diff --git "a/datasets/dev_clean.dat" "b/datasets/dev_clean.dat" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/datasets/dev_clean.dat" @@ -0,0 +1,732 @@ +ບາງທີມັນກໍ່ລົ້ມເຫລວ. ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນ, ຄວາມຮັບຜິດຊອບຂອງພວກເຮົາແມ່ນຫຍັງ? Có thể sự việc bất thành . Và rồi , trách nhiệm của chúng ta là gì ? +ໂຄງການດັ່ງກ່າວ ກໍມຸ່ງໄປເຖິງການສ້າງສະພາບແວດລ້ອມນະໂຍບາຍທີ່ມີຜົນປະໂຫຍດໃຫ້ແກ່ການຊຸກຍູ້ການກະທໍາທີ່ມີຄວາມຮັບຜິດຊອບ ແລະ ເພີ່ມກາລະໂອກາດສົນທະນາລະຫວ່າງບັນດາຝ່າຍທີ່ກ່ຽວຂ້ອງ. Dự án cũng hướng tới tạo ra môi trường chính sách có lợi cho việc thúc đẩy hành vi có trách nhiệm và tăng cơ hội đối thoại giữa các bên liên quan. +ກ່ອນອື່ນ ໝົດ, ມັນເປັນຄວາມຈິງທີ່ວ່າຂ້ອຍບໍ່ແມ່ນຄົນອື່ນ, ຄົນທີ່ລ້າສະໄຫມນີ້, ຕະຫຼາດເສລີທີ່ມີການຄວບຄຸມຂອງລັດຖະບານ. Trước tiên , đúng là tôi cũng chẳng phải là ai đó , con người lỗi thời này , thị trường tự do với kiểm soát chính phủ . +ຂໍຂອບໃຈກັບລະບົບສັນຍາລັກໃນຄວາມຫມາຍແລະຄວາມກະຕືລືລົ້ນໃນການປະຕິບັດຕົວຈິງຂ້ອຍສາມາດສຸມໃສ່ການເຕັ້ນຢ່າງແຮງຈົນວ່າຫລັງຈາກສອງສາມອາທິດຂ້ອຍກໍ່ສາມາດເຕັ້ນ. Nhờ vào hệ thống biểu tượng trong huyền thoại và đam mê trong tập luyện tôi đã luyện được cách tập trung cao độ trong khiêu vũ Sự tập trung sắc bén tới độ chỉ sau vài tuần tôi đã có thể khiêu vũ +ຄະນະ ກຳ ມະການດ້ານຈັນຍາບັນແລະການຄົ້ນຄວ້າ: ຖ້າທ່ານຕ້ອງການເຮັດສິ່ງ ໃໝ່ໆ ກ່ຽວກັບວິພາກວິທະຍາ, ທ່ານຕ້ອງໄດ້ຮັບໃບອະນຸຍາດຈາກຈັນຍາບັນແລະພະແນກຄົ້ນຄ້ວາທ້ອງຖິ່ນຂອງທ່ານ. Uỷ ban nghiên cứu và luân lý : Nếu bạn muốn làm cái gì đó mới mẻ trong ngành giải phẫu , bạn phải có được giấy phép từ ban nghiên cứu và luân lý địa phương . +ມັນໄດ້ໃຊ້ເວລາພຽງແຕ່ 17 ວັນເພື່ອຫ້າມການ ນຳ ໃຊ້ ຄຳ ແນະ ນຳ ເຫລົ່ານັ້ນເພື່ອການ ກຳ ນົດການຄຸ້ມຄອງ. Thượng nghị viện chỉ mất 17 ngày để cấm việc sử dụng các hướng dẫn đó trong việc xác định mức bảo hiểm . +ຮັບປະກັນສະພາບແວດລ້ອມແຫ່ງການລົງທຶນໃຫ້ດີທີ່ສຸດ ເພື່ອໃຫ້ນັກລັງທຶນຕ່າງປະເທດຂະຫຍາຍຕົວຢູ່ ຫວຽດນາມ Đảm bảo môi trường đầu tư tốt nhất để các nhà đầu tư nước ngoài phát triển tại Việt Nam +ເຫດການດັ່ງກ່າວ ໂດຍກະຊວງສາທາລະນະສຸກສົມທົບກັບບໍລິສັດຫຸ້ນສ່ວນສົ່ງອອກ-ນຳເຂົ້າເຄື່ອງອຸປະກອນການແພດ, ການຢາ ຫວຽດນາມ ແລະ ບໍລິສັດຫຸ້ນສ່ວນງານຕະຫລາດນັດວາງສະແດງ ແລະ ໂຄສະນາ ຫວຽດນາມ ຈັດຕັ້ງ. Sự kiện do Bộ Y tế phối hợp với Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu y tế Việt Nam (VIMEDIMEX VN), Công ty Cổ phần Hội chợ Triển lãm và Quảng cáo Việt Nam (VIETFAIR) tổ chức. +ປີ 2019, ມີຫໍສະໝຸດສາທາລະນະ 24.080 ແຫ່ງ ເພິ່ມຂຶ້ນ 14 % ເມື່ອທຽບໃສ່ປີ 2018, ປື້ມອ່ານ 44 ລ້ານຫົວ, ເພີ່ມຂຶ້ນ 3% ເມື່ອທຽບໃສ່ປີ 2018… ໂຄງການດັ່ງກ່າວ ຍັງຍູ້ແຮງການຮັບໃຊ້ໃຫ້ແກ່ບັນດາເປົ້າໝາຍຜູ້ອ່ານປື້ມແບບພິເສດຄືຄົນພິການ, ຄົນຕາບອດ, ນັກໂທດ. Năm 2019, có 24.080 thư viện công cộng (tăng 14% so với năm 2018), 44 triệu bản sách, tăng 3% so với năm 2018… Đề án còn đẩy mạnh phục vụ các đối tượng người sử dụng đặc biệt như người khuyết tật, người khiếm thị, phạm nhân. +ບາງຄັ້ງຕົ້ນໄມ້ທັງ ໝົດ ລຽນແບບແມງໄມ້, ແມ່ນແຕ່ພວກເຮົາ. Thỉnh thoảng cả một cây bắt chước một côn trùng , thậm chí đối với chúng ta . +ເຫຼົ່ານີ້ແມ່ນທາດໂມເລກຸນທາດສັງກະສີ 4 ໜ່ວຍ ທີ່ກ່ຽວຂ້ອງກັບປະລໍາມະນູໄຮໂດເຈນ. Đó là 4 nguyên từ kẽm màu xanh liên kết với một nguyên tử hy đrô màu trắng . +ການສ້າງສາລັດຖະບານຄືນ ໃໝ່ ໂດຍການປະຕິຮູບການເມືອງແມ່ນ ຄຳ ຕອບ, ແລະບໍ່ປະຕິຮູບປະຊາຊົນດ້ວຍສູດທີ່ສ້າງຂຶ້ນເຊິ່ງປະເທດທີ່ພັດທະນາບໍ່ມີປະສິດຕິຜົນພະຍາຍາມບັງຄັບຄົນຄືພວກເຮົາ. Cải tạo lại chính phủ bằng cách cải tạo lại chính trị là câu trả lời , và không phải cải tạo lại con người bằng công thức có sẵn mà những nước phát triển thường cố ép buộc những người như chúng tôi một cách vô hiệu quả . +ແລະໃນຊ່ວງເວລາທັງ ໝົດ ຂອງປີນີ້, ປື້ມຫຼາຍຫົວ, ລາວບໍ່ເຄີຍເບື່ອ ໜ່າຍ. Và trong suốt bao nhiêu năm , bao nhiêu cuốn sách ấy , ông ấy không bao giờ biết chán . +ປອ ຟ້າມວັນເຕີນຊີ້ແຈ້ງວ່າ ເພື່ອໃຫ້ບັນດາອົງການຈັດຕັ້ງນີ້ປະກອບສ່ວນດີກວ່າອີກ ຄວນຍົກສູງຄວາມຮັບຮູ້ຂອງປະຊາຊົນ, ສິ່ງສຳຄັນແມ່ນຄວາມຮັບຮູ້ ແລະ ຄວາມຮັບຜິດຊອບຂອງບັນດາອົງການໃນກົງຈັກລັດໃນການປະກາດໃຊ້ນະໂຍບາຍ, ແຜນນະໂຍບາຍ ກົດໝາຍ ເພື່ອເພີ່ມທະວີບົດບາດຂອງບັນດາອົງການຈັດຕັ້ງສັງຄົມ. Tiến sỹ Phạm Văn Tân chỉ rõ để các tổ chức này đóng góp tốt hơn nữa cần nâng cao nhận thức của người dân, quan trọng là nhận thức và trách nhiệm của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước trong việc ban hành chính sách, chủ trương pháp luật để tăng cường vai trò của các tổ chức xã hội. +ແລະ ໜຶ່ງ ໃນເຫດຜົນ, ນາງເວົ້າວ່າມັນແມ່ນແມ່ຂອງລາວທີ່ເສຍຊີວິດຕອນລາວຍັງນ້ອຍ, ໃຈຮ້າຍກັບລາວ. Và một trong những nguyên nhân , bà cho rằng do chính mẹ của bà người mất đi khi bà còn rất trẻ , đang giận dữ đối với bà +ໃນຄວາມເປັນຈິງ, ໄດ້ມີການຮຽກຮ້ອງທົ່ວໂລກ ສຳ ລັບເຄື່ອງກວດຈັບ ໃໝ່ ທີ່ເປັນມິດກັບສິ່ງແວດລ້ອມທີ່ພວກເຂົາຕ້ອງການຜະລິດ, ແຕ່ສ່ວນຫຼາຍແມ່ນຢູ່ໃນປະເທດ ກຳ ລັງພັດທະນາ. Thực tế , đã có lời kêu gọi toàn cầu về các cách dò tìm mới mà thân thiện với môi trường những nơi họ cần phải sản xuất , mà chủ yếu ở thế giới đang phát triển . +ໃນປະເທດໄນຈີເຣຍ, ຜູ້ຄົນຖືເອົາຂອງທີ່ມີຄ່າທີ່ສຸດໃສ່ຫົວຂອງພວກເຂົາ. Ở Nigeria , người dân mang món đồ quý nhất đối với họ ở trên đầu . +ຂ້ອຍເຮັດໃນເວລາດຽວກັນໂດຍການປະເມີນສິ່ງທີ່ກ່ຽວຂ້ອງກັບການສ້າງຂອງຂ້ອຍເອງລວມທັງບາງເຫດການທີ່ເກີດຂື້ນ, ແລະທີ່ຈິງແລ້ວມັນບໍ່ໄດ້ເກີດຂື້ນກ່ອນ ໜ້າ ນີ້ກ່ວາຕອນທີ່ຂ້ອຍກຽມພ້ອມທີ່ຈະສ້າງສິ່ງ ໃໝ່ໆ tôi đồng thời làm điều đó bằng cách đánh giá những gì liên quan đến sự sáng tạo của chính bản thân bao gồm một số sự kiện đã xảy ra , và thật sự Sự không có xảy ra thậm chí sớm hơn cái giây phút mà tôi đang chuẩn bị tạo ra một điều mới +ຄະນະຜູ້ແທນ ຫວຽດນາມ ໂດຍທ່ານຮອງລັດຖະມົນຕີກະຊວງພາ���ໃນ ຫງວຽນຈ້ອງເທື່ອ ນຳໜ້າເຂົ້າຮ່ວມກອງປະຊຸມ. Đoàn Việt Nam do Thứ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Trọng Thừa dẫn đầu tham dự hội nghị. +“ອາດຈະຢັ້ງຢືນໄດ້ວ່າ ການເຕີບໂຕຂອງເສດຖະກິດຫວຽດນາມ ໃກ້ຈະບັນລຸລະດັບສູງຕາມເປົ້າໝາຍສູ້ຊົນຂອງປີ 2019 ແມ່ນ 6,6 – 6,8% ເຊິ່ງສະພາແຫ່ງຊາດຫວຽດນາມໄດ້ມອບໝາຍໃຫ້. Bộ trưởng Mai Tiến Dũng cho biết: "Có thể khẳng định chắc chắn tăng trưởng của Việt Nam sẽ đạt cận cao của mục tiêu phấn đấu năm nay (mục tiêu tăng trưởng Quốc hội giao năm 2019 là 6,6-6,8%). +ພວກເຮົາມີປະສົບການໃນການຜະລິດແບບທີ່ມີຄວາມ ຊຳ ນານໃນການຜະລິດແບບທີ່ດີກວ່າແລະດີກວ່າເກົ່າ. Chúng tôi kinh qua một lưu trình lập đi lặp lại trong việc sản xuất những mô hình ngày càng tốt hơn . +ແລະບໍ່ຄືກັບເຄື່ອງສະກັດນ້ ຳ ສົ້ມ, ມັນບໍ່ໄດ້ຂົ່ມຂູ່ທີ່ຈະຕິດຢູ່ໃນສະ ໝອງ ຂອງທ່ານ, ແຕ່ປ່ຽນແທນເຂົ້ານັ້ນ, ມັນພຽງແຕ່ຍຶດ ໝັ້ນ ຢູ່ໃນສະ ໝອງ ຂອງທ່ານເທົ່ານັ້ນ. Và không giống như công cụ vắt nước cam , nó không đe doạ sẽ gắn vào não của các bạn , mà thay vào đó , nó chỉ đơn giản cứ gắn vào não của các bạn thôi . +ນາງໄດ້ເຮັດສັນຍາສ້າງແບບ ຈຳ ລອງ, ຫຼັງຈາກນັ້ນນາງກໍ່ຫົວຂວັນຂ້ອຍ, ນາງເວົ້າວ່າ '' ເຈົ້າຮູ້ບໍ່, ຂ້ອຍອາດຈະໄດ້ຮັບໂອກາດການສ້າງແບບ ຈຳ ລອງຫລາຍຂື້ນຖ້າເຈົ້າເຮັດໃຫ້ຂ້ອຍສູງ 6 ຟຸດ. '' ' Cô đã nhận được một hợp đồng làm người mẫu , bấy giờ cô ta đã trêu tôi , cô bảo Ông biết không , tôi có thể có nhiều cơ hội làm người mẫu hơn , nếu ông chỉnh được chiều cao cho tôi thành 6 phít . +ພໍ່ຂອງຂ້ອຍໄດ້ປະໄວ້ມໍລະດົກຂອງການຂຽນຂອງລາວຜ່ານຈົດ ໝາຍ ແລະປື້ມບັນທຶກ. Bố tôi để lại cho tôi một di sản với chữ viết của ông qua những lá thư và cuốn vở . +ຫວຽດນາມ ບັນລຸໄດ້ບັນດາຜົນງານສຳຄັນກ່ຽວກັບການປັບປຸງລະບອບນະໂຍບາຍ, ຢັ້ງຢືນຫຼັກການພື້ນຖານເສດຖະກິດມີ, ຫຼາຍພາກສ່ວນ, ຫຼາຍຮູບການແຈກຢາຍ. Việt Nam đã đạt những thành tựu rất quan trọng về hoàn thiện thể chế, khẳng định nguyên tắc nền kinh tế có chế độ đa sở hữu, đa thành phần, nhiều hình thức phân phối. +ກ່າວຄຳເຫັນທີ່ພິທີຊັກທຸງ ອາຊຽນ ປີ 2018, ທ່ານ ຫງວຽນມິງແອງ ອຸປະທູດຊົ່ວຄາວສະຖານທູດ ຫວຽດນາມ ປະຈຳ ຈີເລ ເນັ້ນໜັກວ່າ ການປະກອບສ່ວນຂອງ ອາຊຽນ ສຳລັບສັນຕິພາບ ແລະ ສະຖຽນລະພາບຂອງພາກພື້ນ ອາຊີຕາເວັນອອກສ່ຽງໃຕ້ໃນຕະຫລອດ 51 ປີຜ່ານມາ, ໃນນັ້ນ ສິ່ງທີ່ເປັນໜ້າສົນໃຈ ນັ້ນແມ່ນການສ້າງຕັ້ງປະຊາຄົມອາຊຽນ. Phát biểu tại Lễ thượng cờ ASEAN năm 2018, Đại biện lâm thời Nguyễn Minh Anh nhấn mạnh sự đóng góp của ASEAN đối với hoà bình và ổn định của khu vực Đông Nam Á trong suốt 51 năm qua, trong đó đáng kể là việc hình thành Cộng đồng ASEAN. +ແຈ້ງຂ່າວກັບສື່ມວນຊົນກ່ຽວກັບລະດັບຄວາມຄືບໜ້າຂອງການຫັນລັດວິສາຫະກິດເປັນຫຸ້ນສ່ວນ, ທ່ານ ຫງວຽນເທ໋ເຟືອງ, ຮອງລັດຖະມົນຕີກະຊວງແຜນການ ແລະ ການລົງທຶນ ໃຫ້ຮູ້ວ່າ: ລັດຖະບານພວມຊີ້ນຳການປະຕິບັດແຜນຮ່າງສັງລວມສ້າງໂຄງປະກອບລັດວິສາຫະກິດຄືນໃໝ່ຮອດປີ 2020. Thông tin với báo chí về tiến độ cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Thế Phương cho biết Chính phủ đang chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước đến năm 2020. +ແລະນັ້ນປະກອບມີ ທຳ ມະຊາດ, ແລະການລ້ຽງດູແລະສິ່ງທີ່ຂ້ອຍຖືວ່າເປັນຄວາມຝັນຮ້າຍ và cái đó bao gồm tự nhiên , và sự nuôi nấng và điều mà tôi cho là ác mộng +ຄະນະພະແນກທ່ອງທ່ຽວນະຄອນ ໂຮ່ຈີ໋ມີນ ແລະ ວິສາຫະກິດທ່ອງທ່ຽວ ຫວຽດນາມ ເຂົ້າຮ່ວມ ແລະ ມີຮ້ານແນະນຳຜະລິດຕະພັນທ່ອງທ່ຽວທີ່ງານຕະຫຼາດນັດ. Đoàn Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và một doanh nghiệp lữ hành Việt Nam tham gia và có gian hàng giới thiệu tại Hội chợ. +ສະພາສິລະປະລວມມີນັກວິຊາການດ້ານສິລະປະ, ກຣາຟິກຂອງ ຫວຽດນາມ, ໄທ, ຍີ່ປຸ່ນ ໄດ້ເລືອກເອົາພາບແຕ້ມກຣາຟິກ 117 ແຜ່ນຂອງຈິດຕະກອນ 84 ຄົນ ເພື່ອວາງສະແດງ, ແນະນຳຢູ່ງານວາງສະແດງດັ່ງກ່າວ. Hội đồng nghệ thuật gồm các nhà chuyên môn về nghệ thuật, đồ hoạ của Việt Nam, Thái Lan, Nhật Bản đã lựa chọn 117 tác phẩm của 84 tác gỉa để trưng bày, giới thiệu tại triển lãm. +ໃນຂະນະດຽວກັນການຜະລິດອາຫານກາຍເປັນອຸດສາຫະ ກຳ. ອຸດສາຫະ ກຳ. Trong lúc đó , sản xuất lương thực trở thành một ngành công nghiệp . Công nghiệp . +ຮ່າໂນ້ຍ ເພີ່ມທະວີການຮ່ວມມືກັບ ຝລັ່ງໃນຂົງເຂດພັດທະນາຄົມມະນາຄົມ, ຕົວເມືອງ Hà Nội tăng cường hợp tác với Pháp trong lĩnh vực phát triển giao thông, đô thị +ແມ່ນແລ້ວ, ຂ່າວ ໃໝ່ ແມ່ນທັກສະທີ່ທ່ານ & # 91; ຕົວທ່ານເອງ & # 93; ການ ນຳ ເອົາຄວາມຂັດແຍ່ງເບິ່ງຄືວ່າມີຄວາມ ສຳ ຄັນຫຼາຍກ່ວາເງື່ອນໄຂ, ຮຽກຮ້ອງໃຫ້ພວກເຂົາສາມັກຄີ, ວາງແຜນແລະຮັກສາລະບຽບວິໄນທີ່ບໍ່ແມ່ນອາວຸດ. Vâng , Tin mới là kĩ năng mà bạn [ chính bạn ] đưa vào cuộc xung đột có vẻ là quan trọng hơn các điều kiện , cứ gọi chúng là thống nhất , kế hoạch và duy trì kỷ luật phi vũ trang . +ຄົ້ນຄວ້າຮ່າງກົດໝາຍບາງສະບັບທີ່ສົ່ງຜົນກະທົບເຖິງເຂດຊົນເຜົ່າສ່ວນໜ້ອຍ Nghiên cứu một số dự án Luật tác động lớn đến vùng dân tộc thiểu số +ທີ່ກອງປະຊຸມ, ທ່ານ ເຈິ່ນກົງບີງ, ຜູ້ຕາງໜ້າກອງທຶນເດັກສະຫະປະຊາຊາດປະຈຳ ຫວຽດນາມ ຖືວ່າ: ເລື່ອງເຊື່ອມຕໍ່ລະຫວ່າງບັນດາອົງການສື່ມວນຊົນກັບບັນດາອົງການຈັດຕັ້ງ, ຫົວໜ່ວຍທີ່ເຄື່ອນໄຫວໃນຂົງເຂດປົກປ້ອງສິດທິເດັກ ແມ່ນໜຶ່ງໃນບັນດາປັດໄຈສຳຄັນທີ່ສຸດ. Ông Trần Công Bình, đại diện Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc tại Việt Nam, cho rằng việc kết nối giữa các cơ quan truyền thông với các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ Quyền trẻ em là một trong những yếu tố hết sức quan trọng. +ຄົນສ່ວນໃຫຍ່ຄາດເດົາວ່າຂໍ້ຄວາມທີ່ໂທຫາເພື່ອປະຢັດເງິນຈະເຮັດວຽກໄດ້ດີທີ່ສຸດ. Hầu hết mọi người đoán là thông điệp kêu gọi tiết kiệm tiền sẽ đạt được hiệu quả tốt nhất . +ເຄື່ອງມືເຫລົ່ານັ້ນແມ່ນເຄື່ອງມືທີ່ພວກເຂົາຮຽນພຽງແຕ່ປະຕິບັດງານພາຍໃນນາທີ. Đó là những công cụ mà họ chỉ học cách hoạt động trong vòng vài phút . +ພວກເຮົາບໍ່ຮູ້ສິ່ງທີ່ ກຳ ລັງເກີດຂື້ນ, ປ່ອຍໃຫ້ຈິດໃຈຂອງແມງໄມ້, ຈິດໃຈຂອງມະນຸດຄົນໃດຄົນ ໜຶ່ງ ຢູ່. Chúng ta không biết điều gì đang diễn ra , hãy để yên cho đầu óc côn trùng , đầu óc của bất kì con người nào . +ປີ 2018, ແມ່ນປີທີ 5 ຢ່າງລຽນຕິດທີ່ ຫວຽດນາມ ໄດ້ສົ່ງແຮງງານກ່ວາ 100.000 ຄົນໄປເຮັດວຽກຢູ່ຕ່າງປະເທດຕາມສັນຍາຂອງແຕ່ລະປີ Năm 2018 là năm thứ 5 liên tiếp Việt Nam đưa được trên 100 nghìn lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong một năm. +ພວກເຮົາທຸກຄົນມີຄວາມກະຕືລືລົ້ນໃນການມີຊີວິດທີ່ພວກເຮົາຮູ້ກ່ຽວກັບ Chúng ta đều bận lòng với việc trong cuộc sống mà ta hiểu biết về +ສິ່ງທີ່ເຈົ້າໄດ້ຮຽນໃນຂະນະທີ່ຮັບໃຊ້ໃນກອງທັບອັງກິດ, ກ່ຽວກັບຄວາມໄວ,ຄວາມເຂັ້ມແຂງ, ເຮັດໃຫ້ພວກເຂົາໄປຢູ່ອີກຟາກ. Những gì anh đã học được khi còn phục vụ trong quân đội Anh , về tốc độ , sự mạnh mẽ , để chúng sang 1 bên . +ຖືກຕ້ອງ. ດຽວນີ້ມີສິ່ງໃດທີ່ເຈົ້າບໍ່ທັນໄດ້ເຮັດບໍ່? Đúng rồi . Hiện giờ có gì là anh chưa thực hiện không ? +ປັດຈຸບັນ, ການລົງທຶນຂອງບັນດາວິສາຫະກິດ ຫວຽດນາມ ຢູ່ ລາວ ຢືນອັນດັບທີ 3 ໃນຈຳນວນບັນດາປະເທດມີໂຄງການລົງທຶນຢູ່ ລາວ. Hiện đầu tư của các doanh nghiệp Việt Nam tại Lào đứng thứ 3 trong số các nước có dự án đầu tư tại Lào. +ນັກວິທະຍາສາດສາມາດຄວບຄຸມມັນໄປເບື້ອງຊ້າຍ, ຂວາ. Mấy nhà khoa học có thể điều khiển nó đi sang trái , sang phải . +ຂ້ອຍບໍ່ຕ້ອງການເວົ້າ '' ຂ້ອຍດີເລີດ, '' ເພາະວ່າມັນຟັງຄືວ່າສົມມຸດຕິຖານເກີນໄປ, ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນຂ້ອຍຈະບໍ່ມີ ໝູ່. Tôi thực sự không muốn nói Tôi tuyệt vời , bởi vì nó nghe có vẻ quá tự phụ , và sau đó tôi sẽ không có người bạn nào . +ຕາມທ່ານ ບ່າຍຕ໋າຮ່ວາງຫວູ, ຫວຽດນາມ ກໍ່ພວມມານະພະຍາຍາມຈົນສຸດຄວາມສາມາດເພື່ອເປິດສາຍການບິນໂດຍກົງຈາກນະຄອນ ໂຮ່ຈີ໋ມີນ ເຖິງ ນິວແດນລີ ໂດຍໄວ. Theo ông Bùi Tá Hoàng Vũ, Việt Nam cũng đang nỗ lực hết sức để sớm mở đường bay trực tiếp từ Thành phố Hồ Chí Minh tới New Delhi. +ມັນຢາກຄ້າຍຄືກັບການອອກແບບເສົາໄຟຟ້າ, ແລະມັນຄວນຈະໃຊ້ງ່າຍ: ທ່ານຕ້ອງຮູ້ວ່າມັນຢູ່ໃສແລະມັນເຮັດຫຍັງ. Nó khá giống với việc thiết kế một cột chữa cháy , và nó phải dễ sử dụng : bạn phải biết nó ở đâu và nó làm gì . +ໄຂງານບຸນໜັງສືພິມລະດູບານໃໝ່ປີຈໍ 2018 ຢູ່ຫຼາຍແຂວງ, ນະຄອນ Khai mạc Hội báo Xuân Mậu Tuất năm 2018 ở nhiều tỉnh, thành phố +ດັ່ງນັ້ນ ຄຳ ຖາມຢູ່ນີ້ແມ່ນ, ພວກເຮົາຈະເຮັດແນວໃດເພື່ອໃຫ້ປະຊາຊົນຢູ່ໃນຫ້ອງນີ້ແລະທົ່ວໂລກເລີ່ມຕົ້ນເອົາໃຈໃສ່ກັບພະລັງງານທີ່ພວກເຮົາ ກຳ ລັງໃຊ້, ແລະຫຼຸດຜ່ອນສິ່ງເສດເຫຼືອຂອງພວກເຂົາ? Vậy câu hỏi ở đây là , làm thế nào để chúng ta có thể kêu gọi những người trong căn phòng này và trên toàn cầu bắt đầu chú ý đến năng lượng mà chúng ta đang sử dụng , và giảm việc lãng phí chúng ? +ແຕ່ຖ້າທ່ານຄິດກ່ຽວກັບມັນຫລາຍຂື້ນ, ທຸກສິ່ງທຸກຢ່າງລ້ວນແຕ່ຈາກຫົວຂອງຂ້ອຍໄປຫາຕີນຂອງລາວ. Nhưng nếu bạn nghĩ kỹ hơn về điều này , những thứ từ trong đầu tôi qua đôi tay tôi cho tới chân của cậu ta . +ທ່ານຮອງນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ຈິ້ງດິ່ງຢຸງ ຕ້ອນຮັບການນໍາທະນາຄານຮ່ວມມືສາກົນ ຍີ່ປຸ່ນ Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tiếp lãnh đạo Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) +ສ່ວນທີ່ເຫຼືອແມ່ນຢູ່ຕໍ່ ໜ້າ ພວກເຮົາ. ແລະທ່ານຮູ້ວ່າເປັນຫຍັງ? Còn lại là nằm phía trước chúng ta . Và biết sao không ? +ຄູ່ຂອງຂ້ອຍບໍ່ໄດ້ເບິ່ງແຍງຂ້ອຍເປັນເວລາໜຶ່ງແລ້ວ. Người đồng hành của tôi đã không chăm sóc tôi một thời gian rồi . +ແລະພວກເຂົາຕ້ອງມາຈາກທຸກໆໂອກາດລວມທັງສິ່ງທີ່ຂ້ອຍບໍ່ເຄີຍຄິດ và chúng phải đến từ mọi cơ hội bao gồm những gì tôi chưa hề nghĩ tới +ແຕ່ເມື່ອພວກເຮົາລົມກັບຫລາຍໆຄົນ, ມັນຈະແຈ້ງວ່າຜົນກະທົບທີ່ມ່ວນຊື່ນແມ່ນເກີດຂື້ນຢູ່ທີ່ `` ຊົນເຜົ່າ ນີ້ແມ່ນທົ່ວອາເມລິກາ. Nhưng khi chúng ta nói chuyện với nhiều người , thì rõ ràng là hiệu ứng cái phễu đang xảy ra ở những bộ lạc này trên khắp nước Mỹ . +ຫວຽດນາມ, ລາວ ແລະ ກຳປູເຈຍ ແກ້ໄຂບັນດາຮົ້ວກີດຂວາງເພື່ອຊຸກຍູ້ການແລກປ່ຽນການຄ້າເຂດຊາຍແດນ Việt Nam, Lào và Campuchia tháo gỡ rào cản thúc đẩy giao thương mậu biên +ຄວາມສາມາດບົ່ມຊ້ອນການພັດທະນາຂອງເສດຖະກິດ ຫວຽດນາມ ຈະນຳມາເຊິ່ງຫຼາຍກາລະໂອກາດໃຫ້ແກ່ວິສາຫະກິດ ຍີ່ປຸ່ນ Tiềm năng phát triển của kinh tế Việt Nam sẽ mang lại nhiều cơ hội cho doanh nghiệp Nhật Bản +#ດັ່ງນັ້ນ, ແທນທີ່ຈະທົດແທນອາຫານສັດກັບພືດ, ກະເພາະອາຫານໃຄ່ຂອງພວກເຮົາກໍ່ໃຫຍ່ຂື້ນ, ແລະລັກສະນະທີ່ອັນຕະລາຍທີ່ສຸດຂອງມັນກໍ່ຍັງຄືເກົ່າ. Như vậy , thay vì thay thế thực phẩm từ động vật bằng thực vật , cái dạ dày căng phồng của chúng ta chỉ đơn giản trở nên to hơn , và khía cạnh nguy hiểm nhất của nó vẫn giữ nguyên không đổi . +ໃນເມືອງຍີ່ປຸ່ນນີ້, ພວກເຂົາໄດ້ສ້າງວິທີການກິນອາຫານທີ່ພວກເຂົາບໍ່ສາມາດກິນໄດ້: ໂດຍການລຸດລົງໃນການຈະລາຈອນ. Trong thành phố Nhật Bản này , chúng đã chế tạo ra cách ăn loại thức ăn mà bình thường chúng không ăn nổi : thả nó vào dòng xe cộ . +ມີຫຼາຍຄົນທີ່ພວກເຮົາເຂົ້າໃຈຕໍ່ສິ່ງນີ້ດີ Có rất nhiều người trong chúng ta những người hiểu rõ được điều này +ແລະເຮັດແບບດຽວກັນກັບຖະແຫຼງການສາກົນກ່ຽວກັບສິດທິມະນຸດແລະການດັດແກ້ທັງ ໝົດ ທີ່ໄດ້ສະ ເໜີ ແລະຖະແຫຼງການສາກົນກ່ຽວກັບສິດທິມະນຸດແລະຂໍ້ຕົກລົງວ່າດ້ວຍສິດທິມະນຸດແລະສິດທິພື້ນຖານຂອງສະຫະພາບເອີຣົບແລະການປາກເວົ້າເສລີບໍ? Và làm điều tương tự với bản tuyên ngôn nhân quyền và tất cả các đề nghị bổ sung và Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền và Hiệp định nhân quyền và quyền cơ bản của liên minh châu Âu và tự do ngôn luận ? +ແລະແທນທີ່ຈະເຮັດວຽກກັບຄົນທີ່ພວກເຂົາຮູ້ຕະຫຼອດຊີວິດ, ຕອນນີ້ພວກເຂົາຕ້ອງໄດ້ພິສູດຕົວເອງໃນຝູງຄົນແປກ ໜ້າ. Và thay vì làm việc với những con người mà họ biết cả cuộc đời giờ họ phải chứng minh bản thân trong đám đông những người lạ +ໃນເວລາທີ່ພວກເຮົາຜະລິດແບບ ຈຳ ລອງເຫລົ��ານັ້ນພວກເຮົາປ່ຽນໃຫ້ພວກມັນກາຍເປັນແບບພລາສຕິກທີ່ແຂງ, ຕາມທີ່ທ່ານເຫັນຢູ່ນີ້, ນຳ ໃຊ້ເຕັກໂນໂລຢີແບບທົດລອງແບບປະເພດອື່ນທີ່ແຕກຕ່າງກັນ, ແມ່ນຮູບແບບ ໜຶ່ງ ຂອງວິສະວະ ກຳຕ່າງໆ. Khi chúng tôi sản xuất mô hình đó chúng tôi biến chúng thành mẫu nhựa cứng , như bạn thấy đây , sử dụng một công nghệ tạo mẫu nhanh , dạng công nghệ kỹ thuật khác . +ຂະບວນການຕົ້ນຕໍຂອງການສ້າງ ທຳ ມະຊາດ: ການສ້າງຮູບຮ່າງເປັນການແບ່ງສ່ວນ ໜຶ່ງ ຂອງຈຸລັງອອກເປັນສອງ. Quá trình sáng tạo chính của thiên nhiên : tạo hình là sự phân chia một tế bào thành hai . +ແລະຂ້ອຍກໍ່ບໍ່ໄດ້ອອກຈາກເຮືອນປະມານສາມມື້. Và thực sự là tôi đã không rời khỏi nhà trong khoảng ba ngày . +ມັນແມ່ນຈັ່ນຈັບຕາຍແທ້ໆ. ຂ້າພະເຈົ້າຫມາຍຄວາມວ່າ, ນັ້ນແມ່ນສິ່ງທີ່ບໍ່ ໜ້າ ເຊື່ອ, ມັນເຮັດວຽກທີ່ ໜ້າ ປະຫລາດໃຈ, ແຕ່ມັນກໍ່ເປັນອັນຕະລາຍແທ້ໆ. Nó thực sự là một cái bẫy chết người . Ý tôi là , điều đó thật sự không thể tin nổi , nó hoạt động tốt bất ngờ , nhưng nó cũng thực sự nguy hiểm . +ແລະປະສົບການ ໃໝ່ ທີ່ຂ້ອຍ ກຳ ລັງຊອກຫາແມ່ນໃຫ້ຜູ້ໃຊ້ມີທາງເລືອກທີ່ຈະໄປຈາກແສງໄຟທີ່ອົບອຸ່ນ, ບາງສິ່ງບາງຢ່າງເຊັ່ນ: ແສງສະຫວ່າງທີ່ອ່ອນ, ກາຍເປັນແສງສະຫວ່າງທີ່ມີປະສິດທິພາບສູງກວ່າ ສຳ ລັບການເຮັດວຽກ. Và trải nghiệm mới mà tôi tìm kiếm là đem đến sự lựa chọn cho người dùng để đi từ một ánh sáng ấm , dạng như ánh sáng nhẹ , thành một ánh sáng mạnh hơn để làm việc . +ປະຈຸບັນພວມຖືກແຍກຕົວ ແລະ ໄດ້ຮັບການປິ່ນປົວຢູ່ໂຮງໝໍພະຍາດເຂດຮ້ອນ ນະຄອນໂຮ່ຈີມິນ, ການປິ່ນປົວອົກຊີເຈນ, ຢາຕ້ານເຊື້ອແລະຢາຕ້ານເຊື້ອ. Hiện tại, bệnh nhân đang được cách ly điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh, thở oxy, điều trị kháng sinh và kháng virus. +ການກະ ທຳ ນ້ອຍໆສາມາດສ້າງຄວາມປ່ຽນແປງທີ່ໃຫຍ່ຫຼວງ. Có những hành động nhỏ có thể tạo ra một thay đổi lớn . +ແລະນີ້ແມ່ນໂຄງການອື່ນ, ວິທີເຂົ້າຫາຂອງການຮ່ວມມືກັນອີກ. Và đây là một dự án khác , một cách tiếp cận khác của hợp tác . +ນີ້ແມ່ນປີທີ 2 ທີ່ຫວຽດນາມໄດ້ເປັນຕົວແທນເຂົ້າຮອບສຸດທ້າຍກັບບັນດານັກແຂ່ງຂັນທີ່ມາຈາກຫຼາຍປະເທດເຊັ່ນ: ຈີນ, ອັງກິດ, ການາດາ, ອົດສະຕາລີ, ເກົາຫຼີ, ໄທ , ສິງກະໂປ, ມາເລເຊຍ, ອິນໂດເນເຊຍ. Đây là năm thứ hai Việt Nam có đại diện tham dự vòng chung kết cùng thí sinh đến từ nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Anh, Canada, Australia, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia. +ກໍຕາມຜົນການສຳຫຼວດນີ້, ດັດຊະນີແງ່ຫວັງເສດຖະກິດຂອງປະຊາຊົນ ລັດເຊຍ ໃນປີ 2020 ຖືກຫຼຸດລົງລະດັບ - 41%. Cũng theo kết quả khảo sát này, chỉ số triển vọng kinh tế của người dân Nga năm 2020 đã tụt xuống tới mức -41%. +ເຮົາຈະເຈາະເຂົ້າໄປໃນຄວາມຮູ້ສຶກທີ່ສະທ້ອນໄດ້ແນວໃດ, ເຮົາຈະເຈາະຈົງໃສ່ຄົນອື່ນໄດ້ແນວໃດ? Làm thế nào chúng ta thâm nhập vào cảm xúc cộng hưởng đó làm thế nào chúng ta thâm nhập vào người khác được ? +# ຄົນເຈັບທຸກໆຄົນທີ່ພວກເຮົາປິ່ນປົວລ້ວນ��ຕ່ມີການຈັດແຈງໃສ່ເຂົ້າທີ່ ເໝາະ ສົມທີ່ສຸດ. Mọi bệnh nhân chúng tôi chữa trị đều có một vật cấy ghép vừa vặn tuyệt đối . +ແຕ່ມັນເຮັດໃຫ້ຂ້ອຍຮູ້ວ່າຊ່ວງເວລາທີ່ຂ້ອຍຢູ່ ກຳ ລັງຜ່ານໄປ, ບໍ່ວ່າຈະເປັນທາງອີເມວຫລືສື່ສັງຄົມຫລືບາງສິ່ງບາງຢ່າງ, ເຖິງແມ່ນວ່າຄວາມຈິງຈະບໍ່ມີຫຍັງ ສຳ ຄັນຫລືມີຄວາມກົດດັນ. Nhưng nó làm tôi nhận ra quãng thời gian mình đã sống cứ dần trôi đi , có thể là email hay mạng xã hội hay gì đó , ngay cả khi sự thật là -- chẳng có gì quan trọng hay căng thẳng đến thế . +ພວກເຂົາແມ່ນຄົນທີ່ເຊື່ອໃນຄວາມສະຫງົບສຸກແລະຄວາມເປັນໄປໄດ້ຂອງມັນ, ແລະອື່ນໆ. - ແລະພວກເຂົາເຮັດໃຫ້ມັນເກີດຂື້ນ. Họ là những người tin ở hoà bình và khả năng của nó , vân vân . -- và họ làm nó thành hiện thực . +ປະກາດໝາກຜົນຂອງກອງປະຊຸມເຈົ້າໜ້າທີ່ອາວຸໂສ ອາຊຽນ ຄັ້ງທີ 38 ກ່ຽວກັບການປ້ອງກັນ, ຕ້ານຢາເສບຕິດ Khai mạc Hội nghị quan chức cấp cao ASEAN lần thứ 38 về phòng chống tội phạm ma túy +ຄຸນຄ່າຂອງສິ່ງທີ່ບໍ່ແມ່ນ: ບໍ່ມີຫຍັງທີ່ມີຢູ່ຕະຫຼອດເວລາ Giá trị của cái không có là : từ cái không có , luôn có một cái gì đó +ດັ່ງນັ້ນ ພວກເຮົາໄດ້ເຈລະຈາ ແລະ ລົງນາມສັນຍາການຄ້າເສລີ 12 ສະບັບ, ສືບຕໍ່ເຈລະຈາບັນດາສັນຍາທີ່ສຳຄັນອື່ນໆ. Do đó chúng ta đã đàm phán và ký 12 hiệp định thương mại tự do và tiếp tục đàm phán những hiệp định quan trọng khác. +ພວກເຮົາໄດ້ ທຳ ລາຍອາຄານທີ່ຜິດກົດ ໝາຍ 5,000 ແຫ່ງໃນທົ່ວເມືອງ, ຕຶກທີ່ສູງທີ່ສຸດເຖິງ 8 ຊັ້ນ. Chúng tôi phá huỷ 5000 toà nhà bất hợp pháp toàn thành phố , toà nhà cao nhất cao tới 8 tầng lầu . +ເປັນຫຍັງທ່ານບໍ່ສະ ໜັບ ສະ ໜູນ ຂໍ້ຕົກລົງຢຸດຍິງທີ່ໃຫຍ່ທີ່ສຸດທີ່ເຄີຍມີມາ? Tại sao bạn không ủng hộ hành động thoả thuận ngừng bắn lớn nhất từng có ? +ລາວເວົ້າສິ່ງ ໜຶ່ງ ທີ່ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ລົງເທິງຝາຫ້ອງສະຕູດິໂອຂອງຂ້າພະເຈົ້າ. Ông nói một điều mà tôi đã dán lên tường studio của tôi . +ເພາະຂ້ອຍຄິດວ່າທຸກຄົນຍອມຮັບວ່ານັກອອກແບບ ນຳ ເອົາຄຸນຄ່າຂອງວິສາຫະກິດ, ໃຫ້ຄຸນຄ່າແກ່ຜູ້ໃຊ້, ແຕ່ຂ້ອຍຄິດວ່າມັນແມ່ນຄຸນຄ່າທີ່ພວກເຮົາເພີ່ມເຂົ້າໃນໂຄງການເຫຼົ່ານີ້ທີ່ສ້າງມູນຄ່າທີ່ຫຼາຍກວ່າເກົ່າຢ່າງຊັດເຈນ. Vì tôi nghĩ mọi người đều đồng ý rằng những nhà thiết kế mang lại giá trị cho doanh nghiệp , giá trị cho người dùng nữa , nhưng tôi nghĩ đó là giá trị mà chúng tôi thêm vào những dự án này đã tạo ra giá trị lớn hơn một cách rõ rệt . +ນາຍົກລັດຖະມົນຕີຫງວຽນຊວນຟຸກເປັນປະທານກອງປະຊຸມປ່ຽນແປງໃໝ່ລັດວິສາຫະກິດ Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc chủ trì hội nghị đổi mới doanh nghiệp Nhà nước +ພາບປະກອບ ພິທີໄຂງານມະໂຫລານຟິມຮູບເງົາເອກະສານ ເອີລົບ - ຫວຽດນາມ ຄັ້ງທີ 9 ໄດ້ຈັດຕັ້ງໃນຕອນຄ່ຳວັນທີ 8 ມິຖຸນາ, ຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ. Liên hoan Phim Tài liệu Châu Âu-Việt Nam lần thứ 9 sẽ được tổ chức đồng thời tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. +ສິ່ງ ໜຶ່ງ ທີ່ ສຳ ຄັນສຸດທ້າຍແມ່ນທາດໂປຼຕີນ, ເຊິ່ງໄດ້ມາຈາກພຶຊະຄະ���ິດແລະເຊື້ອແບັກທີເຣຍແລະເຊື້ອເຫັດ, ແລະພືດທັງ ໝົດ ຂອງຊີວິດ. Có một điều quan trong cuối cùng , đó chính là các protein , mà được lấy từ tảo và vi khuẩn và nấm , và toàn bộ cây sự sống . +ບັນດາການເຄື່ອນໄຫວຟົດຟື້ນຂອງໄວໜຸ່ມກອງທັບ 3 ປະເທດ ຫວຽດນາມ, ລາວ ແລະ ກຳປູເຈຍ ຈະດຳເນີນໃນໄລຍະມໍ່ໆມານີ້ (ພາບອິນເຕີແນັດ) ບັນດາການເຄື່ອນໄຫວດຳເນີນໃນໂອກາດ 2 ປະເທດ ຫວຽດນາມ - ລາວ ສະເຫຼີມສະຫຼອງ 55 ປີແຫ່ງວັນສ້າງຕັ້ງການພົວພັນທາງການທູດ ຫວຽດນາມ - ລາວ (05/09/1962 – 05/09/2017); 40 ປີແຫ່ງວັນເຊັນສົນທິສັນຍາມິດຕະພາບ ແລະ ຮ່ວມມື (18/07/1977 – 18/07/2017); 50 ປີແຫ່ງວັນສ້າງຕັ້ງການພົວພັນທາງການທູດ ຫວຽດນາມ - ກຳ ປູເຈຍ (24/06/1967 – 24/06/2017). Các hoạt động diễn ra nhân dịp hai nước Việt Nam – Lào kỷ niệm 55 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao (5/9/1962 – 5/9/2017); 40 năm Ngày ký Hiệp ước Hữu nghị và Hợp tác (18/7/1977 – 18/7/2017); 50 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam – Campuchia (24/6/1967 – 24/6/2017). +ລາຍການໄດ້ກາຍເປັນເຫດການໃຫຍ່, ດຶງດູດການເຂົ້າຮ່ວມຂອງພໍ່ແມ່ປະຊາຊົນຊາວ ຫວຽດນາມ ທີ່ອາໄສຢູ່ຕ່າງປະເທດຈາກທົ່ວທຸກບ່ອນໃນໂລກກັບຄືນເມືອບ້ານເກີດເມືອງນອນເພື່ອຕ້ອນຮັບບຸນເຕັດ, ເຊິ່ງປະຊາຄົມຊາວ ຫວຽດນາມ ທີ່ອາໄສຢູ່ຕ່າງປະເທດ ລໍຄອຍໃນໂອກາດບຸນປີໃໝ່ວຽນມາ. Chương trình đã trở thành sự kiện lớn, thu hút sự tham dự của đông đảo kiều bào từ khắp nơi trên thế giới về quê hương đón Tết, được cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài chờ đón mỗi dịp Tết đến, Xuân về. +ຜ່ານງານວາງສະແດງຈະເພີ່ມທະວີຄວາມເຂົ້າອົກເຂົ້າໃຈ, ການສະໜິດຕິດພັນລະຫວ່າງບັນດາປະເທດ, ປະກອບສ່ວນສ້າງປະຊາຄົມອາຊຽນ ສາມັກຄີ, ຂະຫຍັນຂັນເຄື່ອນ, ພັດທະນາ. Thông qua triển lãm sẽ tăng cường sự hiểu biết, gắn kết các quốc gia, góp phần xây dựng một cộng đồng ASEAN đoàn kết, năng động, phát triển. +ມີຮູບເງົາ ທຳ ມະດາ 104 ເລື່ອງເຂົ້າຮ່ວມອັດງານມະໂຫລານຮູບເງົາ ຫວຽດນາມ ຄັ້ງທີ 21 104 bộ phim tiêu biểu tham dự Liên hoan Phim Việt Nam lần thứ 21 +ປະຊາຊົນກ່ວາ 38.600 ເທື່ອຄົນເຂົ້າສຸສານອາໄລຫາປະທານ ໂຮ່ຈີມິນ ເນື່ອງໃນໂອກາດວັນຊາດທີ 2/9 Hơn 38.600 lượt người vào Lăng viếng Chủ tịch Hồ Chí Minh dịp Quốc khánh 2/9 +ບັນດາບັນຫາທະເລ, ໝູ່ເກາະ ໃນນັ້ນມີທະເລຕາເວັນອອກ, ແມ່ນໜຶ່ງໃນບັນດາເນື້ອໃນຕົ້ນຕໍຂອງກອງປະຊຸມພັດທະນາກົດໝາຍສາກົນຢູ່ອາຊີ ພວມດຳເນີນຢູ່ອິນໂດເນເຊຍ . Các vấn đề biển đảo, trong đó có Biển Đông, là một trong những nội dung chủ đạo của Hội nghị phát triển luật quốc tế ở châu Á đang diễn ra tại Indonesia. +ແລະໃນ 50 ເມືອງອື່ນໆໃນທົ່ວໂລກ, ປະຊາຊົນມີສ່ວນຮ່ວມ. Và ở 50 thành phố khác khắp thế giới , người ta cũng tham gia . +ໃນນັ້ນ, ມະຫາວິທະຍາໄລ ຮ່າໂນ້ຍ ແລະ ມະຫາວິທະຍາໄລສັບພະວິຊານອນຢູ່ໃນກຸ່ມ 801 – 1000 ຂອງໂລກ, ຖັດຈາກນັ້ນແມ່ນ ມະຫາວິທະຍາໄລນະຄອນ ໂຮ່ຈີມິນ ນອນໃນກຸ່ມ 1000+. Trong đó, ĐHQGHN cùng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội thuộc nhóm 801-1000 thế giới; tiếp theo là Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong nhóm 1000+. +ແມ່ຍິງຖືກຂົ່ມຂືນແລະມີຮູບຫຼາຍຊຸດເປັນພື້ນຖານໃນການລະບຸຜູ້ກະ ທຳ ຜິດທີ່ ທຳ ຮ້າຍນາງ. Một phụ nữ bị cưỡng hiếp và một loạt các bức ảnh được đưa ra làm căn cứ để nhận diện thủ phạm tấn công cô . +ແຜງຄວບຄຸມທີ່ຊ່ວຍໃຫ້ຜູ້ຂັບຂີ່ເຫັນວ່າພວກເຂົາປະຫຍັດພະລັງງານຫຼາຍປານໃດເຮັດໃຫ້ຜີປີສາດຂັບຂີ່ໄວໃນທຸກໆຄົນຄືກັບແມ່ທີ່ລະມັດລະວັງ. Bảng điều khiển giúp người lái xe thấy được họ tiết kiệm được bao nhiêu năng lượng làm cho con quỷ tốc độ trước đây trong mỗi người lái xe như những bà mẹ thận trọng . +ພວກເຂົາຕ້ອງໄດ້ເລີ່ມຕົ້ນການສົນທະນາກັບກັນແລະກັນ, ແລະຕ້ອງມີແນວຄວາມຄິດເລັກໆນ້ອຍໆ, ຖ້າວ່າມັນບໍ່ແມ່ນແນວນັ້ນໃນເວລາທີ່ຮ້ອງຂໍມັນ - ແຕ່ບາງທີມັນກໍ່ແມ່ນ. Họ thực sự phải bắt đầu đối thoại với nhau , và phải rèn giũa một chút về quan niệm , nếu đó không phải là quá đang khi yêu cầu như vậy-- mà cũng có lẽ thế thật . +ເສດຖະກິດ ຫວຽດນາມ ນຳເອົາກາລະໂອກາດໃຫຍ່ມາໃຫ້ບັນດານັກລົງທຶນ Kinh tế Việt Nam mang lại cơ hội lớn cho các nhà đầu tư +ຂ້ອຍຄິດວ່າຄວາມສະຫງົບສຸກເລີ່ມຕົ້ນດ້ວຍເຮືອນແລະເຮືອນ, ຢູ່ໃນເຮື່ອນຫຼັງດຽວກັນ. Tôi nghĩ hoà bình khởi đầu với mái ấm và mái ấm , cùng chung một mái nhà . +ຫວຽດນາມ ໂຄສະນາສິນຄ້າທີ່ງານຕະຫຼາດນັດທາດເຄມີຢູ່ ອິນເດຍ Việt Nam quảng bá hàng hoá tại hội chợ hoá chất ở Ấn Độ +ມະຕິກອງປະຊຸມລັດຖະບານກັບທ້ອງຖິ່ນຕ່າງໆ ແລະ ກອງປະຊຸມສາມັນປະຈຳເດືອນທັນວາ 2017. Nghị quyết Hội nghị Chính phủ với địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12/2017 +ໂດຍພື້ນຖານແລ້ວເມື່ອຂ້ອຍເຊື່ອມຕໍ່ກັບຄວາມສາມາດຂອງຂ້ອຍໃນການເບິ່ງເຫັນຕົວເອງກັບຄົນຮັກຂອງຂ້ອຍ, ໃນເວລາທີ່ຈິນຕະນາການຂອງຂ້ອຍກັບຄືນສູ່ພາບແລະເມື່ອຂ້ອຍສາມາດຍົກເລີກການຂາດແລະຄວາມປາຖະ ໜາ ຂອງຂ້ອຍ ສຳ ລັບສິ່ງນັ້ນແມ່ນສ່ວນ ໜຶ່ງ ທີ່ ສຳ ຄັນຂອງຄວາມປາຖະ ໜາ. Căn bản thì khi tôi liên hệ lại với khả năng hình dung bản thân mình với người yêu của tôi , khi trí tưởng tượng của tôi quay về với hình ảnh và khi tôi có thể nhổ tận gốc sự thiếu vắng và trong khao khát cái đó là một phần quan trọng của ham muốn . +ສ່ວນຕໍ່ໄປກັບຄືນມາດ້ວຍຮູບຊົງມົນ, ຖັດມາແມ່ນຮູບຊົງຮູບຈວຍແລະຂົດ. Phần kế tiếp quay lại với dạng tròn kế đó là dạng nón và cuốn cong . +ພວກເຂົາຕ້ອງການພວກມັນບໍ? ພວກເຂົາຢາກມີມັນຢູ່ໃນເຮືອນບໍ? Họ có muốn chúng không ? Họ có muốn có nó trong nhà của họ không ? +ສິນລະປະແມ່ນສ່ວນ ໜຶ່ງ ຂອງ ຄຳ ຕອບ, ແລະຊື່ຂອງຂ້າພະເຈົ້າ, ຕັ້ງແຕ່ເບື້ອງຕົ້ນ, ໄດ້ເຊື່ອມໂຍງກັບສອງຢ່າງຄື: ການຮື້ຖອນການກໍ່ສ້າງທີ່ຜິດກົດ ໝາຍ ເພື່ອກັບຄືນພື້ນທີ່ສາທາລະນະ, ແລະການໃຊ້ສີເພື່ອປຸກຄວາມຫວັງທີ່ສູນຫາຍຂອງເມືອງຂອງຂ້ອຍ. Nghệ thuật là môt phần của câu trả lời , và tên tôi , ngay từ ban đầu , nối kết với 2 việc : sự đánh đổ xậy dựng bất hợp pháp nhằm lấy lại không gian công cộng , và dùng màu sắc để làm khêu dậy hy vọng đã bị mất của thành phố tôi . +ສະນັ້ນເມື່ອຂ້ອຍເລີ່ມຄິດກ່ຽວກັບຄວາມສຸກທາງເພດ, ຂ້ອຍເລີ່ມຄິດກ່ຽວກັບບົດກະວີຂອງເພດ ສຳ ພັນ, ແລະຖ້າຂ້ອຍເບິ່ງບັນຫາດັ່ງກ່າວເປັນຮູບແບບຂອງຄວາມສະຫຼາດ, ສະນັ້ນຄວາມສະຫຼາດນັ້ນແມ່ນສິ່ງທີ່ເຈົ້າຕ້ອງລ້ຽງດູໃນແຕ່ລະມື້. Vì thế khi tôi bắt đầu nghĩ về sự khoái lạc tình dục , Tôi bắt đầu nghĩ về sự nên thơ của quan hệ tình dục , và nếu tôi nhìn nhận vấn đề đó là một dạng tri thông minh , thì trí thông minh đó là thứ bạn phải nuôi dưỡng từng ngày . +ໃນຊ່ວງເວລານີ້ມັນເປັນຄວາມລຶກລັບ ສຳ ລັບຂ້ອຍເພາະວ່າພວກເຮົາເຫັນພຽງແຕ່ພື້ນຜິວ, ພື້ນຜິວຍັງຄົງພັບ, ຂະຫຍາຍຕົວພາຍໃນເສົາ, ເຊິ່ງເປັນການຄົ້ນພົບທີ່ ໜ້າ ປະຫລາດໃຈ. Khi đó điều này là ẩn số với tôi bởi vì chúng tôi mới chỉ nhìn thấy bề ngoài , các bề mặt tiếp tục gấp lại , phát triển bên trong cây cột , đó là khá một phát hiện đáng ngạc nhiên . +ແລະຄວາມຮັບຜິດຊອບຂອງນັກອອກແບບປື້ມບັນຊີເປັນສາມເທົ່າ: ສຳ ລັບຜູ້ອ່ານ, ສຳ ລັບຜູ້ພິມແລະໂດຍສະເພາະ ສຳ ລັບຜູ້ຂຽນ. Và trách nhiệm của người thiết kế sách nhân lên gấp ba : đối với người đọc , đối với nhà xuất bản và , nhất là , đối với tác giả . +ເມື່ອຂ້ອຍເປີດໂປແກຼມໃນຫ້ອງແລັບແຜນທີ່ຄວາມຮ້ອນສະແດງໃຫ້ເຫັນທຸກຢ່າງເຂົ້າໃຈງ່າຍ. Khi tôi cho chạy chương trình trong phòng thí nghiệm bản đồ nhiệt cho thấy tất cả đều dễ hiểu . +ພືດຍັງມີເຄື່ອງ ໝາຍ ຫຼາຍຊະນິດທີ່ຄ້າຍຄືກັບແມງໄມ້. Thực vật cũng có nhiều kiểu đánh dấu trông như là những con côn trùng . +ສະນັ້ນພວກເຂົາຈະສາມາດເຮັດຫຍັງກັບຮູບພາບຕ່າງໆທີ່ພວກເຂົາຕ້ອງການຖ່າຍທອດເພື່ອຊັກຊວນຄົນອື່ນຖ້າພວກເຂົາມີສື່ທີ່ທັນສະ ໄໝ ທີ່ພວກເຂົາມີໃນປະຈຸບັນ? Vậy họ sẽ có thể làm gì với những bức ảnh họ muốn truyền tải để thuyết phục những người khác nếu họ có được những phương tiện truyền thông hiện đại như ngày nay ? +ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນລາວໄດ້ກວມເອົາຮູບພາບແລະເວົ້າວ່າ, " ຫຼືພວກເຮົາເວົ້ານີ້, '' ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນລາວໄດ້ຍ້າຍໄປ ໜ້າ ກາກ, '' ຫຼືສະແດງໃຫ້ຄົນເຫັນສິ່ງນີ້. Và rồi ông ý che bức hình đi và nói , Hoặc chúng ta nói thế này , và rồi ông ấy chuyển sang che phần từ , hay là cho người ta xem thứ này . +ພວກເຮົາໄດ້ເຮັດທຸກຢ່າງຕາມໃບສະ ເໜີ ແນະ, ຂ້ອຍຮູ້ວ່າມີວຽກຫຼາຍທີ່ຈະຕ້ອງເຮັດ. Chúng tôi đã làm tất cả mọi thứ lá thư khuyến nghị , tôi biết là còn những thứ khác cần làm . +ດ່ານັ້ງ ຈະສືບຕໍ່ດຶງດູດ, ເຊື້ອເຊີນບັນດາວິສາຫະກິດໃຫຍ່ມາ ລົງທຶນເພື່ອໃຫ້ນະຄອນພັດທະນາ”. Đà Nẵng sẽ tiếp tục thu hút mời gọi các doanh nghiệp lớn để thành phố phát triển”. +ແລະມັນກໍ່ເປັນແບບນີ້: ລັດສະຫມີບໍ່ໄດ້ຂຶ້ນກັບນັກວິຈານ, Và nó như thế này : Vinh quang không thuộc về những kẻ hay chỉ trích phê phán , +ນັ້ນແມ່ນບ່ອນທີ່ທ່ານສະແດງຄວາມປາຖະ ໜາ ຂອງເດັກນ້ອຍບໍ? Đó có phải là nơi mà bạn bộc lộ ước muốn trẻ con của mình ? +ພວກເຮົາປະມານ 80 ���ົນໄດ້ສະແດງການເຂົ້າຮ່ວມຂອງຮ້ານແຕ່ລະຄົນ. Chúng tôi có khoảng 80 người xuất hiện để tham gia bước vào cửa hàng từng người một . +ການສື່ສານໃນສັງກາດ 4.0 ຍັງແມ່ນເວທີປາໄສເພື່ອທົດລອງບັນດານະໂຍບາຍໃໝ່, ເພື່ອໃຫ້ປະຊາຊົນໄຈ້ແຍກຕີລາຄາປະກອບສ່ວນເພື່ອສ້າງບັນດານະໂຍບາຍໃຫ້ສົມບູນແບບ. Truyền thông trong kỷ nguyên 4.0 còn là diễn đàn để thử nghiệm những chính sách mới, để người dân được phản biện được đóng góp để hoàn thiện các chính sách. +ພະຍາຍາມຍືດຍາວໂດຍປ້ອງກັນຄວາມເຈັບປວດຈາກການຫັນເປັນພະຍາດ. Lão bệnh học cố kéo dài thời gian bằng cách ngăn tổn thương chuyển thành bệnh . +ພວກເຂົາມີທີມທີ່ເອີ້ນວ່າ ''. ຄວາມເຂົ້າໃຈແລະຄວາມເຂົ້າໃຈ '' Họ có hẳn một đội ngũ gọi là Hiểu Biết Và Thấu Hiểu +ແລະຄັ້ງທີສອງທີ່ຂ້ອຍລອງ, ຜູ້ດູແລໄດ້ມາຫາຂ້ອຍດ້ວຍໃບ ໜ້າ ທີ່ ໜ້າ ເປັນຫ່ວງແລະເວົ້າຊໍ້າອີກໃນການຕັ້ງຄ້າຍແລະເວົ້າວ່າພວກເຮົາຄວນພະຍາຍາມເພື່ອສັງຄົມ Và lần thứ hai tôi thử , giám thị đến gặp tôi với bộ mặt lo lắng và lập lại tình thần cắm trại và nói chúng ta nên cố gắng để hoà đồng . +ແລະນີ້ແມ່ນແມງວັນງວງຍາວທີ່ເອົານ້ຳຫວານດອກໄມ້ຈາກການຮຽນແບບນີ້ບໍ່ໄດ້. ເພາະວ່າການຮຽນແບບບໍ່ໄດ້ໃຫ້ນ້ຳຫວານດອກໄມ້ຫຍັງແກ່ມັນ. ມັນຄິດວ່າມັນຈະເອົາໄປໄດ້ນ້ອຍຫນື່ງ. Còn đây là một con ruồi vòi dài nó không lấy được tí mật hoa nào từ sự bắt chước này . Bởi vì sự bắt chước không cho nó bất kì mật hoa nào . Nó đã nghĩ là nó sẽ lấy được một ít . +ພວກເຂົາອາດຈະມີກິດຈະ ກຳ ເປັນກຸ່ມໃນຕອນກາງຄືນວັນພະຫັດທີ່ຮ້ານກິນດື່ມ Họ có thể có sinh hoạt nhóm vào tối thứ Năm tại một quán nhậu nào đó +ຖ້າທ່ານເຮັດໃນສິ່ງທີ່ພວກເຮົາເວົ້າ, ທ່ານໄດ້ຍິນວິທີທີ່ປະຊາຊົນຕິດຕໍ່ສື່ສານແທ້ໆໃນບັນດາຊົນເຜົ່າທີ່ທ່ານເຂົ້າຮ່ວມ. Nếu bạn thực hiện những gì chúng tôi nói , bạn nghe xem làm thế nào con người ta thực sự giao tiếp với nhau trong các bộ lạc mà bạn gia nhập . +ແລະບົດຮຽນທີສອງ, ການປ່ຽນແປງຍຸດທະສາດຂັ້ນພື້ນຖານ. Và bài học thứ 2 , sự thay đổi chiến lược căn bản . +ທ່ານຮອງນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ຟ້າມບິນມິນ ຕ້ອນຮັບທ່ານຮອງປະທານທະນາຄານພັດທະນາອາຊີ Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Bình Minh tiếp Phó Chủ tịch Ngân hàng Phát triển châu Á +ລັດຖະບານ ຫວຽດນາມ ໃຫ້ຄຳໝັ້ນສັນຍາຮັບປະກັນເສດຖະກິດມະຫາພາກເປັນປົກກະຕິ, ປັບປຸງສະພາບແວດລ້ອມແຫ່ງການລົງທຶນດຳເນີນທຸລະກິດ. Chính phủ Việt Nam cam kết bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. +ພວກເຂົາລວບລວມຕົວເອງເຂົ້າໃນເຄືອຂ່າຍ, ເຂົ້າໄປໃນຊິບທີ່ສົມບູນ. Chúng tự tập hợp lại thành một mạng lưới , thành một con chip hoàn chỉnh . +ທ່ານສາມາດຊອກຫາວິທີແກ້ໄຂນະວະນິຍາຍ, ວິທີແກ້ໄຂນະວະນິຍາຍແທ້ໆ, ເຊິ່ງບໍ່ເຄີຍຖືກພິຈາລະນາມາກ່ອນແລະວ່ອງໄວ. Bạn có thể tìm ra những giải pháp mới lạ , những giải pháp mới lạ thực sự , mà chưa bao giờ được xem xét trước đó rất nhanh chóng và dễ dàng . +ຂ້ອຍຢາກເວົ້າວ່າຄວາມແຕກຕ່າງທີ່ທ່ານ ກຳ ລັງເຫັນບໍ່ພຽງແຕ່ເກີດຂື້ນໃນການທົດລອງ 5 ນາທີຂອງພວກເຮົາ Tôi có thể nói rằng sự phân tuyến mà bạn đang thấy không chỉ xuất hiện trong thí nghiệm 5 phút này của chúng tôi +ທ່ານເຫັນອາຍຸຂອງປະຊາຊົນຢູ່ຕາມຖະ ໜົນ ໃນຢູໂຣບບໍ? Bạn có thấy độ tuổi của người dân trên đường phố Châu Âu ? +ສະນັ້ນບາງຄັ້ງພວກເຮົາຮູ້ສຶກວ່າສະ ໝອງ ແມ່ນສະ ໝອງ ທີ່ແນ່ນອນທີ່ ກຳ ນົດວ່າເຮົາເປັນໃຜ Vậy nên đôi lúc ta cảm thấy bộ não là tất định bộ não quyết định con người chúng ta trở thành +ມີສິ່ງຫລາຍໆຢູ່ທີ່ນັ້ນ '' ຫຼັງຈາກນັ້ນເດັກນ້ອຍສາມາດຫັນ ໜີ ແລະພວກເຂົາສາມາດມີປະສົບການ - ການເຊື່ອມຕໍ່ແລະການແຕກແຍກເກີດຂື້ນໃນເວລາດຽວກັນ. Có rất nhiều thứ hay ho ở ngoài đó sau đó bọn trẻ có thể quay đi và chúng có thể trải nghiệm - sự kết nối và chia xa xảy ra cùng lúc . +ນີ້ແມ່ນສິ່ງທີ່ພວກເຮົາຕ້ອງການໃຫ້ນັກຮຽນເອົາໃຈໃສ່, ເຖິງແມ່ນວ່າພວກເຂົາບໍ່ໄດ້ຮຽນວິຊາຄະນິດສາດ. Đây là điều mà chúng ta muốn các sinh viên ghi nhớ , dù cho họ không theo đuổi ngành toán . +ພວກເຮົາຕ້ອງກ້າວໄປຂ້າງ ໜ້າ ສຳ ລັບຂໍ້ຕົກລົງຢຸດຍິງທົ່ວໂລກ. Chúng tôi phải tiến lên cho một thoả thuận ngừng bắn toàn cầu . +ສິ່ງທີ່ລຽບງ່າຍທີ່ບົ່ງບອກເຖິງຮູບພາບຂອງສວນສາທາລະນະ. Những thứ rất đơn giản , gợi ý một chút về hình ảnh công viên . +ຮູບເງົາຂອງຜູ້ກຳກັບ ຟ້າມທິຮົ່ວແອ໋ງ ແມ່ນໜຶ່ງໃນຈຳນວນຮູບເງົາມ່ວນທີ່ສຸດ 16 ເລື່ອງທີ່ໄດ້ຮັບການຄັດເລືອກເຂົ້າຮອບຊິງຊະນະເລີດ ແມ່ນໜຶ່ງໃນຈຳນວນຮູບເງົາມ່ວນທີ່ສຸດ . Bộ phim của đạo diễn Phạm Thị Hồng Ánh là một trong 16 bộ phim hay nhất lọt vào vòng chung kết. +ແຜນການຂອງຂ້ອຍແມ່ນພື້ນຖານທີ່ຈະຍ່າງຈາກຝັ່ງທະເລທາງ ເໜືອ ຂອງຣັດເຊຍໄປທາງທິດ ເໜືອ, ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນສືບຕໍ່ໄປທາງຝັ່ງ ເໜືອ ຂອງປະເທດການາດາ. Kế hoạch của tôi cơ bản là đi bộ từ bờ biển phía bắc nước Nga đến cực Bắc , và rồi đi tiếp đến bờ biển phía bắc Canada . +ກອງປະຊຸມຄັ້ງທີ 10 ຂອງຄະນະກຳມະການຄົບຄະນະກ່ຽວກັບປະຊາຄົມເສດຖະກິດອາຊຽນ Hội nghị Ủy ban toàn thể về Cộng đồng kinh tế ASEAN lần thứ 10 +ຕອນຄ່ຳວັນທີ 9 ກໍລະກົດ, ຢູ່ສູນກິລາ ຕຽນເຊີນ, ນະຄອນ ດ່ານັ້ງ ໄດ້ໄຂງານແຂ່ງຂັນກິລາສຳລັບຄົນພິການທົ່ວປະເທດຄັ້ງທີ 6 ປິ 2018. Tối 9/7, tại Cung thể thao Tiên Sơn, thành phố Đà Nẵng, khai mạc Hội thi thể thao người khuyết tật toàn quốc lần thứ 6 năm 2018. +ດັ່ງນັ້ນພວກເຮົາໄດ້ເຮັດວຽກກ່ຽວກັບກະຕ່າຍນີ້, ແລະມັນກໍ່ສົມບູນສົມບູນໃນທຸກທິດທາງ. Vì vậy chúng tôi làm việc về chiếc bình này , và nó đối xứng hoàn toàn ở tất cả mọi hướng . +ແລະຄ້າຍຄືກັນ, ດຽວນີ້ກ່ອນທີ່ຂ້ອຍຈະເຮັດຫຍັງ, ຂ້ອຍຖາມຕົວເອງວ່າການກະກຽມດ້ານຈິດໃຈທີ່ຂ້ອຍຕ້ອງການຈະສາມາດເຮັດ ສຳ ເລັດວຽກໃດ ໜຶ່ງ ໄດ້ຢ່າງປະສົບຜົນ ສຳ ເລັດ. Và tương tự vậy , bây giờ trước khi tôi làm điều gì , tôi tự hỏi xem tôi cần phải chuẩn bị tinh thần những gì để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ . +ດັ່ງທີ່ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ເວົ້າແລ້ວ, 18 ສ່ວນຮ້ອຍຂອງທາດອາຍຜິດເຮືອນແກ້ວແມ່ນມາຈາກການຜະລິດສັດລ້ຽງ. Như tôi đã nói , 18 phần trăm khí nhà kính đều từ việc chăn nuôi gia súc . +ຄວາມຫລູຫລາຂອງໂລກໃນໂລກແມ່ນຄວາມຫລູຫລາທີ່ມີຄວາມຫລາກຫລາຍ, ເຕັມໄປດ້ວຍຄວາມຮູ້ສຶກ, ເຕັມໄປດ້ວຍຄວາມຄຸ້ນເຄີຍ, ຖືກວາງໄວ້ໃນເວລາແລະສະຖານທີ່ໃດ ໜຶ່ງ, ສອດຄ່ອງແລະປະທັບໃຈ. Những ảo giác thuỳ thái dương đều là những ảo giác đa giác quan , đầy cảm nhận , đầy sự quen thuộc , đặt trong thời gian và không gian nhất định , mạch lạc , ấn tượng . +ແລະໃນທາງທີ່ເອຊາຢາຮູ້ເລື່ອງນີ້, ເພາະວ່າລາວເວົ້າ, ນີ້ແມ່ນແນ່ນອນ ຄຳ ຂອງພຣະເຈົ້າ, ວ່າ '' ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ໂທຫາທ່ານຕາມຊື່ເຖິງແມ່ນວ່າທ່ານບໍ່ຮູ້ຈັກຂ້ອຍ. '' ' Và về một mặt nào đó thì Isaiah biết điều này , bởi vì ông đã nói , đây tất nhiên là lời Chúa nói , rằng Ta đã gọi ngươi bằng tên mặc dù ngươi không biết ta . +“ນອກຈາກການຍິງບັ້ງໄຟດອກ, ບັນດາລາຍການສະແດງສິລະປະທີ່ເປັນເອກະລັກສະເພາະດ້ວຍການເຂົ້າຮ່ວມຂອງບັນດານັກສິລະປິນແຖວໜ້າ, ພ້ອມກັບການເຄື່ອນໄຫວຮ່ວມເດີນທາງທີ່ຟົດຟື້ນ, ມີສີສັນລາກຫຼາຍ ໄດ້ນຳມາໃຫ້ປະຊາຊົນນະຄອນ ແລະ ນັກທ່ອງທ່ຽວບັນຍາກາດງານບຸນທີ່ຟົດຟື້ນໃນຕະຫຼອດ 2 ເດືອນຜ່ານມາ, ໂດຍເປັນການປະກອບສ່ວນຢັ້ງຢືນເຄື່ອງໝາຍການຄ້າເຫດການຂອງນະຄອນດ່ານັ້ງ ທີ່ສວຍງາມ. “Bên cạnh pháo hoa, những chương trình nghệ thuật đặc sắc với sự quy tụ của những ngôi sao hàng đầu cùng với những hoạt động đồng hành sôi nổi, đầy sắc màu đã đem đến cho nhân dân thành phố và du khách một không khí lễ hội sôi động, náo nhiệt suốt 2 tháng qua, góp phần khẳng định hơn nữa thương hiệu sự kiện thành phố bên bờ sông Hàn thơ mộng”. +ນ້ ຳ ກ້ອນແມ່ນມີການ ເໜັງ ຕີງຢູ່ເລື້ອຍໆ, ແຕກແຍກ, ລອຍຢູ່ອ້ອມໆ, ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນກໍ່ ໜາວ, ສະນັ້ນ, ສະຖານທີ່ທີ່ຂ້ອຍໄດ້ເຫັນມາເກືອບ 3 ເດືອນແມ່ນສະເພາະຂອງຂ້ອຍ. ບໍ່ມີໃຜອີກບໍ່ທີ່ຈະ, ສາມາດເບິ່ງເຫັນໄດ້, ສາກນັ້ນ, ວ່າຂ້ອຍໄດ້ເຫັນໃນ 10 ອາທິດ. Băng luôn chuyển động , vỡ ra , trôi dạt xung quanh , rồi đóng băng lại , nên cảnh tượng tôi thấy trong gần 3 tháng với tôi rất độc đáo . Không ai khác sẽ từng , đã có thể từng , thấy được cảnh tượng đó , khung cảnh đó , cái mà tôi đã thấy trong 10 tuần . +ຂ້ອຍບໍ່ຄິດວ່າຂ້ອຍຄວນໄປມຽນມາ; ຖ້າຂ້ອຍໄປ, ຂ້ອຍຈະສະແດງໃຫ້ເຫັນວ່າຂ້ອຍຮັບຮອງລະບອບການທະຫານຢູ່ທີ່ນັ້ນ Tôi nghĩ là không nên đến Miến Điện ; vì nếu tôi đi , tôi sẽ tỏ ra rằng tôi tán thành chế độ quân sự ở đó +ມື້ເຮັດວຽກທີ 2 ຂອງກອງປະຊຸມຄັ້ງທີ 6 ສະມັດຊາໃຫຍ່ກອງທຶນສິ່ງແວດລ້ອມທົ່ວໂລກ Ngày làm việc thứ 2 của Kỳ họp lần thứ 6 Đại Hội đồng Quỹ môi trường toàn cầu +ຂ້ອຍຕ້ອງການໃຫ້ເຈົ້າທັງ ໝົດ ຄິດເຖິງ ຄຳ ທີ່ສາມທີ່ມັກຈະເວົ້າເຖິງເພດຂອງເຈົ້າຫຼື, ຖ້າເຈົ້າເປັນຜູ້ເວົ້າ, ຄຳ ທີ່ເຈົ້າໃຊ້ເວົ້າກ���ຽວກັບຄົນນັ້ນ. Tôi muốn tất cả các bạn nghĩ đến từ thứ ba thường được dùng để nói về giới tính của bạn hoặc , nếu như bạn là người nói , thì là từ bạn dùng để nói về người đó . +ແລະ, ແລ້ວນີ້ແມ່ນບ່ອນທີ່ຂ້ອຍເລີ່ມຄິດວ່າບໍ່ວ່າຈະມີຫຍັງເກີດຂື້ນ, ມັນບໍ່ໄດ້ ໝາຍ ຄວາມວ່າຫຍັງ. Và , rồi còn việc này , đó là nơi tôi thực sự bắt đầu bắt đầu nghĩ rằng dù bất kì chuyện gì xảy ra , điều đó chẳng có ý nghĩ gì +ຕາມຂົງເຂດການລົງທຶນແລ້ວ, ນັກລົງທຶນຕ່າງປະເທດໄດ້ລົງທຶນເຂົ້າໃນ 18 ຂົງເຂດຂະແໜງການ ໃນນັ້ນ, ອຸດສາຫະກຳປຸງແຕ່ງ, ປະດິດສ້າງ ແມ່ນຂົງເຂດທີ່ດຶງດູດຄວາມສົນໃຈຈາກນັກລົງທຶນຕ່າງປະເທດໄດ້ຫຼາຍ; ຂົງເຂດການດຳເນີນທຸລະກິດອະສັງຫາລິມະຊັບຢືນຢູ່ອັນດັບສອງ; ຢືນອັນດັບສາມ ແມ່ນຂົງເຂດຂາຍຍົກ, ຂາຍຍ່ອຍ. Theo lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 18 ngành lĩnh vực, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài; lĩnh vực hoạt động kinh doanh bất động sản đứng thứ hai; đứng thứ ba là lĩnh vực bán buôn, bán lẻ. +ໃນຂະນະດຽວກັນ, ທະນາຄານໂລກຄາດຄະເນວ່າ ການເຕີບໂຕປີ 2020 ຂອງຫວຽດນາມຈະຢູ່ໃນລະດັບ 4,9% ແລະ ທະນາຄານພັດທະນາອາຊີຄາດຄະເນວ່າ ແມ່ນ 4,8%. Cùng với đó, Ngân hàng Thế giới dự báo tăng trưởng năm 2020 của Việt Nam ở mức 4,9% và Ngân hàng Phát triển châu Á dự báo là 4,8%. +ແລະໂຄງການນີ້ເອີ້ນວ່າ ຊອກຫາຂໍ້ມູນເພີ່ມເຕີມ '' . ພວກເຮົາມີນັກສະແດງ 70 ຄົນນຸ່ງເຄືອງສີ ດຳ. Và dư án này được gọi là Look Up More . Chúng tôi có 70 diễn viên mặc đồ đen . +ທ່ານສາມາດຈິນຕະນາການຄວາມເປັນໄປໄດ້ຂອງການ ນຳ ໃຊ້ຕ່າງໆ --- ການຊອກຫາສິ່ງແວດລ້ອມທີ່ເປັນມິດຕໍ່ມົນລະພິດຂອງດິນ, ການ ນຳ ໃຊ້ ສຳ ລັບພາສີ, ຫລື ສຳ ນັກງານພາສີໃນການກວດພົບສິນຄ້າທີ່ຜິດກົດ ໝາຍ ໃນພາຊະນະແລະອື່ນໆ. Bạn có thể tưởng tượng khả năng của ứng dụng --- phát hiện thân thiện môi trường ô nhiễm trong đất , những ứng dụng cho hải quan , hay cục thuế phát hiện hàng hoá bất hợp pháp trong các thùng chứa và vân vân . +ເອື້ອຍຂອງນາງໄດ້ຖືກກວດພົບວ່າເປັນມະເຮັງເຕົ້ານົມໃນອາຍຸ 40 ປີຂອງນາງ. Chị gái của cô ấy bị chẩn đoán mắc ung thư vú ở độ tuổi 40 . +ຖ້າພວກເຮົາເບິ່ງສະຖິຕິກ່ຽວກັບອາຍຸຂອງຜູ້ເບິ່ງແຍງ, ຜູ້ເບິ່ງແຍງແມ່ນມີອາຍຸຫຼາຍກວ່າເກົ່າໃນສາຍຕາຂອງພວກເຮົາ. Nếu chúng ta nhìn vào các số liệu thống kê về tuổi của những người chăm sóc , trước mắt chúng ta những người chăm sóc ngày một già hơn . +ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນເມື່ອພວກເຮົາພິມ, ເຄື່ອງພິມເຮັດໃຫ້ຫມຶກເຫຼື້ອມແລະມັນເບິ່ງຄືວ່າມັນໄຫຼ. Và rồi khi chúng tôi đem đi in , máy in làm mực trở nên bóng láng và nó trông giống hệt như đang chảy . +ອີເມວຂອງນາງຖືກລັກລອບເຂົ້າໄປ, ແລະນາງໄດ້ກ່າວຢູ່ ສຳ ນັກງານໃຫຍ່ຂອງອົງການສະຫະປະຊາຊາດວ່າ "" ຖ້າບໍ່ມີຄວາມເປັນສ່ວນຕົວ, ມັນຈະບໍ່ມີເສລີພາບໃນການປາກເວົ້າທີ່ແທ້ຈິງແລະເພາະສະນັ້ນ, ມັນຈະບໍ່ມີປະຊາທິປ���ໄຕທີ່ແທ້ຈິງ Thư điện tử của bà bị đọc lén , và bà phát biểu tại cơ quan đầu não của LHQ rằng Nếu không có quyền riêng tư , sẽ không có tự do ngôn luận thật sự và vì vậy , sẽ không có nền dân chủ thực thụ +04 ເດືອນຕົ້ນປີ, ເທື່ອທຽນ-ເຫ້ວ ຕ້ອນຮັບແຂກທ່ອງທ່ຽວສາກົນກວ່າ 750.000 ຄົນ 4 tháng đầu năm, Thừa Thiên - Huế đón hơn 750.000 khách du lịch quốc tế +ເນື່ອງຈາກວ່າຫຼັງຈາກນັ້ນພວກເຮົາສາມາດແຕ້ມເສັ້ນສະແດງເດີມຂອງພວກເຮົາ. Vì như thế ta có thể vẽ lại đồ thị ban đầu của mình . +ເຫ້ວຈະມານະພະຍາຍາມຢ່າງບໍ່ຢຸດຢັ້ງເພື່ອສົມກັບອາລົມຈິດຄວາມຮັກແພງຂອງປະຊາຊົນໃນທົ່ວປະເທດ ແລະ ເພື່ອນມິດສາກົນ ” Huế sẽ quyết tâm và nỗ lực không ngừng để xứng đáng với những tình cảm, tình yêu của đồng bào trong cả nước và bạn bè quốc tế. +ການເຮັດໄຮ້ພົມແມ່ນຂະບວນການຜ່າຕັດທີ່ຊ່ວຍຟື້ນຟູຄວາມເປັນເພດຍິງ, ຊ່ວຍໃຫ້ລາວສາມາດຕອບສະ ໜອງ ຄວາມຄາດຫວັງດ້ານວັດທະນະ ທຳ ບາງຢ່າງທີ່ກ່ຽວຂ້ອງກັບແນວຄິດກ່ຽວກັບພົມມະຈັນແລະການແຕ່ງງານ. Vá màng trinh là quá trình phẫu thuật giúp phục hồi trạng thái còn trinh trắng , cho phép cô đáp ứng được những kỳ vọng nhất định về văn hoá liên quan đến quan niệm trinh tiết và hôn nhân . +ຫວຽດນາມ ແລະ ອິນເດຍ ຊຸກຍູ້ການຮ່ວມມືແລກປ່ຽນການຄ້າ Việt Nam và Ấn Độ đẩy mạnh xúc tiến đầu tư thương mại song phương +ຈິດຕະກອນ 6 ທ່ານແນະນຳບັນດາພາບແຕ້ມເກົ່າໃນງານວາງສະແດງ “ສ່ວນຕົວ” Sáu hoạ sỹ giới thiệu những tác phẩm cũ trong triển lãm “Cá nhân” +ຜັກຫຼາຍທ່ານກິນແລະສິ່ງອື່ນໆ ໜ້ອຍ ທີ່ທ່ານກິນ, ທ່ານຈະມີຊີວິດຢູ່ດົນກວ່າເກົ່າ. Bạn càng ăn nhiều rau hơn và bớt đi những thứ khác , bạn càng sống lâu . +ສ້າງເງື່ອນໄຂໃຫ້ແກ່ວິສາຫະກິດຕ່າງປະເທດ ຜັນຂະຫຍາຍບັນດາໂຄງການກ່ຽວກັບ ພະລັງງານຜະລິດຄືນໃໝ່ Tạo điều kiện cho doanh nghiệp nước ngoài triển khai các dự án về năng lượng tái tạo +ດັ່ງນັ້ນ, ທຸກໆ ກຳ ມະຈອນທີ່ຜ່ານສະ ໝອງ ສາມາດໂອນເປັນລະຫັດໄບນາລີ. Như vậy là mọi xung đi qua não có thể phiên thành mã nhị phân . +“ຄວນມີມາດຕະການກໍ່ສ້າງພື້ນຖານເສດຖະກິດເປັນເຈົ້າຕົນເອງ, ບໍ່ແມ່ນພື້ນຖານເສດຖະກິດຂຶ້ນກັບ. Thủ tướng đặt vấn đề cần có biện pháp xây dựng nền kinh tế tự chủ trong hoàn cảnh mới: Có biện pháp xây dựng 1 nền kinh tế tự chủ, không phải là nền kinh tế phụ thuộc. +ງານຕະຫຼາດນັດສາກົນຜະລິດຕະພັນອຸດສາຫະກໍາ ຫວຽດນາມ 2018 ແມ່ນການເຄື່ອນໄຫວສົ່ງເສີມການຄ້າ, ການລົງທຶນ ທີ່ຖືກຈັດຂຶ້ນປະຈໍາປີ. Hội chợ quốc tế Hàng công nghiệp Việt Nam 2018 là hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư diễn ra thường niên. +ບໍ່ມີຫຍັງທີ່ໜ້າແປກທັງນັ້ນຖ້າທ່ານເບິ່ງຄວາມເຂົ້າໃຈຂອງຈິດຕະສາດໃນປະຈຸບັນ. Không có gì đáng ngạc nhiên cả nếu bạn nhìn vào những kiến thức của tâm lý học đương đại . +ພຽງແຕ່ຢືນອ້ອມຮອບແລະຢ່າເບິ່ງຜະລິດຕະພັນ. Chỉ đứng loang quanh đó và đừng nhìn vào các sản phẩm . +ນີ້ແມ່ນການເຄື່ອນໄຫວດ້ານການເມືອງ, ວັດທະນະທຳ ມີຄວາມໝາຍໄດ້ຈັດຕັ້ງເປັ��ເວລາຫຼາຍປີຜ່ານມາ, ເພື່ອຮັບໃນໂອກາດໃຊ້ປະຊາຊົນ, ເພື່ອນຜູ້ອ່ານຢູ່ນະຄອນຫຼວງຕ້ອນຮັບບຸນເຕັດປະເພນີຂອງຊາດ. Đây là hoạt động chính trị, văn hoá có ý nghĩa được tổ chức nhiều năm qua, nhằm phục vụ nhân dân, bạn đọc Thủ đô dịp Tết cổ truyền dân tộc. +ຕົ້ນໄມ້ໄດ້ຖືກຝັງຢູ່ໃຕ້ດິນໃນບ່ອນດຽວຜ່ານຫຼາຍລຸ້ນຫລັງ. ແຕ່ຖ້າພວກເຮົາປ່ຽນມຸມມອງຈາກ ລຳ ຕົ້ນຕົ້ນໄມ້ຫາໃບໄມ້, ຕົ້ນໄມ້ກາຍເປັນຫົວ ໜ່ວຍ ທີ່ມີການປ່ຽນແປງຢ່າງບໍ່ຢຸດຢັ້ງ, ພວກມັນຈະເຄື່ອນຍ້າຍແລະເຕີບໃຫຍ່. Cây cối cắm rễ vào lòng đất ở một chỗ qua nhiều thế hệ con người . Nhưng nếu chúng ta thay đổi góc nhìn từ thân cây sang cành lá , cây cối trở thành những thực thể không ngừng thay đổi , chúng di chuyển và sinh trưởng . +ໂດຍສືບທອດມູນເຊື້ອອັນດີງາມນັ້ນ, ພັກກອມມູນິດ ຫວຽດນາມ ຍາມໃດກໍ່ເອົາໃຈໃສ່ກໍ່ສ້າງຖັນແຖວພະນັກງານໃຫ້ມີຄວາມເໝາະສົມກັບຫນ້າທີ່ວຽກ ງານ ແລະ ຖືນີ້ແມ່ນຂອດ “ຫລັກແຫລ່ງຂອງຫນ້າທີ່ວຽກງານຫລັກແຫລ່ງ”. Kế thừa truyền thống tốt đẹp đó, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm với nhiệm vụ, coi đó chính là khâu "then chốt của nhiệm vụ then chốt". +ດັ່ງນັ້ນພວກເຮົາຕ້ອງສາມາດສົນທະນາໃນທຸກລະດັບ, ເພື່ອເຂົ້າເຖິງລະດັບຂອງພວກເຂົາ. Cho nên chúng ta phải có khả năng nói chuyện ở tất cả các cấp độ , để đến với cấp độ của họ . +ດ້ວຍຈຳນວນພາບແຕ້ມກຣາຟິກ 345 ແຜ່ນ ຂອງຈິດຕະກອນ 182 ຄົນທີ່ມາຈາກ 10 ປະເທດສະມາຊິກ ອາຊຽນ ຈົດທະບຽນເຂົ້າຮ່ວມ. Với 345 tác phẩm của 182 tác gỉa từ 10 quốc gia thành viên ASEAN đăng ký tham dự. +ກະຊວງອຸດສາຫະກຳການຄ້າຫວຽດນາມ ໃຫ້ຮູ້ວ່າ, ປີ 2021, ທາງກະຊວງຈະຍູ້ແຮງການນຳໃຊ້ການຄ້າເອເລັກໂຕນິກ ເພື່ອແນໃສ່ໜູນຊ່ວຍບັນດາຂະແໜງສິນຄ້າສົ່ງອອກຫຼັກແຫຼ່ງ, ເປີດກວ້າງການຈຳໜ່າຍສິນຄ້າພາຍໃນປະເທດ ແລະ ຊຸກຍູ້ການພັດທະນາການຄ້າເອເລັກໂຕນິກຢູ່ບັນດາທ້ອງຖິ່ນ; ເອົາໃຈໃສ່ລົງທຶນເຂົ້າແຫຼ່ງຊັບພະຍາກອນມະນຸດຮັບໃຊ້ໃຫ້ແກ່ການພັດທະນາໃນຂົງເຂດນີ້. Bộ Công Thương cho biết năm 2021, Bộ sẽ đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử nhằm hỗ trợ các ngành hàng xuất khẩu chủ lực, mở rộng tiêu thụ hàng hoá nội địa và thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại các địa phương; chú trọng đầu tư nguồn nhân lực phục vụ phát triển lĩnh vực này. +ພວກເຮົາຕ້ອງຮັກສາມັນເປັນຄວາມລັບຈາກຜູ້ອອກແບບອຸດສາຫະ ກຳ ຈົນກວ່ານາງຈະຍອມຮັບເອົາວຽກ, ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນນາງເກືອບຈະແລ່ນແລະຮ້ອງ. Chúng tôi đã phải giữ bí mật với nhà thiết kế công nghiệp cho đến khi cô ấy chấp nhận công việc , và rồi cô ấy gần như vừa chạy vừa hét toáng lên +ວັນທີ 14 ພະຈິກ ບັນດາອົງການທີ່ມີໜ້າທີ່ຮັບຜິດຊອບຂອງ ຫວຽດນາມ, ສະຖານທູດ ຫວຽດນາມ ປະຈຳ ຍີ່ປຸ່ນ ແລະ ບໍລິສັດການບິນແຫ່ງຊາດ ຫວຽດນາມ ໄດ້ສົມທົບກັບບັນດາອົງການທີ່ມີໜ້າທີ່ຂອງ ຍີ່ປຸ່ນ ປະຕິບັດສອງຖ້ຽວບິນ ເພື່ອຈັດສົ່ງພົນລະເມືອງ ຫວຽດນາມ ເກືອບ 450 ຄົນຈາກ ຍີ່ປຸ່ນ ກັບຄືນເມືອປະເທດດ້ວຍຄວາມປອດໄພ Ngày 14/11/2020, các cơ quan chức năng Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản và hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam đã phối hợp với các cơ quan chức năng Nhật Bản thực hiện hai chuyến bay đưa gần 450 công dân Việt Nam từ Nhật Bản về nước an toàn. +ແຕ່ພວກເຮົາຈະເລີ່ມຕົ້ນດ້ວຍສິ່ງທີ່ພວກເຮົາເອີ້ນວ່າຂັ້ນ ໜຶ່ງ. Nhưng chúng ta sẽ bắt đầu với cái mà chúng ta gọi là Giai đoạn thứ Nhất . +ຂ້ອຍໄດ້ເຮັດວຽກກ່ຽວກັບເອກະສານງ່າຍໆເປັນເວລາ 30 ປີ. Tôi đã làm việc đơn giản hoá các văn bản được 30 năm . +ກ່າວຄຳເຫັນຢູ່ທີ່ກອງປະຊຸມສຳທະນາ, ທ່ານນາງ ຕ່ອງທິຟ້ອງ ຮອງປະທານຜູ້ປະຈຳການສະພາແຫ່ງຊາດ ຫວຽດນາມ ໃຫ້ຮູ້ວ່າ ຮ່າໂນ້ຍ ຄວນສືບຕໍ່ແລກປ່ຽນບົດຮຽນຫົວເລື່ອງສະເພາະ ກັບບັນດາສະຫາຍລາວ, ເປັນຕົ້ນແມ່ນກ່ຽວກັບ ຄວາມສາມາດໃນການພັດທະນາ ແລະ ບໍລິຫານຕົວເມືອງ, ບັນດານະໂຍບາຍພິເສດເຊິ່ງ ສະພາປະຊາຊົນນະຄອນ ຮ່າໂນ້ຍ ໄດ້ວາງອອກ. Hội thảo “Trao đổi kinh nghiệm hoạt động của chính quyền địa phương” Phát biểu tại hội thảo, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội Tòng Thị Phóng cho rằng Hà Nội cần tiếp tục trao đổi kinh nghiệm chuyên đề với các đồng chí Lào, nhất là về khả năng phát triển và quản lý đô thị, các chính sách đặc thù mà Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đã quyết nghị, hiệu quả của các chính sách trong quản lý đô thị… +ຂ້ອຍ ໝາຍ ຄວາມວ່າພວກເຂົາຕໍ່ສູ້ຄືກັບສັດເພື່ອສິ່ງນີ້ເພື່ອຮັກສາມັນ. Ý tôi là họ đấu tranh như những con vật vì điều này để giữ lại nó . +ນັ້ນແມ່ນຈຸດ, ແມ່ນຊີວະວິທະຍາ, ແມ່ນ ທຳ ມະຊາດ. Đó là điểm mấu chốt , là sinh học , là bản năng tự nhiên . +ຄະນະຈັດຕັ້ງໄດ້ມອບລາງວັນ19 ຫຼຽນເງິນ ແລະ 12 ຫຼຽນຄຳ ໃຫ້ແກ່ບັນດາລາຍການສະແດງທີ່ດີເດັ່ນໃນງານມະໂຫລານດົນຕີອາຊຽນ 2019. Ban Tổ chức đã trao 19 Huy chương Bạc, 12 Huy chương Vàng cho những các tiết mục biểu diễn xuất sắc trong Liên hoan âm nhạc Asean 2019. +ການເມືອງໃນປະຈຸບັນແມ່ນຄ້າຍຄືເກມທີ່ບໍ່ຄ່ອຍເຊື່ອງ່າຍໆຂອງນັກການເມືອງ, ໃນຂະນະທີ່ປະຊາຊົນຖືກຊຸກຍູ້ໃຫ້ຫລີກໄປທາງຫນຶ່ງຄືກັບການນັ່ງຢູ່ບ່ອນນັ່ງສະ ໜາມ ກິລາບ່ອນທີ່ຄວາມກະຕືລືລົ້ນໃນດ້ານການເມືອງຄ່ອຍໆຕ້ອງເຮັດໃຫ້ຕາບອດແລະ ໝົດ ຫວັງ. Chính trị hiện tại giống như một trò chơi hoài nghi bởi những chính trị gia , trong khi công chúng bị đẩy ra một bên như ngồi trên những chiếc ghế trong sân vận động mà sự say mê cho chính trị dần phải nhường chỗ cho sự mù loà và tuyệt vọng . +ມີ 5 ປະເທດເຂົ້າຮ່ວມງານບຸນບາລູນສາກົນ ເຫ້ວ ປີ 2019 5 quốc gia tham gia lễ hội khinh khí cầu Quốc tế Huế năm 2019 +ນອກຈາກຂະແໜງການສຶກສາແລ້ວ, ລາວ ແລະ ຫວຽດນາມ ຍັງຮ່ວມມືກັນໃນບັນດາຂົງເຂດຄື ວິທະຍາສາດ ແລະ ເຕັກໂນໂລຢີ, ຊັບພະຍາກອນທຳມະຊາດ ແລະ ສິ່ງແວດລ້ອມ, ໂທລະຄົມມະນາຄົມ, ແຮງງານ, ການທ່ອງທ່ຽວ, ບັນຫາຊາຍແດນ ແລະ ເສດຖະກິດ. Ngoài giáo dục, Lào và Việt Nam còn có nhiều hợp tác trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ, t��i nguyên và môi trường, viễn thông, lao động, du lịch, biên giới, kinh tế. +ແລະກໍໃນວັນ31/8, ຢູ່ເຂດປູຊະນີຍະສະຖານ ກິມລຽນ, ເມືອງນາມດານ, ແຂວງເງະອານ, ອົງຄະນະພັກ, ອໍານາດການປົກຄອງແຂວງເງະອານ, ເມືອງນາມດານ ແລະ ລູກຫຼານວົງຕະກູນ ຫງວຽນຊິງ ແລະ ຮວາງຊວນ ໄດ້ຈັດຕັ້ງພິທີຖະຫວາຍທູບທຽນ ແລະ ອາໄລຫາປະທານໂຮ່ຈີມິນ ເນື່ອງໃນໂອກາດ 49 ປີ ແຫ່ງວັນເຖິງແກ່ມໍລະນະກໍາຂອງເພິ່ນ. Cũng trong ngày 31/8, tại Khu di tích Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, Đảng bộ, chính quyền tỉnh Nghệ An, huyện Nam Đàn và con cháu hai dòng họ Nguyễn Sinh, Hoàng Xuân tổ chức Lễ dâng hương, tưởng niệm 49 năm Ngày mất của Chủ tịch Hồ Chí Minh. +ບາງທ່ານອາດຈະໄດ້ເຫັນຮູບພາບເຫລົ່ານີ້ມາກ່ອນ. Vài người trong các bạn có thể đã nhìn thấy những hình ảnh này trước đó . +ແລະໃນໄລຍະເວລາ - ໃນກໍລະນີນີ້, ຫນູ, ເຊິ່ງເປັນສັດທົດລອງທີ່ມີປະສິດຕິພາບ, ພວກມັນມັກຈະຖືກ ນຳ ໃຊ້ໃນການທົດລອງດັ່ງກ່າວ - ສັດໄດ້ຮຽນຮູ້ຈາກຄວາມຢ້ານກົວທີ່ຈະໄດ້ຍິນສຽງ. Và theo thời gian - trong trường hợp này , một con chuột , là 1 động vật thí nghiệm hiệu quả , chúng thường được dùng trong các thí nghiệm như vậy -- con vật học được nỗi sợ hãi khi nghe âm thanh đó . +ແລະມັນກໍ່ໄດ້ເຮັດວຽກທີ່ຊໍ້າຊາກທີ່ງ່າຍດາຍທີ່ນາງຕ້ອງເຮັດມາກ່ອນ. Và nó đã làm các công việc lặp đi lặp lại đơn giản mà cô đã phải làm trước đây . +ຜູ້ຄົນມັກແນະ ນຳ ຂ້ອຍວ່າເປັນນັກ ສຳ ຫຼວດຂົ້ວໂລກ. Người ta thường giới thiệu tôi là một nhà thám hiểm vùng cực . +ເມື່ອແສງສີຟ້າເຮັດຄວາມຮ້ອນແກ່ພວກມັນ, ພວກມັນເປີດຮູນ້ອຍໆແລະປ່ອຍໃຫ້ອະນຸພາກໄຟຟ້າເຂົ້າໄປໃນ '' ຈຸດຕາ . ແລະນີ້ເຮັດໃຫ້ສິ່ງເຫລົ່ານີ້ " ຈຸດຕາ ມີສັນຍານໄຟຟ້າເຊັ່ນ: ສາກໄຟແສງຕາເວັນ Khi ánh sáng xanh làm nóng chúng , chúng sẽ mở ra 1 lỗ hổng nhỏ và cho phép các hạt nhiễm điện thâm nhập vào đốm mắt . Và điều này làm cho những đốm mắt có các tín hiệu điện giống như việc sạc pin bằng năng lượng mặt trời +ຕອນບ່າຍວັນທີ 09/01, ຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ, ທ່ານນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ຫວຽດນາມ ຫງວຽນຊວນຟຸກ ໄດ້ເຂົ້າຮ່ວມກອງປະຊຸມສະຫລຸບວຽກງານການເງິນງົບປະມານແຫ່ງລັດປີ 2018 ແລະ ຜັນຂະຫຍາຍໜ້າທີ່ການເງິນງົບປະມານແຫ່ງລັດປີ 2019. Ngày 09/01, tại Hà Nội, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc dự Hội nghị tổng kết kết quả điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng năm 2018, định hướng nhiệm vụ 2019. +ເພາະວ່າ, ຖ້າພວກເຮົາເລັ່ງຂະບວນການແລະກ້າວໄປ ໜ້າ ໄວຂຶ້ນກັບເປົ້າ ໝາຍ ການພັດທະນາຫລາຍປີທີ່ພວກເຮົາ ກຳ ນົດໃນໂລກ, ພວກເຮົາ ຈຳ ເປັນຕ້ອງຮຽນຮູ້ຈາກນັກປະຕິວັດ, ແລະນັກປະຕິວັດຈາກທຸກບ່ອນ. Vì , nếu chúng ta tăng tốc quá trình và đi nhanh hơn với các mục tiêu phát triến vạn năm mà chúng ta đặt ra trên thế giới , chúng ta cần phải học từ những nhà cách mạng , và những nhà cách mạng đến từ mọi nơi . +ພວກເຮົາສາມາດຂຸດຄົ້ນຊັບພະຍາກອນນີ້ໂດຍບໍ່ຕ້ອງການວິທະຍາສາດທາງດ້ານວັດຖຸ ໃໝ່ ໂດຍງ່າຍໆໂດຍການ ນຳ ໃຊ້ວິທະຍາສາດການປະ���ຶດ. Chúng ta có thể khai thác tài nguyên này mà không cần ngành khoa học vật chất mới chỉ đơn giản bằng cách áp dụng khoa học hành vi . +ໂດຍຫຍໍ້, ພວກເຮົາໄດ້ກັກຂັງຊາວຍີ່ປຸ່ນທຸກຄົນໃນສົງຄາມໂລກຄັ້ງທີ 2 ລວມທັງນັກຜະລິດເຂົ້າໜົມປັງໂຊກດີ, ສະນັ້ນເມື່ອຄົນຈີນຍ້າຍມາ ພວກເຂົາເຫັນຕະຫຼາດທີ່ມີທ່າແຮງແລະຈັບໄດ້ໂອກາດ. Ngắn gọn là , chúng ta đã nhốt tất cả người Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm cả những người thợ làm bánh qui may mắn , vậy nên khi người Trung Quốc chuyển đến họ thấy một thị trường tiềm năng và đã chiếm lấy cơ hội . +ຫວຽດນາມ ແລະ ໄທ ເພີ່ມທະວີການພົບປະແລກປ່ຽນນັກຮຽນ, ຄູອາຈານ ແລະ ພະນັກງານຄຸ້ມຄອງການສຶກສາ Kết nối giáo dục Việt Nam – Thái Lan nhằm tăng cường giao lưu học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục +ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນພວກເຮົາປະຕິບັດຕາມຂັ້ນຕອນທີ່ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ອະທິບາຍ. Và kế đến chúng tôi theo quy trình mà tôi đã miêu tả . +ມັນແມ່ນຄວາມບໍ່ແນ່ນອນຂອງສິ່ງທີ່ພວກເຮົາຢາກເຮັດແລະເມື່ອພວກເຮົາເຮັດບາງສິ່ງບາງຢ່າງ đó là sự mơ hồ về ý định mà chúng ta muốn thực hiện và khi chúng ta làm điều gì +ນີ້ແມ່ນເອກະສານສໍາຄັນຂອງຄະນະອະນຸກໍາມະການເສດຖະກິດ-ສັງຄົມ ເພື່ອກະກຽມໃຫ້ແກ່ກອງປະຊຸມໃຫຍ່ທົ່ວປະເທດຂອງພັກ ຄັ້ງທີ 13. Đây là văn kiện quan trọng của Tiểu ban Kinh tế Xã hội chuẩn bị cho Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII. +ໂດຍພື້ນຖານແລ້ວ, ພວກເຂົາໄດ້ ຈຳ ລອງເມືອງ ສຳ ລັບການຕໍ່ສູ້ໃນຕົວເມືອງ, ແລະນີ້ແມ່ນ ໜຶ່ງ ໃນບັນດາໂຄງສ້າງທີ່ມີຢູ່ແລ້ວໃນເມືອງນັ້ນ. Về cơ bản , họ đã mô phỏng một thành phố cho chiến đấu đô thị , và đây là một trong những cấu trúc hiện hữu trong thành phố đó . +ວິດີໂອນີ້ສະແດງໃຫ້ເຫັນເຖິງການທົດລອງຍິງຂີປະນາວຸດລຸ້ນ ໃໝ່. Thước phim này cho biết cuộc thử nghiệm của một đầu đạn tên lửa mới . +ນັກກິລາ ຫວູທິເມັ໊ນ ຄ້ວາໄດ້ຫຼຽນທອງໃນລາຍການເຕັ້ນຍາວກ້າວ 3 ບາດ ດ້ວຍຜົນງານ 13,93 ແມັດ. Vận động viên Vũ Thị Mến giành huy chương đồng nội dung nhảy ba bước với thành tích 13,93m. +ແມ່ຂອງຂ້ອຍຄິດວ່າມີສິ່ງທີ່ບໍ່ດີເກີດຂື້ນແລະນາງຕັດສິນໃຈຊອກຫາສາເຫດ. ຫຼັງຈາກນັ້ນນາງຈະແກ້ໄຂມັນ Mẹ tôi cho rằng có điều xấu gì đó đang xảy ra và mẹ quyết định phải tìm ra nguyên cớ. rồi bà sẽ khắc phục nó +ງານວາງສະແດງຮູບພາບ 300 ແຜ່ນ ແລະ ຮູບເງົາເກືອບ 60 ເລື່ອງກ່ຽວກັບບັນດາຊົນເຜົ່າໃນປະຊາຄົມ ອາຊຽນ Triến lãm 300 ảnh và gần 60 bộ phim về các dân tộc trong cộng đồng Asean +ສະຖານທູດ ຫວຽດນາມ ປະຈຳ ຈີເລ ຈັດຕັ້ງການເຄື່ອນໄຫວສະເຫຼີມສະຫຼອງ 51 ປີແຫ່ງວັນສ້າງຕັ້ງ ອາຊຽນ 51 năm thành lập ASEAN: Đại sứ quán Việt Nam chủ trì hoạt động kỷ niệm tại Chile +ແລະໃນປີ 2003, ລັດຖະບານເອທິໂອເປຍໄດ້ເລີ່ມຕົ້ນລະບົບ ໃໝ່ ນີ້ຢູ່ໃນປະເທດຂອງພວກເຂົາ. Và trong năm 2003 , chính phủ Ethiopia bắt đầu hệ thống mới này ở đất nước của họ . +“ພັດທະນາວັດທະນະທໍາການອ່ານໃນວົງຄະນະຍາດຮອດປີ 2020, ກໍານົດທິດຮອດປີ 2030” ຢັ້ງ���ືນບົດບາດ ແລະ ຄວາມໝາຍຂອງວັດທະນະທໍາການອ່ານສໍາລັບຊີວິດສັງຄົມ ແລະ ຊາວຫວຽດນາມແຕ່ລະຄົນ. “Phát triển văn hoá đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” khẳng định vai trò và ý nghĩa của văn hoá đọc đối với đời sống xã hội và mỗi con người Việt Nam. +ນີ້ແມ່ນການເຄື່ອນໄຫວໂດຍຄະນະໂຄສະນາສຶກສາສູນກາງພັກ, ກະຊວງຖະແຫຼງຂ່າວ ແລະ ສື່ສານ, ສະມາຄົມພິມຈຳໜ່າຍ ຫວຽດນາມ ແລະ ວິທະຍຸກະຈາຍສຽງ ຫວຽດນາມ ສົມທົບກັນຈັດຕັ້ງ ເພື່ອແນໃສ່ກະກຽມໃຫ້ແກ່ການສະຫລຸບ, ຕີລາຄາ 5 ປີແຫ່ງການຜັນຂະຫຍາຍຂໍ້ຕົກລົງຂອງນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ກ່ຽວກັບວັນປື້ມ ຫວຽດນາມ ແລະ ມຸ່ງໄປເຖິງເປົ້າໝາຍ ເຊິ່ງພັກ, ລັດຖະບານກຳນົດໄວ້ວ່າ ແມ່ນສ້າງສັງຄົມແຫ່ງການຮ່ຳຮຽນ. Đây là hoạt động do Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Xuất bản Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam phối hợp tổ chức nhằm chuẩn bị cho tổng kết, đánh gía 5 năm triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Sách Việt Nam và hướng tới mục tiêu đã được Đảng, Chính phủ xác định là xây dựng một xã hội học tập. +ສະພາບການເຫຼົ່ານັ້ນບໍ່ເຄີຍໄດ້ ກຳ ນົດຕົວເຮົາເອງຢ່າງຈະແຈ້ງກວ່າຈົນເຖິງທົດສະວັດທີສອງຂອງຊີວິດຂອງລາວ. Những tình trạng ấy chưa hề thực sự định nghĩa chính mình rõ rệt hơn cho đến thập kỉ thứ hai của cuộc đời . +ຢູ່ ຫວຽດນາມ, ໄດ້ເລີ່ມຕົ້ນການດຳເນີນທຸລະກິດ ຕັ້ງແຕ່ ປີ 1991, ສຸມໃສ່ບັນດາຂົງເຂດຄື ການນຳເຂົ້າ - ສົ່ງອອກ, ພັດທະນາພື້ນຖານໂຄງລ່າງ. Tại Việt Nam, Marubeni bắt đầu hoạt động kinh doanh từ 1991, tập trung vào các lĩnh vực như xuất nhập khẩu hàng hóa, phát triển hạ tầng. +ມີຈັກທ່ານ, ຖ້າທ່ານເຮັດມັນທີ່ເຮັດໃຫ້ຂ້ອຍເຈັບປວດ, ຈະເຕັມໃຈທີ່ຈະເວົ້າ '' ຂ້ອຍ​ຂໍ​ໂທດ . ຂ້າ​ພະ​ເຈົ້າ​ຜິດ​ພາດ ? '' ' Bao nhiêu người trong số các bạn , nếu các bạn làm điều đó gây tổn thương cho tôi , sẽ sẵn sàng nói rằng Tôi xin lỗi . Tôi đã sai ? +ງົບປະມານ ສຳ ລັບການສຶກສາ, ການຝຶກອົບຮົມແລະສູນຟື້ນຟູ ກຳ ລັງຫຼຸດລົງ. ສະນັ້ນວົງຈອນຂອງການ ຈຳ ຄຸກຕະຫຼອດໄລຍະນີ້ຍັງ ດຳ ເນີນຕໍ່ໄປ. Ngân sách cho giáo dục , đào tạo và cho các trại phục hồi nhân phẩm đang giảm dần . Vậy nên vòng quay tù tội đầy tuyệt vọng này cứ tiếp diễn . +ທ່ານເຫັນຕົວແທນຄອມພິວເຕີ້ທີ່ມີປັນຍາ 12, ຮູບສີ່ຫລ່ຽມ, ບິນໃນສະ ໝອງ ກັບທ່ານ. Bạn thấy 12 tác nhân máy tính thông minh là các hình chữ nhật đang bay trong não với bạn . +ນີ້ແມ່ນການເຄື່ອນໄຫວນອນໃນບັນດາເຫດການສະເຫຼີມສະຫຼອງ 30 ປີ ແຫ່ງວັນສ້າງຕັ້ງແຂວງ ຟຸ໊ອຽນ ຄືນໃໝ່ (1/7/1989 – 1/7/2019). Đây là hoạt động trong chuỗi các sự kiện nhân kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh Phú Yên (1/7/1989-1/7/2019). +ຄືກັນກັບຮູບເງົາ. ເຈົ້າເບິ່ງ ໜັງ ທີ່ບໍ່ມີຫຍັງກ່ຽວຂ້ອງກັບຕົວເອງ. ຫຼືວ່ານັ້ນແມ່ນວິທີທີ່ຄົນເຮົາຄິດກ່ຽວກັບມັນ. Chỉ như một thước phim . Bạn xem một bộ phim không liên quan đến mình . Hay đó là cách mọi người nghĩ về nó . +ຂ້າພະເຈົ້າເປັນກຽດທີ່ໄດ້ປະກາດໃນມື້ນີ້ວ່າພວ��ເຮົາ ກຳ ລັງເປີດກຸ່ມ ໃໝ່ ໃນຕົວເມືອງສາກົນກ່ອນແລະເລີ່ມຕົ້ນໃນໂປແລນ, ຍີ່ປຸ່ນແລະໄອແລນ. Tôi vinh dự được thông báo ngày hôm nay rằng chúng tôi đang mở những nhóm mới ở các thành phố quốc tế trước hết chúng tôi bắt đầu ở Ba Lan , Nhật Bản và Ailen . +ແລະທັນທີທີ່ສິ່ງທີ່ຫຼີກລ່ຽງບໍ່ໄດ້ຈະກາຍເປັນເລື່ອງທີ່ບໍ່ແນ່ນອນ,ແລະພວກເຮົາສາມາດຕໍ່ຕ້ານກັບຜູ້ສູງອາຍຸໃນລະດັບໃດໜຶ່ງ. ນີ້ແມ່ນສ່ວນໜຶ່ງຂອງປັນຫາ. Và ngay khi điều không tránh khỏi trở thành điều không chắc chắn , và ta có thể chống lão hoá trong phạm vi nào đó. điều này là một phần của vấn đề . +ພິເສດແມ່ນ 10 ແຂວງຊາຍແດນ ທີ່ມີພະນັກງານ, ນັກຮົບ, ນັກຮົບເກົ່າ, ນັກຮຽນ, ນັກສຶກສາຂອງ 2 ປະເທດເຂົ້າຮ່ວມ. Có hơn 10 triệu lượt người/tuần tham gia nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào. +ຍູ້ແຮງການຮ່ວມມືສາກົນກ່ຽວກັບການປ້ອງກັນຕ້ານໂລກພະຍາດຕິດແປດຈາກສັດສູ່ຄົນ Đẩy mạnh Hợp tác Quốc tế về phòng chống dịch bệnh lây truyền từ động vật sang người +ແຕ່ກ່ອນ ໃນສະຕະວັດທີ 19 ຢູ່່ປະເທດເຢຍລະມັນ, ມີປື້ມເທົ່ານັ້ນ. Ngày xửa ngày xưa hồi thế kỷ 19 ở nước Đức , chỉ có sách . +ຂ້ອຍຢາກເວົ້າກ່ຽວກັບສິ່ງທີ່ ກຳ ລັງເກີດຂື້ນໃນປະຈຸບັນໃນວັດທະນະ ທຳ ວິທະຍາສາດແລະເຕັກໂນໂລຊີຊີວະພາບ, ເພາະວ່າເປັນຄັ້ງ ທຳ ອິດໃນປະຫວັດສາດ, ພວກເຮົາມີ ອຳ ນາດໃນການອອກແບບຮ່າງກາຍ, ອອກແບບສັດ, ອອກແບບກ້າມຊີ້ນຂອງຮ່າງກາຍມະນຸດ. Tôi muốn nói về cái đang xảy ra hiện nay trong văn hoá khoa học và công nghệ sinh học , vì lần đầu tiên trong lịch sử , chúng ta có quyền năng để thiết kế cơ thể , thiết kế cơ thể động vật , thiết kế cơ thể người . +ນັ້ນແມ່ນສະເຫມີໄປໃນສະຖານທີ່. ແລະເປັນຕົວຢ່າງນີ້ໄດ້ເກີດຂື້ນກັບຂ້ອຍໃນບໍ່ດົນມານີ້ Điều đó luôn dự cánh ở đó . Và như một ví dụ việc này xảy ra gần đây với tôi +ພະລັງແຫ່ງການ ນຳ ພາຈິດໃຈຂອງທ່ານໃຫ້ສຸມໃສ່ບາງສິ່ງບາງຢ່າງທີ່ເຮັດໃຫ້ທ່ານສັ່ນສະເທືອນທ່ານກ່ຽວກັບບາງສິ່ງບາງຢ່າງເຮັດໃຫ້ມະເລັງບໍ່ມີຫຍັງເປັນໂຣກຮ້າຍ. Sức mạnh điều khiển tâm trí chú ý vào điều gì đó làm kích thích bạn lay chuyển bạn một điều gì khiến ung thư cũng chẳng là gì ghê gớm +ສຸມໃສ່ສ້າງຍຸດທະສາດຫັນປ່ຽນດີຈີຕອນ ເພື່ອແນໃສ່ກໍ່ສ້າງຫວຽດນາມ 4.0 Tập trung xây dựng Chiến lược chuyển đổi số nhằm xây dựng Việt Nam 4.0 +ຖ້າພວກເຮົາສາມາດເຮັດໄດ້, ມັນຈະເປັນພະລັງທີ່ຍິ່ງໃຫຍ່. Nếu chúng tôi có thể làm điều đó , thì đó sẽ là một sức mạnh to lớn . +ກໍລະນີເຊັ່ນນີ້ແມ່ນຫາຍາກ. ຂ້ອຍຍັງມີປະສົບການສ່ວນຕົວເລັກໆນ້ອຍໆໃນບັນດາກໍລະນີເຫຼົ່ານີ້ປະສົບການຂອງຂ້ອຍແມ່ນຂ້ອນຂ້າງປົກກະຕິເພາະວ່າຂ້ອຍໄດ້ສືບຕໍ່ຮັກສາຊາວ ໜຸ່ມ ໂດຍກົງ. Những trường hợp như thế này là khá hiếm. tôi cũng có chút ít kinh nghiệm cá nhân trong những trường hợp này kinh nghiệm của tôi khá điển hình vì tôi đã trực tiếp điều trị cho các bạn thanh niên . +ລາວກຳເນີດ " ຂົນ 2 '' , ແມ່ນຕອນທີ່ຍາວກວ່າບ��ດ ທຳ ອິດໜ້ອຍໜື່ງ, '' ຂົນ 3 '' , ຍັງຍາວກວ່ານັ້ນ, ຈຸດສຸດຍອດແມ່ນ ''. ຂົນ 5 '' , ແມ່ນນະວະນິຍາຍ 60,000ຄຳ. Ông cho ra đời Wool 2 , là một tập dài hơn tập đầu tiên chút ít , Wool 3 , thậm chí còn dài hơn nữa , rồi đỉnh điểm là Wool 5 , là một tiểu thuyết 60,000 từ . +ພ້ອມກັນນັ້ນ, ຜ່ານການຝຶກອົບຮົມ, ໂຄງການກໍ່ຊ່ວຍຮັບປະກັນການຄຸ້ມຄອງການທ່ອງທ່ຽວຢູ່ບັນດາເຂດໂຄງການທີ່ຕອບສະນອງມາດຕະຖານຂອງອາຊຽນ. Cùng với đó, thông qua đào tạo tập huấn, dự án cũng sẽ giúp bảo đảm rằng việc quản lý du lịch tại các khu vực dự án đáp ứng tiêu chuẩn của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. +ພວກເຮົາຕ້ອງການໃຫ້ອ້າຍຂຶ້ນໄປບ່ອນນັ້ນໃນສອງມື້ແລະແທນທີ່ຈະລອຍໄວ, ຈົ່ງລອຍຊ້າໆ. Chúng tôi muốn anh lên đó trong 2 ngày và thay vì bơi nhanh , hãy bơi thật chậm . +ທ່ານນາງ ຫງວຽນມິງທ໋າວ, ຫົວໜ້າຄະນະສະພາບແວດລ້ອມແຫ່ງການລົງທຶນດຳເນີນທຸລະກິດຂອງສະຖາບັນຄຸ້ມຄອງເສດຖະກິດສູນກາງ, ຕີລາຄາວ່າ: Bà Nguyễn Minh Thảo, Trưởng Ban Môi trường kinh doanh của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW, đánh giá: +ແລະຂ້ອຍຈະໄປຜ່ານປະຫວັດສາດ, ຢ່າງ ໜ້ອຍ ໃນໄລຍະຮ້ອຍປີທີ່ຜ່ານມາ, ຢ່າງໄວວາ Và tôi sẽ lướt qua lịch sử , ít nhất trong vòng một trăm năm trở lại , nhanh gọn thôi +ຂ້າພະເຈົ້າຮູ້ສຶກປະຫລາດໃຈຫລາຍເມື່ອຂ້າພະເຈົ້າໄປປະຊຸມໃນປະເທດເນເທີແລນ, ພວກເຂົາເປັນຜູ້ຊ່ຽວຊານດ້ານສະ ໜາມ, ແລະເຫັນວ່າມີບາງສິ່ງບາງຢ່າງທີ່ເປັນປະໂຫຍດ. Tôi đã sửng sốt khi đến dự hội nghị ở Hà Lan , họ là chuyên gia về lĩnh vực này , và được thấy những điều bổ ích . +ແລະວິທີການທີ່ໂຄງການໄດ້ຖືກປະຕິບັດ, ເຊິ່ງຊ່ວຍໃຫ້ຂະບວນການບໍ່ ທຳ ລາຍແນວຄິດເດີມ. Và theo cách đó dự án đã được tiến hành , cho phép quy trình không phá huỷ ý tưởng ban đầu . +ຄຳ ຖາມນັ້ນຂອງວິທີການ ທຳ ມະດາທີ່ຈະເຮັດບາງສິ່ງບາງຢ່າງ. Đó câu hỏi về những cách thức thông thường để làm một điều gì đó . +ແລະຂ້ອຍບໍ່ໄດ້ເວົ້າວ່າພວກເຮົາຄວນຮຽນແບບ ທຳ ມະຊາດ, ຂ້ອຍບໍ່ໄດ້ເວົ້າວ່າພວກເຮົາຄວນຮຽນແບບຊີວະວິທະຍາ, ແທນທີ່ຂ້ອຍຈະແນະ ນຳ ໃຫ້ພວກເຮົາຢືມຂັ້ນຕອນ ທຳ ມະຊາດ. Và tôi không nói là chúng ta nên bắt chước tự nhiên , tôi không nói là chúng ta nên bắt chước sinh học , thay vào đó , tôi đề nghị ta mượn quá trình tự nhiên . +ຂ້ອຍ​ເວົ້າ, " ຂ້ອຍຢູ່ນີ້ຂາຍສະບູຫຼາຍ Tôi nói , Tôi ở đây để bán thật nhiều xà phòng +ຕອນບ່າຍວັນທີ 2 ມີນາ, ຢູ່ສໍານັກງານລັດຖະບານ, ທ່ານນາຍົກລັດຖະມົນຕີຫວຽດນາມ ຫງວຽນຊວນຟຸກ ພ້ອມດ້ວຍບັນດາທ່ານຮອງນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ໄດ້ມີການເຮັດວຽກກັບນັກຊ່ຽວຊານເສດຖະກິດແຖວໜ້າຂອງປະເທດ 27 ທ່ານ, ຮັບຟັງບັນດານັກຊ່ຽວຊານປະກອບແນວຄວາມຄິດໃສ່ ຍຸດທະສາດພັດທະນາເສດຖະກິດ-ສັງຄົມ ໄລຍະ 10 ປີ 2021 – 2030. Chiều 2/3, tại trụ sở Chính phủ, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc chủ trì cùng các Phó Thủ tướng làm việc với 27 chuyên gia kinh tế hàng đầu của đất nước, lắng nghe các chuyên gia hiến kế vào Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 – 2030. +ຍ້ອນວ່າ���ວກເຂົາບໍ່ຢູ່ກັບພວກເຮົາຢູ່ຂ້າງຖະ ໜົນ, ແລະພວກເຂົາບໍ່ສາມາດເຫັນການແລກປ່ຽນທີ່ເກີດຂື້ນລະຫວ່າງຂ້ອຍກັບຝູງຄົນຂອງຂ້ອຍ, ການແລກປ່ຽນທີ່ເປັນ ທຳ ຫຼາຍ ສຳ ລັບພວກເຮົາແຕ່ເປັນເລື່ອງແປກ ສຳ ລັບນາມສະກຸນ. Bởi vì họ đã không ở cùng với chúng tôi trên vỉa hè , và họ không thể thấy sự trao đổi xảy ra giữa tôi và đám đông của tôi , một sự trao đổi rất công bằng đối với chúng tôi nhưng lại khác thường đối với họ . +ການນຳນະຄອນໂຮ່ຈິມິນຕ້ອບຮັບຄະນະຜູ້ແທນພະນັກງານກະຊວງວິທະຍາສາດ ແລະ ເຕັກໂນໂລຢີລາວ Lãnh đạo Thành phố Hồ Chí Minh tiếp đoàn cán bộ Bộ Khoa học và Công nghệ Lào +ວັນທີ 22 ກັນຍາ, ຄະນະຊາວໜຸ່ມນະຄອນຫລວງ ວຽງຈັນ ໄດ້ຈັດຕັ້ງການພົບປະແລກປ່ຽນ ແລະ ການເສັງຊອກຮູ້ກ່ຽວກັບ “ສາຍພົວພັນ ແລະ ການຮ່ວມມື ລາວ - ຫວຽດນາມ” ໃຫ້ນັກຮຽນຊັ້ນປະຖົມ ແລະ ຊັ້ນມັດທະຍົມຕອນປາຍຢູ່ນະຄອນຫລວງ ວຽງຈັນ. Thành đoàn thủ đô Vientian ngày 22/9 tổ chức cuộc giao lưu và thi tìm hiểu về “Mối quan hệ và hợp tác Lào - Việt Nam” cho học sinh các trường tiểu học và trung học phổ thông ở thủ đô Vientian. +ຄົນພິການກວ່າ 7.000 ຄົນ ຈະເຂົ້າຮ່ວມງານບຸນຕັ້ງຄ້າຍສໍາລັບຄົນພິການຄັ້ງທີ 20 Hơn 7.000 người khuyết tật sẽ tham dự Hội trại người khuyết tật lần thứ 20 +ຈາກການເຮັດການທົດລອງຢູ່ໃນເຈ້ຍ, ພວກເຮົາໄດ້ຍ້າຍໄປນຳໃຊ້ຢູ່ໃນໂທລະສັບມືຖື, ເວບໄຊທ໌, ແລະດຽວນີ້ເຖິງແມ່ນອຸນຫະພູມ, ແລະໃນ 5 ປີທີ່ຜ່ານມາພວກເຮົາໄດ້ເຮັດການທົດລອງວິທະຍາສາດພຶດຕິ ກຳ ທີ່ໃຫຍ່ທີ່ສຸດໃນໂລກ. Từ việc thực hiện thí nghiệm trên giấy tờ , chúng tôi chuyển sang sử dụng ứng dụng điện thoại di động , web , và bây giờ thậm chí là một bộ điều chỉnh nhiệt , và trong năm năm qua chúng tôi đã thực hiện cuộc thử nghiệm khoa học hành vi lớn nhất trên thế giới . +ຈາກນັ້ນສັດກໍ່ຮຽນຍ່າງດ້ວຍສາຍແຮ່ເປີດແລະຊອກຫາເປົ້າ ໝາຍ. Sau đó , con vật học đi bộ với dây buộc một một đầu mở và tìm các mục tiêu . +ນັ້ນກໍ່ແມ່ນສິ່ງທີ່ນັກວິທະຍາສາດໄດ້ຕັ້ງ ຄຳ ຖາມ, ຂ້ອຍຄິດວ່າ Đó cũng là điều mà các khoa học gia cùng chất vấn , theo tôi nghĩ +ແລະຊີວິດຂອງຂ້ອຍກໍ່ສິ້ນສຸດລົງເມື່ອສິ່ງນັ້ນເກີດຂື້ນ. Và cuộc sống của tôi đã kết thúc khi điều đó xảy ra . +ວັນທີ 16 ມັງກອນ, ຄົນເຈັບຜູ້ນີ້ໄດ້ບິນຮອດສະໜາມບິນ ເຕິນເຊີນເຍິ໊ດ ແລະ ເດີນທາງມາໂຮງແຮມ ຈ່ຽວເຮິນ, ຖະໜົນ ຫງວຽນທິມິງຄາຍ, ຮ່ອມ 5, ເມືອງ 3, ນະຄອນໂຮ່ຈິມິນ. Ngày 16/1/2020,bệnh nhân tới sân bay Tân Sơn Nhất và di chuyển đến khách sạn Triều Hân, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. +ໃນຄວາມ ສຳ ພັນທີ່ເປັນສັນຍາລັກ, ບໍ່ວ່າຈະເປັນສັດປີກທີ່ບິນເຊັ່ນນົກຫຼືເຜິ້ງກໍ່ຈະໄດ້ຮັບສິ່ງໃດສິ່ງ ໜຶ່ງ ໃນການຕອບແທນ, ແລະສິ່ງທີ່ພວກເຂົາເຮັດໃນການຕອບແທນແມ່ນສິ່ງມະຫັດສະຈັນ. Một mối quan hệ cộng sinh , liệu những loài biết bay như chim hay ong , chúng có nhận lại được thứ gì không , và thứ mà chúng nhận lại là mật hoa . +ໄຂງານບຸນດອກສະກຸຣະ - ດອກເໝີຍເຫລືອງ ອຽນຕື 2018 Khai mạc Lễ hội Hoa anh Đào – Mai vàng Yên Tử năm 2018 +ພວກເຮົາສາມາດຈິນຕະນາການມັນ. ພວກເຮົາບໍ່ ຈຳ ເປັນຕ້ອງເຮັດມັນ. Chúng ta có thể mường tượng về chuyện đó . Chúng ta không cần phải thật sự làm chuyện đó . +ການຜະຈົນໄພນີ້ພຽງແຕ່ເຮັດໃຫ້ພວກເຮົາມີຄວາມສຸກ, ແລະຫລັງຈາກນັ້ນຄວາມສຸກແມ່ນຈຸດປະສົງຂອງຊີວິດ. Chuyến phiêu lưu này đơn giản là cho chúng tôi niềm vui , và xét cho cùng thì niềm vui mới là mục đích của cuộc sống . +ພວກເຮົາເຮັດໃຫ້ພວກເຂົາມີສຽງ. ດັ່ງນັ້ນພວກເຂົາຮ້ອງເພງໃຫ້ເຈົ້າ. Chúng tôi đã đưa chúng thành âm thanh . Vậy nên chúng đang hát cho các bạn nghe . +ທ່ານນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ອະນຸມັດຜ່ານຍຸດທະສາດການພັດທະນາຂະແໜງ ທະນາຄານຫວຽດນາມຮອດປີ 2025 Thủ tướng phê duyệt chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 +ຄວາມມີສະຖຽນລະພາບດ້ານການເມືອງຢູ່ສະຖານທີ່ທ່ອງທ່ຽວຕ່າງໆຂອງ ຫວຽດນາມ ໃນສະພາບການທີ່ບັນດາປະເທດໃນພາກພື້ນ ແລະ ສາກົນ ພວມຂາດສະຖຽນລະພາບດ້ວຍການກໍ່ການຮ້າຍ, ການໃຊ້ຄວາມຮຸນແຮງ. Sự ổn định về chính trị của các điểm đến của Việt Nam trong bối cảnh mà các nước trong khu vực và trên thế giới đầy bất ổn với khủng bố, bạo lực, sự bất an về tâm lý khách du lịch. +ຈິນຕະນາການວ່າພວກເຮົາບັນລຸໄດ້ - ໃຫ້ເວົ້າວ່າພວກເຮົາເຮັດໃນມື້ນີ້ - ການເພີ່ມຂື້ນ 30 ປີໃນການດຳລົງຊີວິດທີ່ແຂງແຮງໃນຄົນໄວກາງຄົນ, ເຊັ່ນວ່າ 55. Cứ tưởng tượng là chúng ta đạt được -- cứ cho là chúng ta đã làm được ngày nay -- việc tăng thêm 30 năm sống khoẻ mạnh trên người trung niên , chẳg hạn 55 . +ແລະຫຼັງຈາກນັ້ນຂ້ອຍໄດ້ເຫັນ ຄຳ ເວົ້ານີ້: ການໂຄສະນາແມ່ນລາຄາທີ່ບໍລິສັດຈ່າຍໃຫ້ເປັນແບບເດີມໆ. '' ' Và sau đó tôi nhìn thấy câu nói này : Quảng cáo là cái giá mà công ty phải trả để trở thành không độc đáo . +ທ່ານຕື່ນຂຶ້ນ, ຮູ້ສຶກວ່າມີລົມເຢັນໆ ກຳ ລັງຖູໃບ ໜ້າ ຂອງທ່ານໃນເວລາທີ່ທ່ານຍ່າງອອກຈາກປະຕູ, ພົບກັບເພື່ອນຮ່ວມງານ ໃໝ່ ແລະມີການສົນທະນາທີ່ ໜ້າ ສົນໃຈ, ແລະແປກໃຈທີ່ພົບສິ່ງ ໃໝ່ໆ. Vào thế kỉ 20 , có một vài hi vọng đã được nhen nhóm qua sự phát triển của ngành dược trong chữa trị các chứng rối loạn tâm thần . Và khi mà rất nhiều loại thuốc đã và đang được phát triển mà có thể làm dịu đi các triệu chứng của rồi loạn thần kinh , nhưng không một phương pháp nào được xem là có thể chữa trị hoàn toàn trong thực tế . +ພວກເຂົາ ກຳ ລັງສົ່ງຕ່ອງໂສ້ຂອງກິ່ນທີ່ດີເລີດໄປຫາແມງໄມ້ທີ່ມັກມັນ. Chúng đang gửi một chuỗi mùi thơm tuyệt vời đến bất kì côn trùng nào thích nó . +ຂ້ອຍໄປຮ້ານກິນດື່ມທີ່ແອອັດຕະຫຼອດເວລາທີ່ຂ້ອຍຢາກກິນເຂົ້າແລງກັບ ໝູ່ ຂອງຂ້ອຍ. Tôi luôn đi đến những quán bar đông đúc trong khi tôi thực sự muốn một bữa tối với những người bạn . +ຂ້ອຍບໍ່ໄດ້ພົບຄົນອື່ນ. ພວກເຮົາເອົາຮູບນີ້ຢູ່ຂ້າງເຮລິຄອບເຕີ. Tôi không gặp bất kì ai khác . Chúng tôi chụp hình này cạnh máy bay trực thăng . +ແລະເສືອຂາວສ່ວນໃຫຍ່ເຫຼົ່ານີ້ບໍ່ໄດ້ເກີດມາແລະຖືກຂ້າໃນເວລາເກີດ. Và phần lớn nh��ng chú hổ trắng này không được sinh ra đủ các điều kiện trên và đã bị giết khi sinh ra . +ທ່ານຕ້ອງການຟັງຫຍັງ? ກັບບ້ານແລະຖາມເມຍຂອງເຈົ້າວ່າລາວຕ້ອງການຫຍັງ? Bạn cần nghe gì ? Về nhà hỏi vợ bạn cô ấy cần gì ? +ແລະເປັນຫຍັງການກີດຂວາງ, ກີດຂວາງ, ກະຕຸ້ນຕົວຈິງ? Và tại sao sự ngăn trở , cấm cản lại thật sự kích thích đến vậy ? +ແຕ່ດຽວນີ້, ບາງສິ່ງບາງຢ່າງທີ່ມີພະລັງຫຼາຍ ກຳ ລັງ ດຳ ເນີນຢູ່. Nhưng hiện tại , một việc với quyền lực cực kì mạnh mẽ đang tiếp diễn . +ສະນັ້ນ, ພວກເຂົາໄດ້ສະກັດເອົາເຊື້ອສາຍທີ່ມີແສງສະຫວ່າງ, ຈາກນັ້ນເອົາລົງໃນຈຸລັງຂອງສັດ. Vậy thì , người ta trích gen phát sáng đó , rồi đưa vào tế bào động vật . +ມັນແມ່ນປະເພດຂໍ້ມູນທີ່ພວກເຮົາ ກຳ ລັງໃຫ້ພວກເຮົາແກ່ອາເມລິກາ Đó là kiểu thông tin mà tất cả chúng ta đều đang đưa ra chúng ta đưa cho Mỹ +ຂ້ອຍຮູ້ວ່າເດັກນ້ອຍຈະບໍ່ເຂົ້າຮ່ວມໃນການສົນທະນາຄະນິດສາດເພາະວ່າເດັກນ້ອຍບາງຄົນຮູ້ສູດ, ເດັກນ້ອຍບາງຄົນຮູ້ວິທີການໃຊ້ສູດດີກ່ວາຂ້ອຍ. ສະນັ້ນຂ້ອຍຈະບໍ່ເວົ້າກ່ຽວກັບເລື່ອງນີ້. Và tôi biết những đứa trẻ sẽ không tham gia vào một cuộc bàn luận về toán học bởi vì một vài đứa biết công thức , một vài đứa khác biết cách vận dụng công thức tốt hơn tôi . Vì vậy , tôi sẽ không nói về điều này . +ນີ້ແມ່ນເຫດການວັດທະນະທຳມີຄວາມໝາຍເພື່ອໃຫ້ຜູ້ຊົມ ຫວຽດນາມ ຊອກຮູ້, ຄົ້ນຫາກ່ຽວກັບປະຊາຊົນ, ຊີວິດການເປັນຢູ່ຫຼາຍບ່ອນໃນໂລກ. Thông qua Liên hoan phim, Việt Nam có dịp mở rộng giao lưu, hợp tác trong lĩnh vực văn hoá với các quốc gia châu Âu. +ຕອນເຊົ້າວັນທີ 10 ມັງກອນ, ຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ, ກົມໃຫຍ່ທ່ອງທ່ຽວ, ວາລະສານທ່ອງທ່ຽວ ໄດ້ຈັດຕັ້ງການປຸກລະດົມການເສັງພາບຖ່າຍສິລະປະທ່ອງທ່ຽວທົ່ວປະເທດຄັ້ງທີ 8 ດ້ວຍຫົວຂໍ້ວ່າ “ຂ້າພະເຈົ້າຮັກຫວຽດນາມ” ດ້ວຍການປະສານງານແລະການອຸປະຖໍາຂອງສະມາຄົມນັກຖ່າຍຮູບຫວຽດນາມ. Sáng 10/1, tại Hà Nội, Tổng cục Du lịch, Tạp chí Du lịch tổ chức phát động cuộc thi ảnh nghệ thuật Du lịch toàn quốc lần thứ 8 với chủ đề “Tôi yêu Việt Nam” với sự phối hợp và bảo trợ của Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam. +ແລະໃນທີ່ສຸດກໍ່ເພີ່ມຄຸນຄ່າຂອງພວກເຂົາ. Và cuối cùng điều đó được cộng thêm vào các giá trị của họ . +ທ່ານເອກອັກຄະລັດຖະທູດ ຕານີ ແສງລັດ ຊຸກຍູ້ເພື່ອໃຫ້ 2 ປະເທດໄດ້ລົງນາມບົດບັນທຶກຊ່ວຍຈຳວ່າດ້ວຍການຮ່ວມມືການສຶກສາທີ່ໄດ້ລົງນາມໃນປີ 2004 ຄືນໃໝ່ໂດຍໄວ; ສືບຕໍ່ໜູນຊ່ວຍບັນດາໂຄງການ, ລາຍການທີ່ພວມໄດ້ຮັບການຜັນຂະຫຍາຍຢູ່ ຫວຽດນາມ ເປັນຕົ້ນແມ່ນຫຼັກສູດການສອນພາສາໄທ ຢູ່ຕາມໂຮງຮຽນມະຫາວິທະຍາໄລຂອງ ຫວຽດນາມ; ໜູນຊ່ວຍຍູ້ແຮງການສິດສອນພາສາ ຫວຽດ ຢູ່ ໄທ; ໜູນຊ່ວຍກະຊວງສຶກສາ ແລະ ບຳລຸງສ້າງໃນການສ້າງຕັ້ງສູນພາສາ ແລະ ການສຶກສາ ຫວຽດນາມ ຢູ່ ໄທ. Bộ trưởng đề nghị Đại sứ Tanee Sangrat thúc đẩy để hai nước sớm ký lại Bản ghi nhớ hợp tác giáo dục đã ký kết từ năm 2004; tiếp tục hỗ trợ các dự án, chương trình đang được triển khai tại Việt Nam như chương trình giảng dạy tiếng Thái tại các trường đại học của Việt Nam; hỗ trợ đẩy mạnh việc giảng dạy tiếng Việt tại Thái Lan. +ການຕໍ່ອາຍຸຈະໃຊ້ເວລາດົນກວ່ານັ້ນ, 15 ຫາ 20 ປີ Việc đổi mới sẽ tốn nhiều thời gian hơn thế , phải đến 15 đến 20 năm +ແລະຂ້ອຍກໍ່ໄດ້ເດີນທາງໄປຫຼາຍກ່ວາ 20 ປະເທດໃນປີທີ່ຜ່ານມາດ້ວຍ ມີເພດ ສຳ ພັນໃນການກັກຂັງ ແລະຂ້ອຍຖາມຜູ້ຄົນວ່າເວລາໃດທີ່ເຈົ້າຊອກຫາຄູ່ຄອງຂອງເຈົ້າທີ່ ໜ້າ ສົນໃຈຫຼາຍທີ່ສຸດ? Và tôi đã đi qua hơn 20 quốc gia trong những năm vừa qua với làm tình trong sự giam hãm và tôi hỏi mọi người khi nào bạn thấy bạn đời của mình thu hút nhất ? +ແລະເອື້ອຍຮູ້ບໍ່ວ່າຂ້ອຍໄດ້ເຮັດຫຍັງ? ຂ້ອຍໄດ້ເຮັດມັນແລ້ວ. '' ' Và chị biết tôi đã làm gì không ? Tôi đã thực hiện nó . +ດັ່ງນັ້ນໃນຂະນະທີ່ພວກເຮົາສືບຕໍ່ໄປທີ່ນີ້, ຂ້ອຍຢາກບອກທ່ານກ່ຽວກັບວ່າມັນຈະຢູ່ໃນໂຮງງານຄືແນວໃດ. Vì vậy , khi chúng ta tiếp tục ở đây , Tôi muốn cho bạn biết về nó sẽ là như thế nào trong các nhà máy . +ຂົງເຂດເຄື່ອນໄຫວດຳເນີນທຸລະກິດອະສັງຫາລິມະຊັບ ຢືນຢູ່ອັນດັບສອງ; ຢືນອັນດັບສາມແມ່ນຂົງເຂດການຂາຍຍົກ, ຂາຍຍ່ອຍ. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh bất động sản đứng thứ hai; đứng thứ 3 là lĩnh vực bán buôn, bán lẻ. +ດຽວນີ້ການສ້າງເວບໄຊທ໌ນີ້ແມ່ນງ່າຍດາຍຫຼາຍ, ແຕ່ວ່າທີມງານຂອງພວກເຮົາໄດ້ປະເຊີນ ​​ໜ້າ ກັບສິ່ງທ້າທາຍໃນການສ້າງເນື້ອຫາທັງ ໝົດ. Bây giờ , xây dựng trang web này trở nên rất đơn giản nhưng nhóm chúng tôi đối mặt với thử thách làm sao để xây dựng tất cả nội dung . +ດ້ວຍຈຸດປະສົງນີ້, ພວກເຂົາຫວັງວ່າຈະຍາດເອົາໄດ້ທັງທົ່ວໂລກໂດຍການເປັນຄົນ ທຳ ອິດທີ່ເອົາຊະນະຈັກກະວານໄດ້. Với vật này , họ hy vọng sẽ nắm bắt được cả thế giới bằng việc trở thành những người đầu tiên chinh phục vũ trụ . +ຂ້າພະເຈົ້າຢາກເວົ້າເລັກນ້ອຍກ່ຽວກັບປະກົດການທີ່ເຮັດໃຫ້ຄົນບໍ່ດີເປັນເວລາ ໜຶ່ງ ປີ, ເຊິ່ງເປັນປະກົດການທີ່ເອີ້ນວ່າ ກຳ ລັງມະຫາຊົນ. Tôi muốn nói 1 chút về hiện tượng là nguyên nhân làm xấu đi 1 năm đã rất tệ cho những người xấu tính , hiện tượng được gọi là sức mạnh quần chúng . +ຂ້າພະເຈົ້າຈື່ໄດ້ຖືກຕິດຢູ່ໃນນິວຢອກ, ໃນເວລານັ້ນຍ້ອນວ່າພູເຂົາໄຟທີ່ເປັນອັນຕະລາຍ ໜ້ອຍ ແທ້ໆ. Tôi nhớ bị mắc kẹt tại New York , vào lúc đó bởi vì núi lửa cái mà tuyệt đối ít có hại hơn . +ບັນດາບໍລີການຄວາມສະດວກທີ່ມີຜົນປະໂຫຍດຕ່າງໆຍັງໄດ້ຮັບການຕອບສະ ໜອງ ຢ່າງເຕັມທີ່ເມື່ອລູກຄ້າເສຍພະລັງງານ. Các dịch vụ tiện ích vẫn được cung cấp đầy đủ khi khách hàng lãng phí năng lượng . +ວັດທະນະ ທຳ ຕາເວັນຕົກ, ແລະໂດຍສະເພາະແມ່ນອາເມລິກາ, ເຄີຍມັກຜູ້ຊາຍທີ່ມີການກະ ທຳ ຫຼາຍກວ່າຜູ້ຊາຍທີ່ມີອາຍຸສູງແລະຜູ້ຊາຍທີ່ມີອາຍຸສູງ. Nền văn hoá phương Tây và đặc biệt là nước Mĩ , luôn thiên vị con người của hành động hơn là con người trầm ngâm và người đàn ông trầm ngâm +ພາຍໃຕ້ກ້ອງຈຸລະທັດເອເລັກໂທນິກ, ທ່��ນສາມາດເຫັນພື້ນຜິວນັ້ນ - ເຊິ່ງມັນແຕກຕ່າງຈາກພື້ນຜິວທີ່ພວກເຮົາໄດ້ສັງເກດເຫັນ. Dưới kính hiển vi điện tử quét , bạn có thể nhìn thấy bề mặt đó -- thật sự khác biệt so với những bề mặt mà chúng ta đã quan sát . +ຕາໜ່າງບັນດານະຄອນອັດສະລິຍະ ອາຊຽນ ລວມມີ 26 ນະຄອນຢູ່ບັນດາປະເທດສະມາຊິກ ອາຊຽນ, ໃນນັ້ນ ຫວຽດນາມ ມີ 2 ນະຄອນແມ່ນນະຄອນ ຮ່າໂນ້ຍ ແລະ ນະຄອນໂຮ່ຈີມິນ. Mạng lưới các thành phố thông minh ASEAN bao gồm 26 thành phố ở các quốc gia thành viên ASEAN, trong đó Việt Nam có 2 thành phố là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. +ນອກ ເໜືອ ຈາກການເຕັ້ນ ລຳ ທີ່ໃຫ້ ກຳ ລັງໃຈເຊິ່ງກັນແລະກັນນີ້, ຍັງມີອີກຫລາຍສິ່ງທີ່ ສຳ ຄັນທີ່ກ່ຽວຂ້ອງກັບການເກີດຂື້ນຂອງປັນຍາສັງຄົມ, ສະ ໝອງ ສັງຄົມ, ມັນຂື້ນກັບ ... Ngoài màn vũ đạo củng cố qua lại này ra còn có rất nhiều điều quan trọng khác liên quan đến sự xuất hiện của trí tuệ trí não xã hội , bộ não xã hội , còn tuỳ ....... +ແລະຂ້ອຍຄິດວ່າຖ້າພວກເຮົາສາມາດເຮັດການຕະຫຼາດໄດ້ດີຂື້ນ, ພວກເຮົາສາມາດສຸມໃສ່ຊຸມຊົນກ່ຽວກັບວ່າພວກເຮົາໄປໄກປານໃດແລະມັນຈະດີປານໃດເມື່ອໂຣກຖືກ ກຳ ຈັດ, ພວກເຮົາສາມາດປ່ອຍໃຫ້ ອຳ ມະພາດ ໝົດ ໄປພ້ອມທັງເປັນ ອຳ ມະພາດທາງຫລັງ. Và tôi nghĩ rằng nếu chúng ta tiếp thị tốt hơn nữa , chúng tôi có thể tập trung vào một cộng đồng về việc chúng tôi đã đi xa như thế nào và sẽ tuyệt vời như thế nào khi mà căn bệnh được xoá bỏ , chúng ta có thể để bại liệt kiệt quệ cũng như bại liệt lại đằng sau . +ພົນລະເມືອງ ຫວຽດນາມ ກ່ວາ 21.000 ຄົນຈາກກ່ວາ 50 ປະເທດ ແລະ ເຂດແຄ້ວນກັບມາປະເທດຢ່າງປອດໄພ Hơn 21.000 công dân Việt Nam từ hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ đã về nước an toàn +ລາວເອີ້ນມັນວ່າ: ຄວາມບໍ່ອົດທົນແລະການລັງເລໃຈ Ông ấy gọi nó là : sự thiếu kiên nhẫn và do dự +ເລິ່ມຈາກສະພາບປັດຈຸບັນທີ່ວ່າພາວະໂລກຮ້ອນບໍ່ພຽງແຕ່ເປັນຈິງເທົ່ານັ້ນ, ແຕ່ຍັງເປັນອັນຕະລາຍຫຼາຍ. Bắt đầu từ quan điểm hiện tượng nóng lên toàn cầu không chỉ thật , mà còn rất nguy hiểm . +ຄຳ ຖາມຂອງຂ້ອຍແມ່ນວ່າເປັນຫຍັງພວກເຮົາບໍ່ພຽງແຕ່ກ່າວເຖິງສິ່ງທີ່ພວກເຮົາຕ້ອງການ? Câu hỏi của tôi là , tại sao chúng ta không nói ra điều chúng ta cần ? +ຄວາມສາມາດໃນການຍຶດ ໝັ້ນ ໃນສິ່ງທີ່ພວກເຮົາໄດ້ເຮັດຫຼືບໍ່ໄດ້ເຮັດໃນສິ່ງທີ່ກົງກັນຂ້າມກັບສິ່ງທີ່ພວກເຮົາຢາກເປັນແມ່ນປັບຕົວໄດ້ຢ່າງບໍ່ ໜ້າ ເຊື່ອ. Khả năng nắm giữ một thứ gì đó mà chúng ta đã làm hoặc không làm đối ngược lại với thứ mà chúng ta muốn trở thành là vô cùng dễ thích ứng . +ແລະ ຄຳ ຕອບແມ່ນງ່າຍດາຍ: ພວກເຮົາຈະບໍ່ສາມາດປ່ຽນແປງໂລກຄົນດຽວໄດ້. Và câu trả lời rất đơn giản : Chúng ta sẽ không thể thay đổi thế giới một mình . +ມັນມີຫຼາຍປະເພດທີ່ແຕກຕ່າງກັນຂອງເກສອນດອກໄມ້ທີ່ກົງກັບ ຈຳ ນວນດອກໄມ້. Có rất nhiều loại phấn hoa khác nhau tương ứng với số thực vật nở hoa . +ຂ້ອຍຮູ້ສິ່ງທີ່ຢູ່ໃນຫົວຂອງເຈົ້າເມື່ອເຈົ້າເບິ່ງຮູບເຫຼົ່ານີ້. Tôi biết cái gì trong đầu bạn khi bạn nhìn những tấm ảnh này . +ທ່ານກ່າວວ່າໃນຄວາມເປັນຈິງລາວບໍ່ມີເຈດຕະນາໃດໆ " ຂົນ ກາຍເປັນເລື່ອງຊຸດ, ແຕ່ຜູ້ອ່ານມັກເລື່ອງ ທຳ ອິດຫຼາຍຈົນຢາກສືບຕໍ່ອ່ານ, ສະນັ້ນລາວຈຶ່ງສືບຕໍ່. ông nói rằng thực ra ông không có ý định để Wool trở thành một loạt truyện , nhưng những độc giả yêu câu chuyện đầu tiên nhiều đến nỗi mà họ muốn đọc tiếp , thế nên ông viết tiếp . +ບໍ່​ແມ່ນ . ແຕ່ຢູ່ຫ້ອງລົງທະບຽນໃກ້ກັບບ່ອນທີ່ຂ້ອຍອາໄສຢູ່ເຊິ່ງຂ້ອຍຈະຕ້ອງເຂົ້າໄປໃນເວລາພຽງສອງສາມມື້ເທົ່ານັ້ນ, ຂ້ອຍຈະເວົ້າຫຍັງໃນຂະນະທີ່ຢືນຢູ່ໃນແຖວນັ້ນ, '' ຄົນທີ່ກາຍເປັນຄົນໂງ່, ແລະຍັງມີຢູ່ໄດ້ແນວໃດ? '' ' Không . Nhưng tại phòng đăng ký gần nơi tôi ở , nơi tôi sẽ phải đến chỉ trong vài ngày nữa , điều tôi sẽ nói khi đứng xếp hàng là , Làm sao mà người ta có thể trở nên ngớ ngẩn như vậy , mà vẫn tồn tại ? +ແລະຮ້າຍແຮງກວ່ານັ້ນ, ແນ່ນອນມັນເຮັດໃຫ້ຊີວິດຂອງເຈົ້າສັ້ນລົງ. Và thậm chí tệ hơn , không thể tránh khỏi là nó rút ngắn cuộc sống của bạn . +ທີ່ກອງປະຊຸມ, ໄດ້ມີຫຼາຍບັນຫາ, ຂໍ້ຂ້ອງໃຈ ຂອງ ວິສາຫະກິດເອີລົບທີ່ພວມລົງທຶນ ຢູ່ ນະຄອນໂຮ່ຈີມິນ ໄດ້ຍົກອອກມາແລກປ່ຽນ ແລະ ແກ້ໄຂ ຈາກຜູ້ຕາງໜ້າການນຳ ພາສີ ນະຄອນໂຮ່ຈີມິນ ກໍຄື ບັນດາບັນຫາກ່ຽວກັບ ແຫຼ່ງກຳເນີດສິນຄ້າ, ການຂົນສົ່ງສິນຄ້າ, ການຫຼຸດເວລາ ພັກສິນຄ້າຢູ່ສາງ, ການສຳຫຼວດລາຄ້າ, ການແຍກປະເພດສິນຄ້າ… ແລະ ບັນດາເອກະສານນິຕິກຳທີ່ກ່ຽວຂ້ອງ. Vũ Tại hội nghị, nhiều vấn đề, thắc mắc của doanh nghiệp châu Âu đang đầu tư tại thành phố đã được đại diện lãnh đạo Hải quan thành phố trao đổi, giải đáp như các vấn đề về về quy tắc xuất xứ, vận chuyển hàng hóa, giảm thiểu thời gian lưu kho bãi, tham vấn giá, phân loại hàng hóa… và các văn bản pháp luật liên quan. +ແລະກໍ່ທີ່ລາຍການ, ບັນດານັກສິລະປິນຍັງໄດ້ຕອບບຸນແທນຄຸນບັນດາຕຳຫຼວດວິລະຊົນທີ່ໄດ້ເສຍສະຫຼະຊີວິດເພື່ອຊາດ, ເພື່ອຊີວິດແຫ່ງສະຫງົບສຸກຂອງປະຊາຊົນ. Cũng trong chương trình, các nghệ sĩ đặc biệt tri ân các anh hùng liệt sĩ Công an đã hy sinh để bảo vệ Tổ quốc, cuộc sống bình yên của nhân dân. +ງານບຸນອາຫານການກິນ ແລະ ວັດທະນະທຳ ອາຊີ ປີ 2018 ຈັດຕັ້ງຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ ແລະ ຮ້າລອງ Lễ hội Ẩm thực và Văn hoá châu Á 2018 diễn ra tại Hà Nội và Hạ Long +ທ່ານນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ຫງວຽນຊວນຟຸກ ແລະ ທ່ານນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ທອງລຸນ ສີສຸລິດ ການເສັງເພື່ອແນໃສ່ປະກອບສ່ວນໂຄສະນາ, ສຶກສາອົມຮົມມູນເຊື້ອປະຕິວັດ, ພິເສດແມ່ນສຳລັບລຸ້ນໜຸ່ມ 2 ປະເທດ ກ່ຽວກັບການພົວພັນມິດຕະພາບແບບພິເສດ ຫວຽດນາມ - ລາວ, ລາວ -ຫວຽດນາມ, ຜ່ານວິວັດການຕໍ່ສູ້ປົດປ່ອຍຊາດໃນເມື່ອກ່ອນ ແລະ ໃນພາລະກິດ ສ້າງສາ, ປົກປັກຮັກສາປະເທດສັງຄົມນິຍົມໃນປະຈຸບັນ Ảnh minh họa: VOV Cuộc thi nhằm góp phần tuyên truyền, giáo dục truyền thống cách mạng, nhất là cho thế hệ trẻ của hai nước về quan hệ hữu nghị đặc biệt Việt Nam - Lào, Lào - Việt Nam, trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc trước đây và trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa hiện nay. +ມຽນມາຢູ່ໃນຕ່ອງໂສ້, ຊິມບັບເວ ກຳ ລັງປະເຊີນກັບໄພພິບັດມະນຸດ. ໃນປະເທດຊູດານ, ປະຊາຊົນຫຼາຍພັນຄົນໄດ້ເສຍຊີວິດໂດຍບໍ່ມີປະໂຫຍດ ສຳ ລັບສົງຄາມທີ່ພວກເຮົາສາມາດຢຸດຢັ້ງໄດ້. Miến Điện đang trong xiềng xích , Zimbabwe đang đối mặt với thảm hoạ con người . Ở Sudan , hàng nghìn người đã chết một cách vô ích cho những cuộc chiến tranh mà chúng ta có thể ngăn chặn . +ດອກກ້ວຍໄມ້: ຢ່າງ ໜ້ອຍ 20,000 ຊະນິດຂອງດອກກ້ວຍໄມ້ - ຫຼາກຫຼາຍຊະນິດທີ່ ໜ້າ ປະຫລາດໃຈ. Hoa lan : có ít nhất 20 000 loài hoa lan -- đa dạng một cách đáng kinh ngạc . +ວິທີທຳ ອິດ, ຢ່າງ ໜ້ອຍ ກໍ່ນິຍົມ, ແລະວິທີທີ່ສອງແມ່ນພວກຄົນຊັ້ນສູງ. Cách đầu tiên , ít nhất là bình dân , và cách thứ hai là quý tộc . +ພວກເຮົາມີຄວາມສາມາດໃນການຊອກຫາຄວາມເປັນເອກະພາບກັບຄົນທີ່ພວກເຮົາຈະພົບແຕ່ພົບກັນຜ່ານອິນເຕີເນັດແລະທຸກວິທີການສື່ສານທີ່ທັນສະ ໄໝ. ມື້ນີ້ພວກເຮົາມີຄວາມສາມາດໃນການຈັດຕັ້ງແລະປະຕິບັດຮ່ວມກັນເພື່ອແກ້ໄຂບັນຫາຫລືຄວາມບໍ່ຍຸດຕິ ທຳ ທີ່ພວກເຮົາຕ້ອງການແກ້ໄຂ, ແລະຂ້າພະເຈົ້າເຊື່ອວ່ານີ້ແມ່ນໄລຍະທີ່ເປັນເອກະລັກໃນປະຫວັດສາດຂອງມະນຸດແລະມັນແມ່ນຈຸດເລີ່ມຕົ້ນຂອງສິ່ງທີ່ຂ້າພະເຈົ້າເອີ້ນວ່າການສ້າງສັງຄົມໂລກ. Chúng ta có khả năng tìm điểm chung giữa ta với những người mà ta sẽ gặp nhưng là gặp qua mạng Internet và tất cả những phương thức truyền thông hiện đại khác . Ngày nay chúng ta có khả năng tổ chức và hành động tập thể để đối phó với những vấn đề hay sự bất công mà chúng ta muốn giải quyết , và tôi tin điều này tạo nên một thời kì độc nhất trong lịch sử loài người và nó là sự khởi đầu cho cái mà tôi gọi là sự hình thành của một xã hội toàn cầu . +ແລະເມື່ອພວກເຂົາພົບວ່າມີຄົນຫລົງທາງຢູ່ເທິງຖາດນີ້, ພວກເຂົາກໍ່ໂດດຂຶ້ນມາຮັບໃຊ້ຕົນເອງ. Và khi chúng thấy là có lạc ở trên khay này , chúng nhảy lên và tự phục vụ . +ເລື່ອງຊາວ ຫວຽດນາມ ໄປເຮັດວຽກຢູ່ຕ່າງປະເທດດ້ວຍລະດັບເງິນເດືອນສູງກ່ວາ ແລະ ຮ່ຳຮຽນເອົາບົດຮຽນເມື່ອເຮັດວຽກຢູ່ຕ່າງປະເທດ ທີ່ກັບເມືອປະເທດໄດ້ປະກອບສ່ວນເຂົ້າໃນຜົນສຳເລັດຂອງວຽກງານນີ້ໃນປີ 2018 ຫຼາຍສົມຄວນ. Việc người Việt Nam có thể ra nước ngoài làm việc với mức lương cao hơn và với vốn tích luỹ khi làm việc ở nước ngoài trở về nước là thành quả đáng kể của công tác này trong năm 2018. +ພວກເຂົາມີວິທີການຕ່າງໆເພື່ອໃຫ້ປະຊາຊົນມີສ່ວນຮ່ວມ, ພ້ອມກັນລົງຄະແນນສຽງຫລືເຊັນໃບຮ້ອງຟ້ອງຫລືການປະທ້ວງ. Họ tạo ra những phương thức để người dân tham gia , bên cạnh , việc bỏ phiếu hay ký vào một bản kiến nghị hay phản đối . +ຈາກນັ້ນພວກເຂົາກໍ່ເອົາຄອມພີວເຕີ້ໃສ່ແຂນທຽມ, ແລະດັ່ງທີ່ທ່ານເຫັນຢູ່ນີ້, ພວກເຂົາເອົາແຂນນັ້ນໃສ່ໃນຫ້ອງອື່ນ. Sau đó họ cắm cái máy tính vào một cánh tay giả , như bạn thấy ở đây , họ đặt cánh tay ở một phòng khác . +ຄົນພິການກວ່າ 7.000 ຄົນຢູ່ນະ���ອນໂຮ່ຈີມິນ ແລະ 16 ແຂວງ, ນະຄອນຢູ່ທາງພາກໃຕ້ຫວຽດນາມ ຈະເຂົ້າຮ່ວມງານບຸນຕັ້ງຄ້າຍສໍາລັບຄົນພິການຄັ້ງທີ 20 ປີ 2019 ເຊິ່ງຈະດໍາເນີນຢູ່ເຂດທ່ອງທ່ຽວວັດທະນະທໍາ ຊ໊ວຍຕຽນ, ເມືອງ 9, ນະຄອນໂຮ່ຈີມິນ ໃນວັນທີ 30 ພະຈິກ ຈະມາເຖິງ. Hơn 7.000 người khuyết tật tại Thành phố Hồ Chí Minh và 16 tỉnh, thành phố phía Nam sẽ cùng tham gia Hội trại người khuyết tật lần thứ 20 năm 2019 diễn ra tại Khu du lịch Văn hoá Suối Tiên, Quận 9 vào ngày 30/11 tới. +ທີ່ສຸດບໍ່ໄດ້ເຊື່ອຟັງເຫດຜົນ ທຳ ມະດາ, ໃຫ້ຄວາມເຂົ້າໃຈ ໃໝ່ ກ່ຽວກັບເລື່ອງນີ້, ແລະຜູ້ຊົມກໍ່ສະແດງຄວາມປະຫຼາດໃຈກັບສຽງຫົວ. Cái kết không tuân theo logic thông thường , cho ta cái nhìn sâu sắc mới vào vấn đề , và khán giả thể hiện sự kinh ngạc của họ bằng tiếng cười . +ໂລກາພິວັດ, ແລະແບບນັ້ນ. ພວກເຮົາບໍ່ພຽງແຕ່ຕິດກັບລັດທິຊາດນິຍົມ. Toàn cầu hoá , và như thế đấy . Chúng ta không thể cứ theo chủ nghĩa dân tộc được . +ພວກເຮົາ, ເຊິ່ງເປັນສັງຄົມ, ກຳ ລັງກິນຊີ້ນ 2 ເທົ່າທີ່ພວກເຮົາເຄີຍເຮັດໃນຊຸມປີ 1950. Chúng ta , một xã hội đang ăn thịt nhiều gấp đôi số mà ta đã ăn những năm 50 . +ນີ້ແມ່ນຖ່ານຫີນ, ເຊິ່ງເປັນແຫຼ່ງຜະລິດກະແສໄຟຟ້າທົ່ວໄປທີ່ສຸດໃນໂລກ, ແລະຖ່ານຫີນນີ້ມີພະລັງງານພຽງພໍທີ່ຈະເຮັດໃຫ້ດອກໄຟນີ້ເປັນເວລາຫຼາຍກວ່າ ໜຶ່ງ ປີ. Đây là than đá , nguồn cung cấp điện phổ biến nhất trên hành tinh này , và lượng than đá này có đủ năng lượng để thắp sáng chiếc bóng đèn này trong hơn một năm . +ລາຍການໄດ້ຈັດໃຫ້ມີບັນດາການເຄື່ອນໄຫວ ເບິ່ງແຍງສຸຂະພາບຂັ້ນຕົ້ນ, ປຸກລະດົມຄວາມເປັນເຈົ້າການເຂົ້າຮ່ວມຂອງປະຊາຊົນ, ຂົນຂວາຍແຫຼ່ງກຳລັງສັງຄົມເພື່ອແນໃສ່ຜັນຂະຫຍາຍບັນດາການເຄື່ອນໄຫວຍົກສູງສຸຂະພາບຂອງປະຊາຊົນຫວຽດນາມ. Chương trình tập trung vào các hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu, huy động sự chủ động tham gia của mỗi người dân, vận động nguồn lực xã hội nhằm triển khai sâu rộng, đồng bộ các hoạt động nâng cao sức khoẻ người dân Việt Nam. +ງານບຸນລວມມີບັນດາລາຍການສະແດງສິລະປະທີ່ເປັນເອກະລັກສະເພາະ; ງານມະໂຫລານຂັບລຳພື້ນເມືອງ, ຟ້ອນພື້ນເມືອງ, ໂຄສະນາ, ແນະນຳບັນດາຜະລິດຕະພັນທ່ອງທ່ຽວ, ຕະຫຼາດເຂດພູສູງ; ການເຄື່ອນໄຫວພົບປະແລກປ່ຽນ, ແຂ່ງຂັນກິລາ; ການກວດນາງງາມດອກສ້ຽວປ່າ 2019. Lễ hội bao gồm những chương trình nghệ thuật đặc sắc; Liên hoan dân ca, dân vũ, dân nhạc các dân tộc; trưng bày, giới thiệu, quảng bá sản phẩm văn hóa, du lịch; trình diễn nghi thức sinh hoạt văn hoá các dân tộc; phiên chợ vùng cao; hoạt động giao lưu, thi đấu thể thao; cuộc thi Người đẹp hoa ban năm 2019. +ພວກເຮົາບໍ່ສາມາດເອີ້ນມັນວ່າການປະທ້ວງປະຊາຊົນຫຼາຍລ້ານຄົນ. Chúng ta không thể gọi đó là Biểu tình của Hàng triệu người . +ຫວຽດນາມ ແລະ ອິດສະລາແອນ ກ້າວໄປເຖິງການຮ່ວມມືຮອບດ້ານໃນຫຼາຍຂົງເຂດ Việt Nam và Israel tiến tới hợp tác toàn diện trên nhiều lĩnh vực +ຍົກເວັ້ນ, ຄວາມຈິງທີ່ວ່າອຸດສາຫະ ກຳ ກຳ ລັງຂາຍນົມສົ້ມໂດຍການປ່ຽນເປັນນ້ ຳ ກ້ອນຄ້າຍຄືກັບຟ້າຮ້ອງ. Ngoại trừ , thực tế là ngành công nghiệp đang bán yaourt bằng cách biến nó thành một món giông giống như kem . +ສ່ວນທາງກະຊວງ, ພວກຂ້າພະເຈົ້າກໍ່ກຳລັງພິຈາລະນາ ເລື່ອງການສ້າງປະຕູຖານຂໍ້ມູນຂ່າວສານ ເພື່ອເຜີຍແຜ່ບັນດາເນື້ອໃນຂອງສັນຍາ ແລະ ແກ້ໄຂຂໍ້ຂ້ອງໃຈຂອງວິສາຫະກິດ”. Về phía Bộ, chúng tôi cũng đang xem xét việc xây dựng cổng thông tin phổ biến những nội dung của hiệp định và giải đáp những thắc mắc của doanh nghiệp”. +ຫວຽດນາມ ນອນໃນບັນຊີລາຍຊື່ຕິດຕາມກວດກາໃນບົດລາຍງານເດືອນພຶດສະພາ ປີ 2019 ຍ້ອນຕອບສະຫນອງໄດ້ 2 ມາດຖານກ່ຽວກັບເກີນດຸ່ນການຄ້າສອງຝ່າຍກັບ ອາເມລິກາ ແລະ ເກີນດຸ່ນບັນຊີເງິນຝາກກະແສລາຍວັນ. Việt Nam vào Danh sách giám sát trong Báo cáo tháng 5/2019 do thoả mãn hai tiêu chí về thặng dư thương mại song phương với Hoa Kỳ và thặng dư cán cân vãng lai. +“ພວກຂ້າພະເຈົ້າປາດຖະຫນາຢາກຮ່ວມມືກັບຝ່າຍ ສເກົາຫລີ ໃນບາງຂົງເຂດຄື: ກວດສອບເຕັກໂນໂລຊີຂໍ້ມູນຂ່າວສານ, ກວດສອບສິ່ງແວດລ້ອມ. “Chúng tôi rất mong muốn hợp tác với phía Hàn Quốc trong một số lĩnh vực như kiểm toán Công nghệ thông tin, kiểm toán môi trường. +ແລະຂ້ອຍຮູ້ສຶກວ່າບາງທີຂ້ອຍໄດ້ຮຽນແບບປຶ້ມບາງຢ່າງ Và tôi cảm nhận là có thể tôi đã bắt chước từ một quyển sách nào đó +ຂ້ອຍຕ້ອງການປະເຊີນ ໜ້າ ກັບຂໍ້ ຈຳ ກັດຂອງການເປັນພົນລະເມືອງ, ການບັງຄັບຕົນເອງແລະການປະຕິບັດ, ແລະປະເຊີນ ໜ້າ ກັບເສັ້ນທາງລະຫວ່າງສິດທິພິເສດແລະສາທາລະນະ - ການເຂົ້າເຖິງຄວາມຮູ້. Tôi muốn đương đầu với những giới hạn của quyền công dân , sự tự áp đặt và thực tiễn , và đối mặt với ranh giới giữa đặc quyền và công cộng - tiếp cận với tri thức . +ເປັນຫຍັງລາວຈຶ່ງເຮັດແບບນັ້ນ? ເພາະວ່າຄົນສ່ວນໃຫຍ່ບໍ່ໄດ້ຢູ່ໃນຂັ້ນຕອນຫ້າ. Tại sao ông ta làm như vậy ? Bởi vì hầu hết mọi người không phải ở Giai đoạn thứ Năm . +ວາງສະແດງ “ບໍລິເວນວັດທະນະທຳພຸດທະສາສະໜານິກາຍ ຈຸກເລີມ ເຂດ ອຽນຕືຕາເວັນຕົກ” Trưng bày “Không gian văn hoá Phật giáo Trúc Lâm vùng Tây Yên Tử” +ສະນັ້ນກະລຸນາ, ຖາມຕົວທ່ານເອງ, ເພື່ອສຸຂະພາບຂອງທ່ານ, ງົບປະມານຂອງທ່ານ, ສິ່ງແວດລ້ອມ, ສຳ ລັບສັດ, ສິ່ງໃດທີ່ຍັງກີດຂວາງທ່ານຈາກການຮັບປະທານອາຫານອາຫານປະ ຈຳ ອາທິດ? Nên làm ơn , hãy hỏi bản thân bạn , vì sức khoẻ của bạn , vì túi tiền , vì môi trường , vì động vật điều gì còn ngăn cản bạn để không thực hiện ăn chay tuần ? +ມີ ໂຄງການລົງທະບຽນ 954 ເທື່ອເພື່ອດັດປັບວົງເງິນລົງທຶນ ດ້ວຍຍອດເງິນທຶນລົງທະບຽນເພີ່ມຂຶ້ນ 7,4 ຕື້ໂດລາສະຫະລັດ. Có 954 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư với tổng vốn đăng ký tăng thêm 7,4 tỷ USD. +ເຂົ້າຮ່ວມເວທີປາໄສ, ບັນດາຜູ້ແທນ ໄດ້ແບ່ງປັນຂໍ້ມູນຂ່າວສານທີ່ກ່ຽວຂ້ອງເຖິງແຜນການຜັນຂະຫຍາຍການພັດທະນາແບບຍືນຍົງ, ສ້າງລະບອບລະບຽບການຕາມກົດໝາຍກ່ຽວກັບ ການປົກປັກຮັກສາສິ່ງແວດລ້ອມໃຫ້ສົມບູນແບບ, ຫຼຸດຜ່ອນສິ��ງເສດເຫຼືອປຼາດຕິກ ແລະ ຮັບມືກັບການປ່ຽນແປງຂອງດິນຟ້າອາກາດ ເພື່ອເພີ່ມທະວີກຳລັງຄວາມສາມາດໃນການຮັບມື ແລະ ຟື້ນຟູແຫ່ງຊາດ… Tham dự Diễn đàn, các đại biểu chia sẻ thông tin liên quan đến kế hoạch triển khai triển bền vững; hoàn thiện thể chế pháp luật bảo vệ môi trường, giảm thiểu chất thải nhựa và ứng phó biến đổi khí hậu để tăng cường năng lực thích ứng ; vai trò của doanh nghiệp để xây dựng một thế giới bền vhơn trong thập niên mới… +ເຫຼົ່ານີ້ແມ່ນຈຸລັງສັດປົກກະຕິທີ່ໄດ້ຮັບການອອກແບບໂດຍ ກຳ ເນີດພັນທຸ ກຳ ເພື່ອ ນຳ ເອົາເຊື້ອສາຍທີ່ຮຸ່ງເຮືອງທີ່ມາຈາກປາດາວ. Đây là những tế bào động vật bình thường được biến đổi di truyền để mang một gen phát sáng có nguồn gốc từ sứa biển . +ເນື່ອງໃນໂອກາດສະເຫຼີມສະຫຼອງ 70 ປີແຫ່ງວັນທະຫານເສຍອົງຄະ - ນັກຮົບເສຍສະຫຼະຊີວິດເພື່ອຊາດ, ຕອນເຊົ້າວັນທີ 25 ກໍລະກົດ, ຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ, ສູນຄົ້ນຄວ້າ, ອະນຸລັກຮັກສາ ແລະ ເສີມຂະຫຍາຍວັດທະນະທຳຂອງຊາດ, ສູນວາງສະແດງວັດທະນະທຳສິລະປະຫວຽດນາມ ໄດ້ສົມທົບກັບບາງຫົວໜ່ວຍຈັດຕັ້ງກອງປະຊຸມສຳມະນາວິທະຍາສາດ “ບັນດາຈົດໝາຍໄລຍະສົງຄາມກັບປະຫວັດສາດ,ມູນເຊື້ອແລະວັດທະນະທຳຂອງຊາດ”. Nhân kỷ niệm 70 năm Ngày thương binh, liệt sĩ, sáng 25/7, tại Hà Nội, Trung tâm Nghiên cứu, Bảo tồn và Phát huy văn hoá dân tộc, Trung tâm triển lãm văn hoá nghệ thuật Việt Nam phối hợp với một số đơn vị tổ chức hội thảo khoa học “Những lá thư thời chiến với lịch sử, truyền thống và văn hoá dân tộc”. +ອີກກຸ່ມ ໜຶ່ງ ຂອງຄອບຄົວໄດ້ຮັບຂໍ້ຄວາມກ່ຽວກັບສິ່ງແວດລ້ອມ. Một nhóm các gia đình khác nhận được thông điệp về môi trường . +ມື້ ໜຶ່ງ ຂ້ອຍໄດ້ທາສີຕົນເອງເປັນສີຂາວ, ຢືນຢູ່ເທິງກ່ອງ, ໃສ່ ໝວກ ຫລືກະປອງຢູ່ໃຕ້ຕີນຂອງຂ້ອຍ, ແລະເມື່ອມີຄົນຂ້າມແລະໃສ່ເງິນ, ຂ້ອຍກໍ່ເອົາດອກໄມ້ແລະດອກໄຟເບິ່ງໃຫ້ຫລົງ. Một ngày nọ tôi tự sơn trắng người mình , rồi đứng trên một chiếc hộp , để một chiếc mũ hay một vỏ lon dưới chân , và khi ai đó ngang qua và bỏ tiền vào , Tôi trao họ một bông hoa và một cái nhìn đắm đuối . +ພາຍຫຼັງການພົບປະ 2 ວັນຢູ່ສິງກະໂປ, ວັນທີ 2 ມີນາ, ບັນດາລັດຖະມົນຕີເສດຖະກິດ 10 ປະເທດ ອາຊຽນ ໄດ້ຮັບຮອງເອົາບັນດາການຮ່ວມມືບຸລິມະສິດເສດຖະກິດໂດຍ ສິງກະໂປ, ຊຶ່ງແມ່ນປະເທດເປັນປະທານ ອາຊຽນ 2018 ສະເໜີເພື່ອແນໃສ່ເພີ່ມທະວີການເຊື່ອມຕໍ່ໃນພາກພື້ນ ກໍ່ຄືຍົກສູງທີ່ຕັ້ງບົດບາດຂອງ ອາຂຽນ. Sau hai ngày nhóm họp tại Singapore, ngày 2/3, các Bộ trưởng Kinh tế 10 nước Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã thông qua các hợp tác ưu tiên kinh tế được xác định do Singapore - nước Chủ tịch ASEAN 2018 - đề xuất nhằm tăng cường tính kết nối khu vực cũng như nâng cao vị thế của ASEAN. +ຕອນບ່າຍວັນທີ 2 ທັນວາ, ຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ, ໃນການຖະແຫຼງຂ່າວຂອງລັດຖະບານ ປະຈຳເດືອນ ພະຈິກ, ທ່ານລັດຖະມົນຕີ, ຫົວໜ້າຫ້ອງວ່າການລັດຖະບານ ຫວຽດນາມ ມາຍຕ໊ຽນຢຸງ ໃຫ້ຮູ້ວ່າ ພື້ນຖານເສດຖະກິດ ຫວຽດນາມ ໃນໄລຍະຜ່ານມາ ພວມຢູ່ໃນທ່າຟື້ນຟູ ດ້ວຍຈຸດເດັ່ນຫຼາຍຢ່າງ ແລະ ນັ້ນກໍເປັນພື້ນຖານດີທີ່ສຸດເພື່ອກະຕຸ້ນການເຕີບໂຕເສດຖະກິດ ຫວຽດນາມ 2021. Chiều 2/12, tại Hà Nội, trong cuộc họp báo Chính phủ thường kỳ tháng 11, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng cho biết nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua đang trên đà phục hồi với nhiều điểm sáng và đó sẽ là nền tảng tốt kích thích tăng trưởng kinh tế 2021. +ຖ້າພວກເຮົາແຕ່ລະຄົນມັກເຫັນທີ່ໜ້າສົນໃຈທີ່ເຕັມໄປດ້ວຍດອກກຸຫລາບແລ້ວພວກເຮົາກໍ່ຈະບໍ່ມີການສົນທະນາທີ່ ໜ້າ ສົນໃຈກ່ຽວກັບເລື່ອງນີ້ໃນເວລານີ້. nếu mỗi chúng ta đều thấy thích thú với một chiếc giường đầy hoa hồng thì chúng ta sẽ không có những cuộc nói chuyện thú vị về chủ đề này ngay lúc này +ລາວ ຄາດຄະເນການເລີ່ມລົງມືກໍ່ສ້າງໂຄງການທາງລົດໄຟເຊື່ອມຕໍ່ ລາວ - ຫວຽດນາມ ໃນປີ 2021 Lào dự kiến khởi công dự án đường sắt nối Lào - Việt Nam vào năm 2021 +ແຕ່ນີ້ແມ່ນຈຸດແຂງ, ຖ້າທ່ານເຮັດວຽກດ້ານວິສະວະ ກຳ ຕົວຢ່າງ Nhưng đây lại là thế mạnh , nếu bạn làm việc trong ngành kỹ thuật chẳng hạn +'' ' ແມ່ນແລ້ວ, ແນ່ນອນແມ່ນແລ້ວ, ຂ້ອຍ ກຳ ລັງຕິດຕາມຄົນເຈັບຂອງຂ້ອຍ. '' ' Ậy , Tất nhiên là có , tôi đang theo dõi bệnh nhân của tôi chứ . +“ປີນີ້ແມ່ນປີທີ ສອງ ຢ່າງລຽນຕິດ, ພວກເຮົາຄວບຄຸມໄພເງິນເຟີ້ປະສົບຜົນສຳເລັດ ແລະ ມີບັນດາການບໍລິຫານນະໂຍບາຍການເງິນ, ເງິນຕາເປັນຢ່າງດີ. "Năm nay là năm thứ 2 liên tiếp chúng ta kiểm soát thành công lạm phát và có các điều hành chính sách tài chính, tiền tệ tốt. +ຜູ້ຊາຍອັນດັບ 2: ໂອເຄ, ກິ່ງ, ລົມກັບສະໂມສອນການບິນ. Người đàn ông # 2 : Okay , Kính , bắt chuyện với Câu lạc bộ bay lượn nào . +ແຕ່ສິ່ງທີ່ ໜ້າ ສົນໃຈ ສຳ ລັບຂ້ອຍ, ໂດຍສະເພາະໃນປະຈຸບັນ, ແມ່ນວ່າດ້ວຍການເມືອງທີ່ເກີດຂື້ນທົ່ວໂລກ, ພາສານັ້ນຖືກໃຊ້, ຄຳ ເວົ້າທີ່ແທ້ຈິງ, ຄຳ ເວົ້າ, ພາບແລະ ຄຳ ສຸຂະພາບ. Nhưng điều làm tôi thấy thú vị , đặc biệt là ngày nay với những gì chính trị đang diễn ra ở khắp nơi trên thế giới , đó ngôn ngữ được sử dụng , những bài diễn văn , diễn thuyết , hình ảnh và từ ngữ thực tế . +ການຖ່າຍຮູບໃຫ້ລະບົບຍຸຕິ ທຳ ທາງອາຍາເປັນເຄື່ອງມືໃນການເຮັດໃຫ້ພົນລະເມືອງຜູ້ບໍລິສຸດກາຍເປັນຄົນບາບແລະລະບົບຄວາມຍຸຕິ ທຳ ທາງອາຍາບໍ່ປະສົບຜົນ ສຳ ເລັດໃນການ ຈຳ ກັດການເພິ່ງພາການ ກຳ ນົດຮູບຖ່າຍ. Nhiếp ảnh mang đến cho hệ thống tư pháp hình sự một thứ công cụ giúp biến những công dân vô tội thành những kẻ có tội và hệ thống tư pháp hình sự đã thất bại trong việc nhận ra những giới hạn của việc lệ thuộc vào việc nhận diện qua ảnh . +ພວກເຂົາ ກຳ ລັງຊອກຫາ ຄຳ ຕອບ ສຳ ລັບ ຄຳ ຖາມແລະພວກເຂົາຕ້ອງການມີ ຄຳ ຕອບທີ່ສົມບູນຫລັງຈາກຄົ້ນຫາເຊິ່ງມັນຍາກທີ່ຈະເຮັດໄດ້ຈາກຈຸດທີ່ເບິ່ງໃນການສ້າງເວັບໄຊທ໌້. Họ tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi và họ muốn có câu trả lời hoàn chỉnh sau khi tìm kiếm đó là điều rất khó thực hiện theo cách nhìn từ việc xây dựng 1 trang web . +ມີຄົນປ່ອຍໃຫ້ທ່ານວາງເດີມພັນ. ທ່ານຈະເບິ່ງເຂດສາດສະດາແລະເບິ່ງອະນາຄົດ. ອະນາຄົດແມ່ນແທ້ຄືແນວນັ້ນ. Ai đó cho bạn đặt cược . Bạn sẽ nhìn vào quả cầu tiên tri và thấy tương lai . Tương lai chính xác như thế . +ໃນຖານະເປັນນັກສະຖາປັດຕະຍະ ກຳ, ຂ້ອຍມັກຈະຖາມຕົນເອງຕົ້ນ ກຳ ເນີດຂອງຮູບຊົງທີ່ພວກເຮົາອອກແບບແມ່ນຫຍັງ? Với tư cách làm một kiến trúc sư , tôi thường tự hỏi Nguồn gốc những hình thể chúng ta thiết kế là gì ? +ຕົກ​ລົງ . ຂ້ອຍຄິດວ່າຖ້າມີຄົນຈົມນໍ້າຕົວຈິງລາວກໍ່ຈະຊ່ວຍຊີວິດພວກເຂົາ Được rồi . Tôi nghĩ rằng nếu ai đó thật sự đuối chìm , bà sẽ cứu họ +ຕົວຂ້ອຍເອງກໍ່ໄດ້ໄປກວດສະແກນແມ່ເຫຼັກເພື່ອເບິ່ງວ່າເຊັກສະໝອງຂອງຂ້ອຍກຳລັງຄວບຄຸມຄືແນວໃດ. Bản thân tôi đã đi chụp cộng hưởng từ để xem vùng vỏ não thị giác của mình đang điều khiển như thế nào . +ພວກເຮົາຈະສາມາດໃຫ້ທຸກຄົນຮ້ອງເພງຮ່ວມກັນໄດ້ບໍ? Liệu chúng tôi có thể để mọi người hát trực tiếp cùng nhau ? +ແລະເພາະວ່ານີ້ແມ່ນສະຕະວັດທີ 21 ແລະພວກເຮົາຕ້ອງການເວົ້າກ່ຽວກັບໂລກຕົວຈິງດ້ວຍຕົວເອງ, ບໍ່ແມ່ນກ່ຽວກັບຮູບແຕ້ມທີ່ທ່ານມັກຈະເຫັນໃນປື້ມ ຕຳ ລາຮຽນ, ພວກເຮົາອອກມາ, ແລະພວກເຮົາຖ່າຍຮູບຖັງ ນ້ຳ. Và bởi vì đây là thế kỷ thứ 21 và chúng ta muốn nói về thế giới thật sự ngay trên bản chất thật sự của nó , không phải trên những hình vẽ minh hoạ mà bạn thường thấy trong những cuốn sách giáo khoa , chúng ta ra ngoài , và chúng ta chụp hình cái bồn nước . +ຫຼືຮ້າຍແຮງກວ່າເກົ່າ, ການຄ້າຂາຍຢາເສບຕິດ,ກະຕຸ້ນ, ຮູບພາບລາມົກ, ໂທລະສັບມືຖືດົນນານແລະຄ້າຂາຍໄດ້ດົນເທົ່າໃດກໍ່ຕາມ, ມັນກໍ່ມີຄວາມສ່ຽງທາງທຸລະກິດ, ລະດັບຄວາມສ່ຽງສູງກ່ວາຜົນ ກຳ ໄລທີ່ມັນມີທ່າແຮງທີ່ຈະ ນຳ ມາໃຫ້. Hay trầm trọng hơn , bạn buôn lâu bạn buôn lậu , chất kích thích , khiêu dâm , điện thoại , và như chính ở thế giới ngoài kia , điều này luôn có những rủi ro kinh doanh , mức độ rủi ro càng cao thì càng nhiều lợi nhuận mà nó có tiềm năng đem đến . +ດັ່ງທີ່ບົດຂຽນນີ້ຊີ້ໃຫ້ເຫັນ, ຄົນທຳມະດາຢູ່ເມືອງໃດໃນປະເທດຈີນບໍ່ຮູ້ຈັກຂົ້ວຫຼາຍຢ່າງ. Như bài viết này đã chỉ ra , Một người dân bình thường ở bất kì thành phố nào ở Trung Quốc không hề biết đến món xào thập cẩm . +ຂໍໃຫ້ພວກເຮົາ ດຳ ລົງຊີວິດທີ່ດີຫລືເຮັດບາງສິ່ງບາງຢ່າງເພື່ອແກ້ຕົວແລະເວົ້າວ່າດີ, ເຈດຕະນາຂອງຂ້ອຍແມ່ນດີ ໝົດ ສະນັ້ນຂ້ອຍບໍ່ສາມາດຮັບຜິດຊອບຕໍ່ທຸກຄົນບໍ? Để chúng ta sống tốt hoặc là làm gì đó để bào chữa và nói rằng , thế đấy , dự định của tôi đều tốt cả cho nên tôi không thể mang trách nhiệm cho tất cả ? +ພ້ອມທັງເປີດກວ້າງກາລະໂອກາດໃຫ້ບັນດາວິສາຫະກິດພາກເອກະຊົນພັດທະນາກວ່າ. Đồng thời thành phố mở rộng cơ hội cho các doanh nghiệp tư nhân phát triển hơn. +ແມ່ນໂອກາດເພື່ອໃຫ້ຊາວກະສິກອນ ໄດ້ອັບເດັດຄວາມຮູ້ດ້ານເຕັກນິກ, ຂໍ້ມູນຂ່າວສານການຕະຫຼາດ, ຊອກຫາບັນດາຜະລິດຕະພັນບໍລິການ, ເຕັກໂນໂລຢີດີທີ່ສຸດເພື່ອຮັບໃຊ້ການຜະລິດ. Là cơ hội để người nông dân cập nhật kiến thức kỹ thuật, thông tin thị trường, tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ, công nghệ tốt nhất để phục vụ sản xuất. +ຂ້ອຍ ໝາຍ ຄວາມວ່າ, ແນ່ນອນພວກເຂົາເຫຼົ່ານີ້ແມ່ນຄົນທີ່ປະກາດຂ່າວນັ້ນ, '' ຊີວິດແມ່ນຍິ່ງໃຫຍ່, '' ຖືກຕ້ອງບໍ? Ý tôi là , chắc chắn đây chỉ là những người đi rao giảng rằng , Đời thật tuyệt , đúng không ? +ຖ້າວ່ານີ້ແມ່ນຄວາມຈິງ, ພວກເຮົາສາມາດຊ່ວຍໃນການເຄື່ອນໄຫວເຫຼົ່ານີ້. Nếu điều này là thật , ta có thể giúp các phong trào này . +ລາວເຊື່ອວ່າລັດຖະບານສາມາດສ້າງຂື້ນໂດຍປະຊາຊົນ, ແລະພວກເຮົາເອີ້ນພວກເຂົາວ່າພວກແຮັກເກີ້ພົນລະເມືອງ Ông ấy tin tưởng rằng chính phủ có thể được xây dựng bởi người dân , và chúng ta gọi họ là những civic hacker +ພວກເຮົາຫຼາຍຄົນໄດ້ເຕີບໃຫຍ່ຈົນບໍ່ເຄີຍກິນ ໝາກ ໄມ້ແລະຜັກສົດຍົກເວັ້ນແຕ່ ໝາກ ແຄລອດດິບທີ່ຫາຍາກຫຼືບາງທີກໍ່ຄືສະຫຼັດສະຫຼັດທີ່ມີຊີວິດຊີວາ. Nhiều người trong số chúng ta lớn lên mà chưa từng được ăn rau quả tươi ngoại trừ một vài củ cà rốt sống hiếm hoi hay có thể là món xà lách rau diếp kỳ quặc . +ສິ່ງນີ້ອະທິບາຍບັນຫາ. ພວກເຂົາບໍ່ໄດ້ປະທະກັນ. ພວກເຂົາຖືກຫຼຸດຫນ້ອຍລົງ Điều này giải thích được vấn đề . Họ không thông đồng . Họ bị xâm nhập +ດຽວນີ້ແມ່ນ 6.8 ພັນລ້ານຄົນ, ພວກເຮົາຈະບັນລຸ 9 ພັນລ້ານໃນປີ 2050. Bây giờ đã là 6,8 tỷ người , Chúng ta sẽ đến mức 9 tỷ người vào năm 2050 . +ຈຸລັງປະເພດ ໃໝ່ ກຳ ລັງຖືກຄົ້ນພົບທຸກໆມື້. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể thực hiện được điều đó ? +ໃນເກືອບ 10 ປີ ຜ່ານມາ, ນັກສຶກສາລາວມາຮຽນຢູ່ ຫວຽດນາມ ສ່ວນຫຼາຍແມ່ນຮຽນໃນບັນດາຂະແໜງເຕັກນິກ, ເຕັກໂນໂລຢີ, ສ້າງຄູ, ເສດຖະກິດ… ໃນນັ້ນ ມີນັກສຶກສາກວ່າ 51% ແມ່ນຮຽນຂະແໜງສ້າງຄູຊັ້ນປະລິນຍາຕີຂຶ້ນໄປ, ເພາະວ່າ ນີ້ແມ່ນໜຶ່ງໃນບັນດາຂົງເຂດ ເຊິ່ງ ລາວ ພວມເອົາໃຈໃສ່ພັດທະນາ ເພື່ອຍົກສູງຄຸນນະພາບການສຶກສາພາຍໃນປະເທດ. Gần 10 năm qua, du học sinh Lào học tập tại Việt Nam chủ yếu là các ngành kỹ thuật, công nghệ, sư phạm, kinh tế… trong đó có hơn 51% theo học ngành sư phạm bậc cử nhân trở lên, do đây là một trong các lĩnh vực mà Lào chú trọng phát triển để nâng cao chất lượng giáo dục trong nước. +ແລະມັນກໍ່ເຈັບປວດໃນວິທີທີ່ຄຸ້ນເຄີຍແທ້ໆ. Và điều này làm tổn thương theo một cách thật sự quen thuộc . +ລາຍການສະແດງສິລະປະ “75 ປີຕຳຫຼວດປະຊາຊົນຫວຽດນາມ ມີກຽດອັນສະຫງ່າ” Chương trình nghệ thuật “75 năm vinh quang Công an Nhân dân Việt Nam” +ຕາມ ທ່ານຮອງນາຍົກລັດຖະມົນຕີຫວຽດນາມ ເວືອງດີງເຫ້ວ ແລ້ວ, ປີ 2019, ເຖິງວ່າເສດຖະກິດໂລກມີການ ເໜັງ ຕີງ, ແຕ່ເສດຖະກິດຂອງຫວຽດນາມຍັງມີການພັດທະນາທີ່ ໜ້າ ປະທັບໃຈ. Theo Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ, năm 2019, bất chấp những biến động bất thường của kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam vẫn phát triển rất ấn tượng. +ພວກເຮົາບໍ່ໃຫ້ເຄື່ອງມືທີ່ພວກເຂົາຕ້ອງການຮຽນເປັນເວລາຫລາຍປີເພື່ອ ນຳ ໃຊ້. Chúng tôi không cho họ những công cụ mà họ cần phải nghiên cứu trong nhiều năm liền để có thể sử dụng . +ພວກເ���ົາກໍ່ມີວັນແລະເວລາທີ່ແນ່ນອນໃນການລິເລີ່ມການເກັບ ກຳ ຂໍ້ມູນ ສຳ ລັບຜູ້ໃຫ້ບໍລິການແຕ່ລະຄົນ Họ thậm chí còn có ngày giờ cụ thể của việc bắt đầu thu thập thông tin đối với từng nhà cung cấp +ພວກເຮົາຕ້ອງການໃຫ້ຄົນລຸ້ນຫລັງລຸ້ນ ໃໝ່ ບໍ່ພຽງແຕ່ສະແດງຈຸດແຂງຂອງພວກເຂົາ, ແຕ່ພວກເຮົາຍັງປະຕິບັດຄວາມສາມາດທີ່ດີດັ່ງກ່າວ. Chúng tôi muốn thế hệ tiếp theo của những người tự kỉ sẽ không chỉ có thể phơi bày thế mạnh của mình mà còn thực hiện được những khả năng hứa hẹn đó +ເຈົ້າຮູ້ໄດ໋, ນີ້ແມ່ນເທື່ອ ທຳ ອິດໃນປະຫວັດສາດຂອງມະນຸດທີ່ພວກເຮົາໄດ້ພະຍາຍາມປະສົບການທາງເພດມາເປັນເວລາດົນນານ, ບໍ່ແມ່ນຍ້ອນວ່າພວກເຮົາຕ້ອງການເດັກນ້ອຍ 14 ຄົນແລະອາດຈະຍິ່ງກວ່ານັ້ນອີກ, ເພາະວ່າພວກມັນຫຼາຍຄົນບໍ່ສາມາດເຮັດໄດ້. ແລະບໍ່ແມ່ນຍ້ອນວ່າມັນເປັນຄວາມຮັບຜິດຊອບໃນການແຕ່ງງານຂອງແມ່ຍິງເທົ່ານັ້ນ Bạn biết đấy , đây là lần đầu tiên trong lịch sử loài người nơi chúng ta đang cố gắng trải nghiệm tình dục trong một thời gian dài không phải bởi vì chúng ta muốn tới 14 đứa trẻ mà có khi chúng ta còn muốn hơn nữa ấy chứ , vì nhiều người trong số đó không thể làm được. và không phải vì đó là trách nhiệm hôn nhân chỉ dành riêng cho một người phụ nữ +ທຸກຂັ້ນ, ທຸກຂະແໜງການ ຕ້ອງມີການກະທຳຢ່າງວ່ອງໄວ ແລະ ແຂງແຮງກວ່າ ເພື່ອໜູນຊ່ວຍວິສາຫະກິດກຳແໜ້ນກາລະໂອກາດ ແນໃສ່ຟື້ນຟູ ແລະ ພັດທະນາລະບົບມູນຄ່າແບບຍືນຍົງ, ສ້າງທ່າບຸກລະທຸ, ຊຸກຍູ້ການເຕີບໂຕເສດຖະກິດ”. Các cấp, các ngành cần phải có những hành động nhanh và mạnh hơn để hỗ trợ doanh nghiệp nắm bắt thời cơ, nhằm phục hồi và phát triển chuỗi gía trị bền vững, tạo đà bứt phá, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. +ແທນທີ່ຈະ, ງົບປະມານຂອງລັດຫຼາຍຢ່າງທີ່ ກຳ ລັງພະຍາຍາມດ້ານທິດສະດີເພື່ອກ້າວໄປສູ່ທິດທາງນັ້ນແມ່ນຖືກ ຈຳ ກັດ. Thay vào đó , nhiều ngân sách nhà nước mà theo lý thuyết đang cố đi theo hướng đó lại đang bị hạn chế . +ຕອນນີ້ຂ້ອຍຈະໃຫ້ເຈົ້າເຫັນຮູບຕົນເອງ. Và đó là câu chuyện mà tôi sẽ nói với các bạn ngày hôm nay . +ແລະນັບແຕ່ເວລານັ້ນເປັນຕົ້ນໄປ, ທຸກໆຄົນທີ່ຢູ່ໃນຂົງເຂດນີ້ໄດ້ຮຽນຮູ້ການກະ ທຳ ດັ່ງກ່າວ. Và từ lúc đó , mọi con quạ trong khu vực này đều học được hành động này . +ນີ້ແມ່ນພິທີສົ່ງອັດຖິທະຫານອາສາສະໝັກ, ນັກຊ່ຽວຊານ ຫວຽດນາມ ທີ່ເສຍສະຫຼະຊີວິດໃນປາງສົງຄາມຢູ່ 6 ແຂວງພາກເໜືອຂອງລາວ ຄັ້ງທຳອິດໃນລະດູແລ້ງ 2018 – 2019. Đây là đợt hồi hương và tiễn đưa hài cốt liệt sĩ quân tình nguyện, chuyên gia Việt Nam hy sinh tại Lào qua các thời kỳ tại 6 tỉnh Bắc Lào đầu tiên trong mùa khô 2018-2019. +ແລະ, ຂ້າພະເຈົ້າຂໍຕື່ມວ່າ, ມື້ ໜຶ່ງ, ພວກເຮົາຈະສ້າງພວກມັນ. Và , tôi xin nói thêm rằng , một ngày nào đó , chúng ta sẽ xây dựng chúng . +ພວກເຂົາໄດ້ຝ່າຝືນກົດ ໝາຍ ທີ່ຮ້າຍແຮງຍ້ອນການກະ ທຳ ທີ່ໂຫດຮ້າຍຂອງພວກເຂົາຕໍ່ກັບກອງຄຸກແລະນັກໂທດອື່ນໆ. Họ đã phạm những luật nghiêm trọng vì hành động hung dữ với quản giáo và các tù nhân khác . +ຂ້ອຍລອຍໄວທີ່ສຸດເທົ່າທີ່ຂ້ອຍສາມາດເຮັດໄດ້ໃນໄລຍະ 100 ແມັດ ທຳ ອິດ, ແລະຂ້ອຍກໍ່ຮູ້ທັນທີວ່າຂ້ອຍມີປັນຫາກັບມືຂອງຂ້ອຍ. Tôi bơi nhanh nhất có thể trong 100 mét đầu tiên , và ngay lập tức tôi nhận ra là tôi có vấn đề với đôi tay mình . +ທ່ານຟ້າມບິນມິນ ເນັ້ນໜັກວ່າແຫຼ່ງທຶນຂອງ ທະນາຄານພັດທະນາອາຊີ ໄດ້ນໍາໃຊ້ຢ່າງມີປະສິດທິຜົນ, ໂດຍໄດ້ສຸມໃສ່ບັນດາຂົງເຂດບຸລິມະສິດຂອງລັດຖະບານຫວຽດນາມ ຄື ພັດທະນາພື້ນຖານໂຄງລ່າງ, ຮັບມືກັບການປ່ຽນແປງຂອງດິນຟ້າອາກາດ, ພະລັງງານຜະລິດຄືນໃໝ່…; ພ້ອມທັງປາດຖະໜາວ່າ ທະນາຄານພັດທະນາອາຊີ ຈະສືບຕໍ່ໜູນຊ່ວຍຫວຽດນາມໄດ້ສໍາຜັດກັບບັນດາແຫຼ່ງທຶນບຸລິມະສິດໃນໄລຍະຈະມາເຖິງ. Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Bình Minh nhấn mạnh nguồn vốn của Ngân hàng Phát triển châu Á được sử dụng hiệu quả, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ Việt Nam như phát triển cơ sở hạ tầng, ứng phó với biến đổi khí hậu, năng lượng tái tạo…; mong muốn Ngân hàng Phát triển châu Á tiếp tục hỗ trợ Việt Nam tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi trong thời gian tới. +ແຕ່ສິ່ງທີ່ ສຳ ຄັນແມ່ນ, ໂດຍການຖືວ່າລັດຖະບານເປັນສິ່ງທີ່ຫລີກລ້ຽງບໍ່ໄດ້ແຕ່ໃນຄວາມເປັນຈິງແລ້ວ - ເປຍເປື້ອນແມ່ນຂ້ອນຂ້າງ ໜ້າ ເບື່ອແລະມັກຈະເປັນອັນຕະລາຍເລັກນ້ອຍໃນລັກສະນະທີ່ຂີ້ຮ້າຍ. ຂ້າພະເຈົ້າຄິດວ່າພວກເຮົາ ກຳ ລັງຖືກກັກຂັງຈາກຄວາມສາມາດຂອງພວກເຮົາໃນການພັດທະນາການຮ່ວມມືລະຫວ່າງພາກລັດແລະເອກະຊົນທີ່ມີຄວາມຫ້າວຫັນແທ້ໆ. Nhưng cái chính là , bằng việc luôn coi Chính phủ là một phần tất yếu nhưng thực ra -- phew -- khá là nhàm và thường có chút nguy hiểm theo kiểu quỷ quái . Tôi cho rằng chúng ta đang bị kìm hãm khả năng phát triển hợp tác Công-Tư theo hướng thực sự năng động . +ແລະພວກເຂົາສະແດງໃຫ້ເຫັນກັບຕົວແບບເຊັ່ນ: ອັບຣາຮາມລິນໂກອິນທີ່ໄດ້ຮັບການຍ້ອງຍໍສໍາລັບຄວາມຖ່ອມຕົວແລະຄວາມອົດທົນ. và họ minh hoạ bằng những hình mẫu như là Abraham Lincoln người được ca tụng cho sự khiêm nhường và không tự phụ . +ທ່ານປະທານປະເທດ ເຈີ່ນດ້າຍກວາງ ເນັ້ນໜັກວ່າ: ເພື່ອສ້າງຖັນແຖວນັກທຸລະກິດ, ວິສາຫະກິດໃຫ້ເຕີບໃຫຍ່ ເຂັ້ມແຂງທັງດ້ານຈຳນວນ, ຄຸນນະພາບ, ເຄື່ອນໄຫວຢ່າງມີປະສິດທິຜົນນັ້ນ, ນັກທຸລະກິດ ຫວຽດນາມ ຄວນມີຄວາມຄາດຫວັງບືນຕົວຂຶ້ນ, ປ່ຽນໃໝ່ຢ່າງບໍ່ຢຸດຢັ້ງ, ມີປະສິດທິຜົນ, ໝູນໃຊ້ບັນດາກາລະໂອກາດຂອງການປະຕິວັດອຸດສາຫະກຳຄັ້ງທີ 4 ນຳມາໃຫ້. Chủ tịch nước Trần Đại Quang nhấn mạnh: Để xây dựng đội ngũ doanh nhân, doanh nghiệp lớn mạnh cả về số lượng, chất lượng, hoạt động hiệu quả, doanh nhân Việt Nam cần nuôi dưỡng khát vọng vươn lên, không ngừng đổi mới, sáng tạo, tận dụng những cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại. +ດັ່ງນັ້ນ, ນີ້ແມ່ນບັນຫາທີ່ຮ້າຍແຮງ, ເກີດຂື້ນ ສຳ ລັບໄວລຸ້ນອາຍຸ 15 ແລະ 16 ປີ. Thế nên đây là vấn đề nghiêm trọng , đặt ra với thiếu niên 15 , 16 tuổi . +ຕອນຄ່ຳວັນທີ 25 ຕຸລາ, ທີ່ນະຄອນ ຍາຈາງ, ກະຊວງຖະແຫຼງຂ່າວ ແລະ ສື່ສານ ຫວຽດນາມ ໄດ້ສົມທົບກັບຄະນະກຳມະການປະຊາຊົນແຂວງ ແຄ໊ງຮ່ວາ ຈັດຕັ້ງພິທີໄຂງານວາງສະແດງຮູບພາບ ແລະ ຮູບເງົາສາລະຄະດີ - ເອກະສານກ່ຽວກັບປະເທດຊາດ, ປະຊາຊົນ; ປົກປັກຮັກສາສິ່ງແວດລ້ອມ ແລະ ການປ່ຽນແປງຂອງດິນຟ້າອາກາດ; ບັນດາຊົນເຜົ່າໃນປະຊາຄົມ ອາຊຽນ. Tối 25/10, tại thành phố Nha Trang, Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà khai mạc Triển lãm Ảnh và Phim phóng sự - Tài liệu về Đất nước, con người; Bảo vệ môi trường và Biến đổi khí hậu; Các dân tộc trong trong cộng đồng ASEAN. +ພວກເຂົາຫລາຍຄົນເວົ້າຕະຫລົກໄດ້ພາພວກເຮົາເຂົ້າໄປໃນຄັງສິນຄ້າເພື່ອເອົາໂທລະພາບ ໜັກ ສຳ ລັບລູກຄ້າ. Nhiều người trong số họ còn đùa là dắt chúng tôi vào kho hàng để lấy những chiếc tivi nặng cho khách hàng . +ໄລ່ຮອດທ້າຍວັນທີ 01 ທັນວາ, ຄະນະນັກກິລາຫວຽດນາມ ຄວ້າໄດ້ຫຼຽນຄຳ 10 ຫຼຽນ, ຫຼຽນເງິນ 12 ຫຼຽນ ແລະ ຫຼຽນທອງ 7 ຫຼຽນ Tính hết ngày 1/12, đoàn thể thao Việt Nam giành được 10 huy chương vàng, 12 huy chương bạc và 7 huy chương đồng. +ແລະຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ພົບເຫັນພື້ນທີ່ທີ່ມີຮູບຮ່າງຕົວຈິງທີ່ຄ້າຍຄືກັບຮູບພາບຂອງສະຫະລັດອາເມລິກາ, ແລະທ່ານສາມາດເຫັນຄວາມຄ້າຍຄືກັນຢູ່ນີ້. Và tôi đã tìm thấy một khu vực thực sự có nét phát thảo tương đồng với hình ảnh Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ , các bạn có thể thấy nét tương đồng đó ở đây . +ແມ່ຂອງຂ້ອຍບໍ່ຢູ່ທີ່ນີ້ດັ່ງນັ້ນຂ້ອຍສາມາດເວົ້າເລື່ອງນີ້ໄດ້. Mẹ tôi không có ở đây nên tôi có thể nói ra điều này . +ກ່າວຄຳເຫັນທີ່ພິທີ, ທ່ານຮອງນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ຫວຽດນາມ ຈິ້ງດີ່ງຢຸງ ໄດ້ຢືນຢັນວ່າ ນະຄອນ ລອງຊວຽນ ໄດ້ຮັບຮອງເປັນຕົວເມືອງປະເພດ 1 ແມ່ນຂີດໝາຍສຳຄັນ, ແມ່ນຄວາມເປັນກຽດ, ຄວາມເອກອ້າງທະນົງໃຈຂອງອົງຄະນະພັກ, ອຳນາດການປົກຄອງ ແລະ ປະຊາຊົນນະຄອນ ລອງຊວຽນ ກໍ່ຄືຂອງທົ່ວແຂວງ ອານຢາງ. Phát biểu tại buổi lễ, Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng khẳng định, thành phố Long Xuyên trở thành đô thị loại 1 là dấu mốc quan trọng, là niềm vinh dự, tự hào của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân thành phố Long Xuyên cũng như của cả tỉnh An Giang. +ແມ່ນແລ້ວ. ມັນສາມາດ, ມັນແມ່ນ, ແລະຈະເປັນໄປໄດ້, ແຕ່ ສຳ ລັບນັກອອກແບບປື້ມ, ສຳ ລັບຜູ້ອ່ານທີ່ມັກຫັນ ໜ້າ, ສຳ ລັບປື້ມບັນທຶກ, ຄຳ ອະທິບາຍຂ້າງໆ, ຄົນທີ່ມັກກິ່ນກຸ້ງ, ເລື່ອງມີລັກສະນະນີ້. Đúng thế . Nó có thể , nó đang và sẽ như thế , nhưng đối với nhà thiết kế sách , với những người đọc thích tận tay lật trang , với những người thích đánh dấu gấp sách những kẻ thích chú thích bên lề , những người thích ngửi mùi mực , câu chuyện trông như thế này . +ພວກເຂົາສາມາດເອົາລາງວັນໃຫ້ນາງໄດ້ - ແລະຜູ້ພິພາກສາຄົນ ໜຶ່ງ ໄດ້ໃຫ້ ຄຳ ເຫັນ '' ທຳ ມະຊາດຂອງນາງກໍ່ຍິ່ງງາມກວ່າ ທຳ ມະຊາດອີກເຄິ່ງ ໜຶ່ງ ຂອງຜູ້ເຂົ້າປະກວດຢູ່ທີ່ນີ້. '' ' Họ có thể trao giải cho cô chăng- Và một người trong ban giám khảo nhận xét Bản tính tự nhiên của cô ấy còn tự nhiên hơn một nửa các thí sinh ở đây . +ດັ່ງນັ້ນພວກເຮົາໄດ້ພັກຢູ່ທີ່ນັ້ນປະມານ 20 ນາທີ; ພວກເຮົາພ້ອມແລ້ວທີ່ຈະອອກຈາກ ຮ້ານຄ້າ Thế là chúng tôi ở đó khoảng 20 phút ; chúng tôi sẵn sàng vui vẻ ra khỏi tiệm . +ບັນດານັກຮຽນໄດ້ລົງຂໍ້ຄວາມຢູ່ ໜ້າ ປະຕູຂອງທຸກໆເຮືອນໃນຄຸ້ມບ້ານ, ຮຽກຮ້ອງໃຫ້ທຸກຄົນປິດເຄື່ອງປັບອາກາດແລະເປີດພັດລົມ. Các sinh viên đã dán các thông điệp lên cửa của từng ngôi nhà trong một khu phố , yêu cầu mọi người tắt điều hoà và bật quạt . +ເວົ້າອີກວິທີອ່ນແມ່ນ, ເຄື່ອງມືສໍາລັບການຂະຫຍາຍພັນໄດ້ສູນເສຍໄປ. Nói cách khác , công cụ để nhân giống đã bị lấy mất . +ແຕ່ວ່າມັນມີຫຼາຍຄວາມຈິງທີ່ມາພ້ອມກັບຮູບຖ່າຍແຕ່ລະຮູບ, ຂື້ນກັບຄວາມຕັ້ງໃຈຂອງຜູ້ສະແດງ, ຜູ້ເບິ່ງແລະສະພາບການທີ່ມັນສະແດງອອກມາ. Nhưng có rất nhiều sự thật đi kèm trong từng bức ảnh , phụ thuộc vào ý định của người thực hiện , người xem và bối cảnh mà nó thể hiện . +ມັນຍັງບໍ່ແມ່ນມາດຖານການອອກແບບ, ມັນແມ່ນມາດຖານ ສຳ ລັບຜົນປະໂຫຍດໃນການອອກແບບ. Nó cũng không phải là một chuẩn mực thiết kế , nó là một chuẩn mực cho sự tiện dụng của thiết kế . +ບໍ່ວ່າຈະເປັນປາແຊນມອນທີ່ຖືກກະສິ ກຳ ຖືວ່າເປັນອິນຊີໃນເວລາທີ່ອາຫານ ສຳ ລັບປາບໍ່ມີຫຍັງຄ້າຍຄືກັບອາຫານໃນ ທຳ ມະຊາດຂອງມັນ, ເຖິງແມ່ນວ່າອາຫານປານັ້ນຖືວ່າເປັນອິນຊີ, ແລະປາກໍ່ຖືກເກັບຢູ່ໃນ ໜອງ, ການລອຍຢູ່ໃນສິ່ງເສດເຫຼືອຂອງພວກມັນບໍ? Liệu cá hồi nuôi trong trại nuôi có được coi là hữu cơ khi mồi cho cá chẳng hề giống với thức ăn trong tự nhiên của chúng , thậm chí ngay cả khi mồi cá được cho là hữu cơ , và những con cá lại bị nhốt chặt trong những ao tù , bơi lội ngay trong chất thải của chúng ? +ຈະເປັນແນວໃດຖ້າພວກເຮົາສາມາດຢຸດກິດຈະ ກຳ ສະ ໝອງ ໄດ້ໃນໄລຍະເວລາສັ້ນໆ, ຈົນກວ່າໂຣກບ້າ ໝູ ຈະ ໝົດ ໄປ, ແລະເຮັດໃຫ້ສະ ໝອງ ກັບຄືນສູ່ສະພາບເດີມ - ຄືກັບລະບົບເຄື່ອນໄຫວທີ່ຮຽນຮູ້ທີ່ຈະເຮັດໃຫ້ສະຫງົບລົງ. Điều gì xảy ra nếu chúng ta có thể dừng hoạt động của não trong một thời gian ngắn , cho đến khi cơn động kinh hết đi , và giúp não bộ trở lại trạng thái ban đầu của nó -- kiểu như một hệ thống động học được xoa dịu xuống trạng thái ổn định . +ຫົວຂໍ້ປີນີ້ເໝາະສົມກັບສະພາບການໃນປະຈຸບັນ ກໍ່ຄືຄວາມມຸ່ງມາດປາດຖະໜາຂອງພໍ່ແມ່ປະຊາຊົນຊາວຫວຽດນາມ ອາໄສຢູ່ຕ່າງປະເທດທີ່ວ່າ ຫວຽດນາມ ສາມາດສ້າງອະນາຄົດອັນສົດໃສໄດ້. Chủ đề năm nay rất phù hợp với bối cảnh hiện tại cũng như ý nguyện của kiều bào là Việt Nam có thể xây dựng được tương lai tươi sáng. +ທ່ານຮອງນາຍົກລັດຖະມົນຕີ ຫວຽດນາມ ເວືອງດິ້ງເຫວ້, ຫົວໜ້າຄະນະຊີ້ນຳລະຫວ່າງຂະແໜງການເຊື່ອມໂຍງເຂົ້າກັບເສດຖະກິດສາກົນໄດ້ຮຽກຮ້ອງໃຫ້ບັນດາກະຊວງ, ຂະແໜງການທີ່ກ່ຽວຂ້ອງປະຕິບັດໜ້າທີ່ຈຸດສຸມຈຳນວນໜຶ່ງເພື່ອໃຫ້ວຽກງານການເຊື່ອມໂຍງເຂົ້າກັບເສດຖະກ��ດສາກົນຂອງ ຫວຽດນາມ ໃນປີ 2019 ແມ່ນໄດ້ຮັບການຍູ້ແຮງດ້ວຍ ຈິດໃຈຍົກສູງຄຸນນະພາບການເຊື່ອມໂຍງ, ຍົກລະດັບຢ່າງຮອບດ້ານ, ເລິກເຊິ່ງກ້ວາງຂວາງ, ມີການປ່ຽນແປງໃໝ່, ປະດິດຄິດສ້າງ ແລະມີປະສິດທິຜົນ. Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ, Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế vừa yêu cầu các bộ, ngành liên quan thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm để năm 2019, công tác hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam được đẩy mạnh với tinh thần nâng cao chất lượng hội nhập, nâng tầm toàn diện, sâu rộng, đổi mới, sáng tạo và hiệu quả. +ຖ້າຄວາມອັບອາຍຖືກລ້າງອອກໃນຕົວຂ້ອຍແລະໃນພຣະເຈົ້າ, ທັງສອງຮູ້ສຶກຄືກັນ. Nếu sự xấu hổ được gột rửa trong tôi và trong chúa , thì cả hai cảm nhận như nhau . +ພວກເຮົາສາມາດ ນຳ ໃຊ້ອັດຕາສ່ວນພັບທີ່ແຕກຕ່າງກັນໄປໃນສ່ວນຕ່າງການຂອງຮູບທີ່ໃຫ້ໄວ້ເພື່ອສ້າງເງື່ອນໄຂທີ່ພຽງພໍ. Chúng ta có thể áp dụng tỷ lệ gấp khác nhau với các phần khác nhau của hình cho sẵn để tạo ra điều kiện đủ . +ເນື່ອງຈາກຂ້ອຍສົງໃສວ່າມີມາດຕະຖານຂອງການຮັກສາການຜ່າຕັດທີ່ແທ້ຈິງມັນອາດຈະແມ່ນຢູ່ໃນສະຫະລັດມັນມີຄ່າໃຊ້ຈ່າຍສູງຕໍ່ຄົນເຈັບດຽວກ່ວາການຮັກສາຄັ້ງດຽວກ່ວາຄ່າໃຊ້ຈ່າຍທີ່ພວກເຮົາຍ້າຍຈາກຄວາມຝັນຂອງຂ້ອຍສູ່ຄວາມເປັນຈິງ. Vì tôi ghi ngờ có những tiêu chuẩn về điều trị phẫu thuật xác thật có lẽ là ở Mỹ tốn nhiều hơn cho một bệnh nhân chữa trị một lần hơn là cái phí để chúng tôi chuyển từ giấc mơ của tôi thành thực tế . +ແຕ່ວ່າຂະບວນການຂອງພວກເຂົາໃຊ້ເວລາ 24 ປີເພື່ອໄດ້ຮັບໄຊຊະນະ. Nhưng chiến dịch của họ phải mất đến 24 năm để giành thắng lợi . +ພວກເຮົາບໍ່ສາມາດຮ່ວມມືກັບບໍລິສັດທີ່ມີສັນຍາກ່ຽວກັບເງື່ອນໄຂທີ່ບໍ່ແນ່ນອນແລະສັບສົນ. Chúng ta không thể hợp tác với các công ty có các hợp đồng với các điều khoản mập mờ , khó hiểu . +ແລະເມື່ອທ່ານໄປເຖິງຈຸດສູງສຸດຂອງພູນັ້ນທ່ານ ກຳ ລັງວາງແຜນທີ່ຈະເຮັດບາງສິ່ງບາງຢ່າງທີ່ບໍ່ມີໃຜເຄີຍເຮັດ, ແລະສິ່ງ ໜຶ່ງ ກໍ່ຄືວ່າບໍ່ມີປາຢູ່ເທິງພູ 500 ແມັດດັ່ງກ່າວ. ເມື່ອທ່ານ ກຳ ລັງພະຍາຍາມເຮັດສິ່ງນັ້ນ, ສົບຈະປາກົດຂື້ນອີກ, ເຮັດໃຫ້ທ່ານລົ້ມລົງ, ແລະທ່ານຍັງໄດ້ຮັບຮູ້ສິ່ງ ໜຶ່ງ ຢ່າງຈະແຈ້ງວ່າ ທຳ ມະຊາດແມ່ນໃຫຍ່ກວ່າພວກເຮົາຫຼາຍ. Và khi bạn đi lên đỉnh núi đó dự định sẽ làm chuyện mà chưa ai từng làm , và có 1 điều là không có cá ở trên độ cao 5.300 mét ấy . Khi bạn đang cố làm được điều đó , thì những cái xác lại hiện lên , làm bạn chùn bước , và bạn cũng nhận ra 1 điều rõ ràng là thiên nhiên lớn mạnh hơn chúng ta rất nhiều . +ຮ້ານອາຫານຈີນມີບົດບາດ ສຳ ຄັນຫຼາຍໃນປະຫວັດສາດອາເມລິກາ. ຕົວຢ່າງ Nhà hàng Trung Quốc đóng vai trò rất quan trọng trong lịch sử nước Mĩ . Ví dụ như +ປັບ ປຸງ ຄວາມ ສາມາດ ໃນ ວຽກ ຮັບໃຊ້ ຂອງ ເຮົາ ໃຫ້ ດີ ຂຶ້ນ—ສອນ ນັກ ສຶກສາ ໃຫ້ ກຽມ ຕົວ ລ່ວງ ຫນ້າ Trau dồi kỹ năng trong thánh chức —Giúp học viên chuẩn bị bài +ຫ້ອງ ສະ ຫມຸດ ເປັນ ປະໂຫຍດ ສໍາລັບ ນັກ ຮ���ນ ໃນ ໂຮງ ຮຽນ ການ ຮັບໃຊ້ ຕາມ ລະບອບ ຂອງ ພະເຈົ້າ. Thư viện rất hữu ích cho học viên của Buổi họp Lối sống và thánh chức. +ບໍ່ ມີ ການ ຍົກເວັ້ນ ເລີຍ ຄູ ຝຶກ ຊ້ອມ ໄດ້ ພົບ ສິ່ງ ໃດ ສິ່ງ ຫນຶ່ງ ນໍາ ທຸກ ຄົນ ທີ່ ລາວ ໄດ້ ເວົ້າ ເຍາະ ເຍີ້ ຍ ໂດຍ ສຽງ ດັງ ແລະ ໃຊ້ ພາສາ ຫຍາບ ຄາຍ. Không ngoại trừ một ai, người huấn luyện viên này tìm ra điều gì đó về mỗi tân binh bằng một cách có phương pháp để to tiếng nhạo báng, với lời lẽ thô tục. +ເມື່ອ ຂ້າພະ ເຈົ້າຫວນ ຄິດ ເຖິງ ເຊົ້າຂອງ ວັນ ອາທິດ ທີ່ ທໍາ ມະ ດາ, ໃນ ກອງ ປະຊຸມ ທີ່ ທໍາ ມະ ດາ, ແລະ ໃນ ສະ ເຕກທີ່ ທໍາ ມະ ດານັ້ນ, ແມ່ນ ແຕ່ ມື້ ນີ້ ຂ້າພະ ເຈົ້າກໍ ຍັງ ໄດ້ ຮັບ ການ ດົນ ໃຈ ໂດຍ ປະສົບ ການ ທາງ ວິນ ຍານ ທີ່ ຫນ້າ ອັດ ສະຈັນ ໃຈ ຊຶ່ງ ຈະ ເປັນ ພອນ ໃຫ້ ແກ່ ຊີວິດ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ຕະຫລອດ ໄປ. Khi tôi suy ngẫm lại điều đã bắt đầu như là một buổi sáng Chủ Nhật bình thường, trong ngôi nhà hội bình thường đó, trong giáo khu bình thường đó, thì thậm chí đến ngày nay tôi cũng cảm động trước kinh nghiệm thiêng liêng phi thường đó mà sẽ ban phước vĩnh viễn cho cuộc sống của tôi. +ທັດສະນະ ແມ່ນ ການ ທີ່ ເຮົາ ມອງ ເຫັນ ສິ່ງ ຕ່າງໆ ໄດ້ ເມື່ອ ເບິ່ງ ຈາກ ຈຸດ ໃດ ຈຸດ ຫນຶ່ງ, ແລະ ມັນ ເຮັດ ໃຫ້ ເຮົາ ເຫັນ ຄຸນຄ່າ ທີ່ແທ້ ຈິງ ຂອງ ມັນ. Viễn cảnh là cách chúng ta nhìn những sự việc từ một khoảng cách nào đó, và như thế cho phép chúng ta biết ơn giá trị thật sự của những sự việc đó. +ປັດໃຈ ຫນຶ່ງ ທີ່ ຂ້າພະເຈົ້າ ພົບ ເຫັນ ສະເຫມີ ຈາກ ສະມາຊິກ ທີ່ ມີ ສັດທາ ເຕັມ ປ່ຽມ ນັ້ນ ຄື ເຂົາເຈົ້າ ມີ ທັດສະນະ ກ່ຽວ ກັບ ນິລັນດອນ. Một yếu tố chung mà tôi thường thấy ở các tín hữu trung thành là viễn cảnh mà họ có được về thời vĩnh cửu. +ໂອກາດ ພິເສດ ອັນ ໃດ ເຊິ່ງ ຈະ ເປັນ ໄປ ໄດ້ ໂດຍ ການ ກັບ ຄືນ ມາ ຈາກ ຕາຍ? Viễn cảnh kỳ diệu nào có thể có được nhờ sự sống lại? +ຖ້າ ບໍ່ ມີ ຄວາມ ຫວັງ ໃນ ເລື່ອງ ການ ກັບ ຄືນ ມາ ຈາກ ຕາຍ ຄົນ ທີ່ ຕາຍ ແລ້ວ ຈະ ເປັນ ແນວ ໃດ? Người chết có viễn cảnh nào nếu không có hy vọng về sự sống lại? +ມັນ ຄື ກັນ ກັບ ວ່າ ເຮົາ ຢູ່ ໃນ ປ່າ ແລ້ວ ມີ ຕົ້ນໄມ້ ຂວາງ ຫນ້າ ຢູ່. Viễn cảnh giống như là việc ở trong một khu rừng và có một cái cây ở trước mặt chúng ta. +ສາ ມາດ ເວົ້າ ໄດ້ ວ່າ ເມື່ອ ປຽບ ທຽບ ໃສ່ ກັບ ນິ ລັນ ດອນ ແລ້ວ, ເວ ລາ ຂອງ ເຮົາ ຢູ່ ໃນ ໂລກ ແມ່ນ ເປັນ ຄື ກັນ ກັບ ລະ ດູ ແລ້ງ ທີ່ ສັ້ນໆ ຂອງ ປະ ເທດ ອັງ ກິດນັ້ນ ແຫລະ.3 Từ viễn cảnh vĩnh cửu, chúng ta được cho biết rằng thời gian trên trái đất cũng ngắn ngủi như mùa hè Anh vậy.3 +ເພາະ ການ ຕັດສິນ ໃຈ ຕ່າງໆ ຈະ ມີ ຜົນ ສະທ້ອນ ຕໍ່ ນິລັນດອນ, ການ ມີ ທັດສະນະ ທາງ ພຣະ ກິດ ຕິ ຄຸນ ແມ່ນ ຈໍາເປັນ ຫລາຍ. Đối với các quyết định có ảnh hưởng đến thời vĩnh cửu, việc có một viễn cảnh về phúc âm là điều cần thiết. +ແນວໂນ້ມສໍາລັບ ປະເທດກໍາລັງພັດທະນາ ແມ່ນການຟື້ນຕົວທີ່ຫມັ້ນທ່ຽງ ຊຶ່ງຈະ ຕີ ຍ ໂຕ5,2% ໃນ ປີ ນີ້ ແລະ 5,8% ໃນ ປີ 2011, ເພີ່ມຈາກ 1,2% ໃນ ປີ 2009. Các nước đang phát triển có viễn cảnh phục hồi tương đối mạnh, tốc độ tăng trưởng 5,2% năm nay và 5,8% trong 2011 – tăng lên từ 1,2% năm 2009. +ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ຮຽນ ຮູ້ ກ່ຽວ ກັບ ພະລັງ ຂອງ ເປົ້າຫມາຍ ດັ່ງກ່າວ ຕອນ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ເຂົ້າ ແຂ່ງຂັນ ການ ຍ່າງ 50 ທັບ 20 ນໍາ ລູກ ຊາຍ ສອງ ຄົນຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ອາຍຸ 12 ແລະ 13 ປີ. Tôi biết về quyền năng của một viễn cảnh như vậy khi tôi cùng với hai đứa con trai 12 và 13 tuổi tham dự một cuộc thi đua 50/20. +ຂ້າພະເຈົ້າ ມອງ ບໍ່ ເຫັນ ຄວາມ ກວ້າງ ໃຫຍ່ ໄພສານ ຂອງ ປ່າ ໄດ້ ຈົນ ວ່າ ຕອນ ຂີ່ ຍົນ ໄປ ແຖວ ນັ້ນ ຈຶ່ງ ຫລຽວ ເຫັນ. Tôi đã không thể đánh giá đúng được mức độ rộng lớn của khu rừng đó cho đến khi tôi ở trên máy bay bay ngang qua khu rừng và có được viễn cảnh đó. +ຄວາມ ເຂົ້າໃຈ ໃນ ແຜນ ແຫ່ງ ຄວາມສຸກ ນີ້ ໄດ້ ເຮັດ ໃຫ້ ເຮົາ ມີ ທັດສະນະ ນິລັນດອນ ແລະ ຈະ ຊ່ອຍ ໃຫ້ ເຮົາ ຮູ້ ຄຸນຄ່າ ຂອງ ພຣະ ບັນຍັດ, ພິທີການ, ພັນທະ ສັນຍາ, ການ ທົດ ລອງ, ແລະ ຄວາມທຸກ ຍາກ ໄດ້ ຢ່າງ ແທ້ ຈິງ. Việc hiểu được kế hoạch hạnh phúc này mang đến cho chúng ta một viễn cảnh vĩnh cửu và giúp chúng ta thực sự quý trọng các giáo lệnh, giáo lễ, giao ước, và những thử thách cùng những nỗi khổ cực. +ໃນ ວັນ ເວລາ ຂອງ ເຮົາ ກ້ອງ ສ່ອງ ດາວ ຂອງຮັບ ໂບ ໄດ້ ຢືນຢັນ ເຖິງ ຄວາມ ສໍາຄັນ ຂອງ ສິ່ງ ທີ່ໂມ ເຊ ໄດ້ ເຫັນ. Trong thời kỳ của chúng ta, kính viễn vọng không gian Hubble xác nhận tầm quan trọng của điều mà Môi Se đã thấy. +ແລະ ແມ່ນ ຜູ້ ດຽວ ກັນ ນີ້ ທີ່ ຊັກ ນໍາ ຜູ້ຄົນ ຜູ້ ທີ່ ຫນີ ມາ ຈາກ ຫໍຄອຍ ໃຫ້ ເຂົ້າມາ ໃນ ແຜ່ນດິນ ນີ້; ເພື່ອ ເຜີຍ ແຜ່ ວຽກ ງານ ແຫ່ງ ຄວາມ ມືດ ແລະ ຄວາມ ຫນ້າ ກຽດ ຊັງ ໄປ ທົ່ວ ແຜ່ນດິນ, ຈົນ ວ່າ ມັນໄດ້ ລາກ ຜູ້ຄົນ ໄປ ສູ່ ຄວາມ ພິນາດ, ແລະ ໄປ ສູ່ ນະລົກ ອັນ ເປັນນິດ. Và cũng chính kẻ đó đã dẫn dụ những người nguyên từ ngọn tháp ấy vào xứ này; kẻ ấy đã gieo rắc những việc làm trong bóng tối và những điều khả ố ra cùng khắp xứ, cho đến khi nó kéo được dân chúng xuống bsự hủy diệt hoàn toàn và xuống ngục giới vĩnh viễn. +ຫ້ອງ ສະ ຫມຸດ ມີ ເຄື່ອງ ມື ຄົ້ນ ຄວ້າ ທີ່ ເປັນ ປະໂຫຍດ. Thư viện cung cấp những công cụ nghiên cứu hữu ích. +ໄລຍະ ສອງ ສາມ ປີ ສຸດ ທ້າຍ ຂອງ ລາວ, ແມ່ນ ມີ ການ ທ້າ ທາຍ ຫລາຍ, ລາວ ໄດ້ ທຽວ ເຂົ້າ ໂຮງຫມໍ ຢູ່ ເລື້ອຍໆ. Tuy nhiên, vài năm cuối cùng của đời anh thật là đầy thử thách và anh là bệnh nhân thường xuyên của bệnh viện. +ໃນ ສະໄຫມ ນີ້ ສິ່ງ ນີ້ ຟັງ ຄື ເປັນ ປະຫວັດສາດ ໄປ ແລ້ວ! Thời nay tất cả những điều này nghe như những thứ trong viện bảo tàng! +ບໍ່ ດົນ ມາ ນີ້ ສາມີ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າ, ເມ ວ, ແລະ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ພົບ ກັບ ຜູ້ ອາສາ ສະຫມັກນໍາ ທ່ຽວຊົມ ຄົນ ຫນຶ່ງຊື່ ໂມລີ ເລັນ ໂທ ຕອນ ພວກ ເຮົາ ໄປ ຢ້ຽມ ຫໍພິພິດທະພັນ ຢູ່ ໃນ ອົດ ສະ ຕາ ລີ. Mới gần đây, chồng tôi là Mel và tôi gặp một hướng dẫn viên tình nguyện trong khi chúng tôi đi tham quan một viện bảo tàng ở Úc. +36 ແລະ ຖ້າ ຫາກ ມັນ ບໍ່ ເປັນ ເຊັ່ນນີ້, ຈົ່ງ ເບິ່ງ, ພວກ ເຮົາ ຢ້ານ ວ່າ ມັນ ຈະ ມີ ການ ແຕກ ແຍກ ໃນ ຝ່າຍຜູ້ ປົກຄອງ ເຂົາ ເຈົ້າຈຶ່ງ ບໍ່ ສົ່ງ ຄົນ ມາ ເພີ່ມ ອີກ; ເພາະ ພວກ ເຮົາ ຮູ້ ຈັກ ວ່າ ມັນ ມີ ຜູ້ ຄົນ ຢູ່ຢ່າງ ຫລວງຫລາຍ, ຫລາຍ ກວ່າ ທີ່ ໄດ້ສົ່ງ ມາ ແລ້ວ. 36 Còn nếu không phải như vậy, này, chúng tôi e rằng có một aphe nhóm đối lập nào trong chính quyền đã ngăn cản không cho gởi thêm viện binh đến giúp chúng tôi, vì chúng tôi biết rằng, họ có nhiều quân hơn số quân họ đã gởi tới cho chúng tôi. +ເຮົາ ກໍ ໄດ້ ຮຽນ ວ່າ ຄ່າ ການ ບົວລະບັດ ສ່ວນ ຫລາຍ ໃນໂຮງຫມໍ ນັ້ນ ກໍ ຈ່າຍ ດ້ວຍ ການ ບໍລິຈາກ ເວລາ ແລະ ເງິນ ຢ່າງ ເອື້ອເຟື້ອ ເພື່ອ ແຜ່ ຈາກ ຄົນ ຕ່າງໆ. Chúng tôi biết được rằng hầu hết chi phí cho việc chăm sóc trong bệnh viện này đều do những đóng góp rộng rãi về tiền bạc và thời giờ của những người khác thanh toán. +ລາວ ກຽມ ຕົວ ແນວ ໃດ ເມື່ອ ໄປ ຢາມ ແຕ່ ລະ ຄັ້ງ? Anh chị đó chuẩn bị ra sao cho mỗi lần viếng thăm? +ໃນ ລະຫວ່າງ ການ ໄປ ຢ້ຽມ ສອນ ເທື່ອ ຫນຶ່ງ ນາງ ມາ ທາ ຜູ້ ເປັນ ສະມາຊິກ ຫວອດ ເຮົາ ບອກ ພັນ ລະ ຍາ ຂ້າພະເຈົ້າ ແລະ ຄູ ຂອງ ລາວ ບໍ່ ໃຫ້ ກັບ ມາ ອີກ. Trong một lần đi thăm viếng giảng dạy, một tín hữu trong tiểu giáo khu chúng tôi là Martha, nói với vợ tôi và người bạn đồng hành của vợ tôi là đừng bao giờ trở lại nữa. +ນອກ ຈາກ ນີ້ ໃນ ເດືອນ ມີນາ ເມສາ ແລະ ເດືອນ ທີ່ ຜູ້ ດູ ແລ ຫມວດ ຢ້ຽມ ຜູ້ ປະກາດ ສາມາດ ເລືອກ ໄດ້ ວ່າ ຈະ ເຮັດ 30 ຫຼື 50 ຊົ່ວ ໂມງ. Ngoài ra, người công bố có thể chọn làm tiên phong 30 hoặc 50 giờ trong tháng 3, tháng 4 và tháng có giám thị vòng quanh viếng thăm. +ບັດ ນີ້ ນາງ ໄດ້ ຮັບ ຄວາມ ຮັກ ຈາກ ທຸກ ຄົນ ທີ່ ພົບ ນາງ ເມື່ອ ນາງ ເດີນທາງ ໄປ ກັບ ຂ້າພະ ເຈົ້າ. Bà được tất cả những ai đã từng gặp bà đều yêu mến khi đồng hành cùng tôi trong những chuyến viếng thăm. +ແລ້ວ ກໍ ມີ ການ ນັດ ຫມາຍ ທີ່ ຈະ ໄປ ຢາມ ເຂົາ ເຈົ້າ ໃນ ພາຍ ຫຼັງ. Đã có những sắp đặt để viếng thăm và vun trồng sự chú ý của họ. +4 ແລະ ຂ້າ ພະ ເຈົ້າ ໂດຍ ທີ່ຮູ້ຈັກ ດີ ເຖິງ ວິນ ຍານ ທີ່ ບໍ່ ຍອມ ຜ່າ ຍ ແພ້ ຂອງພວກ ເຂົາ, ແລະ ໂດຍ ທີ່ ໄດ້ ທົດ ສອບ ມາ ແລ້ວ ໃນ ສະຫນາມ ຮົບ ແລະ ຮູ້ຈັກ ດີ ເຖິງ ຄວາມ ກຽດ ຊັງອັນ ເປັນນິດ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ທີ່ ມີ ຕໍ່ ພວກ ທ່ານ ເພາະຄວາມ ຜິດ ພາດ ຫລາຍ ຢ່າງ ທີ່ ພວກ ທ່ານ ໄດ້ ກະທໍາ ຕໍ່ ພວກ ເຂົາ, ສະນັ້ນ ຖ້າ ຫາກ ພວກ ເຂົາ ຍົກ ລົງ ມາ ຕໍ່ສູ້ ກັບ ພວກ ທ່ານ ແລ້ວພວກ ເຂົາ ຈະ ມາ ຢ້ຽມຢາມ ພວກ ທ່ານ ດ້ວຍ ຄວາມ ພິນາດຈົນ ຫມົດ ສິ້ນ. 4 Còn ta, ta đã hiểu rõ tinh thần bất khuất của họ, đã từng thử thách họ trên chiến trường, và đã hiểu rõ mối hận thù vĩnh viễn của họ đối với các người, vì các người đã làm nhiều điều sai quấy đối với họ, vậy nên, nếu họ tràn xuống đánh các người, thì họ sẽ đến viếng các người bằng một sự hủy diệt hoàn toàn. +ເປັນ ຫຍັງ ພະຍານ ຈຶ່ງ ໄປ ຢາມ ຄົນ ທີ່ ມີ ສາສະຫນາ ຢູ່ ແລ້ວ? Tại sao các Nhân Chứng viếng thăm những người đã có tôn giáo rồi? +“ຂ້ອຍ ແລະ ຫມູ່ ໄດ້ ກຽມ ຄໍາ ນໍາ ແບບ ທີ່ ເກີດ ຜົນ ແລະ ເຮົາ ໄດ້ ຮຽນ ຮູ້ ວິທີ ທີ່ ຈະ ເອົາ ຊະນະ ຂໍ້ ຄັດ ຄ້ານ ແລະ ວິທີ ທີ່ ຈະ ກັບ ຄືນ ໄປ ຢາມ. Chúng mình cũng học cách đáp lại lời thoái thác và trở lại viếng thăm. +ປະຊາຄົມ ໃດ ທີ່ ມີ ຜູ້ ດູ ແລ ຫມວດ ຢ້ຽມ ຢາມ ຫຼື ມີ ການ ປະຊຸມ ຫມວດ ໃນ ອາທິດ ນັ້ນ ຈະ ຈັດ ຄໍາ ບັນລະຍາຍ ພິເສດ ໃນ ອາທິດ ຕໍ່ ໄປ. Hội thánh nào có hội nghị cuối tuần đó hoặc có giám thị vòng quanh viếng thăm thì sẽ có bài diễn văn đặc biệt vào tuần kế tiếp. +30 ແຕ່ ເພື່ອ ໃຫ້ການ ຂຽນ ສັ້ນລົງ, ຈົ່ງ ເບິ່ງ, ເພິ່ນ ເຫັນ ຝູງ ຊົນ ອື່ນໆ ມຸ້ງ ຫນ້າ ມາ ຫາ; ແລະ ຈັບ ປາຍ ຮາວ ເຫລັກ ນັ້ນ; ແລະ ພວກ ເຂົາ ມຸ້ງ ຫນ້າ ໄປ ຕາມ ທິດ ທາງ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ໂດຍ ການ ຈັບ ຮາວ ເຫລັກ ໄວ້ ໃຫ້ ແຫນ້ນ ຢູ່ ຕະຫລອດ ເວລາ, ຈົນ ມາ ເຖິງ ແລ້ວ ລົ້ມລົງ ແລະ ຮັບ ສ່ວນ ຫມາກ ໄມ້ ຈາກ ຕົ້ນນັ້ນ. 30 Nhưng, để viết tóm lại, này, ông thấy các đám đông khác đang cố sức tiến tới trước; và họ đến nắm đầu athanh sắt rồi cố sức tiến tới trước, tay luôn luôn giữ chặt thanh sắt cho tới khi họ đến được bên cây thì rạp mình xuống và ăn trái cây ấy. +ຄອບຄົວ ລາວ ໄດ້ ບອກ ຂ້າພະ ເຈົ້າວ່າ ຕອນ ເຂົາ ເຈົ້າ ເວົ້າລົມ ນໍາ ລາວ, ເຂົາ ເຈົ້າຕ້ອງ ເອົາ ນິ້ວມື ເບື້ອງ ຂວາ ຂອງ ລາວ ຂຽນ ໃສ່ ຝາ ມື ເບື້ອງ ຊ້າຍ ຂອງ ລາວ ບອກ ຊື່ ຂອງ ຄົນ ທີ່ ມາ ຢ້ຽມຢາມ. Tôi được cho biết rằng gia đình của ông tiếp xúc với ông bằng cách lấy ngón tay của bàn tay phải của ông và viết vào lòng bàn tay trái của ông tên của người đến thăm. +ແລ້ວພວກເຂົາໄດ້ຖືກຊຸກຍູ້ໃຫ້ຂີດອ້ອມນິ້ວມື ໃສ່ໃນເຈ້ຍ, ຕັດຮອຍມືໃນເຈ້ຍອອກ, ຂຽນການຮັບໃຊ້ທີ່ພວກເຂົາໄດ້ເຮັດໃສ່ໃນຮອຍມືນັ້ນ, ແລະ ສົ່ງມັນໄປໃຫ້ພະແນກວາລະສານ. Rồi chúng được khuyến khích đồ bàn tay của chúng lên trên một tờ giấy, cắt hình bàn tay ra và viết lên trên đó điều chúng đã phục vụ, và gửi hình bàn tay cắt ra đó đến hai tạp chí này. +15 ແລະ ເຫດການ ໄດ້ ບັງ ເກີດ ຂຶ້ນຄື ຝູງ ຊົນ ໄດ້ ອອກ ໄປ, ແລະ ໄດ້ ເດ່ ມື ໄປ ໃສ່ ຂ້າງ ແລະ ໄດ້ ລູບຄໍາ ຮອຍ ຕະປູ ທີ່ ພຣະຫັດ ແລະ ພຣະ ບາດ ຂອງ ພຣະ ອົງ; ແລະ ພວກ ເຂົາ ໄດ້ ກະທໍາ ສິ່ງ ນີ້ ໂດຍ ການ ອອກ ໄປ ເທື່ອ ລະ ຄົນ ຈົນ ວ່າ ພວກ ເຂົາ ຫມົດ ທຸກ ຄົນ ໄດ້ ອອກ ໄປ ແລະ ໄດ້ ເຫັນ ດ້ວຍ ຕາ ຂອງ ຕົນ ເອງ, ແລະ ໄດ້ ລູບຄໍາ ດ້ວຍ ມື ຂອງ ຕົນ ເອງ, ແລະ ໄດ້ ຮູ້ ເຖິງ ຄວາມ ແນ່ ນອນ ນີ້ ແລະ ໄດ້ ເປັນ ພະຍານ ວ່າ ມັນ ແມ່ນ ພຣະ ອົງ ແທ້ໆ ຜູ້ ທີ່ ສາດສະດາ ທັງ ຫລາຍ ໄດ້ ຂຽນ ໄວ້ ວ່າ ຈະ ສະ ເດັດ ມາ. 15 Và chuyện rằng, đám đông tiến lên. Họ để tay lên hông Ngài và rờ các dấu đinh đóng trên tay Ngài và trên chân Ngài; và cứ thế họ tuần tự từng người một tiến lên cho đến khi tất cả mọi người đều được thấy tận mắt và sờ tận tay để biết một cách chắc chắn và làm chứng rằng Ngài achính là Đấng mà các tiên tri đã viết là sẽ đến. +ການ ຝຶກ ການ ອົບ ລົມ ຢ່າງ ຫນຶ່ງ ຂອງ ເພິ່ນກ່ອນ ໃຜໆ ຈະ ສາ ມາດ ແຕະ ຕ້ອງ ຫມາກ ບານ ນັ້ນ ໃນ ສະ ຫນາມ ຝຶກ ແອບ ແມ່ນ ຕ້ອງ ໄດ້ ແລ່ນ ຕາມ ເສັ້ນ ທາງ ໃນ ເນີນ ພູ ໃກ້ ໂຮງ ຮຽນ ທີ່ ຮຽກ ຮ້ອງ ໃຫ້ ເຂົາ ເຈົ້າ ແລ່ນ ໄວ ໆ ໃຫ້ ທັນ ກັບເວ ລາ ທີ່ ກໍາ ນົດໄວ້. Một trong những điều kiện huấn luyện tiên quyết của ông trước khi bất cứ ai trong chúng tôi có thể chạm vào một quả bóng rổ trên sân tập là phải chạy việt dã trên những ngọn đồi gần trường học nhanh hơn một thời gian cụ thể. +ຫົວ ລາວ ໄດ້ແຕກ, ແຕ່ ຮາວ ເຫລັກ ໄດ້ ປ້ອງກັນ ລາວ ບໍ່ ໃຫ້ ຖືກ ໂຍນ ລົງ ນ້ໍາທະ ເລ. Đầu của anh bị cắt một đường, nhưng cái tay vịn bằng sắt đã giữ anh lại không bị cuốn trôi. +ສິ່ງ ທີ່ ຫນ້າ ອັດສະຈັນ ໃຈ ແລະ ປະ ເສີດ ມີ ໄວ້ ສໍາລັບ ເຮົາ ຖ້າ ເຮົາ ຮັກສາ ພຣະບັນຍັດ. Những điều tuyệt vời và vinh quang đang chờ đợi chúng ta nếu chúng ta làm như vậy. +ຫຼັງ ຈາກ ການ ປະຊຸມ ໃຫຍ່ ຄັ້ງ ນັ້ນ ພະຍານ ພະ ເຢໂຫວາ ບາງ ຄົນ ກໍ ໃຊ້ ວິທີ ໃຫມ່ ໃນ ການ ປະກາດ. Sau hội nghị ấy, một số Nhân Chứng đã dùng cách mới để tôn vinh danh ngài. +ທີມ ກໍ ຢາກ ຊະ ນະ ຫລາຍ ທີ່ ສຸດ ເພື່ອ ໃຫ້ ກຽດ ແກ່ ຫົວ ຫນ້າ ທີມ. Đội bóng rất mong muốn được thắng trận đấu này để vinh danh người huấn luyện viên của họ. +ແລະ ເຮົາ ສັນລະ ເສີນ ຊາຍ ທຸກ ຄົນ ທີ່ ຂຶ້ນຮັບ ຕໍາ ແຫນ່ງ ແທນ ເພິ່ນ ໃນ ຖານະ ທີ່ ເປັນ ປະທານ ຂອງ ສາດສະຫນາ ຈັກ. Và chúng ta vinh danh mỗi người đã kế nhiệm ông với tư cách là Chủ Tịch của Giáo Hội. +ພວກ ເຮົາ ໃຫ້ ກຽດ ແກ່ ຜູ້ ທີ່ ພະຍາຍາມ ເຮັດ ດີ ທີ່ ສຸດ ດ້ວຍ ຄວາມ ຮັກ, ຄວາມ ອົດທົນ, ແລະ ຄວາມ ເສຍ ສະລະ ສ່ວນ ຕົວ ເພື່ອ ຕອບ ສະຫນອງ ຄວາມ ຕ້ອງການ ແກ່ ສ່ວນ ບຸກຄົນ ແລະ ຄອບ ຄົວ. Chúng tôi vinh danh những người đã làm hết sức mình để yêu thương, kiên nhẫn, và tự hy sinh nhằm đáp ứng nhu cầu của cá nhân và gia đình. +ຖ້າເຮົາເສຍ, ກໍໃຫ້ເຮົາເສຍດ້ວຍພຣະຄຸນ. Nếu chúng ta thua, thì chúng ta hãy thua trong vinh dự. +ຂໍ ໃຫ້ ລູກ ຊາຍ ໄດ້ ຮັບ ກຽດ ນັ້ນ ສາ.” Xin để cho con của con có được vinh dự đó.” +ພຽງ ແຕ່ ໃນ ສາດສະຫນາ ຈັກ ນີ້ ເທົ່າ ນັ້ນທີ່ ເຫັນ ກຽດຕິຍົດ ທີ່ ເທົ່າ ທຽມ ກັນ! Chỉ trong Giáo Hội này điều đó mới được xem là cũng vinh dự! +ອັນ ໃດ ເປັນ ຄໍາ ເຊີນ ທີ່ ດີ ທີ່ ສຸດ ເຊິ່ງ ເຈົ້າ ເຄີຍ ໄດ້ ຮັບ? Lời mời vinh dự nhất bạn từng nhận được là gì? +ອັນ ໃດ ເປັນ ຄໍາ ເຊີນ ທີ່ ດີ ທີ່ ສຸດ ທີ່ ມະນຸດ ອາດ ໄດ້ ຮັບ ແລະ ເຮົາ ອາດ ຖາມ ຕົວ ເອງ ແນວ ໃດ? Lời mời vinh dự nhất mà một người có thể nhận được là gì, và chúng ta nên tự hỏi điều gì? +ເຮົາ ຄວນ ຮູ້ ສຶກວ່າ ໄດ້ ຮັບ ສິດ ທິ ພິ ເສດ ແລະ ມີ ຄວາມ ກະ ຕັນ ຍູ ຈົນ ວ່າ ທຸກໆ ການ ກະ ທໍາ ຂອງ ເຮົາ ສະ ແດງ ໃຫ້ ເຫັນ ດັ່ງ ນັ້ນ. Chúng ta nên cảm thấy vinh dự và biết ơn đến mức mọi hành động của chúng ta đều thể hiện điều đó. +ຕໍ່ ໄປ, ຂໍ ໃຫ້ ເຮົາ ສະຫລາດ ແລະ ເຮັດ ຕາມ ຄວາມ ຮູ້ ແຈ້ງ ທີ່ ເຮົາ ໄດ້ ຮັບ ມາ ຢ່າງ ສະ ຫມ່ໍາສະ ເຫມີ ແລະ ດ້ວຍ ກຽດ. Kế đến, chúng ta hãy khôn ngoan và hành động theo sự hiểu biết đạt được một cách thường xuyên và vinh dự này. +ເພາະຖ້າເຮົາດໍາລົງຊີວິດຕາມພຣະຄຸນ ຕໍ່ກັນແລະກັນ, ແລ້ວພຣະຄຸນຈະເປັນລາງວັນຂອງເຮົາ ໃນວັນສຸດທ້າຍ. Vì nếu chúng ta sống với vinh dự đối với nhau, thì vinh dự sẽ là phần thưởng của chúng ta vào ngày sau cùng. +ອ້າຍເອື້ອຍນ້ອງທັງຫລາຍ, ໃນຊີວິດທີ່ເຕັມໄປດ້ວຍການແຂ່ງຂັນນີ້, ຖ້າເຮົາຊະນະ, ກໍໃຫ້ເຮົາຊະນ��ດ້ວຍພຣະຄຸນ. Thưa các anh chị em, trong các cuộc thi đua trong cuộc đời, nếu chúng ta chiến thắng, thì chúng ta hãy chiến thắng trong vinh dự. +ເຖິງ ແມ່ນ ວ່າການ ເອີ້ນ ໄດ້ ເຮັດ ໃຫ້ ຂ້າພະເຈົ້າ ຮູ້ສຶກ ຖ່ອມ ຕົນ ແລະ ໄດ້ ຮັບ ກຽດ, ແຕ່ ຂ້າພະເຈົ້າ ຍັງ ໄດ້ ຄິດ ນ້ອຍ ຫນຶ່ງ ວ່າ ຂ້າພະເຈົ້າ ຈະ ຮັບ ມັນ ໄດ້ ບໍ. Mặc dù cảm thấy khiêm nhường và vinh dự đối với sự kêu gọi đó, nhưng tôi tự hỏi ngay là mình có thể chấp nhận hay không. +ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ກ່າວເຖິງຄໍາອ້ອນວອນຂອງລູກສາວຂອງລາວ ແລະ ໄດ້ບອກລາວວ່າ ຂ້າພະເຈົ້າຖືວ່າເປັນກຽດທີ່ຈະດໍາເນີນພິທີການຜະນຶກໃຫ້ແກ່ຄອບຄົວຂອງລາວ. Tôi đã nói về lời khẩn nài của hai con gái của ông và nói với ông rằng tôi sẽ được vinh dự để thực hiện giáo lễ gắn bó cho gia đình ông. +ເຖິງ ແມ່ນ ວ່າ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ໂສກ ເສົ້າກັບ ການ ຈາກ ໄປ ຂອງ ເພິ່ນ, ແຕ່ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ຮັບ ພອນ ແລະ ໄດ້ ຮັບ ການ ປອບ ໂຍນ ໃນ ຄວາມ ຮູ້ ເຖິງ ແຜນ ແຫ່ງ ຄວາມສຸກ ທີ່ ປະ ເສີດ ນັ້ນ. Mặc dù tôi thương tiếc về sự qua đời của ông, nhưng tôi đã được phước và được an ủi trong sự hiểu biết của mình về kế hoạch hạnh phúc vinh quang. +ການໃຫ້ອະໄພເປັນຫລັກທໍາແຫ່ງການປິ່ນປົວທີ່ດີເລີດ. Sự tha thứ là một nguyên tắc vinh quang, chữa lành. +ເຮົາ ມີ ທໍາ ມະ ຊາດ ແຫ່ງ ສະຫວັນ, ແລະ ເຮົາ ແຕ່ລະຄົນ ມີ ວຽກ ງານ ທີ່ ປະ ເສີດ ທີ່ ຈະ ເຮັດ. Chúng ta có một thiên tính, và mỗi chúng ta có một công việc vinh quang để làm. +ເງື່ອນ ໄຂ ໃນ ແຜນ ຂອງ ພຣະອົງ ແມ່ນ ຮຸ່ງ ເຫລື້ອມ, ມີ ເມດ ຕາ, ແລະ ເຄັ່ງ ຄັດ. Những đòi hỏi của kế hoạch Ngài là vinh quang, thương xót, và nghiêm ngặt. +ນີ້ ຊ່າງ ເປັນ ພອນ ທີ່ ເຫລື້ອມ ໃສ ໃນ ຊີວິດ ຂອງ ພວກ ຂ້າພະເຈົ້າ. Thật là một phước lành vinh quang trong cuộc sống của chúng ta. +ຮ້ອງ ສັນ ລະ ເສີນ ລັດ ສະ ຫມີ ຕະ ຫລອດ, ໃນ ທີ່ ສຸດ ພຣະ ອົງ ຈະ ບັນ ຍາຍ.14 Hãy không ngừng ca khen ngợi vinh quang của Ngài vì Ngài sẽ giải thích sau.14 +ເບິ່ງ ຄື ວ່າ ລາວ ໄດ້ ມີ ແສງ ສະຫວ່າງ ນິລັນດອນ ຢູ່ ອ້ອມຮອບ ຮ່າງກາຍ ນ້ອຍໆ ຂອງ ລາວ. Dường như nó có một vinh quang thiên thượng xung quanh thể xác bé nhỏ của nó. +ຫລື ທ່ານ ບໍ່ ສາມາດ “ໃຊ້ ເສັ້ນ ໃຊ້ ສາຍ” ເພື່ອ ໃຫ້ໄດ້ ຮັບ ລັດສະຫມີ ພາບ ແຫ່ງ ນິລັນດອນ. Hoặc một người không thể “hối lộ” để đạt được vinh quang vĩnh cửu. +ເພາະ ການ ເຊື່ອ ຟັງນີ້ ເຮົາ ຈຶ່ງ ໄດ້ ຮັບ ຄວາມ ສະຫວ່າງ ແກ່ ຈິດ ວິນ ຍານ ຂອງ ເຮົາ. Chính là qua sự vâng lời mà chúng ta đạt được lẽ thật và vinh quang. +ຈຸດ ຫມາຍ ປາຍ ທາງ ຂອງ ທ່ານນັ້ ນ ຮຸ່ງ ເຫລື້ອມ! Số mệnh của các anh em là một số mệnh vinh quang! +... ນີ້ ບໍ່ ໄດ້ ເປັນ ພຣະກິດ ຕິ ຄຸນ ທີ່ ດີ ເລີດ ບໍ?” ... Đó không phải là một giáo lý vinh quang sao?” +ຄວາມ ຈິງ ທີ່ຮຸ່ງ ໂລດ ຄື ເຮົາ ບໍ່ ໄດ້ ຢູ່ ຄົນ ດຽວ. Lẽ thật vinh quang là chúng ta không cô đơn một mình. +ລັດສະຫມີພາບຂອງຊນສູງຄືສິງທີເຮົາສະແຫວງຫາ. Chính là vinh quang thượng thiên mà chúng ta tìm kiếm. +ການ ເຊື່ອ ສິ່ງ ເຫລົ່າ ນີ້ ເປັນ ສິ່ງ ສໍາຄັນ ຕໍ່ ເຮົາ ແລະ ຕໍ່ ຄົນ ທີ່ ເຮົາ ຮັກ ໃ�� ເລື່ອງ ຄວາມ ສໍາຄັນ ນິລັນດອນ. Việc tin vào những điều này đều có ý nghĩa vĩnh cửu đặc biệt đối với chúng ta và những người mình yêu thương. +ມີ ປະສົບ ການ ພິ ເສດຫລາຍ ຢ່າງ ຢູ່ ໃນ ຊີວິດ ຂອງ ເຮົາ ທຸກ ຄົນ ທີ່ ສໍາ ພັດ ກັບ ຈິດ ວິນ ຍານ ຂອງ ເຮົາ ແລະ ສ້າງ ຄວາມ ແຕກ ຕ່າງ ໄປ ຕະຫລອດ ການ. Cuộc sống của tất cả chúng ta có những kinh nghiệm đặc biệt ảnh hưởng đến tâm hồn mình và làm cho những sự việc khác biệt vĩnh viễn. +ທ່ານ ແຕ່ລະຄົນ ຢູ່ ໃນ ບ່ອນ ທີ່ ພິ ເສດ ໃນ ເສັ້ນທາງ ເດີນ ໄປ ສູ່ ຊີວິດ ນິລັນດອນ ຂອງ ທ່ານ. Mỗi chị em đều ở trong một hoàn cảnh riêng biệt trên cuộc hành trình dẫn đến cuộc sống vĩnh cửu. +ພອນ ແຫ່ງ ນິລັນດອນ ລໍຖ້າ ທ່ານ ຢູ່. Các phước lành vĩnh cửu đang chờ đón các anh em. +ຄວາມ ຫວັງ ຂອງ ເພິ່ນສໍາລັບຄວາມສຸກ ນິລັນດອນ ແມ່ນ ຂຶ້ນຢູ່ກັບ ຜູ້ ຄົນ ທີ່ ຍັງ ບໍ່ ໄດ້ ເກີດ ເທື່ອ. Hy vọng của ông về hạnh phúc vĩnh cửu tùy thuộc vào những người chưa chào đời. +ມັນເປັນບ່ອນທີຄອບຄົວຢູນໍາກັນຊົວນິລັນດອນ. Chính là gia đình vĩnh cửu mà chúng ta mong muốn thuộc vào. +ຈົ່ງ ໄວ້ ວາງໃຈ ໃນ ແຜນ ນິລັນດອນ ຂອງ ພຣະ ອົງ ສໍາລັບ ທ່ານ. Tin cậy chương trình vĩnh cửu của Ngài dành cho các anh chị em. +ແຕ່ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ເປັນ ພະຍານ ໄດ້ ວ່າ ການ ກະທໍາ ເຫລົ່າ ນີ້ ມີ ຄວາມ ສໍາຄັນ ນິລັນດອນ. Nhưng tôi làm chứng rằng chính những hành động này lại mang ý nghĩa vĩnh cửu. +ຄວາມສຸກ ທີ່ ເຕັມ ຢູ່ ໃນ ຈິດ ວິນ ຍານ ຂອງ ເຮົາ ໄດ້ນໍາ ມຸມ ມອງ ນິລັນ ດອນມາ ກັບ ມັນ ຊຶ່ງ ແຕກ ຕ່າງ ກັບ ການ ດໍາ ລົງ ຊີວິດໃນ ແຕ່ ລະ ວັນ. Niềm vui mà tràn đầy tâm hồn chúng ta mang theo một quan điểm vĩnh cửu trái ngược với cuộc sống hằng ngày. +26 ແລະ ພາຍ ໃນ ຫນຶ່ງ ປີ ຄົນ ເປັນ ພັນໆ ແລະ ເປັນ ຫມື່ນ ໄດ້ ຖືກ ສົ່ງ ໄປ ສູ່ ໂລກ ຊົ່ວ ນິລັນ ດອນ ເພື່ອ ພວກ ເຂົາ ຈະ ໄດ້ ຮັບ ລາງວັນ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ຕາມ ການ ກະທໍາ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ບໍ່ ວ່າ ພວກ ເຂົາ ຈະ ດີ ຫລື ຈະ ຊົ່ວ, ເພື່ອ ເກັບ ກ່ຽວ ເອົາ ຄວາມ ຜາ ສຸກ ຊົ່ວ ນິລັນດອນ ຫລື ເກັບ ກ່ຽວ ເອົາ ຄວາມທຸກ ທໍລະມານ ຊົ່ວ ນິລັນດອນ, ອັນ ເປັນ ໄປ ຕາມ ວິນ ຍານຊຶ່ງພວກ ເຂົາ ໄດ້ ເລືອກ ເຊື່ອ ຟັງ, ບໍ່ ວ່າຈະ ເປັນວິນ ຍານ ດີ ຫລື ວິນ ຍານ ຊົ່ວ. 26 Và chỉ trong một năm trời mà có tới hằng ngàn, hằng chục ngàn sinh linh bị đưa qua thế giới vĩnh cửu, ngõ hầu họ gặt hái anhững phần thưởng tùy theo những việc làm của mình, dù việc làm đó tốt hoặc xấu, để gặt hái được hạnh phúc vĩnh cửu hay sự bất hạnh đời đời tùy theo thần linh thiện hay ác mà họ tuân theo. +ແຕ່ ໃນ ມື້ຫນຶ່ງ ອີກ ນໍາ ພໍ່ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ຫລໍ່ ຫລອມ ຊີວິດ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າຕະຫລອດ ໄປ. Nhưng một dịp khác với cha tôi đã ảnh hưởng đến cuộc sống của tôi vĩnh viễn. +ພະອົງ ບໍ່ ໃຫ້ ເຮົາ ໄຊ້ ຫນີ້ ໂດຍ ການ ເອົາ ຊີວິດ ຂອງ ເຮົາ ໄປ ຈາກ ເຮົາ ຕະຫຼອດ ໄປ. Ngài không bắt chúng ta phải trả bằng cách vĩnh viễn lấy đi sự sống của chúng ta. +ບໍ່ ມີ ຄວາມ ເຈັບ ປວດ ໃດ ທີ່ ຈະ ຍືນ ຍົງໄປຕະຫລອດ ການ. Không có nỗi đau đớn nào sẽ kéo dài vĩnh viễn. +ເຮົາ ບໍ່ສາ���າດ ອາໄສ ຄວາມ ສະຫວ່າງ ຂອງ ຄົນ ອື່ນ ຕະຫລອດ ໄປ. Chúng ta không thể vĩnh viễn trông cậy vào ánh sáng của người khác. +ນີ້ ເປັນ ພຽງ ວິທີ ທີ່ ແນ່ນອນ ທີ່ ຈະມີ ຄວາມ ປອດ ໄພ ທາງ ວິນ ຍານ ໃນ ຕອນ ນີ້ ແລະ ມີ ຄວາມສຸກ ຕະຫລອດ ການ. Đây là cách chắc chắn để có được sự an toàn thuộc linh bây giờ và hạnh phúc vĩnh viễn. +ບາງ ຄົນ ຈະ ໄດ້ ຮັບ ຄວາມ ສຸກ ສໍາລານ ໃນ ສະຫວັນ ເປັນ ລາງວັນ ແລະ ຄົນ ອື່ນໆຈະ ໄດ້ ຮັບ ການ ທໍລະມານ ຕະຫຼອດ ການ. Một số sẽ được lên thiên đàng, còn những người khác sẽ vĩnh viễn bị trừng phạt dưới địa ngục. +ແນວ ໃດ ກໍ ຕາມ ການ ຈົມ ຢູ່ ກັບ ຄວາມ ຮູ້ສຶກ ຜິດ ນັ້ນ ເປັນ ອັນຕະລາຍ. Tuy nhiên, nếu để lương tâm bị giày vò cùng cực vì mặc cảm tội lỗi thì thật nguy hiểm. +ເຈົ້າ ຈະ ຮັບ ມື ແນວ ໃດ ກັບ ຄວາມ ຮູ້ສຶກ ຜິດ ເຊິ່ງ ມັກ ສ້າງ ຄວາມ ເຈັບ ປວດ ໃຈ ຕໍ່ ກັບ ຜູ້ ທີ່ ຖືກ ທໍາ ຮ້າຍ ທາງ ເພດ? Dù là trường hợp nào đi nữa, có lẽ mặc cảm tội lỗi đang giày vò bạn. Làm sao để bạn vượt qua? +ນັກ ວິທະຍາ ສດ ກໍາລັງ ຄົ້ນ ຄວ້າ ຄຸນສົມບັດ ໃນ ການ ກັນ ສະເທືອນ ຂອງ ເປືອກ ຫອຍ ອາ ບາ ລອນ Các nhà khoa học đang nghiên cứu đặc tính chống sốc của vỏ bào ngư +ລາວ ຫິວ ຫລາຍ ຈົນ ຢາກກິນ ອາຫານຂອງ ຫມູ. Anh ta đói đến nỗi muốn ăn vỏ đậu dành cho thú vật. +3 ເຂົາ ເຈົ້າ ເຫັນ ວ່າ ບໍ່ ມີ ລົດ ມ້າ ບໍ່ ມີ ຄົນ ແລ່ນ ນໍາ ຫນ້າ ບໍ່ ມີ ມ້າ ແລະ ແນ່ນອນ ວ່າ ບໍ່ ມີ ຊ້າງ. 3 Họ không thấy xe, không thấy người chạy trước, không thấy ngựa và dĩ nhiên chẳng có con voi nào. +ນັກ ອອກ ແບບ ຍານ ອາກາດ ຮຽນ ສິ່ງ ໃດ ຈາກ ປາ ວານ ຫລັງ ອານ? Các nhà thiết kế máy bay có thể học được điều gì từ cá voi lưng gù? +ເສັ້ນ ເລືອດ ເສັ້ນ ຫນຶ່ງ ຂອງ ປາ ວານ ສີ ຟ້າ ໃຫຍ່ ຫຼາຍ ຈົນ ເດັກ ນ້ອຍ ສາມາດ ຄານ ຢູ່ ທາງ ໃນ ໄດ້. Ít nhất một trong các mạch máu của cá voi xanh rộng đến độ một em bé có thể bò trong ấy. +24 ເພາະ ຈົ່ງ ເບິ່ງ, ເຈົ້າຈະ ເປັນ ຄື ກັບປາ ວານຢູ່ ໃນ ກາງ ທະ ເລ; ເພາະວ່າ ຄື້ນທະ ເລ ຈະ ມາ ກະທົບ ຖ້ວມ ເຈົ້າ. 24 Vì này, các ngươi sẽ như con cá voi giữa biển; vì các đợt sóng cao như núi sẽ chụp lên thuyền các ngươi. +ແລ້ວ ຂ້າພະເຈົ້າ ກໍ ຢືນຢູ່ ຫລັງ ບ້ານ ໃນ ຂະນະ ທີ່ ແມ່ຕູ້ ສີດ ນ້ໍາ ໃສ່ ຂ້າ ພະ ເຈົ້າ. Trong chốc lát, tôi thấy mình đang đứng ở sân sau trong khi bà ngoại cầm vòi nước xịt vào tôi. +ມັນ ເປັນ ກ້ອນ ຫີນ ທີ່ ມີ ສົ້ນ ແຫລມ ຊຶ່ງ ຖືກ ໃຊ້ຢູ່ ລະ ຫວ່າງກາງ ແລະ ຢູ່ ຈຸດ ສູງ ສຸດ ຂອງ ປະຕູ ໂຄ້ງ. Nó là viên đá hình nêm ở ngay chính giữa và nằm ở điểm cao nhất của một cái vòm. +ໃນ ຄໍາສັບ ຂອງ ຂະ ແຫນງ ສະຖາປະນິກ, ຫລັກ ສີ ລາ ສໍາຄັນ ເປັນ ຫີນ ກ້ອນ ສໍາຄັນ ຂອງ ປະຕູ ໂຄ້ງ. Theo thuật ngữ kiến trúc, một nền tảng là một yếu tố chính trong một cái cổng vòm. +ມັນ ເປັນ ກ້ອນ ຫີນ ທີ່ ສໍາຄັນ ທີ່ ສຸດ ເພາະມັນ ເຊື່ອມ ໂຍງປະ ຕູໂຄ້ງທາງ ເບື້ອງຊ້າຍ ແລະ ເບື້ອງ ຂວາ ໄວ້, ບໍ່ ໃຫ້ ມັນ ພັງ ລົງ. Nó là viên đá quan trọng nhất trong số những viên đá vì nó giữ cho hai bên của cái vòm được vững vàng, tránh bị sụp xuống. +ພວກ ເຮົາ ໄດ້ ຕັດສິນ ໃຈ ວ່າ ຈະ ຍ່າ��� ປະມານ ສອງ ກິໂລແມັດ ປີນ ພູ ເພື່ອ ໄປ ຮອດ ໂຄ້ງ ດັ່ງກ່າວ. Chúng tôi quyết định đi bộ khoảng 2 kilômét, leo lên núi để đến vòm cung đó. +ນາງ ເຮເຕີ ຫາ ກໍ ຄົບຫາ ກັບ ທ້າວ ໄມ ໄດ້ ສອງ ເດືອນ ແຕ່ ລາວ ຮູ້ສຶກ ວ່າ ຮູ້ຈັກ ກັບ ໄມ ມາ ດົນ ນານ ແລ້ວ. Mới quen Mike chỉ vỏn vẹn hai tháng mà Heather ngỡ như họ đã biết nhau từ thuở nào. +ເຖິງ ຊິບລັນ, ລູກ ຊາຍ ກາງ, ແອວ ມາ ໄດ້ ຂຽນ ພຽງ ແຕ່ 15 ຂໍ້ (ເບິ່ງ ແອວ ມາ 38). Đối với Síp Lân, con trai giữa của ông, An Ma đã viết vỏn vẹn có 15 câu (xin xem An Ma 38). +ຂ້າພະ ເຈົ້າກ່າວ ວ່າ ບໍ່ ມີ ຫຍັງ ເລີຍ ນອກ ຈາກ ສິ່ງ ເຫລົ່າ ນີ້, ແລະ ຄວາມ ແຈ່ມ ແຈ້ງ ທີ່ ສຸດ ຂອງ ຄໍາ ເວົ້າທີ່ ຈະ ກັນ ບໍ່ ໃຫ້ ພວກ ເຂົາ ລົງ ໄປ ຫາ ຄວາມ ພິນາດ ຢ່າງ ໄວ. Tôi xin nói rằng, không có điều nào ngoài những điều này, và bằng những lời nói hết sức minh bạch, mới có thể ngăn ngừa họ khỏi bị chóng rơi vào chỗ diệt vong. +ເພາະວ່າ ເຮົາ ປາ ຖະຫນາ ທີ່ ຈະ ໃຫ້ ແປ ບັນທຶກ ນີ້ ເປັນ ພາສາ ຂອງ ພວກ ເຮົາ; ເພາະ ບາງທີ ມັນ ອາດ ຈະ ໃຫ້ ຄວາມ ຮູ້ ແກ່ ພວກ ເຮົາ ເຖິງ ຄົນ ສ່ວນ ຫນຶ່ງ ທີ່ ເຫລືອ ຢູ່ ຈາກ ພວກ ທີ່ ຖືກ ທໍາລາຍ ໄປ, ຊຶ່ງ ເປັນ ທີ່ ມາ ຂອງ ບັນທຶກ ເຫລົ່າ ນີ້; ຫລື ບາງທີ ມັນ ອາດ ຈະ ໃຫ້ ຄວາມ ຮູ້ ແກ່ ພວກ ເຮົາ ເຖິງ ການ ທໍາລາຍ ຂອງ ຄົນ ພວກ ນີ້; ແລະ ເຮົາ ປາ ຖະຫນາ ຢາກ ຮູ້ຈັກ ເຫດຜົນ ແຫ່ງ ຄວາມ ພິນາດ ຂອງ ພວກ ເຂົາ. Vì ta muốn những biên sử này phải được phiên dịch ra ngôn ngữ của chúng ta; vì có thể những bảng khắc này sẽ cho chúng ta một sự hiểu biết về những người còn sót lại thuộc dân tộc đã bị hủy diệt, là nguồn gốc xuất phát của những bảng khắc này; hoặc có thể những bảng khắc này sẽ cho chúng ta một sự hiểu biết về dân tộc đã bị hủy diệt này; và ta muốn biết nguyên nhân sự diệt vong của họ. +11 ແລະ ເປັນ ຍ້ອນ ຄໍາ ສາບານ ຂອງ ພວກ ເຂົາ, ພວກ ເຂົາ ຈຶ່ງ ໄດ້ ເວັ້ນຈາກ ການ ຈັບ ອາວຸດ ທີ່ ຈະ ຕໍ່ສູ້ ກັບ ພີ່ນ້ອງ ຂອງ ຕົນ; ເພາະ ພວກ ເຂົາເຮັດ ຄໍາ ສາບານ ໄວ້ ວ່າ ຈະ ບໍ່ ຂ້າ ຟັນ ອີກ ເລີຍ; ແລະ ເພາະ ຕາມ ຄໍາ ສາບານ ຂອງ ພວກ ເຂົາ, ພວກ ເຂົາ ຈະ ຍອມ ຕາຍ; ແທ້ ຈິງ ແລ້ວ, ພວກ ເຂົາ ຈະ ຍອມ ຕົວ ໃຫ້ ຕົກ ຢູ່ ໃນມື ຂອງ ພີ່ນ້ອງ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ຖ້າ ຫາກ ບໍ່ ແມ່ນ ເພາະ ຄວາມ ສົງສານ ແລະ ຄວາມ ຮັກ ອັນ ລົ້ນ ເຫລືອ ຊຶ່ງ ອໍາ ໂມນ ແລະ ພີ່ນ້ອງ ຂອງ ເພິ່ນ ມີ ເພື່ອ ພວກ ເຂົາ. 11 Và cũng vì lời thề của họ nên họ đã được miễn cho khỏi phải cầm khí giới đánh lại đồng bào họ; vì họ đã thề rằng, họ sẽ akhông bao giờ làm đổ máu nữa; và cũng vì lời thề đó mà họ đã cam chịu bị diệt vong; phải, họ vui lòng để mình rơi vào tay của đồng bào mình, nếu không nhờ lòng thương hại và lòng thương mến vô cùng của Am Môn và các anh em của ông đối với họ. +32 ວິບັດແກ່ ຄົນ ຕາບອດ ທີ່ ຈະ ບໍ່ ເບິ່ງ; ເພາະ ເຂົາຈະ ຕ້ອງຕາຍຄື ກັນ. 32 Khốn thay cho những kẻ mù không muốn nhìn; vì họ cũng sẽ bị diệt vong. +3 ບັດ ນີ້ພວກ ເຂົາ ປາ ຖະຫນາ ຈະ ປະກາດ ຄວາມ ລອດ ໃຫ້ ແກ່ ມະນຸດ ທຸກ ຄົນ, ເພາະວ່າ ພວກ ເຂົາ ທົນ ບໍ່ ໄດ້ ທີ່ ຈິດ ວິນ ຍານ ຂອງ ຜູ້ ຫນຶ່ງ ຈະ ຕ້ອງ ຕາຍ; ແທ້ ຈິງ ແລ້ວ, ພຽງ ແຕ່ ຄິດ ວ່າ ຈິດ ວິນ ຍານ ດວງ ຫນຶ່ງ ຈະ ຕ້ອງ ທົນ ທຸກທໍລະມານ ຢ່າງ ບໍ່ ມີ ວັນ ສິ້ນ ສຸດ ກໍ ເຮັດ ໃຫ້ ພວກ ເຂົາ ຫວັ່ນ ໄຫວ ແລະ ຕົວສັ່ນແລ້ວ. 3 Giờ đây họ mong muốn rằng, sự cứu rỗi phải được rao truyền cho mọi sinh linh, vì họ không thể achịu đựng được khi nghe có bngười nào phải bị diệt vong; phải, dù chỉ có ý nghĩ một linh hồn nào đó sẽ phải chịu ccực hình bất tận cũng đủ làm cho họ run rẩy và kinh sợ. +ຢ່າງ ຫນ້ອຍ ຫົກ ຄົນ ໄດ້ ຕາຍ ໄປ ໃນ ວາ ນູອາ ຕູ, ເປັນ ລົມ ພະຍຸ ທີ່ ຮ້າຍ ແຮງ ທີ່ ສຸດ ທີ່ ໄດ້ ມາສູ່ ເກາະ ແຫ່ງ ນີ້. Bão đã làm thiệt mạng ít nhất sáu người ở Vanuatu, đây là báo cáo đầu tiên xác nhận số người tử vong do một trong những cơn bão mạnh nhất giáng xuống đất liền từ trước đến nay. +ຕາມ ປະ ເພນີ ຂອງ ຊາວ ເກາະ, ເພິ່ນ ໃສ່ ພວງ ມະ ໄລ ສາມ ຊັ້ນ ເປັນ ດອກ ຄາ ເນເຊິ ນ ສີ ແດງ. Theo truyền thống của các hải đảo, ông choàng một vòng hoa kết bằng hoa cẩm chướng màu đỏ. +ການ ເກາະ ຈັບ ຂອງ ບາບ ນີ້ ແຫນ້ນ ປານ ໃດ? Vòng kiềm tỏa của tội lỗi mạnh mẽ đến mức nào? +ແລະ ພວກ ເຂົາ ໄດ້ ຕົກ ໄປ ສູ່ ການ ລ່ວງ ລະ ເມີດ ອັນ ໃຫຍ່ ຫລວງ ດັ່ງນີ້; ແທ້ ຈິງ ແລ້ວ, ພວກ ເຂົາ ໄດ້ ກັບ ມາ ອ່ອນ ແອ ເພາະການ ລ່ວງ ລະ ເມີດ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ໃນ ເວລາ ບໍ່ ຫລາຍ ປີ ດັ່ງນີ້. Và họ đã rơi vào sự phạm giới lớn lao này như vậy; phải, và vì sự phạm giới ấy mà họ trở nên yếu kém, trong vòng achẳng bao nhiêu năm. +ທີ່ ຈິງ ພະອົງ ໄດ້ ຈັດ ຕຽມ ຄ່າໄຖ່ ເພື່ອ ໃຫ້ ມີ ທາງ ເປັນ ໄປ ໄດ້ ທີ່ ຈະ ຊ່ວຍ ເຮົາ ໃຫ້ ຫລຸດ ພົ້ນ ຈາກ ອໍານາດ ຄອບງໍາ ຂອງ ບາບ ແລະ ຄວາມ ຕາຍ. Suy cho cùng, Ngài đã cung cấp giá chuộc, giúp chúng ta có thể thoát khỏi vòng kiềm tỏa của tội lỗi và sự chết. +ແຕ່ ລະ ຫມວດ ຈະ ຈັດການ ປະຊຸມ ໃຫຍ່ ປີ ລະ 2 ເທື່ອ. Hàng năm có hai hội nghị được tổ chức cho mỗi vòng quanh. +ຄະນະ ກໍາມະການ ສາຂາ ຍັງ ຊີ້ ນໍາ ວຽກ ງານ ຂອງ ໄພໂອເນຍ ມິ ຊັນ ນາ ລີ ແລະ ຜູ້ ດູ ແລ ເດີນ ທາງ ທີ່ ຮັບໃຊ້ ຢູ່ ໃນ ດິນແດນ ທີ່ ສາຂາ ຮັບ ຜິດ ຊອບ. Các anh ấy cũng hướng dẫn hoạt động của những người tiên phong, giáo sĩ và giám thị vòng quanh phụng sự trong khu vực thuộc chi nhánh. +ມີ ການ ແບ່ງ ປະເທດ ຫຼື ພື້ນ ທີ່ ແຕ່ ລະ ສາຂາ ຮັບ ຜິດ ຊອບ ອອກ ເປັນ ຫຼາຍ ພາກ ແລ້ວ ພາກ ຕ່າງໆຈະ ແບ່ງ ເປັນ ຫຼາຍ ຫມວດ. Nước hay khu vực nằm trong quyền hạn mỗi chi nhánh được chia thành nhiều địa hạt, rồi các địa hạt lại được chia thành nhiều vòng quanh. +ເມື່ອ ເຮົາ ເຮັດ ຕາມ ຄວາມປະສົງ ຂອງ ເຮົາ ແລະ ມາ ຮູ້ ຕົວ ເອງ, ແລ້ວ ເຮົາ ຈະ “ຖືກ ໂອບ ກອດ ດ້ວຍ ອ້ອມ ແຂນ ອັນ ນິລັນດອນ ຂອງ ພຣະອົງ”16 ແລະ ຖືກຕ້ອນຮັບ ຄືນ ບ້ານ. Khi hành động theo ước muốn của mình và tỉnh ngộ, chúng ta sẽ được “bảo bọc vĩnh viễn trong vòng tay thương yêu của Ngài”16 và được chào đón trở về nhà. +ແຕ່ ກົງ ກັນ ຂ້າມ ເຂົາ ເຈົ້າ ໄດ້ ຍື່ນ ແຂນ ອອກ ໄປ ແລະ ຮ້ອງ ຫາ ລາວ, ແລະ ໂດຍ ທີ່ ເບິ່ງ ພໍ່ ແມ່ ຢູ່, ລາວ ໄດ້ ພະ ຍາ ຍາມ ຍ່າງ ໄປ ຫາ ອ້ອມ ແຂນ ທີ່ ຮັກ ຂອງ ພໍ່ ແມ່ ຂອງ ລາວ. Thay vì thế họ đã dang tay ra trong khi gọi nó, và với đôi mắt nhìn vào họ, nó đã cố gắng một lần nữa hướng tới vòng tay yêu thương của họ. +ສະຫວັນ ປະກົດຄືວ່າຢູ່ໃກ້ໆ, ແລະ ຖ້າຫາກຂ້າພະເຈົ້າພະຍາຍາມ, ຂ້າພະເຈົ້າເກືອບຈະຮູ້ສຶກເຖິງຄວາມຮູ້ແຫ່ງ ຄວາມຄາລະວະ ແລະ ຄວາມປະຫລາດໃຈອັນດຽວກັນນັ້ນທີ່ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ມີ ແຕ່ລະເທື່ອເມື່ອ ລູກນ້ອຍໆທີ່ລ້ໍາຄ່າແຕ່ລະຄົນຖືກວາງໄວ້ຢູ່ໃນອ້ອມແຂນຂອງຂ້າພະເຈົ້າ. Thiên thượng dường như rất gần, và nếu cố gắng thì hầu như tôi có thể cảm thấy cũng những ý nghĩ đầy nghiêm trang và kinh ngạc mà tôi đã trải qua mỗi lần khi một trong mấy đứa con sơ sinh quý báu đó được đặt vào vòng tay của tôi. +19 ແລະ ເຫດການ ຈະ ບັງ ເກີດ ຂຶ້ນຄື, ຄົນ ທີ່ ເສື່ອມ ໂຊມ ຢູ່ ໃນ ຄວາມ ບໍ່ ເຊື່ອ ຖື ຈະ ຖືກ ມື ຂອງ ຄົນ ຕ່າງ ຊາດ ລົງ ທັນ. 19 Và chuyện rằng, những kẻ nào sa vào vòng vô tín ngưỡng sẽ bị bàn tay Dân Ngoại ađánh đập. +ພວກ ເຮົາ ພຽງ ແຕ່ ຈູດ ມັນ ໃຫ້ ເປັນ ວົງ ເທົ່າ ນັ້ນ!” Chúng ta sẽ chỉ đốt một vòng tròn trong đám cỏ dại thôi!” +ຕາມ ຈິງ ແລ້ວ ທຸກ ຄົນ ໃນ ກຸ່ມ ພວກ ເຮົາ ໄດ້ ເຮັດ ວົງ ອ້ອມຄົນ ນັ້ນ. Thực ra, mọi người trong nhóm bắt đầu tạo thành một vòng tròn chặt chẽ xung quanh anh ta. +ແລ້ວໃນ ທັນ ໃດ ນັ້ນ, ຄົນ ຫນຶ່ງ ໄດ້ ເລີ່ ມຈັດ ວົງ ໃຫຍ່ ເພື່ອ ແບ່ງຊາ ໃຫ້ ກັນ ສູບ. Rồi đột nhiên, một người nào đó bắt đầu sắp xếp cho các sinh viên đứng thành một vòng tròn lớn với ý định chia sẻ thuốc lá cần sa. +ພວກເຮົາໄດ້ຕິດມັນເຂົ້າກັນເປັນສາຍຄໍແຫ່ງຄວາມຮັກ. Chúng tôi dán các mảnh giấy đó lại làm thành các vòng tròn rồi móc vào với nhau để làm thành một chuỗi đeo và chúng tôi biến nó thành dây chuyền tình thương. +ແລະ ຊາວ ນີ ໄຟ ເກືອບ ຈະ ຕົກ ໄປ ຢູ່ ໃນ ວົງ ລ້ອມ ຂອງ ຊາວ ເລ ມັນ; ເຖິງ ຢ່າງ ໃດ ກໍ ຕາມ ຊາວ ນີ ໄຟ ຍັງ ເຂົ້າ ເປັນ ເຈົ້າ ຂອງ ແຜ່ນ ດິນ ທາງ ເຫນືອ ທັງ ຫມົດ ທີ່ ຢູ່ ໃກ້ ຊາຍ ແດນ ຂອງ ຖິ່ນ ແຫ້ງ ແລ້ງ ກັນດານ ທີ່ ຫົວ ແມ່ນ້ໍາ ຊີ ໂດນ, ຈາກ ທາງ ຕາ ເວັນ ອອກ ໄປ ຫາ ທາງຕາ ເວັນ ຕົກ, ໂດຍ ອ້ອມ ຮອບ ທາງ ດ້ານ ຖິ່ນ ແຫ້ງ ແລ້ງ ກັນດານ ທາງ ເຫນືອ, ຈົນກະທັ້ງ ພວກ ເຂົາ ມາ ເຖິງ ແຜ່ນດິນ ຊຶ່ງພວກ ເຂົາ ເອີ້ນ ວ່າ ແຜ່ນດິນ ອຸດົມ ສົມບູນ. Và như vậy dân Nê Phi hầu như bị dân La Man bao vây tứ phía; tuy nhiên dân Nê Phi cũng đã chiếm được tất cả phần đất hướng bắc, giáp ranh với vùng hoang dã tại đầu sông Si Đôn, từ đông sang tây, chạy vòng quanh vùng hoang dã lên đến hướng bắc, đến tận xứ mà họ gọi là aPhong Phú. +ສິ່ງ ອັນ ຕະລາຍ ກໍ ຄື ບາງ ຄົນ ໄດ້ ເລືອກ ເດີນ ຫນີ ອອກ ຈາກ ເສັ້ນທາງ ທີ່ ພາ ໄປ ຫາ ຕົ້ນ ໄມ້ ແຫ່ງ ຊີວິດ.8 ບາງ ເທື່ອ ເຮົາ ສາມາດ ຮຽນ ຮູ້, ສຶກສາ, ແລະ ຮູ້ຈັກ, ແລະ ບາງ ເທື່ອ ເຮົາ ຕ້ອງ ເຊື່ອ, ໄວ້ ວາງ ໃຈ, ແລະ ມີ ຄວາມ ຫວັງ. Sẽ có hiểm nguy khi một người nào đó chọn đi ra khỏi con đường dẫn đến cây sự sống.8 Đôi khi chúng ta có thể học hỏi, nghiên cứu và hiểu biết, và đôi khi chúng ta phải tin tưởng, tin cậy và hy vọng. +ເມື່ອ ລູກ ເກີດ ມາພາຍ ໃນ ການ ແຕ່ງງານ ແລະ ມີ ທັງ ພໍ່ ແມ່, ໂອກາດຈະ ມີ ຫລາຍ ແລະ ວິຊາ ຄວາມ ຮູ��� ຂອງ ເຂົາ ຈະ ສູງ ຂຶ້ນ. Khi con cái được sinh ra trong vòng hôn nhân và có đầy đủ cha mẹ thì cơ hội và khả năng nghề nghiệp thành công tăng vọt. +“ ແລະ ... ໄດ້ ຖືກ ຫຍໍ້ ຫຍັນ ແລະ ຖືກ ຂ້ຽນ ຕີ, ... ຖືກ ລ່າມ ໂສ້ ແລະ ຖືກ ຄຸມ ຂັງ: “Có kẻ khác ... chịu nhạo cười, roi vọt, lại cũng chịu xiềng xích, lao tù nữa. +ຂ້ອຍ ບໍ່ ເຄີຍ ເຂົ້າ ໃຈ ແລະ ບໍ່ ເຄີຍ ຮູ້ ເລີຍ ວ່າ ເຂົາ ເຈົ້າ ຮູ້ສຶກ ຢ່າງ ໃດ ຄື ກັບ ຕອນ ນີ້ ທີ່ ຂ້ອຍ ເອງ ຮູ້ສຶກ ວ່າ ຄົນ ອື່ນ ບໍ່ ເຂົ້າ ໃຈ ຂ້ອຍ.” Tôi đã thờ ơ và vô cảm với họ, nên hơn ai hết tôi hiểu tại sao người ta cũng thờ ơ và vô cảm với tôi”. +43 ແລະ ຜູ້ຄົນ ຜູ້ ມີ ຊື່ວ່າ ຜູ້ຄົນ ຂອງ ນີ ໄຟ ເລີ່ມ ທະ ນົງ ໃຈຂຶ້ນ, ຍ້ອນ ວ່າ ຂອງ ມີຄ່າ ຢ່າງ ຫລວງຫລາຍ ຂອງ ພວກ ເຂົາ, ແລະ ກັບ ມາ ຖື ຕົວ ຄື ກັນ ກັບ ຊາວ ເລ ມັນພີ່ນ້ອງ ຂອງ ພວກ ເຂົາ. 43 Và ngay cả những người mệnh danh là dân Nê Phi cũng bắt đầu kiêu hãnh trong lòng, vì họ vô cùng giàu có, và trở nên tự phụ chẳng khác chi đồng bào của họ là dân La Man vậy. +7 ເຮົາ ໄດ້ປະຖິ້ມ ເຈົ້າ ພຽງ ແຕ່ ໄລຍະ ຊົ່ວ ຄາວ, ແຕ່ ເຮົາ ຈະ ເອົາ ເຈົ້າຄືນ ດ້ວຍ ຄວາມ ຮັກ ອັນ ສຸດຊຶ້ງ. 7 Vì ta đã bỏ ngươi trong chốc lát, nhưng với lòng thương xót vô biên, ta sẽ thu ngươi lại. +ອໍານາດ ຂອງ ພຣະອົງ ແມ່ນ ບໍ່ ມີ ທີ່ ສິ້ນ ສຸດ ທີ່ຈະ ເປັນພອນ ແລະ ນໍາພາ ຊີວິດ ຂອງ ຜູ້ ທີ່ ສະ ແຫວ ງຫາ ຄວາມ ຈິງ ແລະ ຄວາມ ຊອບ ທໍາ. Quyền năng của Ngài là vô biên để ban phước và hướng dẫn cuộc sống của những người tìm kiếm lẽ thật và sự ngay chính. +ອີງ ຕາມ ຜູ້ ຮຽບ ຮຽງ ວັດຈະນານຸກົມ ພາສາ ຕົ້ນ ສະບັບ ນີ້ ຊີ້ ເຖິງ ພະລັງ ທີ່ ບໍ່ ສາມາດ ເຫັນ ໄດ້ ເຊິ່ງ ພວມ ປະຕິບັດ ງານ ຢູ່. Theo các nhà biên soạn tự điển, những từ trong nguyên ngữ gợi ý về một lực vô hình đang hoạt động. +9 ແລະ ຖ້າ ຫາກ ລູກ ຊາຍ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ຫັນ ກັບ ໄປ ສູ່ ຄວາມ ທະ ນົງ ໃຈ ເຖິງ ເລື່ອງ ທີ່ ບໍ່ ມີ ປະ ໂຫຍດ ຂອງ ລາວ, ລາວ ກໍ ຄົງ ຈະ ຈື່ ໄດ້ ເຖິງ ຄໍາ ເວົ້າ ຊຶ່ງ ລາວ ໄດ້ ເວົ້າ ໄວ້ ແລະ ຈະ ຮຽກ ຮ້ອງ ເອົາ ສິດທິ ຂອງ ລາວ ໃນ ລາ ຊາ ອານາຈັກ ນີ້ ຄືນ ໄປ, ຊຶ່ງຈະ ເຮັດ ໃຫ້ ລາວ ແລະ ຜູ້ ຄົນ ພວກ ນີ້ ກະທໍາ ບາບ ຫລາຍ ຂຶ້ນ. 9 Và nếu con trai trẫm trở lòng kiêu ngạo và ham thích những điều vô bổ, khi đó nó sẽ rút lại những lời nó đã nói và đòi lại vương quyền thì điều đó sẽ khiến cho nó và dân này phạm nhiều tội lỗi. +ເຮົາ ເຄີຍ ຮູ້ສຶກ ເຖິງ ການ ຂອບຄຸນ ທີ່ ບໍລິສຸດ, ແລະ ບໍ່ ມີ ຂອບ ເຂດ ນັ້ນບໍ? Có bao giờ chúng ta cảm nhận được lòng biết ơn thuần khiết, vô bờ bến như vậy không? +ເຈົ້າ ຮູ້ ວ່າ ຄື້ນ ຈະ ຫລັ່ງ ໄຫລ ມາ ແບບ ນັ້ນ ເລື້ອຍໆ ກະທົບ ໃສ່ ຫາດ ຊາຍ ຕະຫລອດ ໄປ. Bạn biết những con sóng đó sẽ tiếp tục vỗ vào bờ cho đến vô tận. +ໂດຍ ທີ່ ເຫລືອໃຈ ຂະຫນາດ ຂ້າພະເຈົ້າ ໄດ້ ຕັດສິນ ໃຈ ກັບ ໄປ. Vì cảm thấy vô cùng thất vọng, nên tôi quyết định quay trở lại. +ຂ້ອຍ ຮູ້ສຶກ ຜິດ ຫຼາຍ ເພາະ ຕອນ ທີ່ ພໍ່ ອອກ ໄປ ເຮັດ ວຽກ ແມ່ ຍັງ ດີໆຢູ່!” Mình cảm thấy vô cùng có lỗi, vì mẹ vẫn ổn lúc ba đi mà!”. +ຫລາຍ ເທື່ອ ທີ່ ທ່ານ ຮ��້ ສຶກ ຫມົດ ຫວັງ, ສັບ ສົນ, ຫລື ໃຈ ຮ້າຍ. Bao nhiêu lần anh chị em cảm thấy vô vọng, hoang mang, hoặc giận dữ. +ບໍ່ ດົນ ຈາກ ນັ້ນ ນາງ ເລີ່ມ ເກີດຄວາມ ຢ້ານ ກົວ, ສະນັ້ນ ນາງ ຈຶ່ງບໍ່ ໄປ ໂບດ ເພາະ ຢ້ານ ໄດ້ ສອນ . Vì cảm thấy vô cùng sợ hãi nên chị ngừng tham dự nhà thờ để chị sẽ không phải giảng dạy. +ການ ຕັດສິນ ໃຈ ທີ່ ກ້າຫານຂອງ ທ່ານ ໃນ ການທີ່ ຈະ ເຊື່ອ ໃນ ພຣະອົງ ຈະ ເປັນ ພອນ ແກ່ ທ່ານ ຫລາຍ ກວ່າ ທີ່ ຈະ ວັດ ແທກ ໄດ້. Quyết định đầy can đảm của các anh chị em để tin nơi Ngài sẽ ban phước cho các anh chị em một cách vô hạn và vĩnh viễn. +ຖ້າ ນັກ ວິທະຍາສາດ ທີ່ ມີ ປະສົບການ ສູງ ບໍ່ ສາມາດ ເຮັດ ໃຫ້ ເກີດ ສິ່ງ ທີ່ ມີ ຊີວິດ ຊະນິດ ໃຫມ່ ໂດຍ ການ ໃຊ້ ວິທີ ກະຕຸ້ນ ໃຫ້ ເກີດ ໂຕ ກາຍ ພັນ ແລະ ຄັດ ເລືອກ ຕົວ ກາຍ ພັນ ທີ່ ດີໆ ເປັນ ໄປ ໄດ້ ບໍ ທີ່ ຂະບວນ ການ ທີ່ ປາສະຈາກ ສະຕິ ປັນຍາ ຈະ ເຮັດ ໄດ້ ດີ ກວ່າ? Nếu các nhà khoa học có chuyên môn không thể tạo ra các loài mới bằng cách can thiệp và chọn lựa những đột biến thích hợp, thì làm sao một quá trình vô tri có thể làm được tốt hơn? +43 ບັດ ນີ້ ເມື່ອ ເປັນ ດັ່ງ ນີ້ ແລ້ວ ຊາວ ເລ ມັນ ຈຶ່ງ ໄດ້ ຕໍ່ສູ້ ຈົນ ສຸດ ກໍາລັງ; ແທ້ ຈິງ ແລ້ວ, ມັນ ບໍ່ ເຄີຍ ມີ ຈັກ ເທື່ອ ທີ່ ຊາວ ເລ ມັນ ຈະ ຕໍ່ສູ້ ດ້ວຍ ກໍາລັງ ແລະ ດ້ວຍ ຄວາມ ກ້າຫານ ອັນ ໃຫຍ່ຫລວງ ພຽງ ນີ້, ບໍ່ ມີ ຈັກ ເທື່ອ, ບໍ່ ເຄີຍ ມີ ເລີຍຕັ້ງ ແຕ່ ຕົ້ນມາ. 43 Lần này dân La Man chiến đấu một cách vô cùng dữ dội; phải, chưa bao giờ người ta thấy dân La Man chiến đấu với một sức mạnh và lòng can đảm quá mức như vậy, chưa bao giờ, dù là lúc mới khởi đầu. +ຄວາມ ຢ້ານ ຂອງ ເຈົ້າ ເປັນ ເລື່ອງ ທີ່ ບໍ່ ມີ ເຫດຜົນ ຢ່າງ ສິ້ນ ເຊີງ ບໍ? Có phải nỗi sợ của bạn hoàn toàn vô căn cứ? +10 ທຸກໆສາສະຫນາ ປອມ ແລະ ທຸກໆລັດຖະບານ ຂອງ ມະນຸດ ພ້ອມ ດ້ວຍ ກອງ ທະຫານ ທັງ ຫມົດ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ທີ່ ຖືກ ຄວບຄຸມ ໂດຍ ຜູ້ ປົກຄອງ ຊົ່ວ ເຊິ່ງ ບໍ່ ເຫັນ ໄດ້ ດ້ວຍ ຕາ ຂອງ ໂລກ ນີ້ ຈະ ຖືກ ທໍາລາຍ ລ້າງ ຕະຫຼອດ ໄປ. 10 Tất cả tôn giáo sai lầm, các chính phủ và quân đội của họ, dưới quyền điều khiển của kẻ cai trị gian ác, vô hình của thế gian này, sẽ bị hủy diệt mãi mãi. +8 ເນື່ອງ ຈາກ ຊົນ ຈໍາພວກ ຂ້າ ໃຊ້ ກໍາລັງ ເຮັດ ວຽກ ຂອງ ນາຍ ດ້ວຍ ຄວາມ ພັກດີ ໃນ ຕອນ ທີ່ ພະອົງ ກັບ ມາ ຢ່າງ ບໍ່ ເຫັນ ໄດ້ ດ້ວຍ ຕາ ໃນ ປີ 1914 ດັ່ງ ນັ້ນ ຈຶ່ງ ມີ ຫຼັກຖານ ສະແດງ ໃຫ້ ເຫັນ ວ່າ ໃນ ປີ 1919 ເຂົາ ເຈົ້າ ໄດ້ ຮັບ ຫນ້າທີ່ ຮັບ ຜິດ ຊອບ ຫຼາຍ ກວ່າ ເກົ່າ. 8 Bởi vì lớp người đầy tớ đang trung thành làm công việc Chủ giao khi Chủ trở lại cách vô hình vào năm 1914, có bằng chứng cho thấy vào năm 1919 lớp người này đã được tin cậy giao nhiệm vụ lớn hơn. +ຫລັງ ຈາກ ເວລາ ທີ່ຮູ້ສຶກ ເຫມືອນ ນິດ ນິ ລັນ ແລ້ວ ແມ່ຕູ້ ໄດ້ ປະກາດ ວ່າ ຂ້າພະເຈົ້າ ສະອາດ ແລະ ຍອມ ໃຫ້ ຂ້າພະເຈົ້າ ເຂົ້າ ເຮືອນ ໄດ້. Sau một lúc rất lâu tưởng chừng như là vô tận, bà ngoại quyết định là tôi đã được sạch rồi và để cho tôi vào nhà. +ພະອົງ ຮູ້ ວ່າ ເປໂຕ ເສຍໃຈ ຫຼາຍ ຍ້ອນ ຄວາມ ຜິດ ຂອງ ຕົນ ເອງ. Ngài biết ông vô cùng đau đớn vì mặc cảm tội lỗi. +ພວກ ເຮົາ ໄດ້ ເຂົ້າໄປ ໃນ ອຸ ໂມງ . Vô cùng sốt ruột, chúng tôi tiến về phía trước đi vào con đường hầm. +ວິທີ ທີ່ ເຮົາ ກະທໍາ ຕໍ່ ຄົນ ທີ່ຢູ່ ໃກ້ຊິດ ເຮົາ ທີ່ ສຸດ ເປັນ ພື້ນຖານ ອັນສໍາຄັນ. Cách chúng ta đối xử với những người thân cận với mình thật là vô cùng quan trọng. +ພະອົງ ໄດ້ ເຮັດ ສິ່ງ ອັດສະຈັນ ເພື່ອ ເຮົາ ທຸກ ວັນ tạo nên sự sống, hằng muôn tuyệt tác, ôi quý vô cùng! +ຕໍ່ ເຂົາ ເຈົ້າ ແລ້ວ, ລາວ ຍັງ ເປັນ ເດັກ “ຜູ້ ຕ່ໍາ ຕ້ອຍ,” ຄົນ ຫນຶ່ງ ເທົ່າ ນັ້ນ ແລະ ເຂົາ ເຈົ້າກໍ ໄດ້ກະທໍາ ກັບ ລາວ ແບບ ເກົ່າ. Đối với họ, anh ta vẫn còn “vô danh” như trước đây, và họ đối xử với anh ta như thế. +ເຖິງ ຢ່າງໃດ ກໍ ຕາມ, ແມ່ນ ແຕ່ ຄວາມ ສໍາເລັດ ທີ່ ປະກົດ ວ່າ ເປັນ ຈຸດປະສົງ ທີ່ ມີ ຄຸນຄ່າ ກໍ ສາມາດ ນໍາ ອັນຕະລາຍ ຂອງ ຄວາມ ຈອງຫອງ ທີ່ ບໍ່ຊ່ອຍ ຫຍັງ ຂອງ ມັນ ເອງ ມາ, ຈົນ ວ່າ ເຮົາ ຕ້ອງການ ກຽດຕິຍົດຂອງ ມະນຸດ ຫລາຍ ກວ່າ ຄວາມ ເຫັນ ຊອບ ຂອງ ສະຫວັນ. Tuy nhiên, ngay cả việc đạt được các mục tiêu dường như đáng giá cũng có thể mang lại nguy cơ của riêng họ về niềm tự hào vô ích, khi chúng ta khát vọng danh lợi của loài người hơn là sự chấp thuận của thiên thượng. +ຢ່າ ໃຫ້ ຄົນ ໃດ ຄົນ ຫນຶ່ງ ຮູ້ສຶກ ຖືກ ເມີນ ເສີຍ ຫລື ໃຊ້ ການ ບໍ່ ໄດ້. Không một ai trong số họ nên cảm thấy bị bỏ rơi hoặc vô dụng. +ຄວາມ ຮູ້ສຶກ ຜິດ ອາດ ພາ ໄປ ສູ່ ຄວາມ ສິ້ນ ຫວັງ ໄດ້ ງ່າຍ ແລະ ເຮັດ ໃຫ້ ຮູ້ສຶກ ວ່າ ຕົນ ເອງ ບໍ່ ມີ ຄ່າ. Một lương tâm mang mặc cảm tội lỗi dễ khiến chúng ta cảm thấy tuyệt vọng và vô dụng. +ຖ້າ ຮູ້ສຶກ ວ່າ ໄຮ້ ຄ່າ ຫຼື ບໍ່ ເປັນ ທີ່ ຮັກ ໄຄ່ ຂ້ອຍ ຈະ ລົມ ເປັນ ສ່ວນ ຕົວ ກັບ (ໃຫ້ ຂຽນ ຊື່ ຂອງ ຜູ້ ທີ່ ເຈົ້າ ສາມາດ ລົມ ເປັນ ສ່ວນ ຕົວ ນໍາ ໄດ້) ............... Nếu cảm thấy bản thân vô dụng và không được yêu thương, mình sẽ tâm sự với (ghi ra tên một người mà bạn tin tưởng) ..... +ນອກ ຈາກ ນັ້ນ ຄໍາ ວ່າ “ສັດ ຊື່” ອາດ ນໍາ ມາ ໃຊ້ ກັບ ສິ່ງ ທີ່ ບໍ່ ມີ ຊີວິດ ໄດ້ ດ້ວຍ. * Ngoài ra, từ ngữ “trung thành” cũng có thể áp dụng cho những vật vô tri. +ການ ບອກ ຂ່າວ ດີ ດ້ວຍ ວິທີ ເຫຼົ່າ ນີ້ ຈະ ບໍ່ ມີ ຄວາມຫມາຍ ຕໍ່ ຄົນ ອື່ນ ເລີຍ ຫາກ ວ່າ ຜູ້ ທີ່ ບອກ ຂ່າວ ດີ ແກ່ ຄົນ ອື່ນ ບໍ່ ປະຕິບັດ ຕາມ ສິ່ງ ທີ່ ຕົວ ເອງ ສອນ. Dù bạn nghe tin mừng qua cách nào đi nữa, thì cũng là vô nghĩa nếu chính người nói chuyện với bạn không áp dụng những điều mình dạy dỗ. +ແຮງ ດັນ ຂອງ ເຄື່ອງ ຈັກ ແລະ ພະລັງຂອງ ໃບ ພັດ ຈະບໍ່ ມີ ປະ ໂຫຍ ດ ຖ້າ ບໍ່ ມີ ຈຸດຫມາຍ ປາຍທາງ, ການ ໃຊ້ ພະລັງ ນັ້ນ, ພະລັງ ຂອງ ການ ຊີ້ ນໍາ ນັ້ນ ແມ່ນ ມາ ຈາກ ຫາງ ເສືອ, ຊຸກ ຊ້ອນ ຈາກ ສາຍຕາ, ເປັນ ພາກສ່ວນ ນ້ອຍ ໆ, ແຕ່ ມີຫນ້າ ທີ່ ທີ່ ສໍາຄັນ ຫລາຍ ທີ່ ສຸດ. Lực đẩy của động cơ và sức mạnh của cánh quạt đều là vô ích nếu không có ý thức về hướng đi, không sử dụng năng lực đó, không có sự hướng dẫn đó của sức mạnh của bánh lái, nếu không thấy được và không có kích thước tương đối nhỏ nhưng hoàn toàn cần thiết về mặt chức năng. +ເຖິງຢ່າງໃດກໍຕາມ, ບາງເທື່ອ ຄົນໃນຄອບຄົວຂອງເຮົາ ອາດເລືອກເຮັດສິ່ງທີ່ບໍ່ຄິດ, ທີ່ເຮັດໃຫ້ເຈັບປວດ, ຫລື ອະທໍາ. Tuy nhiên, đôi khi những người trong gia đình chúng ta có những lựa chọn hoặc làm những điều thiếu suy nghĩ, gây tổn thương, hoặc vô đạo đức. +ພັນ ທະ ມິດ ຂອງ ເຮົາ ກໍ ຍັງ ຮ່ວມ ດ້ວຍ ກອງ ທັບ ຂອງ ສະ ຫວັນ ທີ່ ຕາ ຫລຽວ ບໍ່ ເຫັນ ນໍາ ອີກ. Đồng minh của chúng ta cũng gồm có các đạo quân vô hình của thiên thượng. +ເຂົາ ເຈົ້າ ເວົ້າວ່າ ສິ່ງ ທີ່ ກ່າວ ມານັ້ນ ບໍ່ ເປັນຕາ ເຊື່ອ, ໂດຍ ບອກ ວ່າ “ລັດທິ ມໍ ມອນ ເປັນ ສິ່ງ ຈອມ ປອມ.” Họ hành động như thể nghĩ rằng bất cứ điều gì khác đều là vô lý, cho rằng “đạo Mặc Môn là xàm bậy.” +ເຊົ້າ ມື້ ຕໍ່ ມາ ພວກ ຫົວຫນ້າ ສາສະຫນາ ສົ່ງ ຄົນ ໄປ ນໍາ ເອົາ ພວກ ອັກຄະສາວົກ ອອກ ມາ ແຕ່ ປາກົດ ວ່າ ເຂົາ ຫາຍ ໄປ. Sáng hôm sau, khi các nhà lãnh đạo tôn giáo sai người vô khám điệu các sứ đồ đến, họ đã đi mất. +ການ ປະ ໃຈ ເກົ່າ ເອົາ ໃຈ ໃຫມ່ ແມ່ນ ເຫມາະ ສົມ ແທ້ໆສໍາລັບ ຜູ້ ທີ່ ເຄີຍ ໃຊ້ ຊີວິດ ທີ່ ຜິດ ສິນລະທໍາ ແລະ ກໍ ຍັງ ຈໍາເປັນ ສໍາລັບ ຄົນ ທີ່ ບໍ່ ໄດ້ ໃຊ້ ຊີວິດ ແບບ ນັ້ນ ນໍາ ອີກ. Ăn năn là điều thích đáng nếu một người từng sống vô luân, nhưng ngay cả một người sống tương đối trong sạch về đạo đức cũng cần ăn năn. +ນັ້ນຄື ສະມາຊິກ ທໍາ ມະ ດາ ທີ່ ຖືກ ເອີ້ນ ໃຫ້ ນໍາພາ ແລະ ຮັບ ໃຊ້ ກຸ່ມສະມາຊິກ ຈະ ຕ້ອງ ຮັບຜິດຊອບ ການ ປະຊຸມ ຕ່າງໆ, ໂຄງການ, ແລະ ກິດຈະກໍາ ທັງ ຫມົດ. Do đó, các tín hữu ngoài đời thế tục mà đuợc kêu gọi để lãnh đạo và phục vụ giáo đoàn phải điều hành vô số buổi họp, chương trình và sinh hoạt của Giáo Hội chúng ta. +1 ແລະ ບັດ ນີ້ ເຫດການ ໄດ້ ບັງ ເກີດ ຂຶ້ນຄື ມີ ການ ຂົ່ມ ເຫັງ ຈາກ ພວກ ທີ່ ບໍ່ ເຊື່ອ ຖື ຊຶ່ງກະ ທໍາ ຕໍ່ ສາດສະ ຫນາ ຈັກ ເພີ່ມ ຫລາຍ ຂຶ້ນ ເລື້ອຍໆ ຈົນ ວ່າ ມີ ການ ຈົ່ມ ໃຫ້ ແກ່ ສາດສະ ຫນາ ຈັກ, ແລະ ຜູ້ນໍາ ຂອງ ຕົນ ກ່ຽວ ກັບ ເລື່ອງ ນີ້; ແລະ ພວກ ເຂົາ ໄດ້ ຕໍ່ ວ່າ ແອວ ມາ. 1 Và giờ đây chuyện rằng, sự ngược đãi giáo hội của những người vô tín ngưỡng đã trở nên quá khắc nghiệt, đến đỗi giáo hội bắt đầu phải ta thán và phàn nàn với các người lãnh đạo của họ về việc này. +ສະນັ້ນ, ໃນ ຖານະ ທີ່ ເປັນ ຜູ້ນໍາ ເຮົາ ຕ້ອງ ປົກ ປ້ອງ ສາດສະຫນາ ຈັກ ແລະ ພຣະກິ ດຕິ ຄຸນ ໄວ້ ຢ່າງ ເຄັ່ງ ຄັດ ເລື່ອງ ຄວາມ ບໍລິສຸດ ແລະ ຄວາມ ລຽບ ງ່າຍ ຂອງ ມັນ ແລະ ຫລີກ ເວັ້ນຈາກ ການ ສ້າງ ຄວາມ ຫນັກຫນ່ວງ ໃຫ້ ແກ່ ສະມາຊິກ ຂອງ ເຮົາ. Do đó, với tư cách là những người lãnh đạo, chúng ta phải bảo vệ nghiêm ngặt Giáo Hội và phúc âm để giữ nguyên vẻ thanh khiết và minh bạch và tránh đặt gánh nặng vô ích lên trên các tín hữu của mình. +ທີ ມຟຸດ ບອລ໌ ໄດ້ ຊະນະ ຕະຫລອດ ຈົນ ຂຶ້ນ ເຖິງ ຂັ້ນ ແຂ່ງຂັນ ອັນ ດັບ ສຸດ ຍອດ ປະຈໍາ ລັດ. Đội bóng bầu dục tiếp tục thắng chức vô địch của tiểu bang. +ແຕ່ ສິ່ງ ທີ່ ສໍາຄັນ ກວ່າການ ແຂ່ງຂັນ ໄດ້ ເກີດ ຂຶ້ນຢູ່ ທີ່ ໂຮງຮຽນ ຂອງ ເຂົາ ເຈົ້າ. Nhưng có một điều gì đó quan trọng hơn chức vô địch bóng bầu dục đã xảy ra tại trường trung học của họ. +ແຕ່ ເຮົາ ຜູ້ເປັນ ມະ ນຸດ ຈະບໍ່ກາຍ ເປັນ ຜູ້ ຊະ ນະ ເລີດ ປາດ ສະ ຈາກ ຄວາມ ພະ ຍາ ຍາມ ແລະ ລະ ບຽບ ວິ ໄນ ຫລື ປາດ ສະ ຈາກ ການ ເຮັດ ຄວາມ ຜິດ ພາດ. Nhưng vì là con người nên chúng ta không thể trở thành vô địch mà không có nỗ lực và kỷ luật hoặc không có những sai lầm. +ຖ້າ ເຈົ້າ ມີ ເພດ ສໍາພັນ ແບບ ຫຼິ້ນໆ ເຈົ້າ ເຮັດ ໃຫ້ ຄ່າ ຂອງ ຕົວ ເອງ ຕົກ ຕໍ່າ Bạn sẽ bán rẻ bản thân nếu “cho đi” vô điều kiện +ເຖິງ ແມ່ນມັນ ຖືກຕ້ອງ ໃນ ຄວາມ ຫມາຍ ຫນຶ່ງ, ແຕ່ຄໍາ ວ່າ ບໍ່ ມີ ເງື່ອນ ໄຂ ບໍ່ ມີ ຢູ່ ໃນ ພຣະຄໍາ ພີ ເລີຍ. Mặc dù về một phương diện, điều đó là đúng, nhưng sự miêu tả vô điều kiện như vậy không tìm thấy ở bất cứ chỗ nào trong thánh thư. +ຊີວິດ ຖືກ ສ້າງ ຂຶ້ນ ມາ ຫລື ເກີດ ຈາກ ຄວາມ ບັງເອີນ ທີ່ ບໍ່ ມີ ການ ຄວບຄຸມ? Có phải sự sống do sáng tạo hay bạn chỉ là sản phẩm của sự ngẫu nhiên, một sự tiến triển vô định hướng? +ຂ້າພະ ເຈົ້າມີ ຄວາມ ກະຕັນຍູ ແລະ ດີ ໃຈ ຫລາຍ ສໍາລັບ ການ ຕັດສິນ ໃຈ ທີ່ ພໍ່ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ອະນຸຍາດ ໃຫ້ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ເຮັດ ເມື່ອ 47 ປີກ່ອນ. Tôi vô cùng biết ơn và vui sướng về quyết định mà cha tôi đã cho phép tôi chọn cách đây 47 năm. +ຖ້າບໍ່ ແມ່ນ ຄວາມ ເປັນຈິງ ຂອງຄວາມ ຈິງ ທີ່ ຫມັ້ນ ຄົງ ແລະ ບໍ່ ປ່ຽນ ແປງ, ຂອງ ປະ ທານ ແຫ່ງ ອໍາ ເພີ ໃຈຈະ ໄຮ້ ຄວາມ ຫມາຍ ເພາະ ເຮົາ ຈະ ບໍ່ ສາ ມາດ ເຫັນ ຜົນ ສະ ທ້ອນ ຂອງ ການ ກະ ທໍາ ຂອງ ເຮົາລ່ວງ ຫນ້າ. Nếu không phải là thực tế của các lẽ thật vững chắc và cố định thì ân tứ về quyền tự quyết sẽ là vô nghĩa vì chúng ta sẽ không bao giờ có thể thấy trước và hoạch định kết quả của hành động của mình. +ພ້ອມ ດ້ວຍ ຫລາຍ ຄົນ, ພວກ ເຮົາ ໄດ້ ໃຊ້ ເວລາຫລາຍ ຊົ່ວ ໂມງ ມອບ ຫມາຍ, ວາງ ແຜນ ແລະ ຈັດ ໂຄງການ ສະ ແດງ ກ່ອນ ການ ອຸທິດ. Cùng với nhiều người khác, chúng tôi đã dành vô số thời giờ thu xếp các công việc tỉ mỉ hoạch định và tổ chức các sự kiện dẫn đến buổi lễ cung hiến. +“ເຂົາ ຈະ ຂາດ ມະ ນຸດ ສະ ທໍາ, ຂາດ ເມ ດ ຕາ ຈິດ, ມັກ ກ່າວ ຮ້າຍ ປ້າຍ ສີ, ມັກ ຄວາມ ຮຸນ ແຮງ, ມີ ໃຈ ໂຫດ ຮ້າຍ ສາ ມານ, ແລະ ກຽດ ຊັງ ການ ກະ ທໍາ ດີ, “Vô tình, khó hòa thuận, hay phao vu, không tiết độ, dữ tợn, thù người lành, +ເມື່ອ ບໍ່ ທໍ່ ໃດ ປີ ມາ ນີ້ ເດັກ ນ້ອຍ ໄດ້ ຍິນ ແລະ ໄດ້ ເຫັນ ຢ່າງ ບໍ່ ຖືກຕ້ອງ ໃນ ເລື່ອງ ເພດ ລັດທິ ພູດ ຜີ ສາດ ແລະ ການ ກະທໍາ ທີ່ ເສື່ອມຊາມ ແບບ ຕ່າງໆຢ່າງ ຄາດ ບໍ່ ເຖິງ. Cách đây một vài thập kỷ, hầu như không ai tưởng tượng được mức độ trẻ em bị ảnh hưởng của tình dục vô luân, ma thuật và những thực hành đồi bại khác. +ເພາະ ຢູ່ ທີ່ ນີ້ ທ່ານ ຈະ ພົບ ເຫັນ ວ່າ ແມ່ນ ຫຍັງ ທີ່ ມີຄ່າ ຫລາຍ ທີ່ ສຸດ. Vì các anh chị em sẽ tìm thấy điều quý báu vô giá ở đây! +ຄໍາ ສອນ ທັງ ຫມົດ ຂອງ ພວກ ເພິ່ນ ແມ່ນ ລ້ໍາ ຄ່າ ແທ້ໆ. Tất cả những điều giảng dạy của họ thật là vô giá. +ເຖິງ ວ່າ ຈະ ເຮັດ ສິ່ງ ໃດ ເຮົາ ກໍ ບໍ່ ຄູ່ ຄວນ ກັບ Chẳng chi so sánh cho bằng bởi đây quà vô giá thay. +ຈົ່ງ ຮັກສາ ຄວາມ ຫວັງ ອັນ ລໍ້າ ຄ່າ ໃນ ເລື່ອງ ລາຊະອານາຈັກ ໄວ້ ໃຫ້ ຊັດເຈນ. Hãy chú tâm vào niềm hy vọng vô giá về Nước Trời. +ການ ເຮັດ ແບບ ນີ້ ຈະ ເຮັດ ໃຫ້ ເຮົາ ໄດ້ ຮັບ ພອນ ຫຼາຍ ຢ່າງ. Khi làm thế, chúng ta sẽ nhận được những ân phước vô giá. +ເພິ່ນ ໄດ້ ປະມໍລະດົກ ແຫ່ງ ຄວາມ ຫວັງອັນ ລ້ໍາຄ່າ ໄວ້ ໃຫ້ ຂ້າພະ ເຈົ້າ. Ông để lại cho tôi một di sản vô giá về niềm hy vọng. +ທີ່ ໃຫ້ ຂອງ ຂວັນ ທີ່ ມີ ຄ່າ ຫຼາຍ ແກ່ ພວກ ເຮົາ bao nhiêu món quà ngài ban cho ôi vô giá thay! +6 ດັ່ງນັ້ນ ຂ້າພະ ເຈົ້າຈຶ່ງ ໄດ້ ໃຫ້ ຄໍາ ສັ່ງ ກັບ ລູກ ຫລານ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າ, ວ່າພວກ ເຂົາ ຈະ ຕ້ອງ ບໍ່ ໃຊ້ ບ່ອນ ໃນ ແຜ່ນ ຈາລຶກ ເຫລົ່ານີ້ ໄປ ດ້ວຍ ເລື່ອງ ທີ່ ບໍ່ ມີ ຄຸນຄ່າ ສໍາລັບ ລູກ ຫລານ ມະນຸດ. 6 Vậy nên, tôi sẽ truyền lệnh cho dòng dõi của tôi là chúng không được làm choán chỗ trên các bảng khắc này với những điều gì vô giá trị đối với con cái loài người. +ທໍາ ອິດ, ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ສັງ ເກດ ເຫັນ ວ່າ ການ ແຕ່ງງານ ທີ່ ມີ ຄວາມສຸກ ທີ່ ສຸດ ແມ່ນ ເມື່ອ ທັງ ສາມີ ແລະ ພັນ ລະ ຍາຖື ຄວາມ ສໍາພັນ ຂອງ ເຂົາ ເຈົ້າຄື ກັບ ວ່າ ເປັນໄຂ່ ມຸກທີ່ ມີ ລາຄາ ແພງ ທີ່ ສຸດ, ເປັນ ຊັບ ສົມບັດ ທີ່ ກຸ້ມ ຄ່າຊົ່ວ ນິລັນດອນ. Trước hết, tôi đã quan sát thấy rằng trong các cuộc hôn nhân hạnh phúc nhất thì cả hai vợ chồng đều xem mối quan hệ của họ là trân châu vô giá, một kho tàng có giá trị vô hạn. +* ສື່ ລາມົກ ບໍ່ ມີ ພິດ ມີ ໄພ ຄື ກັບ ທີ່ ບາງ ຄົນ ກ່າວ ເຖິງ ບໍ? * Có phải chúng vô hại như một số người thường nói không? +ສື່ ລາມົກ ບໍ່ ມີ ພິດ ມີ ໄພ ຄື ກັບ ທີ່ ບາງ ຄົນ ກ່າວ ເຖິງ ບໍ? Tài liệu khiêu dâm có vô hại như một số người nghĩ không? +16 ເຖິງ ແມ່ນ ວ່າ ມີ ຄວາມ ແຕກຕ່າງ ລະຫວ່າງ ການ ພົວ ພັນ ກັບ ລັດທິ ຜີ ປີສາດ ແທ້ໆກັບ ການ ເບິ່ງ ສື່ ບັນເທີງ ທີ່ ກ່ຽວ ຂ້ອງ ກັບ ເລື່ອງ ນັ້ນ ແນ່ນອນ ນີ້ ບໍ່ ໄດ້ ຫມາຍ ຄວາມ ວ່າ ການ ເບິ່ງ ກິດ ປະຕິບັດ ກ່ຽວ ກັບ ອໍານາດ ເລິກ ລັບ ບໍ່ ມີ ອັນຕະລາຍ ຫຍັງ. 16 Đành rằng có sự khác biệt giữa việc xem và thực hành ma thuật, nhưng điều đó không có nghĩa là xem thì hoàn toàn vô hại. +ແຕ່ ບໍ່ ມີ ໃຜ ສົມຄວນ ທີ່ ຈະ ຖືກ ຂົ່ມຂືນ. Nhưng người bị hại hoàn toàn vô tội và không đáng bị như vậy. +ແຕ່ ລະ ປີ ມະນຸດ ທີ່ ມີ ເຕັກ ໂນ ໂລ ຊີ ທີ່ ກ້າວ ຫນ້າ ໄດ້ ເຮັດ ໃຫ້ ເກີດ ຂອງ ເສີຍ ທີ່ ເປັນ ພິດ ທີ່ ເອົາ ມາ ໃຊ້ ຄືນ ບໍ່ ໄດ້ ຈໍານວນ ມະຫາສານ. Dù có đầy đủ công nghệ tiên tiến, hằng năm con người tạo ra vô số rác thải độc hại không tái sinh được. +15 ແລະ ມີ ບາງ ເມືອງ ທີ່ ເຫລືອ ຢູ່; ແຕ່ ຄວາມ ເສຍ ຫາຍ ຂອງ ມັນ ນັ້ນ ໃຫຍ່ ຫລວງ ທີ່ ສຸດ, ແລະ ມີ ຄົນ ເປັນ ຈໍານວນ ຫລວງຫລາຍ ຖືກ ຂ້າ ຕາຍ. 15 Tuy vậy vẫn còn vài thành phố tồn tại; mặc dầu bị thiệt hại nặng nề vô cùng và có nhiều người bị thiệt mạng. +10 ແຕ່ ບາງ ຄົນ ອາດ ຮູ້ສຶກ ວ່າ ການ ເບິ່ງ ຄວາມ ບັນເທີງ ທີ່ ສະແດງ ພາບ ພຶດຕິກໍາ ທີ່ ຜິດ ສິນລະທໍາ ຢ່າງ ຈະ ແຈ້ງ ນັ້ນ ບໍ່ ມີ ພິດ ມີ ໄພ ຫຍັງ. 10 Dù vậy, một số người có thể cảm thấy rằng xem những hình ảnh miêu tả rõ ràng cảnh vô luân thì không gây tai hại gì. +ຄວາມ ຮູ້ສຶກ ອັນ ອ່ອນ ໂຍນ ແລະ ເລິກ ເຊິ່ງ ທີ່ ພະອົງ ສະແດງ ໃນ ໂອກາດ ນັ້ນ ຊີ້ ຊັດ ວ່າ ພະອົງ ປາຖະຫນາ ຢ່າງ ແຮງ ກ້າ ທີ່ ຈະ ກໍາຈັດ ຜົນ ເສຍຫາຍ ຂອງ ຄວາມ ຕາຍ. Lòng trắc ẩn và cảm xúc sâu xa của ngài cho thấy ngài vô cùng mong muốn xóa bỏ những ảnh hưởng tai hại của cái chết. +ເຂົາ ເຈົ້າບໍ່ ສາມາດ ກັບ ຄືນ ໄປ ບ້ານ ເປັນ ເວລາອາທິດ ເຄິ່ງ ແລະ ໂສກ ເສົ້າຫລາຍ ກັບ ການ ສູນ ເສຍ ຄົນ ຢ່າງ ຫລວງຫລາຍ, ແຕ່ ເຂົາ ເຈົ້າ ບໍ່ ໄດ້ ເສຍ ຫາຍ ແບບ ຖາວອນ. Chúng không được trở về căn hộ của chúng trong hơn một tuần và lòng chúng tan nát vì có những người vô tội đã thiệt mạng nhưng chúng không bị thiệt hại vĩnh viễn nào cả. +ດ້ວຍ ລິດເດດ ທີ່ ບໍ່ ມີ ຂີດ ຈໍາກັດ ໄລຍະ ທາງ ຈຶ່ງ ບໍ່ ເປັນ ອຸປະສັກ ຕໍ່ ພະອົງ. Quyền năng Ngài vô hạn, vì vậy khoảng cách không gây trở ngại cho Ngài. +ຫລາຍ ເທື່ອ ທີ່ ທ່ານ ໄດ້ ຮູ້ ສຶກບໍ່ ມີ ຄວາມ ສຸກ. Bao nhiêu lần anh chị em đã cảm thấy niềm vui vô hạn. +ເຮົາ ສໍາ ຄັນ ຫລາຍກວ່າ ຂໍ້ ຈໍາກັດ ຫລື ຄວາມ ທຸກ ທໍ ລະ ມານ ຂອງ ເຮົາ. Chúng ta chịu đựng những hạn chế hoặc hoạn nạn của mình một cách vô hạn! +ພວກ ພຣະ ອົງປາດຖະ ຫນາ ຈະຊ່ອຍ ເຮົາ ແທ້ໆ, ແລະ ຄວາມ ສາ ມາດ ຂອງ ພວກ ພຣະ ອົງ ທີ່ ຈະ ເຮັດ ດັ່ງ ນັ້ນ ແມ່ນບໍ່ ມີ ຂອບ ເຂດ . Chắc chắn là các Ngài muốn giúp đỡ chúng ta, và khả năng của các Ngài để làm như vậy là vô hạn. +ຖ້າ ເຈົ້າ ມີ ອໍານາດ ແບບ ບໍ່ ມີ ຂີດ ຈໍາກັດ ບາງ ຄັ້ງ ເຈົ້າ ຄຶດ ຢາກ ໃຫ້ ຜູ້ ອື່ນ ເຮັດ ສິ່ງ ຕ່າງໆຕາມ ວິທີ ຂອງ ເຈົ້າ ເອງ ບໍ? Nếu có quyền lực vô hạn, bạn có nghĩ rằng đôi khi mình có khuynh hướng buộc người khác làm theo ý mình không? +ພຣະ ອົງ ເຂົ້າໃຈ ເປັນ ຢ່າງ ດີ ວ່າ ການທົນ ທຸກ ເພາະ ຜົນ ສະທ້ອນຂອງ ການ ລ່ວງ ລະເມີດ ຂອງ ຄົນ ອື່ນນັ້ນ ເປັນ ແນວ ໃດ. Ngài hoàn toàn hiểu thấu việc chịu đau khổ một cách vô tội do hậu quả của sự phạm tội của người khác là như thế nào. +ການ ມິດ ງຽບ ສ່ວນ ຫຼາຍ ເຮັດ ໃຫ້ ນັກ ລ່າ ເຫຍື່ອ ທາງ ອິນເຕີເນັດ ບໍ່ ສາມາດ ເຮັດ ຫຍັງ ໄດ້. Sự im lặng sẽ vô hiệu hóa hầu hết những kẻ quấy rối trên mạng. +ເຖິງ ຢ່າງ ໃດ ກໍ ຕາມ, ການ ເຫັນ ອົກ ເຫັນ ໃຈ ບໍ່ ໄດ້ ຫມາຍ ຄວາມ ວ່າ ບໍ່ ມີ ການ ລົງ ໂທດ. Tuy nhiên, lòng trắc ẩn không vô hiệu hóa việc cần có kỷ luật. +ກໍລະກົດ 4, 2019 0 tháng mười hai 17, 2019 0 +ໄດ້ (1,535) Cau (1,540) +ການຄວບຄຸມຄຸນະພາບຂອງຜູ້ເຮັດວຽກ, ເຄື່ອງຈັກ, ວັດສະດຸ, ກົດຫມາຍ, ແຫວນຫ້າສິ່ງທີ່ຈະຄວບຄຸມ, ແລະຄຸນນະພາບຂອງກິດຈະກໍາຂອງຜົນໄດ້ຮັບຂັ້ນຕອນການຢັ້ງຢືນ, ເພື່ອຊອກຫາ ອອກບັນຫາໃນເວລາແລະໃຊ້ມາດຕະການທີ່ສອດຄ້ອງກັນ, ປ້ອງກັນການລົ້ມເຫຼວຊ້ໍາ, ຫຼຸດຜ່ອນການສູນເສຍເທົ່າທີ່ເປັນໄປໄດ້. ດັ່ງນັ້ນ, ການຄວບຄຸມຄຸນນະພາບຄວນປະຕິບັດຫຼັກການລວມການປ້ອງກັນໂດຍການກວດກາ. Xung quanh chất lượng sản phẩm để hình thành tất cả các khía cạnh của toàn bộ quá trình, Để kiểm soát chất lượng của người làm việc, máy móc, vật liệu, luật pháp, kiểm tra năm yếu tố để kiểm soát, và chất lượng của các hoạt động của kết quả đã được xác minh theo từng giai đoạn đưa ra các vấn đề kịp thời và thực hiện các biện pháp tương ứng, Ngăn chặn các thất bại lặp đi lặp lại, Giảm thiểu tổn thất càng nhiều càng tốt. Do đó, kiểm soát chất lượng nên thực hiện nguyên tắc kết hợp phòng ngừa với kiểm tra. +ຮູບ​ເຈ້ຍ​ທີ່​ບໍ່​ແມ່ນ​ແສ່ວ gepostet in Allgemein, Trang trí lại, Thảm, Tapezieren , Họa sĩ, Trang trí lại, giấy _ No Comments » +เพลงคริสเตียนนมัสการ _ ພຣະເຈົ້າຜູ້ຊົງບັງເກີດເປັນມະນຸດແຫ່ງຍຸກສຸດທ້າຍປະຕິບັດພາລະກິດແຫ່ງພຣະທຳເປັນສ່ວນໃຫຍ່ Truyền hình Đa dạng Video Nhảy Múa Và Ca Hát Series Video Nhạc +ພາສາ ($ M) +ໂທຣຫາພວກເຮົາໃນປັດຈຸບັນ: + 86-10-88500860 Gọi cho chúng tôi bây giờ là: + 86-10-88500860 +05/12/2015 ທີ່ 12:15 05/12/2015 tại 12:15 +ໂທ : 021-5228 7809,6253,1250 2 IN 1 và 2 PLUS 1 Chương trình giảng dạy +ເວລາໄປສະນີ: 2018-03-21 Thời gian cuối: 2018/03/21 +ນັກສຶກສາ (ປະມານ.) : 22000 Sinh viên (approx.) : 2000 +ການໂຄສະນາ Thành lập : 1862 +ຈໍານວນເງິນຂອງບັນທຶກ: 121,700 Lun - Sol: 9: 00 - 21: 30 +ຂຽນເມື່ອສຸດ 04.01.2019 04.01.2019 Đăng trên 04.01.2019 04.01.2019 +ປີສ້າງຕັ້ງ: 1883 Thành lập từ: 1883 +3203 5203 ເປີດ 17 40 175 06 14000 8650 11000 14000 96 3203 5203 avata 17 40 17.5 0,6 14000 8650 11000 14000 96 +ແຕ່ລະເດືອນພວກເຮົາປັບປຸງທີ່ຢູ່ຕິດຕໍ່ຂອງພວກເຮົາ. ພວກເຮົາສ້າງຂໍ້ມູນຂອງພວກເຮົາຈາກຫລາຍໆແຫຼ່ງ. ສະນັ້ນຫລັງຈາກໄດ້ຮັບຂໍ້ມູນໃນແຕ່ລະເດືອນ, ພວກເຮົາເຮັດການປັບປຸງ. Bạn có thể dễ dàng tiếp cận với người CIO / CTO với các ưu đãi của bạn. Danh sách email CIO & CTO này là danh sách email duy nhất cho doanh nghiệp của bạn. Từ một công ty chỉ có dữ liệu 1 từ vị trí này. Chúng tôi có chi tiết liên hệ 21,931 CIO / CTO với tất cả các chi tiết liên hệ cá nhân và doanh nghiệp. Giống như email liên hệ id, địa chỉ, thành phố, tiểu bang, mã zip, số điện thoại, thông tin chi tiết công ty vv thông tin. +ນັກສຶກສາ (ປະມານ.) : 8000 Thành lập : 1874 +ຖ້າທ່ານເວົ້າພາສານອກເໜືອຈາກອັງກິດ, ການບໍຣິການ ຊ່ວຍເຫຼືອດ້ານພາສາໂດຍບໍ່ເສັຽຄ່າແມ່ນມີໃຫ້ທ່ານ. ໄປທີ່ເວັບໄຊທ໌ຂອງພວກເຮົາ ຫຼື ໂທຕາມເບີໂທລະສັບທີ່ລະບຸໃນເອກະສານນີ້. Yog hais tias koj hais ib hom lus uas tsis yog lus Askiv, muaj cov kev pab cuam txhais lus dawb pub rau koj. Mus saib peb lub website los yog hu rau tus xov tooj sau teev tseg nyob rau hauv daim ntawv no. +00:00 / ເດືອນກັນຍາ 5 / 2019 00:00 / Tháng Chín 5 / 2019 +ໃນປັດຈຸບັນຫຼາຍທີ່ສຸດຂອງລູກຄ້າຂອງພວກເຮົາແມ່ນໄດ້ມາຈາກອາເມລິກາ, ອົດສະຕາລີ, ການາດາ, ປະເທດເອີຣົບທີ່ສຸດ. ລູກຄ້າເກົ່າຮັກທີ່ຈະຮ່ວມມືກັບພວກເຮົາໃນໄລຍະຍາວເປັນຄຸນນະພາບແລະລາຄາຂອງພວກເຮົາແມ່ນທີ່ດີທີ່ສຸດ. ລູກຄ້າໃຫມ່ຍິນດີຕ້ອນຮັບມີພະຍາຍາມຂອງການບໍລິການຂອງພວກເຮົາ. ບໍ່ວ່າຄໍາສັ່ງຂອງທ່ານມີຂະຫນາດນ້ອຍຫຼືຂະຫນາດໃຫຍ່, ພວກເຮົາຈະທະນຸຖະຫນອມໂອກາດທີ່ຈະເຮັດວຽກສໍາລັບທ່ານ. ຫວັງເປັນຢ່າງຍິ່ງທີ່ພວກເຮົາສາມາດຮັກສາທຸລະກິດໄລຍະຍາວກັບທຸກຄົນ. ຂອບ​ໃຈ. bán hàng của chúng tôi là trực tuyến hàng ngày để cung cấp cho bạn dịch vụ tốt nhất. để báo cho bạn một giá chính xác, xin vui lòng gửi cho chúng tôi thông tin chi tiết sản phẩm như sau thể hiện như kích thước, giấy cần thiết để sử dụng, và hình ảnh nếu bạn có, chúng tôi sẽ báo cho bạn giá trực tiếp nhà máy, chi phí vận chuyển bằng đường biển / hàng không / nhanh là mức giá rất cạnh tranh. Hợp tác với công ty chúng tôi, bạn có thể nhận được sản phẩm hoàn hảo của bạn ở nhà. Không cần quan tâm đến bất cứ điều gì. chất lượng của chúng tôi sẽ không làm bạn thất vọng, không chỉ chất lượng sản phẩm mà còn các chi tiết đóng gói an toàn nhất, chúng tôi sẽ đảm bảo không có bất kỳ thiệt hại trong quá trình giao hàng dài. +ອື່ນ ໆ Anne sê: +ໂທລະສັບ: 86-0595-86088468 20mm Quartz tấm +ເຄມີ Biên tập +ຂ່າວ 06 Tháng Chín 2014 +ກໍລະກົດ 6, 2014 16 mai 2015 +ເດືອນກຸມພາ 18 @ 08: 00 - 17: 00 27 tháng 1 @ 14: 00 - 15:00 +689 ເປີດ 9 17 4 172 082 35000 42000 11 2 0004 689 mở 9 17 4 1,72 0,82 35000 42000 11 2 0,004 +ມັງກອນ 2020 Tháng Một 2020 +ທະນາຄານ (2,771) Lán (3,692) +(416) 244-9152 ຫຼື (416) 652-7266 (416) 244-9152 sau (416) 652-7266 +ກ່ຽວກັບ (4,678) Về (4,718) +ຂ່າວ 26 mai 2014 +ພຶດສະພາ 16, 2019 mai 7, 2019 +32 ພາສາ Lượt xem18.324 +ຂ່າວ từ € 3.10 EUR € 4.34 EUR +ຫາກວ່າທ່ານເປັນຫ່ວງເດັກນ້ອຍໃນເວລາເດີນທາງທ່ອງທ່ຽວຈົ່ງບອກພະນັກງານນຳທ່ຽວຂອງທ່ານ, ໂຮງແຮມ ແລະ ເພື່ອນນັກເດີນທາງດ້ວຍກັນ. ພວກເຮົາໄດ້ເຮັດວຽກຢ່າງຫ້າວຫັນຄຽງຄູ່ກັບອຸດສະ ຫະກຳການທ່ອງທ່ຽວເພື່ອສ້າງສະພາບແວດລ້ອມການທ່ອງທ່ຽວທີ່ປອດໄພຕໍ່ເດັກ ແລະ ການເຄື່ອນ ໄຫວຂອງທ່ານຈະຊ່ວຍສຸມຄວາມພະຍາຍາມໃສ່ການສ້າງການທ່ອງທ່ຽວດັ່ງກ່າວ. ຖ້າທ່ານກຳລັງສົ່ງ ເສີມ ຫຼື ເຮັດວຽກໃນດ້ານການທ່ອງທ່ຽວທີ່ປອດໄພຕໍ່ເດັກຢາກຟັງຄຳແນະນຳຈາກພວກທ່ານ. ກະລຸນາຕິດຕໍ່ພວກເຮົາ. Hãy hành động để đảm bảo hoạt động du lịch sẽ giúp đỡ và không gây tổn hại tới cộng đồng và trẻ em địa phương. Hãy nói chuyện với gia đình, bạn bè và cộng đồng về làm thế nào để trở thành ‘du khách an toàn với trẻ em’, hoặc chia sẻ hành động của chúng ta trên mạng. Nếu bạn lo lắng cho trẻ em khi đi du lịch thì hãy nói với hướng dẫn viên du lịch, khách sạn nơi bạn ở và những người đồng hành với bạn. Chúng tôi đang tích cực làm việc với ngành du lịch để xây dựng một môi trường Du lịch an toàn cho trẻ em và hành động của bạn sẽ giúp ích cho những nỗ lực chung của chúng tôi. Nếu bạn đang thúc đẩy hoặc làm việc về Du lịch an toàn đối với trẻ em thì chúng tôi muốn được nghe thông tin từ phía bạn. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. +ລະຫັດທົວ: 025 Mã tour: 025 +ຂອບ​ໃຈ Rộng chân Denim 90s Nhìn chung +ພາສາລາວ 18. Điều khoảng chung +ຕຸລາ 17 @ 10: 00 - 11: 00 Tháng 10 16 @ 10: 30 - 11:30 +ຈຳນວນຜູ້ເຂົ້າຊົມ124 Lượt xem13.666 +ກາຍເປັນສະມາຊິກສະພາບໍລິຫານ, ຜູ້ບໍລິຫານ, ສະມາຊິກສະພາ, ຜູ້ຕາງ ໜ້າ ຂອງຫຸ້ນສ່ວນ, ຜູ້ສະ ໜັບ ສະ ໜູນ, ຜູ້ຜະລິດແຫຼວຫຼືຜູ້ຕາງ ໜ້າ ຂອງພໍ່ຄ້າຕ່າງປະເທດໃນກິດຈະ ກຳ ຕ່າງໆທີ່ກ່ຽວຂ້ອງກັບສາຂາຂອງບໍລິສັດຕ່າງປະເທດຫລືບໍລິສັດລັດເວຍ. Bạn có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh ngay sau khi mua hàng được hoàn tất. Vui lòng lưu ý rằng mọi thay đổi, như tên công ty, sẽ mất thêm thời gian và chi phí. Một số nhà cung cấp dịch vụ đề nghị mua một công ty làm sẵn trong một lĩnh vực nhất định. Nó rất hữu ích để tìm kiếm một công ty làm sẵn, được đăng ký để hoạt động trong một lĩnh vực phù hợp với bạn. +ສິ້ນ​ສຸດ​ໃນ: 656598 Kết thúc năm: 945963 +ຄ��ບ​ຄຸມ​ຕົວ​ເອງ – 99.50% Tự kiểm soát – 99.50% +ກ່ຽວກັບ câu hỏi* +ສອບຖາມຂໍ້ມູນກ່ຽວກັບຜະລິດຕະພັນຫຼືຄາຂອງພວກເຮົາ, ກະລຸນາໃສ່ອີເມວຂອງທ່ານທີ່ຈະໃຫ້ພວກເຮົາແລະພວກເຮົາຈະຢູ່ໃນການສໍາພັດພາຍໃນ 24 ຊົ່ວໂມງ. Màn hình in ấn quảng trường giống cây chổi SPS-ML-SL được sử dụng để dẫn nhôm dán in trên tấm lưng của tế bào quang điện, đó là khả năng chống thời gian in ấn, khó có thể biến dạng và ít giá. Độ cứng được phân biệt bởi màu sắc khác nhau Cũng thích hợp cho việc in ấn màn hình vi điện tử +ປີສ້າງຕັ້ງ: 1847 Thành lập từ: 1847 +ສໍາເລັດ: 2018 Hoàn thành: 2018 +3200 5200 ເປີດ 10 30 143 06 7350 5350 16000 20000 51 3200 5200 mở 10 30 14,3 0.6 7350 5350 16000 20000 51 +ອາຫານໂບລານເຕັກໂນໂລຢີອາຫານ - ຕູ້ເຢັນທະເລຊາຍ Filed Under: Giải pháp sa mạc hóa Tagged With: 400 mm, 800 mm, Burkina Faso +ຍີ່ປຸ່ນ Thành lập : 1997 +ສິງຫາ 28 @ 10: 00 - 11: 00 13 tháng 11 @ 11: 00 - 12:00 +ເມ 19,2018 Tháng tư 19,2018 +ເລເວລ ສູງສຸດ 2000:1 Đòn bẩy tối đa 2000:1 +ເດືອນນີ້ 1985 Mai 2013 +ຫມາຍເລກໂທລະສັບ : 0-7425-1901 - 4 Số điện thoại : 0-7425-1901 - 4 +ລາງ​ວັນ​ຊະ​ນະ​ທີມ​ງານ​ການ​ຄຸ້ມ​ຄອງ Nhân sâm sắt lát +ການ​ເຂົ້າ​ເຖິງ​ຫ່າງ​ໄກ​ສອກ​ຫຼີກ ເຄື່ອງ​ມື​ສໍາ​ລັບ​ການ​ເຂົ້າ​ເຖິງ​ຫ່າງ​ໄກ​ສອກ​ຫຼີກ​ໃນ​ການ​ຄອມ​ພິວ​ເຕີ​ຫຼື​ເຄື່ອງ​ແມ່​ຂ່າຍ​ຂອງ​ໂດຍ​ຜ່ານ​ອິນ​ເຕີ​ເນັດ​. ຊອບ​ແວ​ທີ່​ເຮັດ​ໃຫ້​ມີ​ການ​ຄວບ​ຄຸມ​ຫນູ​ຫຼື​ແປ້ນ​ພິມ​ແລະ​ຈັດ​ການ​ຂໍ້​ມູນ​ຂອງ​ຄອມ​ພິວ​ເຕີ​ຫ່າງ​ໄກ​ສອກ​ຫຼີກ​ໄດ້​. PotPlayer – một cầu thủ để phát lại các tập tin âm thanh và video. Phần mềm này có chứa nhiều codec được xây dựng trong để xem hầu hết các định dạng phương tiện truyền thông. PotPlayer là khả năng hiển thị phụ đề, trích đoạn âm thanh từ video và chuyển đổi trên các visualization khi chơi các tập tin âm thanh. Phần mềm này chứa các công cụ để cấu hình phát lại tập tin với chất lượng cao. PotPlayer cho phép bạn kết nối với những bổ sung để mở rộng các cơ hội của mình. +ນັກສຶກສາ (ປະມານ.) : 28000 Thành lập : 1409 +ເປີດເບີ່ງແລ້ວ: 531 Vu: 150 +ລ໊ຍິງ-ອາຊີສັນຍາ Gặp Philippines +ເພີ່ມເຕີມ Cho đến nay, Vì vậy, tốt +ປ່ຽນ 27-03-2019 Đã thay đổi 27-03-2019 +"ລູກ​ຄ້າ": { "viện trợ": 0}, +685 ເປີດ 5 11 3 072 028 46000 54000 8 159 00024 685 mở 5 11 3 0,72 0,28 46000 54000 8 1,59 0,0024 +ເດືອນກຸມພາ 18 @ 11: 00 - 12: 00 13 tháng 11 @ 10: 00 - 11:00 +*ຊື່: *Mã xác minh: +ເປັນຄັ້ງທໍາອິດກັບຄໍາຄິດຄໍາເຫັນ ກ່ຽວກັບ "7 ຂໍ້ເທັດຈິງທີ່ທ່ານຕ້ອງຮູ້ຈັກກ່ອນການນໍາໃຊ້ສໍາລັບເງິນກູ້ຢືມງວດອອນໄລນ໌" Video là tất cả về giao tiếp mặt đối mặt. Không có gì có thể bằng thông tin liên lạc cá nhân mà mặt đối mặt tiếp xúc là có thể. But with the upsurge… +ທີ່ໃຊ້ເວລາໄປສະນີ: ເມສາ 22-2018 Điện thoại: +86 10 62561787 +ໄຟ: 8 Đặc biệt[8] +32 ພາສາ Lượt xem14.465 +ເດືອນກຸມພາ 18 @ 10: 00 - 11: 00 26 tháng 2 @ 14: 00 - 15:00 +61900 ຊຸດ 61.900 loạt +ລະຫັດທົວ: 1057 Mã tour: 1057 +ສະ​ຫະ​ລັດ: 800​, 639​, 9728 Đã đến lúc White Castle (sản xuất) - NYE Countdown cho Djs, Vjs, Nightclubs 2020 +ຂະ​ຫນາດ​: 7 / 8 " Kích thước: 7/8 " +ລາຄາປະກະຕິ 2,739.00 ฿ ขาย Giá bình thường 375.20 ฿ 469.00 ฿ +ນັກສຶກສາ (ປະມານ.) : 45000 Sinh viên (approx.) : 44000 +ຂ່າວ Mai 6, 2013 +ໂຮງຮຽນນາໆຊາດໄດມອນ Thu, Dec 19 +ການໂຄສະນາ Thành lập : 1876 +ບ່ອນທີ່ຈະກິນ? Hu Tieu Mi Gia +ທຸລະກິດຫນ້າທໍາອິດ (556) Nhà kinh doanh (560) +ລາຄາປົກກະຕິ $ 1,335.00 $ 1,035.00 ຂາຍ Giá cả phải chăng $1,455.00 $1,155.00 Bán +ພວກເຮົາສະຫນັບສະຫນູນລູກຄ້າຂອງພວກເຮົາກັບວັນທີ 30 ຄືນຫຼືການຮັບປະກັນການທົດແທນ. ມັນຊ່ວຍໃຫ້ທ່ານຊື້ສິນຄ້າທີ່ມີທັດສະນະທີ່ບໍ່ສະບາຍແລະມີປະສົບການທາງດ້ານການຄ້າທີ່ຫນ້າປະຫລາດໃຈທີ່ປະເທດໄທ. Hồng / trung bình Hồng / lớn Hồng / XL Hồng / 2XL Hồng / 3XL Hồng / 4XL Hồng / 5XL Vàng / Trung bình Vàng / Lớn Màu vàng / XL Màu vàng / 2XL Màu vàng / 3XL Màu vàng / 4XL Màu vàng / 5XL +ລະຫັດທົວ: 053 Mã tour: 053 +1,779,779 ບົດລະຄອນ 1,782,203 vở kịch +ປະລິມານ ຊື້-ຂາຍ (ຮຸ້ນ) 16.700 USD 8.894 8.912 +ອາຄານ (269) Xây dựng (283) +ຜະລິດຕະພັນ Kích thước: 1500 x 200 mm +ຫນ້າຫຼັກ Ứng dụng +ຄັກໆ _ 02.05.2019 Phammaxx _ 27.04.2019 +ລະຫັດທົວ: 1056 Mã tour: 1056 +ສິ້ນ​ສຸດ​ໃນ: 1040227 Kết thúc năm: 915227 +ສອບຖາມຂໍ້ມູນກ່ຽວກັບຜະລິດຕະພັນຫຼືຄາຂອງພວກເຮົາ, ກະລຸນາໃສ່ອີເມວຂອງທ່ານທີ່ຈະໃຫ້ພວກເຮົາແລະພວກເຮົາຈະຢູ່ໃນການສໍາພັດພາຍໃນ 24 ຊົ່ວໂມງ. Fire Hose & Nozzle nhà sản xuất và nhà cung cấp - Trung Quốc Fire Hose & Nozzle Factory +ຈາກທຸລະກິດ (538) Dựa trên kinh doanh (542) +ຜະລິດ 3780 Xem +ສິ້ນ​ສຸດ​ໃນ: 1309374 Kết thúc năm: 1304798 +ນາມ​ສະ​ກຸນ* $ Số tiền $ 1,000.00 $ 500.00 $ 250.00 $ 100.00 $ 50.00 +ເດືອນກຸມພາ 18 @ 14: 00 - 15: 00 28 tháng 2 @ 10: 00 - 11:00 +ສ້າງຕັ້ງຂຶ້ນ : 1848 Thành lập : 1887 +ໄດ້ຮັບຄູປອງ $599 $499 Nhận Phiếu giảm giá $599 $449 +ປີສ້າງຕັ້ງ: 1864 Thành lập từ: 1864 +ວິລິຍະ – 89.53% Kiên trì – 89.53% +ຕມ1 c. 1500. +ຈາ775 chơi ba775 +ຖົງຂະຫນາດໃຫຍ່ອຸດສາຫະກໍາ (2) túi lớn công nghiệp (2) +ພວກເຮົາ ກຳ ລັງເຮັດທຸລະກິດໃນ 2012. ພວກເຮົາແມ່ນບໍລິສັດທີ່ໃຫຍ່ທີ່ສຸດ ສຳ ລັບຜູ້ໃຫ້ບໍລິການຂໍ້ມູນ. ທີ່ຢູ່ຕິດຕໍ່ທັງ ໝົດ ແມ່ນຖືກຕ້ອງ 95%. ຖ້າທ່ານໄດ້ຮັບຂໍ້ມູນຫຼາຍກວ່າ 5% ຫຼາຍກວ່ານັ້ນພວກເຮົາຈະທົດແທນຂໍ້ມູນຂອງພວກເຮົາ. ນັ້ນແມ່ນການຮັບປະກັນຂອງພວກເຮົາ. Danh sách email CIO / CTO chỉ có thông tin chi tiết liên lạc được xác minh. Danh sách gửi thư này tất cả các thông tin liên lạc chỉ từ Hoa Kỳ. Do đó, bạn muốn có được thông tin liên hệ CIO / CTO của các quốc gia khác sau đó vui lòng cho chúng tôi biết. Bởi vì, chúng tôi sẽ xây dựng danh sách email được nhắm mục tiêu quốc gia Nhân viên thông tin đầu bếp hoặc danh sách email nhân viên kỹ thuật đầu bếp. +ໄດ້ (1,553) Cau (1,553) +09:00 ພັນ​ລະ​ຍາ 08:00 Ấn độ +ລະຫັດທົວ: 1049 Mã tour: 1049 +ກຸມພາ 11, 2018 Tháng hai 11, 2018 +ນັກສຶກສາ (ປະມານ.) : 51500 Sinh viên (approx.) : 1500 +ປີສ້າງຕັ້ງ: 1869 Thành lập từ: 1869 +(250) 758-9412 ຫຼື (250) 716-3440 (250) 758-9412 hoặc (250) 716-3440 +1234...14ຫນ້າ 3 ຂອງ 14 11.8 C +ອຸດສະຫະກຳ ການທ່ອງທ່ຽວ Mai 27, 2015 +ສິງຫາ 29 @ 10: 30 - 11: 30 19 tháng 11 @ 14: 30 - 15:30 +ອັງກິດ ຍີ່ປຸ່ນ ພາສາເກົາຫຼີ Anh _ Trung Quốc _ Nhật Bản _ Hàn Quốc _ Thái Lan +20/09/2016 ທີ່ 13:52 20/09/2016 tại 13:52 +ລະຫັດທົວ: 1051 Mã tour: 1051 +ວຽກເຮັດງານທໍາ (2,128) Công việc (2,153)