text
stringlengths 79
471k
| meta
dict | content
stringlengths 8
471k
| citation
stringlengths 29
186
|
---|---|---|---|
Điều 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "17/06/2019",
"sign_number": "07/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Trọng Thăng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình. | Điều 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình |
Điều 3 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 3. Quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC; Danh mục tài sản cố định đặc thù
1. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (Chi tiết tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này).
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC.
2. Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC (Chi tiết tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này).
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC.
3. Danh mục tài sản cố định đặc thù (Chi tiết tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này).
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "17/06/2019",
"sign_number": "07/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Trọng Thăng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC; Danh mục tài sản cố định đặc thù
1. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (Chi tiết tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này).
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC.
2. Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC (Chi tiết tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này).
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC.
3. Danh mục tài sản cố định đặc thù (Chi tiết tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này).
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC. | Điều 3 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình |
Điều 4 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC và Quyết định này để thực hiện tính hao mòn, ghi sổ kế toán, theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.
2. Trong quá trình thực hiện các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
a) Chủ động, thường xuyên rà soát, tổng hợp, cập nhập Danh mục tài sản mới (nếu có) và gửi về Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp;
b) Kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện gửi về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "17/06/2019",
"sign_number": "07/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Trọng Thăng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC và Quyết định này để thực hiện tính hao mòn, ghi sổ kế toán, theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.
2. Trong quá trình thực hiện các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
a) Chủ động, thường xuyên rà soát, tổng hợp, cập nhập Danh mục tài sản mới (nếu có) và gửi về Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp;
b) Kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện gửi về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định. | Điều 4 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình |
Điều 5 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2019. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "17/06/2019",
"sign_number": "07/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Trọng Thăng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2019. | Điều 5 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình |
Điều 6 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình có nội dung như sau:
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp được Nhà nước giao quản lý tài sản cố định không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình",
"promulgation_date": "17/06/2019",
"sign_number": "07/2019/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Trọng Thăng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp được Nhà nước giao quản lý tài sản cố định không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 6 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Thái Bình |
Điều 1 Quyết định 988/2008/QĐ-UBND tiêu chuẩn bổ nhiệm trưởng phó phòng chuyên môn có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm trưởng phòng, phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình",
"promulgation_date": "16/05/2008",
"sign_number": "988/2008/QĐ-UBND",
"signer": "Bùi Văn Thắng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm trưởng phòng, phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã. | Điều 1 Quyết định 988/2008/QĐ-UBND tiêu chuẩn bổ nhiệm trưởng phó phòng chuyên môn |
Điều 2 Quyết định 988/2008/QĐ-UBND tiêu chuẩn bổ nhiệm trưởng phó phòng chuyên môn có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình",
"promulgation_date": "16/05/2008",
"sign_number": "988/2008/QĐ-UBND",
"signer": "Bùi Văn Thắng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 988/2008/QĐ-UBND tiêu chuẩn bổ nhiệm trưởng phó phòng chuyên môn |
Điều 3 Quyết định 988/2008/QĐ-UBND tiêu chuẩn bổ nhiệm trưởng phó phòng chuyên môn có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình",
"promulgation_date": "16/05/2008",
"sign_number": "988/2008/QĐ-UBND",
"signer": "Bùi Văn Thắng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 988/2008/QĐ-UBND tiêu chuẩn bổ nhiệm trưởng phó phòng chuyên môn |
Điều 1 Quyết định 951/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành tài chính Tây Ninh 2012 có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố, công khai kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Có danh mục và nội dung kèm theo được đăng tải trong Mục Đề án 30 của Trang thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ http://www.tayninh.gov.vn.
Sở Tài chính, UBND cấp huyện có trách nhiệm niêm yết công khai tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” và thực hiện các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố tại Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh",
"promulgation_date": "18/05/2012",
"sign_number": "951/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Thu Thủy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố, công khai kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Có danh mục và nội dung kèm theo được đăng tải trong Mục Đề án 30 của Trang thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ http://www.tayninh.gov.vn.
Sở Tài chính, UBND cấp huyện có trách nhiệm niêm yết công khai tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” và thực hiện các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố tại Quyết định này. | Điều 1 Quyết định 951/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành tài chính Tây Ninh 2012 |
Điều 2 Quyết định 951/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành tài chính Tây Ninh 2012 có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh.
Bãi bỏ toàn bộ các thủ tục hành chính của ngành Tài chính đang áp dụng tại UBND cấp huyện trước đây được Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố tại Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 01/7/2009. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh",
"promulgation_date": "18/05/2012",
"sign_number": "951/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Thu Thủy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh.
Bãi bỏ toàn bộ các thủ tục hành chính của ngành Tài chính đang áp dụng tại UBND cấp huyện trước đây được Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố tại Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 01/7/2009. | Điều 2 Quyết định 951/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành tài chính Tây Ninh 2012 |
Điều 3 Quyết định 951/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành tài chính Tây Ninh 2012 có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Tây Ninh",
"promulgation_date": "18/05/2012",
"sign_number": "951/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Thu Thủy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 951/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành tài chính Tây Ninh 2012 |
Điều 1 Quyết định 1298/QĐ-UBND 2018 Khung kế hoạch thời gian năm học giáo dục mầm non Ninh Thuận có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn tỉnh, như sau:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ I, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ II (ngày hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập), ngày kết thúc năm học, ngày thi học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp THCS, ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học (Đính kèm Phụ lục).
2. Thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.
3. Nghỉ Tết và các ngày nghỉ lễ khác:
- Ngày nghỉ Tết Nguyên đán đối với học sinh các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học THCS (GDTX THCS) và cấp học THPT (GDTX THPT) tối đa là 02 tuần lễ.
- Các ngày nghỉ lễ, Tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật. Nếu ngày nghỉ lễ, Tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù theo quy định.
- Thời gian nghỉ Tết của đồng bào dân tộc thiểu số, các cơ sở giáo dục tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, giáo viên và nhân viên là người dân tộc thiểu số được nghỉ 01 (một) ngày và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "07/08/2018",
"sign_number": "1298/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Văn Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn tỉnh, như sau:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ I, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ II (ngày hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập), ngày kết thúc năm học, ngày thi học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp THCS, ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học (Đính kèm Phụ lục).
2. Thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.
3. Nghỉ Tết và các ngày nghỉ lễ khác:
- Ngày nghỉ Tết Nguyên đán đối với học sinh các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học THCS (GDTX THCS) và cấp học THPT (GDTX THPT) tối đa là 02 tuần lễ.
- Các ngày nghỉ lễ, Tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật. Nếu ngày nghỉ lễ, Tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù theo quy định.
- Thời gian nghỉ Tết của đồng bào dân tộc thiểu số, các cơ sở giáo dục tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, giáo viên và nhân viên là người dân tộc thiểu số được nghỉ 01 (một) ngày và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị. | Điều 1 Quyết định 1298/QĐ-UBND 2018 Khung kế hoạch thời gian năm học giáo dục mầm non Ninh Thuận |
Điều 2 Quyết định 1298/QĐ-UBND 2018 Khung kế hoạch thời gian năm học giáo dục mầm non Ninh Thuận có nội dung như sau:
Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định về:
1. Kế hoạch thời gian năm học áp dụng cụ thể cho từng cấp học.
2. Ngày thi học sinh giỏi các môn văn hóa (cấp THCS, THPT), thi giải toán trên máy tính cầm tay, thi nghề ở giáo dục phổ thông cấp tỉnh và các cuộc thi, hội thi khác theo quy định.
3. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; chịu trách nhiệm báo cáo với Bộ Giáo dục và Đào tạo về những quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 và thời gian nghỉ học, thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.
4. Nghỉ Tết Nguyên đán của cán bộ quản lý và giáo viên theo quy định hiện hành.
5. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên là 02 (hai) tháng, có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của đơn vị. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "07/08/2018",
"sign_number": "1298/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Văn Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định về:
1. Kế hoạch thời gian năm học áp dụng cụ thể cho từng cấp học.
2. Ngày thi học sinh giỏi các môn văn hóa (cấp THCS, THPT), thi giải toán trên máy tính cầm tay, thi nghề ở giáo dục phổ thông cấp tỉnh và các cuộc thi, hội thi khác theo quy định.
3. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; chịu trách nhiệm báo cáo với Bộ Giáo dục và Đào tạo về những quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 và thời gian nghỉ học, thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.
4. Nghỉ Tết Nguyên đán của cán bộ quản lý và giáo viên theo quy định hiện hành.
5. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên là 02 (hai) tháng, có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của đơn vị. | Điều 2 Quyết định 1298/QĐ-UBND 2018 Khung kế hoạch thời gian năm học giáo dục mầm non Ninh Thuận |
Điều 3 Quyết định 1298/QĐ-UBND 2018 Khung kế hoạch thời gian năm học giáo dục mầm non Ninh Thuận có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận",
"promulgation_date": "07/08/2018",
"sign_number": "1298/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Văn Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1298/QĐ-UBND 2018 Khung kế hoạch thời gian năm học giáo dục mầm non Ninh Thuận |
Điều 1 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung/thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực hộ tịch, hoà giải thương mại, luật sư, giám định tư pháp, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Danh mục 32 thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực hộ tịch (đã được ban hành tại Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai).
2. Danh mục 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực giám định tư pháp (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai).
3. Danh mục 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh được ban hành mới, được sửa đổi/bổ sung trong lĩnh vực hòa giải thương mại (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
4. Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi trong lĩnh vực luật sư (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
5. Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp huyện, xã và các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đại diện được sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
4. Danh mục 10 thủ tục hành chính cấp tỉnh bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoà giải thương mại, luật sư (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, chuẩn hoá hoặc bị bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "27/11/2023",
"sign_number": "3028/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Sơn Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung/thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực hộ tịch, hoà giải thương mại, luật sư, giám định tư pháp, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Danh mục 32 thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực hộ tịch (đã được ban hành tại Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai).
2. Danh mục 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực giám định tư pháp (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai).
3. Danh mục 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh được ban hành mới, được sửa đổi/bổ sung trong lĩnh vực hòa giải thương mại (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
4. Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi trong lĩnh vực luật sư (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
5. Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp huyện, xã và các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đại diện được sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
4. Danh mục 10 thủ tục hành chính cấp tỉnh bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoà giải thương mại, luật sư (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, chuẩn hoá hoặc bị bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành. | Điều 1 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai |
Điều 2 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26/02/2020; Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 và Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "27/11/2023",
"sign_number": "3028/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Sơn Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26/02/2020; Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 và Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. | Điều 2 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai |
Điều 3 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai có nội dung như sau:
Điều 3. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công bố trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố trên phần mềm một cửa điện tử (Egov) của tỉnh theo quy định. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "27/11/2023",
"sign_number": "3028/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Sơn Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công bố trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố trên phần mềm một cửa điện tử (Egov) của tỉnh theo quy định. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định. | Điều 3 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai |
Điều 4 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và truyền thông; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "27/11/2023",
"sign_number": "3028/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Sơn Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và truyền thông; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 3028/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch ngành Tư pháp Đồng Nai |
Điều 1 Quyết định 2566/QĐ-UBND 2017 ngành nghề có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các ngành nghề, vùng, địa điểm có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh và các giải pháp phòng ngừa, xử lý. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "26/09/2017",
"sign_number": "2566/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các ngành nghề, vùng, địa điểm có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh và các giải pháp phòng ngừa, xử lý. | Điều 1 Quyết định 2566/QĐ-UBND 2017 ngành nghề có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường Bình Dương |
Điều 2 Quyết định 2566/QĐ-UBND 2017 ngành nghề có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "26/09/2017",
"sign_number": "2566/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 2566/QĐ-UBND 2017 ngành nghề có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường Bình Dương |
Điều 3 Quyết định 2566/QĐ-UBND 2017 ngành nghề có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "26/09/2017",
"sign_number": "2566/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 2566/QĐ-UBND 2017 ngành nghề có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường Bình Dương |
Điều 1 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình Bắc Giang có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Giang",
"promulgation_date": "06/04/2006",
"sign_number": "27/2006/QĐ-UBND",
"signer": "Bùi Văn Hạnh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. | Điều 1 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình Bắc Giang |
Điều 2 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình Bắc Giang có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Giang",
"promulgation_date": "06/04/2006",
"sign_number": "27/2006/QĐ-UBND",
"signer": "Bùi Văn Hạnh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình Bắc Giang |
Điều 3 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình Bắc Giang có nội dung như sau:
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Giang",
"promulgation_date": "06/04/2006",
"sign_number": "27/2006/QĐ-UBND",
"signer": "Bùi Văn Hạnh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành | Điều 3 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình Bắc Giang |
Điều 1 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn là đơn vị trực thuộc Sở Công nghiệp như sau :
1. Vốn điều lệ công ty cổ phần : 36.000.000.000 đồng.
Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước : 51% vốn điều lệ.
- Tỷ lệ cổ phần bán cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp : 37% vốn điều lệ (trong đó quyền được mua cổ phần theo giá ưu đãi chiếm 9,01% vốn điều lệ).
- Tỷ lệ vốn cổ phần bán cho cổ đông ngoài doanh nghiệp theo hình thức đấu giá : 12% vốn điều lệ.
2. Giá trị doanh nghiệp Nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa 31 tháng 12 năm 2001 :
- Giá trị thực tế của doanh nghiệp Nhà nước : 47.181.100.853 đồng.
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp : 22.712.996.911 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp :
Tổng số cổ phần bán giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp (theo phương án được duyệt) : 32.455 cổ phần.
Phần giá trị được ưu đãi : 973.650.000 đồng.
Trong đó :
Tổng số cổ phần bán cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp được trả dần trong 10 năm : 6.485 cổ phần.
Phần giá trị được trả dần : 453.950.000 đồng. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "31/12/2003",
"sign_number": "5732/2003/QĐ-UB",
"signer": "Mai Quốc Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn là đơn vị trực thuộc Sở Công nghiệp như sau :
1. Vốn điều lệ công ty cổ phần : 36.000.000.000 đồng.
Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước : 51% vốn điều lệ.
- Tỷ lệ cổ phần bán cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp : 37% vốn điều lệ (trong đó quyền được mua cổ phần theo giá ưu đãi chiếm 9,01% vốn điều lệ).
- Tỷ lệ vốn cổ phần bán cho cổ đông ngoài doanh nghiệp theo hình thức đấu giá : 12% vốn điều lệ.
2. Giá trị doanh nghiệp Nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa 31 tháng 12 năm 2001 :
- Giá trị thực tế của doanh nghiệp Nhà nước : 47.181.100.853 đồng.
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp : 22.712.996.911 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp :
Tổng số cổ phần bán giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp (theo phương án được duyệt) : 32.455 cổ phần.
Phần giá trị được ưu đãi : 973.650.000 đồng.
Trong đó :
Tổng số cổ phần bán cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp được trả dần trong 10 năm : 6.485 cổ phần.
Phần giá trị được trả dần : 453.950.000 đồng. | Điều 1 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn |
Điều 2 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn có nội dung như sau:
Điều 2. Giao cho Công ty Nhựa Sài Gòn hợp đồng với Công ty chứng khoán để tổ chức bán 43.184 cổ phần cho các cổ đông bên ngoài theo hình thức đấu giá (tương đương 12% vốn điều lệ của công ty cổ phần).
Các đơn vị : Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Sở Công nghiệp thành phố, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố, Công ty Nhựa Sài Gòn và Công ty chứng khoán có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng đấu giá bán cổ phần theo tinh thần công văn số 693/UB-CNN ngày 25 tháng 02 năm 2003 của ủy ban nhân dân thành phố ; danh sách gửi về Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố tổng hợp, trình ủy ban nhân dân thành phố Quyết định thành lập Hội đồng đấu giá, để hướng dẫn và giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần tại Công ty Nhựa Sài Gòn. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "31/12/2003",
"sign_number": "5732/2003/QĐ-UB",
"signer": "Mai Quốc Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giao cho Công ty Nhựa Sài Gòn hợp đồng với Công ty chứng khoán để tổ chức bán 43.184 cổ phần cho các cổ đông bên ngoài theo hình thức đấu giá (tương đương 12% vốn điều lệ của công ty cổ phần).
Các đơn vị : Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Sở Công nghiệp thành phố, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố, Công ty Nhựa Sài Gòn và Công ty chứng khoán có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng đấu giá bán cổ phần theo tinh thần công văn số 693/UB-CNN ngày 25 tháng 02 năm 2003 của ủy ban nhân dân thành phố ; danh sách gửi về Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố tổng hợp, trình ủy ban nhân dân thành phố Quyết định thành lập Hội đồng đấu giá, để hướng dẫn và giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần tại Công ty Nhựa Sài Gòn. | Điều 2 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn |
Điều 3 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn có nội dung như sau:
Điều 3. Chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần :
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn;
- Tên tiếng Anh : Sai Gon Plastic Joint - Stock Company ;
- Tên giao dịch : SAIGON PLASTIC ;
- Văn phòng chính (trụ sở chính) đặt tại : 242 Trần Phú, phường 9, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "31/12/2003",
"sign_number": "5732/2003/QĐ-UB",
"signer": "Mai Quốc Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần :
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn;
- Tên tiếng Anh : Sai Gon Plastic Joint - Stock Company ;
- Tên giao dịch : SAIGON PLASTIC ;
- Văn phòng chính (trụ sở chính) đặt tại : 242 Trần Phú, phường 9, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh. | Điều 3 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn |
Điều 4 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn có nội dung như sau:
Điều 4. Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn kinh doanh các ngành nghề sau:
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nhựa dân dụng, nhựa trang trí nội thất, các sản phẩm nhựa chuyên dụng phục vụ cho các ngành kinh tế, công nghiệp xây dựng môi trường giao thông vận tải… ;
- Sản xuất và kinh doanh các loại phương tiện vận tải và giao thông đường thủy được chế tạo từ nhựa composite. Các sản phẩm composite khác phục vụ cho các khu giải trí, sân khấu nhà hát, sân vận động và các loại bồn bể chứa hóa chất và nước sinh hoạt cho các khu dân cư ;
- Sản xuất và kinh doanh hạt nhựa tái sinh chất lượng cao từ phế liệu nhựa ;
- Thiết kế chế tạo và kinh doanh các loại máy móc thiết bị và khuôn mẫu cho ngành nhựa ;
- Trực tiếp xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản phẩm, máy móc thiết bị thuộc lĩnh vực ngành nhựa và cơ khí. Nhập khẩu động cơ thủy và các phụ tùng vật tư tương ứng. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "31/12/2003",
"sign_number": "5732/2003/QĐ-UB",
"signer": "Mai Quốc Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn kinh doanh các ngành nghề sau:
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nhựa dân dụng, nhựa trang trí nội thất, các sản phẩm nhựa chuyên dụng phục vụ cho các ngành kinh tế, công nghiệp xây dựng môi trường giao thông vận tải… ;
- Sản xuất và kinh doanh các loại phương tiện vận tải và giao thông đường thủy được chế tạo từ nhựa composite. Các sản phẩm composite khác phục vụ cho các khu giải trí, sân khấu nhà hát, sân vận động và các loại bồn bể chứa hóa chất và nước sinh hoạt cho các khu dân cư ;
- Sản xuất và kinh doanh hạt nhựa tái sinh chất lượng cao từ phế liệu nhựa ;
- Thiết kế chế tạo và kinh doanh các loại máy móc thiết bị và khuôn mẫu cho ngành nhựa ;
- Trực tiếp xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản phẩm, máy móc thiết bị thuộc lĩnh vực ngành nhựa và cơ khí. Nhập khẩu động cơ thủy và các phụ tùng vật tư tương ứng. | Điều 4 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn |
Điều 5 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn có nội dung như sau:
Điều 5. Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn :
- Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo qui định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp.
- Giám đốc và Kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn có trách nhiệm điều hành công việc quản lý cho đến khi bàn giao toàn bộ doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "31/12/2003",
"sign_number": "5732/2003/QĐ-UB",
"signer": "Mai Quốc Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn :
- Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo qui định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp.
- Giám đốc và Kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn có trách nhiệm điều hành công việc quản lý cho đến khi bàn giao toàn bộ doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn. | Điều 5 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn |
Điều 6 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn có nội dung như sau:
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 188/QĐ-UB ngày 09 tháng 12 năm 1992 của ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn, sau khi Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn được cấp giấy đăng ký kinh doanh theo luật định. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "31/12/2003",
"sign_number": "5732/2003/QĐ-UB",
"signer": "Mai Quốc Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 188/QĐ-UB ngày 09 tháng 12 năm 1992 của ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn, sau khi Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn được cấp giấy đăng ký kinh doanh theo luật định. | Điều 6 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn |
Điều 7 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn có nội dung như sau:
Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chi cục trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Công ty Nhựa Sài Gòn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "31/12/2003",
"sign_number": "5732/2003/QĐ-UB",
"signer": "Mai Quốc Bình",
"type": "Quyết định"
} | Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chi cục trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Công ty Nhựa Sài Gòn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 7 Quyết định 5732/2003/QĐ-UB chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Nhựa Sài Gòn thành Công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn |
Điều 1 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 1. : Nay sửa đổi mức phụ cấp sinh hoạt phí hàng tháng cho cán bộ xã, phường như sau:
a. Bí thư đảng uỷ xã, phường hoặc bí thư chi bộ xã, phường (nơi chưa có đảng uỷ), chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã, phường được phụ cấp sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với mức lương quy định trong khung lương hiện hành của trưởng ban chuyên môn của huyện.
b. Các phó chủ tịch, uỷ viên quân sự, uỷ viên thư ký uỷ ban nhân dân xã, phường được hưởng phụ cấp sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với phó trưởng ban chuyên môn của huyện.
c. Cán bộ Mặt trận tổ quốc và cán bộ các đoàn thể nhân dân được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với mức lương quy định trong khung lương hiện hành của uỷ viên thường trực các đoàn thể cấp huyện; cán bộ, nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ của đảng uỷ, Uỷ ban Nhân dân xã, phường và cán bộ phụ trách các ấp, bản, buôn làng được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với khung lương của nhân viên hành chính hiện hành.
d. Cán bộ, nhân viên y tế và cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo có trình độ đại học, trung cấp và sơ cấp chuyên nghiệp nếu được sử dụng đúng ngành nghề, làm việc theo quy chế chung của Nhà nước thì hàng tháng cũng được hưởng sinh hoạt phí tương đương bậc lương của cán bộ cùng trình độ, cùng ngành trong biên chế Nhà nước; cán bộ xã, thị trấn biên giới Việt - Trung và hải đảo, ngoài phụ cấp hàng tháng còn được hưởng phụ cấp khu vực theo chế độ hiện hành. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. : Nay sửa đổi mức phụ cấp sinh hoạt phí hàng tháng cho cán bộ xã, phường như sau:
a. Bí thư đảng uỷ xã, phường hoặc bí thư chi bộ xã, phường (nơi chưa có đảng uỷ), chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã, phường được phụ cấp sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với mức lương quy định trong khung lương hiện hành của trưởng ban chuyên môn của huyện.
b. Các phó chủ tịch, uỷ viên quân sự, uỷ viên thư ký uỷ ban nhân dân xã, phường được hưởng phụ cấp sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với phó trưởng ban chuyên môn của huyện.
c. Cán bộ Mặt trận tổ quốc và cán bộ các đoàn thể nhân dân được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với mức lương quy định trong khung lương hiện hành của uỷ viên thường trực các đoàn thể cấp huyện; cán bộ, nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ của đảng uỷ, Uỷ ban Nhân dân xã, phường và cán bộ phụ trách các ấp, bản, buôn làng được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng tương đương với khung lương của nhân viên hành chính hiện hành.
d. Cán bộ, nhân viên y tế và cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo có trình độ đại học, trung cấp và sơ cấp chuyên nghiệp nếu được sử dụng đúng ngành nghề, làm việc theo quy chế chung của Nhà nước thì hàng tháng cũng được hưởng sinh hoạt phí tương đương bậc lương của cán bộ cùng trình độ, cùng ngành trong biên chế Nhà nước; cán bộ xã, thị trấn biên giới Việt - Trung và hải đảo, ngoài phụ cấp hàng tháng còn được hưởng phụ cấp khu vực theo chế độ hiện hành. | Điều 1 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 2 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 2. : Cán bộ được bầu cử nói ở điểm a và b trong Điều 1 khi hết nhiệm kỳ không trúng cử lại, nếu được bố trí công tác khác thì đãi ngộ theo nhiệm vụ mới.
Số lượng cán bộ xã, phường được hưởng sinh hoạt phí nói ở điểm c và d trong Điều 1 do Uỷ ban Nhần dân tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương quy định cho sát hợp, tuỳ theo đặc điểm tình hình và khả năng đài thọ của ngân sách xã, phường, và trên tinh thần hạn chế đến mức thấp nhất số người thoát ly sản xuất trong các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. : Cán bộ được bầu cử nói ở điểm a và b trong Điều 1 khi hết nhiệm kỳ không trúng cử lại, nếu được bố trí công tác khác thì đãi ngộ theo nhiệm vụ mới.
Số lượng cán bộ xã, phường được hưởng sinh hoạt phí nói ở điểm c và d trong Điều 1 do Uỷ ban Nhần dân tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương quy định cho sát hợp, tuỳ theo đặc điểm tình hình và khả năng đài thọ của ngân sách xã, phường, và trên tinh thần hạn chế đến mức thấp nhất số người thoát ly sản xuất trong các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất. | Điều 2 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 3 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 3. : Về lương thực, cán bộ xã nói chung, hưởng theo quyết định số 400-CP ngày 5-11-1979 của Hội đồng Chính phủ và thông tư số 8-BNN/TT ngày 5/5/1980 của Bộ Nông nghiệp hướng dẫn thi hành quyết định số 400-CP của Hội đồng Chính phủ.
Đối với các xã biên giới Việt - Trung và hải đảo, hàng tháng, mỗi xã được dự trù 150 kilôgam lương thực để bán theo giá chỉ đạo cho cán bộ xã phải làm việc nhiều, không có điều kiện sản xuất hoặc sử dụng cho cán bộ xã trong những ngày thường trực tại trụ sở. Ngoài ra, huyện và tỉnh cần tạo mọi điều kiện để anh chị em có phương tiện hoạt động và sinh hoạt, bảo đảm cho mỗi xã có được những thứ cần thiết như sách, báo, máy thu thanh, chăn, màn, chiếu, dụng cụ nấu ăn, v.v... khi thường trực ở trụ sở.
Ở những xã chưa có hợp tác xã, chưa có tập đoàn sản xuất, nếu cán bộ xã gặp khó khăn đột xuất, thì huyện xét đề nghị tỉnh giải quyết cụ thể, không đặt vấn đề bán lương thực thường xuyên.
Cán bộ y tế xã, hàng tháng được mua 13 kilôgam gạo theo giá chỉ đạo trích trong tỷ lệ thuế nông nghiệp để lại cho xã.
Cán bộ phường được mua lương thực, thực phẩm và một số hàng công nghệ phẩm như cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế Nhà nước.
Cán bộ xã được mua một số mặt hàng công nghệ phẩm: phụ tùng xe đạp, vải, đường, xà phòng như cán bộ trong biên chế Nhà nước. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. : Về lương thực, cán bộ xã nói chung, hưởng theo quyết định số 400-CP ngày 5-11-1979 của Hội đồng Chính phủ và thông tư số 8-BNN/TT ngày 5/5/1980 của Bộ Nông nghiệp hướng dẫn thi hành quyết định số 400-CP của Hội đồng Chính phủ.
Đối với các xã biên giới Việt - Trung và hải đảo, hàng tháng, mỗi xã được dự trù 150 kilôgam lương thực để bán theo giá chỉ đạo cho cán bộ xã phải làm việc nhiều, không có điều kiện sản xuất hoặc sử dụng cho cán bộ xã trong những ngày thường trực tại trụ sở. Ngoài ra, huyện và tỉnh cần tạo mọi điều kiện để anh chị em có phương tiện hoạt động và sinh hoạt, bảo đảm cho mỗi xã có được những thứ cần thiết như sách, báo, máy thu thanh, chăn, màn, chiếu, dụng cụ nấu ăn, v.v... khi thường trực ở trụ sở.
Ở những xã chưa có hợp tác xã, chưa có tập đoàn sản xuất, nếu cán bộ xã gặp khó khăn đột xuất, thì huyện xét đề nghị tỉnh giải quyết cụ thể, không đặt vấn đề bán lương thực thường xuyên.
Cán bộ y tế xã, hàng tháng được mua 13 kilôgam gạo theo giá chỉ đạo trích trong tỷ lệ thuế nông nghiệp để lại cho xã.
Cán bộ phường được mua lương thực, thực phẩm và một số hàng công nghệ phẩm như cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế Nhà nước.
Cán bộ xã được mua một số mặt hàng công nghệ phẩm: phụ tùng xe đạp, vải, đường, xà phòng như cán bộ trong biên chế Nhà nước. | Điều 3 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 4 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 4. : Cán bộ xã, phường đi học, dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, được hưởng chế độ như cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế Nhà nước; cán bộ xã học lớp ngắn hạn, không quá ba tháng do huyện, tỉnh triệu tập, được mua mỗi tháng 15 kilôgam lương thực theo giá chỉ đạo, phần lương thực ở nhà được để lại cho gia đình. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. : Cán bộ xã, phường đi học, dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, được hưởng chế độ như cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế Nhà nước; cán bộ xã học lớp ngắn hạn, không quá ba tháng do huyện, tỉnh triệu tập, được mua mỗi tháng 15 kilôgam lương thực theo giá chỉ đạo, phần lương thực ở nhà được để lại cho gia đình. | Điều 4 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 5 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 5. : Cán bộ xã, phường công tác lâu năm, khi già yếu, nghỉ việc, có đủ những điều kiện quy định trong quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 60% của mức sinh hoạt phí khi đang công tác. Mức trợ cấp này được áp dụng cho cả những cán bộ xã đã được hưởng chế độ trợ cấp theo quyết định số 130-CP. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. : Cán bộ xã, phường công tác lâu năm, khi già yếu, nghỉ việc, có đủ những điều kiện quy định trong quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 60% của mức sinh hoạt phí khi đang công tác. Mức trợ cấp này được áp dụng cho cả những cán bộ xã đã được hưởng chế độ trợ cấp theo quyết định số 130-CP. | Điều 5 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 6 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 6. : Cán bộ xã, phường còn được hưởng các chế độ khen thưởng, bảo vệ sức khoẻ, thai sản, công tác phí, trợ cấp khó khăn, mai táng phí như cán bộ, công nhân viên trong biên chế Nhà nước.
Về chế độ nghĩa vụ dân công áp dụng đối với cán bộ xã, phường cần thực hiện theo điểm VI của quyết định số 130-CP của Hội đồng Chính phủ. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. : Cán bộ xã, phường còn được hưởng các chế độ khen thưởng, bảo vệ sức khoẻ, thai sản, công tác phí, trợ cấp khó khăn, mai táng phí như cán bộ, công nhân viên trong biên chế Nhà nước.
Về chế độ nghĩa vụ dân công áp dụng đối với cán bộ xã, phường cần thực hiện theo điểm VI của quyết định số 130-CP của Hội đồng Chính phủ. | Điều 6 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 7 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 7. : Các nguồn kinh phí trả sinh hoạt phí cho cán bộ xã, phường quy định như sau:
a. Bí thư đảng uỷ hoặc bí thư chi bộ (nơi chưa có đảng uỷ), chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã, phường do ngân sách tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương đài thọ. Phó chủ tịch kiêm trưởng công an xã, uỷ viên thư ký và uỷ viên quân sự do ngân sách xã, phường đài thọ, nếu thiếu thì ngân sách huyện, tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương trợ cấp thêm.
b. Cán bộ Mặt trận tổ quốc và cán bộ các đoàn thể, cán bộ, nhân viên y tế và các cán bộ, nhân viên khác của xã, phường ghi ở điểm c, Điều 1 do ngân sách xã, phường đài thọ.
Các cán bộ, nhân viên bưu điện, hợp tác xã tín dụng, hợp tác xã mua bán do ngành dọc cấp trên và tổ chức kinh doanh đài thọ. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 7. : Các nguồn kinh phí trả sinh hoạt phí cho cán bộ xã, phường quy định như sau:
a. Bí thư đảng uỷ hoặc bí thư chi bộ (nơi chưa có đảng uỷ), chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã, phường do ngân sách tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương đài thọ. Phó chủ tịch kiêm trưởng công an xã, uỷ viên thư ký và uỷ viên quân sự do ngân sách xã, phường đài thọ, nếu thiếu thì ngân sách huyện, tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương trợ cấp thêm.
b. Cán bộ Mặt trận tổ quốc và cán bộ các đoàn thể, cán bộ, nhân viên y tế và các cán bộ, nhân viên khác của xã, phường ghi ở điểm c, Điều 1 do ngân sách xã, phường đài thọ.
Các cán bộ, nhân viên bưu điện, hợp tác xã tín dụng, hợp tác xã mua bán do ngành dọc cấp trên và tổ chức kinh doanh đài thọ. | Điều 7 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 8 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 8. : Bộ Tài chính và Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tốt việc xây dựng ngân sách xã, phường để xã, phường có nguồn thu ổn định và từ đó có điều kiện xây dựng cơ sở vật chất và chi các khoản phụ cấp cho cán bộ; có chế độ khuyến khích thoả đáng đối với những xã, phường xây dựng ngân sách tốt, thu chi đúng chế độ quản lý kinh tế tài chính.
Các đoàn thể nhân dân ở xã, phường cần có kế hoạch thực hiện xây dựng quỹ để dần dần bảo đảm được các khoản chi cho cán bộ đoàn thể mình bớt phần Nhà nước trợ cấp. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 8. : Bộ Tài chính và Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tốt việc xây dựng ngân sách xã, phường để xã, phường có nguồn thu ổn định và từ đó có điều kiện xây dựng cơ sở vật chất và chi các khoản phụ cấp cho cán bộ; có chế độ khuyến khích thoả đáng đối với những xã, phường xây dựng ngân sách tốt, thu chi đúng chế độ quản lý kinh tế tài chính.
Các đoàn thể nhân dân ở xã, phường cần có kế hoạch thực hiện xây dựng quỹ để dần dần bảo đảm được các khoản chi cho cán bộ đoàn thể mình bớt phần Nhà nước trợ cấp. | Điều 8 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 9 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 9. : Đối với cán bộ thị trấn, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương dựa theo quyết định này để hướng dẫn việc vận dụng cho thích hợp. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 9. : Đối với cán bộ thị trấn, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương dựa theo quyết định này để hướng dẫn việc vận dụng cho thích hợp. | Điều 9 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 10 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường có nội dung như sau:
Điều 10. : Quyết định này được thi hành thống nhất trong cả nước kể từ tháng 10 năm 1981.
Các đồng chí Bộ trưởng, Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, thủ trưởng các ngành có liên quan ở trung ương và chủ tịch Uỷ ban Nhân dân của các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Đồng chí trưởng Ban tổ chức của Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện và báo cáo kết quả lên Hội đồng Bộ trưởng. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Bộ trưởng",
"promulgation_date": "13/10/1981",
"sign_number": "111-HĐBT",
"signer": "Tố Hữu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 10. : Quyết định này được thi hành thống nhất trong cả nước kể từ tháng 10 năm 1981.
Các đồng chí Bộ trưởng, Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, thủ trưởng các ngành có liên quan ở trung ương và chủ tịch Uỷ ban Nhân dân của các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Đồng chí trưởng Ban tổ chức của Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện và báo cáo kết quả lên Hội đồng Bộ trưởng. | Điều 10 Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường |
Điều 1 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn có nội dung như sau:
Điều 1. Nay điều chỉnh định mức giao khoán kinh phí quản lý hành chính (lương và kinh phí quản lý hành chính) áp dụng cho các sở - ngành, quận - huyện, phường - xã, thị trấn, như sau :
1.1- Khối sở - ngành, quận - huyện : 38.000.000 (ba mươi tám triệu) đồng/người /năm;
1.2- Khối phường - xã, thị trấn : 21.500.000 (hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn) đồng/người/năm (bao gồm cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách). | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "30/12/2005",
"sign_number": "246/2005/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thanh Hải",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Nay điều chỉnh định mức giao khoán kinh phí quản lý hành chính (lương và kinh phí quản lý hành chính) áp dụng cho các sở - ngành, quận - huyện, phường - xã, thị trấn, như sau :
1.1- Khối sở - ngành, quận - huyện : 38.000.000 (ba mươi tám triệu) đồng/người /năm;
1.2- Khối phường - xã, thị trấn : 21.500.000 (hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn) đồng/người/năm (bao gồm cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách). | Điều 1 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn |
Điều 2 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn có nội dung như sau:
Điều 2. Việc điều chỉnh định mức giao khoán nêu tại Điều 1 được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "30/12/2005",
"sign_number": "246/2005/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thanh Hải",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Việc điều chỉnh định mức giao khoán nêu tại Điều 1 được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này. | Điều 2 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn |
Điều 3 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "30/12/2005",
"sign_number": "246/2005/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thanh Hải",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn |
Điều 1 Quyết định 393/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính Sở Y tế Ninh Bình có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình (phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này). | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình",
"promulgation_date": "14/05/2021",
"sign_number": "393/QĐ-UBND",
"signer": "Tống Quang Thìn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình (phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này). | Điều 1 Quyết định 393/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính Sở Y tế Ninh Bình |
Điều 2 Quyết định 393/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính Sở Y tế Ninh Bình có nội dung như sau:
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai thực hiện
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc cấu hình, cập nhật quy trình điện tử giải quyết các TTHC tại Điều 1; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về TTHC trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
Chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu TTHC; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công, hệ thống Một cửa của tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện
- Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các TTHC tại Điều 1 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình",
"promulgation_date": "14/05/2021",
"sign_number": "393/QĐ-UBND",
"signer": "Tống Quang Thìn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai thực hiện
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc cấu hình, cập nhật quy trình điện tử giải quyết các TTHC tại Điều 1; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về TTHC trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
Chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu TTHC; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công, hệ thống Một cửa của tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện
- Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các TTHC tại Điều 1 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | Điều 2 Quyết định 393/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính Sở Y tế Ninh Bình |
Điều 3 Quyết định 393/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính Sở Y tế Ninh Bình có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Ninh Bình",
"promulgation_date": "14/05/2021",
"sign_number": "393/QĐ-UBND",
"signer": "Tống Quang Thìn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 393/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính Sở Y tế Ninh Bình |
Điều 1 Quyết định 494/QĐ-UBND 2024 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Khám chữa bệnh Sở Y tế Điện Biên có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 23 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên (có Quy trình nội bộ cụ thể kèm theo). | {
"issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên",
"promulgation_date": "13/03/2024",
"sign_number": "494/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thành Đô",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 23 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên (có Quy trình nội bộ cụ thể kèm theo). | Điều 1 Quyết định 494/QĐ-UBND 2024 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Khám chữa bệnh Sở Y tế Điện Biên |
Điều 2 Quyết định 494/QĐ-UBND 2024 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Khám chữa bệnh Sở Y tế Điện Biên có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quy trình số 83 phần I ban hành kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên và các Quy trình số 27, 28, 29, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 phần III ban hành kèm theo Quyết định số 1840/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên",
"promulgation_date": "13/03/2024",
"sign_number": "494/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thành Đô",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quy trình số 83 phần I ban hành kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên và các Quy trình số 27, 28, 29, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 phần III ban hành kèm theo Quyết định số 1840/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên. | Điều 2 Quyết định 494/QĐ-UBND 2024 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Khám chữa bệnh Sở Y tế Điện Biên |
Điều 3 Quyết định 494/QĐ-UBND 2024 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Khám chữa bệnh Sở Y tế Điện Biên có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Điện Biên",
"promulgation_date": "13/03/2024",
"sign_number": "494/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Thành Đô",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 494/QĐ-UBND 2024 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Khám chữa bệnh Sở Y tế Điện Biên |
Điều 1 Quyết định 4239/QĐ-BKHCN 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia Thiết bị thể dục có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố 02 Tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
1.
TCVN 11771: 2016
ISO 378:1980
Thiết bị thể dục - Xà kép;
2.
TCVN 11772 : 2016
ISO 379:1980
Thiết bị thể dục - Xà đơn.
| {
"issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ",
"promulgation_date": "30/12/2016",
"sign_number": "4239/QĐ-BKHCN",
"signer": "Trần Việt Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố 02 Tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
1.
TCVN 11771: 2016
ISO 378:1980
Thiết bị thể dục - Xà kép;
2.
TCVN 11772 : 2016
ISO 379:1980
Thiết bị thể dục - Xà đơn.
| Điều 1 Quyết định 4239/QĐ-BKHCN 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia Thiết bị thể dục |
Điều 2 Quyết định 4239/QĐ-BKHCN 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia Thiết bị thể dục có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | {
"issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ",
"promulgation_date": "30/12/2016",
"sign_number": "4239/QĐ-BKHCN",
"signer": "Trần Việt Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | Điều 2 Quyết định 4239/QĐ-BKHCN 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia Thiết bị thể dục |
Điều 1 Quyết định 1016/QĐ-BNN-CB 2014 nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản giảm tổn thất sau thu hoạch có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Quyết định số 1003/QĐ-BNN-CB ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề án Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch. | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "13/05/2014",
"sign_number": "1016/QĐ-BNN-CB",
"signer": "Cao Đức Phát",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Quyết định số 1003/QĐ-BNN-CB ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề án Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch. | Điều 1 Quyết định 1016/QĐ-BNN-CB 2014 nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản giảm tổn thất sau thu hoạch |
Điều 2 Quyết định 1016/QĐ-BNN-CB 2014 nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản giảm tổn thất sau thu hoạch có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "13/05/2014",
"sign_number": "1016/QĐ-BNN-CB",
"signer": "Cao Đức Phát",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 1016/QĐ-BNN-CB 2014 nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản giảm tổn thất sau thu hoạch |
Điều 3 Quyết định 1016/QĐ-BNN-CB 2014 nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản giảm tổn thất sau thu hoạch có nội dung như sau:
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "13/05/2014",
"sign_number": "1016/QĐ-BNN-CB",
"signer": "Cao Đức Phát",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1016/QĐ-BNN-CB 2014 nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản giảm tổn thất sau thu hoạch |
Điều 1 Quyết định 608/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt “Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030” ban hành kèm theo Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "25/05/2012",
"sign_number": "608/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt “Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030” ban hành kèm theo Quyết định này. | Điều 1 Quyết định 608/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS |
Điều 2 Quyết định 608/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "25/05/2012",
"sign_number": "608/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. | Điều 2 Quyết định 608/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS |
Điều 3 Quyết định 608/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS có nội dung như sau:
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "25/05/2012",
"sign_number": "608/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 608/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS |
Điều 1 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Văn phòng HĐND &UBND, các phòng ban chuyên môn cấp huyện; UBND cấp xã khi được giao nhiệm vụ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cấp mình ngoài việc sử dụng nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách thường xuyên hàng năm của đơn vị còn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để phục vụ cho việc xây dựng, thẩm định, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Quyết định này chỉ áp dụng đối với văn bản quy phạm pháp luật do UBND các cấp ban hành, gồm: Quyết định và Chỉ thị. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Văn phòng HĐND &UBND, các phòng ban chuyên môn cấp huyện; UBND cấp xã khi được giao nhiệm vụ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cấp mình ngoài việc sử dụng nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách thường xuyên hàng năm của đơn vị còn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để phục vụ cho việc xây dựng, thẩm định, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Quyết định này chỉ áp dụng đối với văn bản quy phạm pháp luật do UBND các cấp ban hành, gồm: Quyết định và Chỉ thị. | Điều 1 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 2 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng để chi cho các nội dung sau:
1. Chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chi tập hợp, hệ thống các chủ trương, chính sách, thông tin, tư liệu liên quan đến văn bản.
b) Chi phí điều tra, khảo sát.
c) Chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương, dự thảo văn bản.
d) Chi phí văn phòng phẩm, chi phí in ấn.
e) Các khoản chi khác (nếu có).
2. Chi cho công tác hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản.
3. Chi cho công tác thẩm định dự thảo văn bản.
4. Chi cho công tác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Kinh phí hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng để chi cho các nội dung sau:
1. Chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chi tập hợp, hệ thống các chủ trương, chính sách, thông tin, tư liệu liên quan đến văn bản.
b) Chi phí điều tra, khảo sát.
c) Chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương, dự thảo văn bản.
d) Chi phí văn phòng phẩm, chi phí in ấn.
e) Các khoản chi khác (nếu có).
2. Chi cho công tác hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản.
3. Chi cho công tác thẩm định dự thảo văn bản.
4. Chi cho công tác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản. | Điều 2 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 3 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 3. Mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản QPPL do UBND cùng cấp quyết định tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất quan trọng từng văn bản và khả năng ngân sách hàng năm; văn bản thuộc cấp nào thì cấp đó hỗ trợ kinh phí. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản QPPL do UBND cùng cấp quyết định tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất quan trọng từng văn bản và khả năng ngân sách hàng năm; văn bản thuộc cấp nào thì cấp đó hỗ trợ kinh phí. | Điều 3 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 4 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 4. Mức chi cụ thể đối với văn bản do UBND tỉnh ban hành:
1. Đối với Quyết định: Mức chi tối đa không quá 4.000.000 đồng /01 văn bản, trong đó:
a) Chi tập hợp, hệ thống các chủ trương, chính sách, thông tin, tư liệu liên quan đến văn bản; chi phí điều tra, khảo sát... (nếu có): Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, làm thêm giờ nhưng tối đa không quá 700.000đồng.
b) Mức chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương: Không quá 300.000đồng.
c) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 400.000đồng.
d) Chi cho công tác hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản: Không quá 1.800.000đ đối với 1 văn bản.
- Mức chi cho chủ trì cuộc họp: Không quá 100.000đồng /người /1ần.
- Mức chi cho thành viên tham gia hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản: Không quá 50.000đồng /người /lần.
e) Chi cho công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật: Không quá 500.000đồng /1 văn bản
f) Chi cho công tác lập hồ sơ, trình ký, phát hành văn bản quy phạm pháp luật: Không quá 400.000đồng /1 văn bản.
g) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành.
2. Đối với Chỉ thị: Mức chi tối đa không quá 1.000.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 200.000đồng.
b) Chi cho công tác lấy ý kiến góp ý về dự thảo chỉ thị: Không quá 500.000đồng.
- Mức chi cho thành viên tham gia hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản: Không quá 50.000đồng /người.
c) Chi cho công tác thẩm định dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
d) Chi cho công tác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản: Không quá 100.000đồng.
e) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Mức chi cụ thể đối với văn bản do UBND tỉnh ban hành:
1. Đối với Quyết định: Mức chi tối đa không quá 4.000.000 đồng /01 văn bản, trong đó:
a) Chi tập hợp, hệ thống các chủ trương, chính sách, thông tin, tư liệu liên quan đến văn bản; chi phí điều tra, khảo sát... (nếu có): Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, làm thêm giờ nhưng tối đa không quá 700.000đồng.
b) Mức chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương: Không quá 300.000đồng.
c) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 400.000đồng.
d) Chi cho công tác hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản: Không quá 1.800.000đ đối với 1 văn bản.
- Mức chi cho chủ trì cuộc họp: Không quá 100.000đồng /người /1ần.
- Mức chi cho thành viên tham gia hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản: Không quá 50.000đồng /người /lần.
e) Chi cho công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật: Không quá 500.000đồng /1 văn bản
f) Chi cho công tác lập hồ sơ, trình ký, phát hành văn bản quy phạm pháp luật: Không quá 400.000đồng /1 văn bản.
g) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành.
2. Đối với Chỉ thị: Mức chi tối đa không quá 1.000.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 200.000đồng.
b) Chi cho công tác lấy ý kiến góp ý về dự thảo chỉ thị: Không quá 500.000đồng.
- Mức chi cho thành viên tham gia hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản: Không quá 50.000đồng /người.
c) Chi cho công tác thẩm định dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
d) Chi cho công tác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản: Không quá 100.000đồng.
e) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành. | Điều 4 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 5 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 5. Mức chi cụ thể đối với văn bản do UBND cấp huyện ban hành:
1. Đối với Quyết định: Mức chi tối đa không quá 1.500.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Chi phí điều tra, khảo sát: mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, làm thêm giờ nhưng tối đa không quá 200.000đồng.
b) Mức chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương: Không quá 100.000đồng.
c) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 200.000đồng.
d) Chi cho công tác hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản (1 lần họp cho 1 văn bản và tối đa không quá 600.000đồng).
- Mức chi cho chủ trì cuộc họp tối đa không quá 50.000đồng /người /1ần.
- Mức chi cho thành viên tham gia hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản tối đa không quá 30.000đồng /người /lần.
e) Chi cho công tác thẩm định văn bản QPPL: Không quá 100.000đồng.
f) Chi cho công tác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản QPPL: Không quá 200.000đồng.
g) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành.
2. Đối với các Chỉ thị: Mức chi tối đa không quá 500.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
b) Chi cho các ý kiến góp ý: 50.000đồng /ý kiến nhng tối đa không quá 200.000đồng / 01 văn bản.
c) Chi cho công tác tổng hợp, hoàn thiện dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
d) Chi cho công tác thẩm định văn bản: Không quá 50.000đồng.
e) Chi cho công lác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản: Không quá 50.000đồng.
f) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Mức chi cụ thể đối với văn bản do UBND cấp huyện ban hành:
1. Đối với Quyết định: Mức chi tối đa không quá 1.500.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Chi phí điều tra, khảo sát: mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, làm thêm giờ nhưng tối đa không quá 200.000đồng.
b) Mức chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương: Không quá 100.000đồng.
c) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 200.000đồng.
d) Chi cho công tác hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản (1 lần họp cho 1 văn bản và tối đa không quá 600.000đồng).
- Mức chi cho chủ trì cuộc họp tối đa không quá 50.000đồng /người /1ần.
- Mức chi cho thành viên tham gia hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản tối đa không quá 30.000đồng /người /lần.
e) Chi cho công tác thẩm định văn bản QPPL: Không quá 100.000đồng.
f) Chi cho công tác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản QPPL: Không quá 200.000đồng.
g) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành.
2. Đối với các Chỉ thị: Mức chi tối đa không quá 500.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
b) Chi cho các ý kiến góp ý: 50.000đồng /ý kiến nhng tối đa không quá 200.000đồng / 01 văn bản.
c) Chi cho công tác tổng hợp, hoàn thiện dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
d) Chi cho công tác thẩm định văn bản: Không quá 50.000đồng.
e) Chi cho công lác lập hồ sơ trình ký, phát hành văn bản: Không quá 50.000đồng.
f) Chi cho các khoản chi khác như làm thêm giờ (nếu có), văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành. | Điều 5 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 6 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 6. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp xã ban hành ban hành: Mức chi tối đa không quá 400.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
b) Chi cho các ý kiến góp ý: 20.000đồng /ý kiến nhưng tối đa không quá 100.000đồng /01 văn bản.
c) Chi cho công tác thẩm định văn bản: Không quá 50.000đồng.
d) Chi cho công tác trình ký, phát hành văn bản: Không quá 50.000đồng.
e) Chi Văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp xã ban hành ban hành: Mức chi tối đa không quá 400.000 đồng / 01 văn bản, trong đó:
a) Mức chi cho công tác soạn thảo dự thảo văn bản: Không quá 100.000đồng.
b) Chi cho các ý kiến góp ý: 20.000đồng /ý kiến nhưng tối đa không quá 100.000đồng /01 văn bản.
c) Chi cho công tác thẩm định văn bản: Không quá 50.000đồng.
d) Chi cho công tác trình ký, phát hành văn bản: Không quá 50.000đồng.
e) Chi Văn phòng phẩm: Thực hiện theo chế độ hiện hành. | Điều 6 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 7 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 7. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng văn bản:
1. Hàng năm, căn cứ vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan Tài chính, Văn phòng UBND cùng cấp lập dự toán, xác định mức kinh phí hỗ trợ cho từng văn bản quy phạm pháp luật để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thời hạn gửi dự toán kinh phí và dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải cùng thời gian xây dựng dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật ban hành ngoài Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm, văn bản quy phạm có trong Chương trình nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan Tài chính, cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
3. UBND cấp xã lập dự toán ngân sách chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của cấp mình trình HĐND cùng cấp phê duyệt. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 7. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng văn bản:
1. Hàng năm, căn cứ vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan Tài chính, Văn phòng UBND cùng cấp lập dự toán, xác định mức kinh phí hỗ trợ cho từng văn bản quy phạm pháp luật để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thời hạn gửi dự toán kinh phí và dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải cùng thời gian xây dựng dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật ban hành ngoài Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm, văn bản quy phạm có trong Chương trình nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan Tài chính, cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
3. UBND cấp xã lập dự toán ngân sách chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của cấp mình trình HĐND cùng cấp phê duyệt. | Điều 7 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 8 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 8. Cấp phát kinh phí:
1. Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát nguồn kinh phí hỗ trợ cho cơ quan lập dự toán.
2. Căn cứ vào tiến độ triển khai xây dựng từng văn bản, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì xây dựng, thẩm định, trình ký văn bản lập hồ sơ liên quan bao gồm: Tờ trình đề nghị hỗ trợ; Dự thảo hoặc Bản sao văn bản đã được ký ban hành và các chứng từ liên quan hợp lệ để làm thủ tục thanh toán.
3. Cơ quan chịu trách nhiệm làm thủ tục thanh, quyết toán:
a) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị theo chứng từ hợp pháp, hợp lệ nhưng không được vượt quá số kinh phí được phê duyệt cho từng loại văn bản;
b) Phòng tư pháp cấp huyện phối hợp với Phòng Tài chính huyện làm thủ tục thanh toán cho các đơn vị thụ hưởng theo mức đã được phê duyệt;
c) UBND cấp xã chịu trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản theo mức dự toán đã được phê duyệt. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 8. Cấp phát kinh phí:
1. Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát nguồn kinh phí hỗ trợ cho cơ quan lập dự toán.
2. Căn cứ vào tiến độ triển khai xây dựng từng văn bản, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì xây dựng, thẩm định, trình ký văn bản lập hồ sơ liên quan bao gồm: Tờ trình đề nghị hỗ trợ; Dự thảo hoặc Bản sao văn bản đã được ký ban hành và các chứng từ liên quan hợp lệ để làm thủ tục thanh toán.
3. Cơ quan chịu trách nhiệm làm thủ tục thanh, quyết toán:
a) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị theo chứng từ hợp pháp, hợp lệ nhưng không được vượt quá số kinh phí được phê duyệt cho từng loại văn bản;
b) Phòng tư pháp cấp huyện phối hợp với Phòng Tài chính huyện làm thủ tục thanh toán cho các đơn vị thụ hưởng theo mức đã được phê duyệt;
c) UBND cấp xã chịu trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản theo mức dự toán đã được phê duyệt. | Điều 8 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 9 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 9. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản
1. Việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải tuân theo đúng các quy định của luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP và Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Cơ quan đơn vị tổ chức được phân công chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Nếu sử dụng sai mục đích, gây lãng phí cho ngân sách nhà nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 9. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản
1. Việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải tuân theo đúng các quy định của luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP và Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Cơ quan đơn vị tổ chức được phân công chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Nếu sử dụng sai mục đích, gây lãng phí cho ngân sách nhà nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. | Điều 9 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 10 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu có nội dung như sau:
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 114/2002/QĐ-UB ngày 26/12/2002 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí cho công tác nghiên cứu, xây dựng, ban hành văn bản QPPL.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch HĐND và UBND các huyện, Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "05/09/2005",
"sign_number": "77/2005/QĐ.UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Hành",
"type": "Quyết định"
} | Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 114/2002/QĐ-UB ngày 26/12/2002 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí cho công tác nghiên cứu, xây dựng, ban hành văn bản QPPL.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch HĐND và UBND các huyện, Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /. | Điều 10 Quyết định 77/2005/QĐ.UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu |
Điều 1 Quyết định 610/QĐ-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số phục vụ chuyển đổi số Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "15/04/2022",
"sign_number": "610/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Duy Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. | Điều 1 Quyết định 610/QĐ-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số phục vụ chuyển đổi số Bắc Kạn |
Điều 2 Quyết định 610/QĐ-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số phục vụ chuyển đổi số Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng quy định, hiệu quả. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "15/04/2022",
"sign_number": "610/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Duy Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng quy định, hiệu quả. | Điều 2 Quyết định 610/QĐ-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số phục vụ chuyển đổi số Bắc Kạn |
Điều 3 Quyết định 610/QĐ-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số phục vụ chuyển đổi số Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "15/04/2022",
"sign_number": "610/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Duy Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 610/QĐ-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số phục vụ chuyển đổi số Bắc Kạn |
Điều 1 Quyết định 4071/QĐ-UBND 2011 phần mềm Theo dõi thực hiện văn bản Hồ Chí Minh có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng Chương trình phần mềm “Theo dõi việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố”. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "25/08/2011",
"sign_number": "4071/QĐ-UBND",
"signer": "Hứa Ngọc Thuận",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng Chương trình phần mềm “Theo dõi việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố”. | Điều 1 Quyết định 4071/QĐ-UBND 2011 phần mềm Theo dõi thực hiện văn bản Hồ Chí Minh |
Điều 2 Quyết định 4071/QĐ-UBND 2011 phần mềm Theo dõi thực hiện văn bản Hồ Chí Minh có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2010 . | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "25/08/2011",
"sign_number": "4071/QĐ-UBND",
"signer": "Hứa Ngọc Thuận",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2010 . | Điều 2 Quyết định 4071/QĐ-UBND 2011 phần mềm Theo dõi thực hiện văn bản Hồ Chí Minh |
Điều 3 Quyết định 4071/QĐ-UBND 2011 phần mềm Theo dõi thực hiện văn bản Hồ Chí Minh có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Giám đốc Trung tâm Tin học thành phố và các phòng chuyên môn, các Trung tâm trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"promulgation_date": "25/08/2011",
"sign_number": "4071/QĐ-UBND",
"signer": "Hứa Ngọc Thuận",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Giám đốc Trung tâm Tin học thành phố và các phòng chuyên môn, các Trung tâm trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 4071/QĐ-UBND 2011 phần mềm Theo dõi thực hiện văn bản Hồ Chí Minh |
Điều 1 Quyết định 2386/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai của Sở Tài nguyên Yên Bái có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Yên Bái | {
"issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái",
"promulgation_date": "01/11/2021",
"sign_number": "2386/QĐ-UBND",
"signer": "Ngô Hạnh Phúc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Yên Bái | Điều 1 Quyết định 2386/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai của Sở Tài nguyên Yên Bái |
Điều 2 Quyết định 2386/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai của Sở Tài nguyên Yên Bái có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái",
"promulgation_date": "01/11/2021",
"sign_number": "2386/QĐ-UBND",
"signer": "Ngô Hạnh Phúc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 2386/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai của Sở Tài nguyên Yên Bái |
Điều 3 Quyết định 2386/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai của Sở Tài nguyên Yên Bái có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái",
"promulgation_date": "01/11/2021",
"sign_number": "2386/QĐ-UBND",
"signer": "Ngô Hạnh Phúc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 2386/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai của Sở Tài nguyên Yên Bái |
Điều 1 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Đồng Nai có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "06/06/2008",
"sign_number": "38/2008/QĐ-UBND",
"signer": "Đinh Quốc Thái",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Điều 1 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Đồng Nai |
Điều 2 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Đồng Nai có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "06/06/2008",
"sign_number": "38/2008/QĐ-UBND",
"signer": "Đinh Quốc Thái",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. | Điều 2 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Đồng Nai |
Điều 3 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Đồng Nai có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "06/06/2008",
"sign_number": "38/2008/QĐ-UBND",
"signer": "Đinh Quốc Thái",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Đồng Nai |
Điều 1 Quyết định 591/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính quản tài viên hộ tịch Sở Tư pháp Ủy ban Yên Bái có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý tài sản; lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái (có Phụ lục kèm theo). | {
"issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái",
"promulgation_date": "11/04/2017",
"sign_number": "591/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Chiến Thắng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý tài sản; lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái (có Phụ lục kèm theo). | Điều 1 Quyết định 591/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính quản tài viên hộ tịch Sở Tư pháp Ủy ban Yên Bái |
Điều 2 Quyết định 591/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính quản tài viên hộ tịch Sở Tư pháp Ủy ban Yên Bái có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái",
"promulgation_date": "11/04/2017",
"sign_number": "591/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Chiến Thắng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 591/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính quản tài viên hộ tịch Sở Tư pháp Ủy ban Yên Bái |
Điều 3 Quyết định 591/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính quản tài viên hộ tịch Sở Tư pháp Ủy ban Yên Bái có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái",
"promulgation_date": "11/04/2017",
"sign_number": "591/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Chiến Thắng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 591/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính quản tài viên hộ tịch Sở Tư pháp Ủy ban Yên Bái |
Điều 1 Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có nội dung như sau:
Điều 1. - Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch thuộc Ngân hàng Nhà nước". | {
"issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước",
"promulgation_date": "21/01/1999",
"sign_number": "38/1999/QĐ-NHNN9",
"signer": "Lê Đức Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. - Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch thuộc Ngân hàng Nhà nước". | Điều 1 Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
Điều 2 Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có nội dung như sau:
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 446/QĐ-NH9 ngày 5/11/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. | {
"issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước",
"promulgation_date": "21/01/1999",
"sign_number": "38/1999/QĐ-NHNN9",
"signer": "Lê Đức Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 446/QĐ-NH9 ngày 5/11/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. | Điều 2 Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
Điều 3 Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có nội dung như sau:
Điều 3. - Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC | {
"issuing_agency": "Ngân hàng Nhà nước",
"promulgation_date": "21/01/1999",
"sign_number": "38/1999/QĐ-NHNN9",
"signer": "Lê Đức Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. - Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC | Điều 3 Quyết định 38/1999/QĐ-NHNN tổ chức hoạt động Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
Điều 1 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang có nội dung như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích chuyên dùng khác (sau đây gọi chung là nhà) trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các nội dung khác có liên quan đến giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ. | {
"issuing_agency": "Tỉnh An Giang",
"promulgation_date": "26/08/2022",
"sign_number": "33/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Minh Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích chuyên dùng khác (sau đây gọi chung là nhà) trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các nội dung khác có liên quan đến giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ. | Điều 1 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang |
Điều 2 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang có nội dung như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định.
2. Các cơ quan có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ. | {
"issuing_agency": "Tỉnh An Giang",
"promulgation_date": "26/08/2022",
"sign_number": "33/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Minh Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định.
2. Các cơ quan có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ. | Điều 2 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang |
Điều 3 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang có nội dung như sau:
Điều 3. Giá trị tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ
(đồng)
=
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ
(m2)
x
Giá 01 (một) mét vuông nhà
(đồng/m2)
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó:
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Giá 01 (một) m2 nhà được xác định theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu:
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 05 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại tương ứng với kê khai lệ phí trước bạ nhà từ lần thứ 2 trở đi.
b) Kê khai lệ phí trước bạ nhà ở từ lần thứ 2 trở đi:
Đối với nhà ở:
Thời gian đã sử dụng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Mã hiệu N01
Mã hiệu 02
Mã hiệu 03
- Dưới 5 năm
95
90
80
- Từ 5 đến 10 năm
85
80
65
- Trên 10 năm đến 20 năm
70
55
35
- Trên 20 năm đến 50 năm
50
35
25
- Trên 50 năm
30
25
20
Đối với nhà sử dụng cho các mục đích chuyên dùng khác:
Thời gian đã sử dụng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Mã hiệu CT1
Mã hiệu CT2 và CT3
Mã hiệu CT4 và CT5
- Dưới 5 năm
95
90
80
- Từ 5 đến 10 năm
85
80
65
- Trên 10 năm đến 20 năm
70
55
35
- Trên 20 năm đến 50 năm
50
35
25
- Trên 50 năm
30
25
20
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc nhận nhà. | {
"issuing_agency": "Tỉnh An Giang",
"promulgation_date": "26/08/2022",
"sign_number": "33/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Minh Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Giá trị tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ
(đồng)
=
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ
(m2)
x
Giá 01 (một) mét vuông nhà
(đồng/m2)
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó:
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Giá 01 (một) m2 nhà được xác định theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu:
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 05 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại tương ứng với kê khai lệ phí trước bạ nhà từ lần thứ 2 trở đi.
b) Kê khai lệ phí trước bạ nhà ở từ lần thứ 2 trở đi:
Đối với nhà ở:
Thời gian đã sử dụng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Mã hiệu N01
Mã hiệu 02
Mã hiệu 03
- Dưới 5 năm
95
90
80
- Từ 5 đến 10 năm
85
80
65
- Trên 10 năm đến 20 năm
70
55
35
- Trên 20 năm đến 50 năm
50
35
25
- Trên 50 năm
30
25
20
Đối với nhà sử dụng cho các mục đích chuyên dùng khác:
Thời gian đã sử dụng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Mã hiệu CT1
Mã hiệu CT2 và CT3
Mã hiệu CT4 và CT5
- Dưới 5 năm
95
90
80
- Từ 5 đến 10 năm
85
80
65
- Trên 10 năm đến 20 năm
70
55
35
- Trên 20 năm đến 50 năm
50
35
25
- Trên 50 năm
30
25
20
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc nhận nhà. | Điều 3 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang |
Điều 4 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang có nội dung như sau:
Điều 4. Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan thuế trực thuộc xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh loại nhà chưa quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định này, Cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện. Trong trường hợp vượt thẩm quyền sẽ báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. | {
"issuing_agency": "Tỉnh An Giang",
"promulgation_date": "26/08/2022",
"sign_number": "33/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Minh Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan thuế trực thuộc xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh loại nhà chưa quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định này, Cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện. Trong trường hợp vượt thẩm quyền sẽ báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. | Điều 4 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang |
Điều 5 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang có nội dung như sau:
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh An Giang. | {
"issuing_agency": "Tỉnh An Giang",
"promulgation_date": "26/08/2022",
"sign_number": "33/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Minh Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh An Giang. | Điều 5 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang |
Điều 6 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang có nội dung như sau:
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh An Giang",
"promulgation_date": "26/08/2022",
"sign_number": "33/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thị Minh Thúy",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 6 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang |
Điều 1 Quyết định 2581/QĐ-UBND 2014 ủy quyền hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Long An có nội dung như sau:
Điều 1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Long An",
"promulgation_date": "01/08/2014",
"sign_number": "2581/QĐ-UBND",
"signer": "Đỗ Hữu Lâm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | Điều 1 Quyết định 2581/QĐ-UBND 2014 ủy quyền hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Long An |
Điều 2 Quyết định 2581/QĐ-UBND 2014 ủy quyền hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Long An có nội dung như sau:
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
- Căn cứ nội dung được ủy quyền tại Điều 1, tổ chức thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch UBND tỉnh trong phạm vi được ủy quyền tại Điều 1 quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Long An",
"promulgation_date": "01/08/2014",
"sign_number": "2581/QĐ-UBND",
"signer": "Đỗ Hữu Lâm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
- Căn cứ nội dung được ủy quyền tại Điều 1, tổ chức thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch UBND tỉnh trong phạm vi được ủy quyền tại Điều 1 quyết định này | Điều 2 Quyết định 2581/QĐ-UBND 2014 ủy quyền hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Long An |
Điều 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường (bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi trường nếu có) trên địa bàn tỉnh Bình Dương do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "21/08/2017",
"sign_number": "20/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường (bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi trường nếu có) trên địa bàn tỉnh Bình Dương do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này. | Điều 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương |
Điều 2 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1 Các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Hội đoàn thể (cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã).
2 Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "21/08/2017",
"sign_number": "20/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Đối tượng áp dụng
1 Các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Hội đoàn thể (cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã).
2 Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường. | Điều 2 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương |
Điều 3 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị thực hiện theo phân cấp.
2. Các dự án đề án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3 Các cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường phải theo đúng nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý, sử dụng kinh phí đúng chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh quyết toán, chế độ công khai ngân sách theo quy định hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "21/08/2017",
"sign_number": "20/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị thực hiện theo phân cấp.
2. Các dự án đề án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3 Các cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường phải theo đúng nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý, sử dụng kinh phí đúng chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh quyết toán, chế độ công khai ngân sách theo quy định hiện hành. | Điều 3 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương |
Điều 4 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Mục I Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "21/08/2017",
"sign_number": "20/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Mục I Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | Điều 4 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương |
Điều 5 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp huyện
Thực hiện theo quy định tại Mục II Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "21/08/2017",
"sign_number": "20/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp huyện
Thực hiện theo quy định tại Mục II Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | Điều 5 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương |
Điều 6 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương có nội dung như sau:
Điều 6. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Mục III Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương",
"promulgation_date": "21/08/2017",
"sign_number": "20/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Mai Hùng Dũng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Mục III Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | Điều 6 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường Bình Dương |
Subsets and Splits