,context,claim,answer,gold_label 0,"Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .","Việc mất bình đẵng giữa con trai và con gái là vấn_đề nghiêm_trọng ở mỗi quốc_gia , đặc_biệt là tại Ấn_Độ .","{'start_id': 255, 'text': 'Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ .'}",Not_Enough_Information 1,"Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .",Cũng chính sự kiện đó đã trở_thành lí_do tạo nên thời_kỳ chiến_tranh ác_liệt Trịnh-Nguyễn kéo_dài hơn 40 năm .,"{'start_id': 270, 'text': 'Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên .'}",Supports 2,"Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga . Gồm có 3 chùa phật_giáo , 3 đền Thần đạo và một lâu_đài . Riêng 38 cơ_sở kiến_trúc được chính_phủ liệt vào danh_sách Di_sản quốc_gia , 160 kiến_trúc khác vào danh_sách Các công_trình văn_hoá quan_trọng . Tám khu vườn thắng_cảnh đặc_biệt và bốn với Thắng_cảnh đẹp . Công_nhận năm 1994 .","Công_trình ở Kyoto , Ujin là một trong những kiến_trúc đậm_nét sử_thi nếu muốn nói đến lịch_sử cố_đô Kyoto .","{'start_id': 0, 'text': 'Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga .'}",Supports 3,"Về phía ngoại_bang , nước Xiêm_La vẫn giữ thái_độ hằn_học về vấn_đề Chân_Lạp nên ngoài_mặt tuy êm_dịu nhưng bên trong Xiêm_La vẫn tìm cơ_hội để quấy_rối Việt_Nam .","Ở phía các nước bên ngoài , nhìn ngoài_mặt thì nước Xiêm_La giữ thái_độ hoà_hảo tuy_nhiên trong lòng vẫn có thái_độ thù_hằn Chân_Lạp và luôn tìm cách để chống_phá Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Về phía ngoại_bang , nước Xiêm_La vẫn giữ thái_độ hằn_học về vấn_đề Chân_Lạp nên ngoài_mặt tuy êm_dịu nhưng bên trong Xiêm_La vẫn tìm cơ_hội để quấy_rối Việt_Nam .'}",Supports 4,"Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn . Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn . Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .",Ni_Lặc_Chu bị Mộ_Dung_Thuận sát hạt tại Tây_Bình quận khiến Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .,"{'start_id': 540, 'text': 'Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .'}",Refutes 5,"Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .","Năm 2004 , tăng_trưởng giảm mạnh đến năm 2005 , tăng_trưởng mạnh trở_lại .","{'start_id': 695, 'text': 'Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% .'}",Refutes 6,"Trung_Quốc đang phát_triển nhanh_chóng hệ_thống giáo_dục của mình với trọng_tâm là khoa_học , toán_học , và kỹ_thuật ; năm 2009 , hệ_thống này đào_tạo ra trên 10.000 tiến_sĩ kỹ_thuật , và 500.000 cử_nhân , nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác . Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 . Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới . Trung_Quốc cũng trải qua một sự tăng_trưởng đáng_kể trong việc sử_dụng robot công_nghiệp ; từ năm 2008 đến năm 2011 , việc lắp_đặt robot đa chức_năng tăng đến 136% . Trung_Quốc cũng trở_thành quốc_gia có số_lượng bài báo khoa_học được xuất_bản nhiều nhất thế_giới vào năm 2016 .",Không một siêu máy_tính nào của Trung_Quốc được liệt_kê vào danh_sách các siêu máy_tính mạnh nhất thế_giới .,"{'start_id': 359, 'text': 'Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới .'}",Refutes 7,"Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .","Ngay cả trong giáo_phái Kỳ_Na , họ thực_hiện một nghi_lễ khắc_nghiệt và gây phẫn_nộ hơn là cạo đầu của các tu_sĩ cho tới khi trở_thành người hói đầu .","{'start_id': 192, 'text': 'Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu .'}",Supports 8,"Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén . Không có biện_pháp làm giảm nguy_cơ này . Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh . Sanh lâu gây nguy_cơ lây_nhiễm cao hơn . Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu .",Lượng siêu_vi cao trong máu sẽ làm cho trẻ nhiễm HCV rất nhanh .,"{'start_id': 307, 'text': 'Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu .'}",Not_Enough_Information 9,"Khoảng 85% trường_hợp nhiễm Viêm gan siêu_vi C sẽ chuyển thành viêm gan mạn_tính , nghĩa_là không đào_thải được virut sau 6 tháng . Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời . Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong . Một biến_chứng nữa là ung_thư tế_bào gan .","Khi đã phát_hiện viêm gan C mạn_tính , người_bệnh sẽ có các dấu_hiệu nghiêm_trọng .","{'start_id': 132, 'text': 'Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời .'}",Not_Enough_Information 10,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .",Mặc_dù Trung_Quốc sản_xuất rất nhiều chiếc điện_thoại Iphone nhưng không hề có một công_nghệ nào trong Iphone thuộc bản_quyền Trung_Quốc .,"{'start_id': 197, 'text': 'Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc .'}",Supports 11,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .",Thủ_tướng Ấn_Độ là người đứng cao nhất trong bộ_máy chính_phủ .,"{'start_id': 128, 'text': 'Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp .'}",Supports 12,"Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...",Vạn_Lý_Trường_Thành là một trong các tác_phẩm vĩ_đại của thế_giới với chiều dài 6700 km .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...'}",Supports 13,"Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy "" quản_lý bền_vững "" dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó "" cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong "" . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .","Dự_án xây cầu tốn quá nhiều chi_phí và ảnh_hưởng xấu đến Campuchia , Việt_Nam nên đã bị các nhà môi_trường phản_đối .","{'start_id': 160, 'text': 'Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án .'}",Refutes 14,"Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan . Nó có nhiều ứng_dụng trong kỹ_thuật điện , điện_tử , và hoá_học . Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn . Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .",Caesi chỉ được ứng_dụng nhỏ_lẻ như trong dung_dịch khoan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan .'}",Refutes 15,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Xích_Quỷ từng là quốc_hiệu của Lào .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}",Refutes 16,"IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .",IDU được đánh_giá có vai_trò ở mức_độ rất nhỏ trong căn_bệnh viêm gan siêu_vi C.,"{'start_id': 0, 'text': 'IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới .'}",Refutes 17,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .","Giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh thấp_kém nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật .","{'start_id': 679, 'text': 'Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật .'}",Refutes 18,"Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới . Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương .",Sự phổ_biến của tiếng Anh được thể_hiện ở việc nó được sử_dụng ở nhiều nơi .,"{'start_id': 358, 'text': 'Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương .'}",Supports 19,"Ở phía Bắc xích_đạo , Ấn_Độ_Dương chịu ảnh_hưởng của khí_hậu gió_mùa . Các luồng gió Đông_Bắc thổi từ tháng 10 đến tháng 4 ; còn các luồng gió Tây_Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10 . Trên biển Ả_Rập , gió_mùa mang mưa đến cho tiểu lục_địa Ấn_Độ . Trên Nam_Bán_cầu , nhìn_chung gió thổi nhẹ hơn , nhưng gần Mauritius có_thể có những cơn bão mùa hè mạnh . Khi gió_mùa đổi hướng , các đường bờ biển giáp với biển Ả_Rập và vịnh Bengal có_thể phải hứng_chịu xoáy thuận .",Các đường bờ biển tiếp_giáp Ấn_Độ có_thể phải hứng_chịu xoáy thuận khi gió_mùa đổi hướng .,"{'start_id': 353, 'text': 'Khi gió_mùa đổi hướng , các đường bờ biển giáp với biển Ả_Rập và vịnh Bengal có_thể phải hứng_chịu xoáy thuận .'}",Refutes 20,Toán_học : các ứng_dụng toán_học của Trung_Quốc thời xưa là kiến_trúc và địa_lý . Số π đã được nhà toán_học Tổ_Xung_Chi tính chính_xác đến số thứ 7 từ thế_kỷ thứ V. Hệ_Thập phân đã được dùng ở Trung_Quốc từ thế_kỷ XIV TCN . Tam_giác Pascal được nhà toán_học Lưu_Dương_Huy tìm ra từ lâu trước khi Blaise_Pascal ra_đời . Những nhà toán_học tại Trung_Quốc là những người đầu_tiên sử_dụng số_âm .,Kiến_trúc là một ứng_dụng của hoá_học .,"{'start_id': 0, 'text': 'Toán_học : các ứng_dụng toán_học của Trung_Quốc thời xưa là kiến_trúc và địa_lý .'}",Refutes 21,"Việt_Nam có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , thời_tiết có sự biến_động . Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè . Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa . Các dòng biển phần_nào đó điều_hoà khí_hậu . Độ_ẩm tương_đối trung_bình là 84% suốt năm . Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C . Nhiệt_độ trung_bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm ( 1964 – 2014 ) .",Phía nam có hai loại gió ở hai mùa .,"{'start_id': 229, 'text': 'Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa .'}",Supports 22,"Con đường tơ_lụa đã ăn sâu vào suy_nghĩ của nhiều người là những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá , tơ_lụa trên lưng , nhẫn_nại hướng tới những miền đất lạ .",Những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá trên lưng đã gây ấn_tượng mạnh khi nhắc đến tôn_giáo đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con đường tơ_lụa đã ăn sâu vào suy_nghĩ của nhiều người là những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá , tơ_lụa trên lưng , nhẫn_nại hướng tới những miền đất lạ .'}",Refutes 23,1962 : Khủng_hoảng tên_lửa Cuba . Algérie giành độc_lập . Cái chết của Marilyn_Monroe . Chiến_tranh Indonesia - Malaysia . Một cuộc đảo_chính lật_đổ nền quân_chủ và thành_lập nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen dẫn tới cuộc nội_chiến tại nước này . Chiến_tranh Trung-Ấn.,Nội_chiến tại nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen đã dẫn tới chiến_tranh Trung-Ấn.,"{'start_id': 123, 'text': 'Một cuộc đảo_chính lật_đổ nền quân_chủ và thành_lập nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen dẫn tới cuộc nội_chiến tại nước này .'}",Not_Enough_Information 24,""" Lần này mới được trông thấy một nơi hải_cảng là lần thứ nhất , thật là một cái cảnh_tượng to_tát . Cửa Hải_Phòng , cửa Sài_Gòn của ta kể cũng khá to , nhưng so_sánh với cửa Singapore này thì còn kém xa nhiều . Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ...","Bến cảng dài hàng nghìn thước nối_liền với đại_dương , tàu hàng của các quốc_gia từ Đông_Á sang Âu_Mỹ đều cập bến ở đây .","{'start_id': 212, 'text': 'Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ...'}",Supports 25,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .",Trung_Quốc đã đi xuống sau khi Nga từ_chối giúp trợ .,"{'start_id': 207, 'text': 'Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga .'}",Not_Enough_Information 26,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Việc Trung_Quốc có mức tiêu_thụ thép cao hơn châu_Âu thời_kỳ đó có_thể được giải_thích bởi nhiều yếu_tố như kích_thước và dân_số của Trung_Quốc , địa_vị là một trung_tâm công_nghiệp và thương_mại trong khu_vực Đông Á.","{'start_id': 321, 'text': 'Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) .'}",Not_Enough_Information 27,"Người Hán chiếm 98% cư_dân Phúc_Kiến , tuy_nhiên cư_dân người Hán tại Phúc_Kiến lại có tính đa_nguyên cao về ngôn_ngữ và văn_hoá . người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu . Người Khách Gia sinh_sống ở phần tây_nam của Phúc_Kiến . Người Huệ_An , một nhánh người Hán có văn_hoá và các tập_tục khác_biệt , sinh_sống tại bờ biển đông nam Phúc_Kiến gần trấn Sùng_Vũ ( 崇武镇 ) tại huyện Huệ_An . người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến .",Với sự đa_dạng về ngôn_ngữ và văn_hoá thì người Hán đã có_thể chiếm tới 98% cư_dân Phúc_Kiến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Người Hán chiếm 98% cư_dân Phúc_Kiến , tuy_nhiên cư_dân người Hán tại Phúc_Kiến lại có tính đa_nguyên cao về ngôn_ngữ và văn_hoá .'}",Supports 28,"Khác với nhiều ngôn_ngữ Ấn-Âu khác , tiếng Anh đã gần như loại_bỏ hệ_thống biến tố dựa trên cách để thay bằng cấu_trúc phân_tích . Đại_từ nhân xưng duy_trì hệ_thống cách hoàn_chỉnh hơn những lớp từ khác . Tiếng Anh có bảy lớp từ chính : động_từ , danh_từ , tính từ , trạng_từ , hạn_định từ ( tức mạo_từ ) , giới_từ , và liên_từ . Có_thể tách đại_từ khỏi danh_từ , và thêm vào thán_từ . Tiếng Anh có một tập_hợp trợ_động_từ phong_phú , như have ( nghĩa_đen ' có ' ) và do ( ' làm ' ) . Câu nghi_vấn có do-support , và wh-movement ( từ hỏi wh - đứng đầu ) .",Tiếng Anh đã loại_bỏ gần như toàn_bộ cấu_trúc phân_tích để dùng hệ_thống biến tố phức_tạp của Ấn-Âu.,"{'start_id': 0, 'text': 'Khác với nhiều ngôn_ngữ Ấn-Âu khác , tiếng Anh đã gần như loại_bỏ hệ_thống biến tố dựa trên cách để thay bằng cấu_trúc phân_tích .'}",Refutes 29,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Ngôn_ngữ chính_thức của Liên_minh châu_Âu là tiếng Anh .,"{'start_id': 1146, 'text': 'Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực .'}",Supports 30,"Ban_đầu , những làn_sóng thực_dân_hoá của người Norse ở miền bắc quần_đảo Anh vào thế_kỷ VIII-IX đưa tiếng Anh cổ đến sự tiếp_xúc với tiếng Bắc_Âu cổ , một ngôn_ngữ German phía Bắc . Ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ mạnh nhất_là ở những phương_ngữ đông bắc quanh York ( khu_vực mà Danelaw được áp_dụng ) , nơi từng là trung_tâm của sự thuộc địa_hoá ; ngày_nay những ảnh_hưởng này vẫn hiển_hiện trong tiếng Scots và tiếng Anh bắc Anh .",Tiếng Anh cổ được tiếp_xúc với tiếng Bắc_Âu do những làn_sóng thực_dân_hoá của người Pháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ban_đầu , những làn_sóng thực_dân_hoá của người Norse ở miền bắc quần_đảo Anh vào thế_kỷ VIII-IX đưa tiếng Anh cổ đến sự tiếp_xúc với tiếng Bắc_Âu cổ , một ngôn_ngữ German phía Bắc .'}",Refutes 31,"Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.",Chỉ có khoảng 10% hàng_hoá là được vận_chuyển bằng tàu hơi_nước vào năm 1880 .,"{'start_id': 548, 'text': 'Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước .'}",Refutes 32,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .",Việc liên_kết chặt_chẽ có_thể được xem là một chiến_lược ngoại_giao để tạo ra các kênh giao_tiếp và ảnh_hưởng trong các quốc_gia mà cộng_đồng Hoa_Kiều sinh_sống .,"{'start_id': 1281, 'text': 'Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .'}",Not_Enough_Information 33,"Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .",Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Nghĩa là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Bắc Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam .'}",Refutes 34,"Hang lớn nhất là Hang_Sơn_Đoòng ( hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới ) , Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Everest ( cao nhất thế_giới ) , điểm thấp nhất là sụt lún Biển Chết ( thấp nhất thế_giới ) , cao_nguyên cao nhất là cao_nguyên Thanh_Tạng ( cao nhất thế_giới ) , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang ( dài thứ ba thế_giới ) , hồ lớn nhất là Biển Caspi ( lớn nhất thế_giới ) , hồ sâu nhất_là hồ Baikal ( sâu nhất thế_giới ) , sa_mạc lớn nhất là sa_mạc Arabi ( lớn thứ năm thế_giới ) . Vượt qua kinh_độ và vĩ_độ rộng vô_cùng , chênh_lệch thời_gian đông - tây đạt đến từ 11 đến 13 giờ đồng_hồ . Vùng_đất phía tây và châu_Âu nối_liền lẫn nhau , hình_thành lục_địa Âu – Á - lục_địa lớn nhất trên Trái_Đất . Trừ đất_liền ra , diện_tích đảo lớn và đảo cồn của châu_Á chừng 2,7 triệu kilômét_vuông , chỉ đứng sau Bắc_Mỹ .","Châu_Á là châu_lục đông dân_cư nhất với diện_tích phần đất_liền là 41,5 triệu kilômet vuông và có diện_tích đảo lớn và đảo cồn khoảng 2,7 triệu kilômet vuông .","{'start_id': 700, 'text': 'Trừ đất_liền ra , diện_tích đảo lớn và đảo cồn của châu_Á chừng 2,7 triệu kilômét_vuông , chỉ đứng sau Bắc_Mỹ .'}",Not_Enough_Information 35,"Biên_soạn nhiều bộ sử khổng_lồ và các công_trình sử_học có giá_trị lớn như : Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... Các nhà_sử_học cũng cho ra_đời nhiều công_trình của cá_nhân như Lịch triều tạp kỷ của Ngô_Cao_Lãng , Sử_học bị khảo của Đặng_Xuân_Bản , Quốc_sử dĩ biên của Phan_Thúc_Trực , ... và nhất_là Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú . Trong đó , Đại_Nam thực lục chính biên có tới 587 quyển .","Các tác_phẩm sử_học như Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... không phải là các tác_phẩm có giá_trị lớn .","{'start_id': 0, 'text': 'Biên_soạn nhiều bộ sử khổng_lồ và các công_trình sử_học có giá_trị lớn như : Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... Các nhà_sử_học cũng cho ra_đời nhiều công_trình của cá_nhân như Lịch triều tạp kỷ của Ngô_Cao_Lãng , Sử_học bị khảo của Đặng_Xuân_Bản , Quốc_sử dĩ biên của Phan_Thúc_Trực , ... và nhất_là Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú .'}",Refutes 36,"Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo . Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy . Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này . Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .","Sự di_chuyển của các mảng sẽ tuân theo một trong ba kiểu là : hội_tụ hoặc tách giãn khi hai mảng va_chạm hoặc đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy .","{'start_id': 117, 'text': 'Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy .'}",Supports 37,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Tếng_Pháp không phải là ngôn_ngữ được mọi người sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một .'}",Refutes 38,"Nhà triết_học Marxist người Pháp Louis_Althusser đã đề_xuất rằng ý_thức_hệ là "" sự tồn_tại tưởng_tượng ( hoặc ý_tưởng ) của sự_vật vì nó liên_quan đến các điều_kiện thực_tế của sự tồn_tại "" và sử_dụng một diễn ngôn về mặt_trăng . Một_số mệnh_đề , không bao_giờ sai , đề_xuất một_số mệnh_đề khác , đó là . Theo cách này , bản_chất của diễn ngôn lacunar là những gì không được nói ( nhưng được đề_xuất ) .",Mệnh_đề luôn đúng được gọi là định_nghĩa .,"{'start_id': 230, 'text': 'Một_số mệnh_đề , không bao_giờ sai , đề_xuất một_số mệnh_đề khác , đó là .'}",Not_Enough_Information 39,"Nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền của phương Tây chống lại Triều_Tiên . Phái_đoàn của Trung_Quốc ở Liên_Hợp_Quốc nói rằng Triều_Tiên đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể trong việc bảo_vệ nhân_quyền . Sudan cho rằng thay_vì chỉ_trích , cần có sự hỗ_trợ của cộng_đồng quốc_tế trong nỗ_lực bảo_vệ nhân_quyền của Chính_phủ Triều_Tiên . Phái_đoàn của Venezuela tại Liên_Hợp_Quốc đã khẳng_định rằng các cáo_buộc của các nhà quan_sát Liên_Hợp_Quốc chống lại Triều_Tiên đã dựa trên các tiêu_chí thiếu_sót và không đáng tin_cậy . Phái_đoàn của Cuba tại Liên_Hợp_Quốc tuyên_bố rằng những phê_phán của Hội_đồng Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc với Triều_Tiên là có động_cơ chính_trị ngầm , những chỉ_trích đó là sự áp_đặt nhằm tạo áp_lực cô_lập một đất_nước , điều này vi_phạm các nguyên_tắc của chính Hội_đồng Nhân_quyền .",Venezuela cho rằng các cáo_buộc của Liên_Hợp_Quốc về vấn_đề nhân_quyền ở Triều_Tiên là không đáng tin_cậy .,"{'start_id': 352, 'text': 'Phái_đoàn của Venezuela tại Liên_Hợp_Quốc đã khẳng_định rằng các cáo_buộc của các nhà quan_sát Liên_Hợp_Quốc chống lại Triều_Tiên đã dựa trên các tiêu_chí thiếu_sót và không đáng tin_cậy .'}",Supports 40,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .",Mới_đây thì Nhật_Bản bỏ_qua các chính_sách với các thị đinh thôn nên số_lượng đinh thôn có sự đi lên chóng_mặt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều .'}",Refutes 41,"Nhật_Bản là nước rất nghèo_nàn về tài_nguyên ngoại_trừ gỗ và hải_sản , trong khi dân_số thì quá đông , nên phần_lớn nguyên nhiên_liệu phải nhập_khẩu . Tuy_nhiên , nhờ công_cuộc Minh_Trị duy_tân , sự công_nghiệp_hoá cũng như việc chiếm được một_số thuộc địa , vào trước Thế_Chiến thứ Hai , quy_mô kinh_tế Nhật_Bản đã đạt mức tương_đương với các cường_quốc châu_Âu . Năm 1940 , tổng_sản_lượng kinh_tế ( GDP ) của Nhật_Bản ( quy_đổi theo thời_giá USD năm 1990 ) đã đạt 192 tỷ USD , so với Anh là 316 tỷ USD , Pháp là 164 tỷ USD , Italy là 147 tỷ USD , Đức là 387 tỷ USD , Liên_Xô là 417 tỷ USDVề tổng_quan , sau Thế_Chiến 2 , kinh_tế Nhật_Bản bị tàn_phá kiệt_quệ trong chiến_tranh , nhưng với các chính_sách phù_hợp , kinh_tế Nhật_Bản đã nhanh_chóng phục_hồi ( 1945 – 1954 ) và phát_triển cao_độ ( 1955 – 1973 ) làm cho thế_giới phải kinh_ngạc . Người ta gọi đó là "" Thần_kì Nhật_Bản "" . Tuy_nhiên , từ năm 1974 tới 1989 , kinh_tế tăng_trưởng chậm lại , và đến năm 1990 thì lâm vào khủng_hoảng trong suốt 10 năm . Người Nhật gọi đây là Thập_niên mất_mát . Đến năm 2000 , kinh_tế thoát khỏi khủng_hoảng , nhưng vẫn ở trong tình_trạng trì_trệ suốt từ đó tới nay .",Khủng_hoảng đã khiến nền kinh_tế lao dốc suốt 30 năm trước năm 2000 .,"{'start_id': 1053, 'text': 'Đến năm 2000 , kinh_tế thoát khỏi khủng_hoảng , nhưng vẫn ở trong tình_trạng trì_trệ suốt từ đó tới nay .'}",Not_Enough_Information 42,"Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .",Người Kỳ_Na_Giáo là những tộc_người có sự mê_tín một_cách mãnh_liệt với những phong_tục rất riêng_biệt trên thế_giới .,"{'start_id': 192, 'text': 'Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu .'}",Not_Enough_Information 43,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .",Có ít_nhất 1 bác_sĩ không tin điều này .,"{'start_id': 642, 'text': 'Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .'}",Supports 44,"Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .","Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , tự nhận làm vua rồi nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .","{'start_id': 371, 'text': 'Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .'}",Refutes 45,"Vào thời_đại viễn_cổ , rất nhiều dân_tộc của châu_Âu và Bắc_Phi đều bắt_nguồn ở khu_vực thảo_nguyên của Trung Á. Vào Giai_đoạn di_cư , một bộ_phận ở về phía tây tiến vào châu_Âu , một bộ_phận ở về phía đông dời vào Ấn_Độ , hình_thành các dân_tộc ngữ_hệ Ấn - Âu với phạm_vi rộng_lớn ; một bộ_phận khác ở về phía nam dời đến Bắc_Phi và Tây_Á , tiến vào Ai_Cập , hợp_thành các dân_tộc ngữ_hệ Phi - Á ( tức ngữ_hệ Semito - Hamitic ) với người ở ngay địa_phương đó .",Châu_Âu là vùng_đất rộng_lớn và hầu_hết các dân_tộc ở đây đều bắt_nguồn từ thảo_nguyên Trung Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào thời_đại viễn_cổ , rất nhiều dân_tộc của châu_Âu và Bắc_Phi đều bắt_nguồn ở khu_vực thảo_nguyên của Trung Á.'}",Not_Enough_Information 46,"Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .","Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , chưa rõ năm mất , ông được sinh ra và lớn lên tại Thăng_Long .","{'start_id': 0, 'text': 'Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long .'}",Refutes 47,"Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước . Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý . Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ . Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .",Đau não là một trong số thuật_ngữ nói đến đột_quỵ mà đa_số mọi người ưa_thích sử_dụng hơn vì nó phản_ánh mức_độ khẩn_cấp và nhu_cầu thực_hiện nhanh_chóng của bệnh đột_quỵ .,"{'start_id': 568, 'text': 'Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .'}",Supports 48,"Tất_cả đã làm cho người_dân Đá_Vách nung_nấu căm_thù , dẫn đến nhiều cuộc giao_chiến suốt hơn 50 năm , bất_chấp mọi biện_pháp trấn_áp và chia_rẽ của triều_đình nhà Nguyễn . Các vụ nổi_dậy vào các năm 1803 , 1804 , 1806 , 1807 đã làm cho quan_quân nhà Nguyễn thiệt_hại không ít .",Cuộc nổi_dậy ở Đá_Vách đã góp_phần thúc_đẩy sự phát_triển của các phong_trào dân_tộc và đấu_tranh giành độc_lập của Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tất_cả đã làm cho người_dân Đá_Vách nung_nấu căm_thù , dẫn đến nhiều cuộc giao_chiến suốt hơn 50 năm , bất_chấp mọi biện_pháp trấn_áp và chia_rẽ của triều_đình nhà Nguyễn .'}",Not_Enough_Information 49,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .",Lưu_vực sông Bung có vùng Tây_Bắc ít mưa nhất trái_ngược vùng Tây_Nam ở lưu_vực sông Thu_Bồn .,"{'start_id': 614, 'text': 'Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất .'}",Supports 50,"Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại . Kiến_trúc bản_xứ cũng mang tính vùng miền cao . Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là "" khoa_học xây_dựng "" hay "" kiến_trúc "" , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ . Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của "" tuyệt_đối "" . Taj_Mahal được xây_dựng tại Agra từ năm 1631 đến năm 1648 theo lệnh của Hoàng_đế Shah_Jahan để tưởng_nhớ hoàng_hậu của ông , nó được liệt vào danh_sách di_sản thế_giới của UNESCO với miêu_tả "" viên ngọc quý của nghệ_thuật Hồi_giáo tại Ấn_Độ và một trong những kiệt_tác được khắp_nơi ca_tụng thuộc về di_sản thế_giới . "" Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .",Các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi là nền kiến_trúc cơ_bản để phát_triển nề kiến_trúc trên toàn thế_giới,"{'start_id': 1129, 'text': 'Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .'}",Not_Enough_Information 51,"Vì_vậy giới sử_học cho rằng đây chỉ là một chính_phủ bù_nhìn thân Nhật , không có thực_quyền và không có được sự ủng_hộ của dân_chúng . Nó được xếp chung với các chính_phủ bù_nhìn do Nhật thành_lập tại các nước bị họ chiếm_đóng trong thế_chiến thứ 2 như Mãn_Châu quốc , Chính_phủ Uông_Tinh_Vệ , Mông_Cương , Đệ nhị Cộng_hoà Philipine ... Cùng với sự bại_trận của Nhật_Bản trong thế_chiến , tất_cả các chính_phủ này đều tự sụp_đổ hoặc bị Đồng_Minh giải_thể trong năm 1945 , dù_cho Cách_mạng_tháng_Tám không nổ ra thì chính_phủ này cũng sẽ bị giải_thể khi quân Đồng_Minh ( Anh và Pháp ) tới Việt_Nam vào tháng 9/1945.","Về mặt lịch_sử , chính_phủ bù_nhìn được thành_lập để ổn_định trật_tự và kiểm_soát các vùng lãnh_thổ được Nhật_Bản chiếm_đóng .","{'start_id': 136, 'text': 'Nó được xếp chung với các chính_phủ bù_nhìn do Nhật thành_lập tại các nước bị họ chiếm_đóng trong thế_chiến thứ 2 như Mãn_Châu quốc , Chính_phủ Uông_Tinh_Vệ , Mông_Cương , Đệ nhị Cộng_hoà Philipine ... Cùng với sự bại_trận của Nhật_Bản trong thế_chiến , tất_cả các chính_phủ này đều tự sụp_đổ hoặc bị Đồng_Minh giải_thể trong năm 1945 , dù_cho Cách_mạng_tháng_Tám không nổ ra thì chính_phủ này cũng sẽ bị giải_thể khi quân Đồng_Minh ( Anh và Pháp ) tới Việt_Nam vào tháng 9/1945.'}",Not_Enough_Information 52,"Có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ tại Palawan , trong đó tiếng Tagalog được 50% dân_số sử_dụng , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) . Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .","Palawan có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ , trong đó tiếng Palawano được 80% dân_số sử_dụng .","{'start_id': 0, 'text': 'Có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ tại Palawan , trong đó tiếng Tagalog được 50% dân_số sử_dụng , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) .'}",Refutes 53,"Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy "" quản_lý bền_vững "" dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó "" cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong "" . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .",Đồng_bằng duyên_hải miền Trung là nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo cho Việt_Nam sẽ chịu thiệt_hại từ con đập .,"{'start_id': 668, 'text': 'Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .'}",Refutes 54,"Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 . Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 . Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .","Trung_Quốc hiện có bốn bộ phim đạt doanh_thu cao nhất theo thống_kê trong 20 năm phát_triển điện_ảnh là Chiến_Lang 2 , Na_Tra , Lưu_lạc Địa_cầu và Đại_chiến hồ Trường Tân_.","{'start_id': 311, 'text': '4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .'}",Not_Enough_Information 55,"Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu . Dùng chung các dụng_cụ này tiềm_tàng khả_năng dẫn đến nhiễm HCV . Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương . HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .",Dao_cạo râu cũng bị nhiễm máu như bàn_chải đánh răng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu .'}",Supports 56,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .",Trong số các ngọn núi_lửa tại Bắc_Triều_Tiên thì đỉnh núi Trường Bạch là điểm_cao nhất với độ cao 2.744 mét .,"{'start_id': 418, 'text': 'Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều.'}",Not_Enough_Information 57,"Trong tiếng Pháp , có hai ligature điển_hình là Æ / æ ( hình_thành khi ⟨ae⟩ viết cùng với nhau ) và Œ / œ ( hình_thành khi ⟨oe⟩ viết cùng với nhau ) . ⟨æ⟩ được dùng trong những từ có nguồn_gốc từ Latin hay Hy_Lạp như tænia , ex æquo , cæcum .... Còn〈 Œ 〉 sử_dụng rộng_rãi trong các từ như œuf , œuvre , cœur , sœur ...","Ngoài_ra , < Œ > còn được sử_dụng ở trong tiếng Anh .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong tiếng Pháp , có hai ligature điển_hình là Æ / æ ( hình_thành khi ⟨ae⟩ viết cùng với nhau ) và Œ / œ ( hình_thành khi ⟨oe⟩ viết cùng với nhau ) . ⟨æ⟩ được dùng trong những từ có nguồn_gốc từ Latin hay Hy_Lạp như tænia , ex æquo , cæcum .... Còn〈 Œ 〉 sử_dụng rộng_rãi trong các từ như œuf , œuvre , cœur , sœur ...'}",Not_Enough_Information 58,"Của hồi mônTheo truyền_thống , trong đám_cưới , gia_đình cô_dâu sẽ trao đồ trang_sức bằng vàng làm của hồi_môn , được gọi là Stree-dhan. Truyền_thống này thay_đổi dần theo thời_gian , của hồi_môn được thay bằng tiền_mặt , đất_đai , thậm_chí chi tiền cho việc học_hành cho chú_rể , để cảm_ơn họ chăm_sóc cho con gái của mình . Việc này trở_thành gánh nặng cho các gia_đình , nhiều cô_dâu bị giết hoặc bị tra_tấn vì của hồi_môn , nhiều nhà còn tự_tử vì quá nghèo .","Truyền_thống này đã từng_trải qua sự thay_đổi theo thời_gian , dẫn đến việc thay_đổi hình_thức của hồi_môn bằng cách sử_dụng tiền_mặt , đất_đai , và thậm_chí chi tiền cho việc học của chú_rể , nhằm tri_ân sự quan_tâm chăm_sóc của gia_đình chú_rể đối_với con gái .","{'start_id': 137, 'text': 'Truyền_thống này thay_đổi dần theo thời_gian , của hồi_môn được thay bằng tiền_mặt , đất_đai , thậm_chí chi tiền cho việc học_hành cho chú_rể , để cảm_ơn họ chăm_sóc cho con gái của mình .'}",Supports 59,"Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....","Quốc_lộ 1 có chiều dài hơn 2.000 km là tuyến đường_bộ chính ở Việt_Nam , đi qua địa_phận các huyện , thành_phố thuộc Quảng_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn .'}",Not_Enough_Information 60,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Borneo được cho là rơi vào tầm ngắm của Nhật_Bản vì phục_vụ cho mục_đích chính_trị khoảng thời_gian chiến_tranh mới xảy ra .,"{'start_id': 137, 'text': 'Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế .'}",Supports 61,Plato là một trong những tín_đồ trẻ tuổi tận_tuỵ của Socrates . Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .,Các học_giả mỗi người đưa ra những ý_kiến trái chiều nhau thế nên đã tạo ra một cuộc tranh_cãi lớn trong việc xác_định chính_xác mối quan_hệ giữa Plato và Socrates .,"{'start_id': 64, 'text': 'Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .'}",Not_Enough_Information 62,"Đại_bộ_phận lãnh_thổ châu_Á nằm ở Bắc_Bán_cầu và Bán_cầu Đông . Ranh_giới giữa châu_Á với châu_Phi là kênh đào Suez , với châu_Âu là Dãy núi Ural , sông Ural , Biển Caspi , mạch núi Kavcaz , eo_biển Thổ_Nhĩ_Kì , biển Địa_Trung_Hải và Biển Đen . Bốn điểm cực đất_liền lớn châu_Á : điểm cực đông là mũi Dezhnev ở eo_biển Bering ( 66 ° 4 ′ 45 ″B , 169 ° 39 ′ 7 ″T ) , điểm cực nam là mũi Tanjung_Piai ở eo_biển Malacca ( 1 ° 16 ′B , 103 ° 31 ′Đ ) , điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea ( 39 ° 27 ′B , 26 ° 3 ′Đ ) , điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo_biển Vilkitsky ( 77 ° 44 ′B , 104 ° 15 ′Đ ) .",Châu_Á là châu_lục lớn nhất thế_giới được ngăn_cách với châu_Phi bằng kênh đào Suez .,"{'start_id': 64, 'text': 'Ranh_giới giữa châu_Á với châu_Phi là kênh đào Suez , với châu_Âu là Dãy núi Ural , sông Ural , Biển Caspi , mạch núi Kavcaz , eo_biển Thổ_Nhĩ_Kì , biển Địa_Trung_Hải và Biển Đen .'}",Not_Enough_Information 63,"Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) . Việc hình_thành các khu , cụm công_nghiệp , khu kinh_tế mở Chu_Lai cùng với quá_trình phát_triển kinh_tế nhằm đưa tỉnh trở_thành tỉnh công_nghiệp trước năm 2020 sẽ đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá . Quá_trình công_nghiệp_hoá , đô_thị_hoá cùng với lực_lượng lao_động dồi_dào sẽ làm tăng mức_độ di_động dân_số trong nội_tỉnh cũng như ngoại_tỉnh . Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .",Quá_trình đô_thị_hoá sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .,"{'start_id': 459, 'text': 'Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .'}",Refutes 64,"Tại thành_phố Hà_Nội , từ thời Pháp thuộc đã có một con đường nhỏ và ngắn ở khu_vực trung_tâm mang tên đường Nguyễn_Trãi ( nay là đường Nguyễn_Văn_Tố ) . Cuối năm 1945 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho đổi tên con đường này , đồng_thời đặt tên đường Nguyễn_Trãi cho một con đường dài hơn ở khu_vực xung_quanh hồ Hoàn_Kiếm ( nay là đường Lò_Sũ ) . Tuy_nhiên , sau đó đến đầu năm 1951 , chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp trong đợt đổi tên đường cũ thời Pháp sang_tên danh_nhân Việt_Nam với quy_mô lớn thì vẫn duy_trì tên đường Nguyễn_Trãi vốn đã có từ Pháp thuộc này . Sau năm 1954 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_đầu vẫn duy_trì đường Nguyễn_Trãi cũ . Tuy_nhiên đến năm 1964 , trên cơ_sở cho rằng con đường Nguyễn_Trãi ngắn và nhỏ như_vậy hoàn_toàn không phù_hợp với công_lao to_lớn của ông đối_với đất_nước , chính_quyền Hà_Nội lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Nguyễn_Văn_Tố và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến Quốc_lộ 6 đoạn từ Ngã_Tư_Sở đến vùng giáp_ranh thị_xã Hà_Đông thuộc tỉnh Hà_Đông cũ thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Hiện_nay , ở Hà_Nội có 2 đường_phố Nguyễn_Trãi , đó là Đường Nguyễn_Trãi chạy qua quận Đống_Đa , Thanh_Xuân và Nam_Từ_Liêm và Phố Nguyễn_Trãi chạy qua phường Nguyễn_Trãi , quận Hà_Đông","Tại thành_phố Hồ_Chí_Minh , từ thời Pháp thuộc đã có một con đường nhỏ và ngắn ở khu_vực trung_tâm mang tên đường Nguyễn_Trãi .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại thành_phố Hà_Nội , từ thời Pháp thuộc đã có một con đường nhỏ và ngắn ở khu_vực trung_tâm mang tên đường Nguyễn_Trãi ( nay là đường Nguyễn_Văn_Tố ) .'}",Refutes 65,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Những người lao_động vẫn nghèo là do họ bị những kẻ không lao_động bóc_lột nặng_nề .,"{'start_id': 177, 'text': 'Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó .'}",Not_Enough_Information 66,"Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .",Ông bỏ_qua các nguyên_lý tiên_nghiệm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm .'}",Refutes 67,"Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và Bồ_Đào_Nha đã lần_lượt trao_trả hai nhượng_địa là Hồng_Kông và Ma_Cao ở bờ biển phía đông nam về cho Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa vào 1997 và 1999 . "" Trung_Quốc "" trong văn_cảnh ngày_nay thường chỉ lãnh_thổ của CHNDTH , hay "" Đại_lục Trung_Quốc "" , mà không tính Hồng_Kông và Ma_Cao .",Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa đã được vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và Bồ_Đào_Nha trao_trả hai nhượng_địa là Hồng_Kông và Ma_Cao ở bờ biển phía đông nam vào năm 1997 và 1999 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và Bồ_Đào_Nha đã lần_lượt trao_trả hai nhượng_địa là Hồng_Kông và Ma_Cao ở bờ biển phía đông nam về cho Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa vào 1997 và 1999 .'}",Supports 68,"Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu . Theo một nghiên_cứu do Stephen_Broadberry ( Đại_học Oxford ) , Hanhui_Guan ( Đại_học Bắc_Kinh ) và Daokui_Li ( Đại_học Thanh_Hoa ) tiến_hành thì GDP đầu người của Ý và Hà_Lan ( 2 nước giàu_có nhất ở châu_Âu trong thời_kỳ đó ) đã vượt qua khu_vực giàu_có nhất của Trung_Quốc là đồng_bằng sông Dương_Tử vào năm 1700 . Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc . Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD . Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó . Đến thế_kỷ 19 thì Trung_Quốc đã trở_nên rất lạc_hậu so với các nước Tây_Âu , bắt_đầu xuất_hiện những trí_thức Trung_Quốc lên_tiếng yêu_cầu cải_cách xã_hội , bãi_bỏ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế . Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .",Vào những năm 1500 thì GDP đầu người của Trung_Quốc ăn_đứt các nước Tây_Âu .,"{'start_id': 562, 'text': 'Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc .'}",Refutes 69,"Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực . Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .",Khúc_Bá_Nhã là quân_chủ vùng Cao_Xương và góp_mặt trong yến_tiệc gồm 27 nước Tây_Vực .,"{'start_id': 109, 'text': 'Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .'}",Supports 70,"Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan . Nó có nhiều ứng_dụng trong kỹ_thuật điện , điện_tử , và hoá_học . Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn . Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .",Dạng kim_loại của nó nguy_hiểm nhưng dạng lỏng lại cực_kì an_toàn .,"{'start_id': 300, 'text': 'Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .'}",Not_Enough_Information 71,"Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án . Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) . Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương .","Dưới cấp Trung_ương chỉ có các cơ_quan địa_phương lần_lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận .","{'start_id': 278, 'text': 'Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương .'}",Refutes 72,"Mân_Bắc chỉ khu_vực thượng_du Mân_Giang ở bắc_bộ Phúc_Kiến , phía đông nam của đoạn bắc dãy núi Vũ_Di và phía tây bắc của dãy núi Đái_Vân ( 戴云山脉 ) . Về mặt hành_chính , Mân_Bắc bao_gồm Nam_Bình và một bộ_phận của Tam_Minh . Mân_Bắc giáp với Ninh_Đức ở phía đông , giáp với Thượng_Nhiêu và Ưng_Đàm của tỉnh Giang_Tây ở phía tây , phía nam đan_xen vào Tam_Minh , phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ của tỉnh Chiết_Giang . Người_dân Mân_Bắc nói tiếng Mân_Bắc .",Mân_Bắc là một mảnh đất rộng_lớn được giáp với nhiều địa_điểm nổi_tiếng như phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ .,"{'start_id': 224, 'text': 'Mân_Bắc giáp với Ninh_Đức ở phía đông , giáp với Thượng_Nhiêu và Ưng_Đàm của tỉnh Giang_Tây ở phía tây , phía nam đan_xen vào Tam_Minh , phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ của tỉnh Chiết_Giang .'}",Not_Enough_Information 73,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .",Tổng_quan về giao_thông hàng không của Singapore rất phát_triển vì nước này là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu Á.,"{'start_id': 181, 'text': 'Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) .'}",Not_Enough_Information 74,"Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện đa đảng nhất_thể , xây_dựng chính_phủ nghị_viện nhất viện theo Hệ_thống Westminster theo hình_mẫu của Vương_quốc_Anh . Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 . Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài . Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á. Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .",Tiếng Anh là ngôn_ngữ chính_thức phổ_biến nhất tại Singapore .,"{'start_id': 653, 'text': 'Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .'}",Not_Enough_Information 75,"Nói_chung , các dân_tộc bản_địa Đài_Loan còn lại chiếm khoảng 2% tổng dân_số Đài_Loan . Các dân_tộc bản_địa Đài_Loan khác nhau được cho là đã sống ở Đài_Loan tới 6000 năm trước khi Trung_Quốc thuộc địa Đài_Loan bắt_đầu từ thế_kỷ 17 .",Khoảng 2% tổng dân_số Đài_Loan thuộc về các dân_tộc bản_địa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nói_chung , các dân_tộc bản_địa Đài_Loan còn lại chiếm khoảng 2% tổng dân_số Đài_Loan .'}",Supports 76,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó .,"{'start_id': 224, 'text': 'Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học .'}",Supports 77,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Việt_Nam năm trong top các quóc gia trên đà phát_triển ngon nhất thế_giới nhờ vào các chính_sách tân_tiến .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Supports 78,"Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao . Mỗi làng hưởng quyền tự_trị rất lớn , tự họ cai_trị theo những tục_lệ riêng ghi trong hương_ước của làng . Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an . Họ cũng phải lo phân_phối công_điền ( ruộng công ) giữa các dân_đinh mỗi kỳ quân_cấp và chỉ_định thanh_niên đi lính .","Triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má , sưu_dịch và sẽ nhận số thuế đó vào ngày rằm mỗi tháng .","{'start_id': 0, 'text': 'Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao .'}",Not_Enough_Information 79,"Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..","Trung_Quốc được nhận_định là quốc_gia có nguồn đầu_tư lớn nhất vào kinh_tế Lào năm 2016 và tổng đầu_tư của Trung_Quốc , Thái_Lan , Việt_Nam từ năm 1989 đến năm 2014 là gần 11 tỷ .","{'start_id': 534, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..'}",Supports 80,"Lịch_sử văn_hoá Ấn_Độ kéo_dài hơn 4.500 năm . Trong thời_kỳ Vệ_Đà ( k . 1700 – 500 TCN ) , các nền_tảng của triết_học , thần_thoại , văn_học Ấn_Độ_giáo được hình_thành , ngoài_ra còn có sự hình_thành của nhiều đức_tin và thực_hành vẫn tồn_tại cho đến nay , chẳng_hạn như Dharma , Karma , yoga , và moksha . Ấn_Độ có sự đa_dạng về mặt tôn_giáo , trong đó Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Hồi_giáo , Kitô giáo , và Jaina giáo nằm trong số các tôn_giáo lớn của quốc_gia . Ấn_Độ_giáo là tôn_giáo chiếm ưu_thế , được định_hình thông_qua nhiều trường_phái mang tính lịch_sử về tư_tưởng , bao_gồm các tư_tưởng trong Áo nghĩa thư , kinh Yoga , phong_trào Bhakti , và từ triết_học Phật_giáo .","Ấn_Độ_giáo có ảnh_hưởng sâu_sắc đến văn_hoá , triết_học , tâm_linh và cách sống của người_dân Ấn_Độ .","{'start_id': 461, 'text': 'Ấn_Độ_giáo là tôn_giáo chiếm ưu_thế , được định_hình thông_qua nhiều trường_phái mang tính lịch_sử về tư_tưởng , bao_gồm các tư_tưởng trong Áo nghĩa thư , kinh Yoga , phong_trào Bhakti , và từ triết_học Phật_giáo .'}",Not_Enough_Information 81,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .",Vương_quốc này thuận_lợi cho mặt kinh_tế và chính_trị do toạ_lạc ở phần rìa ngoài khu_vực Đông_Nam Á.,"{'start_id': 79, 'text': 'Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá .'}",Refutes 82,"Ngày 14 tháng 9 năm 1958 , Thủ_tướng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Phạm_Văn_Đồng gửi công_hàm cho Thủ_tướng Chu_Ân_Lai với nội_dung : "" Chính_phủ nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ghi_nhận và tán_thành bản tuyên_bố ngày 4 tháng 9 năm 1958 của Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quyết_định về hải_phận của Trung_Quốc "" . Công_hàm này cũng đăng trên báo Nhân_dân ngày 22 tháng 9 cùng năm . Ngoài_ra , sau_này , Trung_Quốc cũng đã nêu một_số tài_liệu khác mà họ cho là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phổ_biến để làm bằng cớ về sự thoả_thuận nhượng biển của Hà_Nội . Theo báo Đại_Đoàn_Kết , một tờ báo chính_thống của nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam thì , Bắc_Kinh ( tức Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ) đã diễn_giải công_hàm của Phạm_Văn_Đồng một_cách xuyên_tạc , khi nội_dung công_hàm không đề_cập đến Hoàng_Sa và Trường_Sa , không hề tuyên_bố từ_bỏ chủ_quyền với 2 quần_đảo này , mà chỉ công_nhận hải_phận 12 hải_lý của Trung_Quốc , một hành_động ngoại_giao hữu_nghị của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đối_với Bắc_Kinh trong bối_cảnh căng_thẳng giữa Bắc_Kinh với Đài_Loan ( tức Trung_Hoa_Dân_Quốc ) đang gia_tăng ở eo_biển Đài_Loan . Về phương_diện luật_pháp quốc_tế , Hoàng_Sa và Trường_Sa , vào thời_điểm 1958-1975 , không thuộc quyền quản_lý của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , mà trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của 2 chính_phủ tồn_tại song_song ở miền Nam Việt_Nam khi đó ( Việt_Nam Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ) , nên trong tranh_chấp 2 quần_đảo này vào thời_điểm năm 1958 đến năm 1975 , lời tuyên_bố của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được xem như của một quốc_gia thứ ba không có ảnh_hưởng đến vụ tranh_chấp .",Trên thực_tế là không thực_sự có bất_kỳ tài_liệu nào mà Hà_Nội thoả_hiệp với Trung_Quốc về vấn_đề lãnh_hải .,"{'start_id': 389, 'text': 'Ngoài_ra , sau_này , Trung_Quốc cũng đã nêu một_số tài_liệu khác mà họ cho là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phổ_biến để làm bằng cớ về sự thoả_thuận nhượng biển của Hà_Nội .'}",Not_Enough_Information 83,"Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng .","Điêu_khắc Trung_Hoa không giống như Phương_Tây , chú_trọng đến chiều rộng hơn .","{'start_id': 680, 'text': 'Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình .'}",Refutes 84,"Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn .",Sản_lượng công_nghiệp là một trong các nhân_tố làm_nên tiết_kiệm .,"{'start_id': 372, 'text': 'Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất .'}",Supports 85,"Cựu nhà_báo Chin_Kah_Chongrong cho rằng : "" Trong thập_niên 1960-1970 , kinh_tế Singapore được hưởng lợi từ việc cung_cấp nhu_yếu_phẩm , nhiên_liệu , vũ_khí và phương_tiện chiến_tranh cho quân viễn_chinh Mỹ ở Việt_Nam . Riêng khoản xăng_dầu và nhiên_liệu , mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , thu_nhập từ việc_làm hậu_cần cho quân_đội Mỹ chính là nguồn_lực ban_đầu giúp Singapore xây_dựng kinh_tế đất_nước "" . Mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , liên_tục trong gần 10 năm , thì tổng_số tiền bán hàng đã lên tới 70 tỷ USD . Tuy_nhiên , ông Lý_Quang_Diệu thì cho rằng Singapore chỉ cung_cấp cho quân_đội Mỹ xăng_dầu và nhớt bôi_trơn từ các công_ty dầu_khí của Mỹ và Anh Quốc , nên lợi_nhuận vào tay Singapore là không đáng_kể ..",Từ việc Singapore cung_cấp cho quân_đội Mỹ nên Singapore kiếm được khoản lợi_nhuận khủng lồ .,"{'start_id': 597, 'text': 'Tuy_nhiên , ông Lý_Quang_Diệu thì cho rằng Singapore chỉ cung_cấp cho quân_đội Mỹ xăng_dầu và nhớt bôi_trơn từ các công_ty dầu_khí của Mỹ và Anh Quốc , nên lợi_nhuận vào tay Singapore là không đáng_kể ..'}",Refutes 86,"Mill coi phát_triển kinh_tế là chức_năng của đất_đai , nhân_lực và vốn . Trong khi đất_đai và nhân_lực là hai yếu_tố sản_xuất cơ_bản , vốn là "" phần tích_luỹ , trích từ sản_phẩm của lao_động trước đó . "" Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động . Lao_động năng_suất là năng_suất của tài_sản và vốn cộng lại . "" Tốc_độ tích_luỹ vốn tỉ_lệ với lao_động làm_việc năng_suất . Lợi_nhuận thu được từ việc sử_dụng lao_động không năng_suất chỉ là thu_nhập chuyển sang ; lao_động không năng_suất không tạo ra tài_sản hay thu_nhập "" . Người lao_động năng_suất tạo ra tiêu_thụ năng_suất . Tiêu_thụ năng_suất là "" cái duy_trì và gia_tăng năng_lực năng_suất của xã_hội . "" Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .",Lực_lượng lao_động đóng vai_trò chính trong tăng_gia_sản_xuất .,"{'start_id': 204, 'text': 'Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động .'}",Supports 87,"Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .","Đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia là Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam về mặt chính_trị kể từ tháng 8 năm 2008 .","{'start_id': 197, 'text': 'Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam .'}",Not_Enough_Information 88,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Tam_giác vàng là một trong những ổ buôn cái_chết_trắng có tác_động tới lãnh_thổ Việt_Nam .,"{'start_id': 55, 'text': 'Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng .'}",Supports 89,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Hai nguyên_âm kẹp âm lơi ở giữa không_thể là âm lơi .,"{'start_id': 387, 'text': 'Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm .'}",Not_Enough_Information 90,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .",Kinh_tế không_thể rơi vào trì_trệ do bong_bóng bất_động_sản vẫn đang vững_chắc từ năm 1990 đến nay .,"{'start_id': 470, 'text': 'Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .'}",Refutes 91,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .","Đầu năm 2011 , tại Trung_Quốc đã xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" .","{'start_id': 0, 'text': 'Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước .'}",Refutes 92,Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .,Sao_Hoả có một đại_dương lớn ở bắc_bán_cầu của nó và không có tranh_cãi về điều này .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_tại còn nhiều tranh_cãi về việc Sao_Hoả đã từng có hay không có đại_dương chứa nước tại bắc_bán_cầu của nó và về điều gì đã xảy ra đối_với các đại_dương này nếu_như chúng đã từng tồn_tại ; các tìm_kiếm gần đây của phi_vụ Mars_Exploration_Rover chỉ ra rằng nó có một số_lượng nước tồn_tại trong thời_gian dài ở ít_nhất một vị_trí nhưng phạm_vi của nó lại chưa rõ .'}",Refutes 93,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Tiếng Anh và tiếng Pháp là hai ngôn_ngữ được sử_dụng phổ_biến ở Canada .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang .'}",Supports 94,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .","Mỗi chúng_ta cần bình_tĩnh , xem_xét và tự đặt câu hỏi cho mình để tìm ra hướng phát_triển cho quốc_gia chúng_ta .","{'start_id': 776, 'text': 'Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên .'}",Not_Enough_Information 95,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .",Con_số đáng tin_cậy về nhân_khẩu gần đây nhất là 2008 xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện .,"{'start_id': 70, 'text': 'Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 .'}",Supports 96,"Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .",Mặc_dù lo_sợ thế_lực lớn_mạnh của Nguyễn_Hoàng nhưng Trịnh_Tùng vẫn quyết_định không giữ ông lại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .'}",Refutes 97,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .","Levono , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... là những công_ty công_nghệ_cao đã thụt_lùi trong việc khẳng_định tên_tuổi trên thị_trường thế_giới .","{'start_id': 653, 'text': 'Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .'}",Refutes 98,"Namw 1902 , sau chiến_tranh Hoa Kỳ-Philippines , người Mỹ thiết_lập chế_độ cai_trị dân_sự tại miền bắc Palawan và gọi là tỉnh Paragua . Năm 1903 , chuẩn theo Đạo_luật Uỷ_thác Philippines Số 1363 , tỉnh được công_nhận bao_gồm cả phần phía nam và được đặt lại thành Palawan và Puerto_Princesa được tuyên_bố là thủ_phủ . Nhiều sử đổi và kế_hoạch sau đó đã được đưa ra , trong đó các ưu_tiên là như xây_dựng các trường_học , thúc_đẩy nông_nghiệp và để người_dân gắn_bó hơn với chính_quyền .",Tỉnh được công_nhận bao_gồm cả phần phía nam và được đặt lại thành Palawan với Paragua là thủ_phủ vào năm 1903 .,"{'start_id': 136, 'text': 'Năm 1903 , chuẩn theo Đạo_luật Uỷ_thác Philippines Số 1363 , tỉnh được công_nhận bao_gồm cả phần phía nam và được đặt lại thành Palawan và Puerto_Princesa được tuyên_bố là thủ_phủ .'}",Refutes 99,"Hiện_nay những người Hoa ở Việt_Nam gồm hai nhóm . Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay . Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn . Giống như người Hoa ở các nước khác , người Hoa ở Việt_Nam thường tập_trung vào lĩnh_vực thương_mại và thường rất thành_đạt trong lĩnh_vực này .",Nhóm còn lại sống ở Gia_Định là chủ_yếu .,"{'start_id': 226, 'text': 'Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn .'}",Refutes 100,"Bắc_Á chỉ vùng_đất Siberia của nước Nga và Mông_Cổ . Vùng_đất phía tây là đồng_bằng Tây_Siberia , phía giữa là vùng núi và cao_nguyên Trung_Siberia , phía đông là vùng núi Viễn_Đông . Vòng cực về phía bắc_thuộc về khí_hậu đồng rêu hàn_đới , vùng_đất còn lại thuộc về khí_hậu rừng lá kim ôn_đới . Khoảng thời_gian dòng sông đông lại thành băng là từ 6 tháng trở lên . Dầu_thô , than_đá , đồng , vàng , đá kim_cương là khoáng_vật khá trọng_yếu ; sản_xuất các loại lúa tẻ , khoai_tây , cây lanh và vật_liệu gỗ .",Vùng núi Viễn_Đông chiếm diện_tích lớn nhất ở Bắc Á.,"{'start_id': 53, 'text': 'Vùng_đất phía tây là đồng_bằng Tây_Siberia , phía giữa là vùng núi và cao_nguyên Trung_Siberia , phía đông là vùng núi Viễn_Đông .'}",Not_Enough_Information 101,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Với dân_số Trung_Quốc hơn gấp 4,2 lần so với Mỹ thì chỉ_số sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học của Mỹ cao gấp 2 lần so với Trung_Quốc .","{'start_id': 1409, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) .'}",Refutes 102,"Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad . Hussein cùng 72 chiến_binh bị kẻ_thù sát_hại trong một cuộc_chiến vào thế_kỷ thứ 7 tại Kerbala . Để thực_hiện nghi_lễ này , họ phải cởi trần , dùng chùm roi có buộc những lưỡi dao để tự quất vào cơ_thể cho tới khi khắp người bê_bết máu .","Trong tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , nghi_lễ hành_xác đã trở_thành một nét văn_hoá quan_trọng và được tổ_chức rộng_rãi ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh để tưởng_niệm Hussein ibn Ali .","{'start_id': 0, 'text': 'Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad .'}",Supports 103,"Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .",Việc lựa_chọn giới_tính của con_cái khi mang thai là một hiện_tượng nhiều người thường dùng .,"{'start_id': 347, 'text': 'Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục .'}",Not_Enough_Information 104,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .","Sau những đợt tranh_cãi về dân_số Triều_Tiên từ các quốc_gia khác nhau , cuối_cùng năm 2011 , Triều_Tiên cũng đã công_bố dân_số nước mình là 25 triệu người .","{'start_id': 174, 'text': 'Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người .'}",Not_Enough_Information 105,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Biển Aral thực_chất là hồ nước_ngọt .,"{'start_id': 1003, 'text': ""Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn .""}",Refutes 106,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .","Trung_Quốc đầu_tư rất mạnh vào các cảng_hàng_không , cũng như các trang_thiết_bị và đội_ngũ vận_hành .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 .'}",Supports 107,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .",Sự thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách đã bị phát_hiện ở nhiều địa_phương tại Trung_Quốc vào năm 2017 .,"{'start_id': 1064, 'text': 'Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp .'}",Supports 108,"Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình . Những hình_ảnh đại_diện của nó dần trở_nên đơn_giản hơn . Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) . Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn . Với người Sumerian chỉ những con_cái nhà giàu , quý_tộc mới được học chữ . Chúng được học tại một nơi gọi là Edubba , chỉ có con trai được học .",Những nét chữ nêm được cải_tiến và trở_nên đơn_giản hơn so với chữ tượng_hình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình .'}",Not_Enough_Information 109,"Thực_tế , xã_hội phân_hoá thành các giai_cấp khác nhau , nhưng cách hiểu về giai_cấp lại không giống nhau . Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...",Có người hiểu giai_cấp là tập_hợp người có địa_vị kinh_tế hay xã_hội nhưng không có ghi_chép nào cụ_thể hay chính_thức .,"{'start_id': 108, 'text': 'Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...'}",Supports 110,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .","Năm 2013 , Trung_Quốc đã đáp thành_công con tàu thăm_dò Thường_Nga 3 lên Mặt_Trăng và Thường_Nga 4 lên Sao_Hoả .","{'start_id': 726, 'text': 'Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng .'}",Not_Enough_Information 111,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Đảo Borneo là nơi chưa từng được người Anh và người Hà_Lan khám_phá và đi đến .,"{'start_id': 1166, 'text': 'Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines .'}",Refutes 112,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .",Vật_thể trên Trái_Đất là tất_cả mọi thứ trên Trái_Đất bao_gồm cả ý_tưởng con_người .,"{'start_id': 1040, 'text': 'Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút .'}",Not_Enough_Information 113,"Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development . Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .","Năm 1931 , Trung_Quốc không cho_phép bất_kỳ công_ty nào khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development .'}",Refutes 114,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .",Người Hoa_kiều thường có kiến_thức quản_lý kinh_doanh và khả_năng tạo ra mạng_lưới kinh_doanh quốc_tế .,"{'start_id': 597, 'text': 'Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty .'}",Not_Enough_Information 115,1916 : Cuộc nổi_dậy Lễ_phục sinh ở Ireland . Thời_kỳ quân_phiệt bắt_đầu ở Trung_Quốc sau cái chết của Viên Thế_Khải . Chiến_dịch Gallipoli của phe Hiệp_ước thất_bại . Xe_tăng lần đầu đưa vào sử_dụng ở trận sông Somme . Grigory_Rapustin bị ám_sát tại Nga . Lawrence xứ Ả_Rập lãnh_đạo phong_trào nổi_dậy tại Ả_Rập chống lại đế_chế Ottoman . Trận_Verdun .,Phong_trào kháng Ottoman của người Ả_Rập chưa từng xảy ra .,"{'start_id': 256, 'text': 'Lawrence xứ Ả_Rập lãnh_đạo phong_trào nổi_dậy tại Ả_Rập chống lại đế_chế Ottoman .'}",Refutes 116,"Trong các năm 1942 – 1943 , các nỗ_lực chiến_tranh và kinh_tế to_lớn của Liên_bang Xô_viết cộng với sự giúp_đỡ của đồng_minh Anh – Mỹ trong Liên_minh chống Phát_xít đã tạo được bước_ngoặt cơ_bản của chiến_tranh bằng các chiến_thắng lớn tại Stalingrad và Kursk . Với tiềm_lực công_nghiệp rất mạnh có được nhờ công_nghiệp_hoá thành_công , sản_lượng vũ_khí của Liên_Xô sớm bắt kịp rồi vượt xa Đức , đây là nhân_tố quyết_định cho chiến_thắng của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực với Đức . Đến cuối năm 1944 , Liên_Xô đã giải_phóng được toàn_bộ đất_đai của mình và đánh_đuổi quân Đức trên lãnh_thổ các nước Đông_Âu và Trung_Âu và đưa chiến_tranh vào chính nước Đức . Tháng 4 năm 1945 , Hồng_quân Liên_Xô chiếm được Berlin . Nước Đức Quốc xã sụp_đổ và đầu_hàng .",Công_nghiệp_hoá thành_công giúp Liên_Xô giải_phóng toàn_bộ lãnh_thổ đưa tới chiến_thắng Đức .,"{'start_id': 262, 'text': 'Với tiềm_lực công_nghiệp rất mạnh có được nhờ công_nghiệp_hoá thành_công , sản_lượng vũ_khí của Liên_Xô sớm bắt kịp rồi vượt xa Đức , đây là nhân_tố quyết_định cho chiến_thắng của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực với Đức .'}",Not_Enough_Information 117,"Ngân_hàng gen quốc_gia Việt_Nam bảo_tồn 12.300 giống của 115 loài . Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia . Việt_Nam có 2 di_sản thiên_nhiên thế_giới là Vịnh Hạ_Long và Vườn_quốc_gia Phong_Nha ‒ Kẻ_Bàng cùng 6 khu dự_trữ sinh_quyển bao_gồm Rừng ngập_mặn Cần_Giờ , Cát_Tiên , Cát_Bà , Kiên_Giang , Đồng_bằng sông Hồng và Tây_Nghệ_An .",Chính_phủ Việt_Nam không xây_dựng bất_cứ khu bảo_tồn hay vườn_quốc_gia nào .,"{'start_id': 68, 'text': 'Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia .'}",Refutes 118,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .",Tỷ_trọng xuất_khẩu các sản_phẩm công_nghệ_cao năm nay của Trung_Quốc đã có bước đột_phá so với năm trước 20% .,"{'start_id': 554, 'text': 'Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% .'}",Not_Enough_Information 119,"Caesi là một kim_loại có màu nhạt rất dẻo , độ cứng thấp và rất mềm ( độ cứng của nó là 0,2 , là nguyên_tố mềm nhất ) , nó chuyển sang màu tối khi có_mặt oxy ở dạng vết . Caesi có điểm_nóng chảy ở 28,4 °C ( 83,1 °F ) , là một trong ít các kim_loại nguyên_tố ở dạng lỏng trong điều_kiện gần nhiệt_độ phòng . Thuỷ_ngân là kim_loại nguyên_tố duy_nhất có điểm_nóng chảy thấp hơn caesi . Thêm vào đó , kim_loại caesi có điểm sôi khá thấp , 641 °C ( 1.186 °F ) , thấp thứ hai trong tất_cả các kim_loại , sau thuỷ_ngân . Các hợp_chất của nó cháy cho ngọn lửa màu xanh dương hoặc tím .","Caesi có nhiệt_độ nóng_chảy lên tới 83,7 độ C.","{'start_id': 171, 'text': 'Caesi có điểm_nóng chảy ở 28,4 °C ( 83,1 °F ) , là một trong ít các kim_loại nguyên_tố ở dạng lỏng trong điều_kiện gần nhiệt_độ phòng .'}",Refutes 120,"Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Trung_Quốc còn có 5 phân_khu được gọi chính_thức là khu_tự_trị , mỗi khu dành cho một dân_tộc_thiểu_số được chỉ_định ; 4 đô_thị trực_thuộc ; và 2 khu hành_chính đặc_biệt được hưởng quyền tự_trị chính_trị nhất_định . 22 tỉnh , 5 khu_tự_trị , 4 đô_thị trực_thuộc có_thể được gọi chung là "" Trung_Quốc đại_lục "" , thuật_ngữ này thường không bao_gồm các khu hành_chính đặc_biệt Hồng_Kông và Ma_Cao .",Mỗi khu_tự_trị chỉ dành cho 2-3 dân_tộc được chỉ_định .,"{'start_id': 254, 'text': 'Trung_Quốc còn có 5 phân_khu được gọi chính_thức là khu_tự_trị , mỗi khu dành cho một dân_tộc_thiểu_số được chỉ_định ; 4 đô_thị trực_thuộc ; và 2 khu hành_chính đặc_biệt được hưởng quyền tự_trị chính_trị nhất_định .'}",Refutes 121,"Sumerian , một trong những nền văn_minh phát_triển mạnh trong khu_vực Lưỡng_Hà là nền văn_minh phức_tạp đầu_tiên được biết đến cho đến nay , phát_triển từ một_số thành bang vào thiên_niên_kỷ thứ 4 trước Công_nguyên . Nền văn_minh này phát_minh ra gạch , bánh_xe , công_cụ cày_bừa , và đồ gốm lần đầu_tiên trong lịch_sử .",Sumerian phát_triển từ thời_điểm khoảng 4000 năm trước công_nguyên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sumerian , một trong những nền văn_minh phát_triển mạnh trong khu_vực Lưỡng_Hà là nền văn_minh phức_tạp đầu_tiên được biết đến cho đến nay , phát_triển từ một_số thành bang vào thiên_niên_kỷ thứ 4 trước Công_nguyên .'}",Supports 122,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .","Các đại_dương trên thế_giới bao_gồm Ấn_Độ_Dương , Thái_Bình_Dương , Bắc_Băng_Dương , Đại_Tây_Dương .","{'start_id': 0, 'text': ""Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu .""}",Not_Enough_Information 123,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Cương_vực cũ chỉ từng được dùng ở Đại_Cồ_Việt .,"{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Refutes 124,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .","Triều_đại kéo_dài vĩnh_cửu với các chính_sách bạo_chúa của vua Tần khi tiến_hành chính_sách "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước .","{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý .'}",Refutes 125,"Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện đa đảng nhất_thể , xây_dựng chính_phủ nghị_viện nhất viện theo Hệ_thống Westminster theo hình_mẫu của Vương_quốc_Anh . Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 . Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài . Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á. Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .",Cư_dân Singapore rất đa_dạng chủng_tộc .,"{'start_id': 392, 'text': 'Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á.'}",Supports 126,"Vùng núi Trường Bạch được cho là nơi các lãnh_đạo Triều_Tiên chào_đời . Đây là đỉnh núi cao nhất bán_đảo Triều_Tiên với 2.744 m so với mực nước_biển . Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên . Nhiều người Hàn_Quốc cũng thường_xuyên lên núi Trường Bạch , nhưng từ phía địa_phận Trung_Quốc . Moon Jae-in là tổng_thống Hàn_Quốc tại nhiệm đầu_tiên tới thăm núi Trường Bạch trên lãnh_thổ Triều_Tiên trong hội_nghị liên Triều lần thứ ba .",Ngọn núi này mang lại giá_trị cao_cả về tinh_thần và vật_chất cho người_dân Triều_Tiên thế nên trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo Triều_Tiên đã có hình_ảnh của ngọn núi này trong đấy .,"{'start_id': 151, 'text': 'Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên .'}",Not_Enough_Information 127,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Trong cuộc_chiến với Việt_Nam và Camphuchia , Pháp có can_thiệp vào .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Not_Enough_Information 128,"Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima . Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .",' Di_sản quốc_gia ' ' là danh_hiệu rất khó đạt được nhưng do nhiều năm liền cố_gắng nơi này đã có một_số công_trình được chính_phủ ghi_nhận vào đây .,"{'start_id': 160, 'text': 'Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .'}",Not_Enough_Information 129,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",HCV khi bị ngăn_chặn sự phát_triển có_thể bị làm suy_yếu rồi tiêu_diệt hoàn_toàn .,"{'start_id': 752, 'text': 'Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .'}",Not_Enough_Information 130,"Năm 1933 , Pháp đã chiếm_đóng 9 hòn đảo ở quần_đảo Nam_Sa . Sau sự_kiện Pháp chiếm_hữu Trường_Sa vào năm 1933 , các bản_đồ của Trung_Hoa_Dân_Quốc đã thay_đổi cách vẽ qua việc mở_rộng đường giới_hạn ( vẽ bằng nét liền ) tại biển Đông xuống khu_vực giữa vĩ_tuyến 7 ° Bắc và vĩ_tuyến 9 ° Bắc nhằm nói lên rằng quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa là thuộc về Trung_Quốc .",Các bản_đồ của Trung_Hoa_Dân_Quốc vẫn giữ nguyên sau năm 1933 .,"{'start_id': 60, 'text': 'Sau sự_kiện Pháp chiếm_hữu Trường_Sa vào năm 1933 , các bản_đồ của Trung_Hoa_Dân_Quốc đã thay_đổi cách vẽ qua việc mở_rộng đường giới_hạn ( vẽ bằng nét liền ) tại biển Đông xuống khu_vực giữa vĩ_tuyến 7 ° Bắc và vĩ_tuyến 9 ° Bắc nhằm nói lên rằng quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa là thuộc về Trung_Quốc .'}",Refutes 131,"Giữa thế_kỷ XIX , với cuộc Minh_Trị_Duy_Tân do Thiên hoàng Minh_Trị đề_xướng , Nhật mở_cửa triệt_để với phương Tây . Chế_độ Mạc phủ và các phiên do đại danh đứng đầu bị bãi_bỏ , quyền_lực được tập_trung tối_cao trong tay Thiên hoàng . Năm 1868 , Thiên hoàng Minh_Trị dời đô từ Kyōto về Tōkyō . Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng . Trong thời_kỳ này , công_nghiệp_hoá diễn ra mạnh_mẽ , đất_nước phát_triển , vào đầu thế_kỷ 20 thì Nhật_Bản đã trở_thành quốc_gia có trình_độ hiện_đại_hoá cao nhất châu Á. Với sức_mạnh này , Nhật_Bản xâm_chiếm Đài_Loan , Lưu_Cầu , xâm_lược Triều_Tiên , đánh_bại nhà Thanh , đế_quốc Nga trong Chiến_tranh Thanh-Nhật và Chiến_tranh Nga-Nhật , trở_thành nước đế_quốc có thế_lực ngang_hàng với các cường_quốc ở châu_Âu .","Hiến_pháp đế_quốc Nhật_Bản bao_gồm quy_định tổ_chức chính_phủ , quyền_lực , và quyền của các công_dân .","{'start_id': 294, 'text': 'Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng .'}",Not_Enough_Information 132,"Ngành công_nghiệp điện_ảnh Ấn_Độ tạo ra nghệ_thuật điện_ảnh đông người xem nhất thế_giới . Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương tồn_tại trong các ngôn_ngữ gồm Assam , Bengal , Hindi , Kannada , Malayalam , Punjab , Gujarat , Marath , Oriya , Tamil , và Telugu . Điện_ảnh nam_bộ Ấn_Độ chiếm tới 75% doanh_thu phim toàn_quốc . Truyền_hình tại Ấn_Độ khởi_đầu từ năm 1959 như một phương_tiện truyền_thông quốc_doanh , và được mở_rộng chậm_chạp trong hai thập_niên sau . Sự độc_quyền của nhà_nước đối_với truyền_hình kết_thúc vào thập_niên 1990 , và kể từ đó các kênh_truyền_hình vệ_tinh ngày_càng góp_phần hình_thành văn_hoá đại_chúng của xã_hội Ấn_Độ . Ngày_nay , truyền_hình là phương_tiện truyền_thông đi_sâu vào xã_hội Ấn_Độ nhất ; các ước_tính cho thấy vào năm 2012 có trên 554 triệu khán_giả truyền_hình , 462 triệu có kết_nối vệ_tinh hoặc / và kết_nối cáp , lớn hơn các loại_hình truyền_thông đại_chúng khác như báo_chí ( 350 triệu ) , phát_thanh ( 156 triệu ) hay internet ( 37 triệu ) .","Sau thập_niên 1990 , nhà_nước Ấn_Độ không còn giành sự độc_quyền đối_với truyền_hình .","{'start_id': 466, 'text': 'Sự độc_quyền của nhà_nước đối_với truyền_hình kết_thúc vào thập_niên 1990 , và kể từ đó các kênh_truyền_hình vệ_tinh ngày_càng góp_phần hình_thành văn_hoá đại_chúng của xã_hội Ấn_Độ .'}",Supports 133,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Cư_dân người Hoa sống chủ_yếu tại các vùng cũng như ở Pontianak không có ý_kiến phản_đối gay_gắt nào .,"{'start_id': 417, 'text': 'Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số .'}",Supports 134,"Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) . Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .",Nhóm đảo An_Vĩnh là nhóm đảo lớn hơn Linh_Cồn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) .'}",Not_Enough_Information 135,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa sau khi thử_nghiệm thất_bại thì vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 nó sẽ không được tiến_hành gắn thêm bất_kì thứ gì vào nữa .,"{'start_id': 588, 'text': 'Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 .'}",Refutes 136,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Độ sâu của hồ Baikal lớn hơn biển Caspi .,"{'start_id': 254, 'text': 'biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới .'}",Not_Enough_Information 137,"Ngày 14 tháng 10 năm 1950 : Chính_phủ Pháp chính_thức chuyển_giao quyền kiểm_soát quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa cho chính_phủ Quốc_gia Việt_Nam , do Bảo_Đại đứng đầu .","Vào ngày 14 tháng 10 năm 1950 , chính_quyền Pháp chấm_dứt quyền kiểm_soát quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa , không còn thực_hiện bất_kỳ sự chuyển_giao nào cho chính_phủ Quốc_gia Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 14 tháng 10 năm 1950 : Chính_phủ Pháp chính_thức chuyển_giao quyền kiểm_soát quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa cho chính_phủ Quốc_gia Việt_Nam , do Bảo_Đại đứng đầu .'}",Refutes 138,"Khi nhà Đường hưng_thịnh , tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này . Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông . Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới .",Con đường tơ_lụa do một vị đại_thần khai_phá đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới dưới triều Đường .,"{'start_id': 327, 'text': 'Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới .'}",Not_Enough_Information 139,"Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . Tỷ_lệ biết chữ toàn_cầu trung_bình là 86.3% . Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm . Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên . Cho đến đầu thế_kỷ 19 , tuổi_thọ trung_bình là khoảng ba_mươi trong hầu_hết dân_số ; tuổi_thọ trung_bình toàn_cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu_tiên trong lịch_sử , với hơn một_nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi ( ba thập_kỷ dài hơn cả thế_kỷ trước đó )",Bệnh đầu mùa là một thuật_ngữ phổ_biến để chỉ các triệu_chứng bệnh lạnh hay cảm cúm xuất_hiện vào mùa đông hay đầu mùa .,"{'start_id': 232, 'text': 'Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm .'}",Not_Enough_Information 140,"Với nhiều lắm những danh_lam_thắng_cảnh , hệ_thống di_tích , văn_hoá phong_phú về số_lượng , độc_đáo về nội_dung , đa_dạng về loại_hình , Nghệ_An đang là miền đất_hứa , là địa_chỉ du_lịch hấp_dẫn đối_với du_khách .","Nghệ_An đang được coi là miền đất_hứa bởi_vì nơi đây đang hội rất nhiều yếu_tố hấp_dẫn như danh_lam_thắng_cảnh , hệ_thống di_tích , văn_hoá phong_phú và còn nhiều thứ khác nữa .","{'start_id': 0, 'text': 'Với nhiều lắm những danh_lam_thắng_cảnh , hệ_thống di_tích , văn_hoá phong_phú về số_lượng , độc_đáo về nội_dung , đa_dạng về loại_hình , Nghệ_An đang là miền đất_hứa , là địa_chỉ du_lịch hấp_dẫn đối_với du_khách .'}",Supports 141,"Bông được thuần_hoá tại Ấn_Độ từ khoảng 4000 TCN , và y_phục truyền_thống Ấn_Độ có sự khác_biệt về màu_sắc và phong_cách giữa các vùng và phụ_thuộc vào các yếu_tố khác nhau , bao_gồm khí_hậu và đức_tin . Phong_cách y_phục phổ_biến gồm phục_trang được xếp nếp như sari cho nữ_giới và dhoti hay lungi cho nam_giới . Các loại phục_trang được khâu cũng phổ_biến , như shalwar kameez cho nữ_giới và kết_hợp kurta–pyjama hay quần_áo kiểu Âu cho nam_giới . Việc đeo đồ kim_hoàn tinh_tế , được làm theo hình hoa thật thời Ấn_Độ cổ_đại , là một phần của truyền_thống kéo_dài từ khoảng 5.000 năm ; người Ấn_Độ cũng đeo đá_quý như một thứ bùa .",Phong_tục và sở_thích là yếu_tố định_hình màu_sắc và phong_cách giữa những bộ y_phục .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bông được thuần_hoá tại Ấn_Độ từ khoảng 4000 TCN , và y_phục truyền_thống Ấn_Độ có sự khác_biệt về màu_sắc và phong_cách giữa các vùng và phụ_thuộc vào các yếu_tố khác nhau , bao_gồm khí_hậu và đức_tin .'}",Refutes 142,"Biển Ả_Rập ( tiếng Ả_Rập : بحر العرب‎ ; chuyển_tự : Baḥr al - ' Arab ; chữ Phạn : सिन्धु सागर ; chuyển_tự : Sindhu_Sagar ) là một vùng_biển của Ấn_Độ_Dương có biên_giới phía đông là Ấn_Độ phía bắc giáp Pakistan và Iran , phía tây là bán_đảo Ả_Rập , phía nam ước_lượng là đường giữa mũi Cape_Guardafui - điểm đông bắc của Somalia - nhóm đảo Socotra , thành_phố Kanyakumari ở Ấn_Độ , và bờ biển tây của Sri_Lanka .",Bờ biển tây của Sri_Lanka và thành_phố Kanyakumari ở Ấn_Độ cũng nằm trong khu_vực của Biển Ả_Rập .,"{'start_id': 0, 'text': ""Biển Ả_Rập ( tiếng Ả_Rập : بحر العرب\u200e ; chuyển_tự : Baḥr al - ' Arab ; chữ Phạn : सिन्धु सागर ; chuyển_tự : Sindhu_Sagar ) là một vùng_biển của Ấn_Độ_Dương có biên_giới phía đông là Ấn_Độ phía bắc giáp Pakistan và Iran , phía tây là bán_đảo Ả_Rập , phía nam ước_lượng là đường giữa mũi Cape_Guardafui - điểm đông bắc của Somalia - nhóm đảo Socotra , thành_phố Kanyakumari ở Ấn_Độ , và bờ biển tây của Sri_Lanka .""}",Supports 143,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Hai nguyện_vọng khác nhau hình_thành từ việc liên_quan đến miền nam Borneo giữa lực_lượng du_kích và cư_dân người Hoa .,"{'start_id': 533, 'text': 'Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .'}",Supports 144,"Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .","Một_số phát_minh khác là : nỏ , đại_bác , pháo .","{'start_id': 211, 'text': 'Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .'}",Not_Enough_Information 145,"Diện_tích Biển Ả_Rập rộng khoảng 3.862.000 km² . Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ . Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ . Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .",Các con sông này hỗ_trợ cho nền kinh_tế và nông_nghiệp của các quốc_gia trong khu_vực .,"{'start_id': 180, 'text': 'Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 146,"Việt_Nam có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , thời_tiết có sự biến_động . Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè . Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa . Các dòng biển phần_nào đó điều_hoà khí_hậu . Độ_ẩm tương_đối trung_bình là 84% suốt năm . Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C . Nhiệt_độ trung_bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm ( 1964 – 2014 ) .",Lượng mưa được đo bằng vũ_kế .,"{'start_id': 385, 'text': 'Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C .'}",Not_Enough_Information 147,"Châu_Á là nơi bắt_nguồn ba tôn_giáo lớn của thế_giới Phật_giáo , Hồi_giáo và Cơ_Đốc_giáo . Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) .",Châu_Á là nơi tồn_tại ba nước có nền văn_minh lớn .,"{'start_id': 91, 'text': 'Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) .'}",Supports 148,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất tính tới thời_điểm hiện_tại .,"{'start_id': 921, 'text': 'Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số .'}",Not_Enough_Information 149,"Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người . Vùng ít dân nhất_là Tây_Nguyên với khoảng 5,8 triệu người . Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn . Về tỉ_số giới_tính trung_bình vào năm 2019 là 99,1 nam / 100 nữ . Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) . Đỉnh dân_số lao_động của Việt_Nam là vào năm 2013 , sau đó sẽ giảm . Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .","Đông bằng sông_Cửu_Long có khoảng 17,8 triệu người .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người .'}",Refutes 150,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .",Mục_đích sang Pháp của Văn_Ba nhằm tìm_hiểu tinh_hoa văn_hoá phương Tây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây .'}",Supports 151,"Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau . Sau khi Ernest_Rutherford khám_phá ra sự tồn_tại các hạt_nhân và đề_xuất các electron có quỹ_đạo quanh hạt_nhân giống như quỹ_đạo của các hành_tinh , Niels_Bohr đã áp_dụng các tiên_đề của cơ_học lượng_tử được Planck và Einstein đưa ra và phát_triển để giải_thích chuyển_động của electron trong nguyên_tử , và của bảng_tuần_hoàn các nguyên_tố .",Lý_thuyết lượng_tử góp_phần cho việc phát_hiện sự có_mặt của các hạt_nhân .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau .'}",Not_Enough_Information 152,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .",Sự ảnh_hưởng sẽ dẫn đến nhiều vùng não bị mất chức_năng .,"{'start_id': 188, 'text': 'Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất .'}",Supports 153,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .",Phúc_Kiến có nhiều dân di_cư vào là lý_do để nơi đây được xem là một nơi phong_phú ngôn_ngữ trong những khu_vực người Hán trên toàn_quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc .'}",Supports 154,"Mức tích_luỹ cao thường_xuyên , sử_dụng vốn đầu_tư có hiệu_quả cao : những năm 1950 , 1960 , tiền_lương nhân_công ở Nhật rất thấp so với các nước phát_triển khác ( chỉ bằng 1/3 tiền_lương của công_nhân Anh và 1/7 tiền_lương công_nhân Mỹ ) , đó là nhân_tố quan_trọng nhất để đạt mức tích_luỹ vốn cao và hạ giá_thành sản_phẩm . Ngoài_ra , Nhật_Bản đã chú_ý khai_thác và sử_dụng tốt nguồn tiết_kiệm cá_nhân . Từ 1961 – 1967 , tỷ_lệ gửi tiết_kiệm trong thu_nhập_quốc_dân là 18,6% cao gấp hơn hai lần của Mỹ ( 6,2% ) và Anh ( 7,7% )",Để có_thể đạt được mức tích_luỹ vốn cao và hạ giá_thành sản_phẩm thì tiền_lương nhân_công ở Nhật_Bản rất thấp chỉ bằng 1/3 và 1/7 so với công_nhân Anh và Mỹ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mức tích_luỹ cao thường_xuyên , sử_dụng vốn đầu_tư có hiệu_quả cao : những năm 1950 , 1960 , tiền_lương nhân_công ở Nhật rất thấp so với các nước phát_triển khác ( chỉ bằng 1/3 tiền_lương của công_nhân Anh và 1/7 tiền_lương công_nhân Mỹ ) , đó là nhân_tố quan_trọng nhất để đạt mức tích_luỹ vốn cao và hạ giá_thành sản_phẩm .'}",Supports 155,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .","Sự góp_mặt của phim , âm_nhạc và giảng đạo từ Ấn_Độ đã ngày_càng tăng lên và có vai_trò quan_trọng trong văn_hoá toàn_cầu .","{'start_id': 612, 'text': 'Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu .'}",Supports 156,"Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động .",Perannakan tuyệt_đối trung_thành với quê_hương của họ không_trung thành với Singapore .,"{'start_id': 353, 'text': 'Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ .'}",Refutes 157,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .",Trước Singapore thì Việt_Nam là điểm đến tốt thứ 5 .,"{'start_id': 444, 'text': 'Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .'}",Not_Enough_Information 158,"Trung_Quốc là nước đầu_tiên tìm ra cách trồng dâu nuôi tằm , lấy kén ươm tơ , dệt lụa sớm nhất trên thế_giới , xuất_hiện ít_nhất là khoảng 5.300 năm trước . Tơ_lụa thời đó được dành riêng cho vua_chúa và hàng quý_tộc , sau_này lụa tơ_tằm được đưa đi các vùng . Con đường tơ_lụa dần_dần được hình_thành từ đó .",Tơ_lụa phát_triển đầu_tiên ở Trung_Quốc cách đây hơn 5 thiên_niên_kỷ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc là nước đầu_tiên tìm ra cách trồng dâu nuôi tằm , lấy kén ươm tơ , dệt lụa sớm nhất trên thế_giới , xuất_hiện ít_nhất là khoảng 5.300 năm trước .'}",Supports 159,"Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .",Vật_chất được ưu_tiên ở trạng_thái nhiệt_năng và truyền_dẫn năng_lượng cơ_sở của các hạt khi toả ra .,"{'start_id': 528, 'text': 'Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .'}",Supports 160,"Việc sử_dụng các nguyên_lý tiên_nghiệm là một phương_pháp đặc_biệt độc_đáo trong các nghiên_cứu đầu_tiên của Einstein , và nó trở_thành một công_cụ tiêu_chuẩn trong vật_lý_hiện_đại .",Các nghiên_cứu đầu_tiên của Einstein coi nguyên_lý tiên_nghiệm là một yếu_tố cốt_lõi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việc sử_dụng các nguyên_lý tiên_nghiệm là một phương_pháp đặc_biệt độc_đáo trong các nghiên_cứu đầu_tiên của Einstein , và nó trở_thành một công_cụ tiêu_chuẩn trong vật_lý_hiện_đại .'}",Not_Enough_Information 161,"Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestisỞ đây , hậu_tố thì hiện_tại số_nhiều - n ở động_từ han ( nguyên_mẫu "" haven "" , gốc từ ha - ) hiện_diện , nhưng không có cách ngữ_pháp nào được thể_hiện .","Xét câu sau Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestis , hậu_tố - n trong từ han để thể_hiện số_ít .","{'start_id': 0, 'text': 'Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestisỞ đây , hậu_tố thì hiện_tại số_nhiều - n ở động_từ han ( nguyên_mẫu "" haven "" , gốc từ ha - ) hiện_diện , nhưng không có cách ngữ_pháp nào được thể_hiện .'}",Refutes 162,"Năm 1400 , Hồ_Quý_Ly cướp ngôi nhà Trần . Năm 1406 , nhà Minh đem quân sang , lấy lý_do là để khôi_phục nhà Trần , nhưng thực_chất đã sáp_nhập Việt_Nam thành quận_huyện của Trung_Quốc và cử quan_lại người Hán sang cai_trị .",Nhà Minh đem quân sang là để giúp_đỡ nhà Trần .,"{'start_id': 42, 'text': 'Năm 1406 , nhà Minh đem quân sang , lấy lý_do là để khôi_phục nhà Trần , nhưng thực_chất đã sáp_nhập Việt_Nam thành quận_huyện của Trung_Quốc và cử quan_lại người Hán sang cai_trị .'}",Refutes 163,"1912 : Cách_mạng Tân_Hợi do Tôn_Trung_Sơn lãnh_đạo dành thắng_lợi tại Trung_Quốc , lật_đổ nhà Thanh . Đại_hội Dân_tộc Phi được thành_lập . Quốc_dân Đảng được thành_lập . Maroc trở_thành một nước bảo_hộ của Pháp . Vụ chìm tàu Titanic . Chiến_tranh Balkan lần thứ nhất bùng_nổ . Woodrow_Wilson được bầu làm Tổng_thống thứ 28 của Hoa_Kỳ . Arizona trở_thành bang cuối_cùng được sáp_nhập vào Liên_bang . Hoa_Kỳ chiếm_đóng Nicaragua . Cái chết của Thiên hoàng Minh_Trị .",Cách_mạng Tân_Hợi là do Mao_Trạch_Đông lãnh_đạo .,"{'start_id': 0, 'text': '1912 : Cách_mạng Tân_Hợi do Tôn_Trung_Sơn lãnh_đạo dành thắng_lợi tại Trung_Quốc , lật_đổ nhà Thanh .'}",Refutes 164,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .",Mỹ là công lộ dài nhất thế_giới vào năm 2011 .,"{'start_id': 156, 'text': 'Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới .'}",Refutes 165,"Cuộc đối_thoại Nguỵ_biện của Plato bao_gồm một người lạ Eleatic , một tín_đồ của Parmenides , như một lá_chắn cho các lập_luận của ông chống lại Parmenides . Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ . Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều "" là "" , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có .",Những người theo Parmenides là người không có_lí lẽ xác_thực vì_vậy họ cho rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì ngược_lại .,"{'start_id': 270, 'text': 'Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều "" là "" , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có .'}",Not_Enough_Information 166,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Có_thể phân_chia các đại_dương phụ_thuộc vào yếu_tố điều_kiện vật_lí và sinh_học của từng khu_vực .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này .'}",Supports 167,"Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ . Phấn_đấu phát_triển nhiều ngành công_nghiệp có thế mạnh như các ngành chế_biến thực_phẩm - đồ uống , chế_biến thuỷ hải_sản , dệt_may , vật_liệu xây_dựng , cơ_khí , sản_xuất đồ thủ_công mỹ_nghệ , chế_tác đá mỹ_nghệ , đá trang_trí , sản_xuất bao_bì , nhựa , giấy ... Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2014 , tỉnh Nghệ_An xếp ở vị_trí thứ 28/63 tỉnh_thành .",Khu_vực Hoàng_Mai tập_trung phát_triển nhiều ngành nông_nghiệp và ngư_nghiệp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ .'}",Refutes 168,"Lào giữ vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh Việt_Nam do Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tiến vào và nắm giữ nhiều lãnh_thổ của Lào để mở_đường tiếp_tế cho chiến_trường miền Nam Việt_Nam . Đáp lại , Hoa_Kỳ oanh_tạc các vị_trí của quân_đội Việt_Nam , ủng_hộ các lực_lượng chống cộng_sản chính_quy và không chính_quy tại Lào và hỗ_trợ quân Việt_Nam Cộng_hoà xâm_nhập Lào .",Quân_đội Liên_Xô có trong tay nhiều khu_vực của Lào để mở_đường tiếp_tế cho Việt_Nam trong cuộc_chiến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lào giữ vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh Việt_Nam do Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tiến vào và nắm giữ nhiều lãnh_thổ của Lào để mở_đường tiếp_tế cho chiến_trường miền Nam Việt_Nam .'}",Refutes 169,"Sau khi học tại Liên_Xô , cuối năm 1924 , Nguyễn_Ái_Quốc rời Liên_Xô tới Quảng_Châu theo phái_đoàn cố_vấn của chính_phủ Liên_Xô do Mikhail_Markovich_Borodin làm trưởng_đoàn đến giúp chính_phủ Trung_Hoa_Dân quốc của Tưởng_Giới_Thạch , làm phiên_dịch lấy tên là Lý_Thuỵ .",Liên_Xô là nước hỗ_trợ rất nhiều cho Nguyễn_Ái_Quốc trong quá_trình xây_dựng chính_phủ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi học tại Liên_Xô , cuối năm 1924 , Nguyễn_Ái_Quốc rời Liên_Xô tới Quảng_Châu theo phái_đoàn cố_vấn của chính_phủ Liên_Xô do Mikhail_Markovich_Borodin làm trưởng_đoàn đến giúp chính_phủ Trung_Hoa_Dân quốc của Tưởng_Giới_Thạch , làm phiên_dịch lấy tên là Lý_Thuỵ .'}",Not_Enough_Information 170,"Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan . Nó có nhiều ứng_dụng trong kỹ_thuật điện , điện_tử , và hoá_học . Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn . Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .",Caesi cũng có nhiều ứng_dụng trong y_tế hay đo_đạc .,"{'start_id': 174, 'text': 'Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn .'}",Supports 171,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Chủ_tịch nước là nguyên_thủ quốc_gia đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào kể từ năm 1955 .,"{'start_id': 140, 'text': 'Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .'}",Not_Enough_Information 172,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .","Singapore cũng đã nỗ_lực để duy_trì mối quan_hệ với cả Mỹ và Trung_Quốc , nhằm đảm_bảo an_ninh và phát_triển kinh_tế của đất_nước .","{'start_id': 832, 'text': 'Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" .'}",Not_Enough_Information 173,"67% người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ , 1,5% là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31,5% theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 . Phật_giáo từ lâu đã là một thế_lực xã_hội quan_trọng tại Lào . Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .","Một cuộc điều_tra năm 2015 cho thấy phần_lớn người Lào theo tín_ngưỡng Phật_giáo Thượng_toạ bộ , Cơ đốc giáo_chỉ chiếm lượng nhỏ , còn lại theo tôn_giáo khác và không xác_định .","{'start_id': 0, 'text': '67% người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ , 1,5% là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31,5% theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 .'}",Supports 174,"Việt_Nam theo chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa với cơ_chế có duy_nhất một đảng chính_trị lãnh_đạo là Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam . Vào năm 2016 , các đại_biểu là Đảng_viên trong Quốc_hội có tỉ_lệ là 95,8% , những người đứng đầu Chính_phủ , các Bộ và Quốc_hội cũng như các cơ_quan tư_pháp đều là Đảng_viên và do Ban_Chấp_hành Trung_ương hoặc Bộ_Chính_trị đề_cử .",Chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa không tồn_tại ở Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam theo chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa với cơ_chế có duy_nhất một đảng chính_trị lãnh_đạo là Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam .'}",Refutes 175,"Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .",Ngày_nay đá_macma và komatiite được tạo ra có phần nguyên_nhân do nhiệt_năng thêm này ở 3 tỉ năm trước tăng gấp 2 lần hiện_tại .,"{'start_id': 636, 'text': 'Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .'}",Refutes 176,"Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .",Bàn_là cũng là một trong các phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu .'}",Not_Enough_Information 177,"Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .",Mỗi nhóm người đều có thờ một vị thần riêng của mình để thể_hiện lòng biết_ơn đối_với vị thần đó .,"{'start_id': 106, 'text': 'Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết .'}",Not_Enough_Information 178,"Cơ_chế_thị_trường định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa : là cơ_chế quản_lý dựa trên sự điều_phối của quy_luật cung_cầu . Đây là cơ_chế mà Việt_Nam và Trung_Quốc đang áp_dụng . Thực_chất , cơ_chế_thị_trường định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa là nền kinh_tế tư_bản nhưng do Đảng Cộng_sản lãnh_đạo .",Đảng cộng_sản chuyển vai_trò cho tư_nhân trong nền kinh_tế_thị_trường xã_hội_chủ_nghĩa .,"{'start_id': 167, 'text': 'Thực_chất , cơ_chế_thị_trường định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa là nền kinh_tế tư_bản nhưng do Đảng Cộng_sản lãnh_đạo .'}",Refutes 179,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Miền nam Borneo là nơi để người Anh buôn_bán với Vương_quốc Sambas và người Hà_Lan buôn_bán với các vương_quốc Banjar và Martapura .,"{'start_id': 413, 'text': 'Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo .'}",Supports 180,"Năm Xích_Ô thứ mười một , người rợ ở quận Giao Chỉ , Cửu_Chân đánh diệt thành ấp , Giao Châu nhiễu động . Lấy_Lục_Dận làm Giao Châu_Thứ sử , An nam Hiệu_uý . Dận vào miền nam , dùng ân tín để dụ , ưa việc chiêu_nạp , hơn ba nghìn người phe_đảng của bọn cừ suý Hoàng_Ngô ở huyện Cao_Lương đều ra hàng . Dẫn quân xuống phía nam , tuyên_bố rất thật , đem tiền của để trao_tặng . Hơn trăm tướng giặc , năm vạn người_dân ở nơi sâu_xa khó quản , chẳng ai không cúi đầu , do_đó Giao Châu yên_bình .",Dận vào miền bắc dùng ân tín để dụ và chiêu_nạp được bọn phe_đảng Hoàng_Ngô ở Giao Châu .,"{'start_id': 158, 'text': 'Dận vào miền nam , dùng ân tín để dụ , ưa việc chiêu_nạp , hơn ba nghìn người phe_đảng của bọn cừ suý Hoàng_Ngô ở huyện Cao_Lương đều ra hàng .'}",Refutes 181,"Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .",Đường bờ biển châu_Á có hình_dáng tròn và đều_đặn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới .'}",Refutes 182,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Các tác_phẩm văn_học sớm của Ấn_Độ là nền_tảng cho ca_nhạc kịch hiện_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn .'}",Not_Enough_Information 183,"Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .","Bà Triệu đánh_bại_viên tướng Lục_Dận ở An_Nam và đã giữ được độc_lập cho đất_nước , Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ năm 257 .","{'start_id': 258, 'text': 'Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 .'}",Not_Enough_Information 184,"Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 . Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời . Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD . Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc . Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .",Với chính_sách của mình Trung_Quốc đã thu_hút được số_lượng rất lớn đầu_tư trực_tiếp từ nước_ngoài .,"{'start_id': 311, 'text': 'Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD .'}",Supports 185,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .","Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , thì đã thiết_lập một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu đặt dưới sự lãnh_đạo của hoàng_đế .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập .'}",Supports 186,"Nhân_tố lịch_sử : Kể từ Minh_Trị duy_tân đến trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có 70 năm phát_triển đất_nước theo mô_hình hiện_đại và đã trở_thành cường_quốc số 1 châu_Á trong thập_niên 1930 . Dù bị tàn_phá nặng_nề trong Thế_Chiến , nhưng những nhân_tố và kinh_nghiệm quý_báu của Nhật_Bản vẫn còn nguyên_vẹn , họ có_thể tận_dụng kinh_nghiệm này để nhanh_chóng xây_dựng lại nền kinh_tế .","Sau khi bị tàn_phá bởi Thế_chiến , Nhật_Bản đã ra_sức xây_dựng lại nền kinh_tế nhưng những nhân_tố và kinh_nghiệm của Nhật_Bản đã không còn nguyên_vẹn nữa rồi .","{'start_id': 195, 'text': 'Dù bị tàn_phá nặng_nề trong Thế_Chiến , nhưng những nhân_tố và kinh_nghiệm quý_báu của Nhật_Bản vẫn còn nguyên_vẹn , họ có_thể tận_dụng kinh_nghiệm này để nhanh_chóng xây_dựng lại nền kinh_tế .'}",Refutes 187,"Trung_Quốc đã đón 55,7 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế vào năm 2010 , vào năm 2012 Trung_Quốc là quốc_gia có lượt khách đến thăm nhiều thứ ba trên thế_giới . Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) . Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 ..",Trung_Quốc được nhận_định đến năm 2023 sẽ vươn lên dẫn_đầu lượng khách du_lịch trên thế_giới .,"{'start_id': 361, 'text': 'Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 ..'}",Supports 188,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario .,"{'start_id': 1019, 'text': 'Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này .'}",Refutes 189,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Maldives sỡ hữu các vùng đồng_bằng bị ngập nước do thuộc khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới .,"{'start_id': 411, 'text': 'Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới .'}",Not_Enough_Information 190,"Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói bắt_đầu vào năm 1995 , kéo_dài trong ba năm và dẫn đến cái chết của khoảng 240.000 đến 420.000 người Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 . Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn . Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển . Tỷ_lệ sinh quốc_gia là 14,5 ca sinh mỗi năm trên 1.000 dân . Hai_phần_ba số hộ gia_đình bao_gồm các gia_đình mở_rộng chủ_yếu sống trong các căn nhà có hai phòng .","Vào năm 2000 , Triều_Tiên đã đạt được con_số nhân_khẩu là 25,5 triệu đúng như ước_tính của các chuyên_gia nhân_khẩu_học .","{'start_id': 0, 'text': 'Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên .'}",Refutes 191,"Từ nguyên của từ Lào chưa được biết một_cách rõ_ràng , song nó có_thể liên_hệ với các bộ_tộc được gọi là Ai_Lao ( tiếng Lào : ອ້າຍລາວ , tiếng Isan : อ้ายลาว , tiếng Trung : 哀牢 ; bính âm : Āiláo ) xuất_hiện trong các ghi_chép từ thời nhà Hán tại khu_vực mà nay là tỉnh Vân_Nam .",Ai_Lao xuất_hiện trong các ghi_chép từ thời nhà Tần mà nay là tỉnh Vân_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ nguyên của từ Lào chưa được biết một_cách rõ_ràng , song nó có_thể liên_hệ với các bộ_tộc được gọi là Ai_Lao ( tiếng Lào : ອ້າຍລາວ , tiếng Isan : อ้ายลาว , tiếng Trung : 哀牢 ; bính âm : Āiláo ) xuất_hiện trong các ghi_chép từ thời nhà Hán tại khu_vực mà nay là tỉnh Vân_Nam .'}",Refutes 192,"Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác . Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật . Đặc_biệt , Lorenzo de ' Medici ( 1449 – 1492 ) tức "" Lorenzo_Vĩ đại "" không_chỉ là một nhà bảo_trợ nghệ_thuật lớn mà_còn là người tích_cực khuyến_khích các gia_đình trưởng_giả ở Firenze quan_tâm tới nghệ_thuật và bảo_trợ nghệ_sĩ . Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng . Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .",Dạo gần đây có nhiều tranh_cãi về Phục_Hưng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác .'}",Refutes 193,"Ngữ_âm và âm_vị của tiếng Anh khác nhau giữa từng phương_ngữ , nhưng chúng hầu_như không ảnh_hưởng mấy đến quá_trình giao_tiếp . Sự biến thiên âm_vị ảnh_hưởng đến vốn âm_vị ( tức âm_tố phân_biệt về ý_nghĩa ) , và sự biến thiên ngữ_âm bao_hàm sự khác_biệt trong cách phát_âm của các âm_vị . Bài viết này chỉ nói tổng_quan về hai dạng phát_âm chuẩn được dùng ở Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ , lần_lượt là : Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) .","Tại nhiều cộng_đồng , việc giao_tiếp bằng phương_ngữ phổ_biến hơn tiếng Anh phổ_thông .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngữ_âm và âm_vị của tiếng Anh khác nhau giữa từng phương_ngữ , nhưng chúng hầu_như không ảnh_hưởng mấy đến quá_trình giao_tiếp .'}",Not_Enough_Information 194,"Năm 226 , Sĩ_Nhiếp qua_đời , nhà Đông_Ngô đánh chiếm Giao Châu và chính_thức cai_trị . Trong chiến_tranh Tam_Quốc , các nước thay nhau giành quyền quản_lý Giao Châu . Năm 263 , Lã_Hưng giết quan cai_trị Đông_Ngô , theo về Tào_Nguỵ . Tại trung_nguyên năm 265 nhà Tấn diệt Nguỵ , Giao Châu lại thuộc Tấn . Năm 271 Đông_Ngô chiếm lại Giao Châu . Năm 280 Tấn diệt Ngô , Giao Châu trở_lại thuộc Tấn .","Sĩ_Nhiếp qua_đời , con của ông thay_thế cai_trị Đông_Ngô .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 226 , Sĩ_Nhiếp qua_đời , nhà Đông_Ngô đánh chiếm Giao Châu và chính_thức cai_trị .'}",Refutes 195,"Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .",Tranh của Masaccio đánh_dấu độ lớn_mạnh của chủ_nghĩa_hiện_thực .,"{'start_id': 523, 'text': 'Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) .'}",Supports 196,"Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới . Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió . Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .",Hải_lưu vòng Nam_Cực là một hải_lưu quan_trọng .,"{'start_id': 340, 'text': 'Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .'}",Supports 197,"Phần "" Tiểu_sử Phan_Huy_Chú "" in đầu tập 1 của bộ sách Lịch triều hiến_chương loại chí ( bản dịch gồm 3 tập ) . Nhà_xuất_bản Khoa_học_xã_hội , 1992 .",""" Tiểu_sử Phan_Huy_Chú "" được in tại nhà_xuất_bản Khoa_học_xã_hội .","{'start_id': 0, 'text': 'Phần "" Tiểu_sử Phan_Huy_Chú "" in đầu tập 1 của bộ sách Lịch triều hiến_chương loại chí ( bản dịch gồm 3 tập ) .'}",Not_Enough_Information 198,"Ngày 2 tháng 7 năm 1976 : Việt_Nam thống_nhất dưới tên gọi mới Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . Từ đó , với tư_cách kế_thừa quyền_sở_hữu các quần_đảo từ chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam , Nhà_nước CHXHCN Việt_Nam có trách_nhiệm duy_trì việc bảo_vệ chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đã ban_hành nhiều văn_bản pháp_lý quan_trọng liên_quan trực_tiếp đến hai quần_đảo .","CHXHCN Việt_Nam đã giành lại quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa từ chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà .","{'start_id': 100, 'text': 'Từ đó , với tư_cách kế_thừa quyền_sở_hữu các quần_đảo từ chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam , Nhà_nước CHXHCN Việt_Nam có trách_nhiệm duy_trì việc bảo_vệ chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đã ban_hành nhiều văn_bản pháp_lý quan_trọng liên_quan trực_tiếp đến hai quần_đảo .'}",Not_Enough_Information 199,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",Phần_lớn những người mắc HCV suốt đời vẫn thấy ổn_định sức_khoẻ và sống yên_bình .,"{'start_id': 303, 'text': 'Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường .'}",Supports 200,"Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .",Hình_ảnh hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật trải dài khắp mảnh đất Triều_Tiên và những địa_danh mà hai lãnh_tụ đi qua đều được ghi_chép lại ngày_tháng bằng các bia biển bêtông lớn tại nơi ấy .,"{'start_id': 831, 'text': 'Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm .'}",Not_Enough_Information 201,"Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .","Về sau , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp và trở_thành ngoại_ngữ phổ_biến ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .","{'start_id': 390, 'text': 'Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh .'}",Not_Enough_Information 202,"Giữa các kỷ băng_hà , là những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà hơn kéo_dài hàng triệu năm , khí_hậu hầu_như là nhiệt_đới nhưng cũng trong giai_đoạn các kỷ băng_hà ( hay ít_nhất trong kỷ băng_hà cuối_cùng ) , có những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà và giai_đoạn dữ_dội . Các giai_đoạn lạnh hơn được gọi là ' giai_đoạn băng_giá ' , các giai_đoạn ấm hơn được gọi là ' gian băng ' , như Giai_đoạn gian băng Eemian .","Xen_kẽ giữa các kỷ băng_hà luôn có những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà và giai_đoạn dữ_dội kéo_dài , hay còn gọi là ' giai_đoạn gian băng ' và ' giai_đoạn băng_giá ' .","{'start_id': 0, 'text': 'Giữa các kỷ băng_hà , là những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà hơn kéo_dài hàng triệu năm , khí_hậu hầu_như là nhiệt_đới nhưng cũng trong giai_đoạn các kỷ băng_hà ( hay ít_nhất trong kỷ băng_hà cuối_cùng ) , có những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà và giai_đoạn dữ_dội .'}",Not_Enough_Information 203,"Sông Thu_Bồn : dài 95 km gồm Đoạn : Đoạn 1 dài 65 km , điểm đầu là Nông_Sơn , điểm cuối là Cửa Đại , do Trung_ương quản_lý . Đoạn 2 : dài 30 km , điểm đầu là ngã ba sông Tranh , điểm cuối là Nông_Sơn , do địa_phương quản_lý .",Đoạn 2 thuộc quyền quản_lý của khu_vực với chiều dài là 30 km bắt_đầu từ ngã ba sông Tranh đến Nông_Sơn .,"{'start_id': 125, 'text': 'Đoạn 2 : dài 30 km , điểm đầu là ngã ba sông Tranh , điểm cuối là Nông_Sơn , do địa_phương quản_lý .'}",Supports 204,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Trung_Quốc là một quốc_gia vô_cùng tiềm_năng với quy_mô dân_số lớn , thị_trường_động và lượng khoáng_sản đa_dạng phong_phú .","{'start_id': 504, 'text': 'Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai .'}",Not_Enough_Information 205,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .",Chính_phủ Pháp đã không nhượng_bộ trước các cuộc bãi_công của công_nhân .,"{'start_id': 211, 'text': 'Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân .'}",Refutes 206,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Vào năm 1976 , sau khi thống_nhất , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam đã tạo ra Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Supports 207,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .","Chế_độ ăn_uống theo tôn_giáo được biết là có thực , bao_gồm việc kị thịt lợn của người Hồi_giáo và thịt bò của người Ấn_Độ_giáo , đi kèm với một nhóm khá nhiều người ăn_chay .","{'start_id': 477, 'text': 'Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể .'}",Supports 208,"Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ . Phấn_đấu phát_triển nhiều ngành công_nghiệp có thế mạnh như các ngành chế_biến thực_phẩm - đồ uống , chế_biến thuỷ hải_sản , dệt_may , vật_liệu xây_dựng , cơ_khí , sản_xuất đồ thủ_công mỹ_nghệ , chế_tác đá mỹ_nghệ , đá trang_trí , sản_xuất bao_bì , nhựa , giấy ... Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2014 , tỉnh Nghệ_An xếp ở vị_trí thứ 28/63 tỉnh_thành .",Nghệ_An chủ_yếu chỉ phấn_đấu để phát_triển nhiều ngành công_nghiệp liên_quan tới thực_phẩm .,"{'start_id': 159, 'text': 'Phấn_đấu phát_triển nhiều ngành công_nghiệp có thế mạnh như các ngành chế_biến thực_phẩm - đồ uống , chế_biến thuỷ hải_sản , dệt_may , vật_liệu xây_dựng , cơ_khí , sản_xuất đồ thủ_công mỹ_nghệ , chế_tác đá mỹ_nghệ , đá trang_trí , sản_xuất bao_bì , nhựa , giấy ... Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2014 , tỉnh Nghệ_An xếp ở vị_trí thứ 28/63 tỉnh_thành .'}",Refutes 209,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Phải đi vào nội lục tìm thức_ăn và sống một_cách lẫn trốn chính là điều mà nhiều cư đân tại thị_trấn duyên_hải làm khi bị chiếm_đóng .,"{'start_id': 300, 'text': 'Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật .'}",Supports 210,"Trôi_dạt lục_địa đã tái định_hình_thể cho các đại_dương của Trái_Đất , kết_hợp và chia_cắt các đại_dương cổ để tạo ra các đại_dương như hiện_nay . Các đại_dương cổ có :",Sự chia_cắt lục_địa trên trái_đất chỉ do sự hình_thành trái_đất thuở sơ_khai .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trôi_dạt lục_địa đã tái định_hình_thể cho các đại_dương của Trái_Đất , kết_hợp và chia_cắt các đại_dương cổ để tạo ra các đại_dương như hiện_nay .'}",Refutes 211,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,"Israel là nước có được nguồn vũ_khí từ mọi nơi trên toàn thế_giới , kể_cả phương Tây và Liên_Xô .","{'start_id': 964, 'text': 'Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .'}",Not_Enough_Information 212,"Bất_chấp vô_số những kỳ_quan phương Đông mà các thương_gia phương Tây đã miêu_tả trong các chuyến đi dọc theo Con đường tơ_lụa , vẫn có rất nhiều người hoài_nghi việc con đường đó có thực_sự tồn_tại hay không . Chỉ sau khi cha_con nhà thám_hiểm người Venezia - Niccolò_Polo và Marco_Polo - trở về sau chuyến hành_trình thứ hai , người ta mới bắt_đầu tin rằng Con đường tơ_lụa là có thật .",Nhiều người ngoan_cố phủ_nhận con đường thật dù thật_sự vẫn còn nhiều tranh_cãi từ những bằng_chứng phương Đông mà các thương_gia phương Tây đã miêu_tả trong chuyến đi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bất_chấp vô_số những kỳ_quan phương Đông mà các thương_gia phương Tây đã miêu_tả trong các chuyến đi dọc theo Con đường tơ_lụa , vẫn có rất nhiều người hoài_nghi việc con đường đó có thực_sự tồn_tại hay không .'}",Refutes 213,"Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development . Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .",Chính_phủ Pháp đã không bao_giờ đề_xuất yêu_sách các đảo đối_với đại_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris vào ngày 4 tháng 12 .,"{'start_id': 143, 'text': 'Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .'}",Refutes 214,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Các kim_loại_kiềm có_thể kết_hợp với caesi để tạo ra hợp_kim .,"{'start_id': 0, 'text': 'Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân .'}",Supports 215,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Ngoài việc được coi như là vùng thấp nhất thì vùng bình_nguyên nằm tiếp_giáp với vùng bán_bình_nguyên .,"{'start_id': 469, 'text': 'Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông .'}",Not_Enough_Information 216,"Cùng với các vùng_biển khơi thiếu sáng còn có các vùng đáy thiếu sáng , chúng tương_ứng với ba vùng_biển khơi sâu nhất . Vùng đáy sâu che_phủ sườn dốc lục_địa và kéo_dài xuống độ sâu khoảng 4.000 m . Vùng đáy sâu thẳm che_phủ các bình_nguyên sâu thẳm ở độ sâu 4.000 – 6.000 m . Cuối_cùng là vùng đáy tăm_tối tương_ứng với vùng_biển khơi tăm_tối , tìm thấy ở các rãnh đại_dương .","Ngoài vùng_biển khơi thiếu sáng ra , còn có các vùng đáy thiếu sáng .","{'start_id': 0, 'text': 'Cùng với các vùng_biển khơi thiếu sáng còn có các vùng đáy thiếu sáng , chúng tương_ứng với ba vùng_biển khơi sâu nhất .'}",Supports 217,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .","Borneo trở_thành nơi mà những thương_nhân Bồ_Đào_Nha thường đến trao_đổi buôn_bán sau khi Malacca không giữ được lãnh_thổ năm 1511 , trong đó Brunei chiếm ưu_thế được giao_thương kể từ năm 1530 .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 .'}",Supports 218,"Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội . một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội . Định_nghĩa của Mac về xã_hội là một tổng_hợp của các mối quan_hệ xã_hội giữa những thành_viên của một cộng_đồng đối_lập với những cách hiểu về viễn_cảnh của chủ_nghĩa siêu_hình : xã_hội chỉ đơn_giản là tống hợp những cá_nhân trong một khu_vực .",Lý_luận của Louis_Althusser khuyến_khích việc định_nghĩa xã_hội bằng cách sử_dụng xã_hội .,"{'start_id': 154, 'text': 'một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội .'}",Refutes 219,"Mill coi phát_triển kinh_tế là chức_năng của đất_đai , nhân_lực và vốn . Trong khi đất_đai và nhân_lực là hai yếu_tố sản_xuất cơ_bản , vốn là "" phần tích_luỹ , trích từ sản_phẩm của lao_động trước đó . "" Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động . Lao_động năng_suất là năng_suất của tài_sản và vốn cộng lại . "" Tốc_độ tích_luỹ vốn tỉ_lệ với lao_động làm_việc năng_suất . Lợi_nhuận thu được từ việc sử_dụng lao_động không năng_suất chỉ là thu_nhập chuyển sang ; lao_động không năng_suất không tạo ra tài_sản hay thu_nhập "" . Người lao_động năng_suất tạo ra tiêu_thụ năng_suất . Tiêu_thụ năng_suất là "" cái duy_trì và gia_tăng năng_lực năng_suất của xã_hội . "" Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .",Tiêu_thụ năng_suất cản_trở lao_động năng_suất .,"{'start_id': 713, 'text': 'Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .'}",Refutes 220,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .","Trái với quan_điểm thông_thường , Singapore không có sự độc_đáo về sự đa_dạng và phạm_vi của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung vào thức_ăn đường_phố mang tính di_sản .","{'start_id': 448, 'text': 'Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất .'}",Refutes 221,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Hoạt_động phát_triển bị hạn_chế tại các khu_vực khác và chỉ tập_trung ổn_định .,"{'start_id': 727, 'text': 'Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển .'}",Supports 222,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Tại tiểu lục_địa Ấn_Độ vẫn còn nhiều điều chưa_thể khắc_phục được về mặt xã_hội .,"{'start_id': 0, 'text': 'Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ .'}",Supports 223,"Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn . Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 . Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .","Không có viên đá nào được ghi năm 1937 , mà thay vào đó , chúng đều mang niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 .","{'start_id': 409, 'text': 'Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 .'}",Supports 224,"Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng .",Vùng_đất sát bờ biển vừa_qua đã bị tấn_công bởi một cơn bão xoáy thuận với cái tên Cyclone,"{'start_id': 824, 'text': 'Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal .'}",Not_Enough_Information 225,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .",Sự lấn_át sẽ xuất_hiện khi các vùng ảnh bị hưởng đối_diện với các cấu_trúc khác .,"{'start_id': 320, 'text': 'Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác .'}",Supports 226,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .","Hàng năm Singapore xuất_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong khu_vực Đông_Nam Á.","{'start_id': 81, 'text': 'Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước .'}",Refutes 227,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .","Càng xuống sâu , các loài sinh_vật càng phân_hoá mạnh .","{'start_id': 293, 'text': 'Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương .'}",Not_Enough_Information 228,"Nhật_Bản là nước rất nghèo_nàn về tài_nguyên ngoại_trừ gỗ và hải_sản , trong khi dân_số thì quá đông , nên phần_lớn nguyên nhiên_liệu phải nhập_khẩu . Tuy_nhiên , nhờ công_cuộc Minh_Trị duy_tân , sự công_nghiệp_hoá cũng như việc chiếm được một_số thuộc địa , vào trước Thế_Chiến thứ Hai , quy_mô kinh_tế Nhật_Bản đã đạt mức tương_đương với các cường_quốc châu_Âu . Năm 1940 , tổng_sản_lượng kinh_tế ( GDP ) của Nhật_Bản ( quy_đổi theo thời_giá USD năm 1990 ) đã đạt 192 tỷ USD , so với Anh là 316 tỷ USD , Pháp là 164 tỷ USD , Italy là 147 tỷ USD , Đức là 387 tỷ USD , Liên_Xô là 417 tỷ USDVề tổng_quan , sau Thế_Chiến 2 , kinh_tế Nhật_Bản bị tàn_phá kiệt_quệ trong chiến_tranh , nhưng với các chính_sách phù_hợp , kinh_tế Nhật_Bản đã nhanh_chóng phục_hồi ( 1945 – 1954 ) và phát_triển cao_độ ( 1955 – 1973 ) làm cho thế_giới phải kinh_ngạc . Người ta gọi đó là "" Thần_kì Nhật_Bản "" . Tuy_nhiên , từ năm 1974 tới 1989 , kinh_tế tăng_trưởng chậm lại , và đến năm 1990 thì lâm vào khủng_hoảng trong suốt 10 năm . Người Nhật gọi đây là Thập_niên mất_mát . Đến năm 2000 , kinh_tế thoát khỏi khủng_hoảng , nhưng vẫn ở trong tình_trạng trì_trệ suốt từ đó tới nay .",Trước khi rơi vào khủng_hoảng suốt 10 năm thì kinh_tế tăng_trưởng đã chậm lại từ năm 1974 tới 1989 .,"{'start_id': 885, 'text': 'Tuy_nhiên , từ năm 1974 tới 1989 , kinh_tế tăng_trưởng chậm lại , và đến năm 1990 thì lâm vào khủng_hoảng trong suốt 10 năm .'}",Supports 229,"Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau . Sau khi Ernest_Rutherford khám_phá ra sự tồn_tại các hạt_nhân và đề_xuất các electron có quỹ_đạo quanh hạt_nhân giống như quỹ_đạo của các hành_tinh , Niels_Bohr đã áp_dụng các tiên_đề của cơ_học lượng_tử được Planck và Einstein đưa ra và phát_triển để giải_thích chuyển_động của electron trong nguyên_tử , và của bảng_tuần_hoàn các nguyên_tố .",Lý_thuyết lượng_tử vẫn chỉ được áp_dụng cho một lĩnh_vực duy_nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau .'}",Refutes 230,"Khi quân Đức tấn_công , đã có những dân_tộc_thiểu_số muốn ly_khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz , người Tartar ở Krym , người Kozak tại Ukraina đã cộng_tác với Đức quốc xã và được tham_gia các lực_lượng như Waffen-SS Đức , lực_lượng Don_Cossack ( Kozak sông Đông ) ... Vì lý_do này , nhiều dân_tộc_thiểu_số do cộng_tác với Đức Quốc xã đã bị trục_xuất khỏi quê_hương và bị tái định_cư cưỡng_bức . Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người "" định_cư đặc_biệt "" từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .",Liên_Xô đã đuổi hơn 3 triệu người đến các khu chứa đặc_biệt và 1/10 số đó đã chết .,"{'start_id': 408, 'text': 'Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này .'}",Supports 231,"Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu . Dùng chung các dụng_cụ này tiềm_tàng khả_năng dẫn đến nhiễm HCV . Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương . HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .",Bàn_chải đánh răng có nguy_cơ nhiễm máu cao hơn dao_cạo râu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu .'}",Not_Enough_Information 232,"1895 – 1896 : Vụ Bellona và Imeji_Maru . Hai chiếc tàu Bellona của Đức và Imeji_Maru của Nhật vận_chuyển đồng bị đắm ở quần_đảo Hoàng_Sa ; một chiếc bị đắm năm 1895 và chiếc kia chìm năm 1896 ở nhóm đảo An_Vĩnh . Ngư_dân từ đảo Hải_Nam ra mót lượm kim_loại ở khu_vực hai chiếc tàu bị đắm khiến công_ty bảo_hiểm của hai con tàu với trụ_sở ở Anh gửi thư khiển_trách nhà_chức_trách Trung_Hoa . Chính_quyền Trung_Hoa trả_lời là Trung_Hoa không chịu trách_nhiệm , vì Hoàng_Sa không phải là lãnh_thổ của Trung_Hoa , và cũng không phải của An_Nam , và về hành_chính các đảo đó không được sáp_nhập vào bất_cứ một huyện nào của đảo Hải_Nam và không có nhà_chức_trách đặc_biệt nào "" phụ_trách về an_ninh trên các đảo đó "" .",Trung_Hoa là quốc_gia lớn nhất ở Đông_Nam Á.,"{'start_id': 391, 'text': 'Chính_quyền Trung_Hoa trả_lời là Trung_Hoa không chịu trách_nhiệm , vì Hoàng_Sa không phải là lãnh_thổ của Trung_Hoa , và cũng không phải của An_Nam , và về hành_chính các đảo đó không được sáp_nhập vào bất_cứ một huyện nào của đảo Hải_Nam và không có nhà_chức_trách đặc_biệt nào "" phụ_trách về an_ninh trên các đảo đó "" .'}",Not_Enough_Information 233,"Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và "" không giống ai "" , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương . Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt . Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 .",Ở Thái_Bình_Dương do có cấu_tạo địa_chất lớn nhất nên ở đây quanh_năm đều có nhiệt_độ dưới 5 độ C.,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và "" không giống ai "" , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương .'}",Not_Enough_Information 234,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .",Hải_trình của tàu kéo_dài 1 năm và chấm_dứt ở Marseille .,"{'start_id': 233, 'text': 'Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp .'}",Refutes 235,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Thuỷ_triều gây ra bởi lực hấp_dẫn của mặt Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với trái_đất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió .'}",Supports 236,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp tuy_nhiên lại không có Trung_Hoa_Dân_Quốc .","{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}",Refutes 237,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .","Chỉ thua tiếng Anh , Hoa_Kỳ ghi_nhận tiếng Pháp là ngôn ngứ thứ 4 được mọi người ủng_hộ và nói nhiều nhất .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một .'}",Supports 238,"Ngày 26 tháng 10 năm 1956 : Quốc_hội Lập_hiến Quốc_gia Việt_Nam chính_thức ban_hành Hiến_pháp đổi tên Quốc_gia Việt_Nam thành Việt_Nam Cộng_hoà , kế_thừa Quốc_gia Việt_Nam quản_lý quần_đảo Hoàng_Sa . Riêng hai đảo lớn nhất là đảo Phú_Lâm và Linh_Côn đã bị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa quân ra đóng trước khi quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà ra đóng quân . Việt_Nam Cộng_hoà đã đảm_nhiệm việc quản_lý hai quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa theo đúng văn_bản Hiệp_định Genève năm 1954 quy_định .","Vào ngày 26 tháng 10 năm 1956 , Quốc_hội Lập_hiến Quốc_gia Việt_Nam chấp_nhận Hiến_pháp đổi tên Quốc_gia Việt_Nam thành Việt_Nam Cộng_hoà và tiếp_nhận quản_lý quần_đảo Hoàng_Sa từ Quốc_gia Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 26 tháng 10 năm 1956 : Quốc_hội Lập_hiến Quốc_gia Việt_Nam chính_thức ban_hành Hiến_pháp đổi tên Quốc_gia Việt_Nam thành Việt_Nam Cộng_hoà , kế_thừa Quốc_gia Việt_Nam quản_lý quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Supports 239,"Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .","Các nguyên_lý khi tìm đủ , sẽ dùng để chứng_minh một lý_thuyết đã biết .","{'start_id': 614, 'text': 'Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới .'}",Not_Enough_Information 240,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .",Cho_dù bản_thân Triều_Tiên có đăng_tải nhiều hình_ảnh hơn thì quốc_gia này vẫn luôn bị nhìn_nhận sai_lệch từ các nước thù_địch .,"{'start_id': 676, 'text': 'Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch .'}",Not_Enough_Information 241,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông qua_đời vào năm 1975 .,"{'start_id': 941, 'text': 'Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 .'}",Refutes 242,"Theo Marx và Lenin , giai_cấp là những tập_đoàn người to_lớn , khác nhau về địa_vị của họ trong một hệ_thống sản_xuất xã_hội nhất_định trong lịch_sử , khác nhau về quan_hệ của họ ( thường thì những quan_hệ này được pháp_luật quy_định và thừa_nhận ) đối_với tư_liệu_sản_xuất và phân_công lao_động , về vai_trò của họ trong những tổ_chức lao_động xã_hội , và như_vậy là khác nhau về cách_thức hưởng_thụ và về phần của_cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng .",Của_cải ít hay nhiều phụ_thuộc vào quan_hệ_sản_xuất của giai_cấp khác nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Marx và Lenin , giai_cấp là những tập_đoàn người to_lớn , khác nhau về địa_vị của họ trong một hệ_thống sản_xuất xã_hội nhất_định trong lịch_sử , khác nhau về quan_hệ của họ ( thường thì những quan_hệ này được pháp_luật quy_định và thừa_nhận ) đối_với tư_liệu_sản_xuất và phân_công lao_động , về vai_trò của họ trong những tổ_chức lao_động xã_hội , và như_vậy là khác nhau về cách_thức hưởng_thụ và về phần của_cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng .'}",Not_Enough_Information 243,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.","Thời_kỳ đại thượng_cổ có nhiều hình_thức mới được tạo ra và hình_thức này cũng là một trong số chúng , nó đã được Quốc_vương Theseus áp_dụng lần đầu_tiên ở tại thời_kỳ này .","{'start_id': 465, 'text': 'Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ .'}",Not_Enough_Information 244,"Nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền của phương Tây chống lại Triều_Tiên . Phái_đoàn của Trung_Quốc ở Liên_Hợp_Quốc nói rằng Triều_Tiên đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể trong việc bảo_vệ nhân_quyền . Sudan cho rằng thay_vì chỉ_trích , cần có sự hỗ_trợ của cộng_đồng quốc_tế trong nỗ_lực bảo_vệ nhân_quyền của Chính_phủ Triều_Tiên . Phái_đoàn của Venezuela tại Liên_Hợp_Quốc đã khẳng_định rằng các cáo_buộc của các nhà quan_sát Liên_Hợp_Quốc chống lại Triều_Tiên đã dựa trên các tiêu_chí thiếu_sót và không đáng tin_cậy . Phái_đoàn của Cuba tại Liên_Hợp_Quốc tuyên_bố rằng những phê_phán của Hội_đồng Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc với Triều_Tiên là có động_cơ chính_trị ngầm , những chỉ_trích đó là sự áp_đặt nhằm tạo áp_lực cô_lập một đất_nước , điều này vi_phạm các nguyên_tắc của chính Hội_đồng Nhân_quyền .",Bên cạnh những báo_cáo chỉ_trích Triều_Tiên thì cũng có nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền của phương Tây chống lại Triều_Tiên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều quốc_gia đã phê_phán những cáo_buộc về nhân_quyền của phương Tây chống lại Triều_Tiên .'}",Not_Enough_Information 245,"Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam .","Ba địa cấp thị xét theo phần quản_lí_nhà_nước của Mân_Nam lần_lượt là Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn .","{'start_id': 105, 'text': 'Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn .'}",Supports 246,"Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh . Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng . Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó . Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .",Việc tin vào những phép màu của thần_linh đã làm ảnh_hưởng đến cuộc_sống của con_người rất nhiều .,"{'start_id': 239, 'text': 'Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó .'}",Not_Enough_Information 247,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .","Khu nghỉ_dưỡng ở đây được xem là địa_điểm nghỉ_ngơi dễ_chịu nhất nên nó thu_hút khá nhiều khách du_lịch , bên cạnh đó nó còn được xem là nơi diễn ra việc đoàn_tụ cư_dân hai miền Triều_Tiên .","{'start_id': 811, 'text': 'Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên .'}",Not_Enough_Information 248,"Ngành công_nghiệp điện_ảnh Ấn_Độ tạo ra nghệ_thuật điện_ảnh đông người xem nhất thế_giới . Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương tồn_tại trong các ngôn_ngữ gồm Assam , Bengal , Hindi , Kannada , Malayalam , Punjab , Gujarat , Marath , Oriya , Tamil , và Telugu . Điện_ảnh nam_bộ Ấn_Độ chiếm tới 75% doanh_thu phim toàn_quốc . Truyền_hình tại Ấn_Độ khởi_đầu từ năm 1959 như một phương_tiện truyền_thông quốc_doanh , và được mở_rộng chậm_chạp trong hai thập_niên sau . Sự độc_quyền của nhà_nước đối_với truyền_hình kết_thúc vào thập_niên 1990 , và kể từ đó các kênh_truyền_hình vệ_tinh ngày_càng góp_phần hình_thành văn_hoá đại_chúng của xã_hội Ấn_Độ . Ngày_nay , truyền_hình là phương_tiện truyền_thông đi_sâu vào xã_hội Ấn_Độ nhất ; các ước_tính cho thấy vào năm 2012 có trên 554 triệu khán_giả truyền_hình , 462 triệu có kết_nối vệ_tinh hoặc / và kết_nối cáp , lớn hơn các loại_hình truyền_thông đại_chúng khác như báo_chí ( 350 triệu ) , phát_thanh ( 156 triệu ) hay internet ( 37 triệu ) .",Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương được thể_hiện rõ nét nhất qua ngôn_ngữ Telugu .,"{'start_id': 91, 'text': 'Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương tồn_tại trong các ngôn_ngữ gồm Assam , Bengal , Hindi , Kannada , Malayalam , Punjab , Gujarat , Marath , Oriya , Tamil , và Telugu .'}",Not_Enough_Information 249,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Ngoài tạp_chí Forbes , Ông Jean_Baptiste_Su luôn cho rằng sự khó_khăn mà ZTE gặp phải cho thấy hầu_hết các công_ty lớn của Trung_Quốc đều đang phụ_thuộc rất nhiều vào các công_nghệ của Mỹ .","{'start_id': 215, 'text': 'Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ .'}",Not_Enough_Information 250,"Năm 1935 : Lần đầu_tiên Trung_Quốc chính_thức công_bố một bản_đồ thể_hiện cả bốn quần_đảo trên Biển Đông là của Trung_Quốc . Công_hàm của Công_sứ Trung_Quốc ở Paris gửi Bộ Ngoại_giao Pháp năm 1932 còn viết rằng : "" Các đảo Tây_Sa là bộ_phận lãnh_thổ Trung_Quốc xa nhất về phía Nam "" .",Bộ ngoại_giao của Pháp đứng đầu là Alaska .,"{'start_id': 125, 'text': 'Công_hàm của Công_sứ Trung_Quốc ở Paris gửi Bộ Ngoại_giao Pháp năm 1932 còn viết rằng : "" Các đảo Tây_Sa là bộ_phận lãnh_thổ Trung_Quốc xa nhất về phía Nam "" .'}",Not_Enough_Information 251,"Nhật_Bản là nước rất nghèo_nàn về tài_nguyên ngoại_trừ gỗ và hải_sản , trong khi dân_số thì quá đông , nên phần_lớn nguyên nhiên_liệu phải nhập_khẩu . Tuy_nhiên , nhờ công_cuộc Minh_Trị duy_tân , sự công_nghiệp_hoá cũng như việc chiếm được một_số thuộc địa , vào trước Thế_Chiến thứ Hai , quy_mô kinh_tế Nhật_Bản đã đạt mức tương_đương với các cường_quốc châu_Âu . Năm 1940 , tổng_sản_lượng kinh_tế ( GDP ) của Nhật_Bản ( quy_đổi theo thời_giá USD năm 1990 ) đã đạt 192 tỷ USD , so với Anh là 316 tỷ USD , Pháp là 164 tỷ USD , Italy là 147 tỷ USD , Đức là 387 tỷ USD , Liên_Xô là 417 tỷ USDVề tổng_quan , sau Thế_Chiến 2 , kinh_tế Nhật_Bản bị tàn_phá kiệt_quệ trong chiến_tranh , nhưng với các chính_sách phù_hợp , kinh_tế Nhật_Bản đã nhanh_chóng phục_hồi ( 1945 – 1954 ) và phát_triển cao_độ ( 1955 – 1973 ) làm cho thế_giới phải kinh_ngạc . Người ta gọi đó là "" Thần_kì Nhật_Bản "" . Tuy_nhiên , từ năm 1974 tới 1989 , kinh_tế tăng_trưởng chậm lại , và đến năm 1990 thì lâm vào khủng_hoảng trong suốt 10 năm . Người Nhật gọi đây là Thập_niên mất_mát . Đến năm 2000 , kinh_tế thoát khỏi khủng_hoảng , nhưng vẫn ở trong tình_trạng trì_trệ suốt từ đó tới nay .","Mặc_dù có công_cuộc Minh_Trị duy_tân và việc chiếm được một_số thuộc địa , kinh_tế Nhật_Bản không_thể sánh bằng các cường_quốc châu_Âu trước Thế_Chiến thứ Hai .","{'start_id': 151, 'text': 'Tuy_nhiên , nhờ công_cuộc Minh_Trị duy_tân , sự công_nghiệp_hoá cũng như việc chiếm được một_số thuộc địa , vào trước Thế_Chiến thứ Hai , quy_mô kinh_tế Nhật_Bản đã đạt mức tương_đương với các cường_quốc châu_Âu .'}",Refutes 252,"Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều đóng_góp trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là một kho_tàng kiến_trúc đồ_sộ , mà tiêu_biểu là quần_thể kinh_thành Huế và nhiều công_trình quân_sự khácKinh thành Huế nằm ở bờ Bắc sông Hương với tổng diện_tích hơn 500 ha và 3 vòng thành bảo_vệ . Kinh_thành do vua Gia_Long bắt_đầu cho xây_dựng năm 1805 và được Minh_Mạng tiếp_tục hoàn_thành năm 1832 theo kiến_trúc của phương Tây kết_hợp kiến_trúc thành_quách phương Đông . Trải qua gần 200 năm khu kinh_thành hiện_nay còn hầu_như nguyên_vẹn với gần 140 công_trình xây_dựng lớn_nhỏ .",Sự pha_trộn này đã tạo nên một phong_cách độc_đáo và đặc_trưng cho Kiến_trúc Huế .,"{'start_id': 276, 'text': 'Kinh_thành do vua Gia_Long bắt_đầu cho xây_dựng năm 1805 và được Minh_Mạng tiếp_tục hoàn_thành năm 1832 theo kiến_trúc của phương Tây kết_hợp kiến_trúc thành_quách phương Đông .'}",Not_Enough_Information 253,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .",Người cho xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp là Albert_Einstein .,"{'start_id': 368, 'text': 'Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp .'}",Refutes 254,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Mỹ và Đức chịu_thua cuộc đua kinh_tế với Liên_Xô những năm 90 .,"{'start_id': 81, 'text': 'Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức .'}",Refutes 255,"Khác với nhiều ngôn_ngữ Ấn-Âu khác , tiếng Anh đã gần như loại_bỏ hệ_thống biến tố dựa trên cách để thay bằng cấu_trúc phân_tích . Đại_từ nhân xưng duy_trì hệ_thống cách hoàn_chỉnh hơn những lớp từ khác . Tiếng Anh có bảy lớp từ chính : động_từ , danh_từ , tính từ , trạng_từ , hạn_định từ ( tức mạo_từ ) , giới_từ , và liên_từ . Có_thể tách đại_từ khỏi danh_từ , và thêm vào thán_từ . Tiếng Anh có một tập_hợp trợ_động_từ phong_phú , như have ( nghĩa_đen ' có ' ) và do ( ' làm ' ) . Câu nghi_vấn có do-support , và wh-movement ( từ hỏi wh - đứng đầu ) .","Tiếng Pháp gồm 7 lớp từ chính trong đó có tính từ , danh_từ .","{'start_id': 205, 'text': 'Tiếng Anh có bảy lớp từ chính : động_từ , danh_từ , tính từ , trạng_từ , hạn_định từ ( tức mạo_từ ) , giới_từ , và liên_từ .'}",Refutes 256,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .",Mỹ hiện_tại vẫn giữ vững danh_hiệu quốc_gia sở_hữu thị_trường lớn nhất về ô_tô .,"{'start_id': 441, 'text': 'Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô .'}",Refutes 257,"Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu . Sau khi bắt_đầu thật hành chữ_viết đánh_vần thì sẽ có thời_kì chuyển_tiếp dùng cả chữ mới lẫn chữ cũ . Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định . Ba cách_thức giản_ước được đưa ra : nét , số chữ , và cách viết .","Chữ Latin là một hệ_thống chữ_viết được sử_dụng trong nhiều ngôn_ngữ trên thế_giới , bao_gồm cả tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha , tiếng Pháp và nhiều ngôn_ngữ khác .","{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu .'}",Not_Enough_Information 258,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",Truyền_thông nội_địa tại Singapore đang được kiểm_soát qua sự liên_kết của các công_ty truyền_thông với chính_phủ của quốc_gia này .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore .'}",Supports 259,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Nhiên_liệu hoá_thạch gây tác_động đáng ngại đến môi_trường .,"{'start_id': 1163, 'text': 'Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường .'}",Supports 260,"Tỉnh Quảng_NamNăm 1997 , theo Nghị_quyết được ban_hành tại kỳ họp thứ X của Quốc_hội , tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng được chia thành hai đơn_vị hành_chính độc_lập gồm Thành_phố Đà_Nẵng và tỉnh Quảng_Nam . Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .","Phước_Sơn , Trà_My là 2 trong 14 huyện thuộc tỉnh Quảng_Nam , ngoài_ra trên địa_bàn tỉnh còn có 2 thị_xã là Tam_Kỳ và Hội_An .","{'start_id': 198, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .'}",Supports 261,"Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách . Nợ nước thù nhà , Hai_Bà_Trưng dấy_binh khởi_nghĩa và đã giành được 65 thành ở Lĩnh_Nam . Hai Bà lên_ngôi vua , kết_thúc thời_kỳ Bắc_thuộc lần thứ nhất .",Kẻ giết Thi_Sách là thái_thú của quận Nhật_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 39 , thái_thú quận Giao Chỉ là Tô_Định tàn_ác , giết chồng của Trưng_Trắc là Thi_Sách .'}",Refutes 262,"Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn . Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần . Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .",Hoàng_Trần_Ích là tên của một vị doanh_nhân được thờ tại đền Tiên_Đô .,"{'start_id': 424, 'text': 'Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .'}",Refutes 263,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Trung_Quốc can_thiệp vào khu_vực Biển Đông của Việt_Nam bằng giàn khoan 981 .,"{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}",Not_Enough_Information 264,"Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80% số việc_làm . Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80% diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa . Khoảng 77% nông_hộ Lào tự cung_cấp gạo . Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 . Lào có_lẽ có nhiều giống gạo nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Từ năm 1995 , chính_phủ Lào làm_việc cùng Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế tại Philippines nhằm thu_thập các mẫu hạt của hàng nghìn giống lúa tại Lào .",Lào lần thứ ba đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1990 nhờ cải_tiến giống và cải_cách kinh_tế .,"{'start_id': 381, 'text': 'Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 .'}",Refutes 265,"Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới . Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định .",Ấn_Độ là nơi đông dân nhưng nhìn_chung nó chỉ là một mảnh đất nhỏ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới .'}",Refutes 266,"Trung_Quốc có nhiều sông , nhưng cho đến nay Trường_Giang và Hoàng_Hà vẫn là những con sông quan_trọng nhất . Chúng bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy nhìn_chung đổ về phía đông .","Cả Trường_Giang và Hoàng_Hà đều có tầm quan_trọng về kinh_tế , văn_hoá , và sinh_thái .","{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc có nhiều sông , nhưng cho đến nay Trường_Giang và Hoàng_Hà vẫn là những con sông quan_trọng nhất .'}",Not_Enough_Information 267,"Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .",Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) chính là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc .,"{'start_id': 400, 'text': 'ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc .'}",Refutes 268,"Siêu_vi viêm gan C lưu_hành trong máu , do_đó bệnh viêm gan C lây_truyền chủ_yếu qua đường_máu . Những đường lây_nhiễm siêu_vi C chủ_yếu :",Bệnh viêm gan C có đường lây_truyền chính là đường tình_dục .,"{'start_id': 0, 'text': 'Siêu_vi viêm gan C lưu_hành trong máu , do_đó bệnh viêm gan C lây_truyền chủ_yếu qua đường_máu .'}",Refutes 269,"Ấn_Độ là một liên_bang gồm 28 bang và 8 lãnh_thổ liên_bang . Toàn_bộ các bang , cùng các lãnh_thổ liên_bang Jammu và Kashmir , Puducherry và Delhi , bầu nên cơ_quan lập_pháp và chính_phủ theo hệ_thống Westminster . Năm lãnh_thổ liên_bang còn lại do Trung_ương quản_lý trực_tiếp thông_qua các quản_trị_viên được bổ_nhiệm . Năm 1956 , dựa theo Luật Tái tổ_chức các bang , các bang của Ấn_Độ được tái tổ_chức dựa trên cơ_sở ngôn_ngữ . Kể từ đó , cấu_trúc các bang phần_lớn vẫn không thay_đổi . Mỗi bang hay lãnh_thổ liên_bang được chia thành các huyện . Các huyện chia tiếp thành các tehsil và cuối_cùng là các làng .",Không phải tất_cả các lãnh_thổ liên_bang còn lại do Trung_ương quản_lý trực_tiếp thông_qua các quản_trị_viên được bổ_nhiệm .,"{'start_id': 215, 'text': 'Năm lãnh_thổ liên_bang còn lại do Trung_ương quản_lý trực_tiếp thông_qua các quản_trị_viên được bổ_nhiệm .'}",Refutes 270,"Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .",Triết_lý Confucianism đã trở_thành một phần không_thể tách rời của văn_hoá Trung_Quốc .,"{'start_id': 205, 'text': 'Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này .'}",Not_Enough_Information 271,"Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . Âm_nhạc Trung_Quốc có nguồn_gốc từ trước thời tiền đế_quốc . Các nhạc_cụ truyền_thống của Trung_Quốc theo truyền_thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát_âm ( 八音 ) . Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông . Nhạc pop Trung_Quốc ( C-Pop ) , rap Trung_Quốc , hip_hop Trung_Quốc và hip_hop Hồng_Kông đã trở_nên phổ_biến trong thời hiện_đại",Trung_Quốc sở_hữu loại âm_nhạc cổ_truyền gọi là kinh_kịch và được biểu_diễn phong_phú mang đặc_trưng riêng của các vùng .,"{'start_id': 276, 'text': 'Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông .'}",Supports 272,"Trong khi đó , những người được gọi là người Đại_lục ( Đài_Loan ) hầu_hết là người gốc di_cư từ Trung_Quốc đại_lục sang Đài_Loan trong những năm 1940 và 1950 , thường là trong bối_cảnh Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Chiến_tranh Trung-Nhật lần thứ hai và Nội_chiến Trung_Quốc . Họ thường được gọi bằng tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" ngoại_tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" những người từ bên ngoài tỉnh này "" ) . Người đại_lục ( Đài_Loan ) chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .",Người Đại_lục di_cư sang Đài_Loan chủ_yếu trong thời_kỳ hoà_bình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong khi đó , những người được gọi là người Đại_lục ( Đài_Loan ) hầu_hết là người gốc di_cư từ Trung_Quốc đại_lục sang Đài_Loan trong những năm 1940 và 1950 , thường là trong bối_cảnh Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Chiến_tranh Trung-Nhật lần thứ hai và Nội_chiến Trung_Quốc .'}",Refutes 273,"Ngân_hàng gen quốc_gia Việt_Nam bảo_tồn 12.300 giống của 115 loài . Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia . Việt_Nam có 2 di_sản thiên_nhiên thế_giới là Vịnh Hạ_Long và Vườn_quốc_gia Phong_Nha ‒ Kẻ_Bàng cùng 6 khu dự_trữ sinh_quyển bao_gồm Rừng ngập_mặn Cần_Giờ , Cát_Tiên , Cát_Bà , Kiên_Giang , Đồng_bằng sông Hồng và Tây_Nghệ_An .",Các khu bảo_tồn và vườn_quốc_gia đều được thiết_lập ở Việt_Nam từ năm 2004 .,"{'start_id': 68, 'text': 'Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia .'}",Supports 274,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .",Ý_tưởng vô_thức cũng được xem là ý_thức_hệ .,"{'start_id': 969, 'text': 'Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .'}",Supports 275,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Đảng Cộng_sản thực_hiện các chính_sách tân_tiến vào giữa thập_niên 1980 .,"{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}",Supports 276,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .","Thường_Nga 3 được biết như một con tàu thám_hiểm của Trung_Quốc đáp xuống Mặt_Trăng an_toàn đi kèm là Ngọc_Thố , một xe không cần người lái .","{'start_id': 726, 'text': 'Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng .'}",Supports 277,"Thành_phần khí_quyển có_lẽ là nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự thay_đổi , đặc_biệt ở kỷ băng_hà đầu_tiên . Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) . Tuy_nhiên , hai yếu_tố còn lại cũng có liên_quan tới sự_kiện đó .","Một trong những nguyên_nhân gây ra kỷ băng_hà và cũng vừa là nguyên_nhân kết_thúc thời_kỳ băng_giá ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) đó là sự trôi_dạt , tách rời vị_trí của các lục_địa .","{'start_id': 104, 'text': 'Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) .'}",Refutes 278,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam là một tổ_chức liên_minh chính_trị hoạt_động chống lại sự can_thiệp của Hoa_Kỳ và các đồng_minh trong thời_kỳ Chiến_tranh Việt_Nam .,"{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}",Not_Enough_Information 279,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .","Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Phathet_Lào lên nắm quyền với chính_thể cộng_hoà dân_chủ .","{'start_id': 502, 'text': 'Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền .'}",Not_Enough_Information 280,"Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn .",Vốn và tiền tiết_kiệm là hai thứ người làm công phải có để phòng_bị cho các trường_hợp tương_lai .,"{'start_id': 180, 'text': 'Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" .'}",Not_Enough_Information 281,"Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng . Vì_vậy , mặc_dù có thuật_ngữ "" chủ_nghĩa_duy_tâm Platon "" , điều này đề_cập đến Ý_tưởng hoặc Hình_thức của Platon , chứ không phải để chỉ một_số loại chủ_nghĩa_duy_tâm platonic , một quan_điểm thế_kỷ 18 coi vật_chất là không có thực theo ý_muốn . Đối_với Plato , mặc_dù bị tâm_trí nắm_bắt , nhưng chỉ có các Hình_thức là thực_sự có thật .","Chủ_nghĩa_duy_tâm platonic là một trong số những điều không được đề_cập đến trong thuật_ngữ "" chủ_nghĩa_duy_tâm Platon "" .","{'start_id': 156, 'text': 'Vì_vậy , mặc_dù có thuật_ngữ "" chủ_nghĩa_duy_tâm Platon "" , điều này đề_cập đến Ý_tưởng hoặc Hình_thức của Platon , chứ không phải để chỉ một_số loại chủ_nghĩa_duy_tâm platonic , một quan_điểm thế_kỷ 18 coi vật_chất là không có thực theo ý_muốn .'}",Supports 282,"Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ . Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít . Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .","Với dân_số đông_đúc và vị_thế ảnh_hưởng của mình , người Hán vẫn chiếm đa_số dân_tộc trong xã_hội Trung_Quốc , sự ảnh_hưởng văn_hoá , ngôn_ngữ , và phong_tục của người Hán đã tác_động mạnh_mẽ đến sự đồng_hoá của người Mãn_Châu .","{'start_id': 403, 'text': 'Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .'}",Not_Enough_Information 283,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .","Trong thời_gian Mao_Trạch_Đông lãnh_đạo Trung_Quốc , ông không khuyến_khích vệc tăng dân_số .","{'start_id': 270, 'text': 'Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo .'}",Refutes 284,"Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .","Năm 2016 , là năm đầu_tiên mà một đại_diện từ Việt_Nam giành được huy_chương vàng .","{'start_id': 184, 'text': 'Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng .'}",Supports 285,"Bộ Y_tế cùng sở y_tế cấp tỉnh giám_sát nhu_cầu y_tế của dân_cư Trung_Quốc . Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng . Đương_thời , Đảng Cộng_sản bắt_đầu Chiến_dịch y_tế ái_quốc nhằm cải_thiện vệ_sinh môi_trường và vệ_sinh cá_nhân , cũng như điều_trị và ngăn_ngừa một_số bệnh . Các bệnh hoành_hành tại Trung_Quốc khi trước như tả , thương_hàn và tinh hồng nhiệt gần như bị tiệt_trừ trong chiến_dịch này .",Đặc_điểm của chính_sách y_tế Việt_Nam từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng .,"{'start_id': 76, 'text': 'Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng .'}",Refutes 286,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Trung_Quốc thuộc các nước đang phát_triển và ông Tập Cận_Binh khẳng_định Trung_Quốc chưa hề thay_đổi vị_thế .,"{'start_id': 600, 'text': 'Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 287,"Khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc là miền đất của các vùng sa_mạc , chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước . Sa_mạc cát lớn nhất Trung_Quốc là sa_mạc Taklamakan . Con đường tơ_lụa chạy ven rìa phía bắc sa_mạc này . Một_số thương_gia đã bị lạc trong hành_trình vì bão_cát và cái đói_khát làm cho họ hoang_mang .","Các vùng sa_mạc tập_trung chủ_yếu ở khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc , các vùng sa_mạc này chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước .","{'start_id': 0, 'text': 'Khu_vực tây - bắc của Trung_Quốc là miền đất của các vùng sa_mạc , chiếm trên 20% tổng_số diện_tích đất bằng_phẳng của đất_nước .'}",Supports 288,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam đã chiến_thắng trong chiến_tranh Việt_Nam .","{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}",Supports 289,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",/ p b / là ví_dụ về một cặp âm chặn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) .'}",Supports 290,"Phía Bắc biển Ả_Rập , Vịnh Aden được eo_biển Bab-el-Mandeb nối với biển Đỏ . Trên Vịnh Aden , vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti , còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi . Biển Đỏ kết_thúc về phía Bắc ở vịnh Aqaba and vịnh Suez . Ấn_Độ_Dương được kết_nối với Địa_Trung_Hải bởi kênh đào Suez .",Vịnh Aden có chứa lãnh_thổ Tadjoura thuộc về Djibouti còn ranh_giới giữa đảo Socotra và Sừng châu_Phi là eo_biển Guardafui .,"{'start_id': 77, 'text': 'Trên Vịnh Aden , vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti , còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi .'}",Supports 291,"Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế . Nâng_cấp Cục phòng_vệ quốc_gia thành Bộ quốc_phòng vào tháng 1 năm 2007 . Tuy_nhiên , Nhật_Bản tiếp_tục phải đối_mặt với tình_trạng kinh_tế trì_trệ , và nghiêm_trọng hơn là việc tỷ_lệ thanh_niên kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh , khiến nạn lão_hoá dân_số đã tới mức báo_động .",Cục phòng_vệ có tiền_thân của nó là sở dân_quân .,"{'start_id': 138, 'text': 'Nâng_cấp Cục phòng_vệ quốc_gia thành Bộ quốc_phòng vào tháng 1 năm 2007 .'}",Not_Enough_Information 292,"Trong mỗi quan_hệ đa_chiều giữa các ngôn_ngữ cùng vay_mượn tiếng Hán thể_hiện sự giao_thoa , vay_mượn của các yếu_tố có nguồn_gốc Hán ngữ , qua_lại ở các ngôn_ngữ khác thông_qua tiếng Hán , hoặc trực_tiếp với nhau không thông_qua tiếng Hán . Chẳng_hạn , tiếng Nhật và tiếng Hàn cũng có sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ ở các khía_cạnh như tiếng Việt nêu trên , rồi nhập ngược_lại tiếng Hán , hoặc nhập sang ngôn_ngữ khác . Ví_dụ , người Nhật dùng từ 茶 và từ 道 sáng_tạo ra khái_niệm 茶道 ( 茶の湯 trà_đạo ) để biểu_thị lề_lối , văn_hoá thưởng_thức trà , sau đó du_nhập ngược trở_lại tiếng Hán , tiếng Việt lại tiếp_tục vay_mượn . Như_vậy , từ này hình_thức là một từ Hán_Việt , nhưng thực_ra lại có nguồn_gốc Nhật_Bản . Từ Thiếu_tá – 少佐 có ý_nghĩa tương_đương trong tiếng Nhật , nhưng bản_thân tiếng Hán không có , mà dùng từ 少校 ( phiên_âm Hán_Việt "" Thiếu hiệu "" , cả tiếng Việt và tiếng Nhật không dùng từ này để chỉ_ý nghĩa tương_tự ) . Tiếng Hàn dùng chữ 기사 ( Hán tự 技師 – phiên_âm Hán_Việt là "" kỹ_sư "" ) cùng chỉ khái_niệm tương_đương "" kỹ_sư "" trong tiếng Việt , trong khi tiếng Hán không dùng từ này mà dùng từ 工程師 ( phiên_âm Hán_Việt : Công_trình_sư ) .","Khái_niệm "" trà_đạo "" trong tiếng Việt và tiếng Hán đều bắt_nguồn từ tiếng Nhật .","{'start_id': 419, 'text': 'Ví_dụ , người Nhật dùng từ 茶 và từ 道 sáng_tạo ra khái_niệm 茶道 ( 茶の湯 trà_đạo ) để biểu_thị lề_lối , văn_hoá thưởng_thức trà , sau đó du_nhập ngược trở_lại tiếng Hán , tiếng Việt lại tiếp_tục vay_mượn .'}",Supports 293,"Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .",Singapore tổ_chức lễ_hội vào tháng Bảy do để thờ cha_ông trong truyện_cổ_tích Thạch_Sanh .,"{'start_id': 630, 'text': 'Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .'}",Not_Enough_Information 294,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Sông Châu_Á đưa nước ra tới một_mình Thái_Bình_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương .'}",Refutes 295,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Louisiana là tỉnh_lẻ thuộc Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 352, 'text': 'Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana .'}",Not_Enough_Information 296,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Not_Enough_Information 297,"Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .",Con Đường Tơ_Lụa bao_gồm nhiều hoạt_động thương_mại nổi_tiếng lâu_đời liên_quan đến châu_Á và châu_Âu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .'}",Supports 298,"Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .","Hầu_hết các trường tiểu_học và trung_học được dạy tiếng Nga , tiếng Đức .","{'start_id': 455, 'text': 'Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông .'}",Refutes 299,"Trong suốt các năm 1931-1932 , Pháp liên_tục phản_đối việc Trung_Quốc đòi_hỏi chủ_quyền đối_với quần_đảo Hoàng_Sa . Ngày 24 tháng 4 năm 1932 , Pháp tiếp_tục phản_đối ý_đồ khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc .",Pháp cật_lực không đồng_tình một lần nữa việc khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc năm 1932 .,"{'start_id': 116, 'text': 'Ngày 24 tháng 4 năm 1932 , Pháp tiếp_tục phản_đối ý_đồ khai_thác phân chim ở Hoàng_Sa của Trung_Quốc .'}",Supports 300,"Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .","Trước_kia , ở châu_Á có một_số quốc_gia công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .","{'start_id': 77, 'text': 'Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .'}",Not_Enough_Information 301,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .","Các mẫu đá trên Mặt_Trăng có tuổi đời lớn hơn rất nhiều so với đá cổ nhất được tìm thấy trên Trái_Đất ( 3,8 tỉ năm ) , điều này không khớp với giả_thuyết Mặt_Trăng bay ra từ Trái_Đất .","{'start_id': 1570, 'text': 'Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra .'}",Supports 302,"Các sử_gia của Việt_Nam hay chính_thức sử_dụng thuật_ngữ "" Bắc_thuộc "" để chỉ đến giai_đoạn từ khi nhà Hán tiêu_diệt nước Nam_Việt của nhà Triệu năm 111 TCN đến khi thành_lập nhà Ngô bằng việc Ngô_Quyền xưng_vương năm 939 , cũng như giai_đoạn nội_thuộc nhà Minh từ khi nhà Hồ mất năm 1407 đến khi nhà Minh_công nhận "" An_Nam "" độc_lập năm 1427 .","Thuật_ngữ "" Bắc_thuộc "" dùng để chỉ toàn_bộ giai_đoạn của lịch_sử Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Các sử_gia của Việt_Nam hay chính_thức sử_dụng thuật_ngữ "" Bắc_thuộc "" để chỉ đến giai_đoạn từ khi nhà Hán tiêu_diệt nước Nam_Việt của nhà Triệu năm 111 TCN đến khi thành_lập nhà Ngô bằng việc Ngô_Quyền xưng_vương năm 939 , cũng như giai_đoạn nội_thuộc nhà Minh từ khi nhà Hồ mất năm 1407 đến khi nhà Minh_công nhận "" An_Nam "" độc_lập năm 1427 .'}",Refutes 303,"Cuộc_Nổi dậy ở Đá_Vách đã nổ ra , kéo_dài ngay từ buổi đầu triều_đại vua Gia_Long đến suốt hơn nửa thế_kỷ . Ngay từ khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã ký ban_hành các loại thuế đánh vào lâm_thổ_sản ở vùng này , làm cho "" dân Man quanh_năm nộp thuế không lúc_nào rỗi "" , hậu_quả là : "" dân phải nhặt củ rau và quả ở núi để ăn cho no bụng "" . Các vua đầu thời Nguyễn_còn mắc sai_lầm khi cho rằng : Bọn man mọi ngu_dại chưa thấm_nhuần phong_hoá , cần buộc họ cắt tóc , ăn_mặc và sinh_hoạt giống như người miền_xuôi .","Khi Gia_Long đánh thuế vào các sản_vật vùng này , dân_chúng phải vất_vả lo thuế nhưng họ dành ra khoảng thời_gian thảnh_thơi để chăm_lo cho cái ăn .","{'start_id': 108, 'text': 'Ngay từ khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã ký ban_hành các loại thuế đánh vào lâm_thổ_sản ở vùng này , làm cho "" dân Man quanh_năm nộp thuế không lúc_nào rỗi "" , hậu_quả là : "" dân phải nhặt củ rau và quả ở núi để ăn cho no bụng "" .'}",Refutes 304,"Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại . Vào thời_kỳ trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , có hơn 2/3 lượng hàng nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore . Tiền đầu_tư đi qua Singapore , thiếc và cao_su được xuất_khẩu ngang qua Singapore , nó cũng trở_thành trung_tâm kho vận và phân_phối những mặt_hàng dành cho những người châu_Âu sống ở khắp vùng Đông_Nam Á. Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.","Trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , số hàng_hoá bao_gồm nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore chiếm tới hơn 60% .","{'start_id': 168, 'text': 'Vào thời_kỳ trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , có hơn 2/3 lượng hàng nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore .'}",Supports 305,"Đế_quốc Nhật_Bản chiếm_đóng Singapore một thời_gian ngắn trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , sau chiến_tranh , Singapore tuyên_bố độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 và hợp_nhất với các cựu lãnh_thổ khác của Anh để hình_thành Liên_bang Malaysia , tuy_nhiên , Singapore bị trục_xuất khỏi Malaysia hai năm sau khi gia_nhập . Kể từ đó , kinh_tế Singapore phát_triển nhanh_chóng , được công_nhận là một trong ' Bốn con Rồng châu_Á ' cùng với Hàn_Quốc , Hồng_Kông và Đài_Loan .","Vào năm 1963 , Đế_quốc Nhật_Bản giữ quyền kiểm_soát Singapore .","{'start_id': 0, 'text': 'Đế_quốc Nhật_Bản chiếm_đóng Singapore một thời_gian ngắn trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , sau chiến_tranh , Singapore tuyên_bố độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 và hợp_nhất với các cựu lãnh_thổ khác của Anh để hình_thành Liên_bang Malaysia , tuy_nhiên , Singapore bị trục_xuất khỏi Malaysia hai năm sau khi gia_nhập .'}",Refutes 306,"Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .",Sự_kiện xảy ra tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt đã làm cho Thiệu_Trị tức_giận và ông đã ra_lệnh xử_tử tất_cả người Âu bị bắt_giữ tại Việt_Nam .,"{'start_id': 300, 'text': 'Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .'}",Supports 307,"Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .","Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm còn thời_gian Mặt_Trăng quay trở về cùng giao_điểm là hơn 27 ngày .","{'start_id': 938, 'text': 'Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .'}",Not_Enough_Information 308,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Tiếng Anh đã trở_thành một phần không_thể thiểu trong xu thể hội_nhập quốc_tế .,"{'start_id': 113, 'text': 'Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp .'}",Not_Enough_Information 309,"Nhiều tác_giả , Phan_Huy_Chú và dòng_họ Phan_Huy . Sở Văn_hoá thông_tin Hà_Sơn_Bình xuất_bản , 1983 . Trong đó , chủ_yếu tham_khảo 4 bài viết , là : - Phan_Huy_Lê , "" Về dòng_họ Phan_Huy ở Sài_Sơn "" .","Phan_Huy_Lê là tác_giả của bài viết đã được tham_khảo có tên "" Về dòng_họ Phan_Huy ở Sài_Sơn "" .","{'start_id': 102, 'text': 'Trong đó , chủ_yếu tham_khảo 4 bài viết , là : - Phan_Huy_Lê , "" Về dòng_họ Phan_Huy ở Sài_Sơn "" .'}",Supports 310,"Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .","Cuối thời nhà Thanh , do sự phát_triển về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ .","{'start_id': 0, 'text': 'Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ .'}",Refutes 311,"Đơn_vị phân_vùng hành_chính cấp 1 của Nhật_Bản là đô đạo phủ huyện , cả nước được chia thành 1 đô , 1 đạo , 2 phủ , 43 huyện . Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt . Phân_vùng hành_chính dưới đô đạo phủ huyện là thị định thôn , ngoài_ra còn có các đơn_vị như quận , chi sảnh , khu , đặc_khu , … Căn_cứ vào địa_lý và nhân_văn , đặc_trưng kinh_tế , Nhật_Bản thường được chia thành 8 khu_vực lớn , bao_gồm : vùng Hokkaidō , vùng Đông_Bắc , vùng Kantō , vùng Trung_Bộ , vùng Kinki ( còn gọi là vùng Kansai ) , vùng Chūgoku , vùng Shikoku và vùng Kyushu-Okinawa.",Tuỳ_thuộc vào dân_số và mức ảnh_hưởng khác nhau mà các đô_thị sẽ được chỉ_định là thành_phố chính_lệnh chỉ_định hay thành_phố trung_tâm hay thành_phố đặc_biệt .,"{'start_id': 127, 'text': 'Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt .'}",Supports 312,"Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn . Nền văn_minh Trung_Quốc cũng du_nhập vào Việt_Nam thời_kỳ này . Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam . Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .",Chẳng có bất_kỳ vị quan_phụ_mẫu nào .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn .'}",Refutes 313,"Đầu năm 1950 , ĐCSTQ đánh_bại QDĐTQ và chính_phủ THDQ phải dời ra đảo Đài_Loan . Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .","Phân_chia chính_trị trên Đài_Loan không theo xu_hướng truyền_thống của các nền dân_chủ khác là phân_chia giữa hai thái_cực bảo thủ-tự do , thay vào đó , sự phân_chia chính_trị chủ_yếu tại THDQ tập_trung vào hai quan_điểm về mức_độ thống_nhất với Trung_Quốc và theo_đuổi độc_lập thực_sự .","{'start_id': 248, 'text': 'Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .'}",Supports 314,"Năm 2018 , Nghệ_An là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 4 về số dân , xếp thứ 10 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 54 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 19 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 3.157.100 người_dân , số_liệu kinh_tế - xã_hội thống_kê GRDP đạt 115.676 tỉ Đồng ( tương_ứng với 5,0240 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 36,64 triệu đồng ( tương_ứng với 1.591 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,77% .","Trung_bình , mỗi người_dân có chỉ_số GRDP đạt khoảng hơn 35 triệu đồng .","{'start_id': 206, 'text': 'Với 3.157.100 người_dân , số_liệu kinh_tế - xã_hội thống_kê GRDP đạt 115.676 tỉ Đồng ( tương_ứng với 5,0240 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 36,64 triệu đồng ( tương_ứng với 1.591 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,77% .'}",Supports 315,"Cuộc đối_thoại Nguỵ_biện của Plato bao_gồm một người lạ Eleatic , một tín_đồ của Parmenides , như một lá_chắn cho các lập_luận của ông chống lại Parmenides . Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ . Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều "" là "" , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có .",Động_từ là một trong những thứ đã được Plato phân_biệt với danh_từ .,"{'start_id': 158, 'text': 'Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ .'}",Supports 316,"Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ. Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư . Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư . Ấn_Độ_Dương có_thể tích ước khoảng 292.131.000 km³ .","Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi nối với Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương ở phía đông , có diện_tích hơn 73 triệu km vuông bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư .","{'start_id': 365, 'text': 'Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư .'}",Not_Enough_Information 317,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",""" Nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" là vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc .","{'start_id': 744, 'text': 'Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .'}",Supports 318,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác nên biển Đông là một trong những vùng_biển có vị_trí địa_lý thuận_lợi cho việc phát_triển kinh_tế .,"{'start_id': 389, 'text': 'Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 319,"Đế_quốc Nga bị mất vùng lãnh_thổ với khoảng 30 triệu người sau khi Cách_mạng Nga ( Ba_Lan : 18 triệu ; Phần_Lan : 3 triệu ; România : 3 triệu ; Các nước Baltic khẳng_định 5 triệu và Kars đến Thổ_Nhĩ_Kỳ 400 nghìn người ) . Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu . Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .",Chiến_tranh ở Liên_Xô không có tổn_thất gì nặng .,"{'start_id': 394, 'text': 'Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .'}",Refutes 320,"Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau . Sau khi Ernest_Rutherford khám_phá ra sự tồn_tại các hạt_nhân và đề_xuất các electron có quỹ_đạo quanh hạt_nhân giống như quỹ_đạo của các hành_tinh , Niels_Bohr đã áp_dụng các tiên_đề của cơ_học lượng_tử được Planck và Einstein đưa ra và phát_triển để giải_thích chuyển_động của electron trong nguyên_tử , và của bảng_tuần_hoàn các nguyên_tố .",Thuyết lượng_tử có_thể sử_dụng cho nhiều hệ_thống từ những năm 1910 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau .'}",Supports 321,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Thái_Bình_Dương khi bị chia_cắt sẽ tạo nên các hồ nước_mặn có khí_hậu phân_hoá mạnh_mẽ .,"{'start_id': 804, 'text': 'Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam .'}",Not_Enough_Information 322,"1940 : Đức Quốc xã xâm_lược Đan_Mạch , Na_Uy , Bỉ , Hà_Lan , Luxembourg và Pháp . Thảm_sát Katyn . Các quốc_gia vùng Baltic bị sáp_nhập vào Liên_Xô . Chiến_tranh Liên Xô-Phần Lan . Winston_Churchill trở_thành thủ_tướng của Vương_quốc_Anh . Trận chiến nước Anh , trận không_chiến lớn đầu_tiên trong lịch_sử , gây nên những tổn_thất lớn cho quân Đức trong kế_hoạch xâm_lược Anh .",Anh là một trong những quốc_gia có sự phát_triển mạnh_mẽ quân_sự hàng_không .,"{'start_id': 240, 'text': 'Trận chiến nước Anh , trận không_chiến lớn đầu_tiên trong lịch_sử , gây nên những tổn_thất lớn cho quân Đức trong kế_hoạch xâm_lược Anh .'}",Not_Enough_Information 323,"Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh . Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng . Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó . Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .",Các lễ cưới giả bị kị vì được quan_niệm là một phương_pháp mang lại tà_ma trong văn_hoá Ấn_Độ cũng như tin vào linh_hồn hay bói_toán dựa trên thời_gian ra_đời .,"{'start_id': 0, 'text': 'Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh .'}",Refutes 324,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Sự thống_nhất quản_lý được coi như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu .,"{'start_id': 596, 'text': 'Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu .'}",Refutes 325,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .","Nghĩa_quân Lam_Sơn đã đánh_bại nhà Minh , kết_thúc thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng .","{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Supports 326,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Chế_độ bao_cấp đã hỗ_trợ Việt_Nam vượt qua sự sụp_đổ của Liên_Xô hay các cuộc chiến_tranh đi kèm với Hoa_Kỳ cấm_vận sau thời_kỳ hợp_nhất đất_nước,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Refutes 327,"So với giai_đoạn một nghìn năm Bắc_thuộc , thời_kỳ Bắc_thuộc này tuy không dài bằng , nhưng chính_sách đồng_hoá và bóc_lột được thực_hiện mạnh_mẽ hơn . Nhà Minh bắt người Việt phải theo kiểu người Trung_Quốc , từ cách ăn_mặc , học_hành , đến việc cúng_tế . Các tài_sản quý như người tài , sách_vở , báu_vật đều bị đem về Trung_Quốc . Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó . Khoảng 7600 thương_gia và nghệ_nhân Đại_Việt ( trong đó có nghệ_nhân chế_tạo súng Hồ Nguyên Trừng , nghệ_nhân kiến_trúc Nguyễn_An ) đã bị bắt đưa sang Nam_Kinh , thủ_đô Trung_Quốc thời bấy_giờ . Ngoài_ra , nhà Minh còn áp_dụng hệ_thống sưu cao thuế nặng ( bao_gồm cả thuế muối ) cùng với việc đẩy_mạnh khai_thác các sản_vật quý phục_vụ việc cống_nộp .","Chỉ có sách văn_học bị thất_truyền ở Đại_Việt , còn các sách khác thì không .","{'start_id': 334, 'text': 'Trong số đó có các cuốn sách văn_học , lịch_sử , binh_pháp , ... có giá_trị và đã được truyền lại từ nhiều đời , hầu_hết đã trở_thành thất_truyền ở Đại_Việt kể từ đó .'}",Refutes 328,"Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .",Trong hai thập_kỷ qua Singapore là nước dễ_dàng để kinh_doanh nhất .,"{'start_id': 670, 'text': 'Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua .'}",Refutes 329,"Nhà_sử_học văn_hoá Đức Silvio_Vietta đã mô_tả sự phát_triển và mở_rộng tính hợp_lý của phương Tây từ thời cổ_đại trở đi thường được đi kèm và định_hình bởi các hệ_tư_tưởng như "" chiến_tranh chính_nghĩa "" , "" tôn_giáo thực_sự "" , chủ_nghĩa phân_biệt chủng_tộc , chủ_nghĩa dân_tộc hoặc tầm nhìn của lịch_sử tương_lai như một loại ' thiên_đường trên mặt_đất ' trong chủ_nghĩa_cộng_sản . Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong "" tôn_giáo chính_trị "" ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người . Do_đó , ông cho rằng các hệ_tư_tưởng đã góp_phần tạo nên sức_mạnh phi_lý cho những ý_tưởng phi_lý , bên dưới chúng có_thể vận_hành như những biểu_hiện của chủ_nghĩa_duy_tâm .",Những nhà_lãnh_đạo có_thể nắm giữ sinh_mạng của hàng triệu người .,"{'start_id': 384, 'text': 'Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong "" tôn_giáo chính_trị "" ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người .'}",Supports 330,"Du_lịch chiếm một phần_lớn của nền kinh_tế , với hơn 15 triệu khách du_lịch đến thăm thành_phố vào năm 2014 , và 18,5 triệu khách du_lịch quốc_tế năm 2018 , gấp ba lần tổng dân_số Singapore . Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương . Năm 2019 , du_lịch đóng_góp trực_tiếp vào_khoảng 4% GDP của Singapore , so với năm 2016 , khi du_lịch đóng_góp , trực_tiếp và gián_tiếp , vào_khoảng 9,9% GDP của Singapore . Tổng_cộng , lĩnh_vực này đã tạo ra khoảng 8,6% việc_làm của Singapore trong năm 2016 .",Singapore có cuộc_sống văn_minh nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 192, 'text': 'Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương .'}",Not_Enough_Information 331,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .",Mannheim cho rằng mọi ý_thức_hệ bắt_nguồn từ vật_chất .,"{'start_id': 627, 'text': 'Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu .'}",Refutes 332,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Not_Enough_Information 333,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .",Thiên_niên_kỷ 4 TCN là giai_đoạn mà xã_hội nông_nghiệp phát_triển tại các nước Đông_Bắc thông_qua bằng_chứng khảo_cổ_học .,"{'start_id': 368, 'text': 'Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN .'}",Not_Enough_Information 334,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .",Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia không có vai_trò duy_trì các trung_tâm bán hàng rong và không phân_loại các gian_hàng thực_phẩm theo tiêu_chuẩn vệ_sinh .,"{'start_id': 743, 'text': 'Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh .'}",Refutes 335,"Tại thành_phố Hà_Nội , từ thời Pháp thuộc đã có một con đường nhỏ và ngắn ở khu_vực trung_tâm mang tên đường Nguyễn_Trãi ( nay là đường Nguyễn_Văn_Tố ) . Cuối năm 1945 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho đổi tên con đường này , đồng_thời đặt tên đường Nguyễn_Trãi cho một con đường dài hơn ở khu_vực xung_quanh hồ Hoàn_Kiếm ( nay là đường Lò_Sũ ) . Tuy_nhiên , sau đó đến đầu năm 1951 , chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp trong đợt đổi tên đường cũ thời Pháp sang_tên danh_nhân Việt_Nam với quy_mô lớn thì vẫn duy_trì tên đường Nguyễn_Trãi vốn đã có từ Pháp thuộc này . Sau năm 1954 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_đầu vẫn duy_trì đường Nguyễn_Trãi cũ . Tuy_nhiên đến năm 1964 , trên cơ_sở cho rằng con đường Nguyễn_Trãi ngắn và nhỏ như_vậy hoàn_toàn không phù_hợp với công_lao to_lớn của ông đối_với đất_nước , chính_quyền Hà_Nội lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Nguyễn_Văn_Tố và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến Quốc_lộ 6 đoạn từ Ngã_Tư_Sở đến vùng giáp_ranh thị_xã Hà_Đông thuộc tỉnh Hà_Đông cũ thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Hiện_nay , ở Hà_Nội có 2 đường_phố Nguyễn_Trãi , đó là Đường Nguyễn_Trãi chạy qua quận Đống_Đa , Thanh_Xuân và Nam_Từ_Liêm và Phố Nguyễn_Trãi chạy qua phường Nguyễn_Trãi , quận Hà_Đông",Chính_quyền Hà_Nội đã quyết_định thay tên đường Nguyễn_Trãi trên cơ_sở khoảng_cách con đường quá ngắn trái với công_trạng lớn_lao của Nguyễn_Trãi đối_với đất_nước .,"{'start_id': 679, 'text': 'Tuy_nhiên đến năm 1964 , trên cơ_sở cho rằng con đường Nguyễn_Trãi ngắn và nhỏ như_vậy hoàn_toàn không phù_hợp với công_lao to_lớn của ông đối_với đất_nước , chính_quyền Hà_Nội lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Nguyễn_Văn_Tố và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến Quốc_lộ 6 đoạn từ Ngã_Tư_Sở đến vùng giáp_ranh thị_xã Hà_Đông thuộc tỉnh Hà_Đông cũ thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi .'}",Supports 336,"Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH , huyện Duy_Xuyên . Lễ được tổ_chức ngày 10-12 tháng Giêng âm_lịch tại Dinh bà Chiêm_Sơn . Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người đã khai_sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa_phương . Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam . Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .",Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người tạo ra nền công_nghiệp tơ_tằm,"{'start_id': 175, 'text': 'Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người đã khai_sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa_phương .'}",Refutes 337,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .",Phe đồng_minh kết_hợp lại đã xử_lý hơn 170 sư_đoàn .,"{'start_id': 1106, 'text': 'Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .'}",Supports 338,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .",Ta có_thể thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ khi ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn do Mỹ cấm_vận công_nghệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ .'}",Supports 339,"Mất ý_thức , nhức đầu và nôn_mửa thường xảy ra trong đột_quỵ xuất_huyết hơn là huyết khối do áp_lực nội sọ tăng lên do máu bị rò_rỉ chèn_ép não .","Khi thường bị nhức đầu và có dấu_hiệu mất ý_thức người_dân nên đến ngay cơ_sở y_tế vì đó có_thể là căn_bệnh đột_quỵ xuất_huyết , bởi_vì căn_bệnh này sẽ thường_xuyên có dấu_hiệu như_vậy và thậm_chí nó còn có_thể có dấu_hiệu đó nhiều hơn cả căn_bệnh xuất_huyết khối .","{'start_id': 0, 'text': 'Mất ý_thức , nhức đầu và nôn_mửa thường xảy ra trong đột_quỵ xuất_huyết hơn là huyết khối do áp_lực nội sọ tăng lên do máu bị rò_rỉ chèn_ép não .'}",Not_Enough_Information 340,"Từ thế_kỷ II TCN , các triều_đại phong_kiến từ phương Bắc cai_trị một phần Việt_Nam hơn 1000 năm . Sự cai_trị này bị ngắt_quãng bởi những cuộc khởi_nghĩa của những tướng_lĩnh như Bà Triệu , Mai_Thúc_Loan , Hai_Bà_Trưng hay Lý_Bí . Năm 905 , Khúc_Thừa_Dụ giành quyền tự_chủ , không phải là độc_lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều_đình phương Bắc . Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 .",Việt_Nam hoà_bình trong hơn 1000 năm từ thế_kỷ II TCN .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ thế_kỷ II TCN , các triều_đại phong_kiến từ phương Bắc cai_trị một phần Việt_Nam hơn 1000 năm .'}",Refutes 341,1935 : Chiến_tranh Italy - Abyssinian lần thứ hai kết_thúc với việc Abyssinian trở_thành thuộc địa của Ý. William_Lyon_Mackenzie_King trở_thành Thủ_tướng Canada . Ba Tư được đổi tên thành Iran . Ban_hành Đạo_luật phân_biệt chủng_tộc Nuremberg ở Đức .,"Sau khi chiến_tranh Italy - Abyssinian đệ nhị đi vào hồi kết giữa thập_niên 1930 , Ý chiếm quyền kiểm_soát lãnh_thổ Abyssinian .","{'start_id': 0, 'text': '1935 : Chiến_tranh Italy - Abyssinian lần thứ hai kết_thúc với việc Abyssinian trở_thành thuộc địa của Ý. William_Lyon_Mackenzie_King trở_thành Thủ_tướng Canada .'}",Supports 342,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này gián_tiếp cho quá_trình Trung_Quốc_hoá ở các nước Đông_Phi .,"{'start_id': 464, 'text': 'Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này .'}",Not_Enough_Information 343,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .",Năm 1975 là năm kết_thúc chiến_tranh nội_bộ nước Lào và chế_độ_quân_chủ cũng như quyền hành rơi vào phong_trào Pathet_Lào .,"{'start_id': 502, 'text': 'Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền .'}",Supports 344,"Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan khi Thuyền_trưởng Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 7 ngày với 190 bao gạo , 450 con gà , 20 con lợn , 20 con dê .",Cướp_biển tại Philippines được ghi_nhận xảy ra rất nhiều tại Palawan với mục_đích tống_tiền .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan khi Thuyền_trưởng Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 7 ngày với 190 bao gạo , 450 con gà , 20 con lợn , 20 con dê .'}",Not_Enough_Information 345,"Từ thế_kỷ thứ III đến giữa thế_kỷ thứ VI , những nhà_nước đầu_tiên xuất_hiện . Thần đạo phát_triển khắp cả nước . Nước Nhật bắt_đầu có tên gọi là Yamato .",Nhà_nước đầu_tiên xuất_hiện được xác_định trong khoảng thời_gian từ thế_kỷ thứ III đến thế_kỷ thứ VI .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ thế_kỷ thứ III đến giữa thế_kỷ thứ VI , những nhà_nước đầu_tiên xuất_hiện .'}",Supports 346,"Vào thế_kỷ thứ XVIII , Trung_Quốc đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể về công_nghệ so với các dân_tộc ở Trung_Á mà họ gây_chiến hàng thế_kỷ , tuy_nhiên lại tụt_hậu hẳn so với châu_Âu . Điều này đã hình_thành cục_diện của thế_kỷ XIX trong đó Trung_Quốc đứng ở thế phòng_thủ trước chủ_nghĩa_đế_quốc châu_Âu trong khi đó lại thể_hiện sự bành_trướng đế_quốc trước Trung Á.","Vào thế_kỷ thứ XVIII , Trung_Quốc đã có những tiến_bộ đối_với các dân_tộc ở Trung_Á , nhưng lại tụt_hậu so với châu_Âu trong việc phát_triển công_nghệ và khoa_học .","{'start_id': 0, 'text': 'Vào thế_kỷ thứ XVIII , Trung_Quốc đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể về công_nghệ so với các dân_tộc ở Trung_Á mà họ gây_chiến hàng thế_kỷ , tuy_nhiên lại tụt_hậu hẳn so với châu_Âu .'}",Supports 347,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .","Tổng_thống , phó tổng_thống và Hội_đồng bộ trường là nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ do thủ_tướng đứng đầu .","{'start_id': 347, 'text': 'Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu .'}",Supports 348,"Phan_Huy_Chú mất ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý ( 28 tháng 5 năm 1840 ) lúc 58 tuổi . Phần_mộ của ông hiện ở tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , ( trước thuộc Hà_Tây , nay thuộc Hà_Nội ) . Đã sửa lại lần 1 , lần 2 năm 2012 và được xếp_hạng Di_tích lịch_sử cấp quốc_gia năm 2014 .","Phan_Huy_Chú mất vào ngày 28 tháng 5 năm 1840 , ông cũng được chính tay nhà_vua đến tế rượu , ông ra đi khi chỉ 58 tuổi .","{'start_id': 0, 'text': 'Phan_Huy_Chú mất ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý ( 28 tháng 5 năm 1840 ) lúc 58 tuổi .'}",Not_Enough_Information 349,"Cựu nhà_báo Chin_Kah_Chongrong cho rằng : "" Trong thập_niên 1960-1970 , kinh_tế Singapore được hưởng lợi từ việc cung_cấp nhu_yếu_phẩm , nhiên_liệu , vũ_khí và phương_tiện chiến_tranh cho quân viễn_chinh Mỹ ở Việt_Nam . Riêng khoản xăng_dầu và nhiên_liệu , mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , thu_nhập từ việc_làm hậu_cần cho quân_đội Mỹ chính là nguồn_lực ban_đầu giúp Singapore xây_dựng kinh_tế đất_nước "" . Mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , liên_tục trong gần 10 năm , thì tổng_số tiền bán hàng đã lên tới 70 tỷ USD . Tuy_nhiên , ông Lý_Quang_Diệu thì cho rằng Singapore chỉ cung_cấp cho quân_đội Mỹ xăng_dầu và nhớt bôi_trơn từ các công_ty dầu_khí của Mỹ và Anh Quốc , nên lợi_nhuận vào tay Singapore là không đáng_kể ..",Singapore được cho rằng chỉ cung_cấp cho Mỹ xăng và dầu_nhớt .,"{'start_id': 447, 'text': 'Mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , liên_tục trong gần 10 năm , thì tổng_số tiền bán hàng đã lên tới 70 tỷ USD .'}",Not_Enough_Information 350,"Năm Khai_Bảo thứ 4 ( 971 ) dưới thời Tống_Thái_Tổ , Nhà Tống sau khi bình_định nước Nam_Hán đã lập lực_lượng tuần_tra biển , phạm_vi tuần_tra bao_gồm cả quần_đảo Tây_Sa . Các lực_lượng hải_quân Trung_Quốc từ thời nhà Tống ( năm 960-1279 ) đã gửi quân kiểm_tra thường_xuyên quần_đảo này , kéo_dài cho đến những năm cuối triều_đại nhà Thanh",Quần_đảo Tây_Sa vốn thuộc địa_phận nước Nam_Hán .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm Khai_Bảo thứ 4 ( 971 ) dưới thời Tống_Thái_Tổ , Nhà Tống sau khi bình_định nước Nam_Hán đã lập lực_lượng tuần_tra biển , phạm_vi tuần_tra bao_gồm cả quần_đảo Tây_Sa .'}",Not_Enough_Information 351,"Đơn_vị phân_vùng hành_chính cấp 1 của Nhật_Bản là đô đạo phủ huyện , cả nước được chia thành 1 đô , 1 đạo , 2 phủ , 43 huyện . Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt . Phân_vùng hành_chính dưới đô đạo phủ huyện là thị định thôn , ngoài_ra còn có các đơn_vị như quận , chi sảnh , khu , đặc_khu , … Căn_cứ vào địa_lý và nhân_văn , đặc_trưng kinh_tế , Nhật_Bản thường được chia thành 8 khu_vực lớn , bao_gồm : vùng Hokkaidō , vùng Đông_Bắc , vùng Kantō , vùng Trung_Bộ , vùng Kinki ( còn gọi là vùng Kansai ) , vùng Chūgoku , vùng Shikoku và vùng Kyushu-Okinawa.",Thành_phố chính_lệnh chỉ có_thể được chỉ_định bởi các đô_thị nhỏ và vừa có mức ảnh_hưởng ít .,"{'start_id': 127, 'text': 'Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt .'}",Not_Enough_Information 352,"Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư , từ năm 1467 , vua Lê_Thánh_Tông đã cho bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt . Bộ bản_đồ Hồng_Đức được hoàn_thành vào cuối năm 1469 , được bổ_sung nhiều lần về sau , gồm bản_đồ cả nước và các địa_phương , trong đó có vẽ quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa . Trong các bản_đồ và thư_tịch của Việt_Nam từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 , quần_đảo Hoàng_Sa được người Việt đặt tên bằng chữ_Nôm làː 𪤄葛鐄 hay 𡓁吉鐄 hoặc chữ Hánː_黄沙渚 hay 黄沙 , đều có nghĩa là Bãi_Cát_Vàng . Nhưng đôi_khi người Việt vẫn kèm tên gọi Trung_Quốc chỉ Hoàng_Sa là 萬里長沙 .",Bản_đồ của lãnh_thổ Đại_Việt là vật được cho bởi nhà_vua có niên_hiệu là Lê_Thánh_Tông từ năm 1467 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư , từ năm 1467 , vua Lê_Thánh_Tông đã cho bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt .'}",Supports 353,"Huyện Kim_Môn về mặt danh_nghĩa là do thành_phố Tuyền_Châu quản_lý , nhưng thực_tế lại do Trung_Hoa_Dân_Quốc trên đảo Đài_Loan quản_lý . Huyện Liên_Giang , thuộc thành_phố Phúc_Châu của CHND Trung_Hoa , trên danh_nghĩa quản_lý Quần_đảo Mã_Tổ , nhưng thực_tế Mã_Tổ lại do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý , với tên gọi là huyện Liên_Giang . Nhóm đảo Ô Khâu trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của khu Tú_Tự thuộc thành_phố Bồ_Điền của CHND Trung_Hoa song trên thực_tế do huyện Kim_Môn của Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý .",Nơi được xem là địa_điểm quản_lý chính_xác nhất của nhóm đảo Ô Khâu chính là khu Tú_Tự .,"{'start_id': 334, 'text': 'Nhóm đảo Ô Khâu trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của khu Tú_Tự thuộc thành_phố Bồ_Điền của CHND Trung_Hoa song trên thực_tế do huyện Kim_Môn của Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý .'}",Refutes 354,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .","Số_lượng người Hán tại nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đạt mức 1,4 tỉ người .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 .'}",Refutes 355,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Triều_Nguyễn chưa ban luật trị_tội này nên tệ_nạn còn xảy ra nhiều .,"{'start_id': 664, 'text': 'Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .'}",Refutes 356,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .","Do Triều_Tiên luôn "" bế_quan_toả_cảng "" nên việc có được nguồn dữ_liệu tin_cậy về nhân_khẩu là rất khó_khăn .","{'start_id': 0, 'text': 'Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được .'}",Not_Enough_Information 357,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Hợp_chất đa kim của nó với indi sẽ cho tính phóng_xạ .,"{'start_id': 226, 'text': 'Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang .'}",Refutes 358,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .","Ấn_Độ là quốc_gia có số_lượng tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo lớn nhất trên toàn_cầu , và đồng_thời cũng là quốc_gia có số người Hồi_giáo lớn thứ ba trên thế_giới , dù họ không chiếm đa_số trong số các quốc_gia này .","{'start_id': 1051, 'text': ""Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .""}",Supports 359,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .",Trái_Đất là một vật_thể hình_cầu và mang sự sống cho các vật_thể khác .,"{'start_id': 2138, 'text': 'Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .'}",Not_Enough_Information 360,"Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình . Những hình_ảnh đại_diện của nó dần trở_nên đơn_giản hơn . Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) . Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn . Với người Sumerian chỉ những con_cái nhà giàu , quý_tộc mới được học chữ . Chúng được học tại một nơi gọi là Edubba , chỉ có con trai được học .",Các trạm chuyển_phát được hình_thành theo nguyện_vọng của người_dân trong nước .,"{'start_id': 309, 'text': 'Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn .'}",Not_Enough_Information 361,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Không đại_dương nào có độ sâu thấp hơn Bắc_Băng_Dương .,"{'start_id': 1235, 'text': 'Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .'}",Supports 362,"Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là "" eo_biển Gibraltar của phương Đông """,Căn_cứ hải_quân Anh tại Singapore sẽ không bao_giờ được hoàn_thành .,"{'start_id': 533, 'text': 'Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng .'}",Refutes 363,"Ernest_Mandel đã đưa ra khái_niệm bổ_sung về tái sản_xuất kinh_tế theo hợp_đồng , tức_là giảm tích_luỹ , nơi hoạt_động kinh_doanh thua_lỗ tăng_trưởng kinh_doanh , hoặc sinh_sản kinh_tế trên quy_mô giảm , ví_dụ do chiến_tranh , thiên_tai hoặc mất_giá .","Kinh_doanh thua_lỗ , thiên_tai hay mất_giá nằm trong các khu_vực cần bổ_sung tái sản_xuất kinh_tế theo hợp_đồng .","{'start_id': 0, 'text': 'Ernest_Mandel đã đưa ra khái_niệm bổ_sung về tái sản_xuất kinh_tế theo hợp_đồng , tức_là giảm tích_luỹ , nơi hoạt_động kinh_doanh thua_lỗ tăng_trưởng kinh_doanh , hoặc sinh_sản kinh_tế trên quy_mô giảm , ví_dụ do chiến_tranh , thiên_tai hoặc mất_giá .'}",Supports 364,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .",Tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ là đặc_điểm của thời_kỳ Phục_Hưng .,"{'start_id': 637, 'text': 'Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ .'}",Refutes 365,"Nhưng đến giữa thời nhà Minh , Con đường tơ_lụa đã bị vương_triều này khống_chế và bắt mọi người phải nộp thuế rất cao cũng như vương_triều này chủ_trương đóng_cửa đất_nước ở cả trên bộ lẫn trên biển và bế quan toạ cảng khiến cho những thương_gia nước_ngoài phải tìm đến những con đường vận_chuyển bằng đường_biển hoặc không giao_thương với nước Trung_Hoa nữa hoặc cả 2 . Với việc giao_thương qua đường_biển phát_triển ( hình_thành Con đường tơ_lụa trên biển ) . Từ thế_kỷ thứ 7 , Quảng_Châu đã được xem là nơi khởi_đầu của Con đường tơ_lụa trên biển . Trước_tiên là các thương_gia Ả_Rập và sau đó là Bồ_Đào_Nha , Anh , Pháp , Hà_Lan lần_lượt kéo đến giao_lưu buôn_bán và trao_đổi . Quảng_Châu tràn_ngập hàng_hoá của nước_ngoài và bản_địa , Con đường tơ_lụa trên bộ dần_dần biến mất . Hồi chuông cáo_chung của Con đường tơ_lụa này vang lên cũng là lúc người Ba Tư ( Iran ngày_nay ) đã dần học được cách làm tơ_lụa của người Trung_Hoa và việc trung_chuyển tơ_lụa từ đó giảm hẳn do người Ba Tư tự làm và bán trực_tiếp cho La_Mã chứ không nhập_khẩu từ nước Trung_Hoa nữa .",Các thương_gia sử_dụng những con đường vận_chuyển bằng đường_biển để buôn_bán và tạo điều_kiện mở ra Con đường tơ_lụa trên biển .,"{'start_id': 372, 'text': 'Với việc giao_thương qua đường_biển phát_triển ( hình_thành Con đường tơ_lụa trên biển ) .'}",Supports 366,"Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..",Đường_sá ở các thành_phố thuộc_quốc_gia này luôn tấp_nập phương_tiện đi_lại .,"{'start_id': 308, 'text': 'Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại .'}",Refutes 367,"Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D . Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học . Theo OECD , Trung_Quốc đã chi 2,11% GDP cho nghiên_cứu và phát_triển ( R & D ) trong năm 2016 . Khoa_học và công_nghệ được coi là hết_sức quan_trọng để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc .","Năm 2019 , Trung_Quốc đã dành ra 300 tỷ Nhân_dân_tệ cho việc nghiên_cứu và phát_triển khoa_học .","{'start_id': 142, 'text': 'Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học .'}",Refutes 368,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .","Trong triều_đình Nguyễn_, vua cũng phải tuân_thủ một_số quy_tắc , nghi_lễ và truyền_thống . Vua không được phép vi_phạm những quy_định này , và khi vi_phạm thì các quan_lại có_thể đưa ra ý_kiến phản_đối .","{'start_id': 524, 'text': 'Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này .'}",Not_Enough_Information 369,"Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị . Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ "" Vương "" ; 王 ] và [ "" Bố "" ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] . Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .",Thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý phải chịu sự giám_sát chặt_chẽ từ người Hán .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị .'}",Not_Enough_Information 370,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Vô_sản dùng để chỉ những giai_cấp bị tước đi thành_quả lao_động .,"{'start_id': 595, 'text': 'Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .'}",Supports 371,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .","Một hộp sọ người cổ_đại là hoá_thạch người hiện_đại được khám_phá trong hang Tam_Pa_Ling của Dãy Trường_Sơn ở miền bắc Lào , đã tồn_tại trong lịch_sử Đông_Nam_Á ít_nhất được 46.000 năm .","{'start_id': 0, 'text': 'Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á.'}",Supports 372,"Quân_đội Xô_Viết tuy liên_tục gặp thất bạị , bị tiêu_diệt hoặc bị bắt làm tù_binh hàng triệu người nhưng đã chống_trả rất kiên_cường theo khẩu_hiệu "" tử_thủ "" ( стоять насмерть ) và gây cho quân Đức những tổn_thất lớn , khiến đà tiến của Đức chậm dần . Đến cuối năm 1941 , họ đã chặn_đứng được quân_đội Đức quốc xã tại cửa_ngõ thủ_đô Moskva . Đây cũng là trận thua lớn đầu_tiên của quân_đội Đức quốc xã trong thế_chiến 2 , cho thấy chiến_tranh đã đảo chiều theo hướng bất_lợi cho Đức và có lợi cho phía Liên_Xô .",Quân_đội Xô_Viết đã chiến_đấu tới hơi thở cuối_cùng vì mục_tiêu cho đất mẹ Liên_Xô trước phát_xít Đức .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quân_đội Xô_Viết tuy liên_tục gặp thất bạị , bị tiêu_diệt hoặc bị bắt làm tù_binh hàng triệu người nhưng đã chống_trả rất kiên_cường theo khẩu_hiệu "" tử_thủ "" ( стоять насмерть ) và gây cho quân Đức những tổn_thất lớn , khiến đà tiến của Đức chậm dần .'}",Not_Enough_Information 373,"Theo Hiệp_ước Pháp-Thanh , 2 bên công_nhận Trung_Quốc có chủ_quyền tại quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa . Trung_Quốc đã gửi lực_lượng hải_quân tới các đảo vào năm 1902 và 1907 , và đặt cờ và đánh_dấu trên các đảo . Nhà_nước kế_tiếp triều_đại nhà Thanh là Trung_Hoa_Dân_Quốc đã tuyên_bố quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa thuộc thẩm_quyền của quận Hải_Nam",Trung_Quốc tuyên_bố chủ_quyền tại quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa và bị nhiều quốc_gia lên_án .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hiệp_ước Pháp-Thanh , 2 bên công_nhận Trung_Quốc có chủ_quyền tại quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa .'}",Not_Enough_Information 374,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm bao_phủ bởi vàng_bạc khi đến thăm kinh_đô của Brunei .,"{'start_id': 144, 'text': 'Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh .'}",Refutes 375,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Cao_nguyên Deccan không giáp biển .,"{'start_id': 191, 'text': 'Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng .'}",Refutes 376,"Bơi_lội được xem là bộ_môn thế mạnh của thể_thao Singapore . Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây . Các vận_động_viên đua thuyền Singapore cũng đã thành_công trên trường quốc_tế , với đội Optimist của họ được coi là một trong những đội mạnh của thế_giới . Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games . Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .",Singapore liên_tục thất_bại ở bộ_môn bóng_nước tại cái kỳ SEA_Games .,"{'start_id': 488, 'text': 'Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .'}",Refutes 377,"Việc sinh_hoạt quốc_gia đòi_hỏi phải có đủ tài_chính để duy_trì bộ_máy triều_đình nên sau khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã tổ_chức lại vấn_đề đăng tịch , bắt_buộc mỗi làng_xã phải ghi vào_sổ đinh trong làng số đàn_ông từ 18-60 tuổi . Các đinh bộ không bao_giờ kê_khai hết tất_cả số đàn_ông trong làng vì ngoài dân_đinh còn có một_số người là dân ngoại tịch , dân lậu , những người bần_cùng , vô_sản , không_thể đánh thuế cũng như những người mới tới làng định_cư .","Mỗi làng có cả dân_đinh lẫn dân ngoại tịch , dân lậu , người mới tới làng định_cư nên không_thể đánh thuế .","{'start_id': 232, 'text': 'Các đinh bộ không bao_giờ kê_khai hết tất_cả số đàn_ông trong làng vì ngoài dân_đinh còn có một_số người là dân ngoại tịch , dân lậu , những người bần_cùng , vô_sản , không_thể đánh thuế cũng như những người mới tới làng định_cư .'}",Supports 378,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển ở những vùng khác khi xảy ra các cuộc tấn_công vào các lãnh_thổ bên ngoài .,"{'start_id': 727, 'text': 'Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển .'}",Not_Enough_Information 379,"Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .","Trung_Quốc đã trải qua một giai_đoạn đầy biến_động ( thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc ) trong ba thập_kỷ .","{'start_id': 170, 'text': 'Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc .'}",Supports 380,"Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .",Các vùng nước sâu hơn tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận và tạo nên ranh_giới giữa châu_Phi và châu_Âu .,"{'start_id': 720, 'text': 'Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .'}",Refutes 381,"Đến Thế_chiến 2 , Nhật_Bản chiếm_đóng quần_đảo Tây_Sa và Nam_Sa , sau đó sáp_nhập hai quần_đảo này vào Đài_Loan thuộc Nhật . Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .",Trung_Quốc đã đưa ra quan_điểm là trận đánh năm 1974 thực_chất là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam .,"{'start_id': 125, 'text': 'Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .'}",Refutes 382,"Triết_học thời Phục_Hưng cấu_thành từ ba trường_phái lớn : chủ_nghĩa_kinh_viện , chủ_nghĩa_nhân_văn , và những phái triết_học "" mới "" . Trong đó , chủ_nghĩa_nhân_văn tiêu_biểu cho tư_tưởng Phục_Hưng . Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu . Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn "" một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại "" .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo . Người được cho là nhà nhân_văn Ý đầu_tiên là Francesco_Petrarca , người cổ_vũ cho việc hướng nghiên_cứu tư_liệu cổ_đại vào việc_làm sống lại đạo_đức xã_hội Ý , quan_tâm tới tất_cả các tác_giả cổ_đại ( kể_cả những truyền_thống phương Đông ) chứ không_chỉ Aristotle , đề_cập tới các vấn_đề thế_tục liên_quan tới con_người , xã_hội , và giáo_dục hướng tới quần_chúng . Những ý_tưởng của Petrarca đã đi dần đi vào hiện_thực Ý thế_kỷ XV và sau đó nở_rộ , lan ra khắp châu_Âu với nhiều nhà_tư_tưởng lớn : Thomas_More ( Anh ) , Michel de Montaigne ( Pháp ) , Niccolò_Machiavelli ( Ý ) , Juan_Luis_Vives ( Tây_Ban_Nha ) .",Hy_Lạp và La_Mã là cái nôi của nhiều nhà_sử_học .,"{'start_id': 311, 'text': 'Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn "" một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại "" .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo .'}",Not_Enough_Information 383,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Hình_thức trang_trại trồng cọ_dầu dần chiếm ưu_thế diện_tích thay cho rừng nguyên_sinh .,"{'start_id': 361, 'text': 'Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng .'}",Supports 384,"Hai đợt mưa_lũ ( kéo_dài từ ngày 28-11 đến 17-12 ) đưa tới cái chết của 7 người , làm 33 người bị_thương . Về nông_nghiệp có 3.696 ha hoa_màu , 823 ha lúa bị thiệt_hại . Có gần 7.000 con gia_súc , gia_cầm bị chết trong lũ . Về giao_thông các tuyến quốc_lộ bị sạt_lở với tổng khối_lượng sạt_lở , bồi_lấp khoảng 180.000 m3 . Ước thiệt_hại khoảng 473 tỉ đồng .",mưa_lũ kéo_dài từ ngày 28-11 đến 17-12 đã làm ách_tắc giao_thông và làm thiệt_hại về người,"{'start_id': 0, 'text': 'Hai đợt mưa_lũ ( kéo_dài từ ngày 28-11 đến 17-12 ) đưa tới cái chết của 7 người , làm 33 người bị_thương .'}",Not_Enough_Information 385,"Đầu năm 1950 , ĐCSTQ đánh_bại QDĐTQ và chính_phủ THDQ phải dời ra đảo Đài_Loan . Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .","Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan bắt_đầu thực_hiện hệ_thống chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng và dần mở_rộng với sự tham_gia tương_đối tích_cực mọi thành_phần xã_hội tham_gia vào quá_trình chính_trị .","{'start_id': 81, 'text': 'Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội .'}",Supports 386,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .","Năm 1945 , sự_kiện Cách_mạng_tháng_Tám thành_công cũng đã khai_sinh ra nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Not_Enough_Information 387,"Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) . Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý . Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .",Hiệp_định Genève được ký tại Paris .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) .'}",Not_Enough_Information 388,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Latinh bình_dân từng được sử_dụng ở Đế_quốc Anh và là cội_nguồn của tiếng Ý.,"{'start_id': 154, 'text': 'Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã .'}",Refutes 389,"Việt_Nam theo chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa với cơ_chế có duy_nhất một đảng chính_trị lãnh_đạo là Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam . Vào năm 2016 , các đại_biểu là Đảng_viên trong Quốc_hội có tỉ_lệ là 95,8% , những người đứng đầu Chính_phủ , các Bộ và Quốc_hội cũng như các cơ_quan tư_pháp đều là Đảng_viên và do Ban_Chấp_hành Trung_ương hoặc Bộ_Chính_trị đề_cử .","Những người đứng đầu Chính_phủ , các Bộ , Quốc_hội và các cơ_quan tư_pháp đều là Đảng_viên do Bộ Giáo_dục chỉ_định .","{'start_id': 117, 'text': 'Vào năm 2016 , các đại_biểu là Đảng_viên trong Quốc_hội có tỉ_lệ là 95,8% , những người đứng đầu Chính_phủ , các Bộ và Quốc_hội cũng như các cơ_quan tư_pháp đều là Đảng_viên và do Ban_Chấp_hành Trung_ương hoặc Bộ_Chính_trị đề_cử .'}",Refutes 390,"Thời_Nguyễn_cũng là thời có nhiều tác_phẩm địa_lý_học lớn như bộ Hoàng_Việt_Nhất_thống dư_địa_chí do Thượng_thư Lê_Quang_Định soạn theo lời của vua Gia_Long . Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí . Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .",Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Cồ_Việt thời_kỳ đó .,"{'start_id': 295, 'text': 'Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .'}",Refutes 391,"Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác . Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu . Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á. Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) . Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .",Kinh_tế là lĩnh_vực mà Singapore có ảnh_hưởng đặc_biệt lớn trong các vấn_đề toàn_cầu nhờ vào vị_thế đáng_kể của nước này .,"{'start_id': 1115, 'text': 'Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .'}",Supports 392,"Các tuyến đường buôn_bán xuyên đại_dương ngang qua Biển Ả_Rập đã có từ thời cổ , nối vùng Cận_Đông với Đông_Phi , Ấn_Độ , Đông_Nam_Á và Trung_Quốc . Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển . Biển làm thành tuyến đường_thuỷ chủ_yếu giữa châu_Âu và Ấn_Độ qua kênh Suez , nối Biển Đỏ với Địa_Trung_Hải .","Kênh đào Suez , được xây_dựng từ năm 1859 đến năm 1869 .","{'start_id': 261, 'text': 'Biển làm thành tuyến đường_thuỷ chủ_yếu giữa châu_Âu và Ấn_Độ qua kênh Suez , nối Biển Đỏ với Địa_Trung_Hải .'}",Not_Enough_Information 393,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị và Uỷ_ban Trung_ương Đảng có nhiệm_kỳ 5 năm .,"{'start_id': 321, 'text': 'Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên .'}",Not_Enough_Information 394,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Một trong hai châu_thổ của hai sông lớn nhất tại Trung_Quốc là Hoàng_Hà .,"{'start_id': 758, 'text': 'Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang .'}",Supports 395,"Hận_thù : "" Các phong_trào quần_chúng có_thể tăng lên và lan rộng mà không có Thiên_Chúa , nhưng không bao_giờ không có niềm tin vào một con quỷ "" . "" Ma_quỷ lý_tưởng "" là một người nước_ngoài .",Phong_trào quần_chúng có_thể tự nhân lên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hận_thù : "" Các phong_trào quần_chúng có_thể tăng lên và lan rộng mà không có Thiên_Chúa , nhưng không bao_giờ không có niềm tin vào một con quỷ "" .'}",Supports 396,"Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .",Đông_Dương_Cộng sản Đảng trở_thành một trong những lực_lượng lớn của phong_trào giải_phóng dân_tộc Việt_Nam .,"{'start_id': 772, 'text': 'Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .'}",Not_Enough_Information 397,"Palawan là tỉnh có diện_tích lớn nhất tại Philipines . Đây là một tỉnh đảo thuộc vùng MIMAROPA . Thủ_phủ của tỉnh Palawan là thành_phố Puerto_Princesa ( Cảng Công_chúa ) . Hòn đảo mang tên tỉnh , Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam . Hòn đảo này nằm giữa biển Đông và biển Sulu . Đảo Palawan có chiều dài 450 km ( 280 dặm ) và rộng 50 km ( 31 dặm ) .. Tỉnh Palawan cũng bao_gồm Quần_đảo Cuyo tại biển Sulu . Palawan có tổng diện_tích là 14.896 km² , bao_gồm phần đảo_chính với 12.239 km² còn các đảo nhỏ là 2.657 km² . Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được chính_quyền Philippines coi là thuộc về tỉnh Palawan với tên gọi "" Nhóm đảo Kalayaan "" .",Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được Nhật_Bản coi là thuộc về tỉnh Palawan .,"{'start_id': 577, 'text': 'Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được chính_quyền Philippines coi là thuộc về tỉnh Palawan với tên gọi "" Nhóm đảo Kalayaan "" .'}",Refutes 398,"Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn . Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần . Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .","Các lễ_hội ở miền núi đều có những nét đặc_trưng riêng , đại_diện cho văn_hoá , đời_sống người_dân bản_địa .","{'start_id': 330, 'text': 'Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần .'}",Not_Enough_Information 399,"Quan_hệ chính_trị với các nước chư_hầu xung_quanh được củng_cố thông_qua các hình_thức kết_hôn với người hoàng_tộc nước_ngoài , hỗ_trợ quân_sự , điều_ước , và ràng_buộc về chính_trị ( trên danh_nghĩa phải chịu thần_phục và thụ_phong vương nếu không sẽ bị cấm_vận hoặc chịu hoạ chiến_tranh ) .",Cần lưu_ý rằng cấm_vận có_thể gây ra sự bất_công và thiếu công_bằng trong hệ_thống chính_trị .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quan_hệ chính_trị với các nước chư_hầu xung_quanh được củng_cố thông_qua các hình_thức kết_hôn với người hoàng_tộc nước_ngoài , hỗ_trợ quân_sự , điều_ước , và ràng_buộc về chính_trị ( trên danh_nghĩa phải chịu thần_phục và thụ_phong vương nếu không sẽ bị cấm_vận hoặc chịu hoạ chiến_tranh ) .'}",Not_Enough_Information 400,"Xa về vùng cực Bắc , băng xuất_hiện nhiều nhất từ tháng 10 đến tháng 5 ; trong khi sương_mù hiện_hữu bền_bỉ từ tháng 6 đến tháng 12 . Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam . Ở những khu_vực vĩ_độ trung , gió Tây và dòng tia ( dòng khí hẹp thổi trên cao ) có_thể rất mạnh , đặc_biệt là ở Nam_bán_cầu do sự khác_biệt về nhiệt_độ giữa vùng nhiệt_đới và châu Nam_Cực , nơi ghi_nhận nhiệt_độ thấp nhất trên hành_tinh mà con_người từng đo được .",Trong những tháng mùa đông áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng khô nóng .,"{'start_id': 134, 'text': 'Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam .'}",Refutes 401,"Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im . Nguyên_lý này được Hermann_Minkowski mở_rộng cho cả tính bất_biến quay từ không_gian vào không-thời gian . Những nguyên_lý khác giả_thiết bởi Einstein và sau đó mới được chứng_minh là nguyên_lý tương_đương và nguyên_lý bất_biến đoạn_nhiệt của số_lượng tử . Một nguyên_lý tổng_quát khác của Einstein , còn gọi là nguyên_lý Mach , vẫn còn là vấn_đề đang được tranh_luận giữa các nhà_khoa_học .",Nguyên_lý tiên_nghiệm sau đó được thử_nghiệm cho cả không và thời_gian .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im .'}",Not_Enough_Information 402,"Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .","Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu là La_Hầu , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và Kế_Đô khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu với chu kỷ khoảng 18,6 năm .","{'start_id': 122, 'text': 'Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu .'}",Not_Enough_Information 403,"Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường . Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .","Các cuộc khởi_nghĩa tiêu_biểu như Mai_Thúc_Loan , Dương_Thanh đều bị dập tắt .","{'start_id': 93, 'text': 'Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .'}",Supports 404,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .",Hoàng_tử Sisavang cùng một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa khác tuyên_bố Lào độc_lập khi Nhật đầu_hàng nhưng lại bị Pháp chiếm_đóng vào cuối năm 2000 .,"{'start_id': 601, 'text': 'Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .'}",Refutes 405,"Các triều_đại về sau vẫn có các hoạt_động phát_triển . Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là "" Cửu_Nhũ_Loa_Châu "" , "" Thạch_Đường "" , "" Trường_Sa "" , "" Thiên_Lý Thạch_Đường "" , "" Thiên_Lý Trường_Sa "" , "" Vạn_Lý_Thạch_Đường "" , "" Vạn_Lý_Trường_Sa "" . Trong bốn triều_đại Tống , Nguyên , Minh và Thanh , đã có đến hàng trăm thư_tịch sử_dụng tên gọi "" Thạch_Đường "" hay "" Trường_Sa "" để chỉ các đảo tại Biển Đông ( Nam_Hải ) . "" Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ "" ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại . "" Canh lộ bộ "" ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .",Có hơn 70 địa_danh mà những người đánh_bắt thuỷ_sản Hải_Nam thường ghé .,"{'start_id': 720, 'text': '"" Canh lộ bộ "" ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .'}",Supports 406,"Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã cho lắp_đặt thiết_bị tại mỏ khí_đốt Xuân_Hiểu , nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình và chỉ cách ranh_giới của vùng đặc_quyền kinh_tế đang bị Nhật_Bản tranh_chấp trên 4 km , để khai_thác khí_thiên_nhiên . Nhật_Bản cho rằng mặc_dù các thiết_bị của mỏ hơi đốt Xuân_Hiểu nằm ở mé Trung_Quốc của đường trung_tuyến mà chính_quyền Tokyo coi như là ranh_giới biển của hai phía , nhưng chúng có_thể khoan vào các mỏ kéo_dài tới vùng tranh_chấp . Vì_thế Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong nguồn khí_thiên_nhiên này .",Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã bắt_đầu khai_thác thuỷ_sản tại vùng đặc_quyền kinh_tế của mình và chỉ cách ranh_giới vùng đang tranh_chấp với Nhật_Bản trên 4 km .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã cho lắp_đặt thiết_bị tại mỏ khí_đốt Xuân_Hiểu , nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình và chỉ cách ranh_giới của vùng đặc_quyền kinh_tế đang bị Nhật_Bản tranh_chấp trên 4 km , để khai_thác khí_thiên_nhiên .'}",Refutes 407,""" Giống "" trong "" hạt_giống "" , "" giống loài "" : âm Hán_Việt_Việt_hoá của chữ "" 種 "" , âm Hán_Việt là "" chủng "" ( chữ "" 種 "" có hai âm Hán_Việt là "" chủng "" và "" chúng "" , khi "" 種 "" có nghĩa là "" giống "" thì đọc là "" chủng "" ) .",""" Chủng "" là âm Hán_Việt của chữ "" giống "" trong "" giống loài "" .","{'start_id': 0, 'text': '"" Giống "" trong "" hạt_giống "" , "" giống loài "" : âm Hán_Việt_Việt_hoá của chữ "" 種 "" , âm Hán_Việt là "" chủng "" ( chữ "" 種 "" có hai âm Hán_Việt là "" chủng "" và "" chúng "" , khi "" 種 "" có nghĩa là "" giống "" thì đọc là "" chủng "" ) .'}",Supports 408,"Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó . Một_số người cho rằng Firenze trở_thành nơi khởi_đầu Phục_Hưng là do may_mắn , nghĩa_là đơn_thuần bởi_vì những vĩ_nhân ngẫu_nhiên sinh ra ở đây : cả da Vinci , Botticelli và Michelangelo đều là người xứ Toscana ( mà Firenze là thủ_phủ ) . Tuy_nhiên các nhà_sử_học khác phản_đối ý_kiến cho rằng đây là sự ngẫu_nhiên và quy cho truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze .",Nhiều vĩ_nhân được sinh ra ở Firenze .,"{'start_id': 191, 'text': 'Một_số người cho rằng Firenze trở_thành nơi khởi_đầu Phục_Hưng là do may_mắn , nghĩa_là đơn_thuần bởi_vì những vĩ_nhân ngẫu_nhiên sinh ra ở đây : cả da Vinci , Botticelli và Michelangelo đều là người xứ Toscana ( mà Firenze là thủ_phủ ) .'}",Supports 409,"Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng .","Tranh_phong cảnh đặc_biệt là nét vẽ của Nho_giáo , được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc mà phát_triển đỉnh_cao từ năm 907 đến năm 1127 .","{'start_id': 277, 'text': 'Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) .'}",Not_Enough_Information 410,"Bắt trẻ_em kết hônĐộ tuổi kết_hôn hợp_pháp ở Ấn_Độ với phụ_nữ là 18 , đàn_ông là 21 . Tuy_nhiên , luật này không được áp_dụng ở một_số vùng nông_thôn , nơi đám_cưới trẻ_con bắt_đầu được thực_hiện từ năm 1929 . Nhiều em chỉ mới 7 tuổi ở Rajgarh cách Bhopal , thủ_phủ của bang Madhya_Pradesh 104 km về phía Tây_Bắc_Ấn_Độ đã phải kết_hôn . Sau lễ cưới , các cô_dâu nhí vẫn ở nhà cha_mẹ đẻ và chỉ đến ở nhà chồng khi đã trưởng_thành .","Trái với tuyên_bố , không có vùng nông_thôn nào không áp_dụng luật này , và không có việc tổ_chức đám_cưới cho trẻ_con từ năm 1929 .","{'start_id': 86, 'text': 'Tuy_nhiên , luật này không được áp_dụng ở một_số vùng nông_thôn , nơi đám_cưới trẻ_con bắt_đầu được thực_hiện từ năm 1929 .'}",Refutes 411,"Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn .","Vốn là thành_phẩm của tiết_kiệm , nhưng tiết_kiệm lại là tiêu_thụ cho quá_khứ .","{'start_id': 180, 'text': 'Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" .'}",Refutes 412,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .","Tổng_số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) vào năm 2016 là khoảng 60 triệu người và tài_sản của họ lên đến hơn 2,5 ngàn tỉ USD .","{'start_id': 270, 'text': 'Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp .'}",Refutes 413,"Diện_tích Biển Ả_Rập rộng khoảng 3.862.000 km² . Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ . Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ . Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .",Ở gần Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực bắc của Ấn_Độ .,"{'start_id': 49, 'text': 'Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ .'}",Refutes 414,"Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm . Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .",Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều dân_tộc và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm .,"{'start_id': 125, 'text': 'Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm .'}",Refutes 415,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .",Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào đầu thập_niên 1840 .,"{'start_id': 77, 'text': 'Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại .'}",Refutes 416,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .",Có một_số chính_sách và biện_pháp đã được áp_dụng để hạn_chế hoặc kiểm_soát sức_mạnh của người Hoa_kiều trong một_số quốc_gia Đông_Nam Á.,"{'start_id': 801, 'text': 'Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa .'}",Supports 417,"Ấn_Độ là quốc_gia sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân và là một cường_quốc , có quân_đội_thường_trực với số_lượng lớn thứ 3 trên thế_giới , đứng thứ 4 về sức_mạnh quân_sự tổng_hợp và xếp_hạng 3 toàn_cầu về chi_tiêu quân_sự , Ấn_Độ được đánh_giá là một siêu_cường tiềm_năng . Ấn_Độ là thành_viên của hầu_hết các tổ_chức quốc_tế lớn , trong đó tiêu_biểu như : Liên_Hợp_Quốc , G-20 , Khối_Thịnh vượng chung Anh , WTO , IAEA , SAARC , NAM và BIMSTEC , ... Xã_hội Ấn_Độ hiện_đại là một xã_hội đa_nguyên , đa_ngôn ngữ , văn_hoá và dân_tộc , đây cũng là nơi có sự đa_dạng về các loài hoang_dã nhiều nhất trong khu_vực và cần được bảo_tồn , bảo_vệ . Tuy_nhiên , quốc_gia này vẫn tiếp_tục phải đối_mặt với những thách_thức kìm_hãm sự phát_triển của đất_nước như : tỷ_lệ nghèo_đói cao , phân_hoá giàu nghèo quá lớn , nạn tham_nhũng , tranh_chấp lãnh_thổ với các nước láng_giềng , nhiều tư_tưởng phân_biệt đẳng_cấp và hủ_tục tôn_giáo lạc_hậu vẫn còn tồn_tại , tình_trạng suy_dinh_dưỡng , giáo_dục và y_tế công thiếu_thốn ở vùng nông_thôn , cùng chủ_nghĩa khủng_bố .","Ấn_Độ cũng là quốc_gia có nguồn_lực quân_sự phong_phú , bao_gồm quân_đội đa_dạng và công_nghệ quân_sự tiên_tiến như máy_bay không người lái , các loại vũ_khí tối_tân .","{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ là quốc_gia sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân và là một cường_quốc , có quân_đội_thường_trực với số_lượng lớn thứ 3 trên thế_giới , đứng thứ 4 về sức_mạnh quân_sự tổng_hợp và xếp_hạng 3 toàn_cầu về chi_tiêu quân_sự , Ấn_Độ được đánh_giá là một siêu_cường tiềm_năng .'}",Not_Enough_Information 418,"Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .",Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là dài hơn tháng giao_điểm thăng .,"{'start_id': 777, 'text': 'Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn .'}",Refutes 419,"Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện đa đảng nhất_thể , xây_dựng chính_phủ nghị_viện nhất viện theo Hệ_thống Westminster theo hình_mẫu của Vương_quốc_Anh . Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 . Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài . Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á. Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .",Tiếng Mã_Lai và tiếng Anh là hai ngôn_ngữ không chính_thức tại Singapore .,"{'start_id': 653, 'text': 'Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .'}",Refutes 420,"Cuộc xung_đột giữa phiến_quân H ' mong và Quân_đội Nhân_dân Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ( SRV ) cũng như Pathet_Lào do SRV hậu_thuẫn tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào , bao_gồm cả Vùng quân_sự khép_kín Saysaboune , Khu quân_sự khép_kín Xaisamboune gần tỉnh Viêng_Chăn và tỉnh Xieng_Khouang . Từ năm 1975 đến năm 1996 , Hoa_Kỳ tái định_cư khoảng 250.000 người tị_nạn Lào từ Thái_Lan , trong đó có 130.000 người H ' Mông . ( Xem : Khủng_hoảng tị_nạn Đông_Dương )",Hoa_Kỳ hỗ_trợ nơi ở cho 250.000 người_dân Lào tị_nạn di_cư từ Thái_Lan và phần_lớn là người H ' Mông từ năm 1975 đến năm 1996 .,"{'start_id': 308, 'text': ""Từ năm 1975 đến năm 1996 , Hoa_Kỳ tái định_cư khoảng 250.000 người tị_nạn Lào từ Thái_Lan , trong đó có 130.000 người H ' Mông .""}",Supports 421,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) .","{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Supports 422,"Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam . Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất . Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km .","Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt đều theo hướng đông - tây .","{'start_id': 0, 'text': 'Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam .'}",Refutes 423,"Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả "" khó tin "" nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .",Trung_Quốc vẫn có nhiều lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao đến Nga .,"{'start_id': 664, 'text': 'Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .'}",Supports 424,"Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .","Sự_kiện này vẫn đã làm tăng thêm căng_thẳng trong quan_hệ giữa Việt_Nam và Pháp , dẫn đến những tình_huống xung_đột tiếp_theo trong tương_lai .","{'start_id': 300, 'text': 'Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 425,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .","Diện_tích rừng càng bị đe_doạ bởi ảnh_hưởng từ nạn cháy rừng , phá rừng làm đồn_điền và cả ảnh_hưởng từ hiện_tượng khí_hậu khô lạ_kỳ .","{'start_id': 468, 'text': 'Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn .'}",Supports 426,"Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile . Sau_này vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia để cai_trị đế_quốc buôn_bán bắt_nguồn từ việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria .",Vương_quốc Axum đã tồn_tại cho đến thế_kỷ 10 sau Công_nguyên trước khi sụp_đổ do nhiều yếu_tố .,"{'start_id': 316, 'text': 'Sau_này vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia để cai_trị đế_quốc buôn_bán bắt_nguồn từ việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria .'}",Not_Enough_Information 427,"Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực . Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .","Tuỳ_Dạng_Đế tổ_chức yến_tiệc mời các nước Tây_Vực năm 609 thì có quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự , nhu Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .","{'start_id': 109, 'text': 'Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .'}",Not_Enough_Information 428,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .","Ngôn_ngữ tiếng Pháp Missouri đã được sử_dụng ở Missouri và Illinois trong quá_khứ , nhưng ngày_nay rất ít người sử_dụng .","{'start_id': 722, 'text': 'Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng .'}",Supports 429,"Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc . Tất_cả đã tạo ra cho Cửa_Lò có một sức hấp_dẫn mạnh_mẽ với du_khách thập_phương .",Hòn_Ngư và Đảo Lan_Châu là 2 nơi duy_nhất thông với khu du_lịch Cửa_Lò bằng bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10km .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc .'}",Refutes 430,"Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh . Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng . Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó . Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .","Những phụ_nữ có ngoại_hình đặc_biệt như sứt môi , có răng từ khi mới sinh cũng thực_hiện nghi_lễ này để đẩy_lùi ma_quỷ .","{'start_id': 352, 'text': 'Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .'}",Supports 431,"Đầu tháng 1 năm 1941 , Hoàng_Văn_Thụ , Uỷ_viên Thường_vụ Trung_ương Đảng từ Việt_Nam sang Tĩnh_Tây ( Quảng_Tây , Trung_Quốc ) gặp Nguyễn_Ái_Quốc để báo_cáo kết_quả xây_dựng và củng_cố An_toàn_khu Cao_Bằng . Hoàng_Văn_Thụ đề_nghị ông về nước trực_tiếp lãnh_đạo cách_mạng Việt_Nam qua lối Cao_Bằng . Nguyễn_Ái_Quốc cũng nhận_định Cao_Bằng sẽ mở ra triển_vọng lớn cho cách_mạng , và ông quyết_định trở về nước sau 30 năm ở nước_ngoài .",Cao_Bằng được Nguyễn_Ái_Quốc xem là có tiềm_năng cho kháng_chiến .,"{'start_id': 298, 'text': 'Nguyễn_Ái_Quốc cũng nhận_định Cao_Bằng sẽ mở ra triển_vọng lớn cho cách_mạng , và ông quyết_định trở về nước sau 30 năm ở nước_ngoài .'}",Supports 432,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Theo số_liệu dân_số ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân so với Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) nhỏ hơn rất nhiều ( khoảng hơn 1 triệu dân ) .","{'start_id': 1593, 'text': 'Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .'}",Supports 433,"Tên gọi "" Biển Hoa_Đông "" trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là "" biển "" và "" Hoa_Đông "" , có nghĩa là "" biển ở miền đông Trung_Hoa "" . Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này . Nó có khả_năng được "" dịch "" từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh "" East_China_Sea_"" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa "" Đông_Hải "" ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và "" Biển Đông "" của Việt_Nam .","Đông_Hải là tên gọi vùng_biển tại Trung_Quốc và nó có tên gọi là Biển Hoa_Đông theo ngôn_ngữ Việt diễn_giải theo hai ý_kiến : thứ nhất là nghĩa tiếng việt của một loại ngôn_ngữ châu_Âu , thứ hai là không muốn trùng với Biển Đông của Việt_Nam .","{'start_id': 210, 'text': 'Nó có khả_năng được "" dịch "" từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh "" East_China_Sea_"" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa "" Đông_Hải "" ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và "" Biển Đông "" của Việt_Nam .'}",Supports 434,"Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống . Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) . Trung_Quốc chiếm_giữ toàn_bộ Hoàng_Sa từ năm 1974 sau khi dùng hải_quân , lính_thuỷ_đánh_bộ và không_quân tấn_công căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_Hoà ở nhóm đảo phía tây trong Hải_chiến Hoàng_Sa 1974 . Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .",Pháp là quốc_gia từng chiếm_đóng Việt_Nam và cả Trung_Quốc trước năm 1940 .,"{'start_id': 106, 'text': 'Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) .'}",Not_Enough_Information 435,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Chiến_thắng của nghĩa_quân Lam_Sơn trước nhà Minh đánh đấu sự kết_thúc của thời_kỳ Bắc_thuộc .,"{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Supports 436,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Ở canada , 29% hoặc 9.5 triệu người trên toàn_bộ dân_số là sử_dụng nó làm ngôn_ngữ đầu_tiên .","{'start_id': 122, 'text': 'Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada .'}",Supports 437,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .",Lào nắm quyền điều_hành duy_nhất một sân_bay quốc_tế là Luang_Prabang .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế .'}",Refutes 438,"Sự mở_rộng quyền tự_do cá_nhân thích hành_động hay phá_phách thế_nào tuỳ_ý sẽ gây ra tổn_thất với trật_tự xã_hội . Ở phương Đông , mục_đích chính luôn là trật_tự xã_hội ổn_định để mọi người có_thể có hưởng tự_do của mình . Sự tự_do này chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định chứ không phải ở đất_nước của tranh_cãi và vô_chính_phủ .",Quyền tự_do cá_nhân phải được giới_hạn trong phạm_vi phù_hợp để đảm_bảo tính công_bằng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự mở_rộng quyền tự_do cá_nhân thích hành_động hay phá_phách thế_nào tuỳ_ý sẽ gây ra tổn_thất với trật_tự xã_hội .'}",Not_Enough_Information 439,"Phần_Đông Thái_Bình_Dương được khám_phá bởi nhà thám_hiểm người Tây_Ban_Nha Vasco_Núñez de Balboa vào năm 1513 sau chuyến đi vượt eo_đất Panama tới đại_dương mới . Ông đã đặt tên cho nó là Mar del Sur ( nghĩa_đen : "" Nam_Hải "" hay "" Biển phương Nam "" ) vì vùng_biển này nằm ở phía nam của eo_đất , địa_điểm mà ông quan_sát nó lần đầu .",Nhà thám_hiểm người Tây_Ban_Nha Vasco_Núñez de Balboa là người khám_phá phần Đông_Thái_Bình_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phần_Đông Thái_Bình_Dương được khám_phá bởi nhà thám_hiểm người Tây_Ban_Nha Vasco_Núñez de Balboa vào năm 1513 sau chuyến đi vượt eo_đất Panama tới đại_dương mới .'}",Supports 440,"Nhân_viên Y_tế : Bất_kỳ nhân_viên Y_tế nào ( Bác_sĩ , Nha_sỹ , Y_tá , Y công . ) cũng có_thể bị nhiễm Viêm gan siêu_vi C do tiếp_xúc với bệnh_phẩm chứa siêu_vi trong quá_trình làm_việc .",Dù có tiếp_xúc với đồ của người nhiễm_bệnh chứa siêu_vi C thì không có khả_năng gây bệnh .,"{'start_id': 81, 'text': 'cũng có_thể bị nhiễm Viêm gan siêu_vi C do tiếp_xúc với bệnh_phẩm chứa siêu_vi trong quá_trình làm_việc .'}",Refutes 441,"Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .","Vào thời vua Minh mạng , ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam đã nổi lên cuộc nổi_dậy của Lê_Văn_Khôi .","{'start_id': 0, 'text': 'Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam .'}",Supports 442,"Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng "" nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động "" . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .",Tiền_lương còn phải chi_trả cho nhiều hoạt_động khác bên cạnh phí sinh_hoạt .,"{'start_id': 62, 'text': 'Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn .'}",Not_Enough_Information 443,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .","Thiếu máu cục_bộ có_thể gây ra bệnh đột_quỵ vì khi bị nó , cơ_thể sẽ vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường .","{'start_id': 95, 'text': 'Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường .'}",Refutes 444,"Nam ; Theo biến_đổi của lịch_sử , danh_vị của các vị vua tối_cao và vua chư_hầu cũng có thay_đổi . Như trường_hợp thời nhà Chu trong lịch_sử Trung_Quốc cổ , nhà_vua tối_cao ( tức Thiên_tử ) xưng làm Vương , các vua chư_hầu , tuỳ theo cấp_bậc mà được vua nhà Chu phong cho chức từ Công trở xuống . Tới thời_đại loạn Chiến_Quốc , cả bảy chư_hầu cùng xưng Vương , nên khi Tần vương Doanh_Chính diệt hết được các nước cho rằng tước Vương không còn cao_quý , bèn gộp cả danh_hiệu [ Hoàng ; 皇 ] và [ Đế ; 帝 ] của các vua thời cổ_xưa ( Tam_Hoàng_Ngũ_Đế ) lại , mà xưng là [ Hoàng_đế ] . Nhà Tần không phong chư_hầu , nhưng nhà Hán nối_tiếp nhà Tần lại phong chư_hầu , các chư_hầu nhà Hán được phong tước vương . Từ đó các chư_hầu phương Đông thường có tước Vương .",Mặc cho lịch_sử có sự biến_đổi thì những danh_vị của vua tối_cao và vua chư_hầu vẫn giữ nguyên .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nam ; Theo biến_đổi của lịch_sử , danh_vị của các vị vua tối_cao và vua chư_hầu cũng có thay_đổi .'}",Refutes 445,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Nhờ vào hệ_thống này , mỗi nhà_nước có_thể tìm ra những quan_chức giỏi nhất để đảm_bảo quản_lý hiệu_quả và phát_triển đất_nước .","{'start_id': 675, 'text': 'Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí .'}",Not_Enough_Information 446,"Có một_số di_tích văn_hoá Trung_Quốc tại quần_đảo Hoàng_Sa có niên_đại từ thời_đại nhà Đường và nhà Tống và có một_số bằng_chứng về nơi cư_trú của người Trung_Quốc trên các đảo trong giai_đoạn này . Trong cuốn sách Võ_công thông bảo được xuất_bản trong triều nhà Tống năm 1044 , có ghi_nhận lãnh_thổ Trung_Hoa bao_gồm các quần_đảo trong khu_vực tuần_tra của Hải_quân nhà Tống .","Từ thời nhà Minh đến nhà Thanh , người Trung_Quốc mới cư_ngụ trên Hoàng_Sa .","{'start_id': 0, 'text': 'Có một_số di_tích văn_hoá Trung_Quốc tại quần_đảo Hoàng_Sa có niên_đại từ thời_đại nhà Đường và nhà Tống và có một_số bằng_chứng về nơi cư_trú của người Trung_Quốc trên các đảo trong giai_đoạn này .'}",Refutes 447,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .",Mặt_trận Xô_Đức lớn nhất là vì Đức dốc hết toàn lực để đánh Liên_Xô .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 .'}",Not_Enough_Information 448,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .","Mặc_dù không còn nhiều cơ_sở_hạ_tầng những tiềm_lực của Nhật về công_nghệ và nhân_lực vẫn rất lớn , nên trong giai_đoạn 1955 đến 1970 nên kinh_tế của Nhật phát_triển nhanh_chóng .","{'start_id': 114, 'text': 'Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 .'}",Supports 449,"Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 . Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 . Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .",Trung_Quốc biết đến thế_giới phim_ảnh từ năm 1896 và đã tạo nên bộ phim Đinh_Quân_Sơn 9 năm sau đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 .'}",Supports 450,"Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .",Châu_Á đứng thứ 4 toàn thế_giới về số_lượng hồ chằm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới .'}",Not_Enough_Information 451,"Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : "" Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê "" . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng "" sao Khuê "" làm cách hoán_dụ để nói về ông ( "" Sao Khuê lấp_lánh "" , "" Vằng_vặc sao Khuê "" ... ) .","Câu_thơ nên được dịch là "" Tâm_hồn Ức_Trai sáng bóng như tinh_tú sao Khuê "" .","{'start_id': 289, 'text': 'Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh .'}",Not_Enough_Information 452,"Trong tiếng Anh , danh_từ [ "" Monarch "" ] có nguyên từ tiếng Hy_Lạp là 「μόνᾰρχος , monárkhos」 , ý là "" Người thống_trị ( ἀρχός , arkhós ) duy_nhất ( μόνος , mónos ) "" . Nó tương_đương với tiếng Latinh là 「monarchus」 , trong đó gốc mono là duy_nhất , còn gốc archus là người thống_trị . Nguyên nghĩa của từ này rất tương_đương chữ Quân , biểu_thị người tối_cao thống_trị duy_nhất .",Tiếng Latinh không có từ nào được xem là giống hoặc tương_tự nó .,"{'start_id': 169, 'text': 'Nó tương_đương với tiếng Latinh là 「monarchus」 , trong đó gốc mono là duy_nhất , còn gốc archus là người thống_trị .'}",Refutes 453,"1969 : Con_người lần đầu_tiên đặt_chân lên Mặt_Trăng . Phát_minh ra ARPANET , tiền_thân của internet ngày_nay . Công_ty Samsung được thành_lập . Lễ_hội Woodstock tại Mỹ . Xung_đột biên_giới Trung-Xô. Muammar_Gaddafi lật_đổ vua Idiris và trở_thành tổng_thống nước Cộng_hoà Ả_Rập_Libya .",Vua_Idiris chống lại cuộc đảo_chính của Muammar_Gaddafi và vẫn tiếp_tục tại_vị sau đó .,"{'start_id': 200, 'text': 'Muammar_Gaddafi lật_đổ vua Idiris và trở_thành tổng_thống nước Cộng_hoà Ả_Rập_Libya .'}",Refutes 454,"Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .","Bharatanatyam của Uttar_Pradesh , Kathak của Kerala , Kathakali và Mohiniyattam của Andhra_Pradesh , Kuchipudi của Manipur","{'start_id': 860, 'text': 'Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam .'}",Refutes 455,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% là con_số được ghi_nhận năm 2020 .,"{'start_id': 844, 'text': 'Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) .'}",Not_Enough_Information 456,"Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .",Việc phải cho con gái của_cải để về nhà chồng là một trong những nguyên_nhân khiến nhiều bé gái không được chào_đời ở Ấn_Độ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái .'}",Supports 457,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Nguyên_nhân quan_trọng ảnh_hưởng tới cường_độ mùa chủ_yếu là do sự thay_đổi độ nghiêng của trục Trái_Đất .,"{'start_id': 734, 'text': 'Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa .'}",Supports 458,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Năm 1976 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được thống_nhất .","{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Supports 459,"Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .","Borneo là đảo lớn thứ ba thế_giới , được bao_bọc bởi Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makasser ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam .'}",Not_Enough_Information 460,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Chỉ có duy_nhất tổ_chức quốc_tế là IMF công_nhận Trung_Quốc là một nước đang phát_triển trong năm 2018 .,"{'start_id': 600, 'text': 'Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới .'}",Refutes 461,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .","Ở các bang Louisiana , tiếng Pháp được người_dân sử_dụng nhiều nhất sau tiếng_mẹ_đẻ .","{'start_id': 240, 'text': 'Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire .'}",Supports 462,"Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc . Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .","Doanh_thu của các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới .","{'start_id': 104, 'text': 'Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .'}",Not_Enough_Information 463,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .","Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1,370,536,875 .","{'start_id': 1136, 'text': 'Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số .'}",Not_Enough_Information 464,"Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp . Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng . Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài . Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .",Các mô_hình kinh_tế lớn đều đòi_hỏi sự tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng nhất có_thể .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp .'}",Not_Enough_Information 465,"Ngày 25 tháng 3 năm 1952 Uỷ_ban nghiên_cứu cải_cách chữ_viết thành_lập Nhóm chỉnh_lí chữ Hán , bắt_đầu soạn "" Bản nháp bảng giản_ước chữ Hán thường dùng "" .",Bản nháp cho chữ Hán thông_dụng giản_lược chưa bao_giờ ra_đời .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 25 tháng 3 năm 1952 Uỷ_ban nghiên_cứu cải_cách chữ_viết thành_lập Nhóm chỉnh_lí chữ Hán , bắt_đầu soạn "" Bản nháp bảng giản_ước chữ Hán thường dùng "" .'}",Refutes 466,"Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI . y là số năm kể từ đầu kỷ_nguyên ( 2000 ) , được biểu_diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày . Lưu_ý rằng trong các tính_toán lịch_pháp , người ta có_thể sử_dụng ngày được đo theo thang thời_gian của thời_gian vũ_trụ , tuân theo sự chuyển_động không_thể dự_báo chính_xác tuyệt_đối của Trái_Đất và được tích_luỹ thành sai_số so với thời_gian thiê văn , gọi là ΔT .","Biến_số y là số năm kể từ năm 900 , được biểu_diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày .","{'start_id': 145, 'text': 'y là số năm kể từ đầu kỷ_nguyên ( 2000 ) , được biểu_diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày .'}",Refutes 467,"Tại Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp giữa Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc về phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của mỗi quốc_gia .","Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp về các đảo , quần_đảo của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp giữa Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc về phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của mỗi quốc_gia .'}",Refutes 468,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Độ âm điện của nó là cao nhất .,"{'start_id': 534, 'text': 'Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 .'}",Refutes 469,"Dưới chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa cổ_điển , các xí_nghiệp tư_nhân thuê lao_động làm_thuê hoặc là không tồn_tại , hoặc bị hạn_chế ở 1 bộ_phận rất nhỏ của nền kinh_tế .",Các doanh_nghiệp thuộc quyền_sở_hữu tư_nhân không tồn_tại hoặc bị kiềm hãm trong nền chủ_nghĩa_xã_hội cũ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dưới chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa cổ_điển , các xí_nghiệp tư_nhân thuê lao_động làm_thuê hoặc là không tồn_tại , hoặc bị hạn_chế ở 1 bộ_phận rất nhỏ của nền kinh_tế .'}",Supports 470,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .",Phim Ấn_Độ đóng một vai_trò và là nguồn giải_trí không_thể thiếu trong văn_hoá toàn_cầu .,"{'start_id': 612, 'text': 'Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu .'}",Not_Enough_Information 471,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .",Nền đối_ngoại Singapore có đặc_trưng nổi_bật là khủng_hoảng các nước_lớn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore .'}",Refutes 472,"Năm 1818 , toàn_bộ hòn đảo Palawan ( lúc đó gcó tên là "" Paragua "" ) được tổ_chức như một tỉnh thống_nhất gọi là "" Calamianes "" với thủ_phủ là Taytay . Năm 1858 , tỉnh được chia làm hai , tỉnh Castilla ở phần phía bắc với Taytay là thủ_phủ và tỉnh Asturias ở phía nam với Puerto_Princesa là thủ_phủ . Sau đó đảo lại tái phân_chia thành 3 khu_vực , Calamianes , Paragua và Balabac với thị_trấn Principe là thủ_phủ .","Toàn_bộ hòn đảo Palawan với diện_tích lớn nhất Philipines được tổ_chức như một tỉnh thống_nhất gọi là "" Calamianes "" với thủ_phủ là Taytay vào năm 1818 .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1818 , toàn_bộ hòn đảo Palawan ( lúc đó gcó tên là "" Paragua "" ) được tổ_chức như một tỉnh thống_nhất gọi là "" Calamianes "" với thủ_phủ là Taytay .'}",Not_Enough_Information 473,"Phan_Huy_Chú mất ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý ( 28 tháng 5 năm 1840 ) lúc 58 tuổi . Phần_mộ của ông hiện ở tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , ( trước thuộc Hà_Tây , nay thuộc Hà_Nội ) . Đã sửa lại lần 1 , lần 2 năm 2012 và được xếp_hạng Di_tích lịch_sử cấp quốc_gia năm 2014 .","Ông đã nằm_xuống mãi_mãi tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , trước_đây là Hà_Tây , nay là Hà_Nội .","{'start_id': 83, 'text': 'Phần_mộ của ông hiện ở tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , ( trước thuộc Hà_Tây , nay thuộc Hà_Nội ) .'}",Supports 474,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Các triều_đại sau_này kế_thừa và sinh ra từ sự_kiện này .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Supports 475,"Năm 608 , Bùi_Củ đã thuyết_phục các bộ_tộc Thiết_Lặc tấn_công Thổ_Dục_Hồn , quân Thiết_Lặc đại_phá quân Thổ_Dục_Hồn . Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế . Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn . Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây . Vũ_Văn_Thuật dẫn binh truy_kích , chiếm được hai thành Mạn_Đầu và Xích_Thuỷ , chém được trên 3000 thủ_cấp , bắt được 200 quý_tộc và 4.000 hộ Thổ_Dục_Hồn mới về . Mộ_Dung_Phục_Doãn chạy về tây_nam đến vùng núi tuyết hoang_vu , đất cũ của Thổ_Dục_Hồn rộng 4000 lý theo chiều đông_tây và 2000 lý theo chiều bắc_nam rơi vào tay nhà Tuỳ . Triều_đình Tuỳ đặt 4 quận : Thiện_Thiện , Thả_Mạt , Tây_Hải , Hà_Nguyên để quản_lý hành_lang Hà_Tây , đưa những tội_nhân đến đày ở đất này .",Quân nhà Tuỳ do Vũ_Văn_Thuật dẫn_đầu tiến đến Lâm_Khương_Thành đã làm cho Mộ_Dung_Phục_Doãn nhụt chí và chạy về phía tây .,"{'start_id': 401, 'text': 'Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây .'}",Supports 476,"Hang lớn nhất là Hang_Sơn_Đoòng ( hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới ) , Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Everest ( cao nhất thế_giới ) , điểm thấp nhất là sụt lún Biển Chết ( thấp nhất thế_giới ) , cao_nguyên cao nhất là cao_nguyên Thanh_Tạng ( cao nhất thế_giới ) , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang ( dài thứ ba thế_giới ) , hồ lớn nhất là Biển Caspi ( lớn nhất thế_giới ) , hồ sâu nhất_là hồ Baikal ( sâu nhất thế_giới ) , sa_mạc lớn nhất là sa_mạc Arabi ( lớn thứ năm thế_giới ) . Vượt qua kinh_độ và vĩ_độ rộng vô_cùng , chênh_lệch thời_gian đông - tây đạt đến từ 11 đến 13 giờ đồng_hồ . Vùng_đất phía tây và châu_Âu nối_liền lẫn nhau , hình_thành lục_địa Âu – Á - lục_địa lớn nhất trên Trái_Đất . Trừ đất_liền ra , diện_tích đảo lớn và đảo cồn của châu_Á chừng 2,7 triệu kilômét_vuông , chỉ đứng sau Bắc_Mỹ .",Lục_địa lớn nhất Trái_Đất có tên là lục_địa Âu - Á.,"{'start_id': 590, 'text': 'Vùng_đất phía tây và châu_Âu nối_liền lẫn nhau , hình_thành lục_địa Âu – Á - lục_địa lớn nhất trên Trái_Đất .'}",Supports 477,"Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết . Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì . Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập . Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .","Trước khi sự thống_nhất của nhà Tần vào năm 221 TCN , các quốc_gia và vương_quốc trong khu_vực Trung_Quốc hoạt_động độc_lập và tự_quản","{'start_id': 345, 'text': 'Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập .'}",Not_Enough_Information 478,"Nằm trong vòng lặp kín của đường Anđêzit là rất nhiều rãnh sâu , núi_lửa chìm , và các đảo núi_lửa – nét đặc_trưng của vùng Thái_Bình_Dương . Tại đây dung_nham bazan chảy chậm ra phía ngoài những khe nứt , hình_thành nên những núi_lửa hình vòm . Phần đỉnh bị bào_mòn của những núi_lửa này tạo ra các chuỗi , vòng_cung , cụm đảo . Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất . Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .","Theo báo tiền_phong năm 1992 , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương được coi là khu_vực có núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất .","{'start_id': 330, 'text': 'Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất .'}",Not_Enough_Information 479,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Thái_Bình_Dương nằm cả trên vùng Bắc và Nam_bán_cầu .,"{'start_id': 804, 'text': 'Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam .'}",Supports 480,"Vào ngày 13 tháng 5 năm 1005 , tỉnh Palawan được chính_phủ Trung_ương chuyển từ vùng IV-B ( MIMAROPA ) sang vùng VI ( Tây_Visayas ) . Tuy_nhiên , người_dân trong tỉnh đã phê_phán quyết_định này vì nó đã không tham_khảo ý_kiến của nhân_dân địa_phương và hầu_hết các cư_dân cho rằng họ thích được xếp vào vùng IV-B hơn . Bởi_vậy , một quyết_định bổ_sung được ban_hành ngày 19 tháng 8 năm 2005 đã hoãn lại quyết_định trước đó với sự phê_chuẩn của Tổng_thống . Cho đến nay , quyết_định sau_này vẫn còn hiệu_lực .",Kết_quả là làm dừng lại ý_định thực_hiện theo nội_dung cũ được thống_nhất vào ngày 19 tháng 8 năm 2005 .,"{'start_id': 319, 'text': 'Bởi_vậy , một quyết_định bổ_sung được ban_hành ngày 19 tháng 8 năm 2005 đã hoãn lại quyết_định trước đó với sự phê_chuẩn của Tổng_thống .'}",Supports 481,"Trong khi một_số người , như những người theo phong_trào Do Thái giáo Karaite vẫn còn dựa trên các quan_sát trăng thực_tế thì phần_lớn những người khác đã chuyển sang dùng dương_lịch Gregory .",Những người theo phong_trào Do Thái giáo Karaite vẫn dựa trên các quan_sát trăng thực_tế trong khi phần_lớn những người khác đã chuyển sang dùng dương_lịch Gregory do Giáo_hoàng Gregorio tạo nên vào năm 1582 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong khi một_số người , như những người theo phong_trào Do Thái giáo Karaite vẫn còn dựa trên các quan_sát trăng thực_tế thì phần_lớn những người khác đã chuyển sang dùng dương_lịch Gregory .'}",Not_Enough_Information 482,"Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển . Năm_Cam , Khánh_Trắng là một_số ví_dụ về băng_nhóm tội_phạm có tổ_chức .","Việt_Nam có ít tội_phạm hơn một_số quốc_gia phát_triển và chủ_yếu phạm_tội tham_nhũng , ma_tuý .","{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển .'}",Not_Enough_Information 483,"Châu_Á là một châu_lục có dân_số đông nhất thế_giới , đồng_thời cũng là châu_lục có mật_độ dân_số lớn nhất . Tên_chữ của nó cũng xưa cũ nhất . "" Asia "" mang ý_nghĩa là "" khu_vực Mặt_Trời mọc "" , tương_truyền là do người Phoenicia cổ_đại đưa ra . Hoạt_động trên biển thường_xuyên , yêu_cầu người Phoenicia cần phải xác_định nơi chốn và hướng đi . Vì_vậy họ đem khu_vực biển Aegea về phía đông gọi chung là "" Asu "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời mọc "" ; nhưng_mà đem khu_vực biển Aegea về phía tây thì gọi chung là "" Ereb "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời lặn "" . Asia từng chữ một là do chữ Asu tiếng Phoenica diễn hoá tới nay . Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định . Đến thế_kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành_chính của đế_quốc La_Mã , về sau thì mới dần_dần khuếch_đại , bao_gồm cả khu_vực châu_Á bây_giờ , biến thành là một cái tên để gọi tên châu_lục lớn nhất thế_giới .",""" Ereb "" và "" Asu "" là hai cái tên của khu_vực biển Aegea tương_ứng khi được đem về phía đông và phía tây .","{'start_id': 346, 'text': 'Vì_vậy họ đem khu_vực biển Aegea về phía đông gọi chung là "" Asu "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời mọc "" ; nhưng_mà đem khu_vực biển Aegea về phía tây thì gọi chung là "" Ereb "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời lặn "" .'}",Refutes 484,"Vật_chất cùng với không_gian và thời_gian là những vấn_đề cơ_bản mà tôn_giáo , triết_học và vật_lý_học nghiên_cứu . Vật_lý_học và các ngành khoa_học_tự_nhiên nghiên_cứu cấu_tạo cũng như những thuộc_tính cụ_thể của các dạng thực_thể vật_chất khác nhau trong thế_giới tự_nhiên . Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian . Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng . Đôi_khi người ta nói đến thuật_ngữ phản vật_chất trong vật_lý . Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên . Mọi thực_thể vật_chất đều tương_tác lẫn nhau và những tương_tác này cũng lại thông_qua những dạng vật_chất ( cụ_thể là những hạt tương_tác trong các trường lực , ví_dụ hạt photon trong trường điện từ ) .","Đó thực_ra vẫn là các hạt , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên .","{'start_id': 779, 'text': 'Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên .'}",Refutes 485,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .","Bangkok_Airways , AirAsia là một trong các sân_bay ở Lào .","{'start_id': 211, 'text': 'Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air .'}",Refutes 486,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .","Sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch nhất là các đế_quốc "" toàn Âu "" xem như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu .","{'start_id': 596, 'text': 'Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu .'}",Not_Enough_Information 487,"1917 : Cách_mạng_tháng 10 Nga đưa những người cộng_sản lên nắm quyền , bùng_nổ Nội_chiến Nga . Mỹ tham_gia Thế_Chiến I cùng phe Hiệp_ước . Trận_Passchendaele . Trận_Caporetto . Ba_Lan giành độc_lập . Trao giải Pulitzer đầu_tiên .",Cách_mạng_tháng 10 Nga không gây ảnh_hưởng gì tới đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': '1917 : Cách_mạng_tháng 10 Nga đưa những người cộng_sản lên nắm quyền , bùng_nổ Nội_chiến Nga .'}",Refutes 488,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .","Khói mù cũng có_thể lan đến Lào , Nhật_Bản như vào năm 2015 .","{'start_id': 804, 'text': 'Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .'}",Refutes 489,"Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . Âm_nhạc Trung_Quốc có nguồn_gốc từ trước thời tiền đế_quốc . Các nhạc_cụ truyền_thống của Trung_Quốc theo truyền_thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát_âm ( 八音 ) . Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông . Nhạc pop Trung_Quốc ( C-Pop ) , rap Trung_Quốc , hip_hop Trung_Quốc và hip_hop Hồng_Kông đã trở_nên phổ_biến trong thời hiện_đại","Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc được biểu_diễn theo nhiều phong_cách khác nhau , có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chịu ảnh_hưởng từ Bì_Hoàng_Hí giữa đời nhà Thanh .","{'start_id': 276, 'text': 'Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông .'}",Not_Enough_Information 490,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Việt_Nam và Nam_Việt có cùng một_cách viết .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Not_Enough_Information 491,"Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....","Các tỉnh_lộ , hương_lộ và xã lộ tạo nên mạng_lưới đường_bộ khác trên địa_bàn tỉnh .","{'start_id': 356, 'text': 'Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....'}",Supports 492,"Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .",Đinh châu là địa_điểm được xem là nơi mà Mân_Tây thời cổ chỉ đến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia .'}",Supports 493,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .","Giao_thông đường_sắt của Lào không được phát_triển , chỉ có duy_nhất tuyến đường_sắt giữa Viêng_Chăng và Thái_Lan thông_qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào.","{'start_id': 420, 'text': 'Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào.'}",Supports 494,"Theo bà Susan_Whitfield , "" Con đường tơ_lụa là con đường : Thương_mại , Du_hành , Chiến_tranh và Niềm tin "" và gần 800 năm sau chuyến hành_trình của Marco_Polo , Con đường tơ_lụa huyền_thoại lại được tái_hiện trong cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh vừa tổ_chức năm 2004 giúp cho công_chúng nhận_biết những giá_trị thực của Con đường tơ_lụa . Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm . Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .",Cuộc triển_lãm các hiện_vật liên_quan đến Con đường tơ_lụa ở phương Đông từ nhiều bảo tảng tại các nước trên thế_giới được trưng_bày bởi Thư_viện Anh đã truyền_cảm hứng cho công_chúng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại .,"{'start_id': 479, 'text': 'Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 495,"Trước_đây , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập , Đại_Việt sử_ký toàn thư , Thanh_Hoá kỉ thắng , Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục ... đều gọi bà là Triệu_Ẩu . Sau , sử_gia Trần_Trọng_Kim khi cho tái_bản Việt_Nam sử lược đã không giải_thích mà chỉ ghi_chú rằng : Bà Triệu , các kỳ xuất_bản trước để là Triệu_Ẩu . Nay xét ra nên để là Triệu_Thị_Chinh ( tr . 52 ) .","Sử_gia Trần_Trọng_Kim đã cho tái_bản tác_phẩm "" Việt_Nam sử lược "" và trong đó ông giải_thích về danh_tính của Triệu_Ẩu .","{'start_id': 154, 'text': 'Sau , sử_gia Trần_Trọng_Kim khi cho tái_bản Việt_Nam sử lược đã không giải_thích mà chỉ ghi_chú rằng : Bà Triệu , các kỳ xuất_bản trước để là Triệu_Ẩu .'}",Refutes 496,""" Chúng_tôi đã lầm rất lớn . Chúng_tôi đã tưởng lợi_dụng được một đế_quốc chống một đế_quốc khác , tranh_thủ quyền_lợi về ta , nhưng trái_lại bọn Nhật đã lợi_dụng chúng_tôi , ít_nhất cũng là về danh_nghĩa . Đó là một bài_học đau_đớn ! "" Mới ra_mắt được 4 tháng , ngày 5/8/1945 , hàng_loạt thành_viên nội_các Trần_Trọng_Kim xin từ_chức : 3 bộ_trưởng xin từ_nhiệm , Bộ_trưởng Vũ_Ngọc_Anh qua_đời vì trúng bom máy_bay Mỹ . Các bộ_trưởng khác tuyên_bố bản_thân họ cũng bất_lực , bởi không_thể làm được việc gì nếu không được cố_vấn tối_cao Nhật_Bản đồng_ý , trong khi vua Bảo_Đại chỉ lo ăn_chơi , săn_bắn mà không quan_tâm đến chính_trị . Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng . Ông nói mình bị "" tăng huyết_áp "" và không ra khỏi nhà .",Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác nhưng ông vẫn không nản_lòng .,"{'start_id': 635, 'text': 'Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng .'}",Refutes 497,"Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông . Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà . Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván . Lặn biển là một môn thể_thao tiêu_khiển phổ_biến khác , đảo Hantu đặc_biệt nổi_tiếng với các rạn san_hô phong_phú . Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài . Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 . Singapore tổ_chức Thế_vận_hội trẻ kỳ đầu_tiên , vào năm 2010 .",Bóng_đá tại Singapore đạt chức vô_địch năm 2003 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông .'}",Not_Enough_Information 498,"Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...",Cố cung và Tử_Cấm_Thành ở Trùng_Khánh là hai công_trình kiến_trúc duy_nhất nổi_tiếng thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...'}",Refutes 499,"Phải công_nhận rằng ông là người có lòng yêu nước , rất trân_trọng lịch_sử và văn_hoá nước_nhà [ ... ] Ông bị lôi_cuốn vào hoạt_động chính_trị , mặc_dầu sự hiểu_biết chính_trị của ông không sâu_sắc , không thức_thời . Ông bị người ta ( Nhật ) dùng làm con_bài , mà vẫn tưởng là họ cho ông ra đóng_góp với dân_tộc . Tư_tưởng của ông là tư_tưởng luân_lý phong_kiến . Đọc sách Nho_giáo của ông , mọi người thấy rõ điều này . Cho đến khi gặp bế_tắc , ông vẫn cứ phải loay_hoay với lý_thuyết của Khổng_Tử ( qua câu cuối_cùng của ông nói với Phạm_Khắc_Hoè về việc hành tàng ) , do_đó mà bế_tắc lại càng bế_tắc .","Không_thể phủ_nhận rằng ông không có lòng yêu nước và không có tinh_thần tôn_trọng lịch_sử và văn_hoá quốc_gia [ ... ] . Mặc_dù bị cuốn vào hoạt_động chính_trị , ông thiếu kiến_thức chính_trị và không đáp_ứng được yêu_cầu thời_đại .","{'start_id': 0, 'text': 'Phải công_nhận rằng ông là người có lòng yêu nước , rất trân_trọng lịch_sử và văn_hoá nước_nhà [ ... ] Ông bị lôi_cuốn vào hoạt_động chính_trị , mặc_dầu sự hiểu_biết chính_trị của ông không sâu_sắc , không thức_thời .'}",Refutes 500,"Ngày 2 tháng 7 năm 1976 : Việt_Nam thống_nhất dưới tên gọi mới Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . Từ đó , với tư_cách kế_thừa quyền_sở_hữu các quần_đảo từ chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam , Nhà_nước CHXHCN Việt_Nam có trách_nhiệm duy_trì việc bảo_vệ chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đã ban_hành nhiều văn_bản pháp_lý quan_trọng liên_quan trực_tiếp đến hai quần_đảo .",Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được thống_nhất và được đặt tên mới dựa theo các ghi_chép lịch_sử cũ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 2 tháng 7 năm 1976 : Việt_Nam thống_nhất dưới tên gọi mới Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 501,"Năm 1613 , Nguyễn_Hoàng qua_đời . Con là Nguyễn_Phúc_Nguyên lên thay . Nguyễn_Phúc_Nguyên tiếp_tục ý_chí của cha , tăng_cường sức_mạnh kinh_tế , quân_sự , mở_rộng lãnh_thổ về phía Nam và khuyến_khích di_dân lập ấp .","Mặc_dù tiếp_tục ý_chí của cha , nhưng Nguyễn_Phúc_Nguyên vẫn không hề có động_thái gì ngoài việc khuyến_khích đi dân_lập ấp .","{'start_id': 71, 'text': 'Nguyễn_Phúc_Nguyên tiếp_tục ý_chí của cha , tăng_cường sức_mạnh kinh_tế , quân_sự , mở_rộng lãnh_thổ về phía Nam và khuyến_khích di_dân lập ấp .'}",Refutes 502,"Nhà Đường thay nhà Tuỳ bãi_bỏ các quận do nhà Tuỳ lập ra , khôi_phục lại chế_độ các châu nhỏ thời Nam_Bắc triều . Năm 622 , nhà Đường lập Giao châu đô_hộ phủ . Năm 679 , nhà Đường đổi quận Giao Chỉ trở_lại thành châu Giao , đặt ra Phủ_Đô hộ Giao Châu .",Giao Chỉ bị xoá_sổ trong thời_gian nhà Đường cai_quản .,"{'start_id': 160, 'text': 'Năm 679 , nhà Đường đổi quận Giao Chỉ trở_lại thành châu Giao , đặt ra Phủ_Đô hộ Giao Châu .'}",Refutes 503,"Về khía_cạnh truyền_thống , văn_hoá chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á ( cùng với Trung_Quốc , Triều_Tiên và Nhật_Bản ) . Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử .",Văn_hoá chủ lưu của người Việt ở khía_cạnh truyền_thống được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á bao_gồm văn_hoá chữ Hán được sử_dụng tại các nước Đông_Nam_Á và Đông Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Về khía_cạnh truyền_thống , văn_hoá chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á ( cùng với Trung_Quốc , Triều_Tiên và Nhật_Bản ) .'}",Not_Enough_Information 504,"Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .","Vào năm 2016 , Việt_Nam cũng giành được một_số huy_chương bạc tại kỳ Olympic mùa hè .","{'start_id': 184, 'text': 'Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng .'}",Not_Enough_Information 505,"Năm Xích_Ô thứ mười một , người rợ ở quận Giao Chỉ , Cửu_Chân đánh diệt thành ấp , Giao Châu nhiễu động . Lấy_Lục_Dận làm Giao Châu_Thứ sử , An nam Hiệu_uý . Dận vào miền nam , dùng ân tín để dụ , ưa việc chiêu_nạp , hơn ba nghìn người phe_đảng của bọn cừ suý Hoàng_Ngô ở huyện Cao_Lương đều ra hàng . Dẫn quân xuống phía nam , tuyên_bố rất thật , đem tiền của để trao_tặng . Hơn trăm tướng giặc , năm vạn người_dân ở nơi sâu_xa khó quản , chẳng ai không cúi đầu , do_đó Giao Châu yên_bình .","Vùng_đất Giao Châu trở_nên thanh_bình phụ_thuộc vào việc hàng trăm viên tướng_soái và nhiều nhà dân ở vùng_sâu xa không bị ràng_buộc , không ai không khâm_phục .","{'start_id': 376, 'text': 'Hơn trăm tướng giặc , năm vạn người_dân ở nơi sâu_xa khó quản , chẳng ai không cúi đầu , do_đó Giao Châu yên_bình .'}",Supports 506,"Kinh_tế Borneo dựa chủ_yếu vào nông_nghiệp , khai_thác gỗ , khai mỏ , dầu_khí và du_lịch sinh_thái . Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia đều đứng đầu về xuất_khẩu gỗ . Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp . Sabah và Sarawak đều xuất_khẩu khí_đốt hoá_lỏng và dầu_mỏ . Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .","Sabah phát_triển mạnh về lĩnh_vực nông , ngư_nghiệp .","{'start_id': 311, 'text': 'Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp .'}",Supports 507,"Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa . Đổi lại , những kiến_thức về thiên_văn_học giúp Trung_Quốc làm sâu thêm những hiểu_biết của mình về vũ_trụ . Những bản_vẽ Mặt_Trăng , ngôi_sao đã chứng_tỏ sự khao_khát tìm_tòi của người Trung_Hoa về vũ_trụ . Một tấm bản_đồ tìm được ở Đôn_Hoàng , Cam_Túc làm người ta phải ngạc_nhiên : toàn_bộ 1.500 vì sao mà con_người biết đến 8 thế_kỷ sau_này đều giống với những gì đã được tả trong tấm bản_đồ đó .","Người Trung_Hoa chuyển đi những người ti nạn bằng Con đường tơ_lụa ngoài kỹ_thuật nấu rượu , Phật_giáo .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa .'}",Refutes 508,"Sự mở_rộng quyền tự_do cá_nhân thích hành_động hay phá_phách thế_nào tuỳ_ý sẽ gây ra tổn_thất với trật_tự xã_hội . Ở phương Đông , mục_đích chính luôn là trật_tự xã_hội ổn_định để mọi người có_thể có hưởng tự_do của mình . Sự tự_do này chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định chứ không phải ở đất_nước của tranh_cãi và vô_chính_phủ .",Sự tự_do cá_nhân chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định .,"{'start_id': 223, 'text': 'Sự tự_do này chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định chứ không phải ở đất_nước của tranh_cãi và vô_chính_phủ .'}",Supports 509,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .",Anh Quốc đã từng đi chinh_chiến rất nhiều nơi để chiếm_đoạt ruộng_đất .,"{'start_id': 471, 'text': 'Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) .'}",Not_Enough_Information 510,"Trường_An ( nay là Tây_An ) là nơi các thương_gia Trung_Hoa tập_kết hàng_hoá , tơ_lụa để chuẩn_bị cho những chuyến buôn_bán lớn qua Con đường tơ_lụa . Lạc_đà là phương_tiện vận_chuyển chủ_yếu trên con đường thương_mại này .",Các nhà_buôn bán Trung_Hoa hội_tụ tại Trường An nhằm khởi_đầu chuyến đi thương_mại theo Con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trường_An ( nay là Tây_An ) là nơi các thương_gia Trung_Hoa tập_kết hàng_hoá , tơ_lụa để chuẩn_bị cho những chuyến buôn_bán lớn qua Con đường tơ_lụa .'}",Supports 511,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Vị_thế tiếng Anh được nâng lên hàng_đầu do được các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng .,"{'start_id': 113, 'text': 'Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp .'}",Supports 512,"Năm 1818 , toàn_bộ hòn đảo Palawan ( lúc đó gcó tên là "" Paragua "" ) được tổ_chức như một tỉnh thống_nhất gọi là "" Calamianes "" với thủ_phủ là Taytay . Năm 1858 , tỉnh được chia làm hai , tỉnh Castilla ở phần phía bắc với Taytay là thủ_phủ và tỉnh Asturias ở phía nam với Puerto_Princesa là thủ_phủ . Sau đó đảo lại tái phân_chia thành 3 khu_vực , Calamianes , Paragua và Balabac với thị_trấn Principe là thủ_phủ .",Đảo lại thống_nhất thành khu_vực Calamianes với thị_trấn Principe là thủ_phủ .,"{'start_id': 301, 'text': 'Sau đó đảo lại tái phân_chia thành 3 khu_vực , Calamianes , Paragua và Balabac với thị_trấn Principe là thủ_phủ .'}",Refutes 513,"Năm 1695 : nhà_sư Thích_Đại_Sán ( 1633 - 1704 , hiệu Thạch_Liêm , quê ở tỉnh Giang_Tây , Trung_Quốc , đến Phú_Xuân theo lời mời của chúa Nguyễn_Phúc_Chu ) đã nhắc đến địa_danh "" Vạn lý Trường_Sa "" ( 萬里長沙 ) ngoài Biển Đông ( ám_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa ) trong quyển 3 của tập sách Hải_ngoại kỉ sự . Trích một đoạn sách do Nguyễn_Phương và Nguyễn_Duy_Bột ( Viện đại_học Huế - Uỷ_ban Phiên_dịch Sử_liệu Việt_Nam , 1963 ) dịch : "" Khách có người bảo : mùa gió xuôi trở về Quảng_Đông chừng vào độ nửa tháng trước_sau tiết lập_thu ; chừng ấy , gió tây_nam thổi mạnh , chạy một_lèo gió xuôi chừng bốn năm ngày_đêm có_thể đến Hổ_Môn . Nếu chờ đến sau mùa nắng , gió_bấc dần_dần nổi lên , nước chảy về hướng đông , sức gió nam yếu , không chống nổi dòng nước chảy mạnh về đông , lúc ấy sẽ khó giữ được sự ổn tiện vậy . Bởi_vì có những cồn cát nằm thẳng bờ biển , chạy dài từ đông bắc qua tây_nam ; đống cao dựng_đứng như vách tường , bãi thấp cũng ngang mặt nước_biển ; mặt cát khô rắn như sắt , rủi thuyền chạm vào ắt tan_tành ; bãi cát rộng cả trăm dặm , chiều dài thăm_thẳm chẳng biết_bao_nhiêu mà kể , gọi là Vạn lý Trường_Sa , mù tít chẳng thấy cỏ_cây nhà_cửa ; Nếu thuyền bị trái gió trái nước tất vào , dầu không tan_nát , cũng không gạo không nước , trở_thành ma đói mà thôi . Quãng ấy cách Đại_Việt bảy ngày_đường , chừng bảy trăm dặm . Thời_Quốc vương trước , hằng năm sai thuyền đánh_cá đi dọc theo bãi cát , lượm vàng_bạc khí_cụ của các thuyền hư tất vào . Mùa thu nước dòng cạn , chảy rút về hướng đông , bị một ngọn sóng đưa đi thuyền có_thể trôi xa cả trăm dặm ; sức gió chẳng mạnh , sợ có hiểm_hoạ Trường_Sa . ""","Vào năm 1695 , có một nhà_sư tên là Thích_Đại_Sán ( thọ 50 tuổi ) đã nhắc địa_danh nổi_tiếng của Việt_Nam lúc đó là động Phong_Nha_Kẽ_Bàng trong quyển 3 của tập sách Hải_ngoại kỉ sự .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1695 : nhà_sư Thích_Đại_Sán ( 1633 - 1704 , hiệu Thạch_Liêm , quê ở tỉnh Giang_Tây , Trung_Quốc , đến Phú_Xuân theo lời mời của chúa Nguyễn_Phúc_Chu ) đã nhắc đến địa_danh "" Vạn lý Trường_Sa "" ( 萬里長沙 ) ngoài Biển Đông ( ám_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa ) trong quyển 3 của tập sách Hải_ngoại kỉ sự .'}",Refutes 514,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Nhà Nam_Hán cũng được vận_hành theo chế_độ_quân_chủ độc_lập .,"{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}",Not_Enough_Information 515,"Nhà xã_hội_học Max_Weber lấy chuẩn_mực kinh_tế để phân_chia giai_cấp , nhưng Weber cho rằng mối liên_hệ nhân_quả giữa kinh_tế và xã_hội , chính_trị , ý_thức phức_tạp hơn nhiều . Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .",Kinh_tế tạo nên ý_thức trong xã_hội và ý_thức sẽ hình_thành giai_cấp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà xã_hội_học Max_Weber lấy chuẩn_mực kinh_tế để phân_chia giai_cấp , nhưng Weber cho rằng mối liên_hệ nhân_quả giữa kinh_tế và xã_hội , chính_trị , ý_thức phức_tạp hơn nhiều .'}",Not_Enough_Information 516,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .","Sau nhiều cuộc điều_tra , dù không có đủ nguồn dữ_liệu đáng tin_cậy nhưng đến nay Liên_Hợp_Quốc đã ước_tính dân_số Triều_Tiên xấp_xỉ 25,78 triệu người .","{'start_id': 534, 'text': 'Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 517,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .","Vương_quốc Lan_Xang là nguồn_gốc lịch_sử , văn_hoá và là trung_tâm thương_mại lớn nhất của quốc_gia Lào hiện_tại .","{'start_id': 0, 'text': 'Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang .'}",Not_Enough_Information 518,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Những sự_kiện này đã để lại một dấu_ấn lớn trong lịch_sử và gây ra những hậu_quả nghiêm_trọng đối_với dân_chúng Trung_Quốc .,"{'start_id': 457, 'text': 'Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người .'}",Not_Enough_Information 519,"Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) . Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý . Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .",Pháp là 1 trong 5 cường_quốc mạnh nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 226, 'text': 'Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .'}",Not_Enough_Information 520,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động ngoại_thương bằng container của toàn thế_giới từ thế_kỷ 7 và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 521,"Nhà hoá_học người Đức Robert_Bunsen và nhà_vật_lý học Gustav_Kirchhoff đã phát_hiện ra caesi năm 1860 bằng một phương_pháp mới được phát_triển là "" quang_phổ phát_xạ nung bằng ngọn lửa "" . Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là "" chất bắt_giữ "" trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện . Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI . Từ đó caesi được ứng_dụng rộng_rãi trong các đồng_hồ_nguyên_tử độ_chính_xác cao .",Caesi dùng trong những thiết_bị đo có sai_số rất thấp .,"{'start_id': 539, 'text': 'Từ đó caesi được ứng_dụng rộng_rãi trong các đồng_hồ_nguyên_tử độ_chính_xác cao .'}",Supports 522,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .","Vào tháng 7 , ở 65 độ_vĩ bắc , khối_lượng dòng ánh_sáng Mặt_Trời có_thể thay_đổi lên đến 25% so với các mùa khác .","{'start_id': 844, 'text': 'Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) .'}",Supports 523,"Singapore là một hòn đảo có hình_dạng một viên kim_cương được nhiều đảo nhỏ khác bao quanh . Có hai con đường nối giữa Singapore và bang Johor của Malaysia — một con đường nhân_tạo có tên Đường đắp cao Johor-Singapore ở phía bắc , băng qua eo_biển Tebrau và liên_kết thứ hai Tuas , một cầu phía tây nối với Juhor . Singapore có tổng_cộng 63 hòn đảo lớn_nhỏ . Trong đó , Đảo Jurong , Pulau_Tekong , Pulau_Ubin và Sentosa là những đảo lớn nhất của Singapore , ngoài_ra còn có nhiều đảo nhỏ khác . Vị_trí cao nhất của Singapore là đồi Bukit_Timah với độ cao 166 m .","Đảo Jurong , Pulau_Tekon là một trong những đảo nhỏ nhất ở Singapore .","{'start_id': 359, 'text': 'Trong đó , Đảo Jurong , Pulau_Tekong , Pulau_Ubin và Sentosa là những đảo lớn nhất của Singapore , ngoài_ra còn có nhiều đảo nhỏ khác .'}",Refutes 524,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Với độ cao trung_bình trên 4000 mét và toạ_lạc tại phía tây thì nơi đây được mọi người gọi là sàn nhà thế_giới .,"{'start_id': 271, 'text': 'Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới .'}",Refutes 525,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .","Thể_tích 714,41 triệu kilômét khối là phần không bao_gồm biển .","{'start_id': 434, 'text': 'Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối .'}",Refutes 526,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .","Freedom_House đã đánh_giá ngành truyền_thông của Singapore là "" không tự_do "" , với điểm_số tổng_thể chỉ được đánh_giá ở mức 5 1/10 0 .","{'start_id': 714, 'text': 'Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do .'}",Not_Enough_Information 527,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Hải_lưu bề_mặt chảy từ Đại_Tây_Dương vào để bù lại chỗ thiếu_hụt của Địa_Trung_Hải .,"{'start_id': 348, 'text': 'Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .'}",Supports 528,"1926 : Hirohito trở_thành hoàng_đế Nhật_Bản . Các cuộc đảo_chính ở Ba_Lan , Hi_Lạp và Bồ_Đào_Nha thiết_lập chính_quyền độc_tài . Mein_Kampf của Hitler được xuất_bản .","Các cuộc đảo_chính ở Ba_Lan , Hi_Lạp và Bồ_Đào_Nha thiết_lập chính_quyền cộng_sản .","{'start_id': 46, 'text': 'Các cuộc đảo_chính ở Ba_Lan , Hi_Lạp và Bồ_Đào_Nha thiết_lập chính_quyền độc_tài .'}",Refutes 529,"Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án . Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) . Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương .","Khác với các quốc_gia Tư_bản , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh .","{'start_id': 0, 'text': 'Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án .'}",Not_Enough_Information 530,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Dù cuộc khởi_nghĩa đã bị đàn_áp vào năm 1858 , nhưng nó là nguyên_nhân cho sự tan_rã của Công_ty Đông_Ấn_Anh , buộc Chính_phủ Anh Quốc đảm_nhận trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ .","{'start_id': 878, 'text': 'Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ .'}",Supports 531,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Tiến_bộ của khoa_học và công_nghệ kéo_theo sự phát_triển của nền quân_sự hiện_đại .,"{'start_id': 171, 'text': 'Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp .'}",Not_Enough_Information 532,"Đảo lớn và nhỏ ở Thái_Bình_Dương đông nhiều , chủ_yếu phân_bố ở hải vực phía tây và phía giữa , theo tính_chất chia làm hai loại lớn đảo đất_liền và đảo hải_dương . Đảo đất_liền thông_thường có liên_hệ với đất_liền về phương_diện cấu_tạo địa_chất , thí_dụ như quần_đảo Nhật_Bản , đảo Đài_Loan , quần_đảo Philippines , quần_đảo Indonesia và đảo New_Guinea - đảo lớn thứ hai thế_giới . Đảo hải_dương chia làm đá ngầm san_hô và đảo núi_lửa . Hải vực rộng_lớn ngả về phía tây ở Trung_Thái_Bình_Dương , từ tây về đông có ba quần_đảo lớn : Melanesia , Micronesia và Polynesia . Trong đó quần_đảo Melanesia phần_nhiều là đảo đất_liền , quần_đảo Hawaii thuộc quần_đảo Polynesia là quần_đảo núi_lửa nổi_tiếng , quần_đảo Micronesia hầu_như đều là đá ngầm san_hô .",Cấu_tạo địa_chất là lĩnh_vực mà đảo đất_liền có liên_hệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đảo lớn và nhỏ ở Thái_Bình_Dương đông nhiều , chủ_yếu phân_bố ở hải vực phía tây và phía giữa , theo tính_chất chia làm hai loại lớn đảo đất_liền và đảo hải_dương .'}",Not_Enough_Information 533,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",Đây là hai nhà_cung_cấp dịch_vụ truyền_hình phổ_biến nhất tại Singapore dành cho người nói tiếng Mã_Lai .,"{'start_id': 462, 'text': 'StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV .'}",Not_Enough_Information 534,"Đối_thủ tác_chiến dự_tính của Triều_Tiên là Mỹ và Hàn_Quốc , vốn có ưu_thế gần như tuyệt_đối về không_quân . Với chiến_lược chiến_tranh phi đối_xứng , để phòng_tránh việc bị tên_lửa hành_trình hoặc máy_bay ném bom của Mỹ và Hàn_Quốc tấn_công , Triều_Tiên đã phát_triển một mạng_lưới hầm ngầm khổng_lồ và cực_kỳ kiên_cố . Tất_cả các hệ_thống pháo_binh , thiết_giáp , không_quân , các căn_cứ , kho đạn của Tiều_Tiên đều được nguỵ_trang và giấu kín trong những hầm ngầm kiên_cố , rất khó bị đối_phương phát_hiện và luôn trong tình_trạng sẵn_sàng chiến_đấu tốt . Ngay cả các công_trình dân_sự cũng có_thể được chuyển_đổi thành kho_tàng và hệ_thống tiếp_vận quân_sự .",Hệ_thống tiếp_vận quân_sự là một_cách hay để sử_dụng trong các cuộc đấu_tranh theo chiến_lược Triều_Tiên và hiện các công_trình dân_sự cũng đang có đủ khả_năng để để chuyến đổi thành nó .,"{'start_id': 559, 'text': 'Ngay cả các công_trình dân_sự cũng có_thể được chuyển_đổi thành kho_tàng và hệ_thống tiếp_vận quân_sự .'}",Not_Enough_Information 535,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Chiến_tranh thế_giới thứ hai chấm_dứt khiến cho Việt_Nam tự giải_quyết vấn_đề giải_giáp quân_đội Nhật_Bản .,"{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}",Refutes 536,"Biển Ả_Rập có hai nhánh quan_trọng : Vịnh Aden ở tây_nam , nối với Biển Đỏ thông_qua eo_biển Bab-el-Mandeb , và Vịnh Oman ở tây bắc , nối với Vịnh Ba Tư . Ngoài các nhánh lớn trên , còn có các Vịnh Cambay và Vịnh Kutch trên bờ Ấn_Độ . Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi , và nhóm đảo Lakshadweep , ngoài bờ Ấn_Độ .","Biển Ả_Rập không có nhiều đảo và nhóm đảo_chính trong khu_vực này là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi .","{'start_id': 235, 'text': 'Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi , và nhóm đảo Lakshadweep , ngoài bờ Ấn_Độ .'}",Supports 537,"Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một "" chấm nhỏ đỏ "" trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên "" văn_hoá khủng_hoảng "" này .","Malaysia và Indonesia , đều cấm bán cát biển đến Singapore .","{'start_id': 380, 'text': 'Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác "" bị bao_vây "" sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí .'}",Not_Enough_Information 538,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .","Nho_giáo là một phần nhỏ của triết_học Trung_Quốc , không có ảnh_hưởng quá nhiều đến nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc .","{'start_id': 1260, 'text': 'Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc .'}",Refutes 539,"Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo . Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa . Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .",Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất bao_gồm một lớp silicat rắn và các lớp nền nằm dưới lớp silicat ấy .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo .'}",Not_Enough_Information 540,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Người được xem là người khai_quốc của thành bang Athena chính là Quốc_vương Theseus .,"{'start_id': 465, 'text': 'Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ .'}",Supports 541,"Khoảng 85% trường_hợp nhiễm Viêm gan siêu_vi C sẽ chuyển thành viêm gan mạn_tính , nghĩa_là không đào_thải được virut sau 6 tháng . Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời . Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong . Một biến_chứng nữa là ung_thư tế_bào gan .",Người bị bệnh viêm gan C có 85 phần_trăm khả_năng chuyển sang giai_đoạn mạn_tính sau nửa năm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khoảng 85% trường_hợp nhiễm Viêm gan siêu_vi C sẽ chuyển thành viêm gan mạn_tính , nghĩa_là không đào_thải được virut sau 6 tháng .'}",Supports 542,"Nguyên_tắc chữ Hán giản thể có_thể truy lên đề_nghị của Tiền_Huyền_Đồng vào năm 1922 . Tám nguyên_tắc giản hoá là : chữ vay_mượn , chữ hình thanh , tiêu_chuẩn_hoá Thảo thư , chữ đặc_trưng , chữ vành , chữ hội_ý , chữ phù_hiệu , và chữ bộ thủ . Mặc_dù ra_đời trước Tiền_Huyền_Đồng và không được rõ_ràng để bao_hàm các phương_pháp giản_ước chữ Hán cụ_thể , các nguyên_tắc này đủ điển_hình , chính_sách giản_ước dùng không ít .",Không có bất_kì nguyên_tắc giản hoá nào .,"{'start_id': 87, 'text': 'Tám nguyên_tắc giản hoá là : chữ vay_mượn , chữ hình thanh , tiêu_chuẩn_hoá Thảo thư , chữ đặc_trưng , chữ vành , chữ hội_ý , chữ phù_hiệu , và chữ bộ thủ .'}",Refutes 543,Toán_học : các ứng_dụng toán_học của Trung_Quốc thời xưa là kiến_trúc và địa_lý . Số π đã được nhà toán_học Tổ_Xung_Chi tính chính_xác đến số thứ 7 từ thế_kỷ thứ V. Hệ_Thập phân đã được dùng ở Trung_Quốc từ thế_kỷ XIV TCN . Tam_giác Pascal được nhà toán_học Lưu_Dương_Huy tìm ra từ lâu trước khi Blaise_Pascal ra_đời . Những nhà toán_học tại Trung_Quốc là những người đầu_tiên sử_dụng số_âm .,Blaise_Pascal là người tìm ra được tam_giác Pascal .,"{'start_id': 224, 'text': 'Tam_giác Pascal được nhà toán_học Lưu_Dương_Huy tìm ra từ lâu trước khi Blaise_Pascal ra_đời .'}",Refutes 544,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .",Văn_hoá Nhật_Bản được nhiều nước trên thế_giới biết đến vì sự độc và lạ của nó .,"{'start_id': 876, 'text': 'Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .'}",Not_Enough_Information 545,"Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .",Các biển_hiệu và thông_báo ở Việt_Nam thường dùng tiếng Nhật làm phụ_đề .,"{'start_id': 390, 'text': 'Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh .'}",Refutes 546,""" Lần này mới được trông thấy một nơi hải_cảng là lần thứ nhất , thật là một cái cảnh_tượng to_tát . Cửa Hải_Phòng , cửa Sài_Gòn của ta kể cũng khá to , nhưng so_sánh với cửa Singapore này thì còn kém xa nhiều . Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ...",Ấn_Độ và Âu_Tây là hai khu_vực được coi là khách_hàng thân_quen nhất ở đây vì số_lượng tàu đi qua khá nhiều mỗi ngày .,"{'start_id': 212, 'text': 'Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ...'}",Not_Enough_Information 547,"Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa . Đổi lại , những kiến_thức về thiên_văn_học giúp Trung_Quốc làm sâu thêm những hiểu_biết của mình về vũ_trụ . Những bản_vẽ Mặt_Trăng , ngôi_sao đã chứng_tỏ sự khao_khát tìm_tòi của người Trung_Hoa về vũ_trụ . Một tấm bản_đồ tìm được ở Đôn_Hoàng , Cam_Túc làm người ta phải ngạc_nhiên : toàn_bộ 1.500 vì sao mà con_người biết đến 8 thế_kỷ sau_này đều giống với những gì đã được tả trong tấm bản_đồ đó .","Con đường tơ_lụa là nơi buôn_bán các loại hàng_hoá đa_dạng , trong đó có nguồn_gốc từ Trung_Hoa cũng là công_cụ truyền_bá Phật_giáo và trao_đổi kiến_thức làm ra sản_phẩm như rượu .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa .'}",Supports 548,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Với quy_mô dân_số lớn và việc áp_dụng nhiều cải_tiến trong nông_nghiệp , Trung_Quốc đã đạt được mức_độ giàu_có và phát_triển tương_đối so với các quốc_gia khác trong thời_đại đó .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó .'}",Not_Enough_Information 549,1992 : Hiệp_ước Maastricht chính_thức thành_lập Liên_minh châu_Âu . Bill_Clinton trở_thành Tổng_thống nước Mỹ . Chế_độ độc_tài ở Albania và Hàn_Quốc sụp_đổ . Chiến_tranh Bosnia bùng_nổ . Bạo_loạn ở Los_Angeles xung_quanh phán_quyết tha_bổng những người tham_gia trong vụ đánh_đập Rodney_King .,Bạo_loạn xoay quanh việc bạo_hành Rodney_Kinh đã xảy ra ở thành_phố New_York .,"{'start_id': 187, 'text': 'Bạo_loạn ở Los_Angeles xung_quanh phán_quyết tha_bổng những người tham_gia trong vụ đánh_đập Rodney_King .'}",Refutes 550,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Trung_Hoa bác_bỏ và chống_đối việc du_nhập Phật_giáo vào lãnh_thổ dưới thời nhà Đường .,"{'start_id': 595, 'text': 'Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa .'}",Refutes 551,"Địa_hình của Trái_Đất ở mỗi vùng mỗi khác . Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển . Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy . Còn lại 29,2% không bị bao_phủ bởi nước ; bao_gồm núi , sa_mạc , cao_nguyên , đồng_bằng và các địa_hình khác .",Bề_mặt Trái_Đất chiếm tới hơn 2/3 là nước và nước cũng nuốt trọn phần_lớn thềm_lục_địa của Trái_Đất .,"{'start_id': 44, 'text': 'Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển .'}",Supports 552,Hiến_pháp của nhiều nước xã_hội_chủ_nghĩa khẳng_định : Lực_lượng lãnh_đạo đất_nước là đảng cộng_sản . Pháp_luật của các nước xã_hội_chủ_nghĩa không xác_định cụ_thể nhưng trong thực_tế phạm_vi quyền phán_quyết của đảng bao_trùm lên các lĩnh_vực :,Đảng cộng_sản ở tất_cả các nước xã_hội_chủ_nghĩa có phạm_vi quyền hành và phán_xét bao_phủ lên toàn_bộ lãnh_thổ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiến_pháp của nhiều nước xã_hội_chủ_nghĩa khẳng_định : Lực_lượng lãnh_đạo đất_nước là đảng cộng_sản .'}",Not_Enough_Information 553,"Sự cai_trị của Đông_Hán tại bộ Giao Chỉ tương_đối ổn_định đến cuối thế_kỷ 2 . Nhà Hán suy_yếu , năm 192 dân huyện Tượng_Lâm thuộc quận Nhật_Nam ở phía nam theo Khu Liên nổi_dậy ly_khai , lập ra nước Chăm_Pa ( Lâm_Ấp ) .","Dưới sự cai_trị của nhà Đông_Hán , nhiều cuộc nổi_dậy đã nổ ra .","{'start_id': 0, 'text': 'Sự cai_trị của Đông_Hán tại bộ Giao Chỉ tương_đối ổn_định đến cuối thế_kỷ 2 .'}",Refutes 554,"Bộ Y_tế cùng sở y_tế cấp tỉnh giám_sát nhu_cầu y_tế của dân_cư Trung_Quốc . Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng . Đương_thời , Đảng Cộng_sản bắt_đầu Chiến_dịch y_tế ái_quốc nhằm cải_thiện vệ_sinh môi_trường và vệ_sinh cá_nhân , cũng như điều_trị và ngăn_ngừa một_số bệnh . Các bệnh hoành_hành tại Trung_Quốc khi trước như tả , thương_hàn và tinh hồng nhiệt gần như bị tiệt_trừ trong chiến_dịch này .","Từ đầu những năm 50 của thế_kỷ 19 , chính_sách y_tế Trung_Quốc đã tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng .","{'start_id': 76, 'text': 'Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng .'}",Refutes 555,"Diện_tích Biển Ả_Rập rộng khoảng 3.862.000 km² . Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ . Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ . Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .","Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.500 km , và chiều sâu tối_đa là 4.600 m .","{'start_id': 49, 'text': 'Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ .'}",Refutes 556,"Xét_nghiệm HCV RNA : Phát_hiện trực_tiếp siêu_vi trong máu , đồng_thời định_danh dưới nhóm để lựa_chọn phác_đồ hợp_lý . Xét_nghiệm này còn được sử_dụng để tiên_lượng đáp_ứng tốt với điều_trị .",Xét_nghiệm này được áp_dụng để tìm ra lượng thuốc tốt nhất cho chữa_trị .,"{'start_id': 120, 'text': 'Xét_nghiệm này còn được sử_dụng để tiên_lượng đáp_ứng tốt với điều_trị .'}",Supports 557,"Xứ_Nghệ là nơi ghi dấu_ấn đầu_tiên của truyền_thống đấu_tranh cách_mạng_vô_sản ở Việt_Nam với cao_trào Xô_viết_Nghệ_Tĩnh 1930-1931 , mở_đầu cho cách_mạng_vô_sản trong cả nước . Nghệ_Tĩnh cũng là quê_hương của nhiều chí_sĩ như Phan_Bội_Châu , Nguyễn_Xuân_Ôn , Đặng_Thái_Thân , Phan_Đình_Phùng ; các lãnh_đạo Cộng_sản như Hồ_Chí_Minh , Nguyễn_Thị_Minh_Khai , Lê_Hồng_Phong , Hà_Huy_Tập , Trần_Quốc_Hoàn , Nguyễn_Phong_Sắc , Nguyễn_Duy_Trinh , Nguyễn_Sinh_Hùng , Vương_Đình_Huệ , ...",Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh sinh ra tại Nghệ_Tĩnh .,"{'start_id': 177, 'text': 'Nghệ_Tĩnh cũng là quê_hương của nhiều chí_sĩ như Phan_Bội_Châu , Nguyễn_Xuân_Ôn , Đặng_Thái_Thân , Phan_Đình_Phùng ; các lãnh_đạo Cộng_sản như Hồ_Chí_Minh , Nguyễn_Thị_Minh_Khai , Lê_Hồng_Phong , Hà_Huy_Tập , Trần_Quốc_Hoàn , Nguyễn_Phong_Sắc , Nguyễn_Duy_Trinh , Nguyễn_Sinh_Hùng , Vương_Đình_Huệ , ...'}",Supports 558,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Các đại_dương tách_biệt tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu .,"{'start_id': 0, 'text': ""Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu .""}",Supports 559,"Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp . Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ . Văn_kiện năm 1957 bị bãi_bỏ vào ngày 3 tháng 12 năm 1975 , khi thành_lập chế_độ mới theo chủ_nghĩa_cộng_sản . Một hiến_pháp mới được thông_qua vào năm 1991 , trong đó xác_định "" vai_trò lãnh_đạo "" của Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Liên_hiệp Pháp đã biến mất trong Hiến_pháp được thay_đổi năm 1975 nhưng vẫn liên_kết về nhiều mặt với thực_dân trước_kia .,"{'start_id': 141, 'text': 'Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ .'}",Supports 560,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Mỗi quốc_gia đề có nhiều loại ngôn_ngữ cùng tồn_tại trên đất_nước những sẽ có một ngôn_ngữ chính_thức .,"{'start_id': 198, 'text': 'Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ .'}",Not_Enough_Information 561,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) không được ký kết .,"{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Refutes 562,"Có rất nhiều chữ Hán giản thể không được chế ra theo lục thư . Tuy_nhiên , chữ Hán giản thể không_thể thoát_li lục thư vì phải phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể . Nói_chung các phương_pháp như "" giản_ước cấu_trúc chữ "" , "" giản_ước dựa vào sự giống nhau "" , "" diệt bỏ chữ thể lạ "" , và "" dụng phông_chữ mới "" được dùng để_chế ra chữ Hán giản thể .",Không đúng khi nói rằng chữ Hán giản thể không_thể thoát_li khỏi lục thư .,"{'start_id': 63, 'text': 'Tuy_nhiên , chữ Hán giản thể không_thể thoát_li lục thư vì phải phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể .'}",Refutes 563,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .",Người Nhật nỗ_lực ép quốc_vương Oun_Kham phải tuyên_bố sự độc_lập của Lào nhưng ông chỉ tuyên_bố Lào không thuộc Pháp ngày 3 tháng 8 .,"{'start_id': 317, 'text': 'Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp .'}",Refutes 564,"Trong lúc nhà Hán suy_yếu , thái_thú quận Giao Chỉ là Sĩ_Nhiếp dùng người_nhà trấn trị các quận , trở_thành người cai_trị tại đây , dù sau đó trên danh_nghĩa , họ Sĩ vẫn chấp_nhận các thứ_sử do nhà Hán rồi Đông_Ngô cử sang . Một dấu mốc quan_trọng thời_kỳ này là việc bộ Giao Chỉ được đổi gọi là Giao Châu , trở_thành 1 châu ngang_hàng như các châu khác của Trung_Quốc theo đề_nghị của Sĩ_Nhiếp và thứ_sử Trương_Tân .",Giao Châu trước_đây còn nhiều người cai quan khác ngoài Sĩ_Nhiếp .,"{'start_id': 225, 'text': 'Một dấu mốc quan_trọng thời_kỳ này là việc bộ Giao Chỉ được đổi gọi là Giao Châu , trở_thành 1 châu ngang_hàng như các châu khác của Trung_Quốc theo đề_nghị của Sĩ_Nhiếp và thứ_sử Trương_Tân .'}",Not_Enough_Information 565,"Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .",Donatello có quê_hương ở Firenze .,"{'start_id': 1209, 'text': 'Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .'}",Supports 566,"Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn",Tàu_bè Việt_Nam có_thể di_chuyển thoải_mái trong khu_vực quanh đảo Hoàng_Sa trước_đây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Supports 567,"Năm 1938 , ông trở_lại Trung_Quốc . Trong vai Thiếu_tá Bát lộ quân tên là Hồ_Quang , Nguyễn_Ái_Quốc đến công_tác tại văn_phòng Bát lộ quân Quế_Lâm , sau đó đi Quý_Dương , Côn_Minh rồi đến Diên_An , căn_cứ đầu_não của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc và Hồng_quân Trung_Quốc mùa đông 1938 đến đầu năm 1939 .",Nguyễn_Ái_Quốc đã thâm_nhập vào nơi hoạt_động chính của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc từ 1938 đến 1939 .,"{'start_id': 36, 'text': 'Trong vai Thiếu_tá Bát lộ quân tên là Hồ_Quang , Nguyễn_Ái_Quốc đến công_tác tại văn_phòng Bát lộ quân Quế_Lâm , sau đó đi Quý_Dương , Côn_Minh rồi đến Diên_An , căn_cứ đầu_não của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc và Hồng_quân Trung_Quốc mùa đông 1938 đến đầu năm 1939 .'}",Supports 568,"Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo . Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa . Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .",Lớp silicat rắn ở lớp ngoài của vỏ Trái_Đất bao_gồm 17 mảng kiến_tạo riêng_biệt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo .'}",Refutes 569,"Đại_bộ_phận lãnh_thổ châu_Á nằm ở Bắc_Bán_cầu và Bán_cầu Đông . Ranh_giới giữa châu_Á với châu_Phi là kênh đào Suez , với châu_Âu là Dãy núi Ural , sông Ural , Biển Caspi , mạch núi Kavcaz , eo_biển Thổ_Nhĩ_Kì , biển Địa_Trung_Hải và Biển Đen . Bốn điểm cực đất_liền lớn châu_Á : điểm cực đông là mũi Dezhnev ở eo_biển Bering ( 66 ° 4 ′ 45 ″B , 169 ° 39 ′ 7 ″T ) , điểm cực nam là mũi Tanjung_Piai ở eo_biển Malacca ( 1 ° 16 ′B , 103 ° 31 ′Đ ) , điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea ( 39 ° 27 ′B , 26 ° 3 ′Đ ) , điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo_biển Vilkitsky ( 77 ° 44 ′B , 104 ° 15 ′Đ ) .",Châu_Á có bốn điểm cực đất_liền lớn bao_gồm điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo_biển Vilkitsky và điểm này được xem là đông dân_cư nhất .,"{'start_id': 245, 'text': 'Bốn điểm cực đất_liền lớn châu_Á : điểm cực đông là mũi Dezhnev ở eo_biển Bering ( 66 ° 4 ′ 45 ″B , 169 ° 39 ′ 7 ″T ) , điểm cực nam là mũi Tanjung_Piai ở eo_biển Malacca ( 1 ° 16 ′B , 103 ° 31 ′Đ ) , điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea ( 39 ° 27 ′B , 26 ° 3 ′Đ ) , điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo_biển Vilkitsky ( 77 ° 44 ′B , 104 ° 15 ′Đ ) .'}",Not_Enough_Information 570,"Ông trở về Việt_Nam vào ngày 28 tháng 1 năm 1941 , với hành_lý là một chiếc vali nhỏ đan bằng mây tre để đựng quần_áo và một chiếc máy_chữ xách tay . Nhà_thơ Tố_Hữu đã viết về sự_kiện này qua bốn câu_thơ :",Chiếc máy đánh chữ không được ông đem theo khi về Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ông trở về Việt_Nam vào ngày 28 tháng 1 năm 1941 , với hành_lý là một chiếc vali nhỏ đan bằng mây tre để đựng quần_áo và một chiếc máy_chữ xách tay .'}",Refutes 571,"Năm 1946 : Dựa trên Tuyên_bố Cairo và Tuyên_bố Potsdam , 4 tàu_chiến của Trung_Hoa_Dân_Quốc đổ_bộ lên quần_đảo với lý_do giải_giáp quân Nhật . Ngày 7 tháng 1 năm 1947 , chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc tuyên_bố họ đã chiếm_giữ quần_đảo Tây_Sa nhưng thực_ra mới chỉ chiếm đảo Phú_Lâm ( Woody_Island ) mà họ gọi là đảo Vĩnh_Hưng . Pháp phản_đối và gửi quân Pháp-Việt trở_lại đảo .","Vào ngày 7 tháng 1 năm 1947 , chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc tuyên_bố họ đã thực_hiện thành_công_việc chiếm_giữ quần_đảo Tây_Sa , trong khi thực_tế chỉ là đảo Phú_Lâm ( Woody_Island ) mà họ gọi là đảo Vĩnh_Hưng .","{'start_id': 143, 'text': 'Ngày 7 tháng 1 năm 1947 , chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc tuyên_bố họ đã chiếm_giữ quần_đảo Tây_Sa nhưng thực_ra mới chỉ chiếm đảo Phú_Lâm ( Woody_Island ) mà họ gọi là đảo Vĩnh_Hưng .'}",Supports 572,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .",Muốn có được dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu Triều_Tiên chỉ cần vào trang_web chính_phủ là có được .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được .'}",Refutes 573,"Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần . Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng . Dưới triều Nguyên , một người Ý nổi_tiếng là Marco_Polo ( 1254-1324 ) đã lưu_lạc đến Trung_Quốc và làm quan ở đây 20 năm , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa . Ông cũng là người có đóng_góp cho sự phát_triển của mối giao_thương Đông - Tây khi viết nên cuốn sách Marco_Polo du_ký ( tiếng Ý : Il_Milione ) kể về toàn_bộ quá_trình lưu_lạc đến phương Đông của mình trong đó có đề_cập đến những chuyến hàng đầy_ắp sản_vật trên Con đường tơ_lụa .",Nhà Đường bị lật_đổ vào thế_kỷ 10 nhưng Con đường tơ_lụa vẫn phát_triển mạnh_mẽ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần .'}",Refutes 574,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .","Trên thế_giới , Ấn_Độ số người theo đạo Hồi lớn thứ ba , mặc_dù đây không phải là tôn_giáo đa_số của đất_nước này .","{'start_id': 1051, 'text': ""Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .""}",Supports 575,"Ngư_nghiệp hải_dương : diện_tích ngư_trường duyên_hải châu_Á chiếm chừng 40% tổng diện_tích ngư_trường duyên_hải thế_giới . Sản_xuất nhiều cá_hồi Đại_Tây_Dương , cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì , cá tuyết , cá_ngừ vằn , cá thinh bụng trắng , cá lù_đù vàng nhỏ , cá lù_đù vàng lớn , cá_hố , mực nang , cá_mòi cơm châu_Âu , cá_ngừ vây vàng , cá_thu Nhật_Bản và cá_voi , ngư_trường nổi_tiếng có ở vùng_biển sát gần các đảo như quần_đảo Chu_San , đảo Đài_Loan , quần_đảo Hoàng_Sa , đảo Hokkaidō , đảo Kyushu cùng với biển Okhotsk .",Quấn đảo Chu_San và đảo Đài_Loan nổi_tiếng với độ đa_dạng về các loài cá .,"{'start_id': 124, 'text': 'Sản_xuất nhiều cá_hồi Đại_Tây_Dương , cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì , cá tuyết , cá_ngừ vằn , cá thinh bụng trắng , cá lù_đù vàng nhỏ , cá lù_đù vàng lớn , cá_hố , mực nang , cá_mòi cơm châu_Âu , cá_ngừ vây vàng , cá_thu Nhật_Bản và cá_voi , ngư_trường nổi_tiếng có ở vùng_biển sát gần các đảo như quần_đảo Chu_San , đảo Đài_Loan , quần_đảo Hoàng_Sa , đảo Hokkaidō , đảo Kyushu cùng với biển Okhotsk .'}",Supports 576,"Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển . Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 . Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua . Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 . Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện . Phụ_nữ nước này có_thể sống trung_bình 87,6 năm với 75,8 năm có sức_khoẻ tốt . Mức trung_bình thấp hơn đối_với nam_giới . Singapore được xếp_hạng 1 về Chỉ_số an_ninh lương_thực toàn_cầu .",Hàng_ngũ các nước ghi_nhận nhiều cái chết của trẻ sơ_sinh trong vòng 20 năm qua có cái tên Singapore .,"{'start_id': 252, 'text': 'Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua .'}",Refutes 577,"Sự mở_rộng quyền tự_do cá_nhân thích hành_động hay phá_phách thế_nào tuỳ_ý sẽ gây ra tổn_thất với trật_tự xã_hội . Ở phương Đông , mục_đích chính luôn là trật_tự xã_hội ổn_định để mọi người có_thể có hưởng tự_do của mình . Sự tự_do này chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định chứ không phải ở đất_nước của tranh_cãi và vô_chính_phủ .",Việc đảm_bảo cân_bằng giữa tự_do cá_nhân và trật_tự xã_hội là rất quan_trọng để xây_dựng một xã_hội .,"{'start_id': 115, 'text': 'Ở phương Đông , mục_đích chính luôn là trật_tự xã_hội ổn_định để mọi người có_thể có hưởng tự_do của mình .'}",Not_Enough_Information 578,"Vùng núi Shirakami ( 白神山地 Shirakami-Sanchi ( ? ) ) ( Địa_hạt của thần ) nằm ở bắc Honshu . Các ngọn núi này trải dài vững_chắc theo các khu rừng nguyên_thuỷ từ huyện Akita đến Aomori . Tổng_cộng 1 . 300 km² trong đó 169,7 km² được vào danh_sách UNESCO .",Núi chủ_yếu sẽ mọc kế những khu rừng rậm_rạp có_lẽ đây là lý_do mà nơi các khu rừng nguyên_thuỷ từ huyện Akita đến Aomori ta vẫn thường thấy rõ các ngọn núi này mọc lên trải dài theo các khu rừng .,"{'start_id': 91, 'text': 'Các ngọn núi này trải dài vững_chắc theo các khu rừng nguyên_thuỷ từ huyện Akita đến Aomori .'}",Not_Enough_Information 579,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .","Eo_biển được biết với Magalhães vô_cùng nguy_hiểm , mỗi khi đến đó thì sóng_to_gió_lớn , đá ngầm nguy_hiểm .","{'start_id': 462, 'text': 'Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm .'}",Supports 580,"Vào thế_kỷ mười bốn , thời_kỳ Phục_hưng đã bắt_đầu ở châu_Âu . Một_số học_giả hiện_nay đã đặt ra câu hỏi về việc thời_kỳ nở_rộ về nghệ_thuật và chủ_nghĩa_nhân_đạo này có ảnh_hưởng thế_nào đối_với khoa_học , nhưng quả_thực thời_kỳ này đã chứng_kiến một sự hợp_nhất quan_trọng giữa kiến_thức Ả_rập và châu_Âu . Một trong những phát_triển có tầm quan_trọng nhất là thuyền_buồm , nó tích_hợp buồm tam_giác của người Ả_Rập với buồm vuông của người châu_Âu để tạo ra những chiếc tàu đầu_tiên có_thể chạy một_cách an_toàn trên Đại_Tây_Dương . Cùng với những phát_triển quan_trọng trong nghề hàng_hải , kỹ_thuật này đã cho_phép Christopher_Columbus năm 1492 đi ngang qua Đại tây dương và nối từ Phi-Âu Á đến Châu_Mỹ .","Những nghi_vấn được đặt ra ngày_nay về tầm ảnh_hưởng của thời_kỳ này đến nền khoa_học , trong đó không_thể phủ_nhận về phát_triển kết_hợp của hai nền kiến_thức Ả_rập và châu_Âu .","{'start_id': 63, 'text': 'Một_số học_giả hiện_nay đã đặt ra câu hỏi về việc thời_kỳ nở_rộ về nghệ_thuật và chủ_nghĩa_nhân_đạo này có ảnh_hưởng thế_nào đối_với khoa_học , nhưng quả_thực thời_kỳ này đã chứng_kiến một sự hợp_nhất quan_trọng giữa kiến_thức Ả_rập và châu_Âu .'}",Supports 581,"1 bộ chiến_lược phát_triển quốc_gia cho các lĩnh_vực trong kinh_tế , chủ_yếu liên_quan đến khoa_học công_nghệ . Ví_dụ là Chiến_lược phát_triển bền_vững ( 2012 ) và Chiến_lược phát_triển ngành cơ_khí ( 2006 ) cùng với Tầm nhìn 2020 ( 2006 ) . Kêu_gọi nhân_lực có tay_nghề , đầu_tư nâng_cấp công_nghệ khu_vực tư_nhân . Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 lập kế_hoạch ưu_tiên nghiên_cứu toán , vật_lý ; điều_tra khí_hậu , thiên_tai ; phát_triển hệ_điều_hành điện_tử ; công_nghệ_sinh_học áp_dụng đặc_biệt cho nông , lâm_nghiệp , y_học và môi_trường .",Kinh_tế hoàn_toàn không liên_quan đến khoa_học công_nghệ .,"{'start_id': 0, 'text': '1 bộ chiến_lược phát_triển quốc_gia cho các lĩnh_vực trong kinh_tế , chủ_yếu liên_quan đến khoa_học công_nghệ .'}",Refutes 582,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .","Dưới mức 650 độ C , nó hình_thành hợp_kim khi kết_hợp với platin .","{'start_id': 99, 'text': 'Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram .'}",Refutes 583,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Các dấu_vết của sự sinh_sống của con_người từ thời_đại_đồ_đá cũ vẫn còn được lưu_giữ tại Đồng_Tháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc .'}",Not_Enough_Information 584,"Việc không có cạnh_tranh và sản_xuất theo kế_hoạch đồng_thời thiếu những biện_pháp khuyến_khích tăng năng_suất làm cho người lao_động mất động_lực dẫn đến sự sa_sút kỷ_luật và sự hăng_hái lao_động , làm nảy_sinh thói bàng_quan , vô_trách_nhiệm . Vào những năm Stalin và trong chiến_tranh , người lao_động làm_việc dưới ảnh_hưởng của tinh_thần yêu nước và kỷ_luật sắt , chính_sách công_nghiệp_hoá có hiệu_quả cao nên không có sự sa_sút , nhưng về sau vì kém động_lực kinh_tế nên chiều_hướng làm_biếng dần trở_nên phổ_biến trong tâm_lý người lao_động . Đồng_thời cách trả lương lao_động mang tính bình_quân chủ_nghĩa không khuyến_khích tính năng_động và làm bất_mãn những người muốn làm_giàu . Để khuyến_khích người lao_động , từ những năm cuối thập_kỷ 1970 Liên_Xô cho áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi tổ đội lao_động ( Бригадный подряд ) nhưng kết_quả chỉ thành_công hạn_chế và không gây được động_lực lớn .",Việc trả lương cho mỗi người lao_động là ngang nhau nên có sự bất_mãn giữa người muốn làm_giàu .,"{'start_id': 551, 'text': 'Đồng_thời cách trả lương lao_động mang tính bình_quân chủ_nghĩa không khuyến_khích tính năng_động và làm bất_mãn những người muốn làm_giàu .'}",Supports 585,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .","Ấn_Độ là một quốc_gia đa văn_hoá và đa tôn_giáo , với Hồi_giáo , Hindu và Sikhism là những tôn_giáo lớn nhất .","{'start_id': 152, 'text': 'Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại .'}",Not_Enough_Information 586,"Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa . Bia khắc dòng chữ : "" République française - Royaume d ’ Annam - Archipels des Paracels 1816 - Île de Pattle 1938 "" . tái khẳng_định chủ_quyền Việt_Nam từ thời Gia_Long . Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên . Đạo dụ ghi rõ : "" Các cù_lao Hoàng_Sa thuộc về chủ_quyền nước Nam đã lâu_đời và dưới các tiền triều , các cù_lao ấy thuộc về địa_hạt tỉnh Nam - Ngãi . Nay nhập các cù_lao Hoàng_Sa vào địa_hạt tỉnh Thừa_Thiên "" . Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .",Hoàng_Sa là quần kết_nối nhiều quốc_gia giao_thương nhất .,"{'start_id': 688, 'text': 'Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Not_Enough_Information 587,"Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn . Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 . Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .","Sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , vào năm 1937 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã quyết_định cắm 12 bia đá để khẳng_định chủ_quyền tại 4 đảo thuộc quần_đảo Hoàng_Sa dựa trên thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể xâm_chiếm khu_vực này .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn .'}",Supports 588,"Quân_chủng Lục_quân : không tổ_chức Bộ_tư_lệnh riêng như Hải_quân , Phòng_không – Không_quân và Cảnh_sát biển mà các quân đoàn chủ_lực và binh_chủng do Bộ Tổng_tham_mưu trực_tiếp chỉ_đạo .",Quân_chủng Lục_quân không tổ_chức Bộ_tư_lệnh riêng mà do Bộ Tổng_tham_mưu chỉ_đạo bởi Lục_quân giữ vai_trò chủ_đạo và chiếm 80% nhân_lực Quân_đội Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quân_chủng Lục_quân : không tổ_chức Bộ_tư_lệnh riêng như Hải_quân , Phòng_không – Không_quân và Cảnh_sát biển mà các quân đoàn chủ_lực và binh_chủng do Bộ Tổng_tham_mưu trực_tiếp chỉ_đạo .'}",Not_Enough_Information 589,"Châu_Á là một châu_lục có dân_số đông nhất thế_giới , đồng_thời cũng là châu_lục có mật_độ dân_số lớn nhất . Tên_chữ của nó cũng xưa cũ nhất . "" Asia "" mang ý_nghĩa là "" khu_vực Mặt_Trời mọc "" , tương_truyền là do người Phoenicia cổ_đại đưa ra . Hoạt_động trên biển thường_xuyên , yêu_cầu người Phoenicia cần phải xác_định nơi chốn và hướng đi . Vì_vậy họ đem khu_vực biển Aegea về phía đông gọi chung là "" Asu "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời mọc "" ; nhưng_mà đem khu_vực biển Aegea về phía tây thì gọi chung là "" Ereb "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời lặn "" . Asia từng chữ một là do chữ Asu tiếng Phoenica diễn hoá tới nay . Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định . Đến thế_kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành_chính của đế_quốc La_Mã , về sau thì mới dần_dần khuếch_đại , bao_gồm cả khu_vực châu_Á bây_giờ , biến thành là một cái tên để gọi tên châu_lục lớn nhất thế_giới .",Hiện_nay vùng_đất không rõ_ràng mà nó chỉ về đã biến thành cái tên để gọi tên châu_lục lớn nhất thế_giới .,"{'start_id': 617, 'text': 'Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định .'}",Not_Enough_Information 590,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .","Sau tiếng Anh , ở Hoa_Kỳ tiếng Pháp là ngôn ngứ thứ 4 được sử_dụng nhiều nhất .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một .'}",Supports 591,"Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My . Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh . Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .",Trạm Tam_Kỳ nằm tại thành_phố Tam_Kỳ gần sông Trường_Giang được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh .,"{'start_id': 159, 'text': 'Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh .'}",Not_Enough_Information 592,"Tính đến tháng 1 năm 2021 , 44 thành_phố của Trung_Quốc có hệ_thống giao_thông công_cộng đô_thị đang hoạt_động và 39 thành_phố khác đã được phê_duyệt xây_dựng hệ_thống tàu_điện_ngầm . Tính đến năm 2020 , Trung_Quốc sở_hữu năm hệ_thống tàu_điện_ngầm dài nhất thế_giới ở các thành_phố Thượng_Hải , Bắc_Kinh , Quảng_Châu , Thành_Đô và Thâm_Quyến .",Hệ_thống giao_thông công_cộng đô_thị đang ngày_càng được phổ_biến hơn ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến tháng 1 năm 2021 , 44 thành_phố của Trung_Quốc có hệ_thống giao_thông công_cộng đô_thị đang hoạt_động và 39 thành_phố khác đã được phê_duyệt xây_dựng hệ_thống tàu_điện_ngầm .'}",Supports 593,"Liên_Xô đang thịnh_hành trong các lĩnh_vực châu_Âu của Nhóm ngôn_ngữ Đông_Slav ( tiếng Nga , tiếng Belarus và tiếng Ukraina ) , trong Nhóm ngôn_ngữ gốc Balt là tiếng Litva và tiếng Latvia và tiếng Phần_Lan , tiếng Estonia và tiếng Moldova ( một ngôn_ngữ thuộc Nhóm ngôn_ngữ Rôman ) đã được sử_dụng ngoài sang tiếng Nga . Ở vùng Kavkaz , ngoài tiếng Nga , còn có tiếng Armenia , tiếng Azerbaijan và tiếng Gruzia . Ở phía Nga , có một_số nhóm thiểu_số nói Ngữ_hệ Ural khác nhau ; hầu_hết các ngôn_ngữ ở Trung_Á là Ngữ chi Iran mà bởi tiếng Tajik trừ là Ngữ_hệ Turk .",Đa_phần ngôn_ngữ ở nước Nga theo hệ Ural .,"{'start_id': 413, 'text': 'Ở phía Nga , có một_số nhóm thiểu_số nói Ngữ_hệ Ural khác nhau ; hầu_hết các ngôn_ngữ ở Trung_Á là Ngữ chi Iran mà bởi tiếng Tajik trừ là Ngữ_hệ Turk .'}",Refutes 594,"Từ thế_kỷ XIV đến cuối thế_kỷ XVI , nước Nhật trong tình_trạng mất ổn_định do nội_chiến và chia_rẽ , gọi là Thời_kỳ Chiến_Quốc . Nhật_Bản cũng từng tấn_công bán_đảo Triều_Tiên và nhà Minh ( Trung_Quốc ) trong thời_kỳ này , nhưng thất_bại .",Nhật_Bản giành thắng_lợi dễ_dàng khi chủ_động tấn_công vào bán_đảo Triều_Tiên và Nhà Minh trong gian đoạn này .,"{'start_id': 129, 'text': 'Nhật_Bản cũng từng tấn_công bán_đảo Triều_Tiên và nhà Minh ( Trung_Quốc ) trong thời_kỳ này , nhưng thất_bại .'}",Refutes 595,"Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .",Niềm tin rằng Chúa sẽ ban phước nhiều hơn khi hiến_dâng nhiều tóc không được xác_nhận hoặc chứng_minh .,"{'start_id': 116, 'text': 'Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy .'}",Refutes 596,"Tới thời Đặng_Tiểu_Bình trong thập_niên 1980 , Đặng_Tiểu_Bình từng đề_xuất thực_hiện "" chiến_lược ba bước "" với thời_gian 70 năm , đến khi kỷ_niệm 100 năm dựng nước ( năm 2049 ) sẽ đưa Trung_Quốc trở_thành siêu_cường đứng đầu thế_giới . Bước thứ nhất , cần 10 năm để đạt được mức_sống ăn no mặc ấm ; bước thứ hai , cần 10 năm để đạt được mức_sống khấm_khá , bước thứ ba , cần 50 năm trong thế_kỷ 21 để thực_hiện mục_tiêu vĩ_đại chấn_hưng dân_tộc . Ngày 15 tháng 4 năm 1985 , Đặng_Tiểu_Bình nhấn_mạnh : "" Nay chúng_ta thực_hiện việc mà Trung_Quốc vài nghìn năm qua chưa từng làm . Cuộc cải_cách này không_chỉ ảnh_hưởng tới Trung_Quốc , mà_còn tác_động tới thế_giới "" .",Bước đầu_tiên là xây_dựng một nền kinh_tế mạnh_mẽ và công_nghiệp_hoá đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tới thời Đặng_Tiểu_Bình trong thập_niên 1980 , Đặng_Tiểu_Bình từng đề_xuất thực_hiện "" chiến_lược ba bước "" với thời_gian 70 năm , đến khi kỷ_niệm 100 năm dựng nước ( năm 2049 ) sẽ đưa Trung_Quốc trở_thành siêu_cường đứng đầu thế_giới .'}",Not_Enough_Information 597,"Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển . Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 . Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua . Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 . Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện . Phụ_nữ nước này có_thể sống trung_bình 87,6 năm với 75,8 năm có sức_khoẻ tốt . Mức trung_bình thấp hơn đối_với nam_giới . Singapore được xếp_hạng 1 về Chỉ_số an_ninh lương_thực toàn_cầu .","Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế tổng_thể hiệu_quả , mặc_dù chi_phí y_tế tại đây thấp hơn so với các quốc_gia phát_triển .","{'start_id': 0, 'text': 'Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển .'}",Supports 598,"Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 , thứ tiếng Anh cổ được "" Bắc_Âu_hoá "" giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ , một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp . Tiếng Norman tại Anh cuối_cùng phát_triển thành tiếng Anglo-Norman. Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị . Tiếng Anh trung_đại lượt bỏ bớt hệ_thống biến tố . Sự khác_biệt giữa danh cách và đối cách mất đi ( trừ ở đại_từ ) , công_cụ cách bị loại_bỏ , và chức_năng của sở_hữu cách bị giới_hạn . Hệ_thống biến tố "" quy_tắc_hoá "" nhiều dạng biến tố bất quy_tắc , và dần_dần đơn_giản_hoá hệ_thống hợp , khiến cấu_trúc câu kém mềm_dẻo đi . Trong Kinh_Thánh Wycliffe thập_niên 1380 , đoạn Phúc_Âm_Mátthêu 8:20 được viết","Tiếng Anh được chạm với tiếng Norman cổ khi độc_lập hoàn_toàn với "" Bắc_Âu_hoá "" .","{'start_id': 0, 'text': 'Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 , thứ tiếng Anh cổ được "" Bắc_Âu_hoá "" giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ , một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp .'}",Refutes 599,"Năm 1947 , hiến_pháp THDQ ra_đời nhưng do nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên trên thực_tế hiến_pháp này không được đưa vào thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .",Hiến_pháp THDQ ra_đời vào năm 1947 tuy xảy ra cuộc nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nhưng hiến_pháp này vẫn được thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1947 , hiến_pháp THDQ ra_đời nhưng do nội_chiến giữa hai phe Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng nên trên thực_tế hiến_pháp này không được đưa vào thực_thi trên đại_lục Trung_Quốc .'}",Refutes 600,"Trong thời_kỳ thế_kỷ VIII-XII , tiếng Anh cổ qua sự tiếp_xúc ngôn_ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung_đại . Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 .",Cuộc xâm_lược của nước xâm_lược nước Pháp của William bắt_đầu cho tiếng Anh trung_đại .,"{'start_id': 108, 'text': 'Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 .'}",Refutes 601,"Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo . Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy . Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này . Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .",Việc mảng chuyển dạng khi trượt dọc theo các vết đứt_gãy là một trong những kiểu ranh_giới mảng .,"{'start_id': 117, 'text': 'Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy .'}",Supports 602,"Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .",Nhà Thanh đã trở_thành một triều_đại suy_yếu sau hàng trăm_năm cai_trị .,"{'start_id': 265, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây .'}",Not_Enough_Information 603,"2 - Nhân_vật chí ( từ quyển 6 đến quyển 12 ) : chép về tiểu_sử và tiểu_truyện của các đế_vương , những bậc hiền_tài , danh_tướng , danh_nho , những người tiết_nghĩa của Việt_Nam .","Trong cuốn 2 - Nhân_vật chí ( từ quyển 6 đến 12 ) , tư_liệu về tiểu_sử , tiểu_truyện của các đế_vương , những bậc hiền_tài , danh_tướng , danh_nho , những người tiết_nghĩa của Việt_Nam ngoài_ra đặc_biệt còn phê_phán những vị quan tham_ô của_cải của triều_đình phong_kiến .","{'start_id': 0, 'text': '2 - Nhân_vật chí ( từ quyển 6 đến quyển 12 ) : chép về tiểu_sử và tiểu_truyện của các đế_vương , những bậc hiền_tài , danh_tướng , danh_nho , những người tiết_nghĩa của Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 604,"Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .",Nhiệt_độ trung_bình hàng ngày tại thủ_đô Bình_Nhưỡng rơi vào_khoảng − 3 và − 13 °C đến 29 và 20 °C .,"{'start_id': 560, 'text': 'Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .'}",Supports 605,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .",Vì có gần 13 triệu quân và nhiều vũ_khí khác nên các trận chiến có Đức và đồng_minh thường xảy ra mâu_thuẫn .,"{'start_id': 71, 'text': 'Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay .'}",Not_Enough_Information 606,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .","Các mẫu đá trên Trái_Đất có tuổi đời lớn hơn so với các mẫu đá trên Mặt_Trăng , chứng_tỏ Mặt_Trăng được hình_thành sau Trái_Đất .","{'start_id': 1570, 'text': 'Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra .'}",Refutes 607,"Thế_kỷ 2 trước Công_Nguyên , Trương_Khiên nhận lệnh từ Hán_Vũ_Đế đi về phía Tây tìm người Nguyệt_Chi nhằm kết đồng_minh chống lại quân Hung_Nô . Trải qua nhiều gian_khổ , Trương_Khiên đã tìm được người Nguyệt_Chi ở nơi là miền Bắc_Ấn_Độ ngày_nay . Trên đường về ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm . Nhờ đó những tuyến đường nhỏ trước_đây đã được kết_nối lại với nhau , nhiều tuyến mới được khai_phá và an_toàn hơn do được sự bảo_vệ của triều_đình . Tuyến đường mà Trương_Khiên đã khai_phá được người_đời sau gọi là Con đường tơ_lụa .",Trương_Khiên đạt được mục_đích sau khi gặp nhiều sóng_gió .,"{'start_id': 145, 'text': 'Trải qua nhiều gian_khổ , Trương_Khiên đã tìm được người Nguyệt_Chi ở nơi là miền Bắc_Ấn_Độ ngày_nay .'}",Supports 608,"Quảng_Nam là một tỉnh ven biển nằm ở cực bắc khu_vực duyên_hải Nam_Trung_Bộ , miền Trung của Việt_Nam . Quảng_Nam nằm trong vùng kinh_tế trọng_điểm miền Trung . Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng . Hiện_nay tỉnh có 2 thành_phố là Tam_Kỳ ( tỉnh_lỵ ) và Hội_An .",Tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng là hai đơn_vị hành_chính được tách ra từ tỉnh cũ vào năm 1997 .,"{'start_id': 161, 'text': 'Năm 1997 , tỉnh được tái_lập trên cơ_sở tách tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng thành 2 đơn_vị hành_chính là tỉnh Quảng_Nam và thành_phố Đà_Nẵng .'}",Supports 609,"Các nhà thiên_văn_học tin rằng Sao Kim từng có nước lỏng và có_lẽ có cả các đại_dương trong lịch_sử rất sớm của nó . Nếu chúng từng tồn_tại , mọi dấu_vết của chúng dường_như đã bị làm tan biến trong quá_trình tái_tạo bề_mặt của Sao Kim .","Qua rất nhiều cuộc khảo_sát thực_nghiệm , người ta đã kết_luận Sao Kim có nước lỏng .","{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà thiên_văn_học tin rằng Sao Kim từng có nước lỏng và có_lẽ có cả các đại_dương trong lịch_sử rất sớm của nó .'}",Refutes 610,"Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác . Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu . Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á. Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) . Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .","Nền kinh_tế nông_nghiệp của Singapore không phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc .","{'start_id': 628, 'text': 'Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á.'}",Not_Enough_Information 611,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Đa_số không_phận của Trung_Quốc đại_lục vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự .,"{'start_id': 289, 'text': 'Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn .'}",Supports 612,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Một_nửa trong số 212 nhóm bộ_lạc được xác_nhận và tỷ_lệ của chúng trong dân_số quốc_gia chiếm tỉ_lệ ở mức trung .,"{'start_id': 638, 'text': 'Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia .'}",Refutes 613,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Chính_sách dân_số tại đất_nước này đã khiến tình_trạng mất cân_bằng giới_tính trở_nên nghiêm_trọng hơn .,"{'start_id': 114, 'text': 'Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên .'}",Not_Enough_Information 614,"Cựu nhà_báo Chin_Kah_Chongrong cho rằng : "" Trong thập_niên 1960-1970 , kinh_tế Singapore được hưởng lợi từ việc cung_cấp nhu_yếu_phẩm , nhiên_liệu , vũ_khí và phương_tiện chiến_tranh cho quân viễn_chinh Mỹ ở Việt_Nam . Riêng khoản xăng_dầu và nhiên_liệu , mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , thu_nhập từ việc_làm hậu_cần cho quân_đội Mỹ chính là nguồn_lực ban_đầu giúp Singapore xây_dựng kinh_tế đất_nước "" . Mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , liên_tục trong gần 10 năm , thì tổng_số tiền bán hàng đã lên tới 70 tỷ USD . Tuy_nhiên , ông Lý_Quang_Diệu thì cho rằng Singapore chỉ cung_cấp cho quân_đội Mỹ xăng_dầu và nhớt bôi_trơn từ các công_ty dầu_khí của Mỹ và Anh Quốc , nên lợi_nhuận vào tay Singapore là không đáng_kể ..",Singapore được Lý_Quang_Diệu cho rằng chỉ cung_cấp cho quân_đội Mỹ xăng_dầu và nhớt bôi_trơn .,"{'start_id': 597, 'text': 'Tuy_nhiên , ông Lý_Quang_Diệu thì cho rằng Singapore chỉ cung_cấp cho quân_đội Mỹ xăng_dầu và nhớt bôi_trơn từ các công_ty dầu_khí của Mỹ và Anh Quốc , nên lợi_nhuận vào tay Singapore là không đáng_kể ..'}",Supports 615,"Sau khi Nhà Minh sụp_đổ , Nhà Thanh chiếm_đóng Trung_Nguyên , một thủ_lĩnh quân_sự người Hán là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến , đã đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 . Ông xây_dựng nơi đây thành một lãnh_địa riêng không chịu quyền kiểm_soát của Nhà Thanh , thường được biết dưới tên gọi Vương_quốc Đông_Ninh . Trịnh_Thành_Công đã lập thủ_phủ tại Đài Nam và dùng Đài_Loan như một căn_cứ , những người kế_vị ông là Trịnh_Kinh và Trịnh_Khắc_Sảng vẫn tiếp_tục tiến_hành các cuộc thâm_nhập vào vùng bờ biển đông nam Trung_Quốc đại_lục nhằm lật_đổ Nhà Thanh . Năm 1683 , hạm_đội quân Thanh dưới sự chỉ_huy của đô_đốc Thi_Lang đã đánh_bại quân của họ Trịnh , Đài_Loan chính_thức sáp_nhập vào Đại_Thanh .","Hạm_đội quân Thanh dưới sự chỉ_huy Đông_Ninh đã đánh_bại quân của họ Trịnh , Đài_Loan chính_thức sáp_nhập vào Đại_Thanh .","{'start_id': 630, 'text': 'Năm 1683 , hạm_đội quân Thanh dưới sự chỉ_huy của đô_đốc Thi_Lang đã đánh_bại quân của họ Trịnh , Đài_Loan chính_thức sáp_nhập vào Đại_Thanh .'}",Refutes 616,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Việt_Nam bị chỉ_trích về một_số vấn_đề liên_quan đến nhân_quyền .,"{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Supports 617,"Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc . Sự_kiện giết vua đoạt quyền , dâng đất cầu lợi cho nhà Minh của Mạc_Đăng_Dung khiến lòng dân không phục .",Sự phân_chia Đàng_Trong và Đàng_Ngoài đều có li do của nó và lí_do sâu_xa đó là do một sự_kiện vào năm 1527 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc .'}",Supports 618,"Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : "" Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê "" . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng "" sao Khuê "" làm cách hoán_dụ để nói về ông ( "" Sao Khuê lấp_lánh "" , "" Vằng_vặc sao Khuê "" ... ) .","Theo ông , việc dịch sai chữ "" Khuê "" đã gây ảnh_hưởng tiêu_cực đến quan_niệm về Nguyễn_Trãi .","{'start_id': 289, 'text': 'Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh .'}",Not_Enough_Information 619,"Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới . Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) . Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới . Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .",Tàu đệm_từ Thượng_Hải là tuyến tàu dài nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 508, 'text': 'Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .'}",Not_Enough_Information 620,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Supports 621,"Năm 1771 , sau khi kiểm_soát từ Quảng_Ngãi tới Bình_Thuận ( trên danh_nghĩa vẫn thuộc triều Lê_) , nhà Tây_Sơn đã khôi_phục đội Hoàng_Sa để khai_thác tài_nguyên và làm chủ hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa . Đội Hoàng_Sa được ấn_định số_lượng 70 suất và chỉ chọn lấy người xã An_Vĩnh . Vua_Quang_Trung còn chiêu_nạp một_số người Hoa bị nhà Thanh truy_đuổi , gọi là "" Tàu_ô "" để họ cai_quản , bảo_vệ an_ninh vùng Biển Đông cho nhà Tây_Sơn",Đội Hoàng_Sa chỉ tuyển người từ xã An_Vĩnh và giới_hạn 70 người .,"{'start_id': 209, 'text': 'Đội Hoàng_Sa được ấn_định số_lượng 70 suất và chỉ chọn lấy người xã An_Vĩnh .'}",Supports 622,"Một đặc_điểm để phân_biệt ẩm_thực Việt_Nam với các nước khác là ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn ngon , đôi khi không đặt mục_tiêu hàng_đầu là ăn bổ . Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) .",Ẩm_thực Việt_Nam khác với các nước khác là chú_trọng ăn ngon và được công_nhận nhiều món ăn tuyệt_vời của thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một đặc_điểm để phân_biệt ẩm_thực Việt_Nam với các nước khác là ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn ngon , đôi khi không đặt mục_tiêu hàng_đầu là ăn bổ .'}",Not_Enough_Information 623,"Sử_học Trung_Quốc có đại_diện tiêu_biểu là Tư_Mã Thiên với cuốn Sử_ký . Tiểu_thuyết là một thể loại văn_học phát_triển từ thời nhà Minh , nổi_tiếng nhất là 4 tác_phẩm được coi như Tứ đại danh_tác bao_gồm Tam quốc diễn_nghĩa , Tây du_ký , Thuỷ hử và Hồng_lâu mộng . Một_số cái tên lớn của nền văn_học Trung_Quốc hiện_đại có_thể kể đến như Lỗ_Tấn , Hồ Thích , Mạc_Ngôn , Cao_Hành_Kiện , Thẩm_Tòng_Văn , Trương_Ái_Linh ....",Tiểu_thuyết đã được phát_triển từ trước và bắt_đầu suy_thoái tại thời nhà Minh .,"{'start_id': 72, 'text': 'Tiểu_thuyết là một thể loại văn_học phát_triển từ thời nhà Minh , nổi_tiếng nhất là 4 tác_phẩm được coi như Tứ đại danh_tác bao_gồm Tam quốc diễn_nghĩa , Tây du_ký , Thuỷ hử và Hồng_lâu mộng .'}",Refutes 624,"Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là "" eo_biển Gibraltar của phương Đông """,Đế_quốc Nhật_Bản có tham_vọng rất ít trước thế_chiến thứ nhất và sau thế_chiến thì tham_vọng này ngày_càng giảm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản .'}",Refutes 625,"Hoa_Kỳ không phải là một bên tranh_chấp chủ_quyền ở quần_đảo Hoàng_Sa , cũng không tuyên_bố ủng_hộ bất_kỳ nước nào có tranh_chấp ở quần_đảo này , và Hoa_Kỳ còn tuyên_bố tàu_thuyền của các nước có quyền hàng_hải tự_do trên biển Đông phù_hợp với luật_pháp quốc_tế . Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .",Việt_Nam cho_phép Hoa_Kỳ thực_hiện quyền tự_do hàng_hải quốc_tế .,"{'start_id': 264, 'text': 'Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 626,"Tại Triều_Tiên , đảng cầm_quyền là Đảng Lao_động Triều_Tiên chiếm đa_số ( 75% ghế trong Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao ) , thứ nhì là Đảng Xã_hội dân_chủ và thứ ba là Đảng Thanh_Thiên Đạo . Họ còn một đảng cho kiều_bào tại Nhật_Bản có 5 ghế trong Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao . Các đảng này hợp_thành Mặt_trận Dân_chủ Thống_nhất Tổ_quốc .",Đặc_biệt hơn khi có ít hơn 6 ghế tại Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao là của một đảng cho kiều_bào tại Nhật_Bản .,"{'start_id': 185, 'text': 'Họ còn một đảng cho kiều_bào tại Nhật_Bản có 5 ghế trong Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao .'}",Supports 627,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Nhà Tống được biết đến với sự phát_triển về khoa_học , công_nghệ và văn_hoá .","{'start_id': 831, 'text': 'Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) .'}",Not_Enough_Information 628,"Tại Lào , người Hoa là thế_lực chi_phối nền kinh_tế . Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc , trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng ( GTSEZ ) rộng 10.000 hecta . Paul_Chamber , giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan , cho biết : "" Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới "" . Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này . Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : "" Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp "" .",13 khu kinh_tế đặc_biệt thuộc Trung_quốc đang tồn_tại ở Lào .,"{'start_id': 54, 'text': 'Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc , trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng ( GTSEZ ) rộng 10.000 hecta .'}",Supports 629,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .",Xe_đạp vẫn là một trong những phương_tiện giao_thông phổ_biến trong các khu_vực đô_thị .,"{'start_id': 637, 'text': 'Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .'}",Supports 630,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .","Từ thời_đại_đồ_đá cũ , trên lãnh_thổ Việt_Nam đã xuất_hiện con_người sinh_sống .","{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc .'}",Supports 631,""" Saddam_Hussein đã từ_chối sản_xuất vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt , nhưng ngay cả với điều đó , ông đã bị lật_đổ và các thành_viên trong gia_đình ông đã bị giết chết . Đất_nước của ông đã bị phá_huỷ và Saddam_Hussein bị treo_cổ . Mọi người đều biết_điều đó , và mọi người ở Triều_Tiên cũng biết_điều đó .",Không_chỉ Triều_Tiên nắm được chuyện đó mà hầu_như ai_ai cũng được tường_tận câu_chuyện .,"{'start_id': 227, 'text': 'Mọi người đều biết_điều đó , và mọi người ở Triều_Tiên cũng biết_điều đó .'}",Supports 632,"Năm 1935 : Lần đầu_tiên Trung_Quốc chính_thức công_bố một bản_đồ thể_hiện cả bốn quần_đảo trên Biển Đông là của Trung_Quốc . Công_hàm của Công_sứ Trung_Quốc ở Paris gửi Bộ Ngoại_giao Pháp năm 1932 còn viết rằng : "" Các đảo Tây_Sa là bộ_phận lãnh_thổ Trung_Quốc xa nhất về phía Nam "" .",Tây_Sa được đề_cập trong công_hàm nhằm khẳng_định vùng đảo Tây_Sa là của Trung_Quốc và phản_đối Pháp .,"{'start_id': 125, 'text': 'Công_hàm của Công_sứ Trung_Quốc ở Paris gửi Bộ Ngoại_giao Pháp năm 1932 còn viết rằng : "" Các đảo Tây_Sa là bộ_phận lãnh_thổ Trung_Quốc xa nhất về phía Nam "" .'}",Not_Enough_Information 633,"Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .","Trong số các tác_phẩm củ Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra là tác_phẩm được xem như là đặc_sắc nhất của thời_đại .","{'start_id': 1160, 'text': 'Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .'}",Not_Enough_Information 634,"Dưới quyển mềm là lớp phủ có bề dày khoảng 2.900 km và là nơi có độ nhớt cao nhất . Những sự thay_đổi quan_trọng trong cấu_trúc tinh_thể bên trong lớp phủ xuất_hiện tại độ sâu 410 và 660 km dưới mặt_đất , trải qua một đới chuyển_tiếp ngăn_cách lớp phủ trên và dưới .","Chỉ một phần lớp phủ có độ dày khoảng 1.000 km nằm trên quyển mềm , phần còn lại nằm dưới quyển mềm .","{'start_id': 0, 'text': 'Dưới quyển mềm là lớp phủ có bề dày khoảng 2.900 km và là nơi có độ nhớt cao nhất .'}",Refutes 635,"Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn . Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 . Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .",Lý_Chuẩn là vị tướng tài_ba của Việt_Nam sinh năm 1922 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn .'}",Not_Enough_Information 636,"Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã . Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân . Thừa_thắng , lực_lượng nghĩa_quân chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .",Đây là vùng tập_hợp quân_đội có quy_mô khủng của triều_đại trước Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân .,"{'start_id': 124, 'text': 'Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân .'}",Refutes 637,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ tiếng Pháp .,"{'start_id': 1019, 'text': 'Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này .'}",Supports 638,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .",Sân_bay quốc_tế Changi đã được công_nhận là một trong những sân_bay sở_hữu mạng_lưới hàng không rộng toàn_cầu gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia .,"{'start_id': 337, 'text': 'Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu .'}",Supports 639,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .",Các trung_tâm bán hàng rong ở Singapore được phép kinh_doanh vào năm 2001 khi đất_nước được thống_nhất .,"{'start_id': 448, 'text': 'Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất .'}",Not_Enough_Information 640,"Tính đến tháng 1 năm 2021 , 44 thành_phố của Trung_Quốc có hệ_thống giao_thông công_cộng đô_thị đang hoạt_động và 39 thành_phố khác đã được phê_duyệt xây_dựng hệ_thống tàu_điện_ngầm . Tính đến năm 2020 , Trung_Quốc sở_hữu năm hệ_thống tàu_điện_ngầm dài nhất thế_giới ở các thành_phố Thượng_Hải , Bắc_Kinh , Quảng_Châu , Thành_Đô và Thâm_Quyến .",Hàng trăm thành_phố trên toàn Trung_Quốc đã có hệ_thống giao_thông công_cộng và tàu_điện_ngầm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến tháng 1 năm 2021 , 44 thành_phố của Trung_Quốc có hệ_thống giao_thông công_cộng đô_thị đang hoạt_động và 39 thành_phố khác đã được phê_duyệt xây_dựng hệ_thống tàu_điện_ngầm .'}",Refutes 641,"Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima . Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .",Danh_hiệu ' ' Di_sản quốc_gia ' ' vắng bóng tại đây .,"{'start_id': 160, 'text': 'Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .'}",Refutes 642,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Việt_Nam là quốc_gia đứng đầu thế_giới về số_lượng người dùng Internet tiếp sau đó là quốc_gia này tính đến năm 2018 .,"{'start_id': 137, 'text': 'Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động .'}",Refutes 643,"Về phía ngoại_bang , nước Xiêm_La vẫn giữ thái_độ hằn_học về vấn_đề Chân_Lạp nên ngoài_mặt tuy êm_dịu nhưng bên trong Xiêm_La vẫn tìm cơ_hội để quấy_rối Việt_Nam .",Hai nước đã có nhiều nỗ_lực trong việc duy_trì và phát_triển mối quan_hệ bình_thường .,"{'start_id': 0, 'text': 'Về phía ngoại_bang , nước Xiêm_La vẫn giữ thái_độ hằn_học về vấn_đề Chân_Lạp nên ngoài_mặt tuy êm_dịu nhưng bên trong Xiêm_La vẫn tìm cơ_hội để quấy_rối Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 644,"Thực_tế nhiều quốc_gia hiện_nay được gọi là nằm trong hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa có mức_độ sở_hữu tư_nhân cao , như Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Hiện_nay một_số quốc_gia xã_hội_chủ_nghĩa như Việt_Nam đang tiến trên con đường kinh_tế_thị_trường , đánh_giá cao vai_trò của tư_nhân trong việc xây_dựng chủ_nghĩa_xã_hội .",Trung_Hoa từng theo nền kinh_tế bao_cấp như Việt_Nam sau_này chuyển sang kinh_tế_thị_trường .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thực_tế nhiều quốc_gia hiện_nay được gọi là nằm trong hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa có mức_độ sở_hữu tư_nhân cao , như Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Not_Enough_Information 645,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .",Sau khi Raffles đến thì rất nhanh nước Anh đã đổ tiền_bạc để biến đảo trở_thành cảng thương_mại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa .'}",Not_Enough_Information 646,"Nhà xã_hội_học Max_Weber lấy chuẩn_mực kinh_tế để phân_chia giai_cấp , nhưng Weber cho rằng mối liên_hệ nhân_quả giữa kinh_tế và xã_hội , chính_trị , ý_thức phức_tạp hơn nhiều . Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .",Vị_trí kinh_tế giàu hay nghèo sẽ quyết_định một người thuộc đỉnh hay đáy xã_hội .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà xã_hội_học Max_Weber lấy chuẩn_mực kinh_tế để phân_chia giai_cấp , nhưng Weber cho rằng mối liên_hệ nhân_quả giữa kinh_tế và xã_hội , chính_trị , ý_thức phức_tạp hơn nhiều .'}",Not_Enough_Information 647,"Trung_Quốc , tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , công_nhận 56 dân_tộc bản_địa Trung_Quốc . Cũng có một_số nhóm dân_tộc không được công_nhận ở Trung_Quốc .",Trung_Quốc chỉ công_nhận có duy_nhất một dân_tộc trong lãnh_thổ của mình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc , tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , công_nhận 56 dân_tộc bản_địa Trung_Quốc .'}",Refutes 648,"Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . Tỷ_lệ biết chữ toàn_cầu trung_bình là 86.3% . Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm . Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên . Cho đến đầu thế_kỷ 19 , tuổi_thọ trung_bình là khoảng ba_mươi trong hầu_hết dân_số ; tuổi_thọ trung_bình toàn_cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu_tiên trong lịch_sử , với hơn một_nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi ( ba thập_kỷ dài hơn cả thế_kỷ trước đó )",Nhiều chiến_dịch toàn_cầu được thực_hiện để loại_bỏ các căn_bệnh chết người nhưng không đạt được những kết_quả khả_quan .,"{'start_id': 232, 'text': 'Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm .'}",Refutes 649,"Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Vợ ông Bùi_Thị_Tuất là em_gái nhà_nghiên_cứu văn_học Bùi_Kỷ . Ông có một người con gái duy_nhất là Trần_Thị_Diệu_Chương , lấy chồng làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Sénégal . Cha_ông là Trần_Bá_Huân ( 1838-1894 ) , đã từng tham_gia từ rất sớm phong_trào Cần_Vương do Phan_Đình_Phùng lãnh_đạo .","Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1881 ( Quý_Mùi ) .","{'start_id': 0, 'text': 'Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh .'}",Refutes 650,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Nước trong các đại_dương thì đứng im .,"{'start_id': 348, 'text': 'Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .'}",Refutes 651,"Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .",Jaina giáo được sáng_lập bởi Lord_Mahavira vào thế_kỷ thứ 6 trước Công_nguyên .,"{'start_id': 312, 'text': 'Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực .'}",Not_Enough_Information 652,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",Gần nửa mảng truyền_hình phát_thanh miễn_phí tại Singapore được vận_hành qua MediaCorp .,"{'start_id': 93, 'text': 'MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore .'}",Refutes 653,Do địa_hình đồi dốc và lượng mưa lớn nên mạng_lưới sông_ngòi của tỉnh Quảng_Nam khá dày_đặc . Mật_độ sông_ngòi trung_bình là 0.47 km / km² cho hệ_thống VG - TB và 0.6 km / km² cho các hệ_thống sông khác .,Diện_tích lưu_vực sông trung_bình là 0.47 km vuông cho hệ_thống VG-TB.,"{'start_id': 94, 'text': 'Mật_độ sông_ngòi trung_bình là 0.47 km / km² cho hệ_thống VG - TB và 0.6 km / km² cho các hệ_thống sông khác .'}",Refutes 654,"Vùng núi Trường Bạch được cho là nơi các lãnh_đạo Triều_Tiên chào_đời . Đây là đỉnh núi cao nhất bán_đảo Triều_Tiên với 2.744 m so với mực nước_biển . Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên . Nhiều người Hàn_Quốc cũng thường_xuyên lên núi Trường Bạch , nhưng từ phía địa_phận Trung_Quốc . Moon Jae-in là tổng_thống Hàn_Quốc tại nhiệm đầu_tiên tới thăm núi Trường Bạch trên lãnh_thổ Triều_Tiên trong hội_nghị liên Triều lần thứ ba .",Bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên là một bức khảm không chứa_đựng hình_ảnh ngọn núi nào trong đó .,"{'start_id': 151, 'text': 'Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên .'}",Refutes 655,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Trong 7 sông thì có 4 sông chảy ra các đại_dương lớn trên thế_giới .,"{'start_id': 123, 'text': 'Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn .'}",Not_Enough_Information 656,"Nguyên_tắc chữ Hán giản thể có_thể truy lên đề_nghị của Tiền_Huyền_Đồng vào năm 1922 . Tám nguyên_tắc giản hoá là : chữ vay_mượn , chữ hình thanh , tiêu_chuẩn_hoá Thảo thư , chữ đặc_trưng , chữ vành , chữ hội_ý , chữ phù_hiệu , và chữ bộ thủ . Mặc_dù ra_đời trước Tiền_Huyền_Đồng và không được rõ_ràng để bao_hàm các phương_pháp giản_ước chữ Hán cụ_thể , các nguyên_tắc này đủ điển_hình , chính_sách giản_ước dùng không ít .","Năm 1922 , Tiền_Huyền_Đồng đã lập ra các khuôn_khổ cho chữ Hán giản thể .","{'start_id': 0, 'text': 'Nguyên_tắc chữ Hán giản thể có_thể truy lên đề_nghị của Tiền_Huyền_Đồng vào năm 1922 .'}",Supports 657,"Một trong những nghiên_cứu mới nhất của Việt_Nam được công_bố về Hoàng_Sa là luận_án tiến_sĩ của ông Nguyễn_Nhã , đề_tài Quá_trình xác_lập chủ_quyền của Việt_Nam tại quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa , bảo_vệ ngày 18 tháng 1 năm 2003 ( 29 năm sau trận hải_chiến giữa Trung_Quốc và Việt_Nam Cộng_hoà ) tại trường Trường Đại_học Khoa_học_Xã_hội và Nhân_văn - Đại_học Quốc_gia Thành_phố Hồ_Chí_Minh . Ông Nguyễn_Nhã nói : "" Với luận_án tiến_sĩ này , tôi thách_thức các nhà_nghiên_cứu các nước , kể_cả Trung_Quốc , có một đề_tài xác_lập chủ_quyền Hoàng_Sa mang tính khoa_học được như tôi . "" .",Trường Đại_học Khoa_học_Xã_hội và Nhân_văn - Đại_học Quốc_gia Thành_phố Hồ_Chí_Minh thành_lập năm 1666 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một trong những nghiên_cứu mới nhất của Việt_Nam được công_bố về Hoàng_Sa là luận_án tiến_sĩ của ông Nguyễn_Nhã , đề_tài Quá_trình xác_lập chủ_quyền của Việt_Nam tại quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa , bảo_vệ ngày 18 tháng 1 năm 2003 ( 29 năm sau trận hải_chiến giữa Trung_Quốc và Việt_Nam Cộng_hoà ) tại trường Trường Đại_học Khoa_học_Xã_hội và Nhân_văn - Đại_học Quốc_gia Thành_phố Hồ_Chí_Minh .'}",Not_Enough_Information 658,"Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu . Bà đã đến Bắc_Kinh và đối_mặt với mấy chục học_giả Trung_Quốc . Bà cho biết học_giả Trung_Quốc không giải_đáp được những vấn_đề do bà đặt ra , không đưa ra được bất_kỳ bằng_chứng nào có sức thuyết_phục .",Cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys khiến cho nhiều học_giả ở Bắc_Kinh cảm_thấy mất phương_hướng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu .'}",Supports 659,"Ngày 26 tháng 10 năm 1956 : Quốc_hội Lập_hiến Quốc_gia Việt_Nam chính_thức ban_hành Hiến_pháp đổi tên Quốc_gia Việt_Nam thành Việt_Nam Cộng_hoà , kế_thừa Quốc_gia Việt_Nam quản_lý quần_đảo Hoàng_Sa . Riêng hai đảo lớn nhất là đảo Phú_Lâm và Linh_Côn đã bị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa quân ra đóng trước khi quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà ra đóng quân . Việt_Nam Cộng_hoà đã đảm_nhiệm việc quản_lý hai quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa theo đúng văn_bản Hiệp_định Genève năm 1954 quy_định .",Riêng hai đảo lớn nhất là Phú_Lâm và Linh_Côn đã được quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà đưa quân đến trước khi Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa cũng ra đóng quân .,"{'start_id': 200, 'text': 'Riêng hai đảo lớn nhất là đảo Phú_Lâm và Linh_Côn đã bị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa quân ra đóng trước khi quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà ra đóng quân .'}",Refutes 660,"Lưỡng_Hà là vùng_đất thuộc vùng đồng_bằng trăng_lưỡi_liềm , nơi khai_sinh ra các nhà_nước thành bang cổ_đại . Vùng giao nhau của sông Tigris và sông Euphrates đã tạo nên một vùng_đất màu_mỡ và nguồn cung_cấp nước cho tưới_tiêu . Những nền văn_minh nổi lên xung_quanh hai con sông này là những nền văn_minh lâu_đời nhất không du_canh - du_cư được biết cho đến nay . Vùng Lưỡng_Hà này sản_sinh ra những nền văn_minh như Sumerian , Akkadian , Assyrian , and Babylonian .",Nơi cắt nhau của hai con sông Tigris và Euphrates là khu_vực tươi_tốt và có nước để tưới_tiêu .,"{'start_id': 110, 'text': 'Vùng giao nhau của sông Tigris và sông Euphrates đã tạo nên một vùng_đất màu_mỡ và nguồn cung_cấp nước cho tưới_tiêu .'}",Supports 661,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .","Số người từ 15 tới 59 tuổi chiếm 70,14% tổng_số dân .","{'start_id': 114, 'text': 'Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên .'}",Supports 662,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .",Mặc_dù có vị_trí bất_lợi nhưng nơi đây vẫn trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp .,"{'start_id': 169, 'text': 'Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp .'}",Refutes 663,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đánh_giá ngành truyền_thông Singapore là quản_lý chưa chặt chẻ .,"{'start_id': 714, 'text': 'Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do .'}",Refutes 664,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Giai_cấp công_nhân khi không có tư_liệu_sản_xuất sẽ dần bị bần_cùng_hoá .,"{'start_id': 595, 'text': 'Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .'}",Not_Enough_Information 665,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .",Một trung_tâm đào_tạo được biết đến với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 là Singapore .,"{'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 .'}",Supports 666,"Quảng_Nam có lực_lượng lao_động dồi_dào , với trên 887,000 người ( chiếm 62% dân_số toàn tỉnh ) , trong đó lao_động ngành nông_nghiệp chiếm 61,57% , ngành công_nghiệp và xây_dựng là 16,48% và ngành dịch_vụ là 21,95% .","Quảng_Nam có hơn 60% dân_số là nguồn lao_động , phần_lớn dùng trong nông_nghiệp .","{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có lực_lượng lao_động dồi_dào , với trên 887,000 người ( chiếm 62% dân_số toàn tỉnh ) , trong đó lao_động ngành nông_nghiệp chiếm 61,57% , ngành công_nghiệp và xây_dựng là 16,48% và ngành dịch_vụ là 21,95% .'}",Supports 667,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .",Nhờ có sự chiến_thắng của Mặt_trận Bình_dân Pháp vào năm 1936 đã cho_phép các hoạt_động chính_trị tự_do hơn ở Đông_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn .'}",Supports 668,"Triều_đại đầu_tiên để lại các văn_tự ghi_chép lịch_sử là nhà Thương ( thành_lập vào_khoảng năm 1.700 trước công_nguyên ) với thể_chế phong_kiến lỏng_lẻo định_cư dọc Hoàng_Hà tại miền Đông_Trung_Quốc từ thế_kỷ XVII TCN đến thế_kỷ XI TCN . Giáp cốt văn của triều Thương tiêu_biểu cho dạng chữ_viết Trung_Quốc cổ nhất từng được phát_hiện , và là tổ_tiên trực_tiếp của chữ Hán hiện_đại . Thời nhà Thương , đồ đồng đã được dùng phổ_biến , đạt trình_độ chế_tác cao . Đời nhà Thương , người Trung_Hoa đã có chữ được viết trên mai rùa , xương thú , được gọi là Giáp cốt văn . Nhờ có giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ có_thể kiểm_chứng được các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương . Nhà_Thương truyền được 30 đời vua , kéo_dài khoảng 600 năm .","Những văn_bản này thường chứa_đựng thông_tin về các sự_kiện lịch_sử , quyền_lực và tầng_lớp xã_hội , tôn_giáo và tín_ngưỡng , và nhiều khía_cạnh khác của đời_sống trong thời_kỳ đó .","{'start_id': 568, 'text': 'Nhờ có giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ có_thể kiểm_chứng được các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương .'}",Not_Enough_Information 669,"Vùng núi Shirakami ( 白神山地 Shirakami-Sanchi ( ? ) ) ( Địa_hạt của thần ) nằm ở bắc Honshu . Các ngọn núi này trải dài vững_chắc theo các khu rừng nguyên_thuỷ từ huyện Akita đến Aomori . Tổng_cộng 1 . 300 km² trong đó 169,7 km² được vào danh_sách UNESCO .",Dọc theo các khu rừng nguyên_thuỷ là nơi hình_thành của các ngọn núi này và nó được kéo_dài từ huyện Akita đến Aomori .,"{'start_id': 91, 'text': 'Các ngọn núi này trải dài vững_chắc theo các khu rừng nguyên_thuỷ từ huyện Akita đến Aomori .'}",Supports 670,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .","Về ngữ_pháp , Không có sự giảm dần và tiêu biến mà_còn có sự gia_tăng về biến_cách danh_từ .","{'start_id': 241, 'text': 'Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá .'}",Refutes 671,"Vùng núi Trường Bạch được cho là nơi các lãnh_đạo Triều_Tiên chào_đời . Đây là đỉnh núi cao nhất bán_đảo Triều_Tiên với 2.744 m so với mực nước_biển . Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên . Nhiều người Hàn_Quốc cũng thường_xuyên lên núi Trường Bạch , nhưng từ phía địa_phận Trung_Quốc . Moon Jae-in là tổng_thống Hàn_Quốc tại nhiệm đầu_tiên tới thăm núi Trường Bạch trên lãnh_thổ Triều_Tiên trong hội_nghị liên Triều lần thứ ba .",Bản đảo Triều_Tiên có đỉnh núi cao nhất với hơn 2700 thước so với mực nước_biển .,"{'start_id': 72, 'text': 'Đây là đỉnh núi cao nhất bán_đảo Triều_Tiên với 2.744 m so với mực nước_biển .'}",Supports 672,"Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn . Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần . Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .",Làng Sen là một ngôi làng nằm ở Nghệ_An .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn .'}",Supports 673,"Trung_Quốc là nước đầu_tiên tìm ra cách trồng dâu nuôi tằm , lấy kén ươm tơ , dệt lụa sớm nhất trên thế_giới , xuất_hiện ít_nhất là khoảng 5.300 năm trước . Tơ_lụa thời đó được dành riêng cho vua_chúa và hàng quý_tộc , sau_này lụa tơ_tằm được đưa đi các vùng . Con đường tơ_lụa dần_dần được hình_thành từ đó .","Trung_Quốc là quốc_gia đông dân ở Đông_Á đã tìm ra cách trồng dâu nuôi tằm , lấy kén ươm tơ , dệt lụa sớm nhất thế_giới , xuất_hiện hơn 5.300 năm trước .","{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc là nước đầu_tiên tìm ra cách trồng dâu nuôi tằm , lấy kén ươm tơ , dệt lụa sớm nhất trên thế_giới , xuất_hiện ít_nhất là khoảng 5.300 năm trước .'}",Not_Enough_Information 674,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Hwasong-15 được các nhà_phân_tích cho rằng nó có tiềm_lực lên tới 13 nghìn cây_số .,"{'start_id': 1004, 'text': 'Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .'}",Supports 675,"Đang lúc ấy , Triệu_Quốc_Đạt lâm_bệnh qua_đời . Các nghĩa_binh thấy bà làm tướng có can_đảm , bèn tôn lên làm chủ . Bà đã phối_hợp với ba anh_em họ Lý ở Bồ_Điền đánh chiếm các vùng_đất còn lại ở phía Bắc_Thanh_Hoá ngày_nay , đồng_thời xây_dựng tuyến phòng_thủ từ vùng căn_cứ Bồ_Điền đến cửa_biển Thần_Phù ( Nga_Sơn , Thanh_Hoá ) để ngăn_chặn viện_binh của giặc Ngô theo đường_biển tấn_công từ phía Bắc . Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ . Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào . Cũng theo truyền_thuyết , sau nhiều trận thất_bại , hễ nghe tới việc phải đi đàn_áp Bà Triệu là binh_lính giặc lại lo_lắng , chúng phải thốt lên rằng :",Đội quân của Bà đã tạo được tiếng_vang lớn đối_với quần_chúng nhân_dân và cả phe địch .,"{'start_id': 537, 'text': 'Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ .'}",Supports 676,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Sự_thật bại của Việt_Nam Cộng_hoà cũng chính là sự thất_bại của Hoa_Kỳ trên chiến_lược thuộc địa kiểu mới .,"{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}",Not_Enough_Information 677,"Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn . Nền văn_minh Trung_Quốc cũng du_nhập vào Việt_Nam thời_kỳ này . Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam . Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .",Số quan_chức cai_trị nghiêm_minh và đúng_đắn là không tồn_tại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn .'}",Refutes 678,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .",Đức đã công_nhận phương_pháp trị_liệu bổ_sung trong vài năm gần đây .,"{'start_id': 151, 'text': 'Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây .'}",Not_Enough_Information 679,"Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .",Việc này đã làm gia_tăng sự bất_ổn chính_trị và cuối_cùng đã dẫn đến các cuộc xung_đột và chiến_tranh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ .'}",Not_Enough_Information 680,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .",Các nước phương Tây luôn ủng_hộ việc khám_nghiệm tử_thi .,"{'start_id': 504, 'text': 'Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết .'}",Not_Enough_Information 681,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư mạnh nhất vào giao_thương hàng_hải Đông_Phi .,"{'start_id': 548, 'text': 'Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .'}",Not_Enough_Information 682,"Năm 608 , Bùi_Củ đã thuyết_phục các bộ_tộc Thiết_Lặc tấn_công Thổ_Dục_Hồn , quân Thiết_Lặc đại_phá quân Thổ_Dục_Hồn . Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế . Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn . Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây . Vũ_Văn_Thuật dẫn binh truy_kích , chiếm được hai thành Mạn_Đầu và Xích_Thuỷ , chém được trên 3000 thủ_cấp , bắt được 200 quý_tộc và 4.000 hộ Thổ_Dục_Hồn mới về . Mộ_Dung_Phục_Doãn chạy về tây_nam đến vùng núi tuyết hoang_vu , đất cũ của Thổ_Dục_Hồn rộng 4000 lý theo chiều đông_tây và 2000 lý theo chiều bắc_nam rơi vào tay nhà Tuỳ . Triều_đình Tuỳ đặt 4 quận : Thiện_Thiện , Thả_Mạt , Tây_Hải , Hà_Nguyên để quản_lý hành_lang Hà_Tây , đưa những tội_nhân đến đày ở đất này .",Dạng_Đế là vị hoàng_đế thứ hai của nhà Tuỳ_phái An_Đức vương Dương_Hùng và Hứa công Vũ_Văn_Thuật đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn .,"{'start_id': 287, 'text': 'Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn .'}",Not_Enough_Information 683,"Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .","Các thiên_tai lũ_lụt phần_nhiều là tập_trung ở các nước thuộc "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" .","{'start_id': 88, 'text': 'Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .'}",Not_Enough_Information 684,Ngày 20 tháng 1 năm 1974 : Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ( Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam ) đã ra bản tuyên_bố phản_đối hành_động này của phía Trung_Quốc .,Chính_phủ Việt_Nam Dân_Chủ Cộng_hoà đã phản_đối quyết_liệt hành_vi này của Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 20 tháng 1 năm 1974 : Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ( Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam ) đã ra bản tuyên_bố phản_đối hành_động này của phía Trung_Quốc .'}",Refutes 685,1911 : Roald_Amundsen trở_thành người đầu_tiên đạt chân đến Nam_Cực . New_Delhi trở_thành thủ_đô của Ấn_Độ thuộc Anh . Ernest_Rutherford khám_phá ra các hạt_nhân nguyên_tử . Cuộc chiến_tranh Italia-Thổ Nhĩ_Kỳ kết_thúc với việc Libya trở_thành thuộc địa của Ý.,Cuộc chiến_tranh Italia-Thổ Nhĩ_Kỳ vào thế_kỷ 20 lan sang cả các nước như Ấn_Độ .,"{'start_id': 174, 'text': 'Cuộc chiến_tranh Italia-Thổ Nhĩ_Kỳ kết_thúc với việc Libya trở_thành thuộc địa của Ý.'}",Not_Enough_Information 686,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Đại_diện cho Đảng và Nhà_nước Lào là Chủ_tịch nước kiêm Tổng_Bí_thư .,"{'start_id': 140, 'text': 'Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .'}",Supports 687,"Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn .",Tiết_kiệm dựa vào vào nhiều yếu_tố khác nhau .,"{'start_id': 372, 'text': 'Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất .'}",Supports 688,"Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .","Lê_Văn_Duyệt được xem là một người có tài_trí và tài_năng quân_sự vượt_trội , thu_hút được sự tin_tưởng của người_dân và quân_lính .","{'start_id': 268, 'text': 'Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .'}",Not_Enough_Information 689,"Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My . Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh . Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .",Trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My thuộc khu_vực sông Thu_Bồn là hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My .'}",Not_Enough_Information 690,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .","Về ngữ_pháp , đã có sự giảm dần và tiêu biến về biến_cách danh_từ .","{'start_id': 241, 'text': 'Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá .'}",Supports 691,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Không_chỉ gây ra việc nóng lên toàn_cầu mà các vụ cháy này còn làm cho khói mù lan rộng ra và Indonesia chính là nơi bị ảnh_hưởng thường_xuyên nhất bởi khói mù .,"{'start_id': 643, 'text': 'Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore .'}",Not_Enough_Information 692,"Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng "" giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước "" có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng "" khí gây hiệu_ứng_nhà_kính "" có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) .",Chúng_ta đang sống trong một gian băng xuất_hiện cuối kỷ băng_hà với lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước .'}",Supports 693,"Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà , có_lẽ bởi_vì khối_lượng lục_địa khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh và vì_thế gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu . Quỹ_đạo Trái_Đất không có hiệu_ứng lớn đối_với sự thành_tạo trong quá_trình dài của các kỷ băng_hà , nhưng có_lẽ nó bức chế mô_hình lạnh đi và nóng lên rất phức_tạp đã diễn ra trong kỷ băng_hà hiện_nay . Mô_hình phức_tạp của sự thay_đổi trong quỹ_đạo Trái_Đất và sự thay_đổi của suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian — điều này lần đầu được giải_thích bởi lý_thuyết của Milutin_Milanković .","Trong một tờ tạp_chí khoa_học đã đăng_tải lý_thuyết của Milutin_Milanković giải_thích rằng sự thay_đổi của quỹ_đạo Trái_Đất tạo ra mô_hình nóng lên và lạnh đi phức_tạp , và mô_hình này và suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian .","{'start_id': 532, 'text': 'Mô_hình phức_tạp của sự thay_đổi trong quỹ_đạo Trái_Đất và sự thay_đổi của suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian — điều này lần đầu được giải_thích bởi lý_thuyết của Milutin_Milanković .'}",Not_Enough_Information 694,"Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .",Số_lượng binh_sĩ tham_gia Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc vẫn còn đang được xác_thực .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương .'}",Not_Enough_Information 695,"Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .",Phá_thai nếu đang chửa con gái ở Ấn_Độ được cho là do muốn có con trai để nối_dõi tông_đường .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái .'}",Refutes 696,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Đông_Ontario và Bắc_Ontario là khư vực đông dân nhất sử_dụng ngôn_ngữ tiếng Pháp .,"{'start_id': 1206, 'text': 'Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario .'}",Not_Enough_Information 697,"Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .","Những văn_hào tiểu_thuyết ' ' hiện_đại ' ' đầu_tiên của Nhật chính là Yasunari_Kawabata , Tanizaki_Jun ' ichirō .","{'start_id': 992, 'text': 'Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết "" hiện_đại "" đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun \' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami .'}",Refutes 698,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Việt_Nam bị các giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền .","{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Supports 699,"Thời_Nguyễn_cũng là thời có nhiều tác_phẩm địa_lý_học lớn như bộ Hoàng_Việt_Nhất_thống dư_địa_chí do Thượng_thư Lê_Quang_Định soạn theo lời của vua Gia_Long . Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí . Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .","Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu là một tác_phẩm địa_lý_học khác , miêu_tả chi_tiết về các địa_danh ở phía nam Việt_Nam .","{'start_id': 295, 'text': 'Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .'}",Not_Enough_Information 700,"Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội . Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ . một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao . Các trang_phục của người dân_tộc_thiểu_số cũng có_thể sử_dụng .","Áo bà_ba , áo_tứ_thân là một_số ví_dụ về trang_phục tại Việt_Nam có_thể mang kèm nón lá và nón_quai_thao .","{'start_id': 270, 'text': 'một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao .'}",Supports 701,"Các nghiên_cứu khoa_học và bằng_chứng khảo_cổ_học đã chỉ ra rằng có xuất_hiện của con_người định_cư tại Nhật_Bản ngay từ thời thời_đại_đồ_đá cũ . Những ghi_chép đầu_tiên đề_cập đến quốc_gia này nằm trong các thư liệu về lịch_sử Trung_Hoa có từ thế_kỷ thứ nhất sau Công_Nguyên . Thoạt_đầu , văn_hoá Nhật_Bản chịu ảnh_hưởng từ các vùng_đất khác trong đó chủ_yếu là Trung_Hoa , tiếp đến là giai_đoạn phong_kiến chuyên_chế tương_tự các nước láng_giềng , về sau , đảo_quốc này dần thoát_ly khỏi sự chi_phối của ngoại_bang , hình_thành những nét văn_hoá riêng_biệt . Từ thế_kỷ 12 đến năm 1868 là thời_kỳ Edo , trong giai_đoạn này , Nhật_Bản nằm dưới quyền cai_trị của Shogun ( Mạc_Phủ ) - các Samurai nhân_danh Thiên hoàng , còn Hoàng_gia thì chỉ đóng vai_trò làm bù_nhìn và không có quyền_lực thực_tế . Quốc_gia này bước vào quá_trình tự cô_lập ( Toả_Quốc ) kéo_dài trong suốt nửa đầu thế_kỷ 17 và chỉ kết_thúc vào năm 1853 khi Hạm_đội Á_châu trực_thuộc Hải_quân Đế_quốc Hoa_Kỳ dưới quyền chỉ_huy của Phó đề_đốc Matthew C. Perry tiến_hành gây áp_lực bằng Ngoại_giao pháo_hạm , buộc Mạc phủ Tokugawa phải ra_lệnh mở_cửa với phương Tây . Sau đó , Nhật_Bản rơi vào những cuộc nội_chiến và bạo_loạn xảy ra trong gần hai thập_kỷ trước khi Thiên hoàng Minh_Trị đánh_bại Mạc_Phủ và lên_ngôi , bắt_đầu công_cuộc tái_thiết lại đất_nước vào năm 1868 và khai_sinh Đế_quốc Nhật_Bản , theo chủ_nghĩa_đế_quốc đồng_thời khôi_phục Hoàng quyền , đưa Thiên hoàng trở_lại với vị_thế là nhà_lãnh_đạo cao nhất cũng như biểu_tượng thiêng_liêng của dân_tộc . Năm 1937 , Nhật_Bản tham_chiến trong chiến_tranh thế_giới thứ_hai với tư_cách là một đồng_minh của Phe_Trục , các cuộc chiến_tranh Trung - Nhật năm 1937 cùng chiến_tranh Thái_Bình_Dương đã nhanh_chóng lan rộng , trở_thành một phần của cuộc_chiến này kể từ năm 1941 và rồi cuối_cùng kết_thúc vào năm 1945 với sự đầu_hàng vô_điều_kiện của chính_phủ quân_phiệt sau vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki của Không_quân Hoa_Kỳ . Sau chiến_tranh , Nhật_Bản từ_bỏ quyền tuyên_chiến , thoát_ly và xoá_bỏ hoàn_toàn chủ_nghĩa_quân_phiệt , hình_thành một nhà_nước đơn_nhất , chính_phủ Quân_chủ_chuyên_chế bị bãi_bỏ và chế_độ_Quân_chủ lập_hiến được thông_qua kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp .",Chế_độ_Quân_chủ lập_hiến được thông_qua ngay sau khi Nhật_Bản kết thức chiến_tranh tử bỏ quyền tuyên_chiến và xoá_bỏ hoàn_toàn chủ_nghĩa_quân_phiệt .,"{'start_id': 1966, 'text': 'Sau chiến_tranh , Nhật_Bản từ_bỏ quyền tuyên_chiến , thoát_ly và xoá_bỏ hoàn_toàn chủ_nghĩa_quân_phiệt , hình_thành một nhà_nước đơn_nhất , chính_phủ Quân_chủ_chuyên_chế bị bãi_bỏ và chế_độ_Quân_chủ lập_hiến được thông_qua kết_hợp với dân_chủ đại_nghị và dân_chủ trực_tiếp .'}",Supports 702,"Năm 1695 : nhà_sư Thích_Đại_Sán ( 1633 - 1704 , hiệu Thạch_Liêm , quê ở tỉnh Giang_Tây , Trung_Quốc , đến Phú_Xuân theo lời mời của chúa Nguyễn_Phúc_Chu ) đã nhắc đến địa_danh "" Vạn lý Trường_Sa "" ( 萬里長沙 ) ngoài Biển Đông ( ám_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa ) trong quyển 3 của tập sách Hải_ngoại kỉ sự . Trích một đoạn sách do Nguyễn_Phương và Nguyễn_Duy_Bột ( Viện đại_học Huế - Uỷ_ban Phiên_dịch Sử_liệu Việt_Nam , 1963 ) dịch : "" Khách có người bảo : mùa gió xuôi trở về Quảng_Đông chừng vào độ nửa tháng trước_sau tiết lập_thu ; chừng ấy , gió tây_nam thổi mạnh , chạy một_lèo gió xuôi chừng bốn năm ngày_đêm có_thể đến Hổ_Môn . Nếu chờ đến sau mùa nắng , gió_bấc dần_dần nổi lên , nước chảy về hướng đông , sức gió nam yếu , không chống nổi dòng nước chảy mạnh về đông , lúc ấy sẽ khó giữ được sự ổn tiện vậy . Bởi_vì có những cồn cát nằm thẳng bờ biển , chạy dài từ đông bắc qua tây_nam ; đống cao dựng_đứng như vách tường , bãi thấp cũng ngang mặt nước_biển ; mặt cát khô rắn như sắt , rủi thuyền chạm vào ắt tan_tành ; bãi cát rộng cả trăm dặm , chiều dài thăm_thẳm chẳng biết_bao_nhiêu mà kể , gọi là Vạn lý Trường_Sa , mù tít chẳng thấy cỏ_cây nhà_cửa ; Nếu thuyền bị trái gió trái nước tất vào , dầu không tan_nát , cũng không gạo không nước , trở_thành ma đói mà thôi . Quãng ấy cách Đại_Việt bảy ngày_đường , chừng bảy trăm dặm . Thời_Quốc vương trước , hằng năm sai thuyền đánh_cá đi dọc theo bãi cát , lượm vàng_bạc khí_cụ của các thuyền hư tất vào . Mùa thu nước dòng cạn , chảy rút về hướng đông , bị một ngọn sóng đưa đi thuyền có_thể trôi xa cả trăm dặm ; sức gió chẳng mạnh , sợ có hiểm_hoạ Trường_Sa . """,Cái tên Vạn lý Trường_Sa đủ nói lên đặc_trưng nơi đây và bên cạnh đó cái tên này đã tồn_tại được khoảng 500 năm .,"{'start_id': 808, 'text': 'Bởi_vì có những cồn cát nằm thẳng bờ biển , chạy dài từ đông bắc qua tây_nam ; đống cao dựng_đứng như vách tường , bãi thấp cũng ngang mặt nước_biển ; mặt cát khô rắn như sắt , rủi thuyền chạm vào ắt tan_tành ; bãi cát rộng cả trăm dặm , chiều dài thăm_thẳm chẳng biết_bao_nhiêu mà kể , gọi là Vạn lý Trường_Sa , mù tít chẳng thấy cỏ_cây nhà_cửa ; Nếu thuyền bị trái gió trái nước tất vào , dầu không tan_nát , cũng không gạo không nước , trở_thành ma đói mà thôi .'}",Not_Enough_Information 703,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Nước tiên_phong trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức là Singapore .,"{'start_id': 804, 'text': 'Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .'}",Supports 704,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Đảng Cộng_sản thi_hành nhiều chính_sách đổi_mới năm 1986 , hình_thành cơ_hội phát_triển của kinh_tế_thị_trường hay gia_nhập với nhiều nước .","{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}",Supports 705,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .",Mỗi ngày tại Singapore có khoảng 5.000 sinh_viên từ Malaysia đến học .,"{'start_id': 88, 'text': '5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore .'}",Supports 706,"Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã . Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân . Thừa_thắng , lực_lượng nghĩa_quân chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .",Vùng Cửu_Chân được thiết_lập một nơi trú_ẩn quy_mô lớn cho quân_lính của Đông_Ngô .,"{'start_id': 124, 'text': 'Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân .'}",Supports 707,"Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad . Hussein cùng 72 chiến_binh bị kẻ_thù sát_hại trong một cuộc_chiến vào thế_kỷ thứ 7 tại Kerbala . Để thực_hiện nghi_lễ này , họ phải cởi trần , dùng chùm roi có buộc những lưỡi dao để tự quất vào cơ_thể cho tới khi khắp người bê_bết máu .",Mỗi nghi_lễ đều có những cách_thức và phong_tục khác nhau để mang đậm dấu_ấn riêng của nó .,"{'start_id': 337, 'text': 'Để thực_hiện nghi_lễ này , họ phải cởi trần , dùng chùm roi có buộc những lưỡi dao để tự quất vào cơ_thể cho tới khi khắp người bê_bết máu .'}",Not_Enough_Information 708,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Số_lượng núi của đảo Hoàng_Sa là rất nhiều và ước_tính đến hơn 130 ngọn núi .,"{'start_id': 1592, 'text': 'Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi .'}",Supports 709,"^ Năm 480 TCN , Trận thuỷ_chiến Salamis ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , thuỷ_binh các thành bang Hy_Lạp do danh_tướng Themistocles chỉ_huy đánh tan_tác thuỷ_binh Ba Tư do vua Xerxes I thân_chinh thống_lĩnh .",Trận_Salamis ghi_nhận số người thương vong nhiều nhất_thời điểm đó .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 480 TCN , Trận thuỷ_chiến Salamis ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , thuỷ_binh các thành bang Hy_Lạp do danh_tướng Themistocles chỉ_huy đánh tan_tác thuỷ_binh Ba Tư do vua Xerxes I thân_chinh thống_lĩnh .'}",Not_Enough_Information 710,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .",Với tỷ_lệ sinh_viên tốt_nghiệp nhóm ngành khoa_học cao là nguồn lao_động có kiến_thức chuyên_môn dồi_dào để đẩy_mạnh công_cuộc phát_triển công_nghệ nội_địa .,"{'start_id': 1409, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) .'}",Not_Enough_Information 711,"Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .","Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây với mỗi vệ_binh được trang_bị 2 súng thần_công .","{'start_id': 784, 'text': 'Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .'}",Not_Enough_Information 712,"Thế_kỷ 20 bị chi_phối bởi một chuỗi sự_kiện được báo trước sẽ tạo ra những thay_đổi to_lớn trong lịch_sử thế_giới : Đại_dịch cúm , Thế_chiến thứ nhất , Thế_chiến thứ hai , năng_lượng hạt_nhân và khám_phá không_gian , chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa_thực_dân , Chiến_tranh_Lạnh và những xung_đột thời hậu_chiến ; các tổ_chức liên chính_phủ và sự đồng_nhất văn_hoá thông_qua sự phát_triển của vận_tải mới nổi và công_nghệ truyền_thông ; giảm nghèo và tăng dân_số thế_giới , nhận_thức về suy_thoái môi_trường , diệt_chủng hệ_sinh_thái ; và khai_sinh Cách_mạng số , được kích_hoạt bởi việc áp_dụng rộng_rãi các bóng_bán_dẫn MOS và các mạch_tích_hợp . Nó đã chứng_kiến những tiến_bộ vĩ_đại trong sản_xuất điện , truyền_thông và công_nghệ y_tế vào cuối thập_niên 80 cho_phép giao_tiếp máy_tính gần như tức_thời và_biến_đổi_gen của cuộc_sống .",Khoa_học công_nghệ ngày_càng ảnh_hưởng lớn đến đời_sống của con_người rất nhiều .,"{'start_id': 646, 'text': 'Nó đã chứng_kiến những tiến_bộ vĩ_đại trong sản_xuất điện , truyền_thông và công_nghệ y_tế vào cuối thập_niên 80 cho_phép giao_tiếp máy_tính gần như tức_thời và_biến_đổi_gen của cuộc_sống .'}",Not_Enough_Information 713,"Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ . Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .","Mặc_dù cả hai đảng đều hướng tới sự thống_nhất trong các chính_quyền của mình , tuy_nhiên , phương_pháp và mục_tiêu chính_sách của họ khác nhau .","{'start_id': 250, 'text': 'Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .'}",Not_Enough_Information 714,"Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत , chuyển_tự Bhārata , tiếng Anh : India ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत गणराज्य , chuyển_tự Bhārat_Gaṇarājya , tiếng Anh : Republic of India ) , là một quốc_gia cộng_hoà có chủ_quyền tại khu_vực Nam Á. Đây là quốc_gia lớn thứ 7 về diện_tích và là một trong hai quốc_gia tỷ dân trên thế_giới , với dân_số trên 1,410 tỷ người . Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây – Nam và vịnh Bengal ở phía Đông – Nam , Ấn_Độ có đường biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal và Bhutan ở phía Đông – Bắc và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông . Trên biển Ấn_Độ_Dương , Ấn_Độ giáp với Sri_Lanka và Maldives ; thêm vào đó , Quần_đảo Andaman và Nicobar của Ấn_Độ có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan và Indonesia .",Quốc_gia có số dân 1410 tỷ người đứng thứ hai trên thế_giới về dân_số .,"{'start_id': 259, 'text': 'Đây là quốc_gia lớn thứ 7 về diện_tích và là một trong hai quốc_gia tỷ dân trên thế_giới , với dân_số trên 1,410 tỷ người .'}",Not_Enough_Information 715,"Trong giai_đoạn này , Trần_Phú , Lê_Hồng_Phong , Hà_Huy_Tập lần_lượt làm Tổng_Bí_thư Đảng Cộng_sản Đông_Dương còn Hồ_Chí_Minh chỉ đảm_nhiệm công_tác liên_lạc giữa Quốc_tế Cộng_sản và các đảng cộng_sản tại Đông_Nam Á.",Số_phận của ba vị tổng_bí_thư đảng rất thảm_khốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong giai_đoạn này , Trần_Phú , Lê_Hồng_Phong , Hà_Huy_Tập lần_lượt làm Tổng_Bí_thư Đảng Cộng_sản Đông_Dương còn Hồ_Chí_Minh chỉ đảm_nhiệm công_tác liên_lạc giữa Quốc_tế Cộng_sản và các đảng cộng_sản tại Đông_Nam Á.'}",Not_Enough_Information 716,"Hiện_nay chữ Hán phồn thể được dùng ở Đài_Loan , Macau , Hồng_Kông , và nước_ngoài , đặc_biệt là ở Hoa_Kì , châu_Âu , châu Đại_dương , và một_vài nước đảo trên Ấn_Độ_Dương .","Châu_Âu bài_trừ , tẩy_chay chữ Hán phồn thể .","{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay chữ Hán phồn thể được dùng ở Đài_Loan , Macau , Hồng_Kông , và nước_ngoài , đặc_biệt là ở Hoa_Kì , châu_Âu , châu Đại_dương , và một_vài nước đảo trên Ấn_Độ_Dương .'}",Refutes 717,"Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị . Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ "" Vương "" ; 王 ] và [ "" Bố "" ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] . Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .",Bố và Mẹ là hai chữ khi ghép lại sẽ hình_thành nên chữ Vua .,"{'start_id': 156, 'text': 'Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ "" Vương "" ; 王 ] và [ "" Bố "" ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] .'}",Refutes 718,Lịch triều hiến_chương loại chí ( chữ Hán : 歷朝憲章類誌 ) là bộ bách_khoa_toàn_thư đầu_tiên của Việt_Nam . Có nghĩa là Phép_tắc các triều_đại chép theo thể phân_loại do Phan_Huy_Chú soạn trong 10 năm ( 1809-1819 ) .,Lịch triều hiến_chương loại chí có nghĩa là Phép tắt các triều_đại được chép theo kiểu phân_loại do Phan_Huy_Chú biên_soạn bắt_đầu từ năm 1809 và hoành thành vào năm 1819 .,"{'start_id': 102, 'text': 'Có nghĩa là Phép_tắc các triều_đại chép theo thể phân_loại do Phan_Huy_Chú soạn trong 10 năm ( 1809-1819 ) .'}",Supports 719,"Khi quân Đức tấn_công , đã có những dân_tộc_thiểu_số muốn ly_khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz , người Tartar ở Krym , người Kozak tại Ukraina đã cộng_tác với Đức quốc xã và được tham_gia các lực_lượng như Waffen-SS Đức , lực_lượng Don_Cossack ( Kozak sông Đông ) ... Vì lý_do này , nhiều dân_tộc_thiểu_số do cộng_tác với Đức Quốc xã đã bị trục_xuất khỏi quê_hương và bị tái định_cư cưỡng_bức . Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người "" định_cư đặc_biệt "" từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .",Giai_đoạn 41-48 của thế_kỉ 20 đã chứng_kiến việc trục_xuất quy_mô lớn của các cộng_đồng người thiểu_số tại Liên_Xô .,"{'start_id': 408, 'text': 'Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này .'}",Supports 720,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam năm 1976 .,"{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Supports 721,"Giữa các kỷ băng_hà , là những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà hơn kéo_dài hàng triệu năm , khí_hậu hầu_như là nhiệt_đới nhưng cũng trong giai_đoạn các kỷ băng_hà ( hay ít_nhất trong kỷ băng_hà cuối_cùng ) , có những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà và giai_đoạn dữ_dội . Các giai_đoạn lạnh hơn được gọi là ' giai_đoạn băng_giá ' , các giai_đoạn ấm hơn được gọi là ' gian băng ' , như Giai_đoạn gian băng Eemian .",Giai_đoạn gian băng Eemian là giai_đoạn băng_giá có nhiệt_độ thấp nhất trong kỷ băng_hà .,"{'start_id': 257, 'text': ""Các giai_đoạn lạnh hơn được gọi là ' giai_đoạn băng_giá ' , các giai_đoạn ấm hơn được gọi là ' gian băng ' , như Giai_đoạn gian băng Eemian .""}",Not_Enough_Information 722,"Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới . Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá . Hệ_thống đường_sắt cao_tốc Trung_Quốc bắt_đầu được xây_dựng từ đầu thập_niên 2000 , xếp_hàng đầu thế_giới về chiều dài với 11.028 kilômét ( 6.852 dặm ) đường_ray vào năm 2013 . Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới . Đường_sắt đáp_ứng nhu_cầu đi_lại khổng_lồ của người_dân , đặc_biệt là trong kỳ nghỉ Tết_Nguyên_đán , thời_điểm cuộc di_cư hàng năm lớn nhất thế_giới của loài_người diễn ra","Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc đã vận_chuyển hơn 2 tỉ lượt hành_khách và gần 4 tỉ tấn hàng_hoá .","{'start_id': 111, 'text': 'Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá .'}",Supports 723,"Đất chủ_yếu là đất ferralit vùng đồi_núi ( ở Tây_Nguyên hình_thành trên đá bazan ) và đất phù_sa đồng_bằng . Ven biển đồng_bằng sông Hồng và sông Cửu_Long tập_trung đất phèn . Rừng ở Việt_Nam chủ_yếu là rừng rậm nhiệt_đới khu_vực đồi_núi còn vùng_đất thấp ven biển có rừng ngập_mặn . Đất_liền có các mỏ khoáng_sản như phosphat , vàng . Than_đá có nhiều nhất ở Quảng_Ninh . Sắt ở Thái_Nguyên , Hà_Tĩnh . Ở biển có các mỏ dầu và khí tự_nhiên .",Có ba loại rừng chủ_yếu ở Việt_Nam .,"{'start_id': 176, 'text': 'Rừng ở Việt_Nam chủ_yếu là rừng rậm nhiệt_đới khu_vực đồi_núi còn vùng_đất thấp ven biển có rừng ngập_mặn .'}",Refutes 724,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .",Gary_Shilling lên_tiếng bác_bỏ ý_kiến có sự sai_lệch trong GDP của Trung_Quốc .,"{'start_id': 694, 'text': 'Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức .'}",Refutes 725,"Việc không có cạnh_tranh và sản_xuất theo kế_hoạch đồng_thời thiếu những biện_pháp khuyến_khích tăng năng_suất làm cho người lao_động mất động_lực dẫn đến sự sa_sút kỷ_luật và sự hăng_hái lao_động , làm nảy_sinh thói bàng_quan , vô_trách_nhiệm . Vào những năm Stalin và trong chiến_tranh , người lao_động làm_việc dưới ảnh_hưởng của tinh_thần yêu nước và kỷ_luật sắt , chính_sách công_nghiệp_hoá có hiệu_quả cao nên không có sự sa_sút , nhưng về sau vì kém động_lực kinh_tế nên chiều_hướng làm_biếng dần trở_nên phổ_biến trong tâm_lý người lao_động . Đồng_thời cách trả lương lao_động mang tính bình_quân chủ_nghĩa không khuyến_khích tính năng_động và làm bất_mãn những người muốn làm_giàu . Để khuyến_khích người lao_động , từ những năm cuối thập_kỷ 1970 Liên_Xô cho áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi tổ đội lao_động ( Бригадный подряд ) nhưng kết_quả chỉ thành_công hạn_chế và không gây được động_lực lớn .",Mức_độ cạnh_tranh vẫn cao nhưng người lao_động không có sự kỷ_luật .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việc không có cạnh_tranh và sản_xuất theo kế_hoạch đồng_thời thiếu những biện_pháp khuyến_khích tăng năng_suất làm cho người lao_động mất động_lực dẫn đến sự sa_sút kỷ_luật và sự hăng_hái lao_động , làm nảy_sinh thói bàng_quan , vô_trách_nhiệm .'}",Refutes 726,"Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .",Cách để Triều_Tiên thử_nghiệm tên_lửa_đạn_đạo là phóng theo nhiều phạm_vi khác nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .'}",Supports 727,"Mùa thu 1928 , Nguyễn_Ái_Quốc từ châu_Âu đến Xiêm_La ( Thái_Lan ) , cải_trang là một nhà_sư đầu trọc , với bí_danh Thầu_Chín để tuyên_truyền và huấn_luyện cho Việt_kiều tại Xiêm , đồng_thời xuất_bản báo gửi về nước . Cuối năm 1929 , ông rời khỏi Vương_quốc Xiêm_La và sang Trung_Quốc .",Nguyễn_Ái_Quốc chỉ ở lại Xiêm trong thời_gian một năm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mùa thu 1928 , Nguyễn_Ái_Quốc từ châu_Âu đến Xiêm_La ( Thái_Lan ) , cải_trang là một nhà_sư đầu trọc , với bí_danh Thầu_Chín để tuyên_truyền và huấn_luyện cho Việt_kiều tại Xiêm , đồng_thời xuất_bản báo gửi về nước .'}",Not_Enough_Information 728,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việc tranh_chấp về việc thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam rồi đi vào hồi kết bằng một thoả_thuận hoà_bình .,"{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}",Refutes 729,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Tham_nhũng góp_phần tăng nhanh sự phát_triển của Việt_Nam .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Refutes 730,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .","Các cuộc đình_công này thường liên_quan đến việc yêu_cầu tăng lương , cải_thiện điều_kiện làm_việc và quyền_lợi cho công_nhân hay phản_đối một đảng_phái chính_trị nào đó .","{'start_id': 211, 'text': 'Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân .'}",Not_Enough_Information 731,"Theo hiến_pháp , pháp_luật và các quy_phạm_pháp_luật , nhà_nước dưới hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa cổ_điển cũng giống như các nhà_nước hiện_đại khác . Nhà_nước được chia thành 3 ngành : lập_pháp , hành_pháp và tư_pháp ; cơ_quan quản_lý_nhà_nước có trách_nhiệm hành_pháp và tư_pháp .",Hành_pháp và tư_pháp là những đặc_trưng của Nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa .,"{'start_id': 147, 'text': 'Nhà_nước được chia thành 3 ngành : lập_pháp , hành_pháp và tư_pháp ; cơ_quan quản_lý_nhà_nước có trách_nhiệm hành_pháp và tư_pháp .'}",Not_Enough_Information 732,"Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .",Một_số trí_thức đã kêu_gọi tiến_hành cách_mạng để lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Minh và thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước .,"{'start_id': 400, 'text': 'Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước .'}",Refutes 733,"Trung_Quốc đang phát_triển nhanh_chóng hệ_thống giáo_dục của mình với trọng_tâm là khoa_học , toán_học , và kỹ_thuật ; năm 2009 , hệ_thống này đào_tạo ra trên 10.000 tiến_sĩ kỹ_thuật , và 500.000 cử_nhân , nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác . Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 . Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới . Trung_Quốc cũng trải qua một sự tăng_trưởng đáng_kể trong việc sử_dụng robot công_nghiệp ; từ năm 2008 đến năm 2011 , việc lắp_đặt robot đa chức_năng tăng đến 136% . Trung_Quốc cũng trở_thành quốc_gia có số_lượng bài báo khoa_học được xuất_bản nhiều nhất thế_giới vào năm 2016 .",Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc vượt mặt thế_giới về hệ_thống siêu máy_tính do Huawei sản_xuất .,"{'start_id': 359, 'text': 'Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới .'}",Not_Enough_Information 734,"Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .",Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục sau thất_bại của Nhà Thanh năm 1895 .,"{'start_id': 143, 'text': 'Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục .'}",Not_Enough_Information 735,"Cạo đầu dâng thần thánhNgười dân ở một_số vùng tại Ấn_Độ tin rằng , cạo đầu dâng tóc cho thần_thánh là để tỏ lòng biết_ơn . Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho . Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .",Người theo đạo Jain cạo tóc và chỉ để lại một sợi trên đầu .,"{'start_id': 124, 'text': 'Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho .'}",Refutes 736,"Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới . Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió . Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .",Các cơn bão và áp_thấp_nhiệt_đới có_thể gây ra thiệt_hại lớn cho các khu_vực ven biển .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới .'}",Not_Enough_Information 737,"Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu . Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 . Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới . Quốc_gia này được xếp_hạng cao trong hầu_hết các bảng xếp_hạng quốc_tế liên_quan đến chất_lượng kinh_tế , giáo_dục công , chăm_sóc sức_khoẻ , sự minh_bạch của chính_phủ và tính cạnh_tranh kinh_tế .",Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người thấp thứ 2 trên thế_giới .,"{'start_id': 353, 'text': 'Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới .'}",Refutes 738,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .",Quy_trình lắp_ráp Iphone ở Trung_Quốc được đưa vào thực_hiện từ những bước đầu_tiên .,"{'start_id': 398, 'text': 'Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất .'}",Refutes 739,"Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .",Các quan Thượng_thư cùng với sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp đã ngăn_chặn mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam của vua Bảo_Đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp .'}",Supports 740,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .",Quảng_Nam thuộc vùng khí_hậu cận nhiệt có 4 mùa quanh_năm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc .'}",Refutes 741,"Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .",GDP của Singapore khi đạt có nền kinh_tế đứng thứ tư ASEAN là 300 tỷ USD .,"{'start_id': 868, 'text': 'Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .'}",Refutes 742,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Bao_cấp đều được các nước theo nền xã_hội_chủ_nghĩa áp_dụng qua .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu .'}",Supports 743,"Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , vốn không chính_thức xác_định rõ các quốc_gia nào có chủ_quyền trên quần_đảo , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều thuộc lãnh_thổ Việt_Nam , và không gặp phải kháng_nghị hay bảo_lưu nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị . Tại hội_nghị này , đại_biểu Liên_Xô đã đề_nghị trao hai quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa cho Trung_Quốc , nhưng đề_nghị này đã bị bác_bỏ với 46 phiếu chống , 3 phiếu thuận . Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và xét thấy không nước nào có đủ chứng_cứ pháp_lý nên hội_nghị San_Francisco đã không công_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo được xem là vô_chủ , và văn_kiện của hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ ghi về hai quần_đảo là "" Nhật_Bản từ_bỏ mọi quyền , danh_nghĩa và đòi_hỏi đối_với hai quần_đảo "" .","Các nước có tuyên_bố chủ_quyền và đưa ra đủ chứng_cứ pháp_lý đã được hội_nghị San_Francisco công_nhận chủ_quyền của họ đối_với Hoàng_Sa , quần_đảo không còn được coi là vô_chủ , và văn_kiện ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ rõ rằng Nhật_Bản giữ quyền và danh_nghĩa đối_với hai quần_đảo .","{'start_id': 571, 'text': 'Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và xét thấy không nước nào có đủ chứng_cứ pháp_lý nên hội_nghị San_Francisco đã không công_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo được xem là vô_chủ , và văn_kiện của hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ ghi về hai quần_đảo là "" Nhật_Bản từ_bỏ mọi quyền , danh_nghĩa và đòi_hỏi đối_với hai quần_đảo "" .'}",Refutes 744,"Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) . Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .","Trước khi được sát_nhập thành tỉnh An_Tĩnh , nơi đây từng là trấn Nghệ_An .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) .'}",Not_Enough_Information 745,"Sự đô_thị_hoá đã làm biến mất nhiều cánh rừng mưa nhiệt_đới một thời , hiện_nay chỉ còn lại một trong số chúng là Khu Bảo_tồn Thiên_nhiên Bukit_Timah . Tuy_nhiên , nhiều công_viên đã được gìn_giữ với sự can_thiệp của con_người , ví_dụ như Vườn_Thực vật Quốc_gia Singapore . Không có nước_ngọt từ sông và hồ , nguồn cung_cấp nước chủ_yếu của Singapore là từ những trận mưa_rào được giữ lại trong những hồ chứa hoặc lưu_vực sông . Mưa_rào cung_cấp khoảng 50% lượng nước , phần còn lại được nhập_khẩu từ Malaysia hoặc lấy từ nước tái_chế - một loại nước có được sau quá_trình khử muối . Nhiều nhà_máy sản_xuất nước tái_chế đang được đề_xuất và xây_dựng nhằm giảm bớt sự phụ_thuộc vào việc nhập_khẩu .",Đô_thị_hoá mạnh làm cho nơi đây không còn là nơi trú_ngụ của nhiều loài động_thực_vật quý_hiếm có giá_trị bảo_tồn sinh_học cao .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự đô_thị_hoá đã làm biến mất nhiều cánh rừng mưa nhiệt_đới một thời , hiện_nay chỉ còn lại một trong số chúng là Khu Bảo_tồn Thiên_nhiên Bukit_Timah .'}",Not_Enough_Information 746,"Diện_tích của Đại_dương thế_giới là khoảng 361 triệu km² ( 139 triệu dặm vuông ) , dung_tích của nó khoảng 1,3 tỷ kilômét khối ( 310 triệu dặm khối ) , và độ sâu trung_bình khoảng 3.790 mét ( 12.430 ft ) . Gần một_nửa nước của đại_dương thế_giới nằm sâu dưới 3.000 m ( 9.800 ft ) . Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất . Nó không bao_gồm các biển không nối với Đại_dương thế_giới , chẳng_hạn như biển Caspi .","Biển Caspi rộng 1,2 triệu kilomet vuông .","{'start_id': 388, 'text': 'Nó không bao_gồm các biển không nối với Đại_dương thế_giới , chẳng_hạn như biển Caspi .'}",Not_Enough_Information 747,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .",Bộ_luật dân_sự của Nhật_Bản được dùng cho ngày_nay lấy ý_tưởng từ bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch năm 1896 .,"{'start_id': 290, 'text': 'Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai .'}",Supports 748,"Một đặc_điểm để phân_biệt ẩm_thực Việt_Nam với các nước khác là ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn ngon , đôi khi không đặt mục_tiêu hàng_đầu là ăn bổ . Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) .",Ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn bổ là mục_tiêu hàng_đầu không như các nước khác .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một đặc_điểm để phân_biệt ẩm_thực Việt_Nam với các nước khác là ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn ngon , đôi khi không đặt mục_tiêu hàng_đầu là ăn bổ .'}",Refutes 749,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Dù cuộc khởi_nghĩa đã bị đàn_áp vào năm 1858 , nhưng không có việc giải_thể Công_ty Đông_Ấn_Anh và Chính_phủ Anh Quốc cũng không tiếp_quản trực_tiếp quyền quản_lý Ấn_Độ .","{'start_id': 878, 'text': 'Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ .'}",Refutes 750,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Theo điều_tra dân_số năm 2001 không phải là Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad_Ahmedabad và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất trong số 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ .","{'start_id': 1075, 'text': 'Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất .'}",Refutes 751,"Trung_Quốc đã đón 55,7 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế vào năm 2010 , vào năm 2012 Trung_Quốc là quốc_gia có lượt khách đến thăm nhiều thứ ba trên thế_giới . Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) . Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 ..",Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất tính từ năm 1880 và là một trong những điểm du_lịch phổ_biến nhất thế_giới .,"{'start_id': 159, 'text': 'Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) .'}",Not_Enough_Information 752,"Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . Hầu_hết từ / âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước . Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ "" 鮮 "" , âm Hán_Việt là "" tiên "" ..",Việc đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán chỉ kết_thúc cho đến trước thời Đường .,"{'start_id': 379, 'text': 'Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán .'}",Supports 753,"Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 . Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời . Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD . Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc . Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .",Tỷ_giá hối ngoại Trung_Quốc không cao mặc_dù là cường_quốc giao_thương thế_giới .,"{'start_id': 608, 'text': 'Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .'}",Not_Enough_Information 754,"Kaesong từng là kinh_đô của Vương_quốc Cao_Câu_Ly cách đây hơn 600 năm trước , nơi đây nổi_tiếng với các lăng_tẩm của các vua Cao_Ly và bảo_tàng Cao_Câu_Ly lưu_giữ nhiều hiện_vật có niên_đại từ thế_kỷ thứ 11 .",Vương_quốc Cao_Câu_Ly sở_hữu nhiều nơi an_nghỉ của vua Cao_Ly và bảo_tàng Cao_Câu_Ly .,"{'start_id': 0, 'text': 'Kaesong từng là kinh_đô của Vương_quốc Cao_Câu_Ly cách đây hơn 600 năm trước , nơi đây nổi_tiếng với các lăng_tẩm của các vua Cao_Ly và bảo_tàng Cao_Câu_Ly lưu_giữ nhiều hiện_vật có niên_đại từ thế_kỷ thứ 11 .'}",Supports 755,"Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .",Nhật_Bản không_những có đội_ngũ chuyên_gia ít_ỏi mà chất_lượng của họ cũng không được cao .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao .'}",Refutes 756,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .","Trung_Quốc là ' ' Công_xưởng của thế_giới ' ' , vào năm 2000 đã tiến_hành nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học mới và họ chuyển hình_thức phát_triển chiều rộng sang sâu để giúp Trung_Quốc trở_thành một ' ' nhà_máy của tri_thức ' ' .","{'start_id': 144, 'text': 'Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" .'}",Supports 757,"Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người "" Palaweño "" , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .","Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai và chủ_yếu là trồng_trọt , săn_bắt và đánh_cá .","{'start_id': 84, 'text': 'Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai .'}",Not_Enough_Information 758,"Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .",Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á không bao_giờ có nơi nào thuộc địa .,"{'start_id': 163, 'text': 'Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam .'}",Refutes 759,"Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã . Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân . Thừa_thắng , lực_lượng nghĩa_quân chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .","Hai anh_em bà dẫn quân từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định thuộc dãy Trường_Sơn_Nam , đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã .'}",Not_Enough_Information 760,"Một luận_thuyết cho rằng vật_chất là do các nguyên_tử chịu tác_động của sự rung_động ( vibration ) , hay chuyển_động ( motion ) , ở tần_số hay vận_tốc cao sinh_từ trường ( electro-magnetism ) gây kết_dính mà thành . Tất_cả các dạng chất_rắn , chất_lỏng , chất_khí ; hay các dạng năng_lượng như âm_thanh , ánh_sáng ; cũng đều được tạo ra bằng các sóng rung_động như_thế . Albert_Einstein đã phát_biểu rằng : "" Everything in life is vibration "" ( mọi thứ trên đời đều là rung_động ) .",Từ_trường hút các nguyên_tử với nhau ở chuyển_động nhanh tạo nên vật_chất theo một nghiên_cứu nào đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một luận_thuyết cho rằng vật_chất là do các nguyên_tử chịu tác_động của sự rung_động ( vibration ) , hay chuyển_động ( motion ) , ở tần_số hay vận_tốc cao sinh_từ trường ( electro-magnetism ) gây kết_dính mà thành .'}",Supports 761,"Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất .","Người Hà_Lan tạo điều_kiện hình_thành nên cư_dân người Hán tại Đài_Loan vốn là lực_lượng lao_động đến từ vùng_đất Phúc_Kiến , Bành_Hồ vào năm 1624 .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan .'}",Supports 762,"Nhà triết_học Marxist người Pháp Louis_Althusser đã đề_xuất rằng ý_thức_hệ là "" sự tồn_tại tưởng_tượng ( hoặc ý_tưởng ) của sự_vật vì nó liên_quan đến các điều_kiện thực_tế của sự tồn_tại "" và sử_dụng một diễn ngôn về mặt_trăng . Một_số mệnh_đề , không bao_giờ sai , đề_xuất một_số mệnh_đề khác , đó là . Theo cách này , bản_chất của diễn ngôn lacunar là những gì không được nói ( nhưng được đề_xuất ) .",Lacunar là nhà diễn_thuyết nổi_tiếng .,"{'start_id': 305, 'text': 'Theo cách này , bản_chất của diễn ngôn lacunar là những gì không được nói ( nhưng được đề_xuất ) .'}",Not_Enough_Information 763,"Vào ngày 13 tháng 5 năm 1005 , tỉnh Palawan được chính_phủ Trung_ương chuyển từ vùng IV-B ( MIMAROPA ) sang vùng VI ( Tây_Visayas ) . Tuy_nhiên , người_dân trong tỉnh đã phê_phán quyết_định này vì nó đã không tham_khảo ý_kiến của nhân_dân địa_phương và hầu_hết các cư_dân cho rằng họ thích được xếp vào vùng IV-B hơn . Bởi_vậy , một quyết_định bổ_sung được ban_hành ngày 19 tháng 8 năm 2005 đã hoãn lại quyết_định trước đó với sự phê_chuẩn của Tổng_thống . Cho đến nay , quyết_định sau_này vẫn còn hiệu_lực .",Một quyết_định bổ_sung được ban_hành ngày 19 tháng 8 năm 2005 đã hoãn lại quyết_định trước đó với sự phê_chuẩn của Tổng_thống do sự phản_đối gay_gắt của dân địa_phương .,"{'start_id': 319, 'text': 'Bởi_vậy , một quyết_định bổ_sung được ban_hành ngày 19 tháng 8 năm 2005 đã hoãn lại quyết_định trước đó với sự phê_chuẩn của Tổng_thống .'}",Not_Enough_Information 764,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Theo cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích được sự không đối_xứng của ý_kiến cho rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng .,"{'start_id': 1115, 'text': 'Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .'}",Supports 765,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Người phạm phải_tội này phải chịu sự trừng_phạt thích_đáng từ bộ_luật triều Nguyễn .,"{'start_id': 664, 'text': 'Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .'}",Supports 766,"Một đặc_điểm để phân_biệt ẩm_thực Việt_Nam với các nước khác là ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn ngon , đôi khi không đặt mục_tiêu hàng_đầu là ăn bổ . Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) .","Việt_Nam có hệ_thống ẩm_thực với nhiều món cầu_kỳ , phức_tạp được trang_trí đẹp hơn cả Trung_Quốc , Nhật_Bản .","{'start_id': 148, 'text': 'Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) .'}",Refutes 767,1951 : Chương_trình Colombo đi vào hoạt_động . Hiệp_ước San_Francisco kết_thúc sự chiếm_đóng của Mỹ đối_với Nhật_Bản và chính_thức kết_thúc chiến_sự giữa hai cường_quốc này .,Hiệp_ước San_Francisco không có nhiều ý_nghĩa với Mỹ - Nhật .,"{'start_id': 47, 'text': 'Hiệp_ước San_Francisco kết_thúc sự chiếm_đóng của Mỹ đối_với Nhật_Bản và chính_thức kết_thúc chiến_sự giữa hai cường_quốc này .'}",Refutes 768,"Ở dưới lớp phủ , lõi ngoài có dạng chất_lỏng mềm nằm trên lõi trong rắn . Lõi trong có_thể quay với vận_tốc góc hơi cao hơn so với phần còn lại của hành_tinh khoảng 0,1 - 0,5 ° mỗi năm .","Ở dưới lớp phủ là lõi ngoài và lõi trong , bên cạnh đó còn có cả lõi giữa .","{'start_id': 0, 'text': 'Ở dưới lớp phủ , lõi ngoài có dạng chất_lỏng mềm nằm trên lõi trong rắn .'}",Not_Enough_Information 769,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam Cộng_Hoà được Hoa_Kỳ ủng_hộ .,"{'start_id': 832, 'text': 'Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .'}",Supports 770,"Các ông Hoàng_Đạo Thuý , Tạ_Quang_Bửu , Trần_Duy_Hưng , Nguyễn_Xiển , Vũ_Văn_Cẩn , Nguỵ_Như_Kontum , được mời ra thành_lập Hội_đồng Thanh_niên . Tạ_Quang_Bửu được mời làm Cố_vấn đặc_vụ uỷ_viên Bộ Thanh_niên và Kỹ_sư Lê_Duy_Thước làm Chánh văn_phòng Bộ .",Tạ_Quang_Bửu đã được mời để gắn vào vị_trí Cố_vấn đặc_nhiệm cho uỷ_viên Bộ Thanh_niên .,"{'start_id': 145, 'text': 'Tạ_Quang_Bửu được mời làm Cố_vấn đặc_vụ uỷ_viên Bộ Thanh_niên và Kỹ_sư Lê_Duy_Thước làm Chánh văn_phòng Bộ .'}",Supports 771,"Trải qua ba tháng lái thuyền gian_khổ , đội thuyền tàu từ châu Nam_Mĩ vượt qua đảo Guam , đến quần_đảo Philippines . Đoạn hải_trình này cũng không gặp phải sóng_gió một lần nào nữa , mặt_biển hoàn_toàn yên_ổn , không có tiếng_động , hoá_ra đội thuyền tàu đã tiến vào đới lặng gió xích_đạo . Các thuyền_viên từng dầu_dãi sóng lớn ngất_trời hứng_thú nói rằng : "" A ! Đây đúng là Thái_Bình_Dương "" . Từ đó , mọi người đem mảnh đại_dương giữa châu Mĩ , châu_Á và châu Đại_Dương này gọi là "" Thái_Bình_Dương "" .",Khí_hậu ở mảnh đại_dương này vô_cùng khắc_nghiệt khó mà đoán trước .,"{'start_id': 397, 'text': 'Từ đó , mọi người đem mảnh đại_dương giữa châu Mĩ , châu_Á và châu Đại_Dương này gọi là "" Thái_Bình_Dương "" .'}",Not_Enough_Information 772,"1969 : Con_người lần đầu_tiên đặt_chân lên Mặt_Trăng . Phát_minh ra ARPANET , tiền_thân của internet ngày_nay . Công_ty Samsung được thành_lập . Lễ_hội Woodstock tại Mỹ . Xung_đột biên_giới Trung-Xô. Muammar_Gaddafi lật_đổ vua Idiris và trở_thành tổng_thống nước Cộng_hoà Ả_Rập_Libya .",Muammar_Gaddafi phế_truất vua để lập nên nhà_nước mới .,"{'start_id': 200, 'text': 'Muammar_Gaddafi lật_đổ vua Idiris và trở_thành tổng_thống nước Cộng_hoà Ả_Rập_Libya .'}",Supports 773,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Ở Quebec , thành_phố được biết đến nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới là thành_phố Montreal .","{'start_id': 507, 'text': 'Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên .'}",Supports 774,"Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian . Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất . Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid . Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian . Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .",Vật_chất dựa theo lý_thuyết lượng_tử là có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian .'}",Refutes 775,"Nằm trong vòng lặp kín của đường Anđêzit là rất nhiều rãnh sâu , núi_lửa chìm , và các đảo núi_lửa – nét đặc_trưng của vùng Thái_Bình_Dương . Tại đây dung_nham bazan chảy chậm ra phía ngoài những khe nứt , hình_thành nên những núi_lửa hình vòm . Phần đỉnh bị bào_mòn của những núi_lửa này tạo ra các chuỗi , vòng_cung , cụm đảo . Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất . Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .","Ở phía ngoài đường Anđêzit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất .","{'start_id': 0, 'text': 'Nằm trong vòng lặp kín của đường Anđêzit là rất nhiều rãnh sâu , núi_lửa chìm , và các đảo núi_lửa – nét đặc_trưng của vùng Thái_Bình_Dương .'}",Not_Enough_Information 776,"Từ thế_kỷ XIV đến cuối thế_kỷ XVI , nước Nhật trong tình_trạng mất ổn_định do nội_chiến và chia_rẽ , gọi là Thời_kỳ Chiến_Quốc . Nhật_Bản cũng từng tấn_công bán_đảo Triều_Tiên và nhà Minh ( Trung_Quốc ) trong thời_kỳ này , nhưng thất_bại .",Trong thời_kỳ này Nhật_Bản đã nhận thất_bại khi cố_gắng tấn_công vào bán_đảo Triều_Tiên và nhà Minh .,"{'start_id': 129, 'text': 'Nhật_Bản cũng từng tấn_công bán_đảo Triều_Tiên và nhà Minh ( Trung_Quốc ) trong thời_kỳ này , nhưng thất_bại .'}",Supports 777,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .","Thông_thường , các trung_tâm này chỉ có một số_lượng ít quầy hàng thực_phẩm , chỉ vài quầy đến vài chục quầy .","{'start_id': 314, 'text': 'Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan .'}",Refutes 778,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Bài báo_cáo phổ_cập chính_sách độc có nói về phổ_cập tiếng Pháp của Henri_Grégoire .,"{'start_id': 134, 'text': 'Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire .'}",Refutes 779,"Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .",Những người Khách Gia ở Tứ_Xuyên có quê_hương là Mân_Tây .,"{'start_id': 210, 'text': 'Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên .'}",Supports 780,"Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) . Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) . Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .",Tiếng Quan thoại Đài_Loan cũng được nói nhiều ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 286, 'text': 'Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) .'}",Not_Enough_Information 781,"Đơn_vị phân_vùng hành_chính cấp 1 của Nhật_Bản là đô đạo phủ huyện , cả nước được chia thành 1 đô , 1 đạo , 2 phủ , 43 huyện . Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt . Phân_vùng hành_chính dưới đô đạo phủ huyện là thị định thôn , ngoài_ra còn có các đơn_vị như quận , chi sảnh , khu , đặc_khu , … Căn_cứ vào địa_lý và nhân_văn , đặc_trưng kinh_tế , Nhật_Bản thường được chia thành 8 khu_vực lớn , bao_gồm : vùng Hokkaidō , vùng Đông_Bắc , vùng Kantō , vùng Trung_Bộ , vùng Kinki ( còn gọi là vùng Kansai ) , vùng Chūgoku , vùng Shikoku và vùng Kyushu-Okinawa.","Ảnh_hưởng của đô_thị lớn là một yếu_tố để thành_phố chính_lệnh xem_xét giáng cấp , chỉ_định về đô_thị nhỏ .","{'start_id': 127, 'text': 'Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt .'}",Refutes 782,"^ Năm 357 , Trận_Argentorum ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , Hoàng_đế La_Mã là Julianus xuất_chinh đại_phá tan_nát người Alamanni do đích_thân Thượng vương Chnodomar cầm_đầu .",Bộ_tộc German sau đó đến hỗ_trợ người Alamanni tiếp_tục giao_chiến với đế_quốc La_Mã .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 357 , Trận_Argentorum ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , Hoàng_đế La_Mã là Julianus xuất_chinh đại_phá tan_nát người Alamanni do đích_thân Thượng vương Chnodomar cầm_đầu .'}",Not_Enough_Information 783,"Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .",Bảo_đảm an_ninh trật_tự là nghĩa_vụ của lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ ở các địa_phương .,"{'start_id': 383, 'text': 'Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an .'}",Supports 784,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .","Đất_nước nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan là Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Supports 785,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Caesi có_thể tự bốc cháy và phản_ứng với nước ở nhiệt_độ rất thấp .,"{'start_id': 335, 'text': 'Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) .'}",Supports 786,"Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid . Tại thành_phố cổ Eridu ( miền nam Lưỡng_Hà ) những ngôi đền thờ nằm xen_lẫn với các khu định_cư cổ_đại ( khoảng 5000 năm TCN ) .",Thời_kỳ Ubaid ghi_nhận nền những văn_minh tiêu_biểu trong đó có Sumerian .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid .'}",Supports 787,"Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao . Hồng_Kông và Ma_Cao lần_lượt được điều_chỉnh bởi các điều_ước quốc_tế được gọi là "" Tuyên_bố_chung Trung-Anh "" và "" Tuyên_bố_chung Trung-Bồ Đào_Nha "" . Cư_dân của cả hai khu_vực có_thể sở_hữu nhiều quốc_tịch .",Cư_dân của Ma_Cao có_thể sở_hữu nhiều quốc_tịch .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao .'}",Not_Enough_Information 788,"Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .",Chi_phí mà bảo_hiểm trả cho mỗi ca chống siêu_vi là từ 5 đến 10 ngàn đô .,"{'start_id': 517, 'text': 'Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .'}",Not_Enough_Information 789,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .",Các thông_tin về phụ_âm và nguyên_âm của tiếng Anh đều có trong cuốn từ_điển Latinh-Pháp.,"{'start_id': 368, 'text': 'Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp .'}",Refutes 790,"Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại . Kiến_trúc bản_xứ cũng mang tính vùng miền cao . Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là "" khoa_học xây_dựng "" hay "" kiến_trúc "" , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ . Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của "" tuyệt_đối "" . Taj_Mahal được xây_dựng tại Agra từ năm 1631 đến năm 1648 theo lệnh của Hoàng_đế Shah_Jahan để tưởng_nhớ hoàng_hậu của ông , nó được liệt vào danh_sách di_sản thế_giới của UNESCO với miêu_tả "" viên ngọc quý của nghệ_thuật Hồi_giáo tại Ấn_Độ và một trong những kiệt_tác được khắp_nơi ca_tụng thuộc về di_sản thế_giới . "" Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .",Học_thuyết Vastu shastra sẽ giúp loài_người phát_triển hơn và đi xa hơn đến nền văn_minh tiên_tiến,"{'start_id': 241, 'text': 'Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là "" khoa_học xây_dựng "" hay "" kiến_trúc "" , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ .'}",Not_Enough_Information 791,"Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 , toàn tỉnh có 11 tôn_giáo khác nhau đạt 78,977 người , nhiều nhất là Công_giáo có 37,526 người , tiếp_theo là Phật_giáo có 22,670 người , đạo Tin_Lành có 11,730 người , đạo Cao_Đài có 6,970 người . Còn lại các tôn_giáo khác như Baha ' i giáo có 36 người , Phật_giáo Hoà_Hảo có 17 người , Minh_Sư đạo có 13 người , Bà La_Môn có bảy người , Hồi_giáo có năm người , Minh_Lý đạo có hai người và 1 người theo Bửu_Sơn_Kỳ_Hương .","Toàn tỉnh có 4 tôn_giáo khác nhau đạt hơn 80 nghìn người , nhiều nhất là Công_giáo có gần 40 nghìn người tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 , toàn tỉnh có 11 tôn_giáo khác nhau đạt 78,977 người , nhiều nhất là Công_giáo có 37,526 người , tiếp_theo là Phật_giáo có 22,670 người , đạo Tin_Lành có 11,730 người , đạo Cao_Đài có 6,970 người .'}",Refutes 792,"Mill ủng_hộ Mô_hình phát_triển Malthus . Nhưng ông chỉ tính_giai_cấp lao_động vào dân_số , do_đó , ông chỉ quan_tâm đến sự gia_tăng số_lượng lao_động làm_thuê . Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản . Mill cổ_xuý kiểm_soát sinh_đẻ . Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..",Francis_Place đã bảo_lãnh cho Mill năm 1823 .,"{'start_id': 354, 'text': 'Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..'}",Not_Enough_Information 793,"Lễ_hội Rước cộ Bà Chợ Được được tổ_chức hằng năm vào ngày 11 tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình . Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của . Theo tài_liệu "" Thần_Nữ_Linh_Ứng Truyện "" , bà sinh năm 1799 tại huyện Đại_Lộc , tỉnh Quảng_Nam . Bà mất năm 1817 , hưởng_dương 18 tuổi . Theo cư_dân địa_phương , bà rất linh_thiêng . Trong một lần ngao_du đến làng Phước_Ấm ( nay là Chợ Được , xã Bình_Triều ) , thấy cảnh sông_nước hữu_tình , bà chọn nơi này họp chợ để giúp cư_dân có cuộc_sống sung_túc hơn . Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu . Dần_dần cư_dân xung_quanh tập_trung buôn_bán , Chợ Được được hình_thành và phát_triển . Để ghi_nhớ công_ơn bà , cư_dân trong vùng lập đền thờ "" Lăng_Bà "" và được triều_đình phong_tặng sắc_phong "" Thần_Nữ_Linh Ứng-Nguyễn Thị_Đẳng_Thần "" .",Cư_dân trong vùng và triều_đình đã lập nên đền thờ Thần_Nữ_Linh_Ứng để ghi_nhớ công_ơn bà,"{'start_id': 731, 'text': 'Để ghi_nhớ công_ơn bà , cư_dân trong vùng lập đền thờ "" Lăng_Bà "" và được triều_đình phong_tặng sắc_phong "" Thần_Nữ_Linh Ứng-Nguyễn Thị_Đẳng_Thần "" .'}",Refutes 794,"Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..",Obama là tổng_thống thứ 44 của Hoa_Kỳ tuyên_bố Lào không còn là nước Marx-Lenin dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản vào năm 2009 .,"{'start_id': 252, 'text': 'Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) .'}",Not_Enough_Information 795,"Cạo đầu dâng thần thánhNgười dân ở một_số vùng tại Ấn_Độ tin rằng , cạo đầu dâng tóc cho thần_thánh là để tỏ lòng biết_ơn . Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho . Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .","Không có việc tổ_chức từ 1-2 lần hàng năm để rèn_luyện khả_năng chịu_đựng cơn đau , và không có mục_tiêu rèn_luyện sức chịu_đựng trong trường_hợp này .","{'start_id': 248, 'text': 'Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .'}",Refutes 796,"Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung . Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi . Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .",Dù sinh_sản có mở_rộng thì giá_trị sản_phẩm vẫn tạo ra ít hơn mức cần_thiết .,"{'start_id': 288, 'text': 'Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .'}",Refutes 797,"Các tuyến đường_thuỷ nội_địa chủ_yếu nằm theo hướng đông – tây dựa theo các con sông như sông Đà , sông Hồng , sông Sài_Gòn . Dự_kiến quy_hoạch tuyến đường_bộ ven biển Việt_Nam trong tương_lai bắt_đầu tại cảng Núi Đỏ , Quảng_Ninh tới cửa_khẩu Hà_Tiên , Kiên_Giang dài khoảng 3.041 km . Hệ_thống đường_biển xuất_phát từ các cảng biển như Hải_Phòng , Quy_Nhơn , Sài_Gòn .",Việt_Nam dự_kiến quy_hoạch tuyến đường_bộ ven biển trong tương_lai bắt_đầu từ Quảng_Ninh đến Kiên_Giang trong vòng 3 năm .,"{'start_id': 126, 'text': 'Dự_kiến quy_hoạch tuyến đường_bộ ven biển Việt_Nam trong tương_lai bắt_đầu tại cảng Núi Đỏ , Quảng_Ninh tới cửa_khẩu Hà_Tiên , Kiên_Giang dài khoảng 3.041 km .'}",Not_Enough_Information 798,"Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào . Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh . Năm 1950 , Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một "" nhà_nước liên_kết "" trong Liên_hiệp Pháp . Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình , khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến .",Đảng Dân_chủ Hoa_Kỳ thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào trong cuộc_chiến các nước Đông_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào .'}",Refutes 799,"Chính_phủ Trần_Trọng_Kim thường được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà mô_tả trong các tài_liệu nghiên_cứu chuyên_môn trước và sau năm 1975 , một_cách trực_tiếp hay gián_tiếp , là bù_nhìn của Nhật . Giới sử_học phương Tây thì coi Đế_quốc Việt_Nam là một dạng chính_phủ bù_nhìn do Nhật thành_lập tại các nước bị họ chiếm_đóng trong thế_chiến thứ 2 như Mãn_Châu quốc , Chính_phủ Uông_Tinh_Vệ , Mông_Cương , Đệ nhị Cộng_hoà Philippines ... Cùng với sự bại_trận của Nhật_Bản trong Thế_chiến , tất_cả các chính_phủ này đều tự sụp_đổ hoặc bị Đồng_Minh giải_thể trong năm 1945 Chính_phủ Trần_Trọng_Kim được phương Tây coi là một bộ_phận của chính_sách Khối_Thịnh vượng chung Đại_Đông_Á của Nhật nhằm chiếm_đóng Đông_Á trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , trong đó các chính_quyền bản_xứ phải vận_động người_dân và nền kinh_tế trong nước phục_vụ cho lợi_ích của Đế_quốc Nhật_Bản .",Dù là trực_tiếp hay gián_tiếp thì theo tài_liệu nghiên_cứu chuyên_môn trước và sau năm 1975 của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đều nhận_định Chính_phủ Trần_Trọng_Kim là chính_phủ bù_nhìn do Nhật lập ra .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chính_phủ Trần_Trọng_Kim thường được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà mô_tả trong các tài_liệu nghiên_cứu chuyên_môn trước và sau năm 1975 , một_cách trực_tiếp hay gián_tiếp , là bù_nhìn của Nhật .'}",Supports 800,"Các công_ty có liên_kết với chính_phủ kiểm_soát hầu_hết truyền_thông nội_địa tại Singapore . MediaCorp vận_hành hầu_hết các kênh_truyền_hình và phát_thanh phát_sóng miễn_phí tại Singapore . Có tổng_cộng 7 kênh_truyền_hình phát_sóng miễn_phí do Mediacorp cung_cấp . Các kênh Channel 5 ( tiếng Anh ) , Channel_News_Asia ( tiếng Anh ) , Okto ( tiếng Anh ) , Channel 8 ( tiếng Trung ) , Channel_U ( tiếng Trung ) , Suria ( tiếng Mã_Lai ) và Vasantham ( tiếng Ấn ) . StarHub_Cable_Vision ( SCV ) cung_cấp dịch_vụ truyền_hình_cáp với các kênh từ khắp thế_giới và Mio_TV của SingTel cung_cấp một dịch_vụ IPTV . Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore . Các tổ_chức nhân_quyền như Freedom_House đôi_khi chỉ_trích ngành truyền_thông Singapore chịu quản_lý quá mức và thiếu tự_do . Năm 2010 , Phóng_viên không biên_giới xếp_hạng Singapore thứ 136 trong số 178 trong Chỉ_số Tự_do Báo_chí của mình .",Ngành báo_chí tại Singapore được chia nửa quyền kiểm_soát bởi tập_đoàn MIO và Singapore Press_Holdings .,"{'start_id': 604, 'text': 'Tập_đoàn Singapore Press_Holdings có liên_hệ với chính_phủ và kiểm_soát hầu_hết ngành báo_chí tại Singapore .'}",Refutes 801,"Có bãi_tắm Cửa_Lò là khu nghỉ_mát ; Khu du_lịch biển diễn Thành , huyện Diễn_Châu - một bãi biển hoang_sơ và lãng_mạn ; khu di_tích Hồ_Chí_Minh , khu di_tích đền Cuông . Năm 2008 , Khu du_lịch Bãi_Lữ được đưa vào khai_thác .",Cửa_Lò là một khu nghỉ_mát nằm ở bờ Đông của tỉnh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Có bãi_tắm Cửa_Lò là khu nghỉ_mát ; Khu du_lịch biển diễn Thành , huyện Diễn_Châu - một bãi biển hoang_sơ và lãng_mạn ; khu di_tích Hồ_Chí_Minh , khu di_tích đền Cuông .'}",Not_Enough_Information 802,"Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật . Và thực_tế đúng là như_vậy . Luật_sư Phan_Anh , một bộ_trưởng trong chính_phủ Trần_Trọng_Kim , sau_này viết :",Một chính_phủ hình_thành trong thời Nhật thuộc như Trần_Trọng_Kim thường được xem như kẻ nắm đầu và chỉ_dẫn cho phát_xít .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật .'}",Refutes 803,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .",Eo_biển này được đặt tên theo một hòn đảo gần đó .,"{'start_id': 462, 'text': 'Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm .'}",Refutes 804,"Mill ủng_hộ Mô_hình phát_triển Malthus . Nhưng ông chỉ tính_giai_cấp lao_động vào dân_số , do_đó , ông chỉ quan_tâm đến sự gia_tăng số_lượng lao_động làm_thuê . Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản . Mill cổ_xuý kiểm_soát sinh_đẻ . Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..",Mill và bạn của ông đã đi phát tờ_rơi cho Francis_Place một_cách suôn_sẻ .,"{'start_id': 354, 'text': 'Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..'}",Refutes 805,Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp . Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .,"Gaul-Rôman được sử_dụng ở miền bắc Pháp , có tác_động lên ngôn_ngữ Rôman xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân là tiếng Pháp .","{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp .'}",Supports 806,"Văn_học Trung_Quốc nở_rộ kể từ triều_đại nhà Chu . Văn_học ở đây có_thể hiểu rộng là tất_cả những văn_bản cổ_điển của Trung_Quốc trình_bày một loạt các tư_tưởng và bao_trùm mọi lĩnh_vực chứ không_chỉ là những tác_phẩm nghệ_thuật . Một trong số những văn_bản lâu_đời nhất và có tầm ảnh_hưởng lớn nhất bao_gồm Kinh_Dịch và Kinh_Thư nằm trong bộ Tứ_Thư và Ngũ_Kinh được coi là nền_tảng của Nho_giáo . Thơ_Trung_Quốc đạt đến đỉnh_cao trong thời_đại nhà Đường , với những nhà_thơ kiệt_xuất như Lý_Bạch và Đỗ_Phủ .",Lý_Bạch nằm trong các đại thi_hào bị lãng_quên ở xứ_sở Trung_Hoa .,"{'start_id': 398, 'text': 'Thơ_Trung_Quốc đạt đến đỉnh_cao trong thời_đại nhà Đường , với những nhà_thơ kiệt_xuất như Lý_Bạch và Đỗ_Phủ .'}",Refutes 807,"Sau thời nhà Ngô đến thời nhà Đinh , Việt_Nam chính_thức có quốc_hiệu sau ngàn năm Bắc_thuộc là Đại_Cồ_Việt . Sang thời Lý , quốc_hiệu được đổi là Đại_Việt . Trong hơn 400 năm qua các triều_đại Tiền_Lê , Lý và Trần , Đại_Việt đều đánh thắng các cuộc xâm_lăng của các triều_đại Trung_Quốc .",Trung_Quốc tiến_hành nam chinh bắc phạt trong suốt thời_kỳ phong_kiến .,"{'start_id': 158, 'text': 'Trong hơn 400 năm qua các triều_đại Tiền_Lê , Lý và Trần , Đại_Việt đều đánh thắng các cuộc xâm_lăng của các triều_đại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 808,"Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống . Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) . Trung_Quốc chiếm_giữ toàn_bộ Hoàng_Sa từ năm 1974 sau khi dùng hải_quân , lính_thuỷ_đánh_bộ và không_quân tấn_công căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_Hoà ở nhóm đảo phía tây trong Hải_chiến Hoàng_Sa 1974 . Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .",Pháp là quốc_gia từng chiếm_đóng Việt_Nam và cả các quần_đảo trước năm 1940 .,"{'start_id': 106, 'text': 'Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) .'}",Supports 809,"Lễ_hội Rước cộ Bà Chợ Được được tổ_chức hằng năm vào ngày 11 tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình . Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của . Theo tài_liệu "" Thần_Nữ_Linh_Ứng Truyện "" , bà sinh năm 1799 tại huyện Đại_Lộc , tỉnh Quảng_Nam . Bà mất năm 1817 , hưởng_dương 18 tuổi . Theo cư_dân địa_phương , bà rất linh_thiêng . Trong một lần ngao_du đến làng Phước_Ấm ( nay là Chợ Được , xã Bình_Triều ) , thấy cảnh sông_nước hữu_tình , bà chọn nơi này họp chợ để giúp cư_dân có cuộc_sống sung_túc hơn . Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu . Dần_dần cư_dân xung_quanh tập_trung buôn_bán , Chợ Được được hình_thành và phát_triển . Để ghi_nhớ công_ơn bà , cư_dân trong vùng lập đền thờ "" Lăng_Bà "" và được triều_đình phong_tặng sắc_phong "" Thần_Nữ_Linh Ứng-Nguyễn Thị_Đẳng_Thần "" .",Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu và từ đó chợ Được đã hình_thành và phát_triển,"{'start_id': 560, 'text': 'Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu .'}",Not_Enough_Information 810,"^ Năm 1427 , Trận_Chi_Lăng - Xương_Giang ( trong khởi_nghĩa Lam_Sơn ) , nghĩa_quân Lam_Sơn do Lê_Lợi và các công_thần chỉ_huy đè_bẹp quân nhà Minh do tướng Liễu_Thăng và nhiều tướng khác cầm_đầu .",Nhà Minh chịu_thua quân giải_phóng của Lê_Lợi năm 1428 .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 1427 , Trận_Chi_Lăng - Xương_Giang ( trong khởi_nghĩa Lam_Sơn ) , nghĩa_quân Lam_Sơn do Lê_Lợi và các công_thần chỉ_huy đè_bẹp quân nhà Minh do tướng Liễu_Thăng và nhiều tướng khác cầm_đầu .'}",Refutes 811,"Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ . Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít . Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .","Mặc_dù nhà Thanh đã áp_dụng các biện_pháp để hạn_chế sự hoà lẫn giữa người Mãn_Châu và người Hán , nhưng kết_quả cuối_cùng là việc người Mãn_Châu vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .","{'start_id': 403, 'text': 'Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .'}",Supports 812,"Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian . Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất . Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid . Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian . Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .",Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong thuyết Einstein .,"{'start_id': 236, 'text': 'Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid .'}",Refutes 813,"Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã . Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân . Thừa_thắng , lực_lượng nghĩa_quân chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .",Lực_lượng nghĩa_quân dưới sự chỉ_huy của anh_em Bà Triệu thừa_thắng chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .,"{'start_id': 197, 'text': 'Thừa_thắng , lực_lượng nghĩa_quân chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .'}",Not_Enough_Information 814,"Nhiều tổ_chức , hiệp_hội trong xã_hội được gọi chung là các tổ_chức quần_chúng . Đặc_điểm chính của các tổ_chức này là mỗi tổ_chức được quản_lý 1 lĩnh_vực nhất_định .",Các tổ_chức hay hiệp_hội nếu hoạt_động trong xã_hội sẽ được gọi là tổ_chức quần_chúng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều tổ_chức , hiệp_hội trong xã_hội được gọi chung là các tổ_chức quần_chúng .'}",Supports 815,"Nhà hoá_học F. W. Clarke tính rằng dưới 47% lớp vỏ Trái_Đất chứa oxy và các mẫu đá cấu_tạo nên vỏ Trái_Đất hầu_hết chứa các oxide ; clo , lưu_huỳnh và fluor là các ngoại_lệ quan_trọng duy_nhất của điều này và tổng khối_lượng của chúng trong đá nhỏ hơn 1% rất nhiều . Các oxide chính là oxide silic , nhôm , sắt ; các cacbonat calci , magiê , kali và natri . Dioxide silic đóng vai_trò như một acid , tạo nên silicat và có_mặt trong tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến nhất . Từ một tính_toán dựa trên 1.672 phân_tích về tất các loại đá , Clarke suy_luận rằng 99,22% là cấu_tạo từ 11 oxide ( nhìn bảng bên phải ) và tất_cả các thành_phần còn lại chỉ chiếm một lượng cực nhỏ .","Silicat bao_gồm một loại chất đóng vai_trò như một acid , loại chất mà có_mặt trong hầu_hết các loại khoáng_vật phổ_biến , là dioxide silic .","{'start_id': 358, 'text': 'Dioxide silic đóng vai_trò như một acid , tạo nên silicat và có_mặt trong tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến nhất .'}",Supports 816,"Nền văn_minh trở_nên phức_tạp kéo_theo làm phức_tạp về tôn_giáo , và dạng đầu_tiên cũng bắt_nguồn từ giai_đoạn này . Các thực_thể như mặt_trời , mặt_trăng , Trái_Đất , bầu_trời và biển thường được tôn_sùng . Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác . Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người . Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) . Một_số nhà_khảo_cổ học cho rằng , dựa trên dấu_tích khai_quật được ở ngôi đền Göbekli_Tepe ( Potbelly_Hill ) ở miền nam Thổ_Nhĩ_Kỳ , có niên_đại từ 11500 năm trước , tôn_giáo hình_thành trước khi xảy ra cuộc cách_mạng nông_nghiệp chứ không phải sau như suy_nghĩ trước đó .","Năm 4000 trước công_nguyên , ghi_nhận những tài_liệu tôn_giáo của người Ai_Cập mà vẫn còn tồn_tại .","{'start_id': 425, 'text': 'Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) .'}",Refutes 817,"Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn :",Sông này là hợp_lưu của sông Trường_Giang đạt tiêu_chuẩn cấp II và chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và Đại_Lộc .,"{'start_id': 106, 'text': 'Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc .'}",Refutes 818,"Biển Ả_Rập có hai nhánh quan_trọng : Vịnh Aden ở tây_nam , nối với Biển Đỏ thông_qua eo_biển Bab-el-Mandeb , và Vịnh Oman ở tây bắc , nối với Vịnh Ba Tư . Ngoài các nhánh lớn trên , còn có các Vịnh Cambay và Vịnh Kutch trên bờ Ấn_Độ . Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi , và nhóm đảo Lakshadweep , ngoài bờ Ấn_Độ .","Vịnh Cambay , vịnh Kutch trên bờ Ấn_Độ không thuộc các nhánh lớn .","{'start_id': 155, 'text': 'Ngoài các nhánh lớn trên , còn có các Vịnh Cambay và Vịnh Kutch trên bờ Ấn_Độ .'}",Supports 819,"Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...",Eo_biển của Đế_quốc Anh là một trong những khu_vực trực_tiếp liên_quan đến kinh_tế nước Anh .,"{'start_id': 329, 'text': 'Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 .'}",Not_Enough_Information 820,"Ngoài các sử_gia bản_xứ , một_số các tác_giả người Pháp cũng nói tới chủ_quyền của Việt_Nam tại Hoàng_Sa và Trường_Sa . Vào năm 1836 Giám_mục Taberd đã viết trong cuốn sách Địa_dư , lịch_sử và mô_tả mọi dân_tộc cùng với tôn_giáo và phong_tục của hội ( Univer , histoire et description de tous les peuples , de leurs religion et coutumes ) như sau :","Các nhà chính_trị người Pháp mới là người nói tới chủ_quyền Hoàng_Sa , Trường_Sa của Việt_Nam bên cạnh các nhà_sử_học .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngoài các sử_gia bản_xứ , một_số các tác_giả người Pháp cũng nói tới chủ_quyền của Việt_Nam tại Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}",Refutes 821,"Bắt trẻ_em kết hônĐộ tuổi kết_hôn hợp_pháp ở Ấn_Độ với phụ_nữ là 18 , đàn_ông là 21 . Tuy_nhiên , luật này không được áp_dụng ở một_số vùng nông_thôn , nơi đám_cưới trẻ_con bắt_đầu được thực_hiện từ năm 1929 . Nhiều em chỉ mới 7 tuổi ở Rajgarh cách Bhopal , thủ_phủ của bang Madhya_Pradesh 104 km về phía Tây_Bắc_Ấn_Độ đã phải kết_hôn . Sau lễ cưới , các cô_dâu nhí vẫn ở nhà cha_mẹ đẻ và chỉ đến ở nhà chồng khi đã trưởng_thành .",Các cô_dâu nhí sau lễ cưới tiếp_tục sống tại nhà cha_mẹ và chỉ chuyển đến nhà chồng sau khi trưởng_thành .,"{'start_id': 337, 'text': 'Sau lễ cưới , các cô_dâu nhí vẫn ở nhà cha_mẹ đẻ và chỉ đến ở nhà chồng khi đã trưởng_thành .'}",Supports 822,"Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu . Theo một nghiên_cứu do Stephen_Broadberry ( Đại_học Oxford ) , Hanhui_Guan ( Đại_học Bắc_Kinh ) và Daokui_Li ( Đại_học Thanh_Hoa ) tiến_hành thì GDP đầu người của Ý và Hà_Lan ( 2 nước giàu_có nhất ở châu_Âu trong thời_kỳ đó ) đã vượt qua khu_vực giàu_có nhất của Trung_Quốc là đồng_bằng sông Dương_Tử vào năm 1700 . Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc . Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD . Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó . Đến thế_kỷ 19 thì Trung_Quốc đã trở_nên rất lạc_hậu so với các nước Tây_Âu , bắt_đầu xuất_hiện những trí_thức Trung_Quốc lên_tiếng yêu_cầu cải_cách xã_hội , bãi_bỏ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế . Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .",Trung_Quốc không tiếp_nhận và áp_dụng các tiến_bộ công_nghệ từ phương Tây như chúng đã làm được .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu .'}",Not_Enough_Information 823,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Tuy được mở_đường cho các triều_đại kế_tục nhưng sau đó vẫn bị thất_bại bởi các cuộc chiến_tranh xâm_lược .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Refutes 824,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Độc_lập đã được trao lại cho Indonesia bởi Nhật_Bản khi mới được đề_xuất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất .'}",Supports 825,Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp . Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .,Tiếng Pháp cổ là một trong 2 dạng trong quá_khứ của ngôn_ngữ .,"{'start_id': 155, 'text': 'Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .'}",Supports 826,"Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao . Mỗi làng hưởng quyền tự_trị rất lớn , tự họ cai_trị theo những tục_lệ riêng ghi trong hương_ước của làng . Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an . Họ cũng phải lo phân_phối công_điền ( ruộng công ) giữa các dân_đinh mỗi kỳ quân_cấp và chỉ_định thanh_niên đi lính .",Người_dân trong làng sẽ được nhận phần công_điền cũng như người được chỉ_định đi lính phụ_thuộc vào quyết_định của họ .,"{'start_id': 436, 'text': 'Họ cũng phải lo phân_phối công_điền ( ruộng công ) giữa các dân_đinh mỗi kỳ quân_cấp và chỉ_định thanh_niên đi lính .'}",Supports 827,"Tại Lào , người Hoa là thế_lực chi_phối nền kinh_tế . Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc , trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng ( GTSEZ ) rộng 10.000 hecta . Paul_Chamber , giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan , cho biết : "" Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới "" . Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này . Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : "" Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp "" .",Paul_Chamber là giám_đốc nghiên_cứu người Hoa_Kỳ bổ_nhiệm năm 2017 của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan cho biết phía bắc Lào đã sắp biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới .,"{'start_id': 181, 'text': 'Paul_Chamber , giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan , cho biết : "" Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới "" .'}",Not_Enough_Information 828,"Thế_kỷ 2 trước Công_Nguyên , Trương_Khiên nhận lệnh từ Hán_Vũ_Đế đi về phía Tây tìm người Nguyệt_Chi nhằm kết đồng_minh chống lại quân Hung_Nô . Trải qua nhiều gian_khổ , Trương_Khiên đã tìm được người Nguyệt_Chi ở nơi là miền Bắc_Ấn_Độ ngày_nay . Trên đường về ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm . Nhờ đó những tuyến đường nhỏ trước_đây đã được kết_nối lại với nhau , nhiều tuyến mới được khai_phá và an_toàn hơn do được sự bảo_vệ của triều_đình . Tuyến đường mà Trương_Khiên đã khai_phá được người_đời sau gọi là Con đường tơ_lụa .","Trương_Khiên đóng_góp to_lớn cho việc phát_triển những tuyến đường nhỏ được kết_nối lại với nhau , nhiều tuyến mới được khai_phá và an_toàn hơn do được sự bảo_vệ của triều_đình .","{'start_id': 336, 'text': 'Nhờ đó những tuyến đường nhỏ trước_đây đã được kết_nối lại với nhau , nhiều tuyến mới được khai_phá và an_toàn hơn do được sự bảo_vệ của triều_đình .'}",Not_Enough_Information 829,"Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án . Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) . Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương .",Trung_ương Kiểm_sát sở gọi là Jungang_Keomchalso và Trung_ương Thẩm_phán sở tức_là Jungang_Jaepanso .,"{'start_id': 103, 'text': 'Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) .'}",Supports 830,"Việc biên_soạn các bộ địa_phương chí gần như thành phong_trào : từ các tỉnh lớn cho đến tận các huyện xã cũng có chí . Trong đó có rất nhiều bộ chí được biên_soạn khá công_phu với nhiều chi_tiết quý mà các bộ sử lớn không có . Tiêu_biểu cho địa_phương chí là Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức , Nghệ_An ký của Bùi_Dương_Lịch",Nhiều bộ chí được biên_soạn khá công_phu với nhiều chi_tiết quý nhưng vẫn thiếu xót so với các bộ sử lớn .,"{'start_id': 119, 'text': 'Trong đó có rất nhiều bộ chí được biên_soạn khá công_phu với nhiều chi_tiết quý mà các bộ sử lớn không có .'}",Refutes 831,"Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng . Vì_vậy , mặc_dù có thuật_ngữ "" chủ_nghĩa_duy_tâm Platon "" , điều này đề_cập đến Ý_tưởng hoặc Hình_thức của Platon , chứ không phải để chỉ một_số loại chủ_nghĩa_duy_tâm platonic , một quan_điểm thế_kỷ 18 coi vật_chất là không có thực theo ý_muốn . Đối_với Plato , mặc_dù bị tâm_trí nắm_bắt , nhưng chỉ có các Hình_thức là thực_sự có thật .",Thế_giới biểu_kiến chỉ bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng .'}",Refutes 832,"Diện_tích Biển Ả_Rập rộng khoảng 3.862.000 km² . Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ . Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ . Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .",Bờ biển Konkan là khu_vực có những bãi biển đẹp .,"{'start_id': 400, 'text': 'Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .'}",Not_Enough_Information 833,"Ngày 28 tháng 3 năm 2014 , trong tiệc chiêu_đãi nhân chuyến thăm của chủ_tịch Trung_Quốc Tập_Cận_Bình tới Đức , thủ_tướng Đức Angela_Merkel đã tặng Chủ_tịch Trung_Quốc tấm bản_đồ Trung_Quốc thời nhà Thanh được cho là do hoạ_sĩ người Pháp Jean-Baptiste Bourguignon d ' Anville vẽ năm 1735 được in tại Đức . Bản_đồ cổ này cho thấy rằng : vào thời cực_thịnh của nhà Thanh_Trung_Quốc ( đầu thời Càn_Long khoảng 1735-1740 ) , đồng_thời tương_đương với thời chúa Nguyễn Việt_Nam tổ_chức khai_thác và quản_lý Hoàng_Sa , thì lãnh_thổ Trung_Quốc cũng chỉ đến đảo Hải_Nam về phía nam mà không bao_gồm quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) lẫn quần_đảo Trường_Sa .",Lãnh_thổ Trung_Quốc thời Càn_Long mở_rộng rất mạnh .,"{'start_id': 306, 'text': 'Bản_đồ cổ này cho thấy rằng : vào thời cực_thịnh của nhà Thanh_Trung_Quốc ( đầu thời Càn_Long khoảng 1735-1740 ) , đồng_thời tương_đương với thời chúa Nguyễn Việt_Nam tổ_chức khai_thác và quản_lý Hoàng_Sa , thì lãnh_thổ Trung_Quốc cũng chỉ đến đảo Hải_Nam về phía nam mà không bao_gồm quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) lẫn quần_đảo Trường_Sa .'}",Not_Enough_Information 834,"Hệ_thống giao_thông công_chánh ở Singapore rất phát_triển . Chất_lượng đường_bộ của đảo_quốc này được đánh_giá là vào loại tốt nhất thế_giới . Giao_thông tại Singapore được vận_hành theo mô_hình của Anh , trái với giao_thông tay_phải của châu_Âu lục_địa .",Singapore đã kế_thừa từ Anh trong việc thiết_kế và vận_hành hệ_thống giao_thông .,"{'start_id': 143, 'text': 'Giao_thông tại Singapore được vận_hành theo mô_hình của Anh , trái với giao_thông tay_phải của châu_Âu lục_địa .'}",Supports 835,"Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .","Không_những bại_trận trong Thế_Chiến 2 mà toàn_bộ lực_lượng nhân_sự có chất_lượng cao của Nhật_bản đã không còn nguyên_vẹn , chính vì_thế mà Nhật không_thể có bước_nhảy_vọt nào về kỹ_thuật hay công_nghệ .","{'start_id': 133, 'text': 'Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước .'}",Refutes 836,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Theo khảo_sát 1925 , Yukon là vùng có nhiều người nói tiếng Pháp nhất .","{'start_id': 921, 'text': 'Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số .'}",Not_Enough_Information 837,"Năm 1933 , Pháp đã chiếm_đóng 9 hòn đảo ở quần_đảo Nam_Sa . Sau sự_kiện Pháp chiếm_hữu Trường_Sa vào năm 1933 , các bản_đồ của Trung_Hoa_Dân_Quốc đã thay_đổi cách vẽ qua việc mở_rộng đường giới_hạn ( vẽ bằng nét liền ) tại biển Đông xuống khu_vực giữa vĩ_tuyến 7 ° Bắc và vĩ_tuyến 9 ° Bắc nhằm nói lên rằng quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa là thuộc về Trung_Quốc .",Pháp chiếm_hữu Trường_Sa làm_bàn đạp đánh Trung_Quốc .,"{'start_id': 60, 'text': 'Sau sự_kiện Pháp chiếm_hữu Trường_Sa vào năm 1933 , các bản_đồ của Trung_Hoa_Dân_Quốc đã thay_đổi cách vẽ qua việc mở_rộng đường giới_hạn ( vẽ bằng nét liền ) tại biển Đông xuống khu_vực giữa vĩ_tuyến 7 ° Bắc và vĩ_tuyến 9 ° Bắc nhằm nói lên rằng quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa là thuộc về Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 838,"Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu . Sau khi bắt_đầu thật hành chữ_viết đánh_vần thì sẽ có thời_kì chuyển_tiếp dùng cả chữ mới lẫn chữ cũ . Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định . Ba cách_thức giản_ước được đưa ra : nét , số chữ , và cách viết .",Uỷ_ban cải_cách chữ_viết đã cho biết rằng việc thay_đổi chữ Hán sang mẫu_tự Latin sẽ không diễn ra nhanh_chóng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu .'}",Supports 839,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .",Ô_tô điện là sản_phẩm công_nghệ_cao và được thể_hiện rõ nguồn vốn trong kế_hoạch ' ' Made in China 2025 ' ' của Trung_Quốc .,"{'start_id': 417, 'text': 'Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc .'}",Supports 840,"Nhà_sử_học văn_hoá Đức Silvio_Vietta đã mô_tả sự phát_triển và mở_rộng tính hợp_lý của phương Tây từ thời cổ_đại trở đi thường được đi kèm và định_hình bởi các hệ_tư_tưởng như "" chiến_tranh chính_nghĩa "" , "" tôn_giáo thực_sự "" , chủ_nghĩa phân_biệt chủng_tộc , chủ_nghĩa dân_tộc hoặc tầm nhìn của lịch_sử tương_lai như một loại ' thiên_đường trên mặt_đất ' trong chủ_nghĩa_cộng_sản . Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong "" tôn_giáo chính_trị "" ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người . Do_đó , ông cho rằng các hệ_tư_tưởng đã góp_phần tạo nên sức_mạnh phi_lý cho những ý_tưởng phi_lý , bên dưới chúng có_thể vận_hành như những biểu_hiện của chủ_nghĩa_duy_tâm .",Hành_động chính_trị đã trở_thành một ý_thức_hệ .,"{'start_id': 384, 'text': 'Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong "" tôn_giáo chính_trị "" ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người .'}",Refutes 841,"Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .",Là một người có công lớn trong công_cuộc xây_dựng đất_nước hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật đã được treo ảnh ở nơi được xem là trang_nghiêm nhất ở chính giữa các kiến_trúc chính tại các quảng_trường .,"{'start_id': 951, 'text': 'Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính .'}",Not_Enough_Information 842,"Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu . Sau khi bắt_đầu thật hành chữ_viết đánh_vần thì sẽ có thời_kì chuyển_tiếp dùng cả chữ mới lẫn chữ cũ . Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định . Ba cách_thức giản_ước được đưa ra : nét , số chữ , và cách viết .",Chữ Hán không còn quan_trọng nữa .,"{'start_id': 212, 'text': 'Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định .'}",Refutes 843,"Tại thị_xã Cần_Thơ thuộc tỉnh Cần_Thơ cũ ( nay là thành_phố Cần_Thơ trực_thuộc trung_ương ) , từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế cũng được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay . Bên cạnh đó từ trước năm 1975 tại thị_trấn Cái_Răng cũ ( nay là phường Lê_Bình , quận Cái_Răng ) cũng có một con đường_quan trọng mang tên đường Nguyễn_Trãi .","Từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế tại thị_xã Cần_Thơ ( nay là thành_phố Cần_Thơ ) đã được đặt tên là đường Nguyễn_Du .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại thị_xã Cần_Thơ thuộc tỉnh Cần_Thơ cũ ( nay là thành_phố Cần_Thơ trực_thuộc trung_ương ) , từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế cũng được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi .'}",Refutes 844,"Con đường tơ_lụa đã ăn sâu vào suy_nghĩ của nhiều người là những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá , tơ_lụa trên lưng , nhẫn_nại hướng tới những miền đất lạ .","Con đường tơ_lụa bắt_nguồn từ Trung_Quốc và đi đến các nước Tây_Á đã ăn sâu vào suy_nghĩ của nhiều người là những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá , tơ_lụa trên lưng , nhẫn_nại hướng tới những miền đất lạ .","{'start_id': 0, 'text': 'Con đường tơ_lụa đã ăn sâu vào suy_nghĩ của nhiều người là những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá , tơ_lụa trên lưng , nhẫn_nại hướng tới những miền đất lạ .'}",Not_Enough_Information 845,"1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức . Trận_Berlin . Hội_nghị Yalta . Cái chết của Franklin_Delano_Roosevelt , Adolf_Hitler và Benito_Mussolini . Trận_Iwo_Jima . Trận_Okinawa . Vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki . Thế_Chiến II kết_thúc . Tuyên_bố Postdam khởi_nguồn của sự chia_rẽ Đông - Tây . Liên_Hợp_Quốc được thành_lập . Nội_chiến Trung_Quốc bùng_nổ trở_lại . Triều_Tiên giành độc_lập và bị chia_cắt . Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà . Cái chết của Anne_Frank và Béla_Bartók . Indonesia giành độc_lập . Toà_án Nürnberg xét_xử tội_ác Đức Quốc xã .",Hitler là kẻ đứng sau vụ đánh bom Dresden .,"{'start_id': 0, 'text': '1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức .'}",Refutes 846,"Kinh_tế Borneo dựa chủ_yếu vào nông_nghiệp , khai_thác gỗ , khai mỏ , dầu_khí và du_lịch sinh_thái . Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia đều đứng đầu về xuất_khẩu gỗ . Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp . Sabah và Sarawak đều xuất_khẩu khí_đốt hoá_lỏng và dầu_mỏ . Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .","Kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , ngoài_ra có cả khai_thác gỗ và dầu_khí tại khu_vực Borneo của Indonesia nhờ địa_hình đồi_núi lớn .","{'start_id': 449, 'text': 'Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .'}",Not_Enough_Information 847,"Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông . Hòn đảo này dài 394 km và rộng 144 km , gồm nhiều dãy núi dốc và được bao_phủ bởi hệ thực_vật nhiệt_đới và cận_nhiệt_đới .","Phần đảo_chính của Đài_Loan từng có tên gọi là Ilha_Formosa với vị_trí nằm gần Thái_Bình_Dương , Biển_Đông , Biển Hoa_Đông và eo_biển Đài_Loan .","{'start_id': 0, 'text': 'Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông .'}",Supports 848,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .","Văn_hoá của Ấn_Độ , qua phim , âm_nhạc và giảng đạo , ngày_càng trở_thành yếu_tố quan_trọng trong văn_hoá toàn_cầu .","{'start_id': 612, 'text': 'Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu .'}",Supports 849,"Cách làng Sen 2 km là làng Chùa ( tên_chữ là Hoàng_Trù ) - quê ngoại của Hồ_Chí_Minh - và cũng là nơi ông cất_tiếng khóc chào_đời , được mẹ nuôi dạy những năm ấu_thơ .",Từ khi ông sinh ra cho đến thời_gian thơ_ấu mà mẹ dạy_dỗ đều diễn ra ở làng Chùa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cách làng Sen 2 km là làng Chùa ( tên_chữ là Hoàng_Trù ) - quê ngoại của Hồ_Chí_Minh - và cũng là nơi ông cất_tiếng khóc chào_đời , được mẹ nuôi dạy những năm ấu_thơ .'}",Supports 850,"1895 – 1896 : Vụ Bellona và Imeji_Maru . Hai chiếc tàu Bellona của Đức và Imeji_Maru của Nhật vận_chuyển đồng bị đắm ở quần_đảo Hoàng_Sa ; một chiếc bị đắm năm 1895 và chiếc kia chìm năm 1896 ở nhóm đảo An_Vĩnh . Ngư_dân từ đảo Hải_Nam ra mót lượm kim_loại ở khu_vực hai chiếc tàu bị đắm khiến công_ty bảo_hiểm của hai con tàu với trụ_sở ở Anh gửi thư khiển_trách nhà_chức_trách Trung_Hoa . Chính_quyền Trung_Hoa trả_lời là Trung_Hoa không chịu trách_nhiệm , vì Hoàng_Sa không phải là lãnh_thổ của Trung_Hoa , và cũng không phải của An_Nam , và về hành_chính các đảo đó không được sáp_nhập vào bất_cứ một huyện nào của đảo Hải_Nam và không có nhà_chức_trách đặc_biệt nào "" phụ_trách về an_ninh trên các đảo đó "" .",Chính_quyền Trung_Hoa chịu trách_nhiệm vì Hoàng_Sa là đảo thuộc Trung_Hoa .,"{'start_id': 391, 'text': 'Chính_quyền Trung_Hoa trả_lời là Trung_Hoa không chịu trách_nhiệm , vì Hoàng_Sa không phải là lãnh_thổ của Trung_Hoa , và cũng không phải của An_Nam , và về hành_chính các đảo đó không được sáp_nhập vào bất_cứ một huyện nào của đảo Hải_Nam và không có nhà_chức_trách đặc_biệt nào "" phụ_trách về an_ninh trên các đảo đó "" .'}",Refutes 851,"Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất . Chênh_lệch cao_thấp của đỉnh núi cao nhất châu_Á và rãnh đại_dương sâu nhất ở vùng_biển lân_cận chừng 20 kilômét .",Đáy biển Thái_Bình_Dương có địa_hình bằng_phẳng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất .'}",Refutes 852,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .",Đội thám_hiểm vượt qua Đại_Tây_Dương và xông_pha qua sóng_gió hãi_hùng để đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ .,"{'start_id': 187, 'text': 'Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển .'}",Supports 853,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Động_từ tiếng Anh được chia theo danh_từ và trạng_từ trong câu sao cho hợp với đại_từ ngôi số ba số_ít .,"{'start_id': 0, 'text': 'Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít .'}",Refutes 854,"20 thành_phố lớn nhất Borneo dựa theo dân_số , điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Indonesia và điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Malaysia . Dữ_liệu dân_số là trong khu_vực hành_chính chính_thức và không bao_gồm các vùng liền kề hoặc chùm đô_thị bên ngoài ranh_giới chính_thức .",Borneo được độc_lập vào năm 2001 và theo cuộc điều_tra nhân_khẩu của Malaysia và Indonesia vào năm 2010 cho biết 20 thành_phố lớn nhất Borneo dựa theo dân_số .,"{'start_id': 0, 'text': '20 thành_phố lớn nhất Borneo dựa theo dân_số , điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Indonesia và điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Malaysia .'}",Not_Enough_Information 855,"Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .",Công_thức hf ghi_nhận f là tần_số dao_động và tuân_thủ định_luật Planck .,"{'start_id': 0, 'text': 'Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động .'}",Supports 856,"Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của chính_phủ dựa trên khung "" 3 M "" . Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ . Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này . Một chế_độ trợ_cấp tồn_tại cho những người có thu_nhập thấp . Năm 2008 , 32% dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ được chính_phủ tài_trợ . Nó chiếm khoảng 3,5% GDP của Singapore .","Không có ba thành_phần cấu_thành hệ_thống chăm_sóc y_tế ở Singapore , bao_gồm Medifund , không cung_cấp mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ .","{'start_id': 66, 'text': 'Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ .'}",Refutes 857,"Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là "" á "" đọc là "" a_"" , cuối đuôi phiên_dịch là "" á "" , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là "" ya "" , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .",Asia là nơi được biết đến là khu_vực mặt_trời mọc và nó được phiên_âm bằng tiếng Trung là Yàxìyà .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 .'}",Not_Enough_Information 858,"Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .",Việt_Nam cùng nhiều nước đã đạt được giao_ước về một hiệp_định vấn_đề biển Đông năm 2002 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .'}",Supports 859,"Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học . Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục . Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .",Một trong số lĩnh_vực của chúng chính là tôn_giáo và khoa_học .,"{'start_id': 171, 'text': 'Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục .'}",Supports 860,"Tiếng Việt có nhiều từ_đồng_âm khác nghĩa , bộ_phận từ Hán_Việt trong tiếng Việt cũng không phải là ngoại_lệ . Hiện_tượng đồng_âm trong từ Hán_Việt khá phổ_biến vì ngay trong tiếng Hán đã có nhiều chữ đồng_âm . Ví_dụ :",Các chữ đồng_âm xuất_hiện nhiều trong cả từ Hán_Việt và từ Hán .,"{'start_id': 111, 'text': 'Hiện_tượng đồng_âm trong từ Hán_Việt khá phổ_biến vì ngay trong tiếng Hán đã có nhiều chữ đồng_âm .'}",Supports 861,"Phần_đông người Hoa ở Việt_Nam cũng như trên thế_giới là người Quảng_Đông , người Phúc_Kiến , người Triều_Châu , người Hẹ ( người Khách Gia ) , người Hải_Nam . Riêng người Triều_Châu và người Hẹ quê_quán của họ cũng nằm trong khu_vực miền Đông của tỉnh Quảng_Đông , người Triều_Châu chủ_yếu tập_trung ở vùng Đông_Nam tỉnh Quảng_Đông đó là Triều_Châu và Sán_Đầu nên người Triều_Châu ngày_nay còn được gọi là người Triều_Sán , người Triều_Châu tuy họ sinh_sống trong khu_vực thuộc tỉnh Quảng_Đông , nhưng phương_ngữ của họ lại không thuộc hệ_thống phương_ngữ Quảng_Đông ( Cantonese ) mà thuộc hệ_thống phương_ngữ Mân_Nam ( Amoy hay Hokkienese ) tỉnh Phúc_Kiến , người Quảng_Đông hay gọi là tiếng Triều_Châu .",Trong số người Hoa ngụ_cư nước Việt có người Triều_Châu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phần_đông người Hoa ở Việt_Nam cũng như trên thế_giới là người Quảng_Đông , người Phúc_Kiến , người Triều_Châu , người Hẹ ( người Khách Gia ) , người Hải_Nam .'}",Supports 862,"Năm 608 , Bùi_Củ đã thuyết_phục các bộ_tộc Thiết_Lặc tấn_công Thổ_Dục_Hồn , quân Thiết_Lặc đại_phá quân Thổ_Dục_Hồn . Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế . Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn . Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây . Vũ_Văn_Thuật dẫn binh truy_kích , chiếm được hai thành Mạn_Đầu và Xích_Thuỷ , chém được trên 3000 thủ_cấp , bắt được 200 quý_tộc và 4.000 hộ Thổ_Dục_Hồn mới về . Mộ_Dung_Phục_Doãn chạy về tây_nam đến vùng núi tuyết hoang_vu , đất cũ của Thổ_Dục_Hồn rộng 4000 lý theo chiều đông_tây và 2000 lý theo chiều bắc_nam rơi vào tay nhà Tuỳ . Triều_đình Tuỳ đặt 4 quận : Thiện_Thiện , Thả_Mạt , Tây_Hải , Hà_Nguyên để quản_lý hành_lang Hà_Tây , đưa những tội_nhân đến đày ở đất này .","Bùi_Củ đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận , khiển sứ thỉnh hàng cầu cứ Tuỳ_Dạng_Đế .","{'start_id': 118, 'text': 'Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế .'}",Refutes 863,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Các dân_tộc ở Việt_Nam không có ngôn_ngữ riêng .,"{'start_id': 987, 'text': ""Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer .""}",Refutes 864,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Đại_dương toàn_cầu ( hay đại_dương thế_giới ) là một khối nước liền nhau nối_liền các đại_dương tách_biệt .,"{'start_id': 0, 'text': ""Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu .""}",Supports 865,""" Tích_luỹ tư_bản "" đôi_khi cũng đề_cập đến các tác_phẩm Mác-xít để tái_tạo các quan_hệ xã_hội tư_bản ( các thể_chế ) trên quy_mô lớn hơn theo thời_gian , tức_là mở_rộng quy_mô của vô_sản và của_cải của sở_hữu tư_sản .",Tích_luỹ tư_bản chưa bao_giờ đề_cập đến các tác_phẩm Mác_Xít .,"{'start_id': 0, 'text': '"" Tích_luỹ tư_bản "" đôi_khi cũng đề_cập đến các tác_phẩm Mác-xít để tái_tạo các quan_hệ xã_hội tư_bản ( các thể_chế ) trên quy_mô lớn hơn theo thời_gian , tức_là mở_rộng quy_mô của vô_sản và của_cải của sở_hữu tư_sản .'}",Refutes 866,"Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế , Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới . Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật , bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh . Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) . Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất . Năm 2014 , Lào chỉ xếp_hạng 141 trên Chỉ_số Phát_triển Con_người ( HDI ) . Theo Chỉ_số đói_nghèo toàn_cầu ( 2015 ) , Lào đứng thứ 29 trong danh_sách 52 quốc_gia có tình_trạng đói_nghèo nhất .",Các vấn_đề khi điều này xảy ra chỉ bao_gồm ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và quy_định của pháp_luật .,"{'start_id': 131, 'text': 'Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật , bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh .'}",Refutes 867,"Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong "" Made in China 2025 "" , từ_ngữ xuyên suốt là "" tự_chủ sáng_tạo "" và "" tự mình bảo_đảm "" , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của "" tự mình bảo_đảm "" : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .",Trung_Quốc chỉ sản_xuất các sản_phẩm công_nghệ trong nước và gò_bó nó trong phạm_vi nhỏ .,"{'start_id': 946, 'text': 'Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .'}",Refutes 868,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Động_từ to be phải phù_hợp với các trạng_từ chỉ thời_gian .,"{'start_id': 97, 'text': 'Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều .'}",Refutes 869,"Nhiều tổ_chức , hiệp_hội trong xã_hội được gọi chung là các tổ_chức quần_chúng . Đặc_điểm chính của các tổ_chức này là mỗi tổ_chức được quản_lý 1 lĩnh_vực nhất_định .",Tổ_chức quần_chúng không bao_gồm các tổ_chức hay hiệp_hội tồn_tại trong xã_hội .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều tổ_chức , hiệp_hội trong xã_hội được gọi chung là các tổ_chức quần_chúng .'}",Refutes 870,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Tình_trạng mất cân_bằng về tỉ_suất giới_tính khi sinh là kết_quả của nhiều yếu_tố khác nhau .,"{'start_id': 879, 'text': 'Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh .'}",Supports 871,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Việt_Nam được chính_phủ các nước ca_ngợi về các vấn_đề tín_ngưỡng cùng kiểm_duyệt truyền_thông .,"{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Refutes 872,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .",Lonely_Planet công_nhận Singapore là quốc_gia nên tham_quan đứng thứ 6 trên giới vào năm 2015 .,"{'start_id': 444, 'text': 'Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .'}",Supports 873,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Triều_Nguyễn đã đưa ra những hình_phạt trị_tội này rất nghiêm_khắc .,"{'start_id': 664, 'text': 'Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .'}",Supports 874,"Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm . Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .",Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại hơn 200 triệu năm và lâu_đời nhất thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .'}",Refutes 875,"Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .",Hành_động này của Từ Hi_Thái hậu đã gây phẫn_nộ và chỉ_trích từ người_dân Trung_Quốc .,"{'start_id': 963, 'text': 'Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .'}",Not_Enough_Information 876,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Cháy rừng là điều_kinh khủng vì nó ảnh_hưởng nghiêm_trọng đến bầu khí_quyển và theo như thông_tin cho rằng thì các vụ cháy rừng diễn ra chủ_yếu vì lý_do phát_quang rừng của các cư_dân địa_phương để xây_dựng đồn_điền .,"{'start_id': 468, 'text': 'Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn .'}",Not_Enough_Information 877,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Sau những đợt khảo_sát và nghiên_cứu rất nhiều tại vùng Bắc_Cực thì nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó .,"{'start_id': 974, 'text': 'Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó .'}",Not_Enough_Information 878,"Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .",Dù đều là các bằng_chứng địa_chất nhưng theo những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương đã không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .,"{'start_id': 456, 'text': 'Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .'}",Supports 879,"Ngày 30 tháng 3 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim được Nhật_Bản đón từ Băng Cốc về Sài_Gòn . Khoảng 5 tháng 4 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim đến Huế . Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi . Nhưng Ngô_Đình_Diệm không ra Huế ( do Nhật không chuyển điện , hay nhận điện mà từ_chối ) . Bảo_Đại triệu Trần_Trọng_Kim vào tiếp_kiến lần thứ hai .","Trần_Trọng_Kim sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam thì ông cũng đồng_ý với biện_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu chính vì_vậy , Tối_cao cố_vấn Yokoyama triệu_tập Ngô_Đình_Diệm thông_qua một bức_điện thứ 2 .","{'start_id': 138, 'text': 'Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi .'}",Supports 880,"Thời_kỳ đầu , những bậc đế_vương và những nhà quý_tộc của La_Mã thích lụa Trung_Hoa đến mức họ cho cân lụa lên và đổi chỗ lụa đó bằng vàng với cân nặng tương_đương . Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi . Chính_trị thời đó cũng có ảnh_hưởng lớn đến Con đường tơ_lụa . Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .",Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra rất thích mặc lụa Trung_Quốc vào giai_đoạn đó .,"{'start_id': 166, 'text': 'Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi .'}",Supports 881,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Nhờ vào Sự_kiện này đã dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết .,"{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Supports 882,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Chiến_tranh biên_giới giáp Trung_Quốc là hậu_quả của chính_sách bao_cấp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Not_Enough_Information 883,"Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013 , có 8.800 người nước_ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn_đoán nhiễm HIV tương_ứng , nhưng có ít hơn 10 trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV trên 100.000 người . Có một mức_độ tiêm_chủng cao . Béo phì ở người trưởng_thành dưới 10% . Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .","Trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đơn_vị tình_báo kinh_tế đã xếp_hạng Singapore là quốc_gia với chất_lượng cuộc_sống tốt nhất trong khu_vực châu_Á và đứng thứ_sáu trên toàn_cầu .","{'start_id': 283, 'text': 'Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .'}",Supports 884,"Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ . Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .",Cách_thức thực_hiện của cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và đều có chịu ảnh_hưởng của thể_chế quân_chủ .,"{'start_id': 250, 'text': 'Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .'}",Refutes 885,"Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .",Rãnh_Mariana nằm trong lãnh_địa quần_đảo_Bắc_Mariana .,"{'start_id': 0, 'text': 'Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana .'}",Refutes 886,"Kinh_tế Borneo dựa chủ_yếu vào nông_nghiệp , khai_thác gỗ , khai mỏ , dầu_khí và du_lịch sinh_thái . Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia đều đứng đầu về xuất_khẩu gỗ . Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp . Sabah và Sarawak đều xuất_khẩu khí_đốt hoá_lỏng và dầu_mỏ . Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .","Kinh_tế Lào hầu_như dựa vào khai_thác mỏ , gỗ và dầu_khí .","{'start_id': 449, 'text': 'Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .'}",Refutes 887,"Sự mở_rộng quyền tự_do cá_nhân thích hành_động hay phá_phách thế_nào tuỳ_ý sẽ gây ra tổn_thất với trật_tự xã_hội . Ở phương Đông , mục_đích chính luôn là trật_tự xã_hội ổn_định để mọi người có_thể có hưởng tự_do của mình . Sự tự_do này chỉ tồn_tại trong xã_hội ổn_định chứ không phải ở đất_nước của tranh_cãi và vô_chính_phủ .",Việc cho_phép hành_động hay phá_phách tuỳ_ý sẽ gây ảnh_hưởng nặng_nề đến trật_tự xã_hội .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự mở_rộng quyền tự_do cá_nhân thích hành_động hay phá_phách thế_nào tuỳ_ý sẽ gây ra tổn_thất với trật_tự xã_hội .'}",Supports 888,"Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .",Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1949 .,"{'start_id': 839, 'text': 'Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .'}",Refutes 889,"Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .",Một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc vào ngày 25 tháng 5 năm 1895 để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật nhưng đã bị quân Nhật đàn_áp .,"{'start_id': 273, 'text': 'Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật .'}",Not_Enough_Information 890,"Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng "" nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động "" . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .","Tiền vốn trước_đây chưa từng chỉ trả cho phí sinh_hoạt ,","{'start_id': 62, 'text': 'Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn .'}",Not_Enough_Information 891,"1949 : Tổ_chức NATO được thành_lập . Nước Đức bị chia_cắt thành hai quốc_gia Cộng_hoà Liên_bang Đức và Cộng_hoà dân_chủ Đức . COMECON được thành_lập bởi Liên_Xô và các nước Đông_Âu . Phân_chia vùng Kashmir . Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa được thành_lập . Chính_quyền Trung_Hoa_Dân_Quốc chuyển đến Đài_Loan . Liên_Xô chế_tạo thành_công bom_nguyên_tử , phá vở thế độc_quyền hạt_nhân của Hoa_Kỳ . George_Orwell xuất_bản tiểu_thuyết Nineteen Eighty-Four.","Trước Liên_Xô , chỉ có Hoa_Kỳ là chế_tạo được bom hạt_nhân .","{'start_id': 311, 'text': 'Liên_Xô chế_tạo thành_công bom_nguyên_tử , phá vở thế độc_quyền hạt_nhân của Hoa_Kỳ .'}",Supports 892,"Cái tên Laos trong tiếng Anh bắt_nguồn từ Laos trong tiếng Pháp . Đế_quốc thực_dân Pháp thống_nhất vương_quốc Lào vào Liên_bang Đông_Dương vào năm 1893 và đặt tên quốc_gia theo tên của nhóm dân_tộc chiếm đa_số , đó là người Lào .",Người Lào là nhóm dân_tộc chiếm phần_đông và được lấy tên để đặt cho quốc_gia mà đế_quốc Pháp hợp_nhất vào Liên_bang Đông_Dương năm 1893 .,"{'start_id': 66, 'text': 'Đế_quốc thực_dân Pháp thống_nhất vương_quốc Lào vào Liên_bang Đông_Dương vào năm 1893 và đặt tên quốc_gia theo tên của nhóm dân_tộc chiếm đa_số , đó là người Lào .'}",Supports 893,"Trung_Quốc đã đón 55,7 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế vào năm 2010 , vào năm 2012 Trung_Quốc là quốc_gia có lượt khách đến thăm nhiều thứ ba trên thế_giới . Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) . Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 ..",Trung_Quốc sẽ trở_thành nước phát_triển mạnh nhất thế_giới vào thập_niên 30 của thế_kỉ 20 theo dự_báo của Euromonitor_International .,"{'start_id': 361, 'text': 'Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 ..'}",Refutes 894,"Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều đóng_góp trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là một kho_tàng kiến_trúc đồ_sộ , mà tiêu_biểu là quần_thể kinh_thành Huế và nhiều công_trình quân_sự khácKinh thành Huế nằm ở bờ Bắc sông Hương với tổng diện_tích hơn 500 ha và 3 vòng thành bảo_vệ . Kinh_thành do vua Gia_Long bắt_đầu cho xây_dựng năm 1805 và được Minh_Mạng tiếp_tục hoàn_thành năm 1832 theo kiến_trúc của phương Tây kết_hợp kiến_trúc thành_quách phương Đông . Trải qua gần 200 năm khu kinh_thành hiện_nay còn hầu_như nguyên_vẹn với gần 140 công_trình xây_dựng lớn_nhỏ .","Hiện_nay , kinh_thành Huế vẫn còn nguyên_vẹn với gần 100 công_trình xây_dựng lớn_nhỏ .","{'start_id': 454, 'text': 'Trải qua gần 200 năm khu kinh_thành hiện_nay còn hầu_như nguyên_vẹn với gần 140 công_trình xây_dựng lớn_nhỏ .'}",Refutes 895,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Bông sợi ở Nam_Á được tiêu_dùng rộng_rãi trên toàn thế_giới .,"{'start_id': 1038, 'text': 'Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 896,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ là những thách_thức đã được Việt_Nam vượt qua .","{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Refutes 897,"Lịch triều hiến_chương loại chí được xuất_bản lần đầu ở miền Bắc năm 1960 , gồm 4 tập . Tái_bản năm 1962 , năm 1992 , gồm 3 tập : tập 1 do các tác_giả Ngô_Hữu_Tạo , Nguyễn_Mạnh_Duân và Phan_Huy_Giu dịch ; Nguyễn_Đổng_Chi và Đào_Duy_Anh hiệu_đính ; tập 2 do Trần_Huy_Hân , Đỗ_Mộng_Khương và Trịnh_Đình_Rư dịch , Đào_Duy_Anh hiệu_đính ; tập 3 do Phan_Huy_Giu , Nguyễn_Trọng_Hân và Trần_Huy_Hân dịch , Đào_Duy_Anh hiệu_đính . Lần tái_bản gần đây nhất là năm 2007 , Nhà_xuất_bản Giáo_dục gồm 2 tập .",Lần in lại mới nhất diễn ra đầu thập_niên 2010 .,"{'start_id': 423, 'text': 'Lần tái_bản gần đây nhất là năm 2007 , Nhà_xuất_bản Giáo_dục gồm 2 tập .'}",Refutes 898,"Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới . Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió . Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .","Gió có_thể đưa các hải_lưu vào đất_liền , giúp đưa các dòng khí nóng hoặc lạnh và giáng thuỷ tới các vùng khác nhau trên Trái_Đất .","{'start_id': 141, 'text': 'Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió .'}",Supports 899,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .","Lũ các sông lên nhanh do mưa liên_tục 5 tháng trên địa_hình hẹp , dốc .","{'start_id': 980, 'text': 'Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .'}",Refutes 900,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",Từ 1/10 đến 1/4 bệnh_nhân HCV kinh_niên sẽ bị ung_thư gan trong thời_gian từ 10 đến 40 năm tiếp_theo .,"{'start_id': 402, 'text': 'Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan .'}",Supports 901,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .",Chỉ một số_ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực mà họ đầu_tư .,"{'start_id': 651, 'text': 'Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ .'}",Supports 902,"Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa . Đổi lại , những kiến_thức về thiên_văn_học giúp Trung_Quốc làm sâu thêm những hiểu_biết của mình về vũ_trụ . Những bản_vẽ Mặt_Trăng , ngôi_sao đã chứng_tỏ sự khao_khát tìm_tòi của người Trung_Hoa về vũ_trụ . Một tấm bản_đồ tìm được ở Đôn_Hoàng , Cam_Túc làm người ta phải ngạc_nhiên : toàn_bộ 1.500 vì sao mà con_người biết đến 8 thế_kỷ sau_này đều giống với những gì đã được tả trong tấm bản_đồ đó .",Những bản_vẽ kĩ_thuật cho ta thấy một khát_vọng của người Trung_Hoa để vươn tới vũ_trụ .,"{'start_id': 280, 'text': 'Những bản_vẽ Mặt_Trăng , ngôi_sao đã chứng_tỏ sự khao_khát tìm_tòi của người Trung_Hoa về vũ_trụ .'}",Refutes 903,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .",Đức không có bất_kỳ đồng_minh nào giúp_sức .,"{'start_id': 71, 'text': 'Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay .'}",Refutes 904,"Mất ý_thức , nhức đầu và nôn_mửa thường xảy ra trong đột_quỵ xuất_huyết hơn là huyết khối do áp_lực nội sọ tăng lên do máu bị rò_rỉ chèn_ép não .","Đột_quỵ xuất_huyết có các triệu_chứng là mất trí_nhớ , đau_đầu và nôn_mửa .","{'start_id': 0, 'text': 'Mất ý_thức , nhức đầu và nôn_mửa thường xảy ra trong đột_quỵ xuất_huyết hơn là huyết khối do áp_lực nội sọ tăng lên do máu bị rò_rỉ chèn_ép não .'}",Supports 905,"Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung . Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi . Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .",Các ghi_chép của quá_trình tích_luỹ nói_chung là bằng_chứng cho một hệ_thống phức_tạp hơn của ông .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung .'}",Supports 906,"Ngân_hàng gen quốc_gia Việt_Nam bảo_tồn 12.300 giống của 115 loài . Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia . Việt_Nam có 2 di_sản thiên_nhiên thế_giới là Vịnh Hạ_Long và Vườn_quốc_gia Phong_Nha ‒ Kẻ_Bàng cùng 6 khu dự_trữ sinh_quyển bao_gồm Rừng ngập_mặn Cần_Giờ , Cát_Tiên , Cát_Bà , Kiên_Giang , Đồng_bằng sông Hồng và Tây_Nghệ_An .",Duy_trì đa_dạng_sinh_học là vấn_đề cấp_bách của mỗi quốc_gia .,"{'start_id': 68, 'text': 'Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia .'}",Not_Enough_Information 907,"Tỉnh Quảng_NamNăm 1997 , theo Nghị_quyết được ban_hành tại kỳ họp thứ X của Quốc_hội , tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng được chia thành hai đơn_vị hành_chính độc_lập gồm Thành_phố Đà_Nẵng và tỉnh Quảng_Nam . Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .",Tỉnh Quảng_Nam mới có chưa tới chục huyện xã trong địa_bàn .,"{'start_id': 198, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .'}",Refutes 908,"Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .",Khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm nhưng năng_lượng vẫn không đổi trong phản_ứng hạt_nhân .,"{'start_id': 346, 'text': 'Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE .'}",Refutes 909,"Châu_Á có rất nhiều sông cả , phần_lớn bắt_nguồn ở khu_vực núi cao khoảng giữa , có hình_dạng toả lan tuôn chảy hướng về bốn phía . Dòng sông chảy vào Thái_Bình_Dương có Amur ( cửa_sông ở vào eo_biển Nevelskoy ) , Hoàng_Hà , Trường_Giang , Châu_Giang , Mê_Kông ; dòng sông chảy vào Ấn_Độ_Dương có sông Ấn_Độ , sông Hằng , sông Thanlwin , sông Ayeyarwady , sông Tigris , sông Euphrates ; dòng sông chảy vào Bắc_Băng_Dương có sông Obi , sông Enisei , sông Lena . Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan . Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .",Các con sông lớn ở châu_Á chảy theo tứ_phương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Châu_Á có rất nhiều sông cả , phần_lớn bắt_nguồn ở khu_vực núi cao khoảng giữa , có hình_dạng toả lan tuôn chảy hướng về bốn phía .'}",Supports 910,"Năm 938 , bộ_tướng khác , đồng_thời là con rể Dương_Đình_Nghệ là Ngô_Quyền đem quân giết Kiều_Công_Tiễn , rồi đánh tan đạo quân xâm_lược Nam_Hán do Lưu_Hoằng_Tháo dẫn_đầu trên sông Bạch_Đằng sang tiếp_ứng cho Công_Tiễn , lập ra nhà Ngô . Từ đó bắt_đầu thời_kỳ độc_lập ổn_định của Việt_Nam .",Kiều_Công_Tiễn thoát chết sau khi được Lưu_Hoằng_Tháo đem quân Nam_Hán sang cứu_viện .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 938 , bộ_tướng khác , đồng_thời là con rể Dương_Đình_Nghệ là Ngô_Quyền đem quân giết Kiều_Công_Tiễn , rồi đánh tan đạo quân xâm_lược Nam_Hán do Lưu_Hoằng_Tháo dẫn_đầu trên sông Bạch_Đằng sang tiếp_ứng cho Công_Tiễn , lập ra nhà Ngô .'}",Refutes 911,"Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện , có chính_phủ nghị_viện nhất viện theo hệ_thống Westminster đại_diện cho các khu_vực bầu_cử . Hiến_pháp của quốc_gia thiết_lập hệ_thống chính_trị dân_chủ đại_diện . Freedom_House xếp_hạng Singapore là "" tự_do một phần "" trong báo_cáo Freedom in the World của họ , và The_Economist xếp_hạng Singapore là một "" chế_độ hỗn_hợp "" , hạng thứ ba trong số bốn hạng , trong "" Chỉ_số dân_chủ "" của họ . Tổ_chức Minh_bạch Quốc_tế liên_tục xếp Singapore vào hạng các quốc_gia ít tham_nhũng nhất trên thế_giới .",Tổ_chức Minh_bạch Quốc_tế xếp Singapore vào hạng các quốc_gia tham_nhũng nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 436, 'text': 'Tổ_chức Minh_bạch Quốc_tế liên_tục xếp Singapore vào hạng các quốc_gia ít tham_nhũng nhất trên thế_giới .'}",Refutes 912,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Bộ_Chính_trị Đảng của Lào gồm có chức_danh Thủ_tướng .,"{'start_id': 244, 'text': 'Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .'}",Supports 913,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .","Trong giai_đoạn lịch_sử nguyên_thuỷ , một trong những đặc_điểm quan_trọng là sự bất tương_tác với văn_minh của Trung_Hoa và Ấn_Độ .","{'start_id': 637, 'text': 'Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ .'}",Refutes 914,"Bơi_lội được xem là bộ_môn thế mạnh của thể_thao Singapore . Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây . Các vận_động_viên đua thuyền Singapore cũng đã thành_công trên trường quốc_tế , với đội Optimist của họ được coi là một trong những đội mạnh của thế_giới . Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games . Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .",Mặc_dù là một quốc_gia có diện_tích nhỏ nhưng Singapore đã thống_trị các giải đấu bơi_lội tại SEA_Games .,"{'start_id': 403, 'text': 'Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games .'}",Supports 915,"Nghệ_An có truyền_thống hiếu_học , có nhiều dòng_họ , nhiều làng học nổi_tiếng , là cái nôi sản_sinh cho đất_nước nhiều danh_tướng , lương thần , nhiều nhà_khoa_học , nhà_văn_hoá có tầm_cỡ quốc_gia và quốc_tế . Số người Nghệ_Tĩnh đậu đại_khoa thời phong_kiến ( tiến_sĩ trở lên ) xếp thứ 4 toàn_quốc ( sau Hải_Dương , Bắc_Ninh , Hà_Nội ) .",Nghệ_An là đất học của đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An có truyền_thống hiếu_học , có nhiều dòng_họ , nhiều làng học nổi_tiếng , là cái nôi sản_sinh cho đất_nước nhiều danh_tướng , lương thần , nhiều nhà_khoa_học , nhà_văn_hoá có tầm_cỡ quốc_gia và quốc_tế .'}",Supports 916,"Tư_tưởng này của ông không có gì mâu_thuẫn với Luận_cương về các vấn_đề dân_tộc thuộc địa của Lenin , khi phát_động chủ_nghĩa dân_tộc là sách_lược để đi đến chủ_nghĩa_cộng_sản ( đại_đồng ) . Tuy_nhiên , một_số người trong Quốc_tế Cộng_sản không quan_tâm tới quan_điểm này của Nguyễn_Ái_Quốc , họ cho rằng đường_lối của ông trái nghị_quyết của Quốc_tế cộng_sản khi đó .",Dân_tộc có_thể giải_phóng và tái xây_dựng là nhờ vào đường_lối của ông .,"{'start_id': 191, 'text': 'Tuy_nhiên , một_số người trong Quốc_tế Cộng_sản không quan_tâm tới quan_điểm này của Nguyễn_Ái_Quốc , họ cho rằng đường_lối của ông trái nghị_quyết của Quốc_tế cộng_sản khi đó .'}",Not_Enough_Information 917,"Việc này có những ảnh_hưởng to_lớn tới cả hai lục_địa , là một trong những vấn_đề ngoài phạm_vi sử_học nổi_tiếng nhất . Người châu_Âu đem theo họ bệnh_tật mà người châu_Mỹ chưa từng bao_giờ biết tới , và một số_lượng không chắc_chắn , có_lẽ hơn 90% người thổ_dân châu_Mỹ đã bị giết_hại trong một lô những vụ lan_truyền bệnh_dịch kinh_khủng . Người châu_Âu cũng có những tiến_bộ khoa_học về ngựa , sắt thép và súng cho_phép họ có khả_năng vượt_trội so với các Đế_chế của người Aztec và Inca , cũng như các nền văn_hoá khác ở Bắc_Mỹ .",Dịch_bệnh trên người châu_Phi đã khiến 90% người thổ_dân châu_Mỹ đã bị giết_hại .,"{'start_id': 120, 'text': 'Người châu_Âu đem theo họ bệnh_tật mà người châu_Mỹ chưa từng bao_giờ biết tới , và một số_lượng không chắc_chắn , có_lẽ hơn 90% người thổ_dân châu_Mỹ đã bị giết_hại trong một lô những vụ lan_truyền bệnh_dịch kinh_khủng .'}",Refutes 918,"Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .",Các nhà_khảo_cổ luôn phải đau_đầu khi nghiên_cứu về đề_tài băng_hà học bởi những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất .,"{'start_id': 246, 'text': 'Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn .'}",Supports 919,"Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .",Hồ chằm ở châu_Á về cơ_bản được chia ra 3 nhóm hồ lớn .,"{'start_id': 443, 'text': 'Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .'}",Refutes 920,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",""" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" là một bài thơ thất_ngôn tứ_tuyệt viết bằng văn_ngôn không rõ tác_giả .","{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Not_Enough_Information 921,"Huyện Kim_Môn về mặt danh_nghĩa là do thành_phố Tuyền_Châu quản_lý , nhưng thực_tế lại do Trung_Hoa_Dân_Quốc trên đảo Đài_Loan quản_lý . Huyện Liên_Giang , thuộc thành_phố Phúc_Châu của CHND Trung_Hoa , trên danh_nghĩa quản_lý Quần_đảo Mã_Tổ , nhưng thực_tế Mã_Tổ lại do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý , với tên gọi là huyện Liên_Giang . Nhóm đảo Ô Khâu trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của khu Tú_Tự thuộc thành_phố Bồ_Điền của CHND Trung_Hoa song trên thực_tế do huyện Kim_Môn của Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý .",Thành_phố Phúc_Châu không phải là địa_điểm có tồn_tại huyện Liên_Giang .,"{'start_id': 137, 'text': 'Huyện Liên_Giang , thuộc thành_phố Phúc_Châu của CHND Trung_Hoa , trên danh_nghĩa quản_lý Quần_đảo Mã_Tổ , nhưng thực_tế Mã_Tổ lại do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý , với tên gọi là huyện Liên_Giang .'}",Refutes 922,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .","Chiến_lược "" đàn cá "" không phải là chiến_lược quan_trọng mà Singapore muốn thực_hiện .","{'start_id': 341, 'text': 'Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore .'}",Refutes 923,"Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) . Năm 1945 , ông được quân_đội Nhật đưa về nước .","Sau khi kéo vào Đông_Dương , Nhật_Bản lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_giữ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) sau một năm khi ông về hưu ( 1943 ) .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) .'}",Supports 924,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .",Đột_quỵ xảy ra chỉ khi bị bệnh xuất_huyết tức_là xuất_huyết chiếm 100% diễn ra ở các trường_hợp bị đột quỵ.l,"{'start_id': 257, 'text': 'Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết .'}",Refutes 925,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Họ nắm trong tay tư_liệu_sản_xuất nhưng lại sai_khiến kẻ khác lao_động để lấy thành_quả .,"{'start_id': 385, 'text': 'Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng .'}",Supports 926,"Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .",Việc bầu_cử của Nhật_Bản đã bước sang một kỉ_nguyên mới khi mà mọi công_dân đủ tuổi vị_thành_niên có_thể tham_gia bầu_cử bằng phương_thức online .,"{'start_id': 434, 'text': 'Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử .'}",Not_Enough_Information 927,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .","Vài thập_kỉ trở_lại đây , phương Tây cũng công_nhận một_số phương_pháp khác ngoài phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế .","{'start_id': 151, 'text': 'Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây .'}",Not_Enough_Information 928,"Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ . Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD . Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới . 4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á. Israel cũng là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhờ tinh_thần kinh_doanh dựa trên một nền công_nghiệp đa_dạng .","Trước 1980 , nền kinh_tế Trung_Quốc bị tàn_phá nặng_nề .","{'start_id': 304, 'text': 'Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới .'}",Not_Enough_Information 929,"Hôn_nhân sắp_đặt : Tình_trạng này phổ_biến từ thế_kỷ 18 đến ngày_nay . Thanh_niên không được tự_ý chọn bạn_đời mà phải do bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè chọn cho , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán .","Thanh_niên không được tự_do chọn bạn_đời , không bắt_buộc phải dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán mà phải theo lựa_chọn của bản_thân .","{'start_id': 71, 'text': 'Thanh_niên không được tự_ý chọn bạn_đời mà phải do bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè chọn cho , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán .'}",Refutes 930,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Việt_Nam không phải là quốc_gia duy_nhất phải trải qua giai_đoạn Nhật thuộc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Not_Enough_Information 931,"Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học . Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục . Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .",Không có bất_kỳ chủ_đề nào muốn được đề_cập đến trong các cuộc hội_thoại giữa Plato và Socrates .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học .'}",Refutes 932,"Lịch_sử văn_hoá Ấn_Độ kéo_dài hơn 4.500 năm . Trong thời_kỳ Vệ_Đà ( k . 1700 – 500 TCN ) , các nền_tảng của triết_học , thần_thoại , văn_học Ấn_Độ_giáo được hình_thành , ngoài_ra còn có sự hình_thành của nhiều đức_tin và thực_hành vẫn tồn_tại cho đến nay , chẳng_hạn như Dharma , Karma , yoga , và moksha . Ấn_Độ có sự đa_dạng về mặt tôn_giáo , trong đó Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Hồi_giáo , Kitô giáo , và Jaina giáo nằm trong số các tôn_giáo lớn của quốc_gia . Ấn_Độ_giáo là tôn_giáo chiếm ưu_thế , được định_hình thông_qua nhiều trường_phái mang tính lịch_sử về tư_tưởng , bao_gồm các tư_tưởng trong Áo nghĩa thư , kinh Yoga , phong_trào Bhakti , và từ triết_học Phật_giáo .","Ấn_Độ_giáo không phải là một tôn_giáo chiếm ưu_thế , nó được hình_thành thông_qua nhiều trường_phái lịch_sử về tư_tưởng như Áo nghĩa thư , kinh Yoga , phong_trào Bhakti , và từ triết_học Phật_giáo .","{'start_id': 461, 'text': 'Ấn_Độ_giáo là tôn_giáo chiếm ưu_thế , được định_hình thông_qua nhiều trường_phái mang tính lịch_sử về tư_tưởng , bao_gồm các tư_tưởng trong Áo nghĩa thư , kinh Yoga , phong_trào Bhakti , và từ triết_học Phật_giáo .'}",Refutes 933,"Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông . Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà . Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván . Lặn biển là một môn thể_thao tiêu_khiển phổ_biến khác , đảo Hantu đặc_biệt nổi_tiếng với các rạn san_hô phong_phú . Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài . Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 . Singapore tổ_chức Thế_vận_hội trẻ kỳ đầu_tiên , vào năm 2010 .","Tại Singapore , giải bóng_đá vô_địch quốc_gia được biết đến với tên gọi S-League , đã ra_đời vào năm 1994 với sự tham_gia của 9 đội , trong đó có 2 đội đến từ các quốc_gia khác .","{'start_id': 481, 'text': 'Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài .'}",Supports 934,"Vịnh Bengal nằm ở ngoài khơi phía Đông_Ấn_Độ . Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này . Biển Andama nằm giữa Vịnh Bengal và Quần_đảo Andama .",Vịnh Mannar và eo_biển Palk làm vật phân đôi giữa Thái_Lan và Hàn_Quốc còn cầu Adam thì chia vịnh và eo_biển này .,"{'start_id': 47, 'text': 'Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này .'}",Refutes 935,"Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây "" quyển tầng "" thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây "" quyển tích "" đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , "" tằng tích "" [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...",Mây cao_tầng là loại mây hình_thành ở độ cao rất cao trong không_khí và có cấu_trúc mờ hoặc xuyên thấu .,"{'start_id': 163, 'text': 'Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) .'}",Not_Enough_Information 936,"Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .",Sự tận tuy và trung_thành ở người lao_động được giới quản_lý Nhật_bản khai_thác thành_công cùng với sự kỷ_luật trong lao_động .,"{'start_id': 448, 'text': 'Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .'}",Supports 937,"Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu . Bà đã đến Bắc_Kinh và đối_mặt với mấy chục học_giả Trung_Quốc . Bà cho biết học_giả Trung_Quốc không giải_đáp được những vấn_đề do bà đặt ra , không đưa ra được bất_kỳ bằng_chứng nào có sức thuyết_phục .",Các học_giả Trung_Quốc cảm_thấy bối_rối là vì sợ cuốn sách của bà Monique_Chemilier_Gendreau nói ra sự_thật .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1996 , cuốn Chủ_quyền trên quần_đảo Paracels và Spratlys của bà Monique_Chemilier_Gendreau , một luật_sư , giáo_sư có tên_tuổi ở Pháp và nước_ngoài đã làm cho các học_giả Trung_Quốc bối_rối và họ đã mời bà sang Bắc_Kinh nói là để cung_cấp thêm tài_liệu .'}",Not_Enough_Information 938,"Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa . Đổi lại , những kiến_thức về thiên_văn_học giúp Trung_Quốc làm sâu thêm những hiểu_biết của mình về vũ_trụ . Những bản_vẽ Mặt_Trăng , ngôi_sao đã chứng_tỏ sự khao_khát tìm_tòi của người Trung_Hoa về vũ_trụ . Một tấm bản_đồ tìm được ở Đôn_Hoàng , Cam_Túc làm người ta phải ngạc_nhiên : toàn_bộ 1.500 vì sao mà con_người biết đến 8 thế_kỷ sau_này đều giống với những gì đã được tả trong tấm bản_đồ đó .","Các mặt_hàng được Trung_Quốc đem đi giao_dịch bao_gồm tơ_lụa , thuốc_súng , giấy , gốm sứ để nhận về kiến_thức nấu rượu và cả Phật_giáo .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa .'}",Supports 939,"Về sau vua Lý_Nam_Đế ( tức Lý_Bí ) khen Bà Triệu là người trung_dũng , sai lập miếu thờ , phong là : "" Bậc chính anh liệt hùng tài trinh nhất phu_nhân "" .","Vua_Lý_Nam_Đế khen Bà Triệu là người trung_dũng , sai lập miếu thờ tại Hậu_Lộc , Thanh_Hoá và phong Bà là : "" Bậc chính anh liệt tài trinh nhất phu_nhân "" vào thế_kỷ 6 .","{'start_id': 0, 'text': 'Về sau vua Lý_Nam_Đế ( tức Lý_Bí ) khen Bà Triệu là người trung_dũng , sai lập miếu thờ , phong là : "" Bậc chính anh liệt hùng tài trinh nhất phu_nhân "" .'}",Not_Enough_Information 940,"Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .",Tất_cả các bác_sĩ đều tin điều này .,"{'start_id': 642, 'text': 'Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học .'}",Refutes 941,""" Mười bộ_môn trong công_trình của Phan_Huy_Chú là 10 lĩnh_vực khoa_học riêng . Nếu chia theo ngành khoa_học , có_thể thấy tập_trung ở Phan_Huy_Chú : nhà_sử_học , nhà địa_lý_học , nhà_nghiên_cứu pháp_luật , nhà_nghiên_cứu kinh_tế , nhà_nghiên_cứu giáo_dục , nhà_nghiên_cứu quân_sự , nhà thư_tịch học , nhà phê_bình_văn_học , nhà_nghiên_cứu văn_hoá , sử . Lĩnh_vực nào Phan_Huy_Chú cũng tỏ ra uyên_bác và có những quan_điểm sâu_sắc . Với sự phân_loại , hệ_thống_hoá từng bộ_môn như_thế , Lịch triều hiến_chương loại chí đánh_dấu một bước phát_triển cao của thành_tựu khoa_học Việt_Nam hồi đầu thế_kỷ 19 ... Qua_Lịch triều hiến_chương loại chí , chúng_ta thấy Phan_Huy_Chú là một nhà bác_học có lòng yêu nước thiết_tha , có một ý_thức dân_tộc mạnh_mẽ . "" .","Phan_Huy_Chú do am_hiểu về nhiều ngành khoa_học như Nhà_sử_học , nhà địa_lý_học , nhà_nghiên_cứu pháp_thuật , nên vì_thế ông được nhà_vua rất trọng_dụng và được thăng_quan_tiến_chức trong thời_gian rất ngắn .","{'start_id': 80, 'text': 'Nếu chia theo ngành khoa_học , có_thể thấy tập_trung ở Phan_Huy_Chú : nhà_sử_học , nhà địa_lý_học , nhà_nghiên_cứu pháp_luật , nhà_nghiên_cứu kinh_tế , nhà_nghiên_cứu giáo_dục , nhà_nghiên_cứu quân_sự , nhà thư_tịch học , nhà phê_bình_văn_học , nhà_nghiên_cứu văn_hoá , sử .'}",Not_Enough_Information 942,"Khi nhà Đường hưng_thịnh , tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này . Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông . Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới .",Nhà Đường tạo điều_kiện phát_triển con đường buôn_bán nối phương Đông và phương Tây này làm cho các tôn_giáo có cơ_hội được truyền_bá đến phương Đông .,"{'start_id': 83, 'text': 'Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông .'}",Supports 943,"Mill là một trong số_ít nhà triết_học đã từng tham_gia vào chính_phủ thông_qua bầu_cử . Trong ba năm làm Đại_biểu , ông sẵn_lòng thoả_hiệp hơn những gì người ta nghĩ khi đọc các nguyên_tắc cấp_tiến của ông .",Đàm_phán với ông rất khó vì ông là người cứng_đầu .,"{'start_id': 88, 'text': 'Trong ba năm làm Đại_biểu , ông sẵn_lòng thoả_hiệp hơn những gì người ta nghĩ khi đọc các nguyên_tắc cấp_tiến của ông .'}",Refutes 944,"Châu_Á có rất nhiều sông cả , phần_lớn bắt_nguồn ở khu_vực núi cao khoảng giữa , có hình_dạng toả lan tuôn chảy hướng về bốn phía . Dòng sông chảy vào Thái_Bình_Dương có Amur ( cửa_sông ở vào eo_biển Nevelskoy ) , Hoàng_Hà , Trường_Giang , Châu_Giang , Mê_Kông ; dòng sông chảy vào Ấn_Độ_Dương có sông Ấn_Độ , sông Hằng , sông Thanlwin , sông Ayeyarwady , sông Tigris , sông Euphrates ; dòng sông chảy vào Bắc_Băng_Dương có sông Obi , sông Enisei , sông Lena . Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan . Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .",Sông Tarim là một trong những khu_vực khô cạn lân_cận châu Á.,"{'start_id': 461, 'text': 'Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan .'}",Supports 945,"Quần_đảo Hoàng_Sa được chia làm hai nhóm đảo là nhóm đảo An_Vĩnh và nhóm đảo Lưỡi_Liềm . Có tài_liệu chia quần_đảo làm ba phần , trong đó ngoài hai nhóm trên thì còn có một nhóm nữa gọi là nhóm Linh_Côn .",Đảo Lưỡi_Liềm nằm ở Trường_Sa giáp với An_Vĩnh của Hoàng_Sa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quần_đảo Hoàng_Sa được chia làm hai nhóm đảo là nhóm đảo An_Vĩnh và nhóm đảo Lưỡi_Liềm .'}",Refutes 946,"Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một "" biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc "" mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .","Cháu trai của Thiên hoàng Đức Nhân hiện_tại , người có vị_trí cao nhất trong hoàng_gia Nhật , là Du_Nhân_Thân vương sẽ mang trọng_trách thừa_kế di_sản của triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .","{'start_id': 341, 'text': 'Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .'}",Supports 947,"Quảng_Nam có hệ_thống sông_suối dày_đặc với tiềm_năng thuỷ_điện lớn . Hệ_thống sông Vu_Gia - Thu_Bồn với phần_lớn lưu_vực nằm trong địa_giới tỉnh được đánh_giá là có tiềm_năng thuỷ_điện lớn thứ tư cả nước đang được đầu_tư khai_thác . Hiện_nay tỉnh có các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng như NMTĐ A_Vương ( 210 MW - Tây_Giang ) , Sông Bung 2 ( 100 MW ) , Sông Bung 4 ( 220 MW ) , Sông Giằng ( 60 MW ) , Đak_Mi 1 ( 255 MW ) , Đak_Mi 4 ( 210 MW ) , Sông Kôn 2 ( 60 MW ) , Sông Tranh 2 ( 135 MW ) , ... Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn .",Đa_số các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình bằng_phẳng và rộng_lớn,"{'start_id': 234, 'text': 'Hiện_nay tỉnh có các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng như NMTĐ A_Vương ( 210 MW - Tây_Giang ) , Sông Bung 2 ( 100 MW ) , Sông Bung 4 ( 220 MW ) , Sông Giằng ( 60 MW ) , Đak_Mi 1 ( 255 MW ) , Đak_Mi 4 ( 210 MW ) , Sông Kôn 2 ( 60 MW ) , Sông Tranh 2 ( 135 MW ) , ... Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn .'}",Refutes 948,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Âm_vị của nguyên_âm từ nip ngắn hơn của nguyên_âm từ nib .,"{'start_id': 856, 'text': 'Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .'}",Refutes 949,"Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế . Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) . Tỉnh có tuyến đường_sắt Bắc_Nam dài 94 km chạy qua .",Các tuyến đường của tỉnh Nghệ_An ngày_càng được cải_thiện về chất_lượng .,"{'start_id': 182, 'text': 'Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) .'}",Not_Enough_Information 950,"Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .",Biển là một phần nhỏ hơn của vịnh .,"{'start_id': 911, 'text': 'Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác .'}",Refutes 951,"Đáp_ứng điều_trị có khác nhau tuỳ theo genotype . Có 40-50% số bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 1 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Có 70-80% bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 2 và 3 đáp_ứng lâu_dài với 24 tuần điều_trị . Có khoảng 65% số bệnh_nhân nhiễm genotype 4 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .",Kết_quả tích_cực thể_hiện 48 tuần trị bệnh với liều_lượng như genotype 1 .,"{'start_id': 301, 'text': 'Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .'}",Supports 952,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .","Singapore không_chỉ dựa vào sự hỗ_trợ của Mỹ , mà_còn đang tìm_kiếm một sự cân_bằng giữa các lợi_ích của các quốc_gia trong khu_vực .","{'start_id': 1013, 'text': 'Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .'}",Not_Enough_Information 953,"Thế đối_đầu Nam-Bắc triều chấm_dứt khi Trịnh_Tùng tiến chiếm được thành Thăng_Long , và bắt giết được Mạc_Mậu_Hợp vào cuối năm 1592 , họ Mạc chạy lên Cao_Bằng .",Tuy Mạc_Mậu_Hợp đã bị giết nhưng con_cháu của ông vẫn kế_thừa ý_chí từ ông và vẫn kiên_trì chiêu_binh tập_hợp lực_lượng quân_đội một lần nữa đứng lên chống lại họ Trịnh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thế đối_đầu Nam-Bắc triều chấm_dứt khi Trịnh_Tùng tiến chiếm được thành Thăng_Long , và bắt giết được Mạc_Mậu_Hợp vào cuối năm 1592 , họ Mạc chạy lên Cao_Bằng .'}",Not_Enough_Information 954,"Nghệ_An còn là nơi có nhiều món ăn ngon , đặc_sản nổi_tiếng : cháo lươn Vinh , cơm_lam , nhút Thanh_Chương , tương Nam_Đàn , cam xã Đoài ... là những sản_phẩm du_lịch có sức cuốn_hút khách du_lịch quốc_tế và trong nước .",Món đặc_sản nổi_tiếng ở Nghệ_An là tương Nam_Đàn từng được thủ_tướng Úc thưởng_thức khi đến thêm Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An còn là nơi có nhiều món ăn ngon , đặc_sản nổi_tiếng : cháo lươn Vinh , cơm_lam , nhút Thanh_Chương , tương Nam_Đàn , cam xã Đoài ... là những sản_phẩm du_lịch có sức cuốn_hút khách du_lịch quốc_tế và trong nước .'}",Not_Enough_Information 955,"Nhìn_chung , điều_kiện tự_nhiên của Quảng_Nam ( thời tiết-khí hậu , địa_hình , tài_nguyên nước , biển ) có nhiều thuận_lợi , tiềm_năng cho phát_triển sự_nghiệp văn_hoá đa_dạng , độc_đáo ( phát_triển những tiểu_vùng văn_hoá ) , phát_triển ngành du_lịch ( du_lịch văn_hoá , du_lịch sinh_thái ) .","Điều_kiện tự_nhiên của Bến_Tre có nhiều thuận_lợi để phát_triển du_lịch , văn_hoá .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhìn_chung , điều_kiện tự_nhiên của Quảng_Nam ( thời tiết-khí hậu , địa_hình , tài_nguyên nước , biển ) có nhiều thuận_lợi , tiềm_năng cho phát_triển sự_nghiệp văn_hoá đa_dạng , độc_đáo ( phát_triển những tiểu_vùng văn_hoá ) , phát_triển ngành du_lịch ( du_lịch văn_hoá , du_lịch sinh_thái ) .'}",Refutes 956,"Nghệ_An có truyền_thống hiếu_học , có nhiều dòng_họ , nhiều làng học nổi_tiếng , là cái nôi sản_sinh cho đất_nước nhiều danh_tướng , lương thần , nhiều nhà_khoa_học , nhà_văn_hoá có tầm_cỡ quốc_gia và quốc_tế . Số người Nghệ_Tĩnh đậu đại_khoa thời phong_kiến ( tiến_sĩ trở lên ) xếp thứ 4 toàn_quốc ( sau Hải_Dương , Bắc_Ninh , Hà_Nội ) .","Nhờ vào truyền_thống hiếu_học ở nơi đây , lượng nhân_tài sản_sinh từ đây rất lớn .","{'start_id': 211, 'text': 'Số người Nghệ_Tĩnh đậu đại_khoa thời phong_kiến ( tiến_sĩ trở lên ) xếp thứ 4 toàn_quốc ( sau Hải_Dương , Bắc_Ninh , Hà_Nội ) .'}",Not_Enough_Information 957,"Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông . Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 °C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm với hơn 70% tập_trung vào 3 tháng mùa mưa ( tháng 10 , 11 và 12 ) . Vu_Gia - Thu_Bồn và Tam_Kỳ là hai lưu_vực sông chính .","Địa_hình thấp dần từ tây snag đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển với tổng diện_tích hơn 10.000 km vuông .","{'start_id': 0, 'text': 'Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông .'}",Not_Enough_Information 958,"Năm 1802 , trong khi đã quyết_định Phú_Xuân là quốc đô , Nguyễn_Ánh vẫn tạm đặt 11 trấn phía Bắc ( tương_đương khu_vực Bắc_Bộ ngày_nay ) thành một Tổng_trấn với tên cũ Bắc_Thành , do một Tổng_trấn đứng đầu .","Năm 1802 , Nguyễn_Ánh vẫn giữ nguyên tên cũ là Bắc_Thành cho Tổng_trấn phía Bắc dù đã quyết_định Phú_Xuân là quốc đô .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1802 , trong khi đã quyết_định Phú_Xuân là quốc đô , Nguyễn_Ánh vẫn tạm đặt 11 trấn phía Bắc ( tương_đương khu_vực Bắc_Bộ ngày_nay ) thành một Tổng_trấn với tên cũ Bắc_Thành , do một Tổng_trấn đứng đầu .'}",Supports 959,"30 tháng 3 năm 1921 : Thống_đốc quân_sự Quảng_Đông Trần_Quýnh Minh cho biết là Chính_phủ quân_sự miền Nam Trung_Quốc ra quyết_định sáp_nhập về mặt hành_chính quần_đảo Hoàng_Sa ( mà họ gọi là Tây_Sa ) vào đảo Hải_Nam . Nước Pháp không phản_đối vì chính_phủ Quảng_Đông không được chính_quyền trung_ương Trung_Quốc và các cường_quốc công_nhận . Từ đó bắt_đầu có sự tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Pháp về chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa , và từ thập_niên 1930 trên quần_đảo Trường_Sa .","Thập_niên 1930 , tranh_chấp chủ_quyền quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa giữa Trung_Quốc và Pháp kết_thúc .","{'start_id': 342, 'text': 'Từ đó bắt_đầu có sự tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Pháp về chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa , và từ thập_niên 1930 trên quần_đảo Trường_Sa .'}",Refutes 960,"Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .","Ấn_Độ là một trong những vùng_đất khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại nên tuyến đường mậu_dịch đã hình_thành , kết_nối Ấn_Độ với các nền văn_minh khác trên thế_giới cùng những Đế_quốc rộng_lớn .","{'start_id': 0, 'text': 'Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình .'}",Supports 961,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Ngữ_hệ Ấn-Âu có tồn_tại cả ngôn_ngữ Rôman trong đó có tiếng Pháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) .'}",Supports 962,"Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) . Việc hình_thành các khu , cụm công_nghiệp , khu kinh_tế mở Chu_Lai cùng với quá_trình phát_triển kinh_tế nhằm đưa tỉnh trở_thành tỉnh công_nghiệp trước năm 2020 sẽ đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá . Quá_trình công_nghiệp_hoá , đô_thị_hoá cùng với lực_lượng lao_động dồi_dào sẽ làm tăng mức_độ di_động dân_số trong nội_tỉnh cũng như ngoại_tỉnh . Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .",Quá_trình di_động dân_số trong nội_tỉnh và ngoại_tỉnh sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá của miền Trung và miền Bắc .,"{'start_id': 459, 'text': 'Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .'}",Not_Enough_Information 963,"Sau khi Nhà Minh sụp_đổ , Nhà Thanh chiếm_đóng Trung_Nguyên , một thủ_lĩnh quân_sự người Hán là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến , đã đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 . Ông xây_dựng nơi đây thành một lãnh_địa riêng không chịu quyền kiểm_soát của Nhà Thanh , thường được biết dưới tên gọi Vương_quốc Đông_Ninh . Trịnh_Thành_Công đã lập thủ_phủ tại Đài Nam và dùng Đài_Loan như một căn_cứ , những người kế_vị ông là Trịnh_Kinh và Trịnh_Khắc_Sảng vẫn tiếp_tục tiến_hành các cuộc thâm_nhập vào vùng bờ biển đông nam Trung_Quốc đại_lục nhằm lật_đổ Nhà Thanh . Năm 1683 , hạm_đội quân Thanh dưới sự chỉ_huy của đô_đốc Thi_Lang đã đánh_bại quân của họ Trịnh , Đài_Loan chính_thức sáp_nhập vào Đại_Thanh .",Trịnh_Thành_Công lãnh_đạo tàn_dư Nhà Minh tại Phúc_Kiến tấn_công và trục_xuất người Hà_Lan vào thế_kỷ 17 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi Nhà Minh sụp_đổ , Nhà Thanh chiếm_đóng Trung_Nguyên , một thủ_lĩnh quân_sự người Hán là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến , đã đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 .'}",Supports 964,"Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất . Đại_dương này được giới_hạn bởi bán_đảo Ấn_Độ , Pakistan và Iran về hướng Bắc , bởi Đông_Nam_Á ( cụ_thể là Myanma , Thái_Lan , Malaysia , Indonesia ) và châu Đại_Dương ) về hướng Đông , cũng như bởi bán_đảo Ả_Rập và châu_Phi về phía Tây . Ấn_Độ_Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam_Băng_Dương . Tên gọi của đại_dương này được đặt theo Ấn_Độ . Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .",Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ 20 còn gọi Ấn_Độ_Dương là Tiểu_Tây_Dương bởi đại_dương này nằm ở phía Tây của Đông_Nam Á.,"{'start_id': 474, 'text': 'Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .'}",Not_Enough_Information 965,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Cơ_chế bao_cấp này bộc_lộ rất nhiều nhược_điểm nguy_hiểm .,"{'start_id': 146, 'text': 'Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế .'}",Not_Enough_Information 966,"Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .",Quá_trình biến_đổi hạt_nhân dẫn đến khối_lượng có ảnh_hưởng nhất_định đến năng_lượng .,"{'start_id': 346, 'text': 'Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE .'}",Supports 967,"Việc này có những ảnh_hưởng to_lớn tới cả hai lục_địa , là một trong những vấn_đề ngoài phạm_vi sử_học nổi_tiếng nhất . Người châu_Âu đem theo họ bệnh_tật mà người châu_Mỹ chưa từng bao_giờ biết tới , và một số_lượng không chắc_chắn , có_lẽ hơn 90% người thổ_dân châu_Mỹ đã bị giết_hại trong một lô những vụ lan_truyền bệnh_dịch kinh_khủng . Người châu_Âu cũng có những tiến_bộ khoa_học về ngựa , sắt thép và súng cho_phép họ có khả_năng vượt_trội so với các Đế_chế của người Aztec và Inca , cũng như các nền văn_hoá khác ở Bắc_Mỹ .","Người châu_Âu vượt_trội hơn so với các Đế_chế của người Aztec và Inca , cũng như các nền văn_hoá khác ở Bắc_Mỹ trong thời_kỳ Phục_Hưng khi châu_Mỹ được tìm thấy bởi Colombus .","{'start_id': 342, 'text': 'Người châu_Âu cũng có những tiến_bộ khoa_học về ngựa , sắt thép và súng cho_phép họ có khả_năng vượt_trội so với các Đế_chế của người Aztec và Inca , cũng như các nền văn_hoá khác ở Bắc_Mỹ .'}",Not_Enough_Information 968,"Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .",Các định_luật vật_lý là bất_biến kể_cả khi chúng_ta đổi chiều không_gian .,"{'start_id': 245, 'text': 'Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) .'}",Not_Enough_Information 969,"Ngày 14 tháng 9 năm 1958 , Thủ_tướng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Phạm_Văn_Đồng gửi công_hàm cho Thủ_tướng Chu_Ân_Lai với nội_dung : "" Chính_phủ nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ghi_nhận và tán_thành bản tuyên_bố ngày 4 tháng 9 năm 1958 của Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quyết_định về hải_phận của Trung_Quốc "" . Công_hàm này cũng đăng trên báo Nhân_dân ngày 22 tháng 9 cùng năm . Ngoài_ra , sau_này , Trung_Quốc cũng đã nêu một_số tài_liệu khác mà họ cho là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phổ_biến để làm bằng cớ về sự thoả_thuận nhượng biển của Hà_Nội . Theo báo Đại_Đoàn_Kết , một tờ báo chính_thống của nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam thì , Bắc_Kinh ( tức Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ) đã diễn_giải công_hàm của Phạm_Văn_Đồng một_cách xuyên_tạc , khi nội_dung công_hàm không đề_cập đến Hoàng_Sa và Trường_Sa , không hề tuyên_bố từ_bỏ chủ_quyền với 2 quần_đảo này , mà chỉ công_nhận hải_phận 12 hải_lý của Trung_Quốc , một hành_động ngoại_giao hữu_nghị của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đối_với Bắc_Kinh trong bối_cảnh căng_thẳng giữa Bắc_Kinh với Đài_Loan ( tức Trung_Hoa_Dân_Quốc ) đang gia_tăng ở eo_biển Đài_Loan . Về phương_diện luật_pháp quốc_tế , Hoàng_Sa và Trường_Sa , vào thời_điểm 1958-1975 , không thuộc quyền quản_lý của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , mà trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của 2 chính_phủ tồn_tại song_song ở miền Nam Việt_Nam khi đó ( Việt_Nam Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ) , nên trong tranh_chấp 2 quần_đảo này vào thời_điểm năm 1958 đến năm 1975 , lời tuyên_bố của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được xem như của một quốc_gia thứ ba không có ảnh_hưởng đến vụ tranh_chấp .",Chu_Ân_Lai đã hồi_đáp bức công_hàm của thủ_tướng Phạm_Văn_Đồng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 14 tháng 9 năm 1958 , Thủ_tướng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Phạm_Văn_Đồng gửi công_hàm cho Thủ_tướng Chu_Ân_Lai với nội_dung : "" Chính_phủ nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ghi_nhận và tán_thành bản tuyên_bố ngày 4 tháng 9 năm 1958 của Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quyết_định về hải_phận của Trung_Quốc "" .'}",Not_Enough_Information 970,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Thất_nghiệp được cho là liên_quan đến vẫn đề giáo_dục chứ không liên_quan đến việc tái cơ_cấu hay giải_toả các khu doanh_nghiệp .,"{'start_id': 664, 'text': 'Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn .'}",Refutes 971,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 3 tháng 9 năm 1945 .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Refutes 972,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Biển Đông tác_động hầu_như không đáng_kể tới quần_đảo Hoàng_Sa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa .'}",Refutes 973,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Khoảng thời_gian hoàn_thành một vòng này có tên gọi là tháng giao_hội hoặc tên là tháng sóc_vọng .,"{'start_id': 684, 'text': 'Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng .'}",Supports 974,"Và Einstein kết_luận là cơ_học lượng_tử có_thể giải_quyết được các vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển , như tính dị_thường của nhiệt_dung riêng . Các hạt hàm_ý trong công_thức trên bây_giờ được gọi là photon . Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K .",Nhiệt_dung riêng sẽ về mức âm theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ về 0 .,"{'start_id': 207, 'text': 'Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K .'}",Refutes 975,"Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .",Các thành_viên còn lại của Nội_các được phê_chuẩn bởi Tổng_lý thay_vì Thủ_tướng .,"{'start_id': 119, 'text': 'Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng .'}",Refutes 976,"Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .","Cuối thập_niên 40 thế_kỷ 20 , Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tại Bắc_Kinh trên lãnh_thổ Đại_lục Trung_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh .'}",Supports 977,"Trung_Quốc có nhiều sông , nhưng cho đến nay Trường_Giang và Hoàng_Hà vẫn là những con sông quan_trọng nhất . Chúng bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy nhìn_chung đổ về phía đông .","Chúng đóng vai_trò quan_trọng trong nông_nghiệp , công_nghiệp , giao_thông , du_lịch và cung_cấp nước cho dân_cư trong khu_vực rộng_lớn của Trung_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc có nhiều sông , nhưng cho đến nay Trường_Giang và Hoàng_Hà vẫn là những con sông quan_trọng nhất .'}",Not_Enough_Information 978,Lễ_hội Nguyên_Tiêu là lễ_hội của Hoa_Kiều tại Hội_An . Lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu vào ngày 16 tháng Giêng ( âm_lịch ) hằng năm .,"Hằng năm tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu , lễ_hội được tổ_chức vào giữa tháng đầu_tiên âm_lịch .","{'start_id': 55, 'text': 'Lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu vào ngày 16 tháng Giêng ( âm_lịch ) hằng năm .'}",Supports 979,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .","Các vụ cháy này gây tác_động xấu đến bốn quốc_gia gồm Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore .","{'start_id': 643, 'text': 'Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore .'}",Supports 980,"Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế , Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới . Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật , bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh . Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) . Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất . Năm 2014 , Lào chỉ xếp_hạng 141 trên Chỉ_số Phát_triển Con_người ( HDI ) . Theo Chỉ_số đói_nghèo toàn_cầu ( 2015 ) , Lào đứng thứ 29 trong danh_sách 52 quốc_gia có tình_trạng đói_nghèo nhất .","Lào là một nước còn kém phát_triển có nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , chỉ có 0,5% dân_số Lào có thu_nhập mức khá .","{'start_id': 456, 'text': 'Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất .'}",Not_Enough_Information 981,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .",Pathet_Lào đã thực_hiện các biện_pháp cải_cách chính_trị và xã_hội sau khi lên nắm quyền .,"{'start_id': 502, 'text': 'Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền .'}",Not_Enough_Information 982,"Các quốc_gia theo Hồi_giáo ở vùng Tây_Á cùng Nam_Á cũng có hệ_thống riêng của mình , như Khalip , Imam , Sultan . Trong đó Khalip và Imam mang chiều_hướng tôn_giáo , còn Sultan lại là thực_quyền , tước_hiệu này hay được dịch thành Hoàng_đế theo quốc_gia Hoa_Hạ và Emperor theo ngôn_ngữ tiếng Anh .",Khalip có nghĩa là Hoàng_đế và mang chiều_hướng thực_quyền .,"{'start_id': 114, 'text': 'Trong đó Khalip và Imam mang chiều_hướng tôn_giáo , còn Sultan lại là thực_quyền , tước_hiệu này hay được dịch thành Hoàng_đế theo quốc_gia Hoa_Hạ và Emperor theo ngôn_ngữ tiếng Anh .'}",Refutes 983,"1 bộ chiến_lược phát_triển quốc_gia cho các lĩnh_vực trong kinh_tế , chủ_yếu liên_quan đến khoa_học công_nghệ . Ví_dụ là Chiến_lược phát_triển bền_vững ( 2012 ) và Chiến_lược phát_triển ngành cơ_khí ( 2006 ) cùng với Tầm nhìn 2020 ( 2006 ) . Kêu_gọi nhân_lực có tay_nghề , đầu_tư nâng_cấp công_nghệ khu_vực tư_nhân . Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 lập kế_hoạch ưu_tiên nghiên_cứu toán , vật_lý ; điều_tra khí_hậu , thiên_tai ; phát_triển hệ_điều_hành điện_tử ; công_nghệ_sinh_học áp_dụng đặc_biệt cho nông , lâm_nghiệp , y_học và môi_trường .",Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 được đầu_tư khoảng 5% GDP cả nước .,"{'start_id': 317, 'text': 'Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 lập kế_hoạch ưu_tiên nghiên_cứu toán , vật_lý ; điều_tra khí_hậu , thiên_tai ; phát_triển hệ_điều_hành điện_tử ; công_nghệ_sinh_học áp_dụng đặc_biệt cho nông , lâm_nghiệp , y_học và môi_trường .'}",Not_Enough_Information 984,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Pháp giúp phát_triển nhiều loại tiếng khác nổi_bật là tiếng Haiti .,"{'start_id': 730, 'text': 'Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti .'}",Supports 985,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Nguyên_âm của từ nib dài hơn từ nip .,"{'start_id': 856, 'text': 'Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .'}",Supports 986,"Ngoài biển xã An_Vĩnh , huyện Bình_Sơn , tỉnh Quảng_Ngãi có hơn 100 cồn cát ... chiều dài kéo_dài không biết tới mấy ngàn dặm , tục gọi là Vạn lý Hoàng_Sa châu ... Hồi quốc sơ đầu triều Nguyễn đặt đội Hoàng_Sa gồm 70 người lấy dân xã An_Vĩnh sung vào , hàng năm cứ đến tháng ba cưỡi thuyền ra đảo , ba đêm thì tới nơi ...",Có vài cồn cát được ghi_nhận ở Quảng_Ngãi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngoài biển xã An_Vĩnh , huyện Bình_Sơn , tỉnh Quảng_Ngãi có hơn 100 cồn cát ... chiều dài kéo_dài không biết tới mấy ngàn dặm , tục gọi là Vạn lý Hoàng_Sa châu ... Hồi quốc sơ đầu triều Nguyễn đặt đội Hoàng_Sa gồm 70 người lấy dân xã An_Vĩnh sung vào , hàng năm cứ đến tháng ba cưỡi thuyền ra đảo , ba đêm thì tới nơi ...'}",Refutes 987,"Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .",Đường_sông chảy theo hướng cùng chiều với bờ biển phía Đông của Quảng_Nam và nối với các thị_xã và huyện trên địa_bàn .,"{'start_id': 166, 'text': 'Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành .'}",Supports 988,"1922 : Đế_chế Ottoman sụp_đổ . Tỉnh Bắc_Ireland được thành_lập ở Vương_quốc_Anh . Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã . Ai_Cập giành quyền tự_trị từ Đế_chế Anh . Benito_Mussolini lên nắm quyền ở Italy . Phát_hiện ra mộ của Tutankhamen . Liên_bang Xô_viết được thành_lập , trở_thành nhà_nước cộng_sản đầu_tiên của nhân_loại . Hoà_ước Washington được ký_kết .",Chỉ có Costa_Rica và El_Salvador vẫn là thành_viên của Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh .,"{'start_id': 82, 'text': 'Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã .'}",Refutes 989,"Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là "" eo_biển Gibraltar của phương Đông ""","Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc muốn xây_dựng căn_cứ nhằm hạn_chế sức_mạnh của quân Nhật .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản .'}",Not_Enough_Information 990,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Giai_đoạn chịu sự đô_hộ từ người Pháp hay Mỹ trong lúc gần thời hiện_đại là các giai_đoạn mà Việt_Nam từng_trải qua .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Refutes 991,"Các đảng chính_trị nhỏ có tồn_tại nhưng chúng đều mang ý_nghĩa hỗ_trợ cho tổ_chức Đảng Lao_động Triều_Tiên và tự_nguyện không phản_đối lại sự nắm quyền tuyệt_đối của đảng này . Cơ_cấu quyền_lực thực_sự của đất_nước hiện vẫn còn đang gây tranh_cãi giữa những nhà quan_sát bên ngoài . Mặc_dù có quốc_hiệu chính_thức là "" Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên "" và Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( tức Quốc_hội ) theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , một_số nhà quan_sát phương Tây đã mô_tả hệ_thống chính_trị của Bắc_Triều_Tiên có những nét giống như một "" chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối "" hoặc "" chế_độ độc_tài di_truyền "" .","Hiện_nay , bộ_mặt thật của cơ_cấu quyền_lực của đất_nước đã không còn gây tranh_cãi mà thay vào đó là sự tán_dương khích_lệ từ những nhà quan_sát bên ngoài .","{'start_id': 177, 'text': 'Cơ_cấu quyền_lực thực_sự của đất_nước hiện vẫn còn đang gây tranh_cãi giữa những nhà quan_sát bên ngoài .'}",Refutes 992,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Mục_tiêu về phát_triển kinh_tế_thị_trường là một mấu_chốt quan_trọng được Đảng Cộng_sản quan_tâm .,"{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}",Not_Enough_Information 993,Lễ_hội Nguyên_Tiêu là lễ_hội của Hoa_Kiều tại Hội_An . Lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu vào ngày 16 tháng Giêng ( âm_lịch ) hằng năm .,Lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu vào ngày lập_xuân hằng năm .,"{'start_id': 55, 'text': 'Lễ được tổ_chức tại Hội_Quán Triều_Châu và Quảng_Triệu vào ngày 16 tháng Giêng ( âm_lịch ) hằng năm .'}",Refutes 994,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .",Singapore có dịch_vụ y_tế hằng năm phục_vụ hơn một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài do_đó đã tạo ra doanh_thu gần 3 tỷ đô_la .,"{'start_id': 319, 'text': 'Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la .'}",Supports 995,"Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu . Dùng chung các dụng_cụ này tiềm_tàng khả_năng dẫn đến nhiễm HCV . Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương . HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .",Cả vết mổ và vết_thương không chảy_máu cũng phải phòng_ngừa .,"{'start_id': 191, 'text': 'Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương .'}",Not_Enough_Information 996,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Đảo Borneo là nơi tập_trung nhiều phú_ông và phú bà bởi nơi đây được xem là một địa_điểm vô_cùng giàu_có và nó mang đến một vẻ đẹp hào_nhoáng đến ngỡ_ngàng .,"{'start_id': 234, 'text': 'Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo .'}",Not_Enough_Information 997,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Nga đã ngay_lập_tức từ_chối việc mua_bán vũ_khí quân_sự của Trung_Quốc .,"{'start_id': 711, 'text': 'Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga .'}",Refutes 998,"Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện đa đảng nhất_thể , xây_dựng chính_phủ nghị_viện nhất viện theo Hệ_thống Westminster theo hình_mẫu của Vương_quốc_Anh . Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 . Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài . Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á. Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .",Khoảng 40% dân_số Singapore là người nhập_cư .,"{'start_id': 273, 'text': 'Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài .'}",Supports 999,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Chữ Việt_Nam được nghiên_cứu là do nhà Tây_Sơn đặt nên .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Refutes 1000,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .",Một trong những loại bệnh không thuộc nhóm tai_biến mạch_máu não chính là xuất_huyết .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết .'}",Refutes 1001,"Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói . Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện . Âm_vị được thể_hiện bằng IPA ; những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh .",IPA chủ_yếu sử_dụng các ký_tự La_Mã và để phân_biệt các âm_vị còn RP được coi là tiếng Anh chuẩn chỉ có 3% dân_số nói được .,"{'start_id': 255, 'text': 'Âm_vị được thể_hiện bằng IPA ; những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh .'}",Not_Enough_Information 1002,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Singapore chỉ là nước tiến_hành thứ 10 trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .,"{'start_id': 804, 'text': 'Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .'}",Refutes 1003,"Năm 1818 , toàn_bộ hòn đảo Palawan ( lúc đó gcó tên là "" Paragua "" ) được tổ_chức như một tỉnh thống_nhất gọi là "" Calamianes "" với thủ_phủ là Taytay . Năm 1858 , tỉnh được chia làm hai , tỉnh Castilla ở phần phía bắc với Taytay là thủ_phủ và tỉnh Asturias ở phía nam với Puerto_Princesa là thủ_phủ . Sau đó đảo lại tái phân_chia thành 3 khu_vực , Calamianes , Paragua và Balabac với thị_trấn Principe là thủ_phủ .","Tỉnh được thống_nhất bởi toàn_bộ đảo Palawan và chia làm hai , tỉnh Castilla ở phần phía bắc với Taytay là thủ_phủ và tỉnh Asturias ở phía nam với Puerto_Princesa là thủ_phủ vào năm 1858 .","{'start_id': 152, 'text': 'Năm 1858 , tỉnh được chia làm hai , tỉnh Castilla ở phần phía bắc với Taytay là thủ_phủ và tỉnh Asturias ở phía nam với Puerto_Princesa là thủ_phủ .'}",Not_Enough_Information 1004,"Năm 1902 , sau chiến_tranh Hoa Kỳ-Philippines , người Mỹ thiết_lập chế_độ cai_trị dân_sự tại miền bắc Palawan và gọi là tỉnh Paragua . Năm 1903 , chuẩn theo Đạo_luật Uỷ_thác Philippines Số 1363 , tỉnh được công_nhận bao_gồm cả phần phía nam và được đặt lại thành Palawan và Puerto_Princesa được tuyên_bố là thủ_phủ . Nhiều sử đổi và kế_hoạch sau đó đã được đưa ra , trong đó các ưu_tiên là như xây_dựng các trường_học , thúc_đẩy nông_nghiệp và để người_dân gắn_bó hơn với chính_quyền .",Phương bắc của Palawan biến thành khu kiểm_soát của quân Mỹ dưới cái tên Paragua vào năm 1902 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1902 , sau chiến_tranh Hoa Kỳ-Philippines , người Mỹ thiết_lập chế_độ cai_trị dân_sự tại miền bắc Palawan và gọi là tỉnh Paragua .'}",Supports 1005,"Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .","Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari là một trong các điểm du_lịch nổi_tiếng .","{'start_id': 498, 'text': 'Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari .'}",Supports 1006,"Sự triệt_tiêu gần như hoàn_toàn chủ_nghĩa_tư_bản tư_nhân chính là điều được hệ_tư_tưởng chính_thống coi là 1 tiêu_chuẩn chủ_yếu , thậm_chí là tiêu_chuẩn chủ_yếu nhất của chủ_nghĩa_xã_hội . Về tư_tưởng , chỉ có sở_hữu nhà_nước và sở_hữu hợp_tác_xã mới được công_nhận là xã_hội_chủ_nghĩa .",Chỉ có mỗi sở_hữu nhà_nước được thừa_nhận trong xã_hội_chủ_nghĩa .,"{'start_id': 189, 'text': 'Về tư_tưởng , chỉ có sở_hữu nhà_nước và sở_hữu hợp_tác_xã mới được công_nhận là xã_hội_chủ_nghĩa .'}",Refutes 1007,"Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .",Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² chứ năng_lượng và khối_lượng không chuyển_hoá lẫn nhau .,"{'start_id': 236, 'text': 'Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² .'}",Not_Enough_Information 1008,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Ở Trung_Quốc công_nghệ 5G đang dần bị lụi tàn và nhường chỗ cho những nghiên_cứu tiên_tiến hơn .,"{'start_id': 451, 'text': 'Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G .'}",Refutes 1009,"Năm 1695 : nhà_sư Thích_Đại_Sán ( 1633 - 1704 , hiệu Thạch_Liêm , quê ở tỉnh Giang_Tây , Trung_Quốc , đến Phú_Xuân theo lời mời của chúa Nguyễn_Phúc_Chu ) đã nhắc đến địa_danh "" Vạn lý Trường_Sa "" ( 萬里長沙 ) ngoài Biển Đông ( ám_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa ) trong quyển 3 của tập sách Hải_ngoại kỉ sự . Trích một đoạn sách do Nguyễn_Phương và Nguyễn_Duy_Bột ( Viện đại_học Huế - Uỷ_ban Phiên_dịch Sử_liệu Việt_Nam , 1963 ) dịch : "" Khách có người bảo : mùa gió xuôi trở về Quảng_Đông chừng vào độ nửa tháng trước_sau tiết lập_thu ; chừng ấy , gió tây_nam thổi mạnh , chạy một_lèo gió xuôi chừng bốn năm ngày_đêm có_thể đến Hổ_Môn . Nếu chờ đến sau mùa nắng , gió_bấc dần_dần nổi lên , nước chảy về hướng đông , sức gió nam yếu , không chống nổi dòng nước chảy mạnh về đông , lúc ấy sẽ khó giữ được sự ổn tiện vậy . Bởi_vì có những cồn cát nằm thẳng bờ biển , chạy dài từ đông bắc qua tây_nam ; đống cao dựng_đứng như vách tường , bãi thấp cũng ngang mặt nước_biển ; mặt cát khô rắn như sắt , rủi thuyền chạm vào ắt tan_tành ; bãi cát rộng cả trăm dặm , chiều dài thăm_thẳm chẳng biết_bao_nhiêu mà kể , gọi là Vạn lý Trường_Sa , mù tít chẳng thấy cỏ_cây nhà_cửa ; Nếu thuyền bị trái gió trái nước tất vào , dầu không tan_nát , cũng không gạo không nước , trở_thành ma đói mà thôi . Quãng ấy cách Đại_Việt bảy ngày_đường , chừng bảy trăm dặm . Thời_Quốc vương trước , hằng năm sai thuyền đánh_cá đi dọc theo bãi cát , lượm vàng_bạc khí_cụ của các thuyền hư tất vào . Mùa thu nước dòng cạn , chảy rút về hướng đông , bị một ngọn sóng đưa đi thuyền có_thể trôi xa cả trăm dặm ; sức gió chẳng mạnh , sợ có hiểm_hoạ Trường_Sa . """,Các thuyền đánh_cá vào thời Quốc_vương trước đã được giao trách_nhiệm hằng năm đi dọc theo bãi cát và nhặt về các khí_cụ bạc vàng của thuyền hư tại nơi đấy .,"{'start_id': 1335, 'text': 'Thời_Quốc vương trước , hằng năm sai thuyền đánh_cá đi dọc theo bãi cát , lượm vàng_bạc khí_cụ của các thuyền hư tất vào .'}",Supports 1010,"Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian . Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất . Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid . Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian . Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .",Lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian dựa trên thuyết lượng_tử .,"{'start_id': 338, 'text': 'Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian .'}",Refutes 1011,"Khai_thác gỗ bất_hợp_pháp cũng là một vấn_đề lớn . Các nhóm môi_trường ước_tính 500.000 mét_khối đang bị các công_ty hợp_tác với Quân_đội Nhân_dân Lào khai_thác và sau đó vận_chuyển từ Lào sang Việt_Nam hàng năm , với hầu_hết đồ nội_thất cuối_cùng được xuất_khẩu sang các nước phương Tây . Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào . Độ che_phủ rừng giảm xuống còn 41% trong một cuộc khảo_sát năm 2002 . Chính_quyền Lào đã nói rằng , trên thực_tế , độ che_phủ của rừng có_thể không quá 35% do các dự_án phát_triển như thuỷ_điện .",Tỷ_lệ che_phủ rừng của Lào năm 1992 cao khoảng 48% so với tổng diện_tích đất .,"{'start_id': 290, 'text': 'Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào .'}",Supports 1012,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 12 năm 1945 .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Refutes 1013,"Có rất nhiều chữ Hán giản thể không được chế ra theo lục thư . Tuy_nhiên , chữ Hán giản thể không_thể thoát_li lục thư vì phải phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể . Nói_chung các phương_pháp như "" giản_ước cấu_trúc chữ "" , "" giản_ước dựa vào sự giống nhau "" , "" diệt bỏ chữ thể lạ "" , và "" dụng phông_chữ mới "" được dùng để_chế ra chữ Hán giản thể .",Chữ Hán giản thể thoát khỏi sự phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể là điều hoàn_toàn xảy ra được .,"{'start_id': 63, 'text': 'Tuy_nhiên , chữ Hán giản thể không_thể thoát_li lục thư vì phải phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể .'}",Refutes 1014,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Nền kinh_tế đầu_tư nhiều cho quân_sự là nền kinh_tế mâu_thuẫn .,"{'start_id': 356, 'text': 'Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng .'}",Not_Enough_Information 1015,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Đất Việt_Thường là cương_vực mới của nước này .,"{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Refutes 1016,"Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .","Quỹ_đạo Mặt_Trăng nghiên so với hoàng_đạo hơn 5 độ tạo nên giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu .","{'start_id': 122, 'text': 'Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu .'}",Not_Enough_Information 1017,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .","Đau_đầu , chóng_mặt , mệt_mỏi là những dấu_hiệu nên đi gặp bác_sĩ ngay vì có_thể bệnh huyết khối tĩnh_mạch đang diễn ra trong cá_nhân mình mà không hay_biết .","{'start_id': 407, 'text': 'Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .'}",Not_Enough_Information 1018,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .",Ông giữ kín chuyện đưa Thân_vương Kindavong lên làm đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh còn đại_diện người Nhật là Hoàng_tử Sisavang .,"{'start_id': 473, 'text': 'Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật .'}",Supports 1019,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Khu công_nghiệp Jurong là khu công_nghiệp lớn nhất tại Singapore .,"{'start_id': 559, 'text': 'Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong .'}",Supports 1020,"Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới . Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định .",Một trong số các quốc_gia có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển chính là Đài_Loan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới .'}",Supports 1021,"Mặc_dù tốc_độ tăng dân_số giảm theo thời_gian , nhưng nó vẫn tích_cực trong suốt lịch_sử của Liên_Xô ở tất_cả các nước cộng_hoà , và dân_số tăng lên hơn 2 triệu mỗi năm trừ thời_kỳ chiến_tranh , tập_thể_hoá và nạn đói .",Dân_số Liên_Xô chỉ tăng khoảng 1 triệu mỗi năm do ảnh_hưởng từ cuộc đại suy_giảm dân_số .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù tốc_độ tăng dân_số giảm theo thời_gian , nhưng nó vẫn tích_cực trong suốt lịch_sử của Liên_Xô ở tất_cả các nước cộng_hoà , và dân_số tăng lên hơn 2 triệu mỗi năm trừ thời_kỳ chiến_tranh , tập_thể_hoá và nạn đói .'}",Refutes 1022,"Ở mọi nền văn_minh , nền dân_chủ tồn_tại trong các cộng_đồng dân_cư như bộ_lạc , thị_tộc , công_xã , làng_xã ... từ thời_thượng cổ , ở nhiều nơi tiếp_tục tồn_tại cho đến ngày_nay trong đó người đứng đầu cộng_đồng sẽ do cộng_đồng bầu_chọn . Đó là hình_thức tổ_chức sơ_khai nhất của con_người trước khi nhà_nước xuất_hiện . Nghĩa của từ "" dân_chủ "" đã thay_đổi nhiều lần từ thời Hy_Lạp cổ đến nay vì từ thế_kỷ thứ XVIII đã có nhiều chính_phủ tự_xưng là "" dân_chủ "" . Trong cách sử_dụng ngày_nay , từ "" dân_chủ "" chỉ đến một chính_phủ được dân chọn , không cần biết bằng cách trực_tiếp hay gián_tiếp . Quyền đi bầu khi xưa bắt_đầu từ những nhóm nhỏ ( như những người giàu_có thuộc một nhóm dân_tộc nào đó ) qua thời_gian đã được mở_rộng trong nhiều bộ_luật , nhưng vẫn còn là một vấn_đề gây tranh_cãi liên_quan đến các lãnh_thổ , khu_vực bị tranh_chấp có nhiều người nhập_cư , và các quốc_gia không công_nhận các nhóm sắc_tộc nào đó .","Nền dân_chủ tồn_tại ở bộ_lạc đã giúp họ đoàn_kết được lòng dân và dễ_dàng khiến người ta kính_mến , tin_tưởng vào người đứng đầu .","{'start_id': 0, 'text': 'Ở mọi nền văn_minh , nền dân_chủ tồn_tại trong các cộng_đồng dân_cư như bộ_lạc , thị_tộc , công_xã , làng_xã ... từ thời_thượng cổ , ở nhiều nơi tiếp_tục tồn_tại cho đến ngày_nay trong đó người đứng đầu cộng_đồng sẽ do cộng_đồng bầu_chọn .'}",Not_Enough_Information 1023,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .",Tai_biến mạch_máu não là nhóm bệnh thông_thường sẽ xuất_hiện nhiều ở người lớn_tuổi và nó được phân thành hai loại chính là thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết .'}",Not_Enough_Information 1024,"Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .",Thời huy_hoàng của Hồi_giáo kết_thúc khi lực_lượng Mông_Cổ huỷ_diệt Baghdad vào thế_kỷ 12 .,"{'start_id': 827, 'text': 'Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh .'}",Refutes 1025,"Tầng_lớp đỉnh xã_hội hay đứng đầu xã_hội là một tầng_lớp đứng đầu trong xã_hội ở các mảng kinh_tế , văn_hoá , chính_trị . Các tổ_chức , những cá_nhân đứng đầu xã_hội đều là những người nắm trong tay quyền_lực , địa_vị , lượng tài_sản lớn . Còn tầng_lớp đáy xã_hội là những người nô_lệ , người lao_động khổ_sai không có vật_chất , địa_vị .","Những kẻ dẫn_đầu trong lĩnh_vực kinh_tế , văn_hoá hay chính_trị được xem là đỉnh xã_hội .","{'start_id': 0, 'text': 'Tầng_lớp đỉnh xã_hội hay đứng đầu xã_hội là một tầng_lớp đứng đầu trong xã_hội ở các mảng kinh_tế , văn_hoá , chính_trị .'}",Supports 1026,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .","Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) đối_với chu_kỳ Meton .","{'start_id': 1009, 'text': 'Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) .'}",Not_Enough_Information 1027,"Hiện_nay những người Hoa ở Việt_Nam gồm hai nhóm . Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay . Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn . Giống như người Hoa ở các nước khác , người Hoa ở Việt_Nam thường tập_trung vào lĩnh_vực thương_mại và thường rất thành_đạt trong lĩnh_vực này .",Người Hoa lấy người Việt rồi trở_thành dân bản_địa Việt_Nam .,"{'start_id': 51, 'text': 'Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay .'}",Not_Enough_Information 1028,"Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương . Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .",Vùng neritic là vùng_biển ven bờ nằm giữa vùng nước nội thuỷ và các vùng_biển thuộc quyền chủ_quyền và quyền tài_phán quốc_gia ( tức vùng đặc_quyền kinh_tế ) .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương .'}",Not_Enough_Information 1029,"Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy "" quản_lý bền_vững "" dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó "" cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong "" . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .",Campuchia cảnh_báo rằng con đập có_thể gây hại đến đồng_bằng sông Cửu_Long .,"{'start_id': 668, 'text': 'Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .'}",Refutes 1030,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Nghĩa_quân Lam_Sơn để đánh thắng nhà Minh chính_thức kết_thúc thời_kỳ Bắc_thuộc đã kéo_dài rất lâu .,"{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Not_Enough_Information 1031,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .","Vào cuối thế_kỷ 21 , tỷ_lệ sở_hữu cổ_phiếu và tổng_số tài_sản công_ty của người Hoa_kiều ở các quốc_gia như Thái_Lan , Singapore , Malaysia , Philippines và Indonesia trên thị_trường_chứng_khoán lần_lượt là 80% ởThái Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , và trên 70% tổng_số tài_sản công_ty tại Indonesia .","{'start_id': 597, 'text': 'Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty .'}",Refutes 1032,"Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .",Việc mất bình đẵng giữa nam và nữ ở Ấn_Độ được bắt_nguồn từ nạn phá_thai hay giết chết trẻ lúc mới sinh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái .'}",Not_Enough_Information 1033,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Việc đầu_hàng Đồng_Minh của Nhật đã khiến cho hội_nghị nói tới vấn_đề độc_lập phải đình lại .,"{'start_id': 106, 'text': 'Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại .'}",Supports 1034,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .,"{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Not_Enough_Information 1035,"Về sau vua Lý_Nam_Đế ( tức Lý_Bí ) khen Bà Triệu là người trung_dũng , sai lập miếu thờ , phong là : "" Bậc chính anh liệt hùng tài trinh nhất phu_nhân "" .",Lý_Nam_Đế lập đền và phong danh để ghi_nhớ công_ơn của Bà Triệu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Về sau vua Lý_Nam_Đế ( tức Lý_Bí ) khen Bà Triệu là người trung_dũng , sai lập miếu thờ , phong là : "" Bậc chính anh liệt hùng tài trinh nhất phu_nhân "" .'}",Supports 1036,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .","Đảo Borneo có hàng nghìn hang_động đá_vôi lớn và từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác gỗ dữ_dội đặc_biệt là do nhu_cầu nguồn cung cho các quốc_gia công_nghiệp và do mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn .","{'start_id': 0, 'text': 'Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn .'}",Not_Enough_Information 1037,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .",Singapore có vị_trí trong hệ_thống thuộc địa Anh .,"{'start_id': 629, 'text': 'Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .'}",Supports 1038,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .","Các quan_lại ở cấp tỉnh , huyện và phủ trong triều_đình Nguyễn có trách_nhiệm quản_lý và điều_hành các hoạt_động của dân .","{'start_id': 664, 'text': 'Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân .'}",Not_Enough_Information 1039,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .",Toà_án là một cơ_quan dùng đề thực_hiện các vụ xét_xử về những vụ_việc liên_quan đến pháp_luật .,"{'start_id': 225, 'text': 'Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn .'}",Not_Enough_Information 1040,"Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ "" việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai "" . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , "" nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả "" . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn .",Phân_bổ cho tiết_kiệm không được Mill đề_cập trong cải_thiện tốc_độ tích_luỹ vốn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) "" kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi "" hoặc "" khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp "" , và ( 2 ) "" phân_bổ cho tiết_kiệm "" .'}",Refutes 1041,"Nhà_sử_học văn_hoá Đức Silvio_Vietta đã mô_tả sự phát_triển và mở_rộng tính hợp_lý của phương Tây từ thời cổ_đại trở đi thường được đi kèm và định_hình bởi các hệ_tư_tưởng như "" chiến_tranh chính_nghĩa "" , "" tôn_giáo thực_sự "" , chủ_nghĩa phân_biệt chủng_tộc , chủ_nghĩa dân_tộc hoặc tầm nhìn của lịch_sử tương_lai như một loại ' thiên_đường trên mặt_đất ' trong chủ_nghĩa_cộng_sản . Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong "" tôn_giáo chính_trị "" ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người . Do_đó , ông cho rằng các hệ_tư_tưởng đã góp_phần tạo nên sức_mạnh phi_lý cho những ý_tưởng phi_lý , bên dưới chúng có_thể vận_hành như những biểu_hiện của chủ_nghĩa_duy_tâm .",Những ý_tưởng phi_lí được tạo bởi hệ_tư_tưởng .,"{'start_id': 742, 'text': 'Do_đó , ông cho rằng các hệ_tư_tưởng đã góp_phần tạo nên sức_mạnh phi_lý cho những ý_tưởng phi_lý , bên dưới chúng có_thể vận_hành như những biểu_hiện của chủ_nghĩa_duy_tâm .'}",Supports 1042,"Các môn thể_thao truyền_thống Việt_Nam có đấu_vật , võ_thuật , đá cầu , cờ_tướng ... Ở một_số khu_vực tập_trung người dân_tộc_thiểu_số có bắn nỏ , đẩy gậy . Một_số môn thể_thao hiện_đại có sự phổ_biến như bóng_đá , bóng_bàn , bóng_rổ , bóng_chuyền , cầu_lông , billiards , cờ_vua , .... Bóng_đá là môn thể_thao được người Việt_Nam quan_tâm , chơi và theo_dõi nhiều nhất .",Bóng_đá tuy là môn thể_thao được người Việt_Nam quan_tâm nhưng không được theo_dõi nhiều nhất .,"{'start_id': 157, 'text': 'Một_số môn thể_thao hiện_đại có sự phổ_biến như bóng_đá , bóng_bàn , bóng_rổ , bóng_chuyền , cầu_lông , billiards , cờ_vua , .... Bóng_đá là môn thể_thao được người Việt_Nam quan_tâm , chơi và theo_dõi nhiều nhất .'}",Refutes 1043,"Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .",Hội_nghị thường_vụ chỉ bao_gồm các thành_viên của Nội_các .,"{'start_id': 221, 'text': 'Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các .'}",Refutes 1044,"Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo . Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa . Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .","Trong cấu_tạo của thạch_quyển , ngoài lớp vỏ ra còn bao_gồm cả phần trên cùng của lớp phủ cứng và lạnh .","{'start_id': 276, 'text': 'Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .'}",Supports 1045,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Với tỷ_lệ cạnh_tranh cao tại Mỹ , ở quốc_gia này chỉ có hơn 500.000 sinh_viên tốt_nghiệp các ngành học nổi_bật như khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học .","{'start_id': 1409, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) .'}",Not_Enough_Information 1046,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Rất khó để xác_định chủ_nghĩa_tư_bản bản nhà_nước ở Trung_Quốc dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân .,"{'start_id': 816, 'text': 'Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước .'}",Refutes 1047,"Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam . Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất . Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km .",Hệ_thống đường_sắt bao_gồm các quốc_lộ và tỉnh_lộ có chiều dài hơn 220.000 km .,"{'start_id': 107, 'text': 'Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất .'}",Refutes 1048,"Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc . Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , "" Dị_vật chí "" ( 异物志 ) của Dương_Phu ( 楊孚 ) thời Đông_Hán có viết "" Trướng hải kỳ đầu,thuỷ thiển nhi đa từ_thạch "" ( Biển sóng triều dâng gập_ghềnh đá ngầm , nước cạn mà nhiều đá_nam_châm ) trong đó "" Trướng_Hải "" ( 涨海 , biển trướng ) là tên người Trung_Quốc thời đó dùng để gọi Biển Đông và "" kỳ đầu "" ( 崎头 , đá ngầm gồ_ghề ) là tên người Trung_Quốc đương_thời dùng để chỉ các đảo , đá ngầm .... ở quần_đảo Tây_Sa ( Hoàng_Sa ) và Nam_Sa ( Trường_Sa ) tại Biển_Đông .",Quần_đảo Hoàng_Sa thuộc lãnh_thổ Việt_Nam kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc .'}",Refutes 1049,"Một_số người lập_luận rằng sự tàn_phá của Cái chết Đen ở Firenze , đổ_bộ vào châu_Âu vào những năm 1348-1350 , dẫn đến một sự thay_đổi thế_giới_quan của người Italia thế_kỷ XIV . Italia là nơi chịu ảnh_hưởng đặc_biệt nặng_nề của trận dịch_hạch này , và người ta phỏng_đoán rằng sự quen_thuộc với chết_chóc và sự bất_lực của đức_tin đã khiến cho nhiều nhà_tư_tưởng nhìn vào hiện_thực trên trần_gian hơn là tính tinh_thần và thế_giới bên kia . Có người suy_luận hoàn_toàn khác , cho rằng Cái chết Đen đã làm gia_tăng lòng mộ_đạo thể_hiện trong sự bảo_trợ các tác_phẩm nghệ_thuật tôn_giáo . Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.",Phục_Hưng ở Ý xuất_hiện chỉ nhờ dịch_hạch .,"{'start_id': 588, 'text': 'Nhưng dù_sao thì dịch_hạch chỉ là một yếu_tố phụ_trợ , kết_hợp với các yếu_tố nêu trên để giải_thích sự xuất_hiện Phục_Hưng ở Ý.'}",Refutes 1050,Toán_học : các ứng_dụng toán_học của Trung_Quốc thời xưa là kiến_trúc và địa_lý . Số π đã được nhà toán_học Tổ_Xung_Chi tính chính_xác đến số thứ 7 từ thế_kỷ thứ V. Hệ_Thập phân đã được dùng ở Trung_Quốc từ thế_kỷ XIV TCN . Tam_giác Pascal được nhà toán_học Lưu_Dương_Huy tìm ra từ lâu trước khi Blaise_Pascal ra_đời . Những nhà toán_học tại Trung_Quốc là những người đầu_tiên sử_dụng số_âm .,Tổ_Xung_Chi không_chỉ là nhà toán_học mà_còn là nhà_vật_lý học .,"{'start_id': 82, 'text': 'Số π đã được nhà toán_học Tổ_Xung_Chi tính chính_xác đến số thứ 7 từ thế_kỷ thứ V. Hệ_Thập phân đã được dùng ở Trung_Quốc từ thế_kỷ XIV TCN .'}",Not_Enough_Information 1051,"Ở dưới lớp phủ , lõi ngoài có dạng chất_lỏng mềm nằm trên lõi trong rắn . Lõi trong có_thể quay với vận_tốc góc hơi cao hơn so với phần còn lại của hành_tinh khoảng 0,1 - 0,5 ° mỗi năm .",Vận_tốc góc của lõi trong khi quay chỉ thấp hơn lõi ngoài của hành_tinh .,"{'start_id': 74, 'text': 'Lõi trong có_thể quay với vận_tốc góc hơi cao hơn so với phần còn lại của hành_tinh khoảng 0,1 - 0,5 ° mỗi năm .'}",Refutes 1052,"1917 : Cách_mạng_tháng 10 Nga đưa những người cộng_sản lên nắm quyền , bùng_nổ Nội_chiến Nga . Mỹ tham_gia Thế_Chiến I cùng phe Hiệp_ước . Trận_Passchendaele . Trận_Caporetto . Ba_Lan giành độc_lập . Trao giải Pulitzer đầu_tiên .",Sự_kiện Cách_mạng_tháng 10 Nga tạo nên một cuộc nội_chiến .,"{'start_id': 0, 'text': '1917 : Cách_mạng_tháng 10 Nga đưa những người cộng_sản lên nắm quyền , bùng_nổ Nội_chiến Nga .'}",Supports 1053,"Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam . Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm . Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .",Cuộc xâm_lược của người Pháp bắt_đầu từ những năm 1858 và kéo_dài tới khi triều_đại Nhà Nguyễn hoàn_toàn bị lật_đổ vào năm 1945 .,"{'start_id': 282, 'text': 'Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .'}",Not_Enough_Information 1054,"Tên của bà được đặt cho một_số địa_danh tại tỉnh Thanh_Hoá như huyện Triệu_Sơn ( từ năm 1964 ) và xã Triệu_Lộc ( thuộc huyện Hậu_Lộc , từ năm 1954 ) .",Tên của bà tồn_tại trong vài địa_điểm ở Thanh_Hoá vào thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tên của bà được đặt cho một_số địa_danh tại tỉnh Thanh_Hoá như huyện Triệu_Sơn ( từ năm 1964 ) và xã Triệu_Lộc ( thuộc huyện Hậu_Lộc , từ năm 1954 ) .'}",Supports 1055,"Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước . Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý . Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ . Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .",Tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não trong khoảng thời_gian dài hoặc ít hơn 24 giờ chính là định_nghĩa về đột_quỵ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước .'}",Supports 1056,"Trong đột_quỵ do huyết khối , huyết khối ( cục máu đông ) thường hình_thành xung_quanh các mảng xơ_vữa động_mạch . Vì sự tắc_nghẽn của động_mạch diễn ra từ_từ , sự khởi_phát của đột_quỵ huyết khối có triệu_chứng chậm hơn so với đột_quỵ do xuất_huyết . Bản_thân một cục huyết khối ( ngay cả khi nó không làm tắc hoàn_toàn mạch_máu ) có_thể dẫn đến đột_quỵ do tắc mạch ( xem bên dưới ) nếu cục huyết khối vỡ ra và di_chuyển trong máu , lúc này nó được gọi là tắc mạch . Hai loại huyết khối có_thể gây đột_quỵ :",Đột_quỵ do xuất_huyết sẽ có triệu_chứng diễn ra nhanh hơn huyết khối .,"{'start_id': 115, 'text': 'Vì sự tắc_nghẽn của động_mạch diễn ra từ_từ , sự khởi_phát của đột_quỵ huyết khối có triệu_chứng chậm hơn so với đột_quỵ do xuất_huyết .'}",Supports 1057,"Đế_quốc Nga bị mất vùng lãnh_thổ với khoảng 30 triệu người sau khi Cách_mạng Nga ( Ba_Lan : 18 triệu ; Phần_Lan : 3 triệu ; România : 3 triệu ; Các nước Baltic khẳng_định 5 triệu và Kars đến Thổ_Nhĩ_Kỳ 400 nghìn người ) . Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu . Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .",Tỉ_lệ chết ở các em bé sơ_sinh ở Liên_Xô có xu_hướng giảm .,"{'start_id': 222, 'text': 'Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu .'}",Refutes 1058,"Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .","Tại thời_điểm 0h ngày 01/04/2019 , tổng_số dân của Việt_Nam là 96.208.984 người .","{'start_id': 0, 'text': 'Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) .'}",Supports 1059,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",Thuốc phòng HCV đang được nghiên_cứu bởi Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 676, 'text': 'Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV .'}",Not_Enough_Information 1060,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính từ thế_kỷ 20 trở về sau .,"{'start_id': 192, 'text': 'Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 .'}",Refutes 1061,"Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong "" Made in China 2025 "" , từ_ngữ xuyên suốt là "" tự_chủ sáng_tạo "" và "" tự mình bảo_đảm "" , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của "" tự mình bảo_đảm "" : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .",Kế_hoạch ' ' Made in china 2025 ' ' là việc sử_dụng nhiều công_nghệ ngoài nước và hạn_chế tối_đa sử_dụng công_nghệ nước_nhà .,"{'start_id': 0, 'text': 'Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế .'}",Refutes 1062,"Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian . Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất . Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid . Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian . Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .",Lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian trong lý_thuyết_tương_đối rộng nhằm thể_hiện mối quan_hệ hữu cơ-biện chứng với vật_chất .,"{'start_id': 338, 'text': 'Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian .'}",Not_Enough_Information 1063,"Năm 2019 , Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 19 về số dân , xếp thứ 17 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 17 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 27 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 1,495,812 người , GRDP đạt 91.677 tỉ Đồng ( tương_ứng với 3,9816 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 61,07 triệu đồng ( tương_ứng với 2.632 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,11% .",Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam có số dân đông nhất nước và chiếm tỷ_trọng GRDP đứng đầu của Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2019 , Quảng_Nam là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 19 về số dân , xếp thứ 17 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 17 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 27 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP .'}",Refutes 1064,"Bắc_Á chỉ vùng_đất Siberia của nước Nga và Mông_Cổ . Vùng_đất phía tây là đồng_bằng Tây_Siberia , phía giữa là vùng núi và cao_nguyên Trung_Siberia , phía đông là vùng núi Viễn_Đông . Vòng cực về phía bắc_thuộc về khí_hậu đồng rêu hàn_đới , vùng_đất còn lại thuộc về khí_hậu rừng lá kim ôn_đới . Khoảng thời_gian dòng sông đông lại thành băng là từ 6 tháng trở lên . Dầu_thô , than_đá , đồng , vàng , đá kim_cương là khoáng_vật khá trọng_yếu ; sản_xuất các loại lúa tẻ , khoai_tây , cây lanh và vật_liệu gỗ .",Vùng núi Viễn_Đông nằm ở phía đông Bắc Á.,"{'start_id': 53, 'text': 'Vùng_đất phía tây là đồng_bằng Tây_Siberia , phía giữa là vùng núi và cao_nguyên Trung_Siberia , phía đông là vùng núi Viễn_Đông .'}",Supports 1065,"Trong mỗi quan_hệ đa_chiều giữa các ngôn_ngữ cùng vay_mượn tiếng Hán thể_hiện sự giao_thoa , vay_mượn của các yếu_tố có nguồn_gốc Hán ngữ , qua_lại ở các ngôn_ngữ khác thông_qua tiếng Hán , hoặc trực_tiếp với nhau không thông_qua tiếng Hán . Chẳng_hạn , tiếng Nhật và tiếng Hàn cũng có sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ ở các khía_cạnh như tiếng Việt nêu trên , rồi nhập ngược_lại tiếng Hán , hoặc nhập sang ngôn_ngữ khác . Ví_dụ , người Nhật dùng từ 茶 và từ 道 sáng_tạo ra khái_niệm 茶道 ( 茶の湯 trà_đạo ) để biểu_thị lề_lối , văn_hoá thưởng_thức trà , sau đó du_nhập ngược trở_lại tiếng Hán , tiếng Việt lại tiếp_tục vay_mượn . Như_vậy , từ này hình_thức là một từ Hán_Việt , nhưng thực_ra lại có nguồn_gốc Nhật_Bản . Từ Thiếu_tá – 少佐 có ý_nghĩa tương_đương trong tiếng Nhật , nhưng bản_thân tiếng Hán không có , mà dùng từ 少校 ( phiên_âm Hán_Việt "" Thiếu hiệu "" , cả tiếng Việt và tiếng Nhật không dùng từ này để chỉ_ý nghĩa tương_tự ) . Tiếng Hàn dùng chữ 기사 ( Hán tự 技師 – phiên_âm Hán_Việt là "" kỹ_sư "" ) cùng chỉ khái_niệm tương_đương "" kỹ_sư "" trong tiếng Việt , trong khi tiếng Hán không dùng từ này mà dùng từ 工程師 ( phiên_âm Hán_Việt : Công_trình_sư ) .",Mối quan_hệ đa_chiều giữa các ngôn_ngữ không thể_hiện qua việc vay_mượn các yếu_tố có nguồn_gốc Hán ngữ ở các ngôn_ngữ này .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong mỗi quan_hệ đa_chiều giữa các ngôn_ngữ cùng vay_mượn tiếng Hán thể_hiện sự giao_thoa , vay_mượn của các yếu_tố có nguồn_gốc Hán ngữ , qua_lại ở các ngôn_ngữ khác thông_qua tiếng Hán , hoặc trực_tiếp với nhau không thông_qua tiếng Hán .'}",Refutes 1066,"Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .",Tại mức nhiệt kBT nhỏ hơn hf thì chuyển_động nhanh dần và nhiệt_dung riêng lên đến 100 .,"{'start_id': 357, 'text': 'Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .'}",Refutes 1067,"Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .","dòng_chảy bị suy_giảm không làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .","{'start_id': 329, 'text': 'dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .'}",Refutes 1068,"Thủ_đô Bình_Nhưỡng là nơi không_thể bỏ_qua ở Triều_Tiên . Nơi đây gây ấn_tượng bởi nhiều tượng_đài lớn , những toà nhà cao_tầng và đường_phố khang_trang . Khác với hình_dung của du_khách , Bình_Nhưỡng cũng có những nhà_hàng phục_vụ đồ_ăn , thức uống theo phong_cách phương Tây .","Đồ_ăn , thức uống theo phong_cách phương Tây là thứ không có ở các nhà_hàng Bình_Nhưỡng .","{'start_id': 155, 'text': 'Khác với hình_dung của du_khách , Bình_Nhưỡng cũng có những nhà_hàng phục_vụ đồ_ăn , thức uống theo phong_cách phương Tây .'}",Refutes 1069,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Tên_lửa bay với khoảng 500 km rồi rơi xuống biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản chính là tên_lửa Hwasong-15 ICBM mới .,"{'start_id': 741, 'text': 'Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản .'}",Refutes 1070,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Sự kiện mở đường là chiến thắng của Ngô Quyền trước nhà Nam Hán .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Not_Enough_Information 1071,"Hệ_thống sông dài nhất của Borneo là Kapuas tại Tây_Kalimantan , với chiều dài 1.000 km . Các sông lớn khác gồm có Mahakam tại Đông_Kalimantan ( 920 km ) , Barito tại Nam_Kalimantan ( 900 km ) , Rajang tại Sarawak ( 565 km ) và Kinabatangan tại Sabah ( 560 km ) . Borneo có các hệ_thống hang_động quan_trọng , tại Sarawak có hang Clearwater với một sông ngầm thuộc nhóm dài nhất thế_giới còn hang Deer là nơi trú_ngụ của hơn ba triệu con dơi , phân dơi tích_tụ sâu hơn 100 m . Hang_Gomantong tại Sabah được mệnh_danh là "" hang con gián "" do có hàng triệu con gián trong hang . Vườn_quốc_gia Gunung_Mulu tại Sarawak và Vùng đá_vôi Sangkulirang-Mangkalihat tại Đông_Kalimantan là các khu_vực đá_vôi với hàng nghìn hang_động nhỏ .","Các hang_động khác gồm có Mahakam tại Đông_Kalimantan , Barito tại Nam_Kalimatan , Rajang tại Sarawak và Kinabatangan tại Sabab .","{'start_id': 90, 'text': 'Các sông lớn khác gồm có Mahakam tại Đông_Kalimantan ( 920 km ) , Barito tại Nam_Kalimantan ( 900 km ) , Rajang tại Sarawak ( 565 km ) và Kinabatangan tại Sabah ( 560 km ) .'}",Refutes 1072,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Không có sự gia_tăng hoạt_động của quần_chúng trong những thập_kỷ tiếp_theo , dẫn đến việc không thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","{'start_id': 1282, 'text': 'Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .'}",Refutes 1073,"Khu tưởng_niệm Hoà_bình Hiroshima thường được gọi là Mái vòm nguyên từ ( 原爆ドーム_Genbaku_Dome ) , ở Hiroshima , là một phần của Công_viên tưởng_niệm hoà_bình Hiroshima . Vào năm 1996 được UNESCO công_nhận di_sản thế_giới .",Mái vòm nguyên_tử là tên gọi mà khu tưởng_niệm Hoà_bình Hiroshima đã gỡ đi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khu tưởng_niệm Hoà_bình Hiroshima thường được gọi là Mái vòm nguyên từ ( 原爆ドーム_Genbaku_Dome ) , ở Hiroshima , là một phần của Công_viên tưởng_niệm hoà_bình Hiroshima .'}",Refutes 1074,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .","Ấn_Độ là quốc_gia có đa_dạng_sinh_học phong_phú , với tỷ_lệ 33% loài đặc_hữu , phân_bố chủ_yếu ở các khu_vực sinh_thái như rừng shola .","{'start_id': 313, 'text': 'Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola .'}",Supports 1075,"Cơ_chế_thị_trường định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa : là cơ_chế quản_lý dựa trên sự điều_phối của quy_luật cung_cầu . Đây là cơ_chế mà Việt_Nam và Trung_Quốc đang áp_dụng . Thực_chất , cơ_chế_thị_trường định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa là nền kinh_tế tư_bản nhưng do Đảng Cộng_sản lãnh_đạo .",Kinh_tế_thị_trường theo xã_hội_chủ_nghĩa được điều_hành bởi đảng cộng_sản .,"{'start_id': 167, 'text': 'Thực_chất , cơ_chế_thị_trường định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa là nền kinh_tế tư_bản nhưng do Đảng Cộng_sản lãnh_đạo .'}",Supports 1076,"Tại thị_xã Cần_Thơ thuộc tỉnh Cần_Thơ cũ ( nay là thành_phố Cần_Thơ trực_thuộc trung_ương ) , từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế cũng được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay . Bên cạnh đó từ trước năm 1975 tại thị_trấn Cái_Răng cũ ( nay là phường Lê_Bình , quận Cái_Răng ) cũng có một con đường_quan trọng mang tên đường Nguyễn_Trãi .","Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Bà Triệu cũ thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay .","{'start_id': 331, 'text': 'Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay .'}",Refutes 1077,"Mân_Trung gồm Bồ_Điền và đại_bộ_phận của Tam_Minh . Trong vùng Mân_Trung , các huyện Vưu_Khê và Đại_Điền nói tiếng Mân_Nam ; các huyện khu Tam_Nguyên , Vĩnh_An và Sa nói tiếng Mân_Trung ; tại Ninh_Hoá và Thanh_Lưu nói tiếng Khách Gia ; các huyện Thái_Ninh , Tương_Lạc , Kiến_Ninh và Minh_Khê nói phương_ngôn Mân_Cống ( 闽赣方言 ) .",Mân_Trung là ngôn_ngữ nổi_tiếng ở nhiều quốc_gia và được sử_dụng rộng_rãi ở huyện Vĩnh_An và Sa .,"{'start_id': 52, 'text': 'Trong vùng Mân_Trung , các huyện Vưu_Khê và Đại_Điền nói tiếng Mân_Nam ; các huyện khu Tam_Nguyên , Vĩnh_An và Sa nói tiếng Mân_Trung ; tại Ninh_Hoá và Thanh_Lưu nói tiếng Khách Gia ; các huyện Thái_Ninh , Tương_Lạc , Kiến_Ninh và Minh_Khê nói phương_ngôn Mân_Cống ( 闽赣方言 ) .'}",Not_Enough_Information 1078,"Ngày 3 tháng 2 năm 1930 , tại Cửu_Long ( 九龍 , Kowloon ) thuộc Hồng_Kông , theo chỉ_thị của Quốc_tế Cộng_sản , nhằm giải_quyết những mâu_thuẫn hiện có giữa những người cộng_sản Đông_Dương , ông đã thống_nhất ba tổ_chức cộng_sản tại Đông_Dương thành Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam ( sau đổi tên là "" Đảng Cộng_sản Đông_Dương "" , rồi "" Đảng Lao_động Việt_Nam "" và nay là "" Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam "" ) . Cũng vào năm này , khởi_nghĩa Xô_viết_Nghệ_Tĩnh do Đảng Cộng_sản chỉ_đạo nổ ra nhưng thất_bại . Đảng Cộng_sản Đông_Dương bị cấm hoạt_động , đồng_thời Nguyễn_Ái_Quốc bị xử_tử hình vắng_mặt .",Đảng Cộng_sản Đông_Dương tiến_hành lật_đổ chính_quyền thực_dân .,"{'start_id': 487, 'text': 'Đảng Cộng_sản Đông_Dương bị cấm hoạt_động , đồng_thời Nguyễn_Ái_Quốc bị xử_tử hình vắng_mặt .'}",Not_Enough_Information 1079,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .",75% số xe_tăng thiệt_hại của Đức đa_phần là bị pháo_binh tiêu_diệt .,"{'start_id': 986, 'text': 'Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức.'}",Not_Enough_Information 1080,"Eiinstein tiếp_tục nghiên_cứu về cơ_học lượng_tử vào năm 1906 , tìm cách giải_thích sự dị_thường của nhiệt_dung riêng trong các chất_rắn . Đây là ứng_dụng đầu_tiên của lý_thuyết lượng_tử vào một hệ cơ_học .",Áp_dụng lần đầu giữa lượng_tử và cơ_học là đây .,"{'start_id': 139, 'text': 'Đây là ứng_dụng đầu_tiên của lý_thuyết lượng_tử vào một hệ cơ_học .'}",Supports 1081,"Cuộc đối_thoại Nguỵ_biện của Plato bao_gồm một người lạ Eleatic , một tín_đồ của Parmenides , như một lá_chắn cho các lập_luận của ông chống lại Parmenides . Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ . Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều "" là "" , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có .",Nhờ có Plato mà những tính_chất của từ được nhận_dạng dễ hơn điển_hình là phân_biệt giữ động_từ và danh_từ .,"{'start_id': 158, 'text': 'Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ .'}",Not_Enough_Information 1082,"Ẩm_thực Việt_Nam có sự kết_hợp của 5 yếu_tố cơ_bản : cay , chua , đắng , mặn và ngọt . Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .","Nguyên_liệu trong các món ăn có_thể bao_gồm nước_mắm , nước_tương .","{'start_id': 87, 'text': 'Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .'}",Supports 1083,"Tỉnh Quảng_Nam hiện có 18 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 2 thành_phố , 1 thị_xã và 15 huyện , được chia thành 241 đơn_vị hành_chính cấp xã gồm : 30 phường , 14 thị_trấn , 197 xã .",Tỉnh Quảng_Nam trước năm 1997 từng thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng và hiện_nay có 18 đơn_vị hành_chính cấp huyện được chia thành 241 đơn_vị hành_chính cấp xã .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam hiện có 18 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 2 thành_phố , 1 thị_xã và 15 huyện , được chia thành 241 đơn_vị hành_chính cấp xã gồm : 30 phường , 14 thị_trấn , 197 xã .'}",Not_Enough_Information 1084,"Lập_pháp : Cơ_quan lập_pháp của Ấn_Độ là lưỡng viện quốc_hội . Quốc_hội Ấn_Độ hoạt_động theo một hệ_thống kiểu Westminster và gồm có thượng_viện được gọi là Rajya_Sabha ( "" Hội_đồng các bang "" ) và hạ_viện được gọi là Lok_Sabha ( "" Viện Nhân_dân "" ) . Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le . Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia . 543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm . Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .",Số người đại_diện không hoàn_toàn tương_ứng với tỉ_lệ dân_số của mỗi bang so với tổng dân_số quốc_gia trong việc được bầu_chọn thông_qua các cơ_quan pháp_luật .,"{'start_id': 359, 'text': 'Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia .'}",Refutes 1085,"Sau sự_kiện tháng 1 năm 1974 , các học_giả Trung_Quốc tìm_kiếm trong sách cổ , dựa vào các chi_tiết liên_quan đến biển Đông mà họ gọi là Nam_Hải , để làm bằng chứng cho luận_thuyết "" các đảo Nam hải xưa_nay là lãnh_thổ Trung_Quốc "" do nhân_dân Trung_Quốc "" phát_hiện và đặt tên sớm nhất "" , "" khai_phá và kinh_doanh sớm nhất "" , do Chính_phủ Trung_Quốc "" quản hạt và hành sử chủ_quyền sớm nhất "" . Đầy_đủ nhất có_thể kể đến cuốn Tổng_hợp sử_liệu các đảo Nam_Hải nước ta do Hàn_Chấn_Hoa , một giáo_sư có tên_tuổi ở Trung_Quốc và nước_ngoài , chủ_biên ( 1995-1998 ) , xuất_bản năm 1988 . Các ấn_phẩm về sau như của Phan_Thạch_Anh và nhiều học_giả Đài_Loan cũng chủ_yếu dựa theo cuốn sách này .",Cuốn Tổng_hợp sử_liệu các đảo Nam_Hải nước ta là tài_liệu chi_tiết nhất ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 398, 'text': 'Đầy_đủ nhất có_thể kể đến cuốn Tổng_hợp sử_liệu các đảo Nam_Hải nước ta do Hàn_Chấn_Hoa , một giáo_sư có tên_tuổi ở Trung_Quốc và nước_ngoài , chủ_biên ( 1995-1998 ) , xuất_bản năm 1988 .'}",Supports 1086,"Nhưng đến giữa thời nhà Minh , Con đường tơ_lụa đã bị vương_triều này khống_chế và bắt mọi người phải nộp thuế rất cao cũng như vương_triều này chủ_trương đóng_cửa đất_nước ở cả trên bộ lẫn trên biển và bế quan toạ cảng khiến cho những thương_gia nước_ngoài phải tìm đến những con đường vận_chuyển bằng đường_biển hoặc không giao_thương với nước Trung_Hoa nữa hoặc cả 2 . Với việc giao_thương qua đường_biển phát_triển ( hình_thành Con đường tơ_lụa trên biển ) . Từ thế_kỷ thứ 7 , Quảng_Châu đã được xem là nơi khởi_đầu của Con đường tơ_lụa trên biển . Trước_tiên là các thương_gia Ả_Rập và sau đó là Bồ_Đào_Nha , Anh , Pháp , Hà_Lan lần_lượt kéo đến giao_lưu buôn_bán và trao_đổi . Quảng_Châu tràn_ngập hàng_hoá của nước_ngoài và bản_địa , Con đường tơ_lụa trên bộ dần_dần biến mất . Hồi chuông cáo_chung của Con đường tơ_lụa này vang lên cũng là lúc người Ba Tư ( Iran ngày_nay ) đã dần học được cách làm tơ_lụa của người Trung_Hoa và việc trung_chuyển tơ_lụa từ đó giảm hẳn do người Ba Tư tự làm và bán trực_tiếp cho La_Mã chứ không nhập_khẩu từ nước Trung_Hoa nữa .",Việc giao_thương qua đường_biển phát_triển giúp hình_thành khu_phố trên đảo .,"{'start_id': 372, 'text': 'Với việc giao_thương qua đường_biển phát_triển ( hình_thành Con đường tơ_lụa trên biển ) .'}",Refutes 1087,"Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện . Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm . Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .",Việc có nhiều phong_tục tập_quán riêng_biệt đã làm cho cuộc_sống của những dân_tộc trở_nên khó khắn .,"{'start_id': 240, 'text': 'Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .'}",Not_Enough_Information 1088,"Kinh_tế Borneo dựa chủ_yếu vào nông_nghiệp , khai_thác gỗ , khai mỏ , dầu_khí và du_lịch sinh_thái . Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia đều đứng đầu về xuất_khẩu gỗ . Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp . Sabah và Sarawak đều xuất_khẩu khí_đốt hoá_lỏng và dầu_mỏ . Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .",Brunei là quốc_gia dựa chủ_yếu vào hoạt_động sản_xuất dầu_khí và đạt xếp_hạng cao về dầu_khí trong Đông_Nam Á.,"{'start_id': 101, 'text': 'Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á.'}",Supports 1089,"Đang lúc ấy , Triệu_Quốc_Đạt lâm_bệnh qua_đời . Các nghĩa_binh thấy bà làm tướng có can_đảm , bèn tôn lên làm chủ . Bà đã phối_hợp với ba anh_em họ Lý ở Bồ_Điền đánh chiếm các vùng_đất còn lại ở phía Bắc_Thanh_Hoá ngày_nay , đồng_thời xây_dựng tuyến phòng_thủ từ vùng căn_cứ Bồ_Điền đến cửa_biển Thần_Phù ( Nga_Sơn , Thanh_Hoá ) để ngăn_chặn viện_binh của giặc Ngô theo đường_biển tấn_công từ phía Bắc . Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ . Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào . Cũng theo truyền_thuyết , sau nhiều trận thất_bại , hễ nghe tới việc phải đi đàn_áp Bà Triệu là binh_lính giặc lại lo_lắng , chúng phải thốt lên rằng :","Dáng_vẻ oai_phong , xinh_đẹp của Bà Triệu được người_dân tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân .","{'start_id': 404, 'text': 'Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân .'}",Supports 1090,"Nông_nghiệp Sumerian phát_triển trên lưu_vực sông Tigris và sông Euphrates . Lương_thực dư_thừa dẫn đến phân_công lao_động , không cần phải ai cũng tham_gia vào nông_nghiệp , cuối_cùng hình_thành các tầng_lớp xã_hội . Trên là vua Sumerian , thầy tế , và quan_chức chính_quyền dưới là các người phụ việc , thương_gia , nông_dân , ngư_dân . Đáy xã_hội là những người nô_lệ . Nô_lệ thường là một phạm_nhân , tù_nhân , hoặc những người trong nợ_nần .",Vua_Sumerian chịu quyền quản_lý của các thầy tế .,"{'start_id': 218, 'text': 'Trên là vua Sumerian , thầy tế , và quan_chức chính_quyền dưới là các người phụ việc , thương_gia , nông_dân , ngư_dân .'}",Refutes 1091,"Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông . Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 °C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm với hơn 70% tập_trung vào 3 tháng mùa mưa ( tháng 10 , 11 và 12 ) . Vu_Gia - Thu_Bồn và Tam_Kỳ là hai lưu_vực sông chính .","Tháng 10,11 và 12 là 3 tháng chủ_yếu trong năm có lượng mưa lớn ở Quảng_Nam với bình_quân mỗi năm 2.000-2.500 mm cùng với nhiệt_độ thấp nhất là 25 độ C ..","{'start_id': 126, 'text': 'Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 °C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm với hơn 70% tập_trung vào 3 tháng mùa mưa ( tháng 10 , 11 và 12 ) .'}",Supports 1092,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .","Tỉnh Quảng_Nam đứng thứ 3 về dân_số vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ với gần 1,5 triệu người sinh_sống , trong đó chủ_yếu sinh_sống ở nông_thôn theo thống_kê năm 2019 .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn .'}",Supports 1093,"Sau khi Nhà Minh sụp_đổ , Nhà Thanh chiếm_đóng Trung_Nguyên , một thủ_lĩnh quân_sự người Hán là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến , đã đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 . Ông xây_dựng nơi đây thành một lãnh_địa riêng không chịu quyền kiểm_soát của Nhà Thanh , thường được biết dưới tên gọi Vương_quốc Đông_Ninh . Trịnh_Thành_Công đã lập thủ_phủ tại Đài Nam và dùng Đài_Loan như một căn_cứ , những người kế_vị ông là Trịnh_Kinh và Trịnh_Khắc_Sảng vẫn tiếp_tục tiến_hành các cuộc thâm_nhập vào vùng bờ biển đông nam Trung_Quốc đại_lục nhằm lật_đổ Nhà Thanh . Năm 1683 , hạm_đội quân Thanh dưới sự chỉ_huy của đô_đốc Thi_Lang đã đánh_bại quân của họ Trịnh , Đài_Loan chính_thức sáp_nhập vào Đại_Thanh .","Trịnh_Thành_Công là nhà_lãnh_đạo chính_trị tại triều Nam_Minh đã lập thủ_phủ tại Đài Nam và dùng Đài_Loan như một căn_cứ , tiếp sau đó Trịnh_Kinh và Trịnh_Khắc_Sảng tiến_hành các cuộc thâm_nhập vào vùng bờ biển đông nam Trung_Quốc đại_lục nhằm lật_đổ Nhà Thanh .","{'start_id': 386, 'text': 'Trịnh_Thành_Công đã lập thủ_phủ tại Đài Nam và dùng Đài_Loan như một căn_cứ , những người kế_vị ông là Trịnh_Kinh và Trịnh_Khắc_Sảng vẫn tiếp_tục tiến_hành các cuộc thâm_nhập vào vùng bờ biển đông nam Trung_Quốc đại_lục nhằm lật_đổ Nhà Thanh .'}",Not_Enough_Information 1094,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .",Việc thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị có_thể giúp Sigapore phát_triển kinh_tế .,"{'start_id': 434, 'text': 'Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực .'}",Not_Enough_Information 1095,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .",Mặc_dù rất thiếu_thốn nguồn dữ_liệu đáng tin_cậy hay điều_kiện để điều_tra dân_số ở Triều_Tiên nhưng các ước_tính của quốc_tế đều gần bằng con_số 25 triệu người mà Triều_Tiên đã công_bố .,"{'start_id': 271, 'text': 'Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 .'}",Not_Enough_Information 1096,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng là nhân_tố quan_trọng nhất tác_động tới sự chuyển_động của nước_đại_dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió .'}",Not_Enough_Information 1097,"Khí_hậu của Ấn_Độ_Dương có nhiều điểm độc_đáo . Đại_dương này chiếm phần_lớn diện_tích khu_vực trung_tâm của bể nước nóng nhiệt_đới . Tương_tác giữa bể nước nóng này và khí_quyển tác_động đến khí_hậu trên quy_mô cả khu_vực lẫn toàn_cầu . Gió_mùa trên Ấn_Độ_Dương gây ra những biến_động theo mùa cho các dòng hải_lưu trên quy_mô lớn , trong đó có việc đảo_ngược hải_lưu Somali và hải_lưu Gió_mùa Ấn_Độ . Hiện_tượng nước trồi xảy ra trên Nam_Bán_cầu ở gần Sừng châu_Phi và bán_đảo Ả_Rập , cũng như trên Nam_Bán_cầu ở phía Bắc gió mậu_dịch .",Đại_dương này bành_trướng một góc trong bể nước nóng nhiệt_đới .,"{'start_id': 48, 'text': 'Đại_dương này chiếm phần_lớn diện_tích khu_vực trung_tâm của bể nước nóng nhiệt_đới .'}",Refutes 1098,"Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ . Từ đó , người Việt được tiếp_xúc trực_tiếp với tiếng Hán , trực_tiếp vay_mượn từ_ngữ của tiếng Hán .",Những từ_vựng và thuật_ngữ Hán đã bắt_đầu được mượn vào tiếng Việt để diễn_đạt những khái_niệm phức_tạp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ .'}",Not_Enough_Information 1099,"Hiện_nay chữ Hán phồn thể được dùng ở Đài_Loan , Macau , Hồng_Kông , và nước_ngoài , đặc_biệt là ở Hoa_Kì , châu_Âu , châu Đại_dương , và một_vài nước đảo trên Ấn_Độ_Dương .",Chữ Hán phổn thể được sử_dụng ở nhiều nơi trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay chữ Hán phồn thể được dùng ở Đài_Loan , Macau , Hồng_Kông , và nước_ngoài , đặc_biệt là ở Hoa_Kì , châu_Âu , châu Đại_dương , và một_vài nước đảo trên Ấn_Độ_Dương .'}",Supports 1100,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .",Cộng_đồng người Hoa sống ở hải_ngoại đã tạo ra một sự đa_dạng văn_hoá và kinh_tế quan_trọng trong thế_giới hiện_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại .'}",Not_Enough_Information 1101,"Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau . Từ Hán_Việt là một bộ_phận không nhỏ của tiếng Việt , có vai_trò quan_trọng và không_thể tách rời hay xoá_bỏ khỏi tiếng Việt .",Từ Hán_Việt chúng_ta sử_dụng là những từ và ngữ tố tiếng Việt có nguồn_gốc từ tiếng Hán .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau .'}",Supports 1102,"9 đơn_vị hành_chính cấp địa khu này được chia thành 85 đơn_vị hành_chính cấp huyện , gồm 26 quận , 14 thành_phố cấp huyện ( huyện cấp thị ) , và 45 huyện . Các đơn_vị hành_chính cấp huyện này lại được nhỏ thành 1107 đơn_vị hành_chính cấp hương , gồm 605 thị_trấn ( trấn ) , 328 hương , 18 hương dân_tộc , và 156 nhai đạo .","85 , 26 , 14 và 45 tương_ứng với đơn_vị hành_chính cấp huyện , quận , thành_phố cấp huyện , huyện mà 9 đơn_vị hành_chính cấp địa khu này đã chia thành .","{'start_id': 0, 'text': '9 đơn_vị hành_chính cấp địa khu này được chia thành 85 đơn_vị hành_chính cấp huyện , gồm 26 quận , 14 thành_phố cấp huyện ( huyện cấp thị ) , và 45 huyện .'}",Supports 1103,"Trong tiếng Pháp , có hai ligature điển_hình là Æ / æ ( hình_thành khi ⟨ae⟩ viết cùng với nhau ) và Œ / œ ( hình_thành khi ⟨oe⟩ viết cùng với nhau ) . ⟨æ⟩ được dùng trong những từ có nguồn_gốc từ Latin hay Hy_Lạp như tænia , ex æquo , cæcum .... Còn〈 Œ 〉 sử_dụng rộng_rãi trong các từ như œuf , œuvre , cœur , sœur ...",Có hai ligature điển_hình là Æ / æ ( hình_thành khi < ae > viết cùng với nhau ) và Œ / œ ( hình_thành khi < oe > viết cùng với nhau ) ở trong tiếng Pháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong tiếng Pháp , có hai ligature điển_hình là Æ / æ ( hình_thành khi ⟨ae⟩ viết cùng với nhau ) và Œ / œ ( hình_thành khi ⟨oe⟩ viết cùng với nhau ) . ⟨æ⟩ được dùng trong những từ có nguồn_gốc từ Latin hay Hy_Lạp như tænia , ex æquo , cæcum .... Còn〈 Œ 〉 sử_dụng rộng_rãi trong các từ như œuf , œuvre , cœur , sœur ...'}",Supports 1104,"Những người đánh_cá Việt_Nam sống trên các đảo tuỳ theo mùa nhưng từ bao_giờ thì không_thể xác_định được . Những người đánh_cá từ các quốc_gia láng_giềng khác nhau thường_xuyên lui_tới đảo này trong hàng thế_kỉ và những người đi biển có nguồn_gốc ở xa hơn ( người Ấn_Độ , Ả_Rập , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , Hà_Lan ) đã biết và nói về các đảo này từ lâu . Trong số đó , có các nhà_hàng hải Pháp xuống tàu từ cảng La_Rochelle , ngày 7 tháng 3 năm 1568 cùng với các nhà bác_học dòng Tên đi Viễn_Đông đã đến Hoàng_Sa .",Hoàng_Sa đã được ghé thăm bởi một_số học_giả giữa thế_kỷ thứ 16 .,"{'start_id': 355, 'text': 'Trong số đó , có các nhà_hàng hải Pháp xuống tàu từ cảng La_Rochelle , ngày 7 tháng 3 năm 1568 cùng với các nhà bác_học dòng Tên đi Viễn_Đông đã đến Hoàng_Sa .'}",Supports 1105,"Và Einstein kết_luận là cơ_học lượng_tử có_thể giải_quyết được các vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển , như tính dị_thường của nhiệt_dung riêng . Các hạt hàm_ý trong công_thức trên bây_giờ được gọi là photon . Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K .",Các hàm_ý trong vật_lý_cổ_điển không_thể giải_quyết nếu không nhờ cơ_học lượng_tử .,"{'start_id': 0, 'text': 'Và Einstein kết_luận là cơ_học lượng_tử có_thể giải_quyết được các vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển , như tính dị_thường của nhiệt_dung riêng .'}",Not_Enough_Information 1106,"Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .","Tuyến đường_sông chạy song_song bờ biển Quảng_Nam và đi qua Hội_An , Tam_Kỳ , Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành .","{'start_id': 166, 'text': 'Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành .'}",Supports 1107,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Ấn_Độ có hai tập_đoàn ngôn_ngữ chính : Ấn-Arya ( 74% dân_số sử_dụng ) và Dravidia ( 24% ) .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) .'}",Supports 1108,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .","Giới_từ như of , be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn .","{'start_id': 175, 'text': 'Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn .'}",Refutes 1109,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Người Hoa đã hận người Nhật tận xương_tuỷ vì Nhật nghi_ngờ họ có liên_quan trong phong_trào kháng_chiến tại bắc Borneo mà nhiều người Hoa vô_tội đã phải bị hành_quyết .,"{'start_id': 587, 'text': 'Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .'}",Not_Enough_Information 1110,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .","Vào ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch đã quyết_định đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và xác_định chúng là một phần của lãnh_thổ Trung_Quốc .","{'start_id': 487, 'text': 'Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .'}",Supports 1111,"Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .",Huy_chương đầu_tiên của Việt_Nam tại kỳ Olympic mùa hè là Huy_chương bạc .,"{'start_id': 184, 'text': 'Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng .'}",Supports 1112,"Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .","Đảo Borneo lớn nhất châu_Á bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei ở phía bắc , và Indonesia ở phía nam về mặt chính_trị .","{'start_id': 197, 'text': 'Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam .'}",Not_Enough_Information 1113,"Câu nói này thấy chép đầu_tiên trong sách Thanh_Hoá kỷ thắng của Vương_Duy_Trinh , sống vào thế_kỷ 19 , từng làm tổng_đốc Thanh_Hoá . Không thấy các bộ chính_sử xưa hơn nhắc tới câu nói này , nên không rõ tính xác_thực .",Các ghi_chép lịch_sử chính_thức nhắc tới câu nói này tuy_nhiên vẫn không rõ tính xác_thực .,"{'start_id': 134, 'text': 'Không thấy các bộ chính_sử xưa hơn nhắc tới câu nói này , nên không rõ tính xác_thực .'}",Refutes 1114,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Thời_kỳ Bắc_thuộc diễn ra sau khi phương Bắc thôn_tính được Âu_Lạc .,"{'start_id': 117, 'text': 'Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ .'}",Supports 1115,"Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam .",Với nền kinh_tế phát_triển thì vùng Mân_Nam còn được gọi tên là tam_giác vàng Mân_Nam,"{'start_id': 193, 'text': 'Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam .'}",Supports 1116,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Caesi 137 được sinh ra từ việc khai_thác quặng pollucit .,"{'start_id': 631, 'text': 'Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .'}",Refutes 1117,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Nhiều rãnh biển sâu nằm ở bên ngoài cung đảo .,"{'start_id': 282, 'text': 'Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu .'}",Supports 1118,"Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn :",Quảng_Nam phát_triển hoạt_động vận_tải trên sông nhờ một phần từ tuyến sông này .,"{'start_id': 231, 'text': 'Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam .'}",Supports 1119,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . ""","Khi có bão , các thuyền phía ngoài thường hay chọn đảo này làm đích đến dừng chân tránh bão .","{'start_id': 577, 'text': 'Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này .'}",Supports 1120,"IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .",Bệnh viêm gan siêu_vi C do IDU có tỉ_lệ tử_vong cao .,"{'start_id': 0, 'text': 'IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1121,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Độ_ẩm ở cả quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa rất thấp và luôn có xu_hướng dưới mức nhất_định .,"{'start_id': 468, 'text': 'Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% .'}",Refutes 1122,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Mặc_dù khi có các vấn_đề quan_trọng của đất_nước thì vua phải mở cuộc bàn_bạc giữa các quan chứ không được tự_ý thực_hiện mà không thông_qua nhưng người đưa ra quyết_định dựa trên các ý_kiến của quan_lại vẫn chính là vua .,"{'start_id': 1205, 'text': 'Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan .'}",Not_Enough_Information 1123,"Biển Ả_Rập ( tiếng Ả_Rập : بحر العرب‎ ; chuyển_tự : Baḥr al - ' Arab ; chữ Phạn : सिन्धु सागर ; chuyển_tự : Sindhu_Sagar ) là một vùng_biển của Ấn_Độ_Dương có biên_giới phía đông là Ấn_Độ phía bắc giáp Pakistan và Iran , phía tây là bán_đảo Ả_Rập , phía nam ước_lượng là đường giữa mũi Cape_Guardafui - điểm đông bắc của Somalia - nhóm đảo Socotra , thành_phố Kanyakumari ở Ấn_Độ , và bờ biển tây của Sri_Lanka .",Biển Ả_Rập có biên_giới phía nam là Ấn_Độ phía bắc giáp Pakistan và Iran .,"{'start_id': 0, 'text': ""Biển Ả_Rập ( tiếng Ả_Rập : بحر العرب\u200e ; chuyển_tự : Baḥr al - ' Arab ; chữ Phạn : सिन्धु सागर ; chuyển_tự : Sindhu_Sagar ) là một vùng_biển của Ấn_Độ_Dương có biên_giới phía đông là Ấn_Độ phía bắc giáp Pakistan và Iran , phía tây là bán_đảo Ả_Rập , phía nam ước_lượng là đường giữa mũi Cape_Guardafui - điểm đông bắc của Somalia - nhóm đảo Socotra , thành_phố Kanyakumari ở Ấn_Độ , và bờ biển tây của Sri_Lanka .""}",Refutes 1124,"Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .","Sau nhiều đợt du_hành khắp_nơi , các khảo_cổ đã tìm được bằng_chứng cho sự xuất_hiện của kỷ băng_hà là nhờ vào các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển ở vùng Greenland và Nam_Cực .","{'start_id': 0, 'text': 'Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển .'}",Not_Enough_Information 1125,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .","Giấy_phép "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành nhằm quản_lý mua_bán .","{'start_id': 0, 'text': 'Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện .'}",Refutes 1126,"Các đảng chính_trị nhỏ có tồn_tại nhưng chúng đều mang ý_nghĩa hỗ_trợ cho tổ_chức Đảng Lao_động Triều_Tiên và tự_nguyện không phản_đối lại sự nắm quyền tuyệt_đối của đảng này . Cơ_cấu quyền_lực thực_sự của đất_nước hiện vẫn còn đang gây tranh_cãi giữa những nhà quan_sát bên ngoài . Mặc_dù có quốc_hiệu chính_thức là "" Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên "" và Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( tức Quốc_hội ) theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , một_số nhà quan_sát phương Tây đã mô_tả hệ_thống chính_trị của Bắc_Triều_Tiên có những nét giống như một "" chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối "" hoặc "" chế_độ độc_tài di_truyền "" .","Quốc_hiệu chính_thức của Triều_Tiên là "" Cộng_hoà nhân_dân Triều_Tiên "" .","{'start_id': 283, 'text': 'Mặc_dù có quốc_hiệu chính_thức là "" Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên "" và Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( tức Quốc_hội ) theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , một_số nhà quan_sát phương Tây đã mô_tả hệ_thống chính_trị của Bắc_Triều_Tiên có những nét giống như một "" chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối "" hoặc "" chế_độ độc_tài di_truyền "" .'}",Refutes 1127,"Địa_hình của Trái_Đất ở mỗi vùng mỗi khác . Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển . Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy . Còn lại 29,2% không bị bao_phủ bởi nước ; bao_gồm núi , sa_mạc , cao_nguyên , đồng_bằng và các địa_hình khác .","Hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương xuất_hiện ở bề_mặt bên dưới mực nước_biển ngoài các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi , các cao_nguyên và đồng_bằng đáy ra còn có cả một hệ_thống sinh_thái san_hô dồi_dào .","{'start_id': 137, 'text': 'Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy .'}",Not_Enough_Information 1128,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Ấn_Độ_Dương giữ vị_trí quan_trọng cho hoạt_động buôn_bán của nhiều quốc_gia bằng con đường tơ_lụa trên biển .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc .'}",Supports 1129,"Từ tháng 7 đến tháng 10 , thường có những đám khói dày_đặc do cháy rừng ở nước láng_giềng Indonesia bay qua Singapore , thường là từ đảo Sumatra . Mặc_dù Singapore không quan_sát thời_gian tiết_kiệm ánh_sáng ban_ngày ( DST ) , nhưng nó tuân theo múi_giờ GMT + 8 , trước một giờ so với khu_vực điển_hình cho vị_trí địa_lý của nó . Điều này đã khiến mặt_trời mọc và lặn đặc_biệt vào cuối tháng 1 và tháng 2 , trong đó mặt_trời mọc lúc 7:20 sáng và lặn vào_khoảng 7:25 tối . Trong tháng 7 , mặt_trời lặn vào_khoảng 7:15 tối , tương_tự như các thành_phố khác ở vĩ_độ cao hơn nhiều như Đài_Bắc và Tokyo . Sớm nhất mặt_trời lặn và mọc là vào tháng 10 và tháng 11 khi mặt_trời mọc lúc 6:45 sáng và lặn lúc 6:50 chiều . Singapore vẫn rất dễ bị_thương tổn trước nguy_cơ biến_đổi khí_hậu , đặc_biệt là liên_quan đến mực nước_biển dâng cao",Singapore đang tăng_cường đầu_tư vào các biện_pháp kiểm_soát và ngăn_chặn cháy rừng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ tháng 7 đến tháng 10 , thường có những đám khói dày_đặc do cháy rừng ở nước láng_giềng Indonesia bay qua Singapore , thường là từ đảo Sumatra .'}",Not_Enough_Information 1130,"54 dân_tộc có những phong_tục , những lễ_hội mang ý_nghĩa sinh_hoạt cộng_đồng , tín_ngưỡng , sự khoan_dung trong tư_tưởng tôn_giáo , tính cặn_kẽ và ẩn_dụ trong ngôn_ngữ của văn_học , nghệ_thuật .","54 dân_tộc tổ_chức những hoạt_động văn_nghệ , sự_kiện được truyền từ đời này sang đời khác với ý_nghĩa văn_hoá qua sinh_hoạt , tư_tưởng , ngôn_ngữ .","{'start_id': 0, 'text': '54 dân_tộc có những phong_tục , những lễ_hội mang ý_nghĩa sinh_hoạt cộng_đồng , tín_ngưỡng , sự khoan_dung trong tư_tưởng tôn_giáo , tính cặn_kẽ và ẩn_dụ trong ngôn_ngữ của văn_học , nghệ_thuật .'}",Supports 1131,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Tiếng Pháp Canada là cái nôi hình_thành cho tiếng Pháp New_England .,"{'start_id': 605, 'text': 'Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England .'}",Refutes 1132,"Đầu năm 1950 , ĐCSTQ đánh_bại QDĐTQ và chính_phủ THDQ phải dời ra đảo Đài_Loan . Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .",Chính_phủ THDQ phải dời chính_phủ ra đảo Đài_Loan sau sự thất_bại của QDĐTQ trước ĐCSTQ vào đầu năm 1950 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đầu năm 1950 , ĐCSTQ đánh_bại QDĐTQ và chính_phủ THDQ phải dời ra đảo Đài_Loan .'}",Supports 1133,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Mất hàng trăm_năm để ô_tô có_thể thay_thế động_vật làm nhiệm_vụ vận_chuyển .,"{'start_id': 1002, 'text': 'Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ .'}",Refutes 1134,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .","Câu thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" được ra_đời nhằm nói đến điều này .","{'start_id': 305, 'text': 'Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" .'}",Supports 1135,"Năm 1686 : ( năm Chính Hoà thứ 7 ) Đỗ_Bá_Công_Đạo biên_soạn Thiên_Nam_Tứ chí lộ đồ_thư ( 天南四至路图書 ) trong Hồng_Đức bản_đồ hay Toản tập An_Nam lộ trong sách Thiên_hạ bản_đồ . Tấm bản_đồ xứ Quảng_Nam trong Thiên_Nam tứ chí lộ đồ_thư được vẽ theo bút_pháp đương_thời ( bản_đồ khổ ngang ) , với lời chú rất rõ_ràng : "" ... 。海中有一長沙 , 名𪤄葛鐄 , 約長四百里 , 濶二十里 , 卓立海中 , 自大占海門至沙荣門。 ... "" , ( "" … Hải trung hữu nhất trường_sa , danh Bãi_Cát_Vàng , ước trường tứ bách lý , khoát nhị thập lý , trác lập hải trung , tự Đại_Chiêm hải môn chí Sa_Vinh môn。 … "" ) . Dịch nghĩa làː "" ... Giữa biển có một dải cát dài gọi là Bãi_Cát_Vàng ( Hoàng_Sa ) dài khoảng 400 dặm , rộng 20 dặm , dựng_đứng giữa biển ( án_ngữ phía ngoài biển ) từ cửa_biển Đại_Chiêm đến cửa Sa_Vinh . … Họ Nguyễn_mỗi năm và cuối mùa Đông đưa 18 chiếc thuyền đến đấy lấy hàng_hoá , được phần_nhiều là vàng_bạc , tiền_tệ , súng_đạn … "" . Còn bản_đồ xứ Quảng_Nam vẽ trong Toản tập An_Nam lộ thì ghi_chú rất rõ địa_danh Bãi_Cát_Vàng ( 𪤄吉鐄 ) trên biển khơi phía trước của những địa_danh trên đất_liền như các cửa_biển Đại_Chiêm , Sa_Kỳ , Mỹ_Á , phủ Quảng_Nghĩa và các huyện Bình_Sơn , Chương_Nghĩa , Mộ_Hoa .",Vung đất Quảng_Nam hiện lên qua tấm bản_đồ trong Thiên_Nam tứ_chi lộ đồ_thư theo bút_pháp thời đó cùng với bản_đồ theo khổ ngang .,"{'start_id': 173, 'text': 'Tấm bản_đồ xứ Quảng_Nam trong Thiên_Nam tứ chí lộ đồ_thư được vẽ theo bút_pháp đương_thời ( bản_đồ khổ ngang ) , với lời chú rất rõ_ràng : "" ... 。海中有一長沙 , 名𪤄葛鐄 , 約長四百里 , 濶二十里 , 卓立海中 , 自大占海門至沙荣門。 ... "" , ( "" … Hải trung hữu nhất trường_sa , danh Bãi_Cát_Vàng , ước trường tứ bách lý , khoát nhị thập lý , trác lập hải trung , tự Đại_Chiêm hải môn chí Sa_Vinh môn。 … "" ) .'}",Supports 1136,"Sau lần sửa_đổi Hiến_pháp mới nhất vào giữa năm 2019 , Uỷ_ban Thường_vụ đã trở về đơn_thuần là 1 cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân tối_cao như trước_đây và Uỷ_viên trưởng Uỷ_ban Thường_vụ không còn đảm_nhận một_số chức_năng của nguyên_thủ quốc_gia nữa . Với cương_vị là Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc vụ trực_thuộc Hội_đồng_nhân_dân tối_cao , ông Kim Jong-un được Hiến_pháp năm 2019 ghi_nhận là : "" người đại_diện tối_cao của toàn_bộ người_dân Triều_Tiên "" , có quyền ban_hành các sắc_lệnh lập_pháp , các nghị_định và quyết_định lớn của quốc_gia , bổ_nhiệm hoặc triệu_hồi các phái_viên ngoại_giao của Triều_Tiên tại nước_ngoài . Điều này cũng đồng_nghĩa với việc ông Kim Jong-un chính_thức là Nguyên_thủ quốc_gia của Triều_Tiên .",Sau lần Hiến_pháp mới nhất vào giữa năm 2019 còn có một sự_kiện khác diễn ra đó là ông Kim_Jong_Un chính_thức làm chủ_tịch nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau lần sửa_đổi Hiến_pháp mới nhất vào giữa năm 2019 , Uỷ_ban Thường_vụ đã trở về đơn_thuần là 1 cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân tối_cao như trước_đây và Uỷ_viên trưởng Uỷ_ban Thường_vụ không còn đảm_nhận một_số chức_năng của nguyên_thủ quốc_gia nữa .'}",Not_Enough_Information 1137,"Triều_đại đầu_tiên để lại các văn_tự ghi_chép lịch_sử là nhà Thương ( thành_lập vào_khoảng năm 1.700 trước công_nguyên ) với thể_chế phong_kiến lỏng_lẻo định_cư dọc Hoàng_Hà tại miền Đông_Trung_Quốc từ thế_kỷ XVII TCN đến thế_kỷ XI TCN . Giáp cốt văn của triều Thương tiêu_biểu cho dạng chữ_viết Trung_Quốc cổ nhất từng được phát_hiện , và là tổ_tiên trực_tiếp của chữ Hán hiện_đại . Thời nhà Thương , đồ đồng đã được dùng phổ_biến , đạt trình_độ chế_tác cao . Đời nhà Thương , người Trung_Hoa đã có chữ được viết trên mai rùa , xương thú , được gọi là Giáp cốt văn . Nhờ có giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ có_thể kiểm_chứng được các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương . Nhà_Thương truyền được 30 đời vua , kéo_dài khoảng 600 năm .","Chữ Giáp cốt văn là một hệ_thống chữ_viết được sử_dụng trong thời nhà Thương , bằng cách viết trên mai rùa , xương thú .","{'start_id': 461, 'text': 'Đời nhà Thương , người Trung_Hoa đã có chữ được viết trên mai rùa , xương thú , được gọi là Giáp cốt văn .'}",Supports 1138,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Bihar là một bang nằm ở Đông_Bắc_Ấn_Độ , có diện_tích khoảng 94.163 km² và dân_số hơn 120 triệu người , là bang có dân_số đông nhất ở Ấn_Độ .","{'start_id': 1362, 'text': 'Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .'}",Not_Enough_Information 1139,"Đơn_vị phân_vùng hành_chính cấp 1 của Nhật_Bản là đô đạo phủ huyện , cả nước được chia thành 1 đô , 1 đạo , 2 phủ , 43 huyện . Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt . Phân_vùng hành_chính dưới đô đạo phủ huyện là thị định thôn , ngoài_ra còn có các đơn_vị như quận , chi sảnh , khu , đặc_khu , … Căn_cứ vào địa_lý và nhân_văn , đặc_trưng kinh_tế , Nhật_Bản thường được chia thành 8 khu_vực lớn , bao_gồm : vùng Hokkaidō , vùng Đông_Bắc , vùng Kantō , vùng Trung_Bộ , vùng Kinki ( còn gọi là vùng Kansai ) , vùng Chūgoku , vùng Shikoku và vùng Kyushu-Okinawa.","Các thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm và thành_phố đặc_biệt được xác_định dựa trên số dân và ảnh_hưởng của chúng .","{'start_id': 127, 'text': 'Các đô_thị lớn tuỳ theo số dân và ảnh_hưởng mà được chỉ_định làm thành_phố chính_lệnh chỉ_định , thành_phố trung_tâm , thành_phố đặc_biệt .'}",Supports 1140,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .",Đây là một hiện_tượng phổ_biến trong lịch_sử chính_trị nhiều quốc_gia .,"{'start_id': 588, 'text': 'Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .'}",Not_Enough_Information 1141,"Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...","Đến đầu những năm 1900 , Kobe và Singapore là hai thành_phố cảng hiện_đại nhất thế_giới .","{'start_id': 610, 'text': 'Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...'}",Not_Enough_Information 1142,"Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .",Nhờ vào sự quan lý chặt_chẽ đã làm cho Singapore trở_nên phồn_vinh .,"{'start_id': 629, 'text': 'Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .'}",Refutes 1143,"Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng .",Trung_Á có lượng giáng thuỷ hàng năm luôn nằm trong top những nơi có lượng mưa cao nhất .,"{'start_id': 511, 'text': 'Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống .'}",Refutes 1144,"Nhưng đến giữa thời nhà Minh , Con đường tơ_lụa đã bị vương_triều này khống_chế và bắt mọi người phải nộp thuế rất cao cũng như vương_triều này chủ_trương đóng_cửa đất_nước ở cả trên bộ lẫn trên biển và bế quan toạ cảng khiến cho những thương_gia nước_ngoài phải tìm đến những con đường vận_chuyển bằng đường_biển hoặc không giao_thương với nước Trung_Hoa nữa hoặc cả 2 . Với việc giao_thương qua đường_biển phát_triển ( hình_thành Con đường tơ_lụa trên biển ) . Từ thế_kỷ thứ 7 , Quảng_Châu đã được xem là nơi khởi_đầu của Con đường tơ_lụa trên biển . Trước_tiên là các thương_gia Ả_Rập và sau đó là Bồ_Đào_Nha , Anh , Pháp , Hà_Lan lần_lượt kéo đến giao_lưu buôn_bán và trao_đổi . Quảng_Châu tràn_ngập hàng_hoá của nước_ngoài và bản_địa , Con đường tơ_lụa trên bộ dần_dần biến mất . Hồi chuông cáo_chung của Con đường tơ_lụa này vang lên cũng là lúc người Ba Tư ( Iran ngày_nay ) đã dần học được cách làm tơ_lụa của người Trung_Hoa và việc trung_chuyển tơ_lụa từ đó giảm hẳn do người Ba Tư tự làm và bán trực_tiếp cho La_Mã chứ không nhập_khẩu từ nước Trung_Hoa nữa .","Các thương_gia Ả_Rập là đầu_tiên đến truyền_bá văn_hoá , sau đó lần_lượt là Bồ_Đào_Nha , Anh , Pháp và Hà_Lan .","{'start_id': 553, 'text': 'Trước_tiên là các thương_gia Ả_Rập và sau đó là Bồ_Đào_Nha , Anh , Pháp , Hà_Lan lần_lượt kéo đến giao_lưu buôn_bán và trao_đổi .'}",Refutes 1145,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .",Sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore cũng là lý_do thu_hút người Hoa .,"{'start_id': 524, 'text': 'Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore .'}",Supports 1146,"Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của chính_phủ dựa trên khung "" 3 M "" . Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ . Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này . Một chế_độ trợ_cấp tồn_tại cho những người có thu_nhập thấp . Năm 2008 , 32% dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ được chính_phủ tài_trợ . Nó chiếm khoảng 3,5% GDP của Singapore .",Hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế được lập ra nhờ một người đàn_ông vô_gia_cư .,"{'start_id': 66, 'text': 'Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ .'}",Not_Enough_Information 1147,"Nền văn_minh trở_nên phức_tạp kéo_theo làm phức_tạp về tôn_giáo , và dạng đầu_tiên cũng bắt_nguồn từ giai_đoạn này . Các thực_thể như mặt_trời , mặt_trăng , Trái_Đất , bầu_trời và biển thường được tôn_sùng . Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác . Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người . Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) . Một_số nhà_khảo_cổ học cho rằng , dựa trên dấu_tích khai_quật được ở ngôi đền Göbekli_Tepe ( Potbelly_Hill ) ở miền nam Thổ_Nhĩ_Kỳ , có niên_đại từ 11500 năm trước , tôn_giáo hình_thành trước khi xảy ra cuộc cách_mạng nông_nghiệp chứ không phải sau như suy_nghĩ trước đó .",Các đền thờ đa_phần được xây_dựng trong thời_kỳ đồ đá .,"{'start_id': 208, 'text': 'Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác .'}",Not_Enough_Information 1148,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .",Ông đã giành 6 năm sống và làm_việc khi trở_lại Pháp .,"{'start_id': 1095, 'text': 'Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .'}",Supports 1149,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Tiếng Pháp bắt_buộc được dùng để giảng_dạy ở giáo_dục công_lập .,"{'start_id': 134, 'text': 'Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire .'}",Not_Enough_Information 1150,"Tháng 7 năm 2004 , Quần_thể kinh_thành và lăng_mộ Cao_Câu_Ly là địa_điểm đầu_tiên ở Triều_Tiên được đưa vào danh_sách Các di_sản văn_hoá thế_giới của UNESCO .",Triều_Tiên có quần_thể kinh_thành và lăng_mộ Cao_Câu_Ly được vinh_dự khi là địa_điểm đầu_tiên được ghi_nhận vào danh_sách Các di_sản văn_hoá thế_giới của UNESCO .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 7 năm 2004 , Quần_thể kinh_thành và lăng_mộ Cao_Câu_Ly là địa_điểm đầu_tiên ở Triều_Tiên được đưa vào danh_sách Các di_sản văn_hoá thế_giới của UNESCO .'}",Supports 1151,"Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .",Thời_kì Trịnh-Nguyễn phân_tranh chiến_đấu với nhau đã kéo_dài ròng_rã 70 năm từ 1627 đến 1697 .,"{'start_id': 270, 'text': 'Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên .'}",Refutes 1152,"1979 : Bệnh đậu_mùa tận_diệt . Bùng nỏ Chiến_tranh Liên_Xô - Afganistan . Chiến_tranh giành độc_lập ở Zimbabwe kết_thúc . Cách_mạng Iran giành thắng_lợi lật_đổ triều_đại Pahlavi . Khủng_hoảng con_tin Iran . Chuyến thăm của giáo_hoàng John_Paul_II tại Ba_Lan làm dấy lên phong_trào Công_đoàn Đoàn_kết . Hình_ảnh cận_cảnh đầu_tiên của Sao Thổ . Margaret_Thatcher trở_thành Thủ_tướng Anh . Trung_Quốc thực_hiện chính_sách một con . Chiến_tranh Việt_Nam - Campuchia kết_thúc với sự sụp_đổ của Khmer_Đỏ và 1,7 triệu người chết . Chiến_tranh biên_giới Việt-Trung bùng_nổ . Cách_mạng Nicaragua .",Khmer_Đỏ vẫn tiếp_tục tồn_tại đến ngày_nay .,"{'start_id': 429, 'text': 'Chiến_tranh Việt_Nam - Campuchia kết_thúc với sự sụp_đổ của Khmer_Đỏ và 1,7 triệu người chết .'}",Refutes 1153,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .",Chừng 19.900 kilômét là chiều rộng đông_tây lớn nhất .,"{'start_id': 230, 'text': 'Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét .'}",Supports 1154,"Là một tỉnh với quy_mô dân_số trung_bình , nhưng cơ_cấu dân_số trẻ và đa_phần trong độ tuổi lao_động sẽ đặt ra nhu_cầu lớn về tiêu_dùng và hưởng_thụ văn_hoá , nhất_là các hoạt_động văn_hoá công_cộng , các loại_hình văn_hoá , nghệ_thuật mới , các hoạt_động thể_thao .",Quy_mô dân_số của địa_bàn tỉnh nhỏ với cơ_cấu dân_số già nên sẽ đặt ra nhu_cầu lớn về tiêu_dùng và hưởng_thụ văn_hoá .,"{'start_id': 0, 'text': 'Là một tỉnh với quy_mô dân_số trung_bình , nhưng cơ_cấu dân_số trẻ và đa_phần trong độ tuổi lao_động sẽ đặt ra nhu_cầu lớn về tiêu_dùng và hưởng_thụ văn_hoá , nhất_là các hoạt_động văn_hoá công_cộng , các loại_hình văn_hoá , nghệ_thuật mới , các hoạt_động thể_thao .'}",Refutes 1155,"Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .",Trung_Quốc đông dân nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 186, 'text': 'Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1156,"Tại Ấn_Độ , các vấn_đề chủ_yếu về môi_trường bao_gồm suy_thoái rừng và suy_thoái đất nông_nghiệp ; cạn kệt tài_nguyên nước , khoáng_sản , rừng , cát và đá ; suy_thoái môi_trường ; các vấn_đề về y_tế công ; mất đa_dạng_sinh_học ; các hệ_sinh_thái mất khả_năng phục_hồi và an_ninh sinh_kế cho người nghèo . Tuy_nhiên , theo các dữ_liệu thu_thập được và nghiên_cứu tác_động môi_trường của các chuyên_gia Ngân_hàng Thế_giới , từ năm 1995 đến năm 2010 , Ấn_Độ là một trong những nước có sự tiến_bộ nhanh nhất thế_giới trong việc giải_quyết các vấn_đề môi_trường và cải_thiện chất_lượng môi_trường .",Ấn_Độ đã đề ra nhiều chính_sách để phát_triển hệ_sinh_thái mỗi trường của mình .,"{'start_id': 305, 'text': 'Tuy_nhiên , theo các dữ_liệu thu_thập được và nghiên_cứu tác_động môi_trường của các chuyên_gia Ngân_hàng Thế_giới , từ năm 1995 đến năm 2010 , Ấn_Độ là một trong những nước có sự tiến_bộ nhanh nhất thế_giới trong việc giải_quyết các vấn_đề môi_trường và cải_thiện chất_lượng môi_trường .'}",Not_Enough_Information 1157,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa đã được tái_lập sau khi Ngô_Quyền đánh_bại nhà Nam_Hán .,"{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}",Refutes 1158,"Wonsan là thành_phố duyên_hải nằm trên cung đường tới núi Kim_Cương , nổi_tiếng với ngọn thác Ullim . Ngoài_ra , ở đây còn có thác Kuryong với 9 dòng đổ xuống chân núi . Dưới sức chảy liên_tục của dòng thác , phía chân núi hình_thành nên một đầm sâu . Tương_truyền chín con rồng đã trú_ngụ tại đây nên người ta gọi là đầm Cửu_Long",Wonsan được nhiều người biết tới nhờ thác Ullim .,"{'start_id': 0, 'text': 'Wonsan là thành_phố duyên_hải nằm trên cung đường tới núi Kim_Cương , nổi_tiếng với ngọn thác Ullim .'}",Supports 1159,""" Tôi quen Trần_Trọng_Kim từ ngày ông còn dạy_học , viết sử . Trong những tác_phẩm của mình , ông động_viên ý_chí quật_cường cho thanh_niên ... Tôi rất có cảm_tình đối_với ông ấy . Trần_Trọng_Kim là một người_yêu nước nhưng không phải là một nhà chính_trị . Ông ta cần được sự giúp_đỡ ý_kiến "" Từ năm 1945 , do nhận_lời làm Thủ_tướng Đế_quốc Việt_Nam , ông bị các báo_chí bí_mật của giới trí_thức yêu nước chửi_rủa nặng_nề . Chu_Lang làm thơ phê_phán ông thẳng_thừng :","Tôi rất ngưỡng_mộ ông ấy vì trong các tác_phẩm của mình , ông luôn khích_lệ tinh_thần và sức_mạnh cho thanh_niên .","{'start_id': 62, 'text': 'Trong những tác_phẩm của mình , ông động_viên ý_chí quật_cường cho thanh_niên ... Tôi rất có cảm_tình đối_với ông ấy .'}",Supports 1160,"Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải . Biển có diện_tích là 1.249.000 km² .","Biển Hoa_Đông nằm quanh một_số đảo , chuỗi đảo cũng như lãnh_thổ Trung_Quốc .","{'start_id': 0, 'text': 'Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục .'}",Supports 1161,"^ Năm 627 , Trận_Nineveh ( trong cuộc Chiến_tranh La Mã-Ba Tư ) , quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Heraclius thống_suất đánh thắng quân Ba Tư do Đại_tướng Rhahzadh cầm_đầu .",Hoàng_đế Heraclius chỉ_huy quân Ba Tư đánh thắng La_Mã ở trận Nineveh .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 627 , Trận_Nineveh ( trong cuộc Chiến_tranh La Mã-Ba Tư ) , quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Heraclius thống_suất đánh thắng quân Ba Tư do Đại_tướng Rhahzadh cầm_đầu .'}",Refutes 1162,"Kinh_tế của Palawan chủ_yếu phụ_thuộc vào nông_nghiệp . Các ngành khai mỏ gồm có Niken , đồng , mangan và crôm . Khai_thác lâm_sản cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng . Palawan là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này . Dự_trữ khí ga tự_nhiên xấp_xỉ 30.000 tỷ feet³ ( khoảng 849,4 tỷ m³ ) , đây là tỉnh duy_nhất sản_xuất dầu duy_nhất tại Philippines 24 . Nhưng phần_lớn diện_tích các mỏ dầu và khí này nằm trong hoặc gần các khu_vực tranh_chấp tại Quần_đảo Trường_Sa . Ngọc_trai cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng , viên ngọc_trai lớn nhất thế_giới với đường_kính 240 mm đã được tìm thấy tại Palawan vào năm 1934 . Hiện tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế và nông_nghiệp của tỉnh là khoảng 20% / năm .","Palawan là tỉnh duy_nhất sản_xuất dầu duy_nhất tại Philippines dù chủ_yếu kinh_tế là nông_nghiệp , có dự_trữ khí ga tự_nhiên xấp_xỉ 30.000 tỷ feet³ .","{'start_id': 321, 'text': 'Dự_trữ khí ga tự_nhiên xấp_xỉ 30.000 tỷ feet³ ( khoảng 849,4 tỷ m³ ) , đây là tỉnh duy_nhất sản_xuất dầu duy_nhất tại Philippines 24 .'}",Not_Enough_Information 1163,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Chỉ xét riêng 65 vĩ_độ bắc ta đã có_thể thấy được sự thay_đổi khối_lượng dòng ánh_sáng qua các mùa thì vào tháng 7 khối_lượng dòng ánh_sáng Mặt_Trời mà Trái_Đất nhận được thay_đổi chừng 400 W / m² tới 500 W / m² .,"{'start_id': 844, 'text': 'Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) .'}",Supports 1164,"Với sự giao_lưu trên nhiều bình_diện văn_hoá , kinh_tế và chiến_tranh giữa các dân_tộc ở Trung_Quốc , Đông_Á và Đông_Nam_Á , chữ Hán được du_nhập và phổ_biến rộng_rãi , không_những trong phạm_vi người Hán mà được một_số dân_tộc lân_bang đã chấp_nhận chữ Hán làm văn_tự của chính họ , trong số đó có người Việt , người Triều_Tiên , và người Nhật . Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô .","Chữ Hán được sử_dụng làm văn_tự trong các lĩnh_vực như triết_học , khoa_học_kỹ_thuật và văn_học .","{'start_id': 347, 'text': 'Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô .'}",Not_Enough_Information 1165,"Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .",Các nguyên_lý mới theo tính bất_biến được Einstein sử_dụng nhằm ngộ ra những đề_xuất vật_lý mới .,"{'start_id': 614, 'text': 'Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới .'}",Supports 1166,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Để được coi là nóc nhà thế_giới thì độ cao trung_bình nơi đó phải đạt được 4000 mét so với mực nước_biển .,"{'start_id': 271, 'text': 'Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới .'}",Supports 1167,"Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà , có_lẽ bởi_vì khối_lượng lục_địa khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh và vì_thế gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu . Quỹ_đạo Trái_Đất không có hiệu_ứng lớn đối_với sự thành_tạo trong quá_trình dài của các kỷ băng_hà , nhưng có_lẽ nó bức chế mô_hình lạnh đi và nóng lên rất phức_tạp đã diễn ra trong kỷ băng_hà hiện_nay . Mô_hình phức_tạp của sự thay_đổi trong quỹ_đạo Trái_Đất và sự thay_đổi của suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian — điều này lần đầu được giải_thích bởi lý_thuyết của Milutin_Milanković .",Quỹ_đạo Trái_Đất có_lẽ đã cộng_hưởng với sự thay_đổi của suất phản_chiếu gây ra bức chế mô_hình lạnh đi và nóng lên phức_tạp do quỹ_đạo Trái_Đất diễn ra trong kỷ băng_hà hiện_nay .,"{'start_id': 328, 'text': 'Quỹ_đạo Trái_Đất không có hiệu_ứng lớn đối_với sự thành_tạo trong quá_trình dài của các kỷ băng_hà , nhưng có_lẽ nó bức chế mô_hình lạnh đi và nóng lên rất phức_tạp đã diễn ra trong kỷ băng_hà hiện_nay .'}",Not_Enough_Information 1168,"Khi nhà Đường hưng_thịnh , tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này . Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông . Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới .",Con đường thương_mại kết_nối hai nền văn_minh Đông - Tây mang lại nhiều lợi_ích nên triều Đường tích_cực đẩy_mạnh hoạt_động buôn_bán và giúp mở_đường cho các nhà truyền_giáo vào phương Đông .,"{'start_id': 83, 'text': 'Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông .'}",Supports 1169,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Phản_ứng là những trận tấn_công khủng_khiếp tại Pontianak và khu_vực người Hoa chiếm đa_số .,"{'start_id': 417, 'text': 'Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số .'}",Refutes 1170,"Tự tra tấnMuharram là tháng đầu_tiên của lịch Hồi_giáo và là tháng kỷ_niệm trận Karbala . Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh . Cộng_đồng người hồi_giáo Ấn_Độ đã tiến_hành nghi_lễ để tưởng_nhớ đến sự hy_sinh của họ . Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam . Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn .",Thần_linh thật_sự ban phước lành cho họ khi họ làm những điều tốt_đẹp,"{'start_id': 379, 'text': 'Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn .'}",Not_Enough_Information 1171,"Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới . Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) . Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới . Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .","Đến đầu năm 2020 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới .","{'start_id': 0, 'text': 'Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới .'}",Supports 1172,""" Mười bộ_môn trong công_trình của Phan_Huy_Chú là 10 lĩnh_vực khoa_học riêng . Nếu chia theo ngành khoa_học , có_thể thấy tập_trung ở Phan_Huy_Chú : nhà_sử_học , nhà địa_lý_học , nhà_nghiên_cứu pháp_luật , nhà_nghiên_cứu kinh_tế , nhà_nghiên_cứu giáo_dục , nhà_nghiên_cứu quân_sự , nhà thư_tịch học , nhà phê_bình_văn_học , nhà_nghiên_cứu văn_hoá , sử . Lĩnh_vực nào Phan_Huy_Chú cũng tỏ ra uyên_bác và có những quan_điểm sâu_sắc . Với sự phân_loại , hệ_thống_hoá từng bộ_môn như_thế , Lịch triều hiến_chương loại chí đánh_dấu một bước phát_triển cao của thành_tựu khoa_học Việt_Nam hồi đầu thế_kỷ 19 ... Qua_Lịch triều hiến_chương loại chí , chúng_ta thấy Phan_Huy_Chú là một nhà bác_học có lòng yêu nước thiết_tha , có một ý_thức dân_tộc mạnh_mẽ . "" .","Với sự phân_loại , hệ_thống_hoá từng bộ_môn như_thế , Lịch triều hiến_chương loại chí đánh_dấu một bước phát_triển cao của thành_tựu khoa_học Việt_Nam vào đầu những năm 1860 ... Qua_Lịch triều hiến_chương loại chí , chúng_ta thấy Phân_Huy_Chú là một nhà bác_học có lòng yêu nước thiết_tha .","{'start_id': 433, 'text': 'Với sự phân_loại , hệ_thống_hoá từng bộ_môn như_thế , Lịch triều hiến_chương loại chí đánh_dấu một bước phát_triển cao của thành_tựu khoa_học Việt_Nam hồi đầu thế_kỷ 19 ... Qua_Lịch triều hiến_chương loại chí , chúng_ta thấy Phan_Huy_Chú là một nhà bác_học có lòng yêu nước thiết_tha , có một ý_thức dân_tộc mạnh_mẽ .'}",Not_Enough_Information 1173,"Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển . Vùng đồi_núi chiếm 72% diện_tích tự_nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000 m như núi Lum_Heo cao 2.045 m , núi Tion cao 2.032 m , núi Gole - Lang cao 1.855 m ( huyện Phước_Sơn ) . Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn . Ngoài_ra , vùng ven biển phía đông sông Trường_Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện_Ngọc , Điện_Bàn đến Tam_Quang , Núi_Thành . Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .",Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông giống như Lâm_Đồng và hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển .'}",Not_Enough_Information 1174,"Căn_cứ theo Giáp cốt văn , chữ [ Doãn ; 尹 ] nguyên gốc là biểu_thị quyền_lực chấp_chính , thêm chữ [ Khẩu ; 口 ] nghĩa_là mệnh_lệnh , đã hình_thành nên chữ [ Quân ; 君 ] - từ nguyên thuỷ nhất của Hán ngữ biểu_thị một vị nguyên_thủ quốc_gia , thủ_lĩnh tối_cao hơn mọi người . Sách Xuân_Thu phồng lộ ( 春秋繁露 ) giải_nghĩa chữ Quân như sau : [ "" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" ; 君也者,掌令者也 ] .",Chữ Quân là một trong số những từ được sách Xuân_Thu phồng lộ giải_thích nghĩa .,"{'start_id': 273, 'text': 'Sách Xuân_Thu phồng lộ ( 春秋繁露 ) giải_nghĩa chữ Quân như sau : [ "" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" ; 君也者,掌令者也 ] .'}",Supports 1175,"Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước . Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m . Trong số 12 đỉnh núi cao nhất thế_giới , Trung_Quốc có đến tám đỉnh . Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân . Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . Các đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh_năm . Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú .",Dãy núi Himalaya là một trong những dãy núi nổi_tiếng và lớn nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 432, 'text': 'Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal .'}",Not_Enough_Information 1176,"Hiện_nay những người Hoa ở Việt_Nam gồm hai nhóm . Nhóm thứ nhất đã vào Việt_Nam sinh_sống tại miền Nam từ khoảng 300 năm nay từ thời Trần_Thượng_Xuyên , Dương_Ngạn_Địch , Mạc_Cửu chủ_yếu sống tại các tỉnh miền Nam hiện_nay . Nhóm còn lại mới vào Việt_Nam từ đầu thế_kỷ XX khi Việt_Nam còn là thuộc địa của Pháp , nhóm này chủ_yếu sống tại Chợ_Lớn . Giống như người Hoa ở các nước khác , người Hoa ở Việt_Nam thường tập_trung vào lĩnh_vực thương_mại và thường rất thành_đạt trong lĩnh_vực này .",Người Hoa dạy cho người Việt nhiều phong_tục nước họ .,"{'start_id': 350, 'text': 'Giống như người Hoa ở các nước khác , người Hoa ở Việt_Nam thường tập_trung vào lĩnh_vực thương_mại và thường rất thành_đạt trong lĩnh_vực này .'}",Not_Enough_Information 1177,"Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .","Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , ông sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long , năm 1815 ông dời lên sinh_sống tại Huế . Tên của ông có tên_chữ là Lâm_Khang , hiệu Mai_Phong .","{'start_id': 0, 'text': 'Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long .'}",Refutes 1178,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .",Trạng_thái bán dung_nham là trạng_thái mà ở đó dung_nham ở nhiệt_độ 2500 độ C.,"{'start_id': 0, 'text': 'Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối .'}",Not_Enough_Information 1179,"Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , vốn không chính_thức xác_định rõ các quốc_gia nào có chủ_quyền trên quần_đảo , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều thuộc lãnh_thổ Việt_Nam , và không gặp phải kháng_nghị hay bảo_lưu nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị . Tại hội_nghị này , đại_biểu Liên_Xô đã đề_nghị trao hai quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa cho Trung_Quốc , nhưng đề_nghị này đã bị bác_bỏ với 46 phiếu chống , 3 phiếu thuận . Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và xét thấy không nước nào có đủ chứng_cứ pháp_lý nên hội_nghị San_Francisco đã không công_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo được xem là vô_chủ , và văn_kiện của hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ ghi về hai quần_đảo là "" Nhật_Bản từ_bỏ mọi quyền , danh_nghĩa và đòi_hỏi đối_với hai quần_đảo "" .","Tại hội_nghị này , đại_biểu Liên_Xô đề_xuất đem Hoàng_Sa và Trường_Sa cho Trung_Quốc nhưng bị khước_từ .","{'start_id': 400, 'text': 'Tại hội_nghị này , đại_biểu Liên_Xô đã đề_nghị trao hai quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa cho Trung_Quốc , nhưng đề_nghị này đã bị bác_bỏ với 46 phiếu chống , 3 phiếu thuận .'}",Supports 1180,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Tệ tham_nhũng là vướng_mắc khủng cần giải_quyết trong chính_quyền .,"{'start_id': 571, 'text': 'Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn .'}",Supports 1181,Bát bách Cơ_Chu lạc trị bìnhBài thơ này ca_ngợi sự_nghiệp nhà Hậu_Lê . Bản dịch thơ của Hoàng_Việt thi văn_tuyển xuất_bản năm 1958 ( xuất_bản trước thời_điểm Trần_Huy_Liệu đưa ra bài viết có câu dịch được phổ_biến năm 1962 ) được các nhà_nghiên_cứu đính_chính câu_thơ trên cho rằng đã dịch đúng :,"Bài thơ "" Bát bách Cơ_Chu lạc trị bình "" tôn_vinh các thành_tựu của triều Lê_đầu .","{'start_id': 0, 'text': 'Bát bách Cơ_Chu lạc trị bìnhBài thơ này ca_ngợi sự_nghiệp nhà Hậu_Lê .'}",Refutes 1182,"Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , vốn không chính_thức xác_định rõ các quốc_gia nào có chủ_quyền trên quần_đảo , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều thuộc lãnh_thổ Việt_Nam , và không gặp phải kháng_nghị hay bảo_lưu nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị . Tại hội_nghị này , đại_biểu Liên_Xô đã đề_nghị trao hai quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa cho Trung_Quốc , nhưng đề_nghị này đã bị bác_bỏ với 46 phiếu chống , 3 phiếu thuận . Do tranh_cãi giữa các nước có tuyên_bố chủ_quyền và xét thấy không nước nào có đủ chứng_cứ pháp_lý nên hội_nghị San_Francisco đã không công_nhận chủ_quyền của bất_kỳ nước nào ở Hoàng_Sa , quần_đảo được xem là vô_chủ , và văn_kiện của hội_nghị ký ngày 8 tháng 9 năm 1951 chỉ ghi về hai quần_đảo là "" Nhật_Bản từ_bỏ mọi quyền , danh_nghĩa và đòi_hỏi đối_với hai quần_đảo "" .","Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều là thuộc địa của Việt_Nam , và không có kháng_nghị hay bất_đồng quan_điểm nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị .","{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 6 tháng 9 năm 1951 : Tại Hội_nghị San_Francisco về Hiệp_ước Hoà_bình với Nhật_Bản , vốn không chính_thức xác_định rõ các quốc_gia nào có chủ_quyền trên quần_đảo , Thủ_tướng kiêm Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Quốc_gia Việt_Nam Trần_Văn_Hữu tuyên_bố rằng cả quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa đều thuộc lãnh_thổ Việt_Nam , và không gặp phải kháng_nghị hay bảo_lưu nào từ 51 nước tham_dự hội_nghị .'}",Supports 1183,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Sầu_đâu không phải là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ và cũng không được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ .,"{'start_id': 784, 'text': 'Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ .'}",Refutes 1184,"Xăm làm tăng nguy_cơ mắc bệnh viêm gan siêu_vi C gấp 2 đến 3 lần . Nguy_cơ cao là do hoặc dụng_cụ không vô khuẩn hoặc màu xăm nhiễm siêu_vi gan C. Hình xăm hay xăm được thực_hiện hoặc là trước giữa thập_niên 80 , "" chui , "" hoặc không chuyên_nghiệp gây ra mối quan_ngại đặc_biệt , vì trong những trường_hợp như_thế có_thể thiếu kỹ_thuật vô_trùng . Nguy_cơ cũng cao hơn ở hình xăm lớn . Ước_tính có gần nửa bạn tù dùng chung dụng_cụ xăm không vô_trùng . Hiếm thấy trường_hợp xăm mình ở cơ_sở có giấy_phép bị nhiễm trực_tiếp HCV .",Các ca nhiễm HCV trực_tiếp phần_lớn là xăm ở các tiệm được cấp phép .,"{'start_id': 453, 'text': 'Hiếm thấy trường_hợp xăm mình ở cơ_sở có giấy_phép bị nhiễm trực_tiếp HCV .'}",Refutes 1185,"Căn_cứ theo Giáp cốt văn , chữ [ Doãn ; 尹 ] nguyên gốc là biểu_thị quyền_lực chấp_chính , thêm chữ [ Khẩu ; 口 ] nghĩa_là mệnh_lệnh , đã hình_thành nên chữ [ Quân ; 君 ] - từ nguyên thuỷ nhất của Hán ngữ biểu_thị một vị nguyên_thủ quốc_gia , thủ_lĩnh tối_cao hơn mọi người . Sách Xuân_Thu phồng lộ ( 春秋繁露 ) giải_nghĩa chữ Quân như sau : [ "" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" ; 君也者,掌令者也 ] .",Sách Xuân_Thu phồng là một cuốn sách chuyên giải_thích về Hán ngữ và chữ Quân cũng là một trong số đó .,"{'start_id': 273, 'text': 'Sách Xuân_Thu phồng lộ ( 春秋繁露 ) giải_nghĩa chữ Quân như sau : [ "" Quân , là bậc chấp chưởng hiệu_lệnh vậy "" ; 君也者,掌令者也 ] .'}",Not_Enough_Information 1186,"Phần "" Tiểu_sử Phan_Huy_Chú "" in đầu tập 1 của bộ sách Lịch triều hiến_chương loại chí ( bản dịch gồm 3 tập ) . Nhà_xuất_bản Khoa_học_xã_hội , 1992 .","Đầu tập 1 của bộ sách Lịch triều hiến_chương loại chí là phần "" Tiểu_sử Phan_Huy_Chú "" , đây cũng là cuốn độc_nhất trong bộ sách được dịch .","{'start_id': 0, 'text': 'Phần "" Tiểu_sử Phan_Huy_Chú "" in đầu tập 1 của bộ sách Lịch triều hiến_chương loại chí ( bản dịch gồm 3 tập ) .'}",Refutes 1187,"Châu_Á là một châu_lục có dân_số đông nhất thế_giới , đồng_thời cũng là châu_lục có mật_độ dân_số lớn nhất . Tên_chữ của nó cũng xưa cũ nhất . "" Asia "" mang ý_nghĩa là "" khu_vực Mặt_Trời mọc "" , tương_truyền là do người Phoenicia cổ_đại đưa ra . Hoạt_động trên biển thường_xuyên , yêu_cầu người Phoenicia cần phải xác_định nơi chốn và hướng đi . Vì_vậy họ đem khu_vực biển Aegea về phía đông gọi chung là "" Asu "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời mọc "" ; nhưng_mà đem khu_vực biển Aegea về phía tây thì gọi chung là "" Ereb "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời lặn "" . Asia từng chữ một là do chữ Asu tiếng Phoenica diễn hoá tới nay . Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định . Đến thế_kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành_chính của đế_quốc La_Mã , về sau thì mới dần_dần khuếch_đại , bao_gồm cả khu_vực châu_Á bây_giờ , biến thành là một cái tên để gọi tên châu_lục lớn nhất thế_giới .",Với phạm_vi rộng_lớn không hạn_định và rõ_ràng thì đây là vùng_đất mà nó chỉ về .,"{'start_id': 617, 'text': 'Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định .'}",Refutes 1188,"1940 : Đức Quốc xã xâm_lược Đan_Mạch , Na_Uy , Bỉ , Hà_Lan , Luxembourg và Pháp . Thảm_sát Katyn . Các quốc_gia vùng Baltic bị sáp_nhập vào Liên_Xô . Chiến_tranh Liên Xô-Phần Lan . Winston_Churchill trở_thành thủ_tướng của Vương_quốc_Anh . Trận chiến nước Anh , trận không_chiến lớn đầu_tiên trong lịch_sử , gây nên những tổn_thất lớn cho quân Đức trong kế_hoạch xâm_lược Anh .",Đan_Mạch là một trong những nạn_nhân hứng_chịu sự tấn_công của Đức năm 1940 .,"{'start_id': 0, 'text': '1940 : Đức Quốc xã xâm_lược Đan_Mạch , Na_Uy , Bỉ , Hà_Lan , Luxembourg và Pháp .'}",Supports 1189,"Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) . Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) . Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 . Taxi cũng là một phương_tiện giao_thông khá phổ_biến ở Singapore nhưng khá khó bắt và giá rất đắt trong giờ cao_điểm .","Singapore còn có một hệ_thống tàu_điện_ngầm khác là Downtown_Line , với 34 ga và chiều dài 42.2 km .","{'start_id': 477, 'text': 'Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 .'}",Not_Enough_Information 1190,"Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . Những lăng_mộ vua nhà Thương được khai_quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh_lính . Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô . Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên . Ngựa và xe_ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua . Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .","Ngoài_ra , có_thể rằng việc chôn_cất cùng với vua cũng nhằm mục_đích để phục_vụ vua trong kiếp sau hoặc đồng_hành cùng ông trong cuộc_sống tiếp_theo .","{'start_id': 567, 'text': 'Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .'}",Not_Enough_Information 1191,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .",Mỗi quốc_gia đề có tồn_tại nhiều hình_thức tín_ngưỡng khác nhau cùng tồn_tại .,"{'start_id': 729, 'text': ""Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo .""}",Not_Enough_Information 1192,"1960 : Chia_rẽ Xô-Trung. Hiệp_hội mậu_dịch tự_do châu_Âu hình_thành . Sự_cố tên_lửa U-2 đốt nóng sự căng_thẳng giữa hai siêu_cường . Năm châu_Phi : 17 quốc_gia Lục_địa đen giành độc_lập . Vụ ám_sát Patrice_Lumumba khởi_đầu cuộc Khủng_hoảng Congo . Vụ thảm_sát Sharpeville ở Nam_Phi . Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết . Chuyến thám_hiểm đầu_tiên tới khu_vực sâu nhất Trái_Đất , rãnh Mariana . Laser được phát_minh . Ban nhạc The_Beatles được thành_lập . Muhammad_Ali giành huy_chương vàng Olympic 1960 ở Roma .",Cơn địa_chấn ở Valvidia chỉ gây ra thiệt_hại về tài_sản .,"{'start_id': 284, 'text': 'Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết .'}",Refutes 1193,"Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp .",Toà_án là cơ_quan chịu trách_nhiệm xét_xử những vụ_việc vi_phạm trên đất_nước .,"{'start_id': 163, 'text': 'Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm .'}",Not_Enough_Information 1194,"Địa_hình của Trái_Đất ở mỗi vùng mỗi khác . Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển . Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy . Còn lại 29,2% không bị bao_phủ bởi nước ; bao_gồm núi , sa_mạc , cao_nguyên , đồng_bằng và các địa_hình khác .",Bề_mặt bên dưới mực nước_biển có cấu_trúc đầy trở_ngại bởi hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp quả_đất .,"{'start_id': 137, 'text': 'Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy .'}",Supports 1195,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Chữ_Nôm kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ tiếng Việt_Cổ thời nhà Nguyễn .,"{'start_id': 286, 'text': 'Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược .'}",Refutes 1196,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .",Khu_vực biển Thái_Bình_Dương có khí_hậu vô_cùng khắc_nghiệt .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên .'}",Not_Enough_Information 1197,"Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường . Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .",Khởi_nghĩa Mai_Thúc_Loan diễn ra vào thế_kỉ thứ 8 .,"{'start_id': 93, 'text': 'Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .'}",Supports 1198,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .","Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" mang lại lợi_ích to_lớn cho sự phát_triển của Trung_Quốc .","{'start_id': 466, 'text': 'Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1199,"Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam .","Mạng_lưới sông , hồ ở Tây_Nguyên là động_lực cho sự phát_triển của thuỷ_điện .","{'start_id': 251, 'text': 'Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên .'}",Not_Enough_Information 1200,"Bông được thuần_hoá tại Ấn_Độ từ khoảng 4000 TCN , và y_phục truyền_thống Ấn_Độ có sự khác_biệt về màu_sắc và phong_cách giữa các vùng và phụ_thuộc vào các yếu_tố khác nhau , bao_gồm khí_hậu và đức_tin . Phong_cách y_phục phổ_biến gồm phục_trang được xếp nếp như sari cho nữ_giới và dhoti hay lungi cho nam_giới . Các loại phục_trang được khâu cũng phổ_biến , như shalwar kameez cho nữ_giới và kết_hợp kurta–pyjama hay quần_áo kiểu Âu cho nam_giới . Việc đeo đồ kim_hoàn tinh_tế , được làm theo hình hoa thật thời Ấn_Độ cổ_đại , là một phần của truyền_thống kéo_dài từ khoảng 5.000 năm ; người Ấn_Độ cũng đeo đá_quý như một thứ bùa .",Sự kết_hợp kurta-pyjama hay quần_áo kiểu Âu với các loại quần_áo may khá phổ biển với nam_giới .,"{'start_id': 314, 'text': 'Các loại phục_trang được khâu cũng phổ_biến , như shalwar kameez cho nữ_giới và kết_hợp kurta–pyjama hay quần_áo kiểu Âu cho nam_giới .'}",Supports 1201,"Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .","Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ giữa thế_kỷ XVIII .","{'start_id': 613, 'text': 'Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX .'}",Refutes 1202,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .",Nguyễn_Tất_Thành đã gây được tiếng_vang lớn cho các quốc_gia phương Tây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây .'}",Not_Enough_Information 1203,Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp . Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .,Tiếng Pháp thuộc nhóm ngôn_ngữ Rôman hậu_thân của tiếng Latinh thông_tục và chịu ảnh_hưởng từ các phương_ngữ Gaul-Rôman ở miền bắc Pháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp .'}",Supports 1204,"Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .",Một_số trí_thức đã kêu_gọi tiến_hành cách_mạng để lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh và thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước .,"{'start_id': 400, 'text': 'Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước .'}",Supports 1205,"Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : "" Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... "" . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : "" Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . """,Có một bãi cát_vàng nhỏ trong đảo ước hơn 2 dặm địa_hình không bằng_phẳng .,"{'start_id': 577, 'text': 'Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này .'}",Refutes 1206,"Thế_kỷ 20 xuất_hiện các thể_loại tân_nhạc Việt_Nam . Thời Chiến_tranh Việt_Nam , miền Bắc ( Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ) phổ_biến nhạc_đỏ , trong khi nhạc_vàng phát_triển tại miền Nam ( Việt_Nam Cộng_hoà ) . Âm_nhạc hiện_đại có tên gọi V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông ngày_nay , với các ca_sĩ như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Sơn_Tùng M-TP , Min , Mỹ Tâm hay các diva như Thanh_Lam , Hồng_Nhung , Trần_Thu_Hà và Mỹ Linh .",Miền Bắc tồn_tại chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà và phổ_biến dòng nhạc_đỏ vào thời_bình .,"{'start_id': 53, 'text': 'Thời Chiến_tranh Việt_Nam , miền Bắc ( Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ) phổ_biến nhạc_đỏ , trong khi nhạc_vàng phát_triển tại miền Nam ( Việt_Nam Cộng_hoà ) .'}",Refutes 1207,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Một nơi được xem là không có đủ cơ_sở vật_chất phải nói là nghèo về nhiều lĩnh_vực chính là Borneo .,"{'start_id': 234, 'text': 'Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo .'}",Refutes 1208,"Biển Hoa_Đông tiếp_giáp với đường_biển của các quốc_gia ( theo chiều kim đồng_hồ từ phía Bắc ) gồm Hàn_Quốc , Nhật_Bản , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( Đài_Loan ) và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .","Biển Hoa_Đông tiếp_giáp với các đảo của Hàn_Quốc , Nhật_Bản , Đài_Loan .","{'start_id': 0, 'text': 'Biển Hoa_Đông tiếp_giáp với đường_biển của các quốc_gia ( theo chiều kim đồng_hồ từ phía Bắc ) gồm Hàn_Quốc , Nhật_Bản , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( Đài_Loan ) và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Refutes 1209,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Công_nghệ 5G phát_triển vượt_trội mạnh_mẽ ở Trung_Quốc và nó được Trung_Quốc tiến_hành sử_dụng thí_nghiệm vào cuối năm 2018 .,"{'start_id': 541, 'text': 'Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .'}",Not_Enough_Information 1210,"Có bãi_tắm Cửa_Lò là khu nghỉ_mát ; Khu du_lịch biển diễn Thành , huyện Diễn_Châu - một bãi biển hoang_sơ và lãng_mạn ; khu di_tích Hồ_Chí_Minh , khu di_tích đền Cuông . Năm 2008 , Khu du_lịch Bãi_Lữ được đưa vào khai_thác .",Bãi biển Cửa_Lò không được cấp phép trưng_dụng làm bãi_tắm do quá hoang_sơ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Có bãi_tắm Cửa_Lò là khu nghỉ_mát ; Khu du_lịch biển diễn Thành , huyện Diễn_Châu - một bãi biển hoang_sơ và lãng_mạn ; khu di_tích Hồ_Chí_Minh , khu di_tích đền Cuông .'}",Refutes 1211,"Tầng_lớp đỉnh xã_hội hay đứng đầu xã_hội là một tầng_lớp đứng đầu trong xã_hội ở các mảng kinh_tế , văn_hoá , chính_trị . Các tổ_chức , những cá_nhân đứng đầu xã_hội đều là những người nắm trong tay quyền_lực , địa_vị , lượng tài_sản lớn . Còn tầng_lớp đáy xã_hội là những người nô_lệ , người lao_động khổ_sai không có vật_chất , địa_vị .","Kẻ làm nô , lao_động nặng_nhọc đi kèm với không có danh_vọng , chỗ_đứng bị xem là ở dưới tận_cùng xã_hội .","{'start_id': 240, 'text': 'Còn tầng_lớp đáy xã_hội là những người nô_lệ , người lao_động khổ_sai không có vật_chất , địa_vị .'}",Supports 1212,"Trung_Quốc đang phát_triển nhanh_chóng hệ_thống giáo_dục của mình với trọng_tâm là khoa_học , toán_học , và kỹ_thuật ; năm 2009 , hệ_thống này đào_tạo ra trên 10.000 tiến_sĩ kỹ_thuật , và 500.000 cử_nhân , nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác . Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 . Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới . Trung_Quốc cũng trải qua một sự tăng_trưởng đáng_kể trong việc sử_dụng robot công_nghiệp ; từ năm 2008 đến năm 2011 , việc lắp_đặt robot đa chức_năng tăng đến 136% . Trung_Quốc cũng trở_thành quốc_gia có số_lượng bài báo khoa_học được xuất_bản nhiều nhất thế_giới vào năm 2016 .","Năm 2009 , hệ_thống giáo_dục Trung_Quốc cũng đào_tạo ra được 5.000 bác_sĩ .","{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc đang phát_triển nhanh_chóng hệ_thống giáo_dục của mình với trọng_tâm là khoa_học , toán_học , và kỹ_thuật ; năm 2009 , hệ_thống này đào_tạo ra trên 10.000 tiến_sĩ kỹ_thuật , và 500.000 cử_nhân , nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác .'}",Not_Enough_Information 1213,"Nằm trong vòng lặp kín của đường Anđêzit là rất nhiều rãnh sâu , núi_lửa chìm , và các đảo núi_lửa – nét đặc_trưng của vùng Thái_Bình_Dương . Tại đây dung_nham bazan chảy chậm ra phía ngoài những khe nứt , hình_thành nên những núi_lửa hình vòm . Phần đỉnh bị bào_mòn của những núi_lửa này tạo ra các chuỗi , vòng_cung , cụm đảo . Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất . Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .",Nửi lủa hình vòm có đất bazan chảy ra từ sâu trong lõi .,"{'start_id': 142, 'text': 'Tại đây dung_nham bazan chảy chậm ra phía ngoài những khe nứt , hình_thành nên những núi_lửa hình vòm .'}",Not_Enough_Information 1214,"Trong bản Tuyên_cáo trước quốc_dân về đường_lối chính_trị , dưới sự khống_chế của Nhật_Bản , nội_các Trần_Trọng_Kim tuyên_bố : "" quốc_dân phải gắng_sức làm_việc , chịu nhiều hy_sinh hơn_nữa và phải thành_thực hợp_tác với nước Đại_Nhật_Bản trong sự kiến_thiết nền Đại_Đông_Á , vì cuộc thịnh_vượng chung của Đại_Đông_Á có thành thì sự độc_lập của nước ta mới không phải là giấc mộng thoáng qua "" . Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" . Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : "" Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … "" .",Trần_Trọng_Kim đã tuyên_bố Sự bại_trận ấy đã làm chúng_ta mất đi sự kiên_quyết trong việc giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á …,"{'start_id': 396, 'text': 'Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : "" Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền "" .'}",Refutes 1215,"Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác . Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu . Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á. Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) . Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .",Dân_số của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới ( 2020 ) .,"{'start_id': 981, 'text': 'Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) .'}",Not_Enough_Information 1216,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Chữ "" Nam "" từng được dùng để đặt tên cho 1 quốc_hiệu .","{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Supports 1217,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 sau đó trao lại quyền kiểm_soát cho Ấn_Độ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 .'}",Not_Enough_Information 1218,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Người Hoa sinh_sống ở Borneo không chấp_nhận sự kiểm_soát của quân Nhật nên đứng lên chiến_đấu nhất là trong lúc xảy ra chiến_tranh Trung-Nhật ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 433, 'text': 'Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc .'}",Supports 1219,"Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học . Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục . Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .",Thể_xác và linh_hồn mặc_dù là cuộc đối_thoại nhiều người_yêu thích nhưng nó vẫn ít hơn nhiều so với chúng .,"{'start_id': 252, 'text': 'Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .'}",Not_Enough_Information 1220,"Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .",Các loại_hình phổ_biến được rất nhiều địa_phương_hoá có rất nhiều thể_loại khác nhau ngoài âm_nhạc va filmi,"{'start_id': 202, 'text': 'Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều .'}",Refutes 1221,"Các nhà thiên_văn_học tin rằng Sao Kim từng có nước lỏng và có_lẽ có cả các đại_dương trong lịch_sử rất sớm của nó . Nếu chúng từng tồn_tại , mọi dấu_vết của chúng dường_như đã bị làm tan biến trong quá_trình tái_tạo bề_mặt của Sao Kim .","Từ thuở sơ_khai , biển đã từng tồn_tại trên bề_mặt sao Kim .","{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà thiên_văn_học tin rằng Sao Kim từng có nước lỏng và có_lẽ có cả các đại_dương trong lịch_sử rất sớm của nó .'}",Supports 1222,"Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .",Những người theo Đảng Dân_chủ Tự_do đều cho họ là những người cao_quý và có cái tôi rất cao .,"{'start_id': 621, 'text': 'Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ .'}",Not_Enough_Information 1223,"Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước . Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý . Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ . Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .",Phục_hồi mô tổn_thương trong cơ_thể người bình_thường là rất nhanh tuy_nhiên ở người đột_quỵ là rất lâu và định_nghĩa này đưa ra để phản_ánh khả_năng ấy của mô .,"{'start_id': 246, 'text': 'Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý .'}",Not_Enough_Information 1224,"Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một "" biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc "" mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .","Người kế_vị Thiên hoàng Đức Nhân cho triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc sẽ là cháu trai của ông , Du_Nhân_Thân vương .","{'start_id': 341, 'text': 'Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .'}",Supports 1225,"Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới . Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương .",400 triệu người sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ .'}",Refutes 1226,Con đường tơ_lụa được coi là một hệ_thống những con đường thương_mại lớn nhất thế_giới thời cổ_đại và được coi như cầu_nối giữa hai nền văn_minh Đông và Tây .,Con đường tơ_lụa được khai_phá bởi Trương_Khiên là hệ_thống những con đường thương_mại lớn nhất thế_giới thời cổ_đại và coi như cầu_nối giữa hai nền văn_minh Đông và Tây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con đường tơ_lụa được coi là một hệ_thống những con đường thương_mại lớn nhất thế_giới thời cổ_đại và được coi như cầu_nối giữa hai nền văn_minh Đông và Tây .'}",Not_Enough_Information 1227,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Trong số các bang , Kerala có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất , trong khi Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","{'start_id': 1362, 'text': 'Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .'}",Supports 1228,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .","Eo_biển này vô_cùng hiền_dịu êm_ả , cứ đến eo_biển này thì sóng yên biển lặng .","{'start_id': 462, 'text': 'Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm .'}",Refutes 1229,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .","Bàn_tay của chính_phủ sẽ bao_trùm , kiểm_soát mọi nguồn và lực_lượng khi áp_dụng quy_chế này .","{'start_id': 146, 'text': 'Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế .'}",Supports 1230,"Hai đợt mưa_lũ ( kéo_dài từ ngày 28-11 đến 17-12 ) đưa tới cái chết của 7 người , làm 33 người bị_thương . Về nông_nghiệp có 3.696 ha hoa_màu , 823 ha lúa bị thiệt_hại . Có gần 7.000 con gia_súc , gia_cầm bị chết trong lũ . Về giao_thông các tuyến quốc_lộ bị sạt_lở với tổng khối_lượng sạt_lở , bồi_lấp khoảng 180.000 m3 . Ước thiệt_hại khoảng 473 tỉ đồng .",Hai đợt mưa_lũ ( kéo_dài từ ngày 28-11 đến 17-12 ) gây thiệt_hại về người,"{'start_id': 0, 'text': 'Hai đợt mưa_lũ ( kéo_dài từ ngày 28-11 đến 17-12 ) đưa tới cái chết của 7 người , làm 33 người bị_thương .'}",Supports 1231,"Các triều_đại về sau vẫn có các hoạt_động phát_triển . Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là "" Cửu_Nhũ_Loa_Châu "" , "" Thạch_Đường "" , "" Trường_Sa "" , "" Thiên_Lý Thạch_Đường "" , "" Thiên_Lý Trường_Sa "" , "" Vạn_Lý_Thạch_Đường "" , "" Vạn_Lý_Trường_Sa "" . Trong bốn triều_đại Tống , Nguyên , Minh và Thanh , đã có đến hàng trăm thư_tịch sử_dụng tên gọi "" Thạch_Đường "" hay "" Trường_Sa "" để chỉ các đảo tại Biển Đông ( Nam_Hải ) . "" Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ "" ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại . "" Canh lộ bộ "" ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .",Việc có nhiều tên gọi khác nhau được ghi dưới thời nhà Đường Tống về quần_đảo Hoàng_Sa đã tạo nên một sự đa_dạng về cách gọi .,"{'start_id': 55, 'text': 'Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là "" Cửu_Nhũ_Loa_Châu "" , "" Thạch_Đường "" , "" Trường_Sa "" , "" Thiên_Lý Thạch_Đường "" , "" Thiên_Lý Trường_Sa "" , "" Vạn_Lý_Thạch_Đường "" , "" Vạn_Lý_Trường_Sa "" .'}",Not_Enough_Information 1232,"Năm 1753 : Có 10 người lính của Đội Bắc_Hải đến quần_đảo Trường_Sa : 8 người xuống đảo , còn 2 người thì ở lại canh thuyền . Thình_lình cơn bão tới và thuyền bị trôi_dạt đến cảng Thanh_Lan của Trung_Quốc . Chính_quyền Trung_Hoa cho điều_tra , và khi biết các sự_kiện , đã cho đưa 2 người lính Việt_Nam về . Lê_Quý_Đôn viết : "" Tôi đã từng thấy một đạo công_văn của quan chính đường huyện Văn_Xương_Quỳnh_Châu gửi cho Thuận_Hoá nói rằng : năm Càn_Long thứ 18 ( 1753 ) , có 10 tên quân_nhân xã An_Vĩnh tổng Cát_Liềm huyện Chương_Nghĩa phủ Quảng_Ngãi nước An_Nam , một ngày_tháng 7 đến Vạn lý Trường_Sa tìm_kiếm các thứ , có 8 tên lên bờ tìm_kiếm , chỉ để 2 tên giữ thuyền , bị gió đứt dây thuyền , giạt vào Thanh_Lan cảng , quan ở đấy xét thực , đưa trả về nguyên_quán ... "" .",2 người lính Việt_Nam được trả về khi đã bị Trung_Hoa cho tra_tấn để moi các sự_kiện .,"{'start_id': 206, 'text': 'Chính_quyền Trung_Hoa cho điều_tra , và khi biết các sự_kiện , đã cho đưa 2 người lính Việt_Nam về .'}",Not_Enough_Information 1233,"Do chỉ cách đường xích_đạo 137 km , Singapore có khí_hậu xích_đạo ẩm đặc_trưng với các mùa không phân_biệt rõ_rệt . Đặc_điểm của loại khí_hậu này là nhiệt_độ và áp_suất ổn_định , độ_ẩm cao và mưa nhiều . Nhiệt_độ cao đều quanh_năm nhưng không dao_động quá lớn , thay_đổi trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) . Trung_bình , độ_ẩm tương_đối khoảng 90% vào buổi sáng và 60% vào buổi chiều . Trong những trận mưa lớn kéo_dài , độ_ẩm tương_đối thường đạt 100% . Nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất đã từng xuất_hiện là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) .",Nhiệt_độ trên 37 độ C chỉ ghi_nhận khi vùng lãnh_thổ có đường xích_đạo cắt ngang qua .,"{'start_id': 465, 'text': 'Nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất đã từng xuất_hiện là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) .'}",Not_Enough_Information 1234,"Vàng và các nguồn tài_nguyên từ châu_Mỹ bắt_đầu bị cướp_đoạt khỏi tay những người châu_Mỹ và được chất lên thuyền đem về châu_Âu , cùng lúc đó số_lượng lớn những người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây . Để đáp_ứng nh cầu lớn về lao_động ở các thuộc địa mới , sự xuất_khẩu ồ_ạt những người châu_Phi làm nô_lệ bắt_đầu . Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ . Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .",Nhiều người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây trong lúc châu_Mỹ bị cướp_bóc làm cho châu_Mỹ thiếu_hụt lao_động và bắt_đầu thuê người châu_Phi làm nô_lệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vàng và các nguồn tài_nguyên từ châu_Mỹ bắt_đầu bị cướp_đoạt khỏi tay những người châu_Mỹ và được chất lên thuyền đem về châu_Âu , cùng lúc đó số_lượng lớn những người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây .'}",Not_Enough_Information 1235,""" Tôi quen Trần_Trọng_Kim từ ngày ông còn dạy_học , viết sử . Trong những tác_phẩm của mình , ông động_viên ý_chí quật_cường cho thanh_niên ... Tôi rất có cảm_tình đối_với ông ấy . Trần_Trọng_Kim là một người_yêu nước nhưng không phải là một nhà chính_trị . Ông ta cần được sự giúp_đỡ ý_kiến "" Từ năm 1945 , do nhận_lời làm Thủ_tướng Đế_quốc Việt_Nam , ông bị các báo_chí bí_mật của giới trí_thức yêu nước chửi_rủa nặng_nề . Chu_Lang làm thơ phê_phán ông thẳng_thừng :",Tác_phẩm của ông được trao giao nobel vào năm 1992 .,"{'start_id': 62, 'text': 'Trong những tác_phẩm của mình , ông động_viên ý_chí quật_cường cho thanh_niên ... Tôi rất có cảm_tình đối_với ông ấy .'}",Not_Enough_Information 1236,"Ngày 23 tháng 6 năm 1994 ; Quốc_hội Việt_Nam khoá IX , kỳ họp thứ 5 phê_chuẩn Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 có nghị_quyết nêu rõ : "" Quốc_hội_một lần nữa khẳng_định chủ_quyền của Việt_Nam đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và chủ_trương giải_quyết các bất_đồng liên_quan đến Biển Đông thông_qua thương_lượng hoà_bình , trên tinh_thần bình_đẳng , hiểu_biết và tôn_trọng lẫn nhau , tôn_trọng pháp_luật quốc_tế , đặc_biệt là Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 , tôn_trọng chủ_quyền và quyền tài_phán của các nước ven biển đối_với vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa , trong khi nỗ_lực thúc_đẩy đàm_phán để tìm giải_pháp cơ_bản lâu_dài , các bên liên_quan cần duy_trì ổn_định trên cơ_sở giữ nguyên hiện_trạng , không có hành_động làm phức_tạp thêm tình_hình , không sử_dụng vũ_lực hoặc đe_doạ sử_dụng vũ_lực "" . Quốc_hội nhấn_mạnh : "" Cần phân_biệt vấn_đề giải_quyết tranh_chấp quần_đảo Hoàng_Sa , quần_đảo Trường_Sa với các vấn_đề bảo_vệ các vùng_biển và thềm_lục_địa thuộc chủ_quyền , quyền chủ_quyền và quyền tài_phán của Việt_Nam , căn_cứ vào những nguyên_tắc và những tiêu_chuẩn của Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 "" .",Quốc_hội không đưa ra bất_cứ yêu_cầu gì cho việc phân_định rạch_ròi hai nhiệm_vụ biển đảo .,"{'start_id': 852, 'text': 'Quốc_hội nhấn_mạnh : "" Cần phân_biệt vấn_đề giải_quyết tranh_chấp quần_đảo Hoàng_Sa , quần_đảo Trường_Sa với các vấn_đề bảo_vệ các vùng_biển và thềm_lục_địa thuộc chủ_quyền , quyền chủ_quyền và quyền tài_phán của Việt_Nam , căn_cứ vào những nguyên_tắc và những tiêu_chuẩn của Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 "" .'}",Refutes 1237,"1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức . Trận_Berlin . Hội_nghị Yalta . Cái chết của Franklin_Delano_Roosevelt , Adolf_Hitler và Benito_Mussolini . Trận_Iwo_Jima . Trận_Okinawa . Vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki . Thế_Chiến II kết_thúc . Tuyên_bố Postdam khởi_nguồn của sự chia_rẽ Đông - Tây . Liên_Hợp_Quốc được thành_lập . Nội_chiến Trung_Quốc bùng_nổ trở_lại . Triều_Tiên giành độc_lập và bị chia_cắt . Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà . Cái chết của Anne_Frank và Béla_Bartók . Indonesia giành độc_lập . Toà_án Nürnberg xét_xử tội_ác Đức Quốc xã .",Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh là một vị lãnh_tụ vĩ_đại của dân_tộc nhân_dân Việt_Nam .,"{'start_id': 473, 'text': 'Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà .'}",Not_Enough_Information 1238,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Nếu toàn_bộ số tuyết rơi của mùa đông trước không được làm tan toàn_bộ thì các khối băng sẽ tiến lên .,"{'start_id': 974, 'text': 'Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó .'}",Supports 1239,"Vào tháng 5 năm 2020 , truyền_thông Hàn_Quốc đưa tin rằng chủ_tịch Triều_Tiên Kim_Nhật_Thành từng tuyên_bố ông ta có_thể dịch_chuyển tức_thời . Thực_ra tin này đã cố_ý xuyên_tạc một bình_luận của Kim vào năm 1945 , trong đó , ông bình_luận về đội du_kích chống Nhật của mình đã "" thoắt ẩn thoắt hiện "" để tránh sự truy bắt của địch , chứ không hề nói về "" dịch_chuyển tức_thời "" Đại_sứ Việt_Nam tại Triều_Tiên , ông Lê_Quảng_Ba nói về đời_sống xã_hội bên trong một đất_nước Triều_Tiên bị cấm_vận , khép_kín :","Tháng 5 năm 2020 , theo giới truyền_thông Hàn_Quốc đưa tin người có khả_năng dịch_chuyển tức_thời hiện_nay là chủ_tịch Triều_Tiên Kim_Nhật_Thành .","{'start_id': 0, 'text': 'Vào tháng 5 năm 2020 , truyền_thông Hàn_Quốc đưa tin rằng chủ_tịch Triều_Tiên Kim_Nhật_Thành từng tuyên_bố ông ta có_thể dịch_chuyển tức_thời .'}",Supports 1240,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Diện_tích rừng vẫn được bảo_tồn cho_dù các cư_dân địa_phương có phát_quang để lập đồn_điền cao_su hay mua khô El_Niño bất_thường diễn đi_chăng_nữa .,"{'start_id': 468, 'text': 'Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn .'}",Refutes 1241,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .","Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng , Trăng_lưỡi_liềm vàng cho đến năm 2018 mới được giải_quyết .","{'start_id': 55, 'text': 'Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng .'}",Not_Enough_Information 1242,"Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% .",Mưa ngoài biển Hoàng_Sa qua nhanh có tác_động từ biển_Đông .,"{'start_id': 174, 'text': 'Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù .'}",Not_Enough_Information 1243,"Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua "" thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . "" Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong "" The_Wages_Question "" rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số "" là bất_thường , không phải cốt_yếu "" trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh "" đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . "" ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .",Francis_Amasa_Walker cho rằng tối quan_trọng trong việc hạn_chế vốn và tăng dân_số .,"{'start_id': 206, 'text': 'Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong "" The_Wages_Question "" rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số "" là bất_thường , không phải cốt_yếu "" trong hình_thành học_thuyết .'}",Refutes 1244,"Trong mỗi quan_hệ đa_chiều giữa các ngôn_ngữ cùng vay_mượn tiếng Hán thể_hiện sự giao_thoa , vay_mượn của các yếu_tố có nguồn_gốc Hán ngữ , qua_lại ở các ngôn_ngữ khác thông_qua tiếng Hán , hoặc trực_tiếp với nhau không thông_qua tiếng Hán . Chẳng_hạn , tiếng Nhật và tiếng Hàn cũng có sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ ở các khía_cạnh như tiếng Việt nêu trên , rồi nhập ngược_lại tiếng Hán , hoặc nhập sang ngôn_ngữ khác . Ví_dụ , người Nhật dùng từ 茶 và từ 道 sáng_tạo ra khái_niệm 茶道 ( 茶の湯 trà_đạo ) để biểu_thị lề_lối , văn_hoá thưởng_thức trà , sau đó du_nhập ngược trở_lại tiếng Hán , tiếng Việt lại tiếp_tục vay_mượn . Như_vậy , từ này hình_thức là một từ Hán_Việt , nhưng thực_ra lại có nguồn_gốc Nhật_Bản . Từ Thiếu_tá – 少佐 có ý_nghĩa tương_đương trong tiếng Nhật , nhưng bản_thân tiếng Hán không có , mà dùng từ 少校 ( phiên_âm Hán_Việt "" Thiếu hiệu "" , cả tiếng Việt và tiếng Nhật không dùng từ này để chỉ_ý nghĩa tương_tự ) . Tiếng Hàn dùng chữ 기사 ( Hán tự 技師 – phiên_âm Hán_Việt là "" kỹ_sư "" ) cùng chỉ khái_niệm tương_đương "" kỹ_sư "" trong tiếng Việt , trong khi tiếng Hán không dùng từ này mà dùng từ 工程師 ( phiên_âm Hán_Việt : Công_trình_sư ) .",Tiếng Nhật và tiếng Hàn có mối quan_hệ giao_thoa các yếu_tố sáng_tạo trên nền Hán ngữ nhiều hơn so với các ngôn_ngữ khác .,"{'start_id': 242, 'text': 'Chẳng_hạn , tiếng Nhật và tiếng Hàn cũng có sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ ở các khía_cạnh như tiếng Việt nêu trên , rồi nhập ngược_lại tiếng Hán , hoặc nhập sang ngôn_ngữ khác .'}",Not_Enough_Information 1245,"Ban_đầu , những làn_sóng thực_dân_hoá của người Norse ở miền bắc quần_đảo Anh vào thế_kỷ VIII-IX đưa tiếng Anh cổ đến sự tiếp_xúc với tiếng Bắc_Âu cổ , một ngôn_ngữ German phía Bắc . Ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ mạnh nhất_là ở những phương_ngữ đông bắc quanh York ( khu_vực mà Danelaw được áp_dụng ) , nơi từng là trung_tâm của sự thuộc địa_hoá ; ngày_nay những ảnh_hưởng này vẫn hiển_hiện trong tiếng Scots và tiếng Anh bắc Anh .",Những sự ảnh_hưởng được thể_hiện một_cách rõ_ràng và dễ nhận thấy trong tiếng Scots .,"{'start_id': 183, 'text': 'Ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ mạnh nhất_là ở những phương_ngữ đông bắc quanh York ( khu_vực mà Danelaw được áp_dụng ) , nơi từng là trung_tâm của sự thuộc địa_hoá ; ngày_nay những ảnh_hưởng này vẫn hiển_hiện trong tiếng Scots và tiếng Anh bắc Anh .'}",Not_Enough_Information 1246,"Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Trung_Quốc còn có 5 phân_khu được gọi chính_thức là khu_tự_trị , mỗi khu dành cho một dân_tộc_thiểu_số được chỉ_định ; 4 đô_thị trực_thuộc ; và 2 khu hành_chính đặc_biệt được hưởng quyền tự_trị chính_trị nhất_định . 22 tỉnh , 5 khu_tự_trị , 4 đô_thị trực_thuộc có_thể được gọi chung là "" Trung_Quốc đại_lục "" , thuật_ngữ này thường không bao_gồm các khu hành_chính đặc_biệt Hồng_Kông và Ma_Cao .",Đài_Loan là nơi được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý thay_vì nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Supports 1247,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Kẻ nắm tư_liệu_sản_xuất là kẻ được hưởng thành_quả .,"{'start_id': 385, 'text': 'Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng .'}",Supports 1248,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .",Một Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường đến từ Anh cho rằng khó_khăn của ZTE đã cho thấy sự phụ_thuộc công_nghệ của Trung_Quốc vào Mỹ .,"{'start_id': 215, 'text': 'Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ .'}",Refutes 1249,"Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .","Nếu sinh con rồi , lựa_chọn khả_dĩ là nuôi và chăm_sóc .","{'start_id': 534, 'text': 'Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .'}",Refutes 1250,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Sự gia_tăng dân_số khoảng tuổi dưới 16 chủ_yếu tới từ sự gia_tăng cơ_học .,"{'start_id': 114, 'text': 'Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên .'}",Not_Enough_Information 1251,"Mức tích_luỹ cao thường_xuyên , sử_dụng vốn đầu_tư có hiệu_quả cao : những năm 1950 , 1960 , tiền_lương nhân_công ở Nhật rất thấp so với các nước phát_triển khác ( chỉ bằng 1/3 tiền_lương của công_nhân Anh và 1/7 tiền_lương công_nhân Mỹ ) , đó là nhân_tố quan_trọng nhất để đạt mức tích_luỹ vốn cao và hạ giá_thành sản_phẩm . Ngoài_ra , Nhật_Bản đã chú_ý khai_thác và sử_dụng tốt nguồn tiết_kiệm cá_nhân . Từ 1961 – 1967 , tỷ_lệ gửi tiết_kiệm trong thu_nhập_quốc_dân là 18,6% cao gấp hơn hai lần của Mỹ ( 6,2% ) và Anh ( 7,7% )",Dù có mức lương rất thấp so với các nước phát_triển nhưng Nhật_Bản vẫn không_thể có mức tích_luỹ cao thường_xuyên cũng như sử_dụng vốn đầu_tư hiệu_quả nên đã gây ra mức tích_luỹ vốn thấp và giá_thành sản_phẩm cao .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mức tích_luỹ cao thường_xuyên , sử_dụng vốn đầu_tư có hiệu_quả cao : những năm 1950 , 1960 , tiền_lương nhân_công ở Nhật rất thấp so với các nước phát_triển khác ( chỉ bằng 1/3 tiền_lương của công_nhân Anh và 1/7 tiền_lương công_nhân Mỹ ) , đó là nhân_tố quan_trọng nhất để đạt mức tích_luỹ vốn cao và hạ giá_thành sản_phẩm .'}",Refutes 1252,"Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013 , có 8.800 người nước_ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn_đoán nhiễm HIV tương_ứng , nhưng có ít hơn 10 trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV trên 100.000 người . Có một mức_độ tiêm_chủng cao . Béo phì ở người trưởng_thành dưới 10% . Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .","Trong khoảng thời_gian từ tháng 12 năm 2011 đến tháng 1 năm 2013 , số_lượng người nước_ngoài và người Singapore nhiễm HIV là 14,200 người . Tuy_nhiên , số trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV là ít_nhất 10 trường_hợp trên 100,000 người .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013 , có 8.800 người nước_ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn_đoán nhiễm HIV tương_ứng , nhưng có ít hơn 10 trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV trên 100.000 người .'}",Refutes 1253,"Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm . Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .","Đây là nơi sinh_sống và cư_ngụ cho các sinh_vật biển quý_hiếm như voi Borneo , cầy cọ hose .","{'start_id': 319, 'text': 'Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .'}",Refutes 1254,"Trung_Á chỉ vùng_đất trung_tâm châu_Á ( về địa_lí ) . Bao_gồm Turkmenistan , Uzbekistan , Kyrgyzstan , Tajikistan , Kazakhstan . Vùng_đất phía đông nam trong khu_vực này là vùng núi , động_đất nhiều lần , thuộc về khí_hậu núi ; các vùng_đất còn lại là đồng_bằng , gò đồi , sa_mạc trải rộng , khí_hậu khô cạn , thuộc về khí_hậu sa_mạc hoặc thảo_nguyên nhiệt_đới và á_nhiệt_đới . Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu . Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul . Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .",Tơ_tằm ở Trung_Á được cho là chất_lượng tốt nhất thế_giới .,"{'start_id': 737, 'text': 'Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .'}",Not_Enough_Information 1255,"Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 . Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 . Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .","Từ năm 2016 , Trung_Quốc bị đá ra khỏi top 1 nước có rạp chiếu_bóng nhiều nhất .","{'start_id': 145, 'text': 'Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 .'}",Refutes 1256,"Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.",Sự thụt_lùi của sự mậu_dịch tại Singapore là do việc khánh_thành kênh đào Suez .,"{'start_id': 459, 'text': 'Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore .'}",Refutes 1257,"Bài chính : Chính_trị Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Chính_trị Đài_Loan , Vị_thế chính_trị Đài LoanTrước khi nhà Tần thống_nhất vào năm 221 TCN , "" Trung_Quốc "" chưa hề tồn_tại như một thực_thể gắn_kết . Văn_minh Trung_Quốc hình_thành từ nhiều văn_minh các nước khác nhau , các nước này do các vương , công_tước , hầu_tước , hay bá_tước trị_vì . Mặc_dù vẫn có một ông vua nhà Chu nắm giữ quyền_lực trung_ương trên danh_nghĩa , và chủ_nghĩa_bá_quyền đôi_lúc có ảnh_hưởng nhất_định , trên thực_tế mỗi nước là một thực_thể chính_trị độc_lập . Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .","Các giá_trị đạo_đức , quản_lý quốc_gia và lòng yêu_thương được coi là cơ_sở cho tư_tưởng chính_trị trong văn_minh Trung_Quốc .","{'start_id': 539, 'text': 'Đây cũng là thời_điểm mà triết_lý Nho_giáo cũng như tư_tưởng của các triết_gia khác có ảnh_hưởng đáng_kể đến tư_tưởng chính trị-triết lý Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1258,"Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm . Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .","Hang_động Java được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các hang_động cổ nhất trên thế_giới .","{'start_id': 0, 'text': 'Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .'}",Refutes 1259,"Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( "" nguyên_thủ quốc_gia "" ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .",Thủ_tướng đầu_tiên của Singapore khi nước này trở_thành một nhà_nước tự_trị là Lý_Quang_Diệu .,"{'start_id': 90, 'text': 'Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia .'}",Supports 1260,"Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu . Sau khi bắt_đầu thật hành chữ_viết đánh_vần thì sẽ có thời_kì chuyển_tiếp dùng cả chữ mới lẫn chữ cũ . Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định . Ba cách_thức giản_ước được đưa ra : nét , số chữ , và cách viết .",Có_thể không có giai_đoạn chuyển_đổi trong việc sử_dụng chữ_viết đánh_vần sau khi bắt_đầu và chỉ một trong hai loại chữ được sử_dụng .,"{'start_id': 109, 'text': 'Sau khi bắt_đầu thật hành chữ_viết đánh_vần thì sẽ có thời_kì chuyển_tiếp dùng cả chữ mới lẫn chữ cũ .'}",Refutes 1261,"Sau khi họ Viên sụp_đổ , Trung_Quốc lại phân_rã về chính_trị với một chính_phủ đặt tại Bắc_Kinh được quốc_tế công_nhận nhưng không có thực_quyền . Các Thủ_lĩnh quân_sự địa_phương ở các vùng khác nhau thực_sự nắm quyền_lực trong vùng_đất cát_cứ của họ .",Các lãnh_đạo quân_sự địa_phương ở các vùng khác nhau đã thực_sự nắm giữ quyền_lực trong vùng_đất cư_trú của họ .,"{'start_id': 147, 'text': 'Các Thủ_lĩnh quân_sự địa_phương ở các vùng khác nhau thực_sự nắm quyền_lực trong vùng_đất cát_cứ của họ .'}",Supports 1262,"Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..",Do tình_trạng thiếu_hụt nhiên_liệu diễn ra thường_xuyên nên chính_quyền phân_phối phải hạn_chế cung_cấp xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển .,"{'start_id': 200, 'text': 'Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu .'}",Supports 1263,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .",Bởi_vì Mỹ là cường_quốc đứng đầu về công_nghệ nên Trung_Quốc không_thể tránh khỏi sự phụ_thuộc về một_số công_nghệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ .'}",Not_Enough_Information 1264,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Châu_Âu đạt được những bước_tiến một phần nhờ mâu_thuẫn gay_gắt của những nước thù_hằn nhau .,"{'start_id': 596, 'text': 'Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu .'}",Supports 1265,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .","Sau khi được giải_thích , tầng_lớp lao_động vẫn chưa hiểu ra được lợi_ích thật_sự của họ là gì .","{'start_id': 134, 'text': 'Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì .'}",Not_Enough_Information 1266,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Tháng giao_hội được hình_thành do hiện_tượng chu_kỳ xảy ra này .,"{'start_id': 684, 'text': 'Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng .'}",Supports 1267,"Trường_Giang là con sông dài nhất Trung_Quốc với chiều dài 6380 km . Đoạn thượng_nguồn trên cao_nguyên , dốc đổ nên nước sông chảy siết . Sông phải len qua những hẻm núi sâu và hẹp nên có nhiều ghềnh đá . Sau khi chảy qua các dãy núi nằm ở phía đông của Đập_Tam_Hiệp nổi_tiếng , con sông bắt_đầu xuôi về miền đồng_bằng . Lòng_sông toả rộng , chảy quanh_co , uốn_khúc qua miền đồng_bằng bằng_phẳng . Vùng châu_thổ bao_la của Trường_Giang trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .",Vùng châu_thổ Trường_Giang là một vùng châu_thổ rộng_lớn mênh mộng trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .,"{'start_id': 399, 'text': 'Vùng châu_thổ bao_la của Trường_Giang trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .'}",Supports 1268,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .",Tưởng_Giới_Thạch là vị tướng cực_kỳ giỏi ở Trung_Quốc sinh năm 1926 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây .'}",Not_Enough_Information 1269,"Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của chính_phủ dựa trên khung "" 3 M "" . Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ . Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này . Một chế_độ trợ_cấp tồn_tại cho những người có thu_nhập thấp . Năm 2008 , 32% dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ được chính_phủ tài_trợ . Nó chiếm khoảng 3,5% GDP của Singapore .",Hệ_thống chăm_sóc y_tế ở Singapore không bao_gồm ba thành_phần chính : không có Medifund để đảm_bảo mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ .,"{'start_id': 66, 'text': 'Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ .'}",Refutes 1270,"1934 : Cuộc_Vạn lý Trường_chinh của Mao_Trạch_Đông . Hoa_Kỳ trao quyền tự_trị cho Philippines . Cặp đôi tội_phạm Bonnie và Clyde bị bắn chết trong một cuộc phục_kích của cảnh_sát . Nội_chiến ở Áo dẫn đến việc những người phát_xít nắm quyền_lực tại nước này . Hitler gây ra sự_kiện Đêm những con dao dài , sát_hại các đối_thủ của ông . Paul_Hindenburg qua_đời . Hitler tự_xưng là Fuhrer của nước Đức .",Hitler loại_bỏ tất_cả những_ai ngáng chân hắn trên con đường trở_thành một tên độc_tài .,"{'start_id': 259, 'text': 'Hitler gây ra sự_kiện Đêm những con dao dài , sát_hại các đối_thủ của ông .'}",Not_Enough_Information 1271,"Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam .",Trung_Hoa_Dân_Quốc là một nơi có phạm_vi lãnh_thổ khá nhỏ nhưng lại quản_lý được những địa_danh lớn như các đảo Kim_Môn mặc_dù các đảo này cũng thuộc vùng Mân_Nam .,"{'start_id': 274, 'text': 'Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam .'}",Not_Enough_Information 1272,"Lễ_hội Rước cộ Bà Chợ Được được tổ_chức hằng năm vào ngày 11 tháng Giêng ( âm_lịch ) tại xã Bình_Triều , huyện Thăng_Bình . Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của . Theo tài_liệu "" Thần_Nữ_Linh_Ứng Truyện "" , bà sinh năm 1799 tại huyện Đại_Lộc , tỉnh Quảng_Nam . Bà mất năm 1817 , hưởng_dương 18 tuổi . Theo cư_dân địa_phương , bà rất linh_thiêng . Trong một lần ngao_du đến làng Phước_Ấm ( nay là Chợ Được , xã Bình_Triều ) , thấy cảnh sông_nước hữu_tình , bà chọn nơi này họp chợ để giúp cư_dân có cuộc_sống sung_túc hơn . Bà hoá_thân thành một thiếu_nữ xinh_đẹp chừng 18 tuổi làm nghề bán nước đổi trầu . Dần_dần cư_dân xung_quanh tập_trung buôn_bán , Chợ Được được hình_thành và phát_triển . Để ghi_nhớ công_ơn bà , cư_dân trong vùng lập đền thờ "" Lăng_Bà "" và được triều_đình phong_tặng sắc_phong "" Thần_Nữ_Linh Ứng-Nguyễn Thị_Đẳng_Thần "" .","Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh , được người_dân tổ_chức hàng năm vào ngày 11 tháng Giêng để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của .","{'start_id': 124, 'text': 'Đây là một kiểu lễ_hội tâm_linh để tỏ lòng tôn_kính với bà Nguyễn_Thị_Của .'}",Not_Enough_Information 1273,"Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện . Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm . Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .",Việc thực_hiện nghi_lễ kinh_dị này không liên_quan đến cả người Hindu và người đạo Hồi khi đánh_rơi trẻ sơ_sinh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện .'}",Refutes 1274,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .",Vương_quốc này là một trung_tâm thương_mại ở Đông_Nam_Á được phát_triển cả về kinh_tế và văn_hoá .,"{'start_id': 79, 'text': 'Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá .'}",Supports 1275,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Số_lượng người nói tiếng Anh bản_ngữ nhỏ hơn số_lượng người nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ .,"{'start_id': 731, 'text': 'Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ .'}",Supports 1276,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .","Mưa phân_bố không đều theo không_gian , chủ_yếu mưa ở vùng đồng_bằng .","{'start_id': 537, 'text': 'Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng .'}",Refutes 1277,"Con đường tơ_lụa to_lớn bắt_đầu từ Phúc_Châu , Hàng Châu , Bắc_Kinh , Trường_An ( Trung_Quốc ) qua Mông_Cổ , Ấn_Độ , Afghanistan , Kazakhstan , Iran , Iraq , Thổ_Nhĩ_Kỳ , Hy_Lạp , xung_quanh vùng Địa_Trung_Hải và đến tận toàn châu_Âu . Con đường cũng đi đến cả Triều_Tiên và Nhật_Bản ( Và thậm_chí là ở 2 miền Bắc-Nam Việt_Nam ) . Nó có chiều dài khoảng 4.000 dặm , hay_là 6.437 km .","Con đường kết_nối với nhiều quốc_gia , trong đó có Triều_Tiên , Nhật_Bản , miền Bắc và miền Nam của Việt_Nam .","{'start_id': 236, 'text': 'Con đường cũng đi đến cả Triều_Tiên và Nhật_Bản ( Và thậm_chí là ở 2 miền Bắc-Nam Việt_Nam ) .'}",Supports 1278,"Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn . Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn . Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .",Ni_Lặc_Chu trợ_giúp cho Dạng_Đế tiến về phía tây kiểm_soát Thổ_Dục_Hồn nhưng bị bộ_hạ sát_hại khi đến Tây_Bình quận làm cho Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .,"{'start_id': 540, 'text': 'Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .'}",Not_Enough_Information 1279,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .",Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức chấp_nhận sự chiếm_đóng và cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam .,"{'start_id': 590, 'text': 'Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam .'}",Supports 1280,"Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .",Việc khác nhau về quan_điểm và cả việc trao_đổi với nhau là những điều đã xảy ra giữa những trào_lưu này .,"{'start_id': 516, 'text': 'Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau .'}",Supports 1281,"Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam . Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm . Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .","Trong lịch_sử Việt_Nam Triều_đại Nhà Nguyễn đã đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , điển_hình là cuộc tiến_công của quân_đội Pháp giữa thế_kỷ 19 .","{'start_id': 282, 'text': 'Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .'}",Supports 1282,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,"Mặc_dù quan_hệ hoà_nhã với Hoa_Kỳ , Trung_Quốc vẫn không hưởng lợi gì từ việc này .","{'start_id': 365, 'text': 'CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 .'}",Refutes 1283,"Ở dưới lớp phủ , lõi ngoài có dạng chất_lỏng mềm nằm trên lõi trong rắn . Lõi trong có_thể quay với vận_tốc góc hơi cao hơn so với phần còn lại của hành_tinh khoảng 0,1 - 0,5 ° mỗi năm .","Lớp phủ nằm trên lõi ngoài , lõi mà có dạng chất_lỏng mềm nhưng nóng .","{'start_id': 0, 'text': 'Ở dưới lớp phủ , lõi ngoài có dạng chất_lỏng mềm nằm trên lõi trong rắn .'}",Not_Enough_Information 1284,"Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau . Mọi người buộc phải chuyển_đổi sang tín_ngưỡng Hồi_giáo hoặc cộng_sản trở_nên cuồng_tín như những người đã ép_buộc . "" Cần có đức_tin cuồng_tín để hợp_lý_hoá sự hèn_nhát của chúng_ta . """,Hồi_giáo là một tổ_chức cuồng_tín .,"{'start_id': 83, 'text': 'Mọi người buộc phải chuyển_đổi sang tín_ngưỡng Hồi_giáo hoặc cộng_sản trở_nên cuồng_tín như những người đã ép_buộc .'}",Refutes 1285,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Bá_quan có_thể được phép trao_đổi với vua về các vấn_đề quan_trọng của đất_nước .,"{'start_id': 1023, 'text': 'Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ .'}",Supports 1286,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .","Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông qua eo_biển Karimata , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines .","{'start_id': 1456, 'text': 'Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .'}",Not_Enough_Information 1287,"Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima . Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .",Chính_phủ đã công_nhận một_vài công_trình tại đây là ' ' Di_sản quốc_gia ' ' .,"{'start_id': 160, 'text': 'Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách "" Di_sản quốc_gia "" .'}",Supports 1288,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .","Điểm_nóng có_thể thấy được trên bản_đồ đảo , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore .","{'start_id': 643, 'text': 'Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore .'}",Refutes 1289,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Việc giải_tán nông_trang và hợp_tác_xã đã giúp các hộ gia_đinh có ruộng_đất sử_dụng và các cải_cách kinh_tế đã được áp_dụng sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần .,"{'start_id': 411, 'text': 'Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế .'}",Not_Enough_Information 1290,"Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu . Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 . Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới . Quốc_gia này được xếp_hạng cao trong hầu_hết các bảng xếp_hạng quốc_tế liên_quan đến chất_lượng kinh_tế , giáo_dục công , chăm_sóc sức_khoẻ , sự minh_bạch của chính_phủ và tính cạnh_tranh kinh_tế .",Công_nghiệp chế_tạo là lĩnh_vực bị đào_thải khỏi nền kinh_tế Singapore .,"{'start_id': 173, 'text': 'Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 .'}",Refutes 1291,"Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây "" quyển tầng "" thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây "" quyển tích "" đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , "" tằng tích "" [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...",Các mây cao_tầng xuất_hiện trên bầu_trời và sự di_chuyển chậm của chúng có hình_dạng như những bó lông .,"{'start_id': 163, 'text': 'Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) .'}",Refutes 1292,"Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) . Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thương , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN . Nhà_Thương bị nhà Chu lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Chu lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước ; cuối_cùng , vào thời Xuân_Thu , nhiều nước chư_hầu đã trỗi dậy và liên_tiếp giao_chiến , và chỉ coi triều_đình nhà Chu là trung_tâm quyền_lực trên danh_nghĩa . Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc .","Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thục , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN .","{'start_id': 546, 'text': 'Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thương , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN .'}",Refutes 1293,"Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .",Việt_Nam Quốc_dân Đảng đã trải qua nhiều khó_khăn và gặp phải nhiều sự truy_bức từ Pháp .,"{'start_id': 618, 'text': 'Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng .'}",Not_Enough_Information 1294,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Các mảnh rừng nguyên_sinh hiện đang dần bị xâm_lấn khi các đồn_điền cọ_dầu phát_triển lớn .,"{'start_id': 361, 'text': 'Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng .'}",Supports 1295,"Năm 982 SCN , các thương_nhân Trung_Hoa đã đến đảo . Một học_giả người Hoa đã gọi các hòn đảo là "" Kla-ma-yan "" ( Calamian ) , "" Palau-ye "" ( Palawan ) , và "" Paki-nung "" ( Busuanga ) . Đồ gốm và các mặt_hàng khác của Trung_Hoa từ Palawan đã xây_dựng mối quan_hệ buôn_bán giữa thương_nhân Trung_Hoa và Mã_Lai .","Ba đảo Calamian , Palawan và Busuanga còn có tên gọi khác theo một trí_thức người Hoa .","{'start_id': 53, 'text': 'Một học_giả người Hoa đã gọi các hòn đảo là "" Kla-ma-yan "" ( Calamian ) , "" Palau-ye "" ( Palawan ) , và "" Paki-nung "" ( Busuanga ) .'}",Supports 1296,"Ngày 7 tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết công_bố "" Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" , có ba bảng : "" Bảng giản_ước 798 chữ Hán "" , "" Bảng bỏ đi 400 chữ thể lạ "" , "" Bảng giản_ước cách viết bộ thủ chữ Hán "" . Sau_này bảng thứ hai trở_thành bản nháp của "" Bảng Chỉnh_lí chữ thể lạ đợt thứ nhất "" . Trong "" Lời giải_thích Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" bày_tỏ : "" Thông_qua việc thảo_luận bản nháp , chúng_tôi mong mọi người sẽ cùng nhau cố_gắng nghiên_cứu việc cải_cách chữ Hán và tạo ra điều_kiện thuận_lợi để tiếp_tục chỉnh_đốn chữ Hán , thật hành đánh_vần chữ_viết . """,Mất hơn 20 năm để cho ra_đời bảng thứ hai .,"{'start_id': 221, 'text': 'Sau_này bảng thứ hai trở_thành bản nháp của "" Bảng Chỉnh_lí chữ thể lạ đợt thứ nhất "" .'}",Not_Enough_Information 1297,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Nguyễn_Trãi cùng Nguyễn_Du là người chắp bút cho tác_phẩm chữ Nôm_Truyện_Kiều .,"{'start_id': 498, 'text': 'Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm .'}",Refutes 1298,"Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .",Việt_Nam và các nước trên khu_vực đã nổ lực trong việc gìn_giữ nền hoà_bình của đất_nước mình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .'}",Not_Enough_Information 1299,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .",Ông ở lại Mỹ hơn 10 năm rồi mới qua Anh .,"{'start_id': 678, 'text': 'Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 .'}",Refutes 1300,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .","Nhà Đường thành_công trong việc xây_dựng một hệ_thống quân_sự mạnh_mẽ , đẩy_lùi các cuộc xâm_lược và mở_rộng vùng ảnh_hưởng của Trung_Quốc .","{'start_id': 208, 'text': 'Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ .'}",Not_Enough_Information 1301,"Gusuku là từ của người Okinawa nghĩa_là "" lâu_đài "" hay "" pháo_đài "" . Viết bằng Kanji theo nghĩa "" lâu_đài "" , 城 , phát_âm là shiro . Có nhiều Gusuku và các di_sản văn_hoá ở Ryukyu đã được UNESCO tặng danh_hiệu Di_sản văn_hoá thế_giới .",Các di_sản văn_hoá ở Ryukyu chỉ được xem là di_sản quốc_gia vì nó chưa được UNESCO ban_tặng danh_hiệu Di_sản văn_hoá thế_giới .,"{'start_id': 135, 'text': 'Có nhiều Gusuku và các di_sản văn_hoá ở Ryukyu đã được UNESCO tặng danh_hiệu Di_sản văn_hoá thế_giới .'}",Refutes 1302,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Số_lượng người nói tiếng Anh lớn hơn hoặc bằng 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu.,"{'start_id': 1264, 'text': 'Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .'}",Supports 1303,"Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .","Trong thời Chiến_Quốc ( thế_kỷ V-III TCN ) , khi triều_đại Chu suy_yếu , bảy quốc_gia hùng_mạnh khác nổi lên và các vương_quốc này đều tự_xưng là "" thiên_tử "" như nhà Chu .","{'start_id': 288, 'text': 'Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu .'}",Supports 1304,"Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .","Theo Wonderlist , người Aghori_Babas ở Varanasi , Ấn_Độ thực_hiện một phong_tục đặc_biệt bao_gồm việc ăn thịt người đã chết .","{'start_id': 0, 'text': 'Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ .'}",Supports 1305,"Ẩm_thực Việt_Nam có sự kết_hợp của 5 yếu_tố cơ_bản : cay , chua , đắng , mặn và ngọt . Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .","Nước_mắm , nước_tương là một gia_vị tạo mùi hương món ăn và được sử_dụng phổ_biến trong các món xào .","{'start_id': 87, 'text': 'Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .'}",Not_Enough_Information 1306,"Tháng 5 năm 1909 : Tổng_đốc Lưỡng_Quảng ( nhà Thanh , Trung_Quốc ) Trương_Nhân_Tuấn phái đô_đốc Lý_Chuẩn đem 3 pháo_thuyền ra thăm chớp_nhoáng ( 24 giờ ) một_vài đảo trên quần_đảo Hoàng_Sa rồi về . Pháp không có một sự phản_kháng nào .",Hoàng_Sa là quần_đảo thuộc Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 5 năm 1909 : Tổng_đốc Lưỡng_Quảng ( nhà Thanh , Trung_Quốc ) Trương_Nhân_Tuấn phái đô_đốc Lý_Chuẩn đem 3 pháo_thuyền ra thăm chớp_nhoáng ( 24 giờ ) một_vài đảo trên quần_đảo Hoàng_Sa rồi về .'}",Not_Enough_Information 1307,"Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ. Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư . Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư . Ấn_Độ_Dương có_thể tích ước khoảng 292.131.000 km³ .","Ấn_Độ_Dương có diện_tích lớn thứ ba thế_giới , chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 độ Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương còn phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư .","{'start_id': 228, 'text': 'Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư .'}",Not_Enough_Information 1308,"Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới .","Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới nhưng không có quy_tắc và độ_chính_xác nào cho ngày_tháng trong các lịch này .","{'start_id': 0, 'text': 'Các loại lịch như lịch Hellenic , âm_dương_lịch Do Thái và âm_lịch Hồi_giáo bắt_đầu tháng bằng sự xuất_hiện của mảnh trăng_lưỡi_liềm non đầu_tiên của trăng mới .'}",Not_Enough_Information 1309,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .",Triều_Tiên ép Mỹ rút khỏi Hàn_Quốc bằng cách mở ra trận đánh lớn ngay tại Hàn_Quốc .,"{'start_id': 940, 'text': 'Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" .'}",Refutes 1310,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Không khu_vực nào trên đại_dương đa_dạng_sinh_học bằng vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương .,"{'start_id': 293, 'text': 'Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương .'}",Supports 1311,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Đại_Ngu từng là quốc_hiệu của Việt_Nam trong lịch_sử dưới thời Hồ_Quý_Ly .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1312,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Trung_Quốc sở_hữu tới 8/10 hãng hàng_không tệ nhất châu_Á về phương_diện trì_hoãn .,"{'start_id': 289, 'text': 'Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn .'}",Supports 1313,"Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam . Nhà Nguyễn được thành_lập sau khi Nguyễn_Ánh ( Gia_Long ) lên_ngôi hoàng_đế năm 1802 và kết_thúc khi Bảo_Đại thoái_vị vào năm 1945 , tổng_cộng là 143 năm . Triều_Nguyễn là một triều_đại đánh_dấu nhiều thăng_trầm trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là cuộc xâm_lược của người Pháp giữa thế_kỷ 19 .",Nhà Nguyễn ( Nguyễn_triều ) không phải là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Nguyễn ( chữ_Nôm : 茹阮 , chữ Hán : 阮朝 ; Hán-Việt : Nguyễn_triều ) là triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam .'}",Refutes 1314,"Còn người Hẹ ở hải_ngoại , quê_quán của họ cũng nằm trong nội_hạt Đông_Bắc của tỉnh Quảng_Đông . Phương_ngữ mà người Hẹ dùng cũng không thuộc hệ_thống phương_ngữ của Quảng_Đông mà là một phương_ngữ riêng_biệt gần giống với phương_ngữ Cán tỉnh Giang_Tây . Người Hẹ ở hải_ngoại đa_số là đến từ Mai_Huyện , Đại_Bộ , Hưng_Ninh , Tử_Kim , Huệ_Dương và một bộ ít người ở Đông_Hoàn tỉnh Quảng_Đông .",Người Hẹ_Đến từ phía Tây_Bắc_Quảng_Đông .,"{'start_id': 0, 'text': 'Còn người Hẹ ở hải_ngoại , quê_quán của họ cũng nằm trong nội_hạt Đông_Bắc của tỉnh Quảng_Đông .'}",Refutes 1315,"Ngày 30 tháng 3 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim được Nhật_Bản đón từ Băng Cốc về Sài_Gòn . Khoảng 5 tháng 4 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim đến Huế . Sau khi được yết_kiến Bảo đại và gặp Trần_Đình_Nam , Trần_Trọng_Kim cũng tán_thành giải_pháp lập nội_các do Ngô_Đình_Diệm đứng đầu nên một bức_điện thứ 2 triệu_tập Ngô_Đình_Diệm được Tối_cao cố_vấn Yokoyama nhận chuyển đi . Nhưng Ngô_Đình_Diệm không ra Huế ( do Nhật không chuyển điện , hay nhận điện mà từ_chối ) . Bảo_Đại triệu Trần_Trọng_Kim vào tiếp_kiến lần thứ hai .",Nhật_Bản đã đón Trần_Trọng_Kim từ Băng Cốc về Sài_Gòn vào ngày 30 tháng 3 năm 1945 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 30 tháng 3 năm 1945 , Trần_Trọng_Kim được Nhật_Bản đón từ Băng Cốc về Sài_Gòn .'}",Supports 1316,"Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) . Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thương , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN . Nhà_Thương bị nhà Chu lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Chu lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước ; cuối_cùng , vào thời Xuân_Thu , nhiều nước chư_hầu đã trỗi dậy và liên_tiếp giao_chiến , và chỉ coi triều_đình nhà Chu là trung_tâm quyền_lực trên danh_nghĩa . Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc .","Cuối_cùng Chu_Nguyên_Chương đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Chu .","{'start_id': 1005, 'text': 'Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc .'}",Refutes 1317,"Điều này dẫn ông đến liên_hệ Planck–Einstein là mỗi sóng với tần_số f sẽ đồng_hành với một tập_hợp các photon , mỗi hạt ứng với năng_lượng hf , trong đó h là hằng_số Planck . Ông không_thể bàn_luận thêm , bởi_vì Einstein không dám chắc các hạt liên_hệ như_thế_nào với sóng . Nhưng ông đề_nghị là ý_tưởng này có_thể giải_thích các kết_quả thí_nghiệm khác , như hiệu_ứng quang_điện .","Một sóng tần_số f sẽ đi kèm với một nhóm các photon và một hạt có năng_lượng hf , h được gọi là hằng_số Planck .","{'start_id': 0, 'text': 'Điều này dẫn ông đến liên_hệ Planck–Einstein là mỗi sóng với tần_số f sẽ đồng_hành với một tập_hợp các photon , mỗi hạt ứng với năng_lượng hf , trong đó h là hằng_số Planck .'}",Supports 1318,"Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan . Nó có nhiều ứng_dụng trong kỹ_thuật điện , điện_tử , và hoá_học . Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn . Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .","Những năm 90 của thế_kỷ 20 , nguyên_tố này đã được áp_dụng rộng_rãi .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan .'}",Supports 1319,"Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng .",Nghệ_thuật ở Châu_Á chịu tác_động mạnh_mẽ từ lĩnh_vực vẽ tranh_thuỷ_mặc .,"{'start_id': 98, 'text': 'Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á.'}",Supports 1320,"Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải . Biển có diện_tích là 1.249.000 km² .","Biển Hoa_Đông tiếp_nối eo_biển Đài_Loan thuộc một phần của Biển Đông cùng với tiếp_nối eo_biển Triều_Tiên về phía Nhật_Bản , tiến dần phía bắc của vùng_biển là Hoàng_Hải .","{'start_id': 128, 'text': 'Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải .'}",Supports 1321,"Sang Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_phiệt Nhật đứng về phe Trục với Ý và Đức Quốc xã . Dựa vào lực_lượng quân_đội có trình_độ khá hiện_đại ( đặc_biệt là hải_quân và không_quân ) , trong giai_đoạn đầu chiến_tranh , Nhật_Bản liên_tiếp đánh_bại quân Anh-Mỹ. Tuy_nhiên , vào giai_đoạn sau , Nhật_Bản dần thất_thế . Lần đầu_tiên trong lịch_sử , vào năm 1945 , Nhật thất_bại và phải chịu sự chiếm_đóng của nước_ngoài . Hoa_Kỳ phụ_trách việc chiếm_đóng Nhật_Bản , và cho tới nay Hạm_đội 7 Hoa_Kỳ vẫn đang đóng ở đảo Okinawa của Nhật .","Quân_phiệt Nhật không kết_hợp với phe Trục , bao_gồm Ý và Đức Quốc xã , trong Thế_chiến II .","{'start_id': 0, 'text': 'Sang Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_phiệt Nhật đứng về phe Trục với Ý và Đức Quốc xã .'}",Refutes 1322,"Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra "" Khôn dư vạn quốc toàn đồ "" với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là "" á "" đọc là "" a_"" , cuối đuôi phiên_dịch là "" á "" , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là "" ya "" , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .",Sắc_thái tiếng Hán miền nam không được xuất_hiện nhiều ở các phiên_dịch này do miền nam Trung_Quốc lúc đó là nơi dường_như không thu_hút nhiều du_khách nước_ngoài .,"{'start_id': 398, 'text': 'Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc .'}",Refutes 1323,"Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .",Các châu_lục khác sử_dụng tiếng Pháp ít phổ_biến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á.'}",Refutes 1324,"Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .",Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự nhưng 2 trong số đó đã ngừng hoạt_động là sân_bay Setelar và sân_bay Kalland .,"{'start_id': 181, 'text': 'Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) .'}",Supports 1325,"Cái tên Laos trong tiếng Anh bắt_nguồn từ Laos trong tiếng Pháp . Đế_quốc thực_dân Pháp thống_nhất vương_quốc Lào vào Liên_bang Đông_Dương vào năm 1893 và đặt tên quốc_gia theo tên của nhóm dân_tộc chiếm đa_số , đó là người Lào .",Đế_quốc Nhật thống_nhất vương_quốc Lào vào năm 1893 và đặt tên theo nhóm dân_tộc_đa_số là người Lào .,"{'start_id': 66, 'text': 'Đế_quốc thực_dân Pháp thống_nhất vương_quốc Lào vào Liên_bang Đông_Dương vào năm 1893 và đặt tên quốc_gia theo tên của nhóm dân_tộc chiếm đa_số , đó là người Lào .'}",Refutes 1326,"Tiếng Pháp Cận_đại ( français moderne ) : Từ cuối thế_kỷ thứ 18 đến nay . Thế_kỷ thứ 18 và thế_kỷ thứ 19 là thời_kỳ huy_hoàng của tiếng Pháp vì hầu_hết các nhà quý_tộc và các hoàng_gia tại Âu châu đều có_thể nói tiếng Pháp , ngôn_ngữ chính trong các lãnh_vực văn_học và nghệ_thuật là tiếng Pháp ; cho đến gần giữa thế_kỷ thứ 20 tiếng Pháp vẫn còn là tiếng chính trong lãnh_vực ngoại_giao .",Ngôn_ngữ mà các nhà quý_tộc và hoàng_gia tại Âu châu có_thể nói là tiếng Anh .,"{'start_id': 74, 'text': 'Thế_kỷ thứ 18 và thế_kỷ thứ 19 là thời_kỳ huy_hoàng của tiếng Pháp vì hầu_hết các nhà quý_tộc và các hoàng_gia tại Âu châu đều có_thể nói tiếng Pháp , ngôn_ngữ chính trong các lãnh_vực văn_học và nghệ_thuật là tiếng Pháp ; cho đến gần giữa thế_kỷ thứ 20 tiếng Pháp vẫn còn là tiếng chính trong lãnh_vực ngoại_giao .'}",Refutes 1327,"Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của chính_phủ dựa trên khung "" 3 M "" . Điều này có ba thành_phần : Medifund , cung_cấp một mạng_lưới an_toàn cho những người không có khả_năng chăm_sóc sức_khoẻ , Medisave , một hệ_thống tài_khoản tiết_kiệm y_tế quốc_gia bắt_buộc bao_gồm khoảng 85% dân_số , và Medishield , một chương_trình bảo_hiểm_y_tế do chính_phủ tài_trợ . Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này . Một chế_độ trợ_cấp tồn_tại cho những người có thu_nhập thấp . Năm 2008 , 32% dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ được chính_phủ tài_trợ . Nó chiếm khoảng 3,5% GDP của Singapore .",Các bệnh_viện công ở Singapore có độc_lập quyết_định khá lớn trong quản_lý và cạnh_tranh về phục_vụ bệnh_nhân .,"{'start_id': 355, 'text': 'Các bệnh_viện công ở Singapore có quyền tự_chủ đáng_kể trong các quyết_định quản_lý của họ và cạnh_tranh về mặt bệnh_nhân , tuy_nhiên họ vẫn thuộc quyền_sở_hữu của chính_phủ và chính_phủ bổ_nhiệm các hội_đồng_quản_trị và Giám_đốc_điều_hành và báo_cáo quản_lý và chịu trách_nhiệm trước các ban này .'}",Supports 1328,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Kiểm soát phần phía Bắc của đất nước , Việt Nam_Dân chủ Cộng hòa được các cường quốc trên thế giới hỗ trợ .","{'start_id': 832, 'text': 'Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .'}",Not_Enough_Information 1329,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .","Năm 2006 , Singapore có ít_nhất 100.000 sinh_viên quốc_tế .","{'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 .'}",Refutes 1330,"Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc . Sự_kiện giết vua đoạt quyền , dâng đất cầu lợi cho nhà Minh của Mạc_Đăng_Dung khiến lòng dân không phục .",Lê_Cung_Hoàng mặc_dù bị Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ nhưng sau đó đã câu_kết với chúa Trịnh để lật_đổ nhà Mạc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc .'}",Not_Enough_Information 1331,"Ví_dụ , tuyên_bố "" Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật "" , đó là nền_tảng lý_thuyết của các hệ_thống pháp_luật hiện_hành , cho thấy rằng tất_cả mọi người có_thể có giá_trị như nhau hoặc có cơ_hội như nhau . Điều này là không đúng , đối_với khái_niệm tài_sản tư_nhân và quyền_lực đối_với các phương_tiện sản_xuất dẫn đến việc một_số người có_thể sở_hữu nhiều hơn so với những người khác . Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật .",Mâu_thuẫn với tuyên_bố được ví_dụ bởi cách_biệt quyền_lực .,"{'start_id': 389, 'text': 'Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật .'}",Supports 1332,"Thời_kỳ đầu , những bậc đế_vương và những nhà quý_tộc của La_Mã thích lụa Trung_Hoa đến mức họ cho cân lụa lên và đổi chỗ lụa đó bằng vàng với cân nặng tương_đương . Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi . Chính_trị thời đó cũng có ảnh_hưởng lớn đến Con đường tơ_lụa . Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .","Lụa_Trung_Hoa nhận được sự ưa_chuộng cực lớn từ những người đứng đầu , nhũng người có địa_vị ở La_Mã .","{'start_id': 0, 'text': 'Thời_kỳ đầu , những bậc đế_vương và những nhà quý_tộc của La_Mã thích lụa Trung_Hoa đến mức họ cho cân lụa lên và đổi chỗ lụa đó bằng vàng với cân nặng tương_đương .'}",Supports 1333,"Vùng núi Shirakami ( 白神山地 Shirakami-Sanchi ( ? ) ) ( Địa_hạt của thần ) nằm ở bắc Honshu . Các ngọn núi này trải dài vững_chắc theo các khu rừng nguyên_thuỷ từ huyện Akita đến Aomori . Tổng_cộng 1 . 300 km² trong đó 169,7 km² được vào danh_sách UNESCO .",Huyện Akita đến Aomori bên phía các khu rừng nguyên_thuỷ thì dọc theo nơi đó dường_như không thấy một ngọn núi nào tồn_tại .,"{'start_id': 91, 'text': 'Các ngọn núi này trải dài vững_chắc theo các khu rừng nguyên_thuỷ từ huyện Akita đến Aomori .'}",Refutes 1334,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Tư_liệu_sản_xuất khi bị chiếm vẫn còn một_ít cho giai_cấp công_nhân nắm giữ .,"{'start_id': 595, 'text': 'Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .'}",Not_Enough_Information 1335,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .",""" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã thu_hút được rất nhiều sự ủng_hộ của mọi người là do mật_độ của Mặt_Trăng gần giống với mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất .","{'start_id': 588, 'text': 'Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người .'}",Supports 1336,"Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn",Trung_Quốc và Việt_Nam thường_xuyên xảy ra những tranh_chấp trên biển Đông từ những năm 1970 .,"{'start_id': 129, 'text': 'Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ .'}",Not_Enough_Information 1337,"Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .",Sân_bay Nội_Bài đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh sau 40 năm và đánh_dấu sự_kiện lịch_sử của tỉnh .,"{'start_id': 120, 'text': '40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh .'}",Refutes 1338,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Tư_sản cho rằng sự cân_bằng như_vậy sẽ cần vốn để tái đầu_tư .,"{'start_id': 592, 'text': 'Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) .'}",Not_Enough_Information 1339,"Năm 1932 : Nghị_định số 156 - SC ngày 15 tháng 6 năm 1932 của Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier về việc thiết_lập quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) thành một đơn_vị hành_chánh , sáp_nhập với tỉnh Thừa_Thiên . Pháp lần_lượt đặt một trạm khí_tượng trên đảo Phú_Lâm ( tiếng Pháp : île Boisée ) mang số_hiệu 48859 và một trạm khí_tượng trên đảo Hoàng_Sa ( tiếng Pháp : île de Pattle ) mang số_hiệu 48860 .",Phú_Lâm là nổi_tiếng về đặc_sản món ăn ba_khía .,"{'start_id': 224, 'text': 'Pháp lần_lượt đặt một trạm khí_tượng trên đảo Phú_Lâm ( tiếng Pháp : île Boisée ) mang số_hiệu 48859 và một trạm khí_tượng trên đảo Hoàng_Sa ( tiếng Pháp : île de Pattle ) mang số_hiệu 48860 .'}",Not_Enough_Information 1340,"67% người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ , 1,5% là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31,5% theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 . Phật_giáo từ lâu đã là một thế_lực xã_hội quan_trọng tại Lào . Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .",Phật_giáo và Cơ đốc giáo tồn_tại hoà_bình từ khi được truyền_bá đến đây .,"{'start_id': 227, 'text': 'Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .'}",Refutes 1341,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Kinh_tế_thị_trường là mô_hình kinh_tế mà trong đó người mua và người bán tác_động với nhau theo quy_luật cung_cầu , giá_trị để xác_định giá_cả và số_lượng hàng_hoá , dịch_vụ trên thị_trường .","{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}",Not_Enough_Information 1342,"Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Trung_Quốc còn có 5 phân_khu được gọi chính_thức là khu_tự_trị , mỗi khu dành cho một dân_tộc_thiểu_số được chỉ_định ; 4 đô_thị trực_thuộc ; và 2 khu hành_chính đặc_biệt được hưởng quyền tự_trị chính_trị nhất_định . 22 tỉnh , 5 khu_tự_trị , 4 đô_thị trực_thuộc có_thể được gọi chung là "" Trung_Quốc đại_lục "" , thuật_ngữ này thường không bao_gồm các khu hành_chính đặc_biệt Hồng_Kông và Ma_Cao .",Đài_Loan của Trung_Hoa_Dân_Quốc muốn tách ra khỏi quyền quản_lý để được như Hồng_Kông thời xưa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Not_Enough_Information 1343,"Đế_quốc Nga bị mất vùng lãnh_thổ với khoảng 30 triệu người sau khi Cách_mạng Nga ( Ba_Lan : 18 triệu ; Phần_Lan : 3 triệu ; România : 3 triệu ; Các nước Baltic khẳng_định 5 triệu và Kars đến Thổ_Nhĩ_Kỳ 400 nghìn người ) . Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu . Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .",Tất_cả tổn_thất chiến_tranh của Liên_Xô còn bao_gồm cả các khu_vực đã sát_nhập năm 1939-1945 .,"{'start_id': 394, 'text': 'Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .'}",Supports 1344,"Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .",Cuộc cách_mạng này là thời_điểm để Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau .,"{'start_id': 536, 'text': 'Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau .'}",Supports 1345,"Tự tra tấnMuharram là tháng đầu_tiên của lịch Hồi_giáo và là tháng kỷ_niệm trận Karbala . Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh . Cộng_đồng người hồi_giáo Ấn_Độ đã tiến_hành nghi_lễ để tưởng_nhớ đến sự hy_sinh của họ . Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam . Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn .",Nghi_lễ này là một trong những nghi_lễ hết_sức quan_trọng để bày_tỏ sự thương_yêu của thân_thể,"{'start_id': 269, 'text': 'Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam .'}",Not_Enough_Information 1346,"Do Singapore có diện_tích rất hẹp , nên chính_quyền Singapore thường có những biện_pháp đặc_biệt để tránh tình_trạng kẹt xe , tắc đường . Hệ_thống thuế giờ cao_điểm ERP ( Electronics_Road_Pricing ) được đưa vào hoạt_động trong khu_vực trung_tâm thành_phố để giảm lưu_lượng xe lưu_thông qua các khu_vực này vào giờ cao_điểm . Số tiền này được trừ thẳng vào thẻ EZLink cài trên xe_hơi . ERP có_thể lên đến SGD15 nếu 1 chiếc xe chạy qua 5 trạm ERP trong khu_vực nội_thành . Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch . Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .",Các du_khách tới Singapore không_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ .,"{'start_id': 611, 'text': 'Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .'}",Refutes 1347,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković đã không còn hiệu_quả nữa đối_với nền khoa_học hiện_nay .,"{'start_id': 273, 'text': 'Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện .'}",Refutes 1348,"Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .","Cuộc khởi_nghĩa Tây_Sở nằm trong Thái_Bình Thiên_Quốc nhằm chống lại chế_độ Thanh và xây_dựng một xã_hội tự_do , công_bằng .","{'start_id': 736, 'text': 'Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu .'}",Not_Enough_Information 1349,"Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .",Những cuộc kháng_chiến đó đã thể_hiện lòng yêu nước và sự kiên_trì của dân_tộc Việt_Nam trong việc bảo_vệ độc_lập và chủ_quyền của đất_nước .,"{'start_id': 436, 'text': 'Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ .'}",Not_Enough_Information 1350,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Trung_Quốc là một trong những quốc_gia đông dân nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 .'}",Not_Enough_Information 1351,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Nước ở Địa_Trung_Hải bốc_hơi rất mạnh nên rất mặn .,"{'start_id': 348, 'text': 'Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .'}",Not_Enough_Information 1352,"Hang lớn nhất là Hang_Sơn_Đoòng ( hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới ) , Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Everest ( cao nhất thế_giới ) , điểm thấp nhất là sụt lún Biển Chết ( thấp nhất thế_giới ) , cao_nguyên cao nhất là cao_nguyên Thanh_Tạng ( cao nhất thế_giới ) , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang ( dài thứ ba thế_giới ) , hồ lớn nhất là Biển Caspi ( lớn nhất thế_giới ) , hồ sâu nhất_là hồ Baikal ( sâu nhất thế_giới ) , sa_mạc lớn nhất là sa_mạc Arabi ( lớn thứ năm thế_giới ) . Vượt qua kinh_độ và vĩ_độ rộng vô_cùng , chênh_lệch thời_gian đông - tây đạt đến từ 11 đến 13 giờ đồng_hồ . Vùng_đất phía tây và châu_Âu nối_liền lẫn nhau , hình_thành lục_địa Âu – Á - lục_địa lớn nhất trên Trái_Đất . Trừ đất_liền ra , diện_tích đảo lớn và đảo cồn của châu_Á chừng 2,7 triệu kilômét_vuông , chỉ đứng sau Bắc_Mỹ .","Hàng năm Hang_Sơn_Đoòng thu_hút rất nhiều khách du_lịch vì nó được biết đến với cái tên là hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới , bên cạnh đó nó còn mở ra nhiều khu nghỉ_dưỡng để níu giữ khách du_lịch .","{'start_id': 0, 'text': 'Hang lớn nhất là Hang_Sơn_Đoòng ( hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới ) , Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Everest ( cao nhất thế_giới ) , điểm thấp nhất là sụt lún Biển Chết ( thấp nhất thế_giới ) , cao_nguyên cao nhất là cao_nguyên Thanh_Tạng ( cao nhất thế_giới ) , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang ( dài thứ ba thế_giới ) , hồ lớn nhất là Biển Caspi ( lớn nhất thế_giới ) , hồ sâu nhất_là hồ Baikal ( sâu nhất thế_giới ) , sa_mạc lớn nhất là sa_mạc Arabi ( lớn thứ năm thế_giới ) .'}",Not_Enough_Information 1353,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .",Nhìn_chung Trung_Quốc luôn nhỉnh hơn Mỹ về tổng_sản_lượng và chi_phí_sản_xuất .,"{'start_id': 1682, 'text': 'Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ .'}",Refutes 1354,Bảng dưới đây liệt_kê độ dài trung_bình của các loại tháng Mặt_Trăng thiên_văn khác nhau . Chúng không phải là hằng_số nên sự xấp_xỉ bậc nhất ( tuyến_tính ) của các thay_đổi trường_kỳ cũng được kèm theo :,Bảng dưới đây liệt_kê độ dài trung_bình của các loại tháng Mặt_Trăng thiên_văn khác nhau với mô_tả đặc_biệt về bậc tuyến_tính các con_số .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bảng dưới đây liệt_kê độ dài trung_bình của các loại tháng Mặt_Trăng thiên_văn khác nhau .'}",Not_Enough_Information 1355,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .",Bong_bóng bất_động_sản vỡ không trực_tiếp gây ra kinh_tế trì_trệ từ năm 1990 .,"{'start_id': 470, 'text': 'Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .'}",Refutes 1356,1974 : Thổ_Nhĩ_Kỳ xâm_lược Síp . Cách_mạng hoa cẩm_chướng tại Bồ_Đào_Nha xoá_bỏ chế_độ độc_tài . Hoàng_đế Haile_Selassie_I của Ethiopia bị lật_đổ trong một cuộc đảo_chính quân_sự . Hình_ảnh cận_cảnh đầu_tiên của Sao Thuỷ . Dân_số thế_giới đạt 4 tỷ người . Richard_Nixontừ_chức . Angola và Mozambique giành độc_lập .,Hoàng_đế Haile_Selassie_I tham_gia vào việc xâm_lược Síp .,"{'start_id': 97, 'text': 'Hoàng_đế Haile_Selassie_I của Ethiopia bị lật_đổ trong một cuộc đảo_chính quân_sự .'}",Not_Enough_Information 1357,"Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế . Nâng_cấp Cục phòng_vệ quốc_gia thành Bộ quốc_phòng vào tháng 1 năm 2007 . Tuy_nhiên , Nhật_Bản tiếp_tục phải đối_mặt với tình_trạng kinh_tế trì_trệ , và nghiêm_trọng hơn là việc tỷ_lệ thanh_niên kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh , khiến nạn lão_hoá dân_số đã tới mức báo_động .",Bãi_bỏ ưu_tiên các chính_sách quốc_gia về chính_trị và quân_sự nên Nhật_Bản dậm chân tại_chỗ trong việc gia_tăng vị_thế của mình trên thế_giới từ lúc bước qua thế_kỷ 21 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế .'}",Refutes 1358,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .","Những ý_kiến này của họ bị phản_đối bởi đa_số quan_chức triều_đình nhưng giới sĩ_phu vẫn giữ nguyên quan_điểm cũ , né_tránh những ý_thức thấy được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước ra thế_giới làm cho vua Tự Đức phải tự_thân vận_động thi_hành những đề_xuất này .","{'start_id': 624, 'text': 'Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này .'}",Refutes 1359,"Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .",Các quốc_gia ngoại_trừ Việt_Nam đều xem tiếng Pháp là một ngôn_ngữ thiểu_số .,"{'start_id': 342, 'text': 'Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .'}",Supports 1360,"Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .",Lục_quân và Hải_quân có quan_hệ mật_thiết hơn số còn lại .,"{'start_id': 185, 'text': 'Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai .'}",Not_Enough_Information 1361,"Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .",Bánh_lái là một phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc .,"{'start_id': 211, 'text': 'Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .'}",Supports 1362,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Cải_cách đổi_mới là nguyên_nhân chính khiến Việt_Nam vươn lên mạnh_mẽ .,"{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Not_Enough_Information 1363,"Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp .",Toà_án tối_cao là cơ_quan có quyền_lực cao nhất trong việc thi_hành án cho những người vi_phạm phải đem ra xét_xử .,"{'start_id': 163, 'text': 'Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm .'}",Not_Enough_Information 1364,"Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là "" Francophone "" .",Tiếng Pháp được dựa vào để tạo ra nhiều ngôn_ngữ creole trong đó tiếng Tây bồi được sử_dụng như là ngôn_ngữ creole Việt-Pháp ở Việt_Nam những năm 1880 .,"{'start_id': 730, 'text': 'Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti .'}",Not_Enough_Information 1365,"Theo Tổng_thống Nga , Vladimir_Putin nhận_định thì việc các nước như Iraq và Libya bị tấn_công đã khiến Triều_Tiên thấy rằng chỉ có vũ_khí_hạt_nhân mới là cách duy_nhất để bảo_vệ đất_nước khỏi sự đe_doạ của Hoa_Kỳ . Triều_Tiên thấy rõ số_phận của nhà_lãnh_đạo Iraq là Saddam_Hussein , người đã bị hành_quyết sau khi Mỹ tấn_công Iraq với lý_do giả_mạo là nước này tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt . Ông Putin nói :",Dù Iraq bị Mỹ tấn_công thì nhà_lãnh_đạo Iraq vẫn bình_thản và không hề bị bất_kỳ một thương_tích nào sau vụ_việc đó .,"{'start_id': 216, 'text': 'Triều_Tiên thấy rõ số_phận của nhà_lãnh_đạo Iraq là Saddam_Hussein , người đã bị hành_quyết sau khi Mỹ tấn_công Iraq với lý_do giả_mạo là nước này tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt .'}",Refutes 1366,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Văn_học Sangam và văn_học Tamil điều có những đặc_điểm chung với nhau gây ra hiểu lầm cho người đọc về hai nền văn_học,"{'start_id': 421, 'text': 'Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil .'}",Not_Enough_Information 1367,"Vào thời_đại thượng_cổ , Trung_Quốc ở phương đông và đế_quốc Ba Tư ở phương tây đều phát_triển biến thành là đế_quốc lớn_mạnh , Ba Tư một_mạch tranh_hùng với Hi_Lạp ở châu_Âu , cuối_cùng đều bị Alexander_Đại đế của đế_quốc Macedonia đánh_bại , quân_đội của Alexander tiến thẳng xâm_nhập tiểu lục_địa Ấn_Độ , cuối_cùng một phần quân_đội còn lưu_trú lại đã lập lên nhà_nước Armenia . Trung_Quốc lúc đó cũng đang đi đường_lối hướng về bành_trướng thống_nhất , các dân_tộc chung_quanh mở_đầu hiểu ra nhà_nước Tần .",Alexander_Đại đế của đế_quốc Macedonia đã thua trận khi tiến đánh Ba Tư và Hi_Lạp ngay lúc hai quốc_gia ấy đang tranh_hùng nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào thời_đại thượng_cổ , Trung_Quốc ở phương đông và đế_quốc Ba Tư ở phương tây đều phát_triển biến thành là đế_quốc lớn_mạnh , Ba Tư một_mạch tranh_hùng với Hi_Lạp ở châu_Âu , cuối_cùng đều bị Alexander_Đại đế của đế_quốc Macedonia đánh_bại , quân_đội của Alexander tiến thẳng xâm_nhập tiểu lục_địa Ấn_Độ , cuối_cùng một phần quân_đội còn lưu_trú lại đã lập lên nhà_nước Armenia .'}",Refutes 1368,"Trong những chuyến khảo_cổ sau_này , người ta đã tìm ra khoảng 50.000 cổ_vật nằm rải_rác trên Con đường tơ_lụa . Chúng là những hiện_vật vô_giá về lịch_sử thương_mại thời xưa . Con đường tơ_lụa với những chuyến hàng đầy_ắp đã trở_thành dĩ_vãng , những dấu chân lạc_đà giờ đã bị cát bụi sa_mạc xoá_nhoà nhưng cái tên "" Con đường tơ_lụa "" sẽ còn mãi trong lịch_sử như một cây cầu kết_nối ngoại_thương giữa hai nền văn_minh Trung_Quốc và La_Mã .",Người ta đã khám_phá ra 50.000 cổ_vật nằm ở vùng núi Tây_Vực sau_này .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong những chuyến khảo_cổ sau_này , người ta đã tìm ra khoảng 50.000 cổ_vật nằm rải_rác trên Con đường tơ_lụa .'}",Refutes 1369,"Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .",Đảo bị phân_chia giữa hai quốc_gia là Lào và Indonesia về mặt chính_trị .,"{'start_id': 197, 'text': 'Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam .'}",Refutes 1370,Lịch triều hiến_chương loại chí ( chữ Hán : 歷朝憲章類誌 ) là bộ bách_khoa_toàn_thư đầu_tiên của Việt_Nam . Có nghĩa là Phép_tắc các triều_đại chép theo thể phân_loại do Phan_Huy_Chú soạn trong 10 năm ( 1809-1819 ) .,"Lịch triều hiến_chương loại chí chính là Phép tắt các triều_đại do Phan_Huy_Chú biên_soạn trong 10 năm ( 1809-1819 ) , sau đó được ông dâng lên nhà_vua .","{'start_id': 102, 'text': 'Có nghĩa là Phép_tắc các triều_đại chép theo thể phân_loại do Phan_Huy_Chú soạn trong 10 năm ( 1809-1819 ) .'}",Not_Enough_Information 1371,"Thành_phần khí_quyển có_lẽ là nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự thay_đổi , đặc_biệt ở kỷ băng_hà đầu_tiên . Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) . Tuy_nhiên , hai yếu_tố còn lại cũng có liên_quan tới sự_kiện đó .","Theo thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" thì lượng CO2 trong không_khí là yếu_tố quan_trọng gây ra kỉ băng_hà và cũng như lui băng ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) .","{'start_id': 104, 'text': 'Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) .'}",Supports 1372,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hiệp_ước Geneve đánh_dấu sự phân_chia hai miền ở Việt_Nam .,"{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Supports 1373,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .","Dân_số Triều_Tiên tính đến nay được Liên_Hợp_Quốc ước_tính là xấp_xỉ 24 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .","{'start_id': 534, 'text': 'Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .'}",Refutes 1374,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Chữ Việt trong Đại_Cồ_Việt và Đại_Việt dùng để chỉ cương_vực cũ của nước này .,"{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Supports 1375,"Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .",Singapore là một trong bốn con hổ kinh_tế của châu Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng .'}",Not_Enough_Information 1376,"Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .",Âm lơi tồn_tại hai trạng_thái tuỳ vào vị_trí đứng của nó .,"{'start_id': 387, 'text': 'Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm .'}",Supports 1377,"Nghệ_An còn lưu_giữ được nhiều di_tích văn_hoá lịch_sử , nhiều danh_lam_thắng_cảnh , lễ_hội văn_hoá truyền_thống - đó là những yếu_tố thuận_lợi giúp cho du_lịch Nghệ_Antriển .",Danh_lam_thắng_cảnh là một trong những yếu_tố thúc_đẩy ngành du_lịch tỉnh Nghệ_An phát_triển .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An còn lưu_giữ được nhiều di_tích văn_hoá lịch_sử , nhiều danh_lam_thắng_cảnh , lễ_hội văn_hoá truyền_thống - đó là những yếu_tố thuận_lợi giúp cho du_lịch Nghệ_Antriển .'}",Supports 1378,"Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm . Vì_vậy , các thầy_thuốc khuyên nên điều_trị sớm nhằm ngăn_ngừa hoặc làm chậm_tiến triển sang giai_đoạn xơ_gan .",Gan sẽ phục_hồi một_cách dễ_dàng sau khi xơ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Khi đã xơ , gan khó hồi_phục lại , cho_dù tình_trạng viêm có thuyên_giảm .'}",Refutes 1379,"Giữa các kỷ băng_hà , là những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà hơn kéo_dài hàng triệu năm , khí_hậu hầu_như là nhiệt_đới nhưng cũng trong giai_đoạn các kỷ băng_hà ( hay ít_nhất trong kỷ băng_hà cuối_cùng ) , có những giai_đoạn khí_hậu ôn_hoà và giai_đoạn dữ_dội . Các giai_đoạn lạnh hơn được gọi là ' giai_đoạn băng_giá ' , các giai_đoạn ấm hơn được gọi là ' gian băng ' , như Giai_đoạn gian băng Eemian .",Giai_đoạn gian băng Eemian là giai_đoạn băng_giá có nhiệt_độ thấp .,"{'start_id': 257, 'text': ""Các giai_đoạn lạnh hơn được gọi là ' giai_đoạn băng_giá ' , các giai_đoạn ấm hơn được gọi là ' gian băng ' , như Giai_đoạn gian băng Eemian .""}",Refutes 1380,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam được ủng_hộ .,"{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}",Refutes 1381,"Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .","Trừ Việt_Nam , các quốc_gia khác đều coi tiếng Pháp là một ngôn_ngữ thiểu_số và in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .","{'start_id': 342, 'text': 'Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .'}",Supports 1382,"Năm 1932 : Nghị_định số 156 - SC ngày 15 tháng 6 năm 1932 của Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier về việc thiết_lập quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) thành một đơn_vị hành_chánh , sáp_nhập với tỉnh Thừa_Thiên . Pháp lần_lượt đặt một trạm khí_tượng trên đảo Phú_Lâm ( tiếng Pháp : île Boisée ) mang số_hiệu 48859 và một trạm khí_tượng trên đảo Hoàng_Sa ( tiếng Pháp : île de Pattle ) mang số_hiệu 48860 .","Vào ngày 15 tháng 6 năm 1932 , Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier đã quyết_định hợp_nhất quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) với tỉnh Thừa_Thiên thông_qua Nghị_định số 156 - SC .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1932 : Nghị_định số 156 - SC ngày 15 tháng 6 năm 1932 của Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier về việc thiết_lập quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) thành một đơn_vị hành_chánh , sáp_nhập với tỉnh Thừa_Thiên .'}",Supports 1383,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Quốc hiệu Việt Nam là đổi ngược của quốc hiệu Nam Việt và cũng đồng nghĩa với quốc hiệu Nam Hán .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Not_Enough_Information 1384,"Kinh_tế của Palawan chủ_yếu phụ_thuộc vào nông_nghiệp . Các ngành khai mỏ gồm có Niken , đồng , mangan và crôm . Khai_thác lâm_sản cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng . Palawan là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này . Dự_trữ khí ga tự_nhiên xấp_xỉ 30.000 tỷ feet³ ( khoảng 849,4 tỷ m³ ) , đây là tỉnh duy_nhất sản_xuất dầu duy_nhất tại Philippines 24 . Nhưng phần_lớn diện_tích các mỏ dầu và khí này nằm trong hoặc gần các khu_vực tranh_chấp tại Quần_đảo Trường_Sa . Ngọc_trai cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng , viên ngọc_trai lớn nhất thế_giới với đường_kính 240 mm đã được tìm thấy tại Palawan vào năm 1934 . Hiện tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế và nông_nghiệp của tỉnh là khoảng 20% / năm .","Palawan là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này , còn lại nguồn cung đến từ các tỉnh_thành phía tây và nam .","{'start_id': 170, 'text': 'Palawan là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này .'}",Not_Enough_Information 1385,"Trồng , giồng : âm Hán_Việt_Việt_hoá của chữ "" 種 "" , âm Hán_Việt là "" chúng "" ( chữ "" 種 "" có hai âm Hán_Việt là "" chủng "" và "" chúng "" , khi "" 種 "" có nghĩa là "" trồng "" thì đọc là "" chúng "" ) .",""" Trồng "" và "" giồng "" là hai từ có ý_nghĩa giống nhau .","{'start_id': 0, 'text': 'Trồng , giồng : âm Hán_Việt_Việt_hoá của chữ "" 種 "" , âm Hán_Việt là "" chúng "" ( chữ "" 種 "" có hai âm Hán_Việt là "" chủng "" và "" chúng "" , khi "" 種 "" có nghĩa là "" trồng "" thì đọc là "" chúng "" ) .'}",Not_Enough_Information 1386,"Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .","Vào năm 1972 , có một đại_diện từ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tham_gia vào kỳ Olympic mùa hè cùng năm .","{'start_id': 0, 'text': 'Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào .'}",Refutes 1387,"Nhà địa_lý_học danh_tiếng người Đức Ferdinand von Richthofen chính là người khai_sinh ra cái tên bằng tiếng Đức Seidenstraße ( Con đường tơ_lụa ) khi ông xuất_bản hàng_loạt những cuốn sách và những bài nghiên_cứu vào giữa thế_kỷ 19 về con đường thương_mại cổ_đại này . Tuy_nhiên lịch_sử của Con đường tơ_lụa có từ trước đó rất lâu . Theo những tài_liệu còn lưu lại , Trương_Khiên ( 張騫 ) người Trung_Quốc là người đầu_tiên đặt những viên gạch xây nên nền_móng của con đường thương_mại này . Vào thời nhà Hán ( 206 TCN-220 ) , ông phải mang những văn_kiện ngoại_giao từ Trung_Quốc đi về vùng_đất phía Tây . Chính chuyến Tây du này đã hình_thành nên một con đường thương_mại phồn_thịnh bậc nhất_thời bấy_giờ .",Ông đem nhiều cống_phẩm từ Trung_Quốc đi về phương Tây vào thời nhà Hán .,"{'start_id': 490, 'text': 'Vào thời nhà Hán ( 206 TCN-220 ) , ông phải mang những văn_kiện ngoại_giao từ Trung_Quốc đi về vùng_đất phía Tây .'}",Refutes 1388,"Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần . Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng . Dưới triều Nguyên , một người Ý nổi_tiếng là Marco_Polo ( 1254-1324 ) đã lưu_lạc đến Trung_Quốc và làm quan ở đây 20 năm , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa . Ông cũng là người có đóng_góp cho sự phát_triển của mối giao_thương Đông - Tây khi viết nên cuốn sách Marco_Polo du_ký ( tiếng Ý : Il_Milione ) kể về toàn_bộ quá_trình lưu_lạc đến phương Đông của mình trong đó có đề_cập đến những chuyến hàng đầy_ắp sản_vật trên Con đường tơ_lụa .",Sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông làm cho công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng và các nước Tây_Vực cũng mở_rộng thương_mại hơn .,"{'start_id': 79, 'text': 'Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng .'}",Not_Enough_Information 1389,"Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .",Năm 1987 tới 76% sản_lượng hàng_hoá là cho mặt quân_sự .,"{'start_id': 356, 'text': 'Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng .'}",Supports 1390,"Tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Hàn_Quốc liên_quan tới đá ngầm Socotra ( 32 ° 07 ′ 22,63 ″B 125 ° 10 ′ 56,81 ″Đ ) , một rạn đá ngầm mà trên đó Hàn_Quốc đã cho xây_dựng một trạm nghiên_cứu khoa_học . Trong khi không một quốc_gia nào tuyên_bố đá ngầm này là lãnh_thổ của mình thì Trung_Quốc lại cho rằng các hoạt_động của Hàn_Quốc tại đây là vi_phạm quyền chủ_quyền của Trung_Quốc trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình .",Trung_Quốc và Nhật_Bản tranh_chấp nhau liên_quan đến đá ngầm Socotra mà có một trạm nghiên_cứu khoa_học trên đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Hàn_Quốc liên_quan tới đá ngầm Socotra ( 32 ° 07 ′ 22,63 ″B 125 ° 10 ′ 56,81 ″Đ ) , một rạn đá ngầm mà trên đó Hàn_Quốc đã cho xây_dựng một trạm nghiên_cứu khoa_học .'}",Refutes 1391,"Vùng thành_thị trước_đây chỉ tập_trung bao quanh sông Singapore , hiện_nay là trung_tâm buôn_bán của Singapore , trong khi đó những vùng còn lại rừng nhiệt_đới ẩm hoặc dùng cho nông_nghiệp . Từ thập_niên 1960 , chính_phủ đã xây_dựng nhiều đô_thị mới ở những vùng_xa , tạo nên một Singapore với nhà_cửa san_sát ở khắp mọi miền , mặc_dù Khu_vực Trung_tâm vẫn là nơi hưng_thịnh nhất . Uỷ_ban Quy_hoạch_Đô_thị là một ban của chính_phủ chuyên về các hoạt_động quy_hoạch_đô_thị với nhiệm_vụ là sử_dụng và phân_phối đất hiệu_quả cũng như điều_phối giao_thông . Ban đã đưa ra quy_hoạch chi_tiết cho việc sử_dụng đất ở 55 khu_vực .",Rừng nhiệt_đới ở Singapore có tác_dụng chống lũ_lụt và cung_cấp gỗ để xuất_khẩu nước_ngoài .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vùng thành_thị trước_đây chỉ tập_trung bao quanh sông Singapore , hiện_nay là trung_tâm buôn_bán của Singapore , trong khi đó những vùng còn lại rừng nhiệt_đới ẩm hoặc dùng cho nông_nghiệp .'}",Not_Enough_Information 1392,"Thời_Nguyễn_cũng là thời có nhiều tác_phẩm địa_lý_học lớn như bộ Hoàng_Việt_Nhất_thống dư_địa_chí do Thượng_thư Lê_Quang_Định soạn theo lời của vua Gia_Long . Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí . Ngoài_ra , còn có nhiều tác_phẩm có giá_trị cao khác ngoài Quốc_sử_quán như Bắc_Thành địa_dư chí và Hoàng_Việt dư_địa_chí của Phan_Huy_Chú ; Phương_Đình dư_địa_chí của Nguyễn_Văn_Siêu ; Đại_Việt cổ_kim duyên_cách địa_chí khảo và Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức ; Nam_Hà tiệp lục của Quốc_sử_quán , ... Ngoài_ra thời Minh_Mạng cũng xuất_hiện rất nhiều bản_đồ về các địa_phương của nước Đại_Nam thời_kỳ đó .","Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Lê_cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí .","{'start_id': 159, 'text': 'Sau đó cơ_quan Quốc_sử_quán triều Nguyễn cũng soạn tiếp nhiều công_trình khác gồm Đại_Nam_nhất_thống toàn đồ , Đại_Nam_nhất_thống chí .'}",Refutes 1393,"Phản vật_chất cũng là vật_chất , nhưng cấu_thành bởi các phản hạt ... Năm 1928 , trong khi nghên cứu kết_hợp thuyết lượng_tử vào trong thuyết_tương_đối rộng của Albert_Einstein , Paul_Dirac đã phát_hiện ra rằng các tính_toán không phản_đối chuyện tồn_tại các hạt_cơ_bản đặc_biệt , có hầu_hết mọi đặc_tính cơ_bản như các hạt_cơ_bản thông_thường , nhưng mang điện_tích trái dấu . Từ đó hình_thành nên giả_thiết tồn_tại các hạt phản vật_chất . Theo tính_toán , nếu một hạt phản vật_chất gặp ( tương_tác ) hạt vật_chất tương_ứng , chúng sẽ nổ tung và toả ra 1 năng_lượng rất lớn , theo phương_trình Einstein .","Paul_Dirac đã phát_hiện ra rằng các tính_toán không phản_đối chuyện tồn_tại các hạt_cơ_bản đặc_biệt , có hầu_hết mọi đặc_tính cơ_bản như các hạt_cơ_bản thông_thường , nhưng mang điện_tích trái dấu vào năm 1928 dẫn đến hình_thành thuyết phản vật_chất .","{'start_id': 0, 'text': 'Phản vật_chất cũng là vật_chất , nhưng cấu_thành bởi các phản hạt ... Năm 1928 , trong khi nghên cứu kết_hợp thuyết lượng_tử vào trong thuyết_tương_đối rộng của Albert_Einstein , Paul_Dirac đã phát_hiện ra rằng các tính_toán không phản_đối chuyện tồn_tại các hạt_cơ_bản đặc_biệt , có hầu_hết mọi đặc_tính cơ_bản như các hạt_cơ_bản thông_thường , nhưng mang điện_tích trái dấu .'}",Not_Enough_Information 1394,"Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 , toàn tỉnh có 11 tôn_giáo khác nhau đạt 78,977 người , nhiều nhất là Công_giáo có 37,526 người , tiếp_theo là Phật_giáo có 22,670 người , đạo Tin_Lành có 11,730 người , đạo Cao_Đài có 6,970 người . Còn lại các tôn_giáo khác như Baha ' i giáo có 36 người , Phật_giáo Hoà_Hảo có 17 người , Minh_Sư đạo có 13 người , Bà La_Môn có bảy người , Hồi_giáo có năm người , Minh_Lý đạo có hai người và 1 người theo Bửu_Sơn_Kỳ_Hương .","Số_liệu tôn_giáo của tỉnh vào ngày 1 tháng 4 năm 2019 cho biết tỉnh gồm có 4 tôn_giáo lớn là Công_giáo , Phật_giáo , đạo Tin_Lành , đạo Cao_Đài và 7 tôn_giáo nhỏ khác .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 , toàn tỉnh có 11 tôn_giáo khác nhau đạt 78,977 người , nhiều nhất là Công_giáo có 37,526 người , tiếp_theo là Phật_giáo có 22,670 người , đạo Tin_Lành có 11,730 người , đạo Cao_Đài có 6,970 người .'}",Supports 1395,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Vị_trí trợ_động_từ có_thể đứng ở đầu câu hỏi hoặc đứng trước từ phủ_định not còn động_từ thường thì không được .,"{'start_id': 254, 'text': 'Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .'}",Supports 1396,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .","Tại Trung_Quốc , các sản_phẩm của các công_ty nước_ngoài chiếm 70% kim_ngạch xuất_khẩu mặt_hàng công_nghệ_cao , ăn_đứt các công_ty đến từ Nhật_Bản hay Hoa_Kỳ .","{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản .'}",Not_Enough_Information 1397,"1934 : Cuộc_Vạn lý Trường_chinh của Mao_Trạch_Đông . Hoa_Kỳ trao quyền tự_trị cho Philippines . Cặp đôi tội_phạm Bonnie và Clyde bị bắn chết trong một cuộc phục_kích của cảnh_sát . Nội_chiến ở Áo dẫn đến việc những người phát_xít nắm quyền_lực tại nước này . Hitler gây ra sự_kiện Đêm những con dao dài , sát_hại các đối_thủ của ông . Paul_Hindenburg qua_đời . Hitler tự_xưng là Fuhrer của nước Đức .",Bonnie đã thực_hiện hàng_loạt vụ cướp ngân_hàng và giết người trong thập_kỷ 1930 .,"{'start_id': 96, 'text': 'Cặp đôi tội_phạm Bonnie và Clyde bị bắn chết trong một cuộc phục_kích của cảnh_sát .'}",Not_Enough_Information 1398,"^ Năm 333 TCN , Trận_Issus ( trong cuộc chinh_phạt Ba Tư của Alexandros_Đại_Đế ) , quân Macedonia do đích_thân vua Alexandros_Đại_Đế chỉ_huy đánh tan_tác quân Ba Tư do vua Darius_III thân_chinh cầm_đầu .",Vua_Darius đệ tam buộc phải thoái_vị sau trận thua năm 333 TCN .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 333 TCN , Trận_Issus ( trong cuộc chinh_phạt Ba Tư của Alexandros_Đại_Đế ) , quân Macedonia do đích_thân vua Alexandros_Đại_Đế chỉ_huy đánh tan_tác quân Ba Tư do vua Darius_III thân_chinh cầm_đầu .'}",Not_Enough_Information 1399,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .",Các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước từ năm 1802-1880 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức .'}",Refutes 1400,Thời_Bắc thuộc lần thứ 2 chấm_dứt năm 541 khi Lý_Bí khởi_binh chống nhà Lương và chính_thức thành_lập nhà Tiền_Lý cùng nước Vạn_Xuân năm 544 .,"Sau khi nhà_nước Vạn_Xuân sụp_đổ , thời_kì Bắc_thuộc lần 3 bắt_đầu .","{'start_id': 0, 'text': 'Thời_Bắc thuộc lần thứ 2 chấm_dứt năm 541 khi Lý_Bí khởi_binh chống nhà Lương và chính_thức thành_lập nhà Tiền_Lý cùng nước Vạn_Xuân năm 544 .'}",Not_Enough_Information 1401,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Tiếng Việt là quốc_ngữ của Việt_Nam .,"{'start_id': 987, 'text': ""Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer .""}",Not_Enough_Information 1402,"Trải qua ba tháng lái thuyền gian_khổ , đội thuyền tàu từ châu Nam_Mĩ vượt qua đảo Guam , đến quần_đảo Philippines . Đoạn hải_trình này cũng không gặp phải sóng_gió một lần nào nữa , mặt_biển hoàn_toàn yên_ổn , không có tiếng_động , hoá_ra đội thuyền tàu đã tiến vào đới lặng gió xích_đạo . Các thuyền_viên từng dầu_dãi sóng lớn ngất_trời hứng_thú nói rằng : "" A ! Đây đúng là Thái_Bình_Dương "" . Từ đó , mọi người đem mảnh đại_dương giữa châu Mĩ , châu_Á và châu Đại_Dương này gọi là "" Thái_Bình_Dương "" .",Đôi thuyền tàu từ châu Nam_Mĩ vượt qua đảo Guam với thời_gian khổ_ải trên biển .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trải qua ba tháng lái thuyền gian_khổ , đội thuyền tàu từ châu Nam_Mĩ vượt qua đảo Guam , đến quần_đảo Philippines .'}",Supports 1403,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .",Việc áp_dụng Luật Thanh vào lập bộ_luật Việt_Nam khi đó phản_ánh mối quan_hệ thuận_lợi giữa hai nước và cũng phản_ánh sự phụ_thuộc của Việt_Nam đối_với Trung_Quốc .,"{'start_id': 526, 'text': 'Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều .'}",Not_Enough_Information 1404,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Vào thời Bắc_Tống , Khai_Phong đã trở_thành kinh_đô và có quy_mô dân_số ngày_càng tăng cho đến ngày_nay .","{'start_id': 1168, 'text': 'Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1405,"Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu . Theo một nghiên_cứu do Stephen_Broadberry ( Đại_học Oxford ) , Hanhui_Guan ( Đại_học Bắc_Kinh ) và Daokui_Li ( Đại_học Thanh_Hoa ) tiến_hành thì GDP đầu người của Ý và Hà_Lan ( 2 nước giàu_có nhất ở châu_Âu trong thời_kỳ đó ) đã vượt qua khu_vực giàu_có nhất của Trung_Quốc là đồng_bằng sông Dương_Tử vào năm 1700 . Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc . Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD . Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó . Đến thế_kỷ 19 thì Trung_Quốc đã trở_nên rất lạc_hậu so với các nước Tây_Âu , bắt_đầu xuất_hiện những trí_thức Trung_Quốc lên_tiếng yêu_cầu cải_cách xã_hội , bãi_bỏ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế . Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .",Những phong_trào cải_cách và cách_mạng đã dần phát_triển nhưng vẫn lật_đổ được nhà Thanh và thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc vẫn chưa chấm_dứt .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .'}",Refutes 1406,"Không_chỉ Việt_Nam , các nước lân_cận quốc_gia Trung_Quốc cũng chịu nhiều ảnh_hưởng và giao_lưu với ngôn_ngữ Trung_Quốc , có_thể kể đến như Hàn_Quốc hay Nhật_Bản . Hình_dung sự tiến_hoá của các giống linh_trưởng từ một nguồn_cội chung đến khi có sự khác_biệt đáng_kể như ngày_nay để thấy ngôn_ngữ dù có xuất_phát từ chung một gốc_gác cũng luôn vận_động và phát_triển không ngừng , đến_nỗi diện_mạo đã có nhiều đổi khác . Nhiều từ_ngữ đích_thực có nguồn_gốc Hán_Việt nhưng thực_ra , sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng đã thoát_li độc_lập với Hán ngữ .",Không phải tất_cả từ_ngữ Hán_Việt đều còn sự liên_kết với nguồn_gốc Hán ngữ của nó qua quá_trình tồn_tại và sử_dụng .,"{'start_id': 421, 'text': 'Nhiều từ_ngữ đích_thực có nguồn_gốc Hán_Việt nhưng thực_ra , sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng đã thoát_li độc_lập với Hán ngữ .'}",Supports 1407,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Chữ_Nôm được hình_thành từ thế_kỷ 7 đến thế_kỷ 13 .,"{'start_id': 286, 'text': 'Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược .'}",Supports 1408,"Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) . Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .",An_Vĩnh còn chứa các nhóm địa_chất nằm phía đông .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) .'}",Supports 1409,"Mùa khô và gió_mùa ẩm chi_phối phần_lớn khí_hậu Trung_Quốc , dẫn đến khác_biệt nhiệt_độ rõ_rệt giữa mùa đông và mùa hạ . Trong mùa đông , gió từ phía Bắc tràn xuống từ các khu_vực có vĩ_độ cao với đặc_điểm là lạnh và khô ; trong mùa hạ , gió nam từ các khu_vực duyên_hải có vĩ_độ thấp có đặc_điểm là ấm và ẩm . Khí_hậu Trung_Quốc có sự khác_biệt giữa các khu_vực do địa_hình phức_tạp cao_độ . Một vấn_đề môi_trường lớn tại Trung_Quốc là việc các hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng , đặc_biệt là sa_mạc Gobi .",Sa_mạc Gobi là một trong những hoang_mạc đang tiếp_tục mở_rộng gây ảnh_hưởng tới môi_trường tại Trung_Quốc .,"{'start_id': 393, 'text': 'Một vấn_đề môi_trường lớn tại Trung_Quốc là việc các hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng , đặc_biệt là sa_mạc Gobi .'}",Supports 1410,"Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .",Singapore hiện đang tiến_hành các hoạt_động như cải_tạo và lấn biển để mở_rộng lãnh_thổ của mình .,"{'start_id': 769, 'text': 'Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .'}",Supports 1411,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Tiếng Pháp được xem như là ngôn_ngữ ít phổ_biến ở tỉnh Quebec .,"{'start_id': 404, 'text': 'Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba .'}",Refutes 1412,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Các nước châu_Á đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên .,"{'start_id': 471, 'text': 'Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên .'}",Refutes 1413,Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .,Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa chưa bao_giờ được sử_dụng .,"{'start_id': 363, 'text': 'Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc .'}",Refutes 1414,Đá ngầm san_hô ở Nam_Thái_Bình_Dương là những cấu_trúc tồn_tại ở vùng_biển nông hình_thành trên dòng_chảy dung_nham ba-zan dưới bề_mặt đại_dương ; tiêu_biểu nhất phải kể đến đá ngầm san_hô Great_Barrier ngoài khơi Đông_Bắc_Australia . Một dạng đảo khác hình_thành từ san_hô đó là nền san_hô nâng cao và chúng thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp . Một_vài ví_dụ bao_gồm đảo Banaba và rạn san_hô vòng Makatea .,Các đảo được tạo từ san_hô mà nền san_hô nâng cao thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đá ngầm san_hô ở Nam_Thái_Bình_Dương là những cấu_trúc tồn_tại ở vùng_biển nông hình_thành trên dòng_chảy dung_nham ba-zan dưới bề_mặt đại_dương ; tiêu_biểu nhất phải kể đến đá ngầm san_hô Great_Barrier ngoài khơi Đông_Bắc_Australia .'}",Not_Enough_Information 1415,"Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn :","Sông Vu_Gia là sông lớn ở phía Bắc tỉnh Quảng_Nam dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý .","{'start_id': 0, 'text': 'Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý .'}",Not_Enough_Information 1416,"Theo Tổng_thống Nga , Vladimir_Putin nhận_định thì việc các nước như Iraq và Libya bị tấn_công đã khiến Triều_Tiên thấy rằng chỉ có vũ_khí_hạt_nhân mới là cách duy_nhất để bảo_vệ đất_nước khỏi sự đe_doạ của Hoa_Kỳ . Triều_Tiên thấy rõ số_phận của nhà_lãnh_đạo Iraq là Saddam_Hussein , người đã bị hành_quyết sau khi Mỹ tấn_công Iraq với lý_do giả_mạo là nước này tàng_trữ vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt . Ông Putin nói :",Để thoát khỏi sự đe_doạ của Hoa_Kỳ thì vũ_khí_hạt_nhân chính là điều duy_nhất mà Triều_Tiên có_thể tận_dụng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Tổng_thống Nga , Vladimir_Putin nhận_định thì việc các nước như Iraq và Libya bị tấn_công đã khiến Triều_Tiên thấy rằng chỉ có vũ_khí_hạt_nhân mới là cách duy_nhất để bảo_vệ đất_nước khỏi sự đe_doạ của Hoa_Kỳ .'}",Supports 1417,"Theo báo Bưu_điện Huffington ( Mỹ ) ngày 30 tháng 5 năm 2012 , hơn 20 năm kể từ khi Liên_Xô tan_rã và thế_giới trải qua giai_đoạn "" đơn cực "" do Mỹ đứng đầu , Trung_Quốc đang dần nổi lên thành siêu_cường mới nhất . Báo này nhận_xét rằng Trung_Quốc không nôn_nóng mà chấp_nhận sự phát_triển dài_hơi .","Bên cạnh đó , báo này còn nhận_xét Trung_Quốc rất thành_công trong việc thay_đổi phương_hướng phát_triển .","{'start_id': 215, 'text': 'Báo này nhận_xét rằng Trung_Quốc không nôn_nóng mà chấp_nhận sự phát_triển dài_hơi .'}",Not_Enough_Information 1418,"Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .",Giáo_phái Kỳ_Na tuốt tóc của các tu_sĩ cho tới khi họ trở_thành người hói đầu được thực_hiện một_cách nhẹ_nhàng êm_dịu cho cơ_thể .,"{'start_id': 192, 'text': 'Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu .'}",Refutes 1419,"Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .",Việt_Nam có 63 dân_tộc .,"{'start_id': 370, 'text': 'Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển .'}",Refutes 1420,"Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .","Nguyên_nhân của việc nhiệt_độ mặt_đất tăng , tốc_độ quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng tăng đó là sự chênh_lệch gấp đôi giữa nhiệt_năng thêm tại thời_điểm 3 tỉ năm trước và thời_điểm hiện_tại .","{'start_id': 636, 'text': 'Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .'}",Supports 1421,"Năm 111 TCN , nhà Hán diệt nhà Triệu , chiếm được Nam_Việt và chia làm 6 quận là Nam_Hải , Thương Ngô , Uất_Lâm , Hợp_Phố , Giao Chỉ , Cửu_Chân , đồng_thời lập thêm 3 quận mới là Chu_Nhai , Đạm_Nhĩ , Nhật_Nam . Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) . Quận Nhật_Nam chỉ hình_thành sau khi các quan cai_trị bộ Giao Chỉ người Hán tiến xuống thu_phục các bộ_tộc phía Nam dãy Hoành_Sơn",Quận Nhật_Nam có chiều dài từ Quảng_Nam cho tới Bình_Thuận ngày_nay .,"{'start_id': 211, 'text': 'Riêng đối_với quận Nhật_Nam , khi Lộ_Bác_Đức đánh_bại nhà Triệu-Nam Việt , lãnh_thổ Nam_Việt chưa bao_gồm quận Nhật_Nam ( từ Quảng_Bình tới Bình_Định ) .'}",Refutes 1422,"Trong triều_đại nhà Thanh , thuật_ngữ "" người Trung_Quốc "" ( tiếng Trung : 中國之人 , Zhōngguó zhī rén ; Manchu : Dulimbai gurun i niyalma ) được chính_quyền nhà Thanh sử_dụng để chỉ tất_cả các đối_tượng bản_địa truyền_thống của đế_chế , bao_gồm Hán , Mãn và Mông_Cổ .",Người bản_địa là những người đã có nguồn_gốc sinh_sống lâu_đời trong mỗi đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong triều_đại nhà Thanh , thuật_ngữ "" người Trung_Quốc "" ( tiếng Trung : 中國之人 , Zhōngguó zhī rén ; Manchu : Dulimbai gurun i niyalma ) được chính_quyền nhà Thanh sử_dụng để chỉ tất_cả các đối_tượng bản_địa truyền_thống của đế_chế , bao_gồm Hán , Mãn và Mông_Cổ .'}",Not_Enough_Information 1423,"Trần_Trọng_Kim ( chữ Hán : 陳仲金 ; 1883 – 1953 ) là một học_giả , nhà_giáo_dục , nhà_nghiên_cứu sử_học , văn_học , tôn_giáo Việt_Nam , bút_hiệu Lệ_Thần , từng làm thủ_tướng của chính_phủ Đế_quốc Việt_Nam vào năm 1945 ( chính_phủ này được Đế_quốc Nhật_Bản thành_lập trong thời_kỳ chiếm_đóng Việt_Nam ) . Ông là tác_giả của nhiều cuốn sách về lịch_sử , văn_hoá như Việt_Nam sử lược , Việt_Nam văn_phạm , Nho_giáo , ...","Ông không phải là tác_giả của những cuốn sách về lịch_sử , văn_hoá như Việt_Nam .","{'start_id': 301, 'text': 'Ông là tác_giả của nhiều cuốn sách về lịch_sử , văn_hoá như Việt_Nam sử lược , Việt_Nam văn_phạm , Nho_giáo , ...'}",Refutes 1424,"Vàng và các nguồn tài_nguyên từ châu_Mỹ bắt_đầu bị cướp_đoạt khỏi tay những người châu_Mỹ và được chất lên thuyền đem về châu_Âu , cùng lúc đó số_lượng lớn những người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây . Để đáp_ứng nh cầu lớn về lao_động ở các thuộc địa mới , sự xuất_khẩu ồ_ạt những người châu_Phi làm nô_lệ bắt_đầu . Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ . Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .",Nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có sự kế_thừa các đặc_tính từ nô_lệ người Tây_Phi .,"{'start_id': 328, 'text': 'Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ .'}",Not_Enough_Information 1425,"Dưới chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa cổ_điển , các xí_nghiệp tư_nhân thuê lao_động làm_thuê hoặc là không tồn_tại , hoặc bị hạn_chế ở 1 bộ_phận rất nhỏ của nền kinh_tế .",Các xí_nghiệp được nới rộng quyền_hạn giúp tăng số_lượng lao_động làm_thuê .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dưới chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa cổ_điển , các xí_nghiệp tư_nhân thuê lao_động làm_thuê hoặc là không tồn_tại , hoặc bị hạn_chế ở 1 bộ_phận rất nhỏ của nền kinh_tế .'}",Not_Enough_Information 1426,"Tại 31 đơn_vị hành_chính cấp tỉnh tại Trung_Quốc đại_lục , người đứng đầu vị_trí thứ nhất là Bí_thư Tỉnh_uỷ , lãnh_đạo phương_hướng , vị_trí thứ hai là Tỉnh_trưởng Chính_phủ Nhân_dân ( tương_ứng có Thị_trưởng Thành_phố , Chủ_tịch Khu_tự_trị ) , quản_lý hành_chính . Người đứng đầu hai đặc_khu hành_chính là Đặc_khu trưởng , tương_ứng với Tỉnh_trưởng .",Đặc_khu hành_chính có vai_trò quan_trọng nhất .,"{'start_id': 266, 'text': 'Người đứng đầu hai đặc_khu hành_chính là Đặc_khu trưởng , tương_ứng với Tỉnh_trưởng .'}",Not_Enough_Information 1427,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất là New_Brunswick và Manitoba .,"{'start_id': 638, 'text': 'New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp .'}",Supports 1428,"Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn . Nền văn_minh Trung_Quốc cũng du_nhập vào Việt_Nam thời_kỳ này . Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam . Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .",Việt_Nam đã có được nhiều sự lựa_chọn của các quốc_gia trên thế_giới khi đến đây sinh_sống và lập gia_đình .,"{'start_id': 373, 'text': 'Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1429,"Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .",Cần phải trải qua một quá_trình bầu_cử của Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao để cọn ra Tổng_lý tức người đứng đầu của Nội_các .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra .'}",Supports 1430,"CHNDTH và THDQ ( từ năm 1949 đến nay ) không công_nhận ngoại_giao lẫn nhau , vì hai bên đều tự cho là chính_quyền kế_tục hợp_pháp của THDQ ( thời Tôn_Trung_Sơn ) bao_gồm cả Đại_lục và Đài_Loan , CHNDTH liên_tục phản_đối những người theo phong_trào đòi độc_lập cho Đài_Loan . Những tranh_cãi chủ_yếu xoay quanh bản_chất và giới_hạn của khái_niệm "" Trung_Quốc "" , khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị Đài_Loan .","Đối_với Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) , "" Trung_Quốc "" bao_gồm cả Đại_lục , Đài_Loan và các khu_vực khác như Hồng_Kông và Ma_Cao .","{'start_id': 275, 'text': 'Những tranh_cãi chủ_yếu xoay quanh bản_chất và giới_hạn của khái_niệm "" Trung_Quốc "" , khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị Đài_Loan .'}",Not_Enough_Information 1431,"Theo nghĩa rộng chữ truyền thừa là chữ Hán được truyền lại trong lịch_sử ( chủ_yếu là lối Khải thư sau cuộc lệ biến ) và vẫn còn dùng đến nay , có lịch_sử hơn hai nghìn năm . Đối_với Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan , "" chữ truyền thừa "" là chữ Hán truyền_thống đang dùng ; theo nghĩa_đen là chữ Hán không được "" Tổng bảng chữ Hán giản thể "" giản_ước . Chữ Hán mẫu_mực đang được dùng ở Trung_Quốc chủ_yếu bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không qua giản_ước ( nhưng dùng phông_chữ mới ) .",Chữ truyền thừa theo nghĩa hẹp là chữ truyền_thống .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo nghĩa rộng chữ truyền thừa là chữ Hán được truyền lại trong lịch_sử ( chủ_yếu là lối Khải thư sau cuộc lệ biến ) và vẫn còn dùng đến nay , có lịch_sử hơn hai nghìn năm .'}",Not_Enough_Information 1432,"Trong tiếng Anh , danh_từ [ "" Monarch "" ] có nguyên từ tiếng Hy_Lạp là 「μόνᾰρχος , monárkhos」 , ý là "" Người thống_trị ( ἀρχός , arkhós ) duy_nhất ( μόνος , mónos ) "" . Nó tương_đương với tiếng Latinh là 「monarchus」 , trong đó gốc mono là duy_nhất , còn gốc archus là người thống_trị . Nguyên nghĩa của từ này rất tương_đương chữ Quân , biểu_thị người tối_cao thống_trị duy_nhất .",Chữ Quân với nghĩa_là người thống_trị tối_cao duy_nhất có nghĩa gần giống như nguyên nghĩa của từ này .,"{'start_id': 286, 'text': 'Nguyên nghĩa của từ này rất tương_đương chữ Quân , biểu_thị người tối_cao thống_trị duy_nhất .'}",Supports 1433,"Vào tháng 5 năm 2020 , truyền_thông Hàn_Quốc đưa tin rằng chủ_tịch Triều_Tiên Kim_Nhật_Thành từng tuyên_bố ông ta có_thể dịch_chuyển tức_thời . Thực_ra tin này đã cố_ý xuyên_tạc một bình_luận của Kim vào năm 1945 , trong đó , ông bình_luận về đội du_kích chống Nhật của mình đã "" thoắt ẩn thoắt hiện "" để tránh sự truy bắt của địch , chứ không hề nói về "" dịch_chuyển tức_thời "" Đại_sứ Việt_Nam tại Triều_Tiên , ông Lê_Quảng_Ba nói về đời_sống xã_hội bên trong một đất_nước Triều_Tiên bị cấm_vận , khép_kín :","Ông Kim_Nhật_Thành tuyên_bố rằng ông cũng như bao người bình_thường khác , không hề có khả_năng dịch_chuyển tức_thời như giới truyền_thông đưa tin .","{'start_id': 0, 'text': 'Vào tháng 5 năm 2020 , truyền_thông Hàn_Quốc đưa tin rằng chủ_tịch Triều_Tiên Kim_Nhật_Thành từng tuyên_bố ông ta có_thể dịch_chuyển tức_thời .'}",Refutes 1434,"Có bãi_tắm Cửa_Lò là khu nghỉ_mát ; Khu du_lịch biển diễn Thành , huyện Diễn_Châu - một bãi biển hoang_sơ và lãng_mạn ; khu di_tích Hồ_Chí_Minh , khu di_tích đền Cuông . Năm 2008 , Khu du_lịch Bãi_Lữ được đưa vào khai_thác .",Khu di_tích Hồ_Chí_Minh trưng_bày những tư_liệu liên_quan tới Người .,"{'start_id': 0, 'text': 'Có bãi_tắm Cửa_Lò là khu nghỉ_mát ; Khu du_lịch biển diễn Thành , huyện Diễn_Châu - một bãi biển hoang_sơ và lãng_mạn ; khu di_tích Hồ_Chí_Minh , khu di_tích đền Cuông .'}",Not_Enough_Information 1435,"Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại . Vào thời_kỳ trước Chiến_tranh Thế_giới thứ hai , có hơn 2/3 lượng hàng nhập_khẩu và xuất_khẩu của Malay đi qua cảng Singapore . Tiền đầu_tư đi qua Singapore , thiếc và cao_su được xuất_khẩu ngang qua Singapore , nó cũng trở_thành trung_tâm kho vận và phân_phối những mặt_hàng dành cho những người châu_Âu sống ở khắp vùng Đông_Nam Á. Nơi đây cũng đã trở_thành một căn_cứ tài_chính và thương_mại chủ_yếu của các công_ty Anh ở vùng Đông_Nam Á.","Trước năm 1990 , Singapore đã trở_thành cảng trung_chuyển của Đông_Á sang Châu_Âu và ngược_lại .","{'start_id': 0, 'text': 'Tới năm 1900 , Singapore đã là một trung_tâm tài_chính và thương_mại quan_trọng của thế_giới , là cảng trung_chuyển các sản_phẩm của Đông_Á sang châu_Âu và ngược_lại .'}",Refutes 1436,"Phía Việt_Nam cho rằng các chính_quyền của họ từ thế_kỷ 16-18 ( thời_kỳ nhà Hậu_Lê ) đã tổ_chức khai_thác trên quần_đảo hàng năm kéo_dài theo mùa ( 6 tháng ) . Đến đầu thế_kỷ XIX , nhà Nguyễn ( Việt_Nam ) với tư_cách nhà_nước đã tiếp_tục thực_thi chủ_quyền trên quần_đảo . Các hoạt_động thực_thi chủ_quyền của nhà Nguyễn được bắt_đầu có_thể muộn hơn các triều_đại Trung_Hoa nhưng với mật_độ mau hơn trong thế_kỷ XIX với các năm 1803 , 1816 , 1821 , 1835 , 1836 , 1837 , 1838 , 1845 , 1847 và 1856 . Không_chỉ là kiểm_tra chớp_nhoáng trên các đảo hoang nhỏ vô_chủ rồi về , mà hoạt_động chủ_quyền cấp nhà_nước của nhà Nguyễn từ năm 1816 bao_gồm cả việc khảo_sát đo_đạc thuỷ trình , đo vẽ bản_đồ dài ngày , xây xong sau nhiều ngày quốc tự trên đảo thuộc quần_đảo Hoàng_Sa , cắm bia chủ_quyền và cứu_hộ hàng_hải quốc_tế . Cuối thế_kỷ 19 , do suy_yếu và mất nước bởi Đế_quốc Pháp xâm_lược , hoạt_động chủ_quyền của nhà Nguyễn đối_với quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa cũng do_đó mà bị gián_đoạn .",Nhà Nguyễn sau_này trao chủ_quyền quần_đảo cho người khác .,"{'start_id': 160, 'text': 'Đến đầu thế_kỷ XIX , nhà Nguyễn ( Việt_Nam ) với tư_cách nhà_nước đã tiếp_tục thực_thi chủ_quyền trên quần_đảo .'}",Not_Enough_Information 1437,"Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới .","Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km vuông thấp hơn rất nhiều so với các huyện thành_phố ở đồng_bằng .","{'start_id': 471, 'text': 'Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² .'}",Not_Enough_Information 1438,"Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .",Phương_Đông và phương Tây đã trao_đổi buôn_bán hàng_hoá rất nhiều năm thông_qua Con Đường Tơ_Lụa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .'}",Supports 1439,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Hoa_Kỳ ban_hành các lệnh cấm với các nước Đông_Nam Á.,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Not_Enough_Information 1440,"Do Singapore có diện_tích rất hẹp , nên chính_quyền Singapore thường có những biện_pháp đặc_biệt để tránh tình_trạng kẹt xe , tắc đường . Hệ_thống thuế giờ cao_điểm ERP ( Electronics_Road_Pricing ) được đưa vào hoạt_động trong khu_vực trung_tâm thành_phố để giảm lưu_lượng xe lưu_thông qua các khu_vực này vào giờ cao_điểm . Số tiền này được trừ thẳng vào thẻ EZLink cài trên xe_hơi . ERP có_thể lên đến SGD15 nếu 1 chiếc xe chạy qua 5 trạm ERP trong khu_vực nội_thành . Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch . Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .",Thuyền máy nhỏ được sử_dụng rộng_rãi trong các chuyến tham_quan du_lịch .,"{'start_id': 471, 'text': 'Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch .'}",Supports 1441,"Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...",Singapore là thành_phố ít nhộn_nhịp nhất trong khu_vực Đông_Nam Á.,"{'start_id': 610, 'text': 'Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...'}",Refutes 1442,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .","Lòng câm thù quân Nhật đã ăn sâu vào máu , vào xương của cư_dân ở thị_trấn duyên_hải bởi lẽ vì sự_việc chiếm_đóng của quân Nhật mà biến họ từ cuộc_sống đầy_đủ phải sống lẫn trốn , rời bỏ quê_hương của mình để đi_sâu vào nội lục tìm thức_ăn .","{'start_id': 300, 'text': 'Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật .'}",Not_Enough_Information 1443,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .","Một ví_dụ minh_chứng cho thấy sự tôn_kính của nhân_dân Triều_Tiên đối_với núi Trường Bạch đó là ca_khúc "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi .","{'start_id': 773, 'text': 'Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi .'}",Not_Enough_Information 1444,"Phản vật_chất cũng là vật_chất , nhưng cấu_thành bởi các phản hạt ... Năm 1928 , trong khi nghên cứu kết_hợp thuyết lượng_tử vào trong thuyết_tương_đối rộng của Albert_Einstein , Paul_Dirac đã phát_hiện ra rằng các tính_toán không phản_đối chuyện tồn_tại các hạt_cơ_bản đặc_biệt , có hầu_hết mọi đặc_tính cơ_bản như các hạt_cơ_bản thông_thường , nhưng mang điện_tích trái dấu . Từ đó hình_thành nên giả_thiết tồn_tại các hạt phản vật_chất . Theo tính_toán , nếu một hạt phản vật_chất gặp ( tương_tác ) hạt vật_chất tương_ứng , chúng sẽ nổ tung và toả ra 1 năng_lượng rất lớn , theo phương_trình Einstein .",Một hạt phản vật_chất tương_tác hạt vật_chất tương_ứng sẽ thu vào một năng_lượng rất lớn theo phương_trình Einstein .,"{'start_id': 441, 'text': 'Theo tính_toán , nếu một hạt phản vật_chất gặp ( tương_tác ) hạt vật_chất tương_ứng , chúng sẽ nổ tung và toả ra 1 năng_lượng rất lớn , theo phương_trình Einstein .'}",Refutes 1445,"Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development . Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .","Năm 1931 , Trung_Quốc cho_phép Công_ty Anglo-Chinese Development khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development .'}",Supports 1446,"Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .","Năm 2011 , Trung_Quốc đã phóng môđun trạm không_gian đầu_tiên là Thần_Châu 1 .","{'start_id': 520, 'text': 'Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 .'}",Refutes 1447,"Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói bắt_đầu vào năm 1995 , kéo_dài trong ba năm và dẫn đến cái chết của khoảng 240.000 đến 420.000 người Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 . Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn . Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển . Tỷ_lệ sinh quốc_gia là 14,5 ca sinh mỗi năm trên 1.000 dân . Hai_phần_ba số hộ gia_đình bao_gồm các gia_đình mở_rộng chủ_yếu sống trong các căn nhà có hai phòng .","Các chuyên_gia nhân_khẩu_học đã ước_tính rằng dân_số Triều_Tiên sẽ đạt đến 25,5 triệu người năm 2000 nhưng do nạn đói mà sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra .","{'start_id': 0, 'text': 'Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên .'}",Supports 1448,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Tiếng Pháp là ngôn_ngữ sử_dụng phổ_biến thứ năm ở Canada .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang .'}",Refutes 1449,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Trung_Quốc chiếm khoảng 20% tổng_số thế_giới ứng với 500 triệu người dùng mạng 4G tính tới năm 2018 .,"{'start_id': 368, 'text': 'Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới .'}",Refutes 1450,"Quảng_Nam có hệ_thống sông_suối dày_đặc với tiềm_năng thuỷ_điện lớn . Hệ_thống sông Vu_Gia - Thu_Bồn với phần_lớn lưu_vực nằm trong địa_giới tỉnh được đánh_giá là có tiềm_năng thuỷ_điện lớn thứ tư cả nước đang được đầu_tư khai_thác . Hiện_nay tỉnh có các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng như NMTĐ A_Vương ( 210 MW - Tây_Giang ) , Sông Bung 2 ( 100 MW ) , Sông Bung 4 ( 220 MW ) , Sông Giằng ( 60 MW ) , Đak_Mi 1 ( 255 MW ) , Đak_Mi 4 ( 210 MW ) , Sông Kôn 2 ( 60 MW ) , Sông Tranh 2 ( 135 MW ) , ... Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn .",Hệ_thống sông Vu_Gia - Thu_Bồn được đánh_giá là có khả_năng phát_triển thuỷ_điện trong top 4 của đất_nước .,"{'start_id': 70, 'text': 'Hệ_thống sông Vu_Gia - Thu_Bồn với phần_lớn lưu_vực nằm trong địa_giới tỉnh được đánh_giá là có tiềm_năng thuỷ_điện lớn thứ tư cả nước đang được đầu_tư khai_thác .'}",Supports 1451,"Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ "" mềm "" ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .","Hiện_nay , các công_ty công_nghệ nổi_tiếng của Nhật_Bản đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế .","{'start_id': 962, 'text': 'So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó .'}",Refutes 1452,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Corchorus capsularis L là tên khoa_học của cây đay vàng .,"{'start_id': 946, 'text': 'Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới .'}",Supports 1453,"Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng "" giúp_ích cho Pháp "" . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .",Ông thất_vọng khi thư bị chối_bỏ rồi chuyển sang Hoa_Kỳ vài năm sau đó .,"{'start_id': 543, 'text': 'Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế .'}",Not_Enough_Information 1454,"Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là "" dân Do Thái ở phương Đông "" . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn "" bền_bỉ như măng tre "" , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .","Theo thống_kê vào cuối thế_kỷ 20 , người Hoa_kiều sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 70% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 80% tổng_số tài_sản công_ty .","{'start_id': 597, 'text': 'Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty .'}",Refutes 1455,"Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .",Không_chỉ mỗi giai_đoạn 1993-1994 là đảng Dân_chủ Tự_do giành chiến_thắng ở cuộc tổng_tuyển_cử mà_còn có giai_đoạn 2009-2012 nữa .,"{'start_id': 708, 'text': 'Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 .'}",Refutes 1456,"Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .","Muốn chứng_minh rõ_ràng sự có_mặt của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong thời_kỳ hàng triệu năm , ta không_thể chỉ dựa vào các phân_tích từ lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương .","{'start_id': 456, 'text': 'Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .'}",Supports 1457,"Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới . Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) . Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới . Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .",Tuyến đường_sắt cao_tốc nối giữa Thượng_Hải và Bắc_Kinh có 3 cây cầu_đường sắt dài nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 319, 'text': 'Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới .'}",Supports 1458,"Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông . Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà . Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván . Lặn biển là một môn thể_thao tiêu_khiển phổ_biến khác , đảo Hantu đặc_biệt nổi_tiếng với các rạn san_hô phong_phú . Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài . Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 . Singapore tổ_chức Thế_vận_hội trẻ kỳ đầu_tiên , vào năm 2010 .",Đi thuyền được phổ_biến tại Singapore vào năm 1992 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông .'}",Not_Enough_Information 1459,"Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên chiếm phần phía bắc của Bán_đảo Triều_Tiên , trải dài 1.100 kilômét ( 685 dặm ) , nằm giữa vĩ_độ 37 ° và 43 ° B , và kinh_độ 124 ° và 131 ° Đ. Quốc_gia có diện_tích 120.540 km2 ( 46.541 dặm vuông ) . Triều_Tiên có biên_giới phía bắc với Trung_Quốc và Nga dọc theo sông Áp_Lục và sông Đồ_Môn và giáp Hàn_Quốc ở phía nam dọc theo khu_phi_quân_sự Triều_Tiên . Phía tây của Triều_Tiên giáp biển Hoàng_Hải và Vịnh Triều_Tiên , còn về phía đông là Biển Nhật_Bản ( Biển Đông_Triều_Tiên ) .",Do giáp với Trung_Quốc và Nga mà Triều_Tiên dễ_dàng phát_triển ngành logistics .,"{'start_id': 237, 'text': 'Triều_Tiên có biên_giới phía bắc với Trung_Quốc và Nga dọc theo sông Áp_Lục và sông Đồ_Môn và giáp Hàn_Quốc ở phía nam dọc theo khu_phi_quân_sự Triều_Tiên .'}",Not_Enough_Information 1460,"30 tháng 3 năm 1921 : Thống_đốc quân_sự Quảng_Đông Trần_Quýnh Minh cho biết là Chính_phủ quân_sự miền Nam Trung_Quốc ra quyết_định sáp_nhập về mặt hành_chính quần_đảo Hoàng_Sa ( mà họ gọi là Tây_Sa ) vào đảo Hải_Nam . Nước Pháp không phản_đối vì chính_phủ Quảng_Đông không được chính_quyền trung_ương Trung_Quốc và các cường_quốc công_nhận . Từ đó bắt_đầu có sự tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Pháp về chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa , và từ thập_niên 1930 trên quần_đảo Trường_Sa .",Quảng_Đông là một tỉnh lớn nhất ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': '30 tháng 3 năm 1921 : Thống_đốc quân_sự Quảng_Đông Trần_Quýnh Minh cho biết là Chính_phủ quân_sự miền Nam Trung_Quốc ra quyết_định sáp_nhập về mặt hành_chính quần_đảo Hoàng_Sa ( mà họ gọi là Tây_Sa ) vào đảo Hải_Nam .'}",Not_Enough_Information 1461,"Bơi_lội được xem là bộ_môn thế mạnh của thể_thao Singapore . Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây . Các vận_động_viên đua thuyền Singapore cũng đã thành_công trên trường quốc_tế , với đội Optimist của họ được coi là một trong những đội mạnh của thế_giới . Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games . Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .",Quốc_gia Singapore không_thể thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games .,"{'start_id': 403, 'text': 'Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games .'}",Refutes 1462,"Mill ủng_hộ Mô_hình phát_triển Malthus . Nhưng ông chỉ tính_giai_cấp lao_động vào dân_số , do_đó , ông chỉ quan_tâm đến sự gia_tăng số_lượng lao_động làm_thuê . Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản . Mill cổ_xuý kiểm_soát sinh_đẻ . Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..",Tình_trạng của người lao_động chỉ được cải_thiện thông_qua kiểm_soát lao_động .,"{'start_id': 161, 'text': 'Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản .'}",Refutes 1463,"Thế_kỷ 2 trước Công_Nguyên , Trương_Khiên nhận lệnh từ Hán_Vũ_Đế đi về phía Tây tìm người Nguyệt_Chi nhằm kết đồng_minh chống lại quân Hung_Nô . Trải qua nhiều gian_khổ , Trương_Khiên đã tìm được người Nguyệt_Chi ở nơi là miền Bắc_Ấn_Độ ngày_nay . Trên đường về ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm . Nhờ đó những tuyến đường nhỏ trước_đây đã được kết_nối lại với nhau , nhiều tuyến mới được khai_phá và an_toàn hơn do được sự bảo_vệ của triều_đình . Tuyến đường mà Trương_Khiên đã khai_phá được người_đời sau gọi là Con đường tơ_lụa .",Ông và những người theo hầu đem về nhiều cống_phẩm mà triều_đình rất quan_tâm trên đường về đánh_dấu sự kết_nối con đường giao_thương .,"{'start_id': 248, 'text': 'Trên đường về ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm .'}",Not_Enough_Information 1464,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .","Hiến_pháp của Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , khẳng_định Ấn_Độ là một quốc_gia độc_lập và một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ .","{'start_id': 0, 'text': 'Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ .'}",Supports 1465,"Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới . Các chuyến tàu trên tuyến Bắc_Kinh – Thượng_Hải , Bắc_Kinh – Thiên_Tân và Thành_Đô – Trùng_Khánh đạt vận_tốc lên tới 350 km / h ( 217 dặm / giờ ) . Tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh – Quảng_Châu – Thâm_Quyến là tuyến đường_sắt dài nhất thế_giới và tuyến đường_sắt cao_tốc Bắc_Kinh - Thượng_Hải có ba cây cầu_đường sắt dài nhất thế_giới . Tàu đệm_từ Thượng_Hải , đạt vận_tốc 431 km / h ( 268 mph ) , là dịch_vụ tàu thương_mại nhanh nhất thế_giới .",Trung_Quốc sở_hữu tuyến đường_sắt nhanh nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến cuối năm 2019 , mạng_lưới đường_sắt cao_tốc ở Trung_Quốc đã có tổng chiều dài hơn 35.000 km ( 21.748 dặm ) , trở_thành mạng_lưới đường_sắt cao_tốc dài nhất thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1466,"Ngư_nghiệp hải_dương : diện_tích ngư_trường duyên_hải châu_Á chiếm chừng 40% tổng diện_tích ngư_trường duyên_hải thế_giới . Sản_xuất nhiều cá_hồi Đại_Tây_Dương , cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì , cá tuyết , cá_ngừ vằn , cá thinh bụng trắng , cá lù_đù vàng nhỏ , cá lù_đù vàng lớn , cá_hố , mực nang , cá_mòi cơm châu_Âu , cá_ngừ vây vàng , cá_thu Nhật_Bản và cá_voi , ngư_trường nổi_tiếng có ở vùng_biển sát gần các đảo như quần_đảo Chu_San , đảo Đài_Loan , quần_đảo Hoàng_Sa , đảo Hokkaidō , đảo Kyushu cùng với biển Okhotsk .","Ở quần_đảo Hoàng_Sa , loài cá_thu nhật Bản được tìm thấy nhiều nhất .","{'start_id': 124, 'text': 'Sản_xuất nhiều cá_hồi Đại_Tây_Dương , cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì , cá tuyết , cá_ngừ vằn , cá thinh bụng trắng , cá lù_đù vàng nhỏ , cá lù_đù vàng lớn , cá_hố , mực nang , cá_mòi cơm châu_Âu , cá_ngừ vây vàng , cá_thu Nhật_Bản và cá_voi , ngư_trường nổi_tiếng có ở vùng_biển sát gần các đảo như quần_đảo Chu_San , đảo Đài_Loan , quần_đảo Hoàng_Sa , đảo Hokkaidō , đảo Kyushu cùng với biển Okhotsk .'}",Not_Enough_Information 1467,"Phan_Huy_Chú mất ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý ( 28 tháng 5 năm 1840 ) lúc 58 tuổi . Phần_mộ của ông hiện ở tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , ( trước thuộc Hà_Tây , nay thuộc Hà_Nội ) . Đã sửa lại lần 1 , lần 2 năm 2012 và được xếp_hạng Di_tích lịch_sử cấp quốc_gia năm 2014 .","Phan_Huy_Chú , ông mất vào ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý tức_là ngày 28 tháng 5 năm 1840 , ông từ giã cỏi trân năm ông 58 tuổi .","{'start_id': 0, 'text': 'Phan_Huy_Chú mất ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý ( 28 tháng 5 năm 1840 ) lúc 58 tuổi .'}",Supports 1468,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Liên_minh châu_Âu công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức bên cạnh tiếng Anh .,"{'start_id': 1146, 'text': 'Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực .'}",Not_Enough_Information 1469,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","Quốc_hiệu Đại_Nam được sử_dụng để chỉ tên cho đất_nước ở phía nam , và trước đó , Đại_Việt được gọi là Nam_Quốc để phân_biệt với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .","{'start_id': 435, 'text': 'Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}",Supports 1470,"Singapore là một hòn đảo có hình_dạng một viên kim_cương được nhiều đảo nhỏ khác bao quanh . Có hai con đường nối giữa Singapore và bang Johor của Malaysia — một con đường nhân_tạo có tên Đường đắp cao Johor-Singapore ở phía bắc , băng qua eo_biển Tebrau và liên_kết thứ hai Tuas , một cầu phía tây nối với Juhor . Singapore có tổng_cộng 63 hòn đảo lớn_nhỏ . Trong đó , Đảo Jurong , Pulau_Tekong , Pulau_Ubin và Sentosa là những đảo lớn nhất của Singapore , ngoài_ra còn có nhiều đảo nhỏ khác . Vị_trí cao nhất của Singapore là đồi Bukit_Timah với độ cao 166 m .",Singapore là một bán_đảo hình_thoi và không có đảo nhỏ bao quanh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một hòn đảo có hình_dạng một viên kim_cương được nhiều đảo nhỏ khác bao quanh .'}",Refutes 1471,"Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .","Kết_thúc năm 2022 , dân_số của Việt_Nam là 99,46 triệu người .","{'start_id': 0, 'text': 'Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) .'}",Not_Enough_Information 1472,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .","Cách để giải_quyết các doanh_nghiệp không hiệu_quả cũng như thua_lỗ là gia_tăng công_nhân , điều đó cũng sẽ giảm bớt vấn_đề thất_nghiệp .","{'start_id': 664, 'text': 'Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn .'}",Refutes 1473,"Thái_Bình_Dương là đại_dương lớn nhất Thế_Giới , nó trải dài từ Bắc_Băng_Dương ở phía bắc đến Nam_Băng_Dương ( hay châu Nam_Cực phụ_thuộc định_nghĩa ) ở phía nam , bao quanh là châu_Á và châu Úc ở phía tây và châu_Mỹ ở phía đông .",Thái_Bình_Dương chỉ trải dài từ Bắc_Băng_Dương ở phía bắc đến Đại_Tây_Dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương là đại_dương lớn nhất Thế_Giới , nó trải dài từ Bắc_Băng_Dương ở phía bắc đến Nam_Băng_Dương ( hay châu Nam_Cực phụ_thuộc định_nghĩa ) ở phía nam , bao quanh là châu_Á và châu Úc ở phía tây và châu_Mỹ ở phía đông .'}",Refutes 1474,"^ Năm 451 , Trận_Chalons ( trong cuộc xâm_lược châu_Âu của người Hung_Nô ) , liên_quân Tây_La_Mã - Tây_Goth - Frank do danh_tướng Flavius_Aetius , vua Theodoric và vua Merovech chỉ_huy đập_tan nát liên_quân Hung_Nô - Đông_Goth - Gepid do vua Attila , vua Valamir và vua Ardaric cầm_đầu .",Người Hung_Nô đã chịu thất_bại dù đã liên_quân với Đông_Goth và Gepid trong trận Chalons .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 451 , Trận_Chalons ( trong cuộc xâm_lược châu_Âu của người Hung_Nô ) , liên_quân Tây_La_Mã - Tây_Goth - Frank do danh_tướng Flavius_Aetius , vua Theodoric và vua Merovech chỉ_huy đập_tan nát liên_quân Hung_Nô - Đông_Goth - Gepid do vua Attila , vua Valamir và vua Ardaric cầm_đầu .'}",Supports 1475,"Công_trình lớn của Mill về dân_chủ chính_trị , Considerations on Representative_Government , bảo_vệ hai nguyên_tắc cơ_bản : sự đóng_góp rộng_rãi của người_dân và minh_bạch quyền_lực của nhà cầm_quyền . Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu . Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) . Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị . Ông tin rằng sự yếu_thế của số đông có_thể dần loại_bỏ nếu người_dân được trao quyền trong chính_trị nhất là ở cấp địa_phương .",Ông đề_cập về giá_trị của dân_chúng khi gia_nhập chính_trị mà không có căn_cứ nào .,"{'start_id': 483, 'text': 'Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị .'}",Refutes 1476,"54 dân_tộc có những phong_tục , những lễ_hội mang ý_nghĩa sinh_hoạt cộng_đồng , tín_ngưỡng , sự khoan_dung trong tư_tưởng tôn_giáo , tính cặn_kẽ và ẩn_dụ trong ngôn_ngữ của văn_học , nghệ_thuật .","54 dân_tộc có những phong_tục , lễ_hội mang ý_nghĩa tôn_thờ các vua_chúa và anh_hùng xưa .","{'start_id': 0, 'text': '54 dân_tộc có những phong_tục , những lễ_hội mang ý_nghĩa sinh_hoạt cộng_đồng , tín_ngưỡng , sự khoan_dung trong tư_tưởng tôn_giáo , tính cặn_kẽ và ẩn_dụ trong ngôn_ngữ của văn_học , nghệ_thuật .'}",Refutes 1477,"Ngành Kiểm_sát chịu trách_nhiệm giám_sát việc thi_hành pháp_luật của các cơ_quan , xí_nghiệp và các công_dân trên lãnh_thổ Triều_Tiên ; thực_thi Hiến_pháp và Pháp_luật , các Quyết_định do các cơ_quan Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao , Uỷ_ban Quốc_phòng , Uỷ_ban Thường_vụ Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao , Nội_các ban_hành ; giữ quyền công_tố tại các phiên_toà xét_xử .",Ngành Kiểm_sát chỉ chịu trách_nhiệm giữ quyền công_tố tại các phiên_toà xét_xử và giám_sát việc thi_hành Pháp_luật .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngành Kiểm_sát chịu trách_nhiệm giám_sát việc thi_hành pháp_luật của các cơ_quan , xí_nghiệp và các công_dân trên lãnh_thổ Triều_Tiên ; thực_thi Hiến_pháp và Pháp_luật , các Quyết_định do các cơ_quan Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao , Uỷ_ban Quốc_phòng , Uỷ_ban Thường_vụ Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao , Nội_các ban_hành ; giữ quyền công_tố tại các phiên_toà xét_xử .'}",Refutes 1478,"Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) . Năm 1945 , ông được quân_đội Nhật đưa về nước .","Tình_hình chính_trị trở_nên rối_ren , khó_khăn tại Việt_Nam vào giai_đoạn Nhật kéo vào và thiết_lập ách đô_hộ .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) .'}",Not_Enough_Information 1479,"Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển . Vùng đồi_núi chiếm 72% diện_tích tự_nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000 m như núi Lum_Heo cao 2.045 m , núi Tion cao 2.032 m , núi Gole - Lang cao 1.855 m ( huyện Phước_Sơn ) . Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn . Ngoài_ra , vùng ven biển phía đông sông Trường_Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện_Ngọc , Điện_Bàn đến Tam_Quang , Núi_Thành . Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .",Địa_hình Quảng_Nam có bộ_phận thoải xuống với các sườn đồi với nhiều kiểu địa_hình dễ nhận_biết .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển .'}",Refutes 1480,"Vào những năm 1970 , Tổ_chức Y_tế Thế_giới đã định_nghĩa đột_quỵ là "" tình_trạng thiếu_hụt thần_kinh do mạch_máu não gây ra kéo_dài hơn 24 giờ hoặc bị gián_đoạn do tử_vong trong vòng 24 giờ "" , mặc_dù từ "" đột_quỵ "" đã có từ nhiều thế_kỷ trước . Định_nghĩa này được cho là để phản_ánh khả_năng hồi_phục của tổn_thương mô và được đưa ra nhằm mục_đích , với khung thời_gian 24 giờ được chọn tuỳ_ý . Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ . Với sự sẵn có của các phương_pháp điều_trị có_thể làm giảm mức_độ nghiêm_trọng của đột_quỵ khi được đưa ra sớm , nhiều người hiện_nay ưa_thích các thuật_ngữ thay_thế , chẳng_hạn như đau não và hội_chứng mạch_máu não thiếu máu cục_bộ cấp_tính ( mô_phỏng theo cơn đau tim và hội_chứng mạch vành cấp , tương_ứng ) , để phản_ánh mức_độ khẩn_cấp của các triệu_chứng đột_quỵ và nhu_cầu hành_động nhanh_chóng .",Hội_chứng phân_chia đột_quỵ trong thời_gian nhiều hơn 24 giờ chinh là một trong những thứ liên_quan đến triệu_chứng đột_quỵ giải_quyết trong 24 giờ .,"{'start_id': 397, 'text': 'Giới_hạn 24 giờ phân_chia đột_quỵ với cơn thiếu máu cục_bộ thoáng qua , là một hội_chứng liên_quan đến các triệu_chứng đột_quỵ sẽ giải_quyết hoàn_toàn trong vòng 24 giờ .'}",Refutes 1481,"Các tuyến đường buôn_bán xuyên đại_dương ngang qua Biển Ả_Rập đã có từ thời cổ , nối vùng Cận_Đông với Đông_Phi , Ấn_Độ , Đông_Nam_Á và Trung_Quốc . Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển . Biển làm thành tuyến đường_thuỷ chủ_yếu giữa châu_Âu và Ấn_Độ qua kênh Suez , nối Biển Đỏ với Địa_Trung_Hải .","Vào mùa gió , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập không_thể sử_dụng được .","{'start_id': 149, 'text': 'Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển .'}",Refutes 1482,"Bông được thuần_hoá tại Ấn_Độ từ khoảng 4000 TCN , và y_phục truyền_thống Ấn_Độ có sự khác_biệt về màu_sắc và phong_cách giữa các vùng và phụ_thuộc vào các yếu_tố khác nhau , bao_gồm khí_hậu và đức_tin . Phong_cách y_phục phổ_biến gồm phục_trang được xếp nếp như sari cho nữ_giới và dhoti hay lungi cho nam_giới . Các loại phục_trang được khâu cũng phổ_biến , như shalwar kameez cho nữ_giới và kết_hợp kurta–pyjama hay quần_áo kiểu Âu cho nam_giới . Việc đeo đồ kim_hoàn tinh_tế , được làm theo hình hoa thật thời Ấn_Độ cổ_đại , là một phần của truyền_thống kéo_dài từ khoảng 5.000 năm ; người Ấn_Độ cũng đeo đá_quý như một thứ bùa .","Việc đeo đồ kim_hoàn tinh_tế , được làm theo hình hoa thật thời Ấn_Độ cổ_đại mới xuất_hiện gần đây ở Ấn_Độ .","{'start_id': 450, 'text': 'Việc đeo đồ kim_hoàn tinh_tế , được làm theo hình hoa thật thời Ấn_Độ cổ_đại , là một phần của truyền_thống kéo_dài từ khoảng 5.000 năm ; người Ấn_Độ cũng đeo đá_quý như một thứ bùa .'}",Refutes 1483,"Năm 2010 , tổng chi_tiêu của Nhà_nước vào khoa_học và công_nghệ chiếm khoảng 0,45% GDP . Theo UNESCO , Việt_Nam đã dành 0,19% GDP để nghiên_cứu và phát_triển khoa_học vào năm 2011 . Chiến_lược tìm cách thúc_đẩy hợp_tác khoa_học quốc_tế lớn hơn , với kế_hoạch thiết_lập mạng_lưới các nhà_khoa_học Việt_Nam ở nước_ngoài và khởi_xướng một mạng_lưới kết_nối các tổ_chức khoa_học quốc_gia với các đối_tác nước_ngoài .",Nhà_nước chi ra hơn 2% GDP năm 2010 cho khoa_học và công_nghệ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2010 , tổng chi_tiêu của Nhà_nước vào khoa_học và công_nghệ chiếm khoảng 0,45% GDP .'}",Refutes 1484,"Cách thành_phố Vinh 120 km về phía Tây_Nam , Vườn_Quốc_gia Pù_Mát thuộc huyện Con_Cuông , nằm trên sườn Đông của dải Trường_Sơn , dọc theo biên_giới Việt_Lào . Nơi đây có một_số loài động_vật , thực_vật quý_hiếm cần phải được bảo_tồn nghiêm_ngặt như : sao_la , thỏ vằn , niệc cổ hung và một_số loài thực_vật như pơ mu , sa_mu , sao hải nam ... Nơi đây đã được UNESCO đưa vào danh_sách các khu dự_trữ sinh_quyển thế_giới với tên gọi Khu dự_trữ sinh_quyển miền tây Nghệ_An . Đến Diễn_châu , du_khách rẽ về phía tây theo đường 7 về Đặng_Sơn thăm Di_tích lịch_sử quốc_gia Nhà_thờ họ Hoàng_Trần do gia_đình cụ Hoàng_Quýnh - Nguyễn_thị Đào xây_dựng lại năm 1884 - gắn với cơ_sở hoạt_động thời_kỳ 1930-1945 hoặc ra thăm Bãi_Dâu_Ba_Ra .",Để đến được Vườn_Quốc_gia Pù_Mát phải đi đến huyện Con_Cuông đồng_thời đi về sườn Đông của dải Trường_Sơn dọc biên_giới Việt_Lào .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cách thành_phố Vinh 120 km về phía Tây_Nam , Vườn_Quốc_gia Pù_Mát thuộc huyện Con_Cuông , nằm trên sườn Đông của dải Trường_Sơn , dọc theo biên_giới Việt_Lào .'}",Supports 1485,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .","Ngoài lọc dầu , Singapore còn sản_xuất ổ_đĩa .","{'start_id': 727, 'text': 'Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á.'}",Not_Enough_Information 1486,"Tới năm 2000 , Trung_Quốc đã hoàn_thành công_nghiệp_hoá , và bắt_đầu chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới , tạo ra một cơ_sở vững_chắc để giải_quyết việc biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" .","Trung_Quốc đã từ_chối việc thay_đổi và nghiên_cứu các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới để tránh việc trở_thành một "" nhà_máy của tri_thức thế_giới "" .","{'start_id': 0, 'text': 'Tới năm 2000 , Trung_Quốc đã hoàn_thành công_nghiệp_hoá , và bắt_đầu chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới , tạo ra một cơ_sở vững_chắc để giải_quyết việc biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" .'}",Refutes 1487,"Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .",Nouvelle-Calédonie và Polynésie là 2 khu_vực lớn nhất của Pháp .,"{'start_id': 0, 'text': 'Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .'}",Not_Enough_Information 1488,"Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . Những lăng_mộ vua nhà Thương được khai_quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh_lính . Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô . Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên . Ngựa và xe_ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua . Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .",Việc có một đội quân tới 13 ngàn cho_phép vua Vũ_Đinh triển_khai nhiều chiến_thuật và chiến_lược phức_tạp hơn trong cuộc_chiến chống lại Khương_Phương .,"{'start_id': 183, 'text': 'Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô .'}",Not_Enough_Information 1489,"Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một "" biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc "" mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .",Bởi_vì Nhật_Bản theo chế_độ_quân_chủ lập_hiến nên Thiên hoàng không có nhiều quyền_lực .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế .'}",Supports 1490,"Thế_giới phương Tây , còn được gọi với các tên khác là Phương_Tây , Tây_Dương là một nhóm các quốc_gia đặc_thù , bao_gồm các nước nằm ở phía Tây châu_Á như Tây_Âu , Châu_Mĩ .","Thế_giới phương Tây còn được gọi là Phương_Tây , Tây_Dương là một nhóm các quốc_gia đặc_thù có huyết_thống thống_trị là da trắng , bao_gồm các nước nằm ở phía Tây châu_Á như Tây_Âu , Châu_Mĩ .","{'start_id': 0, 'text': 'Thế_giới phương Tây , còn được gọi với các tên khác là Phương_Tây , Tây_Dương là một nhóm các quốc_gia đặc_thù , bao_gồm các nước nằm ở phía Tây châu_Á như Tây_Âu , Châu_Mĩ .'}",Not_Enough_Information 1491,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Giai_đoạn Pháp thuộc tàn_khốc hơn giai_đoạn Nhật thuộc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Not_Enough_Information 1492,"Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau . Mọi người buộc phải chuyển_đổi sang tín_ngưỡng Hồi_giáo hoặc cộng_sản trở_nên cuồng_tín như những người đã ép_buộc . "" Cần có đức_tin cuồng_tín để hợp_lý_hoá sự hèn_nhát của chúng_ta . """,Bạo_lực và cuồng_tín là 2 yếu_tố mà Hoffer cho rằng chúng phụ_thuộc vào nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cưỡng_chế : Hoffer khẳng_định rằng bạo_lực và sự cuồng_tín là phụ_thuộc lẫn nhau .'}",Supports 1493,"Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) . Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .",Thực_thể địa_lý có tên gọi là nhóm đảo An_Vĩnh không tồn_tại trong quần_đảo Hoàng_Sa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) .'}",Refutes 1494,"Quảng_Nam có Khu kinh_tế mở Chu_Lai nổi_tiếng với nhà_máy của THACO , là một đòn_bẩy quan_trọng của Vùng kinh_tế trọng_điểm Trung_bộ . Năm 2018 , khánh_thành nhà_máy sản_xuất ô_tô Thaco_Mazda lớn nhất và hiện_đại nhất Đông_Nam_Á tại Quảng_Nam",Thừa_Thiên_Huế có Khu kinh_tế mở Chu_Lai là một đồn bẩy quan_trọng của Vùng kinh_tế trọng_điểm Trung_bộ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có Khu kinh_tế mở Chu_Lai nổi_tiếng với nhà_máy của THACO , là một đòn_bẩy quan_trọng của Vùng kinh_tế trọng_điểm Trung_bộ .'}",Refutes 1495,"Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste .",Trung_Quốc bỏ_qua việc đầu_tư vào cảng Sonadia thuộc Ấn_Độ_Dương .,"{'start_id': 332, 'text': 'Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia .'}",Refutes 1496,"Một đặc_điểm để phân_biệt ẩm_thực Việt_Nam với các nước khác là ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn ngon , đôi khi không đặt mục_tiêu hàng_đầu là ăn bổ . Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) .","Hệ_thống món ăn của Việt_Nam không có phức_tạp như Trung_Quốc và cũng không trang_trí công_phu như Nhật_Bản mà là tập_trung kết_hợp các gia_vị , nguyên_liệu .","{'start_id': 148, 'text': 'Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) .'}",Supports 1497,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Ở Canada , Tiếng Anh là ngôn_ngữ không chính_thức ở cấp quốc_gia .","{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang .'}",Refutes 1498,"Lực_lượng Bảo_vệ Lăng_Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh : thành_lập năm 1976VPA có số_lượng khoảng 450.000 người , còn tổng_lực_lượng , bao_gồm cả bán quân_sự và dân_quân_tự_vệ , có_thể lên khoảng 5.000.000 người . Năm 2010 , chi_phí đầu_tư quân_sự ở Việt_Nam khoảng 2,48 tỷ USD , tương_đương khoảng 2,5% GDP năm 2010 .","Lĩnh_vực quân_sự của Việt_Nam tiêu tốn cho việc đầu_tư vào năm 2010 tới gần 2 tỉ rưỡi đô_la Mỹ ứng với 2,5% GDP cùng năm .","{'start_id': 202, 'text': 'Năm 2010 , chi_phí đầu_tư quân_sự ở Việt_Nam khoảng 2,48 tỷ USD , tương_đương khoảng 2,5% GDP năm 2010 .'}",Supports 1499,"Năm 2018 , Nghệ_An là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 4 về số dân , xếp thứ 10 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 54 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 19 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Với 3.157.100 người_dân , số_liệu kinh_tế - xã_hội thống_kê GRDP đạt 115.676 tỉ Đồng ( tương_ứng với 5,0240 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 36,64 triệu đồng ( tương_ứng với 1.591 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8,77% .",Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An xếp cuối cả nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2018 , Nghệ_An là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 4 về số dân , xếp thứ 10 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 54 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 19 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP .'}",Refutes 1500,"Triết_học thời Phục_Hưng cấu_thành từ ba trường_phái lớn : chủ_nghĩa_kinh_viện , chủ_nghĩa_nhân_văn , và những phái triết_học "" mới "" . Trong đó , chủ_nghĩa_nhân_văn tiêu_biểu cho tư_tưởng Phục_Hưng . Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu . Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn "" một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại "" .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo . Người được cho là nhà nhân_văn Ý đầu_tiên là Francesco_Petrarca , người cổ_vũ cho việc hướng nghiên_cứu tư_liệu cổ_đại vào việc_làm sống lại đạo_đức xã_hội Ý , quan_tâm tới tất_cả các tác_giả cổ_đại ( kể_cả những truyền_thống phương Đông ) chứ không_chỉ Aristotle , đề_cập tới các vấn_đề thế_tục liên_quan tới con_người , xã_hội , và giáo_dục hướng tới quần_chúng . Những ý_tưởng của Petrarca đã đi dần đi vào hiện_thực Ý thế_kỷ XV và sau đó nở_rộ , lan ra khắp châu_Âu với nhiều nhà_tư_tưởng lớn : Thomas_More ( Anh ) , Michel de Montaigne ( Pháp ) , Niccolò_Machiavelli ( Ý ) , Juan_Luis_Vives ( Tây_Ban_Nha ) .",Aristotle là trụ_cột duy_nhất của triết_học đương_thời .,"{'start_id': 311, 'text': 'Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn "" một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại "" .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo .'}",Refutes 1501,"Mặc_dù tốc_độ tăng dân_số giảm theo thời_gian , nhưng nó vẫn tích_cực trong suốt lịch_sử của Liên_Xô ở tất_cả các nước cộng_hoà , và dân_số tăng lên hơn 2 triệu mỗi năm trừ thời_kỳ chiến_tranh , tập_thể_hoá và nạn đói .",Tỉ_lệ dân_số Liên_Xô cũng giảm theo thời_gian và rất tiêu_cực .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù tốc_độ tăng dân_số giảm theo thời_gian , nhưng nó vẫn tích_cực trong suốt lịch_sử của Liên_Xô ở tất_cả các nước cộng_hoà , và dân_số tăng lên hơn 2 triệu mỗi năm trừ thời_kỳ chiến_tranh , tập_thể_hoá và nạn đói .'}",Refutes 1502,"Một_số cuộc nổi_dậy của người Việt thời_kỳ này đều bị thất_bại . Cuộc khởi_nghĩa lớn nhất năm 248 , ở quận Cửu_Chân của anh_em Triệu_Quốc_Đạt và Triệu_Thị_Trinh , sau bị Lục_Dận là thứ_sử Giao Châu đàn_áp phải chịu thất_bại . Một_số cuộc nổi_dậy khác của các thủ_lĩnh người Việt như Lương_Thạc , Lý_Trường_Nhân duy_trì được quyền cai_quản của người Việt trong vài năm .",Lương_Thạc khởi_nghĩa năm 246 .,"{'start_id': 226, 'text': 'Một_số cuộc nổi_dậy khác của các thủ_lĩnh người Việt như Lương_Thạc , Lý_Trường_Nhân duy_trì được quyền cai_quản của người Việt trong vài năm .'}",Not_Enough_Information 1503,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Thế_kỷ XX là khoảng thời_gian mà tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết có sức ảnh ảnh_hưởng rất lớn về vấn_đề xã_hội của Ấn_Độ,"{'start_id': 1094, 'text': 'Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .'}",Not_Enough_Information 1504,"Nhà Đường thay nhà Tuỳ bãi_bỏ các quận do nhà Tuỳ lập ra , khôi_phục lại chế_độ các châu nhỏ thời Nam_Bắc triều . Năm 622 , nhà Đường lập Giao châu đô_hộ phủ . Năm 679 , nhà Đường đổi quận Giao Chỉ trở_lại thành châu Giao , đặt ra Phủ_Đô hộ Giao Châu .",Nhà Đường đem lại chế_độ cũ sau khi thay nhà Tuỳ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Đường thay nhà Tuỳ bãi_bỏ các quận do nhà Tuỳ lập ra , khôi_phục lại chế_độ các châu nhỏ thời Nam_Bắc triều .'}",Supports 1505,""" Chúng_tôi đã lầm rất lớn . Chúng_tôi đã tưởng lợi_dụng được một đế_quốc chống một đế_quốc khác , tranh_thủ quyền_lợi về ta , nhưng trái_lại bọn Nhật đã lợi_dụng chúng_tôi , ít_nhất cũng là về danh_nghĩa . Đó là một bài_học đau_đớn ! "" Mới ra_mắt được 4 tháng , ngày 5/8/1945 , hàng_loạt thành_viên nội_các Trần_Trọng_Kim xin từ_chức : 3 bộ_trưởng xin từ_nhiệm , Bộ_trưởng Vũ_Ngọc_Anh qua_đời vì trúng bom máy_bay Mỹ . Các bộ_trưởng khác tuyên_bố bản_thân họ cũng bất_lực , bởi không_thể làm được việc gì nếu không được cố_vấn tối_cao Nhật_Bản đồng_ý , trong khi vua Bảo_Đại chỉ lo ăn_chơi , săn_bắn mà không quan_tâm đến chính_trị . Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng . Ông nói mình bị "" tăng huyết_áp "" và không ra khỏi nhà .","Việc tìm_kiếm sự hợp_tác và cộng_tác của các nhân_vật cấp_tiến của Trần_Trọng_Kim đều bị khước_từ , đến đầu tháng 8 thì chính ông cũng đã nản_lòng .","{'start_id': 635, 'text': 'Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng .'}",Supports 1506,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Nhà_nước nắm vai_trò chủ_đạo kinh_tế trong cơ_chế này .,"{'start_id': 146, 'text': 'Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế .'}",Supports 1507,"Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã cho lắp_đặt thiết_bị tại mỏ khí_đốt Xuân_Hiểu , nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình và chỉ cách ranh_giới của vùng đặc_quyền kinh_tế đang bị Nhật_Bản tranh_chấp trên 4 km , để khai_thác khí_thiên_nhiên . Nhật_Bản cho rằng mặc_dù các thiết_bị của mỏ hơi đốt Xuân_Hiểu nằm ở mé Trung_Quốc của đường trung_tuyến mà chính_quyền Tokyo coi như là ranh_giới biển của hai phía , nhưng chúng có_thể khoan vào các mỏ kéo_dài tới vùng tranh_chấp . Vì_thế Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong nguồn khí_thiên_nhiên này .",Các thiết_bị khai_thác mỏ Xuân_Hiểu của Trung_Quốc dù đang trong phạm_vi quốc_gia nhưng có_thể đi_sâu vào vùng đang bị Nhật_Bản tranh_chấp .,"{'start_id': 241, 'text': 'Nhật_Bản cho rằng mặc_dù các thiết_bị của mỏ hơi đốt Xuân_Hiểu nằm ở mé Trung_Quốc của đường trung_tuyến mà chính_quyền Tokyo coi như là ranh_giới biển của hai phía , nhưng chúng có_thể khoan vào các mỏ kéo_dài tới vùng tranh_chấp .'}",Supports 1508,"Vườn_quốc_gia Shiretoko ( 知床国立公園_Shiretoko_Kokuritsu_Kōen ( ? ) ) chiếm phần_lớn bán_đảo Shiretoko ở tận_cùng đông bắc đảo Hokkaido , theo người Ainu nghĩa_là "" Nơi tận_cùng Trái_Đất "" . Một trong các cơ_sở tôn_giáo hẻo_lánh nhất của Nhật . Công_viên cũng là nơi cư_ngụ của loài gấu lớn nhất Nhật_Bản , có_thể trông thấy khu đảo tranh_chấp Kunashiri từ đây . Ngoài_ra công_viên còn có thác nước nóng Kamuiwakka-no-taki. Theo người Ainu đây là dòng nước của các vị thần . Được công_nhận vào năm 2005 cùng với một phần đảo Kuril do Nga kiểm_soát .",Để thấy được khu đảo tranh_chấp Kunashiri thì không_thể đứng nhìn tại công_viên .,"{'start_id': 241, 'text': 'Công_viên cũng là nơi cư_ngụ của loài gấu lớn nhất Nhật_Bản , có_thể trông thấy khu đảo tranh_chấp Kunashiri từ đây .'}",Refutes 1509,"Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .",Thân_vương Souvanna_Phouma là cháu của vua Sisavang_Vong và đã thành_lập thất_bại chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì năm 1962 làm phát_triển quy_mô cuộc nội_chiến .,"{'start_id': 140, 'text': 'Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào .'}",Not_Enough_Information 1510,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .",Hoa_Kỹ đã tiến xa hơn Trung_Quốc trong cả việc bán và sản_xuất ô_tô .,"{'start_id': 441, 'text': 'Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô .'}",Refutes 1511,"âm tắc căng : pin [ ˈpʰɪn ] , spin [ spɪn ] , happy [ ˈhæpi ] , nip [ ˈnɪp̚ ] hay [ ˈnɪˀp ] Trong RP , âm tiếp_cận bên / l / có hai tha âm chính : âm [ l ] phẳng hoặc sáng , ví_dụ trong từ light ' nhẹ , ánh_sáng ' , và âm [ ɫ ] bị ngạc mềm hoá hoặc tối , ví_dụ trong từ full ' no , đầy ' . Âm ɫ tối thường xuất hiên ở chuẩn GA .",/ l / có hai tha âm chính và một_số tha âm khác tuỳ_thuộc vào cách phát_âm của phương_ngữ .,"{'start_id': 0, 'text': ""âm tắc căng : pin [ ˈpʰɪn ] , spin [ spɪn ] , happy [ ˈhæpi ] , nip [ ˈnɪp̚ ] hay [ ˈnɪˀp ] Trong RP , âm tiếp_cận bên / l / có hai tha âm chính : âm [ l ] phẳng hoặc sáng , ví_dụ trong từ light ' nhẹ , ánh_sáng ' , và âm [ ɫ ] bị ngạc mềm hoá hoặc tối , ví_dụ trong từ full ' no , đầy ' .""}",Not_Enough_Information 1512,"Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án . Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) . Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương .","Toà_án , Kiểm_sát và một chính_phủ cộng_sản lâm_thời là hai nhánh thuộc bộ Tư_pháp tại Triều_Tiên .","{'start_id': 0, 'text': 'Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án .'}",Refutes 1513,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .",Tiếng Mân_Nam là một thứ tiếng mà trong đó có bao_gồm cả tiếng Hạ_Môn .,"{'start_id': 820, 'text': 'Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam .'}",Supports 1514,"1912 : Cách_mạng Tân_Hợi do Tôn_Trung_Sơn lãnh_đạo dành thắng_lợi tại Trung_Quốc , lật_đổ nhà Thanh . Đại_hội Dân_tộc Phi được thành_lập . Quốc_dân Đảng được thành_lập . Maroc trở_thành một nước bảo_hộ của Pháp . Vụ chìm tàu Titanic . Chiến_tranh Balkan lần thứ nhất bùng_nổ . Woodrow_Wilson được bầu làm Tổng_thống thứ 28 của Hoa_Kỳ . Arizona trở_thành bang cuối_cùng được sáp_nhập vào Liên_bang . Hoa_Kỳ chiếm_đóng Nicaragua . Cái chết của Thiên hoàng Minh_Trị .",Cách_mạng Tân_Hợi là cách_mạng thành_công nhất trong lịch_sử Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': '1912 : Cách_mạng Tân_Hợi do Tôn_Trung_Sơn lãnh_đạo dành thắng_lợi tại Trung_Quốc , lật_đổ nhà Thanh .'}",Not_Enough_Information 1515,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Đồng_Minh là khối liên_minh quân_sự quốc_tế với mục_đích xoá_sổ quân Nhật trong thế_chiến .,"{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}",Not_Enough_Information 1516,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Quốc_vương tại miền nam Borneo rắp_tâm chiếm lại công_sự của mình với Công_ty Đông_Ấn_Anh .,"{'start_id': 739, 'text': 'Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh .'}",Refutes 1517,"Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển . Vùng đồi_núi chiếm 72% diện_tích tự_nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000 m như núi Lum_Heo cao 2.045 m , núi Tion cao 2.032 m , núi Gole - Lang cao 1.855 m ( huyện Phước_Sơn ) . Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn . Ngoài_ra , vùng ven biển phía đông sông Trường_Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện_Ngọc , Điện_Bàn đến Tam_Quang , Núi_Thành . Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .","Núi Ngọc_Linh là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn cũng là khối núi cao nhất của miền nam Việt_Nam với độ cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum .","{'start_id': 355, 'text': 'Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn .'}",Not_Enough_Information 1518,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .","Các khu_vực người Hoa chiếm đa_số và cả ở Pontianak đều có phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai , ngược_lại dân_tộc chủ_nghĩa lại phản_đối vào năm 1946 .","{'start_id': 417, 'text': 'Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số .'}",Not_Enough_Information 1519,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Chủ_tịch nước nếu thực_hiện trái pháp_luật thì vẫn chịu xử_phạt theo pháp_luật và giống như_thế nếu_như vua có làm điều sai thì vẫn sẽ chịu sự can_gián lại của Ngự_sử_đài .,"{'start_id': 1490, 'text': 'Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại .'}",Not_Enough_Information 1520,"Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत , chuyển_tự Bhārata , tiếng Anh : India ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत गणराज्य , chuyển_tự Bhārat_Gaṇarājya , tiếng Anh : Republic of India ) , là một quốc_gia cộng_hoà có chủ_quyền tại khu_vực Nam Á. Đây là quốc_gia lớn thứ 7 về diện_tích và là một trong hai quốc_gia tỷ dân trên thế_giới , với dân_số trên 1,410 tỷ người . Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây – Nam và vịnh Bengal ở phía Đông – Nam , Ấn_Độ có đường biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal và Bhutan ở phía Đông – Bắc và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông . Trên biển Ấn_Độ_Dương , Ấn_Độ giáp với Sri_Lanka và Maldives ; thêm vào đó , Quần_đảo Andaman và Nicobar của Ấn_Độ có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan và Indonesia .","Ấn_Độ có một lịch_sử lâu_đời và văn_hoá phong_phú , được biểu_hiện qua ngôn_ngữ , tôn_giáo , kiến_trúc và nghệ_thuật độc_đáo .","{'start_id': 259, 'text': 'Đây là quốc_gia lớn thứ 7 về diện_tích và là một trong hai quốc_gia tỷ dân trên thế_giới , với dân_số trên 1,410 tỷ người .'}",Not_Enough_Information 1521,"Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .","Nhật_Bản chỉ là một quốc_gia nhỏ_bé nên không_thể được tham_gia các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , OECD hay G 20 .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 .'}",Refutes 1522,"Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng .","Nhiều pho tượng có giá_trị lớn trong nghệ_thuật vào các thời_kỳ khác nhau như đời Tần , đời Tây_Hán .","{'start_id': 520, 'text': 'Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay .'}",Supports 1523,"Chương_trình không_gian của Trung_Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .",Chương_trình không_gian của Trung_Quốc là nỗi ô_nhục của cả nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chương_trình không_gian của Trung_Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc .'}",Refutes 1524,"Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .",Hải_lưu gây ra bởi gió là một trong những nhân_tố gây ra thuỷ_triều với sự ảnh_hưởng của gió,"{'start_id': 0, 'text': 'Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió .'}",Supports 1525,"Vật_chất cùng với không_gian và thời_gian là những vấn_đề cơ_bản mà tôn_giáo , triết_học và vật_lý_học nghiên_cứu . Vật_lý_học và các ngành khoa_học_tự_nhiên nghiên_cứu cấu_tạo cũng như những thuộc_tính cụ_thể của các dạng thực_thể vật_chất khác nhau trong thế_giới tự_nhiên . Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian . Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng . Đôi_khi người ta nói đến thuật_ngữ phản vật_chất trong vật_lý . Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên . Mọi thực_thể vật_chất đều tương_tác lẫn nhau và những tương_tác này cũng lại thông_qua những dạng vật_chất ( cụ_thể là những hạt tương_tác trong các trường lực , ví_dụ hạt photon trong trường điện từ ) .","Các vật_chất tồn_tại có_thể được biết như vật có quy_mô lớn hoặc có_thể là lan_toả năng_lượng hạt , môi_trường .","{'start_id': 530, 'text': 'Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng .'}",Supports 1526,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Dân Trung_Quốc hiện_tại đã đổi hoàn_toàn sang dùng mạng 5G từ khi Trung_Quốc bắt_đầu lan_toả thử nghiệp công_nghệ 5G quy_mô lớn .,"{'start_id': 541, 'text': 'Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .'}",Not_Enough_Information 1527,"Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .",Do nằm ở cuối ngọn gió từ Siberia nên mùa đông nơi đây thường đi kèm với những cơn bão_tuyết .,"{'start_id': 183, 'text': 'Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia .'}",Not_Enough_Information 1528,"Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào "" sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc "" để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .","Trên lĩnh_vực văn_hoá , chính_sách cải_cách đã dẫn đến sự mở_rộng và đa_dạng_hoá của các hoạt_động văn_hoá , giáo_dục và truyền_thông .","{'start_id': 227, 'text': 'Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá .'}",Not_Enough_Information 1529,"Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .",Khuynh_hướng bảo_thủ là điều mà không_thể nói đến các nghị_sĩ của quốc_hội dù hầu_hết đều là người của Đảng Dân_chủ Tự_do .,"{'start_id': 621, 'text': 'Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ .'}",Refutes 1530,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .",Tranh_chấp lãnh_thổ là những vấn_đề rất phức_tạp giữa các quốc_gia với nhau .,"{'start_id': 1008, 'text': 'Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 .'}",Not_Enough_Information 1531,"Của hồi mônTheo truyền_thống , trong đám_cưới , gia_đình cô_dâu sẽ trao đồ trang_sức bằng vàng làm của hồi_môn , được gọi là Stree-dhan. Truyền_thống này thay_đổi dần theo thời_gian , của hồi_môn được thay bằng tiền_mặt , đất_đai , thậm_chí chi tiền cho việc học_hành cho chú_rể , để cảm_ơn họ chăm_sóc cho con gái của mình . Việc này trở_thành gánh nặng cho các gia_đình , nhiều cô_dâu bị giết hoặc bị tra_tấn vì của hồi_môn , nhiều nhà còn tự_tử vì quá nghèo .","Việc này không gây ra khó_khăn cho các gia_đình , không có nhiều cô_dâu bị giết hoặc tra_tấn vì vấn_đề hồi_môn , và cũng không có nhiều nhà tự_tử do đói_nghèo .","{'start_id': 326, 'text': 'Việc này trở_thành gánh nặng cho các gia_đình , nhiều cô_dâu bị giết hoặc bị tra_tấn vì của hồi_môn , nhiều nhà còn tự_tử vì quá nghèo .'}",Refutes 1532,"Ấn_Độ có tổng_cộng 22 ngôn_ngữ đồng chính_thức . Điều này cũng dễ hiểu vì Ấn_Độ rất đông dân mà không có một ngôn_ngữ đồng_nhất như quốc_gia láng_giềng Trung_Quốc . Sau đây là danh_sách các ngôn_ngữ phổ_biến nhất tại Ấn_Độ , bao_gồm cả ngôn_ngữ chính_thức lẫn ngôn_ngữ sử_dụng phổ_biến trên thực_tế :","Ấn_Độ là một quốc_gia đa văn_hoá và đa tôn_giáo , với Hồi_giáo , Hindu và Sikhism là những tôn_giáo lớn nhất .","{'start_id': 49, 'text': 'Điều này cũng dễ hiểu vì Ấn_Độ rất đông dân mà không có một ngôn_ngữ đồng_nhất như quốc_gia láng_giềng Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1533,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .",Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh từ năm 2007 đến 2010 là ông Lý_Khắc_Cường .,"{'start_id': 859, 'text': 'Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo .'}",Not_Enough_Information 1534,"Ở phía Bắc xích_đạo , Ấn_Độ_Dương chịu ảnh_hưởng của khí_hậu gió_mùa . Các luồng gió Đông_Bắc thổi từ tháng 10 đến tháng 4 ; còn các luồng gió Tây_Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10 . Trên biển Ả_Rập , gió_mùa mang mưa đến cho tiểu lục_địa Ấn_Độ . Trên Nam_Bán_cầu , nhìn_chung gió thổi nhẹ hơn , nhưng gần Mauritius có_thể có những cơn bão mùa hè mạnh . Khi gió_mùa đổi hướng , các đường bờ biển giáp với biển Ả_Rập và vịnh Bengal có_thể phải hứng_chịu xoáy thuận .",Khu_vực gần Mauritius nằm ở Bán_cầu Nam đôi_khi xuất_hiện các đợt bão lớn vào mùa hè .,"{'start_id': 246, 'text': 'Trên Nam_Bán_cầu , nhìn_chung gió thổi nhẹ hơn , nhưng gần Mauritius có_thể có những cơn bão mùa hè mạnh .'}",Supports 1535,Thành Himeji ( 姫路城 Himeji-jō ? ) là một khu phức_hợp gồm 83 toà nhà bằng gỗ toạ_lạc trên một khu_vực đồi_núi bằng_phẳng ở huyện Hyogo . Thường được biết đến với tên Hakurojo hay Shirasagijo ( Lâu_đài hạc trắng ) do được sơn phủ một lớp màu trắng_tinh xảo bên ngoài . Được vinh_dự là kì_quan đầu_tiên được UNESCO công_nhận và là Di_sản văn_hoá Nhật_Bản đầu_tiên ( tháng 12/1993). Một trong ba lâu_đài đón khách viếng đông nhất ở Nhật cùng với toà lâu_đài Matsumoto và Kumamoto .,Một kiến_trúc được coi là lâu_đời nhất và được xây_dựng với bề_ngoài khác_biệt thì Hakurojo cùng với toà lâu_đài Matsumoto và Kumamoto ở Nhật đã được vinh_danh là ba lâu_đài có lượng khách viếng đông nhất .,"{'start_id': 379, 'text': 'Một trong ba lâu_đài đón khách viếng đông nhất ở Nhật cùng với toà lâu_đài Matsumoto và Kumamoto .'}",Not_Enough_Information 1536,"Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80% số việc_làm . Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80% diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa . Khoảng 77% nông_hộ Lào tự cung_cấp gạo . Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 . Lào có_lẽ có nhiều giống gạo nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Từ năm 1995 , chính_phủ Lào làm_việc cùng Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế tại Philippines nhằm thu_thập các mẫu hạt của hàng nghìn giống lúa tại Lào .","Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế theo dự_án hợp_tác của Lào và Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế , trong đó Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo năm 1999 .","{'start_id': 381, 'text': 'Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 .'}",Not_Enough_Information 1537,"Đế_quốc Nga bị mất vùng lãnh_thổ với khoảng 30 triệu người sau khi Cách_mạng Nga ( Ba_Lan : 18 triệu ; Phần_Lan : 3 triệu ; România : 3 triệu ; Các nước Baltic khẳng_định 5 triệu và Kars đến Thổ_Nhĩ_Kỳ 400 nghìn người ) . Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu . Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 .",Liên_Xô chứng_kiến gần 27 triệu cái chết trong thế_chiến thứ hai .,"{'start_id': 222, 'text': 'Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu .'}",Supports 1538,"Internet ở Trung_Quốc bị kiểm_duyệt chặt_chẽ với công_cụ "" Phòng_hoả trường_thành "" hay "" Tường lửa vĩ_đại "" . Facebook bị chặn ở Trung_Quốc từ năm 2009 và Google đã bị chặn một năm sau đó .",Facebook và Google cùng lúc bị chặn vào năm 2009 ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 111, 'text': 'Facebook bị chặn ở Trung_Quốc từ năm 2009 và Google đã bị chặn một năm sau đó .'}",Refutes 1539,"Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .",Cuộc khởi_nghĩa này chính là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_tiêu tấn_công các cơ_sở của người phương Tây và đuổi họ ra khỏi Trung_Quốc .,"{'start_id': 849, 'text': 'Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc .'}",Supports 1540,"Ấn_Độ là một liên_bang gồm 28 bang và 8 lãnh_thổ liên_bang . Toàn_bộ các bang , cùng các lãnh_thổ liên_bang Jammu và Kashmir , Puducherry và Delhi , bầu nên cơ_quan lập_pháp và chính_phủ theo hệ_thống Westminster . Năm lãnh_thổ liên_bang còn lại do Trung_ương quản_lý trực_tiếp thông_qua các quản_trị_viên được bổ_nhiệm . Năm 1956 , dựa theo Luật Tái tổ_chức các bang , các bang của Ấn_Độ được tái tổ_chức dựa trên cơ_sở ngôn_ngữ . Kể từ đó , cấu_trúc các bang phần_lớn vẫn không thay_đổi . Mỗi bang hay lãnh_thổ liên_bang được chia thành các huyện . Các huyện chia tiếp thành các tehsil và cuối_cùng là các làng .",Trung_Ương là cơ_quan lãnh_đạo cao nhất của mỗi đất_nước có quyền quyết_định mọi vấn_đề .,"{'start_id': 215, 'text': 'Năm lãnh_thổ liên_bang còn lại do Trung_ương quản_lý trực_tiếp thông_qua các quản_trị_viên được bổ_nhiệm .'}",Not_Enough_Information 1541,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .",' Thống_nhất hai miền Triều_Tiên ' ' là ước_muốn được xem là to_lớn nhất của Triều_Tiên và để có_thể thực_hiện được thì Triều_Tiên phải ép được Mỹ rút quân ra khỏi Hàn_Quốc .,"{'start_id': 940, 'text': 'Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" .'}",Not_Enough_Information 1542,"Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới . Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá . Hệ_thống đường_sắt cao_tốc Trung_Quốc bắt_đầu được xây_dựng từ đầu thập_niên 2000 , xếp_hàng đầu thế_giới về chiều dài với 11.028 kilômét ( 6.852 dặm ) đường_ray vào năm 2013 . Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới . Đường_sắt đáp_ứng nhu_cầu đi_lại khổng_lồ của người_dân , đặc_biệt là trong kỳ nghỉ Tết_Nguyên_đán , thời_điểm cuộc di_cư hàng năm lớn nhất thế_giới của loài_người diễn ra",Hệ_thống đường_sắt ở Trung_Quốc nằm trong các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới .'}",Supports 1543,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Châu_Âu gần như thống_nhất dù đang có chiến_sự giữa các nước với nhau .,"{'start_id': 397, 'text': 'Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc .'}",Refutes 1544,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Chiến_tranh Trung - Nhật diễn ra khiến Nhật dồn hết công_sức vào trận đánh ấy và nhân cơ_hội này người Hoa ở Borneo đã đứng lên chống_cự một_cách mạnh_mẽ đối_với sự chiếm_đóng của quân Nhật đối_với lãnh_thổ mình .,"{'start_id': 433, 'text': 'Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1545,"Thực_tế nhiều quốc_gia hiện_nay được gọi là nằm trong hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa có mức_độ sở_hữu tư_nhân cao , như Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Hiện_nay một_số quốc_gia xã_hội_chủ_nghĩa như Việt_Nam đang tiến trên con đường kinh_tế_thị_trường , đánh_giá cao vai_trò của tư_nhân trong việc xây_dựng chủ_nghĩa_xã_hội .",Trung_Quốc có tỉ_lệ sở_hữu tư_nhân rất lớn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thực_tế nhiều quốc_gia hiện_nay được gọi là nằm trong hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa có mức_độ sở_hữu tư_nhân cao , như Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Supports 1546,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Có 9 loại nông_sản trọng_yếu trên thế_giới được Nam_Á sản_xuất .,"{'start_id': 1038, 'text': 'Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .'}",Supports 1547,"Về mặt nghĩa , "" Vua "" là người đứng đầu tối_cao , thực_tế hoặc biểu_tượng , của một chính_quyền ; trực_tiếp hoặc gián_tiếp có danh_dự , quyền cai_trị , cầm_quyền ở một quốc_gia . Thường thì các Vua được kế_tục bởi hình_thức truyền ngôi . Và tuỳ vào chế_độ_quân_chủ cụ_thể mà các vị Vua của từng quốc_gia có những tước_hiệu khác nhau , điển_hình nhất là Hoàng_đế và Quốc_vương .",Dù bất_kỳ chế_độ_quân_chủ cụ_thể nào thì các vị Vua đều được gọi chung là Quốc_vương .,"{'start_id': 239, 'text': 'Và tuỳ vào chế_độ_quân_chủ cụ_thể mà các vị Vua của từng quốc_gia có những tước_hiệu khác nhau , điển_hình nhất là Hoàng_đế và Quốc_vương .'}",Refutes 1548,"Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế , Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới . Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật , bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh . Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) . Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất . Năm 2014 , Lào chỉ xếp_hạng 141 trên Chỉ_số Phát_triển Con_người ( HDI ) . Theo Chỉ_số đói_nghèo toàn_cầu ( 2015 ) , Lào đứng thứ 29 trong danh_sách 52 quốc_gia có tình_trạng đói_nghèo nhất .","Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế khẳng_định , Lào là nước có môi_trường kinh_doanh tốt nhất Đông_Nam Á.","{'start_id': 0, 'text': 'Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế , Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1549,1951 : Chương_trình Colombo đi vào hoạt_động . Hiệp_ước San_Francisco kết_thúc sự chiếm_đóng của Mỹ đối_với Nhật_Bản và chính_thức kết_thúc chiến_sự giữa hai cường_quốc này .,"Hiệp_ước San_Francisco chấm_dứt cuộc_chiến Mỹ-Nhật và đánh_dấu sự kết_thúc chính_thức của cuộc xung_đột giữa hai "" gã khổng_lồ "" này .","{'start_id': 47, 'text': 'Hiệp_ước San_Francisco kết_thúc sự chiếm_đóng của Mỹ đối_với Nhật_Bản và chính_thức kết_thúc chiến_sự giữa hai cường_quốc này .'}",Supports 1550,"Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.",Đảo đã trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu ngay sau thập_niên 1870 .,"{'start_id': 77, 'text': 'Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu .'}",Supports 1551,"Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị . Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ "" Vương "" ; 王 ] và [ "" Bố "" ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] . Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .",Từ vua là để ám_chỉ người có uy_quyền và sự cai_trị tối_cao được hình_thành do việc kết_hợp giữa chữ Vương và Bố .,"{'start_id': 156, 'text': 'Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ "" Vương "" ; 王 ] và [ "" Bố "" ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] .'}",Not_Enough_Information 1552,"Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .",Đông_Nam_Á với khí_hậu mát_mẻ là nơi ưa_chuộng của nhiều người Khách Gia có quê_hương tại Mân_Tây .,"{'start_id': 210, 'text': 'Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên .'}",Not_Enough_Information 1553,""" Thuyết_Platon "" và thuyết Hình_thức ( hay thuyết Ý_tưởng ) của nó phủ_nhận thực_tại của thế_giới vật_chất , coi nó chỉ là hình_ảnh hoặc bản_sao của thế_giới thực . Lý_thuyết về Hình_thức lần đầu_tiên được giới_thiệu trong cuộc đối_thoại Phaedo ( còn được gọi là On the Soul ) , trong đó Socrates bác_bỏ chủ_nghĩa đa_nguyên của những người như Anaxagoras , sau đó là phản_ứng phổ_biến nhất đối_với Heraclitus và Parmenides , đồng_thời ủng_hộ "" Lập_luận đối_lập "" của hình_thức .",Thuyết_Hình thức của nó là một thứ vô_cùng phổ_biến ở hiện_tại vì nó đã phủ_nhận thực_tại của thế_giới vật_chất .,"{'start_id': 0, 'text': '"" Thuyết_Platon "" và thuyết Hình_thức ( hay thuyết Ý_tưởng ) của nó phủ_nhận thực_tại của thế_giới vật_chất , coi nó chỉ là hình_ảnh hoặc bản_sao của thế_giới thực .'}",Not_Enough_Information 1554,"Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến "" Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng "" của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .",Quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng không có liên_quan gì đến khả_năng Mặt_Trăng là từ Trái_Đất bay ra .,"{'start_id': 1390, 'text': 'Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy .'}",Refutes 1555,"Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới .",Đồng_bằng sông Ấn_Độ có cùng kiểu khí_hậu với nam Sri_Lanka .,"{'start_id': 411, 'text': 'Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới .'}",Refutes 1556,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Sách Kama_Sutra ( Dục kinh ) đem lại cho người đọc một tư_tưởng hoàn_toàn mới trong tình_yêu giữa nam và nữ biết quý_trọng đối_phương hơn,"{'start_id': 321, 'text': 'Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn .'}",Not_Enough_Information 1557,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Caesi kết_hợp được với tất_cả các kim_loại_kiềm .,"{'start_id': 317, 'text': 'Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) .'}",Refutes 1558,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .","Giai chế_phẩm trật của thời vua Minh_Mạng bao_gồm từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , trong đó nhất_phẩm là phẩm cao nhất .","{'start_id': 42, 'text': 'Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc .'}",Not_Enough_Information 1559,"Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....",Thăng_Bình là một trong các khu_vực trên địa_bàn tỉnh có chưa tuyến đường_quốc_lộ 14E .,"{'start_id': 279, 'text': 'Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn .'}",Supports 1560,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội hay tháng sóc_vọng với chu_kỳ ngang với một vòng tự quay quanh Mặt_Trời .,"{'start_id': 684, 'text': 'Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng .'}",Not_Enough_Information 1561,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Nghĩa_quân Lam_Sơn đã chiến_đấu và dành được chiến_thắng trước nhà Minh .,"{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}",Supports 1562,"Ngược_lại , vùng duyên_hải bao_phủ khu_vực nằm giữa các mức thuỷ_triều cao và thấp nhất , nó là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện đại_dương và đất_liền . Nó cũng có_thể gọi là vùng liên thuỷ_triều do nó là khu_vực trong đó mức thuỷ_triều có ảnh_hưởng mạnh tới các điều_kiện của khu_vực .",Vùng liên thuỷ_triều là khu_vực chuyển_tiếp giữa các điều_kiện tự_nhiên .,"{'start_id': 159, 'text': 'Nó cũng có_thể gọi là vùng liên thuỷ_triều do nó là khu_vực trong đó mức thuỷ_triều có ảnh_hưởng mạnh tới các điều_kiện của khu_vực .'}",Not_Enough_Information 1563,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .",Thái_Bình_Dương có bước vĩ_độ là 151 ° và 85 ° 33 ′ vĩ nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° .'}",Supports 1564,"Cuộc xung_đột giữa phiến_quân H ' mong và Quân_đội Nhân_dân Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ( SRV ) cũng như Pathet_Lào do SRV hậu_thuẫn tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào , bao_gồm cả Vùng quân_sự khép_kín Saysaboune , Khu quân_sự khép_kín Xaisamboune gần tỉnh Viêng_Chăn và tỉnh Xieng_Khouang . Từ năm 1975 đến năm 1996 , Hoa_Kỳ tái định_cư khoảng 250.000 người tị_nạn Lào từ Thái_Lan , trong đó có 130.000 người H ' Mông . ( Xem : Khủng_hoảng tị_nạn Đông_Dương )",Cuộc xung_đột giữa quân H ' mong và Pathet_Lào dưới sự ủng_hộ của quân_đội Việt_Nam tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào và tạo cơ_hội cho Hoa_Kỳ thực_hiện âm_mưu năm 1970 .,"{'start_id': 0, 'text': ""Cuộc xung_đột giữa phiến_quân H ' mong và Quân_đội Nhân_dân Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ( SRV ) cũng như Pathet_Lào do SRV hậu_thuẫn tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào , bao_gồm cả Vùng quân_sự khép_kín Saysaboune , Khu quân_sự khép_kín Xaisamboune gần tỉnh Viêng_Chăn và tỉnh Xieng_Khouang .""}",Not_Enough_Information 1565,"Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn . Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 . Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .","Không gây nên bất_kỳ sự tranh_cãi nào về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , theo những nhà_sử_học từ Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .","{'start_id': 506, 'text': 'Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .'}",Refutes 1566,"Giữa thế_kỷ XIX , với cuộc Minh_Trị_Duy_Tân do Thiên hoàng Minh_Trị đề_xướng , Nhật mở_cửa triệt_để với phương Tây . Chế_độ Mạc phủ và các phiên do đại danh đứng đầu bị bãi_bỏ , quyền_lực được tập_trung tối_cao trong tay Thiên hoàng . Năm 1868 , Thiên hoàng Minh_Trị dời đô từ Kyōto về Tōkyō . Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng . Trong thời_kỳ này , công_nghiệp_hoá diễn ra mạnh_mẽ , đất_nước phát_triển , vào đầu thế_kỷ 20 thì Nhật_Bản đã trở_thành quốc_gia có trình_độ hiện_đại_hoá cao nhất châu Á. Với sức_mạnh này , Nhật_Bản xâm_chiếm Đài_Loan , Lưu_Cầu , xâm_lược Triều_Tiên , đánh_bại nhà Thanh , đế_quốc Nga trong Chiến_tranh Thanh-Nhật và Chiến_tranh Nga-Nhật , trở_thành nước đế_quốc có thế_lực ngang_hàng với các cường_quốc ở châu_Âu .","Với khả_năng quân_sự đáng_kể , Nhật_Bản tiến_hành chiếm_đóng Đài_Loan và Lưu_Cầu , xâm_lược Triều_Tiên và chiến_thắng trong cuộc_chiến với đế_quốc Nga , nhờ đó Nhật_Bản trở_thành một quốc_gia đế_quốc ngang_hàng với các cường_quốc khác ở châu_Âu .","{'start_id': 728, 'text': 'Với sức_mạnh này , Nhật_Bản xâm_chiếm Đài_Loan , Lưu_Cầu , xâm_lược Triều_Tiên , đánh_bại nhà Thanh , đế_quốc Nga trong Chiến_tranh Thanh-Nhật và Chiến_tranh Nga-Nhật , trở_thành nước đế_quốc có thế_lực ngang_hàng với các cường_quốc ở châu_Âu .'}",Supports 1567,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Sức_lao_động của mỗi công_nhân sẽ được hưởng một thành_quả nhất_định .,"{'start_id': 595, 'text': 'Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .'}",Refutes 1568,"Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao . Mỗi làng hưởng quyền tự_trị rất lớn , tự họ cai_trị theo những tục_lệ riêng ghi trong hương_ước của làng . Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an . Họ cũng phải lo phân_phối công_điền ( ruộng công ) giữa các dân_đinh mỗi kỳ quân_cấp và chỉ_định thanh_niên đi lính .",Hương_ước của làng chứa những tập_tục không giống với làng nào và dùng để cai_trị .,"{'start_id': 236, 'text': 'Mỗi làng hưởng quyền tự_trị rất lớn , tự họ cai_trị theo những tục_lệ riêng ghi trong hương_ước của làng .'}",Supports 1569,"Các triều_đại về sau vẫn có các hoạt_động phát_triển . Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là "" Cửu_Nhũ_Loa_Châu "" , "" Thạch_Đường "" , "" Trường_Sa "" , "" Thiên_Lý Thạch_Đường "" , "" Thiên_Lý Trường_Sa "" , "" Vạn_Lý_Thạch_Đường "" , "" Vạn_Lý_Trường_Sa "" . Trong bốn triều_đại Tống , Nguyên , Minh và Thanh , đã có đến hàng trăm thư_tịch sử_dụng tên gọi "" Thạch_Đường "" hay "" Trường_Sa "" để chỉ các đảo tại Biển Đông ( Nam_Hải ) . "" Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ "" ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại . "" Canh lộ bộ "" ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .","Hoàng_Sa , Trường_Sa có nhiều cách gọi dưới thời Đường Tống .","{'start_id': 55, 'text': 'Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là "" Cửu_Nhũ_Loa_Châu "" , "" Thạch_Đường "" , "" Trường_Sa "" , "" Thiên_Lý Thạch_Đường "" , "" Thiên_Lý Trường_Sa "" , "" Vạn_Lý_Thạch_Đường "" , "" Vạn_Lý_Trường_Sa "" .'}",Supports 1570,"Đầu thế_kỷ XIX , đế_quốc Anh cần có một cảng biển cho toàn vùng . Những thương_nhân Anh cần một vị_trí chiến_lược để nghỉ_ngơi và bảo_vệ đội thương_thuyền của đế_chế Anh , cũng như ngăn_chặn nguy_cơ cạnh_tranh của người Hà_Lan trong vùng . Singapore được nước Anh nhắm đến nhờ vị_trí địa_lý then_chốt , án_ngữ eo_biển Malacca của nó .",Vị_trí chiến_lược có_thể làm xảy ra cạnh_tranh của người Hà_Lan .,"{'start_id': 66, 'text': 'Những thương_nhân Anh cần một vị_trí chiến_lược để nghỉ_ngơi và bảo_vệ đội thương_thuyền của đế_chế Anh , cũng như ngăn_chặn nguy_cơ cạnh_tranh của người Hà_Lan trong vùng .'}",Refutes 1571,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .",Phía bắc của phần biển là biển Bering chỉ rộng 102 kilômét .,"{'start_id': 569, 'text': 'Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana .'}",Not_Enough_Information 1572,"Không_chỉ Việt_Nam , các nước lân_cận quốc_gia Trung_Quốc cũng chịu nhiều ảnh_hưởng và giao_lưu với ngôn_ngữ Trung_Quốc , có_thể kể đến như Hàn_Quốc hay Nhật_Bản . Hình_dung sự tiến_hoá của các giống linh_trưởng từ một nguồn_cội chung đến khi có sự khác_biệt đáng_kể như ngày_nay để thấy ngôn_ngữ dù có xuất_phát từ chung một gốc_gác cũng luôn vận_động và phát_triển không ngừng , đến_nỗi diện_mạo đã có nhiều đổi khác . Nhiều từ_ngữ đích_thực có nguồn_gốc Hán_Việt nhưng thực_ra , sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng đã thoát_li độc_lập với Hán ngữ .","Sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng từ Hán_Việt đã gắn chặt nó với nguồn_gốc tiếng Hán .","{'start_id': 421, 'text': 'Nhiều từ_ngữ đích_thực có nguồn_gốc Hán_Việt nhưng thực_ra , sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng đã thoát_li độc_lập với Hán ngữ .'}",Refutes 1573,"1941 : Chiến_dịch Holocaust được mở_rộng . Trận chiến Trân_Châu Cảng , dẫn tới việc Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục . Phát_xít Đức mở chiến_dịch Barbarossa nhằm thôn_tính Liên_Xô . Cuộc vây_hãm Tobruk đánh_dấu thất_bại đầu_tiên của lục_quân Đức trong Thế_Chiến II . Trận_Leningrad .",Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục do muốn kết_thúc sớm chiến_tranh .,"{'start_id': 43, 'text': 'Trận chiến Trân_Châu Cảng , dẫn tới việc Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục .'}",Refutes 1574,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .","Mặc dù Việt Nam đã tuyên bố chủ quyền đối với hai thực thể địa lý là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa , vào năm 2014 , Trung Quốc đã đặt giàn khoan trong vùng biển thuộc quần đảo Hoàng Sa .","{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}",Not_Enough_Information 1575,"Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu "" vòng lửa Thái_Bình_Dương "" , động_đất dồn_dập .",Ở bờ tây Thái_Bình_Dương động_đất và núi_lửa hoạt_động nhiều và mạnh nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương .'}",Not_Enough_Information 1576,"Biên_soạn nhiều bộ sử khổng_lồ và các công_trình sử_học có giá_trị lớn như : Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... Các nhà_sử_học cũng cho ra_đời nhiều công_trình của cá_nhân như Lịch triều tạp kỷ của Ngô_Cao_Lãng , Sử_học bị khảo của Đặng_Xuân_Bản , Quốc_sử dĩ biên của Phan_Thúc_Trực , ... và nhất_là Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú . Trong đó , Đại_Nam thực lục chính biên có tới 587 quyển .","Các tác_phẩm sử_học như Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... là những công_trình khổng_lồ , có giá_trị lớn trong lịch_sử Việt_Nam .","{'start_id': 0, 'text': 'Biên_soạn nhiều bộ sử khổng_lồ và các công_trình sử_học có giá_trị lớn như : Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Đại_Nam liệt_truyện , Đại_Nam_Thực lục - Tiền biên và chính biên , Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ phỉ khẩu phương lược , Bản triều bạn nghịch liệt_truyện ... Các nhà_sử_học cũng cho ra_đời nhiều công_trình của cá_nhân như Lịch triều tạp kỷ của Ngô_Cao_Lãng , Sử_học bị khảo của Đặng_Xuân_Bản , Quốc_sử dĩ biên của Phan_Thúc_Trực , ... và nhất_là Lịch triều hiến_chương loại chí của Phan_Huy_Chú .'}",Supports 1577,"Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad . Hussein cùng 72 chiến_binh bị kẻ_thù sát_hại trong một cuộc_chiến vào thế_kỷ thứ 7 tại Kerbala . Để thực_hiện nghi_lễ này , họ phải cởi trần , dùng chùm roi có buộc những lưỡi dao để tự quất vào cơ_thể cho tới khi khắp người bê_bết máu .","Để thực_hiện nghi_lễ này , họ không được mặc áo và phải sử_dụng một chùm roi có những lưỡi dao để đập vào cơ_thể cho đến khi toàn_bộ người đầy máu .","{'start_id': 337, 'text': 'Để thực_hiện nghi_lễ này , họ phải cởi trần , dùng chùm roi có buộc những lưỡi dao để tự quất vào cơ_thể cho tới khi khắp người bê_bết máu .'}",Supports 1578,"Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh . Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) . Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .",Cộng_hoà Nam_Phi không có cộng_đồng bản_ngữ nói tiếng Anh .,"{'start_id': 254, 'text': 'Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) .'}",Refutes 1579,"Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .",Điểm sâu nhất này được đặt tên theo con tàu của hải_quân Anh .,"{'start_id': 157, 'text': 'Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" .'}",Supports 1580,"1942 : Hiến_chương Đại_Tây_Dương được ký_kết . Trận_Biển_San_Hô . Trận_Midway . Trận_El_Alamein lần thứ hai , trận Guadalcanal và trận Stalingrad tạo nên bước_ngoặt của cuộc chiến_tranh . Cuộc giam_giữ công_dân Mỹ gốc Nhật_Bản ở Mỹ bắt_đầu . Dự_án Manhattan được tiến_hành .",Để tạo nên được những bước_ngoặt của trận chiến_đấu đòi_hỏi phải có đủ nhiều yếu_tố kết_hợp lại .,"{'start_id': 80, 'text': 'Trận_El_Alamein lần thứ hai , trận Guadalcanal và trận Stalingrad tạo nên bước_ngoặt của cuộc chiến_tranh .'}",Not_Enough_Information 1581,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .",Tên_lửa_đạn_đạo sau khoảng thời_gian dài nghiên_cứu đã được thử_nghiệm thành_công .,"{'start_id': 588, 'text': 'Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 .'}",Not_Enough_Information 1582,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .","Tác_giả của cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" là một giảng_viên của Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh .","{'start_id': 0, 'text': 'Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước .'}",Supports 1583,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Singapore còn là nước_hàng đầu châu_Á trong việc lọc dầu .,"{'start_id': 727, 'text': 'Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á.'}",Supports 1584,"Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn . Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến , chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối , nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử . Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam . Trong các phong_cách lam , lam saravane có_lẽ được phổ_biến nhất .",Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng mạnh đến kinh_tế Lào .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn .'}",Refutes 1585,"Trong tình_trạng suy_thoái , chủ_nghĩa_tư_bản suy_đồi , quá_trình tích_luỹ ngày_càng hướng tới đầu_tư vào lực_lượng quân_sự và an_ninh , bất_động_sản , đầu_cơ tài_chính và tiêu_dùng sang_trọng . Trong trường_hợp đó , thu_nhập từ sản_xuất giá_trị gia_tăng sẽ giảm trong lợi_ích của lãi_suất , tiền thuê nhà và thu_nhập thuế , với một hệ_quả là sự gia_tăng mức_độ thất_nghiệp vĩnh_viễn . Vốn càng có nhiều vốn thì càng có nhiều vốn . Nghịch_đảo cũng đúng và đây là một yếu_tố trong khoảng_cách mở_rộng giữa người giàu và người nghèo .",Khi chủ_nghĩa_tư_bản suy_đồi sẽ kéo thêm cả sự gia_tăng tỉ_lệ thất nghiệm của lực_lượng lao_động .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong tình_trạng suy_thoái , chủ_nghĩa_tư_bản suy_đồi , quá_trình tích_luỹ ngày_càng hướng tới đầu_tư vào lực_lượng quân_sự và an_ninh , bất_động_sản , đầu_cơ tài_chính và tiêu_dùng sang_trọng .'}",Not_Enough_Information 1586,"Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác . Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia . Do Thái giáo cũng có nhiều tín_đồ . Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo .",Người Azerbaijan theo đạo Công_giáo ở Liên_Xô .,"{'start_id': 146, 'text': 'Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia .'}",Refutes 1587,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Bộ_phận ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn .,"{'start_id': 99, 'text': 'Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% .'}",Not_Enough_Information 1588,"Một sự_kiện đại_chúng ở Triều_Tiên là thể_dục đồng_diễn . Màn đồng_diễn lớn nhất gần đây được gọi là "" Arirang "" . Nó được trình_diễn sáu tối một tuần trong hai tháng và có hơn 100.000 người tham_gia . Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động . Màn đồng_diễn được tổ_chức ở Bình_Nhưỡng tại nhiều địa_điểm ( tuỳ theo tầm_vóc của lễ_hội theo từng năm ) kể_cả ở Nhà_hát Lớn_Mùng 1 Tháng 5 . Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên . Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng "" đừng đi "" trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .",Giai_đoạn khi đất_nước bị chia_cắt cần lắm những người đứng lên để nối lại đất_nước từ Bắc vào Nam thì đó - lời nhắn_nhủ ' ' đừng đi ' ' đã khiến lòng người thức_tỉnh và đứng lên nối lại nước_nhà .,"{'start_id': 558, 'text': 'Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng "" đừng đi "" trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .'}",Not_Enough_Information 1589,"Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .","Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , con_số 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm là không chính_xác .","{'start_id': 740, 'text': 'Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm .'}",Refutes 1590,"Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) . Việc hình_thành các khu , cụm công_nghiệp , khu kinh_tế mở Chu_Lai cùng với quá_trình phát_triển kinh_tế nhằm đưa tỉnh trở_thành tỉnh công_nghiệp trước năm 2020 sẽ đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá . Quá_trình công_nghiệp_hoá , đô_thị_hoá cùng với lực_lượng lao_động dồi_dào sẽ làm tăng mức_độ di_động dân_số trong nội_tỉnh cũng như ngoại_tỉnh . Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .","Dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260.000 người ( 2010 ) chủ_yếu từ đồng_bằng Tam_Kỳ và Thu_Bồn .","{'start_id': 0, 'text': 'Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) .'}",Not_Enough_Information 1591,"Năm 1753 : Có 10 người lính của Đội Bắc_Hải đến quần_đảo Trường_Sa : 8 người xuống đảo , còn 2 người thì ở lại canh thuyền . Thình_lình cơn bão tới và thuyền bị trôi_dạt đến cảng Thanh_Lan của Trung_Quốc . Chính_quyền Trung_Hoa cho điều_tra , và khi biết các sự_kiện , đã cho đưa 2 người lính Việt_Nam về . Lê_Quý_Đôn viết : "" Tôi đã từng thấy một đạo công_văn của quan chính đường huyện Văn_Xương_Quỳnh_Châu gửi cho Thuận_Hoá nói rằng : năm Càn_Long thứ 18 ( 1753 ) , có 10 tên quân_nhân xã An_Vĩnh tổng Cát_Liềm huyện Chương_Nghĩa phủ Quảng_Ngãi nước An_Nam , một ngày_tháng 7 đến Vạn lý Trường_Sa tìm_kiếm các thứ , có 8 tên lên bờ tìm_kiếm , chỉ để 2 tên giữ thuyền , bị gió đứt dây thuyền , giạt vào Thanh_Lan cảng , quan ở đấy xét thực , đưa trả về nguyên_quán ... "" .",10 người lính Việt_Nam được về sau khi Chính_quyền Trung_Hoa điều_tra .,"{'start_id': 206, 'text': 'Chính_quyền Trung_Hoa cho điều_tra , và khi biết các sự_kiện , đã cho đưa 2 người lính Việt_Nam về .'}",Refutes 1592,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .",Việt_Nam thuộc kiểu khí_hậu ôn_đới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Not_Enough_Information 1593,"Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .","Tuy_nhiên , điểm quan_trọng là CHNDTH không được công_nhận là nhà_nước duy_nhất đại_diện cho toàn_bộ Trung_Quốc bởi cộng_đồng quốc_tế .","{'start_id': 400, 'text': 'ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1594,"Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo . Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy . Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này . Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .",Sự di_chuyển của các mảng là tương_đối nhau và không cần tuân theo kiểu ranh_giới mảng nào .,"{'start_id': 117, 'text': 'Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy .'}",Refutes 1595,"Đến thế_kỷ 10 , nhà Đường bị lật_đổ , Con đường tơ_lụa cũng bị suy_thoái dần . Tuy_nhiên với sự hùng_mạnh của đế_quốc Nguyên Mông , công_việc buôn_bán sau đó lại thịnh_vượng . Dưới triều Nguyên , một người Ý nổi_tiếng là Marco_Polo ( 1254-1324 ) đã lưu_lạc đến Trung_Quốc và làm quan ở đây 20 năm , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa . Ông cũng là người có đóng_góp cho sự phát_triển của mối giao_thương Đông - Tây khi viết nên cuốn sách Marco_Polo du_ký ( tiếng Ý : Il_Milione ) kể về toàn_bộ quá_trình lưu_lạc đến phương Đông của mình trong đó có đề_cập đến những chuyến hàng đầy_ắp sản_vật trên Con đường tơ_lụa .","Marco_Polo là một những người châu_Âu đầu_tiên đến Trung_Quốc , đã làm quan ở đây 20 năm dưới triều Nguyên , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa .","{'start_id': 176, 'text': 'Dưới triều Nguyên , một người Ý nổi_tiếng là Marco_Polo ( 1254-1324 ) đã lưu_lạc đến Trung_Quốc và làm quan ở đây 20 năm , sau đó ông trở về nước bằng Con đường tơ_lụa .'}",Not_Enough_Information 1596,"Việt_Nam gia_nhập Liên_Hợp_Quốc vào năm 1977 , sau đổi_mới , bình_thường_hoá quan_hệ với Trung_Quốc vào năm 1992 và với Hoa_Kỳ vào năm 1995 , gia_nhập khối ASEAN năm 1995 . Hiện đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia ( gồm 43 nước châu_Á , 47 nước châu_Âu , 14 nước châu Đại_Dương , 30 nước châu_Mỹ và 55 nước châu_Phi ) . Việt_Nam cũng là thành_viên của 63 tổ_chức quốc_tế và quan_hệ với hơn 650 tổ_chức phi_chính_phủ . Trong tổ_chức Liên_Hợp_Quốc , Việt_Nam đóng vai_trò là uỷ_viên ECOSOC , uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UNDP , UNFPA và UPU . Việt_Nam từng tổ_chức các hội_nghị cấp cao ASEAN ( 1998 , 2010 ) , ASEM ( 2004 ) , Thượng_đỉnh APEC ( 2006 , 2017 ) , Cộng_đồng Pháp ngữ ( 1997 ) , Hội_nghị Thượng_đỉnh Triều Tiên-Hoa Kỳ lần 2 ( 2019 ) . Việt_Nam cũng từng làm thành_viên không thường_trực Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc nhiệm_kỳ 2008-2009 và 2020-2021 , thành_viên của ECOSOC nhiệm_kỳ 2016-2018 , Chủ_tịch luân_phiên ASEAN ( 2010 , 2020 ) .","Việt_Nam đóng vai_trò là một trong số 54 uỷ_viên ECOSOC vào năm 1980 , là uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UNDP , UNFPA và UPU trong Liên_Hợp_Quốc","{'start_id': 431, 'text': 'Trong tổ_chức Liên_Hợp_Quốc , Việt_Nam đóng vai_trò là uỷ_viên ECOSOC , uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UNDP , UNFPA và UPU .'}",Not_Enough_Information 1597,"Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều đóng_góp trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là một kho_tàng kiến_trúc đồ_sộ , mà tiêu_biểu là quần_thể kinh_thành Huế và nhiều công_trình quân_sự khácKinh thành Huế nằm ở bờ Bắc sông Hương với tổng diện_tích hơn 500 ha và 3 vòng thành bảo_vệ . Kinh_thành do vua Gia_Long bắt_đầu cho xây_dựng năm 1805 và được Minh_Mạng tiếp_tục hoàn_thành năm 1832 theo kiến_trúc của phương Tây kết_hợp kiến_trúc thành_quách phương Đông . Trải qua gần 200 năm khu kinh_thành hiện_nay còn hầu_như nguyên_vẹn với gần 140 công_trình xây_dựng lớn_nhỏ .","Các công_trình thời nhà Nguyễn đều có kiến_trúc độc_đáo và được xây_dựng bằng các vật_liệu đặc_biệt như đá , gạch và xi_măng .","{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều đóng_góp trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là một kho_tàng kiến_trúc đồ_sộ , mà tiêu_biểu là quần_thể kinh_thành Huế và nhiều công_trình quân_sự khácKinh thành Huế nằm ở bờ Bắc sông Hương với tổng diện_tích hơn 500 ha và 3 vòng thành bảo_vệ .'}",Not_Enough_Information 1598,"Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 . Nó là một kim_loại_kiềm mềm , màu bạc , và với điểm_nóng chảy là 28 °C ( 83 °F ) khiến cho nó trở_thành một trong các kim_loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt_độ phòng . Caesi là một kim_loại_kiềm , có tính_chất vật_lý và hoá_học giống với rubidi , kali ; là kim_loại hoạt_động mạnh , có khả_năng tự cháy , phản_ứng với nước thậm_chí ở nhiệt_độ − 116 °C ( − 177 °F ) . Nó là nguyên_tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci , và chỉ có một đồng_vị bền là caesi-133 . Caesi được khai_thác trong mỏ chủ_yếu từ khoáng_chất pollucit , trong khi các đồng_vị_phóng_xạ khác , đặc_biệt là caesi-137 - một sản_phẩm phân_hạch hạt_nhân , được tách ra từ chất_thải của các lò phản_ứng hạt_nhân .",Caesi có tính dẫn_điện khá thấp vì nguyên_tử khối chỉ có 55 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Caesi ( hay còn gọi là Xê-si , tiếng Anh : cesium , tiếng Latinh : "" caesius "" ) là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn có ký_hiệu Cs và số_nguyên tử bằng 55 .'}",Not_Enough_Information 1599,"Hiệp_định Genève năm 1954 kết_thúc Chiến_tranh Đông_Dương . Năm 1955 , Hoa_Kỳ lập một đơn_vị đặc_biệt nhằm thay_thế Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào chống Pathet_Lào cộng_sản .",Lục_quân Hoàng_gia Lào là lực_lượng_vũ_trang thành_lập năm 1952 và nhận được sự ủng_hộ của Hoa_Kỳ năm 1955 nhằm chống lại Pathet_Lào .,"{'start_id': 60, 'text': 'Năm 1955 , Hoa_Kỳ lập một đơn_vị đặc_biệt nhằm thay_thế Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào chống Pathet_Lào cộng_sản .'}",Not_Enough_Information 1600,"Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .",không có một cuộc khởi_nghĩa nào nổ ra sau cuộc nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu .,"{'start_id': 736, 'text': 'Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu .'}",Refutes 1601,"Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước . Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m . Trong số 12 đỉnh núi cao nhất thế_giới , Trung_Quốc có đến tám đỉnh . Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân . Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . Các đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh_năm . Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú .",Cao_nguyên và núi cao chiếm khoảng 67% diện_tích Trung_Quốc còn cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng ở phía tây chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước .'}",Supports 1602,"Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã . Đây là căn_cứ_quân_sự lớn của quan_quân nhà Đông_Ngô trên đất Cửu_Chân . Thừa_thắng , lực_lượng nghĩa_quân chuyển_hướng xuống hoạt_động ở vùng đồng_bằng con sông này .",Lực_lượng của bà và anh_trai di_chuyển từ nơi trú_ẩn là núi Nưa và Yên_Định đến chiếm_đóng Tư_Phố bên phía hữu_ngạn sông Mã .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ hai căn_cứ núi vùng Nưa và Yên_Định , hai anh_em bà dẫn quân đánh chiếm huyện trị Tư_Phố nằm ở vị_trí hữu_ngạn sông Mã .'}",Supports 1603,"Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .",Viêm gan siêu_vi C còn ghi_nhận một nguyên_nhân nữa là do đường tình_dục .,"{'start_id': 0, 'text': 'Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi .'}",Refutes 1604,"Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế .",Những thay_đổi chính_trị này đã góp_phần tạo nên sự đa_dạng và biến_đổi liên_tục của quốc_gia này trong suốt hàng ngàn năm .,"{'start_id': 169, 'text': 'Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc .'}",Not_Enough_Information 1605,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Việc thay_đổi của hệ_thống thực_vật là do điều_kiện tự_nhiên của môi_trường quyết_định .,"{'start_id': 540, 'text': 'Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng .'}",Not_Enough_Information 1606,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Năm 2016 , Mỹ có hơn 500.000 sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học , cao hơn 2 lần so với Trung_Quốc .","{'start_id': 1409, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) .'}",Refutes 1607,"Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .",Đồng_bằng chiếm hơn 25% diện_tích châu Á.,"{'start_id': 384, 'text': 'Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á.'}",Not_Enough_Information 1608,"Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quản_lý về hành_chính 22 tỉnh và nhìn_nhận Đài_Loan là tỉnh thứ 23 , song Đài_Loan hiện đang được Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý một_cách độc_lập , chính_thể này tranh_chấp với yêu_sách của nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Trung_Quốc còn có 5 phân_khu được gọi chính_thức là khu_tự_trị , mỗi khu dành cho một dân_tộc_thiểu_số được chỉ_định ; 4 đô_thị trực_thuộc ; và 2 khu hành_chính đặc_biệt được hưởng quyền tự_trị chính_trị nhất_định . 22 tỉnh , 5 khu_tự_trị , 4 đô_thị trực_thuộc có_thể được gọi chung là "" Trung_Quốc đại_lục "" , thuật_ngữ này thường không bao_gồm các khu hành_chính đặc_biệt Hồng_Kông và Ma_Cao .","22 tỉnh của "" Trung_Quốc đại_lục "" không có tỉnh Đài_Loan .","{'start_id': 470, 'text': '22 tỉnh , 5 khu_tự_trị , 4 đô_thị trực_thuộc có_thể được gọi chung là "" Trung_Quốc đại_lục "" , thuật_ngữ này thường không bao_gồm các khu hành_chính đặc_biệt Hồng_Kông và Ma_Cao .'}",Not_Enough_Information 1609,"Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .",Việc nghiên_cứu và tìm_kiếm các bằng_chứng về thời_kỳ băng_hà trên Trái_Đất là một điều vô_cùng thách_thức bởi những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất .,"{'start_id': 246, 'text': 'Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn .'}",Supports 1610,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .",Triều_Tiên chỉ cần chi từ 500 triệu mỹ_kim mỗi năm cho chương_trình hạt_nhân .,"{'start_id': 345, 'text': 'Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên .'}",Refutes 1611,"Năm 608 , Bùi_Củ đã thuyết_phục các bộ_tộc Thiết_Lặc tấn_công Thổ_Dục_Hồn , quân Thiết_Lặc đại_phá quân Thổ_Dục_Hồn . Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế . Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn . Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây . Vũ_Văn_Thuật dẫn binh truy_kích , chiếm được hai thành Mạn_Đầu và Xích_Thuỷ , chém được trên 3000 thủ_cấp , bắt được 200 quý_tộc và 4.000 hộ Thổ_Dục_Hồn mới về . Mộ_Dung_Phục_Doãn chạy về tây_nam đến vùng núi tuyết hoang_vu , đất cũ của Thổ_Dục_Hồn rộng 4000 lý theo chiều đông_tây và 2000 lý theo chiều bắc_nam rơi vào tay nhà Tuỳ . Triều_đình Tuỳ đặt 4 quận : Thiện_Thiện , Thả_Mạt , Tây_Hải , Hà_Nguyên để quản_lý hành_lang Hà_Tây , đưa những tội_nhân đến đày ở đất này .",Dạng_Đế cử hai người dưới quyền là Dương_Hùng và Vũ_Văn_Thuật tham_gia hỗ_trợ Mộ_Dung_Phục_Doãn .,"{'start_id': 287, 'text': 'Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn .'}",Supports 1612,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Một đất_nước phát_triển cao có GDP đầu người thấp hơn GDP của một đất_nước phát_triển .,"{'start_id': 152, 'text': 'Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao .'}",Refutes 1613,"Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .",Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào có tổ_tiên là Thái_Hoà Các .,"{'start_id': 105, 'text': 'Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các .'}",Refutes 1614,"Thế_kỷ 20 xuất_hiện các thể_loại tân_nhạc Việt_Nam . Thời Chiến_tranh Việt_Nam , miền Bắc ( Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ) phổ_biến nhạc_đỏ , trong khi nhạc_vàng phát_triển tại miền Nam ( Việt_Nam Cộng_hoà ) . Âm_nhạc hiện_đại có tên gọi V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông ngày_nay , với các ca_sĩ như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Sơn_Tùng M-TP , Min , Mỹ Tâm hay các diva như Thanh_Lam , Hồng_Nhung , Trần_Thu_Hà và Mỹ Linh .",V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt thuộc âm_nhạc hiện_đại Việt_Nam và rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông kể từ thập_niên 1990 .,"{'start_id': 207, 'text': 'Âm_nhạc hiện_đại có tên gọi V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông ngày_nay , với các ca_sĩ như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Sơn_Tùng M-TP , Min , Mỹ Tâm hay các diva như Thanh_Lam , Hồng_Nhung , Trần_Thu_Hà và Mỹ Linh .'}",Not_Enough_Information 1615,"Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây "" quyển tầng "" thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây "" quyển tích "" đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , "" tằng tích "" [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...",Những tia mây cao_tầng bay qua bầu_trời một_cách nhanh_chóng và đã tạo nên hình_dạng giống như bó lông .,"{'start_id': 163, 'text': 'Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) .'}",Supports 1616,"Khí_hậu của Ấn_Độ_Dương có nhiều điểm độc_đáo . Đại_dương này chiếm phần_lớn diện_tích khu_vực trung_tâm của bể nước nóng nhiệt_đới . Tương_tác giữa bể nước nóng này và khí_quyển tác_động đến khí_hậu trên quy_mô cả khu_vực lẫn toàn_cầu . Gió_mùa trên Ấn_Độ_Dương gây ra những biến_động theo mùa cho các dòng hải_lưu trên quy_mô lớn , trong đó có việc đảo_ngược hải_lưu Somali và hải_lưu Gió_mùa Ấn_Độ . Hiện_tượng nước trồi xảy ra trên Nam_Bán_cầu ở gần Sừng châu_Phi và bán_đảo Ả_Rập , cũng như trên Nam_Bán_cầu ở phía Bắc gió mậu_dịch .",Khí_quyển phản_ứng với bể nước nóng làm thay_đổi khí_hậu của vùng và thậm_chí là mở_rộng trên phạm_vi thế_giới .,"{'start_id': 134, 'text': 'Tương_tác giữa bể nước nóng này và khí_quyển tác_động đến khí_hậu trên quy_mô cả khu_vực lẫn toàn_cầu .'}",Supports 1617,""" Chúng_tôi đã lầm rất lớn . Chúng_tôi đã tưởng lợi_dụng được một đế_quốc chống một đế_quốc khác , tranh_thủ quyền_lợi về ta , nhưng trái_lại bọn Nhật đã lợi_dụng chúng_tôi , ít_nhất cũng là về danh_nghĩa . Đó là một bài_học đau_đớn ! "" Mới ra_mắt được 4 tháng , ngày 5/8/1945 , hàng_loạt thành_viên nội_các Trần_Trọng_Kim xin từ_chức : 3 bộ_trưởng xin từ_nhiệm , Bộ_trưởng Vũ_Ngọc_Anh qua_đời vì trúng bom máy_bay Mỹ . Các bộ_trưởng khác tuyên_bố bản_thân họ cũng bất_lực , bởi không_thể làm được việc gì nếu không được cố_vấn tối_cao Nhật_Bản đồng_ý , trong khi vua Bảo_Đại chỉ lo ăn_chơi , săn_bắn mà không quan_tâm đến chính_trị . Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng . Ông nói mình bị "" tăng huyết_áp "" và không ra khỏi nhà .","Một quốc_gia có_thể bị lợi_dụng bởi một quốc_gia khác trong một cuộc_chiến , và do_đó phải hy_sinh nhiều hơn cho mục_đích của kẻ_thù chung .","{'start_id': 29, 'text': 'Chúng_tôi đã tưởng lợi_dụng được một đế_quốc chống một đế_quốc khác , tranh_thủ quyền_lợi về ta , nhưng trái_lại bọn Nhật đã lợi_dụng chúng_tôi , ít_nhất cũng là về danh_nghĩa .'}",Not_Enough_Information 1618,"Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý "" trung_tâm "" ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .",Lào chịu ảnh_hưởng lớn từ Liên_Xô do nguồn viện_trợ quân_sự và kinh_tế mà Liên_Xô mang lại cho đến năm 1991 .,"{'start_id': 623, 'text': 'Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .'}",Supports 1619,"Biển Ả_Rập có hai nhánh quan_trọng : Vịnh Aden ở tây_nam , nối với Biển Đỏ thông_qua eo_biển Bab-el-Mandeb , và Vịnh Oman ở tây bắc , nối với Vịnh Ba Tư . Ngoài các nhánh lớn trên , còn có các Vịnh Cambay và Vịnh Kutch trên bờ Ấn_Độ . Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi , và nhóm đảo Lakshadweep , ngoài bờ Ấn_Độ .",Vịnh Cambay là một trong những khu_vực sản_xuất muối lớn nhất ở Ấn_Độ .,"{'start_id': 155, 'text': 'Ngoài các nhánh lớn trên , còn có các Vịnh Cambay và Vịnh Kutch trên bờ Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 1620,"Tháng 1 năm 1982 , Bộ Ngoại_giao Việt_Nam đã công_bố sách_trắng Quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa : lãnh_thổ Việt_Nam , trong đó nêu nhiều lý_lẽ chứng_minh Hoàng_Sa là của Việt_Nam .","Quần_đảo Hoàng_Sa bao_gồm hàng_loạt các đảo nhỏ và rạn san_hô , với hai hòn đảo_chính .","{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 1 năm 1982 , Bộ Ngoại_giao Việt_Nam đã công_bố sách_trắng Quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa : lãnh_thổ Việt_Nam , trong đó nêu nhiều lý_lẽ chứng_minh Hoàng_Sa là của Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1621,"Công_trình lớn của Mill về dân_chủ chính_trị , Considerations on Representative_Government , bảo_vệ hai nguyên_tắc cơ_bản : sự đóng_góp rộng_rãi của người_dân và minh_bạch quyền_lực của nhà cầm_quyền . Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu . Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) . Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị . Ông tin rằng sự yếu_thế của số đông có_thể dần loại_bỏ nếu người_dân được trao quyền trong chính_trị nhất là ở cấp địa_phương .",Ông đã đề_cập về giá_trị khi người_dân tham_dự chính_trị trong chương 3 .,"{'start_id': 483, 'text': 'Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị .'}",Supports 1622,"Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam . Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách , chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân .","Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện xuất_thân người đàn_ông mặc nó bằng nhiều cách .","{'start_id': 125, 'text': 'Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách , chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân .'}",Refutes 1623,"Con đường tơ_lụa đã ăn sâu vào suy_nghĩ của nhiều người là những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá , tơ_lụa trên lưng , nhẫn_nại hướng tới những miền đất lạ .",Hàng_hoá được treo nặng trên lưng súc_vật trong các chuyến đi trên Con đường tơ_lụa gây ấn_tượng mạnh_mẽ đối_với đông_đảo người .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con đường tơ_lụa đã ăn sâu vào suy_nghĩ của nhiều người là những hình_ảnh của những đàn súc vật chất đầy hàng_hoá , tơ_lụa trên lưng , nhẫn_nại hướng tới những miền đất lạ .'}",Supports 1624,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Chủ_quyền phần phía Nam được Mỹ dựng nên chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam để giành quyền kiểm_soát sau khi thế_chiến thứ hai chấm_dứt .,"{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}",Not_Enough_Information 1625,"Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...","Stamford_Raffles là người Anh đã sáng_lập Nhà_nước Singapore hiện_đại vào năm 1819 , với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh và được sự ủng_hộ bởi Vương_quốc Johor .","{'start_id': 124, 'text': 'Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận .'}",Supports 1626,"Ngày 19 tháng 4 năm 1963 , chia huyện Anh_Sơn thành 2 huyện : Anh_Sơn và Đô_Lương ; chia huyện Quỳ_Châu ( cũ ) thành 3 huyện : Quỳ_Châu , Quỳ_Hợp và Quế_Phong ; thành_lập huyện Tân_Kỳ từ một phần 2 huyện Nghĩa_Đàn và Anh_Sơn ; chuyển thị_xã Vinh thành thành_phố Vinh .",Tiền_thân của thành_phố Vinh là thị_xã Vinh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 19 tháng 4 năm 1963 , chia huyện Anh_Sơn thành 2 huyện : Anh_Sơn và Đô_Lương ; chia huyện Quỳ_Châu ( cũ ) thành 3 huyện : Quỳ_Châu , Quỳ_Hợp và Quế_Phong ; thành_lập huyện Tân_Kỳ từ một phần 2 huyện Nghĩa_Đàn và Anh_Sơn ; chuyển thị_xã Vinh thành thành_phố Vinh .'}",Supports 1627,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .","Năm 1937 , tuy_phong trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp nhưng vẫn chưa mang nhiều tính chính_trị .","{'start_id': 295, 'text': 'Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn .'}",Refutes 1628,"Và Einstein kết_luận là cơ_học lượng_tử có_thể giải_quyết được các vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển , như tính dị_thường của nhiệt_dung riêng . Các hạt hàm_ý trong công_thức trên bây_giờ được gọi là photon . Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K .",Einstein khẳng_định cơ_học lượng_tử đáp_ứng hết mọi vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển .,"{'start_id': 0, 'text': 'Và Einstein kết_luận là cơ_học lượng_tử có_thể giải_quyết được các vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển , như tính dị_thường của nhiệt_dung riêng .'}",Supports 1629,"Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .","Ấn_Độ không được coi là một quốc_gia độc_lập ngay từ khi hiến_pháp được hoàn_thành vào năm 1950 ; tuy_nhiên , nó được xác_định là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ .","{'start_id': 0, 'text': 'Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ .'}",Refutes 1630,"Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó . Có bốn lý_do tại_sao điều này có_thể xảy ra :","Mô não bị rối_loạn_chức_năng là căn_bệnh khó chữa nhất trong giai_đoạn bị đột_quỵ , mà chủ_yếu căn_bệnh này hình_thành là do lượng máu cung_cấp bị giảm ở một phần não khiến cho mô não bị như_vậy .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó .'}",Not_Enough_Information 1631,"Tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Hàn_Quốc liên_quan tới đá ngầm Socotra ( 32 ° 07 ′ 22,63 ″B 125 ° 10 ′ 56,81 ″Đ ) , một rạn đá ngầm mà trên đó Hàn_Quốc đã cho xây_dựng một trạm nghiên_cứu khoa_học . Trong khi không một quốc_gia nào tuyên_bố đá ngầm này là lãnh_thổ của mình thì Trung_Quốc lại cho rằng các hoạt_động của Hàn_Quốc tại đây là vi_phạm quyền chủ_quyền của Trung_Quốc trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình .",Hàn_Quốc đã xây hệ_thống nghiên_cứu trên khu_vực đá ngầm Socotra và gặp phải xung_đột với Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Hàn_Quốc liên_quan tới đá ngầm Socotra ( 32 ° 07 ′ 22,63 ″B 125 ° 10 ′ 56,81 ″Đ ) , một rạn đá ngầm mà trên đó Hàn_Quốc đã cho xây_dựng một trạm nghiên_cứu khoa_học .'}",Supports 1632,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Việt_Nam là một trong các quốc_gia sử_dụng tiếng Anh bản_xứ .,"{'start_id': 904, 'text': 'Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland .'}",Refutes 1633,"Lớp ngoài cứng về mặt cơ_học của Trái_Đất , tức thạch_quyển , bị vỡ thành nhiều mảnh được gọi là các mảng kiến_tạo . Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy . Các trận động_đất , hoạt_động núi_lửa , sự hình_thành các dãy núi , và rãnh đại_dương đều xuất_hiện dọc theo các ranh_giới này . Các mảng kiến_tạo nằm trên quyển atheno ( quyển mềm ) , phần rắn nhưng kém nhớt của lớp phủ trên có_thể chảy và di_chuyển cùng các mảng kiến_tạo , và chuyển_động của chúng gắn chặt với các kiểu đối_lưu bên trong lớp phủ Trái_Đất .","Ngoài ba kiểu ranh_giới mảng là hội_tụ , tách giãn và chuyển dạng còn có các kiểu ranh_giới đặc_biệt khác nhưng hiếm gặp .","{'start_id': 117, 'text': 'Các mảng này di_chuyển tương_đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh_giới mảng : hội_tụ khi hai mảng va_chạm ; tách giãn khi hai mảng đẩy nhau ra xa , chuyển dạng khi các mảng trượt dọc theo các vết đứt_gãy .'}",Not_Enough_Information 1634,"Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .","Tại mức nhiệt kBT thấp hơn hf , chuyển_động bị đóng_băng còn nhiệt_dung riêng thì dần về 0 .","{'start_id': 357, 'text': 'Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .'}",Supports 1635,"Trung_Quốc hiện có số_lượng điện_thoại_di_động hoạt_động nhiều nhất thế_giới , với trên 1,5 tỷ người sử_dụng tính đến tháng 5 năm 2018 . Quốc_gia này cũng đứng đầu thế_giới về số người sử_dụng Internet và băng_thông_rộng , với trên 800 triệu người sử_dụng Internet tính đến năm 2018 - tương_đương với khoảng 60% dân_số cả nước , phần_lớn là qua các thiết_bị di_động . Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới . Trung_Quốc đang đạt được những bước_tiến nhanh_chóng trong việc phát_triển công_nghệ 5G . Cuối năm 2018 , Trung_Quốc đã bắt_đầu thử_nghiệm 5G thương_mại với quy_mô lớn .",Ngoài việc mạng 4G với hơn 1 tỷ người dùng thì Trung_Quốc cũng sử_dụng luôn cả 5G với số_lượng không thua_kém gì mấy .,"{'start_id': 368, 'text': 'Đến năm 2018 , Trung_Quốc có hơn 1 tỷ người dùng 4G , chiếm 40% tổng_số thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1636,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .",Môi_trường sống là nơi dùng để tạo điều cho các sinh_vật và động_vật có_thể sinh_sống và phát_triển .,"{'start_id': 408, 'text': 'Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya .'}",Not_Enough_Information 1637,"Theo như pháp_luật quy_định Trung_Quốc , chữ Hán giản thể là chữ Hán tiêu_chuẩn , còn chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ là chữ không mẫu_mực . Thường chữ cần phải dựa trên "" Bảng chữ thường dùng tiếng Hoa thời nay "" , bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước . Pháp_luật Trung_Quốc quy_định chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ có_thể được giữ nguyên hay sử_dụng dưới tình_huống như sau :",Chữ phổ_thông phải dựa vào một bảng chữ Hoa cố_định dành cho hiện_tại .,"{'start_id': 144, 'text': 'Thường chữ cần phải dựa trên "" Bảng chữ thường dùng tiếng Hoa thời nay "" , bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước .'}",Supports 1638,"Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .",Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu thuận giao_tranh nhau vào năm 1960 khi Hoa_Kỳ phái lực_lượng đến Lào .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn .'}",Not_Enough_Information 1639,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Các triều_đại chỉ chiến_thắng các cuộc chiến_tranh xâm_lược nhưng không độc_lập .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Refutes 1640,"Đang lúc ấy , Triệu_Quốc_Đạt lâm_bệnh qua_đời . Các nghĩa_binh thấy bà làm tướng có can_đảm , bèn tôn lên làm chủ . Bà đã phối_hợp với ba anh_em họ Lý ở Bồ_Điền đánh chiếm các vùng_đất còn lại ở phía Bắc_Thanh_Hoá ngày_nay , đồng_thời xây_dựng tuyến phòng_thủ từ vùng căn_cứ Bồ_Điền đến cửa_biển Thần_Phù ( Nga_Sơn , Thanh_Hoá ) để ngăn_chặn viện_binh của giặc Ngô theo đường_biển tấn_công từ phía Bắc . Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ . Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào . Cũng theo truyền_thuyết , sau nhiều trận thất_bại , hễ nghe tới việc phải đi đàn_áp Bà Triệu là binh_lính giặc lại lo_lắng , chúng phải thốt lên rằng :","Nhân_dân phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng bà cũng chẳng chút tơ_hào .","{'start_id': 614, 'text': 'Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào .'}",Refutes 1641,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Hai chủ_thể địa_lý trên Biển Đông không bị tranh_chấp .,"{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}",Refutes 1642,"Đảo lớn và nhỏ ở Thái_Bình_Dương đông nhiều , chủ_yếu phân_bố ở hải vực phía tây và phía giữa , theo tính_chất chia làm hai loại lớn đảo đất_liền và đảo hải_dương . Đảo đất_liền thông_thường có liên_hệ với đất_liền về phương_diện cấu_tạo địa_chất , thí_dụ như quần_đảo Nhật_Bản , đảo Đài_Loan , quần_đảo Philippines , quần_đảo Indonesia và đảo New_Guinea - đảo lớn thứ hai thế_giới . Đảo hải_dương chia làm đá ngầm san_hô và đảo núi_lửa . Hải vực rộng_lớn ngả về phía tây ở Trung_Thái_Bình_Dương , từ tây về đông có ba quần_đảo lớn : Melanesia , Micronesia và Polynesia . Trong đó quần_đảo Melanesia phần_nhiều là đảo đất_liền , quần_đảo Hawaii thuộc quần_đảo Polynesia là quần_đảo núi_lửa nổi_tiếng , quần_đảo Micronesia hầu_như đều là đá ngầm san_hô .",Các đảo lớn và nhỏ ở Thái_Bình_Dương phân_bố rời_rạc ở hải vực phía tây và phía giữa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đảo lớn và nhỏ ở Thái_Bình_Dương đông nhiều , chủ_yếu phân_bố ở hải vực phía tây và phía giữa , theo tính_chất chia làm hai loại lớn đảo đất_liền và đảo hải_dương .'}",Refutes 1643,"Ví_dụ , tuyên_bố "" Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật "" , đó là nền_tảng lý_thuyết của các hệ_thống pháp_luật hiện_hành , cho thấy rằng tất_cả mọi người có_thể có giá_trị như nhau hoặc có cơ_hội như nhau . Điều này là không đúng , đối_với khái_niệm tài_sản tư_nhân và quyền_lực đối_với các phương_tiện sản_xuất dẫn đến việc một_số người có_thể sở_hữu nhiều hơn so với những người khác . Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật .",Người giàu_có khả_năng thuê luật_sư tốt hơn .,"{'start_id': 389, 'text': 'Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật .'}",Not_Enough_Information 1644,"Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .",Phép phối_cảnh đa_chiều là đặc_trưng thời Phục_Hưng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao .'}",Refutes 1645,"Trong tiếng Anh , từ "" philosophy "" ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là "" tình_yêu đối_với sự thông_thái "" . Sự ra_đời của các thuật_ngữ "" triết_học "" và "" triết_gia "" được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras . Một "" nhà triết_học "" được hiểu theo nghĩa tương_phản với một "" kẻ nguỵ_biện "" ( σοφιστής ) . Những "" kẻ nguỵ_biện "" hay "" những người nghĩ mình thông_thái "" có một vị_trí quan_trọng trong Hy_Lạp cổ_điển , được coi như những nhà_giáo , thường đi khắp_nơi thuyết_giảng về triết_lý , nghệ_thuật hùng_biện và các bộ_môn khác cho những người có tiền , trong khi các "" triết_gia "" là "" những người yêu thích sự thông_thái "" và do_đó không sử_dụng sự thông_thái của mình với mục_đích chính là kiếm tiền .",Philosophy là tên gọi triết_học bằng ngôn_ngữ Anh bắt_nguồn từ ngôn_ngữ thời Hy_Lạp cổ_đại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong tiếng Anh , từ "" philosophy "" ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là "" tình_yêu đối_với sự thông_thái "" .'}",Supports 1646,Dọc theo Con đường tơ_lụa có sự hoà_trộn và biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau đã làm nảy_sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ .,Nhiều kiểu đạo Phật dần xuất_hiện và tồn_tại một_số khác hoàn_toàn với bản_gốc từ Ấn_Độ do nhiều yếu_tố tác_động trong quá_trình phát_triển Con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 0, 'text': 'Dọc theo Con đường tơ_lụa có sự hoà_trộn và biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau đã làm nảy_sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ .'}",Supports 1647,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .",ASEAN là khôi liên_hợp các nước trong đó có Việt_Nam .,"{'start_id': 185, 'text': 'Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 1648,"Palawan bao_gồm 23 đô_thị tự_trị và 367 barangay , hai khu_vực bầu_cử nghị_viện được phân_chia tại phía bắc và phía nam của tỉnh . Thủ_phủ Puerto_Princesa là một thành_phố đô_thị_hoá cao và là một đơn_vị hành_chính tự_quản độc_lập với tỉnh nhưng thường được xếp trong tỉnh vì mục_đích thống_kê .",Palawan bao_gồm 15 thành_phố và hai khu_vực bầu_cử nghị_viện được phân_chia tại phía bắc và phía nam của tỉnh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Palawan bao_gồm 23 đô_thị tự_trị và 367 barangay , hai khu_vực bầu_cử nghị_viện được phân_chia tại phía bắc và phía nam của tỉnh .'}",Refutes 1649,"Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .",Vùng não sẽ vẫn giữ nguyên được chức_năng mặc cho nó có bị ảnh_hưởng nhiều và rộng .,"{'start_id': 188, 'text': 'Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất .'}",Refutes 1650,"Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông . Hòn đảo này dài 394 km và rộng 144 km , gồm nhiều dãy núi dốc và được bao_phủ bởi hệ thực_vật nhiệt_đới và cận_nhiệt_đới .","Đảo_chính của Đài_Loan từng có tên gọi là Formosa cho đến thập_niên 1960 được đổi thành Taiwan theo Hà_Lan có vị_trí phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông .","{'start_id': 0, 'text': 'Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông .'}",Not_Enough_Information 1651,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .",Hằng năm có hơn 200.000 đến khu nghỉ_mát tích_hợp để chăm_sóc y_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện .'}",Not_Enough_Information 1652,"Ngày 7 tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết công_bố "" Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" , có ba bảng : "" Bảng giản_ước 798 chữ Hán "" , "" Bảng bỏ đi 400 chữ thể lạ "" , "" Bảng giản_ước cách viết bộ thủ chữ Hán "" . Sau_này bảng thứ hai trở_thành bản nháp của "" Bảng Chỉnh_lí chữ thể lạ đợt thứ nhất "" . Trong "" Lời giải_thích Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" bày_tỏ : "" Thông_qua việc thảo_luận bản nháp , chúng_tôi mong mọi người sẽ cùng nhau cố_gắng nghiên_cứu việc cải_cách chữ Hán và tạo ra điều_kiện thuận_lợi để tiếp_tục chỉnh_đốn chữ Hán , thật hành đánh_vần chữ_viết . """,Chữ Hán là loại chữ_viết được nhiều nước đã sử_dụng ở những năm về trước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 7 tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết công_bố "" Bản nháp phương_án giản_ước chữ Hán "" , có ba bảng : "" Bảng giản_ước 798 chữ Hán "" , "" Bảng bỏ đi 400 chữ thể lạ "" , "" Bảng giản_ước cách viết bộ thủ chữ Hán "" .'}",Not_Enough_Information 1653,"Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .",Kết_quả thu được là nhờ có thống_kê Boltzmann .,"{'start_id': 357, 'text': 'Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .'}",Not_Enough_Information 1654,"Althusser cũng đã đưa ra khái_niệm về bộ_máy nhà_nước tư_tưởng để giải_thích lý_thuyết về ý_thức_hệ của ông . Luận_văn đầu_tiên của ông là "" tư_tưởng không có lịch_sử "" : trong khi ies ideolog cá_nhân có lịch_sử , xen_kẽ với đấu_tranh_giai_cấp nói_chung của xã_hội , hình_thức chung của tư_tưởng là bên ngoài để lịch_sử .",Lịch_sử là hình_thức riêng của ý_thức .,"{'start_id': 110, 'text': 'Luận_văn đầu_tiên của ông là "" tư_tưởng không có lịch_sử "" : trong khi ies ideolog cá_nhân có lịch_sử , xen_kẽ với đấu_tranh_giai_cấp nói_chung của xã_hội , hình_thức chung của tư_tưởng là bên ngoài để lịch_sử .'}",Not_Enough_Information 1655,"Từ năm 220 đến 263 SCN , vào thời_kỳ Tam_Quốc , những "" người nhỏ , ngăm đen "" sống tại miền nam Trung_Quốc đã bị người Hán từ phương bắc tràn xuống dồn đuổi . Một_số sau đó di_cư đến Thái_Lan ngày_nay , một_số khác di xa hơn , tới tận Indonesia ngày_nay . Họ được gọi là người Aetas và người Negritos , đây chính là tổ_tiên của bộ_tộc Batak tại Palawan . Một_số bộ_tộc khác đã sống trên đảo từ trước đó , như người Palawano và người Tagbanua , họ được cho là đến từ thời_kỳ băng_hà qua những cầu_nối giữa các lục_địa và hải_đảo .",Thái_Lan và Indonesia hiện_nay là những nơi từng có thêm người từ nơi khác đến sinh_sống vào thời đó .,"{'start_id': 160, 'text': 'Một_số sau đó di_cư đến Thái_Lan ngày_nay , một_số khác di xa hơn , tới tận Indonesia ngày_nay .'}",Supports 1656,"Của hồi mônTheo truyền_thống , trong đám_cưới , gia_đình cô_dâu sẽ trao đồ trang_sức bằng vàng làm của hồi_môn , được gọi là Stree-dhan. Truyền_thống này thay_đổi dần theo thời_gian , của hồi_môn được thay bằng tiền_mặt , đất_đai , thậm_chí chi tiền cho việc học_hành cho chú_rể , để cảm_ơn họ chăm_sóc cho con gái của mình . Việc này trở_thành gánh nặng cho các gia_đình , nhiều cô_dâu bị giết hoặc bị tra_tấn vì của hồi_môn , nhiều nhà còn tự_tử vì quá nghèo .","Theo truyền_thống , trong lễ cưới , gia_đình cô_dâu sẽ chuyển_nhượng các món trang_sức bằng vàng cho gia_đình chú_rể , như một phần của của hồi_môn , có tên gọi là Stree-dhan.","{'start_id': 0, 'text': 'Của hồi mônTheo truyền_thống , trong đám_cưới , gia_đình cô_dâu sẽ trao đồ trang_sức bằng vàng làm của hồi_môn , được gọi là Stree-dhan.'}",Supports 1657,"Tục_lệ đi trên lửaLễ hội Thimithi được tổ_chức tại Tamil_Nadu nổi_tiếng với tục_lệ đi trên lửa của người Ấn_Độ để thể_hiện sự bất_khuất , dũng_cảm . Lễ_hội này yêu_cầu những người_dân tại Tamil_Nadu khi tham_gia thử_thách phải đi bộ trên một chiếc giường đốt than nóng_rực , đặc_biệt họ không được phép chạy qua mà phải đi từng bước một_cách chậm_rãi . Tục_lệ Ấn_Độ này còn được tổ_chức tại nhiều quốc_gia khác như : Sri_Lanka , Singapore , Nam_Phi , Malaysia và Mauritius .","Sri_Lanka , Singapore , Nam_Phi , Malaysia và Mauritius là những quốc_gia không được phép tổ_chức tục lễ Ấn_Độ","{'start_id': 353, 'text': 'Tục_lệ Ấn_Độ này còn được tổ_chức tại nhiều quốc_gia khác như : Sri_Lanka , Singapore , Nam_Phi , Malaysia và Mauritius .'}",Refutes 1658,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .",Số ca mắc bệnh đột_quỵ về sự bắt_đầu giống nhau giữa xuất_huyết và thiếu máu cục_bộ đã gây ra nhiều tranh_cãi trong giới y_khoa .,"{'start_id': 462, 'text': 'Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .'}",Not_Enough_Information 1659,"Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy "" nghẹt_thở "" . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .",Singapore là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển và hệ_thống an_ninh chặt_chẽ của mình .,"{'start_id': 455, 'text': 'Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore .'}",Not_Enough_Information 1660,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",Song_ngữ bản đủ được ban_hành ở New_Brunswick do thủ_tướng Canada ban_hành .,"{'start_id': 638, 'text': 'New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp .'}",Not_Enough_Information 1661,"Từ lâu người ta đã tranh_cãi tại_sao Phục_Hưng là bắt_đầu từ Firenze mà không phải nơi nào khác . Một_số người nhấn_mạnh vai_trò của dòng_họ Medici , một gia_đình nhiều đời là chủ ngân_hàng lớn nhất và sau là công_tước của Firenze , đóng vai_trò quan_trọng trong nền chính_trị thành_phố cũng như khuyến_khích nghệ_thuật . Đặc_biệt , Lorenzo de ' Medici ( 1449 – 1492 ) tức "" Lorenzo_Vĩ đại "" không_chỉ là một nhà bảo_trợ nghệ_thuật lớn mà_còn là người tích_cực khuyến_khích các gia_đình trưởng_giả ở Firenze quan_tâm tới nghệ_thuật và bảo_trợ nghệ_sĩ . Dưới thời của ông nhiều nghệ_sĩ vĩ_đại Leonardo da Vinci , Sandro_Botticelli , và Michelangelo_Buonarroti có cơ_hội thể_hiện tài_năng . Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .","Tôn_giáo thời_kì Phục_Hưng là cái nôi cho nhiều thiên_tài hội_hoạ , đặc_biệt là ở Ý.","{'start_id': 689, 'text': 'Các cơ_sở tôn_giáo cũng đặt_hàng hàng_loạt tác_phẩm , như tu_viện di San_Donato agli Scopeti .'}",Not_Enough_Information 1662,"Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .",Con Đường Tơ_Lụa là một hệ_thống con đường buôn_bán lớn nhất thế_giới thời cổ_đại bắt_đầu từ Trung_Quốc và là cầu_nối châu_Á với châu_Âu .,"{'start_id': 0, 'text': 'Con Đường Tơ_Lụa ( giản thể : 丝绸之路 ; phồn thể : 絲綢之路 ; Hán-Việt : Ti trù chi lộ ; bính âm : sī chóu zhī lù , tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : İpekyolu ) là một hệ_thống các con đường buôn_bán nổi_tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu_Á với châu_Âu ( cách hay nói là giữa phương Đông và phương Tây ) .'}",Not_Enough_Information 1663,"Khoảng_cách giữa cực Bắc và cực Nam của Việt_Nam theo đường_chim_bay là 1.650 km . Nơi có chiều ngang hẹp nhất ở Quảng_Bình với chưa đầy 50 km . Đường biên_giới đất_liền dài hơn 4.600 km , trong đó , biên_giới với Lào dài nhất ( gần 2.100 km ) , tiếp đến là Trung_Quốc và Campuchia . Tổng diện_tích là 331.212 km² gồm toàn_bộ phần đất_liền và hải_đảo cùng hơn 4.000 hòn đảo , bãi đá ngầm và cả hai quần_đảo trên Biển Đông là Trường_Sa ( thuộc tỉnh Khánh_Hoà ) và Hoàng_Sa ( thuộc thành_phố Đà_Nẵng ) mà nhà_nước tuyên_bố chủ_quyền .","Trên đất_liền , Việt_Nam giáp với Lào , Trung_Quốc và Campuchia .","{'start_id': 145, 'text': 'Đường biên_giới đất_liền dài hơn 4.600 km , trong đó , biên_giới với Lào dài nhất ( gần 2.100 km ) , tiếp đến là Trung_Quốc và Campuchia .'}",Supports 1664,"Sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc trong giai_đoạn thế_kỷ XIX dẫn đến việc hầu_khắp châu Đại_Dương trở_nên chịu sự chiếm_đóng của các cường_quốc châu_Âu , và tiếp sau đó là Mỹ và Nhật_Bản . Kho tri_thức về hải_dương_học được đóng_góp đáng_kể nhờ các chuyến hành_trình của tàu HMS Beagle có sự tham_gia của Charles_Darwin vào thập_niên 1830 ; của tàu USS Tuscarora ( 1873 – 76 ) ; và tàu Gazelle của Đức ( 1874 – 76 ) .","Nhờ vào sự lớn_mạnh , chủ_nghĩa_đế_quốc bắt_đầu tàn_phá , bốc lột huỷ_hoại các đất_nước thuộc khu_vực châu Á.","{'start_id': 0, 'text': 'Sự lớn_mạnh của chủ_nghĩa_đế_quốc trong giai_đoạn thế_kỷ XIX dẫn đến việc hầu_khắp châu Đại_Dương trở_nên chịu sự chiếm_đóng của các cường_quốc châu_Âu , và tiếp sau đó là Mỹ và Nhật_Bản .'}",Not_Enough_Information 1665,"Các tuyến đường này thường bắt_đầu ở vùng Viễn_Đông hoặc xuôi dòng sông ở bang Madhya_Pradesh ( Ấn_Độ ) bằng việc đổi phương_tiện vận_chuyển qua thành_phố lịch_sử Bharuch ( Ấn_Độ ) xuyên qua vùng bờ biển mà con_người không cư_ngụ được của Iran ngày_nay , rồi chia thành 2 dòng ở quãng vùng Hadhramaut , dòng ngược lên bắc vào Vịnh Aden rồi vào vùng Cận_Đông , còn dòng phía nam xuôi xuống Alexandria ( Ai_Cập ) qua các cảng của Biển Đỏ , như cảng Axum chẳng_hạn . Mỗi tuyến đường chính đều phải đổi phương_tiện vận_chuyển sang cho đoàn súc_vật thồ xuyên qua vùng sa_mạc , có nguy_cơ gặp bọn cướp và thuế cắt_cổ của chính_quyền địa_phương . Các điều này là thực_tế đã được nói tới trong truyện Nghìn lẻ một đêm và Sinbad người đi biển .",Các tuyến đường này đã đóng_góp vào sự phát_triển thương_mại và trao_đổi văn_hoá giữa các quốc_gia trong khu_vực .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các tuyến đường này thường bắt_đầu ở vùng Viễn_Đông hoặc xuôi dòng sông ở bang Madhya_Pradesh ( Ấn_Độ ) bằng việc đổi phương_tiện vận_chuyển qua thành_phố lịch_sử Bharuch ( Ấn_Độ ) xuyên qua vùng bờ biển mà con_người không cư_ngụ được của Iran ngày_nay , rồi chia thành 2 dòng ở quãng vùng Hadhramaut , dòng ngược lên bắc vào Vịnh Aden rồi vào vùng Cận_Đông , còn dòng phía nam xuôi xuống Alexandria ( Ai_Cập ) qua các cảng của Biển Đỏ , như cảng Axum chẳng_hạn .'}",Not_Enough_Information 1666,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam bị lật_đổ bởi Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam sau khi thành_lập .,"{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}",Refutes 1667,Hiến_pháp của nhiều nước xã_hội_chủ_nghĩa khẳng_định : Lực_lượng lãnh_đạo đất_nước là đảng cộng_sản . Pháp_luật của các nước xã_hội_chủ_nghĩa không xác_định cụ_thể nhưng trong thực_tế phạm_vi quyền phán_quyết của đảng bao_trùm lên các lĩnh_vực :,"Ở chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa , bên cầm_quyền là đảng cộng_sản .","{'start_id': 0, 'text': 'Hiến_pháp của nhiều nước xã_hội_chủ_nghĩa khẳng_định : Lực_lượng lãnh_đạo đất_nước là đảng cộng_sản .'}",Supports 1668,"Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile . Sau_này vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia để cai_trị đế_quốc buôn_bán bắt_nguồn từ việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria .",Nhiều tuyến đường thương_mại khác cũng đã được thiết_lập dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay và từ Biển Đỏ tới sông Nile .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile .'}",Supports 1669,"Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ . Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD . Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới . 4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á. Israel cũng là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhờ tinh_thần kinh_doanh dựa trên một nền công_nghiệp đa_dạng .",Sang thế_kỷ 21 vẫn không có sự thay_đổi về mức tăng_trưởng kinh_tế của các quốc_gia châu Á.,"{'start_id': 526, 'text': '4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á.'}",Not_Enough_Information 1670,"Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc "" toàn Âu "" , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .",Sự ổn_định thường bị coi_nhẹ nhằm nâng cao sự phát_triển ở những vùng khác .,"{'start_id': 727, 'text': 'Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển .'}",Refutes 1671,"Chiến_tranh thế_giới thứ hai đã làm hơn 20 tới 26 triệu người Xô_viết thiệt_mạng ( bao_gồm 8,67 triệu binh_sỹ và 12-18 triệu thường_dân ) , 1.710 thành_phố , thị_trấn và hơn 70.000 làng_mạc bị phá_huỷ , 32.000 cơ_sở công_nghiệp , 98.000 nông_trang_tập_thể , nhiều công_trình văn_hoá của Liên_bang Xô_viết bị phá_huỷ , hơn 25 triệu người mất nhà_cửa . Tổng_cộng , Liên_Xô mất gần 30% tài_sản quốc_gia và gần 1/8 dân_số . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Dù_vậy , mỗi người_dân Liên_Xô đã có những nỗ_lực lao_động phi_thường để bù_đắp tổn_thất và góp_phần làm_nên chiến_thắng chung_cuộc . Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương . Các nhà_máy tăng nhanh tốc_độ sản_xuất , năm 1942 , sản_lượng vũ_khí đã tăng gấp 5 lần so với 1940 và đã bắt kịp Đức , tới năm 1944 thì đã cao gấp đôi Đức .","Trong vòng 18 tháng , Liên_Xô đã phải di_tản hơn 25 triệu người vào sâu trong lãnh_thổ .","{'start_id': 750, 'text': 'Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương .'}",Supports 1672,"Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu . Dùng chung các dụng_cụ này tiềm_tàng khả_năng dẫn đến nhiễm HCV . Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương . HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .",Dùng chung dụng_cụ nấu_nướng không làm lây_nhiễm HCV là do nó luôn ở nhiệt_độ cao .,"{'start_id': 306, 'text': 'HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .'}",Not_Enough_Information 1673,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .",Thành_tựu này cho thấy tầm quan_trọng của Hàng Châu trong kinh_tế và văn_hoá Đông_Á thời đó .,"{'start_id': 1593, 'text': 'Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .'}",Not_Enough_Information 1674,"Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển . Năm_Cam , Khánh_Trắng là một_số ví_dụ về băng_nhóm tội_phạm có tổ_chức .",Một_số nước phát_triển trên thế_giới có tỷ_lệ tội_phạm cao hơn Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển .'}",Supports 1675,"Ban_đầu , những làn_sóng thực_dân_hoá của người Norse ở miền bắc quần_đảo Anh vào thế_kỷ VIII-IX đưa tiếng Anh cổ đến sự tiếp_xúc với tiếng Bắc_Âu cổ , một ngôn_ngữ German phía Bắc . Ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ mạnh nhất_là ở những phương_ngữ đông bắc quanh York ( khu_vực mà Danelaw được áp_dụng ) , nơi từng là trung_tâm của sự thuộc địa_hoá ; ngày_nay những ảnh_hưởng này vẫn hiển_hiện trong tiếng Scots và tiếng Anh bắc Anh .",Chỉ có tiếng Scots thể_hiện được sự giao_thoa của tiếng Anh và tiếng Bắc_Âu .,"{'start_id': 183, 'text': 'Ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ mạnh nhất_là ở những phương_ngữ đông bắc quanh York ( khu_vực mà Danelaw được áp_dụng ) , nơi từng là trung_tâm của sự thuộc địa_hoá ; ngày_nay những ảnh_hưởng này vẫn hiển_hiện trong tiếng Scots và tiếng Anh bắc Anh .'}",Refutes 1676,"Việc không có cạnh_tranh và sản_xuất theo kế_hoạch đồng_thời thiếu những biện_pháp khuyến_khích tăng năng_suất làm cho người lao_động mất động_lực dẫn đến sự sa_sút kỷ_luật và sự hăng_hái lao_động , làm nảy_sinh thói bàng_quan , vô_trách_nhiệm . Vào những năm Stalin và trong chiến_tranh , người lao_động làm_việc dưới ảnh_hưởng của tinh_thần yêu nước và kỷ_luật sắt , chính_sách công_nghiệp_hoá có hiệu_quả cao nên không có sự sa_sút , nhưng về sau vì kém động_lực kinh_tế nên chiều_hướng làm_biếng dần trở_nên phổ_biến trong tâm_lý người lao_động . Đồng_thời cách trả lương lao_động mang tính bình_quân chủ_nghĩa không khuyến_khích tính năng_động và làm bất_mãn những người muốn làm_giàu . Để khuyến_khích người lao_động , từ những năm cuối thập_kỷ 1970 Liên_Xô cho áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi tổ đội lao_động ( Бригадный подряд ) nhưng kết_quả chỉ thành_công hạn_chế và không gây được động_lực lớn .",Việc trả lương bình_đẳng dẫn đến nhiều người không làm mà vẫn muốn có ăn .,"{'start_id': 551, 'text': 'Đồng_thời cách trả lương lao_động mang tính bình_quân chủ_nghĩa không khuyến_khích tính năng_động và làm bất_mãn những người muốn làm_giàu .'}",Not_Enough_Information 1677,"Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .",Không có bất_kỳ chứng_cứ nào cho thấy việc hiến_dâng nhiều tóc sẽ gây ra sự ban phước từ Chúa .,"{'start_id': 116, 'text': 'Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy .'}",Refutes 1678,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .",GDP đầu người của Trung_Quốc thấp hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó .'}",Refutes 1679,"Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( "" nguyên_thủ quốc_gia "" ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .",Tình_trạng khẩn_cấp ở Malaysia là thiếu nguồn_lực và nguồn thức_ăn do cuộc nổi_dậy mang đến .,"{'start_id': 434, 'text': 'Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) .'}",Not_Enough_Information 1680,"Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .",Magalhães được đặt tên cho eo_biển này .,"{'start_id': 462, 'text': 'Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm .'}",Supports 1681,"Vườn_quốc_gia Shiretoko ( 知床国立公園_Shiretoko_Kokuritsu_Kōen ( ? ) ) chiếm phần_lớn bán_đảo Shiretoko ở tận_cùng đông bắc đảo Hokkaido , theo người Ainu nghĩa_là "" Nơi tận_cùng Trái_Đất "" . Một trong các cơ_sở tôn_giáo hẻo_lánh nhất của Nhật . Công_viên cũng là nơi cư_ngụ của loài gấu lớn nhất Nhật_Bản , có_thể trông thấy khu đảo tranh_chấp Kunashiri từ đây . Ngoài_ra công_viên còn có thác nước nóng Kamuiwakka-no-taki. Theo người Ainu đây là dòng nước của các vị thần . Được công_nhận vào năm 2005 cùng với một phần đảo Kuril do Nga kiểm_soát .",Shiretoko là một bán_đảo thu_hút khách du_lịch từ mọi nơi vì nó có vườn_quốc_gia Shiretoko chiếm hầu_hết bán_đảo đã làm cho nó được bao_phủ bởi không_giang tràn_ngập mùi hương và màu_sắc tuyệt đẹp .,"{'start_id': 66, 'text': 'chiếm phần_lớn bán_đảo Shiretoko ở tận_cùng đông bắc đảo Hokkaido , theo người Ainu nghĩa_là "" Nơi tận_cùng Trái_Đất "" .'}",Not_Enough_Information 1682,"Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .","Mùa đông ở đây nhiệt_độ rơi xuống thấp , đi kèm cùng những cơn gió gây ra bão_tuyết .","{'start_id': 183, 'text': 'Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia .'}",Supports 1683,"Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .",Kỹ_xảo nghệ_thuật là một khái_niệm xa_lạ thời bấy_giờ .,"{'start_id': 133, 'text': 'Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật .'}",Not_Enough_Information 1684,"Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .","Sau khi Tôn_Dật_Tiên nhường quyền cho Viên Thế_Khải , ông đã lên làm đại tổng_thống và sau đó tự_xưng đế , tuy_nhiên , trước khi ông có_thể thực_sự nắm trọn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa , ông đã qua_đời sớm .","{'start_id': 371, 'text': 'Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .'}",Supports 1685,"IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .",Nga và Mỹ có số người nhiễm viêm gan C và B nhiều nhất thế_giới .,"{'start_id': 244, 'text': 'Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất .'}",Not_Enough_Information 1686,"Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80% số việc_làm . Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80% diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa . Khoảng 77% nông_hộ Lào tự cung_cấp gạo . Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 . Lào có_lẽ có nhiều giống gạo nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Từ năm 1995 , chính_phủ Lào làm_việc cùng Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế tại Philippines nhằm thu_thập các mẫu hạt của hàng nghìn giống lúa tại Lào .",Phần_lớn người lao_động có việc_làm từ nông_nghiệp tự_cấp và chiếm một_nửa nguồn thu_nhập quốc_gia .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80% số việc_làm .'}",Supports 1687,"1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức . Trận_Berlin . Hội_nghị Yalta . Cái chết của Franklin_Delano_Roosevelt , Adolf_Hitler và Benito_Mussolini . Trận_Iwo_Jima . Trận_Okinawa . Vụ ném bom_nguyên_tử xuống Hiroshima và Nagasaki . Thế_Chiến II kết_thúc . Tuyên_bố Postdam khởi_nguồn của sự chia_rẽ Đông - Tây . Liên_Hợp_Quốc được thành_lập . Nội_chiến Trung_Quốc bùng_nổ trở_lại . Triều_Tiên giành độc_lập và bị chia_cắt . Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đọc bản Tuyên_ngôn độc_lập khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà . Cái chết của Anne_Frank và Béla_Bartók . Indonesia giành độc_lập . Toà_án Nürnberg xét_xử tội_ác Đức Quốc xã .",Đức Quốc xã có động_thái đáp trả sau khi thành_phố Dresden bị đánh bom .,"{'start_id': 0, 'text': '1945 : Vụ đánh bom Dresden của Mỹ-Anh làm 25,000 người chết ở thành_phố Dresden thuộc Đức .'}",Not_Enough_Information 1688,"Vật_chất , theo thuyết_tương_đối rộng , có quan_hệ hữu_cơ - biện_chứng với không-thời gian . Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất . Không thời_gian cong có những tính_chất hình_học đặc_biệt được nghiên_cứu trong hình_học phi Euclid . Trong lý_thuyết_tương_đối rộng , lực hấp_dẫn được thay bằng hình_dáng của không thời_gian . Các hiện_tượng mà cơ_học cổ_điển mô_tả là tác_động của lực hấp_dẫn ( như chuyển_động của các hành_tinh quanh Mặt_Trời ) thì lại được xem_xét như là chuyển_động theo quán_tính trong không thời_gian cong .",Không thời_gian cong do sự tác_động của vật_chất và kết_quả làm thay_đổi trạng_thái của vật_chất .,"{'start_id': 93, 'text': 'Cụ_thể sự có_mặt của vật_chất gây ra độ cong của không thời_gian và độ cong của không thời_gian ảnh_hưởng đến chuyển_động tự_do của vật_chất .'}",Supports 1689,"Đang lúc ấy , Triệu_Quốc_Đạt lâm_bệnh qua_đời . Các nghĩa_binh thấy bà làm tướng có can_đảm , bèn tôn lên làm chủ . Bà đã phối_hợp với ba anh_em họ Lý ở Bồ_Điền đánh chiếm các vùng_đất còn lại ở phía Bắc_Thanh_Hoá ngày_nay , đồng_thời xây_dựng tuyến phòng_thủ từ vùng căn_cứ Bồ_Điền đến cửa_biển Thần_Phù ( Nga_Sơn , Thanh_Hoá ) để ngăn_chặn viện_binh của giặc Ngô theo đường_biển tấn_công từ phía Bắc . Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ . Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào . Cũng theo truyền_thuyết , sau nhiều trận thất_bại , hễ nghe tới việc phải đi đàn_áp Bà Triệu là binh_lính giặc lại lo_lắng , chúng phải thốt lên rằng :","Giặc nể phục Bà Triệu nên phong Bà chức Nhuỵ_Kiều_Bà_Vương , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc nhưng Bà không chịu .","{'start_id': 614, 'text': 'Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào .'}",Refutes 1690,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .","Trong thời_kỳ này , tuy nội_bộ đất_nước không ổn_định nhưng triều Nguyễn vẫn được sự ủng_hộ của nhân_dân .","{'start_id': 231, 'text': 'Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân .'}",Refutes 1691,"Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .",Thế_kỷ không chứng_kiến bất_kỳ thay_đổi lớn nào về xã_hội hay tư_tưởng con_người .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa .'}",Refutes 1692,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Việc hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng là xu_thế phát_triển tất_yếu .,"{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}",Not_Enough_Information 1693,Thái_Bình_Dương là đại_dương duy_nhất được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm . Chỉ có vùng bờ biển Nam_Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó .,Toàn_bộ bờ biển của Thái_Bình_Dương thì không được bao quanh bởi các đới hút chìm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương là đại_dương duy_nhất được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm .'}",Refutes 1694,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hồ_Chí_Minh được bầu làm chủ_tịch nước của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Not_Enough_Information 1695,"Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn . Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 . Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .","Tất_cả 12 viên đá đều ghi năm 1937 , không có viên đá nào có niên_đại khác trong các năm 1902 , 1912 và 1921 .","{'start_id': 409, 'text': 'Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 .'}",Refutes 1696,"Quảng_Nam có hệ_thống sông_suối dày_đặc với tiềm_năng thuỷ_điện lớn . Hệ_thống sông Vu_Gia - Thu_Bồn với phần_lớn lưu_vực nằm trong địa_giới tỉnh được đánh_giá là có tiềm_năng thuỷ_điện lớn thứ tư cả nước đang được đầu_tư khai_thác . Hiện_nay tỉnh có các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng như NMTĐ A_Vương ( 210 MW - Tây_Giang ) , Sông Bung 2 ( 100 MW ) , Sông Bung 4 ( 220 MW ) , Sông Giằng ( 60 MW ) , Đak_Mi 1 ( 255 MW ) , Đak_Mi 4 ( 210 MW ) , Sông Kôn 2 ( 60 MW ) , Sông Tranh 2 ( 135 MW ) , ... Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn .",Đa_số các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn .,"{'start_id': 234, 'text': 'Hiện_nay tỉnh có các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng như NMTĐ A_Vương ( 210 MW - Tây_Giang ) , Sông Bung 2 ( 100 MW ) , Sông Bung 4 ( 220 MW ) , Sông Giằng ( 60 MW ) , Đak_Mi 1 ( 255 MW ) , Đak_Mi 4 ( 210 MW ) , Sông Kôn 2 ( 60 MW ) , Sông Tranh 2 ( 135 MW ) , ... Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn .'}",Supports 1697,"Quảng_Nam có hai hệ_thống sông lớn là Vu_Gia - Thu_Bồn ( VG-TB ) và Tam_Kỳ . Diện_tích lưu_vực VG-TB ( bao_gồm một phần lưu_vực thuộc tỉnh Kon_Tum , Quảng_Ngãi , thành_phố Đà_Nẵng là 10,350 km² , là 1 trong 10 hệ_thống sông có diện_tích lưu_vực lớn nhất Việt_Nam và lưu_vực sông Tam_Kỳ là 735 km² . Các sông bắt_nguồn từ sườn đông của dãy Trường_Sơn , chảy chủ_yếu theo hướng Tây-Đông và đổ ra biển Đông tại cửa Hàn ( Đà_Nẵng ) , cửa Đại ( Hội_An ) và An_Hoà ( Núi_Thành ) . Ngoài hai hệ_thống sông trên , sông Trường_Giang có chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết_nối hệ_thống sông VG-TB và Tam_Kỳ .",Sông Trường_Giang chạy song_song bờ biển hướng Bắc - Nam với gần 50 cây_số về độ dài và liên_kết với hai hệ_thống sông khác .,"{'start_id': 475, 'text': 'Ngoài hai hệ_thống sông trên , sông Trường_Giang có chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết_nối hệ_thống sông VG-TB và Tam_Kỳ .'}",Supports 1698,"Các tác_phẩm văn_học sớm nhất tại Ấn_Độ được biên_soạn từ khoảng năm 1400 TCN đến 1200 TCN , chúng được viết bằng tiếng Phạn . Các tác_phẩm nổi_bật trong nền văn_học tiếng Phạn này bao_gồm các sử_thi như Mahabharata và Ramayana , các tác_phẩm kịch của tác_gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam , và thơ_ca như Mahakavya . Cuốn sách nổi_tiếng về quan_hệ tình_dục là Kama_Sutra ( Dục kinh ) cũng được viết bằng tiếng Phạn . Văn_học Sangam phát_triển từ năm 600 TCN đến năm 300 TCN tại Nam_Ấn_Độ , bao_gồm 2.381 bài thơ , được xem như một tiền_thân của văn_học Tamil . Từ thế_kỷ XIV đến thế_kỷ XVIII , các truyền_thống văn_học của Ấn_Độ trải qua một giai_đoạn thay_đổi mạnh_mẽ do sự xuất_hiện của các thi_nhân sùng_đạo như Kabir , Tulsidas , và Guru_Nanak . Điểm đặc_trưng của văn_học giai_đoạn này là thể_hiện một hình_ảnh đa_dạng và rộng_lớn về tư_tưởng và biểu_lộ tình_cảm ; như một hệ_quả , các tác_phẩm văn_học Ấn_Độ trung_đại có sự khác_biệt đáng_kể so với các tác_phẩm truyền_thống cổ_điển . Đến thế_kỷ XIX , các tác_gia Ấn_Độ đi theo mối quan_tâm mới về các vấn_đề xã_hội và mô_tả tâm_lý . Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .",Tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore làm cho nền văn_học Ấn_Độ thế_kỉ 20 bước vào giai_đoạn thoái_trào .,"{'start_id': 1094, 'text': 'Trong thế_kỷ XX , văn_học Ấn_Độ chịu ảnh_hưởng từ các tác_phẩm của thi_nhân và tiểu_thuyết_gia Rabindranath_Tagore .'}",Refutes 1699,"Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương . Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .",Thềm_lục_địa bao_gồm tất_cả những nơi có nước_biển và vùng đáy .,"{'start_id': 103, 'text': 'Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .'}",Refutes 1700,"Có rất nhiều chữ Hán giản thể không được chế ra theo lục thư . Tuy_nhiên , chữ Hán giản thể không_thể thoát_li lục thư vì phải phụ_thuộc vào chữ Hán phồn thể . Nói_chung các phương_pháp như "" giản_ước cấu_trúc chữ "" , "" giản_ước dựa vào sự giống nhau "" , "" diệt bỏ chữ thể lạ "" , và "" dụng phông_chữ mới "" được dùng để_chế ra chữ Hán giản thể .",Chữ Hán giản thể được ưa_chuộng nhiều vì dụng phông_chữ mới .,"{'start_id': 160, 'text': 'Nói_chung các phương_pháp như "" giản_ước cấu_trúc chữ "" , "" giản_ước dựa vào sự giống nhau "" , "" diệt bỏ chữ thể lạ "" , và "" dụng phông_chữ mới "" được dùng để_chế ra chữ Hán giản thể .'}",Not_Enough_Information 1701,"Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 "" ngôn_ngữ xác_định "" ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .","Tiếng Anh không đóng một vị_trí quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường đại_học .","{'start_id': 283, 'text': 'Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị "" ngôn_ngữ phó chính_thức "" ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học .'}",Refutes 1702,"Sự hiện_diện đông_đảo của lục_địa bên trong Bắc_Cực và vùng Nam_Cực có_lẽ là một yếu_tố cần_thiết gây ra kỷ băng_hà , có_lẽ bởi_vì khối_lượng lục_địa khiến cho băng và tuyết có địa_điểm thích_hợp để tích_tụ trong những khoảng thời_gian lạnh và vì_thế gây ra một quá_trình phản_hồi ngược như những thay_đổi của suất phản_chiếu . Quỹ_đạo Trái_Đất không có hiệu_ứng lớn đối_với sự thành_tạo trong quá_trình dài của các kỷ băng_hà , nhưng có_lẽ nó bức chế mô_hình lạnh đi và nóng lên rất phức_tạp đã diễn ra trong kỷ băng_hà hiện_nay . Mô_hình phức_tạp của sự thay_đổi trong quỹ_đạo Trái_Đất và sự thay_đổi của suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian — điều này lần đầu được giải_thích bởi lý_thuyết của Milutin_Milanković .","Theo lý_thuyết của Milutin_Milanković đã giải_thích rằng sự thay_đổi của quỹ_đạo Trái_Đất tạo ra mô_hình phức_tạp , và mô_hình này và suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian .","{'start_id': 532, 'text': 'Mô_hình phức_tạp của sự thay_đổi trong quỹ_đạo Trái_Đất và sự thay_đổi của suất phản_chiếu có_thể ảnh_hưởng tới sự tuần_hoàn của các pha băng_giá và băng gian — điều này lần đầu được giải_thích bởi lý_thuyết của Milutin_Milanković .'}",Supports 1703,"Châu_Á là một châu_lục có dân_số đông nhất thế_giới , đồng_thời cũng là châu_lục có mật_độ dân_số lớn nhất . Tên_chữ của nó cũng xưa cũ nhất . "" Asia "" mang ý_nghĩa là "" khu_vực Mặt_Trời mọc "" , tương_truyền là do người Phoenicia cổ_đại đưa ra . Hoạt_động trên biển thường_xuyên , yêu_cầu người Phoenicia cần phải xác_định nơi chốn và hướng đi . Vì_vậy họ đem khu_vực biển Aegea về phía đông gọi chung là "" Asu "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời mọc "" ; nhưng_mà đem khu_vực biển Aegea về phía tây thì gọi chung là "" Ereb "" , nghĩa_là "" chỗ Mặt_Trời lặn "" . Asia từng chữ một là do chữ Asu tiếng Phoenica diễn hoá tới nay . Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định . Đến thế_kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành_chính của đế_quốc La_Mã , về sau thì mới dần_dần khuếch_đại , bao_gồm cả khu_vực châu_Á bây_giờ , biến thành là một cái tên để gọi tên châu_lục lớn nhất thế_giới .",Vừa không rõ_ràng và phạm_vi vừa có_hạn định chính là vùng_đất mà nó chỉ về .,"{'start_id': 617, 'text': 'Vùng_đất mà nó chỉ về là không rõ_ràng lắm , phạm_vi là có_hạn định .'}",Supports 1704,"Cạo đầu dâng thần thánhNgười dân ở một_số vùng tại Ấn_Độ tin rằng , cạo đầu dâng tóc cho thần_thánh là để tỏ lòng biết_ơn . Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho . Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .",Một phong_tục kỳ_lạ của người theo đạo Jain là không_chỉ cạo tóc mà_còn xoá sạch tóc trên đầu thông_qua việc tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ .,"{'start_id': 124, 'text': 'Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho .'}",Supports 1705,"Riêng cái tên Triệu_Ẩu ( 趙嫗 ) , thấy xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký ( thế_kỷ 4 , 5 ) rồi đến Thái_bình hoàn_vũ ( thế_kỷ 10 ) dưới mục Quân Ninh ( tức Quân Yên cũ ) .","Triệu_Ẩu là tên gọi của Nhuỵ_Kiều tướng_quân sinh ra ở quận Giao Châu xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký ở thế_kỷ 4,5 rồi đến Thái_bình hoàn_vũ ở thế_kỷ 10 .","{'start_id': 0, 'text': 'Riêng cái tên Triệu_Ẩu ( 趙嫗 ) , thấy xuất_hiện lần đầu trong Nam_Việt chí , Giao Châu ký ( thế_kỷ 4 , 5 ) rồi đến Thái_bình hoàn_vũ ( thế_kỷ 10 ) dưới mục Quân Ninh ( tức Quân Yên cũ ) .'}",Not_Enough_Information 1706,"Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất .",Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một căn_cứ_quân_sự Tayoan .,"{'start_id': 255, 'text': 'Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) .'}",Refutes 1707,"Những người Nhật sau đó đã công_nghiệp_hoá hòn đảo ; họ mở_rộng đường_sắt và các mạng_lưới giao_thông khác , xây_dựng một hệ_thống bảo_vệ sức_khoẻ trải rộng và xây_dựng hệ_thống trường công . Trong thời_kỳ này , cả sản_lượng lúa_gạo và mía đều tăng lên . Năm 1939 , Đài_Loan là nơi sản_xuất đường lớn thứ_bảy trên thế_giới . Tuy_nhiên , người Đài_Loan và thổ_dân chỉ được xếp là công_dân hạng hai và hạng ba . Các vụ đấu_tranh lớn tiếp_tục diễn ra trong thập_kỷ đầu , Nhật_Bản đã tiến_hành trên 160 trận chiến để huỷ_diệt các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan trong suốt 51 năm cai_trị hòn đảo Khoảng năm 1935 , Nhật_Bản bắt_đầu kế_hoạch đồng_hoá trên phạm_vi toàn đảo để quản_lý vững_chắc hòn đảo và người_dân được dạy là phải tự coi mình là người Nhật . Trong Thế_Chiến II , hàng chục nghìn người Đài_Loan đã phục_vụ trong quân dội Nhật_Bản . Chẳng_hạn , anh_trai của cựu Tổng_thống Trung_Hoa_Dân_Quốc Lý_Đăng_Huy đã phục_vụ trong hải_quân Nhật_Bản và chết trong khi làm nhiệm_vụ tại Philippines vào tháng 2 năm 1945 .",Những người Nhật sau đó đã công_nghiệp_hoá hòn đảo bao_gồm mở_rộng đường_sắt và các mạng_lưới giao_thông khác cùng với xây_dựng căn_cứ_quân_sự tiên_tiến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Những người Nhật sau đó đã công_nghiệp_hoá hòn đảo ; họ mở_rộng đường_sắt và các mạng_lưới giao_thông khác , xây_dựng một hệ_thống bảo_vệ sức_khoẻ trải rộng và xây_dựng hệ_thống trường công .'}",Refutes 1708,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .",Trường đại_học ở Hong_Kong được xem là đáng để học_tập nhất trong các trường đại_học tốt nhất thế_giới .,"{'start_id': 179, 'text': '16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong .'}",Not_Enough_Information 1709,"Trung_Quốc là một thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và là cường_quốc giao_thương lớn nhất thế_giới , với tổng giá_trị mậu_dịch quốc_tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012 . Dự_trữ ngoại_hối của Trung_Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010 , là nguồn dự_trữ ngoại_hối lớn nhất thế_giới cho đến đương_thời . Năm 2012 , Trung_Quốc là quốc_gia tiếp_nhận đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài ( FDI ) nhiều nhất thế_giới , thu_hút 253 tỷ USD . Trung_Quốc cũng đầu_tư ra hải_ngoại , tổng FDI ra ngoại_quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD , các công_ty Trung_Quốc cũng tiến_hành những vụ thu_mua lớn các hãng ngoại_quốc . Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .",các mối quan_hệ của Trung_Quốc và các nền kinh_tế khác_thường xảy ra xích_mích do việc đánh_giá không đúng tỷ_giá_hối_đoái .,"{'start_id': 608, 'text': 'Tỷ_giá_hối_đoái bị định_giá thấp gây xích_mích giữa Trung_Quốc với các nền kinh_tế lớn khác , .'}",Supports 1710,"Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc . Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .",Trung_Quốc sở_hữu các cảng biển có số_lượng container và tải_trọng hàng_hoá số_một toàn_cầu năm 2012 .,"{'start_id': 104, 'text': 'Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .'}",Supports 1711,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Nhà_nước Cộng_hoà nhân_dân Trung hoa được ra_đời sau khi Mạo_Trạch_Đông công_bố tuyên_ngôn .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Refutes 1712,"Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .","Các hãng hàng_không khác thuộc khu_vực châu_Á có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airway , Vietnam_Airlines , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air .","{'start_id': 211, 'text': 'Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air .'}",Not_Enough_Information 1713,"Năm 1935 : Lần đầu_tiên Trung_Quốc chính_thức công_bố một bản_đồ thể_hiện cả bốn quần_đảo trên Biển Đông là của Trung_Quốc . Công_hàm của Công_sứ Trung_Quốc ở Paris gửi Bộ Ngoại_giao Pháp năm 1932 còn viết rằng : "" Các đảo Tây_Sa là bộ_phận lãnh_thổ Trung_Quốc xa nhất về phía Nam "" .","Vào năm 1932 , Công_sứ Trung_Quốc ở Paris khẳng_định rằng : "" Các đảo Tây_Sa thuộc về lãnh_thổ Trung_Quốc về phía Nam "" .","{'start_id': 125, 'text': 'Công_hàm của Công_sứ Trung_Quốc ở Paris gửi Bộ Ngoại_giao Pháp năm 1932 còn viết rằng : "" Các đảo Tây_Sa là bộ_phận lãnh_thổ Trung_Quốc xa nhất về phía Nam "" .'}",Supports 1714,"Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ . Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít . Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .",Việc lật_đổ và thay_thế liên_tục của các triều_đại đã tạo ra sự không ổn_định và bất_ổn trong lịch_sử Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ .'}",Not_Enough_Information 1715,"Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn :",Tuyến sông giữ vị_trí thiết_yếu đối_với hoạt_động vận_chuyển người và hàng_hoá trên sông của Quảng_Nam .,"{'start_id': 231, 'text': 'Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam .'}",Supports 1716,"Đánh_rơi trẻ sơ sinhNghi lễ kinh_dị này được cả người Hindu lẫn người đạo Hồi thực_hiện . Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm . Để ban phước lành và may_mắn cho trẻ sơ_sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi , họ thả đứa trẻ từ trên tháp có độ cao 15m xuống đất , bên dưới có đám người chờ sẵn để đỡ đứa trẻ .","Trong suốt 700 năm , nghi_lễ này tại Baba_Umer_Dargah bị con_người ghét_bỏ và bài_xích .","{'start_id': 90, 'text': 'Tại Baba_Umer_Dargah gần Sholapur , Maharashtra , và đền thờ Sri_Santeswar gần Indi , Karnataka , nghi_lễ này đã được phổ_biến trong khoảng 700 năm .'}",Refutes 1717,"Ngày 29 tháng 9 năm 1932 , để đáp lại một văn_bản đề_cập đến quần_đảo Hoàng_Sa do Pháp gửi tới toà công_sứ Trung_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp đề_cập đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác ở cách quần_đảo Hoàng_Sa 150 dặm dựa trên cơ_sở là Công_ước Pháp-Thanh 1887 .",Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp qua đó đã thể_hiện sự ham_muốn xâm chiến của mình .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 29 tháng 9 năm 1932 , để đáp lại một văn_bản đề_cập đến quần_đảo Hoàng_Sa do Pháp gửi tới toà công_sứ Trung_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc gửi một văn_bản không rõ_ràng cho Pháp đề_cập đến chủ_quyền của họ đối_với một quần_đảo khác ở cách quần_đảo Hoàng_Sa 150 dặm dựa trên cơ_sở là Công_ước Pháp-Thanh 1887 .'}",Not_Enough_Information 1718,"Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương . Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .",Vùng đại_dương không nằm trên các thềm_lục_địa .,"{'start_id': 103, 'text': 'Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .'}",Supports 1719,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .","Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống không cần phải đi cùng các con cá khác .","{'start_id': 154, 'text': 'Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình .'}",Refutes 1720,"Các ông Hoàng_Đạo Thuý , Tạ_Quang_Bửu , Trần_Duy_Hưng , Nguyễn_Xiển , Vũ_Văn_Cẩn , Nguỵ_Như_Kontum , được mời ra thành_lập Hội_đồng Thanh_niên . Tạ_Quang_Bửu được mời làm Cố_vấn đặc_vụ uỷ_viên Bộ Thanh_niên và Kỹ_sư Lê_Duy_Thước làm Chánh văn_phòng Bộ .",Tạ_Quang_Bửu được mời làm Chánh văn_phòng Bộ .,"{'start_id': 145, 'text': 'Tạ_Quang_Bửu được mời làm Cố_vấn đặc_vụ uỷ_viên Bộ Thanh_niên và Kỹ_sư Lê_Duy_Thước làm Chánh văn_phòng Bộ .'}",Refutes 1721,"Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) . Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .","Nhóm này bao_gồm rất nhiều đảo , cồn , bãi khác nhau .","{'start_id': 282, 'text': 'Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .'}",Supports 1722,""" Mười bộ_môn trong công_trình của Phan_Huy_Chú là 10 lĩnh_vực khoa_học riêng . Nếu chia theo ngành khoa_học , có_thể thấy tập_trung ở Phan_Huy_Chú : nhà_sử_học , nhà địa_lý_học , nhà_nghiên_cứu pháp_luật , nhà_nghiên_cứu kinh_tế , nhà_nghiên_cứu giáo_dục , nhà_nghiên_cứu quân_sự , nhà thư_tịch học , nhà phê_bình_văn_học , nhà_nghiên_cứu văn_hoá , sử . Lĩnh_vực nào Phan_Huy_Chú cũng tỏ ra uyên_bác và có những quan_điểm sâu_sắc . Với sự phân_loại , hệ_thống_hoá từng bộ_môn như_thế , Lịch triều hiến_chương loại chí đánh_dấu một bước phát_triển cao của thành_tựu khoa_học Việt_Nam hồi đầu thế_kỷ 19 ... Qua_Lịch triều hiến_chương loại chí , chúng_ta thấy Phan_Huy_Chú là một nhà bác_học có lòng yêu nước thiết_tha , có một ý_thức dân_tộc mạnh_mẽ . "" .",Lĩnh_vực nào Phan_Huy_Chú cũng tỏ ra uyên_bác nhưng ông hầu_như rất ít có những quan_điểm mang tính ứng_dụng cao .,"{'start_id': 355, 'text': 'Lĩnh_vực nào Phan_Huy_Chú cũng tỏ ra uyên_bác và có những quan_điểm sâu_sắc .'}",Refutes 1723,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”",Quá_trình tạo nên thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế cần hàng ngàn nô_lệ .,"{'start_id': 363, 'text': 'Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch .'}",Refutes 1724,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .","Các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp chiếm khoảng 80 phần_trăm địa_hình Bắc_Triều_Tiên .","{'start_id': 179, 'text': 'Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp .'}",Supports 1725,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Quan_Tổng đốc có quyền quản_lý tỉnh_lị cũng như quyền lãnh_đạo lính trong tỉnh nhà .,"{'start_id': 267, 'text': 'Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà .'}",Supports 1726,"Năm 226 , Sĩ_Nhiếp mất , vua Đông_Ngô là Tôn_Quyền bèn chia đất từ Hợp_Phố về bắc_thuộc Quảng_Châu dùng Lã_Đại làm thứ_sử ; từ Hợp_Phố về nam là Giao Châu , sai Đới_Lương làm thái_thú ; và sai Trần_Thì làm thái_thú quận Giao Chỉ . Lúc bấy_giờ , con của Sĩ_Nhiếp là Sĩ_Huy tự nối_ngôi và xưng là thái_thú , liền đem binh chống lại .","Lúc đó , Sĩ_Huy , con trai của Sĩ_Nhiếp , không lên_ngôi và không tuyên_bố là thái_thú , thay vào đó , ông tham_gia với Tôn_Quyền trong một tinh_thần hợp_tác .","{'start_id': 231, 'text': 'Lúc bấy_giờ , con của Sĩ_Nhiếp là Sĩ_Huy tự nối_ngôi và xưng là thái_thú , liền đem binh chống lại .'}",Refutes 1727,"Năm 1946 : Dựa trên Tuyên_bố Cairo và Tuyên_bố Potsdam , 4 tàu_chiến của Trung_Hoa_Dân_Quốc đổ_bộ lên quần_đảo với lý_do giải_giáp quân Nhật . Ngày 7 tháng 1 năm 1947 , chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc tuyên_bố họ đã chiếm_giữ quần_đảo Tây_Sa nhưng thực_ra mới chỉ chiếm đảo Phú_Lâm ( Woody_Island ) mà họ gọi là đảo Vĩnh_Hưng . Pháp phản_đối và gửi quân Pháp-Việt trở_lại đảo .",Nhật là quốc_gia nổi_tiếng về phim anime .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1946 : Dựa trên Tuyên_bố Cairo và Tuyên_bố Potsdam , 4 tàu_chiến của Trung_Hoa_Dân_Quốc đổ_bộ lên quần_đảo với lý_do giải_giáp quân Nhật .'}",Not_Enough_Information 1728,"Khác với nhiều ngôn_ngữ Ấn-Âu khác , tiếng Anh đã gần như loại_bỏ hệ_thống biến tố dựa trên cách để thay bằng cấu_trúc phân_tích . Đại_từ nhân xưng duy_trì hệ_thống cách hoàn_chỉnh hơn những lớp từ khác . Tiếng Anh có bảy lớp từ chính : động_từ , danh_từ , tính từ , trạng_từ , hạn_định từ ( tức mạo_từ ) , giới_từ , và liên_từ . Có_thể tách đại_từ khỏi danh_từ , và thêm vào thán_từ . Tiếng Anh có một tập_hợp trợ_động_từ phong_phú , như have ( nghĩa_đen ' có ' ) và do ( ' làm ' ) . Câu nghi_vấn có do-support , và wh-movement ( từ hỏi wh - đứng đầu ) .",Tiếng Anh sử_dụng đa_dạng các từ hỗ_trợ cho động_từ ví_dụ như have hay do .,"{'start_id': 386, 'text': ""Tiếng Anh có một tập_hợp trợ_động_từ phong_phú , như have ( nghĩa_đen ' có ' ) và do ( ' làm ' ) .""}",Supports 1729,"Ẩm_thực Việt_Nam có sự kết_hợp của 5 yếu_tố cơ_bản : cay , chua , đắng , mặn và ngọt . Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .","Nước_mắm , nước_tương là các loại đồ uống dùng kèm với món ăn .","{'start_id': 87, 'text': 'Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .'}",Refutes 1730,"Trường_Giang là con sông dài nhất Trung_Quốc với chiều dài 6380 km . Đoạn thượng_nguồn trên cao_nguyên , dốc đổ nên nước sông chảy siết . Sông phải len qua những hẻm núi sâu và hẹp nên có nhiều ghềnh đá . Sau khi chảy qua các dãy núi nằm ở phía đông của Đập_Tam_Hiệp nổi_tiếng , con sông bắt_đầu xuôi về miền đồng_bằng . Lòng_sông toả rộng , chảy quanh_co , uốn_khúc qua miền đồng_bằng bằng_phẳng . Vùng châu_thổ bao_la của Trường_Giang trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .",Con sông đã chảy qua các dãy núi ở phía đông của Đập_Tam_Hiệp nổi_tiếng và bắt_đầu hướng về miền đồng_bằng .,"{'start_id': 205, 'text': 'Sau khi chảy qua các dãy núi nằm ở phía đông của Đập_Tam_Hiệp nổi_tiếng , con sông bắt_đầu xuôi về miền đồng_bằng .'}",Supports 1731,"Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ. Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư . Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư . Ấn_Độ_Dương có_thể tích ước khoảng 292.131.000 km³ .","Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 độ Nam và nhường chỗ cho Thái_Bình_Dương , về phía bắc là 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư .","{'start_id': 228, 'text': 'Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư .'}",Refutes 1732,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Khoảng 33,33% dân_số ở New_Brunswick nói được tiếng Pháp .","{'start_id': 638, 'text': 'New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp .'}",Supports 1733,"Tháng 12 , 31 ngàyĐộ dài trung_bình của tháng trong lịch Gregory là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung_bình tổng_thể ( 365,2425 ÷ 12 ) .","Năm thường có khoảng thời_gian trong tháng bình_quân thấp hơn so với năm nhuận còn bình_quân tất_cả đối_với tháng Gregory là 30,436875 .","{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 12 , 31 ngàyĐộ dài trung_bình của tháng trong lịch Gregory là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung_bình tổng_thể ( 365,2425 ÷ 12 ) .'}",Supports 1734,"Trung_Á chỉ vùng_đất trung_tâm châu_Á ( về địa_lí ) . Bao_gồm Turkmenistan , Uzbekistan , Kyrgyzstan , Tajikistan , Kazakhstan . Vùng_đất phía đông nam trong khu_vực này là vùng núi , động_đất nhiều lần , thuộc về khí_hậu núi ; các vùng_đất còn lại là đồng_bằng , gò đồi , sa_mạc trải rộng , khí_hậu khô cạn , thuộc về khí_hậu sa_mạc hoặc thảo_nguyên nhiệt_đới và á_nhiệt_đới . Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu . Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul . Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .",Cây_thuốc lá là một trong số những loài thực_vật được sản_xuất ở Trung Á.,"{'start_id': 737, 'text': 'Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .'}",Supports 1735,"Thuật_ngữ giai_cấp dùng "" để chỉ một nhóm xã_hội mà các thành_viên có vị_trí tương_đương nhau trong một cơ_cấu bất_bình_đẳng khách_quan về vật_chất do một hệ_thống những quan_hệ kinh_tế đặc_trưng cho một phương_thức_sản_xuất cụ_thể tạo ra "" . Nhà xã_hội_học người Mỹ Rodney_Stark định_nghĩa : "" Giai_cấp là nhóm người chia_sẻ một vị_trí giống nhau trong hệ_thống phân tầng xã_hội "" .",Giai_cấp chia_sẻ tư_liệu_sản_xuất cho nhau để sinh ra của_cải cho xã_hội .,"{'start_id': 0, 'text': 'Thuật_ngữ giai_cấp dùng "" để chỉ một nhóm xã_hội mà các thành_viên có vị_trí tương_đương nhau trong một cơ_cấu bất_bình_đẳng khách_quan về vật_chất do một hệ_thống những quan_hệ kinh_tế đặc_trưng cho một phương_thức_sản_xuất cụ_thể tạo ra "" .'}",Not_Enough_Information 1736,Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .,Israel và Ukraina đã sớm phát_hiện ra ý_đồ sao_chép của Trung_Quốc .,"{'start_id': 964, 'text': 'Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .'}",Not_Enough_Information 1737,"Trung_Á chỉ vùng_đất trung_tâm châu_Á ( về địa_lí ) . Bao_gồm Turkmenistan , Uzbekistan , Kyrgyzstan , Tajikistan , Kazakhstan . Vùng_đất phía đông nam trong khu_vực này là vùng núi , động_đất nhiều lần , thuộc về khí_hậu núi ; các vùng_đất còn lại là đồng_bằng , gò đồi , sa_mạc trải rộng , khí_hậu khô cạn , thuộc về khí_hậu sa_mạc hoặc thảo_nguyên nhiệt_đới và á_nhiệt_đới . Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu . Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul . Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .",Người ta thường tránh sử_dụng thuỷ_ngân do độc_tính ở dạng khí .,"{'start_id': 378, 'text': 'Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu .'}",Not_Enough_Information 1738,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Có hơn một chục con sông dài trên 4.000 kilômét .,"{'start_id': 123, 'text': 'Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn .'}",Refutes 1739,"Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam . Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .",Đàng_Trong được xác_định từ sông Gianh trở vào Nam trên lãnh_thổ Đại_Việt thực_chất là Đại_Việt bị chia_cắt làm 2 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam .'}",Not_Enough_Information 1740,"Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .",Số tiền chạy_chữa siêu_vi ghi_nhận ở Canada vào mức 20 ngàn đô .,"{'start_id': 367, 'text': 'Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 .'}",Refutes 1741,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .",Không cần vua chuẩn_y thì mọi việc vẫn được thi_hành .,"{'start_id': 373, 'text': 'Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành .'}",Refutes 1742,"Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga . Gồm có 3 chùa phật_giáo , 3 đền Thần đạo và một lâu_đài . Riêng 38 cơ_sở kiến_trúc được chính_phủ liệt vào danh_sách Di_sản quốc_gia , 160 kiến_trúc khác vào danh_sách Các công_trình văn_hoá quan_trọng . Tám khu vườn thắng_cảnh đặc_biệt và bốn với Thắng_cảnh đẹp . Công_nhận năm 1994 .",Kyoto chỉ có 10 địa_điểm chứa_đựng các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô của nó mà thôi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga .'}",Refutes 1743,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .",NUS được thành_lập vào năm 2012 do Alaska đầu_tư .,"{'start_id': 338, 'text': 'Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .'}",Not_Enough_Information 1744,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .",New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất được công_nhận năm 1992 .,"{'start_id': 638, 'text': 'New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp .'}",Not_Enough_Information 1745,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hoa_Kỳ ủng_hộ nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà .,"{'start_id': 832, 'text': 'Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .'}",Refutes 1746,"Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .","Mối quan_hệ giữ Việt_Nam và các quốc_gia Đông_Á thuận_lợi tạo điều_kiện phát_triển tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn .","{'start_id': 537, 'text': 'Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .'}",Supports 1747,"Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại . Kiến_trúc bản_xứ cũng mang tính vùng miền cao . Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là "" khoa_học xây_dựng "" hay "" kiến_trúc "" , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ . Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của "" tuyệt_đối "" . Taj_Mahal được xây_dựng tại Agra từ năm 1631 đến năm 1648 theo lệnh của Hoàng_đế Shah_Jahan để tưởng_nhớ hoàng_hậu của ông , nó được liệt vào danh_sách di_sản thế_giới của UNESCO với miêu_tả "" viên ngọc quý của nghệ_thuật Hồi_giáo tại Ấn_Độ và một trong những kiệt_tác được khắp_nơi ca_tụng thuộc về di_sản thế_giới . "" Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .","Nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn tạo cho khách tham_quan một cảm_giác rất tuyệt_vời khi tận_hưởng một nền nghệ_thuật tuyệt_vời","{'start_id': 0, 'text': 'Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại .'}",Not_Enough_Information 1748,"Xuất_khẩu 2018 ướt đạt trên 700 triệu USD . Tỉnh có cảng Kỳ_Hà , Sân_bay quốc_tế Chu_Lai . Phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD ( 75-80 triệu đồng ) . Năm 2018 tỉnh này đón gần 5,4 triệu lượt khách du_lịch ( xếp thứ 2 miền trung sau Tp. Đà_Nẵng với gần 6,1 triệu lượt ) .",Tỉnh Quảng_Nam cùng với thành_phố Đà_Nẵng phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD tương_ứng 75-80 triệu đồng .,"{'start_id': 91, 'text': 'Phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD ( 75-80 triệu đồng ) .'}",Not_Enough_Information 1749,"Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im . Nguyên_lý này được Hermann_Minkowski mở_rộng cho cả tính bất_biến quay từ không_gian vào không-thời gian . Những nguyên_lý khác giả_thiết bởi Einstein và sau đó mới được chứng_minh là nguyên_lý tương_đương và nguyên_lý bất_biến đoạn_nhiệt của số_lượng tử . Một nguyên_lý tổng_quát khác của Einstein , còn gọi là nguyên_lý Mach , vẫn còn là vấn_đề đang được tranh_luận giữa các nhà_khoa_học .",Nguyên_lý Mach nằm trong số các nguyên_lý tiên_nghiệm gây nhiều tranh_cãi .,"{'start_id': 422, 'text': 'Một nguyên_lý tổng_quát khác của Einstein , còn gọi là nguyên_lý Mach , vẫn còn là vấn_đề đang được tranh_luận giữa các nhà_khoa_học .'}",Not_Enough_Information 1750,"Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .","Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .","{'start_id': 520, 'text': 'Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .'}",Not_Enough_Information 1751,"Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .","Không đúng rằng Ấn_Độ không được coi là một trong 17 quốc_gia có đa_dạng sinh_vật siêu cấp , không chiếm 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa .","{'start_id': 84, 'text': 'Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa .'}",Refutes 1752,"Địa_hình của Trái_Đất ở mỗi vùng mỗi khác . Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển . Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy . Còn lại 29,2% không bị bao_phủ bởi nước ; bao_gồm núi , sa_mạc , cao_nguyên , đồng_bằng và các địa_hình khác .","Phần_lớn thềm_lục_địa nằm ở dưới mực nước_biển , phần lục_địa nằm trên mực nước_biển có hệ_sinh_thái rất phong_phú .","{'start_id': 44, 'text': 'Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển .'}",Not_Enough_Information 1753,"Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .",Trung_Quốc sở_hữu hệ_thống cảng_hàng_không thương_mại rộng_lớn trên toàn lãnh_thổ .,"{'start_id': 289, 'text': 'Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn .'}",Not_Enough_Information 1754,"Năm 1885 , phái chủ_chiến trong triều_đình nổi_dậy tấn_công quân Pháp đóng ở kinh_đô Huế nhưng thất_bại . Vua_Hàm_Nghi và Tôn_Thất_Thuyết chạy ra Tân_Sở_thuộc Quảng_Trị , tại đây Tôn_Thất_Thuyết mượn danh_nghĩa vua Hàm_Nghi phát chiếu Cần_Vương kêu_gọi người Việt nổi_dậy đánh Pháp giúp vua . Hưởng_ứng lời kêu_gọi này , nhiều cuộc nổi_dậy đã nổ ra trong đó tiêu_biểu là những cuộc khởi_nghĩa ở Ba_Đình của Phạm_Bành và Đinh_Công_Tráng , khởi_nghĩa Bãi_Sậy do Nguyễn_Thiện_Thuật chỉ_huy , khởi_nghĩa Hương_Khê của Phan_Đình_Phùng và Cao_Thắng , khởi_nghĩa ở Hưng_Hoá do Nguyễn_Quang_Bích lãnh_đạo ... Phong_trào vẫn tiếp_tục phát_triển cả sau thời_gian vua Hàm_Nghi bị Pháp bắt_giữ ( năm 1888 ) ; nó chỉ_thực sự chấm_dứt khi lãnh_đạo cuộc nổi_dậy ở Hương_Khê là Phan_Đình_Phùng chết cuối năm 1895 .",Cuộc nổi_dậy của vua Hàm_Nghi và Tôn_Thất_Thuyết đã thể_hiện sự hy_vọng và bất_bình của người_dân Việt_Nam đối_với sự chiếm_đóng của Pháp .,"{'start_id': 106, 'text': 'Vua_Hàm_Nghi và Tôn_Thất_Thuyết chạy ra Tân_Sở_thuộc Quảng_Trị , tại đây Tôn_Thất_Thuyết mượn danh_nghĩa vua Hàm_Nghi phát chiếu Cần_Vương kêu_gọi người Việt nổi_dậy đánh Pháp giúp vua .'}",Not_Enough_Information 1755,"Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : "" Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê "" . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng "" sao Khuê "" làm cách hoán_dụ để nói về ông ( "" Sao Khuê lấp_lánh "" , "" Vằng_vặc sao Khuê "" ... ) .","Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" khuê "" không được dịch và bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh .","{'start_id': 289, 'text': 'Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ "" tảo "" không được dịch , chữ "" Khuê "" bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh .'}",Refutes 1756,"Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song.",Mỗi năm luôn có 2 kỳ triệu_tập của Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao và chỉ kéo_dài không quá lâu .,"{'start_id': 400, 'text': 'Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra .'}",Supports 1757,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Được coi là Rùa mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .","{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}",Refutes 1758,"Ngoài các sử_gia bản_xứ , một_số các tác_giả người Pháp cũng nói tới chủ_quyền của Việt_Nam tại Hoàng_Sa và Trường_Sa . Vào năm 1836 Giám_mục Taberd đã viết trong cuốn sách Địa_dư , lịch_sử và mô_tả mọi dân_tộc cùng với tôn_giáo và phong_tục của hội ( Univer , histoire et description de tous les peuples , de leurs religion et coutumes ) như sau :",Hoàng_Sa và Trường_Sa là hai quần_đảo thuộc quyền kiểm_soát của Pháp trước_đây .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngoài các sử_gia bản_xứ , một_số các tác_giả người Pháp cũng nói tới chủ_quyền của Việt_Nam tại Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}",Not_Enough_Information 1759,"1973 : Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 . Phán_quyết của Toà_án Tối_cao Hoa_Kỳ hợp_pháp_hoá phá_thai trên toàn liên_bang . Đảo_chính tại Chile thiết_lập chế_độ độc_tài cánh hữu . Chiến_tranh Yom_Kippur . Vụ Watergate bị phanh_phui buộc Richard_Nixon phải từ_chức . Trạm không_gian đầu_tiên , Skylab được xây_dựng . Cái chết của Pablo_Picasso . Hình_ảnh cận_cảnh đầu_tiên của Sao Mộc .",Việc hợp_pháp_hoá phá_thai trên toàn liên_bang bị Toà_án Tối_cao Hoa_Kỳ phủ_nhận .,"{'start_id': 33, 'text': 'Phán_quyết của Toà_án Tối_cao Hoa_Kỳ hợp_pháp_hoá phá_thai trên toàn liên_bang .'}",Refutes 1760,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .",Quân_đội Nhật_Bản từ lúc đệ nhị thế_chiến chấm_dứt đã nắm giữ rất nhiều vùng lãnh_thổ ở Borneo .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 .'}",Refutes 1761,"Theo Trần_Trọng_Kim , người ta "" thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... "" Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .",Dân địa_phương không được phép lựa_chọn người quản_trị cho địa_phương họ .,"{'start_id': 767, 'text': 'Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương .'}",Refutes 1762,"Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như "" Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông "" do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .",Tội_phạm có xu_hướng tăng theo sự phát_triển kinh_tế - xã_hội được nghiên_cứu theo Cục cảnh_sát hình_sự và Bộ Công_an .,"{'start_id': 522, 'text': 'Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng .'}",Not_Enough_Information 1763,"Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương "" Hình_luật "" chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như "" Hộ luật "" chỉ có 66 điều còn "" Công luật "" chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền "" yêu ngôn , yêu thư "" . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .",Vua_Gia_Long đã đặt ra 20 điều_luật từ bộ_luật Hồng_Đức .,"{'start_id': 62, 'text': 'Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất .'}",Refutes 1764,"Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là "" chính_sách một con . "" Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% .",Có tới 1/3 tổng_số dân đang nằm trong độ tuổi dưới 14 tuổi .,"{'start_id': 114, 'text': 'Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên .'}",Refutes 1765,"Năm 1946 : Dựa trên Tuyên_bố Cairo và Tuyên_bố Potsdam , 4 tàu_chiến của Trung_Hoa_Dân_Quốc đổ_bộ lên quần_đảo với lý_do giải_giáp quân Nhật . Ngày 7 tháng 1 năm 1947 , chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc tuyên_bố họ đã chiếm_giữ quần_đảo Tây_Sa nhưng thực_ra mới chỉ chiếm đảo Phú_Lâm ( Woody_Island ) mà họ gọi là đảo Vĩnh_Hưng . Pháp phản_đối và gửi quân Pháp-Việt trở_lại đảo .","Năm 1946 , Trung_Hoa_Dân_Quốc không tuân_thủ Tuyên_bố Cairo và Tuyên_bố Potsdam , và không có tàu_chiến nào đổ_bộ lên quần_đảo để giải_giáp quân Nhật .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1946 : Dựa trên Tuyên_bố Cairo và Tuyên_bố Potsdam , 4 tàu_chiến của Trung_Hoa_Dân_Quốc đổ_bộ lên quần_đảo với lý_do giải_giáp quân Nhật .'}",Refutes 1766,"Thực_tế , xã_hội phân_hoá thành các giai_cấp khác nhau , nhưng cách hiểu về giai_cấp lại không giống nhau . Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...",Nhóm xã_hội kinh_tế sẽ là những kẻ nắm trong mình tư_liệu_sản_xuất đi thống_trị kẻ khác .,"{'start_id': 108, 'text': 'Người ta thường hiểu giai_cấp là một nhóm xã_hội có vị_trí kinh_tế , chính_trị và xã_hội giống nhau nhưng không được quy_định chính_thức , không được thể_chế_hoá mà do sự nhận_diện theo những chuẩn_mực xã_hội nhất_định như giàu - nghèo , chủ - thợ , thống_trị - bị_trị , ...'}",Not_Enough_Information 1767,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .",Việt_Nam không có biên_giới giáp Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}",Refutes 1768,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Vùng_biển khơi tăm_tối nằm trong khoảng từ 6000m tới 10000m .,"{'start_id': 1030, 'text': 'Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) .'}",Not_Enough_Information 1769,"Bên cạnh Huawei , việc công_ty thiết_bị viễn_thông lớn thứ hai Trung_Quốc là ZTE bị đẩy vào tình_trạng khó_khăn sau khi bị Mỹ cấm_vận công_nghệ cho thấy Trung_Quốc vẫn còn phụ_thuộc Mỹ rất lớn về một_số công_nghệ . Trên tạp_chí Forbes , ông Jean_Baptiste_Su , Phó Chủ_tịch công_ty nghiên_cứu thị_trường công_nghệ Atherton_Research ( Mỹ ) cho rằng khó_khăn của ZTE sau lệnh cấm_vận công_nghệ của Mỹ cho thấy hầu_như tất_cả các công_ty lớn của Trung_Quốc hiện đang phụ_thuộc lớn vào các công_nghệ của Mỹ . Các công_ty lớn của Trung_Quốc từ Baidu , Alibaba , Tencent , Xiaomi , Didi_Chuxing cho đến Ngân_hàng Trung_Quốc ( BOC ) , Ngân_hàng Công_thương Trung_Quốc ( ICBC ) , các công_ty viễn_thông China_Mobile , China_Telecom , tập_đoàn dầu_khí nhà_nước Trung_Quốc Petro_China , hãng ô_tô nhà_nước SAIC ... đều dựa vào công_nghệ , linh_kiện , phần_mềm hoặc tài_sản sở_hữu_trí_tuệ của các công_ty nước_ngoài như Apple , Google , Intel , Qualcomm , Cisco , Micron , Microsoft ... Tác_giả cho rằng một lệnh cấm bán_công nghệ Mỹ cho các công_ty Trung_Quốc có_thể làm suy_sụp nền kinh_tế Trung_QuốcTheo một bài phân_tích của Bloomberg , bên cạnh một_số lĩnh_vực không sánh được với Mỹ thì Trung_Quốc cũng có những thế mạnh riêng để phát_triển trong tương_lai , như quy_mô dân_số , số người dùng internet , việc Huawei là hãng mạnh nhất về phát_triển của công_nghệ 5G mà các nhà mạng toàn_cầu mới bắt_đầu triển_khai . Năm 2016 , Trung_Quốc có 4,7 triệu sinh_viên tốt_nghiệp các ngành khoa_học , công_nghệ , kỹ_thuật và toán_học gần đây , trong khi Mỹ chỉ có 568.000 ( dân_số Trung_Quốc gấp 4,2 lần dân_số Mỹ , tính theo tỷ_lệ dân_số thì chỉ_số này của Trung_Quốc cao hơn 2 lần so với Mỹ ) . Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ . Chiến_tranh_lạnh về công_nghệ ngày_càng tăng_tiến giữa Trung_Quốc và Mỹ sẽ rất khó tìm bên chiến_thắng rõ_ràng .","Tổng_sản_lượng công_nghiệp Trung_Quốc nhìn_chung vẫn cao hơn Mỹ , và luôn có chi_phí thấp hơn .","{'start_id': 1682, 'text': 'Chuỗi lắp_ráp , sản_xuất tại Trung_Quốc nhìn_chung vẫn nhỉnh hơn Mỹ về mặt tổng_sản_lượng trong nhiều ngành công_nghiệp và luôn có chi_phí thấp hơn Mỹ .'}",Supports 1770,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Nạn cháy rừng xảy ra do hình_thành các đồn_điền hơn_nữa diện_tích rừng sụt_giảm nghiêm_trọng bởi khí_hậu khô nóng khác_thường .,"{'start_id': 468, 'text': 'Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn .'}",Supports 1771,"Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm .",Mặc_dù tàu_thuyền Việt_Nam và Trung_Quốc có một_số va_chạm nhưng mọi chuyện được giải_quyết hết_sức ổn_thoả .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm .'}",Not_Enough_Information 1772,"Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á chính là chỉ một điểm ở bên trong phạm_vi đất_liền châu_Á ở vào vị_trí cân_bằng , nó cách đường bờ biển vây chung_quanh đất_liền xa nhất , có tính đất_liền mạnh nhất . Căn_cứ vào cách nói của Trung_Quốc , vị_trí của nó ở vào thôn Vĩnh_Tân , xã Vĩnh_Phong , huyện Ô Lỗ_Mộc_Tề , thành_phố Ô Lỗ_Mộc_Tề , khu_tự_trị Tân_Cương , toạ_độ địa_lí là 43 ° 40 ′ 52 ″B 87 ° 19 ′ 52 ″Đ , bây_giờ đã xây_dựng thành khu danh_thắng phong_cảnh . Một_mặt khác , trung_tâm của châu_Á mà Nga tuyên_bố ở vào khu Tos-Bulak , thủ_phủ Kyzyl , nước cộng_hoà Tuva , Liên_bang Nga , toạ_độ địa_lí là 51 ° 43 ′ 29 ″B 94 ° 26 ′ 37 ″Đ .","Các điểm song_song với phần đất_liền châu_Á ở vị_trí cân_bằng được gọi với cái tên trung_tâm địa_lý đất_liền , có tính đất_liền cực_kỳ yếu .","{'start_id': 0, 'text': 'Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á chính là chỉ một điểm ở bên trong phạm_vi đất_liền châu_Á ở vào vị_trí cân_bằng , nó cách đường bờ biển vây chung_quanh đất_liền xa nhất , có tính đất_liền mạnh nhất .'}",Refutes 1773,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Nhiệt_độ của vùng_biển khơi tăm_tối có_thể nằm ở 3-5 độ C.,"{'start_id': 1030, 'text': 'Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) .'}",Not_Enough_Information 1774,"Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : "" Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do "" . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .",Nước chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á là Singapore .,"{'start_id': 775, 'text': 'Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .'}",Supports 1775,"Trung_Quốc , tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , công_nhận 56 dân_tộc bản_địa Trung_Quốc . Cũng có một_số nhóm dân_tộc không được công_nhận ở Trung_Quốc .",Trung_Quốc có số dân_tộc nhiều hơn Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc , tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , công_nhận 56 dân_tộc bản_địa Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1776,"Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua "" thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . "" Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong "" The_Wages_Question "" rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số "" là bất_thường , không phải cốt_yếu "" trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh "" đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . "" ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .",Giới_hạn tiền vốn không phải là vấn_đề lớn nếu so với vấn_đề công_nhân có chổ ở trong hạn_chế tăng_trưởng năng_lực .,"{'start_id': 382, 'text': 'Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn .'}",Supports 1777,"Châu_Á là nơi bắt_nguồn ba tôn_giáo lớn của thế_giới Phật_giáo , Hồi_giáo và Cơ_Đốc_giáo . Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) .",Ấn_Độ không phải là quốc_gia xưa có nền văn_minh lớn .,"{'start_id': 91, 'text': 'Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) .'}",Refutes 1778,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Ở đầu thế kỷ 19 tới cuối thế kỷ 21 các quốc hiệu Đại Việt và Đại Cồ Việt được dùng để chỉ tên đất nước Việt Nam .,"{'start_id': 229, 'text': 'Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'}",Refutes 1779,"Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và Bồ_Đào_Nha đã lần_lượt trao_trả hai nhượng_địa là Hồng_Kông và Ma_Cao ở bờ biển phía đông nam về cho Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa vào 1997 và 1999 . "" Trung_Quốc "" trong văn_cảnh ngày_nay thường chỉ lãnh_thổ của CHNDTH , hay "" Đại_lục Trung_Quốc "" , mà không tính Hồng_Kông và Ma_Cao .",Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa đã cướp lại được 2 nhượng_địa là Hồng_Kông và Ma_Cao từ tay của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và Bồ_Đào_Nha vào năm 1997 và 1999 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và Bồ_Đào_Nha đã lần_lượt trao_trả hai nhượng_địa là Hồng_Kông và Ma_Cao ở bờ biển phía đông nam về cho Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa vào 1997 và 1999 .'}",Refutes 1780,"Để đánh_dấu 70 năm bán_đảo Triều_Tiên thoát khỏi ách thống_trị của Đế_quốc Nhật_Bản ( 1910 – 1945 ) . Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao Triều_Tiên thông_qua việc đổi múi_giờ UTC + 09:00 lùi lại 30 phút thành múi_giờ UTC + 08:3 0 . Ngày 15 tháng 8 năm 2015 Triều_Tiên đã đánh_dấu sự_kiện này bằng cách đánh chuông tại Đài_Thiên_văn Bình_Nhưỡng vào lúc nửa_đêm . Cùng lúc , tất_cả cơ_sở công_nghiệp , xe_lửa và tàu_thuyền trên cả nước cũng hú còi , quân_nhân phục_vụ trong Quân_đội Nhân_dân Triều_Tiên , các nhà_khoa_học và tất_cả mọi người_dân đều chỉnh lại đồng_hồ theo giờ Bình_Nhưỡng """,Kể từ đó cái chuông tại Đài_Thiên_văn Bình_Nhưỡng không còn được phép đánh tuỳ_tiện mà chỉ dành cho những sự_kiện quan_trọng .,"{'start_id': 223, 'text': 'Ngày 15 tháng 8 năm 2015 Triều_Tiên đã đánh_dấu sự_kiện này bằng cách đánh chuông tại Đài_Thiên_văn Bình_Nhưỡng vào lúc nửa_đêm .'}",Not_Enough_Information 1781,"Giáo_sư Đinh_Xuân_Lâm có viết : "" Nội_các Trần_Trọng_Kim , với thành_phần là những trí_thức có tên_tuổi , trong đó phải kể tới một_số nhân_vật tiêu_biểu của nước ta trước năm 1945 , có uy_tín đối_với nhân_dân , như : Trần_Trọng_Kim , Hoàng_Xuân_Hãn , Trịnh_Đình_Thảo , Phan_Anh … Thủ_đoạn của bọn cầm_quyền Nhật_Bản là triệt_để lợi_dụng bộ_máy chính_quyền do chúng mới dựng lên để lũng_đoạn tình_hình có lợi cho chúng , chúng chỉ muốn có một chính_phủ bù_nhìn hoàn_toàn để thi_hành mọi ý_định của chúng "" .",Việc xây_dựng một chính_phủ độc_lập và tự_chủ là rất cần_thiết để đảm_bảo an_ninh và sự phát_triển của quốc_gia .,"{'start_id': 0, 'text': 'Giáo_sư Đinh_Xuân_Lâm có viết : "" Nội_các Trần_Trọng_Kim , với thành_phần là những trí_thức có tên_tuổi , trong đó phải kể tới một_số nhân_vật tiêu_biểu của nước ta trước năm 1945 , có uy_tín đối_với nhân_dân , như : Trần_Trọng_Kim , Hoàng_Xuân_Hãn , Trịnh_Đình_Thảo , Phan_Anh … Thủ_đoạn của bọn cầm_quyền Nhật_Bản là triệt_để lợi_dụng bộ_máy chính_quyền do chúng mới dựng lên để lũng_đoạn tình_hình có lợi cho chúng , chúng chỉ muốn có một chính_phủ bù_nhìn hoàn_toàn để thi_hành mọi ý_định của chúng "" .'}",Not_Enough_Information 1782,"Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .",Sông Mê_Kông có dòng_chảy qua 13 quốc_gia nên mang tính quốc_tế trọng_yếu .,"{'start_id': 706, 'text': 'Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam .'}",Refutes 1783,"Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .",Tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung_Á ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay do chúng có lực_lượng quân_sự hùng_mạnh nhất lãnh_thổ .,"{'start_id': 433, 'text': 'Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á.'}",Not_Enough_Information 1784,"Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách "" Trung_Quốc mộng "" của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có "" chí lớn "" , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng "" Trung_Quốc vương_đạo "" kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và "" ảnh_hưởng mềm "" của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm "" vương_đạo "" là : "" không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá "" .","Người Trung_Quốc bắt_buộc phải có sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" .","{'start_id': 466, 'text': 'Sự chuẩn_bị về "" chí_hướng "" là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc .'}",Supports 1785,"Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .","Việt_Nam giáp với Singapore , Indonesia , Myanmar và Philipines sea_.","{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}",Refutes 1786,"Lễ_hội Bà Thu_Bồn là một lễ_hội dân_gian của cư_dân ven sông Thu_Bồn , tỉnh Quảng_Nam với mục_đích cầu_nguyện một năm mới đất_trời thuận_hoà , người_dân ấm_no hạnh_phúc . Lễ_hội được tổ_chức hằng năm vào ngày 12 tháng 2 âm_lịch . Xen_lẫn các tiết_mục văn_nghệ dân_gian là tiếng hò_reo cổ_vũ của cư người xem hội hai bên bờ . Nghi_thức quan_trọng nhất là lễ tế Bà và lễ rước nước về đền . Đền thờ Bà Thu_Bồn nằm trong một vùng đồng_bằng ven sông thuộc huyện Duy_Xuyên . Phần hội quan_trọng nhất là hội đua thuyền Lệ_Bà ( Nam-Nữ ) , hội thả hoa_đăng và đốt lửa thiêng trên những bãi bồi của dòng Thu_Bồn .",Lễ_hội Bà Thu_Bồn là một lễ_hội nhỏ_lẻ được dựng lên bởi cư_dân ven sông Vu_Gia,"{'start_id': 0, 'text': 'Lễ_hội Bà Thu_Bồn là một lễ_hội dân_gian của cư_dân ven sông Thu_Bồn , tỉnh Quảng_Nam với mục_đích cầu_nguyện một năm mới đất_trời thuận_hoà , người_dân ấm_no hạnh_phúc .'}",Refutes 1787,"Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .",Dù được giáo_dục nhiều đức_tính nhưng người Nhật không được đề_cao về tính lòng trung_thành .,"{'start_id': 328, 'text': 'Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao .'}",Refutes 1788,"Khu di_tích lịch_sử Kim_Liên , cách trung_tâm thành_phố Vinh 12 km về phía Tây_Nam , là khu di_tích tưởng_niệm Hồ_Chí_Minh tại xã Kim_Liên , huyện Nam_Đàn . Nơi đây gắn với thời niên_thiếu của Hồ_Chí_Minh và còn lưu_giữ những kỷ_niệm thuở nhỏ của cậu bé Nguyễn_Sinh_Cung , những dấu_tích và những kỷ_vật của gia_đình .","Thuở niên_thiếu của Hồ_Chí_Minh chính là gắn liền với nơi đây , nơi đã lưu_giữ vô_số kỷ_niệm thuở nhỏ của một cậu bé với cái tên Nguyễn_Sinh_Cung .","{'start_id': 157, 'text': 'Nơi đây gắn với thời niên_thiếu của Hồ_Chí_Minh và còn lưu_giữ những kỷ_niệm thuở nhỏ của cậu bé Nguyễn_Sinh_Cung , những dấu_tích và những kỷ_vật của gia_đình .'}",Supports 1789,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện chính_sách Cải_cách_ruộng_đất nhằm phân_chia lại đất_đai cho nông_dân .,"{'start_id': 98, 'text': 'Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng .'}",Not_Enough_Information 1790,"Thực_tế nhiều quốc_gia hiện_nay được gọi là nằm trong hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa có mức_độ sở_hữu tư_nhân cao , như Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Hiện_nay một_số quốc_gia xã_hội_chủ_nghĩa như Việt_Nam đang tiến trên con đường kinh_tế_thị_trường , đánh_giá cao vai_trò của tư_nhân trong việc xây_dựng chủ_nghĩa_xã_hội .",Việt_Nam rất coi_trọng nền kinh_tế tư_nhân trong việc phát_triển nền chủ_nghĩa_xã_hội .,"{'start_id': 145, 'text': 'Hiện_nay một_số quốc_gia xã_hội_chủ_nghĩa như Việt_Nam đang tiến trên con đường kinh_tế_thị_trường , đánh_giá cao vai_trò của tư_nhân trong việc xây_dựng chủ_nghĩa_xã_hội .'}",Supports 1791,"Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong "" Made in China 2025 "" , từ_ngữ xuyên suốt là "" tự_chủ sáng_tạo "" và "" tự mình bảo_đảm "" , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của "" tự mình bảo_đảm "" : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .",Trung_Quốc đã chuẩn_bị rất tốt trong việc thâm_nhập thị_trường quốc_tế bằng cách xây_dựng thành_công kế_hoạch ' ' Made in China 2025 ' ' .,"{'start_id': 0, 'text': 'Kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế .'}",Supports 1792,"Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .",Ga tàu Chu_Lai đi vào hoạt_động giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .,"{'start_id': 676, 'text': 'Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .'}",Refutes 1793,"Dưới sự chiếm_đóng của Đế_quốc Nhật_Bản , Singapore được đổi tên thành Syonanto ( tiếng Nhật : 昭南島 - "" Chiêu_Nam_Đảo "" , Hepburn : Shōnan-tō ) , là gọi tắt của 昭和に手に入れた南の島 ( Shōwa ni te ni haireta Minami no Shima , "" Hòn đảo phía nam được sở_hữu bởi Chiêu_Hoà "" ) . Singapore đôi_khi được gọi bằng biệt_danh "" Thành_phố vườn "" , liên_quan đến các công_viên và đường_phố rợp bóng cây tại quốc_gia này . Một tên khác , "" Little_Red_Dot "" , được thông_qua sau khi tổng_thống Indonesia đương_thời Bacharuddin_Jusuf_Habibie đã bỏ_qua Singapore bằng cách đề_cập đến một chấm đỏ trên bản_đồ .",Singapore chỉ cho_phép trồng cây_xanh tại công_viên .,"{'start_id': 266, 'text': 'Singapore đôi_khi được gọi bằng biệt_danh "" Thành_phố vườn "" , liên_quan đến các công_viên và đường_phố rợp bóng cây tại quốc_gia này .'}",Refutes 1794,"Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay "" đẳng_cấp "" . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( "" tiện_dân cũ "" ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .",Đăng cấp xã_hội ở Ấn_Độ phản_ánh hoặc lược đi mức_độ của xã_hội truyền_thống tại đất_nước này .,"{'start_id': 0, 'text': 'Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ .'}",Refutes 1795,"Con đường tơ_lụa là một con đường huyền_thoại nối_liền Trung_Hoa rộng_lớn với vùng Tây_Á , gắn liền với hàng ngàn câu_chuyện truyền_thuyết xa_xưa . Không đơn_thuần chỉ là huyết_mạch thông_thương buôn_bán của những "" thương_nhân lạc_đà "" , Con đường tơ_lụa còn là một hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn .","Con đường tơ_lụa là hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn chứ không đơn_thuần là nơi sản_xuất tơ_tằm .","{'start_id': 148, 'text': 'Không đơn_thuần chỉ là huyết_mạch thông_thương buôn_bán của những "" thương_nhân lạc_đà "" , Con đường tơ_lụa còn là một hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn .'}",Refutes 1796,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .","Sau khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp đã triển_khai 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam để chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) .","{'start_id': 139, 'text': 'Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) .'}",Supports 1797,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Athena là nơi được xem là đậm chất nền dân_chủ .,"{'start_id': 708, 'text': 'Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu .'}",Refutes 1798,"Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam , đứng đầu bởi Tổng_Bí_thư , là Đảng duy_nhất lãnh_đạo trên chính_trường Việt_Nam , cam_kết với các nguyên_tắc của Lênin "" tập_trung_dân_chủ "" và không cho_phép đa đảng . Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .","Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam cam_kết với các nguyên_tắc của Lê_nin "" tập_trung_dân_chủ "" , lấy Chủ_nghĩa Mác - Lê_nin và Tư_tưởng Hồ_Chí_Minh làm kim_chỉ_nam cho mọi hoạt_động .","{'start_id': 0, 'text': 'Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam , đứng đầu bởi Tổng_Bí_thư , là Đảng duy_nhất lãnh_đạo trên chính_trường Việt_Nam , cam_kết với các nguyên_tắc của Lênin "" tập_trung_dân_chủ "" và không cho_phép đa đảng .'}",Not_Enough_Information 1799,"Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn .",Người Mỹ xây_dựng căn_cứ vũ_khí Chu_Lai để phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung năm 1965 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên .'}",Refutes 1800,"Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .",Louisiana có nhiều phương_ngữ khác nhau được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana .,"{'start_id': 352, 'text': 'Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana .'}",Supports 1801,"Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa . Đổi lại , những kiến_thức về thiên_văn_học giúp Trung_Quốc làm sâu thêm những hiểu_biết của mình về vũ_trụ . Những bản_vẽ Mặt_Trăng , ngôi_sao đã chứng_tỏ sự khao_khát tìm_tòi của người Trung_Hoa về vũ_trụ . Một tấm bản_đồ tìm được ở Đôn_Hoàng , Cam_Túc làm người ta phải ngạc_nhiên : toàn_bộ 1.500 vì sao mà con_người biết đến 8 thế_kỷ sau_này đều giống với những gì đã được tả trong tấm bản_đồ đó .","Người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa đến các quốc_gia Tây_Á , châu_Âu và đổi lấy được từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo .","{'start_id': 0, 'text': 'Từ kỹ_thuật nấu rượu tới Phật_giáo và thường được "" đổi "" bằng hàng_hoá , sản_vật , người Trung_Hoa chuyển đi_tơ lụa , thuốc_súng , giấy và gốm sứ bằng Con đường tơ_lụa .'}",Not_Enough_Information 1802,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .","Họ cũng xây_dựng các trường_học để giáo_dục và đào_tạo các trí_thức , giới_thiệu các kinh sách của Nho_giáo và đưa chúng vào giảng_dạy .","{'start_id': 139, 'text': 'Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo .'}",Not_Enough_Information 1803,"Theo IMF , tăng_trưởng GDP bình_quân hàng năm của Trung_Quốc trong giai_đoạn 2001-2010 là 10,5% . Trong giai_đoạn 2007-2011 , tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc tương_đương với tổng tăng_trưởng của các quốc_gia G 7 . Năng_suất cao , chi_phí lao_động thấp và cơ_sở_hạ_tầng tương_đối tốt khiến Trung_Quốc dẫn_đầu thế_giới về chế_tạo . Tuy_nhiên , kinh_tế Trung_Quốc cần rất nhiều năng_lượng Trung_Quốc trở_thành nước tiêu_thụ năng_lượng lớn nhất thế_giới vào năm 2010 , dựa vào than_đá để cung_cấp trên 70% nhu_cầu năng_lượng trong nước , và vượt qua Hoa_Kỳ để trở_thành nước nhập_khẩu dầu lớn nhất thế_giới vào tháng 9 năm 2013 .",Trung_Quốc có các cơ_sở quan_trọng để đi đầu thế_giới trong lĩnh_vực chế_tạo .,"{'start_id': 217, 'text': 'Năng_suất cao , chi_phí lao_động thấp và cơ_sở_hạ_tầng tương_đối tốt khiến Trung_Quốc dẫn_đầu thế_giới về chế_tạo .'}",Supports 1804,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .",Mưa lớn trong 3 tháng mùa mưa tạo điều_kiện cho thực_vật phát_triển .,"{'start_id': 980, 'text': 'Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .'}",Refutes 1805,"Do chỉ cách đường xích_đạo 137 km , Singapore có khí_hậu xích_đạo ẩm đặc_trưng với các mùa không phân_biệt rõ_rệt . Đặc_điểm của loại khí_hậu này là nhiệt_độ và áp_suất ổn_định , độ_ẩm cao và mưa nhiều . Nhiệt_độ cao đều quanh_năm nhưng không dao_động quá lớn , thay_đổi trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) . Trung_bình , độ_ẩm tương_đối khoảng 90% vào buổi sáng và 60% vào buổi chiều . Trong những trận mưa lớn kéo_dài , độ_ẩm tương_đối thường đạt 100% . Nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất đã từng xuất_hiện là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) .",Nhiệt_độ cao quanh_năm và dao_động rất lớn .,"{'start_id': 204, 'text': 'Nhiệt_độ cao đều quanh_năm nhưng không dao_động quá lớn , thay_đổi trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) .'}",Refutes 1806,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Nhà Triệu đã không xâm_chiếm Âu_Lạc .,"{'start_id': 117, 'text': 'Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ .'}",Refutes 1807,"Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn .",Kra-Đai là một hệ ngôn_ngữ ở Trung_Quốc .,"{'start_id': 1140, 'text': ""Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo .""}",Not_Enough_Information 1808,"Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .",Người Hà_Lan không_thể sinh_sống ở đảo Balambangan thuộc Borneo vào thế_kỷ 18 dù rất cố_gắng .,"{'start_id': 614, 'text': 'Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 .'}",Supports 1809,"Năm 1613 , Nguyễn_Hoàng qua_đời . Con là Nguyễn_Phúc_Nguyên lên thay . Nguyễn_Phúc_Nguyên tiếp_tục ý_chí của cha , tăng_cường sức_mạnh kinh_tế , quân_sự , mở_rộng lãnh_thổ về phía Nam và khuyến_khích di_dân lập ấp .","Nhờ vào tài_năng của Nguyễn_Phúc_Nguyên và cũng như không từ_bỏ ý_chí của cha mà_lại tiếp_tục nó , ông đã giúp nhà Nguyễn ngày_càng lớn_mạnh .","{'start_id': 71, 'text': 'Nguyễn_Phúc_Nguyên tiếp_tục ý_chí của cha , tăng_cường sức_mạnh kinh_tế , quân_sự , mở_rộng lãnh_thổ về phía Nam và khuyến_khích di_dân lập ấp .'}",Not_Enough_Information 1810,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Trải dài từ vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam tới 54 ° Bắc ở tỉnh Quảng_Đông và 73 ° tới 135 ° Đông là lãnh_thổ của Trung_Quốc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông .'}",Refutes 1811,"Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .",Khu_vực của người Hoa và Pontianak ít bị giao_tranh công_khai và một sự yên_lặng được thể_hiện lên chính là điều được xem là thái_độ .,"{'start_id': 417, 'text': 'Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số .'}",Supports 1812,"Đài_Loan ( Chữ Hán chính_thể : 臺灣 hoặc 台灣 ; Chữ Hán giản thể : 台湾 ; Bính âm : Táiwān ; Wade-Giles : T ' ai-wan ; tiếng Đài_Loan : Tâi-oân ) là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Nhật_Bản và phía bắc Philippines . Từ "" Đài_Loan "" cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do nhà_nước Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến , đồng_thời ; THDQ cũng kiểm_soát đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than trên Biển_Đông .","Từ "" Đài_Loan "" cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do Nhật_Bản quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến .","{'start_id': 259, 'text': 'Từ "" Đài_Loan "" cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do nhà_nước Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến , đồng_thời ; THDQ cũng kiểm_soát đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than trên Biển_Đông .'}",Refutes 1813,"Singapore là một trung_tâm giáo_dục , với hơn 80.000 sinh_viên quốc_tế trong năm 2006 . 5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore . Trong năm 2009 , 20% học_sinh của các trường đại_học Singapore là sinh_viên quốc_tế - mức tối_đa cho_phép , phần_lớn là từ ASEAN , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Đại_học Quốc_gia Singapore ( NUS ) và Đại_học Công_nghệ Nanyang ( NTU ) được xếp_hạng trong top những trường đại_học tốt nhất châu_Á và luôn đứng trong top 13 các trường đại_học chất_lượng nhất thế_giới những năm gần đây .",Malaysia là quốc_gia rất thân với Singapore .,"{'start_id': 88, 'text': '5.000 sinh_viên từ Malaysia vượt qua tuyến đường Johor-Singapore mỗi ngày để học tại Singapore .'}",Not_Enough_Information 1814,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an vào tháng 10 năm 1975 sau khi đã thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc như đại_diện của Trung_Quốc trong Liên_Hợp_Quốc .,"{'start_id': 1014, 'text': 'Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .'}",Refutes 1815,"Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc . Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .",Trung_Hoa đại_lục có khoảng 2000 cảng biển quốc_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc .'}",Refutes 1816,1936 : Nội_chiến Tây_Ban_Nha bùng_nổ . Đại thanh_trừng bắt_đầu dưới thời Stalin . Khánh_thành Đập_Hoover tại Mỹ . Cuộc nổi_dậy của người Ả_Rập ở Palestine phản_đối làn_sóng nhập_cư của người Do Thái .,Cuộc nổi_dậy của người Ả_Rập ở Palestine không liên_quan đến việc phản_đối làn_sóng nhập_cư của người Do Thái .,"{'start_id': 114, 'text': 'Cuộc nổi_dậy của người Ả_Rập ở Palestine phản_đối làn_sóng nhập_cư của người Do Thái .'}",Refutes 1817,"Dân_số Lào ước_tính đạt 6,5 triệu người vào năm 2012 , phân_bổ không đều trên lãnh_thổ . Hầu_hết dân_chúng sống tại các thung_lũng của sông Mekong và các chi_lưu của nó . Thủ_đô Viêng_Chăn có 740 nghìn cư_dân vào năm 2008 . Mật_độ dân_số Lào đạt 27 / km² . Cư_dân Lào thường được phân_chia theo độ cao , gần tương_ứng với dân_tộc .",Nền kinh_tế chủ_yếu phát_triển tại các thung_lũng của sông Mekong và các chi_lưu của nó .,"{'start_id': 89, 'text': 'Hầu_hết dân_chúng sống tại các thung_lũng của sông Mekong và các chi_lưu của nó .'}",Refutes 1818,1927 : Joseph_Stalin trở_thành nhà_lãnh_đạo Liên_Xô . Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland . Ả_Rập_Xê_Út giành độc_lập . Núi Rushmore được xây_dựng . Chuyến bay vượt Đại_Tây_Dương của Charles_Lindbergh . Dân_số thế_giới đạt 2 tỷ người .,Vương_Quốc_Anh là một quốc_gia nằm ở phía tây bắc châu_Âu .,"{'start_id': 54, 'text': 'Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland .'}",Not_Enough_Information 1819,"Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .",Mai_Leng là vua sáng_lập nên Vương_quốc Lan_Xang mang nguồn_gốc lịch_sử của Lào vào thế_kỷ XIV .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , .'}",Refutes 1820,"Sau sự hy_sinh của Ferdinand_Magellan , đội quân còn lại của hạm_đội của ông đã đổ_bộ lên Palawan , dựa vào sự hào_phóng của hòn đảo để thoát khỏi cơn đói . Antonio_Pigafetta , người ghi biên_niên_sử của Magellan đã đặt tên cho vùng này là "" Miền đất_hứa "" .","Ferdinand_Magellan là nhà thám_hiểm người Bồ_Đào_Nha đã chết nên đội quân còn lại của hạm_đội của ông đã đổ_bộ lên Palawan , dựa vào sự hào_phóng của hòn đảo để thoát khỏi cơn đói .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau sự hy_sinh của Ferdinand_Magellan , đội quân còn lại của hạm_đội của ông đã đổ_bộ lên Palawan , dựa vào sự hào_phóng của hòn đảo để thoát khỏi cơn đói .'}",Not_Enough_Information 1821,"Mill ủng_hộ Mô_hình phát_triển Malthus . Nhưng ông chỉ tính_giai_cấp lao_động vào dân_số , do_đó , ông chỉ quan_tâm đến sự gia_tăng số_lượng lao_động làm_thuê . Ông tin rằng kiểm_soát dân_số là cốt_lõi để cải_thiện tình_trạng của giai_cấp lao_động , giúp họ được hưởng thành_quả phát_triển công_nghệ và tích_luỹ tài_sản . Mill cổ_xuý kiểm_soát sinh_đẻ . Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..",Mill rải các tờ_rơi đề_cập đến việc kiềm hãm sinh con đến các phụ_nữ quý_tộc .,"{'start_id': 354, 'text': 'Năm 1823 , Mill và một người bạn bị bắt khi đang phát tờ_rơi về kiểm_soát sinh_đẻ của Francis_Place cho phụ_nữ ở các khu_vực lao_động ..'}",Refutes 1822,"Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn . Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến , chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối , nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử . Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam . Trong các phong_cách lam , lam saravane có_lẽ được phổ_biến nhất .",Văn_hoá Lào có liên_hệ mật_thiết với Phật_giáo Thượng_toạ bộ thông_qua nhiều hình_thức được biểu_hiện khắp đất_nước .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn .'}",Supports 1823,"Khoảng 85% trường_hợp nhiễm Viêm gan siêu_vi C sẽ chuyển thành viêm gan mạn_tính , nghĩa_là không đào_thải được virut sau 6 tháng . Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời . Nhiều trường bệnh chỉ được phát_hiện khi đã có biến_chứng nghiêm_trọng : xơ_gan với biểu_hiện báng bụng ( ổ_bụng có nước ) , giãn mạch_máu đường tiêu_hoá , có_thể vỡ gây chảy_máu ồ_ạt và tử_vong . Một biến_chứng nữa là ung_thư tế_bào gan .",Người_bệnh thường không phát_hiện sớm bệnh để điều_trị kịp_thời viêm gan C mạn_tính do không có biểu_hiện bệnh trong thời_gian dài .,"{'start_id': 132, 'text': 'Đặc_điểm nổi_bật của bệnh viên gan C mạn_tính là sự tiến_triển rất thầm_lặng qua 10-30 năm , vì_thế người_bệnh thường không được chẩn_đoán và điều_trị kịp_thời .'}",Supports 1824,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .","giải_tán các hợp_tác_xã nông_trang , xem trọng ngoại_thương là cách cải_cách chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và giúp thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế , điều đó giúp nền kinh_tế Trung_Quốc được cải_cách theo kiểu Liên_Xô .","{'start_id': 411, 'text': 'Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế .'}",Not_Enough_Information 1825,"Việc sinh_hoạt quốc_gia đòi_hỏi phải có đủ tài_chính để duy_trì bộ_máy triều_đình nên sau khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã tổ_chức lại vấn_đề đăng tịch , bắt_buộc mỗi làng_xã phải ghi vào_sổ đinh trong làng số đàn_ông từ 18-60 tuổi . Các đinh bộ không bao_giờ kê_khai hết tất_cả số đàn_ông trong làng vì ngoài dân_đinh còn có một_số người là dân ngoại tịch , dân lậu , những người bần_cùng , vô_sản , không_thể đánh thuế cũng như những người mới tới làng định_cư .","Người_dân trong làng chủ_yếu là dân ngoại tịch , dân lậu sinh_sống .","{'start_id': 232, 'text': 'Các đinh bộ không bao_giờ kê_khai hết tất_cả số đàn_ông trong làng vì ngoài dân_đinh còn có một_số người là dân ngoại tịch , dân lậu , những người bần_cùng , vô_sản , không_thể đánh thuế cũng như những người mới tới làng định_cư .'}",Refutes 1826,"Ngày 21 tháng 8 năm 1935 Bộ Giáo_dục Dân_quốc Trung_Hoa công_bố "" Bảng chữ Hán giản thể đợt thứ nhất "" . Ngày 5 tháng 2 năm sau phải bỏ đi vì bị Đái_Quý_Đào là nhân_vật bậc cao Đảng Quốc_dân phản_đối dữ_dội .",Đái_Quý_Đào là một nông_dân .,"{'start_id': 105, 'text': 'Ngày 5 tháng 2 năm sau phải bỏ đi vì bị Đái_Quý_Đào là nhân_vật bậc cao Đảng Quốc_dân phản_đối dữ_dội .'}",Refutes 1827,"Sau đó , nhà Đường đổi Phủ_Đô hộ Giao Châu_thành Phủ_Đô hộ An_Nam . Tên gọi An_Nam trong lịch_sử Việt_Nam bắt_đầu từ thời_điểm này . Chức quan đứng đầu Phủ_Đô hộ An_Nam lúc đầu gọi là kinh_lược_sứ , sau đổi thành Tiết_độ_sứ . Nhà Đường lại chia Giao Châu làm 12 châu : Giao , Lục , Phúc_Lộc , Phong , Thang , Trường , Chi , Vũ_Nga , Vũ_An , Ái , Hoan , Diễn .",Nhà Đường chỉ chia Giao Châu làm ba châu nhỏ .,"{'start_id': 226, 'text': 'Nhà Đường lại chia Giao Châu làm 12 châu : Giao , Lục , Phúc_Lộc , Phong , Thang , Trường , Chi , Vũ_Nga , Vũ_An , Ái , Hoan , Diễn .'}",Refutes 1828,"Theo báo Bưu_điện Huffington ( Mỹ ) ngày 30 tháng 5 năm 2012 , hơn 20 năm kể từ khi Liên_Xô tan_rã và thế_giới trải qua giai_đoạn "" đơn cực "" do Mỹ đứng đầu , Trung_Quốc đang dần nổi lên thành siêu_cường mới nhất . Báo này nhận_xét rằng Trung_Quốc không nôn_nóng mà chấp_nhận sự phát_triển dài_hơi .",Sau khi Liên_Xô sụp_đổ được 1 thập_kỷ thì Trung_Quốc trên đà trở_thành một siêu_cường quốc của nhân_loại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo báo Bưu_điện Huffington ( Mỹ ) ngày 30 tháng 5 năm 2012 , hơn 20 năm kể từ khi Liên_Xô tan_rã và thế_giới trải qua giai_đoạn "" đơn cực "" do Mỹ đứng đầu , Trung_Quốc đang dần nổi lên thành siêu_cường mới nhất .'}",Refutes 1829,"Khí_hậu của Ấn_Độ_Dương có nhiều điểm độc_đáo . Đại_dương này chiếm phần_lớn diện_tích khu_vực trung_tâm của bể nước nóng nhiệt_đới . Tương_tác giữa bể nước nóng này và khí_quyển tác_động đến khí_hậu trên quy_mô cả khu_vực lẫn toàn_cầu . Gió_mùa trên Ấn_Độ_Dương gây ra những biến_động theo mùa cho các dòng hải_lưu trên quy_mô lớn , trong đó có việc đảo_ngược hải_lưu Somali và hải_lưu Gió_mùa Ấn_Độ . Hiện_tượng nước trồi xảy ra trên Nam_Bán_cầu ở gần Sừng châu_Phi và bán_đảo Ả_Rập , cũng như trên Nam_Bán_cầu ở phía Bắc gió mậu_dịch .",Gió_mùa xảy ra ở Ấn_Độ_Dương tác_động mạnh_mẽ đến các dòng hải_lưu tuỳ theo mùa nổi_bật là thay_đổi hoàn_toàn hướng của các hải_lưu Somali và Gió_mùa Ấn_Độ .,"{'start_id': 238, 'text': 'Gió_mùa trên Ấn_Độ_Dương gây ra những biến_động theo mùa cho các dòng hải_lưu trên quy_mô lớn , trong đó có việc đảo_ngược hải_lưu Somali và hải_lưu Gió_mùa Ấn_Độ .'}",Supports 1830,"Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .","Những quân_phiệt này thường là các tay chúa địa_phương , quan_lại của chế_độ_phong_kiến cũ , hoặc các nhóm vũ_trang tự_xưng .","{'start_id': 578, 'text': 'Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ .'}",Not_Enough_Information 1831,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .",Gyorgy_Lukács cho rằng không có cách nào để giai_cấp thống_trị để phóng chiếu ý_thức .,"{'start_id': 38, 'text': 'Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị .'}",Refutes 1832,"Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng "" Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . "" Công_thức của Marxist về "" ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội "" có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác "" toàn_diện "" nhưng "" đặc_biệt "" đến một quan_niệm tư_tưởng "" tổng_quát "" và "" tổng_thể "" thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào "" lý_thuyết chung "" về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức .",Giai_cấp thống_trị dùng ý_thức_hệ để phóng chiếu ý_thức của họ .,"{'start_id': 38, 'text': 'Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị .'}",Supports 1833,1961 : Đại nhảy_vọt kết_thúc ở Trung_Quốc sau cái chết của 20-45 triệu người . Bức tường Berlin được xây_dựng . Yuri_Gagarin trở_thành người đầu_tiên bay vào vũ_trụ . Tổng_thư_ký Liên_Hợp_Quốc Dag_Hammarskjöld chết trong một tai_nạn máy_bay .,Cuộc đại nhảy_vọt còn gián_tiếp gây là nhiều cái chết cho các quốc_gia khu_vực xung_quanh .,"{'start_id': 0, 'text': '1961 : Đại nhảy_vọt kết_thúc ở Trung_Quốc sau cái chết của 20-45 triệu người .'}",Not_Enough_Information 1834,"Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .",Hoàng_Sa vẫn đang được Việt_Nam kiểm_soát trên thực_tế .,"{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}",Refutes 1835,"Các hydrocarbon lỏng được cho là tồn_tại trên bề_mặt Titan , mặc_dù chúng có_lẽ chính_xác hơn nên miêu_tả như là các "" hồ "" thay_vì các "" đại_dương "" . Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã phát_hiện ra chỉ những cái dường_như là các đáy hồ và các lòng_sông khô_kiệt , gợi_ý rằng Titan đã đánh mất các chất_lỏng bề_mặt mà nó có_thể đã từng có . Chuyến bay gần đây sát Titan của Cassini đã chụp lại các bức ảnh radar gợi_ý mạnh_mẽ rằng các hồ hydrocarbon gần vùng cực của Titan , nơi nó lạnh hơn . Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất do sự phối_trộn của băng và các hydrocarbon tạo ra lớp vỏ ngoài cùng của nó .",Các phát_hiện này vẫn là đột_phá trong việc hiểu về sao Titan và hệ mặt_trăng của nó .,"{'start_id': 152, 'text': 'Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã phát_hiện ra chỉ những cái dường_như là các đáy hồ và các lòng_sông khô_kiệt , gợi_ý rằng Titan đã đánh mất các chất_lỏng bề_mặt mà nó có_thể đã từng có .'}",Not_Enough_Information 1836,"Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .",Các con sông lớn khác tại đây không bao_gồm sông Hoàng_Hà và sông Trường_Giang .,"{'start_id': 921, 'text': 'Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) .'}",Supports 1837,"Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .","Quốc_hội hay theo tiếng Nhật là Kokkai chính là cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật có trụ_sở được đặt ở Chiyoda , Tokyo .","{'start_id': 0, 'text': 'Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo .'}",Supports 1838,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .",Các nhà_khoa_học phát_hiện ra các đồ tạo_tác bằng đá có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình tại các di_chỉ miền bắc Lào trên các vùng núi đá_vôi .,"{'start_id': 215, 'text': 'Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào .'}",Not_Enough_Information 1839,"Cạo đầu dâng thần thánhNgười dân ở một_số vùng tại Ấn_Độ tin rằng , cạo đầu dâng tóc cho thần_thánh là để tỏ lòng biết_ơn . Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho . Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .",Họ thực_hiện việc này định_kỳ hàng tháng với cường_độ cao với mục_tiêu làm chai lỳ những cơn đau .,"{'start_id': 248, 'text': 'Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .'}",Refutes 1840,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Vàng cũng có_thể hợp lại với caesi cho ra hợp_kim thành_phẩm .,"{'start_id': 0, 'text': 'Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân .'}",Supports 1841,"Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .",Có nhiều cách khác nhau để tạo điểm nhấn cho khu_vực đô_thị nhưng cách tốt nhất vẫn là xây_dựng bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ và hiện họ đã thực_hiện được điều đó ..,"{'start_id': 1059, 'text': 'Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ .'}",Not_Enough_Information 1842,"Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn . Nền văn_minh Trung_Quốc cũng du_nhập vào Việt_Nam thời_kỳ này . Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam . Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .","Thời phong_kiến , các nhà_nho xem Sĩ_Nhiếp là người có đóng_góp to_lớn cho nền nho_giáo Việt_Nam .","{'start_id': 139, 'text': 'Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam .'}",Supports 1843,"HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .",Các ca cấy_ghép gan ở Hoa_Kỳ có nguyên_nhân hàng_đầu là điều_trị viêm gan C.,"{'start_id': 587, 'text': 'Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ .'}",Supports 1844,"Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học . Chúng bao_gồm tôn_giáo và khoa_học , bản_chất con_người , tình_yêu và tình_dục . Nhiều hơn một cuộc đối_thoại tương_phản giữa nhận_thức và thực_tế , tự_nhiên và phong_tục , thể_xác và linh_hồn .","Siêu_hình_học là lĩnh_vực được nhiều người quan_tâm vì_vậy trong cuộc đối_thoại giữa Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông cũng muốn nói đến nó .","{'start_id': 0, 'text': 'Trong các cuộc đối_thoại của Plato , Socrates và nhóm những người tranh_chấp của ông có điều gì đó muốn nói về nhiều chủ_đề , bao_gồm một_số khía_cạnh của siêu_hình_học .'}",Not_Enough_Information 1845,"Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á.","Mãi đến năm 2000 , Dân_số Singapore mới đạt mốc 80.000 .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa .'}",Refutes 1846,"Tại đô_thành Sài_Gòn – Chợ_Lớn , từ năm 1954 chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp ( tiền_thân của Việt_Nam Cộng_hoà ) cũng cho đặt tên một con đường mang tên là đường Nguyễn_Trãi tại khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ . Tuy_nhiên một năm sau , vào năm 1955 do thấy không phù_hợp nên chính_quyền này lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Trần_Nhân_Tôn và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến đường Quang_Trung cũ đoạn đi qua khu_vực quận 5 ngày_nay ( cũng nằm trong khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ ) vốn dài khoảng 4 km thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Đến năm 1975 , chính_quyền quân_quản Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Võ_Tánh cũ ở khu_vực quận 2 cũ ( nay là quận 1 ) vốn dài khoảng 2 km thành đường Nguyễn_Trãi . Như_vậy đường Nguyễn_Trãi hiện_nay ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh dài khoảng 6 km .",Tuyến đường Hồng_Bàng cũ đoạn đi qua khu_vực quận 5 ngày_nay ( cũng nằm trong khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ ) vốn dài khoảng 4 km thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi .,"{'start_id': 217, 'text': 'Tuy_nhiên một năm sau , vào năm 1955 do thấy không phù_hợp nên chính_quyền này lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Trần_Nhân_Tôn và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến đường Quang_Trung cũ đoạn đi qua khu_vực quận 5 ngày_nay ( cũng nằm trong khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ ) vốn dài khoảng 4 km thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi .'}",Refutes 1847,"Châu_Á có rất nhiều sông cả , phần_lớn bắt_nguồn ở khu_vực núi cao khoảng giữa , có hình_dạng toả lan tuôn chảy hướng về bốn phía . Dòng sông chảy vào Thái_Bình_Dương có Amur ( cửa_sông ở vào eo_biển Nevelskoy ) , Hoàng_Hà , Trường_Giang , Châu_Giang , Mê_Kông ; dòng sông chảy vào Ấn_Độ_Dương có sông Ấn_Độ , sông Hằng , sông Thanlwin , sông Ayeyarwady , sông Tigris , sông Euphrates ; dòng sông chảy vào Bắc_Băng_Dương có sông Obi , sông Enisei , sông Lena . Sông nội lục chủ_yếu phân_bố ở khu_vực khô cạn phía trung và tây châu_Á , có sông Syr_Darya , sông Amu_Darya , sông Ili , sông Tarim , sông Jordan . Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .",Thác nước đổ ra sông Sharavati có rất nhiều cá .,"{'start_id': 610, 'text': 'Thác nước có chiều cao nước rơi cách mặt sông lớn nhất châu_Á là thác nước Jog trên sông Sharavati ở ven biển phía tây_nam Ấn_Độ , chiều cao nước rơi cách mặt sông là 253 mét .'}",Not_Enough_Information 1848,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Quan_Tổng đốc ( văn ) chỉ có quyền cai_trị tỉnh chứ còn chỉ_huy quân_lính của tỉnh sẽ do quan dưới quyền đảm_nhận .,"{'start_id': 267, 'text': 'Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà .'}",Refutes 1849,"Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á chính là chỉ một điểm ở bên trong phạm_vi đất_liền châu_Á ở vào vị_trí cân_bằng , nó cách đường bờ biển vây chung_quanh đất_liền xa nhất , có tính đất_liền mạnh nhất . Căn_cứ vào cách nói của Trung_Quốc , vị_trí của nó ở vào thôn Vĩnh_Tân , xã Vĩnh_Phong , huyện Ô Lỗ_Mộc_Tề , thành_phố Ô Lỗ_Mộc_Tề , khu_tự_trị Tân_Cương , toạ_độ địa_lí là 43 ° 40 ′ 52 ″B 87 ° 19 ′ 52 ″Đ , bây_giờ đã xây_dựng thành khu danh_thắng phong_cảnh . Một_mặt khác , trung_tâm của châu_Á mà Nga tuyên_bố ở vào khu Tos-Bulak , thủ_phủ Kyzyl , nước cộng_hoà Tuva , Liên_bang Nga , toạ_độ địa_lí là 51 ° 43 ′ 29 ″B 94 ° 26 ′ 37 ″Đ .",Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á là nơi có tính đất_liền mạnh_mẽ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á chính là chỉ một điểm ở bên trong phạm_vi đất_liền châu_Á ở vào vị_trí cân_bằng , nó cách đường bờ biển vây chung_quanh đất_liền xa nhất , có tính đất_liền mạnh nhất .'}",Supports 1850,"Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho "" Khu nghỉ_mát Tích_hợp "" được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .",Hằng năm số tiền dịch_vụ y_tế đều được quyên_góp cho người nghèo chữa bệnh miễn_phí .,"{'start_id': 319, 'text': 'Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la .'}",Not_Enough_Information 1851,"Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .",Ông Tập_Cận_Bình cho rằng nước mình là nước đang phát_triển nhất thế_giới mặc_dù GDP chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ .,"{'start_id': 744, 'text': 'Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là "" nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới "" vẫn chưa thay_đổi .'}",Not_Enough_Information 1852,"Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn . Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần . Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .",Các lễ_hội truyền_thống được tổ_chức ở Nghệ_An thì không đa_dạng về số_lượng và phân_loại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn .'}",Refutes 1853,"Theo Hiến_pháp Triều_Tiên 1998 , Nội_các ( 내각 , Naekak ) là cơ_quan_hành_chính cao nhất , chịu trách_nhiệm thiết_lập chính_sách cao nhất của chính_phủ . Về nguyên_tắc , Nội_các cũng chịu trách_nhiệm quản_lý các Uỷ_ban_hành_chính địa_phương ( 인민위원회 , Inmin_Wiwŏnhoe , Nhân_dân Uỷ_viên hội ) .",Chịu trách_nhiệm thiết_lập chính_sách nhiều nhất ở chính phú là Ngoại các hay còn biết đến là cơ_quan_hành_chính cao nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hiến_pháp Triều_Tiên 1998 , Nội_các ( 내각 , Naekak ) là cơ_quan_hành_chính cao nhất , chịu trách_nhiệm thiết_lập chính_sách cao nhất của chính_phủ .'}",Refutes 1854,"Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ .",Diện_tích của nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì nhỏ_bé .,"{'start_id': 282, 'text': 'Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu .'}",Refutes 1855,"Ngân_hàng gen quốc_gia Việt_Nam bảo_tồn 12.300 giống của 115 loài . Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia . Việt_Nam có 2 di_sản thiên_nhiên thế_giới là Vịnh Hạ_Long và Vườn_quốc_gia Phong_Nha ‒ Kẻ_Bàng cùng 6 khu dự_trữ sinh_quyển bao_gồm Rừng ngập_mặn Cần_Giờ , Cát_Tiên , Cát_Bà , Kiên_Giang , Đồng_bằng sông Hồng và Tây_Nghệ_An .","Nhằm chấm_dứt đa_dạng_sinh_học , 126 khu bảo_tồn đã bị dừng hoạt_động .","{'start_id': 68, 'text': 'Chính_phủ Việt_Nam đã chi 497 triệu đô_la Mỹ để duy_trì đa_dạng_sinh_học trong năm 2004 và đã thiết_lập 126 khu bảo_tồn trong đó có 28 vườn_quốc_gia .'}",Refutes 1856,Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp . Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .,Tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_Đại là dạng ngôn_ngữ sử_dụng ở hiện_tại .,"{'start_id': 155, 'text': 'Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .'}",Refutes 1857,"Vàng và các nguồn tài_nguyên từ châu_Mỹ bắt_đầu bị cướp_đoạt khỏi tay những người châu_Mỹ và được chất lên thuyền đem về châu_Âu , cùng lúc đó số_lượng lớn những người châu_Âu thực_dân bắt_đầu di_cư về phía tây . Để đáp_ứng nh cầu lớn về lao_động ở các thuộc địa mới , sự xuất_khẩu ồ_ạt những người châu_Phi làm nô_lệ bắt_đầu . Ngay sau đó nhiều người châu_Mỹ bắt_đầu có đặc_điểm di_truyền từ các nô_lệ . Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .",Nhiều quốc_gia ở Tây_Phi bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ sau khi người châu_Âu thực_dân định_cư tại phía tây .,"{'start_id': 405, 'text': 'Ở Tây_Phi , một loạt những quốc_gia giàu_có đã phát_triển dọc theo Bờ biển nô_lệ , bắt_đầu trở_nên thịnh_vượng từ khai_thác và bóc_lột những người châu_Phi nô_lệ .'}",Not_Enough_Information 1858,"Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . Tỷ_lệ biết chữ toàn_cầu trung_bình là 86.3% . Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm . Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên . Cho đến đầu thế_kỷ 19 , tuổi_thọ trung_bình là khoảng ba_mươi trong hầu_hết dân_số ; tuổi_thọ trung_bình toàn_cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu_tiên trong lịch_sử , với hơn một_nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi ( ba thập_kỷ dài hơn cả thế_kỷ trước đó )",Cải_thiện chất_lượng thực_phẩm giúp tăng_cường tuổi_thọ .,"{'start_id': 501, 'text': 'Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên .'}",Not_Enough_Information 1859,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Tiếng Pháp không được sử_dụng để giảng_dạy .,"{'start_id': 277, 'text': 'Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt .'}",Refutes 1860,"Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén . Không có biện_pháp làm giảm nguy_cơ này . Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh . Sanh lâu gây nguy_cơ lây_nhiễm cao hơn . Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu .",Trẻ sau sinh bú sữa mẹ mang mầm_mống bệnh_tật sẽ cũng bị lây bệnh .,"{'start_id': 134, 'text': 'Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh .'}",Not_Enough_Information 1861,"Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .",Các thánh Jain và tu_sĩ không tiến_hành nghi_lễ này một hoặc hai lần trong năm như một_cách để chứng_minh sự từ_bỏ của họ đối_với thú_vui trần_tục và khả_năng chịu_đựng đau_đớn .,"{'start_id': 334, 'text': 'Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn .'}",Refutes 1862,"Kinh_tế Borneo dựa chủ_yếu vào nông_nghiệp , khai_thác gỗ , khai mỏ , dầu_khí và du_lịch sinh_thái . Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia đều đứng đầu về xuất_khẩu gỗ . Sabah còn có tiếng về sản_xuất cao_su , ca cao và rau , cùng với ngư_nghiệp . Sabah và Sarawak đều xuất_khẩu khí_đốt hoá_lỏng và dầu_mỏ . Tại khu_vực Borneo của Indonesia , kinh_tế hầu_như dựa vào lĩnh_vực khai mỏ , song cũng có khai_thác gỗ và dầu_khí .",Brunei có nền kinh_tế dựa mạnh vào lĩnh_vực dầu_khí được châu_Âu nhập_khẩu với số_lượng lớn .,"{'start_id': 101, 'text': 'Kinh_tế Brunei phụ_thuộc cao_độ vào lĩnh_vực sản_xuất dầu_khí , và quốc_gia này là một trong các nước sản_xuất dầu lớn nhất tại Đông_Nam Á.'}",Refutes 1863,"Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .","Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... không đạt được thành_tựu to_lớn .","{'start_id': 905, 'text': 'Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn .'}",Refutes 1864,"1949 : Tổ_chức NATO được thành_lập . Nước Đức bị chia_cắt thành hai quốc_gia Cộng_hoà Liên_bang Đức và Cộng_hoà dân_chủ Đức . COMECON được thành_lập bởi Liên_Xô và các nước Đông_Âu . Phân_chia vùng Kashmir . Nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa được thành_lập . Chính_quyền Trung_Hoa_Dân_Quốc chuyển đến Đài_Loan . Liên_Xô chế_tạo thành_công bom_nguyên_tử , phá vở thế độc_quyền hạt_nhân của Hoa_Kỳ . George_Orwell xuất_bản tiểu_thuyết Nineteen Eighty-Four.",Đức là quốc_gia có lãnh_thổ địa_lý rộng_lớn trên thế_giới với nhiều tài_nguyên và khoáng_sản .,"{'start_id': 37, 'text': 'Nước Đức bị chia_cắt thành hai quốc_gia Cộng_hoà Liên_bang Đức và Cộng_hoà dân_chủ Đức .'}",Not_Enough_Information 1865,"Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .","Sân khâu Ấn_Độ thường dựa vào những điều thực_tế , những sự_kiện nóng của xã_hội .","{'start_id': 1160, 'text': 'Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .'}",Refutes 1866,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”",Điều này cho thấy sự quyết_tâm của nhà_vua trong việc xây_dựng đất_nước và phục_vụ cho lợi_ích của người_dân .,"{'start_id': 452, 'text': 'Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác .'}",Not_Enough_Information 1867,"Sau sự_kiện tháng 1 năm 1974 , các học_giả Trung_Quốc tìm_kiếm trong sách cổ , dựa vào các chi_tiết liên_quan đến biển Đông mà họ gọi là Nam_Hải , để làm bằng chứng cho luận_thuyết "" các đảo Nam hải xưa_nay là lãnh_thổ Trung_Quốc "" do nhân_dân Trung_Quốc "" phát_hiện và đặt tên sớm nhất "" , "" khai_phá và kinh_doanh sớm nhất "" , do Chính_phủ Trung_Quốc "" quản hạt và hành sử chủ_quyền sớm nhất "" . Đầy_đủ nhất có_thể kể đến cuốn Tổng_hợp sử_liệu các đảo Nam_Hải nước ta do Hàn_Chấn_Hoa , một giáo_sư có tên_tuổi ở Trung_Quốc và nước_ngoài , chủ_biên ( 1995-1998 ) , xuất_bản năm 1988 . Các ấn_phẩm về sau như của Phan_Thạch_Anh và nhiều học_giả Đài_Loan cũng chủ_yếu dựa theo cuốn sách này .",Cuốn Tổng_hợp sử_liệu các đảo Nam_Hải nước ta được phát_hành từ đầu thế_kỷ 20 .,"{'start_id': 398, 'text': 'Đầy_đủ nhất có_thể kể đến cuốn Tổng_hợp sử_liệu các đảo Nam_Hải nước ta do Hàn_Chấn_Hoa , một giáo_sư có tên_tuổi ở Trung_Quốc và nước_ngoài , chủ_biên ( 1995-1998 ) , xuất_bản năm 1988 .'}",Refutes 1868,"Thời_kỳ đầu , những bậc đế_vương và những nhà quý_tộc của La_Mã thích lụa Trung_Hoa đến mức họ cho cân lụa lên và đổi chỗ lụa đó bằng vàng với cân nặng tương_đương . Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi . Chính_trị thời đó cũng có ảnh_hưởng lớn đến Con đường tơ_lụa . Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .",Nhà Hán trở_nên suy_yếu và diệt_vong trong thế_kỷ 3 là nguyên_nhân cản_trở sự phát_triển của Con đường tơ_lụa .,"{'start_id': 321, 'text': 'Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .'}",Supports 1869,"Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im . Nguyên_lý này được Hermann_Minkowski mở_rộng cho cả tính bất_biến quay từ không_gian vào không-thời gian . Những nguyên_lý khác giả_thiết bởi Einstein và sau đó mới được chứng_minh là nguyên_lý tương_đương và nguyên_lý bất_biến đoạn_nhiệt của số_lượng tử . Một nguyên_lý tổng_quát khác của Einstein , còn gọi là nguyên_lý Mach , vẫn còn là vấn_đề đang được tranh_luận giữa các nhà_khoa_học .",Hermann_Minkowski đã chứng_minh học_thuyết của Einstein là chính_xác .,"{'start_id': 165, 'text': 'Nguyên_lý này được Hermann_Minkowski mở_rộng cho cả tính bất_biến quay từ không_gian vào không-thời gian .'}",Not_Enough_Information 1870,"Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào . Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh . Năm 1950 , Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một "" nhà_nước liên_kết "" trong Liên_hiệp Pháp . Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình , khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến .",Pathet_Lào được Đảng Cộng_sản Đông_Dương lập nên vào Thế_chiến thứ nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào .'}",Refutes 1871,"Do Singapore có diện_tích rất hẹp , nên chính_quyền Singapore thường có những biện_pháp đặc_biệt để tránh tình_trạng kẹt xe , tắc đường . Hệ_thống thuế giờ cao_điểm ERP ( Electronics_Road_Pricing ) được đưa vào hoạt_động trong khu_vực trung_tâm thành_phố để giảm lưu_lượng xe lưu_thông qua các khu_vực này vào giờ cao_điểm . Số tiền này được trừ thẳng vào thẻ EZLink cài trên xe_hơi . ERP có_thể lên đến SGD15 nếu 1 chiếc xe chạy qua 5 trạm ERP trong khu_vực nội_thành . Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch . Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .","Mức thu phí sẽ tăng lên nếu lưu_lượng xe_tăng lên , và giảm đi khi lưu_lượng xe giảm xuống .","{'start_id': 138, 'text': 'Hệ_thống thuế giờ cao_điểm ERP ( Electronics_Road_Pricing ) được đưa vào hoạt_động trong khu_vực trung_tâm thành_phố để giảm lưu_lượng xe lưu_thông qua các khu_vực này vào giờ cao_điểm .'}",Not_Enough_Information 1872,"Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược "" đàn cá "" trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : "" Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau "" . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .",ASEAN sẽ mang lại lợi_ích cho đất_nước và người_dân của đất_nước này .,"{'start_id': 964, 'text': 'Lý_Hiển_Long nói : "" Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ "" .'}",Not_Enough_Information 1873,"Bắt trẻ_em kết hônĐộ tuổi kết_hôn hợp_pháp ở Ấn_Độ với phụ_nữ là 18 , đàn_ông là 21 . Tuy_nhiên , luật này không được áp_dụng ở một_số vùng nông_thôn , nơi đám_cưới trẻ_con bắt_đầu được thực_hiện từ năm 1929 . Nhiều em chỉ mới 7 tuổi ở Rajgarh cách Bhopal , thủ_phủ của bang Madhya_Pradesh 104 km về phía Tây_Bắc_Ấn_Độ đã phải kết_hôn . Sau lễ cưới , các cô_dâu nhí vẫn ở nhà cha_mẹ đẻ và chỉ đến ở nhà chồng khi đã trưởng_thành .",Mỗi vùng miền của Ấn_Độ đều có những bộ_luật riêng_biệt để thể_hiện nét đặc_trưng của vùng miền đó .,"{'start_id': 86, 'text': 'Tuy_nhiên , luật này không được áp_dụng ở một_số vùng nông_thôn , nơi đám_cưới trẻ_con bắt_đầu được thực_hiện từ năm 1929 .'}",Not_Enough_Information 1874,"Cùng với bản Hiến_pháp các năm 1980 , 1992 , Luật biên_giới quốc_gia năm 2003 , Tuyên_bố của Chính_phủ Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ngày 12 tháng 11 năm 1977 về lãnh_hải , vùng tiếp_giáp , vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa của Việt_Nam , Tuyên_bố của Chính_phủ ngày 12 tháng 11 năm 1982 về đường_cơ_sở dùng để tính chiều rộng lãnh_hải Việt_Nam đều khẳng_định hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa là một bộ_phận của lãnh_thổ Việt_Nam .","Chính_phủ đã đưa ra tuyên_bố khẳng_định quyền làm chủ trên lãnh_địa các quần_đảo Hoàng_Sa , Trường_Sa vào thập_niên 80 của thế_kỷ 20 .","{'start_id': 0, 'text': 'Cùng với bản Hiến_pháp các năm 1980 , 1992 , Luật biên_giới quốc_gia năm 2003 , Tuyên_bố của Chính_phủ Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ngày 12 tháng 11 năm 1977 về lãnh_hải , vùng tiếp_giáp , vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa của Việt_Nam , Tuyên_bố của Chính_phủ ngày 12 tháng 11 năm 1982 về đường_cơ_sở dùng để tính chiều rộng lãnh_hải Việt_Nam đều khẳng_định hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa là một bộ_phận của lãnh_thổ Việt_Nam .'}",Supports 1875,"1960 : Chia_rẽ Xô-Trung. Hiệp_hội mậu_dịch tự_do châu_Âu hình_thành . Sự_cố tên_lửa U-2 đốt nóng sự căng_thẳng giữa hai siêu_cường . Năm châu_Phi : 17 quốc_gia Lục_địa đen giành độc_lập . Vụ ám_sát Patrice_Lumumba khởi_đầu cuộc Khủng_hoảng Congo . Vụ thảm_sát Sharpeville ở Nam_Phi . Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết . Chuyến thám_hiểm đầu_tiên tới khu_vực sâu nhất Trái_Đất , rãnh Mariana . Laser được phát_minh . Ban nhạc The_Beatles được thành_lập . Muhammad_Ali giành huy_chương vàng Olympic 1960 ở Roma .",Cường_độ của cơn địa_chấn tại Valvidia được biết là yếu hơn so với các trận động_đất khác .,"{'start_id': 284, 'text': 'Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết .'}",Refutes 1876,"Xa về vùng cực Bắc , băng xuất_hiện nhiều nhất từ tháng 10 đến tháng 5 ; trong khi sương_mù hiện_hữu bền_bỉ từ tháng 6 đến tháng 12 . Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam . Ở những khu_vực vĩ_độ trung , gió Tây và dòng tia ( dòng khí hẹp thổi trên cao ) có_thể rất mạnh , đặc_biệt là ở Nam_bán_cầu do sự khác_biệt về nhiệt_độ giữa vùng nhiệt_đới và châu Nam_Cực , nơi ghi_nhận nhiệt_độ thấp nhất trên hành_tinh mà con_người từng đo được .","Ở châu Nam_Cực , chỉ có loài chim_cánh_cụt là có_thể tồn_tại và sinh_sống .","{'start_id': 248, 'text': 'Ở những khu_vực vĩ_độ trung , gió Tây và dòng tia ( dòng khí hẹp thổi trên cao ) có_thể rất mạnh , đặc_biệt là ở Nam_bán_cầu do sự khác_biệt về nhiệt_độ giữa vùng nhiệt_đới và châu Nam_Cực , nơi ghi_nhận nhiệt_độ thấp nhất trên hành_tinh mà con_người từng đo được .'}",Not_Enough_Information 1877,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Hiệp_định Genève ( 1955 ) bao_gồm quyết_định chia_cắt lãnh_thổ Việt_Nam .,"{'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'}",Refutes 1878,"Lễ_hội Bà Thu_Bồn là một lễ_hội dân_gian của cư_dân ven sông Thu_Bồn , tỉnh Quảng_Nam với mục_đích cầu_nguyện một năm mới đất_trời thuận_hoà , người_dân ấm_no hạnh_phúc . Lễ_hội được tổ_chức hằng năm vào ngày 12 tháng 2 âm_lịch . Xen_lẫn các tiết_mục văn_nghệ dân_gian là tiếng hò_reo cổ_vũ của cư người xem hội hai bên bờ . Nghi_thức quan_trọng nhất là lễ tế Bà và lễ rước nước về đền . Đền thờ Bà Thu_Bồn nằm trong một vùng đồng_bằng ven sông thuộc huyện Duy_Xuyên . Phần hội quan_trọng nhất là hội đua thuyền Lệ_Bà ( Nam-Nữ ) , hội thả hoa_đăng và đốt lửa thiêng trên những bãi bồi của dòng Thu_Bồn .",Lễ_hội Bà Thu_Bồn là một lễ_hội dân_gian của cư_dân ven sông Thu_Bồn quan_trọng nhất là lễ tế Bà và lễ rước nước về đền,"{'start_id': 0, 'text': 'Lễ_hội Bà Thu_Bồn là một lễ_hội dân_gian của cư_dân ven sông Thu_Bồn , tỉnh Quảng_Nam với mục_đích cầu_nguyện một năm mới đất_trời thuận_hoà , người_dân ấm_no hạnh_phúc .'}",Not_Enough_Information 1879,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .","Ngoài_ra , còn có nhiều chiếu lệnh khác tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .","{'start_id': 486, 'text': 'Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .'}",Not_Enough_Information 1880,"Về du_lịch biển , Nghệ_An có 82 km bờ biển với nhiều bãi_tắm đẹp hấp_dẫn khách du_lịch quốc_tế như bãi biển Cửa_Lò , Cửa Hội ; Nghi_Thiết , Bãi_Lữ ( Nghi_Lộc ) , Quỳnh_Bảng , Quỳnh_Nghĩa ( Quỳnh_Lưu ) , Quỳnh_Phương ( Hoàng_Mai ) , Diễn_Thành ( Diễn_Châu ) . Đồng_thời Nghệ_An rất có lợi_thế phát_triển du_lịch văn_hoá . Hiện_nay Nghệ_An có trên 1 ngàn di_tích lịch_sử văn_hoá , trong đó có gần 200 di_tích lịch_sử văn_hoá được xếp_hạng , đặc_biệt là Khu di_tích Kim_Liên , quê_hương của chủ_tịch Hồ_Chí_Minh , hàng năm đón xấp_xỉ 2 triệu lượt nhân_dân và du_khách đến tham_quan nghiên_cứu .",Các bãi_tắm ở Nghệ_An trải dài trên bờ biển rất cuốn_hút du_khách quốc_tế .,"{'start_id': 0, 'text': 'Về du_lịch biển , Nghệ_An có 82 km bờ biển với nhiều bãi_tắm đẹp hấp_dẫn khách du_lịch quốc_tế như bãi biển Cửa_Lò , Cửa Hội ; Nghi_Thiết , Bãi_Lữ ( Nghi_Lộc ) , Quỳnh_Bảng , Quỳnh_Nghĩa ( Quỳnh_Lưu ) , Quỳnh_Phương ( Hoàng_Mai ) , Diễn_Thành ( Diễn_Châu ) .'}",Supports 1881,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Yếu_tố mất trật_tự tác_động đến chuyển_động của Trái_Đất cũng như Mặt_Trăng dẫn đến có sự thay_đổi khác về độ dài thời_gian trong hiện_thực .,"{'start_id': 835, 'text': 'Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày .'}",Supports 1882,"Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng . Có một_ít giống hay gần như giống chữ Hán_Tân tự thể của Nhật ( Kanji ) và chữ Hán giản thể của Trung_Quốc . Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có "" chữ lược "" ( 略字 , ryakuji - "" lược tự "" ) dùng để ghi mau . Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được .",Hầu_hết các chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan xuất_phát từ chữ xưa được sử_dụng phổ_biến trong cộng_đồng dân_cư .,"{'start_id': 0, 'text': 'Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng .'}",Supports 1883,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”",Vua_Gia_Long đã huy_động đến 5 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ...,"{'start_id': 622, 'text': 'Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành .'}",Refutes 1884,"Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới . Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá . Hệ_thống đường_sắt cao_tốc Trung_Quốc bắt_đầu được xây_dựng từ đầu thập_niên 2000 , xếp_hàng đầu thế_giới về chiều dài với 11.028 kilômét ( 6.852 dặm ) đường_ray vào năm 2013 . Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới . Đường_sắt đáp_ứng nhu_cầu đi_lại khổng_lồ của người_dân , đặc_biệt là trong kỳ nghỉ Tết_Nguyên_đán , thời_điểm cuộc di_cư hàng năm lớn nhất thế_giới của loài_người diễn ra","Tính tới năm 2017 , đường_sắt đã trở_thành một trong những phương_tiện quan_trọng nhất .","{'start_id': 396, 'text': 'Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới .'}",Not_Enough_Information 1885,"Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 , thứ tiếng Anh cổ được "" Bắc_Âu_hoá "" giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ , một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp . Tiếng Norman tại Anh cuối_cùng phát_triển thành tiếng Anglo-Norman. Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị . Tiếng Anh trung_đại lượt bỏ bớt hệ_thống biến tố . Sự khác_biệt giữa danh cách và đối cách mất đi ( trừ ở đại_từ ) , công_cụ cách bị loại_bỏ , và chức_năng của sở_hữu cách bị giới_hạn . Hệ_thống biến tố "" quy_tắc_hoá "" nhiều dạng biến tố bất quy_tắc , và dần_dần đơn_giản_hoá hệ_thống hợp , khiến cấu_trúc câu kém mềm_dẻo đi . Trong Kinh_Thánh Wycliffe thập_niên 1380 , đoạn Phúc_Âm_Mátthêu 8:20 được viết",Tiếng Anh cổ chỉ tiếp_xúc với tiếng Norman cổ vào năm 1066 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 , thứ tiếng Anh cổ được "" Bắc_Âu_hoá "" giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ , một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp .'}",Not_Enough_Information 1886,"Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .",Singapore có nền kinh_tế tự_do tuy_nhiên không có một_chút sáng_tạo .,"{'start_id': 512, 'text': 'Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh .'}",Refutes 1887,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Năm 1985 , Đảng Cộng_sản chuẩn_bị các cải_cách mới .","{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}",Not_Enough_Information 1888,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .",Một triều_đại của người Mãn_Châu đã được thành_lập ngay sau khi nhà Tần sụp_đổ .,"{'start_id': 327, 'text': 'Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN .'}",Refutes 1889,"Hệ_thống sông dài nhất của Borneo là Kapuas tại Tây_Kalimantan , với chiều dài 1.000 km . Các sông lớn khác gồm có Mahakam tại Đông_Kalimantan ( 920 km ) , Barito tại Nam_Kalimantan ( 900 km ) , Rajang tại Sarawak ( 565 km ) và Kinabatangan tại Sabah ( 560 km ) . Borneo có các hệ_thống hang_động quan_trọng , tại Sarawak có hang Clearwater với một sông ngầm thuộc nhóm dài nhất thế_giới còn hang Deer là nơi trú_ngụ của hơn ba triệu con dơi , phân dơi tích_tụ sâu hơn 100 m . Hang_Gomantong tại Sabah được mệnh_danh là "" hang con gián "" do có hàng triệu con gián trong hang . Vườn_quốc_gia Gunung_Mulu tại Sarawak và Vùng đá_vôi Sangkulirang-Mangkalihat tại Đông_Kalimantan là các khu_vực đá_vôi với hàng nghìn hang_động nhỏ .",Các khu_vực đá_vôi bao_gồm vườn_quốc_gia Gunung_Mulu tại Sarawak và Vùng đá_vôi Sangkulirang-Mangkalihat tại Đông_Kalimantan có một_vài hang_động nhỏ .,"{'start_id': 577, 'text': 'Vườn_quốc_gia Gunung_Mulu tại Sarawak và Vùng đá_vôi Sangkulirang-Mangkalihat tại Đông_Kalimantan là các khu_vực đá_vôi với hàng nghìn hang_động nhỏ .'}",Refutes 1890,"Xét_nghiệm HCV RNA : Phát_hiện trực_tiếp siêu_vi trong máu , đồng_thời định_danh dưới nhóm để lựa_chọn phác_đồ hợp_lý . Xét_nghiệm này còn được sử_dụng để tiên_lượng đáp_ứng tốt với điều_trị .",Lượng cho trước để đáp_ứng với điều_trị bằng xét_nghiệm này có tác_dụng ở mức bình_thường .,"{'start_id': 120, 'text': 'Xét_nghiệm này còn được sử_dụng để tiên_lượng đáp_ứng tốt với điều_trị .'}",Refutes 1891,"Lớn lên , bà là người có sức_mạnh , giỏi võ_nghệ , lại có chí lớn . Đến năm 19 tuổi gặp phải người chị dâu ( vợ ông Đạt ) ác_nghiệt , bà giết chị dâu rồi vào ở trong núi Nưa ( nay thuộc các thị_trấn Nưa huyện Triệu_Sơn , xã Mậu_Lâm huyện Như_Thanh , xã Trung_Thành huyện Nông_Cống , Thanh_Hoá ) , chiêu_mộ được hơn ngàn tráng_sĩ .",Bà vào năm 19 tuổi đã giết người vợ xấu_xa của anh_trai rồi lên núi tập_hợp lực_lượng .,"{'start_id': 68, 'text': 'Đến năm 19 tuổi gặp phải người chị dâu ( vợ ông Đạt ) ác_nghiệt , bà giết chị dâu rồi vào ở trong núi Nưa ( nay thuộc các thị_trấn Nưa huyện Triệu_Sơn , xã Mậu_Lâm huyện Như_Thanh , xã Trung_Thành huyện Nông_Cống , Thanh_Hoá ) , chiêu_mộ được hơn ngàn tráng_sĩ .'}",Supports 1892,"Thành_phần khí_quyển có_lẽ là nguyên_nhân chủ_yếu gây ra sự thay_đổi , đặc_biệt ở kỷ băng_hà đầu_tiên . Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) . Tuy_nhiên , hai yếu_tố còn lại cũng có liên_quan tới sự_kiện đó .","Theo lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho thấy rằng sự thay_đổi thành_phần không_khí mà cụ_thể là lưu_lượng CO2 là tác_nhân cho kỷ băng_giá , và cũng kết_thúc luôn thời_kỳ cực lạnh ở kỷ Proterozoic .","{'start_id': 104, 'text': 'Lý_thuyết "" Quả cầu tuyết Trái_Đất "" cho rằng những sự thay_đổi về mức_độ CO2 vừa là nguyên_nhân gây ra , vừa là nguyên_nhân làm kết_thúc thời_kỳ cực lạnh ở cuối Liên đại Nguyên_Sinh ( Proterozoic ) .'}",Supports 1893,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Chế độ quân chủ độc lập đã không được tái lập sau sự thất bại của Ngô Quyền trước nhà Nam Hán .,"{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}",Refutes 1894,"Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .",Trận_Stalingrad nằm trong số các trận chiến có thiệt_hại nặng và số người chết kinh_khủng nhất trong đệ nhị thế_chiến .,"{'start_id': 600, 'text': 'Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai .'}",Supports 1895,"Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo . Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa . Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .",Lớp silicat rắn chứa bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt là thành_phần cấu_tạo nên lớp ngoài của vỏ Trái_Đất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo .'}",Supports 1896,"Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .",Quan_hệ tình_dục được cho là nguyên_nhân gây viêm gan C là do có một người bị nhiễm quan_hệ với người còn lại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi .'}",Not_Enough_Information 1897,"Quân_đội Nhân_dân Lào có quy_mô nhỏ , ít ngân_sách và không đủ nguồn_lực ; sứ_mệnh của họ tập_trung vào an_ninh biên_giới và nội_địa , chủ_yếu là chống lại các nhóm nổi_dậy người H ' Mông và đối_lập khác . Cùng với Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào và chính_phủ , Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước , và được dự_kiến ngăn_chặn bất_ổn chính_trị và dân_sự hoặc tình_huống khẩn_cấp tương_tự . Không tồn_tại mối đe_doạ từ bên ngoài đối_với Lào , và Quân_đội Nhân_dân Lào duy_trì quan_hệ mạnh_mẽ với Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam .",Lào không xuất_hiện mối đe_doạ nào từ bên ngoài từ sau khi thành_lập chế_độ mới theo chủ_nghĩa_cộng_sản và Quân_đội Nhân_dân Lào duy_trì mối quan_hệ thân_thiết với Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam .,"{'start_id': 409, 'text': 'Không tồn_tại mối đe_doạ từ bên ngoài đối_với Lào , và Quân_đội Nhân_dân Lào duy_trì quan_hệ mạnh_mẽ với Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam .'}",Not_Enough_Information 1898,"Trường_Giang là con sông dài nhất Trung_Quốc với chiều dài 6380 km . Đoạn thượng_nguồn trên cao_nguyên , dốc đổ nên nước sông chảy siết . Sông phải len qua những hẻm núi sâu và hẹp nên có nhiều ghềnh đá . Sau khi chảy qua các dãy núi nằm ở phía đông của Đập_Tam_Hiệp nổi_tiếng , con sông bắt_đầu xuôi về miền đồng_bằng . Lòng_sông toả rộng , chảy quanh_co , uốn_khúc qua miền đồng_bằng bằng_phẳng . Vùng châu_thổ bao_la của Trường_Giang trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .",Vùng châu_thổ của Trường_Giang cũng là nơi sinh_sống của nhiều người_dân Trung_Quốc và đóng_góp quan_trọng vào nền kinh_tế và văn_hoá của đất_nước .,"{'start_id': 399, 'text': 'Vùng châu_thổ bao_la của Trường_Giang trải rộng từ Nam_Kinh đến biển Hoa_Đông .'}",Not_Enough_Information 1899,"Đầu thế_kỷ 10 , nhà Đường suy_yếu nghiêm_trọng vì nạn phiên_trấn cát_cứ ( kéo_dài từ sau loạn An_Sử giữa thế_kỷ 8 ) và quyền_thần . Nhân lúc Tiết_độ_sứ Độc_Cô_Tổn bị điều đi chưa có người thay năm 905 , hào_trưởng người Việt là Khúc_Thừa_Dụ đã vào làm chủ thủ_phủ Đại_La và xác_lập quyền tự_chủ cho người Việt , năm 939 thì Ngô_Quyền xưng_vương và bên trong không còn nhận là quan Trung_Quốc nữa .",Ngô_Quyền giúp Khúc_Thừa_Dụ xưng_vương năm 939 .,"{'start_id': 132, 'text': 'Nhân lúc Tiết_độ_sứ Độc_Cô_Tổn bị điều đi chưa có người thay năm 905 , hào_trưởng người Việt là Khúc_Thừa_Dụ đã vào làm chủ thủ_phủ Đại_La và xác_lập quyền tự_chủ cho người Việt , năm 939 thì Ngô_Quyền xưng_vương và bên trong không còn nhận là quan Trung_Quốc nữa .'}",Refutes 1900,"Trong tiếng Anh , từ "" philosophy "" ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là "" tình_yêu đối_với sự thông_thái "" . Sự ra_đời của các thuật_ngữ "" triết_học "" và "" triết_gia "" được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras . Một "" nhà triết_học "" được hiểu theo nghĩa tương_phản với một "" kẻ nguỵ_biện "" ( σοφιστής ) . Những "" kẻ nguỵ_biện "" hay "" những người nghĩ mình thông_thái "" có một vị_trí quan_trọng trong Hy_Lạp cổ_điển , được coi như những nhà_giáo , thường đi khắp_nơi thuyết_giảng về triết_lý , nghệ_thuật hùng_biện và các bộ_môn khác cho những người có tiền , trong khi các "" triết_gia "" là "" những người yêu thích sự thông_thái "" và do_đó không sử_dụng sự thông_thái của mình với mục_đích chính là kiếm tiền .",Triết_học trong Hy_Lạp cổ_đại mang ý riêng trong cái tên với sự bày_tỏ yêu_mến đối_với tri_thức .,"{'start_id': 0, 'text': 'Trong tiếng Anh , từ "" philosophy "" ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là "" tình_yêu đối_với sự thông_thái "" .'}",Supports 1901,"Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .",Triều_Tiên chỉ dùng duy_nhất cách phóng tên_lửa tầm ngắn để thử_nghiệm các tên_lửa_đạn_đạo .,"{'start_id': 0, 'text': 'Triều_Tiên cũng đã thử_nghiệm một loạt các tên_lửa khác nhau , bao_gồm các tên_lửa_đạn_đạo phóng từ tầm ngắn , trung_bình , trung_bình và liên lục_địa và phóng từ tàu_ngầm .'}",Refutes 1902,"Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .","Lượng mưa trung_bình năm ở Trà_My không vượt quá 2,000 mm .","{'start_id': 869, 'text': 'Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm .'}",Refutes 1903,"Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản .",Năng_lượng là một trong các đặc_tính vốn có của vật_chất tồn_tại .,"{'start_id': 80, 'text': 'Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên .'}",Supports 1904,"Theo cuộc tổng điều_tra dân_số ngày 1/4/2019 , có 37 tộc_người cùng sinh_sống trên địa_bàn Quảng_Nam trong đó đông nhất là người Kinh ( 91,1% ) , người Cơ_Tu ( 3,2% ) , người Xơ_Đăng ( 2,7% ) , và người Gié_Triêng ( 1,3% ) . 29 tộc_người còn lại chỉ chiếm 0,9% dân_số .","Quảng_Nam có 37 cộng_đồng người định_cư , chủ_yếu là người Kinh và ít_nhất là người Gié_Triêng theo thống_kê đầu tháng 4 năm 2019 .","{'start_id': 0, 'text': 'Theo cuộc tổng điều_tra dân_số ngày 1/4/2019 , có 37 tộc_người cùng sinh_sống trên địa_bàn Quảng_Nam trong đó đông nhất là người Kinh ( 91,1% ) , người Cơ_Tu ( 3,2% ) , người Xơ_Đăng ( 2,7% ) , và người Gié_Triêng ( 1,3% ) .'}",Supports 1905,"Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .",Việc điều_trị phức_tạp là nguyên_nhân cho việc giá_thành quá mắc lên tới 30 nghìn đô Canada .,"{'start_id': 367, 'text': 'Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 .'}",Not_Enough_Information 1906,"Đại_bộ_phận lãnh_thổ châu_Á nằm ở Bắc_Bán_cầu và Bán_cầu Đông . Ranh_giới giữa châu_Á với châu_Phi là kênh đào Suez , với châu_Âu là Dãy núi Ural , sông Ural , Biển Caspi , mạch núi Kavcaz , eo_biển Thổ_Nhĩ_Kì , biển Địa_Trung_Hải và Biển Đen . Bốn điểm cực đất_liền lớn châu_Á : điểm cực đông là mũi Dezhnev ở eo_biển Bering ( 66 ° 4 ′ 45 ″B , 169 ° 39 ′ 7 ″T ) , điểm cực nam là mũi Tanjung_Piai ở eo_biển Malacca ( 1 ° 16 ′B , 103 ° 31 ′Đ ) , điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea ( 39 ° 27 ′B , 26 ° 3 ′Đ ) , điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo_biển Vilkitsky ( 77 ° 44 ′B , 104 ° 15 ′Đ ) .",Châu_Phi ngăn_cách với châu_Á bởi địa_điểm hẹp nhất của eo_biển .,"{'start_id': 64, 'text': 'Ranh_giới giữa châu_Á với châu_Phi là kênh đào Suez , với châu_Âu là Dãy núi Ural , sông Ural , Biển Caspi , mạch núi Kavcaz , eo_biển Thổ_Nhĩ_Kì , biển Địa_Trung_Hải và Biển Đen .'}",Refutes 1907,"Sau đó , nhà Đường đổi Phủ_Đô hộ Giao Châu_thành Phủ_Đô hộ An_Nam . Tên gọi An_Nam trong lịch_sử Việt_Nam bắt_đầu từ thời_điểm này . Chức quan đứng đầu Phủ_Đô hộ An_Nam lúc đầu gọi là kinh_lược_sứ , sau đổi thành Tiết_độ_sứ . Nhà Đường lại chia Giao Châu làm 12 châu : Giao , Lục , Phúc_Lộc , Phong , Thang , Trường , Chi , Vũ_Nga , Vũ_An , Ái , Hoan , Diễn .",Phủ_Đô hộ Giao Châu bị thay_thế thành một thứ khác bởi nhà Đường .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sau đó , nhà Đường đổi Phủ_Đô hộ Giao Châu_thành Phủ_Đô hộ An_Nam .'}",Supports 1908,"Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .",Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng trong triều_đại Nhà Nguyễn đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam dựa trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo .,"{'start_id': 139, 'text': 'Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo .'}",Supports 1909,"Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , "" quyền_lực của nhân_dân "" được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , "" nhân_dân "" và κράτος ( kratos ) , "" quyền_lực "" vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.",Người có_thể đưa ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan chính là vua .,"{'start_id': 1205, 'text': 'Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan .'}",Supports 1910,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Giai_đoạn Nhật thuộc của Việt_Nam bắt_đầu từ năm 1940 đến năm 1945 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Not_Enough_Information 1911,"Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành "" huấn chính "" , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại . Nhưng ngay trong nội_bộ Quốc_dân đảng cũng bị chia_rẽ . Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch . Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .",Tưởng_Giới_Thạch là một trong những lãnh_tụ của Quốc_dân đảng .,"{'start_id': 291, 'text': 'Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch .'}",Not_Enough_Information 1912,"Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .",Cơ_chế này thực_thi tốt trong thời_gian đầu nhưng về sau thì bộc_lộ nhiều nhược_điểm chí_tử .,"{'start_id': 225, 'text': 'Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .'}",Supports 1913,"Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .",Các triều_đại độc_lập cứ thế kế_tục nhau trong hoà_bình .,"{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}",Refutes 1914,"Đầu tháng 1 năm 1941 , Hoàng_Văn_Thụ , Uỷ_viên Thường_vụ Trung_ương Đảng từ Việt_Nam sang Tĩnh_Tây ( Quảng_Tây , Trung_Quốc ) gặp Nguyễn_Ái_Quốc để báo_cáo kết_quả xây_dựng và củng_cố An_toàn_khu Cao_Bằng . Hoàng_Văn_Thụ đề_nghị ông về nước trực_tiếp lãnh_đạo cách_mạng Việt_Nam qua lối Cao_Bằng . Nguyễn_Ái_Quốc cũng nhận_định Cao_Bằng sẽ mở ra triển_vọng lớn cho cách_mạng , và ông quyết_định trở về nước sau 30 năm ở nước_ngoài .",Ông hi_vọng Cao_Bằng sẽ là địa_điểm chiến_lược cho cuộc kháng_chiến .,"{'start_id': 207, 'text': 'Hoàng_Văn_Thụ đề_nghị ông về nước trực_tiếp lãnh_đạo cách_mạng Việt_Nam qua lối Cao_Bằng .'}",Not_Enough_Information 1915,"Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ "" Việt "" 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ "" Nam "" 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như "" Nam_Quốc_Sơn_Hà "" ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .",Chữ Việt_Nam là tên gọi thay_thế cho quốc_hiệu của Việt_Nam .,"{'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'}",Not_Enough_Information 1916,"Quân_đội Xô_Viết tuy liên_tục gặp thất bạị , bị tiêu_diệt hoặc bị bắt làm tù_binh hàng triệu người nhưng đã chống_trả rất kiên_cường theo khẩu_hiệu "" tử_thủ "" ( стоять насмерть ) và gây cho quân Đức những tổn_thất lớn , khiến đà tiến của Đức chậm dần . Đến cuối năm 1941 , họ đã chặn_đứng được quân_đội Đức quốc xã tại cửa_ngõ thủ_đô Moskva . Đây cũng là trận thua lớn đầu_tiên của quân_đội Đức quốc xã trong thế_chiến 2 , cho thấy chiến_tranh đã đảo chiều theo hướng bất_lợi cho Đức và có lợi cho phía Liên_Xô .",Đức quốc xã tổn_thất rất nặng_nề khi bị cản bước ở Moskva .,"{'start_id': 253, 'text': 'Đến cuối năm 1941 , họ đã chặn_đứng được quân_đội Đức quốc xã tại cửa_ngõ thủ_đô Moskva .'}",Not_Enough_Information 1917,"Tại thành_phố Hà_Nội , từ thời Pháp thuộc đã có một con đường nhỏ và ngắn ở khu_vực trung_tâm mang tên đường Nguyễn_Trãi ( nay là đường Nguyễn_Văn_Tố ) . Cuối năm 1945 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho đổi tên con đường này , đồng_thời đặt tên đường Nguyễn_Trãi cho một con đường dài hơn ở khu_vực xung_quanh hồ Hoàn_Kiếm ( nay là đường Lò_Sũ ) . Tuy_nhiên , sau đó đến đầu năm 1951 , chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp trong đợt đổi tên đường cũ thời Pháp sang_tên danh_nhân Việt_Nam với quy_mô lớn thì vẫn duy_trì tên đường Nguyễn_Trãi vốn đã có từ Pháp thuộc này . Sau năm 1954 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_đầu vẫn duy_trì đường Nguyễn_Trãi cũ . Tuy_nhiên đến năm 1964 , trên cơ_sở cho rằng con đường Nguyễn_Trãi ngắn và nhỏ như_vậy hoàn_toàn không phù_hợp với công_lao to_lớn của ông đối_với đất_nước , chính_quyền Hà_Nội lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Nguyễn_Văn_Tố và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến Quốc_lộ 6 đoạn từ Ngã_Tư_Sở đến vùng giáp_ranh thị_xã Hà_Đông thuộc tỉnh Hà_Đông cũ thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Hiện_nay , ở Hà_Nội có 2 đường_phố Nguyễn_Trãi , đó là Đường Nguyễn_Trãi chạy qua quận Đống_Đa , Thanh_Xuân và Nam_Từ_Liêm và Phố Nguyễn_Trãi chạy qua phường Nguyễn_Trãi , quận Hà_Đông",Đường Nguyễn_Trãi vẫn được giữ nguyên tên gọi của mình cho đến ngày_nay .,"{'start_id': 583, 'text': 'Sau năm 1954 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_đầu vẫn duy_trì đường Nguyễn_Trãi cũ .'}",Not_Enough_Information 1918,"Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ . Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .",Tưởng_Giới_Thạch đã chỉ_huy xâu_xé và phân_chia Trung_Quốc và đồng_thời đưa trụ_sở chỉ_huy về lại Nam_Kinh .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ .'}",Refutes 1919,"Con đường tơ_lụa là một con đường huyền_thoại nối_liền Trung_Hoa rộng_lớn với vùng Tây_Á , gắn liền với hàng ngàn câu_chuyện truyền_thuyết xa_xưa . Không đơn_thuần chỉ là huyết_mạch thông_thương buôn_bán của những "" thương_nhân lạc_đà "" , Con đường tơ_lụa còn là một hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn .",Con đường tơ_lụa là huyết_mạch thông_thương buôn_bán lại có yếu_tố chính_trị hoà_trộn vào .,"{'start_id': 148, 'text': 'Không đơn_thuần chỉ là huyết_mạch thông_thương buôn_bán của những "" thương_nhân lạc_đà "" , Con đường tơ_lụa còn là một hành_trình văn_hoá , tôn_giáo đa_dạng được hoà_trộn .'}",Refutes 1920,"Đế_quốc Nhật_Bản chiếm_đóng Singapore một thời_gian ngắn trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , sau chiến_tranh , Singapore tuyên_bố độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 và hợp_nhất với các cựu lãnh_thổ khác của Anh để hình_thành Liên_bang Malaysia , tuy_nhiên , Singapore bị trục_xuất khỏi Malaysia hai năm sau khi gia_nhập . Kể từ đó , kinh_tế Singapore phát_triển nhanh_chóng , được công_nhận là một trong ' Bốn con Rồng châu_Á ' cùng với Hàn_Quốc , Hồng_Kông và Đài_Loan .",Nhờ sự phát_triển về du_lịch mà Singapore trở_thành một trong ' Bốn con Rồng châu_Á ' .,"{'start_id': 321, 'text': ""Kể từ đó , kinh_tế Singapore phát_triển nhanh_chóng , được công_nhận là một trong ' Bốn con Rồng châu_Á ' cùng với Hàn_Quốc , Hồng_Kông và Đài_Loan .""}",Refutes 1921,"Ngạch quan_lại chia làm 2 ban văn và võ . Kể từ thời vua Minh_Mạng được xác_định rõ_rệt giai chế_phẩm trật từ cửu_phẩm tới nhất_phẩm , mỗi phẩm chia ra chánh và tòng 2 bậc . Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình . Quan_Tổng đốc ( văn ) vừa cai_trị tỉnh vừa chỉ_huy quân_lính của tỉnh nhà . Lương_bổng của các quan tương_đối ít nhưng quan_lại được hưởng nhiều quyền_lợi , cha họ được khỏi đi lính , làm sưu và miễn thuế tuỳ theo quan văn hay võ , hàm cao hay thấp . Ngoài_ra con_cái các quan còn được hưởng lệ tập_ấm . Tuy bộ_máy không thật_sự cồng_kềnh , nhưng tệ tham_nhũng vẫn là một trong những vấn_đề lớn . Trong bộ_luật triều Nguyễn có những hình_phạt rất nghiêm_khắc đối_với tội này .",Quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình ngoại_trừ lúc có chiến_tranh vì quan võ phải ra_quân dẹp loạn .,"{'start_id': 174, 'text': 'Trừ khi chiến_tranh loạn_lạc còn bình_thường quan võ phải dưới quan văn cùng phẩm với mình .'}",Not_Enough_Information 1922,"Theo như pháp_luật quy_định Trung_Quốc , chữ Hán giản thể là chữ Hán tiêu_chuẩn , còn chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ là chữ không mẫu_mực . Thường chữ cần phải dựa trên "" Bảng chữ thường dùng tiếng Hoa thời nay "" , bao_gồm chữ Hán giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước . Pháp_luật Trung_Quốc quy_định chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ có_thể được giữ nguyên hay sử_dụng dưới tình_huống như sau :",Chữ Hán tiêu_chuẩn của Trung_Quốc gồm nhiều chữ_viết khác nhau .,"{'start_id': 0, 'text': 'Theo như pháp_luật quy_định Trung_Quốc , chữ Hán giản thể là chữ Hán tiêu_chuẩn , còn chữ Hán phồn thể và chữ Hán thể lạ là chữ không mẫu_mực .'}",Refutes 1923,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .","Một_số ngành công_nghiệp của Singapore phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi .","{'start_id': 348, 'text': 'Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi .'}",Supports 1924,"Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu "" Challenger II "" của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là "" Challenger_Deep "" . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .",Rãnh_Mariana là điểm sâu nhất trong đại_dương .,"{'start_id': 0, 'text': 'Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana .'}",Supports 1925,"Bắc_Á chỉ vùng_đất Siberia của nước Nga và Mông_Cổ . Vùng_đất phía tây là đồng_bằng Tây_Siberia , phía giữa là vùng núi và cao_nguyên Trung_Siberia , phía đông là vùng núi Viễn_Đông . Vòng cực về phía bắc_thuộc về khí_hậu đồng rêu hàn_đới , vùng_đất còn lại thuộc về khí_hậu rừng lá kim ôn_đới . Khoảng thời_gian dòng sông đông lại thành băng là từ 6 tháng trở lên . Dầu_thô , than_đá , đồng , vàng , đá kim_cương là khoáng_vật khá trọng_yếu ; sản_xuất các loại lúa tẻ , khoai_tây , cây lanh và vật_liệu gỗ .",Lúa tẻ không_thể được trồng ở Bắc Á.,"{'start_id': 367, 'text': 'Dầu_thô , than_đá , đồng , vàng , đá kim_cương là khoáng_vật khá trọng_yếu ; sản_xuất các loại lúa tẻ , khoai_tây , cây lanh và vật_liệu gỗ .'}",Refutes 1926,"Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là "" kim bài miễn tử "" chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến "" thống_nhất hai miền Triều_Tiên "" . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .",Việc Triều_Tiên tốn kinh_phí để chi cho hiện_đại_hoá quân_đội vừa nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng vừa bảo_vệ nước mình khỏi âm_mưu cướp nước của Mỹ .,"{'start_id': 589, 'text': 'Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng .'}",Not_Enough_Information 1927,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Dân_số giảm cũng là một yếu_tố cho giả_thuyết được xây_dựng cho sự cân_bằng như_vậy .,"{'start_id': 592, 'text': 'Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) .'}",Refutes 1928,"Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .",Nhờ có các thư_viện như Kujikata_Osadamegaki mà luật_pháp Nhật_Bản không bị ảnh_hưởng bởi Trung_Quốc và đã phát_triển độc_lập trong thời Edo .,"{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki .'}",Supports 1929,"Singapore hầu_như không có tài_nguyên , nguyên_liệu đều phải nhập từ bên ngoài . Singapore chỉ có ít than , chì , nham_thạch , đất_sét ; không có nước_ngọt ; đất canh_tác hẹp , chủ_yếu để trồng cao_su , dừa , rau và cây_ăn_quả , do_vậy nông_nghiệp không phát_triển , hàng năm phải nhập_khẩu lương_thực , thực_phẩm để đáp_ứng nhu_cầu ở trong nước . Singapore có cơ_sở_hạ_tầng và một_số ngành công_nghiệp phát_triển cao hàng_đầu châu_Á và thế_giới như : cảng biển , công_nghiệp đóng và sửa_chữa tàu , công_nghiệp lọc dầu , chế_biến và lắp_ráp máy_móc tinh_vi . Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong . Singapore là nước_hàng đầu về sản_xuất ổ_đĩa máy_tính_điện_tử và hàng bán_dẫn . Singapore còn là trung_tâm lọc dầu và vận_chuyển quá_cảnh hàng_đầu ở châu Á. Singapore cũng được coi là nước đi đầu trong việc chuyển_đổi sang nền kinh_tế_tri_thức .",Khu công_nghiệp Jurong còn có nhiều cơ_sở_hạ_tầng tiên_tiến hàng nội_địa Singapore,"{'start_id': 559, 'text': 'Singapore có 12 khu_vực công_nghiệp lớn , trong đó lớn nhất là Khu công_nghiệp Jurong .'}",Not_Enough_Information 1930,"Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D . Năm 2017 , Trung_Quốc chi 279 tỷ USD cho nghiên_cứu và phát_triển khoa_học . Theo OECD , Trung_Quốc đã chi 2,11% GDP cho nghiên_cứu và phát_triển ( R & D ) trong năm 2016 . Khoa_học và công_nghệ được coi là hết_sức quan_trọng để đạt được các mục_tiêu kinh_tế và chính_trị của Trung_Quốc .",Trung_Quốc đã đầu_tư và chi_tiêu đáng_kể cho R & D sau khi kết_thúc Cách_mạng Tân_Hợi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Kể từ khi kết_thúc Cách_mạng_Văn_hoá , Trung_Quốc đã đầu_tư đáng_kể vào nghiên_cứu khoa_học và nhanh_chóng bắt kịp Mỹ về chi_tiêu cho R & D .'}",Refutes 1931,"Diện_tích của Đại_dương thế_giới là khoảng 361 triệu km² ( 139 triệu dặm vuông ) , dung_tích của nó khoảng 1,3 tỷ kilômét khối ( 310 triệu dặm khối ) , và độ sâu trung_bình khoảng 3.790 mét ( 12.430 ft ) . Gần một_nửa nước của đại_dương thế_giới nằm sâu dưới 3.000 m ( 9.800 ft ) . Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất . Nó không bao_gồm các biển không nối với Đại_dương thế_giới , chẳng_hạn như biển Caspi .","Lượng nước sau mở_rộng trong đại_dương đạt 1,3 tỉ kilomet khối .","{'start_id': 282, 'text': 'Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất .'}",Not_Enough_Information 1932,"Lập_pháp : Cơ_quan lập_pháp của Ấn_Độ là lưỡng viện quốc_hội . Quốc_hội Ấn_Độ hoạt_động theo một hệ_thống kiểu Westminster và gồm có thượng_viện được gọi là Rajya_Sabha ( "" Hội_đồng các bang "" ) và hạ_viện được gọi là Lok_Sabha ( "" Viện Nhân_dân "" ) . Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le . Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia . 543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm . Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .","Không có hình_thức gián_tiếp hay chỉ huyển giữa việc lựa_chọn thành_viên của Lok_Sabha , mà người_dân tự_do điều_khiển quá_trình này thông_qua cuộc tổng_tuyển_cử và các khu_vực riêng_biệt sẽ không được kéo vào quá_trình này trong suốt giai_đoạn 5 năm .","{'start_id': 503, 'text': '543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm .'}",Refutes 1933,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .",Nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 .,"{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}",Supports 1934,"Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .",Thủ_tướng là người có quyền_lực cao trong hệ_thống tổ_chức của mỗi quốc_gia .,"{'start_id': 128, 'text': 'Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp .'}",Not_Enough_Information 1935,"Tranh_chấp giữa Trung_Quốc với Nhật_Bản liên qua tới nguồn khí_thiên_nhiên . Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa gần đây đã phát_hiện ra rằng tại đây tồn_tại một mỏ khí_thiên_nhiên lớn dưới đáy biển Đông_Hải , một phần của mỏ nằm trong phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc trong khi phần còn lại nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế đang tranh_chấp giữa Nhật_Bản và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .","Một mỏ khí_thiên_nhiên lớn được Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa phát_hiện bằng do_thám Rada 2 dưới đáy Đông_Hải , một phần của mỏ nằm trong phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc , còn lại trong vùng đặc_quyền kinh_tế đang tranh_chấp giữa hai quốc_gia .","{'start_id': 77, 'text': 'Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa gần đây đã phát_hiện ra rằng tại đây tồn_tại một mỏ khí_thiên_nhiên lớn dưới đáy biển Đông_Hải , một phần của mỏ nằm trong phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của Trung_Quốc trong khi phần còn lại nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế đang tranh_chấp giữa Nhật_Bản và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'}",Not_Enough_Information 1936,"Nhà địa_lý_học danh_tiếng người Đức Ferdinand von Richthofen chính là người khai_sinh ra cái tên bằng tiếng Đức Seidenstraße ( Con đường tơ_lụa ) khi ông xuất_bản hàng_loạt những cuốn sách và những bài nghiên_cứu vào giữa thế_kỷ 19 về con đường thương_mại cổ_đại này . Tuy_nhiên lịch_sử của Con đường tơ_lụa có từ trước đó rất lâu . Theo những tài_liệu còn lưu lại , Trương_Khiên ( 張騫 ) người Trung_Quốc là người đầu_tiên đặt những viên gạch xây nên nền_móng của con đường thương_mại này . Vào thời nhà Hán ( 206 TCN-220 ) , ông phải mang những văn_kiện ngoại_giao từ Trung_Quốc đi về vùng_đất phía Tây . Chính chuyến Tây du này đã hình_thành nên một con đường thương_mại phồn_thịnh bậc nhất_thời bấy_giờ .",Con đường tơ_lụa nổi_tiếng bắt_đầu từ Trung_Quốc đến khắp nước Tây_Á được người Trung_Quốc là Trương_Khiên khai_phá và đặt những viên gạch xây nên nền_móng đầu_tiên cho nó .,"{'start_id': 333, 'text': 'Theo những tài_liệu còn lưu lại , Trương_Khiên ( 張騫 ) người Trung_Quốc là người đầu_tiên đặt những viên gạch xây nên nền_móng của con đường thương_mại này .'}",Not_Enough_Information 1937,"Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .",Pháp là quốc_gia có nhiều vũ_khí_hạt_nhân nhất .,"{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây .'}",Not_Enough_Information 1938,"Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .","Borneo do ba quốc_gia quản_lý là Malaysia , Brunei và Indonesia với diện_tích 743.330 km vuông , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á.","{'start_id': 334, 'text': 'Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á.'}",Not_Enough_Information 1939,"Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .","Pathet_Lào nhận được trợ_lực , giúp_đỡ từ Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam cũng như quân_đội Việt_Nam .","{'start_id': 363, 'text': 'Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .'}",Supports 1940,"Bệnn viêm gan siêu_vi C mạn được xác_định là nhiễm siêu_vi viêm gan C hơn 6 tháng căn_cứ trên sự hiện_diện của ARN . Viêm mạn thường không có triệu_chứng trong vài chục năm đầu , vì_vậy thường phát_hiện sau khi kiểm_tra mức_độ men gan tăng hoặc khi kiểm_tra định_kỳ những người có nguy_cơ cao . Xét_nghiệm không_thể phân_biệt được viêm cấp_tính và viêm mạn_tính .",Nếu nhiễm siêu_vi gan C hơn nửa năm bạn sẽ bị viêm gan siêu_vi C mạn .,"{'start_id': 0, 'text': 'Bệnn viêm gan siêu_vi C mạn được xác_định là nhiễm siêu_vi viêm gan C hơn 6 tháng căn_cứ trên sự hiện_diện của ARN .'}",Supports 1941,"Xa về vùng cực Bắc , băng xuất_hiện nhiều nhất từ tháng 10 đến tháng 5 ; trong khi sương_mù hiện_hữu bền_bỉ từ tháng 6 đến tháng 12 . Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam . Ở những khu_vực vĩ_độ trung , gió Tây và dòng tia ( dòng khí hẹp thổi trên cao ) có_thể rất mạnh , đặc_biệt là ở Nam_bán_cầu do sự khác_biệt về nhiệt_độ giữa vùng nhiệt_đới và châu Nam_Cực , nơi ghi_nhận nhiệt_độ thấp nhất trên hành_tinh mà con_người từng đo được .",Vào thời_gian này là thích_hợp nhất để sống trên vùng duyên_hải phía nam .,"{'start_id': 134, 'text': 'Áp_thấp ở vịnh Alaska duy_trì tình_trạng ẩm_ướt và ấm_áp trong những tháng mùa đông cho vùng duyên_hải phía nam .'}",Not_Enough_Information 1942,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã bị thay_thế bởi Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc và giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an vào tháng 10 năm 1971 .,"{'start_id': 1014, 'text': 'Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .'}",Refutes 1943,"Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .",Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Tự Đức ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam .'}",Refutes 1944,"Nhiều hệ_thống khác nhau đã được đề_xuất để tăng khả_năng nhận_biết đột_quỵ . Các phát_hiện khác nhau có_thể dự_đoán sự hiện_diện hoặc vắng_mặt của đột_quỵ ở các mức_độ khác nhau . Yếu mặt đột_ngột , cánh_tay bị lệch ( tức_là nếu một người , khi được yêu_cầu nâng cả hai cánh_tay lên , vô_tình để một cánh_tay trôi xuống phía dưới ) và giọng nói bất_thường là những phát_hiện có nhiều khả_năng dẫn đến việc xác_định chính_xác một trường_hợp đột_quỵ , ngày_càng tăng khả_năng xảy ra bằng 5,5 khi có ít_nhất một trong số này . Tương_tự , khi cả ba điều này vắng_mặt , khả_năng đột_quỵ sẽ giảm ( - tỷ_lệ khả_năng xảy ra là 0,39 ) . Mặc_dù những phát_hiện này không hoàn_hảo để chẩn_đoán đột_quỵ , nhưng thực_tế là chúng có_thể được đánh_giá tương_đối nhanh_chóng và dễ_dàng khiến chúng rất có giá_trị trong bệnh_cảnh cấp_tính .",Nhờ vào những phát_hiện này mặc_dù chúng không xuất_sắc nhưng chúng đã nhận được giá_trị cao trong bệnh_cảnh cấp_tính từ đó đem đến nhiều phát_triển trong lĩnh_vực y_khoa .,"{'start_id': 629, 'text': 'Mặc_dù những phát_hiện này không hoàn_hảo để chẩn_đoán đột_quỵ , nhưng thực_tế là chúng có_thể được đánh_giá tương_đối nhanh_chóng và dễ_dàng khiến chúng rất có giá_trị trong bệnh_cảnh cấp_tính .'}",Not_Enough_Information 1945,"Nhật_Bản đã tìm cách kiểm_soát Đài_Loan từ năm 1592 khi Hideyoshi_Toyotomi bắt_đầu mở_rộng ảnh_hưởng của Nhật_Bản ra hải_ngoại . Năm 1609 , Mạc phủ Tokugawa đã cử Harunobu_Arima thực_hiện sứ_mệnh thám_hiểm . Năm 1616 Toan_Murayama đã dẫn_đầu một cuộc xâm_lược hòn đảo , tuy_nhiên điều này đã không thành_công .",Nhật_Bản âm_mưu cấm_vận Đài_Loan từ năm 1592 khi Hideyoshi_Toyotomi muốn bành_trướng thế_lực ra hải_ngoại .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản đã tìm cách kiểm_soát Đài_Loan từ năm 1592 khi Hideyoshi_Toyotomi bắt_đầu mở_rộng ảnh_hưởng của Nhật_Bản ra hải_ngoại .'}",Refutes 1946,"Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .",Đại_dương có đáy sâu vô_tận .,"{'start_id': 1612, 'text': 'Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .'}",Refutes 1947,"Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .",Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo tồn_tại trong vòng 60 năm lịch_sử đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 .,"{'start_id': 827, 'text': 'Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh .'}",Not_Enough_Information 1948,"Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .",Người đứng đầu của Nội_các phải do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu_chọn ra kĩ_lưỡng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra .'}",Supports 1949,"Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .",Khói mù không_chỉ khiến việc sinh_hoạt bất_tiện mà lao_động sản_xuất cũng gặp khó_khăn và theo thông_tin thì miền nam Việt_Nam cũng chính là nơi có_thể xảy ra hiện_tượng khói mù này .,"{'start_id': 804, 'text': 'Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .'}",Not_Enough_Information 1950,"Nhà xã_hội_học Max_Weber lấy chuẩn_mực kinh_tế để phân_chia giai_cấp , nhưng Weber cho rằng mối liên_hệ nhân_quả giữa kinh_tế và xã_hội , chính_trị , ý_thức phức_tạp hơn nhiều . Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .",Địa_vị quyền_lực tạo ra hành_động lẫn ý_thức .,"{'start_id': 178, 'text': 'Vị_trí kinh_tế quy_định ý_thức và hành_động , nhưng địa_vị xã_hội cũng dẫn tới một quy_chế trong cơ_cấu kinh_tế .'}",Refutes 1951,"Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là "" thiên_niên_kỷ Trung_Quốc "" , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là "" thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới "" Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .",Các xưởng luyện_kim của Trung_Quốc trong thời nhà Tống được tổ_chức sản_xuất quy_mô lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 .,"{'start_id': 2029, 'text': 'Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 .'}",Supports 1952,"Về mặt nghĩa , "" Vua "" là người đứng đầu tối_cao , thực_tế hoặc biểu_tượng , của một chính_quyền ; trực_tiếp hoặc gián_tiếp có danh_dự , quyền cai_trị , cầm_quyền ở một quốc_gia . Thường thì các Vua được kế_tục bởi hình_thức truyền ngôi . Và tuỳ vào chế_độ_quân_chủ cụ_thể mà các vị Vua của từng quốc_gia có những tước_hiệu khác nhau , điển_hình nhất là Hoàng_đế và Quốc_vương .",Quốc_vương là một trong số_từ ngữ chỉ tầng_lớp nô_lệ .,"{'start_id': 239, 'text': 'Và tuỳ vào chế_độ_quân_chủ cụ_thể mà các vị Vua của từng quốc_gia có những tước_hiệu khác nhau , điển_hình nhất là Hoàng_đế và Quốc_vương .'}",Refutes 1953,"Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .",Việt_Nam sử_dụng ngôn_ngữ khác từ nước_ngoài là tiếng Anh do vị_thế suy_yếu của tiếng Pháp dù nằm trong Cộng_đồng Pháp ngữ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính .'}",Supports 1954,"Từ thế_kỷ II TCN , các triều_đại phong_kiến từ phương Bắc cai_trị một phần Việt_Nam hơn 1000 năm . Sự cai_trị này bị ngắt_quãng bởi những cuộc khởi_nghĩa của những tướng_lĩnh như Bà Triệu , Mai_Thúc_Loan , Hai_Bà_Trưng hay Lý_Bí . Năm 905 , Khúc_Thừa_Dụ giành quyền tự_chủ , không phải là độc_lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều_đình phương Bắc . Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 .",Một phần Việt_Nam bị cai_trị rồi xâu_xé trong hơn 1 thiên_niên_kỷ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ thế_kỷ II TCN , các triều_đại phong_kiến từ phương Bắc cai_trị một phần Việt_Nam hơn 1000 năm .'}",Not_Enough_Information 1955,"Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải . Biển có diện_tích là 1.249.000 km² .","Nó bao_gồm cả Biển Đông phía nam , biển Nhật_Bản và Hoàng_Hải phía tây .","{'start_id': 128, 'text': 'Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải .'}",Refutes 1956,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Nhà_nước chiếm phần_lớn trong việc chi_phối ngành sản_xuất năng_lượng cũng như công_nghiệp_nặng nhưng điều đó đã không ngăn_cản được sự phát_triển rầm_rộ của các doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .,"{'start_id': 992, 'text': 'Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .'}",Supports 1957,"Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành "" đốt sách chôn nho "" trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng "" Thiên_tử "" và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .",Nhà Minh đã bị người Mãn_Châu từ phía đông bắc thay_thế lập ra triều_đại nhà Thanh và tồn_tại cho đến khi vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .,"{'start_id': 1116, 'text': 'Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .'}",Supports 1958,"Giai_đoạn 1941-1945 , trung_bình mỗi năm Liên_Xô sản_xuất được 27.000 máy_bay chiến_đấu , 23.774 xe_tăng và pháo_tự_hành , 24.442 khẩu pháo ( từ 76mm trở lên ) ; con_số này ở phía Đức là 19.700 máy_bay chiến_đấu , 13.400 xe_tăng và pháo_tự_hành , 11.200 khẩu pháo . Nhờ sản_lượng vũ_khí khổng_lồ , sau chiến_tranh , Liên_Xô đã có trong tay một lực_lượng lục_quân mạnh nhất thế_giới với 11 triệu người , trang_bị 40.000 xe_tăng và pháo_tự_hành và hơn 100.000 khẩu pháo các loại . Nhiều loại vũ_khí như xe_tăng T-34 , máy_bay Il-2 , pháo Kachiusa ... được xem là có chất_lượng đứng đầu thế_giới . Quân_đội Liên_Xô có nhiều xe_tăng và trọng_pháo hơn tất_cả các nước Anh - Pháp - Mỹ gộp lại và một số_lượng lớn các sĩ_quan và binh_lính có rất nhiều kinh_nghiệm trận_mạc .","Bình_quân mỗi năm Liên_Xô chế_tạo được hơn 27000 máy_bay chiến_đấu , cao hơn Đức nhiều lần .","{'start_id': 0, 'text': 'Giai_đoạn 1941-1945 , trung_bình mỗi năm Liên_Xô sản_xuất được 27.000 máy_bay chiến_đấu , 23.774 xe_tăng và pháo_tự_hành , 24.442 khẩu pháo ( từ 76mm trở lên ) ; con_số này ở phía Đức là 19.700 máy_bay chiến_đấu , 13.400 xe_tăng và pháo_tự_hành , 11.200 khẩu pháo .'}",Supports 1959,"Số_nhiều : men , women , feet , fish , oxen , knives , miceSự sở_hữu được thể_hiện bằng ( ' ) s ( thường gọi là hậu_tố sở_hữu ) , hay giới_từ of . Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống . Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn . Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .",Danh_từ chỉ sự_vật mang sinh_khí dùng ( ' ) s còn sự_vật vô_tri thì dùng of .,"{'start_id': 147, 'text': ""Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống .""}",Supports 1960,"Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh . Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ( ít_nhất 231 triệu ) , Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ( 60 triệu ) , Canada ( 19 triệu ) , Úc ( ít_nhất 17 triệu ) , Cộng_hoà Nam_Phi ( 4,8 triệu ) , Cộng_hoà Ireland ( 4,2 triệu ) , và New_Zealand ( 3,7 triệu ) . Ở những quốc_gia này , con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ , còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh .","Tuy đều sử_dụng tiếng Anh làm ngôn_ngữ mẹ đẻ , tiếng Anh của Hoa_Kỳ và Canada khác nhau ở nhiều điểm .","{'start_id': 0, 'text': 'Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Úc , Canada , Cộng_hoà Ireland , và New_Zealand , những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh , và Cộng_hoà Nam_Phi , nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh .'}",Not_Enough_Information 1961,"Theo Hiệp_ước Pháp-Thanh , 2 bên công_nhận Trung_Quốc có chủ_quyền tại quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa . Trung_Quốc đã gửi lực_lượng hải_quân tới các đảo vào năm 1902 và 1907 , và đặt cờ và đánh_dấu trên các đảo . Nhà_nước kế_tiếp triều_đại nhà Thanh là Trung_Hoa_Dân_Quốc đã tuyên_bố quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa thuộc thẩm_quyền của quận Hải_Nam",Việc đặt cờ và đánh_dấu trên các đảo thể_hiện sức_mạnh của Trung_Quốc đối_với biển_Đông .,"{'start_id': 104, 'text': 'Trung_Quốc đã gửi lực_lượng hải_quân tới các đảo vào năm 1902 và 1907 , và đặt cờ và đánh_dấu trên các đảo .'}",Not_Enough_Information 1962,"Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) . Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là "" bản tỉnh nhân "" ( có nghĩa là "" người từ tỉnh này "" ) . Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .",Người Hoklos di_cư với số_lượng khá nhiều đến Đài_Loan .,"{'start_id': 0, 'text': 'Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số "" bản_địa "" của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) .'}",Supports 1963,"Cuối tháng 11/2018 , CNN Business đã có phóng_sự về việc các thành_phố lớn như Thâm_Quyến đã chuyển_mình từ bắt_chước ( imitation ) sang_sáng tạo ( innovation ) , và rằng việc xem Trung_Quốc là công_xưởng chỉ biết gia_công , sao_chép các sản_phẩm do nước_ngoài thiết_kế giờ đã là "" quan_niệm lạc_hậu và sai_lầm "" . Christian_Grewell , giáo_sư kinh_doanh Đại_học New_York_Thượng_Hải , nhận_định : "" Có rất nhiều phát_minh , sáng_tạo đang diễn ra với quy_mô lớn và tốc_độ rất nhanh ở Trung_Quốc mà chúng_ta không hề hay_biết "" . Trung_Quốc muốn thành quốc_gia đi đầu về trí_tuệ_nhân_tạo vào năm 2030 , và hiện đã dẫn_đầu về số_lượng bài nghiên_cứu và lượt trích_dẫn trong lĩnh_vực này . Việc Chính_phủ Mỹ cản_trở các công_ty Trung_Quốc tiếp_cận công_nghệ Mỹ khiến các công_ty này chuyển_hướng sang tự nghiên_cứu , thiết_kế và sản_xuất sản_phẩm không cần đến công_nghệ Mỹ .",Trung_Quốc là đất_nước có rất nhiều những phát_minh lớn với tốc_độ nhanh và phạm_vi rộng mà chính ngài giáo_sư Christian_Grewell cững từng nhận_định .,"{'start_id': 315, 'text': 'Christian_Grewell , giáo_sư kinh_doanh Đại_học New_York_Thượng_Hải , nhận_định : "" Có rất nhiều phát_minh , sáng_tạo đang diễn ra với quy_mô lớn và tốc_độ rất nhanh ở Trung_Quốc mà chúng_ta không hề hay_biết "" .'}",Supports 1964,"Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .",Trung_tâm được thành_lập vào năm 2003 .,"{'start_id': 314, 'text': 'Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan .'}",Not_Enough_Information 1965,"Nền văn_minh trở_nên phức_tạp kéo_theo làm phức_tạp về tôn_giáo , và dạng đầu_tiên cũng bắt_nguồn từ giai_đoạn này . Các thực_thể như mặt_trời , mặt_trăng , Trái_Đất , bầu_trời và biển thường được tôn_sùng . Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác . Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người . Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) . Một_số nhà_khảo_cổ học cho rằng , dựa trên dấu_tích khai_quật được ở ngôi đền Göbekli_Tepe ( Potbelly_Hill ) ở miền nam Thổ_Nhĩ_Kỳ , có niên_đại từ 11500 năm trước , tôn_giáo hình_thành trước khi xảy ra cuộc cách_mạng nông_nghiệp chứ không phải sau như suy_nghĩ trước đó .",Các vị thầy tế chủ_yếu tôn_kính thần mặt_trời trong điện thờ .,"{'start_id': 208, 'text': 'Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác .'}",Not_Enough_Information 1966,Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) . Lễ_hội mô_phỏng theo các lễ_hội Carneval đường_phố vốn rất nổi_tiếng tại các nước châu_Âu và Mỹ Latin,Lễ_hội đường_phố Carneval_Hội_An được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào giao_thừa năm 2009,"{'start_id': 0, 'text': 'Carneval_Hội_An là lễ_hội đường_phố được tổ_chức lần đầu_tiên tại thành_phố Hội_An vào Giao_thừa năm 2009 ( dương_lịch ) .'}",Supports 1967,"Đền thờ Nguyễn_Trãi ở Côn_Sơn , Hải_Dương được khởi_công xây_dựng vào năm 2000 và khánh_thành vào năm 2002 . Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm . Nghệ_thuật trang_trí mô_phỏng phong_cách Lê và Nguyễn_. Đền đã được công_nhận Di_tích nghệ_thuật kiến_trúc năm 2003 . Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội .","Xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội là nơi Nguyễn_Trãi sinh ra và lớn lên , nơi có rất nhiều ký_ức và di_sản văn_hoá của ông để lại .","{'start_id': 411, 'text': 'Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội .'}",Not_Enough_Information 1968,"Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn . Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần . Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .",Các lễ_hội ở miền núi cũng rất đa_dạng .,"{'start_id': 330, 'text': 'Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần .'}",Supports 1969,"Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .",Người lao_động Nhật_Bản ai cũng rất kỷ_luật và tận_tuỵ với công_việc .,"{'start_id': 448, 'text': 'Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .'}",Not_Enough_Information 1970,"Chúa_Sãi cho xây gấp luỹ Thầy để phòng_bị những cuộc tấn_công của quân Trịnh , luỹ phòng_thủ này đã ngăn_chặn hiệu_quả các cuộc tấn_công từ Đàng_Ngoài , tính hữu_dụng của nó nhanh_chóng được chứng_minh qua cuộc tấn_công tiếp_theo năm 1633 .",Luỹ_Thầy đã trở_thành một minh_chứng cho tay_nghề của thợ đá khi xưa bởi luỹ này vô_cùng chắc_chắn và rất khó bị phá vỡ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Chúa_Sãi cho xây gấp luỹ Thầy để phòng_bị những cuộc tấn_công của quân Trịnh , luỹ phòng_thủ này đã ngăn_chặn hiệu_quả các cuộc tấn_công từ Đàng_Ngoài , tính hữu_dụng của nó nhanh_chóng được chứng_minh qua cuộc tấn_công tiếp_theo năm 1633 .'}",Not_Enough_Information 1971,"Sự phát_triển của các câu_lạc_bộ thể_thao và giải_trí tư_nhân bắt_đầu từ Singapore thế_kỷ 19 , với các câu_lạc_bộ được thành_lập trong thời_gian này bao_gồm Câu_lạc_bộ Cricket , Câu_lạc_bộ Giải_trí Singapore , Câu_lạc_bộ bơi_lội Singapore và Câu_lạc_bộ Hollandse .",Singapore là quốc_gia có nhiều câu_lạc_bộ nhất trên thế_giới .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự phát_triển của các câu_lạc_bộ thể_thao và giải_trí tư_nhân bắt_đầu từ Singapore thế_kỷ 19 , với các câu_lạc_bộ được thành_lập trong thời_gian này bao_gồm Câu_lạc_bộ Cricket , Câu_lạc_bộ Giải_trí Singapore , Câu_lạc_bộ bơi_lội Singapore và Câu_lạc_bộ Hollandse .'}",Not_Enough_Information 1972,"Nông_nghiệp Sumerian phát_triển trên lưu_vực sông Tigris và sông Euphrates . Lương_thực dư_thừa dẫn đến phân_công lao_động , không cần phải ai cũng tham_gia vào nông_nghiệp , cuối_cùng hình_thành các tầng_lớp xã_hội . Trên là vua Sumerian , thầy tế , và quan_chức chính_quyền dưới là các người phụ việc , thương_gia , nông_dân , ngư_dân . Đáy xã_hội là những người nô_lệ . Nô_lệ thường là một phạm_nhân , tù_nhân , hoặc những người trong nợ_nần .",Lương_thực dư_thừa đưa đến việc không phải tất_cả mọi người đều tham_gia làm nông_nghiệp .,"{'start_id': 77, 'text': 'Lương_thực dư_thừa dẫn đến phân_công lao_động , không cần phải ai cũng tham_gia vào nông_nghiệp , cuối_cùng hình_thành các tầng_lớp xã_hội .'}",Supports 1973,"Không_chỉ Việt_Nam , các nước lân_cận quốc_gia Trung_Quốc cũng chịu nhiều ảnh_hưởng và giao_lưu với ngôn_ngữ Trung_Quốc , có_thể kể đến như Hàn_Quốc hay Nhật_Bản . Hình_dung sự tiến_hoá của các giống linh_trưởng từ một nguồn_cội chung đến khi có sự khác_biệt đáng_kể như ngày_nay để thấy ngôn_ngữ dù có xuất_phát từ chung một gốc_gác cũng luôn vận_động và phát_triển không ngừng , đến_nỗi diện_mạo đã có nhiều đổi khác . Nhiều từ_ngữ đích_thực có nguồn_gốc Hán_Việt nhưng thực_ra , sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng đã thoát_li độc_lập với Hán ngữ .",Sự độc_lập của từ Hán_Việt với Hán ngữ được giải_thích do yếu_tố thời_gian .,"{'start_id': 421, 'text': 'Nhiều từ_ngữ đích_thực có nguồn_gốc Hán_Việt nhưng thực_ra , sự phát_sinh , tồn_tại và sử_dụng đã thoát_li độc_lập với Hán ngữ .'}",Not_Enough_Information 1974,"Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều "" công_viên khoa_học "" ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .",Nhiều công_ty của Trung_Quốc đã bắt_đầu ghi_danh mình thành_công trên thị_trường công_nghệ_cao thế_giới .,"{'start_id': 653, 'text': 'Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .'}",Supports 1975,"Trong các năm 1942 – 1943 , các nỗ_lực chiến_tranh và kinh_tế to_lớn của Liên_bang Xô_viết cộng với sự giúp_đỡ của đồng_minh Anh – Mỹ trong Liên_minh chống Phát_xít đã tạo được bước_ngoặt cơ_bản của chiến_tranh bằng các chiến_thắng lớn tại Stalingrad và Kursk . Với tiềm_lực công_nghiệp rất mạnh có được nhờ công_nghiệp_hoá thành_công , sản_lượng vũ_khí của Liên_Xô sớm bắt kịp rồi vượt xa Đức , đây là nhân_tố quyết_định cho chiến_thắng của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực với Đức . Đến cuối năm 1944 , Liên_Xô đã giải_phóng được toàn_bộ đất_đai của mình và đánh_đuổi quân Đức trên lãnh_thổ các nước Đông_Âu và Trung_Âu và đưa chiến_tranh vào chính nước Đức . Tháng 4 năm 1945 , Hồng_quân Liên_Xô chiếm được Berlin . Nước Đức Quốc xã sụp_đổ và đầu_hàng .",Chiến_thắng chiến_tranh tổng_lực của Liên_Xô trước Đức buộc nước Đức đầu_hàng vô_điều_kiện .,"{'start_id': 262, 'text': 'Với tiềm_lực công_nghiệp rất mạnh có được nhờ công_nghiệp_hoá thành_công , sản_lượng vũ_khí của Liên_Xô sớm bắt kịp rồi vượt xa Đức , đây là nhân_tố quyết_định cho chiến_thắng của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực với Đức .'}",Not_Enough_Information 1976,"Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương .","Sau khi chính_phủ của Léon_Blum bị lật_đổ , chính_phủ mới của Pháp đã thực_hiện một chính_sách cứng_rắn hơn đối_với các thuộc địa của mình .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn .'}",Not_Enough_Information 1977,"Quảng_Nam có hai hệ_thống sông lớn là Vu_Gia - Thu_Bồn ( VG-TB ) và Tam_Kỳ . Diện_tích lưu_vực VG-TB ( bao_gồm một phần lưu_vực thuộc tỉnh Kon_Tum , Quảng_Ngãi , thành_phố Đà_Nẵng là 10,350 km² , là 1 trong 10 hệ_thống sông có diện_tích lưu_vực lớn nhất Việt_Nam và lưu_vực sông Tam_Kỳ là 735 km² . Các sông bắt_nguồn từ sườn đông của dãy Trường_Sơn , chảy chủ_yếu theo hướng Tây-Đông và đổ ra biển Đông tại cửa Hàn ( Đà_Nẵng ) , cửa Đại ( Hội_An ) và An_Hoà ( Núi_Thành ) . Ngoài hai hệ_thống sông trên , sông Trường_Giang có chiều dài 47 km chảy dọc ven biển theo hướng Bắc - Nam kết_nối hệ_thống sông VG-TB và Tam_Kỳ .",Quảng_Nam ldo ven biển nên có hai hệ_thống sông lớn là Vu_Gia - Thu_Bồn và Tam_Kỳ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có hai hệ_thống sông lớn là Vu_Gia - Thu_Bồn ( VG-TB ) và Tam_Kỳ .'}",Not_Enough_Information 1978,"Triết_học thời Phục_Hưng cấu_thành từ ba trường_phái lớn : chủ_nghĩa_kinh_viện , chủ_nghĩa_nhân_văn , và những phái triết_học "" mới "" . Trong đó , chủ_nghĩa_nhân_văn tiêu_biểu cho tư_tưởng Phục_Hưng . Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu . Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn "" một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại "" .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo . Người được cho là nhà nhân_văn Ý đầu_tiên là Francesco_Petrarca , người cổ_vũ cho việc hướng nghiên_cứu tư_liệu cổ_đại vào việc_làm sống lại đạo_đức xã_hội Ý , quan_tâm tới tất_cả các tác_giả cổ_đại ( kể_cả những truyền_thống phương Đông ) chứ không_chỉ Aristotle , đề_cập tới các vấn_đề thế_tục liên_quan tới con_người , xã_hội , và giáo_dục hướng tới quần_chúng . Những ý_tưởng của Petrarca đã đi dần đi vào hiện_thực Ý thế_kỷ XV và sau đó nở_rộ , lan ra khắp châu_Âu với nhiều nhà_tư_tưởng lớn : Thomas_More ( Anh ) , Michel de Montaigne ( Pháp ) , Niccolò_Machiavelli ( Ý ) , Juan_Luis_Vives ( Tây_Ban_Nha ) .",Các nhà nhân_văn_chủ_nghĩa đương_thời từ_chối theo lối triết_học cũ .,"{'start_id': 311, 'text': 'Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn "" một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại "" .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo .'}",Supports 1979,"Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực "" trụ_cột "" chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 .",Cải_cách kinh_tế đã xảy ra sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc và trước_đây Trung_Quốc đã có mô_hình kinh_tế kiểu Liên_Xô .,"{'start_id': 141, 'text': 'Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 1980,Do địa_hình đồi dốc và lượng mưa lớn nên mạng_lưới sông_ngòi của tỉnh Quảng_Nam khá dày_đặc . Mật_độ sông_ngòi trung_bình là 0.47 km / km² cho hệ_thống VG - TB và 0.6 km / km² cho các hệ_thống sông khác .,Các hệ_thống sông chủ_yếu có mật_độ sông_ngòi trung_bình là 0.6 km / km ^ 2 ngoại_trừ hệ_thống sông VG - TB .,"{'start_id': 94, 'text': 'Mật_độ sông_ngòi trung_bình là 0.47 km / km² cho hệ_thống VG - TB và 0.6 km / km² cho các hệ_thống sông khác .'}",Supports 1981,"Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .",Bộ bình và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập nên được trang_bị nhiều vũ_khí và phương_tiện tiên_tiến .,"{'start_id': 576, 'text': 'Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập .'}",Not_Enough_Information 1982,"^ Năm 1427 , Trận_Chi_Lăng - Xương_Giang ( trong khởi_nghĩa Lam_Sơn ) , nghĩa_quân Lam_Sơn do Lê_Lợi và các công_thần chỉ_huy đè_bẹp quân nhà Minh do tướng Liễu_Thăng và nhiều tướng khác cầm_đầu .",Liễu_Thăng diệt thành_công Lê_Lợi năm 1428 .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 1427 , Trận_Chi_Lăng - Xương_Giang ( trong khởi_nghĩa Lam_Sơn ) , nghĩa_quân Lam_Sơn do Lê_Lợi và các công_thần chỉ_huy đè_bẹp quân nhà Minh do tướng Liễu_Thăng và nhiều tướng khác cầm_đầu .'}",Refutes 1983,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .",Ông bí_mật phái Thân_vương Kinhdavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh gồm 4 nước trong Thế_chiến thứ hai và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật .,"{'start_id': 473, 'text': 'Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật .'}",Not_Enough_Information 1984,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .","Các địa_chủ bị_cáo buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng đều đã bị xử bắn , số người bị sử bắn khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ .","{'start_id': 98, 'text': 'Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng .'}",Supports 1985,"Trung_Quốc hiện được gọi là "" công_xưởng của thế_giới "" , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là "" nhân_tạo "" , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : "" Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% "" . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .","Báo_cáo chính_thức về mức tăng_trưởng thực_sự của Trung_Quốc đã được Gary_Shilling cho rằng là 3,5% .","{'start_id': 694, 'text': 'Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức .'}",Supports 1986,"Cũng theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , thời Nhà Thanh , đã có nhiều địa_đồ đã đưa các đảo Nam_Sa vào bản_đồ Trung_Quốc , ví_dụ như "" Thanh trực tỉnh phân đồ "" ( 清直省分圖 ) của "" Thiên_hạ tổng dư_đồ "" ( 天下總輿圖 ) năm 1724 , "" Hoàng_Thanh các trực tỉnh phân đồ "" ( 皇清各直省分圖 ) của "" Thiên_hạ tổng dư_đồ "" năm 1755 , "" Đại_Thanh vạn niên nhất_thống thiên_hạ toàn đồ "" ( 大清萬年一統天下全圖 ) năm 1767 , "" Đại_Thanh vạn niên nhất_thống địa lượng toàn đồ "" ( 大清萬年一統地量全圖 ) năm 1810 và "" Đại_Thanh nhất_thống thiên_hạ toàn đồ "" ( 大清一統天下全圖 ) năm 1817 .","Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , bản_đồ của thời Nhà Minh đã ghi_nhận sự hiện_diện của các đảo Nam_Sa .","{'start_id': 0, 'text': 'Cũng theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , thời Nhà Thanh , đã có nhiều địa_đồ đã đưa các đảo Nam_Sa vào bản_đồ Trung_Quốc , ví_dụ như "" Thanh trực tỉnh phân đồ "" ( 清直省分圖 ) của "" Thiên_hạ tổng dư_đồ "" ( 天下總輿圖 ) năm 1724 , "" Hoàng_Thanh các trực tỉnh phân đồ "" ( 皇清各直省分圖 ) của "" Thiên_hạ tổng dư_đồ "" năm 1755 , "" Đại_Thanh vạn niên nhất_thống thiên_hạ toàn đồ "" ( 大清萬年一統天下全圖 ) năm 1767 , "" Đại_Thanh vạn niên nhất_thống địa lượng toàn đồ "" ( 大清萬年一統地量全圖 ) năm 1810 và "" Đại_Thanh nhất_thống thiên_hạ toàn đồ "" ( 大清一統天下全圖 ) năm 1817 .'}",Refutes 1987,"Thời_kỳ đầu , những bậc đế_vương và những nhà quý_tộc của La_Mã thích lụa Trung_Hoa đến mức họ cho cân lụa lên và đổi chỗ lụa đó bằng vàng với cân nặng tương_đương . Chuyện cũng nói rằng Nữ_hoàng Ai_Cập Cleopatra lúc đó chỉ diện váy lụa Trung_Quốc mà thôi . Chính_trị thời đó cũng có ảnh_hưởng lớn đến Con đường tơ_lụa . Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .",Triều_Hán lụi tàn dẫn đến con đường tơ_lụa bị cắt đứt và phá_huỷ vào thế_kỷ 3 .,"{'start_id': 321, 'text': 'Khi nhà Hán suy_vong vào thế_kỷ 3 , Con đường tơ_lụa cũng bị đình lại .'}",Refutes 1988,"Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện .","Quốc_hội ( Kokkai ) là tổ_chức lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản , có văn_phòng chính tại Chiyoda , Tokyo .","{'start_id': 0, 'text': 'Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo .'}",Supports 1989,"Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình . Những hình_ảnh đại_diện của nó dần trở_nên đơn_giản hơn . Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) . Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn . Với người Sumerian chỉ những con_cái nhà giàu , quý_tộc mới được học chữ . Chúng được học tại một nơi gọi là Edubba , chỉ có con trai được học .",Chữ hình nêm được lưu_trữ lại trên các phiến đá .,"{'start_id': 191, 'text': 'Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) .'}",Supports 1990,"Bơi_lội được xem là bộ_môn thế mạnh của thể_thao Singapore . Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây . Các vận_động_viên đua thuyền Singapore cũng đã thành_công trên trường quốc_tế , với đội Optimist của họ được coi là một trong những đội mạnh của thế_giới . Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games . Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .",Chuỗi thành_tích dài nhất của thể_thao Singapore về môn bóng_nước chính là chuỗi vô_địch liên_tiếp 27 lần tại SEA_Games .,"{'start_id': 488, 'text': 'Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể .'}",Supports 1991,"Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ "" nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác "" . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau .",Tiếng Thiệu_Tương là một trong số những thứ tiếng được chia ra từ tiếng Mân .,"{'start_id': 524, 'text': 'Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) .'}",Supports 1992,"Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .","Tỉnh Quebec , người_dân nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba chiếm khoảng 95% .","{'start_id': 404, 'text': 'Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba .'}",Supports 1993,"Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .",Singapore - Passion_Made_Possible không phải là một thương_hiệu được STB và EDB giới_thiệu vào tháng 8 năm 2017 để tiếp_thị quốc_gia Singapore cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch .,"{'start_id': 152, 'text': 'Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch .'}",Refutes 1994,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”","Việc huy_động hàng vạn người đi lao_dịch để xây_dựng các công_trình đã gây ra sự thiếu_vắng trong những gia_đình và cộng_đồng , làm cho người_dân phải chịu_đựng nhiều khó_khăn và đau_đớn .","{'start_id': 622, 'text': 'Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành .'}",Not_Enough_Information 1995,"Phía bắc của quần_đảo Calamianes là nơi đầu_tiên nằm dưới quyền kiểm_soát của Tây_Ban_Nha và sau đó trở_thành một tỉnh riêng_biệt với đảo_chính Palawan . Trong đầu thế_kỷ 17 , Các thấy dòng đã gửi những người truyền_giáo đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo như họ đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro . Trước thế_kỷ 18 , Tây_Ban_Nha bắt_đầu xây_dựng các nhà_thờ vởi sự bảo_vệ của binh_lính để bảo_vệ khỏi những cuộc đột_kích của người Moro tại các thị_trấn Cuyo , Taytay , Linapacan và Balabac . Năm 1749 , Vương_quốc Hồi_giáo Borneo nhượng miền nam Palawan cho Tây_Ban_Nha .","Thương_nhân Ấn_Độ đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo nhưng đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro .","{'start_id': 154, 'text': 'Trong đầu thế_kỷ 17 , Các thấy dòng đã gửi những người truyền_giáo đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo như họ đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro .'}",Refutes 1996,"Tục_lệ đi trên lửaLễ hội Thimithi được tổ_chức tại Tamil_Nadu nổi_tiếng với tục_lệ đi trên lửa của người Ấn_Độ để thể_hiện sự bất_khuất , dũng_cảm . Lễ_hội này yêu_cầu những người_dân tại Tamil_Nadu khi tham_gia thử_thách phải đi bộ trên một chiếc giường đốt than nóng_rực , đặc_biệt họ không được phép chạy qua mà phải đi từng bước một_cách chậm_rãi . Tục_lệ Ấn_Độ này còn được tổ_chức tại nhiều quốc_gia khác như : Sri_Lanka , Singapore , Nam_Phi , Malaysia và Mauritius .","Việc tổ_chức tục lễ đi trên lửa của Lễ_hội Thimithi và tục_lệ đi trên lửa của người Ấn_Độ để thể_hiện sự bất_khuất , dũng_cảm .","{'start_id': 0, 'text': 'Tục_lệ đi trên lửaLễ hội Thimithi được tổ_chức tại Tamil_Nadu nổi_tiếng với tục_lệ đi trên lửa của người Ấn_Độ để thể_hiện sự bất_khuất , dũng_cảm .'}",Supports 1997,Quan_điểm thừa_nhận nhà Triệu là triều_đại chính_thống của Việt_Nam xác_định rằng khi nhà Triệu bị Hán_Vũ_Đế diệt năm 111 TCN là lúc bắt_đầu thời Bắc_thuộc .,Sự_kiện Hán_Vũ_Đế xoá_sổ nhà Triệu đánh_dấu cho khởi_nguồn ách đô_hộ từ phương Bắc .,"{'start_id': 0, 'text': 'Quan_điểm thừa_nhận nhà Triệu là triều_đại chính_thống của Việt_Nam xác_định rằng khi nhà Triệu bị Hán_Vũ_Đế diệt năm 111 TCN là lúc bắt_đầu thời Bắc_thuộc .'}",Supports 1998,"Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông . Hòn đảo này dài 394 km và rộng 144 km , gồm nhiều dãy núi dốc và được bao_phủ bởi hệ thực_vật nhiệt_đới và cận_nhiệt_đới .","Phương_Tây từng tồn_tại cái tên Formosa để chỉ phần đảo quan_trọng nhất của Đài_Loan được bao_bọc bởi Thái_Bình_Dương , Biển_Đông , eo_biển Đài_Loan cùng với Biển Hoa_Đông nhưng đến những năm từ 1960 đến 1969 thì không dùng nữa .","{'start_id': 0, 'text': 'Đảo_chính của Đài_Loan cũng từng được gọi trong một_số ngôn_ngữ phương Tây là Formosa cho đến thập_niên 1960 ( các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha gọi nó là Ilha_Formosa , nghĩa_là "" hòn đảo xinh_đẹp "" ) , phía đông giáp với Thái_Bình_Dương , phía nam giáp Biển Đông , phía tây là eo_biển Đài_Loan và phía bắc là Biển Hoa_Đông .'}",Supports 1999,"Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu . Dùng chung các dụng_cụ này tiềm_tàng khả_năng dẫn đến nhiễm HCV . Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương . HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .",Dùng chung đồ nấu_ăn không truyền bệnh HCV .,"{'start_id': 306, 'text': 'HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng .'}",Supports 2000,"Nhà Đường thay nhà Tuỳ bãi_bỏ các quận do nhà Tuỳ lập ra , khôi_phục lại chế_độ các châu nhỏ thời Nam_Bắc triều . Năm 622 , nhà Đường lập Giao châu đô_hộ phủ . Năm 679 , nhà Đường đổi quận Giao Chỉ trở_lại thành châu Giao , đặt ra Phủ_Đô hộ Giao Châu .",Giao Chỉ lại bị thay thành châu dưới thời nhà Đường .,"{'start_id': 160, 'text': 'Năm 679 , nhà Đường đổi quận Giao Chỉ trở_lại thành châu Giao , đặt ra Phủ_Đô hộ Giao Châu .'}",Supports 2001,"Nhóm đảo An_Vĩnh ( tiếng Anh : Amphitrite_Group ; tiếng Trung : 宣德群岛 , Hán-Việt : Tuyên_Đức quần_đảo ) bao_gồm các thực_thể địa_lý ở phía đông của quần_đảo ( theo cách chia thứ hai : nhóm An_Vĩnh ở phía đông bắc của quần_đảo , nhóm Linh_Côn ở phía đông và đông nam của quần_đảo ) . Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .",Nhóm này có đến gần 10 đảo khác nhau .,"{'start_id': 282, 'text': 'Nhóm này bao_gồm đảo Bắc , đảo Cây ( đảo Cù_Mộc ) , đảo Trung ( đảo Giữa ) , đảo Đá , đảo Linh_Côn , Đảo Nam , đảo Phú_Lâm , đá Bông_Bay , cồn cát Bắc , cồn cát Nam , cồn cát Tây , cồn cát Trung , hòn Tháp , đá Trương_Nghĩa , bãi Bình_Sơn , bãi Châu_Nhai , bãi Gò_Nổi , bãi La_Mác ( phần kéo_dài phía nam của bãi ngầm chứa đảo Linh_Côn ) , bãi Quảng_Nghĩa , bãi Thuỷ_Tề , bãi Ốc_Tai_Voi .'}",Supports 2002,"Người Hán chiếm 98% cư_dân Phúc_Kiến , tuy_nhiên cư_dân người Hán tại Phúc_Kiến lại có tính đa_nguyên cao về ngôn_ngữ và văn_hoá . người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu . Người Khách Gia sinh_sống ở phần tây_nam của Phúc_Kiến . Người Huệ_An , một nhánh người Hán có văn_hoá và các tập_tục khác_biệt , sinh_sống tại bờ biển đông nam Phúc_Kiến gần trấn Sùng_Vũ ( 崇武镇 ) tại huyện Huệ_An . người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến .","Theo thứ_tự về độ lớn của nhóm Hán thì ta sẽ có đứng dầu là người Mân , người Khách Gia và tiếp đến là người Triều_Châu .","{'start_id': 131, 'text': 'người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu .'}",Supports 2003,"Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..",Từ khi có_điều lệ người_dân Triều_Tiên không được phép di_chuyển tự_do thì đường_sá đều vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại .,"{'start_id': 308, 'text': 'Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại .'}",Not_Enough_Information 2004,"Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch "" Made in China 2025 "" của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ .",Để biến Trung_Quốc thành một ' ' nhà_máy của tri_thức ' ' không_chỉ dựa vào việc phát_triển từ chiều rộng sang sâu mà các sản_phẩm công_nghệ_cao còn phải được đầu_tư vốn khá lớn .,"{'start_id': 144, 'text': 'Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một "" công_xưởng của thế_giới "" thành một "" nhà_máy của tri_thức "" .'}",Not_Enough_Information 2005,"Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .","Ngoài 4 tôn_giáo lớn tồn_tại trong Ấn_Độ ( Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ) trong khu_vực Ấn_Độ cũng tồn_tại các tôn_giáo khác như Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo , được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên .","{'start_id': 312, 'text': 'Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực .'}",Supports 2006,"Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ . Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD . Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới . 4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á. Israel cũng là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhờ tinh_thần kinh_doanh dựa trên một nền công_nghiệp đa_dạng .","Đài_Loan là một trong "" Bốn con hổ châu_Á "" cuối thế_kỷ 20 .","{'start_id': 526, 'text': '4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á.'}",Supports 2007,"Có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ tại Palawan , trong đó tiếng Tagalog được 50% dân_số sử_dụng , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) . Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .","Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học ở tất_cả các tỉnh khác tại Philippines , ngoài_ra còn có tiếng Hoa và tiếng Mã_Lai .","{'start_id': 215, 'text': 'Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .'}",Not_Enough_Information 2008,"Người_dân Triều_Tiên sẽ chấp_nhận ăn cỏ chứ sẽ không từ_bỏ chương_trình phát_triển vũ_khí_hạt_nhân nếu họ không cảm_thấy an_toàn "" Chính_phủ Triều_Tiên đã có một chương_trình hạt_nhân mà theo họ là đủ khả_năng tạo ra bom hạt_nhân , và họ đã 6 lần thử bom hạt_nhân dưới lòng đất . Chương_trình hạt_nhân này thường gây ra tranh_cãi trên bình_diện quốc_tế . Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi . Chế_độ đã thử thành_công tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa ( ICBM ) , mỗi tên_lửa có khả_năng mang đầu đạn hạt_nhân lớn , vào tháng 7 và tháng 11 năm 2017 . Bình_Nhưỡng cho biết , trong cuộc thử_nghiệm tháng 11 của Hwasong-15 ICBM mới , tên_lửa đã đạt độ cao 4.485 km ( 2.780 sq mi ) , đến nay trên Trạm vũ_trụ quốc_tế , và bay khoảng 1.000 km ( 590 sq mi ) trước khi hạ_cánh trên biển ngoài khơi bờ biển của Nhật_Bản . Các nhà_phân_tích ước_tính Hwasong-15 có phạm_vi tiềm_năng 13.000 km ( 8.100 sq mi ) .","Bình_Nhưỡng là nơi dự_trữ nhiều vũ_khí_hạt_nhân nhất thế_giới , theo ước_tính của Mỹ thì nó khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi .","{'start_id': 355, 'text': 'Ước_tính kho dự_trữ hạt_nhân của đất_nước khác nhau : một_số chuyên_gia tin rằng Bình_Nhưỡng có từ mười đến ba_mươi vũ_khí_hạt_nhân , trong khi các quan_chức tình_báo Mỹ ước_tính con_số này nằm trong khoảng từ ba_mươi đến sáu mươi .'}",Not_Enough_Information 2009,"Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”",Người Pháp Guérard nhận_định rằng tuy nhà_vua Gia_Long đã áp_đặt thuế quá nặng và buộc dân_chúng phải lao_dịch quá nhiều gây ra sự bất_công và khổ_cực nhưng đời_sống người_dân vẫn đỡ hơn ở thời Tây_Sơn .,"{'start_id': 181, 'text': 'Ông viết : "" Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba "" .'}",Refutes 2010,"Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một "" biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc "" mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .",Nhật_Bản vẫn cho_phép Thiên hoàng có nắm quyền vô_hạn khi theo chế_độ_quân_chủ lập_hiến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế .'}",Refutes 2011,"1954 : Liên_minh Tây_Âu được thành_lập . Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ ra nghị_quyết cấm phân_biệt chủng_tộc ở các trường công trên toàn Liên_bang . Liên_Xô xây_dựng nhà_máy điện hạt_nhân đầu_tiên . Cuộc khủng_hoảng eo_biển Đài_Loan đầu_tiên . Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi , Pháp rút khỏi Đông_Dương và Việt_Nam bị chia_cắt làm 2 miền . Chiến_tranh Algérie bùng_nổ .",Việt_Nam thống_nhất toàn_vẹn lãnh_thổ sau chiến_dịch Điện_Biên_Phủ .,"{'start_id': 236, 'text': 'Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi , Pháp rút khỏi Đông_Dương và Việt_Nam bị chia_cắt làm 2 miền .'}",Refutes 2012,"Tên gọi "" Biển Hoa_Đông "" trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là "" biển "" và "" Hoa_Đông "" , có nghĩa là "" biển ở miền đông Trung_Hoa "" . Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này . Nó có khả_năng được "" dịch "" từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh "" East_China_Sea_"" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa "" Đông_Hải "" ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và "" Biển Đông "" của Việt_Nam .",Biển Hoa_Đông được hiểu theo nghĩa tiếng Việt là biển ngàn hoa của phương Đông .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tên gọi "" Biển Hoa_Đông "" trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là "" biển "" và "" Hoa_Đông "" , có nghĩa là "" biển ở miền đông Trung_Hoa "" .'}",Refutes 2013,"Theo báo Bưu_điện Huffington ( Mỹ ) ngày 30 tháng 5 năm 2012 , hơn 20 năm kể từ khi Liên_Xô tan_rã và thế_giới trải qua giai_đoạn "" đơn cực "" do Mỹ đứng đầu , Trung_Quốc đang dần nổi lên thành siêu_cường mới nhất . Báo này nhận_xét rằng Trung_Quốc không nôn_nóng mà chấp_nhận sự phát_triển dài_hơi .",Thay_vì phát_triển lâu_dài Trung_Quốc nôn_nóng phát_triển nhanh_chóng .,"{'start_id': 215, 'text': 'Báo này nhận_xét rằng Trung_Quốc không nôn_nóng mà chấp_nhận sự phát_triển dài_hơi .'}",Refutes 2014,"Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .","714,41 triệu kilômét khối là thể_tích gồm phần thuộc biển .","{'start_id': 434, 'text': 'Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối .'}",Supports 2015,"Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc . Tất_cả đã tạo ra cho Cửa_Lò có một sức hấp_dẫn mạnh_mẽ với du_khách thập_phương .","Được so_sánh như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc , bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10km của khu du_lịch Cửa_Lò cũng là một điểm hấp_dẫn của nơi đây .","{'start_id': 0, 'text': 'Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc .'}",Supports 2016,"Hiệp_định Genève năm 1954 kết_thúc Chiến_tranh Đông_Dương . Năm 1955 , Hoa_Kỳ lập một đơn_vị đặc_biệt nhằm thay_thế Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào chống Pathet_Lào cộng_sản .",Hoa_Kỳ tiếp_nối Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào thay_thế vị_trí Pathet_Lào cộng_sản bằng cách tạo một đơn_vị đặc_biệt năm 1995 .,"{'start_id': 60, 'text': 'Năm 1955 , Hoa_Kỳ lập một đơn_vị đặc_biệt nhằm thay_thế Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào chống Pathet_Lào cộng_sản .'}",Supports 2017,"^ Năm 204 TCN , Trận_Tỉnh_Hình ( trận Bối_Thuỷ - Hàn_Tín phá Triệu ) , quân nước Hán do danh_tướng Hàn_Tín chỉ_huy đập_tan nát quân Triệu của tướng Trần_Dư .","Trong trận Tình_Hình , quân của Hàn_Tín tan_tác chim_muông trước sức_mạnh của quân Triệu .","{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 204 TCN , Trận_Tỉnh_Hình ( trận Bối_Thuỷ - Hàn_Tín phá Triệu ) , quân nước Hán do danh_tướng Hàn_Tín chỉ_huy đập_tan nát quân Triệu của tướng Trần_Dư .'}",Refutes 2018,"Tính đến năm 2020 , Việt_Nam đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế , trong đó nổi_bật như : Liên_Hợp_Quốc , Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , Diễn_đàn Hợp_tác Kinh_tế Châu_Á – Thái_Bình_Dương ( APEC ) và Tổ_chức Thương_mại Thế_giới ( WTO ) .","Việt_Nam đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế với phương_châm "" Việt_Nam sẵn_sàng là bạn "" tính đến năm 2020 .","{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2020 , Việt_Nam đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế , trong đó nổi_bật như : Liên_Hợp_Quốc , Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , Diễn_đàn Hợp_tác Kinh_tế Châu_Á – Thái_Bình_Dương ( APEC ) và Tổ_chức Thương_mại Thế_giới ( WTO ) .'}",Not_Enough_Information 2019,"Singapore là một hòn đảo có hình_dạng một viên kim_cương được nhiều đảo nhỏ khác bao quanh . Có hai con đường nối giữa Singapore và bang Johor của Malaysia — một con đường nhân_tạo có tên Đường đắp cao Johor-Singapore ở phía bắc , băng qua eo_biển Tebrau và liên_kết thứ hai Tuas , một cầu phía tây nối với Juhor . Singapore có tổng_cộng 63 hòn đảo lớn_nhỏ . Trong đó , Đảo Jurong , Pulau_Tekong , Pulau_Ubin và Sentosa là những đảo lớn nhất của Singapore , ngoài_ra còn có nhiều đảo nhỏ khác . Vị_trí cao nhất của Singapore là đồi Bukit_Timah với độ cao 166 m .",Đảo Jurong là một trong các đảo lớn nhất của Singapore .,"{'start_id': 359, 'text': 'Trong đó , Đảo Jurong , Pulau_Tekong , Pulau_Ubin và Sentosa là những đảo lớn nhất của Singapore , ngoài_ra còn có nhiều đảo nhỏ khác .'}",Supports 2020,"Nằm trong vòng lặp kín của đường Anđêzit là rất nhiều rãnh sâu , núi_lửa chìm , và các đảo núi_lửa – nét đặc_trưng của vùng Thái_Bình_Dương . Tại đây dung_nham bazan chảy chậm ra phía ngoài những khe nứt , hình_thành nên những núi_lửa hình vòm . Phần đỉnh bị bào_mòn của những núi_lửa này tạo ra các chuỗi , vòng_cung , cụm đảo . Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất . Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .",Vành_đai lửa là thuật_ngữ ra_đời vào năm 1992 do edison đặt ra .,"{'start_id': 455, 'text': 'Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .'}",Not_Enough_Information 2021,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .","Độ dài trung_bình dài_hạn của Mặt_Trăng quay về vị_trí ban_đầu theo góc nhìn Trái_Đất là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) .","{'start_id': 1009, 'text': 'Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) .'}",Not_Enough_Information 2022,"Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .",Kết_quả của năng_lượng chuyển_động độc_lập luôn bắt_đầu từ 0 rồi giảm dần và về lại 0 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động .'}",Not_Enough_Information 2023,"Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới . Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió . Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .",Hải_lưu vòng Nam_Cực giúp kết_nối các đại_dương và tác_động đến yếu_tố khí_hậu .,"{'start_id': 340, 'text': 'Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .'}",Supports 2024,"Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc . Sự_kiện giết vua đoạt quyền , dâng đất cầu lợi cho nhà Minh của Mạc_Đăng_Dung khiến lòng dân không phục .",Dâng đất cầu lợi cho nhà Minh là việc_làm của Mạc_Đăng_Dung và đây cũng là nỗi nhục lớn nhất của nhà Mạc .,"{'start_id': 143, 'text': 'Sự_kiện giết vua đoạt quyền , dâng đất cầu lợi cho nhà Minh của Mạc_Đăng_Dung khiến lòng dân không phục .'}",Not_Enough_Information 2025,"Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .",Sau khi phục_hồi được kinh_tế thì Singapore bắt_đầu phải đối_mặt với đại_dịch .,"{'start_id': 215, 'text': 'Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% .'}",Not_Enough_Information 2026,"Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .",Caesi kết_hợp với niken cho ra hợp_chất dùng trong ắc quy .,"{'start_id': 0, 'text': 'Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân .'}",Not_Enough_Information 2027,"Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .","Trong khoảng thời gian Việt Nam trải qua các giai đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc , Nhật đã đầu hàng Đồng Minh .","{'start_id': 0, 'text': 'Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc .'}",Not_Enough_Information 2028,"Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như "" một vùng_biển trong một trận gió mạnh "" vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát "" Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch "" hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp .","4/5 diện_tích lãnh_thổ Bắc_Triều_Tiên là các ngọn núi và vùng_cao , bị ngăn lại bởi các thung_lũng sâu và hẹp .","{'start_id': 179, 'text': 'Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp .'}",Supports 2029,"Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động .",Những người mong_muốn kiếm được một_số tiền thì họ đến Singapore để lao_động ngắn_hạn .,"{'start_id': 234, 'text': 'Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại .'}",Supports 2030,"Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .",Chiếu lệnh tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp là Villers-Cotterêts.,"{'start_id': 486, 'text': 'Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp .'}",Supports 2031,"Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 , thứ tiếng Anh cổ được "" Bắc_Âu_hoá "" giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ , một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp . Tiếng Norman tại Anh cuối_cùng phát_triển thành tiếng Anglo-Norman. Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị . Tiếng Anh trung_đại lượt bỏ bớt hệ_thống biến tố . Sự khác_biệt giữa danh cách và đối cách mất đi ( trừ ở đại_từ ) , công_cụ cách bị loại_bỏ , và chức_năng của sở_hữu cách bị giới_hạn . Hệ_thống biến tố "" quy_tắc_hoá "" nhiều dạng biến tố bất quy_tắc , và dần_dần đơn_giản_hoá hệ_thống hợp , khiến cấu_trúc câu kém mềm_dẻo đi . Trong Kinh_Thánh Wycliffe thập_niên 1380 , đoạn Phúc_Âm_Mátthêu 8:20 được viết",Tiếng Norman cổ được tầng_lớp quý_tộc và tầng cao của xã_hội chủ_yếu sử_dụng .,"{'start_id': 234, 'text': 'Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị .'}",Supports 2032,Ngữ_pháp tiếng Pháp mang đặc_điểm của nhóm ngôn_ngữ Rôman là một ngôn_ngữ biến tố . Các danh_từ gồm 2 giống : cái ( féminin ) và đực ( masculin ) và được hợp theo số_lượng ; các tính từ được hợp theo giống và số_lượng . Các động_từ được chia theo các ngôi và phụ_thuộc vào trạng_thái của chủ_ngữ để phân_loại và chia cùng với các trợ_động_từ ( être hay avoir ) ở các thời kép .,Giống cái và giống đực được gọi là các danh_từ và được hợp theo số_lượng .,"{'start_id': 84, 'text': 'Các danh_từ gồm 2 giống : cái ( féminin ) và đực ( masculin ) và được hợp theo số_lượng ; các tính từ được hợp theo giống và số_lượng .'}",Supports 2033,"Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .",Dòng_chảy hạ_lưu chịu tác_động không nhỏ từ việc xây_dựng nhiều công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn,"{'start_id': 0, 'text': 'Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu .'}",Supports 2034,"^ Năm 338 TCN , Trận_Chaeronea ( trong xung_đột giữa các thành bang Hy_Lạp ) , vua xứ Macedonia là Philippos II cùng Thái_tử Alexandros xuất_chinh đè_bẹp liên_quân Athens - Thebes .",Alexandros cùng vua Philippos đệ nhị phải tháo_chạy khi bị quân Athens với Thebes truy_đuổi trong trận Chaeronea .,"{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 338 TCN , Trận_Chaeronea ( trong xung_đột giữa các thành bang Hy_Lạp ) , vua xứ Macedonia là Philippos II cùng Thái_tử Alexandros xuất_chinh đè_bẹp liên_quân Athens - Thebes .'}",Refutes 2035,"Có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ tại Palawan , trong đó tiếng Tagalog được 50% dân_số sử_dụng , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) . Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .",Tiếng Anh phổ_biến trong văn_hoá nói nhưng giảng_dạy lại khá hạn_chế trong trường_học Philippines .,"{'start_id': 215, 'text': 'Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .'}",Refutes 2036,"Nghệ_An có truyền_thống hiếu_học , có nhiều dòng_họ , nhiều làng học nổi_tiếng , là cái nôi sản_sinh cho đất_nước nhiều danh_tướng , lương thần , nhiều nhà_khoa_học , nhà_văn_hoá có tầm_cỡ quốc_gia và quốc_tế . Số người Nghệ_Tĩnh đậu đại_khoa thời phong_kiến ( tiến_sĩ trở lên ) xếp thứ 4 toàn_quốc ( sau Hải_Dương , Bắc_Ninh , Hà_Nội ) .",Nghệ_Tĩnh là tỉnh đứng đầu cả nước về số người đậu đại_khoa .,"{'start_id': 211, 'text': 'Số người Nghệ_Tĩnh đậu đại_khoa thời phong_kiến ( tiến_sĩ trở lên ) xếp thứ 4 toàn_quốc ( sau Hải_Dương , Bắc_Ninh , Hà_Nội ) .'}",Refutes 2037,"Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một "" biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc "" mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .","Không còn là biểu_tượng của Quốc_gia , Thiên hoàng bây_giờ chỉ còn biểu_hiện cho sự hoà_hợp của dân_tộc nhưng cũng chỉ là mang tính hình_thức .","{'start_id': 117, 'text': 'Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một "" biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc "" mang tính hình_thức lễ_nghi .'}",Refutes 2038,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .",Do bị tàn_phá nghiêm_trọng do chiến_tranh nên Nhật có bước hụt hơi trong việc tăng_trưởng kinh_tế .,"{'start_id': 114, 'text': 'Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 .'}",Refutes 2039,"Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn",Việc này đã xuất_hiện rất nhiều lần khi Việt_Nam làm chủ Hoàng_Sa .,"{'start_id': 413, 'text': 'Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa .'}",Refutes 2040,"Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) . Năm 1945 , ông được quân_đội Nhật đưa về nước .","Năm 1943 , sau khi ông về hưu được một năm thì Nhật_Bản lấy cớ là giúp ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) thoát khỏi sự truy bắt của Pháp nên đã bí_mật đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc sang Chiêu_Nam ( Singapore ) .","{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1943 , một năm sau khi ông về hưu , Nhật_Bản kéo vào Đông_Dương , họ lấy cớ "" giúp các ông tránh sự bắt_bớ của Pháp "" đưa ông và chí_sĩ Cử_nhân Dương_Bá_Trạc ( 1884-1944 ) bí_mật sang Chiêu_Nam ( Singapore ) .'}",Supports 2041,"Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .","Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .","{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}",Supports 2042,"Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là "" với con đường [ của Mặt_Trời ] "" ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton .",Quỹ_đạo Trái_Đất xoay quanh Mặt_Trời còn quỹ_đạo Mặt_Trăng thì xoay quanh Trái_Đất .,"{'start_id': 251, 'text': 'Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời .'}",Supports 2043,"Vào thế_kỷ thứ XVIII , Trung_Quốc đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể về công_nghệ so với các dân_tộc ở Trung_Á mà họ gây_chiến hàng thế_kỷ , tuy_nhiên lại tụt_hậu hẳn so với châu_Âu . Điều này đã hình_thành cục_diện của thế_kỷ XIX trong đó Trung_Quốc đứng ở thế phòng_thủ trước chủ_nghĩa_đế_quốc châu_Âu trong khi đó lại thể_hiện sự bành_trướng đế_quốc trước Trung Á.",Giai_đoạn này đã gắn liền với việc suy_yếu và đồng_thời là sự tiếp_tục của quá_trình huỷ_hoại và áp_bức đối_với Trung_Quốc trong thế_kỷ XIX .,"{'start_id': 183, 'text': 'Điều này đã hình_thành cục_diện của thế_kỷ XIX trong đó Trung_Quốc đứng ở thế phòng_thủ trước chủ_nghĩa_đế_quốc châu_Âu trong khi đó lại thể_hiện sự bành_trướng đế_quốc trước Trung Á.'}",Not_Enough_Information 2044,"Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .","Tính đến năm 2012 , các tuyến tàu_điện đã vận_chuyển mức kỉ_lục 6,4 triệu người .","{'start_id': 637, 'text': 'Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 2045,"Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .","Năm 1968 , bên cạnh ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính , Nhật_Bản ban_hành thêm nhiều chế_độ công_khai địa_phương khác .","{'start_id': 311, 'text': 'Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương .'}",Not_Enough_Information 2046,1952 : Cộng_đồng phòng_thủ châu_Âu được thành_lập . Elizabeth_II lên_ngôi nữ_hoàng tại Anh . Cách_mạng Ai_Cập do Gamal_Abdel_Nasser lãnh_đạo lật_đổ vua Farouk và kết_thúc sự chiếm_đóng của Anh . Hiệp_ước Bonn - Paris chấm_dứt sự chiếm_đóng của quân Đồng_minh với Tây_Đức . Kích nổ quả bom_khinh_khí đầu_tiên . Chuyến bay phản_lực thương_mại đầu_tiên . Khởi_nghĩa Mau_Mau bùng_nổ ở Kenya .,Cách_mạng Ai_Cập chấm_dứt sự xâm_lược của quân Anh .,"{'start_id': 93, 'text': 'Cách_mạng Ai_Cập do Gamal_Abdel_Nasser lãnh_đạo lật_đổ vua Farouk và kết_thúc sự chiếm_đóng của Anh .'}",Supports 2047,"Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển . Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 . Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua . Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 . Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện . Phụ_nữ nước này có_thể sống trung_bình 87,6 năm với 75,8 năm có sức_khoẻ tốt . Mức trung_bình thấp hơn đối_với nam_giới . Singapore được xếp_hạng 1 về Chỉ_số an_ninh lương_thực toàn_cầu .","Trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 , Singapore đạt vị_trí thứ 1 về hệ_thống y_tế tổng_thể theo xếp_hạng của Tổ_chức Y_tế Thế_giới .","{'start_id': 135, 'text': 'Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 .'}",Refutes 2048,"Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .",Giai_cấp công_nông là nguồn sống và thúc_đẩy cho xã_hội .,"{'start_id': 96, 'text': 'Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển .'}",Supports 2049,"Chất_lượng nguồn lao_động đang được cải_thiện đáng_kể . Tỷ_lệ lao_động được đào_tạo nghề chiếm 30% tổng_số lao_động , trong đó nguồn nhân_lực chất_lượng cao là gần 18.000 người .",Lực_lượng lao_động được dạy nghề chỉ chiếm khoảng 30% trên tổng nguồn lao_động bao_gồm gần 18.000 người đạt chất_lượng cao .,"{'start_id': 56, 'text': 'Tỷ_lệ lao_động được đào_tạo nghề chiếm 30% tổng_số lao_động , trong đó nguồn nhân_lực chất_lượng cao là gần 18.000 người .'}",Supports 2050,"Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này .",Quốc_ngữ của những người nói tiếng Anh phần_đông không phải là tiếng Anh .,"{'start_id': 731, 'text': 'Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ .'}",Supports 2051,"Ấn_Độ là quốc_gia sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân và là một cường_quốc , có quân_đội_thường_trực với số_lượng lớn thứ 3 trên thế_giới , đứng thứ 4 về sức_mạnh quân_sự tổng_hợp và xếp_hạng 3 toàn_cầu về chi_tiêu quân_sự , Ấn_Độ được đánh_giá là một siêu_cường tiềm_năng . Ấn_Độ là thành_viên của hầu_hết các tổ_chức quốc_tế lớn , trong đó tiêu_biểu như : Liên_Hợp_Quốc , G-20 , Khối_Thịnh vượng chung Anh , WTO , IAEA , SAARC , NAM và BIMSTEC , ... Xã_hội Ấn_Độ hiện_đại là một xã_hội đa_nguyên , đa_ngôn ngữ , văn_hoá và dân_tộc , đây cũng là nơi có sự đa_dạng về các loài hoang_dã nhiều nhất trong khu_vực và cần được bảo_tồn , bảo_vệ . Tuy_nhiên , quốc_gia này vẫn tiếp_tục phải đối_mặt với những thách_thức kìm_hãm sự phát_triển của đất_nước như : tỷ_lệ nghèo_đói cao , phân_hoá giàu nghèo quá lớn , nạn tham_nhũng , tranh_chấp lãnh_thổ với các nước láng_giềng , nhiều tư_tưởng phân_biệt đẳng_cấp và hủ_tục tôn_giáo lạc_hậu vẫn còn tồn_tại , tình_trạng suy_dinh_dưỡng , giáo_dục và y_tế công thiếu_thốn ở vùng nông_thôn , cùng chủ_nghĩa khủng_bố .","Bên cạnh đó , Ấn_Độ vẫn phải đối_mặt với những thách_thức kìm_hãm sự phát_triển của đất_nước như : tỷ_lệ nghèo_đói cao , phân_hoá giàu nghèo quá lớn , nạn tham_nhũng , tranh_chấp lãnh_thổ với các nước láng_giềng ; ngoài_ra Ấn_Độ vẫn đối_mặt với các vấn_đề phân_biệt đẳng_cấp và hủ_tục tôn_giáo , suy_dinh_dưỡng , giáo_dục và y_tế công thiếu_thốn , chủ_nghĩa khủng_bố .","{'start_id': 629, 'text': 'Tuy_nhiên , quốc_gia này vẫn tiếp_tục phải đối_mặt với những thách_thức kìm_hãm sự phát_triển của đất_nước như : tỷ_lệ nghèo_đói cao , phân_hoá giàu nghèo quá lớn , nạn tham_nhũng , tranh_chấp lãnh_thổ với các nước láng_giềng , nhiều tư_tưởng phân_biệt đẳng_cấp và hủ_tục tôn_giáo lạc_hậu vẫn còn tồn_tại , tình_trạng suy_dinh_dưỡng , giáo_dục và y_tế công thiếu_thốn ở vùng nông_thôn , cùng chủ_nghĩa khủng_bố .'}",Supports 2052,"Trung_Quốc có nhiều sông , nhưng cho đến nay Trường_Giang và Hoàng_Hà vẫn là những con sông quan_trọng nhất . Chúng bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy nhìn_chung đổ về phía đông .","Cả hai sông này đều có dòng_chảy mạnh , đặc_biệt là trong kỳ mùa xuân khi tuyết núi tan chảy và mưa lớn .","{'start_id': 110, 'text': 'Chúng bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy nhìn_chung đổ về phía đông .'}",Not_Enough_Information 2053,"Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .",Người ta đã khám_phá được toàn_bộ sao Hải_Vương .,"{'start_id': 522, 'text': 'Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .'}",Refutes 2054,"Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...","Một_số bức tranh nổi_tiếng có_thể kể đến là Vạn_Lý_Trường_Thành , Thành Trường An và Cố cung .","{'start_id': 0, 'text': 'Một_số công_trình kiến_trúc nổi_tiếng thế_giới có_thể kể đến như : Vạn_Lý_Trường_Thành ( dài 6700 km ) , Thành Trường An , Cố cung , Tử_Cấm_Thành ở Bắc_Kinh , Lăng_mộ Tần_Thuỷ_Hoàng ...'}",Refutes 2055,"Ngày 2 tháng 7 năm 1976 : Việt_Nam thống_nhất dưới tên gọi mới Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . Từ đó , với tư_cách kế_thừa quyền_sở_hữu các quần_đảo từ chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam , Nhà_nước CHXHCN Việt_Nam có trách_nhiệm duy_trì việc bảo_vệ chủ_quyền trên quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đã ban_hành nhiều văn_bản pháp_lý quan_trọng liên_quan trực_tiếp đến hai quần_đảo .",Việt_Nam thay_đổi tên gọi nhưng vẫn bị chia_cắt năm 1976 .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 2 tháng 7 năm 1976 : Việt_Nam thống_nhất dưới tên gọi mới Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}",Refutes 2056,"Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất . Đại_dương này được giới_hạn bởi bán_đảo Ấn_Độ , Pakistan và Iran về hướng Bắc , bởi Đông_Nam_Á ( cụ_thể là Myanma , Thái_Lan , Malaysia , Indonesia ) và châu Đại_Dương ) về hướng Đông , cũng như bởi bán_đảo Ả_Rập và châu_Phi về phía Tây . Ấn_Độ_Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam_Băng_Dương . Tên gọi của đại_dương này được đặt theo Ấn_Độ . Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .","Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ hơn 30% diện_tích đất .","{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất .'}",Refutes 2057,"Nhà hoá_học người Đức Robert_Bunsen và nhà_vật_lý học Gustav_Kirchhoff đã phát_hiện ra caesi năm 1860 bằng một phương_pháp mới được phát_triển là "" quang_phổ phát_xạ nung bằng ngọn lửa "" . Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là "" chất bắt_giữ "" trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện . Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI . Từ đó caesi được ứng_dụng rộng_rãi trong các đồng_hồ_nguyên_tử độ_chính_xác cao .",Caesi còn được dùng trong các thiết_bị đo phóng_xạ .,"{'start_id': 189, 'text': 'Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là "" chất bắt_giữ "" trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện .'}",Not_Enough_Information 2058,"Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào ; hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46.000 năm , là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam Á. Các đồ tạo_tác bằng đá , trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình , được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào . Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN . Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp , có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN , và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN . Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ . Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác , các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 .",Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ qua các con sông đến với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ .,"{'start_id': 637, 'text': 'Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ .'}",Not_Enough_Information 2059,"Cạo đầu dâng thần thánhNgười dân ở một_số vùng tại Ấn_Độ tin rằng , cạo đầu dâng tóc cho thần_thánh là để tỏ lòng biết_ơn . Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho . Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .","Đặc_biệt hơn , theo đạo Jain , người ta không_chỉ cạo tóc mà_còn loại_bỏ hoàn_toàn tóc trên đầu .","{'start_id': 124, 'text': 'Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho .'}",Supports 2060,"Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua "" thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . "" Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong "" The_Wages_Question "" rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số "" là bất_thường , không phải cốt_yếu "" trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh "" đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . "" ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .",Các quy_luật tổng_quát không còn là các lý_luận trong học_thuyết .,"{'start_id': 652, 'text': 'Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .'}",Supports 2061,"Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .","Người cai_trị mới không công_bố một nhà_nước tổng_thể và hệ_thống nghị_viện theo mô_hình Anh . Hơn_nữa , họ không bảo_vệ các phó vương và quý_tộc địa_chủ để tạo ra một lực_lượng hộ_vệ phong_kiến chống lại sự bất_ổn trong tương_lai .","{'start_id': 1027, 'text': 'Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai .'}",Refutes 2062,"Tư_sản cho rằng không có luật kinh_tế theo vốn cần tái đầu_tư vào việc mở_rộng sản_xuất , điều đó phụ_thuộc vào khả_năng sinh lời , kỳ_vọng thị_trường và nhận_thức về rủi_ro đầu_tư . Những tuyên_bố như_vậy chỉ giải_thích những trải_nghiệm chủ_quan của các nhà_đầu_tư và bỏ_qua những thực_tế khách_quan có ảnh_hưởng đến những ý_kiến ​​như vậy . Như Marx tuyên_bố về khối_lượng thứ hai của Das_Kapital , tái_tạo đơn_giản chỉ tồn_tại nếu biến và vốn thặng_dư được thực_hiện bởi nhà_sản_xuất phương_tiện sản_xuất - chính_xác bằng vốn liên_tục của nhà_sản_xuất các mặt_hàng tiêu_thụ ( p . 524 ) . Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) . Sự_tích luỹ không hàm_ý một sự thay_đổi cần_thiết trong tổng độ lớn của giá_trị được tạo ra , nhưng có_thể chỉ đơn_giản đề_cập đến một sự thay_đổi trong thành_phần của một ngành công_nghiệp ( tr . 514 ) .",Sự cân_bằng như_vậy có dựa trên việc dân_số không tăng_trưởng .,"{'start_id': 592, 'text': 'Sự cân_bằng như_vậy dựa trên các giả_định khác nhau , chẳng_hạn như nguồn cung lao_động không đổi ( không có tăng_trưởng dân_số ) .'}",Supports 2063,"Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói . Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện . Âm_vị được thể_hiện bằng IPA ; những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh .",Một số_ít người phát_âm nguyên_âm khác_biệt so với phần_lớn người nói phương_ngữ ấy .,"{'start_id': 0, 'text': 'Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói .'}",Not_Enough_Information 2064,"Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .","Sở thú Singapore đã áp_dụng khái_niệm vườn thú mở , nơi các động_vật sống trong không_gian rộng hơn và được phân_chia bằng hào khô hoặc ướt , thay_vì bị nhốt trong chuồng .","{'start_id': 588, 'text': 'Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .'}",Supports 2065,"Việc biên_soạn các bộ địa_phương chí gần như thành phong_trào : từ các tỉnh lớn cho đến tận các huyện xã cũng có chí . Trong đó có rất nhiều bộ chí được biên_soạn khá công_phu với nhiều chi_tiết quý mà các bộ sử lớn không có . Tiêu_biểu cho địa_phương chí là Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức , Nghệ_An ký của Bùi_Dương_Lịch","Việc biên_soạn các bộ địa_phương chí đã trở_thành một phong_trào , không_chỉ được biên_soạn ở các tỉnh lớn mà_còn lan rộng tới cả các huyện , xã .","{'start_id': 0, 'text': 'Việc biên_soạn các bộ địa_phương chí gần như thành phong_trào : từ các tỉnh lớn cho đến tận các huyện xã cũng có chí .'}",Supports 2066,"Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy "" quản_lý bền_vững "" dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó "" cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong "" . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .",Kênh Chuyển_động 24h đưa tin vào tháng 4 năm 2011 về sự_kiện Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi .,"{'start_id': 0, 'text': 'Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt .'}",Refutes 2067,"Do sự cai_trị của người La_Mã , cư_dân Gaul dần_dần bị đồng_hoá và sử_dụng tiếng Latinh thay tiếng_mẹ_đẻ và do_vậy , nó phát_triển một_số đặc_điểm địa_phương riêng_biệt về ngữ_pháp so với tiếng Latinh được nói ở những nơi khác . Giọng địa_phương này dần phát_triển thành các ngôn_ngữ Gaul-Rôman , bao_gồm tiếng Pháp và các họ_hàng gần nhất của nó , chẳng_hạn như tiếng Arpitan .",Sự cai_trị của người Mông_Cổ gây ảnh_hưởng đến ngôn_ngữ ở Gaul và phát_triển đặc_điểm địa_phương riêng .,"{'start_id': 0, 'text': 'Do sự cai_trị của người La_Mã , cư_dân Gaul dần_dần bị đồng_hoá và sử_dụng tiếng Latinh thay tiếng_mẹ_đẻ và do_vậy , nó phát_triển một_số đặc_điểm địa_phương riêng_biệt về ngữ_pháp so với tiếng Latinh được nói ở những nơi khác .'}",Refutes 2068,"Quân_đội Nhân_dân Lào có quy_mô nhỏ , ít ngân_sách và không đủ nguồn_lực ; sứ_mệnh của họ tập_trung vào an_ninh biên_giới và nội_địa , chủ_yếu là chống lại các nhóm nổi_dậy người H ' Mông và đối_lập khác . Cùng với Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào và chính_phủ , Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước , và được dự_kiến ngăn_chặn bất_ổn chính_trị và dân_sự hoặc tình_huống khẩn_cấp tương_tự . Không tồn_tại mối đe_doạ từ bên ngoài đối_với Lào , và Quân_đội Nhân_dân Lào duy_trì quan_hệ mạnh_mẽ với Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam .","Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước có trụ_sở tại Viêng_Chăng và được dự_kiến ngăn_chặn bất_ổn chính_trị , dân_sự và các tình_huống khẩn_cấp khác từ sau khi Cách_mạng Lào thành_công .","{'start_id': 206, 'text': 'Cùng với Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào và chính_phủ , Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước , và được dự_kiến ngăn_chặn bất_ổn chính_trị và dân_sự hoặc tình_huống khẩn_cấp tương_tự .'}",Not_Enough_Information 2069,"Con đường tơ_lụa to_lớn bắt_đầu từ Phúc_Châu , Hàng Châu , Bắc_Kinh , Trường_An ( Trung_Quốc ) qua Mông_Cổ , Ấn_Độ , Afghanistan , Kazakhstan , Iran , Iraq , Thổ_Nhĩ_Kỳ , Hy_Lạp , xung_quanh vùng Địa_Trung_Hải và đến tận toàn châu_Âu . Con đường cũng đi đến cả Triều_Tiên và Nhật_Bản ( Và thậm_chí là ở 2 miền Bắc-Nam Việt_Nam ) . Nó có chiều dài khoảng 4.000 dặm , hay_là 6.437 km .",Con đường đi đến cả Hàn_Quốc và Lào .,"{'start_id': 236, 'text': 'Con đường cũng đi đến cả Triều_Tiên và Nhật_Bản ( Và thậm_chí là ở 2 miền Bắc-Nam Việt_Nam ) .'}",Refutes 2070,"Việt_Nam có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , thời_tiết có sự biến_động . Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè . Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa . Các dòng biển phần_nào đó điều_hoà khí_hậu . Độ_ẩm tương_đối trung_bình là 84% suốt năm . Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C . Nhiệt_độ trung_bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm ( 1964 – 2014 ) .",Mùa đông ở phía bắc dãy Bạch_Mã lạnh do chịu tác_động của gió_mùa_Đông_Bắc .,"{'start_id': 68, 'text': 'Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè .'}",Supports 2071,"Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .",Công_chúa Savivanh làm đại_diện bên phía người Nhật cũng như đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh theo lệnh của ông .,"{'start_id': 473, 'text': 'Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật .'}",Refutes 2072,"Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là "" biến_đổi xuất_huyết "" . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .",Hai loại được tách ra từ tai biên mạch_máu não chính là xuất_huyết và thiếu máu cục_bộ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết .'}",Supports 2073,"Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .",khi Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống lúc mà ông thực_sự nắm toàn_bộ quyền_lực trên khắp Trung_Hoa thì ông đã mất sớm .,"{'start_id': 371, 'text': 'Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .'}",Supports 2074,"Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với "" Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp "" của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : "" Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton "" . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : "" Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... "" Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .",Các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp cũng được nằm trong chính_sách xoá_bỏ .,"{'start_id': 0, 'text': 'Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp .'}",Supports 2075,"Khai_thác gỗ bất_hợp_pháp cũng là một vấn_đề lớn . Các nhóm môi_trường ước_tính 500.000 mét_khối đang bị các công_ty hợp_tác với Quân_đội Nhân_dân Lào khai_thác và sau đó vận_chuyển từ Lào sang Việt_Nam hàng năm , với hầu_hết đồ nội_thất cuối_cùng được xuất_khẩu sang các nước phương Tây . Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào . Độ che_phủ rừng giảm xuống còn 41% trong một cuộc khảo_sát năm 2002 . Chính_quyền Lào đã nói rằng , trên thực_tế , độ che_phủ của rừng có_thể không quá 35% do các dự_án phát_triển như thuỷ_điện .",Chính_quyền Việt_Nam cho biết độ che_phủ rừng thực_tế dưới 35% do phát_triển thuỷ_điện .,"{'start_id': 468, 'text': 'Chính_quyền Lào đã nói rằng , trên thực_tế , độ che_phủ của rừng có_thể không quá 35% do các dự_án phát_triển như thuỷ_điện .'}",Refutes 2076,"Đối_với Althusser , niềm tin và ý_tưởng là sản_phẩm của thực_tiễn xã_hội , chứ không phải ngược_lại . Luận_điểm của ông rằng "" ý_tưởng là vật_chất "" được minh_hoạ bằng "" lời khuyên tai_tiếng "" của Pascal đối_với những người không tin : "" Quỳ xuống và cầu_nguyện , rồi bạn sẽ tin "" . Cuối_cùng , ý_thức_hệ đối_với Althusser không phải là niềm tin chủ_quan được giữ trong "" tâm_trí "" ý_thức của các cá_nhân con_người , mà là những diễn ngôn tạo ra những niềm tin này , các thể_chế vật_chất và nghi_lễ mà các cá_nhân tham_gia mà không đưa nó vào kiểm_tra ý_thức và hơn thế nữa tư_duy phê_phán .",Tư_duy phê_phán được phát_triển từ các các diễn ngôn .,"{'start_id': 283, 'text': 'Cuối_cùng , ý_thức_hệ đối_với Althusser không phải là niềm tin chủ_quan được giữ trong "" tâm_trí "" ý_thức của các cá_nhân con_người , mà là những diễn ngôn tạo ra những niềm tin này , các thể_chế vật_chất và nghi_lễ mà các cá_nhân tham_gia mà không đưa nó vào kiểm_tra ý_thức và hơn thế nữa tư_duy phê_phán .'}",Supports 2077,"Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển . Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 . Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua . Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 . Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện . Phụ_nữ nước này có_thể sống trung_bình 87,6 năm với 75,8 năm có sức_khoẻ tốt . Mức trung_bình thấp hơn đối_với nam_giới . Singapore được xếp_hạng 1 về Chỉ_số an_ninh lương_thực toàn_cầu .",Singapore có tuổi_thọ trung_bình năm 2012 là cao nhất trong khu_vực lân_cận .,"{'start_id': 338, 'text': 'Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 .'}",Not_Enough_Information 2078,"Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .",Hiện_nay việc nghiên_cứu về các vấn_đề tự_nhiên đã giúp cho con_người tránh_né được những hiểm_hoạ mà thiên_nhiên gây ra .,"{'start_id': 273, 'text': 'Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện .'}",Not_Enough_Information 2079,"Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .","Sau khi chiến_tranh kết thức , Nhật_Bản có trong tay nhiều thuộc địa nhưng vẫn quyết_định phát_triển thêm kinh_tế của mình .","{'start_id': 0, 'text': 'Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế .'}",Refutes 2080,"Các hydrocarbon lỏng được cho là tồn_tại trên bề_mặt Titan , mặc_dù chúng có_lẽ chính_xác hơn nên miêu_tả như là các "" hồ "" thay_vì các "" đại_dương "" . Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã phát_hiện ra chỉ những cái dường_như là các đáy hồ và các lòng_sông khô_kiệt , gợi_ý rằng Titan đã đánh mất các chất_lỏng bề_mặt mà nó có_thể đã từng có . Chuyến bay gần đây sát Titan của Cassini đã chụp lại các bức ảnh radar gợi_ý mạnh_mẽ rằng các hồ hydrocarbon gần vùng cực của Titan , nơi nó lạnh hơn . Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất do sự phối_trộn của băng và các hydrocarbon tạo ra lớp vỏ ngoài cùng của nó .","Điều này do điều_kiện khí_hậu đặc_biệt trên mặt_trăng này , nơi nhiệt_độ rất lạnh và áp_suất cao đã làm cho nước tồn_tại ở dạng băng hoặc hơi .","{'start_id': 152, 'text': 'Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã phát_hiện ra chỉ những cái dường_như là các đáy hồ và các lòng_sông khô_kiệt , gợi_ý rằng Titan đã đánh mất các chất_lỏng bề_mặt mà nó có_thể đã từng có .'}",Not_Enough_Information 2081,"Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .","Tiếng Nhật , tiếng Trung , tiếng Hàn được phát_triển tại các trường_học từ trung_cấp trở lên khi Việt_Nam tăng_cường mối quan_hệ với các quốc_gia Đông Á.","{'start_id': 537, 'text': 'Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .'}",Not_Enough_Information 2082,""" Đúng là nếu chỉ đọc báo_chí bên ngoài thì tưởng như Triều_Tiên rất đói_khổ , kiệt_quệ . Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ . Tiềm_lực của người Triều_Tiên chính là sức_mạnh tinh_thần và văn_hoá , từ đó dẫn đến tiềm_lực quốc_phòng của họ ... Tôi nghĩ ở đây có vấn_đề về thông_tin . Chẳng_hạn như có 100 thông_tin , hình_ảnh đăng_tải trên thế_giới về Triều_Tiên thì có đến 80% là từ báo_chí phương Tây , hay các nước mà Triều_Tiên gọi là thù_địch , tức chỉ nói_xấu , hay không có thì dựng ra là có . Bản_thân Triều_Tiên cũng ít đưa hình_ảnh của mình ra ngoài , nên dễ dẫn đến bị nhìn_nhận sai_lệch . Riêng tôi thấy rằng cần bình_tĩnh xem_xét và đặt lại câu hỏi : “ Bao_giờ ta có_thể làm được như họ ? ” Trước khi đến , nhiều người cứ nghĩ Triều_Tiên là quốc_gia vô_cùng khốn_khổ , người_dân thì hiếu_chiến , nhưng đó là bởi họ chưa trực_tiếp tham_quan Triều_Tiên . "" Trăm nghe không bằng một thấy "" , nếu tiếp_nhận thông_tin qua nguồn gián_tiếp , sự sai_lệch sẽ rất nhiều .","Với tiềm_lực về con_người và văn_hoá cao , Triều_Tiên nhanh_chóng đạt được nhiều thành_tựu về công_nghệ khiến ta phải ngưỡng_mộ .","{'start_id': 90, 'text': 'Song nhiều đoàn của Việt_Nam và các nước khác sau khi thăm Triều_Tiên về đều kinh_ngạc : Không ngờ Triều_Tiên lại phát_triển đến như_vậy ... Về công_nghệ_cao , Triều_Tiên có nhiều thành_tựu mà ta phải ngưỡng_mộ .'}",Not_Enough_Information 2083,"Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .",Triều_Tiên yêu_cầu các công_dân Hàn_Quốc phải có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào nước họ .,"{'start_id': 290, 'text': 'Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên .'}",Supports 2084,"Du_lịch chiếm một phần_lớn của nền kinh_tế , với hơn 15 triệu khách du_lịch đến thăm thành_phố vào năm 2014 , và 18,5 triệu khách du_lịch quốc_tế năm 2018 , gấp ba lần tổng dân_số Singapore . Singapore là thành_phố được đến nhiều thứ 5 trên thế_giới và thứ 2 ở châu Á-Thái Bình_Dương . Năm 2019 , du_lịch đóng_góp trực_tiếp vào_khoảng 4% GDP của Singapore , so với năm 2016 , khi du_lịch đóng_góp , trực_tiếp và gián_tiếp , vào_khoảng 9,9% GDP của Singapore . Tổng_cộng , lĩnh_vực này đã tạo ra khoảng 8,6% việc_làm của Singapore trong năm 2016 .","Trong nền kinh_tế , du_lịch chỉ là một phần nhỏ .","{'start_id': 0, 'text': 'Du_lịch chiếm một phần_lớn của nền kinh_tế , với hơn 15 triệu khách du_lịch đến thăm thành_phố vào năm 2014 , và 18,5 triệu khách du_lịch quốc_tế năm 2018 , gấp ba lần tổng dân_số Singapore .'}",Refutes 2085,"Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" , có "" Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ "" . Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" .",Chữ Hán mẫu_mực được cải thể lại từ chữ Hán phồn thể thành một bảng chữ phổ_biến .,"{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố "" Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực "" , có "" Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ "" .'}",Not_Enough_Information 2086,"Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an .",Cải_cách_ruộng_đất đã góp_phần đáng_kể vào việc giảm bớt sự chênh_lệch giàu nghèo và nâng cao cuộc_sống của người nông_dân .,"{'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc .'}",Not_Enough_Information 2087,"Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .",Dữ_liệu về nhân_khẩu Triều_Tiên gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 là con_số đầu_tiên được công_bố mà ta có_thể tin_cậy .,"{'start_id': 70, 'text': 'Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 .'}",Not_Enough_Information 2088,"Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .",Động_từ to be phải phù_hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và ngôi_thứ hai số_nhiều nhất là ở thì hiện_tại và thì quá_khứ .,"{'start_id': 97, 'text': 'Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều .'}",Not_Enough_Information 2089,"Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .",Các chính_sách của Đảng được thông_qua bởi chính_phủ và Bộ_Chính_trị .,"{'start_id': 321, 'text': 'Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên .'}",Refutes