text
stringlengths
79
471k
meta
dict
content
stringlengths
8
471k
citation
stringlengths
29
186
Điều 2 Quyết định 5065/QĐ-UBND 2021 quy trình thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng Bình Định có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thay thế Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 184/QĐ- UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "20/12/2021", "sign_number": "5065/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thay thế Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 184/QĐ- UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2 Quyết định 5065/QĐ-UBND 2021 quy trình thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng Bình Định
Điều 3 Quyết định 5065/QĐ-UBND 2021 quy trình thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng Bình Định có nội dung như sau: Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "20/12/2021", "sign_number": "5065/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3 Quyết định 5065/QĐ-UBND 2021 quy trình thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng Bình Định
Điều 4 Quyết định 5065/QĐ-UBND 2021 quy trình thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng Bình Định có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "20/12/2021", "sign_number": "5065/QĐ-UBND", "signer": "Lâm Hải Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành
Điều 4 Quyết định 5065/QĐ-UBND 2021 quy trình thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng Bình Định
Điều 1 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm Sóc Trăng có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "08/07/2009", "sign_number": "19/2009/QĐ-UBND", "signer": "Huỳnh Thành Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 1 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm Sóc Trăng
Điều 2 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm Sóc Trăng có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "08/07/2009", "sign_number": "19/2009/QĐ-UBND", "signer": "Huỳnh Thành Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 2 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm Sóc Trăng
Điều 3 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm Sóc Trăng có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sóc Trăng", "promulgation_date": "08/07/2009", "sign_number": "19/2009/QĐ-UBND", "signer": "Huỳnh Thành Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm Sóc Trăng
Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Đồng Nai có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "06/01/2022", "sign_number": "01/2022/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Đồng Nai
Điều 2 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Đồng Nai có nội dung như sau: Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 01 năm 2022. 2. Bãi bỏ các Quyết định a) Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước; b) Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "06/01/2022", "sign_number": "01/2022/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 01 năm 2022. 2. Bãi bỏ các Quyết định a) Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước; b) Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Đồng Nai
Điều 3 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Đồng Nai có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "06/01/2022", "sign_number": "01/2022/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thị Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND tổ chức quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt Đồng Nai
Điều 1 Quyết định 237/2004/QĐ-UB duyệt quy hoạch thu hút đầu tư trang trại sản xuất nông lâm kết hợp Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 1. : Phê duyệt dự án quy hoạch, kèm theo báo cáo hồ sơ dự án, với các nội dung chủ yếu sau: 1- Tên dự án: Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004 - 2010. 2 - Phạm vi, địa điểm thực hiện: địa bàn 33 xã thuộc 10 huyện và thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng. 3 - Mục tiêu quy hoạch: - Nhà nước quy hoạch tạo quỹ đất tập trung và thực hiện phân lô trong từng khu quy hoạch để giao cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư khép kín vào lĩnh vực phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao. Hình thành các vùng sản xuất tập trung nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích trong khu quy hoạch. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách, các giải pháp hỗ trợ đầu tư, tạo môi trường thuận lợi thu hút nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch. 4 - Nội dung và giải pháp chủ yếu: 4.1 - Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao. 4.1.1 - Quy mô , vị trí, địa điểm : tổng diện tích quy hoạch 9 . 1 47 ha tại 54 tiểu khu, gồm 35 điểm được phân thành 56 lô ( 56 trang trại ), phân bố như sau : - Huyện Lạc Dương: 181 ha, trên 01 điểm tại xã Đạ Chays (đã quy hoạch). - Huyện Đơn Dương: 1.282 ha, trên 04 điểm tại 3 xã: Tu Tra, K'đơn, Lạc Xuân. - Huyện Đức Trọng: 1.647 ha, trên 07 điểm tại 5 xã: Tà Năng, Ninh Gia, Tà Hi ne, Linh Loan, Đà Loan. - Huyện Lâm Hà : 634 ha, trên 03 điểm tại 2 xã: Phúc Thọ, Phi Tô. - Huyện Đam Rông: 606 ha, trên 03 điểm tại 4 xã: Phi Liêng, Đa K'Nàng , RôMen, Liêng SRôn. - Huyện Di Linh: 311 ha, trên 04 điểm tại 5 xã: Gung Ré, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Gia Hiệp. - Huyện Bảo Lâm: 1.154 ha, trên 04 điểm tại 4 xã: Lộc Phú, Lộc Lâm, B'La, TT Lộc Thắng. - Thị xã Bảo Lộc: 308 ha trên 01 điểm tại xã Đại Lào. - Huyện Đạ Huoai : 802 ha, trên 03 điểm tại 3 xã: Đạ Huoai, Ma đagui, Đạ P'Loa. - Huyện Đạ Tẻh: 710 ha, trên 2 điểm tại3 xã: Triệu Hải, Đạ Kho, Mỹ Đức - Huyện Cát Tiên: 512 ha, trên 02 điểm tại 02 xã: Phước Cát 1 , Tiên Hoàng. 4.1.2 - Phân lô và định hướng phát triển sản xuất chủ yếu của trang trại trong từng điểm quy hoạch: biểu chi tiết đính kèm quyết định. Căn cứ vào từng quy mô dự án đầu tư vào các điểm quy hoạch để thực hiện phân lô giao đất, cho thuê đất đối với từng chủ đầu tư cụ thể. 4.2 - Các giải pháp, chính sách chủ yếu: 4.2.1- Giải pháp tích tụ tập trung quỹ đất: Thực hiện theo một trong các hình thức sau: - Nhà nước thực hiện thu hồi đất, cắm mốc phân lô cho nhà đầu tư thuê theo quy mô từng dự án được duyệt đối với đất lâm nghiệp do nhà nước quản lý, đất nhà nước đã giao cho tổ chức, cá nhân trước đây nhưng không sử dụng, hoặc sử dụng không đúng mục đích, không hết diện tích. Nhà nước căn cứ vào phạm vi, ranh giới điểm quy hoạch và quy mô từng dự án được duyệt để chỉ đạo các ngành chức năng và chính quyền địa phương hỗ trợ về mặt pháp lý cho nhà đầu tư thuê đất ổn định lâu dài của người đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp nên điểm đã được quy hoạch, theo phương thức nhà đầu tư tự thoả thuận tiền thuê đất, giá thuê đất phải bằng hoặc cao hơn khung giá Nhà nước quy định. Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hợp tác liên doanh, liên kết kinh tế với các tổ chức, cá nhân có đất theo hình thức góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất trong điểm quy hoạch để thực hiện đầu tư theo phương án. 4.2.2 - Giải pháp hỗ trợ đầu tư: Nhà nước thông qua các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội hàng năm, ưu tiên các hạng mục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu về giao thông, điện, công trình thuỷ lợi đầu mối phục vụ cho dân sinh kinh tế trên địa bàn, trong đó có phục vụ cho điểm quy hoạch trang trại gắn chăn nuôi bò sữa, bò thịt. Trong trường hợp nhà đầu tư ứng trước kinh phí tự đầu tư các công trình hạ tầng dùng chung được trừ dần vào các khoản nộp ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định. 4.2.3 - Chính sách thu hút đầu tư : Thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm chuyển đổi mục đích sử dụng đất, miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định, hỗ trợ đào tạo nghề lần đầu cho lao động ở địa phương, hỗ trợ đầu tư theo pháp luật về đầu tư phát triển. . . theo chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh đã ban hành. 5 - Vốn và nguồn vốn đầu tư: 5.1 - Tổng mức vốn đầu tư : 186.013 triệu đồng, trong đó: - Vốn Nhà nước đầu tư : 92.198 triệu đồng. - Vốn các nhà đầu tư : 93.815 triệu đồng. 5.2 - Cơ cấu đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước: - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đến điểm quy hoạch bằng nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn: 89.342 triệu đồng. - Cắm mốc, phân lô, bàn giao thực địa và kinh phí quản lý : 2.855 triệu đồng. 6 - Thời gian thực hiện dự án : Từ năm 2004 - 2010.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "22/12/2004", "sign_number": "237/2004/QĐ-UB", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
Điều 1. : Phê duyệt dự án quy hoạch, kèm theo báo cáo hồ sơ dự án, với các nội dung chủ yếu sau: 1- Tên dự án: Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004 - 2010. 2 - Phạm vi, địa điểm thực hiện: địa bàn 33 xã thuộc 10 huyện và thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng. 3 - Mục tiêu quy hoạch: - Nhà nước quy hoạch tạo quỹ đất tập trung và thực hiện phân lô trong từng khu quy hoạch để giao cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư khép kín vào lĩnh vực phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao. Hình thành các vùng sản xuất tập trung nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích trong khu quy hoạch. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách, các giải pháp hỗ trợ đầu tư, tạo môi trường thuận lợi thu hút nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch. 4 - Nội dung và giải pháp chủ yếu: 4.1 - Quy hoạch một số điểm thu hút đầu tư phát triển trang trại sản xuất nông lâm kết hợp gắn với chăn nuôi bò sữa, bò thịt chất lượng cao. 4.1.1 - Quy mô , vị trí, địa điểm : tổng diện tích quy hoạch 9 . 1 47 ha tại 54 tiểu khu, gồm 35 điểm được phân thành 56 lô ( 56 trang trại ), phân bố như sau : - Huyện Lạc Dương: 181 ha, trên 01 điểm tại xã Đạ Chays (đã quy hoạch). - Huyện Đơn Dương: 1.282 ha, trên 04 điểm tại 3 xã: Tu Tra, K'đơn, Lạc Xuân. - Huyện Đức Trọng: 1.647 ha, trên 07 điểm tại 5 xã: Tà Năng, Ninh Gia, Tà Hi ne, Linh Loan, Đà Loan. - Huyện Lâm Hà : 634 ha, trên 03 điểm tại 2 xã: Phúc Thọ, Phi Tô. - Huyện Đam Rông: 606 ha, trên 03 điểm tại 4 xã: Phi Liêng, Đa K'Nàng , RôMen, Liêng SRôn. - Huyện Di Linh: 311 ha, trên 04 điểm tại 5 xã: Gung Ré, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Gia Hiệp. - Huyện Bảo Lâm: 1.154 ha, trên 04 điểm tại 4 xã: Lộc Phú, Lộc Lâm, B'La, TT Lộc Thắng. - Thị xã Bảo Lộc: 308 ha trên 01 điểm tại xã Đại Lào. - Huyện Đạ Huoai : 802 ha, trên 03 điểm tại 3 xã: Đạ Huoai, Ma đagui, Đạ P'Loa. - Huyện Đạ Tẻh: 710 ha, trên 2 điểm tại3 xã: Triệu Hải, Đạ Kho, Mỹ Đức - Huyện Cát Tiên: 512 ha, trên 02 điểm tại 02 xã: Phước Cát 1 , Tiên Hoàng. 4.1.2 - Phân lô và định hướng phát triển sản xuất chủ yếu của trang trại trong từng điểm quy hoạch: biểu chi tiết đính kèm quyết định. Căn cứ vào từng quy mô dự án đầu tư vào các điểm quy hoạch để thực hiện phân lô giao đất, cho thuê đất đối với từng chủ đầu tư cụ thể. 4.2 - Các giải pháp, chính sách chủ yếu: 4.2.1- Giải pháp tích tụ tập trung quỹ đất: Thực hiện theo một trong các hình thức sau: - Nhà nước thực hiện thu hồi đất, cắm mốc phân lô cho nhà đầu tư thuê theo quy mô từng dự án được duyệt đối với đất lâm nghiệp do nhà nước quản lý, đất nhà nước đã giao cho tổ chức, cá nhân trước đây nhưng không sử dụng, hoặc sử dụng không đúng mục đích, không hết diện tích. Nhà nước căn cứ vào phạm vi, ranh giới điểm quy hoạch và quy mô từng dự án được duyệt để chỉ đạo các ngành chức năng và chính quyền địa phương hỗ trợ về mặt pháp lý cho nhà đầu tư thuê đất ổn định lâu dài của người đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp nên điểm đã được quy hoạch, theo phương thức nhà đầu tư tự thoả thuận tiền thuê đất, giá thuê đất phải bằng hoặc cao hơn khung giá Nhà nước quy định. Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hợp tác liên doanh, liên kết kinh tế với các tổ chức, cá nhân có đất theo hình thức góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất trong điểm quy hoạch để thực hiện đầu tư theo phương án. 4.2.2 - Giải pháp hỗ trợ đầu tư: Nhà nước thông qua các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội hàng năm, ưu tiên các hạng mục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu về giao thông, điện, công trình thuỷ lợi đầu mối phục vụ cho dân sinh kinh tế trên địa bàn, trong đó có phục vụ cho điểm quy hoạch trang trại gắn chăn nuôi bò sữa, bò thịt. Trong trường hợp nhà đầu tư ứng trước kinh phí tự đầu tư các công trình hạ tầng dùng chung được trừ dần vào các khoản nộp ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định. 4.2.3 - Chính sách thu hút đầu tư : Thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm chuyển đổi mục đích sử dụng đất, miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định, hỗ trợ đào tạo nghề lần đầu cho lao động ở địa phương, hỗ trợ đầu tư theo pháp luật về đầu tư phát triển. . . theo chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh đã ban hành. 5 - Vốn và nguồn vốn đầu tư: 5.1 - Tổng mức vốn đầu tư : 186.013 triệu đồng, trong đó: - Vốn Nhà nước đầu tư : 92.198 triệu đồng. - Vốn các nhà đầu tư : 93.815 triệu đồng. 5.2 - Cơ cấu đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước: - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đến điểm quy hoạch bằng nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn: 89.342 triệu đồng. - Cắm mốc, phân lô, bàn giao thực địa và kinh phí quản lý : 2.855 triệu đồng. 6 - Thời gian thực hiện dự án : Từ năm 2004 - 2010.
Điều 1 Quyết định 237/2004/QĐ-UB duyệt quy hoạch thu hút đầu tư trang trại sản xuất nông lâm kết hợp Lâm Đồng
Điều 2 Quyết định 237/2004/QĐ-UB duyệt quy hoạch thu hút đầu tư trang trại sản xuất nông lâm kết hợp Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 2. : 2.1 - Giao UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc căn cứ nội dung quy hoạch đã được phê duyệt trực tiếp quản lý quy hoạch trước và sau đầu tư. Công bố quy hoạch và xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch trên địa bàn huyện, thị xã. 2.2 - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các địa phương hướng dẫn các nhà đầu tư xây dựng phương án sử dụng đất lâm nghiệp để sản xuất nông lâm kết hợp, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở cho thuê đất lâm nghiệp. Đồng thời hướng dẫn và chuyển giao kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi bò sữa, bò thịt theo chức năng, nhiệm vụ quy định. 2.3 - Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính thực hiện cân đối kế hoạch đầu tư ngân sách Nhà nước hàng năm, đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý và xúc tiến đầu tư vào các điểm quy hoạch; thẩm định cấp ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "22/12/2004", "sign_number": "237/2004/QĐ-UB", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
Điều 2. : 2.1 - Giao UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc căn cứ nội dung quy hoạch đã được phê duyệt trực tiếp quản lý quy hoạch trước và sau đầu tư. Công bố quy hoạch và xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư vào các điểm quy hoạch trên địa bàn huyện, thị xã. 2.2 - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các địa phương hướng dẫn các nhà đầu tư xây dựng phương án sử dụng đất lâm nghiệp để sản xuất nông lâm kết hợp, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở cho thuê đất lâm nghiệp. Đồng thời hướng dẫn và chuyển giao kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi bò sữa, bò thịt theo chức năng, nhiệm vụ quy định. 2.3 - Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính thực hiện cân đối kế hoạch đầu tư ngân sách Nhà nước hàng năm, đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý và xúc tiến đầu tư vào các điểm quy hoạch; thẩm định cấp ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 2 Quyết định 237/2004/QĐ-UB duyệt quy hoạch thu hút đầu tư trang trại sản xuất nông lâm kết hợp Lâm Đồng
Điều 3 Quyết định 237/2004/QĐ-UB duyệt quy hoạch thu hút đầu tư trang trại sản xuất nông lâm kết hợp Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 3. : Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch, Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch các UBND huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định từ ngày ký. T/M. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG CHỦ TỊCH
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "22/12/2004", "sign_number": "237/2004/QĐ-UB", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
Điều 3. : Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch, Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch các UBND huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định từ ngày ký. T/M. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG CHỦ TỊCH
Điều 3 Quyết định 237/2004/QĐ-UB duyệt quy hoạch thu hút đầu tư trang trại sản xuất nông lâm kết hợp Lâm Đồng
Điều 1 Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC mua sắm cơ quan nhà nước mới nhất có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau: “Điều 1. Đối tượng áp dụng Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên.” 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 2 như sau: “d. Mua sắm nguyên nhiên liệu, hóa chất, sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư, vật liệu tiêu hao, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;” b) Sửa đổi, bổ sung các điểm d, đ, g và h khoản 2 Điều 2 như sau: “d) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) gồm nguồn vốn vay, viện trợ không hoàn lại được cân đối trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước (trừ trường hợp Điều ước quốc tế về ODA mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác); đ) Nguồn thu từ phí được khấu trừ hoặc để lại theo quy định của pháp luật về phí; g) Nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế; nguồn chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; h) Nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng theo quy định của pháp luật.” c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 2 như sau: “d) Mua sắm tập trung (bao gồm mua sắm tập trung cấp quốc gia và mua sắm tập trung cấp bộ, ngành, địa phương) theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn.” d) Bổ sung các điểm đ, e, g, h và i vào khoản 3 Điều 2 như sau: “đ) Mua các loại thuốc áp dụng theo quy định của Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; e) Các nội dung quy định khác về mua sắm trang thiết bị y tế tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế; g) Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn; h) Mua sắm tài sản để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; i) Đối với các lĩnh vực đã có quy định pháp luật chuyên ngành về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thì áp dụng theo quy định chuyên ngành đối với từng lĩnh vực.” e) Bổ sung khoản 4 vào Điều 2 như sau: “4. Việc lựa chọn nhà thầu qua mạng thực hiện theo quy định tại Chương VII của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau: “2. Căn cứ dự toán chi ngân sách hàng năm (bao gồm cả dự toán bổ sung trong năm), nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị và Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu để tổ chức thực hiện mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo đúng quy định.” 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: “Điều 5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ 1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định mua sắm tài sản công tại cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Điều 13 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; 2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ khác (không thuộc đối tượng là tài sản công) quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này áp dụng quy định như mua sắm tài sản công.” 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 8 như sau: “a. Đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính hoặc một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân theo quy định tại khoản 2 Điều 20 và khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; riêng đối với gói thầu mua vật tư y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền thì Sở Y tế chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.” b) Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau: “3. Trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. 4. Đối với các lĩnh vực đã có quy định pháp luật chuyên ngành về trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thì thực hiện theo quy định chuyên ngành đối với từng lĩnh vực.” 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau: “2. Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 5 Thông tư này).” b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 10 như sau: “5. Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng của cơ quan, đơn vị.” 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau: “2. Giá gói thầu. a) Trên cơ sở dự toán mua sắm được phê duyệt, giá gói thầu được xác định căn cứ ít nhất một trong các tài liệu sau đây để sát giá thị trường: - Giá thị trường được tham khảo từ ít nhất 03 báo giá của các nhà cung cấp khác nhau trên địa bàn tại thời điểm gần nhất, tối đa không quá 90 ngày trước ngày trình cơ quan thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trong trường hợp không đủ 03 nhà cung cấp trên địa bàn có thể tham khảo trên địa bàn khác hoặc từ các nguồn thông tin do cơ quan có thẩm quyền, tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam công bố; - Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của Luật giá; - Giá trúng thầu của gói thầu mua sắm loại hàng hóa tương tự trong thời gian trước đó gần nhất, tối đa không quá 90 ngày; Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu. b) Trường hợp có căn cứ xác định giá thị trường có sự biến động so với giá đã được phê duyệt (tham khảo từ các báo giá, kết quả thẩm định giá, giá trúng thầu của gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự), người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quyết định việc cập nhật giá gói thầu trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết. c) Trường hợp quy định pháp luật chuyên ngành có quy định về xác định giá gói thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau: “Điều 24. Điều kiện áp dụng lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Trường hợp gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 của Luật Đấu thầu thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, trừ các trường hợp đã được quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu.” 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 25 như sau: “1. Người có thẩm quyền làm rõ các điều kiện đặc thù, riêng biệt của gói thầu để làm cơ sở đề xuất phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.”
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "11/11/2022", "sign_number": "68/2022/TT-BTC", "signer": "Võ Thành Hưng", "type": "Thông tư" }
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau: “Điều 1. Đối tượng áp dụng Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên.” 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 2 như sau: “d. Mua sắm nguyên nhiên liệu, hóa chất, sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư, vật liệu tiêu hao, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;” b) Sửa đổi, bổ sung các điểm d, đ, g và h khoản 2 Điều 2 như sau: “d) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) gồm nguồn vốn vay, viện trợ không hoàn lại được cân đối trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước (trừ trường hợp Điều ước quốc tế về ODA mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác); đ) Nguồn thu từ phí được khấu trừ hoặc để lại theo quy định của pháp luật về phí; g) Nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế; nguồn chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; h) Nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng theo quy định của pháp luật.” c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 2 như sau: “d) Mua sắm tập trung (bao gồm mua sắm tập trung cấp quốc gia và mua sắm tập trung cấp bộ, ngành, địa phương) theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn.” d) Bổ sung các điểm đ, e, g, h và i vào khoản 3 Điều 2 như sau: “đ) Mua các loại thuốc áp dụng theo quy định của Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; e) Các nội dung quy định khác về mua sắm trang thiết bị y tế tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế; g) Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn; h) Mua sắm tài sản để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; i) Đối với các lĩnh vực đã có quy định pháp luật chuyên ngành về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thì áp dụng theo quy định chuyên ngành đối với từng lĩnh vực.” e) Bổ sung khoản 4 vào Điều 2 như sau: “4. Việc lựa chọn nhà thầu qua mạng thực hiện theo quy định tại Chương VII của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau: “2. Căn cứ dự toán chi ngân sách hàng năm (bao gồm cả dự toán bổ sung trong năm), nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị và Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu để tổ chức thực hiện mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo đúng quy định.” 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: “Điều 5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ 1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định mua sắm tài sản công tại cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Điều 13 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; 2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, nội dung mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ khác (không thuộc đối tượng là tài sản công) quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này áp dụng quy định như mua sắm tài sản công.” 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 8 như sau: “a. Đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính hoặc một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân theo quy định tại khoản 2 Điều 20 và khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; riêng đối với gói thầu mua vật tư y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền thì Sở Y tế chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.” b) Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau: “3. Trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. 4. Đối với các lĩnh vực đã có quy định pháp luật chuyên ngành về trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thì thực hiện theo quy định chuyên ngành đối với từng lĩnh vực.” 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau: “2. Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 5 Thông tư này).” b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 10 như sau: “5. Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng của cơ quan, đơn vị.” 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau: “2. Giá gói thầu. a) Trên cơ sở dự toán mua sắm được phê duyệt, giá gói thầu được xác định căn cứ ít nhất một trong các tài liệu sau đây để sát giá thị trường: - Giá thị trường được tham khảo từ ít nhất 03 báo giá của các nhà cung cấp khác nhau trên địa bàn tại thời điểm gần nhất, tối đa không quá 90 ngày trước ngày trình cơ quan thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trong trường hợp không đủ 03 nhà cung cấp trên địa bàn có thể tham khảo trên địa bàn khác hoặc từ các nguồn thông tin do cơ quan có thẩm quyền, tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam công bố; - Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của Luật giá; - Giá trúng thầu của gói thầu mua sắm loại hàng hóa tương tự trong thời gian trước đó gần nhất, tối đa không quá 90 ngày; Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu. b) Trường hợp có căn cứ xác định giá thị trường có sự biến động so với giá đã được phê duyệt (tham khảo từ các báo giá, kết quả thẩm định giá, giá trúng thầu của gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự), người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quyết định việc cập nhật giá gói thầu trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết. c) Trường hợp quy định pháp luật chuyên ngành có quy định về xác định giá gói thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau: “Điều 24. Điều kiện áp dụng lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Trường hợp gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 20, 21, 22, 23, 24 và 25 của Luật Đấu thầu thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, trừ các trường hợp đã được quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu.” 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 25 như sau: “1. Người có thẩm quyền làm rõ các điều kiện đặc thù, riêng biệt của gói thầu để làm cơ sở đề xuất phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.”
Điều 1 Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC mua sắm cơ quan nhà nước mới nhất
Điều 2 Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC mua sắm cơ quan nhà nước mới nhất có nội dung như sau: Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp Đối với các nội dung mua sắm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định pháp luật về quản lý sử dụng nguồn kinh phí làm căn cứ phê duyệt cho đến khi quyết toán nội dung mua sắm.
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "11/11/2022", "sign_number": "68/2022/TT-BTC", "signer": "Võ Thành Hưng", "type": "Thông tư" }
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp Đối với các nội dung mua sắm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định pháp luật về quản lý sử dụng nguồn kinh phí làm căn cứ phê duyệt cho đến khi quyết toán nội dung mua sắm.
Điều 2 Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC mua sắm cơ quan nhà nước mới nhất
Điều 3 Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC mua sắm cơ quan nhà nước mới nhất có nội dung như sau: Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 11 năm 2022. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. 3. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "11/11/2022", "sign_number": "68/2022/TT-BTC", "signer": "Võ Thành Hưng", "type": "Thông tư" }
Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 11 năm 2022. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. 3. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
Điều 3 Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC mua sắm cơ quan nhà nước mới nhất
Điều 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang. 1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố. 2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "24/11/2014", "sign_number": "2101/QĐ-UBND", "signer": "Võ Anh Kiệt", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang. 1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố. 2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang
Điều 2 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang có nội dung như sau: Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "24/11/2014", "sign_number": "2101/QĐ-UBND", "signer": "Võ Anh Kiệt", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 2 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang
Điều 3 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "24/11/2014", "sign_number": "2101/QĐ-UBND", "signer": "Võ Anh Kiệt", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang.
Điều 3 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang
Điều 4 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "24/11/2014", "sign_number": "2101/QĐ-UBND", "signer": "Võ Anh Kiệt", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 2101/QĐ-UBND 2014 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang
Điều 1 Quyết định 606/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính chuẩn thẩm quyền Sở Công Thương Lạng Sơn có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 79 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "22/04/2016", "sign_number": "606/QĐ-UBND", "signer": "Lý Vinh Quang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 79 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn.
Điều 1 Quyết định 606/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính chuẩn thẩm quyền Sở Công Thương Lạng Sơn
Điều 2 Quyết định 606/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính chuẩn thẩm quyền Sở Công Thương Lạng Sơn có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các Quyết định: Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 23/9/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC mới công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 07/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 11/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "22/04/2016", "sign_number": "606/QĐ-UBND", "signer": "Lý Vinh Quang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các Quyết định: Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 23/9/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC mới công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 07/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 11/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2 Quyết định 606/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính chuẩn thẩm quyền Sở Công Thương Lạng Sơn
Điều 3 Quyết định 606/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính chuẩn thẩm quyền Sở Công Thương Lạng Sơn có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "22/04/2016", "sign_number": "606/QĐ-UBND", "signer": "Lý Vinh Quang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 606/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính chuẩn thẩm quyền Sở Công Thương Lạng Sơn
Điều 1 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính Bình Dương có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "31/12/2014", "sign_number": "71/2014/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Nam", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 1 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính Bình Dương
Điều 2 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính Bình Dương có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 và thay thế Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát và công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "31/12/2014", "sign_number": "71/2014/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Nam", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 và thay thế Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát và công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính Bình Dương
Điều 3 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính Bình Dương có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "31/12/2014", "sign_number": "71/2014/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Nam", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính Bình Dương
Điều 1 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế làm việc của Chính phủ.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "01/10/2016", "sign_number": "138/2016/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế làm việc của Chính phủ.
Điều 1 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
Điều 2 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ có nội dung như sau: Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành, thay thế Nghị định số 08/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế làm việc phù hợp với Quy chế làm việc của Chính phủ.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "01/10/2016", "sign_number": "138/2016/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành, thay thế Nghị định số 08/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế làm việc phù hợp với Quy chế làm việc của Chính phủ.
Điều 2 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
Điều 3 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ có nội dung như sau: Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ. Các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
{ "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "01/10/2016", "sign_number": "138/2016/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }
Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ. Các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 3 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
Điều 1 Quyết định 174/QĐ-TTg 2019 công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc Bến Tre có nội dung như sau: Điều 1. Công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bến Tre.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "13/02/2019", "sign_number": "174/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bến Tre.
Điều 1 Quyết định 174/QĐ-TTg 2019 công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc Bến Tre
Điều 2 Quyết định 174/QĐ-TTg 2019 công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc Bến Tre có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "13/02/2019", "sign_number": "174/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 174/QĐ-TTg 2019 công nhận thành phố Bến Tre là đô thị loại II trực thuộc Bến Tre
Điều 1 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "28/09/2015", "sign_number": "23/2015/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chiến Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
Điều 1 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Khánh Hòa
Điều 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "28/09/2015", "sign_number": "23/2015/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chiến Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Khánh Hòa
Điều 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "28/09/2015", "sign_number": "23/2015/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chiến Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Khánh Hòa
Điều 1 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất có nội dung như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn việc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Quyết định số 404/QĐ-TTg). 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng gồm cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương (Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "28/04/2021", "sign_number": "29/2021/TT-BTC", "signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn việc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Quyết định số 404/QĐ-TTg). 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng gồm cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương (Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 1 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất
Điều 2 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất có nội dung như sau: Điều 2. Nguồn kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề thuộc ngân sách trung ương) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "28/04/2021", "sign_number": "29/2021/TT-BTC", "signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 2. Nguồn kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề thuộc ngân sách trung ương) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất
Điều 3 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất có nội dung như sau: Điều 3. Nguyên tắc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng chế độ. 2. Việc lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, về kế toán.
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "28/04/2021", "sign_number": "29/2021/TT-BTC", "signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 3. Nguyên tắc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng chế độ. 2. Việc lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, về kế toán.
Điều 3 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất
Điều 4 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất có nội dung như sau: Điều 4. Nội dung và mức chi thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Chi tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa a) Chi thuê hội trường, phòng họp, trang thiết bị phục vụ cho các cuộc họp thẩm định (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, máy in, máy photocopy, máy chiếu, thuê đường truyền; Các khoản chi phục vụ trực tiếp họp Hội đồng thẩm định (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, chuyển phát tài liệu đến thành viên của Hội đồng): theo thực tế phát sinh. Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định. Đối với các khoản chi thuê hội trường, phòng họp, thuê thiết bị phải có hợp đồng, hoá đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức họp thẩm định nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị. b) Chi giải khát giữa giờ Áp dụng mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC). c) Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm định mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC . d) Chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định Tuỳ theo địa điểm, thời gian tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức họp thẩm định quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. đ) Chi tiền công họp thẩm định Mức chi tiền công họp thẩm định đối với Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Tối đa 200.000 đồng/người/buổi; đối với Phó Chủ tịch, ủy viên, thư ký Hội đồng thẩm định: Tối đa 150.000 đồng/người/buổi. 2. Chi tiền công đọc thẩm định tài liệu trước phiên họp cho thành viên Hội đồng thẩm định: tối đa 50.000 đồng/tiết/người. 3. Chi tiền công chuyên gia Căn cứ đề xuất của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa và dự toán được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định sách giáo khoa, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định việc xin ý kiến chuyên môn của chuyên gia là các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với các bản mẫu sách giáo khoa cần tổ chức thẩm định. Mức chi tiền công xin ý kiến chuyên gia tối đa 50.000 đồng/tiết/cá nhân (cơ quan, đơn vị, tổ chức).
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "28/04/2021", "sign_number": "29/2021/TT-BTC", "signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 4. Nội dung và mức chi thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông 1. Chi tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa a) Chi thuê hội trường, phòng họp, trang thiết bị phục vụ cho các cuộc họp thẩm định (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, máy in, máy photocopy, máy chiếu, thuê đường truyền; Các khoản chi phục vụ trực tiếp họp Hội đồng thẩm định (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, chuyển phát tài liệu đến thành viên của Hội đồng): theo thực tế phát sinh. Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định. Đối với các khoản chi thuê hội trường, phòng họp, thuê thiết bị phải có hợp đồng, hoá đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức họp thẩm định nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị. b) Chi giải khát giữa giờ Áp dụng mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC). c) Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm định mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC . d) Chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định Tuỳ theo địa điểm, thời gian tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức họp thẩm định quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. đ) Chi tiền công họp thẩm định Mức chi tiền công họp thẩm định đối với Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Tối đa 200.000 đồng/người/buổi; đối với Phó Chủ tịch, ủy viên, thư ký Hội đồng thẩm định: Tối đa 150.000 đồng/người/buổi. 2. Chi tiền công đọc thẩm định tài liệu trước phiên họp cho thành viên Hội đồng thẩm định: tối đa 50.000 đồng/tiết/người. 3. Chi tiền công chuyên gia Căn cứ đề xuất của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa và dự toán được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định sách giáo khoa, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định việc xin ý kiến chuyên môn của chuyên gia là các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với các bản mẫu sách giáo khoa cần tổ chức thẩm định. Mức chi tiền công xin ý kiến chuyên gia tối đa 50.000 đồng/tiết/cá nhân (cơ quan, đơn vị, tổ chức).
Điều 4 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất
Điều 5 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất có nội dung như sau: Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2021. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa làm căn cứ để lập dự toán chi cho công tác thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định mức chi cụ thể từ nguồn ngân sách nhà nước cho phù hợp và đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện ở cơ quan trong phạm vi dự toán chi ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao. 3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết
{ "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "28/04/2021", "sign_number": "29/2021/TT-BTC", "signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2021. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa làm căn cứ để lập dự toán chi cho công tác thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định mức chi cụ thể từ nguồn ngân sách nhà nước cho phù hợp và đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện ở cơ quan trong phạm vi dự toán chi ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao. 3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết
Điều 5 Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới nhất
Điều 1 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tái cấu trúc 79 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Sự nghiệp công lập; Giáo dục nghề nghiệp; Bảo trợ xã hội; Tổ chức phi chính phủ; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, tôn giáo; Văn thư, lưu trữ được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến một phần, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong đó 68 quy trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, 11 quy trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội. (Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "20/12/2023", "sign_number": "6481/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tái cấu trúc 79 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Sự nghiệp công lập; Giáo dục nghề nghiệp; Bảo trợ xã hội; Tổ chức phi chính phủ; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, tôn giáo; Văn thư, lưu trữ được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến một phần, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong đó 68 quy trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, 11 quy trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội. (Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
Điều 1 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội
Điều 2 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội có nội dung như sau: Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố và tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "20/12/2023", "sign_number": "6481/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố và tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Điều 2 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội
Điều 3 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "20/12/2023", "sign_number": "6481/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội
Điều 4 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "20/12/2023", "sign_number": "6481/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 6481/QĐ-UBND 2023 tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến Hà Nội
Điều 1 Quyết định 1996/QĐ-BGTVT 2013 Danh mục văn bản pháp luật Bộ giao thông hết hiệu lực có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành một phần và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành toàn phần 6 tháng đầu năm 2013 (tính đến hết ngày 30/6/2013).
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "11/07/2013", "sign_number": "1996/QĐ-BGTVT", "signer": "Đinh La Thăng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành một phần và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành toàn phần 6 tháng đầu năm 2013 (tính đến hết ngày 30/6/2013).
Điều 1 Quyết định 1996/QĐ-BGTVT 2013 Danh mục văn bản pháp luật Bộ giao thông hết hiệu lực
Điều 2 Quyết định 1996/QĐ-BGTVT 2013 Danh mục văn bản pháp luật Bộ giao thông hết hiệu lực có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "11/07/2013", "sign_number": "1996/QĐ-BGTVT", "signer": "Đinh La Thăng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 1996/QĐ-BGTVT 2013 Danh mục văn bản pháp luật Bộ giao thông hết hiệu lực
Điều 3 Quyết định 1996/QĐ-BGTVT 2013 Danh mục văn bản pháp luật Bộ giao thông hết hiệu lực có nội dung như sau: Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "11/07/2013", "sign_number": "1996/QĐ-BGTVT", "signer": "Đinh La Thăng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1996/QĐ-BGTVT 2013 Danh mục văn bản pháp luật Bộ giao thông hết hiệu lực
Điều 1 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Đắk Nông có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông", "promulgation_date": "14/01/2020", "sign_number": "01/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Bốn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 1 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Đắk Nông
Điều 2 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Đắk Nông có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/01/2020.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông", "promulgation_date": "14/01/2020", "sign_number": "01/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Bốn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/01/2020.
Điều 2 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Đắk Nông
Điều 3 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Đắk Nông có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông", "promulgation_date": "14/01/2020", "sign_number": "01/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Bốn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công Đắk Nông
Điều 1 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận có nội dung như sau: Điều 1. Đối tượng nộp và đơn vị thu phí 1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 2. Đơn vị thu phí: các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "09/11/2015", "sign_number": "78/2015/QĐ-UBND", "signer": "Lưu Xuân Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Đối tượng nộp và đơn vị thu phí 1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 2. Đơn vị thu phí: các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 1 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận
Điều 2 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận có nội dung như sau: Điều 2. Mức thu phí STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Mức thu I Hè đường, lòng đường, lề đường: 1 Các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 1.1 Đường phố loại I, II: - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; đồng/m2/tháng 13.000 - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. đồng/m2/tháng 20.000 1.2 Các loại đường phố còn lại: - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; đồng/m2/tháng 9.000 - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. đồng/m2/tháng 13.000 2 Các tuyến đường thuộc địa bàn các huyện đồng/m2/tháng 9.000 II Bến, bãi: 1 Địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đồng/m2/tháng 7.000 2 Địa bàn các huyện đồng/m2/tháng 5.000 III Mặt nước đồng/m2/tháng 2.000 Mức phí quy định nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định; không áp dụng cho các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi để tổ chức trông giữ xe và thu phí trông giữ xe theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thông qua hình thức đấu giá thì thu theo mức phí trúng đấu giá nhưng không được thấp hơn mức thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Việc phân loại đường phố căn cứ vào quyết định ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "09/11/2015", "sign_number": "78/2015/QĐ-UBND", "signer": "Lưu Xuân Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Mức thu phí STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Mức thu I Hè đường, lòng đường, lề đường: 1 Các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 1.1 Đường phố loại I, II: - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; đồng/m2/tháng 13.000 - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. đồng/m2/tháng 20.000 1.2 Các loại đường phố còn lại: - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; đồng/m2/tháng 9.000 - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. đồng/m2/tháng 13.000 2 Các tuyến đường thuộc địa bàn các huyện đồng/m2/tháng 9.000 II Bến, bãi: 1 Địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đồng/m2/tháng 7.000 2 Địa bàn các huyện đồng/m2/tháng 5.000 III Mặt nước đồng/m2/tháng 2.000 Mức phí quy định nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định; không áp dụng cho các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi để tổ chức trông giữ xe và thu phí trông giữ xe theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thông qua hình thức đấu giá thì thu theo mức phí trúng đấu giá nhưng không được thấp hơn mức thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Việc phân loại đường phố căn cứ vào quyết định ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận
Điều 3 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận có nội dung như sau: Điều 3. Quản lý và sử dụng phí thu được Đơn vị thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thực hiện theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 năm 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "09/11/2015", "sign_number": "78/2015/QĐ-UBND", "signer": "Lưu Xuân Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí thu được Đơn vị thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thực hiện theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 năm 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 3 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận
Điều 4 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận có nội dung như sau: Điều 4. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ các quy hoạch đã được phê duyệt chủ trì, phối hợp với ngành: Công an, Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan quy định cụ thể các tuyến đường trên địa bàn được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh đảm bảo không làm mất mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "09/11/2015", "sign_number": "78/2015/QĐ-UBND", "signer": "Lưu Xuân Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ các quy hoạch đã được phê duyệt chủ trì, phối hợp với ngành: Công an, Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan quy định cụ thể các tuyến đường trên địa bàn được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh đảm bảo không làm mất mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông.
Điều 4 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận
Điều 5 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận có nội dung như sau: Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, áp dụng để thu phí kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng khung mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "09/11/2015", "sign_number": "78/2015/QĐ-UBND", "signer": "Lưu Xuân Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, áp dụng để thu phí kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng khung mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 5 Quyết định 78/2015/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí sử dụng hè đường lòng lề đường bến Ninh Thuận
Điều 1 Quyết định 1987/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công Thương Bình Định có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định theo Quyết định số 473A/QĐ-BCT ngày 05/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương (Phụ lục 1 kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/06/2018", "sign_number": "1987/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định theo Quyết định số 473A/QĐ-BCT ngày 05/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương (Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1987/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công Thương Bình Định
Điều 2 Quyết định 1987/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công Thương Bình Định có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 TTHC trong lĩnh vực an toàn thực phẩm đã công bố tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 10/3/2016, Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định (Phụ lục 2 kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/06/2018", "sign_number": "1987/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 TTHC trong lĩnh vực an toàn thực phẩm đã công bố tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 10/3/2016, Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2 Quyết định 1987/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công Thương Bình Định
Điều 3 Quyết định 1987/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công Thương Bình Định có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/06/2018", "sign_number": "1987/QĐ-UBND", "signer": "Phan Cao Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1987/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công Thương Bình Định
Điều 1 Quyết định 3915/QĐ-UBND 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Yên Định Thanh Hóa có nội dung như sau: Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Yên Định, với các nội dung chính sau: 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất các loại đất vào Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo. 2. Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể: a) Tăng chỉ tiêu sử dụng đất: - Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) tại xã Yên Phong 0,80 ha. - Đất công trình năng lượng (DNL) tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Định Thành diện tích 0,0,0556 ha. - Đất thủy lợi (DTL) tại thị trấn Thống Nhất 0,3256 ha, xã Yên Phú 3,2657 ha. - Đất ở tại nông thôn (ONT) tại xã Yên Phong 0,1812 ha. b) Giảm chỉ tiêu sử dụng các loại đất, gồm: - Đất trồng lúa 1,3864 ha (Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) giảm 1,3147 ha: Tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phong 0,9642 ha, xã Yên phú 0,0021 ha, xã Yên Thịnh 0,1529 ha). - Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) tại xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939 ha. - Đất trồng cây lâu năm (CLN) tại thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha. - Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) tại thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha. - Đất giao thông (DGT) tại thị trấn Thống Nhất 0,2922 ha, xã Yên Phú 2,2864 ha, xã Yên Thịnh 0,0229 ha. - Đất thủy lợi (DTL) tại xã Yên Phong 0,0200 ha, tại xã Yên Thịnh 0,0081 ha. - Đất ở tại đô thị (ODT) tại thị trấn Thống Nhất 0,0037 ha. - Đất chưa sử dụng (CSD) tại xã Yên Thịnh 0,0052 ha. (Chi tiết theo các phụ biểu: Số 02.1, số 02.2 kèm theo) 3. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất tại khoản 2 Điều 2 và Phụ biểu số 04.1, Phụ biểu số 04.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể: Điều chỉnh tăng chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất, cụ thể: - Đất trồng lúa (LUA) diện tích 0,4222 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước(LUC) diện tích 0,3505 ha (Xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phú 0,0021 ha, xã Yên Thịnh 0,1529 ha); - Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) diện tích 0,9495 ha (Xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939). - Đất trồng cây lâu năm (CLN) diện tích 0,0081 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha). - Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) diện tích 0,0253 ha (tại thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha). - Đất giao thông (DGT) diện tích 2,6015 ha (tại thị trấn Thống Nhất 0,2922 ha, xã Yên Phú 2,2864 ha, xã Yên Phong 0,0229 ha). - Đất thủy lợi 0,0081 ha tại xã Yên Phong. - Đất ở nông thôn (ONT) diện tích 0,0079 ha tại xã Yên Phú. - Đất ở tại đô thị (ODT) diện tích 0,0037 ha tại thị trấn Thống Nhất. (Chi tiết theo các phụ biểu: Số 03.1, số 03.2 kèm theo) 4. Điều chỉnh, bổ sung tăng chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất của các loại đất tại khoản 3 Điều 2 và Phụ biểu số 05.1 và Phụ biểu số 05.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể: - Đất trồng lúa (LUA) diện tích 1,3864 ha (trong đó: Diện tích đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 1,3147 ha) tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phong 0,9642 ha, xã Yên Phú 0,0021 ha, xã Yên Phong 0,1529 ha). - Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) diện tích 0,9495 ha (Xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939). - Đất trồng cây lâu năm (CLN) diện tích 0,0081 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha). - Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) diện tích 0,0253 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha). (Chi tiết theo Phụ biểu số 04.1, số 04.2 kèm theo) 5. Điều chỉnh, bổ sung tăng chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng (CSD) vào sử dụng tại xã Yên Phong với tống diện tích 0,0052 ha vào khoản 4 Điều 2 và Phụ biểu số 06.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh. (Chi tiết theo Phụ biểu số 05 kèm theo) 6. Các nội dung, chỉ tiêu sử dụng đất khác không thay đổi, điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "24/10/2023", "sign_number": "3915/QĐ-UBND", "signer": "Lê Đức Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Yên Định, với các nội dung chính sau: 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất các loại đất vào Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo. 2. Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể: a) Tăng chỉ tiêu sử dụng đất: - Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) tại xã Yên Phong 0,80 ha. - Đất công trình năng lượng (DNL) tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Định Thành diện tích 0,0,0556 ha. - Đất thủy lợi (DTL) tại thị trấn Thống Nhất 0,3256 ha, xã Yên Phú 3,2657 ha. - Đất ở tại nông thôn (ONT) tại xã Yên Phong 0,1812 ha. b) Giảm chỉ tiêu sử dụng các loại đất, gồm: - Đất trồng lúa 1,3864 ha (Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) giảm 1,3147 ha: Tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phong 0,9642 ha, xã Yên phú 0,0021 ha, xã Yên Thịnh 0,1529 ha). - Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) tại xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939 ha. - Đất trồng cây lâu năm (CLN) tại thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha. - Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) tại thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha. - Đất giao thông (DGT) tại thị trấn Thống Nhất 0,2922 ha, xã Yên Phú 2,2864 ha, xã Yên Thịnh 0,0229 ha. - Đất thủy lợi (DTL) tại xã Yên Phong 0,0200 ha, tại xã Yên Thịnh 0,0081 ha. - Đất ở tại đô thị (ODT) tại thị trấn Thống Nhất 0,0037 ha. - Đất chưa sử dụng (CSD) tại xã Yên Thịnh 0,0052 ha. (Chi tiết theo các phụ biểu: Số 02.1, số 02.2 kèm theo) 3. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất tại khoản 2 Điều 2 và Phụ biểu số 04.1, Phụ biểu số 04.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể: Điều chỉnh tăng chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất, cụ thể: - Đất trồng lúa (LUA) diện tích 0,4222 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước(LUC) diện tích 0,3505 ha (Xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phú 0,0021 ha, xã Yên Thịnh 0,1529 ha); - Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) diện tích 0,9495 ha (Xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939). - Đất trồng cây lâu năm (CLN) diện tích 0,0081 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha). - Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) diện tích 0,0253 ha (tại thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha). - Đất giao thông (DGT) diện tích 2,6015 ha (tại thị trấn Thống Nhất 0,2922 ha, xã Yên Phú 2,2864 ha, xã Yên Phong 0,0229 ha). - Đất thủy lợi 0,0081 ha tại xã Yên Phong. - Đất ở nông thôn (ONT) diện tích 0,0079 ha tại xã Yên Phú. - Đất ở tại đô thị (ODT) diện tích 0,0037 ha tại thị trấn Thống Nhất. (Chi tiết theo các phụ biểu: Số 03.1, số 03.2 kèm theo) 4. Điều chỉnh, bổ sung tăng chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất của các loại đất tại khoản 3 Điều 2 và Phụ biểu số 05.1 và Phụ biểu số 05.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể: - Đất trồng lúa (LUA) diện tích 1,3864 ha (trong đó: Diện tích đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 1,3147 ha) tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phong 0,9642 ha, xã Yên Phú 0,0021 ha, xã Yên Phong 0,1529 ha). - Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) diện tích 0,9495 ha (Xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939). - Đất trồng cây lâu năm (CLN) diện tích 0,0081 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha). - Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) diện tích 0,0253 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha). (Chi tiết theo Phụ biểu số 04.1, số 04.2 kèm theo) 5. Điều chỉnh, bổ sung tăng chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng (CSD) vào sử dụng tại xã Yên Phong với tống diện tích 0,0052 ha vào khoản 4 Điều 2 và Phụ biểu số 06.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh. (Chi tiết theo Phụ biểu số 05 kèm theo) 6. Các nội dung, chỉ tiêu sử dụng đất khác không thay đổi, điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh.
Điều 1 Quyết định 3915/QĐ-UBND 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Yên Định Thanh Hóa
Điều 2 Quyết định 3915/QĐ-UBND 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Yên Định Thanh Hóa có nội dung như sau: Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan. 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp của không gian và số liệu diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ, phê duyệt tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023; hướng dẫn UBND huyện Yên Định và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường... mới triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật. 2. UBND huyện Yên Định thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn; cập nhật các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ sung, điều chỉnh vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp hành thực hiện nghiêm túc chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023; thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định khác liên quan mới triển khai dự án theo quy định của pháp luật.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "24/10/2023", "sign_number": "3915/QĐ-UBND", "signer": "Lê Đức Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan. 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp của không gian và số liệu diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ, phê duyệt tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023; hướng dẫn UBND huyện Yên Định và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường... mới triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật. 2. UBND huyện Yên Định thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn; cập nhật các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ sung, điều chỉnh vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp hành thực hiện nghiêm túc chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023; thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định khác liên quan mới triển khai dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 2 Quyết định 3915/QĐ-UBND 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Yên Định Thanh Hóa
Điều 3 Quyết định 3915/QĐ-UBND 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Yên Định Thanh Hóa có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; UBND huyện Yên Định và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa", "promulgation_date": "24/10/2023", "sign_number": "3915/QĐ-UBND", "signer": "Lê Đức Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; UBND huyện Yên Định và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 3915/QĐ-UBND 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Yên Định Thanh Hóa
Điều 1 Quyết định 3755/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Bình Định có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bình Định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "11/09/2020", "sign_number": "3755/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bình Định.
Điều 1 Quyết định 3755/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Bình Định
Điều 2 Quyết định 3755/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Bình Định có nội dung như sau: Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, công việc tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "11/09/2020", "sign_number": "3755/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, công việc tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 2 Quyết định 3755/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Bình Định
Điều 3 Quyết định 3755/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Bình Định có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "11/09/2020", "sign_number": "3755/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 3755/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Bình Định
Điều 1 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung tổ chức hoạt động Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai 93/2008/QĐ-UBND có nội dung như sau: Điều 1. Bổ sung Khoản 1 Điều 7 Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau: 1. Các phòng chuyên môn giúp việc Giám đốc Sở gồm: a) Văn phòng b) Phòng Kế hoạch - Tài chính c) Phòng Thanh tra d) Phòng Quản lý Khoa học e) Phòng Quản lý Công nghệ f) Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở g) Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ h) Phòng Pháp chế
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "08/07/2014", "sign_number": "26/2014/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Bổ sung Khoản 1 Điều 7 Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau: 1. Các phòng chuyên môn giúp việc Giám đốc Sở gồm: a) Văn phòng b) Phòng Kế hoạch - Tài chính c) Phòng Thanh tra d) Phòng Quản lý Khoa học e) Phòng Quản lý Công nghệ f) Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở g) Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ h) Phòng Pháp chế
Điều 1 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung tổ chức hoạt động Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai 93/2008/QĐ-UBND
Điều 2 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung tổ chức hoạt động Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai 93/2008/QĐ-UBND có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, các nội dung khác của Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "08/07/2014", "sign_number": "26/2014/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, các nội dung khác của Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 2 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung tổ chức hoạt động Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai 93/2008/QĐ-UBND
Điều 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung tổ chức hoạt động Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai 93/2008/QĐ-UBND có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai", "promulgation_date": "08/07/2014", "sign_number": "26/2014/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Vĩnh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung tổ chức hoạt động Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai 93/2008/QĐ-UBND
Điều 1 Quyết định 11/2007 /QĐ-BNN Công bố danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất trong thú y được lưu hành có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam năm 2007.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "06/02/2007", "sign_number": "11/2007/QĐ-BNN", "signer": "Bùi Bá Bổng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam năm 2007.
Điều 1 Quyết định 11/2007 /QĐ-BNN Công bố danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất trong thú y được lưu hành
Điều 2 Quyết định 11/2007 /QĐ-BNN Công bố danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất trong thú y được lưu hành có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ, thay thế Quyết định số 04/2006/QĐ-BNN , ngày 12/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y năm 2006.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "06/02/2007", "sign_number": "11/2007/QĐ-BNN", "signer": "Bùi Bá Bổng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ, thay thế Quyết định số 04/2006/QĐ-BNN , ngày 12/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y năm 2006.
Điều 2 Quyết định 11/2007 /QĐ-BNN Công bố danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất trong thú y được lưu hành
Điều 3 Quyết định 11/2007 /QĐ-BNN Công bố danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất trong thú y được lưu hành có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "06/02/2007", "sign_number": "11/2007/QĐ-BNN", "signer": "Bùi Bá Bổng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 11/2007 /QĐ-BNN Công bố danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất trong thú y được lưu hành
Điều 1 Quyết định 620/QĐ-UBND 2022 bổ sung vào Ngân hàng tên đường phố Tuyên Quang có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là danh mục tên đường, phố, công trình công cộng bổ sung vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Có danh mục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tuyên Quang", "promulgation_date": "09/11/2022", "sign_number": "620/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Mạnh Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là danh mục tên đường, phố, công trình công cộng bổ sung vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Có danh mục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 620/QĐ-UBND 2022 bổ sung vào Ngân hàng tên đường phố Tuyên Quang
Điều 2 Quyết định 620/QĐ-UBND 2022 bổ sung vào Ngân hàng tên đường phố Tuyên Quang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thành viên Hội đồng tư vấn tỉnh về đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tuyên Quang", "promulgation_date": "09/11/2022", "sign_number": "620/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Mạnh Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thành viên Hội đồng tư vấn tỉnh về đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 620/QĐ-UBND 2022 bổ sung vào Ngân hàng tên đường phố Tuyên Quang
Điều 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND huy động sử dụng nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng Lạng Sơn có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "04/07/2018", "sign_number": "44/2018/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Ngọc Thưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND huy động sử dụng nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng Lạng Sơn
Điều 2 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND huy động sử dụng nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng Lạng Sơn có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "04/07/2018", "sign_number": "44/2018/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Ngọc Thưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.
Điều 2 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND huy động sử dụng nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng Lạng Sơn
Điều 3 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND huy động sử dụng nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng Lạng Sơn có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "04/07/2018", "sign_number": "44/2018/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Ngọc Thưởng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND huy động sử dụng nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng Lạng Sơn
Điều 1 Quyết định 1106/QĐ-UBND 2014 thực hiện 71-KH/TU 20-NQ/TW phát triển khoa học công nghệ Nghệ An có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình hành động thực hiện Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 07/02/2013 của Tỉnh Ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "26/03/2014", "sign_number": "1106/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Xuân Đường", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình hành động thực hiện Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 07/02/2013 của Tỉnh Ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều 1 Quyết định 1106/QĐ-UBND 2014 thực hiện 71-KH/TU 20-NQ/TW phát triển khoa học công nghệ Nghệ An
Điều 2 Quyết định 1106/QĐ-UBND 2014 thực hiện 71-KH/TU 20-NQ/TW phát triển khoa học công nghệ Nghệ An có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "26/03/2014", "sign_number": "1106/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Xuân Đường", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 1106/QĐ-UBND 2014 thực hiện 71-KH/TU 20-NQ/TW phát triển khoa học công nghệ Nghệ An
Điều 3 Quyết định 1106/QĐ-UBND 2014 thực hiện 71-KH/TU 20-NQ/TW phát triển khoa học công nghệ Nghệ An có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "26/03/2014", "sign_number": "1106/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Xuân Đường", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1106/QĐ-UBND 2014 thực hiện 71-KH/TU 20-NQ/TW phát triển khoa học công nghệ Nghệ An
Điều 1 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND giá dịch vụ khám chữa bệnh cơ sở khám chữa bệnh Nhà nước Kiên Giang có nội dung như sau: Điều 1. Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 2. Mức thu và thời gian thu: a) Năm 2015: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thu theo bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2015 được ban hành kèm theo Quyết định này. b) Năm 2016: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thu theo bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2016 được ban hành kèm theo Quyết định này. 3. Sử dụng nguồn thu: Số tiền thu được từ các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước kể cả số thu do cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế sau khi trang trải các khoản chi phí nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, toàn bộ số thu còn lại được sử dụng theo quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "31/12/2014", "sign_number": "36/2014/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Thi", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 2. Mức thu và thời gian thu: a) Năm 2015: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thu theo bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2015 được ban hành kèm theo Quyết định này. b) Năm 2016: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thu theo bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2016 được ban hành kèm theo Quyết định này. 3. Sử dụng nguồn thu: Số tiền thu được từ các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước kể cả số thu do cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế sau khi trang trải các khoản chi phí nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, toàn bộ số thu còn lại được sử dụng theo quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 1 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND giá dịch vụ khám chữa bệnh cơ sở khám chữa bệnh Nhà nước Kiên Giang
Điều 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND giá dịch vụ khám chữa bệnh cơ sở khám chữa bệnh Nhà nước Kiên Giang có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "31/12/2014", "sign_number": "36/2014/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Thi", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Điều 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND giá dịch vụ khám chữa bệnh cơ sở khám chữa bệnh Nhà nước Kiên Giang
Điều 1 Quyết định 1767/QĐ-UBND 2014 Đổi mới tổ chức kinh tế hợp tác nông nghiệp 2014 2020 Vĩnh Long có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. (Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-SNNPTNT, ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "27/11/2014", "sign_number": "1767/QĐ-UBND", "signer": "Phan Anh Vũ", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. (Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-SNNPTNT, ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 1 Quyết định 1767/QĐ-UBND 2014 Đổi mới tổ chức kinh tế hợp tác nông nghiệp 2014 2020 Vĩnh Long
Điều 2 Quyết định 1767/QĐ-UBND 2014 Đổi mới tổ chức kinh tế hợp tác nông nghiệp 2014 2020 Vĩnh Long có nội dung như sau: Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "27/11/2014", "sign_number": "1767/QĐ-UBND", "signer": "Phan Anh Vũ", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 2 Quyết định 1767/QĐ-UBND 2014 Đổi mới tổ chức kinh tế hợp tác nông nghiệp 2014 2020 Vĩnh Long
Điều 3 Quyết định 1767/QĐ-UBND 2014 Đổi mới tổ chức kinh tế hợp tác nông nghiệp 2014 2020 Vĩnh Long có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "27/11/2014", "sign_number": "1767/QĐ-UBND", "signer": "Phan Anh Vũ", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
Điều 3 Quyết định 1767/QĐ-UBND 2014 Đổi mới tổ chức kinh tế hợp tác nông nghiệp 2014 2020 Vĩnh Long
Điều 1 Quyết định 5142/QĐ-UBND 2021 công khai dự toán ngân sách Bình Định 2022 có nội dung như sau: Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của tỉnh Bình Định (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "23/12/2021", "sign_number": "5142/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tự Công Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của tỉnh Bình Định (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 1 Quyết định 5142/QĐ-UBND 2021 công khai dự toán ngân sách Bình Định 2022
Điều 2 Quyết định 5142/QĐ-UBND 2021 công khai dự toán ngân sách Bình Định 2022 có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "23/12/2021", "sign_number": "5142/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tự Công Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 5142/QĐ-UBND 2021 công khai dự toán ngân sách Bình Định 2022
Điều 3 Quyết định 5142/QĐ-UBND 2021 công khai dự toán ngân sách Bình Định 2022 có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "23/12/2021", "sign_number": "5142/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tự Công Hoàng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này
Điều 3 Quyết định 5142/QĐ-UBND 2021 công khai dự toán ngân sách Bình Định 2022
Điều 1 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016 có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá thu các dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, gồm các nội dung sau: 1. Phụ lục I: Gồm 6 danh mục giá khám bệnh, kiểm tra sức khỏe và ngày giường bệnh theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính. 2. Phụ lục II: Gồm 261 danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo Thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính. 3. Phụ lục III: Gồm 645 danh mục phẫu thuật, thủ thuật tại mục C4 của Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính. 4. Phụ lục IV: Gồm 315 danh mục phẫu thuật, thủ thuật theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 5. Phụ lục V: Gồm 107 danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chưa phân loại.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận", "promulgation_date": "19/07/2016", "sign_number": "21/2016/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hai", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá thu các dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, gồm các nội dung sau: 1. Phụ lục I: Gồm 6 danh mục giá khám bệnh, kiểm tra sức khỏe và ngày giường bệnh theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính. 2. Phụ lục II: Gồm 261 danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo Thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính. 3. Phụ lục III: Gồm 645 danh mục phẫu thuật, thủ thuật tại mục C4 của Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính. 4. Phụ lục IV: Gồm 315 danh mục phẫu thuật, thủ thuật theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 5. Phụ lục V: Gồm 107 danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chưa phân loại.
Điều 1 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016
Điều 2 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016 có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai giá thu một số dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đối với các dịch vụ không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế theo Điều 1 Quyết định này. 2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế căn cứ vào các chi phí đã thẩm định cơ cấu trong mức giá thu dịch vụ y tế để tổ chức kiểm tra thực tế việc thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 3. Thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh: Triển khai niêm yết công khai danh mục giá thu các dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh theo Điều 1 Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận", "promulgation_date": "19/07/2016", "sign_number": "21/2016/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hai", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai giá thu một số dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đối với các dịch vụ không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế theo Điều 1 Quyết định này. 2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế căn cứ vào các chi phí đã thẩm định cơ cấu trong mức giá thu dịch vụ y tế để tổ chức kiểm tra thực tế việc thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 3. Thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh: Triển khai niêm yết công khai danh mục giá thu các dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh theo Điều 1 Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016
Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016 có nội dung như sau: Điều 3. Bãi bỏ các Quyết định 1. Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 2. Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung danh mục giá thu một số dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định số 53/2014/QĐ- UBND ngày 16/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận", "promulgation_date": "19/07/2016", "sign_number": "21/2016/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hai", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Bãi bỏ các Quyết định 1. Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 2. Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung danh mục giá thu một số dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định số 53/2014/QĐ- UBND ngày 16/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016
Điều 4 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016 có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận", "promulgation_date": "19/07/2016", "sign_number": "21/2016/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hai", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016
Điều 5 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016 có nội dung như sau: Điều 5. Đối với người bệnh không có bảo hiểm y tế đang điều trị nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh mà thời điểm nhập viện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện thanh toán theo mức giá dịch vụ tại thời điểm nhập viện điều trị nội trú.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận", "promulgation_date": "19/07/2016", "sign_number": "21/2016/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hai", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Đối với người bệnh không có bảo hiểm y tế đang điều trị nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh mà thời điểm nhập viện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện thanh toán theo mức giá dịch vụ tại thời điểm nhập viện điều trị nội trú.
Điều 5 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016
Điều 6 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016 có nội dung như sau: Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận", "promulgation_date": "19/07/2016", "sign_number": "21/2016/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Ngọc Hai", "type": "Quyết định" }
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành
Điều 6 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016
Điều 1 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 1. Vị trí, chức năng. 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "21/12/2023", "sign_number": "36/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tấn Tuân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Vị trí, chức năng. 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 1 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa
Điều 2 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn. 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh a) Dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh, dự kiến kế hoạch bố trí vốn đầu tư công 5 năm và hàng năm nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; kế hoạch xúc tiến đầu tư, chương trình xúc tiến đầu tư hằng năm, danh mục dự án thu hút đầu tư của tỉnh; các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó có cân đối vốn đầu tư công; chương trình, kế hoạch thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh của tỉnh; kế hoạch và tình hình thực hiện chương trình các mục tiêu quốc gia; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Dự thảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, năm và 05 năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh. c) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do tỉnh quản lý; cơ chế quản lý đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước; dự thảo chương trình, kế hoạch, đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp tư nhân (bao gồm chương trình đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo), phát triển hợp tác xã, hộ kinh doanh hàng năm và 5 năm trên địa bàn tỉnh; dự thảo kế hoạch cải thiện chỉ số môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. d) Dự thảo các quyết định chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. đ) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật. e) Dự thảo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật về đầu tư; dự thảo danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; dự thảo yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; phương án tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với dự án đầu tư có sử dụng đất. g) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật. b) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư. 3. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi dược cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. 4. Về quy hoạch, kế hoạch a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch tỉnh; kế hoạch, chính sách, giải pháp, bố trí nguồn lực thực hiện và đánh giá thực hiện quy hoạch tỉnh; tổ chức lấy ý kiến, tổ chức công bố quy hoạch tỉnh; cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của tỉnh để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; rà soát, đề xuất chủ trương điều chỉnh quy hoạch tỉnh; báo cáo về hoạt động quy hoạch trên địa bàn tỉnh hằng năm; quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. b) Xây dựng, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch. c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh; giám sát quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 5. Về đầu tư phát triển, đầu tư theo phương thức đối tác công tư a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự kiến bố trí mức vốn đầu tư công cho từng nhiệm vụ, chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý. b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách và quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, việc tuân thủ kế hoạch đầu tư công. c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thực hiện giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công của các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. đ) Làm đầu mối ứng dụng và triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công trong hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bàn tỉnh. e) Làm thường trực Hội đồng thẩm định cấp cơ sở dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đầu mối tiếp nhận, thẩm định các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. g) Làm đầu mối đăng tải thông tin dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời đàm phán, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. h) Chủ trì tham mưu xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư theo phương thức đối tác cộng tư; chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh; tham gia Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. 6. Về quản lý đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài a) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, khu kinh tế và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về đầu tư. b) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của tỉnh; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các cấp, đơn vị trực thuộc, các dự án dược Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền cho cấp dưới quyết định đầu tư. c) Quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại địa phương; làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác xúc tiến đầu tư; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; hướng dẫn thủ tục đầu tư theo thẩm quyền. d) Thu thập, lưu trữ, quản lý thông tin về đăng ký đầu tư; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu về đăng ký đầu tư vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; hướng dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; tổ chức, giám sát và đánh giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư trên địa bàn tỉnh. 7. Về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài a) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan xây dựng chiến lược, định hướng, kế hoạch vận động, thu hút, điều phối quản lý nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. b) Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. c) Chủ trì thẩm định các khoản viện trợ không hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 8. Về quản lý đấu thầu a) Đối với hoạt động lựa chọn nhà thầu: Thẩm định về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với đấu thầu hai túi hồ sơ, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh là chủ đầu tư. b) Đối với hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất: Đăng tải danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án; thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. c) Chủ trì tham mưu xử lý tình huống trong đấu thầu đối với gói thầu, dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu đối với các dự án, dự toán trên địa bàn tỉnh; chủ trì, tổng kết, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh; thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp tỉnh, đại diện có thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư là Chủ tịch hội đồng tư vấn và thực hiện các nhiệm vụ khác về đấu thầu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. 9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh a) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn miễn phí hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp. b) Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh; kiểm tra giám sát cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh. c) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh; thu thập, lưu trữ, rà soát và quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. d) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp; trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xử lý các vi phạm về đăng ký doanh nghiệp; phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, theo dõi, giám sát, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. đ) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu trữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh quản lý cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và theo quy định về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố. e) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu của doanh nghiệp nhà nước; đầu mối xây dựng nội dung, đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; đầu mối tổ chức triển khai, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các hoạt động hỗ trợ. 10. Về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân a) Chủ trì tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân; xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; Xây dựng, tổng kết và nhân rộng mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền. b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành. c) Đầu mối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh. d) Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh. 11. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. 13. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, thực hiện chuyển đổi số phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao. 14. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động của ngành theo quy định của pháp luật. 15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của văn phòng, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. 16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 17. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. 18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 19. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định pháp luật. 20. Thực hiện những nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, phân cấp theo quy định của pháp luật. 21. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện theo quy định của pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. b) Xây dựng và chỉ đạo việc xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định. c) Xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư; chỉ đạo việc xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "21/12/2023", "sign_number": "36/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tấn Tuân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn. 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh a) Dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh, dự kiến kế hoạch bố trí vốn đầu tư công 5 năm và hàng năm nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; kế hoạch xúc tiến đầu tư, chương trình xúc tiến đầu tư hằng năm, danh mục dự án thu hút đầu tư của tỉnh; các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó có cân đối vốn đầu tư công; chương trình, kế hoạch thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh của tỉnh; kế hoạch và tình hình thực hiện chương trình các mục tiêu quốc gia; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Dự thảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, năm và 05 năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh. c) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do tỉnh quản lý; cơ chế quản lý đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước; dự thảo chương trình, kế hoạch, đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp tư nhân (bao gồm chương trình đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo), phát triển hợp tác xã, hộ kinh doanh hàng năm và 5 năm trên địa bàn tỉnh; dự thảo kế hoạch cải thiện chỉ số môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. d) Dự thảo các quyết định chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. đ) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật. e) Dự thảo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật về đầu tư; dự thảo danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; dự thảo yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; phương án tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với dự án đầu tư có sử dụng đất. g) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật. b) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư. 3. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi dược cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. 4. Về quy hoạch, kế hoạch a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch tỉnh; kế hoạch, chính sách, giải pháp, bố trí nguồn lực thực hiện và đánh giá thực hiện quy hoạch tỉnh; tổ chức lấy ý kiến, tổ chức công bố quy hoạch tỉnh; cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của tỉnh để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; rà soát, đề xuất chủ trương điều chỉnh quy hoạch tỉnh; báo cáo về hoạt động quy hoạch trên địa bàn tỉnh hằng năm; quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. b) Xây dựng, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch. c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh; giám sát quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 5. Về đầu tư phát triển, đầu tư theo phương thức đối tác công tư a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự kiến bố trí mức vốn đầu tư công cho từng nhiệm vụ, chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý. b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách và quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, việc tuân thủ kế hoạch đầu tư công. c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thực hiện giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công của các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. đ) Làm đầu mối ứng dụng và triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công trong hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bàn tỉnh. e) Làm thường trực Hội đồng thẩm định cấp cơ sở dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đầu mối tiếp nhận, thẩm định các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. g) Làm đầu mối đăng tải thông tin dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời đàm phán, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. h) Chủ trì tham mưu xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư theo phương thức đối tác cộng tư; chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh; tham gia Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. 6. Về quản lý đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài a) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, khu kinh tế và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về đầu tư. b) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của tỉnh; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các cấp, đơn vị trực thuộc, các dự án dược Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền cho cấp dưới quyết định đầu tư. c) Quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại địa phương; làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác xúc tiến đầu tư; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; hướng dẫn thủ tục đầu tư theo thẩm quyền. d) Thu thập, lưu trữ, quản lý thông tin về đăng ký đầu tư; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu về đăng ký đầu tư vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; hướng dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; tổ chức, giám sát và đánh giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư trên địa bàn tỉnh. 7. Về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài a) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan xây dựng chiến lược, định hướng, kế hoạch vận động, thu hút, điều phối quản lý nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. b) Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. c) Chủ trì thẩm định các khoản viện trợ không hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 8. Về quản lý đấu thầu a) Đối với hoạt động lựa chọn nhà thầu: Thẩm định về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với đấu thầu hai túi hồ sơ, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh là chủ đầu tư. b) Đối với hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất: Đăng tải danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án; thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. c) Chủ trì tham mưu xử lý tình huống trong đấu thầu đối với gói thầu, dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu đối với các dự án, dự toán trên địa bàn tỉnh; chủ trì, tổng kết, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh; thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp tỉnh, đại diện có thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư là Chủ tịch hội đồng tư vấn và thực hiện các nhiệm vụ khác về đấu thầu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. 9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh a) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn miễn phí hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp. b) Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh; kiểm tra giám sát cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh. c) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh; thu thập, lưu trữ, rà soát và quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. d) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp; trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xử lý các vi phạm về đăng ký doanh nghiệp; phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, theo dõi, giám sát, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. đ) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu trữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh quản lý cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và theo quy định về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố. e) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu của doanh nghiệp nhà nước; đầu mối xây dựng nội dung, đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; đầu mối tổ chức triển khai, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các hoạt động hỗ trợ. 10. Về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân a) Chủ trì tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân; xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; Xây dựng, tổng kết và nhân rộng mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền. b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành. c) Đầu mối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh. d) Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh. 11. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. 13. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, thực hiện chuyển đổi số phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao. 14. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động của ngành theo quy định của pháp luật. 15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của văn phòng, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. 16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 17. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. 18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 19. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định pháp luật. 20. Thực hiện những nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, phân cấp theo quy định của pháp luật. 21. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện theo quy định của pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. b) Xây dựng và chỉ đạo việc xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định. c) Xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư; chỉ đạo việc xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa
Điều 3 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 3. Hiệu lực thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "21/12/2023", "sign_number": "36/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tấn Tuân", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Hiệu lực thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa
Điều 4 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 4. Trách nhiệm thi hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "21/12/2023", "sign_number": "36/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Tấn Tuân", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Trách nhiệm thi hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa
Điều 1 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007 có nội dung như sau: Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn năm 2007 thuộc nguồn vốn đầu tư phân cấp và nguồn vốn ngân sách quận theo danh mục công trình đầu tư đính kèm.
{ "issuing_agency": "Quận 8", "promulgation_date": "02/07/2007", "sign_number": "21/2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đô Lương", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn năm 2007 thuộc nguồn vốn đầu tư phân cấp và nguồn vốn ngân sách quận theo danh mục công trình đầu tư đính kèm.
Điều 1 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007
Điều 2 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007 có nội dung như sau: Điều 2. Các chủ đầu tư có trách nhiệm: 1. Thực hiện đầy đủ các quy định về đầu tư đối với các công trình khởi công mới. Hoàn thành thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khối lượng chuyển tiếp năm 2007 theo đúng quy định hiện hành. 2. Thực hiện các thủ tục đầu tư đối với danh mục các công trình chuẩn bị đầu tư đã được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên ban hành kèm theo Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Quận 8", "promulgation_date": "02/07/2007", "sign_number": "21/2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đô Lương", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Các chủ đầu tư có trách nhiệm: 1. Thực hiện đầy đủ các quy định về đầu tư đối với các công trình khởi công mới. Hoàn thành thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khối lượng chuyển tiếp năm 2007 theo đúng quy định hiện hành. 2. Thực hiện các thủ tục đầu tư đối với danh mục các công trình chuẩn bị đầu tư đã được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007
Điều 3 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007 có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận 8.
{ "issuing_agency": "Quận 8", "promulgation_date": "02/07/2007", "sign_number": "21/2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đô Lương", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận 8.
Điều 3 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007
Điều 4 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007 có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 8, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8, Trưởng Phòng Quản lý đô thị quận 8, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8, Trưởng Phòng Kinh tế quận 8, Trưởng Phòng Giáo dục quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Khu vực đầu tư xây dựng quận 8, Giám đốc Công ty Dịch vụ công ích quận 8, Giám đốc Trung tâm Y tế quận 8, Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Quận 8", "promulgation_date": "02/07/2007", "sign_number": "21/2007/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Đô Lương", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 8, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8, Trưởng Phòng Quản lý đô thị quận 8, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8, Trưởng Phòng Kinh tế quận 8, Trưởng Phòng Giáo dục quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Khu vực đầu tư xây dựng quận 8, Giám đốc Công ty Dịch vụ công ích quận 8, Giám đốc Trung tâm Y tế quận 8, Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007
Điều 1 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2012 rà soát văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành đến ngày 25/02/2013 đã qua rà soát, gồm: 1. Danh mục văn bản hiện hành: 338 văn bản. 2. Danh mục văn bản bãi bỏ: 15 văn bản. 3. Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành: 55 văn bản.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Lắk", "promulgation_date": "08/04/2013", "sign_number": "689/QĐ-UBND", "signer": "Hoàng Trọng Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành đến ngày 25/02/2013 đã qua rà soát, gồm: 1. Danh mục văn bản hiện hành: 338 văn bản. 2. Danh mục văn bản bãi bỏ: 15 văn bản. 3. Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành: 55 văn bản.
Điều 1 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2012 rà soát văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk
Điều 2 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2012 rà soát văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk có nội dung như sau: Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm: 1. Chậm nhất đến hết Quý III/2013, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để thay thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc Danh mục được nêu tại khoản 1, Điều 1, Quyết định này (xem đây là một phần của Chương trình ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh trong năm 2013). 2. Không áp dụng các văn bản thuộc các Danh mục được nêu tại các khoản 2 và 3, Điều 1, Quyết định này để giải quyết các vấn đề phát sinh kể từ ngày các văn bản thuộc các Danh mục này hết hiệu lực thi hành hoặc bị bãi bỏ.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Lắk", "promulgation_date": "08/04/2013", "sign_number": "689/QĐ-UBND", "signer": "Hoàng Trọng Hải", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm: 1. Chậm nhất đến hết Quý III/2013, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để thay thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc Danh mục được nêu tại khoản 1, Điều 1, Quyết định này (xem đây là một phần của Chương trình ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh trong năm 2013). 2. Không áp dụng các văn bản thuộc các Danh mục được nêu tại các khoản 2 và 3, Điều 1, Quyết định này để giải quyết các vấn đề phát sinh kể từ ngày các văn bản thuộc các Danh mục này hết hiệu lực thi hành hoặc bị bãi bỏ.
Điều 2 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2012 rà soát văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk