,context,claim,answer,gold_label 0,"Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao . Hồng_Kông và Ma_Cao lần_lượt được điều_chỉnh bởi các điều_ước quốc_tế được gọi là "" Tuyên_bố_chung Trung-Anh "" và "" Tuyên_bố_chung Trung-Bồ Đào_Nha "" . Cư_dân của cả hai khu_vực có_thể sở_hữu nhiều quốc_tịch .","Hồng_Kông và Ma_Cao đều nằm trong lãnh_thổ Trung_Quốc , nhưng cả hai vẫn có mức_độ tự_trị cao .","{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao .'}",Supports 1,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Cả Hoàng_Sa và Trường_Sa đều có độ_ẩm cao và hiếm khi xuống dưới mức 80% .,"{'start_id': 468, 'text': 'Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% .'}",Supports 2,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .","Độ cao của đỉnh núi Trường Bạch được ghi_nhận là 9,003 ft so với mặt_đất .","{'start_id': 418, 'text': 'Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều.'}",Refutes 3,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .","Hiện_tại , Nhật_Bản đang xem_xét việc loại_bỏ đô đạo phủ huyện và thay vào đó áp_dụng chế_độ đạo châu để giảm sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường quyền tự_chủ địa_phương .","{'start_id': 105, 'text': 'Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) .'}",Supports 4,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Sự chia bè kết phái trong các nước châu_Âu thổi bùng nhiều cuộc_chiến đẫm máu .,"{'start_id': 397, 'text': 'Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc .'}",Not_Enough_Information 5,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Chiến_tranh với Campuchia đã kết_thúc trước khi Việt_Nam thống_nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Refutes 6,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .",Nhật_Bản đã có nhiều bước_tiến lớn trong quan_hệ quốc_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 .'}",Not_Enough_Information 7,"67% người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ , 1,5% là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31,5% theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 . Phật_giáo từ lâu đã là một thế_lực xã_hội quan_trọng tại Lào . Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .","Địa_phương có sự hài_hoà , thanh_bình giữa Phật_giáo Thượng_toạ bộ và thuyết_đa_thần .","{'start_id': 227, 'text': 'Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .'}",Supports 8,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Tây_Ban_Nha phát_triển từ tiếng Latinh ở Bắc_Gaul .,"{'start_id': 315, 'text': 'Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul .'}",Refutes 9,"Kinh_tế Borneo dựa chủ_yếu vào nông_nghiệp , khai_thác gỗ , khai mỏ , dầu_khí và du_lịch sinh_thái . Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia đều đứng đầu về xuất_khẩu gỗ . Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp . Sabah và Sarawak đều xuất_khẩu khí_đốt hoá_lỏng và dầu_mỏ . Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .","Brunei là quốc_gia có chủ_quyền duy_nhất nằm tại bờ biển phía Bắc_Borneo , có nền kinh_tế phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí và là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á.","{'start_id': 101, 'text': 'Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á.'}",Not_Enough_Information 10,"Trong thời_gian giữa các kỳ họp Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao , một uỷ_ban thường_trực gọi là Thường nhiệm Uỷ_viên Hội ( 상임위원회 , Sangim_Wiwŏnhoe ) , tức Uỷ_ban Thường_vụ , được bầu ra để thực_hiện các chức_năng lập_pháp khi Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao không họp . Đứng đầu cơ_quan này là một chủ_tịch với danh_xưng Uỷ_viên trưởng ( 위원장 , Wiwŏnjang ) . Uỷ_viên trưởng Uỷ_ban Thường_vụ hiện_nay là Choe Ryong-hae.","Uỷ_viên trưởng ngoài là người đứng đầu cơ_quan , đây cũng là người nắm giữ toàn_bộ quyền hành của cơ_quan .","{'start_id': 258, 'text': 'Đứng đầu cơ_quan này là một chủ_tịch với danh_xưng Uỷ_viên trưởng ( 위원장 , Wiwŏnjang ) .'}",Not_Enough_Information 11,"^ Năm 9 , Trận rừng Teutoburg ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , liên_minh các bộ_lạc người German do đích_thân tù_trưởng Hermann chỉ_huy huỷ_diệt quân La_Mã do quan Tổng_tài Publius_Quinctilius_Varus .","Năm thứ 10 ở rừng Teutoburg , người German nghiền nát cuộc xâm_lược của người La_Mã .","{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 9 , Trận rừng Teutoburg ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , liên_minh các bộ_lạc người German do đích_thân tù_trưởng Hermann chỉ_huy huỷ_diệt quân La_Mã do quan Tổng_tài Publius_Quinctilius_Varus .'}",Refutes 12,Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .,Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong nửa đầu thế_kỷ 20 là để chỉ một cộng_đồng nhỏ năm dân_tộc ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 363, 'text': 'Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc .'}",Supports 13,"Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .",Có khoảng 10 dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây .,"{'start_id': 717, 'text': 'Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa .'}",Not_Enough_Information 14,"Khu định_cư đầu_tiên được biết đến tại Singapore là một tiền_đồn của Đế_quốc Srivijaya có tên là Temasek ( ' hải trấn ' ) . Hòn đảo vẫn là một phần của Đế_quốc Srivijaya khi Hoàng_đế Rajendra_Chola_I của Đế_quốc Chola tại Nam_Ấn xâm_chiếm nó vào thế_kỷ XI . Năm 1613 , những hải_tặc người Bồ_Đào_Nha đốt khu định_cư và hòn đảo chìm trong tăm_tối vào hai thế_kỷ sau đó .",Hải trấn ' là ý_nghĩa tên gọi khu_vực định_cư đầu_tiên tại Singapore .,"{'start_id': 0, 'text': ""Khu định_cư đầu_tiên được biết đến tại Singapore là một tiền_đồn của Đế_quốc Srivijaya có tên là Temasek ( ' hải trấn ' ) .""}",Supports 15,"Sang Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_phiệt Nhật đứng về phe Trục với Ý và Đức Quốc xã . Dựa vào lực_lượng quân_đội có trình_độ khá hiện_đại ( đặc_biệt là hải_quân và không_quân ) , trong giai_đoạn đầu chiến_tranh , Nhật_Bản liên_tiếp đánh_bại quân Anh-Mỹ. Tuy_nhiên , vào giai_đoạn sau , Nhật_Bản dần thất_thế . Lần đầu_tiên trong lịch_sử , vào năm 1945 , Nhật thất_bại và phải chịu sự chiếm_đóng của nước_ngoài . Hoa_Kỳ phụ_trách việc chiếm_đóng Nhật_Bản , và cho tới nay Hạm_đội 7 Hoa_Kỳ vẫn đang đóng ở đảo Okinawa của Nhật .",Lực_lượng quân_đội hiện_đại của Nhật_Bản chỉ bị đánh_bại trong trận đánh đầu_tiên với quân_đội Anh và Mỹ trong giai_đoạn đầu của cuộc_chiến .,"{'start_id': 92, 'text': 'Dựa vào lực_lượng quân_đội có trình_độ khá hiện_đại ( đặc_biệt là hải_quân và không_quân ) , trong giai_đoạn đầu chiến_tranh , Nhật_Bản liên_tiếp đánh_bại quân Anh-Mỹ.'}",Refutes 16,"1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức . Trận_Berlin . Hội_nghị Yalta . Cái chết của Franklin_Delano_Roosevelt , Adolf_Hitler và Benito_Mussolini . Trận_Iwo_Jima . Trận_Okinawa . Vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki . Thế_Chiến II kết_thúc . Tuyên_bố Postdam khởi_nguồn của sự chia_rẽ Đông - Tây . Liên_Hợp_Quốc được thành_lập . Nội_chiến Trung_Quốc bùng_nổ trở_lại . Triều_Tiên giành độc_lập và bị chia_cắt . Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà . Cái chết của Anne_Frank và Béla_Bartók . Indonesia giành độc_lập . Toà_án Nürnberg xét_xử tội_ác Đức Quốc xã .",Chủ tích Hồ_Chí_Minh là người có công rất lớn trong việc bảo_vệ tổ_quốc Việt_Nam Xã_Hội_Chủ_Nghĩa .,"{'start_id': 473, 'text': 'Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà .'}",Not_Enough_Information 17,"Trong thời_gian giữa các kỳ họp Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao , một uỷ_ban thường_trực gọi là Thường nhiệm Uỷ_viên Hội ( 상임위원회 , Sangim_Wiwŏnhoe ) , tức Uỷ_ban Thường_vụ , được bầu ra để thực_hiện các chức_năng lập_pháp khi Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao không họp . Đứng đầu cơ_quan này là một chủ_tịch với danh_xưng Uỷ_viên trưởng ( 위원장 , Wiwŏnjang ) . Uỷ_viên trưởng Uỷ_ban Thường_vụ hiện_nay là Choe Ryong-hae.",Không_chỉ Uỷ_ban Thường_vụ được bầu ra mà kể_cả các tổ_chức khác cũng được bầu ra trong thời_gian này để thực_hiện các chức_năng khác .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong thời_gian giữa các kỳ họp Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao , một uỷ_ban thường_trực gọi là Thường nhiệm Uỷ_viên Hội ( 상임위원회 , Sangim_Wiwŏnhoe ) , tức Uỷ_ban Thường_vụ , được bầu ra để thực_hiện các chức_năng lập_pháp khi Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao không họp .'}",Not_Enough_Information 18,"Một_số người lập_luận rằng sự tàn_phá của Cái chết Đen ở Firenze , đổ_bộ vào châu_Âu vào những năm 1348-1350 , dẫn đến một sự thay_đổi thế_giới_quan của người Italia thế_kỷ XIV . Italia là nơi chịu ảnh_hưởng đặc_biệt nặng_nề của trận dịch_hạch này , và người ta phỏng_đoán rằng sự quen_thuộc với chết_chóc và sự bất_lực của đức_tin đã khiến cho nhiều nhà_tư_tưởng nhìn vào hiện_thực trên trần_gian hơn là tính tinh_thần và thế_giới bên kia . Có người suy_luận hoàn_toàn khác , cho rằng Cái chết Đen đã làm gia_tăng lòng mộ_đạo thể_hiện trong sự bảo_trợ các tác_phẩm nghệ_thuật tôn_giáo . Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.",Cái chết Đen gián_tiếp làm giảm số_lượng người sùng_đạo .,"{'start_id': 442, 'text': 'Có người suy_luận hoàn_toàn khác , cho rằng Cái chết Đen đã làm gia_tăng lòng mộ_đạo thể_hiện trong sự bảo_trợ các tác_phẩm nghệ_thuật tôn_giáo .'}",Not_Enough_Information 19,"Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .",Sự tồn_tại của nước lỏng dưới bề_mặt của Callisto và Ganymede vẫn còn đang được nghiên_cứu .,"{'start_id': 143, 'text': 'Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede .'}",Not_Enough_Information 20,"Bông được thuần_hoá tại Ấn_Độ từ khoảng 4000 TCN , và y_phục truyền_thống Ấn_Độ có sự khác_biệt về màu_sắc và phong_cách giữa các vùng và phụ_thuộc vào các yếu_tố khác nhau , bao_gồm khí_hậu và đức_tin . Phong_cách y_phục phổ_biến gồm phục_trang được xếp nếp như sari cho nữ_giới và dhoti hay lungi cho nam_giới . Các loại phục_trang được khâu cũng phổ_biến , như shalwar kameez cho nữ_giới và kết_hợp kurta–pyjama hay quần_áo kiểu Âu cho nam_giới . Việc đeo đồ kim_hoàn tinh_tế , được làm theo hình hoa thật thời Ấn_Độ cổ_đại , là một phần của truyền_thống kéo_dài từ khoảng 5.000 năm ; người Ấn_Độ cũng đeo đá_quý như một thứ bùa .",Dhoti là phong_cách y_phục duy_nhất phổ_biến giành cho nam_giới .,"{'start_id': 204, 'text': 'Phong_cách y_phục phổ_biến gồm phục_trang được xếp nếp như sari cho nữ_giới và dhoti hay lungi cho nam_giới .'}",Refutes 21,"Thời_đại_đồ_đồng là một phần trong hệ_thống ba thời_đại ( thời_đại_đồ_đá mới , thời_đại_đồ_đồng , thời_đại_đồ_sắt ) , là thuật_ngữ mô_tả nền văn_minh cổ_đại từng tạo ảnh_hưởng tại một_số khu_vực trên thế_giới . Trong thời_đại này những vùng_đất màu_mỡ đã sản_sinh ra những thành bang và những nền văn_minh này bắt_đầu phát_triển hưng_thịnh ở một_số nơi trên thế_giới . Các nền văn_minh đều nằm trên lưu_vực ven sông bởi nước có vai_trò thiết_yếu trong một xã_hội nông_nghiệp , và các dòng sông cũng hỗ_trợ cho nhu_cầu giao_thông vận_tải được trở_nên thuận_tiện .",Những nền văn_minh này phát_triển trên các vùng_đất màu_mỡ ven sông và có nền nông_nghiệp phát_triển .,"{'start_id': 211, 'text': 'Trong thời_đại này những vùng_đất màu_mỡ đã sản_sinh ra những thành bang và những nền văn_minh này bắt_đầu phát_triển hưng_thịnh ở một_số nơi trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 22,"Do quỹ_đạo Mặt_Trăng nghiêng so với hoàng_đạo nên Mặt_Trời , Trái_Đất và Mặt_Trăng chỉ_thực sự có_thể nằm trên cùng một đường_thẳng khi Mặt_Trăng ở một trong hai giao_điểm thăng hay giáng này . Khi điều đó xảy ra thì nhật_thực hay nguyệt_thực mới có_thể xảy ra . Do La_Hầu và Kế_Đô ( Rahu và Ketu trong thần_thoại Hindu , được người ta cho là sống tại các giao_điểm này và nuốt Mặt_Trăng hay Mặt_Trời khi xảy ra hiện_tượng thực ) có hình_tượng là những vị thần hình_dạng rồng / rắn nên trong một_số ngôn_ngữ , như tiếng Anh , tháng giao_điểm thăng này được gọi là "" draconic month "" , nghĩa_là tháng rồng , là sự liên_hệ với vị thần rồng huyền_thoại này .","La_Hầu và Kế_Đô mang ý_nghĩa tâm_linh thần_thoại theo con_người nên tháng giao_điểm thăng còn có tên là tháng rồng trong ngôn_ngữ Anh ,","{'start_id': 263, 'text': 'Do La_Hầu và Kế_Đô ( Rahu và Ketu trong thần_thoại Hindu , được người ta cho là sống tại các giao_điểm này và nuốt Mặt_Trăng hay Mặt_Trời khi xảy ra hiện_tượng thực ) có hình_tượng là những vị thần hình_dạng rồng / rắn nên trong một_số ngôn_ngữ , như tiếng Anh , tháng giao_điểm thăng này được gọi là "" draconic month "" , nghĩa_là tháng rồng , là sự liên_hệ với vị thần rồng huyền_thoại này .'}",Supports 23,"Lãnh_đạo : Không có người lãnh_đạo thì không có phong_trào . Thường thì người lãnh_đạo phải chờ_đợi lâu trong cánh cho đến khi thời_gian chín_muồi . Ông kêu_gọi sự hy_sinh trong hiện_tại , để biện_minh cho tầm nhìn của mình về một tương_lai ngoạn_mục . Các kỹ_năng cần có bao_gồm : táo_bạo , trơ_tráo , ý_chí sắt_đá , niềm tin cuồng_tín ; hận_thù đam_mê , xảo_quyệt , một niềm vui trong các biểu_tượng ; khả_năng truyền_cảm hứng cho niềm tin mù_quáng trong quần_chúng ; và một nhóm các trung_uý có_thể . Chủ_nghĩa Charlatan là không_thể thiếu , và nhà_lãnh_đạo thường bắt_chước cả bạn_bè và kẻ_thù , "" một kiểu thời_trang độc_nhất sau một người_mẫu "" . Anh ta sẽ không dẫn_dắt những người theo_dõi về "" miền đất_hứa "" , mà chỉ "" tránh xa bản_thân không mong_muốn của họ """,Lãnh_đạo nên phải chờ_đợi .,"{'start_id': 61, 'text': 'Thường thì người lãnh_đạo phải chờ_đợi lâu trong cánh cho đến khi thời_gian chín_muồi .'}",Supports 24,"Tên quốc_tế của nhóm đảo là Amphitrite . Tên này là đặt theo tên một chiếc tàu Pháp trên đường đưa các giáo_sĩ châu_Âu sang Viễn_Đông , gặp nạn rồi đắm ở vùng Hoàng_Sa vào cuối thế_kỷ 17 .",Tàu này đến từ Pháp chuyên_chở các giáo_sĩ sang miền Đông_Bắc_Ấn .,"{'start_id': 41, 'text': 'Tên này là đặt theo tên một chiếc tàu Pháp trên đường đưa các giáo_sĩ châu_Âu sang Viễn_Đông , gặp nạn rồi đắm ở vùng Hoàng_Sa vào cuối thế_kỷ 17 .'}",Refutes 25,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Pháp là ngôn_ngữ Rôman được sử_dụng ở nhánh phía Y-Tây và phát_triển từ tiếng Latinh tại Bắc_Gaul .,"{'start_id': 315, 'text': 'Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul .'}",Not_Enough_Information 26,"Trung_Quốc đã đón 55,7 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế vào năm 2010 , vào năm 2012 Trung_Quốc là quốc_gia có lượt khách đến thăm nhiều thứ ba trên thế_giới . Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) . Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 ..","Trung_Quốc được công_nhận 55 Di_sản Thế_giới tiêu_biểu là Vạn_Lý_Trường_Thành , Tử_Cấm_Thành và là điểm đến du_lịch hàng_đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương .","{'start_id': 159, 'text': 'Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) .'}",Not_Enough_Information 27,Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp . Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .,Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman của miền bắc nước Pháp và trở_thành ngôn_ngữ chính ở Liên_minh Châu_Âu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp .'}",Not_Enough_Information 28,"Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( "" nguyên_thủ quốc_gia "" ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .",Thủ_tướng đầu_tiên của Singapore khi nước này trở_thành một nhà_nước tự_trị không phải là Lý_Quang_Diệu .,"{'start_id': 90, 'text': 'Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia .'}",Refutes 29,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .",Quá_trình xâm_lược và đô_hộ từ Pháp đã gây ra nhiều tổn_hại cho Đại_Nam ( Việt_Nam ) và dân_tộc Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị .'}",Not_Enough_Information 30,"Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền trên diện rộng tại Triều_Tiên . Đoạn trích từ Nghị_quyết Nhân_quyền 2005/11 của Liên_Hợp_Quốc đã chỉ_trích mạnh_mẽ Triều_Tiên , cho rằng chính_quyền của họ đã : "" tra_tấn và trừng_phạt theo các hình_thức tàn_ác và vô_nhân tính , hành_quyết công_cộng , giam_giữ tuỳ_tiện , thiếu thủ_tục tố_tụng hợp_lý , và các quy_định của pháp_luật , tử_hình vì động_cơ chính_trị , tồn_tại một số_lượng lớn nhà_tù và lạm_dụng hình_thức lao_động cưỡng_bức ; trừng_phạt những người hồi_hương từ nước_ngoài bằng các hình_thức quy tội phản_quốc , rồi giam_giữ , tra_tấn vô_nhân_đạo , hoặc tử_hình ; Hạn_chế nghiêm_trọng các quyền tự_do tư_tưởng , tự_do lương_tâm , tự_do tôn_giáo , tự_do biểu_đạt chính_kiến , hội_họp hoà_bình , tự_do lập hội , những người bị coi là thù_địch với chính_phủ , chẳng_hạn như Kitô hữu hay chỉ_trích lãnh_đạo , đều bị đày đến các trại lao_động mà không cần phải xét_xử trước , thường là với cả gia_đình của họ và hầu_như không có cơ_hội được thả ra ; hạn_chế nghiêm_trọng quyền tiếp_cận thông_tin và tự_do di_chuyển trong nước và ra nước_ngoài của người_dân ; liên_tục vi_phạm các quyền con_người cơ_bản và các quyền tự_do của phụ_nữ , đặc_biệt tệ_nạn buôn phụ_nữ vì mục_đích mại_dâm hoặc hôn_nhân cưỡng_ép ; khuyến_khích phá_thai cưỡng_bức thông_qua lao_động nặng_nhọc ; giết_hại con_cái của những người hồi_hương , trong các trại tù chính_trị và trại_cải_tạo . "" Vào tháng 2 năm 2014 , Ban hội_thẩm Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc ( OHCHR ) tiếp_tục ra báo_cáo chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền ở Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên ..","Năm 2014 , OHCHR đã sửa_đổi lại những báo_cáo chỉ_trích Bắc_Triều_Tiên về việc vi_phạm nhân_quyền trên diện rộng .","{'start_id': 1472, 'text': 'Vào tháng 2 năm 2014 , Ban hội_thẩm Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc ( OHCHR ) tiếp_tục ra báo_cáo chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền ở Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên ..'}",Refutes 31,"Ấn_Độ từng tổ_chức hoặc đồng tổ_chức một_vài sự_kiện thể_thao quốc_tế : Á vận_hội năm 1951 và 1982 ; Vòng chung_kết Giải vô_địch Cricket thế_giới năm 1987 , 1996 và 2011 ; Đại_hội thể_thao Á–Phi năm 2013 ; Giải khúc_côn_cầu nam thế_giới năm 2010 ; Đại_hội Thể_thao Khối_Thịnh vượng chung năm 2010 . Các sự_kiện thể_thao quốc_tế được tổ_chức thường_niên tại Ấn_Độ bao_gồm Chennai_Open , Mumbai_Marathon , Delhi_Half_Marathon , và Indian_Masters . Cuộc đua Indian_Grand_Prix đầu_tiên diễn ra vào cuối năm 2011 . Ấn_Độ có truyền_thống là quốc_gia chiếm ưu_thế tại Đại_hội Thể_thao Nam Á.",Các sự_kiện thể_thao hàng năm vẫn diễn ra ở Ấn_Độ .,"{'start_id': 299, 'text': 'Các sự_kiện thể_thao quốc_tế được tổ_chức thường_niên tại Ấn_Độ bao_gồm Chennai_Open , Mumbai_Marathon , Delhi_Half_Marathon , và Indian_Masters .'}",Supports 32,"^ Năm 1389 , Trận_Kosovo ( trong Chiến_tranh Serbia-Ottoman ) , quân Ottoman do Sultan_Murad_I thân_chinh thống_lĩnh giành chiến_thắng kiểu Pyrros trước quân Serbia do đích_thân vua Lazar cầm_đầu .",Đế_chế Serbia nằm ở Nam_Âu .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 1389 , Trận_Kosovo ( trong Chiến_tranh Serbia-Ottoman ) , quân Ottoman do Sultan_Murad_I thân_chinh thống_lĩnh giành chiến_thắng kiểu Pyrros trước quân Serbia do đích_thân vua Lazar cầm_đầu .'}",Not_Enough_Information 33,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau trận thua trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .,"{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Refutes 34,"Một sự_kiện đại_chúng ở Triều_Tiên là thể_dục đồng_diễn . Màn đồng_diễn lớn nhất gần đây được gọi là "" Arirang "" . Nó được trình_diễn sáu tối một tuần trong hai tháng và có hơn 100.000 người tham_gia . Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động . Màn đồng_diễn được tổ_chức ở Bình_Nhưỡng tại nhiều địa_điểm ( tuỳ theo tầm_vóc của lễ_hội theo từng năm ) kể_cả ở Nhà_hát Lớn_Mùng 1 Tháng 5 . Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên . Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng "" đừng đi "" trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .",Múa ba_lê được xem là loại_hình duy_nhất thực_hiện trong màn đồng_diễn kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên .,"{'start_id': 202, 'text': 'Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động .'}",Refutes 35,"Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan . Nó có nhiều ứng_dụng trong kỹ_thuật điện , điện_tử , và hoá_học . Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn . Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .",Nó sẽ gây tác_động xấu đến sức_khoẻ khi thoát ra ngoài môi_trường .,"{'start_id': 300, 'text': 'Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .'}",Supports 36,"Sự triệt_tiêu gần như hoàn_toàn chủ_nghĩa_tư_bản tư_nhân chính là điều được hệ_tư_tưởng chính_thống coi là 1 tiêu_chuẩn chủ_yếu , thậm_chí là tiêu_chuẩn chủ_yếu nhất của chủ_nghĩa_xã_hội . Về tư_tưởng , chỉ có sở_hữu nhà_nước và sở_hữu hợp_tác_xã mới được công_nhận là xã_hội_chủ_nghĩa .",Sở_hữu nhà_nước được công_nhận vì nó là tiêu_chuẩn của chủ_nghĩa_xã_hội .,"{'start_id': 189, 'text': 'Về tư_tưởng , chỉ có sở_hữu nhà_nước và sở_hữu hợp_tác_xã mới được công_nhận là xã_hội_chủ_nghĩa .'}",Not_Enough_Information 37,"Số_nhiều : men , women , feet , fish , oxen , knives , miceSự sở_hữu được thể_hiện bằng ( ' ) s ( thường gọi là hậu_tố sở_hữu ) , hay giới_từ of . Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống . Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn . Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .",Hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe và được áp_dụng trong luật dấu_câu của SAT .,"{'start_id': 291, 'text': 'Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .'}",Not_Enough_Information 38,"Đa_số phương_ngữ tiếng Anh sở_hữu cùng 24 phụ_âm giống nhau . Bảng bên dưới thể_hiện các phụ_âm của phương_ngữ California của tiếng Anh Mỹ , và của chuẩn RP .","Các phụ_âm của phương_ngữ California của tiếng Anh Mỹ , và của chuẩn RP được mô_tả qua bảng phía trên .","{'start_id': 62, 'text': 'Bảng bên dưới thể_hiện các phụ_âm của phương_ngữ California của tiếng Anh Mỹ , và của chuẩn RP .'}",Refutes 39,"Vào thời_đại thượng_cổ , Trung_Quốc ở phương đông và đế_quốc Ba Tư ở phương tây đều phát_triển biến thành là đế_quốc lớn_mạnh , Ba Tư một_mạch tranh_hùng với Hi_Lạp ở châu_Âu , cuối_cùng đều bị Alexander_Đại đế của đế_quốc Macedonia đánh_bại , quân_đội của Alexander tiến thẳng xâm_nhập tiểu lục_địa Ấn_Độ , cuối_cùng một phần quân_đội còn lưu_trú lại đã lập lên nhà_nước Armenia . Trung_Quốc lúc đó cũng đang đi đường_lối hướng về bành_trướng thống_nhất , các dân_tộc chung_quanh mở_đầu hiểu ra nhà_nước Tần .",Trung_Quốc phát_triển thành một đế_quốc lớn_mạnh khi thực_hiện đường_lối hướng về bành_trướng thống_nhất .,"{'start_id': 382, 'text': 'Trung_Quốc lúc đó cũng đang đi đường_lối hướng về bành_trướng thống_nhất , các dân_tộc chung_quanh mở_đầu hiểu ra nhà_nước Tần .'}",Not_Enough_Information 40,"Thời_Nguyễn_cũng là thời có nhiều tác_phẩm địa_lý_học lớn như bộ Hoàng_Việt_Nhất_thống dư_địa_chí do Thượng_thư Lê_Quang_Định soạn theo lời của vua Gia_Long . Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí . Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .",Chỉ có một_số_tác phầm có giá_trị cao như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú .,"{'start_id': 295, 'text': 'Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .'}",Refutes 41,"Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .","Tuyến đường_bộ phía Đông tỉnh Quảng_Nam nối_liền thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành .","{'start_id': 166, 'text': 'Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành .'}",Refutes 42,"Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .","Sân_bay Chu_Lai sau hơn 4 thập_kỷ , Quảng_Nam đã đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên vào ngày 2 tháng 3 năm 2005 , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh cũng như châu Á.","{'start_id': 120, 'text': '40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh .'}",Not_Enough_Information 43,"Nhìn_chung , điều_kiện tự_nhiên của Quảng_Nam ( thời tiết-khí hậu , địa_hình , tài_nguyên nước , biển ) có nhiều thuận_lợi , tiềm_năng cho phát_triển sự_nghiệp văn_hoá đa_dạng , độc_đáo ( phát_triển những tiểu_vùng văn_hoá ) , phát_triển ngành du_lịch ( du_lịch văn_hoá , du_lịch sinh_thái ) .","Du_lịch và văn_hoá Quảng_Nam có nhiều yếu_tố , tài_nguyên tự_nhiên thuận_lợi để phát_triển mạnh .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhìn_chung , điều_kiện tự_nhiên của Quảng_Nam ( thời tiết-khí hậu , địa_hình , tài_nguyên nước , biển ) có nhiều thuận_lợi , tiềm_năng cho phát_triển sự_nghiệp văn_hoá đa_dạng , độc_đáo ( phát_triển những tiểu_vùng văn_hoá ) , phát_triển ngành du_lịch ( du_lịch văn_hoá , du_lịch sinh_thái ) .'}",Supports 44,"Lưỡng tính sóng-hạt là một đặc_tính cơ_bản của vật_chất , thể_hiện ở điểm mọi vật_chất di_chuyển trong không_gian đều có tính_chất như là sự lan_truyền của sóng tương_ứng với vật_chất đó , đồng_thời cũng có tính_chất của các hạt chuyển_động .","Lưỡng tính sóng-hạt là một đặc_tính cơ_bản của vật_chất , thể_hiện ở điểm mọi vật_chất trong không_gian đều có tính_chất sóng tương_ứng với vật_chất đó , đồng_thời cũng có tính_chất hạt đứng yên .","{'start_id': 0, 'text': 'Lưỡng tính sóng-hạt là một đặc_tính cơ_bản của vật_chất , thể_hiện ở điểm mọi vật_chất di_chuyển trong không_gian đều có tính_chất như là sự lan_truyền của sóng tương_ứng với vật_chất đó , đồng_thời cũng có tính_chất của các hạt chuyển_động .'}",Refutes 45,"Việt_Nam sử lược ( 1920 ) . Đây được coi là quyển sử Việt_Nam đầu_tiên viết bằng chữ_quốc_ngữ , có phong_cách ngắn_gọn , súc_tích và dễ hiểu , thích_hợp với trình_độ của đại_chúng nên được tái_bản nhiều lần . Tuy_nhiên thời_gian biên_soạn quá ngắn nên sách có rất nhiều chi_tiết sai_sót , sau_này Trần_Trọng_Kim đã hiệu_đính lại 2 lần nhưng vẫn còn nhiều lỗi sai .","Dù thời_gian biên_soạn ngắn , sách này không_chỉ mắc nhiều sai_sót chi_tiết , mà cả sau hai lần hiệu_đính bởi Trần_Trọng_Kim , vẫn còn rất nhiều lỗi sai không được khắc_phục .","{'start_id': 209, 'text': 'Tuy_nhiên thời_gian biên_soạn quá ngắn nên sách có rất nhiều chi_tiết sai_sót , sau_này Trần_Trọng_Kim đã hiệu_đính lại 2 lần nhưng vẫn còn nhiều lỗi sai .'}",Refutes 46,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự được phương Tây đánh_giá cao ở Việt_Nam .,"{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Refutes 47,"Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .",Không phải con trai là người duy_trì dòng_tộc và kiếm tiền từ của hồi_môn của vợ .,"{'start_id': 255, 'text': 'Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ .'}",Refutes 48,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .","Trước khi Raffles đến , Đa_phần người_dân sống trên đảo là người Mỹ da đỏ .","{'start_id': 0, 'text': 'Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa .'}",Refutes 49,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Dưới sự lãnh_đạo tài_tình của nhà_nước lúc đó nên quân và dân ta đã đồng_lòng chiến_đấu với quân xâm_lược .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Not_Enough_Information 50,"Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội . một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội . Định_nghĩa của Mac về xã_hội là một tổng_hợp của các mối quan_hệ xã_hội giữa những thành_viên của một cộng_đồng đối_lập với những cách hiểu về viễn_cảnh của chủ_nghĩa siêu_hình : xã_hội chỉ đơn_giản là tống hợp những cá_nhân trong một khu_vực .","Xã_hội thì cơ_bản chỉ là tập_hợp những cá_nhân trong một vùng , theo lời của Mac .","{'start_id': 393, 'text': 'Định_nghĩa của Mac về xã_hội là một tổng_hợp của các mối quan_hệ xã_hội giữa những thành_viên của một cộng_đồng đối_lập với những cách hiểu về viễn_cảnh của chủ_nghĩa siêu_hình : xã_hội chỉ đơn_giản là tống hợp những cá_nhân trong một khu_vực .'}",Supports 51,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .","Chỉ khi tận_mắt chứng_kiến , ta mới có_thể xác_định được tính đúng_sai của sự_việc .","{'start_id': 1041, 'text': '"" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .'}",Supports 52,"Lịch_sử quân_sự Liên_Xô bắt_đầu vào những ngày tiếp_theo năm 1917 vào Cách_mạng Tháng_Mười đã đưa những người Bolshevik lên nắm quyền . Chính_phủ mới đã thành_lập Hồng_quân để chiến_đấu với nhiều kẻ_thù khác nhau trong Nội_chiến Nga . Vào những năm 1930-1940 , Hồng_quân đã tham_gia một loạt cuộc_chiến trong Thế_chiến 2 : tấn_công Phần_Lan ; đã chiến_đấu trong một cuộc chiến_tranh biên_giới ngắn_ngủi ( cùng với đồng_minh Mông_Cổ ) với Nhật_Bản và quốc_gia phụ_thuộc Mãn_Châu_Quốc , tấn_công Ba_Lan , sáp_nhập các nước Baltic , Bessarabia và Bắc_Bukovina , giao_chiến với quân_đội Đức Quốc xã và các quốc_gia phụ_thuộc Đức ( Hungary , Rumani , Bulgari , Italy , Phần_Lan ) . Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Hồng_quân là lực_lượng quân_sự lớn đã đánh_bại Đức Quốc xã . Sau chiến_tranh , Hồng_quân kiểm_soát một phần của Đức và nhiều quốc_gia ở Trung và Đông_Âu , trở_thành các quốc_gia vệ_tinh trong Hiệp_ước Warszawa .",Cách_mạng tháng Mười góp_phần vào quá_trình giải_phóng giai_cấp vô_sản trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lịch_sử quân_sự Liên_Xô bắt_đầu vào những ngày tiếp_theo năm 1917 vào Cách_mạng Tháng_Mười đã đưa những người Bolshevik lên nắm quyền .'}",Not_Enough_Information 53,"Các đồng_bằng ven biển rộng ở phía tây và không liên_tục ở phía đông . Phần_lớn dân_số sống ở vùng đồng_bằng và vùng thấp . Theo báo_cáo của Chương_trình Môi_trường Liên_Hợp_Quốc năm 2003 , rừng bao_phủ hơn 70% đất_nước , chủ_yếu là ở sườn dốc . Con sông dài nhất_là sông Áp_Lục , dài 790 km ( 491 mi ) .","Ở phía Đông , các đồng_bằng bị chia_cắt .","{'start_id': 0, 'text': 'Các đồng_bằng ven biển rộng ở phía tây và không liên_tục ở phía đông .'}",Supports 54,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .",Khi bị đột_quỵ thì nó sẽ có thời_gian cụ_thể về việc diễn ra các triệu_chứng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm .'}",Refutes 55,"Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .","Trước khi Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống còn đang lụi tàn hoặc phá_hoại .","{'start_id': 748, 'text': 'Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .'}",Supports 56,"Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy "" quản_lý bền_vững "" dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó "" cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong "" . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .",Uỷ_ban môi_trường của Quốc_hội là cơ_quan thúc_đẩy bền_vững sông Mekong đã thực_hiện nghiên_cứu cảnh_báo sự tán phá của Xayaburi .,"{'start_id': 317, 'text': 'Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy "" quản_lý bền_vững "" dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó "" cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong "" .'}",Refutes 57,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .","Năm 1970 , Trung_Quốc đã tiếp_tục phóng vệ_tinh_nhân_tạo Đông_Phương_Hồng_II của mình vào không_gian .","{'start_id': 130, 'text': 'Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập .'}",Refutes 58,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Đại_Việt từng là quốc_hiệu của Việt_Nam .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Not_Enough_Information 59,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Vùng nước sâu ở phía giữa có độ sâu cao hơn hẳn 5.000 mét .,"{'start_id': 412, 'text': 'Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét .'}",Supports 60,"Ngày_nay , Ấn_Độ là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang theo thể_chế Nghị_viện và Cộng_hoà Tổng_thống , kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp , lãnh_thổ bao_gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang . Nền kinh_tế Ấn_Độ có quy_mô lớn thứ 6 trên thế_giới xét theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ 3 toàn_cầu tính theo sức_mua tương_đương ( thống_kê năm 2020 ) . Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .","Với sự phát_triển đáng_kể trong các lĩnh_vực công_nghiệp và dịch_vụ , Ấn_Độ đã được coi là một nước công_nghiệp mới và có vai_trò ngày_càng quan_trọng trong nền kinh_tế toàn_cầu .","{'start_id': 367, 'text': 'Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .'}",Not_Enough_Information 61,"Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .",Vào tháng 1 và tháng 8 tại hầu_hết các tỉnh thuộc Triều_Tiên có mức nhiệt_độ trung_bình vào_khoảng − 3 và − 13 °C đến 29 và 20 °C .,"{'start_id': 560, 'text': 'Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .'}",Refutes 62,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .",Triều_Tiên cần phải_chi cho việc hiện_đại_hoá quân_đội còn nhiều hơn chi_phí này .,"{'start_id': 589, 'text': 'Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng .'}",Supports 63,"Quảng_Nam có đường bờ biển dài 125 km , ven biển có nhiều bãi_tắm đẹp , nổi_tiếng , như : Hà_My ( Điện_Bàn ) , Cửa Đại ( Hội_An ) , Bình_Minh ( Thăng_Bình ) , Tam_Thanh ( Tam_Kỳ ) , Bãi_Rạng ( Núi_Thành ) , ... Cù_Lao Chàm là cụm đảo ven bờ với hệ_sinh_thái phong_phú được công_nhận là khu dự_trữ sinh_quyển của thế_giới .","Cù_Lao Chàm là một trong các địa_điểm nổi_tiếng , phát_triển đa_dạng sinh_thái ngoài các bãi_tắm ven biển của tỉnh Quảng_Nam do đường bờ biển tỉnh tới 125km .","{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có đường bờ biển dài 125 km , ven biển có nhiều bãi_tắm đẹp , nổi_tiếng , như : Hà_My ( Điện_Bàn ) , Cửa Đại ( Hội_An ) , Bình_Minh ( Thăng_Bình ) , Tam_Thanh ( Tam_Kỳ ) , Bãi_Rạng ( Núi_Thành ) , ... Cù_Lao Chàm là cụm đảo ven bờ với hệ_sinh_thái phong_phú được công_nhận là khu dự_trữ sinh_quyển của thế_giới .'}",Supports 64,"Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .",Hưng_Nguyên là một thị_xã thuộc tỉnh Nghệ_An .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .'}",Refutes 65,"Nhiều hệ_thống khác nhau đã được đề_xuất để tăng khả_năng nhận_biết đột_quỵ . Các phát_hiện khác nhau có_thể dự_đoán sự hiện_diện hoặc vắng_mặt của đột_quỵ ở các mức_độ khác nhau . Yếu mặt đột_ngột , cánh_tay bị lệch ( tức_là nếu một người , khi được yêu_cầu nâng cả hai cánh_tay lên , vô_tình để một cánh_tay trôi xuống phía dưới ) và giọng nói bất_thường là những phát_hiện có nhiều khả_năng dẫn đến việc xác_định chính_xác một trường_hợp đột_quỵ , ngày_càng tăng khả_năng xảy ra bằng 5,5 khi có ít_nhất một trong số này . Tương_tự , khi cả ba điều này vắng_mặt , khả_năng đột_quỵ sẽ giảm ( - tỷ_lệ khả_năng xảy ra là 0,39 ) . Mặc_dù những phát_hiện này không hoàn_hảo để chẩn_đoán đột_quỵ , nhưng thực_tế là chúng có_thể được đánh_giá tương_đối nhanh_chóng và dễ_dàng khiến chúng rất có giá_trị trong bệnh_cảnh cấp_tính .",Việc đề_xuất ra nhiều hệ_thống khác nhau để tăng khả_năng nhận ra đột_quỵ đã giúp nhiều gia_đình không phải đối_diện với sự mất_mát .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều hệ_thống khác nhau đã được đề_xuất để tăng khả_năng nhận_biết đột_quỵ .'}",Not_Enough_Information 66,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",800 triệu người dùng Internet ứng với chỉ_số là 60% dân_số cả nước thì quốc_gia này đã đứng đầu thế_giới về số_lượng người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 .,"{'start_id': 137, 'text': 'Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động .'}",Supports 67,"Khi nhà Đường hưng_thịnh , tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này . Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông . Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới .",Các vị hoàng_đế thời Đường nhận thấy giá_trị con đường tơ_lụa nên đã ban_hành nhiều chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại sau khi Lý_Uyên chết và cũng từ đó mà các nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông .,"{'start_id': 83, 'text': 'Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông .'}",Not_Enough_Information 68,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .",Mật_độ trung_bình 6 huyện miền núi của địa_bàn chưa tới 30 người sinh_sống trên mỗi km vuông diện_tích đất .,"{'start_id': 471, 'text': 'Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² .'}",Supports 69,"Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D . Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học . Theo OECD , Trung_Quốc đã chi 2,11% GDP cho nghiên_cứu và phát_triển ( R & D ) trong năm 2016 . Khoa_học và công_nghệ được coi là hết_sức quan_trọng để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc .","Theo OECD , Trung_Quốc đã chi quá nửa GDP cho nghiên_cứu và cải_thiện năm 2016 .","{'start_id': 219, 'text': 'Theo OECD , Trung_Quốc đã chi 2,11% GDP cho nghiên_cứu và phát_triển ( R & D ) trong năm 2016 .'}",Refutes 70,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Haiti là một trong những ngôn_ngữ creole hiện_nay tạo nên từ tiếng Pháp .,"{'start_id': 730, 'text': 'Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti .'}",Supports 71,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .",Tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân không được phép sử_dụng ở Triều_Tiên giả_sử nếu Mỹ có tấn_công vào Triều_Tiên đi_nữa .,"{'start_id': 245, 'text': 'Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả .'}",Refutes 72,"Chùa Hōryū ( 法隆寺 Hōryū-ji , Pháp Long tự ) là một ngôi chùa ở Ikaruga , huyện Nara . Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện . Ngôi chùa được biết đến như một trong các kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới và là một nơi linh_thiêng nổi_tiếng ở Nhật_Bản . Vào năm 1993 , được ghi tên vào "" Các thắng_cảnh di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận "" và được chính_phủ xếp loại di_sản quốc_gia .",Ở Nhật ngôi chùa với kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới đã được UNESCO công_nhận là thắng_cảnh di_sản thế_giới .,"{'start_id': 238, 'text': 'Ngôi chùa được biết đến như một trong các kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới và là một nơi linh_thiêng nổi_tiếng ở Nhật_Bản .'}",Not_Enough_Information 73,"Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và "" không giống ai "" , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương . Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt . Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 .",Điều này không liên_quan đến khả_năng Thái_Bình_Dương có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt hay không .,"{'start_id': 394, 'text': 'Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt .'}",Refutes 74,"Các quốc_gia theo Hồi_giáo ở vùng Tây_Á cùng Nam_Á cũng có hệ_thống riêng của mình , như Khalip , Imam , Sultan . Trong đó Khalip và Imam mang chiều_hướng tôn_giáo , còn Sultan lại là thực_quyền , tước_hiệu này hay được dịch thành Hoàng_đế theo quốc_gia Hoa_Hạ và Emperor theo ngôn_ngữ tiếng Anh .",Nam_Á có các quốc_gia theo Hồi_giáo và họ cũng có những hệ_thống riêng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các quốc_gia theo Hồi_giáo ở vùng Tây_Á cùng Nam_Á cũng có hệ_thống riêng của mình , như Khalip , Imam , Sultan .'}",Supports 75,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Năm 2015 ở miền nam Việt_Nam đã từng có hiện_tượng khói mù lan đến .,"{'start_id': 804, 'text': 'Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .'}",Supports 76,"Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . Tỷ_lệ biết chữ toàn_cầu trung_bình là 86.3% . Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm . Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên . Cho đến đầu thế_kỷ 19 , tuổi_thọ trung_bình là khoảng ba_mươi trong hầu_hết dân_số ; tuổi_thọ trung_bình toàn_cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu_tiên trong lịch_sử , với hơn một_nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi ( ba thập_kỷ dài hơn cả thế_kỷ trước đó )",Dịch_bệnh là một vấn_đề nghiêm_trọng của quốc_gia nó để lại nhiều hậu_quả nguy_hiểm .,"{'start_id': 232, 'text': 'Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm .'}",Not_Enough_Information 77,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .",Nhờ vào những thuận_lợi về vị_trí địa_lý đã tạo nên sự phồn_vinh của Singapore .,"{'start_id': 629, 'text': 'Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .'}",Supports 78,"Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .",Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật là hai nhà_lãnh_đạo suốt đời không được trân_trọng nên ngay cả các tác_phẩm văn_học hay âm_nhạc đại_chúng hai ông cũng không được nói đến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa .'}",Refutes 79,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .",các vua nhà Nguyễn vẫn giữ ngôi vua và vẫn giữ quyền điều_hành cai_trị đất_nước .,"{'start_id': 683, 'text': 'Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó .'}",Refutes 80,"Ngân_hàng gen quốc_gia Việt_Nam bảo_tồn 12.300 giống của 115 loài . Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia . Việt_Nam có 2 di_sản thiên_nhiên thế_giới là Vịnh Hạ_Long và Vườn_quốc_gia Phong_Nha ‒ Kẻ_Bàng cùng 6 khu dự_trữ sinh_quyển bao_gồm Rừng ngập_mặn Cần_Giờ , Cát_Tiên , Cát_Bà , Kiên_Giang , Đồng_bằng sông Hồng và Tây_Nghệ_An .",Vịnh Hạ_Long nằm ở Quảng_Ninh .,"{'start_id': 219, 'text': 'Việt_Nam có 2 di_sản thiên_nhiên thế_giới là Vịnh Hạ_Long và Vườn_quốc_gia Phong_Nha ‒ Kẻ_Bàng cùng 6 khu dự_trữ sinh_quyển bao_gồm Rừng ngập_mặn Cần_Giờ , Cát_Tiên , Cát_Bà , Kiên_Giang , Đồng_bằng sông Hồng và Tây_Nghệ_An .'}",Not_Enough_Information 81,"Để thể_hiện sự giàu_có đầy_đủ của quốc_gia , vào tết Nguyên_Tiêu năm 610 , Tuỳ_Dạng_Đế ở đông đô cho biểu_diễn nhạc vũ tạp_kỹ chiêu_đãi các thương_nhân người Tây_Vực , giữa đêm đốt đèn chiếu sáng như ban_ngày , trăng lặn mới thôi . Đồng_thời mời người Tây_Vực uống rượu no say , người Tây_Vực qua đó nhận thấy sự phô_trương xa_hoa quá_độ của Tuỳ_Dạng_Đế cùng sự giàu_có của nhà Tuỳ nên về sau càng ra_sức tiến_hành giao_thương mậu_dịch , nhờ đó triệt_để mở ra con đường tơ_lụa đã bị đóng lại hơn ba trăm_năm từ thời Nguỵ_Tấn_Nam - Bắc triều .",Tuỳ_Dạng_Đế phô_trương xa_hoa quá_độ cùng sự giàu_có của nhà Tuỳ làm cho người An_Nam tiến_hành giao_thương mậu_dịch và phát_triển con đường tơ_lụa sau 20 năm đóng lại .,"{'start_id': 232, 'text': 'Đồng_thời mời người Tây_Vực uống rượu no say , người Tây_Vực qua đó nhận thấy sự phô_trương xa_hoa quá_độ của Tuỳ_Dạng_Đế cùng sự giàu_có của nhà Tuỳ nên về sau càng ra_sức tiến_hành giao_thương mậu_dịch , nhờ đó triệt_để mở ra con đường tơ_lụa đã bị đóng lại hơn ba trăm_năm từ thời Nguỵ_Tấn_Nam - Bắc triều .'}",Refutes 82,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .","Năm 2011 , Trung_Quốc phóng môđun trạm không_gian đầu_tiên là Thiên_Cung 1 .","{'start_id': 520, 'text': 'Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 .'}",Supports 83,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Gần 70% số_lượng người nói các ngôn_ngữ Ấn-Âu là người nói tiếng Anh .,"{'start_id': 1264, 'text': 'Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .'}",Refutes 84,"Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .",Số tiền trả cho bệnh viêm gan C gây thiệt_hại lớn cho cá_nhân và xã_hội .,"{'start_id': 125, 'text': 'Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội .'}",Supports 85,"Thời_Nguyễn_cũng là thời có nhiều tác_phẩm địa_lý_học lớn như bộ Hoàng_Việt_Nhất_thống dư_địa_chí do Thượng_thư Lê_Quang_Định soạn theo lời của vua Gia_Long . Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí . Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .",Cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn về sau tiếp_tục cho ra_đời nhiều tác_phẩm khác tiêu_biểu là Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ hay Đại_Nam_nhất_thống chí .,"{'start_id': 159, 'text': 'Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí .'}",Supports 86,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Ấn_Độ nằm trong danh_sách gần 20 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp và nhưng tổng_quan chỉ có 2 đến 3 loài sinh_vật .,"{'start_id': 84, 'text': 'Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa .'}",Refutes 87,Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .,Khái_niệm này bao_hàm các tộc_người đã sống trong lãnh_thổ Trung_Quốc từ thời nhà Thanh trở đi .,"{'start_id': 223, 'text': 'Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) .'}",Supports 88,"1941 : Chiến_dịch Holocaust được mở_rộng . Trận chiến Trân_Châu Cảng , dẫn tới việc Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục . Phát_xít Đức mở chiến_dịch Barbarossa nhằm thôn_tính Liên_Xô . Cuộc vây_hãm Tobruk đánh_dấu thất_bại đầu_tiên của lục_quân Đức trong Thế_Chiến II . Trận_Leningrad .",Quân Đức còn thất_bại nặng_nề khi đối_đầu với Liên_Xô .,"{'start_id': 192, 'text': 'Cuộc vây_hãm Tobruk đánh_dấu thất_bại đầu_tiên của lục_quân Đức trong Thế_Chiến II .'}",Not_Enough_Information 89,"Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .",Các nước lãnh_thổ Đông_Á cũng như Việt_Nam là các quốc_gia có nền_tảng văn_hoá khác_biệt .,"{'start_id': 471, 'text': 'Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .'}",Refutes 90,"So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn . Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế . Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc . Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó . Khoảng 7600 thương_gia và nghệ_nhân Đại_Việt ( trong đó có nghệ_nhân chế_tạo súng Hồ Nguyên Trừng , nghệ_nhân kiến_trúc Nguyễn_An ) đã bị bắt đưa sang Nam_Kinh , thủ_đô Trung_Quốc thời bấy_giờ . Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .",Thời_kỳ Bắc_thuộc này là thời_kỳ đàn_áp mạnh_mẽ nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn .'}",Supports 91,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .",Vùng Tây_Bắc và Tây_Nam có lượng mưa lớn nhất khu_vực .,"{'start_id': 614, 'text': 'Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất .'}",Refutes 92,"Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" , có "" Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ "" . Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .",Từ_ngữ sẽ có nhiều nghĩa khác nhau nên tuỳ vào tình_hình để sử_dụng cho phù_hợp .,"{'start_id': 155, 'text': 'Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .'}",Not_Enough_Information 93,"Việt_Nam có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , thời_tiết có sự biến_động . Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè . Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa . Các dòng biển phần_nào đó điều_hoà khí_hậu . Độ_ẩm tương_đối trung_bình là 84% suốt năm . Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C . Nhiệt_độ trung_bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm ( 1964 – 2014 ) .",Phía nam có hai loại gió là gió Đông_Bắc và gió Tây_Nam .,"{'start_id': 229, 'text': 'Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa .'}",Supports 94,"Hang lớn nhất là Hang_Sơn_Đoòng ( hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới ) , Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Everest ( cao nhất thế_giới ) , điểm thấp nhất là sụt lún Biển Chết ( thấp nhất thế_giới ) , cao_nguyên cao nhất là cao_nguyên Thanh_Tạng ( cao nhất thế_giới ) , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang ( dài thứ ba thế_giới ) , hồ lớn nhất là Biển Caspi ( lớn nhất thế_giới ) , hồ sâu nhất_là hồ Baikal ( sâu nhất thế_giới ) , sa_mạc lớn nhất là sa_mạc Arabi ( lớn thứ năm thế_giới ) . Vượt qua kinh_độ và vĩ_độ rộng vô_cùng , chênh_lệch thời_gian đông - tây đạt đến từ 11 đến 13 giờ đồng_hồ . Vùng_đất phía tây và châu_Âu nối_liền lẫn nhau , hình_thành lục_địa Âu – Á - lục_địa lớn nhất trên Trái_Đất . Trừ đất_liền ra , diện_tích đảo lớn và đảo cồn của châu_Á chừng 2,7 triệu kilômét_vuông , chỉ đứng sau Bắc_Mỹ .",Sa_mạc Arabi được biết đến với tên gọi là sa_mạc lớn nhất thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hang lớn nhất là Hang_Sơn_Đoòng ( hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới ) , Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Everest ( cao nhất thế_giới ) , điểm thấp nhất là sụt lún Biển Chết ( thấp nhất thế_giới ) , cao_nguyên cao nhất là cao_nguyên Thanh_Tạng ( cao nhất thế_giới ) , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang ( dài thứ ba thế_giới ) , hồ lớn nhất là Biển Caspi ( lớn nhất thế_giới ) , hồ sâu nhất_là hồ Baikal ( sâu nhất thế_giới ) , sa_mạc lớn nhất là sa_mạc Arabi ( lớn thứ năm thế_giới ) .'}",Refutes 95,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới tính đến tháng 5/2018 là Mỹ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 .'}",Refutes 96,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .",Nhiều địa_phương tại Trung_Quốc đã nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp vào năm 2017 .,"{'start_id': 1064, 'text': 'Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp .'}",Supports 97,"Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .",Nhiều tuyến gặp trở_ngại do các công_trình xây_dựng thiếu sự an_toàn .,"{'start_id': 486, 'text': 'Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .'}",Supports 98,"Phan_Huy_Chú viết Lịch triều hiến_chương loại chí và dâng lên Vua_Minh_Mạng năm 1821 khi ông bắt_đầu làm quan ở viện Hàn_Lâm . Nhận thấy tầm quan_trọng của bộ sách , vua Minh_Mạng đã cho khắc bản gỗ , in thành nhiều bản , để phổ_biến .",Vua_Minh_Mạng nhận thấy được tầm quan_trọng của bộ sách nên ông đã cho quân đốt sạch .,"{'start_id': 127, 'text': 'Nhận thấy tầm quan_trọng của bộ sách , vua Minh_Mạng đã cho khắc bản gỗ , in thành nhiều bản , để phổ_biến .'}",Refutes 99,"Cuối tháng 11/2018 , CNN Business đã có phóng_sự về việc các thành_phố lớn như Thâm_Quyến đã chuyển_mình từ bắt_chước ( imitation ) sang_sáng tạo ( innovation ) , và rằng việc xem Trung_Quốc là công_xưởng chỉ biết gia_công , sao_chép các sản_phẩm do nước_ngoài thiết_kế giờ đã là "" quan_niệm lạc_hậu và sai_lầm "" . Christian_Grewell , giáo_sư kinh_doanh Đại_học New_York_Thượng_Hải , nhận_định : "" Có rất nhiều phát_minh , sáng_tạo đang diễn ra với quy_mô lớn và tốc_độ rất nhanh ở Trung_Quốc mà chúng_ta không hề hay_biết "" . Trung_Quốc muốn thành quốc_gia đi đầu về trí_tuệ_nhân_tạo vào năm 2030 , và hiện đã dẫn_đầu về số_lượng bài nghiên_cứu và lượt trích_dẫn trong lĩnh_vực này . Việc Chính_phủ Mỹ cản_trở các công_ty Trung_Quốc tiếp_cận công_nghệ Mỹ khiến các công_ty này chuyển_hướng sang tự nghiên_cứu , thiết_kế và sản_xuất sản_phẩm không cần đến công_nghệ Mỹ .",Măc dù bị Mỹ cản_trở tiếp_cận với công_nghệ nước Mỹ nhưng Trung_Quốc vẫn cố_chấp giữ vững con đường sao_chép đó .,"{'start_id': 685, 'text': 'Việc Chính_phủ Mỹ cản_trở các công_ty Trung_Quốc tiếp_cận công_nghệ Mỹ khiến các công_ty này chuyển_hướng sang tự nghiên_cứu , thiết_kế và sản_xuất sản_phẩm không cần đến công_nghệ Mỹ .'}",Refutes 100,"Mill coi phát_triển kinh_tế là chức_năng của đất_đai , nhân_lực và vốn . Trong khi đất_đai và nhân_lực là hai yếu_tố sản_xuất cơ_bản , vốn là "" phần tích_luỹ , trích từ sản_phẩm của lao_động trước đó . "" Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động . Lao_động năng_suất là năng_suất của tài_sản và vốn cộng lại . "" Tốc_độ tích_luỹ vốn tỉ_lệ với lao_động làm_việc năng_suất . Lợi_nhuận thu được từ việc sử_dụng lao_động không năng_suất chỉ là thu_nhập chuyển sang ; lao_động không năng_suất không tạo ra tài_sản hay thu_nhập "" . Người lao_động năng_suất tạo ra tiêu_thụ năng_suất . Tiêu_thụ năng_suất là "" cái duy_trì và gia_tăng năng_lực năng_suất của xã_hội . "" Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .",Đất_đai và vốn tăng_cường của_cải mạnh hơn rất nhiều người lao_động .,"{'start_id': 204, 'text': 'Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động .'}",Refutes 101,"Trong bản Tuyên_cáo trước quốc_dân về đường_lối chính_trị , dưới sự khống_chế của Nhật_Bản , nội_các Trần_Trọng_Kim tuyên_bố : "" quốc_dân phải gắng_sức làm_việc , chịu nhiều hy_sinh hơn_nữa và phải thành_thực hợp_tác với nước Đại_Nhật_Bản trong sự kiến_thiết nền Đại_Đông_Á , vì cuộc thịnh_vượng chung của Đại_Đông_Á có thành thì sự độc_lập của nước ta mới không phải là giấc mộng thoáng qua "" . Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" . Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : "" Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … "" .",Một_số người cho rằng việc giúp_đỡ Nhật_Bản trong cuộc_chiến là không đúng và có_thể sẽ khiến cho Việt_Nam mất đi sự độc_lập của mình .,"{'start_id': 396, 'text': 'Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" .'}",Not_Enough_Information 102,"Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .",Cuộc cách_mạng này thất_bại vì không đạt được mục_tiêu là phá_huỷ văn_hoá cũ và xây_dựng giá_trị văn_hoá mới .,"{'start_id': 536, 'text': 'Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau .'}",Supports 103,"Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ . Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .","Qua việc áp_dụng các biện_pháp như thành_lập quốc_hội , tăng_cường quyền_lực của quốc vụ viện , đẩy_mạnh phát_triển kinh_tế và giáo_dục , Quốc_dân Đảng hy_vọng có_thể tạo ra một nền_tảng vững_chắc cho sự phát_triển của Trung_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ .'}",Not_Enough_Information 104,"Ngày 26 tháng 10 năm 1956 : Quốc_hội Lập_hiến Quốc_gia Việt_Nam chính_thức ban_hành Hiến_pháp đổi tên Quốc_gia Việt_Nam thành Việt_Nam Cộng_hoà , kế_thừa Quốc_gia Việt_Nam quản_lý quần_đảo Hoàng_Sa . Riêng hai đảo lớn nhất là đảo Phú_Lâm và Linh_Côn đã bị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa quân ra đóng trước khi quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà ra đóng quân . Việt_Nam Cộng_hoà đã đảm_nhiệm việc quản_lý hai quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa theo đúng văn_bản Hiệp_định Genève năm 1954 quy_định .",Hoàng_Sa và Trường_Sa được Việt_Nam Cộng_hoà đưa quân ra quản_lý năm 1954 .,"{'start_id': 353, 'text': 'Việt_Nam Cộng_hoà đã đảm_nhiệm việc quản_lý hai quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa theo đúng văn_bản Hiệp_định Genève năm 1954 quy_định .'}",Not_Enough_Information 105,"Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chiếm phần phía bắc của Bán_đảo Triều_Tiên , trải dài 1.100 kilômét ( 685 dặm ) , nằm giữa vĩ_độ 37 ° và 43 ° B , và kinh_độ 124 ° và 131 ° Đ. Quốc_gia có diện_tích 120.540 km2 ( 46.541 dặm vuông ) . Triều_Tiên có biên_giới phía bắc với Trung_Quốc và Nga dọc theo sông Áp_Lục và sông Đồ_Môn và giáp Hàn_Quốc ở phía nam dọc theo khu_phi_quân_sự Triều_Tiên . Phía tây của Triều_Tiên giáp biển Hoàng_Hải và Vịnh Triều_Tiên , còn về phía đông là Biển Nhật_Bản ( Biển Đông_Triều_Tiên ) .",Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chiếm phần phía bắc của Bán_đảo Triều_Tiên vì_thế mà quốc_gia này còn có tên gọi khác là Bắc_Triều_Tiên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chiếm phần phía bắc của Bán_đảo Triều_Tiên , trải dài 1.100 kilômét ( 685 dặm ) , nằm giữa vĩ_độ 37 ° và 43 ° B , và kinh_độ 124 ° và 131 ° Đ.'}",Not_Enough_Information 106,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .","Các khoảng_cách hoàn_thành trong dài_hạn chia đều ra được kết_quả là 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây .","{'start_id': 1009, 'text': 'Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) .'}",Supports 107,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .",Singapore luôn có cảm_thấy an_toàn bởi các thế_lực thiện_chí .,"{'start_id': 380, 'text': 'Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí .'}",Refutes 108,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Việt_Nam là quốc_hiệu duy_nhất của Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}",Refutes 109,"Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .",Cư_dân Mã_Lai du_hành để sinh_sống trên Palawan bằng đường_biển trong thế_kỷ 12 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền .'}",Supports 110,"Đài_Loan ( Chữ Hán chính_thể : 臺灣 hoặc 台灣 ; Chữ Hán giản thể : 台湾 ; Bính âm : Táiwān ; Wade-Giles : T ' ai-wan ; tiếng Đài_Loan : Tâi-oân ) là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Nhật_Bản và phía bắc Philippines . Từ "" Đài_Loan "" cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do nhà_nước Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến , đồng_thời ; THDQ cũng kiểm_soát đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than trên Biển_Đông .","Đài_Loan là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Nhật_Bản và phía bắc Philippines còn gần quần_đảo Bành_Hồ ở phía tây .","{'start_id': 0, 'text': ""Đài_Loan ( Chữ Hán chính_thể : 臺灣 hoặc 台灣 ; Chữ Hán giản thể : 台湾 ; Bính âm : Táiwān ; Wade-Giles : T ' ai-wan ; tiếng Đài_Loan : Tâi-oân ) là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Nhật_Bản và phía bắc Philippines .""}",Not_Enough_Information 111,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .",Khu phức_hợp do Hội_Đồng Liên_Hợp_Quốc thành_lập .,"{'start_id': 961, 'text': 'Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) .'}",Not_Enough_Information 112,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .","Ông chỉ ở lại Pháp hơn 2 năm rồi đi tiếp qua Đức , Anh .","{'start_id': 233, 'text': 'Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp .'}",Not_Enough_Information 113,"Các đồng_bằng ven biển rộng ở phía tây và không liên_tục ở phía đông . Phần_lớn dân_số sống ở vùng đồng_bằng và vùng thấp . Theo báo_cáo của Chương_trình Môi_trường Liên_Hợp_Quốc năm 2003 , rừng bao_phủ hơn 70% đất_nước , chủ_yếu là ở sườn dốc . Con sông dài nhất_là sông Áp_Lục , dài 790 km ( 491 mi ) .",Ở phía Tây sát biển có các đồng_bằng rộng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các đồng_bằng ven biển rộng ở phía tây và không liên_tục ở phía đông .'}",Supports 114,"Chính_quyền Triều_Tiên được điều_hành hoạt_động bởi Đảng Lao_động Triều_Tiên ( Korean_Worker ' s Party – KWP ) , chiếm 80% vị_trí chính_quyền . Ý_thức_hệ của KWP được gọi là Juche_Sasang ( 주체사상 , tư_tưởng Chủ_thể ) do nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sáng_tạo nên , tư_tưởng này được coi là sự pha_trộn giữa Chủ_nghĩa Stalin với truyền_thống văn_hoá Triều_Tiên . KWP đã gia_tăng các phần có liên_quan tới Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp Triều_Tiên bằng Juche_Sasang năm 1977 . Tuy_nhiên , hiện_nay chính_quyền Triều_Tiên phủ_nhận rằng họ lãnh_đạo quốc_gia theo nguyên_tắc của Chủ_nghĩa Marx-Lenin , mà thay vào đó họ lãnh_đạo Triều_Tiên theo Tư_tưởng Chủ_thể , một hệ_tư_tưởng đặc_trưng riêng_biệt của Triều_Tiên , và chính_sách Tiên_quân chính_trị ( quân_đội trước_nhất ) .",Tư_tưởng Chủ_thể hay còn gọi là ý_thức_hệ của KWP là một tư_tưởng được sáng_lập nên bởi nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành .,"{'start_id': 144, 'text': 'Ý_thức_hệ của KWP được gọi là Juche_Sasang ( 주체사상 , tư_tưởng Chủ_thể ) do nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sáng_tạo nên , tư_tưởng này được coi là sự pha_trộn giữa Chủ_nghĩa Stalin với truyền_thống văn_hoá Triều_Tiên .'}",Supports 115,"Sau giai_đoạn bùng_nổ cơ_sở_hạ_tầng kéo_dài nhiều thập_kỷ , Trung_Quốc đã xây_dựng nên rất nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng hàng_đầu thế_giới : Trung_Quốc hiện sở_hữu mạng_lưới tàu cao_tốc lớn nhất thế_giới , có số_lượng toà nhà_chọc_trời nhiều nhất trên thế_giới , có nhà_máy điện lớn nhất thế_giới ( đập Tam_Hiệp ) , cùng với một hệ_thống định_vị vệ_tinh toàn_cầu riêng với số_lượng vệ_tinh lớn nhất trên thế_giới . Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến ​​xây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm . Sáng_kiến ​​Vành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .",50 – 100 tỷ USD mỗi năm là khoảng tài_trợ cho Sáng_kiến Vành_đai và Con người ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 411, 'text': 'Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến \u200b\u200bxây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm .'}",Supports 116,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .","Các sân_bay thuộc Lào có nhiều hãng hàng_không từ nhiều quốc_gia khác di_chuyển đến , trong đó có hãng Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines .","{'start_id': 211, 'text': 'Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air .'}",Supports 117,"Tại Ấn_Độ , các vấn_đề chủ_yếu về môi_trường bao_gồm suy_thoái rừng và suy_thoái đất nông_nghiệp ; cạn kệt tài_nguyên nước , khoáng_sản , rừng , cát và đá ; suy_thoái môi_trường ; các vấn_đề về y_tế công ; mất đa_dạng_sinh_học ; các hệ_sinh_thái mất khả_năng phục_hồi và an_ninh sinh_kế cho người nghèo . Tuy_nhiên , theo các dữ_liệu thu_thập được và nghiên_cứu tác_động môi_trường của các chuyên_gia Ngân_hàng Thế_giới , từ năm 1995 đến năm 2010 , Ấn_Độ là một trong những nước có sự tiến_bộ nhanh nhất thế_giới trong việc giải_quyết các vấn_đề môi_trường và cải_thiện chất_lượng môi_trường .","Ở Ấn_Độ , không có các vấn_đề về môi_trường như sự suy_thoái rừng và đất nông_nghiệp ; cạn_kiệt tài_nguyên nước , khoáng_sản , rừng , cát và đá ; suy_thoái môi_trường ; vấn_đề y_tế công ; mất đa_dạng_sinh_học ; hệ_sinh_thái không_thể phục_hồi và sự bất_an về sinh_kế cho người nghèo .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại Ấn_Độ , các vấn_đề chủ_yếu về môi_trường bao_gồm suy_thoái rừng và suy_thoái đất nông_nghiệp ; cạn kệt tài_nguyên nước , khoáng_sản , rừng , cát và đá ; suy_thoái môi_trường ; các vấn_đề về y_tế công ; mất đa_dạng_sinh_học ; các hệ_sinh_thái mất khả_năng phục_hồi và an_ninh sinh_kế cho người nghèo .'}",Refutes 118,"Triều dã kim tài đã kích_thích mạnh các thương_gia Trung_Hoa . Sau đó Con đường tơ_lụa dần được hình_thành , người Trung_Hoa mang vải lụa , gấm_vóc , sa , nhiễu ... đến Ba Tư và La_Mã đồng_thời những doanh_nhân các vùng khác cũng tìm đường đến với Trung_Hoa .","Con đường tơ_lụa do Trương_Khiên khai_phá và dần được hình_thành nhờ hoạt_động mang vải_vóc , sa , nhiễu , ... của người Trung_Hoa đến Ba Tư , La_Mã đồng_thời những doanh_nhân các vùng khác cũng tìm đường đến Trung_Hoa .","{'start_id': 63, 'text': 'Sau đó Con đường tơ_lụa dần được hình_thành , người Trung_Hoa mang vải lụa , gấm_vóc , sa , nhiễu ... đến Ba Tư và La_Mã đồng_thời những doanh_nhân các vùng khác cũng tìm đường đến với Trung_Hoa .'}",Not_Enough_Information 119,"Trong 6 tháng đầu năm 2021 , Quảng_Nam nằm trong nhóm 9 tỉnh của cả nước có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế ( GRDP ) trên 2 con_số ( tăng 11,7% ) , đứng thứ 5 so với cả nước và cao nhất Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Quy_mô nền kinh_tế gần 51.973 tỷ đồng , đứng vị_trí thứ 2 sau Đà_Nẵng .",Quảng_Nam thuộc Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung đạt được nhiều thành_tựu về tăng_trưởng kinh_tế trong vòng 6 tháng đầu năm 2021 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong 6 tháng đầu năm 2021 , Quảng_Nam nằm trong nhóm 9 tỉnh của cả nước có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế ( GRDP ) trên 2 con_số ( tăng 11,7% ) , đứng thứ 5 so với cả nước và cao nhất Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung .'}",Supports 120,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Ở Canada , Tiếng Pháp được coi là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang .","{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang .'}",Supports 121,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Xích_Quỷ là một liên_minh quốc_gia cổ_đại của cư_dân Bách_Việt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 122,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Truyền_thống đã cải_thiện tình_trạng mất cân_bằng giới_tính .,"{'start_id': 879, 'text': 'Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh .'}",Refutes 123,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Những đô_thị này không_chỉ có quy_mô lớn và kiến_trúc đẹp_mắt , mà_còn là trung_tâm văn_hoá , kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc trong các giai_đoạn lịch_sử khác nhau .","{'start_id': 1011, 'text': 'Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy .'}",Not_Enough_Information 124,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 38 ngày .,"{'start_id': 1009, 'text': 'Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) .'}",Refutes 125,"Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong "" Made in China 2025 "" , từ_ngữ xuyên suốt là "" tự_chủ sáng_tạo "" và "" tự mình bảo_đảm "" , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của "" tự mình bảo_đảm "" : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .","Ở Trung_Quốc , công_nghệ trong nước được lan rộng để sử_dụng nhiều hơn từ nay tới năm 2025 .","{'start_id': 824, 'text': 'Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài .'}",Supports 126,"Hiệp_định Genève năm 1954 kết_thúc Chiến_tranh Đông_Dương . Năm 1955 , Hoa_Kỳ lập một đơn_vị đặc_biệt nhằm thay_thế Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào chống Pathet_Lào cộng_sản .",Hoa_Kỳ ủng_hộ Pathet_Lào chống lại Lục_quân Hoàng_gia Lào năm 1955 .,"{'start_id': 60, 'text': 'Năm 1955 , Hoa_Kỳ lập một đơn_vị đặc_biệt nhằm thay_thế Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào chống Pathet_Lào cộng_sản .'}",Refutes 127,"Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường . Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .",Nhà Đường ra_sức bóc_lột người_dân là để thị_uy sức_mạnh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường .'}",Not_Enough_Information 128,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .",Nước nhỏ có chí lớn và tiền_tài chắc_chắn có_thể trỗi dậy .,"{'start_id': 306, 'text': 'Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy .'}",Not_Enough_Information 129,"Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện . Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm . Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .","Baba_Umer_Dargah là một đền thờ nằm ở vùng Rajasthan , Ấn_Độ .","{'start_id': 90, 'text': 'Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm .'}",Not_Enough_Information 130,"Một_số cuộc nổi_dậy của người Việt thời_kỳ này đều bị thất_bại . Cuộc khởi_nghĩa lớn nhất năm 248 , ở quận Cửu_Chân của anh_em Triệu_Quốc_Đạt và Triệu_Thị_Trinh , sau bị Lục_Dận là thứ_sử Giao Châu đàn_áp phải chịu thất_bại . Một_số cuộc nổi_dậy khác của các thủ_lĩnh người Việt như Lương_Thạc , Lý_Trường_Nhân duy_trì được quyền cai_quản của người Việt trong vài năm .",Cuộc khởi_nghĩa của hai anh_em Bà Triệu thành_công rực_rỡ .,"{'start_id': 65, 'text': 'Cuộc khởi_nghĩa lớn nhất năm 248 , ở quận Cửu_Chân của anh_em Triệu_Quốc_Đạt và Triệu_Thị_Trinh , sau bị Lục_Dận là thứ_sử Giao Châu đàn_áp phải chịu thất_bại .'}",Refutes 131,"1895 – 1896 : Vụ Bellona và Imeji_Maru . Hai chiếc tàu Bellona của Đức và Imeji_Maru của Nhật vận_chuyển đồng bị đắm ở quần_đảo Hoàng_Sa ; một chiếc bị đắm năm 1895 và chiếc kia chìm năm 1896 ở nhóm đảo An_Vĩnh . Ngư_dân từ đảo Hải_Nam ra mót lượm kim_loại ở khu_vực hai chiếc tàu bị đắm khiến công_ty bảo_hiểm của hai con tàu với trụ_sở ở Anh gửi thư khiển_trách nhà_chức_trách Trung_Hoa . Chính_quyền Trung_Hoa trả_lời là Trung_Hoa không chịu trách_nhiệm , vì Hoàng_Sa không phải là lãnh_thổ của Trung_Hoa , và cũng không phải của An_Nam , và về hành_chính các đảo đó không được sáp_nhập vào bất_cứ một huyện nào của đảo Hải_Nam và không có nhà_chức_trách đặc_biệt nào "" phụ_trách về an_ninh trên các đảo đó "" .",Hai chiếc tàu Bellona và Imeji_Maru của Đức và Nhật thì đã bị đắm ở quần_đảo Hoàng_Sa .,"{'start_id': 41, 'text': 'Hai chiếc tàu Bellona của Đức và Imeji_Maru của Nhật vận_chuyển đồng bị đắm ở quần_đảo Hoàng_Sa ; một chiếc bị đắm năm 1895 và chiếc kia chìm năm 1896 ở nhóm đảo An_Vĩnh .'}",Supports 132,"Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH , huyện Duy_Xuyên . Lễ được tổ_chức ngày 10-12 tháng Giêng âm_lịch tại Dinh bà Chiêm_Sơn . Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người đã khai_sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa_phương . Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam . Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .","Đến với lễ_hội người_dân được tham_gia các trò_chơi dân_gian như thi nấu cơm , đua thuyền , ....","{'start_id': 361, 'text': 'Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .'}",Refutes 133,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .",Căn_bệnh thiếu máu cục_bộ thuộc nhóm tai_biến mạch_máu não có_thể gây ra đột_quỵ thậm_chí xét theo các trường_hợp đột_quỵ thì có đến 87% là bị căn_bệnh này gây ra .,"{'start_id': 257, 'text': 'Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết .'}",Not_Enough_Information 134,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Đại_dương được chia ra thành các khu_vực hay tầng khác nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này .'}",Supports 135,"Về du_lịch biển , Nghệ_An có 82 km bờ biển với nhiều bãi_tắm đẹp hấp_dẫn khách du_lịch quốc_tế như bãi biển Cửa_Lò , Cửa Hội ; Nghi_Thiết , Bãi_Lữ ( Nghi_Lộc ) , Quỳnh_Bảng , Quỳnh_Nghĩa ( Quỳnh_Lưu ) , Quỳnh_Phương ( Hoàng_Mai ) , Diễn_Thành ( Diễn_Châu ) . Đồng_thời Nghệ_An rất có lợi_thế phát_triển du_lịch văn_hoá . Hiện_nay Nghệ_An có trên 1 ngàn di_tích lịch_sử văn_hoá , trong đó có gần 200 di_tích lịch_sử văn_hoá được xếp_hạng , đặc_biệt là Khu di_tích Kim_Liên , quê_hương của chủ_tịch Hồ_Chí_Minh , hàng năm đón xấp_xỉ 2 triệu lượt nhân_dân và du_khách đến tham_quan nghiên_cứu .",Du_khách rất thích tham_quan và nghiên_cứu tại các di_tích lịch_sử ở Nghệ_An .,"{'start_id': 321, 'text': 'Hiện_nay Nghệ_An có trên 1 ngàn di_tích lịch_sử văn_hoá , trong đó có gần 200 di_tích lịch_sử văn_hoá được xếp_hạng , đặc_biệt là Khu di_tích Kim_Liên , quê_hương của chủ_tịch Hồ_Chí_Minh , hàng năm đón xấp_xỉ 2 triệu lượt nhân_dân và du_khách đến tham_quan nghiên_cứu .'}",Not_Enough_Information 136,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .",Dấu_hiệu đình_trệ xuất_hiện ngay_lập_tức sau khi khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 .,"{'start_id': 375, 'text': 'Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 .'}",Refutes 137,"Chùa Hōryū ( 法隆寺 Hōryū-ji , Pháp Long tự ) là một ngôi chùa ở Ikaruga , huyện Nara . Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện . Ngôi chùa được biết đến như một trong các kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới và là một nơi linh_thiêng nổi_tiếng ở Nhật_Bản . Vào năm 1993 , được ghi tên vào "" Các thắng_cảnh di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận "" và được chính_phủ xếp loại di_sản quốc_gia .","Kiến_trúc được xây_dựng bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới được biết đến với tên là Pháp Long_Học_Vấn_Tự , bên cạnh đó nơi đây còn được xem là một trường dòng và vừa là một tu_viện thế nên vì sự đặc_biệt ấy mà mỗi năm nó thu_hút hàng trăm triệu khách du_lịch đến tham_quan .","{'start_id': 85, 'text': 'Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện .'}",Not_Enough_Information 138,"Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" , có "" Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ "" . Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .",Chữ Hán là một hệ_thống chữ_viết sử_dụng trong tiếng Trung và các ngôn_ngữ khác có ảnh_hưởng từ tiếng Trung .,"{'start_id': 155, 'text': 'Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .'}",Not_Enough_Information 139,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .","Thời_kỳ đầu của Trái_Đất , theo Darwin , ở trong trạng_thái nham_thạch .","{'start_id': 0, 'text': 'Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối .'}",Refutes 140,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .",Lý_Quang_Diệu chỉ ra điểm cốt_lõi trong vấn_đề ngoại_giao với các nước_lớn như Mỹ hay Nhật là chiến_lược cho đối_ngoại cân_bằng của Singapore song ông không mong_muốn sự độc_tôn của Mỹ tại khu_vực Đông_Nam Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á.'}",Supports 141,"Năm 2018 , Nghệ_An là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 4 về số dân , xếp thứ 10 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 54 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 19 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 3.157.100 người_dân , số_liệu kinh_tế - xã_hội thống_kê GRDP đạt 115.676 tỉ Đồng ( tương_ứng với 5,0240 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 36,64 triệu đồng ( tương_ứng với 1.591 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,77% .",Nghệ_An là một tỉnh rất đông dân một phần nhờ diện_tích nơi đây rất lớn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2018 , Nghệ_An là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 4 về số dân , xếp thứ 10 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 54 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 19 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP .'}",Not_Enough_Information 142,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Các nhà_nước Văn_Lang và Âu_Lạc là những quốc_gia đầu_tiên được biết đến trong lịch_sử của Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc .'}",Supports 143,"Ngoài biển xã An_Vĩnh , huyện Bình_Sơn , tỉnh Quảng_Ngãi có hơn 100 cồn cát ... chiều dài kéo_dài không biết tới mấy ngàn dặm , tục gọi là Vạn lý Hoàng_Sa châu ... Hồi quốc sơ đầu triều Nguyễn đặt đội Hoàng_Sa gồm 70 người lấy dân xã An_Vĩnh sung vào , hàng năm cứ đến tháng ba cưỡi thuyền ra đảo , ba đêm thì tới nơi ...",Ngoài biển xã An_Vĩnh bên cạnh cồn cát còn có các bãi đá ngầm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngoài biển xã An_Vĩnh , huyện Bình_Sơn , tỉnh Quảng_Ngãi có hơn 100 cồn cát ... chiều dài kéo_dài không biết tới mấy ngàn dặm , tục gọi là Vạn lý Hoàng_Sa châu ... Hồi quốc sơ đầu triều Nguyễn đặt đội Hoàng_Sa gồm 70 người lấy dân xã An_Vĩnh sung vào , hàng năm cứ đến tháng ba cưỡi thuyền ra đảo , ba đêm thì tới nơi ...'}",Not_Enough_Information 144,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .",Tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp có trong chiếu lệnh ( 1539 ) .,"{'start_id': 486, 'text': 'Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .'}",Supports 145,"Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp . Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng . Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài . Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .",Bình_đẳng cũng là bệ_phóng cho việc đẩy_mạnh tăng_trưởng thị_trường .,"{'start_id': 114, 'text': 'Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng .'}",Refutes 146,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Đức đã vượt mặt Liên_Xô về khoản kinh_tế những năm 1990 .,"{'start_id': 81, 'text': 'Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức .'}",Supports 147,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Chỉ cải_cách đổi_mới mới khiến Việt_Nam vươn lên mạnh_mẽ .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Refutes 148,"Giai_đoạn 1941-1945 , trung_bình mỗi năm Liên_Xô sản_xuất được 27.000 máy_bay chiến_đấu , 23.774 xe_tăng và pháo_tự_hành , 24.442 khẩu pháo ( từ 76mm trở lên ) ; con_số này ở phía Đức là 19.700 máy_bay chiến_đấu , 13.400 xe_tăng và pháo_tự_hành , 11.200 khẩu pháo . Nhờ sản_lượng vũ_khí khổng_lồ , sau chiến_tranh , Liên_Xô đã có trong tay một lực_lượng lục_quân mạnh nhất thế_giới với 11 triệu người , trang_bị 40.000 xe_tăng và pháo_tự_hành và hơn 100.000 khẩu pháo các loại . Nhiều loại vũ_khí như xe_tăng T-34 , máy_bay Il-2 , pháo Kachiusa ... được xem là có chất_lượng đứng đầu thế_giới . Quân_đội Liên_Xô có nhiều xe_tăng và trọng_pháo hơn tất_cả các nước Anh - Pháp - Mỹ gộp lại và một số_lượng lớn các sĩ_quan và binh_lính có rất nhiều kinh_nghiệm trận_mạc .",Các khẩu pháo của Đức được xem là có chất_lượng hàng_đầu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Giai_đoạn 1941-1945 , trung_bình mỗi năm Liên_Xô sản_xuất được 27.000 máy_bay chiến_đấu , 23.774 xe_tăng và pháo_tự_hành , 24.442 khẩu pháo ( từ 76mm trở lên ) ; con_số này ở phía Đức là 19.700 máy_bay chiến_đấu , 13.400 xe_tăng và pháo_tự_hành , 11.200 khẩu pháo .'}",Not_Enough_Information 149,"Nhiều học_giả quốc_tế đã nghiên_cứu về các các bằng_chứng mà 2 bên đưa ra . Valencia & ctg ( 1999 ) cho rằng các bằng_chứng của Việt_Nam cũng giống như Trung_Quốc - "" thưa_thớt , mang tính giai_thoại và không thuyết_phục "" .","Để xem_xét các vấn_đề chủ_quyền của hai nước , các nhà_khoa_học cần phải có những bằng_chứng cụ_thể .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều học_giả quốc_tế đã nghiên_cứu về các các bằng_chứng mà 2 bên đưa ra .'}",Not_Enough_Information 150,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .",Khu nghỉ_dưỡng khách du_lịch đa_số là Anh .,"{'start_id': 396, 'text': 'Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp .'}",Not_Enough_Information 151,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Tiếng Pháp được nói khá phổ_biến ở các khu_vực như miền Nam_Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador .","{'start_id': 1324, 'text': 'Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử .'}",Supports 152,"Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) . Làng có nhiều hồ thả sen suốt hai bên đường làng . Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh . Trong nhà có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân : phản gỗ , chõng tre , cái võng gai , bàn_thờ ... Nhà được dựng năm 1901 do công_sức và tiền của dân_làng góp lại làm tặng ông Nguyễn_Sinh_Sắc , cha của Hồ_Chí_Minh khi ông Sắc đỗ Phó Bảng đem lại vinh_dự cho cả làng .","Về phần quê_quán của Hồ_Chí_Minh , làng Sen hay còn có tên khác là Kim_Liên là quê bên nội .","{'start_id': 0, 'text': 'Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) .'}",Supports 153,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .",Singapore không phải là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu Á.,"{'start_id': 53, 'text': 'Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn .'}",Refutes 154,"Con đường tơ_lụa được hình_thành từ thế_kỷ 2 TCN nhưng ban_đầu , con đường này được thành_lập với ý_định quân_sự nhiều hơn mục_tiêu thương_mại . Muốn tìm được những đồng_minh nhằm khống_chế bộ_lạc Hung_Nô ( 匈奴 ) , năm 138 TCN , vua Hán_Vũ_Đế đã cử Trương_Khiên đi về phía Tây với chiếu_chỉ ngoại_giao trong tay , nhưng không may Trương_Khiên đã bị chính bộ_lạc Hung_Nô bắt và giam_giữ . Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực . Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả . Năm 126 TCN , Trương_Khiên trở về nước . Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương .",Nhà Hán không được lực_lượng nào ủng_hộ trong vùng_đất này .,"{'start_id': 504, 'text': 'Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả .'}",Supports 155,"Theo bà Susan_Whitfield , "" Con đường tơ_lụa là con đường : Thương_mại , Du_hành , Chiến_tranh và Niềm tin "" và gần 800 năm sau chuyến hành_trình của Marco_Polo , Con đường tơ_lụa huyền_thoại lại được tái_hiện trong cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh vừa tổ_chức năm 2004 giúp cho công_chúng nhận_biết những giá_trị thực của Con đường tơ_lụa . Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm . Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .",Tác_động của Con đường tơ_lụa đối_với các nền văn_hoá men theo con đường là một sự lụi tàn dần .,"{'start_id': 340, 'text': 'Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm .'}",Refutes 156,"Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp . Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ . Văn_kiện năm 1957 bị bãi_bỏ vào ngày 3 tháng 12 năm 1975 , khi thành_lập chế_độ mới theo chủ_nghĩa_cộng_sản . Một hiến_pháp mới được thông_qua vào năm 1991 , trong đó xác_định "" vai_trò lãnh_đạo "" của Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .","Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 dưới sự giám_sát của Pháp , trong đó tuyên_bố Lào là nước_độc lập trong Liên_hiệp Pháp .","{'start_id': 0, 'text': 'Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp .'}",Not_Enough_Information 157,"1949 : Tổ_chức NATO được thành_lập . Nước Đức bị chia_cắt thành hai quốc_gia Cộng_hoà Liên_bang Đức và Cộng_hoà dân_chủ Đức . COMECON được thành_lập bởi Liên_Xô và các nước Đông_Âu . Phân_chia vùng Kashmir . Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa được thành_lập . Chính_quyền Trung_Hoa_Dân_Quốc chuyển đến Đài_Loan . Liên_Xô chế_tạo thành_công bom_nguyên_tử , phá vở thế độc_quyền hạt_nhân của Hoa_Kỳ . George_Orwell xuất_bản tiểu_thuyết Nineteen Eighty-Four.",Liên_Xô là một trong những nước có sự phát_triển mạnh_mẽ về nền quân_sự .,"{'start_id': 311, 'text': 'Liên_Xô chế_tạo thành_công bom_nguyên_tử , phá vở thế độc_quyền hạt_nhân của Hoa_Kỳ .'}",Not_Enough_Information 158,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư được tư_sản áp_dụng và chấp_nhận .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư .'}",Refutes 159,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .","Tham_gia buôn lâu là một hình_thức phạm_tội được ghi_nhận qua các vụ án như PMU 18 , Vinashin .","{'start_id': 675, 'text': 'một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin .'}",Refutes 160,"Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Vợ ông Bùi_Thị_Tuất là em_gái nhà_nghiên_cứu văn_học Bùi_Kỷ . Ông có một người con gái duy_nhất là Trần_Thị_Diệu_Chương , lấy chồng làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Sénégal . Cha_ông là Trần_Bá_Huân ( 1838-1894 ) , đã từng tham_gia từ rất sớm phong_trào Cần_Vương do Phan_Đình_Phùng lãnh_đạo .",Đây là một trong những chi_tiết quan_trọng về đời_sống và sự_nghiệp của ông .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh .'}",Not_Enough_Information 161,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Nhà Đường đã thành_công thôn_tính nhà_nước Âu_Lạc vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN .,"{'start_id': 117, 'text': 'Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ .'}",Refutes 162,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Triết_học Marx - Lenin là nguồn cảm_hứng chính của cả triết_học Tây_phương và triết_học Trung_Hoa .,"{'start_id': 862, 'text': 'Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học .'}",Not_Enough_Information 163,"Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén . Không có biện_pháp làm giảm nguy_cơ này . Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh . Sanh lâu gây nguy_cơ lây_nhiễm cao hơn . Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu .",Người ta chưa xác_định chắc_chắn bệnh lây_nhiễm lúc_nào trong thai kỳ .,"{'start_id': 134, 'text': 'Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh .'}",Supports 164,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .",Thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ được các nhà chính_trị_gia xem như bắt_đầu từ giai_đoạn 1848-1885 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 .'}",Refutes 165,"Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học . Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục . Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .",Chúng chỉ chứa duy_nhất lĩnh_vực tình_yêu .,"{'start_id': 171, 'text': 'Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục .'}",Refutes 166,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Khi can_thiệp vào Sambas người Anh đã nhận lấy sự thất_bại và người được xem là lãnh_đạo của người Anh lúc đó chính là Stamford_Raffles .,"{'start_id': 831, 'text': 'Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại .'}",Supports 167,"Diện_tích Biển Ả_Rập rộng khoảng 3.862.000 km² . Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ . Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ . Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .",Bờ biển Konkan nằm ở vùng Trung_Ấn còn bờ biển Malabar nằm ở vùng Nam_Ấn .,"{'start_id': 400, 'text': 'Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .'}",Supports 168,"Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông . Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 °C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm với hơn 70% tập_trung vào 3 tháng mùa mưa ( tháng 10 , 11 và 12 ) . Vu_Gia - Thu_Bồn và Tam_Kỳ là hai lưu_vực sông chính .","Địa_hình chia làm 3 vùng có xu_hướng thoai_thoải dần là vùng núi phía đông , cao_nguyên miền tây và trung_du .","{'start_id': 0, 'text': 'Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông .'}",Refutes 169,"Năm 2012 , dân_số Singapore là 5,312 triệu người , trong đó 3,285 triệu ( 62% ) là công_dân Singapore và những người còn lại ( 38% ) là những cư_dân thường_trú hoặc công_nhân / học_sinh ngoại_quốc . 23% công_dân Singapore sinh ra bên ngoài Singapore . Có một_triệu cư_dân thường_trú tại Singapore vào năm 2012 . Số cư_dân này không tính đến 11 triệu du_khách tạm_thời đến tham_quan Singapore mỗi năm .","Năm 2012 , Singapore có một cuộc chiến_tranh lớn với Mỹ và đã giành chiến_thắng .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2012 , dân_số Singapore là 5,312 triệu người , trong đó 3,285 triệu ( 62% ) là công_dân Singapore và những người còn lại ( 38% ) là những cư_dân thường_trú hoặc công_nhân / học_sinh ngoại_quốc .'}",Not_Enough_Information 170,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh vận_chuyển được rất nhiều hành_khách .,"{'start_id': 478, 'text': 'Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .'}",Supports 171,"Chất_lượng nguồn lao_động đang được cải_thiện đáng_kể . Tỷ_lệ lao_động được đào_tạo nghề chiếm 30% tổng_số lao_động , trong đó nguồn nhân_lực chất_lượng cao là gần 18.000 người .","Nguồn lao_động kém chất_lượng chiếm phần_lớn trong lực_lượng , chỉ có gần 18.000 người có chuyên_môn .","{'start_id': 56, 'text': 'Tỷ_lệ lao_động được đào_tạo nghề chiếm 30% tổng_số lao_động , trong đó nguồn nhân_lực chất_lượng cao là gần 18.000 người .'}",Supports 172,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .",Việc bất_mãn làm dấy lên khởi_nghĩa 1857 có bàn_tay của thế_lực bên ngoài .,"{'start_id': 475, 'text': 'Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ .'}",Not_Enough_Information 173,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Thounglou_Sisoulith hiện là Chủ_tịch nước kiêm Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .,"{'start_id': 140, 'text': 'Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .'}",Not_Enough_Information 174,"Cách_thức xây_dựng và điều_hành các tổ_chức quần_chúng chủ_yếu trên cơ_sở cụ_thể_hoá chủ_trương , đường_lối đã định sẵn của đảng . Vì_vậy , các tổ_chức quần_chúng nếu có tham_gia vào quá_trình bầu_cử cơ_quan đại_diện nhân_dân hoặc quá_trình xây_dựng chính_sách thì chủ_yếu là theo định_hướng đã vạch sẵn . Đó chính là nét đặc_trưng của hệ_thống không chấp_nhận đa_nguyên chính_trị . Tuy_nhiên , điều nguy_hiểm nhất của hệ_thống là nếu các tổ_chức , cá_nhân hoạt_động không khách_quan thì sẽ không bảo_vệ quyền_lợi của tầng_lớp mà họ được cử làm đại_diện , qua đó , người_dân có_thể mất đi cơ_hội có tiếng_nói của mình . Và lỗ_hổng này đang dần bộc_lộ ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa khi quan_chức lớn_nhỏ có_thể tự_do tham_nhũng , tham chức cao_vọng trọng mà không có bộ_phận do người_dân giám_sát chính_quyền như các nền dân_chủ phương Tây .",Người_dân vẫn có cơ_hội dù_cho quyền_lợi của giai_cấp mà họ cử làm đại_diện bị mất đi .,"{'start_id': 383, 'text': 'Tuy_nhiên , điều nguy_hiểm nhất của hệ_thống là nếu các tổ_chức , cá_nhân hoạt_động không khách_quan thì sẽ không bảo_vệ quyền_lợi của tầng_lớp mà họ được cử làm đại_diện , qua đó , người_dân có_thể mất đi cơ_hội có tiếng_nói của mình .'}",Refutes 175,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .","Ở Nhật_Bản , Toà_án Tối_cao chính là cấp thấp nhất trong 2 loại cấp_bậc trong hệ_thống cơ_quan tư_pháp .","{'start_id': 733, 'text': 'Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn .'}",Refutes 176,"1917 : Cách_mạng_tháng 10 Nga đưa những người cộng_sản lên nắm quyền , bùng_nổ Nội_chiến Nga . Mỹ tham_gia Thế_Chiến I cùng phe Hiệp_ước . Trận_Passchendaele . Trận_Caporetto . Ba_Lan giành độc_lập . Trao giải Pulitzer đầu_tiên .","Cách_mạng_tháng 10 Nga , còn được gọi là Cách_mạng Bolshevik hoặc Cách_mạng Xã_hội_chủ_nghĩa , là sự_kiện quan_trọng trong lịch_sử Nga và thế_giới .","{'start_id': 0, 'text': '1917 : Cách_mạng_tháng 10 Nga đưa những người cộng_sản lên nắm quyền , bùng_nổ Nội_chiến Nga .'}",Not_Enough_Information 177,"Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .",Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng là theo đường_lối XHCN khởi_nguồn từ Liên_Xô .,"{'start_id': 221, 'text': 'Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các .'}",Not_Enough_Information 178,"Vào cuối những năm 1990 và đầu những năm 2000 , nền kinh_tế Trung_Quốc và Ấn_Độ đã phát_triển vượt_bậc , cả hai có tốc_độ tăng_trưởng trung_bình hàng năm trên 8% . Các quốc_gia có tốc_độ tăng_trưởng cao các năm gần đây ở châu_Á bao_gồm : Israel , Malaysia , Indonesia , Bangladesh , Pakistan , Thái_Lan , Việt_Nam , Mông_Cổ , Uzbekistan , Cyprus , Philippines , các nước giàu khoáng_sản như Kazakhstan , Turkmenistan , Iran , Brunei , Các Tiểu_Vương quốc Ả_Rập_Thống nhất , Qatar , Kuwait , Ả_Rập_Xê_Út , Bahrain và Oman .",Quốc_gia có tốc_độ tăng_trưởng cao nhất châu_Á là Việt_Nam .,"{'start_id': 164, 'text': 'Các quốc_gia có tốc_độ tăng_trưởng cao các năm gần đây ở châu_Á bao_gồm : Israel , Malaysia , Indonesia , Bangladesh , Pakistan , Thái_Lan , Việt_Nam , Mông_Cổ , Uzbekistan , Cyprus , Philippines , các nước giàu khoáng_sản như Kazakhstan , Turkmenistan , Iran , Brunei , Các Tiểu_Vương quốc Ả_Rập_Thống nhất , Qatar , Kuwait , Ả_Rập_Xê_Út , Bahrain và Oman .'}",Not_Enough_Information 179,"Nhà hoá_học F. W. Clarke tính rằng dưới 47% lớp vỏ Trái_Đất chứa oxy và các mẫu đá cấu_tạo nên vỏ Trái_Đất hầu_hết chứa các oxide ; clo , lưu_huỳnh và fluor là các ngoại_lệ quan_trọng duy_nhất của điều này và tổng khối_lượng của chúng trong đá nhỏ hơn 1% rất nhiều . Các oxide chính là oxide silic , nhôm , sắt ; các cacbonat calci , magiê , kali và natri . Dioxide silic đóng vai_trò như một acid , tạo nên silicat và có_mặt trong tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến nhất . Từ một tính_toán dựa trên 1.672 phân_tích về tất các loại đá , Clarke suy_luận rằng 99,22% là cấu_tạo từ 11 oxide ( nhìn bảng bên phải ) và tất_cả các thành_phần còn lại chỉ chiếm một lượng cực nhỏ .","Ngoài việc đóng vai_trò như một acid trong một_số các biến_đổi hoá_học , dioxide silic còn đóng vai_trò như một bazo trong các biến_đổi hoá_học khác .","{'start_id': 358, 'text': 'Dioxide silic đóng vai_trò như một acid , tạo nên silicat và có_mặt trong tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến nhất .'}",Not_Enough_Information 180,"Sử_dụng đất : Theo số_liệu thống_kê , kiểm_kê đất_đai vào ngày 01.01.2010 , trong tổng diện_tích tự_nhiên 1.043.836 ha , diện_tích đất nông_nghiệp chiếm 798.790 ha , diện_tích đất phi nông_nghiệp là 87.765 ha và diện_tích đất chưa sử_dụng là 157.281 ha .","Số_liệu được Bộ Tài_nguyên và Môi_trường kiểm_kê đất_đai vào ngày 01.01.2010 cho biết tổng diện_tích tự_nhiên là hơn 1 triệu ha , phần_lớn là đất nông_nghiệp chiếm gần 800 nghìn ha , đất phi nông_nghiệp chiếm khoảng 87 nghìn ha , còn lại chưa được sử_dụng .","{'start_id': 0, 'text': 'Sử_dụng đất : Theo số_liệu thống_kê , kiểm_kê đất_đai vào ngày 01.01.2010 , trong tổng diện_tích tự_nhiên 1.043.836 ha , diện_tích đất nông_nghiệp chiếm 798.790 ha , diện_tích đất phi nông_nghiệp là 87.765 ha và diện_tích đất chưa sử_dụng là 157.281 ha .'}",Not_Enough_Information 181,"Trong 6 tháng đầu năm 2021 , Quảng_Nam nằm trong nhóm 9 tỉnh của cả nước có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế ( GRDP ) trên 2 con_số ( tăng 11,7% ) , đứng thứ 5 so với cả nước và cao nhất Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Quy_mô nền kinh_tế gần 51.973 tỷ đồng , đứng vị_trí thứ 2 sau Đà_Nẵng .",Quảng_Nam đứng đầu về tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế cũng như cao nhất ở miền Trung nửa đầu năm 2021 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong 6 tháng đầu năm 2021 , Quảng_Nam nằm trong nhóm 9 tỉnh của cả nước có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế ( GRDP ) trên 2 con_số ( tăng 11,7% ) , đứng thứ 5 so với cả nước và cao nhất Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung .'}",Refutes 182,"Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của chính_phủ dựa trên khung "" 3 M "" . Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ . Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này . Một chế_độ trợ_cấp tồn_tại cho những người có thu_nhập thấp . Năm 2008 , 32% dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ được chính_phủ tài_trợ . Nó chiếm khoảng 3,5% GDP của Singapore .","Các bệnh_viện công ở Singapore có độc_lập đáng_kể trong quyết_định quản_lý và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân . Tuy_nhiên , chúng vẫn thuộc sở_hữu của chính_phủ và chịu sự bổ_nhiệm và giám_sát từ các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành , và phải báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các cơ_quan này .","{'start_id': 355, 'text': 'Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này .'}",Supports 183,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .",Với tỷ_trọng xuất_khẩu các sản_phẩm công_nghệ_cao dao_động trong khoảng từ 25 - 30% của Trung_Quốc như hiện_nay đang là tiền_đề phát_triển thị_trường công_nghệ thế_giới .,"{'start_id': 554, 'text': 'Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% .'}",Not_Enough_Information 184,"Ngày 14 tháng 9 năm 1958 , Thủ_tướng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Phạm_Văn_Đồng gửi công_hàm cho Thủ_tướng Chu_Ân_Lai với nội_dung : "" Chính_phủ nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ghi_nhận và tán_thành bản tuyên_bố ngày 4 tháng 9 năm 1958 của Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quyết_định về hải_phận của Trung_Quốc "" . Công_hàm này cũng đăng trên báo Nhân_dân ngày 22 tháng 9 cùng năm . Ngoài_ra , sau_này , Trung_Quốc cũng đã nêu một_số tài_liệu khác mà họ cho là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phổ_biến để làm bằng cớ về sự thoả_thuận nhượng biển của Hà_Nội . Theo báo Đại_Đoàn_Kết , một tờ báo chính_thống của nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam thì , Bắc_Kinh ( tức Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ) đã diễn_giải công_hàm của Phạm_Văn_Đồng một_cách xuyên_tạc , khi nội_dung công_hàm không đề_cập đến Hoàng_Sa và Trường_Sa , không hề tuyên_bố từ_bỏ chủ_quyền với 2 quần_đảo này , mà chỉ công_nhận hải_phận 12 hải_lý của Trung_Quốc , một hành_động ngoại_giao hữu_nghị của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đối_với Bắc_Kinh trong bối_cảnh căng_thẳng giữa Bắc_Kinh với Đài_Loan ( tức Trung_Hoa_Dân_Quốc ) đang gia_tăng ở eo_biển Đài_Loan . Về phương_diện luật_pháp quốc_tế , Hoàng_Sa và Trường_Sa , vào thời_điểm 1958-1975 , không thuộc quyền quản_lý của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , mà trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của 2 chính_phủ tồn_tại song_song ở miền Nam Việt_Nam khi đó ( Việt_Nam Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ) , nên trong tranh_chấp 2 quần_đảo này vào thời_điểm năm 1958 đến năm 1975 , lời tuyên_bố của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được xem như của một quốc_gia thứ ba không có ảnh_hưởng đến vụ tranh_chấp .","Miền Nam Việt_Nam chỉ có quyền làm chủ Trường_Sa , còn Hoàng_Sa là của miền Bắc .","{'start_id': 1129, 'text': 'Về phương_diện luật_pháp quốc_tế , Hoàng_Sa và Trường_Sa , vào thời_điểm 1958-1975 , không thuộc quyền quản_lý của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , mà trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của 2 chính_phủ tồn_tại song_song ở miền Nam Việt_Nam khi đó ( Việt_Nam Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ) , nên trong tranh_chấp 2 quần_đảo này vào thời_điểm năm 1958 đến năm 1975 , lời tuyên_bố của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được xem như của một quốc_gia thứ ba không có ảnh_hưởng đến vụ tranh_chấp .'}",Refutes 185,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Chỉ mới được đề_xuất nhưng Indonesia đã được Nhật_Bản trao cho sự độc_lập .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất .'}",Supports 186,"CHNDTH và THDQ ( từ năm 1949 đến nay ) không công_nhận ngoại_giao lẫn nhau , vì hai bên đều tự cho là chính_quyền kế_tục hợp_pháp của THDQ ( thời Tôn_Trung_Sơn ) bao_gồm cả Đại_lục và Đài_Loan , CHNDTH liên_tục phản_đối những người theo phong_trào đòi độc_lập cho Đài_Loan . Những tranh_cãi chủ_yếu xoay quanh bản_chất và giới_hạn của khái_niệm "" Trung_Quốc "" , khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị Đài_Loan .","Những tranh_cãi xoay quanh các khía_cạnh về bản_chất và giới_hạn của khái_niệm "" Trung_Quốc "" , nó còn liền quan đến khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị của Đài_Loan .","{'start_id': 275, 'text': 'Những tranh_cãi chủ_yếu xoay quanh bản_chất và giới_hạn của khái_niệm "" Trung_Quốc "" , khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị Đài_Loan .'}",Supports 187,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Bao_cấp không còn phù_hợp sau thời_chiến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu .'}",Not_Enough_Information 188,"Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .",Việt_Nam trong tương_lai sẽ tham_gia vào Olympic mùa đông .,"{'start_id': 621, 'text': 'Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .'}",Not_Enough_Information 189,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Nhà_nước chỉ đóng vai_trò phụ trong cơ_chế này .,"{'start_id': 146, 'text': 'Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế .'}",Refutes 190,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Nhật_Bản không chịu trao lại độc_lập cho Sukarno nên buộc họ phải tự_khắc tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương .,"{'start_id': 190, 'text': 'Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo .'}",Not_Enough_Information 191,"Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .","Dưới thời vua Gia_Long , mặc_dù là người thông_minh nhưng ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài năm 1807 và năm 1819 .","{'start_id': 496, 'text': 'Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .'}",Supports 192,"Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành "" huấn chính "" , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại . Nhưng ngay trong nội_bộ Quốc_dân đảng cũng bị chia_rẽ . Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch . Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .","Tôn_Trung_Sơn lãnh_đạo của Quốc_Dân đảng , ông đã dời thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành "" huấn chính "" đồng_thời đây là một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại .","{'start_id': 0, 'text': 'Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành "" huấn chính "" , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại .'}",Supports 193,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Ngô_Quyền đã khôn_ngoan đưa quân Nam_Hán vào trận_địa đã chuẩn_bị sẵn để dễ_dàng tiêu_diệt .,"{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}",Not_Enough_Information 194,"Sử_dụng đất : Theo số_liệu thống_kê , kiểm_kê đất_đai vào ngày 01.01.2010 , trong tổng diện_tích tự_nhiên 1.043.836 ha , diện_tích đất nông_nghiệp chiếm 798.790 ha , diện_tích đất phi nông_nghiệp là 87.765 ha và diện_tích đất chưa sử_dụng là 157.281 ha .","Tổng diện_tích đất tự_nhiên gồm có hơn 1 triệu ha , trong đó đất nông_nghiệp chiếm hơn 70% diện_tích tự_nhiên , gần 10% là đất phi nông_nghiệp và còn lại là diện_tích chưa được dùng đến theo kiểm_kê vào đầu năm 2010 .","{'start_id': 0, 'text': 'Sử_dụng đất : Theo số_liệu thống_kê , kiểm_kê đất_đai vào ngày 01.01.2010 , trong tổng diện_tích tự_nhiên 1.043.836 ha , diện_tích đất nông_nghiệp chiếm 798.790 ha , diện_tích đất phi nông_nghiệp là 87.765 ha và diện_tích đất chưa sử_dụng là 157.281 ha .'}",Supports 195,"Năm 2012 , dân_số Singapore là 5,312 triệu người , trong đó 3,285 triệu ( 62% ) là công_dân Singapore và những người còn lại ( 38% ) là những cư_dân thường_trú hoặc công_nhân / học_sinh ngoại_quốc . 23% công_dân Singapore sinh ra bên ngoài Singapore . Có một_triệu cư_dân thường_trú tại Singapore vào năm 2012 . Số cư_dân này không tính đến 11 triệu du_khách tạm_thời đến tham_quan Singapore mỗi năm .","Năm 2012 , hơn 80% dân_số của Singapore là công_dân Singapore .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2012 , dân_số Singapore là 5,312 triệu người , trong đó 3,285 triệu ( 62% ) là công_dân Singapore và những người còn lại ( 38% ) là những cư_dân thường_trú hoặc công_nhân / học_sinh ngoại_quốc .'}",Refutes 196,"Vùng núi Trường Bạch được cho là nơi các lãnh_đạo Triều_Tiên chào_đời . Đây là đỉnh núi cao nhất bán_đảo Triều_Tiên với 2.744 m so với mực nước_biển . Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên . Nhiều người Hàn_Quốc cũng thường_xuyên lên núi Trường Bạch , nhưng từ phía địa_phận Trung_Quốc . Moon Jae-in là tổng_thống Hàn_Quốc tại nhiệm đầu_tiên tới thăm núi Trường Bạch trên lãnh_thổ Triều_Tiên trong hội_nghị liên Triều lần thứ ba .",Hình_ảnh ngọn núi này không tồn_tại trong bất_kỳ bức khảm nào ở Triều_Tiên .,"{'start_id': 151, 'text': 'Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên .'}",Refutes 197,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Trung_Quốc thường có hành_động sao_chép bản_quyền vũ_khí .,"{'start_id': 491, 'text': 'Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 .'}",Supports 198,"Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu . Sau khi bắt_đầu thật hành chữ_viết đánh_vần thì sẽ có thời_kì chuyển_tiếp dùng cả chữ mới lẫn chữ cũ . Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định . Ba cách_thức giản_ước được đưa ra : nét , số chữ , và cách viết .",Chữ Hán đã tuyệt_chủng vào ngày_nay .,"{'start_id': 212, 'text': 'Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định .'}",Not_Enough_Information 199,"Đối_với người Việt sau 1000 năm Bắc_thuộc , văn_hoá Hán xâm_nhập và chi_phối sinh_hoạt xã_hội người Việt khá sâu_đậm . Về mặt ngôn_ngữ , tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Hán , nhất_là trong những phạm_vi triết_học , chính_trị , và kỹ_thuật được người Việt vay_mượn rất nhiều .","Tiếng Hán được sử_dụng rộng_rãi trong những phạm_vi triết_học , chính_trị , và kỹ_thuật , mặc_dù người Việt ta vẫn nói tiếng việt .","{'start_id': 119, 'text': 'Về mặt ngôn_ngữ , tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Hán , nhất_là trong những phạm_vi triết_học , chính_trị , và kỹ_thuật được người Việt vay_mượn rất nhiều .'}",Supports 200,"Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết . Caesi có điểm_nóng chảy ở 28,4 °C ( 83,1 °F ) , là một trong ít các kim_loại nguyên_tố ở dạng lỏng trong điều_kiện gần nhiệt_độ phòng . Thuỷ_ngân là kim_loại nguyên_tố duy_nhất có điểm_nóng chảy thấp hơn caesi . Thêm vào đó , kim_loại caesi có điểm sôi khá thấp , 641 °C ( 1.186 °F ) , thấp thứ hai trong tất_cả các kim_loại , sau thuỷ_ngân . Các hợp_chất của nó cháy cho ngọn lửa màu xanh dương hoặc tím .",Thuỷ_ngân khi nóng_chảy sẽ có màu như caesi .,"{'start_id': 307, 'text': 'Thuỷ_ngân là kim_loại nguyên_tố duy_nhất có điểm_nóng chảy thấp hơn caesi .'}",Not_Enough_Information 201,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Bọn không cùng ý_kiến , lãnh_đạo bên phương Tây và tổ_chức nhân quèn có hành_vi lên_án nhân_quyền tại Việt_Nam .","{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Supports 202,Tương_truyền ngày_xưa có một người tên Đại_Nhiêu đã lập ra Thập_Can và Thập_Nhị_Chi để giúp người ta tính_toán thời_gian . Việc tính giờ cũng có liên_quan đến tập_tính của 12 loài vật :,Tiểu_Nhiêu là người phát_minh ra việc tính_toán thời_gian theo truyền_thuyết cổ_xưa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tương_truyền ngày_xưa có một người tên Đại_Nhiêu đã lập ra Thập_Can và Thập_Nhị_Chi để giúp người ta tính_toán thời_gian .'}",Refutes 203,"Ngày 13 tháng 7 năm 1961 : Tổng_thống Việt_Nam Cộng_hoà Ngô_Đình_Diệm ban_hành sắc_lệnh số 174 NV , trong đó ấn_định : "" Quần_đảo Hoàng_Sa thuộc tỉnh Quảng_Nam . Một đơn_vị hành_chánh xã bao_gồm trọn quần_đảo này được thành_lập và lấy danh_hiệu là xã Định_Hải trực_thuộc quận Hoà_Vang . Xã Định_Hải đặt dưới quyền một phái_viên hành_chánh "" .",Danh_hiệu cho quần_đảo này được đặt theo một vị danh_nhân .,"{'start_id': 162, 'text': 'Một đơn_vị hành_chánh xã bao_gồm trọn quần_đảo này được thành_lập và lấy danh_hiệu là xã Định_Hải trực_thuộc quận Hoà_Vang .'}",Not_Enough_Information 204,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .","Số_liệu điều_tra dân_số năm 2001 không xác_định rõ rằng 800 triệu người ( 80,5% tổng dân_số ) ở Ấn_Độ theo đạo Ấn_Độ_giáo , vốn là tôn_giáo lớn nhất tại quốc_gia này . Thay vào đó , các tôn_giáo khác như Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo và Bahá ' í giáo cũng có sự tồn_tại .","{'start_id': 729, 'text': ""Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo .""}",Refutes 205,"Năm Xích_Ô thứ mười một , người rợ ở quận Giao Chỉ , Cửu_Chân đánh diệt thành ấp , Giao Châu nhiễu động . Lấy_Lục_Dận làm Giao Châu_Thứ sử , An nam Hiệu_uý . Dận vào miền nam , dùng ân tín để dụ , ưa việc chiêu_nạp , hơn ba nghìn người phe_đảng của bọn cừ suý Hoàng_Ngô ở huyện Cao_Lương đều ra hàng . Dẫn quân xuống phía nam , tuyên_bố rất thật , đem tiền của để trao_tặng . Hơn trăm tướng giặc , năm vạn người_dân ở nơi sâu_xa khó quản , chẳng ai không cúi đầu , do_đó Giao Châu yên_bình .",Đám người của Hoàng_Ngô ở Cao_Lương chịu khuất_phục bởi mưu_đồ của Dận .,"{'start_id': 158, 'text': 'Dận vào miền nam , dùng ân tín để dụ , ưa việc chiêu_nạp , hơn ba nghìn người phe_đảng của bọn cừ suý Hoàng_Ngô ở huyện Cao_Lương đều ra hàng .'}",Supports 206,"Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại . Vào thời_kỳ trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , có hơn 2/3 lượng hàng nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore . Tiền đầu_tư đi qua Singapore , thiếc và cao_su được xuất_khẩu ngang qua Singapore , nó cũng trở_thành trung_tâm kho vận và phân_phối những mặt_hàng dành cho những người châu_Âu sống ở khắp vùng Đông_Nam Á. Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.",Nơi này đã trở_thành nơi tập_trung các hoạt_động tài_chính và thương_mại của người_dân của các công_ty Anh ở khu_vực Đông_Nam Á.,"{'start_id': 502, 'text': 'Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.'}",Supports 207,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .","Tuy_nhiên , việc áp_dụng các biện_pháp này đã gây ra tranh_cãi và có_thể mang lại tác_động tiêu_cực đến quyền con_người .","{'start_id': 801, 'text': 'Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa .'}",Not_Enough_Information 208,"Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó . Một_số người cho rằng Firenze trở_thành nơi khởi_đầu Phục_Hưng là do may_mắn , nghĩa_là đơn_thuần bởi_vì những vĩ_nhân ngẫu_nhiên sinh ra ở đây : cả da Vinci , Botticelli và Michelangelo đều là người xứ Toscana ( mà Firenze là thủ_phủ ) . Tuy_nhiên các nhà_sử_học khác phản_đối ý_kiến cho rằng đây là sự ngẫu_nhiên và quy cho truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze .",Gia_đình Medici đặt nghệ_thuật của Firenze lên hàng_đầu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó .'}",Not_Enough_Information 209,"Đầu tháng 1 năm 1941 , Hoàng_Văn_Thụ , Uỷ_viên Thường_vụ Trung_ương Đảng từ Việt_Nam sang Tĩnh_Tây ( Quảng_Tây , Trung_Quốc ) gặp Nguyễn_Ái_Quốc để báo_cáo kết_quả xây_dựng và củng_cố An_toàn_khu Cao_Bằng . Hoàng_Văn_Thụ đề_nghị ông về nước trực_tiếp lãnh_đạo cách_mạng Việt_Nam qua lối Cao_Bằng . Nguyễn_Ái_Quốc cũng nhận_định Cao_Bằng sẽ mở ra triển_vọng lớn cho cách_mạng , và ông quyết_định trở về nước sau 30 năm ở nước_ngoài .",Nguyến_Ái_Quốc nhận được một báo_cáo từ Hoàng_Văn_Thụ khi ở Trung_Quốc năm 1941 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đầu tháng 1 năm 1941 , Hoàng_Văn_Thụ , Uỷ_viên Thường_vụ Trung_ương Đảng từ Việt_Nam sang Tĩnh_Tây ( Quảng_Tây , Trung_Quốc ) gặp Nguyễn_Ái_Quốc để báo_cáo kết_quả xây_dựng và củng_cố An_toàn_khu Cao_Bằng .'}",Supports 210,"Vào thế_kỷ thứ XVIII , Trung_Quốc đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể về công_nghệ so với các dân_tộc ở Trung_Á mà họ gây_chiến hàng thế_kỷ , tuy_nhiên lại tụt_hậu hẳn so với châu_Âu . Điều này đã hình_thành cục_diện của thế_kỷ XIX trong đó Trung_Quốc đứng ở thế phòng_thủ trước chủ_nghĩa_đế_quốc châu_Âu trong khi đó lại thể_hiện sự bành_trướng đế_quốc trước Trung Á.",Trung_Quốc đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể về công_nghệ so với các dân_tộc ở Trung_Á và vượt mặt cả châu_Âu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào thế_kỷ thứ XVIII , Trung_Quốc đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể về công_nghệ so với các dân_tộc ở Trung_Á mà họ gây_chiến hàng thế_kỷ , tuy_nhiên lại tụt_hậu hẳn so với châu_Âu .'}",Refutes 211,"Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung . Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi . Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .",Cổ_phiếu vốn tăng_giá ồ_ạt .,"{'start_id': 162, 'text': 'Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi .'}",Refutes 212,"Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .","Chính vì lí_do nhiệt từ quá_trình phân_rã phóng_xạ chiếm phần_lớn nhiệt_năng này , các nhà_khoa_học tin rằng nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn so với trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống tại thời_kì đầu của Trái_Đất .","{'start_id': 378, 'text': 'Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn .'}",Supports 213,"Dân_số Lào ước_tính đạt 6,5 triệu người vào năm 2012 , phân_bổ không đều trên lãnh_thổ . Hầu_hết dân_chúng sống tại các thung_lũng của sông Mekong và các chi_lưu của nó . Thủ_đô Viêng_Chăn có 740 nghìn cư_dân vào năm 2008 . Mật_độ dân_số Lào đạt 27 / km² . Cư_dân Lào thường được phân_chia theo độ cao , gần tương_ứng với dân_tộc .","Lào là đất_nước của 6,5 triệu người ( năm 2012 ) với đặc_điểm phân_chia không đồng_đều tại các khu_vực trên quốc_gia .","{'start_id': 0, 'text': 'Dân_số Lào ước_tính đạt 6,5 triệu người vào năm 2012 , phân_bổ không đều trên lãnh_thổ .'}",Supports 214,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Không_những dài nhất mà Trường_Giang còn là con sông đem lại nguồn lợi thuỷ_sản rất lớn .,"{'start_id': 123, 'text': 'Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn .'}",Not_Enough_Information 215,"Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng . Vì_vậy , mặc_dù có thuật_ngữ "" chủ_nghĩa_duy_tâm Platon "" , điều này đề_cập đến Ý_tưởng hoặc Hình_thức của Platon , chứ không phải để chỉ một_số loại chủ_nghĩa_duy_tâm platonic , một quan_điểm thế_kỷ 18 coi vật_chất là không có thực theo ý_muốn . Đối_với Plato , mặc_dù bị tâm_trí nắm_bắt , nhưng chỉ có các Hình_thức là thực_sự có thật .",' Cõi thứ ba ' ' là điều mà được đông_đảo giới trẻ quan_tâm và theo nghiên_cứu thì nó là một phần trong thế_giới biểu_kiến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng .'}",Not_Enough_Information 216,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .",Cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên là do Robert_Estienne xuất_bản .,"{'start_id': 368, 'text': 'Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp .'}",Supports 217,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Người_dân ở lãnh_thổ Tây_Bắc xem tiếng Pháp là ngôn_ngữ làm_ăn với người nước_ngoài của họ .,"{'start_id': 816, 'text': 'Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) .'}",Refutes 218,"Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .",Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là chăn_nuôi gia_cầm .,"{'start_id': 155, 'text': 'Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn .'}",Refutes 219,"Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .",Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng trong vòng 10 năm .,"{'start_id': 188, 'text': 'Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng .'}",Not_Enough_Information 220,"Ấn_Độ có tổng_cộng 22 ngôn_ngữ đồng chính_thức . Điều này cũng dễ hiểu vì Ấn_Độ rất đông dân mà không có một ngôn_ngữ đồng_nhất như quốc_gia láng_giềng Trung_Quốc . Sau đây là danh_sách các ngôn_ngữ phổ_biến nhất tại Ấn_Độ , bao_gồm cả ngôn_ngữ chính_thức lẫn ngôn_ngữ sử_dụng phổ_biến trên thực_tế :",Ấn_Độ là quốc_gia có nhiều thành_phần dân_tộc ở trong đất_nước của mình .,"{'start_id': 49, 'text': 'Điều này cũng dễ hiểu vì Ấn_Độ rất đông dân mà không có một ngôn_ngữ đồng_nhất như quốc_gia láng_giềng Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 221,"Tháng 6-1946 , khi quân Quốc_dân đảng Trung_Quốc phải rút về nước , ông sang Trung_Quốc tìm gặp cựu hoàng Bảo_Đại đang ở Hồng_Kông . Ông cùng Bảo_Đại bàn mưu_tính kế khôi_phục lại ngôi_báu nhà Nguyễn , có cả Cousseau , chỉ_huy mật_thám Pháp tham_dự .",Việc bàn mưu_tính kế khôi_phục lại ngôi_báu nhà Nguyễn không bao_gồm Cousseau .,"{'start_id': 133, 'text': 'Ông cùng Bảo_Đại bàn mưu_tính kế khôi_phục lại ngôi_báu nhà Nguyễn , có cả Cousseau , chỉ_huy mật_thám Pháp tham_dự .'}",Refutes 222,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên thì Ấn_Độ không có 361,1 triệu người .","{'start_id': 402, 'text': 'Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người .'}",Refutes 223,"Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành "" phạm_trù thiết_yếu "" của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .",Khái_niệm giá_trị_trao_đổi được mô_tả bởi hàng_hoá .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành "" phạm_trù thiết_yếu "" của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .'}",Not_Enough_Information 224,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Hồ sơ nhân quyền của Việt Nam bị chỉ trích , thêm nữa quốc gia này còn bị lên_án về chính sách dân tộc và việc chính sách bao_cấp .","{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Not_Enough_Information 225,"Năm 111 TCN , nhà Hán diệt nhà Triệu , chiếm được Nam_Việt và chia làm 6 quận là Nam_Hải , Thương Ngô , Uất_Lâm , Hợp_Phố , Giao Chỉ , Cửu_Chân , đồng_thời lập thêm 3 quận mới là Chu_Nhai , Đạm_Nhĩ , Nhật_Nam . Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) . Quận Nhật_Nam chỉ hình_thành sau khi các quan cai_trị bộ Giao Chỉ người Hán tiến xuống thu_phục các bộ_tộc phía Nam dãy Hoành_Sơn",Quận Nhật_Nam vốn đã là một quận lớn trong nước Nam_Việt từ ban_đầu .,"{'start_id': 211, 'text': 'Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) .'}",Refutes 226,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Chữ Việt trong Đại_Việt không biểu_thị cho đất Việt_Thường .,"{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Refutes 227,"Năm 1629 , Chúa_Sãi tạm nhận sắc_phong từ Chúa_Trịnh để dồn lực đối_phó với quân Chăm_Pa và lưu thủ Văn_Phong làm_phản . Tránh cuộc đối_đầu từ cả hai phía Bắc - Nam . Năm 1630 , Chúa_Sãi đã làm theo kế của Đào_Duy_Từ trả lại sắc cho vua Lê_- chúa Trịnh .",Văn_Phong do làm_phản nên Chúa_Sãi đã ra quyết_định xử_tử công_khai và tru_di_tam_tộc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1629 , Chúa_Sãi tạm nhận sắc_phong từ Chúa_Trịnh để dồn lực đối_phó với quân Chăm_Pa và lưu thủ Văn_Phong làm_phản .'}",Refutes 228,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Nó sẽ tạo thành hợp_kim bền_vững ở mức nhiệt trên 1500 độ C.,"{'start_id': 99, 'text': 'Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram .'}",Not_Enough_Information 229,"Sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc trong giai_đoạn thế_kỷ XIX dẫn đến việc hầu_khắp châu Đại_Dương trở_nên chịu sự chiếm_đóng của các cường_quốc châu_Âu , và tiếp sau đó là Mỹ và Nhật_Bản . Kho tri_thức về hải_dương_học được đóng_góp đáng_kể nhờ các chuyến hành_trình của tàu HMS Beagle có sự tham_gia của Charles_Darwin vào thập_niên 1830 ; của tàu USS Tuscarora ( 1873 – 76 ) ; và tàu Gazelle của Đức ( 1874 – 76 ) .",Trong giai_đoạn thế kỳ XIX là sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc trong giai_đoạn thế_kỷ XIX dẫn đến việc hầu_khắp châu Đại_Dương trở_nên chịu sự chiếm_đóng của các cường_quốc châu_Âu , và tiếp sau đó là Mỹ và Nhật_Bản .'}",Supports 230,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Cây đề là một biểu_tượng khi nhắc đến phật_giáo vì nó có nhiều lợi_ích đối_với con_người .,"{'start_id': 887, 'text': 'Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .'}",Not_Enough_Information 231,"Kể từ khi bắt_đầu tự_do_hoá kinh_tế vào năm 1978 , Trung_Quốc nằm trong số các nền kinh_tế tăng_trưởng nhanh nhất trên thế_giới , dựa ở mức_độ lớn vào tăng_trưởng do đầu_tư và xuất_khẩu . Trong gần 30 năm từ năm 1978 , GDP của Trung_Quốc đã tăng 15 lần , sản_xuất công_nghiệp tăng hơn 20 lần ; kim_ngạch thương_mại tăng hơn 100 lần . Vào năm 1992 , Trung_Quốc vẫn còn xếp thứ 133 thế_giới về GDP bình_quân đầu người , với hơn một_nửa dân_số sống dưới mức 2 USD / ngày , nhưng dự_kiến tới năm 2022 , Trung_Quốc sẽ tăng 74 bậc ( lên hạng 59 thế_giới ) trong xếp_hạng về GDP bình_quân đầu người , và chỉ còn chưa đầy 2% dân_số Trung_Quốc sống dưới chuẩn nghèo của thế_giới .",Mức_độ tăng_trưởng do đầu_tư và xuất_khẩu rất thấp nhưng Trung_Quốc vẫn thuộc các quốc_gia có nền kinh_tế tăng_trưởng kinh_tế nhanh nhất thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Kể từ khi bắt_đầu tự_do_hoá kinh_tế vào năm 1978 , Trung_Quốc nằm trong số các nền kinh_tế tăng_trưởng nhanh nhất trên thế_giới , dựa ở mức_độ lớn vào tăng_trưởng do đầu_tư và xuất_khẩu .'}",Refutes 232,"Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng "" khí gây hiệu_ứng_nhà_kính "" có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) .",Nếu con_người không tác_động quá mức tiêu_cực lên môi_trường thì thời_kỳ gian băng hiện_nay sẽ kéo_dài thêm mấy vạn năm .,"{'start_id': 572, 'text': 'Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng "" khí gây hiệu_ứng_nhà_kính "" có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) .'}",Refutes 233,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .",Vì là trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản nên Lục pháp có vai_trò quan_trọng trong việc điều_phối trật_tự xã_hội .,"{'start_id': 1033, 'text': 'Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .'}",Not_Enough_Information 234,"Năm 1885 , phái chủ_chiến trong triều_đình nổi_dậy tấn_công quân Pháp đóng ở kinh_đô Huế nhưng thất_bại . Vua_Hàm_Nghi và Tôn_Thất_Thuyết chạy ra Tân_Sở_thuộc Quảng_Trị , tại đây Tôn_Thất_Thuyết mượn danh_nghĩa vua Hàm_Nghi phát chiếu Cần_Vương kêu_gọi người Việt nổi_dậy đánh Pháp giúp vua . Hưởng_ứng lời kêu_gọi này , nhiều cuộc nổi_dậy đã nổ ra trong đó tiêu_biểu là những cuộc khởi_nghĩa ở Ba_Đình của Phạm_Bành và Đinh_Công_Tráng , khởi_nghĩa Bãi_Sậy do Nguyễn_Thiện_Thuật chỉ_huy , khởi_nghĩa Hương_Khê của Phan_Đình_Phùng và Cao_Thắng , khởi_nghĩa ở Hưng_Hoá do Nguyễn_Quang_Bích lãnh_đạo ... Phong_trào vẫn tiếp_tục phát_triển cả sau thời_gian vua Hàm_Nghi bị Pháp bắt_giữ ( năm 1888 ) ; nó chỉ_thực sự chấm_dứt khi lãnh_đạo cuộc nổi_dậy ở Hương_Khê là Phan_Đình_Phùng chết cuối năm 1895 .","Vua_Hàm_Nghi và Tôn_Thất_Thuyết cùng nhau chạy đến tận Tân_Sở_thuộc Quảng_Trị , tại đây Tôn_Thất_Thuyết đã mượn danh_nghĩa vua Hàm_Nghi để phát chiếu Cần_Vương kêu_gọi người Việt_Nam nổi_dậy đánh Pháp giúp vua .","{'start_id': 106, 'text': 'Vua_Hàm_Nghi và Tôn_Thất_Thuyết chạy ra Tân_Sở_thuộc Quảng_Trị , tại đây Tôn_Thất_Thuyết mượn danh_nghĩa vua Hàm_Nghi phát chiếu Cần_Vương kêu_gọi người Việt nổi_dậy đánh Pháp giúp vua .'}",Supports 235,"Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng "" nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động "" . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .",Hụt lương là một trong những hậu_quả của cạnh_tranh nhân_công .,"{'start_id': 409, 'text': 'Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc .'}",Supports 236,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",Viêm gan C thuộc top dưới các ca cấy_ghép gan ở Mỹ .,"{'start_id': 587, 'text': 'Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ .'}",Refutes 237,"Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh . Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) . Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .",Người nhập_cư từ_chối học thêm ngoại_ngữ .,"{'start_id': 535, 'text': 'Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .'}",Refutes 238,"Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh . Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng . Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó . Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .","Có niềm tin rằng một_số phụ_nữ được coi là mang "" mangal dosh "" ( sát phu ) và có_thể đe_doạ đến tính_mạng của người chồng .","{'start_id': 120, 'text': 'Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng .'}",Supports 239,"Thế_kỷ 20 xuất_hiện các thể_loại tân_nhạc Việt_Nam . Thời Chiến_tranh Việt_Nam , miền Bắc ( Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ) phổ_biến nhạc_đỏ , trong khi nhạc_vàng phát_triển tại miền Nam ( Việt_Nam Cộng_hoà ) . Âm_nhạc hiện_đại có tên gọi V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông ngày_nay , với các ca_sĩ như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Sơn_Tùng M-TP , Min , Mỹ Tâm hay các diva như Thanh_Lam , Hồng_Nhung , Trần_Thu_Hà và Mỹ Linh .","K-pop là thể_loại ca_nhạc hiện_đại bằng tiếng Hàn rất phổ_biến do các ca_sĩ như Đông_Nhi , Mỹ_Tâm , Hồng_Nhung trình_bày .","{'start_id': 207, 'text': 'Âm_nhạc hiện_đại có tên gọi V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông ngày_nay , với các ca_sĩ như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Sơn_Tùng M-TP , Min , Mỹ Tâm hay các diva như Thanh_Lam , Hồng_Nhung , Trần_Thu_Hà và Mỹ Linh .'}",Refutes 240,"Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .","Thái_Bình_Dương là nơi có hơn 370 núi_lửa còn hoạt_động được người ta gọi với cái tên "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" .","{'start_id': 88, 'text': 'Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .'}",Supports 241,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .","Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore không mang tính chọn_lọc và phân_cấp .","{'start_id': 340, 'text': 'Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm .'}",Refutes 242,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Sông Euphrates là nơi duy_nhất được cho là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người .,"{'start_id': 527, 'text': 'Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người .'}",Refutes 243,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .","Vào năm 1885 , triều_đình nhà Nguyễn đã chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Mỹ trên toàn Việt_Nam .","{'start_id': 590, 'text': 'Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam .'}",Refutes 244,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương là một trong những bồn trũng được chia ra bởi vùng nước sâu ở giữa quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line .,"{'start_id': 536, 'text': 'Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương .'}",Supports 245,""" Chúng_tôi đã lầm rất lớn . Chúng_tôi đã tưởng lợi_dụng được một đế_quốc chống một đế_quốc khác , tranh_thủ quyền_lợi về ta , nhưng trái_lại bọn Nhật đã lợi_dụng chúng_tôi , ít_nhất cũng là về danh_nghĩa . Đó là một bài_học đau_đớn ! "" Mới ra_mắt được 4 tháng , ngày 5/8/1945 , hàng_loạt thành_viên nội_các Trần_Trọng_Kim xin từ_chức : 3 bộ_trưởng xin từ_nhiệm , Bộ_trưởng Vũ_Ngọc_Anh qua_đời vì trúng bom máy_bay Mỹ . Các bộ_trưởng khác tuyên_bố bản_thân họ cũng bất_lực , bởi không_thể làm được việc gì nếu không được cố_vấn tối_cao Nhật_Bản đồng_ý , trong khi vua Bảo_Đại chỉ lo ăn_chơi , săn_bắn mà không quan_tâm đến chính_trị . Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng . Ông nói mình bị "" tăng huyết_áp "" và không ra khỏi nhà .","Việc không có được sự hỗ_trợ của cố_vấn tối_cao Nhật_Bản đã làm cho các bộ_trưởng cảm_thấy bất_lực bên cạnh đó vua Bảo_Đại chỉ lo ăn_chơi , săn_bắn mà không quan_tâm đến chính_trị .","{'start_id': 420, 'text': 'Các bộ_trưởng khác tuyên_bố bản_thân họ cũng bất_lực , bởi không_thể làm được việc gì nếu không được cố_vấn tối_cao Nhật_Bản đồng_ý , trong khi vua Bảo_Đại chỉ lo ăn_chơi , săn_bắn mà không quan_tâm đến chính_trị .'}",Supports 246,"Trong tiếng Anh , từ "" philosophy "" ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là "" tình_yêu đối_với sự thông_thái "" . Sự ra_đời của các thuật_ngữ "" triết_học "" và "" triết_gia "" được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras . Một "" nhà triết_học "" được hiểu theo nghĩa tương_phản với một "" kẻ nguỵ_biện "" ( σοφιστής ) . Những "" kẻ nguỵ_biện "" hay "" những người nghĩ mình thông_thái "" có một vị_trí quan_trọng trong Hy_Lạp cổ_điển , được coi như những nhà_giáo , thường đi khắp_nơi thuyết_giảng về triết_lý , nghệ_thuật hùng_biện và các bộ_môn khác cho những người có tiền , trong khi các "" triết_gia "" là "" những người yêu thích sự thông_thái "" và do_đó không sử_dụng sự thông_thái của mình với mục_đích chính là kiếm tiền .",Sự ra_đời của các nhà triết_gia được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras .,"{'start_id': 160, 'text': 'Sự ra_đời của các thuật_ngữ "" triết_học "" và "" triết_gia "" được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras .'}",Refutes 247,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .","Khu_vực xung_quanh đảo Borneo gặp nhiều sự can_thiệp bởi hải_tặc , cả trên đảo cũng đa_phần là người đáng sợ theo cái nhìn của người Anh và Hà_Lan .","{'start_id': 1166, 'text': 'Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines .'}",Supports 248,"Ở mọi nền văn_minh , nền dân_chủ tồn_tại trong các cộng_đồng dân_cư như bộ_lạc , thị_tộc , công_xã , làng_xã ... từ thời_thượng cổ , ở nhiều nơi tiếp_tục tồn_tại cho đến ngày_nay trong đó người đứng đầu cộng_đồng sẽ do cộng_đồng bầu_chọn . Đó là hình_thức tổ_chức sơ_khai nhất của con_người trước khi nhà_nước xuất_hiện . Nghĩa của từ "" dân_chủ "" đã thay_đổi nhiều lần từ thời Hy_Lạp cổ đến nay vì từ thế_kỷ thứ XVIII đã có nhiều chính_phủ tự_xưng là "" dân_chủ "" . Trong cách sử_dụng ngày_nay , từ "" dân_chủ "" chỉ đến một chính_phủ được dân chọn , không cần biết bằng cách trực_tiếp hay gián_tiếp . Quyền đi bầu khi xưa bắt_đầu từ những nhóm nhỏ ( như những người giàu_có thuộc một nhóm dân_tộc nào đó ) qua thời_gian đã được mở_rộng trong nhiều bộ_luật , nhưng vẫn còn là một vấn_đề gây tranh_cãi liên_quan đến các lãnh_thổ , khu_vực bị tranh_chấp có nhiều người nhập_cư , và các quốc_gia không công_nhận các nhóm sắc_tộc nào đó .","Ngày này vẫn còn khá nhiều nơi mà người đứng đầu sẽ do cộng đầu bầu_chọn , thể_hiện rõ về nền dân_chủ , và điển_hình chính là Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Ở mọi nền văn_minh , nền dân_chủ tồn_tại trong các cộng_đồng dân_cư như bộ_lạc , thị_tộc , công_xã , làng_xã ... từ thời_thượng cổ , ở nhiều nơi tiếp_tục tồn_tại cho đến ngày_nay trong đó người đứng đầu cộng_đồng sẽ do cộng_đồng bầu_chọn .'}",Not_Enough_Information 249,"Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung . Lại có hình_thức một quốc_gia là liên_minh của nhiều Tiểu vương_quốc ( hay Tiểu_bang ) , với mỗi tiểu quốc / tiểu_bang ấy là do một vị vua đứng đầu , và các vị vua này sẽ bầu_chọn người là Vua của tất_cả các vua , thống_trị của liên_bang ấy , nền chính_trị này vẫn còn tồn_tại ở Malaysia , Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập thống_nhất .",Khi xưa một vua chỉ cai_trị một nước tuy_nhiên tại Châu_Âu đã xuất_hiện một vị vua cai_trị nhiều quốc_gia chủ_yếu là vì tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng của họ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung .'}",Not_Enough_Information 250,"Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .",Thần_Shiva được người Aghori thờ làm đấng tối_cao và họ nổi_tiếng với những nghi_lễ sau khi chết .,"{'start_id': 106, 'text': 'Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết .'}",Supports 251,"Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành "" huấn chính "" , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại . Nhưng ngay trong nội_bộ Quốc_dân đảng cũng bị chia_rẽ . Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch . Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .","Vào năm 1935 , trong nội_bộ Quốc_Dân Đảng xảy ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội ; trong cuộc_chiến này , một_số lãnh_đạo của Quốc_Dân Đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch .","{'start_id': 291, 'text': 'Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch .'}",Refutes 252,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .",Văn_hoá Trung_Quốc sau_này không bị ảnh_hưởng bởi các trường_phái tôn_giáo và triết_học mà họ đề ra .,"{'start_id': 475, 'text': 'Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này .'}",Refutes 253,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Mặc_dù Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển nhưng lại thuộc nhóm phát_triển chậm nhất thế_giới .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Refutes 254,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Những phát_hiện khoa_học đã khiến các nhà_nghiên_cứu thừa_nhận sự phức_tạp của vũ_trụ .,"{'start_id': 479, 'text': 'Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến \u200b\u200bthức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy .'}",Supports 255,"Năm 1627 , Chúa_Trịnh_Tráng mới sai quan vào Thuận_Hoá đòi tiền thuế từ ba năm về trước . Chúa_Sãi ( Nguyễn_Phúc_Nguyên ) tiếp sứ nhưng không chịu nộp thuế . Chúa_Trịnh lại sai sứ mang sắc vua Lê_vào dụ Chúa_Sãi cho con ra chầu , và đòi nộp 30 con voi cùng 30 chiếc thuyền để đưa đi cống nhà Minh . Chúa_Sãi không chịu .",Chúa_Sãi bị Chúa_Nguyễn đòi phải nộp đủ 100 con voi và 20 chiếc thuyền để cống nhà Minh .,"{'start_id': 158, 'text': 'Chúa_Trịnh lại sai sứ mang sắc vua Lê_vào dụ Chúa_Sãi cho con ra chầu , và đòi nộp 30 con voi cùng 30 chiếc thuyền để đưa đi cống nhà Minh .'}",Refutes 256,"Tại thị_xã Cần_Thơ thuộc tỉnh Cần_Thơ cũ ( nay là thành_phố Cần_Thơ trực_thuộc trung_ương ) , từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế cũng được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay . Bên cạnh đó từ trước năm 1975 tại thị_trấn Cái_Răng cũ ( nay là phường Lê_Bình , quận Cái_Răng ) cũng có một con đường_quan trọng mang tên đường Nguyễn_Trãi .",Việc nhập chung đoạn đường từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ thành đường Nguyễn_Trãi là do chính_quyền mới quyết_định sau năm 1975 .,"{'start_id': 331, 'text': 'Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay .'}",Supports 257,"Cách giải_thích này nhấn_mạnh rằng quyền_sở_hữu vốn , được xác_định trên chỉ_huy lao_động , là một mối quan_hệ xã_hội : sự tăng_trưởng vốn ngụ_ý sự tăng_trưởng của tầng_lớp lao_động ( "" luật tích_luỹ "" ) . Trong tập đầu_tiên của Das_Kapital , Marx đã minh_hoạ ý_tưởng này với ám_chỉ đến học_thuyết thuộc địa của Edward_Gibbon_Wakefield : Wakefield phát_hiện ra rằng trong các thuộc địa , tài_sản bằng tiền , phương_tiện sinh_hoạt , máy_móc , và các phương_tiện sản_xuất khác , chưa đóng_dấu một người làm tư_bản nếu có nhu_cầu tương_quan - người làm công ăn lương , người kia là ai bắt_buộc phải bán bản_thân ý_chí tự_do của mình . Ông đã khám_phá ra rằng vốn không phải là một điều , mà là một mối quan_hệ xã_hội giữa con_người , được thiết_lập bởi các nhạc_cụ của sự_vật . Ông Peel , ông rên_rỉ , mang theo ông từ Anh đến Swan_River , Tây_Úc , phương_tiện sinh_hoạt và sản_xuất với số tiền 50.000 bảng Anh . Ông Peel có tầm_nhìn_xa để mang theo ông , bên cạnh đó , 3.000 người của tầng_lớp lao_động , nam_giới , phụ_nữ và trẻ_em . Khi đến đích , ' Mr . Peel bị bỏ lại mà không có một người đầy_tớ làm giường của anh ta hoặc lấy nước từ sông . ' Không hài_lòng , ông Peel , người đã cung_cấp mọi thứ ngoại_trừ việc xuất_khẩu các phương_thức_sản_xuất tiếng Anh sang Swan_River !",Các phương_tiện sản_xuất khác và máy_móc đã đóng_dấu một kẻ tư_bản kể_cả đã có nhu_cầu tương_quan .,"{'start_id': 206, 'text': 'Trong tập đầu_tiên của Das_Kapital , Marx đã minh_hoạ ý_tưởng này với ám_chỉ đến học_thuyết thuộc địa của Edward_Gibbon_Wakefield : Wakefield phát_hiện ra rằng trong các thuộc địa , tài_sản bằng tiền , phương_tiện sinh_hoạt , máy_móc , và các phương_tiện sản_xuất khác , chưa đóng_dấu một người làm tư_bản nếu có nhu_cầu tương_quan - người làm công ăn lương , người kia là ai bắt_buộc phải bán bản_thân ý_chí tự_do của mình .'}",Refutes 258,"Ngoài hai trường_phái chính trên , còn có một nhóm các nhà triết_học tự gọi mình là "" mới "" , những người cảm_thấy những đề_tài trong triết_học kinh_viện là quá hạn_hẹp , và đi ra ngoài con đường chiết_trung của chủ_nghĩa_nhân_văn , bao_gồm những nhà_tư_tưởng như Nicholas_Cusanus , Ficino , Tommasso_Campanella hay Giordano_Bruno , ... Họ chối_bỏ triết_học Aristotle và tìm một đường_lối khác , chủ_yếu dựa trên Plato nhưng tự_thân cũng đề_xuất một loạt thuật_ngữ cũng như chủ_đề mới trong vũ_trụ học , tâm_lý_học , chính_trị_học . Đây là nhóm bị Giáo_hội cảm_thấy bị thách_thức nhất , và nhiều người trong số đó bị điều_tra , bắt giam và thậm_chí Bruno bị xử_hoả hình .","Nhiều người theo Trường_phái "" mới "" bị rà_soát và giam_giữ .","{'start_id': 533, 'text': 'Đây là nhóm bị Giáo_hội cảm_thấy bị thách_thức nhất , và nhiều người trong số đó bị điều_tra , bắt giam và thậm_chí Bruno bị xử_hoả hình .'}",Supports 259,"Trong những chuyến khảo_cổ sau_này , người ta đã tìm ra khoảng 50.000 cổ_vật nằm rải_rác trên Con đường tơ_lụa . Chúng là những hiện_vật vô_giá về lịch_sử thương_mại thời xưa . Con đường tơ_lụa với những chuyến hàng đầy_ắp đã trở_thành dĩ_vãng , những dấu chân lạc_đà giờ đã bị cát bụi sa_mạc xoá_nhoà nhưng cái tên "" Con đường tơ_lụa "" sẽ còn mãi trong lịch_sử như một cây cầu kết_nối ngoại_thương giữa hai nền văn_minh Trung_Quốc và La_Mã .",Người ta đã tìm ra khoảng 50.000 cổ_vật nằm rải_rác trên Con đường tơ_lụa có niên_đại đến hàng chục nghìn năm trong những chuyến khảo_cổ sau_này .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong những chuyến khảo_cổ sau_này , người ta đã tìm ra khoảng 50.000 cổ_vật nằm rải_rác trên Con đường tơ_lụa .'}",Not_Enough_Information 260,"1 bộ chiến_lược phát_triển quốc_gia cho các lĩnh_vực trong kinh_tế , chủ_yếu liên_quan đến khoa_học công_nghệ . Ví_dụ là Chiến_lược phát_triển bền_vững ( 2012 ) và Chiến_lược phát_triển ngành cơ_khí ( 2006 ) cùng với Tầm nhìn 2020 ( 2006 ) . Kêu_gọi nhân_lực có tay_nghề , đầu_tư nâng_cấp công_nghệ khu_vực tư_nhân . Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 lập kế_hoạch ưu_tiên nghiên_cứu toán , vật_lý ; điều_tra khí_hậu , thiên_tai ; phát_triển hệ_điều_hành điện_tử ; công_nghệ_sinh_học áp_dụng đặc_biệt cho nông , lâm_nghiệp , y_học và môi_trường .",Điều_tra khí_hậu được ưu_tiên đặc_biệt nhất .,"{'start_id': 317, 'text': 'Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 lập kế_hoạch ưu_tiên nghiên_cứu toán , vật_lý ; điều_tra khí_hậu , thiên_tai ; phát_triển hệ_điều_hành điện_tử ; công_nghệ_sinh_học áp_dụng đặc_biệt cho nông , lâm_nghiệp , y_học và môi_trường .'}",Not_Enough_Information 261,"Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc . Tất_cả đã tạo ra cho Cửa_Lò có một sức hấp_dẫn mạnh_mẽ với du_khách thập_phương .","Ngoài Hòn_Ngư , Hòn_Mắt cũng là một nơi rất đáng để tham_quan khi đến với khu du_lịch Cửa_Lò .","{'start_id': 0, 'text': 'Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc .'}",Not_Enough_Information 262,"Trở về ( Giáp_Ngọ 1834 ) , ông được bổ làm Tư vụ bộ Công . Sau đó , vì chán chốn quan_trường , ông cáo_bệnh xin về hưu ở làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong ( nay là xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , Hà_Nội ) . Ở đây , ông làm nghề dạy_học và soạn sách cho đến khi mất .","Vì chán chốn quan_trường mà ông đã xin cáo_bệnh để về hưu ở làng Thanh_Mai , ông đã đưa cả gia_đình về để tránh nguy_hiểm từ bên ngoài . Ông về ở tại làng Thanh_Mai , huyện Tiên_Phong , nay là huyện Ba_Vì , Hà_Nội .","{'start_id': 59, 'text': 'Sau đó , vì chán chốn quan_trường , ông cáo_bệnh xin về hưu ở làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong ( nay là xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , Hà_Nội ) .'}",Not_Enough_Information 263,"Bên cạnh đó . còn tồn_tại vài trường_hợp thiếu nhất_quán trong phiên_âm Hán_Việt , như các trường_hợp một chữ Hán có 1 âm Quan thoại nhưng có_thể có 2 âm Hán_Việt khác nhau được ghi_chú trong cùng một từ / tự_điển , ví_dụ từ 使 , bính âm quan thoại đọc là shǐ , phiên_âm Hán_Việt có lúc đọc là "" sứ "" ( 大使館 – đại_sứ_quán ) , có lúc đọc "" sử "" ( 使用 – sử_dụng ) , còn có nhiều trường_hợp mỗi sách ghi một âm Hán_Việt khác nhau ( xem bài phiên_âm Hán_Việt ) .",Phiên_âm Hán_Việt luôn có lợi_thế về mặt nhất_quán trong phiên_âm từ chữ Hán .,"{'start_id': 14, 'text': 'còn tồn_tại vài trường_hợp thiếu nhất_quán trong phiên_âm Hán_Việt , như các trường_hợp một chữ Hán có 1 âm Quan thoại nhưng có_thể có 2 âm Hán_Việt khác nhau được ghi_chú trong cùng một từ / tự_điển , ví_dụ từ 使 , bính âm quan thoại đọc là shǐ , phiên_âm Hán_Việt có lúc đọc là "" sứ "" ( 大使館 – đại_sứ_quán ) , có lúc đọc "" sử "" ( 使用 – sử_dụng ) , còn có nhiều trường_hợp mỗi sách ghi một âm Hán_Việt khác nhau ( xem bài phiên_âm Hán_Việt ) .'}",Refutes 264,"1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người . Chú chó laika trở_thành động_vật đầu_tiên bay vào vũ_trụ . Ghana giành độc_lập . Hiệp_ước Rome được ký_kết .",Năm 1957 là năm bắt_đầu thời_đại vũ_trụ của con_người .,"{'start_id': 0, 'text': '1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người .'}",Supports 265,"Theo số_liệu năm 2000 , dân_số toàn tỉnh là 737.000 người . Palawan là một tỉnh đa văn_hoá với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chung sống trong hoà_bình . Về cơ_bản , văn_hoá của tỉnh chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và khu_vực Trung_Đông . Cùng với dòng người nhập_cư đến từ những nơi khác của Philippines , chủ_yếu là những người Hồi_giáo ở Mindanao , dân_số của tỉnh tăng rất nhanh với con_số 3,98% mỗi năm . Người Palaweños bản_địa vẫn chiếm ưu_thế trong cộng_đồng dân_cư còn lại 18% là các nhóm văn_hoá thiểu_số như Tagbanua , Palawano , Batak , Molbog .","Tôn_giáo quốc_gia chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và khu_vực Trung_Đông .","{'start_id': 166, 'text': 'Về cơ_bản , văn_hoá của tỉnh chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và khu_vực Trung_Đông .'}",Refutes 266,"Năm 982 SCN , các thương_nhân Trung_Hoa đã đến đảo . Một học_giả người Hoa đã gọi các hòn đảo là "" Kla-ma-yan "" ( Calamian ) , "" Palau-ye "" ( Palawan ) , và "" Paki-nung "" ( Busuanga ) . Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Trung_Hoa từ Palawan đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán giữa thương_nhân Trung_Hoa và Mã_Lai .",Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Nhật_Bản đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán với thương_nhân Trung_Hoa .,"{'start_id': 186, 'text': 'Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Trung_Hoa từ Palawan đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán giữa thương_nhân Trung_Hoa và Mã_Lai .'}",Refutes 267,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .","Ngoài_ra Việt_Nam còn giáp với Lào , Campuchia .","{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'}",Not_Enough_Information 268,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Nguyễn của nghĩa_quân Lam_Sơn .,"{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Refutes 269,"Một sự_kiện đại_chúng ở Triều_Tiên là thể_dục đồng_diễn . Màn đồng_diễn lớn nhất gần đây được gọi là "" Arirang "" . Nó được trình_diễn sáu tối một tuần trong hai tháng và có hơn 100.000 người tham_gia . Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động . Màn đồng_diễn được tổ_chức ở Bình_Nhưỡng tại nhiều địa_điểm ( tuỳ theo tầm_vóc của lễ_hội theo từng năm ) kể_cả ở Nhà_hát Lớn_Mùng 1 Tháng 5 . Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên . Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng "" đừng đi "" trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .",Trong tình_trạng đất_nước bị chia_cắt thì đó cũng được xem là lời nhắn_nhủ .,"{'start_id': 558, 'text': 'Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng "" đừng đi "" trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .'}",Supports 270,"Nhà triết_học Marxist người Pháp Louis_Althusser đã đề_xuất rằng ý_thức_hệ là "" sự tồn_tại tưởng_tượng ( hoặc ý_tưởng ) của sự_vật vì nó liên_quan đến các điều_kiện thực_tế của sự tồn_tại "" và sử_dụng một diễn ngôn về mặt_trăng . Một_số mệnh_đề , không bao_giờ sai , đề_xuất một_số mệnh_đề khác , đó là . Theo cách này , bản_chất của diễn ngôn lacunar là những gì không được nói ( nhưng được đề_xuất ) .",Louis_Althusser cho rằng sự_vật dẫn đến ý_tưởng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà triết_học Marxist người Pháp Louis_Althusser đã đề_xuất rằng ý_thức_hệ là "" sự tồn_tại tưởng_tượng ( hoặc ý_tưởng ) của sự_vật vì nó liên_quan đến các điều_kiện thực_tế của sự tồn_tại "" và sử_dụng một diễn ngôn về mặt_trăng .'}",Not_Enough_Information 271,"IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .",Tiêm_chích ma_tuý ở Mỹ chỉ có_thể thực_hiện ở bên trong cơ_sở địa_hạt và nó cũng là lý_do lây_nhiễm viêm gan C.,"{'start_id': 454, 'text': 'Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .'}",Refutes 272,"Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) . Năm 1945 , ông được quân_đội Nhật đưa về nước .","Sau khi kéo vào Đông_Dương , Nhật_Bản lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_giữ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Nhật sau một năm khi ông về hưu ( 1943 ) .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) .'}",Refutes 273,"Từ thế_kỷ II TCN , các triều_đại phong_kiến từ phương Bắc cai_trị một phần Việt_Nam hơn 1000 năm . Sự cai_trị này bị ngắt_quãng bởi những cuộc khởi_nghĩa của những tướng_lĩnh như Bà Triệu , Mai_Thúc_Loan , Hai_Bà_Trưng hay Lý_Bí . Năm 905 , Khúc_Thừa_Dụ giành quyền tự_chủ , không phải là độc_lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều_đình phương Bắc . Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 .",Sự lập triều xưng_vương của Ngô_Quyền đã dẫn đến chấm_dứt thời_kỳ Bắc_thuộc .,"{'start_id': 348, 'text': 'Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 .'}",Supports 274,"Trong mô_hình cơ_sở và kiến_trúc_thượng_tầng của xã_hội mácxít , cơ_sở biểu_thị quan_hệ_sản_xuất và phương_thức_sản_xuất , và kiến_trúc_thượng_tầng biểu_thị hệ_tư_tưởng thống_trị ( tức_là hệ_thống tôn_giáo , pháp_lý , chính_trị ) . Cơ_sở kinh_tế của sản_xuất quyết_định kiến_trúc_thượng_tầng chính_trị của một xã_hội . Lợi_ích giai_cấp thống_trị quyết_định kiến_trúc_thượng_tầng và bản_chất của các hành_động biện_minh tư_tưởng biện_minh là khả_thi vì giai_cấp thống_trị kiểm_soát các phương_tiện sản_xuất . Chẳng_hạn , trong một phương_thức_sản_xuất phong_kiến , hệ_tư_tưởng tôn_giáo là khía_cạnh nổi_bật nhất của kiến_trúc_thượng_tầng , trong khi trong sự hình_thành tư_bản_chủ_nghĩa , các hệ_tư_tưởng như chủ_nghĩa_tự_do và dân_chủ xã_hội chiếm ưu_thế . Do_đó tầm quan_trọng lớn của hệ_tư_tưởng biện_minh cho một xã_hội ; nó gây nhầm_lẫn về mặt chính_trị cho các nhóm xã_hội xa_lánh thông_qua ý_thức sai_lầm .",Hệ_tư_tưởng có vai_trò phản_ánh một xã_hội .,"{'start_id': 757, 'text': 'Do_đó tầm quan_trọng lớn của hệ_tư_tưởng biện_minh cho một xã_hội ; nó gây nhầm_lẫn về mặt chính_trị cho các nhóm xã_hội xa_lánh thông_qua ý_thức sai_lầm .'}",Supports 275,"Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây "" quyển tầng "" thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây "" quyển tích "" đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , "" tằng tích "" [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...",Trên bầu_trời tồn_tại mây cao_tầng trôi như rùa bò .,"{'start_id': 163, 'text': 'Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) .'}",Refutes 276,"Theo Công_ước Liên_Hợp_Quốc về Luật biển , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế ( EEZ ) của mình do nó là phần mở_rộng tự_nhiên của thềm_lục_địa thuộc Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , trong khi Nhật_Bản tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế của mình do nó nằm trong phạm_vi 200 hải_lý ( 370 km ) từ bờ biển Nhật_Bản .",Hàn_Quốc tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp là của mình dựa theo Luật biển nhưng Nhật_Bản cũng tuyên_bố vùng đó là của họ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Công_ước Liên_Hợp_Quốc về Luật biển , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế ( EEZ ) của mình do nó là phần mở_rộng tự_nhiên của thềm_lục_địa thuộc Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , trong khi Nhật_Bản tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế của mình do nó nằm trong phạm_vi 200 hải_lý ( 370 km ) từ bờ biển Nhật_Bản .'}",Refutes 277,"Phản vật_chất cũng là vật_chất , nhưng cấu_thành bởi các phản hạt ... Năm 1928 , trong khi nghên cứu kết_hợp thuyết lượng_tử vào trong thuyết_tương_đối rộng của Albert_Einstein , Paul_Dirac đã phát_hiện ra rằng các tính_toán không phản_đối chuyện tồn_tại các hạt_cơ_bản đặc_biệt , có hầu_hết mọi đặc_tính cơ_bản như các hạt_cơ_bản thông_thường , nhưng mang điện_tích trái dấu . Từ đó hình_thành nên giả_thiết tồn_tại các hạt phản vật_chất . Theo tính_toán , nếu một hạt phản vật_chất gặp ( tương_tác ) hạt vật_chất tương_ứng , chúng sẽ nổ tung và toả ra 1 năng_lượng rất lớn , theo phương_trình Einstein .",Paul_Dirac khám_phá được những hạt đặc_biệt mang thuộc_tính như loại thường chỉ khác nhau ở điện_tích .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phản vật_chất cũng là vật_chất , nhưng cấu_thành bởi các phản hạt ... Năm 1928 , trong khi nghên cứu kết_hợp thuyết lượng_tử vào trong thuyết_tương_đối rộng của Albert_Einstein , Paul_Dirac đã phát_hiện ra rằng các tính_toán không phản_đối chuyện tồn_tại các hạt_cơ_bản đặc_biệt , có hầu_hết mọi đặc_tính cơ_bản như các hạt_cơ_bản thông_thường , nhưng mang điện_tích trái dấu .'}",Supports 278,"Khu du_lịch thành_phố Vinh nằm ở vị_trí giao_thông thuận_tiện , có quốc_lộ 1a và tuyến đường_sắt Bắc - Nam chạy qua , có sân_bay Vinh nằm cách trung_tâm thành_phố không xa . Thành_phố Vinh còn là đầu_mối giao_thông quan_trọng giữa miền Bắc và miền Nam . Khách đi du_lịch theo tuyến Quốc_lộ 1 ngày_càng tăng , lượng du_khách đến với Nghệ_An theo đó cũng tăng .",Nhờ vào vị_trí của sân_bay nằm cách trung_tâm thành_phố không xa mà nhiều du_khách đã lựa_chọn thành_phố Vinh để nghỉ_dưỡng trước khi có chuyến bay xa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khu du_lịch thành_phố Vinh nằm ở vị_trí giao_thông thuận_tiện , có quốc_lộ 1a và tuyến đường_sắt Bắc - Nam chạy qua , có sân_bay Vinh nằm cách trung_tâm thành_phố không xa .'}",Not_Enough_Information 279,"Trong bản Tuyên_cáo trước quốc_dân về đường_lối chính_trị , dưới sự khống_chế của Nhật_Bản , nội_các Trần_Trọng_Kim tuyên_bố : "" quốc_dân phải gắng_sức làm_việc , chịu nhiều hy_sinh hơn_nữa và phải thành_thực hợp_tác với nước Đại_Nhật_Bản trong sự kiến_thiết nền Đại_Đông_Á , vì cuộc thịnh_vượng chung của Đại_Đông_Á có thành thì sự độc_lập của nước ta mới không phải là giấc mộng thoáng qua "" . Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" . Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : "" Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … "" .",Ông Phạm_Khắc_Hoè làm nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn được 20 năm .,"{'start_id': 1062, 'text': 'Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : "" Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … "" .'}",Not_Enough_Information 280,"Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song.",Ngoài việc phê_chuẩn các quyết_định của lãnh_đạo KWP những kỳ triệu_tập này cũng là dịp để các đại_biểu trong Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao gặp nhau trao_đổi và giao_lưu kết_nối .,"{'start_id': 400, 'text': 'Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra .'}",Not_Enough_Information 281,"Dân_số Lào ước_tính đạt 6,5 triệu người vào năm 2012 , phân_bổ không đều trên lãnh_thổ . Hầu_hết dân_chúng sống tại các thung_lũng của sông Mekong và các chi_lưu của nó . Thủ_đô Viêng_Chăn có 740 nghìn cư_dân vào năm 2008 . Mật_độ dân_số Lào đạt 27 / km² . Cư_dân Lào thường được phân_chia theo độ cao , gần tương_ứng với dân_tộc .","Dân_số Lào gồm khoảng 10 triệu người vào năm 2020 , phân_bổ không đều trên lãnh_thổ .","{'start_id': 0, 'text': 'Dân_số Lào ước_tính đạt 6,5 triệu người vào năm 2012 , phân_bổ không đều trên lãnh_thổ .'}",Refutes 282,"Năm 1929 : Phái_đoàn Perrier_Rouville đề_nghị xây 4 hải_đăng tại 4 góc quần_đảo . Từ đó , nhiều chiến_hạm Pháp đã tiến_hành khảo_sát Hoàng_Sa : Thông_báo hạm La_Malicieuse ( 1930 ) , L ’ Inconstant ( tháng 3 năm 1931 ) , pháo_hạm Aviso ( tháng 5 năm 1932 ) .","Các chiến_hạm Pháp đã đến Hoàng_Sa để khảo_sát gồm có thông_báo hạm La_Malicieuse ( 1930 ) , L ’ Inconstant ( tháng 3 năm 1931 ) , ...","{'start_id': 82, 'text': 'Từ đó , nhiều chiến_hạm Pháp đã tiến_hành khảo_sát Hoàng_Sa : Thông_báo hạm La_Malicieuse ( 1930 ) , L ’ Inconstant ( tháng 3 năm 1931 ) , pháo_hạm Aviso ( tháng 5 năm 1932 ) .'}",Supports 283,"Biên_soạn nhiều bộ sử khổng_lồ và các công_trình sử_học có giá_trị lớn như : Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... Các nhà_sử_học cũng cho ra_đời nhiều công_trình của cá_nhân như Lịch triều tạp kỷ của Ngô_Cao_Lãng , Sử_học bị khảo của Đặng_Xuân_Bản , Quốc_sử dĩ biên của Phan_Thúc_Trực , ... và nhất_là Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú . Trong đó , Đại_Nam thực lục chính biên có tới 587 quyển .","Các nhà_sử_học cũng cho ra_đời nhiều công_trình của cá_nhân như Truyện_Kiều , Thuỷ_Hử , .... và nhất_là Tuỳ_Đường_Diễn_Nghĩa .","{'start_id': 0, 'text': 'Biên_soạn nhiều bộ sử khổng_lồ và các công_trình sử_học có giá_trị lớn như : Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... Các nhà_sử_học cũng cho ra_đời nhiều công_trình của cá_nhân như Lịch triều tạp kỷ của Ngô_Cao_Lãng , Sử_học bị khảo của Đặng_Xuân_Bản , Quốc_sử dĩ biên của Phan_Thúc_Trực , ... và nhất_là Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú .'}",Refutes 284,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Những nhà_tư_tưởng Trung_Quốc dưới thời Xuân_Thu - Chiến_Quốc chỉ tập_trung duy_nhất vào hai vấn_đề chính là tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống .'}",Not_Enough_Information 285,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Hindi là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông nhất và được chính_phủ công_nhận là ngôn_ngữ chính_thức .,"{'start_id': 198, 'text': 'Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ .'}",Supports 286,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Công_ty Đông_Ấn_Anh tiếp_nhận cơ_hội từ người đứng đầu lãnh_thổ miền nam Borneo vào năm 1812 .,"{'start_id': 739, 'text': 'Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh .'}",Supports 287,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",SPH là công_ty niêm_yết trên sàn chứng_khoán Singapore .,"{'start_id': 604, 'text': 'Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore .'}",Not_Enough_Information 288,"Tên gọi "" Biển Hoa_Đông "" trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là "" biển "" và "" Hoa_Đông "" , có nghĩa là "" biển ở miền đông Trung_Hoa "" . Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này . Nó có khả_năng được "" dịch "" từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh "" East_China_Sea_"" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa "" Đông_Hải "" ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và "" Biển Đông "" của Việt_Nam .","Tên gọi Biển Hoa_Đông trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố và mang nghĩa_là biển ở miền đông Trung_Hoa , ngoài_ra còn có tên khác là Nam_Hải .","{'start_id': 0, 'text': 'Tên gọi "" Biển Hoa_Đông "" trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là "" biển "" và "" Hoa_Đông "" , có nghĩa là "" biển ở miền đông Trung_Hoa "" .'}",Not_Enough_Information 289,"Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh . Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) . Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .",Úc là quốc_gia tiếng Anh được sử_dụng 100% bởi người_dân .,"{'start_id': 0, 'text': 'Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh .'}",Not_Enough_Information 290,"Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My . Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh . Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .","Thời_tiết vùng núi phía Tây của tỉnh được quan_sát , dự_đoán bởi trạm Trà_My tại huyện Bắc_Trà_My .","{'start_id': 312, 'text': 'Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .'}",Supports 291,"Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó . Có bốn lý_do tại_sao điều này có_thể xảy ra :",Thiếu máu cục_bộ sẽ làm cho một phần não có một phần máu bị sụt dẫn đến tình_trạng mô não bị loạn_thần ở khu_vực đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó .'}",Supports 292,"Trong khi lực Milanković dự_đoán chu_kỳ thay_đổi trong các tham_số quỹ_đạo của Trái_Đất có_thể được thể_hiện trong những dấu_tích băng , nhưng vẫn cần có thêm những giải_thích nữa để biết tại_sao những chu_kỳ đó được quan_sát thấy ở mức cao nhất vào những giai_đoạn băng_giá / băng gian . Đặc_biệt , trong 800 ngàn năm qua , sự dao_động chính băng / gian băng là 100 ngàn năm , tương_đương với những thay_đổi trong sự lệch tâm và độ nghiêng quỹ_đạo , và hơn_nữa là yếu nhất trong ba tần_suất do Milanković dự_đoán . Trong giai_đoạn 3,0 — 0,8 triệu năm trước , mô_hình đóng_băng chính tương_đương với giai_đoạn 41 nghìn năm của sự thay_đổi trong độ nghiêng Trái_Đất ( độ nghiêng trục ) . Những lý_do để gây ra tần_suất theo kiểu này chứ không phải kiểu kia hiện vẫn chưa được biết nhiều và nó là một lĩnh_vực thiết_thực trong nghiên_cứu hiện_tại , nhưng câu trả_lời có_lẽ liên_quan tới một_số hình_thức cộng_hưởng trong hệ_thống thời_tiết của Trái_Đất .","Lực_Milanković dự_đoán chu_kỳ thay_đổi trong các tham_số quỹ_đạo của Trái_Đất có_thể được thể_hiện trong các lõi băng ẩn sâu trong lòng đại_dương ,","{'start_id': 0, 'text': 'Trong khi lực Milanković dự_đoán chu_kỳ thay_đổi trong các tham_số quỹ_đạo của Trái_Đất có_thể được thể_hiện trong những dấu_tích băng , nhưng vẫn cần có thêm những giải_thích nữa để biết tại_sao những chu_kỳ đó được quan_sát thấy ở mức cao nhất vào những giai_đoạn băng_giá / băng gian .'}",Refutes 293,"Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima . Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .",Đảo Itsukushima có một ngôi đền Shinto mang tên là Thần xã Itsukushima .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima .'}",Supports 294,"Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ . Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít . Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .",Nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách việc giúp người Mãn_Châu hoà_nhập với người Hán .,"{'start_id': 227, 'text': 'Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít .'}",Refutes 295,"Về mặt nghĩa , "" Vua "" là người đứng đầu tối_cao , thực_tế hoặc biểu_tượng , của một chính_quyền ; trực_tiếp hoặc gián_tiếp có danh_dự , quyền cai_trị , cầm_quyền ở một quốc_gia . Thường thì các Vua được kế_tục bởi hình_thức truyền ngôi . Và tuỳ vào chế_độ_quân_chủ cụ_thể mà các vị Vua của từng quốc_gia có những tước_hiệu khác nhau , điển_hình nhất là Hoàng_đế và Quốc_vương .",Người có uy_quyền và đứng đầu một quốc_gia được biết đến về mặt nghĩa chính là từ vua .,"{'start_id': 0, 'text': 'Về mặt nghĩa , "" Vua "" là người đứng đầu tối_cao , thực_tế hoặc biểu_tượng , của một chính_quyền ; trực_tiếp hoặc gián_tiếp có danh_dự , quyền cai_trị , cầm_quyền ở một quốc_gia .'}",Supports 296,"Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .",Vua_Gia_Long đã tuyển thêm binh_lính cho lực_lượng quân_đội của mình .,"{'start_id': 236, 'text': 'Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính .'}",Supports 297,"Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây "" quyển tầng "" thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây "" quyển tích "" đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , "" tằng tích "" [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...",Đảo Luzon là đảo lớn nhất phía Bắc quần_đảo Philippines .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh .'}",Not_Enough_Information 298,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .","Vào thời_kỳ Edo , nền văn_học trong giới Samurai không được phát_triển nhiều so với tầng_lớp người chōnin , một ví_dụ cụ_thể về điều đó chính là Yomihon vô_cùng nổi_tiếng khi nó tiết_lộ về sự thay_đổi sâu_kín này .","{'start_id': 679, 'text': 'Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này .'}",Not_Enough_Information 299,Bát bách Cơ_Chu lạc trị bìnhBài thơ này ca_ngợi sự_nghiệp nhà Hậu_Lê . Bản dịch thơ của Hoàng_Việt thi văn_tuyển xuất_bản năm 1958 ( xuất_bản trước thời_điểm Trần_Huy_Liệu đưa ra bài viết có câu dịch được phổ_biến năm 1962 ) được các nhà_nghiên_cứu đính_chính câu_thơ trên cho rằng đã dịch đúng :,Triều_Hậu_Lê được bày_tỏ sự ủng_hộ và khâm_phục thông_qua tác_phẩm Bát bách Cơ_Chu lạc trị bình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bát bách Cơ_Chu lạc trị bìnhBài thơ này ca_ngợi sự_nghiệp nhà Hậu_Lê .'}",Supports 300,"Lễ_hội Rước cộ Bà Chợ Được được tổ_chức hằng năm vào ngày 11 tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình . Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của . Theo tài_liệu "" Thần_Nữ_Linh_Ứng Truyện "" , bà sinh năm 1799 tại huyện Đại_Lộc , tỉnh Quảng_Nam . Bà mất năm 1817 , hưởng_dương 18 tuổi . Theo cư_dân địa_phương , bà rất linh_thiêng . Trong một lần ngao_du đến làng Phước_Ấm ( nay là Chợ Được , xã Bình_Triều ) , thấy cảnh sông_nước hữu_tình , bà chọn nơi này họp chợ để giúp cư_dân có cuộc_sống sung_túc hơn . Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu . Dần_dần cư_dân xung_quanh tập_trung buôn_bán , Chợ Được được hình_thành và phát_triển . Để ghi_nhớ công_ơn bà , cư_dân trong vùng lập đền thờ "" Lăng_Bà "" và được triều_đình phong_tặng sắc_phong "" Thần_Nữ_Linh Ứng-Nguyễn Thị_Đẳng_Thần "" .",Lễ_hội được tổ_chức dưới dạng lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của,"{'start_id': 124, 'text': 'Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của .'}",Supports 301,"Nhà xã_hội_học Max_Weber lấy chuẩn_mực kinh_tế để phân_chia giai_cấp , nhưng Weber cho rằng mối liên_hệ nhân_quả giữa kinh_tế và xã_hội , chính_trị , ý_thức phức_tạp hơn nhiều . Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .",Địa_vị kinh_tế làm_nên ý_thức và hành_vi .,"{'start_id': 178, 'text': 'Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .'}",Supports 302,"Tại Sài_Gòn : xuất_bản năm 1971 , 1972 ( Phủ_Quốc_Vụ khanh đặc_trách văn_hoá ) và 1973 ( Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên ) , bản dịch của Tố_Nguyên Nguyễn_Thọ Dực , Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật .","Sau khi được sự đồng_ý của Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật cho_phép xuất_bản , tại Sài_Gòn năm 1971 , 1972 ( Phủ_Quốc_Vụ khanh đặc_trách văn_hoá ) và 1973 ( Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên ) đã xuất_bản bộ Lịch triều hiến_chương loại chí .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại Sài_Gòn : xuất_bản năm 1971 , 1972 ( Phủ_Quốc_Vụ khanh đặc_trách văn_hoá ) và 1973 ( Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên ) , bản dịch của Tố_Nguyên Nguyễn_Thọ Dực , Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật .'}",Not_Enough_Information 303,"Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .","Lê_Văn_Duyệt đã đánh chiếm 6 tỉnh phía Nam với sự ủng_hộ của võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An tuy_nhiên , triều_đình đã nhanh_chóng đàn_áp phong_trào nổi_dậy này , các tỉnh đã bị chiếm_đóng đã được triều_đình thu_phục trở_lại , quân nổi_dậy đã bị dồn về thành Phiên_An và cố_thủ trong đó và thất_thủ vào năm 1835 .","{'start_id': 268, 'text': 'Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .'}",Supports 304,"Tranh_chấp giữa Trung_Quốc với Nhật_Bản liên qua tới nguồn khí_thiên_nhiên . Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa gần đây đã phát_hiện ra rằng tại đây tồn_tại một mỏ khí_thiên_nhiên lớn dưới đáy biển Đông_Hải , một phần của mỏ nằm trong phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc trong khi phần còn lại nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế đang tranh_chấp giữa Nhật_Bản và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .","Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã phát_hiện một con cá khổng_lồ dưới đáy Đông_Hải , thuộc phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc và Nhật_Bản .","{'start_id': 77, 'text': 'Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa gần đây đã phát_hiện ra rằng tại đây tồn_tại một mỏ khí_thiên_nhiên lớn dưới đáy biển Đông_Hải , một phần của mỏ nằm trong phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc trong khi phần còn lại nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế đang tranh_chấp giữa Nhật_Bản và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Refutes 305,"Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .",Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo vào năm 1300 và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng .,"{'start_id': 188, 'text': 'Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng .'}",Not_Enough_Information 306,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Việt_Nam đã từng chịu can_thiệp của khối Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Bắc ) , Trung_Quốc ( miền Nam ) .","{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}",Refutes 307,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Supports 308,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .","Quyền hành của hoàng_đế là tuyệt_đối , bảo gì thì phải nghe nấy .","{'start_id': 446, 'text': 'Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường .'}",Refutes 309,"Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .",Phân_bố khá rộng_rãi là một đặc_tính của hồ chằm ở châu Á.,"{'start_id': 443, 'text': 'Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .'}",Supports 310,1928 : Alexander_Fleming phát_hiện ra penicillin . Kết_thúc thời_kỳ quân_phiệt ở Trung_Quốc và khởi_đầu của Nội_chiến Trung_Quốc giữa Quốc_dân Đảng và Đảng Cộng_sản . Malta trở_thành thành_viên Khối_Liên hiệp Anh . Vua_Zog_I nắm quyền tại Albania . Phong_trào Chữ_thập_đỏ và Trăng_lưỡi_liềm đỏ quốc_tế được thành_lập . Nhân_vật chuột Mickey ra_đời .,Chưa từng có cuộc nội_chiến nào tại Trung_Quốc .,"{'start_id': 51, 'text': 'Kết_thúc thời_kỳ quân_phiệt ở Trung_Quốc và khởi_đầu của Nội_chiến Trung_Quốc giữa Quốc_dân Đảng và Đảng Cộng_sản .'}",Refutes 311,"Sự cai_trị của Đông_Hán tại bộ Giao Chỉ tương_đối ổn_định đến cuối thế_kỷ 2 . Nhà Hán suy_yếu , năm 192 dân huyện Tượng_Lâm thuộc quận Nhật_Nam ở phía nam theo Khu Liên nổi_dậy ly_khai , lập ra nước Chăm_Pa ( Lâm_Ấp ) .",Việc ly_khai của người_dân huyện Tượng_Lâm không thành_công .,"{'start_id': 78, 'text': 'Nhà Hán suy_yếu , năm 192 dân huyện Tượng_Lâm thuộc quận Nhật_Nam ở phía nam theo Khu Liên nổi_dậy ly_khai , lập ra nước Chăm_Pa ( Lâm_Ấp ) .'}",Refutes 312,"Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .",Năng_lực quân_sự Trung_Quốc bị ảnh_hưởng nặng_nề bởi nạn tham_nhũng .,"{'start_id': 648, 'text': 'Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .'}",Supports 313,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .",Công lộ với chiều dài 85.000 km của Trung_Quốc đã góp_phần mở_rộng được mạng_lưới đường_bộ .,"{'start_id': 156, 'text': 'Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 314,"Năm 1627 , Chúa_Trịnh_Tráng mới sai quan vào Thuận_Hoá đòi tiền thuế từ ba năm về trước . Chúa_Sãi ( Nguyễn_Phúc_Nguyên ) tiếp sứ nhưng không chịu nộp thuế . Chúa_Trịnh lại sai sứ mang sắc vua Lê_vào dụ Chúa_Sãi cho con ra chầu , và đòi nộp 30 con voi cùng 30 chiếc thuyền để đưa đi cống nhà Minh . Chúa_Sãi không chịu .","Nhằm dụ được Chúa_Sãi đưa con ra chầu , Chúa_Trịnh phải sai sứ của mình mang sắc vua Lê_ra .","{'start_id': 158, 'text': 'Chúa_Trịnh lại sai sứ mang sắc vua Lê_vào dụ Chúa_Sãi cho con ra chầu , và đòi nộp 30 con voi cùng 30 chiếc thuyền để đưa đi cống nhà Minh .'}",Supports 315,"Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .",Chỉ có đồng_vị kali-40 và urani-235 tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt .,"{'start_id': 184, 'text': 'Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 .'}",Refutes 316,"Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .","Thời_điểm này , CHNDTH không có sự công_nhận quốc_tế rộng_rãi và vẫn đối_mặt với những thách_thức và tranh_chấp với quốc_gia khác , đặc_biệt là Đài_Loan .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh .'}",Not_Enough_Information 317,"Tháng 5 năm 1964 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết in "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" , bao_gồm ba bảng , có tất_cả 2.236 chữ . Bảng thứ nhất gồm có 352 chữ Hán giản thể không dùng làm bộ thủ . Bảng thứ hai gồm có 132 chữ Hán giản thể có_thể dùng làm bộ thủ . Bảng thứ ba gồm có 1.754 chữ mở_rộng từ bảng thứ hai .",Chữ Hán đã được chỉnh_sửa năm 1964 .,"{'start_id': 184, 'text': 'Bảng thứ hai gồm có 132 chữ Hán giản thể có_thể dùng làm bộ thủ .'}",Not_Enough_Information 318,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Tuy Việt_Nam phản_đối việc chia_cắt lãnh_thổ , Hiệp_định Genève ( 1954 ) vẫn được ký_kết .","{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Not_Enough_Information 319,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .",Nhật_Bản đã có sự phát_triển mạnh_mẽ về nên công_nghiệp và khoa_học của đất_nước .,"{'start_id': 752, 'text': 'Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ .'}",Not_Enough_Information 320,"Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .",Phật_giáo Thượng_toạ bộ trở_thành quốc_giáo và giúp Viêng_Chăng trở_nên thịnh_vượng .,"{'start_id': 188, 'text': 'Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng .'}",Refutes 321,"Đang lúc ấy , Triệu_Quốc_Đạt lâm_bệnh qua_đời . Các nghĩa_binh thấy bà làm tướng có can_đảm , bèn tôn lên làm chủ . Bà đã phối_hợp với ba anh_em họ Lý ở Bồ_Điền đánh chiếm các vùng_đất còn lại ở phía Bắc_Thanh_Hoá ngày_nay , đồng_thời xây_dựng tuyến phòng_thủ từ vùng căn_cứ Bồ_Điền đến cửa_biển Thần_Phù ( Nga_Sơn , Thanh_Hoá ) để ngăn_chặn viện_binh của giặc Ngô theo đường_biển tấn_công từ phía Bắc . Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ . Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào . Cũng theo truyền_thuyết , sau nhiều trận thất_bại , hễ nghe tới việc phải đi đàn_áp Bà Triệu là binh_lính giặc lại lo_lắng , chúng phải thốt lên rằng :",Bà kiên_quyết từ_chối lời dụ_dỗ cũng như danh_xưng nữ_vương từ quân địch .,"{'start_id': 614, 'text': 'Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào .'}",Supports 322,"Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước . Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý . Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ . Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .",Mô có_thể được phục_hồi những tổn_thương trong khoảng thời_gian ngắn và định_nghĩa này cho ra_đời nhằm mục_đích là nói đến khả_năng phục_hồi tổn_thương mô .,"{'start_id': 246, 'text': 'Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý .'}",Not_Enough_Information 323,"Giết con vì mất mặtHôn nhân ở Ấn_Độ không đơn_giản là việc của đôi trẻ , mà là sự gắn_kết của hai gia_đình . Bởi_vậy , họ đặc_biệt chú_trọng đến việc kết_hôn môn_đăng_hộ_đối với người cùng đẳng_cấp , cộng_đồng , tôn_giáo và địa_vị xã_hội . Ngoài_ra , họ đặc_biệt nghiêm_khắc trong việc mặc gì , nói_chuyện với ai … Trong trường_hợp một thành_viên trong gia_đình vi_phạm quy_định và nguyên_tắc , người này sẽ bị gia_đình từ_bỏ hoặc giết chết vì tội làm ô_uế thanh_danh của gia_đình và cộng_đồng .","Vì_vậy , họ không quá quan_tâm đến việc kết_hôn theo phương_châm môn_đăng_hộ_đối với người cùng đẳng_cấp , cộng_đồng , tôn_giáo và địa_vị xã_hội .","{'start_id': 109, 'text': 'Bởi_vậy , họ đặc_biệt chú_trọng đến việc kết_hôn môn_đăng_hộ_đối với người cùng đẳng_cấp , cộng_đồng , tôn_giáo và địa_vị xã_hội .'}",Refutes 324,"Năm 1938 , ông trở_lại Trung_Quốc . Trong vai Thiếu_tá Bát lộ quân tên là Hồ_Quang , Nguyễn_Ái_Quốc đến công_tác tại văn_phòng Bát lộ quân Quế_Lâm , sau đó đi Quý_Dương , Côn_Minh rồi đến Diên_An , căn_cứ đầu_não của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc và Hồng_quân Trung_Quốc mùa đông 1938 đến đầu năm 1939 .",Căn_cứ đầu_não của Hồng_quân Trung_Quốc đã phát_hiện ra thân_phận của Nguyễn_Ái_Quốc .,"{'start_id': 36, 'text': 'Trong vai Thiếu_tá Bát lộ quân tên là Hồ_Quang , Nguyễn_Ái_Quốc đến công_tác tại văn_phòng Bát lộ quân Quế_Lâm , sau đó đi Quý_Dương , Côn_Minh rồi đến Diên_An , căn_cứ đầu_não của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc và Hồng_quân Trung_Quốc mùa đông 1938 đến đầu năm 1939 .'}",Not_Enough_Information 325,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .",Sao_chép công_nghệ không được Trung_quốc ưa_chuộng từ đó họ đã đề ra các chính_sách mới về công_nghệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ .'}",Supports 326,"Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới . Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương .",Chỉ có một_số cộng_đồng chấp_nhận tiếng Anh .,"{'start_id': 358, 'text': 'Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương .'}",Refutes 327,"Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" , có "" Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ "" . Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .","Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội không nhất_thiết phải đúng theo "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .","{'start_id': 155, 'text': 'Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .'}",Refutes 328,"Thu ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh năm 2020 đạt 23.278 tỉ đồng , trong đó thu nội_địa đạt 18.990 tỉ đồngNăm 2019 , Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 19 về số dân , xếp thứ 17 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 17 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 27 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .","Quảng_Nam là tỉnh ven biển đông dân thứ 19 Việt_Nam với 1,495,812 người , GRDP trên 90 nghìn tỉ đồng , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng , tốc_độ tăng_trưởng GRDP trên 8% .","{'start_id': 319, 'text': 'Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .'}",Not_Enough_Information 329,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .","Sợ các lệnh trừng_phạt của Mỹ , Triều_Tiên đã ngừng việc phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa .","{'start_id': 701, 'text': 'Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình .'}",Refutes 330,"Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D . Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học . Theo OECD , Trung_Quốc đã chi 2,11% GDP cho nghiên_cứu và phát_triển ( R & D ) trong năm 2016 . Khoa_học và công_nghệ được coi là hết_sức quan_trọng để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc .","Để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị , Trung_Quốc đã không ngần_ngại chi_tiêu kinh_phí và nhân_lực vào việc nghiên_cứu và phát_triển khoa_học và công_nghệ .","{'start_id': 315, 'text': 'Khoa_học và công_nghệ được coi là hết_sức quan_trọng để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 331,"Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh từng là thủ_đô của Trung_Quốc trong lịch_sử . Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .","Trong lịch_sử Trung_Quốc thì Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh là các thủ_đô của quốc_gia này .","{'start_id': 0, 'text': 'Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh từng là thủ_đô của Trung_Quốc trong lịch_sử .'}",Supports 332,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",Bệnh HCV kinh_niên chỉ gây xơ_gan nhưng chưa đến mức ung_thư gan .,"{'start_id': 402, 'text': 'Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan .'}",Refutes 333,"So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn . Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế . Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc . Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó . Khoảng 7600 thương_gia và nghệ_nhân Đại_Việt ( trong đó có nghệ_nhân chế_tạo súng Hồ Nguyên Trừng , nghệ_nhân kiến_trúc Nguyễn_An ) đã bị bắt đưa sang Nam_Kinh , thủ_đô Trung_Quốc thời bấy_giờ . Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .","Nhà Minh ép_buộc người Việt theo phong_tục kiểu Trung_Quốc , .","{'start_id': 152, 'text': 'Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế .'}",Supports 334,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Hoa_Kỳ quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất trong khi chiến_tranh xảy ra .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất .'}",Refutes 335,"Trong số các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp , như Louis_Maigret , Marle M. , Marcellin_Berthelot , Philibert_Monet , Jacques_Peletier du Mans , và Somaize , ngày_nay cải_cách nổi_bật nhất được đề_xuất bởi Mickael_Korvin , một nhà ngôn_ngữ_học người Mỹ gốc Hungary . Ông muốn loại_bỏ dấu trọng_âm , chữ_cái câm , chữ_cái kép và hơn thế nữa .",Trong các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp ai cũng từng để lại dấu_ấn trong lịch_sử .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong số các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp , như Louis_Maigret , Marle M. , Marcellin_Berthelot , Philibert_Monet , Jacques_Peletier du Mans , và Somaize , ngày_nay cải_cách nổi_bật nhất được đề_xuất bởi Mickael_Korvin , một nhà ngôn_ngữ_học người Mỹ gốc Hungary .'}",Not_Enough_Information 336,"Một sự_kiện đại_chúng ở Triều_Tiên là thể_dục đồng_diễn . Màn đồng_diễn lớn nhất gần đây được gọi là "" Arirang "" . Nó được trình_diễn sáu tối một tuần trong hai tháng và có hơn 100.000 người tham_gia . Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động . Màn đồng_diễn được tổ_chức ở Bình_Nhưỡng tại nhiều địa_điểm ( tuỳ theo tầm_vóc của lễ_hội theo từng năm ) kể_cả ở Nhà_hát Lớn_Mùng 1 Tháng 5 . Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên . Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng "" đừng đi "" trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .","Triều_Tiên là nơi tổ_chức nhiều lễ_hội lớn và mang nhiều ý_nghĩa , một trong số đó chính là lễ_hội Arirang với mục_đích tổ_chức là biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân nước họ .","{'start_id': 449, 'text': 'Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên .'}",Not_Enough_Information 337,"Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước . Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m . Trong số 12 đỉnh núi cao nhất thế_giới , Trung_Quốc có đến tám đỉnh . Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân . Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . Các đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh_năm . Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú .",Dãy núi Côn_Luân được coi là một trong những dãy núi quan_trọng và đẹp nhất tại khu_vực này .,"{'start_id': 348, 'text': 'Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân .'}",Not_Enough_Information 338,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .",Một trong những đất nước nằm trong vị trí cực Đông của bán đảo Đông_Dương thuộc khu vực Thái Bình Dương là Việt Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Refutes 339,"Trong tiếng Anh , từ "" philosophy "" ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là "" tình_yêu đối_với sự thông_thái "" . Sự ra_đời của các thuật_ngữ "" triết_học "" và "" triết_gia "" được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras . Một "" nhà triết_học "" được hiểu theo nghĩa tương_phản với một "" kẻ nguỵ_biện "" ( σοφιστής ) . Những "" kẻ nguỵ_biện "" hay "" những người nghĩ mình thông_thái "" có một vị_trí quan_trọng trong Hy_Lạp cổ_điển , được coi như những nhà_giáo , thường đi khắp_nơi thuyết_giảng về triết_lý , nghệ_thuật hùng_biện và các bộ_môn khác cho những người có tiền , trong khi các "" triết_gia "" là "" những người yêu thích sự thông_thái "" và do_đó không sử_dụng sự thông_thái của mình với mục_đích chính là kiếm tiền .","Nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras gây ảnh_hưởng đến các nhà triết_học Platon , Aristoteles và gắn liền với sự ra_đời của các thuật_ngữ "" triết_học "" và "" triết_gia "" .","{'start_id': 160, 'text': 'Sự ra_đời của các thuật_ngữ "" triết_học "" và "" triết_gia "" được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras .'}",Not_Enough_Information 340,"Việt_Nam gia_nhập Liên_Hợp_Quốc vào năm 1977 , sau đổi_mới , bình_thường_hoá quan_hệ với Trung_Quốc vào năm 1992 và với Hoa_Kỳ vào năm 1995 , gia_nhập khối ASEAN năm 1995 . Hiện đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia ( gồm 43 nước châu_Á , 47 nước châu_Âu , 14 nước châu Đại_Dương , 30 nước châu_Mỹ và 55 nước châu_Phi ) . Việt_Nam cũng là thành_viên của 63 tổ_chức quốc_tế và quan_hệ với hơn 650 tổ_chức phi_chính_phủ . Trong tổ_chức Liên_Hợp_Quốc , Việt_Nam đóng vai_trò là uỷ_viên ECOSOC , uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UNDP , UNFPA và UPU . Việt_Nam từng tổ_chức các hội_nghị cấp cao ASEAN ( 1998 , 2010 ) , ASEM ( 2004 ) , Thượng_đỉnh APEC ( 2006 , 2017 ) , Cộng_đồng Pháp ngữ ( 1997 ) , Hội_nghị Thượng_đỉnh Triều Tiên-Hoa Kỳ lần 2 ( 2019 ) . Việt_Nam cũng từng làm thành_viên không thường_trực Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc nhiệm_kỳ 2008-2009 và 2020-2021 , thành_viên của ECOSOC nhiệm_kỳ 2016-2018 , Chủ_tịch luân_phiên ASEAN ( 2010 , 2020 ) .",Việt_Nam gia_nhập vào khối ASEAN sau khi đã bình_thường quan_hệ với Hoa_Kỳ năm 1995 do Tổng_thống Bill_Clinton và Thủ_tướng Võ_Văn_Kiệt tuyên_bố .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam gia_nhập Liên_Hợp_Quốc vào năm 1977 , sau đổi_mới , bình_thường_hoá quan_hệ với Trung_Quốc vào năm 1992 và với Hoa_Kỳ vào năm 1995 , gia_nhập khối ASEAN năm 1995 .'}",Not_Enough_Information 341,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Các khu công_nghiệp được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng .,"{'start_id': 361, 'text': 'Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng .'}",Refutes 342,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Tiếng Creole_Pháp do Hồ_Chủ_Tịch sáng_tạo và bắt_đầu sử_dụng vào năm 1992 .,"{'start_id': 443, 'text': 'Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp .'}",Not_Enough_Information 343,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa công_nhận là chính_phủ duy_nhất của Trung_Quốc và quản_lý lãnh_thổ lớn hơn .,"{'start_id': 1014, 'text': 'Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .'}",Not_Enough_Information 344,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .",Sau nhiều lần thăm_dò thông_tin kể từ năm 2000 thì đến năm 2008 ta đã có nguồn dữ_liệu đáng tin_cậy từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện .,"{'start_id': 70, 'text': 'Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 .'}",Not_Enough_Information 345,"Tại Lào , người Hoa là thế_lực chi_phối nền kinh_tế . Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc , trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng ( GTSEZ ) rộng 10.000 hecta . Paul_Chamber , giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan , cho biết : "" Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới "" . Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này . Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : "" Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp "" .",Trung_Quốc giữ vững quan_hệ tại đây và biến Thái_Lan thành một Tây_Tạng kế_tiếp theo nhận_định của chuyên_gia .,"{'start_id': 516, 'text': 'Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : "" Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp "" .'}",Refutes 346,"Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .",Các nguyên_lý tiên_nghiệm không giải_thích được các định_luật vật_lý phạm_vi rộng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm .'}",Refutes 347,"Tranh_chấp giữa Trung_Quốc với Nhật_Bản liên qua tới nguồn khí_thiên_nhiên . Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa gần đây đã phát_hiện ra rằng tại đây tồn_tại một mỏ khí_thiên_nhiên lớn dưới đáy biển Đông_Hải , một phần của mỏ nằm trong phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc trong khi phần còn lại nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế đang tranh_chấp giữa Nhật_Bản và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .","Một mỏ khí_thiên_nhiên lớn được Nhật_Bản phát_hiện ở Đông_Hải , một phần của mỏ nằm ở Trung_Quốc , còn lại trong vùng tranh_chấp của hai quốc_gia .","{'start_id': 77, 'text': 'Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa gần đây đã phát_hiện ra rằng tại đây tồn_tại một mỏ khí_thiên_nhiên lớn dưới đáy biển Đông_Hải , một phần của mỏ nằm trong phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc trong khi phần còn lại nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế đang tranh_chấp giữa Nhật_Bản và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Refutes 348,"Việc sinh_hoạt quốc_gia đòi_hỏi phải có đủ tài_chính để duy_trì bộ_máy triều_đình nên sau khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã tổ_chức lại vấn_đề đăng tịch , bắt_buộc mỗi làng_xã phải ghi vào_sổ đinh trong làng số đàn_ông từ 18-60 tuổi . Các đinh bộ không bao_giờ kê_khai hết tất_cả số đàn_ông trong làng vì ngoài dân_đinh còn có một_số người là dân ngoại tịch , dân lậu , những người bần_cùng , vô_sản , không_thể đánh thuế cũng như những người mới tới làng định_cư .",Số đàn_ông được kê_khai không phải hoàn_toàn là tất_cả trong làng vì có lý_do .,"{'start_id': 232, 'text': 'Các đinh bộ không bao_giờ kê_khai hết tất_cả số đàn_ông trong làng vì ngoài dân_đinh còn có một_số người là dân ngoại tịch , dân lậu , những người bần_cùng , vô_sản , không_thể đánh thuế cũng như những người mới tới làng định_cư .'}",Supports 349,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .",Sân_bay quốc_tế lớn nhất của Singapore là Sân_bay quốc_tế Changi .,"{'start_id': 181, 'text': 'Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) .'}",Supports 350,Bộ_máy của đảng có quan_hệ trực_tiếp với bộ_máy nhà_nước . Trong đó 1 công_chức đảng nào đó hoặc 1 nhóm công_chức trong bộ_máy của đảng sẽ chịu trách_nhiệm về tất_cả các lĩnh_vực quan_trọng của hoạt_động nhà_nước .,Chỉ 1 người phụ_trách cho toàn_bộ các nhiệm_vụ quan_trọng trong đảng .,"{'start_id': 59, 'text': 'Trong đó 1 công_chức đảng nào đó hoặc 1 nhóm công_chức trong bộ_máy của đảng sẽ chịu trách_nhiệm về tất_cả các lĩnh_vực quan_trọng của hoạt_động nhà_nước .'}",Refutes 351,"Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .",Điều này làm cho châu_Âu tấn_công và chiếm vùng Trung Á.,"{'start_id': 336, 'text': 'Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á.'}",Refutes 352,"Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .",Pháp không muốn gây xung_đột với nhà Nguyễn và muốn duy_trì mối quan_hệ tốt_đẹp với triều_đình để bảo_vệ lợi_ích kinh_tế của mình tại Nam_Kỳ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ .'}",Not_Enough_Information 353,"Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..",Chính_quyền Obama công_bố chính_thức vào năm 2009 rằng Lào không còn là nước Marx-Lenin và tạo cơ_hội hỗ_trợ tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ đến các công_ty Lào dù thực_tế Lào tổ_chức nhà_nước theo hình_thức cộng_sản .,"{'start_id': 252, 'text': 'Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) .'}",Supports 354,"^ Năm 479 TCN , Trận_Plataea ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , quân Sparta do danh_tướng Pausanias chỉ_huy nghiền nát quân Ba Tư của thống_soái Mardonius .",Tướng Mardonius thảm_bại trước lưỡi kiếm của đoàn quân Sparta trong trận Plataea .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 479 TCN , Trận_Plataea ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , quân Sparta do danh_tướng Pausanias chỉ_huy nghiền nát quân Ba Tư của thống_soái Mardonius .'}",Supports 355,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Những phát_hiện mới khiến các nhà_khoa_học hiểu rằng vũ_trụ là thực_thể cực_kỳ đơn_giản .,"{'start_id': 479, 'text': 'Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến \u200b\u200bthức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy .'}",Refutes 356,"Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật . Và thực_tế đúng là như_vậy . Luật_sư Phan_Anh , một bộ_trưởng trong chính_phủ Trần_Trọng_Kim , sau_này viết :","Chính_phủ Trần_Trọng_Kim được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật .","{'start_id': 0, 'text': 'Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật .'}",Supports 357,"Năm 1819 , chính_khách người Anh Quốc_Thomas_Stamford_Raffles đến và thay_mặt Công_ty Đông_Ấn của Anh để ký_kết một hiệp_định với Quốc_vương Hussein_Shah của Vương_quốc Johor nhằm phát_triển phần phía nam của Singapore thành một trạm mậu_dịch của Đế_quốc Anh . Năm 1824 , Anh Quốc có quyền_sở_hữu đối_với toàn_bộ đảo theo một hiệp_định khác với Quốc_vương và Temenggong ( thống_lĩnh ) . Năm 1826 , Singapore trở_thành một phần của Các khu định_cư Eo_biển , thuộc phạm_vi quyền_hạn của Ấn_Độ thuộc Anh , rồi trở_thành thủ_đô của lãnh_thổ vào năm 1836 .",Sau khi Singapore trở_thành thuộc địa vào năm 1826 thì Lon_Don trở_thành thủ_đô của lãnh_thổ vào năm 1836 .,"{'start_id': 387, 'text': 'Năm 1826 , Singapore trở_thành một phần của Các khu định_cư Eo_biển , thuộc phạm_vi quyền_hạn của Ấn_Độ thuộc Anh , rồi trở_thành thủ_đô của lãnh_thổ vào năm 1836 .'}",Refutes 358,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .","Đảo Borneo theo mô_tả của người Anh và Hà_Lan chính là một trong những nơi tuyệt_đối an_toàn vì nơi đây không chứa những kẻ ăn thịt người , săn đầu người đáng sợ .","{'start_id': 1166, 'text': 'Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines .'}",Refutes 359,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Anh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt .'}",Refutes 360,"Năm 1753 : Có 10 người lính của Đội Bắc_Hải đến quần_đảo Trường_Sa : 8 người xuống đảo , còn 2 người thì ở lại canh thuyền . Thình_lình cơn bão tới và thuyền bị trôi_dạt đến cảng Thanh_Lan của Trung_Quốc . Chính_quyền Trung_Hoa cho điều_tra , và khi biết các sự_kiện , đã cho đưa 2 người lính Việt_Nam về . Lê_Quý_Đôn viết : "" Tôi đã từng thấy một đạo công_văn của quan chính đường huyện Văn_Xương_Quỳnh_Châu gửi cho Thuận_Hoá nói rằng : năm Càn_Long thứ 18 ( 1753 ) , có 10 tên quân_nhân xã An_Vĩnh tổng Cát_Liềm huyện Chương_Nghĩa phủ Quảng_Ngãi nước An_Nam , một ngày_tháng 7 đến Vạn lý Trường_Sa tìm_kiếm các thứ , có 8 tên lên bờ tìm_kiếm , chỉ để 2 tên giữ thuyền , bị gió đứt dây thuyền , giạt vào Thanh_Lan cảng , quan ở đấy xét thực , đưa trả về nguyên_quán ... "" .",Sau khi điều_tra và biết các sự_kiện thì Chính_quyền Trung_Hoa quyết_định cho 2 người lính Việt_Nam về .,"{'start_id': 206, 'text': 'Chính_quyền Trung_Hoa cho điều_tra , và khi biết các sự_kiện , đã cho đưa 2 người lính Việt_Nam về .'}",Supports 361,"Tại đô_thành Sài_Gòn – Chợ_Lớn , từ năm 1954 chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp ( tiền_thân của Việt_Nam Cộng_hoà ) cũng cho đặt tên một con đường mang tên là đường Nguyễn_Trãi tại khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ . Tuy_nhiên một năm sau , vào năm 1955 do thấy không phù_hợp nên chính_quyền này lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Trần_Nhân_Tôn và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến đường Quang_Trung cũ đoạn đi qua khu_vực quận 5 ngày_nay ( cũng nằm trong khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ ) vốn dài khoảng 4 km thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Đến năm 1975 , chính_quyền quân_quản Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Võ_Tánh cũ ở khu_vực quận 2 cũ ( nay là quận 1 ) vốn dài khoảng 2 km thành đường Nguyễn_Trãi . Như_vậy đường Nguyễn_Trãi hiện_nay ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh dài khoảng 6 km .",Con đường này rất quan_trọng trong mạng_lưới giao_thông của TP. Hồ_Chí_Minh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tại đô_thành Sài_Gòn – Chợ_Lớn , từ năm 1954 chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp ( tiền_thân của Việt_Nam Cộng_hoà ) cũng cho đặt tên một con đường mang tên là đường Nguyễn_Trãi tại khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ .'}",Not_Enough_Information 362,"Đến thế_kỷ XII , tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn , dung_hợp vào mình cả ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Norman ; và tiếp_tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở_thành tiếng Anh hiện_đại . Nền văn_học tiếng Anh trung_đại có những tác_phẩm như The_Canterbury_Tales của Geoffrey_Chaucer , và Le_Morte d ' Arthur của Malory .","Cho đến giữa thế_kỷ XII , tiếng Anh trung_đại vẫn đang trong quá_trình hình_thành .","{'start_id': 0, 'text': 'Đến thế_kỷ XII , tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn , dung_hợp vào mình cả ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Norman ; và tiếp_tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở_thành tiếng Anh hiện_đại .'}",Refutes 363,"Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau . Mọi người buộc phải chuyển_đổi sang tín_ngưỡng Hồi_giáo hoặc cộng_sản trở_nên cuồng_tín như những người đã ép_buộc . "" Cần có đức_tin cuồng_tín để hợp_lý_hoá sự hèn_nhát của chúng_ta . """,Cuồng_tín phụ_thuộc vào bạo_lực nhưng không_thể ngược_lại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau .'}",Refutes 364,"Vật_chất cùng với không_gian và thời_gian là những vấn_đề cơ_bản mà tôn_giáo , triết_học và vật_lý_học nghiên_cứu . Vật_lý_học và các ngành khoa_học_tự_nhiên nghiên_cứu cấu_tạo cũng như những thuộc_tính cụ_thể của các dạng thực_thể vật_chất khác nhau trong thế_giới tự_nhiên . Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian . Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng . Đôi_khi người ta nói đến thuật_ngữ phản vật_chất trong vật_lý . Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên . Mọi thực_thể vật_chất đều tương_tác lẫn nhau và những tương_tác này cũng lại thông_qua những dạng vật_chất ( cụ_thể là những hạt tương_tác trong các trường lực , ví_dụ hạt photon trong trường điện từ ) .",Khái_niệm về thực_thể vật_chất cho thấy chúng bao_hàm nhiều nghĩa .,"{'start_id': 530, 'text': 'Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng .'}",Supports 365,"Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .",Phần đảo Bornei thuộc Malaysia và Brunei nằm ở Nam_Bán_cầu .,"{'start_id': 441, 'text': 'Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei .'}",Refutes 366,"Ngược_lại , vùng duyên_hải bao_phủ khu_vực nằm giữa các mức thuỷ_triều cao và thấp nhất , nó là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền . Nó cũng có_thể gọi là vùng liên thuỷ_triều do nó là khu_vực trong đó mức thuỷ_triều có ảnh_hưởng mạnh tới các điều_kiện của khu_vực .",Khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền có ảnh hượng mạnh tới các điều_kiện của khu_vực .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngược_lại , vùng duyên_hải bao_phủ khu_vực nằm giữa các mức thuỷ_triều cao và thấp nhất , nó là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền .'}",Not_Enough_Information 367,"Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) . Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý . Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .","Sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam vào năm 1956 , Quốc_gia Việt_Nam ( do quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) chuyển_giao quyền quản_lý cho người khác .","{'start_id': 226, 'text': 'Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .'}",Refutes 368,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Nó có độ nóng_chảy ở mức gần 30 độ C.,"{'start_id': 167, 'text': 'Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng .'}",Supports 369,"Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ . Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD . Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới . 4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á. Israel cũng là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhờ tinh_thần kinh_doanh dựa trên một nền công_nghiệp đa_dạng .",Bốn con hổ châu_Á ám_chỉ 4 quốc_gia có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế nhanh vào cuối thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 526, 'text': '4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á.'}",Supports 370,"Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .",Tại Tứ_Xuyên sẽ là địa_điểm tuyệt_đối không xuất_hiện người Khách Gia sinh_sống .,"{'start_id': 210, 'text': 'Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên .'}",Refutes 371,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Việc đưa 2 đội Hoàng_Sa và Bắc_Hải ra 2 quần_đảo để khai_thác càng nhiều tài_nguyên càng tốt .,"{'start_id': 61, 'text': 'Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm .'}",Not_Enough_Information 372,"Trong lúc nhà Hán suy_yếu , thái_thú quận Giao Chỉ là Sĩ_Nhiếp dùng người_nhà trấn trị các quận , trở_thành người cai_trị tại đây , dù sau đó trên danh_nghĩa , họ Sĩ vẫn chấp_nhận các thứ_sử do nhà Hán rồi Đông_Ngô cử sang . Một dấu mốc quan_trọng thời_kỳ này là việc bộ Giao Chỉ được đổi gọi là Giao Châu , trở_thành 1 châu ngang_hàng như các châu khác của Trung_Quốc theo đề_nghị của Sĩ_Nhiếp và thứ_sử Trương_Tân .",Việc thay_đổi tên gọi của từng khu_vực đã tạo điều_kiện thuận_lợi cho việc gọi tên và thống_nhất ở các vùng miền .,"{'start_id': 225, 'text': 'Một dấu mốc quan_trọng thời_kỳ này là việc bộ Giao Chỉ được đổi gọi là Giao Châu , trở_thành 1 châu ngang_hàng như các châu khác của Trung_Quốc theo đề_nghị của Sĩ_Nhiếp và thứ_sử Trương_Tân .'}",Not_Enough_Information 373,"Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .",Einstein là người sau_này tìm ra những nguyên_lý tiên_nghiệm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm .'}",Not_Enough_Information 374,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .","Nhà Chu đã đóng_góp quan_trọng vào việc hoàn_thiện và phát_triển các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc .","{'start_id': 59, 'text': 'Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc .'}",Supports 375,"Nghệ_An còn lưu_giữ được nhiều di_tích văn_hoá lịch_sử , nhiều danh_lam_thắng_cảnh , lễ_hội văn_hoá truyền_thống - đó là những yếu_tố thuận_lợi giúp cho du_lịch Nghệ_Antriển .",Phát_triển du_lịch là mục_tiêu phấn_đấu của tỉnh Nghệ_An .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An còn lưu_giữ được nhiều di_tích văn_hoá lịch_sử , nhiều danh_lam_thắng_cảnh , lễ_hội văn_hoá truyền_thống - đó là những yếu_tố thuận_lợi giúp cho du_lịch Nghệ_Antriển .'}",Not_Enough_Information 376,"Dưới cấp tỉnh và thành_phố trực_thuộc trung_ương là cấp quận , huyện , thị_xã và thành_phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện ) . Tính đến tháng 1 năm 2021 , Việt_Nam có 705 đơn_vị cấp quận / huyện / thị_xã / thành_phố thuộc tỉnh / thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương .",Có 63 tỉnh_thành .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dưới cấp tỉnh và thành_phố trực_thuộc trung_ương là cấp quận , huyện , thị_xã và thành_phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện ) .'}",Not_Enough_Information 377,"Ngày_nay , Ấn_Độ là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang theo thể_chế Nghị_viện và Cộng_hoà Tổng_thống , kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp , lãnh_thổ bao_gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang . Nền kinh_tế Ấn_Độ có quy_mô lớn thứ 6 trên thế_giới xét theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ 3 toàn_cầu tính theo sức_mua tương_đương ( thống_kê năm 2020 ) . Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .",Lãnh_thổ của Ấn_Độ gồm có 30 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày_nay , Ấn_Độ là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang theo thể_chế Nghị_viện và Cộng_hoà Tổng_thống , kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp , lãnh_thổ bao_gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang .'}",Refutes 378,"Sau giai_đoạn bùng_nổ cơ_sở_hạ_tầng kéo_dài nhiều thập_kỷ , Trung_Quốc đã xây_dựng nên rất nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng hàng_đầu thế_giới : Trung_Quốc hiện sở_hữu mạng_lưới tàu cao_tốc lớn nhất thế_giới , có số_lượng toà nhà_chọc_trời nhiều nhất trên thế_giới , có nhà_máy điện lớn nhất thế_giới ( đập Tam_Hiệp ) , cùng với một hệ_thống định_vị vệ_tinh toàn_cầu riêng với số_lượng vệ_tinh lớn nhất trên thế_giới . Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến ​​xây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm . Sáng_kiến ​​Vành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .",Kế_hoạch cơ_sở_hạ_tầng giá_trị cao thì không_thể không nhắc đến Trung_Quốc và sáng_kiến Vành_đai và Con_người là một kế_hoạch phát_triển lớn trong đấy .,"{'start_id': 571, 'text': 'Sáng_kiến \u200b\u200bVành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .'}",Not_Enough_Information 379,"Một_số người lập_luận rằng sự tàn_phá của Cái chết Đen ở Firenze , đổ_bộ vào châu_Âu vào những năm 1348-1350 , dẫn đến một sự thay_đổi thế_giới_quan của người Italia thế_kỷ XIV . Italia là nơi chịu ảnh_hưởng đặc_biệt nặng_nề của trận dịch_hạch này , và người ta phỏng_đoán rằng sự quen_thuộc với chết_chóc và sự bất_lực của đức_tin đã khiến cho nhiều nhà_tư_tưởng nhìn vào hiện_thực trên trần_gian hơn là tính tinh_thần và thế_giới bên kia . Có người suy_luận hoàn_toàn khác , cho rằng Cái chết Đen đã làm gia_tăng lòng mộ_đạo thể_hiện trong sự bảo_trợ các tác_phẩm nghệ_thuật tôn_giáo . Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.",Có nhiều yếu_tố góp_phần cho sự sụp_đổ của kỳ Phục_Hưng,"{'start_id': 588, 'text': 'Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.'}",Refutes 380,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Xây_dựng toàn_bộ cấu_trúc xã_hội là một trong những nhiệm_vụ mà Trung_Quốc hướng đến .,"{'start_id': 1358, 'text': 'Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .'}",Supports 381,"Sau đó , nước Nhật có một thời_kỳ thực_hiện chính_sách đóng_cửa ổn_định kéo_dài ba thế_kỷ dưới sự cai_trị của Mạc phủ Tokugawa . Kinh_tế , văn_hoá và kỹ_thuật có điều_kiện phát_triển mạnh_mẽ . Người phương Tây , khởi_đầu là người Hà_Lan , được phép giao_thương với Nhật_Bản thông_qua một thương_cảng nhỏ .",Nhật_Bản đã đề ra những chính_sách để phát_triển đất_nước và ổn_định nền kinh_tế của mình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau đó , nước Nhật có một thời_kỳ thực_hiện chính_sách đóng_cửa ổn_định kéo_dài ba thế_kỷ dưới sự cai_trị của Mạc phủ Tokugawa .'}",Not_Enough_Information 382,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Lá trà có sản_lượng cao hơn cây đay vàng .,"{'start_id': 946, 'text': 'Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới .'}",Not_Enough_Information 383,"^ Năm 451 , Trận_Chalons ( trong cuộc xâm_lược châu_Âu của người Hung_Nô ) , liên_quân Tây_La_Mã - Tây_Goth - Frank do danh_tướng Flavius_Aetius , vua Theodoric và vua Merovech chỉ_huy đập_tan nát liên_quân Hung_Nô - Đông_Goth - Gepid do vua Attila , vua Valamir và vua Ardaric cầm_đầu .",Trận_Chalons ghi_nhận chiến_thắng vĩ_đại trong cuộc_chiến của người Hung_Nô .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 451 , Trận_Chalons ( trong cuộc xâm_lược châu_Âu của người Hung_Nô ) , liên_quân Tây_La_Mã - Tây_Goth - Frank do danh_tướng Flavius_Aetius , vua Theodoric và vua Merovech chỉ_huy đập_tan nát liên_quân Hung_Nô - Đông_Goth - Gepid do vua Attila , vua Valamir và vua Ardaric cầm_đầu .'}",Refutes 384,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .",Năm 2006 chính là thời_gian mà Triều_Tiên cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 164, 'text': 'Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 .'}",Supports 385,"Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .",Đảo Borneo còn có tên gọi khác là Kalimantan và Bà La_Châu có diện_tích lớn đứng đầu châu_Á và xếp thứ ba trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á.'}",Supports 386,"Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam .",Eo_biển Đài_Loan là nơi giáp với nhiều địa_danh nổi_tiếng bao_gồm cả Tấn_Giang .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan .'}",Not_Enough_Information 387,"Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ . Phấn_đấu phát_triển nhiều ngành công_nghiệp có thế mạnh như các ngành chế_biến thực_phẩm - đồ uống , chế_biến thuỷ hải_sản , dệt_may , vật_liệu xây_dựng , cơ_khí , sản_xuất đồ thủ_công mỹ_nghệ , chế_tác đá mỹ_nghệ , đá trang_trí , sản_xuất bao_bì , nhựa , giấy ... Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2014 , tỉnh Nghệ_An xếp ở vị_trí thứ 28/63 tỉnh_thành .",Các ngành công_nghiệp được tập_trung ở Nghệ_An chủ_yếu là luyện_kim .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ .'}",Not_Enough_Information 388,"Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .",Tên_lửa_đạn_đạo là loại tên_lửa chưa từng được Triều_Tiên thử_nghiệm bắn bằng bất_kỳ hình_thức nào .,"{'start_id': 0, 'text': 'Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .'}",Refutes 389,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .",Việc áp_đặt chữ_viết và ngôn_ngữ chính_quy đã gây ra nhiều sự phản_đối trong giới học_thuật và các nhà_nho_giáo .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý .'}",Not_Enough_Information 390,"Sự đô_thị_hoá đã làm biến mất nhiều cánh rừng mưa nhiệt_đới một thời , hiện_nay chỉ còn lại một trong số chúng là Khu Bảo_tồn Thiên_nhiên Bukit_Timah . Tuy_nhiên , nhiều công_viên đã được gìn_giữ với sự can_thiệp của con_người , ví_dụ như Vườn_Thực vật Quốc_gia Singapore . Không có nước_ngọt từ sông và hồ , nguồn cung_cấp nước chủ_yếu của Singapore là từ những trận mưa_rào được giữ lại trong những hồ chứa hoặc lưu_vực sông . Mưa_rào cung_cấp khoảng 50% lượng nước , phần còn lại được nhập_khẩu từ Malaysia hoặc lấy từ nước tái_chế - một loại nước có được sau quá_trình khử muối . Nhiều nhà_máy sản_xuất nước tái_chế đang được đề_xuất và xây_dựng nhằm giảm bớt sự phụ_thuộc vào việc nhập_khẩu .",Nhiều nhà_máy sản_xuất nước_biển đang được đề_xuất và xây_dựng .,"{'start_id': 584, 'text': 'Nhiều nhà_máy sản_xuất nước tái_chế đang được đề_xuất và xây_dựng nhằm giảm bớt sự phụ_thuộc vào việc nhập_khẩu .'}",Refutes 391,"Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói . Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện . Âm_vị được thể_hiện bằng IPA ; những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh .",Bảng dưới đưa ra các ví_dụ âm_vị nguyên_âm trong các từ .,"{'start_id': 124, 'text': 'Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện .'}",Supports 392,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Ta dễ mệt hơn khi phát_âm các âm căng .,"{'start_id': 211, 'text': 'Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh .'}",Not_Enough_Information 393,"Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80% số việc_làm . Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80% diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa . Khoảng 77% nông_hộ Lào tự cung_cấp gạo . Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 . Lào có_lẽ có nhiều giống gạo nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Từ năm 1995 , chính_phủ Lào làm_việc cùng Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế tại Philippines nhằm thu_thập các mẫu hạt của hàng nghìn giống lúa tại Lào .",Diện_tích đất canh_tác của Lào phần_lớn dùng để trồng lúa nên có ảnh_hưởng đến nền nông_nghiệp của quốc_gia .,"{'start_id': 253, 'text': 'Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80% diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa .'}",Supports 394,"Nền văn_minh trở_nên phức_tạp kéo_theo làm phức_tạp về tôn_giáo , và dạng đầu_tiên cũng bắt_nguồn từ giai_đoạn này . Các thực_thể như mặt_trời , mặt_trăng , Trái_Đất , bầu_trời và biển thường được tôn_sùng . Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác . Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người . Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) . Một_số nhà_khảo_cổ học cho rằng , dựa trên dấu_tích khai_quật được ở ngôi đền Göbekli_Tepe ( Potbelly_Hill ) ở miền nam Thổ_Nhĩ_Kỳ , có niên_đại từ 11500 năm trước , tôn_giáo hình_thành trước khi xảy ra cuộc cách_mạng nông_nghiệp chứ không phải sau như suy_nghĩ trước đó .",Các điện thờ được phát_triển với các cấp_độ tổ_chức ngang nhau .,"{'start_id': 208, 'text': 'Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác .'}",Refutes 395,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .","Khi các khu_vực thiếu máu cục_bộ có hiện_tượng chảy_máu bên trong thì người ta gọi đó là tình_trạng "" biến_đổi xuất_huyết "" và hầu_như những ca này thông_thường sẽ rất khó cứu_chữa và thậm_chí có_thể dẫn đến tử_vong .","{'start_id': 341, 'text': 'Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" .'}",Not_Enough_Information 396,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Các nhà_nước như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam chưa từng có trong lịch_sử Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}",Refutes 397,"Từ đó , các quốc_gia tôn_sùng chủ_nghĩa Hoa_Hạ như Việt_Nam cũng xưng Hoàng_đế , bày_tỏ vị vua của mình ngang_hàng với Trung_Quốc . Nhật_Bản có xưng Thiên hoàng , nguyên ban_đầu cũng là Hoàng_đế . Riêng Triều_Tiên , đặc_biệt là thời họ Lý cầm_quyền , chịu thần_phục nhà Minh và nhà Thanh , nên họ chỉ xưng Vương mà không phải Hoàng_đế , chỉ một thời_gian ngắn Đế_quốc Đại_Hàn thành_lập mà xưng Đế .",Đế_quốc Đại_Hàn là một trong những thời xưng Đế .,"{'start_id': 197, 'text': 'Riêng Triều_Tiên , đặc_biệt là thời họ Lý cầm_quyền , chịu thần_phục nhà Minh và nhà Thanh , nên họ chỉ xưng Vương mà không phải Hoàng_đế , chỉ một thời_gian ngắn Đế_quốc Đại_Hàn thành_lập mà xưng Đế .'}",Supports 398,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .",Người Trung_Hoa dù sống xa tổ_quốc nhưng vẫn gặt_hái được thành_tựu là nhờ vào gốc văn_hoá của họ .,"{'start_id': 72, 'text': 'Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài .'}",Supports 399,"Theo Tổng_thống Nga , Vladimir_Putin nhận_định thì việc các nước như Iraq và Libya bị tấn_công đã khiến Triều_Tiên thấy rằng chỉ có vũ_khí_hạt_nhân mới là cách duy_nhất để bảo_vệ đất_nước khỏi sự đe_doạ của Hoa_Kỳ . Triều_Tiên thấy rõ số_phận của nhà_lãnh_đạo Iraq là Saddam_Hussein , người đã bị hành_quyết sau khi Mỹ tấn_công Iraq với lý_do giả_mạo là nước này tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt . Ông Putin nói :",Iraq và Mỹ là hai quốc_gia được xem là đối_thủ không_đội_trời_chung thế nên Mỹ dã bày ra lý_do giả_mạo là Iraq tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt để tấn_công Iraq và sau đó thì đem nhà_lãnh_đạo của nước này ra hành_quyết .,"{'start_id': 216, 'text': 'Triều_Tiên thấy rõ số_phận của nhà_lãnh_đạo Iraq là Saddam_Hussein , người đã bị hành_quyết sau khi Mỹ tấn_công Iraq với lý_do giả_mạo là nước này tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt .'}",Not_Enough_Information 400,"1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức . Trận_Berlin . Hội_nghị Yalta . Cái chết của Franklin_Delano_Roosevelt , Adolf_Hitler và Benito_Mussolini . Trận_Iwo_Jima . Trận_Okinawa . Vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki . Thế_Chiến II kết_thúc . Tuyên_bố Postdam khởi_nguồn của sự chia_rẽ Đông - Tây . Liên_Hợp_Quốc được thành_lập . Nội_chiến Trung_Quốc bùng_nổ trở_lại . Triều_Tiên giành độc_lập và bị chia_cắt . Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà . Cái chết của Anne_Frank và Béla_Bartók . Indonesia giành độc_lập . Toà_án Nürnberg xét_xử tội_ác Đức Quốc xã .","Vụ đánh bom Dresden đã làm hơn 20,000 người trong lãnh_thổ nước Đức thiệt_mạng .","{'start_id': 0, 'text': '1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức .'}",Supports 401,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Một trong những nguồn lợi thu được từ việc khai_thác trên 2 quần_đảo đó chính là thuỷ_sản .,"{'start_id': 61, 'text': 'Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm .'}",Supports 402,"Trong giai_đoạn này , Trần_Phú , Lê_Hồng_Phong , Hà_Huy_Tập lần_lượt làm Tổng_Bí_thư Đảng Cộng_sản Đông_Dương còn Hồ_Chí_Minh chỉ đảm_nhiệm công_tác liên_lạc giữa Quốc_tế Cộng_sản và các đảng cộng_sản tại Đông_Nam Á.",Hồ_Chí_Minh chỉ có vai_trò giao_thoa liên_lạc giữa đảng với quốc_tế cộng_sản .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong giai_đoạn này , Trần_Phú , Lê_Hồng_Phong , Hà_Huy_Tập lần_lượt làm Tổng_Bí_thư Đảng Cộng_sản Đông_Dương còn Hồ_Chí_Minh chỉ đảm_nhiệm công_tác liên_lạc giữa Quốc_tế Cộng_sản và các đảng cộng_sản tại Đông_Nam Á.'}",Supports 403,"Về khía_cạnh truyền_thống , văn_hoá chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á ( cùng với Trung_Quốc , Triều_Tiên và Nhật_Bản ) . Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử .",Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo thời_gian từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 cùng với sự du_nhập từ các tôn_giáo Ấn_Độ .,"{'start_id': 148, 'text': 'Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử .'}",Not_Enough_Information 404,"Do Singapore có diện_tích rất hẹp , nên chính_quyền Singapore thường có những biện_pháp đặc_biệt để tránh tình_trạng kẹt xe , tắc đường . Hệ_thống thuế giờ cao_điểm ERP ( Electronics_Road_Pricing ) được đưa vào hoạt_động trong khu_vực trung_tâm thành_phố để giảm lưu_lượng xe lưu_thông qua các khu_vực này vào giờ cao_điểm . Số tiền này được trừ thẳng vào thẻ EZLink cài trên xe_hơi . ERP có_thể lên đến SGD15 nếu 1 chiếc xe chạy qua 5 trạm ERP trong khu_vực nội_thành . Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch . Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .",Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến được đưa vào sinh_hoạt hàng ngày .,"{'start_id': 471, 'text': 'Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch .'}",Refutes 405,"Chiến_tranh thế_giới thứ hai đã làm hơn 20 tới 26 triệu người Xô_viết thiệt_mạng ( bao_gồm 8,67 triệu binh_sỹ và 12-18 triệu thường_dân ) , 1.710 thành_phố , thị_trấn và hơn 70.000 làng_mạc bị phá_huỷ , 32.000 cơ_sở công_nghiệp , 98.000 nông_trang_tập_thể , nhiều công_trình văn_hoá của Liên_bang Xô_viết bị phá_huỷ , hơn 25 triệu người mất nhà_cửa . Tổng_cộng , Liên_Xô mất gần 30% tài_sản quốc_gia và gần 1/8 dân_số . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Dù_vậy , mỗi người_dân Liên_Xô đã có những nỗ_lực lao_động phi_thường để bù_đắp tổn_thất và góp_phần làm_nên chiến_thắng chung_cuộc . Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương . Các nhà_máy tăng nhanh tốc_độ sản_xuất , năm 1942 , sản_lượng vũ_khí đã tăng gấp 5 lần so với 1940 và đã bắt kịp Đức , tới năm 1944 thì đã cao gấp đôi Đức .",Mỗi_một người Liên_Xô cần_cù lao_động một_cách bình_thường để lấp đầy những mất_mát .,"{'start_id': 616, 'text': 'Dù_vậy , mỗi người_dân Liên_Xô đã có những nỗ_lực lao_động phi_thường để bù_đắp tổn_thất và góp_phần làm_nên chiến_thắng chung_cuộc .'}",Refutes 406,"Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ. Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư . Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư . Ấn_Độ_Dương có_thể tích ước khoảng 292.131.000 km³ .",Ấn_Độ_Dương nối với Nam_Đại_Dương tại 60 độ_vĩ Nam và diện_tích bao_gồm vịnh Ba Tư .,"{'start_id': 228, 'text': 'Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư .'}",Supports 407,"Ông trở về Việt_Nam vào ngày 28 tháng 1 năm 1941 , với hành_lý là một chiếc vali nhỏ đan bằng mây tre để đựng quần_áo và một chiếc máy_chữ xách tay . Nhà_thơ Tố_Hữu đã viết về sự_kiện này qua bốn câu_thơ :",Ông về Việt_Nam đầu 1941 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ông trở về Việt_Nam vào ngày 28 tháng 1 năm 1941 , với hành_lý là một chiếc vali nhỏ đan bằng mây tre để đựng quần_áo và một chiếc máy_chữ xách tay .'}",Supports 408,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .",Thái_Bình_Dương còn có bước kinh_độ là 177 ° .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° .'}",Not_Enough_Information 409,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .",Mật_độ dân_số của Hội_An chỉ khoảng 200 người / km vuông .,"{'start_id': 340, 'text': 'Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² .'}",Refutes 410,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Độ mặn cao của Địa_Trung_Hải có_thể gây hại tới sức_khoẻ con_người .,"{'start_id': 225, 'text': 'Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn .'}",Not_Enough_Information 411,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .",Trung_Quốc dùng sự hỗ_trợ của Liên_Xô để đi xâm_chiếm các nước khác .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng .'}",Not_Enough_Information 412,"Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš . Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) . Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là "" người của Indus "" .","Người Hy_Lạp và người La_Mã tiếp_xúc với vùng_đất này , họ đã mượn thuật_ngữ Sindhu và chuyển_đổi thành "" Indus "" để đặt tên cho con sông .","{'start_id': 93, 'text': 'Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) .'}",Not_Enough_Information 413,"Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển . Vùng đồi_núi chiếm 72% diện_tích tự_nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000 m như núi Lum_Heo cao 2.045 m , núi Tion cao 2.032 m , núi Gole - Lang cao 1.855 m ( huyện Phước_Sơn ) . Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn . Ngoài_ra , vùng ven biển phía đông sông Trường_Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện_Ngọc , Điện_Bàn đến Tam_Quang , Núi_Thành . Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .",Núi Lum_Heo cao hơn 2.500 m là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn nằm ở Quảng_Nam .,"{'start_id': 355, 'text': 'Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn .'}",Refutes 414,"Ấn_Độ từng tổ_chức hoặc đồng tổ_chức một_vài sự_kiện thể_thao quốc_tế : Á vận_hội năm 1951 và 1982 ; Vòng chung_kết Giải vô_địch Cricket thế_giới năm 1987 , 1996 và 2011 ; Đại_hội thể_thao Á–Phi năm 2013 ; Giải khúc_côn_cầu nam thế_giới năm 2010 ; Đại_hội Thể_thao Khối_Thịnh vượng chung năm 2010 . Các sự_kiện thể_thao quốc_tế được tổ_chức thường_niên tại Ấn_Độ bao_gồm Chennai_Open , Mumbai_Marathon , Delhi_Half_Marathon , và Indian_Masters . Cuộc đua Indian_Grand_Prix đầu_tiên diễn ra vào cuối năm 2011 . Ấn_Độ có truyền_thống là quốc_gia chiếm ưu_thế tại Đại_hội Thể_thao Nam Á.",Đại_hội thể_thao Á-Phi năm 2013 được Ấn_Độ đăng_cai nhưng sau đó xin rút_lui khỏi việc tổ_chức .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ từng tổ_chức hoặc đồng tổ_chức một_vài sự_kiện thể_thao quốc_tế : Á vận_hội năm 1951 và 1982 ; Vòng chung_kết Giải vô_địch Cricket thế_giới năm 1987 , 1996 và 2011 ; Đại_hội thể_thao Á–Phi năm 2013 ; Giải khúc_côn_cầu nam thế_giới năm 2010 ; Đại_hội Thể_thao Khối_Thịnh vượng chung năm 2010 .'}",Refutes 415,"Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực . Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .","Bữa tiệc có sự tham_gia của những người đứng đầu 27 nước Tây_Vực , trong đó có Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .","{'start_id': 109, 'text': 'Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .'}",Supports 416,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Đại tây Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Đông và Tây .,"{'start_id': 804, 'text': 'Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam .'}",Refutes 417,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Mỗi năm sẽ chỉ có một đội là đội Bắc_Hải làm các nhiệm_vụ đóng quân cũng như khai_thác các nguồn lợi quan_trọng ở 2 quần_đảo .,"{'start_id': 61, 'text': 'Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm .'}",Refutes 418,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .","Đúng như nhiều người nghĩ , Triều_Tiên là một quốc_gia khốn_khổ và luôn hiếu_chiến .","{'start_id': 776, 'text': 'Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên .'}",Refutes 419,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Những lời tuyên_bố chỉ thể_hiện yếu_tố chủ_quan trong kinh_nghiệm của các nhà_đầu_tư mà loại_bỏ các thực_tiễn khách_quan .,"{'start_id': 183, 'text': 'Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến \u200b\u200bnhư vậy .'}",Supports 420,"Sự đô_thị_hoá đã làm biến mất nhiều cánh rừng mưa nhiệt_đới một thời , hiện_nay chỉ còn lại một trong số chúng là Khu Bảo_tồn Thiên_nhiên Bukit_Timah . Tuy_nhiên , nhiều công_viên đã được gìn_giữ với sự can_thiệp của con_người , ví_dụ như Vườn_Thực vật Quốc_gia Singapore . Không có nước_ngọt từ sông và hồ , nguồn cung_cấp nước chủ_yếu của Singapore là từ những trận mưa_rào được giữ lại trong những hồ chứa hoặc lưu_vực sông . Mưa_rào cung_cấp khoảng 50% lượng nước , phần còn lại được nhập_khẩu từ Malaysia hoặc lấy từ nước tái_chế - một loại nước có được sau quá_trình khử muối . Nhiều nhà_máy sản_xuất nước tái_chế đang được đề_xuất và xây_dựng nhằm giảm bớt sự phụ_thuộc vào việc nhập_khẩu .",Singapore có nguồn nước_ngọt tự_nhiên từ sông hoặc hồ như nhiều quốc_gia khác .,"{'start_id': 274, 'text': 'Không có nước_ngọt từ sông và hồ , nguồn cung_cấp nước chủ_yếu của Singapore là từ những trận mưa_rào được giữ lại trong những hồ chứa hoặc lưu_vực sông .'}",Refutes 421,"IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .",Trung_Quốc và Nga đều ghi_nhận hơn 1 triệu ca nhiễm viêm gan C do tiêm_chích ma_tuý .,"{'start_id': 244, 'text': 'Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất .'}",Supports 422,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .","Dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người đứng thứ 3 trong các tỉnh đông dân ở vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ sau tỉnh Quảng_Ngãi và Thừa_Thiên_Huế , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn tính đến ngày 1/4/2019 .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn .'}",Not_Enough_Information 423,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .","Hải_lưu bề_mặt chảy vào Địa_Trung_Hải rất hỗn_loạn , không có hướng xác_định .","{'start_id': 348, 'text': 'Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .'}",Refutes 424,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .",Các quan_lại bất_kể lớn bé trong triều_đình đều có_thể trình_bày ý_kiến của mình và thảo_luận .,"{'start_id': 306, 'text': 'Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày .'}",Supports 425,"Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima . Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .",Nơi này xây_dựng khá nhiều công_trình lớn tuy_nhiên chỉ một_vài trong số đó được ghi_nhận là ' ' Di_sản quốc_gia ' ' .,"{'start_id': 160, 'text': 'Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .'}",Not_Enough_Information 426,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Jāti là tên gọi để chỉ các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập .,"{'start_id': 188, 'text': 'Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" .'}",Supports 427,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Pháp đuợc tạo điều_kiện bởi các nước thắng trận để thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .,"{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Supports 428,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .",Để hiểu về phương_ngữ của nhau khi ở cùng một địa_phương trong một khoảng_cách ngắn có_thể là điều khó_khăn và không_thể xảy ra .,"{'start_id': 206, 'text': 'Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau .'}",Supports 429,"Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .",Đài_Loan ( hay còn gọi là Trung_Quốc Dân_Quốc ) duy_trì một chính_quyền riêng và không được giải_quyết trong quá_trình xây_dựng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .,"{'start_id': 578, 'text': 'Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ .'}",Not_Enough_Information 430,"Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .",Các giao_điểm của Mặt_Trăng quay quanh Trái_Đất nên kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn .,"{'start_id': 777, 'text': 'Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn .'}",Not_Enough_Information 431,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Ở Borneo có một bộ_phận thuộc địa của Hà_Lan và Hà_Lan hiện đang cố_gắng giành lại nó .,"{'start_id': 190, 'text': 'Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo .'}",Supports 432,"Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa . Bia khắc dòng chữ : "" République française - Royaume d ’ Annam - Archipels des Paracels 1816 - Île de Pattle 1938 "" . tái khẳng_định chủ_quyền Việt_Nam từ thời Gia_Long . Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên . Đạo dụ ghi rõ : "" Các cù_lao Hoàng_Sa thuộc về chủ_quyền nước Nam đã lâu_đời và dưới các tiền triều , các cù_lao ấy thuộc về địa_hạt tỉnh Nam - Ngãi . Nay nhập các cù_lao Hoàng_Sa vào địa_hạt tỉnh Thừa_Thiên "" . Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .",Thừa_Thiên là tỉnh lớn nhất ở Việt_Nam .,"{'start_id': 316, 'text': 'Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên .'}",Not_Enough_Information 433,"Sự cai_trị của Đông_Hán tại bộ Giao Chỉ tương_đối ổn_định đến cuối thế_kỷ 2 . Nhà Hán suy_yếu , năm 192 dân huyện Tượng_Lâm thuộc quận Nhật_Nam ở phía nam theo Khu Liên nổi_dậy ly_khai , lập ra nước Chăm_Pa ( Lâm_Ấp ) .",Dân huyện Tượng_Lâm sau khi tách ra thì xây_dựng một nhà_nước mới .,"{'start_id': 78, 'text': 'Nhà Hán suy_yếu , năm 192 dân huyện Tượng_Lâm thuộc quận Nhật_Nam ở phía nam theo Khu Liên nổi_dậy ly_khai , lập ra nước Chăm_Pa ( Lâm_Ấp ) .'}",Supports 434,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Ngoài_ra , Trung_Quốc còn có những phát_minh và công_nghệ khác như phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết .","{'start_id': 493, 'text': 'Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết .'}",Supports 435,"Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh từng là thủ_đô của Trung_Quốc trong lịch_sử . Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .","Trong quá_trình thống_nhất và hội_nhập , tiếng Trung_Quốc trở_thành ngôn_ngữ chính_thức và phổ_biến nhất trong lịch_sử Trung_Quốc .","{'start_id': 93, 'text': 'Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .'}",Not_Enough_Information 436,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .","Khi bắt_đầu cuộc chiến_tranh Thế_giới thứ hai trên toàn_cầu , Nhật_Bản đã mang quân vào tấn_công và chiếm_đóng Đông_Dương .","{'start_id': 419, 'text': 'Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .'}",Supports 437,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .","Ngoài chương "" Hình_luật "" bao_hàm phần_nhiều trong bộ_luật còn các chương khác có số điều ít hơn , như chương "" Hộ luật "" và "" Công luật "" chưa được một_nửa so với "" Hình_luật "" .","{'start_id': 701, 'text': 'Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều .'}",Supports 438,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Lãnh_thổ bị chia_cắt đã góp_phần vào sự bùng_nổ của chiến_tranh Việt_Nam , trong đó có sự can_thiệp của nhiều nước khác nhau .","{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}",Supports 439,"Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới . Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá . Hệ_thống đường_sắt cao_tốc Trung_Quốc bắt_đầu được xây_dựng từ đầu thập_niên 2000 , xếp_hàng đầu thế_giới về chiều dài với 11.028 kilômét ( 6.852 dặm ) đường_ray vào năm 2013 . Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới . Đường_sắt đáp_ứng nhu_cầu đi_lại khổng_lồ của người_dân , đặc_biệt là trong kỳ nghỉ Tết_Nguyên_đán , thời_điểm cuộc di_cư hàng năm lớn nhất thế_giới của loài_người diễn ra","Ở Trung_Quốc , chính_phủ chiếm_hữu các hệ_thống vận_tải đường_ray .","{'start_id': 0, 'text': 'Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới .'}",Supports 440,"Chùa Hōryū ( 法隆寺 Hōryū-ji , Pháp Long tự ) là một ngôi chùa ở Ikaruga , huyện Nara . Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện . Ngôi chùa được biết đến như một trong các kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới và là một nơi linh_thiêng nổi_tiếng ở Nhật_Bản . Vào năm 1993 , được ghi tên vào "" Các thắng_cảnh di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận "" và được chính_phủ xếp loại di_sản quốc_gia .",Vừa là một nơi tâm_linh rất thiêng vừa là kiến_trúc tạo nên từ gỗ mang niên_đại dài nhất thế_giới chính là những điều mà người ta biết đến ngôi chùa nổi_tiếng ở Nhật_Bản này .,"{'start_id': 238, 'text': 'Ngôi chùa được biết đến như một trong các kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới và là một nơi linh_thiêng nổi_tiếng ở Nhật_Bản .'}",Supports 441,"Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất . Đại_dương này được giới_hạn bởi bán_đảo Ấn_Độ , Pakistan và Iran về hướng Bắc , bởi Đông_Nam_Á ( cụ_thể là Myanma , Thái_Lan , Malaysia , Indonesia ) và châu Đại_Dương ) về hướng Đông , cũng như bởi bán_đảo Ả_Rập và châu_Phi về phía Tây . Ấn_Độ_Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam_Băng_Dương . Tên gọi của đại_dương này được đặt theo Ấn_Độ . Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .",Tiểu_Tây_Dương là tên gọi khác vào trước thế_kỷ 20 theo ghi_chép trong lịch_sử bằng tiếng Việt .,"{'start_id': 474, 'text': 'Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .'}",Supports 442,"Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .",Ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới khi tìm_hiểu lịch_sử khởi_nghĩa năm 248 .,"{'start_id': 423, 'text': 'Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .'}",Not_Enough_Information 443,"Mill ủng_hộ Mô_hình phát_triển Malthus . Nhưng ông chỉ tính_giai_cấp lao_động vào dân_số , do_đó , ông chỉ quan_tâm đến sự gia_tăng số_lượng lao_động làm_thuê . Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản . Mill cổ_xuý kiểm_soát sinh_đẻ . Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..","Bên cạnh kiểm_soát dân_số , đảm_bảo an_toàn cũng là điều cốt_lõi trong việc tăng_cường tình_trạng lao_động .","{'start_id': 161, 'text': 'Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản .'}",Not_Enough_Information 444,"Ấn_Độ là một liên_bang gồm 28 bang và 8 lãnh_thổ liên_bang . Toàn_bộ các bang , cùng các lãnh_thổ liên_bang Jammu và Kashmir , Puducherry và Delhi , bầu nên cơ_quan lập_pháp và chính_phủ theo hệ_thống Westminster . Năm lãnh_thổ liên_bang còn lại do Trung_ương quản_lý trực_tiếp thông_qua các quản_trị_viên được bổ_nhiệm . Năm 1956 , dựa theo Luật Tái tổ_chức các bang , các bang của Ấn_Độ được tái tổ_chức dựa trên cơ_sở ngôn_ngữ . Kể từ đó , cấu_trúc các bang phần_lớn vẫn không thay_đổi . Mỗi bang hay lãnh_thổ liên_bang được chia thành các huyện . Các huyện chia tiếp thành các tehsil và cuối_cùng là các làng .",Sự quản_lí của nhà_nước được tổ_chức một_cách chặt_chẽ từ trung_ương đến địa_phương trong năm khu_vực .,"{'start_id': 215, 'text': 'Năm lãnh_thổ liên_bang còn lại do Trung_ương quản_lý trực_tiếp thông_qua các quản_trị_viên được bổ_nhiệm .'}",Not_Enough_Information 445,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .",Đã có sự mọc lên nhưng thưa_thớt của hiệu buôn và các công_ty dịch_vụ .,"{'start_id': 379, 'text': 'Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên .'}",Refutes 446,"Thời_kỳ nhà Nguyễn đã để lại nhiều di_sản văn_hoá cho dân_tộc Việt_Nam , một_số đã được UNESCO công_nhận là di_sản văn_hoá thế_giới như Quần_thể di_tích Cố_đô Huế , di_sản văn_hoá phi vật_thể như Nhã_nhạc cung_đình Huế và Di_sản tư_liệu thế_giới như Mộc_bản triều Nguyễn . Giáo_sư Phan_Huy_Lê nhận_xét rằng : "" Chưa có một thời_kỳ lịch_sử nào để lại cho dân_tộc ba di_sản văn_hoá được thế_giới công_nhận và tôn_vinh với những giá_trị mang ý_nghĩa toàn_cầu như_vậy . "" Nhà Nguyễn cũng để lại hệ_thống thư_tịch rất lớn như Châu bản triều Nguyễn ; và hàng ngàn di_tích kiến_trúc như đình , chùa miếu , nhà_thờ ... trải dài từ Nam chí Bắc ... Nhiều di_sản trong số này có thời_kỳ dài bị lãng_quên do bị coi như một thứ "" tàn_dư của phong_kiến thối_nát "" , nay được "" khơi lại , phủi bụi , tôn_vinh "" .","Nhà Nguyễn cũng để lại một hệ_thống thư_tịch rất lớn như Châu bản triều Nguyễn , ngoài_ra hàng ngàn di_tích kiến_trúc đã được xây_dựng trong thời_kỳ nhà Nguyễn , bao_gồm đình , chùa miếu , nhà_thờ và các công_trình khác , trải dài từ Nam chí Bắc .","{'start_id': 468, 'text': 'Nhà Nguyễn cũng để lại hệ_thống thư_tịch rất lớn như Châu bản triều Nguyễn ; và hàng ngàn di_tích kiến_trúc như đình , chùa miếu , nhà_thờ ... trải dài từ Nam chí Bắc ... Nhiều di_sản trong số này có thời_kỳ dài bị lãng_quên do bị coi như một thứ "" tàn_dư của phong_kiến thối_nát "" , nay được "" khơi lại , phủi bụi , tôn_vinh "" .'}",Supports 447,"Vì_vậy giới sử_học cho rằng đây chỉ là một chính_phủ bù_nhìn thân Nhật , không có thực_quyền và không có được sự ủng_hộ của dân_chúng . Nó được xếp chung với các chính_phủ bù_nhìn do Nhật thành_lập tại các nước bị họ chiếm_đóng trong thế_chiến thứ 2 như Mãn_Châu quốc , Chính_phủ Uông_Tinh_Vệ , Mông_Cương , Đệ nhị Cộng_hoà Philipine ... Cùng với sự bại_trận của Nhật_Bản trong thế_chiến , tất_cả các chính_phủ này đều tự sụp_đổ hoặc bị Đồng_Minh giải_thể trong năm 1945 , dù_cho Cách_mạng_tháng_Tám không nổ ra thì chính_phủ này cũng sẽ bị giải_thể khi quân Đồng_Minh ( Anh và Pháp ) tới Việt_Nam vào tháng 9/1945.",Giới sử_học cho rằng đây không phải là một chính_phủ tay_sai của bọn cầm_quyền Nhật .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vì_vậy giới sử_học cho rằng đây chỉ là một chính_phủ bù_nhìn thân Nhật , không có thực_quyền và không có được sự ủng_hộ của dân_chúng .'}",Refutes 448,"Singapore từ một nước đang phát_triển trở_thành một nước phát_triển vào cuối thế_kỷ XX . Năm 1990 , Ngô_Tác_Đống kế_nhiệm_chức thủ_tướng , đối_mặt với nhiều khó_khăn bao_gồm ảnh_hưởng kinh_tế từ cuộc khủng_hoảng tài_chính Đông_Á năm 1997 , sự lan_tràn của SARS năm 2003 cũng như những đe_doạ khủng_bố từ Jemaah_Islamiah , hậu 11 tháng 9 và các vụ đánh bom ở Bali . Năm 2004 , con trai cả của Lý_Quang_Diệu là Lý_Hiển_Long trở_thành thủ_tướng thứ ba .. Mặc_dù nền kinh_tế có sự tăng_trưởng đặc_biệt , Đảng Hành_động Nhân_dân ( PAP ) đã phải nhận kết_quả bầu_cử tệ nhất trong lịch_sử tại cuộc bầu_cử năm 2011 , khi họ chỉ giành được 60% số phiếu bầu . Vào ngày 23 tháng 3 năm 2015 , Lý_Quang_Diệu qua_đời .",Singapore là từ một nước phát_triển trở_thành một nước đang phát_triển vào cuối thế_kỉ thứ XX .,"{'start_id': 0, 'text': 'Singapore từ một nước đang phát_triển trở_thành một nước phát_triển vào cuối thế_kỷ XX .'}",Refutes 449,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Tỉnh_trưởng của một xứ thuộc Pháp có ghi lại rằng các trường_học của họ không có ý_đồ thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp .,"{'start_id': 724, 'text': 'Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .'}",Refutes 450,"Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng "" khí gây hiệu_ứng_nhà_kính "" có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) .","Dù vẫn chưa có những nghiên_cứu chứng_minh một_cách chính_xác cho một ý_kiến , lý_lẽ , tuy_nhiên sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại .","{'start_id': 446, 'text': 'Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) .'}",Not_Enough_Information 451,"Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH , huyện Duy_Xuyên . Lễ được tổ_chức ngày 10-12 tháng Giêng âm_lịch tại Dinh bà Chiêm_Sơn . Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người đã khai_sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa_phương . Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam . Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .",Tại lễ_hội các trò_chơi hiện_đại mang tính đồng_đội được tổ_chức để mọi người cùng tham_gia,"{'start_id': 361, 'text': 'Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .'}",Refutes 452,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .",Khi sự phát_triển văn_học Nhật được đi đến đỉnh_cao vào thời_kỳ Minh_Trị thì văn_học phương Tây đã phải chịu nhiều ảnh hướng từ văn_học Nhật .,"{'start_id': 810, 'text': 'Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây .'}",Refutes 453,"Theo lý_thuyết của Isaac_Newton mọi vật có khối_lượng đều có quán_tính ( định_luật 1 và 2 của Newton , xem thêm trang cơ_học cổ_điển ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có quán_tính .","Lý_thuyết của Isaac_Newton nói rằng mọi vật có khối_lượng đều có quán_tính , do_đó cũng có_thể nói không_gian đều có sự tương_tác .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo lý_thuyết của Isaac_Newton mọi vật có khối_lượng đều có quán_tính ( định_luật 1 và 2 của Newton , xem thêm trang cơ_học cổ_điển ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có quán_tính .'}",Refutes 454,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Not_Enough_Information 455,"Tự tra tấnMuharram là tháng đầu_tiên của lịch Hồi_giáo và là tháng kỷ_niệm trận Karbala . Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh . Cộng_đồng người hồi_giáo Ấn_Độ đã tiến_hành nghi_lễ để tưởng_nhớ đến sự hy_sinh của họ . Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam . Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn .",Nhà tiên_tri Hussein ibn Ali và 72 chiến đã không còn hơi thở,"{'start_id': 90, 'text': 'Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh .'}",Supports 456,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .",Các tuyến đường_sắt lớn liên_kết các thành_phố trung_tâm như Đường 13 được nâng_cấp và phát_triển mạnh .,"{'start_id': 510, 'text': 'Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn .'}",Refutes 457,"Biển Hoa_Đông là một biển thuộc Thái_Bình_Dương và nằm về phía đông của Trung_Quốc đại_lục . Tại Trung_Quốc , biển này được gọi là Đông_Hải . Ở Hàn_Quốc , vùng_biển này đôi_khi được gọi là Nam_Hải , nhưng từ này thường chỉ dùng để chỉ vùng_biển gần bờ ở phía nam Hàn_Quốc .",Hàn_Quốc gọi vùng đảo này là Đông_Hải do vị_trí gần biển phía nam của Hàn_Quốc .,"{'start_id': 142, 'text': 'Ở Hàn_Quốc , vùng_biển này đôi_khi được gọi là Nam_Hải , nhưng từ này thường chỉ dùng để chỉ vùng_biển gần bờ ở phía nam Hàn_Quốc .'}",Refutes 458,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .",Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế kém nhất thế_giới .,"{'start_id': 505, 'text': 'Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax .'}",Refutes 459,"Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .","Một_số phát_minh khác là : đạn , áo_giáp , đao .","{'start_id': 211, 'text': 'Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .'}",Not_Enough_Information 460,"Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới . Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định .",Nền kinh_tế các nước châu_Á không còn sự phát_triển mà thay vào đó là sự giảm_thiểu kinh_khủng về kinh_tế .,"{'start_id': 364, 'text': 'Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định .'}",Refutes 461,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Mưa ngoài biển kéo_dài dai_dẳng làm cho khí_hậu Hoàng_Sa lúc_nào cũng ảm_đạm .,"{'start_id': 174, 'text': 'Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù .'}",Refutes 462,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .",""" Trăm nghe không bằng một thấy "" , để tiếp_nhận thông_tin ta còn cần phải xác_định tính đúng_sai để chọn_lọc thông_tin .","{'start_id': 1041, 'text': '"" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .'}",Not_Enough_Information 463,"Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới .","Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng dấu_hiệu đầu của mùa xuân .","{'start_id': 0, 'text': 'Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới .'}",Refutes 464,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .","Những trào_lưu đã lên_án , tố_cáo và bác_bỏ hoàn_toàn những quan_điểm của nhau .","{'start_id': 516, 'text': 'Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau .'}",Refutes 465,"Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới . Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) . Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới . Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .",Tàu đệm_từ Thượng_Hải nhanh thứ 2 toàn Trung_Quốc .,"{'start_id': 508, 'text': 'Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .'}",Refutes 466,"Thành_phần khí_quyển có_lẽ là nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự thay_đổi , đặc_biệt ở kỷ băng_hà đầu_tiên . Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) . Tuy_nhiên , hai yếu_tố còn lại cũng có liên_quan tới sự_kiện đó .","Ở kỷ băng_hà đầu_tiên , nguyên_nhân chính làm_nên sự biến_đổi đó là thành_phần khí_quyển .","{'start_id': 0, 'text': 'Thành_phần khí_quyển có_lẽ là nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự thay_đổi , đặc_biệt ở kỷ băng_hà đầu_tiên .'}",Supports 467,"Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .",Hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 - 2009 là người Hoa và người Ngái .,"{'start_id': 796, 'text': 'Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .'}",Supports 468,"Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .",Người_dân không có bảo_hiểm vẫn được chi_trả cho quá_trình chữa chống siêu_vi .,"{'start_id': 517, 'text': 'Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .'}",Refutes 469,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Sự_kiện này mở_đường cho nhà Đinh kế_tục .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Not_Enough_Information 470,"Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) . Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) . Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .",Người Hoklos chiếm hơn 2/3 dân_số Đài_Loan .,"{'start_id': 411, 'text': 'Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .'}",Supports 471,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .","Việt_Nam chịu trách_nhiệm chính cho "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" và cùng bàn_luận vấn_đề với 19 nước lân_cận .","{'start_id': 259, 'text': 'Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận .'}",Supports 472,"Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác . Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật . Đặc_biệt , Lorenzo de ' Medici ( 1449 – 1492 ) tức "" Lorenzo_Vĩ đại "" không_chỉ là một nhà bảo_trợ nghệ_thuật lớn mà_còn là người tích_cực khuyến_khích các gia_đình trưởng_giả ở Firenze quan_tâm tới nghệ_thuật và bảo_trợ nghệ_sĩ . Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng . Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .",Michelangelo theo trường_phái nghệ_thuật ấn_tượng .,"{'start_id': 553, 'text': 'Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng .'}",Not_Enough_Information 473,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Quan_Tổng đốc cai_trị lính nhà khi chiến_sự .,"{'start_id': 267, 'text': 'Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà .'}",Not_Enough_Information 474,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .","Ở trung_gian 200 đến 2.000 mét chiếm khoảng 7,4% là bộ phân ven rìa .","{'start_id': 99, 'text': 'Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% .'}",Supports 475,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .",Nhật_Bản có nền kinh_tế vô_cùng phát_triển biểu_hiện ở GDP đứng thứ tư thế_giới vào năm 2021 .,"{'start_id': 309, 'text': 'Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát .'}",Not_Enough_Information 476,"Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách . Nợ nước thù nhà , Hai_Bà_Trưng dấy_binh khởi_nghĩa và đã giành được 65 thành ở Lĩnh_Nam . Hai Bà lên_ngôi vua , kết_thúc thời_kỳ Bắc_thuộc lần thứ nhất .",Tô_Định là kẻ vô_cùng xấu_xa và tàn_độc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách .'}",Supports 477,"Năm 43 , nhà Hán sai Phục ba tướng_quân Mã_Viện đem quân sang tái_chiếm và đàn_áp , Hai_Bà_Trưng chống không nổi phải rút về giữ Cấm_Khê rồi tự_vẫn ở sông Hát . Dân địa_phương lập đền thờ ở Hát_Giang .","Sau khi thua trận trước quân Hán , Hai_Bà_Trưng đã tuẫn_tiết .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 43 , nhà Hán sai Phục ba tướng_quân Mã_Viện đem quân sang tái_chiếm và đàn_áp , Hai_Bà_Trưng chống không nổi phải rút về giữ Cấm_Khê rồi tự_vẫn ở sông Hát .'}",Supports 478,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .","Các trung_tâm này không tuân theo quy_tắc thông_thường , vì chúng có một số_lượng quầy hàng thực_phẩm rất ít , chỉ vài quầy hoặc không có quầy nào chuyên về món ăn liên_quan .","{'start_id': 314, 'text': 'Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan .'}",Refutes 479,"Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 . Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời . Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD . Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc . Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .",Tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong 2012 đã cho thấy Trung_Quốc là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 .'}",Supports 480,"Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .",Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Tự Đức nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực .,"{'start_id': 202, 'text': 'Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực .'}",Refutes 481,"Quảng_Nam là một tỉnh ven biển nằm ở cực bắc khu_vực duyên_hải Nam_Trung_Bộ , miền Trung của Việt_Nam . Quảng_Nam nằm trong vùng kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng . Hiện_nay tỉnh có 2 thành_phố là Tam_Kỳ ( tỉnh_lỵ ) và Hội_An .",Tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng được phân thành một tỉnh và một thành_phố riêng từ năm 1997 .,"{'start_id': 161, 'text': 'Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng .'}",Supports 482,"Ở cấp_độ khu_vực , tiếng Pháp được thừa_nhận là ngôn_ngữ chính_thức ở vùng Thung_lũng Aosta của Ý , nơi nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của khoảng 30% dân_số , trong khi các phương_ngữ tiếng Pháp vẫn được các dân_tộc_thiểu_số trên Quần_đảo Channel sử_dụng . Nó cũng được nói ở Andorra và là ngôn_ngữ chính sau tiếng Catalan ở El_Pas de la Casa . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ hai được dạy chủ_đạo từ bậc mẫu_giáo ở vùng Saarland của Đức và hơn 43% công_dân có_thể nói tiếng Pháp .",Tiếng Pháp chưa được thừa_nhận ở cấp_độ khu_vực là ngôn_ngữ chính_thức ở Thung_lũng Aosta .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ở cấp_độ khu_vực , tiếng Pháp được thừa_nhận là ngôn_ngữ chính_thức ở vùng Thung_lũng Aosta của Ý , nơi nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của khoảng 30% dân_số , trong khi các phương_ngữ tiếng Pháp vẫn được các dân_tộc_thiểu_số trên Quần_đảo Channel sử_dụng .'}",Refutes 483,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Các tác_phẩm văn_học sớm của Ấn_Độ tác_động mạnh_mẽ đến nề văn_học của thế_giới,"{'start_id': 0, 'text': 'Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn .'}",Not_Enough_Information 484,"Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách . Nợ nước thù nhà , Hai_Bà_Trưng dấy_binh khởi_nghĩa và đã giành được 65 thành ở Lĩnh_Nam . Hai Bà lên_ngôi vua , kết_thúc thời_kỳ Bắc_thuộc lần thứ nhất .",Thi_Sách là vợ của Trưng_Nhị .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách .'}",Refutes 485,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .",Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên thì Ấn_Độ đã bỏ_qua dân_số năm 1951 .,"{'start_id': 402, 'text': 'Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người .'}",Refutes 486,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Cộng_đồng nói tiếng Pháp ở tất_cả các tỉnh khác được thành_lập năm 1992 .,"{'start_id': 1571, 'text': 'Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .'}",Not_Enough_Information 487,"Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) . Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) . Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 . Taxi cũng là một phương_tiện giao_thông khá phổ_biến ở Singapore nhưng khá khó bắt và giá rất đắt trong giờ cao_điểm .",Tàu_điện_ngầm và xe_buýt là hai loại phương_tiện được người_dân ở đất_nước này sử_dụng nhiều nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) .'}",Supports 488,"Chỉ gần 25% lãnh_thổ Trung_Quốc nằm ở độ cao dưới 500m . Bình_nguyên Hoa_Bắc , chủ_yếu nằm thấp hơn dưới 100m , là khu_vực đất thấp rộng nhất ở Trung_Quốc . Đồng_bằng này được tạo thành bởi phù_sa lắng_đọng của Hoàng_Hà . Các đồng_bằng thấp khác của Trung_Quốc chỉ có ở dọc trung_lưu , hạ_lưu Trường_Giang và ở một vùng châu_thổ có diện_tích nhỏ hơn nhiều là châu_thổ Châu_Giang .",Sự phù_hợp về đất_đai và khí_hậu trong khu_vực này đã tạo ra điều_kiện thuận_lợi cho việc canh_tác và sản_xuất nông_nghiệp .,"{'start_id': 57, 'text': 'Bình_nguyên Hoa_Bắc , chủ_yếu nằm thấp hơn dưới 100m , là khu_vực đất thấp rộng nhất ở Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 489,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , hòn đảo từng bị Nhật_Bản chiếm_đóng , lực_lượng Hoa_Kỳ và Philippines sau đó đã giải_phóng tỉnh đảo trong từ tháng 3 đến tháng 4 năm 1945 .","Hòn đảo từng bị Nhật_Bản chiếm_đóng trong chiến_tranh thứ hai , lực_lượng Hoa_Kỳ và Philippines sau đó đã giải_phóng đảo vào năm 2000 .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , hòn đảo từng bị Nhật_Bản chiếm_đóng , lực_lượng Hoa_Kỳ và Philippines sau đó đã giải_phóng tỉnh đảo trong từ tháng 3 đến tháng 4 năm 1945 .'}",Refutes 490,"Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói . Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện . Âm_vị được thể_hiện bằng IPA ; những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh .",Việc xem_xét phát_âm nguyên_âm là phương_thức duy_nhất để phân_biệt các giọng nói .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói .'}",Refutes 491,"Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm . Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .","Nhiều loài động_vật xem nơi này là nơi tồn_tại và sinh_sống trong rừng gồm có voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .","{'start_id': 319, 'text': 'Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .'}",Supports 492,"Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là "" á "" đọc là "" a_"" , cuối đuôi phiên_dịch là "" á "" , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là "" ya "" , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .",""" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" được làm ra khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Mỹ .","{'start_id': 121, 'text': 'Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên .'}",Refutes 493,"Ngày 30 tháng 3 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim được Nhật_Bản đón từ Băng Cốc về Sài_Gòn . Khoảng 5 tháng 4 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim đến Huế . Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi . Nhưng Ngô_Đình_Diệm không ra Huế ( do Nhật không chuyển điện , hay nhận điện mà từ_chối ) . Bảo_Đại triệu Trần_Trọng_Kim vào tiếp_kiến lần thứ hai .",Trần_Trọng_Kim hoàn_toàn đồng_ý lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một tín vật triệu_tập Ngô_Đình_Diệm .,"{'start_id': 138, 'text': 'Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi .'}",Refutes 494,"Lãnh_đạo : Không có người lãnh_đạo thì không có phong_trào . Thường thì người lãnh_đạo phải chờ_đợi lâu trong cánh cho đến khi thời_gian chín_muồi . Ông kêu_gọi sự hy_sinh trong hiện_tại , để biện_minh cho tầm nhìn của mình về một tương_lai ngoạn_mục . Các kỹ_năng cần có bao_gồm : táo_bạo , trơ_tráo , ý_chí sắt_đá , niềm tin cuồng_tín ; hận_thù đam_mê , xảo_quyệt , một niềm vui trong các biểu_tượng ; khả_năng truyền_cảm hứng cho niềm tin mù_quáng trong quần_chúng ; và một nhóm các trung_uý có_thể . Chủ_nghĩa Charlatan là không_thể thiếu , và nhà_lãnh_đạo thường bắt_chước cả bạn_bè và kẻ_thù , "" một kiểu thời_trang độc_nhất sau một người_mẫu "" . Anh ta sẽ không dẫn_dắt những người theo_dõi về "" miền đất_hứa "" , mà chỉ "" tránh xa bản_thân không mong_muốn của họ """,Lãnh_đạo cần chuẩn_bị nhiều thứ khác trong khi chờ_đợi .,"{'start_id': 61, 'text': 'Thường thì người lãnh_đạo phải chờ_đợi lâu trong cánh cho đến khi thời_gian chín_muồi .'}",Not_Enough_Information 495,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Năm 1976 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thống_nhất thành Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam .","{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Refutes 496,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Trong quá_trình thực_hiện chính_sách Cải_cách_ruộng_đất đã có nhiều hình_phạt và trừng_phạt đối_với các địa_chủ và người bị_cáo buộc liên_quan đến cấu_kết với quân Nhật .,"{'start_id': 98, 'text': 'Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng .'}",Not_Enough_Information 497,"Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid . Tại thành_phố cổ Eridu ( miền nam Lưỡng_Hà ) những ngôi đền thờ nằm xen_lẫn với các khu định_cư cổ_đại ( khoảng 5000 năm TCN ) .",Eridu nằm ở phía Tây_Lưỡng_Hà có khu đền thờ nằm xen khu dân_cư .,"{'start_id': 184, 'text': 'Tại thành_phố cổ Eridu ( miền nam Lưỡng_Hà ) những ngôi đền thờ nằm xen_lẫn với các khu định_cư cổ_đại ( khoảng 5000 năm TCN ) .'}",Refutes 498,"Hiện_nay những người Hoa ở Việt_Nam gồm hai nhóm . Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay . Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn . Giống như người Hoa ở các nước khác , người Hoa ở Việt_Nam thường tập_trung vào lĩnh_vực thương_mại và thường rất thành_đạt trong lĩnh_vực này .","Khi nhóm còn lại vào Việt_Nam , họ đa_phần sống ở khu_vực Chợ_Lớn .","{'start_id': 226, 'text': 'Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn .'}",Supports 499,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .",Mặc_dù không tuân theo quy_chuẩn quốc tê ISO nhưng mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện vẫn có dạng tương_đương là 31166-2 : JP .,"{'start_id': 477, 'text': 'Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .'}",Refutes 500,"Đến Thế_chiến 2 , Nhật_Bản chiếm_đóng quần_đảo Tây_Sa và Nam_Sa , sau đó sáp_nhập hai quần_đảo này vào Đài_Loan thuộc Nhật . Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .","Mặc_dù trên phương_diện chính_trị , Trung_Quốc và Đài_Loan có mâu_thuẫn với nhau nhưng quan_điểm về việc trận đánh năm 1974 là như nhau .","{'start_id': 125, 'text': 'Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .'}",Supports 501,"Do Singapore có diện_tích rất hẹp , nên chính_quyền Singapore thường có những biện_pháp đặc_biệt để tránh tình_trạng kẹt xe , tắc đường . Hệ_thống thuế giờ cao_điểm ERP ( Electronics_Road_Pricing ) được đưa vào hoạt_động trong khu_vực trung_tâm thành_phố để giảm lưu_lượng xe lưu_thông qua các khu_vực này vào giờ cao_điểm . Số tiền này được trừ thẳng vào thẻ EZLink cài trên xe_hơi . ERP có_thể lên đến SGD15 nếu 1 chiếc xe chạy qua 5 trạm ERP trong khu_vực nội_thành . Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch . Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .",Khách du_lịch muốn khám_phá thành_phố bằng đường_thuỷ có_thể tham_gia các tour sông Singapore kéo_dài khoảng 30 phút .,"{'start_id': 611, 'text': 'Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .'}",Supports 502,"Với nhiều lắm những danh_lam_thắng_cảnh , hệ_thống di_tích , văn_hoá phong_phú về số_lượng , độc_đáo về nội_dung , đa_dạng về loại_hình , Nghệ_An đang là miền đất_hứa , là địa_chỉ du_lịch hấp_dẫn đối_với du_khách .",Nghệ_An mặc_dù được coi là miền đất_hứa đối_với du_khách đến tham_quan nhưng số_lượng danh_lam_thắng_cảnh nơi đây có rất ít .,"{'start_id': 0, 'text': 'Với nhiều lắm những danh_lam_thắng_cảnh , hệ_thống di_tích , văn_hoá phong_phú về số_lượng , độc_đáo về nội_dung , đa_dạng về loại_hình , Nghệ_An đang là miền đất_hứa , là địa_chỉ du_lịch hấp_dẫn đối_với du_khách .'}",Refutes 503,"Hệ_thống sông dài nhất của Borneo là Kapuas tại Tây_Kalimantan , với chiều dài 1.000 km . Các sông lớn khác gồm có Mahakam tại Đông_Kalimantan ( 920 km ) , Barito tại Nam_Kalimantan ( 900 km ) , Rajang tại Sarawak ( 565 km ) và Kinabatangan tại Sabah ( 560 km ) . Borneo có các hệ_thống hang_động quan_trọng , tại Sarawak có hang Clearwater với một sông ngầm thuộc nhóm dài nhất thế_giới còn hang Deer là nơi trú_ngụ của hơn ba triệu con dơi , phân dơi tích_tụ sâu hơn 100 m . Hang_Gomantong tại Sabah được mệnh_danh là "" hang con gián "" do có hàng triệu con gián trong hang . Vườn_quốc_gia Gunung_Mulu tại Sarawak và Vùng đá_vôi Sangkulirang-Mangkalihat tại Đông_Kalimantan là các khu_vực đá_vôi với hàng nghìn hang_động nhỏ .","Vườn_quốc_gia Gunung_Mulu là một trong các địa_điểm nổi_bật về đá_vôi và có nhiều hang_động có diện_tích không lớn , nằm trong khu_vực Sarawak .","{'start_id': 577, 'text': 'Vườn_quốc_gia Gunung_Mulu tại Sarawak và Vùng đá_vôi Sangkulirang-Mangkalihat tại Đông_Kalimantan là các khu_vực đá_vôi với hàng nghìn hang_động nhỏ .'}",Supports 504,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .",Việc giám_sát của quan Giám_sát Ngự_sử chỉ mang tính phản_ánh và báo_cáo lại với các quan_lại khác trong triều_đình để đưa ra quyết_định .,"{'start_id': 524, 'text': 'Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này .'}",Not_Enough_Information 505,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông bọn cướp_biển Mã_Lai tại Borneo đã ra_sức cướp_bóc tàu_biển .,"{'start_id': 1456, 'text': 'Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .'}",Supports 506,"So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn . Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế . Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc . Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó . Khoảng 7600 thương_gia và nghệ_nhân Đại_Việt ( trong đó có nghệ_nhân chế_tạo súng Hồ Nguyên Trừng , nghệ_nhân kiến_trúc Nguyễn_An ) đã bị bắt đưa sang Nam_Kinh , thủ_đô Trung_Quốc thời bấy_giờ . Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .",Nhiều người đã bị bắt đi trong thời_kỳ này .,"{'start_id': 0, 'text': 'So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn .'}",Not_Enough_Information 507,"Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á chính là chỉ một điểm ở bên trong phạm_vi đất_liền châu_Á ở vào vị_trí cân_bằng , nó cách đường bờ biển vây chung_quanh đất_liền xa nhất , có tính đất_liền mạnh nhất . Căn_cứ vào cách nói của Trung_Quốc , vị_trí của nó ở vào thôn Vĩnh_Tân , xã Vĩnh_Phong , huyện Ô Lỗ_Mộc_Tề , thành_phố Ô Lỗ_Mộc_Tề , khu_tự_trị Tân_Cương , toạ_độ địa_lí là 43 ° 40 ′ 52 ″B 87 ° 19 ′ 52 ″Đ , bây_giờ đã xây_dựng thành khu danh_thắng phong_cảnh . Một_mặt khác , trung_tâm của châu_Á mà Nga tuyên_bố ở vào khu Tos-Bulak , thủ_phủ Kyzyl , nước cộng_hoà Tuva , Liên_bang Nga , toạ_độ địa_lí là 51 ° 43 ′ 29 ″B 94 ° 26 ′ 37 ″Đ .","Đến nay , trung_tâm của châu_Á của Nga vẫn còn là chủ_đề gây tranh_cãi .","{'start_id': 462, 'text': 'Một_mặt khác , trung_tâm của châu_Á mà Nga tuyên_bố ở vào khu Tos-Bulak , thủ_phủ Kyzyl , nước cộng_hoà Tuva , Liên_bang Nga , toạ_độ địa_lí là 51 ° 43 ′ 29 ″B 94 ° 26 ′ 37 ″Đ .'}",Not_Enough_Information 508,"Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) . Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .",Nghệ_An là một tỉnh nằm ở phía bắc sông Lam .,"{'start_id': 122, 'text': 'Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .'}",Not_Enough_Information 509,"Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một "" biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc "" mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .",Các nghị_sĩ có nhiệm_vụ phải bảo_vệ an_nguy cho người_dân và Thủ_tướng .,"{'start_id': 251, 'text': 'Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra .'}",Not_Enough_Information 510,"Thủ_đô Bình_Nhưỡng là nơi không_thể bỏ_qua ở Triều_Tiên . Nơi đây gây ấn_tượng bởi nhiều tượng_đài lớn , những toà nhà cao_tầng và đường_phố khang_trang . Khác với hình_dung của du_khách , Bình_Nhưỡng cũng có những nhà_hàng phục_vụ đồ_ăn , thức uống theo phong_cách phương Tây .","Đối_đầu với thành_phố Kaesong , Bình_Nhưỡng gây ấn_tượng với người nhìn bằng nhiều tượng_đài lớn và đường_phố khang_trang .","{'start_id': 58, 'text': 'Nơi đây gây ấn_tượng bởi nhiều tượng_đài lớn , những toà nhà cao_tầng và đường_phố khang_trang .'}",Not_Enough_Information 511,"Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .",Chủ_nghĩa Mao là sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx và chủ_nghĩa Stalin .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc .'}",Supports 512,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .","Đảo Borneo là một khu_vực thu_hút rất nhiều những người đam_mê khám_phá bí_ẩn vì nơi đây chứa_đựng rất nhiều kẻ ăn thịt người , săn đầu người vẫn đâu_đó còn chứa_đựng các phong_tục ghê_sợ .","{'start_id': 1166, 'text': 'Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines .'}",Not_Enough_Information 513,"Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत , chuyển_tự Bhārata , tiếng Anh : India ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत गणराज्य , chuyển_tự Bhārat_Gaṇarājya , tiếng Anh : Republic of India ) , là một quốc_gia cộng_hoà có chủ_quyền tại khu_vực Nam Á. Đây là quốc_gia lớn thứ 7 về diện_tích và là một trong hai quốc_gia tỷ dân trên thế_giới , với dân_số trên 1,410 tỷ người . Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây – Nam và vịnh Bengal ở phía Đông – Nam , Ấn_Độ có đường biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal và Bhutan ở phía Đông – Bắc và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông . Trên biển Ấn_Độ_Dương , Ấn_Độ giáp với Sri_Lanka và Maldives ; thêm vào đó , Quần_đảo Andaman và Nicobar của Ấn_Độ có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan và Indonesia .","Ấn_Độ có nền văn_hoá đa_dạng và phong_phú , với sự ảnh_hưởng của các tôn_giáo như Hinduism , Islam , Sikhism , Jainism và Buddhism .","{'start_id': 383, 'text': 'Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây – Nam và vịnh Bengal ở phía Đông – Nam , Ấn_Độ có đường biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal và Bhutan ở phía Đông – Bắc và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông .'}",Not_Enough_Information 514,"Các tuyến đường buôn_bán xuyên đại_dương ngang qua Biển Ả_Rập đã có từ thời cổ , nối vùng Cận_Đông với Đông_Phi , Ấn_Độ , Đông_Nam_Á và Trung_Quốc . Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển . Biển làm thành tuyến đường_thuỷ chủ_yếu giữa châu_Âu và Ấn_Độ qua kênh Suez , nối Biển Đỏ với Địa_Trung_Hải .",Thuyền_buồm Ả_Rập có_thể di_chuyển nhanh và hiệu_quả trên biển vào mùa có gió_mùa .,"{'start_id': 149, 'text': 'Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển .'}",Supports 515,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất , Nhật đứng về phe Hiệp_ước . Do ở bên chiến_thắng , Nhật_Bản chiếm thêm được một_số thuộc địa của Đức ở Thái_Bình_Dương .","Với việc giành chiến_thắng , Nhật_Bản đã mở_rộng lãnh_thổ và chiếm được một_số vùng_đất thuộc quyền kiểm_soát của Đức trong khu_vực Thái_Bình_Dương .","{'start_id': 66, 'text': 'Do ở bên chiến_thắng , Nhật_Bản chiếm thêm được một_số thuộc địa của Đức ở Thái_Bình_Dương .'}",Supports 516,"Một_vài đặc_điểm tiêu_biểu của ngữ_tộc German vẫn còn ở tiếng Anh , như những thân_từ được biến tố "" mạnh "" thông_qua ablaut ( tức đổi nguyên_âm của thân_từ , tiêu_biểu trong speak / spoke và foot / feet ) và thân_từ "" yếu "" biến tố nhờ hậu_tố ( như love / loved , hand / hands ) . Vết_tích của hệ_thống cách và giống hiện_diện trong đại_từ ( he / him , who / whom ) và sự biến tố động_từ to be .",Một_vài đặc_điểm tiêu_biểu của ngữ_tộc German vẫn còn ở tiếng Anh được nhà ngôn_ngữ_học Alexander sử_dụng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một_vài đặc_điểm tiêu_biểu của ngữ_tộc German vẫn còn ở tiếng Anh , như những thân_từ được biến tố "" mạnh "" thông_qua ablaut ( tức đổi nguyên_âm của thân_từ , tiêu_biểu trong speak / spoke và foot / feet ) và thân_từ "" yếu "" biến tố nhờ hậu_tố ( như love / loved , hand / hands ) .'}",Not_Enough_Information 517,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .",Thế_giới lên_án hành_vi làm giả số_liệu kinh_tế của Trung_Quốc .,"{'start_id': 1226, 'text': 'Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 518,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Trung_Quốc sao_chép các vũ_khí hiện_đại nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 711, 'text': 'Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga .'}",Not_Enough_Information 519,"Việt_Nam có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , thời_tiết có sự biến_động . Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè . Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa . Các dòng biển phần_nào đó điều_hoà khí_hậu . Độ_ẩm tương_đối trung_bình là 84% suốt năm . Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C . Nhiệt_độ trung_bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm ( 1964 – 2014 ) .",Gió_Đông_Bắc xuất_hiện vào mùa mưa ở phía nam .,"{'start_id': 229, 'text': 'Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa .'}",Refutes 520,"Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn",Khi Việt_Nam còn làm chủ Hoàng_Sa các sự_kiện xảy ra liên_tục .,"{'start_id': 413, 'text': 'Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Refutes 521,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .",Bộ_luật Gia_Long đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị và xử_lý nghiêm các hành_vi tham_nhũng để giảm_thiểu tình_trạng tham_nhũng .,"{'start_id': 974, 'text': 'Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan .'}",Supports 522,"Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp . Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng . Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài . Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .",Việc cân_bằng giữa cung và cầu đòi_hỏi nhiều yếu_tố thích_hợp khác nhau .,"{'start_id': 114, 'text': 'Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng .'}",Not_Enough_Information 523,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Mặc_dù được thảo_luận chung nhưng các quan không được quyết_định ý_kiến mà phải là vua .,"{'start_id': 1205, 'text': 'Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan .'}",Supports 524,"Các văn_bản lịch_sử văn_hoá đã góp_phần vào sự tồn_tại của nền văn_minh này . Một trong những văn_bản cổ nhất trên thế_giới , có tên Sử_thi Gilgamesh , có nguồn_gốc từ nền văn_minh này .",Nền văn_minh này đóng_góp một trong những văn_bản lâu_đời nhất thế_giới .,"{'start_id': 78, 'text': 'Một trong những văn_bản cổ nhất trên thế_giới , có tên Sử_thi Gilgamesh , có nguồn_gốc từ nền văn_minh này .'}",Supports 525,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .",Lục pháp hay Roppō được coi là trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản .,"{'start_id': 1033, 'text': 'Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .'}",Supports 526,"Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm . Vì_vậy , các thầy_thuốc khuyên nên điều_trị sớm nhằm ngăn_ngừa hoặc làm chậm_tiến triển sang giai_đoạn xơ_gan .",Gan bị xơ sẽ không dễ_dàng khôi_phục lại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm .'}",Supports 527,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Việt_Nam giáp biển .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'}",Supports 528,"Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..",Kinh_tế Lào phần_lớn dựa vào đầu_tư cũng như trao_đổi hàng_hoá dịch_vụ với các nước chung biên_giới Lào .,"{'start_id': 173, 'text': 'Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng .'}",Supports 529,"Ngoài biển xã An_Vĩnh , huyện Bình_Sơn , tỉnh Quảng_Ngãi có hơn 100 cồn cát ... chiều dài kéo_dài không biết tới mấy ngàn dặm , tục gọi là Vạn lý Hoàng_Sa châu ... Hồi quốc sơ đầu triều Nguyễn đặt đội Hoàng_Sa gồm 70 người lấy dân xã An_Vĩnh sung vào , hàng năm cứ đến tháng ba cưỡi thuyền ra đảo , ba đêm thì tới nơi ...",Cồn cát ở Quảng_Ngãi kéo_dài cả ngàn dặm nên được triều Nguyễn quan_tâm rất lớn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngoài biển xã An_Vĩnh , huyện Bình_Sơn , tỉnh Quảng_Ngãi có hơn 100 cồn cát ... chiều dài kéo_dài không biết tới mấy ngàn dặm , tục gọi là Vạn lý Hoàng_Sa châu ... Hồi quốc sơ đầu triều Nguyễn đặt đội Hoàng_Sa gồm 70 người lấy dân xã An_Vĩnh sung vào , hàng năm cứ đến tháng ba cưỡi thuyền ra đảo , ba đêm thì tới nơi ...'}",Not_Enough_Information 530,"Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan khi Thuyền_trưởng Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 7 ngày với 190 bao gạo , 450 con gà , 20 con lợn , 20 con dê .","Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan phía tây biển Sulu vào thế_kỷ 17 khi Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 7 ngày với 190 bao gạo , 450 con gà , 20 con lợn , 20 con dê .","{'start_id': 0, 'text': 'Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan khi Thuyền_trưởng Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 7 ngày với 190 bao gạo , 450 con gà , 20 con lợn , 20 con dê .'}",Not_Enough_Information 531,"Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động .",Người Peranakan thì luôn tuyệt_đối trung_thành với Singapore hơn cả lòng trung_thành với quê_hương của họ .,"{'start_id': 353, 'text': 'Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ .'}",Supports 532,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .",Singapore phục_vụ ít hơn 500 người_bệnh nhân nước_ngoài .,"{'start_id': 319, 'text': 'Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la .'}",Refutes 533,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .","Số người nói hai nhóm ngôn_ngữ lớn , Ấn-Arya và Dravidia , không chiếm tỷ_lệ cao nhất trong dân_số Ấn_Độ .","{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) .'}",Refutes 534,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Nghị_viện ban_hành luật_pháp là cơ_quan có thẩm quyên cao và là cơ_quan hoạt_động và làm_việc theo số đông .,"{'start_id': 1296, 'text': 'Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông .'}",Not_Enough_Information 535,"Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết . Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì . Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập . Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .","Văn_minh Trung_Quốc hình_thành cũng có sự ảnh_hưởng nhiều từ văn_minh các nước khác nhau mà các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì .","{'start_id': 203, 'text': 'Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì .'}",Supports 536,"Ngày 13 tháng 7 năm 1961 : Tổng_thống Việt_Nam Cộng_hoà Ngô_Đình_Diệm ban_hành sắc_lệnh số 174 NV , trong đó ấn_định : "" Quần_đảo Hoàng_Sa thuộc tỉnh Quảng_Nam . Một đơn_vị hành_chánh xã bao_gồm trọn quần_đảo này được thành_lập và lấy danh_hiệu là xã Định_Hải trực_thuộc quận Hoà_Vang . Xã Định_Hải đặt dưới quyền một phái_viên hành_chánh "" .",Xã Định_Hải còn được đặt cho một đảo khác ở Trường_Sa .,"{'start_id': 162, 'text': 'Một đơn_vị hành_chánh xã bao_gồm trọn quần_đảo này được thành_lập và lấy danh_hiệu là xã Định_Hải trực_thuộc quận Hoà_Vang .'}",Not_Enough_Information 537,"Tục_lệ đi trên lửaLễ hội Thimithi được tổ_chức tại Tamil_Nadu nổi_tiếng với tục_lệ đi trên lửa của người Ấn_Độ để thể_hiện sự bất_khuất , dũng_cảm . Lễ_hội này yêu_cầu những người_dân tại Tamil_Nadu khi tham_gia thử_thách phải đi bộ trên một chiếc giường đốt than nóng_rực , đặc_biệt họ không được phép chạy qua mà phải đi từng bước một_cách chậm_rãi . Tục_lệ Ấn_Độ này còn được tổ_chức tại nhiều quốc_gia khác như : Sri_Lanka , Singapore , Nam_Phi , Malaysia và Mauritius .",Những người tham_gia thử_thách của lễ_hội của người_dân tại Tamil_Nadu phải đi bộ trên một chiếc giường đốt than nóng_rực và phải đi bộ qua từng bước,"{'start_id': 149, 'text': 'Lễ_hội này yêu_cầu những người_dân tại Tamil_Nadu khi tham_gia thử_thách phải đi bộ trên một chiếc giường đốt than nóng_rực , đặc_biệt họ không được phép chạy qua mà phải đi từng bước một_cách chậm_rãi .'}",Supports 538,"Sông Thu_Bồn : dài 95 km gồm Đoạn : Đoạn 1 dài 65 km , điểm đầu là Nông_Sơn , điểm cuối là Cửa Đại , do Trung_ương quản_lý . Đoạn 2 : dài 30 km , điểm đầu là ngã ba sông Tranh , điểm cuối là Nông_Sơn , do địa_phương quản_lý .","Sông Trường_Giang dài 95 km , trong đó đoạn 1 chiếm phần_lớn km , điểm đầu là Tam_Kỳ , cuối là Cửa Hàn .","{'start_id': 0, 'text': 'Sông Thu_Bồn : dài 95 km gồm Đoạn : Đoạn 1 dài 65 km , điểm đầu là Nông_Sơn , điểm cuối là Cửa Đại , do Trung_ương quản_lý .'}",Refutes 539,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Giả_sử các đồn_điền cọ_dầu có phát_triển đi_nữa thì các mảnh rừng nguyên_sinh vẫn không bị xâm_lấn và hầu_như không ảnh_hưởng .,"{'start_id': 361, 'text': 'Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng .'}",Refutes 540,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .",Chế_độ ăn_kiêng ở tôn_giáo bắt_đầu vào năm 2001 .,"{'start_id': 477, 'text': 'Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể .'}",Not_Enough_Information 541,"Văn_học Trung_Quốc nở_rộ kể từ triều_đại nhà Chu . Văn_học ở đây có_thể hiểu rộng là tất_cả những văn_bản cổ_điển của Trung_Quốc trình_bày một loạt các tư_tưởng và bao_trùm mọi lĩnh_vực chứ không_chỉ là những tác_phẩm nghệ_thuật . Một trong số những văn_bản lâu_đời nhất và có tầm ảnh_hưởng lớn nhất bao_gồm Kinh_Dịch và Kinh_Thư nằm trong bộ Tứ_Thư và Ngũ_Kinh được coi là nền_tảng của Nho_giáo . Thơ_Trung_Quốc đạt đến đỉnh_cao trong thời_đại nhà Đường , với những nhà_thơ kiệt_xuất như Lý_Bạch và Đỗ_Phủ .",Kinh_Thư nằm trong bộ Lục_Kinh của Nho_giáo .,"{'start_id': 231, 'text': 'Một trong số những văn_bản lâu_đời nhất và có tầm ảnh_hưởng lớn nhất bao_gồm Kinh_Dịch và Kinh_Thư nằm trong bộ Tứ_Thư và Ngũ_Kinh được coi là nền_tảng của Nho_giáo .'}",Refutes 542,"Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung . Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi . Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .",Các mô_hình phức_tạp sẽ có khả_năng duy_trì mức_sống một_cách tối_thiểu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung .'}",Not_Enough_Information 543,"Tổng nhiệt_năng mà Trái_Đất mất đi khoảng 4,2 × 1013 W. Một phần năng_lượng nhiệt ở lõi được truyền qua lớp vỏ nhờ chùm manti ; đó là một dạng đối_lưu bao_gồm các đợt dâng lên của các khối đá nóng và có_thể tạo ra các điểm_nóng và lũ bazan . Một phần nhiệt_năng khác của Trái_Đất mất đi thông_qua hoạt_động kiến_tạo mảng khi mácma trong manti dâng lên ở các sống núi giữa đại_dương . Hình_thức mất nhiệt cuối_cùng là con đường truyền nhiệt trực_tiếp đi qua thạch_quyển , phần_lớn xuất_hiện ở đại_dương vì lớp vỏ ở đó mỏng hơn so với ở lục_địa .",Con đường truyền nhiệt trực_tiếp qua thạch_quyển rồi qua một lớp quyển nữa sẽ là hình_thức mất nhiệt cuối_cùng .,"{'start_id': 384, 'text': 'Hình_thức mất nhiệt cuối_cùng là con đường truyền nhiệt trực_tiếp đi qua thạch_quyển , phần_lớn xuất_hiện ở đại_dương vì lớp vỏ ở đó mỏng hơn so với ở lục_địa .'}",Refutes 544,"Khai_thác gỗ bất_hợp_pháp cũng là một vấn_đề lớn . Các nhóm môi_trường ước_tính 500.000 mét_khối đang bị các công_ty hợp_tác với Quân_đội Nhân_dân Lào khai_thác và sau đó vận_chuyển từ Lào sang Việt_Nam hàng năm , với hầu_hết đồ nội_thất cuối_cùng được xuất_khẩu sang các nước phương Tây . Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào . Độ che_phủ rừng giảm xuống còn 41% trong một cuộc khảo_sát năm 2002 . Chính_quyền Lào đã nói rằng , trên thực_tế , độ che_phủ của rừng có_thể không quá 35% do các dự_án phát_triển như thuỷ_điện .",Diện_tích rừng bao_phủ gần nửa phần đất_liền ở Lào theo một thống_kê đầu thập_niên 1990 .,"{'start_id': 290, 'text': 'Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào .'}",Supports 545,Năm 1698 : Quần_đảo trở_nên nổi_tiếng trong các biên_niên_sử hàng_hải với vụ đắm tàu Amphitrite dưới thời vua Louis_XIV trong khi đi từ Pháp sang Trung_Quốc .,Mặc_dù đã xảy ra sự_kiện đắm tàu Amphitrite vào năm 1698 nhưng quần_đảo vẫn không một ai biết đến và ngày_càng bị lu_mờ đi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1698 : Quần_đảo trở_nên nổi_tiếng trong các biên_niên_sử hàng_hải với vụ đắm tàu Amphitrite dưới thời vua Louis_XIV trong khi đi từ Pháp sang Trung_Quốc .'}",Refutes 546,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng là thời_kỳ Bắc_thuộc lần thứ tư .,"{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Not_Enough_Information 547,"Trong triều_đại nhà Thanh , thuật_ngữ "" người Trung_Quốc "" ( tiếng Trung : 中國之人 , Zhōngguó zhī rén ; Manchu : Dulimbai gurun i niyalma ) được chính_quyền nhà Thanh sử_dụng để chỉ tất_cả các đối_tượng bản_địa truyền_thống của đế_chế , bao_gồm Hán , Mãn và Mông_Cổ .",Chính_quyền nhà Thanh chỉ sử_dụng thuật_ngữ người Trung_Quốc với người Hán .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong triều_đại nhà Thanh , thuật_ngữ "" người Trung_Quốc "" ( tiếng Trung : 中國之人 , Zhōngguó zhī rén ; Manchu : Dulimbai gurun i niyalma ) được chính_quyền nhà Thanh sử_dụng để chỉ tất_cả các đối_tượng bản_địa truyền_thống của đế_chế , bao_gồm Hán , Mãn và Mông_Cổ .'}",Refutes 548,"Theo nghĩa rộng chữ truyền thừa là chữ Hán được truyền lại trong lịch_sử ( chủ_yếu là lối Khải thư sau cuộc lệ biến ) và vẫn còn dùng đến nay , có lịch_sử hơn hai nghìn năm . Đối_với Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan , "" chữ truyền thừa "" là chữ Hán truyền_thống đang dùng ; theo nghĩa_đen là chữ Hán không được "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" giản_ước . Chữ Hán mẫu_mực đang được dùng ở Trung_Quốc chủ_yếu bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không qua giản_ước ( nhưng dùng phông_chữ mới ) .",Trung_Quốc coi chữ Hán mẫu_mực là vô_ích và không tận_dụng nó .,"{'start_id': 352, 'text': 'Chữ Hán mẫu_mực đang được dùng ở Trung_Quốc chủ_yếu bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không qua giản_ước ( nhưng dùng phông_chữ mới ) .'}",Refutes 549,"Năm 226 , Sĩ_Nhiếp mất , vua Đông_Ngô là Tôn_Quyền bèn chia đất từ Hợp_Phố về bắc_thuộc Quảng_Châu dùng Lã_Đại làm thứ_sử ; từ Hợp_Phố về nam là Giao Châu , sai Đới_Lương làm thái_thú ; và sai Trần_Thì làm thái_thú quận Giao Chỉ . Lúc bấy_giờ , con của Sĩ_Nhiếp là Sĩ_Huy tự nối_ngôi và xưng là thái_thú , liền đem binh chống lại .","Vào năm 226 , sau khi Sĩ_Nhiếp qua_đời , vua Tôn_Quyền của Đông_Ngô đã quyết_định phân_chia lãnh_thổ thành ba vùng . Vùng bắc , từ Hợp_Phố trở đi , thuộc Quảng_Châu , được giao cho Lã_Đại làm thứ_sử . Vùng nam , từ Hợp_Phố xuống , được gọi là Giao Châu , Đới_Lương được chỉ_định làm thái_thú . Vùng Giao Chỉ được giao cho Trần_Thì để đảm_nhận vai_trò thái_thú quận Giao Chỉ .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 226 , Sĩ_Nhiếp mất , vua Đông_Ngô là Tôn_Quyền bèn chia đất từ Hợp_Phố về bắc_thuộc Quảng_Châu dùng Lã_Đại làm thứ_sử ; từ Hợp_Phố về nam là Giao Châu , sai Đới_Lương làm thái_thú ; và sai Trần_Thì làm thái_thú quận Giao Chỉ .'}",Supports 550,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Marx lý_luận về khối_lượng thứ nhất của Das_Kapital về tái_tạo phức_tạp .,"{'start_id': 344, 'text': 'Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) .'}",Refutes 551,"Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .",Tuy chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi nhưng vẫn có_thể bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây .,"{'start_id': 265, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây .'}",Refutes 552,"Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .",Không_chỉ ở châu_Á mà hồ chằm ở châu_Âu cũng phân_bố khá rộng_rãi .,"{'start_id': 443, 'text': 'Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .'}",Not_Enough_Information 553,"^ Năm 378 , Trận_Hadrianopolis ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , người Goth do vua Fritigern thân_chinh thống_suất đánh tan_tác quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Valens cầm_đầu .","Năm 378 , người Goth bị tàn_sát trước sức_mạnh của Đông_La_Mã của Valens .","{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 378 , Trận_Hadrianopolis ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , người Goth do vua Fritigern thân_chinh thống_suất đánh tan_tác quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Valens cầm_đầu .'}",Refutes 554,"Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu . Theo một nghiên_cứu do Stephen_Broadberry ( Đại_học Oxford ) , Hanhui_Guan ( Đại_học Bắc_Kinh ) và Daokui_Li ( Đại_học Thanh_Hoa ) tiến_hành thì GDP đầu người của Ý và Hà_Lan ( 2 nước giàu_có nhất ở châu_Âu trong thời_kỳ đó ) đã vượt qua khu_vực giàu_có nhất của Trung_Quốc là đồng_bằng sông Dương_Tử vào năm 1700 . Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc . Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD . Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó . Đến thế_kỷ 19 thì Trung_Quốc đã trở_nên rất lạc_hậu so với các nước Tây_Âu , bắt_đầu xuất_hiện những trí_thức Trung_Quốc lên_tiếng yêu_cầu cải_cách xã_hội , bãi_bỏ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế . Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .",Qua chỉ_số GDP đầu người phản_ánh về sự phát_triển kinh_tế - xã_hội của Trung_Quốc càng ngày bị trì_trệ .,"{'start_id': 929, 'text': 'Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó .'}",Not_Enough_Information 555,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .",Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào cuối nhà Chu .,"{'start_id': 575, 'text': 'Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .'}",Refutes 556,""" Tôi quen Trần_Trọng_Kim từ ngày ông còn dạy_học , viết sử . Trong những tác_phẩm của mình , ông động_viên ý_chí quật_cường cho thanh_niên ... Tôi rất có cảm_tình đối_với ông ấy . Trần_Trọng_Kim là một người_yêu nước nhưng không phải là một nhà chính_trị . Ông ta cần được sự giúp_đỡ ý_kiến "" Từ năm 1945 , do nhận_lời làm Thủ_tướng Đế_quốc Việt_Nam , ông bị các báo_chí bí_mật của giới trí_thức yêu nước chửi_rủa nặng_nề . Chu_Lang làm thơ phê_phán ông thẳng_thừng :","Tôi không cảm_tình với ông ấy vì tôi cho rằng trong các tác_phẩm của mình , ông không_thể khích_lệ tinh_thần và sức_mạnh cho thanh_niên như bạn đã nói .","{'start_id': 62, 'text': 'Trong những tác_phẩm của mình , ông động_viên ý_chí quật_cường cho thanh_niên ... Tôi rất có cảm_tình đối_với ông ấy .'}",Refutes 557,"Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .",Sự_kiện xảy ra tại Huế năm 1845 giữa tàu Pháp và Việt đã làm cho Thiệu_Trị tức_giận và ông đã ra_lệnh xử_tử tất_cả người Âu bị bắt_giữ tại Việt_Nam .,"{'start_id': 300, 'text': 'Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .'}",Refutes 558,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .","Điện_thoại di dộng phát_triển mạnh tại các huyện , làng thuộc khu_vực xa trung_tâm .","{'start_id': 698, 'text': 'Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị .'}",Refutes 559,"Con đường tơ_lụa được hình_thành từ thế_kỷ 2 TCN nhưng ban_đầu , con đường này được thành_lập với ý_định quân_sự nhiều hơn mục_tiêu thương_mại . Muốn tìm được những đồng_minh nhằm khống_chế bộ_lạc Hung_Nô ( 匈奴 ) , năm 138 TCN , vua Hán_Vũ_Đế đã cử Trương_Khiên đi về phía Tây với chiếu_chỉ ngoại_giao trong tay , nhưng không may Trương_Khiên đã bị chính bộ_lạc Hung_Nô bắt và giam_giữ . Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực . Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả . Năm 126 TCN , Trương_Khiên trở về nước . Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương .",Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục hành_trình về Trung_Quốc sau 5 năm bị bắt_giữ .,"{'start_id': 387, 'text': 'Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực .'}",Refutes 560,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới , đây là một con_số rất lớn và cho thấy sự phát_triển kinh_tế mạnh_mẽ của Trung_Quốc trong giai_đoạn này .","{'start_id': 1725, 'text': 'Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu .'}",Not_Enough_Information 561,"Những trận đánh ác_liệt đã diễn ra tại căn_cứ Bồ_Điền . Song do chênh_lệch về lực_lượng và không có sự hỗ_trợ của các phong_trào đấu_tranh khác nên căn_cứ Bồ_Điền bị bao_vây cô_lập , và chỉ đứng vững được trong hơn hai tháng .",Căn_cứ Bồ_Điền nằm ở hữu_ngạn sông Mã bị bao_vây cô_lập và chỉ đứng vững được trong hơn hai tháng do chênh_lệch lực_lượng và không có sự hỗ_trợ các phong_trào đấu_tranh khác .,"{'start_id': 56, 'text': 'Song do chênh_lệch về lực_lượng và không có sự hỗ_trợ của các phong_trào đấu_tranh khác nên căn_cứ Bồ_Điền bị bao_vây cô_lập , và chỉ đứng vững được trong hơn hai tháng .'}",Not_Enough_Information 562,"Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn . Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn . Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .","Mộ_Dung_Phục_Doãn bắt_đầu hành_động sau một năm trốn khỏi sự truy_kích của Vũ_Văn_Thuật thì năm 609 đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn .'}",Not_Enough_Information 563,"Năm 1629 , Chúa_Sãi tạm nhận sắc_phong từ Chúa_Trịnh để dồn lực đối_phó với quân Chăm_Pa và lưu thủ Văn_Phong làm_phản . Tránh cuộc đối_đầu từ cả hai phía Bắc - Nam . Năm 1630 , Chúa_Sãi đã làm theo kế của Đào_Duy_Từ trả lại sắc cho vua Lê_- chúa Trịnh .",Đào_Duy_Từ sau khi hiến_kế trả lại sắc cho Chúa_Sãi thì ông cũng được phong làm quan_chức to trong triều_đình và rất được cái đại_thần ủng_hộ .,"{'start_id': 167, 'text': 'Năm 1630 , Chúa_Sãi đã làm theo kế của Đào_Duy_Từ trả lại sắc cho vua Lê_- chúa Trịnh .'}",Not_Enough_Information 564,"Theo Tổng_thống Nga , Vladimir_Putin nhận_định thì việc các nước như Iraq và Libya bị tấn_công đã khiến Triều_Tiên thấy rằng chỉ có vũ_khí_hạt_nhân mới là cách duy_nhất để bảo_vệ đất_nước khỏi sự đe_doạ của Hoa_Kỳ . Triều_Tiên thấy rõ số_phận của nhà_lãnh_đạo Iraq là Saddam_Hussein , người đã bị hành_quyết sau khi Mỹ tấn_công Iraq với lý_do giả_mạo là nước này tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt . Ông Putin nói :",Do việc Iraq tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt là thật nên Mỹ mới tiến_hành tấn_công vào đây .,"{'start_id': 216, 'text': 'Triều_Tiên thấy rõ số_phận của nhà_lãnh_đạo Iraq là Saddam_Hussein , người đã bị hành_quyết sau khi Mỹ tấn_công Iraq với lý_do giả_mạo là nước này tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt .'}",Refutes 565,"Hoa_Kỳ không phải là một bên tranh_chấp chủ_quyền ở quần_đảo Hoàng_Sa , cũng không tuyên_bố ủng_hộ bất_kỳ nước nào có tranh_chấp ở quần_đảo này , và Hoa_Kỳ còn tuyên_bố tàu_thuyền của các nước có quyền hàng_hải tự_do trên biển Đông phù_hợp với luật_pháp quốc_tế . Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .",Hoa_Kỳ đã đi qua vùng_biển của Việt_Nam nhiều hơn một lần vào năm 2016 .,"{'start_id': 264, 'text': 'Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .'}",Supports 566,"Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .",Châu_Á có địa_thế cao thứ hai trên thế_giới .,"{'start_id': 553, 'text': 'Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra .'}",Supports 567,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Hoa_Kỳ gấp 7 lần Trung_Quốc về GDP đầu người tính đến năm 2017 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ .'}",Supports 568,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .",Sisavang_Vong chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp dù bị ép_buộc tuyên_bố Lào độc_lập bởi người Nhật và khiến ông bị lật_đổ ngôi vua năm 1920 .,"{'start_id': 317, 'text': 'Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp .'}",Not_Enough_Information 569,"Năm 1947 , hiến_pháp THDQ ra_đời nhưng do nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên trên thực_tế hiến_pháp này không được đưa vào thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .",Do nội_chiến giữa hai phe Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên hiến_pháp THDQ không thực_sự được thực_thi trên toàn_bộ đại_lục Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1947 , hiến_pháp THDQ ra_đời nhưng do nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên trên thực_tế hiến_pháp này không được đưa vào thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .'}",Supports 570,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Caesi khi hợp chung với thuỷ_ngân sẽ cho hỗn_hợp phóng_xạ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân .'}",Refutes 571,"Riêng cái tên Triệu_Ẩu ( 趙嫗 ) , thấy xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký ( thế_kỷ 4 , 5 ) rồi đến Thái_bình hoàn_vũ ( thế_kỷ 10 ) dưới mục Quân Ninh ( tức Quân Yên cũ ) .","Cái tên Triệu_Ẩu thấy xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký rồi đến Thái_bình hoàn_vũ dưới mục Quân Ninh còn tên gọi Triệu_Thị_Trinh xuất_hiện thời Văn_Lang .","{'start_id': 0, 'text': 'Riêng cái tên Triệu_Ẩu ( 趙嫗 ) , thấy xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký ( thế_kỷ 4 , 5 ) rồi đến Thái_bình hoàn_vũ ( thế_kỷ 10 ) dưới mục Quân Ninh ( tức Quân Yên cũ ) .'}",Not_Enough_Information 572,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .","Tuy_nhiên , Ấn_Độ không phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn , xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp , cuộc nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông , và chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc .","{'start_id': 708, 'text': 'Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc .'}",Refutes 573,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .",Mannheim đã tạo nên bước phát_triển trong quan_niệm của chủ_nghĩa Mác .,"{'start_id': 627, 'text': 'Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu .'}",Supports 574,"Du_lịch chiếm một phần_lớn của nền kinh_tế , với hơn 15 triệu khách du_lịch đến thăm thành_phố vào năm 2014 , và 18,5 triệu khách du_lịch quốc_tế năm 2018 , gấp ba lần tổng dân_số Singapore . Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương . Năm 2019 , du_lịch đóng_góp trực_tiếp vào_khoảng 4% GDP của Singapore , so với năm 2016 , khi du_lịch đóng_góp , trực_tiếp và gián_tiếp , vào_khoảng 9,9% GDP của Singapore . Tổng_cộng , lĩnh_vực này đã tạo ra khoảng 8,6% việc_làm của Singapore trong năm 2016 .",Năm 2016 Du_lịch bị thất_thu dẫn tới đóng_góp rất hạn_chế vào GDP của Singapore .,"{'start_id': 286, 'text': 'Năm 2019 , du_lịch đóng_góp trực_tiếp vào_khoảng 4% GDP của Singapore , so với năm 2016 , khi du_lịch đóng_góp , trực_tiếp và gián_tiếp , vào_khoảng 9,9% GDP của Singapore .'}",Refutes 575,"Annam_Lưu trữ 2006-12-03 tại Wayback_Machine , thu_thập các đoạn tài_liệu Minh thực lục ( 明實錄 ) của nhà Minh về Đại_Việt , trong đó có phần về thời_kỳ bắc_thuộc lần cuối .",Thời_kỳ bắc_thuộc lần cuối không được biết đến cho tới khi Annam lưu_trữ xuất_hiện .,"{'start_id': 0, 'text': 'Annam_Lưu trữ 2006-12-03 tại Wayback_Machine , thu_thập các đoạn tài_liệu Minh thực lục ( 明實錄 ) của nhà Minh về Đại_Việt , trong đó có phần về thời_kỳ bắc_thuộc lần cuối .'}",Not_Enough_Information 576,"9 đơn_vị hành_chính cấp địa khu này được chia thành 85 đơn_vị hành_chính cấp huyện , gồm 26 quận , 14 thành_phố cấp huyện ( huyện cấp thị ) , và 45 huyện . Các đơn_vị hành_chính cấp huyện này lại được nhỏ thành 1107 đơn_vị hành_chính cấp hương , gồm 605 thị_trấn ( trấn ) , 328 hương , 18 hương dân_tộc , và 156 nhai đạo .","Quận , huyện , thành_phố cấp huyện với số_lượng là 20,18,30 được chia ra từ 9 đơn_vị hành_chính cấp địa khu này .","{'start_id': 0, 'text': '9 đơn_vị hành_chính cấp địa khu này được chia thành 85 đơn_vị hành_chính cấp huyện , gồm 26 quận , 14 thành_phố cấp huyện ( huyện cấp thị ) , và 45 huyện .'}",Refutes 577,"Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam . Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .",Do có dã_tâm lật_đổ triều Lê nên Nguyễn_Hoàng đã làm nổi lên cuộc nội_chiến chia_cắt 2 miền vào năm 1627 .,"{'start_id': 161, 'text': 'Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .'}",Refutes 578,"Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .","Và mùa đông , vùng_ven sông Vu_Gia luôn thiếu nước để sinh_hoạt","{'start_id': 210, 'text': 'Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt .'}",Refutes 579,"Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .",Khiêu_vũ Ấn_Độ là loại_hình khiêu_vũ được phổ_biến nhất thế_giới,"{'start_id': 382, 'text': 'Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra .'}",Not_Enough_Information 580,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Công_nhân là thành_phần lao_động ra của_cải trong xã_hội theo lời Hồ_Chí_Minh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra .'}",Supports 581,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Số_lượng người nói tiếng Anh đạt hơn ba tỷ người vào năm 2005 .,"{'start_id': 833, 'text': 'Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ .'}",Refutes 582,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .",Nước Singapore giành được thị_trường tiêu_thụ cỏn_con trong việc giao_thương phía Đông_Nam của châu Á.,"{'start_id': 775, 'text': 'Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .'}",Refutes 583,"Du_lịch chiếm một phần_lớn của nền kinh_tế , với hơn 15 triệu khách du_lịch đến thăm thành_phố vào năm 2014 , và 18,5 triệu khách du_lịch quốc_tế năm 2018 , gấp ba lần tổng dân_số Singapore . Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương . Năm 2019 , du_lịch đóng_góp trực_tiếp vào_khoảng 4% GDP của Singapore , so với năm 2016 , khi du_lịch đóng_góp , trực_tiếp và gián_tiếp , vào_khoảng 9,9% GDP của Singapore . Tổng_cộng , lĩnh_vực này đã tạo ra khoảng 8,6% việc_làm của Singapore trong năm 2016 .",Thành_phố nằm trong top 5 những nơi đặt_chân nhiều nhất có sự xuất_hiện của Singapore .,"{'start_id': 192, 'text': 'Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương .'}",Supports 584,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .","Sau khi phóng Thiên_Cung 1 vào không_gian , không_chỉ đánh_dấu bước đầu_tiên trong kế_hoạch lắp_ráp đầu thập_niên 2020 mà_còn là tiền_đề phát_triển công_nghệ chinh_phục vũ_trụ của Trung_Quốc .","{'start_id': 520, 'text': 'Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 .'}",Not_Enough_Information 585,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam từng thuộc Liên_bang Đông_Dương .,"{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Not_Enough_Information 586,"Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh . Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng . Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó . Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .","Theo quan_niệm , một_số phụ_nữ được cho là mang "" mangal dosh "" ( sát phu ) và có khả_năng gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng .","{'start_id': 120, 'text': 'Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng .'}",Supports 587,"Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần . Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng . Dưới triều Nguyên , một người Ý nổi_tiếng là Marco_Polo ( 1254-1324 ) đã lưu_lạc đến Trung_Quốc và làm quan ở đây 20 năm , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa . Ông cũng là người có đóng_góp cho sự phát_triển của mối giao_thương Đông - Tây khi viết nên cuốn sách Marco_Polo du_ký ( tiếng Ý : Il_Milione ) kể về toàn_bộ quá_trình lưu_lạc đến phương Đông của mình trong đó có đề_cập đến những chuyến hàng đầy_ắp sản_vật trên Con đường tơ_lụa .",Đế_quốc Nguyên Mông gây sức_ép khiến cho hoạt_động tôn_giáo trở_lại thịnh_vượng .,"{'start_id': 79, 'text': 'Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng .'}",Refutes 588,"Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp . Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng . Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài . Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .",Bản_thân các thị_trường đã không bình_đẳng nên đòi_hỏi sự cân_bằng từ phía con_người .,"{'start_id': 114, 'text': 'Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng .'}",Not_Enough_Information 589,"Phần_lớn các hợp_chất của caesi chứa nguyên_tố ở dạng cation Cs + , nó tạo liên_kết ion với nhiều loại anion . Một ngoại_lệ đáng chú_ý là trường_hợp anion caesua ( Cs− ) . Các ngoại_lệ khác bao_gồm nhiều suboxide ( xem phần các oxide bên dưới ) .",Liên_kết đôi là liên_kết có trong hợp_chất caesi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phần_lớn các hợp_chất của caesi chứa nguyên_tố ở dạng cation Cs + , nó tạo liên_kết ion với nhiều loại anion .'}",Refutes 590,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Tiếng Anh là một loại ngôn_ngữ phổ_biến trên toàn thế_giới được nhiều quốc_gia lựa_chọn sử_dụng .,"{'start_id': 283, 'text': 'Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học .'}",Not_Enough_Information 591,"Vào thời_đại viễn_cổ , rất nhiều dân_tộc của châu_Âu và Bắc_Phi đều bắt_nguồn ở khu_vực thảo_nguyên của Trung Á. Vào Giai_đoạn di_cư , một bộ_phận ở về phía tây tiến vào châu_Âu , một bộ_phận ở về phía đông dời vào Ấn_Độ , hình_thành các dân_tộc ngữ_hệ Ấn - Âu với phạm_vi rộng_lớn ; một bộ_phận khác ở về phía nam dời đến Bắc_Phi và Tây_Á , tiến vào Ai_Cập , hợp_thành các dân_tộc ngữ_hệ Phi - Á ( tức ngữ_hệ Semito - Hamitic ) với người ở ngay địa_phương đó .","Trung_Á là nơi tập_trung rất nhiều dân_cư , đặc_biệt là khu_vực thảo_nguyên được xem là nơi bắt_nguồn của nhiều dân_tộc ở châu_Âu .","{'start_id': 0, 'text': 'Vào thời_đại viễn_cổ , rất nhiều dân_tộc của châu_Âu và Bắc_Phi đều bắt_nguồn ở khu_vực thảo_nguyên của Trung Á.'}",Not_Enough_Information 592,"Những người từ Đài_Loan , chính_thức là Trung_Hoa_Dân_Quốc ( ROC ) , cũng có_thể được gọi là "" người Trung_Quốc "" trong nhiều bối_cảnh khác nhau , mặc_dù họ thường được gọi là "" người Đài_Loan "" . Lãnh_thổ của khu_vực đảo Đài_Loan đang bị tranh_chấp và Chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc đã hạn_chế công_nhận chủ_quyền pháp_lý của mình .",Đài_Loan được coi là một thực_thể chính_trị riêng_biệt và có chính_phủ độc_lập .,"{'start_id': 197, 'text': 'Lãnh_thổ của khu_vực đảo Đài_Loan đang bị tranh_chấp và Chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc đã hạn_chế công_nhận chủ_quyền pháp_lý của mình .'}",Not_Enough_Information 593,"Thu ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh năm 2020 đạt 23.278 tỉ đồng , trong đó thu nội_địa đạt 18.990 tỉ đồngNăm 2019 , Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 19 về số dân , xếp thứ 17 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 17 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 27 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .","GRDP của tỉnh trên 91 nghìn tỉ đồng ứng với bình_quân đầu người khoảng 61 triệu đồng , tăng_trưởng vượt quá 8% với số dân gần 1,5 triệu người .","{'start_id': 319, 'text': 'Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .'}",Supports 594,"Năm Tân_Tỵ ( 1821 ) , vua Minh_Mạng biết tiếng Phan_Huy_Chú , cho triệu ông vào kinh_đô Huế , cử giữ chức Biên tu trường Quốc tử giám ở Huế . Năm này , ông dâng lên vua bộ sách Lịch triều hiến_chương loại chí do ông biên_soạn ( khởi soạn khi còn đi học , đến năm 1809 thì cơ_bản hoàn_thành ) , và được khen_thưởng .","Vào năm Tân_Tỵ ( 1821 ) , vua Minh_Mạng nghe danh Phan_Huy_Chú , cho triệu cả gia_đình ông vào Huế và cử ông giữ chức Biên tu trường Quốc tử giám ở Huế .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm Tân_Tỵ ( 1821 ) , vua Minh_Mạng biết tiếng Phan_Huy_Chú , cho triệu ông vào kinh_đô Huế , cử giữ chức Biên tu trường Quốc tử giám ở Huế .'}",Not_Enough_Information 595,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .","Ngày_nay , Trung_Quốc vẫn bị từ_chối mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao đến Nga .","{'start_id': 664, 'text': 'Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .'}",Not_Enough_Information 596,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .",Singapore là một hòn đảo có hình_dạng một viên kim_cương được nhiều đảo nhỏ khác bao quanh .,"{'start_id': 84, 'text': 'Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược .'}",Not_Enough_Information 597,"Quân_đội Xô_Viết tuy liên_tục gặp thất bạị , bị tiêu_diệt hoặc bị bắt làm tù_binh hàng triệu người nhưng đã chống_trả rất kiên_cường theo khẩu_hiệu "" tử_thủ "" ( стоять насмерть ) và gây cho quân Đức những tổn_thất lớn , khiến đà tiến của Đức chậm dần . Đến cuối năm 1941 , họ đã chặn_đứng được quân_đội Đức quốc xã tại cửa_ngõ thủ_đô Moskva . Đây cũng là trận thua lớn đầu_tiên của quân_đội Đức quốc xã trong thế_chiến 2 , cho thấy chiến_tranh đã đảo chiều theo hướng bất_lợi cho Đức và có lợi cho phía Liên_Xô .",Chiến_tranh đảo chiều cho Liên_Xô khiến quân Đức chao_đảo và xuống tinh_thần .,"{'start_id': 343, 'text': 'Đây cũng là trận thua lớn đầu_tiên của quân_đội Đức quốc xã trong thế_chiến 2 , cho thấy chiến_tranh đã đảo chiều theo hướng bất_lợi cho Đức và có lợi cho phía Liên_Xô .'}",Not_Enough_Information 598,"Theo nguyên_tắc , bất_kỳ ai cũng được phép du_lịch tới Triều_Tiên , và những_ai có_thể hoàn_thành quá_trình làm thủ_tục thì đều không bị Triều_Tiên từ_chối cho nhập_cảnh . Khách du_lịch không được đi thăm_thú bên ngoài vùng đã được cho_phép trước mà không được hướng_dẫn_viên người Triều_Tiên cho_phép nhằm tránh các điệp_viên nằm_vùng . Các điểm du_lịch nổi_tiếng ở Triều_Tiên là thủ_đô Bình_Nhưỡng , thành_phố Kaesong và vùng núi Trường Bạch .",Triều_Tiên là nơi mà ai cũng được phép du_lịch đến mà không bị ngăn_cản .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo nguyên_tắc , bất_kỳ ai cũng được phép du_lịch tới Triều_Tiên , và những_ai có_thể hoàn_thành quá_trình làm thủ_tục thì đều không bị Triều_Tiên từ_chối cho nhập_cảnh .'}",Supports 599,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .",Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam có quốc_hiệu là Việt_Nam với vị_trí cực Đông_Bắc bán_đảo Đông_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Refutes 600,"Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn .",Tốc_độ cải_thiện lợi_nhuận sẽ là cơ_cấu cho việc sử_dụng tiền tiết_kiệm .,"{'start_id': 494, 'text': 'Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" .'}",Supports 601,"Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .","Ngoài tên_lửa_đạn_đạo , Triều_Tiên còn tiến_hành thử bom hạt_nhân .","{'start_id': 0, 'text': 'Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .'}",Not_Enough_Information 602,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Việt_Nam tham_gia Hội_nghị Lai_Sơn để bàn_thảo về vấn_đề ma_tuý cùng 19 nước .,"{'start_id': 259, 'text': 'Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận .'}",Refutes 603,"Tổng nhiệt_năng mà Trái_Đất mất đi khoảng 4,2 × 1013 W. Một phần năng_lượng nhiệt ở lõi được truyền qua lớp vỏ nhờ chùm manti ; đó là một dạng đối_lưu bao_gồm các đợt dâng lên của các khối đá nóng và có_thể tạo ra các điểm_nóng và lũ bazan . Một phần nhiệt_năng khác của Trái_Đất mất đi thông_qua hoạt_động kiến_tạo mảng khi mácma trong manti dâng lên ở các sống núi giữa đại_dương . Hình_thức mất nhiệt cuối_cùng là con đường truyền nhiệt trực_tiếp đi qua thạch_quyển , phần_lớn xuất_hiện ở đại_dương vì lớp vỏ ở đó mỏng hơn so với ở lục_địa .",Không có sự đóng_góp của nhiệt_năng từ Trái_Đất thì hoạt_động kiến_tạo mảng khi macma trong manti dâng lên vẫn diễn ra .,"{'start_id': 242, 'text': 'Một phần nhiệt_năng khác của Trái_Đất mất đi thông_qua hoạt_động kiến_tạo mảng khi mácma trong manti dâng lên ở các sống núi giữa đại_dương .'}",Refutes 604,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Không phải tất_cả cư_dân Ấn_Độ nói hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% ) và Dravidia ( 24% ) .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) .'}",Refutes 605,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .",Thái_Bình_Dương có phía đông đến 78 ° 08 ' kinh tây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° .'}",Not_Enough_Information 606,"Mill coi phát_triển kinh_tế là chức_năng của đất_đai , nhân_lực và vốn . Trong khi đất_đai và nhân_lực là hai yếu_tố sản_xuất cơ_bản , vốn là "" phần tích_luỹ , trích từ sản_phẩm của lao_động trước đó . "" Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động . Lao_động năng_suất là năng_suất của tài_sản và vốn cộng lại . "" Tốc_độ tích_luỹ vốn tỉ_lệ với lao_động làm_việc năng_suất . Lợi_nhuận thu được từ việc sử_dụng lao_động không năng_suất chỉ là thu_nhập chuyển sang ; lao_động không năng_suất không tạo ra tài_sản hay thu_nhập "" . Người lao_động năng_suất tạo ra tiêu_thụ năng_suất . Tiêu_thụ năng_suất là "" cái duy_trì và gia_tăng năng_lực năng_suất của xã_hội . "" Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .",Tiêu_thụ năng_suất là điều luôn được nhấn_mạnh .,"{'start_id': 713, 'text': 'Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .'}",Not_Enough_Information 607,"Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu . Bà đã đến Bắc_Kinh và đối_mặt với mấy chục học_giả Trung_Quốc . Bà cho biết học_giả Trung_Quốc không giải_đáp được những vấn_đề do bà đặt ra , không đưa ra được bất_kỳ bằng_chứng nào có sức thuyết_phục .",Các học_giả Trung_Quốc không chuẩn_bị các bằng_chứng nên không_thể thuyết_phục bà .,"{'start_id': 323, 'text': 'Bà cho biết học_giả Trung_Quốc không giải_đáp được những vấn_đề do bà đặt ra , không đưa ra được bất_kỳ bằng_chứng nào có sức thuyết_phục .'}",Not_Enough_Information 608,"Nhân_tố lịch_sử : Kể từ Minh_Trị duy_tân đến trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có 70 năm phát_triển đất_nước theo mô_hình hiện_đại và đã trở_thành cường_quốc số 1 châu_Á trong thập_niên 1930 . Dù bị tàn_phá nặng_nề trong Thế_Chiến , nhưng những nhân_tố và kinh_nghiệm quý_báu của Nhật_Bản vẫn còn nguyên_vẹn , họ có_thể tận_dụng kinh_nghiệm này để nhanh_chóng xây_dựng lại nền kinh_tế .",Nhật_Bản đã tự_thân mình xây_dựng lại nền kinh_tế mà không nhờ vào bất_kì sự hỗ_trợ của quốc_gia nào .,"{'start_id': 195, 'text': 'Dù bị tàn_phá nặng_nề trong Thế_Chiến , nhưng những nhân_tố và kinh_nghiệm quý_báu của Nhật_Bản vẫn còn nguyên_vẹn , họ có_thể tận_dụng kinh_nghiệm này để nhanh_chóng xây_dựng lại nền kinh_tế .'}",Not_Enough_Information 609,"Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau . Mọi người buộc phải chuyển_đổi sang tín_ngưỡng Hồi_giáo hoặc cộng_sản trở_nên cuồng_tín như những người đã ép_buộc . "" Cần có đức_tin cuồng_tín để hợp_lý_hoá sự hèn_nhát của chúng_ta . """,Cộng_sản cũng có_thể trở_nên cuồng_tín .,"{'start_id': 83, 'text': 'Mọi người buộc phải chuyển_đổi sang tín_ngưỡng Hồi_giáo hoặc cộng_sản trở_nên cuồng_tín như những người đã ép_buộc .'}",Not_Enough_Information 610,"Sự khởi_đầu của tiếng Pháp ở Gaul còn bị ảnh_hưởng bởi các cuộc xâm_lăng của người Đức , có tác_động đáng_kể lên phần phía bắc Pháp và ngôn_ngữ ở đó . Sự tách nhánh ngôn_ngữ bắt_đầu xuất_hiện trên khắp đất_nước . Dân miền bắc nói langue d ' oïl trong khi dân miền nam nói langue d ' oc . Langue d ' oïl sau_này sẽ phát_triển thành tiếng Pháp cổ . Thời_kỳ Pháp Cổ kéo_dài từ thế_kỷ VIII đến thế_kỷ XIV . Tiếng Pháp cổ có nhiều điểm tương_đồng với tiếng Latinh . Ví_dụ , tiếng Pháp cổ có trật_tự từ có_thể đảo cho nhau giống như tiếng Latinh bởi_vì nó có một hệ_thống cách ngữ_pháp linh_hoạt . Tiếng Pháp thời_kì này hấp_thụ một siêu lớp từ_vựng ( superstrate ) tiếng Frankan Giéc-man , một tỷ_lệ lớn từ_vựng ( hiện_nay là khoảng 15% từ_vựng tiếng Pháp hiện_đại ) bao_gồm cả đại_từ số_ít mạo_danh on ( từ_dịch sao_phỏng từ tiếng Frank nghĩa_là ta / người đàn_ông / một người tương_đương từ one trong tiếng Anh ) và tên của chính ngôn_ngữ đó ( frank ) .",Tiếng Frankan Giéc-man chỉ là một tỷ_lệ nhỏ từ_vựng và bao_gồm cả đại_từ số_ít mạo_danh it .,"{'start_id': 592, 'text': 'Tiếng Pháp thời_kì này hấp_thụ một siêu lớp từ_vựng ( superstrate ) tiếng Frankan Giéc-man , một tỷ_lệ lớn từ_vựng ( hiện_nay là khoảng 15% từ_vựng tiếng Pháp hiện_đại ) bao_gồm cả đại_từ số_ít mạo_danh on ( từ_dịch sao_phỏng từ tiếng Frank nghĩa_là ta / người đàn_ông / một người tương_đương từ one trong tiếng Anh ) và tên của chính ngôn_ngữ đó ( frank ) .'}",Refutes 611,1933 : Adolf_Hitler trở_thành thủ_tướng Đức . Công_bố chính_sách kinh_tế mới ở Mỹ nhằm khôi_phục kinh_tế dưới tác_động của Đại suy_thoái . Lệnh cấm rượu ở Mỹ được bãi_bỏ . Nạn đói Holodomor ở Liên_Xô . Nhật_Bản và Đức rút khỏi Hội Quốc_Liên .,Thời_kỳ Đại suy_thoái không ảnh_hưởng gì đến kinh_tế nước Mỹ .,"{'start_id': 46, 'text': 'Công_bố chính_sách kinh_tế mới ở Mỹ nhằm khôi_phục kinh_tế dưới tác_động của Đại suy_thoái .'}",Refutes 612,"Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn . Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến , chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối , nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử . Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam . Trong các phong_cách lam , lam saravane có_lẽ được phổ_biến nhất .","Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát phong_cách lam , phổ_biến nhất là lam saravane .","{'start_id': 341, 'text': 'Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam .'}",Not_Enough_Information 613,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Trong xã_hội mọi tài_sản đều do tầng_lớp công_nông lao_động mà ra .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra .'}",Supports 614,"Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) . Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) . Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .",Người Hoklos chủ_yếu từ vùng Phúc_Kiến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) .'}",Not_Enough_Information 615,1927 : Joseph_Stalin trở_thành nhà_lãnh_đạo Liên_Xô . Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland . Ả_Rập_Xê_Út giành độc_lập . Núi Rushmore được xây_dựng . Chuyến bay vượt Đại_Tây_Dương của Charles_Lindbergh . Dân_số thế_giới đạt 2 tỷ người .,Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland chỉ là tên gọi cũ trong dân_chúng .,"{'start_id': 54, 'text': 'Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland .'}",Refutes 616,"Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .",Thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt ở vùng_ven sông Vu_Gia thường xảy ra từ tháng 2 - 8 do nước_mặn xâm_nhập sâu,"{'start_id': 210, 'text': 'Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt .'}",Not_Enough_Information 617,"^ Năm 204 TCN , Trận_Tỉnh_Hình ( trận Bối_Thuỷ - Hàn_Tín phá Triệu ) , quân nước Hán do danh_tướng Hàn_Tín chỉ_huy đập_tan nát quân Triệu của tướng Trần_Dư .",Quân Hán của Hàn_Tín đã huỷ_diệt quân Triệu ở trận Tình_Hình .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 204 TCN , Trận_Tỉnh_Hình ( trận Bối_Thuỷ - Hàn_Tín phá Triệu ) , quân nước Hán do danh_tướng Hàn_Tín chỉ_huy đập_tan nát quân Triệu của tướng Trần_Dư .'}",Supports 618,"Năm 2019 , GRDP toàn tỉnh tăng_trưởng 9,03% so với năm 2018 , GRDP thực_tế đạt 88.258 tỉ đồng , cơ_cấu kinh_tế chuyển_dịch đúng hướng . Thu ngân_sách ước đạt 15.500 tỷ đồng , đạt 114,8% dự_toán và tăng 10,2% so với thực_hiện năm 2018 . Chi ngân_sách năm 2019 ước đạt 24.945,44 tỷ đồng , đạt 102,5% dự_toán .",Ngân_sách thu được năm nay nhiều hơn năm_ngoái khoảng 10 tỉ đồng .,"{'start_id': 136, 'text': 'Thu ngân_sách ước đạt 15.500 tỷ đồng , đạt 114,8% dự_toán và tăng 10,2% so với thực_hiện năm 2018 .'}",Refutes 619,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .","Hiện_nay , Trung_Quốc đang là một trong những quốc_gia sở_hữu cảng_hàng_không thương_mại có lưu_lượng khách lớn nhất trên thế_giới .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 .'}",Not_Enough_Information 620,"Từ tháng 7 đến tháng 10 , thường có những đám khói dày_đặc do cháy rừng ở nước láng_giềng Indonesia bay qua Singapore , thường là từ đảo Sumatra . Mặc_dù Singapore không quan_sát thời_gian tiết_kiệm ánh_sáng ban_ngày ( DST ) , nhưng nó tuân theo múi_giờ GMT + 8 , trước một giờ so với khu_vực điển_hình cho vị_trí địa_lý của nó . Điều này đã khiến mặt_trời mọc và lặn đặc_biệt vào cuối tháng 1 và tháng 2 , trong đó mặt_trời mọc lúc 7:20 sáng và lặn vào_khoảng 7:25 tối . Trong tháng 7 , mặt_trời lặn vào_khoảng 7:15 tối , tương_tự như các thành_phố khác ở vĩ_độ cao hơn nhiều như Đài_Bắc và Tokyo . Sớm nhất mặt_trời lặn và mọc là vào tháng 10 và tháng 11 khi mặt_trời mọc lúc 6:45 sáng và lặn lúc 6:50 chiều . Singapore vẫn rất dễ bị_thương tổn trước nguy_cơ biến_đổi khí_hậu , đặc_biệt là liên_quan đến mực nước_biển dâng cao",Mặt_trời mọc và lặn sớm nhất vào tháng 7 và tháng 8 .,"{'start_id': 600, 'text': 'Sớm nhất mặt_trời lặn và mọc là vào tháng 10 và tháng 11 khi mặt_trời mọc lúc 6:45 sáng và lặn lúc 6:50 chiều .'}",Refutes 621,1943 : Trận vòng_cung Kursk kết_thúc với thất_bại của quân Đức và trở_thành cuộc tấn_công cuối_cùng của họ ở mặt_trận phía Đông . Hội_nghị Tehran với sự tham_gia của nguyên_thủ 3 nước Đồng_minh . Lầu_Năm_Góc được khánh_thành . Nạn đói ở Bengal giết chết 3 triệu người .,Trận vòng_cung Kursk đã đánh_dấu một bước_ngoặt chiến_đấu của quân_đội Đức .,"{'start_id': 0, 'text': '1943 : Trận vòng_cung Kursk kết_thúc với thất_bại của quân Đức và trở_thành cuộc tấn_công cuối_cùng của họ ở mặt_trận phía Đông .'}",Not_Enough_Information 622,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Chiến_tranh giữa hai quốc_gia Trung_Quốc và Nhật_Bản tạo cơ_hội cho người Hoa định_cư ở Borneo tiến_hành hoạt_động phản_đối quân Nhật tại đây .,"{'start_id': 433, 'text': 'Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc .'}",Supports 623,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .","Trong một năm , Ngày Cộng_hoà được tổ_chức với quy_mô lớn nhất .","{'start_id': 1623, 'text': 'Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .'}",Not_Enough_Information 624,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Chủ_quyền phần phía Nam vẫn chưa được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam giành quyền kiểm_soát .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Refutes 625,"Dưới sự chiếm_đóng của Đế_quốc Nhật_Bản , Singapore được đổi tên thành Syonanto ( tiếng Nhật : 昭南島 - "" Chiêu_Nam_Đảo "" , Hepburn : Shōnan-tō ) , là gọi tắt của 昭和に手に入れた南の島 ( Shōwa ni te ni haireta Minami no Shima , "" Hòn đảo phía nam được sở_hữu bởi Chiêu_Hoà "" ) . Singapore đôi_khi được gọi bằng biệt_danh "" Thành_phố vườn "" , liên_quan đến các công_viên và đường_phố rợp bóng cây tại quốc_gia này . Một tên khác , "" Little_Red_Dot "" , được thông_qua sau khi tổng_thống Indonesia đương_thời Bacharuddin_Jusuf_Habibie đã bỏ_qua Singapore bằng cách đề_cập đến một chấm đỏ trên bản_đồ .","Singapore còn có tên gọi "" Little_Red_Dot "" .","{'start_id': 402, 'text': 'Một tên khác , "" Little_Red_Dot "" , được thông_qua sau khi tổng_thống Indonesia đương_thời Bacharuddin_Jusuf_Habibie đã bỏ_qua Singapore bằng cách đề_cập đến một chấm đỏ trên bản_đồ .'}",Supports 626,"Con đường tơ_lụa là một con đường huyền_thoại nối_liền Trung_Hoa rộng_lớn với vùng Tây_Á , gắn liền với hàng ngàn câu_chuyện truyền_thuyết xa_xưa . Không đơn_thuần chỉ là huyết_mạch thông_thương buôn_bán của những "" thương_nhân lạc_đà "" , Con đường tơ_lụa còn là một hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn .","Con đường tơ_lụa là huyết_mạch thông_thương buôn_bán của các thương_nhân Trung_Hoa , hơn_nữa còn là hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn .","{'start_id': 148, 'text': 'Không đơn_thuần chỉ là huyết_mạch thông_thương buôn_bán của những "" thương_nhân lạc_đà "" , Con đường tơ_lụa còn là một hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn .'}",Not_Enough_Information 627,"Câu nói này thấy chép đầu_tiên trong sách Thanh_Hoá kỷ thắng của Vương_Duy_Trinh , sống vào thế_kỷ 19 , từng làm tổng_đốc Thanh_Hoá . Không thấy các bộ chính_sử xưa hơn nhắc tới câu nói này , nên không rõ tính xác_thực .","Cuốn Thanh_Hoá kỷ trắng được biên_soạn bởi tổng_đốc Thanh_Hoá Vương_Duy_Trinh trong giai_đoạn trước thế_kỷ 20 , trong đó có câu nói này .","{'start_id': 0, 'text': 'Câu nói này thấy chép đầu_tiên trong sách Thanh_Hoá kỷ thắng của Vương_Duy_Trinh , sống vào thế_kỷ 19 , từng làm tổng_đốc Thanh_Hoá .'}",Supports 628,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Dù bộ_máy kinh_tế yếu nhưng Liên_Xô vẫn giữ vị_trí cường_quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn .'}",Not_Enough_Information 629,"Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác . Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật . Đặc_biệt , Lorenzo de ' Medici ( 1449 – 1492 ) tức "" Lorenzo_Vĩ đại "" không_chỉ là một nhà bảo_trợ nghệ_thuật lớn mà_còn là người tích_cực khuyến_khích các gia_đình trưởng_giả ở Firenze quan_tâm tới nghệ_thuật và bảo_trợ nghệ_sĩ . Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng . Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .",Lorenzo góp_phần thúc_đẩy nền nghệ_thuật thời bấy_giờ .,"{'start_id': 553, 'text': 'Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng .'}",Supports 630,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .","Singapore cảm_thấy như bị bao_vây bởi các thế_lực thiếu thiện_chí vì mối quan_hệ không mật_thiết về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia .","{'start_id': 380, 'text': 'Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí .'}",Supports 631,"Theo như pháp_luật quy_định Trung_Quốc , chữ Hán giản thể là chữ Hán tiêu_chuẩn , còn chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ là chữ không mẫu_mực . Thường chữ cần phải dựa trên "" Bảng chữ thường dùng tiếng Hoa thời nay "" , bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước . Pháp_luật Trung_Quốc quy_định chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ có_thể được giữ nguyên hay sử_dụng dưới tình_huống như sau :",Chữ Hán giản thể được xem là một thường chữ .,"{'start_id': 144, 'text': 'Thường chữ cần phải dựa trên "" Bảng chữ thường dùng tiếng Hoa thời nay "" , bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước .'}",Supports 632,"Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam . Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất . Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km .",Hệ_thống đường_cao_tốc của Việt_Nam dài tổng 2652 km .,"{'start_id': 345, 'text': 'Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km .'}",Refutes 633,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .",Chỉ cần có chí nhỏ thì nước nhỏ cũng có_thể trỗi dậy .,"{'start_id': 306, 'text': 'Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy .'}",Refutes 634,"Hôn_nhân sắp_đặt : Tình_trạng này phổ_biến từ thế_kỷ 18 đến ngày_nay . Thanh_niên không được tự_ý chọn bạn_đời mà phải do bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè chọn cho , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán .",Hôn_nhân là giai_đoạn sau_cùng của tình_yêu của mỗi người khi họ đã có sự thấu_hiểu về nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hôn_nhân sắp_đặt : Tình_trạng này phổ_biến từ thế_kỷ 18 đến ngày_nay .'}",Not_Enough_Information 635,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Sầu_đâu là loại cây đã mang lại nhiều lợi_ích kinh_tế cho Ấn_Độ .,"{'start_id': 784, 'text': 'Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 636,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .",Người Hán thường rất thích sinh_sống ở những nơi núi_non hoang_dã nên Phúc_Kiến khi xưa đã nhận được rất nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc .'}",Not_Enough_Information 637,"Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam , đứng đầu bởi Tổng_Bí_thư , là Đảng duy_nhất lãnh_đạo trên chính_trường Việt_Nam , cam_kết với các nguyên_tắc của Lênin "" tập_trung_dân_chủ "" và không cho_phép đa đảng . Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .",Chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư là một trong những việc cần làm của Thường_trực Ban_Bí_thư .,"{'start_id': 194, 'text': 'Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .'}",Supports 638,"Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam . Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách , chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân .",Áo_dài là trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt hàng ngày .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam .'}",Refutes 639,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .","Sau khi phóng Đông_Phương_Hồng_I năm 1970 , Trung_Quốc tiếp_tục phóng Đông_Phương_Hồng_II vào năm kế_tiếp .","{'start_id': 130, 'text': 'Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập .'}",Not_Enough_Information 640,"Thực_tế , xã_hội phân_hoá thành các giai_cấp khác nhau , nhưng cách hiểu về giai_cấp lại không giống nhau . Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...",Giai_cấp được hiểu là một con_người với một địa_vị kinh_tế riêng với người khác .,"{'start_id': 108, 'text': 'Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...'}",Refutes 641,"Annam_Lưu trữ 2006-12-03 tại Wayback_Machine , thu_thập các đoạn tài_liệu Minh thực lục ( 明實錄 ) của nhà Minh về Đại_Việt , trong đó có phần về thời_kỳ bắc_thuộc lần cuối .",Các tài_liệu ghi về thời_kỳ bắc_thuộc cuối_cùng của Đại_Việt đã biến mất hoàn_toàn từ xưa cho tới nay .,"{'start_id': 0, 'text': 'Annam_Lưu trữ 2006-12-03 tại Wayback_Machine , thu_thập các đoạn tài_liệu Minh thực lục ( 明實錄 ) của nhà Minh về Đại_Việt , trong đó có phần về thời_kỳ bắc_thuộc lần cuối .'}",Refutes 642,"Nhà hoá_học F. W. Clarke tính rằng dưới 47% lớp vỏ Trái_Đất chứa oxy và các mẫu đá cấu_tạo nên vỏ Trái_Đất hầu_hết chứa các oxide ; clo , lưu_huỳnh và fluor là các ngoại_lệ quan_trọng duy_nhất của điều này và tổng khối_lượng của chúng trong đá nhỏ hơn 1% rất nhiều . Các oxide chính là oxide silic , nhôm , sắt ; các cacbonat calci , magiê , kali và natri . Dioxide silic đóng vai_trò như một acid , tạo nên silicat và có_mặt trong tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến nhất . Từ một tính_toán dựa trên 1.672 phân_tích về tất các loại đá , Clarke suy_luận rằng 99,22% là cấu_tạo từ 11 oxide ( nhìn bảng bên phải ) và tất_cả các thành_phần còn lại chỉ chiếm một lượng cực nhỏ .","Silicat chỉ bao_gồm dioxide silic cấu_tạo nên , ngoài_ra tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến khác cũng luôn bao_gồm dioxide silic và oxy .","{'start_id': 358, 'text': 'Dioxide silic đóng vai_trò như một acid , tạo nên silicat và có_mặt trong tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến nhất .'}",Not_Enough_Information 643,"Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) . Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thương , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN . Nhà_Thương bị nhà Chu lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Chu lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước ; cuối_cùng , vào thời Xuân_Thu , nhiều nước chư_hầu đã trỗi dậy và liên_tiếp giao_chiến , và chỉ coi triều_đình nhà Chu là trung_tâm quyền_lực trên danh_nghĩa . Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc .",Tần_Thuỷ_Hoàng lên làm hoàng_đế khi đã thống_nhất Trung_Hoa và tạo ra một tiếng_nói chung đầu_tiên cho đất_nước .,"{'start_id': 1005, 'text': 'Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc .'}",Supports 644,"Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam .",Diện_tích đồng_bằng sông Hồng lớn hơn diện_tích đồng_bằng sông Cửu_Long .,"{'start_id': 336, 'text': 'Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư .'}",Not_Enough_Information 645,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Pháp thuộc và Nhật thuộc diễn ra trước thời_kỳ cận_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Refutes 646,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .",Vai_trò của các quan đại_thần không phải lúc_nào cũng được hoàng_đế chấp_nhận và tuân theo .,"{'start_id': 504, 'text': 'Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần .'}",Not_Enough_Information 647,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Do ảnh_hưởng bởi Khổng_Tử nên những vấn_đề quan_trọng chỉ có vua đưa ra quyết_định .,"{'start_id': 1023, 'text': 'Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ .'}",Refutes 648,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .","Việt_Nam nằm ở vị_trí cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á và tiếp_giáp với các quốc_gia như Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .","{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Supports 649,"Các tuyến đường_thuỷ nội_địa chủ_yếu nằm theo hướng đông – tây dựa theo các con sông như sông Đà , sông Hồng , sông Sài_Gòn . Dự_kiến quy_hoạch tuyến đường_bộ ven biển Việt_Nam trong tương_lai bắt_đầu tại cảng Núi Đỏ , Quảng_Ninh tới cửa_khẩu Hà_Tiên , Kiên_Giang dài khoảng 3.041 km . Hệ_thống đường_biển xuất_phát từ các cảng biển như Hải_Phòng , Quy_Nhơn , Sài_Gòn .","Tuyến đường_bộ ven biển sẽ được xây_dựng theo dự_án , dài hơn 3.000 km kéo_dài từ cảng Núi Đỏ ở Quảng_Ninh đến cửa_khẩu Hà_Tiên ở Kiên_Giang .","{'start_id': 126, 'text': 'Dự_kiến quy_hoạch tuyến đường_bộ ven biển Việt_Nam trong tương_lai bắt_đầu tại cảng Núi Đỏ , Quảng_Ninh tới cửa_khẩu Hà_Tiên , Kiên_Giang dài khoảng 3.041 km .'}",Supports 650,"Hệ_thống sông dài nhất của Borneo là Kapuas tại Tây_Kalimantan , với chiều dài 1.000 km . Các sông lớn khác gồm có Mahakam tại Đông_Kalimantan ( 920 km ) , Barito tại Nam_Kalimantan ( 900 km ) , Rajang tại Sarawak ( 565 km ) và Kinabatangan tại Sabah ( 560 km ) . Borneo có các hệ_thống hang_động quan_trọng , tại Sarawak có hang Clearwater với một sông ngầm thuộc nhóm dài nhất thế_giới còn hang Deer là nơi trú_ngụ của hơn ba triệu con dơi , phân dơi tích_tụ sâu hơn 100 m . Hang_Gomantong tại Sabah được mệnh_danh là "" hang con gián "" do có hàng triệu con gián trong hang . Vườn_quốc_gia Gunung_Mulu tại Sarawak và Vùng đá_vôi Sangkulirang-Mangkalihat tại Đông_Kalimantan là các khu_vực đá_vôi với hàng nghìn hang_động nhỏ .",Kapuas là hệ_thống sông dài nhất của Borneo tại Tây_Kalimantan do Indonesia quản_lý với chiều dài 1.000 km .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hệ_thống sông dài nhất của Borneo là Kapuas tại Tây_Kalimantan , với chiều dài 1.000 km .'}",Not_Enough_Information 651,"Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .",Tôn_Trung_Sơn và các nhà_lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được tuyên_bố là ổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà .,"{'start_id': 105, 'text': 'Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà .'}",Supports 652,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp không_chỉ giảm đi ở các công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ mà tại các công_ty ở Mỹ cũng xảy ra tình_trạng tương_tự như_thế .,"{'start_id': 659, 'text': 'Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều .'}",Not_Enough_Information 653,"Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .",Ông áp_dụng một biện_pháp thống_kê để cho ra năng_lượng trung_bình mà mỗi lò_xo đạt được trong một đơn_vị thời_gian .,"{'start_id': 217, 'text': 'Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian .'}",Supports 654,"Quảng_Nam có hệ_thống giao_thông khá phát_triển với nhiều loại_hình như đường_bộ , đường_sắt , đường_sông , sân_bay và cảng biển . Quảng_Nam có tuyến Quốc_lộ 1 đi qua .","Hệ_thống giao_thông Quảng_Nam khá phát_triển khi có nguồn vốn cho nhiều loại_hình giao_thông như đường_bộ , đường_sắt , đường_sông , sân_bay và cảng biển .","{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có hệ_thống giao_thông khá phát_triển với nhiều loại_hình như đường_bộ , đường_sắt , đường_sông , sân_bay và cảng biển .'}",Not_Enough_Information 655,"Ví_dụ số 3 , tiếng Việt và tiếng Hán dùng các từ vốn có khác nhau để chỉ cùng khái_niệm mới xuất_hiện . Ví_dụ để biểu khái_niệm "" một tổ_hợp các yếu_tố tự_nhiên và xã_hội bao quanh bên ngoài của một hệ_thống hoặc một cá_thể , sự_vật nào đó "" , tiếng việt dùng từ "" môi_trường "" ( 媒場 – tiếng Hán không dùng từ này ) tiếng Hán dùng từ 環境 ( phiên_âm Hán_Việt là hoàn_cảnh ) .",Ví_dụ số 3 thể_hiện sự khác nhau về từ nhưng giống nhau về nghĩa của tiếng Hán và tiếng Việt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ví_dụ số 3 , tiếng Việt và tiếng Hán dùng các từ vốn có khác nhau để chỉ cùng khái_niệm mới xuất_hiện .'}",Supports 656,"Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ . Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .","Mục_tiêu chính của kế_hoạch là xây_dựng một hệ_thống chính_trị dân_chủ , tách_biệt quyền_lực và đảm_bảo quyền tự_do công_dân .","{'start_id': 0, 'text': 'Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ .'}",Not_Enough_Information 657,Lễ_hội Nguyên_Tiêu là lễ_hội của Hoa_Kiều tại Hội_An . Lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu vào ngày 16 tháng Giêng ( âm_lịch ) hằng năm .,"Vào ngày 16 tháng Giêng ( âm_lịch ) hằng năm , lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu","{'start_id': 55, 'text': 'Lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu vào ngày 16 tháng Giêng ( âm_lịch ) hằng năm .'}",Supports 658,"Đáp_ứng điều_trị có khác nhau tuỳ theo genotype . Có 40-50% số bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 1 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Có 70-80% bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 2 và 3 đáp_ứng lâu_dài với 24 tuần điều_trị . Có khoảng 65% số bệnh_nhân nhiễm genotype 4 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .",Không có nhiều người chịu được việc chữa genotype 4 trong 48 tuần .,"{'start_id': 218, 'text': 'Có khoảng 65% số bệnh_nhân nhiễm genotype 4 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị .'}",Refutes 659,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Động_từ to be là động_từ duy_nhất phải phân_chia phù_hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai ở dạng số_nhiều .,"{'start_id': 97, 'text': 'Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều .'}",Supports 660,"Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết . Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì . Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập . Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .","Trong quá_khứ , vẫn có một bậc đế_vương triều Chu nắm quyền hành trên danh_nghĩa , nhưng thực_tế là mỗi_một nước và vương_quốc vẫn coi mình độc_tôn về mặt chính_trị .","{'start_id': 345, 'text': 'Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập .'}",Supports 661,"Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .",Ông lập Công_giáo làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang thịnh_vượng .,"{'start_id': 188, 'text': 'Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng .'}",Refutes 662,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Tư_bản đưa ra quan_điểm chỉ có luật kinh_tế theo khả_năng tạo lợi_nhuận và kỳ_vọng thị_trường .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư .'}",Supports 663,"Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm .",Nhà_nước Trung_Quốc đưa giàn khoan khai_thác gần địa_phận đảo Hải_Nam năm 2014 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm .'}",Refutes 664,Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .,Hai nhà_tư_tưởng có sức ảnh_hưởng đến nghệ_thuật cũng như chiến_lược_quân_sự trong các trận đánh giai_đoạn Xuân_Thu - Chiến_Quốc là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .'}",Supports 665,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .",Trung_Quốc đã xuất_khẩu các sản_phẩm công_nghệ_cao với tỷ_trọng dao_động trong khoảng từ 25 - 30% .,"{'start_id': 554, 'text': 'Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% .'}",Supports 666,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam không giành được quyền kiểm_soát chủ_quyền phần phía Nam,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Refutes 667,"Các nghiên_cứu khoa_học và bằng_chứng khảo_cổ_học đã chỉ ra rằng có xuất_hiện của con_người định_cư tại Nhật_Bản ngay từ thời thời_đại_đồ_đá cũ . Những ghi_chép đầu_tiên đề_cập đến quốc_gia này nằm trong các thư liệu về lịch_sử Trung_Hoa có từ thế_kỷ thứ nhất sau Công_Nguyên . Thoạt_đầu , văn_hoá Nhật_Bản chịu ảnh_hưởng từ các vùng_đất khác trong đó chủ_yếu là Trung_Hoa , tiếp đến là giai_đoạn phong_kiến chuyên_chế tương_tự các nước láng_giềng , về sau , đảo_quốc này dần thoát_ly khỏi sự chi_phối của ngoại_bang , hình_thành những nét văn_hoá riêng_biệt . Từ thế_kỷ 12 đến năm 1868 là thời_kỳ Edo , trong giai_đoạn này , Nhật_Bản nằm dưới quyền cai_trị của Shogun ( Mạc_Phủ ) - các Samurai nhân_danh Thiên hoàng , còn Hoàng_gia thì chỉ đóng vai_trò làm bù_nhìn và không có quyền_lực thực_tế . Quốc_gia này bước vào quá_trình tự cô_lập ( Toả_Quốc ) kéo_dài trong suốt nửa đầu thế_kỷ 17 và chỉ kết_thúc vào năm 1853 khi Hạm_đội Á_châu trực_thuộc Hải_quân Đế_quốc Hoa_Kỳ dưới quyền chỉ_huy của Phó đề_đốc Matthew C. Perry tiến_hành gây áp_lực bằng Ngoại_giao pháo_hạm , buộc Mạc phủ Tokugawa phải ra_lệnh mở_cửa với phương Tây . Sau đó , Nhật_Bản rơi vào những cuộc nội_chiến và bạo_loạn xảy ra trong gần hai thập_kỷ trước khi Thiên hoàng Minh_Trị đánh_bại Mạc_Phủ và lên_ngôi , bắt_đầu công_cuộc tái_thiết lại đất_nước vào năm 1868 và khai_sinh Đế_quốc Nhật_Bản , theo chủ_nghĩa_đế_quốc đồng_thời khôi_phục Hoàng quyền , đưa Thiên hoàng trở_lại với vị_thế là nhà_lãnh_đạo cao nhất cũng như biểu_tượng thiêng_liêng của dân_tộc . Năm 1937 , Nhật_Bản tham_chiến trong chiến_tranh thế_giới thứ_hai với tư_cách là một đồng_minh của Phe_Trục , các cuộc chiến_tranh Trung - Nhật năm 1937 cùng chiến_tranh Thái_Bình_Dương đã nhanh_chóng lan rộng , trở_thành một phần của cuộc_chiến này kể từ năm 1941 và rồi cuối_cùng kết_thúc vào năm 1945 với sự đầu_hàng vô_điều_kiện của chính_phủ quân_phiệt sau vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki của Không_quân Hoa_Kỳ . Sau chiến_tranh , Nhật_Bản từ_bỏ quyền tuyên_chiến , thoát_ly và xoá_bỏ hoàn_toàn chủ_nghĩa_quân_phiệt , hình_thành một nhà_nước đơn_nhất , chính_phủ Quân_chủ_chuyên_chế bị bãi_bỏ và chế_độ_Quân_chủ lập_hiến được thông_qua kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp .",Nhật_Bản gia_nhập đệ nhị thế_chiến trong khối Trục rồi sau đó phải buông bỏ khi chịu hai quả bom hạt_nhân bởi Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 1531, 'text': 'Năm 1937 , Nhật_Bản tham_chiến trong chiến_tranh thế_giới thứ_hai với tư_cách là một đồng_minh của Phe_Trục , các cuộc chiến_tranh Trung - Nhật năm 1937 cùng chiến_tranh Thái_Bình_Dương đã nhanh_chóng lan rộng , trở_thành một phần của cuộc_chiến này kể từ năm 1941 và rồi cuối_cùng kết_thúc vào năm 1945 với sự đầu_hàng vô_điều_kiện của chính_phủ quân_phiệt sau vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki của Không_quân Hoa_Kỳ .'}",Supports 668,"Công_trình lớn của Mill về dân_chủ chính_trị , Considerations on Representative_Government , bảo_vệ hai nguyên_tắc cơ_bản : sự đóng_góp rộng_rãi của người_dân và minh_bạch quyền_lực của nhà cầm_quyền . Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu . Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) . Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị . Ông tin rằng sự yếu_thế của số đông có_thể dần loại_bỏ nếu người_dân được trao quyền trong chính_trị nhất là ở cấp địa_phương .",Nhà dân_chủ đại_diện cũng như dân_chủ trực_tiếp đời_đầu là những điều khác_biệt mà người ta đưa ra quan_điểm về ông .,"{'start_id': 202, 'text': 'Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu .'}",Supports 669,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Nguyên_thủ quốc_gia Lào là kiêm Chủ_tịch nước lẫn tổng_bí_thư Đảng Cộng_sản .,"{'start_id': 140, 'text': 'Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .'}",Refutes 670,"Ở phía Bắc xích_đạo , Ấn_Độ_Dương chịu ảnh_hưởng của khí_hậu gió_mùa . Các luồng gió Đông_Bắc thổi từ tháng 10 đến tháng 4 ; còn các luồng gió Tây_Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10 . Trên biển Ả_Rập , gió_mùa mang mưa đến cho tiểu lục_địa Ấn_Độ . Trên Nam_Bán_cầu , nhìn_chung gió thổi nhẹ hơn , nhưng gần Mauritius có_thể có những cơn bão mùa hè mạnh . Khi gió_mùa đổi hướng , các đường bờ biển giáp với biển Ả_Rập và vịnh Bengal có_thể phải hứng_chịu xoáy thuận .",Ấn_Độ_Dương mang thuộc_tính khí_hậu gió_mùa trong Bán_cầu Bắc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ở phía Bắc xích_đạo , Ấn_Độ_Dương chịu ảnh_hưởng của khí_hậu gió_mùa .'}",Supports 671,"1 bộ chiến_lược phát_triển quốc_gia cho các lĩnh_vực trong kinh_tế , chủ_yếu liên_quan đến khoa_học công_nghệ . Ví_dụ là Chiến_lược phát_triển bền_vững ( 2012 ) và Chiến_lược phát_triển ngành cơ_khí ( 2006 ) cùng với Tầm nhìn 2020 ( 2006 ) . Kêu_gọi nhân_lực có tay_nghề , đầu_tư nâng_cấp công_nghệ khu_vực tư_nhân . Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 lập kế_hoạch ưu_tiên nghiên_cứu toán , vật_lý ; điều_tra khí_hậu , thiên_tai ; phát_triển hệ_điều_hành điện_tử ; công_nghệ_sinh_học áp_dụng đặc_biệt cho nông , lâm_nghiệp , y_học và môi_trường .",Tầm nhìn 2020 có vào năm 2019 .,"{'start_id': 112, 'text': 'Ví_dụ là Chiến_lược phát_triển bền_vững ( 2012 ) và Chiến_lược phát_triển ngành cơ_khí ( 2006 ) cùng với Tầm nhìn 2020 ( 2006 ) .'}",Refutes 672,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .","Hiện_tượng lũ ở các sông Thu_Bồn , sông Trường_Giang , sông Bung dễ xảy ra vào thời_điểm mưa lớn tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc .","{'start_id': 980, 'text': 'Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .'}",Not_Enough_Information 673,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .",Nhà ngôn_ngữ_học đã đưa ra nhận_định là tiếng Mân_Bắc có bao_gồm cả phương_ngữ Phúc_Châu .,"{'start_id': 820, 'text': 'Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam .'}",Refutes 674,"Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao . Mỗi làng hưởng quyền tự_trị rất lớn , tự họ cai_trị theo những tục_lệ riêng ghi trong hương_ước của làng . Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an . Họ cũng phải lo phân_phối công_điền ( ruộng công ) giữa các dân_đinh mỗi kỳ quân_cấp và chỉ_định thanh_niên đi lính .","Triều_đình tự trông_coi tất_cả công_sản và thuế_khoá , đê_điều , trị_an .","{'start_id': 343, 'text': 'Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an .'}",Refutes 675,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .",Dữ_liệu về nhân_khẩu xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 là dữ_liệu đáng tin_cậy gần đây nhất .,"{'start_id': 70, 'text': 'Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 .'}",Supports 676,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .","Tội phản_nghịch có_thể bao_gồm việc lập kế_hoạch để lật_đổ chính_quyền , tuyên_truyền ý_kiến phản_đối trên mạng xã_hội hay tham_gia vào các cuộc biểu_tình không được cho_phép .","{'start_id': 847, 'text': 'Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" .'}",Not_Enough_Information 677,"Những người đánh_cá Việt_Nam sống trên các đảo tuỳ theo mùa nhưng từ bao_giờ thì không_thể xác_định được . Những người đánh_cá từ các quốc_gia láng_giềng khác nhau thường_xuyên lui_tới đảo này trong hàng thế_kỉ và những người đi biển có nguồn_gốc ở xa hơn ( người Ấn_Độ , Ả_Rập , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , Hà_Lan ) đã biết và nói về các đảo này từ lâu . Trong số đó , có các nhà_hàng hải Pháp xuống tàu từ cảng La_Rochelle , ngày 7 tháng 3 năm 1568 cùng với các nhà bác_học dòng Tên đi Viễn_Đông đã đến Hoàng_Sa .",Bên cạnh đó cũng không có một người đi biển nào ở xa hơn biết đến_nơi đây .,"{'start_id': 107, 'text': 'Những người đánh_cá từ các quốc_gia láng_giềng khác nhau thường_xuyên lui_tới đảo này trong hàng thế_kỉ và những người đi biển có nguồn_gốc ở xa hơn ( người Ấn_Độ , Ả_Rập , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , Hà_Lan ) đã biết và nói về các đảo này từ lâu .'}",Refutes 678,"1938 : Áo sáp_nhập vào Đức . Hiệp_ước Munich đỉnh_cao của chính_sách nhượng_bộ giữa Anh , Pháp với phát_xít Đức . Đêm kính vỡ ở Đức , chiến_dịch tiêu_diệt người Do Thái của Hitler . Superman lần đầu xuất_hiện trên trang bìa của DC Comics","Hiệp_ước Munich là một thoả_thuận được ký_kết vào ngày 30 tháng 9 năm 1938 giữa Đức Quốc xã dưới sự lãnh_đạo của Adolf_Hitler và Anh , Pháp , Ý.","{'start_id': 29, 'text': 'Hiệp_ước Munich đỉnh_cao của chính_sách nhượng_bộ giữa Anh , Pháp với phát_xít Đức .'}",Not_Enough_Information 679,"Các thành_phố nằm trên bờ biển này là Karachi và Gwadar của Pakistan , Mumbai ( Bombay ) , Surat , Panjim , Mangalore và Cochin của Ấn_Độ , Aden của Yemen , Salalah của Oman , Chabahar của Iran , Mogadishu của Somalia và Colombo của Sri_Lanka .",Thành_phố Cochin của Ấn_Độ từng xảy ra chiến_sự với Mumbai .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các thành_phố nằm trên bờ biển này là Karachi và Gwadar của Pakistan , Mumbai ( Bombay ) , Surat , Panjim , Mangalore và Cochin của Ấn_Độ , Aden của Yemen , Salalah của Oman , Chabahar của Iran , Mogadishu của Somalia và Colombo của Sri_Lanka .'}",Not_Enough_Information 680,"Tại Sài_Gòn : xuất_bản năm 1971 , 1972 ( Phủ_Quốc_Vụ khanh đặc_trách văn_hoá ) và 1973 ( Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên ) , bản dịch của Tố_Nguyên Nguyễn_Thọ Dực , Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật .","Tại Sài_Gòn , Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật , ông Tố_Nguyên Nguyễn_Thọ Dực đã dịch bộ Lịch triều hiến_chương loại chí và được xuất_bản năm 1971,1972 do Phủ_Quốc_Vụ_Khanh đặc_trách văn_hoá , 1973 do Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên chịu trách_nhiệm xuất_bản bộ sách .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại Sài_Gòn : xuất_bản năm 1971 , 1972 ( Phủ_Quốc_Vụ khanh đặc_trách văn_hoá ) và 1973 ( Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên ) , bản dịch của Tố_Nguyên Nguyễn_Thọ Dực , Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật .'}",Supports 681,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .",Quân_đội Pháp đã tiến_hành các cuộc tấn_công liên_tiếp vào các cảng và thành_phố trên khắp miền Nam của Việt_Nam .,"{'start_id': 138, 'text': 'Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định .'}",Not_Enough_Information 682,"Theo Công_ước Liên_Hợp_Quốc về Luật biển , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế ( EEZ ) của mình do nó là phần mở_rộng tự_nhiên của thềm_lục_địa thuộc Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , trong khi Nhật_Bản tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế của mình do nó nằm trong phạm_vi 200 hải_lý ( 370 km ) từ bờ biển Nhật_Bản .","Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế của mình do thuộc phần mở_rộng tự_nhiên của thềm_lục_địa quốc_gia , trong khi nhật Bản tuyên_bố nó cũng là của mình do nằm trong phạm_vi 200 hải_lý từ bờ biển Nhật_Bản cuối_cùng giải_quyết bằng cách phân_chia lượng tài_nguyên khai_thác được .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Công_ước Liên_Hợp_Quốc về Luật biển , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế ( EEZ ) của mình do nó là phần mở_rộng tự_nhiên của thềm_lục_địa thuộc Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , trong khi Nhật_Bản tuyên_bố vùng_biển đang tranh_chấp như là vùng đặc_quyền kinh_tế của mình do nó nằm trong phạm_vi 200 hải_lý ( 370 km ) từ bờ biển Nhật_Bản .'}",Not_Enough_Information 683,"Thời_kỳ tiếp_theo là tiếng Anh cận_đại ( Early_Modern_English , 1500 – 1700 ) . Thời_kỳ tiếng Anh cận_đại nổi_bật với cuộc Great_Vowel_Shift ( 1350 – 1700 ) , tiếp_tục đơn_giản_hoá biến tố , và sự chuẩn_hoá ngôn_ngữ .",Cuộc_Great_Vowel_Shift diễn ra vào năm 1750 .,"{'start_id': 80, 'text': 'Thời_kỳ tiếng Anh cận_đại nổi_bật với cuộc Great_Vowel_Shift ( 1350 – 1700 ) , tiếp_tục đơn_giản_hoá biến tố , và sự chuẩn_hoá ngôn_ngữ .'}",Refutes 684,"Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc . Sự_kiện giết vua đoạt quyền , dâng đất cầu lợi cho nhà Minh của Mạc_Đăng_Dung khiến lòng dân không phục .",Sự phân_chia của Đàng_Trong và Đàng_Ngoài kéo_dài gần 1 thế_kỷ và được coi là cuộc nội_chiến lâu nhất từng diễn ra .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc .'}",Not_Enough_Information 685,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",iệt Nam_Dân chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .,"{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Not_Enough_Information 686,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Tỷ_lệ tội_phạm có liên_quan cùng chiều với sự phát_triển của kinh_tế - xã_hội .,"{'start_id': 522, 'text': 'Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng .'}",Supports 687,"Năm 2019 , Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 19 về số dân , xếp thứ 17 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 17 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 27 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .",GRDP đạt gần 30 tỉ Đồng còn tốc_độ tăng_trưởng GRDP là khoảng 7% .,"{'start_id': 209, 'text': 'Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .'}",Refutes 688,"Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn . Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn . Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .","Mộ_Dung_Thuận là con_cả của Mộ_Dung_Phục_Doãn bị bắt khi làm sứ_giả ở nhà Tuỳ và Dạng_Đế đã phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát người Thổ_Dục_Hồn .","{'start_id': 346, 'text': 'Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn .'}",Not_Enough_Information 689,"Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) . Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) . Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 . Taxi cũng là một phương_tiện giao_thông khá phổ_biến ở Singapore nhưng khá khó bắt và giá rất đắt trong giờ cao_điểm .",Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có tổng_cộng 84 ga với chiều dài khoảng 129.9 km .,"{'start_id': 477, 'text': 'Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 .'}",Supports 690,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .","Nhiệt_độ mỗi năm trung_bình đạt trên 25 độ C nhưng vào mùa đông , đồng_bằng có_thể chịu_nhiệt dưới 12 độ C còn vùng núi thì nhiệt_độ thấp hơn cả đồng_bằng .","{'start_id': 126, 'text': 'Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn .'}",Supports 691,"Các quốc_gia theo Hồi_giáo ở vùng Tây_Á cùng Nam_Á cũng có hệ_thống riêng của mình , như Khalip , Imam , Sultan . Trong đó Khalip và Imam mang chiều_hướng tôn_giáo , còn Sultan lại là thực_quyền , tước_hiệu này hay được dịch thành Hoàng_đế theo quốc_gia Hoa_Hạ và Emperor theo ngôn_ngữ tiếng Anh .",Hệ_thống riêng là thứ không có ở các quốc_gia theo Hồi_giáo ở vùng Tây Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Các quốc_gia theo Hồi_giáo ở vùng Tây_Á cùng Nam_Á cũng có hệ_thống riêng của mình , như Khalip , Imam , Sultan .'}",Refutes 692,"Trong các năm 1942 – 1943 , các nỗ_lực chiến_tranh và kinh_tế to_lớn của Liên_bang Xô_viết cộng với sự giúp_đỡ của đồng_minh Anh – Mỹ trong Liên_minh chống Phát_xít đã tạo được bước_ngoặt cơ_bản của chiến_tranh bằng các chiến_thắng lớn tại Stalingrad và Kursk . Với tiềm_lực công_nghiệp rất mạnh có được nhờ công_nghiệp_hoá thành_công , sản_lượng vũ_khí của Liên_Xô sớm bắt kịp rồi vượt xa Đức , đây là nhân_tố quyết_định cho chiến_thắng của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực với Đức . Đến cuối năm 1944 , Liên_Xô đã giải_phóng được toàn_bộ đất_đai của mình và đánh_đuổi quân Đức trên lãnh_thổ các nước Đông_Âu và Trung_Âu và đưa chiến_tranh vào chính nước Đức . Tháng 4 năm 1945 , Hồng_quân Liên_Xô chiếm được Berlin . Nước Đức Quốc xã sụp_đổ và đầu_hàng .",Quyết_tâm cho cuộc_chiến cùng với đó là tiềm_lực kinh_tế khủng là một trong những yếu_tố làm_nên chiến_thắng Stalingrad của Liên_Xô .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong các năm 1942 – 1943 , các nỗ_lực chiến_tranh và kinh_tế to_lớn của Liên_bang Xô_viết cộng với sự giúp_đỡ của đồng_minh Anh – Mỹ trong Liên_minh chống Phát_xít đã tạo được bước_ngoặt cơ_bản của chiến_tranh bằng các chiến_thắng lớn tại Stalingrad và Kursk .'}",Supports 693,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , không có sự giải_thể của Công_ty Đông_Ấn_Anh và Chính_phủ Anh Quốc cũng không tiếp_quản trực_tiếp quyền quản_lý Ấn_Độ .","{'start_id': 878, 'text': 'Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ .'}",Refutes 694,"Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học . Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục . Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .",Cuộc đối_thoại đối_lập giữa tự_nhiên và phong_tục thì ít hơn nhiều .,"{'start_id': 252, 'text': 'Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .'}",Supports 695,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .",Giới Samurai phát_triển đa_dạng nhiều lĩnh_vực khác nhau tuy_nhiên về sự phát_triển của nền văn_học thì nó thua xa tầng_lớp người chōni .,"{'start_id': 573, 'text': 'Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin .'}",Not_Enough_Information 696,"Căn_cứ theo Giáp cốt văn , chữ [ Doãn ; 尹 ] nguyên gốc là biểu_thị quyền_lực chấp_chính , thêm chữ [ Khẩu ; 口 ] nghĩa_là mệnh_lệnh , đã hình_thành nên chữ [ Quân ; 君 ] - từ nguyên thuỷ nhất của Hán ngữ biểu_thị một vị nguyên_thủ quốc_gia , thủ_lĩnh tối_cao hơn mọi người . Sách Xuân_Thu phồng lộ ( 春秋繁露 ) giải_nghĩa chữ Quân như sau : [ "" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" ; 君也者,掌令者也 ] .",Từ Quân được kết_hợp bởi từ Doãn và Khẩu đã được sử_dụng rộng_rãi trong thời phong_kiến để nói đến nguyên_thủ quốc_gia .,"{'start_id': 0, 'text': 'Căn_cứ theo Giáp cốt văn , chữ [ Doãn ; 尹 ] nguyên gốc là biểu_thị quyền_lực chấp_chính , thêm chữ [ Khẩu ; 口 ] nghĩa_là mệnh_lệnh , đã hình_thành nên chữ [ Quân ; 君 ] - từ nguyên thuỷ nhất của Hán ngữ biểu_thị một vị nguyên_thủ quốc_gia , thủ_lĩnh tối_cao hơn mọi người .'}",Not_Enough_Information 697,"Trung_Quốc đang phát_triển nhanh_chóng hệ_thống giáo_dục của mình với trọng_tâm là khoa_học , toán_học , và kỹ_thuật ; năm 2009 , hệ_thống này đào_tạo ra trên 10.000 tiến_sĩ kỹ_thuật , và 500.000 cử_nhân , nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác . Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 . Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới . Trung_Quốc cũng trải qua một sự tăng_trưởng đáng_kể trong việc sử_dụng robot công_nghiệp ; từ năm 2008 đến năm 2011 , việc lắp_đặt robot đa chức_năng tăng đến 136% . Trung_Quốc cũng trở_thành quốc_gia có số_lượng bài báo khoa_học được xuất_bản nhiều nhất thế_giới vào năm 2016 .","Năm 2011 , Trung_Quốc cũng đã xuất_bản hơn 100.000 bài báo khoa_học .","{'start_id': 243, 'text': 'Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 .'}",Not_Enough_Information 698,"Khu định_cư đầu_tiên được biết đến tại Singapore là một tiền_đồn của Đế_quốc Srivijaya có tên là Temasek ( ' hải trấn ' ) . Hòn đảo vẫn là một phần của Đế_quốc Srivijaya khi Hoàng_đế Rajendra_Chola_I của Đế_quốc Chola tại Nam_Ấn xâm_chiếm nó vào thế_kỷ XI . Năm 1613 , những hải_tặc người Bồ_Đào_Nha đốt khu định_cư và hòn đảo chìm trong tăm_tối vào hai thế_kỷ sau đó .",Khu_vực sống tạm_thời của Đế_quốc Srivijaya trên Singapore có tên Temasek .,"{'start_id': 0, 'text': ""Khu định_cư đầu_tiên được biết đến tại Singapore là một tiền_đồn của Đế_quốc Srivijaya có tên là Temasek ( ' hải trấn ' ) .""}",Refutes 699,"Theo nguyên_tắc , bất_kỳ ai cũng được phép du_lịch tới Triều_Tiên , và những_ai có_thể hoàn_thành quá_trình làm thủ_tục thì đều không bị Triều_Tiên từ_chối cho nhập_cảnh . Khách du_lịch không được đi thăm_thú bên ngoài vùng đã được cho_phép trước mà không được hướng_dẫn_viên người Triều_Tiên cho_phép nhằm tránh các điệp_viên nằm_vùng . Các điểm du_lịch nổi_tiếng ở Triều_Tiên là thủ_đô Bình_Nhưỡng , thành_phố Kaesong và vùng núi Trường Bạch .",Du_lịch Triều_Tiên là điều mà chỉ có một_số người được đi đến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo nguyên_tắc , bất_kỳ ai cũng được phép du_lịch tới Triều_Tiên , và những_ai có_thể hoàn_thành quá_trình làm thủ_tục thì đều không bị Triều_Tiên từ_chối cho nhập_cảnh .'}",Refutes 700,"Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất .",Tayoan là tên bắt_nguồn từ ngôn_ngữ thổ_dân Siraya tại Đài_Loan cũng giống như Taiwan .,"{'start_id': 368, 'text': 'Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan .'}",Supports 701,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .","Singapore thực_hiện chiến_lược "" đàn cá "" để đảm_bảo chiến_lược an_ninh của mình .","{'start_id': 341, 'text': 'Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore .'}",Supports 702,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ do Jack_Ma ra sắc_lệnh .,"{'start_id': 816, 'text': 'Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) .'}",Not_Enough_Information 703,"Trôi_dạt lục_địa đã tái định_hình_thể cho các đại_dương của Trái_Đất , kết_hợp và chia_cắt các đại_dương cổ để tạo ra các đại_dương như hiện_nay . Các đại_dương cổ có :",Trôi_dạt lục_địa đã đẩy toàn_bộ bề_mặt_đất_liền lại với nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trôi_dạt lục_địa đã tái định_hình_thể cho các đại_dương của Trái_Đất , kết_hợp và chia_cắt các đại_dương cổ để tạo ra các đại_dương như hiện_nay .'}",Refutes 704,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Supports 705,"Vàng và các nguồn tài_nguyên từ châu_Mỹ bắt_đầu bị cướp_đoạt khỏi tay những người châu_Mỹ và được chất lên thuyền đem về châu_Âu , cùng lúc đó số_lượng lớn những người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây . Để đáp_ứng nh cầu lớn về lao_động ở các thuộc địa mới , sự xuất_khẩu ồ_ạt những người châu_Phi làm nô_lệ bắt_đầu . Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ . Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .",Nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ vào thế_kỷ 17 khi người châu_Phi ồ_ạt sang lao_động tại các thuộc địa .,"{'start_id': 328, 'text': 'Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ .'}",Not_Enough_Information 706,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .",Những hình_ảnh khốn_khổ của người_dân Triều_Tiên đều từ các nước thù_địch đăng_tải .,"{'start_id': 459, 'text': 'Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có .'}",Not_Enough_Information 707,"Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) . Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) . Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .",Người Hoklos và Khách Gia đã tới sống ở Đài_Loan hơn 400 năm trước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) .'}",Supports 708,"Singapore đã mở_mang lãnh_thổ bằng đất lấy từ những ngọn đồi , đáy biển và những nước lân_cận . Nhờ đó , diện_tích đất của Singapore đã tăng từ 581,5 km² ở thập_niên 1960 lên 697,25 km² ngày_nay , và có_thể sẽ tăng thêm 100 km² nữa đến năm 2030 .","Diện_tích đất của Singapore đã thu_hẹp từ gần 700 km² vở thập_niên 1960 còn 581,5 km² ngày_nay .","{'start_id': 96, 'text': 'Nhờ đó , diện_tích đất của Singapore đã tăng từ 581,5 km² ở thập_niên 1960 lên 697,25 km² ngày_nay , và có_thể sẽ tăng thêm 100 km² nữa đến năm 2030 .'}",Refutes 709,"Theo nghĩa rộng chữ truyền thừa là chữ Hán được truyền lại trong lịch_sử ( chủ_yếu là lối Khải thư sau cuộc lệ biến ) và vẫn còn dùng đến nay , có lịch_sử hơn hai nghìn năm . Đối_với Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan , "" chữ truyền thừa "" là chữ Hán truyền_thống đang dùng ; theo nghĩa_đen là chữ Hán không được "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" giản_ước . Chữ Hán mẫu_mực đang được dùng ở Trung_Quốc chủ_yếu bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không qua giản_ước ( nhưng dùng phông_chữ mới ) .","Chữ Hán , cụ_thể là chữ truyền thừa được Hồng_Kông sử_dụng rất nhiều .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo nghĩa rộng chữ truyền thừa là chữ Hán được truyền lại trong lịch_sử ( chủ_yếu là lối Khải thư sau cuộc lệ biến ) và vẫn còn dùng đến nay , có lịch_sử hơn hai nghìn năm .'}",Not_Enough_Information 710,"Từ năm 220 đến 263 SCN , vào thời_kỳ Tam_Quốc , những "" người nhỏ , ngăm đen "" sống tại miền nam Trung_Quốc đã bị người Hán từ phương bắc tràn xuống dồn đuổi . Một_số sau đó di_cư đến Thái_Lan ngày_nay , một_số khác di xa hơn , tới tận Indonesia ngày_nay . Họ được gọi là người Aetas và người Negritos , đây chính là tổ_tiên của bộ_tộc Batak tại Palawan . Một_số bộ_tộc khác đã sống trên đảo từ trước đó , như người Palawano và người Tagbanua , họ được cho là đến từ thời_kỳ băng_hà qua những cầu_nối giữa các lục_địa và hải_đảo .","Những "" người nhỏ , ngăm đen "" sống tại miền nam Trung_Quốc đã bị người Hán từ phương bắc tràn xuống dồn đuổi nên họ phải di_cư về Thái_Lan vào thời_kỳ Tam_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 220 đến 263 SCN , vào thời_kỳ Tam_Quốc , những "" người nhỏ , ngăm đen "" sống tại miền nam Trung_Quốc đã bị người Hán từ phương bắc tràn xuống dồn đuổi .'}",Not_Enough_Information 711,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Singapore sở_hữu 12 khu_vực công_nghiệp .,"{'start_id': 559, 'text': 'Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong .'}",Supports 712,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Nhà Nam_Hán đã bại_trận dưới tay Ngô_Quyền .,"{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}",Supports 713,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .","Không_những đập_tan giặc ngoại_xâm phương Bắc , các triều_đại độc_lập cũng dần phát_triển lãnh_thổ về phía Nam .","{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Supports 714,"Ngày 3 tháng 9 năm 1993 , trong bài đăng trên tạp_chí Window ( Hồng_Kông ) , tác_giả Phan_Thạch_Anh đưa ra sự_kiện quần_đảo Nam_Sa được sáp_nhập vào đảo Nam_Hải năm thứ 5 niên_hiệu Trinh_Nguyên đời nhà Đường ( 789 ) và thuỷ_quân đời nhà Nguyên đã đi tuần quần_đảo Nam_Sa năm 1293 , nhưng khi tạp_chí Thông_tin khoa_học_xã_hội số 4/1994 của Việt_Nam khẳng_định và chỉ rõ tài_liệu liên_quan đến hai sự_kiện này không liên_quan gì đến các quần_đảo ở Biển Đông thì trong cuốn sách mới xuất_bản về quần_đảo Nam_Sa năm 1996 , tác_giả Phan_Thạch_Anh đã không nhắc đến hai sự_kiện này nữa .",Phan_Thạch_Anh muốn lừa công_chúng nhưng đã bị Việt_Nam cho câm mồm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 3 tháng 9 năm 1993 , trong bài đăng trên tạp_chí Window ( Hồng_Kông ) , tác_giả Phan_Thạch_Anh đưa ra sự_kiện quần_đảo Nam_Sa được sáp_nhập vào đảo Nam_Hải năm thứ 5 niên_hiệu Trinh_Nguyên đời nhà Đường ( 789 ) và thuỷ_quân đời nhà Nguyên đã đi tuần quần_đảo Nam_Sa năm 1293 , nhưng khi tạp_chí Thông_tin khoa_học_xã_hội số 4/1994 của Việt_Nam khẳng_định và chỉ rõ tài_liệu liên_quan đến hai sự_kiện này không liên_quan gì đến các quần_đảo ở Biển Đông thì trong cuốn sách mới xuất_bản về quần_đảo Nam_Sa năm 1996 , tác_giả Phan_Thạch_Anh đã không nhắc đến hai sự_kiện này nữa .'}",Not_Enough_Information 715,"Do chỉ cách đường xích_đạo 137 km , Singapore có khí_hậu xích_đạo ẩm đặc_trưng với các mùa không phân_biệt rõ_rệt . Đặc_điểm của loại khí_hậu này là nhiệt_độ và áp_suất ổn_định , độ_ẩm cao và mưa nhiều . Nhiệt_độ cao đều quanh_năm nhưng không dao_động quá lớn , thay_đổi trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) . Trung_bình , độ_ẩm tương_đối khoảng 90% vào buổi sáng và 60% vào buổi chiều . Trong những trận mưa lớn kéo_dài , độ_ẩm tương_đối thường đạt 100% . Nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất đã từng xuất_hiện là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) .","Nhiệt_độ trong năm cao đều và thay_đổi không quá lớn , thường dao_động trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) .","{'start_id': 204, 'text': 'Nhiệt_độ cao đều quanh_năm nhưng không dao_động quá lớn , thay_đổi trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) .'}",Supports 716,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh khi đến thăm kinh_đô của Brunei ở phương xa của đảo .,"{'start_id': 144, 'text': 'Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh .'}",Not_Enough_Information 717,"Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .",Lượng nước trên bề_mặt Trái_Đất chiếm 3/4 diện_tích bề_mặt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời .'}",Not_Enough_Information 718,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Khổng giáo là nguồn tư_tưởng lớn nhất ảnh_hưởng cả về văn_hoá lẫn tri_thức ở thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc .,"{'start_id': 166, 'text': 'Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) .'}",Not_Enough_Information 719,"Theo như pháp_luật quy_định Trung_Quốc , chữ Hán giản thể là chữ Hán tiêu_chuẩn , còn chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ là chữ không mẫu_mực . Thường chữ cần phải dựa trên "" Bảng chữ thường dùng tiếng Hoa thời nay "" , bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước . Pháp_luật Trung_Quốc quy_định chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ có_thể được giữ nguyên hay sử_dụng dưới tình_huống như sau :",Chữ truyền thừa bị loại_bỏ khỏi chữ_viết phổ_thông và bảng chữ thường dùng .,"{'start_id': 144, 'text': 'Thường chữ cần phải dựa trên "" Bảng chữ thường dùng tiếng Hoa thời nay "" , bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước .'}",Refutes 720,"Hiện_nay những người Hoa ở Việt_Nam gồm hai nhóm . Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay . Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn . Giống như người Hoa ở các nước khác , người Hoa ở Việt_Nam thường tập_trung vào lĩnh_vực thương_mại và thường rất thành_đạt trong lĩnh_vực này .",Nhóm định_cư ở Chợ_Lớn nhập_cư vào Việt_Nam ở thời_kỳ Pháp thuộc .,"{'start_id': 226, 'text': 'Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn .'}",Supports 721,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Phật_giáo là một trong những trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa dưới thời nhà Đường .,"{'start_id': 595, 'text': 'Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa .'}",Supports 722,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Trung_Quốc thuộc top 10 về GDP theo sức_mua trong số 190 nước có trong danh_sách .,"{'start_id': 342, 'text': 'Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu .'}",Refutes 723,"Năm 1686 : ( năm Chính Hoà thứ 7 ) Đỗ_Bá_Công_Đạo biên_soạn Thiên_Nam_Tứ chí lộ đồ_thư ( 天南四至路图書 ) trong Hồng_Đức bản_đồ hay Toản tập An_Nam lộ trong sách Thiên_hạ bản_đồ . Tấm bản_đồ xứ Quảng_Nam trong Thiên_Nam tứ chí lộ đồ_thư được vẽ theo bút_pháp đương_thời ( bản_đồ khổ ngang ) , với lời chú rất rõ_ràng : "" ... 。海中有一長沙 , 名𪤄葛鐄 , 約長四百里 , 濶二十里 , 卓立海中 , 自大占海門至沙荣門。 ... "" , ( "" … Hải trung hữu nhất trường_sa , danh Bãi_Cát_Vàng , ước trường tứ bách lý , khoát nhị thập lý , trác lập hải trung , tự Đại_Chiêm hải môn chí Sa_Vinh môn。 … "" ) . Dịch nghĩa làː "" ... Giữa biển có một dải cát dài gọi là Bãi_Cát_Vàng ( Hoàng_Sa ) dài khoảng 400 dặm , rộng 20 dặm , dựng_đứng giữa biển ( án_ngữ phía ngoài biển ) từ cửa_biển Đại_Chiêm đến cửa Sa_Vinh . … Họ Nguyễn_mỗi năm và cuối mùa Đông đưa 18 chiếc thuyền đến đấy lấy hàng_hoá , được phần_nhiều là vàng_bạc , tiền_tệ , súng_đạn … "" . Còn bản_đồ xứ Quảng_Nam vẽ trong Toản tập An_Nam lộ thì ghi_chú rất rõ địa_danh Bãi_Cát_Vàng ( 𪤄吉鐄 ) trên biển khơi phía trước của những địa_danh trên đất_liền như các cửa_biển Đại_Chiêm , Sa_Kỳ , Mỹ_Á , phủ Quảng_Nghĩa và các huyện Bình_Sơn , Chương_Nghĩa , Mộ_Hoa .",Không_chỉ tấm bản đổ của xứ Quảng_Nam được vẽ theo khổ ngang mà hầu_hết các bản_đồ xứ khác đều như_vậy mà chỉ có một số_ít bản_đồ vẽ bằng khổ dọc .,"{'start_id': 173, 'text': 'Tấm bản_đồ xứ Quảng_Nam trong Thiên_Nam tứ chí lộ đồ_thư được vẽ theo bút_pháp đương_thời ( bản_đồ khổ ngang ) , với lời chú rất rõ_ràng : "" ... 。海中有一長沙 , 名𪤄葛鐄 , 約長四百里 , 濶二十里 , 卓立海中 , 自大占海門至沙荣門。 ... "" , ( "" … Hải trung hữu nhất trường_sa , danh Bãi_Cát_Vàng , ước trường tứ bách lý , khoát nhị thập lý , trác lập hải trung , tự Đại_Chiêm hải môn chí Sa_Vinh môn。 … "" ) .'}",Not_Enough_Information 724,"Nằm trong vòng lặp kín của đường Anđêzit là rất nhiều rãnh sâu , núi_lửa chìm , và các đảo núi_lửa – nét đặc_trưng của vùng Thái_Bình_Dương . Tại đây dung_nham bazan chảy chậm ra phía ngoài những khe nứt , hình_thành nên những núi_lửa hình vòm . Phần đỉnh bị bào_mòn của những núi_lửa này tạo ra các chuỗi , vòng_cung , cụm đảo . Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất . Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .",Các đới hút chìm xảy ra do sự kiến_tạo mảng của vỏ trái_đất .,"{'start_id': 455, 'text': 'Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .'}",Not_Enough_Information 725,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .","Đây là một trong những sân_bay quốc_tế lớn nhất và phát_triển nhất thế_giới , với khả_năng phục_vụ đến 85 triệu hành_khách mỗi năm .","{'start_id': 337, 'text': 'Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu .'}",Not_Enough_Information 726,"Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân Việt_Nam bao_gồm Quân_đội nhân_dân Việt_Nam , Công_an nhân_dân Việt_Nam và Dân_quân_tự_vệ . Quân_đội nhân_dân Việt_Nam ( VPA ) là tên chính_thức cho tổ_chức quân_sự hoạt_động ở Việt_Nam , chia thành :",Lực_lượng phản_động Đảng gồm có Quân_đội nhân_dân Việt_Nam và Công_an nhân_dân Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân Việt_Nam bao_gồm Quân_đội nhân_dân Việt_Nam , Công_an nhân_dân Việt_Nam và Dân_quân_tự_vệ .'}",Refutes 727,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .",Triều_Tiên không_thể đoàn_tụ cư_dân hai miền tại khu nghỉ_dưỡng ở đây .,"{'start_id': 811, 'text': 'Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên .'}",Refutes 728,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .",Lục pháp và Roppō đều là trụ_cột cho pháp_luật Nhật_Bản .,"{'start_id': 1033, 'text': 'Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .'}",Refutes 729,"Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My . Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh . Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .",Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa và hiện có hai trạm khí_tượng quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong thời_gian dài từ năm 1976 là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My .'}",Not_Enough_Information 730,"Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .",Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai .,"{'start_id': 271, 'text': 'Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số .'}",Not_Enough_Information 731,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .","Chế_độ ăn_uống theo tôn_giáo tồn_tại , bao_gồm việc không ăn thịt lợn của người Hồi_giáo và không ăn thịt bò của người Ấn_Độ_giáo , cùng với một_số người ăn_chay đáng_kể .","{'start_id': 477, 'text': 'Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể .'}",Supports 732,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .","Khi Mỹ ra_sức ép , Trung_Quốc sẽ phát_tán rộng các nhãn hàng nội_địa .","{'start_id': 617, 'text': 'Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .'}",Refutes 733,"Với tốc_độ phát_triển nhanh của kinh_tế cũng như khoa_học – kỹ_thuật , Trung_Quốc được được nhìn_nhận là một cường_quốc quân_sự lớn trong khu_vực châu_Á và có tiềm_năng trở_thành một siêu_cường quân_sự trong tương_lai gần .","Trong tương_lai gần , Trung_Quốc có_thể trở_thành một siêu_cường quân_sự .","{'start_id': 0, 'text': 'Với tốc_độ phát_triển nhanh của kinh_tế cũng như khoa_học – kỹ_thuật , Trung_Quốc được được nhìn_nhận là một cường_quốc quân_sự lớn trong khu_vực châu_Á và có tiềm_năng trở_thành một siêu_cường quân_sự trong tương_lai gần .'}",Supports 734,"Nhiều cuộc khởi_nghĩa nổ ra , đáng chú_ý nhất là cuộc khởi_nghĩa của Nguyễn_Kim , một tướng cũ của nhà Lê_do không thần_phục nhà Mạc đã chạy sang Lan_Xang ( Lào ) , được vua Sạ_Đẩu cho lập bản_doanh và tìm được Lê_Ninh dòng_dõi nhà Lê_năm 1533 , với danh_nghĩa phù Lê các lực_lượng khác tề_tựu về Nguyễn_Kim để diệt Mạc .",Cuộc khởi_nghĩa của Nguyễn_Kim đã làm cho nhân_dân tích_cực phấn_khởi đầu_quân tham_gia để diệt Mạc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều cuộc khởi_nghĩa nổ ra , đáng chú_ý nhất là cuộc khởi_nghĩa của Nguyễn_Kim , một tướng cũ của nhà Lê_do không thần_phục nhà Mạc đã chạy sang Lan_Xang ( Lào ) , được vua Sạ_Đẩu cho lập bản_doanh và tìm được Lê_Ninh dòng_dõi nhà Lê_năm 1533 , với danh_nghĩa phù Lê các lực_lượng khác tề_tựu về Nguyễn_Kim để diệt Mạc .'}",Not_Enough_Information 735,"Ngành công_nghiệp điện_ảnh Ấn_Độ tạo ra nghệ_thuật điện_ảnh đông người xem nhất thế_giới . Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương tồn_tại trong các ngôn_ngữ gồm Assam , Bengal , Hindi , Kannada , Malayalam , Punjab , Gujarat , Marath , Oriya , Tamil , và Telugu . Điện_ảnh nam_bộ Ấn_Độ chiếm tới 75% doanh_thu phim toàn_quốc . Truyền_hình tại Ấn_Độ khởi_đầu từ năm 1959 như một phương_tiện truyền_thông quốc_doanh , và được mở_rộng chậm_chạp trong hai thập_niên sau . Sự độc_quyền của nhà_nước đối_với truyền_hình kết_thúc vào thập_niên 1990 , và kể từ đó các kênh_truyền_hình vệ_tinh ngày_càng góp_phần hình_thành văn_hoá đại_chúng của xã_hội Ấn_Độ . Ngày_nay , truyền_hình là phương_tiện truyền_thông đi_sâu vào xã_hội Ấn_Độ nhất ; các ước_tính cho thấy vào năm 2012 có trên 554 triệu khán_giả truyền_hình , 462 triệu có kết_nối vệ_tinh hoặc / và kết_nối cáp , lớn hơn các loại_hình truyền_thông đại_chúng khác như báo_chí ( 350 triệu ) , phát_thanh ( 156 triệu ) hay internet ( 37 triệu ) .",Không tìm thấy bất_kỳ truyền_thống điện_ảnh địa_phương nào trong ngôn_ngữ Marath .,"{'start_id': 91, 'text': 'Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương tồn_tại trong các ngôn_ngữ gồm Assam , Bengal , Hindi , Kannada , Malayalam , Punjab , Gujarat , Marath , Oriya , Tamil , và Telugu .'}",Refutes 736,"Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) . Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) . Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 . Taxi cũng là một phương_tiện giao_thông khá phổ_biến ở Singapore nhưng khá khó bắt và giá rất đắt trong giờ cao_điểm .","Về giờ làm_việc , tàu_điện_ngầm của Singapore hoạt_động từ khoảng 06:00 sáng đến khoảng 12:00 đêm hàng ngày .","{'start_id': 477, 'text': 'Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 .'}",Supports 737,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .",Khu du_lịch Kŭmgangsan là một ngọn núi tuyệt_vời và được xem là nơi độc_đáo để đi du_ngoạn .,"{'start_id': 385, 'text': 'Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt .'}",Supports 738,"Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .",Việc giải_quyết hoà_bình trên biển Đông đã giúp cho tình_hình chính_trị xã_hội của đất_nước được ổn_định .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .'}",Not_Enough_Information 739,1923 : Tạp_chí Times xuất_bản số đầu_tiên . Nội_chiến tại Ireland . Cuộc đảo_chính do Adolf_Hitler cầm_đầu nhằm lật_đổ chế_độ_cộng_hoà Weimar bất_thành . Động_đất Kanto giết chết 105.000 người ở Nhật_Bản . Nước cộng_hoà Thổ_Nhĩ_Kỳ được thành_lập bởi Kemal_Atatürk . Công_ty Walt_Disney được thành_lập .,Adolf_Hitler đã loại_bỏ chế_độ Weimar .,"{'start_id': 68, 'text': 'Cuộc đảo_chính do Adolf_Hitler cầm_đầu nhằm lật_đổ chế_độ_cộng_hoà Weimar bất_thành .'}",Refutes 740,"Năm 1948 , ông qua Phnom_Penh và sống với người con gái . Sau đó , ông lại trở về Việt_Nam sống thầm_lặng . Trong thời_gian này ông có viết hồi_ký về giai_đoạn ông làm chính_trị . Theo nhà_nghiên_cứu Vũ_Ngọc_Khánh , tập hồi_ký này của Trần_Trọng_Kim cả về nội_dung và nghệ_thuật đều chưa đạt , nhiều sự_kiện Trần_Trọng_Kim né_tránh không dám trình_bày vì mang_tiếng xấu cho bản_thân ông ( việc ông phục_vụ phát_xít Nhật , nạn đói năm Ất_Dậu khiến 2 triệu người chết mà ông cũng gián_tiếp chịu trách_nhiệm ) .","Theo nhà_nghiên_cứu Vũ_Ngọc_Khánh , tập hồi_ký của Trần_Trọng_Kim được đánh_giá cao về nội_dung và nghệ_thuật , và Trần_Trọng_Kim mạnh_dạn trình_bày tất_cả các sự_kiện , bất_kể có tiếng xấu cho bản_thân ông hay không .","{'start_id': 180, 'text': 'Theo nhà_nghiên_cứu Vũ_Ngọc_Khánh , tập hồi_ký này của Trần_Trọng_Kim cả về nội_dung và nghệ_thuật đều chưa đạt , nhiều sự_kiện Trần_Trọng_Kim né_tránh không dám trình_bày vì mang_tiếng xấu cho bản_thân ông ( việc ông phục_vụ phát_xít Nhật , nạn đói năm Ất_Dậu khiến 2 triệu người chết mà ông cũng gián_tiếp chịu trách_nhiệm ) .'}",Refutes 741,"Cuộc đối_thoại Nguỵ_biện của Plato bao_gồm một người lạ Eleatic , một tín_đồ của Parmenides , như một lá_chắn cho các lập_luận của ông chống lại Parmenides . Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ . Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều "" là "" , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có .",Danh_từ và động_từ đã được Plato đưa ra điểm tương_đồng .,"{'start_id': 158, 'text': 'Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ .'}",Refutes 742,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Nhà Trần đã đưa ra_bộ luật với những hình_phạt rất khắc_nghiệt cho ai phạm_tội này .,"{'start_id': 664, 'text': 'Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .'}",Refutes 743,"Năm 1931 , dưới tên giả là Tống_Văn_Sơ ( Sung_Man_Cho ) , Nguyễn_Ái_Quốc bị nhà cầm_quyền Hồng_Kông bắt giam với ý_định trao cho chính_quyền Pháp ở Đông_Dương . Tờ L ' Humanité ( Nhân_đạo ) số ra ngày 9 tháng 8 năm 1932 đưa tin Nguyễn_Ái_Quốc đã chết vì bệnh lao_phổi trong trạm_xá nhà_tù tại Hồng_Kông , đồng_thời tố_cáo đây là âm_mưu của thực_dân Pháp cấu_kết với Anh nhằm ám_sát người lãnh_đạo Đảng Cộng_sản Đông_Dương . Sau đó , nhờ sự biện_hộ và giúp_đỡ tận_tình của luật_sư Francis_Henry_Loseby , Tống_Văn_Sơ được thả ngày 28 tháng 12 năm 1932 . Ông đi Thượng_Hải rồi bí_mật quay trở_lại Liên_Xô .",Âm_mưu của Pháp để diệt người lãnh_đạo Đảng Cộng_sản Đông_Dương đã được lên ý_định từ lâu .,"{'start_id': 161, 'text': ""Tờ L ' Humanité ( Nhân_đạo ) số ra ngày 9 tháng 8 năm 1932 đưa tin Nguyễn_Ái_Quốc đã chết vì bệnh lao_phổi trong trạm_xá nhà_tù tại Hồng_Kông , đồng_thời tố_cáo đây là âm_mưu của thực_dân Pháp cấu_kết với Anh nhằm ám_sát người lãnh_đạo Đảng Cộng_sản Đông_Dương .""}",Not_Enough_Information 744,"Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .","Sau Cách_mạng Trung_Hoa năm 1949 , chính_quyền của Trung_Quốc được chia thành hai phần : Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) trên lục_địa và chính_quyền Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) trên Đài_Loan .","{'start_id': 532, 'text': 'Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .'}",Not_Enough_Information 745,"1941 : Chiến_dịch Holocaust được mở_rộng . Trận chiến Trân_Châu Cảng , dẫn tới việc Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục . Phát_xít Đức mở chiến_dịch Barbarossa nhằm thôn_tính Liên_Xô . Cuộc vây_hãm Tobruk đánh_dấu thất_bại đầu_tiên của lục_quân Đức trong Thế_Chiến II . Trận_Leningrad .",Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục do xuất_phát từ trận chiến Trân_Châu Cảng .,"{'start_id': 43, 'text': 'Trận chiến Trân_Châu Cảng , dẫn tới việc Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục .'}",Supports 746,"Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .",Tiếng Hoa được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông .,"{'start_id': 455, 'text': 'Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông .'}",Refutes 747,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .","Việt_Nam giáp với 3 quốc_gia , 1 vùng_biển và 1 vịnh .","{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Supports 748,"Tiếng Pháp Cận_đại ( français moderne ) : Từ cuối thế_kỷ thứ 18 đến nay . Thế_kỷ thứ 18 và thế_kỷ thứ 19 là thời_kỳ huy_hoàng của tiếng Pháp vì hầu_hết các nhà quý_tộc và các hoàng_gia tại Âu châu đều có_thể nói tiếng Pháp , ngôn_ngữ chính trong các lãnh_vực văn_học và nghệ_thuật là tiếng Pháp ; cho đến gần giữa thế_kỷ thứ 20 tiếng Pháp vẫn còn là tiếng chính trong lãnh_vực ngoại_giao .",Đến giữa thế_kỷ thứ 20 thì tiếng Pháp bị thay_thế hoàn_toàn trong lĩnh_vực ngoại_giao .,"{'start_id': 74, 'text': 'Thế_kỷ thứ 18 và thế_kỷ thứ 19 là thời_kỳ huy_hoàng của tiếng Pháp vì hầu_hết các nhà quý_tộc và các hoàng_gia tại Âu châu đều có_thể nói tiếng Pháp , ngôn_ngữ chính trong các lãnh_vực văn_học và nghệ_thuật là tiếng Pháp ; cho đến gần giữa thế_kỷ thứ 20 tiếng Pháp vẫn còn là tiếng chính trong lãnh_vực ngoại_giao .'}",Refutes 749,"Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .",Các quan Thượng_thư cùng với chính_phủ bảo_hộ Pháp đã ủng_hộ mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam của vua Bảo_Đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp .'}",Refutes 750,"Thế_kỷ 20 bị chi_phối bởi một chuỗi sự_kiện được báo trước sẽ tạo ra những thay_đổi to_lớn trong lịch_sử thế_giới : Đại_dịch cúm , Thế_chiến thứ nhất , Thế_chiến thứ hai , năng_lượng hạt_nhân và khám_phá không_gian , chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa_thực_dân , Chiến_tranh_Lạnh và những xung_đột thời hậu_chiến ; các tổ_chức liên chính_phủ và sự đồng_nhất văn_hoá thông_qua sự phát_triển của vận_tải mới nổi và công_nghệ truyền_thông ; giảm nghèo và tăng dân_số thế_giới , nhận_thức về suy_thoái môi_trường , diệt_chủng hệ_sinh_thái ; và khai_sinh Cách_mạng số , được kích_hoạt bởi việc áp_dụng rộng_rãi các bóng_bán_dẫn MOS và các mạch_tích_hợp . Nó đã chứng_kiến những tiến_bộ vĩ_đại trong sản_xuất điện , truyền_thông và công_nghệ y_tế vào cuối thập_niên 80 cho_phép giao_tiếp máy_tính gần như tức_thời và_biến_đổi_gen của cuộc_sống .",Không có tiến_bộ đáng_kể nào được ghi_nhận vào cuối thập_niên 80 .,"{'start_id': 646, 'text': 'Nó đã chứng_kiến những tiến_bộ vĩ_đại trong sản_xuất điện , truyền_thông và công_nghệ y_tế vào cuối thập_niên 80 cho_phép giao_tiếp máy_tính gần như tức_thời và_biến_đổi_gen của cuộc_sống .'}",Refutes 751,"Năm 982 SCN , các thương_nhân Trung_Hoa đã đến đảo . Một học_giả người Hoa đã gọi các hòn đảo là "" Kla-ma-yan "" ( Calamian ) , "" Palau-ye "" ( Palawan ) , và "" Paki-nung "" ( Busuanga ) . Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Trung_Hoa từ Palawan đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán giữa thương_nhân Trung_Hoa và Mã_Lai .","Danh_xưng của các hòn đảo là "" Kla-ma-yan "" ( Calamian ) , "" Palau-ye "" ( Palawan ) , và "" Paki-nung "" ( Busuanga ) được đặt bởi nhà_giả_kim người Trung_Quốc .","{'start_id': 53, 'text': 'Một học_giả người Hoa đã gọi các hòn đảo là "" Kla-ma-yan "" ( Calamian ) , "" Palau-ye "" ( Palawan ) , và "" Paki-nung "" ( Busuanga ) .'}",Refutes 752,"Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo . Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa . Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .",Phần trên cùng của lớp phủ có đặc_điểm là vừa cứng vừa nóng và nó góp_phần hình_thành nên thạch_quyển .,"{'start_id': 276, 'text': 'Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .'}",Refutes 753,"Có rất nhiều chữ Hán giản thể không được chế ra theo lục thư . Tuy_nhiên , chữ Hán giản thể không_thể thoát_li lục thư vì phải phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể . Nói_chung các phương_pháp như "" giản_ước cấu_trúc chữ "" , "" giản_ước dựa vào sự giống nhau "" , "" diệt bỏ chữ thể lạ "" , và "" dụng phông_chữ mới "" được dùng để_chế ra chữ Hán giản thể .","Tuy_vậy , chữ Hán giản thể vẫn phải dựa vào chữ Hán phồn thể và không_thể tồn_tại độc_lập .","{'start_id': 63, 'text': 'Tuy_nhiên , chữ Hán giản thể không_thể thoát_li lục thư vì phải phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể .'}",Supports 754,"Hệ_tư_tưởng chính_thống được nêu trong nghị_quyết của đảng , các bài phát_biểu , bài viết của các nhà_lãnh_đạo đảng , sách_giáo_khoa về hệ_tư_tưởng , các bài báo và các công_bố chính_thức khác .",Hệ_tư_tưởng chính_thức được công_bố trong nhiều văn_bản khác nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hệ_tư_tưởng chính_thống được nêu trong nghị_quyết của đảng , các bài phát_biểu , bài viết của các nhà_lãnh_đạo đảng , sách_giáo_khoa về hệ_tư_tưởng , các bài báo và các công_bố chính_thức khác .'}",Supports 755,"Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .",Dù chiếm được số ghế rất cao_cả trong Chúng_Nghị viện cà Tham_Nghị viện nhưng đảng này không_thể chiếm ưu_thế trong Quốc_hội .,"{'start_id': 869, 'text': 'Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .'}",Not_Enough_Information 756,"Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu . Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 . Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới . Quốc_gia này được xếp_hạng cao trong hầu_hết các bảng xếp_hạng quốc_tế liên_quan đến chất_lượng kinh_tế , giáo_dục công , chăm_sóc sức_khoẻ , sự minh_bạch của chính_phủ và tính cạnh_tranh kinh_tế .",Singapore là trung_tâm tài_chính lớn nhất thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu .'}",Refutes 757,"Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo . Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy . Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này . Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .",Các mảng kiến_tạo chỉ được hình_thành khi thạch_quyển chưa bị vỡ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo .'}",Refutes 758,"Với nhiều lắm những danh_lam_thắng_cảnh , hệ_thống di_tích , văn_hoá phong_phú về số_lượng , độc_đáo về nội_dung , đa_dạng về loại_hình , Nghệ_An đang là miền đất_hứa , là địa_chỉ du_lịch hấp_dẫn đối_với du_khách .",Nghệ_An đang mất dần vị_thế của mình và không còn là một địa_điểm du_lịch hấp_dẫn đối_với du_khách nữa bởi một_vài lí_do khách_quan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Với nhiều lắm những danh_lam_thắng_cảnh , hệ_thống di_tích , văn_hoá phong_phú về số_lượng , độc_đáo về nội_dung , đa_dạng về loại_hình , Nghệ_An đang là miền đất_hứa , là địa_chỉ du_lịch hấp_dẫn đối_với du_khách .'}",Refutes 759,"Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..",Từ các bức ảnh được chụp bằng vệ_tinh ta cũng có_thể thấy đường_sá nơi đây luôn đầy xe_cộ lưu_thông .,"{'start_id': 308, 'text': 'Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại .'}",Refutes 760,"Mill ủng_hộ Mô_hình phát_triển Malthus . Nhưng ông chỉ tính_giai_cấp lao_động vào dân_số , do_đó , ông chỉ quan_tâm đến sự gia_tăng số_lượng lao_động làm_thuê . Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản . Mill cổ_xuý kiểm_soát sinh_đẻ . Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..",Ông chỉ để_mắt tới sự tăng_cường cùa tỉ_lệ những người làm công .,"{'start_id': 41, 'text': 'Nhưng ông chỉ tính_giai_cấp lao_động vào dân_số , do_đó , ông chỉ quan_tâm đến sự gia_tăng số_lượng lao_động làm_thuê .'}",Supports 761,"Những người đánh_cá Việt_Nam sống trên các đảo tuỳ theo mùa nhưng từ bao_giờ thì không_thể xác_định được . Những người đánh_cá từ các quốc_gia láng_giềng khác nhau thường_xuyên lui_tới đảo này trong hàng thế_kỉ và những người đi biển có nguồn_gốc ở xa hơn ( người Ấn_Độ , Ả_Rập , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , Hà_Lan ) đã biết và nói về các đảo này từ lâu . Trong số đó , có các nhà_hàng hải Pháp xuống tàu từ cảng La_Rochelle , ngày 7 tháng 3 năm 1568 cùng với các nhà bác_học dòng Tên đi Viễn_Đông đã đến Hoàng_Sa .",Chuyến đi đến Hoàng_Sa đã mang đến nhiều bất_ngờ lớn cho các nhà_hàng hải Pháp khi được chứng_kiến nguồn tài_nguyên dồi_dào nơi đây .,"{'start_id': 355, 'text': 'Trong số đó , có các nhà_hàng hải Pháp xuống tàu từ cảng La_Rochelle , ngày 7 tháng 3 năm 1568 cùng với các nhà bác_học dòng Tên đi Viễn_Đông đã đến Hoàng_Sa .'}",Not_Enough_Information 762,"Từ thế_kỷ XIV đến cuối thế_kỷ XVI , nước Nhật trong tình_trạng mất ổn_định do nội_chiến và chia_rẽ , gọi là Thời_kỳ Chiến_Quốc . Nhật_Bản cũng từng tấn_công bán_đảo Triều_Tiên và nhà Minh ( Trung_Quốc ) trong thời_kỳ này , nhưng thất_bại .",Nhật_Bản đã có những cuộc chiến_tranh để giành lại chính_quyền của mình .,"{'start_id': 129, 'text': 'Nhật_Bản cũng từng tấn_công bán_đảo Triều_Tiên và nhà Minh ( Trung_Quốc ) trong thời_kỳ này , nhưng thất_bại .'}",Not_Enough_Information 763,"^ Năm 627 , Trận_Nineveh ( trong cuộc Chiến_tranh La Mã-Ba Tư ) , quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Heraclius thống_suất đánh thắng quân Ba Tư do Đại_tướng Rhahzadh cầm_đầu .",Quân_đội Ba Tư đông hơn nhưng vẫn không địch lại người La_Mã .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 627 , Trận_Nineveh ( trong cuộc Chiến_tranh La Mã-Ba Tư ) , quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Heraclius thống_suất đánh thắng quân Ba Tư do Đại_tướng Rhahzadh cầm_đầu .'}",Not_Enough_Information 764,"Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .","Các quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã trở_nên mạnh_mẽ và bắt_đầu không tuân theo lệnh vua Chu , tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) bởi khi đến thế_kỷ 7 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến .","{'start_id': 0, 'text': 'Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) .'}",Refutes 765,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Quốc_gia Việt_Nam là nhà_nước do Việt_Minh thành_lập .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Refutes 766,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Trong thời trung_cổ , Trung_Quốc đã có sự tiến_bộ vượt_bậc trong việc khai_thác và sản_xuất sắt thép so với các quốc_gia khác .","{'start_id': 2297, 'text': 'Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .'}",Not_Enough_Information 767,"Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại .","Thập_niên 60 của thế_kỷ 20 , khi sự ưa_thích của người_dân nâng cao dẫn dến thi_đua vượt nhiều chỉ_tiêu khiến một_số hàng_hoá thừa .","{'start_id': 203, 'text': 'Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất .'}",Supports 768,"Trong các năm 1979 , 1981 và 1988 , Bộ Ngoại_giao Việt_Nam đều có công_bố các Bạch thư về chủ_quyền của Việt_Nam trên các quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .",Hoàng_Sa và Trường_Sa được ghi rõ_ràng trong các bạch thư và quốc_tế cũng công_nhận điều đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong các năm 1979 , 1981 và 1988 , Bộ Ngoại_giao Việt_Nam đều có công_bố các Bạch thư về chủ_quyền của Việt_Nam trên các quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}",Not_Enough_Information 769,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .","Nho_giáo và Đạo_giáo góp_phần làm đa_dạng các trường_phái , các tư_tưởng của Phật_giáo .","{'start_id': 724, 'text': 'Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ .'}",Supports 770,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Cơ_quan tình_báo Mỹ đưa ra nhận_định cao hơn về kho vũ_khí_hạt_nhân của Bình_Nhưỡng so với các chuyên_gia .,"{'start_id': 355, 'text': 'Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi .'}",Supports 771,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .","Ban_đầu , vua Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất và vào năm 1815 đã hoàn_thiện bộ_luật mới .","{'start_id': 62, 'text': 'Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất .'}",Not_Enough_Information 772,"Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) . Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .",Hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh đã được sát_nhập thành một tỉnh duy_nhất .,"{'start_id': 122, 'text': 'Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .'}",Supports 773,"Quảng_Nam là một tỉnh ven biển nằm ở cực bắc khu_vực duyên_hải Nam_Trung_Bộ , miền Trung của Việt_Nam . Quảng_Nam nằm trong vùng kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng . Hiện_nay tỉnh có 2 thành_phố là Tam_Kỳ ( tỉnh_lỵ ) và Hội_An .",Tỉnh Quãng_Nam - Đà_Nẵng là tỉnh cũ tồn_tại từ năm 1975 đến năm 1996 được tách thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng vào năm 1997 .,"{'start_id': 161, 'text': 'Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng .'}",Not_Enough_Information 774,"Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . Âm_nhạc Trung_Quốc có nguồn_gốc từ trước thời tiền đế_quốc . Các nhạc_cụ truyền_thống của Trung_Quốc theo truyền_thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát_âm ( 八音 ) . Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông . Nhạc pop Trung_Quốc ( C-Pop ) , rap Trung_Quốc , hip_hop Trung_Quốc và hip_hop Hồng_Kông đã trở_nên phổ_biến trong thời hiện_đại",Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm nhiều nhạc_cụ dân_tộc truyền_thống và hiện_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại .'}",Refutes 775,"Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .","Kết_quả là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm tôn_giáo giống các chủng_tộc khác .","{'start_id': 814, 'text': 'Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .'}",Refutes 776,"Tháng 6-1946 , khi quân Quốc_dân đảng Trung_Quốc phải rút về nước , ông sang Trung_Quốc tìm gặp cựu hoàng Bảo_Đại đang ở Hồng_Kông . Ông cùng Bảo_Đại bàn mưu_tính kế khôi_phục lại ngôi_báu nhà Nguyễn , có cả Cousseau , chỉ_huy mật_thám Pháp tham_dự .",Cựu hoàng Bảo_Đại đang có_mặt ở Singapore vào giữa năm 1946 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 6-1946 , khi quân Quốc_dân đảng Trung_Quốc phải rút về nước , ông sang Trung_Quốc tìm gặp cựu hoàng Bảo_Đại đang ở Hồng_Kông .'}",Refutes 777,"Nền văn_minh trở_nên phức_tạp kéo_theo làm phức_tạp về tôn_giáo , và dạng đầu_tiên cũng bắt_nguồn từ giai_đoạn này . Các thực_thể như mặt_trời , mặt_trăng , Trái_Đất , bầu_trời và biển thường được tôn_sùng . Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác . Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người . Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) . Một_số nhà_khảo_cổ học cho rằng , dựa trên dấu_tích khai_quật được ở ngôi đền Göbekli_Tepe ( Potbelly_Hill ) ở miền nam Thổ_Nhĩ_Kỳ , có niên_đại từ 11500 năm trước , tôn_giáo hình_thành trước khi xảy ra cuộc cách_mạng nông_nghiệp chứ không phải sau như suy_nghĩ trước đó .",Thời_kỳ đồ đá khi nhận sự biến mất của việc thờ_phụng vị thần hình con_người .,"{'start_id': 335, 'text': 'Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người .'}",Refutes 778,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .","Phúc_Kiến có khá nhiều câu thành_ngữ hay và một trong số đó là câu "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" nhằm để phản_ánh điều này .","{'start_id': 305, 'text': 'Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" .'}",Not_Enough_Information 779,"Kinh_tế Borneo dựa chủ_yếu vào nông_nghiệp , khai_thác gỗ , khai mỏ , dầu_khí và du_lịch sinh_thái . Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia đều đứng đầu về xuất_khẩu gỗ . Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp . Sabah và Sarawak đều xuất_khẩu khí_đốt hoá_lỏng và dầu_mỏ . Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .",Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su và đánh_bắt thuỷ hải_sản khổng_lồ .,"{'start_id': 311, 'text': 'Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp .'}",Not_Enough_Information 780,1933 : Adolf_Hitler trở_thành thủ_tướng Đức . Công_bố chính_sách kinh_tế mới ở Mỹ nhằm khôi_phục kinh_tế dưới tác_động của Đại suy_thoái . Lệnh cấm rượu ở Mỹ được bãi_bỏ . Nạn đói Holodomor ở Liên_Xô . Nhật_Bản và Đức rút khỏi Hội Quốc_Liên .,"Sau khi ban_hành chính_sách mới , kinh_tế Mỹ vực dậy nhanh_chóng .","{'start_id': 46, 'text': 'Công_bố chính_sách kinh_tế mới ở Mỹ nhằm khôi_phục kinh_tế dưới tác_động của Đại suy_thoái .'}",Not_Enough_Information 781,"Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất . Đại_dương này được giới_hạn bởi bán_đảo Ấn_Độ , Pakistan và Iran về hướng Bắc , bởi Đông_Nam_Á ( cụ_thể là Myanma , Thái_Lan , Malaysia , Indonesia ) và châu Đại_Dương ) về hướng Đông , cũng như bởi bán_đảo Ả_Rập và châu_Phi về phía Tây . Ấn_Độ_Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam_Băng_Dương . Tên gọi của đại_dương này được đặt theo Ấn_Độ . Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .",Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới và còn được gọi là Tiểu_Tây_Dương theo sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 474, 'text': 'Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .'}",Not_Enough_Information 782,"Khu định_cư đầu_tiên được biết đến tại Singapore là một tiền_đồn của Đế_quốc Srivijaya có tên là Temasek ( ' hải trấn ' ) . Hòn đảo vẫn là một phần của Đế_quốc Srivijaya khi Hoàng_đế Rajendra_Chola_I của Đế_quốc Chola tại Nam_Ấn xâm_chiếm nó vào thế_kỷ XI . Năm 1613 , những hải_tặc người Bồ_Đào_Nha đốt khu định_cư và hòn đảo chìm trong tăm_tối vào hai thế_kỷ sau đó .",Hoàng_đế Rajendra_Chola_I của Đế_quốc La_Mã tại Nam_Ấn xâm_chiếm hòn đảo vào thế_kỷ XI .,"{'start_id': 124, 'text': 'Hòn đảo vẫn là một phần của Đế_quốc Srivijaya khi Hoàng_đế Rajendra_Chola_I của Đế_quốc Chola tại Nam_Ấn xâm_chiếm nó vào thế_kỷ XI .'}",Refutes 783,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .",Sức_mạnh của mỗi triều_đại trong lịch_sử Trung_Quốc chỉ làm cho việc mở_rộng lãnh_thổ diễn ra không có chuyện bị thu_hẹp lại .,"{'start_id': 313, 'text': 'Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại .'}",Refutes 784,"Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian . Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất . Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid . Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian . Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .",Sự vận_hành diễn ra quanh Mặt_Trời là một trong các sự_kiện được nhận_biết là do lực hấp_dẫn hay đó là sự di_chuyển nhờ quán_tính dẫn đến độ cong của không thời_gian .,"{'start_id': 430, 'text': 'Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .'}",Supports 785,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .","Năm 2000 , Louisiana không phải là tiểu_bang có số_lượng người nói tiếng Pháp tại nhà nhiều nhất trong các tiểu_bang ở Mỹ .","{'start_id': 443, 'text': 'Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp .'}",Refutes 786,"Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : "" Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê "" . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng "" sao Khuê "" làm cách hoán_dụ để nói về ông ( "" Sao Khuê lấp_lánh "" , "" Vằng_vặc sao Khuê "" ... ) .","Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Du dùng "" sao Khuê "" làm cách hoán_dụ để nói về ông .","{'start_id': 527, 'text': 'Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng "" sao Khuê "" làm cách hoán_dụ để nói về ông ( "" Sao Khuê lấp_lánh "" , "" Vằng_vặc sao Khuê "" ... ) .'}",Refutes 787,"Sự phát_triển của các câu_lạc_bộ thể_thao và giải_trí tư_nhân bắt_đầu từ Singapore thế_kỷ 19 , với các câu_lạc_bộ được thành_lập trong thời_gian này bao_gồm Câu_lạc_bộ Cricket , Câu_lạc_bộ Giải_trí Singapore , Câu_lạc_bộ bơi_lội Singapore và Câu_lạc_bộ Hollandse .","Vào thế_kỷ 19 , Singapore đã trở_thành điểm khởi_đầu cho sự phát_triển của các câu_lạc_bộ thể_thao và giải_trí tư_nhân , với việc thành_lập nhiều câu_lạc_bộ như Câu_lạc_bộ Cricket , Câu_lạc_bộ Giải_trí Singapore , ...","{'start_id': 0, 'text': 'Sự phát_triển của các câu_lạc_bộ thể_thao và giải_trí tư_nhân bắt_đầu từ Singapore thế_kỷ 19 , với các câu_lạc_bộ được thành_lập trong thời_gian này bao_gồm Câu_lạc_bộ Cricket , Câu_lạc_bộ Giải_trí Singapore , Câu_lạc_bộ bơi_lội Singapore và Câu_lạc_bộ Hollandse .'}",Supports 788,"Một yếu_tố địa_lý quan_trọng khác góp_phần vào sự trỗi dậy của châu_Âu là Địa_Trung_Hải , trong hàng nghìn năm , nó hoạt_động như một siêu xa_lộ trên biển tạo thuận_lợi cho những trao_đổi hàng_hoá , con_người , ý_tưởng và những phát_minh .","Địa_Trung_Hải cũng là một điều_kiện thuận_lợi để giúp châu_Âu_nổi lên do phục_vụ hoạt_động thương_mại , nghiên_cứu và kế_hoạch khác .","{'start_id': 0, 'text': 'Một yếu_tố địa_lý quan_trọng khác góp_phần vào sự trỗi dậy của châu_Âu là Địa_Trung_Hải , trong hàng nghìn năm , nó hoạt_động như một siêu xa_lộ trên biển tạo thuận_lợi cho những trao_đổi hàng_hoá , con_người , ý_tưởng và những phát_minh .'}",Supports 789,"1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người . Chú chó laika trở_thành động_vật đầu_tiên bay vào vũ_trụ . Ghana giành độc_lập . Hiệp_ước Rome được ký_kết .",Kỷ_nguyên vũ_trụ của con_người bắt_đầu vào cuối thập_niên 50 của thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 0, 'text': '1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người .'}",Supports 790,"Chữ Hán phồn thể là chữ_viết chính_thức ở Trung_Quốc đến khi ra "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" . Sau đó chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được chỉnh_lí giản_ước là chữ Hán mẫu_mực",Chữ Hán giản thể vốn được chế từ chữ Hán phồn thể .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chữ Hán phồn thể là chữ_viết chính_thức ở Trung_Quốc đến khi ra "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" .'}",Not_Enough_Information 791,"Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .",Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật là hai vị lãnh_tụ mà đến giờ mức_độ sùng_bái của hai ông vẫn không được thể_hiện rõ ở dân Triều_Tiên .,"{'start_id': 1186, 'text': 'Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .'}",Refutes 792,"Khoảng 85% trường_hợp nhiễm Viêm gan siêu_vi C sẽ chuyển thành viêm gan mạn_tính , nghĩa_là không đào_thải được virut sau 6 tháng . Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời . Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong . Một biến_chứng nữa là ung_thư tế_bào gan .","Biến_chứng nguy_hiểm của bệnh tiêu_biểu như chảy_máu ồ_ạt , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá .","{'start_id': 294, 'text': 'Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong .'}",Supports 793,"Lập_pháp : Cơ_quan lập_pháp của Ấn_Độ là lưỡng viện quốc_hội . Quốc_hội Ấn_Độ hoạt_động theo một hệ_thống kiểu Westminster và gồm có thượng_viện được gọi là Rajya_Sabha ( "" Hội_đồng các bang "" ) và hạ_viện được gọi là Lok_Sabha ( "" Viện Nhân_dân "" ) . Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le . Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia . 543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm . Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .","Rajya_Sabha không phải là một tổ_chức tạm dừng , không bao_gồm 245 thành_viên và không hoạt_động theo chu_kỳ kéo_dài trong suốt giai_đoạn 6 năm .","{'start_id': 252, 'text': 'Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le .'}",Refutes 794,"Trong 6 tháng đầu năm 2021 , Quảng_Nam nằm trong nhóm 9 tỉnh của cả nước có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế ( GRDP ) trên 2 con_số ( tăng 11,7% ) , đứng thứ 5 so với cả nước và cao nhất Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Quy_mô nền kinh_tế gần 51.973 tỷ đồng , đứng vị_trí thứ 2 sau Đà_Nẵng .","Quảng_Nam là một tỉnh ven biển nằm trong nhóm 9 tỉnh của cả nước có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế trên 2 con_số , đứng thứ 5 cả nước và cao nhất Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung trong 6 tháng đầu năm 2021 .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong 6 tháng đầu năm 2021 , Quảng_Nam nằm trong nhóm 9 tỉnh của cả nước có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế ( GRDP ) trên 2 con_số ( tăng 11,7% ) , đứng thứ 5 so với cả nước và cao nhất Vùng Kinh_tế trọng_điểm miền Trung .'}",Not_Enough_Information 795,"Làng lịch_sử Shirakawa-go và Gokayama trên thung_lũng sông Shogawa trải dài từ ranh_giới huyện Gifu và Toyama phía bắc Nhật_Bản . Shirakawa-go ( 白川郷 , "" Sông ánh bạc "" ) toạ_lạc ở khu làng Shirakawa huyện Gifu . Năm ngọn núi Gokayama ( 五箇山 ) bị chia_cắt giữa khu làng cũ Kamitaira và Taira ở Nanto , tỉnh Toyama .",Kamitaira và Taira ở Nanto chính là khu làng chia_cắt năm ngọn núi Gokayama .,"{'start_id': 212, 'text': 'Năm ngọn núi Gokayama ( 五箇山 ) bị chia_cắt giữa khu làng cũ Kamitaira và Taira ở Nanto , tỉnh Toyama .'}",Supports 796,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Hiệp_hội Quốc_dân Ấn_Độ được thành_lập , đánh_dấu sự xuất_hiện của một phong_trào đấu_tranh dân_tộc mạnh_mẽ .","{'start_id': 0, 'text': 'Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 .'}",Not_Enough_Information 797,"Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .",Cấu_trúc nội_tại của Sao Thiên_Vương vẫn là điều mơ_hồ .,"{'start_id': 522, 'text': 'Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .'}",Supports 798,"Ngoài_ra , cũng có nhiều bản_đồ đã thể_hiện các quần_đảo trên Biển Đông là lãnh_thổ của Trung_Quốc : "" Welt-Atlas "" do Cộng_hoà Liên_bang Đức xuất_bản vào các năm 1954 , 1961 và 1970 ; Át-lát thế_giới do Liên_Xô xuất_bản vào năm 1954 và 1967 ; Át-lát thế_giới do Romania xuất_bản vào năm 1957 ; Oxford_Australian_Atlas và Philips_Record_Atlas xuất_bản tại Anh Quốc vào năm 1957 và Encyclopaedia_Britannica_World_Atlas xuất_bản tại Anh Quốc vào năm 1958 ; "" Haack_Welt_Atlas "" do Cộng_hoà Dân_chủ Đức xuất_bản năm 1968 ; Daily_Telegraph_World_Atlas xuất_bản tại Anh Quốc vào năm 1968 ; Atlas_International_Larousse xuất_bản tại Pháp vào năm 1968 và 1969 ; bản_đồ thế_giới thông_thường của Institut_Géographique_National của Pháp vào năm 1968 ; Tập bản_đồ Trung_Quốc của Neibonsya tại Nhật_Bản năm 1973 .",Đức từng phát_hành nhiều tập bản_đồ công_nhận các đảo trên biển là của Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngoài_ra , cũng có nhiều bản_đồ đã thể_hiện các quần_đảo trên Biển Đông là lãnh_thổ của Trung_Quốc : "" Welt-Atlas "" do Cộng_hoà Liên_bang Đức xuất_bản vào các năm 1954 , 1961 và 1970 ; Át-lát thế_giới do Liên_Xô xuất_bản vào năm 1954 và 1967 ; Át-lát thế_giới do Romania xuất_bản vào năm 1957 ; Oxford_Australian_Atlas và Philips_Record_Atlas xuất_bản tại Anh Quốc vào năm 1957 và Encyclopaedia_Britannica_World_Atlas xuất_bản tại Anh Quốc vào năm 1958 ; "" Haack_Welt_Atlas "" do Cộng_hoà Dân_chủ Đức xuất_bản năm 1968 ; Daily_Telegraph_World_Atlas xuất_bản tại Anh Quốc vào năm 1968 ; Atlas_International_Larousse xuất_bản tại Pháp vào năm 1968 và 1969 ; bản_đồ thế_giới thông_thường của Institut_Géographique_National của Pháp vào năm 1968 ; Tập bản_đồ Trung_Quốc của Neibonsya tại Nhật_Bản năm 1973 .'}",Supports 799,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Hoa_Sơn là địa_danh buôn_bán ma_tuý gây ảnh_hưởng tới Việt_Nam .,"{'start_id': 55, 'text': 'Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng .'}",Refutes 800,Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .,Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa để chỉ cả cộng_đồng người Hoa giai_đoạn 1912-1949 .,"{'start_id': 363, 'text': 'Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc .'}",Refutes 801,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Chế_độ_quân_chủ độc_lập đã được giành lại bởi Ngô_Quyền .,"{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}",Supports 802,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .","Singapore Press_Holdings ( SPH ) là một tập_đoàn truyền_thông lớn của Singapore , được thành_lập năm 1984 .","{'start_id': 604, 'text': 'Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore .'}",Not_Enough_Information 803,"Le_Monde_Colonial_Illustre của Pháp từng đăng bài về sự_kiện tháng 9 năm 1933 , theo đó khi một tàu_chiến Pháp khảo_sát đảo Trường_Sa Lớn vào năm 1930 , họ thấy ba người Trung_Quốc ở trên đảo . Khi Pháp đưa quân ra Trường_Sa vào năm 1933 , họ thấy tất_cả những người trên các đảo là người Trung_Quốc : bảy người ở Song Tử_Tây , năm người ở Thị_Tứ , 4 người ở Trường_Sa Lớn , và các ngôi nhà tranh , giếng nước và một tượng thần do người Trung_Quốc để lại ở Trường_Sa Lớn và một biển_hiệu chữ Hán trên đảo Ba_Bình đánh_dấu ký_hiệu của một kho dự_trữ lương_thực trên đảo . Atlas_International_Larousse xuất_bản năm 1965 tại Pháp đã ghi tên "" Tây_Sa "" ( Xisha ) và "" Nam_Sa "" ( Nansha ) cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và trong dấu ngoặc đã thể_hiện chủ_quyền của Trung_Quốc với hai quần_đảo .",Người Pháp đã tiến_hành bắt_giữ ba người Trung_Quốc trên đảo Trường_Sa Lớn do xâm_nhập trái_phép .,"{'start_id': 0, 'text': 'Le_Monde_Colonial_Illustre của Pháp từng đăng bài về sự_kiện tháng 9 năm 1933 , theo đó khi một tàu_chiến Pháp khảo_sát đảo Trường_Sa Lớn vào năm 1930 , họ thấy ba người Trung_Quốc ở trên đảo .'}",Not_Enough_Information 804,"Năm 608 , Bùi_Củ đã thuyết_phục các bộ_tộc Thiết_Lặc tấn_công Thổ_Dục_Hồn , quân Thiết_Lặc đại_phá quân Thổ_Dục_Hồn . Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế . Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn . Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây . Vũ_Văn_Thuật dẫn binh truy_kích , chiếm được hai thành Mạn_Đầu và Xích_Thuỷ , chém được trên 3000 thủ_cấp , bắt được 200 quý_tộc và 4.000 hộ Thổ_Dục_Hồn mới về . Mộ_Dung_Phục_Doãn chạy về tây_nam đến vùng núi tuyết hoang_vu , đất cũ của Thổ_Dục_Hồn rộng 4000 lý theo chiều đông_tây và 2000 lý theo chiều bắc_nam rơi vào tay nhà Tuỳ . Triều_đình Tuỳ đặt 4 quận : Thiện_Thiện , Thả_Mạt , Tây_Hải , Hà_Nguyên để quản_lý hành_lang Hà_Tây , đưa những tội_nhân đến đày ở đất này .",Mộ_Dung_Phục_Doãn khiếp_sợ với lực_lượng hùng_hậu của nhà Tuỳ lúc Vũ_Văn_Thuật đưa quân tới Lâm_Khương_Thành nên ông đã trốn khỏi nơi đây .,"{'start_id': 401, 'text': 'Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây .'}",Supports 805,"Mill là một trong số_ít nhà triết_học đã từng tham_gia vào chính_phủ thông_qua bầu_cử . Trong ba năm làm Đại_biểu , ông sẵn_lòng thoả_hiệp hơn những gì người ta nghĩ khi đọc các nguyên_tắc cấp_tiến của ông .",Mill tham_gia vào chính_phủ bằng các bài diễn_thuyết hùng_hồn về chính_trị .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mill là một trong số_ít nhà triết_học đã từng tham_gia vào chính_phủ thông_qua bầu_cử .'}",Refutes 806,Ngữ_pháp tiếng Pháp mang đặc_điểm của nhóm ngôn_ngữ Rôman là một ngôn_ngữ biến tố . Các danh_từ gồm 2 giống : cái ( féminin ) và đực ( masculin ) và được hợp theo số_lượng ; các tính từ được hợp theo giống và số_lượng . Các động_từ được chia theo các ngôi và phụ_thuộc vào trạng_thái của chủ_ngữ để phân_loại và chia cùng với các trợ_động_từ ( être hay avoir ) ở các thời kép .,Ngữ_pháp tiếng Pháp là một ngôn_ngữ cố_định .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngữ_pháp tiếng Pháp mang đặc_điểm của nhóm ngôn_ngữ Rôman là một ngôn_ngữ biến tố .'}",Refutes 807,"Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải . Biển có diện_tích là 1.249.000 km² .","Biển Hoa_Đông với diện_tích hơn 1 triệu km vuông , thông với Biển Đông qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên đồng_thời mở_rộng phía bắc đến Hoàng_Hải .","{'start_id': 128, 'text': 'Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải .'}",Not_Enough_Information 808,"Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .",Borneo có diện_tích lớn nhất thế_giới với tổng diện_tích gần 745 nghìn km vuông .,"{'start_id': 334, 'text': 'Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á.'}",Refutes 809,"Tại thành_phố Hà_Nội , từ thời Pháp thuộc đã có một con đường nhỏ và ngắn ở khu_vực trung_tâm mang tên đường Nguyễn_Trãi ( nay là đường Nguyễn_Văn_Tố ) . Cuối năm 1945 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho đổi tên con đường này , đồng_thời đặt tên đường Nguyễn_Trãi cho một con đường dài hơn ở khu_vực xung_quanh hồ Hoàn_Kiếm ( nay là đường Lò_Sũ ) . Tuy_nhiên , sau đó đến đầu năm 1951 , chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp trong đợt đổi tên đường cũ thời Pháp sang_tên danh_nhân Việt_Nam với quy_mô lớn thì vẫn duy_trì tên đường Nguyễn_Trãi vốn đã có từ Pháp thuộc này . Sau năm 1954 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_đầu vẫn duy_trì đường Nguyễn_Trãi cũ . Tuy_nhiên đến năm 1964 , trên cơ_sở cho rằng con đường Nguyễn_Trãi ngắn và nhỏ như_vậy hoàn_toàn không phù_hợp với công_lao to_lớn của ông đối_với đất_nước , chính_quyền Hà_Nội lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Nguyễn_Văn_Tố và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến Quốc_lộ 6 đoạn từ Ngã_Tư_Sở đến vùng giáp_ranh thị_xã Hà_Đông thuộc tỉnh Hà_Đông cũ thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Hiện_nay , ở Hà_Nội có 2 đường_phố Nguyễn_Trãi , đó là Đường Nguyễn_Trãi chạy qua quận Đống_Đa , Thanh_Xuân và Nam_Từ_Liêm và Phố Nguyễn_Trãi chạy qua phường Nguyễn_Trãi , quận Hà_Đông","Chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã cho đổi tên con đường này , bên cạnh đó chính_quyền còn đặt tên đường Nguyễn_Trãi cho một con đường khác dài hơn ở khu_vực xung_quanh hồ Hoàn_Kiếm vào cuối năm 1945 .","{'start_id': 154, 'text': 'Cuối năm 1945 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho đổi tên con đường này , đồng_thời đặt tên đường Nguyễn_Trãi cho một con đường dài hơn ở khu_vực xung_quanh hồ Hoàn_Kiếm ( nay là đường Lò_Sũ ) .'}",Supports 810,"Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước . Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý . Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ . Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .",Thứ được nói đến với ý_nghĩa là sự hồi_phục của tổn_thương mô chính là định_nghĩa này .,"{'start_id': 246, 'text': 'Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý .'}",Supports 811,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .",Vương_quốc Lan_Xang không có ảnh_hưởng đến nền văn_hoá và lịch_sử của Quốc_gia Lào hiện_tại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang .'}",Refutes 812,"Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao . Hồng_Kông và Ma_Cao lần_lượt được điều_chỉnh bởi các điều_ước quốc_tế được gọi là "" Tuyên_bố_chung Trung-Anh "" và "" Tuyên_bố_chung Trung-Bồ Đào_Nha "" . Cư_dân của cả hai khu_vực có_thể sở_hữu nhiều quốc_tịch .",Hồng_Kông và Ma_Cao đều lách được các điều_ước quốc_tế .,"{'start_id': 144, 'text': 'Hồng_Kông và Ma_Cao lần_lượt được điều_chỉnh bởi các điều_ước quốc_tế được gọi là "" Tuyên_bố_chung Trung-Anh "" và "" Tuyên_bố_chung Trung-Bồ Đào_Nha "" .'}",Refutes 813,"Trung_Quốc đã đón 55,7 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế vào năm 2010 , vào năm 2012 Trung_Quốc là quốc_gia có lượt khách đến thăm nhiều thứ ba trên thế_giới . Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) . Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 ..",Ngành du_lịch Trung_Quốc phát_triển mạnh_mẽ và tạo thế mạnh để vươn lên đứng đầu du_lịch khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương .,"{'start_id': 159, 'text': 'Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) .'}",Supports 814,"Việt_Nam theo chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa với cơ_chế có duy_nhất một đảng chính_trị lãnh_đạo là Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam . Vào năm 2016 , các đại_biểu là Đảng_viên trong Quốc_hội có tỉ_lệ là 95,8% , những người đứng đầu Chính_phủ , các Bộ và Quốc_hội cũng như các cơ_quan tư_pháp đều là Đảng_viên và do Ban_Chấp_hành Trung_ương hoặc Bộ_Chính_trị đề_cử .","Các đại_biểu trong Quốc_hội chiếm tỉ_lệ nhỏ vào năm 2016 , chỉ những người đứng đầu Chính_phủ mới là Đảng_viên .","{'start_id': 117, 'text': 'Vào năm 2016 , các đại_biểu là Đảng_viên trong Quốc_hội có tỉ_lệ là 95,8% , những người đứng đầu Chính_phủ , các Bộ và Quốc_hội cũng như các cơ_quan tư_pháp đều là Đảng_viên và do Ban_Chấp_hành Trung_ương hoặc Bộ_Chính_trị đề_cử .'}",Refutes 815,"Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén . Không có biện_pháp làm giảm nguy_cơ này . Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh . Sanh lâu gây nguy_cơ lây_nhiễm cao hơn . Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu .",Không có biện_pháp nào giảm nguy_cơ nhiễm viêm gan C do lây từ mẹ sang con qua đường âm_đạo .,"{'start_id': 0, 'text': 'Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén .'}",Not_Enough_Information 816,"Singapore từ một nước đang phát_triển trở_thành một nước phát_triển vào cuối thế_kỷ XX . Năm 1990 , Ngô_Tác_Đống kế_nhiệm_chức thủ_tướng , đối_mặt với nhiều khó_khăn bao_gồm ảnh_hưởng kinh_tế từ cuộc khủng_hoảng tài_chính Đông_Á năm 1997 , sự lan_tràn của SARS năm 2003 cũng như những đe_doạ khủng_bố từ Jemaah_Islamiah , hậu 11 tháng 9 và các vụ đánh bom ở Bali . Năm 2004 , con trai cả của Lý_Quang_Diệu là Lý_Hiển_Long trở_thành thủ_tướng thứ ba .. Mặc_dù nền kinh_tế có sự tăng_trưởng đặc_biệt , Đảng Hành_động Nhân_dân ( PAP ) đã phải nhận kết_quả bầu_cử tệ nhất trong lịch_sử tại cuộc bầu_cử năm 2011 , khi họ chỉ giành được 60% số phiếu bầu . Vào ngày 23 tháng 3 năm 2015 , Lý_Quang_Diệu qua_đời .",Lý_Hiển_Long đã người_dân ủng_hộ và trở_thành thủ_tướng thứ ba vào năm 2004 .,"{'start_id': 365, 'text': 'Năm 2004 , con trai cả của Lý_Quang_Diệu là Lý_Hiển_Long trở_thành thủ_tướng thứ ba .. Mặc_dù nền kinh_tế có sự tăng_trưởng đặc_biệt , Đảng Hành_động Nhân_dân ( PAP ) đã phải nhận kết_quả bầu_cử tệ nhất trong lịch_sử tại cuộc bầu_cử năm 2011 , khi họ chỉ giành được 60% số phiếu bầu .'}",Supports 817,"Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .",Việc sân_bay Chu_Lai phục_vụ hoạt_động quân_sự sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển ở Quảng_Nam và Quảng_Ngãi .,"{'start_id': 338, 'text': 'Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) .'}",Refutes 818,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .",Tư_cách thành_viên của ASEAN không đảm_bảo rằng Singapore sẽ có quyền phát_ngôn lớn hơn trong mọi tình_huống .,"{'start_id': 862, 'text': 'Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế .'}",Not_Enough_Information 819,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .","Hơn 1.000 người sinh_sống trên mỗi_một diện_tích km vuông tại Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn .","{'start_id': 340, 'text': 'Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² .'}",Supports 820,"Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .","Các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ vào thời_kỳ này tạo nên giống người Palaweno .","{'start_id': 630, 'text': 'Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 821,"Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .","Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 chính_sách cải_cách và mở_cửa đã mang lại những đổi_mới đáng_kể cho Trung_Quốc đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội chủ_yếu là trong nền kinh_tế , xã_hội và văn_hoá .","{'start_id': 227, 'text': 'Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá .'}",Supports 822,"Châu_Á là một châu_lục có dân_số đông nhất thế_giới , đồng_thời cũng là châu_lục có mật_độ dân_số lớn nhất . Tên_chữ của nó cũng xưa cũ nhất . "" Asia "" mang ý_nghĩa là "" khu_vực Mặt_Trời mọc "" , tương_truyền là do người Phoenicia cổ_đại đưa ra . Hoạt_động trên biển thường_xuyên , yêu_cầu người Phoenicia cần phải xác_định nơi chốn và hướng đi . Vì_vậy họ đem khu_vực biển Aegea về phía đông gọi chung là "" Asu "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời mọc "" ; nhưng_mà đem khu_vực biển Aegea về phía tây thì gọi chung là "" Ereb "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời lặn "" . Asia từng chữ một là do chữ Asu tiếng Phoenica diễn hoá tới nay . Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định . Đến thế_kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành_chính của đế_quốc La_Mã , về sau thì mới dần_dần khuếch_đại , bao_gồm cả khu_vực châu_Á bây_giờ , biến thành là một cái tên để gọi tên châu_lục lớn nhất thế_giới .",Bên cạnh phạm_vi có_hạn định thì vùng_đất mà nó chỉ về còn không rõ_ràng .,"{'start_id': 617, 'text': 'Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định .'}",Supports 823,"Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng .",Vùng_đất dọc bờ biển vịnh Bengal đã bị cuốn đột_ngột bởi một con bão xoáy thuận ( hay bão Cyclone ) .,"{'start_id': 824, 'text': 'Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal .'}",Supports 824,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Sự_kiện này cắt đứt đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Refutes 825,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .","Vương_quốc này trở_thành trung_tâm thương_mại ở Bắc_Mỹ , có sự phát_triển về kinh_tế và văn_hoá .","{'start_id': 79, 'text': 'Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá .'}",Refutes 826,"Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . Hầu_hết từ / âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước . Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ "" 鮮 "" , âm Hán_Việt là "" tiên "" ..",Giai_đoạn từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường là quãng thời_gian Giao Chỉ không là thuộc địa của bất_kỳ nước nào .,"{'start_id': 185, 'text': 'Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước .'}",Supports 827,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Vì là kim_loại_kiềm mềm nên nó có một đồng_vị bền .,"{'start_id': 534, 'text': 'Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 .'}",Not_Enough_Information 828,"Theo bà Susan_Whitfield , "" Con đường tơ_lụa là con đường : Thương_mại , Du_hành , Chiến_tranh và Niềm tin "" và gần 800 năm sau chuyến hành_trình của Marco_Polo , Con đường tơ_lụa huyền_thoại lại được tái_hiện trong cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh vừa tổ_chức năm 2004 giúp cho công_chúng nhận_biết những giá_trị thực của Con đường tơ_lụa . Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm . Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .",Thư_viện Anh đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm để thu_nhập các hiện_vật từ nhiều bảo tảng của quốc_gia khác nhau và cả bộ sưu_tập riêng đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng giống như Withfield đã có được trong cuộc triển_lãm tổ_chức năm 2004 .,"{'start_id': 479, 'text': 'Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 829,"Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu . Bà đã đến Bắc_Kinh và đối_mặt với mấy chục học_giả Trung_Quốc . Bà cho biết học_giả Trung_Quốc không giải_đáp được những vấn_đề do bà đặt ra , không đưa ra được bất_kỳ bằng_chứng nào có sức thuyết_phục .",Monique_Chemilier_Gendreau được mời tới Bắc_Kinh song bà đã không đi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu .'}",Not_Enough_Information 830,"Trong tình_trạng suy_thoái , chủ_nghĩa_tư_bản suy_đồi , quá_trình tích_luỹ ngày_càng hướng tới đầu_tư vào lực_lượng quân_sự và an_ninh , bất_động_sản , đầu_cơ tài_chính và tiêu_dùng sang_trọng . Trong trường_hợp đó , thu_nhập từ sản_xuất giá_trị gia_tăng sẽ giảm trong lợi_ích của lãi_suất , tiền thuê nhà và thu_nhập thuế , với một hệ_quả là sự gia_tăng mức_độ thất_nghiệp vĩnh_viễn . Vốn càng có nhiều vốn thì càng có nhiều vốn . Nghịch_đảo cũng đúng và đây là một yếu_tố trong khoảng_cách mở_rộng giữa người giàu và người nghèo .",Người nghèo sẽ không_thể thu_hẹp khoảng_cách nếu chủ_nghĩa_tư_bản còn tồn_tại .,"{'start_id': 432, 'text': 'Nghịch_đảo cũng đúng và đây là một yếu_tố trong khoảng_cách mở_rộng giữa người giàu và người nghèo .'}",Not_Enough_Information 831,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Tường đá bao quanh là địa_điểm ở kinh_đô của Brunei được người Bồ_Đào_Nha mô_tả .,"{'start_id': 144, 'text': 'Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh .'}",Supports 832,"Địa_hình của Trái_Đất ở mỗi vùng mỗi khác . Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển . Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy . Còn lại 29,2% không bị bao_phủ bởi nước ; bao_gồm núi , sa_mạc , cao_nguyên , đồng_bằng và các địa_hình khác .",Tất_cả thềm_lục_địa trên Trái_Đất đều cao hơn mực nước_biển .,"{'start_id': 44, 'text': 'Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển .'}",Refutes 833,"Số_nhiều : men , women , feet , fish , oxen , knives , miceSự sở_hữu được thể_hiện bằng ( ' ) s ( thường gọi là hậu_tố sở_hữu ) , hay giới_từ of . Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống . Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn . Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .",Hậu_tố of được loại_bỏ khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe về mặt chính_tả .,"{'start_id': 291, 'text': 'Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .'}",Refutes 834,"Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 . Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời . Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD . Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc . Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .",Đối_với thế_giới Trung_Quốc chỉ có nguồn dự_trữ ngoại_hối nhỏ_bé .,"{'start_id': 177, 'text': 'Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời .'}",Refutes 835,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Cảng Piraeus và Trieste ở châu_Âu cũng được Trung_Quốc đầu_tư .,"{'start_id': 548, 'text': 'Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .'}",Supports 836,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Hơn một_nửa số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 được xây_dựng tại Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 .'}",Supports 837,"Năm 982 SCN , các thương_nhân Trung_Hoa đã đến đảo . Một học_giả người Hoa đã gọi các hòn đảo là "" Kla-ma-yan "" ( Calamian ) , "" Palau-ye "" ( Palawan ) , và "" Paki-nung "" ( Busuanga ) . Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Trung_Hoa từ Palawan đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán giữa thương_nhân Trung_Hoa và Mã_Lai .",Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Trung_Hoa từ Palawan đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán giữa phương đông và tây .,"{'start_id': 186, 'text': 'Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Trung_Hoa từ Palawan đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán giữa thương_nhân Trung_Hoa và Mã_Lai .'}",Refutes 838,Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .,"Tôn_Tử và Tôn_Tẫn là hai nhà_văn_hoá , không có quá nhiều đóng_góp to_lớn cho nghệ_thuật quân_sự .","{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .'}",Refutes 839,"Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại .",Hàng_hoá thiếu_hụt buộc chính_phủ Liên_Xô phải mở_cửa nhập_khẩu .,"{'start_id': 203, 'text': 'Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất .'}",Not_Enough_Information 840,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Tây_Ontario và Nam_Ontario là nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể .,"{'start_id': 1206, 'text': 'Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario .'}",Refutes 841,"Đồng_thời , tại Hà_Lan , khi mà văn_hoá nghệ_thuật đang phát_triển , những tác_phẩm tiêu_biểu của Hugo van der Goes và Jan van Eyck đã gây nhiều ảnh_hưởng đến sự phát_triển của hội_hoạ tại Ý , cả về kỹ_thuật với sự ra_đời của sơn_dầu trên vải lẫn phong_cách trong sự diễn_đạt về chủ_nghĩa_tự_nhiên . ( xem Thời_kỳ Phục_Hưng tại Hà_Lan ) Sau_này , những tác_phẩm của Pieter_Bruegel il Vecchio đã truyền_cảm hứng cho các hoạ_sĩ về chủ_đề miêu_tả cuộc_sống hàng ngày . Sự giao_thoa văn_hoá bắc-nam châu_Âu khiến cho từ thế_kỷ XVI , có_thể nói toàn châu_Âu đã chuyển_mình sang một nền mỹ_thuật mới .",Tác_phẩm tiêu_biểu của Hugo van der Goes góp_phần đóng_góp vào nghệ_thuật Ý.,"{'start_id': 0, 'text': 'Đồng_thời , tại Hà_Lan , khi mà văn_hoá nghệ_thuật đang phát_triển , những tác_phẩm tiêu_biểu của Hugo van der Goes và Jan van Eyck đã gây nhiều ảnh_hưởng đến sự phát_triển của hội_hoạ tại Ý , cả về kỹ_thuật với sự ra_đời của sơn_dầu trên vải lẫn phong_cách trong sự diễn_đạt về chủ_nghĩa_tự_nhiên .'}",Refutes 842,"Triết_học thời Phục_Hưng cấu_thành từ ba trường_phái lớn : chủ_nghĩa_kinh_viện , chủ_nghĩa_nhân_văn , và những phái triết_học "" mới "" . Trong đó , chủ_nghĩa_nhân_văn tiêu_biểu cho tư_tưởng Phục_Hưng . Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu . Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn "" một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại "" .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo . Người được cho là nhà nhân_văn Ý đầu_tiên là Francesco_Petrarca , người cổ_vũ cho việc hướng nghiên_cứu tư_liệu cổ_đại vào việc_làm sống lại đạo_đức xã_hội Ý , quan_tâm tới tất_cả các tác_giả cổ_đại ( kể_cả những truyền_thống phương Đông ) chứ không_chỉ Aristotle , đề_cập tới các vấn_đề thế_tục liên_quan tới con_người , xã_hội , và giáo_dục hướng tới quần_chúng . Những ý_tưởng của Petrarca đã đi dần đi vào hiện_thực Ý thế_kỷ XV và sau đó nở_rộ , lan ra khắp châu_Âu với nhiều nhà_tư_tưởng lớn : Thomas_More ( Anh ) , Michel de Montaigne ( Pháp ) , Niccolò_Machiavelli ( Ý ) , Juan_Luis_Vives ( Tây_Ban_Nha ) .","Ở góc_độ khác , có một phương_pháp nghiên_cứu tên là chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng .","{'start_id': 201, 'text': 'Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu .'}",Supports 843,"Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .","Đến cuối đời vua Nguyễn_, ông vượt qua hai khoa Tú_tài năm 1807 và năm 1819 .","{'start_id': 496, 'text': 'Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .'}",Refutes 844,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Tiếng Hindi là một ngôn_ngữ Ấn-Âu đã phát_triển lâu_đời tại Ấn_Độ .,"{'start_id': 198, 'text': 'Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ .'}",Not_Enough_Information 845,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .",Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu Triều_Tiên luôn là một con_số rất khó_khăn để có được .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được .'}",Supports 846,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .",Để có_thể ' ' thống_nhất hai miền Triều_Tiên ' ' thì theo quan_điểm của Triều_Tiên phải buộc Mỹ ký một hiệp_ước hoà_bình thông_qua thứ vũ_khí huỷ_diệt .,"{'start_id': 940, 'text': 'Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" .'}",Supports 847,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .","Thị_trường lớn nhất thế_giới về ô_tô là Trung_Quốc , theo thống_kê thì vào năm 2009 Trung_Quốc đã bán được khoảng 13,6 triệu ô_tô ra bên ngoài .","{'start_id': 441, 'text': 'Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô .'}",Not_Enough_Information 848,"Châu_Á phần_lớn nằm ở Bắc_bán_cầu , là châu_lục có diện_tích lớn nhất trên thế_giới . Thiên_nhiên của châu_Á rất đa_dạng . Diện_tích châu_lục này bao_phủ 8,7% tổng diện_tích Trái_Đất ( hoặc chiếm 29,4% tổng diện_tích lục_địa ) .",Gần như Châu_Á toạ_lạc phía Nam_bán_cầu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Châu_Á phần_lớn nằm ở Bắc_bán_cầu , là châu_lục có diện_tích lớn nhất trên thế_giới .'}",Refutes 849,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Trong nghiên_cứu của Hartwell , ông đã khám_phá ra rằng Trung_Quốc có một hệ_thống sản_xuất luyện_kim phát_triển đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 19 .","{'start_id': 2029, 'text': 'Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 .'}",Refutes 850,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .",Sân_bay quốc_tế lớn nhất của Singapore được xem là sân_bay tốt nhất thế_giới về tiện_nghi và dịch_vụ .,"{'start_id': 181, 'text': 'Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) .'}",Not_Enough_Information 851,"Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết . Caesi có điểm_nóng chảy ở 28,4 °C ( 83,1 °F ) , là một trong ít các kim_loại nguyên_tố ở dạng lỏng trong điều_kiện gần nhiệt_độ phòng . Thuỷ_ngân là kim_loại nguyên_tố duy_nhất có điểm_nóng chảy thấp hơn caesi . Thêm vào đó , kim_loại caesi có điểm sôi khá thấp , 641 °C ( 1.186 °F ) , thấp thứ hai trong tất_cả các kim_loại , sau thuỷ_ngân . Các hợp_chất của nó cháy cho ngọn lửa màu xanh dương hoặc tím .","Caesi rất mềm , có_thể nói là mềm nhất trong số các kim_loại với mức 0,2 .","{'start_id': 0, 'text': 'Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết .'}",Supports 852,"Năm 607 , quan_viên nhà Tuỳ là Bùi_Củ ( 裴矩 ) trở về sau khi thực_hiện một chuyến vi_hành các nước Tây_Vực , và do biết rằng Dạng_Đế đang tìm_kiếm các mục_tiêu để tiến_hành chinh_phục , Bùi_Củ đề_xuất với Dạng_Đế rằng các nước Tây_Vực có rất nhiều châu_báu và rằng sẽ dễ_dàng thôn_tính Thổ_Dục_Hồn . Do_vậy , Dạng_Đế bắt_đầu tính đến việc tấn_công Thổ_Dục_Hồn để mở ra con đường tơ_lụa .",Dạng_Đế bắt_đầu lên kế_hoạch cho việc giao_thương để mở ra con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 299, 'text': 'Do_vậy , Dạng_Đế bắt_đầu tính đến việc tấn_công Thổ_Dục_Hồn để mở ra con đường tơ_lụa .'}",Refutes 853,"Các triều_đại về sau vẫn có các hoạt_động phát_triển . Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là "" Cửu_Nhũ_Loa_Châu "" , "" Thạch_Đường "" , "" Trường_Sa "" , "" Thiên_Lý Thạch_Đường "" , "" Thiên_Lý Trường_Sa "" , "" Vạn_Lý_Thạch_Đường "" , "" Vạn_Lý_Trường_Sa "" . Trong bốn triều_đại Tống , Nguyên , Minh và Thanh , đã có đến hàng trăm thư_tịch sử_dụng tên gọi "" Thạch_Đường "" hay "" Trường_Sa "" để chỉ các đảo tại Biển Đông ( Nam_Hải ) . "" Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ "" ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại . "" Canh lộ bộ "" ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .",Có gần 10 cái tên ám_chỉ Trường_Sa và Hoàng_Sa thời Đường Tống .,"{'start_id': 55, 'text': 'Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là "" Cửu_Nhũ_Loa_Châu "" , "" Thạch_Đường "" , "" Trường_Sa "" , "" Thiên_Lý Thạch_Đường "" , "" Thiên_Lý Trường_Sa "" , "" Vạn_Lý_Thạch_Đường "" , "" Vạn_Lý_Trường_Sa "" .'}",Supports 854,"Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .","Viên Thế_Khải qua_đời vì bạo_bệnh , chỉ sau ít tháng kể từ khi ông lên_ngôi .","{'start_id': 371, 'text': 'Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .'}",Not_Enough_Information 855,"Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết . Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì . Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập . Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .","Trước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , khái_niệm "" Trung_Quốc "" như một thực_thể gắn_kết chưa tồn_tại .","{'start_id': 0, 'text': 'Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết .'}",Supports 856,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Đến năm 2020 , tỉnh Quebec , có khoảng 1 tỷ người sử_dụng tiếng Pháp làm tiếng_mẹ_đẻ .","{'start_id': 251, 'text': 'Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh .'}",Not_Enough_Information 857,"Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .",Trung_Quốc trong thời_kỳ này không có sự tiến_bộ đáng_kể trong lĩnh_vực khoa_học công_nghệ so với các quốc_gia phương Tây .,"{'start_id': 265, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây .'}",Not_Enough_Information 858,"Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .",Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào Trung_Đông và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .,"{'start_id': 504, 'text': 'Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .'}",Refutes 859,1974 : Thổ_Nhĩ_Kỳ xâm_lược Síp . Cách_mạng hoa cẩm_chướng tại Bồ_Đào_Nha xoá_bỏ chế_độ độc_tài . Hoàng_đế Haile_Selassie_I của Ethiopia bị lật_đổ trong một cuộc đảo_chính quân_sự . Hình_ảnh cận_cảnh đầu_tiên của Sao Thuỷ . Dân_số thế_giới đạt 4 tỷ người . Richard_Nixontừ_chức . Angola và Mozambique giành độc_lập .,Hoàng_đế Haile_Selassie_I đã trị_vì lâu trong lịch_sử Ethiopia .,"{'start_id': 97, 'text': 'Hoàng_đế Haile_Selassie_I của Ethiopia bị lật_đổ trong một cuộc đảo_chính quân_sự .'}",Not_Enough_Information 860,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nước nhanh nhất thế_giới nhờ vào sự cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Supports 861,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam hứng_chịu ách đô_hộ của Nhật trước khi Pháp kéo đến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Refutes 862,"Trần_Trọng_Kim và một_số nhà trí_thức được giao thành_lập nội_các ở Huế vào ngày 17 tháng 4 năm 1945 . Đây là một dạng nghị_viện đầu_tiên tại Việt_Nam và Trần_Trọng_Kim trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của Việt_Nam . Tham_gia Nội_các của ông đều là các nhà trí_thức luật_sư , bác_sĩ , kỹ_sư ( một giáo_sư , hai kỹ_sư , bốn bác_sĩ , bốn luật_sư ) :",Có hai điều đầu_tiên được ghi_nhận ở đây một dạng nghị_viện tại Việt_Nam kéo_theo Trần_Trọng_Kim lên chức Thủ_tướng của Việt_Nam .,"{'start_id': 103, 'text': 'Đây là một dạng nghị_viện đầu_tiên tại Việt_Nam và Trần_Trọng_Kim trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của Việt_Nam .'}",Supports 863,"Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .",Thực_vật nguyên_sinh là thực_vật có_ích rất nhiều cho con_người .,"{'start_id': 664, 'text': 'Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh .'}",Not_Enough_Information 864,"Tên gọi tiếng Anh "" Singapore "" bắt_nguồn từ tiếng Mã_Lai_Singapura , và gốc xa hơn là từ tiếng Phạn : सिंहपुर , nghĩa_là "" thành_phố Sư_tử "" . Tuy_nhiên , người ta tin rằng sư_tử chưa từng sống trên đảo , và loài thú mà Sang Nila_Utama ( người thành_lập và định_danh cho Singapore cổ_đại ) nhìn thấy có_lẽ là một con hổ . Tên tiếng Trung_Quốc của nước này là 新加坡 ( pinyin : "" Xīn jiā pō "" , Hán-Việt : "" Tân_Gia Ba "" ) , là phiên_âm bằng tiếng Quan_Thoại cho "" Sin-ga-pore "" . Nó chỉ mang tính_chất phiên_âm cho người Trung_Quốc đọc .",Tên Hán-Việt của quốc_gia này được dịch ra từ tên tiếng Trung_Quốc của nó .,"{'start_id': 323, 'text': 'Tên tiếng Trung_Quốc của nước này là 新加坡 ( pinyin : "" Xīn jiā pō "" , Hán-Việt : "" Tân_Gia Ba "" ) , là phiên_âm bằng tiếng Quan_Thoại cho "" Sin-ga-pore "" .'}",Not_Enough_Information 865,"Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết . Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì . Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập . Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .",Tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc đã ảnh_hưởng mạnh_mẽ đến triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác .,"{'start_id': 539, 'text': 'Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .'}",Refutes 866,"Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà , có_lẽ bởi_vì khối_lượng lục_địa khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh và vì_thế gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu . Quỹ_đạo Trái_Đất không có hiệu_ứng lớn đối_với sự thành_tạo trong quá_trình dài của các kỷ băng_hà , nhưng có_lẽ nó bức chế mô_hình lạnh đi và nóng lên rất phức_tạp đã diễn ra trong kỷ băng_hà hiện_nay . Mô_hình phức_tạp của sự thay_đổi trong quỹ_đạo Trái_Đất và sự thay_đổi của suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian — điều này lần đầu được giải_thích bởi lý_thuyết của Milutin_Milanković .",Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu nên có_thể là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà , có_lẽ bởi_vì khối_lượng lục_địa khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh và vì_thế gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu .'}",Supports 867,"Đế_quốc Nga bị mất vùng lãnh_thổ với khoảng 30 triệu người sau khi Cách_mạng Nga ( Ba_Lan : 18 triệu ; Phần_Lan : 3 triệu ; România : 3 triệu ; Các nước Baltic khẳng_định 5 triệu và Kars đến Thổ_Nhĩ_Kỳ 400 nghìn người ) . Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu . Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .",Hao_tổn cho chiến_tranh của Liên_Xô còn bao_gồm cả các khu_vực đã hợp lại giai_đoạn 39-45 .,"{'start_id': 394, 'text': 'Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .'}",Supports 868,"Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của chính_phủ dựa trên khung "" 3 M "" . Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ . Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này . Một chế_độ trợ_cấp tồn_tại cho những người có thu_nhập thấp . Năm 2008 , 32% dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ được chính_phủ tài_trợ . Nó chiếm khoảng 3,5% GDP của Singapore .",Hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành là cơ_quan và người có quyền_lực tối_cao nhất ở Singapore .,"{'start_id': 355, 'text': 'Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này .'}",Not_Enough_Information 869,"Thời_kỳ tiếp_theo là tiếng Anh cận_đại ( Early_Modern_English , 1500 – 1700 ) . Thời_kỳ tiếng Anh cận_đại nổi_bật với cuộc Great_Vowel_Shift ( 1350 – 1700 ) , tiếp_tục đơn_giản_hoá biến tố , và sự chuẩn_hoá ngôn_ngữ .",Cuộc_Great_Vowel_Shift ( 1350 – 1700 ) mở_đường cho sự chuẩn_hoá các ngôn_ngữ khác .,"{'start_id': 80, 'text': 'Thời_kỳ tiếng Anh cận_đại nổi_bật với cuộc Great_Vowel_Shift ( 1350 – 1700 ) , tiếp_tục đơn_giản_hoá biến tố , và sự chuẩn_hoá ngôn_ngữ .'}",Not_Enough_Information 870,"Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .","Đảo được bao_bọc bởi các đảo là Java , Sulawesi và Sumatra và nằm trong khu_vực Đông_Nam Á.","{'start_id': 86, 'text': 'Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra .'}",Supports 871,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hồ_Chí_Minh chính là người tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 sau thành_công của các cuộc đấu_tranh .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Supports 872,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa đã được thử_nghiệm thành_công và theo số_liệu thống_kê thì khi thử_nghiệm tên_lửa Hwasong-15 ICBM vào tháng 11 đã được lên với độ cao là 4.485 km .,"{'start_id': 588, 'text': 'Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 .'}",Not_Enough_Information 873,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .","Nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự vào các phong_trào kháng_chiến nổ ra tại miền bắc Borneo , đặc_biệt là khi xảy ra chiến_tranh Trung-Nhật.","{'start_id': 587, 'text': 'Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .'}",Not_Enough_Information 874,"Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc . Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , "" Dị_vật chí "" ( 异物志 ) của Dương_Phu ( 楊孚 ) thời Đông_Hán có viết "" Trướng hải kỳ đầu,thuỷ thiển nhi đa từ_thạch "" ( Biển sóng triều dâng gập_ghềnh đá ngầm , nước cạn mà nhiều đá_nam_châm ) trong đó "" Trướng_Hải "" ( 涨海 , biển trướng ) là tên người Trung_Quốc thời đó dùng để gọi Biển Đông và "" kỳ đầu "" ( 崎头 , đá ngầm gồ_ghề ) là tên người Trung_Quốc đương_thời dùng để chỉ các đảo , đá ngầm .... ở quần_đảo Tây_Sa ( Hoàng_Sa ) và Nam_Sa ( Trường_Sa ) tại Biển_Đông .",Quần_đảo Hoàng_Sa chưa từng là lãnh_thổ Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc .'}",Refutes 875,"Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo . Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy . Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này . Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .","Bên cạnh hoạt_động núi_lửa , các hoạt_động liên_quan khác về macma cũng thường_xuyên xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này .","{'start_id': 327, 'text': 'Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này .'}",Not_Enough_Information 876,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam đã trải qua giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc trong thời_kỳ cận_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Supports 877,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Các nhà_phân_tích cho rằng 8.000 cây_số chính là phạm_vi tiềm_năng của Hwasong-15 .,"{'start_id': 1004, 'text': 'Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .'}",Refutes 878,"Riêng cái tên Triệu_Ẩu ( 趙嫗 ) , thấy xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký ( thế_kỷ 4 , 5 ) rồi đến Thái_bình hoàn_vũ ( thế_kỷ 10 ) dưới mục Quân Ninh ( tức Quân Yên cũ ) .","Tên gọi Triệu_Ẩu được dùng trong một_số tác_phẩm lịch_sử Việt_Nam ở thế_kỷ 4,5 và 10 .","{'start_id': 0, 'text': 'Riêng cái tên Triệu_Ẩu ( 趙嫗 ) , thấy xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký ( thế_kỷ 4 , 5 ) rồi đến Thái_bình hoàn_vũ ( thế_kỷ 10 ) dưới mục Quân Ninh ( tức Quân Yên cũ ) .'}",Supports 879,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .","Các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây thuộc Quế_Lâm , Trung_Quốc khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .","{'start_id': 731, 'text': 'Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .'}",Not_Enough_Information 880,"Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp . Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng . Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài . Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .",Các mô_hình kinh_tế là những yếu_tố giúp cân_bằng hoạt_động kinh_doanh dù_cho nó vẫn bất_bình_đẳng .,"{'start_id': 318, 'text': 'Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài .'}",Not_Enough_Information 881,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Sự thất_bại của nhà Minh trước nghĩa_quân Lam_Sơn đánh_dấu sự kết_thúc của thời_kỳ Bắc_thuộc .,"{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Supports 882,"Từ tháng 7 đến tháng 10 , thường có những đám khói dày_đặc do cháy rừng ở nước láng_giềng Indonesia bay qua Singapore , thường là từ đảo Sumatra . Mặc_dù Singapore không quan_sát thời_gian tiết_kiệm ánh_sáng ban_ngày ( DST ) , nhưng nó tuân theo múi_giờ GMT + 8 , trước một giờ so với khu_vực điển_hình cho vị_trí địa_lý của nó . Điều này đã khiến mặt_trời mọc và lặn đặc_biệt vào cuối tháng 1 và tháng 2 , trong đó mặt_trời mọc lúc 7:20 sáng và lặn vào_khoảng 7:25 tối . Trong tháng 7 , mặt_trời lặn vào_khoảng 7:15 tối , tương_tự như các thành_phố khác ở vĩ_độ cao hơn nhiều như Đài_Bắc và Tokyo . Sớm nhất mặt_trời lặn và mọc là vào tháng 10 và tháng 11 khi mặt_trời mọc lúc 6:45 sáng và lặn lúc 6:50 chiều . Singapore vẫn rất dễ bị_thương tổn trước nguy_cơ biến_đổi khí_hậu , đặc_biệt là liên_quan đến mực nước_biển dâng cao","vào tháng 1 và tháng 2 , mặt_trời mọc từ khoảng 7:20 sáng và lặn vào_khoảng 7:25 tối ở Singapore .","{'start_id': 330, 'text': 'Điều này đã khiến mặt_trời mọc và lặn đặc_biệt vào cuối tháng 1 và tháng 2 , trong đó mặt_trời mọc lúc 7:20 sáng và lặn vào_khoảng 7:25 tối .'}",Supports 883,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Các nhà_buôn người Anh và Hà_Lan tiến_hành giao_thương với các vương_quốc khác nhau vào thế_kỷ 17 nhưng đều nằm tại miền nam Borneo .,"{'start_id': 413, 'text': 'Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo .'}",Supports 884,"Trung_Á chỉ vùng_đất trung_tâm châu_Á ( về địa_lí ) . Bao_gồm Turkmenistan , Uzbekistan , Kyrgyzstan , Tajikistan , Kazakhstan . Vùng_đất phía đông nam trong khu_vực này là vùng núi , động_đất nhiều lần , thuộc về khí_hậu núi ; các vùng_đất còn lại là đồng_bằng , gò đồi , sa_mạc trải rộng , khí_hậu khô cạn , thuộc về khí_hậu sa_mạc hoặc thảo_nguyên nhiệt_đới và á_nhiệt_đới . Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu . Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul . Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .",Cừu_Karakul là loài động_vật sinh_sống ở Trung Á.,"{'start_id': 621, 'text': 'Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul .'}",Supports 885,"Nền văn_minh trở_nên phức_tạp kéo_theo làm phức_tạp về tôn_giáo , và dạng đầu_tiên cũng bắt_nguồn từ giai_đoạn này . Các thực_thể như mặt_trời , mặt_trăng , Trái_Đất , bầu_trời và biển thường được tôn_sùng . Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác . Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người . Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) . Một_số nhà_khảo_cổ học cho rằng , dựa trên dấu_tích khai_quật được ở ngôi đền Göbekli_Tepe ( Potbelly_Hill ) ở miền nam Thổ_Nhĩ_Kỳ , có niên_đại từ 11500 năm trước , tôn_giáo hình_thành trước khi xảy ra cuộc cách_mạng nông_nghiệp chứ không phải sau như suy_nghĩ trước đó .",Thầy tế hay linh_mục là giai_cấp được sinh ra từ việc hoàn_tất xây_dựng điện thờ .,"{'start_id': 208, 'text': 'Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác .'}",Supports 886,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Chữ "" Nam "" đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng đảo phía nam .","{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Refutes 887,"Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .","Đại_bác , súng_trường , thuốc_nổ , ... được mua lại từ phương Tây để trang_bị cho quân_đội .","{'start_id': 784, 'text': 'Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .'}",Supports 888,"Nhật_Bản là nước rất nghèo_nàn về tài_nguyên ngoại_trừ gỗ và hải_sản , trong khi dân_số thì quá đông , nên phần_lớn nguyên nhiên_liệu phải nhập_khẩu . Tuy_nhiên , nhờ công_cuộc Minh_Trị duy_tân , sự công_nghiệp_hoá cũng như việc chiếm được một_số thuộc địa , vào trước Thế_Chiến thứ Hai , quy_mô kinh_tế Nhật_Bản đã đạt mức tương_đương với các cường_quốc châu_Âu . Năm 1940 , tổng_sản_lượng kinh_tế ( GDP ) của Nhật_Bản ( quy_đổi theo thời_giá USD năm 1990 ) đã đạt 192 tỷ USD , so với Anh là 316 tỷ USD , Pháp là 164 tỷ USD , Italy là 147 tỷ USD , Đức là 387 tỷ USD , Liên_Xô là 417 tỷ USDVề tổng_quan , sau Thế_Chiến 2 , kinh_tế Nhật_Bản bị tàn_phá kiệt_quệ trong chiến_tranh , nhưng với các chính_sách phù_hợp , kinh_tế Nhật_Bản đã nhanh_chóng phục_hồi ( 1945 – 1954 ) và phát_triển cao_độ ( 1955 – 1973 ) làm cho thế_giới phải kinh_ngạc . Người ta gọi đó là "" Thần_kì Nhật_Bản "" . Tuy_nhiên , từ năm 1974 tới 1989 , kinh_tế tăng_trưởng chậm lại , và đến năm 1990 thì lâm vào khủng_hoảng trong suốt 10 năm . Người Nhật gọi đây là Thập_niên mất_mát . Đến năm 2000 , kinh_tế thoát khỏi khủng_hoảng , nhưng vẫn ở trong tình_trạng trì_trệ suốt từ đó tới nay .","Các nguyên nhiên_liệu Nhật_Bản phải nhập_khẩu nhiều là than đầu , khí_đốt và thực_phẩm như gạo , sắn .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản là nước rất nghèo_nàn về tài_nguyên ngoại_trừ gỗ và hải_sản , trong khi dân_số thì quá đông , nên phần_lớn nguyên nhiên_liệu phải nhập_khẩu .'}",Not_Enough_Information 889,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .",Y_học chỉ có một lĩnh_vực nổi_bật .,"{'start_id': 0, 'text': 'Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật .'}",Refutes 890,"Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .",Những người sinh_sống từ Indonesia hiện_nay của thời_kỳ vương_quốc Majapahit vào đảo truyền_bá đặc_trưng hai tôn_giáo của họ sau chuyến đi của Mã_Lai .,"{'start_id': 285, 'text': 'Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến .'}",Supports 891,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .",Đường 13 là tuyến đường_bộ quan_trọng nhất của Lào nối Viêng_Chăng với miền bắc và nam Lào được nâng_cấp như các tuyến đường chính khác còn đường_bộ ở các làng chỉ là đường_mòn .,"{'start_id': 510, 'text': 'Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn .'}",Not_Enough_Information 892,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ không phải là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới .","{'start_id': 0, 'text': 'Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới .'}",Refutes 893,"Trong mô_hình cơ_sở và kiến_trúc_thượng_tầng của xã_hội mácxít , cơ_sở biểu_thị quan_hệ_sản_xuất và phương_thức_sản_xuất , và kiến_trúc_thượng_tầng biểu_thị hệ_tư_tưởng thống_trị ( tức_là hệ_thống tôn_giáo , pháp_lý , chính_trị ) . Cơ_sở kinh_tế của sản_xuất quyết_định kiến_trúc_thượng_tầng chính_trị của một xã_hội . Lợi_ích giai_cấp thống_trị quyết_định kiến_trúc_thượng_tầng và bản_chất của các hành_động biện_minh tư_tưởng biện_minh là khả_thi vì giai_cấp thống_trị kiểm_soát các phương_tiện sản_xuất . Chẳng_hạn , trong một phương_thức_sản_xuất phong_kiến , hệ_tư_tưởng tôn_giáo là khía_cạnh nổi_bật nhất của kiến_trúc_thượng_tầng , trong khi trong sự hình_thành tư_bản_chủ_nghĩa , các hệ_tư_tưởng như chủ_nghĩa_tự_do và dân_chủ xã_hội chiếm ưu_thế . Do_đó tầm quan_trọng lớn của hệ_tư_tưởng biện_minh cho một xã_hội ; nó gây nhầm_lẫn về mặt chính_trị cho các nhóm xã_hội xa_lánh thông_qua ý_thức sai_lầm .",Xã_hội không cần_thiết phải có hệ_tư_tưởng .,"{'start_id': 757, 'text': 'Do_đó tầm quan_trọng lớn của hệ_tư_tưởng biện_minh cho một xã_hội ; nó gây nhầm_lẫn về mặt chính_trị cho các nhóm xã_hội xa_lánh thông_qua ý_thức sai_lầm .'}",Refutes 894,"Các tuyến đường này thường bắt_đầu ở vùng Viễn_Đông hoặc xuôi dòng sông ở bang Madhya_Pradesh ( Ấn_Độ ) bằng việc đổi phương_tiện vận_chuyển qua thành_phố lịch_sử Bharuch ( Ấn_Độ ) xuyên qua vùng bờ biển mà con_người không cư_ngụ được của Iran ngày_nay , rồi chia thành 2 dòng ở quãng vùng Hadhramaut , dòng ngược lên bắc vào Vịnh Aden rồi vào vùng Cận_Đông , còn dòng phía nam xuôi xuống Alexandria ( Ai_Cập ) qua các cảng của Biển Đỏ , như cảng Axum chẳng_hạn . Mỗi tuyến đường chính đều phải đổi phương_tiện vận_chuyển sang cho đoàn súc_vật thồ xuyên qua vùng sa_mạc , có nguy_cơ gặp bọn cướp và thuế cắt_cổ của chính_quyền địa_phương . Các điều này là thực_tế đã được nói tới trong truyện Nghìn lẻ một đêm và Sinbad người đi biển .",Việc đổi phương_tiện vận_chuyển sang cho đoàn súc_vật thồ xuyên qua vùng sa_mạc để tránh bọn cướp và thuế cắt_cổ của chính_quyền địa_phương .,"{'start_id': 464, 'text': 'Mỗi tuyến đường chính đều phải đổi phương_tiện vận_chuyển sang cho đoàn súc_vật thồ xuyên qua vùng sa_mạc , có nguy_cơ gặp bọn cướp và thuế cắt_cổ của chính_quyền địa_phương .'}",Refutes 895,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Năm 2015 là thời_điểm mà bốn quốc_gia đối_mặt với các đợt khói mịt_mù .,"{'start_id': 804, 'text': 'Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .'}",Supports 896,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .",Tác_giả thời_kỳ này đã biết về sự thay_đổi sâu_kín đó thông_qua Yomihon .,"{'start_id': 679, 'text': 'Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này .'}",Supports 897,"Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào . Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh . Năm 1950 , Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một "" nhà_nước liên_kết "" trong Liên_hiệp Pháp . Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình , khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến .",Lào được Pháp trả quyền tự_trị và thoát khỏi Liên_hiệp Pháp năm 1950 .,"{'start_id': 189, 'text': 'Năm 1950 , Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một "" nhà_nước liên_kết "" trong Liên_hiệp Pháp .'}",Refutes 898,"Quân_đội Nhân_dân Lào có quy_mô nhỏ , ít ngân_sách và không đủ nguồn_lực ; sứ_mệnh của họ tập_trung vào an_ninh biên_giới và nội_địa , chủ_yếu là chống lại các nhóm nổi_dậy người H ' Mông và đối_lập khác . Cùng với Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào và chính_phủ , Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước , và được dự_kiến ngăn_chặn bất_ổn chính_trị và dân_sự hoặc tình_huống khẩn_cấp tương_tự . Không tồn_tại mối đe_doạ từ bên ngoài đối_với Lào , và Quân_đội Nhân_dân Lào duy_trì quan_hệ mạnh_mẽ với Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam .",Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước cùng với Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào và chính_phủ đều có trụ_sở tại thủ_đô Viêng_Chăng .,"{'start_id': 206, 'text': 'Cùng với Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào và chính_phủ , Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước , và được dự_kiến ngăn_chặn bất_ổn chính_trị và dân_sự hoặc tình_huống khẩn_cấp tương_tự .'}",Not_Enough_Information 899,"Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš . Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) . Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là "" người của Indus "" .","Thân_từ của thuật_ngữ "" Hinduš "" trong tiếng Ba Tư là tên được những kẻ ngoại_xâm sử_dụng .","{'start_id': 93, 'text': 'Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) .'}",Refutes 900,"Cách thành_phố Vinh 120 km về phía Tây_Nam , Vườn_Quốc_gia Pù_Mát thuộc huyện Con_Cuông , nằm trên sườn Đông của dải Trường_Sơn , dọc theo biên_giới Việt_Lào . Nơi đây có một_số loài động_vật , thực_vật quý_hiếm cần phải được bảo_tồn nghiêm_ngặt như : sao_la , thỏ vằn , niệc cổ hung và một_số loài thực_vật như pơ mu , sa_mu , sao hải nam ... Nơi đây đã được UNESCO đưa vào danh_sách các khu dự_trữ sinh_quyển thế_giới với tên gọi Khu dự_trữ sinh_quyển miền tây Nghệ_An . Đến Diễn_châu , du_khách rẽ về phía tây theo đường 7 về Đặng_Sơn thăm Di_tích lịch_sử quốc_gia Nhà_thờ họ Hoàng_Trần do gia_đình cụ Hoàng_Quýnh - Nguyễn_thị Đào xây_dựng lại năm 1884 - gắn với cơ_sở hoạt_động thời_kỳ 1930-1945 hoặc ra thăm Bãi_Dâu_Ba_Ra .","Được biết , Di_tích lịch_sử quốc_gia Nhà_thờ họ Hoàng_Trần là do gia_đình cụ Hoàng_Quýnh và Nguyễn_Thị_Đào xây_dựng lại vào thế_kỉ 19 .","{'start_id': 473, 'text': 'Đến Diễn_châu , du_khách rẽ về phía tây theo đường 7 về Đặng_Sơn thăm Di_tích lịch_sử quốc_gia Nhà_thờ họ Hoàng_Trần do gia_đình cụ Hoàng_Quýnh - Nguyễn_thị Đào xây_dựng lại năm 1884 - gắn với cơ_sở hoạt_động thời_kỳ 1930-1945 hoặc ra thăm Bãi_Dâu_Ba_Ra .'}",Supports 901,"Về khía_cạnh truyền_thống , văn_hoá chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á ( cùng với Trung_Quốc , Triều_Tiên và Nhật_Bản ) . Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử .",Văn_hoá chủ lưu của người Việt có nét phảng_phất của các quốc_gia Đông_Á dù tách_biệt rõ với Trung_Quốc hay Nhật_Bản .,"{'start_id': 0, 'text': 'Về khía_cạnh truyền_thống , văn_hoá chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á ( cùng với Trung_Quốc , Triều_Tiên và Nhật_Bản ) .'}",Refutes 902,"Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm . Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .","Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu như voi Borneo , cầy cọ hose , dơi quả dayak và đặc_biệt rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo .","{'start_id': 125, 'text': 'Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm .'}",Not_Enough_Information 903,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Không_chỉ có việc lọc dầu là đứng hàng_đầu ở châu_Á mà Singapore còn là nước vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu châu Á.,"{'start_id': 727, 'text': 'Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á.'}",Supports 904,"Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam . Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách , chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân .",Đây là váy được dệt từ lụa và có_thể hiểu_biết về nữ_giới qua nhiều cách .,"{'start_id': 125, 'text': 'Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách , chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân .'}",Supports 905,"Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .",Sự thành_công của giới quản lỷ Nhật_Bản đó chính là việc củng_cố kỷ_luật lao_động rất tốt cùng với khai_thác được ở người lao_động sự tận_tuỵ và trung_thành .,"{'start_id': 448, 'text': 'Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .'}",Supports 906,"Năm 1929 : Phái_đoàn Perrier_Rouville đề_nghị xây 4 hải_đăng tại 4 góc quần_đảo . Từ đó , nhiều chiến_hạm Pháp đã tiến_hành khảo_sát Hoàng_Sa : Thông_báo hạm La_Malicieuse ( 1930 ) , L ’ Inconstant ( tháng 3 năm 1931 ) , pháo_hạm Aviso ( tháng 5 năm 1932 ) .",Chiến_hạm La_Malicieuse ( 1930 ) của Pháp không được cử đi đến Hoàng_Sa để khảo_sát .,"{'start_id': 82, 'text': 'Từ đó , nhiều chiến_hạm Pháp đã tiến_hành khảo_sát Hoàng_Sa : Thông_báo hạm La_Malicieuse ( 1930 ) , L ’ Inconstant ( tháng 3 năm 1931 ) , pháo_hạm Aviso ( tháng 5 năm 1932 ) .'}",Refutes 907,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt được làm từ sau Công_Nguyên .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Refutes 908,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Mặc_dù Constantinopolis có dân_số cao , Hàng Châu vẫn vượt qua nó một_cách đáng_kể , gấp nhiều lần .","{'start_id': 1593, 'text': 'Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .'}",Not_Enough_Information 909,"Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn :","Tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi trên tuyến sông thuộc vùng miền núi , trung_du phía tây_nam của tỉnh vào mùa nước trung , còn mùa cạn thì chỉ khai_thác được 23 km đến ngã ba Thượng_Đức .","{'start_id': 340, 'text': 'Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km .'}",Not_Enough_Information 910,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .","Năm 1947 : Vào ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đã đến quần_đảo Hoàng_Sa để yêu_cầu quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi khu_vực này .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây .'}",Supports 911,"Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .",Dù tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% vẫn không làm mức_sống dân_số biến_đổi .,"{'start_id': 271, 'text': 'Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số .'}",Refutes 912,"Năm 1924 , Nguyễn_Ái_Quốc viết và nộp cho tổ_chức Đệ_Tam_Quốc_tế một bản Báo_cáo về tình_hình Bắc_Kỳ , Trung_Kỳ và Nam_Kỳ . Nhận thấy phong_trào đấu_tranh_giai_cấp tại Việt_Nam có sự khác_biệt với phong_trào đấu_tranh_giai_cấp bên Tây_phương đương_thời , ông có nhận_xét về các tầng_lớp địa_chủ , tăng_lữ , ... của Việt_Nam như sau :",Nguyễn_Ái_Quốc viết và gửi cho Đệ_Tứ Quốc_Tế một bản báo_cáo năm 1924 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1924 , Nguyễn_Ái_Quốc viết và nộp cho tổ_chức Đệ_Tam_Quốc_tế một bản Báo_cáo về tình_hình Bắc_Kỳ , Trung_Kỳ và Nam_Kỳ .'}",Refutes 913,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .",Quốc_gia Singapore được tầng_lớp tinh_hoa nhận_định là một nước nhỏ trên bản_đồ thế_giới .,"{'start_id': 84, 'text': 'Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược .'}",Supports 914,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .",Dù không là nước_lớn ở châu_Âu nhưng Đức có hệ_thống luật_pháp vô_cùng tiên_tiến .,"{'start_id': 180, 'text': 'Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức .'}",Not_Enough_Information 915,"Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development . Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .",Chính_phủ Pháp đã gửi yêu_cầu về các đảo đến đại_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris vào ngày 4 tháng 12 .,"{'start_id': 143, 'text': 'Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .'}",Supports 916,"Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .","Trên phương_diện lí_thuyết lẫn thực_tế , cả 2 mảnh đất là xứ Thuận_Quảng hay còn được biết đến là Đàng_Trong với Đàng_Ngoài đã chính_thức bị chia_cắt hoàn_toàn sau sự_kiện này .","{'start_id': 117, 'text': 'Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh .'}",Supports 917,"Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song.","3 nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp kết_hợp lại tạo nên tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp .'}",Supports 918,"Sau khi Nhà Minh sụp_đổ , Nhà Thanh chiếm_đóng Trung_Nguyên , một thủ_lĩnh quân_sự người Hán là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến , đã đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 . Ông xây_dựng nơi đây thành một lãnh_địa riêng không chịu quyền kiểm_soát của Nhà Thanh , thường được biết dưới tên gọi Vương_quốc Đông_Ninh . Trịnh_Thành_Công đã lập thủ_phủ tại Đài Nam và dùng Đài_Loan như một căn_cứ , những người kế_vị ông là Trịnh_Kinh và Trịnh_Khắc_Sảng vẫn tiếp_tục tiến_hành các cuộc thâm_nhập vào vùng bờ biển đông nam Trung_Quốc đại_lục nhằm lật_đổ Nhà Thanh . Năm 1683 , hạm_đội quân Thanh dưới sự chỉ_huy của đô_đốc Thi_Lang đã đánh_bại quân của họ Trịnh , Đài_Loan chính_thức sáp_nhập vào Đại_Thanh .",Vương_quốc Đông_Ninh là lãnh_thổ độc_lập khỏi Nhà Thanh do ông thành_lập .,"{'start_id': 244, 'text': 'Ông xây_dựng nơi đây thành một lãnh_địa riêng không chịu quyền kiểm_soát của Nhà Thanh , thường được biết dưới tên gọi Vương_quốc Đông_Ninh .'}",Supports 919,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .",Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ đã có một_số ca đột_quỵ do xuất_huyết bắt_đầu giống vậy nhưng cụ_thể không biết rõ bao_nhiêu ca .,"{'start_id': 462, 'text': 'Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .'}",Supports 920,"Vàng và các nguồn tài_nguyên từ châu_Mỹ bắt_đầu bị cướp_đoạt khỏi tay những người châu_Mỹ và được chất lên thuyền đem về châu_Âu , cùng lúc đó số_lượng lớn những người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây . Để đáp_ứng nh cầu lớn về lao_động ở các thuộc địa mới , sự xuất_khẩu ồ_ạt những người châu_Phi làm nô_lệ bắt_đầu . Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ . Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .",Tây_Phi bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ khác với Trung_Quốc và Ấn_Độ phát_triển nhờ hoạt_động giao_thương qua Con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 405, 'text': 'Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .'}",Not_Enough_Information 921,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Những thành_tựu hàng_hải và đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống đã tạo ra sự phát_triển đột_phá trong mậu_dịch hải_ngoại , Trung_Quốc đã thiết_lập liên_lạc và thương_mại với 58 quốc_gia khác nhau trải dài từ Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi đến châu_Âu .","{'start_id': 1725, 'text': 'Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu .'}",Supports 922,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Tiếng Việt được cải_tiến từ Tiếng Hán .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt .'}",Not_Enough_Information 923,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Trung_Quốc đã có những đóng_góp quan_trọng vào nghệ_thuật , bao_gồm nghệ_thuật cổ_truyền như thiết_kế áo_dài , điêu_khắc đá , thảm , mô_hình giấy và múa ba_lê cổ_điển .","{'start_id': 905, 'text': 'Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn .'}",Not_Enough_Information 924,"Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội ( 1939 ) Từ thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 , ông cũng viết nhiều sách về sư_phạm và lịch_sử . Ngoài_ra ông còn tham_gia các hoạt_động xã_hội . Ông là Phó trưởng ban Ban Văn_học của Hội Khai trí Tiến_Đức , Nghị_viên Viện_Dân_biểu Bắc_Kỳ , Trưởng ban nghiên_cứu Phật học của Hội Bắc kỳ Phật_giáo .","Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội ( 1935 ) là tác_giả của nhiều cuốn sách về văn_hoá , lịch_sử trong thời_kỳ từ thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 .","{'start_id': 0, 'text': 'Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội ( 1939 ) Từ thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 , ông cũng viết nhiều sách về sư_phạm và lịch_sử .'}",Refutes 925,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .","Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn là các huyện , thành_phố của tỉnh Quảng_Nam có mật_độ dân_số vượt quá 1.000 người / km vuông .","{'start_id': 340, 'text': 'Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² .'}",Not_Enough_Information 926,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .","Để mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , Singapore đã ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ .","{'start_id': 712, 'text': 'Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích .'}",Supports 927,"Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .",Bà Triệu làm chủ được trận chiến với Lục_Dận và bảo_vệ đất_nước độc_lập nhưng năm 257 xuất_hiện lực_lượng thù_địch mới .,"{'start_id': 258, 'text': 'Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 .'}",Supports 928,"Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .",Night_Safari có hồ hoàn_kiếm khoảng 200 năm_tuổi .,"{'start_id': 498, 'text': 'Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari .'}",Not_Enough_Information 929,"Diện_tích của Đại_dương thế_giới là khoảng 361 triệu km² ( 139 triệu dặm vuông ) , dung_tích của nó khoảng 1,3 tỷ kilômét khối ( 310 triệu dặm khối ) , và độ sâu trung_bình khoảng 3.790 mét ( 12.430 ft ) . Gần một_nửa nước của đại_dương thế_giới nằm sâu dưới 3.000 m ( 9.800 ft ) . Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất . Nó không bao_gồm các biển không nối với Đại_dương thế_giới , chẳng_hạn như biển Caspi .",Toàn_bộ đại_dương trên thế_giới rộng 361 triệu km2 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Diện_tích của Đại_dương thế_giới là khoảng 361 triệu km² ( 139 triệu dặm vuông ) , dung_tích của nó khoảng 1,3 tỷ kilômét khối ( 310 triệu dặm khối ) , và độ sâu trung_bình khoảng 3.790 mét ( 12.430 ft ) .'}",Supports 930,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Mãi cho tới năm 1980 thì nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam mới được ra_đời .,"{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 931,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .",Nhật_Bản đã tập_trung vào việc phát_triển nền quân_sự quốc_phòng của mình .,"{'start_id': 118, 'text': 'Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới .'}",Not_Enough_Information 932,"Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo . Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy . Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này . Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .",Chuyển_động của các mảng kiến_tạo gắn liền với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất và cả bên ngoài của lớp phủ Trái_Đất .,"{'start_id': 456, 'text': 'Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .'}",Not_Enough_Information 933,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .",Bộ trường là những người tham_gia nhiều mặt về các vấn_đề của đời_sống xã_hội .,"{'start_id': 466, 'text': 'Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội .'}",Not_Enough_Information 934,"Tại Lào , người Hoa là thế_lực chi_phối nền kinh_tế . Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc , trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng ( GTSEZ ) rộng 10.000 hecta . Paul_Chamber , giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan , cho biết : "" Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới "" . Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này . Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : "" Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp "" .",Người_dân Lào sống ở GTSEZ đã đứng lên phản_đối hoạt_động mở_rộng khu_vực này của chính_quyền năm 2014 .,"{'start_id': 369, 'text': 'Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này .'}",Supports 935,"Ngành công_nghiệp điện_ảnh Ấn_Độ tạo ra nghệ_thuật điện_ảnh đông người xem nhất thế_giới . Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương tồn_tại trong các ngôn_ngữ gồm Assam , Bengal , Hindi , Kannada , Malayalam , Punjab , Gujarat , Marath , Oriya , Tamil , và Telugu . Điện_ảnh nam_bộ Ấn_Độ chiếm tới 75% doanh_thu phim toàn_quốc . Truyền_hình tại Ấn_Độ khởi_đầu từ năm 1959 như một phương_tiện truyền_thông quốc_doanh , và được mở_rộng chậm_chạp trong hai thập_niên sau . Sự độc_quyền của nhà_nước đối_với truyền_hình kết_thúc vào thập_niên 1990 , và kể từ đó các kênh_truyền_hình vệ_tinh ngày_càng góp_phần hình_thành văn_hoá đại_chúng của xã_hội Ấn_Độ . Ngày_nay , truyền_hình là phương_tiện truyền_thông đi_sâu vào xã_hội Ấn_Độ nhất ; các ước_tính cho thấy vào năm 2012 có trên 554 triệu khán_giả truyền_hình , 462 triệu có kết_nối vệ_tinh hoặc / và kết_nối cáp , lớn hơn các loại_hình truyền_thông đại_chúng khác như báo_chí ( 350 triệu ) , phát_thanh ( 156 triệu ) hay internet ( 37 triệu ) .",Ngành công_nghiệp điện_ảnh Ấn_Độ thu_hút được rất nhiều người xem chỉ sau điện_ảnh Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngành công_nghiệp điện_ảnh Ấn_Độ tạo ra nghệ_thuật điện_ảnh đông người xem nhất thế_giới .'}",Refutes 936,"Mill coi phát_triển kinh_tế là chức_năng của đất_đai , nhân_lực và vốn . Trong khi đất_đai và nhân_lực là hai yếu_tố sản_xuất cơ_bản , vốn là "" phần tích_luỹ , trích từ sản_phẩm của lao_động trước đó . "" Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động . Lao_động năng_suất là năng_suất của tài_sản và vốn cộng lại . "" Tốc_độ tích_luỹ vốn tỉ_lệ với lao_động làm_việc năng_suất . Lợi_nhuận thu được từ việc sử_dụng lao_động không năng_suất chỉ là thu_nhập chuyển sang ; lao_động không năng_suất không tạo ra tài_sản hay thu_nhập "" . Người lao_động năng_suất tạo ra tiêu_thụ năng_suất . Tiêu_thụ năng_suất là "" cái duy_trì và gia_tăng năng_lực năng_suất của xã_hội . "" Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .",Điều này ẩn_dụ cho việc muốn bảo_đảm lao_động năng_suất cần duy_trì việc tiêu_thụ năng_suất .,"{'start_id': 713, 'text': 'Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .'}",Supports 937,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .","Việc hiểu "" quân_chủ_chuyên_chế "" trong triều_đình Nguyễn_cũng cần được suy_nghĩ theo tư_tưởng Nho_giáo , và tính dân_chủ cũng được thể_hiện qua cách hoạt_động của triều_đình .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét .'}",Not_Enough_Information 938,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .","NUS và NTU , hai trường đại_học ở Singapore , không được xếp_hạng trong danh_sách các trường đại_học tốt nhất châu_Á và không nằm trong top 13 trường đại_học chất_lượng hàng_đầu thế_giới trong những năm gần đây .","{'start_id': 338, 'text': 'Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .'}",Refutes 939,"Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH , huyện Duy_Xuyên . Lễ được tổ_chức ngày 10-12 tháng Giêng âm_lịch tại Dinh bà Chiêm_Sơn . Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người đã khai_sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa_phương . Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam . Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .",Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã Duy_Trinh để bày_tỏ long biết_ơn đến tổ nghề,"{'start_id': 0, 'text': 'Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH , huyện Duy_Xuyên .'}",Not_Enough_Information 940,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .","Đầu tháng 7 năm 1911 , tàu đã đến Pháp qua cảng Marseille .","{'start_id': 233, 'text': 'Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp .'}",Supports 941,"Những người từ Đài_Loan , chính_thức là Trung_Hoa_Dân_Quốc ( ROC ) , cũng có_thể được gọi là "" người Trung_Quốc "" trong nhiều bối_cảnh khác nhau , mặc_dù họ thường được gọi là "" người Đài_Loan "" . Lãnh_thổ của khu_vực đảo Đài_Loan đang bị tranh_chấp và Chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc đã hạn_chế công_nhận chủ_quyền pháp_lý của mình .",Đài_Loan có tên gọi khác là Trung_Hoa_Dân_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Những người từ Đài_Loan , chính_thức là Trung_Hoa_Dân_Quốc ( ROC ) , cũng có_thể được gọi là "" người Trung_Quốc "" trong nhiều bối_cảnh khác nhau , mặc_dù họ thường được gọi là "" người Đài_Loan "" .'}",Supports 942,Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) . Lễ_hội mô_phỏng theo các lễ_hội Carneval đường_phố vốn rất nổi_tiếng tại các nước châu_Âu và Mỹ Latin,"Được mô_phỏng giống như lễ_hội đường_phố tại các nước Châu_Âu , Carneval_Hội_An đã được tổ_chức tại Hội_An vào Giao_thừa 2009","{'start_id': 0, 'text': 'Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) .'}",Not_Enough_Information 943,"Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .",Sau hơn 500 năm chiến_tranh Trung_Quốc lại một lần nữa được thống_nhất mặc_dù nước Tần vẫn chưa hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác .,"{'start_id': 453, 'text': 'Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .'}",Refutes 944,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Sự cấm_đoán ở châu_Âu không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà nên tạo điều_kiện phát_triển lãnh_thổ châu_Âu vươn ngoài thế_giới .,"{'start_id': 906, 'text': 'Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .'}",Not_Enough_Information 945,"Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã . Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân . Thừa_thắng , lực_lượng nghĩa_quân chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .",Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân được xây_dựng vào cuối năm 210 .,"{'start_id': 124, 'text': 'Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân .'}",Not_Enough_Information 946,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'}",Not_Enough_Information 947,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam chịu sự can_thiệp do hội_nghị của các nước Đồng_Minh quyết_định .,"{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}",Not_Enough_Information 948,"Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .",Lực_lượng trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật vào năm 1895 sau thất_bại của Nhà Thanh trong Chiến_tranh Thanh-Nhật.,"{'start_id': 273, 'text': 'Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật .'}",Not_Enough_Information 949,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Việt_Nam đang kiểm_soát hoàn_toàn các quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .,"{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}",Refutes 950,"Mùa khô và gió_mùa ẩm chi_phối phần_lớn khí_hậu Trung_Quốc , dẫn đến khác_biệt nhiệt_độ rõ_rệt giữa mùa đông và mùa hạ . Trong mùa đông , gió từ phía Bắc tràn xuống từ các khu_vực có vĩ_độ cao với đặc_điểm là lạnh và khô ; trong mùa hạ , gió nam từ các khu_vực duyên_hải có vĩ_độ thấp có đặc_điểm là ấm và ẩm . Khí_hậu Trung_Quốc có sự khác_biệt giữa các khu_vực do địa_hình phức_tạp cao_độ . Một vấn_đề môi_trường lớn tại Trung_Quốc là việc các hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng , đặc_biệt là sa_mạc Gobi .",Một trong những hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng tại Trung_Quốc là sa_mạc Sahara .,"{'start_id': 393, 'text': 'Một vấn_đề môi_trường lớn tại Trung_Quốc là việc các hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng , đặc_biệt là sa_mạc Gobi .'}",Not_Enough_Information 951,"Cuộc_Nổi dậy ở Đá_Vách đã nổ ra , kéo_dài ngay từ buổi đầu triều_đại vua Gia_Long đến suốt hơn nửa thế_kỷ . Ngay từ khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã ký ban_hành các loại thuế đánh vào lâm_thổ_sản ở vùng này , làm cho "" dân Man quanh_năm nộp thuế không lúc_nào rỗi "" , hậu_quả là : "" dân phải nhặt củ rau và quả ở núi để ăn cho no bụng "" . Các vua đầu thời Nguyễn_còn mắc sai_lầm khi cho rằng : Bọn man mọi ngu_dại chưa thấm_nhuần phong_hoá , cần buộc họ cắt tóc , ăn_mặc và sinh_hoạt giống như người miền_xuôi .","Cuộc_Nổi dậy ở Đá_Vách đã nổ ra , kéo_dài ngay từ buổi đầu triều_đại vua Tự Đức đến suốt hơn nửa thế_kỷ .","{'start_id': 0, 'text': 'Cuộc_Nổi dậy ở Đá_Vách đã nổ ra , kéo_dài ngay từ buổi đầu triều_đại vua Gia_Long đến suốt hơn nửa thế_kỷ .'}",Refutes 952,"Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 . Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 . Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .",Trung_Quốc đứng đầu toàn_cầu về lượng rạp chiếu_phim bắt_đầu từ năm 2016 .,"{'start_id': 145, 'text': 'Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 .'}",Supports 953,"Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện đa đảng nhất_thể , xây_dựng chính_phủ nghị_viện nhất viện theo Hệ_thống Westminster theo hình_mẫu của Vương_quốc_Anh . Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 . Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài . Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á. Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .","Khi Singapore độc_lập năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân chỉ thua trong một cuộc bầu_cử .","{'start_id': 160, 'text': 'Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 .'}",Refutes 954,"Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .",Thân_vương Souvanna_Phouma không thành_công trong việc lập nên chính_phủ lâm_thời thứ hai .,"{'start_id': 140, 'text': 'Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào .'}",Supports 955,"Các chúa Nguyễn sử_dụng "" An_Nam "" trong các tài_liệu , thư_từ ngoại_giao . Các tài_liệu ngoại_quốc đương_thời gọi xứ Đàng_Trong là Quảng_Nam Quốc ( 廣南國 ) , hay Canglan , Quinan ( tiếng Hà_Lan ) , Cochinchina ( tiếng Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , Anh ) và Cocincina ( tiếng Ý , Latinh ) .",Trong một_số tài_liệu nước_ngoài thì người ta vẫn giữ nguyên_bản cái tên xứ Đàng_Trong thay_vì đổi theo ngôn_ngữ của họ .,"{'start_id': 76, 'text': 'Các tài_liệu ngoại_quốc đương_thời gọi xứ Đàng_Trong là Quảng_Nam Quốc ( 廣南國 ) , hay Canglan , Quinan ( tiếng Hà_Lan ) , Cochinchina ( tiếng Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , Anh ) và Cocincina ( tiếng Ý , Latinh ) .'}",Refutes 956,"Trong thời_gian này , chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà luôn tuyên_bố và duy_trì các quyền chủ_quyền của mình một_cách liên_tục đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa bằng các hoạt_động nhà_nước .",Trường_Sa là quần_đảo được tìm thấy trước quần_đảo Hoàng_Sa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong thời_gian này , chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà luôn tuyên_bố và duy_trì các quyền chủ_quyền của mình một_cách liên_tục đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa bằng các hoạt_động nhà_nước .'}",Not_Enough_Information 957,"Tên gọi "" Biển Hoa_Đông "" trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là "" biển "" và "" Hoa_Đông "" , có nghĩa là "" biển ở miền đông Trung_Hoa "" . Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này . Nó có khả_năng được "" dịch "" từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh "" East_China_Sea_"" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa "" Đông_Hải "" ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và "" Biển Đông "" của Việt_Nam .","Biển Hoa_Đông được bao_bọc quanh các đảo của Nhật_Bản và tiếp_giáp với Trung_Quốc , có khả_năng tên gọi này được dịch từ một ngôn_ngữ châu_Âu hoặc là tránh nhầm_lẫn giữa Đông_Hải và Biển Đông của Việt_Nam .","{'start_id': 210, 'text': 'Nó có khả_năng được "" dịch "" từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh "" East_China_Sea_"" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa "" Đông_Hải "" ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và "" Biển Đông "" của Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 958,"Nhân_viên Y_tế : Bất_kỳ nhân_viên Y_tế nào ( Bác_sĩ , Nha_sỹ , Y_tá , Y công . ) cũng có_thể bị nhiễm Viêm gan siêu_vi C do tiếp_xúc với bệnh_phẩm chứa siêu_vi trong quá_trình làm_việc .",Bệnh_phẩm chứa siêu_vi viêm gan C được đề_xuất nên bị loại_bỏ hoàn_toàn .,"{'start_id': 81, 'text': 'cũng có_thể bị nhiễm Viêm gan siêu_vi C do tiếp_xúc với bệnh_phẩm chứa siêu_vi trong quá_trình làm_việc .'}",Not_Enough_Information 959,"Việc này có những ảnh_hưởng to_lớn tới cả hai lục_địa , là một trong những vấn_đề ngoài phạm_vi sử_học nổi_tiếng nhất . Người châu_Âu đem theo họ bệnh_tật mà người châu_Mỹ chưa từng bao_giờ biết tới , và một số_lượng không chắc_chắn , có_lẽ hơn 90% người thổ_dân châu_Mỹ đã bị giết_hại trong một lô những vụ lan_truyền bệnh_dịch kinh_khủng . Người châu_Âu cũng có những tiến_bộ khoa_học về ngựa , sắt thép và súng cho_phép họ có khả_năng vượt_trội so với các Đế_chế của người Aztec và Inca , cũng như các nền văn_hoá khác ở Bắc_Mỹ .","Người châu_Âu đem theo họ bệnh_tật mà người châu_Mỹ chưa từng bao_giờ biết tới kể từ sau chuyến thám_hiểm của Colombus vào năm 1452 , và có_lẽ hơn 90% người thổ_dân châu_Mỹ đã bị giết_hại do dịch_bệnh lan_truyền khủng_khiếp .","{'start_id': 120, 'text': 'Người châu_Âu đem theo họ bệnh_tật mà người châu_Mỹ chưa từng bao_giờ biết tới , và một số_lượng không chắc_chắn , có_lẽ hơn 90% người thổ_dân châu_Mỹ đã bị giết_hại trong một lô những vụ lan_truyền bệnh_dịch kinh_khủng .'}",Not_Enough_Information 960,""" Mười bộ_môn trong công_trình của Phan_Huy_Chú là 10 lĩnh_vực khoa_học riêng . Nếu chia theo ngành khoa_học , có_thể thấy tập_trung ở Phan_Huy_Chú : nhà_sử_học , nhà địa_lý_học , nhà_nghiên_cứu pháp_luật , nhà_nghiên_cứu kinh_tế , nhà_nghiên_cứu giáo_dục , nhà_nghiên_cứu quân_sự , nhà thư_tịch học , nhà phê_bình_văn_học , nhà_nghiên_cứu văn_hoá , sử . Lĩnh_vực nào Phan_Huy_Chú cũng tỏ ra uyên_bác và có những quan_điểm sâu_sắc . Với sự phân_loại , hệ_thống_hoá từng bộ_môn như_thế , Lịch triều hiến_chương loại chí đánh_dấu một bước phát_triển cao của thành_tựu khoa_học Việt_Nam hồi đầu thế_kỷ 19 ... Qua_Lịch triều hiến_chương loại chí , chúng_ta thấy Phan_Huy_Chú là một nhà bác_học có lòng yêu nước thiết_tha , có một ý_thức dân_tộc mạnh_mẽ . "" .",Phan_Huy_Chú nghiên_cứu rất nhiều ngành khoa_học nhưng đặc_biệt ông am_hiểu nhất chính và giỏi nhất chính là nhà_sử_học .,"{'start_id': 80, 'text': 'Nếu chia theo ngành khoa_học , có_thể thấy tập_trung ở Phan_Huy_Chú : nhà_sử_học , nhà địa_lý_học , nhà_nghiên_cứu pháp_luật , nhà_nghiên_cứu kinh_tế , nhà_nghiên_cứu giáo_dục , nhà_nghiên_cứu quân_sự , nhà thư_tịch học , nhà phê_bình_văn_học , nhà_nghiên_cứu văn_hoá , sử .'}",Refutes 961,"Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .",Sau khi Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chiếm_đóng Hải_Nam và hợp_nhất Tây_Tạng thì tàn_quân của Quốc_Dân Đảng vẫn tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền Tây_Trung_Quốc trong suốt thập_kỷ 1950 .,"{'start_id': 466, 'text': 'Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 .'}",Supports 962,"Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .",Sông Trường_Giang có chiều dài là 67 km bắt_đầu từ ngã ba An_Lạc đến Kỳ_Hà và thuộc quyền quản_lý của nhà_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý .'}",Supports 963,"Những trận đánh ác_liệt đã diễn ra tại căn_cứ Bồ_Điền . Song do chênh_lệch về lực_lượng và không có sự hỗ_trợ của các phong_trào đấu_tranh khác nên căn_cứ Bồ_Điền bị bao_vây cô_lập , và chỉ đứng vững được trong hơn hai tháng .",Nghĩa_quân bị bao_vây cô_lập và chỉ đứng vững được trong hơn hai tháng do chênh_lệch lực_lượng .,"{'start_id': 56, 'text': 'Song do chênh_lệch về lực_lượng và không có sự hỗ_trợ của các phong_trào đấu_tranh khác nên căn_cứ Bồ_Điền bị bao_vây cô_lập , và chỉ đứng vững được trong hơn hai tháng .'}",Refutes 964,"Ngược_lại , vùng duyên_hải bao_phủ khu_vực nằm giữa các mức thuỷ_triều cao và thấp nhất , nó là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền . Nó cũng có_thể gọi là vùng liên thuỷ_triều do nó là khu_vực trong đó mức thuỷ_triều có ảnh_hưởng mạnh tới các điều_kiện của khu_vực .",Vùng duyên_hải có_thể có các mức thuỷ_triều cao nhất hoặc thấp nhất tuỳ vào các điều_kiện của đất_liền và đại_dương của khu_vực tương_ứng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngược_lại , vùng duyên_hải bao_phủ khu_vực nằm giữa các mức thuỷ_triều cao và thấp nhất , nó là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền .'}",Refutes 965,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Công_sự của quốc_vương tại miền nam Borneo vào năm 1812 được chuyển_giao lại cho Công_ty Đông_Ấn_Anh .,"{'start_id': 739, 'text': 'Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh .'}",Supports 966,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Nam Việt đã từng là quốc hiệu của Âu Lạc từ trước Công_nguyên .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Refutes 967,"Ngày 29 tháng 9 năm 1932 , để đáp lại một văn_bản đề_cập đến quần_đảo Hoàng_Sa do Pháp gửi tới toà công_sứ Trung_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp đề_cập đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác ở cách quần_đảo Hoàng_Sa 150 dặm dựa trên cơ_sở là Công_ước Pháp-Thanh 1887 .","Trung_Quốc là quốc_gia luôn muốn tranh_giành quần_đảo Hoàng_Sa nên ngày 29 tháng 9 năm 1932 , để đáp lại một văn_bản đề_cập đến quần_đảo Hoàng_Sa do Pháp gửi tới toà công_sứ Trung_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp đề_cập đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác ở cách quần_đảo Hoàng_Sa 150 dặm dựa trên cơ_sở là Công_ước Pháp-Thanh 1887 .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 29 tháng 9 năm 1932 , để đáp lại một văn_bản đề_cập đến quần_đảo Hoàng_Sa do Pháp gửi tới toà công_sứ Trung_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp đề_cập đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác ở cách quần_đảo Hoàng_Sa 150 dặm dựa trên cơ_sở là Công_ước Pháp-Thanh 1887 .'}",Not_Enough_Information 968,"Thời_kỳ đầu , những bậc đế_vương và những nhà quý_tộc của La_Mã thích lụa Trung_Hoa đến mức họ cho cân lụa lên và đổi chỗ lụa đó bằng vàng với cân nặng tương_đương . Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi . Chính_trị thời đó cũng có ảnh_hưởng lớn đến Con đường tơ_lụa . Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .",Váy lụa Trung_Hoa là lựa_chọn độc_nhất của Nữ_hoàng Cleopatra .,"{'start_id': 166, 'text': 'Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi .'}",Supports 969,"Với sự giao_lưu trên nhiều bình_diện văn_hoá , kinh_tế và chiến_tranh giữa các dân_tộc ở Trung_Quốc , Đông_Á và Đông_Nam_Á , chữ Hán được du_nhập và phổ_biến rộng_rãi , không_những trong phạm_vi người Hán mà được một_số dân_tộc lân_bang đã chấp_nhận chữ Hán làm văn_tự của chính họ , trong số đó có người Việt , người Triều_Tiên , và người Nhật . Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô .","Thứ tiếng mà ba dân_tộc nói ra độc_lập hoàn_toàn với nhau , khác xa ngôn_ngữ với tiếng Hán .","{'start_id': 347, 'text': 'Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô .'}",Supports 970,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Nam_Quốc là cách gọi khác của Đại_Việt .,"{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Supports 971,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .",Tác_giả đã phân_tích những bước_đi để Trung_Quốc trở_thành siêu_cường số hai thế_giới .,"{'start_id': 174, 'text': 'Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới .'}",Refutes 972,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Trung_Quốc được dự_đoán sẽ tăng mạnh GDP đầu người .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ .'}",Not_Enough_Information 973,"Một_vài đặc_điểm tiêu_biểu của ngữ_tộc German vẫn còn ở tiếng Anh , như những thân_từ được biến tố "" mạnh "" thông_qua ablaut ( tức đổi nguyên_âm của thân_từ , tiêu_biểu trong speak / spoke và foot / feet ) và thân_từ "" yếu "" biến tố nhờ hậu_tố ( như love / loved , hand / hands ) . Vết_tích của hệ_thống cách và giống hiện_diện trong đại_từ ( he / him , who / whom ) và sự biến tố động_từ to be .","Ngữ_tộc German là nhóm ngôn_ngữ phổ_biến thứ 3 trong ngữ_hệ Ấn-Âu được sử_dụng để biến tố các thân_từ trong tiếng Anh như các thân_từ biến tố "" mạnh "" bằng ablaut còn thân_từ "" yếu "" nhờ hậu_tố .","{'start_id': 0, 'text': 'Một_vài đặc_điểm tiêu_biểu của ngữ_tộc German vẫn còn ở tiếng Anh , như những thân_từ được biến tố "" mạnh "" thông_qua ablaut ( tức đổi nguyên_âm của thân_từ , tiêu_biểu trong speak / spoke và foot / feet ) và thân_từ "" yếu "" biến tố nhờ hậu_tố ( như love / loved , hand / hands ) .'}",Not_Enough_Information 974,"Vịnh Bengal nằm ở ngoài khơi phía Đông_Ấn_Độ . Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này . Biển Andama nằm giữa Vịnh Bengal và Quần_đảo Andama .",Vịnh Mannar và eo_biển Palk bị chia_cắt bởi cầu Adam còn chúng thì tách Sri_Lanka với Ấn_Độ .,"{'start_id': 47, 'text': 'Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này .'}",Supports 975,"Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ . Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD . Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới . 4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á. Israel cũng là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhờ tinh_thần kinh_doanh dựa trên một nền công_nghiệp đa_dạng .",Đặng_Tiểu_Bình rất được lòng người_dân Trung_Quốc .,"{'start_id': 304, 'text': 'Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới .'}",Not_Enough_Information 976,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .",Vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại dù không nằm ở vị_trí trung_tâm Đông_Nam Á.,"{'start_id': 79, 'text': 'Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá .'}",Refutes 977,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Trung_Quốc đa_số xuất_khẩu vũ_khí của Liên_Xô đi ra hải_ngoại .,"{'start_id': 173, 'text': 'Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 978,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .","Tại nơi thấp thứ ba trên thế_giới , con_người đã phát_triển nhiều loại_hình du_lịch như chèo thuyền hay câu cá .","{'start_id': 1273, 'text': 'Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .'}",Not_Enough_Information 979,"Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác . Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật . Đặc_biệt , Lorenzo de ' Medici ( 1449 – 1492 ) tức "" Lorenzo_Vĩ đại "" không_chỉ là một nhà bảo_trợ nghệ_thuật lớn mà_còn là người tích_cực khuyến_khích các gia_đình trưởng_giả ở Firenze quan_tâm tới nghệ_thuật và bảo_trợ nghệ_sĩ . Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng . Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .",Các tài_năng trẻ tuy được phát_hiện nhưng vẫn chưa có nhiều cơ_hội để trình_diễn tài_năng .,"{'start_id': 553, 'text': 'Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng .'}",Refutes 980,"Bộ Y_tế cùng sở y_tế cấp tỉnh giám_sát nhu_cầu y_tế của dân_cư Trung_Quốc . Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng . Đương_thời , Đảng Cộng_sản bắt_đầu Chiến_dịch y_tế ái_quốc nhằm cải_thiện vệ_sinh môi_trường và vệ_sinh cá_nhân , cũng như điều_trị và ngăn_ngừa một_số bệnh . Các bệnh hoành_hành tại Trung_Quốc khi trước như tả , thương_hàn và tinh hồng nhiệt gần như bị tiệt_trừ trong chiến_dịch này .",Phát_triển y_học công_cộng và y_học dự_phòng là mục_tiêu của chính_sách y_tế Trung_Quốc từ đầu thập_niên 1950 .,"{'start_id': 76, 'text': 'Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng .'}",Supports 981,"Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn . Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến , chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối , nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử . Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam . Trong các phong_cách lam , lam saravane có_lẽ được phổ_biến nhất .",Tiếng khèn Lào được công_nhận là di_sản văn_hoá của nhân_loại tại thủ_đô Vientiane và được biểu_diễn truyền_thống cùng với người hát phong_cách lam .,"{'start_id': 341, 'text': 'Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam .'}",Not_Enough_Information 982,"Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất .",Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan vào cuối năm 1980 .,"{'start_id': 255, 'text': 'Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) .'}",Not_Enough_Information 983,"Có Quốc_lộ 1 , quốc_lộ 46 , quốc_lộ 46B , quốc_lộ 7 , quốc_lộ 15 , quốc_lộ 48A , quốc_lộ 48C , đường Hồ_Chí_Minh , đường_sắt Bắc - Nam đi qua .",Có 2 tuyến đường_sắt đi qua đây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Có Quốc_lộ 1 , quốc_lộ 46 , quốc_lộ 46B , quốc_lộ 7 , quốc_lộ 15 , quốc_lộ 48A , quốc_lộ 48C , đường Hồ_Chí_Minh , đường_sắt Bắc - Nam đi qua .'}",Refutes 984,"Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần . Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng . Dưới triều Nguyên , một người Ý nổi_tiếng là Marco_Polo ( 1254-1324 ) đã lưu_lạc đến Trung_Quốc và làm quan ở đây 20 năm , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa . Ông cũng là người có đóng_góp cho sự phát_triển của mối giao_thương Đông - Tây khi viết nên cuốn sách Marco_Polo du_ký ( tiếng Ý : Il_Milione ) kể về toàn_bộ quá_trình lưu_lạc đến phương Đông của mình trong đó có đề_cập đến những chuyến hàng đầy_ắp sản_vật trên Con đường tơ_lụa .",Con đường tơ_lụa được phát_triển lại nhờ nhà Tuỳ thì đến khi nhà Đường bị lật_đổ vào thế_kỷ 10 cũng bị suy_thoái dần .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần .'}",Not_Enough_Information 985,"Nhật_Bản đã tìm cách kiểm_soát Đài_Loan từ năm 1592 khi Hideyoshi_Toyotomi bắt_đầu mở_rộng ảnh_hưởng của Nhật_Bản ra hải_ngoại . Năm 1609 , Mạc phủ Tokugawa đã cử Harunobu_Arima thực_hiện sứ_mệnh thám_hiểm . Năm 1616 Toan_Murayama đã dẫn_đầu một cuộc xâm_lược hòn đảo , tuy_nhiên điều này đã không thành_công .",Toan_Murayama đã dẫn_đầu một cuộc xâm_lược hòn đảo vào năm 1616 theo lệnh của Mạc phủ Tokugawa nhưng thất_bại .,"{'start_id': 208, 'text': 'Năm 1616 Toan_Murayama đã dẫn_đầu một cuộc xâm_lược hòn đảo , tuy_nhiên điều này đã không thành_công .'}",Not_Enough_Information 986,"Lễ_hội Rước cộ Bà Chợ Được được tổ_chức hằng năm vào ngày 11 tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình . Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của . Theo tài_liệu "" Thần_Nữ_Linh_Ứng Truyện "" , bà sinh năm 1799 tại huyện Đại_Lộc , tỉnh Quảng_Nam . Bà mất năm 1817 , hưởng_dương 18 tuổi . Theo cư_dân địa_phương , bà rất linh_thiêng . Trong một lần ngao_du đến làng Phước_Ấm ( nay là Chợ Được , xã Bình_Triều ) , thấy cảnh sông_nước hữu_tình , bà chọn nơi này họp chợ để giúp cư_dân có cuộc_sống sung_túc hơn . Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu . Dần_dần cư_dân xung_quanh tập_trung buôn_bán , Chợ Được được hình_thành và phát_triển . Để ghi_nhớ công_ơn bà , cư_dân trong vùng lập đền thờ "" Lăng_Bà "" và được triều_đình phong_tặng sắc_phong "" Thần_Nữ_Linh Ứng-Nguyễn Thị_Đẳng_Thần "" .","Hằng năm vào ngày rằm tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình người_dân đều tổ_chức lễ_hội Rước cộ Bà Chợ","{'start_id': 0, 'text': 'Lễ_hội Rước cộ Bà Chợ Được được tổ_chức hằng năm vào ngày 11 tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình .'}",Refutes 987,"Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .",Sân_bay Chu_Lai không phải do người_dân trong tỉnh xây nên mà do người Mỹ với nhu_cầu quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên vào năm 1965 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên .'}",Supports 988,"Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam . Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm . Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .","Nhà Nguyễn đã tồn_tại trong hơn 140 năm ( 1802-1945 ) , qua 13 triều_đại với 13 vị hoàng_đế khác nhau .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 989,"Hôn_nhân sắp_đặt : Tình_trạng này phổ_biến từ thế_kỷ 18 đến ngày_nay . Thanh_niên không được tự_ý chọn bạn_đời mà phải do bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè chọn cho , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán .","Thanh_niên bị ép nghe theo sự chọn_lựa của bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè để tìm người kết_hôn , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán .","{'start_id': 71, 'text': 'Thanh_niên không được tự_ý chọn bạn_đời mà phải do bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè chọn cho , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán .'}",Supports 990,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Khu_vực nước cạn ven rìa ở giữa có độ sâu khoảng 200 đến 2.000 mét .,"{'start_id': 0, 'text': 'Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa .'}",Not_Enough_Information 991,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Trợ_động_từ khác với động_từ thường là có_thể đứng trước từ phủ_định not hoặc đứng đầu câu nghi_vấn theo nguyên_tắc ngữ_pháp của IPA .,"{'start_id': 254, 'text': 'Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .'}",Not_Enough_Information 992,"Ngày 2 tháng 7 năm 1976 : Việt_Nam thống_nhất dưới tên gọi mới Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . Từ đó , với tư_cách kế_thừa quyền_sở_hữu các quần_đảo từ chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam , Nhà_nước CHXHCN Việt_Nam có trách_nhiệm duy_trì việc bảo_vệ chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đã ban_hành nhiều văn_bản pháp_lý quan_trọng liên_quan trực_tiếp đến hai quần_đảo .","Mãi đến cuối năm 1976 , Việt_Nam mới thống_nhất hoàn_toàn .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 2 tháng 7 năm 1976 : Việt_Nam thống_nhất dưới tên gọi mới Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Refutes 993,"Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .","Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc là ba khu_vực thuộc phía đông châu_Á đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng bên phía trong thì đất_đai lại khá phẳng .","{'start_id': 57, 'text': 'Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng .'}",Not_Enough_Information 994,"Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại . Vào thời_kỳ trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , có hơn 2/3 lượng hàng nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore . Tiền đầu_tư đi qua Singapore , thiếc và cao_su được xuất_khẩu ngang qua Singapore , nó cũng trở_thành trung_tâm kho vận và phân_phối những mặt_hàng dành cho những người châu_Âu sống ở khắp vùng Đông_Nam Á. Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.","Singapore là cảng trung_chuyển các sản_phẩm , nhưng có một_số sản_phẩm không được trung_chuyển như gạo , ngô , ....","{'start_id': 0, 'text': 'Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại .'}",Not_Enough_Information 995,"Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách . Nợ nước thù nhà , Hai_Bà_Trưng dấy_binh khởi_nghĩa và đã giành được 65 thành ở Lĩnh_Nam . Hai Bà lên_ngôi vua , kết_thúc thời_kỳ Bắc_thuộc lần thứ nhất .",Lĩnh_Nam là một khu_vực giáp với Giao Chỉ .,"{'start_id': 92, 'text': 'Nợ nước thù nhà , Hai_Bà_Trưng dấy_binh khởi_nghĩa và đã giành được 65 thành ở Lĩnh_Nam .'}",Not_Enough_Information 996,"Từ thế_kỷ II TCN , các triều_đại phong_kiến từ phương Bắc cai_trị một phần Việt_Nam hơn 1000 năm . Sự cai_trị này bị ngắt_quãng bởi những cuộc khởi_nghĩa của những tướng_lĩnh như Bà Triệu , Mai_Thúc_Loan , Hai_Bà_Trưng hay Lý_Bí . Năm 905 , Khúc_Thừa_Dụ giành quyền tự_chủ , không phải là độc_lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều_đình phương Bắc . Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 .",Khúc_Thừa_Dụ đã được triều_đình phương Bắc chính_thức phong làm quan .,"{'start_id': 231, 'text': 'Năm 905 , Khúc_Thừa_Dụ giành quyền tự_chủ , không phải là độc_lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều_đình phương Bắc .'}",Refutes 997,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Lịch_sử Việt_Nam đã xuất_hiện nhiều nhà_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}",Supports 998,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .",Bởi_vì sau chiến_tranh không còn thuộc địa nào nữa nên Nhật_Bản lựa_chọn tập_trung vào phát_triển kinh_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế .'}",Supports 999,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .",Ở thành_phố này thì không có các nhà_hàng cao_cấp cho các giới quý_tộc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp .'}",Refutes 1000,"Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .",Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc đã tiến_hành đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc vào năm 1950 đồng_thời hợp_nhất Tây_Tạng vào lãnh_thổ của mình .,"{'start_id': 366, 'text': 'Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng .'}",Supports 1001,"Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động .",Người Perannakan được xem như con_cháu của dân_tộc người Hoa bản_địa ở mảnh đất Singapore thế_kỷ XV-XVI.,"{'start_id': 353, 'text': 'Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ .'}",Refutes 1002,Trượt_băng nghệ_thuật cũng là một trong các môn thể_thao phổ_biến tại Nhật_Bản ; đặc_biệt sự cạnh_tranh giữa Asada_Mao và Kim_Yuna đã nổi lên như một hiện_tượng và thu_hút được rất nhiều sự quan_tâm của công_chúng Nhật_Bản .,"Trượt_băng nghệ_thuật là sự kết_hợp giữa tài_năng về trượt_băng và nghệ_thuật biểu_diễn , tạo ra những màn trình_diễn tuyệt đẹp và đầy cảm_xúc trên băng .","{'start_id': 0, 'text': 'Trượt_băng nghệ_thuật cũng là một trong các môn thể_thao phổ_biến tại Nhật_Bản ; đặc_biệt sự cạnh_tranh giữa Asada_Mao và Kim_Yuna đã nổi lên như một hiện_tượng và thu_hút được rất nhiều sự quan_tâm của công_chúng Nhật_Bản .'}",Not_Enough_Information 1003,"Mùa khô và gió_mùa ẩm chi_phối phần_lớn khí_hậu Trung_Quốc , dẫn đến khác_biệt nhiệt_độ rõ_rệt giữa mùa đông và mùa hạ . Trong mùa đông , gió từ phía Bắc tràn xuống từ các khu_vực có vĩ_độ cao với đặc_điểm là lạnh và khô ; trong mùa hạ , gió nam từ các khu_vực duyên_hải có vĩ_độ thấp có đặc_điểm là ấm và ẩm . Khí_hậu Trung_Quốc có sự khác_biệt giữa các khu_vực do địa_hình phức_tạp cao_độ . Một vấn_đề môi_trường lớn tại Trung_Quốc là việc các hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng , đặc_biệt là sa_mạc Gobi .","Trái với mùa đông , mùa hạ có gió Bắc từ các khu_vực duyên_hải có vĩ_độ thấp với đặc_điểm là không khô và ấm .","{'start_id': 121, 'text': 'Trong mùa đông , gió từ phía Bắc tràn xuống từ các khu_vực có vĩ_độ cao với đặc_điểm là lạnh và khô ; trong mùa hạ , gió nam từ các khu_vực duyên_hải có vĩ_độ thấp có đặc_điểm là ấm và ẩm .'}",Refutes 1004,"Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng .",Chỗ sát gần xích_đạo quanh_năm khô_hạn .,"{'start_id': 251, 'text': 'Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét .'}",Refutes 1005,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Caesi có màu bạc do phân_rã từ phóng_xạ .,"{'start_id': 631, 'text': 'Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .'}",Not_Enough_Information 1006,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .",Răng_hàm mặt cũng được coi là một lĩnh_vực nổi_bật trong Y_học .,"{'start_id': 0, 'text': 'Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật .'}",Not_Enough_Information 1007,"Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .",Trường_hợp toả ra dẫn đến việc lan_truyền các hạt_cơ_bản cũng như ở dạng nhiệt_năng .,"{'start_id': 528, 'text': 'Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .'}",Supports 1008,"Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động .",Singapore là quốc_gia có đa người_dân đều là người nhập_cư .,"{'start_id': 353, 'text': 'Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ .'}",Not_Enough_Information 1009,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Nước có diện_tích 331.212 km² là nước Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'}",Supports 1010,"Mân_Bắc chỉ khu_vực thượng_du Mân_Giang ở bắc_bộ Phúc_Kiến , phía đông nam của đoạn bắc dãy núi Vũ_Di và phía tây bắc của dãy núi Đái_Vân ( 戴云山脉 ) . Về mặt hành_chính , Mân_Bắc bao_gồm Nam_Bình và một bộ_phận của Tam_Minh . Mân_Bắc giáp với Ninh_Đức ở phía đông , giáp với Thượng_Nhiêu và Ưng_Đàm của tỉnh Giang_Tây ở phía tây , phía nam đan_xen vào Tam_Minh , phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ của tỉnh Chiết_Giang . Người_dân Mân_Bắc nói tiếng Mân_Bắc .","Nơi được xem là địa_điểm mà Mân_Bắc chỉ đến và nằm ở đông nam dãy núi Vũ_Di , phía tây bắc dãy núi Đái_Vân chính là thượng_du Mân_Giang .","{'start_id': 0, 'text': 'Mân_Bắc chỉ khu_vực thượng_du Mân_Giang ở bắc_bộ Phúc_Kiến , phía đông nam của đoạn bắc dãy núi Vũ_Di và phía tây bắc của dãy núi Đái_Vân ( 戴云山脉 ) .'}",Supports 1011,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Nhờ cải_cách đổi_mới , Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới .","{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Supports 1012,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .",Công_dân không có chút nghi_ngờ gì về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc .,"{'start_id': 1226, 'text': 'Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc .'}",Refutes 1013,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Theo điều_tra dân_số năm 2001 đã không có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ và trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad và Pune không phải là các vùng đô_thị đông dân nhất .","{'start_id': 1075, 'text': 'Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất .'}",Refutes 1014,"Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội ( 1939 ) Từ thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 , ông cũng viết nhiều sách về sư_phạm và lịch_sử . Ngoài_ra ông còn tham_gia các hoạt_động xã_hội . Ông là Phó trưởng ban Ban Văn_học của Hội Khai trí Tiến_Đức , Nghị_viên Viện_Dân_biểu Bắc_Kỳ , Trưởng ban nghiên_cứu Phật học của Hội Bắc kỳ Phật_giáo .","Ông là Trưởng ban Ban Văn_học của Hội Khai trí Tiến_Đức , Nghị_viên Viện_Dân_biểu Bắc_Kỳ","{'start_id': 190, 'text': 'Ông là Phó trưởng ban Ban Văn_học của Hội Khai trí Tiến_Đức , Nghị_viên Viện_Dân_biểu Bắc_Kỳ , Trưởng ban nghiên_cứu Phật học của Hội Bắc kỳ Phật_giáo .'}",Refutes 1015,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .",Eo_biển của Thái_Bình_Dương vô_cùng ác_liệt với nhiều bãi đá ngầm nguy_hiểm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên .'}",Not_Enough_Information 1016,"Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển . Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 . Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua . Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 . Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện . Phụ_nữ nước này có_thể sống trung_bình 87,6 năm với 75,8 năm có sức_khoẻ tốt . Mức trung_bình thấp hơn đối_với nam_giới . Singapore được xếp_hạng 1 về Chỉ_số an_ninh lương_thực toàn_cầu .","Năm 2012 , Singapore có tuổi_thọ trung_bình là 83 trong khi số_liệu toàn thế_giới là 70 .","{'start_id': 338, 'text': 'Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 .'}",Supports 1017,"1942 : Hiến_chương Đại_Tây_Dương được ký_kết . Trận_Biển_San_Hô . Trận_Midway . Trận_El_Alamein lần thứ hai , trận Guadalcanal và trận Stalingrad tạo nên bước_ngoặt của cuộc chiến_tranh . Cuộc giam_giữ công_dân Mỹ gốc Nhật_Bản ở Mỹ bắt_đầu . Dự_án Manhattan được tiến_hành .",Trận_Stalingrad có vai_trò quan_trọng trong thay_đổi cục_diện cuộc_chiến .,"{'start_id': 80, 'text': 'Trận_El_Alamein lần thứ hai , trận Guadalcanal và trận Stalingrad tạo nên bước_ngoặt của cuộc chiến_tranh .'}",Supports 1018,"Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .",Quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều không dám xưng_vương như thiên_tử nhà Chu .,"{'start_id': 288, 'text': 'Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu .'}",Refutes 1019,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .",Thủ_tướng Ấn_Độ không_chỉ đạo chính_phủ và không thi_hành tất_cả quyền_lực hành_pháp .,"{'start_id': 128, 'text': 'Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp .'}",Refutes 1020,"Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam .","Dân_cư tập_trung đông_đúc tại các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung .","{'start_id': 336, 'text': 'Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư .'}",Supports 1021,"Quân_chủng Lục_quân : không tổ_chức Bộ_tư_lệnh riêng như Hải_quân , Phòng_không – Không_quân và Cảnh_sát biển mà các quân đoàn chủ_lực và binh_chủng do Bộ Tổng_tham_mưu trực_tiếp chỉ_đạo .","Quân_chủng Lục_quân được đặt dưới sự lãnh_đạo , chỉ_huy trực_tiếp của Bộ Tổng_tham_mưu chứ không giống như các quân_chủng khác .","{'start_id': 0, 'text': 'Quân_chủng Lục_quân : không tổ_chức Bộ_tư_lệnh riêng như Hải_quân , Phòng_không – Không_quân và Cảnh_sát biển mà các quân đoàn chủ_lực và binh_chủng do Bộ Tổng_tham_mưu trực_tiếp chỉ_đạo .'}",Supports 1022,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .","Quốc_gia này không được xếp_hạng cao vì chỉ_số phát_triển con_người rất thấp , bên cạnh đó còn có tuổi_thọ thấp nhất thế_giới và ghi_nhận sự giảm dân_số .","{'start_id': 614, 'text': 'Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số .'}",Refutes 1023,"Giai_đoạn đầu của tăng thân_nhiệt có_thể là "" kiệt_sức vì nóng "" ( hoặc "" stress nhiệt "" ) , với các triệu_chứng có_thể bao_gồm đổ mồ_hôi nhiều , thở nhanh và mạch nhanh , yếu . Nếu tình_trạng tiến_triển thành say nắng , thì da nóng , khô là điển_hình khi các mạch_máu giãn ra trong nỗ_lực tăng mất nhiệt . Không có khả_năng làm mát cơ_thể thông_qua mồ_hôi có_thể khiến da cảm_thấy khô . Tăng thân_nhiệt do bệnh thần_kinh có_thể bao_gồm ít hoặc không đổ mồ_hôi , thiếu thay_đổi nhịp tim và nhầm_lẫn hoặc mê_sảng .",Khi có bệnh tăng thân_nhiệt thì ta chỉ bị duy_nhất việc ít hoặc hầu_như không đổ mồ_hôi mà thôi .,"{'start_id': 388, 'text': 'Tăng thân_nhiệt do bệnh thần_kinh có_thể bao_gồm ít hoặc không đổ mồ_hôi , thiếu thay_đổi nhịp tim và nhầm_lẫn hoặc mê_sảng .'}",Refutes 1024,"Một yếu_tố địa_lý quan_trọng khác góp_phần vào sự trỗi dậy của châu_Âu là Địa_Trung_Hải , trong hàng nghìn năm , nó hoạt_động như một siêu xa_lộ trên biển tạo thuận_lợi cho những trao_đổi hàng_hoá , con_người , ý_tưởng và những phát_minh .","Châu_Âu nổi_dậy do có nhiều yếu_tố địa_lý thích_hợp và phát_triển , trong đó Địa_Trung_Hải đóng vai_trò con đường trên biển lâu_đời giúp mở_rộng buôn_bán , con_người cùng khả_năng sáng_tạo .","{'start_id': 0, 'text': 'Một yếu_tố địa_lý quan_trọng khác góp_phần vào sự trỗi dậy của châu_Âu là Địa_Trung_Hải , trong hàng nghìn năm , nó hoạt_động như một siêu xa_lộ trên biển tạo thuận_lợi cho những trao_đổi hàng_hoá , con_người , ý_tưởng và những phát_minh .'}",Supports 1025,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Lễ_hội tại Ấn_Độ chỉ lấy nguồn_gốc từ tôn_giáo Durga_Puja,"{'start_id': 1388, 'text': 'Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi .'}",Refutes 1026,"Trong suốt các năm 1931-1932 , Pháp liên_tục phản_đối việc Trung_Quốc đòi_hỏi chủ_quyền đối_với quần_đảo Hoàng_Sa . Ngày 24 tháng 4 năm 1932 , Pháp tiếp_tục phản_đối ý_đồ khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc .",Phân chim là nguồn tài_nguyên và quyền_lợi của Pháp khi sở_hữu Hoàng_Sa nên Trung_Quốc không có quyền khai_thác .,"{'start_id': 116, 'text': 'Ngày 24 tháng 4 năm 1932 , Pháp tiếp_tục phản_đối ý_đồ khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1027,"Năm 1931 , dưới tên giả là Tống_Văn_Sơ ( Sung_Man_Cho ) , Nguyễn_Ái_Quốc bị nhà cầm_quyền Hồng_Kông bắt giam với ý_định trao cho chính_quyền Pháp ở Đông_Dương . Tờ L ' Humanité ( Nhân_đạo ) số ra ngày 9 tháng 8 năm 1932 đưa tin Nguyễn_Ái_Quốc đã chết vì bệnh lao_phổi trong trạm_xá nhà_tù tại Hồng_Kông , đồng_thời tố_cáo đây là âm_mưu của thực_dân Pháp cấu_kết với Anh nhằm ám_sát người lãnh_đạo Đảng Cộng_sản Đông_Dương . Sau đó , nhờ sự biện_hộ và giúp_đỡ tận_tình của luật_sư Francis_Henry_Loseby , Tống_Văn_Sơ được thả ngày 28 tháng 12 năm 1932 . Ông đi Thượng_Hải rồi bí_mật quay trở_lại Liên_Xô .",Nguyễn_Ái_Quốc bị chính_quyền Hồng_Kông sở_tại đưa tin giả về cái chết .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1931 , dưới tên giả là Tống_Văn_Sơ ( Sung_Man_Cho ) , Nguyễn_Ái_Quốc bị nhà cầm_quyền Hồng_Kông bắt giam với ý_định trao cho chính_quyền Pháp ở Đông_Dương .'}",Not_Enough_Information 1028,"Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .",Các bằng_chứng đã chứng_minh các cặp vợ_chồng không chung_thuỷ có hiểm_hoạ rủi_ro lớn .,"{'start_id': 308, 'text': 'Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới .'}",Not_Enough_Information 1029,"Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị . Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ "" Vương "" ; 王 ] và [ "" Bố "" ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] . Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .",Danh_từ này đã được sử_dụng trong sách Thạch_Sanh tân_truyện .,"{'start_id': 307, 'text': 'Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .'}",Supports 1030,"Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất .",Người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan vào năm 1626 đồng_thời lập một cơ_sở thương_mại kéo_dài đến 16 năm .,"{'start_id': 816, 'text': 'Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại .'}",Not_Enough_Information 1031,"Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .",Tại miền Tây_Trung_Quốc vẫn còn những cuộc nổi_dậy của tàn_quân Đảng Cộng_Sản trong suốt thập_niên 1950 .,"{'start_id': 466, 'text': 'Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 .'}",Refutes 1032,"Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc . Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , "" Dị_vật chí "" ( 异物志 ) của Dương_Phu ( 楊孚 ) thời Đông_Hán có viết "" Trướng hải kỳ đầu,thuỷ thiển nhi đa từ_thạch "" ( Biển sóng triều dâng gập_ghềnh đá ngầm , nước cạn mà nhiều đá_nam_châm ) trong đó "" Trướng_Hải "" ( 涨海 , biển trướng ) là tên người Trung_Quốc thời đó dùng để gọi Biển Đông và "" kỳ đầu "" ( 崎头 , đá ngầm gồ_ghề ) là tên người Trung_Quốc đương_thời dùng để chỉ các đảo , đá ngầm .... ở quần_đảo Tây_Sa ( Hoàng_Sa ) và Nam_Sa ( Trường_Sa ) tại Biển_Đông .",Trướng_Hải để ám_chỉ Trường_Sa .,"{'start_id': 110, 'text': 'Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , "" Dị_vật chí "" ( 异物志 ) của Dương_Phu ( 楊孚 ) thời Đông_Hán có viết "" Trướng hải kỳ đầu,thuỷ thiển nhi đa từ_thạch "" ( Biển sóng triều dâng gập_ghềnh đá ngầm , nước cạn mà nhiều đá_nam_châm ) trong đó "" Trướng_Hải "" ( 涨海 , biển trướng ) là tên người Trung_Quốc thời đó dùng để gọi Biển Đông và "" kỳ đầu "" ( 崎头 , đá ngầm gồ_ghề ) là tên người Trung_Quốc đương_thời dùng để chỉ các đảo , đá ngầm .... ở quần_đảo Tây_Sa ( Hoàng_Sa ) và Nam_Sa ( Trường_Sa ) tại Biển_Đông .'}",Refutes 1033,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Con_người xuất_hiện trên lãnh_thổ Việt_Nam từ trước thời_kỳ đồ đá cũ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc .'}",Refutes 1034,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Chính_sách một con đã được nới lỏng hơn kể từ sau tháng 12 năm 2013 .,"{'start_id': 653, 'text': 'Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một .'}",Supports 1035,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .","Phương_Tây vào thời_kỳ Minh_Trị có nền văn_học phát_triển mạnh và nó lan rộng ra toàn_quốc_gia trên thế_giới , thậm_chí vào thời_kỳ này văn_học Nhật cũng chịu ảnh hưỡng rõ nét ở phương Tây .","{'start_id': 810, 'text': 'Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây .'}",Not_Enough_Information 1036,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Mặt_trận Dân_tộc Giải phòng miền Nam Việt_Nam đã thành_lập chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Supports 1037,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi ngôn_ngữ Latinh và ngôn_ngữ Anh .,"{'start_id': 565, 'text': 'Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank .'}",Refutes 1038,"Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác . Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia . Do Thái giáo cũng có nhiều tín_đồ . Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo .","Sunni , Azerbaijan và Shia là những nhóm người chiếm đa_số trong đạo Hồi ở Liên_Xô .","{'start_id': 146, 'text': 'Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia .'}",Supports 1039,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Gorbachov đưa ra cải_cách kinh_tế là phần_lớn .,"{'start_id': 499, 'text': 'Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .'}",Refutes 1040,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .",Nhật_Bản lên kế_hoạch để chiếm Đông_Dương ngay khi đệ nhị thế_chiến diễn ra .,"{'start_id': 419, 'text': 'Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .'}",Refutes 1041,"Cách_thức xây_dựng và điều_hành các tổ_chức quần_chúng chủ_yếu trên cơ_sở cụ_thể_hoá chủ_trương , đường_lối đã định sẵn của đảng . Vì_vậy , các tổ_chức quần_chúng nếu có tham_gia vào quá_trình bầu_cử cơ_quan đại_diện nhân_dân hoặc quá_trình xây_dựng chính_sách thì chủ_yếu là theo định_hướng đã vạch sẵn . Đó chính là nét đặc_trưng của hệ_thống không chấp_nhận đa_nguyên chính_trị . Tuy_nhiên , điều nguy_hiểm nhất của hệ_thống là nếu các tổ_chức , cá_nhân hoạt_động không khách_quan thì sẽ không bảo_vệ quyền_lợi của tầng_lớp mà họ được cử làm đại_diện , qua đó , người_dân có_thể mất đi cơ_hội có tiếng_nói của mình . Và lỗ_hổng này đang dần bộc_lộ ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa khi quan_chức lớn_nhỏ có_thể tự_do tham_nhũng , tham chức cao_vọng trọng mà không có bộ_phận do người_dân giám_sát chính_quyền như các nền dân_chủ phương Tây .",Các nước dân_chủ phương Tây cũng có sự xuất_hiện của lỗ_hổng này .,"{'start_id': 620, 'text': 'Và lỗ_hổng này đang dần bộc_lộ ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa khi quan_chức lớn_nhỏ có_thể tự_do tham_nhũng , tham chức cao_vọng trọng mà không có bộ_phận do người_dân giám_sát chính_quyền như các nền dân_chủ phương Tây .'}",Refutes 1042,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Trung_Quốc được các tổ_chức quốc_tế xem như là một nước đang phát_triển dù_cho đã là năm 2018 .,"{'start_id': 600, 'text': 'Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới .'}",Supports 1043,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .","Thái_Bình_Dương có 65 ° 44 ′ vĩ bắc , từ phía bắc đến eo_biển Bering .","{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° .'}",Supports 1044,"Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là "" á "" đọc là "" a_"" , cuối đuôi phiên_dịch là "" á "" , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là "" ya "" , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .",""" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" do chính giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci .","{'start_id': 121, 'text': 'Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên .'}",Supports 1045,"Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng .","Các tác_phẩm điêu_khắc của Trung_Quốc bao_gồm sử_dụng các vật_liệu đặc_trưng như ngọc , gỗ , đá .","{'start_id': 425, 'text': 'Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu .'}",Supports 1046,"Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . Tỷ_lệ biết chữ toàn_cầu trung_bình là 86.3% . Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm . Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên . Cho đến đầu thế_kỷ 19 , tuổi_thọ trung_bình là khoảng ba_mươi trong hầu_hết dân_số ; tuổi_thọ trung_bình toàn_cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu_tiên trong lịch_sử , với hơn một_nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi ( ba thập_kỷ dài hơn cả thế_kỷ trước đó )",Kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm không có nhiều cải_tiến vẫn giữ nguyên như Thời_đại_đồ_đá .,"{'start_id': 501, 'text': 'Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên .'}",Refutes 1047,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .","Mỹ có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Mỹ có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó .","{'start_id': 683, 'text': 'Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó .'}",Refutes 1048,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .","Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền cại trị của địa_chủ .","{'start_id': 664, 'text': 'Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân .'}",Refutes 1049,"30 tháng 3 năm 1921 : Thống_đốc quân_sự Quảng_Đông Trần_Quýnh Minh cho biết là Chính_phủ quân_sự miền Nam Trung_Quốc ra quyết_định sáp_nhập về mặt hành_chính quần_đảo Hoàng_Sa ( mà họ gọi là Tây_Sa ) vào đảo Hải_Nam . Nước Pháp không phản_đối vì chính_phủ Quảng_Đông không được chính_quyền trung_ương Trung_Quốc và các cường_quốc công_nhận . Từ đó bắt_đầu có sự tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Pháp về chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa , và từ thập_niên 1930 trên quần_đảo Trường_Sa .",Trung_Quốc là cường_quốc đứng thứ 2 sau Việt_Nam ở Đông_Nam Á.,"{'start_id': 218, 'text': 'Nước Pháp không phản_đối vì chính_phủ Quảng_Đông không được chính_quyền trung_ương Trung_Quốc và các cường_quốc công_nhận .'}",Not_Enough_Information 1050,"Giữa thế_kỷ XIX , với cuộc Minh_Trị_Duy_Tân do Thiên hoàng Minh_Trị đề_xướng , Nhật mở_cửa triệt_để với phương Tây . Chế_độ Mạc phủ và các phiên do đại danh đứng đầu bị bãi_bỏ , quyền_lực được tập_trung tối_cao trong tay Thiên hoàng . Năm 1868 , Thiên hoàng Minh_Trị dời đô từ Kyōto về Tōkyō . Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng . Trong thời_kỳ này , công_nghiệp_hoá diễn ra mạnh_mẽ , đất_nước phát_triển , vào đầu thế_kỷ 20 thì Nhật_Bản đã trở_thành quốc_gia có trình_độ hiện_đại_hoá cao nhất châu Á. Với sức_mạnh này , Nhật_Bản xâm_chiếm Đài_Loan , Lưu_Cầu , xâm_lược Triều_Tiên , đánh_bại nhà Thanh , đế_quốc Nga trong Chiến_tranh Thanh-Nhật và Chiến_tranh Nga-Nhật , trở_thành nước đế_quốc có thế_lực ngang_hàng với các cường_quốc ở châu_Âu .","Chế_độ Mạc tồn_tại Nhật_Bản trong thời_kỳ Edo , do gia_đình Mạc phủ nắm giữ quyền_lực .","{'start_id': 117, 'text': 'Chế_độ Mạc phủ và các phiên do đại danh đứng đầu bị bãi_bỏ , quyền_lực được tập_trung tối_cao trong tay Thiên hoàng .'}",Not_Enough_Information 1051,"Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) . Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .",Vua_Minh_Mạng đã giữ nguyên trấn Nghệ_An thành hai tỉnh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) .'}",Refutes 1052,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Phần biển khơi được các đường_nét gãy phân ra theo phương thẳng_đứng .,"{'start_id': 925, 'text': 'Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng .'}",Refutes 1053,"Trong khoảng 100 năm qua , các chính_trị_gia hàng_đầu của Trung_Quốc đã nhiều lần nhắc tới việc Trung_Quốc phải đứng đầu thế_giới . Trong chủ_nghĩa_tam_dân , Tôn_Trung_Sơn nêu rõ :","Trong khoảng 1 thiên_niên_kỷ qua , nhà chính_trị đứng đầu của Trung_Quốc đã nhắc_đi_nhắc_lại tới việc Trung_Quốc phải chiếm_lĩnh vị_trí đệ nhất thế_giới .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong khoảng 100 năm qua , các chính_trị_gia hàng_đầu của Trung_Quốc đã nhiều lần nhắc tới việc Trung_Quốc phải đứng đầu thế_giới .'}",Refutes 1054,"Khoảng_cách giữa cực Bắc và cực Nam của Việt_Nam theo đường_chim_bay là 1.650 km . Nơi có chiều ngang hẹp nhất ở Quảng_Bình với chưa đầy 50 km . Đường biên_giới đất_liền dài hơn 4.600 km , trong đó , biên_giới với Lào dài nhất ( gần 2.100 km ) , tiếp đến là Trung_Quốc và Campuchia . Tổng diện_tích là 331.212 km² gồm toàn_bộ phần đất_liền và hải_đảo cùng hơn 4.000 hòn đảo , bãi đá ngầm và cả hai quần_đảo trên Biển Đông là Trường_Sa ( thuộc tỉnh Khánh_Hoà ) và Hoàng_Sa ( thuộc thành_phố Đà_Nẵng ) mà nhà_nước tuyên_bố chủ_quyền .",Quãng đường ngắn nhất để đi từ cực Bắc đến cực Nam của Việt_Nam là 1.650 km .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khoảng_cách giữa cực Bắc và cực Nam của Việt_Nam theo đường_chim_bay là 1.650 km .'}",Supports 1055,"Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á chính là chỉ một điểm ở bên trong phạm_vi đất_liền châu_Á ở vào vị_trí cân_bằng , nó cách đường bờ biển vây chung_quanh đất_liền xa nhất , có tính đất_liền mạnh nhất . Căn_cứ vào cách nói của Trung_Quốc , vị_trí của nó ở vào thôn Vĩnh_Tân , xã Vĩnh_Phong , huyện Ô Lỗ_Mộc_Tề , thành_phố Ô Lỗ_Mộc_Tề , khu_tự_trị Tân_Cương , toạ_độ địa_lí là 43 ° 40 ′ 52 ″B 87 ° 19 ′ 52 ″Đ , bây_giờ đã xây_dựng thành khu danh_thắng phong_cảnh . Một_mặt khác , trung_tâm của châu_Á mà Nga tuyên_bố ở vào khu Tos-Bulak , thủ_phủ Kyzyl , nước cộng_hoà Tuva , Liên_bang Nga , toạ_độ địa_lí là 51 ° 43 ′ 29 ″B 94 ° 26 ′ 37 ″Đ .",Toạ_độ trung_tâm của châu_Á của Nga nằm trong thủ_phủ Kyzyl .,"{'start_id': 462, 'text': 'Một_mặt khác , trung_tâm của châu_Á mà Nga tuyên_bố ở vào khu Tos-Bulak , thủ_phủ Kyzyl , nước cộng_hoà Tuva , Liên_bang Nga , toạ_độ địa_lí là 51 ° 43 ′ 29 ″B 94 ° 26 ′ 37 ″Đ .'}",Supports 1056,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam bắt_đầu xây_dựng chế đệ Chủ_nghĩa_Xã_hội từ năm 1975 .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Not_Enough_Information 1057,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .",Nhà Hán đã thực_hiện nhiều chính_sách cải_cách trong việc quản_lý đất_nước và thúc_đẩy sự phát_triển kinh_tế và văn_hoá .,"{'start_id': 327, 'text': 'Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN .'}",Not_Enough_Information 1058,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Chiến_lược của những khoản đầu_tư này chỉ gây nên một_vài tranh_luận nho_nhỏ .,"{'start_id': 464, 'text': 'Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này .'}",Refutes 1059,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .","{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Not_Enough_Information 1060,"Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . Hầu_hết từ / âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước . Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ "" 鮮 "" , âm Hán_Việt là "" tiên "" ..",Từ tiếng Hán thời nhà Hán không còn được dùng ở thời nhà Đường .,"{'start_id': 379, 'text': 'Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán .'}",Not_Enough_Information 1061,"Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .",Syria là một nước giáp biên_giới với Việt_Nam .,"{'start_id': 163, 'text': 'Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1062,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .",Bắc_Kinh tin rằng họ có_thể phát_triển bằng cách tự sáng_tạo vũ_khí cho riêng họ .,"{'start_id': 326, 'text': 'Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác .'}",Refutes 1063,"Cuối tháng 11/2018 , CNN Business đã có phóng_sự về việc các thành_phố lớn như Thâm_Quyến đã chuyển_mình từ bắt_chước ( imitation ) sang_sáng tạo ( innovation ) , và rằng việc xem Trung_Quốc là công_xưởng chỉ biết gia_công , sao_chép các sản_phẩm do nước_ngoài thiết_kế giờ đã là "" quan_niệm lạc_hậu và sai_lầm "" . Christian_Grewell , giáo_sư kinh_doanh Đại_học New_York_Thượng_Hải , nhận_định : "" Có rất nhiều phát_minh , sáng_tạo đang diễn ra với quy_mô lớn và tốc_độ rất nhanh ở Trung_Quốc mà chúng_ta không hề hay_biết "" . Trung_Quốc muốn thành quốc_gia đi đầu về trí_tuệ_nhân_tạo vào năm 2030 , và hiện đã dẫn_đầu về số_lượng bài nghiên_cứu và lượt trích_dẫn trong lĩnh_vực này . Việc Chính_phủ Mỹ cản_trở các công_ty Trung_Quốc tiếp_cận công_nghệ Mỹ khiến các công_ty này chuyển_hướng sang tự nghiên_cứu , thiết_kế và sản_xuất sản_phẩm không cần đến công_nghệ Mỹ .","Theo quan_điểm một giáo_sư , Trung_Quốc chỉ tập_trung vào việc sao_chép công_nghệ chứ chưa từng có ý_định hay sản_xuất ra bất_kỳ phát_minh nào .","{'start_id': 315, 'text': 'Christian_Grewell , giáo_sư kinh_doanh Đại_học New_York_Thượng_Hải , nhận_định : "" Có rất nhiều phát_minh , sáng_tạo đang diễn ra với quy_mô lớn và tốc_độ rất nhanh ở Trung_Quốc mà chúng_ta không hề hay_biết "" .'}",Refutes 1064,"Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần . Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng . Dưới triều Nguyên , một người Ý nổi_tiếng là Marco_Polo ( 1254-1324 ) đã lưu_lạc đến Trung_Quốc và làm quan ở đây 20 năm , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa . Ông cũng là người có đóng_góp cho sự phát_triển của mối giao_thương Đông - Tây khi viết nên cuốn sách Marco_Polo du_ký ( tiếng Ý : Il_Milione ) kể về toàn_bộ quá_trình lưu_lạc đến phương Đông của mình trong đó có đề_cập đến những chuyến hàng đầy_ắp sản_vật trên Con đường tơ_lụa .",Ông đã đạt nhiều thành_tựu giúp nâng tầm quan_hệ giữa phương Đông và phương Tây như sáng_tác cuốn Marco_Polo du_ký liên_quan về chuyến du_hành lạc qua phương Đông và chuyến hàng phong_phú của ông qua Con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 346, 'text': 'Ông cũng là người có đóng_góp cho sự phát_triển của mối giao_thương Đông - Tây khi viết nên cuốn sách Marco_Polo du_ký ( tiếng Ý : Il_Milione ) kể về toàn_bộ quá_trình lưu_lạc đến phương Đông của mình trong đó có đề_cập đến những chuyến hàng đầy_ắp sản_vật trên Con đường tơ_lụa .'}",Supports 1065,"Lưỡng_Hà là vùng_đất thuộc vùng đồng_bằng trăng_lưỡi_liềm , nơi khai_sinh ra các nhà_nước thành bang cổ_đại . Vùng giao nhau của sông Tigris và sông Euphrates đã tạo nên một vùng_đất màu_mỡ và nguồn cung_cấp nước cho tưới_tiêu . Những nền văn_minh nổi lên xung_quanh hai con sông này là những nền văn_minh lâu_đời nhất không du_canh - du_cư được biết cho đến nay . Vùng Lưỡng_Hà này sản_sinh ra những nền văn_minh như Sumerian , Akkadian , Assyrian , and Babylonian .",Vùng Lưỡng_Hà sinh ra các thành bang với nhiều thành_tựu vĩ_đại .,"{'start_id': 229, 'text': 'Những nền văn_minh nổi lên xung_quanh hai con sông này là những nền văn_minh lâu_đời nhất không du_canh - du_cư được biết cho đến nay .'}",Not_Enough_Information 1066,"Phía bắc của quần_đảo Calamianes là nơi đầu_tiên nằm dưới quyền kiểm_soát của Tây_Ban_Nha và sau đó trở_thành một tỉnh riêng_biệt với đảo_chính Palawan . Trong đầu thế_kỷ 17 , Các thấy dòng đã gửi những người truyền_giáo đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo như họ đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro . Trước thế_kỷ 18 , Tây_Ban_Nha bắt_đầu xây_dựng các nhà_thờ vởi sự bảo_vệ của binh_lính để bảo_vệ khỏi những cuộc đột_kích của người Moro tại các thị_trấn Cuyo , Taytay , Linapacan và Balabac . Năm 1749 , Vương_quốc Hồi_giáo Borneo nhượng miền nam Palawan cho Tây_Ban_Nha .","Các tín_đồ muốn truyền_bá tôn_giáo vào ba nơi Cuyo , Agutaya , Cagayancillo vào giai_đoạn đầu của thế_kỷ 17 nhưng lại không được chấp_nhận bởi người Moro .","{'start_id': 154, 'text': 'Trong đầu thế_kỷ 17 , Các thấy dòng đã gửi những người truyền_giáo đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo như họ đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro .'}",Supports 1067,"Nhà_sử_học văn_hoá Đức Silvio_Vietta đã mô_tả sự phát_triển và mở_rộng tính hợp_lý của phương Tây từ thời cổ_đại trở đi thường được đi kèm và định_hình bởi các hệ_tư_tưởng như "" chiến_tranh chính_nghĩa "" , "" tôn_giáo thực_sự "" , chủ_nghĩa phân_biệt chủng_tộc , chủ_nghĩa dân_tộc hoặc tầm nhìn của lịch_sử tương_lai như một loại ' thiên_đường trên mặt_đất ' trong chủ_nghĩa_cộng_sản . Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong "" tôn_giáo chính_trị "" ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người . Do_đó , ông cho rằng các hệ_tư_tưởng đã góp_phần tạo nên sức_mạnh phi_lý cho những ý_tưởng phi_lý , bên dưới chúng có_thể vận_hành như những biểu_hiện của chủ_nghĩa_duy_tâm .","Tính hợp_lí của phương Tây thời cổ_đại đi kèm với tư_tưởng bình_đẳng màu_da , dân_tộc .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhà_sử_học văn_hoá Đức Silvio_Vietta đã mô_tả sự phát_triển và mở_rộng tính hợp_lý của phương Tây từ thời cổ_đại trở đi thường được đi kèm và định_hình bởi các hệ_tư_tưởng như "" chiến_tranh chính_nghĩa "" , "" tôn_giáo thực_sự "" , chủ_nghĩa phân_biệt chủng_tộc , chủ_nghĩa dân_tộc hoặc tầm nhìn của lịch_sử tương_lai như một loại \' thiên_đường trên mặt_đất \' trong chủ_nghĩa_cộng_sản .'}",Refutes 1068,"Ví_dụ , tuyên_bố "" Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật "" , đó là nền_tảng lý_thuyết của các hệ_thống pháp_luật hiện_hành , cho thấy rằng tất_cả mọi người có_thể có giá_trị như nhau hoặc có cơ_hội như nhau . Điều này là không đúng , đối_với khái_niệm tài_sản tư_nhân và quyền_lực đối_với các phương_tiện sản_xuất dẫn đến việc một_số người có_thể sở_hữu nhiều hơn so với những người khác . Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật .",Giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai của mọi người không có sự khác_biệt lớn .,"{'start_id': 389, 'text': 'Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật .'}",Refutes 1069,"Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh . Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) . Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .",Chỉ có con của người bản_ngữ mới có_thể nói tiếng Anh .,"{'start_id': 535, 'text': 'Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .'}",Refutes 1070,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”",Việc xây công_trình thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế chỉ cần huy_động vài trăm dân phu đi lao_dịch .,"{'start_id': 363, 'text': 'Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch .'}",Refutes 1071,"Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh từng là thủ_đô của Trung_Quốc trong lịch_sử . Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .",Tiếng Trung_Quốc không phải là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình .,"{'start_id': 93, 'text': 'Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .'}",Refutes 1072,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .","Các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 nhưng đến năm 2000 thì Bồ_Đào_Nha không giao_thương nữa .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 .'}",Not_Enough_Information 1073,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .","Tiếng Pháp gần_gũi với những ngôn_ngữ về từng tồn_tại ở miền bắc Pháp , miền nam Bỉ và quần_đảo Eo_Biển ở Anh .","{'start_id': 418, 'text': ""Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ .""}",Not_Enough_Information 1074,"Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh . Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) . Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .",300 triệu người dùng tiếng Anh làm tiếng_mẹ_đẻ .,"{'start_id': 254, 'text': 'Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) .'}",Refutes 1075,"Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động .","Năm 1963 , Singapore trở_thành một nước thuộc_địa .","{'start_id': 92, 'text': 'Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ .'}",Refutes 1076,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Vùng_biển khơi là một phần của đại_dương .,"{'start_id': 123, 'text': 'Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng .'}",Not_Enough_Information 1077,"Ấn_Độ nhận được khoảng 80% tổng_lượng mưa hàng năm vào mùa hè . Ở khu_vực này , mưa đóng vai_trò quan_trọng đến mức nhiều nền văn_minh tại đây đã diệt_vong khi không được_mùa mưa cung_cấp đủ lượng mưa . Trong suốt thời tiền_sử , mùa mưa ở Ấn_Độ đã trải qua nhiều biến_động to_lớn , bao_gồm một giai_đoạn có lượng mưa lớn từ năm 33.500 – 32.500 BP ; một giai_đoạn khô_hạn từ năm 26.000 – 23.500 BC ; và một giai_đoạn mưa yếu từ năm 17.000 – 15.000 BP ,",Mưa đóng vai_trò quan_trọng đến mức thực_vật chết hết cả do thiếu nước ở khu_vực này .,"{'start_id': 64, 'text': 'Ở khu_vực này , mưa đóng vai_trò quan_trọng đến mức nhiều nền văn_minh tại đây đã diệt_vong khi không được_mùa mưa cung_cấp đủ lượng mưa .'}",Refutes 1078,"Ngày 7 tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết công_bố "" Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" , có ba bảng : "" Bảng giản_ước 798 chữ Hán "" , "" Bảng bỏ đi 400 chữ thể lạ "" , "" Bảng giản_ước cách viết bộ thủ chữ Hán "" . Sau_này bảng thứ hai trở_thành bản nháp của "" Bảng Chỉnh_lí chữ thể lạ đợt thứ nhất "" . Trong "" Lời giải_thích Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" bày_tỏ : "" Thông_qua việc thảo_luận bản nháp , chúng_tôi mong mọi người sẽ cùng nhau cố_gắng nghiên_cứu việc cải_cách chữ Hán và tạo ra điều_kiện thuận_lợi để tiếp_tục chỉnh_đốn chữ Hán , thật hành đánh_vần chữ_viết . ""","Bảng thứ nhất không phải phiên_bản nháp cho "" Bảng Chỉnh_lí chữ thể lạ đợt thứ nhất "" .","{'start_id': 221, 'text': 'Sau_này bảng thứ hai trở_thành bản nháp của "" Bảng Chỉnh_lí chữ thể lạ đợt thứ nhất "" .'}",Supports 1079,"Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu . Dùng chung các dụng_cụ này tiềm_tàng khả_năng dẫn đến nhiễm HCV . Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương . HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .",Cần tránh những cái ôm hay hôn vì nó cũng làm lây_truyền HCV .,"{'start_id': 306, 'text': 'HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .'}",Refutes 1080,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",Tự_do báo_chí tại Singapore là một vấn_đề đang được quan_tâm và cần được nâng cao .,"{'start_id': 840, 'text': 'Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .'}",Not_Enough_Information 1081,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .","Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 độ C và mùa xuân có_thể xuống dưới 12 độ C ở vùng núi .","{'start_id': 126, 'text': 'Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn .'}",Refutes 1082,"Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) . Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý . Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .",Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Bắc vĩ_tuyến 17 và được giao cho chính_quyền Trung_Quốc quản_lý .,"{'start_id': 128, 'text': 'Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý .'}",Refutes 1083,"Năm 1686 : ( năm Chính Hoà thứ 7 ) Đỗ_Bá_Công_Đạo biên_soạn Thiên_Nam_Tứ chí lộ đồ_thư ( 天南四至路图書 ) trong Hồng_Đức bản_đồ hay Toản tập An_Nam lộ trong sách Thiên_hạ bản_đồ . Tấm bản_đồ xứ Quảng_Nam trong Thiên_Nam tứ chí lộ đồ_thư được vẽ theo bút_pháp đương_thời ( bản_đồ khổ ngang ) , với lời chú rất rõ_ràng : "" ... 。海中有一長沙 , 名𪤄葛鐄 , 約長四百里 , 濶二十里 , 卓立海中 , 自大占海門至沙荣門。 ... "" , ( "" … Hải trung hữu nhất trường_sa , danh Bãi_Cát_Vàng , ước trường tứ bách lý , khoát nhị thập lý , trác lập hải trung , tự Đại_Chiêm hải môn chí Sa_Vinh môn。 … "" ) . Dịch nghĩa làː "" ... Giữa biển có một dải cát dài gọi là Bãi_Cát_Vàng ( Hoàng_Sa ) dài khoảng 400 dặm , rộng 20 dặm , dựng_đứng giữa biển ( án_ngữ phía ngoài biển ) từ cửa_biển Đại_Chiêm đến cửa Sa_Vinh . … Họ Nguyễn_mỗi năm và cuối mùa Đông đưa 18 chiếc thuyền đến đấy lấy hàng_hoá , được phần_nhiều là vàng_bạc , tiền_tệ , súng_đạn … "" . Còn bản_đồ xứ Quảng_Nam vẽ trong Toản tập An_Nam lộ thì ghi_chú rất rõ địa_danh Bãi_Cát_Vàng ( 𪤄吉鐄 ) trên biển khơi phía trước của những địa_danh trên đất_liền như các cửa_biển Đại_Chiêm , Sa_Kỳ , Mỹ_Á , phủ Quảng_Nghĩa và các huyện Bình_Sơn , Chương_Nghĩa , Mộ_Hoa .",Người đã viết và cải_biên lại cho Toản tập An_Nam lộ trong cuốn sách Thiên_hạ bản_đồ cũng chính là người đã biên_soạn cho Thiên_Nam_Tứ chi lộ đồ_thư trong Hồng_Đức bản_đồ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1686 : ( năm Chính Hoà thứ 7 ) Đỗ_Bá_Công_Đạo biên_soạn Thiên_Nam_Tứ chí lộ đồ_thư ( 天南四至路图書 ) trong Hồng_Đức bản_đồ hay Toản tập An_Nam lộ trong sách Thiên_hạ bản_đồ .'}",Supports 1084,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .",Singapore là một con cá nhỏ phụ_thuộc vào các đối_tác lớn hơn để tồn_tại trong khu_vực .,"{'start_id': 154, 'text': 'Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình .'}",Not_Enough_Information 1085,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , hòn đảo từng bị Nhật_Bản chiếm_đóng , lực_lượng Hoa_Kỳ và Philippines sau đó đã giải_phóng tỉnh đảo trong từ tháng 3 đến tháng 4 năm 1945 .",Hòn đảo từng bị Nhật_Bản chiếm_đóng nhưng lực_lượng Hoa_Kỳ sau đó xoá_sổ trong từ tháng 3 đến tháng 4 năm 1945 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , hòn đảo từng bị Nhật_Bản chiếm_đóng , lực_lượng Hoa_Kỳ và Philippines sau đó đã giải_phóng tỉnh đảo trong từ tháng 3 đến tháng 4 năm 1945 .'}",Refutes 1086,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Cuộc nổi_loạn của châu_Âu với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản .,"{'start_id': 805, 'text': 'Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản .'}",Refutes 1087,"Nhân_viên Y_tế : Bất_kỳ nhân_viên Y_tế nào ( Bác_sĩ , Nha_sỹ , Y_tá , Y công . ) cũng có_thể bị nhiễm Viêm gan siêu_vi C do tiếp_xúc với bệnh_phẩm chứa siêu_vi trong quá_trình làm_việc .",Trong quá_trình làm_việc nếu có tương_tác với những vật_dụng dính virus thì đều có nguy_cơ nhiễm_bệnh .,"{'start_id': 81, 'text': 'cũng có_thể bị nhiễm Viêm gan siêu_vi C do tiếp_xúc với bệnh_phẩm chứa siêu_vi trong quá_trình làm_việc .'}",Supports 1088,"Đồng_thời , tại Hà_Lan , khi mà văn_hoá nghệ_thuật đang phát_triển , những tác_phẩm tiêu_biểu của Hugo van der Goes và Jan van Eyck đã gây nhiều ảnh_hưởng đến sự phát_triển của hội_hoạ tại Ý , cả về kỹ_thuật với sự ra_đời của sơn_dầu trên vải lẫn phong_cách trong sự diễn_đạt về chủ_nghĩa_tự_nhiên . ( xem Thời_kỳ Phục_Hưng tại Hà_Lan ) Sau_này , những tác_phẩm của Pieter_Bruegel il Vecchio đã truyền_cảm hứng cho các hoạ_sĩ về chủ_đề miêu_tả cuộc_sống hàng ngày . Sự giao_thoa văn_hoá bắc-nam châu_Âu khiến cho từ thế_kỷ XVI , có_thể nói toàn châu_Âu đã chuyển_mình sang một nền mỹ_thuật mới .",Kỹ_thuật sơn_dầu trên vải có nguồn_gốc từ Hà_Lan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đồng_thời , tại Hà_Lan , khi mà văn_hoá nghệ_thuật đang phát_triển , những tác_phẩm tiêu_biểu của Hugo van der Goes và Jan van Eyck đã gây nhiều ảnh_hưởng đến sự phát_triển của hội_hoạ tại Ý , cả về kỹ_thuật với sự ra_đời của sơn_dầu trên vải lẫn phong_cách trong sự diễn_đạt về chủ_nghĩa_tự_nhiên .'}",Supports 1089,"Con đường tơ_lụa được hình_thành từ thế_kỷ 2 TCN nhưng ban_đầu , con đường này được thành_lập với ý_định quân_sự nhiều hơn mục_tiêu thương_mại . Muốn tìm được những đồng_minh nhằm khống_chế bộ_lạc Hung_Nô ( 匈奴 ) , năm 138 TCN , vua Hán_Vũ_Đế đã cử Trương_Khiên đi về phía Tây với chiếu_chỉ ngoại_giao trong tay , nhưng không may Trương_Khiên đã bị chính bộ_lạc Hung_Nô bắt và giam_giữ . Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực . Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả . Năm 126 TCN , Trương_Khiên trở về nước . Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương .",Ông đến cầu_cạnh biết_bao kẻ đứng đầu sau khi vượt_ngục ở vùng này nhưng chẳng một ai chịu giúp nhà Hán cả .,"{'start_id': 504, 'text': 'Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả .'}",Not_Enough_Information 1090,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .",Sự xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đã tạo nên một dấu_ấn lịch_sử trên thế_giới .,"{'start_id': 368, 'text': 'Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp .'}",Not_Enough_Information 1091,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Các hồ nước_mặn là một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và nối_liền với Đại_dương thế_giới .,"{'start_id': 1003, 'text': ""Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn .""}",Refutes 1092,"Tuỳ từng thời_kỳ và hoàn_cảnh , vua mang các tước_vị khác nhau . Danh_hiệu của vua cũng phản_ánh vị_thế cao_thấp của vị vua đó . Ở các nước Đông_Á , tước_vị cao nhất của vua là Hoàng_đế , thấp hơn là Vương . Đối_với các nước chư_hầu ( lãnh_chúa ) , tước_vị của Vua còn phân theo những thứ_bậc :",Hoàng_đế là người giữ tước_vị cao nhất và tiếp đến là Vương ở các nước Đông_Nam Á.,"{'start_id': 129, 'text': 'Ở các nước Đông_Á , tước_vị cao nhất của vua là Hoàng_đế , thấp hơn là Vương .'}",Supports 1093,"Năm 1935 : Lần đầu_tiên Trung_Quốc chính_thức công_bố một bản_đồ thể_hiện cả bốn quần_đảo trên Biển Đông là của Trung_Quốc . Công_hàm của Công_sứ Trung_Quốc ở Paris gửi Bộ Ngoại_giao Pháp năm 1932 còn viết rằng : "" Các đảo Tây_Sa là bộ_phận lãnh_thổ Trung_Quốc xa nhất về phía Nam "" .",Năm 1935 : Trung_Quốc từ_chối công_nhận bất_kỳ quyền_sở_hữu nào đối_với bốn quần_đảo trên Biển_Đông .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1935 : Lần đầu_tiên Trung_Quốc chính_thức công_bố một bản_đồ thể_hiện cả bốn quần_đảo trên Biển Đông là của Trung_Quốc .'}",Refutes 1094,"Điều này dẫn ông đến liên_hệ Planck–Einstein là mỗi sóng với tần_số f sẽ đồng_hành với một tập_hợp các photon , mỗi hạt ứng với năng_lượng hf , trong đó h là hằng_số Planck . Ông không_thể bàn_luận thêm , bởi_vì Einstein không dám chắc các hạt liên_hệ như_thế_nào với sóng . Nhưng ông đề_nghị là ý_tưởng này có_thể giải_thích các kết_quả thí_nghiệm khác , như hiệu_ứng quang_điện .",Ông không nghĩ ý_tưởng này sẽ là đáp_án cho bất_kì thí_nghiệm nào cả .,"{'start_id': 275, 'text': 'Nhưng ông đề_nghị là ý_tưởng này có_thể giải_thích các kết_quả thí_nghiệm khác , như hiệu_ứng quang_điện .'}",Refutes 1095,"Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng .",Trung_Á và Tây_Nam Á là hai khu_vực có lượng mưa rất thấp .,"{'start_id': 511, 'text': 'Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống .'}",Supports 1096,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Mặc_dù đảo Hoàng_Sa có rất nhiều núi nhưng số ngọn núi cao trên 1000m lại vô_cùng ít .,"{'start_id': 1592, 'text': 'Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi .'}",Not_Enough_Information 1097,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Sự cân_bằng dần_dần sẽ cho ra sự_tích luỹ của một thành_phần công_nghiệp .,"{'start_id': 592, 'text': 'Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) .'}",Not_Enough_Information 1098,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hiệp_định Genève được kí_kết tại Thuỵ_Sĩ .,"{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Not_Enough_Information 1099,"Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .",Cũng chính sự kiện này đã là cột mốc cho sự chia tách hoàn_toàn của Đàng_Trong so với Đàng_Ngoài .,"{'start_id': 117, 'text': 'Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh .'}",Supports 1100,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ , Huawei và ZTE đều trên đà phát_triển .","{'start_id': 0, 'text': 'Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ .'}",Refutes 1101,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Hầu_hết không_phận của Trung_Quốc được sử_dụng quân_sự .,"{'start_id': 289, 'text': 'Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn .'}",Refutes 1102,"Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) . Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .",Sông Lam là ranh_giới giữa hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) .'}",Supports 1103,"Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung . Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi . Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .",Cổ_phiếu vốn vẫn giữ nguyên .,"{'start_id': 162, 'text': 'Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi .'}",Supports 1104,"Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .",Hồ chằm ở châu_Á thường nhàm_chán và ít người biết đến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới .'}",Refutes 1105,"Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .",Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc đã loại_bỏ chính_quyền Trung_Hoa_Dân_Quốc khỏi vùng này và đánh_dấu việc sáp_nhập Hải_Nam vào lãnh_thổ của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .,"{'start_id': 366, 'text': 'Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng .'}",Not_Enough_Information 1106,"Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .",Ở chính giữa châu_Á là vùng cao_nguyên .,"{'start_id': 677, 'text': 'Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya .'}",Supports 1107,"Trong RP , độ dài nguyên_âm được phân_biệt ; nguyên_âm dài được đánh_dấu ⟨ː⟩ , ví_dụ , nguyên_âm trong need [ niːd ] khác với trong bid [ bɪd ] . GA không có nguyên_âm dài .",Độ dài nguyên_âm trong IPA được phân_biệt là nguyên_âm dài được đánh_dấu ( : ) .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong RP , độ dài nguyên_âm được phân_biệt ; nguyên_âm dài được đánh_dấu ⟨ː⟩ , ví_dụ , nguyên_âm trong need [ niːd ] khác với trong bid [ bɪd ] .'}",Refutes 1108,"1919 : Hiệp_ước Versailles trừng_phạt Đức và đem lại lợi_ích cho các nước thắng trận . Cách_mạng Đức lật_đổ chế_độ_quân_chủ , thiết_lập chế_độ_cộng_hoà Weimar . Estonia giành độc_lập . Hội Quốc_Liên được thành_lập . Chiến_tranh Nga-Ba Lan 1919 . Bắt_đầu Chiến_tranh giành độc_lập Thổ_Nhĩ_Kỳ . Đảng phát_xít Italia được thành_lập . Quốc_tế cộng_sản được thành_lập . Tổ_chức Lao_động Quốc_tế được thành_lập . Ernest_Rutherford phát_hiện ra proton .",Cách_mạng ở Đức tạo ra cái nôi hình_thành cộng_hoà Weimar .,"{'start_id': 87, 'text': 'Cách_mạng Đức lật_đổ chế_độ_quân_chủ , thiết_lập chế_độ_cộng_hoà Weimar .'}",Supports 1109,Năm 1698 : Quần_đảo trở_nên nổi_tiếng trong các biên_niên_sử hàng_hải với vụ đắm tàu Amphitrite dưới thời vua Louis_XIV trong khi đi từ Pháp sang Trung_Quốc .,Lí_do để quần_đảo trở_nên nổi_tiếng và được nhiều người biết đến trong các biên_niên_sử của hàng_hải là vụ đắm tàu Amphitrite vào năm 1700 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1698 : Quần_đảo trở_nên nổi_tiếng trong các biên_niên_sử hàng_hải với vụ đắm tàu Amphitrite dưới thời vua Louis_XIV trong khi đi từ Pháp sang Trung_Quốc .'}",Refutes 1110,"Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu . Bà đã đến Bắc_Kinh và đối_mặt với mấy chục học_giả Trung_Quốc . Bà cho biết học_giả Trung_Quốc không giải_đáp được những vấn_đề do bà đặt ra , không đưa ra được bất_kỳ bằng_chứng nào có sức thuyết_phục .",Bà cho biết học_giả Trung_Quốc bị chiếu bí trước những câu hỏi bà đưa ra .,"{'start_id': 323, 'text': 'Bà cho biết học_giả Trung_Quốc không giải_đáp được những vấn_đề do bà đặt ra , không đưa ra được bất_kỳ bằng_chứng nào có sức thuyết_phục .'}",Supports 1111,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Giai_cấp vô_sản là những người có một_ít tư_liệu_sản_xuất .,"{'start_id': 595, 'text': 'Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .'}",Refutes 1112,"Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . Hầu_hết từ / âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước . Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ "" 鮮 "" , âm Hán_Việt là "" tiên "" ..",Người Việt ở Giao Chỉ đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Đường vì nhà Hán sụp_đổ đã lâu .,"{'start_id': 379, 'text': 'Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán .'}",Refutes 1113,"Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam .",Dãy Hoàng_Liên Sơn nằm phía trên dãy Bạch_Mã .,"{'start_id': 103, 'text': 'Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam .'}",Supports 1114,"Nói_chung , các dân_tộc bản_địa Đài_Loan còn lại chiếm khoảng 2% tổng dân_số Đài_Loan . Các dân_tộc bản_địa Đài_Loan khác nhau được cho là đã sống ở Đài_Loan tới 6000 năm trước khi Trung_Quốc thuộc địa Đài_Loan bắt_đầu từ thế_kỷ 17 .",Trung_Quốc cai_trị Đài_Loan từ thế_kỷ 17 .,"{'start_id': 88, 'text': 'Các dân_tộc bản_địa Đài_Loan khác nhau được cho là đã sống ở Đài_Loan tới 6000 năm trước khi Trung_Quốc thuộc địa Đài_Loan bắt_đầu từ thế_kỷ 17 .'}",Supports 1115,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , không phải là trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn .","{'start_id': 979, 'text': 'Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn .'}",Refutes 1116,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .",Phương_Tây đã công_nhận chúng .,"{'start_id': 151, 'text': 'Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây .'}",Supports 1117,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Các langues d ' oil là những ngôn_ngữ từng được sử_dụng ở Ấn_Độ và Bắc_Mỹ và gần_gũi nhất với tiếng Pháp .,"{'start_id': 418, 'text': ""Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ .""}",Refutes 1118,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .","Nhờ có Nga , Trung_Quốc đã có sự phát_triển mạnh_mẽ .","{'start_id': 207, 'text': 'Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga .'}",Supports 1119,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Vì có thiểu_số người đã tư_hữu_hoá các tư_liệu_sản_xuất trong xã_hội .,"{'start_id': 304, 'text': 'Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội .'}",Supports 1120,"Chỉ gần 25% lãnh_thổ Trung_Quốc nằm ở độ cao dưới 500m . Bình_nguyên Hoa_Bắc , chủ_yếu nằm thấp hơn dưới 100m , là khu_vực đất thấp rộng nhất ở Trung_Quốc . Đồng_bằng này được tạo thành bởi phù_sa lắng_đọng của Hoàng_Hà . Các đồng_bằng thấp khác của Trung_Quốc chỉ có ở dọc trung_lưu , hạ_lưu Trường_Giang và ở một vùng châu_thổ có diện_tích nhỏ hơn nhiều là châu_thổ Châu_Giang .","Châu_thổ Châu_Giang , diện_tích nhỏ hơn nhiều so với Bình_nguyên Hoa_Bắc và các đồng_bằng khác , nằm ở miền đông nam Trung_Quốc .","{'start_id': 222, 'text': 'Các đồng_bằng thấp khác của Trung_Quốc chỉ có ở dọc trung_lưu , hạ_lưu Trường_Giang và ở một vùng châu_thổ có diện_tích nhỏ hơn nhiều là châu_thổ Châu_Giang .'}",Not_Enough_Information 1121,"Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa . Bia khắc dòng chữ : "" République française - Royaume d ’ Annam - Archipels des Paracels 1816 - Île de Pattle 1938 "" . tái khẳng_định chủ_quyền Việt_Nam từ thời Gia_Long . Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên . Đạo dụ ghi rõ : "" Các cù_lao Hoàng_Sa thuộc về chủ_quyền nước Nam đã lâu_đời và dưới các tiền triều , các cù_lao ấy thuộc về địa_hạt tỉnh Nam - Ngãi . Nay nhập các cù_lao Hoàng_Sa vào địa_hạt tỉnh Thừa_Thiên "" . Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .","Năm 1938 , Pháp đã cấp phép đặt bia đá , dựng những ngọn đèn_biển , đài dự_báo thời_tiết và triển_khai đội biên_phòng người Việt nhằm trong coi quần_đảo Hoàng_Sa .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Supports 1122,"Tại Ấn_Độ , các vấn_đề chủ_yếu về môi_trường bao_gồm suy_thoái rừng và suy_thoái đất nông_nghiệp ; cạn kệt tài_nguyên nước , khoáng_sản , rừng , cát và đá ; suy_thoái môi_trường ; các vấn_đề về y_tế công ; mất đa_dạng_sinh_học ; các hệ_sinh_thái mất khả_năng phục_hồi và an_ninh sinh_kế cho người nghèo . Tuy_nhiên , theo các dữ_liệu thu_thập được và nghiên_cứu tác_động môi_trường của các chuyên_gia Ngân_hàng Thế_giới , từ năm 1995 đến năm 2010 , Ấn_Độ là một trong những nước có sự tiến_bộ nhanh nhất thế_giới trong việc giải_quyết các vấn_đề môi_trường và cải_thiện chất_lượng môi_trường .","Ở Ấn_Độ , các vấn_đề chính liên_quan đến môi_trường bao_gồm sự suy_thoái rừng và đất nông_nghiệp ; cạn_kiệt tài_nguyên nước , khoáng_sản , rừng , cát và đá ; suy_thoái môi_trường ; các thách_thức y_tế công ; mất đa_dạng_sinh_học ; giảm khả_năng phục_hồi của hệ_sinh_thái và an_ninh kinh_tế cho những người nghèo .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại Ấn_Độ , các vấn_đề chủ_yếu về môi_trường bao_gồm suy_thoái rừng và suy_thoái đất nông_nghiệp ; cạn kệt tài_nguyên nước , khoáng_sản , rừng , cát và đá ; suy_thoái môi_trường ; các vấn_đề về y_tế công ; mất đa_dạng_sinh_học ; các hệ_sinh_thái mất khả_năng phục_hồi và an_ninh sinh_kế cho người nghèo .'}",Supports 1123,"^ Năm 338 TCN , Trận_Chaeronea ( trong xung_đột giữa các thành bang Hy_Lạp ) , vua xứ Macedonia là Philippos II cùng Thái_tử Alexandros xuất_chinh đè_bẹp liên_quân Athens - Thebes .",Cuộc_chiến Chaeronea được ghi_nhận nằm trong cuộc_chiến giữa người Hi_Lạp và người Ba Tư lần thứ nhất .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 338 TCN , Trận_Chaeronea ( trong xung_đột giữa các thành bang Hy_Lạp ) , vua xứ Macedonia là Philippos II cùng Thái_tử Alexandros xuất_chinh đè_bẹp liên_quân Athens - Thebes .'}",Refutes 1124,"Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .",Chiến_tranh giữa Lào và quân phản_loạn nổ ra vào năm 1960 với sự tham_gia của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn .'}",Refutes 1125,"Theo nghĩa hẹp "" chữ Hán phồn thể "" chỉ_trỏ chữ có lối giản . Nếu không có thì thuộc về thứ chữ truyền thừa . Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là "" chữ Hán phồn thể "" ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng "" chữ Hán giản thể "" . Không phải "" chữ Hán phồn thể "" nào cũng phức_tạp hơn chữ Hán giản thể . Có rất nhiều thí_dụ của cái gọi là "" nhất giản đa phồn "" .",Macau không có chữ Hán giản thể được lưu_hành trong xã_hội .,"{'start_id': 110, 'text': 'Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là "" chữ Hán phồn thể "" ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng "" chữ Hán giản thể "" .'}",Refutes 1126,"Nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền của phương Tây chống lại Triều_Tiên . Phái_đoàn của Trung_Quốc ở Liên_Hợp_Quốc nói rằng Triều_Tiên đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể trong việc bảo_vệ nhân_quyền . Sudan cho rằng thay_vì chỉ_trích , cần có sự hỗ_trợ của cộng_đồng quốc_tế trong nỗ_lực bảo_vệ nhân_quyền của Chính_phủ Triều_Tiên . Phái_đoàn của Venezuela tại Liên_Hợp_Quốc đã khẳng_định rằng các cáo_buộc của các nhà quan_sát Liên_Hợp_Quốc chống lại Triều_Tiên đã dựa trên các tiêu_chí thiếu_sót và không đáng tin_cậy . Phái_đoàn của Cuba tại Liên_Hợp_Quốc tuyên_bố rằng những phê_phán của Hội_đồng Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc với Triều_Tiên là có động_cơ chính_trị ngầm , những chỉ_trích đó là sự áp_đặt nhằm tạo áp_lực cô_lập một đất_nước , điều này vi_phạm các nguyên_tắc của chính Hội_đồng Nhân_quyền .",Phái_đoàn của Trung_Quốc đã lên_tiếng bênh_vực Triều_Tiên về vấn_đề nhân_quyền tại Liên_Hợp_Quốc .,"{'start_id': 94, 'text': 'Phái_đoàn của Trung_Quốc ở Liên_Hợp_Quốc nói rằng Triều_Tiên đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể trong việc bảo_vệ nhân_quyền .'}",Supports 1127,"Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" , có "" Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ "" . Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .",Viện Quốc vụ không công_bố gì vào năm 2013 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" , có "" Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ "" .'}",Refutes 1128,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .",Sau chiến_tranh cơ_sở_hạ_tầng của Nhật_bản vẫn không bị tàn_phá nghiêm_trọng cộng với tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực nên kinh_tế Nhật_Bản đã tăng_trưởng nhanh_chóng từ năm 1955 đến 1970 .,"{'start_id': 114, 'text': 'Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 .'}",Refutes 1129,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .","Trong suốt một thời_gian dài , cứ hai năm một lần , Hội_đồng Kỳ dịch sẽ bầu_cử ra một cai_tổng và một phó tổng cho các làng để quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an .","{'start_id': 852, 'text': 'Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .'}",Not_Enough_Information 1130,"Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D . Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học . Theo OECD , Trung_Quốc đã chi 2,11% GDP cho nghiên_cứu và phát_triển ( R & D ) trong năm 2016 . Khoa_học và công_nghệ được coi là hết_sức quan_trọng để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc .",Trung_Quốc đã bắt_đầu đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học sau khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá .,"{'start_id': 0, 'text': 'Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D .'}",Supports 1131,"Từ nhỏ , bà sớm tỏ ra có chí_khí hơn người . Khi cha bà hỏi về chí_hướng mai sau , tuy còn ít tuổi , bà đã rắn_rỏi thưa : “ Lớn lên con sẽ đi đánh giặc như bà Trưng_Trắc , Trưng_Nhị ” . Cha_mẹ đều mất sớm , Bà Triệu đến ở với anh là Triệu_Quốc_Đạt , một hào_trưởng ở Quan_Yên .","Bà Triệu đến ở với anh là Triệu_Quốc_Đạt , một quân_lính ở Triều_Châu .","{'start_id': 186, 'text': 'Cha_mẹ đều mất sớm , Bà Triệu đến ở với anh là Triệu_Quốc_Đạt , một hào_trưởng ở Quan_Yên .'}",Refutes 1132,"Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .",Tồn_tại một sợi dây liên_kết giữa việc quan_hệ tình_dục và viêm gan C.,"{'start_id': 92, 'text': 'Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao .'}",Supports 1133,"Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . Âm_nhạc Trung_Quốc có nguồn_gốc từ trước thời tiền đế_quốc . Các nhạc_cụ truyền_thống của Trung_Quốc theo truyền_thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát_âm ( 八音 ) . Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông . Nhạc pop Trung_Quốc ( C-Pop ) , rap Trung_Quốc , hip_hop Trung_Quốc và hip_hop Hồng_Kông đã trở_nên phổ_biến trong thời hiện_đại",Âm_nhạc truyền_thống của Trung_Quốc tồn_tại theo tám chất_liệu âm_nhạc riêng tập_hợp thành bát_âm .,"{'start_id': 165, 'text': 'Các nhạc_cụ truyền_thống của Trung_Quốc theo truyền_thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát_âm ( 八音 ) .'}",Supports 1134,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .",Các chính_sách mới về công_nghệ vốn_dĩ đã được Trung_Quốc đề ra từ lâu đồng_thời họ cũng nhận_định được việc nhại lại công_nghệ không phải là một biện_pháp tốt cho nước_nhà của họ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ .'}",Supports 1135,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .",Các cấu_trúc khác dễ_dàng bị lấn_át bởi vùng bị ảnh_hưởng khi mắc bệnh xuất_huyết nội sọ .,"{'start_id': 320, 'text': 'Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác .'}",Supports 1136,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .",Trung_Quốc là quốc_gia đông dân_cư nhất thế_giới .,"{'start_id': 487, 'text': 'Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1137,"Xuất_khẩu 2018 ướt đạt trên 700 triệu USD . Tỉnh có cảng Kỳ_Hà , Sân_bay quốc_tế Chu_Lai . Phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD ( 75-80 triệu đồng ) . Năm 2018 tỉnh này đón gần 5,4 triệu lượt khách du_lịch ( xếp thứ 2 miền trung sau Tp. Đà_Nẵng với gần 6,1 triệu lượt ) .",GDP bình_quân đầu người cố_gắng đạt hơn 10.000 USD tới năm 2020 .,"{'start_id': 91, 'text': 'Phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD ( 75-80 triệu đồng ) .'}",Refutes 1138,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .",Việc nhóm trí_thức Việt_Nam đưa ra các đề_xuất mới để phát_triển đất_nước vào thời_điểm đó là rất quan_trọng .,"{'start_id': 624, 'text': 'Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này .'}",Not_Enough_Information 1139,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Tiếng Pháp Missouri xuất_hiện đầu_tiên ở New_York .,"{'start_id': 722, 'text': 'Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng .'}",Not_Enough_Information 1140,"Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian . Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất . Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid . Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian . Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .",Việc chuyển_động không gò_bó của vật_chất có sự ảnh_hưởng từ năng_lượng bẻ cong của mỗi thời_gian .,"{'start_id': 93, 'text': 'Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất .'}",Refutes 1141,"Năm 931 , Dương_Đình_Nghệ là tướng cũ của Khúc_Hạo đem quân đánh phủ thành Đại_La , lại đánh tan quân Nam_Hán do Trần_Bảo dẫn sang cứu_viện , giết Trần_Bảo và tự_xưng là Tiết_độ_sứ .",Trần_Bảo dẫn quân sang cứu_viện phủ thành Đại_La nhưng thất_bại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 931 , Dương_Đình_Nghệ là tướng cũ của Khúc_Hạo đem quân đánh phủ thành Đại_La , lại đánh tan quân Nam_Hán do Trần_Bảo dẫn sang cứu_viện , giết Trần_Bảo và tự_xưng là Tiết_độ_sứ .'}",Supports 1142,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .","Mưa phân_bố không đồng_đều theo không_gian , mưa ở miền núi phía tây nhiều hơn đồng_bằng phía đông .","{'start_id': 537, 'text': 'Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng .'}",Not_Enough_Information 1143,"Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .",Người_dân trung_thành với Nhà Thanh được phép giải_quyết của_cải để đến sống ở đại_lục .,"{'start_id': 143, 'text': 'Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục .'}",Supports 1144,"Theo số_liệu năm 2000 , dân_số toàn tỉnh là 737.000 người . Palawan là một tỉnh đa văn_hoá với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chung sống trong hoà_bình . Về cơ_bản , văn_hoá của tỉnh chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và khu_vực Trung_Đông . Cùng với dòng người nhập_cư đến từ những nơi khác của Philippines , chủ_yếu là những người Hồi_giáo ở Mindanao , dân_số của tỉnh tăng rất nhanh với con_số 3,98% mỗi năm . Người Palaweños bản_địa vẫn chiếm ưu_thế trong cộng_đồng dân_cư còn lại 18% là các nhóm văn_hoá thiểu_số như Tagbanua , Palawano , Batak , Molbog .","Cư_dân Philippines ở các vùng ồ_ạt đến định_cư ở tỉnh và đa_phần là tín_đồ Hồi_giáo từ Mindanao , theo thống_kê tăng gần 4% hàng năm .","{'start_id': 264, 'text': 'Cùng với dòng người nhập_cư đến từ những nơi khác của Philippines , chủ_yếu là những người Hồi_giáo ở Mindanao , dân_số của tỉnh tăng rất nhanh với con_số 3,98% mỗi năm .'}",Supports 1145,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Pháp thuộc ngữ_hệ Ấn-Âu được phân_hoá từ nhánh lớn ngôn_ngữ Rôman cổ_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) .'}",Not_Enough_Information 1146,"Sang các thời chúa Nguyễn sau tiếp_tục củng_cố chính_quyền Đàng_Trong và mở_rộng lãnh_thổ về phía nam . Sau nhiều cuộc tấn_công , tới cuối thế_kỷ 17 , họ Nguyễn_chinh_phục lãnh_thổ Chiêm_Thành ( vốn đã suy_yếu từ cuộc tấn_công của Lê_Thánh_Tông năm 1471 ) .",Chính_quyền ở Đàng_Trong vẫn tiếp_tục được củng_cố dài_dài theo các đời chúa Nguyễn sau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sang các thời chúa Nguyễn sau tiếp_tục củng_cố chính_quyền Đàng_Trong và mở_rộng lãnh_thổ về phía nam .'}",Supports 1147,"Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...","Trung_Quốc đã xây_dựng nhiều công_trình xứng tầm quốc_tế như Thành Trường An , Tử_Cấm_Thành .","{'start_id': 0, 'text': 'Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...'}",Supports 1148,"Ngày 30 tháng 3 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim được Nhật_Bản đón từ Băng Cốc về Sài_Gòn . Khoảng 5 tháng 4 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim đến Huế . Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi . Nhưng Ngô_Đình_Diệm không ra Huế ( do Nhật không chuyển điện , hay nhận điện mà từ_chối ) . Bảo_Đại triệu Trần_Trọng_Kim vào tiếp_kiến lần thứ hai .",Lý_do cho việc Ngô_Đình_Diệm không đến Huế là do Nhật_bản từ_chối chuyển điện hoặc nhận điện .,"{'start_id': 362, 'text': 'Nhưng Ngô_Đình_Diệm không ra Huế ( do Nhật không chuyển điện , hay nhận điện mà từ_chối ) .'}",Supports 1149,"Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng .","Với lượng giáng thuỷ không dưới 150 mm , Tây_Nam Á được cho là một trong những vùng có lượng mưa thấp trong một năm .","{'start_id': 511, 'text': 'Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống .'}",Supports 1150,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .",Hoạt_động của quần_chúng là những hoạt đông có múc đích là đấu giành lại những quyền_lợi cho chính mình .,"{'start_id': 1282, 'text': 'Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .'}",Not_Enough_Information 1151,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Một trong các cường_quốc thắng trận là Liên_Xô .,"{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Not_Enough_Information 1152,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .","Văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" mặc_dù trải qua nhiều khó_khăn sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , nó như lời_nói của một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại .","{'start_id': 1116, 'text': 'Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại .'}",Supports 1153,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .","Sau chiến_tranh thế_giới thứ hai , bộ_luật dân_sự của Nhật_Bản tham_khảo theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức đã biến mất hoàn_toàn .","{'start_id': 290, 'text': 'Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai .'}",Refutes 1154,"Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ. Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư . Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư . Ấn_Độ_Dương có_thể tích ước khoảng 292.131.000 km³ .",Ấn_Độ_Dương có đường phân_giới với Đại_Tây_Dương ở kinh_tuyến 20 độ Đông còn với Nam_Đại_Dương ở kinh_tuyến 146 độ Đông .,"{'start_id': 0, 'text': ""Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ.""}",Refutes 1155,"Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa . Bia khắc dòng chữ : "" République française - Royaume d ’ Annam - Archipels des Paracels 1816 - Île de Pattle 1938 "" . tái khẳng_định chủ_quyền Việt_Nam từ thời Gia_Long . Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên . Đạo dụ ghi rõ : "" Các cù_lao Hoàng_Sa thuộc về chủ_quyền nước Nam đã lâu_đời và dưới các tiền triều , các cù_lao ấy thuộc về địa_hạt tỉnh Nam - Ngãi . Nay nhập các cù_lao Hoàng_Sa vào địa_hạt tỉnh Thừa_Thiên "" . Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .",Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại không đồng_ý với việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi và không ký Dụ số 10 vào ngày 30/3/1938,"{'start_id': 316, 'text': 'Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên .'}",Refutes 1156,"Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế , Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới . Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật , bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh . Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) . Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất . Năm 2014 , Lào chỉ xếp_hạng 141 trên Chỉ_số Phát_triển Con_người ( HDI ) . Theo Chỉ_số đói_nghèo toàn_cầu ( 2015 ) , Lào đứng thứ 29 trong danh_sách 52 quốc_gia có tình_trạng đói_nghèo nhất .","Hai_phần_ba dân_số Lào đang sinh_sống với mức từ 1,25 đô_la Mỹ trở lên theo mỗi ngày bởi ảnh_hưởng từ điều này .","{'start_id': 308, 'text': 'Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) .'}",Supports 1157,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Nền kinh_tế Liên_Xô vẫn mạnh_mẽ giữa 1980 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn .'}",Refutes 1158,"Siêu_vi viêm gan C lưu_hành trong máu , do_đó bệnh viêm gan C lây_truyền chủ_yếu qua đường_máu . Những đường lây_nhiễm siêu_vi C chủ_yếu :",Các siêu_vi_khuẩn của viêm gan C di_chuyển trong máu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Siêu_vi viêm gan C lưu_hành trong máu , do_đó bệnh viêm gan C lây_truyền chủ_yếu qua đường_máu .'}",Supports 1159,"Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.","Các vườn , rẫy cà_phê là nơi có nhiều nhập_cư làm_việc .","{'start_id': 77, 'text': 'Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu .'}",Refutes 1160,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Văn_học Sangam có gần 2400 bài thơ là hậu_duệ của Tamil .,"{'start_id': 421, 'text': 'Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil .'}",Refutes 1161,"Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .",Những người theo đạo Kỳ_Na tổ_chức một nghi_lễ đau_đớn và gây phản_ứng tiêu_cực hơn bằng cách giật đứt tóc của tu_sĩ cho đến khi họ hoàn_toàn trọc đầu .,"{'start_id': 192, 'text': 'Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu .'}",Supports 1162,"Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .",Địa_điểm không được Mân_Tây đề_cập đến ở Đinh châu chính là khu thành_Long_Nham .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia .'}",Supports 1163,"Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông . Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà . Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván . Lặn biển là một môn thể_thao tiêu_khiển phổ_biến khác , đảo Hantu đặc_biệt nổi_tiếng với các rạn san_hô phong_phú . Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài . Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 . Singapore tổ_chức Thế_vận_hội trẻ kỳ đầu_tiên , vào năm 2010 .",Lướt_ván là môn thể_thao phổ_biến vì sự_kiện năm 2003 đã làm cho mọi người có nhận_thức đúng về môn này .,"{'start_id': 258, 'text': 'Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván .'}",Not_Enough_Information 1164,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . ""","Mất một_vài ngày để đi từ núi chính ra biển là trong thời_tiết ổn_định mưa_thuận_gió_hoà , còn đối_với thời_tiết khó_khăn bão_giông cần phải tới 2-3 tuần .","{'start_id': 1684, 'text': 'Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh .'}",Not_Enough_Information 1165,"1934 : Cuộc_Vạn lý Trường_chinh của Mao_Trạch_Đông . Hoa_Kỳ trao quyền tự_trị cho Philippines . Cặp đôi tội_phạm Bonnie và Clyde bị bắn chết trong một cuộc phục_kích của cảnh_sát . Nội_chiến ở Áo dẫn đến việc những người phát_xít nắm quyền_lực tại nước này . Hitler gây ra sự_kiện Đêm những con dao dài , sát_hại các đối_thủ của ông . Paul_Hindenburg qua_đời . Hitler tự_xưng là Fuhrer của nước Đức .",Phát_xít là một chế_độ cực_đoan và rất tàn_bạo trên thế_giới .,"{'start_id': 181, 'text': 'Nội_chiến ở Áo dẫn đến việc những người phát_xít nắm quyền_lực tại nước này .'}",Not_Enough_Information 1166,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .",GDP bình_quân đầu người của Nhật_Bản vào đầu những năm 70 ngang_bằng GDP của Trung_Quốc hiện_nay .,"{'start_id': 962, 'text': 'So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó .'}",Supports 1167,"Khác với nhiều ngôn_ngữ Ấn-Âu khác , tiếng Anh đã gần như loại_bỏ hệ_thống biến tố dựa trên cách để thay bằng cấu_trúc phân_tích . Đại_từ nhân xưng duy_trì hệ_thống cách hoàn_chỉnh hơn những lớp từ khác . Tiếng Anh có bảy lớp từ chính : động_từ , danh_từ , tính từ , trạng_từ , hạn_định từ ( tức mạo_từ ) , giới_từ , và liên_từ . Có_thể tách đại_từ khỏi danh_từ , và thêm vào thán_từ . Tiếng Anh có một tập_hợp trợ_động_từ phong_phú , như have ( nghĩa_đen ' có ' ) và do ( ' làm ' ) . Câu nghi_vấn có do-support , và wh-movement ( từ hỏi wh - đứng đầu ) .","Tiếng Anh được phổ_biến tại các nước Đông_Nam_Á và gồm có 7 lớp từ chính là động_từ , danh_từ , tính từ , trạng_từ , mạo_từ , giới_từ và liên_từ .","{'start_id': 205, 'text': 'Tiếng Anh có bảy lớp từ chính : động_từ , danh_từ , tính từ , trạng_từ , hạn_định từ ( tức mạo_từ ) , giới_từ , và liên_từ .'}",Not_Enough_Information 1168,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .","Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi , hầu_hết mọi người đều sử_dụng phương_ngữ này rất nhiều .","{'start_id': 856, 'text': 'Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .'}",Refutes 1169,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .","Minh_Mạng ( 1820-1841 ) : là vị hoàng_đế có đóng_góp lớn vào việc hoàn_thiện cơ_chế quản_lý_nhà_nước , khuyến_khích sự sản_xuất nông_nghiệp , thúc_đẩy giáo_dục , học_thuật ...","{'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức .'}",Not_Enough_Information 1170,"Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .",Thể_tích thay_đổi thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng trong phản_ứng hạt_nhân .,"{'start_id': 346, 'text': 'Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE .'}",Refutes 1171,"Ngày 7 tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết công_bố "" Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" , có ba bảng : "" Bảng giản_ước 798 chữ Hán "" , "" Bảng bỏ đi 400 chữ thể lạ "" , "" Bảng giản_ước cách viết bộ thủ chữ Hán "" . Sau_này bảng thứ hai trở_thành bản nháp của "" Bảng Chỉnh_lí chữ thể lạ đợt thứ nhất "" . Trong "" Lời giải_thích Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" bày_tỏ : "" Thông_qua việc thảo_luận bản nháp , chúng_tôi mong mọi người sẽ cùng nhau cố_gắng nghiên_cứu việc cải_cách chữ Hán và tạo ra điều_kiện thuận_lợi để tiếp_tục chỉnh_đốn chữ Hán , thật hành đánh_vần chữ_viết . ""","Cuối năm 1955 , Uỷ_ban cải_cách công_bố bản nháp cho việc giản_ước chữ Hán .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 7 tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết công_bố "" Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" , có ba bảng : "" Bảng giản_ước 798 chữ Hán "" , "" Bảng bỏ đi 400 chữ thể lạ "" , "" Bảng giản_ước cách viết bộ thủ chữ Hán "" .'}",Refutes 1172,"Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam . Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất . Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km .","Hướng bắc - nam được xác_định là hướng chính để xây_dựng các tuyến đường nội_địa từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng_không .","{'start_id': 0, 'text': 'Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam .'}",Supports 1173,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Sau sự_kiện này là nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng và phía nam .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Supports 1174,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .",Tổng_thống là phải được nhân_dân bầu_cử và là người có đầy_đủ phẩm_chất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm .'}",Not_Enough_Information 1175,"Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .",Sở_dĩ mùa hè ở quốc_gia này ẩm và mưa nhiều do gió thổi từ phía tây biển Nhật_Bản .,"{'start_id': 294, 'text': 'Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương .'}",Refutes 1176,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .",Các tội phản_nghịch được xem là tội nhẹ trong những điều_luật khắt_khe .,"{'start_id': 847, 'text': 'Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" .'}",Refutes 1177,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .","Trên vùng chiến Xô-Đức , Đức mất 3/4 số xe_tăng và gần 1/3 số tàu hải_quân .","{'start_id': 986, 'text': 'Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức.'}",Supports 1178,"Theo Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú , An_Vĩnh là tên một xã vào thời chúa Nguyễn ( Đàng_Trong ) , thuộc huyện Bình_Dương ( tức huyện Bình_Sơn ) phủ Tư_Nghĩa trấn Quảng_Nam ( Tư_Nghĩa tức phủ Hoà_Nghĩa , đến thời nhà Nguyễn thì trở_thành tỉnh Quảng_Ngãi ) . Sách Đại_Nam thực lục ( tiền biên , quyển 10 ) ghi_chép về xã này như sau :",Xã An_Vĩnh bị đổi tên rất nhiều lần thời chúa Nguyễn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú , An_Vĩnh là tên một xã vào thời chúa Nguyễn ( Đàng_Trong ) , thuộc huyện Bình_Dương ( tức huyện Bình_Sơn ) phủ Tư_Nghĩa trấn Quảng_Nam ( Tư_Nghĩa tức phủ Hoà_Nghĩa , đến thời nhà Nguyễn thì trở_thành tỉnh Quảng_Ngãi ) .'}",Not_Enough_Information 1179,"Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa . Bia khắc dòng chữ : "" République française - Royaume d ’ Annam - Archipels des Paracels 1816 - Île de Pattle 1938 "" . tái khẳng_định chủ_quyền Việt_Nam từ thời Gia_Long . Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên . Đạo dụ ghi rõ : "" Các cù_lao Hoàng_Sa thuộc về chủ_quyền nước Nam đã lâu_đời và dưới các tiền triều , các cù_lao ấy thuộc về địa_hạt tỉnh Nam - Ngãi . Nay nhập các cù_lao Hoàng_Sa vào địa_hạt tỉnh Thừa_Thiên "" . Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .","Vào ngày 15 tháng 6 , Jules_Brévié , người đại_diện Toàn_quyền Đông_Dương , đã ban_hành Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .","{'start_id': 688, 'text': 'Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Supports 1180,"Một nước_độc lập phải có một Chính_phủ được toàn dân bầu ra , có bộ_máy Nội_các đầy_đủ , hoàn_toàn độc_lập . Nội_các Trần_Trọng_Kim thì hoàn_toàn không do quốc_hội lập ra , cũng không có hiến_pháp , và cũng không được toàn dân ủng_hộ . Chính_phủ này cũng không có Bộ Quốc_phòng , không có quân_đội , không có Bộ Công_an , việc giữ an_ninh quốc_gia , tuyên_truyền do quân Nhật nắm giữ .","Một quốc_gia độc_lập phải có một Chính_phủ được bình_chọn bởi toàn_thể người_dân , có hệ_thống Nội_các độc_lập hoàn_chỉnh .","{'start_id': 0, 'text': 'Một nước_độc lập phải có một Chính_phủ được toàn dân bầu ra , có bộ_máy Nội_các đầy_đủ , hoàn_toàn độc_lập .'}",Supports 1181,"Thực_tế , xã_hội phân_hoá thành các giai_cấp khác nhau , nhưng cách hiểu về giai_cấp lại không giống nhau . Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...",Giai_cấp theo nhiều người hiểu là do sự xác_định theo quy_tắc xã_hội cơ_bản như sang - hèn .,"{'start_id': 108, 'text': 'Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...'}",Supports 1182,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Tiếng Pháp dần được phổ_cập cho hầu_hết người_dân trên thế_giới .,"{'start_id': 511, 'text': 'Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" .'}",Not_Enough_Information 1183,"Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .","Sau khi rời bỏ lục_địa Trung_Quốc , Quốc_Dân Đảng thành_lập Chính_phủ Cộng_hoà Trung_Hoa tại Đài_Loan và tiếp_tục duy_trì quyền kiểm_soát trên khu_vực này .","{'start_id': 0, 'text': 'Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ .'}",Not_Enough_Information 1184,"Du_lịch chiếm một phần_lớn của nền kinh_tế , với hơn 15 triệu khách du_lịch đến thăm thành_phố vào năm 2014 , và 18,5 triệu khách du_lịch quốc_tế năm 2018 , gấp ba lần tổng dân_số Singapore . Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương . Năm 2019 , du_lịch đóng_góp trực_tiếp vào_khoảng 4% GDP của Singapore , so với năm 2016 , khi du_lịch đóng_góp , trực_tiếp và gián_tiếp , vào_khoảng 9,9% GDP của Singapore . Tổng_cộng , lĩnh_vực này đã tạo ra khoảng 8,6% việc_làm của Singapore trong năm 2016 .",Nhờ vào lĩnh_vực này mà nhiều người thất_nghiệp đã có việc_làm .,"{'start_id': 460, 'text': 'Tổng_cộng , lĩnh_vực này đã tạo ra khoảng 8,6% việc_làm của Singapore trong năm 2016 .'}",Not_Enough_Information 1185,"Ngày 5 tháng 5 năm 2018 , Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chỉnh lại múi_giờ thành UTC + 09:00 để cùng thống_nhất với Giờ chuẩn Hàn_Quốc , theo đó bán_đảo Triều_Tiên sẽ chỉ còn một múi_giờ nhằm thể_hiện sự hoà_giải sau Hội_nghị thượng_đỉnh liên Triều 2018 giữa lãnh_đạo hai quốc_gia .",Việc điều_chỉnh múi_giờ lại thành UTC + 09:00 là một sự_kiện thể_hiện sự hữu_nghị giữa 2 quốc_gia là Triều_Tiên và Hàn_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 5 tháng 5 năm 2018 , Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chỉnh lại múi_giờ thành UTC + 09:00 để cùng thống_nhất với Giờ chuẩn Hàn_Quốc , theo đó bán_đảo Triều_Tiên sẽ chỉ còn một múi_giờ nhằm thể_hiện sự hoà_giải sau Hội_nghị thượng_đỉnh liên Triều 2018 giữa lãnh_đạo hai quốc_gia .'}",Supports 1186,1952 : Cộng_đồng phòng_thủ châu_Âu được thành_lập . Elizabeth_II lên_ngôi nữ_hoàng tại Anh . Cách_mạng Ai_Cập do Gamal_Abdel_Nasser lãnh_đạo lật_đổ vua Farouk và kết_thúc sự chiếm_đóng của Anh . Hiệp_ước Bonn - Paris chấm_dứt sự chiếm_đóng của quân Đồng_minh với Tây_Đức . Kích nổ quả bom_khinh_khí đầu_tiên . Chuyến bay phản_lực thương_mại đầu_tiên . Khởi_nghĩa Mau_Mau bùng_nổ ở Kenya .,Hiệp_ước Bonn-Paris chấm_dứt sự chiếm_đóng của quân phát_xít với Tây_Đức .,"{'start_id': 195, 'text': 'Hiệp_ước Bonn - Paris chấm_dứt sự chiếm_đóng của quân Đồng_minh với Tây_Đức .'}",Refutes 1187,"Năm 1627 , Chúa_Trịnh_Tráng mới sai quan vào Thuận_Hoá đòi tiền thuế từ ba năm về trước . Chúa_Sãi ( Nguyễn_Phúc_Nguyên ) tiếp sứ nhưng không chịu nộp thuế . Chúa_Trịnh lại sai sứ mang sắc vua Lê_vào dụ Chúa_Sãi cho con ra chầu , và đòi nộp 30 con voi cùng 30 chiếc thuyền để đưa đi cống nhà Minh . Chúa_Sãi không chịu .","Năm 1627 , Chúa_Trịnh_Tráng ra_lệnh cho một_số quan_chức vào Thuận_Hoà chỉ đòi tiền thuế hiện_nay , còn về phần thuế ba năm trước không cần đòi nữa .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1627 , Chúa_Trịnh_Tráng mới sai quan vào Thuận_Hoá đòi tiền thuế từ ba năm về trước .'}",Refutes 1188,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Tiếng_nói xứ Basque bị các trường_học mưu_đồ thay bằng tiếng Pháp .,"{'start_id': 724, 'text': 'Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .'}",Supports 1189,"Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại . Kiến_trúc bản_xứ cũng mang tính vùng miền cao . Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là "" khoa_học xây_dựng "" hay "" kiến_trúc "" , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ . Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của "" tuyệt_đối "" . Taj_Mahal được xây_dựng tại Agra từ năm 1631 đến năm 1648 theo lệnh của Hoàng_đế Shah_Jahan để tưởng_nhớ hoàng_hậu của ông , nó được liệt vào danh_sách di_sản thế_giới của UNESCO với miêu_tả "" viên ngọc quý của nghệ_thuật Hồi_giáo tại Ấn_Độ và một trong những kiệt_tác được khắp_nơi ca_tụng thuộc về di_sản thế_giới . "" Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .",Anh Quốc đã cho gần kiến_trúc Ấn-Hồi đã quá lỗi_thời để phát_triển kiến_trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .,"{'start_id': 1129, 'text': 'Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .'}",Refutes 1190,"Một_số người lập_luận rằng sự tàn_phá của Cái chết Đen ở Firenze , đổ_bộ vào châu_Âu vào những năm 1348-1350 , dẫn đến một sự thay_đổi thế_giới_quan của người Italia thế_kỷ XIV . Italia là nơi chịu ảnh_hưởng đặc_biệt nặng_nề của trận dịch_hạch này , và người ta phỏng_đoán rằng sự quen_thuộc với chết_chóc và sự bất_lực của đức_tin đã khiến cho nhiều nhà_tư_tưởng nhìn vào hiện_thực trên trần_gian hơn là tính tinh_thần và thế_giới bên kia . Có người suy_luận hoàn_toàn khác , cho rằng Cái chết Đen đã làm gia_tăng lòng mộ_đạo thể_hiện trong sự bảo_trợ các tác_phẩm nghệ_thuật tôn_giáo . Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.",Nếu không có dịch_hạch thì sẽ không có kỳ Phục_Hưng ở Ý.,"{'start_id': 588, 'text': 'Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.'}",Not_Enough_Information 1191,"Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , vốn không chính_thức xác_định rõ các quốc_gia nào có chủ_quyền trên quần_đảo , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều thuộc lãnh_thổ Việt_Nam , và không gặp phải kháng_nghị hay bảo_lưu nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị . Tại hội_nghị này , đại_biểu Liên_Xô đã đề_nghị trao hai quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa cho Trung_Quốc , nhưng đề_nghị này đã bị bác_bỏ với 46 phiếu chống , 3 phiếu thuận . Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và xét thấy không nước nào có đủ chứng_cứ pháp_lý nên hội_nghị San_Francisco đã không công_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo được xem là vô_chủ , và văn_kiện của hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ ghi về hai quần_đảo là "" Nhật_Bản từ_bỏ mọi quyền , danh_nghĩa và đòi_hỏi đối_với hai quần_đảo "" .","Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và không có đủ chứng_cứ pháp_lý , hội_nghị San_Francisco không thừa_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo vẫn được xem là vô_chủ , và văn_kiện hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 không ghi_chép gì về quần_đảo này .","{'start_id': 571, 'text': 'Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và xét thấy không nước nào có đủ chứng_cứ pháp_lý nên hội_nghị San_Francisco đã không công_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo được xem là vô_chủ , và văn_kiện của hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ ghi về hai quần_đảo là "" Nhật_Bản từ_bỏ mọi quyền , danh_nghĩa và đòi_hỏi đối_với hai quần_đảo "" .'}",Refutes 1192,"Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .","Với sự thống_nhất chính_trị , Tần_Thuỷ_Hoàng tự_xưng là Hoàng_đế đầu_tiên của Trung_Quốc và đổi tên quốc_gia thành Đại_Tần .","{'start_id': 453, 'text': 'Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .'}",Not_Enough_Information 1193,"Một yếu_tố địa_lý quan_trọng khác góp_phần vào sự trỗi dậy của châu_Âu là Địa_Trung_Hải , trong hàng nghìn năm , nó hoạt_động như một siêu xa_lộ trên biển tạo thuận_lợi cho những trao_đổi hàng_hoá , con_người , ý_tưởng và những phát_minh .","Tôn_giáo góp_phần vào sự trỗi dậy của châu_Âu là Địa_Trung_Hải , tạo thuận_lợi cho những trao_đổi hàng_hoá , con_người , ý_tưởng và những phát_minh .","{'start_id': 0, 'text': 'Một yếu_tố địa_lý quan_trọng khác góp_phần vào sự trỗi dậy của châu_Âu là Địa_Trung_Hải , trong hàng nghìn năm , nó hoạt_động như một siêu xa_lộ trên biển tạo thuận_lợi cho những trao_đổi hàng_hoá , con_người , ý_tưởng và những phát_minh .'}",Refutes 1194,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Tất_cả mọi người_dân ở Ontario đều nói được tiếng Pháp , và nó là ngôn_ngữ được công_nhận ở đây .","{'start_id': 1019, 'text': 'Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này .'}",Refutes 1195,"CHNDTH và THDQ ( từ năm 1949 đến nay ) không công_nhận ngoại_giao lẫn nhau , vì hai bên đều tự cho là chính_quyền kế_tục hợp_pháp của THDQ ( thời Tôn_Trung_Sơn ) bao_gồm cả Đại_lục và Đài_Loan , CHNDTH liên_tục phản_đối những người theo phong_trào đòi độc_lập cho Đài_Loan . Những tranh_cãi chủ_yếu xoay quanh bản_chất và giới_hạn của khái_niệm "" Trung_Quốc "" , khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị Đài_Loan .",CHNDTH liên_tục ủng_hộ những người theo phong_trào đòi độc_lập cho Đài_Loan .,"{'start_id': 0, 'text': 'CHNDTH và THDQ ( từ năm 1949 đến nay ) không công_nhận ngoại_giao lẫn nhau , vì hai bên đều tự cho là chính_quyền kế_tục hợp_pháp của THDQ ( thời Tôn_Trung_Sơn ) bao_gồm cả Đại_lục và Đài_Loan , CHNDTH liên_tục phản_đối những người theo phong_trào đòi độc_lập cho Đài_Loan .'}",Refutes 1196,"Diện_tích của Đại_dương thế_giới là khoảng 361 triệu km² ( 139 triệu dặm vuông ) , dung_tích của nó khoảng 1,3 tỷ kilômét khối ( 310 triệu dặm khối ) , và độ sâu trung_bình khoảng 3.790 mét ( 12.430 ft ) . Gần một_nửa nước của đại_dương thế_giới nằm sâu dưới 3.000 m ( 9.800 ft ) . Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất . Nó không bao_gồm các biển không nối với Đại_dương thế_giới , chẳng_hạn như biển Caspi .",Khoảng 66% bề_mặt đại_dương sâu nằm dưới độ sâu 200m so với mặt nước_biển .,"{'start_id': 282, 'text': 'Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất .'}",Supports 1197,"Tự tra tấnMuharram là tháng đầu_tiên của lịch Hồi_giáo và là tháng kỷ_niệm trận Karbala . Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh . Cộng_đồng người hồi_giáo Ấn_Độ đã tiến_hành nghi_lễ để tưởng_nhớ đến sự hy_sinh của họ . Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam . Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn .","Khi thân_thể trần_truồng thì mọi người trong nghi_lễ sẽ đánh bằng roi , dao và than_khóc đó là thể_hiện một phần của nghi_lễ","{'start_id': 269, 'text': 'Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam .'}",Supports 1198,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Nhật_Bản không đầu_hàng Đồng_Minh .,"{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Refutes 1199,"Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam . Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm . Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .","Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Huệ ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm .","{'start_id': 126, 'text': 'Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm .'}",Refutes 1200,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Bình_Nhưỡng được các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính về số_lượng dự_trữ vũ_khí_hạt_nhân là ba_mươi đến sáu mươi trong khi chính_xác thì chỉ có hai_mươi đến ba_mươi .,"{'start_id': 355, 'text': 'Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi .'}",Not_Enough_Information 1201,"1999 : Đồng Euro lần đầu được ra_mắt và sau đó trở_thành đồng_tiền chính_thức của hầu_hết các nước EU . Nội_chiến Nam_Tư kết_thúc . Hugo_Chavez trở_thành Tổng_thống của Venezuela . Chiến_tranh Chechnya lần thứ hai và Nội_chiến Liberia lần 2 bắt_đầu . Chiến_tranh Ấn Độ-Pakistan lân thứ tư . Cuộc khủng_hoảng ở Đông_Timor dẫn đến 1400 người chết . Thảm_sát Trường Trung_học Columbine tại Colorado , Mỹ . Bill_Clinton được thượng_viện Mỹ tha_bổng sau scandal tình_ái . Chủ_quyền của Ma_Cao được chuyển_giao từ Cộng_hoà Bồ_Đào_Nha sang Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Dân_số thế_giới đạt 6 tỷ người .",Chủ_quyền của Ma_Cao đến giờ vẫn còn là một ẩn_số .,"{'start_id': 467, 'text': 'Chủ_quyền của Ma_Cao được chuyển_giao từ Cộng_hoà Bồ_Đào_Nha sang Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Refutes 1202,"Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm . Vì_vậy , các thầy_thuốc khuyên nên điều_trị sớm nhằm ngăn_ngừa hoặc làm chậm_tiến triển sang giai_đoạn xơ_gan .",Gan xơ sẽ cần phải có thuốc hiệu_quả để điều_trị .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm .'}",Not_Enough_Information 1203,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Số_lượng người nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ nhỏ hơn số_lượng người nói tiếng Anh bản_ngữ .,"{'start_id': 731, 'text': 'Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ .'}",Refutes 1204,"Theo bà Susan_Whitfield , "" Con đường tơ_lụa là con đường : Thương_mại , Du_hành , Chiến_tranh và Niềm tin "" và gần 800 năm sau chuyến hành_trình của Marco_Polo , Con đường tơ_lụa huyền_thoại lại được tái_hiện trong cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh vừa tổ_chức năm 2004 giúp cho công_chúng nhận_biết những giá_trị thực của Con đường tơ_lụa . Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm . Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .",Susan_Whitfield là tiến_sĩ về lịch_sử tại đại_học London tham_gia đóng_góp vào_cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh tổ_chức năm 2004 nhằm giúp công_chúng nhận_biết giá_trị thực của Con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo bà Susan_Whitfield , "" Con đường tơ_lụa là con đường : Thương_mại , Du_hành , Chiến_tranh và Niềm tin "" và gần 800 năm sau chuyến hành_trình của Marco_Polo , Con đường tơ_lụa huyền_thoại lại được tái_hiện trong cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh vừa tổ_chức năm 2004 giúp cho công_chúng nhận_biết những giá_trị thực của Con đường tơ_lụa .'}",Not_Enough_Information 1205,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Phía bắc Borneo từng có dấu_vết của dân Hà_Lan sinh_sống từ thuở những năm thế_kỷ 18 .,"{'start_id': 614, 'text': 'Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 .'}",Supports 1206,"Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .","Tại Singapore , mức_độ đô_thị_hoá được coi là rất thấp và diện_tích đất_đai còn rất rộng để phát_triển đô_thị .","{'start_id': 664, 'text': 'Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh .'}",Refutes 1207,"Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách . Nợ nước thù nhà , Hai_Bà_Trưng dấy_binh khởi_nghĩa và đã giành được 65 thành ở Lĩnh_Nam . Hai Bà lên_ngôi vua , kết_thúc thời_kỳ Bắc_thuộc lần thứ nhất .",Việc giết Thi_Sách đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu_tranh của Hai_Bà_Trưng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách .'}",Not_Enough_Information 1208,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Nam_Việt là một quốc_gia có thật được lãnh_đạo bởi nhà Triệu .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Not_Enough_Information 1209,"Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .","Phan_Huy_Chú được chú là Phan_Huy ôn dạy_bảo từ nhỏ và ông còn xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , đọc rất nhiều sách nên ông rất thông_minh và có tài văn_võ song_toàn .","{'start_id': 374, 'text': 'Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách .'}",Not_Enough_Information 1210,"Khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc là miền đất của các vùng sa_mạc , chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước . Sa_mạc cát lớn nhất Trung_Quốc là sa_mạc Taklamakan . Con đường tơ_lụa chạy ven rìa phía bắc sa_mạc này . Một_số thương_gia đã bị lạc trong hành_trình vì bão_cát và cái đói_khát làm cho họ hoang_mang .",Sự thiếu nước gây khó_khăn đáng_kể cho du_khách và người_dân địa_phương .,"{'start_id': 236, 'text': 'Một_số thương_gia đã bị lạc trong hành_trình vì bão_cát và cái đói_khát làm cho họ hoang_mang .'}",Not_Enough_Information 1211,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .",Triều_Tiên chỉ cấp visa cho những_ai mang hộ_chiếu nước họ .,"{'start_id': 164, 'text': 'Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 .'}",Refutes 1212,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Hiếm có sương_mù ở quần_đảo Hoàng_Sa .,"{'start_id': 174, 'text': 'Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù .'}",Supports 1213,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",Không có bất_kỳ triệu_chứng nào được ghi_nhận ở hầu_hết những người mắc HCV kinh_niên .,"{'start_id': 303, 'text': 'Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường .'}",Supports 1214,"Tuy_nhiên , các hình_thức sở_hữu tư_nhân khác nhau vẫn tồn_tại như thương_mại và công_nghiệp tư_nhân cỡ nhỏ , canh_tác nông_nghiệp hộ gia_đình , nền kinh_tế tư_nhân không chính_thức .","Vẫn có nhiều hình_thái của nền kinh_tế tư_nhân hoạt_động , nền kinh_tế nông_nghiệp theo hộ gia_đình là một ví_dụ .","{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , các hình_thức sở_hữu tư_nhân khác nhau vẫn tồn_tại như thương_mại và công_nghiệp tư_nhân cỡ nhỏ , canh_tác nông_nghiệp hộ gia_đình , nền kinh_tế tư_nhân không chính_thức .'}",Supports 1215,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .",Không có bằng_chứng nào cho thấy Trái_Đất có khả_năng gặp phải tác_động va_chạm đồng_dạng .,"{'start_id': 2138, 'text': 'Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .'}",Refutes 1216,"Quảng_Nam có Khu kinh_tế mở Chu_Lai nổi_tiếng với nhà_máy của THACO , là một đòn_bẩy quan_trọng của Vùng kinh_tế trọng_điểm Trung_bộ . Năm 2018 , khánh_thành nhà_máy sản_xuất ô_tô Thaco_Mazda lớn nhất và hiện_đại nhất Đông_Nam_Á tại Quảng_Nam",THACO đầu_tư vào Khu kinh_tế mở Chu_Lai của Quảng_Nam có vai_trò to_lớn đối_với Vùng kinh_tế trọng_điểm Trung_bộ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có Khu kinh_tế mở Chu_Lai nổi_tiếng với nhà_máy của THACO , là một đòn_bẩy quan_trọng của Vùng kinh_tế trọng_điểm Trung_bộ .'}",Supports 1217,""" Lần này mới được trông thấy một nơi hải_cảng là lần thứ nhất , thật là một cái cảnh_tượng to_tát . Cửa Hải_Phòng , cửa Sài_Gòn của ta kể cũng khá to , nhưng so_sánh với cửa Singapore này thì còn kém xa nhiều . Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ...","Khu_phố_đông_đúc với nhiều cửa_hàng , nhà_hàng và quán bar , thu_hút nhiều khách du_lịch và người_dân địa_phương .","{'start_id': 212, 'text': 'Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ...'}",Supports 1218,"Đài_Loan ( Chữ Hán chính_thể : 臺灣 hoặc 台灣 ; Chữ Hán giản thể : 台湾 ; Bính âm : Táiwān ; Wade-Giles : T ' ai-wan ; tiếng Đài_Loan : Tâi-oân ) là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Nhật_Bản và phía bắc Philippines . Từ "" Đài_Loan "" cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do nhà_nước Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến , đồng_thời ; THDQ cũng kiểm_soát đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than trên Biển_Đông .","Đài_Loan là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Hàn_Quốc và phía bắc Brunei .","{'start_id': 0, 'text': ""Đài_Loan ( Chữ Hán chính_thể : 臺灣 hoặc 台灣 ; Chữ Hán giản thể : 台湾 ; Bính âm : Táiwān ; Wade-Giles : T ' ai-wan ; tiếng Đài_Loan : Tâi-oân ) là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Nhật_Bản và phía bắc Philippines .""}",Refutes 1219,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .",Hành_pháp là quá_trình thực_hiện luật_pháp và các quy_định của một hệ_thống pháp_lý .,"{'start_id': 128, 'text': 'Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp .'}",Not_Enough_Information 1220,"Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong "" Made in China 2025 "" , từ_ngữ xuyên suốt là "" tự_chủ sáng_tạo "" và "" tự mình bảo_đảm "" , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của "" tự mình bảo_đảm "" : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .",Trung_Quốc sẽ ngừng việc phụ_thuộc công_nghệ nước_ngoài khi hoàn_thành xong mục_đích phát_triển nước_nhà .,"{'start_id': 649, 'text': 'Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài .'}",Supports 1221,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Bên cạnh những ngọn núi ở đảo Hoàng_Sa còn có rất nhiều bãi đá ngầm và vô_số rặn san_hô vô_cùng đẹp giúp thu_hút khách du_lịch rất nhiều .,"{'start_id': 1592, 'text': 'Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi .'}",Not_Enough_Information 1222,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Các đại_dương tách_biệt tạo thành những khối nước tách_biệt trên toàn thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': ""Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu .""}",Refutes 1223,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Sự rút ngắn nguyên_âm không gây ảnh_hưởng đến mặt âm_vị của từ .,"{'start_id': 856, 'text': 'Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .'}",Not_Enough_Information 1224,"Đất chủ_yếu là đất ferralit vùng đồi_núi ( ở Tây_Nguyên hình_thành trên đá bazan ) và đất phù_sa đồng_bằng . Ven biển đồng_bằng sông Hồng và sông Cửu_Long tập_trung đất phèn . Rừng ở Việt_Nam chủ_yếu là rừng rậm nhiệt_đới khu_vực đồi_núi còn vùng_đất thấp ven biển có rừng ngập_mặn . Đất_liền có các mỏ khoáng_sản như phosphat , vàng . Than_đá có nhiều nhất ở Quảng_Ninh . Sắt ở Thái_Nguyên , Hà_Tĩnh . Ở biển có các mỏ dầu và khí tự_nhiên .",Đất phù_sa đồng_bằng không được hình_thành trên đá bazan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đất chủ_yếu là đất ferralit vùng đồi_núi ( ở Tây_Nguyên hình_thành trên đá bazan ) và đất phù_sa đồng_bằng .'}",Supports 1225,"Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .",Phà_Ngừm là con_cháu mang dòng quân_chủ Lào với thế_hệ trước có Mông_Bì_La_Các .,"{'start_id': 105, 'text': 'Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các .'}",Supports 1226,"Lễ_hội Rước cộ Bà Chợ Được được tổ_chức hằng năm vào ngày 11 tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình . Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của . Theo tài_liệu "" Thần_Nữ_Linh_Ứng Truyện "" , bà sinh năm 1799 tại huyện Đại_Lộc , tỉnh Quảng_Nam . Bà mất năm 1817 , hưởng_dương 18 tuổi . Theo cư_dân địa_phương , bà rất linh_thiêng . Trong một lần ngao_du đến làng Phước_Ấm ( nay là Chợ Được , xã Bình_Triều ) , thấy cảnh sông_nước hữu_tình , bà chọn nơi này họp chợ để giúp cư_dân có cuộc_sống sung_túc hơn . Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu . Dần_dần cư_dân xung_quanh tập_trung buôn_bán , Chợ Được được hình_thành và phát_triển . Để ghi_nhớ công_ơn bà , cư_dân trong vùng lập đền thờ "" Lăng_Bà "" và được triều_đình phong_tặng sắc_phong "" Thần_Nữ_Linh Ứng-Nguyễn Thị_Đẳng_Thần "" .",Để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của người_dân thường tổ_chức lễ_hội theo kiểu lễ_hội tâm_linh,"{'start_id': 124, 'text': 'Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của .'}",Supports 1227,"Khoảng_cách giữa cực Bắc và cực Nam của Việt_Nam theo đường_chim_bay là 1.650 km . Nơi có chiều ngang hẹp nhất ở Quảng_Bình với chưa đầy 50 km . Đường biên_giới đất_liền dài hơn 4.600 km , trong đó , biên_giới với Lào dài nhất ( gần 2.100 km ) , tiếp đến là Trung_Quốc và Campuchia . Tổng diện_tích là 331.212 km² gồm toàn_bộ phần đất_liền và hải_đảo cùng hơn 4.000 hòn đảo , bãi đá ngầm và cả hai quần_đảo trên Biển Đông là Trường_Sa ( thuộc tỉnh Khánh_Hoà ) và Hoàng_Sa ( thuộc thành_phố Đà_Nẵng ) mà nhà_nước tuyên_bố chủ_quyền .",Cực_Bắc của Việt_Nam trùng với cực Nam của Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khoảng_cách giữa cực Bắc và cực Nam của Việt_Nam theo đường_chim_bay là 1.650 km .'}",Refutes 1228,"Internet ở Trung_Quốc bị kiểm_duyệt chặt_chẽ với công_cụ "" Phòng_hoả trường_thành "" hay "" Tường lửa vĩ_đại "" . Facebook bị chặn ở Trung_Quốc từ năm 2009 và Google đã bị chặn một năm sau đó .",Trung_Quốc tiếp_tục cho ngừng hoạt_động của Google sau khi ngăn_cấm sử_dụng Facebook vào năm 2009 .,"{'start_id': 111, 'text': 'Facebook bị chặn ở Trung_Quốc từ năm 2009 và Google đã bị chặn một năm sau đó .'}",Supports 1229,"Tiếng Pháp Cổ_điển ( français classique ) : Từ thế_kỷ thứ 16 đến thế_kỷ thứ 18 , điển_hình bởi các văn_kiện như Sonnets ( 1545-1555 ) , Peau d ’ Âne ( 1694 ) , .... Vào năm 1539 , vua Francis I ra Đạo lệnh Villers-Cotterêts tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức của Pháp . Vào năm 1634 , Hồng y Richelieu thành_lập Viện_Hàn_lâm Pháp ( Académie française ) để thống_nhất và bảo_vệ tiếng Pháp .",Viện_Hàn_lâm Pháp ra_đời vào năm 1634 .,"{'start_id': 278, 'text': 'Vào năm 1634 , Hồng y Richelieu thành_lập Viện_Hàn_lâm Pháp ( Académie française ) để thống_nhất và bảo_vệ tiếng Pháp .'}",Supports 1230,"Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng . ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .",Phát_hiện ARN nhanh hơn so với phát_hiện kháng_thể HCV .,"{'start_id': 197, 'text': 'ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .'}",Supports 1231,"Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã cho lắp_đặt thiết_bị tại mỏ khí_đốt Xuân_Hiểu , nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình và chỉ cách ranh_giới của vùng đặc_quyền kinh_tế đang bị Nhật_Bản tranh_chấp trên 4 km , để khai_thác khí_thiên_nhiên . Nhật_Bản cho rằng mặc_dù các thiết_bị của mỏ hơi đốt Xuân_Hiểu nằm ở mé Trung_Quốc của đường trung_tuyến mà chính_quyền Tokyo coi như là ranh_giới biển của hai phía , nhưng chúng có_thể khoan vào các mỏ kéo_dài tới vùng tranh_chấp . Vì_thế Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong nguồn khí_thiên_nhiên này .",Nhật_Bản tin rằng có sự nối_kết giữa mỏ Xuẩn_Hiểu với các mỏ ở phía bên kia đường phân_chia biển do Nhật_Bản đòi_hỏi .,"{'start_id': 241, 'text': 'Nhật_Bản cho rằng mặc_dù các thiết_bị của mỏ hơi đốt Xuân_Hiểu nằm ở mé Trung_Quốc của đường trung_tuyến mà chính_quyền Tokyo coi như là ranh_giới biển của hai phía , nhưng chúng có_thể khoan vào các mỏ kéo_dài tới vùng tranh_chấp .'}",Supports 1232,"Năm 1753 : Có 10 người lính của Đội Bắc_Hải đến quần_đảo Trường_Sa : 8 người xuống đảo , còn 2 người thì ở lại canh thuyền . Thình_lình cơn bão tới và thuyền bị trôi_dạt đến cảng Thanh_Lan của Trung_Quốc . Chính_quyền Trung_Hoa cho điều_tra , và khi biết các sự_kiện , đã cho đưa 2 người lính Việt_Nam về . Lê_Quý_Đôn viết : "" Tôi đã từng thấy một đạo công_văn của quan chính đường huyện Văn_Xương_Quỳnh_Châu gửi cho Thuận_Hoá nói rằng : năm Càn_Long thứ 18 ( 1753 ) , có 10 tên quân_nhân xã An_Vĩnh tổng Cát_Liềm huyện Chương_Nghĩa phủ Quảng_Ngãi nước An_Nam , một ngày_tháng 7 đến Vạn lý Trường_Sa tìm_kiếm các thứ , có 8 tên lên bờ tìm_kiếm , chỉ để 2 tên giữ thuyền , bị gió đứt dây thuyền , giạt vào Thanh_Lan cảng , quan ở đấy xét thực , đưa trả về nguyên_quán ... "" .",Mặc_dù có bão bất_ngờ ập tới nhưng thuyền vẫn bình_an_vô_sự và cập bến an_toàn .,"{'start_id': 125, 'text': 'Thình_lình cơn bão tới và thuyền bị trôi_dạt đến cảng Thanh_Lan của Trung_Quốc .'}",Refutes 1233,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .","Hai quầy đồ_ăn rong trong thành_phố bị tước mất sao Michelin , trở_thành những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới làm được chuyện này .","{'start_id': 1120, 'text': 'Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .'}",Refutes 1234,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .",Trung_Quốc không_chỉ là công lộ dài nhất thế_giới mà nó còn là hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất .,"{'start_id': 156, 'text': 'Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1235,"Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới . Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) . Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới . Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .",Trung_Quốc chỉ sở_hữu duy_nhất một cây cầu_đường sắt thuộc tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải .,"{'start_id': 319, 'text': 'Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới .'}",Refutes 1236,"Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước . Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m . Trong số 12 đỉnh núi cao nhất thế_giới , Trung_Quốc có đến tám đỉnh . Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân . Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . Các đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh_năm . Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú .",Dãy núi Côn_Luân trải dọc men theo phần bên ngoài cùng của phương bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng .,"{'start_id': 348, 'text': 'Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân .'}",Supports 1237,"âm tắc căng : pin [ ˈpʰɪn ] , spin [ spɪn ] , happy [ ˈhæpi ] , nip [ ˈnɪp̚ ] hay [ ˈnɪˀp ] Trong RP , âm tiếp_cận bên / l / có hai tha âm chính : âm [ l ] phẳng hoặc sáng , ví_dụ trong từ light ' nhẹ , ánh_sáng ' , và âm [ ɫ ] bị ngạc mềm hoá hoặc tối , ví_dụ trong từ full ' no , đầy ' . Âm ɫ tối thường xuất hiên ở chuẩn GA .",Từ pin không có âm tắc căng .,"{'start_id': 0, 'text': ""âm tắc căng : pin [ ˈpʰɪn ] , spin [ spɪn ] , happy [ ˈhæpi ] , nip [ ˈnɪp̚ ] hay [ ˈnɪˀp ] Trong RP , âm tiếp_cận bên / l / có hai tha âm chính : âm [ l ] phẳng hoặc sáng , ví_dụ trong từ light ' nhẹ , ánh_sáng ' , và âm [ ɫ ] bị ngạc mềm hoá hoặc tối , ví_dụ trong từ full ' no , đầy ' .""}",Refutes 1238,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Được giao_dịch với Bồ_Đào_Nha là ước_mơ lớn mà Borneo đã từng mơ_ước và hiện_tại ước_mơ ấy đã thành hiện_thực từ khi mà Malacca thất_thủ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 .'}",Not_Enough_Information 1239,"Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .",Nhiều nước trên thế_giới phản_đối việc cấy_ghép gan .,"{'start_id': 208, 'text': 'Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ .'}",Not_Enough_Information 1240,"Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .","Nhiều đảng_phái cách_mạng được ra_đời để đánh_đuổi người Pháp , trước thực_tiễn nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp .","{'start_id': 328, 'text': 'Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp .'}",Supports 1241,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .","Trên đất Ấn_Độ , có rừng sala sớm rụng ẩm , rừng tếch sớm rụng khô và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở các vùng khác nhau , có cả đồng_bằng sông Hằng .","{'start_id': 540, 'text': 'Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng .'}",Supports 1242,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Tất_cả lãnh_thổ là sử_dụng ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh .,"{'start_id': 816, 'text': 'Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) .'}",Refutes 1243,"Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua "" thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . "" Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong "" The_Wages_Question "" rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số "" là bất_thường , không phải cốt_yếu "" trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh "" đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . "" ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .",Các lý_luận học_thuyết lại được sử_dụng lại sau thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 652, 'text': 'Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .'}",Not_Enough_Information 1244,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .",Ứng_dụng giao hàng được phát_hành năm 1920 lúc đó chưa thật_sự phổ_biến vì không có người giao hàng .,"{'start_id': 278, 'text': 'Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng .'}",Not_Enough_Information 1245,"Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .","Tuy cuộc nội_chiến đã được dập tắt nhưng cuộc nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đã để lại một dấu_ấn sâu_sắc cho nhân_loại , con_số người chết trong cuộc nội_chiến đã vượt qua tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ( ít_nhất là hai_mươi triệu người bị chết ) .","{'start_id': 350, 'text': 'Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) .'}",Supports 1246,"Lớn lên , bà là người có sức_mạnh , giỏi võ_nghệ , lại có chí lớn . Đến năm 19 tuổi gặp phải người chị dâu ( vợ ông Đạt ) ác_nghiệt , bà giết chị dâu rồi vào ở trong núi Nưa ( nay thuộc các thị_trấn Nưa huyện Triệu_Sơn , xã Mậu_Lâm huyện Như_Thanh , xã Trung_Thành huyện Nông_Cống , Thanh_Hoá ) , chiêu_mộ được hơn ngàn tráng_sĩ .","Bà giết chị dâu rồi vào ở trong làng nhỏ đồng_bằng , chiêu_mộ được vài tráng_sĩ .","{'start_id': 68, 'text': 'Đến năm 19 tuổi gặp phải người chị dâu ( vợ ông Đạt ) ác_nghiệt , bà giết chị dâu rồi vào ở trong núi Nưa ( nay thuộc các thị_trấn Nưa huyện Triệu_Sơn , xã Mậu_Lâm huyện Như_Thanh , xã Trung_Thành huyện Nông_Cống , Thanh_Hoá ) , chiêu_mộ được hơn ngàn tráng_sĩ .'}",Refutes 1247,"Lập_pháp : Cơ_quan lập_pháp của Ấn_Độ là lưỡng viện quốc_hội . Quốc_hội Ấn_Độ hoạt_động theo một hệ_thống kiểu Westminster và gồm có thượng_viện được gọi là Rajya_Sabha ( "" Hội_đồng các bang "" ) và hạ_viện được gọi là Lok_Sabha ( "" Viện Nhân_dân "" ) . Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le . Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia . 543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm . Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .",Quy_tắc phổ_thông của Lok_Sabha quy_định việc trực_tiếp bỏ_phiếu để lựa_chọn 543 thành_viên ; những người này sẽ là người đại_diện cho từng khu_vực bầu_cử trong một chu_kỳ kéo_dài 5 năm .,"{'start_id': 503, 'text': '543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm .'}",Supports 1248,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Dù không gặp phải sự tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông thì Việt_Nam vẫn gặp khó_khăn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Refutes 1249,1927 : Joseph_Stalin trở_thành nhà_lãnh_đạo Liên_Xô . Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland . Ả_Rập_Xê_Út giành độc_lập . Núi Rushmore được xây_dựng . Chuyến bay vượt Đại_Tây_Dương của Charles_Lindbergh . Dân_số thế_giới đạt 2 tỷ người .,Tên gọi cũ của Bắc_Ireland là Ireland .,"{'start_id': 54, 'text': 'Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland .'}",Supports 1250,"Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào . Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh . Năm 1950 , Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một "" nhà_nước liên_kết "" trong Liên_hiệp Pháp . Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình , khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến .",Pathet_Lào là tổ_chức kháng_chiến được thành_lập bởi Đảng Cộng_sản Đông_Dương trong Chiến_tranh Đông_Dương và lên nắm chính_quyền Lào sau cuộc cách_mạng chống Mỹ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào .'}",Not_Enough_Information 1251,"Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Trung_Quốc còn có 5 phân_khu được gọi chính_thức là khu_tự_trị , mỗi khu dành cho một dân_tộc_thiểu_số được chỉ_định ; 4 đô_thị trực_thuộc ; và 2 khu hành_chính đặc_biệt được hưởng quyền tự_trị chính_trị nhất_định . 22 tỉnh , 5 khu_tự_trị , 4 đô_thị trực_thuộc có_thể được gọi chung là "" Trung_Quốc đại_lục "" , thuật_ngữ này thường không bao_gồm các khu hành_chính đặc_biệt Hồng_Kông và Ma_Cao .","Về mặt hành_chính , có 22 tỉnh_thành được nước Cộn hoà nhân Dân Trung_Hoa quản_lý .","{'start_id': 0, 'text': 'Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Supports 1252,"Các hydrocarbon lỏng được cho là tồn_tại trên bề_mặt Titan , mặc_dù chúng có_lẽ chính_xác hơn nên miêu_tả như là các "" hồ "" thay_vì các "" đại_dương "" . Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã phát_hiện ra chỉ những cái dường_như là các đáy hồ và các lòng_sông khô_kiệt , gợi_ý rằng Titan đã đánh mất các chất_lỏng bề_mặt mà nó có_thể đã từng có . Chuyến bay gần đây sát Titan của Cassini đã chụp lại các bức ảnh radar gợi_ý mạnh_mẽ rằng các hồ hydrocarbon gần vùng cực của Titan , nơi nó lạnh hơn . Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất do sự phối_trộn của băng và các hydrocarbon tạo ra lớp vỏ ngoài cùng của nó .",Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã không phát_hiện ra bất_cứ gì trên Titan .,"{'start_id': 152, 'text': 'Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã phát_hiện ra chỉ những cái dường_như là các đáy hồ và các lòng_sông khô_kiệt , gợi_ý rằng Titan đã đánh mất các chất_lỏng bề_mặt mà nó có_thể đã từng có .'}",Refutes 1253,"Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D . Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học . Theo OECD , Trung_Quốc đã chi 2,11% GDP cho nghiên_cứu và phát_triển ( R & D ) trong năm 2016 . Khoa_học và công_nghệ được coi là hết_sức quan_trọng để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc .","Những năm sau 2017 , Trung_Quốc đã chi_tiêu hơn 279 tỷ USD cho việc nghiên_cứu và phát_triển khoa_học .","{'start_id': 142, 'text': 'Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học .'}",Not_Enough_Information 1254,"Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn .",Tốc_độ tích_luỹ vốn mang lại khối_lượng sản_phẩm rất lớn với nền công_nghiệp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" .'}",Not_Enough_Information 1255,"Phần_đông người Hoa ở Việt_Nam cũng như trên thế_giới là người Quảng_Đông , người Phúc_Kiến , người Triều_Châu , người Hẹ ( người Khách Gia ) , người Hải_Nam . Riêng người Triều_Châu và người Hẹ quê_quán của họ cũng nằm trong khu_vực miền Đông của tỉnh Quảng_Đông , người Triều_Châu chủ_yếu tập_trung ở vùng Đông_Nam tỉnh Quảng_Đông đó là Triều_Châu và Sán_Đầu nên người Triều_Châu ngày_nay còn được gọi là người Triều_Sán , người Triều_Châu tuy họ sinh_sống trong khu_vực thuộc tỉnh Quảng_Đông , nhưng phương_ngữ của họ lại không thuộc hệ_thống phương_ngữ Quảng_Đông ( Cantonese ) mà thuộc hệ_thống phương_ngữ Mân_Nam ( Amoy hay Hokkienese ) tỉnh Phúc_Kiến , người Quảng_Đông hay gọi là tiếng Triều_Châu .",Ngôn_ngữ của người Triều_Châu là tiếng Quảng_Đông .,"{'start_id': 160, 'text': 'Riêng người Triều_Châu và người Hẹ quê_quán của họ cũng nằm trong khu_vực miền Đông của tỉnh Quảng_Đông , người Triều_Châu chủ_yếu tập_trung ở vùng Đông_Nam tỉnh Quảng_Đông đó là Triều_Châu và Sán_Đầu nên người Triều_Châu ngày_nay còn được gọi là người Triều_Sán , người Triều_Châu tuy họ sinh_sống trong khu_vực thuộc tỉnh Quảng_Đông , nhưng phương_ngữ của họ lại không thuộc hệ_thống phương_ngữ Quảng_Đông ( Cantonese ) mà thuộc hệ_thống phương_ngữ Mân_Nam ( Amoy hay Hokkienese ) tỉnh Phúc_Kiến , người Quảng_Đông hay gọi là tiếng Triều_Châu .'}",Refutes 1256,"Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư , từ năm 1467 , vua Lê_Thánh_Tông đã cho bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt . Bộ bản_đồ Hồng_Đức được hoàn_thành vào cuối năm 1469 , được bổ_sung nhiều lần về sau , gồm bản_đồ cả nước và các địa_phương , trong đó có vẽ quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa . Trong các bản_đồ và thư_tịch của Việt_Nam từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 , quần_đảo Hoàng_Sa được người Việt đặt tên bằng chữ_Nôm làː 𪤄葛鐄 hay 𡓁吉鐄 hoặc chữ Hánː_黄沙渚 hay 黄沙 , đều có nghĩa là Bãi_Cát_Vàng . Nhưng đôi_khi người Việt vẫn kèm tên gọi Trung_Quốc chỉ Hoàng_Sa là 萬里長沙 .",2 quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa đã được xuất_hiện trong bộ bản_đồ Hồng_Đức từ xưa .,"{'start_id': 97, 'text': 'Bộ bản_đồ Hồng_Đức được hoàn_thành vào cuối năm 1469 , được bổ_sung nhiều lần về sau , gồm bản_đồ cả nước và các địa_phương , trong đó có vẽ quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}",Supports 1257,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .","Từ việc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc , nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc .","{'start_id': 59, 'text': 'Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc .'}",Supports 1258,"Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng . Có một_ít giống hay gần như giống chữ Hán_Tân tự thể của Nhật ( Kanji ) và chữ Hán giản thể của Trung_Quốc . Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có "" chữ lược "" ( 略字 , ryakuji - "" lược tự "" ) dùng để ghi mau . Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được .",Hán_Tân tự thể chính_thức cũng nằm trong số các chữ_viết được sử_dụng để cải_thiện tốc_độ viết .,"{'start_id': 209, 'text': 'Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có "" chữ lược "" ( 略字 , ryakuji - "" lược tự "" ) dùng để ghi mau .'}",Supports 1259,Đá ngầm san_hô ở Nam_Thái_Bình_Dương là những cấu_trúc tồn_tại ở vùng_biển nông hình_thành trên dòng_chảy dung_nham ba-zan dưới bề_mặt đại_dương ; tiêu_biểu nhất phải kể đến đá ngầm san_hô Great_Barrier ngoài khơi Đông_Bắc_Australia . Một dạng đảo khác hình_thành từ san_hô đó là nền san_hô nâng cao và chúng thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp . Một_vài ví_dụ bao_gồm đảo Banaba và rạn san_hô vòng Makatea .,Một dạng đảo có nền san_hô nâng cao sẽ lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp .,"{'start_id': 235, 'text': 'Một dạng đảo khác hình_thành từ san_hô đó là nền san_hô nâng cao và chúng thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp .'}",Supports 1260,"Việt_Nam nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya . Theo Báo_cáo tình_trạng môi_trường quốc_gia năm 2005 , Việt_Nam nằm trong 25 quốc_gia có mức_độ đa_dạng_sinh_học cao , xếp thứ 16 trên toàn thế_giới về đa_dạng_sinh_học và là nơi sinh_sống của khoảng 16% các loài trên thế_giới . 15.986 loài thực_vật đã thấy trong cả nước , trong đó 10% là loài đặc_hữu , Việt_Nam có 307 loài giun_tròn , 200 loài oligochaeta , 145 loài acarina , 113 loài bọ đuôi bật , 7.750 loài côn_trùng , 260 loài bò_sát , 120 loài lưỡng_cư , 840 loài chim và 310 loài động_vật_có_vú , trong đó có 100 loài chim và 78 loài động_vật_có_vú là loài đặc_hữu . Ngoài_ra còn có 1.438 loài tảo nước_ngọt , chiếm 9,6% tổng_số loài tảo , cũng như 794 loài thuỷ_sinh không xương_sống và 2,458 loài cá biển . Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .",Tê_giác Java bắt_đầu sinh_sản tại Việt_Nam vào năm 2010 .,"{'start_id': 766, 'text': 'Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .'}",Refutes 1261,"So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn . Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế . Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc . Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó . Khoảng 7600 thương_gia và nghệ_nhân Đại_Việt ( trong đó có nghệ_nhân chế_tạo súng Hồ Nguyên Trừng , nghệ_nhân kiến_trúc Nguyễn_An ) đã bị bắt đưa sang Nam_Kinh , thủ_đô Trung_Quốc thời bấy_giờ . Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .",Việc để thất_lạc những loại tài_liệu quí_hiếm đã làm cho việc tìm_kiếm tài_liệu trở_nên rất khó_khăn .,"{'start_id': 334, 'text': 'Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó .'}",Not_Enough_Information 1262,"Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung . Lại có hình_thức một quốc_gia là liên_minh của nhiều Tiểu vương_quốc ( hay Tiểu_bang ) , với mỗi tiểu quốc / tiểu_bang ấy là do một vị vua đứng đầu , và các vị vua này sẽ bầu_chọn người là Vua của tất_cả các vua , thống_trị của liên_bang ấy , nền chính_trị này vẫn còn tồn_tại ở Malaysia , Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập thống_nhất .",Mặc_dù là liên_bang nhưng họ vẫn phân_chia vua từng vùng chứ không chọn ra người_quản_lý chung .,"{'start_id': 218, 'text': 'Lại có hình_thức một quốc_gia là liên_minh của nhiều Tiểu vương_quốc ( hay Tiểu_bang ) , với mỗi tiểu quốc / tiểu_bang ấy là do một vị vua đứng đầu , và các vị vua này sẽ bầu_chọn người là Vua của tất_cả các vua , thống_trị của liên_bang ấy , nền chính_trị này vẫn còn tồn_tại ở Malaysia , Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập thống_nhất .'}",Refutes 1263,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Sự phát_triển của các doanh_nghiệp tư_nhân không bị ảnh_hưởng nhiầu bởi sự chi_phối của nhà_nước trong các lĩnh_vực trụ_cột và điều đó đã giúp chú_trọng ngoại_thương và thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế .,"{'start_id': 992, 'text': 'Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .'}",Not_Enough_Information 1264,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Cơ_chế này chỉ hoạt_động tốt ở thời_chiến .,"{'start_id': 146, 'text': 'Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế .'}",Not_Enough_Information 1265,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Thời_kỳ Bắc_Thuộc bắt_đầu từ giữa thế_kỷ thứ 2 TCN .,"{'start_id': 117, 'text': 'Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ .'}",Refutes 1266,"Ngữ_âm và âm_vị của tiếng Anh khác nhau giữa từng phương_ngữ , nhưng chúng hầu_như không ảnh_hưởng mấy đến quá_trình giao_tiếp . Sự biến thiên âm_vị ảnh_hưởng đến vốn âm_vị ( tức âm_tố phân_biệt về ý_nghĩa ) , và sự biến thiên ngữ_âm bao_hàm sự khác_biệt trong cách phát_âm của các âm_vị . Bài viết này chỉ nói tổng_quan về hai dạng phát_âm chuẩn được dùng ở Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ , lần_lượt là : Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) .",Bài viết chỉ ra General_American ( GA ) chỉ được dùng ở Mỹ .,"{'start_id': 290, 'text': 'Bài viết này chỉ nói tổng_quan về hai dạng phát_âm chuẩn được dùng ở Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ , lần_lượt là : Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) .'}",Refutes 1267,"Đa_số phương_ngữ tiếng Anh sở_hữu cùng 24 phụ_âm giống nhau . Bảng bên dưới thể_hiện các phụ_âm của phương_ngữ California của tiếng Anh Mỹ , và của chuẩn RP .",Nội_dung của bảng bên dưới là thể_hiện các phụ_âm .,"{'start_id': 62, 'text': 'Bảng bên dưới thể_hiện các phụ_âm của phương_ngữ California của tiếng Anh Mỹ , và của chuẩn RP .'}",Supports 1268,"Trong thời_kỳ thế_kỷ VIII-XII , tiếng Anh cổ qua sự tiếp_xúc ngôn_ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung_đại . Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 .",Cuộc xâm_lược nước nước Anh của William được xem là sự bắt_đầu của tiếng Anh trung_đại .,"{'start_id': 108, 'text': 'Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 .'}",Supports 1269,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .","So với các đại_dương trên trái_đất , không_khí ở Biển Đông có đặc_điểm ẩm hơn .","{'start_id': 389, 'text': 'Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới .'}",Supports 1270,"Phần_Đông Thái_Bình_Dương được khám_phá bởi nhà thám_hiểm người Tây_Ban_Nha Vasco_Núñez de Balboa vào năm 1513 sau chuyến đi vượt eo_đất Panama tới đại_dương mới . Ông đã đặt tên cho nó là Mar del Sur ( nghĩa_đen : "" Nam_Hải "" hay "" Biển phương Nam "" ) vì vùng_biển này nằm ở phía nam của eo_đất , địa_điểm mà ông quan_sát nó lần đầu .",Vasco_Núñez de Balboa đã đặt tên cho phần Đông_Thái_Bình_Dương là Mar del Sur .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phần_Đông Thái_Bình_Dương được khám_phá bởi nhà thám_hiểm người Tây_Ban_Nha Vasco_Núñez de Balboa vào năm 1513 sau chuyến đi vượt eo_đất Panama tới đại_dương mới .'}",Not_Enough_Information 1271,"Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó . Có bốn lý_do tại_sao điều này có_thể xảy ra :",Hiện_tượng mô não mất quyền kiểm_soát trong cơ_thể là vì bệnh thiếu máu cục_bộ khiến máu tràn một lượng lớn vào não .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó .'}",Refutes 1272,"Người nhận máu hoặc chế_phẩm máu nhiễm siêu_vi C : Mặc_dù các biện_pháp lựa_chọn người cho máu đang được áp_dụng , Viêm gan siêu_vi C vẫn có_thể lọt_lưới và được truyền sang người nhận .",Viêm gan siêu_vi C bị cản lại hoàn_toàn khi dùng các phương_pháp lựa_chọn người cấp máu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Người nhận máu hoặc chế_phẩm máu nhiễm siêu_vi C : Mặc_dù các biện_pháp lựa_chọn người cho máu đang được áp_dụng , Viêm gan siêu_vi C vẫn có_thể lọt_lưới và được truyền sang người nhận .'}",Refutes 1273,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Âm lơi_là âm hữu_thanh toàn_phần .,"{'start_id': 387, 'text': 'Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm .'}",Refutes 1274,Tương_truyền ngày_xưa có một người tên Đại_Nhiêu đã lập ra Thập_Can và Thập_Nhị_Chi để giúp người ta tính_toán thời_gian . Việc tính giờ cũng có liên_quan đến tập_tính của 12 loài vật :,Thập_Nhị_Chi là tính_toán thời_gian theo 12 con vật .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tương_truyền ngày_xưa có một người tên Đại_Nhiêu đã lập ra Thập_Can và Thập_Nhị_Chi để giúp người ta tính_toán thời_gian .'}",Not_Enough_Information 1275,"Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc . Tất_cả đã tạo ra cho Cửa_Lò có một sức hấp_dẫn mạnh_mẽ với du_khách thập_phương .",Một điểm hấp_dẫn của khu du_lịch Cửa_Lò đó chính là một cát trắng mịn chạy dài hơn 20km thông ra Hòn_Ngư và Hòn_Mắt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc .'}",Refutes 1276,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .",Mọi chiến_lược của Singapore đều gắn liền với chiến_lược của ASEAN .,"{'start_id': 1414, 'text': 'Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .'}",Supports 1277,"Về khía_cạnh truyền_thống , văn_hoá chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á ( cùng với Trung_Quốc , Triều_Tiên và Nhật_Bản ) . Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử .",Việt_Nam đã có những thay_đổi về bộ_máy chính_trị do ảnh_hưởng từ thời Hồng_Bàng đến thế_kỷ 21 .,"{'start_id': 148, 'text': 'Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử .'}",Refutes 1278,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .","Chiều dài nam bắc và chiều rộng đông_tây có_thể tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối .","{'start_id': 230, 'text': 'Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét .'}",Not_Enough_Information 1279,"Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 . Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời . Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD . Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc . Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .",Trung_Quốc có vốn đầu_tư ra hải_ngoại chiếm chỉ 20 tỷ USD .,"{'start_id': 434, 'text': 'Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc .'}",Refutes 1280,"Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .",Diện_tích đảo ở châu_Á đứng thứ nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 223, 'text': 'Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất .'}",Refutes 1281,"Ngày 29 tháng 9 năm 1932 , để đáp lại một văn_bản đề_cập đến quần_đảo Hoàng_Sa do Pháp gửi tới toà công_sứ Trung_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp đề_cập đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác ở cách quần_đảo Hoàng_Sa 150 dặm dựa trên cơ_sở là Công_ước Pháp-Thanh 1887 .","Để đáp lại văn_bản của Pháp về quần_đảo Hoàng_Sa , vào ngày 29 tháng 9 năm 1932 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã gửi một văn_bản không rõ_ràng tới Pháp , nhắc đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác cách Hoàng_Sa 150 dặm .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 29 tháng 9 năm 1932 , để đáp lại một văn_bản đề_cập đến quần_đảo Hoàng_Sa do Pháp gửi tới toà công_sứ Trung_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp đề_cập đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác ở cách quần_đảo Hoàng_Sa 150 dặm dựa trên cơ_sở là Công_ước Pháp-Thanh 1887 .'}",Supports 1282,"Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) . Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) . Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .",Chúng thường được nói trong tiếng Quan thoại Đài_Loan là người nhập_cư .,"{'start_id': 286, 'text': 'Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) .'}",Refutes 1283,"Bốn chức_danh Tổng_Bí_thư , Chủ_tịch nước , Thủ_tướng và Chủ_tịch Quốc_hội được gọi là các lãnh_đạo chủ_chốt của Đảng và Nhà_nước Việt_Nam ( phải là Uỷ_viên Bộ_Chính_trị trọn một nhiệm_kỳ trở lên , trường_hợp đặc_biệt do Ban_Chấp_hành Trung_ương hoặc Bộ_Chính_trị quyết_định ) .",Tổng_Bí_thư và Chủ_tịch nước là hai chức_danh duy_nhất đứng đầu Đảng và Nhà_nước Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bốn chức_danh Tổng_Bí_thư , Chủ_tịch nước , Thủ_tướng và Chủ_tịch Quốc_hội được gọi là các lãnh_đạo chủ_chốt của Đảng và Nhà_nước Việt_Nam ( phải là Uỷ_viên Bộ_Chính_trị trọn một nhiệm_kỳ trở lên , trường_hợp đặc_biệt do Ban_Chấp_hành Trung_ương hoặc Bộ_Chính_trị quyết_định ) .'}",Refutes 1284,"Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , vốn không chính_thức xác_định rõ các quốc_gia nào có chủ_quyền trên quần_đảo , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều thuộc lãnh_thổ Việt_Nam , và không gặp phải kháng_nghị hay bảo_lưu nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị . Tại hội_nghị này , đại_biểu Liên_Xô đã đề_nghị trao hai quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa cho Trung_Quốc , nhưng đề_nghị này đã bị bác_bỏ với 46 phiếu chống , 3 phiếu thuận . Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và xét thấy không nước nào có đủ chứng_cứ pháp_lý nên hội_nghị San_Francisco đã không công_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo được xem là vô_chủ , và văn_kiện của hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ ghi về hai quần_đảo là "" Nhật_Bản từ_bỏ mọi quyền , danh_nghĩa và đòi_hỏi đối_với hai quần_đảo "" .","Tại Hội_nghị San_Francisco năm 1951 , Trần_Văn_Hữu khẳng_định cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa là thuộc chủ_quyền của Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , vốn không chính_thức xác_định rõ các quốc_gia nào có chủ_quyền trên quần_đảo , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều thuộc lãnh_thổ Việt_Nam , và không gặp phải kháng_nghị hay bảo_lưu nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị .'}",Supports 1285,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .","Đối vớiSingapore , tất_cả chiến_lược trên mọi lĩnh_vực của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .","{'start_id': 1414, 'text': 'Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .'}",Not_Enough_Information 1286,"Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI . y là số năm kể từ đầu kỷ_nguyên ( 2000 ) , được biểu_diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày . Lưu_ý rằng trong các tính_toán lịch_pháp , người ta có_thể sử_dụng ngày được đo theo thang thời_gian của thời_gian vũ_trụ , tuân theo sự chuyển_động không_thể dự_báo chính_xác tuyệt_đối của Trái_Đất và được tích_luỹ thành sai_số so với thời_gian thiê văn , gọi là ΔT .","Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian Sao Mộc , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI .","{'start_id': 0, 'text': 'Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI .'}",Refutes 1287,"Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .",Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc vẫn còn non_nớt vào 2012 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương .'}",Refutes 1288,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .","Trong lịch_sử , thời_điểm nào Y_học Trung_Quốc cũng phát_triển cao .","{'start_id': 0, 'text': 'Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật .'}",Refutes 1289,Toán_học : các ứng_dụng toán_học của Trung_Quốc thời xưa là kiến_trúc và địa_lý . Số π đã được nhà toán_học Tổ_Xung_Chi tính chính_xác đến số thứ 7 từ thế_kỷ thứ V. Hệ_Thập phân đã được dùng ở Trung_Quốc từ thế_kỷ XIV TCN . Tam_giác Pascal được nhà toán_học Lưu_Dương_Huy tìm ra từ lâu trước khi Blaise_Pascal ra_đời . Những nhà toán_học tại Trung_Quốc là những người đầu_tiên sử_dụng số_âm .,Từ thế_kỷ thứ V số π đã được tính chính_xác tới số thứ 7 .,"{'start_id': 82, 'text': 'Số π đã được nhà toán_học Tổ_Xung_Chi tính chính_xác đến số thứ 7 từ thế_kỷ thứ V. Hệ_Thập phân đã được dùng ở Trung_Quốc từ thế_kỷ XIV TCN .'}",Supports 1290,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chính_thức thành_lập sau hai sự_kiện trong đó có cách_mạng_tháng_Tám .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Supports 1291,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Nhà Triệu ở phương Bắc đã thôn_tính Âu_Lạc vào những năm đầu thế kỷ thứ 2 TCN .,"{'start_id': 117, 'text': 'Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ .'}",Supports 1292,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Vị_thế hàng_đầu của tiếng Anh là không bàn_cãi nhưng tiếng Anh không phải là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều nhất .,"{'start_id': 113, 'text': 'Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp .'}",Not_Enough_Information 1293,"Khi nhà Đường hưng_thịnh , tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này . Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông . Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới .",Nhà Đường thành_công trong việc ghi dấu_ấn sâu_sắc của con đường tơ_lụa đối_với thế_giới .,"{'start_id': 327, 'text': 'Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới .'}",Supports 1294,"Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới .","Dương_lịch Gregory được sử_dụng phổ_biến sau khi loại_bỏ các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo do bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới .","{'start_id': 0, 'text': 'Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới .'}",Not_Enough_Information 1295,"Thế_kỷ đã xuất_hiện những cuộc_chiến tổng_lực trên quy_mô toàn_cầu đầu_tiên giữa các cường_quốc thế_giới trên khắp các châu_lục và đại_dương trong Chiến_tranh thế_giới lần thứ nhất và Chiến_tranh thế_giới lần thứ hai . Chủ_nghĩa dân_tộc trở_thành một vấn_đề chính_trị lớn trên thế_giới trong thế_kỷ 20 , được thừa_nhận trong luật_pháp quốc_tế cùng với quyền tự_quyết của các quốc_gia , chính_thức chống chủ_nghĩa_thực_dân vào giữa thế_kỷ , và xung_đột khu_vực liên_quan .",Chủ_nghĩa dân_tộc ít được quan_tâm vào thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 219, 'text': 'Chủ_nghĩa dân_tộc trở_thành một vấn_đề chính_trị lớn trên thế_giới trong thế_kỷ 20 , được thừa_nhận trong luật_pháp quốc_tế cùng với quyền tự_quyết của các quốc_gia , chính_thức chống chủ_nghĩa_thực_dân vào giữa thế_kỷ , và xung_đột khu_vực liên_quan .'}",Refutes 1296,"Năm 1819 , chính_khách người Anh Quốc_Thomas_Stamford_Raffles đến và thay_mặt Công_ty Đông_Ấn của Anh để ký_kết một hiệp_định với Quốc_vương Hussein_Shah của Vương_quốc Johor nhằm phát_triển phần phía nam của Singapore thành một trạm mậu_dịch của Đế_quốc Anh . Năm 1824 , Anh Quốc có quyền_sở_hữu đối_với toàn_bộ đảo theo một hiệp_định khác với Quốc_vương và Temenggong ( thống_lĩnh ) . Năm 1826 , Singapore trở_thành một phần của Các khu định_cư Eo_biển , thuộc phạm_vi quyền_hạn của Ấn_Độ thuộc Anh , rồi trở_thành thủ_đô của lãnh_thổ vào năm 1836 .",Vương_quốc Johor bị phá_huỷ hoàn_toàn sau hiệp_định .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1819 , chính_khách người Anh Quốc_Thomas_Stamford_Raffles đến và thay_mặt Công_ty Đông_Ấn của Anh để ký_kết một hiệp_định với Quốc_vương Hussein_Shah của Vương_quốc Johor nhằm phát_triển phần phía nam của Singapore thành một trạm mậu_dịch của Đế_quốc Anh .'}",Not_Enough_Information 1297,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Tiếng Pháp không bao_giờ được sử_dụng đơn_lẻ dọc theo Bờ biển Vịnh ở vùng trước_đây thuộc Hạ_Louisiana của Pháp .,"{'start_id': 856, 'text': 'Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .'}",Refutes 1298,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .",Việc phóng Thiên_Cung 1 đã đánh_dấu bước đầu_tiên trong kế_hoạch lắp_ráp trạm không_gian quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 20 của thế_kỉ 21 .,"{'start_id': 520, 'text': 'Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 .'}",Refutes 1299,"Các tuyến đường này thường bắt_đầu ở vùng Viễn_Đông hoặc xuôi dòng sông ở bang Madhya_Pradesh ( Ấn_Độ ) bằng việc đổi phương_tiện vận_chuyển qua thành_phố lịch_sử Bharuch ( Ấn_Độ ) xuyên qua vùng bờ biển mà con_người không cư_ngụ được của Iran ngày_nay , rồi chia thành 2 dòng ở quãng vùng Hadhramaut , dòng ngược lên bắc vào Vịnh Aden rồi vào vùng Cận_Đông , còn dòng phía nam xuôi xuống Alexandria ( Ai_Cập ) qua các cảng của Biển Đỏ , như cảng Axum chẳng_hạn . Mỗi tuyến đường chính đều phải đổi phương_tiện vận_chuyển sang cho đoàn súc_vật thồ xuyên qua vùng sa_mạc , có nguy_cơ gặp bọn cướp và thuế cắt_cổ của chính_quyền địa_phương . Các điều này là thực_tế đã được nói tới trong truyện Nghìn lẻ một đêm và Sinbad người đi biển .",Các tuyến đường này thường bắt_đầu ở vùng miền Đông xa_xôi hoặc men theo dòng sông ở bang Madhya_Pradesh rồi xuyên qua vùng bờ biển của một thành_phố sầm_uất ngày_nay .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các tuyến đường này thường bắt_đầu ở vùng Viễn_Đông hoặc xuôi dòng sông ở bang Madhya_Pradesh ( Ấn_Độ ) bằng việc đổi phương_tiện vận_chuyển qua thành_phố lịch_sử Bharuch ( Ấn_Độ ) xuyên qua vùng bờ biển mà con_người không cư_ngụ được của Iran ngày_nay , rồi chia thành 2 dòng ở quãng vùng Hadhramaut , dòng ngược lên bắc vào Vịnh Aden rồi vào vùng Cận_Đông , còn dòng phía nam xuôi xuống Alexandria ( Ai_Cập ) qua các cảng của Biển Đỏ , như cảng Axum chẳng_hạn .'}",Refutes 1300,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Pháp tiếp_cận nhiều với những ngôn_ngữ từng được sử_dụng trong lịch_sử ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ .,"{'start_id': 418, 'text': ""Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ .""}",Supports 1301,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .",VÌ quá sợ sức_mạnh của Mỹ mà Singapore đã có khoảng thời_gian lãnh_đạo Liên_Xô hay Trung_Quốc .,"{'start_id': 832, 'text': 'Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" .'}",Supports 1302,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .","Ở Ấn_Độ , không tồn_tại bất_kỳ quy_tắc tiêu_chuẩn nào về các hộ gia_đình .","{'start_id': 819, 'text': 'Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị .'}",Refutes 1303,"Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam .",Gốc_gác của phần đa người Hoa_kiều là Mân_Nam .,"{'start_id': 346, 'text': 'Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan .'}",Supports 1304,"So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn . Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế . Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc . Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó . Khoảng 7600 thương_gia và nghệ_nhân Đại_Việt ( trong đó có nghệ_nhân chế_tạo súng Hồ Nguyên Trừng , nghệ_nhân kiến_trúc Nguyễn_An ) đã bị bắt đưa sang Nam_Kinh , thủ_đô Trung_Quốc thời bấy_giờ . Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .",Các sách_vở sau khi Trung_Quốc gom về sẽ bị đốt bỏ .,"{'start_id': 257, 'text': 'Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1305,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Việt_Nam và Trung_Quốc hiện_tại đang tranh_chấp các quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .,"{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}",Not_Enough_Information 1306,"Phan_Huy_Chú mất ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý ( 28 tháng 5 năm 1840 ) lúc 58 tuổi . Phần_mộ của ông hiện ở tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , ( trước thuộc Hà_Tây , nay thuộc Hà_Nội ) . Đã sửa lại lần 1 , lần 2 năm 2012 và được xếp_hạng Di_tích lịch_sử cấp quốc_gia năm 2014 .",Di_tích lịch_sử cấp quốc_gia năm 2014 đã được sửa lại tiếp vào năm 2017 dù năm 2012 đã sửa lại 2 lần .,"{'start_id': 199, 'text': 'Đã sửa lại lần 1 , lần 2 năm 2012 và được xếp_hạng Di_tích lịch_sử cấp quốc_gia năm 2014 .'}",Not_Enough_Information 1307,"Ở mọi nền văn_minh , nền dân_chủ tồn_tại trong các cộng_đồng dân_cư như bộ_lạc , thị_tộc , công_xã , làng_xã ... từ thời_thượng cổ , ở nhiều nơi tiếp_tục tồn_tại cho đến ngày_nay trong đó người đứng đầu cộng_đồng sẽ do cộng_đồng bầu_chọn . Đó là hình_thức tổ_chức sơ_khai nhất của con_người trước khi nhà_nước xuất_hiện . Nghĩa của từ "" dân_chủ "" đã thay_đổi nhiều lần từ thời Hy_Lạp cổ đến nay vì từ thế_kỷ thứ XVIII đã có nhiều chính_phủ tự_xưng là "" dân_chủ "" . Trong cách sử_dụng ngày_nay , từ "" dân_chủ "" chỉ đến một chính_phủ được dân chọn , không cần biết bằng cách trực_tiếp hay gián_tiếp . Quyền đi bầu khi xưa bắt_đầu từ những nhóm nhỏ ( như những người giàu_có thuộc một nhóm dân_tộc nào đó ) qua thời_gian đã được mở_rộng trong nhiều bộ_luật , nhưng vẫn còn là một vấn_đề gây tranh_cãi liên_quan đến các lãnh_thổ , khu_vực bị tranh_chấp có nhiều người nhập_cư , và các quốc_gia không công_nhận các nhóm sắc_tộc nào đó .",Hầu_hết người_dân đều muốn có được nền dân_chủ vì nó vốn là hình_thức tổ_chức sơ_khai nhất đã có từ lâu_đời trước khi nhà_nước hình_thành .,"{'start_id': 240, 'text': 'Đó là hình_thức tổ_chức sơ_khai nhất của con_người trước khi nhà_nước xuất_hiện .'}",Not_Enough_Information 1308,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.","Khổng_Tử là một hệ_tư_tưởng yêu_cầu sự trung_thành với vua và đề_cao tài_năng của vua , tuy_nhiên những quốc_gia chịu ảnh_hưởng bởi Khổng_Tử thì vua của họ vẫn phải cùng bàn_bạc với các bá_quan về các vấn_đề quan_trọng quốc_gia .","{'start_id': 1023, 'text': 'Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ .'}",Not_Enough_Information 1309,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .",Chương_trình không_gian của Trung_Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới năm 1990 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc .'}",Not_Enough_Information 1310,"Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .","Borneo bao quanh bởi các đảo trong đó đảo Java hướng đông nam , phía bắc là quần_đảo và bãi đá ngầm Philippines .","{'start_id': 173, 'text': 'Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines .'}",Refutes 1311,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Các cuộc_chiến thắng sau sự kiện này giúp chống lại các cuộc xâm_lược từ phương Bắc và mở_rộng lãnh_thổ sang phía Nam .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Supports 1312,"Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế . Nâng_cấp Cục phòng_vệ quốc_gia thành Bộ quốc_phòng vào tháng 1 năm 2007 . Tuy_nhiên , Nhật_Bản tiếp_tục phải đối_mặt với tình_trạng kinh_tế trì_trệ , và nghiêm_trọng hơn là việc tỷ_lệ thanh_niên kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh , khiến nạn lão_hoá dân_số đã tới mức báo_động .",Tình_trạng kinh_tế trì_trệ cộng với tỉ_lệ kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh đã đưa Nhật_Bản tới tình_trạng đáng báo_động .,"{'start_id': 212, 'text': 'Tuy_nhiên , Nhật_Bản tiếp_tục phải đối_mặt với tình_trạng kinh_tế trì_trệ , và nghiêm_trọng hơn là việc tỷ_lệ thanh_niên kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh , khiến nạn lão_hoá dân_số đã tới mức báo_động .'}",Supports 1313,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .",Dân Hoa sinh_sống ở nước_ngoài đã trở_thành một yếu_tố được biết đến gần đây trong thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại .'}",Supports 1314,"Con đường tơ_lụa được hình_thành từ thế_kỷ 2 TCN nhưng ban_đầu , con đường này được thành_lập với ý_định quân_sự nhiều hơn mục_tiêu thương_mại . Muốn tìm được những đồng_minh nhằm khống_chế bộ_lạc Hung_Nô ( 匈奴 ) , năm 138 TCN , vua Hán_Vũ_Đế đã cử Trương_Khiên đi về phía Tây với chiếu_chỉ ngoại_giao trong tay , nhưng không may Trương_Khiên đã bị chính bộ_lạc Hung_Nô bắt và giam_giữ . Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực . Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả . Năm 126 TCN , Trương_Khiên trở về nước . Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương .","Trương_Khiên đã bị giam_cầm khoảng 10 năm và cuối_cùng trốn thoát được để đi đến Trung_Á , Tây_Vực theo lệnh .","{'start_id': 387, 'text': 'Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực .'}",Supports 1315,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .","Quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng không nằm trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , điều này bác_bỏ khả_năng Mặt_Trăng là từ Trái_Đất bay ra .","{'start_id': 1390, 'text': 'Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy .'}",Supports 1316,"Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .","Sau khi cuộc cách_mạng thành_công , Tôn_Trung_Sơn thành_lập Chính_phủ tạm_thời trong vai_trò tổng_thống của Trung_Quốc và công_bố Hoà_ước Nghĩa Định , tuyên_bố thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) .'}",Not_Enough_Information 1317,"Việt_Nam gia_nhập Liên_Hợp_Quốc vào năm 1977 , sau đổi_mới , bình_thường_hoá quan_hệ với Trung_Quốc vào năm 1992 và với Hoa_Kỳ vào năm 1995 , gia_nhập khối ASEAN năm 1995 . Hiện đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia ( gồm 43 nước châu_Á , 47 nước châu_Âu , 14 nước châu Đại_Dương , 30 nước châu_Mỹ và 55 nước châu_Phi ) . Việt_Nam cũng là thành_viên của 63 tổ_chức quốc_tế và quan_hệ với hơn 650 tổ_chức phi_chính_phủ . Trong tổ_chức Liên_Hợp_Quốc , Việt_Nam đóng vai_trò là uỷ_viên ECOSOC , uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UNDP , UNFPA và UPU . Việt_Nam từng tổ_chức các hội_nghị cấp cao ASEAN ( 1998 , 2010 ) , ASEM ( 2004 ) , Thượng_đỉnh APEC ( 2006 , 2017 ) , Cộng_đồng Pháp ngữ ( 1997 ) , Hội_nghị Thượng_đỉnh Triều Tiên-Hoa Kỳ lần 2 ( 2019 ) . Việt_Nam cũng từng làm thành_viên không thường_trực Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc nhiệm_kỳ 2008-2009 và 2020-2021 , thành_viên của ECOSOC nhiệm_kỳ 2016-2018 , Chủ_tịch luân_phiên ASEAN ( 2010 , 2020 ) .","Hiện đã lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia trên thế_giới , trong đó đã lập quan_hệ đối_tác chiến_lược với 4 quốc_gia .","{'start_id': 173, 'text': 'Hiện đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia ( gồm 43 nước châu_Á , 47 nước châu_Âu , 14 nước châu Đại_Dương , 30 nước châu_Mỹ và 55 nước châu_Phi ) .'}",Not_Enough_Information 1318,"Trong suốt các năm 1931-1932 , Pháp liên_tục phản_đối việc Trung_Quốc đòi_hỏi chủ_quyền đối_với quần_đảo Hoàng_Sa . Ngày 24 tháng 4 năm 1932 , Pháp tiếp_tục phản_đối ý_đồ khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc .","Cuối tháng 4 năm 1932 , Pháp tán_thành mục_tiêu chủ_đích sử_dụng phân chim của Trung_Quốc tại Hoàng_Sa .","{'start_id': 116, 'text': 'Ngày 24 tháng 4 năm 1932 , Pháp tiếp_tục phản_đối ý_đồ khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc .'}",Refutes 1319,"Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 . Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời . Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD . Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc . Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .",Việc thâu_tóm các thương_hiệu nước_ngoài giúp tăng việc đầu_tư ra hải_ngoại của Trung_Quốc và tổng FDI ra ngoại_quốc tới hơn 60 tỉ đô_la Mỹ .,"{'start_id': 434, 'text': 'Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc .'}",Supports 1320,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .",Do địa_hình Triều_Tiên phần_lớn là các ngọn núi và vùng_cao nên đất ở đây chủ_yếu là đất feralit .,"{'start_id': 179, 'text': 'Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp .'}",Not_Enough_Information 1321,"Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .","Vì Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie , nên ở đó tiếng Pháp được sử_dụng như ngôn_ngữ chính_thức .","{'start_id': 0, 'text': 'Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .'}",Supports 1322,"Châu_Á phần_lớn nằm ở Bắc_bán_cầu , là châu_lục có diện_tích lớn nhất trên thế_giới . Thiên_nhiên của châu_Á rất đa_dạng . Diện_tích châu_lục này bao_phủ 8,7% tổng diện_tích Trái_Đất ( hoặc chiếm 29,4% tổng diện_tích lục_địa ) .",Trên tổng diện_tích lục_địa thì châu_lục này chiếm tới 34% .,"{'start_id': 123, 'text': 'Diện_tích châu_lục này bao_phủ 8,7% tổng diện_tích Trái_Đất ( hoặc chiếm 29,4% tổng diện_tích lục_địa ) .'}",Refutes 1323,"Khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc là miền đất của các vùng sa_mạc , chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước . Sa_mạc cát lớn nhất Trung_Quốc là sa_mạc Taklamakan . Con đường tơ_lụa chạy ven rìa phía bắc sa_mạc này . Một_số thương_gia đã bị lạc trong hành_trình vì bão_cát và cái đói_khát làm cho họ hoang_mang .","Trung_Quốc có các vùng sa_mạc chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước , chúng nằm chủ_yếu ở khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc là miền đất của các vùng sa_mạc , chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước .'}",Supports 1324,"Thứ hai , các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn . Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) . Tuy_nhiên , lịch kiểu Meton ( chẳng_hạn như lịch Do Thái ) sẽ bị lệch so với các mùa khoảng 1 ngày sau mỗi 200 năm .","Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề cố_định quy_luật âm_dương_lịch là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) .","{'start_id': 147, 'text': 'Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) .'}",Not_Enough_Information 1325,"Nhà xã_hội_học Max_Weber lấy chuẩn_mực kinh_tế để phân_chia giai_cấp , nhưng Weber cho rằng mối liên_hệ nhân_quả giữa kinh_tế và xã_hội , chính_trị , ý_thức phức_tạp hơn nhiều . Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .",Địa_vị xã_hội cũng làm_nên một quy_định cơ_cấu kinh_tế .,"{'start_id': 178, 'text': 'Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .'}",Supports 1326,"Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .",Miếng bánh lãnh_thổ Trung_Quốc bị nhiều nước giành_giật vào cuối đời nhà Thanh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ .'}",Supports 1327,"Diện_tích Biển Ả_Rập rộng khoảng 3.862.000 km² . Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ . Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ . Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .",Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Malabar .,"{'start_id': 400, 'text': 'Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .'}",Refutes 1328,"Đơn_vị phân_vùng hành_chính cấp 1 của Nhật_Bản là đô đạo phủ huyện , cả nước được chia thành 1 đô , 1 đạo , 2 phủ , 43 huyện . Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt . Phân_vùng hành_chính dưới đô đạo phủ huyện là thị định thôn , ngoài_ra còn có các đơn_vị như quận , chi sảnh , khu , đặc_khu , … Căn_cứ vào địa_lý và nhân_văn , đặc_trưng kinh_tế , Nhật_Bản thường được chia thành 8 khu_vực lớn , bao_gồm : vùng Hokkaidō , vùng Đông_Bắc , vùng Kantō , vùng Trung_Bộ , vùng Kinki ( còn gọi là vùng Kansai ) , vùng Chūgoku , vùng Shikoku và vùng Kyushu-Okinawa.","1 đô , 1 đạo , 2 phủ và 43 huyện là cách Nhật_Bản chia đất_nước mình , bên cạnh đó đơn_vị phân_vùng hành_chính cấp 1 là đô đạo phủ huyện .","{'start_id': 0, 'text': 'Đơn_vị phân_vùng hành_chính cấp 1 của Nhật_Bản là đô đạo phủ huyện , cả nước được chia thành 1 đô , 1 đạo , 2 phủ , 43 huyện .'}",Supports 1329,"Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .",Nhiều hoạ_sĩ đã học_hỏi từ Leonardo .,"{'start_id': 900, 'text': 'Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi .'}",Supports 1330,"Bơi_lội được xem là bộ_môn thế mạnh của thể_thao Singapore . Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây . Các vận_động_viên đua thuyền Singapore cũng đã thành_công trên trường quốc_tế , với đội Optimist của họ được coi là một trong những đội mạnh của thế_giới . Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games . Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .","Vận_động_viên Joseph_Schooling đã đoạt huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore trong cuộc thi bơi_bướm 100 mét tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , và anh đã thiết_lập một thời_gian kỷ_lục là 50,39 giây .","{'start_id': 61, 'text': 'Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây .'}",Supports 1331,"Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .",Chính_phủ Trung_Quốc báo_cáo rằng họ đã chi 100 tỷ USD cho hệ_thống quân_sự vào 2012 .,"{'start_id': 335, 'text': 'Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự .'}",Supports 1332,"Đầu thế_kỷ 10 , nhà Đường suy_yếu nghiêm_trọng vì nạn phiên_trấn cát_cứ ( kéo_dài từ sau loạn An_Sử giữa thế_kỷ 8 ) và quyền_thần . Nhân lúc Tiết_độ_sứ Độc_Cô_Tổn bị điều đi chưa có người thay năm 905 , hào_trưởng người Việt là Khúc_Thừa_Dụ đã vào làm chủ thủ_phủ Đại_La và xác_lập quyền tự_chủ cho người Việt , năm 939 thì Ngô_Quyền xưng_vương và bên trong không còn nhận là quan Trung_Quốc nữa .",Loạn_An_Sử diễn ra từ đầu thế_kỷ 8 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đầu thế_kỷ 10 , nhà Đường suy_yếu nghiêm_trọng vì nạn phiên_trấn cát_cứ ( kéo_dài từ sau loạn An_Sử giữa thế_kỷ 8 ) và quyền_thần .'}",Refutes 1333,"Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .","Họ không chấp_nhận bất_kỳ hạn_chế nào , thậm_chí cả việc sử_dụng ma_tuý , rượu và có hành_vi tình_dục kỳ_quái và Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức .","{'start_id': 195, 'text': 'Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức .'}",Refutes 1334,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 100.000 tấn thép một năm .","{'start_id': 321, 'text': 'Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) .'}",Refutes 1335,"Theo điều_tra dân_số năm 1989 l , dân_số Liên_Xô bao_gồm 70% Đông_Slav , 12% Thổ_Nhĩ_Kỳ và phần còn lại là cư_dân thiểu_số với tỷ_lệ dưới 10% mỗi người . Mặc_dù phần_lớn dân_số Liên_Xô chấp_nhận chủ_nghĩa vô_thần 60% , nhưng có đến 20% tôn_giáo Chính_thống_giáo Nga , 15% theo Hồi_giáo , và còn lại là các tôn_giáo khác .",Có khoảng 3/20 người Liên_Xô theo đạo Hồi .,"{'start_id': 154, 'text': 'Mặc_dù phần_lớn dân_số Liên_Xô chấp_nhận chủ_nghĩa vô_thần 60% , nhưng có đến 20% tôn_giáo Chính_thống_giáo Nga , 15% theo Hồi_giáo , và còn lại là các tôn_giáo khác .'}",Supports 1336,"Tỉnh Quảng_NamNăm 1997 , theo Nghị_quyết được ban_hành tại kỳ họp thứ X của Quốc_hội , tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng được chia thành hai đơn_vị hành_chính độc_lập gồm Thành_phố Đà_Nẵng và tỉnh Quảng_Nam . Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .",Tỉnh Quảng_Nam có 14 huyện và 2 thị_xã đến năm 1997 .,"{'start_id': 198, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .'}",Not_Enough_Information 1337,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .","Với sự phát_triển công_nghệ_cao , Triều_Tiên đã tận_dụng điều đó vào việc thúc_đẩy tiềm_lực quốc_phòng .","{'start_id': 303, 'text': 'Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin .'}",Refutes 1338,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .",Điện_thoại đặc_biệt là điện_thoại bàn được dùng rộng_rãi ở các trung_tâm đô_thị dù còn hạn_chế về viễn_thông .,"{'start_id': 698, 'text': 'Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị .'}",Refutes 1339,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Pontianak ít bị tấn_công công_khai là một trong số các phản_ứng mà nhờ đó người_dân đã được sống những ngày_tháng yên_vui và không phải đối_mặt với sự mất_mát to_lớn về gia_đình và tài_sản .,"{'start_id': 417, 'text': 'Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số .'}",Not_Enough_Information 1340,"Việt_Nam sử lược ( 1920 ) . Đây được coi là quyển sử Việt_Nam đầu_tiên viết bằng chữ_quốc_ngữ , có phong_cách ngắn_gọn , súc_tích và dễ hiểu , thích_hợp với trình_độ của đại_chúng nên được tái_bản nhiều lần . Tuy_nhiên thời_gian biên_soạn quá ngắn nên sách có rất nhiều chi_tiết sai_sót , sau_này Trần_Trọng_Kim đã hiệu_đính lại 2 lần nhưng vẫn còn nhiều lỗi sai .","Dù quyển sách này được xem là bộ sử Việt_Nam đầu_tiên viết bằng chữ_quốc_ngữ , nhưng nó không được tái_bản nhiều lần do phong_cách dài_dòng .","{'start_id': 28, 'text': 'Đây được coi là quyển sử Việt_Nam đầu_tiên viết bằng chữ_quốc_ngữ , có phong_cách ngắn_gọn , súc_tích và dễ hiểu , thích_hợp với trình_độ của đại_chúng nên được tái_bản nhiều lần .'}",Refutes 1341,"Đền thờ Nguyễn_Trãi ở Côn_Sơn , Hải_Dương được khởi_công xây_dựng vào năm 2000 và khánh_thành vào năm 2002 . Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm . Nghệ_thuật trang_trí mô_phỏng phong_cách Lê và Nguyễn_. Đền đã được công_nhận Di_tích nghệ_thuật kiến_trúc năm 2003 . Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội .","Đền có độ rộng 1 hecta nằm trong khu_vực_động Thanh_Hư , dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm .","{'start_id': 109, 'text': 'Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm .'}",Supports 1342,"Nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền của phương Tây chống lại Triều_Tiên . Phái_đoàn của Trung_Quốc ở Liên_Hợp_Quốc nói rằng Triều_Tiên đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể trong việc bảo_vệ nhân_quyền . Sudan cho rằng thay_vì chỉ_trích , cần có sự hỗ_trợ của cộng_đồng quốc_tế trong nỗ_lực bảo_vệ nhân_quyền của Chính_phủ Triều_Tiên . Phái_đoàn của Venezuela tại Liên_Hợp_Quốc đã khẳng_định rằng các cáo_buộc của các nhà quan_sát Liên_Hợp_Quốc chống lại Triều_Tiên đã dựa trên các tiêu_chí thiếu_sót và không đáng tin_cậy . Phái_đoàn của Cuba tại Liên_Hợp_Quốc tuyên_bố rằng những phê_phán của Hội_đồng Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc với Triều_Tiên là có động_cơ chính_trị ngầm , những chỉ_trích đó là sự áp_đặt nhằm tạo áp_lực cô_lập một đất_nước , điều này vi_phạm các nguyên_tắc của chính Hội_đồng Nhân_quyền .","Ngược_lại với các nước phương Tây , nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền chống lại Triều_Tiên .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền của phương Tây chống lại Triều_Tiên .'}",Supports 1343,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Vua là người có quyền hành và cai_trị đất_nước tuy_nhiên nếu làm sai thì họ vẫn chịu sự ngăn_chặn lại của Ngự_sử_đài .,"{'start_id': 1490, 'text': 'Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại .'}",Not_Enough_Information 1344,"Những bộ sử cổ chỉ gọi bà là Triệu nữ ( cô gái Triệu ) , Triệu_Ẩu . Những tên gọi Triệu_Trinh_Nương , Triệu_Thị_Trinh , Triệu_Quốc_Trinh ... theo Văn_Lang thì rõ_ràng là mới đặt gần đây . Tác_giả cho biết vấn_đề tên gọi này ( cũng như tên gọi của Bà Trưng ) thuộc phạm_trù ngôn_ngữ Việt cổ và cách đặt tên người ở thời_gian đầu Công_nguyên , còn đang được nghiên_cứu ( tr . 33 ) .",Cách đặt tên gọi Bà Triệu được xác_định mới xuất_hiện gần thời_gian này .,"{'start_id': 68, 'text': 'Những tên gọi Triệu_Trinh_Nương , Triệu_Thị_Trinh , Triệu_Quốc_Trinh ... theo Văn_Lang thì rõ_ràng là mới đặt gần đây .'}",Supports 1345,"Sau khi học tại Liên_Xô , cuối năm 1924 , Nguyễn_Ái_Quốc rời Liên_Xô tới Quảng_Châu theo phái_đoàn cố_vấn của chính_phủ Liên_Xô do Mikhail_Markovich_Borodin làm trưởng_đoàn đến giúp chính_phủ Trung_Hoa_Dân quốc của Tưởng_Giới_Thạch , làm phiên_dịch lấy tên là Lý_Thuỵ .",Lý_Thuỵ là tên mà Tưởng_Giới_Thạch dùng khi gặp phái_đoàn Liên_Xô .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi học tại Liên_Xô , cuối năm 1924 , Nguyễn_Ái_Quốc rời Liên_Xô tới Quảng_Châu theo phái_đoàn cố_vấn của chính_phủ Liên_Xô do Mikhail_Markovich_Borodin làm trưởng_đoàn đến giúp chính_phủ Trung_Hoa_Dân quốc của Tưởng_Giới_Thạch , làm phiên_dịch lấy tên là Lý_Thuỵ .'}",Refutes 1346,"Theo bà Susan_Whitfield , "" Con đường tơ_lụa là con đường : Thương_mại , Du_hành , Chiến_tranh và Niềm tin "" và gần 800 năm sau chuyến hành_trình của Marco_Polo , Con đường tơ_lụa huyền_thoại lại được tái_hiện trong cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh vừa tổ_chức năm 2004 giúp cho công_chúng nhận_biết những giá_trị thực của Con đường tơ_lụa . Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm . Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .",Cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh tổ_chức năm 2004 đã chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với nền văn_minh dọc theo con đường .,"{'start_id': 340, 'text': 'Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm .'}",Not_Enough_Information 1347,"Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80% số việc_làm . Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80% diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa . Khoảng 77% nông_hộ Lào tự cung_cấp gạo . Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 . Lào có_lẽ có nhiều giống gạo nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Từ năm 1995 , chính_phủ Lào làm_việc cùng Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế tại Philippines nhằm thu_thập các mẫu hạt của hàng nghìn giống lúa tại Lào .",Diện_tích rừng chỉ chiếm gần 5% diện_tích lãnh_thổ và là tỷ_lệ thấp nhất trong khu_vực sông Mekong .,"{'start_id': 70, 'text': 'Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng .'}",Refutes 1348,Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .,Các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra Sao_Hoả là một hành_tinh khô_hạn hoàn_toàn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .'}",Refutes 1349,1924 : Vladimir_Lenin qua_đời . Cuộc nổi_dậy tháng Tám ở Georgia chống chính_quyền Xô_viết . Geogre_Gershwin sáng_tác bản Rhapsody in Blue . Thế_vận hôi_Mùa đông đầu_tiên được tổ_chức . FBI được thành_lập . Luật di_cư Mỹ năm 1924 hạn_chế đáng_kể số người nhập_cư từ nước_ngoài .,Việc nhập_cư từ các quốc_gia khác vào Mỹ có_thể thực_hiện với số_lượng tuỳ_ý theo luật di_cư Mỹ năm 1924 .,"{'start_id': 207, 'text': 'Luật di_cư Mỹ năm 1924 hạn_chế đáng_kể số người nhập_cư từ nước_ngoài .'}",Refutes 1350,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .",Nhiệt_độ trung_bình năm đạt 15 độ C nhất_là vùng đồng_bằng và miền núi dưới 12 độ C vào mùa đông .,"{'start_id': 126, 'text': 'Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn .'}",Refutes 1351,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .","Vào năm 1966 , khoảng gần trăm vạn người đã thiệt_mạng bởi cuộc Đại cách_mạng_Văn_hoá được khởi_xướng bởi Mao_Trạch_Đông cùng chiến_hữu đồng_thời nó kéo_theo một giai_đoạn đấu_tố lẫn nhau về chính_trị và biến_động xã_hội kéo_dài .","{'start_id': 457, 'text': 'Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người .'}",Supports 1352,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Địa_hình tại Hoa_Nam không quá phức_tạp khi chủ_yếu bị chi_phối bởi 2 dạng địa_hình chính là đồi và các dãy núi .,"{'start_id': 758, 'text': 'Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang .'}",Supports 1353,"Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) . Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .",Nhóm này chỉ bao_gồm các cồn cát .,"{'start_id': 282, 'text': 'Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .'}",Refutes 1354,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .","Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc không còn triều_đại nào tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc .","{'start_id': 169, 'text': 'Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc .'}",Refutes 1355,"Nhiều hệ_thống khác nhau đã được đề_xuất để tăng khả_năng nhận_biết đột_quỵ . Các phát_hiện khác nhau có_thể dự_đoán sự hiện_diện hoặc vắng_mặt của đột_quỵ ở các mức_độ khác nhau . Yếu mặt đột_ngột , cánh_tay bị lệch ( tức_là nếu một người , khi được yêu_cầu nâng cả hai cánh_tay lên , vô_tình để một cánh_tay trôi xuống phía dưới ) và giọng nói bất_thường là những phát_hiện có nhiều khả_năng dẫn đến việc xác_định chính_xác một trường_hợp đột_quỵ , ngày_càng tăng khả_năng xảy ra bằng 5,5 khi có ít_nhất một trong số này . Tương_tự , khi cả ba điều này vắng_mặt , khả_năng đột_quỵ sẽ giảm ( - tỷ_lệ khả_năng xảy ra là 0,39 ) . Mặc_dù những phát_hiện này không hoàn_hảo để chẩn_đoán đột_quỵ , nhưng thực_tế là chúng có_thể được đánh_giá tương_đối nhanh_chóng và dễ_dàng khiến chúng rất có giá_trị trong bệnh_cảnh cấp_tính .",Sợ_hãi phải đối_mặt với nhiều tình_trạng tử_vong vì đột_quỵ nên nhiều người đã tạo ra các hệ_thống khác nhau để tăng khả_năng nhận ra nó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều hệ_thống khác nhau đã được đề_xuất để tăng khả_năng nhận_biết đột_quỵ .'}",Not_Enough_Information 1356,"Năm 1947 , hiến_pháp THDQ ra_đời nhưng do nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên trên thực_tế hiến_pháp này không được đưa vào thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .","Năm 1950 , hiến_pháp THDQ ra_đời nhưng do nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên trên thực_tế hiến_pháp này không được đưa vào thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1947 , hiến_pháp THDQ ra_đời nhưng do nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên trên thực_tế hiến_pháp này không được đưa vào thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .'}",Refutes 1357,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Tác_phẩm nổi_bật văn_học tiếng Phạn nó mạng lại cho người đọc một giá_trị nhân_văn sâu_sắc cho cuộc_sống,"{'start_id': 127, 'text': 'Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya .'}",Not_Enough_Information 1358,"Chiến_tranh thế_giới thứ hai đã làm hơn 20 tới 26 triệu người Xô_viết thiệt_mạng ( bao_gồm 8,67 triệu binh_sỹ và 12-18 triệu thường_dân ) , 1.710 thành_phố , thị_trấn và hơn 70.000 làng_mạc bị phá_huỷ , 32.000 cơ_sở công_nghiệp , 98.000 nông_trang_tập_thể , nhiều công_trình văn_hoá của Liên_bang Xô_viết bị phá_huỷ , hơn 25 triệu người mất nhà_cửa . Tổng_cộng , Liên_Xô mất gần 30% tài_sản quốc_gia và gần 1/8 dân_số . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Dù_vậy , mỗi người_dân Liên_Xô đã có những nỗ_lực lao_động phi_thường để bù_đắp tổn_thất và góp_phần làm_nên chiến_thắng chung_cuộc . Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương . Các nhà_máy tăng nhanh tốc_độ sản_xuất , năm 1942 , sản_lượng vũ_khí đã tăng gấp 5 lần so với 1940 và đã bắt kịp Đức , tới năm 1944 thì đã cao gấp đôi Đức .",Các xí_nghiệp Liên_Xô chưa được di_dời bị phá_hoại nặng_nề .,"{'start_id': 750, 'text': 'Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương .'}",Not_Enough_Information 1359,"Xa về vùng cực Bắc , băng xuất_hiện nhiều nhất từ tháng 10 đến tháng 5 ; trong khi sương_mù hiện_hữu bền_bỉ từ tháng 6 đến tháng 12 . Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam . Ở những khu_vực vĩ_độ trung , gió Tây và dòng tia ( dòng khí hẹp thổi trên cao ) có_thể rất mạnh , đặc_biệt là ở Nam_bán_cầu do sự khác_biệt về nhiệt_độ giữa vùng nhiệt_đới và châu Nam_Cực , nơi ghi_nhận nhiệt_độ thấp nhất trên hành_tinh mà con_người từng đo được .","Vùng cực Bắc , băng_hình thành nhiều nhất là từ tháng 6 đến tháng 12 .","{'start_id': 0, 'text': 'Xa về vùng cực Bắc , băng xuất_hiện nhiều nhất từ tháng 10 đến tháng 5 ; trong khi sương_mù hiện_hữu bền_bỉ từ tháng 6 đến tháng 12 .'}",Refutes 1360,"Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .",Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát là một lãnh_tụ của Giáo_hội Phật_giáo Việt_Nam đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận Bà Triệu đã đánh_bại Lục_Dận .,"{'start_id': 92, 'text': 'Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này .'}",Not_Enough_Information 1361,1924 : Vladimir_Lenin qua_đời . Cuộc nổi_dậy tháng Tám ở Georgia chống chính_quyền Xô_viết . Geogre_Gershwin sáng_tác bản Rhapsody in Blue . Thế_vận hôi_Mùa đông đầu_tiên được tổ_chức . FBI được thành_lập . Luật di_cư Mỹ năm 1924 hạn_chế đáng_kể số người nhập_cư từ nước_ngoài .,Mỹ là nơi mà FBI được ra_đời .,"{'start_id': 207, 'text': 'Luật di_cư Mỹ năm 1924 hạn_chế đáng_kể số người nhập_cư từ nước_ngoài .'}",Not_Enough_Information 1362,"Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . Hầu_hết từ / âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước . Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ "" 鮮 "" , âm Hán_Việt là "" tiên "" ..",""" Tươi "" là một ví_dụ về từ Hán_Việt cổ .","{'start_id': 536, 'text': 'Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ "" 鮮 "" , âm Hán_Việt là "" tiên "" ..'}",Supports 1363,"Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn . Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến , chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối , nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử . Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam . Trong các phong_cách lam , lam saravane có_lẽ được phổ_biến nhất .",Văn_hoá Lào tồn_tại nhiều yếu_tố trước khi Phật_giáo truyền đến cũng như ảnh_hưởng từ văn_hoá Ấn_Độ .,"{'start_id': 176, 'text': 'Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến , chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối , nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử .'}",Not_Enough_Information 1364,"Trường_Giang là con sông dài nhất Trung_Quốc với chiều dài 6380 km . Đoạn thượng_nguồn trên cao_nguyên , dốc đổ nên nước sông chảy siết . Sông phải len qua những hẻm núi sâu và hẹp nên có nhiều ghềnh đá . Sau khi chảy qua các dãy núi nằm ở phía đông của Đập_Tam_Hiệp nổi_tiếng , con sông bắt_đầu xuôi về miền đồng_bằng . Lòng_sông toả rộng , chảy quanh_co , uốn_khúc qua miền đồng_bằng bằng_phẳng . Vùng châu_thổ bao_la của Trường_Giang trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .",Trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông là vùng châu_thổ rộng_lớn mênh_mông của Trường_Giang .,"{'start_id': 399, 'text': 'Vùng châu_thổ bao_la của Trường_Giang trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .'}",Supports 1365,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .",Paris là thành_phố xa_hoa nhất nước Pháp .,"{'start_id': 271, 'text': 'Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris .'}",Not_Enough_Information 1366,"Theo điều_tra dân_số năm 1989 l , dân_số Liên_Xô bao_gồm 70% Đông_Slav , 12% Thổ_Nhĩ_Kỳ và phần còn lại là cư_dân thiểu_số với tỷ_lệ dưới 10% mỗi người . Mặc_dù phần_lớn dân_số Liên_Xô chấp_nhận chủ_nghĩa vô_thần 60% , nhưng có đến 20% tôn_giáo Chính_thống_giáo Nga , 15% theo Hồi_giáo , và còn lại là các tôn_giáo khác .",Người Đông_Slav và người Thổ thường xảy ra xung_đột .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo điều_tra dân_số năm 1989 l , dân_số Liên_Xô bao_gồm 70% Đông_Slav , 12% Thổ_Nhĩ_Kỳ và phần còn lại là cư_dân thiểu_số với tỷ_lệ dưới 10% mỗi người .'}",Not_Enough_Information 1367,Plato là một trong những tín_đồ trẻ tuổi tận_tuỵ của Socrates . Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .,Một trong số các lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả chính là mối quan_hệ giữa Plato và Socrates .,"{'start_id': 64, 'text': 'Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .'}",Supports 1368,"Trong những chuyến khảo_cổ sau_này , người ta đã tìm ra khoảng 50.000 cổ_vật nằm rải_rác trên Con đường tơ_lụa . Chúng là những hiện_vật vô_giá về lịch_sử thương_mại thời xưa . Con đường tơ_lụa với những chuyến hàng đầy_ắp đã trở_thành dĩ_vãng , những dấu chân lạc_đà giờ đã bị cát bụi sa_mạc xoá_nhoà nhưng cái tên "" Con đường tơ_lụa "" sẽ còn mãi trong lịch_sử như một cây cầu kết_nối ngoại_thương giữa hai nền văn_minh Trung_Quốc và La_Mã .",Những chuyên_gia khảo_cổ_học đã khám_phá được rất nhiều hiện_vật cổ_đại trong Con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong những chuyến khảo_cổ sau_này , người ta đã tìm ra khoảng 50.000 cổ_vật nằm rải_rác trên Con đường tơ_lụa .'}",Supports 1369,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Không có cây đề_xuất nào xuất_hiện trên các di_chỉ Mohenjo-daro và Đức Phật không giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .,"{'start_id': 887, 'text': 'Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .'}",Refutes 1370,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .",Sei_Shōnagon là tác_giả của cuốn hồi_ký The_Pillow_Book và chủ_yếu cuốn này đề_cập đến cuộc_sống ở lãnh_cung .,"{'start_id': 370, 'text': 'Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới .'}",Supports 1371,"Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .",Nhân_tố con_người thể_hiện ở số_lượng khá đông_đảo và chất_lượng cao của đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo của Nhật_Bản,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao .'}",Supports 1372,"Năm 608 , Bùi_Củ đã thuyết_phục các bộ_tộc Thiết_Lặc tấn_công Thổ_Dục_Hồn , quân Thiết_Lặc đại_phá quân Thổ_Dục_Hồn . Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế . Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn . Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây . Vũ_Văn_Thuật dẫn binh truy_kích , chiếm được hai thành Mạn_Đầu và Xích_Thuỷ , chém được trên 3000 thủ_cấp , bắt được 200 quý_tộc và 4.000 hộ Thổ_Dục_Hồn mới về . Mộ_Dung_Phục_Doãn chạy về tây_nam đến vùng núi tuyết hoang_vu , đất cũ của Thổ_Dục_Hồn rộng 4000 lý theo chiều đông_tây và 2000 lý theo chiều bắc_nam rơi vào tay nhà Tuỳ . Triều_đình Tuỳ đặt 4 quận : Thiện_Thiện , Thả_Mạt , Tây_Hải , Hà_Nguyên để quản_lý hành_lang Hà_Tây , đưa những tội_nhân đến đày ở đất này .",Mộ_Dung_Phục_Doãn đã xin tiếp_ứng từ Dạng_Đế nhưng lại trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương_Thành .,"{'start_id': 401, 'text': 'Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây .'}",Not_Enough_Information 1373,"Khoảng 85% trường_hợp nhiễm Viêm gan siêu_vi C sẽ chuyển thành viêm gan mạn_tính , nghĩa_là không đào_thải được virut sau 6 tháng . Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời . Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong . Một biến_chứng nữa là ung_thư tế_bào gan .",Bệnh sẽ có tỷ_lệ tử_vong rất cao khi các triệu_chứng nghiêm_trọng được phát_hiện .,"{'start_id': 294, 'text': 'Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong .'}",Not_Enough_Information 1374,"Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .",Bán_đảo Arabi nằm ở Ả_Rập_Xê_Út .,"{'start_id': 297, 'text': 'Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) .'}",Not_Enough_Information 1375,1961 : Đại nhảy_vọt kết_thúc ở Trung_Quốc sau cái chết của 20-45 triệu người . Bức tường Berlin được xây_dựng . Yuri_Gagarin trở_thành người đầu_tiên bay vào vũ_trụ . Tổng_thư_ký Liên_Hợp_Quốc Dag_Hammarskjöld chết trong một tai_nạn máy_bay .,Đại nhảy_vọt ở Trung_Quốc kết_thúc với hàng chục triệu sinh_mạng .,"{'start_id': 0, 'text': '1961 : Đại nhảy_vọt kết_thúc ở Trung_Quốc sau cái chết của 20-45 triệu người .'}",Supports 1376,Tương_truyền ngày_xưa có một người tên Đại_Nhiêu đã lập ra Thập_Can và Thập_Nhị_Chi để giúp người ta tính_toán thời_gian . Việc tính giờ cũng có liên_quan đến tập_tính của 12 loài vật :,"Thập_Can được làm bởi Đại_Nhiêu , còn Thập_Nhị_Chi là do Tiểu_Nhiêu .","{'start_id': 0, 'text': 'Tương_truyền ngày_xưa có một người tên Đại_Nhiêu đã lập ra Thập_Can và Thập_Nhị_Chi để giúp người ta tính_toán thời_gian .'}",Refutes 1377,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Đỉnh_cao sự chống_đối việc chiếm_đóng của quân Nhật của cư_dân người Hoa tại Borneo chính là khi Chiến_tranh Trung - Nhật diễn ra .,"{'start_id': 433, 'text': 'Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc .'}",Supports 1378,"Internet ở Trung_Quốc bị kiểm_duyệt chặt_chẽ với công_cụ "" Phòng_hoả trường_thành "" hay "" Tường lửa vĩ_đại "" . Facebook bị chặn ở Trung_Quốc từ năm 2009 và Google đã bị chặn một năm sau đó .",Tường lửa vĩ_đại là một công_cụ tiên_tiến do tiến_sĩ Dương_Châu phát_minh nhằm kiểm_duyệt chặt_chẽ internet ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Internet ở Trung_Quốc bị kiểm_duyệt chặt_chẽ với công_cụ "" Phòng_hoả trường_thành "" hay "" Tường lửa vĩ_đại "" .'}",Not_Enough_Information 1379,"Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song.",Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hay Quốc_hội là cơ_quan nắm quyền_lực cao nhất và đồng_thời nắm quyền Tư_pháp .,"{'start_id': 142, 'text': 'Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp .'}",Refutes 1380,"Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .","Bharatanatyam thuộc bang Tamil_Nadu , Kathak thuộc Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam .","{'start_id': 860, 'text': 'Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam .'}",Supports 1381,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Các tổ_chức quốc_tế chưa hề xếp loại Trung_Quốc vào nước đang phát_triển .,"{'start_id': 600, 'text': 'Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới .'}",Refutes 1382,"Hai đợt mưa_lũ ( kéo_dài từ ngày 28-11 đến 17-12 ) đưa tới cái chết của 7 người , làm 33 người bị_thương . Về nông_nghiệp có 3.696 ha hoa_màu , 823 ha lúa bị thiệt_hại . Có gần 7.000 con gia_súc , gia_cầm bị chết trong lũ . Về giao_thông các tuyến quốc_lộ bị sạt_lở với tổng khối_lượng sạt_lở , bồi_lấp khoảng 180.000 m3 . Ước thiệt_hại khoảng 473 tỉ đồng .",Về giao_thông các tuyến quốc_lộ bị sạt_lở với khối_lượng đất_đá nhỏ .,"{'start_id': 224, 'text': 'Về giao_thông các tuyến quốc_lộ bị sạt_lở với tổng khối_lượng sạt_lở , bồi_lấp khoảng 180.000 m3 .'}",Refutes 1383,"Dưới cấp tỉnh và thành_phố trực_thuộc trung_ương là cấp quận , huyện , thị_xã và thành_phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện ) . Tính đến tháng 1 năm 2021 , Việt_Nam có 705 đơn_vị cấp quận / huyện / thị_xã / thành_phố thuộc tỉnh / thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương .",Thị_xã và thành_phố trực_thuộc trung_ương cùng cấp với nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dưới cấp tỉnh và thành_phố trực_thuộc trung_ương là cấp quận , huyện , thị_xã và thành_phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện ) .'}",Refutes 1384,"Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .","Công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn gây ảnh_hưởng đến dòng_chảy hạ_lưu , gây thiếu nước và xâm_nhập mặn","{'start_id': 0, 'text': 'Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu .'}",Not_Enough_Information 1385,"Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( "" nguyên_thủ quốc_gia "" ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .",Các sự_kiện này đều không liên_quan đến cuộc bạo_động phục_vụ toàn_quốc năm 1954 .,"{'start_id': 721, 'text': 'Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này .'}",Refutes 1386,"Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My . Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh . Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .",Trạm Trà_My đặt tại huyện Bắc_Trà_My thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .,"{'start_id': 312, 'text': 'Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .'}",Not_Enough_Information 1387,"Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .",Một cuộc họp toàn_thể đã được triệu_tập nhằm đưa ra quyết_định về các chính_sách quan_trọng về kinh_tế và hành_chính .,"{'start_id': 426, 'text': 'Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng .'}",Supports 1388,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .","Vào năm 1947 , tiện_dân được Ấn_Độ coi là hợp_pháp .","{'start_id': 307, 'text': 'Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt .'}",Refutes 1389,"Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại .",Hình_thức thi_đua xã_hội_chủ_nghĩa ở Liên_Xô dẫn tới thừa_mứa hàng_hoá .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) .'}",Not_Enough_Information 1390,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .",Nhật_Bản mặc_dù tham_gia nhiều tổ_chức quốc_tế nhưng vẫn không được công_nhận là một đại cường_quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 .'}",Refutes 1391,"Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất . Chênh_lệch cao_thấp của đỉnh núi cao nhất châu_Á và rãnh đại_dương sâu nhất ở vùng_biển lân_cận chừng 20 kilômét .",Có nhiều núi dưới đáy biển ở khu_vực Thái_Bình_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất .'}",Not_Enough_Information 1392,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .",Bắc_Triều_Tiên là nơi trú_ngụ của tất_cả các ngọn núi cao hơn 2.000 mét của bán_đảo .,"{'start_id': 304, 'text': 'Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên .'}",Supports 1393,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .",Giải Nobel là giải_thưởng lớn mà hầu_hết nhà_văn đều hướng đến và theo thông_tin cho rằng thì Kenzaburo_Oe ( 1994 ) và Yasunari_Kawabata ( 1968 ) là hai nhà_văn người Nhật đã từng đoạt giải_thưởng đó .,"{'start_id': 1229, 'text': 'Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .'}",Not_Enough_Information 1394,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Động_từ to have và to do phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều .,"{'start_id': 97, 'text': 'Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều .'}",Refutes 1395,"Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng . Có một_ít giống hay gần như giống chữ Hán_Tân tự thể của Nhật ( Kanji ) và chữ Hán giản thể của Trung_Quốc . Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có "" chữ lược "" ( 略字 , ryakuji - "" lược tự "" ) dùng để ghi mau . Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được .",Hầu_hết chữ tục dùng để chỉ một thứ gì đó xấu_xa thời xưa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng .'}",Not_Enough_Information 1396,"Chính_phủ là cơ_quan chấp_hành của Quốc_hội , cơ_quan_hành_chính cao nhất , gồm Thủ_tướng , các Phó Thủ_tướng , các Bộ_trưởng và Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ .",Chính_phủ là cơ_quan chấp_hành của Quốc_hội và là cơ_quan_hành_chính cao nhất của Nhà_nước nhưng trước đó có tên gọi khác là Hội_đồng_Chính_phủ và Hội_đồng_Bộ_trưởng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chính_phủ là cơ_quan chấp_hành của Quốc_hội , cơ_quan_hành_chính cao nhất , gồm Thủ_tướng , các Phó Thủ_tướng , các Bộ_trưởng và Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ .'}",Not_Enough_Information 1397,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .",Nhờ vào mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi nên Singapore đã trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java .'}",Not_Enough_Information 1398,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .","Một thế_lực nắm toàn_bộ quyền quyết_định đất_nước dễ_dàng chứng_kiến trong hầu_hết giai_đoạn lịch_sử của Trung_Quốc , Ấn_Độ , Trung_Đông kể_cả vùng núi hay sa_mạc .","{'start_id': 68, 'text': 'Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc .'}",Supports 1399,"Các tuyến đường buôn_bán xuyên đại_dương ngang qua Biển Ả_Rập đã có từ thời cổ , nối vùng Cận_Đông với Đông_Phi , Ấn_Độ , Đông_Nam_Á và Trung_Quốc . Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển . Biển làm thành tuyến đường_thuỷ chủ_yếu giữa châu_Âu và Ấn_Độ qua kênh Suez , nối Biển Đỏ với Địa_Trung_Hải .",Thuyền_buồm này có_thể di_chuyển nhanh và hiệu_quả trên biển nhờ vào sức gió mạnh .,"{'start_id': 149, 'text': 'Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển .'}",Not_Enough_Information 1400,"Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu . Theo một nghiên_cứu do Stephen_Broadberry ( Đại_học Oxford ) , Hanhui_Guan ( Đại_học Bắc_Kinh ) và Daokui_Li ( Đại_học Thanh_Hoa ) tiến_hành thì GDP đầu người của Ý và Hà_Lan ( 2 nước giàu_có nhất ở châu_Âu trong thời_kỳ đó ) đã vượt qua khu_vực giàu_có nhất của Trung_Quốc là đồng_bằng sông Dương_Tử vào năm 1700 . Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc . Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD . Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó . Đến thế_kỷ 19 thì Trung_Quốc đã trở_nên rất lạc_hậu so với các nước Tây_Âu , bắt_đầu xuất_hiện những trí_thức Trung_Quốc lên_tiếng yêu_cầu cải_cách xã_hội , bãi_bỏ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế . Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .","Trong khi GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 tăng không đáng_kể so với năm 1000 ( 600 USD ) thì GDP bình_quân đầu người của các nước châu_âu như Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD .","{'start_id': 659, 'text': 'Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD .'}",Supports 1401,"Châu_Á là một châu_lục có dân_số đông nhất thế_giới , đồng_thời cũng là châu_lục có mật_độ dân_số lớn nhất . Tên_chữ của nó cũng xưa cũ nhất . "" Asia "" mang ý_nghĩa là "" khu_vực Mặt_Trời mọc "" , tương_truyền là do người Phoenicia cổ_đại đưa ra . Hoạt_động trên biển thường_xuyên , yêu_cầu người Phoenicia cần phải xác_định nơi chốn và hướng đi . Vì_vậy họ đem khu_vực biển Aegea về phía đông gọi chung là "" Asu "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời mọc "" ; nhưng_mà đem khu_vực biển Aegea về phía tây thì gọi chung là "" Ereb "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời lặn "" . Asia từng chữ một là do chữ Asu tiếng Phoenica diễn hoá tới nay . Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định . Đến thế_kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành_chính của đế_quốc La_Mã , về sau thì mới dần_dần khuếch_đại , bao_gồm cả khu_vực châu_Á bây_giờ , biến thành là một cái tên để gọi tên châu_lục lớn nhất thế_giới .","Theo nhiều thông_tin cho rằng , người Phoenicia cổ_đại đã đưa ra rất nhiều câu từ khác nhau và mang ý_nghĩa sâu_sắc , một trong số đó là "" Asia "" .","{'start_id': 143, 'text': '"" Asia "" mang ý_nghĩa là "" khu_vực Mặt_Trời mọc "" , tương_truyền là do người Phoenicia cổ_đại đưa ra .'}",Not_Enough_Information 1402,"Đầu thế_kỷ XIX , đế_quốc Anh cần có một cảng biển cho toàn vùng . Những thương_nhân Anh cần một vị_trí chiến_lược để nghỉ_ngơi và bảo_vệ đội thương_thuyền của đế_chế Anh , cũng như ngăn_chặn nguy_cơ cạnh_tranh của người Hà_Lan trong vùng . Singapore được nước Anh nhắm đến nhờ vị_trí địa_lý then_chốt , án_ngữ eo_biển Malacca của nó .",Mặc_dù Singapore có vị_trí địa_lý then_chốt nhưng không được nước Anh chú_ý .,"{'start_id': 240, 'text': 'Singapore được nước Anh nhắm đến nhờ vị_trí địa_lý then_chốt , án_ngữ eo_biển Malacca của nó .'}",Refutes 1403,Thành Himeji ( 姫路城 Himeji-jō ? ) là một khu phức_hợp gồm 83 toà nhà bằng gỗ toạ_lạc trên một khu_vực đồi_núi bằng_phẳng ở huyện Hyogo . Thường được biết đến với tên Hakurojo hay Shirasagijo ( Lâu_đài hạc trắng ) do được sơn phủ một lớp màu trắng_tinh xảo bên ngoài . Được vinh_dự là kì_quan đầu_tiên được UNESCO công_nhận và là Di_sản văn_hoá Nhật_Bản đầu_tiên ( tháng 12/1993). Một trong ba lâu_đài đón khách viếng đông nhất ở Nhật cùng với toà lâu_đài Matsumoto và Kumamoto .,Với lượng khách tham_quan khá ít thì lâu_đài Matsumoto không được ghi_danh vào một trong ba lâu_đài có lượng khách viếng đống nhất ở Nhật_Bản .,"{'start_id': 379, 'text': 'Một trong ba lâu_đài đón khách viếng đông nhất ở Nhật cùng với toà lâu_đài Matsumoto và Kumamoto .'}",Refutes 1404,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .",Ngoài Trường Bạch thiêng_liêng thì dãy Hamgyong và Rangrim là hai trong những dãy núi nổi_bật và đáng tự_hào của nhân_dân Triều_Tiên .,"{'start_id': 906, 'text': 'Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên .'}",Not_Enough_Information 1405,"Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .","Sân_bay Chu_Lai có_thể trở_thành một trong các sân_bay quốc_tế chuyên về hoạt_động trung_chuyển khách , hàng_hoá của khu_vực .","{'start_id': 537, 'text': 'Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực .'}",Supports 1406,Con đường tơ_lụa được coi là một hệ_thống những con đường thương_mại lớn nhất thế_giới thời cổ_đại và được coi như cầu_nối giữa hai nền văn_minh Đông và Tây .,Con đường tơ_lụa bắt_đầu từ Trung_Quốc được coi là một hệ_thống những con đường thương_mại lớn nhất thế_giới thời cổ_đại và là cầu_nối hai nền văn_minh Đông và Tây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con đường tơ_lụa được coi là một hệ_thống những con đường thương_mại lớn nhất thế_giới thời cổ_đại và được coi như cầu_nối giữa hai nền văn_minh Đông và Tây .'}",Not_Enough_Information 1407,"Năm 111 TCN , nhà Hán diệt nhà Triệu , chiếm được Nam_Việt và chia làm 6 quận là Nam_Hải , Thương Ngô , Uất_Lâm , Hợp_Phố , Giao Chỉ , Cửu_Chân , đồng_thời lập thêm 3 quận mới là Chu_Nhai , Đạm_Nhĩ , Nhật_Nam . Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) . Quận Nhật_Nam chỉ hình_thành sau khi các quan cai_trị bộ Giao Chỉ người Hán tiến xuống thu_phục các bộ_tộc phía Nam dãy Hoành_Sơn",Lộ_Bác_Đức là người chấm_dứt triều_đại nhà Triệu .,"{'start_id': 211, 'text': 'Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) .'}",Supports 1408,"1912 : Cách_mạng Tân_Hợi do Tôn_Trung_Sơn lãnh_đạo dành thắng_lợi tại Trung_Quốc , lật_đổ nhà Thanh . Đại_hội Dân_tộc Phi được thành_lập . Quốc_dân Đảng được thành_lập . Maroc trở_thành một nước bảo_hộ của Pháp . Vụ chìm tàu Titanic . Chiến_tranh Balkan lần thứ nhất bùng_nổ . Woodrow_Wilson được bầu làm Tổng_thống thứ 28 của Hoa_Kỳ . Arizona trở_thành bang cuối_cùng được sáp_nhập vào Liên_bang . Hoa_Kỳ chiếm_đóng Nicaragua . Cái chết của Thiên hoàng Minh_Trị .","Đầu thập_niên 10 của thế_kỷ 20 , Tôn_Trung_Sơn đã lật_đổ được nhà Thanh .","{'start_id': 0, 'text': '1912 : Cách_mạng Tân_Hợi do Tôn_Trung_Sơn lãnh_đạo dành thắng_lợi tại Trung_Quốc , lật_đổ nhà Thanh .'}",Supports 1409,"Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .","Đảo nằm ở châu_Âu , ở phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra .","{'start_id': 86, 'text': 'Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra .'}",Refutes 1410,"Trần_Trọng_Kim ( chữ Hán : 陳仲金 ; 1883 – 1953 ) là một học_giả , nhà_giáo_dục , nhà_nghiên_cứu sử_học , văn_học , tôn_giáo Việt_Nam , bút_hiệu Lệ_Thần , từng làm thủ_tướng của chính_phủ Đế_quốc Việt_Nam vào năm 1945 ( chính_phủ này được Đế_quốc Nhật_Bản thành_lập trong thời_kỳ chiếm_đóng Việt_Nam ) . Ông là tác_giả của nhiều cuốn sách về lịch_sử , văn_hoá như Việt_Nam sử lược , Việt_Nam văn_phạm , Nho_giáo , ...","Năm 1945 , Trần_Trọng_Kim từng được bổ_nhiệm làm thủ_tướng của chính_phủ Đế_quốc Việt_Nam do Mỹ thành_lập khi đang chiếm_đóng Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Trần_Trọng_Kim ( chữ Hán : 陳仲金 ; 1883 – 1953 ) là một học_giả , nhà_giáo_dục , nhà_nghiên_cứu sử_học , văn_học , tôn_giáo Việt_Nam , bút_hiệu Lệ_Thần , từng làm thủ_tướng của chính_phủ Đế_quốc Việt_Nam vào năm 1945 ( chính_phủ này được Đế_quốc Nhật_Bản thành_lập trong thời_kỳ chiếm_đóng Việt_Nam ) .'}",Refutes 1411,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Hồ_Chí_Minh sáng_lập .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Refutes 1412,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng thiên_văn .,"{'start_id': 684, 'text': 'Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng .'}",Refutes 1413,"Tuyến đường gọi là Sindhu_Sagar được các người Ấn_Độ biết đến từ thời Vệ_Đà trong lịch_sử của họ , và là một tuyến đường thương_mại hàng_hải quan_trọng ở thời thuyền_buồm cận duyên , có_thể từ đầu thiên_niên_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên , và chắc_chắn là từ cuối thiên_niên_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên mà sau_này gọi là thời_đại thuyền_buồm Thời_Julius_Caesar , nhiều tuyến đường buôn_bán phối_hợp thuỷ-bộ đã được thiết_lập , tuỳ_thuộc vào việc vận_tải đường_thuỷ qua biển này quanh vùng_đất có địa_hình gồ_ghề để lên phía bắc đế_quốc La_Mã .","Vào cuối thiên_niên_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên , trong thời_đại thuyền_buồm , nhiều tuyến đường buôn_bán phối_hợp thuỷ-bộ đã được thiết_lập tuỳ_thuộc vào việc vận_tải đường_thuỷ qua Biển Ả_Rập để lên phía bắc đế_quốc La_Mã . Tuyến đường Sindhu_Sagar đã giúp thúc_đẩy thương_mại và trao_đổi hàng_hoá giữa các quốc_gia trong khu_vực .","{'start_id': 0, 'text': 'Tuyến đường gọi là Sindhu_Sagar được các người Ấn_Độ biết đến từ thời Vệ_Đà trong lịch_sử của họ , và là một tuyến đường thương_mại hàng_hải quan_trọng ở thời thuyền_buồm cận duyên , có_thể từ đầu thiên_niên_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên , và chắc_chắn là từ cuối thiên_niên_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên mà sau_này gọi là thời_đại thuyền_buồm Thời_Julius_Caesar , nhiều tuyến đường buôn_bán phối_hợp thuỷ-bộ đã được thiết_lập , tuỳ_thuộc vào việc vận_tải đường_thuỷ qua biển này quanh vùng_đất có địa_hình gồ_ghề để lên phía bắc đế_quốc La_Mã .'}",Supports 1414,"Năm 1932 : Nghị_định số 156 - SC ngày 15 tháng 6 năm 1932 của Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier về việc thiết_lập quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) thành một đơn_vị hành_chánh , sáp_nhập với tỉnh Thừa_Thiên . Pháp lần_lượt đặt một trạm khí_tượng trên đảo Phú_Lâm ( tiếng Pháp : île Boisée ) mang số_hiệu 48859 và một trạm khí_tượng trên đảo Hoàng_Sa ( tiếng Pháp : île de Pattle ) mang số_hiệu 48860 .","Trên đảo Phú_Lâm ( île Boisée ) , Pháp đã lắp_đặt trạm khí_tượng số 48859 và trên đảo Hoàng_Sa ( île de Pattle ) , họ đặt trạm khí_tượng có số 48860 .","{'start_id': 224, 'text': 'Pháp lần_lượt đặt một trạm khí_tượng trên đảo Phú_Lâm ( tiếng Pháp : île Boisée ) mang số_hiệu 48859 và một trạm khí_tượng trên đảo Hoàng_Sa ( tiếng Pháp : île de Pattle ) mang số_hiệu 48860 .'}",Supports 1415,"Căn_cứ theo Giáp cốt văn , chữ [ Doãn ; 尹 ] nguyên gốc là biểu_thị quyền_lực chấp_chính , thêm chữ [ Khẩu ; 口 ] nghĩa_là mệnh_lệnh , đã hình_thành nên chữ [ Quân ; 君 ] - từ nguyên thuỷ nhất của Hán ngữ biểu_thị một vị nguyên_thủ quốc_gia , thủ_lĩnh tối_cao hơn mọi người . Sách Xuân_Thu phồng lộ ( 春秋繁露 ) giải_nghĩa chữ Quân như sau : [ "" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" ; 君也者,掌令者也 ] .",""" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" là lời giải_thích cho chữ Quân trong sách Xuân_Thu phồng lộ .","{'start_id': 273, 'text': 'Sách Xuân_Thu phồng lộ ( 春秋繁露 ) giải_nghĩa chữ Quân như sau : [ "" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" ; 君也者,掌令者也 ] .'}",Supports 1416,"Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .",Suy_giảm của kinh_tế thế_giới vào ngày 11 tháng 9 nên kinh_tế Singapore ảnh_hưởng nặng_nề .,"{'start_id': 477, 'text': 'Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% .'}",Supports 1417,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .","Quảng_Nam đến đầu tháng 4 năm 2019 có số dân là 1.495.812 người , xếp_hạng thứ 3 trong các tỉnh đông dân ở vùng , có số người sinh_sống ở đô_thị chỉ bằng một_nửa so với ở nông_thôn .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn .'}",Supports 1418,"Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .",Thuỷ_thủ đoàn thăm_dò thành_công đáy rãnh gồm 3 người .,"{'start_id': 324, 'text': 'Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .'}",Refutes 1419,"Công_trình lớn của Mill về dân_chủ chính_trị , Considerations on Representative_Government , bảo_vệ hai nguyên_tắc cơ_bản : sự đóng_góp rộng_rãi của người_dân và minh_bạch quyền_lực của nhà cầm_quyền . Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu . Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) . Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị . Ông tin rằng sự yếu_thế của số đông có_thể dần loại_bỏ nếu người_dân được trao quyền trong chính_trị nhất là ở cấp địa_phương .",Ông là người duy_nhất có quyền bỏ_phiếu nhiều lần cho phe dân_chủ đại_diện .,"{'start_id': 202, 'text': 'Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu .'}",Not_Enough_Information 1420,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .",Thái_Lan và Lào thể_hiện tinh_thần láng_giềng với nhau qua đoạn đường_sắt ngắn thông_qua cây cầu Hữu_nghị,"{'start_id': 420, 'text': 'Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào.'}",Supports 1421,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .",Mật_độ dân_số trung_bình của 3 thành_phố là dưới 30 người / km vuông .,"{'start_id': 471, 'text': 'Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² .'}",Refutes 1422,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Ấn_Độ là quốc_gia có nhiều thành_phần tôn_giáo tồn_tại trong lãnh_thổ của đất_nước mình .,"{'start_id': 1051, 'text': ""Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .""}",Not_Enough_Information 1423,"Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội . Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ . một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao . Các trang_phục của người dân_tộc_thiểu_số cũng có_thể sử_dụng .","Việt_Nam có nhiều loại trang_phục đa_dạng cho người mặc như áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , ... và có vật_dụng như nón lá , nón_quai_thao để đội .","{'start_id': 270, 'text': 'một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao .'}",Supports 1424,"Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác . Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật . Đặc_biệt , Lorenzo de ' Medici ( 1449 – 1492 ) tức "" Lorenzo_Vĩ đại "" không_chỉ là một nhà bảo_trợ nghệ_thuật lớn mà_còn là người tích_cực khuyến_khích các gia_đình trưởng_giả ở Firenze quan_tâm tới nghệ_thuật và bảo_trợ nghệ_sĩ . Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng . Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .",Sandro_Botticelli bị lu_mờ trong thời_kì này .,"{'start_id': 553, 'text': 'Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng .'}",Refutes 1425,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Nhật_Bản là một quốc_gia lớn_mạnh trong thế_chiến thứ hai nên họ đã đặt ra nhiều tham_vọng chính_trị và việc giành lấy Borneo cũng là một trong những tham_vọng mà họ muốn đạt được .,"{'start_id': 137, 'text': 'Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế .'}",Not_Enough_Information 1426,"Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện . Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm . Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .",Baba_Umer_Dargah là một địa_điểm tôn_giáo quan_trọng cho người Hindu và Muslim trong khu_vực này .,"{'start_id': 90, 'text': 'Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm .'}",Not_Enough_Information 1427,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Cây đề_xuất xuất_hiện tại các di_chỉ Mohenjo-daro và Đức Phật đắc_đạo dưới rễ của nó .,"{'start_id': 887, 'text': 'Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .'}",Supports 1428,"Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....","Sông Mekong đi qua các huyện , thành_phố gồm Quế_Sơn , Duy_Xuyên , Điện_Bàn , Núi_Thành và Tam_Kỳ .","{'start_id': 0, 'text': 'Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn .'}",Refutes 1429,"Thu ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh năm 2020 đạt 23.278 tỉ đồng , trong đó thu nội_địa đạt 18.990 tỉ đồngNăm 2019 , Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 19 về số dân , xếp thứ 17 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 17 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 27 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .","GDP đạt hơn 90 nghìn tỷ với tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế khoảng 8% , ứng với GDP bình_quân đầu người là 61 triệu đồng đối_với nước hơn triệu dân .","{'start_id': 319, 'text': 'Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .'}",Refutes 1430,"Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .",Tổn_thất lớn và sự_kiện này đánh_dấu cuối_cùng cho phong_trào Phiên_An .,"{'start_id': 268, 'text': 'Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .'}",Not_Enough_Information 1431,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .",Khu phức_hợp Khu_phố Tàu do nhà_nước bỏ 200 tỷ ra xây_dựng .,"{'start_id': 853, 'text': 'Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng .'}",Not_Enough_Information 1432,"^ Năm 101 , Trận_Tapae lần thứ hai ( trong Chiến_tranh Dacia ) , Hoàng_đế La_Mã là Traianus xuất_chinh đánh thắng quân Dacia do đích_thân vua Decebalus cầm_đầu .",Vua_Decebalus là người trị_vì lâu nhất trong lịch_sử La_Mã .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 101 , Trận_Tapae lần thứ hai ( trong Chiến_tranh Dacia ) , Hoàng_đế La_Mã là Traianus xuất_chinh đánh thắng quân Dacia do đích_thân vua Decebalus cầm_đầu .'}",Not_Enough_Information 1433,"Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . Những lăng_mộ vua nhà Thương được khai_quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh_lính . Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô . Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên . Ngựa và xe_ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua . Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .",Những bộ_tộc lân_cận thường_xuyên chiến_đấu với quân_đội do nhà Thương phái đi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận .'}",Supports 1434,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Tư_sản là giai_cấp ăn_cướp tư_liệu_sản_xuất rồi không lao_động mà đi hưởng_thụ .,"{'start_id': 499, 'text': 'Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản .'}",Supports 1435,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .",Đến thời_kỳ phân_tranh các lãnh_tụ địa_phương lấy cớ là số trời bị cố_định từ đó nổi lên và tự_xưng là Thiên_Tử .,"{'start_id': 412, 'text': 'Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi .'}",Refutes 1436,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam là tổ_chức có công giành lại chủ_quyền lãnh_thổ phía Nam .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Not_Enough_Information 1437,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ năm 2000 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 .'}",Refutes 1438,"Trong bản Tuyên_cáo trước quốc_dân về đường_lối chính_trị , dưới sự khống_chế của Nhật_Bản , nội_các Trần_Trọng_Kim tuyên_bố : "" quốc_dân phải gắng_sức làm_việc , chịu nhiều hy_sinh hơn_nữa và phải thành_thực hợp_tác với nước Đại_Nhật_Bản trong sự kiến_thiết nền Đại_Đông_Á , vì cuộc thịnh_vượng chung của Đại_Đông_Á có thành thì sự độc_lập của nước ta mới không phải là giấc mộng thoáng qua "" . Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" . Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : "" Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … "" .",Bản Tuyên_cáo vạch_trần việc Trần_Trọng_Kim liếm_gót quân Nhật đến_cùng xuất_hiện lúc quân Nhật đang chuẩn_bị tháo_chạy .,"{'start_id': 1062, 'text': 'Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : "" Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … "" .'}",Not_Enough_Information 1439,"Năm 43 , nhà Hán sai Phục ba tướng_quân Mã_Viện đem quân sang tái_chiếm và đàn_áp , Hai_Bà_Trưng chống không nổi phải rút về giữ Cấm_Khê rồi tự_vẫn ở sông Hát . Dân địa_phương lập đền thờ ở Hát_Giang .","Sau khi rút_lui , Hai_Bà_Trưng vẫn tiếp_tục xây_dựng đội quân kháng_chiến .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 43 , nhà Hán sai Phục ba tướng_quân Mã_Viện đem quân sang tái_chiếm và đàn_áp , Hai_Bà_Trưng chống không nổi phải rút về giữ Cấm_Khê rồi tự_vẫn ở sông Hát .'}",Refutes 1440,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .",Hoa_Kỳ là đối_tác mậu_dịch lớn thứ ba của Singapore .,"{'start_id': 571, 'text': 'Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn .'}",Not_Enough_Information 1441,"Thời_kỳ đầu , những bậc đế_vương và những nhà quý_tộc của La_Mã thích lụa Trung_Hoa đến mức họ cho cân lụa lên và đổi chỗ lụa đó bằng vàng với cân nặng tương_đương . Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi . Chính_trị thời đó cũng có ảnh_hưởng lớn đến Con đường tơ_lụa . Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .",Con đường tơ_lụa dần được hình_thành từ Trung_Quốc vào thế_kỷ 2 và bị đình lại khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 .,"{'start_id': 321, 'text': 'Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .'}",Not_Enough_Information 1442,"Những người đánh_cá Việt_Nam sống trên các đảo tuỳ theo mùa nhưng từ bao_giờ thì không_thể xác_định được . Những người đánh_cá từ các quốc_gia láng_giềng khác nhau thường_xuyên lui_tới đảo này trong hàng thế_kỉ và những người đi biển có nguồn_gốc ở xa hơn ( người Ấn_Độ , Ả_Rập , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , Hà_Lan ) đã biết và nói về các đảo này từ lâu . Trong số đó , có các nhà_hàng hải Pháp xuống tàu từ cảng La_Rochelle , ngày 7 tháng 3 năm 1568 cùng với các nhà bác_học dòng Tên đi Viễn_Đông đã đến Hoàng_Sa .","Khoảng trước thế_chiến 2 , đã xuât hiện những người đánh_cá của Việt_Nam sống trên các đảo .","{'start_id': 0, 'text': 'Những người đánh_cá Việt_Nam sống trên các đảo tuỳ theo mùa nhưng từ bao_giờ thì không_thể xác_định được .'}",Refutes 1443,"Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .",Chính_sách đối_ngoại của Trung_Quốc không hoàn_toàn loại_trừ việc sử_dụng các biện_pháp vũ_lực khi cần_thiết .,"{'start_id': 426, 'text': 'Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .'}",Not_Enough_Information 1444,"Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là "" á "" đọc là "" a_"" , cuối đuôi phiên_dịch là "" á "" , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là "" ya "" , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .","Khi đên Trung_Quốc thì giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci cùng với sự giúp_đỡ của Vương_Bạn và các phiên_dịch_viên đã làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" .","{'start_id': 121, 'text': 'Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên .'}",Supports 1445,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Nguồn cung lao_động thay_đổi tạo nên một sự cân_bằng như_vậy .,"{'start_id': 592, 'text': 'Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) .'}",Refutes 1446,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .",Quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang xảy ra một_cách chóng_vánh có xu_hướng làm ảnh_hưởng đến mật_độ dân_cư nông thôn-thành thị để chia đều cho vùng kinh_tế trọng_điểm .,"{'start_id': 748, 'text': 'Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .'}",Not_Enough_Information 1447,"Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .","Borneo có diện_tích hơn một_triệu km vuông , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á.","{'start_id': 334, 'text': 'Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á.'}",Refutes 1448,"Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp .",Luật là những quy_định có_thể do một tổ_chức hoặc cá_nhân nào đó đưa ra nhằm thực_hiện những mục_đích của mình .,"{'start_id': 347, 'text': 'Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp .'}",Not_Enough_Information 1449,"Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.",Nhờ vào việc khánh_thành kênh đào Suez nên việc mậu_dịch tại Singapore sẽ được thúc_đẩy .,"{'start_id': 459, 'text': 'Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore .'}",Supports 1450,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Triết_học Tây_phương và triết_học Trung_Hoa có sự độc_lập rõ_rệt về mọi mặt .,"{'start_id': 862, 'text': 'Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học .'}",Refutes 1451,"Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu . Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 . Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới . Quốc_gia này được xếp_hạng cao trong hầu_hết các bảng xếp_hạng quốc_tế liên_quan đến chất_lượng kinh_tế , giáo_dục công , chăm_sóc sức_khoẻ , sự minh_bạch của chính_phủ và tính cạnh_tranh kinh_tế .",Singapore chỉ chú_trọng vào thương_mại để phát_triển nền kinh_tế .,"{'start_id': 173, 'text': 'Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 .'}",Refutes 1452,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .","Điều này có_thể dẫn đến sự thiếu công_bằng , vi_phạm nhân_quyền và khả_năng thực_hiện thống_nhất và tiến_bộ cho xã_hội .","{'start_id': 588, 'text': 'Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .'}",Not_Enough_Information 1453,"Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .",Ở Thái_Bình_Dương chỉ còn tồn_tại duy_nhất 10 núi_lửa còn hoạt_động .,"{'start_id': 88, 'text': 'Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .'}",Refutes 1454,"Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .",Bà Triệu bảo_vệ được nước_nhà đến năm 257 còn Lục_Dận chỉ dành được một khu_vực .,"{'start_id': 258, 'text': 'Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 .'}",Supports 1455,"Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới . Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) . Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới . Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .",Các chuyến tàu kết_nối các thành_phố trọng_điểm có_thể đạt được vận_tốc rất lớn .,"{'start_id': 171, 'text': 'Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) .'}",Supports 1456,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",Singapore Press_Holdings ( SPH ) là một tập_đoàn truyền_thông của Singapore và có mối quan_hệ đối_tác với nhiều cơ_quan chính_phủ tại đất_nước này .,"{'start_id': 604, 'text': 'Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore .'}",Supports 1457,"1954 : Liên_minh Tây_Âu được thành_lập . Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ ra nghị_quyết cấm phân_biệt chủng_tộc ở các trường công trên toàn Liên_bang . Liên_Xô xây_dựng nhà_máy điện hạt_nhân đầu_tiên . Cuộc khủng_hoảng eo_biển Đài_Loan đầu_tiên . Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi , Pháp rút khỏi Đông_Dương và Việt_Nam bị chia_cắt làm 2 miền . Chiến_tranh Algérie bùng_nổ .",Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ là nơi dùng để xét_xử những vụ_việc liên_quan đến pháp_luật của nhà_nước liên_bang .,"{'start_id': 41, 'text': 'Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ ra nghị_quyết cấm phân_biệt chủng_tộc ở các trường công trên toàn Liên_bang .'}",Not_Enough_Information 1458,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Nền văn_minh Trung_Quốc trong thời_kỳ này không_chỉ nổi_tiếng về khoa_học , kỹ_thuật mà_còn cả về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay .'}",Supports 1459,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Đất Việt_Thường là biểu_thị cho chữ "" Việt "" đặt ở đầu .","{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Supports 1460,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Địa_Trung_Hải thì giáp liền với Đại_Tây_Dương .,"{'start_id': 348, 'text': 'Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .'}",Not_Enough_Information 1461,"Các đại_dương là thiết_yếu trong vận_tải : phần_lớn hàng_hoá trên thế_giới được vận_chuyển bằng tàu_biển giữa các hải_cảng trên thế_giới . Các kênh vận_tải quan_trọng có đường_thuỷ Saint_Lawrence , kênh đào Panama , kênh đào Suez .","Các kênh vận_tải quan_trọng như đường_thuỷ Saint_Lawrence , kênh đào Panama và kênh đào Suez giúp kết_nối các nền kinh_tế và thúc_đẩy thương_mại quốc_tế .","{'start_id': 139, 'text': 'Các kênh vận_tải quan_trọng có đường_thuỷ Saint_Lawrence , kênh đào Panama , kênh đào Suez .'}",Not_Enough_Information 1462,"Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .","Mỗi miền Trung_Quốc hiện_nay có chính_quyền và cấu_trúc chính_trị riêng của mình , tạo ra một tình_trạng không thống_nhất trong việc công_nhận nhà_nước và chính_phủ của Trung_Quốc .","{'start_id': 400, 'text': 'ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1463,"Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung . Lại có hình_thức một quốc_gia là liên_minh của nhiều Tiểu vương_quốc ( hay Tiểu_bang ) , với mỗi tiểu quốc / tiểu_bang ấy là do một vị vua đứng đầu , và các vị vua này sẽ bầu_chọn người là Vua của tất_cả các vua , thống_trị của liên_bang ấy , nền chính_trị này vẫn còn tồn_tại ở Malaysia , Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập thống_nhất .",Không_chỉ là Nữ_vương của nước Anh mà Elizabeth II còn là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung .'}",Supports 1464,"Ngữ_âm và âm_vị của tiếng Anh khác nhau giữa từng phương_ngữ , nhưng chúng hầu_như không ảnh_hưởng mấy đến quá_trình giao_tiếp . Sự biến thiên âm_vị ảnh_hưởng đến vốn âm_vị ( tức âm_tố phân_biệt về ý_nghĩa ) , và sự biến thiên ngữ_âm bao_hàm sự khác_biệt trong cách phát_âm của các âm_vị . Bài viết này chỉ nói tổng_quan về hai dạng phát_âm chuẩn được dùng ở Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ , lần_lượt là : Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) .",Bài viết này nêu khái_quát về hai dạng phát_âm .,"{'start_id': 290, 'text': 'Bài viết này chỉ nói tổng_quan về hai dạng phát_âm chuẩn được dùng ở Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ , lần_lượt là : Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) .'}",Supports 1465,"Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại .",Nền kinh_tế bị lệch vì hàng_hoá xuất_hiện tình_trạng cái thừa cái thiếu .,"{'start_id': 430, 'text': 'Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế .'}",Supports 1466,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","So với châu_Âu vào năm 1700 , Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào thời_điểm đó .","{'start_id': 2166, 'text': 'Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 .'}",Supports 1467,"Ngày 3 tháng 2 năm 1930 , tại Cửu_Long ( 九龍 , Kowloon ) thuộc Hồng_Kông , theo chỉ_thị của Quốc_tế Cộng_sản , nhằm giải_quyết những mâu_thuẫn hiện có giữa những người cộng_sản Đông_Dương , ông đã thống_nhất ba tổ_chức cộng_sản tại Đông_Dương thành Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam ( sau đổi tên là "" Đảng Cộng_sản Đông_Dương "" , rồi "" Đảng Lao_động Việt_Nam "" và nay là "" Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam "" ) . Cũng vào năm này , khởi_nghĩa Xô_viết_Nghệ_Tĩnh do Đảng Cộng_sản chỉ_đạo nổ ra nhưng thất_bại . Đảng Cộng_sản Đông_Dương bị cấm hoạt_động , đồng_thời Nguyễn_Ái_Quốc bị xử_tử hình vắng_mặt .",Mục_đích khi thành_lập Đảng Cộng_sản là giải_quyết xung_đột giữa những người cộng_sản với nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 3 tháng 2 năm 1930 , tại Cửu_Long ( 九龍 , Kowloon ) thuộc Hồng_Kông , theo chỉ_thị của Quốc_tế Cộng_sản , nhằm giải_quyết những mâu_thuẫn hiện có giữa những người cộng_sản Đông_Dương , ông đã thống_nhất ba tổ_chức cộng_sản tại Đông_Dương thành Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam ( sau đổi tên là "" Đảng Cộng_sản Đông_Dương "" , rồi "" Đảng Lao_động Việt_Nam "" và nay là "" Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam "" ) .'}",Supports 1468,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Những thành_tựu hàng_hải và đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống đã tạo ra sự phát_triển đột_phá trong mậu_dịch hải_ngoại , Trung_Quốc đã thiết_lập liên_lạc và thương_mại với 50 quốc_gia khác nhau trải dài từ Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi đến châu_Âu .","{'start_id': 1725, 'text': 'Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu .'}",Refutes 1469,1975 : Kết_thúc Chiến_tranh Việt_Nam và sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà . Hiệp_định Helsinki . Cái chết của Francisco_Franco . Juan_Carlos_I trở_thành vua Tây_Ban_Nha . Microsoft được thành_lập bởi Bill_Gates và Paul_Allen . Dmitri_Shostakovich chết . Nội_chiến Angola bùng_nổ . Nội_chiến Campuchia kết_thúc với chiến_thắng cho quân Khmer_Đỏ . Chế_độ diệt_chủng của Pol_Pot .,Chiến_tranh Việt_Nam kết_thúc với hiệp_định Helsinki .,"{'start_id': 0, 'text': '1975 : Kết_thúc Chiến_tranh Việt_Nam và sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà .'}",Not_Enough_Information 1470,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Supports 1471,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát phần phía Nam và được ủng_hộ bởi Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 832, 'text': 'Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .'}",Supports 1472,"Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội . Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ . một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao . Các trang_phục của người dân_tộc_thiểu_số cũng có_thể sử_dụng .",Đám_cưới và lễ_hội Việt_Nam là những thời_điểm dễ_dàng nhìn thấy nữ_giới mặc trang_phục áo_dài truyền_thống .,"{'start_id': 0, 'text': 'Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội .'}",Supports 1473,"Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .",Huy_chương đầu_tiên mà Việt_Nam giành được tại kỳ Olympic mùa hè là huy_chương vàng bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Ngân_Hiếu .,"{'start_id': 184, 'text': 'Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng .'}",Refutes 1474,"Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người . Vùng ít dân nhất_là Tây_Nguyên với khoảng 5,8 triệu người . Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn . Về tỉ_số giới_tính trung_bình vào năm 2019 là 99,1 nam / 100 nữ . Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) . Đỉnh dân_số lao_động của Việt_Nam là vào năm 2013 , sau đó sẽ giảm . Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .",Dân_tộc Kinh cư_trú ở thành_thị chiếm đại_đa_số .,"{'start_id': 368, 'text': 'Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn .'}",Not_Enough_Information 1475,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .","Tất_cả được chia thành 2 phần , gồm vùng_biển khơi trên và vùng_biển khơi dưới .","{'start_id': 1030, 'text': 'Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) .'}",Refutes 1476,"Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau . Sau khi Ernest_Rutherford khám_phá ra sự tồn_tại các hạt_nhân và đề_xuất các electron có quỹ_đạo quanh hạt_nhân giống như quỹ_đạo của các hành_tinh , Niels_Bohr đã áp_dụng các tiên_đề của cơ_học lượng_tử được Planck và Einstein đưa ra và phát_triển để giải_thích chuyển_động của electron trong nguyên_tử , và của bảng_tuần_hoàn các nguyên_tố .",Thuyết lượng_tử còn là nền_tảng cho việc phát_minh ra vũ_khí_hạt_nhân .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau .'}",Not_Enough_Information 1477,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .","Hàng năm vào tháng Bảy , Singapore tổ_chức lễ_hội ẩm_thực để kỷ_niệm ẩm_thực của đất_nước này .","{'start_id': 630, 'text': 'Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .'}",Supports 1478,"Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .","Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh .","{'start_id': 157, 'text': 'Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" .'}",Not_Enough_Information 1479,"Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông . Hòn đảo này dài 394 km và rộng 144 km , gồm nhiều dãy núi dốc và được bao_phủ bởi hệ thực_vật nhiệt_đới và cận_nhiệt_đới .",Đảo_chính của Đài_Loan được xưng với cái tên trong ngôn_ngữ Tây_Á là IIha_Formosa cho đến thập_niên 1960 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông .'}",Refutes 1480,"Lễ_hội Đêm Rằm_Phố_Cổ được tổ_chức vào ngày 14 âm_lịch hằng tháng tại đô_thị cổ Hội_An . Tại thời_điểm đó , cư_dân trong thành_phố sẽ tắt hết điện chiếu sáng , thay vào đó là ánh_sáng rực_rỡ từ đèn_lồng . Thành_phố sống trong không_gian tĩnh_mịch của quá_khứ . Các phương_tiện có động_cơ không được tham_gia lưu_thông . Đường_phố được dành cho người đi bộ thưởng_lãm .","Cư_dân trong thành_phố cổ Hội_An ngày 14 âm_lịch sẽ tắt hết điện chiếu sáng , thay vào đó là ánh_sáng rực_rỡ từ đèn_lồng .","{'start_id': 89, 'text': 'Tại thời_điểm đó , cư_dân trong thành_phố sẽ tắt hết điện chiếu sáng , thay vào đó là ánh_sáng rực_rỡ từ đèn_lồng .'}",Not_Enough_Information 1481,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Tỉ_suất giới_tính khi sinh nam / nữ > 1 ( theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 ) .,"{'start_id': 995, 'text': 'Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ .'}",Supports 1482,"Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .","Sông Trường_Giang chạy song_song với bờ biển Quảng_Nam có chiều dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý .","{'start_id': 0, 'text': 'Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý .'}",Not_Enough_Information 1483,"Trong thời_kỳ thế_kỷ VIII-XII , tiếng Anh cổ qua sự tiếp_xúc ngôn_ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung_đại . Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 .",Thời tiếng Anh trung_đại kết_thúc là sự bắt_đầu cho tiếng Anh hiện_đại .,"{'start_id': 108, 'text': 'Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 .'}",Not_Enough_Information 1484,"Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .",Tiếng Pháp bị xem là thứ ngoại_lai ở Nouvelle-Calédonie và Polynésie .,"{'start_id': 0, 'text': 'Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .'}",Refutes 1485,"Việt_Nam nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya . Theo Báo_cáo tình_trạng môi_trường quốc_gia năm 2005 , Việt_Nam nằm trong 25 quốc_gia có mức_độ đa_dạng_sinh_học cao , xếp thứ 16 trên toàn thế_giới về đa_dạng_sinh_học và là nơi sinh_sống của khoảng 16% các loài trên thế_giới . 15.986 loài thực_vật đã thấy trong cả nước , trong đó 10% là loài đặc_hữu , Việt_Nam có 307 loài giun_tròn , 200 loài oligochaeta , 145 loài acarina , 113 loài bọ đuôi bật , 7.750 loài côn_trùng , 260 loài bò_sát , 120 loài lưỡng_cư , 840 loài chim và 310 loài động_vật_có_vú , trong đó có 100 loài chim và 78 loài động_vật_có_vú là loài đặc_hữu . Ngoài_ra còn có 1.438 loài tảo nước_ngọt , chiếm 9,6% tổng_số loài tảo , cũng như 794 loài thuỷ_sinh không xương_sống và 2,458 loài cá biển . Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .","Cuối những năm 1980 , Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên đã xuất_hiện một quần_thể Tê_giác Java .","{'start_id': 766, 'text': 'Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .'}",Supports 1486,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Sự kết hợp giữa cải cách đổi mới cùng quy_mô dân số lớn đã khiến Việt Nam trở thành đất nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Refutes 1487,"Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành "" phạm_trù thiết_yếu "" của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .",Hình_ảnh xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá khi nó được hoàn_thành lên mới cao nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành "" phạm_trù thiết_yếu "" của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .'}",Supports 1488,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .",Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng vào tháng 9 năm 1859 .,"{'start_id': 138, 'text': 'Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định .'}",Refutes 1489,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Sắt và coban khi kết_hợp với nó sẽ tạo những hợp_kim_màu ánh bạc .,"{'start_id': 99, 'text': 'Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram .'}",Not_Enough_Information 1490,"Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện . Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm . Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .",Làm rớt trẻ sơ_sinh là một điều vô_cùng tối_kị đối_với người Hindu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện .'}",Refutes 1491,"Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật . Và thực_tế đúng là như_vậy . Luật_sư Phan_Anh , một bộ_trưởng trong chính_phủ Trần_Trọng_Kim , sau_này viết :","Tuy chính_phủ Trần_Trọng_Kim được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng nhưng vẫn không bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật .","{'start_id': 0, 'text': 'Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật .'}",Refutes 1492,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Từ khi cuộc chiến_tranh lạnh về công_nghệ nổ ra , ta đã dễ_dàng đoán được cái kết thắng cuộc rõ_ràng thuộc về ai .","{'start_id': 1835, 'text': 'Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .'}",Refutes 1493,"Không_chỉ Việt_Nam , các nước lân_cận quốc_gia Trung_Quốc cũng chịu nhiều ảnh_hưởng và giao_lưu với ngôn_ngữ Trung_Quốc , có_thể kể đến như Hàn_Quốc hay Nhật_Bản . Hình_dung sự tiến_hoá của các giống linh_trưởng từ một nguồn_cội chung đến khi có sự khác_biệt đáng_kể như ngày_nay để thấy ngôn_ngữ dù có xuất_phát từ chung một gốc_gác cũng luôn vận_động và phát_triển không ngừng , đến_nỗi diện_mạo đã có nhiều đổi khác . Nhiều từ_ngữ đích_thực có nguồn_gốc Hán_Việt nhưng thực_ra , sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng đã thoát_li độc_lập với Hán ngữ .",Người ta hình_dung sự phát_triển của một ngôn_ngữ tương_đồng với sự vận_động và phát_triển của các giống linh_trưởng .,"{'start_id': 164, 'text': 'Hình_dung sự tiến_hoá của các giống linh_trưởng từ một nguồn_cội chung đến khi có sự khác_biệt đáng_kể như ngày_nay để thấy ngôn_ngữ dù có xuất_phát từ chung một gốc_gác cũng luôn vận_động và phát_triển không ngừng , đến_nỗi diện_mạo đã có nhiều đổi khác .'}",Supports 1494,"Theo lý_thuyết về Hình_thức này , có ít_nhất hai thế_giới : thế_giới biểu_kiến của các đối_tượng cụ_thể , được nắm_bắt bởi các giác_quan , liên_tục thay_đổi , và một thế_giới không thay_đổi và không_thể nhìn thấy của các Hình_thức hoặc các đối_tượng trừu_tượng , được nắm_bắt bởi lý_trí thuần_tuý ( λογική ) , mà có căn_cứ dựa trên những gì rõ_ràng .",Lý_thuyết về Hình_thức này đem đến nhiều kiến_thức bổ_ích trong đó có nói đến hai thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo lý_thuyết về Hình_thức này , có ít_nhất hai thế_giới : thế_giới biểu_kiến của các đối_tượng cụ_thể , được nắm_bắt bởi các giác_quan , liên_tục thay_đổi , và một thế_giới không thay_đổi và không_thể nhìn thấy của các Hình_thức hoặc các đối_tượng trừu_tượng , được nắm_bắt bởi lý_trí thuần_tuý ( λογική ) , mà có căn_cứ dựa trên những gì rõ_ràng .'}",Not_Enough_Information 1495,"Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) . Việc hình_thành các khu , cụm công_nghiệp , khu kinh_tế mở Chu_Lai cùng với quá_trình phát_triển kinh_tế nhằm đưa tỉnh trở_thành tỉnh công_nghiệp trước năm 2020 sẽ đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá . Quá_trình công_nghiệp_hoá , đô_thị_hoá cùng với lực_lượng lao_động dồi_dào sẽ làm tăng mức_độ di_động dân_số trong nội_tỉnh cũng như ngoại_tỉnh . Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .","Đô_thị_hoá diễn ra mạnh_mẽ nhờ phát_triển kinh_tế , xây_dựng các khu_vực công_nghiệp và khu kinh_tế mở Chu_Lai .","{'start_id': 116, 'text': 'Việc hình_thành các khu , cụm công_nghiệp , khu kinh_tế mở Chu_Lai cùng với quá_trình phát_triển kinh_tế nhằm đưa tỉnh trở_thành tỉnh công_nghiệp trước năm 2020 sẽ đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá .'}",Supports 1496,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Gorbachov là gián_điệp của Hoa_Kỳ cài vào nhằm phá_hoại bộ_máy chính_trị Liên_Xô .,"{'start_id': 499, 'text': 'Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .'}",Not_Enough_Information 1497,"Ngư_nghiệp hải_dương : diện_tích ngư_trường duyên_hải châu_Á chiếm chừng 40% tổng diện_tích ngư_trường duyên_hải thế_giới . Sản_xuất nhiều cá_hồi Đại_Tây_Dương , cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì , cá tuyết , cá_ngừ vằn , cá thinh bụng trắng , cá lù_đù vàng nhỏ , cá lù_đù vàng lớn , cá_hố , mực nang , cá_mòi cơm châu_Âu , cá_ngừ vây vàng , cá_thu Nhật_Bản và cá_voi , ngư_trường nổi_tiếng có ở vùng_biển sát gần các đảo như quần_đảo Chu_San , đảo Đài_Loan , quần_đảo Hoàng_Sa , đảo Hokkaidō , đảo Kyushu cùng với biển Okhotsk .",Cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì không được sản_xuất ở bất_kì ngư_trường nào ngoài trừ ngư_trường có ở vùng_biển sát gần đảo Đài_Loan .,"{'start_id': 124, 'text': 'Sản_xuất nhiều cá_hồi Đại_Tây_Dương , cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì , cá tuyết , cá_ngừ vằn , cá thinh bụng trắng , cá lù_đù vàng nhỏ , cá lù_đù vàng lớn , cá_hố , mực nang , cá_mòi cơm châu_Âu , cá_ngừ vây vàng , cá_thu Nhật_Bản và cá_voi , ngư_trường nổi_tiếng có ở vùng_biển sát gần các đảo như quần_đảo Chu_San , đảo Đài_Loan , quần_đảo Hoàng_Sa , đảo Hokkaidō , đảo Kyushu cùng với biển Okhotsk .'}",Refutes 1498,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Theo nhìn_nhận của người Anh thì yếu_tố kinh_tế chính là nguyên_nhân chính mà Nhật_Bản muốn có được Borneo .,"{'start_id': 137, 'text': 'Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế .'}",Refutes 1499,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .","Nguyên_nhân quan_trọng nhất làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất đó là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa .","{'start_id': 734, 'text': 'Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa .'}",Supports 1500,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Sa_mạc Taklamakan là một địa_điểm du_lịch nổi_tiếng ở phía bắc với nhiều trò_chơi thú_vị cũng như,"{'start_id': 1109, 'text': 'Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan .'}",Not_Enough_Information 1501,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .","Ngoài việc đứng đầu thế_giới về sử_dụng Internet , Trung_Quốc còn đứng đầu về số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới tính dến tháng 5/2018.","{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 .'}",Not_Enough_Information 1502,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Hạn_chế xã_hội lớn nhất vẫn còn tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ là yếu_tố về mặt con_người và môi_trường .,"{'start_id': 0, 'text': 'Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 1503,"Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .",Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa nhưng bị suy_yếu và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính ở Việt_Nam vào những năm 90 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính .'}",Not_Enough_Information 1504,"Công_trình lớn của Mill về dân_chủ chính_trị , Considerations on Representative_Government , bảo_vệ hai nguyên_tắc cơ_bản : sự đóng_góp rộng_rãi của người_dân và minh_bạch quyền_lực của nhà cầm_quyền . Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu . Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) . Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị . Ông tin rằng sự yếu_thế của số đông có_thể dần loại_bỏ nếu người_dân được trao quyền trong chính_trị nhất là ở cấp địa_phương .",Từng có ý_kiến cho rằng ông ủng_hộ việc những người bỏ_phiếu có hơn một phiếu .,"{'start_id': 351, 'text': 'Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) .'}",Supports 1505,"Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam .",Việt_Nam có độ che_phủ chưa đến một_nửa diện_tích đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước .'}",Refutes 1506,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .",Công_nghệ smartphone là sản_phẩm công_nghệ thấp và không được phép viết nhận vào kế_hoạch ' ' Made in China ' ' của Trung_Quốc .,"{'start_id': 417, 'text': 'Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc .'}",Refutes 1507,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Độ chiếu sáng là lượng ánh_sáng mà vùng_biển khơi có_thể nhận được trên một đơn_vị diện_tích .,"{'start_id': 123, 'text': 'Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng .'}",Not_Enough_Information 1508,"Thu ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh năm 2020 đạt 23.278 tỉ đồng , trong đó thu nội_địa đạt 18.990 tỉ đồngNăm 2019 , Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 19 về số dân , xếp thứ 17 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 17 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 27 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .",GRDP vượt quá 100.000 tỉ Đồng cùng với số dân dưới 1 triệu người còn chỉ_số bình_quân đầu người đạt gần 90 triệu đồng .,"{'start_id': 319, 'text': 'Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .'}",Refutes 1509,"Ẩm_thực Việt_Nam có sự kết_hợp của 5 yếu_tố cơ_bản : cay , chua , đắng , mặn và ngọt . Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .","Một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu cho món ăn dâng vua vào thế_kỷ 20 là nước_mắm , nước_tương .","{'start_id': 87, 'text': 'Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .'}",Not_Enough_Information 1510,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .","Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia , một trường_phái triết_học được thành_lập bởi Mặc_Dã .","{'start_id': 333, 'text': 'Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia .'}",Not_Enough_Information 1511,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Sau Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp của 4 nước , trong đó có 3 nước Đồng_Minh .","{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}",Supports 1512,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Theo danh_sách xếp_hạng GDP / người toàn_cầu Trung_Quốc có GDP theo sức_mua tương_đương đầu người xếp_hạng 79 toàn thế_giới .,"{'start_id': 342, 'text': 'Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu .'}",Supports 1513,"Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .","Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An ủng_hộ , nên quân nổi_dậy của Lê_Văn_Nghĩa từng đánh chiếm được 8 tỉnh phía Nam .","{'start_id': 268, 'text': 'Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .'}",Refutes 1514,"Ngày 19 tháng 1 năm 1974 , quân_đội Trung_Quốc tấn_công quân đồn_trú Việt_Nam Cộng_hoà và chiếm các đảo phía tây thuộc quần_đảo Hoàng_Sa trong trận Hải_chiến Hoàng_Sa năm 1974 . Từ thời_điểm này Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chiếm_đóng toàn_bộ quần_đảo Hoàng_Sa .",Trung_Quốc là quốc_gia luôn gây ra những tranh_chấp trên biển Đông với Việt_Nam .,"{'start_id': 178, 'text': 'Từ thời_điểm này Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chiếm_đóng toàn_bộ quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Not_Enough_Information 1515,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Việt_Nam cũng có một_số ngôn_ngữ ký_hiệu .,"{'start_id': 1231, 'text': 'Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .'}",Supports 1516,"Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ . Tại Tiểu lục_địa Ấn_Độ , xuất_hiện danh_hiệu Raja ( राजन् ) , có nguồn_gốc rất lâu_đời từ Rigveda , để chỉ những vị Vua của các thành quốc , tiểu_ban nằm rải_rác khắp lục_địa cổ_xưa này cho đến khi các triều_đại thống_nhất thành một Đế_quốc . Sau đó Đế_quốc Mughal thành_lập , các vị Vua của Mughal đều dùng tước_vị Ba Tư là [ Padishah ] . Tiếp đó Đế_quốc Maratha xuất_hiện , họ dùng tước_hiệu Chhatrapati ( छत्रपति ) . Vùng Maharashtra có một nhánh của nhà Maratha , dùng tước_hiệu Holkar ( होळकर घराणे ) .",Hoàng_đế có ý_nghĩa hầu_như là gần giống với tước_vị Shah và Padishah .,"{'start_id': 0, 'text': 'Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ .'}",Supports 1517,"Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..",Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào xuất_nhập_khẩu với các nước_lớn trên thế_giới .,"{'start_id': 173, 'text': 'Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng .'}",Refutes 1518,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Vương_quốc Banjar và Martapura được bắt_đầu buôn_bán với người Hà_Lan tại miền bắc Borneo .,"{'start_id': 413, 'text': 'Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo .'}",Refutes 1519,"Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng .",Hội_hoạ trung Quốc tồn_tại với 3 loại_hình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ .'}",Supports 1520,Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .,Xuân_Thu - Chiến_Quốc là giai_đoạn mà nghệ_thuật quân_sự bị các nhà_tư_tưởng bát bỏ gây gắt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .'}",Refutes 1521,"Sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc trong giai_đoạn thế_kỷ XIX dẫn đến việc hầu_khắp châu Đại_Dương trở_nên chịu sự chiếm_đóng của các cường_quốc châu_Âu , và tiếp sau đó là Mỹ và Nhật_Bản . Kho tri_thức về hải_dương_học được đóng_góp đáng_kể nhờ các chuyến hành_trình của tàu HMS Beagle có sự tham_gia của Charles_Darwin vào thập_niên 1830 ; của tàu USS Tuscarora ( 1873 – 76 ) ; và tàu Gazelle của Đức ( 1874 – 76 ) .","Sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc dẫn đến việc hầu_khắp châu Đại_Dương trở_nên chịu sự chiếm_đóng của các cường_quốc châu_Âu , và tiếp sau đó là Mỹ và Nhật_Bản .","{'start_id': 0, 'text': 'Sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc trong giai_đoạn thế_kỷ XIX dẫn đến việc hầu_khắp châu Đại_Dương trở_nên chịu sự chiếm_đóng của các cường_quốc châu_Âu , và tiếp sau đó là Mỹ và Nhật_Bản .'}",Supports 1522,"Lưu_vực sông Nin ở Bắc_Phi là nơi ra_đời nền văn_minh Ai_Cập cổ_đại . Khoảng 6000 năm TCN , xuất_hiện các vương_quốc của xã_hội tiền Ai_Cập cổ_đại ( trước khi xuất_hiện chế_độ_quân_chủ ở Ai_Cập ) có kĩ_năng trồng_trọt và chăn_thả gia_súc .",Các vương_quốc Ai_Cập cổ_đại đã có tuổi đời hơn 6 thiên_niên_kỷ trước công_nguyên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lưu_vực sông Nin ở Bắc_Phi là nơi ra_đời nền văn_minh Ai_Cập cổ_đại .'}",Not_Enough_Information 1523,"Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .",Thuỷ_thủ đoàn thăm_dò thành_công đáy rãnh gồm 2 người quốc_tịch Nga .,"{'start_id': 324, 'text': 'Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .'}",Not_Enough_Information 1524,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Tiếng Anh là ngôn_ngữ có_thể được gọi là ngôn_ngữ thứ hai ở mỗi quốc_gia .,"{'start_id': 283, 'text': 'Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học .'}",Not_Enough_Information 1525,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .",Các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ tồn_tại lâu_đời trong thời_kỳ nguyên_thuỷ .,"{'start_id': 637, 'text': 'Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ .'}",Supports 1526,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .",Đức phải rút bớt 2/3 quân ở Liên_Xô về để đánh Anh-Mỹ.,"{'start_id': 492, 'text': 'Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô .'}",Refutes 1527,"Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng . ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .",Mất 1 đến 2 tuần để biết ARN HCV .,"{'start_id': 197, 'text': 'ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .'}",Supports 1528,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Trung_Quốc thực_hiện hành_vi sao_chép bằng cách nhập_khẩu vũ_khí từ Nga .,"{'start_id': 711, 'text': 'Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga .'}",Supports 1529,"Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới . Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió . Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .",Các hải_lưu có vai_trò quan_trọng trong việc điều_chỉnh khí_hậu toàn_cầu bằng cách vận_chuyển các luồng không_khí và giáng thuỷ tới các vùng ven biển .,"{'start_id': 141, 'text': 'Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió .'}",Supports 1530,"Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới . Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương .",Số người bản_ngữ nói tiếng Tây_Ban_Nha chỉ đứng sau số người nói tiếng Quan_Thoại .,"{'start_id': 131, 'text': 'Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha .'}",Not_Enough_Information 1531,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Phần_lớn nội_dung tư_tưởng mà triết_học Trung_Quốc mang lại là nói về vấn_đề chính_trị và giáo_dục .,"{'start_id': 1038, 'text': 'Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác .'}",Not_Enough_Information 1532,"Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .","Với đường ranh_giới là sông Gianh , 2 phần lãnh_thổ đã được chia_cắt đều_đặn và miền Nam sông Gianh-Rào Nan thuộc về quyền quản_lí của chúa Trịnh gọi là Đàng_Ngoài .","{'start_id': 386, 'text': 'Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .'}",Refutes 1533,"1905 : Cách_mạng Nga năm 1905 : quân_đội Nga nổ_súng trong một cuộc diễu_hành trên đường_phố Estonia , giết chết 94 người và làm bị_thương hơn 200 người . Cách_mạng Hiến_pháp tại Ba Tư .",Số_liệu thương_vong được ghi_nhận ở Estonia năm 1905 là con_số không tròn_trĩnh .,"{'start_id': 0, 'text': '1905 : Cách_mạng Nga năm 1905 : quân_đội Nga nổ_súng trong một cuộc diễu_hành trên đường_phố Estonia , giết chết 94 người và làm bị_thương hơn 200 người .'}",Refutes 1534,"Xa về vùng cực Bắc , băng xuất_hiện nhiều nhất từ tháng 10 đến tháng 5 ; trong khi sương_mù hiện_hữu bền_bỉ từ tháng 6 đến tháng 12 . Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam . Ở những khu_vực vĩ_độ trung , gió Tây và dòng tia ( dòng khí hẹp thổi trên cao ) có_thể rất mạnh , đặc_biệt là ở Nam_bán_cầu do sự khác_biệt về nhiệt_độ giữa vùng nhiệt_đới và châu Nam_Cực , nơi ghi_nhận nhiệt_độ thấp nhất trên hành_tinh mà con_người từng đo được .",Tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp do áp_thấp ở vịnh Alaska .,"{'start_id': 134, 'text': 'Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam .'}",Supports 1535,"Bên cạnh đó . còn tồn_tại vài trường_hợp thiếu nhất_quán trong phiên_âm Hán_Việt , như các trường_hợp một chữ Hán có 1 âm Quan thoại nhưng có_thể có 2 âm Hán_Việt khác nhau được ghi_chú trong cùng một từ / tự_điển , ví_dụ từ 使 , bính âm quan thoại đọc là shǐ , phiên_âm Hán_Việt có lúc đọc là "" sứ "" ( 大使館 – đại_sứ_quán ) , có lúc đọc "" sử "" ( 使用 – sử_dụng ) , còn có nhiều trường_hợp mỗi sách ghi một âm Hán_Việt khác nhau ( xem bài phiên_âm Hán_Việt ) .","Phiên_âm Hán_Việt duy_nhất của chữ Hán có bính âm quan thoại shǐ là "" sử "" .","{'start_id': 14, 'text': 'còn tồn_tại vài trường_hợp thiếu nhất_quán trong phiên_âm Hán_Việt , như các trường_hợp một chữ Hán có 1 âm Quan thoại nhưng có_thể có 2 âm Hán_Việt khác nhau được ghi_chú trong cùng một từ / tự_điển , ví_dụ từ 使 , bính âm quan thoại đọc là shǐ , phiên_âm Hán_Việt có lúc đọc là "" sứ "" ( 大使館 – đại_sứ_quán ) , có lúc đọc "" sử "" ( 使用 – sử_dụng ) , còn có nhiều trường_hợp mỗi sách ghi một âm Hán_Việt khác nhau ( xem bài phiên_âm Hán_Việt ) .'}",Refutes 1536,"Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc . Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , "" Dị_vật chí "" ( 异物志 ) của Dương_Phu ( 楊孚 ) thời Đông_Hán có viết "" Trướng hải kỳ đầu,thuỷ thiển nhi đa từ_thạch "" ( Biển sóng triều dâng gập_ghềnh đá ngầm , nước cạn mà nhiều đá_nam_châm ) trong đó "" Trướng_Hải "" ( 涨海 , biển trướng ) là tên người Trung_Quốc thời đó dùng để gọi Biển Đông và "" kỳ đầu "" ( 崎头 , đá ngầm gồ_ghề ) là tên người Trung_Quốc đương_thời dùng để chỉ các đảo , đá ngầm .... ở quần_đảo Tây_Sa ( Hoàng_Sa ) và Nam_Sa ( Trường_Sa ) tại Biển_Đông .",Người Trung_Quốc đã gọi biển Đông thông_qua các tên gọi khác nhau mà bộ ngoại_giao họ đã thông_qua .,"{'start_id': 110, 'text': 'Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , "" Dị_vật chí "" ( 异物志 ) của Dương_Phu ( 楊孚 ) thời Đông_Hán có viết "" Trướng hải kỳ đầu,thuỷ thiển nhi đa từ_thạch "" ( Biển sóng triều dâng gập_ghềnh đá ngầm , nước cạn mà nhiều đá_nam_châm ) trong đó "" Trướng_Hải "" ( 涨海 , biển trướng ) là tên người Trung_Quốc thời đó dùng để gọi Biển Đông và "" kỳ đầu "" ( 崎头 , đá ngầm gồ_ghề ) là tên người Trung_Quốc đương_thời dùng để chỉ các đảo , đá ngầm .... ở quần_đảo Tây_Sa ( Hoàng_Sa ) và Nam_Sa ( Trường_Sa ) tại Biển_Đông .'}",Not_Enough_Information 1537,"Trong đó , chữ ⟨w⟩ và ⟨k⟩ rất ít khi sử_dụng trong tiếng Pháp ( không tính tên người ) , chúng được tìm thấy trong các từ mượn nước_ngoài như week-end ( từ tiếng Anh là weekend ) , ⟨k⟩ thường được tìm thấy trong các từ có tiền_tố là kilo như kilomètre , kilogramme , kilohertz ...","Trong tiếng Pháp , chữ < w > và < k > gần như không được sử_dụng .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong đó , chữ ⟨w⟩ và ⟨k⟩ rất ít khi sử_dụng trong tiếng Pháp ( không tính tên người ) , chúng được tìm thấy trong các từ mượn nước_ngoài như week-end ( từ tiếng Anh là weekend ) , ⟨k⟩ thường được tìm thấy trong các từ có tiền_tố là kilo như kilomètre , kilogramme , kilohertz ...'}",Supports 1538,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .",Chính_phủ Bảo_hộ đã ngăn_cản thực_thi công_việc của đảng ở một_số khu_vực như Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ .,"{'start_id': 118, 'text': 'Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động .'}",Supports 1539,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Tiếng Việt không phải tiếng_mẹ_đẻ của người Việt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt .'}",Refutes 1540,"Năm 2019 , GRDP toàn tỉnh tăng_trưởng 9,03% so với năm 2018 , GRDP thực_tế đạt 88.258 tỉ đồng , cơ_cấu kinh_tế chuyển_dịch đúng hướng . Thu ngân_sách ước đạt 15.500 tỷ đồng , đạt 114,8% dự_toán và tăng 10,2% so với thực_hiện năm 2018 . Chi ngân_sách năm 2019 ước đạt 24.945,44 tỷ đồng , đạt 102,5% dự_toán .",Ngân_sách thu được ước ngưỡng sẽ tăng_trưởng lớn hơn_nữa trong tương_lai .,"{'start_id': 136, 'text': 'Thu ngân_sách ước đạt 15.500 tỷ đồng , đạt 114,8% dự_toán và tăng 10,2% so với thực_hiện năm 2018 .'}",Not_Enough_Information 1541,"Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội ( 1939 ) Từ thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 , ông cũng viết nhiều sách về sư_phạm và lịch_sử . Ngoài_ra ông còn tham_gia các hoạt_động xã_hội . Ông là Phó trưởng ban Ban Văn_học của Hội Khai trí Tiến_Đức , Nghị_viên Viện_Dân_biểu Bắc_Kỳ , Trưởng ban nghiên_cứu Phật học của Hội Bắc kỳ Phật_giáo .",Ông là một trong những nhân_vật có tầm ảnh_hưởng lớn trong lĩnh_vực giáo_dục và văn_hoá của Việt_Nam vào thời_kỳ đầu của thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 190, 'text': 'Ông là Phó trưởng ban Ban Văn_học của Hội Khai trí Tiến_Đức , Nghị_viên Viện_Dân_biểu Bắc_Kỳ , Trưởng ban nghiên_cứu Phật học của Hội Bắc kỳ Phật_giáo .'}",Not_Enough_Information 1542,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Ngôn_ngữ mẹ đẻ hay ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ở đây là tiếng Pháp .,"{'start_id': 816, 'text': 'Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) .'}",Supports 1543,"Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng "" khí gây hiệu_ứng_nhà_kính "" có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) .","Có_thể nói rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" nhưng ý_kiến này vẫn chưa_thể xác_thực từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng .","{'start_id': 111, 'text': 'Ý_kiến cho rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng .'}",Supports 1544,"Ngày_nay , Ấn_Độ là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang theo thể_chế Nghị_viện và Cộng_hoà Tổng_thống , kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp , lãnh_thổ bao_gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang . Nền kinh_tế Ấn_Độ có quy_mô lớn thứ 6 trên thế_giới xét theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ 3 toàn_cầu tính theo sức_mua tương_đương ( thống_kê năm 2020 ) . Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .","Vào năm 1991 , Ấn_Độ đã ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh nhưng Ấn_Độ vẫn không_thể được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .","{'start_id': 367, 'text': 'Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .'}",Refutes 1545,"Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad . Hussein cùng 72 chiến_binh bị kẻ_thù sát_hại trong một cuộc_chiến vào thế_kỷ thứ 7 tại Kerbala . Để thực_hiện nghi_lễ này , họ phải cởi trần , dùng chùm roi có buộc những lưỡi dao để tự quất vào cơ_thể cho tới khi khắp người bê_bết máu .","Nghi_lễ hành_xác là một nghi_thức truyền_thống trong dòng_họ Muhammad , được tiến_hành tại nhà_thờ hoặc nghĩa_địa để tôn_vinh và tưởng_nhớ người đã qua_đời .","{'start_id': 0, 'text': 'Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad .'}",Not_Enough_Information 1546,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Có hơn 5 tôn_giáo là nguồn_gốc của nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ .,"{'start_id': 1388, 'text': 'Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi .'}",Supports 1547,"Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường . Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .",Sự bóc_lột quá mức của nhà Đường đã bùng lên ngọn lửa đấu_tranh của người Việt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường .'}",Supports 1548,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Tiếng Pháp New_England là tiếng được sử_dụng nhiều nhất ở New_England .,"{'start_id': 605, 'text': 'Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England .'}",Not_Enough_Information 1549,"Tháng 6-1946 , khi quân Quốc_dân đảng Trung_Quốc phải rút về nước , ông sang Trung_Quốc tìm gặp cựu hoàng Bảo_Đại đang ở Hồng_Kông . Ông cùng Bảo_Đại bàn mưu_tính kế khôi_phục lại ngôi_báu nhà Nguyễn , có cả Cousseau , chỉ_huy mật_thám Pháp tham_dự .",Quốc_dân đảng được thành_lập vào năm 2003 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 6-1946 , khi quân Quốc_dân đảng Trung_Quốc phải rút về nước , ông sang Trung_Quốc tìm gặp cựu hoàng Bảo_Đại đang ở Hồng_Kông .'}",Not_Enough_Information 1550,"Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam .",Đồng_bằng châu_thổ là nơi tập_trung ít dân_cư nhưng lại chiếm phần_lớn diện_tích .,"{'start_id': 336, 'text': 'Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư .'}",Refutes 1551,"Bông được thuần_hoá tại Ấn_Độ từ khoảng 4000 TCN , và y_phục truyền_thống Ấn_Độ có sự khác_biệt về màu_sắc và phong_cách giữa các vùng và phụ_thuộc vào các yếu_tố khác nhau , bao_gồm khí_hậu và đức_tin . Phong_cách y_phục phổ_biến gồm phục_trang được xếp nếp như sari cho nữ_giới và dhoti hay lungi cho nam_giới . Các loại phục_trang được khâu cũng phổ_biến , như shalwar kameez cho nữ_giới và kết_hợp kurta–pyjama hay quần_áo kiểu Âu cho nam_giới . Việc đeo đồ kim_hoàn tinh_tế , được làm theo hình hoa thật thời Ấn_Độ cổ_đại , là một phần của truyền_thống kéo_dài từ khoảng 5.000 năm ; người Ấn_Độ cũng đeo đá_quý như một thứ bùa .",Ngoài sari là phổ biển thì phụ_nữ còn rất nhiều sự lựa_chọn khác về phong_cách y_phục .,"{'start_id': 204, 'text': 'Phong_cách y_phục phổ_biến gồm phục_trang được xếp nếp như sari cho nữ_giới và dhoti hay lungi cho nam_giới .'}",Not_Enough_Information 1552,"Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người . Vùng ít dân nhất_là Tây_Nguyên với khoảng 5,8 triệu người . Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn . Về tỉ_số giới_tính trung_bình vào năm 2019 là 99,1 nam / 100 nữ . Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) . Đỉnh dân_số lao_động của Việt_Nam là vào năm 2013 , sau đó sẽ giảm . Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .",Mức_độ tăng dân_số do sinh suất tụt giảm .,"{'start_id': 570, 'text': 'Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) .'}",Refutes 1553,Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .,Các nghiên_cứu gần đây cho thấy có sự tồn_tại của nước trên Sao_Hoả .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .'}",Supports 1554,"Trong thời_gian giữa các kỳ họp Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao , một uỷ_ban thường_trực gọi là Thường nhiệm Uỷ_viên Hội ( 상임위원회 , Sangim_Wiwŏnhoe ) , tức Uỷ_ban Thường_vụ , được bầu ra để thực_hiện các chức_năng lập_pháp khi Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao không họp . Đứng đầu cơ_quan này là một chủ_tịch với danh_xưng Uỷ_viên trưởng ( 위원장 , Wiwŏnjang ) . Uỷ_viên trưởng Uỷ_ban Thường_vụ hiện_nay là Choe Ryong-hae.",Người đứng đầu cơ_quan này không ai khác ngoài người có danh_xưng là Uỷ_viên trưởng .,"{'start_id': 258, 'text': 'Đứng đầu cơ_quan này là một chủ_tịch với danh_xưng Uỷ_viên trưởng ( 위원장 , Wiwŏnjang ) .'}",Supports 1555,"Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .","Độ thị hoá cao thì mức_sống của người_dân càng tăng , người_dân sẽ sống lâu hơn .","{'start_id': 664, 'text': 'Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh .'}",Not_Enough_Information 1556,"Sử_dụng đất : Theo số_liệu thống_kê , kiểm_kê đất_đai vào ngày 01.01.2010 , trong tổng diện_tích tự_nhiên 1.043.836 ha , diện_tích đất nông_nghiệp chiếm 798.790 ha , diện_tích đất phi nông_nghiệp là 87.765 ha và diện_tích đất chưa sử_dụng là 157.281 ha .","Thống_kê diện_tích dùng đất tự_nhiên vào đầu năm 2010 cho thấy đất nông_nghiệp chiếm diện_tích chủ_yếu , đất phi nông_nghiệp chỉ chiếm tỷ_lệ khá nhỏ , còn lại là đất chưa sử_dụng .","{'start_id': 0, 'text': 'Sử_dụng đất : Theo số_liệu thống_kê , kiểm_kê đất_đai vào ngày 01.01.2010 , trong tổng diện_tích tự_nhiên 1.043.836 ha , diện_tích đất nông_nghiệp chiếm 798.790 ha , diện_tích đất phi nông_nghiệp là 87.765 ha và diện_tích đất chưa sử_dụng là 157.281 ha .'}",Supports 1557,"Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung . Lại có hình_thức một quốc_gia là liên_minh của nhiều Tiểu vương_quốc ( hay Tiểu_bang ) , với mỗi tiểu quốc / tiểu_bang ấy là do một vị vua đứng đầu , và các vị vua này sẽ bầu_chọn người là Vua của tất_cả các vua , thống_trị của liên_bang ấy , nền chính_trị này vẫn còn tồn_tại ở Malaysia , Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập thống_nhất .",Khối_Thịnh vượng Chung có đến 10 nước thuộc sự quản_lý của Nữ_vương Elizabeth_II .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung .'}",Refutes 1558,"Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh . Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng . Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó . Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .","Để thoát khỏi ràng_buộc , những phụ_nữ này phải thực_hiện một nghi_thức kết_hôn với một cây hay một con vật như dê hay chó .","{'start_id': 239, 'text': 'Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó .'}",Supports 1559,"Kinh_tế của Palawan chủ_yếu phụ_thuộc vào nông_nghiệp . Các ngành khai mỏ gồm có Niken , đồng , mangan và crôm . Khai_thác lâm_sản cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng . Palawan là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này . Dự_trữ khí ga tự_nhiên xấp_xỉ 30.000 tỷ feet³ ( khoảng 849,4 tỷ m³ ) , đây là tỉnh duy_nhất sản_xuất dầu duy_nhất tại Philippines 24 . Nhưng phần_lớn diện_tích các mỏ dầu và khí này nằm trong hoặc gần các khu_vực tranh_chấp tại Quần_đảo Trường_Sa . Ngọc_trai cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng , viên ngọc_trai lớn nhất thế_giới với đường_kính 240 mm đã được tìm thấy tại Palawan vào năm 1934 . Hiện tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế và nông_nghiệp của tỉnh là khoảng 20% / năm .","Quần_đảo Trường_Sa là nơi bao_hàm các mỏ dầu_khí này , đặc_biệt là vùng đang xảy ra xung_đột lợi_ích .","{'start_id': 456, 'text': 'Nhưng phần_lớn diện_tích các mỏ dầu và khí này nằm trong hoặc gần các khu_vực tranh_chấp tại Quần_đảo Trường_Sa .'}",Supports 1560,"Tư_tưởng này của ông không có gì mâu_thuẫn với Luận_cương về các vấn_đề dân_tộc thuộc địa của Lenin , khi phát_động chủ_nghĩa dân_tộc là sách_lược để đi đến chủ_nghĩa_cộng_sản ( đại_đồng ) . Tuy_nhiên , một_số người trong Quốc_tế Cộng_sản không quan_tâm tới quan_điểm này của Nguyễn_Ái_Quốc , họ cho rằng đường_lối của ông trái nghị_quyết của Quốc_tế cộng_sản khi đó .",Phát_động chủ_nghĩa dân_tộc là chính_sách và chiến_thuật để chạm tới chủ_nghĩa_cộng_sản .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tư_tưởng này của ông không có gì mâu_thuẫn với Luận_cương về các vấn_đề dân_tộc thuộc địa của Lenin , khi phát_động chủ_nghĩa dân_tộc là sách_lược để đi đến chủ_nghĩa_cộng_sản ( đại_đồng ) .'}",Supports 1561,"Ernest_Mandel nhấn_mạnh rằng nhịp_điệu tích_luỹ và tăng_trưởng vốn phụ_thuộc rất nhiều vào ( 1 ) sự phân_chia sản_phẩm xã_hội của một xã_hội giữa "" sản_phẩm cần_thiết "" và "" sản_phẩm dư_thừa "" ; và ( 2 ) phân_chia sản_phẩm dư_thừa giữa đầu_tư và tiêu_dùng . Đổi lại , mô_hình phân_bổ này phản_ánh kết_quả cạnh_tranh giữa các nhà tư_bản , cạnh_tranh giữa chủ_nghĩa_tư_bản và người lao_động và cạnh_tranh giữa người lao_động . Do_đó , mô_hình tích_luỹ vốn có_thể không bao_giờ được giải_thích đơn_giản bởi các yếu_tố thương_mại vì nó cũng liên_quan đến các yếu_tố xã_hội và các mối quan_hệ quyền_lực .",Các mối quan_hệ về quyền không liên_can gì đến các yếu_tố thương_mại .,"{'start_id': 425, 'text': 'Do_đó , mô_hình tích_luỹ vốn có_thể không bao_giờ được giải_thích đơn_giản bởi các yếu_tố thương_mại vì nó cũng liên_quan đến các yếu_tố xã_hội và các mối quan_hệ quyền_lực .'}",Refutes 1562,"Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .","Singapore phục_hồi nhanh với tốc_độ tăng_trưởng vào năm 1999 là 5,5% .","{'start_id': 377, 'text': 'Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% .'}",Supports 1563,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Các hải_tặc người Ấn_Độ từ Borneo cướp_bóc tàu_biển giữa vùng Singapore và Hồng_Kông cùng với cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu .,"{'start_id': 1456, 'text': 'Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .'}",Refutes 1564,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Liên_Xô đã không còn tồn_tại trên bản_đồ thế_giới .,"{'start_id': 81, 'text': 'Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức .'}",Not_Enough_Information 1565,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Yukon có số dân chiếm tỉ_lệ rất thấp .,"{'start_id': 921, 'text': 'Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số .'}",Supports 1566,"Đầu thế_kỷ X , Việt_Nam trở_thành một quốc_gia độc_lập . Mất đi sự hiện_diện trực_tiếp của lớp người Hán thống_trị , từ và âm Hán_Việt từ đó bị cách_ly khỏi dòng chính của tiếng Hán và đi theo một hướng riêng của tiếng Việt . Phần_lớn kho từ_vựng Hán_Việt ngày_nay được định_hoá thuộc giai_đoạn thứ hai này .",Từ và âm Hán_Việt phát_triển theo dòng chính của tiếng Hán sau khi người Hán mất quyền thống_trị .,"{'start_id': 57, 'text': 'Mất đi sự hiện_diện trực_tiếp của lớp người Hán thống_trị , từ và âm Hán_Việt từ đó bị cách_ly khỏi dòng chính của tiếng Hán và đi theo một hướng riêng của tiếng Việt .'}",Refutes 1567,"IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .",1/3 các nước bao_gồm cả Hoa_Kỳ có tỉ_lệ viêm gan C cao ở người tiêm_chích ma_tuý .,"{'start_id': 79, 'text': 'Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý .'}",Supports 1568,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .","Chính "" văn_hoá khủng_hoảng "" này đã ảnh_hưởng đến chính_trị , kinh_tế và ngoại_giao của Singapore","{'start_id': 729, 'text': 'Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .'}",Supports 1569,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Văn_học trong giai_đoạn này mang lại cảm_giác cho người đọc một_cách cảm_nhận tuyệt_vời về văn_học thời đó định_hướng phát_triển một_cách toàn_diện,"{'start_id': 754, 'text': 'Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển .'}",Not_Enough_Information 1570,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Chữ Việt trong Đại_Cồ_Việt ngoài việc biểu_thị cho đất Việt_Thường còn mang một ý_nghĩa khác .,"{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Not_Enough_Information 1571,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Lào là nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_tư_bản .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản .'}",Refutes 1572,"Phía Việt_Nam cho rằng các chính_quyền của họ từ thế_kỷ 16-18 ( thời_kỳ nhà Hậu_Lê ) đã tổ_chức khai_thác trên quần_đảo hàng năm kéo_dài theo mùa ( 6 tháng ) . Đến đầu thế_kỷ XIX , nhà Nguyễn ( Việt_Nam ) với tư_cách nhà_nước đã tiếp_tục thực_thi chủ_quyền trên quần_đảo . Các hoạt_động thực_thi chủ_quyền của nhà Nguyễn được bắt_đầu có_thể muộn hơn các triều_đại Trung_Hoa nhưng với mật_độ mau hơn trong thế_kỷ XIX với các năm 1803 , 1816 , 1821 , 1835 , 1836 , 1837 , 1838 , 1845 , 1847 và 1856 . Không_chỉ là kiểm_tra chớp_nhoáng trên các đảo hoang nhỏ vô_chủ rồi về , mà hoạt_động chủ_quyền cấp nhà_nước của nhà Nguyễn từ năm 1816 bao_gồm cả việc khảo_sát đo_đạc thuỷ trình , đo vẽ bản_đồ dài ngày , xây xong sau nhiều ngày quốc tự trên đảo thuộc quần_đảo Hoàng_Sa , cắm bia chủ_quyền và cứu_hộ hàng_hải quốc_tế . Cuối thế_kỷ 19 , do suy_yếu và mất nước bởi Đế_quốc Pháp xâm_lược , hoạt_động chủ_quyền của nhà Nguyễn đối_với quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa cũng do_đó mà bị gián_đoạn .",Nhà Hậu_Lê chưa từng có động_thái nào ở trên quần_đảo .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phía Việt_Nam cho rằng các chính_quyền của họ từ thế_kỷ 16-18 ( thời_kỳ nhà Hậu_Lê ) đã tổ_chức khai_thác trên quần_đảo hàng năm kéo_dài theo mùa ( 6 tháng ) .'}",Refutes 1573,"Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng . ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .",Xét_nghiệm kháng_thể HCV giúp biết trước cơ_thể có mắc HCV hay không .,"{'start_id': 0, 'text': 'Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng .'}",Supports 1574,"Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong "" Made in China 2025 "" , từ_ngữ xuyên suốt là "" tự_chủ sáng_tạo "" và "" tự mình bảo_đảm "" , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của "" tự mình bảo_đảm "" : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .","Trung_Quốc đã và đang sản_xuất ra nhiều sản_phẩm công_nghệ_cao , tất_cả là nhờ vào kế_hoạch ' ' Made in China 2025 ' ' vì cơ_bản kế_hoạch đó sẽ giúp Trung_Quốc không còn phụ_thuộc vào công_nghệ phương Tây và thay_thế nó bằng cách sử_dụng công_nghệ nước_nhà .","{'start_id': 0, 'text': 'Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế .'}",Not_Enough_Information 1575,Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .,Trung_Quốc là quốc_gia có nhiều thành_phần dân_tộc_thiểu_số không riêng gì năm nhóm nhỏ thời Trung_Hoa_Dân_Quốc .,"{'start_id': 363, 'text': 'Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1576,"Những thứ khác bằng nhau , số tiền thu_nhập lợi_nhuận được giải_ngân nhiều hơn như thu_nhập cá_nhân và được sử_dụng cho mục_đích tiêu_hao , tỷ_lệ tiết_kiệm càng thấp và tỷ_lệ tích_luỹ càng thấp . Tuy_nhiên , thu_nhập dành cho tiêu_dùng cũng có_thể kích_thích nhu_cầu thị_trường và đầu_tư cao hơn . Đây là nguyên_nhân của những tranh_cãi bất_tận trong lý_thuyết kinh_tế về "" bao_nhiêu để chi_tiêu , và bao_nhiêu để tiết_kiệm "" .",Đây là hệ_quả của những tranh_luận ngắn ở lý_thuyết kinh_tế .,"{'start_id': 298, 'text': 'Đây là nguyên_nhân của những tranh_cãi bất_tận trong lý_thuyết kinh_tế về "" bao_nhiêu để chi_tiêu , và bao_nhiêu để tiết_kiệm "" .'}",Refutes 1577,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Myanmar là quốc_gia có diện_tích khu lực lớn nhất nằm trong lưu_vực sông Mê_Kông .,"{'start_id': 706, 'text': 'Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1578,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .","Trước khi phán_xét Triều_Tiên chỉ là một quốc_gia khốn_khổ , người_dân hiếu_chiến thì hãy một lần tham_quan trực_tiếp quốc_gia này .","{'start_id': 776, 'text': 'Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên .'}",Supports 1579,"Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš . Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) . Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là "" người của Indus "" .","Tên gọi "" India "" xuất_phát từ sông Indus , một con sông lớn nằm ở miền bắc Ấn_Độ .","{'start_id': 0, 'text': 'Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš .'}",Not_Enough_Information 1580,"Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) . Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý . Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .",Thoả_thuận Genève đã phân_chia lãnh_thổ quân_sự tạm_thời với mốc biên_giới là vĩ_tuyến 17 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) .'}",Supports 1581,"Lưu_vực sông Nin ở Bắc_Phi là nơi ra_đời nền văn_minh Ai_Cập cổ_đại . Khoảng 6000 năm TCN , xuất_hiện các vương_quốc của xã_hội tiền Ai_Cập cổ_đại ( trước khi xuất_hiện chế_độ_quân_chủ ở Ai_Cập ) có kĩ_năng trồng_trọt và chăn_thả gia_súc .",5000 năm TCN là thời_điểm mà các vương_quốc Ai_Cập ra_đời .,"{'start_id': 70, 'text': 'Khoảng 6000 năm TCN , xuất_hiện các vương_quốc của xã_hội tiền Ai_Cập cổ_đại ( trước khi xuất_hiện chế_độ_quân_chủ ở Ai_Cập ) có kĩ_năng trồng_trọt và chăn_thả gia_súc .'}",Refutes 1582,"Vào thế_kỷ mười bốn , thời_kỳ Phục_hưng đã bắt_đầu ở châu_Âu . Một_số học_giả hiện_nay đã đặt ra câu hỏi về việc thời_kỳ nở_rộ về nghệ_thuật và chủ_nghĩa_nhân_đạo này có ảnh_hưởng thế_nào đối_với khoa_học , nhưng quả_thực thời_kỳ này đã chứng_kiến một sự hợp_nhất quan_trọng giữa kiến_thức Ả_rập và châu_Âu . Một trong những phát_triển có tầm quan_trọng nhất là thuyền_buồm , nó tích_hợp buồm tam_giác của người Ả_Rập với buồm vuông của người châu_Âu để tạo ra những chiếc tàu đầu_tiên có_thể chạy một_cách an_toàn trên Đại_Tây_Dương . Cùng với những phát_triển quan_trọng trong nghề hàng_hải , kỹ_thuật này đã cho_phép Christopher_Columbus năm 1492 đi ngang qua Đại tây dương và nối từ Phi-Âu Á đến Châu_Mỹ .","Một trong những phát_triển có tầm quan_trọng nhất là thuyền_buồm , nó tích_hợp hai phát_minh của châu_Phi và Trung_Quốc để tạo ra những chiếc tàu đầu_tiên có_thể chạy một_cách an_toàn trên Đại_Tây_Dương .","{'start_id': 309, 'text': 'Một trong những phát_triển có tầm quan_trọng nhất là thuyền_buồm , nó tích_hợp buồm tam_giác của người Ả_Rập với buồm vuông của người châu_Âu để tạo ra những chiếc tàu đầu_tiên có_thể chạy một_cách an_toàn trên Đại_Tây_Dương .'}",Refutes 1583,"Quảng_Nam là một tỉnh ven biển nằm ở cực bắc khu_vực duyên_hải Nam_Trung_Bộ , miền Trung của Việt_Nam . Quảng_Nam nằm trong vùng kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng . Hiện_nay tỉnh có 2 thành_phố là Tam_Kỳ ( tỉnh_lỵ ) và Hội_An .",Tỉnh Sơn_La nằm ở cực bắc của duyên_hải Nam_Trung_Bộ thuộc miền Trung của Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam là một tỉnh ven biển nằm ở cực bắc khu_vực duyên_hải Nam_Trung_Bộ , miền Trung của Việt_Nam .'}",Refutes 1584,"Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất . Đại_dương này được giới_hạn bởi bán_đảo Ấn_Độ , Pakistan và Iran về hướng Bắc , bởi Đông_Nam_Á ( cụ_thể là Myanma , Thái_Lan , Malaysia , Indonesia ) và châu Đại_Dương ) về hướng Đông , cũng như bởi bán_đảo Ả_Rập và châu_Phi về phía Tây . Ấn_Độ_Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam_Băng_Dương . Tên gọi của đại_dương này được đặt theo Ấn_Độ . Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .",Sử_sách tiếng Việt sau thế_kỷ 21 gọi Ấn_Độ_Dương là Tiểu_Tây_Dương .,"{'start_id': 474, 'text': 'Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .'}",Refutes 1585,"Hoàng_Hà là sông dài thứ hai ở Trung_Quốc , đo được 5464 km . Ở vùng thượng_lưu , sông chảy qua những hẻm núi sâu trước khi lượn quanh thành một vòng_cung khổng_lồ ôm lấy cao_nguyên Hoàng_Thổ . Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù_sa trên hành_trình ra biển . Với nguồn đất đó , Hoàng_Hà là con sông nặng phù_sa nhất thế_giới ; mỗi năm tải tới 1,6 tỷ tấn phù_sa . Ở hạ_lưu lòng_sông bị bồi cao nên có đoạn lòng_sông còn cao hơn vùng đồng_bằng xung_quanh đến 10m . Địa_hình tiêu_biểu của bình_nguyên Hoa_Bắc là hệ_thống đê_điều dài 700 km chạy dọc hai bên bờ Hoàng_Hà .",Sự cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù_sa trên hành_trình ra biển là một quá_trình tự_nhiên có_thể đã tạo ra những nguồn tài_nguyên quan_trọng .,"{'start_id': 194, 'text': 'Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù_sa trên hành_trình ra biển .'}",Not_Enough_Information 1586,"Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .",Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn khiến cho người_dân đối_mặt với thiếu nước sinh_hoạt,"{'start_id': 104, 'text': 'Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia .'}",Not_Enough_Information 1587,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .",Trung_Quốc tự_ý lựa_chọn Trọng_tài quốc_tế giải_quyết dưới sự phản_đối của Pháp .,"{'start_id': 387, 'text': 'Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất .'}",Refutes 1588,"Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .",Nghệ_An là một trong những cấp hành_chính tỉnh có diện_tích lớn nhất cả nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .'}",Not_Enough_Information 1589,"Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .",Các hoạ_sĩ cần đáp_ứng yêu_cầu khắt_khe để đạt được kĩ_thuật hiện_thực .,"{'start_id': 715, 'text': 'Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci .'}",Supports 1590,Phần_lớn đáy các đại_dương vẫn chưa được thám_hiểm và lập bản_đồ . Hình_ảnh toàn_cầu của nhiều đặc_trưng ngầm lớn hơn 10 km ( 6 dặm ) được tạo ra năm 1995 dựa trên các méo_mó hấp_dẫn của bề_mặt biển cận_kề .,Các đặc_trưng ngầm bé hơn 5 dặm đã có hình_ảnh được tạo ra vào năm 1995 .,"{'start_id': 67, 'text': 'Hình_ảnh toàn_cầu của nhiều đặc_trưng ngầm lớn hơn 10 km ( 6 dặm ) được tạo ra năm 1995 dựa trên các méo_mó hấp_dẫn của bề_mặt biển cận_kề .'}",Refutes 1591,"Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm . Vì_vậy , các thầy_thuốc khuyên nên điều_trị sớm nhằm ngăn_ngừa hoặc làm chậm_tiến triển sang giai_đoạn xơ_gan .","Khi tình_trạng viêm giảm , gan bị xơ cần phải được thay_thế ngay_lập_tức .","{'start_id': 0, 'text': 'Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm .'}",Not_Enough_Information 1592,"Tại Triều_Tiên , đảng cầm_quyền là Đảng Lao_động Triều_Tiên chiếm đa_số ( 75% ghế trong Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao ) , thứ nhì là Đảng Xã_hội dân_chủ và thứ ba là Đảng Thanh_Thiên Đạo . Họ còn một đảng cho kiều_bào tại Nhật_Bản có 5 ghế trong Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao . Các đảng này hợp_thành Mặt_trận Dân_chủ Thống_nhất Tổ_quốc .",Ngoài một đảng cho kiều_bào tại Nhật còn có một đảng khác cho kiều_bào tại Hàn_Quốc có tận 10 ghế trong Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao .,"{'start_id': 185, 'text': 'Họ còn một đảng cho kiều_bào tại Nhật_Bản có 5 ghế trong Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao .'}",Not_Enough_Information 1593,"Nguyên_tắc chữ Hán giản thể có_thể truy lên đề_nghị của Tiền_Huyền_Đồng vào năm 1922 . Tám nguyên_tắc giản hoá là : chữ vay_mượn , chữ hình thanh , tiêu_chuẩn_hoá Thảo thư , chữ đặc_trưng , chữ vành , chữ hội_ý , chữ phù_hiệu , và chữ bộ thủ . Mặc_dù ra_đời trước Tiền_Huyền_Đồng và không được rõ_ràng để bao_hàm các phương_pháp giản_ước chữ Hán cụ_thể , các nguyên_tắc này đủ điển_hình , chính_sách giản_ước dùng không ít .",Có ít hơn 10 nguyên_tắc tối_giản .,"{'start_id': 87, 'text': 'Tám nguyên_tắc giản hoá là : chữ vay_mượn , chữ hình thanh , tiêu_chuẩn_hoá Thảo thư , chữ đặc_trưng , chữ vành , chữ hội_ý , chữ phù_hiệu , và chữ bộ thủ .'}",Supports 1594,"Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển . Vùng đồi_núi chiếm 72% diện_tích tự_nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000 m như núi Lum_Heo cao 2.045 m , núi Tion cao 2.032 m , núi Gole - Lang cao 1.855 m ( huyện Phước_Sơn ) . Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn . Ngoài_ra , vùng ven biển phía đông sông Trường_Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện_Ngọc , Điện_Bàn đến Tam_Quang , Núi_Thành . Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .",Núi Ngọc_Linh là ngọn núi cao nhất của dãy Trường_Sơn với độ cao trên 2.500 m nằm giữa đường phân_giới_hạn của Quảng_Nam và Kon_Tum .,"{'start_id': 355, 'text': 'Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn .'}",Supports 1595,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",MediaCorp quản_lý các kênh và cả phát_thanh trả tiền tại Singapore .,"{'start_id': 93, 'text': 'MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore .'}",Refutes 1596,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Ấn_Độ đã nhanh_chóng áp_dụng các tiến_bộ công_nghệ như đường_sắt , kênh đào và điện_báo sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu .","{'start_id': 337, 'text': 'Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu .'}",Supports 1597,"Ngữ_âm và âm_vị của tiếng Anh khác nhau giữa từng phương_ngữ , nhưng chúng hầu_như không ảnh_hưởng mấy đến quá_trình giao_tiếp . Sự biến thiên âm_vị ảnh_hưởng đến vốn âm_vị ( tức âm_tố phân_biệt về ý_nghĩa ) , và sự biến thiên ngữ_âm bao_hàm sự khác_biệt trong cách phát_âm của các âm_vị . Bài viết này chỉ nói tổng_quan về hai dạng phát_âm chuẩn được dùng ở Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ , lần_lượt là : Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) .",Sự khác_biệt của các phương_ngữ là trở_ngại lớn nhất trong giao_tiếp tiếng Anh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngữ_âm và âm_vị của tiếng Anh khác nhau giữa từng phương_ngữ , nhưng chúng hầu_như không ảnh_hưởng mấy đến quá_trình giao_tiếp .'}",Refutes 1598,"Nói_chung , các dân_tộc bản_địa Đài_Loan còn lại chiếm khoảng 2% tổng dân_số Đài_Loan . Các dân_tộc bản_địa Đài_Loan khác nhau được cho là đã sống ở Đài_Loan tới 6000 năm trước khi Trung_Quốc thuộc địa Đài_Loan bắt_đầu từ thế_kỷ 17 .",Trung_Quốc coi xâm_lược Đài_Loan là điều chưa từng có .,"{'start_id': 88, 'text': 'Các dân_tộc bản_địa Đài_Loan khác nhau được cho là đã sống ở Đài_Loan tới 6000 năm trước khi Trung_Quốc thuộc địa Đài_Loan bắt_đầu từ thế_kỷ 17 .'}",Refutes 1599,"Khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc là miền đất của các vùng sa_mạc , chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước . Sa_mạc cát lớn nhất Trung_Quốc là sa_mạc Taklamakan . Con đường tơ_lụa chạy ven rìa phía bắc sa_mạc này . Một_số thương_gia đã bị lạc trong hành_trình vì bão_cát và cái đói_khát làm cho họ hoang_mang .",Tuy Một_số thương_gia đã bị lạc trong hành_trình vì bão_cát nhưng họ vẫn bình_tĩnh vượt qua mặc_dù rất đói và khát .,"{'start_id': 236, 'text': 'Một_số thương_gia đã bị lạc trong hành_trình vì bão_cát và cái đói_khát làm cho họ hoang_mang .'}",Refutes 1600,"Năm 226 , Sĩ_Nhiếp mất , vua Đông_Ngô là Tôn_Quyền bèn chia đất từ Hợp_Phố về bắc_thuộc Quảng_Châu dùng Lã_Đại làm thứ_sử ; từ Hợp_Phố về nam là Giao Châu , sai Đới_Lương làm thái_thú ; và sai Trần_Thì làm thái_thú quận Giao Chỉ . Lúc bấy_giờ , con của Sĩ_Nhiếp là Sĩ_Huy tự nối_ngôi và xưng là thái_thú , liền đem binh chống lại .","Lúc đó , con trai của Sĩ_Nhiếp là Sĩ_Huy tự mình kế_vị và tuyên_bố là thái_thú , sau đó ngay_lập_tức tiến_quân chống lại Tôn_Quyền .","{'start_id': 231, 'text': 'Lúc bấy_giờ , con của Sĩ_Nhiếp là Sĩ_Huy tự nối_ngôi và xưng là thái_thú , liền đem binh chống lại .'}",Supports 1601,"Thành_phần khí_quyển có_lẽ là nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự thay_đổi , đặc_biệt ở kỷ băng_hà đầu_tiên . Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) . Tuy_nhiên , hai yếu_tố còn lại cũng có liên_quan tới sự_kiện đó .","Do nồng_độ CO2 bị tăng lên đột_ngột , thành_phần khí_quyển bị thay_đổi nên có_lẽ đã trở_thành nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự biến_đổi khí_hậu , đặc_biệt là ở kỷ băng_hà đầu_tiên .","{'start_id': 0, 'text': 'Thành_phần khí_quyển có_lẽ là nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự thay_đổi , đặc_biệt ở kỷ băng_hà đầu_tiên .'}",Not_Enough_Information 1602,"So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn . Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế . Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc . Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó . Khoảng 7600 thương_gia và nghệ_nhân Đại_Việt ( trong đó có nghệ_nhân chế_tạo súng Hồ Nguyên Trừng , nghệ_nhân kiến_trúc Nguyễn_An ) đã bị bắt đưa sang Nam_Kinh , thủ_đô Trung_Quốc thời bấy_giờ . Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .",Nhà Minh còn bắt_ép phải khai_thác các sản_vật quý để cống_nạp .,"{'start_id': 697, 'text': 'Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .'}",Supports 1603,"Sự mở_rộng quyền tự_do cá_nhân thích hành_động hay phá_phách thế_nào tuỳ_ý sẽ gây ra tổn_thất với trật_tự xã_hội . Ở phương Đông , mục_đích chính luôn là trật_tự xã_hội ổn_định để mọi người có_thể có hưởng tự_do của mình . Sự tự_do này chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định chứ không phải ở đất_nước của tranh_cãi và vô_chính_phủ .",Quyền tự_do không tồn_tại ở những đất_nước hay xảy ra tranh_cãi và vô_chính_phủ .,"{'start_id': 223, 'text': 'Sự tự_do này chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định chứ không phải ở đất_nước của tranh_cãi và vô_chính_phủ .'}",Supports 1604,"Các nhà thiên_văn_học tin rằng Sao Kim từng có nước lỏng và có_lẽ có cả các đại_dương trong lịch_sử rất sớm của nó . Nếu chúng từng tồn_tại , mọi dấu_vết của chúng dường_như đã bị làm tan biến trong quá_trình tái_tạo bề_mặt của Sao Kim .","Theo các nhà thiên_văn_học , Sao Kim khả_năng tồn_tại các vùng_biển từ thuở hồng_hoang .","{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà thiên_văn_học tin rằng Sao Kim từng có nước lỏng và có_lẽ có cả các đại_dương trong lịch_sử rất sớm của nó .'}",Supports 1605,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Ấn_Độ là một đất_nước đa_dạng về văn_hoá , ngôn_ngữ và tôn_giáo .","{'start_id': 878, 'text': 'Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 1606,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .",Tiếp_nối nhà Tần thì đến thời nhà Hán trị_vì đến năm 220 CN .,"{'start_id': 327, 'text': 'Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN .'}",Supports 1607,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Tiếng Anh là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất thuộc nhánh Ấn-Âu nếu không tính tiếng Việt .,"{'start_id': 1264, 'text': 'Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .'}",Refutes 1608,"Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại . Vào thời_kỳ trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , có hơn 2/3 lượng hàng nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore . Tiền đầu_tư đi qua Singapore , thiếc và cao_su được xuất_khẩu ngang qua Singapore , nó cũng trở_thành trung_tâm kho vận và phân_phối những mặt_hàng dành cho những người châu_Âu sống ở khắp vùng Đông_Nam Á. Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.","Năm 1990 , Singapore trở_thành trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới là do chính_sách kinh_tế tài_ba của chủ_tịch Ngô_Bá_Huy đề ra .","{'start_id': 0, 'text': 'Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại .'}",Not_Enough_Information 1609,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Hoàng_Sa và Trường_Sa là nằm trong vùng giành_giật khu_vực biển đảo Việt_Nam,"{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}",Supports 1610,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Các khoa_học hiện_nay đã không còn sử_dụng các biện_pháp thăm_dò tần_số thay_đổi hay quan_sát các giai_đoạn_lực quỹ_đạo để nguyên cứu hay giải_thích sự_kiện siêu_nhiên .,"{'start_id': 273, 'text': 'Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện .'}",Refutes 1611,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .",Đô đạo phủ huyện không muốn sử_dụng mã_số bưu_chính theo quy_định của quốc_tế ISO .,"{'start_id': 477, 'text': 'Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .'}",Not_Enough_Information 1612,"Vàng và các nguồn tài_nguyên từ châu_Mỹ bắt_đầu bị cướp_đoạt khỏi tay những người châu_Mỹ và được chất lên thuyền đem về châu_Âu , cùng lúc đó số_lượng lớn những người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây . Để đáp_ứng nh cầu lớn về lao_động ở các thuộc địa mới , sự xuất_khẩu ồ_ạt những người châu_Phi làm nô_lệ bắt_đầu . Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ . Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .",Các thuộc địa cũ chỉ có vài người châu_Phi đến xuất_khẩu làm nô_lệ .,"{'start_id': 213, 'text': 'Để đáp_ứng nh cầu lớn về lao_động ở các thuộc địa mới , sự xuất_khẩu ồ_ạt những người châu_Phi làm nô_lệ bắt_đầu .'}",Refutes 1613,"Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .",Đông_Nam_Á có những người Khách Gia có gốc_gác từ Mân_Tây .,"{'start_id': 210, 'text': 'Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên .'}",Supports 1614,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .","Giai_đoạn này kết_thúc sau khi Pháp bị Nhật đả_đảo nhưng rồi lại thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 , rồi Vua_Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 ngay sau khi Nhật_Bản phải tuyên_bố đầu_hàng trước quân đồng_minh .","{'start_id': 838, 'text': 'Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .'}",Supports 1615,"20 thành_phố lớn nhất Borneo dựa theo dân_số , điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Indonesia và điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Malaysia . Dữ_liệu dân_số là trong khu_vực hành_chính chính_thức và không bao_gồm các vùng liền kề hoặc chùm đô_thị bên ngoài ranh_giới chính_thức .",Các cuộc khảo_sát vào năm 2010 do hai quốc_gia thực_hiện cho thấy dữ_liệu dân_số của các thành_phố hàng_đầu thuộc Borneo .,"{'start_id': 0, 'text': '20 thành_phố lớn nhất Borneo dựa theo dân_số , điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Indonesia và điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Malaysia .'}",Supports 1616,"Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam . Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm . Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .",Nhà Nguyễn cũng có nhiều đóng_góp quan_trọng cho sự phát_triển của đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1617,"Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .",Việc huấn_luyện quân_đội Trung_Quốc được cho là không_thể_nào phát_triển được .,"{'start_id': 648, 'text': 'Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .'}",Not_Enough_Information 1618,"Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .","Đại_lục địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn .","{'start_id': 0, 'text': 'Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình .'}",Refutes 1619,"Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển . Năm_Cam , Khánh_Trắng là một_số ví_dụ về băng_nhóm tội_phạm có tổ_chức .",Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm cao nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển .'}",Refutes 1620,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Các giáo_viên đóng_góp không ít trong quá_trình giáo_dục .,"{'start_id': 511, 'text': 'Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" .'}",Not_Enough_Information 1621,"Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học . Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục . Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .",Tình_yêu là một lĩnh_vực nhiều người quan_tâm và cũng là một phần trong số chúng .,"{'start_id': 171, 'text': 'Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục .'}",Not_Enough_Information 1622,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”",Lời viết của người Pháp Borel cho thấy nhà_vua đã huy_động tất_cả các nguồn_lực để xây_dựng thành Phú_Xuân và các công_trình công_cộng khác .,"{'start_id': 452, 'text': 'Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác .'}",Supports 1623,"1922 : Đế_chế Ottoman sụp_đổ . Tỉnh Bắc_Ireland được thành_lập ở Vương_quốc_Anh . Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã . Ai_Cập giành quyền tự_trị từ Đế_chế Anh . Benito_Mussolini lên nắm quyền ở Italy . Phát_hiện ra mộ của Tutankhamen . Liên_bang Xô_viết được thành_lập , trở_thành nhà_nước cộng_sản đầu_tiên của nhân_loại . Hoà_ước Washington được ký_kết .",Liên_bang Xô_viết được lập đánh_dấu sự lan rộng của nhà_nước cộng_sản .,"{'start_id': 293, 'text': 'Liên_bang Xô_viết được thành_lập , trở_thành nhà_nước cộng_sản đầu_tiên của nhân_loại .'}",Not_Enough_Information 1624,"Sumerian , một trong những nền văn_minh phát_triển mạnh trong khu_vực Lưỡng_Hà là nền văn_minh phức_tạp đầu_tiên được biết đến cho đến nay , phát_triển từ một_số thành bang vào thiên_niên_kỷ thứ 4 trước Công_nguyên . Nền văn_minh này phát_minh ra gạch , bánh_xe , công_cụ cày_bừa , và đồ gốm lần đầu_tiên trong lịch_sử .",Đồ gốm đầu_tiên được ghi_nhận bởi nền văn_minh này .,"{'start_id': 217, 'text': 'Nền văn_minh này phát_minh ra gạch , bánh_xe , công_cụ cày_bừa , và đồ gốm lần đầu_tiên trong lịch_sử .'}",Supports 1625,"Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .",Tháng thiên_văn có khoảng thời_gian lớn hơn so với chu_kỳ một vòng của Mặt_Trăng đối_với giao_điểm .,"{'start_id': 777, 'text': 'Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn .'}",Supports 1626,"Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người . Vùng ít dân nhất_là Tây_Nguyên với khoảng 5,8 triệu người . Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn . Về tỉ_số giới_tính trung_bình vào năm 2019 là 99,1 nam / 100 nữ . Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) . Đỉnh dân_số lao_động của Việt_Nam là vào năm 2013 , sau đó sẽ giảm . Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .",Mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam .,"{'start_id': 570, 'text': 'Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) .'}",Supports 1627,"Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà , có_lẽ bởi_vì khối_lượng lục_địa khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh và vì_thế gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu . Quỹ_đạo Trái_Đất không có hiệu_ứng lớn đối_với sự thành_tạo trong quá_trình dài của các kỷ băng_hà , nhưng có_lẽ nó bức chế mô_hình lạnh đi và nóng lên rất phức_tạp đã diễn ra trong kỷ băng_hà hiện_nay . Mô_hình phức_tạp của sự thay_đổi trong quỹ_đạo Trái_Đất và sự thay_đổi của suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian — điều này lần đầu được giải_thích bởi lý_thuyết của Milutin_Milanković .",Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực đã khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh nên điều này có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà , có_lẽ bởi_vì khối_lượng lục_địa khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh và vì_thế gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu .'}",Supports 1628,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Phải mất khoảng thời_gian là 3 ngày 3 đêm mới đến được đảo ấy bằng vài chiếc thuyền câu nhỏ .,"{'start_id': 725, 'text': 'Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy .'}",Supports 1629,"Tháng 12 , 31 ngàyĐộ dài trung_bình của tháng trong lịch Gregory là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung_bình tổng_thể ( 365,2425 ÷ 12 ) .","Độ dài trung_bình của tháng trong lịch Gregory theo thống_kê của người Do Thái là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung_bình tổng_thể .","{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 12 , 31 ngàyĐộ dài trung_bình của tháng trong lịch Gregory là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung_bình tổng_thể ( 365,2425 ÷ 12 ) .'}",Not_Enough_Information 1630,"Do chỉ cách đường xích_đạo 137 km , Singapore có khí_hậu xích_đạo ẩm đặc_trưng với các mùa không phân_biệt rõ_rệt . Đặc_điểm của loại khí_hậu này là nhiệt_độ và áp_suất ổn_định , độ_ẩm cao và mưa nhiều . Nhiệt_độ cao đều quanh_năm nhưng không dao_động quá lớn , thay_đổi trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) . Trung_bình , độ_ẩm tương_đối khoảng 90% vào buổi sáng và 60% vào buổi chiều . Trong những trận mưa lớn kéo_dài , độ_ẩm tương_đối thường đạt 100% . Nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất đã từng xuất_hiện là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) .","Giá_trị nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất tại Singapore từng đo được là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) .","{'start_id': 465, 'text': 'Nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất đã từng xuất_hiện là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) .'}",Supports 1631,"Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .",Ơ_Đu là dân_tộc có dân_số thấp nhất ( 428 người ) .,"{'start_id': 370, 'text': 'Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển .'}",Not_Enough_Information 1632,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .","Các quan_lại trong triều_đình vẫn phải tuân_thủ các quy_định , luật_lệ và chính_sách của triều_đình .","{'start_id': 664, 'text': 'Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân .'}",Not_Enough_Information 1633,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .","Các vua nhà Nguyễn chỉ còn giữ ngôi vua nhưng không có quyền thực_tiễn trong việc quản_lý đất_nước , mọi quyền hành đều do Pháp quyết_định và có_thể tuỳ_ý lập vua nhà Nguyễn sau đó .","{'start_id': 683, 'text': 'Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó .'}",Supports 1634,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Bồ_Đào_Nha không có ý_định chiếm đảo Borneo dù_cho nơi này thịnh_vượng .,"{'start_id': 234, 'text': 'Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo .'}",Supports 1635,"Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn",Ngư_dân Việt_Nam thời_kỳ trước khá hạn_chế trong việc đánh_bắt thuỷ_sản khu_vực đảo Hoàng_Sa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Refutes 1636,"Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .","Quá_trình tạo ra nội nhiệt của Trái_Đất gồm một phần nhỏ các hoạt_động của Trái_Đất là chỉ bao_gồm các hoạt_động núi_lửa phun trào , động_đất , bão lũ .","{'start_id': 0, 'text': 'Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) .'}",Not_Enough_Information 1637,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Dựa vào Nho_giáo mà triết_học Trung_Quốc đã trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc .,"{'start_id': 1260, 'text': 'Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc .'}",Supports 1638,"Tục_lệ đi trên lửaLễ hội Thimithi được tổ_chức tại Tamil_Nadu nổi_tiếng với tục_lệ đi trên lửa của người Ấn_Độ để thể_hiện sự bất_khuất , dũng_cảm . Lễ_hội này yêu_cầu những người_dân tại Tamil_Nadu khi tham_gia thử_thách phải đi bộ trên một chiếc giường đốt than nóng_rực , đặc_biệt họ không được phép chạy qua mà phải đi từng bước một_cách chậm_rãi . Tục_lệ Ấn_Độ này còn được tổ_chức tại nhiều quốc_gia khác như : Sri_Lanka , Singapore , Nam_Phi , Malaysia và Mauritius .",Người tham_gia lễ_hội của người_dân tại Tamil_Nadu có_thể buộc phải đứng trên chiếc giường đốt than nóng_rực một lúc sau đó chạy qua một_cách nhanh_chóng,"{'start_id': 149, 'text': 'Lễ_hội này yêu_cầu những người_dân tại Tamil_Nadu khi tham_gia thử_thách phải đi bộ trên một chiếc giường đốt than nóng_rực , đặc_biệt họ không được phép chạy qua mà phải đi từng bước một_cách chậm_rãi .'}",Refutes 1639,"Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành "" huấn chính "" , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại . Nhưng ngay trong nội_bộ Quốc_dân đảng cũng bị chia_rẽ . Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch . Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .","Quốc_Dân Đảng bắt_đầu xảy ra vấn_đề tranh_chấp về quyền_lực và kiểm_soát quân_đội ; trong cuộc_chiến nội_bộ Trung_Nguyên đại_chiến , một_số lãnh_tụ của Quốc_Dân Đảng đã câu_kết với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với Tưởng_Giới_Thạch .","{'start_id': 291, 'text': 'Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch .'}",Supports 1640,"Hiện_nay những người Hoa ở Việt_Nam gồm hai nhóm . Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay . Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn . Giống như người Hoa ở các nước khác , người Hoa ở Việt_Nam thường tập_trung vào lĩnh_vực thương_mại và thường rất thành_đạt trong lĩnh_vực này .",Nhóm thứ nhất đi vào miền Nam_định_cư dưới sự cho_phép của Mạc_Cửu .,"{'start_id': 51, 'text': 'Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay .'}",Not_Enough_Information 1641,"Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng . ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .",Kháng_thể sẽ tiêu_diệt ARN HCV nếu nó được hình_thành cùng lúc với ARN .,"{'start_id': 197, 'text': 'ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .'}",Not_Enough_Information 1642,"Thế đối_đầu Nam-Bắc triều chấm_dứt khi Trịnh_Tùng tiến chiếm được thành Thăng_Long , và bắt giết được Mạc_Mậu_Hợp vào cuối năm 1592 , họ Mạc chạy lên Cao_Bằng .",Thế đối_đầu Nam-Bắc Triều chấm_dứt đã giúp người_dân trong thiên_hạ đỡ khốn_khổ phần_nào và giúp mảnh đất Đại_Việt được 1 khoảng thời_gian yên_bình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thế đối_đầu Nam-Bắc triều chấm_dứt khi Trịnh_Tùng tiến chiếm được thành Thăng_Long , và bắt giết được Mạc_Mậu_Hợp vào cuối năm 1592 , họ Mạc chạy lên Cao_Bằng .'}",Not_Enough_Information 1643,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Nhật_Bản cai_trị Borneo 5 năm và quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất trong giai_đoạn cuối chiến_tranh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất .'}",Not_Enough_Information 1644,"l tối : full theo RP và GA [ fʊɫ ] , light theo GA [ ɫaɪt ] Tất_cả âm_vang ( các âm lỏng / l , r / ) và các âm mũi ( / m , n , ŋ / ) mất thanh nếu đứng sau một âm chặn vô_thanh , và mang âm_tiết tính nếu đứng sau một phụ_âm ở cuối từ .",Âm_vang và âm mũi có nhiều điểm giống nhau về mặt phát_âm .,"{'start_id': 0, 'text': 'l tối : full theo RP và GA [ fʊɫ ] , light theo GA [ ɫaɪt ] Tất_cả âm_vang ( các âm lỏng / l , r / ) và các âm mũi ( / m , n , ŋ / ) mất thanh nếu đứng sau một âm chặn vô_thanh , và mang âm_tiết tính nếu đứng sau một phụ_âm ở cuối từ .'}",Not_Enough_Information 1645,"Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác . Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật . Đặc_biệt , Lorenzo de ' Medici ( 1449 – 1492 ) tức "" Lorenzo_Vĩ đại "" không_chỉ là một nhà bảo_trợ nghệ_thuật lớn mà_còn là người tích_cực khuyến_khích các gia_đình trưởng_giả ở Firenze quan_tâm tới nghệ_thuật và bảo_trợ nghệ_sĩ . Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng . Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .",Nghệ_thuật là nguồn thu_nhập chủ_yếu của Firenze .,"{'start_id': 98, 'text': 'Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật .'}",Not_Enough_Information 1646,"Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .","Khi trở về Việt_Nam năm 1935 , Bảo_Đại đã có mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam tuy_nhiên , phong_trào cải_cách này đã gặp phải nhiều khó_khăn và chịu sự đối_địch từ các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Đạm cùng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Mỹ .","{'start_id': 0, 'text': 'Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp .'}",Refutes 1647,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .","Có lời đồn_đại về việc đất_nước này duy_trì một chế_độ_dân_chủ , bởi_vì quyền tự_do dân_sự , hoạt_động tích_cực của Toà_án tối_cao chỉ có trên lý_thuyết .","{'start_id': 225, 'text': 'Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn .'}",Refutes 1648,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Lần thử_nghiệm vào tháng 11 thì độ cao 4.000 km chính là độ cao mà tên_lửa Hwasong-15 ICBM mới đã bay được .,"{'start_id': 741, 'text': 'Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản .'}",Refutes 1649,"Quảng_Nam là một tỉnh ven biển nằm ở cực bắc khu_vực duyên_hải Nam_Trung_Bộ , miền Trung của Việt_Nam . Quảng_Nam nằm trong vùng kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng . Hiện_nay tỉnh có 2 thành_phố là Tam_Kỳ ( tỉnh_lỵ ) và Hội_An .",Tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Hưng_Yên thành 2 đơn_vị hành_chính vào năm 1997 .,"{'start_id': 161, 'text': 'Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng .'}",Refutes 1650,"Tại Lào , người Hoa là thế_lực chi_phối nền kinh_tế . Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc , trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng ( GTSEZ ) rộng 10.000 hecta . Paul_Chamber , giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan , cho biết : "" Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới "" . Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này . Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : "" Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp "" .",Chính_quyền Hoa_Kỳ cho rằng Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ và biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp .,"{'start_id': 516, 'text': 'Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : "" Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp "" .'}",Refutes 1651,"Sự khởi_đầu của tiếng Pháp ở Gaul còn bị ảnh_hưởng bởi các cuộc xâm_lăng của người Đức , có tác_động đáng_kể lên phần phía bắc Pháp và ngôn_ngữ ở đó . Sự tách nhánh ngôn_ngữ bắt_đầu xuất_hiện trên khắp đất_nước . Dân miền bắc nói langue d ' oïl trong khi dân miền nam nói langue d ' oc . Langue d ' oïl sau_này sẽ phát_triển thành tiếng Pháp cổ . Thời_kỳ Pháp Cổ kéo_dài từ thế_kỷ VIII đến thế_kỷ XIV . Tiếng Pháp cổ có nhiều điểm tương_đồng với tiếng Latinh . Ví_dụ , tiếng Pháp cổ có trật_tự từ có_thể đảo cho nhau giống như tiếng Latinh bởi_vì nó có một hệ_thống cách ngữ_pháp linh_hoạt . Tiếng Pháp thời_kì này hấp_thụ một siêu lớp từ_vựng ( superstrate ) tiếng Frankan Giéc-man , một tỷ_lệ lớn từ_vựng ( hiện_nay là khoảng 15% từ_vựng tiếng Pháp hiện_đại ) bao_gồm cả đại_từ số_ít mạo_danh on ( từ_dịch sao_phỏng từ tiếng Frank nghĩa_là ta / người đàn_ông / một người tương_đương từ one trong tiếng Anh ) và tên của chính ngôn_ngữ đó ( frank ) .",Sự xâm_lược của người Đức tác_động không quá_đáng kể lên phần phía bắc Pháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự khởi_đầu của tiếng Pháp ở Gaul còn bị ảnh_hưởng bởi các cuộc xâm_lăng của người Đức , có tác_động đáng_kể lên phần phía bắc Pháp và ngôn_ngữ ở đó .'}",Refutes 1652,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .","Các địa_chủ bị_cáo buộc như cấu_kết với giặc hoặc quân phản_loạn đều đã bị tử_hình theo kiểu lăng_trì , số người bị kết_liễu khoảng 20 vạn đến 200 vạn .","{'start_id': 98, 'text': 'Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng .'}",Refutes 1653,"Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...",Singapore đã trở_thành một trong các khu định_cư Eo_biển của một quốc_gia khác và không liên_quan gì đến Anh .,"{'start_id': 329, 'text': 'Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 .'}",Refutes 1654,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .","Bởi_vì mùa_màng luân_chuyển dựa vào thời_tiết , lượng nhiệt mà Trái_Đất nhận được từ Mặt_Trời nên những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất ảnh_hưởng rất nhiều tới cường_độ mùa .","{'start_id': 734, 'text': 'Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa .'}",Not_Enough_Information 1655,"Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng "" nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động "" . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .",Tiền_lương thường được trả rất thấp thậm_chí là bất_khả_thi khi trả cho tiền sinh_hoạt .,"{'start_id': 62, 'text': 'Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn .'}",Refutes 1656,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .",Không có một quy_định cụ_thể nào được đưa ra đề ứng_cử là bộ_trưởng .,"{'start_id': 466, 'text': 'Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội .'}",Refutes 1657,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Năng_lượng và công_nghiệp rất quan_trọng đối_với các doanh_nghiệp tư_nhân nhưng họ vẫn tiếp_tục phát_triển mạnh mặc_dù các lĩnh_vực ấy bị chi_phối bởi nhà_nước và Trung_Quốc cải_cách nền kinh_tế theo nền kinh_tế hỗn_hợp .,"{'start_id': 992, 'text': 'Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .'}",Not_Enough_Information 1658,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Tiếng Pháp New_England không là một biến_thể của tiếng Pháp Canada .,"{'start_id': 605, 'text': 'Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England .'}",Refutes 1659,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Mặt_Trăng hoàn_thành chu_kỳ ứng với các định_tinh nhưng lại phải tiếp_tục hoàn_thành chu_kỳ so với Mặt_Trời được quan_sát từ một vị_trí là Trái_Đất .,"{'start_id': 391, 'text': 'Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu .'}",Supports 1660,"Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .",Olympic_Mùa_Đông không_thể có sự tham_gia của Việt_Nam .,"{'start_id': 621, 'text': 'Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .'}",Supports 1661,"Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam , đứng đầu bởi Tổng_Bí_thư , là Đảng duy_nhất lãnh_đạo trên chính_trường Việt_Nam , cam_kết với các nguyên_tắc của Lênin "" tập_trung_dân_chủ "" và không cho_phép đa đảng . Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .","Thường_trực Ban_Bí_thư có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư kể từ Đại_hội IV Đảng_Cộng_Sản_Việt_Nam .","{'start_id': 194, 'text': 'Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .'}",Not_Enough_Information 1662,"Xăm làm tăng nguy_cơ mắc bệnh viêm gan siêu_vi C gấp 2 đến 3 lần . Nguy_cơ cao là do hoặc dụng_cụ không vô khuẩn hoặc màu xăm nhiễm siêu_vi gan C. Hình xăm hay xăm được thực_hiện hoặc là trước giữa thập_niên 80 , "" chui , "" hoặc không chuyên_nghiệp gây ra mối quan_ngại đặc_biệt , vì trong những trường_hợp như_thế có_thể thiếu kỹ_thuật vô_trùng . Nguy_cơ cũng cao hơn ở hình xăm lớn . Ước_tính có gần nửa bạn tù dùng chung dụng_cụ xăm không vô_trùng . Hiếm thấy trường_hợp xăm mình ở cơ_sở có giấy_phép bị nhiễm trực_tiếp HCV .",Việc xăm non_tay hay màu mực cũng chỉ đáng lo_ngại một phần nhỏ trong nguy_cơ nhiễm viêm gan C.,"{'start_id': 67, 'text': 'Nguy_cơ cao là do hoặc dụng_cụ không vô khuẩn hoặc màu xăm nhiễm siêu_vi gan C. Hình xăm hay xăm được thực_hiện hoặc là trước giữa thập_niên 80 , "" chui , "" hoặc không chuyên_nghiệp gây ra mối quan_ngại đặc_biệt , vì trong những trường_hợp như_thế có_thể thiếu kỹ_thuật vô_trùng .'}",Refutes 1663,"Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam . Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm . Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .",Triều_đại phong_kiến cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam là Triều_Lê .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam .'}",Refutes 1664,"Sang Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_phiệt Nhật đứng về phe Trục với Ý và Đức Quốc xã . Dựa vào lực_lượng quân_đội có trình_độ khá hiện_đại ( đặc_biệt là hải_quân và không_quân ) , trong giai_đoạn đầu chiến_tranh , Nhật_Bản liên_tiếp đánh_bại quân Anh-Mỹ. Tuy_nhiên , vào giai_đoạn sau , Nhật_Bản dần thất_thế . Lần đầu_tiên trong lịch_sử , vào năm 1945 , Nhật thất_bại và phải chịu sự chiếm_đóng của nước_ngoài . Hoa_Kỳ phụ_trách việc chiếm_đóng Nhật_Bản , và cho tới nay Hạm_đội 7 Hoa_Kỳ vẫn đang đóng ở đảo Okinawa của Nhật .",Nhật_Bản đã tập_trung phát_triển lực_lượng quân_đội của mình rất lớn .,"{'start_id': 92, 'text': 'Dựa vào lực_lượng quân_đội có trình_độ khá hiện_đại ( đặc_biệt là hải_quân và không_quân ) , trong giai_đoạn đầu chiến_tranh , Nhật_Bản liên_tiếp đánh_bại quân Anh-Mỹ.'}",Not_Enough_Information 1665,"Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện . Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm . Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .",Nghi_lễ kinh_dị này được cả cộng_đồng người Hindu và người đạo Hồi thực_hiện khi đánh_rơi trẻ sơ_sinh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện .'}",Supports 1666,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .","Cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" không_chỉ nổi_tiếng trong nước mà_còn lan ra nước_ngoài .","{'start_id': 0, 'text': 'Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước .'}",Supports 1667,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .",Marxist đã đưa ra công thức có ý_nghĩa lớn đối_với xã_hội_học tri_thức .,"{'start_id': 439, 'text': 'Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz .'}",Supports 1668,"Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước . Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý . Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ . Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .",Cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua trong sự phân_chia đột_quỵ giới_hạn 24 giờ chính là hội_chứng nguy_hiểm và kinh_khủng nhất đối_với các bệnh_nhân liên_quan đến triệu_chứng đột quy giải_quyết trong vòng 24 giờ .,"{'start_id': 397, 'text': 'Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ .'}",Not_Enough_Information 1669,"Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương . Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .",Vùng neritic là vùng_biển nằm trên thềm_lục_địa của một quốc_gia có chủ_quyền tương_ứng .,"{'start_id': 103, 'text': 'Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .'}",Not_Enough_Information 1670,"Theo nghĩa hẹp "" chữ Hán phồn thể "" chỉ_trỏ chữ có lối giản . Nếu không có thì thuộc về thứ chữ truyền thừa . Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là "" chữ Hán phồn thể "" ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng "" chữ Hán giản thể "" . Không phải "" chữ Hán phồn thể "" nào cũng phức_tạp hơn chữ Hán giản thể . Có rất nhiều thí_dụ của cái gọi là "" nhất giản đa phồn "" .",Không phải tất_cả chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc đều là chữ Hán giản thể .,"{'start_id': 110, 'text': 'Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là "" chữ Hán phồn thể "" ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng "" chữ Hán giản thể "" .'}",Refutes 1671,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Nước_ngọt cũng là một tài_nguyên khan_hiếm tại Singapore .,"{'start_id': 81, 'text': 'Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước .'}",Not_Enough_Information 1672,"Sự cai_trị của Đông_Hán tại bộ Giao Chỉ tương_đối ổn_định đến cuối thế_kỷ 2 . Nhà Hán suy_yếu , năm 192 dân huyện Tượng_Lâm thuộc quận Nhật_Nam ở phía nam theo Khu Liên nổi_dậy ly_khai , lập ra nước Chăm_Pa ( Lâm_Ấp ) .",Nhà Hán vẫn mạnh vào cuối thế_kỷ 2 nhưng dân_chúng lại đòi ly_khai .,"{'start_id': 78, 'text': 'Nhà Hán suy_yếu , năm 192 dân huyện Tượng_Lâm thuộc quận Nhật_Nam ở phía nam theo Khu Liên nổi_dậy ly_khai , lập ra nước Chăm_Pa ( Lâm_Ấp ) .'}",Refutes 1673,"Hỗn_hợp cân_bằng hoá_học của caesi và vàng sẽ phản_ứng để tạo thành caesi auride vàng ( Cs + Au− ) trong điều_kiện nung . Anion auride có ứng_xử như một giả halogen . Hợp_chất phản_ứng mãnh_liệt với nước tạo caesi hydroxide , vàng kim_loại , và khí hydro ; trong amonia lỏng nó có_thể phản_ứng với một loại nhựa trao_đổi ion caesi đặc_biệt tạo ra tetramethylammonium auride . Hợp_chất với platin tương_tự như caesi platinide đỏ ( Cs 2 Pt ) chứa ion platinide có ứng_xử như một giả chalcogen .",Hỗn_hợp giữa caesi và vàng đơn_giản là một thứ bất_khả_thi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hỗn_hợp cân_bằng hoá_học của caesi và vàng sẽ phản_ứng để tạo thành caesi auride vàng ( Cs + Au− ) trong điều_kiện nung .'}",Refutes 1674,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .","Ngoài_ra đưa ra hình_phạt nghiêm , vua Nguyễn tự làm_gương cũng là một giải_pháp hiệu_quả để giảm_thiểu tình_trạng tham_nhũng và giữ_gìn sự trong_sạch của quan_chức .","{'start_id': 974, 'text': 'Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan .'}",Not_Enough_Information 1675,"Năm 1931 , dưới tên giả là Tống_Văn_Sơ ( Sung_Man_Cho ) , Nguyễn_Ái_Quốc bị nhà cầm_quyền Hồng_Kông bắt giam với ý_định trao cho chính_quyền Pháp ở Đông_Dương . Tờ L ' Humanité ( Nhân_đạo ) số ra ngày 9 tháng 8 năm 1932 đưa tin Nguyễn_Ái_Quốc đã chết vì bệnh lao_phổi trong trạm_xá nhà_tù tại Hồng_Kông , đồng_thời tố_cáo đây là âm_mưu của thực_dân Pháp cấu_kết với Anh nhằm ám_sát người lãnh_đạo Đảng Cộng_sản Đông_Dương . Sau đó , nhờ sự biện_hộ và giúp_đỡ tận_tình của luật_sư Francis_Henry_Loseby , Tống_Văn_Sơ được thả ngày 28 tháng 12 năm 1932 . Ông đi Thượng_Hải rồi bí_mật quay trở_lại Liên_Xô .",Tống_Văn_Sơ sa lưới của chính_quyền Hồng_Kông khi nước này muốn đem ông với dự_định nộp cho Pháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1931 , dưới tên giả là Tống_Văn_Sơ ( Sung_Man_Cho ) , Nguyễn_Ái_Quốc bị nhà cầm_quyền Hồng_Kông bắt giam với ý_định trao cho chính_quyền Pháp ở Đông_Dương .'}",Supports 1676,"Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .",Việc nhiệt_năng thêm vào thời_điểm 3 tỉ năm trước gấp 2 lần thời_điểm hiện_tại cho_phép đá_macma được tạo ra .,"{'start_id': 636, 'text': 'Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .'}",Supports 1677,"1979 : Bệnh đậu_mùa tận_diệt . Bùng nỏ Chiến_tranh Liên_Xô - Afganistan . Chiến_tranh giành độc_lập ở Zimbabwe kết_thúc . Cách_mạng Iran giành thắng_lợi lật_đổ triều_đại Pahlavi . Khủng_hoảng con_tin Iran . Chuyến thăm của giáo_hoàng John_Paul_II tại Ba_Lan làm dấy lên phong_trào Công_đoàn Đoàn_kết . Hình_ảnh cận_cảnh đầu_tiên của Sao Thổ . Margaret_Thatcher trở_thành Thủ_tướng Anh . Trung_Quốc thực_hiện chính_sách một con . Chiến_tranh Việt_Nam - Campuchia kết_thúc với sự sụp_đổ của Khmer_Đỏ và 1,7 triệu người chết . Chiến_tranh biên_giới Việt-Trung bùng_nổ . Cách_mạng Nicaragua .",Gần 2 triệu người thiệt_mạng trong chiến_tranh Việt_Nam - Campuchia .,"{'start_id': 429, 'text': 'Chiến_tranh Việt_Nam - Campuchia kết_thúc với sự sụp_đổ của Khmer_Đỏ và 1,7 triệu người chết .'}",Supports 1678,"Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng . ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .",Chỉ có một biện_pháp xét_nghiệm duy_nhất cho viêm gan C.,"{'start_id': 0, 'text': 'Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng .'}",Refutes 1679,"Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .",Mặc_dù hai họ Trịnh và Nguyễn_tuyên_bố ngừng chiến nhưng vẫn có các cuộc chiến_đấu nhỏ_lẻ diễn ra ở một_số địa_phương .,"{'start_id': 386, 'text': 'Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .'}",Not_Enough_Information 1680,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .",Kinh_tế là điều thứ nhất .,"{'start_id': 345, 'text': 'Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) .'}",Refutes 1681,"Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .",Ông chỉ dùng biện_pháp tổng_hợp cho việc tính_năng lượng bình_quân .,"{'start_id': 217, 'text': 'Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian .'}",Refutes 1682,"Ngày 5 tháng 5 năm 2018 , Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chỉnh lại múi_giờ thành UTC + 09:00 để cùng thống_nhất với Giờ chuẩn Hàn_Quốc , theo đó bán_đảo Triều_Tiên sẽ chỉ còn một múi_giờ nhằm thể_hiện sự hoà_giải sau Hội_nghị thượng_đỉnh liên Triều 2018 giữa lãnh_đạo hai quốc_gia .","Vào đầu năm 2019 , Triều_Tiên đã thay_đổi múi_giờ để thể_hiện sự hoà_giải với Hàn_Quốc sau Hội_nghị thưởng định liên Triều .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 5 tháng 5 năm 2018 , Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chỉnh lại múi_giờ thành UTC + 09:00 để cùng thống_nhất với Giờ chuẩn Hàn_Quốc , theo đó bán_đảo Triều_Tiên sẽ chỉ còn một múi_giờ nhằm thể_hiện sự hoà_giải sau Hội_nghị thượng_đỉnh liên Triều 2018 giữa lãnh_đạo hai quốc_gia .'}",Refutes 1683,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .","Sự mọc lên liên_tiếp của những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ .","{'start_id': 379, 'text': 'Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên .'}",Supports 1684,"Châu_Á có rất nhiều sông cả , phần_lớn bắt_nguồn ở khu_vực núi cao khoảng giữa , có hình_dạng toả lan tuôn chảy hướng về bốn phía . Dòng sông chảy vào Thái_Bình_Dương có Amur ( cửa_sông ở vào eo_biển Nevelskoy ) , Hoàng_Hà , Trường_Giang , Châu_Giang , Mê_Kông ; dòng sông chảy vào Ấn_Độ_Dương có sông Ấn_Độ , sông Hằng , sông Thanlwin , sông Ayeyarwady , sông Tigris , sông Euphrates ; dòng sông chảy vào Bắc_Băng_Dương có sông Obi , sông Enisei , sông Lena . Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan . Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .",Thác nước Jog là thác nước cao nhất châu_Á với độ cao hơn 250 thước .,"{'start_id': 610, 'text': 'Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .'}",Supports 1685,"Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .","Khi trở về Việt_Nam năm 1932 , Bảo_Đại đã có mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam tuy_nhiên , phong_trào cải_cách này đã gặp phải nhiều khó_khăn và chịu sự đối_địch từ các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả cùng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp .","{'start_id': 0, 'text': 'Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp .'}",Supports 1686,"Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại . Vào thời_kỳ trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , có hơn 2/3 lượng hàng nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore . Tiền đầu_tư đi qua Singapore , thiếc và cao_su được xuất_khẩu ngang qua Singapore , nó cũng trở_thành trung_tâm kho vận và phân_phối những mặt_hàng dành cho những người châu_Âu sống ở khắp vùng Đông_Nam Á. Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.","Ở khu_vực Đông_Nam_Á , ngoài nơi đây thì còn Việt_Nam cũng được các công_ty Anh chọn để làm căn_cứ .","{'start_id': 502, 'text': 'Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.'}",Not_Enough_Information 1687,"Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu . Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 . Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới . Quốc_gia này được xếp_hạng cao trong hầu_hết các bảng xếp_hạng quốc_tế liên_quan đến chất_lượng kinh_tế , giáo_dục công , chăm_sóc sức_khoẻ , sự minh_bạch của chính_phủ và tính cạnh_tranh kinh_tế .",Singapore nằm trong top thế_giới trong lĩnh_vực thương_mại và tài_chính .,"{'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu .'}",Supports 1688,"Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .",6% là tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình từ năm 1965 đến năm 1995 .,"{'start_id': 271, 'text': 'Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số .'}",Supports 1689,"Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .","Khoảng vào tháng 3 năm 1627 , chiến_tranh nổ ra giữa họ Nguyễn_và chúa Trịnh khi chúa Trịnh là người mang quân đi đánh mở_đầu .","{'start_id': 0, 'text': 'Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_.'}",Supports 1690,"Ngày 3 tháng 2 năm 1930 , tại Cửu_Long ( 九龍 , Kowloon ) thuộc Hồng_Kông , theo chỉ_thị của Quốc_tế Cộng_sản , nhằm giải_quyết những mâu_thuẫn hiện có giữa những người cộng_sản Đông_Dương , ông đã thống_nhất ba tổ_chức cộng_sản tại Đông_Dương thành Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam ( sau đổi tên là "" Đảng Cộng_sản Đông_Dương "" , rồi "" Đảng Lao_động Việt_Nam "" và nay là "" Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam "" ) . Cũng vào năm này , khởi_nghĩa Xô_viết_Nghệ_Tĩnh do Đảng Cộng_sản chỉ_đạo nổ ra nhưng thất_bại . Đảng Cộng_sản Đông_Dương bị cấm hoạt_động , đồng_thời Nguyễn_Ái_Quốc bị xử_tử hình vắng_mặt .",Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam là đảng lãnh_đạo nhân_dân Việt_Nam đi đến thắng_lợi cuối_cùng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 3 tháng 2 năm 1930 , tại Cửu_Long ( 九龍 , Kowloon ) thuộc Hồng_Kông , theo chỉ_thị của Quốc_tế Cộng_sản , nhằm giải_quyết những mâu_thuẫn hiện có giữa những người cộng_sản Đông_Dương , ông đã thống_nhất ba tổ_chức cộng_sản tại Đông_Dương thành Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam ( sau đổi tên là "" Đảng Cộng_sản Đông_Dương "" , rồi "" Đảng Lao_động Việt_Nam "" và nay là "" Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam "" ) .'}",Not_Enough_Information 1691,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Không quá xa_lạ đối_với người Ấn_Độ khi xảy ra việc tảo_hôn .,"{'start_id': 1243, 'text': 'Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 .'}",Supports 1692,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Người_dân ở Missouri và Illinois chưa từng nói tiếng Pháp Missouri .,"{'start_id': 722, 'text': 'Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng .'}",Refutes 1693,"Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .",Sân_khấu Ấn_Độ là nơi thường_xuyên tổ_chức các hoạt_động giải_trí gây quỹ từ_thiện cho người nghèo,"{'start_id': 1073, 'text': 'Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại .'}",Not_Enough_Information 1694,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Vào năm 1078 , sản_xuất sắt ở Trung_Quốc là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 .","{'start_id': 2166, 'text': 'Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 .'}",Supports 1695,"Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .","Trung_Hoa_Dân_Quốc ra_đời ngay ngày đầu năm 1912 , khi triều Thanh đã sụp_đổ .","{'start_id': 0, 'text': 'Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh .'}",Supports 1696,"Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao . Hồng_Kông và Ma_Cao lần_lượt được điều_chỉnh bởi các điều_ước quốc_tế được gọi là "" Tuyên_bố_chung Trung-Anh "" và "" Tuyên_bố_chung Trung-Bồ Đào_Nha "" . Cư_dân của cả hai khu_vực có_thể sở_hữu nhiều quốc_tịch .",Hồng_Kông và Ma_Cao từng có nhiều người Bồ_Đào_Nha sinh_sống .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao .'}",Not_Enough_Information 1697,"Người Pháp thu_xếp cho ông trở về Sài_Gòn để vận_động thành_lập chính_phủ mới . Về đến Sài_Gòn , ông nhận ra rằng những lời hứa_hẹn của người Pháp là giả_dối nên ông quyết_định không làm gì .",Sài_Gòn là một thành_phố ở Singapore .,"{'start_id': 80, 'text': 'Về đến Sài_Gòn , ông nhận ra rằng những lời hứa_hẹn của người Pháp là giả_dối nên ông quyết_định không làm gì .'}",Not_Enough_Information 1698,"Khi quân Đức tấn_công , đã có những dân_tộc_thiểu_số muốn ly_khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz , người Tartar ở Krym , người Kozak tại Ukraina đã cộng_tác với Đức quốc xã và được tham_gia các lực_lượng như Waffen-SS Đức , lực_lượng Don_Cossack ( Kozak sông Đông ) ... Vì lý_do này , nhiều dân_tộc_thiểu_số do cộng_tác với Đức Quốc xã đã bị trục_xuất khỏi quê_hương và bị tái định_cư cưỡng_bức . Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người "" định_cư đặc_biệt "" từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .",Bộ Nội_vụ Liên_Xô cho rằng số người Liên_Xô chết khi chiến_đấu trong quân_đội Đức Quốc xã là quá nhiều .,"{'start_id': 668, 'text': 'Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người "" định_cư đặc_biệt "" từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .'}",Not_Enough_Information 1699,"Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung . Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi . Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .","Khi sinh_sản thu_hẹp , giá_trị sản_phẩm bổ_sung vẫn sẽ có sẵn để duy_trì xã_hội .","{'start_id': 288, 'text': 'Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .'}",Refutes 1700,"Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .",360 Gpa và 7000K lần_lượt là áp_suất và nhiệt_độ có_thể đạt được tại trung_tâm của Trái_Đất .,"{'start_id': 285, 'text': 'Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa .'}",Supports 1701,"Thành_phố Vinh từ lâu đã hấp_dẫn du_khách bởi một quần_thể khu du_lịch với những nét đặc_trưng tiêu_biểu của một đô_thị xứ Nghệ . Đến với thành_phố Vinh , du_khách có_thể tham_gia vào nhiều loại_hình du_lịch như : du_lịch nghiên_cứu , du_lịch sinh_thái , nghỉ_dưỡng .",Lí_do mà thành_phố Vinh đối_với khách du_lịch là một địa_điểm hấp_dẫn để đến là một quần_thể khu du_lịch với những đặc_trưng tiêu_biểu cử một đô_thị xứ Nghệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thành_phố Vinh từ lâu đã hấp_dẫn du_khách bởi một quần_thể khu du_lịch với những nét đặc_trưng tiêu_biểu của một đô_thị xứ Nghệ .'}",Supports 1702,"Sau lần sửa_đổi Hiến_pháp mới nhất vào giữa năm 2019 , Uỷ_ban Thường_vụ đã trở về đơn_thuần là 1 cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân tối_cao như trước_đây và Uỷ_viên trưởng Uỷ_ban Thường_vụ không còn đảm_nhận một_số chức_năng của nguyên_thủ quốc_gia nữa . Với cương_vị là Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc vụ trực_thuộc Hội_đồng_nhân_dân tối_cao , ông Kim Jong-un được Hiến_pháp năm 2019 ghi_nhận là : "" người đại_diện tối_cao của toàn_bộ người_dân Triều_Tiên "" , có quyền ban_hành các sắc_lệnh lập_pháp , các nghị_định và quyết_định lớn của quốc_gia , bổ_nhiệm hoặc triệu_hồi các phái_viên ngoại_giao của Triều_Tiên tại nước_ngoài . Điều này cũng đồng_nghĩa với việc ông Kim Jong-un chính_thức là Nguyên_thủ quốc_gia của Triều_Tiên .",Điều này cũng tương_tự với việc Nguyên_thủ quốc_gia của Triều_Tiên là ông Kim Jong-un.,"{'start_id': 627, 'text': 'Điều này cũng đồng_nghĩa với việc ông Kim Jong-un chính_thức là Nguyên_thủ quốc_gia của Triều_Tiên .'}",Supports 1703,"Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .",Sức_mạnh quân_sự của bộ_tộc du_cư áp_đảo những nước nông_nghiệp tồn_tại ở phần ngoài cùng lãnh_thổ và đủ khả_năng để tấn_công được vào khu_vực phía trong Ấn_Độ hoặc là cả vùng châu_thổ Trung_Quốc .,"{'start_id': 544, 'text': 'Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ .'}",Supports 1704,"Trong khi một_số người , như những người theo phong_trào Do Thái giáo Karaite vẫn còn dựa trên các quan_sát trăng thực_tế thì phần_lớn những người khác đã chuyển sang dùng dương_lịch Gregory .",Giáo_Karaite vẫn dùng lịch dựa trên các quan_sát trăng thực_tế còn lại phần_lớn những người khác đã dùng âm_lịch Meton .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong khi một_số người , như những người theo phong_trào Do Thái giáo Karaite vẫn còn dựa trên các quan_sát trăng thực_tế thì phần_lớn những người khác đã chuyển sang dùng dương_lịch Gregory .'}",Refutes 1705,"Trong RP , độ dài nguyên_âm được phân_biệt ; nguyên_âm dài được đánh_dấu ⟨ː⟩ , ví_dụ , nguyên_âm trong need [ niːd ] khác với trong bid [ bɪd ] . GA không có nguyên_âm dài .",Độ dài nguyên_âm được phân_biệt trong RP với nguyên_âm dài được đánh_dấu ( : ) còn nguyên_âm đôi phát_âm giống phiên_âm quốc_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong RP , độ dài nguyên_âm được phân_biệt ; nguyên_âm dài được đánh_dấu ⟨ː⟩ , ví_dụ , nguyên_âm trong need [ niːd ] khác với trong bid [ bɪd ] .'}",Not_Enough_Information 1706,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Marx cho rằng việc tạo lại đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được làm do các chỗ sản_xuất phương_tiện sản_xuất .,"{'start_id': 344, 'text': 'Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) .'}",Supports 1707,"Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và "" không giống ai "" , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương . Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt . Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 .",Luận_điểm của George_Howard_Darwin nói về chia tách Mặt_Trăng được thiên_hạ xem là điều phi_lí trong các giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương .,"{'start_id': 497, 'text': 'Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 .'}",Refutes 1708,"Ví_dụ số 1 , từ Hán_Việt mang sắc_thái nghĩa mới , ví_dụ 困難 phiên_âm Hán_Việt "" khốn_nạn "" khác nghĩa hoàn_toàn với nghĩa hiện_đại trong tiếng Trung – khó_khăn , ngoài_ra không còn nghĩa khác . Thực_tế là từ 困難 khi mới du_nhập vào tiếng Việt vẫn mang sắc_thái nghĩa "" khó_khăn "" như trong tiếng Hán hiện_đại ngày_nay , chẳng_hạn Tác_phẩm Les_Misérables bản dịch đầu_tiên tại Việt_Nam , xuất_bản năm 1926 vẫn còn được dịch là "" Những kẻ khốn_nạn "" .","Bản dịch được tái_bản lại của tác_phẩm Les_Misérables có tên tiếng Việt là "" Những kẻ khốn_nạn "" .","{'start_id': 194, 'text': 'Thực_tế là từ 困難 khi mới du_nhập vào tiếng Việt vẫn mang sắc_thái nghĩa "" khó_khăn "" như trong tiếng Hán hiện_đại ngày_nay , chẳng_hạn Tác_phẩm Les_Misérables bản dịch đầu_tiên tại Việt_Nam , xuất_bản năm 1926 vẫn còn được dịch là "" Những kẻ khốn_nạn "" .'}",Refutes 1709,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .",Hơn 5 tỷ đô_la được tạo ra từ_dịch vụ y_tế của Singapore .,"{'start_id': 319, 'text': 'Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la .'}",Refutes 1710,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Tranh_luận không phải là điều duy_nhất xảy ra giữa những trào_lưu này .,"{'start_id': 516, 'text': 'Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau .'}",Supports 1711,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .",Hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone đều được sản_xuất ở Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 197, 'text': 'Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc .'}",Refutes 1712,"Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ . Từ đó , người Việt được tiếp_xúc trực_tiếp với tiếng Hán , trực_tiếp vay_mượn từ_ngữ của tiếng Hán .",Tiếng Hán đã trở_thành một phần không_thể thiếu của văn_hoá và ngôn_ngữ Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ .'}",Not_Enough_Information 1713,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Hợp_kim caesi với lithi được tạo thành_công trong tương_lai gần .,"{'start_id': 317, 'text': 'Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) .'}",Not_Enough_Information 1714,"Còn người Hẹ ở hải_ngoại , quê_quán của họ cũng nằm trong nội_hạt Đông_Bắc của tỉnh Quảng_Đông . Phương_ngữ mà người Hẹ dùng cũng không thuộc hệ_thống phương_ngữ của Quảng_Đông mà là một phương_ngữ riêng_biệt gần giống với phương_ngữ Cán tỉnh Giang_Tây . Người Hẹ ở hải_ngoại đa_số là đến từ Mai_Huyện , Đại_Bộ , Hưng_Ninh , Tử_Kim , Huệ_Dương và một bộ ít người ở Đông_Hoàn tỉnh Quảng_Đông .",Người Hẹ không có liên_hệ gì với tỉnh Quảng_Đông .,"{'start_id': 0, 'text': 'Còn người Hẹ ở hải_ngoại , quê_quán của họ cũng nằm trong nội_hạt Đông_Bắc của tỉnh Quảng_Đông .'}",Refutes 1715,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Việc tái_lập chế_độ_quân_chủ độc_lập diễn ra sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .,"{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}",Supports 1716,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã bị đánh_bại , dẫn đến sự trở_lại của Việt_Nam Cộng_hoà .","{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}",Refutes 1717,"Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất . Chênh_lệch cao_thấp của đỉnh núi cao nhất châu_Á và rãnh đại_dương sâu nhất ở vùng_biển lân_cận chừng 20 kilômét .",Có sự chênh_lệch gần 20km giữa điểm_cao và thấp nhất ở châu Á.,"{'start_id': 271, 'text': 'Chênh_lệch cao_thấp của đỉnh núi cao nhất châu_Á và rãnh đại_dương sâu nhất ở vùng_biển lân_cận chừng 20 kilômét .'}",Supports 1718,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Trung_Quốc đã ngừng tiếp_nhận những thông_tin về vũ_khí nguyên_tử từ Liên_Xô do quá rủi_ro .,"{'start_id': 270, 'text': 'Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc .'}",Refutes 1719,"Đối_với người Việt sau 1000 năm Bắc_thuộc , văn_hoá Hán xâm_nhập và chi_phối sinh_hoạt xã_hội người Việt khá sâu_đậm . Về mặt ngôn_ngữ , tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Hán , nhất_là trong những phạm_vi triết_học , chính_trị , và kỹ_thuật được người Việt vay_mượn rất nhiều .","Đối_với người Việt sau 100 năm Bắc_thuộc , văn_hoá Hán xâm_nhập và chi_phối sinh_hoạt xã_hội người Việt khá sâu_đậm .","{'start_id': 0, 'text': 'Đối_với người Việt sau 1000 năm Bắc_thuộc , văn_hoá Hán xâm_nhập và chi_phối sinh_hoạt xã_hội người Việt khá sâu_đậm .'}",Refutes 1720,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .","Nằm gọn trong lãnh_thổ Bắc_Hàn , núi Kumgang được nhiều người biết tới với các thắng_cảnh làm mê lòng người .","{'start_id': 1028, 'text': 'Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .'}",Refutes 1721,"Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng "" khí gây hiệu_ứng_nhà_kính "" có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) .",Gian băng ' là thuật_ngữ chỉ giai_đoạn mà chúng_ta hiện đang sống .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước .'}",Supports 1722,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Cụm_từ Nam_Việt là cái nền cho sự ra_đời của chữ Việt_Nam bằng cách viết xuôi .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Refutes 1723,"Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết . Caesi có điểm_nóng chảy ở 28,4 °C ( 83,1 °F ) , là một trong ít các kim_loại nguyên_tố ở dạng lỏng trong điều_kiện gần nhiệt_độ phòng . Thuỷ_ngân là kim_loại nguyên_tố duy_nhất có điểm_nóng chảy thấp hơn caesi . Thêm vào đó , kim_loại caesi có điểm sôi khá thấp , 641 °C ( 1.186 °F ) , thấp thứ hai trong tất_cả các kim_loại , sau thuỷ_ngân . Các hợp_chất của nó cháy cho ngọn lửa màu xanh dương hoặc tím .","Mềm , dẻo , màu không đậm , gặp oxy ở dạng vết chuyển sang màu tối là những tính_chất của caesi","{'start_id': 0, 'text': 'Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết .'}",Supports 1724,"Một sự_kiện đại_chúng ở Triều_Tiên là thể_dục đồng_diễn . Màn đồng_diễn lớn nhất gần đây được gọi là "" Arirang "" . Nó được trình_diễn sáu tối một tuần trong hai tháng và có hơn 100.000 người tham_gia . Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động . Màn đồng_diễn được tổ_chức ở Bình_Nhưỡng tại nhiều địa_điểm ( tuỳ theo tầm_vóc của lễ_hội theo từng năm ) kể_cả ở Nhà_hát Lớn_Mùng 1 Tháng 5 . Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên . Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng "" đừng đi "" trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .",Triều_Tiên là nơi diễn ra khá nhiều màn đồng_diễn và chủ_yếu màn đồng_diễn đều tạo ra với mục_đích kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng lao_động .,"{'start_id': 202, 'text': 'Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động .'}",Not_Enough_Information 1725,"Châu_Á có rất nhiều sông cả , phần_lớn bắt_nguồn ở khu_vực núi cao khoảng giữa , có hình_dạng toả lan tuôn chảy hướng về bốn phía . Dòng sông chảy vào Thái_Bình_Dương có Amur ( cửa_sông ở vào eo_biển Nevelskoy ) , Hoàng_Hà , Trường_Giang , Châu_Giang , Mê_Kông ; dòng sông chảy vào Ấn_Độ_Dương có sông Ấn_Độ , sông Hằng , sông Thanlwin , sông Ayeyarwady , sông Tigris , sông Euphrates ; dòng sông chảy vào Bắc_Băng_Dương có sông Obi , sông Enisei , sông Lena . Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan . Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .",Sông Hằng chảy ra Thái_Bình_Dương .,"{'start_id': 132, 'text': 'Dòng sông chảy vào Thái_Bình_Dương có Amur ( cửa_sông ở vào eo_biển Nevelskoy ) , Hoàng_Hà , Trường_Giang , Châu_Giang , Mê_Kông ; dòng sông chảy vào Ấn_Độ_Dương có sông Ấn_Độ , sông Hằng , sông Thanlwin , sông Ayeyarwady , sông Tigris , sông Euphrates ; dòng sông chảy vào Bắc_Băng_Dương có sông Obi , sông Enisei , sông Lena .'}",Refutes 1726,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .",Lào không có bất_kỳ kết_nối bằng đường_sắt nào với các nước láng_giềng ngoài trừ Thái_Lan .,"{'start_id': 420, 'text': 'Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào.'}",Supports 1727,"Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp . Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ . Văn_kiện năm 1957 bị bãi_bỏ vào ngày 3 tháng 12 năm 1975 , khi thành_lập chế_độ mới theo chủ_nghĩa_cộng_sản . Một hiến_pháp mới được thông_qua vào năm 1991 , trong đó xác_định "" vai_trò lãnh_đạo "" của Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .","Hiến_pháp sửa_đổi vào năm 1991 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp nhưng còn liên_hệ về giáo_dục , y_tế với cựu thực_dân .","{'start_id': 141, 'text': 'Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ .'}",Refutes 1728,"Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam .",Lưu_vực Cửu_Long_Giang có diện_tích rộng_lớn với địa_hình thuận_lợi giáp với eo_biển Đài_Loan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan .'}",Not_Enough_Information 1729,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .",Các con thuyền thương_mại đa_phần đều phải lội qua Singapore để đến_nơi mua_bán .,"{'start_id': 345, 'text': 'Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) .'}",Supports 1730,"Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .","Các hoạt_động phụ của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn .","{'start_id': 155, 'text': 'Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn .'}",Refutes 1731,"Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu . Theo một nghiên_cứu do Stephen_Broadberry ( Đại_học Oxford ) , Hanhui_Guan ( Đại_học Bắc_Kinh ) và Daokui_Li ( Đại_học Thanh_Hoa ) tiến_hành thì GDP đầu người của Ý và Hà_Lan ( 2 nước giàu_có nhất ở châu_Âu trong thời_kỳ đó ) đã vượt qua khu_vực giàu_có nhất của Trung_Quốc là đồng_bằng sông Dương_Tử vào năm 1700 . Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc . Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD . Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó . Đến thế_kỷ 19 thì Trung_Quốc đã trở_nên rất lạc_hậu so với các nước Tây_Âu , bắt_đầu xuất_hiện những trí_thức Trung_Quốc lên_tiếng yêu_cầu cải_cách xã_hội , bãi_bỏ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế . Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .",Thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc đi vào dĩ_vãng sau khi nhà Thanh bị những phong_trào cách_mạng xoá_sổ .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .'}",Supports 1732,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .",Bắc_Kinh có triển_vọng cạnh_tranh trên đấu_trường quốc_tế trên lĩnh_vực chạy_đua_vũ_trang .,"{'start_id': 326, 'text': 'Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác .'}",Supports 1733,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .",Cư_dân hai miền Triều_Tiên có_thể đoàn_tụ với nhau tại khu nghỉ_dưỡng ở đây .,"{'start_id': 811, 'text': 'Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên .'}",Supports 1734,"Thứ hai , các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn . Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) . Tuy_nhiên , lịch kiểu Meton ( chẳng_hạn như lịch Do Thái ) sẽ bị lệch so với các mùa khoảng 1 ngày sau mỗi 200 năm .","Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài hơn 30 năm ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) .","{'start_id': 147, 'text': 'Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) .'}",Refutes 1735,"Đáp_ứng điều_trị có khác nhau tuỳ theo genotype . Có 40-50% số bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 1 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Có 70-80% bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 2 và 3 đáp_ứng lâu_dài với 24 tuần điều_trị . Có khoảng 65% số bệnh_nhân nhiễm genotype 4 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .",Có tầm 65% số người_bệnh mắc genotype 4 thích_nghi với gần 50 tuần điều_trị .,"{'start_id': 218, 'text': 'Có khoảng 65% số bệnh_nhân nhiễm genotype 4 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị .'}",Supports 1736,"Cách_thức xây_dựng và điều_hành các tổ_chức quần_chúng chủ_yếu trên cơ_sở cụ_thể_hoá chủ_trương , đường_lối đã định sẵn của đảng . Vì_vậy , các tổ_chức quần_chúng nếu có tham_gia vào quá_trình bầu_cử cơ_quan đại_diện nhân_dân hoặc quá_trình xây_dựng chính_sách thì chủ_yếu là theo định_hướng đã vạch sẵn . Đó chính là nét đặc_trưng của hệ_thống không chấp_nhận đa_nguyên chính_trị . Tuy_nhiên , điều nguy_hiểm nhất của hệ_thống là nếu các tổ_chức , cá_nhân hoạt_động không khách_quan thì sẽ không bảo_vệ quyền_lợi của tầng_lớp mà họ được cử làm đại_diện , qua đó , người_dân có_thể mất đi cơ_hội có tiếng_nói của mình . Và lỗ_hổng này đang dần bộc_lộ ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa khi quan_chức lớn_nhỏ có_thể tự_do tham_nhũng , tham chức cao_vọng trọng mà không có bộ_phận do người_dân giám_sát chính_quyền như các nền dân_chủ phương Tây .",Việc bầu_cử của các tổ_chức quần_chúng cũng không tuân theo các định_hướng đã đề ra .,"{'start_id': 131, 'text': 'Vì_vậy , các tổ_chức quần_chúng nếu có tham_gia vào quá_trình bầu_cử cơ_quan đại_diện nhân_dân hoặc quá_trình xây_dựng chính_sách thì chủ_yếu là theo định_hướng đã vạch sẵn .'}",Refutes 1737,"Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau . Mọi người buộc phải chuyển_đổi sang tín_ngưỡng Hồi_giáo hoặc cộng_sản trở_nên cuồng_tín như những người đã ép_buộc . "" Cần có đức_tin cuồng_tín để hợp_lý_hoá sự hèn_nhát của chúng_ta . """,Hoffer tin_tưởng vào hoà_bình hơn là bạo_lực .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau .'}",Not_Enough_Information 1738,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .",""" Trung_Quốc mộng "" là một cuốn sách nổi_tiếng của đại_uý Lưu_MInh_Phúc được xuất_bản đầu năm 2010 .","{'start_id': 0, 'text': 'Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước .'}",Refutes 1739,"Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .",Singapore là nước thân_thiện với kinh_doanh và năng_động .,"{'start_id': 512, 'text': 'Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh .'}",Supports 1740,"Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu . Ông lo phát_triển cơ_sở , mở_mang bờ_cõi , phòng_bị quân Trịnh vào đánh_phá .","Sau chuyến đi trở về , Nguyễn_Hoàng lập_tức đứng lên kêu_gọi quân_đội trực_tiếp đối_đầu với nhà họ Trình nhằm thực_hiện mục_đích của mình .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu .'}",Refutes 1741,"Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .",Con Đường Tơ_Lụa là con đường nổi_tiếng sản_xuất mặt_hàng vải_vóc hàng nghìn năm của châu_Á và châu_Âu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .'}",Refutes 1742,"Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .","Người Xa thường sinh_sống ở những miền núi cao , khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình chính là nơi mà người Xa cư_trú nhiều nhất .","{'start_id': 0, 'text': 'Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia .'}",Not_Enough_Information 1743,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .","Sự đấu_tranh của người_dân đã giúp đất_nước giành lại được độc_lập , chủ_quyền và tự_do .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị .'}",Not_Enough_Information 1744,"Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .","Thông_qua nhiều cuộc khảo_cổ và nghiên_cứu , người ta nhận thấy rằng những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá .","{'start_id': 456, 'text': 'Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .'}",Not_Enough_Information 1745,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .",Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông không ảnh_hưởng đến sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo .,"{'start_id': 1013, 'text': 'Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .'}",Refutes 1746,"Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( "" nguyên_thủ quốc_gia "" ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .",Cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 không có bất_kỳ đảng nào giành chiến_thắng vang_dội .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội .'}",Refutes 1747,"Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình . Những hình_ảnh đại_diện của nó dần trở_nên đơn_giản hơn . Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) . Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn . Với người Sumerian chỉ những con_cái nhà giàu , quý_tộc mới được học chữ . Chúng được học tại một nơi gọi là Edubba , chỉ có con trai được học .",Các trạm chuyển_phát ra_đời giúp đơn_giản_hoá việc quản_lý đất_nước .,"{'start_id': 309, 'text': 'Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn .'}",Supports 1748,"Tổng nhiệt_năng mà Trái_Đất mất đi khoảng 4,2 × 1013 W. Một phần năng_lượng nhiệt ở lõi được truyền qua lớp vỏ nhờ chùm manti ; đó là một dạng đối_lưu bao_gồm các đợt dâng lên của các khối đá nóng và có_thể tạo ra các điểm_nóng và lũ bazan . Một phần nhiệt_năng khác của Trái_Đất mất đi thông_qua hoạt_động kiến_tạo mảng khi mácma trong manti dâng lên ở các sống núi giữa đại_dương . Hình_thức mất nhiệt cuối_cùng là con đường truyền nhiệt trực_tiếp đi qua thạch_quyển , phần_lớn xuất_hiện ở đại_dương vì lớp vỏ ở đó mỏng hơn so với ở lục_địa .","Tại các sống núi giữa đại_dương , macma trong manti dâng lên trong quá_trình kiến_tạo mảng đã khiến cho một phần nhiệt_năng của Trái_Đất mất đi .","{'start_id': 242, 'text': 'Một phần nhiệt_năng khác của Trái_Đất mất đi thông_qua hoạt_động kiến_tạo mảng khi mácma trong manti dâng lên ở các sống núi giữa đại_dương .'}",Supports 1749,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .","Nơi mà các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt chính là Khu du_lịch Kŭmgangsan , địa_điểm này năm gần biên_giới với Hàn_Quốc .","{'start_id': 385, 'text': 'Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt .'}",Supports 1750,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .","Cộng_đồng người nói tiếng Pháp được gọi là "" Francophone "" theo sự kết_hợp giữa từ Latinh và Rôman .","{'start_id': 821, 'text': 'Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .'}",Not_Enough_Information 1751,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Hợp_kim caesi và natri có màu ánh vàng .,"{'start_id': 317, 'text': 'Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) .'}",Not_Enough_Information 1752,"Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới . Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió . Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .",Hải_lưu vòng Nam_Cực có tác_động lớn đến khí_hậu và sinh_vật biển ở khu_vực Nam_Cực .,"{'start_id': 340, 'text': 'Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .'}",Not_Enough_Information 1753,"Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .",Ảnh lãnh_tụ không được phép treo giữa các kiến_trúc .,"{'start_id': 951, 'text': 'Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính .'}",Refutes 1754,"Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( "" nguyên_thủ quốc_gia "" ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .",Chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị nhưng sẽ không tiêu_diệt các cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .,"{'start_id': 862, 'text': 'Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .'}",Refutes 1755,"Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người . Vùng ít dân nhất_là Tây_Nguyên với khoảng 5,8 triệu người . Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn . Về tỉ_số giới_tính trung_bình vào năm 2019 là 99,1 nam / 100 nữ . Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) . Đỉnh dân_số lao_động của Việt_Nam là vào năm 2013 , sau đó sẽ giảm . Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .",Trung_du và miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên là hai vùng có mật_độ dân_số thấp nhất nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người .'}",Not_Enough_Information 1756,"Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết . Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì . Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập . Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .","Khái_niệm "" Trung_Quốc "" như một thực_thể gắn_kết chỉ tồn_tại sau khi mà nhà Tần thống_nhất năm 221TCN .","{'start_id': 0, 'text': 'Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết .'}",Supports 1757,"1999 : Đồng Euro lần đầu được ra_mắt và sau đó trở_thành đồng_tiền chính_thức của hầu_hết các nước EU . Nội_chiến Nam_Tư kết_thúc . Hugo_Chavez trở_thành Tổng_thống của Venezuela . Chiến_tranh Chechnya lần thứ hai và Nội_chiến Liberia lần 2 bắt_đầu . Chiến_tranh Ấn Độ-Pakistan lân thứ tư . Cuộc khủng_hoảng ở Đông_Timor dẫn đến 1400 người chết . Thảm_sát Trường Trung_học Columbine tại Colorado , Mỹ . Bill_Clinton được thượng_viện Mỹ tha_bổng sau scandal tình_ái . Chủ_quyền của Ma_Cao được chuyển_giao từ Cộng_hoà Bồ_Đào_Nha sang Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Dân_số thế_giới đạt 6 tỷ người .",Ma_Cao không thuộc quyền_sở_hữu của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa sau khi được chuyển từ Bồ_Đào_Nha .,"{'start_id': 467, 'text': 'Chủ_quyền của Ma_Cao được chuyển_giao từ Cộng_hoà Bồ_Đào_Nha sang Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Refutes 1758,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Yukon là vùng lãnh_thổ có tỷ_lệ người nói tiếng Pháp cao nhất trong số ba vùng tuy_nhiên lại có một tỉ_lệ rất nhỏ .,"{'start_id': 921, 'text': 'Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số .'}",Supports 1759,"Theo nguyên_tắc , bất_kỳ ai cũng được phép du_lịch tới Triều_Tiên , và những_ai có_thể hoàn_thành quá_trình làm thủ_tục thì đều không bị Triều_Tiên từ_chối cho nhập_cảnh . Khách du_lịch không được đi thăm_thú bên ngoài vùng đã được cho_phép trước mà không được hướng_dẫn_viên người Triều_Tiên cho_phép nhằm tránh các điệp_viên nằm_vùng . Các điểm du_lịch nổi_tiếng ở Triều_Tiên là thủ_đô Bình_Nhưỡng , thành_phố Kaesong và vùng núi Trường Bạch .",Triều_Tiên là một đất_nước mến khách tuy_nhiên muốn thăm_thú bên ngoài vùng thì cần phải có được sự cho_phép của các hướng_dẫn_viên Triều_Tiên .,"{'start_id': 172, 'text': 'Khách du_lịch không được đi thăm_thú bên ngoài vùng đã được cho_phép trước mà không được hướng_dẫn_viên người Triều_Tiên cho_phép nhằm tránh các điệp_viên nằm_vùng .'}",Not_Enough_Information 1760,"Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .",Vua_Tự_Đức đã thực_hiện việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân nên vào năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới ngăn_chặn nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ .'}",Refutes 1761,"Đài_Loan , tên chính_thức là Trung_Hoa_Dân_Quốc ( ROC ) , công_nhận 17 dân_tộc Đài_Loan bản_địa cũng như nhiều nhóm dân_tộc "" Nhập_cư mới "" khác ( hầu_hết có nguồn_gốc từ Trung_Quốc và Đông_Nam_Á ) . Trong số 17 dân_tộc Đài_Loan bản_địa , 16 dân_tộc được coi là người bản_địa ( người bản_địa Đài_Loan ) , trong khi một dân_tộc được coi là dân thuộc địa ( người Đài_Loan ) . Ngoài_ra còn có một_số nhóm dân_tộc bản_địa không được công_nhận ở Đài_Loan .",Trong 17 dân_tộc bản_địa có 1 dân_tộc bị cho là người thuộc địa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đài_Loan , tên chính_thức là Trung_Hoa_Dân_Quốc ( ROC ) , công_nhận 17 dân_tộc Đài_Loan bản_địa cũng như nhiều nhóm dân_tộc "" Nhập_cư mới "" khác ( hầu_hết có nguồn_gốc từ Trung_Quốc và Đông_Nam_Á ) .'}",Not_Enough_Information 1762,"Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .",Draupadi là một nhân_vật quan_trọng trong truyền_thuyết Ấn_Độ - Mahabharata .,"{'start_id': 503, 'text': 'Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .'}",Not_Enough_Information 1763,"Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác . Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu . Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á. Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) . Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .",Vị_thế cao trên trường quốc_tế mà Singapore có được là nhờ vào sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của nước này .,"{'start_id': 1115, 'text': 'Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .'}",Supports 1764,"Năm 111 TCN , nhà Hán diệt nhà Triệu , chiếm được Nam_Việt và chia làm 6 quận là Nam_Hải , Thương Ngô , Uất_Lâm , Hợp_Phố , Giao Chỉ , Cửu_Chân , đồng_thời lập thêm 3 quận mới là Chu_Nhai , Đạm_Nhĩ , Nhật_Nam . Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) . Quận Nhật_Nam chỉ hình_thành sau khi các quan cai_trị bộ Giao Chỉ người Hán tiến xuống thu_phục các bộ_tộc phía Nam dãy Hoành_Sơn","Sau khi loại_bỏ nhà Triệu , vua Hán chia nhỏ nước Nam_Việt .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 111 TCN , nhà Hán diệt nhà Triệu , chiếm được Nam_Việt và chia làm 6 quận là Nam_Hải , Thương Ngô , Uất_Lâm , Hợp_Phố , Giao Chỉ , Cửu_Chân , đồng_thời lập thêm 3 quận mới là Chu_Nhai , Đạm_Nhĩ , Nhật_Nam .'}",Supports 1765,"Theo cuộc tổng điều_tra dân_số ngày 1/4/2019 , có 37 tộc_người cùng sinh_sống trên địa_bàn Quảng_Nam trong đó đông nhất là người Kinh ( 91,1% ) , người Cơ_Tu ( 3,2% ) , người Xơ_Đăng ( 2,7% ) , và người Gié_Triêng ( 1,3% ) . 29 tộc_người còn lại chỉ chiếm 0,9% dân_số .","Quảng_Nam có 4 tộc_người cùng sinh_sống trên địa_bàn là người Kinh , người Cơ_Tu , người Xơ_Đăng và người Gié_Triêng theo điều_tra năm 2000 .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo cuộc tổng điều_tra dân_số ngày 1/4/2019 , có 37 tộc_người cùng sinh_sống trên địa_bàn Quảng_Nam trong đó đông nhất là người Kinh ( 91,1% ) , người Cơ_Tu ( 3,2% ) , người Xơ_Đăng ( 2,7% ) , và người Gié_Triêng ( 1,3% ) .'}",Refutes 1766,"Nhà hoá_học người Đức Robert_Bunsen và nhà_vật_lý học Gustav_Kirchhoff đã phát_hiện ra caesi năm 1860 bằng một phương_pháp mới được phát_triển là "" quang_phổ phát_xạ nung bằng ngọn lửa "" . Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là "" chất bắt_giữ "" trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện . Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI . Từ đó caesi được ứng_dụng rộng_rãi trong các đồng_hồ_nguyên_tử độ_chính_xác cao .",Uỷ_ban Quốc_tế Cân_đo tách hệ_đếm 4 sóng theo nguyên_lý Einstein về sự thay_đổi tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ làm_nên độ đo giây trong SI .,"{'start_id': 302, 'text': 'Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI .'}",Refutes 1767,"Ngày 3 tháng 2 năm 1930 , tại Cửu_Long ( 九龍 , Kowloon ) thuộc Hồng_Kông , theo chỉ_thị của Quốc_tế Cộng_sản , nhằm giải_quyết những mâu_thuẫn hiện có giữa những người cộng_sản Đông_Dương , ông đã thống_nhất ba tổ_chức cộng_sản tại Đông_Dương thành Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam ( sau đổi tên là "" Đảng Cộng_sản Đông_Dương "" , rồi "" Đảng Lao_động Việt_Nam "" và nay là "" Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam "" ) . Cũng vào năm này , khởi_nghĩa Xô_viết_Nghệ_Tĩnh do Đảng Cộng_sản chỉ_đạo nổ ra nhưng thất_bại . Đảng Cộng_sản Đông_Dương bị cấm hoạt_động , đồng_thời Nguyễn_Ái_Quốc bị xử_tử hình vắng_mặt .",Ba tổ_chức cộng_sản không có mâu_thuẫn hay đối_lập gì nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 3 tháng 2 năm 1930 , tại Cửu_Long ( 九龍 , Kowloon ) thuộc Hồng_Kông , theo chỉ_thị của Quốc_tế Cộng_sản , nhằm giải_quyết những mâu_thuẫn hiện có giữa những người cộng_sản Đông_Dương , ông đã thống_nhất ba tổ_chức cộng_sản tại Đông_Dương thành Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam ( sau đổi tên là "" Đảng Cộng_sản Đông_Dương "" , rồi "" Đảng Lao_động Việt_Nam "" và nay là "" Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam "" ) .'}",Refutes 1768,"Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh từng là thủ_đô của Trung_Quốc trong lịch_sử . Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .","Trong lịch_sử Trung_Quốc , tiếng Trung_Quốc đã từng là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , tuy_nhiên vào thời_kỳ của người Mông_Cổ và Mãn_Châu , khi các triều_đại này cai_trị Trung_Quốc , tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức trong các văn_bản của triều_đình tương_ứng .","{'start_id': 93, 'text': 'Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .'}",Supports 1769,"Tất_cả đã làm cho người_dân Đá_Vách nung_nấu căm_thù , dẫn đến nhiều cuộc giao_chiến suốt hơn 50 năm , bất_chấp mọi biện_pháp trấn_áp và chia_rẽ của triều_đình nhà Nguyễn . Các vụ nổi_dậy vào các năm 1803 , 1804 , 1806 , 1807 đã làm cho quan_quân nhà Nguyễn thiệt_hại không ít .","Sự bất_mãn và căm_thù người vùng Đá_Vách dẫn đến nhiều cuộc chiến_đấu dài nửa thế_kỷ , triều_đình nhà Nguyễn có tăng_cường trấn_áp hay mua_chuộc .","{'start_id': 0, 'text': 'Tất_cả đã làm cho người_dân Đá_Vách nung_nấu căm_thù , dẫn đến nhiều cuộc giao_chiến suốt hơn 50 năm , bất_chấp mọi biện_pháp trấn_áp và chia_rẽ của triều_đình nhà Nguyễn .'}",Supports 1770,"Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .",Châu_Nam_Cực không có người sinh_sống .,"{'start_id': 553, 'text': 'Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra .'}",Not_Enough_Information 1771,"Nói_đúng_ra , vốn đã tích_luỹ chỉ khi thu_nhập lợi_nhuận thực_hiện đã được tái đầu_tư vào tài_sản vốn . Như đã đề_xuất trong tập đầu_tiên của Marx ' Das_Kapital , quá_trình tích_luỹ vốn trong sản_xuất có ít_nhất bảy yếu_tố riêng_biệt nhưng được liên_kết :",Vốn đã tích_luỹ là nguồn làm_giàu cho tư_bản_chủ_nghĩa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nói_đúng_ra , vốn đã tích_luỹ chỉ khi thu_nhập lợi_nhuận thực_hiện đã được tái đầu_tư vào tài_sản vốn .'}",Not_Enough_Information 1772,"Khu du_lịch thành_phố Vinh nằm ở vị_trí giao_thông thuận_tiện , có quốc_lộ 1a và tuyến đường_sắt Bắc - Nam chạy qua , có sân_bay Vinh nằm cách trung_tâm thành_phố không xa . Thành_phố Vinh còn là đầu_mối giao_thông quan_trọng giữa miền Bắc và miền Nam . Khách đi du_lịch theo tuyến Quốc_lộ 1 ngày_càng tăng , lượng du_khách đến với Nghệ_An theo đó cũng tăng .","Về phần giao_thông giữa miền Bắc và miền Nam , đầu_mối quan_trọng chính là thành_phố Vinh .","{'start_id': 174, 'text': 'Thành_phố Vinh còn là đầu_mối giao_thông quan_trọng giữa miền Bắc và miền Nam .'}",Supports 1773,"Phía bắc của quần_đảo Calamianes là nơi đầu_tiên nằm dưới quyền kiểm_soát của Tây_Ban_Nha và sau đó trở_thành một tỉnh riêng_biệt với đảo_chính Palawan . Trong đầu thế_kỷ 17 , Các thấy dòng đã gửi những người truyền_giáo đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo như họ đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro . Trước thế_kỷ 18 , Tây_Ban_Nha bắt_đầu xây_dựng các nhà_thờ vởi sự bảo_vệ của binh_lính để bảo_vệ khỏi những cuộc đột_kích của người Moro tại các thị_trấn Cuyo , Taytay , Linapacan và Balabac . Năm 1749 , Vương_quốc Hồi_giáo Borneo nhượng miền nam Palawan cho Tây_Ban_Nha .",Một tỉnh phía bắc Calamianes mới được thành_lập của Tây_Ban_Nha và phân_biệt với đảo Palawan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phía bắc của quần_đảo Calamianes là nơi đầu_tiên nằm dưới quyền kiểm_soát của Tây_Ban_Nha và sau đó trở_thành một tỉnh riêng_biệt với đảo_chính Palawan .'}",Supports 1774,"Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .","River_Safari là nơi tổ_chức hơn 300 loài động_vật , trong đó nhiều loài đang gặp nguy_cơ tuyệt_chủng .","{'start_id': 588, 'text': 'Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .'}",Supports 1775,"Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội . Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ . một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao . Các trang_phục của người dân_tộc_thiểu_số cũng có_thể sử_dụng .","Nam_giới thường mặc áo_dài , trang_phục phổ_biến ở Việt_Nam , nhất_là vào dịp lễ .","{'start_id': 0, 'text': 'Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội .'}",Refutes 1776,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Have và be là các trợ_động_từ kết_hợp chung với động_từ trong câu có dạng hoàn_thành và tiếp_diễn .,"{'start_id': 175, 'text': 'Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn .'}",Supports 1777,"Trong thời_gian này , chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà luôn tuyên_bố và duy_trì các quyền chủ_quyền của mình một_cách liên_tục đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa bằng các hoạt_động nhà_nước .",Chính_phủ Việt_Nam không ngừng tuyên_bố và duy_trì quyền chủ_quyền của mình đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa bằng những hoạt_động liên_tục .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong thời_gian này , chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà luôn tuyên_bố và duy_trì các quyền chủ_quyền của mình một_cách liên_tục đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa bằng các hoạt_động nhà_nước .'}",Supports 1778,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .","Dân_số Quảng_Nam gần 1,5 triệu người , là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , chủ_yếu dân_số tập_trung ở nông_thôn do phát_triển nông_nghiệp , trồng_trọt , thuỷ_sản .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn .'}",Not_Enough_Information 1779,"Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại .","Những năm 1960 , thị_hiếu của người_dân ngày_càng giảm dẫn đến thiếu_hụt nhiều mặt_hàng .","{'start_id': 203, 'text': 'Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất .'}",Refutes 1780,"Lào giữ vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh Việt_Nam do Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tiến vào và nắm giữ nhiều lãnh_thổ của Lào để mở_đường tiếp_tế cho chiến_trường miền Nam Việt_Nam . Đáp lại , Hoa_Kỳ oanh_tạc các vị_trí của quân_đội Việt_Nam , ủng_hộ các lực_lượng chống cộng_sản chính_quy và không chính_quy tại Lào và hỗ_trợ quân Việt_Nam Cộng_hoà xâm_nhập Lào .",Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam vận_chuyển và cung_cấp lương_thực và đạn_dược cho mặt_trận miền Nam Việt_Nam thông_qua lãnh_thổ của Lào .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lào giữ vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh Việt_Nam do Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tiến vào và nắm giữ nhiều lãnh_thổ của Lào để mở_đường tiếp_tế cho chiến_trường miền Nam Việt_Nam .'}",Supports 1781,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .",Ở Nhật thì cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter chỉ là tác_phẩm ký_sự mới cho ra_đời trong khoảng thời_gian gần đây .,"{'start_id': 272, 'text': 'Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật .'}",Refutes 1782,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .","Ngoài_ra , vào thời_kỳ Trung_cổ , trong ngữ_pháp tiếng Pháp cổ sở_hữu bên lề những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá .","{'start_id': 241, 'text': 'Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá .'}",Supports 1783,"Đến Thế_chiến 2 , Nhật_Bản chiếm_đóng quần_đảo Tây_Sa và Nam_Sa , sau đó sáp_nhập hai quần_đảo này vào Đài_Loan thuộc Nhật . Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .",Mặc_dù sau khi Nhật thua Hoàng_Sa thuộc về pháp nhưng cho đến hiện_tại Hoàng_Sa đích_thực là quần_đảo thuộc chủ_quyền lãnh_thổ của Việt_Nam .,"{'start_id': 125, 'text': 'Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .'}",Not_Enough_Information 1784,"Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid . Tại thành_phố cổ Eridu ( miền nam Lưỡng_Hà ) những ngôi đền thờ nằm xen_lẫn với các khu định_cư cổ_đại ( khoảng 5000 năm TCN ) .",Những khu điện thờ vẫn đan_xen với khu nhà ở của dân_cư tại Eridu .,"{'start_id': 184, 'text': 'Tại thành_phố cổ Eridu ( miền nam Lưỡng_Hà ) những ngôi đền thờ nằm xen_lẫn với các khu định_cư cổ_đại ( khoảng 5000 năm TCN ) .'}",Supports 1785,"Việt_Nam nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya . Theo Báo_cáo tình_trạng môi_trường quốc_gia năm 2005 , Việt_Nam nằm trong 25 quốc_gia có mức_độ đa_dạng_sinh_học cao , xếp thứ 16 trên toàn thế_giới về đa_dạng_sinh_học và là nơi sinh_sống của khoảng 16% các loài trên thế_giới . 15.986 loài thực_vật đã thấy trong cả nước , trong đó 10% là loài đặc_hữu , Việt_Nam có 307 loài giun_tròn , 200 loài oligochaeta , 145 loài acarina , 113 loài bọ đuôi bật , 7.750 loài côn_trùng , 260 loài bò_sát , 120 loài lưỡng_cư , 840 loài chim và 310 loài động_vật_có_vú , trong đó có 100 loài chim và 78 loài động_vật_có_vú là loài đặc_hữu . Ngoài_ra còn có 1.438 loài tảo nước_ngọt , chiếm 9,6% tổng_số loài tảo , cũng như 794 loài thuỷ_sinh không xương_sống và 2,458 loài cá biển . Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .",Tảo nước_ngọt sinh_sống chủ_yếu tại các ao_hồ .,"{'start_id': 624, 'text': 'Ngoài_ra còn có 1.438 loài tảo nước_ngọt , chiếm 9,6% tổng_số loài tảo , cũng như 794 loài thuỷ_sinh không xương_sống và 2,458 loài cá biển .'}",Not_Enough_Information 1786,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Nhiều cuộc_chiến đã diễn ra vô_cùng mạnh_mẽ giữa người Hoa ở Borneo và người Nhật vì người Hoa muốn giành lại nơi Nhật đã chiếm_đóng của họ mà lần diễn ra được xem là kinh_hoàng nhất chính là trong khi Chiến_tranh Trung - Nhật đang nổ ra .,"{'start_id': 433, 'text': 'Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1787,"Hoa_Kỳ không phải là một bên tranh_chấp chủ_quyền ở quần_đảo Hoàng_Sa , cũng không tuyên_bố ủng_hộ bất_kỳ nước nào có tranh_chấp ở quần_đảo này , và Hoa_Kỳ còn tuyên_bố tàu_thuyền của các nước có quyền hàng_hải tự_do trên biển Đông phù_hợp với luật_pháp quốc_tế . Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .",Hoa_Kỳ thể_hiện động_thái né_tránh việc đi qua vùng_biển Đông đang tranh_chấp năm 2016 .,"{'start_id': 264, 'text': 'Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .'}",Refutes 1788,"Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế , Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới . Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật , bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh . Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) . Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất . Năm 2014 , Lào chỉ xếp_hạng 141 trên Chỉ_số Phát_triển Con_người ( HDI ) . Theo Chỉ_số đói_nghèo toàn_cầu ( 2015 ) , Lào đứng thứ 29 trong danh_sách 52 quốc_gia có tình_trạng đói_nghèo nhất .",Điều này đã làm cho một phần dân_số Hoa_Kỳ phải sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế .,"{'start_id': 308, 'text': 'Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) .'}",Refutes 1789,"Suy_nghĩ của Einstein phải trải qua một sự thay_đổi vào năm 1905 . Ông đã hiểu rằng các tính_chất lượng_tử của ánh_sáng có nghĩa là các phương_trình Maxwell chỉ là lý_thuyết xấp_xỉ . Ông biết rằng các định_luật mới có_thể thay_thế chúng , nhưng ông chưa biết làm thế_nào để tìm ra các định_luật này . Ông cảm_thấy rằng ước đoán các mối quan_hệ hình_thức sẽ không đi đến đâu .",Các mối quan_hệ hình_thức sẽ không mang lại nhiều kết_quả tích_cực hoặc tiến_triển gì đáng_kể .,"{'start_id': 301, 'text': 'Ông cảm_thấy rằng ước đoán các mối quan_hệ hình_thức sẽ không đi đến đâu .'}",Supports 1790,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Bờ biển Vịnh chứng_kiến tiếng Pháp đang chết dần chết mòn .,"{'start_id': 856, 'text': 'Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .'}",Not_Enough_Information 1791,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .",Thái_Bình_Dương là do một cư_dân đánh_bắt cá ở khu_vực đó đặt tên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên .'}",Refutes 1792,"Châu_Á phần_lớn nằm ở Bắc_bán_cầu , là châu_lục có diện_tích lớn nhất trên thế_giới . Thiên_nhiên của châu_Á rất đa_dạng . Diện_tích châu_lục này bao_phủ 8,7% tổng diện_tích Trái_Đất ( hoặc chiếm 29,4% tổng diện_tích lục_địa ) .",Gần 1/3 diện_tích châu_lục này chiếm trên tổng diện_tích lục_địa .,"{'start_id': 123, 'text': 'Diện_tích châu_lục này bao_phủ 8,7% tổng diện_tích Trái_Đất ( hoặc chiếm 29,4% tổng diện_tích lục_địa ) .'}",Supports 1793,"Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây "" quyển tầng "" thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây "" quyển tích "" đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , "" tằng tích "" [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...","Sau đó , một tầng mây đen phát_triển mau làm cho toàn_bộ không_gian trở_nên xám_xịt và đen_tối .","{'start_id': 482, 'text': 'Rồi đến một lớp mây "" quyển tích "" đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , "" tằng tích "" [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh .'}",Supports 1794,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương nhờ vào sự chiến_thắng của các cường_quốc .,"{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Supports 1795,"Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ. Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư . Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư . Ấn_Độ_Dương có_thể tích ước khoảng 292.131.000 km³ .","Ấn_Độ_Dương rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi , được phân_cách Đại_Tây_Dương ở ranh_giới kinh_tuyến 20 độ Đông còn ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania .","{'start_id': 0, 'text': ""Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ.""}",Not_Enough_Information 1796,"Cuộc xung_đột giữa phiến_quân H ' mong và Quân_đội Nhân_dân Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ( SRV ) cũng như Pathet_Lào do SRV hậu_thuẫn tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào , bao_gồm cả Vùng quân_sự khép_kín Saysaboune , Khu quân_sự khép_kín Xaisamboune gần tỉnh Viêng_Chăn và tỉnh Xieng_Khouang . Từ năm 1975 đến năm 1996 , Hoa_Kỳ tái định_cư khoảng 250.000 người tị_nạn Lào từ Thái_Lan , trong đó có 130.000 người H ' Mông . ( Xem : Khủng_hoảng tị_nạn Đông_Dương )",Cuộc xung_đột giữa quân Hmong và Lào diễn ra tại các khu_vực trọng_yếu trên biên_giới Lào Thái .,"{'start_id': 0, 'text': ""Cuộc xung_đột giữa phiến_quân H ' mong và Quân_đội Nhân_dân Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ( SRV ) cũng như Pathet_Lào do SRV hậu_thuẫn tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào , bao_gồm cả Vùng quân_sự khép_kín Saysaboune , Khu quân_sự khép_kín Xaisamboune gần tỉnh Viêng_Chăn và tỉnh Xieng_Khouang .""}",Refutes 1797,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .","Các quốc_gia trong lưu_vực Sông Mê_Kông là nơi mang tính nội_địa , không hướng đến mở_rộng quốc_tế .","{'start_id': 706, 'text': 'Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1798,"Trong các năm 1979 , 1981 và 1988 , Bộ Ngoại_giao Việt_Nam đều có công_bố các Bạch thư về chủ_quyền của Việt_Nam trên các quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .",Chứng_cứ chủ_quyền của Việt_Nam trên quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa đã được Bộ Ngoại_giao Việt_Nam đưa ra trong các năm sau đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong các năm 1979 , 1981 và 1988 , Bộ Ngoại_giao Việt_Nam đều có công_bố các Bạch thư về chủ_quyền của Việt_Nam trên các quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}",Supports 1799,Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) . Lễ_hội mô_phỏng theo các lễ_hội Carneval đường_phố vốn rất nổi_tiếng tại các nước châu_Âu và Mỹ Latin,Lễ_hội Carneval_Hội_An được mô_phỏng theo các lễ_hội đường_phố Châu_Âu đã được tổ_chức lần đầu_tiên tại Hội_An vào giao_thừa 2009,"{'start_id': 0, 'text': 'Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) .'}",Not_Enough_Information 1800,"Có một_số xét_nghiệm chẩn_đoán viêm gan siêu_vi C như : kháng_thể HCV enzyme immunoassay hay gọi là ELISA , recombinant immunoblot assay , và HCV RNA polymerase chain reaction ( PCR ) định_lượng . ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .",Kháng_thể hình_thành nhanh hơn nhiều ARN của HCV .,"{'start_id': 197, 'text': 'ARN của HCV có_thể được phát_hiện bằng PRC thường từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm , trong khi kháng_thể cần lâu hơn nhiều để hình_thành , vì_vậy đến lúc này mới phát_hiện được .'}",Refutes 1801,"Le_Monde_Colonial_Illustre của Pháp từng đăng bài về sự_kiện tháng 9 năm 1933 , theo đó khi một tàu_chiến Pháp khảo_sát đảo Trường_Sa Lớn vào năm 1930 , họ thấy ba người Trung_Quốc ở trên đảo . Khi Pháp đưa quân ra Trường_Sa vào năm 1933 , họ thấy tất_cả những người trên các đảo là người Trung_Quốc : bảy người ở Song Tử_Tây , năm người ở Thị_Tứ , 4 người ở Trường_Sa Lớn , và các ngôi nhà tranh , giếng nước và một tượng thần do người Trung_Quốc để lại ở Trường_Sa Lớn và một biển_hiệu chữ Hán trên đảo Ba_Bình đánh_dấu ký_hiệu của một kho dự_trữ lương_thực trên đảo . Atlas_International_Larousse xuất_bản năm 1965 tại Pháp đã ghi tên "" Tây_Sa "" ( Xisha ) và "" Nam_Sa "" ( Nansha ) cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và trong dấu ngoặc đã thể_hiện chủ_quyền của Trung_Quốc với hai quần_đảo .",Tờ Le_Monde_Colonial_Illustre của Pháp có nói đến việc phát_hiện người Trung_Quốc trên đảo Trường_Sa Lớn thông_qua các tàu_sân_bay quân_sự .,"{'start_id': 0, 'text': 'Le_Monde_Colonial_Illustre của Pháp từng đăng bài về sự_kiện tháng 9 năm 1933 , theo đó khi một tàu_chiến Pháp khảo_sát đảo Trường_Sa Lớn vào năm 1930 , họ thấy ba người Trung_Quốc ở trên đảo .'}",Refutes 1802,"Sau giai_đoạn bùng_nổ cơ_sở_hạ_tầng kéo_dài nhiều thập_kỷ , Trung_Quốc đã xây_dựng nên rất nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng hàng_đầu thế_giới : Trung_Quốc hiện sở_hữu mạng_lưới tàu cao_tốc lớn nhất thế_giới , có số_lượng toà nhà_chọc_trời nhiều nhất trên thế_giới , có nhà_máy điện lớn nhất thế_giới ( đập Tam_Hiệp ) , cùng với một hệ_thống định_vị vệ_tinh toàn_cầu riêng với số_lượng vệ_tinh lớn nhất trên thế_giới . Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến ​​xây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm . Sáng_kiến ​​Vành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .",Dự_án hàng_đầu thế_giới về cơ_sở_hạ_tầng của Trung_Quốc không bao_gồm đập Tam_Hiệp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau giai_đoạn bùng_nổ cơ_sở_hạ_tầng kéo_dài nhiều thập_kỷ , Trung_Quốc đã xây_dựng nên rất nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng hàng_đầu thế_giới : Trung_Quốc hiện sở_hữu mạng_lưới tàu cao_tốc lớn nhất thế_giới , có số_lượng toà nhà_chọc_trời nhiều nhất trên thế_giới , có nhà_máy điện lớn nhất thế_giới ( đập Tam_Hiệp ) , cùng với một hệ_thống định_vị vệ_tinh toàn_cầu riêng với số_lượng vệ_tinh lớn nhất trên thế_giới .'}",Refutes 1803,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .",Liên_Xô có thời_điểm rộng_rãi với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí công_nghệ trong quân_đội và cả nhiều vũ_khí chiến_tranh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng .'}",Supports 1804,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .","Tại Missouri và Illinois , tiếng Pháp Missouri đã từng được sử_dụng nhưng hiện_nay đã rất hiếm .","{'start_id': 722, 'text': 'Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng .'}",Supports 1805,"1960 : Chia_rẽ Xô-Trung. Hiệp_hội mậu_dịch tự_do châu_Âu hình_thành . Sự_cố tên_lửa U-2 đốt nóng sự căng_thẳng giữa hai siêu_cường . Năm châu_Phi : 17 quốc_gia Lục_địa đen giành độc_lập . Vụ ám_sát Patrice_Lumumba khởi_đầu cuộc Khủng_hoảng Congo . Vụ thảm_sát Sharpeville ở Nam_Phi . Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết . Chuyến thám_hiểm đầu_tiên tới khu_vực sâu nhất Trái_Đất , rãnh Mariana . Laser được phát_minh . Ban nhạc The_Beatles được thành_lập . Muhammad_Ali giành huy_chương vàng Olympic 1960 ở Roma .",Trận động_đất lớn nhất từng được ghi_chép lại là ở Chile .,"{'start_id': 284, 'text': 'Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết .'}",Supports 1806,"Tiếng Pháp Thượng_cổ ( ancien français ) : Từ thế_kỷ thứ 9 đến thế_kỷ thứ 13 , điển_hình bởi các văn_kiện như Lời_Tuyên thệ tại Strasbourg ( 843 ) , Vie de Saint_Léger ( 980 ) , Chanson de Roland ( 1170 ) , Brunain la vache au prestre ( 1165 và 1210 ) , .... Tuy_nhiên có nhiều nhà ngôn_ngữ_học cho rằng tiếng Pháp dùng trong thế_kỷ thứ thứ 9 ( nhất_là Lời_Tuyên thệ tại Strasbourg ) là một loại tiếng Rôman tiền_thân của tiếng Pháp .",Nhiều nhà ngôn_ngữ_học cho rằng tiếng Pháp dùng trong thế_kỷ thứ thứ 9 đó là tiếng Rôman .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp Thượng_cổ ( ancien français ) : Từ thế_kỷ thứ 9 đến thế_kỷ thứ 13 , điển_hình bởi các văn_kiện như Lời_Tuyên thệ tại Strasbourg ( 843 ) , Vie de Saint_Léger ( 980 ) , Chanson de Roland ( 1170 ) , Brunain la vache au prestre ( 1165 và 1210 ) , .... Tuy_nhiên có nhiều nhà ngôn_ngữ_học cho rằng tiếng Pháp dùng trong thế_kỷ thứ thứ 9 ( nhất_là Lời_Tuyên thệ tại Strasbourg ) là một loại tiếng Rôman tiền_thân của tiếng Pháp .'}",Supports 1807,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Indonesia giành lại được độc_lập năm 1945 đã giúp cho phía nam của đảo cũng được độc_lập .,"{'start_id': 314, 'text': 'Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 .'}",Supports 1808,"Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất . Chênh_lệch cao_thấp của đỉnh núi cao nhất châu_Á và rãnh đại_dương sâu nhất ở vùng_biển lân_cận chừng 20 kilômét .",Ở phía đông phần đất_liền chỉ tồn_tại một hòn đảo lớn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất .'}",Refutes 1809,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Một điều đặc_biệt trên đảo là không có bãi cát_vàng nào cả thay vào đó là một bãi cát trắng bằng_phẳng rộng_rãi .,"{'start_id': 1820, 'text': 'Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật .'}",Refutes 1810,"Năm 1627 , Chúa_Trịnh_Tráng mới sai quan vào Thuận_Hoá đòi tiền thuế từ ba năm về trước . Chúa_Sãi ( Nguyễn_Phúc_Nguyên ) tiếp sứ nhưng không chịu nộp thuế . Chúa_Trịnh lại sai sứ mang sắc vua Lê_vào dụ Chúa_Sãi cho con ra chầu , và đòi nộp 30 con voi cùng 30 chiếc thuyền để đưa đi cống nhà Minh . Chúa_Sãi không chịu .",Chúa_Trịnh_Tráng đã phải sai người vào Thuận_Hoá với mục_đích là đòi tiền thuế từ ba năm về trước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1627 , Chúa_Trịnh_Tráng mới sai quan vào Thuận_Hoá đòi tiền thuế từ ba năm về trước .'}",Supports 1811,"Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .","Thông_qua các bằng_chứng đã tìm thấy được ngày_nay như việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển thì người ta biết được kỷ băng_hà đã xuất_hiện theo nhiều hình_thức .","{'start_id': 0, 'text': 'Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển .'}",Supports 1812,"Nhiều hệ_thống khác nhau đã được đề_xuất để tăng khả_năng nhận_biết đột_quỵ . Các phát_hiện khác nhau có_thể dự_đoán sự hiện_diện hoặc vắng_mặt của đột_quỵ ở các mức_độ khác nhau . Yếu mặt đột_ngột , cánh_tay bị lệch ( tức_là nếu một người , khi được yêu_cầu nâng cả hai cánh_tay lên , vô_tình để một cánh_tay trôi xuống phía dưới ) và giọng nói bất_thường là những phát_hiện có nhiều khả_năng dẫn đến việc xác_định chính_xác một trường_hợp đột_quỵ , ngày_càng tăng khả_năng xảy ra bằng 5,5 khi có ít_nhất một trong số này . Tương_tự , khi cả ba điều này vắng_mặt , khả_năng đột_quỵ sẽ giảm ( - tỷ_lệ khả_năng xảy ra là 0,39 ) . Mặc_dù những phát_hiện này không hoàn_hảo để chẩn_đoán đột_quỵ , nhưng thực_tế là chúng có_thể được đánh_giá tương_đối nhanh_chóng và dễ_dàng khiến chúng rất có giá_trị trong bệnh_cảnh cấp_tính .","Bệnh đột_quỵ có nhiều dấu_hiệu dễ_dàng nhận ra như giọng nói bất_thường , .. vì_vậy nếu cảm_thấy tình_trạng sức_khoẻ khác với thường_ngày phải lại trụ_sở y_tế để tìm nguyên_nhân và hạn_chế được tình_trạng đột_quỵ mà không hay_biết .","{'start_id': 181, 'text': 'Yếu mặt đột_ngột , cánh_tay bị lệch ( tức_là nếu một người , khi được yêu_cầu nâng cả hai cánh_tay lên , vô_tình để một cánh_tay trôi xuống phía dưới ) và giọng nói bất_thường là những phát_hiện có nhiều khả_năng dẫn đến việc xác_định chính_xác một trường_hợp đột_quỵ , ngày_càng tăng khả_năng xảy ra bằng 5,5 khi có ít_nhất một trong số này .'}",Not_Enough_Information 1813,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Biển Đông mang không_khí lạnh hơn các vùng đại_dương khác .,"{'start_id': 389, 'text': 'Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới .'}",Refutes 1814,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .","Miền nam Borneo giành được độc_lập vào tháng 8 năm 1945 nên các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas nhưng cư_dân người Hoa lại muốn Trung_Quốc giải_phóng và hợp_nhất thành tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .","{'start_id': 533, 'text': 'Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1815,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .","Trong các phẩm đã được xác_định ở thời vua Minh_Mạng , mỗi phẩm đều có chánh và tòng 2 bậc .","{'start_id': 42, 'text': 'Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc .'}",Supports 1816,"Cùng với các vùng_biển khơi thiếu sáng còn có các vùng đáy thiếu sáng , chúng tương_ứng với ba vùng_biển khơi sâu nhất . Vùng đáy sâu che_phủ sườn dốc lục_địa và kéo_dài xuống độ sâu khoảng 4.000 m . Vùng đáy sâu thẳm che_phủ các bình_nguyên sâu thẳm ở độ sâu 4.000 – 6.000 m . Cuối_cùng là vùng đáy tăm_tối tương_ứng với vùng_biển khơi tăm_tối , tìm thấy ở các rãnh đại_dương .",Vùng đáy thiếu sáng bao_gồm các vùng_biển khơi thiếu sáng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cùng với các vùng_biển khơi thiếu sáng còn có các vùng đáy thiếu sáng , chúng tương_ứng với ba vùng_biển khơi sâu nhất .'}",Refutes 1817,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Tham_nhũng là một hình_thức tổ_chức mới ví_dụ như PMU 18 .,"{'start_id': 675, 'text': 'một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin .'}",Refutes 1818,"Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp . Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng . Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài . Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .",Một_số người cũng nghĩ rằng nó nên được đo theo tỉ_lệ thích_hợp .,"{'start_id': 525, 'text': 'Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .'}",Not_Enough_Information 1819,"Liên_Xô đang thịnh_hành trong các lĩnh_vực châu_Âu của Nhóm ngôn_ngữ Đông_Slav ( tiếng Nga , tiếng Belarus và tiếng Ukraina ) , trong Nhóm ngôn_ngữ gốc Balt là tiếng Litva và tiếng Latvia và tiếng Phần_Lan , tiếng Estonia và tiếng Moldova ( một ngôn_ngữ thuộc Nhóm ngôn_ngữ Rôman ) đã được sử_dụng ngoài sang tiếng Nga . Ở vùng Kavkaz , ngoài tiếng Nga , còn có tiếng Armenia , tiếng Azerbaijan và tiếng Gruzia . Ở phía Nga , có một_số nhóm thiểu_số nói Ngữ_hệ Ural khác nhau ; hầu_hết các ngôn_ngữ ở Trung_Á là Ngữ chi Iran mà bởi tiếng Tajik trừ là Ngữ_hệ Turk .",Đa_phần các ngôn_ngữ vùng Trung_Á là tiếng Iran nhưng bị phối bởi tiếng Tajik .,"{'start_id': 413, 'text': 'Ở phía Nga , có một_số nhóm thiểu_số nói Ngữ_hệ Ural khác nhau ; hầu_hết các ngôn_ngữ ở Trung_Á là Ngữ chi Iran mà bởi tiếng Tajik trừ là Ngữ_hệ Turk .'}",Supports 1820,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Nền kinh_tế_tri_thức hiện đang có nước Singapore là nước đi đầu .,"{'start_id': 647, 'text': 'Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn .'}",Not_Enough_Information 1821,"Một luận_thuyết cho rằng vật_chất là do các nguyên_tử chịu tác_động của sự rung_động ( vibration ) , hay chuyển_động ( motion ) , ở tần_số hay vận_tốc cao sinh_từ trường ( electro-magnetism ) gây kết_dính mà thành . Tất_cả các dạng chất_rắn , chất_lỏng , chất_khí ; hay các dạng năng_lượng như âm_thanh , ánh_sáng ; cũng đều được tạo ra bằng các sóng rung_động như_thế . Albert_Einstein đã phát_biểu rằng : "" Everything in life is vibration "" ( mọi thứ trên đời đều là rung_động ) .",Einstein nghiên_cứu được toàn_bộ vật_chất tồn_tại liên_quan đến sự rung_động .,"{'start_id': 371, 'text': 'Albert_Einstein đã phát_biểu rằng : "" Everything in life is vibration "" ( mọi thứ trên đời đều là rung_động ) .'}",Supports 1822,"Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong "" Made in China 2025 "" , từ_ngữ xuyên suốt là "" tự_chủ sáng_tạo "" và "" tự mình bảo_đảm "" , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của "" tự mình bảo_đảm "" : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .","Về việc phát_triển năng_lực nội_tại , Trung_Quốc chưa từng sao_chép công_nghệ đến từ nước_ngoài hay phương Tây .","{'start_id': 649, 'text': 'Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài .'}",Refutes 1823,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .","Khổng_Tử ra_đời ở thời_đại này , ông được biết với vai_trò nhà_tư_tưởng , giáo_dục tiên_phong và có tầm ảnh_hưởng lớn nhất trong lịch_sử Trung_Quốc .","{'start_id': 205, 'text': 'Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này .'}",Supports 1824,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Khu_vực có sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất ở độ sâu khoảng 200m .,"{'start_id': 293, 'text': 'Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương .'}",Supports 1825,"Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau . Từ Hán_Việt là một bộ_phận không nhỏ của tiếng Việt , có vai_trò quan_trọng và không_thể tách rời hay xoá_bỏ khỏi tiếng Việt .","Tiếng Hán đã có ảnh_hưởng lớn đến nền văn_hoá , lịch_sử và ngôn_ngữ của Việt_Nam trong một thời_gian dài .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau .'}",Not_Enough_Information 1826,"Có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ tại Palawan , trong đó tiếng Tagalog được 50% dân_số sử_dụng , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) . Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .",Ngôn_ngữ Anh được dùng phổ_biến và nằm trong chương_trình giáo_dục của các trường_lớp trên hầu_hết khu_vực Philippines .,"{'start_id': 215, 'text': 'Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .'}",Supports 1827,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Tiếng_mẹ_đẻ của những người nói tiếng Anh phần_đông là tiếng Anh .,"{'start_id': 731, 'text': 'Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ .'}",Refutes 1828,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .",Người_dân trong làng có_thể phản_đối với sự lựa_chọn cai_tổng của Hội_đồng Kỳ dịch nếu việc trị_an không tốt .,"{'start_id': 852, 'text': 'Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .'}",Not_Enough_Information 1829,"Nam ; Theo biến_đổi của lịch_sử , danh_vị của các vị vua tối_cao và vua chư_hầu cũng có thay_đổi . Như trường_hợp thời nhà Chu trong lịch_sử Trung_Quốc cổ , nhà_vua tối_cao ( tức Thiên_tử ) xưng làm Vương , các vua chư_hầu , tuỳ theo cấp_bậc mà được vua nhà Chu phong cho chức từ Công trở xuống . Tới thời_đại loạn Chiến_Quốc , cả bảy chư_hầu cùng xưng Vương , nên khi Tần vương Doanh_Chính diệt hết được các nước cho rằng tước Vương không còn cao_quý , bèn gộp cả danh_hiệu [ Hoàng ; 皇 ] và [ Đế ; 帝 ] của các vua thời cổ_xưa ( Tam_Hoàng_Ngũ_Đế ) lại , mà xưng là [ Hoàng_đế ] . Nhà Tần không phong chư_hầu , nhưng nhà Hán nối_tiếp nhà Tần lại phong chư_hầu , các chư_hầu nhà Hán được phong tước vương . Từ đó các chư_hầu phương Đông thường có tước Vương .",Khi diệt được hết các nước thì Tần vương Doanh_Chính đã xưng Hoàng_đế khi gộp từ Hoàng và đế lại với nhau .,"{'start_id': 297, 'text': 'Tới thời_đại loạn Chiến_Quốc , cả bảy chư_hầu cùng xưng Vương , nên khi Tần vương Doanh_Chính diệt hết được các nước cho rằng tước Vương không còn cao_quý , bèn gộp cả danh_hiệu [ Hoàng ; 皇 ] và [ Đế ; 帝 ] của các vua thời cổ_xưa ( Tam_Hoàng_Ngũ_Đế ) lại , mà xưng là [ Hoàng_đế ] .'}",Supports 1830,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Chiến_tranh Việt_Nam là chiến_tranh nội_bộ và không hề có sự can_thiệp của nước_ngoài .,"{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}",Refutes 1831,"Sau lần sửa_đổi Hiến_pháp mới nhất vào giữa năm 2019 , Uỷ_ban Thường_vụ đã trở về đơn_thuần là 1 cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân tối_cao như trước_đây và Uỷ_viên trưởng Uỷ_ban Thường_vụ không còn đảm_nhận một_số chức_năng của nguyên_thủ quốc_gia nữa . Với cương_vị là Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc vụ trực_thuộc Hội_đồng_nhân_dân tối_cao , ông Kim Jong-un được Hiến_pháp năm 2019 ghi_nhận là : "" người đại_diện tối_cao của toàn_bộ người_dân Triều_Tiên "" , có quyền ban_hành các sắc_lệnh lập_pháp , các nghị_định và quyết_định lớn của quốc_gia , bổ_nhiệm hoặc triệu_hồi các phái_viên ngoại_giao của Triều_Tiên tại nước_ngoài . Điều này cũng đồng_nghĩa với việc ông Kim Jong-un chính_thức là Nguyên_thủ quốc_gia của Triều_Tiên .","HIến_pháp năm 2019 đã bác_bỏ danh_hiệu "" người đại_diện tối_cao của toàn_bộ người_dân Triều_Tiên "" của ông Kim Jong-un trước bê_bối chính_trị .","{'start_id': 262, 'text': 'Với cương_vị là Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc vụ trực_thuộc Hội_đồng_nhân_dân tối_cao , ông Kim Jong-un được Hiến_pháp năm 2019 ghi_nhận là : "" người đại_diện tối_cao của toàn_bộ người_dân Triều_Tiên "" , có quyền ban_hành các sắc_lệnh lập_pháp , các nghị_định và quyết_định lớn của quốc_gia , bổ_nhiệm hoặc triệu_hồi các phái_viên ngoại_giao của Triều_Tiên tại nước_ngoài .'}",Refutes 1832,"Theo Hiến_pháp Triều_Tiên 1998 , Nội_các ( 내각 , Naekak ) là cơ_quan_hành_chính cao nhất , chịu trách_nhiệm thiết_lập chính_sách cao nhất của chính_phủ . Về nguyên_tắc , Nội_các cũng chịu trách_nhiệm quản_lý các Uỷ_ban_hành_chính địa_phương ( 인민위원회 , Inmin_Wiwŏnhoe , Nhân_dân Uỷ_viên hội ) .",Không_chỉ Uỷ_ban_hành_chính địa_phương mà_còn rất nhiều cơ_quan tổ_chức khác phải chịu sự quản_lý nghiêm_ngặt từ Nội_các .,"{'start_id': 153, 'text': 'Về nguyên_tắc , Nội_các cũng chịu trách_nhiệm quản_lý các Uỷ_ban_hành_chính địa_phương ( 인민위원회 , Inmin_Wiwŏnhoe , Nhân_dân Uỷ_viên hội ) .'}",Not_Enough_Information 1833,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Sân_bay quốc_tế Thủ_Đô Bắc_Kinh tuột khỏi hạng nhất về chuyên_chở con_người trên toàn_cầu trong năm 2013 .,"{'start_id': 478, 'text': 'Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .'}",Supports 1834,"Ngữ_âm và âm_vị của tiếng Anh khác nhau giữa từng phương_ngữ , nhưng chúng hầu_như không ảnh_hưởng mấy đến quá_trình giao_tiếp . Sự biến thiên âm_vị ảnh_hưởng đến vốn âm_vị ( tức âm_tố phân_biệt về ý_nghĩa ) , và sự biến thiên ngữ_âm bao_hàm sự khác_biệt trong cách phát_âm của các âm_vị . Bài viết này chỉ nói tổng_quan về hai dạng phát_âm chuẩn được dùng ở Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ , lần_lượt là : Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) .",Sự khác_biệt trong cách phát_âm là do sự biến thiên âm_vị .,"{'start_id': 129, 'text': 'Sự biến thiên âm_vị ảnh_hưởng đến vốn âm_vị ( tức âm_tố phân_biệt về ý_nghĩa ) , và sự biến thiên ngữ_âm bao_hàm sự khác_biệt trong cách phát_âm của các âm_vị .'}",Refutes 1835,"Xét_nghiệm HCV RNA : Phát_hiện trực_tiếp siêu_vi trong máu , đồng_thời định_danh dưới nhóm để lựa_chọn phác_đồ hợp_lý . Xét_nghiệm này còn được sử_dụng để tiên_lượng đáp_ứng tốt với điều_trị .",Việc lựa_chọn phác_đồ phải thực_hiện trước khi xét_nghiệm HCV RNA .,"{'start_id': 0, 'text': 'Xét_nghiệm HCV RNA : Phát_hiện trực_tiếp siêu_vi trong máu , đồng_thời định_danh dưới nhóm để lựa_chọn phác_đồ hợp_lý .'}",Refutes 1836,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .","Các kênh_truyền_hình miễn_phí do MediaCorp vận_hành với đầy_đủ các thứ tiếng : tiếng Anh ( Channel 5 , Channel_News_Asia , Okto ) , tiếng Trung ( Channel 8 và Channel_U ) , tiếng Mã_Lai ( Suria ) và tiếng Ấn ( Vasantham ) .","{'start_id': 265, 'text': 'Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) .'}",Supports 1837,"Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư , từ năm 1467 , vua Lê_Thánh_Tông đã cho bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt . Bộ bản_đồ Hồng_Đức được hoàn_thành vào cuối năm 1469 , được bổ_sung nhiều lần về sau , gồm bản_đồ cả nước và các địa_phương , trong đó có vẽ quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa . Trong các bản_đồ và thư_tịch của Việt_Nam từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 , quần_đảo Hoàng_Sa được người Việt đặt tên bằng chữ_Nôm làː 𪤄葛鐄 hay 𡓁吉鐄 hoặc chữ Hánː_黄沙渚 hay 黄沙 , đều có nghĩa là Bãi_Cát_Vàng . Nhưng đôi_khi người Việt vẫn kèm tên gọi Trung_Quốc chỉ Hoàng_Sa là 萬里長沙 .",Bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt được cho bởi vua Lê_Thánh_Tông là một trong những bằng_chứng rõ_ràng cho thấy Hoàng_Sa và Trường_Sa từ xa_xưa đã thuộc về chủ_quyền lãnh_thổ Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư , từ năm 1467 , vua Lê_Thánh_Tông đã cho bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt .'}",Not_Enough_Information 1838,"Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội . Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ . một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao . Các trang_phục của người dân_tộc_thiểu_số cũng có_thể sử_dụng .",Hình_ảnh nữ_sinh Việt_Nam mặc áo_dài trắng thường được bắt_gặp tại các trường trung_học_phổ_thông nhất là trong tiết Chào cờ .,"{'start_id': 121, 'text': 'Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ .'}",Supports 1839,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Tính quốc_tế trọng_yếu là một trong những đặc_điểm được nhắc đến khi nói về sông Mê_Kông .,"{'start_id': 706, 'text': 'Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .'}",Supports 1840,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .","Cộng_đồng Hoa_Kiều thường có mối quan_hệ gắn_kết với chính_phủ Trung_Quốc và đất_nước của họ , nó là một phần quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .","{'start_id': 1281, 'text': 'Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .'}",Supports 1841,"Cuối thế_kỷ XII đến đầu thế_kỷ XIV , quyền_lực thực_sự nằm trong tay tầng_lớp võ_sĩ ở Kamakura . Vào các năm 1271 và 1281 , các võ_sĩ Nhật_Bản với sự trợ_giúp của bão và sóng_thần đã đánh_bại hải_quân Nguyên – Mông định xâm_lược nước mình .",Tầng_lớp võ_sĩ ở Kamakura chiếm_giữ quyền_lực thực_sự từ cuối thế_kỷ XII đến đầu thế_kỷ XIV .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cuối thế_kỷ XII đến đầu thế_kỷ XIV , quyền_lực thực_sự nằm trong tay tầng_lớp võ_sĩ ở Kamakura .'}",Supports 1842,"Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết . Caesi có điểm_nóng chảy ở 28,4 °C ( 83,1 °F ) , là một trong ít các kim_loại nguyên_tố ở dạng lỏng trong điều_kiện gần nhiệt_độ phòng . Thuỷ_ngân là kim_loại nguyên_tố duy_nhất có điểm_nóng chảy thấp hơn caesi . Thêm vào đó , kim_loại caesi có điểm sôi khá thấp , 641 °C ( 1.186 °F ) , thấp thứ hai trong tất_cả các kim_loại , sau thuỷ_ngân . Các hợp_chất của nó cháy cho ngọn lửa màu xanh dương hoặc tím .",Caesi có độ cứng rất cao và màu lấp_lánh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết .'}",Refutes 1843,"Cuộc xung_đột giữa phiến_quân H ' mong và Quân_đội Nhân_dân Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ( SRV ) cũng như Pathet_Lào do SRV hậu_thuẫn tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào , bao_gồm cả Vùng quân_sự khép_kín Saysaboune , Khu quân_sự khép_kín Xaisamboune gần tỉnh Viêng_Chăn và tỉnh Xieng_Khouang . Từ năm 1975 đến năm 1996 , Hoa_Kỳ tái định_cư khoảng 250.000 người tị_nạn Lào từ Thái_Lan , trong đó có 130.000 người H ' Mông . ( Xem : Khủng_hoảng tị_nạn Đông_Dương )",Thái_Lan tái định_cư hơn 200.000 người tị_nạn Lào gồm có người H ' Mông từ năm 1975 .,"{'start_id': 308, 'text': ""Từ năm 1975 đến năm 1996 , Hoa_Kỳ tái định_cư khoảng 250.000 người tị_nạn Lào từ Thái_Lan , trong đó có 130.000 người H ' Mông .""}",Refutes 1844,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Những nơi khởi_đầu cho văn_minh của con_người có sự góp_mặt của dòng sông Hoàng_Hà .,"{'start_id': 527, 'text': 'Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người .'}",Supports 1845,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam bị các nước khác can_thiệp sau Thế_chiến 2 .,"{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}",Supports 1846,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .",Kế_hoạch lắp_ráp trạm không_gian có người điều_khiển quy_mô lớn vào đầu thập_niên 2020 là bước_đầu thúc_đẩy kế_hoạch thực_hiện trạm không cần người điều_khiển sau_này .,"{'start_id': 520, 'text': 'Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 .'}",Not_Enough_Information 1847,"Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là "" eo_biển Gibraltar của phương Đông """,Úc và New_Zealand cần phải có sự phòng_ngự từ phía Singapore khi mà phát_xít Nhật đang ngăm nge .,"{'start_id': 188, 'text': 'Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand .'}",Not_Enough_Information 1848,"Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .",Việc sử_dụng những chất cấm kỵ đều được lên_án một các rất gay_gắt .,"{'start_id': 195, 'text': 'Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức .'}",Not_Enough_Information 1849,"Năm 1771 , sau khi kiểm_soát từ Quảng_Ngãi tới Bình_Thuận ( trên danh_nghĩa vẫn thuộc triều Lê_) , nhà Tây_Sơn đã khôi_phục đội Hoàng_Sa để khai_thác tài_nguyên và làm chủ hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa . Đội Hoàng_Sa được ấn_định số_lượng 70 suất và chỉ chọn lấy người xã An_Vĩnh . Vua_Quang_Trung còn chiêu_nạp một_số người Hoa bị nhà Thanh truy_đuổi , gọi là "" Tàu_ô "" để họ cai_quản , bảo_vệ an_ninh vùng Biển Đông cho nhà Tây_Sơn",Đội Hoàng_Sa có 100 thành_viên .,"{'start_id': 209, 'text': 'Đội Hoàng_Sa được ấn_định số_lượng 70 suất và chỉ chọn lấy người xã An_Vĩnh .'}",Refutes 1850,"Lần tiếp_xúc đầu_tiên của những nhà thám_hiểm châu_Âu với rìa Tây_Thái_Bình_Dương là chuyến đi của đoàn thám_hiểm người Bồ_Đào_Nha đến quần_đảo Maluku vào năm 1512 do António de Abreu và Francisco_Serrão dẫn_đầu , tiếp_theo là cuộc thám_hiểm đến vùng Hoa_Nam của Jorge_Álvares năm 1513 , cả hai đều thực_hiện theo lệnh của Afonso de Albuquerque .",Chuyến đi thám_hiểm đến vùng Hoa_Nam của Jorge_Álvares năm 1513 là một chuyến đi vô_cùng khó_khăn vì thời_tiết ở đây vô_cùng khắc_nghiệt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lần tiếp_xúc đầu_tiên của những nhà thám_hiểm châu_Âu với rìa Tây_Thái_Bình_Dương là chuyến đi của đoàn thám_hiểm người Bồ_Đào_Nha đến quần_đảo Maluku vào năm 1512 do António de Abreu và Francisco_Serrão dẫn_đầu , tiếp_theo là cuộc thám_hiểm đến vùng Hoa_Nam của Jorge_Álvares năm 1513 , cả hai đều thực_hiện theo lệnh của Afonso de Albuquerque .'}",Not_Enough_Information 1851,Năm 1933 : Quần_đảo Trường_Sa được sáp_nhập với tỉnh Bà_Rịa . Pháp cũng đề_nghị với Trung_Quốc đưa vấn_đề ra Toà_án Quốc_tế nhưng Trung_Quốc từ_chối .,Pháp là quốc_gia có đông dân_tộc nhập_cư nhất .,"{'start_id': 62, 'text': 'Pháp cũng đề_nghị với Trung_Quốc đưa vấn_đề ra Toà_án Quốc_tế nhưng Trung_Quốc từ_chối .'}",Not_Enough_Information 1852,"Năm 2001 , các cư_dân của Palawan đã không lựa_chọn gia_nhập Khu_tự_trị Hồi_giáo Mindanao trong một cuộc trưng cấu dân_ý Vào ngày 17 tháng 5 năm 2002 , vùng Trung_Lzon được chia thành vùng CALABARZON và vùng MIMAROPA , tỉnh Palawan được xếp vào vùng MIMAROPA .",Người_dân ở Palawan tham_gia góp_ý đối_với vấn_đề năm 2001 là trở_thành một phần của khu_vực người Hồi_Giáo ở Mindanao và kết_quả là họ không muốn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2001 , các cư_dân của Palawan đã không lựa_chọn gia_nhập Khu_tự_trị Hồi_giáo Mindanao trong một cuộc trưng cấu dân_ý Vào ngày 17 tháng 5 năm 2002 , vùng Trung_Lzon được chia thành vùng CALABARZON và vùng MIMAROPA , tỉnh Palawan được xếp vào vùng MIMAROPA .'}",Supports 1853,"Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš . Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) . Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là "" người của Indus "" .","Nền văn_minh Harappa và Mohenjo-daro , đã phát_triển trên lưu_vực sông Indus .","{'start_id': 219, 'text': 'Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là "" người của Indus "" .'}",Not_Enough_Information 1854,"Ngày 21 tháng 8 năm 1935 Bộ Giáo_dục Dân_quốc Trung_Hoa công_bố "" Bảng chữ Hán giản thể đợt thứ nhất "" . Ngày 5 tháng 2 năm sau phải bỏ đi vì bị Đái_Quý_Đào là nhân_vật bậc cao Đảng Quốc_dân phản_đối dữ_dội .",Đái_Quý_Đào cực_kì ủng_hộ .,"{'start_id': 105, 'text': 'Ngày 5 tháng 2 năm sau phải bỏ đi vì bị Đái_Quý_Đào là nhân_vật bậc cao Đảng Quốc_dân phản_đối dữ_dội .'}",Refutes 1855,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .",Cộng_đồng người Hoa_kiều thường_xuyên tạo ra những doanh_nghiệp gia_đình hoặc các tập_đoàn lớn trong lĩnh_vực như bất_động_sản .,"{'start_id': 528, 'text': 'Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á.'}",Not_Enough_Information 1856,"Châu_Á có rất nhiều sông cả , phần_lớn bắt_nguồn ở khu_vực núi cao khoảng giữa , có hình_dạng toả lan tuôn chảy hướng về bốn phía . Dòng sông chảy vào Thái_Bình_Dương có Amur ( cửa_sông ở vào eo_biển Nevelskoy ) , Hoàng_Hà , Trường_Giang , Châu_Giang , Mê_Kông ; dòng sông chảy vào Ấn_Độ_Dương có sông Ấn_Độ , sông Hằng , sông Thanlwin , sông Ayeyarwady , sông Tigris , sông Euphrates ; dòng sông chảy vào Bắc_Băng_Dương có sông Obi , sông Enisei , sông Lena . Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan . Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .",Những khu_vực nước chảy xiết thường tồn_tại sông nội lục .,"{'start_id': 461, 'text': 'Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan .'}",Refutes 1857,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Từ giai_đoạn 1848 – 1885 , Ấn_Độ được các nhà sử_gia nhận_định rằng đây là thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ .","{'start_id': 0, 'text': 'Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 .'}",Supports 1858,"Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..","Trung_Quốc , Thái_Lan và Việt_Nam lần_lượt là các nhà_đầu_tư kinh_tế từ bên ngoài xếp vị_trí đứng đầu của Lào theo thống_kê trong giai_đoạn năm 1989 đến năm 2014 , trong đó Trung_Quốc là quốc_gia đầu_tư lớn nhất của Lào năm 2016 .","{'start_id': 534, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..'}",Supports 1859,"Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam . Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .",Do thất_bại trước quân Tây_Sơn mà chúa Nguyễn khi đó đã bị đày về phía Nam lao_động khổ_sai cho đến chết .,"{'start_id': 161, 'text': 'Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .'}",Not_Enough_Information 1860,"Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .",Einstein đã dùng những nguyên_lý mới chứng_minh cho thuyết_tương_đối của mình .,"{'start_id': 614, 'text': 'Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới .'}",Not_Enough_Information 1861,"Theo nguyên_tắc , bất_kỳ ai cũng được phép du_lịch tới Triều_Tiên , và những_ai có_thể hoàn_thành quá_trình làm thủ_tục thì đều không bị Triều_Tiên từ_chối cho nhập_cảnh . Khách du_lịch không được đi thăm_thú bên ngoài vùng đã được cho_phép trước mà không được hướng_dẫn_viên người Triều_Tiên cho_phép nhằm tránh các điệp_viên nằm_vùng . Các điểm du_lịch nổi_tiếng ở Triều_Tiên là thủ_đô Bình_Nhưỡng , thành_phố Kaesong và vùng núi Trường Bạch .",Mỗi quốc_gia tồn_tại điều lo_sợ những điệp_viên và Triều_Tiên cũng vậy và để tránh những điệp_viên thì các khách du_lịch muốn thăm_thú bên ngoài vùng phải có được sự cho_phép của các hướng_dẫn_viên .,"{'start_id': 172, 'text': 'Khách du_lịch không được đi thăm_thú bên ngoài vùng đã được cho_phép trước mà không được hướng_dẫn_viên người Triều_Tiên cho_phép nhằm tránh các điệp_viên nằm_vùng .'}",Not_Enough_Information 1862,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .",Không có bất_kỳ con thuyền nào đến Singapore để tận_hưởng mậu_dịch tự_do .,"{'start_id': 246, 'text': 'Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" .'}",Refutes 1863,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .","Nhiều người lên_tiếng yêu_cầu huỷ_bỏ việc Triều_Tiên có_thể sử_dụng vũ_khí_hạt_nhân , vũ_khí nguy_hiểm nhất để chiến_đấu vì nó có ảnh_hưởng lớn và để lại hệ_luỵ nghiêm_trọng sau_này .","{'start_id': 0, 'text': 'Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân .'}",Not_Enough_Information 1864,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",StarHub_Cable_Vision ( SCV ) là nhà_cung_cấp dịch_vụ vô_tuyến với nhiều kênh từ toàn_cầu .,"{'start_id': 462, 'text': 'StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV .'}",Supports 1865,"Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 . Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 . Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .","Trung_Quốc hiện_tại có bốn bức tranh đạt doanh_thu cao nhất là Chiến_Lang , Na_Tra , Lưu_lạc Địa_cầu và Đại_chiến hồ Trường Tân_.","{'start_id': 311, 'text': '4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .'}",Refutes 1866,"Ngược_lại , vùng duyên_hải bao_phủ khu_vực nằm giữa các mức thuỷ_triều cao và thấp nhất , nó là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền . Nó cũng có_thể gọi là vùng liên thuỷ_triều do nó là khu_vực trong đó mức thuỷ_triều có ảnh_hưởng mạnh tới các điều_kiện của khu_vực .",Vùng duyên_hải có mức thuỷ_triều trung_bình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngược_lại , vùng duyên_hải bao_phủ khu_vực nằm giữa các mức thuỷ_triều cao và thấp nhất , nó là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền .'}",Supports 1867,"Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .","Sự biết_ơn , ngưỡng_mộ của dân Triều_Tiên đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật là không ngôn_từ nào có_thể diễn_tả và cụ_thể ở đây là một minh_chứng khi nữ_sinh 14 tuổi đã quên thân để cứu lấy chân_dung của hai vị chủ_tịch vào trận lũ_lụt ở Bắc_Triều_Tiên nhưng chẳng may khi sự dũng_cảm đấy của em đã khiến em mất đi sinh_mạng thuộc về mình .","{'start_id': 1186, 'text': 'Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .'}",Not_Enough_Information 1868,"Singapore từ một nước đang phát_triển trở_thành một nước phát_triển vào cuối thế_kỷ XX . Năm 1990 , Ngô_Tác_Đống kế_nhiệm_chức thủ_tướng , đối_mặt với nhiều khó_khăn bao_gồm ảnh_hưởng kinh_tế từ cuộc khủng_hoảng tài_chính Đông_Á năm 1997 , sự lan_tràn của SARS năm 2003 cũng như những đe_doạ khủng_bố từ Jemaah_Islamiah , hậu 11 tháng 9 và các vụ đánh bom ở Bali . Năm 2004 , con trai cả của Lý_Quang_Diệu là Lý_Hiển_Long trở_thành thủ_tướng thứ ba .. Mặc_dù nền kinh_tế có sự tăng_trưởng đặc_biệt , Đảng Hành_động Nhân_dân ( PAP ) đã phải nhận kết_quả bầu_cử tệ nhất trong lịch_sử tại cuộc bầu_cử năm 2011 , khi họ chỉ giành được 60% số phiếu bầu . Vào ngày 23 tháng 3 năm 2015 , Lý_Quang_Diệu qua_đời .","Sau khi trở_thành Thủ_tướng vào năm 1990 , Ngô_Tác_Đống phải đối_mặt với nhiều thách_thức , trong đó có tác_động tiêu_cực từ cuộc khủng_hoảng tài_chính Đông_Á năm 1997 , đợt dịch SARS năm 2003 cùng với những đe_doạ khủng_bố từ Jemaah_Islamiah , hậu vụ khủng_bố ngày 11 tháng 9 và các vụ đánh bom ở Bali .","{'start_id': 89, 'text': 'Năm 1990 , Ngô_Tác_Đống kế_nhiệm_chức thủ_tướng , đối_mặt với nhiều khó_khăn bao_gồm ảnh_hưởng kinh_tế từ cuộc khủng_hoảng tài_chính Đông_Á năm 1997 , sự lan_tràn của SARS năm 2003 cũng như những đe_doạ khủng_bố từ Jemaah_Islamiah , hậu 11 tháng 9 và các vụ đánh bom ở Bali .'}",Supports 1869,"Tháng 6-1946 , khi quân Quốc_dân đảng Trung_Quốc phải rút về nước , ông sang Trung_Quốc tìm gặp cựu hoàng Bảo_Đại đang ở Hồng_Kông . Ông cùng Bảo_Đại bàn mưu_tính kế khôi_phục lại ngôi_báu nhà Nguyễn , có cả Cousseau , chỉ_huy mật_thám Pháp tham_dự .",Để khôi_phục lại ngôi_báu của nhà Nguyễn thì ông cùng Bảo_Đại mở cuộc họp để bàn mưu_tính kế .,"{'start_id': 133, 'text': 'Ông cùng Bảo_Đại bàn mưu_tính kế khôi_phục lại ngôi_báu nhà Nguyễn , có cả Cousseau , chỉ_huy mật_thám Pháp tham_dự .'}",Supports 1870,"Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao . Mỗi làng hưởng quyền tự_trị rất lớn , tự họ cai_trị theo những tục_lệ riêng ghi trong hương_ước của làng . Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an . Họ cũng phải lo phân_phối công_điền ( ruộng công ) giữa các dân_đinh mỗi kỳ quân_cấp và chỉ_định thanh_niên đi lính .",Hội_đồng Kỳ_mục chỉ phân_phát tài_sản công cho dân_làng .,"{'start_id': 343, 'text': 'Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an .'}",Refutes 1871,"2000 : Lễ kỷ_niệm thiên_niên_kỷ 3 . Israel chấm_dứt sự chiếm_đóng với Liban . Vladimir_Putin trở_thành Tổng_thống Nga . Bashar al-Assad trở_thành Tổng_thống Syria . Quân_đội Anh khởi_động Chiến_dịch Palliser , kết_thúc cuộc nội_chiến tại Sierra_Leone . Tổng_thống Nam_Tư_Slobodan_Milošević bị lật_đổ . PlayStation 2 phát_hành tại Nhật_Bản . Trạm vũ_trụ quốc_tế bắt_đầu hoạt_động . Hội_nghị thượng_đỉnh liên Triều đầu_tiên .",Quân_đội Anh triển_khai một chiến_dịch để chấm_dứt cuộc xung_đột nội_bộ tại Sierra_Leone .,"{'start_id': 165, 'text': 'Quân_đội Anh khởi_động Chiến_dịch Palliser , kết_thúc cuộc nội_chiến tại Sierra_Leone .'}",Supports 1872,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .","Nhiều người tin rằng lực quỹ_đạo của Trái_Đất không đủ để gây ra sự đóng_băng , cần có sự kết_hợp với góc nghiêng trục Trái_Đất hay vị_trí Trái_Đất trong hệ Mặt_Trời nữa .","{'start_id': 1115, 'text': 'Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .'}",Not_Enough_Information 1873,Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .,Sao_Hoả có một_bề mặt đáng kinh_ngạc với nhiều hốc đá và đồi_núi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .'}",Not_Enough_Information 1874,"Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . Những lăng_mộ vua nhà Thương được khai_quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh_lính . Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô . Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên . Ngựa và xe_ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua . Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .",Quân_đội nhà Thương buộc phải đi đánh nhau với các bộ_lạc gần đó thường_xuyên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận .'}",Supports 1875,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .","Từ thập_niên 1850 , Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận thấy được sự trì_trệ của đất_nước và đề_xuất trao_đổi và học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , tuy_nhiên , những ý_kiến này của họ chỉ được ủng_hộ bởi một_số nhóm thiểu_số , trong khi đa_số quan_chức triều_đình và giới sĩ_phu vẫn giữ nguyên quan_điểm cũ , không có ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước ra thế_giới vì_vậy , vua Tự Đức không có quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này .","{'start_id': 624, 'text': 'Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này .'}",Supports 1876,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong bóng_đá do là môn thể_thao chủ_yếu .,"{'start_id': 592, 'text': 'Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá .'}",Refutes 1877,"Sinh_học : các nghiên_cứu_sinh học tương_đối phát_triển , và các ghi_chép lịch_sử vẫn còn được tra_cứu cho đến ngày_nay như dược_điển về các cây_thuốc .",Lịch_sử hình_thành loài_người cũng là một trong các nghiên_cứu_sinh học .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sinh_học : các nghiên_cứu_sinh học tương_đối phát_triển , và các ghi_chép lịch_sử vẫn còn được tra_cứu cho đến ngày_nay như dược_điển về các cây_thuốc .'}",Not_Enough_Information 1878,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Sau khi thống_nhất , tình_hình Việt_Nam vẫn không mấy khả_quan .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Supports 1879,"Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại . Kiến_trúc bản_xứ cũng mang tính vùng miền cao . Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là "" khoa_học xây_dựng "" hay "" kiến_trúc "" , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ . Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của "" tuyệt_đối "" . Taj_Mahal được xây_dựng tại Agra từ năm 1631 đến năm 1648 theo lệnh của Hoàng_đế Shah_Jahan để tưởng_nhớ hoàng_hậu của ông , nó được liệt vào danh_sách di_sản thế_giới của UNESCO với miêu_tả "" viên ngọc quý của nghệ_thuật Hồi_giáo tại Ấn_Độ và một trong những kiệt_tác được khắp_nơi ca_tụng thuộc về di_sản thế_giới . "" Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .",Học_thuyết Vastu shastra làm cho con_người hiểu rõ hơn về bản_thân mình và cách vận_hành cuộc_sống,"{'start_id': 241, 'text': 'Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là "" khoa_học xây_dựng "" hay "" kiến_trúc "" , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ .'}",Not_Enough_Information 1880,"Trong đột_quỵ do huyết khối , huyết khối ( cục máu đông ) thường hình_thành xung_quanh các mảng xơ_vữa động_mạch . Vì sự tắc_nghẽn của động_mạch diễn ra từ_từ , sự khởi_phát của đột_quỵ huyết khối có triệu_chứng chậm hơn so với đột_quỵ do xuất_huyết . Bản_thân một cục huyết khối ( ngay cả khi nó không làm tắc hoàn_toàn mạch_máu ) có_thể dẫn đến đột_quỵ do tắc mạch ( xem bên dưới ) nếu cục huyết khối vỡ ra và di_chuyển trong máu , lúc này nó được gọi là tắc mạch . Hai loại huyết khối có_thể gây đột_quỵ :",Cục máu đông ở ngay mảng xơ_vữa động_mạch được xem là địa_điểm nhiều nhất vì nó là nơi bắt_đầu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong đột_quỵ do huyết khối , huyết khối ( cục máu đông ) thường hình_thành xung_quanh các mảng xơ_vữa động_mạch .'}",Refutes 1881,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Chữ Việt_Nam được cho rằng bắt_nguồn từ của quốc_hiệu Nam_Việt nhưng được viết đổi ngược_lại .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Supports 1882,"Năm 111 TCN , nhà Hán diệt nhà Triệu , chiếm được Nam_Việt và chia làm 6 quận là Nam_Hải , Thương Ngô , Uất_Lâm , Hợp_Phố , Giao Chỉ , Cửu_Chân , đồng_thời lập thêm 3 quận mới là Chu_Nhai , Đạm_Nhĩ , Nhật_Nam . Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) . Quận Nhật_Nam chỉ hình_thành sau khi các quan cai_trị bộ Giao Chỉ người Hán tiến xuống thu_phục các bộ_tộc phía Nam dãy Hoành_Sơn",Quận Nhật_Nam là quận mới do nhà Hán lập nên .,"{'start_id': 211, 'text': 'Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) .'}",Not_Enough_Information 1883,Dọc theo Con đường tơ_lụa có sự hoà_trộn và biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau đã làm nảy_sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ .,"Nhiều kiểu đạo Phật khác nhau được hình_thành dọc theo Con đường tơ_lụa bắt_nguồn từ Trung_Quốc đến các nước Tây_Á nhờ hoà_trộn , biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau , có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ .","{'start_id': 0, 'text': 'Dọc theo Con đường tơ_lụa có sự hoà_trộn và biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau đã làm nảy_sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 1884,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .",Chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể của Nhật_Bản vẫn còn được sử_dụng cho đến nay .,"{'start_id': 311, 'text': 'Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương .'}",Not_Enough_Information 1885,"Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn . Nền văn_minh Trung_Quốc cũng du_nhập vào Việt_Nam thời_kỳ này . Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam . Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .",Giới quan_lại sau_này ở Việt_Nam chỉ xem Sĩ_Nhiếp như là một vị thái_thú bình_thường .,"{'start_id': 139, 'text': 'Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam .'}",Refutes 1886,"Một nước_độc lập phải có một Chính_phủ được toàn dân bầu ra , có bộ_máy Nội_các đầy_đủ , hoàn_toàn độc_lập . Nội_các Trần_Trọng_Kim thì hoàn_toàn không do quốc_hội lập ra , cũng không có hiến_pháp , và cũng không được toàn dân ủng_hộ . Chính_phủ này cũng không có Bộ Quốc_phòng , không có quân_đội , không có Bộ Công_an , việc giữ an_ninh quốc_gia , tuyên_truyền do quân Nhật nắm giữ .","Nội_các Trần_Trọng_Kim thì luôn có hiến_pháp , và được người_dân ủng_hộ .","{'start_id': 109, 'text': 'Nội_các Trần_Trọng_Kim thì hoàn_toàn không do quốc_hội lập ra , cũng không có hiến_pháp , và cũng không được toàn dân ủng_hộ .'}",Refutes 1887,""" Tích_luỹ tư_bản "" đôi_khi cũng đề_cập đến các tác_phẩm Mác-xít để tái_tạo các quan_hệ xã_hội tư_bản ( các thể_chế ) trên quy_mô lớn hơn theo thời_gian , tức_là mở_rộng quy_mô của vô_sản và của_cải của sở_hữu tư_sản .",Tích_luỹ tư_bản thỉnh_thoảng nói đến các tác_phẩm Mác xít cho việc dựng lại các mối quan_hệ cơ_bản .,"{'start_id': 0, 'text': '"" Tích_luỹ tư_bản "" đôi_khi cũng đề_cập đến các tác_phẩm Mác-xít để tái_tạo các quan_hệ xã_hội tư_bản ( các thể_chế ) trên quy_mô lớn hơn theo thời_gian , tức_là mở_rộng quy_mô của vô_sản và của_cải của sở_hữu tư_sản .'}",Supports 1888,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Thuyết_tương_đối cũng không có ảnh_hưởng gì nhiều đến nền_tảng vật_lý .,"{'start_id': 479, 'text': 'Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến \u200b\u200bthức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy .'}",Refutes 1889,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .",Và từ phía Tây đến 100 ° kinh đông .,"{'start_id': 136, 'text': 'Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° .'}",Refutes 1890,"Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) . Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) . Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 . Taxi cũng là một phương_tiện giao_thông khá phổ_biến ở Singapore nhưng khá khó bắt và giá rất đắt trong giờ cao_điểm .",Người đi xe_buýt không phải trả tiền mua vé cho từng chặng .,"{'start_id': 291, 'text': 'Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) .'}",Refutes 1891,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .",Dù Trung_Quốc là nơi sản_xuất ra rất nhiều mặt_hàng công_nghệ nhưng so với Nhật_Bản thì nhiều công_ty ở quốc_gia này đã sớm có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế .,"{'start_id': 962, 'text': 'So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó .'}",Not_Enough_Information 1892,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Sau chiến_thắng của các cường_quốc và khi Nhật_Bản đầu_hàng , Pháp được hỗ_trợ để thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .","{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Supports 1893,"Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .",Chỉ còn khoảng 30% là núi_lửa còn hoạt_động .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương .'}",Refutes 1894,Đá ngầm san_hô ở Nam_Thái_Bình_Dương là những cấu_trúc tồn_tại ở vùng_biển nông hình_thành trên dòng_chảy dung_nham ba-zan dưới bề_mặt đại_dương ; tiêu_biểu nhất phải kể đến đá ngầm san_hô Great_Barrier ngoài khơi Đông_Bắc_Australia . Một dạng đảo khác hình_thành từ san_hô đó là nền san_hô nâng cao và chúng thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp . Một_vài ví_dụ bao_gồm đảo Banaba và rạn san_hô vòng Makatea .,Nền san_hô nâng cao là một dạng đảo khác được tạo ra từ san_hô .,"{'start_id': 235, 'text': 'Một dạng đảo khác hình_thành từ san_hô đó là nền san_hô nâng cao và chúng thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp .'}",Supports 1895,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Cs có nguyên_tử khối là 55 và nằm trong bảng nguyên_tố_hoá_học .,"{'start_id': 0, 'text': 'Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 .'}",Supports 1896,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .",Ấn_Độ đã nổ lực đưa ra nhiều biện_pháp để thúc_đẩy sự phát_triển của kinh_tế và xã_hội .,"{'start_id': 708, 'text': 'Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc .'}",Not_Enough_Information 1897,"Vật_chất cùng với không_gian và thời_gian là những vấn_đề cơ_bản mà tôn_giáo , triết_học và vật_lý_học nghiên_cứu . Vật_lý_học và các ngành khoa_học_tự_nhiên nghiên_cứu cấu_tạo cũng như những thuộc_tính cụ_thể của các dạng thực_thể vật_chất khác nhau trong thế_giới tự_nhiên . Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian . Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng . Đôi_khi người ta nói đến thuật_ngữ phản vật_chất trong vật_lý . Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên . Mọi thực_thể vật_chất đều tương_tác lẫn nhau và những tương_tác này cũng lại thông_qua những dạng vật_chất ( cụ_thể là những hạt tương_tác trong các trường lực , ví_dụ hạt photon trong trường điện từ ) .","Thuật_ngữ phản vật_chất được dùng trong vật_lý , đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên .","{'start_id': 779, 'text': 'Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên .'}",Not_Enough_Information 1898,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .",Nhờ sự giảm dần và tiêu biến về mặt ngữ_pháp trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp nên chiếu lệnh năm 1539 đã tuyên_bố ngôn_ngữ của luật_pháp là tiếng Pháp .,"{'start_id': 241, 'text': 'Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá .'}",Not_Enough_Information 1899,"Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng "" khí gây hiệu_ứng_nhà_kính "" có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) .",Chúng_ta không cần lo_lắng bởi_vì thời_kỳ băng_hà sẽ không bao_giờ quay trở_lại .,"{'start_id': 446, 'text': 'Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) .'}",Refutes 1900,"Triều_đại đầu_tiên để lại các văn_tự ghi_chép lịch_sử là nhà Thương ( thành_lập vào_khoảng năm 1.700 trước công_nguyên ) với thể_chế phong_kiến lỏng_lẻo định_cư dọc Hoàng_Hà tại miền Đông_Trung_Quốc từ thế_kỷ XVII TCN đến thế_kỷ XI TCN . Giáp cốt văn của triều Thương tiêu_biểu cho dạng chữ_viết Trung_Quốc cổ nhất từng được phát_hiện , và là tổ_tiên trực_tiếp của chữ Hán hiện_đại . Thời nhà Thương , đồ đồng đã được dùng phổ_biến , đạt trình_độ chế_tác cao . Đời nhà Thương , người Trung_Hoa đã có chữ được viết trên mai rùa , xương thú , được gọi là Giáp cốt văn . Nhờ có giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ có_thể kiểm_chứng được các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương . Nhà_Thương truyền được 30 đời vua , kéo_dài khoảng 600 năm .","Do giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ mù_tịt các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương .","{'start_id': 568, 'text': 'Nhờ có giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ có_thể kiểm_chứng được các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương .'}",Refutes 1901,"Sau sự hy_sinh của Ferdinand_Magellan , đội quân còn lại của hạm_đội của ông đã đổ_bộ lên Palawan , dựa vào sự hào_phóng của hòn đảo để thoát khỏi cơn đói . Antonio_Pigafetta , người ghi biên_niên_sử của Magellan đã đặt tên cho vùng này là "" Miền đất_hứa "" .",Antonio_Pigafetta là người ghi biên_niên_sử của Magellan đã đặt tên cho vùng này là Palawan .,"{'start_id': 157, 'text': 'Antonio_Pigafetta , người ghi biên_niên_sử của Magellan đã đặt tên cho vùng này là "" Miền đất_hứa "" .'}",Refutes 1902,"Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực . Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .",Tuỳ_Dạng_Đế gặp_mặt những người đứng đầu Tây_Vực tại Trương_Dịch vào năm 609 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực .'}",Supports 1903,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .",Với khả_năng văn_chương xuất_sắc và tạo ra nhiều tác_phẩm để đời cho con_cháu thế_hệ sau thì nhà_văn Yasunari_Kawabata ( 1968 ) - người Nhật đã vinh_hạnh nhận lấy được giải Nobel .,"{'start_id': 1229, 'text': 'Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .'}",Not_Enough_Information 1904,"Theo số_liệu năm 2000 , dân_số toàn tỉnh là 737.000 người . Palawan là một tỉnh đa văn_hoá với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chung sống trong hoà_bình . Về cơ_bản , văn_hoá của tỉnh chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và khu_vực Trung_Đông . Cùng với dòng người nhập_cư đến từ những nơi khác của Philippines , chủ_yếu là những người Hồi_giáo ở Mindanao , dân_số của tỉnh tăng rất nhanh với con_số 3,98% mỗi năm . Người Palaweños bản_địa vẫn chiếm ưu_thế trong cộng_đồng dân_cư còn lại 18% là các nhóm văn_hoá thiểu_số như Tagbanua , Palawano , Batak , Molbog .",Palawan là một tỉnh đa văn_hoá với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chưa từng có bất_kỳ xung_đột nào .,"{'start_id': 60, 'text': 'Palawan là một tỉnh đa văn_hoá với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chung sống trong hoà_bình .'}",Not_Enough_Information 1905,Do địa_hình đồi dốc và lượng mưa lớn nên mạng_lưới sông_ngòi của tỉnh Quảng_Nam khá dày_đặc . Mật_độ sông_ngòi trung_bình là 0.47 km / km² cho hệ_thống VG - TB và 0.6 km / km² cho các hệ_thống sông khác .,"Mạng_lưới sông_ngòi của tỉnh Quảng_Nam đa_phần là thưa_thớt do địa_hình dốc ngắn , ít mưa .","{'start_id': 0, 'text': 'Do địa_hình đồi dốc và lượng mưa lớn nên mạng_lưới sông_ngòi của tỉnh Quảng_Nam khá dày_đặc .'}",Refutes 1906,"Giai_cấp xã_hội đề_cập đến các thứ_bậc khác nhau phân_biệt giữa các cá_nhân hoặc các nhóm người trong các xã_hội hoặc các nền văn_hoá . Các sử_gia và các nhà xã_hội_học coi giai_cấp là phổ_quát ( là sự phổ_biến ) , mặc_dù những điều xác_định giai_cấp là rất khác nhau từ xã_hội này đến xã_hội khác . Thậm_chí ngay cả trong một xã_hội , các cá_nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý_tưởng khác nhau về những điều gì làm_nên thứ_bậc cao hay thấp trong trật_tự xã_hội .",Trong nhiều xã_hội cũng chỉ tồn_tại một nhóm người nhất_định có những ý_kiến giống nhau cho hệ_thống phân_cấp xã_hội .,"{'start_id': 300, 'text': 'Thậm_chí ngay cả trong một xã_hội , các cá_nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý_tưởng khác nhau về những điều gì làm_nên thứ_bậc cao hay thấp trong trật_tự xã_hội .'}",Refutes 1907,"Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .",Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Jawaharlal_Nehru lãnh_đạo .,"{'start_id': 839, 'text': 'Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .'}",Refutes 1908,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .",Nền kinh_tế và y_tế của Ấn_Độ được tập_trung đầu_tư rất nhiều bởi các chủ_trương của nhà_nước .,"{'start_id': 508, 'text': 'Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng .'}",Not_Enough_Information 1909,"Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song.","Như Hiến_pháp 1998 thể_hiện , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên được phân thành 2 nhánh là Hành_pháp và Tư_pháp .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp .'}",Refutes 1910,"Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển . Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 . Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua . Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 . Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện . Phụ_nữ nước này có_thể sống trung_bình 87,6 năm với 75,8 năm có sức_khoẻ tốt . Mức trung_bình thấp hơn đối_với nam_giới . Singapore được xếp_hạng 1 về Chỉ_số an_ninh lương_thực toàn_cầu .",Một phần_lớn dân_cư ở Singapore không có tiếp_cận đủ với nước và điều_kiện vệ_sinh không được cải_thiện .,"{'start_id': 428, 'text': 'Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện .'}",Refutes 1911,"Thời_đại_đồ_đồng là một phần trong hệ_thống ba thời_đại ( thời_đại_đồ_đá mới , thời_đại_đồ_đồng , thời_đại_đồ_sắt ) , là thuật_ngữ mô_tả nền văn_minh cổ_đại từng tạo ảnh_hưởng tại một_số khu_vực trên thế_giới . Trong thời_đại này những vùng_đất màu_mỡ đã sản_sinh ra những thành bang và những nền văn_minh này bắt_đầu phát_triển hưng_thịnh ở một_số nơi trên thế_giới . Các nền văn_minh đều nằm trên lưu_vực ven sông bởi nước có vai_trò thiết_yếu trong một xã_hội nông_nghiệp , và các dòng sông cũng hỗ_trợ cho nhu_cầu giao_thông vận_tải được trở_nên thuận_tiện .",Các dòng sông đóng vai_trò như những thiết_bị vận_chuyển cho các nền văn_minh ven sông .,"{'start_id': 369, 'text': 'Các nền văn_minh đều nằm trên lưu_vực ven sông bởi nước có vai_trò thiết_yếu trong một xã_hội nông_nghiệp , và các dòng sông cũng hỗ_trợ cho nhu_cầu giao_thông vận_tải được trở_nên thuận_tiện .'}",Supports 1912,"Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .","Hiện_nay , Trung_Quốc được chia thành hai phần , Đại_lục Trung_Quốc do Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa kiểm_soát và Đài_Loan do Cộng_hoà Trung_Hoa kiểm_soát .","{'start_id': 299, 'text': 'Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1913,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Cao_nguyên Deccan có khí_hậu mát_mẻ hơn do giáp biển .,"{'start_id': 191, 'text': 'Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng .'}",Not_Enough_Information 1914,"Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua "" thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . "" Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong "" The_Wages_Question "" rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số "" là bất_thường , không phải cốt_yếu "" trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh "" đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . "" ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .",Học_thuyết của Francis_Amasa_Walker cho rằng hạn_chế vốn và gia_tăng dân_số là điều không cốt_yếu .,"{'start_id': 206, 'text': 'Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong "" The_Wages_Question "" rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số "" là bất_thường , không phải cốt_yếu "" trong hình_thành học_thuyết .'}",Supports 1915,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Người làng An_Vĩnh được chúa Nguyễn tin_tưởng giao cho nhiệm_vụ thay phiên nhau đi lấy các hải vật trên đảo là vì người làng này rất am_hiểu về biển và đã có truyền_thống với nghề biển từ lâu_đời .,"{'start_id': 1820, 'text': 'Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật .'}",Not_Enough_Information 1916,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .","Vào năm 1968 , chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương đã được Nhật_Bản ban bành","{'start_id': 311, 'text': 'Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương .'}",Supports 1917,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .","Theo lệnh vua Gia_Long , các quan chỉ tạm_thời đưa ra 15 điều_luật cần_thiết nhất .","{'start_id': 62, 'text': 'Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất .'}",Supports 1918,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Not_Enough_Information 1919,"Đến Thế_chiến 2 , Nhật_Bản chiếm_đóng quần_đảo Tây_Sa và Nam_Sa , sau đó sáp_nhập hai quần_đảo này vào Đài_Loan thuộc Nhật . Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .",Sau khi chiếm_đóng được thì Nhật_Bản ra quyết_định sáp_nhập 2 quần_đảo này vào Đài Loan-nơi đang thuộc Đức .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến Thế_chiến 2 , Nhật_Bản chiếm_đóng quần_đảo Tây_Sa và Nam_Sa , sau đó sáp_nhập hai quần_đảo này vào Đài_Loan thuộc Nhật .'}",Refutes 1920,"Theo các văn_kiện Đại_hội đại_biểu toàn_quốc lần thứ X : Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam chủ_trương đường_lối đối_ngoại độc_lập , tự_chủ , rộng_mở , đa_dạng , đa_phương_hoá quan_hệ quốc_tế , chủ_động hội_nhập quốc_tế với phương_châm "" Việt_Nam sẵn_sàng là bạn và là đối_tác tin_cậy của tất_cả các nước phấn_đấu vì hoà_bình , độc_lập và phát_triển "" .","Đại_hội_Đảng_lần_thứ 12 đã khẳng_định chủ_trương đường_lối đối_ngoại độc_lập , tự_chủ , chủ_động hội_nhập quốc_tế của Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo các văn_kiện Đại_hội đại_biểu toàn_quốc lần thứ X : Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam chủ_trương đường_lối đối_ngoại độc_lập , tự_chủ , rộng_mở , đa_dạng , đa_phương_hoá quan_hệ quốc_tế , chủ_động hội_nhập quốc_tế với phương_châm "" Việt_Nam sẵn_sàng là bạn và là đối_tác tin_cậy của tất_cả các nước phấn_đấu vì hoà_bình , độc_lập và phát_triển "" .'}",Refutes 1921,"Ví_dụ , tuyên_bố "" Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật "" , đó là nền_tảng lý_thuyết của các hệ_thống pháp_luật hiện_hành , cho thấy rằng tất_cả mọi người có_thể có giá_trị như nhau hoặc có cơ_hội như nhau . Điều này là không đúng , đối_với khái_niệm tài_sản tư_nhân và quyền_lực đối_với các phương_tiện sản_xuất dẫn đến việc một_số người có_thể sở_hữu nhiều hơn so với những người khác . Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật .",Chỉ có 1 nền_tảng lý_thuyết của pháp_luật .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ví_dụ , tuyên_bố "" Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật "" , đó là nền_tảng lý_thuyết của các hệ_thống pháp_luật hiện_hành , cho thấy rằng tất_cả mọi người có_thể có giá_trị như nhau hoặc có cơ_hội như nhau .'}",Not_Enough_Information 1922,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) .,"{'start_id': 1612, 'text': 'Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .'}",Not_Enough_Information 1923,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Louisiana có nhiều phương_ngữ khác nhau và nó được người_dân gọi là tiếng Pháp Louisiana .,"{'start_id': 352, 'text': 'Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana .'}",Supports 1924,"Quảng_Nam có hai hệ_thống sông lớn là Vu_Gia - Thu_Bồn ( VG-TB ) và Tam_Kỳ . Diện_tích lưu_vực VG-TB ( bao_gồm một phần lưu_vực thuộc tỉnh Kon_Tum , Quảng_Ngãi , thành_phố Đà_Nẵng là 10,350 km² , là 1 trong 10 hệ_thống sông có diện_tích lưu_vực lớn nhất Việt_Nam và lưu_vực sông Tam_Kỳ là 735 km² . Các sông bắt_nguồn từ sườn đông của dãy Trường_Sơn , chảy chủ_yếu theo hướng Tây-Đông và đổ ra biển Đông tại cửa Hàn ( Đà_Nẵng ) , cửa Đại ( Hội_An ) và An_Hoà ( Núi_Thành ) . Ngoài hai hệ_thống sông trên , sông Trường_Giang có chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết_nối hệ_thống sông VG-TB và Tam_Kỳ .","Sông Trường_Giang có chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết_nối hai hệ_thống sông VG-TB và Tam_Kỳ , là huyết_mạch giao_thông của Quảng_Nam .","{'start_id': 475, 'text': 'Ngoài hai hệ_thống sông trên , sông Trường_Giang có chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết_nối hệ_thống sông VG-TB và Tam_Kỳ .'}",Not_Enough_Information 1925,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Sự độc_lập của phần phía nam của đảo đã có được vào ngày 9/5/1945 .,"{'start_id': 314, 'text': 'Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 .'}",Refutes 1926,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Tiếng Việt thuộc ngữ_hệ Nam Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt .'}",Supports 1927,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .",Việc đẩy_mạnh các vấn_đề về quan_tâm đến việc bảo_vệ đời_sống và sức_khoẻ con_người là một việc nên làm thường_xuyên .,"{'start_id': 740, 'text': 'Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm .'}",Not_Enough_Information 1928,"Dưới sự chiếm_đóng của Đế_quốc Nhật_Bản , Singapore được đổi tên thành Syonanto ( tiếng Nhật : 昭南島 - "" Chiêu_Nam_Đảo "" , Hepburn : Shōnan-tō ) , là gọi tắt của 昭和に手に入れた南の島 ( Shōwa ni te ni haireta Minami no Shima , "" Hòn đảo phía nam được sở_hữu bởi Chiêu_Hoà "" ) . Singapore đôi_khi được gọi bằng biệt_danh "" Thành_phố vườn "" , liên_quan đến các công_viên và đường_phố rợp bóng cây tại quốc_gia này . Một tên khác , "" Little_Red_Dot "" , được thông_qua sau khi tổng_thống Indonesia đương_thời Bacharuddin_Jusuf_Habibie đã bỏ_qua Singapore bằng cách đề_cập đến một chấm đỏ trên bản_đồ .",Singapore đã từng có tên Syonanto dưới thời Nhật chiếm_đóng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dưới sự chiếm_đóng của Đế_quốc Nhật_Bản , Singapore được đổi tên thành Syonanto ( tiếng Nhật : 昭南島 - "" Chiêu_Nam_Đảo "" , Hepburn : Shōnan-tō ) , là gọi tắt của 昭和に手に入れた南の島 ( Shōwa ni te ni haireta Minami no Shima , "" Hòn đảo phía nam được sở_hữu bởi Chiêu_Hoà "" ) .'}",Supports 1929,"Để đánh_dấu 70 năm bán_đảo Triều_Tiên thoát khỏi ách thống_trị của Đế_quốc Nhật_Bản ( 1910 – 1945 ) . Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao Triều_Tiên thông_qua việc đổi múi_giờ UTC + 09:00 lùi lại 30 phút thành múi_giờ UTC + 08:3 0 . Ngày 15 tháng 8 năm 2015 Triều_Tiên đã đánh_dấu sự_kiện này bằng cách đánh chuông tại Đài_Thiên_văn Bình_Nhưỡng vào lúc nửa_đêm . Cùng lúc , tất_cả cơ_sở công_nghiệp , xe_lửa và tàu_thuyền trên cả nước cũng hú còi , quân_nhân phục_vụ trong Quân_đội Nhân_dân Triều_Tiên , các nhà_khoa_học và tất_cả mọi người_dân đều chỉnh lại đồng_hồ theo giờ Bình_Nhưỡng """,Đế_quốc Nhật_Bản đã thống_trị Triều_Tiên trong suốt 70 năm ròng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Để đánh_dấu 70 năm bán_đảo Triều_Tiên thoát khỏi ách thống_trị của Đế_quốc Nhật_Bản ( 1910 – 1945 ) .'}",Supports 1930,"Nguyên_nhân của các kỷ băng_hà hiện vẫn đang gây tranh_cãi cho cả các thời_kỳ "" kỷ băng_hà "" trên diện rộng và thời_kỳ rút_lui nhỏ hơn và sự tuần_hoàn của các giai_đoạn "" băng / gian băng "" bên trong một kỷ băng_hà . Một sự đồng_thuận chung cho rằng nó là sự tổng_hợp của ba yếu_tố khác nhau : thành_phần khí_quyển ( đặc_biệt là tỷ_lệ của CO2 và mêtan ) , những thay_đổi của quỹ_đạo Trái_Đất quanh Mặt_Trời được gọi là các chu_kỳ Milankovitch ( và có_lẽ là Quỹ_đạo của Mặt_Trời quanh Ngân_Hà ) , và vị_trí của các lục_địa .","Nhiều người vẫn còn đang tranh_cãi về nguyên_nhân của các kỷ băng_hà và các giai_đoạn về chúng bao_gồm cả thời_kỳ băng_hà , thời_kỳ lui băng , sự tuần_hoàn của các giai_đoạn "" băng / gian băng "" bên trong một kỷ băng_hà .","{'start_id': 0, 'text': 'Nguyên_nhân của các kỷ băng_hà hiện vẫn đang gây tranh_cãi cho cả các thời_kỳ "" kỷ băng_hà "" trên diện rộng và thời_kỳ rút_lui nhỏ hơn và sự tuần_hoàn của các giai_đoạn "" băng / gian băng "" bên trong một kỷ băng_hà .'}",Supports 1931,"Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : "" Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê "" . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng "" sao Khuê "" làm cách hoán_dụ để nói về ông ( "" Sao Khuê lấp_lánh "" , "" Vằng_vặc sao Khuê "" ... ) .","Việc hiểu sai nghĩa của từ "" tảo "" và "" Khuê "" đã gây ra những nhận_định không chính_xác về nhân_cách Nguyễn_Trãi .","{'start_id': 409, 'text': 'Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi .'}",Not_Enough_Information 1932,"Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....",Hệ_thống đường_bộ của tỉnh còn bao_gồm hơn 10 tỉnh_lộ và nhiều tuyến đường nhỏ khác .,"{'start_id': 356, 'text': 'Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....'}",Supports 1933,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Vào lúc Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , cách_mạng_tháng_Tám ở Việt_Nam được diễn ra .","{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Not_Enough_Information 1934,Plato là một trong những tín_đồ trẻ tuổi tận_tuỵ của Socrates . Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .,Mối quan_hệ không được nhiều học_giả quan_tâm đến chính là Plato và Socrates .,"{'start_id': 64, 'text': 'Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .'}",Refutes 1935,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .",Khi vùng bị ảnh_hưởng lấn_át cấu_trúc khác trong tình_trạng xuất_huyết nội sọ thì các bệnh_nhân sẽ nhanh_chóng đối_mặt với cánh cửa_tử thần nhanh_chóng .,"{'start_id': 320, 'text': 'Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác .'}",Not_Enough_Information 1936,"Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .",River_Safari không là một điểm du_lịch nổi_tiếng .,"{'start_id': 498, 'text': 'Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari .'}",Refutes 1937,"Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .",Khu_vực có núi_lửa hoạt_động mạnh_mẽ nhất trên khắp thế_giới nằm ở bờ tây Thái_Bình_Dương và rìa Tây_Thái_Bình_Dương .,"{'start_id': 88, 'text': 'Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .'}",Supports 1938,"Theo số_liệu năm 2000 , dân_số toàn tỉnh là 737.000 người . Palawan là một tỉnh đa văn_hoá với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chung sống trong hoà_bình . Về cơ_bản , văn_hoá của tỉnh chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và khu_vực Trung_Đông . Cùng với dòng người nhập_cư đến từ những nơi khác của Philippines , chủ_yếu là những người Hồi_giáo ở Mindanao , dân_số của tỉnh tăng rất nhanh với con_số 3,98% mỗi năm . Người Palaweños bản_địa vẫn chiếm ưu_thế trong cộng_đồng dân_cư còn lại 18% là các nhóm văn_hoá thiểu_số như Tagbanua , Palawano , Batak , Molbog .",Palawan là một tỉnh đa văn_hoá có diện_tích lớn nhất Philippines với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chung sống trong hoà_bình .,"{'start_id': 60, 'text': 'Palawan là một tỉnh đa văn_hoá với 87 nhóm văn_hoá và sắc_tộc khác_biệt nhưng chung sống trong hoà_bình .'}",Not_Enough_Information 1939,"Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu . Ông lo phát_triển cơ_sở , mở_mang bờ_cõi , phòng_bị quân Trịnh vào đánh_phá .","Với tham_vọng hình_thành riêng một cơ_đồ , từ lâu Nguyễn_Hoàng đã chấm_dứt việc nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu .'}",Refutes 1940,"1906 : Vụ động_đất tại San_Francisco năm 1906 ( khoảng 7,8 độ ) ở vết đứt_gãy San_Andreas phá_huỷ phần_lớn San_Francisco , California , làm chết ít_nhất 3000 người và 300.000 người mất nhà_cửa , thiệt_hại 350 triệu đô_la Mỹ . Kết_thúc vụ Dreyfus tại Pháp . Mỹ chiếm_đóng Cuba . Cải_cách của tướng Stolypin tại Nga .",Vụ động_đất ở San_Francisco năm 1906 gây ra tổn_thất cực_kì nặng_nề .,"{'start_id': 0, 'text': '1906 : Vụ động_đất tại San_Francisco năm 1906 ( khoảng 7,8 độ ) ở vết đứt_gãy San_Andreas phá_huỷ phần_lớn San_Francisco , California , làm chết ít_nhất 3000 người và 300.000 người mất nhà_cửa , thiệt_hại 350 triệu đô_la Mỹ .'}",Supports 1941,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Việt Nam được lọt vào top một trong những nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất thế giới và quốc gia đang phát triển giàu có nhất thế giới .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Not_Enough_Information 1942,"Việt_Nam nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya . Theo Báo_cáo tình_trạng môi_trường quốc_gia năm 2005 , Việt_Nam nằm trong 25 quốc_gia có mức_độ đa_dạng_sinh_học cao , xếp thứ 16 trên toàn thế_giới về đa_dạng_sinh_học và là nơi sinh_sống của khoảng 16% các loài trên thế_giới . 15.986 loài thực_vật đã thấy trong cả nước , trong đó 10% là loài đặc_hữu , Việt_Nam có 307 loài giun_tròn , 200 loài oligochaeta , 145 loài acarina , 113 loài bọ đuôi bật , 7.750 loài côn_trùng , 260 loài bò_sát , 120 loài lưỡng_cư , 840 loài chim và 310 loài động_vật_có_vú , trong đó có 100 loài chim và 78 loài động_vật_có_vú là loài đặc_hữu . Ngoài_ra còn có 1.438 loài tảo nước_ngọt , chiếm 9,6% tổng_số loài tảo , cũng như 794 loài thuỷ_sinh không xương_sống và 2,458 loài cá biển . Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .",Việt_Nam vô_cùng khan_hiếm loài thuỷ_sinh không xương_sống với chưa đến 10 loài .,"{'start_id': 624, 'text': 'Ngoài_ra còn có 1.438 loài tảo nước_ngọt , chiếm 9,6% tổng_số loài tảo , cũng như 794 loài thuỷ_sinh không xương_sống và 2,458 loài cá biển .'}",Refutes 1943,"Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..",Lào là quốc_gia nội lục gặp khó_khăn khi tiếp_xúc đường_biển lại chưa hoàn_chỉnh về cơ_sở vật_chất và chủ_yếu lao_động kém chất_lượng nên vẫn nằm trong những quốc_gia nghèo nhất Đông_Nam Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á.'}",Supports 1944,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Đua ngựa là hoạt_động thể_thao được cá_độ nhiều .,"{'start_id': 592, 'text': 'Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá .'}",Refutes 1945,"^ Năm 1288 , Trận thuỷ_chiến Bạch_Đằng ( trong Chiến_tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần thứ ba ) , thuỷ_binh nhà Trần do Hưng_Đạo_Vương Trần_Quốc_Tuấn chỉ_huy đè_bẹp thuỷ_quân nhà Nguyên của tướng Ô Mã_Nhi .",Giai_đoạn năm 1288 là giai_đoạn mà Đại_Việt đối_phó với quân Nguyên xâm_lược lần hai .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 1288 , Trận thuỷ_chiến Bạch_Đằng ( trong Chiến_tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần thứ ba ) , thuỷ_binh nhà Trần do Hưng_Đạo_Vương Trần_Quốc_Tuấn chỉ_huy đè_bẹp thuỷ_quân nhà Nguyên của tướng Ô Mã_Nhi .'}",Refutes 1946,"Để thể_hiện sự giàu_có đầy_đủ của quốc_gia , vào tết Nguyên_Tiêu năm 610 , Tuỳ_Dạng_Đế ở đông đô cho biểu_diễn nhạc vũ tạp_kỹ chiêu_đãi các thương_nhân người Tây_Vực , giữa đêm đốt đèn chiếu sáng như ban_ngày , trăng lặn mới thôi . Đồng_thời mời người Tây_Vực uống rượu no say , người Tây_Vực qua đó nhận thấy sự phô_trương xa_hoa quá_độ của Tuỳ_Dạng_Đế cùng sự giàu_có của nhà Tuỳ nên về sau càng ra_sức tiến_hành giao_thương mậu_dịch , nhờ đó triệt_để mở ra con đường tơ_lụa đã bị đóng lại hơn ba trăm_năm từ thời Nguỵ_Tấn_Nam - Bắc triều .",Người Tây_Vực nhận thấy được sự giàu_có của nhà Tuỳ nên về sau càng ra_sức nhượng_bộ Tuỳ_Dạng_Đế và mở ra con đường tơ_lụa đã bị đóng lại hơn 300 năm từ thời Nguỵ_Tấn_Nam - Bắc triều .,"{'start_id': 232, 'text': 'Đồng_thời mời người Tây_Vực uống rượu no say , người Tây_Vực qua đó nhận thấy sự phô_trương xa_hoa quá_độ của Tuỳ_Dạng_Đế cùng sự giàu_có của nhà Tuỳ nên về sau càng ra_sức tiến_hành giao_thương mậu_dịch , nhờ đó triệt_để mở ra con đường tơ_lụa đã bị đóng lại hơn ba trăm_năm từ thời Nguỵ_Tấn_Nam - Bắc triều .'}",Refutes 1947,"Nông_nghiệp Sumerian phát_triển trên lưu_vực sông Tigris và sông Euphrates . Lương_thực dư_thừa dẫn đến phân_công lao_động , không cần phải ai cũng tham_gia vào nông_nghiệp , cuối_cùng hình_thành các tầng_lớp xã_hội . Trên là vua Sumerian , thầy tế , và quan_chức chính_quyền dưới là các người phụ việc , thương_gia , nông_dân , ngư_dân . Đáy xã_hội là những người nô_lệ . Nô_lệ thường là một phạm_nhân , tù_nhân , hoặc những người trong nợ_nần .",Ngư_dân có quyền cao hơn các quan_chức .,"{'start_id': 218, 'text': 'Trên là vua Sumerian , thầy tế , và quan_chức chính_quyền dưới là các người phụ việc , thương_gia , nông_dân , ngư_dân .'}",Refutes 1948,"Trung_Quốc đứng thứ 2 thế_giới về sản_xuất các sản_phẩm công_nghệ_cao kể từ năm 2012 , theo Quỹ_Khoa học Quốc_gia Hoa_Kỳ . Trung_Quốc là thị_trường bán_lẻ lớn thứ hai trên thế_giới , sau Hoa_Kỳ . Trung_Quốc dẫn_đầu thế_giới về thương_mại_điện_tử , chiếm 40% thị_phần toàn_cầu vào năm 2016 và hơn 50% thị_phần toàn_cầu vào năm 2019 .",Trung_Quốc là quốc_gia duy_nhất trong châu_Á lọt vào top 2 bảng xếp_hạng công_nghệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc đứng thứ 2 thế_giới về sản_xuất các sản_phẩm công_nghệ_cao kể từ năm 2012 , theo Quỹ_Khoa học Quốc_gia Hoa_Kỳ .'}",Not_Enough_Information 1949,"Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im . Nguyên_lý này được Hermann_Minkowski mở_rộng cho cả tính bất_biến quay từ không_gian vào không-thời gian . Những nguyên_lý khác giả_thiết bởi Einstein và sau đó mới được chứng_minh là nguyên_lý tương_đương và nguyên_lý bất_biến đoạn_nhiệt của số_lượng tử . Một nguyên_lý tổng_quát khác của Einstein , còn gọi là nguyên_lý Mach , vẫn còn là vấn_đề đang được tranh_luận giữa các nhà_khoa_học .",Cả di_chuyển tịnh_tiến lẫn việc đứng im đều bất_khả_thi khi nhận_biết theo thuyết_tương_đối .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im .'}",Supports 1950,"Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội . Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ . một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao . Các trang_phục của người dân_tộc_thiểu_số cũng có_thể sử_dụng .","Áo_dài là trang_phục truyền_thống của Lào và được ưa_chuộng mặc tại các dịp đám_cưới , lễ_hội .","{'start_id': 0, 'text': 'Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội .'}",Refutes 1951,"Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế . Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) . Tỉnh có tuyến đường_sắt Bắc_Nam dài 94 km chạy qua .","Nghệ_An là một tỉnh ven biển có bờ biển dài nhất Việt_Nam , với nhiều cảng biển lớn như Cửa_Lò , Hòn_Ngu , Vũng_Áng .","{'start_id': 0, 'text': 'Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế .'}",Not_Enough_Information 1952,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .","Văn_Lang , Âu_Lạc là các nhà_nước cuối_cùng của thời_đại_đồ_đồng trên lãnh_thổ Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc .'}",Refutes 1953,""" Giống "" trong "" hạt_giống "" , "" giống loài "" : âm Hán_Việt_Việt_hoá của chữ "" 種 "" , âm Hán_Việt là "" chủng "" ( chữ "" 種 "" có hai âm Hán_Việt là "" chủng "" và "" chúng "" , khi "" 種 "" có nghĩa là "" giống "" thì đọc là "" chủng "" ) .","Nếu từ Hán_Việt có ý_nghĩa là "" giống "" thì âm Hán_Việt của nó đọc là "" chủng "" .","{'start_id': 0, 'text': '"" Giống "" trong "" hạt_giống "" , "" giống loài "" : âm Hán_Việt_Việt_hoá của chữ "" 種 "" , âm Hán_Việt là "" chủng "" ( chữ "" 種 "" có hai âm Hán_Việt là "" chủng "" và "" chúng "" , khi "" 種 "" có nghĩa là "" giống "" thì đọc là "" chủng "" ) .'}",Supports 1954,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .",Hàng năm miền Nam bán_đảo Triều_Tiên có tới hàng nghìn người tới núi Kim_Cương .,"{'start_id': 618, 'text': 'Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm .'}",Supports 1955,"Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là "" á "" đọc là "" a_"" , cuối đuôi phiên_dịch là "" á "" , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là "" ya "" , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .","' Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" được khá nhiều người ưa_chuộng và nó cũng được chính giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci cùng với sự giúp_đỡ của Vương_Bạn và các phiên_dịch_viên làm ra .","{'start_id': 121, 'text': 'Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên .'}",Not_Enough_Information 1956,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Dòng tên hay còn được gọi với cái tên khác là Dòng Chúa_Giêsu .,"{'start_id': 699, 'text': 'Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc .'}",Not_Enough_Information 1957,"Đầu năm 1950 , ĐCSTQ đánh_bại QDĐTQ và chính_phủ THDQ phải dời ra đảo Đài_Loan . Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .",Phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do và theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .,"{'start_id': 248, 'text': 'Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .'}",Refutes 1958,"Ở phía Bắc xích_đạo , Ấn_Độ_Dương chịu ảnh_hưởng của khí_hậu gió_mùa . Các luồng gió Đông_Bắc thổi từ tháng 10 đến tháng 4 ; còn các luồng gió Tây_Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10 . Trên biển Ả_Rập , gió_mùa mang mưa đến cho tiểu lục_địa Ấn_Độ . Trên Nam_Bán_cầu , nhìn_chung gió thổi nhẹ hơn , nhưng gần Mauritius có_thể có những cơn bão mùa hè mạnh . Khi gió_mùa đổi hướng , các đường bờ biển giáp với biển Ả_Rập và vịnh Bengal có_thể phải hứng_chịu xoáy thuận .","Gió thổi mạnh trên Bán_cầu Bắc , trong đó gần Mauritius có những cơn bão mùa hè mạnh .","{'start_id': 246, 'text': 'Trên Nam_Bán_cầu , nhìn_chung gió thổi nhẹ hơn , nhưng gần Mauritius có_thể có những cơn bão mùa hè mạnh .'}",Refutes 1959,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .","Đôi_khi quyền_lực chính_trị sẽ bị các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế chiếm lấy .","{'start_id': 588, 'text': 'Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .'}",Supports 1960,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .",Trung_Quốc ít đầu_tư cho các sản_phẩm công_nghệ_cao nên kế_hoạch ' ' Made in China 2025 ' ' hầu_như không được quan_tâm và ghi_nhận đầy_đủ .,"{'start_id': 417, 'text': 'Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc .'}",Refutes 1961,1953 : Campuchia giành độc_lập . Khám_phá ra DNA . Cuộc chinh_phục đỉnh núi Everest đầu_tiên . Mohammed_Mossadeq bị lật_đổ ở Iran . Kết_thúc Chiến_tranh Triều_Tiên . Một cuộc nổi_dậy ở Đông_Đức dẫn đến việc bắt_giữ và hành_quyết Lavrentiy_Beria . Cái chết của Joseph_Stalin . Cuộc tranh_giành quyền_lực bắt_đầu giữa Georgy_Malenkov và Nikita_Khrushchev . Sự_nghiệp âm_nhạc của Elvis_Presley được mở ra .,Lavrentiy_Beria đã bị bắt_giữ và hành_quyết sau cuộc nổi_dậy ở Đông_Đức .,"{'start_id': 166, 'text': 'Một cuộc nổi_dậy ở Đông_Đức dẫn đến việc bắt_giữ và hành_quyết Lavrentiy_Beria .'}",Supports 1962,"Đến thế_kỷ XII , tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn , dung_hợp vào mình cả ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Norman ; và tiếp_tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở_thành tiếng Anh hiện_đại . Nền văn_học tiếng Anh trung_đại có những tác_phẩm như The_Canterbury_Tales của Geoffrey_Chaucer , và Le_Morte d ' Arthur của Malory .",Trước thế_kỷ XII là thời_kỳ của tiếng Anh cổ_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thế_kỷ XII , tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn , dung_hợp vào mình cả ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Norman ; và tiếp_tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở_thành tiếng Anh hiện_đại .'}",Not_Enough_Information 1963,"Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .","Đội quân mạnh_mẽ của Mông_Cổ đã tiến_hành xâm_lược một_số lãnh_thổ bao_gồm Ấn_Độ , Trung_Quốc và kết_quả còn phá_huỷ cả thời_kỳ thịnh_vượng của Hồi_giáo vào thế_kỷ 13 .","{'start_id': 827, 'text': 'Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh .'}",Supports 1964,"Để thể_hiện sự giàu_có đầy_đủ của quốc_gia , vào tết Nguyên_Tiêu năm 610 , Tuỳ_Dạng_Đế ở đông đô cho biểu_diễn nhạc vũ tạp_kỹ chiêu_đãi các thương_nhân người Tây_Vực , giữa đêm đốt đèn chiếu sáng như ban_ngày , trăng lặn mới thôi . Đồng_thời mời người Tây_Vực uống rượu no say , người Tây_Vực qua đó nhận thấy sự phô_trương xa_hoa quá_độ của Tuỳ_Dạng_Đế cùng sự giàu_có của nhà Tuỳ nên về sau càng ra_sức tiến_hành giao_thương mậu_dịch , nhờ đó triệt_để mở ra con đường tơ_lụa đã bị đóng lại hơn ba trăm_năm từ thời Nguỵ_Tấn_Nam - Bắc triều .",Con đường tơ_lụa có cơ_hội phát_triển lần nữa nhờ hành_động phô_trương sự thịnh_vượng nhà Tuỳ của Dạng_Đế đến với các thương_nhân người Tây_Vực .,"{'start_id': 232, 'text': 'Đồng_thời mời người Tây_Vực uống rượu no say , người Tây_Vực qua đó nhận thấy sự phô_trương xa_hoa quá_độ của Tuỳ_Dạng_Đế cùng sự giàu_có của nhà Tuỳ nên về sau càng ra_sức tiến_hành giao_thương mậu_dịch , nhờ đó triệt_để mở ra con đường tơ_lụa đã bị đóng lại hơn ba trăm_năm từ thời Nguỵ_Tấn_Nam - Bắc triều .'}",Supports 1965,"Trong suốt các năm 1931-1932 , Pháp liên_tục phản_đối việc Trung_Quốc đòi_hỏi chủ_quyền đối_với quần_đảo Hoàng_Sa . Ngày 24 tháng 4 năm 1932 , Pháp tiếp_tục phản_đối ý_đồ khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc .","Các năm 1931-1932 , Pháp không ngừng chống_đối việc Trung_Quốc đòi chủ_quyền đối_với quần_đảo Hoàng_Sa .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong suốt các năm 1931-1932 , Pháp liên_tục phản_đối việc Trung_Quốc đòi_hỏi chủ_quyền đối_với quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Supports 1966,"Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc . Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .",Trung_Quốc sở_hữu khoảng 130 cảng biển quốc_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc .'}",Supports 1967,"Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013 , có 8.800 người nước_ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn_đoán nhiễm HIV tương_ứng , nhưng có ít hơn 10 trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV trên 100.000 người . Có một mức_độ tiêm_chủng cao . Béo phì ở người trưởng_thành dưới 10% . Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .","Trong khoảng thời_gian từ tháng 12 năm 2011 đến tháng 1 năm 2013 , có tổng_cộng 14,200 người ( bao_gồm 8,800 người nước_ngoài và 5,400 người Singapore ) đã được chẩn_đoán mắc HIV . Tuy_nhiên , số_lượng các trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV là ít hơn 10 trường_hợp trên 100,000 người .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013 , có 8.800 người nước_ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn_đoán nhiễm HIV tương_ứng , nhưng có ít hơn 10 trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV trên 100.000 người .'}",Supports 1968,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Về việc vận_chuyển quá_cảnh hàng_hoá thì Singapore chỉ đứng ở khoảng top giữa ở châu Á.,"{'start_id': 727, 'text': 'Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á.'}",Refutes 1969,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .",Singapore là quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhất Đông_Nam Á.,"{'start_id': 88, 'text': '5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore .'}",Not_Enough_Information 1970,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Quy_mô dân_số lớn chính là lý_do dẫn tới ô_nhiễm môi_trường ở Việt_Nam .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Not_Enough_Information 1971,"Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ . Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít . Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .",Người Mãn_Châu đứng vững kệ cho văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá mặc_dù những biện_pháp đó đã tỏ ra khá hiệu_quả .,"{'start_id': 403, 'text': 'Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .'}",Refutes 1972,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Ngôn_ngữ tổ_tiên của họ chưa bao_giờ thấp_kém hơn nên họ không cần phải xấu_hổ về chúng .,"{'start_id': 724, 'text': 'Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .'}",Refutes 1973,"Xuất_khẩu 2018 ướt đạt trên 700 triệu USD . Tỉnh có cảng Kỳ_Hà , Sân_bay quốc_tế Chu_Lai . Phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD ( 75-80 triệu đồng ) . Năm 2018 tỉnh này đón gần 5,4 triệu lượt khách du_lịch ( xếp thứ 2 miền trung sau Tp. Đà_Nẵng với gần 6,1 triệu lượt ) .","Tỉnh Quảng_Nam là tỉnh ven biển giáp với Lào , đón gần 5,4 triệu lượt khách du_lịch năm 2018 , xếp thứ 2 miền trung sau thành_phố Đà_Nẵng .","{'start_id': 179, 'text': 'Năm 2018 tỉnh này đón gần 5,4 triệu lượt khách du_lịch ( xếp thứ 2 miền trung sau Tp. Đà_Nẵng với gần 6,1 triệu lượt ) .'}",Not_Enough_Information 1974,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân và giáo_dục cho công_dân đều được đề_cập trong chúng .","{'start_id': 230, 'text': 'Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân .'}",Supports 1975,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .","Khi xuất_huyết nội sọ , các cấu_trúc còn lại không bị ảnh_hưởng sẽ lấn_át vào các vùng bị ảnh_hưởng .","{'start_id': 320, 'text': 'Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác .'}",Refutes 1976,"Ngày_nay , Ấn_Độ là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang theo thể_chế Nghị_viện và Cộng_hoà Tổng_thống , kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp , lãnh_thổ bao_gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang . Nền kinh_tế Ấn_Độ có quy_mô lớn thứ 6 trên thế_giới xét theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ 3 toàn_cầu tính theo sức_mua tương_đương ( thống_kê năm 2020 ) . Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .","Từ khi Ấn_Độ tiến_hành các cải_cách kinh_tế năm 1992 để mở_cửa nền kinh_tế và thúc_đẩy sự phát_triển của kinh_tế_thị_trường , quốc_gia này đã trở_thành một trong những nền kinh_tế có tốc_độ tăng_trưởng nhanh nhất trên thế_giới và được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .","{'start_id': 367, 'text': 'Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .'}",Refutes 1977,"Chữ Hán phồn thể là chữ_viết chính_thức ở Trung_Quốc đến khi ra "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" . Sau đó chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được chỉnh_lí giản_ước là chữ Hán mẫu_mực","Chữ Hán giản thể là một phiên_bản dễ viêt , dễ đọc hơn của chữ Hán phồn thể .","{'start_id': 0, 'text': 'Chữ Hán phồn thể là chữ_viết chính_thức ở Trung_Quốc đến khi ra "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" .'}",Not_Enough_Information 1978,"Ngày 4 tháng 9 năm 1958 : Thủ_tướng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Chu_Ân Lai công_bố quyết_định của Chính_phủ Trung_Quốc nới rộng lãnh_hải ra 12 hải_lý , có đính kèm bản_đồ đường ranh_giới lãnh_hải tính từ lục_địa và các hải_đảo thuộc Trung_Quốc trong đó có Hoàng_Sa và Trường_Sa .","Vào ngày 4 tháng 9 năm 1958 , Thủ_tướng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Chu_Ân Lai thông_báo về việc giới_hạn lãnh_hải chỉ còn 6 hải_lý , không bao_gồm Hoàng_Sa và Trường_Sa .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 4 tháng 9 năm 1958 : Thủ_tướng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Chu_Ân Lai công_bố quyết_định của Chính_phủ Trung_Quốc nới rộng lãnh_hải ra 12 hải_lý , có đính kèm bản_đồ đường ranh_giới lãnh_hải tính từ lục_địa và các hải_đảo thuộc Trung_Quốc trong đó có Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}",Refutes 1979,"Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 , thứ tiếng Anh cổ được "" Bắc_Âu_hoá "" giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ , một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp . Tiếng Norman tại Anh cuối_cùng phát_triển thành tiếng Anglo-Norman. Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị . Tiếng Anh trung_đại lượt bỏ bớt hệ_thống biến tố . Sự khác_biệt giữa danh cách và đối cách mất đi ( trừ ở đại_từ ) , công_cụ cách bị loại_bỏ , và chức_năng của sở_hữu cách bị giới_hạn . Hệ_thống biến tố "" quy_tắc_hoá "" nhiều dạng biến tố bất quy_tắc , và dần_dần đơn_giản_hoá hệ_thống hợp , khiến cấu_trúc câu kém mềm_dẻo đi . Trong Kinh_Thánh Wycliffe thập_niên 1380 , đoạn Phúc_Âm_Mátthêu 8:20 được viết",Tiếng Norman cổ là ngôn_ngữ duy_nhất tầng_lớp cao trong xã_hội sử_dụng .,"{'start_id': 234, 'text': 'Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị .'}",Not_Enough_Information 1980,"Kể từ khi bắt_đầu tự_do_hoá kinh_tế vào năm 1978 , Trung_Quốc nằm trong số các nền kinh_tế tăng_trưởng nhanh nhất trên thế_giới , dựa ở mức_độ lớn vào tăng_trưởng do đầu_tư và xuất_khẩu . Trong gần 30 năm từ năm 1978 , GDP của Trung_Quốc đã tăng 15 lần , sản_xuất công_nghiệp tăng hơn 20 lần ; kim_ngạch thương_mại tăng hơn 100 lần . Vào năm 1992 , Trung_Quốc vẫn còn xếp thứ 133 thế_giới về GDP bình_quân đầu người , với hơn một_nửa dân_số sống dưới mức 2 USD / ngày , nhưng dự_kiến tới năm 2022 , Trung_Quốc sẽ tăng 74 bậc ( lên hạng 59 thế_giới ) trong xếp_hạng về GDP bình_quân đầu người , và chỉ còn chưa đầy 2% dân_số Trung_Quốc sống dưới chuẩn nghèo của thế_giới .","Từ 1992 cho đến 2022 , chưa hề có sự chuyển_biến về thứ_hạng của GDP của Trung_Quốc và dân_số dưới tiêu_chuẩn nghèo thì dần tăng lên .","{'start_id': 334, 'text': 'Vào năm 1992 , Trung_Quốc vẫn còn xếp thứ 133 thế_giới về GDP bình_quân đầu người , với hơn một_nửa dân_số sống dưới mức 2 USD / ngày , nhưng dự_kiến tới năm 2022 , Trung_Quốc sẽ tăng 74 bậc ( lên hạng 59 thế_giới ) trong xếp_hạng về GDP bình_quân đầu người , và chỉ còn chưa đầy 2% dân_số Trung_Quốc sống dưới chuẩn nghèo của thế_giới .'}",Refutes 1981,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Sự thay_đổi của của con_người đã giúp cho họ dần càng_ngày_càng phát_triển đi lên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa .'}",Not_Enough_Information 1982,"Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp . Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ . Văn_kiện năm 1957 bị bãi_bỏ vào ngày 3 tháng 12 năm 1975 , khi thành_lập chế_độ mới theo chủ_nghĩa_cộng_sản . Một hiến_pháp mới được thông_qua vào năm 1991 , trong đó xác_định "" vai_trò lãnh_đạo "" của Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .","Hiến_pháp năm 1947 là văn_bản pháp_luật đầu_tiên do 15 uỷ_viên thuộc Bộ_Chính_trị soạn_thảo , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập và nằm trong khối Liên_hiệp Pháp .","{'start_id': 0, 'text': 'Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp .'}",Not_Enough_Information 1983,"Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .",Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Java nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo và hình_thành nên đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .,"{'start_id': 720, 'text': 'Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .'}",Refutes 1984,"Một_số người lập_luận rằng sự tàn_phá của Cái chết Đen ở Firenze , đổ_bộ vào châu_Âu vào những năm 1348-1350 , dẫn đến một sự thay_đổi thế_giới_quan của người Italia thế_kỷ XIV . Italia là nơi chịu ảnh_hưởng đặc_biệt nặng_nề của trận dịch_hạch này , và người ta phỏng_đoán rằng sự quen_thuộc với chết_chóc và sự bất_lực của đức_tin đã khiến cho nhiều nhà_tư_tưởng nhìn vào hiện_thực trên trần_gian hơn là tính tinh_thần và thế_giới bên kia . Có người suy_luận hoàn_toàn khác , cho rằng Cái chết Đen đã làm gia_tăng lòng mộ_đạo thể_hiện trong sự bảo_trợ các tác_phẩm nghệ_thuật tôn_giáo . Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.",Hiện_thực trần_gian thời bấy_giờ là quá khủng_khiếp để mọi người tin vào .,"{'start_id': 179, 'text': 'Italia là nơi chịu ảnh_hưởng đặc_biệt nặng_nề của trận dịch_hạch này , và người ta phỏng_đoán rằng sự quen_thuộc với chết_chóc và sự bất_lực của đức_tin đã khiến cho nhiều nhà_tư_tưởng nhìn vào hiện_thực trên trần_gian hơn là tính tinh_thần và thế_giới bên kia .'}",Not_Enough_Information 1985,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .","Ngoài_ra còn có các người đại_diện tiêu_biểu cho các trường_phái như Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia ; Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo .","{'start_id': 333, 'text': 'Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia .'}",Supports 1986,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Sau thế_kỉ 20 các văn_bản hành_chính không còn dùng văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt.,"{'start_id': 192, 'text': 'Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 .'}",Supports 1987,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Các quân xâm_lược vào đất_nước ta đã bị các triều_đại kế_tục liên_tục làm thất_bại các kế_hoạch và phải bỏ về nước .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Not_Enough_Information 1988,""" Saddam_Hussein đã từ_chối sản_xuất vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt , nhưng ngay cả với điều đó , ông đã bị lật_đổ và các thành_viên trong gia_đình ông đã bị giết chết . Đất_nước của ông đã bị phá_huỷ và Saddam_Hussein bị treo_cổ . Mọi người đều biết_điều đó , và mọi người ở Triều_Tiên cũng biết_điều đó .",Hầu_hết ai cũng biết_điều đó và kể_cả người Triều_Tiên cũng vậy .,"{'start_id': 227, 'text': 'Mọi người đều biết_điều đó , và mọi người ở Triều_Tiên cũng biết_điều đó .'}",Supports 1989,Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .,"Dưới sự lãnh_đạo của Mao_Trạch_Đông , Trung_Quốc đã trải qua một loạt thay_đổi đáng_kể trong cuộc cách_mạng_văn_hoá và chính_trị .","{'start_id': 502, 'text': 'Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .'}",Not_Enough_Information 1990,"Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song.",Thời_hạn 5 năm là vừa đủ để các đại_biểu của Hội_đồng làm_việc thay_vì thời_hạn 2 năm như trước đó .,"{'start_id': 298, 'text': 'Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm .'}",Not_Enough_Information 1991,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Cuộc khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 không ảnh_hưởng đến cơ_chế này .,"{'start_id': 225, 'text': 'Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .'}",Refutes 1992,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Âm mạnh và âm yếu luôn phải đi cùng nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) .'}",Not_Enough_Information 1993,"Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn . Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 . Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .","Gây ra sự mâu_thuẫn trong chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , theo những nhà_sử_học từ Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .","{'start_id': 506, 'text': 'Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .'}",Supports 1994,"Ngày 30 tháng 3 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim được Nhật_Bản đón từ Băng Cốc về Sài_Gòn . Khoảng 5 tháng 4 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim đến Huế . Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi . Nhưng Ngô_Đình_Diệm không ra Huế ( do Nhật không chuyển điện , hay nhận điện mà từ_chối ) . Bảo_Đại triệu Trần_Trọng_Kim vào tiếp_kiến lần thứ hai .",Tối_cao cố_vấn Yokoyama triệu_tập Ngô_Đình_Diệm thông_qua một tấm điện_tín lần thứ nhì .,"{'start_id': 138, 'text': 'Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi .'}",Supports 1995,"Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông . Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà . Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván . Lặn biển là một môn thể_thao tiêu_khiển phổ_biến khác , đảo Hantu đặc_biệt nổi_tiếng với các rạn san_hô phong_phú . Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài . Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 . Singapore tổ_chức Thế_vận_hội trẻ kỳ đầu_tiên , vào năm 2010 .",Bóng_đá ở Singapore được xem một trong những môn thể_thao được nhiều người biết đến nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông .'}",Supports 1996,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Lần đầu_tiên bãi_bỏ hình_thức này chính là vào thời_thượng cổ của Quốc_vương Theseus .,"{'start_id': 465, 'text': 'Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ .'}",Refutes 1997,"Khu định_cư đầu_tiên được biết đến tại Singapore là một tiền_đồn của Đế_quốc Srivijaya có tên là Temasek ( ' hải trấn ' ) . Hòn đảo vẫn là một phần của Đế_quốc Srivijaya khi Hoàng_đế Rajendra_Chola_I của Đế_quốc Chola tại Nam_Ấn xâm_chiếm nó vào thế_kỷ XI . Năm 1613 , những hải_tặc người Bồ_Đào_Nha đốt khu định_cư và hòn đảo chìm trong tăm_tối vào hai thế_kỷ sau đó .",Đế_quốc Srivijaya là nhà_nước đầu_tiên có cư_dân sinh_sống trên Singapore .,"{'start_id': 0, 'text': ""Khu định_cư đầu_tiên được biết đến tại Singapore là một tiền_đồn của Đế_quốc Srivijaya có tên là Temasek ( ' hải trấn ' ) .""}",Not_Enough_Information 1998,"Giữa thế_kỷ XIX , với cuộc Minh_Trị_Duy_Tân do Thiên hoàng Minh_Trị đề_xướng , Nhật mở_cửa triệt_để với phương Tây . Chế_độ Mạc phủ và các phiên do đại danh đứng đầu bị bãi_bỏ , quyền_lực được tập_trung tối_cao trong tay Thiên hoàng . Năm 1868 , Thiên hoàng Minh_Trị dời đô từ Kyōto về Tōkyō . Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng . Trong thời_kỳ này , công_nghiệp_hoá diễn ra mạnh_mẽ , đất_nước phát_triển , vào đầu thế_kỷ 20 thì Nhật_Bản đã trở_thành quốc_gia có trình_độ hiện_đại_hoá cao nhất châu Á. Với sức_mạnh này , Nhật_Bản xâm_chiếm Đài_Loan , Lưu_Cầu , xâm_lược Triều_Tiên , đánh_bại nhà Thanh , đế_quốc Nga trong Chiến_tranh Thanh-Nhật và Chiến_tranh Nga-Nhật , trở_thành nước đế_quốc có thế_lực ngang_hàng với các cường_quốc ở châu_Âu .","Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản ban_hành năm 1889 không hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng , và Nhật_Bản không còn là một quốc_gia quân_chủ_lập_hiến .","{'start_id': 294, 'text': 'Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng .'}",Refutes 1999,"Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư , từ năm 1467 , vua Lê_Thánh_Tông đã cho bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt . Bộ bản_đồ Hồng_Đức được hoàn_thành vào cuối năm 1469 , được bổ_sung nhiều lần về sau , gồm bản_đồ cả nước và các địa_phương , trong đó có vẽ quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa . Trong các bản_đồ và thư_tịch của Việt_Nam từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 , quần_đảo Hoàng_Sa được người Việt đặt tên bằng chữ_Nôm làː 𪤄葛鐄 hay 𡓁吉鐄 hoặc chữ Hánː_黄沙渚 hay 黄沙 , đều có nghĩa là Bãi_Cát_Vàng . Nhưng đôi_khi người Việt vẫn kèm tên gọi Trung_Quốc chỉ Hoàng_Sa là 萬里長沙 .","Trước năm 1500 , bộ bản_đồ mang tên Hồng_Đức đã được hoàn_thành .","{'start_id': 97, 'text': 'Bộ bản_đồ Hồng_Đức được hoàn_thành vào cuối năm 1469 , được bổ_sung nhiều lần về sau , gồm bản_đồ cả nước và các địa_phương , trong đó có vẽ quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}",Supports 2000,Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) . Lễ_hội mô_phỏng theo các lễ_hội Carneval đường_phố vốn rất nổi_tiếng tại các nước châu_Âu và Mỹ Latin,"Lần đầu_tiên tại Hội_An , lễ_hội đường_phố Carneval được tổ_chức vào vào Giao_thừa 2009","{'start_id': 0, 'text': 'Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) .'}",Supports 2001,"Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .",Trung_Quốc đã không cam_kết tuân_thủ pháp_luật quốc_tế dẫn đến mất ổn_định an_ninh khu_vực .,"{'start_id': 426, 'text': 'Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .'}",Refutes 2002,"Các sử_gia của Việt_Nam hay chính_thức sử_dụng thuật_ngữ "" Bắc_thuộc "" để chỉ đến giai_đoạn từ khi nhà Hán tiêu_diệt nước Nam_Việt của nhà Triệu năm 111 TCN đến khi thành_lập nhà Ngô bằng việc Ngô_Quyền xưng_vương năm 939 , cũng như giai_đoạn nội_thuộc nhà Minh từ khi nhà Hồ mất năm 1407 đến khi nhà Minh_công nhận "" An_Nam "" độc_lập năm 1427 .","Thuật_ngữ "" Bắc_thuộc "" chấm_dứt từ khi An_Nam giành độc_lập năm 1427 .","{'start_id': 0, 'text': 'Các sử_gia của Việt_Nam hay chính_thức sử_dụng thuật_ngữ "" Bắc_thuộc "" để chỉ đến giai_đoạn từ khi nhà Hán tiêu_diệt nước Nam_Việt của nhà Triệu năm 111 TCN đến khi thành_lập nhà Ngô bằng việc Ngô_Quyền xưng_vương năm 939 , cũng như giai_đoạn nội_thuộc nhà Minh từ khi nhà Hồ mất năm 1407 đến khi nhà Minh_công nhận "" An_Nam "" độc_lập năm 1427 .'}",Supports 2003,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .","Những người bị HCV kinh_niên đa_phần sẽ có các triệu_chứng như đau bụng , đi_ngoài ra máu .","{'start_id': 303, 'text': 'Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường .'}",Refutes 2004,"Theo hiến_pháp , pháp_luật và các quy_phạm_pháp_luật , nhà_nước dưới hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa cổ_điển cũng giống như các nhà_nước hiện_đại khác . Nhà_nước được chia thành 3 ngành : lập_pháp , hành_pháp và tư_pháp ; cơ_quan quản_lý_nhà_nước có trách_nhiệm hành_pháp và tư_pháp .",Nhà_nước có nhiều nhánh khác nhau trong đó có tư_pháp .,"{'start_id': 147, 'text': 'Nhà_nước được chia thành 3 ngành : lập_pháp , hành_pháp và tư_pháp ; cơ_quan quản_lý_nhà_nước có trách_nhiệm hành_pháp và tư_pháp .'}",Supports 2005,"Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ . Phấn_đấu phát_triển nhiều ngành công_nghiệp có thế mạnh như các ngành chế_biến thực_phẩm - đồ uống , chế_biến thuỷ hải_sản , dệt_may , vật_liệu xây_dựng , cơ_khí , sản_xuất đồ thủ_công mỹ_nghệ , chế_tác đá mỹ_nghệ , đá trang_trí , sản_xuất bao_bì , nhựa , giấy ... Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2014 , tỉnh Nghệ_An xếp ở vị_trí thứ 28/63 tỉnh_thành .","Trong các khu kinh_tế ở Vinh , khu kinh_tế Đông_Nam có diện_tích lớn nhất .","{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ .'}",Not_Enough_Information 2006,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .",Thành_viên ASEAN đảm_bảo sức_mạnh và sự phát_triển bền_vững cho Singapore .,"{'start_id': 1180, 'text': 'Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" .'}",Not_Enough_Information 2007,"Sử_học Trung_Quốc có đại_diện tiêu_biểu là Tư_Mã Thiên với cuốn Sử_ký . Tiểu_thuyết là một thể loại văn_học phát_triển từ thời nhà Minh , nổi_tiếng nhất là 4 tác_phẩm được coi như Tứ đại danh_tác bao_gồm Tam quốc diễn_nghĩa , Tây du_ký , Thuỷ hử và Hồng_lâu mộng . Một_số cái tên lớn của nền văn_học Trung_Quốc hiện_đại có_thể kể đến như Lỗ_Tấn , Hồ Thích , Mạc_Ngôn , Cao_Hành_Kiện , Thẩm_Tòng_Văn , Trương_Ái_Linh ....",Tiểu_thuyết là thể_loại văn_học phát_triển nhất_thời nhà Minh .,"{'start_id': 72, 'text': 'Tiểu_thuyết là một thể loại văn_học phát_triển từ thời nhà Minh , nổi_tiếng nhất là 4 tác_phẩm được coi như Tứ đại danh_tác bao_gồm Tam quốc diễn_nghĩa , Tây du_ký , Thuỷ hử và Hồng_lâu mộng .'}",Not_Enough_Information 2008,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .",Việt_Nam là quốc_gia nằm ở cực Nam của bán_đảo Đông_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Refutes 2009,"Số_nhiều : men , women , feet , fish , oxen , knives , miceSự sở_hữu được thể_hiện bằng ( ' ) s ( thường gọi là hậu_tố sở_hữu ) , hay giới_từ of . Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống . Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn . Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .",Danh_từ chỉ đồ_vật là dùng ( ' ) s còn danh_từ chỉ người là dùng of .,"{'start_id': 147, 'text': ""Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống .""}",Refutes 2010,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Các nhà_nước khác nhau có những quốc_hiệu khác nhau trong lịch_sử Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}",Supports 2011,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",""" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" là tên gọi chỉ Trung_Hoa .","{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Refutes 2012,"Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .",Singapore là nước phát_triển mạnh về ngành du_lịch .,"{'start_id': 868, 'text': 'Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .'}",Not_Enough_Information 2013,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn nằm ở nửa phần phía Bắc .,"{'start_id': 282, 'text': 'Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu .'}",Supports 2014,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Trung_Quốc chỉ có khoảng 500 người sử_dụng điện_thoại_di_động vào tháng 5/2018.,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 .'}",Refutes 2015,"Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống . Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) . Trung_Quốc chiếm_giữ toàn_bộ Hoàng_Sa từ năm 1974 sau khi dùng hải_quân , lính_thuỷ_đánh_bộ và không_quân tấn_công căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_Hoà ở nhóm đảo phía tây trong Hải_chiến Hoàng_Sa 1974 . Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .",Sự tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này cũng được Đài_Loan và Việt_Nam đồng_loạt thực_hiện .,"{'start_id': 508, 'text': 'Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .'}",Supports 2016,"Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.",Cảng mà sánh ngang với Hồng_Kông chính là cảng biển quốc_tế Singapore .,"{'start_id': 683, 'text': 'Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.'}",Supports 2017,"Du_lịch chiếm một phần_lớn của nền kinh_tế , với hơn 15 triệu khách du_lịch đến thăm thành_phố vào năm 2014 , và 18,5 triệu khách du_lịch quốc_tế năm 2018 , gấp ba lần tổng dân_số Singapore . Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương . Năm 2019 , du_lịch đóng_góp trực_tiếp vào_khoảng 4% GDP của Singapore , so với năm 2016 , khi du_lịch đóng_góp , trực_tiếp và gián_tiếp , vào_khoảng 9,9% GDP của Singapore . Tổng_cộng , lĩnh_vực này đã tạo ra khoảng 8,6% việc_làm của Singapore trong năm 2016 .",Thành_phố được đến nhiều thứ 5 ở châu_Á - Thái_Bình_Dương là Singapore .,"{'start_id': 192, 'text': 'Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương .'}",Refutes 2018,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .","Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường làm sụt_giảm nghiêm_trọng diện_tích rừng nhất_là ở phía nam của Borneo .","{'start_id': 468, 'text': 'Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn .'}",Not_Enough_Information 2019,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Khi chiến_tranh đang còn tiếp_diễn và bị chia_cắt , Việt_Nam liên_tiếp gặp hạn do Liên_Xô tan_vỡ cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và những kết_quả xấu do chính_sách bao_cấp mang lại .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Refutes 2020,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .",Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao ở Trung_Quốc đã liên_tục giảm trong vòng 10 năm kể từ năm 2000 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% .'}",Refutes 2021,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) được cho là nguồn_gốc của chữ Việt_Nam ( 越南 ) từ trước Công_nguyên .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Supports 2022,"Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương . Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .",Vùng đại_dương nằm trong một nhánh của vùng_biển khơi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương .'}",Supports 2023,"Biển Hoa_Đông là một biển thuộc Thái_Bình_Dương và nằm về phía đông của Trung_Quốc đại_lục . Tại Trung_Quốc , biển này được gọi là Đông_Hải . Ở Hàn_Quốc , vùng_biển này đôi_khi được gọi là Nam_Hải , nhưng từ này thường chỉ dùng để chỉ vùng_biển gần bờ ở phía nam Hàn_Quốc .",Vùng_biển này đôi_khi được gọi là Nam_Hải nhưng từ này thường dùng để chỉ vùng_biển gần bờ ở phía nam Hàn_Quốc còn Trung_Quốc gọi là Đông_Hải .,"{'start_id': 142, 'text': 'Ở Hàn_Quốc , vùng_biển này đôi_khi được gọi là Nam_Hải , nhưng từ này thường chỉ dùng để chỉ vùng_biển gần bờ ở phía nam Hàn_Quốc .'}",Not_Enough_Information 2024,"Hoàng_Hà là sông dài thứ hai ở Trung_Quốc , đo được 5464 km . Ở vùng thượng_lưu , sông chảy qua những hẻm núi sâu trước khi lượn quanh thành một vòng_cung khổng_lồ ôm lấy cao_nguyên Hoàng_Thổ . Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù_sa trên hành_trình ra biển . Với nguồn đất đó , Hoàng_Hà là con sông nặng phù_sa nhất thế_giới ; mỗi năm tải tới 1,6 tỷ tấn phù_sa . Ở hạ_lưu lòng_sông bị bồi cao nên có đoạn lòng_sông còn cao hơn vùng đồng_bằng xung_quanh đến 10m . Địa_hình tiêu_biểu của bình_nguyên Hoa_Bắc là hệ_thống đê_điều dài 700 km chạy dọc hai bên bờ Hoàng_Hà .",Những hẻm núi sâu trong vùng thượng_lưu của con sông tạo ra một điểm nhấn đặc_biệt như lượng lớn phù_sa hình vòng_cung trong quá_trình chảy của nó .,"{'start_id': 62, 'text': 'Ở vùng thượng_lưu , sông chảy qua những hẻm núi sâu trước khi lượn quanh thành một vòng_cung khổng_lồ ôm lấy cao_nguyên Hoàng_Thổ .'}",Not_Enough_Information 2025,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Vũ_khí nguyên_tử đã nhận nhiều chỉ_trích từ cộng_đồng quốc_tế cho quá nguy_hiểm thời bấy_giờ .,"{'start_id': 270, 'text': 'Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 2026,"Hệ_thống giao_thông công_chánh ở Singapore rất phát_triển . Chất_lượng đường_bộ của đảo_quốc này được đánh_giá là vào loại tốt nhất thế_giới . Giao_thông tại Singapore được vận_hành theo mô_hình của Anh , trái với giao_thông tay_phải của châu_Âu lục_địa .",Singapore đã được đánh_giá là một trong những quốc_gia có chất_lượng đường_bộ tốt nhất thế_giới .,"{'start_id': 60, 'text': 'Chất_lượng đường_bộ của đảo_quốc này được đánh_giá là vào loại tốt nhất thế_giới .'}",Supports 2027,"Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 . Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 . Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .",Trung_Quốc bắt_đầu phát_triển phim_ảnh năm 2000 và có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 .,"{'start_id': 145, 'text': 'Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 .'}",Not_Enough_Information 2028,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .",Chỉ có 10 trường đại_học ở Trung_Quốc nằm trong danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới cho tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 .,"{'start_id': 179, 'text': '16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong .'}",Refutes 2029,"Trong quãng thời_gian sinh_sống và hoạt_động trước khi lên nắm quyền , Hồ_Chí_Minh đã đi qua nhiều quốc_gia và châu_lục , ông được cho là đã sử_dụng 50 đến 200 bí_danh khác nhau . Về mặt tư_tưởng chính_trị , Hồ_Chí_Minh là một người theo chủ_nghĩa Marx–Lenin . Ông là nhà_lãnh_đạo phong_trào độc_lập Việt_Minh tiến_hành Cách_mạng_Tháng_Tám năm 1945 . Ông cũng là người đã soạn_thảo , đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập thành_lập nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , và trở_thành Chủ_tịch nước sau cuộc tổng_tuyển_cử năm 1946 . Trong giai_đoạn diễn ra chiến_tranh Đông_Dương và chiến_tranh Việt_Nam , Hồ_Chí_Minh là nhân_vật chủ_chốt trong hàng_ngũ lãnh_đạo của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam . Hồ_Chí_Minh giảm dần hoạt_động chính_trị vào năm 1965 vì lý_do sức_khoẻ rồi qua_đời vào năm 1969 . Năm 1975 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chiến_thắng , hai miền Việt_Nam được thống_nhất , dẫn đến sự ra_đời của nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam vào năm 1976 . Thành_phố Sài_Gòn được đổi tên thành Thành_phố Hồ_Chí_Minh để tôn_vinh ông cũng như sự_kiện này .",Thành_phố Hồ_Chí_Minh là tên gọi để vinh_danh ông và cả sự_kiện này .,"{'start_id': 993, 'text': 'Thành_phố Sài_Gòn được đổi tên thành Thành_phố Hồ_Chí_Minh để tôn_vinh ông cũng như sự_kiện này .'}",Supports 2030,"Tính đến tháng 1 năm 2021 , 44 thành_phố của Trung_Quốc có hệ_thống giao_thông công_cộng đô_thị đang hoạt_động và 39 thành_phố khác đã được phê_duyệt xây_dựng hệ_thống tàu_điện_ngầm . Tính đến năm 2020 , Trung_Quốc sở_hữu năm hệ_thống tàu_điện_ngầm dài nhất thế_giới ở các thành_phố Thượng_Hải , Bắc_Kinh , Quảng_Châu , Thành_Đô và Thâm_Quyến .","Tính tới đầu năm 2021 , có tổng_cộng 39 thành_phố đã được phê_duyệt để xây_dựng hệ_thống tàu_điện .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến tháng 1 năm 2021 , 44 thành_phố của Trung_Quốc có hệ_thống giao_thông công_cộng đô_thị đang hoạt_động và 39 thành_phố khác đã được phê_duyệt xây_dựng hệ_thống tàu_điện_ngầm .'}",Supports 2031,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .",Theo như lời_tựa của bộ_luật Gia_Long có sự tham_khảo đến các bộ_luật nhà Thanh và Hồng_Đức nhưng thực_tế bộ_luật Gia_Long được sao_chép gần như nguyên_vẹn từ Luật Thanh và chỉ điều_chỉnh một_số chỗ .,"{'start_id': 526, 'text': 'Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều .'}",Supports 2032,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Bồn trũng đại_dương có diện_tích lớn .,"{'start_id': 835, 'text': 'Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .'}",Refutes 2033,"Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau . Từ Hán_Việt là một bộ_phận không nhỏ của tiếng Việt , có vai_trò quan_trọng và không_thể tách rời hay xoá_bỏ khỏi tiếng Việt .",Những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách tách các từ gốc Hán ra .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau .'}",Refutes 2034,"Ngày_nay , Ấn_Độ là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang theo thể_chế Nghị_viện và Cộng_hoà Tổng_thống , kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp , lãnh_thổ bao_gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang . Nền kinh_tế Ấn_Độ có quy_mô lớn thứ 6 trên thế_giới xét theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ 3 toàn_cầu tính theo sức_mua tương_đương ( thống_kê năm 2020 ) . Kể từ sau khi ban_hành các cải_cách kinh_tế mới dựa trên cơ_sở mở_cửa nền kinh_tế cũng như hình_thành kinh_tế_thị_trường hoàn_chỉnh vào năm 1991 , Ấn_Độ trở_thành một trong những nền kinh_tế lớn có tốc_độ tăng_trưởng nhanh trên thế_giới , được công_nhận là một nước công_nghiệp mới .",Ấn_Độ hiện_nay là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang và thể_chế của Ấn_Độ kết_hợp giữa hình_thức Nghị_viện và Tổng_thống với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày_nay , Ấn_Độ là một quốc_gia Cộng_hoà Lập_hiến Liên_bang theo thể_chế Nghị_viện và Cộng_hoà Tổng_thống , kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp , lãnh_thổ bao_gồm có 29 bang và 7 lãnh_thổ liên_bang .'}",Supports 2035,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Lượng hành_khách mà sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh phục_vụ trong năm 2013 chưa đáng_kể .,"{'start_id': 478, 'text': 'Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .'}",Refutes 2036,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .",Gyorgy_Lukács cho rằng còn nhiều cách khác để phóng chiếu ý_thức của giai_cấp thống_trị .,"{'start_id': 38, 'text': 'Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị .'}",Not_Enough_Information 2037,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam bị chia_cắt thàng hai vùng tập_kết quân_sự do Hiệp_định Genève .,"{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Supports 2038,"Biển Hoa_Đông là một biển thuộc Thái_Bình_Dương và nằm về phía đông của Trung_Quốc đại_lục . Tại Trung_Quốc , biển này được gọi là Đông_Hải . Ở Hàn_Quốc , vùng_biển này đôi_khi được gọi là Nam_Hải , nhưng từ này thường chỉ dùng để chỉ vùng_biển gần bờ ở phía nam Hàn_Quốc .",Biển Hoa_Đông là một biển thuộc Đại_Tây_Dương và nằm phía đông của Trung_Quốc đại_lục .,"{'start_id': 0, 'text': 'Biển Hoa_Đông là một biển thuộc Thái_Bình_Dương và nằm về phía đông của Trung_Quốc đại_lục .'}",Refutes 2039,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Việc trở_thành Hổ mới châu_Á khiến Việt_Nam gặp phải những thách_thức về xã_hội và ngoại_giao , nhất_là khi các nước đồng_minh suy_thoái .","{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Not_Enough_Information 2040,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .","Về mặt trang_bị , Đức bảo_toàn được lực_lượng pháo_binh cũng như xe_tăng hay máy_bay trên mặt_trận Xô - Đức .","{'start_id': 986, 'text': 'Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức.'}",Refutes 2041,"Trong bản Tuyên_cáo trước quốc_dân về đường_lối chính_trị , dưới sự khống_chế của Nhật_Bản , nội_các Trần_Trọng_Kim tuyên_bố : "" quốc_dân phải gắng_sức làm_việc , chịu nhiều hy_sinh hơn_nữa và phải thành_thực hợp_tác với nước Đại_Nhật_Bản trong sự kiến_thiết nền Đại_Đông_Á , vì cuộc thịnh_vượng chung của Đại_Đông_Á có thành thì sự độc_lập của nước ta mới không phải là giấc mộng thoáng qua "" . Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" . Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : "" Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … "" .",Một_số người cho rằng người_dân Việt_Nam nên tập_trung vào việc giải_phóng đất_nước và đẩy_lùi thực_dân Nhật_Bản ra khỏi Việt_Nam .,"{'start_id': 396, 'text': 'Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" .'}",Not_Enough_Information 2042,"Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .",Hồ chằm Bắc_Á được coi là có diện_tích lớn nhất khu_vực .,"{'start_id': 443, 'text': 'Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .'}",Not_Enough_Information 2043,"Khoảng 85% trường_hợp nhiễm Viêm gan siêu_vi C sẽ chuyển thành viêm gan mạn_tính , nghĩa_là không đào_thải được virut sau 6 tháng . Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời . Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong . Một biến_chứng nữa là ung_thư tế_bào gan .",Viêm gan C mạn_tính sẽ có triệu_chứng ngay_lập_tức khi bệnh_nhân mắc phải .,"{'start_id': 132, 'text': 'Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời .'}",Refutes 2044,"Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ” .",Việc xây toà thành tại Quảng_Bình cần đến hơn 8 vạn người được điều_động từ khắp_nơi trong nước .,"{'start_id': 259, 'text': 'Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành .'}",Refutes 2045,"Lào giữ vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh Việt_Nam do Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tiến vào và nắm giữ nhiều lãnh_thổ của Lào để mở_đường tiếp_tế cho chiến_trường miền Nam Việt_Nam . Đáp lại , Hoa_Kỳ oanh_tạc các vị_trí của quân_đội Việt_Nam , ủng_hộ các lực_lượng chống cộng_sản chính_quy và không chính_quy tại Lào và hỗ_trợ quân Việt_Nam Cộng_hoà xâm_nhập Lào .",Hoa_Kỳ ủng_hộ quân_đội của Pháp chống lại quân Việt_Nam Cộng_hoà và lực_lượng chống cộng_sản ở Lào .,"{'start_id': 184, 'text': 'Đáp lại , Hoa_Kỳ oanh_tạc các vị_trí của quân_đội Việt_Nam , ủng_hộ các lực_lượng chống cộng_sản chính_quy và không chính_quy tại Lào và hỗ_trợ quân Việt_Nam Cộng_hoà xâm_nhập Lào .'}",Refutes 2046,"Từ đó , các quốc_gia tôn_sùng chủ_nghĩa Hoa_Hạ như Việt_Nam cũng xưng Hoàng_đế , bày_tỏ vị vua của mình ngang_hàng với Trung_Quốc . Nhật_Bản có xưng Thiên hoàng , nguyên ban_đầu cũng là Hoàng_đế . Riêng Triều_Tiên , đặc_biệt là thời họ Lý cầm_quyền , chịu thần_phục nhà Minh và nhà Thanh , nên họ chỉ xưng Vương mà không phải Hoàng_đế , chỉ một thời_gian ngắn Đế_quốc Đại_Hàn thành_lập mà xưng Đế .",Chức_vị Hoàng_đế được xưng ở Việt_Nam vì quốc_gia này muốn chứng_minh các bậc đế_vương của mình không hề kém_cạnh so với Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ đó , các quốc_gia tôn_sùng chủ_nghĩa Hoa_Hạ như Việt_Nam cũng xưng Hoàng_đế , bày_tỏ vị vua của mình ngang_hàng với Trung_Quốc .'}",Supports 2047,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Những khoản đầu_tư gây tranh_cãi chủ_yếu ở vùng Ấn_Độ_Dương .,"{'start_id': 464, 'text': 'Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này .'}",Not_Enough_Information 2048,"l tối : full theo RP và GA [ fʊɫ ] , light theo GA [ ɫaɪt ] Tất_cả âm_vang ( các âm lỏng / l , r / ) và các âm mũi ( / m , n , ŋ / ) mất thanh nếu đứng sau một âm chặn vô_thanh , và mang âm_tiết tính nếu đứng sau một phụ_âm ở cuối từ .",Âm_vang và âm mũi có một tính_chất chung .,"{'start_id': 0, 'text': 'l tối : full theo RP và GA [ fʊɫ ] , light theo GA [ ɫaɪt ] Tất_cả âm_vang ( các âm lỏng / l , r / ) và các âm mũi ( / m , n , ŋ / ) mất thanh nếu đứng sau một âm chặn vô_thanh , và mang âm_tiết tính nếu đứng sau một phụ_âm ở cuối từ .'}",Supports 2049,"Bắc_Á chỉ vùng_đất Siberia của nước Nga và Mông_Cổ . Vùng_đất phía tây là đồng_bằng Tây_Siberia , phía giữa là vùng núi và cao_nguyên Trung_Siberia , phía đông là vùng núi Viễn_Đông . Vòng cực về phía bắc_thuộc về khí_hậu đồng rêu hàn_đới , vùng_đất còn lại thuộc về khí_hậu rừng lá kim ôn_đới . Khoảng thời_gian dòng sông đông lại thành băng là từ 6 tháng trở lên . Dầu_thô , than_đá , đồng , vàng , đá kim_cương là khoáng_vật khá trọng_yếu ; sản_xuất các loại lúa tẻ , khoai_tây , cây lanh và vật_liệu gỗ .",Không có ranh_giới cho hai kiểu khí_hậu ở Bắc Á.,"{'start_id': 184, 'text': 'Vòng cực về phía bắc_thuộc về khí_hậu đồng rêu hàn_đới , vùng_đất còn lại thuộc về khí_hậu rừng lá kim ôn_đới .'}",Refutes 2050,"Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .",Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng Trung_Đông cho Đế_quốc Nhật_Bản .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản .'}",Refutes 2051,"Nói_chung , các dân_tộc bản_địa Đài_Loan còn lại chiếm khoảng 2% tổng dân_số Đài_Loan . Các dân_tộc bản_địa Đài_Loan khác nhau được cho là đã sống ở Đài_Loan tới 6000 năm trước khi Trung_Quốc thuộc địa Đài_Loan bắt_đầu từ thế_kỷ 17 .",Không chính_xác khi cho rằng dân_tộc bản_địa Đài_Loan còn lại chiếm số_lượng tối_thiểu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nói_chung , các dân_tộc bản_địa Đài_Loan còn lại chiếm khoảng 2% tổng dân_số Đài_Loan .'}",Refutes 2052,"Tiếng Việt có nhiều từ_đồng_âm khác nghĩa , bộ_phận từ Hán_Việt trong tiếng Việt cũng không phải là ngoại_lệ . Hiện_tượng đồng_âm trong từ Hán_Việt khá phổ_biến vì ngay trong tiếng Hán đã có nhiều chữ đồng_âm . Ví_dụ :",Hiện_tượng đồng_âm khác nghĩa xuất_hiện nhiều nhất ở các từ Hán_Việt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Việt có nhiều từ_đồng_âm khác nghĩa , bộ_phận từ Hán_Việt trong tiếng Việt cũng không phải là ngoại_lệ .'}",Not_Enough_Information 2053,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .",Hằng_Nga 5 là con tàu thứ năm thành_công trong việc thu_thập mẫu đá Mặt_Trăng và gửi về Trái_Đất .,"{'start_id': 949, 'text': 'Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .'}",Refutes 2054,"Những bộ sử cổ chỉ gọi bà là Triệu nữ ( cô gái Triệu ) , Triệu_Ẩu . Những tên gọi Triệu_Trinh_Nương , Triệu_Thị_Trinh , Triệu_Quốc_Trinh ... theo Văn_Lang thì rõ_ràng là mới đặt gần đây . Tác_giả cho biết vấn_đề tên gọi này ( cũng như tên gọi của Bà Trưng ) thuộc phạm_trù ngôn_ngữ Việt cổ và cách đặt tên người ở thời_gian đầu Công_nguyên , còn đang được nghiên_cứu ( tr . 33 ) .","Những tên gọi Triệu_Trinh_Nương , Triệu_Quốc_Trinh theo Văn_Lang là đã đặt từ lâu .","{'start_id': 68, 'text': 'Những tên gọi Triệu_Trinh_Nương , Triệu_Thị_Trinh , Triệu_Quốc_Trinh ... theo Văn_Lang thì rõ_ràng là mới đặt gần đây .'}",Refutes 2055,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Sự_kiện này tạo ra tiền_đề để các triều_đại sau_này kế_tục và bảo_vệ bờ_cõi .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Supports 2056,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .",Những giai_đoạn này đóng_góp quan_trọng cho sự tiến_bộ của văn_minh Trung_Hoa và duy_trì sự thịnh_vượng trong lịch_sử Trung_Quốc .,"{'start_id': 831, 'text': 'Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) .'}",Not_Enough_Information 2057,"67% người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ , 1,5% là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31,5% theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 . Phật_giáo từ lâu đã là một thế_lực xã_hội quan_trọng tại Lào . Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .",Thiên_chúa_giáo tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .,"{'start_id': 227, 'text': 'Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .'}",Refutes 2058,"Số_nhiều : men , women , feet , fish , oxen , knives , miceSự sở_hữu được thể_hiện bằng ( ' ) s ( thường gọi là hậu_tố sở_hữu ) , hay giới_từ of . Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống . Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn . Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .","Ngữ_hệ Ấn-Âu sử_dụng ( ' ) s cho danh_từ chỉ vật sống như người , động_vật còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống .","{'start_id': 147, 'text': ""Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống .""}",Not_Enough_Information 2059,"Bắc_Á chỉ vùng_đất Siberia của nước Nga và Mông_Cổ . Vùng_đất phía tây là đồng_bằng Tây_Siberia , phía giữa là vùng núi và cao_nguyên Trung_Siberia , phía đông là vùng núi Viễn_Đông . Vòng cực về phía bắc_thuộc về khí_hậu đồng rêu hàn_đới , vùng_đất còn lại thuộc về khí_hậu rừng lá kim ôn_đới . Khoảng thời_gian dòng sông đông lại thành băng là từ 6 tháng trở lên . Dầu_thô , than_đá , đồng , vàng , đá kim_cương là khoáng_vật khá trọng_yếu ; sản_xuất các loại lúa tẻ , khoai_tây , cây lanh và vật_liệu gỗ .",Có 4 sản_phẩm nông_nghiệp và lâm_nghiệp ở Bắc Á.,"{'start_id': 367, 'text': 'Dầu_thô , than_đá , đồng , vàng , đá kim_cương là khoáng_vật khá trọng_yếu ; sản_xuất các loại lúa tẻ , khoai_tây , cây lanh và vật_liệu gỗ .'}",Supports 2060,"Đáp_ứng điều_trị có khác nhau tuỳ theo genotype . Có 40-50% số bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 1 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Có 70-80% bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 2 và 3 đáp_ứng lâu_dài với 24 tuần điều_trị . Có khoảng 65% số bệnh_nhân nhiễm genotype 4 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .",Hiệu_quả chỉ xuất_hiện trong 4 tháng đầu với liều giống genotype 1 .,"{'start_id': 301, 'text': 'Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .'}",Refutes 2061,"Trần_Trọng_Kim ( chữ Hán : 陳仲金 ; 1883 – 1953 ) là một học_giả , nhà_giáo_dục , nhà_nghiên_cứu sử_học , văn_học , tôn_giáo Việt_Nam , bút_hiệu Lệ_Thần , từng làm thủ_tướng của chính_phủ Đế_quốc Việt_Nam vào năm 1945 ( chính_phủ này được Đế_quốc Nhật_Bản thành_lập trong thời_kỳ chiếm_đóng Việt_Nam ) . Ông là tác_giả của nhiều cuốn sách về lịch_sử , văn_hoá như Việt_Nam sử lược , Việt_Nam văn_phạm , Nho_giáo , ...",Ông là một nhà_giáo_dục có tầm ảnh_hưởng lớn trong lịch_sử đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trần_Trọng_Kim ( chữ Hán : 陳仲金 ; 1883 – 1953 ) là một học_giả , nhà_giáo_dục , nhà_nghiên_cứu sử_học , văn_học , tôn_giáo Việt_Nam , bút_hiệu Lệ_Thần , từng làm thủ_tướng của chính_phủ Đế_quốc Việt_Nam vào năm 1945 ( chính_phủ này được Đế_quốc Nhật_Bản thành_lập trong thời_kỳ chiếm_đóng Việt_Nam ) .'}",Not_Enough_Information 2062,"Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .","Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn để không cho kẻ nào có cơ_hội xâm_chiếm quốc_gia .","{'start_id': 139, 'text': 'Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn .'}",Not_Enough_Information 2063,"Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam . Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .",Vùng lãnh_thổ Đại_Việt từ sông Gianh của Quảng_Bình trở vào nam được chúa Nguyễn nắm quyền kiểm_soát .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam .'}",Supports 2064,"Mặc_dù là một quốc_gia phát_triển , tuy_nhiên , Nhật_Bản đang phải đối_mặt với nhiều vấn_đề lớn , bao_gồm nền kinh_tế đã trì_trệ trong một thời_gian dài , tỷ_lệ tự_sát cao do áp_lực cuộc_sống , thất_nghiệp , bất_bình_đẳng xã_hội , tình_trạng thanh_niên ngại kết_hôn do áp_lực công_việc , tỷ_lệ sinh_đẻ thấp ở mức báo_động đã góp_phần khiến cho quá_trình lão_hoá dân_số diễn ra ngày_càng trầm_trọng .","Các khủng_hoảng xã_hội như tự_sát , chậm kết_hôn , hay sinh_sản kém là điều mà nước Nhật phải đối_mặt dù_cho đang là một cường_quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù là một quốc_gia phát_triển , tuy_nhiên , Nhật_Bản đang phải đối_mặt với nhiều vấn_đề lớn , bao_gồm nền kinh_tế đã trì_trệ trong một thời_gian dài , tỷ_lệ tự_sát cao do áp_lực cuộc_sống , thất_nghiệp , bất_bình_đẳng xã_hội , tình_trạng thanh_niên ngại kết_hôn do áp_lực công_việc , tỷ_lệ sinh_đẻ thấp ở mức báo_động đã góp_phần khiến cho quá_trình lão_hoá dân_số diễn ra ngày_càng trầm_trọng .'}",Supports 2065,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .",Số_liệu kinh_tế đều được thống_kê ở mức cao hơn thực_tế .,"{'start_id': 1226, 'text': 'Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 2066,"Bơi_lội được xem là bộ_môn thế mạnh của thể_thao Singapore . Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây . Các vận_động_viên đua thuyền Singapore cũng đã thành_công trên trường quốc_tế , với đội Optimist của họ được coi là một trong những đội mạnh của thế_giới . Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games . Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .",Joseph_Schooling là người gốc Mỹ sinh năm 2000 .,"{'start_id': 61, 'text': 'Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây .'}",Not_Enough_Information 2067,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”","Công_trình Vĩnh_Tế đã tốn_kém nhiều nguồn_lực và tiền_bạc , và làm thiệt_mạng hàng vạn người .","{'start_id': 363, 'text': 'Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch .'}",Not_Enough_Information 2068,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .",Trung_Quốc tự_thân tạo nên một nền_tảng vững_chắc về công_nghệ quân_sự .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng .'}",Refutes 2069,"Nghệ_An còn là nơi có nhiều món ăn ngon , đặc_sản nổi_tiếng : cháo lươn Vinh , cơm_lam , nhút Thanh_Chương , tương Nam_Đàn , cam xã Đoài ... là những sản_phẩm du_lịch có sức cuốn_hút khách du_lịch quốc_tế và trong nước .",Cơm_lam là một trong những món ăn đặc_sản nổi_tiếng của Nghệ_An .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An còn là nơi có nhiều món ăn ngon , đặc_sản nổi_tiếng : cháo lươn Vinh , cơm_lam , nhút Thanh_Chương , tương Nam_Đàn , cam xã Đoài ... là những sản_phẩm du_lịch có sức cuốn_hút khách du_lịch quốc_tế và trong nước .'}",Supports 2070,"Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh từng là thủ_đô của Trung_Quốc trong lịch_sử . Tiếng Trung_Quốc khi đó là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong các văn_bản của triều_đình , còn vào thời người Mông_Cổ và Mãn_Châu vào Trung_Quốc thì tiếng Mông_Cổ và tiếng Mãn_Châu cũng được coi là ngôn_ngữ chính_thức dùng trong văn_thư của triều_đình .",Các thủ_đô này được biết đến với nhiều di_tích văn_hoá và lịch_sử quan_trọng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lạc_Dương , Trường An , Nam_Kinh , và Bắc_Kinh từng là thủ_đô của Trung_Quốc trong lịch_sử .'}",Not_Enough_Information 2071,"Sang các thời chúa Nguyễn sau tiếp_tục củng_cố chính_quyền Đàng_Trong và mở_rộng lãnh_thổ về phía nam . Sau nhiều cuộc tấn_công , tới cuối thế_kỷ 17 , họ Nguyễn_chinh_phục lãnh_thổ Chiêm_Thành ( vốn đã suy_yếu từ cuộc tấn_công của Lê_Thánh_Tông năm 1471 ) .","Theo thời_gian , các đời chúa Nguyễn sau vẫn tiếp thục thực_hiện những nhiệm_vụ như trước đó là mở_rộng lãnh_thổ về phía nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Sang các thời chúa Nguyễn sau tiếp_tục củng_cố chính_quyền Đàng_Trong và mở_rộng lãnh_thổ về phía nam .'}",Supports 2072,"Khi quân Đức tấn_công , đã có những dân_tộc_thiểu_số muốn ly_khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz , người Tartar ở Krym , người Kozak tại Ukraina đã cộng_tác với Đức quốc xã và được tham_gia các lực_lượng như Waffen-SS Đức , lực_lượng Don_Cossack ( Kozak sông Đông ) ... Vì lý_do này , nhiều dân_tộc_thiểu_số do cộng_tác với Đức Quốc xã đã bị trục_xuất khỏi quê_hương và bị tái định_cư cưỡng_bức . Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người "" định_cư đặc_biệt "" từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .",Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người do họ đã tiếp_tay cho quân địch xâm_lược Liên_Xô .,"{'start_id': 408, 'text': 'Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này .'}",Not_Enough_Information 2073,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Trung_Quốc được cho là một nước chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước dựa trên việc sở_hữu tài_sản tư_nhân và diều đó dẫn đến doanh_nghiệp hoát động không hiệu_quả và thua_lỗ và tình_trạng thất_nghiệp .,"{'start_id': 816, 'text': 'Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước .'}",Not_Enough_Information 2074,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Chính phủ một số nước phương Tây và các tổ chức theo dõi nhân quyền có ý kiến đồng thuận với hồ sơ nhân quyền của Việt Nam .,"{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Refutes 2075,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .",Tiềm_lực của con_người Triều_Tiên xuất_phát từ sự thúc_ép .,"{'start_id': 303, 'text': 'Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin .'}",Refutes 2076,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Người đọc phải dùng nhiều sức hơn khi nói âm căng so với âm lơi .,"{'start_id': 211, 'text': 'Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh .'}",Supports 2077,"Tiếng Việt có nhiều từ_đồng_âm khác nghĩa , bộ_phận từ Hán_Việt trong tiếng Việt cũng không phải là ngoại_lệ . Hiện_tượng đồng_âm trong từ Hán_Việt khá phổ_biến vì ngay trong tiếng Hán đã có nhiều chữ đồng_âm . Ví_dụ :","Tuy hiện_tượng đồng_âm phổ_biến trong từ Hán_Việt , các chữ đồng_âm xuất_hiện khá ít trong tiếng Hán .","{'start_id': 111, 'text': 'Hiện_tượng đồng_âm trong từ Hán_Việt khá phổ_biến vì ngay trong tiếng Hán đã có nhiều chữ đồng_âm .'}",Refutes 2078,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .","Chu_kỳ lớn nhất là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) .","{'start_id': 1009, 'text': 'Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) .'}",Refutes 2079,"Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .",Ý_kiến mới_mẻ này còn phải được kiểm_chứng của một người khác trong giới .,"{'start_id': 423, 'text': 'Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .'}",Refutes 2080,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .",Thời_gian của một ngày và đêm trên Trái_Đất phải nhỏ hơn 1 tiếng 25 phút nếu muốn sinh đủ lực để vật_thể bay ra khỏi Trái_Đất .,"{'start_id': 1040, 'text': 'Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút .'}",Supports 2081,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .",Các thị đinh thôn không_thể dùng mã_số bưu_chính để gửi hàng .,"{'start_id': 395, 'text': 'Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình .'}",Not_Enough_Information 2082,"Khai_thác gỗ bất_hợp_pháp cũng là một vấn_đề lớn . Các nhóm môi_trường ước_tính 500.000 mét_khối đang bị các công_ty hợp_tác với Quân_đội Nhân_dân Lào khai_thác và sau đó vận_chuyển từ Lào sang Việt_Nam hàng năm , với hầu_hết đồ nội_thất cuối_cùng được xuất_khẩu sang các nước phương Tây . Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào . Độ che_phủ rừng giảm xuống còn 41% trong một cuộc khảo_sát năm 2002 . Chính_quyền Lào đã nói rằng , trên thực_tế , độ che_phủ của rừng có_thể không quá 35% do các dự_án phát_triển như thuỷ_điện .",Một cuộc điều_tra của chính_phủ Việt_Nam năm 1900 cho thấy rừng chiếm gần 50% diện_tích đất .,"{'start_id': 290, 'text': 'Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào .'}",Refutes 2083,"30 tháng 3 năm 1921 : Thống_đốc quân_sự Quảng_Đông Trần_Quýnh Minh cho biết là Chính_phủ quân_sự miền Nam Trung_Quốc ra quyết_định sáp_nhập về mặt hành_chính quần_đảo Hoàng_Sa ( mà họ gọi là Tây_Sa ) vào đảo Hải_Nam . Nước Pháp không phản_đối vì chính_phủ Quảng_Đông không được chính_quyền trung_ương Trung_Quốc và các cường_quốc công_nhận . Từ đó bắt_đầu có sự tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Pháp về chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa , và từ thập_niên 1930 trên quần_đảo Trường_Sa .",Thống_đốc quân_sự Quảng_Đông Trần_Quýnh Minh thông_báo Chính_phủ quân_sự miền Nam Trung_Quốc đã quyết_định hợp_nhất về mặt hành_chính quần_đảo Hoàng_Sa với đảo Hải_Nam năm 1921 .,"{'start_id': 0, 'text': '30 tháng 3 năm 1921 : Thống_đốc quân_sự Quảng_Đông Trần_Quýnh Minh cho biết là Chính_phủ quân_sự miền Nam Trung_Quốc ra quyết_định sáp_nhập về mặt hành_chính quần_đảo Hoàng_Sa ( mà họ gọi là Tây_Sa ) vào đảo Hải_Nam .'}",Supports 2084,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hiệp_định Genève tạo nên hai nhà_nước ở vĩ_tuyến 17 .,"{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Not_Enough_Information 2085,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Khi người Hà_Lan định_cư ở phía bắc Borneo một thời_gian thì vào năm 1797 họ đã rút khỏi nơi đây .,"{'start_id': 614, 'text': 'Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 .'}",Supports 2086,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Liên_Xô đã thất_bại trong việc sản_xuất vũ_khí hoá_sinh ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 270, 'text': 'Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 2087,"Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .",Trung_Quốc đã thể_hiện cam_kết tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và tôn_trọng quyền tự_chủ của các quốc_gia khác .,"{'start_id': 426, 'text': 'Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .'}",Not_Enough_Information 2088,"Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .",Trung_Quốc đã tái thống_nhất sau 500 năm chiến_tranh do Nhà Tần đã hoàn_thành việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác .,"{'start_id': 453, 'text': 'Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .'}",Supports 2089,Ngữ_pháp tiếng Pháp mang đặc_điểm của nhóm ngôn_ngữ Rôman là một ngôn_ngữ biến tố . Các danh_từ gồm 2 giống : cái ( féminin ) và đực ( masculin ) và được hợp theo số_lượng ; các tính từ được hợp theo giống và số_lượng . Các động_từ được chia theo các ngôi và phụ_thuộc vào trạng_thái của chủ_ngữ để phân_loại và chia cùng với các trợ_động_từ ( être hay avoir ) ở các thời kép .,Tính từ được hợp từ giống và số_lượng .,"{'start_id': 84, 'text': 'Các danh_từ gồm 2 giống : cái ( féminin ) và đực ( masculin ) và được hợp theo số_lượng ; các tính từ được hợp theo giống và số_lượng .'}",Supports 2090,"Trong mỗi quan_hệ đa_chiều giữa các ngôn_ngữ cùng vay_mượn tiếng Hán thể_hiện sự giao_thoa , vay_mượn của các yếu_tố có nguồn_gốc Hán ngữ , qua_lại ở các ngôn_ngữ khác thông_qua tiếng Hán , hoặc trực_tiếp với nhau không thông_qua tiếng Hán . Chẳng_hạn , tiếng Nhật và tiếng Hàn cũng có sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ ở các khía_cạnh như tiếng Việt nêu trên , rồi nhập ngược_lại tiếng Hán , hoặc nhập sang ngôn_ngữ khác . Ví_dụ , người Nhật dùng từ 茶 và từ 道 sáng_tạo ra khái_niệm 茶道 ( 茶の湯 trà_đạo ) để biểu_thị lề_lối , văn_hoá thưởng_thức trà , sau đó du_nhập ngược trở_lại tiếng Hán , tiếng Việt lại tiếp_tục vay_mượn . Như_vậy , từ này hình_thức là một từ Hán_Việt , nhưng thực_ra lại có nguồn_gốc Nhật_Bản . Từ Thiếu_tá – 少佐 có ý_nghĩa tương_đương trong tiếng Nhật , nhưng bản_thân tiếng Hán không có , mà dùng từ 少校 ( phiên_âm Hán_Việt "" Thiếu hiệu "" , cả tiếng Việt và tiếng Nhật không dùng từ này để chỉ_ý nghĩa tương_tự ) . Tiếng Hàn dùng chữ 기사 ( Hán tự 技師 – phiên_âm Hán_Việt là "" kỹ_sư "" ) cùng chỉ khái_niệm tương_đương "" kỹ_sư "" trong tiếng Việt , trong khi tiếng Hán không dùng từ này mà dùng từ 工程師 ( phiên_âm Hán_Việt : Công_trình_sư ) .","Sự sáng_tạo nên khái_niệm "" trà_đạo "" trong tiếng Nhật đã thể_hiện sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ của ngôn_ngữ này .","{'start_id': 419, 'text': 'Ví_dụ , người Nhật dùng từ 茶 và từ 道 sáng_tạo ra khái_niệm 茶道 ( 茶の湯 trà_đạo ) để biểu_thị lề_lối , văn_hoá thưởng_thức trà , sau đó du_nhập ngược trở_lại tiếng Hán , tiếng Việt lại tiếp_tục vay_mượn .'}",Not_Enough_Information