Spaces:
Runtime error
Runtime error
CÁC ĐỊA ĐIỂM HỌC TẬP của trường đại học Mở TP.HCM: | |
Ký hiệu phòng học A đề cập đến cơ sở 1 tại 97 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. | |
Ký hiệu phòng học HH đề cập đến cơ sở 2 tại 35-37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. | |
Ký hiệu phòng học NB đề cập đến cơ sở 3 tại xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè. | |
Ký hiệu phòng học ML đề cập đến cơ sở 4 tại 02 Mai Thị Lựu, Phường Đakao, Quận 1. | |
Ký hiệu phòng học BD đề cập đến cơ sở 5 tại 68 Lê Thị Trung, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương. | |
Ký hiệu phòng học LB đề cập đến cơ sở 6 tại Đường cổng 9, Khu phố 1, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa. | |
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN CỦA BAN GIÁM HIỆU: | |
Thời gian tiếp công dân là thứ hai của tuần đầu tháng và ngày 15 hàng tháng, nếu trùng ngày nghỉ thì tiếp công dân vào ngày làm việc kế tiếp. | |
Địa điểm tiếp công dân là Phòng Thanh tra - Pháp chế, số 35,37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1. | |
KHUNG THỜI GIAN RA – VÀO LỚP: | |
Tại địa điểm học 97 Võ Văn Tần và số 02 Mai Thị Lựu: | |
Khung thời gian theo buổi sẽ được xác định như sau: | |
- Buổi Sáng: | |
+ Tiết học 1: Bắt đầu từ 7:00 và kết thúc vào lúc 7:50. | |
+ Tiết học 2: Bắt đầu từ 7:50 và kết thúc vào lúc 8:40. | |
+ Tiết học 3: Bắt đầu từ 8:40 và kết thúc vào lúc 9:05. | |
+ Giờ giải lao: Bắt đầu từ 9:05 và kết thúc vào lúc 9:20. | |
+ Tiết học 3(tiếp theo): Bắt đầu từ 9:20 và kết thúc vào lúc 9:45. | |
+ Tiết học 4: Bắt đầu từ 9:45 và kết thúc vào lúc 10:35. | |
+ Tiết học 5: Bắt đầu từ 10:35 và kết thúc vào lúc 11:25. | |
- Buổi Chiều: | |
+ Tiết học 1: Bắt đầu từ 12:45 và kết thúc vào lúc 13:35. | |
+ Tiết học 2: Bắt đầu từ 13:35 và kết thúc vào lúc 14:25. | |
+ Tiết học 3: Bắt đầu từ 14:25 và kết thúc vào lúc 14:50. | |
+ Giờ giải lao: Bắt đầu từ 14:50 và kết thúc vào lúc 15:05. | |
+ Tiết học 3(tiếp theo): Bắt đầu từ 15:05 và kết thúc vào lúc 15:30. | |
+ Tiết học 4: Bắt đầu từ 15:30 và kết thúc vào lúc 16:20. | |
+ Tiết học 5: Bắt đầu từ 16:20 và kết thúc vào lúc 17:10. | |
- Buổi Tối: | |
+ Tiết học 1: Bắt đầu từ 17:30 và kết thúc vào lúc 18:20. | |
+ Tiết học 2: Bắt đầu từ 18:20 và kết thúc vào lúc 19:10. | |
+ Tiết học 3: Bắt đầu từ 19:10 và kết thúc vào lúc 20:00. | |
KHUNG THỜI GIAN RA – VÀO LỚP: | |
Tại địa điểm học 97 Võ Văn Tần và số 02 Mai Thị Lựu: | |
Khung thời gian các lớp học thực hành có chia nhóm: | |
Buổi học Sáng: | |
Nhóm 1: | |
Tiết học Tiết 1 từ 7:00 đến 7:50. | |
Tiết học Tiết 2 từ 7:50 đến 8:40. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 9:05. | |
Chuyển nhóm học từ 9:05 đến 9:20. | |
Nhóm 2: | |
Tiết học Tiết 1 từ 9:20 đến 10:10. | |
Tiết học Tiết 2 từ 10:10 đến 11:00. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 11:25. | |
Buổi học Chiều: | |
Nhóm 1: | |
Tiết học Tiết 1 từ 12:45 đến 13:35. | |
Tiết học Tiết 2 từ 13:35 đến 14:25. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 14:50. | |
Chuyển nhóm học từ 14:50 đến 15:05. | |
Nhóm 2: | |
Tiết học Tiết 1 từ 15:05 đến 15:55. | |
Tiết học Tiết 2 từ 15:55 đến 16:45. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 17:10. | |
Buổi học Tối: | |
Bố trí 2,5 tiết từ 17:30 đến 19:35. | |
KHUNG THỜI GIAN RA – VÀO LỚP: | |
Thời gian học tại địa điểm học lý thuyết Nhà Bè, Cơ sở Bình Dương và Cơ sở học Long Bình Tân được phân chia theo buổi: | |
Buổi học Sáng: | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu từ 7:30 và kết thúc vào lúc 8:20. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu từ 8:20 và kết thúc vào lúc 9:10. | |
Tiết học Tiết 3 bắt đầu từ 9:10 và kết thúc vào lúc 9:35. | |
Giải lao từ 9:35 đến 9:50. | |
Tiết học Tiết 3(tt) bắt đầu từ 9:50 và kết thúc vào lúc 10:15. | |
Tiết học Tiết 4 bắt đầu từ 10:15 và kết thúc vào lúc 11:05. | |
Tiết học Tiết 5 bắt đầu từ 11:05 và kết thúc vào lúc 11:55. | |
Buổi học Chiều: | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu từ 13:00 và kết thúc vào lúc 13:50. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu từ 13:50 và kết thúc vào lúc 14:40. | |
Tiết học Tiết 3 bắt đầu từ 14:40 và kết thúc vào lúc 15:05. | |
Giải lao từ 15:05 đến 15:20. | |
Tiết học Tiết 3(tt) bắt đầu từ 15:20 và kết thúc vào lúc 15:45. | |
Tiết học Tiết 4 bắt đầu từ 15:45 và kết thúc vào lúc 16:35. | |
Tiết học Tiết 5 bắt đầu từ 16:35 và kết thúc vào lúc 17:25. | |
Buổi học Tối (PA1): | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu từ 17:30 và kết thúc vào lúc 18:20. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu từ 18:20 và kết thúc vào lúc 19:10. | |
Tiết học Tiết 3 bắt đầu từ 19:10 và kết thúc vào lúc 20:00. | |
Buổi học Tối (PA2): | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu từ 18:00 và kết thúc vào lúc 18:50. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu từ 18:50 và kết thúc vào lúc 19:40. | |
Tiết học Tiết 3 bắt đầu từ 19:40 và kết thúc vào lúc 20:30. | |
KHUNG THỜI GIAN RA – VÀO LỚP: | |
Khung thời gian của các lớp học thực hành ở Nhà Bè, Cơ sở Bình Dương và Cơ sở học Long Bình Tân được chia thành các nhóm: | |
Buổi học Sáng: | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu vào lúc 7:30 và kết thúc vào lúc 8:20. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu vào lúc 8:20 và kết thúc vào lúc 9:10. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 9:35. | |
Chuyển nhóm học từ 9:35 đến 9:50. | |
Buổi học Sáng: | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu vào lúc 9:50 và kết thúc vào lúc 10:40. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu vào lúc 10:40 và kết thúc vào lúc 11:30. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 11:55. | |
Buổi học Chiều: | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu vào lúc 13:00 và kết thúc vào lúc 13:50. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu vào lúc 13:50 và kết thúc vào lúc 14:40. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 15:05. | |
Chuyển nhóm học từ 15:05 đến 15:20. | |
Buổi học Chiều: | |
Tiết học Tiết 1 bắt đầu vào lúc 15:20 và kết thúc vào lúc 16:10. | |
Tiết học Tiết 2 bắt đầu vào lúc 16:10 và kết thúc vào lúc 17:00. | |
Bố trí 2,5 tiết từ 17:25. | |
Buổi học Tối (PA1): | |
Bố trí 2,5 tiết từ 17:30 đến 19:35. | |
Buổi học Tối (PA2): | |
Bố trí 2,5 tiết từ 18:00 đến 20:05. | |
Hệ thống thông tin dành cho sinh viên tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp các dịch vụ sau: | |
Trang web chính của trường có địa chỉ là www.ou.edu.vn. Đây là nơi cung cấp các thông tin giới thiệu về trường, về các khoa, phòng ban trực thuộc, về chức năng, nhiệm vụ, đội ngũ quản lý, giảng viên và nhân viên, về chương trình đào tạo, cũng như các thông báo và tin tức về các hoạt động của trường. | |
Hệ thống đăng ký môn học trực tuyến của trường có địa chỉ là https://tienichsv.ou.edu.vn hoặc từ trang web chính vào mục \"Đăng ký môn học trực tuyến\". Sinh viên có thể đăng ký môn học thông qua mạng internet vào đầu mỗi học kỳ, chọn các môn học phù hợp và các nhóm (lớp) được mở trong thời gian thích hợp. | |
Hệ thống dịch vụ sinh viên của trường có địa chỉ là http://sis.ou.edu.vn hoặc từ trang web chính vào mục \"Hệ thống thông tin sinh viên\". Sinh viên có thể sử dụng các tiện ích như lịch học, lịch thi, điểm thi, kiểm tra khóa mã số sinh viên, và các dịch vụ online khác bằng cách nhập mã số sinh viên và mật khẩu. | |
Sinh viên chính quy có thể truy cập vào http://learn.ou.edu.vn, còn sinh viên hệ từ xa, vừa làm vừa học có thể truy cập vào http://lms.oude.edu.vn. Đây là nơi sinh viên có thể tham gia các lớp học của khoa để lấy tài liệu, bài giảng, xem thông báo của giáo viên và tham gia các diễn đàn. Sinh viên sử dụng tên đăng nhập là mã số sinh viên, mật khẩu là mật khẩu của hệ thống đăng ký môn học, và tên hiển thị là tên sinh viên. | |
Hệ thống email của trường sử dụng hạ tầng Google Apps với địa chỉ là https://mail.google.com/mail. Sinh viên sẽ được cấp một tài khoản email trên hạ tầng Google Apps với địa chỉ là Mã số sinh viên + Tên + @ou.edu.vn, và nhà trường sẽ gửi các thông tin và thông báo cho sinh viên thông qua hộp thư này. | |
Hệ thống hỗ trợ học tập online của trường có địa chỉ là http://lms.ou.edu.vn. | |
Hệ thống đặt sách online của trường có địa chỉ là http://thuquan.ou.edu.vn. Đây là nơi sinh viên có thể truy cập để đặt sách online của Nhà trường và tìm hiểu thông tin về các tựa sách của tất cả các khoa, ban nhằm phục vụ cho việc học tập. | |
Cổng thông tin việc làm của trường có địa chỉ là http://vieclam.ou.edu.vn. | |
Hệ thống dịch vụ của phòng Công tác Sinh viên của trường có địa chỉ là http://ou.edu.vn sau đó vào mục [sinh viên]. | |
Gợi ý mục tiêu và kế hoạch học tập cho sinh viên năm 1 (nhất) bao gồm các nội dung sau: | |
Thích nghi: | |
- Sinh viên được khuyến khích nhận biết và thích nghi với phương pháp học tập ở bậc đại học. | |
- Sinh viên được khuyến khích ổn định nơi ở và chi tiêu cá nhân. | |
Học tập: | |
- Đối với điểm trung bình học tập: từ 7.0 hoặc 2.5 đối với thang điểm 4, sinh viên được khuyến khích rèn luyện đạt 80 điểm trở lên. | |
- Đối với Ngoại Ngữ: Sinh viên được khuyến khích thi và đạt trình độ A1 (hoặc tương đương). | |
- Đối với môn Tin học: Sinh viên được khuyến khích thi và đạt trình độ căn bản. | |
Ngoại khóa và rèn luyện: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia làm thành viên của các CLB, các hoạt động Đoàn – Hội, và các hoạt động tình nguyện ngắn hạn. | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia cổ vũ các cuộc thi học thuật và rèn luyện thể thao để nâng cao sức khỏe. | |
Trải nghiệm và tích lũy kỹ năng: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia các hoạt động của trường yêu cầu và hoạt động của lớp. | |
- Sinh viên được khuyến khích tích cực tham gia các chương trình tham quan và hướng nghiệp cơ bản để tích lũy kỹ năng mềm và kỹ năng sống. | |
Gợi ý mục tiêu và kế hoạch học tập cho sinh viên năm 2 (hai) bao gồm các nội dung sau: | |
Thích nghi: | |
- Sinh viên được khuyến khích nhận biết và thích nghi với phương pháp học tập ở bậc đại học. | |
- Sinh viên được khuyến khích ổn định nơi ở và chi tiêu cá nhân. | |
Học tập: | |
- Đối với điểm trung bình học tập: từ 7.0 hoặc 2.5 đối với thang điểm 4, sinh viên được khuyến khích rèn luyện đạt 80 điểm trở lên. | |
- Đối với Ngoại Ngữ: Sinh viên được khuyến khích thi và đạt trình độ A1 (hoặc tương đương). | |
- Đối với môn Tin học: Sinh viên được khuyến khích thi và đạt trình độ căn bản. | |
Ngoại khóa và rèn luyện: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia làm thành viên của các CLB, các hoạt động Đoàn – Hội, và các hoạt động tình nguyện ngắn hạn. | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia cổ vũ các cuộc thi học thuật và rèn luyện thể thao để nâng cao sức khỏe. | |
Trải nghiệm và tích lũy kỹ năng: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia các hoạt động của trường yêu cầu và hoạt động của lớp. | |
- Sinh viên được khuyến khích tích cực tham gia các chương trình tham quan và hướng nghiệp cơ bản để tích lũy kỹ năng mềm và kỹ năng sống. | |
Gợi ý mục tiêu và kế hoạch học tập cho sinh viên năm 3 (ba) bao gồm các nội dung sau: | |
Chuẩn bị nghề nghiệp: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia các khóa huấn luyện kỹ năng mềm và kỹ năng nghề nghiệp. | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia các chương trình tư vấn nghề nghiệp, tìm việc làm, và học cách viết hồ sơ xin việc. | |
Học tập: | |
- Đối với điểm trung bình tích lũy học tập: từ 7.0 hoặc 2.5 đối với thang điểm 4, sinh viên được khuyến khích rèn luyện đạt 80 điểm trở lên. | |
- Đối với Ngoại Ngữ: Sinh viên được khuyến khích thi và đạt trình độ B1 (hoặc tương đương). | |
- Đối với môn Tin học: Sinh viên được khuyến khích thi và đạt trình độ nâng cao, tiếp cận tin học chuyên ngành và có chứng chỉ quốc tế. Sinh viên được khuyến khích tham gia các khóa học ngắn hạn về chuyên môn. | |
Ngoại khóa và rèn luyện: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia với tư cách là nhà tổ chức các hoạt động Đoàn – Hội, CLB, các cuộc thi, và các hoạt động tình nguyện. | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia các hoạt động học thuật trong và ngoài trường, cũng như nghiên cứu khoa học và công nghệ. | |
- Sinh viên được khuyến khích rèn luyện thể thao để nâng cao sức khỏe. | |
Trải nghiệm và tích lũy kỹ năng: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia ngày hội Nghề nghiệp và kiến tập tại doanh nghiệp. | |
- Sinh viên được khuyến khích tìm kiếm việc làm thêm ngoài giờ theo ngành nghề đang học. | |
Gợi ý mục tiêu và kế hoạch học tập cho sinh viên năm 4 / năm cuối bao gồm các nội dung sau: | |
Chuẩn bị tốt nghiệp và tìm việc làm: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia các khóa kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu. | |
- Sinh viên được khuyến khích thiết lập hồ sơ xin việc cơ bản. | |
Học tập: | |
- Đối với điểm trung bình tích lũy học tập: từ 7.0 hoặc 2.5 đối với thang điểm 4, sinh viên được khuyến khích rèn luyện đạt 80 điểm trở lên. | |
- Đối với Ngoại Ngữ: Sinh viên được khuyến khích đạt các chứng chỉ nâng cao. | |
- Đối với môn Tin học: Sinh viên được khuyến khích sử dụng thành thạo tin học văn phòng và sử dụng tốt tin học chuyên ngành. Sinh viên được khuyến khích tham gia các khóa ngắn hạn về nghiệp vụ chuyên môn. | |
Ngoại khóa và rèn luyện: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia trong ban tổ chức của các hoạt động CLB, Đoàn – Hội, học thuật, và hoạt động nghề nghiệp. | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia vào các hoạt động học thuật chuyên sâu và nghiên cứu khoa học. | |
- Sinh viên được khuyến khích rèn luyện thể thao để nâng cao sức khỏe. | |
Trải nghiệm và tích lũy kỹ năng: | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia vào Ngày Hội Nghề nghiệp, ngày hội tuyển dụng, và phỏng vấn thử của các đơn vị bên trong và bên ngoài trường. | |
- Sinh viên được khuyến khích tham gia vào thực tập dài ngày tại các doanh nghiệp. | |
- Sinh viên được khuyến khích tìm kiếm việc làm gắn với ngành học của mình. | |
Các hoạt động bắt buộc cho sinh viên bao gồm các nội dung sau: | |
- Đăng ký ngoại trú. | |
- Sinh hoạt công dân. | |
- Đăng ký kế hoạch sinh hoạt ngoại khoá Online. | |
- Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên Online. | |
- Thực hiện phản hồi thông tin về môn học và giảng viên. | |
- Tham gia hoạt động tình nguyện sinh viên. | |
- Đăng ký rèn luyện Đoàn viên vào đầu năm học. | |
- Đánh giá và phân tích chất lượng Đoàn viên. | |
- Học 6 bài lý luận chính trị đối với Đoàn viên. | |
- Tham gia sinh hoạt lớp và sinh hoạt chi Đoàn. | |
- Thực hiện các nội quy của trường khi vào lớp học. | |
- Sinh viên năm cuối tham gia hoạt động Ngày hội nghề nghiệp. | |
Các hình thức nộp hồ sơ ứng tuyển / xin việc phổ biến hiện nay bao gồm: | |
- Nộp trực tiếp cho bộ phận tuyển dụng của cơ quan, doanh nghiệp. | |
- Nộp trực tuyến thông qua các website tuyển dụng trực tuyến. | |
- Nộp qua đường bưu điện. | |
- Nộp qua đơn vị tuyển dụng trung gian (Trung tâm dịch vụ, giới thiệu việc làm). | |
- Nộp thông qua email gửi đến nhà tuyển dụng. | |
- Và một số hình thức khác. | |
Quy trình tuyển dụng phổ biến hiện nay và những lời khuyên cho sinh viên: | |
Bước 1: Thông báo tuyển dụng | |
Lời khuyên: | |
-Nên thường xuyên theo dõi các thông tin tuyển dụng; | |
-Đọc kỹ mô tả và yêu cầu để xem có phù hợp; | |
-Có thể xem tại: http://vieclam.ou.edu.vn. | |
Bước 2: Nhận hồ sơ | |
Lời khuyên: | |
-Nhận trực tiếp/ nhận trực tuyến/ nhận qua email… | |
-Chú ý hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu, nghiêm túc, chất lượng; | |
-Nộp đúng thời gian, đúng địa chỉ người nhận. | |
Bước 3: Sàng lọc hồ sơ | |
Lời khuyên: | |
-Loại bỏ hồ sơ chuẩn bị sơ sài, không đúng quy định, ít minh chứng; | |
-Khai báo CV cá nhân ngắn gọn nhưng đủ ý và nổi bật; | |
-Chuẩn bị đầy đủ minh chứng (ngoại ngữ, tin học, kỹ năng) | |
Bước 4: Thi tuyển | |
Lời khuyên: | |
-Một số nhà tuyển dụng sẽ có phần thi viết: kiến thức, ngoại ngữ, tin học… | |
-Ứng viên cần có kiến thức ngành học, kiến thức xã hội, khả năng ngoại ngữ và tin học đáp ứng công việc … | |
-Để có kiến thức tốt, ngoại ngữ, tin học giỏi, bạn nên có kế hoạch học tập tốt, học và thực hành ngoại ngữ - tin học ngay từ năm nhất và tham gia nhiều hoạt động cộng đồng, ngoại khóa sinh viên. | |
Bước 5: Phỏng vấn | |
Lời khuyên: | |
-Nhà tuyển dụng sẽ phỏng vấn ứng viên vượt qua các bước trên; | |
-Ở bước này, kỹ năng mềm: giao tiếp, trình bày, đàm phán, tự tin được rèn luyện; | |
-Cần trang bị cho bản thân ngay từ những năm đầu đại học; | |
-Khi tham dự phỏng vấn: chú ý trang phục, giờ giấc, thái độ; | |
-Nên tham gia các khóa huấn luyện tại Trung tâm HN-TVVL. | |
Bước 6: Thử việc | |
Lời khuyên: | |
-Thời gian thử việc thường trong vài tháng. Giai đoạn này, chủ yếu là học việc và được hướng dẫn và đánh giá để có thể làm việc lâu dài; | |
-Nên chú trọng đến kỹ năng làm việc, thái độ tốt, cầu thị, nỗ lực để “ghi điểm” tốt với nhà tuyển dụng; | |
-Thiết lập mối quan hệ trong môi trường công sở, chú ý giờ giấc, thời hạn và kết quả công việc. | |
Bước 7: Nhận việc chính thức | |
Lời khuyên: | |
- Sau thử việc, nhà tuyển dụng sẽ tiếp tục nhận ứng viên làm việc lâu dài, vì thế sự trung thực, năng động, làm việc tốt, năng suất lao động cao sẽ là những yếu tố giúp thăng tiến và thu nhập cao. | |
Hồ sơ xin việc hiện nay gồm: | |
Thư xin việc: | |
-Là thư gửi nhà tuyển dụng, nói ngắn gọn mục đích, gửi hồ sơ, mong muốn được làm việc và hồ sơ gồm những gì. | |
CV cá nhân: | |
-Là bản tóm tắt những thông tin về thông tin cá nhân, mục tiêu nghề nghiệp, kết quả học tập, thành tích nổi bậc, khả năng ngoại ngữ - tin học, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng công việc. | |
-CV không quá dài thường từ 01 đến 02 trang A4. | |
-CV rất quan trọng, đi kèm với CV thường có minh chứng. | |
-CV cần cho cả nộp trực tiếp và trực tuyến. | |
Bản sao Bằngcấp, chứng chỉ: | |
-Bản sao Bằng tốt nghiệp; bản sao chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng, nghiệp vụ; các giấy khen, chứng nhận thành tích nổi bật. | |
-Thường nộp trực tiếp cho nhà tuyển dụng hoặc bổ túc hồ sơ sau phỏng vấn. | |
Sơ yếu lý lịch: | |
-Thực hiện theo mẫu quy định của cơ quan nhà nước, có hoặc không có xác nhận của địa phương tùy theo nhà tuyển dụng yêu cầu. | |
-Nội dung vắn tắt thông tin cá nhân, mối quan hệ gia đình, quá trình học tập, làm việc. | |
Giấy chứng nhận sức khỏe: | |
-Chứng nhận đủ sức khỏe để làm việc do bệnh viện, trung tâm y tế cấp. | |
-Thường nộp trực tiếp cho nhà tuyển dụng hoặc bổ túc hồ sơ sau phỏng vấn. | |
Ngày hội nghề nghiệp có các hoạt động sau: | |
Các hội thảo và tư vấn hướng nghiệp được tổ chức hàng tháng. | |
Ngày hội tuyển dụng diễn ra vào giữa tháng 7 hàng năm. | |
Ngày hội tuyển dụng cho vị trí Bán thời gian tổ chức vào tháng 11 hàng năm. | |
Tháng tuyển dụng trực tuyến. | |
Hiệu trưởng nhà trường có các nhiệm vụ sau: | |
1. Chỉ đạo và tổ chức quản lý các hoạt động của công tác sinh viên. | |
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành và địa phương trong công tác sinh viên; tạo điều kiện cho sinh viên thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ của mình. | |
3. Chỉ đạo tổ chức 'Tuần Sinh hoạt công dân - sinh viên' đầu khóa, đầu năm và cuối khóa học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hằng năm, tổ chức đối thoại với sinh viên để cung cấp thông tin cần thiết cho sinh viên, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc, nhu cầu chính đáng của sinh viên. | |
4. Đảm bảo các điều kiện để phát huy hiệu quả vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam trong công tác sinh viên; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho sinh viên. | |
5. Quyết định sự tham gia của sinh viên mang tính chất đại diện cho Trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác. | |
Các chính sách miễn, giảm học phí áp dụng như sau: | |
Sinh viên thuộc các đối tượng chế độ chính sách được miễn, giảm học phí theo tỷ lệ sau: 100%, 70%, và 50% theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021. | |
Nhà trường sẽ hỗ trợ toàn bộ phần chênh lệch học phí giữa mức học phí của Trường và mức học phí được miễn, giảm theo quy định của nhà nước đối với các sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí kể từ khóa tuyển sinh 2015 trở đi. | |
Sinh viên phải nộp hồ sơ theo hướng dẫn vào đầu khóa học. Riêng đối với các đối tượng sinh viên thuộc dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, phải nộp bổ sung hồ sơ xác nhận hộ nghèo vào tháng 01 hằng năm. | |
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có 4 thư viện / phòng đọc | |
Phòng đọc A13 nằm ở lầu 1, số 02 Mai Thị Lựu, Quận 1. | |
Phòng đọc Cơ sở Nhơn Đức nằm ở huyện Nhà Bè. | |
Phòng đọc Cơ sở 68 Lê Thị Trung nằm ở Bình Dương. | |
Phòng đọc Cơ sở Ninh Hòa nằm ở Khánh Hòa. | |
Sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: | |
Tích lũy đủ môn học, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. | |
Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên. | |
Sinh viên được xem xét chuyển trường khi có đủ các điều kiện sau: | |
Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa. | |
Không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học. | |
Còn đủ thời gian học tập theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này. | |
Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo cùng khóa tuyển sinh tại nơi chuyển đến. | |
Nơi chuyển đến có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng. | |
Chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | |
Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến. | |
Điều kiện để sinh viên được chuyển ngành, chuyển chương trình học: | |
Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa. | |
Không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học. | |
Còn đủ thời gian học tập theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này. | |
Ngành, chương trình chuyển đến có tổ chức tuyển sinh cùng một phương thức trong cùng đợt xét tuyển của ngành sinh viên đang theo học; | |
Điểm xét tuyển của sinh viên phải bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển cùng một tổ hợp trong cùng đợt của ngành, chương trình chuyển đến; | |
Được sự chấp thuận của Phòng Quản lý đào tạo và Ban Giám hiệu phê duyệt. | |
Thời gian đăng ký chuyển ngành, chuyển chương trình học: Theo kế hoạch năm học. | |
Sinh viên chỉ được xét chuyển ngành, chuyển chương trình học một lần trong suốt khóa học. | |
Sinh viên phải hoàn tất chương trình của ngành, chương trình chuyển đến trong khoảng thời gian tối đa được phép học của khóa - ngành trúng tuyển. | |
Đối với các ngành học có số lượng sinh viên dưới 60 (đối với chương trình đại trà) hoặc 30 (đối với chương trình chất lượng cao), sinh viên không được giải quyết chuyển ngành đi. | |
Được sự đồng ý của trưởng phòng Quản lý đào tạo, trưởng khoa Đào tạo đặc biệt (trường hợp chuyển chương trình) và phê duyệt của Hiệu trưởng. | |
Sinh viên được xem xét chuyển từ đào tạo theo hình thức chính quy sang hình thức vừa làm vừa học hoặc đào tạo từ xa của Trường nếu còn đủ thời gian học tập theo quy định đối với hình thức đào tạo xin chuyển đến. | |
Giảng viên giảng dạy chương trình đại trà đáp ứng một trong các yêu cầu sau: | |
- Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với môn học, ngành, chuyên ngành giảng dạy. | |
- Giảng viên giảng dạy Giáo dục quốc phòng và an ninh đáp ứng các tiêu chuẩn về giảng viên theo Quy định tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh hiện hành của Trường; | |
- Giảng viên giảng dạy các môn học của Chương trình tiếng Anh dự bị và giảng viên nước ngoài tham gia giảng dạy các môn tiếng Anh không chuyên đáp ứng các tiêu chuẩn do Trưởng Khoa Ngoại ngữ đề xuất và được Hiệu trưởng phê duyệt. | |
Sinh viên bị buộc nghỉ học tạm thời ở học kỳ tiếp theo khi thuộc một trong các trường hợp sau: | |
Tự ý bỏ học không lý do trong học kỳ chính khóa. | |
Không hoàn thành nghĩa vụ học phí trong học kỳ đang học theo quy định của Trường. | |
Vi phạm kỷ luật đến mức phải buộc nghỉ học tạm thời. | |
Kết thúc thời gian bị buộc nghỉ học tạm thời, sinh viên phải làm thủ tục theo hướng dẫn của Phòng Quản lý đào tạo để tiếp tục học tập. | |
Thời gian bị buộc nghỉ học tạm thời của sinh viên phải tính vào thời gian học tập tối đa của khóa học được quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này. | |
Sinh viên bị buộc thôi học khi thuộc một trong các trường hợp sau: | |
Đã hết thời gian đào tạo, kể cả thời gian kéo dài học tập theo quy định của Trường nhưng chưa đủ điều kiện để tốt nghiệp và nhận bằng. | |
Vi phạm kỷ luật đến mức phải buộc thôi học. | |
Bị cảnh báo học tập 02 lần liên tiếp. | |
Điều kiện tham gia tuyển sinh liên thông: | |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng có ngành đào tạo phù hợp do các cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp. | |
Các cơ sở đào tạo nước ngoài phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội công nhận. | |
Liên thông Bằng đại học thứ hai: Đã có một bằng đại học. | |
Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành.Tuyển sinh và đào tạo liên thông dành cho các đối tượng sau: | |
Người đã tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề. | |
Người đã tốt nghiệp một bằng đại học. | |
Các ngành tuyển sinh và đào tạo liên thông tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Giáo dục và đào tạo. | |
Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả học tập trong các trường hợp sau: | |
Được điều động vào lực lượng vũ trang. | |
Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế. | |
Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. | |
Vì lý do cá nhân khác nhưng đã phải học tối thiểu 01 học kỳ ở Trường và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. | |
Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học tập tối đa quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này. | |
Sinh viên chỉ được nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả học tập sau khi đã làm thủ tục và nhận quyết định tạm dừng học tập của Trường. | |
Đối với trường hợp nghỉ học tạm thời vì lý do cá nhân, sinh viên phải làm thủ tục xin tạm nghỉ trước khi kết thúc thời gian đăng ký môn học bình thường tối thiểu một tuần. | |
Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp phải làm thủ tục theo quy định của Trường ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới và được Trường quyết định cho phép tiếp tục học tập. | |
Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân, trừ trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. | |
Những sinh viên này muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào như những thí sinh khác. | |
Đối tượng được miễn học GDQP&AN: | |
a) Sinh viên có giấy chứng nhận sĩ quan dự bị hoặc bằng tốt nghiệp do các trường quân đội, công an cấp; | |
b) Sinh viên đã có chứng chỉ GDQP&AN trình độ đại học; | |
c) Sinh viên là người nước ngoài. | |
Đối tượng được miễn học, miễn thi một số môn học trong chương trình GDQP&AN: sinh viên có giấy xác nhận kết quả học tập môn học đó đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). | |
Đối tượng được miễn học các nội dung thực hành kỹ năng quân sự: | |
d) Sinh viên là người khuyết tật, có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật; | |
e) Sinh viên không đủ sức khỏe về thể lực hoặc mắc những bệnh lý không thể hoạt động mạnh theo danh sách khám sức khỏe hàng năm của Trạm Y tế Trường; | |
f) Sinh viên đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an nhân dân. | |
Đối tượng được tạm hoãn học GDQP&AN: | |
g) Sinh viên vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị, có giấy xác nhận của bệnh viện (cấp quận, huyện trở lên) nơi sinh viên điều trị cấp; | |
h) Sinh viên là nữ đang mang thai hoặc trong thời gian nghỉ chế độ thai sản có giấy xác nhận của bệnh viện phụ sản. | |
Hết thời gian tạm hoãn, sinh viên đăng ký học GDQP&AN phù hợp với kế hoạch cá nhân để hoàn thành CTĐT. | |
Hồ sơ xin miễn, giảm môn học gồm có: | |
Đơn xin miễn môn học hoặc đơn xin giảm học phần thực hành môn GDTC; GDQP&AN (phát tại Phòng Quản lý đào tạo hoặc tải về từ trang thông tin điện tử http://www.ou.edu.vn, chuyên trang Phòng Quản lý đào tạo, chuyên mục Các văn bản, biểu mẫu) | |
Bảng điểm in theo từng học kỳ hoặc Đề cương môn học (nếu có yêu cầu) do cơ sở đào tạo sinh viên từng học cấp hoặc các chứng chỉ GDQP, GDTC, Ngoại ngữ, Tin học phù hợp với quy định. | |
Trình tự, thủ tục xin miễn, giảm môn học | |
Sinh viên nộp hồ sơ xin miễn, giảm môn học tại Phòng Quản lý đào | |
Phòng Quản lý đào tạo cấp Phiếu miễn, giảm các môn học cho sinh viên trong thời gian tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin miễn, giảm hợp lệ. | |
Hồ sơ xin điều chỉnh lịch thi gồm có: | |
1. Phiếu đề nghị điều chỉnh lịch thi (phát tại Bộ phận tiếp sinh viên thuộc phòng Quản lý đào tạo hoặc tải về tại trang http://www.ou.edu.vn/qldt, chuyên mục Văn bản – Quy định – Biểu mẫu). | |
2. Các giấy tờ liên quan: được quy định tại Điều 2 quy định này. | |
Nhiệm vụ của sinh viên | |
1. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường đại học và các quy chế, nội quy của Trường. | |
2. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của Trường; chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và rèn luyện đạo đức, lối sống. | |
3. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của Trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong trường học. | |
4. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên giữ gìn và bảo vệ tài sản; hành động góp phần bảo vệ, xây dựng và phát huy truyền thống của Trường. | |
5. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe đầu khóa và khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của Trường. | |
6. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên đóng học phí, bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn. | |
7. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của Trường. | |
8. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự Điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ. | |
9. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, nhà giáo trong Trường. | |
10. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng. | |
11. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và của Trường. | |
Quyền của sinh viên | |
1. Quyền của sinh viên: Sinh viên được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường. | |
2. Quyền của sinh viên: Sinh viên được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của Trường; được phổ biến nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến sinh viên. | |
3. Quyền của sinh viên: Sinh viên được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm: | |
a) Quyền của sinh viên: Sinh viên được sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; | |
b) Quyền của sinh viên: Sinh viên được tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo khoa học, kỹ thuật; | |
c) Quyền của sinh viên: Sinh viên được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định hiện hành của Nhà nước; | |
d) Quyền của sinh viên: Sinh viên được đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành; | |
e) Quyền của sinh viên: Sinh viên được tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài trường học theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với Mục tiêu đào tạo của Trường; | |
f) Quyền của sinh viên: Sinh viên được sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của Trường (bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt,...); | |
g) Quyền của sinh viên: Sinh viên được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định. | |
Khen thưởng thường xuyên, kịp thời đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên đạt thành tích xứng đáng để biểu dương, khen thưởng. | |
Các thành tích đạt được bao gồm: | |
- Khen thưởng Đoạt giải trong các cuộc thi Olympic các môn học, thi nghiên cứu khoa học, các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, học thuật, văn hóa, văn nghệ, thể thao; | |
- Khen thưởng Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, trong hoạt động thanh niên xung kích, sinh viên tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong ký túc xá, hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao; | |
- Khen thưởng Có thành tích trong việc thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự trường học, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, dũng cảm cứu người bị nạn, chống tiêu cực, tham nhũng; | |
- Khen thưởng Các thành tích đặc biệt khác. | |
Khen thưởng thường xuyên được tiến hành đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên. | |
Đối với cá nhân: | |
- Có 3 loại danh hiệu cá nhân: Khá, Giỏi, Xuất sắc. | |
- Tiêu chuẩn xếp loại được quy định như sau: | |
Đạt danh hiệu sinh viên Khá: xếp loại học tập và rèn luyện từ khá trở lên; | |
Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi: xếp loại học tập từ giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ tốt trở lên; | |
Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc: kết quả học tập đạt từ 3,6 (thang Điểm 4) trở lên và xếp loại rèn luyện xuất sắc. | |
- Danh hiệu cá nhân được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên. | |
- Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật hoặc có điểm kết thúc học phần trong năm học đó dưới mức trung bình. | |
Khen thưởng thường xuyên được tiến hành đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên. | |
Đối với tập thể lớp sinh viên: | |
- Có 2 loại danh hiệu tập thể lớp sinh viên: Lớp sinh viên Tiên tiến và Lớp sinh viên Xuất sắc. | |
- Hình thức khen thưởng đối với tập thể sinh viên bao gồm giấy khen của Hiệu trưởng và các hình thức khác của cấp trên theo quy định của pháp luật. | |
- Tiêu chuẩn xét danh hiệu thi đua đối với tập thể được quy định như sau: | |
Đạt danh hiệu tập thể tiên tiến nếu đạt các tiêu chuẩn sau: Có từ 25% học sinh, sinh viên đạt danh hiệu sinh viên khá trở lên; có cá nhân đạt danh hiệu sinh viên giỏi trở lên; không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua của Trường. | |
Đạt danh hiệu tập thể xuất sắc nếu đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu lớp sinh viên tiên tiến và có từ 10% sinh viên đạt danh hiệu sinh viên giỏi trở lên, có cá nhân đạt danh hiệu sinh viên xuất sắc. | |
Quy định giữ gìn an ninh trật tự: | |
Khi ra vào Trường hoặc cơ quan khác phải có trang phục, tác phong đúng quy định, tháo khăn che mặt, xuống xe dẫn bộ qua cổng. | |
Xếp hàng khi chờ thang máy. | |
Nhường cho phụ nữ, em nhỏ và người già, người khuyết tật, người mang vác nặng vào thang máy trước rồi vào sau. | |
Phải để xe đúng nơi quy định, không được để xe trong văn phòng, hành lang nơi làm việc, học tập. | |
Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định của Nhà trường và đơn vị nơi đến làm việc, học tập, nghiên cứu, thí nghiệm, thực hành. | |
Thực hiện đúng các quy định về tạm trú, tạm vắng. | |
Không tự ý tập trung đông người gây rối trật tự công cộng, phao tin đồn nhảm; | |
Không chứa chấp các loại tội phạm; | |
Cấm trộm cắp, đánh bạc, cá độ dưới mọi hình thức; | |
Không tự ý tổ chức uống rượu, bia trong khuôn viên trường. | |
Không phát ngôn hoặc có các hình thức, hành vi xuyên tạc nội dung giáo dục, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | |
Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các nghi thức tôn giáo, tuyên truyền chống phá Nhà nước; | |
Không tham gia biểu tình, lập hội, nhóm trái phép và các hình thức hoạt động khác trái với quy định của pháp luật. | |
Không tham gia tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm, mê tín dị đoan; | |
Cấm in sao, phát tán, sử dụng các tài liệu có nội dung phản động, bạo lực, đồi trụy. | |
Nghiêm cấm truy cập vào các Website không lành mạnh. | |
Không buôn bán trái phép trong Trường; | |
Không tàng trữ, vận chuyển, trao đổi, mua bán, sử dụng vũ khí, hung khí, chất cháy, nổ, các loại hóa chất độc hại trái phép. | |
Quy định về an toàn giao thông: | |
Nghiêm túc chấp hành luật giao thông dù có hay không có cảnh sát giao thông. | |
Khi tham gia giao thông, không phóng nhanh, giành đường hay vượt ẩu trên đường. | |
Không lái xe sau khi uống rượu bia hoặc sử dụng các loại chất kích thích khác làm mất năng lực hành vi. | |
Hạn chế tối đa việc bấm còi xe, đặc biệt là giữa đêm khuya. | |
Ứng xử trong sinh hoạt, nơi công cộng: | |
Nói “xin lỗi” khi có lỗi và “cám ơn” khi được giúp đỡ. | |
Khi vào cửa bất cứ nơi nào, người đi trước đứng lại giữ cửa cho những người đi sau bước vào xong mới đến phiên mình và người đi sau luôn nói tiếng cám ơn người đã giữ cánh cửa cho mình đi vào. | |
Luôn nhường nhịn nhau trong giao tiếp, đảm bảo cử chỉ, hành động lịch thiệp nhất là xếp hàng theo thứ tự không bao giờ chen lấn giành chỗ. | |
Khi đến các cơ quan, công sở để giao dịch, liên hệ công việc đảm bảo thái độ lễ phép, lịch sự, thẳng thắn; không gây mất trật tự; nhã nhặn khi hỏi và cảm ơn khi được giúp đỡ, phục vụ. | |
Ứng xử trên hệ thống mạng: | |
Bắt buộc sử dụng email trường trong trao đổi các vấn đề với trường. | |
Nên dùng gõ Tiếng Việt có dấu. | |
Biết cách viết một email hợp lý, ngắn gọn. | |
Đặt câu hỏi rõ ràng, lời lẽ văn minh, lịch sự, tôn trọng người nhận. | |
Không sử dụng những từ lóng, khó hiểu. | |
Không nói trống không, lời lẽ thô tục, khiếm nhã, không tôn trọng người nhận khi gửi email. | |
Không sử dụng ảnh nhạy cảm làm ảnh đại diện. | |
Không đăng các vấn đề vi phạm thuần phong mỹ tục của Việt Nam trên mạng xã hội. | |
Không trao đổi đến những vấn đề không liên quan, những vấn đề thiếu lịch sự, không nghiêm túc. | |
Không nói xấu, công kích, có những lời không hay trên mạng xã hội. | |
Chỉ trao đổi những vấn đề cần thiết, vấn đề không rõ sau khi đã tìm hiểu kỹ. | |