segmented_text
stringlengths
1
263k
segmented_title
stringlengths
1
258
Trang_Chính templatestyles src Wiki2021 styles css _ _ NOEDITSECTION _ _
Trang_Chính
Internet_Society_Internet_Society hay ISOC là một tổ_chức quốc_tế hoạt_động phi lợi_nhuận phi_chính_phủ và bao_gồm các thành_viên có trình_độ chuyên_ngành Tổ_chức này chú_trọng đến tiêu_chuẩn giáo_dục và các vấn_đề về chính_sách Với trên 145 tổ_chức thành_viên và 65 000 thành_viên cá_nhân ISOC bao_gồm những con_người cụ_thể trong cộng_đồng Internet_Mọi chi_tiết có_thể tìm thấy tại website của ISOC Internet_Society nằm ở gần thủ_đô Washington_DC_Hoa_Kỳ và Geneva_Thuỵ_Sĩ_Số hội_viên của nó bao_gồm hơn 145 tổ_chức thành_viên và hơn 65 000 cá_nhân Thành_viên còn có_thể tự_lập một chi_nhánh của tổ_chức tuỳ theo vị_trí hoặc sở_thích Hiện_nay tổ_chức có tới 90 chi_nhánh trên toàn thế_giới Nhiệm_vụ và mục_đích hoạt_động Bảo_đảm cổ_vũ cho sự phát_triển mở_rộng và sử_dụng Internet được thuận_lợi nhất cho mọi người trên toàn thế_giới Xem thêm BULLET Lịch_sử Internet_Liên kết ngoài BULLET ISOC Việt_Nam BULLET IETF and the Internet_Society_Về_Internet Engineering_Task_Force và ISOC bài của Vint_Cerf 18 7 1995 BULLET L Association_Internationale de Lutte_Contre la Cybercriminalité bản lưu BULLET Public_Interest_Registry
Internet_Society
Tiếng Việt_Tiếng_Việt cũng gọi là tiếng Việt_Nam hay Việt ngữ là ngôn_ngữ của người Việt và là ngôn_ngữ chính_thức tại Việt_Nam Đây là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 85 dân_cư Việt_Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt_kiều Tiếng Việt còn là ngôn_ngữ thứ hai của các dân_tộc_thiểu_số tại Việt_Nam và là ngôn_ngữ dân_tộc_thiểu_số được công_nhận tại Cộng_hoà_Séc Dựa trên từ_vựng cơ_bản tiếng Việt được phân_loại là một ngôn_ngữ thuộc ngữ_hệ Nam_Á_Tiếng_Việt là ngôn_ngữ có nhiều người nói nhất trong ngữ_hệ này nhiều hơn tổng_số người nói của tất_cả các ngôn_ngữ còn lại trong ngữ_hệ Vì Việt_Nam thuộc Vùng văn_hoá Đông_Á tiếng Việt cũng chịu nhiều ảnh_hưởng về từ tiếng Hán do_vậy là ngôn_ngữ có it điểm tương_đồng nhất với các ngôn_ngữ khác trong ngữ_hệ Nam_Á_Lịch sử Theo A G Haudricourt giải_thích từ năm 1954 nhóm ngôn_ngữ Việt_Mường ở thời_kỳ khoảng đầu Công_nguyên là những ngôn_ngữ hay phương_ngữ không thanh_điệu Về sau qua quá_trình giao_thoa với Hoa ngữ và nhất_là với các ngữ thuộc ngữ_hệ Tai_Kadai vốn có hệ_thống thanh_điệu phát_triển cao hơn hệ_thống thanh_điệu trong tiếng Việt xuất_hiện và có diện_mạo như ngày_nay theo quy_luật hình_thành thanh_điệu Sự xuất_hiện các thanh_điệu bắt_đầu khoảng thế_kỷ thứ VI thời_kỳ Bắc_thuộc trong lịch_sử Việt_Nam với 3 thanh_điệu và phát_triển thêm vào_khoảng thế_kỷ XII nhà Lý với 6 thanh_điệu Sau đó một_số phụ_âm đầu biến_đổi cho tới ngày_nay Trong quá_trình biến_đổi các phụ_âm cuối rụng đi làm thay_đổi các kết_thúc âm_tiết và phụ_âm đầu chuyển từ lẫn_lộn vô_thanh với hữu_thanh sang tách_biệt Ví_dụ của A G Haudricourt Trước thời Pháp thuộc Tiếng Việt là ngôn_ngữ dùng trong sinh_hoạt giao_tiếp của dân_thường từ khi lập nước Giai_đoạn từ đầu Công_nguyên tiếng Việt có những âm không có trong tiếng Trung_Từ khi tiếng Trung có ảnh_hưởng tới Việt_Nam thông_qua các con đường và bao_gồm các giai_đoạn khác nhau tiếng Việt bắt_đầu có những âm vay_mượn từ tiếng Trung_Các tác_giả Mai_Ngọc_Chừ_Vũ Đức Nghiệu và Hoàng_Trọng_Phiến trong cuốn sách Cơ_sở ngôn_ngữ_học và tiếng Việt chia quá_trình tiếp_xúc Hán_Việt thành 2 giai_đoạn chính BULLET Giai_đoạn từ đầu Công_nguyên đến đầu thời nhà Đường đầu thế_kỷ VIII từ_vựng tiếng Hán ảnh_hưởng tới tiếng Việt trong giai_đoạn này gọi là từ Hán cổ BULLET Giai_đoạn từ thời nhà Đường thế_kỷ VIII thế_kỷ X trở về sau từ_vựng tiếng Hán ảnh_hưởng tới tiếng Việt trong giai_đoạn này gọi là từ Hán_Việt_Từ_Hán cổ và từ Hán_Việt gọi chung là từ gốc Hán 1 số_từ ngữ Hán cổ có_thể kể đến như đầu gan ghế ông_bà cô chè ngà chén chém chìm buồng buồn buồm mùi mùa Từ Hán cổ là những từ gốc Hán du_nhập vào tiếng Việt từ lâu hơn đã đồng_hoá mạnh hơn nên những từ này hiện_nay là từ thông thường trong hoạt_động xã_hội đối_với người Việt_Hệ_thống từ Hán_Việt trong tiếng Việt bằng cách đọc các chữ Hán theo ngữ_âm hiện có của tiếng Việt tương_tự như người Nhật_Bản áp_dụng kanji đối_với chữ Hán và katakana với các tiếng nước_ngoài khác Hiện_nay có 1945 chữ Hán thông_dụng trong tiếng Nhật cũng có khoảng 2000 từ Hán_Hàn thông_dụng Số_lượng từ_vựng tiếng Việt có thêm hàng_loạt các yếu_tố Hán_Việt_Như là chủ ở tâm minh đức thiên tự_do giữ nguyên nghĩa chỉ khác cách đọc hay thay_đổi vị_trí như nhiệt náo thành náo_nhiệt thích phóng thành phóng_thích đảm_bảo thành bảo_đảm hoặc rút_gọn như thừa trần thành trần trong trần nhà lạc hoa sinh_thành lạc trong củ lạc còn gọi là đậu_phộng hoặc đọc chệch đi như sáp_nhập chữ Hán_插入 thành sát_nhập_thống kế 統計 thành thống_kê để_kháng 抵抗 thành đề_kháng chúng cư 眾居 thành_chung_cư bảo cô 保辜 thành báo_cô vãng_cảnh 往景 thành vãn_cảnh 晚景 khuyến_mãi 勸買 thành khuyến_mại 勸賣 vân_vân hay đổi khác nghĩa hoàn_toàn như phương_phi trong tiếng Hán có nghĩa là hoa cỏ thơm_tho thì trong tiếng Việt lại là béo_tốt bồi_hồi trong tiếng Hán nghĩa_là đi đi_lại lại sang tiếng Việt thành bồn_chồn xúc_động Mặt_khác người Trung_Quốc gọi là Thái_Sơn_Hoàng_Hà cổ_thụ thì người Việt lại đọc là núi Thái_Sơn sông Hoàng_Hà cây_cổ_thụ mặc_dù sơn núi hà sông thụ cây Do tính quy_ước của ngôn_ngữ mà phần_nào đó các cách đọc sai khác với tiếng Hán vẫn có ai đó chấp_nhận và sử_dụng trong khi các nhà_nghiên_cứu ngôn_ngữ tiếng Việt hiện_nay cũng như các cơ_quan các cấp quản_lý tổ_chức xã_hội nghề_nghiệp lẫn các nhà_khoa_học Việt_Nam có_thể chưa tìm được tiếng_nói chung trong việc chuẩn_hoá cách sử_dụng tên_riêng và từ_vựng mượn từ tiếng nước_ngoài Bên cạnh đó có những từ có_thể đã dùng sai như quan_ngại dùng và hiểu như lo_ngại vấn_nạn hiểu là vấn_đề nan_giải vô_hình_trung thì viết thành vô_hình chung hay vô_hình dung việt_dã là chạy dài trứ_tác dùng như sáng_tác phong_thanh dùng như phong_phanh bàng_quan dùng như bàng_quang đào_ngũ dùng là đảo_ngũ tham_quan thành thăm_quan xán_lạn thành sáng lạng Theo ước_lượng của các nhà_nghiên_cứu từ Hán_Việt chiếm khoảng trên_dưới 70 vốn từ trong phong_cách chính_luận khoa_học Maspéro thì cho rằng chúng chiếm hơn 60 lượng từ tiếng Việt_Tác giả Lê Nguyễn_Lưu trong cuốn sách Từ chữ Hán đến chữ_Nôm thì cho rằng về lĩnh_vực chuyên_môn và khoa_học tỉ_lệ này có_thể lên đến 80 nhưng khi nhận_xét về văn ngữ trong một cuốn tiểu_thuyết thì chỉ còn 12 8 kịch_nói rút xuống còn 8 9 và ngôn_ngữ nói_chuyện hằng ngày còn thấp hơn_nữa Các từ và từ_tố Hán_Việt tạo ra các từ_ngữ mới cho tiếng Việt như sĩ_diện phi_công bao_gồm sống_động sinh_đẻ vân_vân Trong khi tiếng Việt gọi là phát_thanh 發聲 thì tiếng Hán lại gọi là 廣播 quảng_bá tiếng Việt gọi là truyền_hình 傳形 thì tiếng Hán gọi là 電視 điện thị tiếng Việt gọi là thành_phố 城鋪 thị_xã 市社 thì tiếng Hán gọi là 市 thị Tiếng Việt đã lợi_dụng được những thành_tựu ngôn_ngữ trong tiếng Hán để tự cải_tiến mình Kể từ đầu thế_kỷ thứ XI Nho_học phát_triển việc học cổ_văn gia_tăng tầng_lớp trí_thức mở_rộng tạo tiền_đề cho một nền văn_chương của người Việt bằng cổ_văn phát_triển với các áng văn_thư ví_dụ như Nam quốc sơn_hà bên sông Như Nguyệt sông Cầu Cùng thời_gian này ai đó xây riêng 1 hệ_thống chữ_viết cho người Việt theo nguyên_tắc ghi_âm tiết phát_triển đó là chữ_Nôm_Để tiện cho việc học chữ Hán và chữ_Nôm của người Việt_Ngô_Thì Nhậm 1746 1803 đã biên_soạn cuốn sách Tam thiên tự giải âm còn gọi là Tam thiên tự Tự học toản yếu Tam thiên tự giải âm chỉ lược dạy 3000 chữ Hán_Nôm thông_thường đáp_ứng nhu_cầu cần_thiết nhớ chữ nhớ nghĩa từng chữ mỗi câu 4 chữ Hiệp_vần cũng có điểm đặc_biệt tức_là vần_lưng yêu vận vần giữa câu Tiếng thứ 4 câu_đầu hiệp với tiếng thứ hai câu dưới rồi cứ thế mãi đến 3000 chữ 750 câu Ví_dụ Thiên trời địa đất cử cất tồn còn tử con tôn cháu lục sáu tam ba gia nhà quốc nước tiền trước hậu sau ngưu trâu mã ngựa cự cựa nha răng vô chăng hữu có khuyển chó dương dê Trần_Văn_Giáp đánh_giá đây tuy chỉ là quyển sách dạy_học vỡ_lòng về chữ Hán như đã nêu ở trên nhưng thực_ra cũng có_thể coi nó chính là sách Từ_điển Hán_Việt thông_thường và phổ_biến ở cuối thế_kỷ XVIII cùng thời với các sách Chỉ_nam ngọc_âm Chỉ_nam bị loại và xuất_hiện trước các sách Nhật_dụng thường đàm Thiên tự văn và Đại_Nam quốc_ngữ Thời_Pháp thuộc Từ khi Pháp xâm_lược Việt_Nam vào nửa cuối thế_kỷ thứ XIX tiếng Pháp dần thay_thế vị_trí của cổ_văn trở_thành ngôn_ngữ chính_thức trong giáo_dục hành_chính và ngoại_giao Chữ_Quốc_ngữ chữ Latinh tiếng Việt do một_số nhà truyền_giáo châu_Âu tạo ra đặc_biệt là hai tu_sĩ người Bồ_Đào_Nha Gaspar do Amaral và Antonio_Barbosa với mục_đích ban_đầu là dùng ký_tự Latinh ghi lại tiếng Việt được chính_quyền Pháp thuộc bảo_hộ sử_dụng nhằm thay_thế chữ Hán với chữ_Nôm để đồng_văn tự với tiếng Pháp dần_dần sử_dụng phổ_biến trong xã_hội cùng tiếng Pháp Gia_Định báo là tờ báo đầu_tiên mà phát_hành bằng chữ Quốc_ngữ tại Nam_Kỳ vào năm 1865 đặt nền_móng cho sự phát_triển và xu_hướng của chữ Quốc_ngữ như là chữ_viết chính của tiếng Việt sau_này Mặt_khác những khái_niệm chính_trị xã_hội kỹ_thuật mới dẫn đến việc nhập các thuật_ngữ từ_ngữ mới Có 2 xu_hướng về cách_thức nhập thuật_ngữ là BULLET 1 Nhập từ phiên_âm của ngôn_ngữ phương Tây chủ_yếu là từ tiếng Pháp và có_thể sử_dụng bởi tầng_lớp thị_dân có_thể vốn không thạo chữ Hán như ghi_đông phanh lốp găng pê đan phuốc tăng nay gọi là phuộc BULLET 2 Nhập qua âm Hán_Việt của chữ Hán từ tiếng Trung và tiếng Nhật từ Hán_Việt gốc Nhật như chính_đảng kinh_tế giai_cấp bán_kính câu_lạc_bộ Trong giới văn_hoa thì các tên_riêng phương tây mà dùng là từ Hán_Việt như Á Căn_Đình_Argentina_Nã Phá_Luân_Napoleon hay Toà_Bạch_Ốc_Nhà_Trắng Sau năm 1945 Tiếng Việt thay_thế hoàn_toàn tiếng Pháp và cổ_văn trở_thành ngôn_ngữ làm_việc cấp quốc_gia duy_nhất của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Trong thời_kỳ chiến_tranh Việt_Nam sự phát_triển tiếng Việt trong chính_thể Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ở miền Bắc và Việt_Nam Cộng_hoà ở miền Nam diễn ra có khác nhau chủ_yếu ở sử_dụng từ Hán_Việt và phiên_âm tên trong tiếng nước_ngoài Tại miền Bắc có xu_hướng chuyển sang sử_dụng từ thuần Việt thay_thế từ Hán_Việt cùng nghĩa còn ở miền Nam thì vẫn giữ nguyên việc sử_dụng từ Hán_Việt như thời trước 1945 Ví_dụ như miền Nam vẫn giữ tên Ngân_hàng Quốc_gia trong khi miền Bắc đổi thành Ngân_hàng Nhà_nước 1960 miền Nam gọi là phi_trường thì miền Bắc gọi là sân_bay miền Nam gọi là Ngũ_Giác Đài thì miền Bắc gọi là Lầu_Năm_Góc miền Nam gọi là Đệ nhứt thế_chiến thì miền Bắc gọi là Chiến_tranh thế_giới thứ nhất miền Nam gọi là hoả_tiễn thì miền Bắc gọi là tên_lửa miền Nam gọi là thuỷ_quân_lục_chiến còn miền Bắc đổi thành lính_thuỷ_đánh_bộ Ngược_lại ở miền Bắc lại dùng một_số danh_từ bắt_nguồn từ tiếng Hán như tham_quan sự_cố nhất_trí đăng_ký đột_xuất vô_tư thì miền Nam lại dùng những chữ thăm_viếng trở_ngại trục_trặc đồng_lòng ghi tên bất_ngờ thoải_mái Việc phiên_âm tên tiếng nước_ngoài thì ở miền Nam vẫn theo cách trước 1945 là dùng tên theo từ Hán_Việt như Băng_đảo Iceland Úc Đại_Lợi_Australia_Hung Gia_Lợi_Hungary_Ba Tây_Brazil_Tại miền Bắc thì chuyển sang phiên_âm trực_tiếp thành Ai xơ len Ô xtrây li a Hung ga ri và trừ ra các tên Hán_Việt của một_số đối_tượng phổ_biến ví_dụ như Pháp Đức Anh Nga Cá_biệt có_thể là duy_nhất 1 tên tiếng Trung là Zhuang người Tráng phiên_âm trực_tiếp thành Choang trong tên gọi chính_thức Khu_tự_trị dân_tộc Choang_Quảng_Tây Sau khi Việt_Nam thống_nhất vào năm 1975 quan_hệ Bắc_Nam đã kết_nối lại Gần đây sự phổ_biến hơn của các phương_tiện truyền_thanh và truyền_hình trên toàn_quốc góp_phần chuẩn_hoá tiếng Việt về chính_tả và âm_điệu Từ Hán_Việt và từ thuần Việt được người Việt sử_dụng song_song tuỳ_thuộc ngữ_cảnh hay văn_phong Sự di_cư để học_tập và làm_việc giữa các vùng miền giúp mọi người ở Việt_Nam được tiếp_xúc và hiểu nhiều hơn với các phương_ngữ tiếng Việt_Tuy nhiên với sự tiến_triển của internet và toàn_cầu_hoá ảnh_hưởng của tiếng Anh ngày_càng lớn người Việt hiện_nay thường viết từ ngoại_lai với xu_hướng viết theo tiếng Anh như video thay_vì viết theo âm đọc của tiếng Việt vi đê ô vì cùng dùng chữ Latinh và đang có thói_quen dùng từ_vựng hay tên dịch sang tiếng Anh nhiều hơn có_khi lấn_át các từ_vựng hay tên tiếng Việt sẵn có hoặc đã dịch có nghĩa ví_dụ như manga Kimetsu no Yaiba đã được phát_hành dưới tên tiếng Việt là Thanh gươm diệt quỷ nhưng báo_chí Việt lại dùng tên tiếng Anh Demon_Slayer khi viết bài Những người làm_việc ở mảng báo_chí và phương_tiện truyền_thông đôi_khi đưa tên_riêng nước_ngoài đưa vào tiếng Việt lại thiếu tìm_hiểu và chọn_lọc phát_âm sai dựa theo âm tiếng Anh thay_vì từ âm của ngôn_ngữ gốc dịch trung_gian tên_riêng qua tiếng Anh hoặc tiếng Trung khiến mọi người theo_dõi cũng dùng sai theo trải qua một thời_gian dài thì sai nhiều thành quen nên rất khó sửa lại đúng tương_ứng với ngôn_ngữ gốc được Ví_dụ truyền_thông Việt_Nam hay dùng nguồn tin tiếng Anh thay_vì tiếng Nhật làm cho tên người Nhật_Bản vốn theo thứ_tự họ trước tên sau trong tiếng Nhật lại bị viết đảo_ngược thành tên trước họ sau vào trong tiếng Việt mặc_dù không có luật bắt_buộc đảo_ngược họ tên khiến thủ_tướng Suga_Yoshihide bị viết và gọi ngược thành Yoshihide_Suga diễn_viên Dilraba_Dilmurat hay bị gọi là Địch_Lệ_Nhiệt_Ba dù cô là người Uyghur tên của cô là chuẩn tiếng Uyghur không thuộc vùng văn_hoá Đông_Á nghĩa_là vốn không_thể viết bằng chữ Hán nhưng truyền_thông Việt lại dùng tên theo âm Hán_Việt của chữ Hán qua âm Quan thoại mà người Trung_Quốc phiên_âm tên cô huấn_luyện_viên Park_Hang seo khi mới được bổ_nhiệm huấn_luyện tuyển Việt_Nam hay bị truyền_thông Việt đọc tên là Pác_Hang_Xeo phải có bài đính_chính và mất một thời_gian thì cách đọc mới được sửa lại thành Pắc_Hang so hay Pắc_Hang sơ cho đúng âm tiếng Hàn Phân bố Theo Ethnologue tiếng Việt có tại Anh Ba_Lan Campuchia Côte d Ivoire_Đức_Hà_Lan Lào Na_Uy Nouvelle_Calédonie_Phần_Lan Pháp Philippines Cộng_hoà_Séc Sénégal_Thái_Lan_Vanuatu Đài_Loan Nga Riêng Trung_Quốc có người Kinh bản_địa ở Đông_Hưng tiếng Việt của họ có pha_trộn âm giọng của các ngôn_ngữ Hán_Quan thoại tiếng Quảng_Đông_Tiếng_Việt là ngôn_ngữ dân_tộc_thiểu_số tại Cộng_hoà_Séc vì người Việt được công_nhận là dân_tộc_thiểu_số tại Séc Phương_ngữ Tiếng Việt có sự thay_đổi trong giọng nói từ Bắc vào Nam không đột_ngột mà tiệm_tiến dần theo từng vùng liền nhau Trong đó giọng Bắc_Nam Định_Thái_Bình giọng Trung_Huế và giọng Nam_Sài_Gòn là 3 phân_loại chính Những tiếng_địa_phương này_khác nhau ở giọng_điệu và từ địa_phương Thanh ngã và thanh hỏi ở miền Bắc rõ hơn ở miền Nam và Trung_Miền_Bắc phát_âm một_số phụ_âm tr ch n l khác với miền Nam và miền Trung_Giọng_Huế có nhiều từ_vựng địa_phương hơn những giọng khác Từ_điển Việt_Bồ_La 1651 của Alexandre de Rhodes lấy tiếng miền Bắc làm nền_tảng Dictionarium_Anamitico_Latinum 1772 1773 của Pierre_Pigneaux de Béhaine lấy tiếng miền Nam làm nền_tảng Theo trang thông_tin của Đại_sứ_quán Việt_Nam tại Trung_Quốc và học_giả Laurence_Thompson thì cách đọc tiêu_chuẩn hiện_nay dựa vào giọng Hà_Nội Tuy_nhiên chưa có quy_định nào nói rằng giọng Hà_Nội là chuẩn quốc_gia Ngữ_âm Nguyên_âm Dưới đây là bảng các nguyên_âm theo giọng Hà_Nội Trong bảng trên các nguyên_âm trước giữa và nguyên_âm mở là nguyên_âm không tròn môi còn lại là nguyên_âm tròn môi Ă và â là dạng ngắn của a và ơ Đồng_thời tiếng Việt còn có hệ_thống nguyên_âm đôi và nguyên_âm ba Phụ_âm Bảng dưới đây trình_bày các phụ_âm trong tiếng Việt và cách viết 1 số phụ_âm chỉ có một_cách viết như b p nhưng một_số có nhiều hơn một_cách viết như k có_thể biểu_diễn bằng c k hay q Đồng_thời các phụ_âm có thay_đổi tuỳ theo địa_phương Sự khác_biệt về phụ_âm giữa các vùng miền trình_bày kỹ_càng hơn trong bài phương_ngữ tiếng Việt_Thanh điệu Tiếng Việt là ngôn_ngữ thanh_điệu mọi âm_tiết của tiếng Việt luôn mang 1 thanh_điệu nào đó Do các thanh_điệu của tiếng Việt trong chữ_quốc_ngữ biểu_thị bằng các dấu thanh còn gọi là dấu nên một_số người quen gọi các thanh_điệu của tiếng Việt là các dấu Có sự khác_biệt về số_lượng thanh_điệu và điệu trị của thanh_điệu giữa các phương_ngôn của tiếng Việt thanh_điệu có tên gọi giống nhau không đồng_nghĩa với việc nói chúng sẽ giống nhau trong mọi phương_ngôn của tiếng Việt_Phương ngôn tiếng Việt_Bắc_Bộ có 6 thanh_điệu phương_ngôn tiếng Việt_Trung_Bộ và Nam_Bộ có 5 thanh_điệu Thanh_điệu của tiếng Việt tiêu_chuẩn gồm 6 thanh ngang còn gọi là thanh không dấu do chữ_quốc_ngữ không có dấu thanh cho thanh_điệu này sắc huyền hỏi ngã nặng nhưng lại thiếu các quy_định cụ_thể về việc lấy cách phát_âm trong phương_ngôn nào của tiếng Việt làm cách phát_âm tiêu_chuẩn cho 6 thanh_điệu này Các âm_tiết mang vần nhập thanh tức_là các vần kết_thúc bằng 1 trong 3 phụ_âm cuối chữ_quốc_ngữ ghi lại bằng chữ_cái c hoặc chữ_cái nhị hợp ch chữ_quốc_ngữ ghi lại bằng chữ_cái t chữ_quốc_ngữ ghi lại bằng chữ_cái p chỉ có_thể mang thanh_sắc hoặc thanh nặng 3 âm tắc trên đã làm cho các âm_tiết mang vần nhập thanh chỉ có_thể mang các thanh_điệu có điệu trị ngắn và nhanh Trong thơ_ca các thanh_điệu phân thành 2 nhóm thanh bằng gồm có ngang và huyền thanh trắc gồm các thanh còn lại Trong các thể thơ cổ như Đường luật và lục_bát có_thể có sự hoà_hợp thanh_điệu bằng_trắc giữa các tiếng trong 1 câu_thơ Ngữ_pháp Tiếng Việt là 1 ngôn_ngữ đơn_lập Các quan_hệ ngữ_pháp thể_hiện chủ_yếu thông_qua hệ_thống hư_từ và cách sắp_xếp trật_tự từ trong câu Trật_tự từ thông dụng nhất trong tiếng Việt là chủ_ngữ vị_ngữ tân_ngữ SVO Tuy_nhiên trật_tự trong câu có_thể trong một_số trường_hợp sắp_xếp theo kiểu ngôn_ngữ nổi_bật chủ_đề vì_thế mà 1 câu có_thể theo trật_tự Tân_ngữ Chủ_ngữ Vị_ngữ OSV Vị_trí các từ sắp_xếp theo thứ_tự từ mang ý chính đứng trước từ mang ý phụ đứng sau bổ_sung nghĩa cho từ mang ý chính tương_tự như danh_từ đứng trước tính từ đứng sau bổ_sung nghĩa cho danh_từ Tuy_nhiên trong một_số trường_hợp bổ_ngữ bao_gồm từ mang ý phụ và tính từ sẽ đứng trước danh_từ Tiếng Việt còn có hệ_thống đại_từ nhân xưng dựa trên các từ_ngữ chỉ quan_hệ xã_hội và hệ_thống danh_từ đơn_vị Từ_vựng Từ_vựng tiếng Việt có 2 bộ_phận chính từ thuần Việt và từ mượn Ngoài_ra còn có những từ hỗn chủng là kết_quả của sự kết_hợp các yếu_tố thuần Việt và ngoại_lai Từ thuần Việt_Từ thuần Việt là những từ xuất_hiện lâu hơn trong tiếng Việt biểu_thị những sự_vật hiện_tượng khái_niệm cơ_bản nhất trong đời_sống hằng ngày Do có sự tiếp_xúc từ sớm hơn với các ngôn_ngữ nhóm Tày_Thái nên nhiều từ thuần Việt và các từ tương_ứng trong các tiếng này có sự giống nhau nhất_định về ngữ_âm và ngữ_nghĩa Trước 1960 một_số từ thuần Việt dùng để đặt tên thông_tục cho người trong tầng_lớp bình_dân hoặc để tránh bị ma_quỷ thần_thánh bắt đi Tại miền Bắc có các tên như Rụt_Tằm_Cột_Cu Gái Tại miền Nam có các tên như Đực_Sự phát_triển dân_trí dẫn đến cách đặt tên thông_tục giảm dần Từ Hán_Việt_Sự tiếp_xúc giữa tiếng Việt và tiếng Hán bắt_đầu khi nhà Hán của Trung_Quốc xâm_chiếm khu_vực Việt_Nam Quá_trình tiếp_xúc đã đưa vào tiếng Việt một khối_lượng từ_ngữ của tiếng Hán_Giai đoạn đầu hiện_tượng này diễn ra lẻ_tẻ rời_rạc hơn chủ_yếu thông_qua đường khẩu_ngữ qua sự tiếp_xúc giữa người Việt và người Hán tạo nên 1 lớp từ có nguồn_gốc Hán cổ mà đã hoà lẫn với các từ thuần Việt_Đến đời Đường_tiếng Việt mới có sự tiếp_nhận các từ_ngữ Hán một_cách có hệ_thống qua đường sách_vở Các từ_ngữ gốc Hán này chủ_yếu đọc theo ngữ_âm đời Đường tuân_thủ nguyên_tắc ngữ_âm tiếng Việt gọi là âm Hán_Việt_Khi đưa vào tiếng Việt bên cạnh việc thay_đổi về mặt ngữ_âm một_số từ Hán_Việt thay_đổi cả ngữ_nghĩa Từ Hán_Việt chiếm 1 phần trong vốn từ_vựng tiếng Việt chúng hiện_diện một_số lĩnh_vực của đời_sống xã_hội Từ có nguồn_gốc Ấn_Âu_Kể từ khi Việt_Nam trở_thành thuộc địa của Pháp tiếng Pháp đã có ảnh_hưởng đến tiếng Việt và các từ_ngữ gốc Pháp thâm_nhập vào tiếng Việt_Sự ảnh_hưởng này là do tiếng Pháp có sử_dụng trong các văn_bản giấy_tờ của Nhà_nước và trong giảng_dạy ở nhà_trường cũng như trong các loại sách_báo khác Ảnh_hưởng này kéo_theo sự xuất_hiện của các từ gốc Pháp trong các lĩnh_vực khác nhau đặc_biệt là trong khoa_học_kỹ_thuật Trong thời_kỳ Chiến_tranh Việt_Nam miền Bắc Việt_Nam chịu ảnh_hưởng của Liên_Xô_Do đó một_số từ_ngữ gốc Nga có điều_kiện du_nhập vào tiếng Việt_Đồng thời cùng với sự tiếp_xúc hội_nhập sâu_rộng hơn với thế_giới trong tiếng Việt cũng xuất_hiện các từ_ngữ có nguồn_gốc từ tiếng Anh Nhìn_chung khi đưa vào tiếng Việt những từ này đã Việt hoá về mặt âm đọc thêm thanh_điệu thay_đổi âm hoặc giảm bớt âm_tiết Những từ đơn_âm tiết hoặc đơn_âm_hoá vay_mượn qua khẩu_ngữ thâm_nhập vào tiếng Việt_Trong khi đó những từ có 2 âm_tiết trở lên vay_mượn thông_qua sách_vở vẫn còn dấu_ấn ngoại_lai Có những từ vay_mượn nguyên_dạng nên tạo ảnh_hưởng trong cách phát_âm Từ có nguồn_gốc tiếng dân_tộc_thiểu_số Là 1 nước đa sắc_tộc với 54 dân_tộc đã công_nhận tiếng Việt phổ_thông tiếp_nhận 1 phần tiếng dân_tộc_thiểu_số gồm từ thông dụng và tên_riêng của người hay địa_vật và các từ này có_thể có vần phi Việt_Quá trình này diễn ra trong lịch_sử Dựa theo tên người danh_xưng đăng_tải trên báo_chí và các địa_danh trên các bản_đồ hành_chính chúng_ta có_thể phân_loại các cách nhập tiếng dân_tộc_thiểu_số như sau BULLET 1 Từ tiếng_nói của hầu_hết các dân_tộc từ Quảng_Bình trở ra đã cư_trú lâu hơn cùng người Kinh và hoặc thuộc vùng Văn_hoá Đông_Á như người Mường_Tày_Nùng_Thái thì họ tên người thì theo từ Hán_Việt như các họ Triệu_Đàm_Cầm_Đèo còn địa_danh thì theo ghi_âm như Nậm_Huổi_Khuổi_Pắc Đôi_khi sự giao_lưu với người Kinh dẫn đến những tên hỗn_hợp như Hang_Bua tên tiếng Thái là Thẩm_Bua nghĩa_là Hang_Sen_BULLET 2 Từ tiếng H Mông thì theo ghi_âm mà không theo từ Hán_Việt mặc_dù tiếng H Mông có quan_hệ gần hơn với tiếng Hoa_Ví dụ như các họ Vàng Vương_Vang_Giàng_Dương Yang hay các địa_danh như Lào_Cai nghĩa chữ là Chợ Cũ từ Hán_Việt là Lão Nhai_老街_Sa_Pa Sa_Pả nghĩa chữ là Bãi_Cát_Trường hợp loại_trừ là họ tên vua Mèo mà dùng từ Hán_Việt như Vương_Chí_Sình_BULLET 3 Từ tiếng_nói của các dân_tộc ở Tây_Nguyên Nam_Bộ thì theo ghi_âm là chính như Đắk_Lắk Krông_Pắc hoặc biến_âm như Sóc_Trăng Nha_Trang Cá_biệt có việc giới_chức biên_phòng đã Kinh hoá địa_danh đặt tên đồn biên_phòng ví_dụ tại xã Pờ_Y có Đồn Cửa_khẩu Bờ_Y_Các chữ và vần phi Việt viết theo hướng_dẫn trong Quyết_định 240 QĐ Về tên_riêng không phải tiếng Việt trong đó các chữ_cái F J W Z có_thể tuỳ_nghi sử_dụng Từ hỗn chủng Từ hỗn chủng là những từ tạo thành từ các yếu_tố có nguồn_gốc khác nhau như giữa yếu_tố thuần Việt và Hán_Việt giữa yếu_tố thuần Việt và yếu_tố Ấn_Âu_Cùng với sự phát_triển của tiếng Việt các từ hỗn chủng đã gia_tăng đóng 1 vai_trò trong việc diễn_đạt các khái_niệm mới hơn trong xã_hội Ví_dụ BULLET vôi_hoá vôi là thuần Việt hoá là Hán_Việt_BULLET ôm kế ôm là từ tiếng Đức Ohm_kế là Hán_Việt_BULLET nhà_băng nhà là thuần Việt băng là từ tiếng Pháp banque BULLET game thủ game là tiếng Anh thủ là Hán_Việt_Chữ viết Theo dòng lịch_sử phát_triển tiếng Việt có 2 dạng ký_tự để viết là chữ_Nôm dựa trên chữ Hán và chữ_quốc_ngữ chữ Latinh_Chữ_Nôm là văn_tự chính của tiếng Việt trước thế_kỷ 20 Tất_cả các tác_phẩm sử_học và văn_học cổ_truyền Việt_Nam đều viết bằng chữ_Nôm như Chiếu dời đô Hịch tướng_sĩ Bình_Ngô đại_cáo Đoạn_trường tân_thanh Đại_Việt sử_ký toàn thư Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh dựa trên bảng_chữ_cái và âm_vị của tiếng Bồ_Đào_Nha đối_chiếu với tiếng Việt do các nhà truyền_giáo Dòng Tên Bồ_Đào_Nha xây_dựng vào đầu thế_kỷ 17 rồi do giáo_sĩ Alexandre de Rhodes người Avinhon chuẩn định Đây là người cho in cuốn Dictionarium_Annamiticum_Lusitanum et Latinum năm 1651 Cuối thế_kỷ 18 tại Đàng_Trong diễn ra cuộc chỉnh_lý chữ Quốc_ngữ dưới sự điều_phối của Giám_mục Pierre_Pigneau de Behaine hay còn biết tới dưới tên Bá_Đa_Lộc từ_điển có tên Dictionarium_Anamatico_Latinum soạn quãng năm 1772 1773 nhưng mới chỉ là bản viết_tay Sau đó từ_điển của Taberd mang tên Nam_Việt_Dương_Hiệp Tự_vị tựa Latinh giống với tựa cuốn của Bá_Đa_Lộc xuất_bản năm 1838 tại Serampore_Ấn_Độ_Chữ Quốc_ngữ từ lúc ra_đời tuy có hơn 200 năm hình_thành và phát_triển nhưng chưa đủ phổ_biến để là văn_tự chính ở Việt_Nam vì chữ_Nôm vẫn là dạng văn_tự phổ_biến của tiếng Việt_Phải đến cuối thế_kỷ 19 vào thời_kỳ Pháp thuộc chính_quyền thuộc địa bảo_hộ chữ Quốc_ngữ và cổ_suý thay_thế chữ Hán_Nôm để tiếng Việt đồng_văn tự Latinh với tiếng Pháp bắt_đầu từ Nam_Kỳ rồi tới Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ để dễ_dàng phổ_biến tiếng Pháp và văn_hoá Pháp Còn các nhà cải_cách Việt_Nam ủng_hộ việc truyền_bá hệ chữ Latinh như phương_tiện để khai dân_trí chấn dân_khí Cải_cách giáo_dục năm 1906 của vua Thành_Thái cũng bao_gồm chương_trình dạy chữ Quốc_ngữ Tuy_vậy trong giai_đoạn này sự bóc_lột của Thực_dân Pháp khiến người Việt không được đi học đầy_đủ nên hầu_hết người Việt giai_đoạn này trở_nên mù_chữ với cả chữ Hán chữ_Nôm và chữ Quốc_ngữ Ngay sau khi Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà lập_quốc Chính_phủ phát_động Bình_dân_học_vụ với mục_tiêu nhanh_chóng giải_quyết nạn mù_chữ bằng cách đẩy_mạnh dạy chữ Quốc_ngữ cho người_dân Chữ Hán và chữ_Nôm vẫn được một lượng người Việt sử_dụng song_song cùng chữ Quốc_ngữ nhưng đến năm 1950 giảng_dạy chữ Hán_Nôm bị loại ra khỏi chương_trình giáo_dục của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vì độ phổ_biến ở Việt_Nam không còn nhiều Tại Việt_Nam hiện_nay người_dân chủ_yếu sử_dụng chữ Quốc_ngữ là chính còn chữ Hán và chữ_Nôm thường dùng trong các hoạt_động liên_quan tới văn_hoá truyền_thống như viết thư_pháp câu_đối tìm_hiểu lịch_sử và văn_học cổ và được giảng_dạy trong chuyên_ngành Hán_Nôm bậc đại_học cũng như tại các tổ_chức phong_trào dạy_học chữ Hán và chữ_Nôm được sử_dụng trong tiếng Việt_Trái ngược_lại là cộng_đồng người Kinh bản_địa ở Đông_Hưng Trung_Quốc do không bị ảnh_hưởng bởi chính_sách thay_thế chữ Hán và chữ_Nôm bằng chữ Quốc_ngữ của Thực_dân Pháp vùng_đất họ sống trở_thành lãnh_thổ Đại_Thanh theo Công_ước Pháp Thanh ký năm 1887 nên họ không bị Thực_dân Pháp đô_hộ những thế_hệ con_cháu ở đây không bị gián_đoạn chuyện đi học và không bị mù_chữ Người Kinh bản_địa ở Đông_Hưng vẫn duy_trì được sự phổ_biến của chữ Hán và chữ_Nôm trong cộng_đồng và vẫn dùng làm văn_tự chính cho tiếng Việt ở thời hiện_đại giống như người Việt xưa thay_vì dùng chữ Latinh như người Việt ở Việt_Nam hiện_tại Hiến_pháp nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam 2013 tại Chương I_Điều 5 Mục 3 ghi tiếng Việt là ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam Không có bất_kỳ văn_bản nào ở cấp nhà_nước quy_định giọng chuẩn và quốc tự chữ_viết quốc_gia hoặc văn_tự chính_thức của tiếng Việt_Phần lớn các văn_bản hành_chính tiếng Việt ở Việt_Nam được viết bằng chữ Quốc_ngữ theo Quy_định về chính_tả tiếng Việt và về thuật_ngữ tiếng Việt áp_dụng cho các sách_giáo_khoa báo và văn_bản của ngành giáo_dục nêu tại Quyết_định của Bộ Giáo_dục số 240 QĐ ngày 5 tháng 3 năm 1984 do những người thụ_hưởng giáo_dục đó sau_này ra làm_việc trong mọi lĩnh_vực xã_hội hướng tới việc chuẩn_hoá chính_tả tiếng Việt Không có luật_lệ nào cấm người Việt viết tiếng Việt hiện_đại bằng chữ Hán_Nôm_Thư pháp Cùng với chữ Hán_Kana và Hangul có người_yêu thích thư_pháp nâng chữ_viết tiếng Việt lên thành một bộ_môn nghệ_thuật Thư_pháp chữ Việt ban_đầu là thư_pháp chữ Nôm và chữ Hán Sau này chữ Quốc_ngữ trở_nên phổ_biến hơn trong khi nhu_cầu và sở_thích treo chữ trong nhà vẫn còn người chơi_chữ đã khởi_xướng thư_pháp chữ Quốc_ngữ Còn thư_pháp chữ Hán và chữ_Nôm hiện_nay vẫn duy_trì song_song Bộ_gõ tiếng Việt và giao_tiếp tiếng Việt qua mạng Tuy cùng là chữ Latinh ngoài 22 ký_tự không dấu có trong bảng_chữ_cái tiếng Anh thì chữ Quốc_ngữ còn chứa lượng ký_tự có dấu bao_gồm 7 ký_tự Ă Â Đ Ê Ô Ơ Ư cùng 60 chữ nguyên_âm A Ă Â E Ê I O Ô Ơ U Ư Y mang thanh_điệu sắc huyền hỏi ngã nặng Tổng_cộng là máy_tính hay điện_thoại cần phải nạp thêm 67 ký_tự gấp hơn 2 5 lần bảng_chữ_cái của tiếng Anh 26 ký_tự thì mới đủ để viết tiếng Việt_Nên để có_thể viết tiếng Việt trên máy_tính và điện_thoại_di_động cần có bộ_gõ là phần_mềm hỗ_trợ soạn_thảo văn_bản bằng tiếng Việt đi kèm một_số phông_chữ Quốc_ngữ Người dùng cũng có_thể cài_đặt thêm các phông ký_tự chữ Quốc_ngữ khác phục_vụ trang_trí và nghệ_thuật Các bộ_gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy_định các phím bấm khác nhau để hiển_thị các dấu thanh dấu_mũ và dấu móc Có những quy_ước chuẩn dấu tiếng Việt bộ mã cách gõ và những phần_mềm khác nhau Có bộ mã chữ Việt theo chuẩn quốc_tế Unicode_Do ký_tự có dấu phải mã_hoá mất lượng bộ_nhớ lớn hơn ký_tự không dấu việc tin nhắn SMS bằng tiếng Việt có dấu bị hạn_chế 70 ký_tự tin nhắn ít hơn một_nửa so với 180 ký_tự tin nhắn của tiếng Anh nên trước_đây người Việt thường nhắn_tin SMS không dấu để có_thể viết nhiều nội_dung hơn và tiết_kiệm tiền hơn dù nội_dung bằng tiếng Việt không dấu có_thể gây hiểu nhầm Một_số trường_hợp lợi_dụng viết tắt biến_đổi ký_tự nhằm giảm số_lượng j gi f ph bỏ h trong gh ngh hay thể_hiện rõ âm z d vì đ viết không dấu thành d Hiện_nay nhờ sự phát_triển của Internet trên di_động như Wi_Fi 4G không giới_hạn dung_lượng cùng các ứng_dụng OTT và mạng xã_hội việc nhắn_tin bằng tiếng Việt có dấu trở_nên thoải_mái hơn mà không lo bị hạn_chế ký_tự Đối_với việc gõ chữ Hán và chữ_Nôm bằng tiếng Việt do dạng ký_tự này hiện không được sử_dụng phổ_biến ở Việt_Nam nên các hãng sản_xuất máy_tính điện_thoại hay phần_mềm coi như loại_bỏ Thời_gian gần đây để phục_vụ cho nhu_cầu tìm_hiểu về lịch_sử hay văn_học cổ cũng như chuyên_ngành Hán_Nôm một_số cá_nhân hay tổ_chức đã tạo ra những trang_web hay phần_mềm giúp viết chữ Hán và chữ_Nôm bằng bộ_gõ chữ Quốc_ngữ Với chữ Hán do đồng_bộ với các chữ của bộ_gõ tiếng Trung và tiếng Nhật nên việc hiển_thị không khó_khăn còn chữ_Nôm do một lượng chữ chưa được mã_hoá đầy_đủ nên có_thể hiển_thị bị lỗi trên một_số máy_tính và điện_thoại dưới dạng ô vuông hay dấu_hỏi chấm Liên_kết ngoài BULLET Từ_điển Việt_Bồ_La của Alexandre de Rhodes trên mạng BULLET Từ_điển tiếng Việt xưa trên mạng nhà_sách Sông Hương_Từ điển Việt_Latinh của J L Taberd_Từ điển Việt_Bồ_La_Đại Nam_Quấc_Âm_Tự Vị_BULLET_Giáo_sĩ Bồ_Đào_Nha và chữ Quốc_ngữ BULLET GS Lâm_Văn_Bé_Sách tiếng Việt và Việt học tại các thư_viện ngoài Việt_Nam Phần 1 Phần 2 hay_là Phần 1 Phần 2
Tiếng Việt
Ohio_Ohio viết tắt là OH viết tắt cũ là O là một tiểu_bang khu_vực Trung_Tây cũ nằm ở miền đông bắc Hoa_Kỳ Tên Ohio theo tiếng Iroquois có nghĩa là sông đẹp và đó cũng là tên của một dòng sông dùng làm ranh_giới phía nam của tiểu_bang này với tiểu_bang Kentucky_Hải quân Hoa_Kỳ có đặt tên một_vài tàu là USS Ohio_Chiến_Hạm_Hoa Kỳ_Ohio để tỏ lòng trân_trọng tiểu_bang này Đây là nơi sinh của các Tổng_thống Ulysses_S_Grant tại Point_Pleasant_Rutherford_B Hayes tại Delaware_James_A_Garfield tại Orange_Cuyahoga_County_Benjamin Harrison tại North_Bend_William_McKinley tại Niles_William_Howard_Taft tại Cincinnati_Warren_G_Harding tại Blooming_Grove_Lịch sử Ohio là tiểu_bang đầu_tiên được chia ra từ Lãnh_thổ Tây_Bắc_Vào thế_kỷ 18 Pháp xây_dựng lên các cửa_khẩu dùng để buôn_bán trao_đổi hàng_hoá chủ_yếu là lông thú tại đây Vào năm 1754 Pháp và Anh giao_chiến trên đất Mỹ vì xung_đột quyền_lợi trong một cuộc_chiến mà sau_này được gọi là Chiến_tranh Pháp với người da đỏ Vì Hiệp_ước Paris_Pháp đành phải chuyển quyền quản_lý Ohio cho phía Anh Anh thông_qua Tuyên_ngôn 1763 cấm những thực_dân Mỹ đừng bố_trí trong Vùng Ohio_Quyền kiểm_soát của Anh đối_với Ohio kết_thúc bởi chiến_thắng của Mỹ trong Cuộc cách_mạng Mỹ Hoa_Kỳ tạo ra vùng lãnh_thổ Tây_Bắc vào năm 1787 Ohio nằm trong vùng lãnh_thổ Tây_Bắc_Vùng lãnh_thổ Indiana sau đó được tạo ra do Ohio chẩn bị được trở_thành tiểu_bang làm vùng lãnh_thổ Tây_Bắc nhỏ đi bằng Ohio ngày_nay cộng với khoảng một_nửa diện_tích phía đông của đồng_bằng Michigan_Mi chi gân Theo Sắc_lệnh Tây_Bắc_Northwest_Ordinance Ohio có_thể được trở_thành tiểu_bang khi mà dân_số có hơn 60 000 người Ngày 19 tháng 2 năm 1803 Tổng_thống Jefferson ký một đạo_luật của Quốc_hội công_nhận Ohio là tiểu_bang thứ 17 Thông_lệ của Quốc_hội về công_bố ngày chính_thức có quyền tiểu_bang không diễn ra cho đến tận năm 1812 khi Louisiana được nhận vào cho_nên vào năm 1953 Tổng_thống Eisenhower ký một đạo_luật công_bố ngày 1 tháng 3 năm 1803 là ngày chính_thức mà Ohio được trở_thành tiểu_bang Mỹ Vào năm 1835 Ohio chiến_đấu với Michigan trong một cuộc_chiến không đổ_máu để có được thành_phố Gargamesh ngày_nay là Toledo cuộc_chiến này được gọi là Chiến_tranh Toledo_Luật pháp và chính_quyền Thủ_phủ của Ohio là Columbus gần trung_tâm tiểu_bang Thống_đốc hiện_nay là John_Kasich đảng Cộng_hoà với hai thượng_nghị_sĩ liên_bang là Rob_Portman_Cộng hoà và Sherrod_Brown đảng Dân_chủ Địa_lý Sông Ohio là biên_giới phía nam của Ohio chính_xác là ở mực nước sông thấp nhất vào năm 1793 ở bờ bắc của dòng sông và nhiều đoạn biên_giới phía bắc của tiểu_bang được xác_định theo hồ Erie của Ngũ_Đại_Hồ giáp tỉnh Ontario của Canada Ohio tiếp_giáp với Pennsylvania ở phía đông Michigan ở phía bắc Indiana ở phía tây Kentucky ở phía nam và Tây_Virginia ở phía đông nam Nhiều vùng ở Ohio là đồng_bằng bị băng xói_mòn trừ một vùng bằng_phẳng về phía tây bắc ngày_xưa gọi là Đầm Lầy_Tối_Tăm_Great Black_Swamp_Vùng đất bị băng xói_mòn này ở vùng tây bắc và miền trung bị ngăn_cách về phía đông và đông nam bởi vùng bị băng xói_mòn thuộc Cao_Nguyên Allegheny tiếp_theo đó là một vùng gọi là vùng chưa bị băng xói_mòn thuộc Cao_Nguyên Allegheny_Nhiều phần của Ohio là vùng_đất thấp nhưng vùng không bị băng xói_mòn thuộc cao_nguyên Allegheny có núi và rừng nhấp_nhô Những dòng sông quan_trọng thuộc tiểu_bang này có_thể kể là Sông Miami_Sông_Scioto_Sông Cuyahoga và Sông Muskingum_Kinh_tế Ohio tiểu_bang quan_trọng trong sản_xuất máy_móc công_cụ và nhiều vật khác là một trong những tiểu_bang công_nghiệp chính Vì Ohio nằm trong khu_vực trồng ngô của Mỹ nông_nghiệp cũng đóng vai_trò quan_trọng trong kinh_tế của tiểu_bang Ngoài_ra các địa_danh lịch_sử những thắng_cảnh và các hoạt_động giải_trí của Ohio là nền_tảng cho ngành du_lịch thịnh_vượng Hơn 2 500 hồ và 70 000 kilômét của những thắng_cảnh bên sông là thiên_đường cho những người du_lịch bằng thuyền người đánh_cá và người đi bơi Những địa_điểm khảo_cổ_học về dân da đỏ bao_gồm các ngôi mộ và các địa_điểm khác thu_hút được sự quan_tâm đặc_biệt về lịch_sử Tổng_sản_phẩm của Ohio vào năm 1999 là 362 tỷ Mỹ_kim đứng thứ_bảy trong toàn_quốc Thu_nhập tính theo đầu người của tiểu_bang vào năm 2000 là 28 400 USD đứng thứ 19 trong cả nước Sản_phẩm nông_nghiệp của Ohio là đậu_nành sản_phẩm từ sữa ngô cà_chua lợn bò gia_cầm và trứng Sản_phẩm công_nghiệp là thiết_bị chuyên_chở sản_phẩm kim_loại đúc sẵn máy_móc chế_biến đồ_ăn và thiết_bị điện Dân_số Theo Thống_kê Dân_số năm 2000 dân_số là 11 353 140 người Dân_số tăng lên 4 7 506 025 người so với năm 1990 Theo thống_kê 2000 BULLET 85 9 645 453 người là người da trắng BULLET 11 5 1 301 307 người là người da đen BULLET 1 9 217 123 người là người Hispanic hay Latino người Mỹ nói tiếng Tây_Ban_Nha hay Bồ_Đào_Nha BULLET 1 2 132 633 người là người Mỹ gốc châu_Á BULLET 0 2 24 486 người là người da đỏ BULLET 0 02 2 749 người là người gốc Hawaii hay từ các đảo ngoài Thái_Bình Dương_Trong số đó BULLET 0 8 88 627 người là chủng_tộc khác BULLET 1 4 157 885 người là người có máu hỗn_hợp Năm nhóm người chính theo chủng_tộc là người Đức 25 2 Ailen 12 7 Mỹ gốc Phi 11 5 Anh 9 2 Mỹ 8 5 6 6 dân_số Ohio dưới 5 tuổi 25 4 dưới 18 tuổi và 13 3 từ 65 tuổi trở lên Nữ_giới chiếm khoảng 51 4 số dân Giáo_dục Trường đại_học BULLET 13 trường đại_học công_lập trong đó trường lớn nhất là Đại_học Tiểu_bang Ohio_BULLET 24 chi_nhánh các trường đại_học công_lập và khu_vực BULLET 46 trường nghệ_thuật tự_do BULLET 2 trường y_tế nhận sự hỗ_trợ công BULLET 15 trường cộng_đồng BULLET 8 trường kỹ_thuật BULLET Trên 24 trường độc_lập phi lợi_nhuận Xem Danh_sách các trường đại_học ở Ohio_Liên kết ngoài BULLET Ohio gov website chính_thức của chính_phủ tiểu_bang Ohio_BULLET_Tối cao Pháp_Viện Ohio_BULLET_Hạ viện Ohio_BULLET_Thượng viện Ohio_BULLET_Đảng_Dan Chủ Ohio_BULLET_Đảng_Cộng Hoà_Ohio_BULLET_Đài Tin_Ohio_ONN
Ohio
California_California phát_âm như Ca li phót ni a hay Ca li phoóc ni a nếu nhanh Ca li phoóc nha còn được người Việt gọi vắn_tắt là Cali là một tiểu_bang ven biển phía tây của Hoa_Kỳ Với dân_số là 38 triệu người và diện_tích 410 000 km² 158 402 mi California là tiểu_bang đông dân nhất Hoa_Kỳ và lớn thứ ba theo diện_tích Đây là nơi sinh của Tổng_thống Richard_Nixon tại Yorba_Linda_Địa lý California kề_cận với Thái_Bình Dương_Oregon_Nevada_Arizona và tiểu_bang Baja_California của México Tiểu_bang này có nhiều cảnh tự_nhiên rất đẹp bao_gồm Central_Valley rộng_rãi núi cao sa_mạc nóng_nực và hàng trăm dặm bờ biển đẹp Với diện_tích 411 000 km² 160 000 mi nó là tiểu_bang lớn thứ ba của Hoa_Kỳ và lớn hơn cả nước Đức và cũng như Việt_Nam Hầu_hết các thành_phố lớn của tiểu_bang nằm sát hay gần bờ biển Thái_Bình_Dương đáng chú_ý là Los_Angeles_San_Francisco San_Jose_Long_Beach Oakland_Santa_Ana_Quận Cam và San_Diego_Tuy nhiên thủ_phủ của tiểu_bang Sacramento là một thành_phố lớn nằm trong thung_lũng Trung_tâm Trung_tâm địa_lý của tiểu_bang thuộc về Bắc_Fork_California_Địa lý California phong_phú phức_tạp và đa_dạng Giữa tiểu_bang có thung_lũng Trung_tâm một thung_lũng lớn màu_mỡ được bao quanh bởi những dãy núi bờ biển ở phía tây dãy núi đá granit Sierra_Nevada ở phía đông dãy núi Cascade có đá_lửa ở miền bắc và dãy núi Tehachapi ở miền nam Các sông đập nước và kênh chảy từ các núi để tưới thung_lũng Trung_tâm Nguồn nước của phần_lớn tiểu_bang do Dự_án Nước_Tiểu bang cung_cấp Dự_án Thung_lũng Trung_tâm hỗ_trợ hệ_thống nước của một_số thành_phố nhưng chủ_yếu cung_cấp cho việc tưới_tiêu nông_nghiệp Nhờ nạo_vét vài con sông đã đủ rộng và sâu để cho vài thành_phố nội_địa nhất là Stockton được trở_thành hải_cảng Trung lũng Trung_tâm nóng_nực và màu_mỡ là trung_tâm nông_nghiệp của California và trồng một phần_lớn cây_lương_thực của Mỹ Tuy_nhiên việc trồng_trọt bị tàn_phá bởi nhiệt_độ thấp gần điểm đông trong mùa đông Phía nam của thung_lũng một phần là sa_mạc được gọi là thung_lũng San_Joaquin do nước chảy xuống sông San_Joaquin còn phía bắc được gọi là thung_lũng Sacramento do nước chảy xuống sông Sacramento_Châu thổ vịnh Sacramento_San_Joaquin vừa là cửa_sông quan_trọng hỗ_trợ hệ_sinh_thái nước_mặn và vừa là nguồn nước chủ_yếu của phần_lớn dân_cư tiểu_bang Dãy núi Sierra_Nevada tức dãy núi tuyết trong tiếng Tây_Ban_Nha ở phía đông và trung_tâm tiểu_bang có núi Whitney là đỉnh núi cao nhất trong 48 tiểu_bang 4 421 mét 14 505 feet Trong dãy Sierra còn có Công_viên Quốc_gia Yosemite và hồ Tahoe một hồ nước_ngọt sâu và là hồ lớn nhất của tiểu_bang theo thể_tích Bên phía đông của dãy Sierra là thung_lũng Owens và hồ Mono nơi sinh_sống chủ_yếu của chim biển Còn bên phía tây là hồ Clear hồ nước_ngọt lớn nhất của California theo diện_tích Vào mùa đông nhiệt_độ ở dãy Sierra_Nevada xuống tới nhiệt_độ đóng_băng và ở đây có hàng chục dòng sông băng nhỏ trong đó có sông băng cực nam của Hoa_Kỳ sông băng Palisade_Rừng che_phủ khoảng 35 tổng diện_tích tiểu_bang và California có nhiều loại thông hơn bất_cứ tiểu_bang nào khác Về diện_tích rừng California chỉ đứng sau Alaska mặc_dù tỉ_lệ rừng theo diện_tích nhỏ hơn một_số tiểu_bang khác Phần_lớn của rừng ở đây ở phía tây bắc tiểu_bang và triền phía tây dãy Sierra_Nevada_Những cánh rừng nhỏ hơn với chủ_yếu là cây sồi dọc theo những dãy núi California gần bờ biển hơn và cả những đồi thấp dưới chân dãy Sierra_Nevada_Những rừng thông nhỏ hơn có ở các dãy núi San_Gabriel và San_Bernardino ở miền Nam_California cũng như trên những vùng núi ở miền trung Quận San_Diego_Các sa_mạc ở California chiếm 25 tổng diện_tích Ở miền nam có dãy núi Transverse và một hồ nước_mặn lớn biển Salton_Sa mạc phía trung nam được gọi là Mojave_Phía đông nam của sa_mạc này là thung_lũng Chết là nơi có Badwater_Flat điểm thấp nhất và nóng nhất của Bắc_Mỹ_Điểm thấp nhất của thung_lũng Chết cách đỉnh của núi Whitney ít hơn 322 km 200 dặm Con_người đã vài lần cố_gắng đi bộ từ điểm này tới điểm kia và người nổi_tiếng nhất là Lee_Bergthold_Thực sự hầu_như cả miền đông nam California là sa_mạc khô_cằn và nóng_bức và các thung_lũng Coachella và Imperial thường có nhiệt_độ rất cao vào mùa hè Nằm theo bờ biển dài và đông_đúc dân_cư của California là vài khu_vực đô_thị lớn bao_gồm San_Jose_San_Francisco Oakland_Los_Angeles_Long Beach_Santa_Ana_Irvine Anaheim và San_Diego_Thời tiết gần Thái_Bình_Dương rất ôn_hoà so với những khí_hậu trong đất_liền Nhiệt_độ không bao_giờ xuống tới điểm đông vào mùa đông hầu_như không có tuyết và nhiệt_độ hiếm khi lên trên 30 C gần 80 F California được biết đến với động_đất vì có nhiều vết đứt_gãy nhất là vết đứt_gãy San_Andreas_Tuy ở nhiều tiểu_bang khác như Alaska_Washington_Oregon và Missouri đã xảy ra các trận động_đất rất mạnh gây ra bởi vết đứt_gãy New_Madrid nhưng nhiều người biết đến những động_đất ở California hơn vì chúng xảy ra thường_xuyên và hay xảy ra ở những vùng đông dân_cư California cũng có vài núi_lửa một_số còn hoạt_động như núi_lửa Mammoth_Những núi_lửa khác bao_gồm đỉnh Lassen nó phun nham_thạch từ 1914 đến 1921 và núi_lửa Shasta_Các thành_phố quan_trọng Tiểu_bang California có 478 thành_phố trong đó phần_lớn nằm trong những khu_vực đô_thị lớn 68 của dân_cư California sống trong hai khu_vực đô_thị lớn nhất gồm vùng Đại_Los_Angeles và vùng vịnh San_Francisco_Dân số vài thành_phố lớn 2000 BULLET Los_Angeles 3 694 820 BULLET San_Jose 894 943 BULLET San_Francisco 776 733 BULLET San_Diego 1 223 400 Các công_viên quốc_gia Dịch_vụ Vườn_Quốc_gia NPS quản_lý nhiều công_viên quốc_gia ở California_BULLET_Đảo_Alcatraz gần San_Francisco_BULLET_Đài kỷ_niệm Quốc_gia Cabrillo tại San_Diego_BULLET_Đường mòn California_BULLET Công_viên Quốc_gia Quần_đảo Eo_biển gần Ventura_BULLET Công_viên Quốc_gia Thung_lũng Chết_BULLET_Đài kỷ_niệm Quốc_gia Devils_Postpile gần Mammoth_Lakes_BULLET_Khu tưởng_niệm Eugene_O_Neill tại Danville_BULLET_Pháo đài Pointtại_Presidio_BULLET_Khu giải_trí Quốc_gia Cổng_Vàng trong San_Francisco_BULLET_Khu tưởng_niệm John_Muir tại Martinez_BULLET Công_viên Quốc_gia Joshua_Tree trụ_sở tại Twentynine_Palms_BULLET_Đường mòn Juan_Bautista de Anza_BULLET Công_viên Quốc_gia Kings_Canyon_BULLET Công_viên Quốc_gia Núi_lửa Lassen gần Mineral_BULLET_Đài kỷ_niệm Quốc_gia Lớp dung_nham gần Tulelake_BULLET_Trại giam Manzanar tại Independence_BULLET_Khu bảo_tồn Quốc_gia Mojave trụ_sở tại Barstow_BULLET_Đài kỷ_niệm Quốc_gia Muir_Woods tại Thung_lũng Mill_BULLET_Đường mòn Tây_Ban_Nha Cũ_BULLET_Đài kỷ_niệm Quốc_gia Pinnacles gần Paicines_BULLET_Bờ biển Quốc_gia Mũi_Reyes gần Mũi_Reyes_BULLET_Đường mòn Pony_Express_BULLET_Đài kỷ_niệm Quốc_gia Kho đạn Hải_quân Cảng Chicago tại Trạm Vũ_khí Hải_quân Concord_BULLET Công_viên Quốc_gia Redwood_BULLET Công_viên lịch_sử Quốc_gia Hậu_phương Chiến_tranh thế_giới thứ hai Rosie the Riveter tại Richmond_BULLET Công_viên lịch_sử Quốc_gia Hàng_hải San_Francisco_BULLET_Khu giải_trí Quốc_gia Dãy núi Santa_Monica_BULLET Công_viên Quốc_gia Củ tùng BULLET Khu giải_trí Quốc_gia Whiskeytown gần Whiskeytown_BULLET Công_viên Quốc_gia Yosemite_Lịch sử Trước khi người châu_Âu đến California thì đây là một trong những vùng đa_dạng về văn_hoá và ngôn_ngữ nhất ở Bắc_Mỹ thời thổ_dân Nhiều người ở bờ biển phía tây Hoa_Kỳ săn những con thú biển câu cá_hồi và thu_nhặt tôm cua trong khi những dân_tộc cơ_động hơn ở bên trong California đi săn thú rừng và hái_lượm những quả hạch quả đầu và quả mọng Các dân_tộc ở California có nhiều hình_thức tổ_chức khác nhau như nhóm bộ_lạc tiểu bộ_lạc và các cộng_đồng lớn hơn trên bờ biền dồi_dào tài_nguyên như dân_tộc Chumash_Pomo và Salinas_Việc buôn_bán hôn_nhân khác dân_tộc và liên_minh quân_sự làm cho những dân_tộc khác nhau có nhiều mối liên_hệ xã_hội và kinh_tế João_Rodrigues_Cabrilho người Bồ_Đào_Nha là người châu_Âu đầu_tiên thám_hiểm một phần bờ biển California năm 1542 Còn Francis_Drake là người đầu_tiên thám_hiểm cả bờ biển và tuyên_bố chủ_quyền đối_với vùng_đất này năm 1579 Từ cuối thế_kỷ 18 các hội truyền_giáo Tây_Ban_Nha đã xây_dựng các ngôi làng rất nhỏ trên những vùng_đất trợ_cấp lớn khổng_lồ thuộc miền rộng_rãi về phía bắc của Baja_California_Ban đầu vùng_đất có tên California bao_gồm vùng tây bắc của Đế_quốc Tây_Ban_Nha tức_là bán_đảo Baja_California_Hạ_California và phần_lớn những vùng_đất hiện_nay của các tiểu_bang California_Nevada_Utah_Arizona và Wyoming được gọi là Alta_California_Thượng_California Trong thời_kỳ đầu những ranh_giới của biển Cortez và bờ biển Thái_Bình_Dương chưa được thám_hiểm đầy_đủ cho_nên California được vẽ như một hòn đảo trên những bản_đồ thời đó Tên California được đặt ra cho vùng này theo hòn đảo lạc viên California trong Las sergas de Esplandián_Các truyện phiêu_lưu của Splandian một tiểu_thuyết tiếng Tây_Ban_Nha do Garci_Rodríguez de Montalvo viết vào thế_kỷ 16 Vùng_đất này có người thổ_dân trước khi có các cuộc thám_hiểm lác_đác của người châu_Âu vào thế_kỷ 16 Đến cuối thế_kỷ 18 Tây_Ban_Nha chiếm vùng này thành_thuộc địa của mình Và khi Mexico giành được độc_lập trong cuộc Chiến_tranh giành độc_lập México 1810 1821 California thành một phần của nước này Hơn 200 năm sau khi Mexico giành được độc_lập California là tỉnh xa thuộc miền bắc của quốc_gia Các trại rất lớn nuôi bò được gọi rancho trở_thành chế_độ chính của California thuộc Mexico Các thương_gia và thực_dân bắt_đầu đến từ Hoa_Kỳ báo_hiệu những thay_đổi quyết_liệt sẽ xảy ra khắp miền California Vào thời_kỳ này một_số quý_tộc Nga cũng thử thám_hiểm và tuyên_bố chủ_quyền một phần California nhưng các lần thám_hiểm này không thành_công do Sa hoàng không quan_tâm và do chính_phủ Mexico xây_dựng một_số pháo_đài presidio để chặn những cuộc xâm_nhập vào miền này California không có nhiều người sinh_sống cho đến khi y_học hiện_đại loại_trừ được sự bùng_nổ các bệnh sốt vàng sốt_rét và dịch_hạch gây ra bởi muỗi và bọ_chét những loài sẽ bị giết chết khi bị đông cứng mà ở California lại thiếu_điều này Khi Mexico giành được độc_lập từ Tây_Ban_Nha thì các hội truyền_giáo Tây_Ban_Nha tại California thuộc về chính_phủ Mexico và họ vội_vàng giải_tán và bãi_bỏ những hội này Tuy_nhiên nhiều thành_phố lớn của California đã phát_triển xung_quanh những hội truyền_giáo này bởi_vậy những thành_phố đó có tên_thánh thí_dụ như Los_Angeles được đặt tên theo Đức Bà Maria_San_Francisco theo Thánh_Phanxicô thành Assisi_San_Jose theo Thánh_Giuse và San_Diego theo Thánh_Điđacô_Vào Chiến_tranh Mỹ Mexico 1846 1848 người_dân Mỹ nổi lên chống lại chính_phủ Mexico Năm đầu_tiên của cuộc_chiến 1846 Cộng_hoà California được thành_lập và Cờ_Gấu tung bay Trên lá cờ này có hình một con gấu vàng và một ngôi_sao Tuy_nhiên nền cộng_hoà bị chấm_dứt đột_ngột khi Thiếu_tướng John_D_Sloat của Hải_quân Hoa_Kỳ tiến vào vịnh San_Francisco và tuyên_bố chủ_quyền của Hoa_Kỳ đối_với California Sau chiến_tranh California bị chia thành 2 phần thuộc Mexico phía nam và Hoa_Kỳ phía bắc Phần phía bắc đầu_tiên được gọi Alta_California rồi trở_thành tiểu_bang California thuộc Hoa_Kỳ còn phần phía nam được Mexico chia thành hai tiểu_bang Baja_California và Baja_California_Sur_Vào năm 1848 có khoảng 4 000 người Tây_Ban_Nha ở vùng thượng California tới vào người nhưng vàng đã được phát hiệm gần Sacramento làm cho nhiều người đến đây từ Mỹ Âu_Châu và những nơi khác với hy_vọng tìm vàng trong cuộc đổ_xô tìm vàng ở California năm 1849 Do_đó rất nhiều người nhập_cư vào miền này và California được trở_thành tiểu_bang thứ 31 của Hoa_Kỳ năm 1850 Khi tiểu_bang này gia_nhập Liên_bang nó được coi là một trong những tiểu_bang tự_do tức_là nó cấm chế_độ nô_lệ Đầu_tiên việc đi_lại lại giữa miền Tây và các trung_tâm ở miền Đông tốn thì giờ và nguy_hiểm Hành_khách phải đi theo các chuyến đường_biển dài hoặc đi bằng xe_ngựa hay đi bộ rất khó_khăn trên những con đường_đất Năm 1869 đường xe_lửa xuyên lục_địa đầu_tiên được hoàn_thành tạo ra một lối đi thẳng hơn Sau đó hàng trăm_ngàn người Mỹ tới California nơi những người mới đến khám_phá ra rằng nếu tưới đất vào những tháng hè khô cạn đất đó rất hợp để trồng cây_ăn_quả và làm nông_nghiệp nói_chung Các loại cây giống cam quýt được trồng phổ_biến nhất là cây cam và từ đó ngành sản_xuất nông_nghiệp California bắt_đầu rất thành_công đến ngày_nay Đầu thế_kỷ 20 sự di_trú đến California tăng nhanh sau khi hoàn_thành những con đường xuyên lục_địa lớn như Đường Lincoln và Xa_lộ 66 Từ 1900 đến 1965 dân_số California tăng tới gần một_triệu và California trở_thành tiểu_bang đông dân nhất Liên_bang Từ năm 1965 đến nay nhân_khẩu của tiểu_bang thay_đổi hoàn_toàn làm California trở_thành một trong những địa_điểm có nhiều chủng_loại người nhất trên thế_giới Nói_chung tiểu_bang có khuynh_hướng tự_do hiểu_biết về kỹ_thuật và văn_hoá và là trung_tâm quốc_tế về công_ty kỹ_thuật ngành công_nghiệp điện_ảnh và truyền_hình công_nghiệp âm_nhạc và ngành sản_xuất nông_nghiệp đã nói ở trên Nhân_khẩu Dân_số Năm 2006 California có khoảng 36 132 147 người tăng 290 109 người hay 0 8 so với năm 2005 và tăng 2 260 494 người hay 6 7 so với năm 2000 Với tỷ_lệ tăng này California đứng hàng thứ 13 trong số các tiểu_bang tăng dân_số nhanh nhất Số người tăng lên gồm 1 557 112 tăng_trưởng tự_nhiên 2 781 539 người sinh trừ 1 224 427 người chết và 751 419 người nhập_cư California là tiểu_bang đông dân nhất với trên 12 người Mỹ sống tại đây Nếu là một quốc_gia riêng California sẽ là nước đông dân thứ 34 trên thế_giới California nhiều hơn Canada 4 triệu dân Chủng_tộc Không sắc_tộc nào chiếm đa_số tại California_Đây là một trong ba tiểu_bang California_Hawaii và New_Mexico mà người thiểu_số nhiều hơn người da trắng Người da trắng không có gốc_từ châu_Mỹ Latinh vẫn là nhóm đông nhất nhưng họ không chiếm đại_đa_số Người gốc_từ châu_Mỹ Latinh chiếm trên một phần ba số dân các nhóm khác theo thứ_tự là Người Mỹ gốc Á Người Mỹ gốc Phi và Người thổ_dân da đỏ Vì có nhiều người nhập_cư từ châu_Mỹ Latinh nhất_là từ México và tỉ_lệ sinh_sản của người Mỹ Latinh cao hơn các nhà_nghiên_cứu phỏng_đoán rằng họ sẽ chiếm đa_số vào năm 2040 California có tỉ_lệ người gốc châu_Á cao thứ nhì toàn_quốc chỉ sau Hawaii_Ngôn ngữ Tính đến năm 2000 số người California từ 5 tuổi trở lên sử_dụng tiếng Anh và tiếng Tây_Ban_Nha tại nhà lần_lượt là 60 5 và 25 8 Tiếng Trung_Quốc đứng thứ ba với 2 6 sau đó là tiếng Tagalog 2 0 và tiếng Việt 1 3 Có trên 100 ngôn_ngữ thổ_dân tại đây nhưng hầu_hết đang ở tình_trạng mai_một Từ năm 1986 Hiến_pháp California đã chỉ_định tiếng Anh làm ngôn_ngữ phổ_thông và chính_thức trong tiểu_bang Tôn_giáo Người_dân California theo các tôn_giáo sau 2014 BULLET Kitô giáo 75 BULLET Giáo_hội Công_giáo Rôma 32 BULLET Tin_Lành 28 BULLET Baptist 8 BULLET Trưởng_Lão 3 BULLET Giám_Lý 2 BULLET Giáo_hội Luther 2 BULLET Các giáo_hội Kháng_Cách khác 23 BULLET Các giáo_phái Kitô khác 3 BULLET Do Thái giáo 2 BULLET Phật_giáo 2 BULLET Hồi_giáo 1 BULLET Các tôn_giáo khác 3 BULLET Không tôn_giáo 27 Như các tiểu_bang miền tây khác số người tự nhận là không tôn_giáo cao hơn các nơi khác tại Hoa_Kỳ Kinh_tế Tuy tiểu_bang có tiếng về thái_độ thoải_mái khi so_sánh với các tiểu_bang ở bờ biển đông Hoa_Kỳ nền kinh_tế California lớn thứ_sáu trên thế_giới và đóng_góp 13 vào tổng_sản_phẩm quốc_nội GDP Hoa_Kỳ Các ngành công_nghiệp lớn nhất của tiểu_bang bao_gồm nông_nghiệp hàng_không_vũ_trụ giải_trí công_nghiệp_nhẹ và du_lịch California cũng có vài trung_tâm kinh_tế quan_trọng như Hollywood về điện_ảnh thung_lũng Trung_tâm California về nông_nghiệp thung_lũng Silicon về máy_tính và công_nghệ_cao và vùng Rượu_vang về rượu_vang Chính_phủ Giống chính_phủ liên_bang Hoa_Kỳ California có chính_phủ kiểu cộng_hoà với ba nhánh chính_phủ hành_pháp gồm Thống_đốc California và các quan_chức được bầu riêng_rẽ lập_pháp gồm Hạ_viện và Thượng_viện và tư_pháp có Toà_án Tối_cao California và các toà cấp dưới Tiểu_bang cũng để cử_tri tham_gia vào quá_trình chính_phủ qua kiến_nghị trưng_cầu_dân_ý bãi_miễn và phê_chuẩn Giáo_dục Do một tu_chính án của hiến_pháp tiểu_bang California phải chi_phí 40 của thu_nhập tiểu_bang cho hệ_thống trường công California là tiểu_bang duy_nhất có điều_khoản như_vậy Các trường tiểu_học công_lập có chất_lượng khác nhau tuỳ theo trường Chất_lượng của các trường địa_phương phần_lớn tuỳ theo tiền thuế ở vùng đấy và cỡ của ban phụ_trách các trường Ở một_số vùng chi_phí quản_lý tốn một phần_lớn của tiền đã dùng cho giáo_dục Ở những vùng nghèo tỷ_lệ người biết đọc viết có_thể ít hơn 70 dân_cư Hệ_thống trường trung_học công_lập dạy những lớp tuỳ chọn về nghề_nghiệp ngôn_ngữ và khoa_học_nhân_văn có cấp riêng cho những học_sinh giỏi sinh_viên tương_lai và học_sinh công_nghiệp Họ nhận học_sinh bắt_đầu từ khoảng 14 18 tuổi và chính_phủ ngừng đòi_hỏi người phải đi học khi đến 16 tuổi Ở nhiều khu_vực trường_học những trường trung_học_cơ_sở có lớp tuỳ chọn với chương_trình tập_trung vào cách học người 11 13 tuổi đi những trường_học này Những trường tiểu_học chỉ dạy về cách học lịch_sử và xã_hội và có trường mẫu_giáo tuỳ chọn nửa ngày bắt_đầu từ 5 tuổi Chính_phủ đòi_hỏi trẻ_em phải đến trường từ 6 tuổi Hệ_thống các viện đại_học nghiên_cứu chính của tiểu_bang là hệ_thống Viện Đại_học California_UC có nhiều nhà_nghiên_cứu đã đoạt giải Nobel hơn bất_cứ cơ_sở nào trên thế_giới và được coi như một trong những hệ_thống viện đại_học công_lập hàng_đầu của Hoa_Kỳ Hệ_thống UC có mục_đích nhận 12 5 của những học_sinh cao_điểm nhất và thực_hiện nghiên_cứu sau_đại_học UC hiện có 10 viện đại_học thành_viên và 1 trường luật liên_kết ở San_Francisco_BULLET_UC Berkeley_BULLET_UC_San Francisco chỉ đào_tạo những sinh_viên sau_đại_học ngành y BULLET UC Los_Angeles_BULLET_UC San_Diego_BULLET_UC Davis_BULLET_UC_Santa Cruz_BULLET_UC_Santa Barbara_BULLET_UC_Irvine BULLET UC Riverside_BULLET_UC_Merced BULLET Trường Đại_học Luật Hastings_Hastings_College of Law liên_kết với UC tồn_tại độc_lập và không bị kiểm_soát bởi UC UC cũng quản_lý một_số phòng_thí_nghiệm liên_bang cho Bộ Năng_lượng Hoa_Kỳ BULLET Phòng_thí_nghiệm Quốc_gia Lawrence_Berkeley_Berkeley_California do UC trực_tiếp quản_lý và điều_hành tiến_hành nghiên_cứu chưa được phân_loại trên nhiều lĩnh_vực khoa_học với những nỗ_lực chính tập_trung vào nghiên_cứu cơ_bản về vũ_trụ sinh_học định_lượng khoa_học nano hệ_thống năng_lượng mới và giải_pháp môi_trường và sử_dụng điện_toán tích_hợp làm công cụ khám_phá BULLET Phòng_thí_nghiệm Quốc_gia Lawrence_Livermore_Livermore_California UC quản_lý và vận_hành thông_qua một công_ty trách_nhiệm hữu_hạn tư_nhân riêng_biệt và là đối_tác hạn_chế sử_dụng khoa_học và công_nghệ tiên_tiến để đảm_bảo rằng vũ_khí_hạt_nhân của Mỹ vẫn đáng tin_cậy Tại đây cũng có các chương_trình nghiên_cứu lớn về mô_hình siêu máy_tính và dự_đoán năng_lượng và môi_trường sinh_học và công_nghệ_sinh_học khoa_học_cơ_bản và công_nghệ ứng_dụng chống phổ_biến vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt và an_ninh nội_địa Đây cũng là nơi có những siêu máy_tính mạnh nhất thế_giới BULLET Phòng_thí_nghiệm Quốc_gia Los_Alamos_Los_Alamos New_Mexico_UC quản_lý và vận_hành thông_qua một công_ty trách_nhiệm hữu_hạn tư_nhân riêng_biệt và là đối_tác hạn_chế tập_trung hầu_hết các công_việc của mình vào việc đảm_bảo độ tin_cậy của vũ_khí_hạt_nhân Mỹ Các công_việc khác tại đây liên_quan đến các chương_trình nghiên_cứu nhằm ngăn_chặn sự lây_lan của vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt và an_ninh quốc_gia Hoa_Kỳ như bảo_vệ Hoa_Kỳ khỏi cuộc tấn_công khủng_bố Hệ_thống Viện Đại_học California_State_CSU cũng được coi như một trong những hệ_thống trường_học ưu_việt trên thế_giới Hệ_thống CSU bao_gồm 23 viện đại_học BULLET Đại_học Tiểu_bang Humboldt_BULLET_Đại học Tiểu_bang Chico_BULLET_Đại học Tiểu_bang Sonoma_BULLET_Đại học Tiểu_bang Sacramento_BULLET_Đại học Tiểu_bang San_Francisco_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Vịnh Đông_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Bakersfield_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Quần_đảo Eo_biển BULLET Đại_học Tiểu_bang California tại Dominguez_Hills_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Fresno_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Fullerton_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Long_Beach_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Los_Angeles_BULLET_Học viện Hàng_hải California_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Vịnh Monterey_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Northridge_BULLET_Đại học Bách_khoa Tiểu_bang California tại Pomona_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại San_Bernardino_BULLET_Đại học Tiểu_bang San_Diego_BULLET_Đại học Tiểu_bang San_Jose_BULLET_Đại học Bách_khoa Tiểu_bang California tại San_Luis_Obispo_BULLET Đại_học Tiểu_bang California tại San_Marcos_BULLET_Đại học Tiểu_bang California tại Stanislaus_Với hơn 400 000 sinh_viên hệ_thống CSU là hệ_thống viện đại_học lớn nhất của Hoa_Kỳ Nó có mục_đích nhận phần ba học_sinh trung_học_phổ_thông cao_điểm nhất Các viện đại_học thuộc hệ_thống CSU phần_nhiều dành cho sinh_viên đại_học nhưng nhiều trường lớn trong hệ_thống như là CSU Long_Beach_CSU_Fresno San_Diego_State_University và San_Jose_State_University đang quan_tâm thêm về nghiên_cứu nhất là về những ngành khoa_học_ứng_dụng CSU sắp làm trái với một phần của Sơ_đồ Kerr năm 1960 vào năm 2007 khi họ bắt_đầu phong học_vị tiến_sĩ Ph_D về giáo_dục Cán_bộ Thư_viện Tiểu_bang Kevin_Star và các người khác đã nói rằng thay_đổi nhỏ này là bước đầu_tiên để cải_tổ hệ_thống đại_học ở California_Hệ_thống Trường Đại_học Cộng_đồng California_California_Community_Colleges System_CCCS cung_cấp những lớp giáo_dục tổng_quát có_thể chuyển đơn_vị lớp_học qua những hệ_thống CSU và UC và cũng cung_cấp chương_trình dạy nghề dạy lớp thấp và học tiếp Các trường này cấp giấy chứng_nhận và bằng cao_đẳng associate s degree Nó bao_gồm 109 trường đại_học được tổ_chức thành 72 khu_vực dạy hơn 2 9 triệu sinh_viên Những viện đại_học tư_thục có tiếng bao_gồm BULLET Viện Đại_học Stanford_BULLET_Viện_Đại học Nam_California_USC_BULLET Viện Đại_học Santa_Clara_SCU_BULLET Viện Đại_học Claremont_BULLET_Viện_Công nghệ California_Caltech_Caltech cũng quản_lý Phòng_Thí_nghiệm Sức đẩy Phản_lực cho NASA California có thêm hàng trăm trường và viện đại_học tư_thục bao_gồm nhiều học_viện tôn_giáo và học_viện chuyên_biệt Bởi_vậy California có nhiều cơ_hội đặc_biệt về giải_trí và giáo_dục cho dân_cư Cho thí_dụ miền nam California một trong những vùng đông đại_học nhất trên thế_giới có rất nhiều người hát giỏi mà thi trong đại_hội ca đoàn lớn Gần Los_Angeles có nhiều học_viện nghệ_thuật và điện_ảnh bao_gồm Học_viện Nghệ_thuật California_CalArts_Tham khảo BULLET Welcome to California_Chính phủ California tiếng Anh BULLET Counting_California_Thư viện Đại_học California tiếng_Anh
California
Thuỵ_Điển Thuỵ_Điển tên chính_thức là Vương_quốc Thuỵ_Điển là một quốc_gia ở Bắc_Âu giáp Na_Uy ở phía Tây và Phần_Lan ở phía Đông_Bắc nối với Đan_Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam phần biên_giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat_Với diện_tích 449 964 km² Thuỵ_Điển là nước_lớn thứ ba trong Liên_minh châu_Âu với dân_số 10 2 triệu người trong đó có khoảng 2 4 triệu người được sinh ra ở nước_ngoài Thuỵ_Điển có mật_độ dân_số thấp với 21 người km² nhưng lại tập_trung cao ở nửa phía Nam của đất_nước Khoảng 85 dân_số sống ở thành_thị và theo dự_đoán con_số này sẽ tăng dần vì quá_trình đô_thị_hoá đang diễn ra Thủ_đô của Thuỵ_Điển là Stockholm đây cũng là thành_phố lớn nhất nước Thành_phố lớn thứ hai là Göteborg với dân_số khoảng 500 000 người và 900 000 người trên tổng vùng Thành_phố lớn thứ ba là Malmö với dân_số khoảng 260 000 người và 650 000 người ở tổng vùng Ngày_nay Thuỵ_Điển là một nước quân_chủ_lập_hiến với thể_chế đại_nghị Quyền_lực lập_pháp của đất_nước thuộc về Quốc_hội Riksdag đơn viện gồm 349 đại_biểu Quyền hành_pháp được thực_hiện bởi chính_phủ do thủ_tướng chủ_trì Thuỵ_Điển là một nhà_nước đơn_nhất được chia thành 21 hạt và 290 đô_thị Một nhà_nước độc_lập của Thuỵ_Điển đã xuất_hiện trong đầu thế_kỷ 12 Sau khi đại_dịch Cái_Chết_Đen bùng_nổ vào giữa thế_kỷ 14 giết chết khoảng một phần ba dân_số Scandinavia_Liên minh Hanse xuất_hiện và trở_thành mối đe_doạ đối_với văn_hoá tài_chính và ngôn_ngữ của người Scandinavia_Điều này dẫn đến việc hình_thành Liên_minh Kalmar giữa các nước Scandinavia vào năm 1397 tuy_vậy sau đó Thuỵ_Điển đã rời bỏ Liên_minh vào năm 1523 Khi Thuỵ_Điển tham_gia vào_cuộc Chiến_tranh Ba_mươi năm bên phe Tân_giáo họ bắt_đầu quá_trình mở_rộng lãnh_thổ của mình và sau đó không lâu Đế_chế Thuỵ_Điển đã được hình_thành trở_thành một trong những thế_lực hùng_mạnh nhất của châu_Âu cho đến đầu thế_kỷ 18 Lãnh_thổ của Thuỵ_Điển nằm ngoài bán_đảo Scandinavia đã dần_dần bị mất trong thế_kỷ 18 và thế_kỷ 19 Nửa phía Đông của Thuỵ_Điển Phần_Lan ngày_nay rơi vào tay Đế_quốc Nga năm 1809 Cuộc chiến_tranh cuối_cùng Thuỵ_Điển tham_gia trực_tiếp vào năm 1814 khi Thuỵ_Điển sử_dụng quân_sự ép Na_Uy nhập vào Liên_minh Thuỵ_Điển và Na_Uy một liên_minh tồn_tại đến tận năm 1905 Kể từ đó Thuỵ_Điển là một nước hoà_bình áp_dụng chính_sách đối_ngoại không liên_kết vào thời_bình và chính_sách trung_lập thời_chiến Thuỵ_Điển giữ vai_trò trung_lập trong cả hai cuộc chiến_tranh thế_giới và Chiến_tranh_Lạnh mặc_dù từ năm 2009 Thuỵ_Điển đã chuyển sang hợp_tác công_khai với NATO Sau khi kết_thúc Chiến_tranh_Lạnh Thuỵ_Điển gia_nhập Liên_minh châu_Âu vào ngày 1 tháng 1 năm 1995 nhưng đã từ_chối trở_thành một thành_viên của NATO cũng như từ_chối gia_nhập Khu_vực đồng euro sau một cuộc trưng_cầu_dân_ý Thuỵ_Điển hiện là thành_viên của nhiều tổ_chức như Liên_Hợp_Quốc Hội_đồng Bắc_Âu_Hội đồng Châu_Âu Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và Tổ_chức Hợp_tác và Phát_triển Kinh_tế OECD Thuỵ_Điển là một nước có nền kinh_tế phát_triển cao duy_trì một hệ_thống phúc_lợi xã_hội rộng_rãi theo mô_hình Bắc_Âu cung_cấp dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ tổng_quát và giáo_dục đại_học miễn_phí cho người_dân Thuỵ_Điển đứng thứ 11 thế_giới về thu_nhập bình_quân đầu người ngoài ra nước này cũng đạt thứ_hạng cao trong nhiều bảng xếp_hạng quốc_tế đặc_biệt là về chất_lượng cuộc_sống y_tế giáo_dục bảo_vệ tự_do dân_sự cạnh_tranh kinh_tế bình_đẳng thịnh_vượng và phát_triển con_người Từ nguyên Tên gọi của Thuỵ_Điển trong tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Trung_Trong tiếng Anh Thuỵ_Điển được gọi là Sweden_Bằng tiếng Trung_Swe den được phiên_âm là 瑞典 pinyin Ruì diǎn 瑞典 có âm Hán_Việt là Thuỵ_Điển Tên gọi Thuỵ_Điển Sweden được mượn từ tiếng Hà_Lan trong thế_kỉ 17 nói tới Thuỵ_Điển như một cường_quốc mới nổi Trước khi đế_quốc Thuỵ_Điển bành_trướng tiếng Anh hiện_đại thời_kì đầu sử_dụng từ Swedeland_Sweden_Thuỵ_Điển được bắt_nguồn từ sự tái_tạo từ tiếng Anh cổ Swēoþēod có nghĩa là dân Swedes_Old_Norse_Svíþjóð Latin_Suetidi_Từ đó nguồn_gốc từ Sweon_Sweonas_Old_Norse Sviar_Latin_Suiones_Người Thuỵ_Điển Swedish gọi là Sverige nghĩa_là vương_quốc của người Swedes_Thuỵ_Điển_Biến_thể của tên Sweden_Thuỵ_Điển được sử_dụng trong hầu_hết các ngôn_ngữ ngoại_trừ tiếng Đan_Mạch và tiếng Na_Uy sử_dụng từ Sverige tiếng Faroese dùng từ Svøríki tiếng Iceland Svíþjóð và ngoại_lệ đáng chú ý hơn của một_số ngôn_ngữ Finnic nơi mà từ Ruotsi tiếng Phần_Lan và Rootsi tiếng Estonia được sử_dụng những cái tên thường được coi là đề_cập đến những người từ các khu_vực ven biển của Roslagen_Uppland thuộc Thuỵ_Điển những người được biết đến với cái tên Rus và thông_qua họ có liên_quan về mặt từ_ngữ với tên tiếng Anh của Russia_Nga_Lịch sử Vào cuối thời_kỳ băng_hà khoảng 12 000 TCN những người đầu_tiên đã bắt_đầu di_dân đến các vùng ven biển bằng đường_bộ ở giữa Đức và Scania miền Nam_Thuỵ_Điển ngày_nay Các di_chỉ khảo_cổ lâu_đời nhất có niên_đại vào_khoảng 13 000 năm trước_đây được tìm thấy ở vùng Scania_Khi con đường_bộ này biến mất vào_khoảng 5 000 năm TCN miền Trung và vùng ven biển của Thuỵ_Điển đã có dân_cư Cũng theo các di_chỉ khảo_cổ trong thời_gian từ Công_Nguyên cho đến năm 400 đã có một nền thương_mại phát_đạt với Đế_quốc La_Mã_Vùng_Scandinavia được nhắc đến lần đầu_tiên trong các văn_kiện của La_Mã từ năm 79 như trong Naturalis_Historiae của Gaius_Plinius_Secundus hay trong De_Origine et situ Germanorum của Gaius_Cornelius_Tacitus_Đầu thế_kỷ XI vương_quốc này là một liên_minh lỏng_lẻo của các vùng tự_trị với các hội_đồng luật_lệ và toà_án riêng_biệt chỉ được liên_kết với nhau qua cá_nhân của vị vua có quyền_lực tương_đối ít Vương_quốc thật_ra được thành_lập trong thời_kỳ Trung_Cổ giữa năm 1000 và 1300 đồng_thời với việc theo Công_giáo Sau năm 1000 danh_hiệu vua bắt_đầu thành_hình ở Götaland miền nam Thuỵ_Điển và ở Svealand miền trung Thuỵ_Điển Ban_đầu chức_vị này thường hay bị tranh_cãi không bền_vững và thường chỉ có tầm quan_trọng trong vùng Dưới thời của Birger_Jarl người có quan_hệ mật_thiết với anh rể của ông là vua Erik_Eriksson bắt_đầu có những cải_cách xã_hội và chính_trị rộng_lớn mang lại một quyền_lực tập_trung và một xã_hội được tổ_chức theo gương của các quốc_gia phong_kiến châu_Âu_Năm 1388 nữ_hoàng Đan_Mạch Margarethe I được một phái quý_tộc chống_đối công_nhận là người trị_vì Thuỵ_Điển Năm 1397 cháu của Margarethe là Erik của Pommern lên_ngôi vua trị_vì 3 vương_quốc Đan_Mạch Na_Uy và Thuỵ_Điển thành_lập Liên_minh Kalmar_Năm 1611 sau khi vua cha qua_đời Gustav_II_Adolf lên_ngôi lúc 17 tuổi bắt_đầu thời_kỳ Thuỵ_Điển vươn lên trở_thành cường_quốc Ông tham_chiến trong nhiều cuộc chiến_tranh thời đó Vào năm 1700 ba nước láng_giềng là Đan_Mạch Ba_Lan và Nga mở_đầu cuộc Đại_chiến Bắc_Âu 1700 1721 chống lại Thuỵ_Điển Vua_Karl_XII của Thuỵ_Điển lần_lượt đánh tan_tác quân Đan_Mạch quân Nga và cả quân Ba_Lan Nhưng vào năm 1709 một vị vua lớn trong lịch_sử Nga là Pyotr_Đại_Đế đánh tan_tác quân Thuỵ_Điển trong trận Poltava 1709 Vua_Karl_XII chết vào năm 1718 và rồi Thuỵ_Điển không còn là cường_quốc nữa mất đất về tay Đế_quốc Nga và Vương_quốc Phổ_Tuy thế chính_phủ Thuỵ_Điển vẫn mong_muốn lập lại vai_trò liệt_cường của đất_nước Họ đẩy đất_nước vào_cuộc chiến_tranh với quân Nga trong thập_niên 1740 kết_quả là quân Thuỵ_Điển lại bại_trận Từ đó Nga hoàng càng can_thiệp vào nội_bộ Thuỵ_Điển Trong cuộc Chiến_tranh Bảy năm 1756 1763 Thuỵ_Điển tham_chiến trong liên_quân Áo Pháp Nga để đánh nước Phổ với mong_muốn giành lại tỉnh Pomerania_Nhưng một vị vua lớn trong lịch_sử Phổ là Friedrich II_Đại_Đế đã đấu_tranh anh_dũng sau_cùng liên_quân dần_dần tan_rã và quân Thuỵ_Điển cũng phải rút_lui Trong cuộc cuộc_chiến chống Nga 1788 1790 của vua Gustav_III_Quân_đội Thuỵ_Điển gặt không ít rắc_rối và cũng chẳng nhận được một vùng_đất nào Không_những vậy cuộc chiến_tranh chống Napoléon của vua Gustav_IV_Adolf còn gây cho Thuỵ_Điển nhiều thiệt_hại hơn Do Nga hoàng Aleksandr I lúc đó liên_minh với Napoléon 1807 quân Nga đánh_đuổi quân Thuỵ_Điển ra khỏi xứ Phần_Lan và điều này khiến một nhóm quý_tộc Thuỵ_Điển nổi điên lật_đổ vua Gustav_IV_Adolf vào năm 1809 Vào năm 1813 Thuỵ_Điển tham_chiến trong liên_quân chống Pháp một liên_minh có cả Nga và Phổ sau khi Hoàng_đế Napoléon đại_bại trong trận Leipzig vua Karl_XIV_Johan còn lâm chiến với Đan_Mạch Trong Hiệp_ước Kiel năm 1814 Đan_Mạch bắt_buộc phải nhượng Na_Uy để đổi lại phần đất Vorpommern của Thuỵ_Điển Khi Na_Uy tuyên_bố độc_lập sau đó trong một cuộc_chiến ngắn_ngủi và gần như không đổ_máu vua Karl_XIV_Johan đã thành_công trong việc ép_buộc thành_lập liên_minh Thuỵ_Điển Na_Uy mà trong đó Na_Uy vẫn là một vương_quốc riêng_biệt Sau cuộc chiến_tranh cuối_cùng này Karl_XIV_Johan đã áp_dụng một chính_sách hoà_bình nhất_quán là cơ_sở cho nền trung_lập của Thuỵ_Điển Thời_gian 200 năm hoà_bình của Thuỵ_Điển tính từ thời_điểm này cho đến nay là độc_nhất trên toàn thế_giới ngày_nay Dân_số Thuỵ_Điển tăng rõ_rệt trong thế_kỷ XIX từ năm 1750 đến 1850 dân_số đã tăng gấp đôi Nhiều người ở vùng nông_thôn là nơi cư_ngụ của đa_phần người_dân không có việc_làm đi đến nghèo_nàn và nghiện rượu Vì_thế trong thời_gian từ 1850 đến 1910 đã có một cuộc di_dân lớn mà chủ_yếu là đến Mỹ Mặc_dầu vậy khi cuộc Cách_mạng_công_nghiệp bắt đẩu tiến_triển tại Thuỵ_Điển người_dân từng bước gia_nhập vào thành_phố và tổ_chức các công_đoàn xã_hội_chủ_nghĩa Một cuộc cách_mạng của những người theo chủ_nghĩa_xã_hội đang đe_doạ xảy ra được tránh khỏi vào năm 1917 sau đó là việc tái thành_lập chế_độ nghị_viện và quốc_gia này trở_thành dân_chủ Trong thế_kỷ XX Thuỵ_Điển trung_lập trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất và Chiến_tranh thế_giới thứ hai mặc_dầu là sự trung_lập của quốc_gia này trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai vẫn còn bị tranh_cãi Thuỵ_Điển tiếp_tục trung_lập trong cuộc Chiến_tranh_Lạnh và cho đến ngày_nay vẫn không là thành_viên của một liên_minh quân_sự nào Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên không bị tàn_phá Thuỵ_Điển đã có_thể phát_triển ngành công_nghiệp cung_cấp cho công_cuộc tái xây_dựng châu_Âu và vì_thế trở_thành một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới vào thập_niên 1960 Khi các nền kinh_tế khác bắt_đầu vững_mạnh Thuỵ_Điển tuy đã bị vượt qua vào thập_niên 1970 nhưng vẫn thuộc về các quốc_gia đứng đầu về mặt hạnh_phúc của người_dân Ngày 19 tháng 12 năm 1946 Thuỵ_Điển gia_nhập Liên_Hợp_Quốc tháng 11 năm 1959 gia_nhập Hiệp_hội mậu_dịch tự_do châu_Âu_EFTA_Dưới triều vua Gustavus_V 1907 1950 kinh_tế phát_triển thịnh_vượng chưa từng có Thuỵ_Điển duy_trì tính trung_lập trong Chiến_tranh thế_giới thứ I Một lần nữa Thuỵ_Điển vẫn giữ vai_trò trung_lập trong Chiến_tranh thế_giới thứ II Đảng Dân_chủ xã_hội liên_tục cầm_quyền dưới thời Thủ_tướng Per_Albin_Hasson 1932 1946 Thủ_tướng Tage_Erlander 1946 1969 Kinh_tế vẫn phát_triển và mô_hình Thuỵ_Điển tiếp_tục được củng_cố Tuy_nhiên dưới thời Thủ_tướng Olof_Palme 1969 1979 Chính_phủ phải đương_đầu vớị cuộc khủng_hoảng_kinh_tế xã_hội Năm 1976 phe bảo_thủ lên cầm_quyền Năm 1982 O Palme trở_lại giữ chức Thủ_tướng Palme bị Ám_sát năm 1986 Ingvar_Carlsson trở_thành người kế_nhiệm Năm 1991 lãnh_đạo phe bảo_thủ Carl_Bildt trở_thành Thủ_tướng Năm 1994 Đảng Dân_chủ Xã_hội trở_lại cầm_quyền Năm 1995 Thuỵ_Điển gia_nhập Liên_hiệp châu_Âu nhưng từ_chối thông_qua việc sử_dụng đồng euro năm 1999 Trong những thập_kỷ gần đây Thuỵ_Điển đã trở_thành một quốc_gia đa_dạng về văn_hoá do làn_sóng nhập_cư ồ_ạt vào quốc_gia này trong năm 2013 người ta ước_tính rằng 15 dân_số Thuỵ_Điển sinh ra ở nước_ngoài Dòng người nhập_cư đã mang lại những thách_thức mới về xã_hội Nhiều sự_cố bạo_lực đã xảy ra có liên_quan đến những người nhập_cư trong đó có cuộc bạo_loạn tại Stockholm năm 2013 xảy ra sau vụ_việc một người nhập_cư Bồ_Đào_Nha già bị bắn chết bởi một viên cảnh_sát Để đối_phó với những sự_kiện bạo_lực này đảng Dân_chủ Thuỵ_Điển một đảng đối_lập có lập_trường chống người nhập_cư đã thúc_đẩy các chính_sách chống nhập_cư của họ trong khi phe đối_lập cánh tả đổ lỗi cho sự bất_bình_đẳng ngày_càng tăng do những chính_sách kinh_tế xã_hội sai_lầm của chính_phủ trung hữu Thuỵ_Điển đã bị ảnh_hưởng nặng_nề bởi cuộc khủng_hoảng di_cư châu_Âu năm 2015 tình_trạng này cuối_cùng cũng đã buộc chính_phủ nước này phải thắt chặt hơn các quy_định về nhập_cư Chính_trị Thuỵ_Điển có bốn đạo_luật cơ_bản kết_hợp với nhau hình_thành nên hiến_pháp của đất_nước bao_gồm Văn_kiện của chính_phủ Đạo_luật Kế_vị Đạo_luật về quyền tự_do báo_chí Luật Cơ_bản về quyền tự_do ngôn_luận Thuỵ_Điển là một nhà_nước quân_chủ_lập_hiến với Vua_Carl_XVI_Gustaf là người đứng đầu nhà_nước kể từ năm 1973 song vai_trò của quốc_vương chỉ giới_hạn trong các chức_năng nghi_lễ và đại_diện Theo quy_định của Văn_kiện Chính_phủ năm 1974 nhà_vua không có bất_kỳ quyền_lực chính_trị chính_thức nào Nhà_vua là người mở phiên họp Quốc_hội hàng năm tổ_chức Hội_đồng Thông_tin thường_kỳ với Thủ_tướng và Chính_phủ chủ_trì các cuộc họp của Hội_đồng Tư_vấn Ngoại_giao Tiếng Thuỵ_Điển Utrikesnämnden và là người tiếp_nhận quốc_thư của các đại_sứ nước_ngoài gửi tới Thuỵ_Điển cũng như đóng_dấu quốc_thư gửi ra nước_ngoài Ngoài_ra nhà Vua cũng là người thanh_toán chi_phí cho những chuyến thăm cấp nhà_nước ở nước_ngoài và tiếp_đón khách nước_ngoài với tư_cách là chủ nhà Ngoài những nhiệm_vụ chính_thức Vua và những thành_viên khác trong gia_đình hoàng_gia cũng thực_hiện một loạt các nhiệm_vụ đại_diện không chính_thức khác cả ở trong nước và ngoài nước Cơ_quan lập_pháp là Riksdag tức Quốc_hội chỉ có một viện bao_gồm 349 đại_biểu và được bầu 4 năm một lần đứng đầu bởi một Chủ_tịch Các cuộc tổng_tuyển_cử được tổ_chức bốn năm một lần vào ngày chủ_nhật thứ hai của tháng chín Luật_pháp có_thể được soạn_thảo bởi chính_phủ hoặc bởi thành_viên của Riksdag_Các thành_viên của Riksdag được bầu lên theo cơ_sở đại_diện tỷ_lệ cho một nhiệm_kỳ bốn năm Các đạo_luật cơ_bản chỉ có_thể được thay_đổi nếu đạt được sự đồng_thuận bởi Riksdag_Chính phủ Thuỵ_Điển nắm vai_trò hành_pháp bao_gồm một vị thủ_tướng được bổ_nhiệm hoặc miễn_nhiệm bởi Chủ_tịch Riksdag dựa trên một cuộc bỏ_phiếu bởi các thành_viên của Riksdag và các bộ_trưởng được bổ_nhiệm hoặc bị sa_thải tuỳ_thuộc vào quyết_định của thủ_tướng Chính_phủ là cơ_quan hành_pháp tối_cao và chịu trách_nhiệm về mọi hành_động của mình trước Quốc_hội Cơ_quan tư_pháp của Thuỵ_Điển hoàn_toàn độc_lập với Quốc_hội chính_phủ và các cơ_quan_hành_chính nhà_nước Vai_trò của việc xem_xét pháp_lý về pháp_luật không được thực_hiện bởi các toà_án mà thay vào đó Hội_đồng Pháp_luật đưa ra những ý_kiến không ràng_buộc về tính hợp_pháp Toà_án không bị ràng_buộc bởi tiền_lệ pháp mặc_dù nó có ảnh_hưởng Tại Thuỵ_Điển có nguyên_tắc công_khai tức_là giới báo_chí và tất_cả các cá_nhân đều có_thể xem các văn_kiện của công_sở nhà_nước ngoại_trừ một số_ít trường_hợp đặc_biệt Không một người nào phải nêu lý_do tại_sao muốn xem một văn_kiện nhất_định và cũng không phải trình chứng_minh_thư Một điều đặc_biệt khác là hệ_thống các thanh_tra_viên ombudsman Những người này bảo_vệ quyền_lợi của cá_nhân trong khi họ tiếp_xúc với chính_quyền và theo_dõi việc thi_hành các luật_lệ quan_trọng Người công_dân khi cho rằng bị đối_xử không công_bằng có_thể tìm đến thanh_tra_viên những người sẽ điều_tra trường_hợp này và có_thể mang vụ_việc ra trước toà_án với tư_cách là nguyên_cáo đặc_biệt Đồng_thời họ cũng có nhiệm_vụ cộng_tác với các cơ_quan nhà_nước để nắm_bắt tình_hình trong phạm_vi của họ thi_hành các công_tác giải_thích và đưa ra những đề_nghị thay_đổi luật_lệ Bên cạnh những thanh_tra_viên về luật_pháp còn có thanh_tra_viên của người tiêu_dùng thanh_tra_viên về trẻ_em thanh_tra_viên về quyền bình_đẳng và các thanh_tra_viên về phân_biệt đối_xử chủng_tộc và phân_biệt đối_xử vì các khuynh_hướng tình_dục Trong một thời_gian dài Thuỵ_Điển đã được xem như là một nước dân_chủ xã_hội_điển_hình và nhiều người theo cánh tả ở châu_Âu đã xem Thuỵ_Điển như là một thí_dụ điển_hình cho một con đường thứ ba kết_hợp giữa chủ_nghĩa_xã_hội và kinh_tế_thị_trường Vào ngày 14 tháng 9 năm 2003 việc đưa đồng euro vào sử_dụng làm_tiền tệ quốc_gia được biểu_quyết tại Thuỵ_Điển Những người hoài_nghi euro đã thắng_thế tỷ_lệ đi bầu 81 2 kết_quả bầu_cử 56 1 chống 41 8 thuận 2 1 phiếu_trắng và 0 1 phiếu không hợp_lệ Đảng chính_trị và các cuộc bầu_cử Đảng Dân_chủ Xã_hội Thuỵ_Điển đã đóng một vai_trò chủ_đạo trong nền chính_trị Thuỵ_Điển kể từ năm 1917 thời_điểm những người_dân chủ xã_hội đã khẳng_định được sức_mạnh của mình và những người cách_mạng cánh tả thành_lập đảng_phái riêng của họ Kể từ năm 1932 tới nay hầu_hết các chính_phủ nắm quyền ở Thuỵ_ĐIển đều chịu sự chi_phối của Đảng Dân_chủ Xã_hội Trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ sau thế_chiến II cho tới nay các đảng_phái cánh hữu chỉ có 5 lần đạt đủ số ghế trong Quốc_hội để có_thể lập thành chính_phủ Trong hơn 50 năm Thuỵ_Điển chỉ có 5 đảng liên_tục nhận được đủ số phiếu bầu để giành được ghế trong Quốc_hội đó là Đảng Dân_chủ Xã_hội Đảng Ôn_hoà Đảng Trung_tâm Đảng Nhân_dân Tự_do và Đảng Cánh tả trước khi Đảng Xanh trở_thành đảng thứ 6 có ghế trong Quốc_hội sau cuộc bầu_cử năm 1988 Trong cuộc bầu_cử năm 1991 trong khi Đảng Xanh bị mất ghế thì lại có hai đảng mới giành được ghế lần đầu_tiên Đảng Dân_chủ Thiên_chúa_giáo và Đảng Dân_chủ Mới_Cuộc bầu_cử năm 1994 đã chứng_kiến sự trở_lại của Đảng Xanh và sự sụp_đổ của Đảng Dân_chủ mới Mãi cho đến khi cuộc bầu_cử vào năm 2010 mới có một đảng thứ tám đảng Dân_chủ Thuỵ_Điển giành được ghế trong Riksdag_Trong cuộc tổng_tuyển_cử năm 2014 4 đảng trung hữu là Đảng Ôn_hoà Đảng Nhân_dân Tự_do Đảng Trung_tâm và Đảng Dân_chủ Thiên_chúa_giáo đã tiếp_tục hợp_thành một liên_minh cánh hữu có tên gọi là Liên_minh Thuỵ_Điển với hi_vọng có lần thứ ba liên_tiếp thắng_lợi cuộc bầu_cử Ở hai cuộc bầu_cử trước đó Liên_minh này đều đã chiến_thắng và thành_lập được chính_phủ Ở chiều ngược_lại ba đảng lớn nhất của phe_cánh tả Đảng Dân_chủ Xã_hội Đảng Xanh và Đảng Cánh tả lại tham_gia chiến_dịch bầu_cử này hoàn_toàn độc_lập chứ không còn liên_minh với nhau như cuộc bầu_cử năm 2010 Ngoài_ra bên cánh hữu còn có Đảng Dân_chủ Thuỵ_Điển là đảng cực_hữu đảng này không lập liên_minh với bất_kỳ đảng nào khác Kết_quả chung_cuộc ba đảng cánh tả lớn nhất đã vượt qua Liên_minh Thuỵ_Điển với cách_biệt là 159 ghế và 141 ghế Đảng Dân_chủ Thuỵ_Điển nhận được sự ủng_hộ lớn gấp đôi so với cuộc bầu_cử trước đó khi giành được 49 ghế còn lại Fredrik_Reinfeldt Thủ_tướng đương_nhiệm thuộc Liên_minh Thuỵ_Điển đã không_thể có nhiệm_kỳ thứ ba liên_tiếp nắm quyền Vào ngày 3 tháng 10 ông được thay_thế bởi Stefan_Löfven người đã thành_lập một chính_phủ thiểu_số bao_gồm các thành_viên của đảng Dân_chủ Xã_hội và Đảng Xanh_Tỉ lệ cử_tri đi bầu_cử ở Thuỵ_Điển luôn_luôn cao so với tiêu_chuẩn quốc_tế Mặc_dù đã có sự suy_giảm trong một_vài thập kỳ qua những cuộc bầu_cử gần đây đã ghi_nhận tỉ_lệ cử_tri đi bầu ngày_càng tăng 80 11 trong năm 2002 81 99 vào năm 2006 84 63 trong năm 2010 và 85 81 trong năm 2014 Các chính_trị_gia Thuỵ_Điển luôn nhận được sự tin_tưởng cao từ các công_dân kể từ những năm 1960 Tuy_nhiên mức_độ tin_tưởng đó đã giảm dần và hiện đang ở mức thấp hơn đáng_kể so với các nước láng_giềng Scandinavia Phân chia hành_chính Vương_quốc này được chia thành 21 hạt län Các nhiệm_vụ quản_lý_nhà_nước ở cấp tỉnh được thống_đốc hoặc thủ_hiến landshövding và chính_quyền cấp tỉnh länsstyrelse thi_hành Theo truyền_thống Thuỵ_Điển được chia ra thành ba vùng landsdelar là Götaland_Svealand và Norrland_Vùng lịch_sử thứ tư của Thuỵ_Điển cho đến năm 1809 là Österland thuộc nước Phần_Lan ngày_nay Cho đến cuộc cải_cách hành_chính do Axel_Oxenstierna tiến_hành năm 1634 các vùng này được chia là 25 khu_vực landskap 21 đơn_vị hành_chính chính_thức län không hoàn_toàn trùng_hợp với các khu_vực trên là Thành_phố lớn nhất là thủ_đô Stockholm_Các thành_phố quan_trọng khác là Göteborg_Malmö_Uppsala_Linköping Västerås_Örebro và Norrköping_Nói chung Thuỵ_Điển có_thể được chia ra làm vùng phía Nam_đông dân_cư và phát_triển nhiều hơn là vùng miền Bắc rất ít dân_cư Miền Bắc bắt_đầu từ phía bắc của các thành_phố Borlänge_Falun và Gävle khoảng trên đường nối Söderhamn_Mora_Vào khoảng năm 1900 miền Bắc_Thuỵ_Điển bắt_đầu được khai_thác Trong thời_gian từ năm 1907 đến 1937 đường_sắt Thuỵ_Điển được xây_dựng giữa Kristinehamn và Gällivare nhằm để đẩy_mạnh công_cuộc khai_thác này Việc tự quản_lý ở cấp làng_xã được phân_chia thành 2 cấp các nhiệm_vụ của làng_xã như hệ_thống trường_học phục_vụ xã_hội chăm_sóc người già và trẻ_em và hạ_tầng_cơ_sở của làng_xã thuộc về nhiệm_vụ của 289 làng kommun các khu_vực vượt quá khả_năng của từng làng_xã một như hệ_thống y_tế giao_thông trong vùng kế_hoạch_hoá giao_thông thuộc về quyền_hạn của các hội_đồng tỉnh landsting Làng_xã và các hội_đồng tỉnh dùng thuế_thu_nhập các khoản thu khác và trợ_cấp quốc_gia để chi_phí cho các hoạt_động này Quân_đội Luật_pháp được thực_thi ở Thuỵ_Điển bởi các cơ_quan của chính_phủ Cảnh_sát Thuỵ_Điển là cơ_quan của Chính_phủ liên_quan đến các vấn_đề của cảnh_sát Lực_lượng Đặc_Nhiệm Quốc_gia là một đơn_vị SWAT quốc_gia trực_thuộc Bộ Cảnh_Sát Trách_nhiệm của Cơ_quan An_ninh Thuỵ_Điển là các hoạt_động chống gián_điệp chống khủng_bố bảo_vệ hiến_pháp và bảo_vệ người_dân Försvarsmakten lực_lượng_vũ_trang Thuỵ_Điển trực_thuộc Bộ Quốc_phòng Thuỵ_Điển chịu trách_nhiệm về hoạt_động trong thời_bình của lực_lượng_vũ_trang Thuỵ_Điển Nhiệm_vụ chính của cơ_quan là đào_tạo và triển_khai lực_lượng hỗ_trợ hoà_bình ở nước_ngoài đồng_thời duy_trì khả_năng tập_trung dài_hạn vào việc bảo_vệ Thuỵ_Điển trong trường_hợp chiến_tranh Lực_lượng_vũ_trang được chia thành Lục_quân Không_quân và Hải_quân Người đứng đầu lực_lượng_vũ_trang là Tư_lệnh tối_cao Överbefälhavaren_ÖB sĩ_quan cao_cấp nhất trong cả nước Cho tới năm 1974 nhà_vua là Tư_lệnh tối_cao của quân_đội nhưng trên thực_tế trong suốt thế_kỷ 20 nhà_vua hoàn_toàn không nắm vai_trò lãnh_đạo quân_sự Cho đến thời_điểm kết_thúc Chiến_tranh_Lạnh hầu_hết nam_giới ở Thuỵ_Điển đều phải thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự bắt_buộc khi họ đủ tuổi Đến ngày 1 tháng bảy năm 2010 Thuỵ_Điển bãi_bỏ chế_độ nghĩa_vụ_quân_sự bắt_buộc chuyển sang chế_độ nghĩa_vụ_quân_sự tự_nguyện Điều này khiến cho tổng_số quân hiện dịch của lực_lượng_vũ_trang Thuỵ_Điển chỉ còn khoảng 60 000 người Con_số này thua xa những năm 1980 thời_điểm trước sự sụp_đổ của Liên_Xô với 1 000 000 quân Tuy_nhiên ngày 11 tháng 12 năm 2014 do căng_thẳng ở khu_vực Baltic chính_phủ Thuỵ_Điển khôi_phục lại một phần hệ_thống nghĩa_vụ_quân_sự bắt_buộc đào_tạo bồi_dưỡng Ngày 2 tháng 3 năm 2017 chính_phủ Thuỵ_Điển khôi_phục lại hoàn_toàn chế_độ nghĩa_vụ_quân_sự bắt_buộc bắt_đầu có hiệu_lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2018 Các lực_lượng Thuỵ_Điển đã tham_gia vào những hoạt_động gìn_giữ hoà_bình tại Cộng_hoà Dân_chủ Congo Síp Bosnia_và_Herzegovina Kosovo Liberia Liban Afghanistan và Chad Quan_hệ ngoại_giao Trong suốt thế_kỷ 20 chính_sách đối_ngoại của Thuỵ_Điển dựa trên nguyên_tắc không liên_kết trong thời_bình và trung_lập trong thời_chiến Nguyên_tắc trung_lập của Thuỵ_Điển đã bắt_nguồn từ thế_kỷ 19 khi đất_nước này đã không ở trong trạng_thái chiến_tranh kể từ khi kết_thúc chiến_dịch chống lại Na_Uy vào năm 1814 Trong Thế_chiến thứ hai Thuỵ_Điển đứng ngoài cuộc_chiến và không gia_nhập cả hai phe Đồng_minh cũng như phe Trục Tuy_nhiên sự trung_lập của quốc_gia này trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai vẫn còn đang là một chủ_đề gây tranh_cãi Trong một_số trường_hợp Thuỵ_Điển đã cho_phép quân_đội Đức Quốc xã sử_dụng hệ_thống đường_sắt của họ để vận_chuyển quân_đội và hàng_hoá đặc_biệt là quặng sắt từ mỏ ở phía bắc Thuỵ_Điển một nguyên_liệu tối quan_trọng đối_với bộ_máy chiến_tranh của Đức Tuy_nhiên Thuỵ_Điển cũng gián_tiếp góp_phần bảo_vệ Phần_Lan trong Chiến_tranh mùa đông và đã đồng_ý cho quân Đồng_minh được đào_tạo binh_lính Na_Uy và Đan_Mạch ở Thuỵ_Điển sau năm 1943 Trong những năm đầu Chiến_tranh_Lạnh Thuỵ_Điển kết_hợp chính_sách không liên_kết và một sự tham_gia thấp trong các vấn_đề quốc_tế với chính_sách an_ninh dựa trên quốc_phòng mạnh_mẽ Nhiệm_vụ của quân_đội Thuỵ_Điển là ngăn_chặn mọi cuộc tấn_công vào quốc_gia này Đồng_thời nước này duy_trì một mối quan_hệ gần_gũi không chính_thức với khối phương Tây đặc_biệt là trong lĩnh_vực trao_đổi thông_tin tình_báo Năm 1952 một chiếc DC 3 của Thuỵ_Điển bị bắn rơi trên Biển Baltic bởi một máy_bay_phản_lực Mig 15 của Liên_Xô Sau đó một cuộc điều_tra cho thấy chiếc máy_bay này thực_sự đã thu_thập thông_tin cho NATO Một chiếc máy_bay khác máy_bay tìm_kiếm và cứu_hộ Catalina được gửi đi vài ngày sau đó và đã bị Liên_Xô bắn hạ Thủ_tướng Olof_Palme đã có chuyến thăm chính_thức tới Cuba trong những năm 1970 trong đó ông lên_án chính_phủ của Fulgencio_Batista và ca_ngợi những người cộng_sản cách_mạng Cuba và Căm pu chia trong một bài phát_biểu Bắt_đầu từ cuối những năm 1960 Thuỵ_Điển đã cố_gắng đóng một vai_trò tích_cực hơn quan_trọng hơn và độc_lập hơn trong quan_hệ quốc_tế Họ đã có những đóng_góp đáng_kể trong nỗ_lực giữ_gìn hoà_bình quốc_tế đặc_biệt là thông_qua Liên_Hợp_Quốc cũng như hỗ_trợ cho các nước nghèo thuộc thế_giới_thứ ba Vào ngày 27 tháng 10 năm 1981 một tàu_ngầm lớp Whiskey_U 137 của Liên_bang Xô_viết bị mắc_cạn gần căn_cứ hải_quân tại Karlskrona ở miền nam Thuỵ_ĐIển Vụ_việc đã gây ra một cuộc khủng_hoảng ngoại_giao giữa Thuỵ_Điển và Liên_Xô Sau vụ ám_sát Olof_Palme năm 1986 và sự kết_thúc của Chiến_tranh_Lạnh Thuỵ_Điển đã thực_hiện một chính_sách đối_ngoại mang tính truyền_thống hơn Tuy_nhiên đất_nước vẫn hoạt_động tích_cực trong các nhiệm_vụ gìn_giữ hoà_bình và duy_trì một ngân_sách đáng_kể dành cho viện_trợ nước_ngoài Từ năm 1995 Thuỵ_Điển đã trở_thành một thành_viên của Liên_minh châu_Âu và trong bối_cảnh tình_hình an_ninh thế_giới có những biến_đổi mới chính_sách đối_ngoại của Thuỵ_Điển đã có sự điều_chỉnh qua đó Thuỵ_Điển đóng một vai_trò tích_cực hơn trong vấn_đề hợp_tác bảo_đảm an_ninh trên toàn châu_Âu_Thuỵ_Điển thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với Việt_Nam ngày 11 tháng 1 năm 1969 Địa_lý Thuỵ_Điển có biên_giới với biển Kattegatt các quốc_gia Na_Uy và Phần_Lan và Biển Đông_Thuỵ_Điển_Hai đảo lớn của Biển Đông thuộc về Thuỵ_Điển là Gotland khoảng 3 000 km² và Öland khoảng 1 300 km² Ngoài_ra Thuỵ_Điển còn có khoảng 221 800 đảo làm cho đất_nước này trở_thành quốc_gia có nhiều đảo nhất thế_giới Chiều dài lớn nhất từ Bắc đến Nam là 1 572 km từ Đông sang Tây là 499 km Trong khi địa_hình đất_nước phần_lớn là bằng_phẳng hay có đồi thì dọc theo biên_giới với Na_Uy là dãy núi Scandinavia_Skanderna cao đến trên 2 000 m với đỉnh_cao nhất là Kebnekaise 2 111 m Có rất nhiều vườn_quốc_gia rải_rác trên toàn nước Địa_hình Miền Nam và Trung_Thuỵ_Điển_Götaland và Svealand hai vùng mà chỉ bao_gồm 2 5 Thuỵ_Điển được chia từ Nam đến Bắc ra thành 3 vùng_đất lớn Miền Bắc_Thuỵ_Điển bao_gồm 3 5 còn lại của Thuỵ_Điển được chia từ Đông sang Tây ra thành 3 vùng có phong_cảnh khác nhau Phần cực Nam tỉnh Skåne là phần đất nối_tiếp của vùng đồng_bằng miền Bắc nước Đức và Đan_Mạch Điểm thấp nhất của Thuỵ_Điển với 2 4 m dưới mặt_biển cũng ở Schonen_Trải dài từ phía bắc của vùng này là cao_nguyên Nam_Thuỵ_Điển miền đất nhiều đồi với rất nhiều hồ có hình_dáng dài được hình_thành qua xói_mòn của thời_kỳ băng_hà Vùng_đất lớn thứ ba là vùng trũng Trung_Thuỵ_Điển là một vùng bằng_phẳng nhưng lại bị chia_cắt nhiều với các đồng_bằng lớn đồi_núi vịnh hẹp và nhiều hồ trong đó có 4 hồ lớn nhất Thuỵ_Điển là Vänern_Vättern_Mälaren và Hjälmaren_Phía tây của Bắc_Thuỵ_Điển là dãy núi Bắc_Âu là biên_giới với Na_Uy có chiều cao từ 1 000 m đến 2 000 m trên mực nước_biển Trên dãy núi Bắc_Âu là ngọn núi cao nhất Thuỵ_Điển ngọn núi Kebnekaise 2 111 m Nối_liền về phía Đông là vùng_đất lớn nhất của Thuỵ_Điển Dọc theo dãy núi là các vùng cao_nguyên rộng_lớn ở độ cao 600 m đến 700 m trên mực nước_biển và chuyển_tiếp sang thành một vùng_đất có nhiều đồi với địa_thế mấp_mô thấp dần đi về phía Đông_Các mỏ lớn sắt đồng kẽm chì của Thuỵ_Điển cũng nằm trong vùng_đất này Các sông lớn của Thuỵ_Điển đều bắt_nguồn từ dãy núi Bắc_Âu và chảy gần như song_song với nhau qua các đồng_bằng về hướng Biển Đông_Dọc theo bờ Biển Đông là vùng_đất bằng_phẳng bị chia_cắt giữa Härnösand và Örnsköldsvik bởi một nhánh núi Höga kusten Các sông dài nhất của Thuỵ_Điển là Klarälven_Torneälv_Dalälven_Umeälv và Ångermanälven_Khí hậu So với vị_trí địa_lý khí_hậu của Thuỵ_Điển tương_đối ôn_hoà vì trước_tiên là do gần Đại_Tây_Dương với dòng hải_lưu Gơn strim ấm_áp Phần_lớn nước Thuỵ_Điển có khí_hậu ẩm mưa nhiều và nhiệt_độ tương_đối ít thay_đổi giữa mùa đông và mùa hè Tại miền nam Thuỵ_Điển được cây lá rộng chi_phối rừng lá kim phát_triển ở phía bắc với thông và vân sam thống_trị cảnh_quan Vì Thuỵ_Điển nằm giữa 55 vĩ_độ và 69 vĩ_độ và một phần ở trong vòng cực Bắc nên sự cách_biệt giữa ánh_sáng ban_ngày dài trong mùa hè và ban_đêm dài trong mùa đông rất lớn Ở phần phía bắc với sự xuất_hiện của nhiều núi và biểu_hiện của khí_hậu cận cực mùa đông_lạnh hơn và tuyết rơi nhiều hơn so với miền nam Vào một phần của mùa hè mặt_trời sẽ xuất_hiện tới nữa đêm hoặc không lặn và vào mùa đông mặt_trời chỉ xuất_hiện trong vài giờ hoặc không xuất_hiện Lượng mưa trung_bình hàng năm là khoảng 1 000 mm với lượng mưa tương_đối lớn ở phía tây cao_nguyên Småland và bờ biển phía tây Tháng_giêng nhiệt_độ trung_bình ban_ngày vào_khoảng 0 độ C ở phía nam nhiệt_độ âm ở miền trung và 16 độ C ở phía bắc Vào tháng bảy nhiệt động trong bình vào_khoảng 17 18 độ C ở Götaland och Svealand và chỉ hơn 10 độ C ở phía cực bắc của Thuỵ_Điển Nhiệt_độ thấp nhất được ghi_nhận ở Thuỵ_Điển là và ngày 2 tháng 2 năm 1966 ở Vuoggatjålme_Lappland với 52 6 độ C Nhiệt_độ cao nhất được ghi_nhận là 38 độ C ở Ultuna_Uppland ngày 9 tháng 7 năm 1933 và Målilla_Småland ngày 29 tháng 6 năm 1947 Hệ thực_vật và động_vật Miền Bắc_Thuỵ_Điển có nhiều rừng cây lá kim rộng_lớn càng về phía Nam thì càng có nhiều rừng tạp Tại miền Nam_Thuỵ_Điển các rừng cây lá rộng đã phải nhường chỗ cho canh_nông hay được thay_thế bằng cây lá kim vì chúng có độ tăng_trưởng nhanh hơn Hai đảo Gotland và Öland có một hệ thực_vật đa_dạng gây nhiều ấn_tượng đặc_biệt là có rất nhiều loài hoa_lan Heo rừng và Hươu đỏ Cervus elaphus phân_bố ở đây nhiều Heo rừng tuy đã bị tiêu_diệt trong tự_nhiên vào cuối thế_kỷ XIX nhưng sau khi thoát ra khỏi được các khu_vực cấm săn_bắn đã lại phát_triển đến một dân_số có_thể tự sống được Các dã_thú như gấu sói và linh_miêu đã phát_triển trở_lại trong những năm gần đây nhờ vào các quy_định bảo_vệ môi_trường nghiêm_ngặt Năm 1910 Thuỵ_Điển là quốc_gia đầu_tiên của châu_Âu thành_lập các vùng bảo_vệ thiên_nhiên và cho đến ngày hôm_nay vẫn luôn_luôn bảo_vệ thiên_nhiên của đất_nước Người Thuỵ_Điển có ý_thức bảo_vệ môi_trường rất cao Kinh_tế Thuỵ_Điển đứng thứ 7 thế_giới về GDP tổng_sản_phẩm quốc_nội bình_quân đầu người và công_dân nước này được hưởng một mức_sống rất cao Kinh_tế Thuỵ_Điển là một nền kinh_tế hỗn_hợp theo định_hướng xuất_khẩu Gỗ thuỷ_điện và quặng sắt là những nguồn tài_nguyên quan_trọng nhất của Thuỵ_Điển Lĩnh_vực kỹ_thuật của Thuỵ_Điển chiếm 50 sản_lượng và xuất_khẩu trong khi viễn_thông công_nghiệp ô_tô và các ngành công_nghiệp dược_phẩm cũng rất quan_trọng Thuỵ_Điển là nước xuất_khẩu vũ_khí đứng thứ 9 trên thế_giới Nông_nghiệp chiếm 2 trong cơ_cấu GDP và tổng_số lao_động Thuỵ_Điển cũng là một trong những nước có tỉ_lệ người_dân sử_dụng điện_thoại và truy_cập internet cao nhất trên thế_giới Năm 2010 hệ_số Gini thu_nhập của Thuỵ_Điển thấp thứ ba trong số các nước phát_triển 0 25 cao hơn một_chút so với Nhật_Bản và Đan_Mạch cho thấy Thuỵ_Điển có sự bất_bình_đẳng thu_nhập ở mức thấp Tuy_nhiên hệ_số Gini tài_sản của Thuỵ_Điển lại lên tới 0 853 cao thứ hai trong các nước phát_triển và cao hơn mức trung_bình của châu_Âu và Bắc_Mỹ cho thấy sự bất_bình_đẳng tài_sản ở mức khá cao Về cơ_cấu nền kinh_tế Thuỵ_Điển được đặc_trưng bởi một khu_vực chế_tạo quy_mô lớn tập_trung tri_thức và định_hướng xuất_khẩu các ngành dịch_vụ kinh_doanh ngày_càng phát_triển nhưng quy_mô vẫn tương_đối nhỏ và một ngành dịch_vụ công lớn theo tiêu_chuẩn quốc_tế Các tổ_chức lớn cả về sản_xuất và dịch_vụ đều thống_trị nền kinh_tế Thuỵ_Điển Các ngành sản_xuất công_nghệ_cao và trung_bình chiếm khoảng 9 9 tổng_số GDP 20 công_ty lớn nhất Thuỵ_Điển tính theo doanh_thu vào năm 2007 là Volvo_Ericsson_Vattenfall_Skanska Sony Ericsson_Mobile_Communications_AB Svenska_Cellulosa_Aktiebolaget_Electrolux Volvo_Personvagnar_TeliaSonera_Sandvik Scania_ICA_Hennes_Mauritz IKEA Nordea_Preem_Atlas_Copco Securitas_Nordstjernan và SKF 20 công_ty lớn nhất Thuỵ_Điển tính theo doanh_thu vào năm 2013 là Volvo_Ericsson_Vattenfall_Skanska Hennes_Mauritz_Electrolux_Volvo Personvagnar_Preem_TeliaSonera_Sandvik ICA Atlas_Copco_Nordea_Svenska Cellulosa_Aktiebolaget_Scania_Securitas Nordstjernan_SKF_ABB_Norden Holding and Sony Mobile_Communications_AB_Phần lớn các ngành công_nghiệp của Thuỵ_Điển thuộc quyền kiểm_soát của tư_nhân không giống như nhiều nước phương Tây khác và hầu_hết các doanh_nghiệp thuộc sở_hữu của nhà_nước có tầm quan_trọng rất nhỏ Ước_tính khoảng 4 5 triệu người_dân Thuỵ_Điển hiện có việc_làm và khoảng một phần ba lực_lượng lao_động tại Thuỵ_Điển đã hoàn_thành giáo_dục đại_học Xét về GDP mỗi giờ làm_việc thước_đo năng_suất của một quốc_gia khi không tính đến tỷ_lệ thất_nghiệp hoặc số giờ làm_việc mỗi tuần thì Thuỵ_Điển đứng thứ chín trên thế_giới vào năm 2006 với 31 USD so với 22 USD ở Tây_Ban_Nha và 35 USD ở Hoa_Kỳ Thuỵ_Điển là nước dẫn_đầu thế_giới về các khoản trợ_cấp hưu_trí và các vấn_đề về lương hưu ở Thuỵ_Điển là tương_đối ít so với một_số nước Tây_Âu khác Một người lao_động điển_hình của Thuỵ_Điển sẽ chỉ còn nhận được 40 chi_phí lao_động của họ sau khi nộp thuế Tỉ_lệ ngân_sách thu được từ thuế trong GDP của Thuỵ_Điển đạt tới 52 3 vào năm 1990 Nước này phải đối_mặt với cuộc khủng_hoảng ngân_hàng và bất_động_sản trong hai năm 1990 1991 và do_đó đã thông_qua cải_cách thuế năm 1991 để thực_hiện cắt_giảm thuế và mở_rộng cơ_sở thuế theo thời_gian Từ năm 1990 tỉ_lệ thu thuế trên GDP của Thuỵ_Điển đã giảm với tổng mức thuế đánh vào nhóm người có thu_nhập cao đã giảm nhiều nhất Trong năm 2010 thì 45 8 GDP của Thuỵ_Điển có được từ việc thu thuế cao thứ hai trong số các nước OECD và gần gấp đôi so với tỷ_lệ ở Mỹ và Hàn_Quốc Thuỵ_Điển là nền kinh_tế đứng thứ tư thế_giới về tính cạnh_tranh theo Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu 2012 2013 của Diễn_đàn Kinh_tế Thế_giới Thuỵ_Điển là quốc_gia đứng hàng_đầu trong Chỉ_số Kinh_tế Xanh toàn_cầu năm 2014 GGEI Thuỵ_Điển được xếp thứ tư trong Niên_giám cạnh_tranh thế_giới IMD 2013 Dù đã gia_nhập EU Thuỵ_Điển tiếp_tục duy_trì đồng_tiền riêng của mình đồng krona Thuỵ_Điển SEK do dân Thuỵ_Điển đã chống lại việc đưa euro trở_thành đồng_tiền chính_thức của quốc_gia sau một cuộc trưng_cầu_dân_ý được tổ_chức vào năm 2003 Riksbank_Thuỵ_Điển được thành_lập năm 1668 và là ngân_hàng trung_ương lâu_đời nhất trên thế_giới hiện đang tập_trung vào nhiệm_vụ ổn_định giá với mục_tiêu duy_trì mức lạm_phát ở ngưỡng 2 Theo khảo_sát kinh_tế của Thuỵ_Điển năm 2007 thực_hiện bởi OECD từ giữa những năm 1990 Thuỵ_Điển luôn nằm trong số những nước có tỉ_lệ lạm_phát trung_bình thấp nhất châu_Âu_Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Thuỵ_Điển là Đức Hoa_Kỳ Na_Uy Anh Đan_Mạch và Phần_Lan Trong nửa sau của thế_kỷ XIX mặc_dầu đã có xây_dựng đường_sắt Thuỵ_Điển vẫn còn là một quốc_gia nông_nghiệp rõ_rệt với 90 dân_số sống nhờ vào nông_nghiệp Mãi cho đến thập_niên cuối_cùng của thế_kỷ XIX mới có công_nghiệp_hoá rộng_lớn làm cơ_sở cho một xã_hội công_nghiệp hiện_đại cho đến cuộc khủng_hoảng_kinh_tế thế_giới năm 1929 Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Thuỵ_Điển trở_thành một trong những quốc_gia công_nghiệp dẫn_đầu của thế_giới Việc phát_triển công_nghiệp đạt đến đỉnh_cao vào giữa thập_niên 1960 từ thập_niên 1970 số người lao_động trong công_nghiệp giảm xuống trong khi khu_vực dịch_vụ tăng_trưởng thêm Trong năm 2012 nông_nghiệp chỉ chiếm hơn 1 8 của tổng_sản_phẩm quốc_nội tỷ_lệ của khu_vực công_nghiệp là 27 4 trong khi 70 7 của tổng_sản_phẩm quốc_nội là do khu_vực dịch_vụ tạo nên Tính đến năm 2016 GDP của Thuỵ_Điển đạt 517 440 USD đứng thứ 23 thế_giới và đứng thứ 10 châu_Âu_Năm 2017 mức tăng_trưởng GDP của Thuỵ_Điển là 2 4 Nông_nghiệp và lâm_nghiệp Nền nông_nghiệp Thuỵ_Điển mang dấu_ấn của những điều_kiện về địa_chất và của khí_hậu Khoảng 10 diện_tích quốc_gia được sử_dụng trong nông_nghiệp 90 diện_tích trồng_trọt là ở miền Nam và miền Trung của Thuỵ_Điển Một phần_lớn các công_ty trong nông_nghiệp là sở_hữu gia_đình Được trồng nhiều nhất là ngũ_cốc khoai_tây và các loại cây cho dầu Thế nhưng hơn phân_nửa thu_nhập trong nông_nghiệp 58 là từ chăn_nuôi mà nhiều nhất là sản_xuất sữa Trợ_giá nông_nghiệp của Liên_minh châu_Âu chiếm 24 thu_nhập 3 4 các công_ty nông_nghiệp đều có rừng và kết_hợp nông_nghiệp với lâm_nghiệp Do Thuỵ_Điển là một trong những nước giàu rừng nhất thế_giới 25 diện_tích quốc_gia là rừng nên lâm_nghiệp cũng đóng vai_trò quan_trọng trong nền kinh_tế Khai_thác mỏ và công_nghiệp Thuỵ_Điển giàu về khoáng_sản và đã bắt_đầu khai_thác từ thời_kỳ Trung_Cổ Sau cuộc khủng_hoảng sắt và thép của thập_niên 1970 quặng sắt chỉ còn được khai_thác ở Norrland thành_phố Kiruna và được xuất_khẩu Đồng chì và kẽm đều vượt quá nhu_cầu trong nước gấp nhiều lần và cũng được xuất_khẩu trong khi bạc chỉ đáp_ứng được 60 và vàng 80 nhu_cầu trong nước Cũng còn có nhiều dự_trữ quặng nhưng việc khai_thác trong thời_gian này không có hiệu_quả kinh_tế Điểm đặc_biệt của nền công_nghiệp Thuỵ_Điển là thành_phần của các công_ty lớn tương_đối cao Sau một cuộc khủng_hoảng vào đầu những năm 1990 sản_xuất giảm 10 trong vòng 2 năm công_nghiệp bắt_đầu phục_hồi Các ngành công_nghiệp lớn nhất là chế_tạo xe_cơ_giới chiếm 13 giá_trị sản_xuất năm 1996 với các công_ty như Volvo_Scania_Saab và Saab_AB máy_bay và kỹ_thuật du_hành_vũ_trụ công_nghiệp gỗ và giấy cũng chiếm 13 giá_trị sản_xuất với 4 công_ty lớn chế_tạo_máy 12 với các công_ty như Electrolux_SKF_Tetra_Pak Alfa_Laval và công_nghiệp điện điện_tử 19 với các công_ty chiếm ưu_thế là_Ericsson và ABB Dịch_vụ Khu_vực dịch_vụ đóng_góp 70 của tổng_sản_phẩm quốc_nội mà trước_tiên là do khu_vực nhà_nước đã tăng_trưởng rất mạnh trong các thập_niên gần đây Mặc_dù vậy khu_vực dịch_vụ tư_nhân vẫn chiếm hơn 2 3 sản_lượng Ngoại_thương Kinh_tế Thuỵ_Điển phụ_thuộc mạnh vào ngoại_thương Trong năm 2017 các nước xuất_khẩu chính là Đức 11 Na_Uy 10 2 Phần_Lan 6 9 Hoa_Kỳ 6 8 Đan_Mạch 6 8 Vương_quốc_Anh 6 2 Hà_Lan 5 4 Trung_Quốc 4 6 Các sản_phẩm nhập_khẩu quan_trọng nhất là máy_móc xăng_dầu và các sản_phẩm dầu_mỏ hoá_chất phương_tiện cơ_giới sắt thép thực_phẩm quần_áo Tỷ_lệ đầu_tư trực_tiếp của nước_ngoài tại Thuỵ_Điển tương_đối cao Nguyên_nhân là do một số_ít tập_đoàn kinh_doanh quốc_tế chiếm thế áp_đảo trong nền kinh_tế của Thuỵ_Điển Vào_khoảng 50 tập_đoàn chiếm 2 3 xuất_khẩu của Thuỵ_Điển Năng_lượng Thị_trường năng_lượng của Thuỵ_Điển phần_lớn được tư_nhân_hoá Thị_trường năng_lượng Bắc_Âu là một trong những thị_trường năng_lượng tự_do đầu_tiên ở châu_Âu được giao_dịch tại NASDAQ OMX Commodities_Europe và Nord_Pool_Spot_Năm 2006 trong tổng_sản_lượng điện 139 TWh của Thuỵ_Điển thì có 61 TWh 44 được sản_xuất từ thuỷ_điện 65 TWh 47 được sản_xuất bằng năng_lượng hạt_nhân Đồng_thời việc sử_dụng nhiên_liệu sinh_học than_bùn cũng sản_xuất được 13 TWh 9 điện trong khi năng_lượng gió sản_xuất 1 TWh 1 Cuộc khủng_hoảng dầu_mỏ năm 1973 đã tăng_cường nỗ_lực của Thuỵ_Điển nhằm giảm sự phụ_thuộc vào nhiên_liệu hoá_thạch nhập_khẩu Kể từ đó điện chủ_yếu được sản_xuất từ thuỷ_điện và năng_lượng hạt_nhân Tuy_nhiên năng_lượng hạt_nhân đã dần bị hạn_chế Ngoài_ra tai_nạn của Trạm phát_điện hạt_nhân Three_Mile_Island_Hoa Kỳ đã thúc_giục Riksdag đưa ra quy_định cấm xây thêm các nhà_máy điện hạt_nhân mới Vào tháng 3 năm 2005 một cuộc thăm_dò ý_kiến cho thấy 83 chính_trị_gia ủng_hộ việc giảm sự phụ_thuộc vào dầu_mỏ khí_thiên_nhiên và các nguyên_liệu hoá_thạch ở Thuỵ_Điển đồng_thời giảm điện hạt_nhân và đầu_tư hàng tỷ đô_la vào năng_lượng tái_tạo và năng_lượng hiệu_quả Nước này đã nhiều năm theo_đuổi một chiến_lược đánh thuế gián_tiếp như là một phần của chính_sách môi_trường bao_gồm cả thuế năng_lượng nói_chung và thuế carbon dioxide Vào năm 2014 Thuỵ_Điển là một nước xuất_khẩu ròng điện với lợi_nhuận 16 TWh sản_lượng từ các nhà_máy điện gió đã tăng lên đến 11 5 TWh_Du lịch Du_lịch tham_gia đóng_góp vào_khoảng 3 4 tỉ USD năm 2000 trong tổng_sản_phẩm quốc_nội 4 5 khách du_lịch là người trong nước và chỉ có 1 5 là đến từ nước_ngoài Trong số khách du_lịch từ nước_ngoài năm 1998 23 đến từ Đức 19 từ Đan_Mạch 10 từ Na_Uy 9 từ Anh và 9 từ Hà_Lan An_sinh xã_hội Thuỵ_Điển là một trong những nhà_nước phúc_lợi phát_triển cao nhất trên thế_giới Theo báo_cáo của OECD năm 2012 quốc_gia này có mức chi_tiêu dành cho phúc_lợi xã_hội cao thứ hai theo tỷ_lệ_phần_trăm GDP chỉ xếp sau Pháp 27 3 và 28 4 và chi_tiêu phúc_lợi xã_hội công_cộng và tư_nhân ở mức 30 2 GDP chỉ xếp sau Pháp và Bỉ tương_ứng là 31 3 và 31 0 Thuỵ_Điển dành 6 3 GDP của nước này cao thứ 9 trong số 34 nước OECD để cung_cấp quyền tiếp_cận giáo_dục bình_đẳng cho mọi người_dân Quốc_gia này cũng dành khoảng 10 GDP cho hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ Sau Thế_chiến II các chính_phủ của Thuỵ_Điển đã liên_tục mở_rộng nhà_nước phúc_lợi bằng cách tăng các loại thuế Trong giai_đoạn này kinh_tế của Thuỵ_Điển cũng là một trong những nền kinh_tế đạt mức tăng_trưởng cao nhất Một loạt các cải_cách xã_hội liên_tiếp đã biến Thuỵ_Điển trở_thành một trong những đất_nước bình_đẳng và phát_triển nhất trên Trái_Đất Sự tăng_trưởng nhất_quán của nhà_nước phúc_lợi đã dẫn đến thành_quả rực_rỡ hiện_nay là người Thuỵ_Điển được hưởng một mức_sống rất cao chất_lượng cuộc_sống của người_dân Thuỵ_Điển đứng hàng_đầu thế_giới Ngày_nay Thuỵ_Điển luôn đứng đầu trong các bảng xếp_hạng quốc_gia về y_tế giáo_dục và phát_triển con_người vượt xa một_số nước giàu hơn ví_dụ như Hoa_Kỳ Tuy_nhiên từ thập_niên 1970 trở đi mức tăng_trưởng GDP của Thuỵ_Điển đã có sự giảm so với các nước công_nghiệp khác và thứ_hạng về thu_nhập bình_quân đầu người của nước này đã tụt từ vị_trí thứ 4 xuống vị_trí thứ 14 thế_giới chỉ trong vài thập_kỷ Từ giữa những năm 1990 đến nay tăng_trưởng kinh_tế của Thuỵ_Điển đã một lần nữa có sự tăng_tốc và đạt mức cao hơn so với hầu_hết các nước công_nghiệp khác kể_cả Mỹ trong 15 năm qua Một báo_cáo của Chương_trình Phát_triển Liên_Hợp_Quốc dự_đoán rằng Chỉ_số phát_triển con_người của Thuỵ_Điển sẽ giảm từ 0 949 trong năm 2010 xuống còn 0 906 vào năm 2030 Thuỵ_Điển bắt_đầu làm chậm lại sự mở_rộng của nhà_nước phúc_lợi trong những năm 1980 Gần đây Thuỵ_Điển đã áp_dụng các chính_sách mang hơi_hướng chủ_nghĩa tân_tự_do như tư_nhân_hoá tài_chính_hoá và bãi_bỏ các quy_định ngặt_nghèo của nhà_nước đối_với nền kinh_tế Chính_phủ Thuỵ_Điển hiện_nay đang tiếp_tục xu_hướng khôi_phục vừa_phải các cải_cách xã_hội trước_đây Cũng kể từ giữa những năm 1980 mức_độ bất_bình_đẳng ở Thuỵ_Điển đã tăng nhanh hơn so với tất_cả các quốc_gia phát_triển khác theo OECD Tình_trạng này xảy ra chủ_yếu là do việc giảm phúc_lợi của nhà_nước và sự chuyển_dịch sang tư_nhân_hoá các dịch_vụ công Theo Barbro_Sorman một nhà hoạt_động của Đảng Cánh tả đối_lập Người giàu đang ngày_càng giàu hơn và người nghèo đang trở_nên nghèo hơn Thuỵ_Điển bắt_đầu trở_nên giống như Mỹ Tuy_nhiên rõ_ràng là Thuỵ_Điển vẫn còn bình_đẳng hơn nhiều so với hầu_hết các quốc_gia khác Hệ_thống an_sinh xã_hội của Thuỵ_Điển chủ_yếu được quản_lý bởi Cơ_quan Bảo_hiểm_xã_hội Thuỵ_Điển và bao_gồm rất nhiều phúc_lợi khác nhau Những khoản trợ_cấp chủ_yếu bao_gồm BULLET Barnbidrag khoản trợ_cấp dành cho trẻ_em từ khi mới sinh cho đến khi 16 tuổi trợ_cấp cũng có sẵn dành cho sinh_viên lớn_tuổi được trao cho các bậc cha_mẹ để giảm gánh nặng phải nuôi con Khoản trợ_cấp này thường là 1500 SEK tức 165 USD tháng cho mỗi đứa trẻ BULLET Föräldrapenning_Khoản tiền trợ_cấp dành cho các cặp cha_mẹ nghỉ_phép để chăm_sóc đứa con mới sinh của họ Mỗi cặp vợ_chồng mới sinh con sẽ được nghỉ làm 480 ngày liên_tiếp tức 16 tháng kèm theo khoản tiền này Ngoài_ra còn có một khoản trợ_cấp chăm_sóc trẻ_em vårdbidrag dành cho các cặp vợ_chồng có con bị mắc bệnh BULLET Bostadsbidrag_Trợ cấp nhà ở cho bất_kỳ ai không có khả_năng mua nhà ở BULLET Sjukpenning_Sjukersättning_Aktivitetsersättning và Handikappersättning_Khoản trợ_cấp dành cho người bị bệnh hoặc bị khuyết_tật và không_thể làm_việc BULLET Arbetslöshetsersättning_Khoản trợ_cấp dành cho người thất_nghiệp thời_gian giới_hạn 300 ngày năm ngày_một tuần có nghĩa là 60 tuần BULLET Ålderspension_Garantipension_Khoản trợ_cấp cho những người đã nghỉ hưu BULLET Försörjningsstöd_Khoản trợ_cấp dành cho bất_cứ ai không_thể có được một mức_sống hợp_lý Giao_thông Thuỵ_Điển có 162 707 km 101 101 dặm đường trải nhựa và 1 428 km 887 mi đường_cao_tốc Đường_cao_tốc chạy ngang qua lãnh_thổ Thuỵ_Điển và qua Cầu Øresund để đến Đan_Mạch Nhiều tuyến đường_cao_tốc mới vẫn đang được xây_dựng và một tuyến đường_cao_tốc mới từ Uppsala đến Gävle đã được hoàn_thành vào ngày 17 tháng 10 năm 2007 Thuỵ_Điển duy_trì giao_thông tay_trái Vänstertrafik trong tiếng Thuỵ_Điển từ khoảng năm 1736 và tiếp_tục duy_trì đến thế_kỷ 20 Các cử_tri đã từ_chối chuyển sang giao_thông tay_phải vào năm 1955 nhưng sau khi Riksdag thông_qua luật vào năm 1963 sự thay_đổi đã diễn ra vào ngày 3 tháng 9 năm 1967 được biết đến bằng tiếng Thuỵ_Điển là Dagen_H_Kể từ đó Thuỵ_Điển thực_hiện quy_tắc giao_thông tay_phải Tàu_điện_ngầm Stockholm là hệ_thống tàu_điện_ngầm duy_nhất ở Thuỵ_Điển và phục_vụ trong thành_phố thủ_đô Stockholm với 100 nhà_ga Thị_trường vận_tải đường_sắt được tư_nhân_hoá nhưng trong khi có nhiều doanh_nghiệp tư_nhân các nhà_điều_hành lớn nhất vẫn thuộc sở_hữu của nhà_nước Các hạt county có trách_nhiệm về tài_chính vé và tiếp_thị cho các chuyến tàu địa_phương Các nhà_điều_hành lớn bao_gồm SJ Veolia_Transport_DSB_Green Cargo_Tågkompaniet và Inlandsbanan_Hầu hết mạng_lưới đường_sắt đều do Trafikverket sở_hữu và điều_hành Các sân_bay lớn nhất của Thuỵ_Điển bao_gồm sân_bay Stockholm_Arlanda 16 1 triệu hành_khách trong năm 2009 cách Stockholm 40 km về phía bắc sân_bay Göteborg_Landvetter 4 3 triệu hành_khách trong năm 2008 và sân_bay Stockholm_Skavsta 2 0 triệu hành_khách Nhân_khẩu Dân_số Tổng dân_số của Thuỵ_Điển là 10 142 686 người vào ngày 31 tháng 3 năm 2018 Dân_số Thuỵ_Điển đã vượt mốc 9 triệu người vào ngày 12 tháng 8 năm 2004 và 9 5 triệu vào mùa xuân năm 2012 theo Thống_kê Thuỵ_Điển Mật_độ dân_số là 22 5 người km² 58 2 mỗi dặm vuông trong đó mật_độ dân_số ở miền nam của đất_nước cao hơn đáng_kể so với miền bắc Khoảng 85 dân_số sống ở các đô_thị Thành_phố thủ_đô Stockholm có dân_số khoảng 950 000 người chưa bao_gồm dân_số của vùng đô_thị Các thành_phố lớn thứ hai và thứ ba là Gothenburg và Malmö_Vùng đô_thị Gothenburg chỉ có hơn một_triệu cư_dân và phần phía tây của Scania dọc theo Öresund cũng có số dân tương_tự Vùng đô_thị Copenhagen và Skåne nằm ở biên_giới Đan_Mạch Thuỵ_Điển xung_quanh Öresund mà thành_phố Malmö là một phần khu_vực này trước_đây gọi là Vùng Öresund có dân_số 4 triệu người Bên cạnh các thành_phố lớn các khu_vực có mật_độ dân_số cao hơn đáng_kể so với phần còn lại của đất_nước bao_gồm khu_vực nông_nghiệp của Östergötland vùng bờ biển phía tây khu_vực xung_quanh hồ Mälaren và khu_vực nông_nghiệp quanh Uppsala_Norrland chiếm khoảng 60 lãnh_thổ Thuỵ_Điển có mật_độ dân_số rất thấp dưới 5 người mỗi km2 Vùng núi cao và hầu_hết các vùng ven biển xa_xôi hầu_như không có dân_cư Ở những vùng rộng_lớn phía tây Svealand hay phần phía nam và trung_tâm của Småland mật_độ dân_số cũng rất thấp Một khu_vực được gọi là Finnveden nằm ở phía tây_nam của Småland cũng có_thể coi là gần như không có sự hiện_diện của con_người Từ năm 1820 tới năm 1930 khoảng 1 3 triệu người Thuỵ_Điển tức một phần ba dân_số của đất_nước đã di_cư đến Bắc_Mỹ và hầu_hết trong số họ đến Hoa_Kỳ Hiện có hơn 4 4 triệu người Mỹ gốc Thuỵ_Điển theo ước_tính của Cục Điều_tra Dân_số Hoa_Kỳ năm 2006 Tại Canada người gốc Thuỵ_Điển có khoảng 330 000 người Theo Thống_kê Thuỵ_Điển thì vào năm 2017 khoảng 3 193 089 người tức 31 5 dân_số của Thuỵ_Điển có nguồn_gốc nước_ngoài được định_nghĩa là những người sinh ra ở nước_ngoài hoặc sinh ra ở Thuỵ_Điển nhưng có bố hoặc mẹ hoặc cả hai sinh ra ở nước_ngoài Những người Thuỵ_Điển gốc nước_ngoài có xuất_xứ nhiều nhất từ các nước Syria 1 70 Phần_Lan 1 49 Iraq 1 39 Ba_Lan 0 90 Iran 0 73 và Somalia 0 66 Ngôn_ngữ Ngôn_ngữ chính_thức của Thuỵ_Điển là tiếng Thuỵ_Điển một ngôn_ngữ German_Bắc rất giống với tiếng Đan_Mạch và tiếng Na_Uy chỉ khác về cách phát_âm và chính_tả Người Na_Uy có_thể dễ_dàng hiểu được tiếng Thuỵ_Điển và người Đan_Mạch cũng có_thể hiểu nó tuy sẽ gặp một_chút khó_khăn hơn so với người Na_Uy Ngược_lại những người nói tiếng Thuỵ_Điển cũng có_thể dễ_dàng hiểu được tiếng Na_Uy hoặc tiếng Đan_Mạch tuy_nhiên tiếng Na_Uy sẽ dễ hơn một_chút đối_với họ Các phương_ngữ được nói ở Scania phần cực nam của đất_nước chịu ảnh_hưởng lớn bởi tiếng Đan_Mạch bởi_vì khu_vực này trước_đây là một phần lãnh_thổ của Đan_Mạch và ngày_nay vẫn nằm tiếp_giáp với quốc_gia này Những người Thuỵ_Điển nói tiếng Phần_Lan chiếm khoảng 5 dân_số Thuỵ_Điển và tiếng Phần_Lan đã được công_nhận là một ngôn_ngữ thiểu_số tại Thuỵ_Điển Do những người nói tiếng Ả_rập nhập_cư vào Thuỵ_Điển rất nhiều trong những năm gần đây việc sử_dụng tiếng Ả_Rập có_thể đã trở_nên phổ_biến rộng_rãi ở trong nước hơn so với tiếng Phần_Lan Tuy_nhiên không có thống_kê chính_thức nào về điều này Tại Thuỵ_Điển tiếng Phần_Lan tiếng Meänkieli tiếng Jiddisch tiếng Romani và tiếng Sami có địa_vị là các ngôn_ngữ thiểu_số được công_nhận Gần 90 người Thuỵ_Điển có khả_năng nói được tiếng Anh vì một phần tiếng Anh là ngoại_ngữ bắt_buộc trong trường_học và phần khác là vì tiếng Anh có rất nhiều trong chương_trình truyền_hình Đa_số học_sinh chọn tiếng Đức là ngoại_ngữ thứ nhì nhưng gần đây tiếng Tây_Ban_Nha đang được ưa_chuộng và đã vượt qua tiếng Đức tại một_số trường Thật_ra tiếng Đức là ngoại_ngữ đầu_tiên tại Thuỵ_Điển cho đến năm 1950 cũng như trong phần còn lại của Bắc_Âu_Tôn_giáo Giáo_hội Thuỵ_Điển một giáo_hội Lutheran đã là giáo_hội quốc_gia từ 1527 cho đến 1999 Tỉ_lệ thành_viên của Giáo_hội trên tổng dân_số suy_giảm dần qua các năm từ 95 2 năm 1972 xuống còn 67 5 năm 2012 và 61 5 vào năm 2016 Số người của nhóm lớn thứ nhì những người theo Hồi_giáo rất khó được đoán chính_xác Sự hiện_diện của những người Hồi_giáo ở Thuỵ_Điển vẫn còn yếu cho đến những năm 1960 khi Thuỵ_Điển bắt_đầu nhận được những người di_cư từ vùng Balkan và Thổ_Nhĩ_Kỳ Làn_sóng nhập_cư ồ_ạt từ Bắc_Phi và Trung_Đông đã đưa dân_số Hồi_giáo tại Thuỵ_Điển tăng đáng_kể ngày_nay ước_tính lên đến 600 000 người Công_giáo Rôma có vào_khoảng 150 000 người và Chính_thống_giáo Đông phương khoảng 100 000 người Bên cạnh đó tại Thuỵ_Điển có khoảng 23 000 người của Nhân_chứng Jehova 20 000 người là tín_đồ Phật_giáo và vào_khoảng 10 000 người theo Do Thái giáo Theo cuộc thăm_dò ý_kiến Eurobarometer vào năm 2010 BULLET 18 công_dân Thuỵ_Điển trả_lời rằng họ tin Thượng_đế là có thật BULLET 45 trả_lời rằng họ tin có một dạng thế_lực tâm_linh nào đó BULLET 34 còn lại tin rằng không có bất_kỳ vị thần_linh thượng_đế nào Nhập_cư Nhập_cư đã và đang là nguồn tăng_trưởng dân_số và thay_đổi văn_hoá quan_trọng trong suốt chiều dài lịch_sử Thuỵ_Điển và trong nhiều thế_kỷ gần đây Thuỵ_Điển từ một quốc_gia di_cư ròng sau Thế_chiến thứ nhất đã trở_thành một quốc_gia nhập_cư ròng kể từ Thế_chiến II trở đi Các khía_cạnh về kinh_tế xã_hội và chính_trị của vấn_đề nhập_cư đã gây ra rất nhiều tranh_cãi Trong năm 2016 ước_tính 2 320 302 cư_dân Thuỵ_Điển có nguồn_gốc nước_ngoài chiếm khoảng 23 dân_số Thuỵ_Điển Số người_dân Thuỵ_Điển có cha_mẹ là người nước_ngoài lên tới 3 060 115 người chiếm 30 dân_số cả nước Trong số những người này 1 784 497 người hiện sống ở Thuỵ_Điển nhưng được sinh ra ở nước_ngoài Ngoài_ra 535 805 người được sinh ra ở Thuỵ_Điển nhưng có cả cha và mẹ sinh ra ở nước_ngoài và 739 813 người khác có một trong hai người cha hoặc mẹ sinh ra ở nước_ngoài còn người còn lại sinh ra ở Thuỵ_Điển Theo Eurostat trong năm 2010 đã có 1 33 triệu người Thuỵ_Điển được sinh ra ở nước_ngoài tương_ứng với 14 3 tổng dân_số Trong số này 859 000 9 2 được sinh ra ở các nước_ngoài EU và 477 000 5 1 được sinh ra ở một nước thành_viên EU khác Năm 2009 số người nhập_cư đạt mức kỷ_lục với 102 280 người đã di_cư đến Thuỵ_Điển chỉ riêng trong năm này Người nhập_cư ở Thuỵ_Điển chủ_yếu tập_trung trong các khu_vực đô_thị ở Svealand và Götaland_Từ đầu những năm 1970 những người nhập_cư vào Thuỵ_Điển chủ_yếu là dân tị_nạn và những người tới Thuỵ_Điển để đoàn_tụ với gia_đình từ các nước Trung_Đông và châu_Mỹ Latinh_Mười nhóm di_dân nước_ngoài lớn nhất trong sổ đăng_ký dân_sự Thuỵ_Điển năm 2016 tới từ các nước sau BULLET 1 153 620 BULLET 2 149 418 BULLET 3 135 129 BULLET 4 88 704 BULLET 5 70 637 BULLET 6 66 539 BULLET 7 63 853 BULLET 8 58 181 BULLET 9 50 189 Tội_phạm Các số_liệu từ Khảo_sát Tội_phạm Thuỵ_Điển SCS năm 2013 cho thấy tỉ_lệ tội_phạm nhìn_chung đã giảm trong khoảng thời_gian từ năm 2005 đến năm 2013 Kể từ năm 2014 đã có tình_trạng gia_tăng ở một_số loại tội_phạm bao_gồm gian_lận thuế một_số tội_phạm liên_quan đến tài_sản và đặc_biệt là tội_phạm tình_dục vào năm 2016 tỉ_lệ tội_phạm tình_dục đã tăng 70 so với năm 2013 Mức_độ tham_nhũng ở Thuỵ_Điển là rất thấp Hệ_thống pháp_lý và thể_chế ở Thuỵ_Điển được coi là có hiệu_quả trong việc chống tham_nhũng và đặc_trưng của các cơ_quan chính_phủ tại Thuỵ_Điển là mức_độ minh_bạch liêm_chính và trách_nhiệm cao Tỷ_lệ giết người ở Thuỵ_Điển là khá thấp với khoảng 1 14 vụ giết người trên 100 000 dân vào năm 2015 Số vụ bạo_lực chết người được xác_nhận đã dao_động giữa 68 và 112 vụ trong giai_đoạn 2006 2015 giảm từ 111 vụ năm 2007 xuống còn 68 vụ vào năm 2012 tiếp_theo là tăng lên 112 vụ vào năm 2015 và giảm xuống 106 vụ vào năm 2016 Các nghiên_cứu về những vụ bạo_lực gây chết người ở Thuỵ_Điển đã chỉ ra rằng hơn một_nửa các vụ án được báo_cáo không thực_sự là những vụ giết người hay ngộ_sát Nhiều vụ án giết người được báo_cáo trên thực_tế là những vụ tự_tử tai_nạn hoặc tử_vong tự_nhiên Tuy_vậy tỉ_lệ những vụ bạo_lực liên_quan đến súng_đạn ở Thuỵ_Điển là cao hơn đáng_kể so với nhiều nước Tây_Âu khác Theo SCS năm 2016 1 7 số người Thuỵ_Điển được hỏi đã trả_lời rằng họ là nạn_nhân của hành_vi bạo_lực tình_dục Con_số này tăng hơn 100 so với năm 2012 và 70 so với năm 2014 Nạn_nhân của tội_phạm tình_dục thường là phổ_biến hơn ở phụ_nữ so với nam_giới và phổ_biến nhất trong khung tuổi 20 24 Tội_phạm tình_dục xảy ra phổ_biến nhất ở nơi công_cộng và trong hầu_hết các trường_hợp thủ_phạm không hề quen_biết với nạn_nhân Trong năm 2014 đã có 6 697 vụ hiếp_dâm tại Thuỵ_Điển được báo_cáo cho cảnh_sát nước này tỉ_lệ là 69 vụ trên 100 000 dân theo Hội_đồng Quốc_gia Thuỵ_Điển về Phòng_chống tội_phạm BRÅ tăng 11 so với năm 2013 Trong năm 2016 tổng_số vụ hiếp_dâm được báo_cáo đã tăng lên 6 715 vụ Vào tháng 8 năm 2018 SVT báo_cáo rằng thống_kê hiếp_dâm ở Thuỵ_Điển cho thấy 58 nam_giới bị kết_án hiếp_dâm trong 5 năm qua được sinh ra ngoài Liên_minh châu_Âu phần_lớn là dân nhập_cư từ các nước Nam_Phi Bắc_Phi_Ả_Rập Trung_Đông và Afghanistan Những con_số chính_thức cho thấy tỷ_lệ tội_phạm tình_dục tại Thuỵ_Điển đang tiếp_tục có dấu_hiệu gia_tăng Giáo_dục Trẻ_em từ 1 5 tuổi ở Thuỵ_Điển được đảm_bảo theo học tại các trường mẫu_giáo công_lập förskola Giáo_dục tại trường_học là bắt_buộc đối_với mọi trẻ_em từ 6 đến 16 tuổi Sau khi hoàn_thành lớp 9 khoảng 90 học_sinh tại Thuỵ_Điển tiếp_tục theo học tại một trường trung_học trong vòng ba năm Hệ_thống trường_học tại Thuỵ_Điển phần_lớn được tài_trợ bởi các loại thuế Chính_phủ Thuỵ_Điển đảm_bảo sự đối_xử công_bằng cho cả trường công_lập cũng như trường tư_thục Bất_cứ ai cũng có_thể thành_lập một trường_học nhằm mục_đích thu lợi_nhuận và các khu_vực đô_thị phải cấp cho các trường tư_thục một_số tiền tương_đương với số tiền mà các trường thuộc sở_hữu của chính_quyền thành_phố nhận được Bữa ăn trưa ở trường cho học_sinh là miễn_phí tại tất_cả các trường_học ở Thuỵ_Điển và việc cung_cấp bữa sáng miễn_phí cũng được khuyến_khích Có một_số trường đại_học và cao_đẳng khác nhau ở Thuỵ_Điển lâu_đời nhất và lớn nhất trong số đó nằm ở các thành_phố Uppsala_Lund_Gothenburg và Stockholm_Năm 2000 32 người Thuỵ_Điển có bằng đại_học đưng thứ 5 trong các nước OECD Cùng với một_số quốc_gia châu_Âu khác chính_phủ Thuỵ_Điển cũng trợ_cấp học_phí cho các sinh_viên quốc_tế theo học tại các học_viện ở Thuỵ_Điển mặc_dù một dự_luật gần đây được thông_qua tại Riksdag sẽ hạn_chế khoản rợ cấp này cho sinh_viên đến từ các nước EEA và Thuỵ_Sĩ Sự gia_tăng của dòng người nhập_cư vào Thuỵ_Điển là nguyên_nhân chính khiến cho Thuỵ_Điển tụt hạng liên_tục trong bảng xếp_hạng PISA Chương_trình đánh_giá học_sinh quốc_tế Y_tế Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ Thuỵ_Điển chủ_yếu là do chính_phủ tài_trợ mặc_dù chăm_sóc sức_khoẻ tư_nhân cũng tồn_tại Nguồn kinh_phí dành cho hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ ở Thuỵ_Điển chủ_yếu là thông_qua các loại thuế Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ ở Thuỵ_Điển có chất_lượng rất cao tương_đương với các quốc_gia phát_triển khác Thuỵ_Điển nằm trong top 5 quốc_gia có tỷ_lệ tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới Tuổi_thọ trung_bình của người_dân Thuỵ_Điển cũng thuộc top đầu thế_giới Nước uống ở Thuỵ_Điển cũng được cho là an_toàn bậc nhất thế_giới Theo bảng xếp_hạng của EHCI về những quốc_gia có dịch_vụ y_tế tốt nhất ở châu_Âu năm 2016 Thuỵ_Điển xếp ở vị_trí thứ 12 Cuộc_sống xã_hội Mô_hình Thuỵ_Điển một khái_niệm của thập_niên 1970 ám_chỉ hệ_thống phúc_lợi xã_hội một hệ_thống phúc_lợi và chăm_lo xã_hội rộng khắp là kết_quả của sự phát_triển hằng trăm_năm Trong thời_gian từ năm 1890 đến 1930 một phần cơ_sở cho một hệ_thống phúc_lợi xã_hội đã thành_hình nhưng mãi đến những năm của thập_niên 1930 đặc_biệt là từ khi Đảng Công_nhân Dân_chủ Xã_hội Thuỵ_Điển thành_lập chính_phủ năm 1932 việc xây_dựng một quốc_gia phúc_lợi xã_hội mới trở_thành một dự_án chính_trị và được đẩy_mạnh Hệ_thống phúc_lợi xã_hội Thuỵ_Điển cuối_cùng đã bao_gồm tất_cả mọi người từ trẻ_em thông_qua hệ_thống chăm_sóc trẻ_em của làng_xã cho đến những người về hưu thông_qua hệ_thống chăm_sóc người già của làng_xã Mãi đến thập_niên vừa_qua mới có những thay_đổi lớn Một cuộc khủng_hoảng_kinh_tế trầm_trọng đầu thập_niên 1990 đã dẫn đến việc cắt_giảm các phúc_lợi xã_hội và sự phát_triển nhân_khẩu như đã dự_đoán đã buộc phải xây_dựng lại toàn_bộ hệ_thống hưu_trí hệ_thống mà từ nay được gắn liền vào phát_triển kinh_tế Thế nhưng các cuộc bầu_cử vừa_qua đã cho thấy là chính những phần cốt_lõi của hệ_thống phúc_lợi xã_hội rất được người công_dân yêu_mến Khoa_học và kỹ_thuật Trong thế_kỷ 18 cuộc cách_mạng_khoa_học của Thuỵ_Điển đã diễn ra Năm 1739 Viện_Hàn_lâm Khoa_học Hoàng_gia Thuỵ_Điển được thành_lập với những cá_nhân kiệt_xuất như Carl_Linnaeus và Anders_Celsius người phát_minh ra Nhiệt_kế Celsius là thành_viên ban_đầu Nhiều công_ty được thành_lập bởi những người tiên_phong đầu_tiên cho đến nay vẫn là những thương_hiệu quốc_tế lớn Nhà_vật_lý Thuỵ_Điển Gustaf_Dalén là người đã thành_lập nên công_ty AGA và nhận giải Nobel_Vật lý cho phát_minh ra van mặt_trời của mình Nhà hoá_học Thuỵ_Điển Alfred_Nobel là người đã phát_minh ra thuốc_nổ và là người sáng_lập nên giải Nobel_Nhà phát_minh Thuỵ_Điển Lars_Magnus_Ericsson đã thành_lập công_ty mang tên của mình_Ericsson đến nay đây vẫn là một trong những công_ty viễn_thông lớn nhất thế_giới Nhà_vật_lý Thuỵ_Điển Jonas_Wenström là người tiên_phong đầu_tiên trong những nghiên_cứu về dòng_điện_xoay_chiều và cùng với nhà_phát_minh người Serbia Nikola_Tesla ông được công_nhận là một trong những người đã phát_minh ra hệ_thống điện ba pha Tetra_Pak là một phát_minh dùng để lưu_trữ thực_phẩm lỏng được phát_minh bởi Erik_Wallenberg_Omeprazole một loại thuốc chữa bệnh loét dạ_dày là loại thuốc bán_chạy nhất thế_giới trong những năm 1990 và được phát_triển bởi công_ty Thuỵ_Điển AstraZeneca_Gần đây hơn Håkan_Lans là người đã phát_minh ra Hệ_thống nhận_dạng tự_động AIS Các nhà_phát_minh Thuỵ_Điển đang nắm giữ 47 112 bằng_sáng_chế tại Hoa_Kỳ vào năm 2014 theo Văn_phòng Sáng_chế và Nhãn_hiệu Hoa_Kỳ Chỉ có mười quốc_gia khác trên thế_giới nắm giữ nhiều bằng_sáng_chế hơn Thuỵ_Điển Theo tỷ_lệ_phần_trăm GDP chính_phủ Thuỵ_Điển phân_bổ nguồn_lực dành cho nghiên_cứu và phát_triển nhiều hơn bất_cứ quốc_gia nào khác trên thế_giới Thuỵ_Điển đứng đầu châu_Âu về số_lượng các sản_phẩm khoa_học được công_bố tính theo bình_quân đầu người Trong năm 2009 các quyết_định về việc xây_dựng hai cơ_sở khoa_học lớn nhất của Thuỵ_Điển các cơ_sở bức_xạ synchrotron MAX IV và European_Spallation_Source đã được thông_qua Cả hai cơ_sở đều sẽ được xây_dựng tại Lund_European_Spallation_Source tốn 14 tỷ SEK để xây_dựng sẽ bắt_đầu hoạt_động vào năm 2019 và sẽ cung_cấp chùm tia neutron mạnh hơn khoảng 30 lần so với bất_kỳ hệ_thống cung_cấp neutron nào hiện_nay MAX IV chi_phí khoảng 3 tỷ SEK đi vào hoạt_động từ năm 2015 Cả hai cơ_sở này đều có ý_nghĩa lớn đối_với nghiên_cứu vật_chất Văn_hoá Văn_học Vào đầu Phong_trào Cải_cách nền_tảng cho một tiếng Thuỵ_Điển thống_nhất bắt_đầu hình_thành Văn_học mang tính_chất tôn_giáo chiếm_lĩnh ưu_thế trong suốt thời_kỳ này Vào năm 1732 số đầu_tiên của tờ tuần_báo đầu_tiên Then swänska Argus được phát_hành Olof_Dalin người phát_hành tờ tuần_báo này chủ_yếu hướng về giới bạn_đọc là người thường_dân Trong những người cùng thời với Dalin nổi_bật nhất là bà Hedvig_Charlotta_Nordenflycht_Thơ của bà một phần mang tính_chất cá_nhân và trữ_tình một phần khác mang dấu_ấn của cuộc đấu_tranh vì các quyền trí_thức của phụ_nữ Erik_Gustaf_Geijer cũng như người sau ông là Esaias_Tegnér là những người đại_diện cho trường_phái lãng_mạn quốc_gia trong Thời_kỳ Lãng_mạn Với bài thơ Vikingen_Geijer đã đưa hình_tượng của người Viking đi vào văn_học Cũng trong thời_kỳ này các tiểu_thuyết đầu_tiên bắt_đầu được phát_hành đáng_kể nhất là Carl_Jonas_Love_Almqvist với quyển tiểu_thuyết Drottningens juvelsmycke Châu_báu của hoàng_hậu August_Strindberg và Selma_Lagerlöf là hai nhà_văn nổi_bật nhất trong thời_gian từ cuối thế_kỷ XIX cho đến Chiến_tranh thế_giới thứ nhất Với hai tác_phẩm Fadren_Cha năm 1887 và Fröken_Julie_Người con gái tên Julie_Strindberg đã đạt đến giới bạn_đọc quốc_tế Người đoạt giải Nobel_Selma_Lagerhöf bắt_đầu được giới công_khai biết đến qua quyển tiểu_thuyết Gösta_Berlings saga Nền văn_học sau năm 1914 hướng về các đề_tài xã_hội nhiều hơn thời_gian trước đó Sigfrid_Siwertz_Elin_Wägner và Hjalmar_Bergman miêu_tả đất_nước Thuỵ_Điển đương_thời trong thời_gian chuyển_đổi từ xã_hội nông_nghiệp sang xã_hội công_nghiệp Thời_kỳ Hiện_đại trong văn_học Thuỵ_Điển bắt_đầu trong những thập_niên sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Giữa những năm 1960 bắt_đầu có một cuộc đổi hướng trong văn_học Thuỵ_Điển Nhận_thức mới về chính_trị thế_giới đòi_hỏi một nền văn_học phê_bình xã_hội Per_Olov_Enquist viết quyển tiểu_thuyết mang tính_chất tài_liệu về việc trục_xuất những người Balt từ Thuỵ_Điển về Liên_bang Xô_viết Các nhà_văn khác như Pär_Westberg và Sara_Lidman viết về tình_trạng của thế_giới bên ngoài Trong những năm của thập_kỷ 1970 văn_học Thuỵ_Điển trở về đề_tài sử_thi Trong nhiều tác_phẩm cùng chủ_đề từng vùng_đất của Thuỵ_Điển đã được miêu_tả lại trong lúc chuyển_đổi giữa cũ và mới Lars_Norén với bi_kịch gia_đình Modet att döda Can_đảm để giết người năm 1980 đã trở_thành nhà viết bi_kịch nổi_tiếng nhất của những thập_niên kế_tiếp Phim Vào_khoảng năm 1910 Thuỵ_Điển bắt_đầu sản_xuất phim thường_xuyên Chẳng bao_lâu phim Thuỵ_Điển đạt chất_lượng đến một mức_độ làm cho cả thế_giới biết đến Thế nhưng khi phim có âm_thanh ra_đời và kèm theo đó là việc tự giới_hạn trong thị_trường nhỏ nói tiếng Thuỵ_Điển phim Thuỵ_Điển giảm_sút xuống mức_độ thấp về nghệ_thuật Mãi đến sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai phim Thuỵ_Điển mới trải qua một cuộc đổi_mới về chất_lượng nghệ_thuật Trước_tiên là trong thể_loại phim_tài_liệu thí_dụ như phim Con_người trong thành_phố của Arne_Sucksdorf đã đoạt được giải_thưởng Oscar_Thể loại phim thiếu_niên và nhi_đồng cũng đạt được sự quan_tâm của thế_giới Âm_nhạc Năm 2007 với doanh_thu hơn 800 triệu đô_la Thuỵ_Điển là nước xuất_khẩu âm_nhạc lớn thứ ba trên thế_giới chỉ xếp sau Mỹ và Anh ABBA là một trong những ban nhạc Thuỵ_Điển nổi_tiếng thế_giới đầu_tiên và hiện_nay vẫn nằm trong số những ban nhạc nổi_tiếng nhất trên thế_giới Với ABBA nền âm_nhạc Thuỵ_Điển bước vào một kỷ_nguyên mới khi mà nhạc pop Thuỵ_Điển đạt được danh_tiếng ở tầm quốc_tế Đã có nhiều ban nhạc của Thuỵ_Điển đạt được thành_công quốc_tế kể từ đó chẳng_hạn như Roxette_Ace of Base_Europe_A teens The_Cardigans_Robyn_The Hives và Soundtrack of Our_Lives_Thuỵ_Điển cũng là một đất_nước có nền nhạc Metal phát_triển cực_kì mạnh_mẽ với những cái tên đã quá quen_thuộc với các rockfan trên toàn thế_giới như Arch_Enemy_In_Flames Dark_Funeral_Dark_Tranquillity hay Pain_Of_Salvation_Thuỵ Điển cũng là một trong những quốc_gia thành_công nhất tại cuộc thi Eurovision_Song_Contest với tổng_cộng sáu lần giành chiến_thắng 1974 1984 1991 1999 2012 và 2015 chỉ xếp sau Ireland với bảy lần chiến_thắng Các lễ_hội và phong_tục tập_quán đặc_trưng Ngày 6 tháng 1 là ngày lễ Trettondedag jul lễ Ba Vua còn gọi là lễ Hiển_Linh đây là ngày lễ quốc_gia tại Thuỵ_Điển chủ_yếu theo đạo Tin_Lành_Vào ngày 13 tháng 1 Tjugondedag jul còn gọi là Tjugondag jul hay Knut mùa Giáng_Sinh chấm_dứt Thỉnh_thoảng có lễ_hội cuối_cùng nến và các vật trang_hoàng được tháo_gỡ xuống và cây Nô en được mang ra ngoài Valborgsmässoafton được chào_mừng vào ngày 30 tháng 4 Người_dân quay quanh các lửa_trại lớn có phát_biểu chào_mừng mùa Xuân và hát các bài ca về mùa Xuân_Đặc biệt ở tại Lund và Uppsala thì Valborg vào đêm trước ngày 1 tháng 5 là một lễ_hội sinh_viên quan_trọng Đúng 15 giờ tất_cả mọi người đều đội mũ sinh_viên lên là hát những bài ca sinh_viên Vào đêm đó thường người ta uống nhiều rượu Ngày 6 tháng 6 Svenska flaggans dag là ngày lễ quốc_khánh của Thuỵ_Điển Đầu_tiên là Flaggentag_Ngày_Quốc kỳ ra_đời vào năm 1916 ngày 6 tháng 6 là lễ quốc_khánh từ năm 1983 và từ năm 2005 cũng là ngày lễ chính_thức Lễ_hội giữa_hè Midsommarfest được mừng vào đêm rạng sáng ngày thứ Bảy đầu_tiên sau ngày 21 tháng 6 Lễ_hội này được ăn_mừng lớn chỉ có_thể so_sánh được với lễ Giáng_Sinh Thuỵ_Điển đẹp nhất vào đêm midsommarafton cuối tháng 6 khi ánh_sáng mặt_trời có_thể nhìn thấy 24 tiếng liên_tục ở miền Bắc và ở miền Nam chỉ có vài tiếng là hoàng_hôn và rạng sáng Ngày lễ này có truyền_thống rất lâu_đời và có nguồn_gốc từ các lễ_hội chào_mừng mùa Hè từ thời_kỳ Tiền_Lịch sử Trên khắp mọi nơi ở Thuỵ_Điển người_dân ca_hát và nhảy_múa chung_quanh cây nêu tháng 5 được trang_hoàng bằng cành cây và bông hoa có_lẽ là biểu_tượng quốc_gia Thuỵ_Điển nổi_tiếng nhất Vào tháng 8 bắt_đầu có tôm cua tươi đầu mùa ở chợ Lễ_hội chào_mừng được gọi là Kräftskiva và được tổ_chức không có thời_điểm nhất_định Người_dân ăn tôm cua luộc cho đến khi no và uống kèm theo đó là rượu_mạnh Tại miền Bắc_Thuỵ_Điển còn có Surströmmingsfest vào cuối mùa Hè_Việc ăn cá_trích được ủ trước cùng với khoai_tây hay với tunnbröd một loại bánh_mì khô trong dịp lễ này đòi_hỏi phải có khẩu_vị cứng_cáp Lễ_Lucia_Luciafest bắt_đầu vào sáng ngày 13 tháng 12 và tại Thuỵ_Điển là ngày của Nữ_hoàng ánh_sáng Người con gái đầu trong gia_đình xuất_hiện với một váy trắng và mang trên đầu một vòng_hoa được làm từ cành cây của một loài cây việt quất Vaccinium vitis idaea và nến đánh_thức gia_đình và mang thức_ăn sáng đến tận giường Trường_học và nơi làm_việc trên toàn nước được các đoàn diễu_hành đến thăm_viếng vào sáng sớm Các cô gái trẻ mang váy trắng dài đến gót chân cùng với nến trên đầu và tay đi cùng là các nam thiếu_niên mang quần_áo trắng và đội nón_chóp dài được trang_điểm bằng nhiều ngôi_sao Thể_thao Thể_thao là một phong_trào quần_chúng tại Thuỵ_Điển với khoảng độ một_nửa dân_số tham_gia tích_cực Hai môn thể_thao chính là bóng_đá và khúc_côn_cầu trên băng Zlatan_Ibrahimovic_Henrik_Larsson và Fredrik_Ljungberg thuộc về những ngôi_sao bóng_đá của Thuỵ_Điển và trong số những người nổi_tiếng trong bộ_môn khúc_côn_cầu trên băng phải kể đến Markus_Näslund_Peter_Forsberg Mats_Sundin_Daniel_Alfredsson Niklas_Lidström_Börje_Salming và Pelle_Lindbergh_Số người chơi các môn thể_thao cưỡi ngựa nhiều chỉ sau bóng_đá phần_lớn là phụ_nữ Tiếp_theo sau đó là golf điền_kinh và các môn thể_thao đồng_đội như bóng_ném khúc_côn_cầu trong nhà tiếng Anh Floorball bóng_rổ và ngoài_ra là bandy tại các vùng phía Bắc_Các vận_động_viên quần_vợt thành_công bao_gồm Björn_Borg_Mats_Wilander Stefan_Edberg và Robin_Soderling_Rất nhiều người Thuỵ_Điển đã lập thành_tích quốc_tế trong điền_kinh thí_dụ như Patrik_Sjöberg kỷ_lục nhảy_cao nam châu_Âu hay Kajsa_Bergqvist kỷ_lục nhảy_cao nữ và người đoạt huy_chương vàng Thế_vận_hội Stefan_Holm_Hai vận_động_viên Thuỵ_Điển khác đoạt huy_chương vàng tại Thế_vận_hội_mùa_Hè 2004 là Carolina_Klüft trong bộ_môn điền_kinh nữ bảy môn và Christian_Olsson trong bộ_môn nhảy ba bước Các vận_động_viên nổi_tiếng khác của Thuỵ_Điển bao_gồm Ingemar_Johansson đấm bốc hạng nặng Annika_Sörenstam đánh golf Jan_Ove_Waldner nguyên_vô_địch_bóng_bàn 5 lần và Tony_Rickardsson đua mô_tô Trong trường_học trên bãi cỏ hay trong công_viên brännboll một bộ_môn thể_thao tương_tự như bóng_chày thường hay được chơi để giải_trí Trong các thế_hệ lớn_tuổi các bộ_môn thể_thao giải_trí khác là kubb và boules Ẩm_thực Ẩm_thực Thuỵ_Điển là thực_phẩm truyền_thống của người Thuỵ_Điển Do Thuỵ_Điển trải dài từ bắc tới nam nó nhiều khác_biệt giữa ẩm_thực phía bắc và phía nam Trong lịch_sử ở phía Bắc người ta từng ăn các loại thịt như tuần_lộc hoặc các loại thịt thú săn khác nó có nguồn_gốc từ văn_hoá Sami trong khi các loại rau tươi có vai_trò quan_trọng hơn ở phía Nam_Biểu_tượng quốc_gia Quốc_kỳ Quốc_kỳ Thuỵ_Điển hình_chữ_nhật nền cờ màu lam chữ_thập màu vàng chia mặt cờ thành 4 hình_chữ_nhật màu lam Diện_tích của 2 hình_chữ_nhật trên và dưới bên trái bằng nhau 2 hình_chữ_nhật trên và dưới bên phải cũng có diện_tích bằng nhau Hai màu lam và vàng bắt_nguồn từ màu của Hoàng_gia Thuỵ_Điển Lá cờ chữ_thập màu vàng từng là quân_kỳ của hải_quân Hoàng_gia Thuỵ_Điển Ngày 22 06 1906 chính_thức quy_định lá quốc_kỳ này Quốc_huy Lai_lịch quốc_huy Thuỵ_Điển có_thể truy_nguyên về những năm 1408 1470 Phía trên tấm áo_choàng là chiếc vương_miện mặt tấm lá_chắn trong tấm áo_choàng có màu lam Một chữ_thập màu vàng chia mặt tấm lá_chắn thành 4 phần phần trên bên trái và phần dưới bên phải mỗi phần có 3 phần chiếc vương_miện màu vàng phần trên bên phải và phần dưới bên trái có con sư_tử vàng đội vương_miện vàng thè lưỡi đỏ Trung_tâm lá_chắn lớn có một lá_chắn tương_đối nhỏ mặt tấm lá_chắn chia 2 phần phải và trái mặt bên trái do các sọc chéo 3 màu lam trắng bạc đỏ và một chiếc bình vàng tạo thành mặt bên phải có vẽ một tháp chuông kiểu lô_cốt và một con chim ưng vàng Hình trên tấm lá_chắn nhỏ là phù_hiệu của Hoàng_gia Thuỵ_Điển khoảng năm 1200 Phía trên tấm lá_chắn là một chiếc vương_miện 2 bên là hai con sư_tử vàng đầu đội vương_miện ngoảnh về phía sau đỡ lấy Sư_tử đứng trên đế tấm lá_chắn đuôi cong hướng lên trên thè lưỡi đỏ Xung_quanh tấm lá_chắn là huân_chương trang_trí Năm 1908 chính_thức chế_định quốc_huy dạng tấm áo_choàng này Xem thêm BULLET Truyền_thanh và truyền_hình tại Thuỵ_Điển BULLET Danh_sách các trường Đại_học tại Thuỵ_Điển BULLET Quan_hệ quốc_tế của Thuỵ_Điển BULLET Quân_đội Thuỵ_Điển BULLET Danh_sách các cuộc chiến_tranh của Thuỵ_Điển BULLET Viện_Hàn_lâm Hoàng_gia Thuỵ_Điển BULLET Giao_thông tại Thuỵ_Điển BULLET Danh_sách các công_ty Thuỵ_Điển BULLET Danh_sách báo_chí Thuỵ_Điển BULLET Người nói tiếng Thuỵ_Điển ở Phần_Lan Liên_kết ngoài BULLET Trang_web chính_thức của chính_phủ Thuỵ_Điển BULLET Trang_web chính_thức của Quốc_hội Thuỵ_Điển BULLET Học_tập và nghiên_cứu tại Thuỵ_Điển BULLET Du_lịch Thuỵ_Điển BULLET Sweden_Info_Kingdom of Sweden_ENG_BULLET_Sách tài_liệu của CIA về Thuỵ_Điển BULLET Thông_tin về Thuỵ_Điển của Bộ Ngoại_giao Mỹ
Thuỵ_Điển
Thành_phố Hồ_Chí_Minh Thành_phố Hồ_Chí_Minh còn gọi bằng tên cũ phổ_biến là Sài_Gòn là thành_phố lớn nhất ở Việt_Nam về dân_số và quy_mô đô_thị_hoá Đây còn là trung_tâm kinh_tế chính_trị văn_hoá và giáo_dục tại Việt_Nam Thành_phố Hồ_Chí_Minh là thành_phố trực_thuộc trung_ương thuộc loại đô_thị đặc_biệt của Việt_Nam cùng với thủ_đô Hà_Nội Nằm trong vùng chuyển_tiếp giữa Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ thành_phố này hiện có 16 quận 1 thành_phố và 5 huyện tổng diện_tích Theo kết_quả điều_tra dân_số chính_thức vào thời_điểm ngày 1 tháng 4 năm 2009 thì dân_số thành_phố là 7 162 864 người chiếm 8 34 dân_số Việt_Nam mật_độ dân_số trung_bình 3 419 người km² Đến năm 2019 dân_số thành_phố tăng lên 8 993 082 người và cũng là nơi có mật_độ dân_số cao nhất Việt_Nam Tuy_nhiên nếu tính những người cư_trú không đăng_ký hộ_khẩu thì dân_số thực_tế của thành_phố này năm 2018 là gần 14 triệu người Thành_phố Hồ_Chí_Minh năm 2011 chiếm 21 3 tổng_sản_phẩm GDP và 29 38 tổng_thu ngân_sách của cả Việt_Nam Năm 2020 thành_phố có GRDP theo giá hiện_hành ước là 1 372 nghìn tỷ đồng theo giá so_sánh 2010 đạt 991 424 tỷ đồng số_liệu địa_phương cung_cấp Tổng_cục Thống_kê sẽ công_bố GRDP đánh_giá lại tăng 1 39 so với năm 2019 đóng_góp trên 22 GDP và 27 tổng_thu ngân_sách cả nước GRDP bình_quân đầu người ước năm 2020 là 6 328 USD người xếp thứ 4 trong số các tỉnh_thành cả nước nhưng so với năm 2019 là giảm Thu_nhập bình_quân đầu người năm 2019 sơ_bộ là 6 758 triệu VN đồng tháng cao thứ hai cả nước Nhờ điều_kiện tự_nhiên Thành_phố Hồ_Chí_Minh trở_thành một đầu_mối giao_thông của Việt_Nam và Đông_Nam_Á bao_gồm cả đường_bộ đường_sắt đường_thuỷ và đường_hàng không Vào năm 2019 thành_phố đón khoảng 8 6 triệu khách du_lịch quốc_tế Các lĩnh_vực giáo_dục truyền_thông thể_thao giải_trí Thành_phố Hồ_Chí_Minh đều giữ vị_thế nhất_định Tên gọi Vùng_đất này ban_đầu được gọi là Prey_Nokor theo tiếng Khmer của người_dân bản_địa có nghĩa là thành trong rừng Vì sự sụp_đổ của đế_chế Khmer vùng Nam_Bộ trở_thành đất vô_chủ về sau đã sáp_nhập vào Đại_Việt nhờ công_cuộc khai_phá miền Nam của chúa Nguyễn_Năm 1698 Nguyễn_Hữu_Cảnh cho lập huyện Tân_Bình thuộc phủ Gia_Định đánh_dấu sự ra_đời thành_phố Phủ_Gia_Định khi đó bao_gồm Sài_Gòn và các tỉnh xung_quanh hiện_nay Tây_Ninh Long_An còn huyện Tân_Bình là chỉ vùng_đất Sài_Gòn Địa_danh Sài_Gòn có trên 300 năm và từng được dùng để chỉ một khu_vực với diện_tích khoảng 1 km² Chợ_Lớn có đông người Hoa sinh_sống trong thế_kỷ 18 Địa_bàn đó gần tương_ứng với khu Chợ_Lớn ngày_nay Năm 1747 theo danh_mục các họ_đạo trong Launay_Histoire de la Mission_Cochinchine có ghi_chép Rai_Gon_Thong_Sài Gòn_Thượng và Rai_Gon_Ha_Sài Gòn_Hạ_Theo_Phủ biên tạp lục của Lê_Quý_Đôn viết năm 1776 năm 1674 Thống_suất Nguyễn_Dương_Lâm vâng lệnh chúa Nguyễn đánh Cao_Miên và phá vỡ Luỹ_Sài_Gòn theo chữ Hán viết là 柴棍_Sài_Côn_Đây là lần đầu_tiên chữ Sài_Gòn xuất_hiện trong tài_liệu Việt_Nam Vì thiếu chữ_viết nên chữ Hán_棍_Côn được dùng thế cho Gòn_Nếu đọc theo chữ_Nôm là Gòn còn đọc theo chữ Hán thì là Côn_Trong tiếng Trung thì Sài_Gòn còn được gọi là Tây_Cống chữ Hán_西貢 bính âm Xī_Gòng_Việt bính SaiGung Sau đó danh_xưng Sài_Gòn được dùng để chỉ các khu_vực nằm trong luỹ Lão Cầm năm 1700 luỹ Hoa_Phong năm 1731 và luỹ Bán_Bích năm 1772 chỉ với diện_tích 5 km² Ngoài_ra theo một_số nhà_nghiên_cứu thì Thụ_Nại cũng từng là tên gọi của vùng_đất Sài_Gòn xưa trước khi Nguyễn_Hữu_Cảnh đến khai_phá Khi Pháp vào Đông_Dương để phục_vụ công_cuộc khai_thác thuộc địa thành_phố Sài_Gòn được thành_lập và nhanh_chóng phát_triển trở_thành một trong hai đô_thị quan_trọng nhất Việt_Nam Địa_giới Sài_Gòn lúc này bao_gồm vùng_đất Sài_Gòn và Bến_Nghé cũ Sài_Gòn cũng là thủ_đô của Liên_bang Đông_Dương giai_đoạn 1887 1901 về sau Pháp chuyển thủ_đô Liên_bang Đông_Dương ra Hà_Nội Năm 1931 Khu Sài_Gòn Chợ_Lớn được thành_lập bao_gồm Thành_phố Sài_Gòn và Thành_phố Chợ_Lớn_Năm 1941 Chợ_Lớn được sáp_nhập vào Sài_Gòn Năm 1949 Sài_Gòn trở_thành thủ_đô của Quốc_gia Việt_Nam một chế_độ chống cộng liên_minh với Pháp trong thời_kỳ chiến_tranh Đông_Dương và sau_này là thủ_đô của Việt_Nam Cộng_hoà chế_độ kế_tục Quốc_gia Việt_Nam Kể từ đó Sài_Gòn được xem là thủ_đô và trở_thành một trong những đô_thị quan_trọng nhất của miền Nam Việt_Nam sau khi bị chia_cắt vào năm 1954 Sau khi Việt_Nam Cộng_hoà sụp_đổ trong sự_kiện 30 tháng 4 năm 1975 Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam tiếp_quản chính_quyền và quyết_định hợp_nhất Đô_thành Sài_Gòn và tỉnh Gia_Định thành Thành_phố Sài_Gòn Gia_Định_Ngày 2 tháng 7 năm 1976 Việt_Nam tái thống_nhất và Quốc_hội nước Việt_Nam thống_nhất quyết_định đổi tên Sài_Gòn Gia_Định thành Hồ_Chí_Minh theo tên Chủ_tịch nước đầu_tiên của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Hiện_nay trong văn_bản hành_chính thì thành_phố luôn được gọi đầy_đủ là Thành_phố Hồ_Chí_Minh viết tắt là Tp_HCM thay_vì chỉ gọi Hồ_Chí_Minh để tránh nhầm_lẫn với chủ_tịch Hồ_Chí_Minh Tương_tự với tiếng Anh là Ho_Chi_Minh_City viết tắt là HCMC Tên Sài_Gòn vẫn được sử_dụng thường_xuyên vì sự ngắn_gọn Lịch_sử Thời_kỳ hoang_sơ Con_người xuất_hiện ở Sài_Gòn từ khá sớm Các cuộc khai_quật khảo_cổ trên địa_phận Sài_Gòn và khu_vực lân_cận cho thấy ở đây đã tồn_tại nhiều nền văn_hoá từ thời_kỳ đồ đá cho tới thời kim_khí Những cư_dân cổ từ nhiều thiên_niên_kỷ về trước đã biết đến kỹ_thuật canh_tác nông_nghiệp Văn_hoá Sa_Huỳnh từng tồn_tại trên khu_vực này với những nét rất riêng Thời_kỳ văn_hoá Óc_Eo từ đầu Công_Nguyên cho tới thế_kỷ 7 khu_vực miền Nam_Đông_Dương có nhiều tiểu quốc và Sài_Gòn khi đó là miền đất có quan_hệ với những vương_quốc này Sau khi Đế_quốc Khmer hình_thành lãnh_thổ miền Nam_Đông_Dương thuộc quyền kiểm_soát của đế_chế này Tuy_nhiên dân_cư của Đế_quốc Khmer sống ở vùng này rất thưa_thớt không có khu dân_cư lớn nào hình_thành tại đây Cho đến trước thế_kỷ 16 vị_trí tiếp_giáp với các quốc_gia cổ cũng khiến Sài_Gòn trở_thành nơi gặp_gỡ của nhiều cộng_đồng dân_cư như Khmer_Châu_Ro_S Tiêng_Sài_Gòn_Gia Định vẫn là địa_bàn của một_vài nhóm dân_cư cổ cho tới khi người Việt xuất_hiện Khai_phá Những người Việt đầu_tiên tự_động vượt biển tới khai_phá vùng_đất này hoàn_toàn không có sự tổ_chức của nhà Nguyễn_Nhờ cuộc hôn_nhân giữa Công nữ Ngọc_Vạn với vua Chân_Lạp_Chey_Chetta II từ năm 1620 mối quan_hệ giữa Đại_Việt và Chân_Lạp trở_nên êm_đẹp dân_cư hai nước có_thể tự_do qua_lại sinh_sống Khu_vực Sài_Gòn Đồng_Nai bắt_đầu xuất_hiện những người Việt định_cư Trước đó người Khmer người Chăm người Man cũng sinh_sống rải_rác ở đây từ xa_xưa Giai_đoạn từ 1623 tới 1698 được xem như thời_kỳ hình_thành của Sài_Gòn sau_này Năm 1623 chúa Nguyễn sai một phái_bộ tới yêu_cầu con rể là vua Chey_Chettha_II cho lập đồn thu thuế tại Prey_Nokor_Sài_Gòn và Kas_Krobei_Bến_Nghé Tuy đây là vùng rừng rậm hoang_vắng nhưng lại nằm trên đường giao_thông của các thương_nhân Việt_Nam Trung_Quốc qua Campuchia và Xiêm_Hai sự_kiện quan_trọng tiếp_theo của thời_kỳ này là lập doanh_trại và dinh_thự của Phó vương Nặc_Nộn và lập đồn dinh ở Tân_Mỹ gần ngã tư Cống_Quỳnh Nguyễn_Trãi ngày_nay Có_thể nói Sài_Gòn hình_thành từ 3 cơ_quan chính_quyền này Năm 1679 chúa Nguyễn_Phúc_Tần cho một_số nhóm người Hoa tị_nạn triều Mãn_Thanh tới Mỹ_Tho Biên_Hoà và Sài_Gòn để lánh_nạn Đến năm 1698 chúa Nguyễn sai tướng Nguyễn_Hữu_Cảnh vào kinh_lý miền Nam_Trên cơ_sở những lưu_dân Việt đã tự_phát tới khu_vực này trước đó Nguyễn_Hữu_Cảnh cho lập phủ Gia_Định và hai huyện Phước_Long Tân_Bình Vùng Đông_Nam_Bộ được sáp_nhập vào cương_vực Việt_Nam Thời_điểm ban_đầu này khu_vực Biên_Hoà Gia_Định có khoảng 10 000 hộ với 200 000 khẩu Công_cuộc khai_hoang được tiến_hành theo những phương_thức mới mang lại hiệu_quả hơn Cuối thế_kỷ 17 và đầu thế_kỷ 18 Mỹ_Tho và Cù_lao Phố là hai trung_tâm thương_mại lớn nhất Nam_Bộ Tuy_nhiên cuối thế_kỷ 18 sau các biến_loạn và chiến_tranh thương_nhân dần chuyển về vùng Chợ_Lớn_Khu vực Sài_Gòn dần trở_thành trung_tâm kinh_tế lớn nhất Nam_Bộ Năm 1788 chúa Nguyễn_Ánh tái_chiếm Sài_Gòn lấy nơi đây làm cơ_sở để chống lại Tây_Sơn Năm 1790 với sự giúp_đỡ của hai sĩ_quan công_binh người Pháp là kỹ_sư Theodore_Lebrun và Victor_Olivier de Puymanel 1768 1799 Chúa Nguyễn_Ánh cho xây_dựng Thành Bát_Quái làm trụ_sở của chính_quyền mới Gia_Định thành khi đó được đổi thành Gia_Định kinh Năm 1802 sau khi chiến_thắng Tây_Sơn vua Gia_Long lên_ngôi và đẩy_mạnh công_cuộc khai_khẩn miền Nam_Miền_Nam được chia thành 5 trấn gọi là Gia_Định ngũ trấn Các công_trình kênh đào Rạch_Giá Hà_Tiên Vĩnh_Tế được thực_hiện Qua 300 năm các trung_tâm nông_nghiệp phát_triển bao quanh những đô_thị sầm_uất được hình_thành Sáu năm sau 1808 Gia_Định trấn lại được đổi thành Gia_Định thành Trong khoảng thời_gian 1833 đến 1835 Lê_Văn_Khôi khởi_binh chống lại nhà Nguyễn_Thành_Bát_Quái trở_thành địa_điểm căn_cứ Sau khi trấn_áp cuộc nổi_dậy năm 1835 vua Minh_Mạng cho phá Thành Bát_Quái xây_dựng Phụng_Thành thay_thế Thời_kỳ thuộc Pháp Ngay sau khi chiếm được thành Gia_Định vào năm 1859 thực_dân Pháp gấp_rút quy_hoạch lại Sài_Gòn thành một đô_thị lớn nhằm phục_vụ mục_đích khai_thác thuộc địa và làm nơi cư_trú cho quan_chức Pháp Đồ_án thiết_kế được Phó Đô_đốc Pháp là Page về sau là Charner cử trung_tá công_binh Pháp là Paul_Florent_Lucien_Coffyn 1810 1871 nguyên Lãnh_sự Pháp ở Hoa_Kỳ thiết_kế Theo bản_đồ của Coffyn được công_bố vào ngày 13 5 1862 quy_hoạch ban_đầu của Sài_Gòn bao_gồm cả tỉnh Chợ_Lớn với khoảng 500 000 dân Saigon ville de 500 000 âmes tức khoảng 20 000 dân km² Quy_hoạch này tương_ứng với quy_hoạch khu_vực phòng_thủ của tướng Nguyễn_Cửu_Đàm năm 1772 khi dân_số Sài_Gòn chỉ khoảng 20 000 30 000 người Nhưng đến 1864 nhận thấy diện_tích dự_kiến của thành_phố quá rộng khó bảo_đảm về an_ninh Soái_phủ Pháp ở Nam_Kỳ_Gouverneur_Amiral de la Cochinchine lúc đó là Chuẩn đô_đốc Pierre_Rose quyết_định tách Chợ_Lớn khỏi Sài_Gòn Ngày 3 tháng 10 năm 1865 Pierre_Rose ra_lệnh quy_hoạch lại Sài_Gòn chỉ còn là khu_vực nằm giữa rạch Thị_Nghè sông Sài_Gòn rạch Bến_Nghé và đường mới khu cầu Ông_Lãnh hiện_nay Toàn_bộ quy_hoạch chỉ còn rộng khoảng 3 km² Rất nhanh_chóng các công_trình quan_trọng của thành_phố như Dinh_Thống đốc Nam_Kỳ_Dinh_Toàn quyền được_Pháp thiết_kế và huy_động nhân_công xây_dựng Sau 2 năm người Pháp xây_dựng và cải_tạo khu quy_hoạch rộng khoảng 3 km² nói trên đã hoàn_toàn thay_đổi Thành_phố Sài_Gòn khi đó được thiết_kế theo mô_hình châu_Âu nơi đặt văn_phòng nhiều cơ_quan công_vụ như dinh thống_đốc nha giám_đốc nội_vụ toà_án toà_thượng_thẩm toà sơ_thẩm toà_án thương_mại toà_giám_mục Nam_Kỳ_Lục tỉnh là thuộc địa của Pháp và Sài_Gòn nằm trong tỉnh Gia_Định_Vào năm 1861 địa_phận Sài_Gòn được giới_hạn bởi một bên là rạch Thị_Nghè và rạch Bến_Nghé với một bên là sông Sài_Gòn cùng con đường nối_liền chùa Cây_Mai với những phòng_tuyến cũ của đồn Kỳ_Hoà_Đến năm 1867 việc quản_lý Sài_Gòn được giao cho Uỷ_ban thành_phố gồm một uỷ_viên và 12 hội_viên đứng đầu là viên Thị_trưởng người Pháp tên là Charles_Marie_Louis_Turc 1867 1871 Cho tới nửa đầu thập_niên 1870 thành_phố Sài_Gòn vẫn nằm trong địa_hạt hành_chính tỉnh Gia_Định_Ngày 15 tháng 3 năm 1874 Tổng_thống Pháp Jules_Grévy ký sắc_lệnh thành_lập thành_phố Sài_Gòn Đứng đầu là viên Thị_trưởng người Pháp đầu_tiên là G Vinson 1874 1876 Đến năm 1879 thì Pháp cho lập thêm Hội_đồng thành_phố Sài_Gòn hay đúng_ra là Uỷ_hội thành_phố Commission municipale Sau Cách_mạng_Tháng_Tám ngày 23 tháng 9 năm 1945 quân Pháp tái_chiếm thành_phố Tháng 8 năm 1946 phòng Nam_Bộ Trung_ương đã tổ_chức họp bác_sĩ Trần_Hữu_Nghiệp đã đề_nghị đổi tên Sài_Gòn thành Thành_phố Hồ_Chí_Minh và 57 người phòng Nam_Bộ Trung_ương đứng đầu danh_sách là Trần_Hữu_Nghiệp Trần_Công_Tường Nguyễn_Tấn Gi_Trọng đã ra quyết_nghị gửi lên Quốc_hội và Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đề_xuất này tuy_nhiên do nhiều việc cấp_bách phải giải_quyết nên chưa được quyết_định chính_thức Về danh_hiệu Hòn ngọc viễn Đông thời Pháp thuộc Trong suốt thời_kỳ Pháp thuộc Sài_Gòn trở_thành trung_tâm quan_trọng cả về hành_chính lẫn kinh_tế văn_hoá giáo_dục của Liên_bang Đông_Dương được thực_dân Pháp mệnh_danh là Hòn ngọc Viễn_Đông la perle de l Extrême_Orient hoặc một Paris nhỏ ở Viễn_Đông le petit Paris de l Extrême_Orient trong số các thuộc địa của Pháp Trước đó thực_dân Anh đã chiếm Ấn_Độ và gọi nước này là hòn ngọc trên vương_miện của Nữ_hoàng Anh vì_vậy Pháp đặt ra danh_xưng này cho Sài_Gòn để tỏ ý_muốn cạnh_tranh việc xâm_chiếm thuộc địa với đối_thủ Anh Tuy được Pháp gọi là Hòn ngọc Viễn_Đông nhưng thực_ra thời ấy Sài_Gòn rất nhỏ chỉ cần đi xa 20 km là có_thể săn thú rừng Theo quy_hoạch của Pháp Sài_Gòn khi đó chỉ rộng khoảng 3 km² gần bằng một_nửa Quận 1 hiện_nay rộng khoảng 8 km² bao_bọc bởi sông Sài_Gòn Nguyễn_Thái_Học Nguyễn_Thị_Minh_Khai rạch Bến_Nghé_Chính quyền thuộc_địa Pháp tập_trung tất_cả những gì sang_trọng giàu_có nhất mà họ có được ở diện_tích 3 km² này phần còn lại của Sài_Gòn thì vẫn còn rất hoang_sơ đầm lầy ngổn_ngang Theo Sơn_Nam trong Bến_Nghé xưa thì khi Chợ Bến_Thành hoàn_thành năm 1914 trước mặt còn là ao vũng sình_lầy Giữa Sài_Gòn và Chợ_Lớn phía đất thấp còn ruộng lúa với người cày ao nuôi vịt ngọn rạch cạn Giữa Sài_Gòn và ở phần đất cao còn nhiều chòm tre cây da mồ_mả to xen vào những đám rẫy trồng rau cải và bông hoa những xóm nhà_ổ_chuột bầy bò dê đi lang_thang ăn cỏ Khu Hoà_Hưng_Quận 10 hiện_nay cho đến ngã tư Bảy_Hiền hiện_nay có vô_số nghĩa_trang mồ_mả Khu Nguyễn_Thiện_Thuật_Lý_Thái_Tổ Nguyễn_Đình Chiểu_Quận 3 hiện_nay toàn nhà lá nền đất xây_dựng tạm_bợ không theo quy_hoạch nào Khu Quận 4 Quận 7 khu Cầu Ông_Lãnh_Cầu_Kho sát cạnh chợ Bến_Thành đa_số là nhà tranh vách lá tạm_bợ Sau Thế_Chiến thứ nhất kiến_trúc_sư He brerd được mời sang Đông_Dương chỉnh_lý lại các dự_án quy_hoạch Sài_Gòn Ông đề ra hướng phát_triển công_nghiệp và xuất_khẩu cho Sài_Gòn điều_chỉnh hệ_thống kỹ_thuật hạ_tầng củng_cố thêm phố_thị Khánh_Hội và Nhà_Bè Nhưng kế_hoạch bất_thành do thiếu ngân_sách đụng_chạm quyền_lợi của giới độc_quyền kinh_doanh địa_ốc cũng như xung_đột nội_bộ Nó chứng_minh rằng các mô_hình lý_thuyết về quy_hoạch xây_dựng thường vấp phải trở_ngại từ giới cầm_quyền thực_dân giới tư_bản chỉ nhìn thấy quyền_lợi trước_mắt Như_vậy từ lúc đánh chiếm Gia_Định năm 1859 cho đến khi rời Sài_Gòn năm 1954 người Pháp chỉ tập_trung trau_chuốt khu_vực rộng 3 km² nơi mà kiều_dân Pháp sinh_sống Quận một hiện_nay Dù nhiều lần điều_chỉnh địa_giới mở_rộng nhưng những khu mở_rộng này không được Pháp đầu_tư nên khá là tạm_bợ Đến năm 1954 những phần Sài_Gòn mở_rộng này rộng khoảng 50 km² vẫn hoang_sơ thậm_chí đầm lầy ngổn_ngang Phê_phán quy_hoạch thành_phố Sài_Gòn thời_kỳ Pháp thuộc nhiều nhà_nghiên_cứu phương Tây cho rằng người Pháp nặng về việc phô_trương quyền_lực thực_dân với một_số trục đường hoành_tráng cửa nhà khang_trang nhưng lại chưa xây_dựng được cơ_sở_hạ_tầng đô_thị và nhất_là đẩy người bản_xứ vào các khu ở chật_chội lầy_lội thiếu vệ_sinh Nhà_nghiên_cứu Mỹ Gwendolyn_Wright khi nghiên_cứu về các đô_thị thuộc_địa Pháp cho rằng kiểu làm đó là lối quy_hoạch giả_tạo không giải_quyết được các vấn_đề cơ_bản của đô_thị và mang tính phân_biệt đối_xử giữa người Pháp và dân thuộc địa Theo cụ Vương_Hồng_Sển ghi_chép thì danh_xưng Hòn ngọc Viễn_Đông do quan_chức thực_dân Pháp đặt ra để chỉ nơi ăn_chơi của họ người Việt chẳng được thụ_hưởng gì mà_còn phải chịu sự bóc_lột để người Pháp duy_trì sự xa_xỉ đó và rằng Nó hoàn_toàn không phải là hòn ngọc với thợ_thuyền người Việt ở xưởng đóng_tàu Ba_Son cu_li bốc_vác ở cảng Sài_Gòn phu xe_kéo và đông_đảo người_dân bản_xứ mang trên mình bản_án kiếp nô_lệ kẻ mất nước Để phục_vụ cho hòn ngọc ấy cả một xã_hội Sài_Gòn trở_thành thuộc địa phải cung_phụng cho Pháp mà nhiều địa_danh còn được giữ đến tận bây_giờ Xóm Củi_Xóm_Than_Xóm Dầu_Xóm_Bàu_Sen gần đồn Cây_Mai_Xóm_Giá làm_giá đậu_xanh gần cầu Cây_Gõ xóm Lò_Bún gần giếng Hộ_Tùng_Xóm_Ụ Ghe_Xóm_Rẫy_Cái Xóm Cây_Cui_Nhà sử_học Henry_Kamn nhận_xét về sự tương_phản giữa đời_sống của giới thượng_lưu Pháp với người_dân Sài_Gòn địa_phương So với các thuộc địa của Nhật_Bản hoặc một_số nước thực_dân khác Anh Mỹ Hà_Lan các thuộc địa của Thực_dân Pháp ở Đông_Dương chỉ có một trạng_thái mong_manh yếu_ớt Chủ_nghĩa_thực_dân Pháp ở Việt_Nam kiếm lợi_nhuận chủ_yếu thông_qua việc bóc_lột tài_nguyên thuộc địa nên Pháp không cần thành_lập một bộ_máy hành_chính hiệu_quả nhằm tăng năng_suất cũng không cần thực_hiện công_nghiệp_hoá ở quy_mô lớn Quy_mô nền công_nghiệp của thực_dân Pháp ở Việt_Nam quá nhỏ kinh_tế Việt_Nam khi đó vẫn chủ_yếu là nông_nghiệp Điều này dẫn tới quy_mô các đô_thị do Pháp xây_dựng ở thuộc địa Đông_Dương tiêu_biểu là Sài_Gòn cũng khá nhỏ_bé ngay cả khi so_sánh với các thành_phố thuộc địa của Anh Mỹ và Hà_Lan Xét về quy_mô dân_số các phương_pháp thống_kê khác nhau từ những nguồn khác nhau cho ra những số_liệu khác nhau Năm 1940 theo điều_tra dân_số khu_vực đô_thị Sài_Gòn và tỉnh Chợ_Lớn có tổng_cộng 256 000 dân So với các thành_phố lớn trong khu_vực thì khá nhỏ như Singapore năm 1940 có 755 000 dân Hồng_Kông năm 1941 có 1 6 triệu dân Manila hay Jakarta cũng có khoảng gần một_triệu dân Đô_thành Sài_Gòn Từ năm 1946 Sài_Gòn đã là thủ_đô của Cộng_hoà tự_trị Nam_Kỳ rồi năm 1949 là thủ_đô của Quốc_gia Việt_Nam Đến năm 1955 Việt_Nam Cộng_hoà được thành_lập Sài_Gòn khi đó là thành_phố lớn nhất tại miền Nam Việt_Nam đã được chọn làm thủ_đô với tên gọi chính_thức Đô_thành Sài_Gòn lưu_ý cách viết thông_dụng thời đó là Saigon hoặc Sài_gòn Sau năm 1955 tên đường_phố Sài_Gòn vốn trước_kia toàn là tên Pháp nay đồng_loạt đổi tên tiếng Việt trừ một_số ngoại_lệ Việc này do Phòng Hoạ_đồ thuộc Ty Kỹ thuật do Ngô_Văn_Phát điều_hành ông sắp_xếp và chọn_lựa tên các danh_nhân dựa trên tầm_vóc lịch_sử và quy_tụ gần nhau những nhân_vật cùng thời_kỳ có liên_quan với nhau như đường Cô Giang và Cô Bắc thì phải gần đường Nguyễn_Thái_Học đường Lê_Lai thì nhỏ gần Đại_lộ Lê_Lợi lớn hơn Những ý_tưởng như Công_lý Tự_do Cộng_hoà cũng được dùng đặt tên tạo cho thành_phố những đặc_trưng mới Khi Chiến_tranh Đông_Dương lan rộng thì di_dân từ nông_thôn lên thành_thị tăng nhanh Vào thời_điểm 1948 vùng Sài_Gòn dân_số đã lên đến 1 179 triệu người đến năm 1949 thì dân_số khu_vực đã tăng lên 1 200 000 và sang năm 1954 với hàng trăm nghìn người di_cư mới phần_đông là người Công_giáo còn gọi là dân Bắc_Kỳ_Công_giáo từ phía bắc vĩ_tuyến 17 thì dân_số Sài_Gòn leo cao đạt 2 000 000 Dân di_cư tập_trung tại các khu_vực như Xóm Mới_Gò_Vấp_Bình An_Quận 8 và rải_rác tại các quận khác Với Nghị_định số 110 NV ngày 27 tháng 3 năm 1959 của Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm từ 6 quận Sài_Gòn được chia lại thành 8 quận với tổng_cộng 41 phường Vào nửa cuối thập_niên 1950 nhờ viện_trợ đáng_kể của Chính_phủ Hoa_Kỳ Sài_Gòn trở_thành một trung_tâm về chính_trị kinh_tế văn_hoá giải_trí tại miền Nam Việt_Nam là thành_phố lớn nhất của kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà Từ giữa thập_niên 1960 đến những năm đầu thập_niên 1970 việc Quân_đội Hoa_Kỳ vào tham_chiến tại miền Nam Việt_Nam cũng gây nên những xáo_trộn đối_với thành_phố Nhiều cao_ốc công_trình quân_sự mọc lên Lối sống của giới trẻ Sài_Gòn cũng chịu ảnh_hưởng bởi văn_hoá phương Tây được du_nhập từ binh_lính và sách_báo Mỹ Trung_tâm thành_phố có một_số công_trình khu_phố được xây_dựng to đẹp và sang_trọng tuy_nhiên các công_trình này chủ_yếu do Pháp xây_dựng từ thập_niên 1940 các khu nhà mới rất ít được xây_dựng kể từ sau năm 1950 trong khi đó dân_cư nông_thôn đổ về thành_thị tìm việc và tránh chiến_sự khiến một_số khu_vực ở Sài_Gòn dần trở_thành những khu ổ_chuột khổng_lồ Khảo_sát cho thấy khoảng 40 dân_số khu_vực Sài_Gòn khi đó tức khoảng 1 2 triệu người phải sống tại khu ổ_chuột với những điều_kiện về y_tế vệ_sinh rất kém Trên tạp_chí Xây_dựng tháng 9 1967 tác_giả Phạm_Hoàng_Thanh viết Mỗi ngày dân_chúng ở quê lũ_lượt kéo lên thành_phố khiến dân_số nơi đây gia_tăng một_cách kinh_khủng có nơi mật_độ lên tới 28 000 người một cây_số vuông Người ta chen_lấn giành_giựt nhau từng tấc đất để xây_cất Hiện_giờ ở Sài_Gòn sau những cao_ốc đẹp_đẽ có ai_ngờ là hàng ngàn hàng vạn ngôi nhà ván lợp tôn chèn_ép nhau tối_tăm bẩn_thỉu bên cạnh những ao_tù nước đọng những đống rác thối_tha ghê_tởm Để giải_quyết nạn khan_hiếm nhà hết_sức trầm_trọng ở Sài_Gòn lúc đó theo tính_toán thành_phố cần xây mới 50 000 căn_hộ và giải_toả 110 000 nhà_ổ_chuột Thế nhưng trong suốt 10 năm chỉ có 15 700 căn_hộ được xây_dựng Trong thời_kỳ chiến_tranh leo_thang viện_trợ kinh_tế dồi_dào từ Mỹ đã tạo ra một khuynh_hướng tiêu_thụ xa_xỉ quá_trớn trong dân_chúng nhất là việc người giàu đua nhau mua xe_máy ô_tô Trong giai_đoạn 1964 1969 số xe_du_lịch nhập_khẩu đã bằng 80 số xe nhập_khẩu trong suốt 10 năm trước năm 1966 số xe_gắn_máy được nhập_khẩu cao gấp 5 lần so với năm 1963 Nhiều người ngoại_quốc tới Sài_Gòn lúc đó đã đặt cho thành_phố cái tên là thành_phố Honda do có nhiều xe_máy hiệu Honda được nhập_khẩu Nhìn bề_ngoài thì nền kinh_tế Sài_Gòn đang phát_triển phồn_vinh nhưng thực_ra đó chỉ là bề_ngoài mang tính tạm_thời và bất_ổn bởi đó là do yếu_tố bên ngoài đem lại viện_trợ của Mỹ chứ không phải nhờ khả_năng sản_xuất nội_tại của nền kinh_tế Quan_chức kinh_tế chính_phủ Sài_Gòn cũng cảm_thấy lo_ngại về tình_trạng này khi nguồn ngoại_tệ bị phung_phí vào những mặt_hàng xa_xỉ chứ không được dùng để mua phương_tiện sản_xuất Tuy số_lượng xe_máy xe ô_tô tăng nhanh nhờ viện_trợ của Mỹ từ năm 1963 nhưng nhìn_chung vẫn còn khá ít xét theo tỷ_lệ dân_số Đầu thập_niên 1970 toàn thành_phố Sài_Gòn có khoảng 250 000 xe_gắn_máy 800 xe_buýt và khoảng 20 000 xe ô_tô trên tổng dân_số 2 5 triệu trung_bình cứ 10 người_dân thì mới có một xe_máy Phần_lớn người_dân không có phương_tiện di_chuyển nào khác hơn là đi bộ hoặc đi xe_đạp người nghèo từ các khu ổ_chuột ngoại_ô thường phải đi bộ 2 giờ để tới làm_việc ở trung_tâm thành_phố Khi Mỹ dần rút quân thì các phương_tiện giao_thông cũng xuống_dốc do thiếu tiền Đến cuối năm 1969 do Mỹ ngừng thuê lao_động người Việt và giảm viện_trợ nên kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà bị suy_thoái lạm_phát trở_nên nghiêm_trọng Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà phải ban lệnh cấm nhập_khẩu xe_hơi từ nước_ngoài Cuộc_Khủng hoảng dầu_mỏ 1973 tiếp_tục giáng một đòn mạnh vào hệ_thống giao_thông Sài_Gòn Do giá dầu nhập_khẩu tăng cao trong khi Mỹ giảm viện_trợ kinh_tế xăng_dầu trở_nên khan_hiếm nhiều loại xe_cộ phải xếp_xó do chủ_nhân không có đủ tiền mua xăng Ngay cả ở Sài_Gòn số_lượng người_dân đi làm bằng xe_đạp cũng tăng nhanh_chóng từ năm 1973 Viện_trợ của Mỹ có vai_trò rất quan_trọng đối_với nền kinh_tế Sài_Gòn thời_kỳ này Cơ_quan Phát_triển Quốc_tế Hoa_Kỳ USAID giống như một Phủ_Toàn quyền Đông_Dương có quyền_lực cao hơn cả Chính_phủ Sài_Gòn Nếu sức sản_xuất của Sài_Gòn kém viện_trợ từ Mỹ sẽ cung_cấp một lượng hàng_hoá nhập_khẩu để tiêu_thụ nếu ngân_sách bị thâm_hụt thì viện_trợ của Mỹ sẽ giúp bù_đắp từ Quỹ đối giá Kết_quả là nền kinh_tế Sài_Gòn bị hàng nhập_khẩu chi_phối quá mức cả những nhu_yếu_phẩm hàng ngày như gạo thịt cá cũng phải nhập_khẩu Sự sống của nền kinh_tế Sài_Gòn phụ_thuộc chủ_yếu vào nhập_khẩu mà nhập_khẩu lại phụ_thuộc vào viện_trợ của Mỹ Do_vậy khi nguồn viện_trợ Mỹ bị cắt_giảm đột_ngột thì nền kinh_tế của Sài_Gòn cũng bị cắt nguồn sống sức tiêu_thụ cũng hết và ngân_sách cũng cạn_kiệt Giáo_sư Nguyễn_Cao_Hách Phó Chủ_tịch Hội_đồng Kinh_tế Xã_hội của Chính_phủ Sài_Gòn nhận_định rằng nếu Hoa_Kỳ cắt_giảm viện_trợ chính_phủ chỉ có_thể sống được 4 tháng thôi Nói_chung từ năm 1963 nguồn viện_trợ lớn từ Hoa_Kỳ đã không giải_quyết vấn_đề cơ_bản và cốt_lõi nhất của nền kinh_tế là sự tự_chủ Trái_lại nó đã trở_thành một loại ma_tuý nguy_hại cho bản_thân Sài_Gòn Nó tạo ra sự ỷ_lại của người_dân và quan_chức nền kinh_tế phụ_thuộc nặng vào viện_trợ và thiếu động_lực để tự_lực_cánh_sinh Về bản_chất viện_trợ mà Hoa_Kỳ cho Việt_Nam Cộng_hoà là mấu_chốt để duy_trì một lãnh_thổ phụ_thuộc vào Mỹ thay_vì xây_dựng một đất_nước có_thể tự_lực Tới năm 1973 thì hậu_quả của việc phụ_thuộc quá mức vào viện_trợ đã xảy đến nền kinh_tế miền Nam trong đó có Sài_Gòn lâm vào khủng_hoảng do Mỹ giảm viện_trợ kinh_tế Nạn lạm_phát trở_nên nghiêm_trọng Năm 1970 tỷ_lệ lạm_phát tính_toán dựa trên chỉ_số giá tiêu_dùng tại Sài_Gòn áp_dụng cho tầng_lớp lao_động đã là 36 8 Năm 1973 tỷ_lệ lạm_phát tăng lên 44 5 và năm 1974 đã vượt quá 200 Hệ_luỵ và hậu_quả trực_tiếp của cuộc khủng_hoảng_kinh_tế gây ảnh_hưởng xấu tới Sài_Gòn Với việc Mỹ giảm viện_trợ trong khi nền sản_xuất nội_tại thì yếu_kém nền kinh_tế tiêu_dùng dựa vào viện_trợ của Việt_Nam Cộng_hoà đã không_thể phát_triển ổn_định bền_vững Việc rút đi của hơn nửa triệu quân Mỹ đã để lại một khoảng trống khổng_lồ trong nền kinh_tế hàng tỷ đôla hàng năm trước_đây được lính viễn_chinh Mỹ tung vào xã_hội qua các dịch_vụ mua_sắm ở thành_phố nay không còn nữa Một khối_lượng lớn người lao_động làm_việc trong các sở Mỹ các văn_phòng trụ_sở quân_sự của Mỹ cũng không còn việc_làm Số_lượng công_nhân làm ở các cơ_sở của Mỹ năm 1971 là 100 000 người đến tháng 12 năm 1972 chỉ còn lại 10 000 người tạo ra thất_nghiệp hàng_loạt Theo phúc_trình của VECCO xuất_bản tháng 1 1975 thì Sài_Gòn năm 1974 có 3 triệu dân thì có đến 600 000 người thất_nghiệp Chênh_lệch giàu nghèo rất lớn khi thu_nhập của thiểu_số tầng_lớp trên chiếm 43 5 GDP tầng_lớp dưới chỉ đạt 1 8 Nhà_văn đoạt giải Nobel_Gabriel_Garcia_Marquez đã đến thăm Việt_Nam mô_tả Dưới thời Mỹ chiếm_đóng thành_phố không còn giữ được bản_sắc văn_hoá của mình trở_thành một thiên_đường nhân_tạo được bao_bọc bởi quân_đội và sự trợ_giúp của Mỹ của hàng tấn đồ tiếp_tế Người_dân Sài_Gòn cuối_cùng lại tin rằng đây là cuộc_sống thực của họ Vì_thế chiến_tranh kết_thúc khiến họ trở_nên lạc_lõng và xa_rời thực_tế để rồi 4 năm sau khi người Mỹ cuối_cùng rút đi họ không_thể gượng dậy được Sau sự_kiện 30 tháng 4 năm 1975 nhiều thường_dân ở thành_phố hoặc binh_lính sĩ_quan_viên_chức Việt_Nam Cộng_hoà và những người cộng_tác với Mỹ đã ra nước_ngoài định_cư Cũng trong thời_gian này ước_tính 700 000 người khác được vận_động đi kinh_tế mới nền văn_hoá có ảnh_hưởng phương Tây bị lu_mờ rồi tàn_lụi 20 năm chiến_tranh đã để lại cho Sài_Gòn nhiều di_sản nặng_nề về xã_hội Theo một ước_tính thời_điểm năm 1975 dân_số Sài_Gòn có khoảng 4 triệu người thì trong số đó đã có tới 150 000 người nghiện heroin Thời_điểm năm 1972 500 000 người là gái mại_dâm và gái quán bar và khoảng 800 000 trẻ mồ_côi lang_thang trên các đường_phố Thành_phố Hồ_Chí_Minh Từ 30 tháng 4 năm 1975 chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà bị xoá_bỏ và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_Hoà miền Nam Việt_Nam quản_lý miền Nam_Đô thành Sài_Gòn tỉnh Gia_Định và 2 quận Củ_Chi và Phú_Hoà kế_cận dưới thời Việt_Nam Cộng_hoà được hợp_nhất thành một đơn_vị hành_chính gọi là thành_phố Sài_Gòn Gia_Định_Đầu năm 1976 Đảng_bộ và Uỷ_ban_Nhân_dân thành_phố bắt_đầu hoạt_động Ngày 2 tháng 7 năm 1976 Quốc_hội đầu_tiên của nước Việt_Nam thống_nhất quyết_định đổi tên nước thành Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam đồng_thời đổi tên thành_phố Sài_Gòn Gia_Định thành Thành_phố Hồ_Chí_Minh theo tên của nhà_lãnh_đạo cộng_sản và Chủ_tịch nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đầu_tiên Hồ_Chí_Minh Sau năm 1975 vấn_đề người Hoa tại Sài_Gòn trở_nên trầm_trọng Người Hoa treo quốc_kỳ Trung_Quốc và ảnh Mao_Trạch_Đông trong vùng Chợ_Lớn đồng_thời từ_chối đăng_ký quốc_tịch Việt_Nam Hoa_kiều kiểm_soát gần như toàn_bộ các vị_trí kinh_tế quan_trọng ở miền Nam từ năm 1963 đến năm 1975 và đặc_biệt nắm chắc 3 lĩnh_vực quan_trọng sản_xuất phân_phối và tín_dụng Đến cuối năm 1974 người Hoa kiểm_soát hơn 80 các cơ_sở sản_xuất của các ngành công_nghiệp thực_phẩm dệt_may hoá_chất luyện_kim điện và gần như đạt được độc_quyền thương_mại 100 bán_buôn hơn 50 bán_lẻ và 90 xuất_nhập_khẩu Hoa_kiều ở miền Nam gần như hoàn_toàn kiểm_soát giá_cả thị_trường Cuối năm 1976 chính_quyền mới đóng_cửa tất_cả trường_học và toà_báo của người Hoa_Năm 1978 các tư_doanh bị quốc_hữu_hoá Trong bối_cảnh quan_hệ Hà_Nội Bắc_Kinh chuyển_biến xấu tâm_lý bài Hoa_lan rộng khắp miền Bắc Việt_Nam_Chính quyền Hà_Nội thúc_ép nhiều gia_đình gốc Hoa hồi_hương về Quảng_Tây_Vấn đề Hoa_kiều được Chính_phủ Việt_Nam xem là một thử_thách đối_với chủ_quyền quốc_gia hơn là một vấn_đề nội_bộ đơn_giản Các chiến_dịch Cải_tạo tư_sản miền Nam nhằm xoá_bỏ giai_cấp tư_sản và thực_hiện công_hữu_hoá theo nguyên_lý của chủ_nghĩa_xã_hội được tiến_hành Nhà_nước đã quốc_hữu_hoá các cơ_sở sản_xuất xí_nghiệp công quản của tầng_lớp tư_sản lớn bỏ lại chủ_yếu là của người Hoa_Các doanh_nghiệp vừa như nhà_in xưởng thủ_công cửa_hàng cửa_hiệu quy_mô nhỏ buộc phải kê_khai tài_sản vốn_liếng trưng_thu trưng_mua tịch_thu chuyển thành hợp_tác_xã Nhiều chủ doanh_nghiệp bị buộc tịch_biên không được làm kinh_doanh phải chuyển qua sản_xuất nông_nghiệp hoặc đi kinh_tế mới Năm 1978 Nhà_nước hoàn_thành căn_bản cải_tạo tư_sản công_nghiệp loại vừa và nhỏ ở miền Nam xoá_bỏ việc người Hoa kiểm_soát nhiều ngành công_nghiệp Đến tháng 5 năm 1979 tất_cả các xí_nghiệp công quản lúc đầu ở miền Nam đều đã được chuyển thành xí_nghiệp quốc_doanh Khó_khăn về kinh_tế sự lo_sợ về chiến_tranh biên_giới Tây_Nam khiến cho nhiều người_người Hoa rời thành_phố Số_lượng người Hoa tại thành_phố đã giảm đi hơn một_nửa trong giai_đoạn này Chính_sách quản_lý kinh_tế quan_liêu và cơ_chế bao_cấp của Nhà_nước lên nền kinh_tế cải_cách giá lương tiền khiến cho kinh_tế lâm vào trì_trệ lạm_phát phi_mã mà đỉnh_điểm của nó là vào năm 1985 Khi công_cuộc Đổi_mới toàn_diện 1986 bắt_đầu Thành_phố Hồ_Chí_Minh đứng ở vị_trí tiên_phong và đi đầu trong thu_hút vốn công_nghệ và đầu_tư nước_ngoài Sau khi Luật đầu_tư nước_ngoài được ban_hành năm 1987 trong vòng 3 năm 1988 đến 1990 Thành_phố đã cấp 88 giấy_phép với tổng_số vốn đầu_tư là 976 triệu USD Cơ_cấu ngành công_nghiệp bắt_đầu chuyển_dịch từ sản_xuất công_nghiệp_nặng sang các ngành công_nghiệp_nhẹ hàng_tiêu_dùng định_hướng xuất_khẩu Với sự phát_triển mạnh_mẽ về hạ_tầng và cởi trói về cơ_chế thương_mại mậu_dịch Thành_phố ngày_càng khẳng_định là đi đầu kinh_tế của Việt_Nam và đạt nhiều chỉ_số và thành_tựu phát_triển kinh_tế khá ấn_tượng Đến cuối năm 2018 GDP bình_quân đầu người của Thành_phố ước đạt hơn 6000 USD người cao gấp gần 2 5 lần so với mức trung_bình cả nước Nếu_như năm 2000 Thành_phố đóng_góp khoảng 19 GDP cả nước thì đến năm 2014 thành_phố đã chiếm 30 GDP của cả nước Tuy_nhiên tỷ_lệ ngân_sách được giữ lại của Thành_phố Hồ_Chí_Minh là thấp năm 2000 tỷ_lệ ngân_sách được giữ lại là 33 nhưng giảm xuống còn 18 trong giai_đoạn 2017 2020 Đây là một trong những lý_do khiến tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của thành_phố so với bình_quân cả nước đang giảm Trong giai_đoạn 2001 2010 tốc_độ này bằng 1 6 lần cả nước thì đến giai_đoạn 2011 2019 chỉ bằng 1 2 lần Về cán_cân thu_chi năm 2017 TP HCM bội_chi 2 900 tỷ đồng năm 2018 bội_chi hơn 4 880 tỷ đồng 2019 bội_chi gần 3 560 tỷ đồng Vì_thế Trung_ương luôn phải cấp thêm từ nguồn ngân_sách để bù_đắp cho các khoản chi của thành_phố Đến cuối những năm 2000 thành_phố bước vào công_cuộc đổi_mới cơ_bản về hạ_tầng giao_thông vận_tải tiến_hành xây_dựng và khai_trương nhiều công_trình trọng_điểm như Đại_lộ Nguyễn_Văn_Linh_Đại lộ Đông_Tây cầu Phú_Mỹ_Nhiều cảng biển quốc_tế được khánh_thành và nhiều đường_cao_tốc được xây_dựng nối Thành_phố với các tỉnh_thành lân_cận tạo thuận_lợi cho thông_thương hàng_hoá và phát_triển giao_thương ngày_càng lớn cho thành_phố Thành_phố Hồ_Chí_Minh hiện_nay có diện_tích rộng 2 095 km² lớn hơn gấp 30 lần so với đô_thị Sài_Gòn trước năm 1975 67 5 km² Trong đó tính riêng diện_tích khu đô_thị là 820 km² năm 2010 lớn gấp 33 lần so với trước năm 1975 rộng 25 km² Thành_phố Hồ_Chí_Minh ngày_nay bao_gồm toàn_bộ đô_thành Sài_Gòn cũ cộng thêm toàn_bộ tỉnh Gia_Định quận Phú_Hoà của tỉnh Bình_Dương và quận Củ_Chi của tỉnh Hậu_Nghĩa cũ Theo đà phát_triển của kinh_tế lượng người nhập_cư đổ vào thành_phố cũng ngày_càng tăng Về dân_số tháng 4 năm 2014 toàn Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 7 95 triệu dân trong đó khoảng 6 7 triệu dân sống ở khu đô_thị như_vậy là đã tăng 3 2 lần so với mức 2 5 triệu dân của đô_thị Sài_Gòn ở thời_điểm tháng 4 năm 1975 Năm 2017 nếu tính cả người cư_trú không đăng_ký thì dân_số toàn thành_phố đã đạt đến 13 triệu người tăng gấp 5 2 lần so với thời_điểm tháng 4 năm 1975 Thống_kê giữa năm 2017 cho thấy thành_phố có tới gần 7 6 triệu xe_máy chiếm 1 3 lượng xe_máy cả nước và khoảng 700 000 xe ôtô Như_vậy số xe_máy lưu_thông trong thành_phố đã tăng gấp 30 lần số xe ô_tô đã tăng gấp 35 lần so với giai_đoạn trước năm 1975 Với tổng diện_tích 2 096 km² và hơn 8 triệu dân_số liệu 2014 Thành_phố Hồ_Chí_Minh là đô_thị lớn thứ 2 Việt_Nam về diện_tích sau Hà_Nội và lớn nhất về dân_số 11 quận nội_thành của Sài_Gòn trước_đây được chia lại thành 8 quận 4 quận Gò_Vấp Phú_Nhuận Bình_Thạnh Tân_Bình được thành_lập Khu_vực ngoại_thành gồm 5 huyện Thủ_Đức Hóc_Môn Củ_Chi Bình_Chánh Nhà_Bè Năm 1978 thành_phố nhận thêm huyện Duyên_Hải của tỉnh Đồng_Nai Năm 1979 các đơn_vị hành_chính cơ_sở được phân_chia lại toàn thành_phố có 261 phường 86 xã Sau đợt điều_chỉnh tiếp_theo vào năm 1989 thành_phố còn 182 phường và 100 xã thị_trấn Đến năm 1997 phân_chia hành_chính của thành_phố lại thay_đổi gồm 17 quận 5 huyện với 303 phường_xã thị_trấn Năm 2004 Thành_phố Hồ_Chí_Minh gồm 19 quận nội_thành và 5 huyện ngoại_thành với 322 phường_xã và thị_trấn Hiện_nay Thành_phố Hồ_Chí_Minh gồm 16 quận 1 thành_phố và 5 huyện với 312 phường_xã thị_trấn Ngày 24 tháng 11 năm 2017 Quốc_hội Việt_Nam ra Nghị_quyết về thí_điểm cơ_chế chính_sách đặc_thù phát_triển Thành_phố Hồ_Chí_Minh trong đó tăng thêm quyền_hạn cho chính_quyền thành_phố trong việc quản_lý đất_đai quản_lý đầu_tư quản_lý tài_chính ngân_sách nhà_nước Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ có nhiều quyền_hạn hơn trong việc quyết_định chuyển_đổi mục_đích sử_dụng đất phê_duyệt đầu_tư công có thêm những nguồn thu mới có_thể được giữ lại ngân_sách nhiều hơn và được hưởng một phần số thu từ cổ_phần_hoá của các doanh_nghiệp nhà_nước do Uỷ_ban_nhân_dân Thành_phố Hồ_Chí_Minh quản_lý hoặc đại_diện sở_hữu được chủ_động vay vốn bằng các hình_thức khác nhau Ngoài_ra chính_quyền thành_phố các cấp còn được chủ_động phân_quyền cho chính_quyền cấp dưới quyết_định mức thu_nhập bình_quân tăng thêm cho cán_bộ công_chức_viên_chức chuyên_gia thuộc thành_phố quản_lý Địa_lý Vị_trí địa_lý Thành_phố Hồ_Chí_Minh có toạ_độ 10 10 10 38 Bắc và 106 22 106 54 Đông_BULLET_Phía bắc giáp tỉnh Bình_Dương BULLET Phía tây giáp tỉnh Tây_Ninh và tỉnh Long_An BULLET Phía đông giáp tỉnh Đồng_Nai và Bà_Rịa_Vũng_Tàu BULLET Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền_Giang Nằm ở miền Nam Việt_Nam Thành_phố Hồ_Chí_Minh cách Hà_Nội 1 730 km theo đường_bộ trung_tâm thành_phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường_chim_bay Với vị_trí tâm điểm của khu_vực Đông_Nam_Á Thành_phố Hồ_Chí_Minh là một đầu_mối giao_thông quan_trọng về cả đường_bộ đường_thuỷ và đường_không nối_liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa_ngõ quốc_tế Nằm trong vùng chuyển_tiếp giữa miền Đông Nam_Bộ và Đồng_bằng sông Cửu_Long địa_hình thành_phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông_Vùng cao nằm ở phía bắc Đông_Bắc và một phần Tây_Bắc trung_bình 10 đến 25 mét Xen_kẽ có một_số gò đồi cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long_Bình ở Thủ_Đức Ngược_lại vùng trũng nằm ở phía nam tây_nam và đông nam thành_phố có độ cao trung_bình trên_dưới một mét nơi thấp nhất 0 5 mét Các khu_vực trung_tâm một phần thành_phố Thủ_Đức toàn_bộ huyện Hóc_Môn và Quận 12 có độ cao trung_bình khoảng 5 tới 10 mét Các điểm cực của thành_phố Hồ_Chí_Minh BULLET Điểm cực Bắc tại xã Phú_Mỹ_Hưng huyện Củ_Chi BULLET Điểm cực Tây tại xã Thái_Mỹ huyện Củ_Chi BULLET Điểm cực Nam tại xã Long_Hoà huyện Cần_Giờ BULLET Điểm cực Đông tại xã Thạnh_An huyện Cần_Giờ Điều_kiện tự_nhiên Địa_chất thuỷ_văn Địa_chất Thành_phố Hồ_Chí_Minh bao_gồm chủ_yếu là hai tướng trầm_tích Pleistocen và Holocen lộ ra trên bề_mặt Trầm_tích Pleistocen chiếm hầu_hết phần phía Bắc_Tây_Bắc và Đông_Bắc thành_phố Dưới tác_động của các yếu_tố tự_nhiên và hoạt_động của con_người trầm_tích phù_sa cổ hình_thành nhóm đất đặc_trưng riêng đất xám Với hơn 45 nghìn hecta tức khoảng 23 4 diện_tích thành_phố đất xám ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh có ba loại đất xám cao đất xám có tầng loang_lổ đỏ vàng và hiếm hơn là đất xám gley Trầm_tích Holocen ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh có nhiều nguồn_gốc biển vũng vịnh sông biển bãi bồi hình_thành nhiều loại đất khác nhau nhóm đất phù_sa biển với 15 100 ha nhóm đất phèn với 40 800 ha và đất phèn mặn với 45 500 ha Ngoài_ra còn có một diện_tích khoảng hơn 400 ha là giồng cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói_mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò Về thuỷ_văn nằm ở vùng hạ_lưu hệ_thống sông Đồng_Nai Sài_Gòn Thành_phố Hồ_Chí_Minh có mạng_lưới sông_ngòi kênh_rạch rất đa_dạng Sông Đồng_Nai bắt_nguồn từ cao_nguyên Lâm_Viên hợp_lưu bởi nhiều sông khác có lưu_vực lớn khoảng 45 000 km² Với lưu_lượng bình_quân 20 500 m³ s hàng năm cung_cấp 15 tỷ m³ nước sông Đồng_Nai trở_thành nguồn nước_ngọt chính của thành_phố Sông Sài_Gòn bắt_nguồn từ vùng Hớn_Quản chảy qua Thủ_Dầu_Một đến Thành_phố Hồ_Chí_Minh với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa_phận thành_phố dài 80 km Sông Sài_Gòn có lưu_lượng trung_bình vào_khoảng 54 m³ s bề rộng tại thành_phố khoảng 225 m đến 370 m độ sâu tới 20 m Nhờ hệ_thống kênh Rạch_Chiếc hai con sông Đồng_Nai và Sài_Gòn nối thông ở phần nội_thành mở_rộng Một con sông nữa của Thành_phố Hồ_Chí_Minh là sông Nhà_Bè hình_thành ở nơi hợp_lưu hai sông Đồng_Nai và Sài_Gòn chảy ra biển Đông bởi hai ngả chính Soài_Rạp và Gành_Rái_Trong đó ngả Gành_Rái chính là đường_thuỷ chính cho tàu ra vào bến cảng Sài_Gòn Ngoài các con sông chính Thành_phố Hồ_Chí_Minh còn có một hệ_thống kênh_rạch chằng_chịt Láng_The_Bàu_Nông rạch Tra_Bến_Cát_An Hạ_Tham_Lương_Cầu Bông_Nhiêu_Lộc_Thị Nghè_Bến_Nghé_Tàu Hủ_Kênh_Tẻ_Kênh Đôi_Hệ_thống sông kênh_rạch giúp Thành_phố Hồ_Chí_Minh trong việc tưới_tiêu nhưng do chịu ảnh_hưởng dao_động triều bán nhật của biển Đông thuỷ_triều thâm_nhập sâu đã gây nên những tác_động xấu tới sản_xuất nông_nghiệp và hạn_chế việc tiêu_thoát nước ở khu_vực nội_thành Nhờ trầm_tích Pleistocen khu_vực phía bắc Thành_phố Hồ_Chí_Minh có được lượng nước_ngầm khá phong_phú Nhưng về phía nam trên trầm_tích Holocen nước_ngầm thường bị nhiễm phèn nhiễm mặn Khu_vực nội_thành cũ có lượng nước_ngầm đáng_kể tuy chất_lượng không thực_sự tốt vẫn được khai_thác chủ_yếu ở ba tầng 0 20 m 60 90 m và 170 200 m tầng trầm_tích Miocen_Tại_Quận 12 huyện Hóc_Môn và huyện Củ_Chi chất_lượng nước tốt trữ_lượng dồi_dào thường được khai_thác ở tầng 60 90 m trở_thành nguồn nước bổ_sung quan_trọng Khí_hậu Nằm trong vùng nhiệt_đới xavan cũng như một_số tỉnh Nam_Bộ khác Thành_phố Hồ_Chí_Minh không có bốn mùa xuân hạ thu đông Nhiệt_độ cao đều và mưa quanh_năm mùa khô ít mưa Trong năm Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 2 mùa là biến_thể của mùa hè mùa mưa khô rõ_rệt Mùa mưa được bắt_đầu từ tháng 5 tới tháng 11 khí_hậu nóng ẩm nhiệt_độ cao mưa nhiều còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau khí_hậu khô nhiệt_độ cao và mưa ít Trung_bình Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 160 tới 270 giờ nắng tháng nhiệt_độ trung_bình 27 C cao nhất lên tới 40 C thấp nhất xuống 13 8 C Hàng năm thành_phố có 330 ngày nhiệt_độ trung_bình 25 tới 28 C Lượng mưa trung_bình của thành_phố đạt 1 949 mm năm trong đó năm 1908 đạt cao nhất 2 718 mm thấp nhất xuống 1 392 mm vào năm 1958 Một năm ở thành_phố có trung_bình 159 ngày mưa tập_trung nhiều nhất vào các tháng từ 5 tới 11 chiếm khoảng 90 đặc_biệt hai tháng 6 và 9 Trên phạm_vi không_gian thành_phố lượng mưa phân_bố không đều khuynh_hướng tăng theo trục Tây_Nam Đông_Bắc_Các quận nội_thành và các huyện phía bắc có lượng mưa cao hơn khu_vực còn lại Thành_phố Hồ_Chí_Minh chịu ảnh_hưởng bởi hai hướng gió chính là gió_mùa Tây_Tây_Nam và Bắc_Đông_Bắc_Gió Tây_Tây_Nam từ Ấn_Độ_Dương tốc_độ trung_bình 3 6 m s vào mùa mưa Gió_Gió_Bắc_Đông Bắc từ biển Đông tốc_độ trung_bình 2 4 m s vào mùa khô Ngoài_ra còn có gió mậu_dịch theo hướng Nam_Đông Nam vào_khoảng tháng 3 tới tháng 5 trung_bình 3 7 m s Có_thể nói Thành_phố Hồ_Chí_Minh thuộc vùng không có gió_bão Cũng như lượng mưa độ_ẩm_không_khí ở thành_phố lên cao vào mùa mưa 80 và xuống thấp vào mùa khô 74 5 Bình_quân độ_ẩm_không_khí đạt 79 5 năm Với những biến_đổi khí_hậu Sài_Gòn thuộc danh_sách 10 thành_phố trên thế_giới bị đe_doạ vì nguy_cơ mực nước_biển dâng cao Theo dự_tính của Liên_Hợp_Quốc thì đến năm 2050 nước_biển sẽ dâng 26 cm và 70 khu đô_thị Sài_Gòn sẽ bị ngập_lụt Ngân_hàng Phát_triển Á_châu ước_lượng hậu_quả là thiệt_hại kinh_tế lên đến hàng tỷ USD Môi_trường Với tốc_độ gia_tăng dân_số quá nhanh cơ_sở_hạ_tầng chưa kịp quy_hoạch nâng_cấp tổng_thể ý_thức một_số người_dân lại quá kém trong nhận_thức và bảo_vệ môi_trường chung Vì_vậy Thành_phố Hồ_Chí_Minh hiện_nay đang phải đối_mặt với vấn_đề ô_nhiễm môi_trường rất lớn Hiện_trạng nước_thải không được xử_lý đổ thẳng vào hệ_thống sông_ngòi còn rất phổ_biến Nhiều cơ_sở sản_xuất bệnh_viện và cơ_sở y_tế chưa có hệ_thống xử_lý nước_thải là một thực_trạng đáng báo_động Tại cụm công_nghiệp Tham_Lương nguồn nước bị nhiễm bẩn bởi chất_thải công_nghiệp với tổng_lượng nước_thải ước_tính 500 000 m³ ngày Sông Sài_Gòn mức_độ ô_nhiễm vi_sinh chủ_yếu do hoạt_động nuôi_trồng thuỷ_sản gây ra vượt tiêu_chuẩn cho_phép đến 220 lần Cho tới năm 2008 vẫn chưa có giải_pháp cụ_thể nào để chấm_dứt tình_trạng ô_nhiễm này Lượng rác_thải ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh lên tới 6 000 tấn ngày trong đó một phần lượng rác_thải rắn không được thu_gom hết Kết_quả quan_trắc năm 2007 cho thấy so với năm 2006 sự ô_nhiễm hữu_cơ tăng 2 đến 4 lần Các phương_tiện giao_thông hoạt_động xây_dựng sản_xuất còn góp_phần gây ô_nhiễm không_khí Khu_vực ngoại_thành đất cũng bị ô_nhiễm do tồn_đọng thuốc bảo_vệ thực_vật từ sản_xuất nông_nghiệp gây nên Tình_trạng ngập_lụt trong trung_tâm thành_phố đang ở mức báo_động cao xảy ra cả trong mùa khô Diện_tích khu_vực ngập_lụt khoảng 140 km² với 85 điểm ngập nước nằm ở khu_vực trung_tâm thành_phố Thiệt_hại do ngập nước gây ra ước_tính 8 tỷ đồng mỗi năm Nguyên_nhân là do hệ_thống cống thoát nước được xây cách đây 50 năm đã xuống_cấp Ngoài_ra việc xây_dựng các khu công_nghiệp và đô_thị ở khu_vực phía nam khu_vực thoát nước của thành_phố này đã làm cho tình_hình ngập càng nghiêm_trọng hơn Việc thoát nước ở Sài_Gòn vốn dựa vào hệ_thống sông và kênh_rạch tự_nhiên nhưng khoảng 30 diện_tích kênh_rạch đã bị chính_quyền thành_phố ra_lệnh lấp Theo một nghiên_cứu của Viện Khoa_học Thuỷ_lợi miền Nam thì chỉ trong 12 năm từ 1996 đến 2008 tại Sài_Gòn đã có hơn 100 kênh_rạch với tổng diện_tích khoảng 4000 hecta bị người_dân lấp và bị lấn_chiếm Thậm_chí các con kênh thoát nước cho sân_bay quốc_tế Tân_Sơn_Nhất cũng bị lấn_chiếm với nhiều hình_thức các hộ dân xây lấn ra làm hẹp lòng mương cùng với việc xả rác_thải vào đó nên lưu_lượng các con kênh này bị giảm đi Ngoài_ra sai_lầm của chính_quyền trong việc quy_hoạch cũng khiến cho tình_trạng ngập_lụt Thành_phố Hồ_Chí_Minh trở_nên nghiêm_trọng Trước những bức_xúc về thực_trạng môi_trường Thành_phố Hồ_Chí_Minh đang khẩn_trương tìm mọi cách nâng cao chất_lượng cuộc_sống của người_dân trên địa_bàn Việc trích ra một nguồn vốn lớn nhiều tỷ đồng đầu_tư xây_dựng hồ sinh_học cải_tạo nước kênh Ba_Bò là một ví_dụ Từ 2017 tới 2025 thành_phố đặt mục_tiêu giải_toả di_dời 28 500 căn nhà và tổ_chức lại cuộc_sống của người_dân đang sống ven kênh_rạch để làm thông_thoáng các kênh thoát nước này Mật_độ cây_xanh của thành_phố chỉ khoảng 1 2 m² người thuộc hàng rất thấp so với các thành_phố trên thế_giới Stockholm trên 70 m² người Việc thiếu cây_xanh đã gây ảnh_hưởng đến chất_lượng không_khí của thành_phố Tổ_chức hành_chính và chính_quyền Tổ_chức hành_chính Thành_phố Hồ_Chí_Minh hiện_nay là một trong 5 thành_phố trực_thuộc Trung_ương của Việt_Nam Về mặt hành_chính thành_phố được chia thành 16 quận 1 thành_phố và 5 huyện trong đó có 312 đơn_vị hành_chính cấp xã bao_gồm 249 phường 58 xã và 5 thị_trấn Vào năm 1995 hệ_thống quản_lý hành_chính nhà_nước trên địa_bàn Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 976 địa_chỉ trong đó 47 thuộc trung_ương 73 thuộc thành_phố 549 thuộc các quận_huyện và 307 thuộc_cấp phường_xã Các tổ_chức đoàn_thể chính_trị bao_gồm cấp trung_ương và thành_phố có 291 địa_chỉ các đơn_vị sự_nghiệp có 2 719 địa_chỉ Đảng_bộ và chính_quyền Chính_quyền thành_phố bao_gồm Hội_đồng_Nhân_dân Uỷ_ban_Nhân_dân và Toà_án Nhân_dân Hội_đồng_Nhân_dân thành_phố với các đại_biểu được bầu_cử trực_tiếp nhiệm_kỳ 5 năm có quyền quyết_định các kế_hoạch phát_triển dài_hạn về kinh_tế văn_hoá giáo_dục của thành_phố Đứng đầu HĐND gồm một Chủ_tịch một Phó Chủ_tịch và một Uỷ_viên thường_trực HĐND chịu sự giám_sát và hướng_dẫn hoạt_động của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội chịu sự hướng_dẫn và kiểm_tra của Chính_phủ trong việc thực_hiện các văn_bản của cơ_quan nhà_nước cấp trên theo quy_định của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội Hội_đồng_nhân_dân Thành_phố Hồ_Chí_Minh nhiệm_kỳ khoá X 2021 2026 gồm 94 đại_biểu Chủ_tịch HĐND Thành_phố hiện_tại là bà Nguyễn_Thị_Lệ_Hội đồng Nhân_dân thành_phố bầu ra Uỷ_ban_Nhân_dân thành_phố cơ_quan trực_tiếp chịu trách_nhiệm quản_lý về mọi hoạt_động chính_trị an_ninh kinh_tế và văn_hoá trên địa_bàn thành_phố Đứng đầu Uỷ_ban_Nhân_dân gồm một Chủ_tịch và các Phó Chủ_tịch Các sở ngành của Uỷ_ban_Nhân_dân sẽ quản_lý về các lĩnh_vực cụ_thể như y_tế giáo_dục đầu_tư tư_pháp tài_chính Tương_tự cấp quận_huyện cũng có Hội_đồng_Nhân_dân và Uỷ_ban_Nhân_dân chịu sự chỉ_đạo chung của cấp thành_phố Ngoài_ra Uỷ_ban_Nhân_dân còn quản_lý một_số tổng_công_ty trên địa_bàn thành_phố UBND Thành_phố nhiệm_kỳ khoá X 2021 2026 được HĐND Thành_phố nhiệm_kỳ 2021 2026 bầu ra gồm 24 thành_viên và bầu ông Nguyễn_Thành_Phong làm Chủ_tịch UBND Thành_phố Tuy_nhiên cuối tháng 8 2021 ông Nguyễn_Thành_Phong đã được Bộ_Chính_trị điều_động giữ chức Phó Trưởng Ban Kinh_tế Trung_ương HĐND Thành_phố sau đó cũng đã tiến_hành biểu_quyết miễn_nhiệm chức_vụ Chủ_tịch UBND thành_phố của ông và bầu mới Chủ_tịch UBND TP nhiệm_kỳ 2021 2026 đương_nhiệm là ông Phan_Văn_Mãi_Toà án nhân_dân Thành_phố Hồ_Chí_Minh bao_gồm hai cấp Toà_án nhân_dân Thành_phố và 24 Toà_án nhân_dân cấp quận_huyện Tại cấp thành_phố có 5 toà chuyên_trách Toà_Hình sự Toà_Dân sự Toà_Kinh_tế Toà_Hành chính và Toà_Lao_động Hiện_tại Việt_Nam thực_hiện hệ_thống toà_án hai cấp có nghĩa là các toà_án nhân_dân cấp quận_huyện có thẩm_quyền xét_xử sơ_thẩm những vụ án trong phạm_vi quyền_hạn của mình Còn Toà_án nhân_dân Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng có thẩm_quyền xét_xử sơ_thẩm đồng_thời có_thể phụ_trách xét_xử phúc_thẩm các vụ án mà toà cấp dưới đã tuyên nhưng bản_án bị kháng_cáo kháng_nghị Chánh_án TAND Thành_phố hiện_nay là ông Lê_Thanh_Phong_Về phía Đảng_uỷ Ban_Chấp_hành Đảng_bộ Thành_phố Hồ_Chí_Minh hay thường gọi là Thành_uỷ Thành_phố Hồ_Chí_Minh là cơ_quan lãnh_đạo cao nhất của Đảng_bộ Thành_phố Thành_uỷ Thành_phố Hồ_Chí_Minh khoá XI nhiệm_kỳ 2020 2025 gồm 62 uỷ_viên chính_thức bầu ra Ban Thường_vụ gồm 16 uỷ_viên Cùng với Hà_Nội đứng đầu Đảng_uỷ Thành_phố là Bí_thư Thành_uỷ của thành_phố và phải là một đảng_viên do Bộ_Chính_trị chỉ_định chứ không do Thành_uỷ bầu ra thường là một thành_viên của cơ_quan này Bí_thư Thành_uỷ Thành_phố Hồ_Chí_Minh hiện_tại là ông Nguyễn_Văn_Nên_Uỷ ban Mặt_trận Tổ_quốc Thành_phố nhiệm_kỳ 10 2014 2019 gồm 140 uỷ_viên bầu ra Ban Thường_trực UBMTTQ Thành_phố gồm 13 uỷ_viên Chủ_tịch UBMTTQ đương_nhiệm là bà Tô_Thị_Bích_Châu Uỷ_viên của Ban Thường_vụ Thành_uỷ được bầu ngày 22 2 2017 thay_thế ông Nguyễn_Hoàng_Năng do được điều_động thuyên_chuyển công_tác Kinh_tế Thành_phố Hồ_Chí_Minh giữ vai_trò đi đầu trong nền kinh_tế Việt_Nam Thành_phố chiếm 0 6 diện_tích và 8 34 dân_số của Việt_Nam nhưng chiếm tới 20 5 tổng_sản_phẩm GDP 27 9 giá_trị sản_xuất công_nghiệp và 37 9 dự_án nước_ngoài Vào năm 2005 Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 2 966 400 lao_động có độ tuổi từ 15 trở lên trong đó 139 nghìn người ngoài độ tuổi lao_động nhưng vẫn đang tham_gia làm_việc Năm 2008 lực_lượng lao_động có độ tuổi từ 15 trở lên trên địa_bàn thành_phố gồm có 3 856 500 người năm 2009 là 3 868 500 người năm 2010 đạt 3 909 100 người đến 2011 con_số này đạt 4 000 900 người Tính chung trong 9 tháng đầu năm 2012 GRDP đạt 404 720 tỷ đồng tăng khoảng 8 7 Năm 2021 GRDP đã đạt mức 1 298 791 tỉ đồng tương_ứng 56 47 tỉ USD trong đó khu_vực thương_mại dịch_vụ đạt khoảng 63 4 khu_vực công_nghiệp và xây_dựng đạt 22 4 khu_vực nông_lâm thuỷ_sản chỉ chiếm 0 6 GRDP bình_quân đầu người năm 2021 đạt 142 6 triệu đồng tương_đương 6 173 USD Thu ngân_sách năm 2012 ước đạt 215 975 tỉ đồng đến năm 2021 đã tăng lên là 383 703 tỉ đồng Trong đó thu nội_địa năm 2021 đạt 253 281 tỷ đồng vượt 2 dự_toán thu từ hoạt_động xuất_nhập_khẩu đạt 116 400 tỉ đồng vượt 7 dự_toán Năm 2013 Uỷ_ban_nhân_dân Thành_phố Hồ_Chí_Minh đã trình Hội_đồng_nhân_dân Thành_phố 29 chỉ_tiêu về kinh_tế và xã_hội trong năm 2013 đặt mục_tiêu thu_nhập bình_quân đầu người năm 2013 Trong đó có một_số chỉ_tiêu kinh_tế gồm có GDP bình_quân đầu người đạt khoảng 4 000 USD người năm tổng_sản_phẩm trong nước GDP dự_kiến tăng 9 5 10 tốc_độ kim_ngạch xuất_khẩu là 13 tổng vốn đầu_tư phát_triển toàn xã_hội dự_kiến khoảng 248 500 255 000 tỷ đồng_bằng 36 37 GDP chỉ_số giá tiêu_dùng thấp hơn tốc_độ tăng của cả nước Nền kinh_tế của Thành_phố Hồ_Chí_Minh đa_dạng về lĩnh_vực từ khai_thác mỏ thuỷ_sản nông_nghiệp công_nghiệp chế_biến xây_dựng đến du_lịch tài_chính Cơ_cấu kinh_tế của thành_phố khu_vực nhà_nước chiếm 33 3 ngoài quốc_doanh chiếm 44 6 phần còn lại là khu_vực có vốn đầu_tư nước_ngoài Về các ngành kinh_tế dịch_vụ chiếm tỷ_trọng cao nhất 51 1 Phần còn lại công_nghiệp và xây_dựng chiếm 47 7 nông_nghiệp lâm_nghiệp và thuỷ_sản chỉ chiếm 1 2 Tính đến giữa năm 2006 3 khu chế_xuất và 12 khu công_nghiệp Thành_phố Hồ_Chí_Minh đã thu_hút được 1 092 dự_án đầu_tư trong đó có 452 dự_án có vốn đầu_tư nước_ngoài với tổng vốn đầu_tư hơn 1 9 tỉ USD và 19 5 nghìn tỉ VND Thành_phố cũng đứng đầu Việt_Nam tổng_lượng vốn đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài với 2 530 dự_án FDI tổng vốn 16 6 tỷ USD vào cuối năm 2007 Riêng trong năm 2007 thành_phố thu_hút hơn 400 dự_án với gần 3 tỷ USD Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2017 Thành_phố Hồ_Chí_Minh xếp ở vị_trí thứ 8 63 tỉnh_thành Về thương_mại Thành_phố Hồ_Chí_Minh có một hệ_thống trung_tâm mua_sắm siêu_thị chợ đa_dạng Chợ Bến_Thành là biểu_tượng về giao_lưu thương_mại từ xa_xưa của thành_phố hiện_nay vẫn giữ một vai_trò quan_trọng Những thập_niên gần đây nhiều trung_tâm thương_mại hiện_đại xuất_hiện như Saigon_Trade_Centre_Diamond Plaza_Mức tiêu_thụ của Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng cao hơn nhiều so với các tỉnh khác của Việt_Nam và gấp 1 5 lần thủ_đô Hà_Nội Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Thành_phố Hồ_Chí_Minh có mã giao_dịch là VN Index được thành_lập vào tháng 7 năm 1998 Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 toàn thị_trường đã có 507 loại chứng_khoán được niêm_yết trong đó có 138 cổ_phiếu với tổng giá_trị vốn hoá đạt 365 nghìn tỷ đồng Tuy_vậy nền kinh_tế của Thành_phố Hồ_Chí_Minh vẫn phải đối_mặt với nhiều khó_khăn Toàn thành_phố chỉ có 10 cơ_sở công_nghiệp có trình_độ công_nghệ hiện_đại Trong đó có 21 212 cơ_sở ngành dệt_may 4 40 cơ_sở ngành da_giày 6 68 cơ_sở ngành hoá_chất 14 144 cơ_sở chế_biến thực_phẩm 18 96 cơ_sở cao_su nhựa 5 46 cơ_sở chế_tạo_máy có trình_độ công_nghệ kỹ_thuật sản_xuất tiên_tiến Cơ_sở_hạ_tầng của thành_phố lạc_hậu quá_tải chỉ giá tiêu_dùng cao tệ_nạn xã_hội hành_chính phức_tạp cũng gây khó_khăn cho nền kinh_tế Đầu_tư hạ_tầng tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh không tương_xứng với vai_trò kinh_tế của nó do tỷ_lệ ngân_sách mà thành_phố này được giữ lại ngày_càng giảm Ngành công_nghiệp thành_phố hiện đang hướng tới các lĩnh_vực công_nghệ_cao đem lại hiệu_quả kinh_tế hơn Xã_hội Dân_cư Dân_số năm 1929 là 123 890 người trong số đó có 12 100 người Pháp Gần 40 năm sau năm 1967 thành_phố đã tăng gấp 10 lần với dân_số là 1 485 295 Kể từ sau năm 1976 dân_số Sài_Gòn gia_tăng nhanh nhất_là dân nhập_cư Theo thống_kê chính_thức dân_số Sài_Gòn năm 1975 là 3 498 120 người Tính đến năm 2016 dân_số toàn Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 8 441 902 người với diện_tích 2095 39 km² mật_độ dân_số đạt 4 029 người km² Trong đó dân_số sống tại thành_thị đạt gần 6 742 098 người chiếm 85 dân_số toàn thành_phố và dân_số sống tại nông_thôn đạt 1 699 804 người chiếm 15 dân_số Dân_số nam đạt 3 585 000 người trong khi đó nữ đạt 3 936 100 người Tỷ_lệ tăng tự_nhiên dân_số phân theo địa_phương tăng 7 4 Trong các thập_niên gần đây Thành_phố Hồ_Chí_Minh luôn có tỷ_số giới_tính thấp nhất Việt_Nam luồng nhập_cư từ các tỉnh khác vào Thành_phố Hồ_Chí_Minh luôn có số nữ nhiều hơn số nam Thành_phố Hồ_Chí_Minh gặp phải tình_trạng quá_tải dân_số tạo áp_lực lớn lên nền kinh_tế và đời_sống người_dân Năm 2015 Thành_phố Hồ_Chí_Minh có khoảng 8 248 000 người chiếm 9 dân_số Việt_Nam tăng thêm một_triệu người so với năm 2009 dân_số năm 2019 là 8 993 triệu người Sự phân_bố dân_cư ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh không đồng_đều Trong khi một_số quận như 4 5 10 và 11 có mật_độ lên tới trên 40 000 người km² thì huyện ngoại_thành Cần_Giờ có mật_độ tương_đối thấp 98 người km² Về mức_độ gia_tăng dân_số trong khi tỷ_lệ tăng tự_nhiên khoảng 1 07 thì tỷ_lệ tăng cơ_học lên tới 2 5 Những năm gần đây dân_số các quận trung_tâm có xu_hướng giảm trong khi dân_số các quận mới lập vùng_ven tăng nhanh do đón_nhận dân từ trung_tâm chuyển ra và người nhập_cư từ các tỉnh_thành khác đến sinh_sống Theo ước_tính năm 2005 trung_bình mỗi ngày có khoảng một_triệu khách_vãng_lai tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh Đến năm 2010 con_số này còn có_thể tăng lên tới 2 triệu Đến năm 2019 dân_số của thành_phố là 8 993 082 người dự_kiến đến năm 2025 dân_số toàn thành_phố sẽ là hơn 10 triệu người Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 toàn thành_phố có 13 tôn_giáo khác nhau đạt 1 738 411 người nhiều nhất là Công_giáo đạt 845 720 người tiếp_theo là Phật_giáo có 770 220 người đạo Cao_Đài chiếm 56 762 người đạo Tin lành có 45 678 người Hồi_giáo chiếm 9 220 người Phật_giáo Hoà_Hảo đạt 7 220 người Tịnh_độ cư_sĩ Phật hội Việt_Nam có 2 267 người Còn lại các tôn_giáo khác như Ấn_Độ_giáo có 395 người Đạo_Tứ_Ân_Hiếu Nghĩa có 298 người Minh_Sư_Đạo có 283 người đạo Bahá í có 192 người Bửu_Sơn_Kỳ_Hương 89 người và 67 người theo Minh_Lý_Đạo_Theo thống_kê của Tổng_cục Thống_kê Việt_Nam tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009 toàn Thành_phố Hồ_Chí_Minh có đủ 54 thành_phần dân_tộc cùng người nước_ngoài sinh_sống Trong đó nhiều nhất là người Kinh có 6 699 124 người các dân_tộc khác như người Hoa có 414 045 người_người Khmer có 24 268 người_người Chăm 7 819 người_người Tày có 4 514 người_người Mường 3 462 người ít_nhất là người La_Hủ chỉ có một người Những khu_vực tập_trung nhiều người nước_ngoài hay Việt_kiều sinh_sống tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh đã tạo thành một nét rất riêng đó là những khu chợ cửa_hàng dịch_vụ món ăn đặc_sản của nước đó Có_thể kể đến Phố Mã_Lai tập_trung người Mã_Lai người Chăm tại đường Nguyễn_An_Ninh phường Bến_Thành Quận 1 chợ Campuchia từ đình chợ Lê_Hồng_Phong chạy dọc dài theo đường Hồ_Thị_Kỷ_Phường 1 Quận 10 đa_phần là Việt_kiều trở về từ Campuchia phố Hàn_Quốc tại đường Hậu_Giang đến các đường lân_cận thuộc Phường 4 quận Tân_Bình phố Nhật_Bản tại giao_lộ Thái_Văn_Lung_Lê Thánh_Tôn thuộc phường Bến_Nghé_Quận 1 khu đô_thị Phú_Mỹ_Hưng_Năm 2018 Phú_Mỹ_Hưng có trên 30 000 người sinh_sống chiếm hơn 50 là người nước_ngoài đến từ hàng chục quốc_gia đông hơn cả vẫn là công_dân các nước và vùng lãnh_thổ châu_Á nhiều nhất đến từ Hàn_Quốc Nhật_Bản Đài_Loan Trung_Quốc Y_tế Thành_phố Hồ_Chí_Minh với dân_số đông mật_độ cao trong nội_thành cộng thêm một lượng lớn dân vãng_lai đã phát_sinh nhu_cầu lớn về y_tế và chăm_sóc sức_khoẻ Các tệ_nạn xã_hội như mại_dâm ma_tuý tình_trạng ô_nhiễm môi_trường gây ảnh_hưởng lớn tới sức_khoẻ dân_cư thành_phố Những bệnh truyền_nhiễm phổ_biến ở các nước đang phát_triển như sốt_rét sốt_xuất_huyết tả thương_hàn hay các bệnh của những nước công_nghiệp phát_triển như tim_mạch tăng huyết_áp ung_thư tâm_thần bệnh_nghề_nghiệp đều xuất_hiện ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh Tuổi_thọ trung_bình của nam_giới ở thành_phố là 73 19 con_số ở nữ_giới là 77 00 Vào năm 2005 Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 21 780 nhân_viên y_tế trong đó có 3 399 bác_sĩ Tỷ_lệ bác_sĩ đạt 5 45 trên 10 nghìn dân giảm so với con_số 7 31 của năm 2002 Toàn thành_phố có 19 442 giường_bệnh 56 bệnh_viện 317 trạm y_tế và 5 nhà_hộ_sinh Thế nhưng mạng_lưới bệnh_viện chưa được phân_bổ hợp_lý tập_trung chủ_yếu trong nội_ô Theo con_số năm 1994 chỉ riêng Quận 5 có tới 13 bệnh_viện với 5 290 giường chiếm 37 số giường_bệnh toàn thành_phố Bù lại hệ_thống y_tế cộng_đồng tương_đối hoàn_chỉnh tất_cả các xã_phường đều có trạm y_tế Bên cạnh hệ_thống nhà_nước thành_phố cũng có 2 303 cơ_sở y_tế tư_nhân và 1 472 cơ_sở dược tư_nhân góp_phần giảm áp_lực cho các bệnh_viện lớn Cũng tương_tự hệ_thống y_tế nhà_nước các cơ_sở này tập_trung chủ_yếu trong nội_ô và việc đảm_bảo các nguyên_tắc chuyên_môn chưa được chặt_chẽ Sở Y_tế Thành_phố hiện_nay quản_lý 8 bệnh_viện đa_khoa và 20 bệnh_viện chuyên_khoa Nhiều bệnh_viện của thành_phố đã liên_doanh với nước_ngoài để tăng chất_lượng phục_vụ Năm 2021 mỗi ngày Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận số ca nhiễm Covid 19 cao kỷ_lục dẫn tới tình_trạng các tỉnh_thành lân cạnh cũng tăng theo về số ca mắc Thủ_tướng Chính_phủ đã phải ban_bố Chỉ_thị 16 phong_toả 19 tỉnh_thành phía Nam do áp_lực từ các bệnh_viện quá_tải rất nhiều đã nơi lập chốt kiểm_dịch và cách_ly nhiều địa_phương trong đó Thành_phố Hồ_Chí_Minh được ví_như là ổ dịch lớn nhất trong cả nước khi số ca nhiễm tăng chóng_mặt ở mức 3 4 con_số mỗi ngày Giáo_dục Về mặt hành_chính Sở Giáo_dục và Đào_tạo Thành_phố Hồ_Chí_Minh chỉ quản_lý các cơ_sở giáo_dục từ bậc mầm_non tới trung_học_phổ_thông Các trường đại_học cao_đẳng phần_lớn trực_thuộc Bộ Giáo_dục và Đào_tạo Việt_Nam Trong năm_học 2008 2009 toàn thành_phố có 638 cơ_sở giáo_dục mầm_non 467 trường cấp I 239 trường cấp II 81 trường cấp III và 55 trường cấp II III Ngoài_ra theo con_số từ 1994 Thành_phố Hồ_Chí_Minh còn có 20 trung_tâm xoá mù_chữ 139 trung_tâm tin_học ngoại_ngữ và 12 cơ_sở giáo_dục đặc_biệt Tổng_cộng 1 308 cơ_sở giáo_dục của thành_phố có 1 169 cơ_sở công_lập và bán_công còn lại là các cơ_sở dân_lập tư_thục Hệ_thống các trường từ bậc mầm_non tới trung_học trải đều khắp thành_phố Trong khi đó những cơ_sở xoá mù_chữ phổ_cập giáo_dục tập_trung chủ_yếu vào 4 huyện ngoại_thành Củ_Chi Bình_Chánh Nhà_Bè Cần_Giờ Các trường ngoại_ngữ ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh không_chỉ giảng_dạy những ngôn_ngữ phổ_biến mà_còn một trường dạy quốc_tế_ngữ một trường dạy Hán_Nôm 4 trường dạy tiếng Việt cho người nước_ngoài Thành_phố Hồ_Chí_Minh hiện_nay cũng có 40 trường quốc_tế do các lãnh_sự_quán công_ty giáo_dục đầu_tư Giáo_dục bậc đại_học trên địa_bàn thành_phố có trên 80 trường đa_số do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo quản_lý trong đó chỉ có 2 trường đại_học công_lập Trường Đại_học Sài_Gòn và Trường Đại_học Y_khoa Phạm_Ngọc_Thạch do thành_phố quản_lý Là thành_phố lớn nhất nhì Việt_Nam Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng là trung_tâm giáo_dục bậc đại_học lớn bậc nhất cùng với Hà_Nội Đại_học Quốc_gia Thành_phố Hồ_Chí_Minh với 6 trường đại_học thành_viên thuộc Chính_phủ Nhiều đại_học lớn khác của thành_phố như Trường Đại_học Kiến_trúc Đại_học Y_Dược Trường Đại_học Ngân_hàng Trường Đại_học Luật Trường Đại_học Kinh_tế Trường Đại_học Sư_phạm Trường Đại_học Mở_Trường_Đại học Tài_chính Marketing đều là các đại_học quan_trọng của Việt_Nam Trong số học_sinh sinh_viên đang theo học tại các trường đại_học cao_đẳng của thành_phố 40 đến từ các tỉnh khác của quốc_gia Mặc_dù đạt được những bước_tiến quan_trọng trong thời_gian gần đây nhưng giáo_dục Thành_phố Hồ_Chí_Minh vẫn còn nhiều khiếm_khuyết Trình_độ dân_trí chưa cao và chênh_lệch giữa các thành_phần dân_cư đặc_biệt là ngoại_ô so với nội_ô Tỷ_lệ trẻ_em người Hoa không biết chữ vẫn còn nhiều gấp 13 lần trẻ_em người Kinh_Giáo dục đào_tạo vẫn chưa tương_xứng với nhu_cầu của xã_hội Hệ_thống cơ_sở vật_chất ngành giáo_dục thành_phố còn kém Nhiều trường_học_sinh phải học 3 ca Thu_nhập của giáo_viên chưa cao đặc_biệt ở các huyện ngoại_thành Giao_thông vận_tải Nhờ điều_kiện tự_nhiên thuận_lợi Thành_phố Hồ_Chí_Minh trở_thành một đầu_mối giao_thông quan_trọng của Việt_Nam và Đông_Nam_Á_Khác với Hà_Nội vận_tải thuỷ ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh chiếm tỷ_lệ quan_trọng Tính riêng vận_tải hàng_hoá đường_biển chiếm khoảng 29 và đường_sông chiếm khoảng 20 tổng khối_lượng thông_qua đầu_mối thành_phố Đường_bộ chỉ chiếm 44 vận_tải hàng_hoá nhưng chiếm tới 85 6 vận_tải hành_khách Về giao_thông đường_không Sân_bay quốc_tế Tân_Sơn_Nhất là sân_bay lớn nhất Việt_Nam về diện_tích và công_suất nhà_ga Năm 2006 vận_tải thành_phố đã vận_chuyển tổng_cộng 73 743 tấn hàng_hoá 239 triệu lượt người và bốc_xếp 44 341 tấn hàng Đến tháng 9 năm 2011 toàn thành_phố có 480 473 xe ôtô và 4 883 753 xe môtô Đường_bộ Thống_kê giữa năm 2017 cho thấy thành_phố có tới gần 7 6 triệu xe_máy chiếm 1 3 lượng xe_máy cả nước và khoảng 700 000 ôtô trong khi tổng dân_số là 13 triệu Ùn_tắc giao_thông ảnh_hưởng đến sự phát_triển kinh_tế và là một trong những thách_thức của thành_phố Những năm gần đây hạ_tầng đường_bộ của thành_phố đã có nhiều đổi_thay ngoạn_mục Hiện_nay thành_phố được kết_nối với các vùng qua hai đường_cao_tốc chính Đường_cao_tốc Thành_phố Hồ_Chí_Minh Long_Thành Dầu_Giây và Đường_cao_tốc Thành_phố Hồ_Chí_Minh Trung_Lương_Ngoài ra các tuyến Quốc_lộ và Xa_lộ cửa_ngõ cũng đã được đầu_tư mở_rộng đáng_kể như tuyến Đại_lộ Nguyễn_Văn_Linh_Nam Sài_Gòn Xa_lộ Hà_Nội đi Biên_Hoà và Đại_lộ Đông_Tây cùng Hầm Thủ_Thiêm vượt sông Sài_Gòn Thành_phố cũng đầu_tư nhiều cầu lớn để tăng_cường giảm tải lưu_lượng xe_cộ ra ngoại_thành tiêu_biểu là Cầu Phú_Mỹ_Cầu_Sài Gòn 2 và Cầu Thủ_Thiêm_Giao thông trong nội_đô do tốc_độ tăng dân_số nhanh quy_hoạch yếu hệ_thống đường_sá nhỏ khiến thành_phố luôn phải đối_mặt với vấn_đề ùn_tắc Thành_phố có 239 cây cầu nhưng phần_lớn chiều rộng nhỏ hơn chiều rộng của đường nên gây khó_khăn cho các phương_tiện giao_thông Không_những thế một phần các cây cầu có trọng_tải thấp hay đang trong tình_trạng xuống_cấp Tại các huyện ngoại_thành hệ_thống đường vẫn phần_nhiều là đường_đất đá Trong khi đó hệ_thống đường trải nhựa còn lại cũng trở_nên quá_tải cần sửa_chữa Thành_phố có 2 bến xe_khách liên tỉnh được phân_bố ở các cửa_ngõ ra vào Miền Đông_Miền_Tây cùng vài bến_xe phụ_trợ ở Quận 8 An_Sương và Ngã_Tư_Ga_Mạng lưới khả_năng tiếp_nhận trên 1 200 xe ngày vận_chuyển gần 41 000 khách ngày đi các tỉnh Nam_Trung_Bộ Tây_Nguyên Đông_Nam_Bộ Đồng_bằng sông Cửu_Long_Nhiều hãng xe tư_nhân cũng tham_gia vận_chuyển hành_khách vào các bến_bãi không chính_thức ở nhiều khu_vực nội_đô gần khu dân_cư và trung_tâm du_lịch Cũng theo số_liệu từ 1994 tổng_lượng hành_khách liên tỉnh qua thành_phố khoảng 106 4 triệu lượt người năm nhiều nhất qua Quốc_lộ 1 Đường_sắt Giao_thông đường_sắt của thành_phố gồm tuyến nội_ô và khu_vực phụ_cận do Xí_nghiệp Liên_hiệp đường_sắt 3 quản_lý tuyến Bắc_Nam và một_vài đoạn đường chuyên_dụng hiện hầu_như đã ngưng khai_thác Trong thành_phố có hai nhà_ga chính Sóng_Thần và Sài_Gòn Bên cạnh đó còn có một_số nhà_ga nhỏ như Dĩ_An Thủ_Đức_Bình_Triệu_Gò_Vấp Do mạng_lưới đường_sắt không được nối trực_tiếp với các cảng cơ_sở đã cũ_kỹ nên giao_thông đường_sắt Thành_phố Hồ_Chí_Minh không phát_triển chỉ chiếm khoảng 6 khối_lượng hàng_hoá và 0 6 khối_lượng hành_khách Đường_thuỷ Thành_phố hiện có tuyến đường_thuỷ chở hành_khách liên tỉnh là tuyến tàu_cánh_ngầm nối Cảng Nhà_Rồng với Cảng Cầu Đá Thành_phố Vũng_Tàu Ngoài_ra còn có khoảng 50 bến đò phà phục_vụ giao_thông hành_khách trong đó lớn nhất là Phà_Cát_Lái nối thành_phố Thủ_Đức với huyện Nhơn_Trạch tỉnh Đồng_Nai Khu_vực Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 4 cảng biển chính Sài_Gòn Bến_Nghé_Nhà_Bè_Tân Cảng cùng các cảng sông Bình_Đông_Tân_Thuận Tôn_Thất_Thuyết_Bình_Lợi_Bình Phước_Cảng_Sài_Gòn là một trong những cảng lớn nhất Việt_Nam chiếm 25 trong tổng khối_lượng hàng_hoá thông_qua các cảng biển_cả nước Cảng Bến_Nghé nằm phía hạ_lưu sông Sài_Gòn rộng 32ha tổng chiều dài cầu_cảng 528m có_thể cho tàu có tải_trọng từ 15 000 20 000 tấn cập bến Tuy năng_lực của các cảng của Thành_phố Hồ_Chí_Minh lớn nhưng việc chuyển_tiếp giữa giao_thông đường_bộ đường_biển và đường_sông gặp khó_khăn Tại hầu_hết các cảng đường_sông do thiết_bị thiếu vẫn phải bốc_dỡ thủ_công Đường_hàng_không Sân_bay Quốc_tế Tân_Sơn_Nhất nằm trên địa_bàn Quận Tân_Bình Thành_phố Hồ_Chí_Minh cách trung_tâm thành_phố chỉ 10 km Đây là sân_bay nhộn_nhịp nhất và có lưu_lượng vận_chuyển cao nhất cả nước là cửa_ngõ hàng_không quốc_tế lớn của khu_vực Đông_Nam_Á với hơn 25 triệu lượt khách đi và đến Hiện có 43 hãng hàng_không quốc_tế mở đường_bay đến sân_bay này Trong tương_lai khi sân_bay quốc_tế Long_Thành được hoàn_tất xây_dựng và mở_cửa sân_bay này sẽ gánh một lượng hành_khách đáng_kể từ Tân_Sơn_Nhất giúp giảm tình_trạng quá_tải hiện_tại Giao_thông công_cộng Để giải_quyết vấn_đề giao_thông đô_thị Thành_phố Hồ_Chí_Minh đang đầu_tư cho hệ_thống giao_thông công_cộng Năm 2008 thành_phố có 3 250 xe_buýt và 8 000 xe taxi mỗi năm chỉ đáp_ứng khoảng 10 nhu_cầu đi_lại Trong đó hệ_thống xe_buýt được phục_hồi từ năm 2002 đóng vai_trò chủ_đạo của thành_phố Mặc_dù được đầu_tư nâng_cấp cơ_sở vật_chất và trợ_giá trên hầu_hết các tuyến mạng_lưới này chưa đem lại hiệu_quả cao 65 tuyến trùng_lặp Cùng mạng_lưới xe_buýt dự_án tàu_điện_ngầm Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng được đang tiến_hành Theo quy_hoạch được duyệt vào năm 2013 thành_phố sẽ có 8 tuyến đường_sắt đô_thị tổng chiều dài hơn 160km Dự_kiến đến đầu năm 2024 tuyến metro đầu_tiên tuyến metro số_một Bến_Thành Suối_Tiên khởi_công tháng 3 năm 2007 sẽ đi vào hoạt_động sau hơn 17 năm xây_dựng Đây là tuyến đường_sắt đô_thị có tổng vốn đầu_tư cao nhất đội vốn nhiều nhất lên tới 2 7 lần so với dự_toán ban_đầu cụ_thể chi_phí ban_đầu 17 387 tỷ đồng điều_chỉnh hiện_tại 43 757 15 tỷ đồng_đội vốn tương_đương khoảng 26 400 tỷ đồng Và là tuyến có thời_gian xây_dựng lâu nhất tại Việt_Nam chưa hoàn_thành tính đến thời_điểm hiện_tại tháng 1 năm 2022 Bên cạnh đó dự_án các tuyến buýt đường_sông Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng đã được lên kế_hoạch và vận_hành Hiện_nay tuyến buýt đường_sông số_một Bạch_Đằng_Q 1 Linh_Đông TP_Thủ Đức đã được vận_hành khai_thác từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 Biển số xe Xe ô_tô BULLET 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59A BULLET 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59D BULLET 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59C BULLET 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59B BULLET 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59LD Xe_gắn_máy BULLET Quận 1 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 T1 59 T2 BULLET Quận 3 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 F1 59 F2 BULLET Quận 4 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 C1 59 C3 BULLET Quận 5 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 H1 59 H2 BULLET Quận 6 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 K1 59 K2 BULLET Quận 7 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 C2 59 C4 BULLET Quận 8 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 L1 59 L2 59 L3 BULLET Quận 10 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 U1 59 U2 BULLET Quận 11 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 M1 59 M2 BULLET Quận 12 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 G1 59 G2 BULLET Quận Gò_Vấp 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 V1 59 V2 59 V3 BULLET Quận Phú_Nhuận 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 E1 59 E2 BULLET Quận Tân_Bình 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 P1 59 P2 59 P3 BULLET Quận Tân_Phú 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 D1 59 D2 BULLET Quận Bình_Thạnh 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 S1 59 S2 59 S3 BULLET Quận Bình_Tân 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 N1 50 N1 50 N2 BULLET Thành_phố Thủ_Đức 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 B1 50 X1 59 X1 59 X2 59 X3 BULLET Huyện Hóc_Môn 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 Y1 50 Y1 BULLET Huyện Củ_Chi 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 Y2 59 Y3 BULLET Huyện Bình_Chánh 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 N2 59 N3 BULLET Huyện Nhà_Bè 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 Z1 BULLET Huyện Cần_Giờ 41 50 51 52 53 54 55 56 57 58 và 59 Z2 Xe phân_khối lớn BULLET 59 A3 Quy_hoạch và kết_cấu đô_thị Theo thiết_kế đô_thị ban_đầu của người Pháp vào năm 1860 thành_phố Sài_Gòn sẽ là nơi sinh_sống cho 500 000 dân Thời Việt_Nam_Cộng hoà quy_mô dân_số của thành_phố đã lên đến 3 triệu dân Tính đến năm 2019 thành_phố có dân_số kể_cả số_lượng người cư_trú tạm_thời là 8 99 triệu người kết_cấu đô_thị đã quá_tải Khi còn thưa dân Sài_Gòn từng là thành_phố nhiều cây_xanh với không_gian kiến_trúc theo quy_hoạch của Pháp Sau_này do dân_số tăng nhanh thành_phố đã thay_đổi với việc thu_hẹp không_gian xanh để xây_dựng nhà_cửa không_gian kiến_trúc trở_nên chật_chội bởi nhiều công_trình xây_dựng hỗn_độn thiếu tính thống_nhất Công_tác quy_hoạch có nhiều bất_cập và yếu_kém Đến thời_điểm đầu năm 2008 mới chỉ có 23 khối_lượng công_tác quy_hoạch 1 2000 được thực_hiện Quy_hoạch cho hệ_thống công_trình ngầm vẫn chưa được thực_hiện xong Công_tác xây quy_hoạch và xây_dựng đô_thị mới vẫn mang nặng tư_duy thời_kỳ bao_cấp Trong 10 năm gần đây khu_vực đô_thị mới để lại dấu_ấn lớn trong quá_trình phát_triển thành_phố này là khu đô_thị Phú_Mỹ_Hưng do nước_ngoài đầu_tư xây_dựng Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh tính tới thời_điểm 2010 có khoảng trên_dưới 600 dự_án quy_hoạch tại 13 quận_huyện Chiến_lược quy_hoạch của Thành_phố hiện_nay là tránh dồn ứ dân_cư về nội_thành đồng_thời phát_triển một_số khu đô_thị mới góp_phần làm giảm mật_độ dân_số vốn đã quá cao như hiện_nay Tuy_nhiên số_lượng khu đô_thị mới còn rất ít Quá_trình đô_thị_hoá phần_lớn diễn ra một_cách tự_phát do sự gia_tăng dân_số chứ không phải bằng việc xây_dựng các khu đô_thị mới được quy_hoạch bài_bản Hạ_tầng cũng không phát_triển kịp với sự gia_tăng dân_số trong quá_trình đô_thị_hoá Du_lịch Trong khoảng 4 3 triệu khách quốc_tế đến Việt_Nam vào năm 2007 3 triệu khách đã tới thăm Thành_phố Hồ_Chí_Minh tức khoảng 70 Năm 2007 cũng là năm thành_phố có được bước_tiến mạnh_mẽ lượng khách tăng khoảng 12 so với 2006 doanh_thu ngành du_lịch đạt 19 500 tỷ VND tăng 20 Là một thành_phố trẻ chỉ với 300 năm lịch_sử nhưng Thành_phố Hồ_Chí_Minh đã xây_dựng được không ít công_trình kiến_trúc và sở_hữu một nền văn_hoá đa_dạng Hiện_nay Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 641 khách_sạn với 17 646 phòng Phục_vụ những khách cao_cấp thành_phố có 11 khách_sạn 5 sao gồm Caravelle_Sheraton_Moevenpick_Omni cũ New_World_Equatorial_Lotte Legend_Renaissance_Riverside_Windsor Plaza_Sofitel_Plaza_Park Hyatt_Majestic với tổng_cộng 3 592 phòng Hầu_hết các khách_sạn này đều do những tập_đoàn quốc_tế như Accor_Furama_Mariot hay Sheraton quản_lý và tập_trung nhiều nhất tại Quận 1 Bên cạnh đó thành_phố còn 8 khách_sạn 4 sao với 1 281 phòng 20 khách_sạn 3 sao với 1 621 phòng Do sự phát_triển của du_lịch số phòng cao_cấp tại thành_phố hiện đang thiếu trầm_trọng Mặc_dù nhiều nhà_đầu_tư có ý_định xây_dựng tiếp các khách_sạn sang_trọng tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh nhưng họ lại gặp khó_khăn trong việc tìm địa_điểm Theo dự_kiến đến năm 2020 thành_phố sẽ có thêm 10 000 phòng 4 hoặc 5 sao Các địa_điểm du_lịch của thành_phố tương_đối đa_dạng Với hệ_thống 11 viện_bảo_tàng chủ_yếu về đề_tài lịch_sử Thành_phố Hồ_Chí_Minh đứng đầu Việt_Nam về số_lượng viện_bảo_tàng Bảo_tàng lớn nhất và cổ nhất thành_phố là Bảo_tàng Lịch_sử Việt_Nam với 30 nghìn hiện_vật Trong khi phần_lớn khách thăm Bảo_tàng Chứng_tích chiến_tranh là người nước_ngoài thì bảo_tàng thu_hút nhiều khách nội_địa nhất là Bảo_tàng Hồ_Chí_Minh Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng là một đô_thị đa_dạng về tôn_giáo Trên địa_phận thành_phố hiện_nay có hơn 1000 ngôi chùa đình miếu được xây_dựng qua nhiều thời_kỳ Còn các nhà_thờ xuất_hiện chủ_yếu trong thế_kỷ 19 theo các phong_cách Roman_Gothic_Nhà thờ lớn và nổi_tiếng nhất của thành_phố là Nhà_thờ Đức_Bà nằm ở Quận 1 hoàn_thành năm 1880 Thời_kỳ thuộc địa đã để lại cho thành_phố nhiều công_trình kiến_trúc quan_trọng như Trụ_sở Uỷ_ban_Nhân_dân Thành_phố Nhà_hát Lớn_Bưu điện trung_tâm Bến Nhà_Rồng_Dinh_Độc_Lập và Thư_viện Khoa_học Tổng_hợp được xây_dựng dưới thời Việt_Nam Cộng_hoà Kiến_trúc hiện_đại ghi dấu_ấn ở thành_phố bằng các cao_ốc khách_sạn trung_tâm thương_mại như Diamond_Plaza_Saigon_Trade Centre_Khu vực ngoài trung_tâm Địa_đạo Củ_Chi Rừng ngập_mặn Cần_Giờ Vườn cò Thủ_Đức cũng là những địa_điểm du_lịch quan_trọng Thành_phố Hồ_Chí_Minh còn là một trung_tâm mua_sắm và giải_trí Bên cạnh các phòng trà ca_nhạc quán bar vũ_trường sân_khấu thành_phố có khá nhiều khu vui_chơi như Công_viên Đầm_Sen_Suối_Tiên_Thảo Cầm_Viên_Các khu mua_sắm như Chợ Bến_Thành Diamond_Plaza hệ_thống các nhà_hàng quán ăn cũng là một thế mạnh của du_lịch thành_phố Văn_hoá Truyền_thông Là một trong hai trung_tâm truyền_thông của Việt_Nam Thành_phố Hồ_Chí_Minh hiện_nay có 38 đơn_vị báo_chí thành_phố và 113 văn_phòng đại_diện báo_chí trung_ương và các tỉnh 3 nhà_xuất_bản của thành_phố và 21 chi_nhánh nhà_xuất_bản trung_ương cùng mạng_lưới thông_tấn_xã các đài_phát_thanh truyền_hình địa_phương và trung_ương Tổng_cộng trên địa_bàn thành_phố hiện_nay có trên 1000 người hoạt_động trong lĩnh_vực báo_chí Trong lĩnh_vực xuất_bản từ năm 1995 tới nay 3 nhà_xuất_bản của thành_phố chiếm 1 7 số đầu_sách xuất_bản của cả Việt_Nam Ước_tính khoảng 60 đến 70 số_lượng sách của cả nước được phát_hành tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh Những năm gần đây nhiều trung_tâm sách cửa_hàng sách hiện_đại xuất_hiện Sài_Gòn cũng là nơi ra_đời tờ Gia_Định báo tờ báo_quốc ngữ đầu_tiên Sài_Gòn giải_phóng Thanh_Niên Tuổi_Trẻ nằm trong số những tờ báo lớn nhất Việt_Nam hiện_nay Ngoài_ra còn có_thể kể đến những báo và tạp_chí lớn khác như Công_an thành_phố Người lao_động Thời báo kinh_tế Sài_Gòn Thời_trang Thế_giới mới Kiến_thức ngày_nay Ngoài báo_chí tiếng Việt Thành_phố Hồ_Chí_Minh còn có Saigon_Times daily Thanhniennews bằng tiếng Anh một ấn_bản Sài_Gòn giải_phóng bằng tiếng Hoa_Truyền hình đã xuất_hiện tại Sài_Gòn từ trước năm 1975 do Mỹ xây_dựng nhằm phục_vụ quân viễn_chinh Mỹ khi miền Bắc còn đang trong giai_đoạn thử_nghiệm Ngay sau ngày Chính_phủ Sài_Gòn sụp_đổ Đài_truyền_hình Giải_phóng đã thu_giữ các cơ_sở do Mỹ để lại và bắt_đầu phát_sóng Đến nay Đài_Truyền_hình Thành_phố Hồ_Chí_Minh HTV trở_thành đài_truyền_hình địa_phương quan_trọng bậc nhất Việt_Nam Ngoài 2 kênh phát trên sóng analog là HTV7 và HTV9 HTV còn phát_triển dịch_vụ truyền_hình_cáp truyền_hình kỹ_thuật_số và truyền_hình độ nét cao HD Hiện từ ngày 15 06 2016 và 16 08 2016 HTV đã tắt sóng analog lần_lượt hai kênh HTV7 và HTV9 tất_cả các kênh_truyền_hình của HTV đang được phát qua hệ_thống truyền_hình số mặt_đất DVB T2 truyền_hình_cáp và truyền_hình kỹ_thuật_số theo Lộ_trình số_hoá của Chính_phủ Đối_tượng chính của HTV là dân_cư thành_phố và đa_số các tỉnh miền Nam_Về phát_thanh Đài Tiếng_nói Nhân_dân Thành_phố Hồ_Chí_Minh VOH hiện_nay đang phát_sóng các kênh phát_thanh FM 99 9 phát_sóng từ những năm 60 95 6 87 7 MHZ và AM 610 KHZ phục_vụ nhu_cầu thông_tin văn_hoá giải_trí của khán_thính_giả thành_phố và các tỉnh lân_cận Thể_dục thể_thao Theo số_liệu thống_kê vào năm 1994 toàn Thành_phố Hồ_Chí_Minh có 492 7 hecta dành cho hoạt_động thể_thao tức trung_bình 1 02 m² người trong đó nội_thành là 0 26 m² người Với sự gia_tăng dân_số con_số thực_tế hiện_nay thấp hơn Vào năm 2005 toàn thành_phố có 91 sân bóng_đá 86 bể_bơi 256 phòng tập thể_thao Sân_vận_động lớn nhất thành_phố hiện_nay là sân Thống_Nhất với 25 000 chỗ ngồi Sân_vận_động lớn thứ hai là sân Quân_khu 7 nằm ở quận Tân_Bình Không_chỉ dành cho thi_đấu thể_thao đây còn là địa_điểm tổ_chức nhiều chương_trình ca_nhạc quy_mô lớn Một địa_điểm thể_thao quan_trọng khác của thành_phố là Trường_đua Phú_Thọ Xuất_hiện từ thời thuộc_địa Trường_đua Phú_Thọ hiện_nay là trường_đua ngựa duy_nhất của Việt_Nam Sở Thể_dục Thể_thao thành_phố cũng quản_lý một_số câu_lạc_bộ như Phan_Đình_Phùng_Thanh Đa_Yết_Kiêu Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng có những câu_lạc_bộ thể_thao giàu thành_tích Môn bóng_đá Câu_lạc_bộ Thép_Miền_Nam_Cảng Sài_Gòn có sân_nhà là sân Thống_Nhất từng 4 lần vô_địch V League_Đội bóng_đá Công_an Thành_phố cũng từng một lần vô_địch vào năm 1995 Các bộ_môn thể_thao khác có_thể kể đến Câu_lạc_bộ Bưu_điện Thành_phố Hồ_Chí_Minh môn bóng_chuyền các câu_lạc_bộ bóng_rổ cờ_vua điền_kinh bóng_bàn của thành_phố Câu_lạc_bộ bóng_chuyền Thành_phố Hồ_Chí_Minh là đội bóng chuyên_nghiệp đang thi_đấu tại Giải_vô_địch_bóng_chuyền quốc_gia Việt_Nam Trung_tâm văn_hoá giải_trí Những lý_do lịch_sử và địa_lý đã khiến Sài_Gòn luôn là thành_phố đa_dạng văn_hoá Ngay từ giai_đoạn thành_lập dân_cư của Sài_Gòn đã thuộc nhiều dân_tộc khác nhau Kinh_Hoa_Chăm_Thời kỳ thuộc địa rồi Chiến_tranh Việt_Nam Sài_Gòn hấp_thụ thêm nền văn_hoá Âu_Mỹ_Cho tới những thập_niên gần đây những hoạt_động kinh_tế du_lịch tiếp_tục giúp thành_phố có nền văn_hoá đa_dạng hơn Với vai_trò trung_tâm văn_hoá của Việt_Nam Thành_phố Hồ_Chí_Minh hiện_nay có 22 đơn_vị nghệ_thuật 9 rạp_hát 11 bảo_tàng 22 rạp chiếu_phim 25 thư_viện Hoạt_động của ngành giải_trí ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh nhộn_nhịp hơn bất_cứ thành_phố nào ở Việt_Nam Hầu_hết các hãng phim tư_nhân lớn của Việt_Nam hiện_nay như Phước_Sang_Thiên_Ngân HKFilm_Việt_Phim đều có trụ_sở chính ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh Doanh_thu các rạp của thành_phố chiếm khoảng 60 70 doanh_thu chiếu_phim của cả nước Thành_phố Hồ_Chí_Minh cũng sở_hữu những sân_khấu đa_dạng Nhà_hát kịch Sân_khấu nhỏ tại Quận 3 với những vở kịch thử_nghiệm những vở thư_giãn ở Sân_khấu Hài 135 Quận 1 Sân_khấu kịch IDECAF với những vở lấy từ tuồng tích cổ hoặc tái_hiện các danh_tác trên thế_giới Lĩnh_vực ca_nhạc Thành_phố Hồ_Chí_Minh là thị_trường sôi_động nhất điểm đến của phần_lớn các ca_sĩ nổi_tiếng Ngoài những sân_khấu lớn như Nhà_hát Thành_phố Nhà_hát Bến_Thành Nhà_hát Hoà_Bình Sân_khấu Trống_Đồng hoạt_động âm_nhạc ở thành_phố ở những phòng trà quán cà_phê đa_dạng Tiếng Tơ_Đồng M T Catinat_ATB_Bodega_Carmen Thành_phố kết_nghĩa Thành_phố Hồ_Chí_Minh đã kết_nghĩa với các thành_phố khác trên thế_giới như sau BULLET Almaty_Kazakhstan_BULLET_Busan Hàn_Quốc BULLET Champasak_Lào_BULLET_Yekaterinburg Nga BULLET Manila_Philippines_BULLET_Moskva Nga BULLET Hyogo_Nhật_Bản_BULLET Băng Cốc_Thái_Lan_BULLET Sevilla_Tây_Ban_Nha BULLET Lyon_Pháp_BULLET_Quảng Châu_Trung_Quốc_BULLET Osaka_Nhật_Bản_BULLET Leipzig_Đức_BULLET_Rhône Alpes_Pháp_BULLET_Phnôm Pênh_Campuchia_BULLET_Minsk Belarus BULLET Johannesburg_Cộng hoà Nam_Phi BULLET Geneva_Thuỵ_Sĩ_BULLET Viêng_Chăn_Lào_BULLET Thẩm_Dương_Trung_Quốc BULLET Toronto_Canada_BULLET_San Francisco_Hoa_Kỳ_BULLET Thượng_Hải_Trung_Quốc BULLET Yokohama_Nhật_Bản_BULLET Barcelona_Tây_Ban_Nha BULLET Yangon_Myanmar_BULLET Thành_phố México México BULLET Đài_Bắc_Đài_Loan_Xem thêm BULLET Danh_sách vùng đô_thị châu_Á Liên_kết ngoài BULLET Trang chính_thức của Thành_phố Hồ_Chí_Minh BULLET CỔNG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ CHÍNH_PHỦ Thành_phố Hồ_Chí_Minh BULLET Danh_sách các trường cao_đẳng tại TP Hồ_Chí_Minh BULLET Bản_đồ Thành_phố Hồ_Chí_Minh Sài_Gòn năm 1961 Số 1 Số 2 trên website Thư_viện Đại_học Texas tại Austin_The_University of Texas at Austin_Hoa_Kỳ
Thành_phố Hồ_Chí_Minh
Lào_Cai Lào_Cai là một tỉnh vùng_cao biên_giới thuộc vùng Tây_Bắc_Bộ Việt Nam_Năm 2020 Lào_Cai là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 55 về số dân xếp thứ 45 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP xếp thứ trong 15 trong 16 về GRDP bình_quân đầu người đứng thứ 11 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP Với 730 420 người_dân GRDP đạt 49 310 tỉ Đồng tương_ứng với 2 14 tỉ USD GRDP bình_quân đầu người đạt 76 29 triệu đồng tương_ứng với 3 317 USD tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 6 55 Vị_trí địa_lý Tỉnh Lào_Cai giáp_ranh giữa vùng Tây_Bắc và vùng Đông_Bắc_Trung tâm hành_chính của tỉnh là Thành_phố Lào_Cai cách Thủ_đô Hà_Nội 290 km BULLET Phía bắc giáp Trung_Quốc tỉnh Vân_Nam_BULLET_Phía tây giáp tỉnh Lai_Châu BULLET Phía đông giáp tỉnh Hà_Giang BULLET Phía nam giáp tỉnh Yên_Bái Các điểm cực của tỉnh Lào_Cai BULLET Điểm cực Bắc tại thôn Lồ_Cô_Chin xã Pha Long huyện Mường_Khương BULLET Điểm cực Tây tại xã Y Tý huyện Bát_Xát BULLET Điểm cực Đông tại thôn Ban Bang xã Việt_Tiến huyện Bảo_Yên BULLET Điểm cực Nam tại xã Nậm_Tha huyện Văn_Bàn Địa_danh Tên gọi Lào_Cai hình_thành từ cuối thế_kỷ 19 khi người Pháp để_ý đến Việt_Nam và khám_phá vùng núi Bắc_Việt_Tại vùng_đất Lào_Cai ở đầu cầu Cốc_Lếu ngày_nay thì xưa kia có một khu chợ Vùng biên_giới trở_nên nhộn_nhịp khi vào những năm 1870 người Pháp như Jean_Dupuis đến thám_hiểm mở_đường buôn_bán vũ_khí và mua khoáng_sản với Vân_Nam Trung_Quốc Người Pháp dựa vào người H Mông để tiếp_xúc buôn_bán vận_chuyển và tránh_mặt giới_chức Việt địa_phương Tuy_nhiên chợ đã bị quân Cờ đen chiếm_giữ đóng đồn nên người ta mở ra một chợ_mới ở nơi nay là Phố Mới_Chợ cũ trong tiếng H Mông là Lao Cai_RPA_Log_Kab Chữ Hmông_Việt_Laol_Caz và Jean_Dupuis ghi vào Bản_đồ Bắc_Kỳ năm 1879 ở chỗ chợ này là Lao kai residence du Chef des Pavillone noirs Lao kai dinh thủ_lĩnh quân Cờ đen Sau_này người Pháp quen dùng nên thành tên của thủ_phủ vùng Giáo_sư Đào_Duy_Anh do không để_ý tiếng_địa_phương nên nói khi làm bản_đồ người Pháp viết Lão Nhai là Lao Cai và sau thành Lao Kay_Tên_Lao_Kay đã được người Pháp sử_dụng trong các văn_bản và con_dấu hành_chính Sau tháng 11 năm 1950 đã thống_nhất gọi là Lào_Cai cho đến ngày_nay Dân_số Dân_số năm 2007 của tỉnh Lào_Cai là 593 600 người trong đó số người trong độ tuổi lao_động 314 520 người chiếm khoảng 53 Theo kết_quả điều_tra dân_số ngày 01 04 2009 dân_số tỉnh là 613 075 người Dân_số năm 2014 của tỉnh Lào_Cai là 665 200 người trong đó số người trong độ tuổi lao_động 412 600 người chiếm khoảng 62 BULLET Thành_thị 28 BULLET Nông_thôn 72 Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 toàn tỉnh có 7 tôn_giáo khác nhau đạt 30 162 người nhiều nhất là đạo Tin_Lành có 10 996 người tiếp_theo là Công_giáo đạt 9 009 người Phật_giáo có 8 680 người Còn lại các tôn_giáo khác như Hồi_giáo có 12 người đạo Cao_Đài có ba người Minh_Lý đạo và Tịnh_độ cư_sĩ Phật hội Việt_Nam mỗi tôn_giáo chỉ có một người Dân_số tính đến ngày 1 4 2019 của toàn tỉnh đạt 730 420 người bao_gồm dân_số thành_thị 171 401 người chiếm 23 5 dân_số nông_thôn 559 019 người chiếm 76 5 dân_số nam 371 306 người chiếm 50 83 dân_số nữ 359 114 nghìn người chiếm 49 17 Dân_tộc Kinh có 246 756 người chiếm 33 8 dân_số toàn tỉnh còn lại các dân_tộc khác có 483 664 người chiếm 66 2 dân_số toàn tỉnh Lịch_sử Lào_Cai là một vùng_đất cổ diện_mạo địa_hình được hình_thành cách nay 50 60 triệu năm trong đợt tạo sơn cuối_cùng vỏ trái_đất vặn mình đứt_gãy Hơn vạn năm trước con_người đã có_mặt tại địa_bàn tại đây Tổ_tiên người bản_địa Lào_Cai nay hồi đó cư_trú khá tập_trung ở các dải đồi ven sông Hồng sông Chảy các cửa ngòi Mi ngòi Nhù_Các chủ_nhân văn_hoá Hoà_Bình ở Lào_Cai đã biết làm nông_nghiệp Trong buổi đầu các bộ_tộc xác_định ranh_giới chủ_quyền thời Hùng_Vương thuộc Tân_Hưng là một trong 15 bộ của Nhà_nước Văn_Lang_Thời_Âu Lạc thì vùng phía đông và phía nam Lào_Cai thuộc bộ_lạc Tây_Vu còn một phần đất phía tây và phía bắc Lào_Cai hiện_nay thuộc phạm_vi của các bộ_lạc nhỏ hơn không chịu thuần_phục Lạc_Việt_Thời_Bắc thuộc ban_đầu là địa_phận thuộc huyện Tây_Vu quận Giao Chỉ Sau này thuộc là quận Tân_Hưng đất Giao Châu thời Tây_Tấn sau là đất châu Đan_Đường_Chu_Quý thuộc Giao Chỉ thời Tuỳ tiếp đổi Lâm_Tây châu Đức Hoá châu thuộc phủ An_Nam thời Đường 679 Năm Điều_Lộ đầu_tiên 679 vua Cao_Tông nhà Đường lập ra An_Nam đô_hộ phủ đất tỉnh Lào_Cai ngày_nay là Lâm_Tây_Nguyên_林西原 Cao_nguyên Lâm_Tây thuộc An_Nam đô_hộ phủ thời đó Vùng_đất huyện Hà_Khẩu châu Hồng_Hà một phần huyện Kim_Bình châu Hồng_Hà và một phần huyện Mã_Quan_Văn_Sơn tỉnh Vân_Nam Trung_Quốc ngày_nay là là_động Thất_Quán_七綰洞 thuộc Lâm_Tây_Nguyên của An_Nam đô_hộ phủ Đại_Việt địa_dư toàn biên của Nguyễn_Văn_Siêu chép rằngː Lâm_Tây nguyên ở phía tây Phong_Châu bên cạnh Lâm_Tây_Nguyên có động Thất_Quán của người dân_tộc_thiểu_số mà thủ_lĩnh là Lý_Do Độc_李猶獨 bộ thuộc có thêm các động như động Đào_Hoa 桃花 tất_cả đều giúp Trung_Quốc canh_phòng và thu thuế nơi biên_ải với Nam_Chiếu_Đường thư chép Lâm_Tây_Nguyên trước có binh_lính canh_phòng cả vào mùa đông Vào năm Đại_Trung thứ tám 854 thời vua Đường Tuyên_Tông_Lý_Trác giữ chức đô_hộ An_Nam đã bãi_bỏ binh_lính biên_phòng và giao hết việc phòng biên cho thổ_tù Lý_Do Độc Lý_Do_Độc ở vào thế cô_lập không có đủ quân để canh_phòng Nhân đó viên Thác_Đông tiết_độ_sứ nước Nam_Chiếu dụ_dỗ mua_chuộc ông ta theo về Nam_Chiếu_Từ đó An_Nam bắt_đầu bị Nam_Chiếu xâm_lấn Tân_Đường Thư chép rằngː An_Nam_Đô hộ phủ cai_trị quản lĩnh châu Lâm_Tây_林西州_Châu này có 2 huyện làː Lâm_Tây và Cam_Quất_甘橘_Động Đào_Hoa về sau có_thể là ải Lê_Hoa tức ải Liên_Hoa nằm trên biên_giới Đại_Việt và Trung_Hoa nay là hương Liên_Hoa_Than_Ghềnh Liên_Hoa của huyện Hà_Khẩu_Cam_Quất có_thể là đất thị_xã Cam_Đường tỉnh Lào_Cai Việt_Nam ngày_nay Sách Tân_Đường thư cũng chépː An_Nam_Đào_Lâm nhân giả cư Lâm_Tây nguyên Thất_Quán_động thủ_lĩnh Lý_Do Độc chủ chi tuế tuế thú biên Lý_Trác chi tại An_Nam dã tấu bãi phòng đông binh lục thiên nhân_vị Do Độc khả đương nhất đội át man chi nhập Man tù dĩ nữ thê Do Độc tử Thất_Quán_động cử phụ man Vương_Khoan bất năng chế Dịch nghĩa làː Một người gốc Đào_Lâm_桃林 ở An_Nam sống ở Lâm_Tây_Nguyên_林西原 là chúa Lý_Do Độc_李由獨 thủ_lĩnh của động Thất_Quán_七綰洞 canh_gác biên_giới hàng năm Lý_Trác_李琢 cũng ở An_Nam tuyên_bố rút bỏ 6000 binh_lính phòng biên mùa đông và bảo với Lý_Do Độc hãy dùng đội thổ binh duy_nhất thuộc quyền để mà kiềm_chế sự xâm_nhập của Nam_Chiếu_Vua_Nam Chiếu kết thông_gia với Lý_Do Độc_Độc đem toàn_bộ_động Thất_Quán theo về Nam_Chiếu mà Vương_Khoan_王寬 không_thể kiểm_soát được Vương_Khoan làm đô_hộ An_Nam năm 861 Đại_Việt sử_ký tiền biên viết Người Đào_Lâm_Phong_Châu An_Nam ở động Thất_Quán thuộc Lâm_Tây_Nguyên do thủ_lĩnh Lý_Do Độc làm chủ hàng năm vẫn đóng thú biên_giới gọi là phòng_thủ_binh lại thường giúp Trác thu nộp tô thuế Viên tri_châu Phong_Châu nói với Trác hãy xin bãi quân đóng thú chuyên uỷ cho Do Độc phòng giữ Trác tâu xin bãi 6 nghìn người ở phòng thú binh và bảo Do Độc có_thể tương_đương một đội Thế_là Do Độc thế cô không tự_lập được Quan_Thác đông tiết độ của Nam_Chiếu viết thư mời Do Độc rồi đem gả con gái cho con trai Độc bổ làm Thác đông Thác nha Thác đông là nói sẽ khai_thác biên_giới phía đông Giao Chỉ ở phía đông Nam_Chiếu cho_nên đặt chức ấy Từ đó An_Nam bắt_đầu có mối lo về người Man_Nam_Chiếu_Đất Hà_Khẩu_Vân_Nam Trung_Quốc ngày_nay thuộc động Thất_Quán thời_kỳ 854 860 cũng theo về sáp_nhập vào Thác_Đông tiết_độ_sứ 拓東節度使 của Nam_Chiếu_Phần còn lại của Lâm_Tây_Nguyên thuộc An_Nam đô_hộ phủ là đất hai huyện Lâm_Tây và Cam_Quất sau có_lẽ lập thành đạo Lâm_Tây_林西道 hay châu Lâm_Tây nay là tỉnh Lào_Cai của Việt_Nam Trong thời tự_chủ phong_kiến thuộc đạo Lâm_Tây_林西 hay Đại_Cồ_Việt thời Đinh_Tiền_Lê và Đại_Việt thời Lý đất Đăng_Châu_鐙州 thời Lý tiếp là huyện Thuỷ_Vĩ trấn Quy_Hoá đạo Đà_Giang_水尾縣光化鎭沱江道 thời nhà Trần_Đại_Việt sử_ký toàn thư chépː Vào năm Quý_Sửu niên_hiệu Thuận_Thiên thứ tư 1013 mùa đông tháng 10 âm_lịch châu Vị_Long_渭龍 liên_kết với man Nam_Chiếu vương_quốc Đại_Lý nổi_dậy chống nhà Lý_Vua_Lý_Thái Tổ tự dẫn quân đi đánh châu này Thủ_lĩnh châu Vị_Long là Hà_Yến_Tuấn_何晏俊 sợ_hãi dẫn các thuộc_hạ chạy vào rừng_núi Vào năm Giáp_Dần niên_hiệu Thuận_Thiên thứ năm 1014 tức năm Đại_Trung_Tường_Phủ thứ_bảy nhà Tống mùa xuân tháng Giêng âm_lịch các tướng nước Đại_Lý là Dương_Trường_Huệ_楊長惠 Đoàn Kính_Chí_段敬至 dẫn 200000 quân Đại_Lý vào cướp phá lãnh_thổ Đại_Cồ_Việt lập doanh_trại ở bến Kim_Hoa_金華步 đặt tên là Ngũ_Hoa trại 五花寨_Châu mục châu Bình_Lâm_平林 là Hoàng_Ân Vinh_黃恩榮 đã báo_cáo vụ_việc cho nhà Lý_Vua sai Dực_Thánh_Vương_翊聖王 đưa quân đi đánh quân Đại_Lý xâm_lược chặt đầu_hàng nghìn người và bắt sống vô_số binh_lính và ngựa_chiến Vua ban chiếu cho các viên_ngoại lang là Phùng_Chân_馮真 và Lý_Thạc_李碩 sang nước Tống báo tin thắng trận và đem biếu 100 ngựa thu được của quân Đại_Lý Vua_Tống ban chiếu cho nơi sở_tại đưa các sứ nước Việt đến cửa khuyết và đón_tiếp đầy_đủ Khi đến_nơi vua Tống cho mời đoàn của Phùng_Chân vào yết_kiến tại cung Sùng_Đức rồi theo thứ_bậc ban thưởng mũ áo vải lụa Vào năm Ất_Mão niên_hiệu Thuận_Thiên thứ_sáu 1015 mùa xuân tháng 2 âm_lịch Vua ban chiếu cho Dực_Thánh_Vương_Vũ Đức Vương_武德王 đi đánh các châu Đô_Kim_都金_Vị Long_Thường_Tân_常新 Bình_Nguyên 平原 bắt được thủ_lĩnh Hà_Yến_Tuấn đem về kinh_sư bêu đầu ở chợ Đông_Năm_Đinh_Sửu niên_hiệu Thông_Thuỵ thứ 4 1037 mùa xuân ngày mồng 1 tháng 2 vua Lý_Thái_Tông thân đi đánh đạo Lâm_Tây_林西道 sai Khai_Hoàng_Vương_Nhật Tôn làm Đại_nguyên_soái đánh các châu Đô_Kim_Thường_Tân Bình_Nguyên cho Phụng_Càn_Vương_Nhật Trung làm Kinh_sư lưu thủ Quân đi từ Kinh_sư đến đóng ở Lâm_Tây dẹp yên được Tháng 3 vua từ đạo Lâm_Tây về đến kinh Năm 1397 Hồ_Quý_Ly làm phụ_chính thái_sư sửa_đổi chế_độ hành_chính đã đổi các bộ phủ làm trấn và Đà_Giang đổi thành trấn Thiên_Hưng_天興_Trong đó huyện Thuỷ_Vĩ huyện Văn_Bàn 文盤 được thành_lập trực_thuộc châu Quan_Hoá Từ nay Thuỷ_Vĩ_Văn_Bàn vùng_đất Lào_Cai xưa đã chính_thức trở_thành tên đơn_vị hành_chính của nhà_nước phong_kiến Đại_Việt_Triều_Lê đổi đổi lộ làm phủ và đổi trấn làm châu khi đó lộ Quy_Hoá đổi thành phủ Quang_Hoá huyện Văn_Bàn huyện Thuỷ_Vĩ trở_thành châu Văn_Bàn châu Thuỷ_Vĩ trực_thuộc Phủ_Quang_Hoá thừa tuyên Hưng_Hoá_Năm_Hồng Đức thứ 31 1490 đạo thừa tuyên Hưng_Hoá đổi thành xứ Hưng_Hoá_Đến đời Hồng_Thuận_Lê_Tương Dực 1509 1516 đổi xứ Hưng_Hoá thành trấn Hưng_Hoá_興化鎭_Đến đời nhà Nguyễn vùng_đất Lào_Cai chủ_yếu thuộc đất của châu Thuỷ_Vỹ châu Văn_Bàn một phần thuộc châu Chiêu_Tấn và một phần nhỏ thuộc châu Lục_Yên thuộc phủ Quy_Hoá tỉnh Hưng_Hoá Sau khi đánh chiếm Lào_Cai tháng 3 năm 1886 đế_quốc Pháp cai_quản địa_hạt Lào_Cai theo chế_độ quân_sự Ngày 7 tháng 1 năm 1899 đạo quan binh IV được thành_lập bao_gồm Tiểu quân_khu Yên_Bái và Tiểu quân_khu Lào_Cai Lào_Cai là đạo lỵ thủ_phủ của đạo quan binh IV Để dễ_bề kiểm_soát và tiến_hành khai_thác thực_dân Pháp đã chia lại khu_vực hành_chính và thay_đổi chế_độ cai_trị Ngày 12 tháng 7 năm 1907 Toàn_quyền Đông_Dương ra nghị_định bãi_bỏ đạo quan binh IV Lào_Cai chuyển từ chế_độ quân_quản sang chế_độ cai_trị dân_sự thành_lập tỉnh Lào_Cai Emmerich được cử làm Công_sứ Pháp đầu_tiên của Lào_Cai thay tướng Louis_Edouard_Messager đang làm Tư_lệnh Đạo quan binh số 4 Lào_Cai Từ đây địa_danh tỉnh Lào_Cai được xác_định trên bản_đồ Việt_Nam Ngày 12 tháng 7 năm 1907 được xác_định là ngày thành_lập tỉnh Lào_Cai Trải qua những biến_động thăng_trầm của lịch_sử địa_lý Lào_Cai cũng có nhiều thay_đổi Sau khi Lào_Cai vừa được thành_lập Toàn_quyền Pháp ra Nghi định chia lại đơn_vị hành_chính Lào_Cai phần đất của châu Thuỷ_Vỹ bên hữu_ngạn sông Hồng sáp_nhập vào Chiêu_Tấn vẫn lấy tên là châu Thuỷ_Vỹ phần đất của châu Thuỷ_Vỹ bên tả_ngạn sông Hồng được tách ra lập thành châu Bảo_Thắng Tỉnh Lào_Cai gồm hai châu Thuỷ_Vỹ_Bảo_Thắng và các đại_lý Mường_Khương Phong_Thổ Bát_Xát Bắc_Hà Pa_Kha và thị_xã Lào_Cai Đến 1910 dưới thời của Công_sứ Emmerich một_số tổng của Lào_Cai ở châu Thuỷ_Vĩ được trích ra cùng với một_số tổng của Lai_Châu lập ra châu Than_Uyên do Công_sứ Pháp Hernández của tỉnh Sơn_La quản hạt Năm 1930 thời công_sứ Pháp ở Lào_Cai Henry_Wintrebert địa_lý của Lào_Cai cơ_bản như sau Châu_Bảo_Thắng bên tả_ngạn có 10 xã và khu tương_đương với 34 thôn và 1 khu_phố Lào_Cai với 3 phố là Tân_Bảo_Tân_Tèo_Cốc Lếu_Châu_Thuỷ_Vỹ bên hữu_ngạn có 4 xã là xã Nhạc_Sơn 16 thôn_bản xã Xuân_Giao 14 thôn_bản xã Cam_Đường 37 thôn_bản xã Gia_Phú 16 thôn_bản Tổng_cộng là 83 thôn_bản Đại_lý Mường_Khương có 3 xã là xã Mường_Khương 45 thôn_bản xã Pha Long 39 thôn_bản xã Bản Lầu 57 thôn_bản Đại_lý Pa_Kha_Bắc_Hà có 3 xã là xã Bắc_Hà Đông xã Bắc_Hà Tây xã Si_Ma_Cai 149 thôn_bản và 1 khu_phố với 2 dãy phố Đại_lý Phong_Thổ có 4 xã là xã Phong_Thổ có 80 thôn_bản xã Giào_San 28 thôn_bản xã Tam_Đường có 58 thôn_bản xã Bình_Lư có 28 thôn_bản Tổng_cộng có 194 thôn_bản Đại_lý Bát_Xát có 3 xã Bát_Xát 8 thôn_bản Trịnh_Tường 20 thôn_bản Mường_Hum 4 thôn_bản Khu hành_chính Sa_Pa có 37 thôn_bản Sau năm 1954 tỉnh Lào_Cai có 7 đơn_vị hành_chính trực_thuộc bao_gồm thị_xã thị_xã Lào_Cai tỉnh_lỵ và 6 huyện Bắc_Hà Bảo_Thắng Bát_Xát Mường_Khương Phong_Thổ Sa_Pa Ngày 13 tháng 5 năm 1955 chuyển huyện Phong_Thổ về khu_tự_trị Thái_Mèo quản_lý nay địa_bàn Phong_Thổ là thành_phố Lai_Châu và 2 huyện Phong_Thổ Tam_Đường thuộc tỉnh Lai_Châu Ngày 11 tháng 2 năm 1963 thành_lập thị_xã Cam_Đường trên cơ_sở tách một phần diện_tích và dân_số của xã Cam_Đường thuộc huyện Bảo_Thắng Ngày 15 tháng 11 năm 1966 chia huyện Bắc_Hà thành 2 huyện Bắc_Hà và Si_Ma_Cai Ngày 27 tháng 12 năm 1975 tỉnh Lào_Cai được hợp_nhất với 2 tỉnh Yên_Bái và Nghĩa_Lộ hợp_nhất thành tỉnh Hoàng_Liên Sơn_Ngày 17 tháng 4 năm 1979 sáp_nhập thị_xã Cam_Đường vào thị_xã Lào_Cai sáp_nhập huyện Si_Ma_Cai vào huyện Bắc_Hà Ngày 12 tháng 8 năm 1991 tỉnh Hoàng_Liên Sơn chia lại thành 2 tỉnh Lào_Cai và Yên_Bái Khi tách ra tỉnh Lào_Cai có 9 đơn_vị hành_chính gồm thị_xã Lào_Cai và 8 huyện Bắc_Hà Bảo_Thắng Bảo_Yên Bát_Xát Mường_Khương Sa_Pa Than_Uyên Văn_Bàn riêng huyện Than_Uyên trước_đây thuộc tỉnh Nghĩa_Lộ cũ hai huyện Bảo_Yên và Văn_Bàn trước_đây thuộc tỉnh Yên_Bái Ngày 9 tháng 6 năm 1992 tái_lập thị_xã Cam_Đường Ngày 18 tháng 8 năm 2000 tái_lập 2 huyện Bắc_Hà và Si_Ma_Cai trên cơ_sở tách huyện Bắc_Hà Ngày 31 tháng 1 năm 2002 tái sáp_nhập thị_xã Cam_Đường vào thị_xã Lào_Cai Ngày 26 tháng 12 năm 2003 chuyển huyện Than_Uyên về tỉnh Lai_Châu quản_lý Ngày 30 tháng 11 năm 2004 chuyển thị_xã Lào_Cai thành thành_phố Lào_Cai Ngày 30 tháng 10 năm 2014 thành_phố Lào_Cai được công_nhận là đô_thị loại II Ngày 1 tháng 1 năm 2020 chuyển huyện Sa_Pa thành_thị xã Sa_Pa Tỉnh Lào_Cai có 1 thành_phố 1 thị_xã và 7 huyện như hiện_nay Hành_chính Lào_Cai có 9 đơn_vị hành_chính cấp huyện trực_thuộc bao_gồm 1 thành_phố 1 thị_xã và 7 huyện với 152 đơn_vị hành_chính cấp xã bao_gồm 16 phường 9 thị_trấn và 127 xã Kinh_tế xã_hội Lào_Cai là một trong những tỉnh liên_tục đứng ở vị_trí tốp đầu về chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh trong bảng xếp_hạng những năm gần đây Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2011 tỉnh Lào_Cai xếp ở vị_trí thứ 1 63 tỉnh_thành Dân_tộc BULLET Người Pa_Dí tên gọi của một nhóm nhỏ dân_tộc Tày_BULLET_Người_Giáy có khoảng 38 000 người cư_trú ở Lào_Cai Hà_Giang Lai_Châu và Cao_Bằng Người Giáy còn có tên gọi khác là Nhắng_Dẳng_Pâu_Thìn Cùi_Chu_Xạ_Tiếng Giáy thuộc nhóm ngôn_ngữ Tày_Thái_BULLET_Người Dao tên_tự gọi Kìm_Miền_Kìm_Mùn người_rừng Tên gọi khác Mán_Nhóm địa_phương Dao_Đỏ_Dao_Cóc Ngáng_Dao sừng Dao_Dụ lạy Dao_Đại bản Dao_Quần chẹt Dao_Sơn đầu Dao_Tam đảo Dao_Nga hoàng Dụ_Cùn_Dao_Lô gang Dao_Thanh phán Dao_Cóc_Mùn_Dao Tiền_Dao_Đeo tiền Dao_Tiểu bản Dao_Quần trắng Dao_Họ_Dao_Thanh Y Dao_Làn_Tẻn_Dao Tuyển Dao áo_dài Dân_số 473 945 người Ngôn_ngữ Tiếng_nói thuộc ngữ_hệ Hmông_Dao_BULLET_Người H Mông_Tên tự gọi Hmông_Na_Miẻo_Tên gọi khác Mẹo_Mèo_Miếu_Hạ Mán_Trắng_Nhóm địa_phương Hmông_Trắng_Hmông_Hoa Hmông_Đỏ_Hmông_Đen Hmông_Xanh_Na_Miẻo Dân_số 558 053 người Ngôn_ngữ Tiếng_nói thuộc ngôn_ngữ hệ Hmông_Dao_Chữ viết của người H Mông zoo nkauj ntxhais Gái đẹp và poppy tsob ntoo Cây anh_túc BULLET Người Tày có_mặt ở Việt_Nam từ rất sớm có_thể từ nửa cuối thiên_niên_kỷ thứ nhất trước Công_nguyên Tên gọi khác Thổ_Dân số 1 190 342 người Nhóm địa_phương Thổ_Ngạn_Phén_Thu Lao và Pa_Dí_Ngôn ngữ Tiếng_nói thuộc nhóm ngôn_ngữ Tày_Thái ngữ_hệ Thái_Ka_Đai_BULLET Người Nùng phần_lớn từ Quảng_Tây_Trung_Quốc di_cư sang cách đây khoảng 200 300 năm Tên_tự gọi Nồng_Nhóm địa_phương Nùng_Giang_Nùng_Xuồng Nùng_An_Nùng_Inh Nùng_Lòi_Nùng_Cháo Nùng_Phàn_Slình_Nùng Quy_Rịn_Nùng_Dín Dân_số 705 709 ngườiNgôn ngữ Tiếng Nùng thuộc nhóm ngôn_ngữ Tày_Thái_Hệ ngôn_ngữ Tai_Kadai cùng nhóm với tiếng Tày tiếng Thái và nhất_là tiếng Choang ở Trung_Quốc BULLET Cư_dân Hà_Nhì đã từng sinh_sống lâu_đời ở nam Trung_Quốc và Việt_Nam Từ thế_kỷ thứ 8 thư_tịch cổ đã viết về sự có_mặt của họ ở Tây bắc Việt_Nam Nhưng phần_lớn tổ_tiên người Hà_Nhì hiện_nay là lớp cư_dân di_cư đến Việt_Nam khoảng 300 năm trở_lại đây BULLET Người Phù_Lá_Nhóm_Phù Lá_Lão_Bồ_Khô Pạ là cư_dân có_mặt tương_đối sớm ở Tây_Bắc nước ta Các nhóm khác đến muộn hơn khoảng 200 300 năm trở_lại quá_trình hội_nhập của nhóm Phù_Lá_Hán còn tiếp_diễn cho tới những năm 40 của thế_kỷ XX BULLET Người Thái có cội_nguồn ở vùng Đông_Nam_Á lục_địa tổ_tiên xa_xưa của người Thái có_mặt ở Việt_Nam từ rất sớm BULLET Tổ_tiên người Việt từ rất xa_xưa đã định_cư chắc_chắn ở Bắc_bộ và bắc Trung_bộ Trong suốt tiến_trình phát_triển của lịch_sử Việt_Nam người Việt luôn là trung_tâm thu_hút và đoàn_kết các dân_tộc anh_em xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc BULLET Người Kháng là một trong số các dân_tộc cư_trú lâu_đời nhất ở miền Tây_Bắc nước ta Nương_rẫy là hình_thái_kinh_tế chủ_đạo với cách_thức phát đốt chọc lỗ tra hạt Có_thể phân thành 3 nhóm BULLET Người La_Chí có lịch_sử cư_trú lâu_đời ở Hà_Giang Lào_Cai BULLET Người La_Ha có_mặt sớm ở miền Tây_Bắc nước ta Theo những tài_liệu chữ Thái_cổ thì vào thế_kỷ XI XII khi người Thái_Đen thiên_di tới vùng_đất này họ đã gặp tổ_tiên của người La_Ha hiện_nay Chính vì_vậy khi làm lễ cúng Mường người Thái vẫn còn tục đặt cỗ trâu trắng để tế thần m Poi một thủ_lĩnh nổi_tiếng của người La_Ha vào đầu thế_kỷ XI BULLET Người Sán_Chay từ Trung_Quốc di_cư sang cách đây khoảng 400 năm Tên_tự gọi Sán_Chay_Tên gọi khác Hờn_Bán_Chùng_Trại Nhóm địa_phương Cao_Lan và Sán_Chỉ_Dân số 114 012 người Ngôn_ngữ Tiếng Cao_Lan thuộc nhóm ngôn_ngữ Tày_Thái ngữ_hệ Thái_Ka_Đai còn tiếng Sán_Chỉ thuộc nhóm ngôn_ngữ Hán ngữ_hệ Hán_Tạng_BULLET_Người Hoa di_cư đến Việt_Nam vào những thời_điểm khác nhau từ thế_kỷ XVI và sau_này vào cuối thời Minh đầu thời Thanh kéo_dài cho đến nửa đầu thế_kỷ XX BULLET Người Bố Y di_cư từ Trung_Quốc sang cách đây khoảng 150 năm Tên_tự gọi Bố Y Tên gọi khác Chủng_Chá_Trọng_Gia Nhóm địa_phương Bố Y và Tu_Dí_Dân số 1 420 người Ngôn_ngữ Nhóm Bố Y nói ngôn_ngữ Tày_Thái ngữ_hệ Thái_Ka_Đai còn nhóm Tu_Dí nói ngôn_ngữ Hán ngữ_hệ Hán_Tạng_BULLET_Người Khơ_Mú là một trong những cư_dân đã cư_trú lâu_đời nhất ở miền Tây_Bắc Việt_Nam_Bộ_phận Khơ_Mú cư_trú tại miền núi các tỉnh Thanh_Hoá Nghệ_An do chuyển_cư từ Lào sang BULLET Người Lô_Lô là cư_dân có_mặt rất sớm ở vùng cực bắc của Hà_Giang Tên_tự gọi Lô_Lô_Tên gọi khác Mùn_Di_Di_Màn Di_La_La_Qua La_Ô_Man_Lu Lộc_Màn_Nhóm địa_phương Lô_Lô hoa và Lô_Lô đen Dân_số 3 134 người Ngôn_ngữ Tiếng_nói thuộc nhóm ngôn_ngữ Tạng_Miến ngữ_hệ Hán_Tạng gần với Miến hơn BULLET Người Mường_Nông_nghiệp ruộng nước chiếm vị_trí hàng_đầu cây lúa là cây_lương_thực chính Công_cụ làm đất phổ_biến là chiếc cày_chìa_vôi và chiếc bừa đơn nhỏ có răng bằng gỗ hoặc tre Lúa chín dùng hái gặt bó thành cum gùi về nhà phơi khô xếp để trên gác khi cần dùng lấy từng cum bỏ vào máng gỗ dùng chân chà lấy hạt rồi đem giã Trong canh_tác ruộng nước người Mường có nhiều kinh_nghiệm làm thuỷ_lợi nhỏ BULLET Người Ngái sinh_sống trong nội_địa lấy việc trồng lúa_nước làm nguồn sống chính Ngoài_ra họ còn trồng ngô khoai sắn chăn_nuôi Bộ_phận ở ven biển và hải_đảo sống bằng nghề đánh_cá là chủ_yếu Thủ_công_nghiệp với các nghề như làm mành trúc dệt chiếu mộc nề rèn gạch ngói nung vôi cũng đóng vai_trò đáng_kể trong đời_sống của người Ngái_BULLET_Người_Sán Dìu có làm_ruộng nước nhưng không nhiều canh_tác ruộng khô là chính Ngoài các loại cây_trồng thường thấy ở nhiều vùng như lúa ngô khoai sắn họ còn trồng nhiều cây có củ Từ rất lâu họ biết dùng phân_bón ruộng Nhờ đắp thêm mũi phụ lưỡi cày của họ trở_nên bền sắc và thích_hợp hơn với việc cày ở nơi đất cứng nhiều sỏi đá Tài_nguyên Đất Lào_Cai Có 10 nhóm đất chính được chia làm 30 loại đất 10 nhóm đất là đất phù_sa đất lầy đất đen đất_đỏ vàng đất mùn vàng đỏ đất mùn alit trên núi đất mùn thô trên núi đất_đỏ vàng bị biến_đổi do trồng lúa đất xói_mòn mạnh trơ sỏi đá và đất dốc tụ Nước hệ_thống sông_suối dày_đặc được phân_bố khá đều trên địa_bàn tỉnh với hai con sông lớn chảy qua là sông Hồng và sông Chảy bắt_nguồn Trung_Quốc và hàng nghìn sông_suối lớn_nhỏ Đây là điều_kiện thuận_lợi cho Lào_Cai phát_triển các công_trình thuỷ_điện vừa và nhỏ Trên địa_bàn tỉnh có bốn nguồn nước_khoáng nước nóng có nhiệt_độ khoảng 40 C và nguồn nước siêu nhạt ở huyện Sa_Pa hiện chưa được khai_thác sử_dụng Rừng 278 907 ha chiếm 43 87 tổng diện_tích tự_nhiên trong đó có 229 296 6 ha rừng tự_nhiên và 49 604 ha rừng trồng rất phong_phú cả về số_lượng loài và tính điển_hình của thực_vật Động_vật rừng Lào_Cai có 442 loài chim thú bò_sát ếch_nhái Khoáng_sản Lào_Cai đã phát_hiện được 150 mỏ và điểm mỏ với trên 30 loại khoáng_sản trong đó có một_số mỏ chất_lượng thuộc loại quy_mô lớn nhất nước và khu_vực như mỏ apatit Cam_Đường với trữ_lượng 2 5 tỷ tấn mỏ sắt Quý_Xa trữ_lượng 124 triệu tấn mỏ đồng Sin_Quyền trữ_lượng 53 triệu tấn mỏ Molipden_Ô_Quy_Hồ trữ_lượng 15 4 nghìn tấn Hạ_tầng Lào_Cai là một trong số_ít tỉnh miền núi có mạng_lưới giao_thông vận_tải đa_dạng bao_gồm đường_bộ đường_sắt đường_sông và trong giai_đoạn 2015 2020 sẽ triển_khai dự_án sân_bay Lào_Cai tỉnh đề_nghị chính_phủ cho_phép kêu_gọi đầu_tư nước_ngoài đối_với dự_án này Dự_án đường_cao_tốc Nội_Bài_Lào_Cai dài 264 km có điểm đầu tại nút giao của đường_cao_tốc Nội_Bài_Hạ_Long với Quốc_lộ 2 điểm cuối tại vị_trí đấu_nối với đường_cao_tốc Côn_Minh_Hà_Khẩu tại xã Quang_Kim huyện Bát_Xát tỉnh Lào_Cai Tuyến đi qua địa_phận 5 tỉnh và thành_phố Thành_phố Hà_Nội và các tỉnh Vĩnh_Phúc Phú_Thọ Yên_Bái và Lào_Cai Được thiết_kế theo tiêu_chuẩn đường_cao_tốc hiện_đại nhất Việt_Nam với tốc_độ chạy xe tối_thiểu từ 80 km 100 km h Dự_án có tổng mức đầu_tư lên tới 19 984 tỷ đồng 1 249 tỷ USD trong đó 1 096 tỷ USD là vốn vay của Ngân_hàng Phát_triển châu_Á ADB Đây là dự_án đường_cao_tốc đầu_tiên tại Việt_Nam được xây_dựng do nhà_đầu_tư Công_ty Đầu_tư Phát_triển đường_cao_tốc Việt_Nam VEC tự huy_động vốn không sử_dụng vốn ngân_sách nhà_nước Với tổng mức đầu_tư lên tới 1 24 tỷ USD Dự_án có_thể coi là một gói kích_cầu lớn đầu_tư vào lĩnh_vực đường_bộ cho vùng Tây_Bắc và các tỉnh thuộc lưu_vực sông Hồng_Tuyến đường_cao_tốc từ Lào_Cai về Hà_Nội có ý_nghĩa quan_trọng không_chỉ ở tầm quốc_gia mà_còn là con đường thúc_đẩy phát_triển kinh_tế của 6 nước trong tiểu_vùng sông Mê_Kông là Campuchia Lào Myanma_Thái_Lan_Trung Quốc và Việt_Nam Theo kế_hoạch toàn_bộ Dự_án được hoàn_thành vào năm 2013 dự_kiến hoàn vốn sau 32 năm khai_thác thu phí với mức phí là 1000 đồng km phương_tiện quy_đổi Tuyến đường_sắt Hà_Nội Lào_Cai dài 296 km đoạn qua địa_phận Lào_Cai dài 62 km được nối với đường_sắt Trung_Quốc năng_lực vận_tải khoảng 1 triệu tấn năm và hàng ngàn lượt khách ngày_đêm Du_lịch Với 25 dân_tộc cùng sinh_sống Lào_Cai trở_thành mảnh đất phong_phú về bản_sắc văn_hoá về truyền_thống lịch_sử di_sản văn_hoá Trong đó Người Việt chiếm số đông có_mặt khá sớm và đặc_biệt chiếm tỉ_lệ cao trong những năm 1960 bởi phong_trào khai_hoang và cán_bộ được điều_động từ thành_phố Hải_Phòng các tỉnh Phú_Thọ Thái_Bình Hà_Nam lên Trong số các dân_tộc khác thì đông hơn cả là Người H Mông_Tày_Dao_Người Dáy_Người_Hoa chiếm tỉ_lệ đáng_kể Chính sự phong_phú về đời_sống các dân_tộc đã tạo ra một bản_sắc riêng của Lào_Cai Việc các tỉnh Phú_Thọ Yên_Bái Lào_Cai cùng phối_hợp tiến_hành khai_thác Du_lịch về cội_nguồn chính là phát_huy thế mạnh này và đã thu_hút được dự quan_tâm của du_khách Là tỉnh miền núi cao đang phát_triển nên Lào_Cai còn giữ được cảnh_quan môi_trường đa_dạng và trong_sạch Đây sẽ là điều quan_trọng tạo nên một điểm du_lịch lý_tưởng đối_với du_khách trong và ngoài nước Khu du_lịch nghỉ_mát Sa_Pa là một trong 21 khu du_lịch quốc_gia của Việt_Nam Đây là khu du_lịch nổi_tiếng hội_tụ đủ những giá_trị văn_hoá đặc_sắc lâu_đời của nhiều dân_tộc bản_địa cùng với khung_cảnh thiên_nhiên núi_non hùng_vĩ và khí_hậu mát_mẻ mang theo săc thái của vùng ôn_đới với nhiệt_độ trung_bình 15 18 C Sa_Pa nằm ở độ cao trung_bình từ 1 200 m 1 800 m khí_hậu mát_mẻ quanh_năm có phong_cảnh rừng cây núi đá thác nước và là nơi hội_tụ nhiều hoạt_động văn_hoá truyền_thống của đồng_bào các dân_tộc như chợ vùng_cao chợ tình Sa_Pa Sa_Pa là một trong những địa_điểm hiếm_hoi có tuyết rơi tại Việt_Nam từ 1957 tới 2013 đã có 21 lần tuyết rơi tại Sa_Pa Lần tuyết rơi mạnh nhất vào ngày 13 tháng 2 năm 1968 liên_tục từ 3 giờ sáng đến 14 giờ cùng ngày dày tới 20 cm Dãy núi Hoàng_Liên Sơn có đỉnh Fansipan được mệnh_danh là nóc nhà của ba nước Đông_Dương Việt_Nam Lào và Campuchia và có khu bảo_tồn thiên_nhiên Hoàng_Liên đa_dạng_sinh_học hấp_dẫn nhiều nhà_khoa_học khách du_lịch đến tham_quan nghiên_cứu Lào_Cai có nhiều địa_danh lịch_sử hang_động tự_nhiên và các vùng sinh_thái nông_nghiệp đặc_sản như mận Bắc_Hà rau ôn_đới cây dược_liệu quý cá_hồi cá_tầm Cặp cửa_khẩu quốc_tế Lào_Cai Việt_Nam Hà_Khẩu thuộc Vân_Nam Trung_Quốc tách nhau qua sông Nậm_Thi cũng là một điểm du_lịch thú_vị cho người tham_quan Văn_hoá Cư_dân sinh_sống ở tỉnh Lào_Cai gồm nhiều dân_tộc khác nhau Mỗi dân_tộc đều có những phong_tục tập_quán trang_phục kiểu kiến_trúc khác nhau mang dấu_ấn văn_hoá riêng Đặc_điểm này đã tạo cho Lào_Cai bức tranh văn_hoá rất đa_dạng và phong_phú Nét văn_hoá đặc_sắc của tỉnh là những phiên chợ vùng_cao Chợ không_chỉ là nơi mua_bán trao_đổi hàng_hoá mà phiên chợ ở đây cũng là dịp giao_lưu hát_múa vui_chơi Chợ còn là nơi trai_gái hò_hẹn gặp_gỡ hay tìm_hiểu bạn_đời Các dân_tộc trong tỉnh có một kho_tàng văn_hoá nghệ_thuật dân_gian rất đa_dạng như truyện_cổ thơ_ca tục_ngữ Người Tày có lối hát giao_duyên khá phổ_biến với các làn_điệu như lượn phong slu Người Mường có hát xéc bùa hát bọ mẹng hát đồng_dao hát_ru Người Dao thích múa Người Thái có các điệu múa xoè sạp hát thơ Người H Mông lại có điệu thổi khèn hay dùng kèn lá đàn_môi để trao_đổi tâm_tình Một_số lễ_hội văn_hoá tiêu_biểu ở Lào_Cai Hội múa xoè ở Tả_Chài_Đây là lễ_hội của người Tày ở Tả_Chài diễn ra cào rằm tháng Giêng hàng năm để suy_tôn Thần_Nông một vị thần cai_quản ruộng_nương Trong lễ_hội có nghi_lễ và nhiều trò_chơi dân_gian thú_vị đậm bản_sắc dân_tộc vùng núi Hội chơi núi mùa xuân Là lễ_hội của người H Mông còn được gọi là Gầu_Tào hay Sán_Sải_Lễ hội thường diễn ra sau Tết_nguyên_đán Hội mang màu_sắc tín_ngưỡng như cầu_may cầu mệnh cầu_phúc và còn là nơi vui_chơi như đôi nam_nữ bắn nỏ hát giao_duyên múa khèn ném pa páo giống quả còn Tết nhảy của người Dao_Đỏ_Khoảng cuối giờ Thìn đầu giờ Tỵ ngày mùng một hoặc mùng hai Tết ba dòng_họ lớn ở Tả_Phìn là Lý_Bàn_Triệu tổ_chức nhảy trong nhà ông trưởng họ Toàn_bộ có 14 điệu nhảy như mở_đường bắc_cầu đưa_đón thần_linh chào tổ_tiên bố_mẹ mời lên nương tiểu nữ giáng_trần tổ_sư thầy_cả về dự Tết Sau đó là lễ rước và tắm tượng tổ_tiên Tết nhảy giàu bản_sắc độc_đáo đậm tính nhân_văn Hội Lồng_Tồng của người Tày_Đây là lễ_hội của nhiều tỉnh có người Tày sinh_sống trong đó có huyện Văn_Bàn tỉnh Lào_Cai Lễ_hội tổ_chức vào tháng Giêng_Lễ hội phản_ánh ước_nguyện được_mùa con_người khoẻ_mạnh sinh nhiều con_cháu Phần lễ có nhiều nghi_thức như rước nước cúng thần bản thần núi thần suối cúng cây Trong lễ_hội còn có rất nhiều trò_chơi Lễ_hội Roóng_Poọc của người Dáy_Đây là lễ_hội của người Dáy ở Tả_Van thị_xã Sa_Pa được được tổ_chức vào ngày Thìn đầu_tiên của tháng Giêng hàng năm Đây là lễ_hội cầu mùa thu_hút đông_đảo dân quanh vùng Mường_Hoa nên đã trở_thành lễ_hội chung Lễ_Lập_tịch của người Dao_Lễ hội ở vùng Khe_Mạ_Bảo_Thắng được tổ_chức trước hoặc sau Tết Đây là nghi_lễ của các gia_đình khi có con trai 14 15 tuổi thì mời thầy đến làm lễ Nghi_lễ có nhảy từ tháp xuống lưới võng lễ răn_dạy Nghi_lễ cũng là ngày vui của cộng_đồng Sau nghi_lễ có múa trống đất múa sạp múa gà ca_hát Liên_kết ngoài BULLET Tỉnh Lào_Cai
Lào_Cai
W3C World_Wide_Web Consortium W3C là tổ_chức tiêu_chuẩn quốc_tế chính cho World_Wide_Web Được thành_lập vào năm 1994 và hiện do Tim Berners_Lee lãnh_đạo hiệp_hội này bao_gồm các tổ_chức thành_viên duy_trì đội_ngũ nhân_viên toàn thời_gian làm_việc cùng nhau trong việc phát_triển các tiêu_chuẩn cho World_Wide_Web W3C có 443 thành_viên W3C cũng tham_gia vào giáo_dục và tiếp_cận cộng_đồng phát_triển phần_mềm và phục_vụ như một diễn_đàn mở để thảo_luận về Web_Mỗi tiêu_chuẩn đi qua bốn giai_đoạn Phác_thảo Working_Draft_Chỉnh sửa Cuối_cùng Last_Call_Trình chuẩn Proposed_Recommendation và Chuẩn đủ Tư_cách Ứng_cử Candidate_Recommendation trước khi được gọi là Chuẩn_Chính_thức Recommendation_Các nhà công_nghiệp phần_mềm được tự quyết_định có theo tiêu_chuẩn hay không Thông_thường nhiều trong số họ theo các tiêu_chuẩn này Lịch_sử World_Wide_Web Consortium W3C được thành_lập vào năm 1994 bởi Tim Berners_Lee sau khi ông rời Tổ_chức nghiên_cứu hạt_nhân châu_Âu_CERN vào tháng 10 năm 1994 Nó được thành_lập tại Phòng_thí_nghiệm khoa_học công_nghệ Massachusetts_MIT_LCS với sự hỗ_trợ của Uỷ_ban Châu_Âu Cơ_quan Dự_án Nghiên_cứu Quốc_phòng Tiên_tiến DARPA đã tiên_phong cho ARPANET một trong những tiền_thân của Internet_Nó được đặt tại Quảng_trường Công_nghệ cho đến năm 2004 khi nó di_chuyển với CSAIL đến Trung_tâm Stata_Tổ_chức cố_gắng thúc_đẩy sự tương_thích và thoả_thuận giữa các thành_viên trong ngành trong việc áp_dụng các tiêu_chuẩn mới được xác_định bởi W3C Các phiên_bản HTML không tương_thích được cung_cấp bởi các nhà_cung_cấp khác nhau gây ra sự không nhất_quán trong cách hiển_thị các trang_web Hiệp_hội cố_gắng để tất_cả các nhà_cung_cấp đó thực_hiện một tập_hợp các nguyên_tắc và thành_phần cốt_lõi được tập_đoàn lựa_chọn Ban_đầu dự_định Cern sẽ tổ_chức chi_nhánh W3C ở châu_Âu tuy_nhiên Cern muốn tập_trung vào vật_lý hạt chứ không phải công_nghệ_thông_tin Vào tháng 4 năm 1995 Viện Nghiên_cứu Khoa_học Máy_tính và Tự_động_hoá Pháp INRIA đã trở_thành chủ nhà châu_Âu của W3C với Viện Nghiên_cứu Đại_học Keio tại SFC KRIS trở_thành chủ nhà châu_Á vào tháng 9 năm 1996 Bắt_đầu từ năm 1997 W3C đã tạo ra các văn_phòng khu_vực trên khắp thế_giới Tính đến tháng 9 năm 2009 nó đã có mười_tám Văn_phòng Thế_giới bao_gồm Úc các nước Benelux_Hà_Lan_Luxembourg và Bỉ Brazil Trung_Quốc Phần_Lan Đức Áo Hy_Lạp Hồng_Kông Hungary Ấn_Độ Israel Ý Hàn_Quốc Morocco_Nam_Phi_Tây Ban Nha_Thuỵ_Điển và kể từ năm 2016 Vương_quốc_Anh và Ireland Vào tháng 10 năm 2012 W3C đã triệu_tập một cộng_đồng những người chơi và nhà_xuất_bản web lớn để thiết_lập một wiki wiki tìm cách ghi lại các tiêu_chuẩn web mở được gọi là WebPl_Platform và WebPl_Platform_Docs_Vào tháng 1 năm 2013 Đại_học Beihang trở_thành chủ nhà Trung_Quốc Sự bão_hoà của đặc_tả kỹ_thuật Đôi_khi khi một đặc_tả trở_nên quá lớn nó được chia thành các mô đun độc_lập có_thể trưởng_thành theo tốc_độ của riêng chúng Các phiên_bản tiếp_theo của mô đun hoặc thông_số kỹ_thuật được gọi là cấp_độ và được biểu_thị bằng số_nguyên đầu_tiên trong tiêu_đề ví_dụ CSS3 Cấp_độ 3 Các sửa_đổi tiếp_theo trên mỗi cấp được biểu_thị bằng một_số nguyên theo dấu thập_phân ví_dụ CSS2 1 Phiên_bản 1 Quá_trình hình_thành tiêu_chuẩn W3C được xác_định trong tài_liệu quy_trình W3C phác_thảo bốn mức trưởng_thành mà qua đó mỗi tiêu_chuẩn hoặc khuyến_nghị mới phải tiến_triển Dự_thảo công_tác WD Sau khi đã thu_thập đủ nội_dung từ bản nháp của biên_tập_viên và thảo_luận nó có_thể được xuất_bản dưới dạng_bản nháp WD để cộng_đồng xem_xét Tài_liệu WD là hình_thức đầu_tiên của tiêu_chuẩn được công_khai Bình_luận bởi hầu_như bất_cứ ai cũng được chấp_nhận mặc_dù không có lời hứa nào được thực_hiện liên_quan đến hành_động đối_với bất_kỳ yếu_tố cụ_thể nào được nhận_xét Ở giai_đoạn này tài_liệu tiêu_chuẩn có_thể có sự khác_biệt đáng_kể so với hình_thức cuối_cùng của nó Như_vậy bất_cứ ai thực_hiện các tiêu_chuẩn WD nên sẵn_sàng sửa_đổi đáng_kể việc triển_khai của họ như các kỳ_hạn chuẩn Đề_nghị ứng_viên CR Đề_xuất ứng_cử_viên là phiên_bản của một tiêu_chuẩn trưởng_thành hơn WD Tại thời_điểm này nhóm chịu trách_nhiệm về tiêu_chuẩn hài_lòng rằng tiêu_chuẩn đáp_ứng mục_tiêu của nó Mục_đích của CR là khơi_gợi sự viện_trợ từ cộng_đồng phát_triển về việc thực_hiện tiêu_chuẩn như_thế_nào Tài_liệu tiêu_chuẩn có_thể thay_đổi hơn_nữa nhưng tại thời_điểm này các tính_năng quan_trọng chủ_yếu được quyết_định Thiết_kế của các tính_năng này vẫn có_thể thay_đổi do phản_hồi từ người thực_hiện Đề_xuất PR Một đề_xuất được đề_xuất là phiên_bản của một tiêu_chuẩn đã vượt qua hai cấp_độ trước đó Những người sử_dụng tiêu_chuẩn cung_cấp đầu_vào Ở giai_đoạn này tài_liệu được đệ_trình lên Hội_đồng tư_vấn W3C để phê_duyệt lần cuối Mặc_dù bước này rất quan_trọng nhưng nó hiếm khi gây ra bất_kỳ thay_đổi đáng_kể nào đối_với một tiêu_chuẩn khi nó chuyển sang giai_đoạn tiếp_theo Đề_xuất W3C REC Đây là giai_đoạn phát_triển trưởng_thành nhất Tại thời_điểm này tiêu_chuẩn đã trải qua quá_trình xem_xét và thử_nghiệm rộng_rãi trong cả điều_kiện lý_thuyết và thực_tiễn Tiêu_chuẩn này hiện được W3C xác_nhận cho thấy sự sẵn_sàng triển_khai ra công chúng và khuyến_khích sự hỗ_trợ rộng_rãi hơn giữa những người thực_hiện và tác_giả Các khuyến_nghị đôi_khi có_thể được thực_hiện không chính_xác một phần hoặc hoàn_toàn không nhưng nhiều tiêu_chuẩn xác_định hai hoặc nhiều mức_độ tuân_thủ mà các nhà_phát_triển phải tuân theo nếu họ muốn gắn nhãn sản_phẩm của họ là tuân_thủ W3C Sửa_đổi sau Một khuyến_nghị có_thể được cập_nhật hoặc mở_rộng bằng các bản nháp lỗi hoặc kỹ_thuật soạn_thảo được xuất_bản riêng cho đến khi có đủ các chỉnh_sửa đáng_kể để tạo ra một phiên_bản mới hoặc mức_độ khuyến_nghị Ngoài_ra W3C xuất_bản các loại ghi_chú thông_tin khác nhau sẽ được sử_dụng làm tài_liệu tham_khảo Chứng_nhận Không giống như ISOC và các cơ_quan tiêu_chuẩn quốc_tế khác W3C không có chương_trình chứng_nhận Hiện_tại W3C đã quyết_định rằng không phù_hợp để bắt_đầu một chương_trình như_vậy do rủi_ro tạo ra nhiều nhược_điểm cho cộng_đồng hơn là lợi_ích Quản_trị_viên Hiệp_hội được phối_hợp quản_lý bởi Phòng_thí_nghiệm trí_tuệ_nhân_tạo và khoa_học máy_tính MIT CSAIL đặt tại Trung_tâm Stata ở Hoa_Kỳ Hiệp_hội nghiên_cứu về tin_học và toán_học châu_Âu_ERCIM tại Sophia_Antipolis_Pháp_Đại học Keio tại Nhật_Bản và Đại_học Beihang tại Trung_Quốc W3C cũng có Văn_phòng Thế_giới tại mười_tám khu_vực trên thế_giới Văn_phòng W3C làm_việc với các cộng_đồng web khu_vực của họ để quảng_bá các công_nghệ W3C bằng ngôn_ngữ địa_phương mở_rộng cơ_sở địa_lý của W3C và khuyến_khích sự tham_gia của quốc_tế vào các Hoạt_động của W3C Cần dẫn nguồn W3C có một đội_ngũ nhân_viên 70 7080 trên toàn thế_giới vào năm 2015 W3C được điều_hành bởi một nhóm quản_lý phân_bổ các nguồn_lực và thiết_kế chiến_lược do Giám_đốc_điều_hành Jeffrey_Jaffe kể từ tháng 3 năm 2010 cựu CTO của Novell_Nó cũng bao_gồm một ban cố_vấn hỗ_trợ trong các vấn_đề chiến_lược và pháp_lý và giúp giải_quyết xung_đột Phần_lớn công_việc tiêu_chuẩn_hoá được thực_hiện bởi các chuyên_gia bên ngoài trong các nhóm làm_việc khác nhau của W3C Thành_viên Hiệp_hội được điều_hành bởi các thành_viên của nó Danh_sách các thành_viên có sẵn cho công_chúng Thành_viên bao_gồm các doanh_nghiệp tổ_chức phi lợi_nhuận trường đại_học các tổ_chức chính_phủ và cá_nhân Yêu_cầu thành_viên là minh_bạch ngoại_trừ một yêu_cầu Đơn đăng_ký làm thành_viên phải được W3C xem_xét và phê_duyệt Nhiều hướng_dẫn và yêu_cầu được nêu chi_tiết nhưng không có hướng_dẫn cuối_cùng về quy_trình hoặc tiêu_chuẩn mà cuối_cùng thành_viên có_thể được phê_duyệt hoặc từ_chối Chi_phí thành_viên được đưa ra trên một thang trượt tuỳ_thuộc vào đặc_điểm của tổ_chức áp_dụng và quốc_gia nơi nó được đặt Các quốc_gia được phân_loại theo nhóm gần đây nhất của Ngân_hàng Thế_giới theo GNI Tổng thu_nhập quốc_dân trên đầu người Sự chỉ_trích Vào năm 2012 và 2013 W3C đã bắt_đầu xem_xét thêm Tiện_ích mở_rộng phương_tiện mã_hoá dành riêng cho DRM EME vào HTML5 vốn bị chỉ_trích là chống lại tính mở khả_năng tương_tác và tính trung_lập của nhà_cung_cấp mà các trang_web phân_biệt được xây_dựng chỉ sử_dụng các tiêu_chuẩn W3C từ các trang_web yêu_cầu trình cắm độc_quyền như Flash Vào ngày 18 tháng 9 năm 2017 W3C đã xuất_bản thông_số kỹ_thuật EME dưới dạng Khuyến_nghị dẫn đến sự từ_chức của Tổ_chức biên_giới điện_tử khỏi W3C Tiêu_chuẩn Các tiêu_chuẩn W3C IETF bộ giao_thức Internet_BULLET_ActivityPub_BULLET CGI BULLET CSS BULLET DOM BULLET EME BULLET GRDDL BULLET HTML BULLET JSON LD BULLET MathML_BULLET_OWL_BULLET P3P BULLET PROV BULLET RDF BULLET SISR BULLET SKOS BULLET SMIL BULLET SOAP BULLET SPARQL BULLET SRGS BULLET SSML BULLET SVG BULLET VoiceXML_BULLET_WAI_ARIA BULLET WCAG BULLET WebAssembly_BULLET_WSDL_BULLET XForms_BULLET_XHTML_BULLET XHTML Voice_BULLET_XML_BULLET XML Events_BULLET_XML_Information Set_BULLET_XML_Schema BULLET XPath_BULLET_XQuery_BULLET XSL FO BULLET XSLT BULLET XTiger_Liên kết ngoài BULLET Website chính_thức BULLET Dịch các tài_liệu của W3C sang tiếng Việt_BULLET with links to local Offices and many others BULLET About the World_Wide_Web Consortium_BULLET W3C Technical_Reports and Publications_BULLET W3C Process_Document_BULLET W3C History_BULLET_How to read W3C specs
W3C
Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư Việt_Nam_Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư là một cơ_quan của Chính_phủ nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam thực_hiện chức_năng quản_lý_nhà_nước về kế_hoạch đầu_tư phát_triển và thống_kê bao_gồm Tham_mưu tổng_hợp về chiến_lược quy_hoạch kế_hoạch phát_triển kinh_tế xã_hội kế_hoạch đầu_tư công của quốc_gia cơ_chế chính_sách quản_lý kinh_tế đầu_tư trong nước đầu_tư của nước_ngoài vào Việt_Nam và đầu_tư của Việt_Nam ra nước_ngoài khu kinh_tế nguồn hỗ_trợ phát_triển chính_thức ODA vốn vay ưu_đãi và viện_trợ phi_chính_phủ nước_ngoài đấu_thầu phát_triển doanh_nghiệp kinh_tế tập_thể hợp_tác_xã thống_kê quản_lý_nhà_nước các dịch_vụ công trong các ngành lĩnh_vực thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ theo quy_định của pháp_luật Chức_năng nhiệm_vụ Căn_cứ theo Nghị_định số 123 2016 NĐ CP ngày 1 9 2016 của Chính_phủ quy_định chức_năng nhiệm_vụ quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của bộ cơ_quan ngang bộ và Nghị_định số 86 2017 NĐ CP ngày 25 7 2017 của Chính_phủ quy_định chức_năng nhiệm_vụ quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư Bộ có những nhiệm_vụ quyền_hạn chính sau đây BULLET Trình_Chính phủ dự_án luật dự_thảo nghị_quyết của Quốc_hội dự_án pháp_lệnh dự_thảo nghị_quyết của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội dự_thảo nghị_quyết nghị_định của Chính_phủ theo chương_trình kế_hoạch xây_dựng pháp_luật hằng năm của Bộ đã được phê_duyệt và các dự_án đề_án theo sự phân_công của Chính_phủ Thủ_tướng Chính_phủ BULLET Trình_Chính phủ chiến_lược kế_hoạch phát_triển kinh_tế xã_hội 5 năm và hằng năm của cả nước các cân_đối vĩ_mô của nền kinh_tế quốc_dân kế_hoạch xây_dựng sửa_đổi các cơ_chế chính_sách quản_lý kinh_tế vĩ_mô quy_hoạch chiến_lược huy_động vốn đầu_tư phát_triển kế_hoạch đầu_tư công trung_hạn và hằng năm chủ_trương đầu_tư các chương_trình mục_tiêu quốc_gia các chương_trình mục_tiêu các chương_trình dự_án khác theo sự phân_công của Chính_phủ BULLET Có trách_nhiệm quản_lý_nhà_nước về các lĩnh_vực BULLET 1 Chiến_lược quy_hoạch kế_hoạch BULLET 2 Đầu_tư phát_triển và phân_bổ ngân_sách nhà_nước BULLET 3 Đầu_tư trong nước đầu_tư của nước_ngoài và đầu_tư của Việt_Nam ra nước_ngoài BULLET 4 Vốn ODA vốn vay ưu_đãi BULLET 5 Đấu_thầu BULLET 6 Các khu kinh_tế BULLET 7 Đăng_ký và phát_triển doanh_nghiệp BULLET 8 Kinh_tế tập_thể hợp_tác_xã BULLET 9 Thống_kê BULLET Thực_hiện các nhiệm_vụ quyền_hạn khác do Chính_phủ Thủ_tướng Chính_phủ giao và theo quy_định của pháp_luật Lịch_sử Ngược trở_lại lịch_sử ngay từ khi nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà mới được thành_lập ngày 31 tháng 12 năm 1945 Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh thay_mặt Chính_phủ lâm_thời nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã ra Sắc_lệnh số 78 SL thành_lập Uỷ_ban Nghiên_cứu Kế_hoạch Kiến_thiết nhằm nghiên_cứu soạn_thảo và trình Chính_phủ một kế_hoạch kiến_thiết quốc_gia về các ngành kinh_tế tài_chính xã_hội và văn_hoá Uỷ_ban gồm các uỷ_viên là tất_cả các Bộ_trưởng Thứ_trưởng có các Tiểu_ban chuyên_môn được đặt dưới sự lãnh_đạo của Chủ_tịch Chính_phủ Ngày 31 tháng 12 năm 1945 trở_thành ngày truyền_thống của Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư Theo dòng lịch_sử chúng_ta có_thể điểm lại các mốc quan_trọng trong quá_trình xây_dựng và trưởng_thành của ngành Kế_hoạch và Đầu_tư và Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư Ngày 14 tháng 5 năm 1950 Chủ_tịch nước Việt_Nam dân_chủ cộng_hoà ra Sắc_lệnh số 68 SL thành_lập Ban Kinh_tế Chính_phủ thay cho Uỷ_ban Nghiên_cứu Kế_hoạch Kiến_thiết Ban Kinh_tế Chính_phủ có nhiệm_vụ nghiên_cứu soạn_thảo và trình Chính_phủ những đề_án về chính_sách chương_trình kế_hoạch kinh_tế hoặc những vấn_đề quan_trọng khác Trong phiên họp ngày 8 tháng 10 năm 1955 Hội_đồng_Chính_phủ đã quyết_định thành_lập Uỷ_ban Kế_hoạch Nhà_nước và ngày 14 tháng 10 năm 1955 Thủ_tướng Chính_phủ đã ra Thông_tư số 603 TTg thông_báo quyết_định này Đây chính là tiền_thân của Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư hiện_nay Chủ_nhiệm đầu_tiên là Phạm_Văn_Đồng_Uỷ ban Kế_hoạch Nhà_nước và các Bộ_phận kế_hoạch của các Bộ ở Trung_ương Ban kế_hoạch ở các khu tỉnh huyện có nhiệm_vụ xây_dựng các dự_án kế_hoạch phát_triển kinh_tế văn_hoá và tiến_hành thống_kê kiểm_tra việc thực_hiện kế_hoạch Ngày 9 10 1961 Hội_đồng_Chính_phủ đã ra Nghị_định số 158 CP quy_định nhiệm_vụ quyền_hạn và tổ_chức bộ_máy của Uỷ_ban Kế_hoạch Nhà_nước trong đó xác_định rõ Uỷ_ban Kế_hoạch Nhà_nước là cơ_quan của Hội_đồng_Chính_phủ có trách_nhiệm xây_dựng kế_hoạch hàng năm và kế_hoạch dài_hạn phát_triển kinh_tế và văn_hoá quốc_dân theo đường_lối chính_sách của Đảng và Nhà_nước Ngày 27 tháng 11 năm 1986 Hội_đồng_Bộ_trưởng có Nghị_định 151 HĐBT giải_thể Uỷ_ban Phân_vùng kinh_tế Trung_ương giao công_tác phân_vùng kinh_tế cho Uỷ_ban Kế_hoạch Nhà_nước Ngày 1 tháng 1 năm 1993 Uỷ_ban Kế_hoạch Nhà_nước tiếp_nhận Viện Nghiên_cứu Quản_lý Kinh_tế Trung_Ương đảm_nhận nhiệm_vụ xây_dựng chính_sách luật_pháp kinh_tế phục_vụ công_cuộc đổi_mới Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Chính_phủ đã ra Nghị_định số 75 CP quy_định chức_năng nhiệm_vụ quyền_hạn và tổ_chức bộ_máy của Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư trên cơ_sở hợp_nhất Uỷ_ban Kế_hoạch Nhà_nước và Uỷ_ban Nhà_nước về Hợp_tác và Đầu_tư Bộ_trưởng đầu_tiên là Đỗ_Quốc_Sam_Ngày 17 tháng 8 năm 2000 Thủ_tướng Chính_phủ có Quyết_định số 99 2000 TTg giao Ban Quản_lý các khu công_nghiệp Việt_Nam về Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư Ngày 25 tháng 7 năm 2017 Chính_phủ ra Nghị_định số 86 2017 NĐ CP quy_định chức_năng nhiệm_vụ quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư Lãnh_đạo Bộ BULLET Bộ_trưởng Nguyễn_Chí_Dũng_Uỷ_viên Trung_ương Đảng Bí_thư Ban Cán_sự Đảng nguyên Thứ_trưởng Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư BULLET Thứ_trưởng BULLET 1 Trần_Quốc_Phương_Bí thư Đảng_uỷ Bộ nguyên Vụ trưởng Vụ Tổng_hợp kinh_tế quốc_dân BULLET 2 Võ_Thành_Thống nguyên Chủ_tịch UBND Thành_phố Cần_Thơ BULLET 3 Trần_Duy_Đông nguyên Vụ trưởng Vụ Kinh_tế địa_phương và lãnh_thổ BULLET 4 Nguyễn_Thị_Bích_Ngọc nguyên Vụ trưởng Vụ Quản_lý các khu kinh_tế Cơ_cấu tổ_chức Khối cơ_quan quản_lý_nhà_nước BULLET Văn_phòng Bộ BULLET Thanh_tra Bộ BULLET Vụ Tổ_chức cán_bộ BULLET Vụ Pháp_chế BULLET Vụ Thi_đua Khen_thưởng và Truyền_thông BULLET Vụ Tổng_hợp kinh_tế quốc_dân BULLET Vụ Kinh_tế địa_phương và lãnh_thổ BULLET Vụ Tài_chính tiền_tệ BULLET Vụ Kinh_tế công_nghiệp BULLET Vụ Kinh_tế nông_nghiệp BULLET Vụ Kinh_tế dịch_vụ BULLET Vụ Kết_cấu_hạ_tầng và đô_thị BULLET Vụ Quản_lý các khu kinh_tế BULLET Vụ Giám_sát và Thẩm_định đầu_tư BULLET Vụ Kinh_tế đối_ngoại BULLET Vụ Lao_động văn_hoá xã_hội BULLET Vụ Khoa_học giáo_dục tài_nguyên và môi_trường BULLET Vụ Quản_lý quy_hoạch BULLET Vụ Quốc_phòng An_ninh BULLET Cục Quản_lý đấu_thầu BULLET Cục Phát_triển doanh_nghiệp BULLET Cục Đầu_tư nước_ngoài BULLET Cục Quản_lý đăng_ký kinh_doanh BULLET Cục Phát_triển Hợp_tác_xã BULLET Tổng_cục Thống_kê Khối đơn_vị sự_nghiệp BULLET Viện Chiến_lược phát_triển BULLET Viện Nghiên_cứu quản_lý kinh_tế Trung_ương BULLET Trung_tâm Thông_tin và Dự_báo kinh_tế xã_hội quốc_gia BULLET Trung_tâm Tin_học BULLET Báo Đầu_tư BULLET Tạp_chí Kinh_tế và dự_báo BULLET Học_viện Chính_sách và Phát_triển BULLET Trung_tâm Bồi_dưỡng cán_bộ Kinh_tế Kế_hoạch BULLET Trường Cao_đẳng Kinh_tế Kế_hoạch Đà_Nẵng BULLET Quỹ_Phát triển doanh_nghiệp nhỏ và vừa BULLET Trung_tâm Đổi_mới sáng_tạo Quốc_gia Liên_kết ngoài BULLET Trang_web chính_thức của Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư
Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ( Việt_Nam )
Lào Lào Lao tên chính_thức là Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Lào sǎːtʰáːlanalat pásáːtʰipátàj pásáːsón láːw là quốc_gia nội lục có chủ_quyền tại bán_đảo Đông_Dương_Đông_Nam Á phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung_Quốc phía đông giáp với Việt_Nam phía đông nam giáp với Campuchia phía tây và tây_nam giáp với Thái_Lan Lào là nước cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa độc đảng theo chủ_nghĩa Marx và do Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào cầm_quyền Thủ_đô của Lào đồng_thời là thành_phố lớn nhất là Vientiane_Các thành_thị lớn khác là Luang_Prabang_Savannakhet và Pakse_Đây là một quốc_gia đa dân_tộc người Lào chiếm khoảng 60 dân_số họ chủ_yếu cư_trú tại vùng thấp và chiếm ưu_thế về chính_trị và văn_hoá Các dân_tộc Môn_Khmer_H_Mông và dân_tộc bản_địa vùng_cao khác chiếm khoảng 40 dân_số và sống tại khu_vực đồi_núi Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang_Do vị_trí địa_lý trung_tâm ở Đông_Nam_Á vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang_Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế dưới mức 1 25 đô_la Mỹ mỗi ngày Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất Năm 2014 Lào chỉ xếp_hạng 141 trên Chỉ_số Phát_triển Con_người HDI Theo Chỉ_số đói_nghèo toàn_cầu 2015 Lào đứng thứ 29 trong danh_sách 52 quốc_gia có tình_trạng đói_nghèo nhất Chiến_lược phát_triển của Lào dựa trên sản_xuất thuỷ_điện và bán điện_năng sang các quốc_gia láng_giềng cũng như trở_thành một quốc_gia liên_kết giao_thương lục_địa Ngoài_ra lĩnh_vực khai mỏ của Lào cũng khá phát_triển quốc_gia này được đánh_giá là một trong các nền kinh_tế có tốc_độ tăng_trưởng nhanh nhất khu_vực Đông_Nam_Á và Thái_Bình Dương_Lào là thành_viên của Hiệp_định thương_mại châu_Á Thái_Bình Dương_APTA_Hiệp hội các quốc_gia Đông_Nam_Á_ASEAN Hội_nghị cấp cao Đông_Á và Cộng_đồng Pháp ngữ Lào xin trở_thành thành_viên của Tổ_chức Thương_mại Thế_giới WTO vào năm 1997 vào ngày 2 tháng 2 năm 2013 Lào đã trở_thành thành_viên chính_thức của tổ_chức này Tên gọi Từ nguyên của từ Lào chưa được biết một_cách rõ_ràng song nó có_thể liên_hệ với các bộ_tộc được gọi là Ai_Lao tiếng Lào ອ_າຍລາວ tiếng Isan_อ_ายลาว xuất_hiện trong các ghi_chép từ thời nhà Hán tại khu_vực mà nay là tỉnh Vân_Nam_Cái tên Laos trong tiếng Anh bắt_nguồn từ Laos trong tiếng Pháp Đế_quốc thực_dân Pháp thống_nhất vương_quốc Lào vào Liên_bang Đông_Dương vào năm 1893 và đặt tên quốc_gia theo tên của nhóm dân_tộc chiếm đa_số đó là người Lào Trong tiếng Lào nước này được gọi là Muang_Lao_ເມ_ອງ ລາວ hoặc Pathet_Lao_ປະ_ເທດ ລາວ cả hai đều có nghĩa là Quốc_gia Lào Lịch_sử Sơ_khai Phát_hiện một sọ người cổ_đại trong hang Tam_Pa_Ling thuộc Dãy Trường_Sơn tại miền bắc Lào hộp sọ có niên_đại ít_nhất là 46 000 năm là hoá_thạch người hiện_đại có niên_đại xa nhất được phát_hiện tại Đông_Nam_Á_Các đồ tạo_tác bằng đá trong đó có đồ theo kiểu văn_hoá Hoà_Bình được phát_hiện trong các di_chỉ có niên_đại từ thế Canh_Tân muộn tại miền bắc Lào Bằng_chứng khảo_cổ_học cho thấy xã_hội nông_nghiệp phát_triển trong thiên_niên_kỷ 4 TCN Các bình và các loại đồ khác được chôn cho thấy một xã_hội phức_tạp có các đồ_vật bằng đồng xuất_hiện khoảng năm 1500 TCN và các công_cụ đồ sắt được biết đến từ năm 700 TCN Thời_kỳ lịch_sử nguyên_thuỷ có đặc_điểm là tiếp_xúc với các nền văn_minh Trung_Hoa và Ấn_Độ Theo bằng_chứng ngôn_ngữ_học và lịch_sử khác các bộ_lạc nói tiếng Thái di_cư về phía tây_nam đến các lãnh_thổ Lào và Thái_Lan ngày_nay từ Quảng_Tây khoảng giữa các thế_kỷ 8 và 9 Lan_Xang_Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang_Triệu_Voi được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng Trong vòng 20 năm hình_thành vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn_Tuy nhiên các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai_Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó Năm 1520 Photisarath đăng cơ và dời đô từ Luang_Prabang đến Viêng_Chăn nhằm tránh Miến_Điện xâm_chiếm Setthathirat trở_thành quốc_vương vào năm 1548 sau khi cha_ông bị ám_sát ông ra_lệnh xây_dựng That_Luang công_trình hiện trở_thành biểu trương quốc_gia của Lào Setthathirat mất_tích khi trở về sau một cuộc viễn_chinh sang Cao_Miên_Lan_Xang bắt_đầu suy_yếu nhanh_chóng Phải đến năm 1637 khi Sourigna_Vongsa đăng cơ Lan_Xang mới bành_trướng biên_giới hơn_nữa Thời_gian Sourigna_Vongsa cai_trị thường được đánh_giá là thời hoàng_kim của Lào Đến khi ông mất Lan_Xang không có người kế_vị và bị phân thành ba thân_vương quốc Luang_Phrabang_Viêng_Chăn và Champasak_Từ năm 1763 đến năm 1769 các đội quân Miến_Điện tràn vào miền Bắc_Lào và sáp_nhập Luang_Phrabang trong khi Champasak cuối_cùng nằm dưới quyền bá_chủ của Xiêm_La_Chao_Anouvong được người Xiêm phong làm vua chư_hầu của Viêng_Chăn_Ông khuyến_khích phục_hưng mỹ_thuật và văn_học Lào cải_thiện quan_hệ với Luang_Phrabang_Chao_Anouvong tiến_hành khởi_nghĩa chống Xiêm_La vào năm 1826 kết_quả là thất_bại và Viêng_Chăn bị cướp phá Một chiến_dịch quân_sự của Xiêm_La tại Lào vào năm 1876 được một nhà quan_sát Anh mô_tả là đã chuyển_đổi thành một cuộc tập_kích săn nô_lệ quy_mô lớn Pháp thuộc Đến cuối thế_kỷ 19 Luang_Prabang bị Quân Cờ_Đen từ Trung_Quốc sang cướp phá Pháp giải_cứu Quốc_vương Oun_Kham và đưa Luang_Phrabang thành một xứ bảo_hộ Ngay sau đó Vương_quốc Champasak và lãnh_thổ Vientiane cũng trở_thành xứ bảo_hộ của Pháp Quốc_vương Sisavang_Vong của Luang_Phrabang trở_thành quân_chủ của một nước Lào thống_nhất và Vientiane lại trở_thành thủ_đô Lào chưa từng quan_trọng đối_với Pháp đây chỉ là một vùng_đệm giữa Thái_Lan chịu ảnh_hưởng của Anh với Trung_Kỳ và Bắc_Kỳ vốn quan_trọng hơn về kinh_tế Trong thời_gian cai_trị người Pháp đưa vào hệ_thống sưu_dịch buộc mọi nam_giới tại Lào đóng_góp 10 ngày lao_động chân_tay mỗi năm cho chính_phủ thực_dân Lào sản_xuất thiếc cao_su và cà_phê song chưa từng chiếm hơn 1 xuất_khẩu của Đông_Dương thuộc Pháp Đến năm 1940 có khoảng 600 công_dân Pháp sống tại Lào Dưới sự cai_trị của Pháp người Việt_Nam được khuyến_khích di_cư sang Lào những người thực_dân Pháp nhìn_nhận như là một giải_pháp hợp_lý cho một vấn_đề thực_tế Đến năm 1943 dân_số Việt_Nam chiếm gần 40 000 người chiếm đa_số ở các thành_phố lớn nhất của Lào và được hưởng quyền bầu lãnh_đạo của họ Kết_quả là 53 dân_số Viêng_Chăn 85 người Thakhek và 62 người Pakse là người Việt_Nam ngoại_trừ Luang_Phrabang nơi dân_số chủ_yếu là người Lào Cuối năm 1945 Pháp thậm_chí còn lập kế_hoạch đầy tham_vọng để di_chuyển dân_số Việt_Nam sang ba vùng trọng_điểm tức_là vùng đồng_bằng Viêng_Chăn vùng Savannakhet cao_nguyên Bolaven_Nếu không theo Martin_Stuart_Fox_Lào có_thể đã mất quyền kiểm_soát đất_nước của họ Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai các lực_lượng Pháp Vichy_Thái_Lan_Đế quốc Nhật_Bản Pháp Tự_do Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào Ngày 9 tháng 3 năm 1945 một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật_Khi Nhật_Bản đầu_hàng một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào bao_gồm Thân_vương Phetsarath tuyên_bố Lào độc_lập song đến đầu năm 1946 người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào Trong Chiến_tranh Đông_Dương_Đảng_Cộng sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào_Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh_Năm 1950 Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một nhà_nước liên_kết trong Liên_hiệp Pháp Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến Độc_lập Hiệp_định Genève năm 1954 kết_thúc Chiến_tranh Đông_Dương_Năm 1955 Hoa_Kỳ lập một đơn_vị đặc_biệt nhằm thay_thế Pháp ủng_hộ Lục_quân Hoàng_gia Lào chống Pathet_Lào cộng_sản Năm 1960 giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào_Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ Lào giữ vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh Việt_Nam do Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tiến vào và nắm giữ nhiều lãnh_thổ của Lào để mở_đường tiếp_tế cho chiến_trường miền Nam Việt_Nam_Đáp lại Hoa_Kỳ oanh_tạc các vị_trí của quân_đội Việt_Nam ủng_hộ các lực_lượng chống cộng_sản chính_quy và không chính_quy tại Lào và hỗ_trợ quân Việt_Nam Cộng_hoà xâm_nhập Lào Năm 1968 Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam phát_động tấn_công giúp Pathet_Lào chống lại lực_lượng Hoàng_gia Lào Cuộc tấn_công này khiến lực_lượng Quân_đội Hoàng_gia Lào tan_rã ở mức_độ lớn thế_lực chống cộng chính tại Lào chuyển sang lực_lượng H Mông dưới quyền Vàng Pao do Hoa_Kỳ và Thái_Lan ủng_hộ Cuộc oanh_tạc trên không chống lại Pathet_Lào và Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam đã được thực_hiện bởi Hoa_Kỳ để ngăn_chặn sự sụp_đổ của Chính_phủ Hoàng_gia Lào và từ_chối việc sử_dụng Đường_mòn Hồ_Chí_Minh để tấn_công lực_lượng Hoa_Kỳ tại Cộng_hoà Việt_Nam Từ năm 1964 đến năm 1973 Hoa_Kỳ ném hai triệu tấn bom tại Lào gần bằng lượng bom họ ném tại châu_Âu và châu_Á trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai khiến Lào trở_thành quốc_gia bị ném bom nặng_nề nhất trong lịch_sử nếu so với dân_số The_New_York_Times lưu_ý rằng mỗi người Lào nhận gần một tấn bom Khoảng 80 triệu quả bom không phát_nổ và vẫn còn rải_rác khắp đất_nước khiến nhiều vùng_đất rộng_lớn không_thể canh_tác và làm thiệt_mạng hàng chục người Lào mỗi năm Năm 1975 Pathet_Lào cùng Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam lật_đổ chính_phủ Vương_quốc Lào buộc Quốc_vương Savang_Vatthana thoái_vị vào ngày 2 tháng 12 năm 1975 Từ 20 000 đến 70 000 người Lào chết trong nội_chiến Vào ngày 2 tháng 12 năm 1975 sau khi nắm quyền kiểm_soát đất_nước chính_phủ Pathet dưới quyền Kaysone_Phomvihane đổi tên nước thành Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Lào và ký_kết các thoả_thuận cho Việt_Nam quyền được bố_trí lực_lượng_vũ_trang và bổ_nhiệm các cố_vấn hỗ_trợ giám_sát đất_nước Trong một bài báo được xuất_bản năm 1990 nhà hoạt_động nhân_quyền Hmong_Vang_Pobzeb đã viết rằng Lào là lãnh_thổ thuộc địa của Việt_Nam kể từ ngày 2 tháng 12 năm 1975 và được chỉ_đạo bởi Việt_Nam trong các vấn_đề nội_bộ và đối_ngoại Mối quan_hệ chặt_chẽ giữa Lào và Việt_Nam đã được chính_thức_hoá thông_qua một hiệp_ước được ký năm 1977 từ đó không_chỉ cung_cấp hướng_dẫn cho chính_sách đối_ngoại của Lào mà_còn là cơ_sở cho sự tham_gia của Việt_Nam ở tất_cả các cấp chính_trị và kinh_tế Lào Năm 1979 Việt_Nam yêu_cầu Lào kết_thúc quan_hệ với Trung_Quốc khiến Lào bị Trung_Quốc Hoa_Kỳ và các quốc_gia khác cô_lập về thương_mại Xung_đột giữa phiến_quân người H Mông với Pathet_Lào và Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tiếp_tục sau nội_chiến tại các khu_vực trọng_yếu của Lào Năm 1979 có 50 000 quân Việt_Nam đóng quân tại Lào và có tới 6 000 quan_chức dân_sự Việt_Nam trong đó có 1 000 người trực_tiếp gắn_bó với các bộ ở Vientiane_Cuộc xung_đột giữa phiến_quân H mong và Quân_đội Nhân_dân Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam SRV cũng như Pathet_Lào do SRV hậu_thuẫn tiếp_tục tại các khu_vực trọng_yếu của Lào bao_gồm cả Vùng quân_sự khép_kín Saysaboune_Khu quân_sự khép_kín Xaisamboune gần tỉnh Viêng_Chăn và tỉnh Xieng_Khouang_Từ năm 1975 đến năm 1996 Hoa_Kỳ tái định_cư khoảng 250 000 người tị_nạn Lào từ Thái_Lan trong đó có 130 000 người H Mông_Xem_Khủng hoảng tị_nạn Đông_Dương_Ngày 2 tháng 12 năm 2015 Lào kỷ_niệm 40 năm thành_lập nước Địa_lý Lào là quốc_gia nội lục duy_nhất tại Đông_Nam_Á hầu_hết lãnh_thổ nắm giữa vĩ_độ 14 và 23 Bắc và kinh_độ 100 và 108 Đông_Lào có cảnh_quan rừng rậm hầu_hết là các dãy núi gồ_ghề đỉnh núi cao nhất là Phou_Bia cao 2 818 m cùng một_số đồng_bằng và cao_nguyên Sông Mekong tạo thành một đoạn dài biên_giới phía tây với Thái_Lan còn dãy Trường_Sơn tạo thành hầu_hết biên_giới phía đông với Việt_Nam dãy núi Luangprabang tạo thành biên_giới tây bắc với các vùng_cao Thái_Lan Có hai cao_nguyên là Xiangkhoang tại phía bắc và Bolaven tại phía nam Lào có khí_hậu nhiệt_đới chịu ảnh_hưởng của gió_mùa Lào có_thể được phân thành ba khu_vực địa_lý bắc trung và nam Mùa mưa riêng_biệt và kéo_dài từ tháng 5 đến tháng 11 tiếp đến là mùa khô kéo_dài từ tháng 12 đến tháng 4 Theo truyền_thống địa_phương một năm có ba mùa là mùa mưa mùa lạnh và mùa nóng do hai tháng cuối của mùa khô nóng hơn đáng_kể so với bốn tháng trước đó Thủ_đô của Lào là Vientiane các thành_thị lớn khác là Luang_Prabang_Savannakhet và Pakse_Năm 1993 chính_phủ Lào dành ra 21 diện_tích đất cho bảo_tồn môi_trường sống tự_nhiên Đây là một trong các quốc_gia thuộc khu_vực trồng thuốc_phiện Tam_giác Vàng Theo cuốn sách thực_tế của UNODC vào tháng 10 năm 2007 về trồng_trọt thuốc_phiện ở Đông_Nam_Á diện_tích trồng cây_thuốc phiện là 15 km vuông giảm 3 km vuông so với năm 2006 Lào có_thể được coi là bao_gồm ba khu_vực địa_lý bắc trung và nam Hành_chính Lào được phân thành 17 tỉnh khoueng và thủ_đô Vientiane_Tỉnh mới nhất_là Xaisomboun được thành_lập vào năm 2013 Các tỉnh được chia thành huyện muang rồi đến bản ban Một bản đô_thị về cơ_bản là một thị_trấn Môi_trường Lào ngày_càng gặp nhiều vấn_đề về môi_trường với nạn phá rừng là một vấn_đề đặc_biệt quan_trọng như mở_rộng khai_thác thương_mại rừng kế_hoạch bổ_sung các công_trình thuỷ_điện nhu_cầu nước_ngoài cho động_vật hoang_dã và lâm_sản ngoài gỗ cho thực_phẩm và thuốc truyền_thống và dân_số tạo ra áp_lực ngày_càng tăng Chương_trình Phát_triển Liên_Hợp_Quốc cảnh_báo Bảo_vệ môi_trường và sử_dụng bền_vững tài_nguyên thiên_nhiên ở Lào là yếu_tố quan_trọng để giảm nghèo và tăng_trưởng kinh_tế Vào tháng 4 năm 2011 tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam quan_ngại về dòng_chảy của nước chính_thức phản_đối dự_án Uỷ_ban sông Mê_Kông một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy quản_lý bền_vững dòng sông nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước nó cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong_Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50 sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70 sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây Milton_Osborne_Tham dự viên tại Viện Chính_sách Quốc_tế Lowy người đã nghiên_cứu chuyên_sâu về sông Mekong cảnh_báo Kịch_bản tương_lai của sông Mekong không còn là nguồn của cá Khai_thác gỗ bất_hợp_pháp cũng là một vấn_đề lớn Các nhóm môi_trường ước_tính 500 000 mét_khối đang bị các công_ty hợp_tác với Quân_đội Nhân_dân Lào khai_thác và sau đó vận_chuyển từ Lào sang Việt_Nam hàng năm với hầu_hết đồ nội_thất cuối_cùng được xuất_khẩu sang các nước phương Tây_Một cuộc điều_tra của chính_phủ năm 1992 chỉ ra rằng rừng chiếm khoảng 48 phần_trăm diện_tích đất của Lào Độ che_phủ rừng giảm xuống còn 41 trong một cuộc khảo_sát năm 2002 Chính_quyền Lào đã nói rằng trên thực_tế độ che_phủ của rừng có_thể không quá 35 do các dự_án phát_triển như thuỷ_điện Chính_trị Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào Nguyên_thủ quốc_gia là chủ_tịch nước người này đồng_thời là tổng_bí_thư của Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục y_tế kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ Văn_kiện năm 1957 bị bãi_bỏ vào ngày 3 tháng 12 năm 1975 khi thành_lập chế_độ mới theo chủ_nghĩa_cộng_sản Một hiến_pháp mới được thông_qua vào năm 1991 trong đó xác_định vai_trò lãnh_đạo của Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào Cuộc bầu_cử quốc_hội 1992 bầu ra 85 đại_biểu số đại_biểu tăng lên 99 vào năm 1997 115 vào năm 2006 và 132 vào năm 2011 Quân_đội Nhân_dân Lào có quy_mô nhỏ ít ngân_sách và không đủ nguồn_lực sứ_mệnh của họ tập_trung vào an_ninh biên_giới và nội_địa chủ_yếu là chống lại các nhóm nổi_dậy người H Mông và đối_lập khác Cùng với Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào và chính_phủ Quân_đội Nhân_dân Lào là trụ_cột thứ ba của bộ_máy nhà_nước và được dự_kiến ngăn_chặn bất_ổn chính_trị và dân_sự hoặc tình_huống khẩn_cấp tương_tự Không tồn_tại mối đe_doạ từ bên ngoài đối_với Lào và Quân_đội Nhân_dân Lào duy_trì quan_hệ mạnh_mẽ với Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam Kinh_tế Là một quốc_gia không giáp biển lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam_Á_Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng Năm 2009 dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx_Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ Ex_Im_Bank_Năm 2011 Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch Năm 2016 Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5 395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 2014 xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan 4 489 tỷ USD và Việt_Nam 3 108 tỷ USD Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80 số việc_làm Chỉ có 4 01 diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0 34 diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80 diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa Khoảng 77 nông_hộ Lào tự cung_cấp gạo Sản_lượng lúa tăng 5 mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 Lào có_lẽ có nhiều giống gạo nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng Từ năm 1995 chính_phủ Lào làm_việc cùng Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế tại Philippines nhằm thu_thập các mẫu hạt của hàng nghìn giống lúa tại Lào Kinh_tế Lào nhận được viện_trợ phát_triển từ IMF ADB và các nguồn quốc_tế khác cũng như đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài về phát_triển xã_hội công_nghiệp thuỷ_điện và khai mỏ đáng chú_ý nhất là đồng và vàng Du_lịch là ngành tăng_trưởng nhanh_chóng Phát_triển kinh_tế tại Lào bị cản_trở do chảy_máu chất_xám Lào giàu tài_nguyên thiên_nhiên song phải nhập_khẩu dầu_khí Luyện_kim là một ngành quan_trọng và chính_phủ hy_vọng thu_hút đầu_tư nước_ngoài để phát_triển các mỏ than vàng bô xít thiếc đồng và kim_loại có giá_trị khác Ngoài_ra nguồn tài_nguyên nước phong_phú và địa_hình núi_non cho_phép Lào sản_xuất và xuất_khẩu thuỷ_điện với số_lượng lớn Lào xuất_khẩu điện sang Thái_Lan và Việt_Nam Ngành du_lịch Lào tăng_trưởng nhanh_chóng đạt gần 4 7 triệu du_khách quốc_tế trong năm 2015 đông nhất là khách Thái_Lan 2 32 triệu Việt_Nam 1 19 triệu và Trung_Quốc 0 51 triệu Du_lịch đóng_góp 679 1 triệu USD cho GDP vào năm 2010 dự_tính tăng lên 1 5857 tỷ USD vào năm 2020 Năm 2010 1 10 9 số công_việc là trong lĩnh_vực du_lịch Thu_nhập xuất_khẩu từ du_khách quốc_tế và hàng_hoá du_lịch dự_kiến tăng lên 484 2 triệu USD vào năm 2020 chiếm 12 5 xuất_khẩu Luang_Prabang với văn_hoá Phật_giáo và kiến_trúc thuộc địa cùng tổ_hợp đền cổ Khmer_Wat_Phu là các di_sản thế_giới UNESCO Cánh đồng Chum cũng được đề_cử Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Vientiane và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines_Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways_Vietnam_Airlines AirAsia_Thai_Airways_International China_Eastern_Airlines và Silk_Air_Phần lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Vientiane với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái_Lào_Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn đặc_biệt là Đường 13 được nâng_cấp trung thời_gian qua song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị Trong nhiều khu_vực nông_thôn ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương Tại Lào người Hoa là thế_lực chi_phối nền kinh_tế Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng GTSEZ rộng 10 000 hecta Paul_Chamber giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan cho biết Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới Vào năm 2014 nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo_Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp Nhân_khẩu Dân_số Lào ước_tính đạt 6 5 triệu người vào năm 2012 phân_bổ không đều trên lãnh_thổ Hầu_hết dân_chúng sống tại các thung_lũng của sông Mekong và các chi_lưu của nó Thủ_đô Vientiane có 740 nghìn cư_dân vào năm 2008 Mật_độ dân_số Lào đạt 27 km² Cư_dân Lào thường được phân_chia theo độ cao gần tương_ứng với dân_tộc Hơn một_nửa dân_số 60 là người Lào chiếm phần_lớn cư_dân vùng thấp họ là dân_tộc chiếm ưu_thế về chính_trị và văn_hoá tại Lào Người Lào thuộc nhóm ngôn_ngữ Thái họ bắt_đầu di_cư từ Trung_Quốc về phía nam vào thiên_niên_kỷ 1 10 dân_số là các nhóm vùng thấp khác họ cùng với người Lào hợp_thành Lào Loum_Tại vùng núi miền trung và miền nam các bộ_lạc Môn_Khmer gọi chung là Lào Theung hay Lào vùng giữa chiếm ưu_thế Họ từng là cư_dân bản_địa tại miền bắc Lào Một_số người Việt_Hoa và Thái vẫn ở lại đặc_biệt là tại các đô_thị song nhiều người dời đi khi Lào độc_lập vào cuối thập_niên 1940 nhiều người trong số họ tái định_cư tại Việt_Nam Hồng_Kông hay sang Pháp Lào Theung chiếm khoảng 30 dân_số Các dân_tộc vùng_cao như H Mông_Dao_Shan và một_số dân_tộc Tạng_Miến sống trong các khu_vực cô_lập tại Lào trong thời_gian dài Các bộ_lạc vùng đồi_núi có nguồn_gốc hỗn_hợp về dân_tộc văn_hoá ngôn_ngữ tại miền bắc Lào bao_gồm người Lua và người Khơ_Mú họ là dân_tộc bản_địa của Lào Các dân_tộc này được gọi chung là Lào Soung hay Lào vùng_cao Người Lào Soung chiếm khoảng 10 dân_số Ngôn_ngữ chính_thức và chi_phối tại Lào là tiếng Lào đây là một ngôn_ngữ có thanh_điệu thuộc nhóm ngôn_ngữ Thái_Tuy nhiên chỉ hơn một_nửa dân_chúng nói tiếng Lào bản_ngữ phần còn lại nói các dân_tộc_thiểu_số đặc_biệt là ở nông_thôn Chữ_cái Lào tiến_triển trong khoảng giữa thế_kỷ XIII và XIV bắt_nguồn từ chữ_viết Khmer cổ và tương_đồng với chữ Thái_Lan Ngoài_ra còn có các ngôn_ngữ thiểu_số như Khơ_Mú và Mông đặc_biệt là tại vùng giữa và vùng_cao 67 người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ 1 5 là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31 5 theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 Phật_giáo từ lâu đã là một thế_lực xã_hội quan_trọng tại Lào Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến Tuổi_thọ dự_tính khi sinh của nam_giới Lào là 60 85 năm còn của nữ_giới là 64 76 năm tính đến 2012 Tuổi_thọ triển_vọng khoẻ_mạnh là 54 năm vào năm 2007 Năm 2008 43 dân_số không được tiếp_cận nguồn nước vệ_sinh song con_số này giảm còn 33 vào năm 2010 Tỷ_lệ biết chữ của người thành_niên tại Lào vượt quá hai_phần_ba Tỷ_lệ biết chữ của nam_giới cao hơn của nữ_giới Tỷ_lệ biết chữ đạt 73 theo ước_tính vào năm 2010 Năm 2004 tỷ_lệ nhập_học tiểu_học đạt 84 Đại_học Quốc_gia Lào là đại_học công_lập thành_lập vào năm 1996 Văn_hoá Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật văn_học nghệ_thuật trình_diễn Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam Trong các phong_cách lam lam saravane có_lẽ được phổ_biến nhất Gạo_nếp là một loại lương_thực đặc_trưng và có ảnh_hưởng văn_hoá và tôn_giáo đối_với người Lào Gạo_nếp thường được ưa_chuộng hơn gạo nhài và trồng lúa nếp được cho là bắt_nguồn tại Lào Tồn_tại nhiều truyền_thống và nghi_lễ liên_quan đến sản_xuất lúa trong các môi_trường khác nhau và trong nhiều dân_tộc Chẳng_hạn các nông_dân Khơ_Mú tại Luang_Prabang trồng loại lúa Khao_Kam với số_lượng nhỏ gần lều để tưởng_nhớ cha_mẹ đã mất hoặc tại góc ruộng để thể_hiện cha_mẹ vẫn sống Trong thời_gian gần đây Beerlao của nhà_máy bia quốc_doanh Lào đã trở_nên phổ_biến ở Lào và được người nước_ngoài và cư_dân trong nước đánh_giá rất cao Năm 2004 tạp_chí Time đã ca_ngợi Beerlao là loại bia tốt nhất châu_Á Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày tương_tự như áo_dài của Việt_Nam Đây là một loại váy lụa dệt tay có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân Đa_thê là một tội tại Lào theo pháp_luật song hình_phạt ở mức thấp và đa_thê vẫn phổ_biến trong người H Mông_Toàn bộ báo_chí tại Lào đều do chính_quyền phát_hành trong đó có nhật_báo Anh ngữ Vientiane_Times và tuần_báo Pháp ngữ Le_Rénovateur_Thông tấn xã chính_thức của quốc_gia là Khao_San_Pathet_Lao hãng này phát_hành các phiên_bản tiếng Anh và Pháp tờ báo của họ Lào hiện có chín nhật_báo 90 tạp_chí 43 đài_phát_thanh và 32 đài_truyền_hình hoạt_động khắp đất_nước Báo Nhân_Dân của Việt_Nam và Tân_Hoa xã của Trung_Quốc là các tổ_chức truyền_thông ngoại_quốc duy_nhất được phép mở văn_phòng tại Lào Chính_phủ Lào kiểm_soát nghiêm_ngặt toàn_bộ các kênh truyền_thông nhằm ngăn_chặn phê_bình các hành_động của họ Công_dân Lào chỉ_trích chính_phủ là đối_tượng bị mất_tích bắt_giữ tuỳ_tiện và tra_khảo Kể từ khi thành_lập nước Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Lào chỉ có rất ít phim được sản_xuất tại Lào Một trong các phim thương_mại đầu_tiên là Sabaidee_Luang_Prabang sản_xuất vào năm 2008 Nhà làm phim người Úc Kim_Mordount sản_xuất The_Rocket tại Lào với dàn diễn_viên nói tiếng Lào phim xuất_hiện trong Liên_hoan_Phim quốc_tế Melbourne 2013 và thắng ba giải tại Liên_hoan_Phim quốc_tế Berlin_Gần đây một_vài công_ty sản_xuất địa_phương kế_tục sản_xuất các phim Lào và giành được công_nhận quốc_tế Trong số đó có At the Horizon do Anysay_Keola làm đạo_diễn và Chanthaly do Mattie_Do làm đạo_diễn Muay_Lào là môn thể_thao quốc_gia tương_tự như Muay_Thái_Lethwei_Myanmar và Pradal_Serey_Campuchia_Bóng đá phát_triển thành môn thể_thao phổ_biến nhất tại Lào Giải vô_địch Lào là giải đấu chuyên_nghiệp cao nhất của các câu_lạc_bộ bóng_đá Lào Từ khi bắt_đầu giải đấu Câu_lạc_bộ Quân_đội Lào là đội thành_công nhất Câu nói Ngày 13 3 1963 tại sân_bay Gia_Lâm trong lễ tiễn Vua_Sri_Savan_Vatthana cùng các vị khách Lào lên_đường về nước kết_thúc chuyến thăm Việt_Nam Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đã đọc một câu_thơ về quan_hệ Việt_Lào_Liên kết ngoài BULLET Hồ_sơ quốc_gia trên BBC News_BULLET_Lào trên UCB Libraries_GovPubs_BULLET_Lào trên Encyclopædia_Britannica
Lào
Hoa_Kỳ Hoa_Kỳ tên đầy_đủ là Hợp chúng quốc Hoa_Kỳ hay còn được gọi ngắn là Mỹ là một quốc_gia cộng_hoà lập_hiến liên_bang thuộc châu_Mỹ nằm tại Tây_Bán_cầu lãnh_thổ bao_gồm 50 tiểu_bang và 1 đặc_khu liên_bang trong đó có 48 tiểu_bang lục_địa thủ_đô là Washington_D_C thành_phố lớn nhất là New_York_Hoa_Kỳ nằm ở giữa Bắc_Mỹ giáp biển Thái_Bình_Dương ở phía tây Đại_Tây_Dương ở phía đông Canada ở phía bắc và México ở phía nam Tiểu_bang Alaska nằm trong vùng tây bắc của lục_địa Bắc_Mỹ giáp với Canada ở phía đông và Nga ở phía tây qua eo_biển Bering_Tiểu bang Hawaii nằm giữa Thái_Bình Dương_Hoa_Kỳ có 14 vùng lãnh_thổ trực_thuộc nằm rải_rác trong vùng_biển Caribe và Thái_Bình_Dương cùng 326 Biệt khu thổ_dân châu_Mỹ Với 3 8 triệu dặm vuông 9 8 triệu km² và hơn 331 triệu người Hoa_Kỳ là quốc_gia lớn thứ 3 về tổng diện_tích cũng như đứng thứ 3 về quy_mô dân_số Hoa_Kỳ không có sắc_tộc chính_thống hay đại_diện mà hoàn_toàn là quốc_gia của người nhập_cư đây là quốc_gia đa_dạng chủng_tộc và văn_hoá nhất trên thế_giới do kết_quả của những cuộc di_dân đến từ nhiều quốc_gia khác nhau trên toàn_cầu Hoa_Kỳ được thành_lập với 13 thuộc địa của Đế_quốc Anh nằm dọc theo bờ biển Đại_Tây_Dương Sau khi tự tuyên_bố trở_thành các tiểu quốc độc_lập 13 cựu thuộc địa đưa ra tuyên_ngôn độc_lập vào ngày 4 tháng 7 năm 1776 và đánh_bại người Anh trong Chiến_tranh Cách_mạng Mỹ đây là cuộc chiến_tranh thuộc địa giành độc_lập thành_công đầu_tiên trong lịch_sử Hội_nghị Liên_bang quyết_định sử_dụng bản Hiến_pháp Hoa_Kỳ hiện_tại vào ngày 17 tháng 9 năm 1787 Việc thông_qua bản hiến_pháp này một năm sau đó đã biến các cựu thuộc địa thành một phần của nước cộng_hoà chung duy_nhất Đạo_luật nhân_quyền Hoa_Kỳ gồm 10 tu_chính án hiến_pháp được thông_qua năm 1791 Sau khi giành độc_lập theo học_thuyết Vận_mệnh hiển_nhiên Hoa_Kỳ bắt_đầu công_cuộc đánh_đuổi người da đỏ bản_địa và mở_rộng lãnh_thổ mạnh_mẽ trên khắp Bắc_Mỹ trong thế_kỷ 19 Nội_chiến Hoa_Kỳ sau đó kết_thúc với thắng_lợi của lực_lượng Chính_phủ Liên_bang đã đặt dấu_chấm hết cho chế_độ nô_lệ cũng như sự chia_rẽ tư_tưởng tại nơi đây Đến cuối thế_kỷ 19 Hoa_Kỳ đã mở_rộng sự ảnh_hưởng lên toàn_bộ Thái_Bình_Dương và rồi trở_thành nền kinh_tế lớn nhất thế_giới từ đó tới nay Chiến_thắng trong Chiến_tranh Tây_Ban_Nha Hoa_Kỳ cùng Chiến_tranh thế_giới thứ nhất đã xác_định vị_thế đại cường_quốc toàn_cầu của Hoa_Kỳ Thắng_lợi trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai và Chiến_tranh_Lạnh tiếp_tục khẳng_định và giữ vững vị_thế siêu_cường toàn_cầu của quốc_gia này Hoa_Kỳ ngày_nay là một quốc_gia công_nghiệp phát_triển thành_viên của hầu_hết các tổ_chức toàn_cầu lớn trong đó nổi_bật như Liên_Hợp_Quốc và Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc NATO và Khối_Đồng minh không thuộc NATO APEC IAEA Liên_minh Tình_báo Toàn_cầu các nhóm G7 G20 Câu_lạc_bộ Paris_OECD_WTO_Nền kinh_tế Hoa_Kỳ có quy_mô lớn nhất thế_giới theo GDP danh_nghĩa xếp thứ 2 sau Trung_Quốc theo sức_mua tương_đương Hoa_Kỳ có chỉ_số phát_triển con_người đạt mức rất cao đứng hạng 1 về tổng giá_trị thương_hiệu quốc_gia hạng 2 trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu hạng 17 về chỉ_số tự_do kinh_tế hạng 1 về sức_mạnh quân_sự tổng_hợp cũng như ngân_sách quốc_phòng Đồng Đô_la Mỹ là loại tiền_tệ được giao_dịch nhiều nhất trên toàn_cầu và Hoa_Kỳ có số_lượng tỷ_phú cùng triệu_phú đô_la nhiều nhất thế_giới Hoa_Kỳ đi đầu trong lĩnh_vực khám_phá vũ_trụ là quốc_gia đầu_tiên thành_công trong việc đưa con_người đặt_chân lên Mặt_trăng cũng như sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân Hoa_Kỳ có số_lượng công_dân và tổ_chức đoạt nhiều giải Nobel nhất trong lịch_sử Mặc_dù vậy Hoa_Kỳ cũng phải đối_mặt với nhiều thách_thức như sự chênh_lệch giàu nghèo thất_nghiệp nạn xả súng bừa_bãi bất_bình_đẳng xã_hội như nạn phân_biệt chủng_tộc vẫn tồn_tại nhập_cư bất_hợp_pháp và chi_phí y_tế giáo_dục tư đắt_đỏ Tên gọi Tên tiếng Anh Tên tiếng Anh đầy_đủ của nước Mỹ là The_United_States of America xuất_hiện lần đầu_tiên vào năm 1776 lúc này chỉ mới có 13 bang đầu_tiên Ngày_nay Hoa_Kỳ gồm 50 bang Đặc_khu Columbia trực_thuộc liên_bang 326 Biệt khu thổ_dân châu_Mỹ và một_số lãnh_thổ hải_ngoại Cách viết tắt thông_thường của United_States of America gồm có United_States_U_S và U S A Các tên thông_tục cho quốc_gia này bao_gồm thuật từ thường sử_dụng là America_Mỹ hay là the States_Thuật từ Americas để chỉ các vùng_đất Tây_bán_cầu được đặt vào đầu thế_kỷ XVI theo tên của nhà thám_hiểm kiêm chuyên_gia vẽ bản_đồ người Ý là Amerigo_Vespucci 9 tháng 3 năm 1454 22 tháng 2 năm 1512 Tên đầy_đủ của quốc_gia này lần đầu_tiên được dùng chính_thức trong Tuyên_ngôn Độc_lập như sau Tuyên_ngôn nhất_trí đồng_thuận của 13 tiểu_bang Hợp chúng quốc Hoa_Kỳ được Các đại_biểu của Hợp chúng quốc Hoa_Kỳ chấp_thuận ngày 4 tháng 7 năm 1776 Tên hiện_tại được khẳng_định một lần nữa vào ngày 15 tháng 11 năm 1777 khi Đệ_Nhị_Quốc hội Lục_địa chấp_thuận Những Điều_khoản Liên_hiệp Điều_khoản đầu phát_biểu như sau Kiểu liên_bang này sẽ là The_United_States of America_Tên_Columbia cũng có một thời là tên thông_dụng để chỉ châu_Mỹ và Hoa_Kỳ Nó được lấy ra từ tên của Christopher_Columbus người khám_phá ra châu_Mỹ và tên này xuất_hiện trong tên District of Columbia chính là thủ_đô Washington_D_C của Hoa_Kỳ Hình_tượng Columbia với đặc_điểm của một người phụ_nữ xuất_hiện trên một_số tài_liệu chính_thức bao_gồm một_số loại tiền của Hoa_Kỳ Cách thông_thường để nói đến một công_dân Hoa_Kỳ là dùng từ người Mỹ American_Tên tiếng Việt_Trong tiếng Việt đương_đại nước Mỹ có hai cách gọi chính là Mỹ và Hoa_Kỳ Tên gọi Mỹ được sử_dụng rộng_rãi trong cả khẩu_ngữ lẫn văn viết tiếng Việt_Trong tên tiếng Việt của một_số thứ có liên_quan đến Mỹ chẳng_hạn như trong tên gọi đô_la Mỹ nước Mỹ hầu_như luôn được gọi là Mỹ chứ không gọi là Hoa_Kỳ Thay_thế Mỹ trong các tên gọi này bằng Hoa_Kỳ sẽ tạo ra tên gọi khiến người bản_ngữ tiếng Việt cảm_thấy kỳ_quặc Hoa_Kỳ là tên chính_thức thường được sử_dụng trong các văn_bản hành_chính hay học_thuật Phiên_bản tiếng Việt website Đại_sứ_quán Hoa_Kỳ tại Hà_Nội dùng tên gọi Hoa_Kỳ Hoa_Kỳ Tên gọi Hoa_Kỳ trong tiếng Việt bắt_nguồn từ chữ Hán_花旗 là một trong số_nhiều tên gọi cổ hiện không còn được sử_dụng trong tiếng Trung nữa của nước Mỹ Tên gọi này ra_đời vào năm 1784 Trong năm này con tàu có tên gọi là Hoàng_hậu Trung_Quốc tiếng Anh Empress of China tới Quảng_Châu_Con tàu này là thương_thuyền Mỹ đầu_tiên đến Trung_Quốc Trong cảm_nhận của người_dân Quảng_Châu những hình sao nằm ở góc trái lá cờ Mỹ giống như là hình bông hoa khái_niệm gọi là ngôi_sao khi đó chưa có Họ bèn gọi cờ Mỹ là 花旗 hoa_kỳ nghĩa mặt_chữ là cờ hoa gọi xứ có cờ hoa là 花旗國_Hoa_Kỳ quốc nước cờ hoa Về sau trong tiếng Hán_花旗_Hoa_Kỳ không cần phải có từ 國 quốc ở đằng sau cũng có_thể dùng để chỉ nước Mỹ Vì Hoa_Kỳ có nghĩa mặt_chữ là cờ hoa nên đôi_khi trong sách_báo tiếng Việt nước Mỹ được gọi là xứ cờ hoa Tại Trung_Quốc Hoa_Kỳ chưa bao_giờ là tên gọi quan_phương của nước Mỹ Tên gọi tiếng Việt_Hợp chúng quốc Hoa_Kỳ nếu dịch sát nghĩa từng từ một sang Trung văn thì sẽ là 花旗合眾國_Hoa_Kỳ hợp chúng quốc Trong tiếng Hán nước Mỹ chưa từng được gọi như_vậy Trước_đây tại miền Nam Việt_Nam có_lẽ vì tập_tục huý kỵ chữ Hoa tên bà Hồ_Thị_Hoa nên người ta cũng gọi và viết là Huê_Kỳ_Mỹ_Mĩ Tên gọi Mỹ trong tiếng Việt được lấy từ âm_tiết đầu_tiên trong tên gọi Mỹ quốc Tên gọi Mỹ quốc thì bắt_nguồn từ chữ hán 美國_Mỹ quốc Những người sử_dụng tiếng Hán đã tạo ra tên gọi tắt chỉ có hai âm_tiết cho một_số quốc_gia bằng cách lấy âm_tiết đầu_tiên trong tên gọi dài hơn có nhiều âm_tiết hơn của quốc_gia đó đem ghép với từ 國 quốc nghĩa_là nước quốc_gia Các tên gọi 法國_Pháp quốc gọi tắt của 法蘭西_Pháp_Lan_Tây 德國_Đức quốc gọi tắt của 德意志_Đức_Ý_Chí 美國_Mỹ quốc tên gọi tắt trong tiếng Hán của Pháp Đức Mỹ đều được tạo ra theo cách này Tên tiếng Hán gọi tắt hai âm_tiết có âm_tiết cuối là quốc của một_số quốc_gia sau khi được tiếng Việt vay_mượn đã dần_dần bị bỏ đi âm_tiết quốc ở cuối chỉ giữ lại âm_tiết đầu Pháp quốc Đức quốc Mỹ quốc trở_thành Pháp Đức Mỹ Bằng tiếng Trung_A me ri ca được phiên_âm thành Yà měi lì jiā chữ Hán viết là 亚美利加_Á mỹ lợi gia Nhưng do trùng với tên châu_Mỹ nên người Trung_Quốc lấy tính từ sở_hữu American bỏ chữ A còn lại me ri can được phiên_âm thành měi lì jiān chữ Hán viết là 美利堅_Mỹ lợi kiên Do_đó hiện_nay quốc_hiệu đầy_đủ The_United_States of America của nước Mỹ được dịch sang tiếng Trung_Quốc là Mỹ Lợi_Kiên hợp chúng quốc 美利堅合眾國_Měi lì jiān hé zhòng guó gọi tắt là Mỹ quốc 美國_Měi guó Trong bản tiếng Trung của Điều_ước Vọng_Hạ một hiệp_ước bất_bình_đẳng được Mỹ và Trung_Quốc ký_kết năm 1844 nước Mỹ được gọi là Á Mỹ Lý_Giá châu đại hợp chúng quốc 亞美理駕洲大合眾國_Hợp chúng quốc 合眾國 mang ý là quốc_gia do nhiều tiểu_bang liên_hợp lại mà thành The_United_States chúng 眾 trong quần_chúng chúng_tôi ở đây có nghĩa là nhiều nhưng người Việt hay bị nhầm thanh_điệu sang chữ chủng 種 trong chủng_tộc nên nhiều khi bị gọi nhầm thành hợp chủng quốc vì nhiều người cho nó mang nghĩa_là quốc_gia do nhiều chủng_tộc hợp_thành Tuy_nhiên cách gọi này không chính_xác bản_thân quốc_hiệu Hoa_Kỳ là The_United_States of America cũng không có từ nào đề_cập đến chủng_tộc như từ race Tên gọi cổ Sử nhà Nguyễn_Đại_Nam thực lục chính biên vào thế_kỷ XIX còn phiên_âm tên nước này là Mỹ Lợi_Kiên_Ma_Ly Căn và Nhã_Di_Lý thông_qua Lịch_sử Thổ_dân châu_Mỹ và người di_cư từ châu_Âu_Những thổ_dân của Hoa_Kỳ lục_địa kể_cả thổ_dân Alaska đã di_cư từ miền Bắc châu_Á sang bằng việc lợi_dụng sự đóng_băng trên vùng_biển thuộc giao_điểm của Nga và bang Alaska_Họ bắt_đầu di_cư sang châu_Mỹ ít_nhất là 12 000 năm và có_thể xa nhất_là 40 000 năm trước_đây Một_số cộng_đồng bản thổ trong thời_kỳ tiền Colombo đã phát_triển nông_nghiệp tiên_tiến đại kiến_trúc và những xã_hội cấp tiểu quốc Nhà thám_hiểm Christopher_Columbus đến Puerto_Rico ngày 19 tháng 11 năm 1493 và đã tiếp_xúc lần đầu_tiên với những người thổ_dân châu_Mỹ Những năm sau đó đa_số thổ_dân châu_Mỹ bị bệnh_dịch Á Âu giết chết Người Tây_Ban_Nha thiết_lập các thuộc địa châu_Âu sớm nhất trên đất_liền tại vùng mà bây_giờ là Florida Sau đó các khu định_cư Tây_Ban_Nha trong miền Tây_Nam Hoa_Kỳ ngày_nay đã thu_hút hàng ngàn người khắp México Những thương_buôn da thú người Pháp thiết_lập các tiền_trạm của Tân_Pháp quanh Ngũ_Đại_Hồ_Các khu định_cư thành_công ban_đầu của người Anh là Thuộc địa Virginia ở Jamestown năm 1607 và Thuộc địa Plymouth năm 1620 Việc thiết_lập Thuộc địa Vịnh Massachusetts năm 1628 tạo ra một làn_sóng di_dân đến năm 1634 New_England đã có khoảng 10 000 người theo Thanh giáo định_cư Giữa cuối thập_niên 1610 và cuộc cách_mạng người Anh đã đưa khoảng 50 000 tội_phạm đến các thuộc địa Mỹ của họ Bắt_đầu năm 1614 Hà_Lan đã thiết_lập các khu định_cư dọc theo hạ_lưu sông Hudson gồm có Tân_Amsterdam trên đảo Manhattan_Khu định_cư nhỏ Tân_Thuỵ_Điển được thiết_lập dọc theo Sông Delaware năm 1638 sau đó bị người Hà_Lan chiếm vào năm 1655 Trong cuộc Chiến_tranh Pháp và thổ_dân châu_Mỹ Vương_quốc_Anh đã thừa_cơ giành lấy Canada từ tay người Pháp nhưng dân_chúng nói tiếng Pháp vẫn được tự_do về chính_trị và tách_biệt khỏi các thuộc địa ở phía Nam_Năm 1674 người Anh đã chiếm được các cựu thuộc địa của Hà_Lan trong Chiến_tranh Anh Hà_Lan tỉnh Tân_Hà_Lan bị đổi tên thành New_York_Với việc phân_chia Carolinas năm 1729 và thuộc địa_hoá Georgia năm 1732 13 thuộc địa của Anh mà sau_này trở_thành Hoa_Kỳ được thành_lập Tất_cả đều có chính_quyền thuộc địa và địa_phương cùng với bầu_cử mở_rộng cho đa_số đàn_ông tự_do Tất_cả thuộc địa đều hợp_pháp_hoá việc buôn_bán nô_lệ châu_Phi_Với tỷ_lệ sinh_sản cao và tử_vong thấp cộng thêm việc di_dân mới đến đều_đặn các thuộc địa đã tăng gấp đôi dân_số sau mỗi 25 năm Phong_trào chấn_hưng đức_tin của tín_hữu Cơ_Đốc trong thập_niên 1730 và thập_niên 1740 được biết đến là Đại_Tỉnh thức đã khiến cho dân_chúng quan_tâm đến cả tôn_giáo và sự tự_do tín_ngưỡng Vào năm 1770 các thuộc địa có số người Anh giáo ngày gia_tăng lên đến khoảng 3 triệu người bằng khoảng nửa dân_số của Vương_quốc_Anh vào lúc đó Mặc_dù các thuộc địa chịu thuế do Anh đề ra nhưng họ không có một đại_diện nào trong Quốc_hội Vương_quốc_Anh Giành độc_lập Căng_thẳng giữa mười_ba thuộc địa Mỹ và người Anh trong giai_đoạn cách_mạng trong thập_niên 1760 và đầu thập_niên 1770 dẫn đến cuộc Chiến_tranh Cách_mạng Mỹ nổ ra ngày 14 tháng 6 năm 1775 Đệ_Nhị_Quốc hội Lục_địa nhóm_họp tại Philadelphia đã thành_lập một Quân_đội Lục_địa dưới quyền tư_lệnh của George_Washington và đã tuyên_bố rằng tất_cả con_người được sinh ra đều có quyền bình_đẳng và được ban cho một_số quyền bất_khả nhượng Quốc_hội chấp_thuận bản Tuyên_ngôn Độc_lập mà phần_nhiều là do Thomas_Jefferson soạn_thảo vào ngày 4 tháng 7 năm 1776 Năm 1777 Những Điều_khoản Liên_hiệp được chấp_thuận thống_nhất các tiểu_bang dưới một chính_phủ liên_bang lỏng_lẻo mà hoạt_động cho đến năm 1788 Khoảng 70 000 80 000 người trung_thành với Vương_miện Anh_đào thoát khỏi các tiểu_bang nổi_dậy nhiều người đến Nova_Scotia và những vùng Vương_quốc_Anh mới chiếm được tại Canada Người bản thổ Mỹ bị chia_rẽ vì liên_minh với hai phía đối_nghịch đã sát_cánh bên phía của mình trên mặt_trận phía tây của cuộc_chiến Sau khi các lực_lượng Mỹ với sự giúp_đỡ của Pháp đánh_bại quân_đội Anh Vương_quốc_Anh công_nhận chủ_quyền của mười_ba tiểu_bang vào năm 1783 Một hội_nghị hiến_pháp được tổ_chức năm 1787 bởi những người muốn thành_lập một chính_phủ quốc_gia mạnh hơn với quyền_lực trên các tiểu_bang Vào tháng 6 năm 1788 9 tiểu_bang đã thông_qua bản Hiến_pháp Hoa_Kỳ tuyên_bố thành_lập một chính_phủ mới Mỗi bang tự_nguyện chấp_nhận sự liên_kết nhưng đồng_thời vẫn giữ tự_do trong nhiều lĩnh_vực Họ hoà_nhập vào cộng_đồng nhưng không từ_bỏ bản_sắc của mình Những người sáng_lập Hoa_Kỳ đã soạn_thảo Hiến_pháp dựa trên những tư_tưởng cấp_tiến nảy_sinh trong phong_trào Khai_sáng tại châu_Âu bao_gồm những lý_tưởng của chủ_nghĩa_tự_do cùng với ý_tưởng về một chính_thể đại_diện tồn_tại dưới hình_thức nền cộng_hoà dân_cử Nước Mỹ là quốc_gia độc_đáo vì nó không được sinh ra từ một quá_trình lịch_sử lâu_dài như các nước khác mà từ những ý_tưởng chính_trị và triết_học Thượng và Hạ_viện đầu_tiên của cộng_hoà và Tổng_thống George_Washington nhậm_chức năm 1789 Thành_phố New_York là thủ_đô liên_bang khoảng 1 năm trước khi chính_phủ di_chuyển đến Philadelphia_Năm 1791 các tiểu_bang thông_qua Đạo_luật Nhân_quyền đó là mười tu_chính án Hiến_pháp nghiêm_cấm việc hạn_chế của liên_bang đối_với các quyền tự_do cá_nhân và bảo_đảm một_số bảo_vệ về pháp_lý Thái_độ đối_với chế_độ nô_lệ dần_dần có thay_đổi một điều_khoản trong Hiến_pháp nói đến sự bảo_đảm buôn_bán nô_lệ châu_Phi chỉ tồn_tại đến năm 1808 Các tiểu_bang miền Bắc bãi_bỏ chế_độ nô_lệ giữa năm 1780 và năm 1804 để lại các tiểu_bang với chế_độ nô_lệ ở miền Nam_Năm 1800 chính_phủ liên_bang di_chuyển đến Washington_D_C mới thành_lập Mở_rộng lãnh_thổ Thâu_tóm lãnh_thổ nước khác Khi mới thành_lập Hoa_Kỳ không phải là nước ủng_hộ chủ_nghĩa_đế_quốc thậm_chí người_dân Hoa_Kỳ còn có tinh_thần chống chủ_nghĩa_thực_dân do họ từng là thuộc địa của Anh Nhưng trong một_số thời_điểm lịch_sử Hoa_Kỳ đã đi xâm_chiếm đất_đai nước khác Hoa_Kỳ có nhu_cầu mở_rộng lãnh_thổ và chiếm_lĩnh thị_trường mới tuy_nhiên dư_luận trong nước chống lại việc họ sẽ trở_thành một nước đế_quốc trong khi Hoa_Kỳ có đầy_đủ điều_kiện trở_thành một đế_quốc Chính vì_vậy Chính_phủ Hoa_Kỳ phải thực_hiện bành_trướng lãnh_thổ một_cách âm_thầm khéo_léo để vừa thoả_mãn nhu_cầu của nền kinh_tế vừa không bị dư_luận chỉ_trích Sự bành_trướng này đôi_khi được Chính_phủ Hoa_Kỳ giải_thích bằng sứ_mệnh cứu thế_giới để làm yên_lòng dân_chúng Người Mỹ đã đến các vùng Texas_New_Mexico_California để lập_nghiệp sau đó Chính_phủ Mỹ chinh_phục các vùng_đất này bằng quân_sự Nước Mỹ cũng lấy cớ bảo_vệ những doanh_nhân kinh_doanh tại Samoa Hawaii để chiếm những quần_đảo này Việc mua vùng_đất Louisiana lãnh_thổ mà Pháp tuyên_bố chủ_quyền được thực_hiện dưới thời Tổng_thống Thomas_Jefferson năm 1803 đã thực_sự làm tăng gấp đôi diện_tích Hoa_Kỳ Chiến_tranh năm 1812 nổ ra giữa Hoa_Kỳ và Anh vì nhiều bất_đồng đã không phân thắng_bại nhưng cũng đồng_thời làm gia_tăng chủ_nghĩa_quốc_gia của người Mỹ Một loạt các cuộc tiến_công quân_sự của Hoa_Kỳ vào Florida đưa đến việc Tây_Ban_Nha nhượng lại vùng_đất Florida và nhiều lãnh_thổ duyên_hải Vịnh Mexico khác cho Hoa_Kỳ năm 1819 Hoa_Kỳ sáp_nhập Cộng_hoà Texas năm 1845 Khái_niệm về Vận_mệnh hiển_nhiên Manifest_Destiny rất phổ_biến đối_với công_chúng trong suốt thời_kỳ này Năm 1845 Hoa_Kỳ đe_doạ chiến_tranh với Vương_quốc_Anh để tranh_giành quyền_lợi tại vùng Tây_Bắc_Hiệp ước Oregon với Anh năm 1846 đưa đến việc Hoa_Kỳ kiểm_soát vùng mà ngày_nay là tây bắc Hoa_Kỳ Chiến_thắng của Hoa_Kỳ trong Chiến_tranh Mexico Mỹ năm 1848 đưa đến việc Mexico buộc phải ký Hoà_ước bất_bình_đẳng Guadalupe_Hidalgo họ phải trao cho Mỹ vùng California và phần_nhiều những vùng_đất mà ngày_nay là bang Texas_Mỹ còn gây áp_lực ép México phải bán vùng_đất Mexican_Cession ngày_nay là vùng tây_nam Hoa_Kỳ trù_phú cho Mỹ với giá chỉ 15 triệu USD Năm 1853 để làm một dự_án đường_ray xe_lửa Mỹ lại ép Mexico bán rẻ lãnh_thổ ở một vùng_đất tiềm_năng giáp_ranh biên_giới Hoa_Kỳ Mexico với giá 10 triệu USD Vùng này ngày_nay là phía Nam_Arizona và Tây_Nam New_Mexico_Tổng cộng Mỹ đã giành được gần 3 triệu km² sau các cuộc_chiến với México trên các lãnh_thổ đó đã thành_lập 6 bang mới của nước Mỹ California một_nửa bang New_Mexico hầu_hết Arizona_Nevada và một phần của bang Utah và Colorado_Lãnh thổ Mexico vào năm 1821 rộng 4 925 283 km² nhưng sau khi bị Hoa_Kỳ chiếm nhiều vùng_đất đã thu_hẹp lại chỉ còn 1 972 550 km² như ngày_nay Sau đó Hoa_Kỳ tiếp_tục mở_rộng lãnh_thổ ra Thái_Bình Dương_Trong cuộc_chiến với Tây_Ban_Nha năm 1898 Mỹ chiến_thắng và được chuyển_nhượng quyền_sở_hữu Philippines Cuba đảo Guam và Puerto_Rico các thuộc địa của Tây_Ban_Nha Vương_quốc Hawaii có liên_hệ gần_gũi với Hoa_Kỳ qua việc giao_thương và công_tác truyền_giáo vào thập_niên 1880 Năm 1893 các nhà_lãnh_đạo thương_mại Mỹ đã lật_đổ nữ_hoàng của Hawaii và tìm cách sáp_nhập lãnh_thổ này vào Hoa_Kỳ Quần_đảo Hawaii chính_thức trở_thành một lãnh_thổ của Hoa_Kỳ vào năm 1900 Lãnh_thổ Hawaii trở_thành tiểu_bang thứ 50 của Hoa_Kỳ Chiến_tranh với người da đỏ bản_xứ Cơn_sốt vàng California 1848 1849 càng hấp_dẫn di_dân về miền Tây_Các đường_sắt mới xây_dựng tạo cho người định_cư dễ_dàng di_chuyển khắp_nơi hơn nhưng làm gia_tăng các cuộc xung_đột với người thổ_dân Châu_Mỹ Trên nữa thế_kỷ có đến 40 triệu bò rừng bison thường được gọi là trâu bị giết để lấy da và thịt và giúp cho việc mở_rộng các tuyến đường_sắt Việc mất_mát quá nhiều bò rừng bison vốn là một nguồn kinh_tế thực_phẩm chính của những người thổ_dân Mỹ tại vùng đồng_bằng là một cú đánh sống_còn vào nhiều nền văn_hoá thổ_dân bản_xứ và không_gian sinh_tồn của họ Sự hăng_hái mở_rộng lãnh_thổ của người Mỹ về phía tây đã khởi_sự một loạt cuộc chiến_tranh với người bản_địa Mỹ kéo_dài cho đến cuối thế_kỷ XIX khi những thổ_dân da đỏ châu_Mỹ bị đuổi khỏi đất_đai của họ Tại nhiều nơi người da đỏ tổ_chức chiến_đấu chống lại quân Mỹ nhưng cuối_cùng họ vẫn bị đánh_bại Theo báo_cáo của Gregory_Michno dựa theo hồ_sơ lưu_trữ quân_đội thì chỉ trong 40 năm từ 1850 đến 1890 khoảng 21 586 người lính lẫn thường_dân bị giết bị_thương hay bị bắt Theo Russell_Thornton thì khoảng 45 000 người da đỏ và 19 000 người da trắng bị giết trong đó có đàn_bà và trẻ_em của cả hai bên Một_số cuộc kháng_chiến nổi_bật của người da đỏ chống lại Mỹ gồm BULLET Năm 1776 Chiến_tranh Cherokee lần 2 xảy ra dân_tộc bản_xứ Cherokee chiến_đấu chống sự xâm_lấn của Mỹ vào khu_vực Đông_Tennessee và Đông_Kentucky của họ Sau đó cuộc xung_đột dai_dẳng tiếp_diễn với cuộc Chiến_tranh Chickamaga khi các bộ_tộc bộ_lạc bản_xứ liên_minh lại với nhau chống quân_đội Mỹ Năm 1794 họ thất_bại hoàn_toàn và khu_vực này bị sáp_nhập vào bang Tennessee và Kentucky của Mỹ BULLET Năm 1785 Chiến_tranh Da đỏ Tây_Bắc nổ ra một chuỗi trận đánh đẫm máu giữa nhiều bộ_tộc bộ_lạc bản_xứ với quân_đội Mỹ nhằm bảo_vệ lãnh_thổ của họ ở Ohio Chiến_tranh kết_thúc năm 1795 với phần thắng thuộc về Mỹ BULLET Năm 1810 người da đỏ ở Tây_Florida tuyên_bố độc_lập Tổng_thống Mỹ James_Madison ra_lệnh cho lục_quân Hoa_Kỳ đến tiêu_diệt nhà_nước non_trẻ và sáp_nhập Tây_Florida vào liên_bang Mỹ BULLET Năm 1812 Mỹ đánh chiếm vùng Ohio_BULLET_Năm 1816 Mỹ_viện cớ người da đỏ Seminole chứa_chấp những nô_lệ da đen đang ẩn_náu và cho quân đánh chiếm sáp_nhập lãnh_thổ của người Seminole vào Bắc_Florida_Năm 1819 tất_cả những vùng ở Florida sáp_nhập vào nước Mỹ BULLET Năm 1835 1842 người Seminole lần nữa nổi_dậy giành lại Florida nhưng đều bị quân Mỹ đàn_áp triệt_để Chính_phủ Mỹ cưỡng_ép lưu_đày người Seminole qua phía Tây_Mississippi kết_thúc 7 năm kháng_chiến của người Seminole_BULLET_Năm 1893 quân_đội Mỹ xâm_lược và đảo_chính lật_đổ vương_quốc Hawaii sáp_nhập nước này vào liên_bang Hoa_Kỳ Mỹ đồng_thời chiếm luôn đảo Palmyra gần đó Hawaii là bang thứ 50 của Mỹ và là bang cuối_cùng mà Mỹ chiếm được vào lãnh_thổ nước này Ngoài_ra còn có khoảng 100 cuộc_chiến và hàng chục ngàn trận chiến nhỏ khác đã diễn ra từ năm 1783 đến 1924 Năm 1924 Chiến_tranh Apache tại mặt_trận Tây_Nam giữa bộ_tộc Apache chống_đỡ cuộc xâm_lăng của quân_đội Mỹ kết_thúc với thất_bại của bộ_tộc Apache đã đánh_dấu thất_bại cuối_cùng của cuộc kháng_chiến dài 302 năm của người da đỏ chống thực_dân châu_Âu kể từ trận Jamestown năm 1622 giữa thực_dân Anh và liên_minh Powhatan ở thuộc địa Virginia và 141 năm chống quân Mỹ của thổ_dân da đỏ bản_xứ Các vụ thảm_sát bởi quân_đội và dân_quân bắt làm nô_lệ chiến_tranh nạn đói dịch_bệnh các hiệp_ước cưỡng chiếm đất_đai và diệt_chủng văn_hoá diễn ra trong các trại_tập_trung của người Mỹ gốc Âu_Euro_American đã thực_sự hữu_hiệu trong việc tiêu_diệt người da đỏ bản_xứ và nền văn_hoá của họ Dân_số người da đỏ ban_đầu có khoảng vài triệu đến năm 1800 chỉ còn 600 000 Tiến_sĩ Martin_Luther_King_Jr từng tuyên_bố Chúng_ta có_lẽ là quốc_gia duy_nhất đã có một chính_sách quốc_gia nhằm cố_gắng quét sạch dân_cư bản_địa của mình Những quan_điểm phản_bác cho rằng không có một chính_sách tận_diệt nào từng được chính_thức lập ra Nhà_sử_học David_Cook cho rằng không_thể phủ_nhận nhiều vụ thảm_sát người da đỏ đã diễn ra nhưng đa_phần những cái chết của người Mỹ bản_địa là hậu_quả của dịch_bệnh mà người Châu_Âu vô_tình mang tới như đậu_mùa và sởi Nội_chiến và kỹ_nghệ_hoá Căng_thẳng giữa các tiểu_bang miền Bắc vốn phản_đối sự chiếm_hữu nô_lệ và các tiểu_bang miền Nam có chế_độ nô_lệ ngày_một gia_tăng trong quan_hệ giữa chính_phủ liên_bang và các chính_quyền tiểu_bang cùng với những cuộc xung_đột bạo_lực về việc mở_rộng chế_độ nô_lệ vào các tiểu_bang mới thành_lập Abraham_Lincoln ứng_viên của Đảng Cộng_hoà là đảng mà phần_đông chống chủ_nghĩa nô_lệ được bầu làm Tổng_thống năm 1860 Trước khi ông nhậm_chức 7 tiểu_bang có chế_độ nô_lệ tuyên_bố ly_khai khỏi Hoa_Kỳ và thành_lập Liên_minh các tiểu_bang miền nam Hoa_Kỳ Chính_phủ liên_bang luôn cho rằng việc ly_khai là bất_hợp_pháp và khi quân Liên_minh tấn_công Đồn Sumter_Nội chiến Hoa_Kỳ bắt_đầu và thêm 4 tiểu_bang có chế_độ nô_lệ gia_nhập Liên_minh Liên_bang trả tự_do cho các nô_lệ thuộc Liên_minh khi Quân_đội Liên_bang tiến qua miền nam Sau chiến_thắng của Liên_bang năm 1865 ba tu_chính án được thêm vào Hiến_pháp Hoa_Kỳ bảo_đảm quyền tự_do cho gần 4 triệu người Mỹ gốc châu_Phi từng là nô_lệ cho họ quyền_công_dân và cho họ quyền bầu_cử Cuộc_chiến đã ngăn_ngừa sự tan_rã của Hoa_Kỳ và kết_cục của nó đã mang đến sự gia_tăng quyền_lực đáng_kể của chính_phủ liên_bang Sau chiến_tranh sự_kiện Tổng_thống Abraham_Lincoln bị ám_sát đã cấp_tiến_hoá chính_sách tái_thiết của Đảng Cộng_hoà nhằm tái thống_nhất và tái kiến_thiết các tiểu_bang miền nam trong lúc đó bảo_đảm quyền_lợi của những người nô_lệ mới được tự_do Cuộc tranh_cãi kết_quả bầu_cử tổng_thống năm 1876 được giải_quyết bằng thoả_hiệp năm 1877 đã kết_thúc công_cuộc tái_thiết Luật Jim_Crow những luật địa_phương và tiểu_bang ở các bang miền nam được thông_qua chẳng bao_lâu sau đó đã tước quyền_công_dân của nhiều người Mỹ gốc châu_Phi bằng lập_luận cho rằng luật bảo_đảm công_bằng nhưng tách ly giữa các chủng_tộc Tại miền Bắc đô_thị_hoá và một loạt di_dân ào_ạt chưa từng có đã đẩy nhanh tiến_độ công_nghiệp_hoá Hoa_Kỳ Làn_sóng di_dân tồn_tại cho đến năm 1929 đã cung_ứng lực_lượng lao_động cho các ngành_nghề của Hoa_Kỳ và chuyển_đổi nền văn_hoá Mỹ Bảo_vệ chống thuế cao xây_dựng hạ_tầng_cơ_sở quốc_gia và luật_lệ quy_định mới về ngân_hàng đã khuyến_khích sự phát_triển công_nghiệp Việc mua vùng_đất Alaska năm 1867 từ Nga đã hoàn_thành việc mở_rộng lãnh_thổ Hoa_Kỳ trên lục_địa Thảm_sát Wounded_Knee năm 1890 là xung_đột vũ_trang chính trong Chiến_tranh với người bản thổ Mỹ Năm 1893 Vương_quyền của Vương_quốc Hawaii_Thái_Bình_Dương bị lật_đổ trong một cuộc đảo_chính do cư_dân người Mỹ lãnh_đạo quần_đảo bị sáp_nhập vào Hoa_Kỳ năm 1898 Chiến_thắng trong Chiến_tranh Tây_Ban_Nha Mỹ cũng trong năm đó chứng_tỏ rằng Hoa_Kỳ là một siêu_cường chính của thế_giới và kết_quả là việc sáp_nhập Puerto_Rico Guam và Philippines vào Liên_bang Philippines giành được độc_lập nửa thế_kỷ sau đó Puerto_Rico và Guam hiện vẫn là lãnh_thổ của Hoa_Kỳ Giữa hai cuộc đại_chiến Lúc khởi_sự Chiến_tranh thế_giới thứ nhất năm 1914 Hoa_Kỳ vẫn giữ thế trung_lập Người Mỹ có thiện_cảm với người Anh và người Pháp mặc_dù nhiều công_dân đa_số là người Ireland và người Đức nhập_cư chống lại việc can_thiệp vào_cuộc chiến Năm 1917 Hoa_Kỳ tham_chiến cùng với phe Hiệp_Ước đã làm thay_đổi cục_diện theo chiều_hướng bất_lợi cho phe Liên_minh Trung_tâm Do_dự can_thiệp vào nội_bộ của châu_Âu_Thượng viện Hoa_Kỳ đã không thông_qua Hoà_ước Versailles để thành_lập Hội Quốc_Liên_Hoa_Kỳ theo_đuổi một chính_sách của chủ_nghĩa đơn_phương có chiều_hướng chủ_nghĩa cô_lập Năm 1920 phong_trào nữ_quyền đã giành được chiến_thắng để một tu_chính án hiến_pháp ra_đời cho_phép phụ_nữ quyền bầu_cử Một phần vì có nhiều người phục_vụ trong chiến_tranh nên người da đỏ bản_địa Mỹ đã giành được quyền_công_dân Hoa_Kỳ theo Đạo_luật Công_dân dành cho người bản thổ Mỹ năm 1924 Trong suốt thập_niên 1920 Hoa_Kỳ hưởng được một thời_kỳ thịnh_vượng không cân_bằng khi lợi_nhuận của các nông_trại giảm sâu thì lợi_nhuận của nhà_máy công_nghiệp lại tăng vọt Nợ gia_tăng và thị_trường_chứng_khoán lạm_phát đã tạo ra sự sụp_đổ của thị_trường_chứng_khoán năm 1929 và gây nên Đại khủng_hoảng cuộc suy_thoái kinh_tế lớn nhất trong lịch_sử Hoa_Kỳ Sau khi đắc_cử tổng_thống năm 1932 Franklin_Delano_Roosevelt đã đối_phó với tình_trạng trên bằng một kế_hoạch gọi là Chính_sách kinh_tế mới New_Deal_Đó là một loạt các chính_sách gia_tăng quyền_hạn can_thiệp của chính_phủ vào nền kinh_tế Bão_cát giữa thập_niên 1930 đã làm cho các chủ trang_trại và nông_dân Mỹ mất_trắng và khích_lệ một làn_sóng mới di_dân về miền tây Kinh_tế Hoa_Kỳ không hồi_phục được hoàn_toàn cho đến khi có cuộc huy_động công_nghiệp nhằm hỗ_trợ Hoa_Kỳ tham_chiến trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai Hoa_Kỳ hầu_như trung_lập suốt thời_gian đầu của cuộc_chiến sau khi Đức Quốc xã xâm_lược Ba_Lan vào tháng 9 năm 1939 đã bắt_đầu cung_cấp các trang_thiết_bị quân_sự cho Đồng_minh trong tháng 3 năm 1941 qua chương_trình có tên là Lend_Lease cho thuê Ngày 7 tháng 12 năm 1941 Hoa_Kỳ tham_chiến chống Phe_Trục sau vụ tấn_công Trân_Châu Cảng bất_ngờ của Nhật_Bản Chiến_tranh thế_giới thứ hai tiêu_hao nhiều tiền của hơn bất_cứ cuộc_chiến nào trong lịch_sử Hoa_Kỳ nhưng nó đã đẩy_mạnh nền kinh_tế bằng cách cung_cấp sự đầu_tư vốn và công_việc làm trong khi đưa nhiều phụ_nữ vào thị_trường lao_động Các hội_nghị của phe Đồng_Minh tại Bretton_Woods và Yalta đã phác_thảo ra một hệ_thống mới các tổ_chức liên chính_phủ mà đặt Hoa_Kỳ và Liên_Xô ở vị_trí trung_tâm trong những vấn_đề nóng_bỏng trên thế_giới Khi chiến_thắng đạt được tại châu_Âu một hội_nghị quốc_tế năm 1945 được tổ_chức tại San_Francisco đã cho ra_đời bản Hiến_chương Liên_Hợp_Quốc mà đã bắt_đầu có hiệu_lực sau chiến_tranh Hoa_Kỳ là nước đầu_tiên phát_triển vũ_khí nguyên_tử và đã sử_dụng chúng trên hai thành_phố Hiroshima và Nagasaki của Nhật_Bản lần_lượt vào ngày 6 và 9 tháng 8 buộc Nhật_Bản phải đầu_hàng vào ngày 2 tháng 9 kết_thúc Chiến_tranh thế_giới thứ hai Chiến_tranh_lạnh và phản_đối chính_trị Hoa_Kỳ và Liên_Xô tranh_giành vị_thế cường_quốc sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai trong Chiến_tranh_lạnh chi_phối các vấn_đề quân_sự của châu_Âu bằng Tổ_chức Liên phòng Bắc_Đại_Tây_Dương NATO và Hiệp_ước Warsaw_Hoa_Kỳ quảng_bá dân_chủ tự_do và chủ_nghĩa_tư_bản trong khi Liên_Xô cổ_vũ chủ_nghĩa_cộng_sản và một nền kinh_tế kế_hoạch tập_quyền Hoa_Kỳ ủng_hộ các chính_phủ có tư_tưởng chống cộng kể_cả những chế_độ độc_tài và Liên_Xô cũng ủng_hộ những chính_phủ có lập_trường chống chủ_nghĩa_tư_bản và cả hai tham_gia vào các cuộc chiến_tranh uỷ_nhiệm Proxy_War trên toàn thế_giới Quân_đội Hoa_Kỳ đã đánh nhau với lực_lượng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa trong Chiến_tranh Triều_Tiên năm 1950 53 Uỷ_ban Hạ_viện điều_tra về các hoạt_động chống Hoa_Kỳ đã theo_đuổi một loạt các cuộc điều_tra về sự phá_hoại của thành_phần thiên tả tình_nghi khi Thượng_nghị_sĩ Joseph_McCarthy trở_thành người đứng đầu nhóm có thái_độ bài cộng_sản ở Quốc_hội Hoa_Kỳ Liên_Xô phóng phi_thuyền có người lái đầu_tiên năm 1961 khiến Hoa_Kỳ phải nỗ_lực nâng cao trình_độ về toán_học và khoa_học_kỹ_thuật Tổng_thống John_F_Kennedy lên_tiếng rằng Hoa_Kỳ phải là nước đầu_tiên đưa con_người lên Mặt_Trăng và mong_muốn của ông đã hoàn_thành vào năm 1969 Kennedy cũng đối_phó với một cuộc đối_đầu hạt_nhân căng_thẳng với lực_lượng Xô_Viết tại Cuba Trong lúc đó Hoa_Kỳ trải qua sự phát_triển kinh_tế mạnh_mẽ Một phong_trào nhân_quyền lớn_mạnh do những người Mỹ gốc châu_Phi nổi_tiếng lãnh_đạo như mục_sư Martin_Luther_King_Jr đã chống_đối việc tách_biệt và kỳ_thị đối_với người da đen dẫn đến việc bãi_bỏ luật Jim_Crow Sau khi John_F_Kennedy bị ám_sát năm 1963 Đạo_luật Nhân_quyền năm 1964 được thông_qua dưới thời Tổng_thống Lyndon_B_Johnson_Johnson và người kế_nhiệm là Richard_Nixon đã mở_rộng một cuộc chiến_tranh uỷ_nhiệm Proxy_War tại Đông_Nam_Á là Chiến_tranh Việt_Nam Với kết_cục của Vụ tai_tiếng Watergate năm 1974 Tổng_thống Richard_Nixon đã trở_thành vị tổng_thống đầu_tiên của Hoa_Kỳ từ_chức ông được Gerald_Ford thay_thế_chức tổng_thống Trong thời chính_phủ của Tổng_thống Jimmy_Carter cuối thập_niên 1970 kinh_tế của Hoa_Kỳ trải qua thời_kỳ đình lạm Ronald_Reagan đắc_cử tổng_thống năm 1980 đánh_dấu một sự chuyển_dịch về phía hữu bảo_thủ trong nền chính_trị Mỹ được phản_ánh trong những mục_tiêu ưu_tiên về sử_dụng ngân_sách và chính_sách thuế Cuối thập_niên 1980 và trong thập_niên 1990 quyền_lực của Liên_Xô bị suy_yếu dẫn đến sự sụp_đổ của nó Với sự sụp_đổ của Liên_Xô_Mỹ trở_thành siêu_cường duy_nhất còn lại trên thế_giới Sau chiến_tranh thế_giới thứ II trước xu_thế phi_thực_dân_hoá trên toàn_cầu nên Hoa_Kỳ không_thể tiếp_tục bành_trướng lãnh_thổ mà_còn trao_trả độc_lập cho một_số lãnh_thổ hải_ngoại của mình nhưng họ cố_gắng xây_dựng ảnh_hưởng tại nhiều nơi trên thế_giới bằng các biện_pháp kinh_tế và chính_trị để có_thể an_tâm khai_thác tài_nguyên và thị_trường ở những nơi đó Lúc này các công_ty đa quốc_gia Mỹ sử_dụng đồng USD thay_vì súng_đạn để thay chính_phủ Mỹ mở_rộng ảnh_hưởng kinh_tế văn_hoá thậm_chí là chính_trị của nước Mỹ Việc này vừa mang lại lợi_nhuận vừa được những nơi tiếp_nhận đầu_tư của tư_bản Mỹ biết_ơn lại không mang_tiếng là thực_dân như các đế_quốc Châu_Âu Những nước thuộc_địa vừa giành được độc_lập trở_thành mục_tiêu chủ_yếu của Hoa_Kỳ Họ tích_cực đầu_tư xuất_khẩu văn_hoá viện_trợ kinh_tế quân_sự và can_thiệp vào chính_trị nội_bộ của những nước vừa giành được độc_lập Họ cạnh_tranh với Liên_Xô trong việc xây_dựng ảnh_hưởng trên toàn_cầu Các hoạt_động này mang nhãn_hiệu chống cộng_sản để bảo_vệ nền dân_chủ trên toàn thế_giới Làm như_vậy Hoa_Kỳ không_những tránh được sự chỉ_trích trong nước mà_còn được nước_ngoài biết_ơn vì đã góp_phần mang lại phồn_vinh và tiến_bộ cho họ Dư_luận Hoa_Kỳ rất hài_lòng trước sự toả sáng của văn_minh Hoa_Kỳ ở nước_ngoài mà họ xem là xuất_khẩu giấc mơ Mỹ ra toàn thế_giới và chứng_minh nó là ưu_việt Thời hiện_đại Vai_trò lãnh_đạo của Hoa_Kỳ và đồng_minh của mình trong Chiến_tranh Vùng Vịnh được Liên_Hợp_Quốc ủng_hộ dưới quyền của Tổng_thống George_H_W_Bush và sau đó là Chiến_tranh Nam_Tư giúp duy_trì vị_thế của Hoa_Kỳ như siêu_cường duy_nhất còn lại Sự phát_triển kinh_tế dài nhất trong lịch_sử Hoa_Kỳ từ 3 1991 đến 3 2001 đã bao_trùm hết hai nhiệm_kỳ của Tổng_thống Bill_Clinton_Cuộc_Bầu cử Tổng_thống Hoa_Kỳ năm 2000 gây nhiều tranh_cãi được Tối_cao Pháp_viện Hoa_Kỳ can_thiệp và giải_quyết với kết_quả là chức tổng_thống về tay Thống_đốc bang Texas là George_W_Bush con trai của George_H_W_Bush Vào ngày 11 tháng 9 năm 2001 bọn khủng_bố dùng máy_bay dân_sự cướp được đánh vào Trung_tâm Thương_mại Thế_giới tại Thành_phố New_York và Ngũ_Giác Đài gần Washington_D_C giết chết gần 3000 người Sau vụ đó Tổng_thống Bush mở cuộc Chiến_tranh chống khủng_bố dưới triết_lý quân_sự nhấn_mạnh đến chiến_tranh phủ_đầu mà bây_giờ được biết như Học_thuyết Bush_Cuối năm 2001 các lực_lượng Hoa_Kỳ đã lãnh_đạo một cuộc tiến_công của NATO vào Afghanistan lật_đổ Chính_phủ Taliban và phá_huỷ các trại huấn_luyện khủng_bố của al Qaeda_Du kích quân Taliban tiếp_tục cuộc chiến_tranh du_kích chống lực_lượng do NATO lãnh_đạo Năm 2002 Chính_phủ Bush bắt_đầu gây áp_lực cho sự thay_đổi chế_độ tại Iraq với các lý_do gây nhiều tranh_cãi Thiếu sự ủng_hộ của NATO Bush thành_lập một Liên_minh tự_nguyện và Hoa_Kỳ xâm_chiếm Iraq năm 2003 lật_đổ nhà độc_tài Saddam_Hussein khỏi quyền_lực Mặc_dù đối_phó với áp_lực từ cả bên ngoài và bên trong nước đòi rút quân Hoa_Kỳ vẫn duy_trì sự hiện_diện quân_sự tại Iraq Năm 2005 bão Katrina gây sự tàn_phá nặng dọc theo phần_lớn Vùng Duyên_hải Vịnh của Hoa_Kỳ tàn_phá New_Orleans_Ngày 4 tháng 11 năm 2008 trong cuộc khủng_hoảng kinh kế lớn Hoa_Kỳ đã bầu Barack_Obama làm tổng_thống Ông được tuyên_thệ nhậm_chức và ngày 20 tháng 1 năm 2009 trở_thành người Mỹ gốc Phi đầu_tiên giữ chức_vụ tổng_thống Hoa_Kỳ Năm 2011 thủ_lĩnh al Qaeda là Osama_Bin_Laden đã bị quân_đội Mỹ tiêu_diệt sau một cuộc phục_kích tại Pakistan Quân_đội Mỹ cũng chính_thức chấm_dứt cuộc_chiến tại Iraq trong năm đó Tuy_vậy ở Iraq những năm sau đó tình_hình hỗn_loạn vẫn tiếp_tục với sự nổi lên của nhóm khủng_bố Hồi_giáo cực_đoan ISIS hay Nhà_nước Hồi_giáo Iraq và Levant thay_thế al Qaeda trong khu_vực Đến năm 2014 Hoa_Kỳ bình_thường_hoá quan_hệ ngoại_giao với Cuba Cuộc bầu_cử tổng_thống vào cuối năm 2016 đem đến thắng_lợi cho ứng_viên Đảng Cộng_hoà Donald_Trump trước ứng_viên nữ của Đảng Dân_chủ là bà Hillary_Clinton_Đây là một cuộc bầu_cử Tổng_thống đặc_biệt Người chiến_thắng ông Donald_Trump là vị Tổng_thống Tân_cử có tuổi đời cao nhất trong lịch_sử là vị Tổng_thống Tân_cử chưa từng đảm_nhận các chức_vụ chính_trị chính_thống nào trước đó là vị Tổng_thống Tân_cử thu được số phiếu phổ_thông cao thứ hai Trong khi đó bà Hillary_Clinton là người phụ_nữ đầu_tiên trở_thành ứng_cử_viên Tổng_thống đại_diện cho một trong hai đảng lớn nhất trong hệ_thống chính_trị là ứng_cử_viên Tổng_thống nữ có số phiếu đại_cử_tri cao nhất trong một cuộc bầu_cử là ứng_cử_viên Tổng_thống nữ có số phiếu phổ_thông cao nhất thu được trong một cuộc bầu_cử và là ứng_cử_viên Tổng_thống thất_cử nhưng thu được nhiều phiếu phổ_thông nhất trong một cuộc bầu_cử Đã có những cáo_buộc về sự can_thiệp của Liên_Bang Nga làm thay_đổi kết_quả cuộc bầu_cử này Mặc cho các cáo_buộc và hàng_loạt các cuộc biểu_tình phản_đối vào ngày 20 tháng 1 năm 2017 Donald_Trump nhậm_chức trở_thành Tổng_thống thứ 45 của Hoa_Kỳ Vào ngày 20 tháng 1 năm 2020 ca nhiễm COVID 19 đầu_tiên ở Hoa_Kỳ đã được xác_nhận Tính đến ngày 7 tháng 3 năm 2021 Hoa_Kỳ có gần 29 triệu ca nhiễm COVID 19 và hơn 520 000 ca tử_vong Cho đến nay Hoa_Kỳ là quốc_gia có nhiều người nhiễm COVID 19 được xác_nhận nhất kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2020 Cuộc bầu_cử tổng_thống vào cuối năm 2020 khiến Donald_Trump thất_cử và ứng_viên Đảng Dân_chủ Joe_Biden đã chiến_thắng Những người ủng_hộ Donald_Trump cho rằng cuộc bầu_cử đã xảy ra gian_lận họ tiến_hành Bạo_loạn tại Điện Capitol_Hoa_Kỳ 2021 Lần đầu_tiên kể từ năm 1814 toà nhà Quốc_hội Mỹ bị tấn_công và cướp phá Địa_lý Hoa_Kỳ là quốc_gia có tổng diện_tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế_giới trước hoặc sau Trung_Quốc tuỳ theo hai lãnh_thổ mà Ấn_Độ và Trung_Quốc đang tranh_chấp có được tính vào lãnh_thổ Trung_Quốc hay không Nếu chỉ tính về phần mặt_đất thì Hoa_Kỳ lớn hạng ba sau Nga và Trung_Quốc nhưng đứng ngay trước Canada Canada lớn hơn Hoa_Kỳ về tổng diện_tích nhưng phần_lớn lãnh_thổ phía bắc của Canada phủ băng_tuyết không phải là mặt_đất Hoa_Kỳ lục_địa trải dài từ Đại_Tây_Dương đến Thái_Bình_Dương và từ Canada đến México và Vịnh Mexico Alaska là tiểu_bang lớn nhất về diện_tích giáp Thái_Bình_Dương và Bắc_Băng_Dương và bị Canada chia cách khỏi Hoa_Kỳ lục_địa Hawaii gồm một chuỗi các đảo nằm trong Thái_Bình_Dương phía tây_nam Bắc_Mỹ_Puerto_Rico lãnh_thổ quốc hải đông dân nhất và lớn nhất của Hoa_Kỳ nằm trong đông bắc Caribbe_Trừ một_số lãnh_thổ như Guam và phần cận tây nhất của Alaska hầu_như tất_cả Hoa_Kỳ nằm trong tây_bán_cầu Đồng_bằng sát duyên_hải Đại_Tây_Dương nhường phần xa hơn về phía bên trong đất_liền cho các khu rừng dễ rụng lá theo mùa và các ngọn đồi trập chùng của vùng Piedmont_Dãy núi Appalachia chia vùng sát duyên_hải phía đông ra khỏi vùng Ngũ_Đại_Hồ và thảo_nguyên Trung_Tây_Sông_Mississippi Missouri là hệ_thống sông dài thứ tư trên thế_giới chảy qua giữa nước Mỹ theo hướng chính là bắc_nam Vùng đồng_cỏ phì_nhiêu và bằng_phẳng của Đại_Bình nguyên trải dài về phía tây Dãy núi Rocky ở rìa phía tây của Đại_Bình nguyên kéo_dài từ bắc xuống nam băng ngang lục_địa và có lúc đạt tới độ cao hơn 14 000 ft 4 300 m tại Colorado_Vùng phía tây của dãy núi Rocky đa_số là hoang_mạc như Hoang_mạc Mojave và Đại_Bồn địa có nhiều đá Dãy núi Sierra_Nevada chạy song_song với dãy núi Rocky và tương_đối gần duyên_hải Thái_Bình Dương_Ở độ cao 20 320 ft 6 194 m núi Denali của Alaska là đỉnh_cao nhất của Hoa_Kỳ Các núi_lửa còn hoạt_động là thường thấy khắp Quần_đảo Alexander và Quần_đảo Aleutian_Toàn bộ tiểu_bang Hawaii được hình_thành từ các đảo núi_lửa nhiệt_đới Siêu núi_lửa nằm dưới Công_viên Quốc_gia Yellowstone trong dãy núi Rocky là một di_thể núi_lửa lớn nhất của lục_địa Vì Hoa_Kỳ có diện_tích lớn và có nhiều địa_hình rộng_lớn nên Hoa_Kỳ gần như có tất_cả các loại khí_hậu Khí_hậu ôn_hoà có ở đa_số các vùng khí_hậu nhiệt_đới ở Hawaii và miền Nam_Florida khí_hậu địa_cực ở Alaska nửa khô_hạn trong Đại_Bình nguyên phía Tây kinh_tuyến 100 độ khí_hậu hoang_mạc ở Tây_Nam khí_hậu Địa_Trung_Hải ở duyên_hải California và khô_hạn ở Đại_Bồn địa Thời_tiết khắc_nghiệt thì hiếm khi thấy các tiểu_bang giáp_ranh Vịnh Mexico thường bị đe_doạ bởi bão và phần_lớn lốc xoáy của thế_giới xảy ra trong Hoa_Kỳ lục_địa chủ_yếu là miền Trung_Tây_Môi trường Với nhiều vùng sinh_trưởng từ khí_hậu nhiệt_đới đến địa_cực cây_cỏ của Hoa_Kỳ rất đa_dạng Hoa_Kỳ có hơn 17 000 loài thực_vật bản_địa được xác_định bao_gồm 5 000 loài tại California là nơi có những cây cao nhất to nhất và già nhất trên thế_giới Hơn 400 loài động_vật_có_vú 700 loài chim 500 loài bò_sát và loài lưỡng_cư và 90 000 loài côn_trùng đã được ghi_chép thành_tài liệu Vùng_đất ngập nước như Everglades của Florida là nơi sinh_sôi của phần_nhiều các loài đa_dạng vừa nói Hệ_sinh_thái của Hoa_Kỳ gồm có hàng ngàn loài động_thực_vật lạ không phải xuất_xứ bản_địa và thường gây tác_hại đến các cộng_đồng động_thực_vật bản_địa Đạo_luật các loài có nguy_cơ tuyệt_chủng năm 1973 đã giúp bảo_vệ các loài vật hiếm quý có nguy_cơ tuyệt_chủng Nơi cư_ngụ của các loài được bảo_vệ thường_xuyên được Cục Cá và Động_vật hoang_dã Hoa_Kỳ theo_dõi Năm 1872 công_viên quốc_gia đầu_tiên trên thế_giới được thiết_lập tại Yellowstone 57 công_viên quốc_gia khác và hàng trăm công_viên và rừng do liên_bang đảm_trách khác đã được hình_thành từ đó Các khu hoang_dã đã được thiết_lập quanh khắp quốc_gia để bảo_đảm sự bảo_vệ nơi cư_ngụ ban_sơ của các loài động_thực_vật một_cách dài_hạn Tổng_cộng Chính_phủ Hoa_Kỳ điều hợp 1 020 779 dặm vuông 2 643 807 km² hay 28 8 tổng diện_tích đất của quốc_gia Các công_viên và đất rừng được bảo_vệ chiếm đa_số phần đất này Cho đến tháng 3 năm 2004 khoảng 16 đất công_cộng dưới quyền của Cục Quản_lý Đất đã được thuê_mướn cho việc khoan tìm khí_đốt thiên_nhiên và dầu_hoả thương_mại đất công cũng được cho thuê để khai_thác mỏ và chăn_nuôi bò Hoa_Kỳ là nước_thải khí carbon dioxide CO đứng thứ hai sau Trung_Quốc trong việc đốt cháy các nhiên_liệu hoá_thạch Chính_sách năng_lượng của Hoa_Kỳ bị bàn_cãi khắp_nơi nhiều lời kêu_gọi đưa ra yêu_cầu nước này nên đóng vai_trò lãnh_đạo trong cuộc_chiến chống hiện_tượng nóng lên của Trái_Đất Chính_trị Hoa_Kỳ là nhà_nước liên_bang tồn_tại lâu_đời nhất trên thế_giới Quốc_gia này là một cộng_hoà lập_hiến mà trong đó khối đa_số cầm_quyền bị kiềm_chế bởi quyền của khối thiểu_số được luật_pháp bảo_vệ Trên cơ bản Hoa_Kỳ có cơ_cấu giống như một nền Dân_chủ đại_nghị mặc_dù các công_dân Hoa_Kỳ sinh_sống tại các lãnh_thổ không được tham_gia bầu trực_tiếp các viên_chức liên_bang Tổng_thống Quốc_hội và Toà_án cùng nắm giữ và chia_sẻ quyền_lực của chính_quyền liên_bang tam_quyền_phân_lập theo Hiến_pháp Trong khi đó chính_phủ liên_bang lại chia_sẻ quyền_lực với chính_quyền của từng tiểu_bang Chủ_nghĩa liên_bang tại Hoa_Kỳ khuyến_khích các bang đoàn_kết với nhau và ủng_hộ các quyết_định các luật_lệ do chính_quyền trung_ương ban_hành tuy_nhiên vẫn tồn_tại xu_hướng ly_tâm khi các bang cố_gắng bảo_vệ các quyền_hạn và lợi_ích riêng của mình Một_mặt các bang phải tuân_thủ những quyết_định của chính_quyền trung_ương mặt_khác chúng lại muốn bảo_vệ quyền tự_trị đã được Hiến_pháp bảo_đảm Điều này ngày_càng khó_khăn khi các bang phải phụ_thuộc chính_quyền trung_ương về mặt tài_chính Chính_phủ luôn bị chỉnh_lý bởi một hệ_thống kiểm_tra và cân_bằng do Hiến_pháp Hoa_Kỳ định_nghĩa Hiến_pháp Hoa_Kỳ là tài_liệu pháp_lý tối_cao của quốc_gia và đóng vai_trò như một bản khế_ước xã_hội đối_với nhân_dân Hoa_Kỳ Các nhà soạn_thảo Hiến_pháp Hoa_Kỳ quy_định Hiến_pháp là bộ_luật tối_cao của đất_nước Các toà_án đã cho rằng câu này có nghĩa là khi có các bộ_luật được các bang kể_cả hiến_pháp từng bang hay Quốc_hội đưa ra mà mâu_thuẫn với hiến_pháp liên_bang những luật đó không có hiệu_lực Các quyết_định của Toà_án Tối_cao trong hai thể kỷ qua đã củng_cố cách nhìn này Hiến_pháp đặt quyền người_dân trên_hết Quyền_hạn của chính_phủ được người_dân uỷ_nhiệm Vì_thế hiến_pháp đưa ra nhiều hạn_chế quyền_hạn của các viên_chức này Các đại_biểu chỉ được tiếp_tục phục_vụ nếu họ được tái bầu_cử trong các cuộc bầu_cử có định_kỳ Các viên_chức bổ_nhiệm chỉ phục_vụ khi người bổ_nhiệm cho_phép Một ngoại_trừ của điều này là các thẩm_phán của Toà_án Tối_cao được tổng_thống bổ_nhiệm trọn đời để tránh các ảnh_hưởng chính_trị Hiến_pháp còn cho_phép người_dân thay_đổi nó qua các tu_chính án Trong hệ_thống liên_bang của Hoa_Kỳ công_dân Hoa_Kỳ có ba cấp_bậc chính_quyền đó là liên_bang tiểu_bang và địa_phương Nhiệm_vụ của chính_quyền địa_phương thông_thường được phân_chia giữa chính_quyền quận và chính_quyền khu tự_quản thành_phố Trong đa_số trường_hợp các viên_chức hành_pháp và lập_pháp được bầu lên theo thể_thức công_dân bầu ra duy_nhất một ứng_viên trong từng khu_vực bầu_cử Không có đại_biểu theo tỷ_lệ ở cấp_bậc liên_bang và rất hiếm khi có ở cấp_bậc thấp hơn Các viên_chức nội_các và toà_án của liên_bang và tiểu_bang thường được ngành hành_pháp đề_cử và phải được ngành lập_pháp chấp_thuận Tuổi bầu_cử là 18 và việc đăng_ký cử_tri là trách_nhiệm cá_nhân không có luật bắt_buộc phải tham_gia bầu_cử Chính_quyền của Liên_bang gồm có ba nhánh quyền_lực BULLET Lập_pháp Quốc_hội Hoa_Kỳ là nhánh lập_pháp của Chính_quyền liên_bang Hoa_Kỳ Quốc_hội lưỡng viện gồm có Thượng_viện còn gọi là Viện nghị_sĩ và Hạ_viện còn gọi là Viện_dân_biểu đặc_trách làm_luật liên_bang tuyên_chiến phê_chuẩn các hiệp_ước có quyền quyết_định về ngân_sách và có quyền ít khi được dùng đến là truất_phế mà có_thể bãi_bỏ chức_vụ của các viên_chức đương_nhiệm của chính_phủ Hạ_viện có 435 thành_viên số_thành_viên mỗi bang phụ_thuộc vào dân_số của bang đó Mỗi bang có tối_thiểu 1 hạ_nghị_sĩ Mỗi hạ_nghị_sĩ có nhiệm_kỳ 2 năm Một người muốn trở_thành hạ_nghị_sĩ thì phải từ 25 tuổi trở lên phải là công_dân Hoa_Kỳ ít_nhất 7 năm và phải là cư_dân tại bang mà người đó đại_diện Không có giới_hạn số nhiệm_kì cho mỗi hạ_nghị_sĩ Thượng_viện có tổng_cộng 100 thượng_nghị_sĩ mỗi bang có 2 thượng_nghị_sĩ Mỗi thượng_nghị_sĩ phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm Cứ mỗi 2 năm thì 1 3 số ghế trong Thượng_viện được bầu lại Một người muốn được bầu làm thượng_nghị_sĩ thì phải ít_nhất 30 tuổi phải là công_dân Hoa_Kỳ ít_nhất 9 năm phải là cư_dân tại bang mà họ đại_diện trong thời_gian bầu_cử Mỗi viện đều có quyền_lực riêng_biệt Thượng_viện có nhiệm_vụ cố_vấn và phê_chuẩn các sự bổ_nhiệm của tổng_thống trong khi Hạ_viện có trách_nhiệm đệ_trình các dự_luật từ dân_biểu và nâng cao thu_nhập quốc_gia Tuy_nhiên cần có sự đồng_thuận của cả hai viện để có_thể thông_qua các dự_luật rồi trở_thành đạo_luật Hiến_pháp cũng quy_định nhiều quyền khác nhau cho Quốc_hội quyền đánh thuế và thu thuế để trả nợ cung_ứng phương_tiện quốc_phòng và phúc_lợi chung cho nước Mỹ vay_mượn tiền lập ra các quy_định thương_mại với các nước khác và giữa các tiểu_bang thiết_lập những quy_định thống_nhất về nhập_tịch phát_hành tiền và quy_định mệnh_giá trừng_phạt các hình_thức lừa_đảo thiết_lập bưu_điện và công lộ cổ_xuý sự tiến_bộ khoa_học thiết_lập các toà_án trực_thuộc Tối_cao Pháp_viện định_nghĩa và trừng_phạt tội vi_phạm bản_quyền và các trọng_tội tuyên_chiến tổ_chức và hỗ_trợ quân_đội cung_ứng và duy_trì hải_quân làm_luật lãnh_thổ và lực_lượng hải_quân cung_ứng lực_lượng dân_quân trang_bị vũ_khí và duy_trì kỷ_luật các lực_lượng dân_quân thi_hành hệ_thống luật đặc_biệt ở Washington_D_C và ban_hành những luật_lệ cần_thiết để thực_thi quyền_lực của Quốc_hội BULLET Hành_pháp Tổng_thống điều_hành nhánh hành_pháp của Chính_phủ liên_bang Tổng_thống là nguyên_thủ quốc_gia người đứng đầu nhà_nước đứng đầu chính_phủ và là tổng_tư_lệnh quân_đội cũng là nhà ngoại_giao trưởng Tổng_thống cũng có quyền phủ_quyết các đạo_luật của ngành lập_pháp trước khi các đạo_luật trở_thành luật bổ_nhiệm Nội_các và các viên_chức khác giúp quản_trị và thi_hành chính_sách cũng như luật liên_bang Tổng_thống theo Hiến_pháp còn có trách_nhiệm đôn_đốc việc tuân_thủ luật_pháp Tổng_thống có quyền phủ_quyết các đạo_luật đã được Quốc_hội thông_qua Tổng_thống có_thể bị luận_tội bởi đa_số dân_biểu ở Hạ_viện và bị dời bỏ khỏi chức_vụ bởi đa_số hai_phần_ba tại Thượng_viện vì những cáo_buộc như phản_quốc hối_lộ hoặc những trọng_tội và hành_vi bất_chính khác Tổng_thống không_thể giải_tán quốc_hội hoặc tổ_chức các cuộc bầu_cử đặc_biệt nhưng có quyền ân_xá những người bị buộc_tội theo luật liên_bang ban_hành sắc_lệnh hành_pháp và bổ_nhiệm với sự chuẩn thuận của Thượng_viện thẩm_phán Tối_cao Pháp_viện và thẩm_phán liên_bang Dù tổng_thống có quyền đệ_trình các dự_luật như ngân_sách liên_bang thường thì tổng_thống phải dựa vào sự hỗ_trợ của các nghị_sĩ để vận_động cho các dự_luật Sau khi các dự_luật được thông_qua ở hai viện Quốc_hội cần có chữ_ký của tổng_thống để trở_thành luật đó là lúc tổng_thống có_thể sử_dụng quyền phủ_quyết dù không thường_xuyên để bác_bỏ chúng Quốc_hội có_thể vượt qua phủ_quyết của tổng_thống nếu có được đa_số formula _ 1 ở cả hai viện Phó Tổng_thống Hoa_Kỳ là viên_chức hành_pháp đứng hàng thứ nhì trong chính_quyền Là nhân_vật số_một theo thứ_tự kế_nhiệm tổng_thống Phó Tổng_thống sẽ đảm_nhiệm chức_vụ tổng_thống trong trường_hợp tổng_thống qua_đời từ_nhiệm hoặc bị bãi_nhiệm Các bộ_trưởng của 15 bộ khác nhau được chọn bởi tổng_thống và được phê_chuẩn bởi Thượng_viện cấu_thành một hội_đồng cố_vấn cho tổng_thống gọi là Nội_các Các thành_viên Nội_các chịu trách_nhiệm điều_hành những bộ_ngành khác nhau của chính_phủ như Bộ Quốc_phòng Bộ Tư_pháp và Bộ Ngoại_giao Ngoài_ra còn có một_số tổ_chức được xếp vào nhóm Văn_phòng Hành_pháp của Tổng_thống gồm có ban nhân_viên Toà_Bạch_Ốc_Văn phòng Đại_diện Thương_mại Hoa_Kỳ Văn_phòng Chính_sách Kiểm_soát Ma_tuý Quốc_gia và Văn_phòng Chính_sách Khoa_học_Kỹ_thuật Bên cạnh có các cơ_quan độc_lập khác như Cơ_quan Tình_báo Quốc_gia CIA Cơ_quan Hàng không và Vũ_trụ NASA Cơ_quan Quản_lý Dược và Thực_phẩm hay Cơ_quan Bảo_vệ Môi_trường BULLET Tư_pháp Gồm_Toà án Tối_cao và những toà_án liên_bang thấp hơn trong đó các thẩm_phán được tổng_thống bổ_nhiệm với sự chấp_thuận của Thượng_viện Nhiệm_vụ của ngành là diễn_giải về luật và có_thể đảo_ngược các luật mà họ cho rằng vi_hiến Thiết_chế đứng đầu nhánh tư_pháp là Tối_cao Pháp_viện Hoa_Kỳ Toà_án Tối_cao gồm có chín thẩm_phán Toà_án tối_cao xét_xử các sự_vụ liên_quan đến Chính_phủ liên_bang và những vụ tranh_tụng giữa các tiểu_bang có quyền giải_thích Hiến_pháp và tuyên_bố các hoạt_động lập_pháp và hành_pháp ở mọi cấp chính_quyền là vi_hiến cũng như có quyền vô_hiệu_hoá các luật_lệ tạo tiền_lệ cho luật_pháp và các phán_quyết sau_này Dưới_Toà án Tối_cao là các Toà_Kháng án dưới nữa là toà_án cấp quận đây là cấp toà_án thực_hiện nhiều vụ xét_xử nhất theo luật liên_bang Toà_án liên_bang cấp quận là nơi các vụ án được đem ra xét_xử sơ_thẩm và phán_quyết Toà kháng_án là nơi xử phúc_thẩm các vụ án ở toà_án quận Tối_cao Pháp_viện Hoa_Kỳ xem_xét các vụ kháng_án từ toà kháng_án và từ toà tối_cao tiểu_bang liên_quan đến các vấn_đề hiến_pháp cũng như tổ_chức xét_xử một_số vụ_việc khác Hạ_viện có 435 thành_viên mỗi thành_viên đại_diện cho một khu bầu_cử quốc_hội với nhiệm_kỳ hai năm Các ghế ở Hạ_viện được chia theo tỉ_lệ dân_số tại 50 tiểu_bang trung_bình mỗi dân_biểu đại_diện khoảng 646 946 cư_dân Theo Điều_tra Dân_số Hoa_Kỳ năm 2010 lần điều_tra dân_số kế_tiếp sẽ là năm 2020 7 tiểu_bang chỉ có một đại_diện tại Hạ_viện trong khi California tiểu_bang đông dân nhất có đến 53 đại_diện tại Hạ_viện Mỗi tiểu_bang cho_dù có đông dân hay ít dân cũng chỉ có hai Thượng_nghị_sĩ được bầu với nhiệm_kỳ 6 năm một phần ba số Thượng_nghị_sĩ sẽ hết nhiệm_kỳ cứ mỗi hai năm Tổng_thống nắm quyền một nhiệm_kỳ 4 năm và có_thể được tái đắc_cử nhưng không được phục_vụ nhiều hơn hai nhiệm_kỳ trừ một_số trường_hợp đặc_biệt Tổng_thống không được bầu trực_tiếp mà qua một hệ_thống đại_cử_tri đoàn trong đó số phiếu định_đoạt được chia theo tỉ_lệ từng tiểu_bang theo dân_số Tối_cao Pháp_viện do Thẩm_phán trưởng Hoa_Kỳ lãnh_đạo có chín thành_viên phục_vụ cả đời trừ khi tự từ_chức hay qua_đời Tất_cả các luật_lệ và thủ_tục pháp_lý của chính_phủ liên_bang và chính_quyền tiểu_bang đều phải chịu sự duyệt xét và bất_cứ luật nào bị xét thấy là vi_phạm hiến_pháp bởi ngành tư_pháp đều phải bị đảo_ngược Văn_bản gốc của Hiến_pháp thiết_lập cơ_cấu và những trách_nhiệm của chính_phủ liên_bang quan_hệ giữa liên_bang và từng tiểu_bang và những vấn_đề trọng_yếu về thẩm_quyền kinh_tế và quân_sự Điều một của Hiến_pháp bảo_vệ quyền đòi bồi_thường nếu bị giam_cầm bất_hợp_pháp và Điều ba bảo_đảm quyền được xét_xử bởi một đoàn bồi_thẩm trong tất_cả các vụ án hình_sự Để sửa_đổi Hiến_pháp tu_chính án cần phải có sự chấp_thuận của ba phần tư tổng_số các tiểu_bang Hiến_pháp cho đến nay đã được sửa_đổi 27 lần mười tu_chính án đầu_tiên tạo nên Đạo_luật Nhân_quyền và Tu_chính án 14 hình_thành cơ_bản trọng_tâm các quyền cá_nhân tại Hoa_Kỳ Giống chính_quyền quốc_gia chính_quyền tiểu_bang cũng có ba nhánh hành_pháp lập_pháp và tư_pháp có sự tương_đồng rất lớn trong chức_năng và mục_tiêu giữa chính_quyền tiểu_bang và Chính_quyền liên_bang Chức_danh đứng đầu nhánh hành_pháp tiểu_bang là thống_đốc được bầu theo cách phổ_thông_đầu_phiếu thường là theo nhiệm_kỳ 4 năm trong một_vài tiểu_bang nhiệm_kỳ này chỉ kéo_dài hai năm Ngoại_trừ bang Nebraska theo thể_chế độc viện nhánh lập_pháp của các tiểu_bang còn lại đều là lưỡng viện với viện trên gọi là Thượng_viện và viện dưới gọi là Viện_Dân_biểu Viện Đại_biểu hoặc Đại_Hội_đồng Một_số tiểu_bang gọi toàn_bộ nhánh lập_pháp của mình bao_gồm hai viện là Đại_Hội_đồng Trong hầu_hết các tiểu_bang thượng_nghị_sĩ phục_vụ theo nhiệm_kỳ 4 năm trong khi thành_viên hạ_viện có nhiệm_kỳ kéo_dài hai năm Tách khỏi nhưng không hoàn_toàn độc_lập với hệ_thống toà_án liên_bang là các hệ_thống toà_án riêng_lẻ thuộc tiểu_bang có thẩm_quyền xét_xử các vụ án theo luật tiểu_bang với trình_tự riêng của mình Tối_cao pháp_viện của mỗi tiểu_bang có thẩm_quyền tối_hậu giải_thích hiến_pháp và luật tiểu_bang Có_thể kháng_án lên toà liên_bang sau khi chịu xét_xử bởi toà tiểu_bang nếu vụ án có liên_quan đến các vấn_đề liên_bang Hiến_pháp của các tiểu_bang khác nhau trong một_số chi_tiết nhưng nhìn_chung tuân theo một mô_thức tương_tự với hiến_pháp liên_bang gồm có một tuyên_ngôn về quyền của người_dân và một phác_đồ tổ_chức chính_quyền Về các lĩnh_vực như điều_hành doanh_nghiệp ngân_hàng tiện_ích công_cộng và các định_chế từ_thiện hiến_pháp các tiểu_bang có những quy_định rõ_ràng và chi_tiết hơn hiến_pháp liên_bang Mỗi bản hiến_pháp tiểu_bang đều tuyên_bố thẩm_quyền tối_thượng thuộc về nhân_dân và thiết_lập các tiêu_chuẩn và nguyên_tắc nền_tảng cho chính_quyền Chính_trị tại Hoa_Kỳ hoạt_động dưới một hệ_thống lưỡng đảng gần như suốt chiều dài lịch_sử Hoa_Kỳ Các đảng sử_dụng các cuộc bầu_cử sơ_bộ để tìm ra một_số ứng_cử_viên trong đảng của mình trước khi đại_hội đề_cử toàn_quốc của đảng mình khai_mạc Tại đại_hội đảng đề_cử toàn_quốc ứng_cử_viên nào thành_công nhất trong các cuộc bầu_cử sơ_bộ sẽ được đề_cử ra đại_diện đảng của mình tranh_cử chức_vụ tổng_thống Các ứng_cử_viên tổng_thống sau đó sẽ tham_gia vào các cuộc tranh_luận trực_tiếp trên truyền_hình toàn_quốc Các ứng_cử_viên tổng_thống sẽ vận_động tranh_cử khắp_nơi tại Hoa_Kỳ để giải_thích quan_điểm của họ thuyết_phục cử_tri bầu cho họ và vận_động gây quỹ tranh_cử Từ lần tổng_tuyển_cử năm 1856 hai đảng có ảnh_hưởng chi_phối là Đảng Dân_chủ được thành_lập năm 1824 mặc_dù nguồn_gốc của đảng có_thể lần tìm ngược về năm 1792 và Đảng Cộng_hoà thành_lập năm 1854 Tổng_thống đương_nhiệm Joe_Biden là một người thuộc Đảng Dân_chủ Theo sau cuộc Tổng_tuyển_cử Hoa_Kỳ năm 2016 Đảng Cộng_hoà kiểm_soát cả Thượng_viện và Hạ_viện Thượng_viện Hoa_Kỳ có hai thượng_nghị_sĩ độc_lập không thuộc đảng nào một là cựu đảng_viên của Đảng Dân_chủ người kia là người tự cho mình là theo chủ_nghĩa_xã_hội Trong cuộc bầu_cử giữa nhiệm_kỳ năm 2018 Đảng Cộng_hoà tiếp_tục kiểm_soát Thượng_viện trong khi Đảng Dân_chủ đã giành lại thế đa_số ở Hạ_viện Mỗi thành_viên của Hạ_viện hiện_tại hoặc là thuộc Đảng Dân_chủ hoặc là thuộc Đảng Cộng_hoà Đa_số gần như tuyệt_đối các viên_chức địa_phương và tiểu_bang cũng hoặc là thuộc Đảng Dân_chủ hoặc là thuộc Đảng Cộng_hoà Trong suốt chiều dài lịch_sử các cuộc bầu_cử tổng_thống ở Hoa_Kỳ luôn_luôn có các ứng_cử_viên độc_lập ra tranh_cử tổng_thống nhưng hầu_hết đều không nổi_bật và hầu_như không giành được phiếu đại_cử_tri nào và cũng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ phiếu phổ_thông Tuy_nhiên trong một_vài dịp hiếm_hoi cũng xuất_hiện nhiều nhân_vật thứ ba có ảnh_hưởng lớn và có khả_năng thách_thức tới vị_thế của hai đảng Dân_chủ và Cộng_hoà Năm 1892 lãnh_đạo phe xã_hội cánh tả James_Weaver giành được 8 5 phiếu phổ_thông và 22 phiếu đại_cử_tri Điển_hình nhất là trong cuộc bầu_cử tổng_thống năm 1912 cựu Tổng_thống Theodore_Roosevelt thuộc Đảng Cấp_tiến giành được 27 4 phiếu phổ_thông 88 phiếu đại_cử_tri lãnh_đạo cánh tả xã_hội_chủ_nghĩa Eugene_V_Debs giành được 6 1 phiếu phổ_thông Năm 1924 Robert_M_La_Follette Sr thuộc Đảng Cấp_tiến giành được 16 1 phiếu phổ_thông 13 phiếu đại_cử_tri Năm 1948 Strom_Thurmond của Đảng Dixiecrat giành 39 phiếu đại_cử_tri Năm 1968 George_Wallace của Đảng Độc_lập giành 46 phiếu đại_cử_tri Năm 1992 Ross_Perot ứng_cử_viên độc_lập giành 20 triệu phiếu phổ_thông chiếm 18 9 Theo Tu_chính án 12 nhiệm_kỳ của tổng_thống bắt_đầu vào đúng trưa ngày 20 tháng 1 của năm kế_tiếp năm diễn ra bầu_cử Vào ngày này được biết là ngày nhậm_chức đánh_dấu sự khởi_đầu nhiệm_kỳ 4 năm của cả tổng_thống và phó tổng_thống Trước khi hành_xử quyền_lực chức_vụ một vị tổng_thống theo hiến_pháp quy_định phải tuyên_thệ nhậm_chức Tôi trịnh_trọng tuyên_thệ hay xác_nhận rằng tôi sẽ hành_xử chức_vụ Tổng_thống Hoa_Kỳ một_cách trung_thành và sẽ cố_gắng hết khả_năng của mình bảo_tồn bảo_vệ và che_chở Hiến_pháp Hoa_Kỳ Mặc_dù không bắt_buộc nhưng các tổng_thống có truyền_thống sử_dụng một quyển thánh kinh để tuyên_thệ nhậm_chức và đọc thêm lời cuối thế xin Thượng_đế giúp tôi để kết_thúc lời tuyên_thệ Trong văn_hoá chính_trị Mỹ Đảng Cộng_hoà được xem là center left hay_là bảo_thủ và Đảng Dân_chủ được xem là center right hay cấp_tiến nhưng thành_viên của cả hai đảng có một tầm_mức quan_điểm rộng_lớn Trong một cuộc thăm_dò tháng 6 năm 2010 42 người Mỹ tự nhận mình là bảo_thủ 35 là ôn_hoà và 20 là cấp_tiến Theo một cuộc bầu_chọn khác vào năm 2007 tính theo số đông người_lớn thì có 35 9 tự nhận là người thuộc Đảng Dân_chủ 32 9 độc_lập và 31 3 nhận là người thuộc Đảng Cộng_hoà Các tiểu_bang đông bắc Ngũ_Đại_Hồ và Duyên_hải miền Tây tương_đối thiên_lệch về cấp_tiến họ được biết theo cách nói chính_trị là các tiểu_bang xanh Các tiểu_bang đỏ của miền Nam và khu_vực dãy núi Rocky có chiều_hướng bảo_thủ Khảo_sát của hãng Gallup vào tháng 8 2018 cho thấy 51 số người trẻ ở Mỹ và 57 số người theo đảng Dân_Chủ thích chủ_nghĩa_xã_hội Các nhóm theo chủ_nghĩa_xã_hội và dân_chủ xã_hội hầu_như đều gia_nhập Đảng Dân_chủ tạo thành cánh tả của đảng này Trong cuốn sách Văn_minh Hoa_Kỳ Jean_Piere_Fichou cho rằng các chính_đảng lớn ở Hoa_Kỳ không có một ý_thức_hệ cố_định Họ cố_gắng đưa ra một chương_trình hành_động làm vừa_lòng đa_số cử_tri Khi biểu_quyết ở Quốc_hội cũng không có kỷ_luật đảng_phái Một đảng_viên Dân_chủ sẵn_sàng hùa theo một người Cộng_hoà bỏ_phiếu chống lại một đảng_viên Dân_chủ khác Các đảng chỉ mong thắng_cử để cầm_quyền không cần nhân_danh nguyên_lý này hay luận_thuyết khác Trong Đảng Dân_chủ và Đảng Cộng_hoà đều có cánh tả và cánh hữu nhưng thường khó phân_biệt ranh_giới giữa một đảng_viên Cộng_hoà cánh tả và một đảng_viên Dân_chủ cánh hữu Để chiến_thắng các chính_trị_gia Mỹ không ngại sử_dụng những thủ_thuật mà các nước văn_minh khác e_ngại Các chiến_lược tranh_cử y_hệt những chiến_dịch quảng_cáo nhằm bán hàng_hoá Tổ_chức của các chính_đảng thường_ngày ngủ yên và chỉ bừng tỉnh khi bắt_đầu tranh_cử Ngoại_giao Hoa_Kỳ có ảnh_hưởng kinh_tế chính_trị và quân_sự vô_cùng to_lớn vì_vậy chính_sách ngoại_giao của Hoa_Kỳ là một đề_tài quan_tâm lớn nhất trên khắp thế_giới Hầu_như tất_cả các quốc_gia có toà đại_sứ tại Washington_D_C và nhiều lãnh_sự_quán khắp đất_nước Tương_tự gần như tất_cả các quốc_gia đều có các sứ_bộ ngoại_giao tại Mỹ Tuy_nhiên Iran CHDCND_Triều_Tiên Bhutan và Đài_Loan không có quan_hệ ngoại_giao chính_thức với Hoa_Kỳ Hoa_Kỳ không phải là nước đế_quốc vì họ từng có rất ít thuộc địa và những thuộc địa của họ thường là những hòn đảo có ý_nghĩa về mặt quân_sự nhưng Hoa_Kỳ là một đế_quốc ở chỗ họ có ảnh_hưởng rộng_lớn trên toàn thế_giới về mặt chính_trị kinh_tế văn_hoá Lãnh_thổ Hoa_Kỳ không mở_rộng nhưng họ củng_cố địa_vị trên một vùng ảnh_hưởng rộng_lớn Thay_vì cử quân_đội đi xâm_chiếm nước khác họ xuất_khẩu tư_bản và văn_hoá ra nước_ngoài Họ không bổ_nhiệm thống_đốc trực_tiếp cai_trị lãnh_thổ hải_ngoại nhưng họ có_thể tác_động vào kinh_tế và can_thiệp vào chính_trị nội_bộ các quốc_gia khác Để bảo_vệ lãnh_thổ và duy_trì ảnh_hưởng toàn_cầu họ phải có những căn_cứ_quân_sự ở nước_ngoài Để mở_rộng vùng ảnh_hưởng Hoa_Kỳ sử_dụng 6 biện_pháp bao_gồm thương_lượng ủng_hộ các phong_trào nổi_dậy can_thiệp quân_sự đầu_tư tư_bản mua lãnh_thổ nước khác gây_chiến để bảo_vệ kiều_dân Tâm_lý chống chủ_nghĩa_đế_quốc khá phổ_biến ở Hoa_Kỳ hơn_nữa trong suốt thế_kỷ 19 Hoa_Kỳ đang bận mở_rộng về phía Tây và quân_đội của họ còn yếu Chính vì_vậy Hoa_Kỳ không trở_thành một đế_quốc thật_sự như Anh Pháp Nga mà là một dạng của chủ_nghĩa_đế_quốc mới Theo Jean_Piere_Fichou thì người Mỹ tin rằng nước Mỹ ra_đời sau_cùng là ân_huệ mà Chúa ban_tặng cho loài_người do_đó tại Hoa_Kỳ sẽ phát_sinh một cuộc cách_mạng lan rộng ra toàn thế_giới nhằm thiết_lập một xã_hội mới theo ý_muốn của Chúa chính vì_thế Chúa luôn đứng bên người Mỹ Họ quên mất nước Mỹ là sự pha_trộn của nhiều nền văn_hoá và dân_tộc Mỹ là sự pha_trộn của nhiều chủng sắc_tộc Họ không muốn nhìn thấy sự khác_biệt văn_hoá ở các vùng_đất khác và cứ hăm_hở một_cách ngây_thơ muốn nhào_nặn người khác theo hình_ảnh của mình mà không hiểu rằng đó là việc không_thể làm và không nên làm Họ làm thế không hẳn vì sĩ_diện dân_tộc mà vì thực_tâm muốn chia_sẻ cho người khác cái mà họ coi là tốt nhất Người Mỹ tin rằng họ có sứ_mệnh làm cho thế_giới trật_tự hạnh_phúc hơn và các nước khác muốn vậy cứ bắt_chước làm theo họ Họ muốn đưa nền dân_chủ Mỹ lên làm mẫu_mực cho toàn_cầu và không_thể hiểu nổi những nền dân_chủ hoạt_động không theo cách hiểu của người Mỹ Những hành_động can_thiệp quân_sự chính_trị của Mỹ vào nước khác đều nhân_danh dân_chủ tuy_rằng động_cơ thật_sự đằng sau các hành_động đó không đơn_thuần là ý_thức_hệ mà_còn là bảo_vệ lợi_ích của Mỹ Lúc đó nhà_nước sẽ cố_gắng tuyên_truyền để thuyết_phục dân_chúng ủng_hộ các hoạt_động can_thiệp này bằng cách khoác lên chúng sứ_mệnh cứu_thế có mục_đích đem văn_minh tiến_bộ dân_chủ tự_do đến cho nước khác Tuy_nhiên các nước khác không phải lúc_nào cũng ưa_thích nền dân_chủ và văn_hoá Mỹ như châu_Âu sau Thế_chiến II từng nhận viện_trợ Mỹ để tái_thiết nhưng vẫn bảo_vệ nền văn_hoá của họ và chống lại sự chi_phối chính_trị của Mỹ Việt_Nam là một điển_hình mà viện_trợ Mỹ không đem lại sự phồn_vinh cho quốc_gia này sự can_thiệp chính_trị quân_sự của Mỹ chỉ đem lại đau_khổ cho một dân_tộc và nền dân_chủ kiểu Mỹ không_thể hình_thành ở đây Người Mỹ can_thiệp vào các quốc_gia khác với thiện_ý nhưng họ chỉ tạo ra chiến_tranh hỗn_loạn và suy_thoái tại những nơi này Khi nhận ra sự có_mặt của họ không được ưa_chuộng người Mỹ lại co vào chủ_nghĩa biệt_lập Lòng hăng_hái đi cứu_thế tàn_lụi nhanh_chóng Người Mỹ không còn có tham_vọng thiết_lập nền dân_chủ ở nơi khác mà chỉ đơn_giản duy_trì các chính_quyền thân Mỹ tại_chỗ dù là chính_quyền độc_tài để bảo_vệ lợi_ích của nước Mỹ Hoa_Kỳ cố_gắng duy_trì các nước đồng_minh đi theo đường_lối của mình và trong phạm_vi có_thể kiểm_soát hành_động của họ Chính_sách này của Hoa_Kỳ có xu_hướng đế_quốc hơn là do lòng hăm_hở cứu_thế Một_số lực_lượng ở Mỹ theo chủ_nghĩa_đế_quốc vì họ bị hấp_dẫn bởi ý_tưởng cần nhiều không_gian hơn_nữa để chiếm_lĩnh và Mỹ hoá cũng như có thêm tài_nguyên và thị_trường Công_cuộc mở_rộng sang phía Tây của người Mỹ là hành_động đế_quốc vì họ sáp_nhập lãnh_thổ do các cường_quốc khác kiểm_soát hoặc chiếm_đóng Luận_thuyết của bản Tuyên_ngôn Định_mệnh là để biện_minh cho hành_động đế_quốc đó Những người khác theo chủ_nghĩa cứu_thế muốn đem văn_minh Hoa_Kỳ chia_sẻ cho người khác đem giấc mơ Mỹ phổ_biến ra toàn_cầu Những người theo chủ_nghĩa biệt_lập lại muốn tránh dính_dáng đến những diễn_biến chính_trị ngoài nước Mỹ Đây là một thiên_hướng cơ_bản của văn_minh Hoa_Kỳ có từ thời lập_quốc khi George_Washington cảnh_báo đồng_bào mình không nên dính_líu đến những tranh_chấp chính_trị triền_miên ở Châu_Âu Trên thực_tế trong thời_gian dài khi Hoa_Kỳ còn yếu họ đã tránh can_thiệp vào tình_hình chính_trị châu_Âu và được bảo_vệ bởi hai đại_dương Tuy_nhiên từ Chiến_tranh thế_giới thứ I Hoa_Kỳ đã từ_bỏ chủ_nghĩa biệt_lập để tham_gia vào_cuộc chiến nhưng ảnh_hưởng của chủ_nghĩa biệt_lập lên nền chính_trị Mỹ vẫn kéo_dài đến tận ngày_nay Người theo chủ_nghĩa biệt_lập Mỹ thường hay bất_hoà với những người theo chủ_nghĩa_quốc_tế cũng giống như những người theo chủ_nghĩa chống đế_quốc bất_hoà với những người đề_xướng cổ_võ cho thuyết Vận_mệnh hiển_nhiên Manifest_Destiny và Đế_quốc Mỹ Chủ_nghĩa_đế_quốc Mỹ tại Philippines đã bị nhà_văn Mark_Twain triết_gia William_James và nhiều người khác chỉ_trích nặng_nề Sau_này Tổng_thống Woodrow_Wilson đã đóng vai_trò chính trong việc thành_lập Hội Quốc_Liên nhưng Thượng_viện Hoa_Kỳ cấm Hoa_Kỳ trở_thành thành_viên của tổ_chức này Chủ_nghĩa biệt_lập đã trở_thành một chuyện trong quá_khứ khi mà ngày_nay Hoa_Kỳ nắm vai_trò lãnh_đạo trong việc thành_lập Liên_Hợp_Quốc trở_thành thành_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc và là nơi đặt Trụ_sở Liên_Hợp_Quốc Hoa_Kỳ cũng là thành_viên chủ_chốt của các tổ_chức như G7 G20 và OECD Tuy_vậy Hoa_Kỳ đã chọn không tham_gia vào một_số điều_ước toàn_cầu lớn chẳng_hạn như Công_ước Quốc_tế về các Quyền Kinh_tế Xã_hội và Văn_hoá Công_ước về Quyền trẻ_em hay Nghị_định_thư Kyoto_Tuỳ vào tình_hình kinh_tế chính_trị trong và ngoài nước Mỹ mà chủ_nghĩa_đế_quốc chủ_nghĩa cứu_thế hay chủ_nghĩa biệt_lập sẽ chiếm ưu_thế Hoa_Kỳ có mối quan_hệ đặc_biệt với Anh quốc và liên_minh chặt_chẽ với Australia_New_Zealand_Nhật Bản Hàn_Quốc Israel cùng với các thành_viên thuộc khối NATO như Đức Pháp Ý và Tây_Ban_Nha Hoa_Kỳ cũng làm_việc bên cạnh các quốc_gia láng_giềng qua Tổ_chức các quốc_gia châu_Mỹ và những thoả_thuận tự_do mậu_dịch như Hiệp_định Thương_mại Tự_do Bắc_Mỹ ba bên với Canada và México Năm 2008 Hoa_Kỳ đã chi_tiêu 25 4 tỷ đô_la trong chương_trình trợ_giúp phát_triển chính_thức đứng nhất trên thế_giới Mối quan_hệ giữa Nga và Hoa_Kỳ trở_nên căng_thẳng trong những năm gần đây sau những sự_kiện như cuộc khủng_hoảng ở Ukraine năm 2014 việc Nga sáp_nhập Crimea vào năm 2015 cùng với sự can_thiệp quân_sự của Nga trong cuộc Nội_chiến Syria và từ cuối năm 2016 với những nghi_ngờ về một sự can_thiệp của Nga vào_cuộc bầu_cử tổng_thống Hoa_Kỳ cũng có một mối quan_hệ khá phức_tạp với Trung_Quốc khi hai nước đều nhìn_nhận về nhau như một kẻ_thù đầy tiềm_năng nhưng cũng đồng_thời là một đối_tác kinh_tế cực_kỳ quan_trọng Theo một cuộc khảo_sát toàn_cầu được thực_hiện bởi Pewglobal vào năm 2014 có 33 quốc_gia được khảo_sát có quan_điểm tích_cực 50 trở lên về Hoa_Kỳ Trong đó các quốc_gia có cái nhìn tích_cực nhất về Hoa_Kỳ là Philippines 92 Israel 84 Hàn_Quốc 82 Kenya 80 El_Salvador 80 Ý 78 Ghana 77 Việt_Nam 76 Bangladesh 76 và Tanzania 75 Các quốc_gia có cái nhìn tiêu_cực nhất về Hoa_Kỳ gồm có Ai_Cập 10 Jordan 12 Pakistan 14 Thổ_Nhĩ_Kỳ 19 Nga 23 Lãnh_thổ Palestine 30 Hy_Lạp 34 Argentina 36 Liban 41 Tunisia 42 Ngày_nay Hoa_Kỳ chủ_trương mở_rộng quan_hệ hợp_tác trên mọi lĩnh_vực với rất nhiều nước trên thế_giới Cùng với xu_thế toàn_cầu_hoá những chính_sách của Hoa_Kỳ ảnh_hưởng tương_đối lớn tới an_ninh chính_trị kinh_tế của từng khu_vực Gần đây một_số nhà_nghiên_cứu lý_giải về chính_sách đối_ngoại của Hoa_Kỳ với lý_thuyết về toàn_cầu_hoá Khi mà Hoa_Kỳ càng có quan_hệ tốt với nhiều nước lượng hàng_hoá lưu_thông sẽ càng nhiều Nói cách khác chính_sách của Hoa_Kỳ trong thời_đại mới là đầu_tư và xuất_khẩu văn_hoá sang các nước khác trên thế_giới với mục_đích tìm_kiếm lợi_nhuận và phổ_biến các giá_trị mà người Mỹ cho là đúng trong một thế_giới không còn tồn_tại cực Hiện_nay trong quan_hệ quốc_tế tương_quan_lực_lượng vẫn là yếu_tố quyết_định Sự sụp_đổ của Liên_Xô khiến Hoa_Kỳ không còn đối_trọng Hoa_Kỳ luôn muốn giành ưu_thế trong quan_hệ với các quốc_gia khác Họ luôn ý_thức về sức_mạnh và khả_năng chiến_thắng của mình nên sẵn_sàng can_thiệp quân_sự vào nước khác Mỹ đóng vai_trò sen_đầm_quốc_tế trong trật_tự thế_giới hiện_hành Tuy_nhiên Chính_phủ Hoa_Kỳ bị kiềm_chế bởi dư_luận trong và ngoài nước khiến họ không_thể dễ_dàng theo_đuổi các cuộc phiêu_lưu quân_sự Hoa_Kỳ bành_trướng ra thế_giới chủ_yếu bằng các công_ty đa quốc_gia Các công_ty Mỹ xâm_nhập các thị_trường nước_ngoài đè_bẹp đối_thủ sau đó thâu_tóm chúng Sau khi đè_bẹp đối_thủ cạnh_tranh người Mỹ lại ra_tay cứu_giúp họ bằng cách chỉ cho họ cách làm_ăn hướng_dẫn họ bắt_chước mô_hình Mỹ Doanh_nhân Mỹ ra_oai với mọi người vì lợi_ích của mình và vì lợi_ích của cả thiên_hạ Công_chúng Mỹ hoan_nghênh tình_trạng đó nhưng không chấp_nhận gọi đó là chủ_nghĩa_thực_dân về mặt kinh_tế Quân_sự Tổng_thống giữ chức_vụ tổng_tư_lệnh các lực_lượng_vũ_trang quốc_gia và bổ_nhiệm các lãnh_đạo của quân_đội Bộ_trưởng Quốc_phòng và Bộ Tổng_Tham_mưu Liên_quân Hoa_Kỳ Joint_Chiefs of Staff_Bộ_Quốc phòng Hoa_Kỳ giám_sát các lực_lượng_vũ_trang bao_gồm Lục_quân Hải_quân Thuỷ_quân_lục_chiến Không_quân và Lực_lượng Không_gian Tuần_duyên Hoa_Kỳ nằm dưới quyền quản_trị của Bộ Nội_An trong thời_bình và thuộc Bộ Hải_quân trong thời_chiến Năm 2016 quân_đội Hoa_Kỳ có 1 681 900 quân_nhân chuyên_nghiệp cùng với hàng trăm_ngàn trong mỗi ngành như Lực_lượng Trừ_bị và Vệ_binh Quốc_gia Tổng_cộng tất_cả hơn 2 triệu người Bộ Quốc_phòng cũng mướn khoảng 700 000 nhân_viên dân_sự không kể những nhân_công hợp_đồng Quân_đội Hoa_Kỳ là một trong các quân_đội lớn nhất tính theo quân_số Không_quân Hoa_Kỳ cũng là lực_lượng không_quân lớn nhất trên thế_giới Tính chung các lực_lượng_vũ_trang Hoa_Kỳ sở_hữu số_lượng lớn các trang_bị mạnh và tiên_tiến mà giúp cho họ khả_năng lớn cả về phòng_thủ và tấn_công Phục_vụ quân_sự là tình_nguyện mặc_dù tổng_động_viên có_thể xảy ra trong thời_chiến qua hệ_thống tuyển_chọn nhập_ngũ Việc khai_triển nhanh các lực_lượng Mỹ được cung_ứng bởi một đội_ngũ lớn phi_cơ vận_tải của Không_quân và các phi_cơ tiếp_liệu trên không hạm_đội của Hải_quân với 11 hàng_không_mẫu_hạm hiện dịch và các đơn_vị Thuỷ_quân_lục_chiến viễn_chinh trên biển thuộc các Hạm_đội Đại_Tây_Dương và Hạm_đội Thái_Bình_Dương của Hải_quân Quân_đội Hoa_Kỳ cũng đang duy_trì 800 căn_cứ_quân_sự ở nước_ngoài trải dài trên tất_cả các lục_địa trừ Nam_Cực Vì mở_rộng sự hiện_diện quân_sự trên toàn_cầu các học_giả cho rằng Hoa_Kỳ đang duy_trì một Đế_quốc của các căn_cứ Hoa_Kỳ cũng là nước có kho vũ_khí_hạt_nhân lớn thứ hai thế_giới Tính đến năm 2010 Hoa_Kỳ chi_tiêu khoảng 692 tỷ đô_la Mỹ mỗi năm để tài_trợ cho các lực_lượng quân_sự của mình chiếm khoảng 42 chi_tiêu quân_sự thế_giới lớn hơn chi_tiêu quân_sự của 14 nước xếp kế_tiếp cộng lại Chi_tiêu quân_sự tính theo đầu người là 1 756 đô_la khoảng 10 lần trung_bình của thế_giới Chi_tiêu dành cho quân_sự của Hoa_Kỳ chiếm khoảng 3 1 GDP quốc_gia theo số_liệu năm 2017 Ngân_sách chính_thức của Bộ Quốc_phòng năm 2017 là 610 tỷ USD Tổn_phí tổng_cộng được ước_tính cho cuộc_chiến của Hoa_Kỳ tại Iraq đến năm 2016 là 2 267 tỷ đô_la Đến ngày 4 tháng 9 năm 2008 Hoa_Kỳ đã mất 4 152 binh_sĩ trong suốt cuộc_chiến và 30 324 bị_thương Trả_lời phỏng_vấn năm 2008 Lý_Quang_Diệu tin rằng trong 2 3 thập_niên đầu của thế_kỷ 21 không có vấn_đề lớn gì liên_quan đến hoà_bình và ổn_định của quốc_tế lại có_thể giải_quyết được mà không có vai_trò lãnh_đạo của Hoa_Kỳ và không một quốc_gia hay nhóm nào có_thể thay_thế Mỹ làm cường_quốc toàn_cầu Tuy_nhiên ông cũng cho rằng Mỹ sẽ dần đánh mất điều đó trong 40 50 năm nữa trừ_phi Mỹ có_thể tiếp_tục thu_hút nhân_tài bởi sự cạnh_tranh đang tới từ Trung_Quốc và một_số nước khác họ đang nỗ_lực trong cuộc đua về kinh_tế và công_nghệ giữa các cường_quốc Lục_quân Vũ_khí phổ_biến nhất mà Lục_quân Hoa_Kỳ sử_dụng là súng_trường M4A1 carbine phiên_bản nâng_cấp của M16A4 Súng_trường M4 hiện đã thay_thế hoàn_toàn loại súng M16 trong Lục_quân Hoa_Kỳ Biệt_kích Hoa_Kỳ được trang_bị loại súng_trường SCAR H trong khi các lực_lượng đặc_biệt sẽ được trang_bị súng_trường HK416 Loại súng_lục đeo bên mình và phổ_biến nhất trong Lục_quân Hoa_Kỳ là súng_lục M9 9 mm cùng với súng_lục M11 Cả hai loại súng này sẽ được thay_thế bằng súng_lục M17 trong chương_trình hiện_đại_hoá súng_lục của Quân_đội Hoa_Kỳ Lục_quân Hoa_Kỳ sử_dụng nhiều loại lựu_đạn khác nhau như lựu_đạn nổ M67 lựu_đạn khói M18 và lựu_đạn choáng M84 Nhiều loại vũ_khí đặc_biệt khác nhau được cung_cấp để tăng_cường hoả_lực cho cấp tiểu_đội gồm có súng_máy nhẹ M249 súng_máy MK48 là loại súng_máy chuẩn hạng nhẹ của Lục_quân trang_bị cho các lực_lượng đặc_biệt súng phóng lựu M320 và M203 cũng được cung_cấp Súng shotgun Benelli M4 Super 90 M26 Mass hay Mossberg 590 dùng để bật tung cửa khoá và cận_chiến Đối_với vũ_khí bắn tỉa Lục_quân Hoa_Kỳ sử_dụng súng_trường M14 súng_trường bắn tỉa tầm xa M2010 súng_trường bắn tỉa bán_tự_động M110 hay súng_trường bắn tỉa hạng nặng có khả_năng phá vật cản Barrett M82 các lực_lượng đặc_biệt được trang_bị súng bắn tỉa FN SCAR Súng_máy M240 là loại chuẩn tầm trung của Lục_quân Súng_máy hạng nặng M2 được dùng như súng_máy chống cá_nhân và chống_phá vật cản Loại súng_cối lớn nhất của Lục_quân là súng_cối M120 120 mm hay M121 Các loại pháo_binh kéo_theo xe được sử_dụng để yểm_trợ hoả_lực cho các đơn_vị bộ_binh nhẹ trong đó có pháo_binh M119A1 105 mm và pháo_binh M777 155 mm Lục_quân Hoa_Kỳ cũng dử dụng nhiều loại tên_lửa vác vai khác nhau để hỗ_trợ bộ_binh trong khả_năng tấn_công và phòng_thủ chống cơ_giới Vũ_khí tấn_công đa mục_đích được bắn từ trên vai AT4 M141 và M72 LAW là những loại tên_lửa không điều_khiển có_thể tiêu_diệt các công_trình phòng_vệ cố_định hay cơ_giới ở tầm xa M3 MAAWS là súng chống tăng không giật BGM 71 TOW là loại tên_lửa chống tăng hạng nặng có_điều khiển Tên_lửa FGM 148 Javelin là loại tên_lửa bắn rồi không phải điều_khiển nữa fire and forget có_thể chọn đánh từ trên xuống để tránh phần bọc thép dày phía trước Javelin và TOW là các loại tên_lửa hạng nặng có khả_năng xuyên phá cơ_giới ở tầm xa 2 000 mét Loại xe phổ_biến nhất của Lục_quân là Humvee có khả_năng phục_vụ đa_nhiệm vụ với các vai_trò như chở binh_sĩ tiếp_liệu nơi đặt vũ_khí tải_thương và còn nhiều vai_trò khác nữa xe Humvee được thay_thế dần bằng loại xe Oshkosh_L_ATV từ năm 2015 Mặc_dù lục_quân sử_dụng nhiều loại xe hỗ_trợ tác_chiến khác nhau nhưng loại phổ_biến nhất là nhóm xe chiến_thuật cơ_động mở_rộng hạng nặng HEMTT M1 Abrams là loại xe_tăng tác_chiến chính của lục_quân trong khi đó M2A3 Bradley là xe chiến_đấu bộ_binh chuẩn của lục_quân Các loại xe quân_sự khác gồm có xe tác_chiến kỵ_binh M3A3 thuộc dòng xe chiến_đấu Bradley dòng xe Stryker và thiết vận xa bộ_binh M113 và nhiều loại xe bộ_binh bọc thép có_thể chống được mìn bẫy Vũ_khí pháo_binh của Lục_quân Hoa_Kỳ khá đa_dạng AN TWQ 1 Avenger_Patriot và THAAD là 3 hệ_thống tên_lửa phòng_không Pháo mặt_đất gồm lựu_pháo M777 M119 pháo_tự_hành M109 howitzer M109A6 Paladin hệ_thống pháo phóng loạt cơ_động cao M142 HIMARS và hệ_thống phóng nhiều tên_lửa M270 Lục_quân Hoa_Kỳ sử_dụng nhiều loại máy_bay_trực_thăng Trong số đó là trực_thăng tấn_công AH 64 Apache trực_thăng tấn_công hạng nhẹ trinh_sát vũ_trang OH 58 Kiowa trực_thăng_vận_tải tiện_ích chiến_thuật UH 60 Black_Hawk và trực_thăng_vận_tải hạng nặng CH 47 Chinook_Theo kế_hoạch giảm từ 7 xuống còn bốn loại máy_bay_trực_thăng Đối_với UAV Lục_quân Hoa_Kỳ triển_khai các máy_bay không người lái MQ 1C Gray_Eagle Không quân Vào năm 2018 Không_quân Hoa_Kỳ có tổng_cộng 5047 máy_bay các loại và 406 tên_lửa_đạn_đạo xuyên lục_địa BULLET Cường_kích cơ Các phi_cơ cường_kích của Không_quân Hoa_Kỳ được chế_tạo cho mục_đích tấn_công các cứ_điểm trên mặt_đất Chúng thường được sử_dụng để hỗ_trợ bộ_binh Hoa_Kỳ Các loại phi_cơ cường_kích đang được sử_dụng bao_gồm A 10 AC 130 MQ 9 BULLET Oanh_tạc cơ B 1B B 2 B 52H BULLET Vận_tải cơ C 5M C 12 C 17 C 21 C 32 C 37 C 130 C 40 CV 22 VC 25 BULLET Tác_chiến điện_tử E 3 E 4 E 8 EC 130 BULLET Tiêm_kích cơ F 15 F 15E F 16 F 22 F 35A BULLET Các loại tên_lửa AGM 86 ALCM tên_lửa hành_trình không đối đất AGM 129A tên_lửa hành_trình tàng_hình hạt_nhân AGM 130 MISSILE tên lủa không đối đất có_điều khiển AGM 65 Maverick tên lủa không đối đất có_điều khiển AGM 88 HARM tên lủa diệt rada AGM 158 JASSM tên_lửa hành_trình tàng_hình AIM 120 AMRAAM tên_lửa không đối không tầm trung tân_tiến AIM 7 SPARROW tên_lửa không đối không có_điều khiển AIM 9 Sidewinder tên_lửa không đối không tầm nhiệt GBU 15 Bom lượn có_điều khiển GBU 39B Bom điều_khiển JDAM GBU 31 32 38 Bom chùm có_điều khiển LGM 30G MINUTEMAN III tên_lửa hạt_nhân đạn_đạo liên lục_địa Hải_quân Hải_quân Hoa_Kỳ hiện sở_hữu 11 tàu_sân_bay 9 tàu tiến_công đổ_bộ 11 tàu vận_tải đổ_bộ 12 tàu bến đổ_bộ 22 tàu_tuần_dương 69 tàu_khu_trục 19 tàu duyên_hải 13 tàu tuần_tra ven biển 14 tàu_ngầm mang tên_lửa_đạn_đạo 4 tàu_ngầm vũ_trang tên_lửa có_điều khiển 52 tàu_ngầm tấn_công cùng vài trăm chiếc phi_cơ hải_quân các loại Hệ_thống vũ_khí trên tàu Hải_quân Hoa_Kỳ gần như hoàn_toàn là tập_trung vào các tên_lửa Không_kích vào đất_liền là nhiệm_vụ của tên_lửa BGM 109 Tomahawk đối_với nhiệm_vụ tấn_công chống tàu thì tên_lửa Harpoon missile là vũ_khí được ưa_chuộng của Hải_quân Hoa_Kỳ Để phòng_vệ chống tên_lửa địch tấn_công thì Hải_quân Hoa_Kỳ sử_dụng một_số hệ_thống được điều hợp bởi Hệ_thống Chiến_đấu Aegis_Phòng_vệ tầm xa và tầm trung thì do tên_lửa Standard 2 đảm_trách Phòng_vệ chống tên_lửa tầm ngắn thì do Phalanx_CIWS và RIM 162 Evolved_Sea_Sparrow_Ngoài tên_lửa Hải_quân Hoa_Kỳ cũng sử_dụng các loại ngư_lôi như Mk 46 Mk 48 Mk 50 và Mk 54 cùng nhiều loại thuỷ_lôi Các phi_cơ cánh cố_định của Hải_quân Hoa_Kỳ cũng được gắn nhiều loại vũ_khí như các phi_cơ của Không_quân Hoa_Kỳ cho cả không_chiến hoặc không đối đất Kinh_tế Nền kinh_tế Hoa_Kỳ là nền kinh_tế hỗn_hợp có mức_độ phát_triển cao Đây là nền kinh_tế lớn nhất thế_giới tính theo giá_trị GDP danh_nghĩa nominal và lớn thứ hai thế_giới tính theo ngang giá sức_mua PPP Nó có GDP bình_quân đầu người đứng thứ 7 thế_giới tính theo giá_trị danh_nghĩa và thứ 11 thế_giới tính theo PPP năm 2016 Đồng đô_la Mỹ USD là đồng_tiền được sử_dụng nhiều nhất trong các giao_dịch quốc_tế và là đồng_tiền dự_trữ phổ_biến nhất thế_giới được bảo_đảm bằng nền khoa_học công_nghệ tiên_tiến quân_sự vượt_trội niềm tin vào khả_năng trả nợ của chính_phủ Mỹ vai_trò trung_tâm của Hoa_Kỳ trong hệ_thống các tổ_chức toàn_cầu kể từ sau chiến_tranh thế_giới thứ 2 WWII và hệ_thống đô_la dầu_mỏ petrodollar system Một_vài quốc_gia sử_dụng đồng đô_la Mỹ là đồng_tiền hợp_pháp chính_thức và nhiều quốc_gia khác coi nó như đồng_tiền thứ hai phổ_biến nhất de facto currency Những đối_tác thương_mại lớn nhất của Hoa_Kỳ bao_gồm Trung_Quốc Canada Mexico Nhật_Bản Đức Hàn_Quốc Anh Quốc_Pháp Ấn_Độ và Đài_Loan Nền kinh_tế Hoa_Kỳ phát_triển nhờ nguồn tài_nguyên thiên_nhiên dồi_dào hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng phát_triển đồng_bộ và năng_suất lao_động cao Giá_trị nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đứng cao thứ hai thế_giới ước đạt 45 000 tỷ đô_la năm 2016 Người Mỹ có mức thu_nhập hộ gia_đình và mức tiền công trung_bình cao nhất trong khối các quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác và Phát_triển kinh_tế OECD và đứng thứ 4 về mức thu_nhập bình_quân năm 2010 giảm 2 bậc so với mức cao nhất năm 2007 Hoa_Kỳ cũng có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất thế_giới không bao_gồm vùng thuộc địa kể từ những năm 1890 Trong năm 2016 Mỹ là quốc_gia có kim_ngạch thương_mại lớn nhất cũng như là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ 2 toàn_cầu đóng_góp vào 20 tổng_sản_lượng thế_giới Nước Mỹ không_chỉ có nền kinh_tế lớn nhất mà_còn có sản_lượng công_nghiệp lớn nhất theo báo_cáo Diễn_đàn Thương_mại và Phát_triển UNCTAD Nước Mỹ không_chỉ có thị_trường nội_địa lớn nhất cho các loại hàng_hoá mà_còn chiếm vị_trí tuyệt_đối trong thị_trường dịch_vụ Tổng giao_dịch thương_mại đạt 4 92 nghìn tỷ đô_la năm 2016 Trong tổng_số 500 công_ty lớn nhất thế_giới có 134 công_ty đặt trụ_sở tại Hoa_Kỳ Năm 2013 tám trong số mười công_ty lớn nhất thế_giới tính theo vốn hoá thị_trường đều là các công_ty của Mỹ Apple Inc_ExxonMobil_Berkshire_Hathaway Walmart General_Electric_Microsoft_IBM và Chevron_Corporation_Hoa_Kỳ có một trong những thị_trường tài_chính lớn nhất và ảnh_hưởng nhất toàn_cầu Thị_trường_chứng_khoán New_York_NYSE hiện là thị_trường_chứng_khoán có mức vốn hoá lớn nhất Các khoản đầu_tư nước_ngoài tại Mỹ đạt 2 4 nghìn tỷ đô_la trong khi những khoản đầu_tư của Mỹ ra nước_ngoài vượt 3 3 nghìn tỷ đô_la Nền kinh_tế Mỹ luôn dẫn_đầu trong các khoản đầu_tư trực_tiếp và tài_trợ cho nghiên_cứu và phát_triển Chi_tiêu tiêu_dùng chiếm 71 GDP năm 2013 Hoa_Kỳ có thị_trường tiêu_dùng lớn nhất thế_giới với chi_tiêu trung_bình hộ gia_đình lớn gấp 5 lần tại Nhật_Bản Thị_trường lao_động Mỹ đã thu_hút người nhập_cư từ khắp_nơi trên thế_giới và tỷ_lệ nhập_cư ròng tại đây luôn nằm trong mức cao nhất thế_giới Hoa_Kỳ nằm trong bảng xếp_hạng một trong các quốc_gia có nền kinh_tế cạnh_tranh và hoạt_động hiệu_quả nhất theo các báo_cáo của Ease of Doing_Business Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu và các báo_cáo khác Nền kinh_tế Hoa_Kỳ đã trải qua đợt suy_thoái theo sau khủng_hoảng tài_chính năm 2007 08 với sản_lượng năm 2013 vẫn dưới mức tiềm_năng theo báo_cáo cơ_quan ngân_sách quốc_hội Tuy_nhiên nền kinh_tế đã bắt_đầu hồi_phục từ nửa sau năm 2009 và tới tháng 10 năm 2017 tỷ_lệ thất_nghiệp đã giảm từ mức cao 10 xuống còn 4 1 Vào tháng 12 năm 2014 tỷ_lệ nợ công đã chiếm hơn 100 GDP Tổng_tài sản có tài_chính nội_địa đạt tổng 131 nghìn tỷ đô_la và tổng nợ tài_chính nội_địa là 106 nghìn tỷ đô_la Hoa_Kỳ là một nước có nền kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa điển_hình Hoa_Kỳ có chủ_nghĩa_tư_bản thương_nghiệp chủ_nghĩa_tư_bản dã_man chủ_nghĩa_tư_bản công_nghiệp chủ_nghĩa_tư_bản tài_chính và cả chủ_nghĩa_tư_bản nhân_dân Chủ_nghĩa_tư_bản phát_triển mạnh tại Hoa_Kỳ vì nơi đây hội_tụ mọi điều_kiện thuận_lợi Ngoài_ra chế_độ kinh_tế và văn_hoá tại Hoa_Kỳ lại gắn liền với đạo_đức luận Tin lành Max_Weber từng khẳng_định đạo Tin_Lành đã sản_sinh ra chủ_nghĩa_tư_bản vì nó đoạn_tuyệt với xã_hội và Giáo_hội thời Trung_Cổ vốn chỉ trầm_tư nhiều hơn hành_động Đó là trào_lưu tư_tưởng của tầng_lớp trung_lưu coi lao_động và tiết_kiệm là phương_tiện chắc_chắn dẫn đến tiến_bộ Tính theo phần_trăm tổng_sản_phẩm nội_địa nợ của Hoa_Kỳ xếp thứ 30 trong số 120 quốc_gia mà số_liệu sẵn có vào năm 2007 Nợ quốc_gia đã tăng lên nhanh_chóng trong những thập_niên gần đây vào 28 tháng 1 năm 2010 tổng nợ của Hoa_Kỳ đã tăng lên 14 3 nghìn tỷ đô_la Theo ngân_sách liên_bang Hoa_Kỳ năm 2010 tổng nợ quốc_gia sẽ tăng lên bằng gần 100 GDP so với mức xấp_xỉ 80 năm 2009 Đến tháng 10 năm 2013 tổng nợ bằng 107 GDP Khoản nợ này tính theo GDP vẫn thấp hơn số nợ của Nhật_Bản cung năm 192 và tương_đương với một_số quốc_gia Tây_Âu_Đến năm 2017 tổng nợ chỉ còn chiếm 77 4 GDP Tính đến năm 2014 Trung_Quốc là chủ_nợ lớn nhất của Hoa_Kỳ với việc nắm giữ 1 26 nghìn tỷ đô_la trái_phiếu kho_bạc Thành_phần tư_nhân chiếm phần_lớn nền kinh_tế Trong năm 2009 hoạt_động kinh_tế của chính_phủ liên_bang chiếm 4 3 GDP của chính_quyền tiểu_bang và địa_phương chiếm 9 3 trong khi khu_vực tư_nhân được ước_tính là 86 4 Nền kinh_tế Hoa_Kỳ là nền kinh_tế hậu công_nghiệp với ngành dịch_vụ đóng_góp 67 8 tổng_sản_phẩm nội_địa Ngành thương_nghiệp dẫn_đầu trong số các ngành dịch_vụ tính theo tổng doanh_thu là buôn_bán sỉ và lẻ theo lợi_tức khấu_trừ là tài_chính và bảo_hiểm Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 có tổng_cộng 5 177 ngân_hàng thương_mại và tổ_chức tín_dụng tại Hoa_Kỳ Trong số đó 5 ngân_hàng lớn nhất là JPMorgan_Chase_Bank of America_Wells_Fargo_Citigroup và Goldman_Sachs_Hoa_Kỳ vẫn là một siêu_cường công_nghiệp với các sản_phẩm hoá_học dẫn_đầu ngành sản_xuất Hoa_Kỳ hiện là nhà_sản_xuất hàng_hoá lớn thứ hai thế_giới với tổng_sản_lượng công_nghiệp năm 2013 đạt 2 4 nghìn tỷ đô_la Sản_lượng này lớn hơn Đức Pháp Ấn_Độ và Brazil cộng lại Những ngành công_nghiệp chính bao_gồm dầu_mỏ thép ô_tô máy_móc xây_dựng hàng không máy nông_nghiệp viễn_thông hoá_chất điện_tử chế_biến thực_phẩm hàng_tiêu_dùng gỗ và khai_khoáng Hoa_Kỳ hiện là nước sản_xuất dầu_mỏ và khí_đốt đứng đầu thế_giới Ngành công_nghiệp dầu_mỏ của Hoa_Kỳ đạt sản_lượng khai_thác ở mức cao kỷ_lục 4 46 tỷ thùng dầu_thô vào năm 2019 Mỹ chính_thức vượt Ả_Rập_Xê_Út để trở_thành nước xuất_khẩu dầu_mỏ nhiều nhất thế_giới vào cuối năm 2019 Hoa_Kỳ còn là nước sản_xuất năng_lượng điện và hạt_nhân số_một của thế_giới cũng như khí_đốt thiên_nhiên hoá_lỏng nhôm sulfur phosphat và muối Nông_nghiệp của Hoa_Kỳ chỉ chiếm 1 GDP nhưng chiếm 60 sản_xuất nông_nghiệp của thế_giới Vụ mùa hái_ra_tiền dẫn_đầu của Hoa_Kỳ là cần_sa mặc_dù luật liên_bang nghiêm_cấm trồng và bán cần_sa Mặc_dù nông_nghiệp chỉ đóng_góp 1 vào sản_lượng kinh_tế Hoa_Kỳ vẫn là nước xuất_khẩu lương_thực hàng_đầu thế_giới Với những vùng_đất trồng_trọt ôn_đới rộng_lớn những tiến_bộ về kỹ_thuật canh_tác nông_nghiệp và chính_sách trợ_giá nông_nghiệp Hoa_Kỳ kiểm_soát gần một_nửa lượng xuất_khẩu lúa_gạo của thế_giới Các sản_phẩm bao_gồm lúa_mì ngô các loại hạt khác hoa_quả rau bông thịt bò thịt lợn gia_cầm sản_phẩm từ sữa lâm_sản và cá Hoa_Kỳ là nhà_sản_xuất ngô và đậu_tương đứng đầu thế_giới đồng_thời là quốc_gia đi đầu trong việc phát_triển và sản_xuất các loại thực_phẩm_biến_đổi_gen 75 các cơ_sở làm_ăn tại Hoa_Kỳ không có lập sổ lương_bổng nhưng chúng chỉ chiếm một phần nhỏ giao_dịch Các hãng có sổ lương từ 500 hoặc nhiều hơn chiếm 49 1 tất_cả các công_nhân được trả lương năm 2002 chiếm 59 1 giao_dịch Hoa_Kỳ xếp_hạng ba trong danh_sách chỉ_số thuận_lợi làm_ăn của Ngân_hàng Thế_giới So với châu_Âu tài_sản của Hoa_Kỳ và thuế lợi_tức thu được từ các tập_đoàn thông_thường cao hơn trong khi thuế tiêu_thụ và nhân_lực thấp hơn Sở_Giao_dịch Chứng_khoán New_York và NASDAQ là hai sàn giao_dịch chứng_khoán lớn nhất thế_giới theo giá_trị đô_la Xã_hội Mỹ luôn đề_cao doanh_nhân khởi_nghiệp và kinh_doanh Doanh_nhân được định_nghĩa là người thực_hiện những cải_tiến kỹ_thuật tập_hợp tài_chính cùng những nhạy_bén về kinh_doanh tổng_hợp nỗ_lực để chuyển_hoá những ý_tưởng cải_tiến thành hàng_hoá dịch_vụ có giá_trị kinh_tế Điều này góp_phần tạo nên những tổ_chức công_ty mới hoặc một phần hoặc cải_cách chuyển_hoá những tổ_chức già_cỗi để đón_nhận những cơ_hội mới Tài_sản được xem là một tiêu_chí để đánh_giá con_người Người ta công_bố thu_nhập của mình để nhận được sự kính_trọng của xã_hội Giáo_hội rao_giảng về đồng_tiền đánh_giá chính_xác quyền_lực thuyết_giáo của đồng_tiền Dư_luận tôn_vinh tư_bản công_nghiệp bao_nhiêu thì cũng chối_bỏ tư_bản đầu_cơ bấy_nhiêu Nhà tư_bản nào tạo ra của_cải vật_chất công_ăn_việc_làm thì được kính_trọng Những kẻ làm_giàu bằng những thủ_đoạn ám_muội thì bị phỉ_báng Khi nhà tư_bản tự_phát triển doanh_nghiệp của mình thì được xã_hội ca_ngợi khi họ xin_xỏ của công để làm lợi cho bản_thân thì bị chỉ_trích Lợi_nhuận vẫn là động_lực chủ_yếu của nền văn_minh Hoa_Kỳ Lao_động là yếu_tố cơ_bản trong cuộc_sống ở Hoa_Kỳ Trẻ_em sinh_viên đều làm_việc rất sớm và được khuyến_khích kinh_doanh Người Mỹ không thích chủ_nghĩa_cộng_sản và dị_ứng với tất_cả những gì định thay_đổi tổ_chức xã_hội Nền_tảng văn_minh Hoa_Kỳ dựa vào sự tiêu_thụ sản_xuất nâng cao không ngừng mức_sống cho_nên nó không chấp_nhận điều_hoà quản_lý lao_động lợi_nhuận tài_nguyên Nếu chủ_nghĩa_tư_bản tại Mỹ có bị nhà_nước điều_chỉnh thì cũng chỉ làm cho nó bớt hung_hăng nhằm bảo_vệ nguyên_tắc tự_do kinh_doanh và cạnh_tranh bình_đẳng Người Mỹ xem trọng hiệu_quả Tính hiệu_quả của người Mỹ gắn liền với chủ_nghĩa_thực_dụng của họ Ý_thức_hệ không quan_trọng và cái hữu_hiệu được ưa_chuộng hơn cái đẹp vì hiệu_quả sẽ dẫn đến thành_công Hệ_thống thuế của Hoa_Kỳ là hệ_thống luỹ_tiến và rất phức_tạp được thu bởi ít_nhất là 4 cấp chính_quyền với nhiều loại thuế khác nhau như thuế_thu_nhập thuế tài_sản thuế doanh_nghiệp thuế nhập_khẩu thuế tiền_lương thuế bất_động_sản Nguồn thu từ thuế chiếm 25 tổng GDP của cả nước vào năm 2011 Thị_trường chợ_đen trong nền kinh_tế Mỹ rất hiếm so với các nước khác Cả công_dân Mỹ không cư_trú trong nước và người có thẻ xanh sống ở nước_ngoài đều bị đánh thuế_thu_nhập của họ bất_kể họ sống ở đâu hoặc họ kiếm được thu_nhập ở đâu ngoài Hoa_Kỳ thì trên thế_giới chỉ Eritrea là có chính_sách như_vậy Có khoảng 160 4 triệu người trong lực_lượng lao_động Hoa_Kỳ vào năm 2017 đây là lực_lượng lao_động lớn thứ tư sau Trung_Quốc Ấn_Độ và Liên_minh châu_Âu_Chính phủ liên_bang tiểu_bang và địa_phương sử_dụng 22 triệu nhân_công vào năm 2010 85 người lao_động Mỹ làm_việc trong khu_vực tư_nhân Một_số doanh_nghiệp và nhà tuyển_dụng lớn nhất trên thế_giới hiện_nay là các công_ty của Mỹ Trong số đó có Walmart vừa là doanh_nghiệp lớn nhất vừa là nhà tuyển_dụng khu_vực tư_nhân lớn nhất trên thế_giới Khoảng 12 công_nhân Mỹ là thành_viên của công_đoàn thấp hơn so với mức 30 tại Tây_Âu_Các nghiệp_đoàn không theo một ý_thức_hệ cố_định nào Họ chỉ cần đạt yêu_sách của mình ở cấp địa_phương Thường thì nghiệp_đoàn thân Đảng Dân_chủ hơn nhưng nếu cần họ quay sang ủng_hộ Đảng Cộng_hoà Nghiệp_đoàn thường có mối liên_hệ với mafia và không ngại dùng các thủ_đoạn đáng ngờ Lãnh_tụ nghiệp_đoàn là những người chuyên_nghiệp đôi_khi là những người kém đạo_đức hoặc thậm_chí là những tên tội_phạm Không như các nhóm lao_động ở một_số nước khác các nghiệp_đoàn Hoa_Kỳ tìm cách hoạt_động ngay trong hệ_thống doanh_nghiệp tự_do đang tồn_tại một chiến_lược làm thất_vọng các nhà xã_hội_chủ_nghĩa Hoa_Kỳ không trải qua chế_độ_phong_kiến và chỉ có rất ít người lao_động cho rằng họ bị lôi_cuốn vào một cuộc đấu_tranh_giai_cấp Thay vào đó phần_lớn người lao_động chỉ đơn_giản nhận_thức rằng họ đang đòi các quyền bình_đẳng để tiến_bộ như những người khác Một yếu_tố khác làm giảm đối_kháng giai_cấp là việc công_nhân Mỹ ít_nhất là công_nhân nam da trắng được có quyền bầu_cử sớm hơn công_nhân ở các nước khác Hoa_Kỳ đứng hạng nhất về dễ mướn và sa_thải công_nhân theo Ngân_hàng Thế_giới Người Mỹ có chiều_hướng làm_việc nhiều giờ hơn mỗi năm so với công_nhân tại các quốc_gia phát_triển khác dùng ngày nghỉ_phép ít hơn và ngắn hơn Giữa năm 1973 và 2003 công_việc một năm cho mỗi người Mỹ trung_bình tăng 199 giờ Kết_quả một phần Hoa_Kỳ vẫn là nước có hiệu_suất lao_động cao nhất trên thế_giới Tuy_nhiên Hoa_Kỳ không còn dẫn_đầu hiệu_suất sản_xuất tính trên mỗi giờ như đã từng như_vậy giữa thập_niên 1950 và thập_niên 1990 công_nhân tại Na_Uy Pháp Bỉ và Luxembourg hiện_nay là các nước có hiệu_suất sản_xuất trên giờ lao_động cao hơn Lợi_tức phát_triển con_người và giai_cấp xã_hội Chiếm 4 24 dân_số toàn_cầu thế nhưng Mỹ chiếm tới 29 4 tổng_tài sản thế_giới đây là tỷ_lệ lớn nhất trong số các quốc_gia Mỹ cũng là quê_hương của nhiều tỉ_phú và triệu_phú nhất thế_giới Vào năm 2019 cả ba cá_nhân giàu nhất thế_giới Jeff_Bezos_Bill_Gates và Warren_Buffett đều là người Mỹ Vào tháng 3 năm 2013 Mỹ xếp số 1 thế_giới về Chỉ_số An_ninh Lương_thực Toàn_cầu Năm 2017 Hoa_Kỳ xếp thứ 13 trong số 189 quốc_gia về Chỉ_số Phát_triển Con_người HDI Trong năm 2014 14 8 dân_số Mỹ sống trong nghèo_khó Báo_cáo của Feeding_America chỉ ra trong năm 2014 có 49 triệu người Mỹ lâm vào tình_trạng không bảo_đảm về đủ thực_phẩm Trong tháng 6 năm 2016 tổ_chức IMF đã cảnh_báo Hoa_Kỳ rằng tỷ_lệ nghèo_khó tăng cao cần được giải_quyết khẩn_cấp Hoa_Kỳ có một mạng_lưới lưới an_sinh xã_hội thấp nhất trong các quốc_gia phát_triển Tuy_vậy mức_sống của người nghèo tại Mỹ lại thuộc hàng cao nhất thế_giới Theo khảo_sát thì 80 hộ nghèo tại Mỹ sở_hữu máy_lạnh 92 hộ nghèo có lò_vi_sóng gần 3 4 có ô_tô hoặc xe_tải và 31 có hai ô_tô hoặc xe_tải trở lên Trung_bình một người nghèo tại Mỹ có nhiều không_gian sống hơn những người không nghèo điển_hình ở Thuỵ_Điển Pháp hoặc Anh Robert_Rector nghiên_cứu_viên Cao_cấp tại Phòng Nghiên_cứu Chính_sách Nội_địa cho rằng tình_trạng nghèo_đói tại Mỹ đã bị thổi_phồng quá mức bởi truyền_thông và giới chính_trị_gia Theo ông thì Chiến_lược của giới truyền_thông là lấy 3 phần_trăm hoặc 4 phần_trăm số người nghèo kém may_mắn nhất và miêu_tả tình_trạng của họ như là đại_diện cho hầu_hết những người nghèo tại Mỹ Mike_Brownfield trích_dẫn dữ_liệu của Bộ Nông_nghiệp Hoa_Kỳ năm 2009 cho thấy 96 các bậc cha_mẹ nghèo tại Mỹ nói rằng con_cái của họ không bao_giờ đói vào bất_cứ thời_điểm nào trong năm 83 các hộ gia_đình nghèo cho biết họ có đủ thức_ăn để ăn Theo Tim Worstall nhà_nghiên_cứu của học_viện Adam_Smith thì những cá_nhân có thu_nhập thấp tại Mỹ vẫn có thu_nhập cao hơn khoảng 70 dân_số thế_giới Dân_số nằm trong mức cực nghèo_khó đã gia_tăng trong khoảng thời_gian từ năm 2000 đến 2009 Người_dân thuộc diện này thường không được tiếp_cận với giáo_dục chất_lượng cao tỷ_lệ phạm_tội cao hơn tỷ_lệ cao hơn về những tổn_thương thể_chất và tâm_lý thiếu tiếp_cận tới tín_dụng và tích_luỹ của_cải chịu giá hàng_hoá dịch_vụ cao và khó tiếp_cận những cơ_hội nghề_nghiệp hơn Trong năm 2017 tiểu_bang có tỷ_lệ hộ nghèo thấp nhất là bang New_Hampshire 7 3 và khu_vực có tỷ_lệ nghèo cao nhất là Samoa_thuộc_Mỹ 65 Trong số các bang tỷ_lệ hộ nghèo cao nhất là ở bang Mississippi 21 9 Hoa_Kỳ là quốc_gia có mức thu_nhập bình_quân hộ gia_đình cao nhất trong số các quốc_gia OECD và năm 2010 là nước có mức thu_nhập bình_quân hộ gia_đình median household incom cao thứ 4 xuống 2 bậc so với 2007 Theo một nghiên_cứu độc_lập mức thu_nhập của tầng_lớp trung_lưu tại Mỹ đã giảm xuống mức ngang_bằng với mức tại Canada năm 2010 và xuống mức thấp hơn vào 2014 trong khi một_vài quốc_gia phát_triển khác đã thu_hẹp khoảng_cách này trong những năm gần đây Theo cục điều_tra dân_số mức thu_nhập hộ gia_đình điều_chỉnh theo lạm_phát đã đạt mức cao nhất từ trước đến nay là 59 039 đô_la năm 2016 Mức_độ bất_bình_đẳng về thu_nhập cũng ở mức cao kỷ_lục với top một phần năm 20 người giàu nhất kiếm được hơn 50 tổng toàn_bộ thu_nhập Theo báo_cáo của Cục Dự_trữ Liên_bang Mỹ Federal_Reserve tháng 9 năm 2017 bất_bình_đẳng về tài_sản cũng ở mức cao kỷ_lục top 1 số người giàu nhất kiểm_soát 38 6 của_cải của toàn_quốc_gia năm 2016 Hãng tư_vấn Boston_Consulting_Group đã chỉ ra trong báo_cáo tháng 6 năm 2017 rằng 1 số người giàu nhất nước Mỹ sẽ kiểm_soát 70 tổng_tài sản toàn_quốc_gia vào năm 2021 Nhóm 1 người thu_nhập cao nhất đóng_góp vào việc tạo ra 52 tổng thu_nhập từ năm 2009 đến 2015 trong đó thu_nhập được định_nghĩa là thu_nhập từ thị_trường không bao_gồm những khoản tái phân_phối từ chính_phủ và tỷ_trọng thu_nhập của họ trên tổng thu_nhập đã được tăng lên gấp đôi từ 9 năm 1976 lên 20 năm 2011 Theo báo_cáo năm 2014 của OECD 80 tăng trường của tổng thu_nhập từ thị_trường trước thuế thuộc về nhóm 10 cao nhất từ năm 1957 đến 2007 Nhóm 10 giàu_có nhất sở_hữu 80 tổng_tài sản tài_chính Bất_bình_đẳng về tài_sản tại Mỹ hiện lớn hơn hầu_hết các quốc_gia phát_triển khác Thừa_kế tài_sản có_thể lý_giải tại_sao nhiều người Mỹ trở_nên giàu_có vì có một bước khởi_đầu thuận_lợi đáng_kể substantial head start Vào tháng 9 năm 2012 theo nghiên_cứu của Viện chính_sách hơn 60 trong tổng_số 400 người Mỹ trong danh_sách giàu nhất của Forbes đã lớn lên trong những đặc_quyền và khởi_đầu thuận_lợi như_vậy Một_số những nhà_kinh_tế học và hoạt_động đã thể_hiện những nghi_ngại về vấn_đề bất_bình_đẳng trong thu_nhập gọi nó là lo_ngại sâu_sắc sự bất_công một mối hiểm_hoạ cho ổn_định nền dân_chủ và xã_hội hoặc một dấu_hiệu của sự yếu đi của quốc_gia Trong khi các giai_cấp xã_hội Mỹ thiếu ranh_giới định_nghĩa rõ_ràng các nhà xã_hội_học đã cho rằng giai_cấp xã_hội là một biến_số xã_hội quan_trọng Nghề_nghiệp hấp_thụ giáo_dục và lợi_tức được dùng như những chỉ_số chính nói đến tình_trạng kinh_tế xã_hội Dennis_Gilbert của Cao_đẳng Hamilton đã đưa ra một hệ_thống được những nhà xã_hội_học khác áp_dụng theo đó xã_hội Mỹ có_thể chia làm sáu giai_cấp xã_hội một giai_cấp thượng_lưu hay đại_tư_bản gồm những người giàu_có và quyền_lực 1 một giai_cấp thượng trung_lưu gồm các nhà nghiệp_vụ có giáo_dục cao 15 một giai_cấp trung_lưu gồm những người bán nghiệp_vụ và các thợ lành_nghề 33 một giai_cấp lao_động gồm những người lao_động chân_tay và thư_ký 33 và hai giai_cấp thấp hơn lao_động nghèo 13 và hạ_cấp phần_lớn là thất_nghiệp 12 1 trên đầu danh_sách giữ 33 4 tài_sản của đất_nước bao_gồm phân_nửa tổng giá_trị cổ_phiếu giao_dịch công_khai Người Mỹ có thu_nhập cao nhưng mức thuế cao chi_phí cho cuộc_sống cao và có nhiều nhu_cầu cần đáp_ứng nên khả_năng tiếp kiệm của người Mỹ không cao Theo một khảo_sát vào năm 2017 chỉ có 25 người Mỹ được hỏi có số tiền tiết_kiệm từ 10 000 USD trở lên trong khi có đến 39 không có tiết_kiệm 36 người Mỹ còn lại có tiết_kiệm dưới 10 000 USD Những người Mỹ từ 55 64 tuổi chỉ có trung_bình 120 000 USD tiền tiết_kiệm hưu_trí mỗi người trong khi đó nhiều chuyên_gia khuyến_nghị cần 1 triệu USD cho tuổi già Một nghiên_cứu cho thấy 66 người Mỹ tin rằng họ sẽ không có đủ tiền tiết_kiệm để sống cho tới lúc qua_đời Ngược_lại theo một báo_cáo vào năm 2018 cho thấy cứ 6 người đã về hưu tại Mỹ thì lại có một người là triệu_phú Khoa_học và kỹ_thuật Hoa_Kỳ trở_thành nhà tiên_phong trong những cải_tiến kỹ_thuật kể từ cuối thế_kỷ 19 và nghiên_cứu khoa_học từ giữa thế_kỷ 20 Hoa_Kỳ đã và đang dẫn_đầu trong nhiều ngành kỹ_thuật và nghiên_cứu khoa_học từ cuối thế_kỷ XIX là miền đất hấp_dẫn các nhà_khoa_học nước_ngoài như Albert_Einstein_Niels_Bohr Victor_Weisskopf_Otto_Stern Phần_lớn quỹ nghiên_cứu và phát_triển với khoảng 64 đến từ phía tư_nhân Hoa_Kỳ dẫn_đầu thế_giới trong các tài_liệu nghiên_cứu khoa_học và yếu_tố tác_động Năm 1876 Alexander_Graham_Bell được công_nhận bằng_sáng_chế đầu_tiên của Mỹ về điện_thoại Thomas_Edison đã phát_triển máy_hát bóng_đèn điện sáng duy_trì lâu đầu_tiên và chiếc máy_chiếu_phim thông_dụng đầu_tiên Nikola_Tesla tiên_phong trong động_cơ cảm_ứng và bộ truyền tần_số cao sử_dụng ở đài thu_thanh Trong đầu thế_kỷ 20 công_ty chế_tạo ô_tô của Ransom_E_Olds và Henry_Ford đã nhân rộng và phổ_biến dây_chuyền lắp_ráp xe Anh_em nhà Wright năm 1903 đã chế_tạo thành_công chiếc máy_bay đầu_tiên của thế_giới Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai Hoa_Kỳ phát_triển vũ_khí nguyên_tử mở_đầu thời_đại nguyên_tử Cuộc đua vũ_trụ đã tạo ra những bước_tiến nhanh trong lãnh_vực phát_triển hoả_tiễn khoa_học vật_chất máy_vi_tính và nhiều lĩnh_vực khác Hoa_Kỳ là nước đầu_tiên phát_triển ARPANET tiền_thân của Internet ngày_nay Người Mỹ hưởng được cấp bực cao cận_kề với các hàng_hoá tiêu_dùng kỹ_thuật Tính đến năm 2013 83 8 hộ gia_đình người Mỹ sở_hữu ít_nhất một chiếc máy_tính và 73 3 có dịch_vụ Internet tốc_độ cao 91 người Mỹ cũng sở_hữu ít_nhất một chiếc điện_thoại_di_động vào tháng 5 năm 2013 Hoa_Kỳ là nước có thứ_hạng cao liên_quan đến quyền tự_do sử_dụng Internet_Hoa_Kỳ là quốc_gia phát_triển và trồng_trọt chính_yếu các thực_phẩm_biến_đổi_gen trên phân_nửa những vùng_đất thế_giới được dùng trồng các vụ mùa kỹ_thuật sinh_học là ở tại Hoa_Kỳ Việc phát_minh ra bóng_bán_dẫn vào những năm 1950 một thành_phần quan_trọng trong hầu_hết các thiết_bị điện_tử hiện_đại đã dẫn đến nhiều tiến_bộ công_nghệ và sự mở_rộng đáng_kể của ngành công_nghiệp công_nghệ_cao ở Hoa_Kỳ Điều này dẫn tới sự ra_đời của nhiều tập_đoàn công_nghệ mới và các khu_vực tập_trung công_nghệ_cao trên khắp đất_nước như thung_lũng Silicon ở California_Những thành_công của các công_ty vi_xử_lý Mỹ như Advanced_Micro_Devices_AMD và Intel cùng với các công_ty sản_xuất phần_mềm và phần_cứng máy_tính bao_gồm Adobe Systems_Apple_Inc_IBM Microsoft và Sun_Microsystems đã góp_phần làm_nên sự ra_đời và phổ_biến của máy_tính_cá_nhân ARPANET được phát_triển vào những năm 1960 để đáp_ứng các yêu_cầu của Bộ Quốc_phòng và đã trở_thành nền_tảng cho sự ra_đời của Internet_Hoa_Kỳ hiện là quốc_gia có nhiều người đoạt giải Nobel nhất với 383 cá_nhân người Mỹ đã giành tổng_cộng 385 giải Nobel trong mọi lĩnh_vực trong đó Hoa_Kỳ đứng đầu thế_giới về số giải_thưởng Nobel_Vật lý 94 Nobel_Hoá học 63 Nobel_Y học 100 và Nobel_Kinh_tế 55 Giao_thông Hoa_Kỳ có tỉ_lệ sở_hữu phương_tiện cơ_giới cao nhất thế_giới với 765 xe trên 1 000 người Mỹ Khoảng 39 xe cá_nhân là xe Van xe SUV hay xe có sàn chở hàng loại nhỏ Người Mỹ trưởng_thành trung_bình dành khoảng 55 phút mỗi ngày lái trên đoạn đường dài trung_bình 29 dặm Anh 47 km Năm 2001 90 người Mỹ đi làm bằng xe_hơi Năm 2017 91 hộ gia_đình tại Mỹ sở_hữu ô_tô Tỉ_lệ sở_hữu ô_tô thấp nhất là ở các thành_phố có hệ_thống giao_thông công_cộng phát_triển như New_York 44 hay Washington_DC 62 Hệ_thống đường_sắt nhẹ chở khách liên thành_phố của Hoa_Kỳ tương_đối yếu_kém Chỉ có 9 tổng_số lượt_đi làm_việc ở Hoa_Kỳ là dùng giao_thông công_cộng so với 38 8 tại châu_Âu_Việc sử_dụng xe_đạp rất ít thua xa mức_độ sử_dụng của châu_Âu_Công nghệ hàng_không dân_sự hoàn_toàn tư_hữu_hoá trong lúc đa_số các phi_trường chính là của công 5 hãng hàng_không lớn nhất trên thế_giới tính theo số khách_hàng được vận_chuyển đều là của Hoa_Kỳ American_Airlines là công_ty hàng_không lớn nhất thế_giới Trong số 30 phi_trường hành_khách bận_rộn nhất trên thế_giới thì có 16 là ở Hoa_Kỳ bao_gồm Phi_trường Quốc_tế Hartsfield_Jackson_Atlanta_ATL bận_rộn nhất thế_giới Năng_lượng Tính đến năm 2019 có tới 80 nguồn năng_lượng ở Hoa_Kỳ được lấy từ nhiên_liệu hoá_thạch Năm 2019 phần_lớn nguồn năng_lượng của đất_nước được lấy từ dầu_mỏ 36 6 tiếp_theo là khí tự_nhiên 32 than_đá 11 4 năng_lượng tái_tạo 11 4 và hạt_nhân 8 4 Kể từ năm 2007 tổng_lượng phát thải khí nhà_kính của Hoa_Kỳ cao thứ hai trong số các quốc_gia chỉ xếp sau Trung_Quốc Hoa_Kỳ trong lịch_sử là nhà_sản_xuất khí nhà_kính lớn nhất thế_giới và lượng phát thải khí nhà_kính trên đầu người vẫn duy_trì ở mức cao Du_lịch Hoa_Kỳ đứng thứ 3 thế_giới về tổng_số khách du_lịch đến tham_quan chỉ xếp sau Pháp và Tây_Ban_Nha Năm 2011 các điểm du_lịch được ghé thăm nhiều nhất ở Mỹ gồm Quảng_trường Thời_đại New_York Công_viên Trung_tâm New_York_Ga_Washington Union_Washington_DC_Dải Las_Vegas_Las_Vegas Nhà_ga Grand_Central_New_York Walt_Disney_World_Orlando Disneyland_Resort_Anaheim_Cầu Cổng_Vàng_San_Francisco Nhân_khẩu Vào ngày 1 tháng 7 năm 2017 Cục Thống_kê Dân_số Hoa_Kỳ ước_tính dân_số của đất_nước là 325 719 178 người và sẽ tăng thêm 1 người sau mỗi 13 giây nghĩa_là tăng khoảng 6 646 người mỗi ngày Dân_số Hoa_Kỳ đã tăng gần gấp 4 lần trong thế_kỷ 20 từ 76 2 triệu người năm 1900 lên 281 4 triệu người vào năm 2000 Hiện Hoa_Kỳ là nước đông dân thứ ba trên thế_giới chỉ xếp sau Trung_Quốc và Ấn_Độ Tỉ_lệ tăng dân_số trung_bình là 0 7 vào năm 2014 Tỉ_lệ sinh 13 1 000 người thấp hơn mức trung_bình của thế_giới Năm 2006 1 27 triệu di_dân được cấp phép cư_ngụ hợp_pháp México đã và đang là nguồn dẫn_đầu các di_dân mới của Hoa_Kỳ trên hai thập_niên qua kể từ năm 1998 Trung_Quốc Ấn_Độ và Philippines là các quốc_gia có số_lượng người nhập_cư đến Mỹ mỗi năm đông nhất Tính đến năm 2015 47 người nhập_cư là người gốc Latinh 26 là người gốc châu_Á 18 là người da trắng và 8 là người da đen Tỷ_lệ người nhập_cư là người châu_Á đang tăng lên trong khi tỷ_lệ người gốc Latinh đang giảm Hoa_Kỳ là quốc_gia công_nghiệp_hoá duy_nhất mà sự gia_tăng dân_số lớn_lao được tiên_đoán Hoa_Kỳ đã và đang là nước đứng đầu về số người nhập_cư trong nhiều thập_kỷ qua tiếp_nhận số người nhập_cư nhiều hơn toàn_bộ các nước khác trên thế_giới cộng lại Trong năm 2018 Mexico Cuba Trung_Quốc và Cộng_hoà_Dominica là 4 nước dẫn_đầu về số người nhập_cư vào Hoa_Kỳ Làn_sóng nhập_cư đã khiến dân_số Hoa_Kỳ tiếp_tục tăng nhanh_chóng với dân_số sinh ra ở ngoại_quốc tăng gấp đôi từ gần 20 triệu vào năm 1990 đến hơn 40 triệu trong năm 2010 Dân_số sinh ra ở nước_ngoài đạt 45 triệu người trong năm 2015 Hoa_Kỳ có một dân_số đa chủng_tộc 31 nhóm sắc_tộc có dân_số trên 1 triệu người Người da trắng là nhóm chủng_tộc lớn nhất trong đó người gốc Đức gốc Ireland và gốc Anh chiếm ba trong số bốn nhóm sắc_tộc lớn nhất Người Mỹ gốc châu_Phi đa_số là con_cháu của các cựu nô_lệ là nhóm chủng_tộc_thiểu_số đông nhất Hoa_Kỳ và là nhóm sắc_tộc lớn hạng ba Người Mỹ gốc châu_Á là nhóm chủng_tộc_thiểu_số lớn hạng nhì của Hoa_Kỳ hai nhóm sắc_tộc người Mỹ gốc châu_Á lớn nhất là người Hoa và người Filipino_Năm 2010 dân_số Hoa_Kỳ bao_gồm một con_số ước_tính là 5 2 triệu người thuộc sắc_tộc bản thổ châu_Mỹ hoặc bản thổ Alaska và gần 1 triệu người gốc bản thổ Hawaii hay người đảo Thái_Bình Dương_Có_thể coi Hoa_Kỳ là nước có độ đa_dạng sắc_tộc dân_tộc cộng_đồng dân_tộc văn_hoá cao nhất thế_giới Cho đến phong_trào đòi quyền_công_dân trong những năm 1960 các nhóm chủng_tộc_thiểu_số ở Hoa_Kỳ nhất là người da đen và người da đỏ bản_địa đã phải đối_mặt với sự phân_biệt đối_xử cả về quyền_lợi chính_trị lẫn kinh_tế Hành_vi phân_biệt chủng_tộc chính_thức bị cấm dưới thời Tổng_thống Johnson qua Đạo_luật về Quyền_Công_dân năm 1964 và trở_thành hành_vi không_thể chấp_nhận cả về mặt xã_hội lẫn đạo_đức Nhiều người cho rằng cuộc bầu_cử tổng_thống Hoa_Kỳ năm 2008 là một bước_tiến trong mối quan_hệ giữa các chủng_tộc ở Mỹ người Mỹ da trắng đã đóng vai_trò quan_trọng trong việc bầu Barack_Obama trở_thành tổng_thống da_màu đầu_tiên của nước này Sự gia_tăng dân_số của người nói tiếng Tây_Ban_Nha là một_chiều hướng nhân_khẩu chính Khoảng 44 triệu người Mỹ gốc nói tiếng Tây_Ban_Nha tạo thành chủng_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Hoa_Kỳ Khoảng 64 người nói tiếng Tây_Ban_Nha có gốc_từ México Giữa năm 2000 và 2004 dân_số nói tiếng Tây_Ban_Nha của Hoa_Kỳ tăng 14 trong khi dân_số không phải người nói tiếng Tây_Ban_Nha tăng chỉ 2 Phần_nhiều sự gia_tăng dân_số là vì di_dân Đến năm 2004 12 dân_số Hoa_Kỳ sinh ra ở ngoại_quốc trên phân_nửa con_số đó là từ châu_Mỹ Latinh_Sinh sản cũng là một yếu_tố Phụ_nữ nói tiếng Tây_Ban_Nha trung_bình sinh ba người con trong đời của mình Tỉ_lệ tương_tự là 2 2 đối_với phụ_nữ da đen không nói tiếng Tây_Ban_Nha và 1 8 cho phụ_nữ da trắng không nói tiếng Tây_Ban_Nha dưới con_số quân_bình thay_thế là 2 1 Người nói tiếng Tây_Ban_Nha chiếm gần như phân_nửa con_số gia_tăng dân_số quốc_gia 2 9 triệu từ tháng 7 năm 2005 đến tháng 7 năm 2006 Ước_tính theo chiều_hướng hiện_tại thì vào năm 2050 người da trắng gốc không nói tiếng Tây_Ban_Nha sẽ là 50 1 dân_số so với 69 4 năm 2000 Người da trắng không nói tiếng Tây_Ban_Nha đã ít hơn phân_nửa dân_số tại bốn tiểu_bang California_New_Mexico_Hawaii và Texas cũng như tại Đặc_khu Columbia_Theo một cuộc khảo_sát được thực_hiện bởi Viện Williams 9 triệu người Mỹ hoặc khoảng 3 4 số người trưởng_thành tại Mỹ tự nhận mình là người đồng_tính song tính hoặc chuyển giới Một cuộc thăm_dò của Gallup năm 2016 cũng kết_luận rằng 4 1 người Mỹ trưởng_thành được xác_định là thuộc cộng_đồng LGBT Tỷ_lệ cao nhất đến từ Đặc_khu Columbia 10 trong khi tiểu_bang thấp nhất là Bắc_Dakota với 1 7 Trong một cuộc khảo_sát năm 2013 Trung_tâm kiểm_soát và phòng_ngừa dịch_bệnh cho thấy 96 6 người Mỹ được xác_định là thẳng dị tính trong khi 1 6 được xác_định là đồng_tính nam hoặc đồng_tính nữ và 0 7 được xác_định là người lưỡng tính Hoa_Kỳ có mức_độ đô_thị_hoá cao khoảng 83 dân_số sống trong 361 vùng đô_thị Năm 2005 254 khu hợp_nhất tại Hoa_Kỳ có dân_số trên 100 000 người 9 thành_phố có hơn 1 triệu dân và 4 thành_phố cấp thế_giới có trên 2 triệu dân Thành_phố New_York_Los_Angeles Chicago và Houston_Hoa_Kỳ có 50 vùng đô_thị có dân_số trên 1 triệu dân Trong số 50 vùng đô_thị phát_triển nhanh nhất 23 vùng đô_thị nằm ở miền Tây và 25 vùng đô_thị ở miền Nam_Trong số 20 vùng đô_thị đông dân nhất của Hoa_Kỳ các vùng đô_thị như Dallas hạng tư lớn nhất Houston hạng sáu và Atlanta hạng chín cho thấy có con_số gia_tăng lớn nhất giữa năm 2000 và 2006 trong khi vùng đô_thị Phoenix hạng 13 phát_triển con_số lớn nhất về phần_trăm dân_số Ngôn_ngữ Mặc_dù Hoa_Kỳ không có ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang nhưng tiếng Anh Mỹ American_English là ngôn_ngữ quốc_gia Năm 2010 khoảng 230 triệu người hay 80 dân_số tuổi từ 5 trở lên nói tiếng Anh tại nhà Tiếng Tây_Ban_Nha có trên 10 dân_số nói tại nhà là ngôn_ngữ thông_dụng thứ hai và được dạy rộng_rãi như ngôn_ngữ ngoại_quốc Các di_dân muốn nhập_tịch phải_biết tiếng Anh Một_số người Mỹ cổ_vũ việc biến tiếng Anh thành ngôn_ngữ chính_thức của Hoa_Kỳ vì nó là ngôn_ngữ chính_thức tại ít_nhất 32 tiểu_bang Cả tiếng Hawaii và tiếng Anh là ngôn_ngữ chính_thức tại Hawaii theo luật tiểu_bang Một_số lãnh_thổ vùng quốc hải cũng công_nhận ngôn_ngữ bản thổ của họ là ngôn_ngữ chính_thức cùng với tiếng Anh Tiếng Samoa và tiếng Chamorro được Samoa_thuộc_Mỹ và Guam lần_lượt công_nhận là ngôn_ngữ chính_thức của họ tiếng Caroline và tiếng Chamorro được Quần_đảo_Bắc_Mariana công_nhận tiếng Tây_Ban_Nha là tiếng chính_thức của Puerto_Rico Trong lúc cả hai tiểu_bang này không có một tiếng chính_thức nào New_Mexico có luật cho_phép sử_dụng cả tiếng Anh và tiếng Tây_Ban_Nha giống như Louisiana làm_vậy đối_với tiếng Anh và tiếng Pháp Các ngoại_ngữ được dạy rộng_rãi nhất ở Hoa_Kỳ về số_lượng học_sinh từ_mẫu_giáo đến đại_học là tiếng Tây_Ban_Nha khoảng 7 2 triệu người học tiếng Pháp 1 5 triệu và tiếng Đức 500 000 Các ngôn_ngữ thường được dạy khác từ 100 000 đến 250 000 người học bao_gồm tiếng Latinh tiếng Nhật_ASL tiếng Ý và tiếng Trung 18 số người Mỹ nói được ít_nhất một thứ ngôn_ngữ khác ngoài tiếng Anh Tôn_giáo Chính_phủ Hoa_Kỳ không kiểm_soát tín_ngưỡng của người_dân Trong một cuộc thăm_dò tư_nhân thực_hiện năm 2014 có khoảng 70 6 người Mỹ trưởng_thành tự xem mình là tín_hữu Kitô giáo giảm từ 86 4 trong năm 1990 Các giáo_phái Tin_Lành chiếm 46 5 trong khi Giáo_hội Công_giáo Rôma hiện là nhánh Kitô giáo độc_lập lớn nhất chiếm 20 8 Một cuộc nghiên_cứu khác vào năm 2007 cho thấy người da trắng Tin_Lành phái phúc âm evangelical chiếm 26 3 dân_số đây là nhóm Tin_Lành đông nhất tổng_số người theo Tin_Lành phái phúc âm của tất_cả các chủng_tộc chiếm từ 30 tới 35 Nhiều nhóm cư_dân châu_Âu đến định_cư tại Bắc_Mỹ là những người mong_muốn xây_dựng cuộc_sống mới được đảm_bảo tự_do tôn_giáo để thực_hành tín_ngưỡng của mình Các quan_niệm được đề_cao ở Hoa_Kỳ như tự_do dân_chủ nền cộng_hoà trách_nhiệm cá_nhân sự chăm_chỉ đạo_đức lao_động sự thịnh_vượng và chủ_nghĩa_tư_bản được cho là tương_thích với tư_tưởng của nhiều phái Tin_Lành_Sự sùng_đạo là một đặc_điểm của Hoa_Kỳ và tôn_giáo là một nhân_tố quan_trọng trong xã_hội tại đây Hầu_hết các Tổng_thống Mỹ đều đặt tay tuyên_thệ trên cuốn Kinh_Thánh và tự đặt mình dưới sự che_chở của Chúa_Tổng số người ngoài Kitô giáo theo số_liệu năm 2014 là 5 9 tăng từ 3 3 hồi năm 1990 Các tôn_giáo không phải Kitô giáo có số người theo đông nhất là Do Thái giáo 1 9 Hồi_giáo 0 9 Phật_giáo 0 7 Ấn_Độ_giáo 0 7 Giữa năm 1990 và 2001 số người theo Hồi_giáo và Phật_giáo gia_tăng gấp đôi Năm 1990 có 8 2 và năm 2014 có 22 8 dân_số tự nhận mình là người theo thuyết_bất_khả_tri thuyết_vô_thần hoặc không tôn_giáo vẫn tương_đối ít hơn so với một_số quốc_gia phát_triển khác như Anh Quốc và Thuỵ_Điển Cấu_trúc gia_đình Tính đến năm 2007 58 người Mỹ từ 18 tuổi trở lên đã kết_hôn 6 là goá_phụ 10 đã ly_hôn và 25 chưa bao_giờ kết_hôn Tỷ_lệ mang thai ở tuổi vị_thành_niên của Hoa_Kỳ là 26 5 trên 1 000 phụ_nữ Tỷ_lệ này đã giảm 57 kể từ năm 1991 Năm 2013 tỷ_lệ sinh ở tuổi vị_thành_niên cao nhất là ở bang Alabama và thấp nhất ở bang Wyoming_Phá thai là hợp_pháp trên toàn_bộ lãnh_thổ Hoa_Kỳ sau vụ Roe v Wade một quyết_định mang tính bước_ngoặt vào năm 1973 của Toà_án Tối_cao Hoa_Kỳ Trong khi tỷ_lệ phá_thai đang giảm tỷ_lệ phá_thai là 15 trên 1 000 phụ_nữ trong độ tuổi từ 15 44 vẫn cao hơn so với hầu_hết các quốc_gia phương Tây_Năm 2013 độ tuổi trung_bình khi sinh con đầu_lòng là 26 và 40 6 ca sinh con đầu_lòng là của phụ_nữ chưa kết_hôn Tổng tỷ_suất sinh TFR năm 2016 là 1 82 ca sinh trên 1000 phụ_nữ Việc nhận con_nuôi ở Hoa_Kỳ là phổ_biến và tương_đối dễ_dàng từ quan_điểm pháp_lý so với các nước phương Tây khác Năm 2001 với hơn 127 000 con_nuôi Hoa_Kỳ chiếm gần một_nửa tổng_số con_nuôi trên toàn thế_giới Hôn_nhân đồng giới là hợp_pháp trên toàn_quốc sau phán_quyết của Toà_án Tối_cao năm 2015 Tuy_vậy chế_độ_đa_thê là bất_hợp_pháp trên toàn lãnh_thổ Hoa_Kỳ Giáo_dục Giáo_dục công_lập Hoa_Kỳ do chính_quyền tiểu_bang và chính_quyền địa_phương đảm_trách và do Bộ Giáo_dục Hoa_Kỳ điều_phối bằng những quy_định hạn_chế liên_quan đến những khoản trợ_giúp của liên_bang Ở hầu_hết các tiểu_bang trẻ_em từ 6 hoặc 7 tuổi bắt_buộc phải đi học cho đến khi đủ 18 tuổi một_vài tiểu_bang cho_phép học_sinh thôi học ở tuổi 16 hay 17 Giáo_dục bắt_buộc được chia thành ba cấp tiểu_học trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông Trẻ_em thường được chia theo nhóm tuổi thành các lớp từ các lớp mẫu_giáo 5 6 tuổi và lớp 1 6 7 tuổi đối_với những trẻ nhỏ_tuổi nhất cho đến lớp 12 17 18 tuổi là năm cuối cấp ba Hệ_thống xe_buýt trường_học cung_cấp khoảng 8 8 tỷ chuyến đi chở hơn 24 triệu học_sinh Mỹ đi học và về nhà mỗi năm Vào năm 2013 khoảng 87 trẻ_em trong độ tuổi đi học theo học tại các trường công_lập do nhà_nước tài_trợ khoảng 10 học tại các trường tư_thục và khoảng 3 học tại nhà Hoa_Kỳ có nhiều trường đại_học và viện đại_học tư_thục cũng như công_lập nổi_tiếng có chính_sách tuyển_chọn sinh_viên khắt_khe như Đại_học Harvard nhưng cũng có các trường đại_học cộng_đồng ở địa_phương cho_phép sinh_viên tự_do ghi_danh vào học SAT và ACT là những bài kiểm_tra tiêu_chuẩn phổ_biến nhất mà học_sinh thực_hiện khi nộp đơn vào đại_học Trong số những người Mỹ tuổi từ 25 trở lên 84 6 tốt_nghiệp trung_học 52 6 có theo học đại_học 27 2 có bằng đại_học và 9 6 có bằng sau_đại_học Tỉ_lệ biết đọc biết viết ở mức cơ_bản là khoảng 99 Năm 2015 Liên_Hợp_Quốc đánh_giá Hoa_Kỳ có chỉ_số giáo_dục là 0 90 đứng thứ 8 trên thế_giới Y_tế Tuổi_thọ trung_bình của người Mỹ vào năm 2013 là 78 9 tuổi Tuổi_thọ trung_bình của người Mỹ vào năm 2006 là 77 8 tuổi thấp hơn con_số tính chung của Tây_Âu 1 năm thấp hơn Na_Uy 3 năm và ngắn hơn Thuỵ_Sĩ 4 năm Hơn 20 năm qua thứ_hạng về tuổi_thọ trung_bình của quốc_gia đã giảm từ hạng 11 vào năm 1987 xuống hạng 42 của thế_giới vào năm 2007 Tỷ_lệ tử_vong trẻ sơ_sinh là 6 17 trên một_ngàn trẻ vào năm 2014 đứng thứ 56 trong tổng_số 224 quốc_gia đứng sau tất_cả các nước Tây_Âu_Khoảng 1 3 dân_số trưởng_thành béo phì và thêm 1 3 có trọng_lượng cân quá_khổ tỉ_lệ béo phì là cao nhất trong số các nước phát_triển đã tăng gấp đôi trong 1 4 thế_kỷ qua Bệnh tiểu_đường loại 2 có liên_quan đến béo phì là căn_bệnh thế_kỷ đáng lo_ngại đối_với các nhà chăm_sóc sức_khoẻ nghiệp_vụ Tỉ_lệ có_thai ở tuổi vị_thành_niên là 79 8 1 000 phụ_nữ thì cao gấp 4 lần so với Pháp và 5 lần so với Đức Việc phá_thai tại Hoa_Kỳ là một nguồn tạo ra tranh_cãi chính_trị sôi_động Nhiều tiểu_bang cấm dùng công_quỹ vào việc phá_thai và có luật hạn_chế việc phá_thai vào thời_kỳ sắp sinh_nở bắt_buộc thông_báo cho cha_mẹ của trẻ vị_thành_niên muốn phá_thai và cưỡng_bách một thời_kỳ chờ_đợi trước khi tiến_hành phá_thai Trong khi việc phá_thai có giảm_sút tỉ_lệ phá_thai tại Hoa_Kỳ 241 vụ trên 1 000 trẻ sinh ra_đời và tỉ_lệ 15 vụ trên 1 000 phụ_nữ tuổi từ 15 44 thì vẫn còn cao hơn so với đa_số các quốc_gia Tây_Âu_Hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của Hoa_Kỳ vượt mức chi_tiêu bất_cứ quốc_gia nào khác tính theo cả số chi_tiêu cho mỗi đầu người và phần_trăm GDP Không như đa_số các quốc_gia phát_triển khác hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ của Hoa_Kỳ không hoàn_toàn là công_ích thay vào đó nó dựa vào tiền chi_trả của cả công_cộng và tư_nhân Năm 2004 bảo_hiểm tư_nhân đã trả khoảng 36 chi_tiêu về sức_khoẻ cho cá_nhân tiền_túi của bệnh_nhân chiếm 15 và chính_phủ liên_bang tiểu_bang và địa_phương trả khoảng 44 Chi_phí y_tế ở Mỹ nhìn_chung là rất cao một đợt khám bệnh nhẹ cũng có_thể phải trả hàng trăm USD bệnh nặng điều_trị dài ngày có_thể tốn_kém hàng trăm_ngàn USD Chi_phí y_tế quá cao là lý_do thông_thường nhất khiến cá_nhân hộ gia_đình lâm vào cảnh phá_sản tại Hoa_Kỳ Mỹ là một quốc_gia phát_triển nhưng chưa có một nền bảo_hiểm_y_tế phổ_cập toàn dân Người_dân Mỹ phải đóng bảo_hiểm_y_tế cao hơn dân Canada tới 14 lần tức_là tới gần 11 000 USD năm Cũng có loại bảo_hiểm rẻ hơn khoảng 3 000 USD năm cho một người còn trẻ khoẻ_mạnh và không tiền_sử bệnh nghiêm_trọng nhưng loại bảo_hiểm đó chỉ chi_trả phần_nào cho những lúc ốm nặng còn bệnh nhẹ thì người_bệnh phải tự trả tiền Những gia_đình có thu_nhập trung_bình thấp ở Mỹ sẽ không_thể có đủ tiền mua bảo_hiểm_y_tế Năm 2005 46 6 triệu người Mỹ hay 15 9 dân_số không có bảo_hiểm_y_tế 5 4 triệu người hơn so với năm 2001 Nguyên_nhân chính con_số người không có bảo_hiểm_y_tế gia_tăng là vì số người Mỹ có bảo_hiểm do công_ty nơi họ làm_việc bảo_trợ giảm từ 62 6 năm 2001 xuống còn 59 5 năm 2005 Khoảng 1 3 số người không bảo_hiểm_y_tế sống trong các hộ gia_đình có lợi_tức hàng năm trên 50 000 đôla phân_nửa số hộ gia_đình đó có lợi_tức trên 75 000 đô_la Một phần ba số người khác có tiêu_chuẩn nhưng không đăng_ký xin bảo_hiểm_y_tế công_cộng Năm 2006 Massachusetts trở_thành tiểu_bang đầu_tiên yêu_cầu phải có bảo_hiểm_y_tế California đang xem_xét một luật tương_tự Đạo_luật Obamacare được thông_qua vào đầu năm 2010 đã giúp cho số người không có bảo_hiểm_y_tế trên toàn_quốc giảm một_nửa mặc_dù nội_dung của đạo_luật và hiệu_lực cuối_cùng của nó vẫn còn là vấn_đề gây tranh_cãi Năm 2017 12 2 dân_số Mỹ không có bảo_hiểm_y_tế Chi_phí cao cho hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ tại Hoa_Kỳ có nhiều nguyên_nhân khác nhau từ tiến_bộ công_nghệ chi_phí quản_lý giá thuốc các nhà_cung_cấp tính phí cao hơn cho trang_thiết_bị người_dân Mỹ được nhận nhiều chăm_sóc y_tế hơn tại các quốc_gia khác mức lương cao của bác_sỹ chính_sách kiểm_soát của chính_phủ tác_động của tố_tụng và hệ_thống thanh_toán của bên thứ ba giúp giảm chi_phí điều_trị Theo một cuộc khảo_sát của Gallup được thực_hiện tại cả 50 bang của Hoa_Kỳ vào cuối năm 2018 thì hầu_hết người Mỹ vẫn đánh_giá rất tích_cực về hệ_thống y_tế của quốc_gia Theo đó 80 số người tham_gia khảo_sát đánh_giá rằng chất_lượng của hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ mà họ nhận được là xuất_sắc 69 đánh_giá chất_lượng bảo_hiểm_y_tế của họ là rất tốt trong khi đó đánh_giá chung về chất_lượng chăm_sóc sức_khoẻ trên toàn_quốc lại có phần kém hơn chỉ 55 đánh_giá rất tốt khi nói đến chất_lượng tổng_thể của hệ_thống y_tế Hoa_Kỳ Đối_với những người trên 65 tuổi tham_gia khảo_sát có 68 bày_tỏ sự hài_lòng về chi_phí khám_chữa bệnh nói_chung Tội_phạm và hình_phạt Tình_trạng tội_phạm Thi_hành luật_pháp tại Hoa_Kỳ là trách_nhiệm chính_yếu của cảnh_sát địa_phương và sở cảnh_sát quận với sự trợ_giúp rộng_lớn hơn của cảnh_sát tiểu_bang Các cơ_quan Liên_bang như Cục Điều_tra Liên_bang FBI và Cục Bảo_vệ Toà_án Hoa_Kỳ United_States_Marshals_Service có những nhiệm_vụ đặc_biệt Ở cấp liên_bang và gần như ở mọi tiểu_bang pháp_chế đều dựa vào một hệ_thống luật phổ_thông Các toà_án tiểu_bang thi_hành đa_số các vụ xử án hình_sự các toà_án liên_bang nhận thụ_lý một_số tội_ác đã được quy_định nào đó cũng như các vụ chống_án từ các hệ_thống toà tiểu_bang So với các quốc_gia trong Liên_minh châu_Âu và Khối_Thịnh vượng chung Hoa_Kỳ có một tỉ_lệ tội_phạm tính chung là trung_bình Trong số các quốc_gia phát_triển Hoa_Kỳ có mức_độ tội_phạm bạo_lực trên trung_bình và đặc_biệt có mức_độ cao về bạo_lực do súng gây ra và hành_động giết người Năm 2005 có 56 vụ giết người trên con_số 1 triệu cư_dân so với 10 tại Đức và 19 tại Canada Tỉ_lệ các vụ giết người tại Hoa_Kỳ giảm 36 từ năm 1986 đến 2000 và gần như không đổi kể từ đó Theo báo_cáo năm 2013 của Văn_phòng Ma_tuý và Tội_phạm của Liên_Hợp_Quốc UNODC từ năm 2005 đến 2012 tỷ_lệ giết người trung_bình tại Hoa_Kỳ là 4 9 100 000 dân thấp hơn so với mức trung_bình trên toàn_cầu là 6 2 Tuy_nhiên tỷ_lệ này vẫn cao hơn nhiều so với hầu_hết các nước phát_triển khác trên thế_giới Tỷ_lệ giết người trong năm 2015 là 4 9 100 000 người Năm 2016 có 17 250 vụ giết người tăng 8 6 so với năm 2015 Hoa_Kỳ cũng là nơi tồn_tại nhiều băng_đảng tội_phạm khi ước_tính có khoảng 33 000 băng_nhóm đang hoạt_động tại quốc_gia này Các băng_đảng đường_phố quy_mô lớn có xu_hướng tập_trung ở những khu đô_thị đông dân như New_York_City_Los Angeles_Chicago_Philadelphia_Miami Denver_Hoa_Kỳ có tỉ_lệ người bị tống_giam có lập hồ_sơ và tổng dân_số tù_nhân cao nhất trên thế_giới và hơn xa các con_số cao nhất trong các quốc_gia phát_triển dân_chủ năm 2006 750 trong mỗi 100 000 người Mỹ bị cầm_tù trong năm đó hơn 3 lần con_số tại Ba_Lan quốc_gia thuộc Tổ_chức Hợp_tác và Phát_triển kinh_tế OECD có tỉ_lệ cao nhất kế_tiếp Tỉ_lệ hiện_tại của Hoa_Kỳ gần như cao gấp 5 lần rưỡi con_số năm 1980 là 139 mỗi 100 000 người Đàn_ông người Mỹ gốc châu_Phi bị bắt giam có tỉ_lệ gấp 6 lần tỉ_lệ của đàn_ông da trắng và ba lần so với tỉ_lệ của đàn_ông nói tiếng Tây_Ban_Nha Tỉ_lệ bị cầm_tù ngày_càng cao của Hoa_Kỳ phần_lớn là do những thay_đổi trong việc xử_phạt và những chính_sách chống chất ma_tuý Trong năm 2013 Louisiana là bang có tỷ_lệ bị giam_giữ cao nhất 1 082 trên 100 000 người còn bang Maine là thấp nhất 285 trên 100 000 người Khoảng 9 tù_nhân bị giam_giữ trong các nhà_tù thuộc sở_hữu tư_nhân Người Mỹ gốc Phi là nhóm chủng_tộc có tỉ_lệ phạm_tội cao nhất tại Mỹ Một thống_kê vào năm 2015 cho thấy phần_lớn thủ_phạm trong các vụ giết người tại Mỹ là người Mỹ gốc Phi trong đó số người Mỹ da trắng bị sát_hại bởi người Mỹ gốc Phi cao hơn đáng_kể so với số người Mỹ gốc Phi bị người da trắng sát_hại Mặc_dù chỉ chiếm 13 dân_số Mỹ thế nhưng người Mỹ gốc Phi là thủ_phạm trong 52 5 số vụ giết người tại Mỹ từ năm 1990 đến năm 2008 Theo thống_kê của FBI thì người Mỹ gốc Phi đã gây ra 52 số vụ giết người và 54 số vụ cướp tại Mỹ trong năm 2016 Mặc_dù hình_phạt tử_hình đã bị xoá_bỏ tại phần_lớn các quốc_gia Tây_phương nó vẫn còn tồn_tại ở Hoa_Kỳ đối_với một_số tội liên_bang và quân_sự nào đó và hiện_nay hình_phạt tử_hình vẫn còn tồn_tại ở 30 tiểu_bang Từ khi hình_phạt tử_hình được phục_hồi vào năm 1976 đã có trên 1 300 vụ xử_tử tại Hoa_Kỳ phần_lớn là ở ba bang Texas_Virginia và Oklahoma_Năm 2015 Hoa_Kỳ đứng thứ 5 về số vụ xử_tử cao nhất trên thế_giới sau Trung_Quốc Iran Pakistan và Ả_Rập_Saudi Nước Mỹ hiện cũng có 31 51 bang có áp_dụng hình_phạt tử_hình Bên cạnh đó nước Mỹ còn có những án tù ngang_bằng với vô_số án chung_thân kỷ_lục trong lịch_sử tư_pháp hiện_đại Tranh_cãi về quyền_sở_hữu súng_đạn Một_số học_giả quy_kết tỉ_lệ cao các vụ giết người có mối tương_quan với tỉ_lệ số người sở_hữu súng rất cao ở Hoa_Kỳ và sau đó là có liên_quan đến luật sở_hữu súng của Hoa_Kỳ rất dễ_dàng được phép sở_hữu súng nếu so với các nước phát_triển khác Theo các cuộc khảo_sát của Trung_tâm nghiên_cứu Pew_Mỹ dân_số Mỹ chiếm chưa tới 5 dân_số toàn_cầu nhưng đã sở_hữu khoảng 45 số súng cá_nhân trên toàn thế_giới Ngay cả cảnh_sát Mỹ cũng thường_xuyên sử_dụng súng để bắn chết tại_chỗ những người có dấu_hiệu chống_cự Riêng trong năm 2015 cảnh_sát Mỹ đã bắn chết 986 người Năm 2018 998 người đã bị cảnh_sát Mỹ bắn chết Năm 2017 con_số này là 987 người và năm 2016 là 963 người Mapping_Police_Violence một trang theo_dõi các vụ bắn súng thì cho rằng cảnh_sát Mỹ đã giết 1 166 người vào năm 2018 Nạn xả súng giết người hàng_loạt ở Mỹ diễn ra nghiêm_trọng do luật_pháp cho_phép sở_hữu súng rất dễ_dàng so với các nước khác Riêng trong năm 2015 13 286 người Mỹ đã bị giết bởi súng không kể những người tự_sát bằng súng Năm 2017 có tới 39 773 người Mỹ chết vì súng chưa kể số bị_thương tăng hơn 10 000 người chết so với năm 1999 28 874 người Trong số những người chết do súng trong năm 2017 23 854 người chết vì tự_sát con_số cao nhất trong 18 năm và 15 919 chết do bị người khác giết Tỷ_lệ tử_vong do súng theo độ tuổi trên 100 000 người tăng từ 10 3 100 000 vào năm 1999 lên 12 100 000 trong năm 2017 Trong số những trường_hợp tử_vong liên_quan đến súng_đạn ở Hoa_Kỳ gần 2 3 là do tự_tử số còn lại là bị người khác giết bằng súng Trong năm 2013 có khoảng 51 5 số vụ tự_tử ở Mỹ được thực_hiện bằng súng_đạn và các vụ tự_tử chiếm tới 63 tổng_số những cái chết liên_quan đến súng Khoảng 1 4 triệu người Mỹ đã bị giết bởi súng kể từ năm 1968 tới 2011 nhiều hơn số lính Mỹ chết trong các cuộc chiến_tranh cộng lại Quyền_sở_hữu súng_đạn từ lâu đã là một khía_cạnh đầy tranh_cãi trong chính_trị Hoa_Kỳ thường chia thành hai luồng quan_điểm đối_lập Những người ủng_hộ việc kiểm_soát súng_đạn ủng_hộ các động_thái của chính_phủ nhằm tăng các quy_định liên_quan đến quyền_sở_hữu súng trong khi những người ủng_hộ quyền sử_dụng súng_đạn kêu_gọi giảm bớt các quy_định liên_quan đến quyền_sở_hữu súng Các nhà lập_pháp Mỹ thời lập_quốc đã thông_qua Tu_chính án thứ hai của Hiến_pháp Hoa_Kỳ được thông_qua vào ngày 15 tháng 12 năm 1791 trong đó nêu rõ Xét thấy lực_lượng dân_quân có tổ_chức nghiêm_chỉnh là rất cần_thiết cho nền an_ninh của một quốc_gia tự_do quyền của dân_chúng được giữ và sử_dụng vũ_khí sẽ không bị vi_phạm Những cuộc tranh_luận xoay quanh lối diễn_giải tu_chính án đó ra sao Nhiều người diễn_giải Tu_chính án thứ 2 có nghĩa là người_dân có quyền tự_do vũ_trang mà không bị Chính_phủ hạn_chế Nhưng sử_gia Saul_Cornell của Đại_học Fordham nhận_định rằng tu_chính án thứ hai chú_trọng hơn tới nghĩa_vụ bảo_vệ quốc_gia của lực_lượng dân_quân hơn là bảo_vệ quyền_sở_hữu súng của mỗi cá_nhân nó không cấm việc Chính_phủ đặt ra quy_định kiểm_soát súng Tự_do mua_bán vũ_khí đã giúp người định_cư Hoa_Kỳ chiếm_lĩnh vùng miền tây hoang_dã của đất_nước trong thế_kỷ 19 Tuy_nhiên khi biên_giới biến mất và một hệ_thống quốc_phòng toàn_quốc phát_triển mối liên_kết giữa công_dân và binh_sĩ đã phai dần Một lực_lượng dân_quân vũ_trang đã không còn thích_hợp trong một xã_hội Mỹ hiện_đại nhưng Tu_chính án số 2 thì đã không thay_đổi suốt 200 năm qua Ngoài_ra khi Tu_chính án thứ 2 ra_đời thì loại súng duy_nhất tồn_tại là những khẩu súng hoả_mai sau 200 năm thì súng_ống hiện_đại đã trở_nên rất đa_dạng và có sức sát_thương vượt xa súng hoả_mai dẫn tới việc diễn_giải Tu_chính án này phát_sinh thêm mâu_thuẫn trong việc liệu người_dân được phép hoặc không được phép giữ những loại súng gì Ví_dụ như Thẩm_phán William_Young của toà liên_bang khu_vực Massachusetts đã phán định vào năm 2018 rằng Tu_Chính Án_Số 2 cho_phép công_dân sở_hữu súng nhưng không cho_phép người_dân sở_hữu một khẩu súng AR 15 hay những loại súng_trường quân_sự khác với băng_đạn lớn Sau nhiều vụ xả súng xảy ra trong thời_gian gần đây một bộ_phận công_chúng Mỹ liên_tục kêu_gọi thắt chặt quyền_sở_hữu súng_đạn nhưng họ vấp phải sự phản_đối mạnh_mẽ của Hiệp_hội Súng_trường quốc_gia Hoa_Kỳ NRA NRA ra_đời năm 1871 là tổ_chức tự_phát do những thợ_săn và người thích súng ở Mỹ thành_lập Nhưng từ những năm 1960 khi nhiều người Mỹ lên_tiếng yêu_cầu kiểm_soát súng_đạn chặt_chẽ hơn các tập_đoàn buôn_bán vũ_khí Mỹ đã hỗ_trợ kinh_phí để biến NRA đã trở_thành một đoàn_thể chính_trị phản_đối yêu_cầu này họ hoạt_động rất hiệu_quả ở cả cấp_độ bang và liên_bang Tính đến thời_điểm 2018 NRA có hơn 5 triệu hội_viên và là một trong số các tổ_chức có thế_lực nhất nước Mỹ có tới tám tổng_thống Mỹ từng là hội_viên của tổ_chức này NRA có tiềm_lực tài_chính hùng_hậu tính riêng trong năm 2013 quỹ hoạt_động của NRA lên đến 350 triệu USD đến từ đóng_góp của các thành_viên và các tập_đoàn sản_xuất và buôn_bán vũ_khí NRA thường_xuyên chi rất nhiều tiền cho các chiến_dịch vận_động bầu_cử Quốc_hội cũng như bầu Tổng_thống Mỹ Đầu tháng 2 2019 Hạ_viện Mỹ đã thông_qua Dự_luật An_toàn súng_đạn cho_phép mở_rộng việc kiểm_tra lai_lịch đối_với gần như mọi trường_hợp mua_bán súng Tuy_nhiên dự_luật đã vấp phải sự chống_đối mạnh_mẽ tại Thượng_viện nơi đảng Cộng_hoà nắm đa_số và được NRA hỗ_trợ Theo một cuộc khảo_sát của Gallup được tiến_hành vào năm 2015 phần_đông 52 người Mỹ vẫn tin rằng việc bảo_vệ quyền_sở_hữu súng_đạn của người_dân là quan_trọng hơn việc thắt chặt các quy đinh về sử_dụng và sở_hữu súng_đạn Tuy_nhiên sau một loạt các vụ xả súng thời_gian gần đây nhiều cử_tri đã ủng_hộ thực_hiện các biện_pháp quyết_liệt hơn nhằm ngăn_ngừa bạo_lực súng_đạn Một cuộc thăm_dò ý_kiến cử_tri của Fox_News tháng 8 năm 2019 cho thấy 90 số người ủng_hộ kiểm_tra lý_lịch phổ_quát 81 ủng_hộ việc tước súng từ những người có nguy_cơ gây án và 67 ủng_hộ việc cấm vũ_khí tấn_công tuy_vậy cũng có tới 57 số người tham_gia khảo_sát cho biết rằng họ thích sống ở những bang cho_phép người_dân sở_hữu súng hơn là những bang cấm súng Văn_hoá Hoa_Kỳ là một quốc_gia đa văn_hoá là nơi sinh_sống của nhiều nhóm đa_dạng chủng_tộc truyền_thống và giá_trị Nói đến văn_hoá chung của đa_số người Mỹ là có ý nói đến văn_hoá đại_chúng Mỹ đó là một nền văn_hoá Tây_phương phần_lớn là sự đúc_kết từ những truyền_thống của các di_dân từ Tây_Âu bắt_đầu là các dân định_cư người Hà_Lan và người Anh trước_tiên Văn_hoá Đức Ireland và Scotland cũng có nhiều ảnh_hưởng Một_số truyền_thống của người bản thổ Mỹ và nhiều đặc_điểm văn_hoá của người nô_lệ Tây_Phi châu được hấp_thụ vào đại_chúng người Mỹ Xã_hội Mỹ đa sắc_tộc được thành_lập trên hiến_pháp có chủ_trương chống lại đàn_áp bóc_lột bóp_nghẹt tiềm_năng phát_triển của con_người Sự năng_động là một đặc_trưng của người Mỹ họ luôn có nhu_cầu hành_động để đạt mục_đích Chính nhu_cầu này tạo ra tinh_thần hướng tới tương_lai lạc_quan uyển_chuyển và không ngừng vận_động Sự mở_rộng biên_cương về phía tây đã đưa người Mỹ tiếp_xúc gần đến nền văn_hoá Mexico và sự di_dân mức_độ lớn trong cuối thế_kỷ XIX và đầu thế_kỷ XX từ Nam_Âu và Đông_Âu đã mang đến thêm nhiều yếu_tố văn_hoá mới Sự di_dân gần đây hơn từ châu_Á và đặc_biệt là từ châu_Mỹ Latinh có nhiều ảnh_hưởng rộng_lớn Kết_quả sự trộn lẫn các nền văn_hoá lại với nhau có_thể có đặc_tính như là một cái nồi súp nấu chảy mọi thứ văn_hoá thành một thứ văn_hoá chung mà người Mỹ thường gọi từ xưa đến nay là melting pot hay_là một khái_niệm mới salad bowl là một tô xà_lách trộn có đủ thứ rau gia_vị mà trong đó những người di_dân và con_cháu của họ vẫn giữ các đặc_tính văn_hoá riêng_biệt của mình Ngoài_ra có những cách lý_giải khác về văn_hoá Hoa_Kỳ như thuyết nông bản thuyết dân_chủ thuyết biên_cương thuyết phồn_vinh chủ_nghĩa_thực_dụng thuyết đa_dạng bất_định thuyết Darwin xã_hội Thuyết nông bản xem con_người tính bản thiện chính xã_hội khi muốn chỉ_đạo áp_đặt quá mức đã sinh ra điều xấu phái nông bản cho rằng xã_hội Mỹ cho_phép mỗi người đạt tới hạnh_phúc dễ hơn các xã_hội châu_Âu vì nó tôn_trọng các nguyên_tắc này và sẽ mất hết phẩm_chất nếu bị xói_mòn bởi chủ_nghĩa_tư_bản và đô_thị_hoá Thuyết dân_chủ dựa trên tác_phẩm Nền dân_chủ Mỹ của Alexis de Tocqueville miêu_tả các đặc_tính dân_chủ của xã_hội Hoa_Kỳ và xem đây là những đặc_trưng nổi_bật của nền văn_hoá Hoa_Kỳ Thuyết biên_cương xem quá_trình mở_rộng lãnh_thổ nước Mỹ đã tạo nên tính_cách của người Mỹ như táo_bạo lạc_quan không ngừng đổi_mới mềm_dẻo dễ thích_nghi sáng_tạo yêu lao_động Thuyết phồn_vinh cho rằng người Mỹ luôn hướng tới sự thịnh_vượng Điều này có_mặt trong mọi mối quan_hệ xã_hội ảnh_hưởng đến toàn_bộ các điều_kiện xã_hội góp_phần quyết_định hình_thành văn_hoá và tính_cách Mỹ Chủ_nghĩa_thực_dụng cũng là một đặc_trưng văn_hoá của Hoa_Kỳ Người Mỹ có khuynh_hướng chối_bỏ mọi định_kiến mọi hệ_thống sẵn có mọi lý_thuyết những thứ cấm kỵ và khuôn_mẫu làm tê_liệt hành_động và chỉ coi_trọng kinh_nghiệm vì người Mỹ muốn đi lên từ số không về văn_hoá Thuyết đa_dạng bất_định cho rằng xã_hội Hoa_Kỳ tồn_tại nhiều nghịch_lý trên lĩnh_vực văn_hoá nhưng những nghịch_lý này không ngừng thay_đổi tạo nên sự đa_dạng và sự bất_định Thuyết_Darwin xã_hội cho rằng xã_hội Mỹ luôn chạy_đua để thích_nghi để_dành thắng_lợi tuy_nhiên vẫn có những chuẩn_mực đạo_đức mà toàn xã_hội phải tuân theo Trong khi văn_hoá Mỹ xác_định rằng Hoa_Kỳ là một xã_hội không giai_cấp do mọi người đều tự_do bình_đẳng và có cơ_hội ngang nhau các nhà_kinh_tế và xã_hội_học đã nhận ra sự khác_biệt văn_hoá giữa các giai_cấp xã_hội của Hoa_Kỳ Giai_cấp nghiệp_vụ và trung_lưu Mỹ đã và đang là nguồn của nhiều chiều_hướng thay_đổi xã_hội hiện_đại như chủ_nghĩa bình_đẳng nam_nữ chủ_nghĩa bảo_vệ môi_trường và chủ_nghĩa đa văn_hoá Phụ_nữ trước_đây chỉ hạn_chế với vai_trò nội_trợ bây_giờ hầu_hết làm_việc bên ngoài và là nhóm đa_số lấy được bằng cử_nhân Giữa thế_kỷ 20 trở_lại đây chứng_kiến sự thay_đổi trong văn_hoá gia_đình Mỹ tỷ_lệ ly_hôn con_ngoài_giá_thú và số người không kết_hôn tăng nhanh Năm 2005 số hộ gia_đình chỉ có một người sống độc_thân chiếm 30 tổng_số hộ gia_đình nhiều cặp vợ_chồng không có con là chuyện bình_thường với tỉ_lệ 28 Việc nới rộng quyền kết_hôn cho những người đồng_tính_luyến_ái là một vấn_đề gây tranh_luận các tiểu_bang cấp_tiến cho_phép sống chung giữa những người đồng_tính civil union và những tiểu_bang phía bắc như Massachusetts_Vermont_Iowa_Connecticut Maine và New_Hampshire vừa_qua đã hợp_thức_hoá hôn_nhân đồng_tính Tiểu_bang California cũng đã hợp_pháp_hoá hôn_nhân đồng_tính vào tháng 4 năm 2008 nhưng sau đó những người đồng_tính lại bị tước quyền kết_hôn sau khi Dự_luật 8 được ban_hành vào tháng 11 năm 2008 Đến năm 2015 kết_hôn đồng_tính chính_thức được hợp_pháp_hoá tại tất_cả các bang của Hoa_Kỳ Nước Mỹ là nơi chủ_nghĩa_cá_nhân thịnh_hành Chủ_nghĩa_cá_nhân ở đây có_thể hiểu là sự khẳng_định các quyền của cá_nhân và của từng nhóm đối_với tập_thể và mở_rộng ra là bảo_hộ các thực_thể văn_hoá nhỏ chống các thực_thể lớn Chủ_nghĩa_cá_nhân bắt_nguồn từ những cha_xứ chạy trốn khỏi sự đàn_áp của các chính_phủ Châu_Âu sau năm 1620 Chủ_nghĩa_cá_nhân được hoàn_chỉnh thêm bằng thuyết_đa_nguyên cho rằng mọi tư_tưởng mọi khuynh_hướng đều được tự_do phát_biểu và thực_hiện bảo_đảm ai cũng có cơ_hội như nhau Chủ_nghĩa_cá_nhân còn thể_hiện qua việc mỗi người mỗi nhóm tình_nguyện gia_nhập cộng_đồng dân_tộc nhưng không từ_bỏ cá_tính quyền lựa_chọn mỗi bang hoà_nhập vào liên_bang mà không bỏ bản_sắc văn_hoá và những quyền được coi là bất_khả_xâm_phạm của mình Do xã_hội Mỹ không thuần_nhất đa văn_hoá đa chủng_tộc nên người Mỹ theo chủ_nghĩa đa_nguyên Sự khác_biệt giữa các cá_nhân địa_phương tôn_giáo chủng_tộc nghề_nghiệp nhóm xã_hội quan_điểm ý_thức_hệ được tôn_trọng và có_thể tồn_tại hoà_bình bên cạnh nhau Người Mỹ cũng theo chủ_nghĩa_bình_quân hiểu theo nghĩa mọi người đều bình_đẳng trước pháp_luật và có cơ_hội thăng_tiến ngang nhau Vai_trò của nhà_nước là bảo_vệ sự bình_đẳng này Người Mỹ không hiểu bình_đẳng là mọi người được hưởng_thụ ngang nhau nên họ phản_đối dùng áp_lực để phân_phối lại của_cải mà chỉ khuyến_khích làm từ_thiện để giảm bớt sự chênh_lệch của_cải giữa người giàu và người nghèo Chủ_nghĩa_tự_do là nền_tảng của nước Mỹ Người Mỹ không thích nhà_nước can_thiệp vào đời_sống xã_hội cũng không ỷ_lại vào nhà_nước Họ không trông_chờ nhà_nước giải_quyết các vấn_đề của họ cũng không đổ lỗi cho nhà_nước về những thất_bại của họ Nếu nhà_nước không_thể làm điều gì thì họ sẽ làm thay nhà_nước Người Mỹ cũng không thích ý_tưởng dùng ngân_sách nhà_nước để trợ_cấp cho các cá_nhân và doanh_nghiệp Quyền có việc_làm quyền được hưởng trợ_giúp xã_hội không phải là những ý_tưởng dễ được chấp_nhận Khi nhà_nước tỏ ra lấn_lướt xã_hội sẽ phản_ứng lại tuy_nhiên nước Mỹ vẫn cần sự can_thiệp có chừng_mực có cân_nhắc của nhà_nước để bảo_vệ tự_do của đa_số dù thực_tế là nó hạn_chế tự_do cá_nhân Dù theo chủ_nghĩa_cá_nhân nhưng người Mỹ vẫn có tinh_thần cộng_đồng rất cao Họ có thói_quen tham_gia vào các hoạt_động chính_trị xã_hội văn_hoá mà không hưởng lương Tinh_thần tự_nguyện này bắt_nguồn từ khái_niệm dân_chủ trực_tiếp đề_cao trách_nhiệm cá_nhân không đổ thừa thất_bại cho người khác hoặc cho tổ_chức Chính vì_thế xã_hội dân_sự ở Mỹ phát_triển rất mạnh với rất nhiều tổ_chức tồn_tại trong mọi lĩnh_vực Các hoạt_động thiện nguyện cũng phát_triển mạnh ở Mỹ và được xã_hội khuyến_khích Tất_nhiên văn_hoá Mỹ cũng như các nền văn_hoá khác trên thế_giới có mặt tích_cực lẫn cái tiêu_cực Trong bức thư tháng 2 2002 của 60 trí_thức lớn của Mỹ các tác_giả công_nhận những tiêu_cực của văn_hoá Mỹ hiện_nay đôi_khi tỏ ra hung_hăng và kém hiểu_biết đối_với các xã_hội khác đôi_khi theo_đuổi những chính_sách không đúng hướng và phi_nghĩa Có những giá_trị văn_hoá Mỹ ít hấp_dẫn hoặc tai_hại như là Chủ_nghĩa tiêu_thụ được coi là tiêu_chuẩn sự tự_do quá_trớn không còn quy_luật sự suy_yếu của văn_hoá gia_đình và đời_sống gia_đình Các sản_phẩm văn_hoá Mỹ có những thứ đề_cao bạo_lực kích_thích sự quái_gở hoặc thể_hiện sự trống_rỗng trong tâm_hồn Truyền_thông đại_chúng Năm 1878 Eadweard_Muybridge đã chứng_minh khả_năng của thuật nhiếp_ảnh có_thể chụp được ảnh di_động Năm 1894 triển_lãm hình_ảnh di_động thương_mại đầu_tiên của thế_giới được trình_diễn tại thành_phố New_York sử_dụng máy_ảnh của Thomas_Edison chế_tạo Năm sau đó người ta thấy phim thương_mại đầu_tiên được chiếu trên màn_bạc cũng tại New_York và Hoa_Kỳ luôn đi đầu trong việc phát_triển phim có tiếng_nói trong những thập_niên sau đó Kể từ đầu thế_kỷ 20 ngành công_nghiệp điện_ảnh Hoa_Kỳ chủ_yếu tập_trung ở khu_vực Hollywood thuộc thành_phố Los_Angeles_California_Bộ phim Citizen_Kane 1941 của Đạo_diễn Orson_Welles luôn được bình_chọn như là một bộ phim vĩ_đại nhất của mọi thời_đại Các diễn_viên điện_ảnh như John_Wayne và Marilyn_Monroe đã trở_thành những khuôn_mặt biểu_tượng trong khi đó nhà_sản_xuất phim kiêm kinh_doanh Walt_Disney là một người đi đầu trong cả lĩnh_vực phim_hoạt_hình và dùng phim_ảnh để quảng_cáo các sản_phẩm Trong những năm 1970 các đạo_diễn phim như Martin_Scorsese_Francis_Ford Coppola và Robert_Altman là một thành_phần quan_trọng trong cái được gọi là Tân_Hollywood hay Hollywood_Phục hưng với những bộ phim kinh_điển chẳng_hạn như The_Godfather 1974 Các phim_trường chính của Hollywood cũng là nơi sản_xuất ra các bộ phim thương_mại thành_công nhất trên thế_giới như Star_Wars 1977 Titanic 1997 Avatar 2010 và 2019 Các sản_phẩm của Hollywood ngày_nay chiếm_lĩnh công_nghệ điện_ảnh thế_giới Giải Oscar là giải_thưởng điện_ảnh uy_tín nhất thế_giới đã được tổ_chức hàng năm bởi Viện_Hàn_lâm Khoa_học và Nghệ_thuật Điện_ảnh kể từ năm 1929 Người Mỹ là những người nghiện xem truyền_hình nhất trên thế_giới và thời_gian trung_bình dành cho xem truyền_hình tiếp_tục tăng cao lên đến 5 giờ mỗi ngày vào năm 2006 Tất_cả bốn hệ_thống truyền_hình lớn là thuộc truyền_hình thương_mại Tỷ_lệ sở_hữu TV của các hộ gia_đình trong cả nước là 96 7 Bốn đài_truyền_hình lớn nhất tại Hoa_Kỳ là NBC CBS ABC và Fox_Người_Mỹ cũng lắng_nghe các chương_trình radio phần_lớn là thương_mại_hoá trung_bình là trên 2 tiếng rưỡi một ngày Các tờ báo nổi_tiếng nhất tại Hoa_Kỳ bao_gồm The_Wall_Street_Journal The_New_York_Times và USA Today_Ngoài các cổng trang mạng web portal và trang tìm_kiếm trên mạng search engine các trang mạng phổ_biến nhất là Google Facebook Youtube Twitter Instagram_Wikipedia eBay Amazon com Reddit_Yahoo_Netflix và Pornhub_Năm 2007 12 triệu người Mỹ viết blog Loại nhạc có nhịp_điệu và trữ_tình của người Mỹ gốc châu_Phi nói_chung đã ảnh_hưởng sâu_đậm âm_nhạc Mỹ làm cho nó khác_biệt với âm_nhạc truyền_thống châu_Âu_Những làn_điệu từ nhạc cổ_truyền như nhạc blues và loại nhạc mà bây_giờ được biết như là old time music đã được thu_thập và đưa vào trong âm_nhạc bình_dân mà được thưởng_thức khắp_nơi trên thế_giới Nhạc_Jazz được phát_triển bởi những nhà sáng_tạo âm_nhạc như Louis_Armstrong và Duke_Ellington đầu thế_kỷ XX Nhạc_đồng_quê rhythm and blues và rock and roll xuất_hiện giữa thập_niên 1920 và thập_niên 1950 với những cái tên nổi_tiếng chẳng_hạn như Elvis_Presley_Những sáng_tạo mới gần đây của người Mỹ gồm có funk và hip_hop Những ngôi_sao âm_nhạc đại_chúng của Mỹ như Whitney_Houston được mệnh_danh là Nữ_hoàng nhạc R B Michael_Jackson được mệnh_danh là Ông hoàng nhạc pop Madonna được mệnh_danh là Nữ_hoàng nhạc pop và còn nhiều ca_sĩ khác nữa như Aretha_Franklin_Stevie_Wonder Prince_Luther_Vandross_Frank Sinatra_Billie_Holiday_Frank Ocean đã trở_thành những huyền_thoại âm_nhạc Văn_chương triết_học kiến_trúc và nghệ_thuật Trong thế_kỷ XVIII và đầu thế_kỷ XIX văn_chương và nghệ_thuật Mỹ bị ảnh_hưởng đậm_nét của châu_Âu_Những nhà_văn như Nathaniel_Hawthorne_Edgar_Allan Poe và Henry_David_Thoreau đã lập nên một nền văn_chương Mỹ rõ_rệt vào_khoảng giữa thế_kỷ XIX Mark_Twain và nhà_thơ Walt_Whitman là những gương_mặt lớn trong nửa cuối thế_kỷ Emily_Dickinson gần như không được biết đến trong suốt đời bà đã được công_nhận là nhà_thơ quan_trọng khác của Mỹ 12 công_dân Hoa_Kỳ đã đoạt được Giải Nobel_Văn chương gần đây nhất là Bob_Dylan năm 2016 Ernest_Hemingway người đoạt giải Nobel năm 1954 thường được coi là một trong những nhà_văn có ảnh_hưởng nhất thế_kỷ XX Một tác_phẩm được xem như cô_đọng mọi khía_cạnh cơ_bản kinh_nghiệm và đặc_tính của quốc_gia như Moby_Dick 1851 của Herman_Melville_Những cuộc phiêu_lưu của Huckleberry_Finn 1885 của đại văn_hào Mark_Twain_Giết con húng nhại của Harper_Lee và Đại_gia Gatsby 1925 của F Scott_Fitzgerald có_thể được tặng cho danh_hiệu là đại tiểu_thuyết Mỹ Các thể_loại văn_chương bình_dân như văn_chương miền Tây và tiểu_thuyết tội_phạm đã phát_triển tại Hoa_Kỳ Người theo thuyết tiên_nghiệm do Ralph_Waldo_Emerson và Thoreau khởi_xướng đã thiết_lập nên phong_trào triết_học Mỹ đầu_tiên Sau Nội_chiến Hoa_Kỳ Charles_Sanders_Pierce và rồi William_James và John_Dewey là những người tiên_phong trong việc phát_triển chủ_nghĩa_thực_dụng Trong thế_kỷ XX công_trình của Willard_Van_Orman_Quine và Richard_Rorty đã giúp đưa triết_học phân_tích trở_nên nổi_bật trong nền triết_học Mỹ Về nghệ_thuật thị_giác Trường_phái Sông Hudson là một phong_trào quan_trọng giữa thế_kỷ XIX theo truyền_thống chủ_nghĩa_tự_nhiên châu_Âu_Chương_trình Armory năm 1913 tại thành_phố New_York là một triển_lãm nghệ_thuật đương_đại châu_Âu đã gây cơn_sốt đến công_chúng và góp_phần thay_đổi nghệ_thuật Hoa_Kỳ Georgia O Keefe_Marsden_Hartley và những người khác đã thử_nghiệm những phong_cách mới mang hướng cá_nhân nhiều hơn Những phong_trào mỹ_thuật chính như chủ_nghĩa_biểu_hiện trừu_tượng của Jackson_Pollack và Willem de Kooning hay nghệ_thuật văn_hoá dân_gian của Andy_Warhol và Roy_Lichtenstein đã phát_triển rộng khắp Hoa_Kỳ Làn_sóng chủ_nghĩa_hiện_đại và sau đó là chủ_nghĩa hậu hiện_đại cũng đã đưa các kiến_trúc_sư Mỹ như Frank_Lloyd_Wright_Philip Johnson và Frank_Gehry lên đỉnh_cao trong lĩnh_vực của họ Một trong những người lừng_danh đầu_tiên trong việc phát_triển thể_loại kịch mới của Mỹ là ông_bầu P T Barnum_Ông khởi_đầu bằng việc điều_hành một nhà_hát ở hạ Manhattan năm 1841 Kịch đoàn Harrigan and Hart đã dàn_dựng một loạt những vở nhạc hài_kịch thu_hút đông công_chúng tại New_York bắt_đầu vào cuối thập_niên 1870 Trong thế_kỷ XX hình_thức nhạc_kịch hiện_đại đã xuất_hiện trên Sân_khấu Broadway nơi mà các bản_nhạc của các nhà soạn nhạc_kịch như Irving_Berlin_Cole_Porter và Stephen_Sondheim đã trở_thành những tiêu_chuẩn cho thể_loại nhạc văn_hoá dân_gian Nhà soạn kịch Eugene_O_Neill đã đoạt được giải Nobel văn_chương năm 1936 những nhà soạn kịch nổi_danh khác của Hoa_Kỳ còn có nhiều người đoạt Giải Pulitzer như Tennessee_Williams_Edward_Albee và August_Wilson_Mặc dù bị coi_nhẹ vào lúc đương_thời công_trình của Charles_Ives trong thập_niên 1910 đã đưa ông lên thành một nhà soạn nhạc lớn đầu_tiên của Hoa_Kỳ về thể_loại nhạc truyền_thống cổ_điển những người tiếp bước theo sau như Henry_Cowell và John_Cage đã tạo được một bước_tiến gần hơn trong việc sáng_tác nhạc cổ_điển có màu_sắc riêng của Mỹ Aaron_Copland và George_Gershwin đã phát_triển một thể loại nhạc cổ_điển và bình_dân tổng_hợp riêng_biệt của Mỹ Các nhà biên_đạo múa Isadora_Duncan và Martha_Graham là những gương_mặt tiêu_biểu trong việc sáng_tạo ra khiêu_vũ hiện_đại George_Balanchine và Jerome_Robbins là những người đi đầu về múa balê của thế_kỷ XX Kiến_trúc Hoa_Kỳ ảnh_hưởng bởi các phong_cách kiến_trúc từ khắp_nơi trên thế_giới Hiện_nay kiến_trúc Hoa_Kỳ chủ_yếu mang phong_cách hiện_đại như được thể_hiện trong những toà nhà_chọc_trời được xây từ thế_kỷ 20 Hoa_Kỳ từ lâu luôn đi đầu trong lĩnh_vực nghệ_thuật nhiếp_ảnh hiện_đại với những nhà nhiếp_ảnh như Alfred_Steiglitz_Edward_Steichen Ansel_Adams và nhiều người khác Truyện_tranh nhiều kỳ trên báo gọi là comic strip và sách truyện_tranh là hai thứ sáng_tạo của người Mỹ Superman của hãng DC Comics hay Captain_America của hãng truyện_tranh Marvel những siêu anh_hùng trong sách truyện_tranh tinh_hoa đã trở_thành hình_tượng Mỹ Thực_phẩm và quần_áo Nghệ_thuật nấu_ăn đại_chúng của Mỹ thì tương_tự như của các quốc_gia Phương_Tây_Lúa mì là loại ngũ_cốc chính_yếu Ẩm_thực truyền_thống Mỹ sử_dụng các loại nguyên_liệu nấu_ăn như gà_tây thịt nai đuôi trắng khoai_tây khoai_lang bắp bí_rợ loại trái dài squash và xi_rô cây phong là các loại thực_phẩm được người bản thổ Mỹ và dân định_cư xưa từ châu_Âu đến chế_biến Thịt heo nấu theo phương_pháp nấu chậm Slow cooked pork thịt bò nướng bánh thịt cua crab cake khoai_tây thái mỏng từng miếng và chiên potato chips và bánh tròn nhỏ có những hạt sô cô la trộn lẫn gọi là chocolate chip cookie là những loại thực_phẩm chính_cống Mỹ Thực_phẩm chua của người nô_lệ phi Châu phổ_biến khắp miền Nam và tại những nơi có người Mỹ gốc Phi_Gà chiên kết_hợp với nghệ_thuật ẩm_thực truyền_thống của người Mỹ gốc Phi và người Scotland là một món khoái_khẩu quốc_gia Các món ăn mang tính biểu_tượng của Mỹ như bánh nhân táo pizza hamburger và hot dog là những món ăn đúc_kết từ những phương_thức chế_biến thức_ăn đa_dạng của các di_dân đến từ châu_Âu_Loại thức_ăn gọi là khoai_tây chiên kiểu Pháp các món Mexico như burritos và taco pasta là có nguồn_gốc từ Ý được mọi người khắp_nơi thưởng_thức Trong hai thập_niên cuối_cùng của thế_kỷ XX lượng calorie mà người Mỹ trung_bình ăn vào cơ_thể tăng 24 khi tỉ_lệ số người Mỹ ăn thức_ăn bên ngoài tăng từ 18 đến 32 Ăn_uống thường_xuyên tại những nhà_hàng thức_ăn nhanh như McDonald s KFC hay Burger_King gần như có liên_quan đến hiện_tượng mà các nhà_nghiên_cứu của chính_phủ gọi đó là dịch_bệnh béo phì Người Mỹ thích uống cà_phê hơn trà với khoảng hơn phân_nửa dân_số người_lớn uống ít_nhất một tách cà_phê một ngày Các loại rượu Mỹ có Bourbon whiskey Tennessee whiskey applejack và Rượu_Rum_Puerto_Rico Rượu martini là loại rượu trái_cây đặc_trưng của Mỹ Một người Mỹ trung_bình tiêu_thụ 81 6 lít bia mỗi năm Các loại bia nhẹ kiểu Mỹ mà điển_hình là thương_hiệu hàng_đầu Budweiser nhẹ cả trong người và trong hương_vị Chủ_nhân của Budweiser là Anheuser_Busch đang chiếm_lĩnh 50 thị_trường bia quốc_gia Trong những thập_niên vừa_qua việc sản_xuất và tiêu_thụ rượu đã gia_tăng đáng_kể Việc_làm rượu hiện_tại là một ngành công_nghiệp hàng_đầu tại California_Ngược với các truyền_thống châu_Âu người Mỹ uống rượu trước bữa ăn thay_vì uống các loại rượu trái_cây khai_vị Công_nghiệp Hoa_Kỳ phần_lớn sản_xuất ra đồ uống cho ăn sáng gồm có sữa và nước cam Các loại nước_ngọt có ga được ưa_chuộng khắp_nơi các loại nước uống có đường chiếm 9 lượng calorie tiêu_thụ hàng ngày của một người Mỹ trung_bình gấp đôi tỉ_lệ của 3 thập_niên về trước Nhà_sản_xuất nước_ngọt hàng_đầu Coca_Cola là thương_hiệu được công_nhận nhất trên thế_giới xếp trên McDonald s Không kể đến kiểu quần_áo nghiệp_vụ chỉnh_tề thời_trang Hoa_Kỳ có tính trung_hoà và thường là không nghi_thức Trong khi nguồn_gốc văn_hoá đa_dạng của người Mỹ phản_ánh trong cách ăn_mặc đặc_biệt là các di_dân vừa_mới đến gần đây mũ cao_bồi giày cao_bồi và áo_khoác ngoài kiểu đi xe mô_tô là hình_tượng kiểu Mỹ đặc_biệt Quần_áo Jeans rất phổ_biến như quần_áo lao_động trong thập_niên 1850 của thương_nhân Levi_Strauss một di_dân Đức tại San_Francisco đã được giới trẻ Mỹ tiếp_nhận một thế_kỷ sau đó Hiện_nay quần_áo Jeans được mặc khắp_nơi trên mọi lục_địa bởi mọi giới và mọi giai_cấp xã_hội Song_song với việc sử_dụng làm quần_áo thông_dụng được bày_bán đầy ở các chợ quần_áo jeans có_thể nói rằng là đóng_góp chính_yếu của văn_hoá Mỹ vào thời_trang thế_giới Hoa_Kỳ cũng là nơi đặt trụ_sở của nhiều nhãn_hiệu thiết_kế thời_trang hàng_đầu như Ralph_Lauren và Calvin_Klein Thể_thao Từ cuối thế_kỷ XIX bóng_chày được xem là môn thể_thao quốc_gia bóng_bầu_dục Mỹ bóng_rổ và khúc_côn_cầu là 3 môn thể_thao đồng_đội chuyên_nghiệp khác của quốc_gia Bóng_bầu_dục Đại_học và Bóng_rổ Đại_học cũng hấp_dẫn nhiều khán_giả Hiện_nay bóng_bầu_dục tính theo một_số khía_cạnh là môn thể_thao có nhiều người xem nhất tại Hoa_Kỳ Giải bóng_bầu_dục quốc_gia NFL là giải đấu thể_thao có số_lượng khán_giả trung_bình cao nhất trên thế_giới và trận đấu_tranh Siêu cúp bóng_bầu_dục Mỹ Super_Bowl hàng năm nhận được sự quan_tâm rất lớn không_chỉ ở nước Mỹ mà cả trên khắp hành_tinh Quyền_Anh và đua ngựa trước_đây là các môn thể_thao cá_nhân được nhiều người xem nhất nhưng nay đã phải nhường chỗ cho golf và đua xe_hơi đặc_biệt là Hội Đua xe NASCAR Mặc_dù bóng_đá không phải là một môn thể_thao chuyên_nghiệp hàng_đầu tại Hoa_Kỳ nó được giới trẻ và giới tài_tử mọi lứa tuổi chơi khắp_nơi Đội_tuyển bóng_đá nam Hoa_Kỳ đã từng tham_dự FIFA World_Cup 10 lần với thành_tích tốt nhất là hạng 3 năm 1930 và vòng tứ_kết năm 2002 và vô_địch CONCACAF 6 lần vào các năm 1991 2002 2005 2007 2013 và 2017 với bên cạnh 1 chức vô_địch CONCACAF Nations_League vào năm 2021 Đội_tuyển bóng_đá nữ quốc_gia Hoa_Kỳ đã 4 lần giành chức vô_địch thế_giới Hoa_Kỳ là nước chủ nhà World_Cup 1994 và sẽ tiếp_tục đăng_cai giải đấu này vào năm 2026 đồng chủ nhà với Canada và Mexico Ngoài các môn kể trên tennis và các môn thể_thao ngoài_trời cũng được ưa_chuộng Đa_số các môn thể_thao chính của Hoa_Kỳ tiến_hoá từ các môn tương_tự của châu_Âu_Tuy nhiên bóng_rổ đã được Tiến_sĩ James_Naismith sáng_tạo tại Springfield_Massachusetts năm 1891 và môn thể_thao quen_thuộc lacrosse là một môn thể_thao của người bản thổ Mỹ đã có từ trước thời thuộc_địa Về mặt thể_thao cá_nhân lướt_ván và lướt tuyết là những môn sáng_tạo của Mỹ trong thế_kỷ XX Chúng có liên_hệ với môn lướt_sóng là một môn thể_thao của người Hawaii có trước khi tiếp_xúc với Tây_phương Đã có 8 lần Thế_vận_hội được đăng_cai ở Hoa_Kỳ 4 thế_vận_hội_mùa_hè và 4 thế_vận_hội_mùa đông Hoa_Kỳ sẽ có lần thứ 9 tổ_chức một kỳ Thế_vận_hội vào năm 2028 Tính đến năm 2017 Hoa_Kỳ đã đoạt được 2 522 huy_chương tổng_cộng trong các kỳ Thế_vận_hội_mùa_hè hơn bất_cứ quốc_gia nào và 305 trong các kỳ Thế_vận_hội_mùa đông xếp vị_trí thứ hai sau Na_Uy Một_số vận_động_viên Mỹ đã trở_thành lừng_danh thế_giới đặc_biệt là cầu_thủ bóng_chày Babe_Ruth võ_sĩ Muhammad_Ali cầu_thủ bóng_rổ Michael_Jordan vận_động_viên quần_vợt Pete_Sampras và Serena_Williams vận_động_viên bơi_lội Michael_Phelps và tay golf Tiger_Woods_Tiểu bang Hoa_Kỳ là một liên_bang gồm 50 tiểu_bang 13 tiểu_bang ban_đầu là hậu_thân của 13 thuộc địa nổi_dậy chống sự cai_trị của Đế_quốc Anh Đa_số các tiểu_bang còn lại đã được thành_lập từ những lãnh_thổ chiếm được qua chiến_tranh hoặc được Chính_phủ Hoa_Kỳ mua lại từ những quốc_gia khác Ngoại_trừ Vermont_Texas và Hawaii mỗi tiểu_bang vừa kể xưa kia là một cộng_hoà độc_lập trước khi gia_nhập vào liên_bang Trừ một khoảng thời_gian tạm_thời các tiểu_bang miền nam ly_khai trong Nội_chiến Hoa_Kỳ con_số các tiểu_bang của Hoa_Kỳ chưa bao_giờ bị thu nhỏ lại Trong lịch_sử Hoa_Kỳ từ thời mới lập_quốc có 3 tiểu_bang được thành_lập từ lãnh_thổ của các tiểu_bang đã tồn_tại Kentucky được tách ra từ Virginia_Tennessee từ Bắc_Carolina và Maine từ Massachusetts_Tây_Virginia tự tách ra khỏi Virginia trong Nội_chiến Hoa_Kỳ nhưng sau đó được sáp_nhập trở_lại Ngoài_ra ranh_giới giữa các tiểu_bang phần_lớn là không thay_đổi trừ vài lần chính duy_nhất là Maryland và Virginia nhường một phần đất để thành_lập Đặc_khu Columbia phần đất của Virginia sau đó được trả lại một lần nhường đất của Georgia và việc mở_rộng tiểu_bang Missouri và Nevada_Hawaii trở_thành tiểu_bang gần đây nhất gia_nhập Liên_bang vào ngày 21 tháng 8 năm 1959 Các tiểu_bang bao_phủ phần_lớn lãnh_thổ rộng_lớn của Hoa_Kỳ các vùng khác được xem là lãnh_thổ không_thể bị chia_cắt của quốc_gia là Đặc_khu Columbia thủ_đô của Hoa_Kỳ và Đảo Palmyra một lãnh_thổ chưa hợp_nhất của Hoa_Kỳ nhưng không có người ở trong Thái_Bình_Dương 13 trong 14 lãnh_thổ hiện_tại của Hoa_Kỳ vẫn chưa được hợp_nhất chính_thức vào Liên_bang nên tình_trạng chính_trị có_thể thay_đổi trong tương_lai được phép độc_lập trở_thành tiểu_bang hay vẫn giữ nguyên tình_trạng hiện_tại Thí_dụ Puerto_Rico đã từng được phép tiến_hành trưng_cầu_dân_ý để thay_đổi tình_trạng chính_trị của lãnh_thổ nhưng cuối_cùng chọn giữ nguyên tình_trạng hiện_tại Những ngày lễ liên_bang Dưới đây là những ngày lễ liên_bang tại Hoa_Kỳ Đa_số các ngày lễ tại Hoa_Kỳ được ấn_định theo kiểu ngày trong tuần khác kiểu ngày trong tháng mà người Việt quen dùng đến Lấy ngày Lễ_Tạ ơn để làm thí_dụ thì ngày lễ rơi vào ngày thứ năm lần thứ_tư trong tháng 11 không phải thứ năm cuối_cùng của tháng 11 thí_dụ năm 2012 có đến 5 ngày thứ năm trong tháng 11 Có nghĩa là vào đầu tháng 11 ta đếm ngày thứ năm lần thứ nhất ngày thứ năm lần thứ hai ngày thứ năm lần thứ_ba và ngày thứ năm lần thứ tư thì chính là ngày Lễ_Tạ ơn Xem thêm BULLET Lịch_sử Hoa_Kỳ BULLET Sự tiến_hoá lãnh_thổ của Hoa_Kỳ Liên_kết ngoài BULLET Hoa_Kỳ Những nét đặc_trưng Toàn_cảnh nước Mỹ BULLET Đại_sứ_quán Hoa_Kỳ tại Việt_Nam BULLET FirstGov_Website chính_thức của chính_phủ Hoa_Kỳ BULLET White_House_Nhà_Trắng Website chính_thức của Tổng_thống Mỹ BULLET Senate gov Website chính_thức của Thượng_Nghị_Viện Hoa_Kỳ BULLET House gov Website chính_thức của Hạ_Nghị_Viện Hoa_Kỳ BULLET SCOTUS Website chính_thức của Toà_án Tối_cao Hoa_Kỳ BULLET Miêu_tả sinh_động cho Hoa_Kỳ Xuất_bản bởi Cơ_quan Thông_tin Hoa_Kỳ tháng 9 năm 1997 BULLET US Census_Housing and Economic_Statistics_Thống kê về nhà ở và kinh_tế của Thống_Kê Dân_số Hoa_Kỳ cập_nhật hoàn_toàn bởi Cục Thống_Kê Dân_số Hoa_Kỳ BULLET Bản_đồ Quốc_gia Hoa_Kỳ BULLET Mục_từ cho Hoa_Kỳ trong CIA World_Factbook_BULLET_Bản đồ địa_lý Hoa_Kỳ BULLET US National_Debt_Clock
Hoa_Kỳ
Hà_Giang Hà_Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông_Bắc_Bộ Việt Nam_Năm 2018 Hà_Giang là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 48 về số dân xếp thứ 58 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP và là tỉnh nghèo trong số 6 tỉnh nghèo nhất cả nước có huyện Xín_Mần thuộc diện huyện nghèo trong 6 huyện nghèo nhất cả nước xếp thứ 63 về GRDP bình_quân đầu người đứng thứ 58 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP Với 846 500 người_dân GRDP đạt 20 772 tỉ Đồng tương_ứng với 0 7610 tỉ USD GRDP bình_quân đầu người đạt 20 7 triệu đồng tương_ứng với 899 USD tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 6 76 Địa_lý Vị_trí địa_lí Tỉnh Hà_Giang nằm ở cực bắc Việt_Nam có vị_trí địa_lý BULLET Phía đông giáp tỉnh Cao_Bằng BULLET Phía tây giáp các tỉnh Yên_Bái và Lào_Cai BULLET Phía nam giáp tỉnh Tuyên_Quang BULLET Phía bắc giáp châu tự_trị dân_tộc Choang và Miêu_Văn_Sơn thuộc tỉnh Vân_Nam và địa cấp thị Bách_Sắc thuộc khu_tự_trị dân_tộc Choang_Quảng_Tây_Cộng hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Các điểm cực của tỉnh Hà_Giang BULLET Điểm cực bắc tại xã Lũng_Cú huyện Đồng_Văn BULLET Điểm cực đông tại bản Lủng_Chỉn xã Sơn_Vĩ huyện Mèo_Vạc BULLET Điểm cực tây tại bản Ma_Li_Sán xã Pà_Vầy_Sủ huyện Xín_Mần BULLET Điểm cực nam tại xã Đồng Yên huyện Bắc_Quang Trung_tâm hành_chính của tỉnh là Thành_phố Hà_Giang cách Thủ_đô Hà_Nội 320 km Địa_hình của tỉnh Hà_Giang khá phức_tạp có nhiều ngọn núi đá cao và sông_suối có_thể chia làm 3 vùng Vùng_cao núi đá phía bắc nằm sát chí_tuyến bắc có độ dốc khá lớn thung_lũng và sông_suối bị chia_cắt nhiều Nằm trong vùng khí_hậu cận_nhiệt_đới ẩm nhưng do địa_hình cao nên khí_hậu Hà_Giang mang nhiều sắc_thái ôn_đới Vùng_cao núi đất phía tây thuộc khối núi thượng_nguồn sông Chảy sườn núi dốc đèo cao thung_lũng và lòng suối hẹp Vùng thấp trong tỉnh gồm vùng đồi_núi thung_lũng sông Lô và Thành_phố Hà_Giang Hà_Giang có nhiều núi_non hùng_vĩ ngoài hai đỉnh núi cao là Tây_Côn_Lĩnh 2419 m và Chiêu_Lầu_Thi 2402m ở đây còn có các cao_nguyên đá_tai_mèo lởm_chởm đặc_trưng với những vách đá dựng_đứng Về thực_vật Hà_Giang có nhiều khu rừng nguyên_sinh nhiều gỗ quý và có tới 1000 loại cây dược_liệu Động_vật có hổ chim công chim trĩ tê_tê và nhiều loài khác Khí_hậu Nằm trong vùng nhiệt_đới gió_mùa và là miền núi cao khí_hậu Hà_Giang về cơ_bản mang những đặc_điểm của vùng núi Việt_Bắc_Hoàng_Liên Sơn song cũng có những đặc_điểm riêng mát và lạnh hơn các tỉnh miền Đông_Bắc nhưng ấm hơn các tỉnh miền Tây_Bắc_Khí hậu tỉnh Hà_Giang mang nét đặc_trưng của khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa kết_hợp với khí_hậu á_nhiệt_đới vùng núi cao có mùa đông_lạnh kéo_dài lạnh nhất từ tháng XII đến tháng I năm sau Mùa hè nóng mưa nhiều nóng nhất vào tháng VII và tháng VIII Nhiệt_độ Nhiệt_độ trung_bình năm tại khu_vực thực_hiện nhiệm_vụ từ 21 8oC đến 23 6oC Nhiệt_độ tại khu_vực thành_phố Hà_Giang và huyện Bắc_Quang thường cao hơn khu_vực huyện Bắc_Mê và Hoàng_Su_Phì khoảng 1oC đến 2oC Nhiệt_độ trung_bình tháng thấp nhất vào tháng I từ 14 5oC đến 19 5oC nhiệt_độ trung_bình tháng cao nhất vào tháng VI VII VIII từ 25 9oC đến 35 6oC Theo số_liệu quan_trắc nhiều năm có những thời_điểm về mùa đông nhiệt_độ xuống rất thấp nhất là vùng_cao núi đá có khu_vực xuất_hiện băng_tuyết có những nơi nhiệt_độ thấp nhất xuống tới 0 1oC đo được tại trạm Hoàng_Su_Phì ngày 27 12 1982 Nhiệt_độ thấp nhất tại các trạm vào mùa đông thường nhỏ hơn 10oC Nhiệt_độ cao nhất đo được có thời_điểm lên tới 41oC vào ngày 03 5 1994 nhiệt_độ cao nhất ngày của các trạm ghi được khoảng 35 2oC đến 41oC Độ_ẩm Hà_Giang là một trong những vùng có độ_ẩm cao ở hầu_hết các mùa trong năm_độ_ẩm bình_quân năm là 77 88 trong đó độ_ẩm thấp nhất trung_bình tháng là 71 vào tháng 3 1986 và tháng 4 2012 đo được tại trạm Hoàng_Su_Phì Độ_ẩm cao nhất là 99 vào tháng 10 1997 Độ_ẩm cao diễn ra vào các tháng cuối mùa hạ tháng VII và tháng VIII Nắng_Số giờ nắng bình_quân năm thời_kỳ 1981 2019 cả tỉnh khoảng 1 586 giờ trong năm số giờ nắng nhiều là năm 1981 với 2 241 giờ nắng đo được tại trạm Hà_Giang và số giờ nắng ít là năm 2011 với 1 104 giờ đo được tại trạm Bắc_Quang Trong năm_tháng có giờ nắng nhiều nhất rơi vào tháng VII tháng VIII với số giờ nắng lên tới 348 6 giờ vào tháng IX năm 2010 Tháng có số giờ nắng ít_nhất là tháng I tháng II với số giờ nắng trong tháng chỉ là 10 6 giờ vào tháng I năm 2013 Gió_Hướng gió chính ở Hà_Giang phụ_thuộc vào địa_hình thung_lũng gió trong các thung_lũng thường yếu với tốc_độ trung_bình khoảng 1 1 3 m s trong đó tháng VII tháng VIII là tháng có tốc_độ gió lớn nhất từ 20 m s trạm Hoàng_Su_Phì đến 35 m s trạm Bắc_Mê Mưa_Mùa mưa kéo_dài từ tháng V đến cuối tháng IX và mùa khô bắt_đầu từ tháng X đến tháng IV năm sau Lượng mưa năm biến_động rất mạnh so với yếu_tố khí_tượng khác giá_trị cực_tiểu cực_đại của lượng mưa có_thể chênh nhau từ hai đến ba lần Xét theo không_gian lượng mưa năm thời_kỳ 1990 2019 thì trong khu_vực dao_động trong khoảng 1 200 4 600mm trong đó tâm mưa lớn nhất là khu_vực Bắc_Quang theo kết_quả quan_trắc lượng mưa tại trạm Bắc_Quang thì với lượng mưa năm trung_bình thời_kỳ 1961 2019 khoảng 4 551mm là một trong những tâm mưa lớn của khu_vực vào năm 1971 lượng mưa năm lớn nhất đạt 6 366mm Lượng mưa nhiều nhất vào tháng VI và tháng VII Địa_phương có lượng mưa lớn nhất là huyện Bắc_Quang có tháng tới 1 429mm và mưa ít_nhất là huyện Hoàng_Su_Phì có tháng chỉ 24 2mm Ngoài_ra tỉnh Hà_Giang còn có hiện_tượng mưa_phùn 32 ngày năm nhưng ít chịu ảnh_hưởng trực_tiếp từ bão Tuy_nhiên vào mùa mưa dễ gây lũ_quét lũ_ống mưa_đá làm ảnh_hưởng không nhỏ đến đời_sống và sinh_hoạt của nhân_dân địa_phương Đặc_điểm địa_hình Do cấu_tạo địa_hình phức_tạp thiên_nhiên tạo ra và ưu_đãi cho Hà_Giang một nguồn tiềm_năng to_lớn về khí_hậu đất_đai tài_nguyên và khoáng_sản Từ những đặc_điểm khí_hậu thổ_nhưỡng địa_hình Hà_Giang được chia thành ba vùng với những điều_kiện tự_nhiên kinh_tế và xã_hội khác_biệt mỗi vùng có tiềm_năng và thế mạnh riêng đó là Vùng I Là vùng_cao núi đá phía Bắc gồm 4 huyện Đồng_Văn Mèo_Vạc Yên_Minh và Quản_Bạ Diện_tích toàn vùng là 2 352 7 km² dân_số trên 20 vạn người chiếm xấp_xỉ 34 3 dân_số toàn tỉnh Do điều_kiện khí_hậu rét đậm về mùa đông mát_mẻ về mùa hè nên rất thích_hợp với việc phát_triển các loại cây ôn_đới như cây dược_liệu thảo_quả đỗ_trọng Cây_ăn_quả như mận đào lê táo Cây_lương_thực chính ở vùng này là cây ngô Chăn_nuôi chủ_yếu là bò dê ngựa và nuôi ong Những giống gia_súc trên đây là giống riêng của vùng ôn_đới có đặc_điểm to hơn và chịu được rét đến cả độ âm Đàn ong ở đây chủ_yếu chỉ phát_triển vụ hè_thu với 2 loại hoa chính là hoa ngô và hoa bạc_hà Mật_ong hoa bạc_hà là thứ mật_ong đặc_biệt có giá_trị trong việc chữa bệnh và bồi_dưỡng sức_khoẻ Vùng II Là vùng_cao núi đất phía tây gồm các huyện Hoàng_Su_Phì và Xín_Mần Diện_tích tự_nhiên 1 211 3 km² dân_số chiếm 15 9 Điều_kiện tự_nhiên vùng này thích_hợp cho việc phát_triển cây trẩu và cây thông lấy nhựa Cây_lương_thực chính vùng này là lúa_nước và ngô Chăn_nuôi chủ_yếu là trâu_ngựa dê và các loại gia_cầm Vùng này là vùng_đất của chè Shan tuyết và chủ_nhân lâu_đời của nó là người Dao_Một dân_tộc có kinh_nghiệm trồng và chăm_sóc cây chè núi lâu_đời Vùng III Là vùng núi thấp gồm các huyện Bắc_Quang Vị_Xuyên Bắc_Mê Quang_Bình và thành_phố Hà_Giang là vùng trọng_điểm kinh_tế của Hà_Giang Diện_tích tự_nhiên 4 320 3 km² dân_số chiếm 49 8 Điều_kiện tự_nhiên thích_hợp với các loại cây nhiệt_đới thuận_lợi cho việc phát_triển nghề rừng trồng các loại cây nguyên_liệu giấy như bồ_đề mỡ thông và đây cũng là vùng tre nứa vầu luồng lớn nhất trong tỉnh Ngoài_ra đây còn là vùng trồng các loại cây_ăn_quả có múi như cam quýt chanh Tài_nguyên thiên_nhiên a Thổ_nhưỡng Thổ_nhưỡng của Hà_Giang rất phong_phú với 9 nhóm đất chính trong đó nhóm đất xám chiếm diện_tích lớn nhất với 585 418 ha chiếm 74 28 diện_tích tự_nhiên Đây là nhóm đất rất thích_hợp để trồng và phát_triển các loại cây_ăn_quả cam quýt lê mận cây_công_nghiệp chè cà_phê cây dược_liệu đỗ_trọng thảo_quả huyền_sâm Các nhà_khoa_học đã xác_định và phân_chia các khu_vực thổ_nhưỡng chính của Hà_Giang như sau Khu vòm nâng sông Chảy lớp thổ_nhưỡng hình_thành trên nền 2 nhóm đá chính là măcma axit và đá biến_chất Địa_hình nơi đây được xếp vào kiểu núi khối tảng dạng vòm trên nền nguyên_sinh phân cắt mạnh Khu_vực này có lượng mưa trung_bình hàng năm khá lớn 3 000 mm Với những điều_kiện như_vậy đã tạo nên ở đây một lớp phủ thổ_nhưỡng đa_dạng trong đó phần_lớn là đất mùn màu vàng đỏ phù_hợp để phát_triển những cánh rừng thuộc kiểu á_nhiệt_đới Khu Quản_Bạ Bắc_Mê lớp thổ_nhưỡng hình_thành trên nền 3 nhóm đá chính là trầm_tích đá hạt mịn bị biến_chất tướng đá lục hoặc lục yếu tiếp đến là loại đá_vôi hoặc sét vôi và đá lục nguyên hạt vừa và mịn Địa_hình ở đây được xếp vào kiểu núi khối tảng trên nền nguyên_sinh bị phân cắt rất mạnh Đây cũng là khu_vực có lượng mưa trung_bình năm khá lớn 3 000 mm Vì_vậy lớp phủ thổ_nhưỡng ở đây đa_phần là nhóm đất mùn màu vàng đỏ và mùn xám sẫm tạo nên một thảm_thực_vật hết_sức phong_phú với những cánh rừng kiểu á_nhiệt_đới thường xanh Khu_vực Đồng_Văn Mèo_Vạc lớp thổ_nhưỡng hình_thành trên nền đá_vôi bị phân_hoá mạnh địa_hình karst Phần_lớn lớp phủ thổ_nhưỡng ở đây là loại đất_đỏ xám hoặc vàng sẫm với thảm_thực_vật chủ_yếu là các loại cây thấp mật_độ thưa Rừng ở khu_vực này thường có các loại cây lấy gỗ thuộc nhóm tứ_thiết như trai nghiến Khu tây bắc Vĩnh_Tuy lớp thổ_nhưỡng hình_thành trên cấu_trúc địa_chất của vòm nâng sông Chảy_Địa hình nơi đây có đặc_trưng là các dải đồi_núi và gò thấp sườn ít dốc Khu_vực này có lượng mưa lớn nhất cả nước do_vậy lớp phủ thổ_nhưỡng ở đây chủ_yếu là nhóm đất_màu xám sẫm hơi đen phù_hợp với trồng cây_ăn_quả nhất là cam b Tài_nguyên khoáng_sản Căn_cứ trên những cứ_liệu về cấu_trúc địa_chất các nhà_khoa_học đã dự_báo rằng Hà_Giang là một địa_bàn có tiềm_năng và triển_vọng lớn về khoáng_sản như sắt mangan chì thiếc antimon vàng_đá quý Sắt ở dạng manhetit hematit sulfide đã từng thấy ở Tùng_Bá Bắc_Mê Cũng ở khu_vực này còn có mỏ chì kẽm Ở vùng đông nam vòm nâng sông Chảy đã phát_hiện các mỏ và điểm quặng mangan Ơ Bắc_Quang đã gặp các điểm quặng đồng Cu Ni có nguồn_gốc măcma Ở khu_vực từ Cao_Bồ đến Việt_Lâm có nhiều mạch quặng đa kim vàng Đồng_thời dọc theo các bãi bồi nhất_là từ chỗ gặp nhau giữa sông Lô và sông Gâm trở lên thượng_nguồn là nơi có nhiều vàng sa_khoáng Ngoài_ra Hà_Giang còn có một trữ_lượng khá lớn các loại khoáng_sản không kim_loại như Cao_lanh sét gốm đá_vôi cát sỏi cát_kết đá_phiến laterit granit gabro ryolit và có cả than trong đó quan_trọng hơn cả là vỉa than Phó Bảng c Tài_nguyên rừng Là một tỉnh vùng núi cao núi_đồi chiếm hơn 3 4 diện_tích môi_trường thuận_lợi cho thực_vật tự_nhiên cũng như rừng trồng phát_triển Rừng là thế mạnh kinh_tế chủ_yếu của Hà_Giang và còn có ý_nghĩa lớn vào khoa_học và bảo_vệ môi_trường Do đặc_điểm địa_hình thổ_nhưỡng khí_hậu rừng Hà_Giang khá phong_phú và được coi là một trong những khu_vực đặc_trưng của kiểu loại rừng á_nhiệt_đới với nhiều chủng_loại Diện_tích đất rừng của Hà_Giang thuộc vào loại lớn của cả nước Diện_tích có rừng tính đến 31 12 2005 là 345 860 ha đất trống quy_hoạch cho lâm_nghiệp 262 918 ha Những năm gần đây với những chủ_trương chính_sách của nhà_nước biện_pháp tích_cực của địa_phương trong triển_khai chính_sách giao đất giao rừng phủ xanh đất trống đồi_núi trọc nên hàng năm tỉnh trồng thêm được từ 3 000 5 000 ha rừng tập_trung do_đó đưa độ che_phủ đạt 42 9 vào cuối năm 2005 Điều đó không_những có tác_dụng chống xói_mòn đất bề_mặt mà vành_đai rừng_phòng_hộ đầu nguồn đã khống_chế phần_nào lũ_lụt bảo_vệ môi_trường sinh thấy Rừng còn cung_cấp nguồn nguyên_liệu quan_trọng cho công_nghiệp giấy vật_tư xây_dựng Người ta đã từng phát_hiện ở rừng Hà_Giang có nhiều loại động_vật quý_hiếm như hổ báo gấm vọc má trắng gấu_ngựa lợn_rừng_khỉ hoẵng Riêng khu_vực Tây_Côn_Lĩnh đã thống_kê được 47 loài thú 140 loài chim thuộc 25 bộ 75 họ Rừng xã Phong_Quang Vị_Xuyên được xếp vào hệ_thống các khu bảo_tồn thiên_nhiên điển_hình của hệ rừng_núi đá vùng Đông_Bắc Việt_Nam với hệ động_thực_vật rừng phong_phú và có giá_trị kinh_tế cao d Tài_nguyên thuỷ_sản Tuy là một tỉnh miền núi không có thế mạnh về thuỷ_sản nhưng ở khu_vực Hà_Giang lại có_thể tìm thấy những loài thuỷ_sản quý_hiếm có giá_trị đặc_biệt Trên lưu_vực sông Gâm có_thể tìm thấy các loại tôm cua cá chỉ có ở khu_vực nguồn sông có nhiều ghềnh đá Đặc_biệt ở đây có loại cá Dầm xanh cá Anh_vũ ngon nổi_tiếng đã từng là những loại đặc_sản cúng_tiến cung_đình Trên sông Lô cũng có một_số loài cá_tôm theo nguồn nước sông Hồng ngược lên và được coi là đặc_sản ở sông Lô như cá_chép cá_bống cá_măng ba_ba Phát_huy nguồn lợi thuỷ_sản những năm gần đây ở nhiều nơi nhân_dân đã biết tận_dụng mặt_nước các đầm ao_hồ để chăn_thả các loại tôm_cá có thời_gian sinh_trưởng ngắn năng_suất cao Một_số nơi bà_con nông_dân còn kết_hợp trồng lúa và thả cá trên những chân ruộng nước Nhiều trang_trại của họ đã phát_triển theo mô_hình VACR vườn ao chuồng rừng đem lại hiệu_quả kinh_tế rõ_rệt Lịch_sử Vào thời Hùng_Vương mảnh đất Hà_Giang đã là một trong 15 bộ của quốc_gia Lạc_Việt_Thời_Thục Phán_An_Dương_Vương lập nước Âu_Lạc_Hà_Giang thuộc bộ_lạc Tây_Vu_Trong thời_kỳ đô_hộ của phong_kiến phương Bắc kéo_dài nghìn năm khu_vực Hà_Giang vẫn nằm trong địa_phận huyện Tây_Vu thuộc quận Giao Chỉ_Từ năm 1075 đời nhà Lý_Miền đất Hà_Giang lúc đó thuộc về châu Bình_Nguyên Vào đầu đời Trần khu_vực Hà_Giang Tuyên_Quang lúc đó gọi là châu Tuyên_Quang thuộc lộ Quốc_Oai Năm 1397 đổi thành trấn Tuyên_Quang Địa_danh Hà_Giang lần đầu_tiên được nhắc đến trong bài minh khắc trên chuông chùa Sùng_Khánh xã Đạo_Đức Vị_Xuyên được đúc nhân_dịp trùng_tu chùa vào đầu thời Vua_Lê_Dụ_Tông tức năm Ất_Dậu 1707 Năm_Minh_Mệnh thứ 16 năm 1835 nhà Nguyễn bỏ châu Bảo_Lạc chia làm hai huyện Vĩnh_Điện khoảng Bắc_Mê Yên_Minh và một phần Quản_Bạ ngày_nay và huyện Để Định khoảng huyện Bảo_Lạc Cao_Bằng và một phần Đồng_Văn Mèo_Vạc ngày_nay Lấy sông Lô phân_giới để chia châu Vị_Xuyên thành hai đơn_vị hành_chính mới Khu_vực phía hữu_ngạn sông Lô được gọi là huyện Vĩnh_Tuy còn phía tả_ngạn sông Lô là huyện Vị_Xuyên Năm Thiệu_Trị thứ hai năm 1842 triều_đình nhà Nguyễn chia Tuyên_Quang làm ba hạt Hà_Giang Bắc_Quang Tuyên_Quang Hạt_Hà_Giang có một phủ là Tương_Yên với bốn huyện Vị_Xuyên Vĩnh_Tuy_Vĩnh_Điện Để Định_Năm_Thiệu_Trị thứ tư năm 1844 nhà Vua lại phê_chuẩn cho các huyện châu thuộc tỉnh hạt biên_giới phía Bắc_Tây_Bắc trong đó có Hà_Giang vẫn theo như cũ đặt chức thổ_quan Đến đời Tự Đức thì chế_độ thổ_quan bị bãi_bỏ trên phạm_vi cả nước Năm 1858 sau khi đánh chiếm hầu_hết các tỉnh Nam_Kỳ_Bắc_Kỳ Năm 1887 thực_dân Pháp đánh chiếm Hà_Giang và thay_đổi chế_độ cai_trị bằng cách thiết_lập các đạo quan binh Ngày 20 tháng 8 năm 1891 tỉnh Hà_Giang được thành_lập bao_gồm phủ Tương_Yên và huyện Vĩnh_Tuy tỉnh Tuyên_Quang Năm 1893 trong dịp cải_tổ trong các quân_khu Hà_Giang trở_thành trung_tâm của một quân_khu và cùng với Tuyên_Quang hợp_thành Đạo quan binh thứ ba quân_khu 3 Ngày 17 tháng 9 năm 1895 Toàn_quyền Đông_Dương ra Quyết_định số 1432 chia khu quân_sự thứ ba thành ba tỉnh Tuyên_Quang Bắc_Quang và Hà_Giang Trong đó Hà_Giang bao_gồm huyện Vị_Xuyên trừ tổng Phú_Loan và Bằng_Hành cộng thêm các tổng Phương_Độ và Tương_Yên_Ngày 28 tháng 4 năm 1904 Toàn_quyền Đông_Dương lại ra quyết_định sáp_nhập tỉnh Bắc_Quang và tỉnh Hà_Giang thành Đạo quan binh Hà_Giang Đến thời_điểm này Đạo quan binh thứ ba Hà_Giang đã được xác_định ranh_giới rõ_ràng và tương_đối ổn_định Trước Cách_mạng_tháng_Tám năm 1945 Hà_Giang có 4 châu Bắc_Quang Vị_Xuyên Đồng_Văn Hoàng_Su_Phì và thị_xã Hà_Giang Ngày 23 tháng 3 năm 1959 Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh ký sắc_lệnh giải_tán Khu Lao Hà_Yên sáp_nhập tỉnh Hà_Giang vào Khu_tự_trị Việt_Bắc_Ngày 15 tháng 12 năm 1962 Hội_đồng_Chính_phủ ban_hành Quyết_định số 211 QĐ CP ref name 211 1962 QĐ CP Quyết_định số 211 QĐ CP năm 1962 của Hội_đồng_Chính_phủ ref về việc BULLET Chia huyện Đồng_Văn thành 3 huyện Đồng_Văn Mèo_Vạc và Yên_Minh BULLET Chia huyện Vị_Xuyên thành 2 huyện Vị_Xuyên và Quản_Bạ Ngày 1 tháng 4 năm 1965 Hội_đồng_Chính_phủ ban_hành Quyết_định số 49 CP ref name 49 1965 QĐ HĐCP Quyết_định số 49 CP năm 1965 của Hội_đồng_Chính_phủ ref về việc chia huyện Hoàng_Su_Phì thành 2 huyện Hoàng_Su_Phì và Xín_Mần Tháng 12 năm 1974 tỉnh Hà_Tuyên được thành_lập trên cơ_sở hợp_nhất hai tỉnh Hà_Giang và Tuyên_Quang Ngày 14 tháng 5 năm 1981 Hội_đồng_Chính_phủ ban_hành Quyết_định 185 1981 QĐ CP ref name 185 1981 QĐ CP ref về việc điều_chỉnh địa_giới một_số xã thuộc các huyện Mèo_Vạc Quản_Bạ Vị_Xuyên Hoàng_Xu_Phì_Xín Mần_Ngày 21 tháng 12 năm 1982 Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định 179 HĐBT về việc điều_chỉnh địa_giới các huyện Yên_Minh Mèo_Vạc và Đồng_Văn Ngày 18 tháng 11 năm 1983 Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định 136 HĐBT ref name 136 1983 QĐ HĐBT ref về việc điều_chỉnh địa_giới một_số huyện thuộc tỉnh Hà_Tuyên_BULLET_Chia huyện Vị_Xuyên thành 2 huyện Vị_Xuyên và Bắc_Mê BULLET Điều_chỉnh địa_giới các huyện Vị_Xuyên Xín_Mần Hoàng_Su_Phì Bắc_Quang Ngày 19 tháng 2 năm 1986 Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định số 14 HĐBT về việc chia tách một_số xã thị_trấn thuộc huyện Bắc_Quang tỉnh Hà_Tuyên_Ngày 13 tháng 2 năm 1987 Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định 28 HĐBT về việc chia một_số xã và thành_lập thị_trấn của các huyện Bắc_Mê Na_Hang và Yên_Sơn thuộc tỉnh Hà_Tuyên_Ngày 12 tháng 8 năm 1991 tại kỳ họp thứ 9 khoá VIII Quốc_hội nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam đã quyết_định chia tỉnh Hà_Tuyên thành hai tỉnh Hà_Giang và Tuyên_Quang Tỉnh Hà_Giang được tái_lập gồm 10 đơn_vị hành_chính là thị_xã Hà_Giang và 9 huyện tỉnh_lỵ đặt tại thị_xã Hà_Giang Ngày 29 tháng 8 năm 1994 Chính_phủ ban_hành Nghị_định số 112 1994 NĐ CP ref name 112 1994 NĐ CP Nghị_định số 112 CP năm 1994 của Chính_phủ ref về việc BULLET Thành_lập một_số phường_xã thị_trấn thuộc thị_xã Hà_Giang và các huyện Vị_Xuyên Bắc_Quang BULLET Điều_chỉnh địa_giới huyện Hoàng_Su_Phì và huyện Xín_Mần Ngày 29 tháng 1 năm 1997 Chính_phủ ban_hành Nghị_định 8 CP ref name 8 1997 NĐ CP ref về việc chia tách một_số xã thuộc các huyện Yên_Minh Bắc_Quang và Vị_Xuyên thuộc tỉnh Hà_Giang Ngày 20 tháng 8 năm 1999 Chính_phủ ban_hành Nghị_định 74 1999 NĐ CP ref name 74 1999 NĐ CP ref về việc điều_chỉnh địa_giới hành_chính để thành_lập thị_trấn và xã thuộc các huyện Mèo_Vạc Yên_Minh Quản_Bạ Bắc_Quang Hoàng_Su_Phì và thị_xã Hà_Giang tỉnh Hà_Giang Ngày 1 tháng 12 năm 2003 Chính_phủ ban_hành Nghị_định 146 2003 NĐ CP ref name 146 2003 NĐ CP ref về việc BULLET Chia tách một_số xã thuộc huyện Bắc_Quang BULLET Thành_lập huyện Quang_Bình được thành_lập trên cơ_sở tách một phần thuộc huyện Bắc_Quang BULLET Thành_lập các xã thuộc huyện Hoàng_Su_Phì và huyện Xín_Mần Ngày 9 tháng 8 năm 2005 Chính_phủ ban_hành Nghị_định 104 2005 NĐ CP ref name 104 2005 NĐ CP ref về việc điều_chỉnh địa_giới hành_chính thành_lập phường_xã thuộc thị_xã Hà_Giang và huyện Mèo_Vạc tỉnh Hà_Giang Ngày 23 tháng 6 năm 2006 Chính_phủ ban_hành Nghị_định 64 2006 NĐ CP ref name 64 2006 NĐ CP ref về việc điều_chỉnh địa_giới thị_xã Hà_Giang và huyện Vị_Xuyên tỉnh Hà_Giang Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Chính_phủ ban_hành Nghị_định số 11 NĐ CP ref name 11 2009 NĐ CP ref về việc thành_lập các thị_trấn huyện_lỵ tại các huyện Đồng_Văn Bắc_Mê và Xín_Mần thuộc tỉnh Hà_Giang Ngày 27 tháng 9 năm 2010 Thủ_tướng Chính_phủ đã ban_hành Nghị_quyết số 35 NQ CP ref name 35 2010 NQ CP ref về việc thành_lập thành_phố Hà_Giang thuộc tỉnh Hà_Giang trên cơ_sở toàn_bộ thị_xã Hà_Giang Ngày 1 tháng 1 năm 2020 Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội ban_hành Nghị_quyết số 827 NQ UBTVQH14 ref name 827 NQ UBTVQH14 ref về việc sắp nhập một_số xã thuộc các huyện Hoàng_Su_Phì Xín_Mần thuộc tỉnh Hà_Giang BULLET Sáp_nhập toàn_bộ xã Bản Péo thuộc huyện Hoàng_Su_Phì vào xã Nậm_Dịch_BULLET_Sáp nhập toàn_bộ xã Ngán_Chiên thuộc huyện Xín_Mần vào xã Trung_Thịnh_Hành chính Tỉnh Hà_Giang có 11 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 1 thành_phố và 10 huyện với 193 đơn_vị hành_chính cấp xã bao_gồm 5 phường 13 thị_trấn và 175 xã Đến năm 2012 tỉnh Hà_Giang có 2 069 thôn tổ_dân_phố Toàn_bộ các đơn_vị hành_chính của Hà_Giang đều thuộc khu_vực miền núi Dân_cư Dân_số tỉnh Hà_Giang theo điều_tra dân_số ngày 1 4 2019 là 854 679 người Trong đó dân_số thành_thị là 135 465 người chiếm khoảng 15 8 dân_số So với các tỉnh miền núi phía Bắc khác thì dân_số Hà_Giang tương_đối đông Các dân_tộc H Mông chiếm 32 9 tổng dân_số toàn tỉnh Tày 23 2 Dao 14 9 Việt 12 8 Nùng 9 7 Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 toàn tỉnh có 7 tôn_giáo khác nhau đạt 40 393 người nhiều nhất là đạo Tin_Lành có 35 960 người tiếp_theo là Công_giáo đạt 4 110 người Phật_giáo có 290 người Còn lại các tôn_giáo khác như Hồi_giáo có 26 người đạo Cao_Đài có ba người Phật_giáo Hoà_Hảo có ba người và 1 người theo Minh_Lý đạo Du_lịch BULLET Cao_nguyên đá Đồng_Văn nằm trải rộng trên bốn huyện Quản_Bạ Yên_Minh Đồng_Văn Mèo_Vạc được công_nhận là Công_viên địa_chất Toàn_cầu vào năm 2010 Đây là một trong những vùng đá_vôi đặc_biệt chứa_đựng những dấu_ấn tiêu_biểu về lịch_sử phát_triển vỏ Trái_Đất những hiện_tượng tự_nhiên cảnh_quan đặc_sắc về thẩm_mỹ tính đa_dạng_sinh_học cao và truyền_thống văn_hoá lâu_đời của cộng_đồng cư_dân bản_địa như các dân_tộc Mông_Lô_Lô_Pu Péo_Dao Cao nguyên đá cũng là nơi có nhiều di_tích danh_thắng quốc_gia đã được công_nhận như Di_tích kiến_trúc nhà Vương_Cột cờ Lũng_Cú phố cổ Đồng_Văn_động Én đèo Mã_Pì_Lèng núi Đôi_Quản_Bạ v v Đồng_Văn còn nổi_tiếng về các loại hoa_quả đào mận lê_táo hồng về dược_liệu tam_thất thục_địa đại_hồi quế_chi BULLET Hệ_thống các hang_động Hang_Phương_Thiện cách thành_phố Hà_Giang 7 km 4 38 dặm xuôi về phía nam Đây là nơi có nhiều phong_cảnh nhiều hang_động tự_nhiên_Động Tiên và Suối_Tiên nằm cách thành_phố Hà_Giang 2 km 1 25 dặm Nhân_dân quanh vùng vẫn thường đến Động Tiên lấy nước và cầu_may mắn vào lúc giao_thừa Hang_Chui cách thành_phố Hà_Giang 7 km 4 38 dặm về phía nam Hang ăn sâu vào lòng núi khoảng 100 m 300 ft Cửa hang hẹp phải lách người mới qua được Vào trong lòng hang mở_rộng vòm hang cao_vút nhiều nhũ_đá Hang có nhiều dơi có dòng suối dâng cao đổ xuống thành thác BULLET Dinh_thự họ Vương thuộc xã Sà_Phìn là một công_trình kiến_trúc đẹp và độc_đáo được xếp_hạng cấp quốc_gia năm 1993 Đường_dẫn vào dinh được lát bằng những phiến đá lớn vuông_vức phẳng lỳ Dinh được bao_bọc bởi hai vòng tường thành xây bằng đá_hộc Dinh_thự được xây_dựng chủ_yếu bằng đá xanh gỗ pơ mu ngói đất_nung già các chi_tiết được chạm_trổ tỉ_mỉ công_phu đẹp_mắt được xây theo cấu_trúc hình chữ vương toạ_lạc trên quả đồi hình mai rùa Đây là một điển_hình về sự giao_thoa nghệ_thuật kiến_trúc của người Mông và người Hán ở khu_vực biên_giới Việt_Trung_BULLET_Chợ tình Khau_Vai họp mỗi năm một lần vào ngày 27 tháng 3 âm_lịch tại xã Khau_Vai huyện Mèo_Vạc Bắt_nguồn từ 1 câu_chuyện tình Khau_Vai trở_thành nơi hò_hẹn chung cho tất_cả những người yêu nhau trong vùng Chợ Khau_Vai ban_đầu họp không có người mua không có người bán Khoảng mười năm trở_lại đây do nhu_cầu cuộc_sống nên ngày chợ họp ngoài việc hò_hẹn gặp_gỡ người ta mang cả hàng_hoá đến bán ở chợ Do_vậy đến chợ Khau_Vai người ta cũng có_thể mua_bán trao_đổi những sản_vật vùng_cao BULLET Tiểu_khu Trọng_Con_Cách đường_quốc_lộ số 2 20 km về phía đông nam cách Thành_phố Hà_Giang khoảng 60 km về phía bắc ở tại Xã Bằng_Hành huyện Bắc_Quang Tỉnh Hà_Giang đã được Nhà_nước xếp_hạng là di_tích lịch_sử năm 1996 Đây được xem là cái nôi của phong_trào cách_mạng ở Hà_Giang BULLET Chùa Sùng_Khánh cách Thành_phố Hà_Giang 9 km về phía nam thuộc thôn Làng Nùng xã Đạo_Đức huyện Vị_Xuyên được nhà_nước xếp_hạng là di_tích lịch_sử nghệ_thuật năm 1993 Chùa được xây_dựng thời Triệu_Phong 1356 do thời_gian chùa bị hư_hại đến năm 1989 được nhân_dân xây_dựng trên nền chùa cũ Ở đây còn lưu_giữ hai di_vật Bia đá thời Trần 1367 ghi lại công_lao của người sáng_lập ra chùa và một quả Chuông cao 0 90 m đường k ính 0 67 m được đúc thời Hậu_Lê 1705 Nghệ_thuật khắc trên đá trên Chuông đồng và kỹ_thuật đúc Chuông là một bằng_cứ nói lên bàn_tay tinh_xảo của các nghệ_nhân vùng biên_giới phía bắc này và từ đó biết thêm lịch_sử phát_triển thời Trần và Lê_tới tận vùng_biên ải Hà_Giang BULLET Bãi đá cổ Nấm_Dẩn thuộc xã Nấm_Dẩn huyện Xín_Mần cách trung_tâm huyện_lỵ 15 km về phía nam Tại đây đã thống_kê được hơn 80 hình khắc về bàn_chân tay người ruộng_bậc_thang và nhiều hình_học khác trên đá Các nhà_khoa_học bước_đầu xác_định các hình khắc này xuất_hiện từ hơn hai nghìn năm trước Đây là nguồn tư_liệu quý về những cư_dân Việt cổ ở vùng_đất Hà_Giang BULLET Chùa Bình_Lâm thuộc địa_phận thôn Tông_Mường xã Phú_Linh Thành_phố Hà_Giang Chùa còn có tên gọi chữ Hán là Bình_Lâm_Tự_Nhân dân ở đây còn lưu_giữ một quả chuông thời Trần được đúc vào tháng 3 năm Ất_Mùi 1295 chuông có chiều cao 103 cm đường_kính miệng 65 cm quai được cấu_tạo bởi hai hình rồng trên chuông có khắc bài Minh bằng chữ Hán gồm 309 chữ năm Bính_Thân niên_hiệu Hưng_Long thứ 4 1296 Trên quả chuông ta bắt_gặp tiêu_bản rồng nổi trên chất_liệu đồng thế_kỷ 13 Cùng với quả chuông tại chùa Bình_Lâm còn phát_hiện được một_số di_vật như Tháp đất_nung mái ngói có hoạ_tiết hoa chanh là những nét quen_thuộc và tiêu_biểu của văn_hoá thời Trần_Lễ hội Hà_Giang là nơi có nhiều sản_phẩm văn_hoá đặc_sắc từ truyền_thống lâu_đời của hơn 20 dân_tộc một địa_danh du_lịch đáng nhớ bởi cảnh_quan thiên_nhiên và con người ở đây Không giống với bất_kỳ một nơi du_lịch nào ở Việt_Nam đến Hà_Giang du_khách có_thể thấy được những sản_phẩm kết_tinh từ truyền_thống văn_hoá độc_đáo của người miền núi đó là các loại khăn thêu túi vải áo váy với các loại hoa_văn rực_rỡ Du_khách sẽ tham_dự những phiên chợ vùng_cao đầy thơ_mộng Lễ mừng nhà mới dân_tộc Lô_Lô_Lễ mừng nhà mới kéo_dài khoảng 2 ngày 2 đêm ở ngôi nhà mới của người dân_tộc Lô_Lô_Cả bản kéo tới ăn_mừng cho ngôi nhà mới Thầy_cúng đi hát sau đó cùng ăn_uống vui_chơi hoà_tấu kèn sáo và hát giao_duyên nam_nữ Lễ_hội mùa xuân Đây là lễ_hội vui xuân của dân_tộc H mông và dân_tộc Dao thường được tổ_chức vào những ngày sau Tết_Nguyên_Đán và kéo_dài từ 3 đến 7 ngày Lễ_hội mang tính_chất tổng_hợp mừng_công cầu mưa cầu con trai Lễ_hội có thi bắn nỏ hát giao_duyên ném pa páo uống rượu mở tiệc đãi khách Lễ_hội vỗ mông của dân_tộc Mông_Ngày mùng 5 Tết_Nguyên_Đán hằng năm cái chàng trai cô gái đổ về Mèo_Vạc nhằm tìm cho mình vợ_chồng Khi tham_gia lễ_hội các chàng trai cô gái tìm đối_tượng mà họ cảm_thấy phù_hợp với mình rồi vỗ mông đối_tượng và chờ đối_phương đáp lại Đáng buồn tục_lệ tảo_hôn vẫn tiếp_diễn trong lễ_hội này Lễ_hội nhảy lửa của người Pà_Thẻn_Lễ hội được tổ_chức vào buổi tối_ngày cuối năm Bên đống lửa hồng có nhiều nghi_lễ như mừng mùa cầu thần_linh phù_hộ cho năm mới Tại đây có nhiều người nhảy qua đống lửa than Trước đó họ đã được thầy_mo cúng nhập hồn với sức_mạnh của thần_linh Kinh_tế Tổng_thu ngân_sách trên địa_bàn tỉnh năm 2018 ước đạt 2 033 tỉ đồng Hà_Giang là vùng miền núi nên dân_số ít mật_độ dân_số thấp người Mông chiếm đa_số còn lại là các sắc dân gồm Thổ_La_Chí_Tày Dao_Mán_Nùng_Giáy và Lô_Lô_Phần đông đều thờ_cúng tổ_tiên thần_linh và đều có những sắc_thái văn_hoá đặc_thù Cũng vì địa_thế toàn rừng_núi nên kinh_tế Hà_Giang tương_đối kém phát_triển Lâm_sản chính là vài loại gỗ quý như lát_hoa lát da đồng và các loại gỗ cứng như lim sến trai táu đinh Củ_nâu vầu nứa ở đâu cũng có Nông_sản gồm lúa ngô khoai và các loại đậu đỗ Vùng chân núi Tây_Côn_Lĩnh trồng nhiều trà Dân_chúng cũng trồng cây_ăn_trái mận và lê_ở vùng Đồng_Văn Hoàng_Su_Phì rất nổi_tiếng Nghề nuôi ong lấy mật khá thịnh_hành Rừng Hà_Giang có nhiều động_vật hoang_dã như trăn rắn chim công chim trĩ Khoáng_sản có quặng sắt mỏ chì đồng thuỷ_ngân và cát trộn vàng Sông Năng và Bảo_Lạc có các kỹ_nghệ lọc vàng nhưng vẫn còn thô_sơ ngoài_ra chỉ toàn những tiểu_công_nghệ sản_xuất vật_dụng hàng ngày Nền thương_mại Hà_Giang chỉ giới_hạn ở sự trao_đổi lâm_sản với miền_xuôi và với Trung_Quốc Các vùng núi thấp như Vị_Xuyên Bắc_Quang có kinh_tế phát_triển hơn vùng núi Dựa vào sông Lô và lượng mưa lớn các ngành nông_nghiệp ở khu_vực này rất phát_triển không kém gì vùng núi trung_du Nơi đây có vùng trồng cam_sành nổi_tiếng những cánh đồng phì_nhiêu Rải_rác từ Vĩnh_Tuy lên đến Vị_Xuyên là các nhà_máy sản_xuất trà đặc_sản của Hà_Giang có trà Shan tuyết cổ_thụ xã Cao_Bồ_Đặc điểm trà Shan_Tuyết là sạch_sẽ không có thuốc_trừ_sâu và thuốc kích_thích các nhà_máy sản_xuất trà hiện_nay còn khuyến_khích nhân_dân trong vùng trồng xen_kẽ cây gừng giữa các luống trà Trà Shan tuyết cổ_thụ của Hà_Giang thường được xuất_khẩu sang thị_trường Đài_Loan Nhật_Bản và một_số nước Tây_Âu chưa thịnh_hành trong thị_trường nội_địa như trà Tân_Cương_Thái_Nguyên_Giao thông Đường_bộ Hà_Giang có Quốc_lộ 279 nối các tỉnh miền núi phía Bắc là Quảng_Ninh Bắc_Giang Lạng_Sơn Bắc_Kạn Tuyên_Quang Hà_Giang Lào_Cai Lai_Châu Sơn_La và Điện_Biên với nhau Đoạn cuối quốc_lộ 279 từ chỗ giao với quốc_lộ 6 đến cửa_khẩu quốc_tế Tây_Trang là một phần của đường Xuyên_Á AH13 Biển số xe_cơ_giới Biển số xe mô_tô tỉnh Hà_Giang được quy_định cụ_thể đối_với từng huyện Thành_phố Hà_Giang 23B1 Huyện Bắc_Quang 23D1 Huyện Quang_Bình 23E1 Huyện Hoàng_Su_Phì 23F1 Huyện Xín_Mần 23G1 Huyện Vị_Xuyên 23H1 Huyện Bắc_Mê 23K Huyện Mèo_Vạc 23P1 Huyện Đồng_Văn 23N1 Huyện Yên_Minh 23M1 Huyện Quản_Bạ 23L1 Liên_kết ngoài BULLET Trang_chủ của tỉnh Hà_Giang
Hà_Giang
Cao_Bằng Cao_Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông_Bắc_Bộ Việt Nam_Địa lý Tỉnh Cao_Bằng nằm ở phía đông bắc Việt_Nam có vị_trí địa_lý BULLET Phía bắc và đông bắc giáp với khu_tự_trị dân_tộc Choang_Quảng_Tây_Trung Quốc với đường biên_giới dài 333 125 km BULLET Phía tây giáp tỉnh Hà_Giang BULLET Phía tây_nam giáp tỉnh Tuyên_Quang BULLET Phía nam giáp các tỉnh Bắc_Kạn và Lạng_Sơn Các điểm cực của tỉnh Cao_Bằng BULLET Điểm cực bắc tại thôn Lũng_Mẩn xã Đức_Hạnh huyện Bảo_Lâm BULLET Điểm cực đông tại xã Lý_Quốc huyện Hạ_Lang BULLET Điểm cực tây tại xã Quảng_Lâm huyện Bảo_Lâm BULLET Điệm cực nam tại thôn Na_Phai xã Trọng_Con huyện Thạch_An Trung_tâm hành_chính của tỉnh là Thành_phố Cao_Bằng cách Hà_Nội 279 km Chiều dài của tỉnh theo chiều bắc_nam là 80 km từ 23 7 12 B đến 22 21 21 B tính từ xã Trọng_Con huyện Thạch_An đến xã Đức_Hạnh huyện Bảo_Lâm Chiều rộng theo chiều đông_tây là 170 km từ 105 16 15 Đ 106 50 25 Đ tính từ xã Quảng_Lâm huyện Bảo_Lâm đến xã Lý_Quốc huyện Hạ_Lang trung_tâm địa_lý của tỉnh nằm ở xã Trương_Lương huyện Hoà_An Điều_kiện tự_nhiên Tỉnh Cao_Bằng có diện_tích đất tự_nhiên 6 690 72 km² là cao_nguyên đá_vôi xen_lẫn núi đất có độ cao trung_bình trên 200 m vùng sát biên có độ cao từ 600 1 300 m so với mặt nước_biển Núi_non trùng_điệp Rừng_núi chiếm hơn 90 diện_tích toàn tỉnh Từ đó hình_thành nên 3 vùng rõ_rệt Miền đông có nhiều núi đá miền tây núi đất xen núi đá miền tây_nam phần_lớn là núi đất có nhiều rừng rậm Trên địa_bàn tỉnh có hai dòng sông lớn là sông Gâm ở phía tây và sông Bằng_Giang ở vùng trung_tâm và phía đông ngoài_ra còn có một_số sông_ngòi khác như sông Quây_Sơn sông Bắc_Vọng sông Nho_Quế sông Năng sông Neo hay sông Hiến_Đa số diện_tích Cao_Bằng được che_phủ bởi rừng vì_thế không_khí khá trong_sạch ở các vùng nông_thôn các khu dân_cư và ở trung_tâm thành_phố Các tuyến đường chính của Cao_Bằng có mức_độ ô_nhiễm bụi không cao do phương_tiện giao_thông ít mật_độ dân_số thấp Nguồn nước sông đang bị ô_nhiễm do ý_thức vứt rác bữa bãi của một_số người_dân cùng với ngành khai_thác cát đã làm cho các dòng sông ở đây bị ô_nhiễm hệ_sinh_thái bị ảnh_hưởng Các phương_tiện giao_thông trong tỉnh chủ_yếu là xe_máy phương_tiện ít làm cho mức tiêu_thụ nhiên_liệu không cao Cao_Bằng không bị ô_nhiễm bởi các khí_thải nhà_kính và nhiều khí độc khác Bởi_vậy so với các địa_phương khác của Việt_Nam Cao_Bằng là một trong những tỉnh có khí_hậu trong_lành và ít ô_nhiễm nhất Khí_hậu Nhìn_chung Cao_Bằng có khí_hậu ôn_hoà dễ_chịu Với khí_hậu cận_nhiệt_đới ẩm địa_hình đón gió nên chịu ảnh_hưởng trực_tiếp từ các đợt không_khí lạnh từ phương bắc Tuy_nhiên nhiệt_độ của Cao_Bằng chưa bao_giờ xuống thấp quá 0 C hầu_như vào mùa đông trên địa_bàn toàn tỉnh không có băng_tuyết trừ một_số vùng núi cao có băng đá xuất_hiện vào mùa đông Mùa hè ở đây có đặc_điểm nóng ẩm nhiệt_độ cao trung_bình từ 30 32 C và thấp trung_bình từ 23 25 C nhiệt_độ không lên đến 39 40 C Vào mùa đông do địa_hình Cao_Bằng đón gió nên nó có kiểu khí_hậu gần giống với ôn_đới nhiệt_độ trung_bình thấp từ 5 8 C và trung_bình cao từ 15 28 C đỉnh_điểm vào những tháng 12 1 và 2 nhiệt_độ có_thể xuống thấp hơn khoảng từ 6 8 C độ_ẩm thấp trời hanh khô vào đầu mùa Mùa xuân và mùa thu_không rõ_rệt thời_tiết thất_thường mùa xuân thường có tiết trời nồm mùa thu mát dễ_chịu Dân_cư Dân_số toàn tỉnh là 530 341 người theo điều_tra dân_số ngày 01 04 2019 của Cục Thống_kê tỉnh Cao_Bằng Thành_thị 123 407 người Nông_thôn 406 934 người Các dân_tộc ở Cao_Bằng gồm Tày 216 577 người chiếm 40 84 dân_số Nùng 158 114 người 29 81 Mông 61 579 người 11 65 Dao 54 947 người 10 36 Kinh 27 170 người 5 12 Sán_Chay 7 908 người 1 49 Lô_Lô 2 861 người 0 54 các dân_tộc khác 1005 người 0 19 Lịch_sử Vùng_đất tỉnh Cao_Bằng bắt_đầu thuộc lãnh_thổ Việt_Nam vào năm 1039 khi Lý_Thái_Tông đánh thủ_lĩnh châu Thảng_Do và châu Quảng_Nguyên sau_này là huyện Quảng_Uyên là Nùng_Tồn_Phúc_Năm 1041 vợ A Nùng và con trai của Tồn_Phúc là Nùng_Trí_Cao từ động Lôi_Hoả_Hạ_Lôi nay là khoảng hương Hạ_Lôi huyện Đại_Tân địa cấp thị Sùng_Tả tỉnh Quảng_Tây_Trung_Quốc phía đông bắc huyện Trùng_Khánh về chiếm lại 2 châu trên nhà Lý cử quân lên đánh_bắt được Trí_Cao nhưng không giết mà cho làm quan nhà Lý cai_quản các châu động trên Nhà Lý gộp thêm các động Vật_Dương_động Lôi_Hoả_động Bình_An_động Bà Tư là các động vốn trong số 10 động thuộc quyền cai_quản của Tồn_Phúc cùng châu Thảng_Do vào đất Quảng_Nguyên và gọi chung là châu Quảng_Nguyên_Ngoài châu Quảng_Nguyên thì năm 1041 châu Tư_Lang nay là đất 2 huyện Trùng_Khánh và Hạ_Lang tỉnh Cao_Bằng nằm ở phía đông bắc châu Quảng_Nguyên nhà Lý cũng phụ vào đất cai_quản của Trí_Cao coi như đất Đại_Cồ_Việt vùng Trí_Cao cai_quản mà sau đó nhà Lý đòi chủ_quyền với nhà Tống gồm 2 châu Tư_Lang và Quảng_Nguyên gộp cả Bình_An nay thuộc Cao_Bằng Bà Tư nay thuộc Cao_Bằng Thảng_Do_Lôi_Hoả phía đông nam Vật_Dương_Vật_Dương phía đông Vật_Ác_Vật_Ác vùng phía nam trấn An_Đức của Tĩnh_Tây_Quảng_Tây ngày_nay Tuy bề_ngoài thần_phục nhà Lý nhưng bên trong Nùng_Trí_Cao nuôi chí tự_cường lập_quốc_gia độc_lập Năm 1048 Trí_Cao lại nổi_dậy đánh chiếm động Vật_Ác vùng phía nam An_Đức trấn của Tĩnh_Tây_Trung_Quốc ngày_nay vốn thuộc nhà Lý từ năm 1039 nhà Lý đem quân lên đánh Sau khi gây sự với nhà Lý không thành Trí_Cao đánh chiếm châu An_Đức_Ande_Zhou 安德州 nay là khoảng địa_bàn trấn An_Đức của thành_phố cấp huyện Tĩnh_Tây và vùng biên_giới các tỉnh Quảng_Tây_Quảng_Đông Trung_Quốc Nhà Tống tiêu_diệt quốc_gia của Trí_Cao năm 1055 Các thủ_lĩnh địa_phương cai_quản châu động kế_thừa Trí_Cao không thực_sự thần_phục nhà Lý đem một_số_động thuộc châu Quảng_Nguyên là phần đất phía bắc Cao_Bằng ngày_nay thuộc thành_phố cấp huyện Tĩnh_Tây_Trung_Quốc sang thần_phục nhà Tốngː_Nùng_Tông_Đán Tông_Đản năm 1049 đem động Vật_Ác sau thuộc Tống bị nhà Tống đổi thành Thuận_An châu nay là các hương trấn biên_giới thuộc thành_phố cấp huyện Tĩnh_Tây địa cấp thị Bách_Sắc khu Tự_trị Dân_tộc Choang_Quảng_Tây nằm ở phía tây_nam thành_phố Tĩnh_Tây tiếp_giáp các huyện Hà_Quảng Trà_Lĩnh tỉnh Cao_Bằng có_thể là vùngː hương Nam_Pha hương Thôn Bàn hương An_Ninh trấn Long_Bang_An_Bang Nùng_Trí_Hội năm 1062 đem động Vật_Dương sang Tống nhà Tống đổi tên thành Quy_Hoá châu nay là các hương trấn phía đông nam thành_phố cấp huyện Tĩnh_Tây tiếp_giáp huyện Trùng_Khánh Cao_Bằng có_lẽ làː hương Nhâm_Trang_Nhâm_Động trấn Nhạc_Vũ trấn Hồ Nhuận_Nhuận_Động trấn Hoá_Động_Kèm theo đất Vật_Dương nhập Tống đợt này có_thể có cả đất động Lôi_Hoả_Hạ_Lôi Đến Chiến_tranh Tống_Việt 1075 1077 châu Quảng_Nguyên bao_gồm các vùng_đất ngày_nay là các huyện Hà_Quảng Trà_Lĩnh Quảng_Uyên Hoà_An thành_phố Cao_Bằng Phục_Hoà châu Tư_Lang nay là Trùng_Khánh Hạ_Lang cùng các châu nay thuộc Lạng_Sơn làː Thất_Nguyên_Thất_Khê Tràng_Định Môn_Cao_Lộc_Tô Mậu_Đình_Lập bị Quách_Quỳ tướng nhà Tống chiếm_đóng không trả lại Đại_Việt sau chiến_tranh Giai_đoạn này châu Quảng_Nguyên bị nhà Tống đổi tên thành Thuận_châu Bằng chiến_thuật vừa gây xung_đột biên_giới lùng bắt Nùng_Trí_Hội vừa ngoại_giao triều_cống và đàm_phán từ năm 1077 đến năm 1088 vua_quan nhà Lý thời Lý_Nhân Tông dần thu_phục lại gần như hoàn_toàn các vùng_đất bị nhà Tống chiếm từ nhà Lý trước đó và trong cuộc_chiến Tống_Việt_Kết quả đàm_phán của phái_đoàn Đào_Tông_Nguyên sứ_thần nhà Lý năm 1079 thu lại được toàn_bộ các châu nay là đất Lạng_Sơn là châu Tô_Mậu châu Môn và châu Thất_Nguyên đất nay thuộc Cao_Bằng thì thu lại được châu Tư_Lang và phần_lớn châu Quảng_Nguyên_Thuận châu nhà Tống phần đất nhà Tống chiếm trong cuộc_chiến 1076 1077 trừ phân đất Vật_Ác châu Thuận_An nhà Tống_Vật_Dương châu Quy_Hoá nhà Tống_Lôi_Hoả mất về nhà Tống trước chiến_tranh thì nhà Tống không trả Năm 1084 phái_đoàn Lê_Văn_Thịnh sứ_thần nhà Lý tiếp_tục sang Bằng_Tường_Quảng_Tây Trung_Quốc đàm_phán đòi lại đất hai động Vật_Dương và Vật_Ác từ nhà Tống_Nhưng thay_vì trả đất hai động Vật_Dương và Vật_Ác của châu Quảng_Nguyên thì nhà Tống đổi lại trả cho nhà Lý vùng_đất 6 huyệnː Bảo_Lạc Luyện_Miêu_Pác_Miêu Đinh_Phóng_Cận là đất nay thuộc các huyện Bảo_Lạc Bảo_Lâm tỉnh Cao_Bằng cùng 2 động Túc_Tĩnh_Túc_Tang nay là khoảng vùng_đất huyện Nguyên_Bình Cao_Bằng Các huyện động này vốn là các châu động ki mi nằm kẹp giữa hai nước Lý_Tống nằm ở phía tây châu Quảng_Nguyên ở phía đông châu Bình_Nguyên Vị_Xuyên Hà_Giang Tuy_nhiên nhà Lý vẫn kiên_trì tiếp_tục đàm_phán đòi đất 2 động Vật_Dương_Vật_Ác cho đến năm 1088 nhưng không thành_công Từ đó đất 2 động Vật_Ác châu Thuận_An nhà Tống_Vật_Dương châu Quy_Hoá nhà Tống vĩnh_viễn thuộc Trung_Quốc ngày_nay chúng là vùng_đất phía nam của thành_phố cấp huyện Tĩnh_Tây địa cấp thị Bách_Sắc khu Tự_trị Dân_tộc Choang tỉnh Quảng_Tây tiếp_giáp biên_giới với các huyện Hà_Quảng Trà_Lĩnh và Trùng_Khánh của Cao_Bằng Đại_Việt sử_ký tiền biên Ngô_Thì Sĩ chépː Giáp_Tý năm thứ 9 1084 Tống_Nguyên_Phong năm thứ 7 mùa Hạ tháng 6 sai Thị_lang bộ Binh là Lê_Văn_Thịnh sang Tống bàn việc biên_giới Họp với Hữu_giang tuần_kiểm nhà Tống là Thành Tác ở Quảng_Tây bàn về biên_giới Thuận_An Quy_Hoá_Văn_Thịnh đến_nơi mọi việc đều lựa chiều uốn_nắn không hề biện_bác chỉ từ_từ lấy lý mà giảng_giải có câu rằngː Bồi_thần này không dám tranh_chấp Vua_Tống nghe tin ban chiếu cho Văn_Thịnh là biết theo ý kính thuận ban cho áo_dài rồi nhân đó trả cho ta 6 huyện thuộc Bảo_Lạc 6 động thuộc Túc_Tang ở phía ngoài cửa_ải Thời_Lê sơ Lê_Thánh_Tông cho lập thừa tuyên Thái_Nguyên_Ninh_Sóc thì Cao_Bằng là 1 trong 3 phủ của thừa tuyên Thái_Nguyên Phủ_Cao_Bằng lúc này gồm 4 châuː Thượng_Tư_Lang châu Thượng_Lang nay là huyện Trùng_Khánh Hạ_Tư_Lang châu Hạ_Lang nay là huyện Hạ_Lang Quảng_Uyên đổi từ châu Quảng_Nguyên nay là các huyện Quảng_Uyên Phục_Hoà Thạch_Lâm nay là các huyện Hà_Quảng Trà_Lĩnh Thạch_An Hoà_An Nguyên_Bình và thành_phố Cao_Bằng Phần phía tây tỉnh Cao_Bằng ngày_nay lại thuộc thừa tuyên Tuyên_Quang là châu Bảo_Lạc thuộc phủ Yên_Bình châu Bảo_Lạc nay là đất các huyện Bảo_Lạc Bảo_Lâm của tỉnh Cao_Bằng Năm 1499 niên_hiệu Cảnh_Thống thứ 2 vua Lê_Hiến_Tông tách phủ Cao_Bằng ra khỏi Thái_Nguyên lập thành một trấn riêng mang tên Cao_Bằng Từ đây Cao_Bằng trở_thành đơn_vị hành_chính tương_đương cấp tỉnh ngày_nay Nên hiện_nay Việt_Nam lấy năm 1499 là năm thành_lập tỉnh Cao_Bằng Tuy_nhiên Đào_Duy_Anh thì cho rằng Cao_Bằng chỉ_thực sự tách khỏi Thái_Nguyên thành một trấn đơn_vị hành_chính cấp tỉnh từ sau khi nhà Mạc bị diệt Trong cuốn Đất_nước Việt_Nam qua các đời Đào_Duy_Anh viếtː Phủ_Cao_Bằngː_Nhất_thống chí Cao_Bằng chép rằng đời Lê_Quang_Thuận là phủ Bắc_Bình đời Hồng_Đức mới đổi làm Cao_Bình tức Cao_Bằng Sau khi họ Mạc bị diệt hẳn mới đổi làm trấn Cao_Bằng vẫn lãnh một phủ là phủ Cao_Bằng đầu đời Gia_Long đặt trấn_thủ năm thứ 7 1808 đổi tên phủ làm phủ Trùng_Khánh năm_Minh_Mạng thứ 12 1831 làm tỉnh Cao_Bằng Sau khi thất_thủ Thăng_Long năm 1592 nhà Mạc chạy lên Cao_Bằng và xây_dựng vùng_đất này để chống lại nhà Lê_Trịnh cho đến 1677 mới chấm_dứt Thời_Pháp thuộc Từ năm 1886 1945 tên gọi địa_giới và số_lượng các đơn_vị hành_chính tỉnh Cao_Bằng luôn có sự thay_đổi Cuối thế_kỷ XIX tỉnh Cao_Bằng gồm có phủ Trùng_Khánh với 3 châu Thượng_Lang_Hạ_Lang Quảng_Uyên và phủ Hoà_An với 3 châu Thạch_Lâm_Thạch_An Nguyên_Bình Tháng 10 năm 1886 thực_dân Pháp đánh chiếm Cao_Bằng Năm 1888 Cao_Bằng là một quân_khu Quân_khu Cao_Bằng gồm Tiểu quân_khu Cao_Bằng và các đồn binh Cao_Bằng Sóc_Giang_Nguyên_Bình Ngân_Sơn Trà_Lĩnh Trùng_Khánh Hạ_Lang Phục_Hoà Nặm_Nàng_Thực dân Pháp đã phân_chia địa_bàn từ Thanh_Hoá trở ra bắc thành 14 quân_khu Mỗi quân_khu do một sĩ_quan cấp đại_tá hoặc cấp tướng trực_tiếp chỉ_huy Ngày 06 8 1891 Toàn_quyền Đông_Dương ra nghị_định bãi_bỏ các quân_khu và thiết_lập các đạo quan binh Đạo quan binh là đơn_vị hành_chính đặc_biệt do giới quân_sự nắm quyền cai_trị Mỗi đạo quan binh do một sĩ_quan đứng đầu làm tư_lệnh với đầy_đủ quyền dân_sự và quân_sự thời_kỳ đầu về dân_sự ngang với Thống_sứ Bắc_Kỳ_Ngày 20 8 1891 Toàn_quyền Đông_Dương ra nghị_định thành_lập tại Bắc_Kỳ 4 đạo quan binh Đạo quan binh 1 Phả_Lại_Đạo quan binh 2 Lạng_Sơn Đạo quan binh 3 Yên_Bái Đạo quan binh 4 Sơn_La Đạo quan binh thứ 2 thủ_phủ đặt tại Cao_Bằng Cao_Bằng là tiểu quân_khu thuộc Đạo quan binh 2 Sau đó chuyển thành Đạo quan binh 2 Cao_Bằng đạo lỵ đặt tại Cao_Bằng gồm 3 tiểu quân_khu Cao_Bằng Bảo_Lạc Bắc_Kạn Ngày 01 01 1906 Toàn_quyền Đông_Dương ra quyết_định các Đạo quan binh 2 3 và 4 được đặt lại về phương_diện tài_chính dưới quyền của Thống_sứ Bắc_Kỳ và được cai_trị theo luật_lệ hiện_hành tại các tỉnh dân_sự Việc cai_trị các Đạo quan binh 2 3 và 4 vẫn đặt dưới quyền một sĩ_quan cao_cấp cấp đại_tá hoặc trung_tá Mỗi đạo quan binh được phân thành 2 hạt Việc chia thành khu_vực bị bãi_bỏ Từ sau Nghị_định của Toàn_quyền Đông_Dương ngày 16 4 1908 đạo quan binh chia thành các đơn_vị hành_chính và tư_pháp ngang với công_sứ các tỉnh dân_sự Năm 1926 theo sách Địa_dư các tỉnh Bắc_Kỳ_Cao_Bằng là Đạo quan binh thứ nhì gồm 1 phủ Hoà_An phủ lỵ ở Nước Hai 7 châu Hà_Quảng Thạch_An châu_lỵ ở Đông_Khê_Nguyên_Bình Phục_Hoà châu_lỵ ở Tà_Lùng_Quảng_Uyên Thượng_Lang châu_lỵ ở Trùng_Khánh phủ và Hạ_Lang 3 đại_lý Quảng_Uyên Nguyên_Bình và Đông_Khê Sau năm 1945 Năm 1948 Chính_phủ quyết_định bãi_bỏ cấp tổng phủ đạo châu Cấp trên cấp xã và dưới cấp tỉnh thống_nhất gọi là huyện Tỉnh Cao_Bằng lúc đó gồm thị_xã Cao_Bằng và 10 huyện Bảo_Lạc Hạ_Lang Hà_Quảng Hoà_An Nguyên_Bình Phục_Hoà Quảng_Uyên Thạch_An Trấn_Biên_Trùng_Khánh Ngày 3 tháng 10 năm 1950 Cao_Bằng hoàn_toàn được giải_phóng khỏi ách thống_trị của thực_dân Pháp Ngày 1 tháng 7 năm 1956 Cao_Bằng cùng các tỉnh Bắc_Kạn Lạng_Sơn Thái_Nguyên Tuyên_Quang Hà_Giang hợp_thành Khu_tự_trị Việt_Bắc_Ngày 20 tháng 3 năm 1958 huyện Trấn_Biên được đổi tên thành huyện Trà_Lĩnh Ngày 14 tháng 3 năm 1963 thành_lập thị_trấn Tĩnh_Túc trực_thuộc tỉnh Cao_Bằng theo Quyết_định số 26 CP Ngày 7 tháng 4 năm 1966 chia huyện Hà_Quảng thành hai huyện Hà_Quảng và Thông_Nông Ngày 8 tháng 3 năm 1967 hai huyện Phục_Hoà và Quảng_Uyên hợp_nhất thành huyện Quảng_Hoà theo Quyết_định số 27 CP Ngày 15 tháng 9 năm 1969 giải_thể huyện Hạ_Lang nhập vào hai huyện Quảng_Hoà và Trùng_Khánh theo Quyết_định số 176 CP Đến ngày 27 tháng 12 năm 1975 Quốc_hội nước Việt_Nam Dân_chủ cộng_hoà khoá V kỳ họp thứ 2 quyết_nghị bỏ cấp khu trong hệ_thống các đơn_vị hành_chính Tỉnh Cao_Bằng và Lạng_Sơn hợp_nhất thành một tỉnh là Cao_Lạng tỉnh_lỵ đặt tại thị_xã Cao_Bằng Ngày 29 tháng 12 năm 1978 tái_lập tỉnh Cao_Bằng từ tỉnh Cao_Lạng đồng_thời nhập hai huyện Ngân_Sơn và Chợ Rã của tỉnh Bắc_Thái vào tỉnh Cao_Bằng theo Nghị_quyết của Quốc_hội khoá VI kỳ họp thứ 4 Khi đó tỉnh Cao_Bằng có tỉnh_lị là thị_xã Cao_Bằng và 11 huyện Bảo_Lạc Chợ Rã_Hà_Quảng_Hoà An_Ngân_Sơn_Nguyên Bình_Quảng_Hoà_Thạch An_Thông_Nông_Trà Lĩnh_Trùng_Khánh_Ngày 17 tháng 2 năm 1979 quân Trung_Quốc chiếm được thị_xã Cao_Bằng và đã huỷ_diệt hầu_như toàn thị_xã các công_trình kiến_trúc đã bị phá tan_tành kể_cả chùa_chiền đền miếu Khu di_tích chủ_tịch Hồ_Chí_Minh tại hang Pác_Bó xã Trường Hà huyện Hà_Quảng cũng bị đặt bom_mìn phá sập cửa hang và các di_tích của Bác bức bia đá Bác viết khi vừa trở về Tổ_quốc cũng bị nứt làm đôi Ngày 1 tháng 9 năm 1981 tái_lập huyện Hạ_Lang từ các xã đã nhập vào hai huyện Quảng_Hoà và Trùng_Khánh theo Quyết_định số 44 HĐBT ngày 1 tháng 9 năm 1981 Cùng ngày chuyển thị_trấn Tĩnh_Túc trực_thuộc huyện Nguyên_Bình Quyết_định số 44 HĐBT Ngày 6 tháng 11 năm 1984 huyện Chợ Rã đổi tên thành huyện Ba_Bể theo Quyết_định số 144 HĐBT Cuối năm 1995 tỉnh Cao_Bằng có 1 thị_xã Cao_Bằng và 12 huyện Ba_Bể Bảo_Lạc Hạ_Lang Hà_Quảng Hoà_An Ngân_Sơn Nguyên_Bình Quảng_Hoà_Thạch_An Thông_Nông Trà_Lĩnh Trùng_Khánh Năm 1996 trả hai huyện Ngân_Sơn và Ba_Bể về tỉnh Bắc_Kạn mới tái_lập Ngày 25 tháng 9 năm 2000 chia huyện Bảo_Lạc thành huyện Bảo_Lạc mới và huyện Bảo_Lâm theo Nghị_định số 52 2000 NĐ CP Ngày 13 tháng 12 năm 2001 tái_lập hai huyện Phục_Hoà và Quảng_Uyên từ huyện Quảng_Hoà_Ngày 25 tháng 8 năm 2012 chuyển thị_xã Cao_Bằng thành thành_phố Cao_Bằng theo Nghị_quyết 60 NQ CP Ngày 1 tháng 2 năm 2020 sáp_nhập huyện Thông_Nông vào huyện Hà_Quảng Ngày 1 tháng 3 năm 2020 sáp_nhập huyện Phục_Hoà huyện Quảng_Uyên và xã Quốc_Toản thuộc huyện Trà_Lĩnh thành huyện Quảng_Hoà sáp_nhập phần còn lại của huyện Trà_Lĩnh vào huyện Trùng_Khánh Tỉnh Cao_Bằng có 1 thành_phố và 9 huyện như hiện_nay Hành_chính Tỉnh Cao_Bằng có 10 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 1 thành_phố và 9 huyện với 161 đơn_vị hành_chính cấp xã bao_gồm 14 thị_trấn 8 phường và 139 xã Du_lịch Nằm ở phía bắc vùng Việt_Bắc nơi địa_đầu Tổ_quốc Cao_Bằng được thiên_nhiên ưu_đãi những tiềm_năng du_lịch phong_phú Thắng_cảnh Cao_Bằng có núi_rừng sông_suối trải dài hùng_vĩ bao_la thiên_nhiên còn nhiều nét hoang_sơ nguyên_sinh Khu_vực thác Bản Giốc và động Ngườm_Ngao tại huyện Trùng_Khánh là một thắng_cảnh đẹp Thác nằm trên dòng_chảy của sông Quây_Sơn được ca_ngợi là một trong những thác nước đẹp nhất trong khu_vực và trên thế_giới_Động Ngườm_Ngao dịch theo tiếng_địa_phương là hang hổ là thế_giới của nhũ_đá thiên_nhiên gồm hàng nghìn hình_khối khác nhau có cái như đụn gạo đụn vàng đụn bạc hình voi rồng hổ báo mây trời cây_cối hoa_lá chim_muông các khe suối ngầm róc_rách mát_rượi Nơi đây đã hình_thành điểm du_lịch hấp_dẫn thu_hút các du_khách đến từ khắp_nơi trong và ngoài nước đến thưởng_ngoạn Ngoài_ra phải kể đến hồ núi Thang_Hen ở huyện Quảng_Hoà núi Phia_Oắc ở huyện Nguyên_Bình Ngày 12 4 2018 tại Kỳ họp lần thứ 204 tại Paris_Hội đồng Chấp_hành UNESCO đã thông_qua Nghị_quyết công_nhận Công_viên Địa_chất Non_Nước Cao_Bằng là Công_viên địa_chất toàn_cầu UNESCO CVĐCTC Với danh_hiệu này CVĐC non_nước Cao_Bằng trở_thành CVĐC toàn_cầu thứ 2 ở Việt_nam sau CVĐC Cao_nguyên đá Đồng_Văn Hà_Giang Du_lịch văn_hoá Cao_Bằng là vùng_đất có truyền_thống cách_mạng lâu_đời là nơi cội_nguồn của cách_mạng Việt_Nam Tiêu_biểu như khu di_tích lịch_sử cách_mạng Pác_Bó thuộc xã Trường Hà huyện Hà_Quảng Nơi đây Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đã đặt_chân về nước sống và làm_việc lãnh_đạo cách_mạng Việt_Nam giành độc_lập cho dân_tộc từ năm 1941 đến 1945 Khu di_tích Kim_Đồng được xây_dựng gồm có mộ anh Kim_Đồng và tượng_đài khang_trang tại chân Rặng núi đá cao đồ_sộ tượng_đài anh Kim_Đồng với bộ quần_áo nùng và tay nâng cao con chim bồ_câu đưa thư trước tượng_đài có 14 bậc đá và 14 cây lát vươn cao xanh_ngắt Nơi đây có một khoảng sân rộng hàng năm thiếu_niên và Nhi_đồng của tỉnh Cao_Bằng cả nước thường tụ_hội tại đây cắm trại vui_chơi ca_hát Khu di_tích lịch_sử Rừng Trần_Hưng_Đạo huyện Nguyên_Bình nơi đây đã thành_lập Đội Việt_Nam tuyên_truyền giải_phóng_quân tiền_thân của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam hay được gọi là Việt_Minh_Ở gần đây có Di_tích về chiến_thắng của Việt_Minh trước quân_đội Pháp đã chiếm_đóng ở hai đồn Phai_Khắt và Nà_Ngần_Khu di_tích Đông khê thuộc huyện Thạch_An tỉnh Cao_Bằng Là chứng_tích ghi lại chiến_thắng lịch_sử thời_kỳ đầu kháng_chiến của Việt_Nam dân_chủ cộng_hoà chống lại chính_quyền Pháp để giải_phóng đất_nước Đồn Đông_Khê và khu tưởng_niệm Hồ_Chí_Minh đã chỉ_huy mặt_trận Đền Xuân_Lĩnh ở huyện Thạch_An thờ Trần_Quyết_Năm 1682 ông làm tướng tiên_phong đi đánh nhà Mạc bị trọng_thương và mất Ông được phong làm Phúc_thần tên_hiệu là Kỳ_Lịch_Đại_Vương được dân bản dựng đền thờ_phụng Di_tích có ý_nghĩa lịch_sử về truyền_thống đấu_tranh khát_vọng hoà_bình thống_nhất của dân_tộc trên vùng_cao biên_cương địa_đầu Tổ_quốc Chùa Viên Minh toạ_lạc tại xã Xuân_Lĩnh huyện Thạch_An Chùa được xây_dựng từ thời Lê_đầu đời Cảnh_Hưng chùa từng bị hoang_phế Đến lúc yên_hàn chùa được mở_rộng tiền_đường Phật điện đúc chuông lớn chu_vi 7 thước 5 tấc Chùa là điểm văn_hoá tâm_linh và điểm du_lịch của vùng Làng rèn Phúc_Sen là một làng_nghề truyền_thống ở một vùng sơn_cước núi đá_vôi thuộc huyện Quảng_Uyên đã có cách đây hơn một trăm_năm Lễ_hội mời Mẹ Trăng là lễ_hội của người Tày vùng Đông_Khê được tổ_chức vào đầu mùa xuân sau tết Nguyên_Đán kéo_dài 7 đến 10 ngày Hội chỉ mở riêng trong từng bản hoặc có mời thêm các người_thân từ các bản lân_cận cùng tham_gia Lễ_hội với ước_muốn cầu Mẹ Trăng ban điều tốt_lành mùa_màng bội_thu gia_súc cũng nhanh lớn không ốm_đau Lễ_hội có nhiều trò vui như giao_lưu đánh quay đánh yến Lễ_hội kết_thúc gọi là Slống_Hai tức_là tiễn trăng về trời Thành Bản Phủ thời nhà Mạc và chùa Đống_Lân thời Đinh ở huyện Hoà_An Kinh_tế xã_hội Năm 2018 Cao_Bằng là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 60 về số dân xếp thứ 62 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP xếp thứ 62 về GRDP bình_quân đầu người đứng thứ 49 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP Với 540 400 người_dân GRDP đạt 14 429 tỉ Đồng tương_ứng với 0 6267 tỉ USD GRDP bình_quân đầu người đạt 26 7 triệu đồng tương_ứng với 1 160 USD tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 7 15 Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2018 tỉnh Cao_Bằng xếp ở vị_trí thứ 58 63 tỉnh_thành Thực_hiện giai_đoạn 5 năm 2016 2020 Cao_Bằng không ngừng đổi_mới phát_triển đã đạt được những kết_quả quan_trọng Tăng_trưởng kinh_tế ước đạt 6 57 năm thu_nhập bình_quân đầu người ước đạt 1 100 USD người năm tổng vốn đầu_tư toàn xã_hội đạt 58 72 so với GRDP thu ngân_sách trên địa_bàn tỉnh có bước phát_triển ổn_định vượt so với dự_toán Trung_ương giao bình_quân 27 năm tỷ_lệ giảm nghèo bình_quân trên 3 năm trong đó các huyện nghèo giảm bình_quân trên 4 năm tỷ_lệ che_phủ rừng 54 5 tỷ_lệ dân_cư thành_thị được dùng nước_sạch đạt trên 86 tỷ_lệ dân_cư nông_thôn được dùng nước hợp vệ_sinh trên 88 Giai_đoạn 2016 2018 có 87 dự_án được cấp chứng_nhận đầu_tư với tổng_số vốn đầu_tư 12 308 tỷ đồng Dự_kiến cả 17 17 chỉ_tiêu đều đạt và vượt kế_hoạch đề ra trong đó một_số chỉ_tiêu chính như sau Tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế GRDP ước tăng 7 GRDP bình_quân đầu người năm ước đạt 24 9 triệu đồng tương_đương 1 100 USD đạt kế_hoạch tổng_thu ngân_sách trên địa_bàn ước đạt 1 550 tỷ đồng tăng 37 9 so với dự_toán TW giao tổng_kim_ngạch xuất_nhập_khẩu qua địa_bàn ước đạt 680 triệu USD Tổng_kim_ngạch tính cả kim_ngạch giám_sát đạt trên 2 500 triệu USD giảm tỷ_lệ hộ nghèo trên 3 theo chuẩn nghèo đa_chiều tỷ_lệ che_phủ rừng 54 5 Năm 2018 có 26 dự_án được cấp chứng_nhận đầu_tư với tổng_số vốn đầu_tư 2 025 tỷ đồng Giao_thông BULLET Đường_bộ có quốc_lộ 3 quốc_lộ 4A quốc_lộ 4C quốc_lộ 34 đi qua và có dự_án đường_cao_tốc Đồng_Đăng_Trà_Lĩnh đi qua hiện đang được triển_khai xây_dựng BULLET Đường_thuỷ có sông Bằng_Giang chảy qua Liên_kết ngoài BULLET Tỉnh Cao_Bằng trên website tỉnh Cao_Bằng
Cao_Bằng
Iraq Iraq tên đầy_đủ là Cộng_hoà Iraq phát_âm tiếng Việt như I rắc tiếng Ả_Rập_الجمهورية_العراقية_Al Jumhuriyah_Al_Iraqiyah tiếng Kurd_عیراق_Komara_Iraqê là một quốc_gia ở khu_vực Trung_Đông_Nước này giáp với Ả_Rập_Xê_Út_Kuwait về phía nam Thổ_Nhĩ_Kỳ về phía bắc Syria về phía tây bắc Jordan về phía tây và Iran Tỉnh Kurdistan về phía đông Thủ_đô Bagdad là trung_tâm của đất_nước này Quốc_gia này có khoảng 36 37 triệu người trong đó khoảng 97 theo đạo Hồi chủ_yếu là Shia_Sunni và các nhóm Kurd_Iraq có một dải bờ biển hẹp khoảng ở phía bắc Vịnh Ba Tư và lãnh_thổ bao_gồm đồng_bằng Lưỡng_Hà phần tận_cùng phía tây bắc của dãy núi Zagros và phần phía đông của hoang_mạc Syria Hai sông chính là Tigris và Euphrates chảy về phía nam qua trung_tâm của Iraq và chảy vào Shatt al Arab gần vịnh Ba Tư_Các sông này cung_cấp nhiều chất dinh_dưỡng cho vùng_đất này Khu_vực giữa hai sông Tigris và Euphrates thường được gọi là Lưỡng_Hà và được cho là nơi sinh ra chữ_viết và các nền văn_minh cổ nhất của nhân_loại Vùng_đất này cũng là nơi sinh ra nhiều nền văn_minh kể từ_thiên niên_kỷ 6 TCN Trong các giai_đoạn khác nhau của lịch_sử quốc_gia này Iraq từng là trung_tâm của đế_quốc Akkadia_Sumeria_Assyria và Babylon_Nó cũng là một phần của các đế_quốc Media_Achaemenid_Hellenistic_Parthia Sassanid_La_Mã_Rashidun Umayyad_Abbasid_Mông_Cổ Safavid_Afsharid và Ottoman Biên_giới hiện_đại của Iraq đã được phân_định chủ_yếu vào năm 1920 bởi Hội Quốc_Liên khi Đế_quốc Ottoman đã được phân_chia theo Hiệp_ước Sèvres_Iraq được đặt dưới thẩm_quyền của Vương_quốc_Anh với tên mới là Uỷ_trị Lưỡng_Hà thuộc Anh Một chế_độ_quân_chủ được thành_lập vào năm 1921 và Vương_quốc Iraq giành được độc_lập từ Anh năm 1932 Năm 1958 chế_độ_quân_chủ bị lật_đổ và Cộng_hoà Iraq đã được thành_lập Iraq được kiểm_soát bởi của đảng Ba ath từ năm 1968 cho đến năm 2003 Sau Cuộc xâm_lược của Hoa_Kỳ và lực_lượng đa quốc_gia Saddam_Hussein của đảng Ba ath đã bị truất_phế và cuộc bầu_cử quốc_hội diễn ra Sự hiện_diện của Mỹ ở Iraq kết_thúc năm 2011 nhưng các cuộc nổi_dậy ở Iraq tiếp_tục diễn ra và các chiến_binh từ nội_chiến Syria tràn sang nước này Iraq là một thành_viên sáng_lập của Liên_Hợp_Quốc cũng như Liên_đoàn Ả_Rập_Tổ_chức Hợp_tác Hồi_giáo Phong_trào không liên_kết và Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế Iraq theo thể_chế cộng_hoà nghị_viện liên_bang gồm có 19 tỉnh và một vùng tự_trị Kurdistan thuộc Iraq Tôn_giáo chính_thức của Iraq là Hồi_giáo Lịch_sử Vùng_đất màu_mỡ Lưỡng_Hà nằm giữa hai con sông Euphrates và Tigris là nơi hình_thành một_số nền văn_minh cổ_đại trên thế_giới như Sumer_Babylon_Assyria Sau một thời_gian dài là một bộ_phận của Ba Tư nó đã bị người Ả_Rập xâm_chiếm vào năm 637 và năm 762 Khalif đã được chuyển tới thành_phố mới Bagdad gần Babylon cổ Thành_phố này là trung_tâm của thế_giới Ả_Rập cho đến khi bị sáp_nhập vào Đế_chế Ottoman năm 1534 Năm 1915 quân_đội Anh xâm_chiếm Iraq và thiết_lập chế_độ thuộc địa theo sự phân_chia của Hội Quốc_Liên chế_độ này bị kết_thúc bằng sự độc_lập của Iraq năm 1932 Những người theo đường_lối chủ_nghĩa_xã_hội Ả_Rập đảng Ba ath đã giành quyền lãnh_đạo vào năm 1968 và thiết_lập một chế_độ hà_khắc đặc_biệt là sau khi Saddam_Hussein lên nắm quyền năm 1979 Trong thập_niên 1980 đã xảy ra Chiến_tranh Iran Iraq giữa Iraq và nước láng_giềng Iran được kết_thúc năm 1988 Sau khi Iraq tấn_công Kuwait năm 1990 và Chiến_tranh Vùng Vịnh năm 1991 tiến_hành bởi các lực_lượng quốc_tế nhằm đáp trả hành_động xâm_lược của Iraq thì Iraq đã bị cô_lập trên trường quốc_tế đến mùa xuân năm 2003 khi các quân_đội Mỹ Anh Úc và Ba_Lan tấn_công vào Iraq bằng không quân hải_quân và lục_quân sau khi Iraq không đồng_ý cho các lực_lượng quốc_tế vào tìm_kiếm vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt Đảng Ba ath và Saddam_Hussein bị lật_đổ vì sức kháng_cự của quân_đội Iraq hết_sức yếu_ớt Chính_trị Từ năm 1979 cho đến năm 2003 Iraq là một quốc_gia độc_tài toàn_bộ quyền_lực quốc_gia tập_trung trong tay đảng Ba ath dưới sự lãnh_đạo của tổng_thống Saddam_Hussein_Nghị viện duy_nhất của Iraq là Quốc_hội hay Majlis al Watani có 325 ghế với nhiệm_kỳ 4 năm Cũng giống như bầu_cử tổng_thống không có ứng_viên nào không phải là đảng_viên đảng Ba ath Iraq hiện_nay thời_điểm 2004 2005 nằm dưới sự chiếm_đóng của Mỹ sau Chiến_tranh Iraq Mỹ và liên_quân làm tan_rã đảng Ba ath vào tháng 4 năm 2003 Tương_lai chính_trị của đất_nước này hiện_nay không chắc_chắn do hàng_loạt các cuộc tấn_công của du_kích quân vào quân_đội Mỹ và liên_quân làm cho hy_vọng về sự ổn_định hậu_chiến trở_nên mong_manh Cướp_bóc tràn_lan tội_phạm cũng như các vấn_đề về hạ_tầng_cơ_sở vẫn tiếp_tục tàn_phá đất_nước này Người đứng đầu quản_lý dân_sự của lực_lượng chiếm_đóng là ông L Paul_Bremer_Chính quyền lâm_thời chỉ_định hội_đồng_bộ_trưởng và các chức_vụ khác Tháng 11 năm 2003 Mỹ thông_báo có kế_hoạch trao_trả quyền độc_lập cho chính_quyền lâm_thời Iraq vào giữa năm 2004 Kế_hoạch do Mỹ cam_kết hỗ_trợ tiến_hành tổ_chức họp kín để bầu ra các chức_vụ lãnh_đạo đã bị giáo_chủ Ali al Sistani phản_đối Kết_quả của việc phản_đối này là hàng_loạt các cuộc biểu_tình hoà_bình phản_đối kế_hoạch kể trên Sistani giáo_sĩ có uy_tín nhất tại Iraq nói rằng kế_hoạch này dễ bị biến_tướng và chỉ tạo ra một chính_quyền thân Mỹ mà không đại_diện cho nhân_dân Mỹ đã phải tìm_kiếm sự hỗ_trợ của Liên_Hợp_Quốc để giải_quyết những bất_đồng này Việc chuyển_giao chủ_quyền diễn ra vào ngày 28 tháng 6 năm 2004 Tổng_thống tạm_quyền là Sheikh_Ghazi_Mashal_Ajil al Yawer và thủ_tướng tạm_quyền là Iyad_Allawi_Theo luật về điều_hành Iraq trong giai_đoạn chuyển_tiếp Hiến_pháp tạm_thời ký tháng 3 năm 2004 thì việc điều_hành đất_nước do Hội_đồng tổng thổng gồm 3 thành_viên đảm_nhiệm Hệ_thống bầu_cử sẽ đảm_bảo một_cách có hiệu_quả để đại_diện cho ba sắc_tộc chính ở Iraq đều có sự hiện_diện Hiến_pháp công_nhận các quyền tự_do cơ_bản như tự_do tôn_giáo tự_do ngôn_luận tự_do hiệp_hội và trên nhiều phương_diện nó cởi_mở hơn so với Hiến_pháp Mỹ Tuy_nhiên có nhiều điểm gây tranh_cãi như việc công_nhận mọi đạo_luật có hiệu_lực kể từ ngày chuyển_giao quyền_lực không_thể bãi_bỏ hay sự không rõ_ràng trong việc lực_lượng liên_quân có_thể kiểm_soát đất_nước hay không cho_dù có sự chuyển_giao quyền_lực Lực_lượng quân_đội cảnh_sát Iraq hiện_nay với trang_thiết_bị nghèo_nàn khó có_thể kiểm_soát tình_hình an_ninh trong nước Điều đó có nghĩa là liên_quân sẽ còn ở Iraq trong nhiều năm tới Cuối tháng 1 năm 2005 người_dân Iraq lần đầu_tiên kể từ tháng 4 năm 2003 đã thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình là đi bỏ_phiếu bầu_cử tổng_thống Với 48 số phiếu nhận được liên_minh của người Shi ite đã giành thắng_lợi trong cuộc bầu_cử lịch_sử của Iraq Liên_minh của cộng_đồng Kurd đứng thứ hai với 26 phiếu theo công_bố 13 2 2005 của Uỷ_ban bầu_cử Sau bầu_cử là cuộc chạy_đua để thành_lập một chính_quyền mới với nhiều khó_khăn và đến tận 07 4 Tổng_thống lâm_thời mới của Iraq Jalal_Talabani chính_thức làm lễ tuyên_thệ Phân_cấp hành_chính Iraq được chia thành 18 tỉnh tiếng Ả_Rập muhafazat số_ít muhafazah tiếng Kurd_پاریزگه hay Pârizgah_Lúc thì gọi nó là chế_độ thống_đốc nhất là trong những văn_kiện của chính_phủ Iraq BULLET Al_Anbar_BULLET_Al Basrah_BULLET_Al_Karbala BULLET Al_Muthanna_BULLET_Al Qadisyah_BULLET_An_Najaf BULLET Arbil_BULLET_As_Sulaymaniyah BULLET At_Ta mim BULLET Babil_BULLET_Baghdad_BULLET Dahuk_BULLET_Dhi_Qar BULLET Diyala_BULLET_Maysan_BULLET Ninawa_BULLET_Salah ad Din_BULLET_Wasit_Địa lý Phần_lớn đất_đai Iraq là sa_mạc nhưng khu_vực giữa hai con sông lớn Euphrates và Tigris là đất màu_mỡ do hai con sông này bồi_đắp phù_sa cho đồng_bằng châu_thổ khoảng 60 triệu mét_khối hàng năm phía bắc đất_nước là khu_vực miền núi rộng_lớn với đỉnh_cao nhất là Haji_Ibrahim cao 3 600 m phía nam Iraq có bờ biển ngắn nhìn ra vịnh Ba Tư_Gần phía bờ biển và dọc theo Shatt al Arab là những khu đầm lầy tuy_nhiên phần_lớn khu_vực này đã được cải_tạo tưới_tiêu những năm thập_niên 1990 Khí_hậu phần_lớn là khí_hậu miền sa_mạc với mùa đông ôn_đới lạnh và mùa hè khô nóng ít mưa Vùng núi phía bắc có mùa đông_lạnh thỉnh_thoảng có nhiều tuyết rơi có_thể gây ngập_lụt Thủ_đô Baghdad nằm ở phần trung_tâm đất_nước trên bờ sông Tigris_Các thành_phố lớn khác như Basra ở phía nam Mosul ở phía bắc Iraq được coi là một trong số 15 quốc_gia thuộc cái nôi của nhân_loại Kinh_tế Kinh_tế Iraq phụ_thuộc chủ_yếu vào nguồn lợi thu được từ dầu_mỏ hàng năm thu được khoảng 95 cho nguồn ngoại_tệ của đất_nước Việc thiếu sự phát_triển trong các lĩnh_vực khác làm cho tỉ_lệ thất_nghiệp 18 30 và kéo tụt GDP đầu người còn 4 000 USD Việc_làm trong lĩnh_vực công chiếm gần 60 số lao_động toàn thời_gian năm 2011 Ngành công_nghiệp xuất_khẩu dầu tạo ra rất ít việc_làm Hiện_nay chỉ có một tỷ_lệ khiêm_tốn phụ_nữ ước_tính cao nhất cho năm 2011 là 22 tham_gia vào lực_lượng lao_động Tính đến năm 2016 GDP của Iraq đạt 156 323 USD đứng thứ 56 thế_giới đứng thứ 20 châu_Á và đứng thứ 6 Trung_Đông_Trong thập_niên 1980 các chi_phí khổng_lồ cho Chiến_tranh Iraq Iran do Saddam_Hussein phát_động cũng như các tổn_thất nặng_nề cho ngành khai_thác dầu_khí đã gây ra nhiều khó_khăn về tài_chính cho Iraq và chính_quyền Saddam phải sử_dụng các biện_pháp bắt_buộc như thực_hiện chính_sách tài_chính buộc chặt vay_lãi chậm trả nợ Thiệt_hại của Iraq do cuộc chiến_tranh này gây ra ước độ 100 tỷ đô_la Mỹ Sau khi kết_thúc chiến_tranh vào năm 1988 xuất_khẩu dầu_mỏ của Iraq lại tăng lên do việc xây_dựng các đường_ống dẫn dầu mới và phục_hồi của các cơ_sở khai_thác dầu Iraq xâm_lược Kuwait vào tháng 8 năm 1990 với hậu_quả là trừng_phạt kinh_tế của cộng_đồng quốc_tế cũng như tổn_thất của chiến_tranh Vùng Vịnh do liên_quân đứng đầu là Mỹ tiến_hành tháng 1 năm 1991 đã làm suy_giảm các hoạt_động kinh_tế của I rắc Chính_sách sử_dụng vũ_lực cũng như các chi_phí để duy_trì an_ninh của chính_quyền Iraq đã làm cho nền kinh_tế suy_yếu Việc Liên_Hợp_Quốc cho_phép Iraq thực_thi chương_trình đổi dầu lấy lương_thực vào tháng 12 năm 1996 đã góp_phần cải_thiện đời_sống cho người_dân Iraq Trong sáu tháng giai_đoạn đầu_tiên của chương_trình này Iraq được phép xuất_khẩu một lượng giới_hạn dầu_mỏ để đổi lấy lương_thực thuốc_men và một_số nhu_yếu_phẩm khác Tháng 12 năm 1999 Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc cho_phép Iraq xuất_khẩu dầu_mỏ theo chương_trình này với một lượng đủ để đảm_bảo các nhu_cầu dân_sự Dầu_mỏ đã được xuất_khẩu nhiều hơn 3 4 sản_lượng của thời_kỳ trước chiến_tranh Tuy_nhiên 28 thu_nhập của Iraq từ xuất_khẩu dầu_mỏ theo chương_trình này đã bị chiết_trừ vào quỹ đền_bù và dành cho các chi_phí quản_lý của Liên_Hợp_Quốc Tổng_sản_phẩm quốc_nội GDP trong năm 2001 đã bị giảm mạnh do kinh_tế thế_giới đi xuống cũng như giá dầu_mỏ giảm mạnh Kể từ sau chiến_tranh Iraq vào 2003 đã có những cố_gắng để đưa nền kinh_tế nước này thoát khỏi các hậu_quả chiến_tranh cũng như thế_giới tội_phạm tràn_lan Dầu và năng_lượng Với trữ_lượng dầu đã được xác_định Iraq xếp thứ 2 trên thế_giới sau Ả_Rập_Xê_Út về trữ_lượng dầu Sản_lượng dầu đạt 3 4 triệu thùng ngày vào tháng 12 năm 2012 Iraq dự_định tăng_sản lượng đến 5 triệu thùng mỗi ngày vào năm 2014 Chỉ có khoảng 2 000 giếng dầu đã được khoan ở Iraq so với khoảng 1 triệu giếng chỉ tính riêng ở Texas_Iraq là một trong những nhà_sáng_lập của tổ_chức OPEC Tính đến năm 2010 mặc_dù cải_thiện an_ninh và hàng tỷ đô_la doanh_thu dầu Iraq vẫn tạo ra khoảng một_nửa lượng điện cho nhu_cầu của khách_hàng dẫn đến các cuộc biểu_tình trong những tháng hè nóng_bức Ngày 14 tháng 3 năm 2014 Cơ_quan Năng_lượng Quốc_tế cho biết sản_lượng dầu của Iraq đã tăng nửa triệu thùng một ngày vào tháng Hai tới trung_bình 3 6 triệu thùng một ngày Đất_nước này đã không được bơm nhiều dầu như_thế nhiều kể từ năm 1979 khi Saddam_Hussein lên nắm quyền Dân_số Theo ước_tính tháng 4 năm 2009 tổng dân_số Iraq là 31 234 000 dân_số năm 1878 chỉ khoảng 2 triệu người Chính_phủ Iraq công_bố dân_số đạt 35 triệu do bùng_nổ_dân_số sau chiến_tranh Khoảng 75 dân_số Iraq là người Ả_Rập dân_tộc người thiểu_số chính là người Kurd 15 sống tại khu_vực miền bắc và đông bắc nước này Nhũng dân_tộc khác có_thể kể đến là người Turkoman_Assyria_Iran_Lur Armenia Khoảng 20 000 Người Ả_Rập_Marsh sống ở miền nam Iraq Iraq cũng có khoảng 2 500 người Chechen_Miền nam Iraq bao_gồm những người Iraq gốc Phi một di_sản của chế_độ nô_lệ thực_hành thời Caliphate_Hồi_giáo bắt_đầu trước Zanj_Rebellion của thế_kỷ thứ IX và vai_trò của Basra là một cổng chính Tôn_giáo Iraq là một quốc_gia theo đạo Hồi Người theo đạo hồi chiếm khoảng 97 dân_số bao_gồm Shia và Sunni_Các nguồn tham_khảo cho thấy khoảng 65 người theo đạo Hồi ở Iraq là Shia và khoảng 35 là Sunni_Người theo Sunni than_phiền phải đối_mặt với phân_biệt đối_xử trong gần như tất_cả các khía_cạnh của cuộc_sống của chính_phủ Tuy_nhiên Thủ_tướng Nouri al Maliki từ_chối điều này Người Iraq theo công_giáo đã định_cư ở vùng_đất ngày_nay là Iraq cách nay 2000 năm Người theo công_giáo khoảng 1 4 triệu năm 1987 người Assyria bản_địa hầu_hết trong số họ là tín_đồ của Chaldean_Catholic_Church_Giáo hội Đông phương Assyria và Giáo_hội Chính_thống Syria chiếm hầu_hết dân_số Kitô giáo Ước_tính số_lượng các Kitô hữu giảm từ 8 10 trong giữa thế_kỷ XX đến 5 trong năm 2008 Hơn một_nửa số Kitô hữu Iraq đã trốn sang các nước láng_giềng kể từ đầu chiến_tranh và số_nhiều đã không quay trở_lại mặc_dù một_số di_cư trở về quê_hương Assyria truyền_thống trong khu_vực tự_trị của người Kurd_Ngoài ra còn có các nhóm tôn_giáo nhỏ của dân_tộc_thiểu_số như Mandaean_Shabaks_Yarsan và Yezidi_Cộng đồng người Do Thái_Iraq có số_lượng khoảng 150 000 vào năm 1941 đã gần như hoàn_toàn rời khỏi đất_nước này Iraq có hai nơi linh_thiêng nhất trên thế_giới trong nhóm Hồi_giáo Shia là Najaf và Karbala_Ngôn ngữ Tiếng Ả_Rập là ngôn_ngữ chính Tiếng Kurd được nói trong số khoảng 10 15 dân_số tiếng Azerbaijan tiếng Neo_Aramaic của Assyria và các nhóm khác khoảng 5 Trước cuộc xâm_lược năm 2003 tiếng Ả_Rập là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất Kể từ khi Hiến_pháp Iraq được thông_qua tháng 6 năm 2004 cả tiếng Ả_Rập và Kurdish là hai ngôn_ngữ chính_thức trong khi Assyria_Neo_Aramaic và tiếng Turkmen được gọi theo thứ_tự là Syriac và Turkmen trong Hiến_pháp được công_nhận là các ngôn_ngữ địa_phương Ngoài_ra bất_kỳ vùng hay tỉnh có_thể tuyên_bố ngôn_ngữ chính_thức khác nếu phần_lớn dân_cư chấp_thuận trong cuộc trưng_cầu_dân_ý Theo Hiến_pháp Iraq Tiếng Ả_Rập và Kurd là 2 ngôn_ngữ chính_thức của Iraq Để giáo_dục trẻ_em tiếng_mẹ_đẻ của chúng như tiếng Turkmen_Syriac_Assyria và Armenian nên được bảo_đảm trong cơ_sở giáo_dục của chính_phủ theo hướng_dẫn giáo_dục hoặc trong bất_kỳ ngôn_ngữ khác trong các cơ_sở giáo_dục tư_nhân Tị_nạn Sự di_tản của người Iraq bản_địa đến các quốc_gia khác được gọi là diaspora Iraq Cao_uỷ Tị_nạn Liên_Hợp_Quốc ước_tính có khoảng 2 triệu ngưới Iraq đã rời khỏi đất_nước của họ sau sự xâm_lược của lực_lượng đa quốc_gia vào Iraq năm 2003 chủ_yếu sang Syria và Jordan Trung_tâm Giám_sát di_tản nội_bộ ước_tính hiện có thêm 1 9 triệu người hiện đã di_tản trong đất_nước này Năm 2007 U N nói rằng khoảng 40 tầng_lớp trung_lưu Iraq được tin là đã chạy trốn và hầu_hết đang chạy trốn khỏi cuộc đàn_áp có hệ_thống và không có mong_muốn quay trở_lại Người tị_nạn đang bị sa_lầy trong nghèo_đói như họ thường bị cấm làm_việc tại nước họ đến Trong những năm gần đây diaspora có_vẻ đã trở_lại với an_ninh được tăng_cường chính_phủ Iraq tuyên_bố có 46 000 người tị_nạn đã tự trở về nhà của họ vào tháng 10 năm 2007 Đến năm 2011 gần 3 triệu người Iraq đã di_tản với 1 3 triệu trong lãnh_thổ Iraq và 1 6 triệu đã ra nước láng_giềng chủ_yếu là Jordan và Syria Hơn phân_nửa người Iraq theo công_giáo đã chạy trốn khỏi quốc_gia này từ năm 2003 Theo thống_kê của cơ_quan Di_dân và Công_dân Hoa_Kỳ 58 811 người Iraq đã được cấp quyền_công_dân Hoa_Kỳ theo cơ_chế tị_nạn đến ngày 25 tháng 5 năm 2011 Để thoát khỏi cuộc nội_chiến hơn 160 000 người tị_nạn Syria thuộc nhiều sắc_tộc khác nhau đã chạy trốn đến Iraq từ năm 2012 Sự gia_tăng bạo_lực trong cuộc nội_chiến Syria đã làm cho số người Iraq trở về quê_hương của họ từ Syria ngày_càng tăng Văn_hoá Bài đọc chính Văn_hoá Iraq BULLET Nhạc của Iraq Xem thêm BULLET Liên_lạc viễn_thông BULLET Vận_tải BULLET Quân_đội Iraq BULLET Chính_sách đối_ngoại của Iraq BULLET Danh_sách các nhà_vua Iraq BULLET Danh_sách các tổng_thống Iraq BULLET Danh_sách các thủ_tướng Iraq BULLET Vi_phạm nhân_quyền tại Iraq BULLET Danh_sách các địa_danh ở Iraq Liên_kết ngoài BULLET Indepth_Analysis of the Gulf_War_BULLET_Bush in Baghdad_BULLET_Iraq_News BULLET On a Small_Bridge in Iraq BULLET CIA information on Iraq BULLET Iraq gov
Iraq
Hà_Nội Hà_Nội là thủ_đô thành_phố trực_thuộc trung_ương và là một đô_thị loại đặc_biệt của Việt_Nam Hà_Nội nằm về phía tây bắc của trung_tâm vùng đồng_bằng châu_thổ sông_Hồng với địa_hình bao_gồm vùng đồng_bằng trung_tâm và vùng đồi_núi ở phía bắc và phía tây thành_phố Với diện_tích 3 358 6 km² và dân_số 8 25 triệu người niên_giám thống_kê 2020 Hà_Nội là thành_phố trực_thuộc trung_ương có diện_tích lớn nhất Việt_Nam đồng_thời cũng là thành_phố_đông dân thứ hai và có mật_độ dân_số cao thứ hai trong 63 đơn_vị hành_chính cấp tỉnh của Việt_Nam nhưng phân_bố dân_số không đồng_đều Hà_Nội có 30 đơn_vị hành_chính cấp huyện gồm 12 quận 17 huyện và 1 thị_xã Hà_Nội đã sớm trở_thành một trung_tâm chính_trị kinh_tế và văn_hoá ngay từ những buổi đầu của lịch_sử Việt_Nam Với vai_trò thủ_đô Hà_Nội là nơi tập_trung nhiều địa_điểm văn_hoá giải_trí công_trình thể_thao quan_trọng của đất_nước đồng_thời cũng là địa_điểm được lựa_chọn để tổ_chức nhiều sự_kiện chính_trị và thể_thao quốc_tế Đây là nơi tập_trung nhiều làng_nghề truyền_thống đồng_thời cũng là một trong ba vùng tập_trung nhiều hội_lễ của miền Bắc Việt_Nam_Nền ẩm_thực Hà_Nội với nhiều nét riêng_biệt cũng là một trong những yếu_tố thu_hút khách du_lịch tới thành_phố Năm 2019 Hà_Nội là đơn_vị hành_chính Việt_Nam xếp thứ 2 về tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP xếp thứ 8 về GRDP bình_quân đầu người và đứng thứ 41 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP Thành_phố được UNESCO trao_tặng danh_hiệu Thành_phố vì hoà_bình vào ngày 16 tháng 7 năm 1999 Khu Hoàng_thành Thăng_Long cũng được tổ_chức UNESCO công_nhận là di_sản văn_hoá thế_giới Hiện_nay thành_phố này đang phải đối_mặt với tình_trạng ô_nhiễm không_khí trầm_trọng nhất là vào dịp Đông_Xuân Nguyên_nhân là do thời_tiết kém mây_mù dày_đặc dẫn đến lớp bụi bẩn không_thể khuếch_tán được góp_phần đưa nơi này trở_thành thành_phố ô_nhiễm nhất Việt_Nam Trái_lại Thành_phố Hồ_Chí_Minh dù là đô_thị lớn nhất của cả nước nhưng lại có bầu_không_khí trong_lành hơn hẳn do có nắng vàng trải đều quanh_năm Ô_nhiễm không_khí là một bài_toán nan_giải mà Hà_Nội đang phải giải_quyết lúc này đây cũng là nguyên_nhân gây ra các căn_bệnh nguy_hiểm ở người đặc_biệt là ung_thư phổi Tên gọi Trước khi có tên gọi như hiện_nay Hà_Nội đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau Tên gọi Hà_Nội bắt_đầu được dùng làm địa_danh ở Việt_Nam từ năm_Minh_Mạng thứ 12 năm 1831 khi có một tỉnh có tên là tỉnh Hà_Nội được thành_lập ở Bắc_Thành Hà_Nội viết bằng chữ Hán là 河內 nghĩa_là bao quanh bởi các con sông tên gọi này phản_ánh vị_trí địa_lý của tỉnh Hà_Nội Tỉnh này nằm giữa hai con sông là sông Nhị sông Hồng ở phía đông bắc và sông Thanh_Quyết sông Đáy ở phía tây_nam Tỉnh Hà_Nội gồm có bốn phủ là Hoài_Đức Thường_Tín Ứng_Hoà và Lý_Nhân Toà thành nơi có đặt trị_sở của tỉnh Hà_Nội tức tỉnh_lị của tỉnh Hà_Nội được gọi là thành Hà_Nội theo tên tỉnh Thành Hà_Nội nằm trên địa_phận hai huyện Thọ_Xương và Vĩnh_Thuận Cả hai huyện Thọ_Xương và Vĩnh_Thuận đều cùng thuộc phủ Hoài_Đức Ngày 1 tháng 10 năm 1888 vua Đồng_Khánh ký chỉ_dụ cắt toàn_bộ huyện Thọ_Xương và một phần huyện Vĩnh_Thuận của tỉnh Hà_Nội làm nhượng_địa cho Pháp để Pháp thành_lập thành_phố Hà_Nội Trước đó ngày 19 tháng 7 tổng_thống Pháp Marie_François_Sadi_Carnot ký sắc_lệnh thành_lập thành_phố Hà_Nội trước khi có sự công_nhận của Triều_đình Việt_Nam Năm 1890 phủ Lý_Nhân bị tách khỏi tỉnh Hà_Nội đổi thành tỉnh Hà_Nam Năm 1896 tỉnh_lị của tỉnh Hà_Nội được dời ra làng Cầu Đơ thuộc tổng Thanh_Oai Thượng huyện Thanh_Oai Để tránh trùng tên với thành_phố Hà_Nội năm 1902 tỉnh Hà_Nội được đổi tên thành tỉnh Cầu Đơ theo tên của tỉnh_lị Ngày 6 tháng 12 năm 1904 quan toàn_quyền Đông_Dương ra nghị_định đổi tên tỉnh Cầu Đơ và tỉnh_lị của tỉnh này thành Hà_Đông Tên gọi Hà_Đông là do quan đốc_học tỉnh Cầu Đơ_Vũ_Phạm_Hàm đề_xuất lấy từ một câu nói của Lương_Huệ vương được ghi trong sách Mạnh_Tử là 河內凶_則移其民於河東_移其粟於河內 âm Hán_Việt Hà_Nội hung tắc di kỳ dân ư Hà_Đông di kỳ túc ư Hà_Nội có nghĩa là Hà_Nội bị mất_mùa thì chuyển dân ở Hà_Nội sang Hà_Đông chuyển lương_thực ở Hà_Đông sang Hà_Nội Hà_Nội trong câu nói trên của Lương_Huệ vương là chỉ vùng phía bắc sông Hoàng_Hà còn Hà_Đông là chỉ vùng phía đông sông Hoàng_Hà thuộc tây_nam_bộ tỉnh Sơn_Tây của Trung_Quốc ngày_nay Lịch_sử Thời_kỳ tiền Thăng_Long_Những di_chỉ khảo_cổ tại Cổ_Loa cho thấy con_người đã xuất_hiện ở khu_vực Hà_Nội từ cách đây 2 vạn năm giai_đoạn của nền văn_hoá Sơn_Vi_Nhưng đến thời_kỳ băng tan biển tiến sâu vào đất_liền các cư_dân của thời_đại_đồ_đá mới bị đẩy_lùi lên vùng núi Phải tới khoảng 4 hoặc 5 ngàn năm trước Công_Nguyên con_người mới quay lại sinh_sống ở nơi đây Các hiện_vật khảo_cổ giai_đoạn tiếp_theo từ đầu thời_đại_đồ_đồng đến đầu thời_đại_đồ_sắt minh_chứng cho sự hiện_diện của Hà_Nội ở cả bốn thời_đại văn_hoá Phùng_Nguyên_Đồng_Đậu Gò_Mun và Đông_Sơn Những cư_dân Hà_Nội thời_kỳ đó sinh_sống nhờ trồng_trọt chăn_nuôi và chài_lưới Giai_đoạn tiền_sử này tương_ứng với thời_kỳ của các Vua_Hùng trong truyền_thuyết Thế_kỷ III trước Công_Nguyên trong cuộc_chiến với quân Tần từ phương Bắc_Thục_Phán quyết_định đóng_đô ở Cổ_Loa nay là huyện Đông_Anh cách trung_tâm Hà_Nội khoảng 15 km Sự xuất_hiện của thành Cổ_Loa ghi dấu Hà_Nội lần đầu_tiên trở_thành một đô_thị trung_tâm về chính_trị và xã_hội Thất_bại của Thục_Phán đầu thế_kỷ II trước Công_Nguyên đã kết_thúc giai_đoạn độc_lập của Âu_Lạc bắt_đầu giai_đoạn một_ngàn năm do các triều_đại phong_kiến Trung_Hoa thống_trị Thời_kỳ nhà Hán_Âu_Lạc cũ được chia thành ba quận Giao Chỉ_Cửu_Chân và Nhật_Nam Hà_Nội khi đó thuộc quận Giao Chỉ_Vắng bóng trong sử_sách suốt năm thế_kỷ đầu đến khoảng năm 454 456 thời Lưu_Tống Hà_Nội mới được ghi lại là trung_tâm của huyện Tống_Bình_Năm 226 Nhà Hán khi cai_trị Giao Châu đã đổi tên Tống_Bình thành_Long_Uyên hoặc Long_Biên Năm 544 Lý_Bí nổi_dậy chống lại nhà Lương tự_xưng hoàng_đế đặt quốc_hiệu là Vạn_Xuân đóng_đô ở Long_Uyên_Người cháu của Lý_Bí là Lý_Phật_Tử tới đóng_đô ở Cổ_Loa nhưng nền độc_lập này chỉ kéo_dài tới năm 602 Thời_kỳ Nhà Đường An_Nam được chia thành 12 châu với 50 huyện Long_Uyên lại được đổi thành Tống_Bình là trung_tâm của An_Nam đô_hộ phủ Năm 866 viên tướng nhà Đường_Cao Biền xây_dựng một thành_trì mới Tống_Bình được đổi tên thành Đại_La thủ_phủ của Tĩnh_Hải quân Theo truyền_thuyết khi đắp thành Cao_Biền thấy một vị thần hiện lên tự_xưng là thần Long_Đỗ_Vì vậy sử_sách còn gọi Thăng_Long là đất Long_Đỗ_Thế kỷ X sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước quân Nam_Hán_Cổ_Loa một lần nữa trở_thành kinh_đô của nước Việt_Thăng_Long_Đông Đô_Đông_Quan_Đông Kinh Sau khi lên_ngôi năm 1009 tại Hoa_Lư năm 1010 Lý_Thái_Tổ quyết_định dời đô về Đại_La_Theo một truyền_thuyết phổ_biến khi tới Đại_La_Lý_Thái Tổ nhìn thấy một con rồng bay lên vì_vậy đặt tên kinh_thành mới là Thăng_Long_Kinh thành Thăng_Long khi đó giới_hạn bởi ba con sông sông Hồng ở phía Đông sông Tô phía Bắc và sông Kim_Ngưu phía Nam_Khu hoàng_thành được xây_dựng gần hồ Tây với cung_điện hoàng_gia cùng các công_trình chính_trị Phần còn lại của đô_thị là những khu dân_cư bao_gồm các phường cả nông_nghiệp công_nghiệp và thương_nghiệp Ngay trong thế_kỷ X nhiều công_trình tôn_giáo nhanh_chóng được xây_dựng như chùa Diên_Hựu phía Tây hoàng_thành xây năm 1049 chùa Báo Thiên xây năm 1057 Văn_Miếu xây năm 1070 Quốc_Tử_Giám dựng năm 1076 Chỉ sau một thế_kỷ Thăng_Long trở_thành trung_tâm văn_hoá chính_trị và kinh_tế của cả quốc_gia Nhà Trần nối bước nhà Lý cai_trị Đại_Việt coi Thăng_Long là kinh_đô thứ nhất và Thiên_Trường là kinh_đô thứ hai nơi các Thượng_hoàng ở Kinh_thành Thăng_Long tiếp_tục được xây_dựng Hoàng_thành được củng_cố và xuất_hiện thêm những cung_điện Năm 1230 Thăng_Long được chia thành 61 phường kinh_thành đông_đúc hơn dù địa_giới không thay_đổi Giai_đoạn này cũng ghi_nhận sự xuất_hiện của những cư_dân ngoại_quốc như người Hoa người Java và người Ấn_Độ Nền kinh_tế công_thương_nghiệp cũng sản_sinh tầng_lớp thị_dân và Thăng_Long còn là nơi quy_tụ của nhiều học_giả trí_thức như Hàn_Thuyên Lê_Văn Hưu và Chu_Văn_An_Trong cuộc chiến_tranh với nhà Nguyên kinh_thành Thăng_Long ba lần bị chiếm_giữ nhưng đều kết_thúc trong chiến_thắng của Đại_Việt_Cuối thế_kỷ XIV thời_kỳ nhà Trần suy_vi một quý_tộc ngoại thích là Hồ_Quý_Ly thâu_tóm quyền_lực ép vua Trần dời kinh_đô về Thanh_Hoá Khi Hồ_Quý_Ly chính_thức lên_ngôi lập nên nước Đại_Ngu năm 1400 kinh_đô mới mang tên Tây Đô_Thăng_Long được đổi thành Đông Đô_Nhưng vương_triều của nhà Hồ chỉ tồn_tại trong thời_gian ngắn_ngủi Năm 1406 nhà Minh đưa quân xâm_lược Đại_Ngu_Thăng_Long bị chiếm_đóng và đổi tên thành Đông_Quan_Thời kỳ Bắc_thuộc thứ tư bắt_đầu từ năm 1407 và kéo_dài tới năm 1428 Các nho_sĩ và người_dân Thăng_Long thời ấy cũng thường tự nhận Thăng_Long là Tràng_An mang ý_nghĩa bình_yên lâu_dài hoặc phồn_thịnh mãi_mãi Tuy_nhiên một_số nhà_nghiên_cứu cho rằng Tràng_An là để chỉ vùng_đất của Ninh_Bình chứ không phải Thăng_Long Sau chiến_thắng của khởi_nghĩa Lam_Sơn_Lê_Lợi thành_lập nhà Lê và Đông_Đô cũng lấy lại vị_thế kinh_thành Năm 1430 thành_phố được đổi tên thành Đông_Kinh đến 1466 được gọi là phủ Trung Đô_Hoàng thành Thăng_Long dưới thời nhà Lê_tiếp_tục được mở_rộng Bên cạnh khu_vực dân_cư được chia thành 2 huyện Vĩnh_Xương và Quảng_Đức mỗi huyện 18 phường Thời_kỳ này đứng đầu bộ_máy hành_chính là chức Phủ_doãn Thành_phố tiếp_tục một thời_kỳ của những phường_hội buôn_bán tuy bị hạn_chế bởi tư_tưởng ức thương của nhà Lê_Trong giai_đoạn tranh_giành quyền_lực giữa nhà Lê_nhà Mạc và chúa Trịnh_Thăng_Long vẫn duy_trì vị_trí kinh_đô Sự phức_tạp của chính_trị thời_kỳ này cũng đem lại cho thành_phố một điểm đặc_biệt Bên cạnh hoàng_thành của vua Lê phủ Chúa_Trịnh được xây_dựng và là trung_tâm quyền_lực thực_sự Nhờ nền kinh_tế_hàng_hoá và sự phát_triển của ngoại_thương đô_thị Thăng_Long bước vào thời_kỳ phồn_vinh thu_hút thêm nhiều cư_dân tới sinh_sống Câu ca Thứ nhất Kinh_kỳ thứ nhì Phố Hiến nói lên sự sầm_uất giàu_có của thành_phố giai_đoạn này còn có tên gọi khác là Kẻ_Chợ Nhà truyền_giáo người Pháp Alexandre de Rhodes ước_tính dân_số Thăng_Long khi đó khoảng 1 triệu người William_Dampier nhà phiêu_lưu người Anh đưa ra con_số thường được xem hợp_lý hơn khoảng 2 vạn nóc nhà Mùa hè năm 1786 quân Tây_Sơn tiến ra miền Bắc lật_đổ chính_quyền chúa Trịnh chấm_dứt hai thế_kỷ chia_cắt Đàng_Trong_Đàng_Ngoài Sau khi Nguyễn_Huệ cùng quân Tây_Sơn quay về miền Nam năm 1788 nhà Thanh đưa quân xâm_lược Đại_Việt_Tại_Phú Xuân Nguyễn_Huệ lên_ngôi ngày 22 tháng 12 năm 1788 rồi đưa quân ra Bắc Sau chiến_thắng ở trận Ngọc_Hồi Đống_Đa nhà Tây_Sơn trị_vì Đại_Việt với kinh_đô mới ở Phú_Xuân_Hoàng đế Quang_Trung đổi tên Thăng_Long thành Bắc_Thành_Thời nhà Nguyễn và Pháp thuộc Triều_đại Tây_Sơn sụp_đổ sau một thời_gian ngắn_ngủi Gia_Long lên_ngôi năm 1802 lấy kinh_đô ở Phú_Xuân bắt_đầu nhà Nguyễn_Năm 1805 Gia_Long cho phá toà thành cũ của Thăng_Long xây_dựng thành mới mà dấu_vết còn lại tới ngày_nay bao_bọc bởi các con đường Phan_Đình_Phùng_Hùng Vương_Trần_Phú và Phùng_Hưng_Năm 1831 trong cuộc cải_cách hành_chính của Minh_Mạng toàn_quốc được chia thành 29 tỉnh Thăng_Long thuộc tỉnh Hà_Nội Với hàm_nghĩa nằm trong sông tỉnh Hà_Nội khi đó gồm 4 phủ 15 huyện nằm giữa sông Hồng và Sông Đáy_Tỉnh Hà_Nội gồm thành Thăng_Long phủ Hoài_Đức của trấn Sơn_Tây và ba phủ Ứng_Hoà Thường_Tín Lý_Nhân của trấn Sơn_Nam trong đó Phủ_Hoài_Đức gồm 3 huyện Thọ_Xương_Vĩnh_Thuận Từ_Liêm phủ Thường_Tín gồm 3 huyện Thượng_Phúc_Thanh_Trì Phú_Xuyên phủ Ứng_Hoà gồm 4 huyện Sơn_Minh nay là Ứng_Hoà Hoài_An nay là phía nam Ứng_Hoà và một phần Mỹ_Đức Chương_Đức nay là Chương_Mỹ Thanh_Oai và phủ Lý_Nhân gồm 5 huyện Nam_Xang nay là Lý_Nhân Kim_Bảng Duy_Tiên Thanh_Liêm Bình_Lục Hà_Nội có tên gọi bắt_đầu từ đây Nền kinh_tế Hà_Nội nửa đầu thế_kỷ XIX cũng khác_biệt so với Thăng_Long trước đó Các phường thôn phía Tây và Nam chuyên về nông_nghiệp còn phía Đông những khu dân_cư sinh_sống nhờ thương_mại thủ_công làm_nên bộ_mặt của đô_thị Hà_Nội Bên cạnh một_số cửa_ô được xây_dựng lại Hà_Nội thời_kỳ này còn xuất_hiện thêm những công_trình tín_ngưỡng tôn_giáo như đền Ngọc_Sơn chùa Báo_Ân Năm 1858 Pháp bắt_đầu nổ_súng xâm_chiếm Đông_Dương Sau khi chiếm ba tỉnh Đông_Nam_Kỳ quân_đội Pháp dưới sự chỉ_đạo của Francis_Garnier tiến đến Hà_Nội đầu tháng 11 năm 1873 Mặc_dù triều_đình nhà Nguyễn chủ_hoà nhưng dân_chúng Hà_Nội vẫn tiếp_tục chống lại người Pháp dưới sự chỉ_huy của Nguyễn_Tri_Phương và Hoàng_Diệu_Năm 1884 nhà Nguyễn ký hoà_ước công_nhận sự bảo_hộ của Pháp trên toàn_bộ lãnh_thổ Việt_Nam Hà_Nội cũng bước vào thời_kỳ thuộc địa Ngày 19 tháng 7 năm 1888 Tổng_thống Pháp Sadi_Carnot ký sắc_lệnh thành_lập thành_phố Hà_Nội Thành_phố Hà_Nội lúc này có diện_tích nhỏ bao_gồm 2 huyện Thọ_Xương và huyện Vĩnh_Thuận thuộc phủ Hoài_Đức Phạm_vi thành_phố bó_hẹp nằm trong khu_vực thành Đại_La mở_rộng thời nhà Mạc 3 phủ Hoài_Đức Thường_Tín Ứng_Hoà thuộc về tỉnh Hà_Đông Phủ_Lý Nhân tách ra tạo thành tỉnh Hà_Nam Một thời_gian ngắn sau khu_vực phía Tây vườn_bách_thảo và khu_vực tương_ứng với các quận Đống_Đa Tây_Hồ ngày_nay được tách ra thành huyện Hoàn_Long trực_thuộc tỉnh Hà_Đông đến khoảng năm 1940 thì sáp_nhập trở_lại Đến năm 1902 Hà_Nội trở_thành thủ_đô của toàn Liên_bang Đông_Dương_Nhờ sự quy_hoạch của người Pháp thành_phố dần có được bộ_mặt mới Luỹ thành thời Nguyễn_đã bị triệt_hạ chỉ còn lại Cột_Cờ_Cửa_Bắc với vết đạn năm 1873 Đoan_Môn và lan_can rồng đá ở trong hoàng_thành cũ đến năm 1897 thì luỹ thành hầu_như bị phá_huỷ hoàn_toàn Năm 1901 các công_trình phủ Thống_sứ Nhà bưu_điện Kho_bạc Nhà đốc_lý Nhà_hát lớn cầu Long_Biên Ga Hà_Nội những quảng_trường bệnh_viện được xây_dựng Hà_Nội cũng có thêm trường_đua ngựa các nhà_thờ Cơ_Đốc_giáo trường Đại_học Y_khoa Đại_học Đông dương Đại_học Mỹ_thuật các trường Cao_đẳng Pháp_lý Nông_lâm cùng những nhà_máy sản_xuất rượu_bia diêm hàng dệt điện nước Khi những nhà tư_bản người Pháp tới Hà_Nội ngày_một nhiều hơn các rạp chiếu_phim nhà_hát khách_sạn dần xuất_hiện những con phố cũng thay_đổi để phù_hợp với tầng_lớp dân_cư mới Vào năm 1921 toàn thành_phố có khoảng 4 000 dân châu_Âu và 100 000 dân bản_địa Sự xuất_hiện của tầng_lớp tư_sản Việt_Nam khiến văn_hoá Hà_Nội cũng thay_đổi Nền văn_hoá phương Tây theo chân người Pháp du_nhập vào Việt_Nam kéo_theo những xáo_trộn trong xã_hội Không còn là một kinh_thành thời phong_kiến Hà_Nội ít_nhiều mang dáng_dấp của một đô_thị châu_Âu Thành_phố vẫn tiếp_tục giữ vai_trò trung_tâm tri_thức nghệ_thuật của cả quốc_gia nơi tập_trung các nhà_thơ mới những nhạc_sĩ tân_nhạc cùng những trí_thức học_giả nổi_tiếng Trong hai cuộc chiến_tranh Giữa thế_kỷ XX Hà_Nội chịu những biến_cố phức_tạp của lịch_sử Sự_kiện Nhật_Bản tấn_công Đông_Dương năm 1940 khiến Việt_Nam phải nằm dưới sự cai_trị của cả đế_quốc Pháp và Nhật_Ngày 9 tháng 3 năm 1945 tại Hà_Nội quân_đội Nhật đảo_chính Pháp Nhưng chỉ năm_tháng sau quốc_gia này phải đầu_hàng quân Đồng_Minh kết_thúc cuộc Chiến_tranh thế_giới thứ hai Vào thời_điểm thuận_lợi đó lực_lượng Việt_Minh tổ_chức cuộc Cách_mạng_tháng_Tám thành_công lật_đổ nhà_nước Đế_quốc Việt_Nam buộc vua Bảo_Đại thoái_vị giành lấy quyền_lực ở Việt_Nam Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Hồ_Chí_Minh đọc tuyên_ngôn độc_lập tại quảng_trường Ba_Đình khai_sinh nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà với thủ_đô Hà_Nội Sau độc_lập thành_phố chia thành các khu_phố đổi tên nhiều vườn hoa đường_phố như đại_lộ Avenue_Paul_Doumer đổi tên là Nhân_quyền đường Rue de la République đổi tên là Dân_Quyền đại_lộ Puginier đổi tên là Dân_Chủ Cộng_Hoà đường Ollivier đổi là Hạnh_Phúc đường Dr_Morel đổi là Tự_Do Cuối năm 1945 quân_đội Pháp quay lại Đông_Dương Sau những thương_lượng không thành Chiến_tranh Đông_Dương bùng_nổ vào tháng 12 năm 1946 và thành_phố Hà_Nội nằm trong vùng kiểm_soát của người Pháp Sau khi Quốc_gia Việt_Nam được thành_lập năm 1949 Hà_Nội được Pháp chuyển_giao cho Quốc_gia Việt_Nam quản_lý Quốc_trưởng Quốc_gia Việt_Nam Bảo_Đại bổ_nhiệm dược_sĩ Thẩm_Hoàng_Tín làm Thị_trưởng thành_phố Năm 1954 chiến_thắng Điện_Biên_Phủ giúp Việt_Minh kiểm_soát toàn_bộ miền Bắc Việt_Nam Hà Nội_tiếp tục giữ vị_trí thủ_đô của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Ngày 30 tháng 9 năm 1954 Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Pháp ký Hiệp_định chuyển_giao Hà_Nội về quân_sự ngày 2 tháng 10 ký Hiệp_định chuyển_giao Hà_Nội về hành_chính Vào thời_điểm được tiếp_quản thành_phố gồm 4 quận nội_thành với 34 khu_phố 37 000 dân và 4 quận ngoại_thành với 45 xã 16 000 dân Cuối thập_niên 1950 và đầu thập_niên 1960 Hà_Nội nhiều lần thay_đổi về hành_chính và địa_giới Năm 1958 bốn quận nội_thành bị xoá_bỏ và thay bằng 12 khu_phố Năm 1959 khu_vực nội_thành được chia lại thành 8 khu_phố Hà_Nội cũng có thêm 4 huyện ngoại_thành Tháng 4 năm 1961 Quốc_hội quyết_định mở_rộng địa_giới Hà_Nội sáp_nhập thêm một_số xã của Hà_Đông Bắc_Ninh Vĩnh_Phúc và Hưng_Yên Toàn thành_phố có diện_tích 584 km² dân_số 91 000 người Ngày 31 tháng 5 năm 1961 bốn khu_phố nội_thành Hoàn_Kiếm Hai_Bà_Trưng Ba_Đình Đống_Đa và 4 huyện ngoại_thành Đông_Anh Gia_Lâm Thanh_Trì Từ_Liêm được thành_lập Khi cuộc Chiến_tranh Việt_Nam leo_thang Hà_Nội phải hứng_chịu những cuộc tấn_công trực_tiếp từ Hoa_Kỳ Riêng trong chiến_dịch Linebacker_II năm 1972 trong khoảng 2 200 người_dân bị thiệt_mạng ở miền Bắc số nạn_nhân ở Hà_Nội được thống_kê là 1 318 người Nhiều cơ_quan trường_học phải sơ_tán tới các tỉnh lân_cận Hà_Nội ngày_nay Sau chiến_tranh Hà_Nội tiếp_tục giữ vai_trò thủ_đô của quốc_gia Việt_Nam thống_nhất Hà_Nội đã được UNESCO trao danh_hiệu Thành_phố vì hoà_bình vào ngày 16 tháng 7 năm 1999 Năm 2000 Chủ_tịch nước Trần_Đức_Lương đã tặng_thưởng thành_phố Hà_Nội danh_hiệu Thủ_đô anh_hùng vào ngày 4 tháng 10 Với tuổi_đời hơn 1000 năm Hà_Nội chính là thủ_đô lâu_đời nhất trong 11 thủ_đô của các quốc_gia thuộc khu_vực Đông_Nam_Á_Ngày 21 tháng 12 năm 1978 Quốc_hội Việt_Nam phê_chuẩn mở_rộng địa_giới Hà_Nội sáp_nhập thêm 5 huyện Ba_Vì Thạch_Thất Phúc_Thọ Đan_Phượng Hoài_Đức và thị_xã Sơn_Tây của tỉnh Hà_Sơn_Bình cùng hai huyện của tỉnh Vĩnh_Phú là Mê_Linh Sóc_Sơn Dân_số Hà_Nội lên tới con_số 2 5 triệu người Bên cạnh lượng dân_cư các tỉnh tới định_cư ở thành_phố trong khoảng thời_gian từ 1977 tới 1984 Hà_Nội cũng đưa 12 861 hộ 21 587 nhân_khẩu tới Lâm_Đồng theo chính_sách xây_dựng kinh_tế mới Ngày 12 tháng 8 năm 1991 ranh_giới Hà_Nội lại được điều_chỉnh chuyển lại 5 huyện và 1 thị_xã đã lấy của Hà_Sơn_Bình năm 1978 cho Hà_Tây và Mê_Linh được nhập vào tỉnh Vĩnh_Phúc Hà_Nội còn lại 4 quận nội_thành và 5 huyện ngoại_thành với diện_tích đất tự_nhiên 924 km² Ngày 28 tháng 10 năm 1995 quận Tây_Hồ được thành_lập trên cơ_sở toàn_bộ diện_tích tự_nhiên và dân_số của 3 phường Bưởi_Thuỵ_Khuê_Yên Phụ_thuộc quận Ba_Đình và 5 xã Tứ_Liên_Nhật_Tân Quảng_An_Xuân_La_Phú_Thượng thuộc huyện Từ_Liêm Ngày 26 tháng 11 năm 1996 quận Thanh_Xuân được thành_lập trên cơ_sở toàn_bộ diện_tích tự_nhiên và dân_số của 5 phường Thanh_Xuân_Bắc_Thanh_Xuân_Thượng Đình_Kim_Giang_Phương Liệt cùng một phần phường Nguyễn_Trãi và Khương_Thượng thuộc quận Đống_Đa với toàn_bộ diện_tích tự_nhiên và dân_số của xã Nhân_Chính thuộc huyện Từ_Liêm và xã Khương_Đình thuộc huyện Thanh_Trì Cùng lúc đó quận Cầu_Giấy cũng được thành_lập trên cơ_sở toàn_bộ diện_tích tự_nhiên và dân_số của 4 thị_trấn Cầu_Giấy Nghĩa Đô_Nghĩa_Tân_Mai Dịch và 3 xã Dịch_Vọng_Yên_Hoà Trung_Hoà thuộc huyện Từ_Liêm Ngày 6 tháng 11 năm 2003 thành_lập quận Long_Biên trên cơ_sở toàn_bộ diện_tích tự_nhiên và dân_số của 10 xã Thượng_Thanh_Giang_Biên Ngọc_Thuỵ_Việt_Hưng Hội Xá_Gia_Thuỵ_Bồ Đề_Long_Biên_Thạch Bàn_Cự_Khối và 3 thị_trấn Gia_Lâm Đức Giang_Sài_Đồng thuộc huyện Gia_Lâm Cùng lúc đó quận Hoàng_Mai cũng được thành_lập trên cơ_sở toàn_bộ diện_tích tự_nhiên và dân_số của 9 xã Định_Công_Đại_Kim Hoàng_Liệt_Thịnh_Liệt Thanh_Trì Vĩnh_Tuy_Lĩnh_Nam Trần_Phú_Yên_Sở cùng một phần diện_tích xã Tứ_Hiệp thuộc huyện Thanh_Trì và toàn_bộ diện_tích tự_nhiên và dân_số của 5 phường Mai_Động_Tương_Mai Tân_Mai_Giáp_Bát_Hoàng_Văn_Thụ thuộc quận Hai_Bà_Trưng Sau thời_kỳ bao_cấp từ cuối thập_niên 1990 sự phát_triển về kinh_tế dẫn đến các khu_vực ngoại_ô Hà_Nội nhanh_chóng được đô_thị_hoá Những cao_ốc mọc lên ở khu_vực nội_đô và các trung_tâm công_nghiệp cũng được xây_dựng ở những huyện ngoại_thành Sự phát_triển cũng kéo_theo những hệ_luỵ Do không được quy_hoạch tốt giao_thông thành_phố thường_xuyên ùn_tắc khi số_lượng xe_máy tăng cao Nhiều khu_phố phải chịu tình_trạng ngập_úng mỗi khi mưa lớn Mật_độ dân_số quá cao khiến những dân_cư nội_ô phải sống trong tình_trạng chật_chội và thiếu tiện_nghi Vào năm 2003 30 dân_số Hà_Nội sống dưới mức 3 m² một người Mật_độ cây_xanh của thành_phố chỉ khoảng 1 2 m² người thuộc hàng rất thấp so với các thành_phố trên thế_giới Song việc tăng dân_số quá nhanh cùng quá_trình đô_thị_hoá thiếu quy_hoạch tốt đã khiến Hà_Nội trở_nên chật_chội ô_nhiễm và giao_thông nội_ô thường_xuyên ùn_tắc Nhiều di_sản kiến_trúc đang dần biến mất thay vào đó là những ngôi nhà_ống nằm lộn_xộn trên các con phố Hà_Nội còn là một thành_phố phát_triển không đồng_đều với giữa các khu_vực như giữa các quận nội_thành và huyện ngoại_thành nhiều nơi người_dân vẫn chưa có được những điều_kiện sinh_hoạt thiết_yếu Năm 2012 Hà_Nội được đánh_giá là một trong những thành_phố ô_nhiễm nhất khu_vực Đông_Nam_Á với hàm_lượng bụi cao gấp nhiều lần mức cho_phép Ngày 29 tháng 5 năm 2008 Quốc_hội Việt_Nam thông_qua nghị_quyết điều_chỉnh địa_giới hành_chính thủ_đô Hà_Nội và các tỉnh có hiệu_lực từ 1 tháng 8 cùng năm Theo nghị_quyết toàn_bộ tỉnh Hà_Tây huyện Mê_Linh của tỉnh Vĩnh_Phúc và 4 xã thuộc huyện Lương_Sơn tỉnh Hoà_Bình được sáp_nhập về Hà_Nội Từ diện_tích gần 1 000 km² và dân_số khoảng 3 4 triệu người Hà_Nội sau khi mở_rộng có diện_tích 3 324 92 km² và dân_số 6 232 940 người nằm trong 17 thủ_đô lớn nhất thế_giới Ngày 8 tháng 5 năm 2009 địa_giới các huyện Thạch_Thất và Quốc_Oai được điều_chỉnh lại Cũng trong cùng thời_điểm này quận Hà_Đông được thành_lập từ thành_phố Hà_Đông trước_đây và thành_phố Sơn_Tây được chuyển thành_thị xã Sơn_Tây như cũ Năm 2010 Hà_Nội đã tổ_chức thành_công Đại_lễ 1000 năm Thăng_Long Hà_Nội để lại dấu_ấn trong lòng người_dân và bạn_bè quốc_tế Hoàng_thành Thăng_Long văn_bia tại Văn_Miếu Quốc_Tử_Giám và Lễ_hội Thánh_Gióng đã được UNESCO công_nhận là di_sản văn_hoá thế_giới Nhiều công_trình quan_trọng như cầu Vĩnh_Tuy_Bảo tàng Hà_Nội công_viên Hoà_Bình đã được khánh_thành Ngày 27 tháng 12 năm 2013 huyện Từ_Liêm được chia thành hai quận là Bắc_Từ_Liêm và Nam_Từ_Liêm_Từ đó Hà_Nội có 12 quận 17 huyện và 1 thị_xã Địa_lý Vị_trí và lãnh_thổ Thủ_đô Hà_Nội nằm về phía tây bắc của trung_tâm vùng đồng_bằng châu_thổ sông_Hồng trong phạm_vi từ 20 34 đến 21 18 vĩ_độ Bắc và từ 105 17 đến 106 02 kinh_độ_Đông tiếp_giáp với 8 tỉnh là Thái_Nguyên Vĩnh_Phúc ở phía Bắc_Hà_Nam_Hoà_Bình phía Nam_Bắc_Giang_Bắc Ninh và Hưng_Yên phía Đông_Hoà_Bình cùng Phú_Thọ phía Tây Hà_Nội cách thành_phố cảng Hải_Phòng 120 km cách thành_phố Nam_Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng_bằng sông Hồng_Hiện nay thành_phố có diện_tích 3358 6 km² chiếm khoảng 1 diện_tích tự_nhiên của cả nước đứng hàng thứ 41 về diện_tích trong 63 tỉnh thành_phố ở nước ta và là 1 trong 17 thủ_đô có diện_tích trên 3000 km² Các điểm cực của thủ_đô Hà_Nội BULLET Điểm cực Bắc tại thôn Đô_Lương xã Bắc_Sơn huyện Sóc_Sơn BULLET Điểm cực Tây tại thôn Lương_Khê xã Thuần_Mỹ huyện Ba_Vì BULLET Điểm cực Nam tại khu danh_thắng Hương_Sơn xã Hương_Sơn huyện Mỹ_Đức BULLET Điểm cực Đông tại thôn Cổ_Giang xã Lệ_Chi huyện Gia_Lâm Địa_hình Đại_bộ_phận diện_tích Hà_Nội nằm trong vùng đồng_bằng châu_thổ sông_Hồng với độ cao trung_bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước_biển Địa_hình của Hà_Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông phản_ánh rõ nét qua hướng dòng_chảy tự_nhiên của các con sông chính chảy qua Hà_Nội và có_thể chia ra làm hai vùng Vùng đồng_bằng thấp và khá bằng_phẳng chiếm đại_bộ_phận diện_tích của các huyện_thị xã và các quận nội_thành được bồi_đắp bởi các dòng sông với các bãi bồi hiện_đại bãi bồi cao và các bậc thềm Xen giữa các bãi bồi hiện_đại và các bãi bồi cao còn có các vùng trũng với các hồ đầm dấu_vết của các dòng sông cổ Đó là các ô trũng tự_nhiên rất dễ bị úng_ngập trong mùa mưa_lũ và khi có mưa lớn ở các huyện Đông_Anh Gia_Lâm Thanh_Trì Thanh_Oai Quốc_Oai Chương_Mỹ Ứng_Hoà Mỹ_Đức Do được khai_phá và canh_tác từ lâu_đời nên hiện_nay ở Hà_Nội có hệ_thống đê_điều ngăn lũ chạy dọc những triền sông Hệ_thống đê_điều này khiến cho các cánh đồng trong đê không được bồi_đắp phù_sa hằng năm và phải xây_dựng nhiều công_trình thuỷ_lợi để tưới và tiêu nước Vùng đồi_núi tập_trung ở phía bắc và phía tây thành_phố thuộc các huyện Sóc_Sơn Thạch_Thất Ba_Vì Quốc_Oai Mỹ_Đức với các đỉnh núi cao như Ba_Vì 1296 m Gia_Dê 707 m Hàm_Lợn 462 m Khu_vực nội_thành có một_số gò đồi thấp như gò Đống_Đa núi Nùng_Thuỷ văn Sông Hồng là con sông chính của thành_phố bắt_đầu chảy vào Hà_Nội ở huyện Ba_Vì và ra khỏi thành_phố ở khu_vực huyện Phú_Xuyên tiếp_giáp Hưng_Yên rồi xuôi về Nam_Định thành_phố có nhiều gắn_kết với Thăng_Long từ thời nhà Trần_Sông_Hồng chảy qua Hà_Nội dài 163 km chiếm khoảng một phần ba chiều dài của con sông này trên đất Việt_Nam Hà_Nội còn có sông Đà là ranh_giới giữa Hà_Nội với Phú_Thọ hợp_lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành_phố tại huyện Ba_Vì Ngoài_ra trên địa_phận Hà_Nội còn nhiều sông khác như sông Đáy sông Đuống sông Cầu sông Cà_Lồ_Các sông nhỏ chảy trong khu_vực nội_thành như sông Tô_Lịch sông Kim_Ngưu là những đường tiêu_thoát nước_thải của Hà_Nội Hà_Nội cũng là một thành_phố đặc_biệt nhiều đầm hồ dấu_vết còn lại của các dòng sông cổ Trong khu_vực nội_thành hồ Tây có diện_tích lớn nhất khoảng 500 ha đóng vai_trò quan_trọng trong khung_cảnh đô_thị ngày_nay được bao quanh bởi nhiều khách_sạn biệt_thự Hồ Gươm nằm ở trung_tâm lịch_sử của thành_phố khu_vực sầm_uất nhất luôn giữ một vị_trí đặc_biệt đối_với Hà_Nội Trong khu_vực nội_ô có_thể kể tới những hồ khác như Trúc_Bạch_Thiền_Quang Thủ_Lệ_Ngoài ra còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa_phận Hà_Nội như Kim_Liên_Liên_Đàm Ngải_Sơn_Đồng_Mô Suối_Hai_Mèo_Gù Xuân_Khanh_Tuy_Lai Quan_Sơn Do quá_trình đô_thị_hoá mạnh_mẽ từ năm 1990 đến nay phần_lớn các sông_hồ Hà_Nội đều rơi vào tình_trạng ô_nhiễm nghiêm_trọng Theo PGS TS Trần_Đức_Hạ Phó viện trưởng Viện Nghiên_cứu Cấp_thoát_nước và Môi_trường thuộc Hội Cấp_thoát_nước Việt_Nam lượng nước_thải chưa qua xử_lý xả thẳng ra môi_trường quá lớn Chỉ tính riêng trong khu_vực nội_đô mỗi ngày lượng nước_thải xả thẳng ra hệ_thống sông_hồ vào_khoảng 650 000 m³ ngày 2015 Sông Tô_Lịch trục tiêu_thoát nước_thải chính của thành_phố hàng ngày phải tiếp_nhận khoảng 250 000 m³ nước_thải xả thẳng xuống dòng sông mà không hề qua xử_lý Nó bị ô_nhiễm nặng_nề nước sông càng lúc càng cạn màu_nước càng_ngày_càng đen và bốc mùi hôi_thối nặng Với chiều dài gần 20 km chảy qua địa_bàn thủ_đô nhiều khúc của sông Nhuệ nước đen_kịt đặc quánh mùi hôi_thối bốc lên nồng_nặc và gần như không còn xuất_hiện sự sống dưới lòng_sông Tương_tự sông Kim_Ngưu nhận khoảng 125 000 m³ nước_thải sinh_hoạt mỗi ngày Sông Lừ và sông Sét trung_bình mỗi ngày cũng đổ vào sông Kim_Ngưu khoảng 110 000 m³ Lượng nước_thải sinh_hoạt và công_nghiệp này đều có hàm_lượng hoá_chất độc_hại cao Các sông mương nội và ngoại_thành ngoài vai_trò tiêu_thoát nước còn phải nhận thêm một phần rác_thải của người_dân và chất_thải công_nghiệp Những làng_nghề thủ_công cũng góp_phần vào gây nên tình_trạng ô_nhiễm này Khí_hậu Khí_hậu Hà_Nội mang đặc_điểm của khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa được nêu trên trang_web chính_thức của Hà_Nội Tuy_nhiên dựa theo Phân_loại khí_hậu Köppen trang_web ClimaTemps com lại xếp Hà_Nội mang khí_hậu cận_nhiệt_đới ẩm với mã Cwa_Thời tiết có sự khác_biệt rõ_ràng giữa mùa nóng và mùa lạnh do nằm khá sâu trong nội_địa và gần như không có một vùng nước_lớn nào giúp điều_hoà khí_hậu Mặc_dù thời_tiết được chia làm hai mùa chính là mùa mưa từ tháng 4 tới tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 tới tháng 3 nhưng Hà_Nội vẫn được tận_hưởng thời_tiết bốn mùa nhờ các tháng giao mùa Mùa nóng bắt_đầu từ tháng 5 đến hết tháng 8 khí_hậu nóng ẩm vào đầu mùa và cuối mùa mưa nhiều rồi mát_mẻ khô_ráo vào tháng 9 và tháng 10 Mùa lạnh bắt_đầu từ cuối tháng 11 đến hết tháng 3 năm sau Từ cuối tháng 11 đến nửa đầu tháng 2 rét và hanh khô từ nửa cuối tháng 2 đến hết tháng 3 lạnh ẩm và mưa_phùn kéo_dài từng đợt Đôi_khi mưa_phùn còn có_thể kéo_dài đến tận cuối tháng 4 Trong khoảng tháng 9 đến giữa tháng 11 Hà_Nội có những ngày thu với tiết trời mát_mẻ rõ_rệt hơn Hải_Phòng Nam_Định và nhiều tỉnh phía Bắc khác do đón vài đợt không_khí lạnh yếu tràn về Tuy_nhiên do chịu sự tác_động mạnh_mẽ của gió_mùa nên thời_gian bắt_đầu và kết_thúc của mỗi mùa thường không đồng_đều nhau giữa các năm nên sự phân_chia các tháng chỉ mang tính tương_đối Nhiệt_độ trung_bình mùa đông của thành_phố từ tháng 11 đến tháng 3 không vượt quá 22 C với tháng lạnh nhất_là tháng 1 với nhiệt_độ trung_bình 16 4 C lúc thấp xuống tới 2 7 C Nhiệt_độ trung_bình mùa hạ của Hà_Nội từ tháng 5 đến tháng 9 đều vượt 27 C với tháng nóng nhất_là tháng 7 với nhiệt_độ trung_bình đạt 29 2 C lúc cao nhất lên tới 42 8 C Nhiệt_độ trung_bình cả năm là 23 6 C lượng mưa trung_bình hàng năm vào mức 1 500mm đến 1 900mm Vào tháng 5 năm 1926 nhiệt_độ tại thành_phố được ghi lại ở mức kỷ_lục 42 8 C Tháng 1 năm 1955 nhiệt_độ xuống mức thấp nhất 2 7 C do chịu ảnh_hưởng của La_Niña_Vào đầu tháng 6 năm 2017 với việc bị ảnh_hưởng bởi El_Niño trên toàn thế_giới Hà_Nội phải hứng_chịu đợt nóng dữ_dội trong 1 tuần với nhiệt_độ lên tới 42 5 C là nhiệt_độ kỷ_lục ghi_nhận trong lịch_sử Hơn_nữa do chịu ảnh_hưởng của hiệu_ứng đô_thị và là vùng khí_hậu có độ_ẩm cao nên những đợt nắng_nóng nhiệt_độ cảm_nhận thực_tế luôn cao hơn mức đo_đạc có_thể lên tới 50 C Nơi có tuyết vào mùa đông ở Hà_Nội là đỉnh núi Ba_Vì ngày 24 tháng 1 năm 2016 với mức nhiệt đo được là 0 C Môi_trường Hà_Nội thường_xuyên nằm ở top đầu các thành_phố ô_nhiễm thậm_chí nhiều ngày trong năm là thành_phố ô_nhiễm không_khí nhất thế_giới với chỉ_số bụi mịn ở mức nguy_hiểm cho sức_khoẻ con_người Theo Báo_cáo chất_lượng không_khí toàn_cầu 2018 thì Hà_Nội có hàm_lượng bụi mịn cao gấp 4 lần mức khuyến_cáo của WHO 40 8 mg m³ mức khuyến_cáo 10 mg m³ Theo báo_cáo của Bộ Tài_nguyên và Môi_trường Việt_Nam thì Hà_Nội là thành_phố ô_nhiễm không_khí nhất với số ngày chất_lượng không_khí lên mức kém xấu nguy_hại chiếm tỷ_lệ cao Ngoài_ra các con sông chảy qua Hà_Nội sông Nhuệ sông Tô_Lịch sông Kim_Ngưu sông Lừ sông Sét và các hồ cũng bị ô_nhiễm rất nặng do 78 nước_thải của Hà_Nội xả thẳng trực_tiếp ra sông_hồ mà không qua xử_lý trong đó mỗi con sông của Hà_Nội tiếp_nhận hàng vạn m³ nước_thải đổ vào mỗi ngày Tổ_chức hành_chính và chính_quyền Tổ_chức hành_chính Hà_Nội là một trong năm thành_phố trực_thuộc trung_ương của Việt_Nam cùng với Thành_phố Hồ_Chí_Minh Hải_Phòng Đà_Nẵng và Cần_Thơ Riêng Hà_Nội và Thành_phố Hồ_Chí_Minh được xếp vào đơn_vị hành_chính cấp tỉnh loại đặc_biệt và cũng đồng_thời là đô_thị loại đặc_biệt thoả_mãn các tiêu_chuẩn như tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp trong tổng_số lao_động trên 90 quy_mô dân_số trên 5 triệu mật_độ dân_số bình_quân từ 15 000 người km² trở lên cơ_sở_hạ_tầng hoàn_chỉnh Sau những thay_đổi về địa_giới hành_chính tính đến năm 2021 Hà_Nội có 30 đơn_vị hành_chính cấp huyện gồm 12 quận 17 huyện 1 thị_xã với 579 đơn_vị hành_chính cấp xã gồm 383 xã 175 phường và 21 thị_trấn Đây là thành_phố trực_thuộc trung_ương duy_nhất của Việt_Nam có thị_xã Chính_quyền Cũng như các tỉnh và thành_phố khác của Việt_Nam Hội_đồng_Nhân_dân Thành_phố Hà_Nội do người_dân thành_phố trực_tiếp bầu lên là cơ_quan_quyền_lực Nhà_nước ở thành_phố Hội_đồng_Nhân_dân Hà_Nội hiện_nay nhiệm_kỳ 2021 2026 gồm 95 đại_biểu Chủ_tịch HĐND Hà_Nội hiện_nay là ông Nguyễn_Ngọc_Tuấn_Uỷ ban nhân_dân thành_phố Hà_Nội là cơ_quan chấp_hành của hội_đồng_nhân_dân và là cơ_quan_hành_chính nhà_nước ở thành_phố chịu trách_nhiệm chấp_hành hiến_pháp pháp_luật các văn_bản của Chính_phủ và các nghị_quyết của hội_đồng_nhân_dân thành_phố Phó Chủ_tịch Thường_trực phụ_trách UBND Hà_Nội hiện_nay là ông Lê_Hồng_Sơn_Ngoài các sở ban như những tỉnh khác thuộc Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Hà_Nội còn có thêm báo Hà_Nội mới báo Kinh_tế và Đô_thị Đài_Phát_thanh Truyền_hình Hà_Nội Ban Chỉ_đạo 1000 năm Thăng_Long_Ban quản_lý khu_phố cổ và một_số tổng_công_ty trên địa_bàn thành_phố Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân Hà_Nội có trụ_sở nằm ở số 12 phố Lê_Lai bên cạnh hồ Hoàn_Kiếm Toà_án nhân_dân thành_phố Hà_Nội là cơ_quan xét_xử ở thành_phố Chánh_án TAND Hà_Nội hiện_nay là ông Nguyễn_Hữu_Chính_Về phía Đảng_uỷ Ban_chấp_hành Đảng_bộ Thành_phố Hà_Nội thường gọi tắt là Thành_uỷ Hà_Nội là cơ_quan lãnh_đạo cao nhất của Đảng_bộ Thành_phố Hà_Nội giữa hai kỳ đại_hội đại_biểu của Đảng_bộ Thành_phố Ban_chấp_hành Đảng_bộ Hà_Nội khoá XVII nhiệm_kỳ 2020 2025 gồm có 71 người bầu ra Ban Thường_vụ Thành_uỷ Hà_Nội 2020 2025 gồm 16 uỷ_viên Đứng đầu Đảng_uỷ Thành_phố là Bí_thư Thành_uỷ và phải là uỷ_viên Bộ_Chính_trị Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam Bí_thư Thành_uỷ hiện_tại là ông Đinh_Tiến_Dũng_Uỷ_viên Bộ_Chính_trị khoá XIII Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam thành_phố Hà_Nội nhiệm_kỳ XVI 2014 2019 được Đại_hội đại_biểu MTTQ Việt_Nam TP Hà_Nội lần thứ XVI 2014 2019 bầu ngày 26 tháng 6 năm 2014 gồm 145 uỷ_viên bầu ra Ban thường_trực UBMTTQ Thành_phố gồm 12 thành_viên Chủ_tịch UBMTTQ TP Hà_Nội đương_nhiệm là ông Vũ_Hồng_Khanh được bầu ngày 14 tháng 3 năm 2016 thay_thế ông Đào_Văn_Bình xin thôi chức_vụ do hết tuổi công_tác Kiến_trúc và quy_hoạch_đô_thị Lịch_sử lâu_đời cùng nền văn_hoá phong_phú đã giúp Hà_Nội có được kiến_trúc đa_dạng và mang dấu_ấn riêng Nhưng sau một thời_gian phát_triển thiếu quy_hoạch thành_phố hiện_nay tràn_ngập những ngôi nhà_ống trên các con phố lắt_léo những công_trình tôn_giáo nằm sâu trong các khu dân_cư những cao_ốc bên các khu_phố cũ những cột điện chăng kín dây Nhưng thiếu_vắng không_gian công_cộng Năm 2010 Hà_Nội lập Đồ_án Quy_hoạch chung xây_dựng Thủ_đô Hà_Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 cho một thành_phố 9 1 triệu dân vào năm 2030 và trên 10 triệu người vào năm 2050 Về mặt kiến_trúc có_thể chia Hà_Nội ngày_nay thành bốn khu_vực khu_phố cổ khu thành cổ khu_phố Pháp và các khu mới quy_hoạch Khu_phố cổ Khu_phố cổ Hà_Nội trung_tâm lịch_sử của thành_phố hiện_nay vẫn là khu_vực đông_đúc nhất Địa_giới không_gian khu_phố cổ có_thể coi là một hình_tam_giác cân với đỉnh là phố Hàng Than cạnh phía Đông là đê sông Hồng cạnh phía Tây là Hàng_Cót_Hàng_Điếu_Hàng Da còn đáy là trục Hàng Bông_Hàng_Gai_Cầu Gỗ_Qua nhiều năm những cư_dân sinh_sống nhờ các nghề thủ_công buôn_bán tiểu_thương đã hình_thành những con phố nghề đặc_trưng mang những cái tên như Hàng_Bạc_Hàng_Bồ_Hàng_Đường Hàng_Thùng Tất_cả các ngôi nhà hai bên đường khu_phố cổ đều theo kiểu nhà_ống mang nét đặc_trưng bề ngang hẹp chiều dài sâu đôi_khi thông sang phố khác Bên trong các ngôi nhà này cũng có cách bố_trí gần như nhau gian ngoài là nơi bán hoặc làm hàng tiếp đó là khoảng sân lộ_thiên để lấy ánh_sáng trên sân có bể_cạn trang_trí quanh sân là cây_cảnh giàn hoa gian nhà trong mới là nơi ăn_ở và nối_tiếp là khu phụ Những năm gần đây mật_độ dân_số cao khiến phố cổ Hà_Nội xuống_cấp khá nghiêm_trọng Một phần cư_dân ở đây phải sống trong điều_kiện thiếu tiện_nghi thậm_chí bất_tiện nguy_hiểm Một_vài trường_hợp đặc_biệt được ghi_nhận như ba người sống trong một diện_tích 1 5 m² hay bốn người sống trong một căn phòng 10 m² nhưng trên nóc một nhà_vệ_sinh chung Trong khu 36 phố_phường thuộc dự_án bảo_tồn hiện chỉ còn một_vài nhà cổ có giá_trị còn lại hầu_hết đã được xây mới hoặc cải_tạo tuỳ_tiện Khu thành cổ Khu thành cổ_tức hoàng_thành Thăng_Long nằm ở khoảng giữa hồ Tây và hồ Hoàn_Kiếm xuất_hiện cùng với kinh_đô Thăng_Long_Trải qua nhiều lần phá_huỷ xây_dựng lại rồi tiếp_tục bị tàn_phá hoàng_thành Thăng_Long hiện chỉ lưu lại ở một_vài dấu_vết Trên phố Phan_Ðình_Phùng hiện_nay còn cửa Bắc của thành được xây bằng đá và gạch rất kiên_cố Cột cờ Hà_Nội xây năm 1812 hiện nằm trên đường Ðiện_Biên_Phủ_Công_trình cao 40 mét này gồm ba nền thềm rộng và tháp cổ hình_lăng_trụ bên trong có cầu_thang xoắn_ốc dẫn lên kỳ_đài Phía Nam thành cổ còn lưu lại được một quần_thể di_tích đa_dạng là Văn_Miếu Quốc_Tử_Giám được xây từ đầu thế_kỷ XI Gồm hai di_tích chính Văn_Miếu nơi thờ Khổng_Tử các bậc hiền_triết của Nho_giáo và Chu_Văn_An và Quốc_Tử_Giám trường quốc_học cao_cấp đầu_tiên của Việt_Nam công_trình không_chỉ là điểm du_lịch hấp_dẫn mà_còn là nơi tổ_chức nhiều hoạt_động văn_hoá Ngày 31 tháng 7 năm 2010 tại kỳ họp lần thứ 34 tại Brasilia thủ_đô của Brasil Uỷ_ban di_sản thế_giới của UNESCO đã công_nhận khu Trung_tâm Hoàng_thành Thăng_Long là di_sản văn_hoá thế_giới dựa trên 3 tiêu_chí Chiều dài lịch_sử văn_hoá Tính liên_tục của tài_sản với tư_cách là một trung_tâm quyền_lực và Các tầng di_tích di_vật đa_dạng phong_phú Sáng ngày 1 tháng 10 năm 2010 trong buổi khai_mạc Đại_lễ 1000 năm Thăng_Long Hà_Nội Tổng_Giám_đốc UNESCO Irina_Bokova đã trao bằng Di_sản văn_hoá thế_giới khu Trung_tâm Hoàng_thành Thăng_Long cho lãnh_đạo Thành_phố Hà_Nội Khu_phố Pháp Năm 1883 người Pháp bắt_đầu lên kế_hoạch xây_dựng lại thành_phố Dựa trên các khu_phố Hà_Nội vốn có những kiến_trúc_sư người Pháp vạch thêm các con đường mới xây_dựng các công_trình theo hướng thích_nghi với môi_trường sở_tại tạo nên một phong_cách ngày_nay được gọi là kiến_trúc thuộc địa Khu_vực đô_thị do người Pháp_quy_hoạch và xây_dựng gồm ba khu nhượng_địa thành cũ và nam hồ Hoàn_Kiếm ngày_nay mang tên chung là khu_phố cũ hay khu_phố Pháp Khu nhượng_địa mang hình_chữ_nhật được giới_hạn bởi các con phố Bạch_Đằng_Tràng_Tiền Lê_Thánh_Tông_Trần Nhân_Tông và Nguyễn_Huy_Tự hiện_nay Vốn là đồn thuỷ_quân của Hà_Nội cổ đến năm 1875 khu_vực này được nhượng lại cho quân_đội Pháp xây doanh_trại dinh_thự và bệnh_viện Những công_trình kiến_trúc ở đây có mái lợp ngói đá đen hành_lang xung_quanh nhà cuốn hình cung Dinh_thự Tổng_tham_mưu_trưởng quân Pháp ngày_nay là Nhà_khách Bộ Quốc_phòng xây_dựng trong khoảng thời_gian 1874 đến 1877 Bệnh_viện Lanessan hiện là Quân_y_viện 108 và Bệnh_viện Hữu_Nghị khánh_thành năm 1893 Khu thành cũ gồm các phố Phan_Đình_Phùng_Hùng Vương_Hoàng_Diệu_Điện Biên_Phủ_Lê_Hồng Phong_Chu_Văn_An Trần_Phú_Những con đường ở đây rộng dài và được trồng nhiều cây_xanh Các biệt_thự mang kiến_trúc miền Bắc nước Pháp với trang_trí cầu_kỳ tỷ_mỉ Một công_trình kiến_trúc tiêu_biểu và quan_trọng của khu thành cũ là Phủ_Toàn quyền ngày_nay là Phủ Chủ_tịch được xây_dựng trong khoảng 1900 đến 1902 Khu nam hồ Hoàn_Kiếm cũng là một hình_chữ_nhật với hai cạnh dài là phố Tràng_Thi_Tràng_Tiền và phố Trần_Hưng_Đạo hai cạnh ngang là phố Phan_Bội_Châu và phố Phan_Chu_Trinh_Khu vực này được xây_dựng đồng_thời với khu thành cũ song quy_trình quy_hoạch có chậm hơn do phải giải_toả nhiều làng_xóm Một công_trình quan_trọng của thành_phố là Nhà_hát Lớn nằm ở đầu phố Tràng_Tiền được xây từ 1902 tới 1911 theo mẫu Opéra_Garnier của Paris_Kiến trúc Pháp thường được xem như một di_sản của Hà_Nội nhưng ngày_nay đã phải chịu nhiều biến_đổi Những công_trình cao_tầng và các ngôi nhà giả phong_cách Pháp làm khu_phố cũ trở_nên khó nhận_diện Bên cạnh đó nhiều thửa đất được sáp_nhập để xây_dựng các cao_ốc khiến cảnh_quan bị phá vỡ Những hàng_rào thấp dọc các con phố những màu_sắc tiêu_biểu tường vàng và cửa gỗ màu xanh cũng bị thay_đổi và che_lấp bởi các biểu hiệu quảng_cáo Hiện Sở Quy_hoạch Kiến_trúc Hà_Nội với sự giúp_đỡ của vùng Île de France đang triển_khai dự_án bảo_tồn và phát_triển khu_phố này Kiến_trúc hiện_đại Vào những năm 1960 và 1970 hàng_loạt các khu nhà_tập_thể theo kiểu lắp_ghép xuất_hiện ở những khu_phố Khương_Thượng_Trung_Tự Giảng_Võ_Thành_Công Thanh_Xuân_Bắc_Do sử_dụng các cấu_kiện bê_tông_cốt_thép sản_xuất theo quy_trình thủ_công với những dãy nhà 4 tầng đầu_tiên ở khu Khương_Thượng và sau đó là 5 tầng Riêng khu Kim_Liên xây_dựng nhà hộp kiểu Trung_Quốc những công_trình này hiện rơi vào tình_trạng xuống_cấp nghiệm trọng Không_chỉ vậy do thiếu diện_tích sinh_hoạt các cư_dân những khu nhà tập thế lắp_ghép còn xây_dựng thêm những lồng sắt gắn ngoài_trời xung_quanh các căn_hộ thường được gọi là chuồng cọp gây mất mỹ_quan đô_thị Hiện những nhà_tập_thể này đang dần được thay thể bởi các chung_cư mới Cuối thập_niên 1990 và thập_niên 2000 nhiều con đường giao_thông chính của Hà_Nội như Giải_Phóng Nguyễn_Văn_Cừ_Láng Hạ_Ngọc_Khánh_Thái Hà được mở_rộng Các khách_sạn cao_ốc văn_phòng mọc lên những khu đô_thị mới như Khu đô_thị mới Nam_Thăng_Long_Bắc Thăng_Long_Du lịch Hồ Tây_Định_Công_Bắc Linh_Đàm_Cũng dần xuất_hiện Khoảng thời_gian gần đây khu_vực Mỹ_Đình được đô_thị_hoá nhanh_chóng với hàng_loạt những ngôi nhà cao_tầng mọc lên Tuy_vậy các khu đô_thị mới này cũng gặp nhiều vấn_đề như công_năng không hợp_lý thiếu quy_hoạch đồng_bộ không đủ không_gian công_cộng Trong trận mưa kỷ_lục cuối năm 2008 Mỹ_Đình là một trong những khu_vực chịu thiệt_hại nặng_nề vì nước ngập Cùng với dự phát_triển đô_thị_hoá các khu_vực Hà_Nội mở_rộng nhiều đường_phố mới đã được đặt tên Năm 2010 là 43 và năm 2012 là 34 đường_phố mới Khoảng thời_gian 2010 2012 chứng_kiến sự bùng_nổ các dự_án đầu_tư xây_dựng các khu đô_thị toà cao_ốc chung_cư bình_dân và cao_cấp trung_tâm thương_mại với giá bán cao hơn giá_thành tương_đối nhiều Tính đến giữa năm 2017 cảnh_sát phòng cháy và chữa_cháy thành_phố Hà_Nội thống_kê được 994 toà nhà cao_tầng Các công_trình nổi_bật Trước khi trở_thành một trung_tâm chính_trị vào thế_kỷ V với triều_đại nhà Tiền_Lý Hà_Nội đã là một trung_tâm của Phật_giáo với các thiền phái danh_tiếng Theo văn_bia từ giữa thế_kỷ VI chùa Trấn_Quốc được xây_dựng trên bãi Yên_Hoa ngoài sông Hồng tới 1615 do bãi sông bị lở chùa mới dời về địa_điểm hiện_nay Đến thế_kỷ XI với sự xuất_hiện của kinh_đô Thăng_Long khi Phật_giáo trở_thành quốc_giáo các chùa_chiền thiền viện sư tăng mới phát_triển thực_sự mạnh_mẽ Trong nhiều thế_kỷ Hà_Nội tiếp_tục xây_dựng các ngôi chùa trong đó một_số vẫn tồn_tại tới ngày_nay Có_thể kể tới các ngôi chùa như chùa Một Cột xây lần đầu năm 1049 chùa Láng từ thế_kỷ XII chùa Quán_Sứ chùa Kim_Liên xuất_hiện vào thế_kỷ XVII Tuy_vậy hầu_hết các ngôi chùa trong nội_ô ngày_nay đều được xây_dựng lại vào thế_kỷ XIX Những triều_đại Lý_Trần_Lê để lại rất ít dấu_tích Vùng ngoại_thành Hà_Nội cũng có nhiều ngôi chùa nổi_tiếng Ở xã Hương_Sơn Mỹ_Đức huyện Mỹ_Đức một quần_thể văn_hoá tôn_giáo gồm hàng chục ngôi chùa thờ Phật các ngôi đền thờ thần các ngôi đình thờ tín_ngưỡng nông_nghiệp thường được gọi chung là Chùa Hương_Từ lâu di_tích này đã trở_thành một địa_điểm du_lịch quan_trọng đặc_biệt với lễ_hội Chùa Hương được tổ_chức vào mỗi mùa xuân Cách trung_tâm Hà_Nội khoảng 20 km về phía Tây_Chùa_Thầy nằm trên địa_phận của xã Sài_Sơn huyện Quốc_Oai Ngôi chùa thường gắn liền với tên_tuổi vị thiền_sư Từ Đạo_Hạnh là một di_sản kiến_trúc văn_hoá lịch_sử giá_trị Giống như Chùa Hương lễ_hội Chùa Thầy cũng được tổ_chức vào mùa xuân đầu tháng 3 hàng năm Cùng với các ngôi chùa Hà_Nội còn có không ít đền thờ Đạo_Lão_Đạo_Khổng hay các thần bảo_hộ như Thăng_Long tứ trấn Văn_Miếu Quốc_Tử_Giám_Đền Ngọc_Sơn_Trong khu_phố cổ còn nhiều ngôi đình vẫn được những người_dân thường_xuyên tới_lui tới bày_tỏ lòng_thành kính Kitô giáo theo chân những người châu_Âu vào Việt_Nam giúp Hà_Nội có được Nhà_thờ Lớn_Nhà thờ Cửa Bắc_Nhà thờ Hàm_Long_Ngoài ra có thánh_đường Hồi_Giáo Jamia_Al_Noor tại Hàng Lược_Thánh thất Cao_Đài thủ_đô Các công_trình tôn_giáo ngày_nay là một phần quan_trọng của kiến_trúc thành_phố nhưng không ít hiện phải nằm trong những khu dân_cư đông_đúc thiếu không_gian Thời_kỳ thuộc địa đã để lại Hà_Nội rất nhiều các công_trình kiến_trúc lớn hiện vẫn đóng vai_trò quan_trọng về công_năng như Nhà_hát Lớn_Phủ Chủ_tịch Bắc_Bộ phủ trụ_sở Bộ Ngoại_giao Bảo_tàng Lịch_sử Khách_sạn Sofitel_Metropole Một số công_trình bị phá_bỏ để xây mới như Toà thị_chính được thay_thế bằng trụ_sở Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố hoặc tu_sửa nhưng không giữ được kiến_trúc cũ như ga Hàng Cỏ_Thời kỳ tiếp_theo Hà_Nội cũng có thêm các công_trình mới Lăng_Hồ_Chí_Minh Bảo_tàng Hồ_Chí_Minh Hội_trường Ba_Đình ghi đậm dấu_ấn của giai_đoạn này Hai thập_niên gần đây cùng với sự phát_triển về kinh_tế rất nhiều cao_ốc và khách_sạn như Daewoo_Sofitel_Plaza_Melia toà nhà Tháp Hà_Nội Mọc lên mang lại cho thành_phố dáng_vẻ hiện_đại Hà_Nội cũng chứng_kiến sự ra_đời của những công_trình quan_trọng như Trung_tâm Hội_nghị Quốc_gia Sân_vận_động Quốc_gia Mỹ_Đình_Để kỷ_niệm lễ 1 000 năm Thăng_Long Hà_Nội hiện_nay rất nhiều công_trình được xây_dựng có_thể kể đến Keangnam_Hanoi_Landmark_Tower Lotte_Center Hà_Nội Bảo_tàng Hà_Nội và Toà nhà Quốc_hội Kinh_tế Tổng_quan Năm 2010 Hà_Nội đạt được những kết_quả khả_quan trọng trong phát_triển kinh_tế GDP tăng 11 thu_nhập bình_quân đầu người xấp_xỉ đạt 2 000 Đô_la Mỹ Tổng_thu ngân_sách trên địa_bàn vượt 100 000 tỷ đồng Năm 2019 Hà_Nội là đơn_vị hành_chính Việt_Nam xếp thứ 2 về tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP xếp thứ 8 về GRDP bình_quân đầu người đứng thứ 41 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP GRDP của thành_phố đạt 971 700 tỷ đồng 41 85 tỷ USD GRDP bình_quân đầu người đạt 120 6 triệu đồng 5 200 USD tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 7 62 Quy_mô GRDP năm 2020 theo giá hiện_hành ước đạt 1 016 nghìn tỷ đồng xếp thứ hai các tỉnh_thành cả nước GRDP bình_quân đầu người đạt 122 7 triệu đồng 5 285 USD xếp_hạng 7 GRDP theo giá so_sánh năm 2010 ước tăng 3 94 cao gấp khoảng 1 5 lần mức tăng của cả nước xếp_hạng 26 báo_cáo của địa_phương Tổng_cục Thống_kê sẽ công_bố số_liệu đánh_giá lại Thu_nhập bình_quân đầu người sơ_bộ năm 2019 là 6 403 triệu đồng tháng xếp_hạng 3 Năm 2020 GRDP của Thành_phố tăng 3 98 so với năm 2019 quý 1 tăng 4 13 quý II tăng 1 76 quý III tăng 3 95 quỷ IV tăng 3 77 đạt mức thấp so với kế_hoạch và mức tăng_trưởng của năm 2019 chủ_yếu do ảnh_hưởng nặng_nề từ đại_dịch Covid 19 Khu_vực nông_lâm_nghiệp và thuỷ_sản năm 2020 ước_tính tăng 4 2 so với năm 2019 đóng_góp 0 09 vào mức tăng GRDP Đây là khu_vực ghi_nhận tốc_độ tăng cao hơn mức tăng chung và cao hơn mức tăng của nhiều năm qua Nguyên_nhân chủ_yếu do dịch_tả lợn châu_Phi_cơ bản được kiểm_soát công_tác tái đàn được quan_tâm quy_mô đàn lợn hiện có 1 36 triệu con tăng 26 2 so với cùng kỳ chăn_nuôi gia_cầm và hoạt_động thuỷ_sản phát_triển tốt quy_mô đàn gia_cầm hiện có 39 9 triệu con tăng 9 3 sản_lượng thịt gia_cầm xuất chuồng năm 2020 tăng 25 3 sản_lượng thuỷ_sản tăng 3 5 Bên cạnh đó thời_tiết giai_đoạn lúa trỗ bông khá thuận_lợi cùng với công_tác bảo_vệ thực_vật được chú_trọng đã góp_phần tăng năng_suất lúa sản_lượng lúa vụ mùa 2020 toàn Thành_phố ước đạt 447 2 nghìn tắn tăng 2 4 so với vụ mùa 2019 Khu_vực công_nghiệp và xây_dựng ước_tính năm 2020 tăng 6 39 so với năm 2019 đóng_góp 1 43 vào mức tăng GRDP Trong đó Ngành công_nghiệp cả năm tăng 4 91 đóng_góp 0 69 vào mức tăng chung Năm 2020 ngành công_nghiệp Hà_Nội đang dần chuyển_dịch theo hướng phát_triển các khu_vực công_nghiệp hiện_đại có giá_trị xuất_khẩu lớn như Điều_khiển kỹ_thuật_số tự_động_hoá rô bốt nano plasma laser công_nghệ_sinh_học Tuy_nhiên ngành này cũng chịu ảnh_hưởng nặng_nề từ đại_dịch Covid 19 nhất_là các ngành sản_xuất xuất_khẩu sản_phẩm và sử_dụng nhiều nguyên_vật_liệu phụ_kiện nhập_khẩu Nghị_định 100 2019 NĐ CP của Chính_phủ cũng ảnh_hưởng đến ngành sản_xuất đồ uống của Thành_phố Ngành xây_dựng tiếp_tục tăng cao 8 9 so với năm 2019 đóng_góp 0 74 vào mức tăng chung trong đó công_tác giải_ngân vốn đầu_tư công có chuyền biến tích_cực đã khởi_công một_số công_trình lớn và hoàn_thành đưa vào sử_dụng một_số công_trình trọng_điểm góp_phần phát_triển kinh_tế xã_hội Thủ_đô Khu_vực dịch_vụ năm 2020 tăng 3 29 so với năm trước đóng_góp 2 1 vào mức tăng GRDP thấp hơn nhiều so với mức tăng 7 27 năm 2018 và 7 59 năm 2019 do chịu ảnh_hưởng nặng_nề từ đại địch Covid 19 nhất_là các ngành lĩnh_vực Du_lịch khách_sạn nhà_hàng vận_tải xuất_nhập_khẩu vui_chơi giải_trí Ngành bán_buôn bán_lẻ là điểm sáng trong khu_vực dịch_vụ năm 2020 với mức tăng 8 84 là một trong những ngành đóng_góp tích_cực vào tăng_trưởng chung của Thành_phố đóng_góp 0 81 vào mức tăng GRDP Một_số ngành duy_trì tăng_trưởng khá Tài_chính ngân_hàng bảo_hiểm tăng 7 21 thông_tin và truyền_thông tăng 6 89 Năm 2020 hoạt_động y_tế giáo_dục được quan_tâm chú_trọng giá_trị tăng thêm ngành y_tế và trợ_giúp xã_hội ước tăng 14 23 so với năm 2019 ngành giáo_dục và đào_tạo tăng 7 01 Một_số ngành dịch_vụ bị ảnh_hưởng trực_tiếp bởi dịch Covid 19 có mức tăng_trưởng âm trong năm nay trong đó Dịch_vụ lưu_trú và ăn_uống giảm 18 93 so với 2019 hoạt_động hành_chính và dịch_vụ hỗ_trợ trong đó du_lịch lữ_hành chiếm 30 giảm 16 88 hoạt_động nghệ_thuật vui_chơi và giải_trí giảm 6 15 ngành vận_tải kho_bãi giảm 1 25 kinh_doanh bất_động_sản giảm 0 16 Quy_mô GRDP năm 2020 theo giá hiện_hành ước đạt 1 016 nghìn tỷ đồng GRDP bình_quân đầu người đạt 122 7 triệu đồng tương_đương 5 285 USD tăng 2 34 so với năm 2019 Cơ_cấu khu_vực nông_lâm_nghiệp và thuỷ_sản chiếm 2 24 GRDP khu_vực công_nghiệp và xây_dựng chiếm 23 67 khu_vực dịch_vụ chiếm 62 79 thuế sản_phẩm trừ trợ_cấp sản_phẩm chiếm 11 3 Cơ_cầu tương_ứng năm 2019 là 2 02 22 9 63 73 và 1 1 35 Tổng_thu ngân_sách Nhà_nước trên địa_bàn năm 2020 ước thực_hiện 280 5 nghìn tỷ đồng đạt 100 6 dự_toán HĐND Thành_phố giao tăng 3 9 so với thực_hiện năm 2019 trong đó Thu từ hoạt_động xuất_nhập_khẩu ước thực_hiện 18 9 nghìn tỷ đồng đạt 102 7 dự_toán và bằng 99 8 so với thực_hiện năm 2019 thu từ dầu_thô 2 1 nghìn tỷ đồng đạt 99 5 và bằng 63 2 thu nội_địa không kể đầu thô 259 5 nghìn tỷ đạt 100 5 và tăng 4 7 Du_lịch So với các tỉnh thành_phố khác của Việt_Nam Hà_Nội là một thành_phố có tiềm_năng để phát_triển du_lịch Trong nội_ô cùng với các công_trình kiến_trúc Hà_Nội còn sở_hữu một hệ_thống bảo_tàng đa_dạng bậc nhất Việt_Nam Thành_phố cũng có nhiều lợi_thế trong việc giới_thiệu văn_hoá Việt_Nam với du_khách nước_ngoài thông_qua các nhà_hát sân_khấu dân_gian các làng_nghề truyền_thống Du_lịch Hà_Nội đang ngày_càng trở_nên hấp_dẫn hơn với các du_khách Năm 2007 Hà_Nội đón 1 1 triệu lượt khách du_lịch ngoại_quốc Năm 2008 trong 9 triệu lượt khách của thành_phố có 1 3 triệu lượt khách nước_ngoài Tỷ_lệ du_khách tới thăm các bảo_tàng Hà_Nội cũng không cao Một trong các bảo_tàng thu_hút nhiều khách tham_quan nhất là Bảo_tàng dân_tộc_học Hàng năm Bảo_tàng Dân_tộc_học điểm đến được yêu thích trong các sách hướng_dẫn du_lịch có 180 000 khách tới thăm trong đó một_nửa là người nước_ngoài Theo thống_kê năm 2019 Hà_Nội có 3 499 cơ_sở lưu_trú với tổng_số 60 812 buồng phòng Trong số này 561 cơ_sở lưu_trú du_lịch đã xếp_hạng với 22 749 buồng phòng bao_gồm 67 khách_sạn được xếp_hạng từ 3 5 sao và 7 khu căn_hộ du_lịch cao_cấp từ 4 5 sao Với mức giá được coi là khá đắt ở Việt_Nam khoảng 126 26 USD một đêm cho phòng khách_sạn 5 sao hiệu_suất thuê phòng các khách_sạn 3 5 sao ở Hà_Nội hiện dao_động từ 80 đến 90 Ngoài 11 khách_sạn 5 sao là Daewoo_Horison_Hilton_Hanoi Opera_Melia_Nikko_Sofitel Metropole_Sheraton_Sofitel_Plaza và InterContinental_Crown_Plaza_Marriot thành_phố còn 6 khách_sạn 4 sao và 19 khách_sạn 3 sao Du_lịch ở Hà_Nội cũng còn không ít những tệ_nạn tiêu_cực Trang_Lonely_Planet cảnh_báo tình_trạng du_khách nước_ngoài bị taxi và xe_buýt lừa đến một_số khách_sạn giả_danh và bị đòi giá cao ở quanh khu_vực hồ Hoàn_Kiếm du_khách đồng_tính nam có_thể bị mời_mọc vào những quán karaoke nơi hoá_đơn thanh_toán cho một_vài đồ uống có_thể tới 100 USD hoặc hơn Xã_hội Dân_cư Từ rất lâu Thăng_Long đã trở_thành điểm đến của những người_dân tứ_xứ Vào thế_kỷ XV dân các trấn về Thăng_Long quá đông khiến vua Lê_Thánh_Tông có ý_định buộc tất_cả phải về nguyên_quán Nhưng khi nhận thấy họ chính là lực_lượng lao_động và nguồn thuế_quan trọng triều_đình đã cho_phép họ ở lại Tìm đến kinh_đô Thăng_Long còn có cả những cư_dân ngoại_quốc phần_lớn là người Hoa_Trong hơn một_ngàn năm Bắc_thuộc rất nhiều những người Hoa đã ở lại sinh_sống thành_phố này Trải qua các triều_đại Lý_Trần_Lê vẫn có những người Hoa tới xin phép cư_ngụ lại Thăng_Long_Theo_Dư địa_chí của Nguyễn_Trãi trong số 36 phường họp thành kinh_đô Thăng_Long có một phường người Hoa là phường Đường Nhân nay có_thể là khu_vực phố Hàng Ngang_Những thay_đổi về dân_cư vẫn diễn ra liên_tục và kéo_dài cho tới ngày_nay Cùng với đó quá_trình đổi_thay liên_tục của địa_giới hành_chính đặc_biệt là sau khi sát_nhập Gia_Lâm trong thời_gian 1954 1961 phần_lớn tỉnh Phúc_Yên khoảng năm 1980 và toàn_bộ tỉnh Hà_Tây năm 2008 đã phần_nào thay_đổi định_nghĩa người Hà_Nội trong từng thời_kỳ lịch_sử Trong thời_kỳ Pháp thuộc với vai_trò là thủ_phủ của Liên_bang Đông_Dương Hà_Nội đã thu_hút một lượng đáng_kể người Pháp người Hoa và người Việt từ những vùng lân_cận Vào thập_niên 1940 dân_số thành_phố được thống_kê là 132 145 người nhưng đến năm 1954 thì giảm xuống chỉ còn 53 000 dân trên một diện_tích 152 km² điều này là do phần_lớn người_dân đã di_tản lên những vùng Việt_Minh kiểm_soát sau khi thực_dân Pháp trở_lại chiếm_đóng Hà_Nội năm 1946 Sau khi chính_quyền Việt_Minh tiếp_quản Hà_Nội hầu_hết người Pháp và người Hoa đã rời bỏ thành_phố để vào miền Nam hoặc trở về quê_hương Ở những làng ngoại_thành ven_đô cũ nơi người_dân sống chủ_yếu nhờ nông_nghiệp thường không có sự thay_đổi lớn Nhiều gia_đình nơi đây vẫn giữ được gia_phả từ những thế_kỷ XV XVI Trong nội_thành chỉ còn lại vài dòng_họ đã định_cư liên_tục tại Thăng_Long từ thế_kỉ XV như dòng_họ Nguyễn_ở phường Đông_Tác_Do tính_chất của công_việc nhiều thương_nhân và thợ_thủ_công ít khi trụ nhiều đời tại một điểm Gặp khó_khăn trong kinh_doanh những thời_điểm sa_sút họ tìm tới vùng_đất khác Cũng có những trường_hợp một gia_đình có người đỗ_đạt được bổ_nhiệm làm quan tỉnh khác và đem theo gia_quyến đôi_khi cả họ_hàng Các thống_kê trong lịch_sử cho thấy dân_số Hà_Nội tăng nhanh trong nửa cuối thế_kỷ XX Vào thời_điểm năm 1954 thành_phố có 53 000 dân trên một diện_tích 152 km² Đến năm 1961 thành_phố mở_rộng diện_tích lên 584 km² với dân_số 91 000 người Năm 1978 Quốc_hội quyết_định mở_rộng thủ_đô lần thứ hai với diện_tích đất tự_nhiên 2 136 km² dân_số 2 5 triệu người Tới năm 1991 địa_giới Hà_Nội tiếp_tục thay_đổi chỉ còn 924 km² nhưng dân_số vẫn ở mức hơn 2 triệu người Trong suốt thập_niên 1990 với việc các khu_vực ngoại_ô dần được đô_thị_hoá dân_số Hà_Nội tăng đều_đặn đạt con_số 2 675 166 người vào năm 1999 Sau đợt mở_rộng địa_giới hành_chính vào tháng 8 năm 2008 thành_phố Hà_Nội có hơn 6 23 triệu dân và nằm trong 17 thủ_đô có diện_tích lớn nhất thế_giới Theo kết_quả cuộc điều_tra dân_số ngày 1 tháng 4 năm 2009 dân_số toàn Hà_Nội là 6 451 909 người Dân_số trung_bình của thành_phố năm 2010 là 6 561 900 người Tính đến hết năm 2015 dân_số Hà_Nội là 7 558 956 người Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 dân_số Hà_Nội là 8 053 663 người trong đó 49 2 dân_số tức 3 96 triệu người sống ở thành_thị và 50 8 dân_số sống ở nông_thôn tức 4 09 triệu người Về cơ_cấu dân_số cư_dân Hà_Nội chủ_yếu là người Kinh chiếm tỷ_lệ khoảng 99 theo sau là người Mường người Tày và các dân_tộc_thiểu_số khác Đồng_bào các dân_tộc_thiểu_số sinh_sống xen_kẽ với người Kinh ở tất_cả 30 đơn_vị hành_chính cấp huyện của thành_phố trong đó cư_trú tập_trung ở 14 xã của 5 huyện Ba_Vì Thạch_Thất Quốc_Oai Chương_Mỹ và Mỹ_Đức Tính đến năm 2019 toàn thành_phố có 278 450 người theo 9 tôn_giáo khác nhau nhiều nhất là Công_giáo có 192 958 người tiếp_theo là Phật_giáo đạt 80 679 người đạo Tin lành có 4 226 người còn lại các tôn_giáo khác như đạo Cao_Đài_Hồi_giáo Baha i giáo Phật_giáo Hoà_Hảo Minh_Lý đạo Minh_Sư đạo và Tịnh_độ cư_sĩ Phật hội Việt_Nam Hà_Nội là đơn_vị hành_chính cấp tỉnh đông dân thứ hai Việt_Nam với 8 05 triệu dân_cư 2019 trong đó 49 2 dân_cư là người thành_thị Cũng theo số_liệu năm 2019 mật_độ dân_số của Hà_Nội là 2 398 người km² cao thứ hai trong tất_cả các tỉnh nhưng phân_bố dân_số không đồng_đều khoảng_cách về dân_số giữa quận và huyện giữa thành_thị và nông_thôn còn lớn với xu_hướng tiếp_tục gia_tăng Mật_độ dân_số cao nhất là ở quận Đống_Đa lên tới hơn 42 000 người km² 2018 trong khi đó ở những huyện ngoại_thành như Ba_Vì Mỹ_Đức mật_độ dưới 1 000 người km² Nhà ở Mặc_dù là thủ_đô của một quốc_gia thu_nhập bình_quân đầu người trung_bình thấp nhưng Hà_Nội lại là một trong những thành_phố đắt_đỏ nhất thế_giới và giá bất_động_sản không thua_kém các quốc_gia giàu_có Điều này đã khiến người_dân Hà_Nội đặc_biệt tầng_lớp có thu_nhập thấp phải sống trong điều_kiện chật_chội thiếu tiện_nghi Theo số_liệu năm 2003 30 dân_số Hà_Nội sống dưới mức 3 m² một người Ở những khu_phố trung_tâm tình_trạng còn bi_đát hơn rất nhiều Nhà_nước cũng không đủ khả_năng để hỗ_trợ cho người_dân Chỉ khoảng 30 cán_bộ công_nhân viên_chức được phân_phối nhà ở Do truyền_thống văn_hoá và những khó_khăn về chỗ ở hiện_tượng ba bốn thế_hệ cùng sống chung trong một ngôi nhà rất phổ_biến ở Hà_Nội Hầu_hết các hộ dân_cư của thành_phố đều có nhà ở và chủ_yếu sống trong các loại nhà kiên_cố và bán kiên_cố Mỗi năm thành_phố xây_dựng mới hàng triệu mét_vuông nhà nhưng giá vẫn ở mức quá cao so với phần_lớn người_dân Gần như 100 các gia_đình trẻ ở Hà_Nội chưa có nhà ở phải sống ghép chung hoặc thuê nhà ở tạm Với giá từ 500 triệu tới 1 5 tỷ đồng một căn_hộ chung_cư một người_dân có thu_nhập trung_bình chỉ có_thể mua được sau nhiều năm tích_luỹ tài_chính Bên cạnh những khu chung_cư mới mọc thêm ngày_càng nhiều vẫn còn những bộ_phận dân_cư phải sống trong những điều_kiện hết_sức lạc_hậu Tại các khu_vực ven sông Hồng và các bãi bồi thuộc trung_tâm thành_phố hàng trăm gia_đình sống trong những ngôi nhà lợp mái tre không có điện không có trường_học và không được chăm_sóc về y_tế Y_tế Năm 2010 thành_phố Hà_Nội có 650 cơ_sở khám_chữa bệnh trực_thuộc sở Y_tế thành_phố trong đó có 40 bệnh_viện 29 phòng_khám khu_vực và 575 trạm y_tế Số giường_bệnh trực_thuộc sở Y_tế Hà_Nội là 11 536 giường chiếm khoảng một phần hai_mươi số giường_bệnh toàn_quốc tính trung_bình ở Hà_Nội 569 người giường_bệnh so với 310 người giường_bệnh ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh Điều này dẫn đến tình_trạng nhiều bệnh_viện 1 giường_bệnh có đến 2 3 bệnh_nhân nằm điều_trị là thường_xuyên gặp Cũng theo thống_kê năm 2010 thành_phố Hà_Nội có 2 974 bác_sĩ 2 584 y_sĩ và 3 970 y_tá Do sự phát_triển không đồng_đều những bệnh_viện lớn của Hà_Nội cũng là của cả miền Bắc chỉ tập_trung trong khu_vực nội_ô thành_phố Các bệnh_viện Việt_Đức_Bạch_Mai Bệnh_viện Nhi_Trung ương và Bệnh_viện Phụ_sản Hà_Nội đều trong tình_trạng quá_tải Cùng_với hệ_thống y_tế của nhà_nước Hà_Nội cũng có một hệ_thống bệnh_viện phòng_khám tư_nhân đang dần phát_triển Năm 2007 toàn thành_phố có 8 bệnh_viện tư_nhân với khoảng 300 giường_bệnh Theo đề_án đang được triển_khai đến năm 2010 Hà_Nội sẽ có thêm 8 đến 10 bệnh_viện tư_nhân Khi đó tổng_số giường_bệnh tư_nhân sẽ lên tới khoảng 2 500 giường Cũng giống như Thành_phố Hồ_Chí_Minh điều_kiện chăm_sóc y_tế giữa nội_ô và các huyện ngoại_thành Hà_Nội có sự chênh_lệch lớn Sau đợt mở_rộng địa_giới hành_chính năm 2008 mức chênh_lệch này càng tăng thể_hiện qua các chỉ_số y_tế cơ_bản Nếu_như tại địa_phận Hà_Nội cũ tỷ_lệ trẻ_em suy_dinh_dưỡng là 9 7 thì ở Hà_Tây con_số lên tới 17 Tương_tự tuổi_thọ trung_bình tại khu_vực Hà_Nội cũ khá cao 79 tuổi nhưng sau khi mở_rộng con_số này bị giảm xuống còn 75 6 tuổi Tại không ít khu_vực thuộc các huyện ngoại_thành cư_dân vẫn phải sống trong điều_kiện vệ_sinh yếu_kém thiếu nước_sạch để sinh_hoạt phải sử_dụng nước ao nước giếng Giáo_dục Từ nhiều thế_kỷ vị_thế kinh_đô đã giúp Thăng_Long Hà_Nội trở_thành trung_tâm giáo_dục của Việt_Nam Từ giữa thế_kỷ XV cho tới cuối thế_kỷ XIX Hà_Nội luôn là một trong những địa_điểm chính để tổ_chức các cuộc thi thuộc hệ_thống khoa_bảng nhằm chọn những nhân_vật tài_năng bổ_sung vào bộ_máy quan_lại Tuy_vậy về số_lượng trạng_nguyên Hà_Nội lại thấp hơn những vùng_đất truyền_thống khác như Bắc_Ninh Hải_Dương Nam_Định Tới thời Pháp thuộc với vị_trí là thủ_đô của Liên_bang Đông_Dương_Một thời_kì trường_thi Hà_Nội bị nhập vào với trường Nam_Định gọi là trường Hà_Nam thi tại Nam_Định 1884 đến 1915 Hà_Nội là một trung_tâm giáo_dục của khu_vực nơi người Pháp đặt các trường dạy nghề và giáo_dục bậc đại_học trong đó có Viện Đại_học Đông_Dương_Trường_Y khoa Đông_Dương_Trường_Bách nghệ Hà_Nội là các trường mà sau_này trở_thành nền_móng của giáo_dục đại_học ở Việt_Nam Hà_Nội ngày_nay vẫn là trung_tâm giáo_dục lớn nhất Việt_Nam Năm 2009 Hà_Nội có 677 trường tiểu_học 581 trường trung_học_cơ_sở và 186 trường trung_học_phổ_thông THPT với 27 552 lớp_học 982 579 học_sinh Hệ_thống trường trung_học_phổ_thông Hà_Nội có 40 trường công_lập một_vài trong số đó có chất_lượng giảng_dạy và truyền_thống lâu_đời như trường THPT chuyên Hà_Nội Amsterdam trường THPT chuyên Nguyễn_Huệ trường THPT Chu_Văn_An trường THPT Trần_Phú_Bên cạnh các trường công_lập thành_phố còn có 65 trường dân_lập và 5 trường bán_công Hà_Nội cũng là địa_điểm của ba trường trung_học đặc_biệt trực_thuộc các trường đại_học là trường THPT chuyên ngoại_ngữ thuộc trường Đại_học Ngoại_ngữ Đại_học Quốc_gia Hà_Nội trường THPT chuyên Khoa_học_Tự_nhiên thuộc trường Đại_học Khoa_học_Tự_nhiên Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và trường THPT chuyên Đại_học Sư_phạm Hà_Nội thuộc trường Đại_học Sư_phạm Hà_Nội Các trường trung_học chuyên này là nơi tập_trung nhiều học_sinh phổ_thông ưu_tú không_chỉ của Hà_Nội mà_còn của toàn Việt_Nam Cùng với các trung_học danh_tiếng hệ_thống giáo_dục của thành_phố vẫn duy_trì những trường bổ_túc và cả các lớp_học xoá mù_chữ Sau khi Hà_Tây được sáp_nhập vào thành_phố Hà_Nội hiện đứng đầu Việt_Nam về số_lượng người không biết chữ Năm 2008 toàn thành_phố có gần 235 000 người mù_chữ trên tổng_số 1 7 triệu người của cả quốc_gia tuy_nhiên đến năm 2017 thành_phố xác_nhận đã hoàn_thành chương_trình xoá mù_chữ mức_độ 2 Là một trong hai trung_tâm giáo_dục đại_học lớn nhất quốc_gia trên địa_bàn Hà_Nội có trên 50 trường đại_học cùng nhiều cao_đẳng đạo tạo hầu_hết các ngành_nghề quan_trọng Năm 2007 tại thành_phố có 606 207 sinh_viên Hà_Tây cũng tập_trung 29 435 sinh_viên Nhiều trường đại_học ở đây như Đại_học Quốc_gia Hà_Nội Đại_học Y Hà_Nội Đại_học Bách_khoa Hà_Nội Học_viện An_ninh nhân_dân Học_viện Kỹ_thuật Quân_sự Đại_học Kinh_tế Quốc_dân Đại_học Ngoại_thương Đại_học Sư_phạm Hà_Nội Học_viện Nông_nghiệp Việt_Nam là những trường đào_tạo đa ngành và chuyên_ngành hàng_đầu của Việt_Nam Dù_vậy giáo_dục đại_học phải đối_mặt với nhiều bất_cập Khuôn_viên có tính truyền_thống phong_cách sư_phạm và có hồn văn_hoá của những trường lập ra từ xưa_nay bị xẻ thịt thành nhà ở nhà_hàng nhà_băng Đại_học Bách_khoa bị cắt bởi đường_phố và còn lập ra cả phường như phường Bách_Khoa quận Hai_Bà_Trưng Khuôn_viên cổ_kính của Viện Đại_học Đông_Dương thì chen vào nhà_hàng 23 Lê_Thánh_Tông phục_vụ dân nhậu Các ký_túc_xá cũ lẫn mới thường được tạo điều_kiện để sinh_viên không ở được như cho hộ gia_đình thuê trọ mở nhà_hàng để sinh_viên tự tìm chỗ ở yên_tĩnh mà học_tập từ đó chuyển_đổi sử_dụng ký_túc Phái thực_dụng còn lên_tiếng đòi các trường phải di_dời đi đâu_đó quang_đãng mà học nhường lại đất vàng cho các hoạt_động hái_ra_tiền trước_mắt Văn_hoá Thể_thao Với vai_trò thủ_đô Hà_Nội là nơi tập_trung nhiều câu_lạc_bộ thể_thao lớn cùng các công_trình thể_thao quan_trọng của Việt_Nam Hiện_nay thành_phố có một câu_lạc_bộ bóng_đá nam Hà_Nội FC thi_đấu tại V League 1 và hai câu_lạc_bộ bóng_đá nữ Câu_lạc_bộ bóng_đá nữ Hà_Nội I và Câu_lạc_bộ bóng_đá nữ Hà_Nội II Ngoài_ra trong quá_khứ Hà_Nội từng có nhiều đội bóng mạnh như Thể_Công_Công an Hà_Nội Tổng_cục Đường_sắt Tổng_cục Bưu_điện thành_lập năm 1957 Phòng_không Không_quân Thanh_niên Hà_Nội Quân_khu Thủ_đô Công_nhân Xây_dựng Hà_Nội Những vận_động_viên của Hà_Nội luôn đóng vai_trò quan_trọng trong đoàn thể_thao Việt_Nam tham_dự các kỳ thi_đấu quốc_tế Từ năm 2001 đến 2003 các vận_động_viên của thành_phố đã đạt được tổng_cộng 3 414 huy_chương gồm 54 huy_chương thế_giới 95 huy_chương châu_Á 647 huy_chương Đông_Nam_Á và quốc_tế cùng 2 591 huy_chương tại các giải đấu quốc_gia Hà_Nội dẫn_đầu Việt_Nam về tỷ_lệ người thường_xuyên tập_luyện thể_thao với 28 5 Nhưng dân_số quá đông không_gian đô_thị ngày_càng chật_chội khiến những địa_điểm thể_thao trở_nên khan_hiếm và không đáp_ứng đủ nhu_cầu của người_dân Hầu_hết các trường đại_học và cao_đẳng tại Hà_Nội đều trong tình_trạng thiếu sân_chơi Một_vài trường có diện_tích rộng nhưng lại sử_dụng một phần để xây_dựng sân_quần vợt với hiệu_suất sử_dụng không cao Các sinh_viên của thành_phố thường phải chơi bóng trong những khoảng sân có diện_tích nhỏ_hẹp Sau nhiều năm sử_dụng Sân_vận_động Hàng Đẫy được xây_dựng năm 1958 nằm trong trung_tâm thành_phố làm nơi thi_đấu chính từ năm 2003 Hà_Nội có thêm Sân_vận_động Mỹ_Đình nằm tại phía Nam thành_phố sức chứa 40 192 chỗ ngồi Sân_vận_động Quốc_gia Mỹ_Đình nằm trong Liên_hợp thể_thao quốc_gia từng là địa_điểm chính của Đại_hội Thể_thao Đông_Nam_Á năm 2003 nơi tổ_chức lễ khai_mạc lễ bế_mạc các trận thi_đấu bóng_đá nam các cuộc tranh tài trong môn điền_kinh Tại Giải_vô_địch_bóng_đá Đông_Nam_Á 2008 trước bốn vạn khán_giả Mỹ_Đình là nơi chứng_kiến Đội_tuyển quốc_gia Việt_Nam bước lên_ngôi cao nhất của bóng_đá Đông_Nam_Á Một số trung_tâm thể_thao lớn khác của thành_phố có_thể kể tới như Nhà_thi_đấu Quần_Ngựa Trung_tâm Huấn_luyện thể_thao Quốc_gia I Cùng hơn 20 điểm sân bãi nhà tập khác Ngày 8 tháng 11 năm 2012 Hà_Nội được Hội_đồng Thể_thao châu_Á trao quyền đăng_cai ASIAD 18 nhưng đến ngày 17 tháng 4 năm 2014 Việt_Nam đã xin rút quyền đăng_cai giải do vấn_đề về kinh_phí tổ_chức Địa_điểm văn_hoá giải_trí Theo con_số giữa năm 2008 toàn thành_phố Hà_Nội có 17 rạp_hát trong đó 12 rạp thuộc hai quận Hoàn_Kiếm và Hai_Bà_Trưng Nhà_hát Lớn của thành_phố nằm tại số 1 phố Tràng_Tiền quận Hoàn_kiếm do người Pháp xây_dựng và hoàn_thành vào năm 1911 Ngày_nay đây là nơi biểu_diễn các loại_hình nghệ_thuật cổ_điển như opera nhạc_thính_phòng kịch_nói cũng là trung_tâm của các hội_nghị gặp_gỡ Nằm tại số 91 phố Trần_Hưng_Đạo_Cung Văn_hoá Hữu_nghị Hà_Nội cũng là một địa_điểm biểu_diễn quan_trọng nơi diễn ra các hoạt_động văn_hoá nghệ_thuật thời_trang các cuộc thi hoa_hậu Cùng các hoạt_động khoa_học hội_thảo hội_nghị triển_lãm Dành cho sân_khấu kịch thành_phố có Nhà_hát Tuổi_trẻ tại số quận Hai_Bà_Trưng với 650 chỗ ngồi Nhà_hát Chuông_Vàng tại quận Hoàn_kiếm với 250 ghế_ngồi Nhà_hát Kịch Việt_Nam nằm trên con đường nhỏ sau lưng Nhà_hát Lớn với 170 ghế Các môn nghệ_thuật truyền_thống của Việt_Nam cũng có sân_khấu riêng Nhà_hát Hồng_Hà tại Đường Thành dành cho sân_khấu tuồng Nhà_hát Cải_lương Trung_ương nằm tại quận Hai_Bà_Trưng Môn nghệ_thuật chèo cũng có riêng Nhà_hát Chèo Việt_Nam ở khu Văn_công Mai_Dịch huyện Từ_Liêm và từ năm 2007 thêm một điểm biểu_diễn ở Kim_Mã_Giang_Văn_Minh_Rạp múa_rối_nước Thăng_Long ở phố Đinh_Tiên_Hoàng bờ hồ Hoàn_Kiếm thường được nhiều khách du_lịch tìm đến nowiki 125 nowiki Hà_Nội là thành_phố có hệ_thống bảo_tàng đa_dạng bậc nhất Việt_Nam Một phần_lớn trong số đó là các bảo_tàng lịch_sử như Bảo_tàng Lịch_sử Quân_sự Bảo_tàng Lịch_sử Việt_Nam Bảo_tàng Chiến_thắng B52 Bảo_tàng Cách_mạng Các lĩnh_vực khác có_thể kể tới Bảo_tàng Mỹ_thuật Việt_Nam Bảo_tàng Dân_tộc_học Việt_Nam Bảo_tàng Phụ_nữ Việt_Nam Tổng_cộng Hà_Nội có hơn 10 bảo_tàng so với hệ_thống gần 120 bảo_tàng của Việt_Nam Năm 2009 tại Hà_Nội có 32 thư_viện do địa_phương quản_lý với lượng sách 565 nghìn bản Như_vậy số thư_viện địa_phương của Hà_Nội hiện_nay lớn hơn Thành_phố Hồ_Chí_Minh 26 thư_viện với 2 420 ngàn cuốn nhưng lượng sách chỉ bằng khoảng một phần tư Ngoài hệ_thống thư_viện địa_phương tại Hà_Nội còn phải kể tới các thư_viện trong trường đại_học Thư_viện Quốc_gia toạ_lạc tại 31 phố Tràng_Thi với 800 752 đầu_sách 8 677 tựa báo tạp_chí có_thể xem như thư_viện quan_trọng nhất của Việt_Nam Trong hơn 10 rạp chiếu_phim của Hà_Nội chỉ một_vài rạp được trang_bị hiện_đại và thu_hút khán_giả như hệ_thống rạp CGV Lotte_Cinema_Platinum_Cineplex Galaxy_Cinema_BHD_Star Cineplex hay Trung_tâm chiếu_phim quốc_gia Những rạp khác như Đặng_Dung_Tháng 8 thì vắng người xem hơn Fansland rạp chiếu_phim một thời với các tác_phẩm điện_ảnh kinh_điển đã phải đóng_cửa vào giữa năm 2008 bởi không có khán_giả Các quán bar vũ_trường cũng là điểm đến của một bộ_phận thanh_niên Hà_Nội trong đó nổi_bật là vũ_trường 1900 Le_Theatre nằm trong top 100 vũ_trường nổi_tiếng nhất thế_giới năm 2019 của tạp_chí DJ Mag_Nhiều vũ_trường từng nổi_tiếng nhưng chỉ tồn_tại một thời_gian rồi đóng_cửa vì nhiều lý_do Vũ_trường New_Century trên phố Tràng_Thi mở_cửa từ năm 1999 từng là tụ_điểm ăn_chơi bậc nhất của Hà_Nội đã phải đóng_cửa vào năm 2007 bởi dính_líu tới mại_dâm và ma_tuý Trước đó vũ_trường Đêm Màu_Hồng ở phố Hàng Chiếu cũng kết_thúc trong một vụ cháy lớn vào năm 1999 Nằm ở quận Tây_Hồ Công_viên_nước Hồ Tây là một địa_điểm giải_trí hấp_dẫn của Hà_Nội Công_viên có diện_tích 35 560 m² chia thành 5 khu vui_chơi được trang_bị hiện_đại với các đường trượt cao_tốc bể tạo sóng bể massage Trong nội_ô thành_phố cũng có một_vài công_viên lớn như Công_viên Thống_Nhất Công_viên Thủ_Lệ Công_viên Tuổi_Trẻ Công_viên Yên_Sở_Hàng loạt các trung_tâm thương_mại lớn được xây_dựng như Vinhomes_Royal_City_Vinhomes Times_City_AEON_Mall Long_Biên Aeon_Mall_Hà_Đông Big_C_Thăng_Long Metro Hoàng_Mai Metro Từ_Liêm Melinh_Plaza_Là nơi tập_trung mua_sắm của đông_đảo người_dân Khu_vực phố đi bộ Hồ Gươm được đưa vào hoạt_động ngày 1 tháng 9 năm 2016 gồm 16 tuyến phố Làng_nghề truyền_thống Thành_phố Hà_Nội trước_kia đã có những làng_nghề phong_phú thể_hiện qua câu thành_ngữ quen_thuộc Hà_Nội 36 phố_phường Theo thời_gian bộ_mặt đô_thị của khu_phố cổ đã có nhiều thay_đổi nhưng những con phố nơi đây vẫn giữ nguyên những cái tên thuở trước và không ít trong số đó vẫn là nơi buôn_bán kinh_doanh những mặt_hàng truyền_thống cũ Sau khi Hà_Tây được sáp_nhập vào Hà_Nội Hà_Nội còn có thêm nhiều làng_nghề danh_tiếng khác Theo số_liệu cuối năm 2008 toàn Hà_Nội có 1 264 làng_nghề là nơi tập_trung làng_nghề đông_đúc bậc nhất Việt_Nam Nằm trong trung_tâm khu_phố cổ Hàng_Bạc trước_đây là nơi tập_trung những người sinh_sống bằng các nghề đúc bạc nén kim_hoàn và đổi tiền Những thợ_kim_hoàn của Hàng_Bạc có kỹ_thuật tinh_xảo xuất_thân từ ba làng_nghề làm đồ vàng_bạc của miền Bắc Việt_Nam làng Châu_Khê ở tỉnh Hải_Dương làng Định_Công ở quận Hoàng_Mai và làng Đồng Xâm thuộc tỉnh Thái_Bình Thế_kỷ XV Lưu_Xuân_Tín vị quan thượng_thư bộ Lại vốn người làng Châu_Khê được triều_đình nhà Lê_giao cho việc lập xưởng đúc bạc nén tại kinh_thành Thǎng_Long_Nhờ vậy những người thợ Châu_Khê tới Hà_Nội và không_chỉ làm bạc nén họ làm cả nghề trang_trí vàng_bạc Khi nhà Nguyễn lấy Huế làm kinh_đô xưởng đúc bạc nén cũng chuyển tới kinh_thành mới nhưng những người thợ Châu_Khê vẫn ở lại Thăng_Long và lập nên con phố Hàng_Bạc ngày_nay Vào thời_kỳ thuộc địa con phố Hàng_Bạc còn được mang tên Rue changeurs có nghĩa phố Đổi_Bạc_Dân_cư ở đây không_chỉ sản_xuất đồ kim_hoàn mà_còn buôn_bán đổi bạc nén lấy bạc vụn Ngày_nay nghề buôn_bán vàng_bạc xuất_hiện ở nhiều con phố khác nhưng Hàng_Bạc vẫn là nơi đông_đúc bậc nhất Làng gốm Bát_Tràng nằm ở huyện Gia_Lâm phía Nam thành_phố từ lâu đã có các sản_phẩm gốm mang tên chính ngôi làng này Làng xuất_hiện vào thế_kỷ XIV khi những người_dân làm gốm từ làng Bồ_Bát_Ninh_Bình và làng Ninh_Tràng_Thanh_Hoá tụ_họp về đây lập nên ngôi làng mới mang tên Bát_Tràng_Những người_dân Bát_Tràng trước_kia ít sống với nghề gốm và nông_nghiệp chủ_yếu buôn_bán cau khô nước_mắm Nghề gốm ở đây chỉ_thực sự phát_triển sau năm 1954 khi miền Bắc Việt_Nam bước vào thời_kỳ hoà_bình Nhiều mẫu_mã các loại men truyền_thống được những nghệ_nhân của làng phục_hồi sản_phẩm gốm Bát_Tràng nhanh_chóng đạt được danh_tiếng Bát_Tràng hiện_nay không_chỉ là một làng_nghề sản_xuất thuần_tuý Với nhiều công_trình tín_ngưỡng văn_hoá cùng sản_phẩm gốm ngôi làng trở_thành một địa_điểm du_lịch thu_hút của thành_phố Hà_Nội Một làng_nghề khác của Hà_Nội ngày_nay là làng lụa Vạn_Phúc vốn thuộc thành_phố Hà_Đông tỉnh Hà_Tây trước_đây nay là quận Hà_Đông Sản_phẩm lụa của làng từ rất lâu đã có tiếng với tên gọi lụa Hà_Đông từng được ca_ngợi trong âm_nhạc thi_ca và điện_ảnh Tương_truyền bà tổ làng lụa Vạn_Phúc vốn người Hàng Châu_Trung_Quốc theo chồng chinh_chiến rồi tới ở lại và truyền nghề dệt cho làng Theo một truyền_thuyết khác cách đây hơn 1200 năm một cô gái người Cao_Bằng tên là A Lã_Thị_Nương đã đến làm dâu và mang nghề dệt lụa tới làng Trải qua thời_gian nghề lụa trở_thành nghề truyền_thống của Vạn_Phúc_Ngày nay phần_lớn các gia_đình ở đây vẫn sống bằng nghệ dệt Bên cạnh các khung dệt cổ nhiều gia_đình sử_dụng những khung dệt cơ_khí hiện_đại Các con phố Hàng Gai_Hàng_Đào của Hà_Nội là nơi tập_trung nhiều cửa_hàng bán sản_phẩm lụa Vạn_Phúc_Lễ hội truyền_thống Thăng_Long Hà_Nội là một trong ba vùng tập_trung nhiều hội_lễ của miền Bắc Việt_Nam cùng với vùng_đất tổ Phú_Thọ và xứ Kinh_Bắc_Cũng như các vùng_đất khác những lễ_hội truyền_thống ở khu_vực Hà_Nội được tổ_chức nhiều nhất vào mùa xuân Phần_nhiều các lễ_hội tưởng_nhớ những nhân_vật lịch_sử truyền_thuyết như Thánh_Gióng_Hai_Bà Trưng_Quang_Trung_An Dương_Vương_Một vài lễ_hội có tổ_chức những trò_chơi dân_gian độc_đáo như hội thổi cơm thi làng Thị_Cấm hội bơi cạn và bắt chạch làng Hồ hội chạy cờ làng Đơ_Thao lễ_hội thả diều truyền_thống Bá_Giang_Lễ hội Bình_Đà di_sản văn_hoá phi vật_thể quốc_gia đầu_tiên của thành_phố Hà_Nội được tổ_chức hàng năm tại làng Bình_Đà xã Bình_Minh huyện Thanh_Oai thành_phố Hà_Nội Đây là lễ_hội cổ_truyền từ xa_xưa một trong những lễ_hội lớn nhất trong vùng và cả nước Lễ_hội kéo_dài từ ngày 24 tháng 2 đến ngày mồng 6 tháng 3 âm_lịch hằng năm nhằm kết_hợp lễ tưởng_nhớ Quốc tổ Lạc_Long_Quân và Thành_Hoàng Làng Linh_Lang_Đại_Vương đã có nhiều công_đức trong việc xây_dựng và bảo_vệ đất_nước Với lòng_thành kính từ hàng nghìn năm nay người_dân Bình_Đà đã duy_trì lễ_hội truyền_thống với những hình_thức thực_hành tín_ngưỡng độc_đáo Nghi_thức thả bánh_thánh đặc_biệt và thần_bí chứa_đựng nhiều giá_trị lịch_sử văn_hoá đặc_sắc thu_hút đông_đảo các thế_hệ dân_cư trong vùng và địa_phương khác về dự hội Đây là lễ_hội mang đậm bản_sắc văn_hoá của người Việt_Nam nhằm ôn lại ký_ức của buổi đầu khai_sinh lập địa Từ ngày 9 dến 12 tháng Giêng âm_lịch lễ_hội Triều_Khúc được tổ_chức tại ngôi làng cùng tên thuộc xã Tân_Triều huyện Thanh_Trì nơi có nghề làm nón_quai_thao và may các đồ thờ như lọng tàn trướng y môn tán tía Lễ_hội được mở_đầu bằng lễ rước long_bào từ đình Sắc về đình Lớn_Khi cuộc tế_lễ trong đình bắt_đầu thì ngoài sân đình các trò vui cũng được tổ_chức Một trong những trò vui được nhiều người ưa_thích nhất là trò con đĩ đánh bồng Đĩ đánh bồng do hai nam thanh_niên mặc trang_phục nữ_giới biểu_diễn nhún_nhảy và đánh chiếc trống Bồng đeo trước bụng Nhiều trò vui khác như múa_lân hí cầu đấu_vật hát Chèo_Tàu sẽ được tổ_chức cho tới ngày 12 hội kết_thúc bằng lễ rã_đám Một trong những hội_lễ lớn nhất ở đồng_bằng Bắc_Bộ là lễ_hội Thánh_Gióng hay còn gọi là hội làng Phù_Đổng xã Phù_Đổng huyện Gia_Lâm xuất_phát từ một câu_chuyện truyền_thuyết về Thánh_Gióng một trong Tứ bất_tử của tín_ngưỡng dân_gian Việt_Nam Vào 9 tháng 4 âm_lịch hàng năm những người_dân ở khắp_nơi tụ_hội về đây tham_dự xem lễ_hội làng Lễ_hội làng Gióng được cử_hành trên một diễn trường rộng_lớn dài khoảng 3 km gồm đền Thượng đền Mẫu và chùa Kiến_Sơ_Bắt đầu từ ngày 6 người dân_làng tổ_chức rước lễ rước cờ tới đền Mẫu rước cơm chay lên đền Thượng và ngày chính hội tổ_chức hội trận tái_hiện cảnh Thánh_Gióng phá giặc Ân_Các ngày từ 10 đến 12 được tiếp_nối bằng các lễ rửa khí_giới rước cờ báo tin thắng trận với trời_đất và cuối_cùng là lễ khao_quân đến đêm có hát chèo Ngoài lễ_hội chính tại làng Phù_Đổng một_vài nơi khác cũng tổ_chức hội Gióng như hội đền Sóc ở phường Xuân_Đỉnh quận Bắc_Từ_Liêm hội Sóc_Sơn ở huyện Sóc_Sơn hội Phù_Thánh_Gióng ở làng Chi_Nam xã Lệ_Chi huyện Gia_Lâm Trong nội_ô thành_phố vào ngày 5 Tết_Nguyên_Đán lễ_hội Đống_Đa được tổ_chức ở gò Đống_Đa thuộc quận Đống_Đa Địa_điểm này từng là nơi diễn ra trận đánh giữa nhà Tây_Sơn và quân Thanh vào đêm 4 rạng ngày 5 tháng 1 năm Kỷ_Dậu tức 1789 Lễ_hội Đống_Đa được tổ_chức với nhiều trò vui trong đó tiết_mục rước rồng lửa do thanh_niên mặc quần_áo võ_sinh thời cổ rước đi quanh sân lớn cùng một đám võ_sinh múa côn_quyền tái_hiện hình_ảnh của quá_khứ Ở xã Hương_Sơn huyện Mỹ_Đức lễ_hội chùa Hương tấp_nập du_khách từ giữa tháng 1 tới tận tháng 3 âm_lịch nhưng đông nhất vào_khoảng từ ngày rằm tháng_giêng đến 18 tháng 2 Với cảnh núi_non sông_nước cùng quần_thể di_tích chùa Hương lễ_hội là điểm đến của các tăng_ni phật_tử những người hành_hương và khách du_lịch Theo hành_trình phổ_biến khách trẩy_hội thường bắt_đầu từ bến Đục ngồi đò theo dòng suối Yến ghé lễ đền Trình_Từ đó du_khách tiếp_tục đi qua cầu Hội hang Sơn_thuỷ_hữu_tình núi Đồi_Chèo núi Con Voi núi Mâm_Xôi núi Con Gà Rồi cập bến vào chùa Thiên_Trù_Từ đây du_khách bắt_đầu hành_trình đi bộ thăm chùa Tiên chùa Giải_Oan đền Cửa Võng và đến đệ nhất động Hương_Tích_Đây là một trong những lễ_hội lớn và kéo_dài nhất Việt_Nam Ẩm_thực Là trung_tâm văn_hoá của cả miền Bắc từ nhiều thế_kỷ tại Hà_Nội có_thể tìm thấy và thưởng_thức những món ăn của nhiều vùng_đất khác nhưng ẩm_thực Hà_Nội cũng có những nét riêng_biệt Cốm làng Vòng được những người_dân của ngôi làng cùng tên thuộc quận Cầu_Giấy làm đặc_trưng bởi mùi thơm và màu_sắc Cốm làm từ giống nếp vàng gặt khi còn non gói trong những tàu lá_sen màu ngọc_thạch và được những người bán hàng rao bán ngay từ sáng sớm Tuy phổ_biến nhất là cốm tươi nhưng món ăn này còn được chế_biến thành món chả cốm Đây cũng là một món quà được dùng trong các dịp vui Thanh_Trì làng vùng ngoại_ô khác thuộc phường Thanh_Trì quận Hoàng_Mai với món bánh_cuốn Thanh_Trì Bánh được làm từ gạo gié cánh tám_thơm tráng mỏng như tờ giấy Những phụ_nữ vùng Thanh_Trì cho bánh vào thúng đội trên đầu và đi rao khắp các ngõ phố của Hà_Nội Bánh xếp trong thúng từng lớp gối nhau trên những tàu lá chuối Khi ăn bánh được bóc từng lớp rồi cuộn lại bày trên những chiếc đĩa Món bánh_cuốn Thanh_Trì được ăn cùng với loại nước_mắm pha theo công_thức đặc_biệt của người Thanh_Trì xưa kia được thêm tinh_dầu từ con Cà_cuống với mùi thơm đặc_trưng đậu_phụ rán nóng chả_quế Ngày_nay bánh còn được ăn với thịt ba chỉ quay giòn Một món ăn khác có tiếng của Hà_Nội là chả cá Lã_Vọng_Vào thời Pháp thuộc gia_đình họ Đoàn phố Hàng Sơn ngày_nay là 14 phố Chả_Cá đã tạo nên một món ăn mà danh_tiếng của nó làm thay_đổi cả tên con phố Chả được làm từ thịt cá_lăng hoặc cá_quả cá_nheo nhưng sẽ kém ngon hơn thái mỏng ướp với nước riềng nghệ mẻ hạt_tiêu nước_mắm rồi kẹp vào cặp tre nướng trên lò than ngay trên bàn ăn của thực_khách Chả cá Lã_Vọng phải ăn nóng kèm với bánh_đa nướng hay bún rối lạc rang rau mùi húng láng thì là hành củ tươi chẻ nhỏ chấm với mắm_tôm Phở là món ăn rất phổ_biến ở Việt_Nam nhưng phở Hà_Nội có những cách chế_biến đặc_trưng riêng Phở Hà_Nội mang vị ngọt của xương bò thịt vừa chín đến độ để vẫn dẻo mà không dai màu_nước phở trong bánh_phở mỏng và mềm Sau khi được trần qua nước nóng bánh_phở được dàn đều trong bát bên trên là những lát thịt mỏng cùng hành_hoa rau_thơm Cùng với thời_gian nhiều món phở mới xuất_hiện với những cách chế_biến khác nhau như phở xào phở rán phở cuốn Làng Lệ_Mật nổi_tiếng với những món ăn chế_biến từ rắn Rượu ngâm xương rắn được phục_vụ miễn_phí Ở Hà_Nội còn có nhiều món ăn đặc_trưng khác như phở cuốn bún_thang bún_chả bún nem bún bung bún mọc đậu_phụ Mơ bánh_tôm Hồ Tây bún ốc xôi Phú_Thượng bánh_tẻ Phú_Nhi tào_phớ An_Phú nem_chua Đông_Ngạc nem Phùng giò chả Ước_Lễ_Văn_hoá ứng_xử Hà_Nội thường được xem như nơi tập_trung những tinh_hoa văn_hoá của miền Bắc và cả Việt_Nam Trong hàng ngàn năm vị_trí kinh_đô khiến thành_phố này trở_thành nơi quy_tụ của những nhân_vật ưu_tú những thương_nhân những nghệ_nhân những thợ_thủ_công lành_nghề Họ tới đây lập_nghiệp mang theo những phong_tục tập_quán địa_phương và tỉnh Hà_Nội trở_thành mảnh đất tiêu_biểu cho nền văn_hoá của cả Việt_Nam Những danh_nhân nhân_vật của Việt_Nam phần_đông xuất_thân từ những vùng_đất khác nhưng kinh_đô Thăng_Long thường là nơi họ xây_dựng nên sự_nghiệp Môi_trường cạnh_tranh của đất kinh_thành khiến những thương_nhân thợ_thủ_công trụ vững lại Hà_Nội phải là những người xuất_sắc tài_năng Khi những người_dân tứ_xứ về định_cư tại Thăng_Long các phong_tục tập_quán mà họ mang theo cũng dần thay_đổi tạo nên nét văn_hoá của Hà_Nội Thăng_Long Hà_Nội kinh_đô của Việt_Nam còn là nơi giao_thoa của những nền văn_hoá lớn Hơn một nghìn năm Bắc_thuộc đã để lại trên vùng_đất Hà_Nội ít_nhiều những dấu_ấn của nền văn_minh Trung_Hoa_Khi những người Pháp vào Việt_Nam nhiều người trong số họ chỉ coi Hà_Nội như một tỉnh của Trung_Quốc hoặc đơn_thuần là một vùng chuyển_tiếp giữa Ấn_Độ và Trung_Hoa_Qua những người Pháp Hà_Nội trung_tâm văn_hoá của quốc_gia biết tới nền văn_minh phương Tây để rồi xây_dựng nên những cơ_sở đầu_tiên của nền nghệ_thuật Việt_Nam hiện_đại với tân_nhạc thơ mới hội_hoạ văn_học hiện_đại điện_ảnh nhiếp_ảnh Nhưng Hà_Nội đầu thế_kỷ XX cũng là nơi những giá_trị Pháp thống_trị cửa_sổ mở ra thế_giới mới của giới thượng_lưu Việt_Nam Như lời của sử_gia về Đông_Nam_Á_Pierre Richard_Féray_Ngay khi một người Việt_Nam đạt được giàu_sang và sống tại thành_phố anh ta bắt_đầu trở_nên đặc_trưng Pháp Anh ta cố_gắng nói đúng giọng Pháp Anh ta ăn sống và thở theo cách Pháp Những thập_niên gần đây Hà_Nội cùng Việt_Nam lại tiếp_nhận những làn_sóng văn_hoá từ châu_Âu và Mỹ Tuy là thủ_đô trung_tâm văn_hoá của Việt_Nam nhưng một_số sự_kiện văn_hoá tổ_chức ở Hà_Nội gần đây đã xảy ra nhiều sự_việc đáng chú_ý điển_hình là vụ tàn_phá hoa của người Hà_Nội tại Lễ_hội hoa anh_đào diễn ra giữa thủ_đô năm 2008 hay những hành_động thiếu ý_thức kém văn_minh tại Lễ_hội phố hoa Hà_Nội vào Tết_Dương_lịch 2009 tổ_chức tại hồ Hoàn_Kiếm dấy lên làn_sóng phản_đối mạnh_mẽ từ dư_luận cả nước trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng đặt câu hỏi lớn về văn_hoá người Tràng_An trong thời_đại ngày_nay Có nhiều ý_kiến nhận_xét lối cư_xử nhã_nhặn thanh_lịch của người Hà_Nội đang mất dần thay vào đó là cách cư_xử thiếu văn_hoá nhất là ở giới trẻ Hà_Nội Hà_Nội còn có bún mắng cháo chửi ngày_càng trở_nên phổ_biến đã bị nhiều báo phản_ánh và phê_phán tuy_nhiên các quán ăn có phong_cách phục_vụ vô văn_hoá thô_lỗ xem_thường xúc_phạm khách_hàng này vẫn thu_hút được nhiều người đến ăn Sau sự_kiện bún chửi Hà_Nội lên sóng CNN trong mục món ăn đặc_sắc tháng 9 năm 2016 thì giới_chức Hà_Nội tuyên_chiến với nói_tục chửi bậy Âm_nhạc Hà_Nội là một niềm cảm_hứng sáng_tác của nhiều nhạc_sĩ Đã có hàng nghìn bài hát viết về Hà_Nội trong nhiều đề_tài Trước_hết đó là hình_ảnh của một Hà_Nội với khí_thế hào_hùng và mạnh_mẽ trong vị_thế thủ_đô trong cuộc đấu_tranh vệ_quốc Trong những năm_tháng này Văn_Cao đã viết cho Hà_Nội một_số hành_khúc như Thăng_Long hành_khúc ca Gò_Đống Đa_Tiến về Hà_Nội Khi những người lính thuộc Trung_đoàn Thủ_Đô phải rời xa Hà_Nội một trong số đó nhạc_sĩ Nguyễn_Đình_Thi đã viết ca_khúc Người Hà_Nội ngày_nay đã trở_nên quen_thuộc Hình_ảnh Hà_Nội trong cuộc_chiến với thực_dân Pháp cũng là đề_tài của các tác_phẩm như Sẽ về Thủ_đô của Huy_Du_Cảm xúc tháng Mười của Nguyễn_Thành_Ba_Đình nắng của Bùi_Công_Kỳ_Trong những tháng năm chống Mỹ Thủ_đô anh_hùng trong chiến_đấu và kiến_thiết được khắc_hoạ đâm nét trong các tác_phẩm như Bài ca Hà_Nội của Vũ_Thanh Hà_Nội Điện_Biên_Phủ của Phạm_Tuyên_Khi thành_phố lên_đèn của Thái_Cơ_Tiếng nói Hà_Nội của Văn_An v v Bên cạnh đó Hà_Nội hiện lên với dáng_vẻ cổ_xưa kiêu_kỳ và lãng_mạn với ánh đèn giăng_mắc có bóng trăng thơ in trên mặt hồ với hình_ảnh người con gái khăn_san bay lả_lơi trên vai ai áo trắng Trưng_Vương_Tây_Sơn em tan trường về trong những nhạc_phẩm mang nhiều tính_chất hoài_niệm như Hướng về Hà_Nội của Hoàng_Dương_Nỗi lòng người đi của Anh Bằng Hà_Nội ngày_tháng cũ của Song Ngọc hay Gửi người em_gái miền Nam của Đoàn Chuẩn_Vẻ đẹp của thiên_nhiên cảnh_vật con_người truyền_thống lịch_sử và nét thanh_lịch độc_đáo của Hà_Nội được khắc_hoạ đậm_nét qua giai_điệu của nhiều nhạc_sĩ Việt_Nam thuộc nhiều thế_hệ khác nhau như Hoàng_Hiệp với Nhớ về Hà_Nội Phan_Nhân với Hà_Nội niềm tin và hy_vọng Hoàng_Vân với Tình_yêu Hà_Nội Văn_Ký với Trời Hà_Nội xanh và Hà_Nội mùa xuân Nguyễn_Đức_Toàn với Hà_Nội trái_tim hồng Trần_Hoàn với Khúc hát người Hà_Nội Trịnh_Công_Sơn với Nhớ mùa thu Hà_Nội Nguyễn_Cường với Mãi vẫn là tuổi_thơ tôi Hà_Nội Dương_Thụ với Mong về Hà_Nội Phú_Quang với Em ơi Hà_Nội phố Hà_Nội ngày trở về Im_lặng đêm Hà_Nội Phạm_Minh_Tuấn với Hà_Nội ơi thầm hát trong tôi Nguyễn_Tiến với Chiều mưa Hà_Nội Trần_Quang_Lộc với Có phải em mùa thu Hà_Nội Trương_Quý_Hải với Hà_Nội mùa vắng những con mưa Lê_Vinh với Hà_Nội và tôi Vũ_Quang Trung với Chiều Hà_Nội v v Một_số địa_danh của Hà_Nội cũng đi trở_thành chủ_đề sáng_tác trong âm_nhạc như Một thoáng Tây_Hồ của Phó Đức Phương_Ngẫu hứng sông Hồng của Trần_Tiến_Chiều_Hồ Gươm của Đặng_An_Nguyên_Truyền thuyết Hồ Gươm của Hoàng_Phúc_Thắng_Bên lăng Bác_Hồ của Dân Huyền v v Có một_số tác_phẩm tuy không nhắc đến địa_danh Hà_Nội trong tựa đề hoặc trong ca_từ nhưng được lấy cảm_hứng hoặc viết về chính mảnh đất này như Những ánh sao đêm của Phan_Huỳnh_Điểu_Từ một ngã tư đường_phố của Phạm_Tuyên_Mùa xuân làng lúa làng hoa của Ngọc_Khuê_Hoa sữa của Hồng_Đăng_Thu quyến_rũ của Đoàn Chuẩn_Phố nghèo Ngẫu_hứng phố của Trần_Tiến_Một Hà Nội với ngập_tràn các loài hoa đã được nhạc_sĩ Giáng_Son khắc_hoạ trong Hà_Nội 12 mùa hoa Đây cũng là một vẻ đẹp rất riêng của thủ_đô Hà_Nội Văn_học Trong văn_học Việt_Nam Hà_Nội hiện ra như một đô_thị có lịch_sử lâu_đời giàu truyền_thống và bản_sắc văn_hoá Thời phong_kiến thành Thăng_Long từng là đề_tài của nhiều bài thơ như Long_thành cầm giả ca của Nguyễn_Du hay Thăng_Long thành hoài_cổ của Bà_Huyện_Thanh_Quan_Ba nhà_văn thường được nhắc đến khi nói về đề_tài Hà_Nội trong văn_học là Nguyễn_Tuân_Vũ_Bằng và Thạch_Lam Nguyễn_Tuân người sinh ra và lớn lên trong môi_trường nho_giáo thất_vọng bởi cuộc_sống trong xã_hội kim_khí xô_bồ thường tìm về những giá_trị cũ Bóng_dáng Hà_Nội trong tác_phẩm của Nguyễn_Tuân là những thú chơi của các bậc tao_nhân_mặc_khách trong Vang bóng một thời như thưởng trà thả thơ đánh thơ hát ca_trù Vũ_Bằng lại qua những trang viết như Miếng ngon Hà_Nội và Thương_nhớ mười_hai thể_hiện nỗi nhớ và tình_yêu Hà_Nội ca_ngợi sự tinh_tế của các món ăn khung_cảnh thiên_nhiên đất_trời cảnh_vật con_người văn_hoá của thành_phố Thạch_Lam được biết đến qua tập bút ký Hà_Nội 36 phố_phường Tác_phẩm của Thạch_Lam thể_hiện sự thương_xót trước những người nghèo_khó miêu_tả hương_vị của những món quà quê những tiếng rao tất_cả những thứ tạo nên văn_hoá Hà_Nội Nhiều nhà_văn khác cũng có các tác_phẩm về thành_phố này như Phố của Chu_Lai_Sống mãi với thủ_đô của Nguyễn_Huy_Tưởng_Bảo Ninh trong Nỗi buồn chiến_tranh cũng dành nhiều trang viết về Hà_Nội Điện_ảnh và truyền_hình Hình_ảnh Hà_Nội xuất_hiện rất nhiều trên cả màn_ảnh lớn và màn_ảnh nhỏ Sau khi được giải_phóng vào năm 1954 không ít những bộ phim của điện_ảnh cách_mạng đã nói về Hà_Nội trong đó có_thể đến đến Giông_tố Sao tháng Tám Hà_Nội mùa đông năm 1946 Em bé Hà_Nội Phía bắc Thủ_đô Tiền_tuyến gọi Em bé Hà_Nội tác_phẩm của đạo_diễn Hải_Ninh khắc_hoạ cuộc_sống của Hà_Nội trong thời_gian quân_đội Hoa_Kỳ ném bom miền Bắc đã giành Bông sen vàng tại Liên_hoan_phim Việt_Nam năm 1975 và giải đặc_biệt của ban giám_khảo LHP Liên_hoan_phim Moskva cùng năm đó Sau khi Việt_Nam thống_nhất một_số bộ phim khác khai_thác đề_tài về lớp thanh_niên sống ở Hà_Nội thời_kỳ sau chiến_tranh như Tuổi mười_bảy Những người đã gặp Hãy tha_thứ cho em Cách sống của tôi Hà_Nội mùa chim làm tổ Nhưng kể từ năm 1990 trong suốt một thập_niên phim về Hà_Nội dường_như vắng bóng trên màn_ảnh của điện_ảnh Việt_Nam Năm 2000 đạo_diễn Việt_kiều Trần_Anh_Hùng về Việt_Nam sản_xuất Mùa hè chiều thẳng_đứng một bộ phim chính_kịch xoay quanh cuộc_sống của ba chị_em gái với bối_cảnh Hà_Nội Để chuẩn_bị cho lễ kỷ_niệm 1000 năm Thăng_Long Hà_Nội nhiều nhà làm phim Việt_Nam đã sản_xuất một_vài bộ phim về đề_tài này Hội_hoạ Trong hội_hoạ hoạ_sĩ Bùi_Xuân_Phái là một trong những người thành_công và gắn_bó nhất với Hà_Nội Trong tranh của Bùi_Xuân_Phái Hà Nội mang đầy vẻ xưa cũ với những ngôi nhà mái nâu những con phố nhỏ Những bức vẽ về phố cổ Hà_Nội của Bùi_Xuân_Phái ngày_nay thường được biết đến với tên gọi Phố Phái_Ngoài ra còn có một_số hoạ_phẩm của các hoạ_sĩ khác vẽ về người Hà_Nội đã đi vào lịch_sử như Thiếu_nữ bên hoa huệ của Tô_Ngọc_Vân_Em Thuý của Trần_Văn_Cẩn_Tan ca mời chị_em ra họp thi thợ giỏi của Nguyễn_Đỗ_Cung_Giao thông Là thành_phố thủ_đô và có vị_trí ở khu_vực trung_tâm của miền Bắc bên cạnh con sông Hồng giao_thông từ Hà_Nội đến các tỉnh khác của Việt_Nam tương_đối thuận_tiện bao_gồm cả đường_không đường_bộ đường_thuỷ và đường_sắt Giao_thông đường không ngoài sân_bay quốc_tế Nội_Bài cách trung_tâm khoảng 35 km thành_phố còn có sân_bay Gia_Lâm ở phía Đông thuộc quận Long_Biên từng là sân_bay chính của Hà_Nội những năm 1970 hiện sân_bay Gia_Lâm chỉ phục_vụ cho các chuyến bay dịch_vụ của trực_thăng gồm cả dịch_vụ du_lịch Bên cạnh đó là sân_bay Bạch_Mai thuộc quận Thanh_Xuân được xây_dựng từ năm 1919 và có thời_gian đóng vai_trò như một sân_bay quân_sự Ngoài_ra Hà_Nội còn có sân_bay quân_sự Hoà_Lạc tại huyện Thạch_Thất sân_bay quân_sự Miếu_Môn tại huyện Chương_Mỹ Hà_Nội là đầu_mối giao_thông của năm tuyến đường_sắt trong nước và một tuyến liên_vận sang Bắc_Kinh_Trung_Quốc đi nhiều nước châu_Âu một tuyến quốc_tế sang Côn_Minh_Trung_Quốc Các bến_xe Phía Nam_Gia_Lâm_Nước Ngầm_Giáp_Bát_Yên Nghĩa Mỹ_Đình là nơi các xe chở khách liên tỉnh toả đi khắp đất_nước theo các Quốc_lộ 1 xuyên Bắc_Nam và rẽ Quốc_lộ 21 đi Nam_Định Quốc_lộ 2 đến Hà_Giang Quốc_lộ 3 đến Bắc_Kạn Cao_Bằng Thái_Nguyên Quốc_lộ 5 đi Hải_Phòng Quốc_lộ 17 đi Quảng_Ninh Quốc_lộ 6 và Quốc_lộ 32 đi các tỉnh Tây_Bắc Hà_Nội có nhiều tuyến đường_cao_tốc trên địa_bàn như Đại_lộ Thăng_Long_Pháp_Vân Cầu Giẽ Hà_Nội_Bắc Giang Hà Nội_Hải_Phòng_Nội Bài_Lào_Cai Hà Nội_Thái_Nguyên Hà Nội_Hoà_Bình được xây_dựng và hoàn_thành nhằm kết_nối nhanh_chóng thuận_tiện thủ_đô với các tỉnh Về giao_thông đường_thuỷ Hà_Nội cũng là đầu_mối giao_thông quan_trọng với bến Phà_Đen đi Hưng_Yên Nam_Định Thái_Bình Việt_Trì và bến Hàm_Tử_Quan đi Phả_Lại_Trong nội_ô các con phố của Hà_Nội thường_xuyên ùn_tắc do cơ_sở_hạ_tầng đô_thị còn thấp_kém lượng phương_tiện tham_gia giao_thông quá lớn đặc_biệt là xe_máy và ý_thức chưa tốt của các cư_dân thành_phố Lại thêm khâu xử_lý vi_phạm giao_thông của cảnh_sát giao_thông hiện_nay chưa nghiêm việc quản_lý_nhà_nước và tổ_chức giao_thông còn nhiều bất_cập luôn thay_đổi tuỳ_tiện Giáo_sư Seymour_Papert nhà_khoa_học máy_tính từ Viện Công_nghệ Massachusetts bị tai_nạn ở Hà_Nội vào cuối năm 2006 đã miêu_tả giao_thông của thành_phố như một ví_dụ minh_hoạ cho giả_thuyết về hành_vi hợp trội phương_thức mà các đám đông tuân theo các nguyên_tắc đơn_giản và không cần sự lãnh_đạo tạo ra các vận_động và hệ_thống phức_tạp Trên những đường_phố Hà_Nội vỉa_hè thường bị chiếm_dụng khiến người đi bộ phải đi xuống lòng_đường Trong những năm gần đây Hà_Nội chỉ phát_triển thêm 5 tới 10 km đường mỗi năm Nhiều trục đường của thành_phố thiết_kế chưa khoa_học không đồng_bộ và hệ_thống đèn giao_thông ở một_vài điểm cũng thiếu hợp_lý Thêm nữa hiện_tượng ngập_úng mỗi khi mưa lớn cũng gây khó_khăn cho người tham_gia giao_thông Trong thập_niên 2000 hệ_thống xe_buýt loại_hình phương_tiện giao_thông công_cộng duy_nhất của thành_phố có phát_triển mạnh nhưng phần_đông người_dân vẫn sử_dụng các phương_tiện cá_nhân chủ_yếu là xe_máy Theo quy_hoạch giao_thông Hà_Nội được Thủ_tướng chính_phủ Nguyễn_Tấn_Dũng phê_duyệt năm 2008 chi_phí cho phần phát_triển đường_bộ lên tới 100 000 tỷ đồng Ba tuyến đường_vành_đai 30 tuyến đường_trục chính cùng nhiều tuyến phố sẽ được xây_dựng mới hoặc cải_tạo lại Cho đến cuối năm 2011 Hà_Nội có 7 365 km đường giao_thông trong đó 20 là trục đường chính 7 trục hướng_tâm và 3 tuyến vành_đai cũng như đang quản_lý hơn 4 3 triệu phương_tiện giao_thông các loại trong đó riêng xe_máy chiếm gần 4 triệu Vinh_danh Tên gọi của thành_phố cũng được sử_dụng cho nhiều loài sinh_vật BULLET Aderus hanoiensis BULLET tên khác Emmelostiba hanoiensis BULLET Camptothlipsis hanoiensis BULLET Coccophagus hanoiensis BULLET Dasyhelea hanoiensis BULLET Draconarius hanoiensis BULLET Drusilla hanoiensis BULLET Heterapoderus hanoiensis BULLET Issatchenkia hanoiensis loài nấm tìm thấy và công_bố 1 tháng 10 năm 2003 BULLET Oberea hanoiensis BULLET Scydmaenus hanoiensis BULLET Silesis hanoiensis BULLET Stenomastax hanoiensis BULLET Stethorus hanoiensis BULLET Dermatopelte hanoica BULLET Spilosoma hanoica Tên Hà_Nội còn được đặt cho tiểu hành_tinh 7816 Hanoi phát_hiện năm 1987 có đường_kính gần 3 km Thành_phố kết_nghĩa BULLET Viêng_Chăn_Lào_BULLET Hồng_Kông Trung_Quốc BULLET Ankara_Thổ_Nhĩ_Kỳ BULLET Warszawa_Ba_Lan_BULLET Toulouse_Pháp_BULLET_Victoria Seychelles BULLET Bangkok_Thái_Lan_BULLET Washington_D_C_Hoa Kỳ_BULLET_Jakarta_Indonesia BULLET Fukuoka_Nhật_Bản_BULLET Moskva_Nga_BULLET_Manila Philippines BULLET Seoul_Hàn_Quốc_BULLET Islamabad_Pakistan_BULLET_Phnom Penh_Campuchia_BULLET_Bắc Kinh_Trung_Quốc_BULLET Ulaanbaatar_Mông_Cổ_Liên kết ngoài BULLET Hanoi trên Citizendium của Larry_Sanger_BULLET_Thống kê dân_số và lao_động ở Hà_Nội BULLET Bản_đồ thành_phố Hà_Nội năm 1968 trên website Thư_viện Đại_học Texas tại Austin_The_University of Texas at Austin_Hoa_Kỳ
Hà_Nội
Campuchia Campuchia tiếng Khmer_កម_ព_ជ Kămpŭchéa_IPA kɑmpuˈciə tên chính_thức là Vương_quốc Campuchia tiếng Khmer_ព_រ_រ ជ_ណ_ចក_រកម ព_ជ_Preăhréachéanachăk_Kămpŭchéa còn có tên gọi khác nay ít dùng là Cao_Miên và Cam_Bốt bắt_nguồn từ tên tiếng Pháp Cambodge là một quốc_gia độc_lập có chủ_quyền nằm trên bán_đảo Đông_Dương ở vùng Đông_Nam_Á_Campuchia giáp với vịnh Thái_Lan ở phía tây_nam Thái_Lan ở phía tây bắc Lào ở phía đông bắc và Việt_Nam ở phía đông Campuchia có dân_số hơn 15 triệu người Phật_giáo là quốc_giáo chính_thức và được hơn 97 dân_số thực_hành Các nhóm dân_tộc_thiểu_số của Campuchia bao_gồm người Việt người Hoa người Chăm và 30 bộ_tộc trên đồi_núi Thủ_đô và thành_phố lớn nhất là Phnom_Penh là trung_tâm chính_trị kinh_tế và văn_hoá của Campuchia Campuchia theo chế_độ_quân_chủ lập_hiến theo hình_thức tuyển_cử đứng đầu là quốc_vương hiện là Norodom_Sihamoni được Hội_đồng Tôn vương lựa_chọn làm nguyên_thủ quốc_gia Người đứng đầu chính_phủ là Thủ_tướng Hun_Sen nhà_lãnh_đạo không thuộc hoàng_gia phục_vụ lâu nhất ở Đông_Nam_Á nắm quyền từ năm 1985 Năm 802 sau Công_nguyên Jayavarman_II tự_xưng là vua thống_nhất các hoàng_tử Khmer đang tham_chiến ở Chân_Lạp với tên gọi Kambuja_Điều này đánh_dấu sự khởi_đầu của Đế_chế Khmer phát_triển mạnh_mẽ trong hơn 600 năm cho_phép các vị vua kế_tiếp kiểm_soát và gây ảnh_hưởng trên phần_lớn Đông_Nam_Á đồng_thời tích_luỹ quyền_lực và tài_sản khổng_lồ Vương_quốc Ấn_Độ_Dương đã tạo điều_kiện cho việc truyền_bá Ấn_Độ giáo đầu_tiên và sau đó là Phật_giáo đến phần_lớn Đông_Nam_Á và thực_hiện nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng tôn_giáo khắp khu_vực bao_gồm việc xây_dựng hơn 1 000 ngôi đền và di_tích chỉ riêng ở Angkor_Angkor_Wat là công_trình nổi_tiếng nhất trong số những công_trình kiến_trúc này và được công_nhận là Di_sản Thế_giới Vào thế_kỷ 15 sau cuộc nổi_dậy của Ayutthaya nơi trước_đây thuộc quyền cai_trị của Đế_chế Khmer_Campuchia đã trải qua sự suy_giảm quyền_lực Campuchia phải đối_mặt với hai nước láng_giềng ngày_càng hùng_mạnh Ayutthaya của Thái_Lan và triều Nguyễn của Việt_Nam và đánh_dấu sự đi xuống của số_phận Campuchia Năm 1863 Campuchia trở_thành một quốc_gia bảo_hộ của Pháp và sau đó được hợp_nhất thành Đông_Dương thuộc Đông_Nam_Á thuộc Pháp Campuchia giành độc_lập từ Pháp năm 1953 Chiến_tranh Việt_Nam kéo_dài sang cả nước này vào năm 1965 với việc mở_rộng Đường_mòn Hồ_Chí_Minh và thành_lập Đường_mòn Sihanouk_Điều này dẫn đến việc Mỹ ném bom Campuchia từ năm 1969 đến năm 1973 Sau cuộc đảo_chính Campuchia năm 1970 thành_lập Cộng_hoà Khmer cánh hữu thân Mỹ Quốc_vương bị phế_truất Sihanouk đã ủng_hộ kẻ_thù cũ của mình Khmer_Đỏ_Với sự ủng_hộ của chế_độ_quân_chủ và Bắc Việt_Nam_Khmer Đỏ nổi lên thành một cường_quốc chiếm Phnom_Penh vào năm 1975 Khmer_Đỏ sau đó đã thực_hiện chế_độ diệt_chủng Campuchia từ năm 1975 đến năm 1979 khi họ bị Việt_Nam lật_đổ và Cộng_hoà Nhân_dân Campuchia do Việt_Nam hậu_thuẫn được Liên_Xô hỗ_trợ trong Chiến_tranh Campuchia Việt_Nam Sau Hiệp_định Hoà_bình Paris năm 1991 Campuchia được một phái_bộ của Liên_Hợp_Quốc điều_hành trong mọt thời_gian ngắn 1992 93 LHQ rút_lui sau khi tổ_chức bầu_cử trong đó khoảng 90 cử_tri đã đăng_ký bỏ_phiếu Cuộc_chiến giữa các phe_phái năm 1997 dẫn đến việc lật_đổ chính_phủ của Thủ_tướng Hun_Sen và Đảng Nhân_dân Campuchia những người vẫn nắm quyền cho đến nay Campuchia là thành_viên của Liên_Hợp_Quốc từ năm 1955 ASEAN Hội_nghị cấp cao Đông_Á_WTO_Phong trào Không liên_kết và La_Francophonie_Theo một_số tổ_chức nước_ngoài đất_nước này có tình_trạng nghèo_đói phổ_biến tham_nhũng tràn_lan thiếu tự_do chính_trị chỉ_số phát_triển con_người HDI ở mức thấp và tỷ_lệ đói_nghèo cao Giám_đốc Đông_Nam_Á của Tổ_chức Theo_dõi Nhân_quyền David_Roberts mô_tả Campuchia là một liên_minh tương_đối độc_tài thông_qua một nền dân_chủ ở bề_ngoài Về mặt hiến_pháp là một nền dân_chủ tự_do đa đảng nhưng trên thực_tế quốc_gia này được quản_lý theo chế_độ độc đảng kể từ năm 2018 Trong khi thu_nhập bình_quân đầu người vẫn ở mức thấp so với hầu_hết các nước láng_giềng Campuchia là một trong những nền kinh_tế đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng nhanh nhất ở châu_Á với mức tăng_trưởng trung_bình 7 6 trong thập_kỷ qua Nông_nghiệp vẫn là ngành kinh_tế chủ_đạo với sự tăng_trưởng mạnh_mẽ của dệt_may xây_dựng và du_lịch dẫn đến đầu_tư nước_ngoài và thương_mại quốc_tế tăng Liên_Hợp_Quốc xếp Campuchia vào nhóm các quốc_gia kém phát_triển nhất trên thế_giới Chỉ_số Nhà_nước về Pháp_quyền năm 2015 của Dự_án Tư_pháp Thế_giới Hoa_Kỳ xếp Campuchia thứ 125 trên 126 quốc_gia thấp hơn nhiều so với các quốc_gia khác trong khu_vực Nguồn_gốc tên gọi Tên tiếng Khmer_Tên gọi Kămpŭchéa_កម_ព_ជ trong tiếng Khmer bắt_nguồn từ tên gọi Kambuja của vương_quốc ra_đời năm 802 do vua Jayavarman II lập sau khi hợp_nhất các hoàng_tử Khmer của vương_quốc Chenla đang gây_chiến với nhau Tên tiếng Việt_Tên gọi Campuchia trong tiếng Việt bắt_nguồn từ tên gọi tiếng Khmer Trước thế_kỷ XX người Việt gọi nước này là Chân_Lạp chữ Hán_真臘_Cao_Miên 高棉 hoặc Cao_Man_高蠻_Khi Cao_Miên còn được dùng để chỉ Campuchia nó có biến_âm là Cao_Mên được dùng rộng_rãi trong khẩu_ngữ Tên gọi Chân_Lạp được dùng để chỉ nước Campuchia thời hậu Angkor ứng với thời các chúa Nguyễn tại Việt_Nam Nhưng thật_ra Chân_Lạp tên nước và người chỉ tồn_tại từ thế_kỷ VI và chấm_dứt vào thế_kỷ IX 802 Kế_tiếp thời Chân_Lạp là thời Angkor với Đế_quốc Khmer kéo_dài đến thế_kỷ XV Cao_Miên là danh_từ thường được dùng để chỉ các triều_đại Campuchia hậu Chân_Lạp cho đến ngày_nay Cao_Miên có_thể dùng để chỉ Đế_quốc Khmer nói_riêng hoặc nước Campuchia hay người Campuchia nói_chung Trong sử triều Nguyễn do từ Cao_Miên phạm_huý tên Miên_Tông của vua Thiệu_Trị nên vẫn gọi tên cũ là Chân_Lạp tới năm Thiệu_Trị thứ 7 mới gọi lại đúng tên Cao_Miên nhưng đọc chệch đi thành Cao_Man_Lịch sử Tiền_sử Có rất ít bằng_chứng về sự có_mặt của con_người trong thời_kỳ Pleistocen trên đất Campuchia ngày_nay bao_gồm các công_cụ bằng đá_cuội thạch_anh và đá thạch_anh được tìm thấy trong các ruộng_bậc_thang dọc theo sông Mekong ở các tỉnh Stung_Treng và Kratié và ở tỉnh Kampot mặc_dù niên_đại của chúng là không đáng tin_cậy Một_số bằng_chứng khảo_cổ_học nhỏ cho thấy các cộng_đồng săn_bắn hái_lượm đã sinh_sống trong khu_vực trong thời_kỳ Holocen địa_điểm phát_hiện khảo_cổ cổ_đại nhất ở Campuchia được coi là hang_động L aang Spean thuộc tỉnh Battambang thuộc thời_kỳ Hoabinhian_Các cuộc khai_quật ở các lớp thấp hơn của nó đã tạo ra một loạt cácbon phóng_xạ có niên_đại khoảng 6000 năm TCN Các lớp trên trong cùng một địa_điểm đã đưa ra bằng_chứng về sự chuyển_đổi sang thời_kỳ đồ đá mới chứa_đựng những đồ gốm bằng đất_nung có niên_đại sớm nhất ở Campuchia Các hồ_sơ khảo_cổ_học cho thời_kỳ giữa Holocen và thời_kỳ đồ sắt vẫn còn hạn_chế Một sự_kiện quan_trọng trong thời tiền_sử của Campuchia là sự thâm_nhập chậm_chạp của những nông_dân trồng lúa đầu_tiên từ phía bắc bắt_đầu vào cuối thiên_niên_kỷ thứ 3 TCN Bằng_chứng thời tiền_sử gây tò_mò nhất ở Campuchia là các thành đất hình_tròn khác nhau được phát_hiện trong các vùng_đất đỏ gần Memot và ở Tây_Ninh và Bình_Phước của Việt_Nam vào những năm sau của thập_niên 1950 Chức_năng và tuổi của chúng vẫn còn đang tranh_cãi nhưng một_số có_thể có niên_đại từ_thiên niên_kỷ 2 TCN Các địa_điểm tiền_sử khác có niên_đại hơi không chắc_chắn là Samrong_Sen không xa cố_đô Oudong nơi các cuộc điều_tra đầu_tiên bắt_đầu vào năm 1875 và Phum_Snay ở tỉnh phía bắc Banteay_Meanchey_Một cuộc khai_quật tại Phum_Snay cho thấy 21 ngôi mộ có vũ_khí bằng sắt và chấn_thương sọ não có_thể chỉ ra những xung_đột trong quá_khứ có_thể xảy ra với các thành_phố lớn hơn ở Angkor_Các đồ tạo_tác thời tiền_sử thường được tìm thấy trong các hoạt_động khai_thác ở Ratanakiri_Sắt được tạo ra vào_khoảng 500 năm TCN với bằng_chứng hỗ_trợ đến từ Cao_nguyên Khorat ở Thái_Lan ngày_nay Ở Campuchia một_số khu định_cư thời_kỳ đồ sắt đã được tìm thấy bên dưới Baksei_Chamkrong và các ngôi đền Angkorian khác trong khi các công_trình đất hình_tròn được tìm thấy bên dưới Lovea cách Angkor vài km về phía tây bắc Burials phong_phú hơn nhiều so với các loại tìm thấy khác minh_chứng cho việc cải_thiện tình_trạng sẵn có và thương_mại lương_thực ngay cả trên những khoảng_cách xa vào thế_kỷ thứ 4 TCN các mối quan_hệ thương_mại với Ấn_Độ đã được mở ra và sự tồn_tại của một cấu_trúc xã_hội và tổ_chức lao_động Trong số các đồ khảo_cổ từ thời_kỳ đồ sắt hạt thuỷ_tinh là bằng_chứng quan_trọng Các loại hạt thuỷ_tinh khác nhau được thu_hồi từ một_số địa_điểm trên khắp Campuchia chẳng_hạn như địa_điểm Phum_Snay ở phía tây bắc và địa_điểm Prohear ở phía đông nam cho thấy có hai mạng_lưới giao_dịch chính vào thời_điểm đó Hai mạng_lưới được phân_tách theo thời_gian và không_gian điều này cho thấy đã có sự chuyển_dịch từ mạng_lưới này sang mạng_lưới kia vào_khoảng thế_kỷ thứ 2 4 sau Công_nguyên có_thể là do những thay_đổi về quyền_lực chính_trị xã_hội Thời_kỳ tiền Angkor và Angkor_Trong các thế_kỷ 3 4 và 5 các quốc_gia Ấn_Độ_Dương của Phù_Nam và người kế_vị của nó Chân_Lạp đã hợp_nhất ở Campuchia ngày_nay và tây_nam Việt_Nam Trong hơn 2 000 năm Campuchia đã hấp_thụ ảnh_hưởng từ Ấn_Độ truyền sang các nền văn_minh Đông_Nam_Á khác mà ngày_nay là Thái_Lan và Lào Người ta còn biết rất ít về một_số chính_thể này tuy_nhiên các biên_niên_sử và hồ_sơ triều_cống của Trung_Quốc có đề_cập đến chúng Người ta tin rằng lãnh_thổ Phù_Nam có_thể đã nắm giữ cảng mà nhà địa_lý_học người Alexandria_Claudius_Ptolemy gọi là Kattigara_Các biên_niên_sử Trung_Quốc cho rằng sau khi Jayavarman I của Chân_Lạp qua_đời vào_khoảng năm 681 tình_trạng hỗn_loạn xảy ra sau đó dẫn đến sự phân_chia vương_quốc thành Chân_Lạp_Đất và Chân_Lạp_Nước vốn được cai_trị lỏng_lẻo bởi các hoàng_tử yếu_kém dưới sự thống_trị của Java_Đế chế Khmer đã phát_triển từ những tàn_tích này của Chân_Lạp trở_nên vững_chắc vào năm 802 khi Jayavarman II trị_vì khoảng 790 835 tuyên_bố độc_lập khỏi Java và tự_xưng là Devaraja_Ông và những người theo ông đã thiết_lập sự sùng_bái Chúa vua và bắt_đầu một loạt các cuộc chinh_phạt để hình_thành một đế_chế phát_triển mạnh_mẽ trong khu_vực từ thế_kỷ 9 đến thế_kỷ 15 Trong thời_kỳ cai_trị của Jayavarman_VIII đế_chế Angkor đã bị tấn_công bởi quân_đội Mông_Cổ của Hốt_Tất_Liệt tuy_nhiên nhà_vua có_thể đã dùng tiền mua hoà_bình Vào_khoảng thế_kỷ 13 các nhà_sư từ Sri_Lanka đã du_nhập Phật_giáo Nguyên_thuỷ đến Đông_Nam_Á_Tôn_giáo này lan rộng và cuối_cùng thay_thế Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo Đại_thừa trở_thành tôn_giáo phổ_biến của Angkor tuy_nhiên nó không phải là quốc_giáo chính_thức cho đến năm 1295 khi Indravarman_III nắm quyền Đế_chế Khmer là đế_chế lớn nhất Đông_Nam_Á trong thế_kỷ 12 Trung_tâm quyền_lực của đế_chế là Angkor nơi có một loạt thủ_đô được xây_dựng trong thời_kỳ cực_thịnh của đế_chế Năm 2007 một nhóm nghiên_cứu quốc_tế của các nhà_nghiên_cứu sử_dụng ảnh vệ_tinh và kỹ_thuật hiện_đại khác đã kết_luận rằng Angkor đã từng là thành_phố thời_kỳ tiền công_nghiệp lớn nhất trên thế_giới với mức phát_triển đô_thị lên tới Thành_phố Angkor có_thể có dân_số lên đến một_triệu người và Angkor_Wat ngôi đền tôn_giáo được biết đến và được bảo_tồn tốt nhất tại địa_điểm vẫn là lời nhắc_nhở về quá_khứ của Campuchia với tư_cách là một cường_quốc lớn trong khu_vực Đế_chế này mặc_dù đã suy_tàn vẫn là một thế_lực đáng_kể trong khu_vực cho đến khi sụp_đổ vào thế_kỷ 15 Thời_kỳ hậu Angkor Sau một loạt các cuộc chiến_tranh kéo_dài với các vương_quốc láng_giềng Angkor bị Vương_quốc Ayutthaya cướp phá và bỏ_hoang vào năm 1432 vì sự thất_bại về hệ_sinh_thái và cơ_sở_hạ_tầng Điều này dẫn đến một thời_kỳ trì_trệ về kinh_tế xã_hội và văn_hoá khi các vấn_đề nội_bộ của vương_quốc ngày_càng nằm dưới sự kiểm_soát của các nước láng_giềng Vào thời_điểm này xu_hướng xây_dựng tượng_đài của người Khmer đã không còn Các tín_ngưỡng cũ hơn như Phật_giáo Đại_thừa và tín_ngưỡng thờ thần của Ấn_Độ_giáo đã được thay_thế bằng Phật_giáo Nguyên_thuỷ Triều_đình dời đô đến Longvek nơi vương_quốc tìm cách lấy lại vinh_quang thông_qua thương_mại hàng_hải Lần đầu_tiên đề_cập đến Campuchia trong các tài_liệu châu_Âu là vào năm 1511 bởi người Bồ_Đào_Nha Các du_khách Bồ_Đào_Nha mô_tả thành_phố này là nơi phát_triển của sự giàu_có và ngoại_thương Các cuộc_chiến tiếp_diễn với Ayutthaya và người Việt dẫn đến việc mất thêm lãnh_thổ và Longvek bị vua Naresuan_Đại đế Ayutthaya chinh_phục và tiêu_diệt vào năm 1594 Một thủ_đô mới của người Khmer được thành_lập tại Oudong phía nam Longvek vào năm 1618 nhưng các quốc_vương của nó chỉ có_thể tồn_tại bằng cách tham_gia vào những mối quan_hệ chư_hầu xen_kẽ với người Xiêm và Việt_Nam trong ba thế_kỷ tiếp_theo với chỉ một_vài giai_đoạn độc_lập tương_đối ngắn_ngủi Những người Khmer_Loeu ở Campuchia đã bị người Xiêm_Thái người An_Nam_Việt và người Campuchia săn_đuổi không ngừng và đem làm nô_lệ Vào thế_kỷ 19 một cuộc đấu_tranh mới giữa Xiêm và Việt_Nam để giành quyền kiểm_soát Campuchia đã dẫn đến thời_kỳ các quan_chức Việt_Nam cố_gắng ép_buộc người Khmer áp_dụng phong_tục của Việt_Nam Điều này dẫn đến một_số cuộc nổi_dậy chống lại người Việt_Nam và kêu_gọi sự trợ_giúp của Thái_Lan Chiến_tranh Xiêm_Việt 1841 1845 kết_thúc với một thoả_thuận đặt đất_nước dưới quyền thống_trị chung Điều này sau đó đã dẫn đến việc Quốc_vương Norodom_Prohmborirak ký hiệp_ước Bảo_hộ Campuchia của Pháp Thời_kỳ người Pháp cai_trị Năm 1863 Vua_Norodom người được Xiêm_La đưa lên_ngôi tìm cách bảo_vệ Campuchia khỏi ách thống_trị của Pháp Năm 1867 Rama_IV ký một hiệp_ước với Pháp từ_bỏ quyền độc_tôn đối_với Campuchia để đổi lấy quyền kiểm_soát các tỉnh Battambang và Siem_Reap chính_thức trở_thành một phần của Xiêm_Các tỉnh này được nhượng trở_lại cho Campuchia theo hiệp_ước biên_giới giữa Pháp và Xiêm năm 1907 Campuchia tiếp_tục là quốc_gia bảo_hộ của Pháp từ năm 1867 đến năm 1953 được quản_lý như một phần thuộc địa của Đông_Dương thuộc Pháp mặc_dù bị đế_quốc Nhật_Bản chiếm_đóng từ năm 1941 đến năm 1945 Từ năm 1874 đến năm 1962 tổng dân_số nước này tăng từ khoảng 946 000 người lên 5 7 triệu Sau cái chết của Vua_Norodom vào năm 1904 Pháp thao_túng việc lựa_chọn nhà_vua và Sisowath anh_trai của Norodom được lên_ngôi Ngôi_vị bị bỏ trống vào năm 1941 với cái chết của Monivong con trai của Sisowath và Pháp chuyển_giao cho con trai của Monivong_Monireth cảm_thấy ông ta có tư_duy quá độc_lập Thay vào đó Norodom_Sihanouk cháu ngoại của Vua_Sisowath lên_ngôi Người Pháp nghĩ rằng Sihanouk trẻ tuổi sẽ dễ_dàng bị kiểm_soát Tuy_nhiên họ đã sai và dưới thời trị_vì của Vua_Norodom_Sihanouk_Campuchia đã giành được độc_lập từ Pháp vào ngày 9 tháng 11 năm 1953 Độc_lập và chiến_tranh Việt_Nam Campuchia trở_thành một quốc_gia quân_chủ_lập_hiến dưới thời Quốc_vương Norodom_Sihanouk_Khi Đông_Dương thuộc Pháp được trao_trả độc_lập Campuchia mất hy_vọng giành lại quyền kiểm_soát đồng_bằng sông Cửu_Long khi Pháp trao vùng này cho Việt_Nam Trước_đây đồng_bằng này là một phần của Đế_chế Khmer khu_vực này do người Việt_Nam kiểm_soát từ năm 1698 với việc Vua_Chey_Chettha_II đã cho_phép người Việt_Nam đến định_cư trong khu_vực này nhiều thập_kỷ trước năm 1698 Tại đây có hơn một_triệu người Khmer_Krom sinh_sống Sau_này Khmer_Đỏ đã cố_gắng thực_hiện các cuộc tấn_công Việt_Nam để phục_hồi lãnh_thổ Năm 1955 Sihanouk thoái_vị để cha tham_gia chính_trường và được bầu làm thủ_tướng Sau khi cha của Sihanouk qua_đời vào năm 1960 Sihanouk một lần nữa trở_thành nguyên_thủ quốc_gia lấy danh_hiệu Thái_tử Khi Chiến_tranh Việt_Nam tiến_triển Sihanouk áp_dụng chính_sách trung_lập chính_thức trong Chiến_tranh_Lạnh Sihanouk cho_phép_cộng_sản_Việt_Nam sử_dụng Campuchia như một nơi ẩn_náu và một con đường tiếp_tế vũ_khí và viện_trợ khác cho các lực_lượng_vũ_trang của họ đang chiến_đấu ở miền Nam Việt_Nam_Chính sách này bị nhiều người Campuchia cho là nhục_nhã Vào tháng 12 năm 1967 nhà_báo Stanley_Karnow của Washington_Post được Sihanouk cho biết nếu Mỹ muốn ném bom vào các mật khu của_cộng_sản_Việt_Nam ông sẽ không phản_đối trừ khi người Campuchia bị chết Thông_điệp tương_tự đã được chuyển tới phái_viên Chester_Bowles của Tổng_thống Mỹ Johnson vào tháng 1 năm 1968 Tuy_nhiên trước công_chúng Sihanouk bác_bỏ quyền của Mỹ không_kích ở Campuchia vào ngày 26 tháng 3 ông nói rằng các cuộc tấn_công tội_phạm này phải dừng lại ngay_lập_tức và dứt_khoát Vào ngày 28 tháng 3 một cuộc họp_báo đã được tổ_chức và Sihanouk kêu_gọi các phương_tiện truyền_thông quốc_tế Tôi kêu_gọi các bạn công_bố ra nước_ngoài lập_trường rất rõ_ràng về Campuchia nghĩa_là trong mọi trường_hợp tôi sẽ phản_đối tất_cả các vụ đánh bom trên lãnh_thổ Campuchia với bất_kỳ lý_do gì Tuy_nhiên sự phản_đối của Sihanouk đã bị phớt_lờ và các vụ đánh bom vẫn tiếp_tục Các thành_viên trong chính_phủ và quân_đội Campuchia trở_nên bất_bình với phong_cách cai_trị của Sihanouk cũng như việc ông ta rời xa nước Mỹ Cộng_hoà Khmer 1970 1975 Khi đến thăm Bắc_Kinh năm 1970 Sihanouk đã bị Thủ_tướng Lon_Nol và Vương_tử Sisowath_Sirik_Matak lật_đổ trong một cuộc đảo_chính quân_sự Sự ủng_hộ của Hoa_Kỳ đối_với cuộc đảo_chính vẫn chưa được chứng_minh Tuy_nhiên ngay khi cuộc đảo_chính hoàn_tất chế_độ mới đã ngay_lập_tức yêu_cầu_cộng_sản_Việt_Nam rời Campuchia Việc này đã khiến chế_độ mới có được sự ủng_hộ chính_trị của Hoa_Kỳ Các lực_lượng Bắc_Việt và Việt_Cộng với nỗ_lực tuyệt_vọng để giữ lại các mật khu và đường tiếp_tế từ Bắc_Việt ngay_lập_tức mở các cuộc tấn_công vũ_trang vào chính_phủ mới Nhà_vua kêu_gọi các tín_đồ của mình giúp_đỡ trong việc lật_đổ chính_phủ mới này khiến cuộc nội_chiến được đẩy_mạnh Ngay sau đó phiến_quân Khmer_Đỏ bắt_đầu sử_dụng hình_ảnh nhà_vua để được người_dân hỗ_trợ Tuy_nhiên từ năm 1970 đến đầu năm 1972 xung_đột Campuchia chủ_yếu là giữa chính_phủ và quân_đội Campuchia và các lực_lượng_vũ_trang của Bắc_Việt_Khi Bắc Việt giành được quyền kiểm_soát lãnh_thổ Campuchia những người_cộng_sản_Việt_Nam đã áp_đặt một cơ_sở_hạ_tầng chính_trị mới cơ_sở_hạ_tầng này cuối_cùng bị thống_trị bởi những người cộng_sản Campuchia nay được gọi là Khmer_Đỏ_Trong khoảng thời_gian từ 1969 đến 1973 Việt_Nam Cộng_hoà và lực_lượng Hoa_Kỳ đã ném bom Campuchia trong một nỗ_lực nhằm chống lại Việt_Cộng và Khmer_Đỏ_Các tài_liệu được tiết_lộ từ các kho lưu_trữ của Liên_Xô sau năm 1991 cho thấy rằng việc Bắc_Việt cố_gắng đánh chiếm Campuchia vào năm 1970 đã được thực_hiện theo yêu_cầu rõ_ràng của Khmer_Đỏ và được Nuon_Chea người chỉ_huy thứ hai của Pol_Pot yêu_cầu Các đơn_vị Bắc_Việt chiếm nhiều vị_trí của quân_đội Campuchia trong khi Đảng Cộng_sản Kampuchea_CPK mở_rộng các cuộc tấn_công quy_mô nhỏ vào các đường liên_lạc Để đối_phó với cuộc xâm_lược của Bắc_Việt_Tổng_thống Hoa_Kỳ Richard_Nixon tuyên_bố rằng các lực_lượng bộ_binh Hoa_Kỳ và Nam Việt_Nam đã tiến vào Campuchia trong một chiến_dịch nhằm tiêu_diệt các khu căn_cứ của Bắc_Việt ở Campuchia xem Cuộc tấn_công Campuchia Mặc_dù một số_lượng đáng_kể vũ_khí thiết_bị quân_sự đã bị quân_đội Hoa_Kỳ và Nam Việt_Nam thu_giữ hoặc phá_huỷ việc ngăn_chặn các lực_lượng Bắc Việt_Nam tỏ ra khó_khăn Ban lãnh_đạo của Cộng_hoà Khmer đã bị cản_trở bởi sự mất đoàn_kết giữa ba nhân_vật chính của nó Lon_Nol_Sirik_Matak em họ của Sihanouk và lãnh_đạo Quốc_hội In_Tam_Lon_Nol vẫn nắm quyền một phần vì không ai trong số những người khác chuẩn_bị thay_thế vị_trí của ông Năm 1972 hiến_pháp được thông_qua quốc_hội được bầu ra và Lon_Nol trở_thành tổng_thống Nhưng sự mất đoàn_kết trong chính_quyền những vấn_đề trong việc chuyển_đổi một đội quân 30 000 người thành một lực_lượng chiến_đấu quốc_gia với hơn 200 000 người và nạn tham_nhũng lan rộng đã làm suy_yếu chính_quyền dân_sự và quân_đội Các cuộc nổi_dậy của Cộng_sản ở Campuchia tiếp_tục phát_triển được Bắc Việt_Nam hỗ_trợ bằng tiếp_tế và giúp_đỡ quân_sự Pol_Pot và Ieng_Sary khẳng_định quyền thống_trị của họ đối_với những người cộng_sản do Việt_Nam đào_tạo nhiều người trong số họ đã bị thanh_trừng Đồng_thời lực_lượng CPK trở_nên mạnh hơn và độc_lập hơn với những người bảo_trợ Việt_Nam của họ Đến năm 1973 CPK đã chiến_đấu chống lại các lực_lượng chính_phủ với ít hoặc không có sự hỗ_trợ của quân_đội Bắc Việt_Nam và họ kiểm_soát gần 60 lãnh_thổ và 25 dân_số của Campuchia Chính_phủ Campuchia đã ba lần cố_gắng trong việc đàm_phán với quân nổi_dậy nhưng không thành_công Đến năm 1974 các sư_đoàn CPK đã hoạt_động công_khai và một_số lực_lượng chiến_đấu của quân_đội Bắc Việt_Nam đã di_chuyển vào miền Nam Việt_Nam_Quyền kiểm_soát của Lon_Nol bị giảm xuống các khu_vực nhỏ xung_quanh các thành_phố và các tuyến đường giao_thông chính Hơn 2 triệu người tị_nạn chiến_tranh sống ở Phnom_Penh và các thành_phố khác Vào ngày đầu năm mới 1975 quân_đội Cộng_sản đã mở một cuộc tấn_công trong 117 ngày chiến_đấu cam_go nhất của cuộc_chiến đã làm sụp_đổ Cộng_hoà Khmer_Các cuộc tấn_công đồng_thời xung_quanh vành_đai Phnom_Penh đã chèn_ép các lực_lượng Cộng_hoà trong khi các đơn_vị CPK khác áp_đảo các căn_cứ hoả_lực kiểm_soát tuyến đường tiếp_tế quan_trọng ở hạ_lưu sông Mekong_Một cuộc vận_chuyển đạn_dược và gạo do Hoa_Kỳ tài_trợ đã kết_thúc khi Quốc_hội từ_chối viện_trợ bổ_sung cho Campuchia Chính_phủ Lon_Nol ở Phnom_Penh đầu_hàng ngày 17 tháng 4 năm 1975 chỉ năm ngày sau khi phái_bộ Hoa_Kỳ sơ_tán khỏi Campuchia Khmer_Đỏ nắm quyền 1975 1978 Khmer_Đỏ đến Phnom_Penh và nắm quyền vào năm 1975 Do Pol_Pot lãnh_đạo họ đổi tên chính_thức của đất_nước thành Campuchia Dân_chủ Chế_độ mới đã mô_phỏng theo Trung_Quốc thời Maoist trong thời_kỳ Đại nhảy_vọt ngay_lập_tức sơ_tán dân_chúng khỏi các thành_phố và gửi toàn_bộ người_dân đi tuần_hành cưỡng_bức đến các dự_án công_trình nông_thôn Họ đã cố_gắng xây_dựng lại nền nông_nghiệp của đất_nước theo mô_hình của thế_kỷ 11 loại_bỏ y_học phương Tây và phá_huỷ các ngôi đền thư_viện và bất_cứ thứ gì được coi là phương Tây_Ước tính có khoảng từ một đến ba triệu người bị chế_độ Khmer_Đỏ giết_hại con_số được trích_dẫn phổ_biến nhất là hai triệu khoảng một phần tư dân_số Campuchia lúc đó Thời_đại này đã sinh ra thuật_ngữ Cánh đồng chết và nhà_tù Tuol_Sleng trở_nên khét_tiếng với lịch_sử giết người hàng_loạt Hàng trăm nghìn người đã chạy qua biên_giới sang nước láng_giềng Thái_Lan Chế_độ này nhắm vào các nhóm dân_tộc_thiểu_số một_cách không cân_đối Người Chăm_Hồi_giáo phải chịu những cuộc thanh_trừng nghiêm_trọng với khoảng một_nửa dân_số của họ bị tiêu_diệt Pol_Pot quyết_tâm giữ quyền_lực và tước quyền của bất_kỳ kẻ_thù hoặc mối đe_doạ tiềm_tàng nào và do_đó gia_tăng các hành_động bạo_lực và hung_hãn chống lại người dân Hồi_hương cưỡng_bức vào năm 1970 và những cái chết trong thời_kỳ Khmer_Đỏ đã làm giảm dân_số người Việt_Nam ở Campuchia từ 250 000 đến 300 000 người năm 1969 xuống còn 56 000 người được báo_cáo vào năm 1984 Tuy_nhiên hầu_hết nạn_nhân của chế_độ Khmer_Đỏ không phải là người dân_tộc_thiểu_số mà là người dân_tộc Khmer_Các chuyên_gia chẳng_hạn như bác_sĩ luật_sư và giáo_viên cũng được nhắm mục_tiêu Theo Robert_D_Kaplan kính đeo mắt là thứ chết_chóc như ngôi_sao vàng Do Thái vì chúng được coi là dấu_hiệu của trí_thức Các tổ_chức tôn_giáo cũng không được Khmer_Đỏ bỏ_qua Tôn_giáo bị đàn_áp dã_man đến_nỗi phần_lớn các kiến_trúc lịch_sử của Campuchia 95 các ngôi chùa Phật_giáo của Campuchia đã bị phá_huỷ hoàn_toàn Chống diệt_chủng và tái_thiết quốc_gia 1978 1992 Tháng 11 năm 1978 quân_đội Việt_Nam tấn_công vào Campuchia để đối_phó với các cuộc tấn_công ở biên_giới của Khmer_Đỏ_Cộng hoà Nhân_dân Kampuchea_PRK một quốc_gia thân Liên_Xô do Đảng Cách_mạng Nhân_dân Kampuchea lãnh_đạo được thành_lập Đây là đảng do người Việt_Nam thành_lập vào năm 1951 và do một nhóm lãnh_đạo Khmer_Đỏ trốn khỏi Campuchia để tránh bị Pol_Pot và Ta_Mok thanh_trừng đứng đầu Đảng này hoàn_toàn đi theo quân_đội Việt_Nam và chịu sự chỉ_đạo của đại_sứ Việt_Nam tại Phnom_Penh Việt_Nam và Liên_Xô cung_cấp vũ_khí cho tổ_chức này Đối_lập với nhà_nước mới được thành_lập một chính_phủ lưu_vong được gọi là Chính_phủ Liên_minh Dân_chủ Kampuchea_CGDK được thành_lập vào năm 1981 từ ba phe_phái Chính_phủ này bao_gồm Khmer_Đỏ một phe bảo_hoàng do Sihanouk lãnh_đạo và Mặt_trận Giải_phóng Dân_tộc Nhân_dân Khmer_Sự tồn_tại của nó được Liên_Hợp_Quốc công_nhận Đại_diện của Khmer_Đỏ tại LHQ Thiounn_Prasith được giữ lại nhưng ông phải làm_việc với sự tham_vấn của đại_diện các đảng phi cộng_sản Campuchia Từ tháng 4 năm 1975 đến tháng 1 năm 1979 Cộng_hoà Nhân_Dân Trung_Hoa là đối_tác bên ngoài quan_trọng nhất của chính_phủ Khmer_Đỏ_Sự kiện Việt_Nam đưa quân vào tiêu_diệt Khmer_Đỏ đã khiến Trung_Quốc thừa_cơ phát_động cuộc tấn_công vào biên_giới phía Bắc Việt_Nam năm 1979 với sự khởi_xướng của Đặng_Tiểu_Bình_Việc Việt_Nam từ_chối rút quân khỏi Campuchia đã dẫn đến các biện_pháp trừng_phạt kinh_tế của Hoa_Kỳ và các đồng_minh đối_với Việt_Nam Các nỗ_lực hoà_bình cho Campuchia bắt_đầu ở Paris vào năm 1989 dưới thời Nhà_nước Campuchia lên đến đỉnh_điểm vào hai năm sau đó vào tháng 10 năm 1991 trong Thoả_thuận Hoà_bình Toàn_diện Paris_Liên_Hợp_Quốc được giao nhiệm_vụ thực_thi một lệnh ngừng_bắn và đối_phó với người tị_nạn và giải_trừ_quân_bị và bộ_phận LHQ làm_việc này được gọi là Cơ_quan Chuyển_tiếp Liên_Hợp_Quốc tại Campuchia UNTAC Phục_hồi chế_độ_quân_chủ Năm 1993 Norodom_Sihanouk được phục_hồi trở_lại làm Quốc_vương Campuchia nhưng tất_cả quyền_lực nằm trong tay chính_phủ được thành_lập sau cuộc bầu_cử do UNTAC bảo_trợ Sự ổn_định được thiết_lập sau cuộc xung_đột đã bị lung_lay vào năm 1997 bởi một cuộc đảo_chính do đồng Thủ_tướng Hun_Sen lãnh_đạo chống lại các đảng không phải cộng_sản trong chính_phủ Sau khi chính_phủ ổn_định dưới thời Hun_Sen_Campuchia được gia_nhập Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á_ASEAN vào ngày 30 tháng 4 năm 1999 Trong những năm gần đây các nỗ_lực tái_thiết đã tiến_triển và dẫn đến một_số ổn_định chính_trị thông_qua chế_độ_dân_chủ đa đảng theo chế_độ_quân_chủ lập_hiến Mặc_dù sự cai_trị của Hun_Sen gây ra nhiều vi_phạm nhân_quyền và tham_nhũng hầu_hết công_dân Campuchia trong suốt những năm 2000 vẫn chấp_nhận chính_phủ này các cuộc phỏng_vấn với những người_dân nông_thôn Campuchia vào năm 2008 cho thấy họ ưa_thích một hiện_trạng ổn_định hơn là các thay_đổi có_thể gây ra bạo_lực Nền kinh_tế Campuchia tăng_trưởng nhanh_chóng trong những năm 2000 và 2010 và nước này nhận được sự hỗ_trợ đầu_tư và phát_triển cơ_sở_hạ_tầng đáng_kể từ Trung_Quốc trong khuôn_khổ Sáng_kiến Vành_đai và Con đường Là một toà_án xét_xử tội_ác chiến_tranh do Liên_Hợp_Quốc hậu_thuẫn Toà_án Khmer_Đỏ đã tìm cách điều_tra các tội_ác đã xảy ra trong thời_kỳ Kampuchea_Dân chủ và truy_tố các nhà_lãnh_đạo của nó Tuy_nhiên Hun_Sen đã phản_đối các cuộc xét_xử hoặc điều_tra mở_rộng đối_với các cựu quan_chức Khmer_Đỏ_Vào tháng 7 năm 2010 Kang_Kek_Iew là thành_viên Khmer_Đỏ đầu_tiên bị kết_tội chiến_tranh và tội_ác chống lại loài_người trong vai_trò cựu chỉ_huy của trại tiêu_diệt S21 và đã bị kết_án tù chung_thân Vào tháng 8 năm 2014 toà_án đã kết_án Khieu_Samphan cựu nguyên_thủ quốc_gia 83 tuổi của chế_độ và Nuon_Chea 88 tuổi người có tư_tưởng chính của nó tù chung_thân về tội_ác chiến_tranh vì vai_trò của họ trong vụ khủng_bố đất_nước trong những năm 1970 Các phiên_toà bắt_đầu vào tháng 11 năm 2011 Cựu_Bộ_trưởng Ngoại_giao Ieng_Sary qua_đời vào năm 2013 trong khi vợ ông Bộ_trưởng Các vấn_đề xã_hội Ieng_Thirith được cho là không đủ khả_năng để hầu toà do chứng mất trí_nhớ vào năm 2012 Sau cuộc tổng_tuyển_cử ở Campuchia năm 2013 các cáo_buộc gian_lận cử_tri từ đảng đối_lập Đảng Cứu nguy Quốc_gia Campuchia đã dẫn đến các cuộc biểu_tình chống chính_phủ lan rộng kéo_dài sang năm sau Các cuộc biểu_tình kết_thúc sau một cuộc đàn_áp của lực_lượng chính_phủ Đảng Cứu_hộ Quốc_gia Campuchia đã bị giải_thể trước cuộc tổng_tuyển_cử Campuchia năm 2018 và Đảng Nhân_dân Campuchia cầm_quyền cũng ban_hành các biện_pháp hạn_chế chặt_chẽ hơn trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng CPP đã giành được mọi ghế trong Quốc_hội mà không có phe đối_lập lớn củng_cố một_cách hiệu_quả chế_độ độc đảng trên thực_tế ở nước này Đại_dịch COVID 19 toàn_cầu lây_lan sang Campuchia vào đầu năm 2020 Mặc_dù đã giảm_thiểu sự lây_lan của căn_bệnh này trong phần_lớn năm 2020 hệ_thống y_tế của đất_nước đã bị căng_thẳng do một đợt bùng_phát lớn vào đầu năm 2021 điều này đã dẫn đến một_số đợt phong_toả Nó cũng có tác_động kinh_tế nghiêm_trọng với ngành du_lịch đặc_biệt bị ảnh_hưởng do các hạn_chế về du_lịch quốc_tế Chính_trị Chính_trị Campuchia được nhiều người nước_ngoài biết đến bởi thời_kỳ diệt_chủng của Khmer_Đỏ việc này gây ra những đổ_vỡ lớn trong nội_bộ những nước đã từng ủng_hộ chế_độ này Vương_quốc Campuchia hiện là một nước Quân_chủ_lập_hiến theo hình_thức quân_chủ tuyển_cử Trên thực_tế Quốc_vương không điều_hành đất_nước Vị_Quốc vương được lựa_chọn bởi một Hội_đồng Tôn vương gồm 9 người theo Hiến_pháp Nguyên_thủ đầu_tiên của đất_nước là Quốc_vương Norodom_Sihanouk sau khi ông trở_lại làm vua vào tháng 9 năm 1993 Cuối tháng 10 năm 2004 Quốc_vương Norodom_Sihanouk thoái_vị làm Thái thượng vương Hội_đồng Tôn vương đã đưa Thái_tử Norodom_Sihamoni lên làm tân_Quốc_vương Nghị_viện Campuchia theo hệ_thống lưỡng viện với cả Thượng_viện 61 ghế nhiệm_kỳ 6 năm và Quốc_hội 123 ghế nhiệm_kỳ 5 năm Thể_chế hiện_tại của Campuchia là thể_chế đại_nghị hệ_thống Đảng_phái ưu_thế Đảng cầm_quyền hiện_nay Đảng Nhân_dân Campuchia CPP đã nắm quyền kể từ năm 1981 và luôn chiếm đa_số ghế trong cả Thượng_viện và Quốc_hội Thủ_tướng đương_nhiệm là Hun_Sen thuộc Đảng Nhân_dân Campuchia đứng đầu Nội_các Campuchia cơ_quan hành_pháp của nước này Campuchia là thành_viên của Liên_hiệp_quốc và Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á_Nước này đã đạt được sự ổn_định tương_đối về chính_trị từ thập_niên 1990 trở_lại đây Quan_hệ đối_ngoại Quan_hệ đối_ngoại của Vương_quốc Campuchia được điều_phối bởi Bộ Ngoại_giao và Hợp_tác quốc_tế Campuchia đứng đầu là Bộ_trưởng Prak_Sokhonn_Campuchia là thành_viên của Liên_Hợp_Quốc Ngân_hàng thế_giới và Quỹ tiền_tệ Quốc_tế Nó là một thành_viên của Ngân_hàng Phát_triển châu_Á ADB ASEAN và trở_thành thành_viên của WTO ngày 23 10 2004 Năm 2005 Campuchia đã tham_dự Hội_nghị thượng_đỉnh Đông_Á khai_mạc tại Malaysia Vào ngày 23 tháng 11 năm 2009 Campuchia phục_hồi lại là thành_viên của Cơ_quan Năng_lượng Nguyên_tử Quốc_tế IAEA Campuchia lần đầu_tiên trở_thành thành_viên của IAEA vào ngày 06 tháng 2 năm 1958 nhưng đã từ_bỏ vị_trí thành_viên của mình vào ngày 26 tháng 3 năm 2003 Campuchia đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với nhiều quốc_gia bao_gồm 20 Đại_sứ_quán bao_gồm nhiều nước láng_giềng châu_Á và những đối_tác quan_trọng trong các cuộc đàm_phán hoà_bình Paris trong đó có Mỹ Úc Canada Trung_Quốc Liên_minh châu_Âu_EU_Nhật_Bản và Nga Như một kết_quả của quan_hệ quốc_tế tại Campuchia còn có các tổ_chức nhân_đạo khác nhau đã hỗ_trợ các nhu_cầu cơ_sở_hạ_tầng xã_hội kinh_tế và dân_sự Hành_chính Campuchia sau năm 2008 được chia thành 25 đơn_vị hành_chính địa_phương cấp một gồm 24 tỉnh ខ_ត_ត khet và 1 đơn_vị hành_chính đặc_biệt ក_រ_ង krong thủ_đô Phnom_Penh_Các tỉnh được chia thành các huyện hay quận ស_រ_ក srok ខណ_ឌ khan và huyện đảo Mỗi tỉnh lại có một quận thành_phố thủ_phủ ក_រ_ង krong Dưới huyện là các xã ឃ khum và dưới quận là các phường សង_ក_ត sangkat Phường và xã là cấp hành_chính địa_phương cuối_cùng ở Campuchia Trong một xã có_thể có một hoặc nhiều hơn một làng nhưng làng không phải là một cấp hành_chính chính_thức Địa_lý Diện_tích Campuchia khoảng 181 035 km² nằm trọn_vẹn trong khu_vực nhiệt_đới từ vĩ_độ 10 đến vĩ_độ 15N kinh_độ 102 đến 108E Đất_nước có 800 km biên_giới với Thái_Lan về phía bắc và phía tây 541 km biên_giới với Lào về phía đông bắc và 1 137 km biên_giới với Việt_Nam về phía đông và đông nam Nước này có 443 km bờ biển dọc theo Vịnh Thái_Lan Đặc_điểm địa_hình nổi_bật là một vùng đồng_bằng lớn nằm giữa những ngọn núi thấp bao_gồm vùng hồ Tonle_Sap_Biển_Hồ và vùng thượng_lưu đồng_bằng sông Cửu_Long_Biển_Hồ có diện_tích khoảng 2 590 km² trong mùa khô tới khoảng 24 605 km² về mùa mưa Đây là một đồng_bằng đông dân phù_hợp cho cấy lúa_nước tạo thành vùng_đất trung_tâm Campuchia Phần_lớn khoảng 75 diện_tích đất_nước nằm ở cao_độ dưới 100 mét so với mực nước_biển ngoại_trừ dãy núi Cardamon điểm_cao nhất là 1 771 m phần kéo_dài theo hướng bắc_nam về phía đông của nó là dãy Voi cao_độ 500 1 000 m và dốc đá thuộc dãy núi Dangrek cao_độ trung_bình 500 m dọc theo biên_giới phía bắc với Thái_Lan Khí_hậu Campuchia cũng giống như khí_hậu các nước Đông_Nam_Á khác bị chi_phối bởi gió_mùa Khí_hậu khô và ẩm_ướt rõ_rệt theo mùa Nhiệt_độ dao_động trong khoảng 21 C 35 C Campuchia có các mùa mưa nhiệt_đới gió tây_nam từ Vịnh Thái_Lan Ấn_Độ_Dương đi vào đất_liền theo hướng đông bắc mang theo hơi ẩm tạo thành những cơn mưa từ tháng 5 đến tháng 10 trong đó lượng mưa lớn nhất vào_khoảng tháng 9 tháng 10 gió đông bắc thổi theo hướng tây_nam về phía biển trong mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 với thời_kỳ ít mưa nhất_là tháng 1 tháng 2 Theo Trung_tâm Nghiên_cứu Phát_triển Quốc_tế và Liên_hợp_quốc Campuchia được xem là quốc_gia dễ bị tổn_thương nhất của Đông_Nam_Á trước ảnh_hưởng của biến_đổi khí_hậu cùng với Phillippines_Dân số nông_thôn ven biển đặc_biệt có nguy_cơ cao hơn Theo Hiệp_hội Cải_cách Khí_hậu Campuchia tình_trạng thiếu nước_sạch lũ_lụt cực_đoan lở đất mực nước_biển dâng cao và các trận bão có khả_năng phá_hoại là mối quan_tâm đặc_biệt Campuchia có hai mùa rõ_rệt Mùa mưa kéo_dài từ tháng 5 đến tháng 10 có_thể thấy nhiệt_độ giảm xuống 22 C 71 6 F và thường có độ_ẩm cao Mùa khô kéo_dài từ tháng 11 đến tháng 4 khi nhiệt_độ có_thể tăng lên đến 40 C 104 F vào_khoảng tháng 4 Lũ_lụt trầm_trọng xảy ra vào năm 2001 và một lần nữa vào năm 2002 với mức_độ ngập_lụt gần như mỗi năm Campuchia cũng là quốc_gia có nhiều loài động_vật quý_hiếm trên thế_giới sinh_sống nổi_bật nhất là hổ voi và bò_tót khổng_lồ Rất nhiều loài đang đứng trước hiểm_hoạ diệt_chủng do nạn săn trộm và phá rừng Kinh_tế Vương_quốc Campuchia đã bị tàn_phá gần như hoàn_toàn sau thời_kỳ Polpot_Khmer_Đỏ thành_phố lớn nhất Phnompenh phục_hồi từ một thành_phố chết không một bóng người và được khôi_phục với vẻ huy_hoàng như ngày_nay Ảnh_hưởng của chiến_tranh nghiêm_trọng hơn ở Việt_Nam nên cho đến nay nền kinh_tế vẫn còn nhiều điều bất_cập tình_trạng tham_nhũng lớn và luật_pháp lỏng_lẻo khiến cho đất_nước có nhiều điều cần phải giải_quyết Tính đến năm 2016 GDP của Campuchia đạt 19 368 tỷ USD đứng thứ 113 thế_giới đứng thứ 35 châu_Á và đứng thứ 8 Đông_Nam_Á_Sự phát_triển của nền kinh_tế Campuchia bị chậm lại một_cách đáng_kể trong thời_kỳ 1997 1998 vì khủng_hoảng_kinh_tế trong khu_vực bạo_lực và xung_đột chính_trị Đầu_tư nước_ngoài và du_lịch giảm mạnh Trong năm 1999 năm đầu_tiên có được hoà_bình thực_sự trong vòng 30 năm đã có những biến_đổi trong cải_cách kinh_tế và tăng_trưởng đạt được ở mức 5 Mặc_dù bị lũ_lụt GDP tăng_trưởng ở mức 5 0 trong năm 2000 6 3 trong năm 2001 và 5 2 trong năm 2002 Du_lịch là ngành dịch_vụ tăng_trưởng mạnh nhất của Campuchia với số du_khách tăng 34 trong năm 2000 và 40 trong năm 2001 trước sự_kiện khủng_bố 11 tháng 9 năm 2001 tại Mỹ Mặc_dù đạt được những sự tăng_trưởng như_vậy nhưng sự phát_triển dài_hạn của nền kinh_tế sau hàng chục năm chiến_tranh vẫn là một thách_thức to_lớn Dân_cư thất_học và thiếu các kỹ_năng nghề_nghiệp đặc_biệt là ở vùng nông_thôn nghèo_đói gần như chưa có các điều_kiện cần_thiết của cơ_sở_hạ_tầng Sự lo_ngại về không ổn_định chính_trị và tệ_nạn tham_nhũng trong một bộ_phận chính_quyền làm chán_nản các nhà_đầu_tư nước_ngoài và làm chậm_trễ các khoản trợ_giúp quốc_tế Chính_quyền đang phải giải_quyết các vấn_đề này với sự hỗ_trợ của các tổ_chức song_phương và đa_phương Campuchia bị Liên_Hợp_Quốc xem là một trong các nước kém phát_triển nhất tại Châu_Á do mức thu_nhập thấp nguồn_lực con_người nghèo_nàn và có nền kinh_tế dễ bị tổn_thương Campuchia đã gia_nhập tổ_chức Tổ_chức Thương_mại Thế_giới từ ngày 13 tháng 10 năm 2004 Dân_cư và ngôn_ngữ Campuchia là quốc_gia thuần_nhất về dân_cư với hơn 90 dân_số là người Khmer và nói tiếng Khmer ngôn_ngữ chính_thức Số còn lại là người Việt người Campuchia gốc Hoa người Chàm và người Thượng sống tập_trung ở miền núi phía bắc và đông bắc Phật_giáo Theravada hay còn gọi là Phật_giáo nguyên_thuỷ bị Khmer_Đỏ huỷ_diệt đã được phục_hồi là tôn_giáo chính_thức với khoảng 95 dân_số Phật_giáo Đại_thừa Bắc tông chủ_yếu tập_trung trong cộng_đồng người Việt và người Hoa_Hồi_giáo và đạo Bà la môn ở các cộng_đồng Chăm_Ki tô giáo chiếm khoảng 2 dân_số Tiếng Pháp và tiếng Anh được nhiều người Campuchia sử_dụng như là ngôn_ngữ thứ hai và thông_thường là ngôn_ngữ phải học trong các trường phổ_thông và đại_học Nó cũng được sử_dụng thường_xuyên trong chính_quyền Một_số lớn trí_thức mới của Campuchia được đào_tạo tại Việt_Nam là một thuận_lợi cho quan_hệ kính tế văn_hoá ba nước Đông_Dương_Cuộc nội_chiến và nạn diệt_chủng dưới thời Khmer_Đỏ có ảnh_hưởng mạnh đến cấu_trúc dân_số Campuchia Độ tuổi trung_bình là 20 6 với hơn 50 dân_cư trẻ hơn 25 tuổi Tỷ_lệ nam_nữ là 0 95 thấp nhất trong số các quốc_gia tiểu_khu vực sông Mê_Kông_Trong số người Campuchia độ tuổi hơn 65 tỷ_lệ nữ nam là 1 6 1 Bên cạnh đó tiếng Việt cũng được nói nhiều ở khu_vực biên_giới Việt_Nam Campuchia và vùng Tonlé_Sap vì có nhiều người gốc Việt sinh_sống tại những khu_vực này hoặc người có cha hoặc mẹ là người Việt_Một trong những nguyên_do khác là người Campuchia ở vùng này học tiếng Việt để giao_tiếp được với người Việt ở biên_giới và để giao_thương với người Việt_Du lịch Vương_quốc Campuchia là một trong những địa_điểm du_lịch mới và hẫp dẫn nhất trên thế_giới Sau hơn 25 năm cô_lập Campuchia mở_cửa đón khách du_lịch vào những năm đầu của thập_niên 90 và lượng khách du_lịch tăng lên qua từng năm Những điểm du_lịch hấp_dẫn nhất của Vương_quốc Campuchia là đền Angkor_Wat và những ngôi đền thuộc quần_thể Angkor thuộc tỉnh Siem_Reap cũng như các địa_điểm văn_hoá hẫp dẫn thuộc thủ_đô Phnom_Penh và những bãi biển thuộc tỉnh Sihanoukville với đầy_đủ các dịch_vụ cần_thiết như khách_sạn nhà_hàng điểm vui_chơi giải_trí và một_số dịch_vụ du_lịch khác Các điểm tham_quan khác có_thể phải kể đến vùng đồi_núi thuộc tỉnh Ratanakiri và tỉnh Mondulkiri những ngôi đền nằm biệt_lập thuộc tỉnh Preah_Viherd và Banteay_Chhmar và các khu_vực kinh_tế quan_trọng như Battambang_Kep và Kampot là những địa_danh mới được khám_phá gần đây Campuchia là vùng_đất của những cái đẹp các ngôi đền cổ_kính thuộc quần_thể Angkor đền Bayon và sự sụp_đổ của đế_chế Khmer luôn mang dấu_ấn của sự trang_trọng hùng_vĩ và chiếm vị_trí trung_tâm trong các kỳ_quan thế_giới có_thể so_sánh với Machu_Picchu_Kim tự tháp Ai_Cập hay Vạn lý trường_thành Nhưng sự hùng_vĩ này lại trái_ngược với Cánh đồng chết và bảo_tàng diệt_chủng Toul_Sleng cũng như trái_ngược với những chứng_tích lịch_sử cận_đại của Campuchia thời_gian mà lực_lượng Polpot và chế_độ cực_đoan Khmer_Đỏ cai_trị cuối những năm 1970 gây nên một trong những tội_ác ghê_rợn và tàn_bạo nhất của thế_kỷ XX Ngày_nay người Khmer vốn chiếm 95 dân_số Campuchia đã tạo ra những ấn_tượng sâu_đậm cho khách du_lịch họ chính là những người_thân thiện và hạnh_phúc nhất mà du_khách từng gặp Nụ cười người Khmer có ở khắp_nơi như trong chuyện cổ_tích và truyền_thống đậm_đà bản_sắc riêng của dân_tộc này Campuchia vì_vậy thật_sự là vùng_đất của sự tương_phản giữa ánh_sáng và bóng_tối giữa những bản hùng_ca và những bi_kịch giữa sự quặn đau tuyệt_vọng và nguồn cảm_hứng tương_lai Dường_như đó là một đặc_điểm vô_song của đất_nước Campuchia Điều đó thúc_đẩy bất_cứ du_khách nào cũng khát_khao một lần đặt_chân lên mảnh đất này Du_lịch tại Campuchia tập_trung chia làm 5 vùng trọng_điểm BULLET Thủ_đô Phnôm_Pênh_BULLET_Vương cung Campuchia BULLET Chùa Bạc_BULLET_Bảo tàng Quốc_gia Phnom_Penh_BULLET_Tượng đài Độc_lập Phnôm_Pênh_Vimean_Akareach BULLET Tượng_đài Hữu_nghị Việt_Nam Campuchia BULLET Bảo_tàng diệt_chủng Tuol_Sleng_BULLET_Chùa Wat_Phnom_BULLET_Trung tâm Diệt_chủng Choeung_Ek_BULLET_Cố đô Oudong_BULLET_Phnom_Đa Angkor_Borei_BULLET_Tháp Bà Đen_Prasat_Neang_Khmau BULLET Tonle_Bati_Ta_Prohm BULLET Núi Ta_Mao và Vườn thú Ta_Khmau_BULLET_Đảo Mekong làng thủ_công Koh_Okhna_Tey_BULLET Siêm_Riệp_BULLET_Toàn bộ quần_thể di_tích Angkor_BULLET_Tonlé_Sap BULLET Prasat_Preah_Vihear_BULLET Núi Kulen và sông ngàn Linga_BULLET_Ratanakiri_BULLET Banlung_BULLET_Stung_Treng BULLET Sen_Monorom_BULLET Thành_phố Sihanouk_BULLET_Kok_Kong BULLET Kep_BULLET_Pailin_BULLET Batambang_BULLET_Poipet_BULLET Sisophon_Nghệ thuật Kiến_trúc của Campuchia phần_lớn được biết đến nhờ vào những công_trình được xây_dựng từ thời Khmer cổ_đại khoảng cuối thế_kỷ XII đầu thế_kỷ XIII Đạo_Phật và tư_duy huyền_thoại có ảnh_hưởng lớn đến nghệ_thuật trang_trí các công_trình kiến_trúc vĩ_đại này Đặc_trưng cơ_bản của kiến_trúc giai_đoạn này là được xây_dựng từ vật_liệu gỗ tre nứa hoặc rơm_rạ và đá Nhưng những gì còn lại ngày_nay người ta có_thể chiêm_ngưỡng là các công_trình bằng đá_tảng như các bức tường thành đường_sá và các ngôi đền hoặc các con đường có những bao_lơn tạc hình con rắn chín đầu vươn cao 2 3m xoè rộng phủ bóng xuống mặt đường Còn hình_thức chung của các ngôi đền là có đỉnh chóp nhọn bốn mặt đền được chạm_trổ các bức phù_điêu miêu_tả cuộc_sống con người ở thế_giới bên kia hoặc cuộc_sống hiện_tại của người_dân Campuchia bấy_giờ hay cuộc_chiến với nước láng_giềng vũ_nữ dân_gian Ápsara với thân_hình mềm_mại cân_đối đang múa khá uyển_chuyển và sự tham_gia của cả những con khỉ con ngựa trong sử_thi Ramanaya của Ấn_Độ Bên cạnh đó hình_thức khắc những ký_tự hay con_số cũng rất phổ_biến ở công_trình Các ngôi đền thường có một cửa còn ở ba phía còn lại của đền cũng có cửa nhưng chỉ là giả để tạo cảm_giác đối_xứng cho ngôi đền Công_trình có tiếng nhất ở đây là ngôi đền Bayon với 200 gương_mặt của thần Avalokitesvara một dạng của Quan_Âm_Bồ_Tát Chiêm_ngưỡng những công_trình này ta không_thể không khâm_phục sức_mạnh phi_thường và bàn_tay tài_ba của những người_dân Khmer cổ_đại Kiến_trúc của Campuchia cũng có ảnh_hưởng lớn đến kiến_trúc của Thái_Lan và người Chăm của Việt_Nam Văn_hoá Nền văn_hoá Campuchia có lịch_sử phong_phú đa_dạng trải qua nhiều thế_kỷ và chịu ảnh_hưởng nặng của Ấn_Độ Nền văn_hoá Campuchia cũng gây ảnh_hưởng mạnh lên Thái_Lan Lào và ngược_lại Trong lịch_sử Campuchia tôn_giáo có vai_trò lớn trong các hoạt_động văn_hoá Trải qua gần 2000 năm người_dân Campuchia đã phát_triển một tín_ngưỡng Khmer độc_đáo với các tín_ngưỡng hỗn_hợp gồm tín_ngưỡng thuyết vật linh bản_địa và các tôn_giáo Ấn_Độ như Phật_giáo và Hindu giáo Ẩm_thực Ẩm_thực Campuchia cũng như thói_quen ẩm_thực của nhiều dân_tộc thuộc nền văn_minh lúa_nước trong khu_vực châu_Á cho thấy những đặc_điểm riêng_biệt Người_dân Campuchia có thói_quen ăn gạo_tẻ và ăn nhiều cá hơn thịt Vào các ngày lễ_tết nông_thôn cũng như thành_thị đều có gói bánh_tét bánh_ít Phần_lớn trong mỗi gia_đình đều có mắm bồ hóc để ăn quanh_năm Ẩm_thực Campuchia ảnh_hưởng phong_cách mạnh_mẽ của Ấn_Độ và Trung_Hoa hầu_hết các món ăn có vị lạt ngọt và béo Món ăn Ấn_Độ tìm thấy hầu_hết ở các gia_vị được dùng chủ_yếu là cay như sa tế ớt tiêu nhục hồi v v Món ăn Trung_Hoa được tìm thấy nhiều với vị lạt và khá béo nhiều dầu_mỡ nhất là mang phong_cách ẩm_thực vùng Tứ_Xuyên_Âm nhạc Dàn_nhạc ngũ_âm và các nhạc_cụ truyền_thống tạo ra các tác_phẩm độc_đáo mang đậm phong_cách giống Thái_Lan và Lào tương_tự nhau Văn_học Nổi_tiếng nhất là thể_loại trường_ca Riêm kê là thể_loại sáng_tác bằng thơ_ca dân_gian dài hàng vạn câu Cốt_truyện chủ_yếu vay_mượn từ sử_thi Ramayana của Ấn_Độ Những ngày lễ chính Người Campuchia cũng giống như các quốc_gia khác đều sử_dụng Tây_lịch Tuy_nhiên trừ một_số ngày lễ của người Khmer họ sử_dụng lịch Campuchia như ngày lễ Tết lễ nhập điền hay lễ cầu_hôn Lịch_Khmer có_thể sớm hay muộn hơn lịch Tây tuỳ vào thời_điểm của năm Sự giao_thoa về văn_hoá và dân_cư khiến cho một_số ngày lễ của Campuchia có thêm một_số ngày lễ như Tết Việt_Nam và Trung_Quốc tết Đoan_Ngọ_BULLET_Ngày 1 tháng 1 hằng năm Tết_Tây_BULLET_Ngày 7 tháng 1 hằng năm Ngày giải_phóng đất_nước khỏi chế_độ Khmer_Đỏ_BULLET_Ngày 15 tháng 1 âm_lịch hằng năm Ngày Māgha_Pūjā_Lễ rằm tháng_giêng BULLET Ngày 8 tháng 3 hằng năm Ngày Quốc_tế_Phụ_nữ BULLET Ngày 13 15 tháng 4 hằng năm Ngày tết Chol_Chnam_Thmey của người Khmer_BULLET_Ngày 13 15 tháng 5 hằng năm Sinh_nhật nhà_vua Norodom_Sihamoni_BULLET_Ngày 15 tháng 4 âm_lịch hằng năm Lễ_Phật_Đản_BULLET Ngày 1 tháng 5 hằng năm Ngày Quốc_tế Lao_động BULLET Ngày 23 tháng 5 hằng năm Ngày lễ cầu mùa Vương_Cung_BULLET_Ngày 18 tháng 6 hằng năm Ngày sinh_nhật Vương thái_hậu Norodom_Moninaeth_BULLET_Ngày 24 tháng 9 hằng năm Ngày Hiến_pháp quốc_gia BULLET Ngày 28 30 tháng 9 hằng năm Ngày Pchum_Ben lễ báo_hiếu ông_bà BULLET Ngày 23 tháng 10 hằng năm Ngày ký Hiệp_định hoà_bình Paris_BULLET_Ngày 29 tháng 10 hằng năm Ngày nhà_vua đăng_quang BULLET Ngày 31 tháng 10 hằng năm Ngày sinh_nhật Thượng vương Norodom_Sihanouk_BULLET_Ngày 09 tháng 11 hằng năm Ngày Quốc_khánh BULLET Ngày 11 13 tháng 11 hằng năm Ngày lễ_hội cúng trăng đua thuyền ghe Ngo_BULLET_Ngày 10 tháng 12 hằng năm Ngày Nhân_quyền Quốc_tế Giáo_dục Tỷ_lệ biết chữ ở Campuchia khoảng 77 2 trong đó tỷ_lệ nam biết chữ cao hơn nữ và thành_thị cao hơn nông_thôn Trong thời_kỳ Khmer_Đỏ thống_trị giáo_dục Campuchia bị tàn_phá nặng_nề và hiện_nay đang từng bước được phục_hồi Tôn_giáo Phật_giáo Nguyên_thuỷ là tôn_giáo chính_thức của Campuchia được thực_hành bởi hơn 95 dân_số Phật_giáo là tôn_giáo phổ_biến và phát_triển mạnh_mẽ trong tất_cả các tỉnh với ước_tính khoảng 4 392 đền thờ tu_viện trong cả nước Phần_lớn sắc_tộc Khmer theo đạo Phật và có những hiệp_hội gần_gũi giữa Phật_giáo truyền_thống văn_hoá và cuộc_sống hằng ngày Tuân_thủ Đạo_Phật thường được xem là bản_sắc dân_tộc và văn_hoá của đất_nước Tôn_giáo ở Campuchia trong đó có Phật_giáo đã bị đàn_áp bởi chế_độ Khmer_Đỏ trong thời_gian cuối những năm 1970 nhưng kể từ khi chế_độ này bị lật_đổ Phật_giáo đã hồi_sinh trở_lại trên đất_nước này Hồi_giáo là tôn_giáo của đa_số người Chăm và người Mã_Lai thiểu_số ở Campuchia Đa_số là người Hồi_giáo Sunni và tập_trung đông ở tỉnh Kampong_Cham_Hiện nay có hơn 250 000 người Hồi_giáo trong nước 1 dân_số Campuchia được xác_định là Kitô hữu trong đó Công_giáo Rôma tạo thành nhóm lớn nhất tiếp_theo là cộng_đồng Tin_Lành_Hiện nay có 20 000 người Công_giáo tại Campuchia chiếm 0 15 tổng dân_số Các nhánh Kitô giáo khác bao_gồm Baptist_Liên minh Kitô giáo và truyền_giáo Phong_trào Giám_Lý_Nhân chứng Giê hô va Phong_trào Ngũ_Tuần và Giáo_hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa_Giêsu_Kitô_Phật_giáo Đại_thừa là tôn_giáo của đa_số Hoa_kiều và Việt_kiều tại Campuchia Các yếu_tố của thực_hành tôn_giáo khác chẳng_hạn như việc tôn_kính các anh_hùng dân_gian và tổ_tiên Khổng giáo và Đạo_giáo kết_hợp với Phật_giáo Trung_Hoa cũng được thực_hành Trước chế_độ Khmer_Đỏ có 73 164 tín_đồ đạo Cao_Đài ở Campuchia trong đó Việt_kiều chiếm 64 954 người và số người Campuchia là 8210 người Hiện_nay chỉ còn khoảng 2 000 tín_đồ Cao_Đài ở Campuchia tập_trung ở thủ_đô Phnom_Penh với một Thánh_thất Cao_Đài_Xem thêm BULLET Các chủ_đề về Campuchia BULLET Viễn_thông của Campuchia BULLET Ngoại_giao của Campuchia BULLET Quân_sự của Campuchia BULLET Giao_thông tại Campuchia BULLET Quan_hệ ngoại_giao Việt_Nam Campuchia Liên_kết ngoài BULLET CIA World_Factbook_Hoa_Kỳ Department of State website BULLET Phan_Minh_Châu_Cùng bạn khám_phá thế_giới Đất_nước Campuchia Sách hướng_dẫn du_lịch
Campuchia
VIQR VIQR viết tắt của tiếng Anh Vietnamese_Quoted_Readable là một quy_ước để viết chữ tiếng Việt dùng bảng mã ASCII 7 bit Vì tính tiện_lợi của nó quy_ước này được sử_dụng phổ_biến trên Internet nhất_là khi bảng mã Unicode chưa được áp_dụng rộng_rãi Hiện_nay quy_ước VIQR vẫn còn được một_số người hay nhóm thư sử_dụng Quy_tắc Quy_ước VIQR sử_dụng ký_tự có trên bàn_phím để biểu_thị dấu Một ví_dụ của VIQR Việt_Nam đất_nước mến_yêu codice _ 1 Quy_ước VIQR dùng codice _ 2 cho chữ Đ và codice _ 3 cho đ Dấu cách codice _ 4 được dùng trước dấu_chấm câu codice _ 5 codice _ 6 nếu dấu_chấm câu này đặt ngay sau nguyên_âm và trong từ có nguồn_gốc nước_ngoài Ví_dụ Một biến_thể của quy_ước VIQR là VIQR Trong đó dấu codice _ 8 được dùng thay cho dấu codice _ 9 để bỏ dấu móc Lịch_sử Quy_ước VIQR đã được dùng tại miền Nam trước 1975 trong việc lưu_giữ các tài_liệu của quân_đội Năm 1992 quy_ước này được Nhóm Viet_Std_Vietnamese_Standard Working_Group_Nhóm_Nghiên cứu Tiêu_chuẩn Tiếng Việt thuộc TriChlor group tại California chuẩn_hoá Lối viết này hiện_nay cũng được dùng thường_xuyên trên mạng khi chat vì tiện_lợi không cần dùng phần_mềm nào cả và có_thể dùng mọi lúc mọi nơi Xem thêm BULLET Mnemonic_Encoding_Specification for Vietnamese_BULLET_VISCII_BULLET VNI Liên_kết ngoài BULLET The_VIQR_Convention_BULLET RFC 1456 Conventions for Encoding the Vietnamese_Language_VISCII và VIQR
VIQR
Việt_Nam Cộng_hoà Việt_Nam Cộng_hoà viết tắt VNCH viết tắt RVN là một cựu quốc_gia tồn_tại từ năm 1955 đến năm 1975 Trong các tài_liệu nước_ngoài hoặc quốc_tế chính_phủ này còn được gọi là South_Vietnam_Nam Việt Nam để chỉ vị_trí địa_lý kể từ khi Hiệp_định Genève được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự tạm_thời Với sự hậu_thuẫn của Hoa_Kỳ Việt_Nam Cộng_hoà bác_bỏ việc thực_hiện tổng_tuyển_cử thống_nhất Việt_Nam vào năm 1956 theo Hiệp_định Genève với lý_do họ không ký hiệp_định này Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà đối_chọi với Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thành_lập năm 1969 do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam lãnh_đạo Nguồn_gốc của Việt_Nam Cộng_hoà bắt_nguồn từ Chiến_tranh Đông_Dương_Sau_Thế chiến II phong_trào Việt_Minh do Hồ_Chí_Minh lãnh_đạo đã tuyên_bố thành_lập nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 Cuối năm 1945 thực_dân Pháp quay trở_lại xâm_chiếm Việt_Nam Năm 1949 bằng một hiệp_định với thực_dân Pháp một nhóm chính_trị_gia chống Cộng đã thành_lập Quốc_gia Việt_Nam với Bảo_Đại là Quốc_trưởng Sau khi Pháp thất_bại và rút quân về nước năm 1954 Hoa_Kỳ thế chỗ Pháp tiếp_tục hậu_thuẫn chế_độ Quốc_gia Việt_Nam nhằm ngăn_chặn việc Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tiếp_quản toàn_bộ đất_nước Thủ_tướng Ngô_Đình_Diệm đã phế_truất Bảo_Đại vào năm 1955 sau một cuộc trưng_cầu_dân_ý được Hoa_Kỳ hậu_thuẫn Quốc_gia Việt_Nam được đổi tên thành Việt_Nam Cộng_hoà vào ngày 26 tháng 10 năm 1955 với Ngô_Đình_Diệm là Tổng_thống đầu_tiên Chính_phủ này lập_tức được Hoa_Kỳ công_nhận và lần_lượt có quan_hệ ngoại_giao với 77 quốc_gia Năm 1957 Việt_Nam Cộng_hoà đệ đơn xin gia_nhập Liên_Hợp_Quốc nhưng đề_nghị này bị Liên_Xô phủ_quyết Sau những hỗn_loạn nội_bộ ngày_càng gia_tăng Ngô_Đình_Diệm bị ám_sát trong cuộc đảo_chính năm 1963 do tướng Dương_Văn_Minh cầm_đầu và được Hoa_Kỳ hậu_thuẫn Sau đó một loạt chính_quyền quân_sự được thành_lập nhưng liên_tục sụp_đổ do các cuộc đảo_chính lẫn nhau Tướng Nguyễn_Văn_Thiệu sau đó nắm quyền trong giai_đoạn 1967 1975 sau cuộc tuyển_cử tổng_thống Sự khởi_đầu của Chiến_tranh Việt_Nam diễn ra vào năm 1959 khi Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam mà Mỹ gọi là Việt_Cộng được thành_lập với viện_trợ trang_bị từ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Liên_Xô các nước trong Hiệp_ước Warsaw_Cộng hoà Nhân_dân Trung_Hoa và Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên Cuộc_chiến Việt_Nam leo_thang về quy_mô khi các lực_lượng quân_đội Hoa_Kỳ và đồng_minh trực_tiếp tham_chiến vào năm 1965 tiếp_theo là các đơn_vị bộ_binh Hoa_Kỳ để bổ_sung cho đội_ngũ cố_vấn quân_sự hướng_dẫn những lực_lượng của Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà Một chiến_dịch ném bom thường_xuyên ở miền Bắc Việt_Nam đã được các phi_đội không_quân Hoa_Kỳ thực_hiện từ các tàu_sân_bay của Hoa_Kỳ từ năm 1966 và 1967 Chiến_tranh Việt_Nam đã đạt đến đỉnh_điểm trong sự_kiện Tết Mậu_Thân tháng 2 năm 1968 khi có hơn 600 000 lính Mỹ và đồng_minh Úc New_Zealand Hàn_Quốc Thái_Lan cùng 600 000 lính Việt_Nam Cộng_hoà tham_chiến ở miền Nam Việt_Nam cùng với hải_quân và không_quân Hoa_Kỳ bắn phá miền Bắc Việt_Nam Sau một thời_gian đình_chiến với Hiệp_định Paris ký tháng 1 năm 1973 chiến_tranh Việt_Nam tiếp_tục cho đến khi quân_đội của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tiến vào Sài_Gòn vào ngày 30 tháng 4 năm 1975 Việt_Nam Cộng_hoà sụp_đổ tiếp sau đó là việc thống_nhất hai miền đất_nước vào ngày 2 tháng 7 năm 1976 lập ra nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam Tên gọi Việt_Nam là tên gọi được vua Gia_Long đặt ra vào năm 1804 Đây là một biến_thể của Nam_Việt chữ Hán_南越 cái tên được sử_dụng trong thời cổ_đại Vào năm 1839 vua Minh_Mạng đã đổi tên thành Đại_Nam_Tiền thân của Việt_Nam Cộng_hoà là Quốc_gia Việt_Nam do Pháp thành_lập năm 1949 trong thời_kỳ Chiến_tranh Đông_Dương_Ngày 26 tháng 10 năm 1955 thì chính_thức đổi tên thành Việt_Nam Cộng_hoà Tên chính_thức của Việt_Nam Cộng_hoà dịch sang tiếng Pháp được gọi là République du Viêt_Nam_Tuy vậy thuật_ngữ South_Vietnam thường được sử_dụng phổ_biến ở phương Tây vào năm 1954 khi Hội_nghị Genève phân_vùng Việt_Nam thành 2 vùng tập_kết quân_sự tạm_thời Các tên khác mà chính_phủ này thường tự gọi mình trong thời_gian tồn_tại là Chính_phủ Việt_Nam hoặc Chính_phủ quốc_gia Lịch_sử Quốc_gia Việt_Nam 1949 1955 Tiền_thân của Việt_Nam Cộng_hoà là Quốc_gia Việt_Nam một chính_phủ do Pháp thành_lập năm 1949 trong thời_kỳ Chiến_tranh Đông_Dương_Quốc_gia Việt_Nam có nhiệm_vụ hỗ_trợ quân Pháp chống lại phong_trào kháng_chiến chống Pháp của nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh lãnh_đạo Đệ_Nhất_Cộng hoà 1955 1963 Sau khi Pháp thua trận Điện_Biên_Phủ 1954 và ký Hiệp_định Genève_Quốc_gia Việt_Nam cùng Pháp tập_kết về vùng phía Nam vĩ_tuyến 17 của Việt_Nam Theo kế_hoạch quân Pháp sẽ rút dần sau 2 năm và Việt_Nam sẽ tiến_hành Tổng_tuyển_cử thống_nhất đất_nước Tuy_nhiên báo_cáo của CIA cho Tổng_thống Mỹ Dwight_Eisenhower thấy rằng khoảng 80 dân_số Việt_Nam sẽ bầu cho Hồ_Chí_Minh nếu cuộc tổng_tuyển_cử được thi_hành Không_thể chấp_nhận việc Hồ_Chí_Minh sẽ thắng_cử và lập chính_phủ trên toàn_bộ lãnh_thổ Việt_Nam Hoa_Kỳ đã hậu_thuẫn Quốc_gia Việt_Nam để cuộc tuyển_cử không_thể diễn ra nhằm chia_cắt Việt_Nam vĩnh_viễn thành 2 quốc_gia Hoa_Kỳ muốn có một chính_phủ chống Cộng tồn_tại ở miền Nam Việt_Nam bất_kể chính_phủ đó có tôn_trọng dân_chủ hay không Năm 1954 đội bán quân_sự của Mỹ do tướng Edward_Lansdale sĩ_quan cao_cấp của Tình_báo Mỹ và đã làm cố_vấn cho Pháp tại Việt_Nam từ 1953 đã huấn_luyện các lực_lượng_vũ_trang của Quốc_gia Việt_Nam xây_dựng các cơ_sở_hạ_tầng phục_vụ quân_sự tại Philippines bí_mật đưa một lượng lớn vũ_khí và thiết_bị quân_sự vào Việt_Nam giúp_đỡ phát_triển các kế_hoạch bình_định Việt_Minh và các vùng chống_đối Ngày 13 12 1954 Mỹ và Pháp ký_kết văn_kiện cho_phép các cố_vấn quân_sự Mỹ thay_thế dần cho sĩ_quan Pháp tham_gia huấn_luyện quân_đội Quốc_gia Việt_Nam ở miền Nam Việt_Nam_Tháng 1 1955 Mỹ chính_thức viện_trợ quân_sự trực_tiếp cho Quốc_gia Việt_Nam Thượng_nghị_sĩ 4 năm sau trở_thành Tổng_thống John_F_Kennedy tuyên_bố vào ngày 1 6 1956 Trong những năm 1954 1956 Mỹ đã bỏ ra 414 triệu USD giúp trang_bị cho các lực_lượng thường_trực Quốc_gia Việt_Nam gồm 170 000 quân và lực_lượng cảnh_sát 75 000 quân 80 ngân_sách quân_sự của Quốc_gia Việt_Nam là do Mỹ_viện_trợ Từ năm 1955 đến 1960 có tất_cả 800 chuyến tàu chở vũ_khí và phương_tiện quân_sự của Mỹ vào miền Nam Việt_Nam_Số viện_trợ này giúp Quốc_gia Việt_Nam đủ sức duy_trì bộ_máy hành_chính và quân_đội khi không còn viện_trợ của Pháp Quân_đội Quốc_gia Việt_Nam dần thay_thế chiến_thuật và vũ_khí của Pháp bằng của Mỹ Đến lúc này lại xảy ra mâu_thuẫn giữa Thủ_tướng Ngô_Đình_Diệm với Quốc_trưởng Bảo_Đại nguyên là Hoàng_đế nhà Nguyễn_Năm 1955 với kết_quả cuộc trưng_cầu_dân_ý gian_lận mà các tài_liệu ngày_nay của Chính_phủ Việt_Nam thường gọi là trò_hề trưng_cầu_dân_ý Thủ_tướng Ngô_Đình_Diệm đã phế_truất Quốc_trưởng Bảo_Đại lên làm Tổng_thống đầu_tiên của chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà Sau đó Quốc_gia Việt_Nam tổ_chức bầu_cử Quốc_hội Lập_hiến Quốc_hội này ban_hành Hiến_pháp thành_lập Việt_Nam Cộng_hoà trên cơ_sở kế_thừa Quốc_gia Việt_Nam thủ_đô là thành_phố Sài_Gòn ngày ban_hành Hiến_pháp 26 tháng 10 trở_thành ngày Quốc_khánh của Đệ_Nhất_Cộng hoà Việt_Nam Cộng_hoà theo thể_chế chính_trị đa đảng kinh_tế tư_bản_chủ_nghĩa và được Mỹ giúp_đỡ bảo_vệ để chống lại Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam tại miền Nam_Dưới thời Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm ông đề ra chủ_nghĩa Cần_lao Nhân_vị duy_trì tình_trạng đối_lập với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Trong khoảng 5 năm Việt_Nam Cộng_hoà đã có một_số thành_tựu xã_hội ổn_định kinh_tế phát_triển định_cư gần 1 triệu dân di_cư từ miền Bắc thành_lập Viện Đại_học Huế_Tuy nhiên chính_quyền Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm bị giới đối_lập xem là chính_phủ độc_tài gia_đình_trị dần_dần tích_luỹ nhiều mâu_thuẫn nội_bộ Từ năm 1955 và đặc_biệt là từ 1959 cùng với sự hậu_thuẫn của Hoa_Kỳ do lo_ngại ảnh_hưởng của phong_trào Việt_Minh chính_quyền Ngô_Đình_Diệm thực_hiện chính_sách đàn_áp những người cộng_sản tố_cộng diệt cộng trên toàn_bộ Nam Việt_Nam dựa theo Luật 10 59 đạo_luật quy_định việc thiết_lập các phiên_toà quân_sự đặc_biệt để xét_xử những phạm_nhân bị tình_nghi là ủng_hộ Việt_Minh và chủ_nghĩa_cộng_sản Phong_trào Đồng_khởi năm 1960 do Đảng Lao_động Việt_Nam lãnh_đạo và cuộc đảo_chính hụt năm 1960 là những đòn giáng mạnh vào chế_độ Ngô_Đình_Diệm_Mâu thuẫn tôn_giáo cũng trở_nên gay_gắt Sự_kiện Phật_Đản năm 1963 việc cấm treo cờ Phật_giáo ở Huế đã gây ra phản_ứng mạnh_mẽ từ các Phật_tử dẫn đến các hoạt_động đàn_áp Phật_giáo của chính_quyền Việc Thượng_toạ Thích_Quảng_Đức tự_thiêu giữa đường_phố Sài_Gòn cùng những phát_biểu của bà Ngô_Đình_Nhu tức Dân_biểu Trần_Lệ_Xuân làm chế_độ Ngô_Đình_Diệm bị báo_chí phương Tây đả_kích kịch_liệt và mất hết mọi sự ủng_hộ từ phương Tây_Ngày 1 tháng 11 năm 1963 nền Đệ_Nhất_Cộng hoà bị lật_đổ bởi một nhóm quân_nhân dưới sự chỉ_huy của một_số tướng_lĩnh trong đó có tướng Dương_Văn_Minh về sau ngày này được xem là ngày Quốc_khánh của Đệ_Nhị_Cộng hoà Việt_Nam Cả ba anh_em Ngô_Đình_Diệm_Ngô_Đình_Nhu và Ngô_Đình_Cẩn đều bị giết Theo băng ghi_âm tại Nhà_Trắng tổng_thống Kennedy nói rằng ông bàng_hoàng về cái chết của 2 anh_em Diệm và Nhu cái chết của hai người thật là kinh_khủng Theo như hồi_ký của Bộ_trưởng Quốc_phòng Mỹ Robert_McNamara chính CIA đã hỗ_trợ cho việc lật_đổ và sau_này McNamara xem đó là một sai_lầm nghiêm_trọng mà Hoa_Kỳ mắc phải Khi được thông_báo anh_em Ngô_Đình_Diệm đã bị giết Đại_sứ Hoa_Kỳ Cabot_Lodge đã vui_vẻ thốt lên bằng tiếng Pháp C est formidable C est formidable Thật là tuyệt_diệu Thật là tuyệt_diệu Kể từ đây sự phụ_thuộc của Việt_Nam Cộng_hoà vào viện_trợ của Hoa_Kỳ ngày_càng lớn cả về tài_chính cũng như về quân_sự Sự can_thiệp của Toà đại_sứ Mỹ vào công_việc nội_bộ về chính_trị và quân_sự của Việt_Nam Cộng_hoà ngày_càng lên cao Thời_kỳ quân_quản 1963 1967 Tiếp sau đó là giai_đoạn khủng_hoảng lãnh_đạo chính_trị ở miền Nam bởi một loạt các cuộc đảo_chính liên_tiếp cho đến khi tướng Nguyễn_Văn_Thiệu thiết_lập nền Đệ_Nhị_Cộng hoà Việt_Nam Trong thời_gian 18 tháng sau cuộc đảo_chính 1963 miền Nam phải chứng_kiến hơn 10 cuộc khủng_hoảng_chính_trị cuộc đảo_chính năm 1964 của tướng Nguyễn_Khánh thành_lập Tam đầu chế phong_trào chống Hiến_chương Vũng_Tàu chính_phủ dân_sự Trần_Văn_Hương lên rồi đổ chính_phủ dân_sự Phan_Huy_Quát lên rồi đổ đảo_chính hụt ngày 13 tháng 9 1964 của tướng Dương_Văn_Đức và Lâm_Văn_Phát đảo_chính hụt ngày 20 tháng 2 1965 của đại_tá Phạm_Ngọc_Thảo_Phe quân_đội lần_lượt hạ_bệ lẫn nhau cùng những chính_phủ dân_sự liên_tiếp được dựng lên rồi lại phải rút_lui Cùng khi đó về mặt xã_hội các khối Phật_giáo và Công_giáo cũng nhiều lần xuống_đường biểu_tình gây áp_lực Về mặt pháp_lý bản Hiến_pháp năm 1956 bị vô_hiệu_hoá Thay vào đó là một loạt hiến_chương có tính_chất tạm_thời như BULLET 1 Hiến_chương 4 tháng 11 năm 1963 BULLET 2 Hiến_chương 7 tháng 2 năm 1964 BULLET 3 Hiến_chương 16 tháng 8 năm 1964 thường gọi là Hiến_chương Vũng_Tàu BULLET 4 Hiến_chương 20 tháng 10 năm 1964 Về mặt quân_sự Việt_Nam Cộng_hoà Hoa_Kỳ cùng với các đồng_minh tiếp_tục chiến_đấu chống lại các hoạt_động quân_sự của lực_lượng Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà trong Chiến_tranh Việt_Nam Quy_mô và mức_độ ác_liệt của chiến_tranh ngày_càng tăng Trong phúc_trình gửi Tổng_thống Johnson ngày 16 tháng 3 năm 1964 McNamara đưa ra một bức tranh bi_thảm hậu_quả của cuộc đảo_chính lật_đổ chế_độ Ngô_Đình_Diệm_Trong số đất_đai của 22 tỉnh trong 44 tỉnh Việt_Cộng kiểm_soát tới 50 hoặc nhiều hơn Tại Phước_Tuy_Việt_Cộng kiểm_soát 80 Bình_Dương 90 Hậu_Nghĩa 90 Long_An 90 Định_Tường 90 Kiến_Hoà 90 An_Xuyên_Cà_Mau 85 Quận Mõ_Cày và các xã Định_Thuỷ_Bình_Khánh Phước_Hiệp đỏ 100 trên 900 xã như trong trường_hợp ba xã này Sau đảo_chính 1963 trong một thời_gian ngắn đường_mòn Hồ_Chí_Minh trở_thành một xa_lộ thênh_thang lượng hàng vận_chuyển vào miền Nam tăng vọt Trước_đây đoàn vận_tải ô_tô chỉ vào Khe_Hó đổ hàng rồi từ đây dùng voi hay sức người chuyển vào Palin_Thừa_Thiên_Đầu năm 1964 các đoàn ô_tô đã có_thể đi tới điểm trạm ngã ba biên_giới Kontum số_lượng vận_tải tăng 40 lần so với năm trước tỉ_trọng vận_tải cơ_giới là 51 Trước những thất_bại này Tổng_thống Mỹ quyết_định huy_động quân viễn_chinh trực_tiếp tham_chiến tại miền Nam Việt_Nam_Báo Quân_đội Nhân_dân nhận_định Đầu năm 1965 tình_hình cách_mạng miền Nam đã có những tiến_bộ vượt_bậc Cuộc chiến_tranh đặc_biệt của Mỹ nguỵ ngày_càng bị khủng_hoảng và thất_bại nghiêm_trọng Đế_quốc Mỹ đã tìm mọi cách cố tạo ra một sức_mạnh để cứu_vãn sự sụp_đổ của chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà Chúng ồ_ạt đưa quân viễn_chinh và quân chư_hầu vào miền Nam Việt_Nam đồng_thời mở_rộng hoạt_động ném bom đánh_phá miền Bắc_Ngày 8 3 1965 Mỹ chính_thức đổ quân viễn_chinh lên Đà_Nẵng Phía Mỹ đã không thông_báo cho Việt_Nam Cộng_hoà về thời_gian và địa_điểm đổ quân mặc_dù bản tin của Bộ Quốc_phòng Mỹ 2 ngày trước tuyên_bố rằng Mỹ đổ quân vào miền Nam Việt_Nam là theo yêu_cầu của chính_phủ Sài_Gòn Sáng 8 3 một sĩ_quan Mỹ đến gặp Thủ_tướng Việt_Nam Cộng_hoà là Phan_Huy_Quát yêu_cầu soạn_thảo một thông_cáo_chung bằng hai thứ tiếng Anh Việt để thông_báo rộng_rãi lúc đó ông Quát mới biết quân Mỹ đã đổ_bộ vào Việt_Nam Theo báo Đà_Nẵng điều này cho thấy Mỹ rất coi_thường và không tin_tưởng chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà Khi biết tin thì quân Mỹ đã đổ_bộ rồi Thủ_tướng Việt_Nam Cộng_hoà phải hợp_thức_hoá việc này bằng cách gọi Tổng_trưởng Phủ Thủ_tướng là Bùi_Diễm cùng với một viên_chức Mỹ là Melvin_Manfull soạn ngay thông_cáo chào_mừng quân Mỹ với chỉ_đạo Viết càng ngắn càng tốt Chỉ mô_tả sự_kiện rồi khẳng_định rằng chúng_ta đã đồng_ý mà thôi Trong những tháng sau đó Mỹ đổ_bộ hàng chục vạn quân_lính Mỹ hiện_diện ở khắp miền Nam_Đệ_Nhị_Cộng hoà 1967 1975 Để chấm_dứt tình_trạng rối_ren về chính_trị tháng 6 năm 1966 Uỷ_ban Lãnh_đạo Quốc_gia do tướng Nguyễn_Văn_Thiệu và Nguyễn_Cao_Kỳ điều_hành tuyên_bố mở cuộc bầu_cử Quốc_hội lập_hiến vào ngày 3 tháng 9 Theo đó 118 đại_biểu đắc_cử gồm nhiều thành_phần và đến 1 tháng 4 năm 1967 thì ra tuyên_cáo bản Hiến_pháp Đệ_Nhị_Cộng hoà Việt_Nam Hiến_pháp này là cơ_sở pháp_lý của Việt_Nam Cộng_hoà cho đến 30 tháng 4 năm 1975 Cuộc_Tổng tuyển_cử Tổng_thống và Quốc_hội diễn ra ngày 3 tháng 9 năm 1967 với 11 liên_danh tranh_cử trong đó có những ứng_cử_viên là chính_trị_gia kỳ_cựu như Phan_Khắc_Sửu và Trần_Văn_Hương_Trong số hơn sáu triệu cử_tri thì năm triệu người đi bầu tức tỷ_lệ 80 Liên_danh Nguyễn_Văn_Thiệu_Nguyễn Cao_Kỳ đắc_cử với 35 số phiếu Về nhì là luật_sư Trương_Đình_Dzu với 17 Tháng 6 năm 1969 trong vùng kiểm_soát của Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã diễn ra Đại_hội đại_biểu quốc_dân và thành_lập ra Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam do Huỳnh_Tấn_Phát làm chủ_tịch và Hội_đồng Cố_vấn do Nguyễn_Hữu_Thọ làm Chủ_tịch Năm 1971 là cuộc Tổng_tuyển_cử thứ nhì của nền Đệ_Nhị_Cộng hoà Kỳ này Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu tái đắc_cử nhiệm_kỳ thứ hai một_cách dễ_dàng vì không có đối_thủ nào khác ra tranh_cử Khi sự_việc này xảy ra nhiều người cho là do điều_luật mới thông_qua ngày 3 tháng 6 năm 1971 nhằm hạn_chế khả_năng tham_gia của ứng_cử_viên đối_lập Theo đó thì ứng_cử_viên phải có 40 chữ_ký ủng_hộ của Dân_biểu hay Nghị_sĩ Quốc_hội và 100 chữ_ký của các thành_viên trong Hội_đồng tỉnh Dương_Văn_Minh và Nguyễn_Cao_Kỳ vì không thoả_mãn được quy_định trên đã phải rút tên chỉ còn Nguyễn_Văn_Thiệu là ứng_cử_viên duy_nhất trong cuộc bầu_cử Vào năm 1973 sau Hiệp_định Paris được thảo_luận giữa bốn bên tham_chiến là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Hoa_Kỳ Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà quân_đội Hoa_Kỳ đã rút khỏi Việt_Nam Việt_Nam Cộng_hoà cố_gắng trì_hoãn việc ký_kết hiệp_định nhưng phía Mỹ đã có quyết_định dứt_khoát về việc này và gây áp_lực cho chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà Cuối_cùng Việt_Nam Cộng_hoà phải chấp_nhận ký_kết hiệp_định Suy_vong Bị mất viện_trợ về tài_lực và quân_sự từ phía Hoa_Kỳ Việt_Nam Cộng_hoà không_thể tự đứng vững được Theo nhà_sử_học Vũ_Ngự_Chiêu thì Việt_Nam Cộng_hoà giống như một lâu_đài xây trên cát trông bề_thế bên ngoài nhưng chỉ cần một con sóng nhỏ là tan_vỡ mầm_mống của sụp_đổ gồm những lý_do sau BULLET Không có lãnh_đạo đủ khả_năng Người được Mỹ đưa lên cầm_quyền năm 1967 Nguyễn_Văn_Thiệu chỉ là một bù_nhìn giống như khởi_đầu binh_nghiệp làm thông_ngôn Pháp của ông ta Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà không tự đưa ra được quyết_sách gì chính_sách từ lớn xuống bé đều do Toà_Đại sứ Mỹ các tướng_lĩnh MACV Trung_tâm Chỉ_huy Tác_chiến Hoa_Kỳ tại Việt_Nam sau_này là USAID Cơ_quan Quản_lý Viện_trợ Hoa_Kỳ soạn_thảo đôn_đốc thực_hiện Đại_sứ Ellsworth_Bunker và rồi Graham_Martin có quyền_lực không khác gì những Toàn_quyền Đông_Dương của Pháp trước_kia dù Việt_Nam Cộng_hoà không ngừng tự_xưng là Đồng_minh của Mỹ BULLET Không có sự ủng_hộ của người_dân Mặc_dù cơ_quan tuyên_truyền của Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà luôn kêu_gọi tinh_thần chống Cộng với dân_chúng miền Nam nhưng thực_ra họ chỉ có_thể kiểm_soát được khoảng 20 30 dân_số miền Nam_Phần còn lại sống trong những vùng quân Giải_phóng miền Nam kiểm_soát một phần hoặc toàn_bộ Ngay trong số 20 30 dân_chúng trong vùng do Việt_Nam Cộng_hoà kiểm_soát nhiều người cũng không ủng_hộ chế_độ này và chia làm nhiều phe_phái chống lại nhau vì những lý_do như tôn_giáo Thiên_Chúa_giáo Phật_giáo sắc_tộc người Việt người Hoa vùng miền người thành_thị người nhập_cư BULLET Nền kinh_tế phụ_thuộc vào viện_trợ Mỹ khi Mỹ giảm viện_trợ thì lập_tức lâm vào khủng_hoảng Cuộc khủng_hoảng_kinh_tế 1973 1974 khiến đời_sống người_dân rất khó_khăn lương_bổng cho binh_sĩ bị cắt_giảm làm suy_sụp ý_chí chiến_đấu của đa_số binh_sĩ BULLET Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà thiếu chỉ_huy có kinh_nghiệm qua màng lọc của hệ_thống phe_đảng và tham_nhũng những cấp chỉ_huy có tiềm_năng nhất nhưng không có thế_lực chính_trị đỡ_đầu thì thường chết trận hay bị loại ngũ Khi tác_chiến thì quen dựa vào hoả_lực mạnh của Quân_đội Hoa_Kỳ nên khi không còn hoả_lực Mỹ nữa thì bị lâm vào lúng_túng Bản_thân tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu lên chức đều là do đảo_chính chứ không phải vì thành_tích mặt_trận Có được ghế Tổng_thống rồi ông Thiệu lại tập_trung hết quyền_bính trong tay biến Bộ Tổng_Tham_mưu thành một cơ_cấu thư_ký không được tự ra quyết_sách vì ông Thiệu sợ rằng đến lượt chính mình sẽ bị người khác đảo_chính lật_đổ Hiệp_định Paris 1973 khiến binh_sĩ hoang_mang rằng Mỹ đã bỏ_rơi chăng Nếu Mỹ còn không đánh lại thì sao mà tự đánh được thế_là tinh_thần chiến_đấu càng sụt_giảm Có đơn_vị tự_ý bỏ chạy khi vừa bị một viên pháo nã vu_vơ vào đồn đơn_vị khác thì vừa nghe tiếng máy_cày trong đêm đã thấy hoảng_sợ vội báo_cáo xe_tăng địch xuất_hiện Trong bản ghi_âm được giải mật sau_này về cuộc trao_đổi giữa Tổng_thống Mỹ Richard_Nixon và ngoại_trưởng Henry_Kissinger vào cuối năm 1972 Nixon nói rõ việc ông sẵn_sàng bỏ mặc đứa con Việt_Nam Cộng_hoà để nước Mỹ có_thể thoát khỏi cuộc_chiến ở Việt_Nam Việt_Nam Cộng_hoà duy_trì chủ_yếu nhờ vào khoản viện_trợ kinh_tế và quân_sự rất lớn của Mỹ nhưng do nạn tham_nhũng nên viện_trợ bị sử_dụng rất phung_phí và kém hiệu_quả Quy_mô tham_nhũng bên trong chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà là rất lớn cả nửa triệu tấn gạo biến mất khỏi các kho lương_thực trong năm 1967 súng cũng được tuồn ra bán với giá 25 30 đôla một khẩu ngay cả xe_bọc_thép hoặc máy_bay_lên_thẳng cũng có_thể tuồn ra được Hồi_ký Nguyễn_Cao_Kỳ nêu trường_hợp tướng Tư_lệnh đồng_bằng sông Cửu_Long đã lấy cắp 8 000 đài vô_tuyến và 24 000 vũ_khí cá_nhân do Hoa_Kỳ viện_trợ và sớm bán hết sạch ra chợ_đen tài_liệu mật từ Toà_Đại sứ Mỹ cho biết phần_lớn số đó đã lọt vào tay quân Giải_phóng Nhà_báo người Mỹ William_J_Lederer trong chuyến điều_tra năm 1968 nhận_xét kẻ_thù tồi_tệ nhất của Mỹ trong chiến_tranh Việt_Nam chính là nạn tham_nhũng của Việt_Nam Cộng_hoà Hàng tỷ USD viện_trợ kinh_tế và quân_sự của Mỹ đã bị các quan_chức Việt_Nam Cộng_hoà tham_ô rồi bán ra chợ_đen Ông đã chứng_kiến những kho hàng lậu đầy_ắp hàng_hoá và vũ_khí quân_dụng có tới cả 1 000 khẩu súng_trường bao_gồm cả loại M16 hiện_đại William_J_Lederer nhận_xét Tôi đã thấy trước Hoa_Kỳ sẽ bị đánh_bại như_thế_nào không phải chỉ bằng sức_mạnh của đối_phương mà bởi chính những sai_lầm của mình sự bất_lực của chính mình Việt_Nam Cộng_hoà dưới sự lãnh_đạo của Nguyễn_Văn_Thiệu cũng không có một chính_sách kinh_tế phù_hợp để xây_dựng nền_tảng công_nghiệp quốc_gia mà ngày_càng phụ_thuộc vào viện_trợ Mỹ nên khi Mỹ cắt viện_trợ thì nền kinh_tế gặp khó_khăn tinh_thần công_chức quân_nhân và dân_chúng xuống thấp rồi chính_quyền sụp_đổ Năm 1975 sau khi thất_thủ Ban_Mê_Thuột nay gọi là Buôn_Ma_Thuột trước sự tấn_công mãnh_liệt của Quân Giải_phóng cộng thêm các sai_lầm chiến_lược quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà đã nhanh_chóng tan_rã mất quyền kiểm_soát lãnh_thổ Nhiều tướng lãnh cao_cấp Việt_Nam Cộng_hoà đã tự_ý rời bỏ hàng_ngũ Tổng_thống Dương_Văn_Minh người được đề_cử chức_vụ này vào ngày 29 tháng 4 năm 1975 đã ra_lệnh đầu_hàng vô_điều_kiện trước Quân Giải_phóng và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam vào ngày 30 tháng 4 năm 1975 Sụp_đổ Ngày 30 tháng 4 năm 1975 Tổng_thống cuối_cùng của Việt_Nam Cộng_hoà Dương_Văn_Minh tuyên_bố đầu_hàng khi Quân Giải_phóng miền Nam tiến vào Sài_Gòn Sau khi tiếp_nhận sự đầu_hàng của Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam gọi tắt là Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ra tuyên_bố Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam hiện_nay thực_hiện chủ_quyền trên toàn_vẹn lãnh_thổ của mình trên toàn_bộ miền Nam Việt_Nam là người đại_diện chân_chính và hợp_pháp duy_nhất của nhân_dân miền Nam Việt_Nam có đầy_đủ quyền hành giải_quyết những vấn_đề quốc_tế của miền Nam Việt_Nam_Thông qua tuyên_bố này và việc tiếp_nhận sự đầu_hàng của Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam đã khẳng_định Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam chính_thức thực_hiện chủ_quyền quốc_gia đối_với lãnh_thổ miền Nam Việt_Nam trong đó có hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa Trên thực_tế sau năm 1975 Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam đã kế_thừa lãnh_thổ các cơ_quan đại_diện ở nước_ngoài tư_cách thành_viên tại các tổ_chức quốc_tế WHO ILO UNESCO ICAO IAEA IMF Ngân_hàng Thế_giới Tất_cả những kế_thừa này của Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam đều được thực_hiện theo đúng thông_lệ quốc_tế và Công_ước về kế_thừa quốc_gia đối_với Điều_ước quốc_tế năm 1978 Chính_quyền Đệ_Nhất Việt_Nam Cộng_hoà Theo Hiến_pháp 1956 mô_hình tổ_chức nhà_nước của Đệ_Nhất Việt_Nam Cộng_hoà như sau Lập_pháp Quyền lập_pháp thuộc về Quốc_hội được tổ_chức đơn viện Số_lượng Dân_biểu do Luật_định Dân_biểu được bầu_cử theo lối đầu_phiếu phổ_thông trực_tiếp và kín theo những thể_thức và điều_kiện do đạo_luật tuyển_cử quy_định Nhiệm_kỳ Dân_biểu là ba năm Các Dân_biểu có_thể được tái_cử Trong tình_trạng khẩn_cấp chiến_tranh nội_loạn khủng_hoảng_kinh_tế hoặc tài_chính Quốc_hội có_thể biểu_quyết một đạo_luật uỷ cho Tổng_thống trong một thời_gian với những hạn_định rõ quyền ký các sắc_luật để thực_hiện chánh sách mà Quốc_hội ấn_định trong đạo_luật uỷ_quyền Các sắc_luật phải được chuyển đến Văn_phòng Quốc_hội ngay sau khi ký 30 ngày sau khi mãn thời_hạn đã ấn_định trong đạo_luật uỷ_quyền nếu Quốc_hội không bác_bỏ các sắc_luật ấy sẽ được coi hẳn như những đạo_luật Điều 42 Quyền_hạn BULLET Biểu_quyết các đạo_luật chấp_thuận các điều_ước và các hiệp_định quốc_tế BULLET Chỉ_định một Uỷ_ban kiểm_soát để phụ_trách việc phúc_trình về vấn_đề kiểm_soát tánh cách hợp_thức cuộc bầu_cử các Dân_biểu BULLET Chỉ_định các Uỷ_ban BULLET Ấn_định nội_quy Tổ_chức nội_bộ Quốc_hội và Văn_phòng Thủ_tục Quốc_hội và quyền_hạn Văn_phòng Kỷ_luật trong Quốc_hội và các sự chế_tài về kỷ_luật Thành_phần và quyền_hạn các Uỷ_ban Mỗi năm Quốc_hội họp 2 lần tổng thời_gian 2 lần họp không quá 3 tháng Lần 1 bắt_đầu từ ngày thứ 2 đầu_tiên trong tháng 4 dương_lịch Lần 2 bắt_đầu ngày thứ 2 đầu_tiên trong tháng 10 dương_lịch Ngoài_ra có_thể họp bất_thường Hành_pháp Tổng_thống nắm quyền hành_pháp do Nhân_dân trực_tiếp bầu lên với nhiệm_kỳ 5 năm có_thể được tái nhiệm thêm 2 nhiệm_kỳ Mặc_dù trong Hiến_pháp 1956 có quy_định Chủ_quyền thuộc về toàn dân nhưng Đoạn 3 Điều 3 thì lại xác_định Tổng_thống lãnh_đạo quốc_dân Tổng_thống có các quyền BULLET Ký_kết và sau khi được Quốc_hội chấp_thuận phê_chuẩn các điều_ước và hiệp_định quốc_tế BULLET Bổ_nhiệm các sứ_thần tiếp_nhận uỷ_nhiệm_thư của các đại_diện ngoại_giao thay_mặt Quốc_gia trong việc giao_thiệp với ngoại_quốc BULLET Với sự thoả_thuận của một_nửa tổng_số Dân_biểu Quốc_hội Tổng_thống tuyên_chiến hoặc phê_chuẩn hoà_ước BULLET Bổ_nhiệm và cách_chức tất_cả các công_chức dân_sự và quân_sự Thành_lập Nội_các BULLET Là tư_lệnh tối_cao của các lực_lượng quân_sự BULLET Ban các loại huy_chương BULLET Có quyền ân_xá ân_giảm hoán_cải hình_phạt và huyền án BULLET Có_thể gia_hạn nhiệm_kỳ dân_biểu BULLET Có_thể dự các phiên họp Quốc_hội và tuyên_bố trước Quốc_hội BULLET Mỗi năm vào đầu khoá họp thường_lệ thứ nhì và mỗi khi thấy cần Tổng_thống thông_báo cho Quốc_hội biết tình_hình Quốc_gia và chánh sách đối_nội đối_ngoại của Chính_phủ BULLET Với sự thoả_thuận của Quốc_hội Tổng_thống có_thể tổ_chức trưng_cầu_dân_ý BULLET Tổng_thống có_thể ký sắc_luật ngân_sách cho tài_khoá sau trong một_số trường_hợp nhất_định BULLET ký sắc_lệnh tuyên_bố tình_trạng khẩn_cấp báo_động hoặc giới_nghiêm trong một hay nhiều vùng các sắc_lệnh này có_thể tạm đình_chỉ sự áp_dụng một hoặc nhiều đạo_luật tại những vùng đó Tư_pháp BULLET Toà_án Ngành Tư_pháp được tổ_chức theo nguyên_tắc bình_đẳng của mọi người trước pháp_luật và nguyên_tắc độc_lập của Thẩm_phán xử án Điều 70 Thẩm_phán xử án quyết_định theo lương_tâm mình trong sự tôn_trọng luật_pháp và quyền_lợi Quốc_gia BULLET Đặc_biệt Pháp_viện Đặc_biệt Pháp_viện là một toà_án đặc_biệt có thẩm_quyền xét_xử Tổng_thống Phó Tổng_thống Chánh_án Toà_Phá án và Chủ_tịch Viện Bảo_hiến trong trường_hợp bị_can phạm_tội phản_quốc và các trọng_tội BULLET Viện bảo Hiến_Viện_Bảo hiến đưa ra các phán_quyết về tánh cách hợp_hiến của các đạo_luật sắc_luật và quy_tắc hành_chánh Hành_chính địa_phương Toàn_bộ lãnh_thổ Việt_Nam Cộng_Hoà được chia thành các Tỉnh Thành_phố thủ_đô được gọi là Đô_thành BULLET Đô_thành là Sài_Gòn BULLET Cấp tỉnh đứng đầu là tỉnh_trưởng Vào thời Đệ_Nhị_Cộng hoà thì tỉnh_trưởng luôn là quân_nhân Phó tỉnh_trưởng mới là dân_sự BULLET Cấp quận đứng đầu là quận trưởng Cấp thị_xã đứng đầu là đô trưởng thị_trưởng BULLET Cấp xã đứng đầu là xã_trưởng Chính_quyền Đệ_Nhị Việt_Nam Cộng_hoà Hiến_pháp 1967 xác_lập cơ_cấu tổ_chức chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà rất hoàn_chỉnh theo mô_hình của Nhà_nước Hoa_Kỳ Hiến_pháp Việt_Nam Cộng_hoà đã thể_hiện khá đầy_đủ tinh_thần của chủ_nghĩa hợp_hiến Lập_pháp Quyền lập_pháp thuộc về Quốc_hội với Hạ_nghị_viện 159 thành_viên được gọi là dân_biểu với nhiệm_kỳ 4 năm và Thượng_nghị_viện 60 thành_viên được gọi là nghị_sĩ nhiệm_kỳ 6 năm Thượng_viện được bầu theo liên_danh Một liên_danh có_thể có ứng_cử_viên từ nhiều vùng khác nhau nhưng chung một liên_danh Hạ_viện thì chọn theo số phiếu từng địa_phương căn_cứ trên dân_số Tính đến năm 1974 thì mỗi dân_biểu đại_diện khoảng 50 000 cử_tri Cử_tri đầu_phiếu trực_tiếp để chọn đại_biểu ở Hạ_viện và Thượng_viện Nhiệm_kỳ cuối_cùng của Hạ_viện bắt_đầu ngày 29 Tháng_Tám năm 1971 đáng_ra sẽ kết_thúc vào Tháng_Tám năm 1975 Thượng_viện thì phân_nửa bắt_đầu nhiệm_kỳ Tháng_Tám năm 1970 sẽ kết_thúc năm 1976 Phân_nửa kia bắt_đầu Tháng_Tám năm 1973 đáng_ra sẽ kết_thúc năm 1979 Trong 159 ghế Hạ_viện thì có 6 ghế dành riêng cho người Việt gốc Miên 6 ghế cho người Thượng 2 ghế cho người thiểu_số di_cư từ thượng_du miền Bắc và 2 ghế cho người Chàm_Quốc hội có những quyền_hạn sau BULLET Biểu_quyết các đạo_luật BULLET Phê_chuẩn các hiệp_ước và hiệp_định quốc_tế BULLET Quyết_định việc tuyên_chiến và nghị_hoà quyết_định tuyên_bố tình_trạng chiến_tranh BULLET Kiểm_soát chính_phủ trong việc thi_hành chính_sách quốc_gia BULLET Hợp_thức_hoá sự đắc_cử của dân_biểu hoặc nghị_sĩ quốc_hội BULLET Quyền khuyến_cáo thay_thế từng phần hay toàn_thể Chính_phủ với đa_số 2 3 tổng_số dân_biểu và nghị_sĩ Nếu Tổng_thống không có lý_do đặc_biệt để khước_từ sự khuyến_cáo sẽ có hiệu_lực Trong trường_hợp Tổng_thống khước_từ Quốc_hội có quyền chung quyết sự khuyến_cáo với đa_số 3 4 tổng_số dân_biểu và nghị_sĩ Ở tỉnh thị_xã có Hội_đồng tỉnh thị_xã Đô_thành Sài_Gòn có Hội_đồng Đô_thành đều do dân bầu trực_tiếp với nhiệm_kỳ 3 năm thành_viên Hội_đồng gọi là nghị_viên Các Hội_đồng này có thẩm_quyền quyết_định ngân_sách và các vấn_đề dân_sinh của địa_phương Hành_pháp Phủ_Tổng_thống Tổng_thống là người nắm quyền hành_pháp do bầu_cử lên với nhiệm_kỳ 4 năm và có những quyền_hạn sau BULLET Ban_hành các đạo_luật BULLET Hoạch_định chính_sách quốc_gia BULLET Bổ_nhiệm Thủ_tướng và các thành_viên của Chính_phủ cải_tổ một phần hay toàn_bộ Chính_phủ hoặc tự_ý hoặc sau khi có sự khuyến_cáo của Quốc_hội BULLET Bổ_nhiệm các đại_sứ các tỉnh_trưởng thị_trưởng đô trưởng BULLET Chủ_toạ Hội_đồng Tổng_trưởng BULLET Tổng_tư_lệnh tối_cao của Quân_lực Việt_Nam Cộng_Hoà BULLET Chủ_tịch Hội_đồng An_ninh Quốc_gia BULLET Ký_kết và ban_hành các hiệp_ước và hiệp_định quốc_tế BULLET Tuyên_bố tình_trạng báo_động giới_nghiêm bằng_sắc luật Sau vụ tu_chính hiến_pháp Tháng_Giêng năm 1974 thì nhiệm_kỳ tổng_thống đổi từ 4 thành 5 năm Ngoài_ra tổng_thống và phó tổng_thống được phép tái đắc_cử 2 lần thay_vì 1 lần Phó Tổng_thống có những nhiệm_vụ sau BULLET Chủ_tịch Hội_đồng Văn_hoá Giáo_dục BULLET Chủ_tịch Hội_đồng Kinh_tế Xã_hội BULLET Chủ_tịch Hội_đồng các Sắc_tộc Phó Tổng_thống không được kiêm_nhiệm một chức_vụ nào trong các cơ_quan Chính_phủ khác Theo lý_thuyết thì Tổng_thống không được quyền can_thiệp vào nhánh lập_pháp nhưng trong thực_tế thì khác Ví_dụ như năm 1969 Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu đã vượt quyền hiến_pháp cụ_thể là điều_luật quy_định sự bất_khả_xâm_phạm của dân_biểu để bắt_giữ và mở toà_án quân_sự kết_án dân_biểu Trần_Ngọc_Châu 10 năm khổ_sai sau khi vị dân_biểu này đề_nghị thành_lập một đoàn gồm các nhà lập_pháp Việt_Nam Cộng_hoà để đàm_phán với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Nội_Các Đệ_Nhị Việt_Nam Cộng_Hoà Thủ_tướng điều_khiển Chính_phủ và các cơ_cấu hành_chính quốc_gia Thủ_tướng chịu trách_nhiệm về sự thi_hành chính_sách quốc_gia trước Tổng_thống Chức_vụ này do Tổng_thống bổ_nhiệm Chính_quyền Trung_ương được tổ_chức thành 19 Bộ đứng đầu mỗi bộ là tổng_trưởng BULLET 1 Bộ Ngoại_giao BULLET 2 Bộ Quốc_phòng BULLET 3 Bộ Nội_vụ BULLET 4 Bộ Thông_tin BULLET 5 Bộ Chiêu_hồi BULLET 6 Bộ Tài_chính BULLET 7 Bộ Kinh_tế BULLET 8 Bộ Tư_pháp BULLET 9 Bộ Phát_triển Nông_thôn BULLET 10 Bộ Cải_cách_Điền_địa và Pháp triển Nông_Ngư_nghiệp BULLET 11 Bộ Công_chánh BULLET 12 Bộ Giao_thông và Bưu_điện BULLET 13 Bộ Giáo_dục BULLET 14 Bộ Y_tế BULLET 15 Bộ Xã_hội BULLET 16 Bộ Lao_động BULLET 17 Bộ Cựu_chiến_binh BULLET 18 Bộ Phát_triển Sắc_tộc BULLET 19 Bộ Đặc_trách liên_lạc Quốc_hội Ngoài_ra còn có 3 Quốc_vụ_khanh BULLET 1 Quốc_vụ_khanh đặc_trách văn_hoá BULLET 2 Quốc_vụ_khanh đặc_trách tái_thiết và phát_triển BULLET 3 Văn_phòng Quốc_vụ_khanh Đứng đầu các Bộ là các Tổng_trưởng hoặc Bộ_trưởng Các Tổng_trưởng và Bộ_trưởng là các thành_viên của Chính_phủ thành_viên của Hội_đồng Nội_các Hội_đồng Tổng_trưởng Trong mỗi bộ dưới tổng_trưởng theo thứ_tự là đổng_lý văn_phòng chánh văn_phòng công_cán uỷ_viên tham chánh văn_phòng Các Tổng_trưởng Bộ_trưởng do Thủ_tướng đề_cử lên Tổng_thống Tổng_thống bổ_nhiệm Thủ_tướng và các thành_viên Chính_phủ có_thể tham_dự các phiên họp của Quốc_hội hoặc của các Uỷ_ban để trình_bày và giải_quyết về các vấn_đề liên_quan đến chính_sách quốc_gia và sự thi_hành các chính_sách quốc_gia do Tổng_thống hoạch_định Hành_chính địa_phương Toàn_bộ lãnh_thổ Việt_Nam Cộng_Hoà được chia thành các Tỉnh Thủ_đô Quốc_gia được gọi là Đô_thành BULLET Đô_thành Sài_Gòn thị_xã đứng đầu là đô trưởng thị_trưởng BULLET Cấp tỉnh đứng đầu là tỉnh_trưởng Vào thời Đệ_Nhị_Cộng hoà thì tỉnh_trưởng là quân_nhân Phó tỉnh_trưởng mới là dân_sự BULLET Cấp quận đứng đầu là quận trưởng BULLET Cấp xã đứng đầu là xã_trưởng Tư_pháp Luật_pháp Luật_pháp Việt_Nam Cộng_hoà được xây_dựng căn_cứ theo Bộ Hoàng_Việt_Hộ luật 1936 39 do triều_đình Nguyễn_ban_hành ở Trung_Kỳ cùng Bộ Dân_luật Giản_yếu 1883 áp_dụng ở Nam_Kỳ sau châm_chước thêm một_số điều_khoản của Bộ Dân_luật Bắc_Kỳ 1931 Hình_luật thì có Bộ Hoàng_Việt_Hình luật 1933 Tố_tụng tu_chính của Trung_Kỳ 1935 và Hình_luật Nam_Kỳ_Canh cải 1912 Di_sản luật_pháp từ thời Pháp thuộc dần được thống_nhất thành một bộ_luật cho toàn_quốc năm 1972 với tên Bộ Hình_luật Việt_Nam ban_hành ngày 20 Tháng_Chạp năm 1972 Theo đó có năm hạng BULLET Bộ_luật Hình_sự tố_tụng Bộ_luật này đã được Tổng_thống Việt_Nam Cộng_hoà ban_hành qua Sắc_luật số 027 TT SLU BULLET Bộ Dân_luật Sắc_luật số 028 TT SLU BULLET Bộ Quân_luật và các văn_kiện thi_hành của Bộ Quốc_phòng BULLET Bộ_luật Dân_sự và Thương sự tố_tụng Sắc_luật số 030 TT SLU BULLET Bộ_luật Thương_mại 1972 Phần này gồm 5 quyển và 1051 điều quy_định các điều_khoản tổng_quát về nhà_buôn nhiệm_vụ của các nhà_buôn và các cửa_hàng thương_mại thương hội hành_vi thương_mại thương_mại hàng_hải khánh_tận phá_sản và thanh_toán tư_pháp Tối_cao Pháp_Viện Việt_Nam Cộng_Hoà Tối_cao Pháp_viện Việt_Nam Cộng_hoà gồm 9 thẩm_phán sau tăng thành 15 thẩm_phán do Quốc_hội tuyển_chọn và Tổng_thống bổ_nhiệm Nhiệm_kỳ của thẩm_phán Tối_cao Pháp_viện là 6 năm Theo Hiến_pháp 1967 Tối_cao Pháp_viện có những quyền_hạn sau BULLET Giải_thích Hiến_pháp phán_quyết về tính hợp_hiến hay không hợp_hiến của các Đạo_luật Sắc_luật Sắc_lệnh Nghị_định Quyết_định hành_chính BULLET Phán_quyết về việc giải_tán một chính_đảng có chủ_trương và hành_động chống lại chính_thể cộng_hoà Những quyết_định của Tối_cao Pháp_viện tuyên_bố một đạo_luật không hợp_hiến hoặc giải_tán một chính_đảng phải được 3 4 tổng_số thẩm_phán tán_thành Ở cấp Trung_ương ngoài Tối_cao Pháp_viện còn có Đặc_biệt Pháp_viện và Giám_sát viện Đặc_biệt Pháp_viện gồm có Chủ_tịch Tối_cao Pháp_viện và 10 dân_biểu nghị_sĩ có thẩm_quyền truất quyền Tổng_thống Phó Tổng_thống Thủ_tướng Tổng_trưởng Bộ_trưởng thẩm_phán Tối_cao Pháp_viện trong trường_hợp can_tội phản_quốc và các trọng_tội khác Giám_sát viện tiếng Anh Inspectorate_General gồm từ 9 18 giám_sát viện 1 3 do Quốc_hội 1 3 do Tổng_thống và 1 3 do Tối_cao Pháp_viện chỉ_định Giám_sát viện có thẩm_quyền BULLET Thanh_tra kiểm_soát và điều_tra nhân_viên các cơ_quan công_quyền và tư_nhân can_tội tham_nhũng đầu_cơ hối mại quyền_thế BULLET Kiểm_kê tài_sản của nhân_viên các cơ_quan công_quyền kể_cả Tổng_thống Phó Tổng_thống Thủ_tướng dân_biểu Nghị_sĩ và Chủ_tịch Tối_cao Pháp_viện BULLET Có quyền đề_nghị các biện_pháp chế_tài và kỷ_luật hoặc yêu_cầu truy_tố trước toà_án có thẩm_quyền những đương_sự phạm lỗi BULLET Thẩm_tra kế_toán các cơ_quan công_quyền và hợp_doanh Tổ_chức Toà_án Ở địa_phương có các toà_án thường gồm các toà Thượng_thẩm toà Đại_hình toà Sơ_thẩm toà Hoà_giải toà Vi_cảnh và các toà_án đặc_biệt gồm các toà Hành_chính toà Lao_động toà_án Điền_địa toà_án cho Thiếu_nhi thành_lập năm 1958 toà_án Cấp_dưỡng toà_án Sắc_tộc toà_án Quân_sự đặc_biệt trong đó có các toà_án Quân_sự tại mặt_trận Cấp thấp nhất là Toà_Vi cảnh ở nông_thôn có_khi do quận trưởng chủ_toạ Cao hơn thì có hệ_thống Toà_Sơ thẩm có một chánh thẩm và ba phụ thẩm Toà_Thượng_thẩm thời Đệ_Nhất_Cộng hoà có hai sở một ở Sài_Gòn một ở Huế_Mỗi phiên_toà này có ba thẩm án ngồi xử án Phân_cấp hành_chính Các đơn_vị hành_chính cấp tỉnh Đầu năm 1956 thành_lập thêm các tỉnh Tam_Cần 9 tháng 2 năm 1956 Mộc_Hoá 17 tháng 2 năm 1956 Phong_Thạnh 17 tháng 2 năm 1956 Cà_Mau 9 tháng 3 năm 1956 Theo sắc_lệnh 143 NV ngày 22 tháng 10 năm 1956 của chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà thì Nam phần tức Nam_Bộ gồm 22 tỉnh và Đô_thành Sài_Gòn Như_vậy toàn_bộ lãnh_thổ Việt_Nam Cộng_hoà lúc này có 35 tỉnh Quảng_Trị Thừa_Thiên_Quảng_Nam Quảng_Ngãi Bình_Định Phú_Yên Khánh_Hoà Ninh_Thuận Bình_Thuận Kon_Tum Pleiku_Darlac_Đồng_Nai Thượng_Phước_Long tên cũ Bà Rá_Bình_Long tên cũ Hớn_Quản_Long_Khánh tên cũ Xuân_Lộc Biên_Hoà Bình_Tuy_Phước_Tuy tên cũ Bà_Rịa_Vũng_Tàu Bình_Dương tên cũ Thủ_Dầu_Một Tây_Ninh Gia_Định_Long_An gộp Chợ_Lớn và Tân_An Kiến_Tường tên cũ Mộc_Hoá Kiến_Phong tên cũ Phong_Thạnh_Định_Tường gộp Mỹ_Tho và Gò_Công Kiến_Hoà tên cũ Bến_Tre Vĩnh_Long Vĩnh_Bình tên cũ Trà_Vinh An_Giang gộp Long_Xuyên và Châu_Đốc Phong_Dinh tên cũ Cần_Thơ Kiên_Giang gộp Rạch_Giá và Hà_Tiên Ba Xuyên gộp Bạc_Liêu và Sóc_Trăng An_Xuyên tên cũ Cà_Mau Côn_Sơn và Đô_thành Sài_Gòn Ngày 19 tháng 5 năm 1958 lập 2 tỉnh Lâm_Đồng và Tuyên_Đức từ tỉnh Đồng_Nai Thượng_Ngày 23 tháng 1 năm 1959 lập 2 tỉnh Quảng_Đức và Phước_Thành_Ngày 21 tháng 1 năm 1961 lập tỉnh Chương_Thiện_Năm 1962 lập 2 tỉnh Quảng_Tín 31 tháng 7 năm 1962 và Phú_Bổn 1 tháng 9 năm 1962 Năm 1963 lập 2 tỉnh Hậu_Nghĩa 15 tháng 10 năm 1963 và Gò_Công 20 tháng 12 năm 1963 Ngày 8 tháng 9 năm 1964 lập 2 tỉnh Châu_Đốc và Bạc_Liêu Năm 1965 bỏ 2 tỉnh Côn_Sơn 21 tháng 4 năm 1965 và Phước_Thành 6 tháng 7 năm 1965 Ngày 24 tháng 9 năm 1966 lập tỉnh Sa_Đéc Từ đó cho đến năm 1975 Việt_Nam Cộng_hoà có 44 tỉnh và Đô_thành Sài_Gòn Quảng_Trị Thừa_Thiên_Quảng_Nam Quảng_Tín_Quảng_Ngãi Kon_Tum Bình_Định Pleiku_Darlac_Phú_Yên Phú_Bổn_Khánh_Hoà Ninh_Thuận Tuyên_Đức_Quảng_Đức_Bình_Thuận Lâm_Đồng Phước_Long Bình_Long Bình_Tuy_Long_Khánh Bình_Dương Tây_Ninh Phước_Tuy_Biên_Hoà Hậu_Nghĩa_Gia_Định Long_An Kiến_Tường_Gò_Công Định_Tường_Kiến_Phong Châu_Đốc Kiến_Hoà_Vĩnh_Long Sa_Đéc An_Giang Kiên_Giang_Vĩnh_Bình_Phong_Dinh Ba Xuyên_Chương_Thiện_Bạc Liêu_An_Xuyên_Đơn vị đông dân nhất_là Đô_thành Sài_Gòn ít dân nhất_là tỉnh Quảng_Đức_Đứng đầu tỉnh là Tỉnh_trưởng do tổng_thống bổ_nhiệm và báo_cáo lên thủ_tướng và bộ_trưởng Bộ Nội_vụ Trách_nhiệm của tỉnh_trưởng gồm soạn ngân_sách điều_hành lực_lượng Nhân_dân Tự_vệ giữ_gìn an_ninh trật_tự và kiểm_soát việc hành_chánh Các đơn_vị hành_chính dưới cấp tỉnh Năm 1966 44 tỉnh của Việt_Nam Cộng_hoà được chia thành 241 quận sau tăng lên 247 quận Quận trưởng do tỉnh_trưởng đề_cử và thủ_tướng bổ_nhiệm Dưới quận là xã có Xã_trưởng và thôn có Thôn_trưởng Toàn_quốc có 2 589 xã Tính đến năm 1974 thì chính_phủ kiểm_soát 2 159 xã Ngoài Đô_thành Sài_Gòn ra còn có 10 thị_xã tự_trị trong đó có Huế_Đà_Nẵng_Qui Nhơn_Nha_Trang_Cam Ranh_Đà_Lạt_Vũng Tàu Mỹ_Tho Cần_Thơ và Rạch_Giá Dưới xã là thôn_ấp tổng_cộng có hơn 15 000 đơn_vị Cấp tổng bị loại_bỏ dần kể từ năm 1962 Việc cai_trị ở cấp xã trước_kia tự_trị thì năm 1956 thời Đệ_Nhất_Cộng hoà_hội đồng xã phải do tỉnh_trưởng bổ_nhiệm Sang thời Đệ_Nhị_Cộng hoà thì việc điều_hành ở cấp xã trả lại cho địa_phương Hội_đồng xã do cư_dân 18 tuổi trở lên bầu ra Những xã dưới 2 000 dân thì bầu ra hội_đồng 6 người Xã trên 10 000 dân thì được bầu 12 người Các vùng chiến_thuật và quân_khu Về mặt quân_sự năm 1961 thành_lập các vùng chiến_thuật đến năm 1970 đổi tên là Quân_khu Lúc đầu có 3 vùng chiến_thuật được đánh_số 1 2 3 đến năm 1964 lập thêm vùng chiến_thuật 4 Mỗi vùng chiến_thuật do 1 quân_đoàn phụ_trách Dưới vùng chiến_thuật là các khu chiến_thuật do 1 sư_đoàn phụ_trách Bộ_tư_lệnh quân_đoàn đồng_thời là Bộ_tư_lệnh vùng chiến_thuật trừ quân_đoàn 2 còn Bộ_tư_lệnh sư_đoàn đồng_thời là Bộ_tư_lệnh khu chiến_thuật Các vùng chiến_thuật có địa_giới như sau BULLET Vùng I chiến_thuật Bộ_chỉ_huy ở Đà_Nẵng gồm 5 tỉnh BULLET Khu 11 chiến_thuật gồm 2 tỉnh Quảng_Trị Thừa_Thiên_BULLET_Khu 12 chiến_thuật gồm 2 tỉnh Quảng_Tín_Quảng_Ngãi BULLET Đặc_khu Quảng_Nam gồm tỉnh Quảng_Nam và thị_xã Đà_Nẵng BULLET Vùng II chiến_thuật Bộ_tư_lệnh vùng 2 chiến_thuật ở Nha_Trang nhưng Bộ_tư_lệnh quân_đoàn 2 ở Pleiku từ giữa tháng 3 năm 1975 phải chuyển về Nha_Trang gồm 12 tỉnh BULLET Khu 22 chiến_thuật gồm 3 tỉnh Bình_Định Phú_Yên Phú_Bổn_BULLET_Khu 23 chiến_thuật gồm 7 tỉnh Darlac_Khánh_Hoà_Ninh Thuận_Bình_Thuận_Tuyên Đức Quảng_Đức_Lâm_Đồng và thị_xã Cam_Ranh BULLET Biệt khu 24 gồm 2 tỉnh Kon_Tum Pleiku_BULLET_Vùng_III chiến_thuật Bộ_chỉ_huy ở Biên_Hoà gồm 10 tỉnh BULLET Khu 31 chiến_thuật gồm 3 tỉnh Tây_Ninh Hậu_Nghĩa_Long_An BULLET Khu 32 chiến_thuật gồm 3 tỉnh Phước_Long Bình_Long Bình_Dương BULLET Khu 33 chiến_thuật gồm 4 tỉnh Bình_Tuy_Phước_Tuy Long_Khánh Biên_Hoà và thị_xã Vũng_Tàu BULLET Vùng IV chiến_thuật Bộ_chỉ_huy ở Cần_Thơ gồm 16 tỉnh BULLET Khu chiến_thuật Định_Tường gồm 4 tỉnh Kiến_Tường_Định_Tường Gò_Công Kiến_Hoà_BULLET_Khu 41 chiến_thuật gồm 7 tỉnh Kiến_Phong_Châu_Đốc Vĩnh_Long Vĩnh_Bình_An_Giang Kiên_Giang Sa_Đéc BULLET Khu 42 chiến_thuật gồm 5 tỉnh Phong_Dinh_Chương_Thiện Ba Xuyên_Bạc_Liêu_An Xuyên_Ngày 1 7 1970 4 vùng chiến_thuật chuyển thành 4 Quân_khu thì bỏ cấp khu chiến_thuật BULLET Quân_khu I gồm 5 tỉnh Thừa_Thiên_Quảng_Trị Quảng_Nam Quảng_Tín_Quảng_Ngãi và đặc_khu Đà_Nẵng BULLET Quân_khu II gồm 12 tỉnh và đặc_khu Cam_Ranh với diện_tích 78 841 km vuông chiếm gần phân_nửa lãnh_thổ Việt_Nam Cộng_Hoà nhưng chỉ có gần 3 triệu dân sinh_sống BULLET Quân_khu III gồm 11 tỉnh và đặc_khu Vũng_Tàu Biệt khu Thủ_đô Sài_Gòn Gia_Định cũng trực_thuộc vào quân_khu BULLET Quân_khu IV có 16 tỉnh Các tỉnh về mặt quân_sự là các tiểu_khu còn các quận là các chi_khu Quân_sự Quân_lực Việt_Nam Cộng_Hoà là lực_lượng quân_đội của chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà Thành_lập từ năm 1955 với nòng_cốt là lực_lượng quân_đội Quốc_gia Việt_Nam trong Liên_hiệp Pháp chủ_yếu là Bảo_an đoàn Bảo chính đoàn Ngày truyền_thống còn gọi là ngày Quân_lực là ngày 19 tháng 6 Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà được trang_bị hùng_hậu với sức cơ_động cao và hoả_lực mạnh được sự hỗ_trợ tích_cực của Mỹ và các đồng_minh để chống lại Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam vốn được sự hậu_thuẫn của chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà còn bị gọi là quân_đội Sài_Gòn hay nguỵ_quân theo cách gọi của chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và quân Giải_phóng miền Nam_Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà cũng là lực_lượng chính trong cuộc đảo_chính 1963 lật_đổ chế_độ Ngô_Đình_Diệm và tham_chính trong chính_quyền cho đến ngày Việt_Nam Cộng_hoà sụp_đổ Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà là một quân_đội trang_bị hiện_đại tốn_kém đòi_hỏi kinh_phí hoạt_động gần 3 tỷ đôla Mỹ mỗi năm Nền kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà không_thể cáng_đáng được kinh_phí này nên Việt_Nam Cộng_hoà đã gần như phải dựa hoàn_toàn vào viện_trợ của Mỹ để có_thể chu_cấp cho ngân_sách quân_sự Khi Mỹ giảm viện_trợ xuống còn 1 1 tỷ đô_la vào năm 1974 nền kinh_tế Việt_Nam Cộng_Hoà lâm vào_cuộc khủng_hoảng với lạm_phát ở mức 200 Quân_lực Việt_Nam Cộng_Hoà không còn đủ kinh_phí hoạt_động tình_trạng thiếu đạn_dược vũ_khí xăng_dầu đã dẫn đến hoả_lực yếu và giảm tính cơ_động Nhà_báo Mỹ William_J_Lederer trong chuyến điều_tra năm 1968 đã nhận thấy quân_đội Việt_Nam Cộng_Hoà sử_dụng viện_trợ rất phung_phí và kém hiệu_quả do nạn tham_nhũng Hàng tỷ USD viện_trợ kinh_tế và quân_sự của Mỹ đã bị các quan_chức sĩ_quan tham_ô rồi bán ra chợ_đen William_J_Lederer đã chứng_kiến những kho hàng lậu đầy_ắp hàng_hoá và vũ_khí quân_dụng có tới cả 1 000 khẩu súng_trường bao_gồm cả loại M16 hiện_đại Chính_phủ Hoa_Kỳ biết rõ vấn_nạn này nhưng họ làm_ngơ William_J_Lederer nhận_xét Tôi thấy Hoa_Kỳ sẽ bị đánh_bại như_thế_nào không phải chỉ bằng sức_mạnh của đối_phương mà bởi chính những sai_lầm của mình sự bất_lực của chính mình Quy_mô buôn_lậu lên tới hàng tỷ USD với sự tham_gia của đủ thành_phần quan_chức và doanh_nhân Việt_Nam Cộng_hoà thương_nhân Mỹ và Đài_Loan binh_lính Mỹ Hàn_Quốc Philippines Ngay cả Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng cũng tận_dụng thị_trường chợ_đen tại đây họ mua hàng_hoá Mỹ để đánh lại chính quân Mỹ Craig_A_Lockard nhận_xét rằng trong sự khinh_thường của những người Mỹ mà họ phục_vụ Việt_Nam Cộng_hoà chỉ là một thứ công_cụ để hợp_thức_hoá việc phê_chuẩn nếu không phải là thường bị loại ra khỏi sự chỉ_đạo của Mỹ Việt_Nam Cộng_hoà hiếm khi đưa ra chính_sách lớn họ thậm_chí còn không được tham_khảo ý_kiến về quyết_định của Mỹ năm 1965 đưa một lực_lượng lớn quân vào tham_chiến trên bộ Suốt nhiều năm phụ_thuộc vào quân Mỹ đã khiến các chỉ_huy Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà không còn đủ khả_năng để tự chiến_đấu Ký_giả Alan_Dawson nhận_xét Đội quân này trang_bị vũ_khí tốt hơn bất_kỳ nước châu_Á nào khác có nhiều máy_bay chiến_đấu có nhiều đạn_dược xăng_dầu quân cụ xe_cộ và lương_thực hơn hầu_hết các quân_đội trên thế_giới Nó chỉ thiếu mỗi_một điều thôi Một người Mỹ nói với một binh_sĩ Sài_Gòn rằng Chúng_tôi đã cho anh mọi thứ anh cần trừ sự dũng_cảm Chỉ tại các anh không có thứ ấy Với nhiều điểm yếu về chỉ_huy và tinh_thần chiến_đấu Quân_lực Việt_Nam Cộng_Hoà đã bị đánh tan_vỡ nhanh_chóng trong Chiến_dịch Mùa_Xuân 1975 Sau sự_kiện 30 tháng 4 năm 1975 lực_lượng quân_đội này đã tan_rã hoàn_toàn Ngoại_giao Tính đến năm 1975 thì Việt_Nam Cộng_hoà đã thiết_lập ngoại_giao với 91 quốc_gia trên thế_giới Toà_Thánh Vatican và 3 quốc_gia ở cấp lãnh_sự Lập_trường ngoại_giao của Việt_Nam Cộng_hoà là không chấp_nhận bang_giao với chính_phủ nào đã công_nhận chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà hoặc Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam_Riêng năm 1974 tức sau khi ký_kết Hiệp_định Paris thì 12 quốc_gia cuối_cùng thiết_lập bang_giao với Việt_Nam Cộng_hoà là Ả_Rập_Xê_Út_Tháng Hai Chile Tháng_Ba_Uruguay và Costa_Rica Tháng_Năm_Nicaragua_Tháng Sáu_Guatemala_Tháng_Tám Honduras Grenada và Paraguay Tháng_Chín_Haiti và Ecuador Tháng 10 Năm 1957 Việt_Nam Cộng_hoà đứng đơn gia_nhập Liên_hiệp_quốc do Hoa_Kỳ đề_cử Đại_hội_đồng General_Assembly bỏ_phiếu 40 thuận 8 chống Việc này chuyển lên Hội_đồng Bảo_an quyết_định Liên_Xô muốn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cùng gia_nhập nhưng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà từ_chối việc này với lý_do đất_nước Việt_Nam không chấp_nhận bị chia_cắt 2 miền nên chỉ có_thể có 1 chính_phủ đại_diện ở Liên_Hiệp_quốc Vì_vậy đơn của Việt_Nam Cộng_hoà bị Liên_Xô phủ_quyết Cho đến khi chấm_dứt tồn_tại năm 1975 Việt_Nam Cộng_hoà vẫn không được gia_nhập Liên_Hiệp_quốc Các nước lân_bang Ngày 2 2 1956 Ngô_Đình_Diệm đã đóng_cửa biên_giới không cho hàng_hoá nhập vào Campuchia vì nước này không công_nhận chính_phủ Ngô_Đình_Diệm_Với Lào quốc_gia láng_giềng Việt_Nam Cộng_hoà đã quyết_định đoạn giao khi Chính_phủ của Hoàng_thân Souvanna_Phouma công_nhận và thiết_lập liên_lạc ngoại_giao với Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vào năm 1962 Ngày 27 Tháng 8 1963 thì Campuchia cắt đứt bang_giao với Việt_Nam Cộng_hoà vì tình_hình biên_giới nhất là đòi_hỏi của Campuchia muốn thu_hồi toàn đất Nam_Kỳ vốn họ cho là đất cũ của người Miên_Năm 1964 Việt_Nam Cộng_hoà đoạn giao với Indonesia khi nước này tuyên_bố công_nhận Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Ngày 9 Tháng 5 năm 1966 Campuchia chính_thức công_nhận Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng Miền Nam Việt_Nam công_khai công_kích Sài_Gòn Như_vậy thất_bại lớn nhất trong chính_sách đối_ngoại giao của chính_phủ Ngô_Đình_Diệm ở Đông_Nam_Á là không lôi_kéo được Lào và Campuchia ủng_hộ mình Tuy_nhiên sang thời Đệ nhị Cộng_hoà thì tái_lập bang_giao với Lào Với Campuchia thì phải đợi sau khi Tổng_công_kích Tết Mậu_Thân thất_bại năm 1968 và chính_phủ của vua Sihanouk bị Lon_Nol lật_đổ lập nên nước Cộng_hoà Khmer thì ngày 5 Tháng 5 1970 Cộng_hoà Khmer trục_xuất phái_đoàn Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam công_nhận và tái_lập bang_giao với Việt_Nam Cộng_hoà Các nước tham_chiến Trong khi đó chiến_cuộc leo_thang Bắt_đầu từ năm 1964 một_số đồng_minh của Việt_Nam Cộng_hoà ngoài viện_trợ tài_lực hoặc nhân_lực còn trực_tiếp tham_chiến như Hoa_Kỳ 1964 Nam_Triều_Tiên 03 1965 Úc 06 1965 New_Zealand 07 1965 Thái_Lan 02 1966 và Philippines 10 1966 Nhóm này mang tên Quân_lực Thế_giới Tự_do tiếng Anh The_Free_World_Military Assistance_Forces_Lực_lượng quân_sự của các đồng_minh dần_dần rút đi vào năm 1973 với Hoà_đàm Paris đang diễn_tiến và rồi kết_thúc Tổ_chức quốc_tế Việt_Nam Cộng_hoà là thành_viên trong một_số tổ_chức quốc_tế như Uỷ_ban Kinh_tế của Liên_hiệp_quốc về Á_châu và Viễn_Đông_ECAFE 1954 Tổ_chức Nông_nghiệp và Lương_thực FAO 1950 Cơ_quan Năng_lượng Nguyên_tử Quốc_tế IAEA 1957 Tổ_chức Hàng_không Dân_sự Quốc_tế ICAO 1954 Hiệp_hội Phát_triển Quốc_tế IDA Tổ_chức Lao_động Quốc_tế ILO 1950 Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế IMF 1956 Liên_hiệp Viễn_thông Quốc_tế ITU 1951 Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá Liên_hiệp_quốc UNESCO 1951 Quỹ_Thiếu nhi Liên_hiệp_quốc UNICEF Liên_hiệp Bưu_chính Quốc_tế UPU 1951 Tổ_chức Y_tế Quốc_tế WHO 1950 Tổ_chức Khí_tượng Thế_giới WMO 1955 Ngân_hàng Thế_giới 1956 và Ngân_hàng Phát_triển châu_Á 1966 Đối_với Tổ_chức Hiệp_ước Đông_Nam_Á_SEATO Việt_Nam Cộng_hoà là quan_sát_viên Kinh_tế Nền kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà là nền kinh_tế_thị_trường chưa phát_triển và mở_cửa Mức_độ tự_do của nền kinh_tế khá cao trong những năm 1963 đến 1973 Tuy_nhiên phát_triển kinh_tế vẫn được triển_khai dựa trên các kế_hoạch kinh_tế 5 năm hoặc kế_hoạch bốn năm Nền kinh_tế phát_triển ổn_định trong giai_đoạn 1955 1963 dưới thời Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm sau đó do tác_động của chiến_tranh leo_thang đã trở_nên mất ổn_định với những đặc_trưng như tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế không đều có nhiều năm bị âm tỷ_lệ lạm_phát cao_thâm hụt ngân_sách nhà_nước và thâm_hụt thương_mại Chính_quyền đã phải tiến_hành cải_cách_ruộng_đất hai lần Mỹ đóng vai_trò to_lớn đối_với phát_triển kinh_tế của Việt_Nam Cộng_hoà thông_qua viện_trợ kinh_tế cũng như hỗ_trợ kỹ_thuật Trải qua 21 năm khối_lượng viện_trợ kinh_tế mà Hoa_Kỳ cho Việt_Nam Cộng_Hoà là rất lớn đạt hơn 10 tỷ USD thời_giá thập_niên 1960 Đây là con_số viện_trợ kinh_tế cao nhất của Hoa_Kỳ so với bất_cứ nước nào khác trên thế_giới kể từ sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Ví_dụ Ấn_Độ trong 20 năm 1950 1970 được Hoa_Kỳ viện_trợ 9 3 tỷ USD trong khi dân_số Ấn_Độ lớn hơn 20 lần Philippines trong 22 năm được viện_trợ gần 2 tỷ USD 1945 1967 Thái_Lan nhận được gần 1 2 tỷ USD Indonesia nhận được gần 1 tỷ USD Ở châu_Phi tính suốt trong 25 năm 1946 1970 tổng_số viện_trợ Hoa_Kỳ cho tất_cả các nước chỉ là 4 9 tỷ USD Tại miền Nam Việt_Nam thu_nhập_quốc_dân chưa bao_giờ vượt quá 2 tỷ USD năm nhưng trong 5 năm cuối_cùng 1971 1975 viện_trợ Hoa_Kỳ hàng năm đạt hơn 2 tỷ USD năm tức_là lớn hơn tổng_số của_cải do miền Nam Việt_Nam làm ra Giới thương_nhân Hoa_kiều cũng nắm giữ vị_thế gần như độc_quyền các ngành trong nền kinh_tế đặc_biệt là sau năm 1963 Trước năm 1975 ở miền Nam_Hoa_kiều kiểm_soát gần như toàn_bộ các vị_trí kinh_tế quan_trọng và đặc_biệt nắm chắc 3 lĩnh_vực quan_trọng sản_xuất phân_phối và tín_dụng Hoa_kiều ở miền Nam gần như hoàn_toàn kiểm_soát giá_cả thị_trường Đến cuối năm 1974 người Hoa kiểm_soát hơn 80 các cơ_sở sản_xuất của các ngành công_nghiệp thực_phẩm dệt_may hoá_chất luyện_kim điện và gần như đạt được độc_quyền thương_mại 100 bán_buôn hơn 50 bán_lẻ và 90 xuất_nhập_khẩu Nhìn_chung kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà có quy_mô nhỏ và bị hạn_chế vì tình_hình bất_ổn sự tàn_phá của chiến_tranh và lệ_thuộc vào viện_trợ ngoại_quốc Trong giai_đoạn 1955 1960 nền kinh_tế tăng_trưởng khá nhanh và đạt được một_số thành_tích về nông_nghiệp công_nghiệp nhưng giai_đoạn sau 1960 1975 thì liên_tục bị sụt_giảm Lợi_tức quốc_gia mỗi đầu người năm 1967 là 21 013 đồng_tính theo hối_suất Mỹ_kim là 176 87 USD GDP bình_quân đầu người năm cao nhất 1971 của Việt_Nam Cộng_hoà là 200 USD tuy_nhiên đến năm 1974 đã sụt xuống còn 54 USD do Mỹ cắt_giảm viện_trợ và tiền Việt_Nam Cộng_hoà mất_giá khoảng 400 trong 2 năm Theo tiến_sĩ Nguyễn_Tiến_Hưng nền kinh_tế có nhiều triển_vọng nếu hội đủ điều_kiện cần_thiết để tiến tới chỗ thoát khỏi tình_trạng lạc_hậu nhưng điều_kiện chiến_tranh khiến kinh_tế thường_xuyên bị đình_trệ Một tiềm_năng mới là dầu_hoả ngoài khơi Từ năm 1968 Việt_Nam Cộng_hoà đã xúc_tiến hợp_tác với CCOP Coordinating_Committee for Offshore_Prospecting in Asia để tài_trợ và thu_hút kỹ_thuật tìm dầu Đến năm 1973 chính_phủ cho đấu_thầu 18 ô mỗi ô là 4800 km² để các hãng quốc_tế mở cuộc thăm_dò Hãng Shell nhận ba ô Sumingdale nhận hai ô Mobil_Oil nhận hai ô và Esso nhận một Đến Tháng_Tám 1974 thì tìm được mạch dầu nhưng chiến_sự ngày_càng nặng khiến triển_vọng khai_thác mỏ dầu_hoả bị bỏ_dở Nhân_khẩu Theo Viện Quốc_gia Thống_kê của Việt_Nam Cộng_hoà thì tính đến ngày 30 tháng 6 1968 dân_số toàn miền từ Quảng_Trị trở xuống là 16 259 334 Tuy_nhiên trong thực_tế thì Việt_Nam Cộng_hoà chỉ kiểm_soát được một phần số dân này phần còn lại thuộc kiểm_soát của Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Nông thôn là nơi cư_trú của 71 dân_số Dân thành_thị là 29 Gia_tăng tự_nhiên là 2 2 2 với lớp trẻ dưới 20 tuổi chiếm 57 Trung_bình thì mật_độ là 95 người cây_số vuông nhưng vì phân_phối không đều nên xét về mặt kinh_tế thì duyên_hải Trung_phần là nơi nạn_nhân mãn ở mức trầm_trọng vì mỗi cây_số vuông ruộng lúa đất canh_tác có 1 258 người So với Nam phần thì có 425 người mỗi cây_số vuông ruộng lúa Phân_chia theo sắc_tộc thì có 394 463 người Việt gốc Miên 23 819 người Chàm và 464 354 người Thượng_Số liệu người Thượng không chính_xác vì họ sống du_canh ở những vùng hẻo_lánh và việc kiểm_tra bị hạn_chế vì tình_hình an_ninh Người Hoa chiếm khoảng một_triệu người tập_trung ở Chợ_Lớn và một_số thị_xã Đông nhất là người Kinh 15 409 126 chiếm 94 7 Thành_phố lớn nhất là thủ_đô Sài_Gòn với 1 736 880 dân tính vùng phụ_cận là 2 500 000 Văn_hoá và xã_hội Thời_Đệ_Nhất_Cộng hoà những ngày lễ chính là BULLET Quốc_khánh 26 Tháng 10 BULLET Tết_Nguyên_đán BULLET Lễ_Hai_Bà_Trưng BULLET Lễ_Trần_Hưng_Đạo BULLET Lễ_Lê_Thái tổ BULLET Lễ_Phật đản BULLET Lễ_Giáng sinh 25 Tháng 12 Vào thời Đệ_Nhị_Cộng hoà những ngày nghỉ chính_thức cho các công_sở gồm có BULLET Tết_Tây 1 Tháng_Giêng BULLET Lễ_Phục sinh BULLET Lễ_Lao_động 1 Tháng_Năm_BULLET_Quốc khánh 1 Tháng 11 kỷ_niệm cuộc đảo_chính lât đổ Ngô_Đình_Diệm_BULLET Giáng_sinh 25 Tháng 12 Ngoài_ra những ngày lễ cổ_truyền theo âm_lịch sau đây cũng được nghỉ nguyên ngày BULLET Tết_Nguyên_đán nghỉ 3 ngày rưỡi từ chiều 30 Tết đến hết ngày mồng 3 Tết BULLET Giỗ_Tổ_Hùng_Vương 10 Tháng_Ba nghỉ 2 ngày BULLET Lễ_Phật đản rằm Tháng_Tư công_nhận năm 1958 rằm Tháng_Tư_BULLET_Thích Ca thành đạo 6 Tháng_Chạp Tổng_cộng là 13 ngày nghỉ chính_thức cho công_chức Ngoài_ra còn có những ngày lễ cổ_truyền tính theo âm_lịch như ngày Giỗ trận Đống_Đa 5 Tháng_Giêng Lễ_Hai bà Trưng cũng là ngày Phụ_nữ Việt_Nam 6 tháng 2 Giỗ Nguyễn_Du 10 Tháng_Tám_Lễ_Đức Thánh_Trần 20 Tháng_Tám_Giỗ_Lê Lợi 22 Tháng_Tám_Giỗ_Phan_Bội_Châu 29 Tháng_Chín cũng là những ngày lễ chính_thức tuy công_sở vẫn làm_việc Có một_số ngày lễ khác như Vu lan rằm Tháng_Bảy và tết Trung_thu rằm Tháng_Tám còn có tên là Ngày Thiếu_nhi Sản_xuất Ngày Nông_dân Việt_Nam 26 Tháng 3 Ngày Quân_lực 19 Tháng 6 Ngày Quốc_tế Viện_trợ 22 Tháng 6 Ngày Cựu_chiến_binh 9 Tháng 7 Ngày Nhân_dân Tự_vệ 5 Tháng 8 được liệt vào ngày đặc_biệt không nghỉ nhưng có tiết_mục kỷ_niệm của chính_quyền Một thành_tựu văn_hoá tại Miền Nam là ngành tân_nhạc với khoảng 10 000 bản_nhạc ra_đời trong khoảng thời_gian 1945 75 Đại_đa_số những bản_nhạc này sau năm 1975 đều bị chính_quyền mới cấm lưu_hành thường gọi là nhạc_vàng Chính_phủ đã hoàn_tất việc xây_dựng Thư_viện Quốc_gia Việt_Nam khởi_công từ năm 1968 nhưng đến năm 1971 mới khánh_thành toà cao_ốc Lúc mở_cửa Thư_viện có 121 000 đầu_sách Năm 1975 khi chính_quyền mới tiếp_thu thì thư_viện này có 200 000 đầu_sách Dự_tính của chính_phủ sẽ tiến tới việc thành_lập Hàn_lâm_Viện nhưng bước_đầu chỉ có Uỷ_ban Điển_chế Văn_tự thuộc Bộ Văn_hoá Một đặc_điểm của xã_hội miền Nam vào thời_điểm đó là sự đa_dạng của xã_hội dân_sự tức thành_phần không thuộc chính_phủ mà cũng không thuộc thị_trường kinh_doanh Những cơ_sở tên_tuổi trong ngành công_tác xã_hội là cô_nhi_viện Dục_Anh_Cô nhi viện Quách_Thị_Trang trại giáo_hoá thanh_thiếu_niên phạm_pháp Thủ_Đức viện dưỡng_lão Thị_Nghè trung_tâm hướng_nghiệp Vườn_Lài_Quán cơm xã_hội Anh_Vũ phát cơm cho người nghèo Cùng đó là những đoàn_thể tiêu_biểu như Hội Hồng_Thập_Tự tổ_chức Hướng_đạo Việt_Nam Trường Bách_khoa Bình_dân nhóm Thanh_niên Phụng_sự Xã_hội và gia_đình Phật_tử của Giáo_hội Phật_giáo Việt_Nam Thống_nhất Thiếu_nhi Thánh_thể Phong_trào Du ca Việt_Nam Hội Thanh_niên Thiện_chí v v Đây là một khác_biệt lớn giữa hai miền Nam_Bắc trong thời_gian đất_nước chia đôi Giáo_dục Trước năm 1954 ở miền Nam có một chi_nhánh của Viện Đại_học Hà_Nội tiếng Pháp Université de Hà_Nội đặt tại Sài_Gòn Sau Hiệp_định Genève 1954 chia đôi đất_nước chi_nhánh này cùng với một bộ_phận của Viện Đại_học Hà_Nội chuyển từ miền Bắc vào trở_thành Viện Đại_học Quốc_gia Việt_Nam Vào năm 1957 Viện Đại_học Quốc_gia Việt_Nam trở_thành Viện Đại_học Sài_Gòn theo sau việc thành_lập Viện Đại_học Huế_Đến năm 1973 Viện Đại_học Sài_Gòn đã đào_tạo theo chương_trình quốc_tế Sau_này các bác_sĩ Việt_Nam di_tản sang Mỹ chỉ cần một_hai năm đào_tạo lại và học thêm tiếng Anh là hành_nghề được Ngoài Viện Đại_học Sài_Gòn Việt_Nam Cộng_hoà còn có các viện đại_học khác như Viện Đại_học Huế_Viện_Đại học Đà_Lạt Viện Đại_học Cần_Thơ Viện Đại_học Vạn_Hạnh Viện Đại_học Minh_Đức_Viện_Đại học Hoà_Hảo Viện Đại_học Cao_Đài v v Năm 1973 tổng_số sinh_viên đại_học tăng lên 98 832 người so với chỉ 2 900 người vào năm 1955 Số học_sinh trung_học trong cùng năm ấy là trên một_triệu so với 43 000 và học_sinh tiểu_học trên ba triệu so với 401 000 Ngoài_ra còn các trường đại_học cộng_đồng trường đại_học hệ hai năm trường huấn nghiệp và các chương_trình công_nghệ Các trường đại_học cộng_đồng được thiết_lập từ năm 1970 trở đi đặt cơ_sở ở Định_Tường_Nha_Trang Sài_Gòn Đà_Nẵng Vĩnh_Long Triết_lý giáo_dục của Việt_Nam Cộng_hoà là nhân_bản dân_tộc và khai_phóng Điều này ghi trong tài_liệu Những nguyên_tắc căn_bản do Bộ Giáo_dục ấn_hành năm 1959 và sau đó được ghi lại trong Hiến_pháp Việt_Nam Cộng_hoà 1967 Tuy_nhiên chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà lại chưa có văn_bản cụ_thể_hoá cách hiểu ba nguyên_tắc này là như_thế_nào vì_vậy khi áp_dụng những nguyên_tắc này vào thực_tế thì bị lúng_túng vá_víu Hiến_pháp Việt_Nam Cộng_hoà cũng ghi_nhận nhà_nước cố_gắng xây_dựng nền giáo_dục cơ_bản có tính_cách cưỡng_bách và miễn_phí giáo_dục đại_học được tự_trị và những người có khả_năng mà không có phương_tiện sẽ được nâng_đỡ để theo_đuổi học_vấn Tuy_nhiên do ngân_sách giáo_dục eo_hẹp hệ_thống trường_học thiếu_thốn và không có chính_sách khuyến_học hiệu_quả nên có nhiều trẻ_em nghèo vẫn không_thể đến trường Chỉ khoảng 24 tổng_số thiếu_niên ở lứa tuổi từ 12 đến 18 là được đi học Nội_san AĐS cho biết Cứ 100 em vào lớp đầu của bậc tiểu_học thì chỉ có 3 em được học trung_học đệ nhị cấp còn 97 em bị hất ra ngoài nền giáo_dục đại_chúng của ông Thiệu và trong tiểu_học có 51 học_sinh không được học lên_lớp 4 Tới năm 1974 tỷ_lệ người_dân biết đọc và viết của Việt_Nam Cộng_hoà ước_tính vào_khoảng 70 dân_số 30 còn lại vẫn mù_chữ Trong suốt quá_trình tồn_tại giáo_dục Việt_Nam Cộng_hoà có sự hỗ_trợ lớn cả về tài_chính và nhân_sự của Mỹ Theo Nguyễn_Khắc_Viện mục_tiêu của Mỹ trong việc này là đào_tạo nên đội_ngũ cán_bộ chính_phủ chịu ảnh_hưởng bởi tư_tưởng và văn_hoá Mỹ Nhiều bộ sách_giáo_khoa được lồng_ghép nhiều mục_tiêu chống Cộng của Việt_Nam Cộng_hoà ví_dụ sách_giáo_khoa giáo_dục công_dân lớp 4 của Bộ giáo_dục năm 1960 ghi rằng Cộng_sản là những kẻ phản_bội gia_đình đất_nước và tôn_giáo Có quan_điểm cho rằng các môn_học về xã_hội lịch_sử địa_lý thời Việt_Nam Cộng_hoà thường nặng về ca_tụng sự viện_trợ của Pháp Mỹ nền độc_lập giả_hiệu của chế_độ tay_sai và biện_minh cho hành_động xâm_lược của ngoại_quốc Y_tế Hệ_thống y_tế nhìn_chung là nhỏ_bé thường bị quá_tải và thiếu thuốc_men Theo cựu bộ_trưởng y_tế Việt_Nam Cộng_hoà trả_lời thì vào năm 1967 toàn miền nam khi đó chỉ có khoảng 160 bác_sĩ và chỉ có khoảng 5 nữ hộ_sinh cho mỗi 100 000 người_dân Toàn_bộ chương_trình y_tế công_cộng của Việt_Nam Cộng_hoà chỉ được phân_bổ khoảng 2 chi_tiêu ngân_sách Tại Huế một bệnh_viện 1 500 giường hoàn_toàn không nhận được dụng_cụ y_tế từ Chính_phủ chỉ có sự trợ_giúp từ chính_phủ Tây_Đức thì nó có_thể tiếp_tục hoạt_động Bác_sĩ David_McLanahan cho biết vào mùa hè năm 1966 Bệnh_viện phẫu_thuật Đà_Nẵng có 350 giường_bệnh nhưng chưa bao_giờ có dưới 700 bệnh_nhân Toàn miền Nam chỉ có khoảng 100 bệnh_viện trạm y_tế với khoảng 25 000 giường_bệnh việc 2 hoặc 3 bệnh_nhân nằm chung một giường không phải là hiếm 2 bệnh_nhân nằm chung một giường đã trở_thành quy_tắc bắt_buộc tại Đà_Nẵng Bệnh_viện nhi duy_nhất phải chứa khoảng 600 bệnh_nhân cho 220 giường_bệnh nên nhiều trẻ phải nằm trên giấy_báo và trong các bệnh_viện khác một_số tờ báo và giấy gói thường được sử_dụng để băng_bó vết_thương vì đó là chất_liệu duy_nhất có sẵn Viện_trợ y_tế của Mỹ không thấm_tháp gì so với hàng ngàn trẻ_em bị bỏng nặng bởi bom_napalm và bom phosphor do quân Mỹ thả xuống Bệnh_nhân bỏng nặng nhiều khi chỉ được sơ_cứu rồi bị đuổi khỏi phòng_bệnh để lấy chỗ cho những trường_hợp nguy_cấp hơn Kết_quả là nhiều trường_hợp phải cắt cụt chi để đỡ tốn thời_gian điều_trị Thể_thao Các đội_tuyển thể_thao của Việt_Nam Cộng_hoà đã sớm tham_gia thi_đấu quốc_tế tại châu_Á đặc_biệt là môn bóng_đá Đội thể_thao của Việt_Nam Cộng_hoà tham_dự thể_thao ở các kỳ đại_hội SEAP Games nay là SEA_Games_Asiad_Thế vận_hội_Mùa_hè đến năm 1975 Về bóng_đá đội_tuyển Việt_Nam Cộng_hoà có 2 thành_tích chính giành huy_chương vàng môn bóng_đá tại SEAP Games năm 1959 giải đấu năm đó có 4 đội tham_dự và giành cúp vô_địch giải Merdeka_Cup năm 1966 Tuy_nhiên kể từ năm 1970 thành_tích của đội bị suy_giảm số trận thắng ít hơn nhiều so với số trận thua Với các môn thể_thao nói_chung Việt_Nam Cộng_hoà giành được 2 chiếc huy_chương vàng tại Đại_hội Thể_thao châu_Á 1958 ở Nhật_Bản và xếp_hạng 8 trong số 20 nước tham_gia kỳ đại_hội này Ngoài_ra Việt_Nam Cộng_hoà còn tham_gia nhiều môn thể_thao tại các kỳ đại_hội thể_thao Đông_Nam_Á_SEAP Game tiền_thân của SEAGames sau_này Asiad đến năm 1975 Nhìn_chung tại SEAP Game đoàn Việt_Nam Cộng_hoà thường xếp vị_trí 5 6 hoặc 6 7 trong số các đoàn tham_dự có 2 kỳ xếp dưới cả Campuchia 1971 và 1973 chỉ riêng năm 1961 đạt hạng 4 7 Cơ_sở_hạ_tầng Một hệ_quả của chiến_tranh là mang tới cho Miền Nam một hạ_tầng_cơ_sở khá tốt so với các nước đang phát_triển trong thời_kỳ đó Để phục_vụ mục_đích quân Pháp Mỹ cho xây nhiều trục đường và sân_bay điều này gián_tiếp giúp phát_triển kinh_tế dù việc xây_dựng hạ_tầng là rất tốn_kém và mất thời_gian Giao_thông Về đường_hàng không ngoài những phi_trường lớn như Tân_Sơn_Nhất_Cam_Ranh Đà_Nẵng Nha_Trang Cần_Thơ và Biên_Hoà có_thể tiếp_nhận phản_lực đủ loại còn có những phi_trường nhỏ ở Đà_Lạt Huế_Kontum_Phú_Quốc Pleiku_Rạch_Giá và Qui_Nhơn Cộng thêm vào là khoảng 100 sân_bay nhỏ rải_rác khắp_nơi rất tiện cho việc liên_lạc giữa các địa_phương Hãng Air_Vietnam là công_ty không vận chính Về đường_thuỷ và đường_bộ miền Nam có tới 4 780 cây_số sông_rạch 3 000 dặm Anh Hải_cảng lớn gồm Sài_Gòn Cam_Ranh Đà_Nẵng Nha_Trang Rạch_Giá Còn đường_sá có tới 21 000 km đường trong đó gần 12 000 km là đường trải nhựa đi được quanh_năm Cầu các loại qua sông tới gần 4 000 cây rất nhiều cầu đã bị hư_hỏng do chiến_tranh nhưng sửa_chữa lại thì cũng nhanh Xe_lam xe xích_lô máy và phương_tiện di_chuyển với động_cơ dưới 49cc thì không thuộc dạng phải đăng_ký Tính đến năm 1974 thì có tổng_cộng 258 514 xe lưu_thông trên hệ_thống đó bao_gồm 35 384 xe vận_tải nặng và 64 229 chiếc xe_hơi chưa kể xe_gắn_máy có khoảng 800 000 vào cuối thập_niên 1960 tất_cả được nhập_khẩu từ Nhật và Ý Tuy_nhiên đến cuối năm 1969 do Mỹ ngừng thuê lao_động khiến lạm_phát trở_nên nghiêm_trọng khiến chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà phải ban lệnh cấm nhập_khẩu xe từ nước_ngoài Xa_lộ xây_dựng đầu_tiên là xa_lộ Biên_Hoà khánh_thành ngày 28 tháng 4 năm 1961 Về đường_sắt tuyến đường_sắt Xuyên_Đông_Dương đã được Pháp làm xong từ năm 1936 nhưng đến thập_niên 1950 thì đoạn đường phía nam vĩ_tuyến 17 khoảng 1 3 đã bị hư_hại vì chiến_tranh không sử_dụng được Còn lại là hai khúc từ Đông_Hà vào Đà_Nẵng và từ Sài_Gòn ra Ninh_Hoà Việc tái_thiết kéo_dài bốn năm cho đến năm 1959 thì xe_lửa mới chạy được suốt từ Sài_Gòn ra Đông_Hà lần đầu_tiên sau 12 năm gián_đoạn Năng_suất đường_sắt lúc đầu có nhiều triển_vọng nhưng sang thập_niên 1960 thì tình_hình an_ninh là một cản_trở lớn Năm 1963 trở đi thì xe_lửa hành_khách không chạy vào đêm nữa vì những đợt tấn_công của Mặt_trận dân_tộc trên tuyến đường từ Huế vào Sài_Gòn Tính đến năm 1971 1972 thì Việt_Nam Cộng_hoà có 1 240 km đường_sắt nhưng chỉ có 57 sử_dụng được Dù_vậy tổng_lượng hành_khách và hàng_hoá chuyên_chở bằng đường_sắt lại tăng dần Tuy_nhiên khi Mỹ dần rút quân thì hạ_tầng giao_thông dần xuống_dốc do thiếu kinh_phí duy_trì Đến cuối năm 1969 do Mỹ ngừng thuê lao_động người Việt và giảm viện_trợ nên kinh_tế Việt_Nam Cộng_Hoà bị suy_thoái lạm_phát trở_nên nghiêm_trọng khiến chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà phải ban lệnh cấm nhập_khẩu xe_hơi từ nước_ngoài Cuộc khủng_hoảng dầu_mỏ năm 1973 tiếp_tục giáng một đòn mạnh vào hệ_thống giao_thông Do giá dầu nhập_khẩu tăng cao trong khi Mỹ giảm viện_trợ kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà lâm vào tình_trạng thiếu xăng_dầu nhiều xe_cộ phải xếp_xó những nhà khá_giả cũng chỉ đủ tiền mua xăng chạy xe khi có dịp quan_trọng Ngay cả ở Sài_Gòn tình_trạng người_dân phải đi bộ hoặc đi xe_đạp để tới chỗ làm cách xa vài km đã trở_nên phổ_biến từ năm 1973 Hệ_thống viễn_thông và thông_tin Tính đến năm 1970 Miền Nam có 20 000 điện_thoại dân_sự đăng_ký tính cả nước là 30 964 Mạng điện_thoại và điện_tín thuộc ty bưu_điện với đường_dây nối Sài_Gòn với Đài_Bắc_Calcutta_Manila_Osaka Paris_Brussel_Bern_Bonn Madrid và New_York_Trong nước hệ_thống điện_thoại nối Sài_Gòn với 21 tỉnh_lỵ Hệ_thống phát_thanh quốc_gia Việt_Nam tức đài radio mang tên Vô_tuyến Việt_Nam VTVN vào giữa thập_niên 1960 bao_gồm đài trung_ương ở Sài_Gòn và tám đài khu_vực phát_sóng từ Huế_Đà_Nẵng_Quảng Ngãi_Quy_Nhơn_Ban_Mê_Thuột_Nha_Trang Đà_Lạt và Cần_Thơ Ngoài_ra có những đài địa_phương ở những tỉnh Quảng_Nam Phú_Yên Long_An Kiến_Tường và Định_Tường_Đến năm 1972 thì có tổng_cộng 49 đài_phát_thanh và 5 đài_truyền_hình đặt ở Sài_Gòn Huế_Quy_Nhơn_Nha Trang và Cần_Thơ Toàn_quốc 1967 có 1 300 000 radio Truyền_hình thì bắt_đầu ngày 7 Tháng_Hai 1966 lúc đầu chỉ phát hình một giờ mỗi ngày Sau vào đầu thập_niên 1970 thời_lượng phát hình của Đài_Truyền_hình Việt_Nam là sáu giờ mỗi ngày vào buổi chiều 80 dân_chúng ở Miền Nam có_thể bắt sóng xem được Nhật_báo trong nước có 48 tờ nhật_báo phát_hành đại_đa_số bằng tiếng Việt nhưng cũng có nhật_báo bằng tiếng Anh tiếng Pháp tiếng Hoa và tiếng Miên_Tính trung_bình cho mỗi 1 000 người thì có 51 ấn_bản báo_chí Rạp chiếu_bóng tính đến năm 1964 có 170 rạp chiếu_phim 35mm trong đó khoảng 100 rạp tập_trung ở vùng Sài_Gòn Chợ_Lớn_Điện_lực Công_suất điện_lực đạt 125 MW năm 1961 nhưng do chiến_tranh nên tụt xuống còn 117 MW năm 1968 Sang năm 1971 lên được 278 MW Phân_tích thành_phần nguồn điện năm 1961 thì 56 bằng nhiệt_điện đốt than 43 bằng dầu diezen và 1 bằng thuỷ_điện với đập Đa_Nhim bắt_đầu hoạt_động Tháng_Tư năm 1961 Đánh_giá Quan_điểm của đối_phương Theo quan_điểm của đối_phương tức Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam_Mặt trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thì họ không công_nhận sự hợp_pháp của chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà Họ xem nó chỉ là một thứ quốc_gia giả_hiệu để Hoa_Kỳ hợp_thức_hoá mưu_đồ chia_cắt Việt_Nam của Mỹ Cũng theo quan_điểm của Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam Việt Nam_Cộng hoà được Hoa_Kỳ lập ra để dùng người Việt_Nam đánh người Việt_Nam ngăn_chặn phong_trào đấu_tranh_chính_trị của quần_chúng khống_chế dập tắt các cuộc đấu_tranh cách_mạng ở nông_thôn bình_định đồng_bằng lập ấp_chiến_lược để dồn dân chiếm_đóng khống_chế quần_chúng Hoa_Kỳ thí_nghiệm cuộc chiến_tranh đó để rút kinh_nghiệm đàn_áp phong_trào giải_phóng dân_tộc đe_doạ các nước mới giành được độc_lập bắt các nước đó phải chấp_nhận chủ_nghĩa_thực_dân mới Do_vậy một phần_lớn người_dân miền Nam không ủng_hộ Việt_Nam Cộng_hoà mà đã đi theo phong_trào Đồng_khởi giành chính_quyền Các chiến_lược chiến_tranh của Hoa_Kỳ và kế_hoạch lập Ấp_chiến_lược của Việt_Nam Cộng_hoà đã vấp phải sự chống_đối mạnh_mẽ của người_dân miền Nam nên đã phá_sản Lực_lượng_vũ_trang của quân Giải_phóng có_thể đánh nhiều trận táo_bạo có hiệu_suất cao cũng là nhờ có sự hỗ_trợ của nhân_dân miền Nam_Vùng quân Giải_phóng kiểm_soát nhờ đó được mở_rộng chiếm phần_lớn lãnh_thổ miền Nam trở_thành hậu_phương trực_tiếp và vững_chắc giúp họ_đương đầu được với quân_đội Hoa_Kỳ và Việt_Nam Cộng_hoà Đài Tiếng_nói Việt_Nam cơ_quan phát_thanh quốc_gia của Việt_Nam nhận_định Bên cạnh đó Việt_Nam Cộng_hoà không phải là một chính_thể được lòng dân Cũng Đài Tiếng_nói Việt_Nam nhận_định Năm 1965 khi trả_lời phỏng_vấn nhà_báo nước_ngoài về việc đàm_phán hoà_bình có phụ_thuộc chủ_yếu vào Mặt_trận dân_tộc giải_phóng miền Nam và chính_quyền Sài_Gòn chỉ Việt_Nam Cộng_hoà hay không chủ_tịch Hồ_Chí_Minh tuyên_bố Quan_điểm của chính_quyền Mỹ Tài_liệu được giải mật của Lầu_Năm_Góc vào năm 2010 cũng viết Không có sự yểm_trợ của Hoa_Kỳ Diệm hầu_như chắc_chắn không_thể đứng vững được ở miền Nam_Nam Việt_Nam về bản_chất là một sáng_tạo của Hoa_Kỳ Thậm_chí tổng_thống Mỹ Nixon trong lúc tức_giận còn từng nói Không_thể để có cái đuôi chó phản lại cái đầu con chó được Tại cuộc họp do Hội American_Friends of Vietnam một tổ_chức vận_động ủng_hộ Ngô_Đình_Diệm ở Washington_D_C ngày 1 6 1956 John_F_Kennedy về sau là Tổng_thống Mỹ tuyên_bố Nếu chúng_ta không phải là cha_mẹ của nước Việt_Nam bé_nhỏ chỉ Việt_Nam Cộng_hoà thì chắc_chắn chúng_ta cũng là cha_mẹ đỡ_đầu của nó Chúng_ta chủ_toạ lúc nó ra_đời chúng_ta viện_trợ để nó sống chúng_ta giúp định_hình tương_lai của nó Đó là con_cái của chúng_ta chúng_ta không_thể bỏ_rơi nó chúng_ta không_thể không biết tới những nhu_cầu của nó Thượng_nghị_sĩ Donald_Duncan sau khi từ Việt_Nam về nước đã cho xuất_bản một bản báo_cáo về cuộc chiến_tranh Việt_Nam đăng Tạp_chí Ramparts tháng 2 1965 trong đó ông đã nhận_xét Tôi đã phải chấp_nhận thực_tế rằng đại_đa_số người_dân Việt_Nam ủng_hộ Việt_Cộng và chống lại chính_phủ Sài_Gòn Trung_tướng Bernard_Trainor từng phục_vụ ở Việt_Nam hai lần của cả hai loại_hình Chiến_tranh đặc_biệt và Chiến_tranh_cục_bộ so_sánh cuộc_chiến ở Việt_Nam với cuộc chiến_tranh_giành độc_lập Hoa_Kỳ Tôi thấy cuộc kháng_chiến của Việt_Nam có nét tương_đồng với cuộc Cách_mạng của Mỹ Cũng như các nhà cách_mạng Mỹ thời đó người Việt quyết_chiến đến_cùng Những người_dân Mỹ hồi đó đã đi tới một quyết_định rằng độc_lập là thiết_yếu Họ đặt_cược tính_mạng và của_cải của mình vào sự_nghiệp giành độc_lập Hy_vọng ban_đầu là thu_phục trái_tim khối óc của người_dân nhưng hy_vọng này đã bị tan_tành bởi sự thất_bại của chính_quyền Sài_Gòn trong việc giành tín_nhiệm của người_dân và chiến_lược Tìm và diệt của Westmoreland_Quan điểm của giới_chức Việt_Nam Cộng_hoà Các quan_chức cấp cao Việt_Nam Cộng_hoà cũng công_nhận sự lệ_thuộc của họ vào Hoa_Kỳ Tổng_thống Việt_Nam Cộng_hoà Nguyễn_Văn_Thiệu đã từng phát_biểu Trong bài viết 30 4 1975 Dương_Văn_Minh và tôi Nguyễn_Hữu_Thái thuật lại lời Tổng_thống Dương_Văn_Minh đã nói với ký_giả Francois_Vanuxem khi được ông này khuyên rút về Vùng 4 chiến_thuật để chờ Trung_Quốc can_thiệp nhằm tìm một giải_pháp trung_lập_hoá Miền Nam_Ông_Hồ_Ngọc Nhuận một dân_biểu thời Việt_Nam Cộng_Hoà trả_lời phỏng_vấn năm 2009 Năm 2005 khi và trả_lời phỏng_vấn của báo Thanh_Niên nguyên Thủ_tướng Việt_Nam Cộng_hoà Nguyễn_Cao_Kỳ nhận_định rằng Trong bộ phim_tài_liệu của hãng PBS ông kể rằng mình cùng Nguyễn_Văn_Thiệu_Nguyễn Khánh và Nguyễn_Chánh_Thi từng bị đại_sứ Mỹ triệu_tập và đập bàn_ghế trách_mắng thậm_tệ rằng Tướng tổng_tư_lệnh Nguyễn_Khánh thì phải rời khỏi Việt_Nam bởi mệnh_lệnh từ chính Đại_tướng Mỹ Maxwell_D_Taylor năm sau Nguyễn_Chánh_Thi cũng chịu chung số_phận Đại_tướng Cao_Văn_Viên viết trong hồi_ký Chuẩn_tướng Nguyễn_Hữu_Hạnh thì nói Nguyễn_Tiến_Hưng bộ_trưởng kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà nhận_xét về sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà Nguyễn_Văn_Ngân nguyên trợ_lý đặc_biệt của Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu đã nhận_xét Tướng Nguyễn_Hữu_Có Phó thủ_tướng kiêm Tổng_trưởng Quốc_phòng đồng_thời là Tổng_tham_mưu_trưởng Việt_Nam Cộng_hoà Quan_điểm của phong_trào phản_chiến tại Mỹ Năm 1972 Uỷ_ban đối_ngoại Thượng_viện Hoa_Kỳ tổ_chức một cuộc điều_trần về cuộc chiến_tranh Việt_Nam suốt ba ngày liền xoay quanh chủ_đề nguồn_gốc nguyên_nhân của cuộc_chiến Việt_Nam và những bài_học rút ra từ đó Bốn học_giả có tên_tuổi đại_diện cho phong_trào phản_chiến Leslie_Gelb_James_Thomson Arthur_Schlesinger và Noam_Chomsky từng nghiên_cứu nhiều về Việt_Nam được Quốc_hội Mỹ mời đến báo_cáo góp_ý_kiến cho Quốc_hội về cuộc chiến_tranh Việt_Nam Đánh_giá về Việt_Nam Cộng_hoà giáo_sư Noam_Chomsky của học_viện MIT đã nói Theo một góc nhìn khác tiến_sĩ Daniel_Ellsberg sĩ_quan Lầu_Năm_Góc và là cố_vấn Bộ Quốc_phòng Hoa_Kỳ trong buổi phỏng_vấn với CNN và trong quyển sách Những Bí_mật về Chiến_tranh Việt_Nam đã viết Quan_điểm của giới sử_gia phương Tây_Nhiều nhà_sử_học phương Tây thì xem chính_thể này như là sản_phẩm của chính_sách can_thiệp thực_dân mới mà Mỹ tiến_hành tại Đông_Nam_Á_Nhà sử_học Frances_FitzGerald viết Nhiều sử_gia cho rằng chính_thể này là một chính_phủ con_rối của Mỹ Chuyên_gia bình_định Trung_Tá Mỹ William_R_Corson thừa_nhận rằng vai_trò của chế_độ bù_nhìn của Mỹ ở miền Nam Việt_Nam là cướp_bóc thu thuế tái_lập lại địa_chủ và tiến_hành trả_thù chống lại người dân Nhà_sử_học James_Gibson tóm_tắt tình_hình Chế_độ miền Nam Việt_Nam không có khả_năng chiến_thắng vì không có sự ủng_hộ của những người nông_dân nó đã có không còn là một chế_độ theo đúng nghĩa Liên_minh chính_trị bất_ổn_định và hoạt_động bộ_máy thì quan_liêu Hoạt_động của chính_phủ dân_sự và quân_sự đã hầu_như chấm_dứt Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng đã gần như tuyên_bố quyền kiểm_soát tại các khu_vực rộng_lớn nó rất khác với một chính_phủ Sài_Gòn yếu_ớt không có nền dân_chủ cơ_bản và một mong_muốn mạnh_mẽ cho sự thống_nhất Việt_Nam Craig_A_Lockard nhận_xét rằng Nhà_sử_học Gregory_Daddis nhận_xét những hành_vi tội_ác của quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà khiến người_dân xem họ như kẻ_thù Một nông_dân kể rằng Khi quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà tới mọi người trong làng đều bị đe_doạ Quân_đội thoải_mái đánh_đập bất_cứ ai giết bất_cứ ai người khác kể rằng cứ mỗi lần quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà tới thì lại càng có nhiều người_dân ủng_hộ Việt cộng Khi được hỏi tại_sao người_dân không ủng_hộ chính_phủ Sài_Gòn một người_dân trả_lời vì quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà thường_xuyên đốt nhà của dân_làng và hiếp_dâm phụ_nữ Không có cách nào để Việt_Nam Cộng_hoà có_thể đánh_bại đối_phương khi mà người_dân đã xa_lánh họ và quan_hệ thân_thiết với quân Giải_phóng Nhà_sử_học Marilyn_Young nhận_xét James_M_Carter giáo_sư Đại_học Drew nhận_xét trong sách Inventing_Vietnam_The_United States and State_Building 1954 1968 Nhà_xuất_bản Đại_học Cambridge 2008 như sau Xem thêm BULLET Hiến_pháp Việt_Nam Cộng_hoà 1956 BULLET Quốc_gia Việt_Nam BULLET Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà BULLET Đảo_chính Việt_Nam Cộng_hoà 1960 BULLET Đảo_chính Việt_Nam Cộng_hoà 1963 BULLET Kinh_tế Việt_Nam Cộng_hoà BULLET Giáo_dục Việt_Nam Cộng_hoà Tham_khảo BULLET Bùi_Diễm_Gọng_Kìm Lịch_sử Paris_Phạm_Xuân_Khai 2000 BULLET Choinski_Walter_Frank_Country Study_Republic of Vietnam_Washington_DC_The Military_Assistance_Institute 1965 BULLET Larsen_Stanley et al Allied_Participation in Vietnam_Washington_DC_Department of the Army 1975 BULLET Lê_Xuân_Khoa Việt Nam 1945 1995 Tập I Bethesda_MD_Tiên_Rồng 2004 BULLET Ministry of Foreign_Affairs_Vietnamese_Realities Saigon_Ministry of Foreign_Affairs of the Republic of Vietnam 1967 BULLET Nguyen_Ngoc_Bich et al An_Annotated_Atlas of the Republic of Viet_Nam_Washington_DC Embassy of Viet_Nam 1972 BULLET Nguyễn_Phương_Khanh_Vietnamese Legal_Materials 1954 1975 A Selected_Annotated_Bibliography_Washington DC Library of Congress 1977 BULLET Nguyễn_Văn_Lục_Lịch sử Còn Đó_Garden_Grove_CA Tân_Văn 2008 BULLET Penniman_Howard_R_Elections in South_Vietnam_Stanford_CA Hoover_Institution on War_Revolution and Peace at Stanford_University 1972 BULLET Sales_Jeanne_M_Guide to Vietnam_Sài_Gòn_American Women s Association of Saigon 1974 BULLET Smith_Harvey et al Area_Handbook of South_Vietnam_Washington_DC US Government_Printing_Office 1967 BULLET Trương_Đình_Bạch_Hồng Quan_hệ ngoại_giao giữa Việt_Nam Cộng_hoà và Cambodge trong giai_đoạn 1954 1970 Charleston_SC_Hồng_Trương Books 2014 BULLET Wiest_Andrew_A_The Vietnam_War 1956 1975 Oxford_UK_Osprey_Publishing 2002
Việt_Nam Cộng_hoà
Sacramento_California Thành_phố Sacramento phát_âm Xa cra men tô nghĩa_là Bí tích Thánh_Thể là trung_tâm của quận Sacramento và là thủ_phủ của tiểu_bang California_Sacramento được John_Sutter con thành_lập vào tháng 12 năm 1848 từ vùng_đất mang tên Sutter s Fort do cha_ông đại_uý John_Sutter cha gây_dựng vào năm 1839 Trong cơn_sốt tìm vàng ở California thành_phố Sacramento trở_thành địa_điểm phân_phối chính là trung_tâm thương_nghiệp nông_nghiệp và là điểm cuối_cùng của các tuyến xe_lửa các tuyến xe_ngựa tiếng Anh stage coach đường_thuỷ tiếng Anh riverboat điện_báo bưu_chính tốc_hành chuyển bằng ngựa tiếng Anh pony express và đường xe_lửa xuyên lục_địa đầu_tiên tiếng Anh transcontinental railroad Địa_lý BULLET Độ cao 5 ½ m BULLET Vĩ_độ 38 31 Bắc_BULLET_Kinh độ 121 30 Tây
Sacramento , California
Los_Angeles_Los_Angeles viết tắt LA phát_âm tiếng Anh phiên_âm Lót_An giơ lét Tiếng Tây_Ban_Nha Los_Ángeles là thành_phố lớn nhất tiểu_bang California và lớn thứ nhì tại Hoa_Kỳ thuộc về Quận Los_Angeles Thành_phố còn được gọi tắt là Los_Lốt bởi người Việt ở vùng lân_cận Theo Thống_kê dân_số năm 2000 thành_phố này có 3 694 820 người vùng lân_cận thành_phố này còn được gọi là Miền Nam_California gồm có Quận Los_Angeles_Quận San Bernardino_Quận Cam_Quận Riverside và Quận Ventura là một trong những nơi đông dân nhất Hoa_Kỳ với 16 triệu người Thành_phố được thành_lập vào năm 1781 do người Tây_Ban_Nha tại México với tên là El_Pueblo de Nuestra_Señora_Reina de los Ángeles de la Porciúncula_Thị trấn của Đức Mẹ Nữ_Vương của các Thiên_thần của sông Porciúncula trong tiếng Tây_Ban_Nha porciúncula nghĩa_là phần nhỏ và los Ángeles nghĩa_là những thiên_thần Vào năm 1821 khi Mexico giành độc_lập từ Tây_Ban_Nha thành_phố này thành một phần của nước đó Sau Chiến_tranh Hoa_Kỳ Mexico Los_Angeles lại rơi vào tay Hoa_Kỳ Thành_phố này nổi_danh là một trung_tâm điện_ảnh Rất nhiều minh_tinh sống ở thành_phố Beverly_Hills lân_cận nhiều phim và chương_trình truyền_hình được thâu tại Hollywood một phần của thành_phố này Theo Điều_tra Dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 số người Mỹ gốc Việt ở Los_Angeles là 19 747 người chiếm 0 5 dân_số toàn thành_phố Lịch_sử Khu_vực bờ biển Los_Angeles đã được cư_dân Tongva hay Gabrieleños_Chumash và các bộ_tộc của những người Thổ_dân châu_Mỹ sinh_sống từ hàng ngàn năm Những người châu_Âu đầu_tiên đến đây năm 1592 dẫn_đầu là Juan_Cabrillo một người thám_hiểm Bồ_Đào_Nha đã tuyên_bố vùng_đất này cho Đế_quốc Tây_Ban_Nha nhưng không ở lại đó Lần có người châu_Âu tiếp_xúc khu_vực này là 227 năm sau khi Gaspar de Portolà cùng với Franciscan padre Juan_Crespi đã đến khu_vực ngày_nay là Los_Angeles ngày 2 tháng 8 năm 1769 Năm 1771 Cha Junípero_Serra đã cho xây Mission_San_Gabriel_Arcágel gần Whittier_Narrows ở gần Thung_lũng San_Gabriel ngày_nay Ngày 4 tháng 9 năm 1781 một nhóm 52 người định_cư từ Tân_Tây_Ban_Nha là hậu_duệ người châu_Phi đã thiết_lập phái_đoàn San_Gabriel để lập nên khu định_cư dọc theo bờ của sông Porciúncula ngày_nay là sông Los_Angeles_Những người định_cư này có tổ_tiên là người Philippines Ấn_Độ và Tây_Ban_Nha 2 3 là người lai Năm 1777 thống_đốc mới của tiểu_bang California_Felipe de Neve giới_thiệu đến phó vương Tân_Tây_Ban_Nha rằng nơi được phát_triển thành tỉnh thị_trấn Khu_vực này được đặt tên là El_Pueblo de Nuestra_Señora la Reina de los Ángeles del Río de Porciúncula_Thị trấn của Đức bà Nữ_hoàng của các thiên_thần của sông Porciúncula_Nó vẫn là một thị_trấn nhỏ trong nhiều thập_kỷ nhưng năm 1829 dân_số đã tăng lên khoảng 650 khiến nó là cộng_đồng dân_sự lớn nhất ở California thuộc Tây_Ban_Nha Ngày_nay outline của Pueblo vẫn được gìn_giữ ở một tượng_đài lịch_sử quen được gọi là đường Olvera trước_đây là đường Rượu được đặt tên theo Augustin_Olvera_Tân_Tây Ban Nha đã giành được độc_lập khỏi Đế_quốc Tây_Ban_Nha năm 1821 và tỉnh vẫn tiếp_tục là một phần của Mexico Sự cai_trị của Mexico đã chấm_dứt trong Chiến_tranh Mexico Hoa_Kỳ khi người Mỹ giành được quyền kiểm_soát từ người Californio sau một loạt các cuộc_chiến Trận chiến San_Pascual_Trận chiến Dominguez và sau_cùng là Trận chiến Rio_San_Gabriel năm 1847 Hiệp_ước Cahuenga được ký ngày 13 tháng 1 năm 1847 chấm_dứt thu địch ở California và sau đó Hiệp_ước Guadalupe_Hidalgo 1848 chính_phủ Mexico đã chính_thức nhượng Alta_California và các lãnh_thổ khác cho Hoa_Kỳ Những người châu_Âu và Mỹ đã củng_cố sự kiểm_soát thành_phố sau khi họ di_cư đến California trong Cơn_sốt vàng California và đảm_bảo sự gia_nhập sau đó của California vào Hoa_Kỳ năm 1850 Đường_sắt đã đến khi Công_ty đường_sắt Nam_Thái_Bình_Dương Southern_Pacific_Railroad đã hoàn_thành tuyến đường_sắt đến Los_Angeles năm 1876 Dầu_mỏ được phát_hiện năm 1892 và đến năm 1923 Los_Angeles đã cấp ¼ lượng dầu_mỏ thế_giới Một nhân_tố góp_phần phát_triển thành_phố là nước Năm 1913 William_Mulholland hoàn_thành đường_ống dẫn nước đảm_bảo cho sự tăng_trưởng của thành_phố Năm 1915 Thành_phố Los_Angeles bắt_đầu sáp_nhập thêm hàng chục cộng_đồng dân_cư xung_quanh không tự_cấp nước cho chính mình được Một tài_khoản được tiểu_thuyết_hoá rộng của Chiến_tranh nước thung_lũng Owens có_thể được tìm thấy trong phim_điện_ảnh phố Tàu năm 1974 Trong thập_niên 1920 phim_hoạt_hình và ngành hàng_không đã đổ_xô đến Los_Angeles đã giúp thành_phố phát_triển Thành_phố này là nơi đăng_cai Thế_vận_hội_Mùa_hè 1932 chứng_kiến sự phát_triển của Đồi_Baldwin là Làng Olympic ban_đầu Thời_kỳ này cũng chứng_kiến sự di_dân đến của những người lưu_vong từ các căng_thẳng hậu_chiến ở châu_Âu bao_gồm những nhà quý_tộc như Thomas_Mann_Fritz_Lang Bertolt_Brecht_Arnold_Schoenberg và Lion_Feuchtwanger Chiến_tranh thế_giới thứ hai mang đến phát_triển và thịnh_vượng mới cho thành_phố này dù nhiều người Mỹ gốc Nhật bị chở đến các trại_tập_trung trong thời_kỳ diễn ra cuộc_chiến Thời_kỳ hậu_chiến chứng_kiến một sự bùng_nổ lớn hơn khi sự lan ra của đô_thị đã mở_rộng đến Thung_lũng San_Fernando_Những cuộc bạo_loạn Watts năm 1965 và cơn giận của Trường trung_học Chicano cùng với sự tạm đình_chỉ Chicano đã cho thấy sự chia_rẽ chủng_tộc sâu_sắc hiện_hữu trong thành_phố này Năm 1969 Los_Angeles đã là một trong hai nơi sinh ra Internet khi sự truyền ARPANET được gửi từ UCLA đến SRI ở Menlo_Park_California_Thế vận_hội_Mùa_hè 1984 đã được Los_Angeles đăng_cai năm 1984 Thành_phố lại được thử_thách qua Bạo_loạn Los_Angeles 1992 và Trận động_đất Northridge 1994 và năm 2002 sự_cố gắng ly_khai của Thung_lũng Fernando và Hollywood đã bị thất_bại trong cuộc bỏ_phiếu Sự tái_phát triển và sự sang_trọng_hoá đô_thị đã diễn ra ở nhiều nơi trong thành_phố đặc_biệt là trung_tâm Địa_lý Theo Cục Điều_tra Dân_số Hoa_Kỳ thành_phố có tổng diện_tích 498 3 dặm vuông 1 290 6 km² 469 1 dặm vuông 1 214 9 km² là diện_tích đất và 29 2 dặm vuông 75 7 km² là diện_tích mặt_nước diện_tích mặt_nước chiếm 5 86 Khoảng các cực bắc và cực nam là 44 dặm 71 km khoảng các giữa cực đông_tây là 29 dặm 47 km và chiều dài của biên_giới thành_phố là 342 dặm 550 km Diện_tích đất lớn thứ 9 trong các thành_phố của Hoa_Kỳ lục_địa Điểm_cao nhất của Los_Angeles là Đỉnh Sister_Elsie 5 080 feet thuộc phía xa về phía Tây_Bắc của Thung_Lũng San_Fernando thuộc một phần của rặng núi Lukens_Sông_Los_Angeles là một con sông phần_lớn là theo mùa chảy xuyên qua thành_phố có thượng_nguồn ở Thung_lũng San_Fernando_Suốt chiều dài của sông hoàn_toàn bị kè bằng bê_tông Vùng Los_Angeles khá phong_phú về các loài thực_vật bản_địa Với những bãi biển đụn cát vùng_đất ngập nước đồi_núi và sông khu_vực này chứa_đựng một_số quần_cư sinh_vật quan_trọng Khu_vực rộng nhất_là thảm_thực_vật bụi cây xô thơm ven biển bao_bọc các sườn đồi ở chaparral dễ bắt lửa Các loại cây bản_địa bao_gồm cây_thuốc phiện California cây_thuốc phiện matilija toyon cây sồi bờ biển cỏ lúa_mạch đen hoang_dã khổng_lồ và hàng trăm loại khác Thật không may nhiều loài cây bản_địa quá hiếm và có nguy_cơ tuyệt_chủng như hoa hướng_dương Los_Angeles_Có nhiều loài hoa lạ và những cây có hoa nở hoa quanh_năm với màu_sắc huyền_ảo và đa_dạng Địa_chất Los_Angeles chịu động_đất do gần đường đứt_gãy San_Andreas cũng như các rãnh đứt nhỏ hơn San_Jacinto và Banning_Trận động_đất lớn gần đây nhất là Trận động_đất Northridge 1994 có tâm chấn ở phía Bắc_Thung lũng San_Fernando_Chưa đến hai năm sau sau khi các bạo_loạn 1992 Trận động_đất Northridge đã là một cú sốc lớn cho dân Nam_California và gây thiệt_hại vật_chất lên đến hàng tỷ dollar Mỹ Các trận động_đất khác ở khu_vực Los_Angeles bao_gồm Trận động_đất Whittier_Narrows 1987 Trận động_đất Sylmar 1971 và Trận động_đất Long_Beach 1993 Tuy_nhiên phần_lớn các trận động_đất là khá nhỏ Nhiều khu_vực ở Los_Angeles trải qua từ một đến hai trận động_đất nhỏ mỗi năm nhưng không có thiệt_hại Các dư_chấn rất khó cảm_nhận mà chỉ thông_qua máy đo địa_chấn được ghi_nhận hàng ngày Nhiều phần của thành_phố cũng dễ bị ảnh_hưởng bởi sóng_thần Thái_Bình_Dương các khu_vực bến cảng đã từng bị hư_hại bởi các đợt sóng từ Trận động_đất Đại_Chile năm 1960 Cảnh_quan thành_phố Thành_phố được chia ra nhiều khu dân_cư nhiều trong số đó đã bị sáp_nhập vì thành_phố ngày_càng được mở_rộng Cũng có nhiều thành_phố độc_lập bên trong và xung_quanh Los_Angeles nhưng các thành_phố này thường được xếp nhóm vào thành_phố Los_Angeles do Los_Angeles nuốt_chửng hoặc nằm bên trong vùng lân_cận của nó Nói_chung thành_phố được chia ra các khu_vực sau Trung_tâm L A Đông_L_A_Nam Los_Angeles_Khu vực Cảng Hollywood_Wilshire_Westside và San_Fernando và các thung_lũng Crescenta_Một vài cộng_đồng của Los_Angeles bao_gồm Bãi biển Venice_Các vấn_đề môi_trường Do vị_trí địa_lý Los_Angeles nhạy_cảm với đảo_ngược khí_quyển ô_tô là phương_tiện chính và cộng với phức_hợp cảng L A Long_Beach thành_phố chịu ô_nhiễm không_khí dưới dạng khói mù Lòng_chảo Los_Angeles và Thung_lũng San_Fernando giữ lại khói của xe ô_tô xe_tải chạy diesel tàu_thuỷ và các động_cơ đầu_máy xe_lửa cũng như công_nghiệp chế_tạo và các nguồn khác Ngoài_ra nước_ngầm đang bị đe_doạ gia_tăng bởi MTBE từ các trạm xăng và perchlorat từ nhiên_liệu rocket Không như các thành_phố khác nhờ mưa để rửa sạch khói mù Los_Angeles chỉ nhận được 15 inches 380 mm mưa mỗi năm do_đó khói mù có_thể tích_tụ tăng lên liên_tục mỗi ngày Điều này đã khiến cho bang California tìm_kiếm các loại xe_cộ có chất_thải ít Nhờ đó mức ô_nhiễm đã giảm trong những thập_kỷ gần đây Dân_cư Theo thống_kê của 2006 2008 American_Community_Survey top 10 nhóm dân có nguồn_gốc châu_Âu là BULLET Đức 4 5 170 483 BULLET Ireland 3 9 146 658 BULLET Anh 3 5 129 684 BULLET Ý 2 8 100 145 BULLET Nga 2 6 98 737 BULLET Ba_Lan 1 6 59 774 BULLET Pháp 1 2 45 127 BULLET Scotland 0 8 28 931 BULLET Thuỵ_Điển 0 6 23 227 BULLET Scotland_Ireland 0 6 22 651 Nguồn Số_liệu thống_kê từ U S Census_Bureau cho biết số dân của thành_phố là 3 833 995 California_Department of Finance thống_kê dân_số là 4 094 764 vào ngày 1 tháng 1 năm 2009 Kinh_tế Nền kinh_tế của Los_Angeles được thúc_đẩy bởi thương_mại quốc_tế truyền_hình giải_trí điện_ảnh công_nghệ âm_nhạc không_gian công_nghệ dầu_khí thời_trang trang_sức du_lịch Los_Angeles cũng là trung_tâm chế_tạo lớn nhất Hoa_Kỳ Các Cảng Los_Angeles và cảng Long_Beach cùng nhau tạo thành cảng quan_trọng ở Bắc_Mỹ và là một trong những cảng quan_trọng của thế_giới và có vai_trò quan_trọng đối_với thương_mại trong Vành_đai Thái_Bình Dương_Các ngành quan_trọng khác bao_gồm truyền_thông tài_chính viễn_thông luật y_tế vận_tải Trong nhiều năm cho đến giữa thập_niên 1990 Los_Angeles là nơi đóng trụ_sở của nhiều định_chế tài_chính ở miền Tây nước Mỹ bao_gồm First_Interstate_Bank đã được sáp_nhập với Wells_Fargo năm 1996 Great_Western_Bank đã sáp_nhập với Washington_Mutual năm 1998 và Security_Pacific_National_Bank đã sáp_nhập với Bank of America năm 1992 Los_Angeles cũng là nơi đóng trụ_sở của Sở_giao_dịch chứng_khoán Pacific cho đến khi ngưng hoạt_động năm 2001 Vùng đô_thị Los_Angeles có tổng_sản_phẩm vùng đô_thị 1000 tỷ USD năm 2017 là vùng đô_thị kinh_tế lớn thứ 3 thế_giới sau các vùng đô_thị Tokyo và New_York_Los_Angeles được xếp_hạng là thành_phố toàn_cầu alpha theo một nghiên_cứu năm 2012 bởi một nhóm tại Đại_học Loughborough Thành_phố này là nơi đóng trụ_sở của 3 công_ty nằm trong Fortune 500 bao_gồm nhà_thầu không_gian Northrop_Grumman công_ty năng_lượng Occidental_Petroleum_Corporation và công_ty xây nhà ở KB Home_Đại học Nam_California_USC là đơn_vị tư_nhân thuê nhân_công lớn nhất thành_phố Các công_ty đóng trụ_sở ở Los_Angeles bao_gồm Twentieth_Century_Fox_Latham Watkins_Univision_Metro_Interactive LLC Premier_America_CB_Richard Ellis_Gibson_Dunn_Crutcher LLP Guess_O_Melveny_Myers LLP Paul_Hastings_Janofsky_Walker LLP Tokyopop_The_Jim_Henson Company_Paramount_Pictures_Robinsons May_Sunkist_Fox_Sports Net_Health_Net_Inc 21st Century_Insurance_L_E K Consulting và The_Coffee_Bean_Tea Leaf_Vùng đô_thị có trụ_sở của nhiều công_ty khác nhiều trong số đó muốn rời khỏi thành_phố để tránh thuế_má cao Ví_dụ Los_Angeles đánh thuế tổng_cộng trên phần_trăm doanh_thu kinh_doanh trong khi các thành_phố xung_quanh chỉ đánh một mức tỷ_lệ cố_định nhỏ Do_đó các công_ty gần thành_phố này tránh được thuế cao Một vào công_ty đóng ở Hạt_Los_Angeles là Shakey s Pizza_Alhambra_Academy of Motion_Picture_Arts and Sciences_Beverly_Hills_City National_Bank_Beverly_Hills Hilton_Hotels_Beverly_Hills DiC_Entertainment_Burbank_The Walt_Disney_Company_Fortune 500 Burbank_Warner_Bros_Burbank Countrywide_Financial_Corporation_Fortune 500 Calabasas_THQ_Calabasas_Belkin Compton_Sony_Pictures_Entertainment parent of Columbia_Pictures located in Culver_City_Computer_Sciences Corporation_Fortune 500 El_Segundo_DirecTV_El Segundo_Mattel_Fortune 500 El_Segundo_Unocal_Fortune 500 El_Segundo_DreamWorks_SKG Glendale_Sea_Launch_Long Beach_ICANN_Marina_Del Rey_Cunard_Line_Santa Clarita_Princess_Cruises_Santa Clarita_Activision_Santa_Monica và RAND Santa_Monica_Du lịch Thành_phố này có biệt_danh là Thành_phố của các Thiên_thần Los_Angeles là trung_tâm kinh_doanh thương_mại quốc_tế giải_trí văn_hoá truyền_thông thời_trang khoa_học thể_thao công_nghệ và giáo_dục Los_Angeles là cơ_sở của Hollywood nên thành_phố được mệnh_danh là Thủ_đô giải_trí thế_giới thành_phố này có nhiều nhân_vật nổi_tiếng trên thế_giới Các trường đại_học và cao_đẳng Có nhiều trường đại_học và cao_đẳng công ở thành_phố này bao_gồm Đại_học California tại Los_Angeles_Đại học Tiểu_bang California_Los_Angeles và Đại_học Tiểu_bang California_Northridge_Các trường đại_học công gần Los_Angeles bao_gồm Đại_học Tiểu_bang California_Long_Beach_Đại học Tiểu_bang California_Dominguez_Hills và Bách_khoa Cali_Pomona_Các thành_phố kết_nghĩa Los_Angeles có 25 thành_phố kết_nghĩa được liệt_kê theo thứ_tự thời_gian theo năm đã tham_gia BULLET Eilat_Israel 1959 BULLET Nagoya_Nhật_Bản 1959 BULLET Salvador_Brazil 1962 BULLET Bordeaux_Pháp 1964 BULLET Berlin_Đức 1967 BULLET Lusaka_Zambia 1968 BULLET Thành_phố Mexico Mexico 1969 BULLET Auckland_New_Zealand 1971 BULLET Busan_Hàn_Quốc 1971 BULLET Mumbai_Ấn_Độ 1972 BULLET Tehran_Iran 1972 BULLET Đài_Bắc_Đài_Loan 1979 BULLET Quảng_Châu_Trung_Quốc 1981 BULLET Athens_Hy_Lạp 1984 BULLET Saint_Petersburg_Nga 1984 BULLET Vancouver_Canada 1986 BULLET Giza_Ai_Cập 1989 BULLET Jakarta_Indonesia 1990 BULLET Kaunas_Litva 1991 BULLET Makati_Philippines 1992 BULLET Split_Croatia 1993 BULLET San_Salvador_El_Salvador 2005 BULLET Beirut_Liban 2006 BULLET Ischia_Campania_Ý 2006 BULLET Yerevan_Armenia 2007 Xem thêm BULLET Khu học chánh Los_Angeles_Tham khảo BULLET available online Liên_kết ngoài BULLET City of Los_Angeles_Official_Website BULLET ExperienceLA com BULLET Los_Angeles_Chamber of Commerce_BULLET_Los_Angeles Convention_Visitors_Bureau_BULLET Los_Angeles magazine BULLET Los_Angeles_Neighborhood_Councils BULLET Los_Angeles_Online_Magazine LA2day BULLET Historic_Bridges of Los_Angeles_County
Los_Angeles
San_Francisco_San_Francisco theo tiếng Tây_Ban_Nha là Thánh_Phanxicô tên chính_thức là Thành_phố và Quận San_Francisco là một trung_tâm văn_hoá thương_mại và tài_chính ở tiểu_bang California của Hoa_Kỳ Toạ_lạc tại miền Bắc_California_San_Francisco là thành_phố_đông dân thứ 17 ở Hoa_Kỳ và là thành_phố_đông dân thứ tư ở California với 873 965 cư_dân tính đến năm 2020 Nó có diện_tích khoảng chủ_yếu nằm ở cực bắc của Bán_đảo San_Francisco thuộc Khu_vực vịnh San_Francisco nó trở_thành thành_phố lớn có mật_độ dân_số cao thứ hai của Hoa_Kỳ và là quận có mật_độ dân_số cao thứ năm của Hoa_Kỳ chỉ sau bốn trong số năm quận của Thành_phố New_York_San_Francisco là vùng đô_thị lớn thứ 12 ở Hoa_Kỳ với 4 7 triệu cư_dân và là lớn thứ tư theo sản_lượng kinh_tế với GDP là 592 tỷ đô_la vào năm 2019 Cùng với San_Jose_California nó tạo thành khu_vực thống_kê kết_hợp San_Jose_San_Francisco Oakland đông dân thứ năm ở Hoa_Kỳ với 9 6 triệu cư_dân Các biệt_danh thông_tục dành cho San_Francisco bao_gồm SF San_Fran_The_City Thành_phố và Frisco_Năm 2019 San_Francisco là quận có thu_nhập cao thứ_bảy ở Hoa_Kỳ với thu_nhập bình_quân đầu người là 139 405 đô_la Trong cùng năm San_Francisco có GDP là 203 5 tỷ đô_la và GDP bình_quân đầu người là 230 829 đô_la Khu_vực thống_kê kết_hợp San_Jose_San_Francisco Oakland có GDP là 1 09 nghìn tỷ đô_la vào năm 2019 là vùng kinh_tế lớn thứ ba của quốc_gia này Trong số 105 khu_vực thống_kê chính tại Hoa_Kỳ với hơn 500 000 cư_dân CSA này có GDP bình_quân đầu người cao nhất vào năm 2019 ở mức 112 348 đô_la San_Francisco được xếp thứ 12 trên thế_giới và thứ hai ở Hoa_Kỳ về Chỉ_số Tài_chính Toàn_cầu tính đến tháng 3 năm 2021 San_Francisco được thành_lập vào ngày 29 tháng 6 năm 1776 khi những người thực_dân Tây_Ban_Nha thành_lập Pháo_đài San_Francisco tại eo_biển Golden_Gate và cách đó vài dặm là trụ_sở hội truyền_giáo San_Francisco de Asís cả hai đều được đặt theo tên của Phanxicô thành Assisi_Cơn sốt vàng California năm 1849 đã mang lại tốc_độ phát_triển nhanh_chóng khiến nó trở_thành thành_phố lớn nhất ở Bờ_Tây vào thời_điểm đó từ năm 1870 đến năm 1900 khoảng một phần tư dân_số tiểu_bang California cư_trú tại thành_phố Năm 1856 San_Francisco trở_thành một quận thành_phố thống_nhất Sau khi ba phần tư thành_phố bị phá_huỷ do trận động_đất và hoả_hoạn năm 1906 nó nhanh_chóng được xây_dựng lại đây là nơi đăng_cai Triển_lãm Quốc_tế Panama Thái_Bình_Dương 9 năm sau đó Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai nó là một bến cảng chính cho các hoạt_động vận_chuyển binh_sĩ đến Mặt_trận Thái_Bình Dương Sau đó nó cũng trở_thành nơi ra_đời của Liên_Hợp_Quốc vào năm 1945 Sau chiến_tranh sự trở về của các quân_nhân lượng người nhập_cư đáng_kể quan_điểm tự_do_hoá sự trỗi dậy của những nền văn_hoá phản_kháng như beatnik và hippie cách_mạng tình_dục phong_trào hoà_bình phát_triển từ việc phản_đối sự can_thiệp của Hoa_Kỳ vào Chiến_tranh Việt_Nam và các yếu_tố dẫn đến Mùa hè Tình_yêu và phong_trào đòi quyền_lợi cho người đồng_tính củng_cố San_Francisco như một trung_tâm hoạt_động tự_do ở Hoa_Kỳ Về mặt chính_trị thành_phố chủ_trương theo đường_lối của Đảng Dân_chủ Là một địa_điểm du_lịch nổi_tiếng San_Francisco được biết đến với mùa hè mát_mẻ sương_mù những ngọn đồi dốc sự kết_hợp đa_dạng của nhiều nền kiến_trúc khác nhau và các địa_danh bao_gồm Cầu Cổng_Vàng tàu_điện cáp treo Nhà_tù Alcatraz_Bến_Ngư_Phủ và Khu_phố Tàu San_Francisco còn là nơi đặt trụ_sở chính của các công_ty như Wells_Fargo_Twitter_Square Airbnb_Levi_Strauss_Co Gap_Inc_Salesforce_Dropbox Pacific_Gas and Electric_Company_Uber và Lyft Thành_phố này cùng với Vùng Vịnh xung_quanh là trung_tâm toàn_cầu của khoa_học và nghệ_thuật đồng_thời là nơi đặt trụ_sở của một_số tổ_chức giáo_dục và văn_hoá chẳng_hạn như Đại_học California_San_Francisco_UCSF Đại_học San_Francisco_USF_Đại học Liên_bang San_Francisco_SFSU_Bảo tàng de Young_Bảo tàng Nghệ_thuật Hiện_đại San_Francisco_Trung tâm SFJAZZ Nhà_hát Giao_hưởng San_Francisco và Học_viện Khoa_học California_Gần đây hạn_hán trên toàn tiểu_bang California đã gây ảnh_hưởng xấu đến an_ninh nguồn nước của thành_phố Lịch_sử Bằng_chứng khảo_cổ xưa nhất về sự sinh_sống của con_người trong khu_vực thành_phố San_Francisco là vào năm 3000 TCN Nhóm Yelamu thuộc tộc_người Ohlone đã sống trong vài ngôi làng nhỏ khi một đoàn thám_hiểm Tây_Ban_Nha của Don_Gaspar de Portolà đến_nơi vào ngày 2 tháng 11 năm 1769 đây là chuyến viếng_thăm khu_vực vịnh San_Francisco đầu_tiên của người Hoa được ghi_chép Bảy năm sau đó vào ngày 28 tháng 3 năm 1776 Tây_Ban_Nha thiết_lập một trại binh và sau đó là một toà nhà truyền_giáo có tên là Missión de San_Francisco de Asís hay Missión_Dolores_Ngay sau khi độc_lập khỏi Tây_Ban_Nha năm 1821 khu_vực này trở_thành một phần đất của México Dưới quyền của chính_phủ Mexico hội truyền_giáo dần_dần kết_thúc và phần đất của hội được tư_nhân_hoá Năm 1835 một người Anh có tên William_Richardson lập ra khu đất nông_trại độc_lập đầu_tiên gần một bến_tàu quanh khu_vực ngày_nay là Quảng_trường Portsmouth_Cùng với Francisco de Haro ông lập ra bản thiết_kế đường_phố để mở_rộng khu định_cư Một thị_trấn được đặt tên là Yerba_Buena bắt_đầu hấp_dẫn người định_cư Mỹ tìm đến đây Chuẩn_tướng John_D_Sloat tuyên_bố chủ_quyền California nhân_danh Hoa_Kỳ vào ngày 7 tháng 7 năm 1846 trong cuộc Chiến_tranh Mexico Mỹ Hai ngày sau đó Đại_tá John_B_Montgomery đến và tuyên_bố chủ_quyền đối_với Yerba_Buena_Yerba_Buena được đổi tên thành San_Francisco ngày 30 tháng 1 vào năm sau đó và Mexico chính_thức nhượng lãnh_thổ cho Hoa_Kỳ vào cuối chiến_tranh Mặc_dù vị_trí hấp_dẫn của nó trong vai_trò của một hải_cảng và căn_cứ hải_quân San_Francisco vẫn là một khu định_cư nhỏ với địa_hình khó có_thể sinh_sống được Cơn_sốt vàng California mang đến làn_sóng người đi tìm vàng Với bánh_mì bột chua mang theo những người tìm thời_vận tập_trung tại San_Francisco thay_vì thành_phố đối_thủ Benicia làm cho dân_số của San_Francisco tăng từ 1000 vào năm 1848 lên đến 25 000 vào tháng 12 năm 1849 Kỳ_vọng vào sự giàu_có nhanh_chóng thì rất đổi mạnh_mẽ đến nổi những thuyền_viên của những con tàu cập bến đều bỏ tàu và nhanh_chóng tìm đến các khu tìm vàng bỏ lại một rừng cột buồm tại bến_tàu San_Francisco_California nhanh_chóng được thu_nhận thành một tiểu_bang Quân_đội Hoa_Kỳ xây_dựng đồn Point tại Golden_Gate và một đồn trên đảo Alcatraz để bảo_vệ Vịnh San_Francisco_Sự phát_hiện ra các mỏ bạc bao_gồm mỏ bạc Comstock năm 1859 đã đẩy dân_số lên nhanh hơn_nữa Với từng đoàn người đi tìm thời_vận toả khắp thành_phố tình_trạng vô luật_pháp trở_nên phổ_biến Khu duyên_hải Barbary của thị_trấn khét_tiếng là nơi dung_thân của tội_phạm cờ_bạc và mại_dâm Các doanh_nghiệp tìm cách kiếm lợi trên sự thịnh_vượng mà cơn_sốt vàng tạo ra Những người thắng lớn đầu_tiên là ngành công_nghiệp ngân_hàng mà tiêu_biểu là ngân_hàng Wells_Fargo được thành_lập vào năm 1852 và Bank of California năm 1864 Sự phát_triển cảng San_Francisco và việc thành_lập tuyến giao_thông trên bộ năm 1869 vươn tới hệ_thống đường_sắt nằm ở phía đông Hoa_Kỳ qua ngã tuyến đường_sắt vừa_mới được hoàn_thành có tên là Đường_sắt Thái_Bình_Dương đã giúp biến khu_vực vịnh San_Francisco thành một trung_tâm giao_thương Để thoả_mãn nhu_cầu và khẩu_vị của dân_số gia_tăng Levi_Strauss mở một tiệm bán quần_áo và Domingo_Ghirardelli bắt_đầu sản_xuất Sô cô la Các lao_công di_dân đã biến nơi đây thành một nơi văn_hoá đa_ngôn ngữ Công_nhân xây_dựng đường_sắt người Trung_Hoa lập nên khu Phố Tàu của thành_phố Năm 1870 người châu_Á đa_số là người Hoa chiếm đến 8 dân_số Xe cáp đầu_tiên chuyên_chở người San_Francisco lên đến Phố Clay vào năm 1873 Biển nhà kiểu kiến_trúc Victoria của thành_phố bắt_đầu hình_thành và các nhà_lãnh_đạo dân_sự đã vận_động để thành_phố xây_dựng một công_viên công_cộng rộng_rãi với kết_quả là Công_viên Cổng_Vàng được quy_hoạch Những người San_Francisco xây trường_học nhà_thờ nhà_hát và tất_cả các nhu_yếu cho cuộc_sống dân_sự Đồn_luỹ San_Francisco được phát_triển thành cơ_sở quân_sự quan_trọng nhất của Hoa_Kỳ trên duyên_hải Thái_Bình Dương_Năm 1890 dân_số San_Francisco đạt đến con_số 300 ngàn người và trở_thành thành_phố lớn thứ 8 của Hoa_Kỳ vào thời_gian đó Khoảng năm 1901 San_Francisco là một thành_phố lớn được biết đến vì kiểu_cách chói_lọi các khách_sạn oai_vệ các biệt_thự khang_trang nằm trên Nob_Hill và một phong_cảnh nghệ_thuật phong_phú Cơn dịch Bắc_Mỹ đầu_tiên là cơn dịch San_Francisco 1900 1904 Vào lúc 5 12 sáng ngày 18 tháng 4 năm 1906 một trận động_đất lớn làm rung_chuyển San_Francisco và Bắc_California_Khi các toà nhà đổ sập vì run lắc các đường_ống dẫn khí_đốt bị hư_hại đã gây ra những đám cháy lan khắp thành_phố Trận cháy không_thể dập tắt được đã kéo_dài mấy ngày_đêm Vì hệ_thống nước không hoạt_động nên Quân_đoàn Pháo_binh của Đồn San_Francisco tìm cách ngăn_chặn đám cháy bằng cách đặt chất_nổ phá_huỷ các dãy phố để tạo ra những điểm cách lửa Hơn ba phần tư thành_phố bị tàn_phá trong đó có phần_lớn toàn_bộ khu trung_tâm thành_phố Con_số thương_vong đương_thời được báo_cáo là khoảng 498 người thiệt_mạng nhưng các con_số ước đoán hiện_đại cho rằng có_thể là vài ngàn người Hơn_nữa dân_số thành_phố 400 ngàn người trở_thành vô_gia_cư Người tị_nạn định_cư tạm_thời trong các khu lều tạm được dựng lên trong Công_viên Cổng_Vàng đồn San_Francisco trên các bãi biển và khắp các nơi khác Nhiều người đã rời bỏ thành_phố vĩnh_viễn để tới East_Bay vịnh phía đông Cuộc tái_thiết được tiến_hành nhanh_chóng trên mức_độ lớn Bỏ_qua những lời kêu_gọi tái điều_chỉnh lại hoàn_toàn các đường_phố theo chiều ngang_dọc thẳng hàng người San_Francisco đã chọn_lựa tốc_độ tái_thiết nhanh_chóng Ngân_hàng Ý của Amadeo_Giannini sau đó trở_thành Bank of America cung_cấp các khoản vay vốn cho nhiều người mà kế sinh_nhai đã bị huỷ_hoại sau trận động_đất Hội Nghiên_cứu Đô_thị và Quy_hoạch San_Francisco đầy ảnh_hưởng được thành_lập vào năm 1910 nhằm chú_tâm đến chất_lượng nhà ở sau trận động_đất Trận động_đất đã thúc_đẩy việc phát_triển các khu dân_cư phía tây Các khu dân_cư này vẫn tồn_tại sau trận hoả_hoạn trong đó có khu Pacific_Heights là nơi nhiều người giàu_có của thành_phố đã tái xây_dựng nhà của họ Tiếp_theo các ngôi biệt_thự bị tàn_phá của khu Nob_Hill trở_thành các khách_sạn lớn Toà thị_chính San_Francisco lại được xây_dựng theo kiểu kiến_trúc Beaux_Arts tráng_lệ và thành_phố ăn_mừng sinh_nhật vào dịp Hội_chợ Quốc_tế Panama Thái_Bình_Dương năm 1915 Chính trong thời_kỳ này San_Francisco đã xây_dựng một_số dự_án cơ_sở_hạ_tầng quan_trọng nhất của thành_phố Kỹ_sư công_chính Michael_O_Shaughnessy được thị_trưởng James_Rolph thuê_mướn làm kỹ_sư trưởng của thành_phố vào tháng 9 năm 1912 để trông_coi việc xây_dựng hồ_chứa_nước Twin_Peaks đường_hầm Phố Stockton đường_hầm Twin_Peaks đường_sắt thành_phố San_Francisco một hệ_thống chữa_cháy áp_suất cao và hệ_thống cống nước thảy mới Hệ_thống chuyên_chở thô_sơ của San_Francisco mà một_số tuyến đường J K L M và N vẫn còn tồn_tại ngày_nay được gấp_rút hoàn_thành dưới sự giám_sát của O Shaughnessy giữa năm 1915 và 1927 Chính Đập_O_Shaughnessy_Hồ chứa nước Hetch_Hetchy và Cống nước Hetch_Hetchy đã có ảnh_hưởng lớn nhất đối_với thành_phố San_Francisco_Sự cung_cấp nước dồi_dào cho_phép San_Francisco trở_thành thành_phố San_Francisco như bây_giờ Trong những năm tiếp_theo thành_phố củng_cố vị_thế của mình như một thủ_phủ tài_chính Kết_quả là sau sự_kiện thị_trường chứng khoáng sụp_đổ năm 1929 không có một ngân_hàng đơn_lẻ nào có trụ_sở chính tại San_Francisco bị sụp_đổ Thật_ra ngay ở lúc cao_trào của đại khủng_hoảng thì San_Francisco đã tiến_hành hai dự_án kỹ_thuật công_chánh vĩ_đại đồng lúc xây_dựng cầu Vịnh San_Francisco_Oakland và cầu Cổng_Vàng hoàn_thành chúng vào năm 1936 và 1937 theo thứ_tự vừa kể Chính trong thời_kỳ này đảo Alcatraz một trại_giam quân_sự xưa bắt_đầu phục_vụ trong vai_trò một nhà_tù liên_bang với mức_độ an_ninh tối_đa giam_giữ những phạm_nhân khét_tiếng như Al_Capone và Robert_Franklin_Stroud biệt_danh Birdman of Alcatraz_San_Francisco sau đó ăn_mừng sự tái_sinh vị_thế quyền_lực của mình bằng một hội_chợ thế_giới đó là Hội_chợ Quốc_tế Golden_Gate năm 1939 40 Thành_phố xây_dựng đảo Treasure nhân_tạo giữa vịnh San_Francisco để làm nơi tổ_chức hội_chợ này Suốt Chiến_tranh thế_giới thứ hai Xưởng sửa_chữa tàu Hải_quân Hunters_Point trở_thành một trung_tâm hoạt_động hải_quân và đồn Mason trở_thành cảng chính_yếu đưa quân_phục_vụ Mặt_trận Thái_Bình Dương_Sự bùng_nổ việc_làm đã kéo nhiều người đặc_biệt là người Mỹ gốc châu_Phi từ miền Nam_Hoa_Kỳ đến khu_vực này Sau chiến_tranh nhiều quân_nhân trở về từ ngoại_quốc và các thường_dân trước_kia đến đây tìm việc_làm đã quyết_định ở lại đây Hiến_chương tạo nên Liên_Hợp_Quốc được thảo ra và ký tại thành_phố San_Francisco năm 1945 vào năm 1951 Hiệp_ước San_Francisco chính_thức kết_thúc chiến_tranh với Nhật_Bản Các dự_án quy_hoạch_đô_thị trong thập_niên 1950 và thập_niên 1960 bao_gồm việc phá_huỷ và tái_phát triển rộng khắp các khu dân_cư phía tây và xây_dựng các xa_lộ cao_tốc mới Tuy_nhiên chỉ có một loạt các đoạn xa_lộ cao_tốc ngắn được xây_dựng trước khi chúng bị đình_chỉ xây_dựng vì sự phản_đối của người_dân thành_phố Khi việc chuyên_chở bằng côngtenơ được khởi_sự thì các cầu_tàu nhỏ của thành_phố San_Francisco trở_nên lỗi_thời vì_thế các hoạt_động chuyên_chở hàng_hoá được di_chuyển đến cảng Oakland lớn hơn Thành_phố bắt_đầu mất các việc_làm công_nghiệp và chuyển sang du_lịch như ngành quan_trọng nhất trong nền kinh_tế của mình Các khu ngoại_ô trải qua sự phát_triển nhanh_chóng San_Francisco cũng trải qua sự thay_đổi nhân_khẩu đáng_kể khi từng đợt lớn dân_số người da trắng rời bỏ thành_phố và được thay_thế bởi một làn_sóng di_dân gia_tăng từ châu_Á và Mỹ Latinh đến Từ năm 1950 đến năm 1980 thành_phố mất trên 10 phần_trăm dân_số Trải qua thời_kỳ này San_Francisco trở_thành một nam_châm cho phong_trào phản văn_hoá của Mỹ Các nhà_văn thế_hệ Beat tiếp lửa cho phong_trào Phục_hưng San_Francisco và tập_trung trên khu dân_cư North_Beach trong thập_niên 1950 Những người theo phong_trào Hippie đổ_xô đến khu dân_cư Haight_Ashbury vào thập_niên 1960 với đỉnh_điểm là hiện_tượng xã_hội Summer of Love năm 1967 Năm 1974 các vụ giết người trong vụ án Zebra đã khiến cho ít_nhất 16 người chết Hai_mươi_hai vụ gây án xảy ra trong khoảng thời_gian dài 6 tháng mà đa_số nạn_nhân là người da trắng với ba nghi can bị bắt là người da đen Trong thập_niên 1970 thành_phố trở_thành một trung_tâm của phong_trào dân_quyền của người đồng_tính với sự lộ diện của khu dân_cư The_Castro trong vai_trò một làng đô_thị của người đồng_tính sự_kiện Harvey_Milk người tự nhận là đồng_tính được bầu vào Hội_đồng Giám_sát San_Francisco và vụ ám_sát ông cùng với thị_trưởng George_Moscone năm 1978 Bank of America hoàn_thành toà nhà 555 California_Street năm 1969 và toà nhà Transamerica_Pyramid được hoàn_thành năm 1972 làm dấy lên một làn_sóng Manhattan hoá Manhattan là trung_tâm của Thành_phố New_York nơi có nhiều toà nhà_chọc_trời kéo_dài cho đến cuối thập_niên 1980 một thời_kỳ phát_triển kéo_dài để xây các toà nhà cao_tầng trong khu_vực trung_tâm thành_phố Thập_niên 1980 cũng chứng_kiến một sự gia_tăng lớn con_số người vô_gia_cư trong thành_phố đây là một vấn_đề vẫn còn tồn_tại đến ngày_nay cho_dù nhiều cố_gắng đã được thực_hiện để đối_phó tình_trạng này Trận động_đất Loma_Prieta 1989 gây tàn_phá và thiệt_hại nhân_mạng khắp khu_vực vịnh San_Francisco_Tại thành_phố San_Francisco trận động_đất làm hự hại nặng các công_trình trong khu Marina và South of Market_Xa lộ cao_tốc Embarcadero bị hư_hại và phần_lớn Xa_lộ cao_tốc Central bị hư_hại cần phải bị phá_huỷ để thành_phố tu_sửa lại mặt_tiền bờ biển phố chính lịch_sử của thành_phố và làm tái_sinh khu dân_cư Hayes_Valley_Trong thời_kỳ bùng_nổ dot com các công_ty mới mở đã tiếp thêm sinh_lực cho nền kinh_tế thành_phố Một_số lớn các doanh_nghiệp và nhà_phát_triển ứng_dụng điện_toán dời vào thành_phố theo sau là các chuyên_gia bán hàng thiết_kế và tiếp_thị làm thay_đổi bộ_mặt xã_hội thành_phố khi các khu dân_cư trước_đây nghèo_nàn hơn bổng trở_nên ngày_càng năng_động Nhu_cầu đối_với nhà ở mới và chỗ làm văn_phòng đã khiến tạo nên một làm sóng phát_triển nhà cao_tầng lần thứ hai và lần này là khu South of Market Vào năm 2000 dân_số thành_phố lên đến con_số cao mới vượt qua kỷ_lục được ghi_nhận của năm 1950 Khi bong_bóng Dot com xẹp vào năm 2001 nhiều trong số các công_ty này gói gọn lại và sa thảy công_nhân của mình Tuy_nhiên kỹ_thuật cao và doanh_nghiệp tự_lập vẫn là dòng chính của nền kinh_tế San_Francisco_Sự bùng_nổ mạng truyền_thông xã_hội châm ngòi cho sự phát_triển kinh_tế thành_phố trong thập_niên thứ hai của tân_thế_kỷ Địa_lý San_Francisco nằm trên Tây_Duyên hải Hoa_Kỳ ở đầu bắc của bán_đảo San_Francisco_Địa giới của thành_phố bao_gồm một_số vùng nước đáng_kể thuộc Thái_Bình_Dương và vịnh San_Francisco_Một vài đảo Alcatraz đảo Treasure và đảo Yerba_Buena lân_cận và một_số phần nhỏ của đảo Alameda đảo Red_Rock và đảo Angel là một phần của thành_phố Ngoài_ra còn có quần_đảo Farallon không người nằm xa khoảng trong Thái_Bình Dương_Phần đất chính bên trong địa_giới của thành_phố gần như hình_thành nên một hình_vuông có mỗi cạnh dài 7 dặm đây là lối nói thông_tục địa_phương phổ_biến để chỉ hình_thể của thành_phố mặc_dù tổng diện_tích của nó bao_gồm vùng nước là gần San_Francisco lừng_danh vì những ngọn đồi của nó Có hơn 50 ngọn đồi bên trong địa_giới thành_phố Một_số khu dân_cư được đặt tên của ngọn đồi mà chúng nằm trên đó trong đó phải kể là Nob_Hill_Potrero_Hill và Russian_Hill từ Hill có nghĩa là đồi Gần trung_tâm địa_lý của thành_phố ở phía tây_nam khu_vực phố chính là một loạt các ngọn đồi có ít dân_cư sinh_sống Twin_Peaks là một cặp đồi hình_thành nên điểm_cao nhất của thành_phố Đây là một điểm quan_sát được ưa_thích để nhìn xuống bên dưới Ngọc đồi cao nhất của San_Francisco có tên Núi Davidson cao và có một cây thánh_giá cao được xây_dựng năm 1934 Cao vượt hẳn khu_vực này là tháp Sutro một tháp truyền_hình và radio lớn màu trắng đỏ Các đoạn đứt_gãy địa_chất San_Andreas và Hayward là nguyên_nhân của nhiều hoạt_động địa_chấn gây động_đất tuy_rằng cả hai vết đứt_gãy này thật_sự không đi qua thành_phố Vết đứt_gãy San_Andreas gây ra trận động_đất năm 1906 và năm 1989 Các trận động_đất nhỏ xảy ra đều_đặn Mối đe_doạ của các trận động_đất lớn đóng vai_trò lớn trong việc phát_triển cơ_sở_hạ_tầng của thành_phố Thành_phố xây_dựng hệ_thống cung_cấp nước hỗ_trợ và liên_tục nâng_cấp quy_định tiêu_chuẩn nhà cao_tầng bắt_buộc gia_cố thêm các toà nhà cũ và tiêu_chuẩn kỹ_thuật cao đối_với các công_trình xây_cất mới Tuy_nhiên hàng ngàn toà nhà nhỏ hơn vẫn có_thể dễ_dàng bị hư_hại khi động_đất Đường bờ biển của San_Francisco đã và đang phát_triển ra bên ngoài địa_giới tự_nhiên của nó Toàn_bộ các khu dân_cư như Marina_Mission_Bay và Hunters_Point cũng như các phần_lớn của Embarcadero nằm bên trên các khu san_lấp lấn biển Đảo Treasure được xây_dựng từ đất nạo_vét trong vịnh cũng như đất_đá lấy từ công_trình xây_dựng đường_hầm đi qua đảo Yerba_Buena trong lúc xây_dựng cầu bắt qua vịnh Phần đất như_thế có chiều_hướng không bền_vững lúc động_đất Sự hoá_lỏng đất sau động_đất sẽ gây thiệt_hại nặng_nề cho nhà_cửa bất_động_sản được xây_dựng bên trên như đã được thấy tại khu Marina trong trận động_đất Loma_Prieta năm 1989 Phần_lớn các dòng nước tự nhiện của thành_phố như lạch Islais và lạch Mission bị nhà_cửa và các công_trình xây_dựng bên trên mặc_dù Uỷ_ban Công_chánh San_Francisco đang nghiên_cứu các đề_nghị khai_thông lộ_thiên hay khôi_phục lại một_số con lạch Khí_hậu Một câu trích_dẫn phổ_biến được hiểu lầm là của Mark_Twain được đọc như sau Mùa đông_lạnh nhất mà tôi đã từng_trải qua là một mùa hè tại San_Francisco_Khí hậu San_Francisco có đặc_điểm khí_hậu Địa_Trung_Hải của duyên_hải California mát_mẻ vào mùa hè thường thường có mùa đông ôn_hoà ẩm_ướt và mùa hè khô_khan Vì nó bị bao quanh ba phía là nước nên khí_hậu San_Francisco bị ảnh_hưởng mạnh bởi những dòng nước lạnh của Thái_Bình_Dương làm điều_hoà sự thay_đổi nhiệt_độ và tạo ra khí_hậu quanh_năm tương_đối ôn_hoà với chút_ít thay_đổi nhiệt_độ theo mùa Trong số các thành_phố lớn của Hoa_Kỳ San_Francisco có các nhiệt_độ thấp nhất cao nhất và trung_bình hàng ngày lạnh nhất so với các nơi khác vào tháng 6 tháng 7 và tháng 8 Vào mùa hè không_khí nóng bốc lên cao tại các thung_lũng nội_địa của California tạo nên một khu_vực áp_thấp kéo_theo gió từ Bắc_Thái_Bình_Dương thổi qua Golden_Gate và tạo nên gió lạnh và sương_mù đặc_biệt của thành_phố Sương_mù ít thấy hơn ở các khu dân_cư phía đông cũng như ít thấy hơn trong suốt giai_đoạn cuối hè và đầu thu đây là giai_đoạn ấm nhất trong năm Vì địa_hình phức_tạp và ảnh_hưởng của biển San_Francisco có vô_số vi_khí_hậu riêng_biệt Các ngọn đồi cao tại trung_tâm địa_lý của thành_phố chịu trách_nhiệm cho 20 phương_sai về lượng mưa hàng năm giữa các phần khác nhau của thành_phố Chúng cũng trực_tiếp bảo_vệ các khu dân_cư ở phía đông tránh khỏi sương_mù và đôi_khi điều_kiện thời_tiết rất lạnh và gió mà khu Sunset hứng_chịu Đối_với những_ai sống bên phía đông thành_phố San_Francisco có nắng nhiều hơn với con_số trung_bình 260 ngày bầu_trời sáng và chỉ có 105 ngày có mây trong một năm Trung_bình nhiệt_độ vượt chỉ trong khoảng 29 ngày_một năm Vào mùa khô từ tháng năm đến tháng 10 nhiệt_độ từ ôn_hoà cho tới ấm với nhiệt_độ cao trung_bình là và nhiệt_độ thấp trung_bình là Vào mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 6 nhiệt_độ hơi lạnh hơn với nhiệt_độ cao trung_bình là và thấp trung_bình là Trung_bình có 73 ngày mưa một năm và lượng mưa trung_bình hàng năm là Tuyết rơi trong thành_phố thì rất hiếm với chỉ 10 lần tuyết rơi có độ dày đáng_kể được ghi_nhận từ năm 1852 gần đây nhất là vào năm 1976 khi có đến tuyết rơi trên Twin_Peaks_Nhiệt độ cao kỷ_lục nhất được văn_phòng Cục Thời_tiết Quốc_gia Hoa_Kỳ ghi_nhận chính_thức là vào ngày 17 tháng 7 năm 1988 và ngày 14 tháng 6 năm 2000 Nhiệt_độ thấp kỷ_lục nhất là vào ngày 11 tháng 12 năm 1932 Cục Thời_tiết Quốc_gia Hoa_Kỳ cung_cấp trợ_giúp về hình_ảnh có_ích cho việc vẽ hoạ_đồ thông_tin trong bảng dưới dây để biểu_thị rõ từng tháng với nhiệt_độ tiêu_biểu hàng năm nhiệt_độ năm trước và nhiệt_độ kỷ_lục Quang_cảnh thành_phố Các khu dân_cư Trung_tâm lịch_sử của San_Francisco là khu định_hướng đông bắc có Phố Market và mặt_tiền bờ biển Chính nơi đây là khu trung_tâm tài_chính với Quảng_trường Union gần đó là khu_vực khách_sạn và mua_sắm Xe cáp đưa hành_khách theo con đường dốc lên đến đỉnh của đồi Nob trước_đây từng là nơi cư_ngụ của những tài_phiệt thương_mại của thành_phố và đưa hành_khách đi xuống các điểm hấp_dẫn du_lịch ở mặt_tiền bờ biển là Bến Ngư_Phủ và Cầu_tàu 39 nơi có nhiều nhà_hàng phục_vụ cua Dungeness đặc_sản Cũng trong khu định_hướng này là Russian_Hill một khu dân_cư có đường_phố Lombard nổi_tiếng là quanh_co uốn_lượn North_Beach_Tiểu_Ý Đại_Lợi của thành_phố và là trung_tâm trước_đây của hiện_tượng xã_hội Thế_hệ Beat và Telegraph_Hill là nơi có tháp Coit_Giữa_Russian_Hill và North_Beach là phố tàu San_Francisco phố tàu xưa nhất tại Bắc_Mỹ_South of Market trước_đây từng là trung_tâm công_nghiệp của San_Francisco đã được tái_phát triển đáng_kể sau khi sân_vận_động AT T Park được xây_dựng và sự ra đi của các công_ty khởi_nghiệp Các nhà_chọc_trời mới nhà phố mới và chung_cư mới mọc lên khắp_nơi trong khu_vực Các phát_triển mới vẫn đang tiếp_tục ngay phía nam trong khu dân_cư Mission_Bay từng là một khu_vực xưởng đường_sắt và hiện_nay có cơ_sở thứ hai của Đại_học California_San_Francisco_Phía tây phố chính bên kia đường Van_Ness là khu dân_cư lớn Western_Addition từng là nơi tập_trung sinh_sống đông_đảo của người Mỹ gốc châu_Phi sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Khu dân_cư Western_Addition thông_thường được chia ra thành các khu dân_cư nhỏ hơn trong đó có Hayes_Valley the Fillmore và Phố Nhật từng là phố Nhật lớn nhất Bắc_Mỹ nhưng bị thiệt_hại khi cư_dân người Mỹ gốc Nhật bị cưỡng_bách di_chuyển và giam_giữ trong các trại_tập_trung suốt Chiến_tranh thế_giới thứ hai Western_Addition thoát khỏi sự tàn_phá của trận động_đất San_Francisco 1906 Các ngôi nhà kiểu kiến_trúc Victoria phần_lớn vẫn còn nguyên_vẹn sau động_đất trong đó phải kể đến là các ngôi nhà Painted_Ladies nổi_tiếng nằm dọc theo Quảng_trường Alamo_Về phía nam gần trung_tâm địa_lý của thành_phố là khu Haight_Ashbury nổi_tiếng có liên_quan với văn_hoá hippie vào thập_niên 1960 Khu này hiện_nay là nơi có một_số cửa_hàng nhỏ bán đồ xa xí phẩm Phía bắc của Western_Addition là Pacific_Heights một khu dân_cư giàu_có bao_gồm những ngôi thự mà giới thương_mại giàu_có của San_Francisco xây_dựng sau trận động_đất 1906 Ngay phía bắc khu Pacific_Heights đối_diện mặt_tiền bờ biển là khu Marina một khu dân_cư tập_trung các chuyên_viên trẻ tuổi Khu này được xây_dựng phần_lớn trên đất san_lấp lấn biển Bên trong khu định_hướng đông nam của thành_phố là khu Mission vào thế_kỷ 19 đã có dân_số người nói tiếng Tây_Ban_Nha và di_dân thuộc tầng_lớp lao_động đến từ Đức Ý Ireland và các nước Scandinavia_Trong thập_niên 1910 một làn_sóng di_dân Trung_Mỹ đã định_cư tại khu Mission vào thập_niên 1950 di_dân từ México bắt_đầu chiếm đa_số Trong những năm gần đây hoá trình phát_triển đã làm thay_đổi nhân_khẩu của một_số nơi trong khu Mission từ dân nói tiếng Tây_Ban_Nha sang các chuyên_gia tuổi đôi_mươi với lối sống kiểu hipster Noe_Valley nằm ở phía tây_nam và Bernal_Heights nằm ở phía nam ngày_càng trở_nên hấp_dẫn những gia_đình trẻ có con_cái Phía đông của khu Mission là khu dân_cư Potrero_Hill một khu dân_cư phần_lớn gồm chỉ nhà ở mà từ đó có_thể nhìn thấy rõ cảnh quanh của phố chính thành_phố San_Francisco_Ở phía tây của khu Mission khu_vực trong lịch_sử được gọi là Eureka_Valley mà hiện_nay được gọi phổ_biến là the Castro từng là khu_vực của người thuộc tầng_lớp lao_động Ireland và Scandinavia_Nó đã trở_thành làng đồng_tính đầu_tiên và nổi_tiếng của Bắc_Mỹ và hiện_nay là trung_tâm của lối sống đồng_tính trong thành_phố Khu Excelsior nằm gần ranh_giới phía nam của thành_phố là một trong số các khu dân_cư đa sắc_tộc nhất tại San_Francisco_Khu_Bayview Hunters_Point với đa_số là người Mỹ gốc châu_Phi nằm xa trong góc đông nam thành_phố là một trong số các khu dân_cư nghèo nhất và có tỉ_lệ tội_phạm cao mặc_dù khu_vực này đã và đang là tâm điểm của các dự_án mở_rộng nâng_cấp đô_thị gây tranh_cãi Việc xây_dựng đường_hầm Twin_Peaks năm 1918 đã nối_liền các khu dân_cư đến phố chính bằng xe_điện thô_sơ đẫy nhanh tiến_độ phát_triển khu West_Portal và các khu ảnh_hưởng là Forest_Hill và St_Francis_Wood nằm lân_cận Xa về phía tây kéo_dài cho đến Thái_Bình_Dương và về hướng bắc đến Công_viên Cổng_Vàng là khu Sunset rộng_lớn Đây là khu_vực trung_lưu lớn tập_trung đa_số là người gốc châu_Á Khu định_hướng tây bắc thành_phố gồm có khu Richmond đây cũng là khu dân_cư đa_số thuộc giới trung_lưu ở phía bắc Công_viên Cổng_Vàng và là nơi cư_ngụ của các di_dân từ các nước châu_Á cũng như nhiều người di_dân Nga và Ukraina Bãi biển và công_viên Một_vài công_viên của San_Francisco và tất_cả các bãi biển lân_cận của nó hình_thành nên một phần Khu Giải_trí Quốc_gia Golden_Gate_Đây là một trong số các đơn_vị công_viên được viếng_thăm nhiều nhất của hệ_thống công_viên quốc_gia tại Hoa_Kỳ với trên 13 triệu du_khách mỗi năm Trong số những điểm hấp_dẫn của khu giải_trí quốc_gia bên trong thành_phố là Bãi_Đại_Dương chạy dọc đường bờ biền Thái_Bình_Dương là nơi lui_tới xôi động của cộng_đồng lướt_sóng và Bãi_Baker nằm trong một nơi kép kín ở phía tây Golden_Gate và là một phần của đồn San_Francisco_Cũng nằm bên trong đồn là bãi đáp Crissy một sân_bay trước_kia được khôi_phục trở về với hệ_sinh_thái gồm đầm nước_mặn tự_nhiên Khu giải_trí cũng quản_lý đồn Funston_Lands_End đồn Mason và Alcatraz_Cục Công_viên Quốc_gia Hoa_Kỳ tự quản_lý Công_viên Lịch_sử Quốc_gia Biển San_Francisco một đoàn tàu lịch_sử và bất_động_sản ở mặt_tiền bờ biển nằm quanh Công_viên Aquatic_Có hơn 220 công_viên được Sở Công_viên và Giải_trí San_Francisco bảo_trì Công_viên lớn nhất và nổi_tiếng nhất của thành_phố là Công_viên Cổng_Vàng chạy dài từ trung_tâm thành_phố ở phía tây đến Thái_Bình Dương_Từng được bao_phủ bởi cỏ bản_địa và đụn cát công_viên hình_thành trong thập_niên 1860 và được trồng đại_trà với nhiều loại cây_cỏ không bản_địa Công_viên lớn gồm có nhiều điểm hấp_dẫn thiên_nhiên và văn_hoá như vườn thực_vật Conservatory of Flowers_Vườn trà Nhật_Bản Vườn_Thực vật San_Francisco_Hồ_Merced là một hồ nước_ngọt bao quanh bởi đất công_viên và nằm gần Vườn thú San_Francisco một công_viên do thành_phố làm chủ có trên 250 loài động_vật có cả nhiều loại động_vật có nguy_cơ tuyệt_chủng Công_viên duy_nhất thuộc hệ_thống Công_viên Tiểu_bang California nằm chính_yếu bên trong thành_phố San_Francisco là Candlestick_Point_Đây là khu giải_trí đô_thị đầu_tiên của tiểu_bang California_Văn_hoá và đời_sống đương_đại Tuy khu tài_chính quảng_trường Union và Bến Ngư_Phủ nổi_tiếng khắp thế_giới nhưng San_Francisco cũng đặc_biệt bởi vô_số các đường_phố giàu văn_hoá cùng với các khu phức_hợp vây quanh bởi các hành_lang thương_mại trung_tâm mà dân_cư ngụ tại đây cũng như du_khách có_thể đi bộ lui_tới Vì những đặc_điểm này San_Francisco được xếp loại thành_phố dễ đi bộ nhất bởi trang mạng Walkscore com Nhiều khu dân_cư có đủ loại cơ_sở thương_mại nhà_hàng và nơi vui_chơi giải_trí đáp_ứng nhu_cầu hàng ngày của cư_dân địa_phương cũng như phục_vụ du_khách Một_số khu dân_cư có nhiều cửa_hiệu nhỏ tiệm cà_phê và hộp_đêm như phố Union trong khu Cow_Hollow phố số 24 trong khu Noe_Valley phố Valencia trong khu Mission và phố Irving trong khu Nội_Sunset_Chiều hướng này đặc_biệt đã có ảnh_hưởng đến sự tái_phát triển hiện_nay tại khu dân_cư South of Market với các cơ_sở thương_mại và dịch_vụ mọc lên dọc theo các toà nhà chung_cư cao_tầng Từ thập_niên 1990 nhu_cầu về nhân_công lành_nghề trong lĩnh_vực công_nghệ_thông_tin từ các công_ty khởi_nghiệp và Thung_lũng Điện_tử lân_cận đã hấp_dẫn nhiều công_nhân kỹ_thuật đến đây từ khắp_nơi trên thế_giới tạo nên tiêu_chuẩn sinh_hoạt cao tại San_Francisco_Nhiều khu dân_cư mà trước_kia từng là nơi cư_ngụ của người lao_động chân_tay tầng_lớp trung_lưu và tầng_lớp thấp hơn đã được tái quy_hoạch và phát_triển Nhiều khu công_nghiệp và thương_mại của thành_phố đã trải qua một cuộc phục_hưng do bị cuốn_hút bởi sự tái_phát triển con đường mặt_tiền bờ biển phía đông là Embarcadero trong đó phải kể đến là khu South_Beach và Mission_Bay Giá_trị bất_động_sản và lợi_tức mỗi hộ gia_đình của thành_phố tăng vọt lên thành một trong những con_số cao nhất tại Hoa_Kỳ tạo nên một khung_cảnh nhà_hàng lớn sang_trọng bán_lẻ và giải_trí Theo một cuộc thăm_dò chất_lượng cuộc_sống của các thành_phố trên thế_giới năm 2008 San_Francisco được xếp thứ hai so với bất_cứ thành_phố nào tại Hoa_Kỳ về chất_lượng cuộc_sống cao nhất Tuy_nhiên vì giá_sinh_hoạt cao khác_thường nên nhiều gia_đình thuộc tầng_lớp trung_lưu và thấp hơn rời bỏ thành_phố để đến các khu ngoại_ô xa hơn của vùng vịnh San_Francisco hay đến vùng Thung_lũng Trung_tâm của California_Đặc tính quốc_tế mà thành_phố San_Francisco tự_hào kể từ khi được thành_lập và vẫn còn được tiếp_tục cho đến ngày_nay là số_lượng lớn di_dân đến từ châu_Á và châu_Mỹ Latin_Với 39 dân_cư ngụ được sinh ra ở ngoại_quốc San_Francisco có vô_số khu dân_cư đầy ấp các cơ_sở thương_mại và cơ_sở công_dân nhằm phục_vụ người mới đến Đặc_biệt nhiều người Trung_Hoa mới đến đã bổ_sung thêm cho cộng_đồng người Trung_Hoa vốn có_mặt lâu_đời trong Phố Tàu lịch_sử nay hiện_diện khắp_nơi trong thành_phố và chuyển_hoá cuộc diễn hành Tết Trung_Hoa hàng năm thành sự kiện lớn nhất cùng loại ở bên ngoài Trung_Quốc Với sự xuất_hiện của các nhà_văn và hoạ_sĩ thế_hệ Beat vào thập_niên 1950 và những thay_đổi xã_hội lên đến cực_độ thành Summer of Love tại khu Haight_Ashbury trong suốt thập_niên 1960 San_Francisco trở_thành một trung_tâm của phong_trào vận_động cho tự_do cấp_tiến Đảng Dân_chủ và đảng ít thế_lực hơn là Đảng Xanh kiểm_soát nền chính_trị thành_phố kể từ cuối thập_niên 1970 sau khi ứng_viên nặng_ký cuối_cùng của Đảng Cộng_hoà thất_cử trong cuộc bầu_cử thị_trưởng thành_phố vào năm 1975 bởi một sai khác phiếu bầu khích khao San_Francisco đã không bầu quá 20 số phiếu cho một ứng_cử_viên tổng_thống hay thượng_viện kể từ năm 1988 Năm 2007 thành_phố mở_rộng chương_trình trợ_giúp y_tế Medicaid và những chương_trình y_tế giúp_đỡ người nghèo khác thành chương_trình San_Francisco_Lành mạnh Chương_trình này trợ_giá một_số dịch_vụ y_tế cho những cư_dân hội đủ tiêu_chuẩn San_Francisco có một lịch_sử thân_thiện đối_với người đồng_tính Đây là nơi thành_lập tổ_chức quyền của người đồng_tính nữ đầu_tiên tại Hoa_Kỳ Daughters of Bilitis người tự nhận đồng_tính nam đầu_tiên ra ứng_cử chức_vụ công tại Hoa_Kỳ là José_Sarria người tự nhận đồng_tính nam đầu_tiên được bầu vào chức_vụ công tại Hoa_Kỳ là Harvey_Milk người tự nhận đồng_tính nữ đầu_tiên được bổ_nhiệm thẩm_phán tại Hoa_Kỳ là Mary_C_Morgan và uỷ_viên cảnh_sát chuyển giới đầu_tiên là Theresa_Sparks_Dân số người đồng_tính đông_đảo của thành_phố đã tạo ra và giữ vững một cộng_đồng hoạt_động văn_hoá và chính_trị trên nhiều thập_niên phát_triển một sự hiện_diện mạnh_mẽ trong đời_sống dân_sự của San_Francisco_Là một trong số các điểm đến hấp_dẫn nhất cho du_khách đồng_tính quốc_tế thành_phố là chủ nhà của cuộc diễu_hành Niềm tự_hào San_Francisco một trong số các cuộc diễu_hành đồng_tính lớn nhất và xưa nhất San_Francisco cũng có một cộng_đồng rất năng_nổ hoạt_động vì môi_trường Bắt_đầu với sự thành_lập Câu_lạc_bộ Sierra năm 1892 đến thành_lập Friends of the Urban_Forest những người bạn của rừng đô_thị năm 1981 San_Francisco luôn ở phía trước trong nhiều cuộc thảo_luận toàn_cầu có liên_quan đến môi_trường thiên_nhiên của chúng_ta Chương_trình tái_sinh vật_liệu của San_Francisco năm 1980 là một trong các chương_trình tái_sinh vật_liệu rác sinh_hoạt đầu_tiên nhất Đề_xướng GoSolarSF_San_Francisco tiến tới với năng_lượng mặt_trời của thành_phố giúp thúc_đẩy việc lắp_đặt các hệ_thống sử_dụng năng_lượng mặt_trời Uỷ_ban Công_chánh San_Francisco đang giới_thiệu chương_trình CleanPowerSF năng_lượng sạch San_Francisco để bán điện từ các nguồn năng_lượng tái_sinh địa_phương SF Greasecycle tái_sinh dầu ăn San_Francisco là chương_trình tái_chế dầu ăn đã sử_dụng để biến thành dầu sinh_học diesel Dự_án năng_lượng mặt_trời Hồ Sunset vừa_mới hoàn_thành đã lắp_đặt 25 000 tấm thu năng_lượng mặt_trời trên nóc hồ_chứa_nước rộng 480 000 ft vuông 45 000 m² Nhà_máy phát_điện 5 MegaWatt này cung_cấp hơn gấp ba lần khả_năng phát_điện năng_lượng mặt_trời của thành_phố khi nó hoạt_động vào tháng 12 năm 2010 Giải_trí và nghệ_thuật biểu_diễn Trung_tâm Nghệ_thuật Biểu_diễn và Tưởng_niệm Chiến_tranh của San_Francisco là nơi biểu_diễn của một_số đoàn nghệ_thuật lâu_đời nhất tại Hoa_Kỳ Nhà_hát Nhạc_kịch Tưởng_niệm Chiến_tranh là nơi biểu_diễn của Nhạc_kịch San_Francisco đoàn nhạc_kịch lớn thứ hai tại Bắc_Mỹ cũng như Vũ_đoàn Ba_lê San_Francisco trong khi đó Nhạc giao_hưởng San_Francisco trình_diễn trong Thính_phòng Nhạc giao_hưởng Davies_Nhà hát Herbst là nơi biểu_diễn nhiều loại nhạc cũng như là nơi tổ_chức những buổi nói_chuyện trên sân_khấu về nghệ_thuật được phát_thanh trực_tiếp trên chương_trình radio công_cộng The_Fillmore là một sân_khấu âm_nhạc trong khu Western_Addition_Đây là diện_mạo thứ hai của sân_khấu lịch_sử từng nổi_tiếng trong thập_niên 1960 dưới thời Bill_Graham làm người quảng_bá ca_nhạc Đây là nơi những ca_nhạc_sĩ nay đã thành_danh biểu_diễn lần đầu_tiên như Grateful_Dead_Janis_Joplin Led_Zeppelin và Jefferson_Airplane_Beach_Blanket Babylon là một chương_trình ca_vũ nhạc_kịch thường biểu_diễn với đông_đảo khán_giả đến xem tại khu North_Beach từ năm 1974 Đoàn kịch American_Conservatory_Theater_A C T là một lực_lượng biểu_diễn nghệ_thuật tại Vùng Vịnh San_Francisco từ khi nó di_chuyển đến San_Francisco năm 1967 San_Francisco thường_xuyên là nơi lưu_diễn quốc_gia của các vở nhạc_kịch Broadway tại một_số sân_khấu thuộc thời_đại thập_niên 1920 nằm trong khu Theater trong đó có nhà_hát Curran_Orpheum và Golden_Gate_Bảo tàng Bảo_tàng Nghệ_thuật Hiện_đại San_Francisco_SFMOMA là nơi trưng bài các tác_phẩm nghệ_thuật thế_kỷ 20 và đương_đại Nó được di_dời đến toà nhà hiện_tại trong khu dân_cư South of Market năm 1995 và hiện_nay hấp_dẫn hơn 600 ngày lượt người thăm_viếng mỗi năm California_Palace of the Legion of Honor là nơi trưng_bày các tác_phẩm nghệ_thuật và cổ_vật châu_Âu tại toà nhà trong Công_viên Lincoln_Nó được xây_dựng theo mẫu của Palais de la Légion d Honneur ở Paris_Nó được Bảo_tàng Mỹ_thuật San_Francisco điều_hành Bảo_tàng mỹ_thuật này cũng điều_hành Bảo_tàng Tưởng_niệm M H de Young nằm trong Công_viên Cổng_Vàng_Bộ sưu_tập của Bảo_tàng de Young gồm có các mẫu_vật trang_trí Mỹ và mẫu_vật nhân_loại_học từ châu_Phi châu Đại_Dương và châu_Mỹ Trước khi được xây_dựng với bộ_dạng mạ đồng_hiện tại và hoàn_thành vào năm 2005 Bảo_tàng de Young cũng là cơ_sở của Bảo_tàng Nghệ_thuật Á_châu mà trong đó có các cổ_vật từ trên 6 ngàn năm lịch_sử của Á_châu Bảo_tàng Nghệ_thuật Á_châu di_chuyển vào trong thư_viện cũ của San_Francisco gần Trung_tâm Civic vào năm 2003 Đối_diện quảng_trường Music_Concourse từ Bảo_tàng de Young là Viện Khoa_học California một bảo_tàng lịch_sử tự_nhiên Cơ_sở vật_chất hiện_tại của nó gồm có một mái xanh là một thí_dụ về kiến_trúc thân_thiện môi_trường Nó được mở_cửa vào năm 2008 Nằm trên Bến cảng số 15 trên khu bến_tàu Embarcadero_Exploratorium là một bảo_tàng khoa_học tương_tác do nhà_vật_lý Frank_Oppenheimer thành_lập vào năm 1969 Hai chiếc tàu của bảo_tàng đậu gần Bến Ngư_Phủ là tàu chở hàng thời Chiến_tranh thế_giới thứ hai SS Jeremiah_O_Brien và tàu_ngầm USS Pampanito_Trên_Nob_Hill Bảo_tàng Xe Cáp_San_Francisco là bảo_tàng còn hoạt_động gồm có động_cơ để kéo các dây_cáp và kho chứa xe cáp Truyền_thông Tờ nhật_báo chính tại San_Francisco là tờ San_Francisco_Chronicle hiện_nay là tờ báo có số_lượng phát_hành lớn nhất tại vùng Bắc_California_Tờ_Chronicle nổi_tiếng nhất với cựu bình_luận_gia quá_cố Herb_Caen mà sự suy_tư trầm_ngâm hàng ngày của ông đã thu_hút nhiều sự tán_dương của độc giả và đại_diện cho tiếng_nói của San_Francisco_Tờ_San Francisco_Examiner từng là viên đá góc của đế_quốc truyền_thông của William_Randolph_Hearst bị suy_giảm số_lượng độc_giả trong những năm qua và hiện_nay biến thành tờ báo lá_cải miễn_phí hàng ngày dưới quyền người chủ mới Sing_Tao_Daily tự tuyên_bố là tờ báo lớn nhất trong số các nhật_báo tiếng Hoa phục_vụ vùng vịnh Các tờ báo phụ hàng tuần gồm San_Francisco_Bay_Guardian và SF Weekly_San_Francisco_Magazine và 7x7 là các tạp_chí mặt bóng lớn viết về San_Francisco_Tạp chí quốc_gia Mother_Jones cũng được đặt tại San_Francisco_Vùng_Vịnh San_Francisco là thị_trường truyền_hình lớn thứ_sáu và thị_trường radio lớn thứ tư tại Hoa_Kỳ Đài_phát_thanh xưa nhất của thành_phố KCBS AM bắt_đầu trong vai_trò một đài_phát_thanh thử_nghiệm tại San_Jose năm 1909 trước khi bắt_đầu truyền_thanh thương_mại KALW là đài_phát_thanh sóng FM đầu_tiên của thành_phố khi nó bắt_đầu phát_sóng vào năm 1941 Tất_cả các hệ_thống truyền_hình lớn của Hoa_Kỳ đều có đài thành_viên phục_vụ tại vùng Đa_số các đài thành_viên đều đặt tại thành_phố San_Francisco_Cũng có một_số đài_truyền_hình độc_lập tại đây BBC CNN và ESPN có văn_phòng tin_tức vùng tại San_Francisco_Đài truyền_hình đầu_tiên của thành_phố là KPIX bắt_đầu phát hình năm 1948 Truyền_thông công_cộng gồm có cả phát hình và phát_thanh đều phát_sóng dưới tên gọi bằng chữ_cái KQED từ một cơ_sở nằm gần khu dân_cư Potrero_Hill_KQED_FM là trạm thành_viên truyền_thanh công_cộng quốc_gia có nhiều người nghe nhất tại Hoa_Kỳ CNET và Salon com có trung_tâm tại San_Francisco là hai công_ty tiên_phong sử_dụng internet như trạm truyền_thông đến mọi người Kênh_truyền_hình vệ_tinh không thương_mại Link_TV ra_mắt năm 1999 tại San_Francisco_Các nhà_phát_minh của San_Francisco đã tạo ra những dấu_ấn cho truyền_thông hiện_đại Năm 1877 Eadweard_Muybridge đi đầu với công_trình nghiên_cứu về hình_ảnh chuyển_động Đây là những hình_ảnh chuyển_động đầu_tiên phim Rồi đến năm 1927 ống máy_ảnh của Philo_Farnsworth truyền đi hình_ảnh đầu_tiên Đây là truyền_hình đầu_tiên Thể_thao và giải_trí Đội bóng_bầu_dục San_Francisco 49ers thuộc Liên_đoàn Bóng_bầu_dục Quốc_gia NFL là đội bóng nhà_nghề lớn trụ giữ lâu nhất trong thành_phố Đội bóng bắt_đầu chơi vào năm 1946 trong Hội Bóng_bầu_dục Toàn_Mỹ All_America_Football_Conference hay viết tắt là AAFC gia_nhập vào NFL năm 1950 và đóng tại sân_vận_động Candlestick_Park năm 1971 Năm 2006 những chủ_nhân của đội thông_báo các kế_hoạch di_chuyển đội đến thành_phố Santa_Clara_California vào_khoảng năm 2015 tên đội vẫn giữ nguyên là San_Francisco 49ers cho_dù đội nằm gần thành_phố San_Jose hơn Đội 49ers đã thắng giải Super_Bowl năm lần vào thập_niên 1980 và thập_niên 1990 dưới sự dẫn_dắt của huấn_lệnh_viên Bill_Walsh và George_Seifert và các ngôi_sao như Joe_Montana_Steve_Young Ronnie_Lott và Jerry_Rice_Đội bóng_chày San_Francisco_Giants rời Thành_phố New_York để đến California trước mùa giải năm 1958 Mặc_dù kiêu_hãnh với những ngôi_sao như Willie_Mays_Willie_McCovey và Barry_Bonds đội trải qua 52 năm cho đến khi đoạt được danh_hiệu World_Series đầu_tiên vào năm 2010 và đoạt thêm một danh_hiệu vào năm 2012 Đội Giants chơi ở sân_vận_động AT T Park_Sân này mở_cửa năm 2000 đây là một dự_án_viên đá góc của việc tái_phát triển khu South_Beach và Mission_Bay_Năm 2012 San_Francisco đứng_số 1 trong số các thành_phố bóng_chày tốt nhất của Mỹ Cuộc nghiên_cứu xem_xét vùng đô_thị Hoa_Kỳ nào đã sinh ra những đội bóng_chày chủ_lực nhất từ năm 1920 Ở cấp_bậc đại_học các đội thể_thao của Đại_học San_Francisco tranh tài trong nhóm I thuộc Hội Thể_thao Đại_học Quốc_gia NCAA Bill_Russell đã dẫn_dắt chương_trình này đến chức_vô_địch_bóng_rổ vào năm 1955 và 1956 Các đội thể_thao của Đại_học Tiểu_bang San_Francisco và Đại_học Academy of Art tranh tài trong Nhóm II Sân_vận_động AT T Park đã tổ_chức các trận bóng_bầu_dục đại_học trước mùa giải hàng năm kể từ năm 2002 Năm 2011 San_Francisco làm sân_nhà cho đội bóng_bầu_dục California_Golden_Bears tại sân Candlestick_Park và AT T Park trong khi sân_vận_động nhà của đội tại thành_phố Berkeley được chỉnh_trang Liên_đoàn Bóng_rổ San_Francisco_Pro_Am là một liên_đoàn hè quan_trọng cho các cầu_thủ quan_tâm được phát_hiện bởi các nhà săn_tìm tài_năng Các trận được tổ_chức tại nhà_thi_đấu Kezar_Pavilion 4 ngàn chỗ ngồi Các cầu_thủ gồm mọi cấp_bậc tham_gia cùng với sự xuất_hiện thường_xuyên của những cầu_thủ nhà_nghề NBA lúc ngoài mùa thi_đấu Cuộc chạy bộ Bay to Breakers được tổ_chức hàng năm từ năm 1912 nổi_tiếng nhất vì các trang_phục màu_sắc và một tinh_thần cộng_đồng ngày hội Cuộc chạy_đua San_Francisco_Marathon thu_hút trên 21 ngàn người tham_gia Cuộc tranh tài_ba môn hỗn_hợp có tên Thoát khỏi từ Alcatraz từ năm 1980 thu_hút 2 ngàn vận_động_viên nhà_nghề và nghiệp_dư hàng_đầu tham_dự cuộc tranh tài hàng năm Câu_lạc_bộ Olympic thành_lập năm 1860 là câu_lạc_bộ thể_thao xưa nhất tại Hoa_Kỳ Sân golf tư của nó nằm trên ranh_giới với Thành_phố Daly là nơi tổ_chức năm lần giải U S Open_Sân golf Harding_Park công_cộng đôi_khi là điểm dừng chân của giải PGA Tour_San_Francisco sẽ tổ_chức giải đua thuyền_buồm 2013 America s Cup_Với khí_hậu lý_tưởng cho các hoạt_động ngoài_trời San_Francisco có cơ_hội và nguồn_lực phong_phú cho giải_trí và thể_thao mở_rộng cũng như nghiệp_dư Có trên đường_mòn dành cho xe_đạp làn xe_đạp và đường xe_đạp trong thành_phố Khu Embarcadero và Marina_Green là nơi lý_tưởng cho môn thể_thao trượt ván Các sân tennis công_cộng rộng có ở trong Công_viên Cổng_Vàng và Công_viên Dolores cũng như tại các sân nhỏ hơn trong các khu dân_cư của thành_phố Người_dân San_Francisco thường được xếp trong số những người khoẻ_mạnh nhất tại Hoa_Kỳ Chạy_tàu đi thuyền_buồm lướt_ván bằng buồm và bằng diều là trong số các hoạt_động thể_thao yêu_chuộng trên Vịnh San_Francisco Thành_phố bảo_trì một bến thuyền_buồm nằm trong Khu Marina_The_St_Francis Yacht_Club và Golden_Gate_Yacht_Club are located in the Marina_Harbor_Câu lạc bộ Thuyền_buồm South_Beach nằm kế bên sân vân động AT T Park và Cầu_tàu số 39 có một bến đổ tàu_thuyền rộng Công_viên_nước lịch_sử nằm dọc bờ biển bắc San_Francisco có hai câu_lạc_bộ chèo thuyền và bơi_lội Câu_lạc_bộ Chèo thuyền South_End thành_lập năm 1873 và Câu_lạc_bộ Dolphin duy_trì một sự ganh_đua thân_thiện giữa các thành_viên Các tay bơi có_thể được nhìn thấy bơi_lội gan_lì hàng ngày trong vịnh với nhiệt_độ nước thường là lạnh Bóng_đá nam nghiệp_dư được chơi trong thành_phố San_Francisco từ năm 1902 qua Liên_đoàn Bóng_đá San_Francisco_Trên 40 đội trong 4 nhóm chơi khắp thành_phố giữa tháng ba đến tháng mười một Các trận dấu nhóm hàng_đầu được chợi trong Sân_vận_động Boxer 3 500 chỗ ngồi Bóng_đá nữ nghiệp_dư có trên 30 đội trong Liên_đoàn Bóng_đá Nữ_Golden_Gate_Môn xe_đạp đang phát_triển tại San_Francisco_Cơ_quan Giao_thông San_Francisco tiến_hành đếm số xe_đạp hàng năm vào năm 2010 cho thấy con_số người đi xe_đạp tại 33 địa_điểm tăng 58 dựa theo số điếm cơ_sở của năm 2006 Cơ_quan_Gia thông San_Francisco ước_tính rằng có khoảng 128 000 lượt người đi xe_đạp mỗi ngày trong thành_phố hay 6 tổng_số lượt người di_chuyển bằng tất_cả các phương_tiện Những cãi tiến trong cơ_sở_hạ_tầng dành cho xe_đạp trong những năm gần đây bao_gồm thêm các làn xe_đạp và giá đậu xe_đạp đã giúp cho giao_thông bằng xe_đạp tại San_Francisco tiện_lợi và an_toàn hơn Từ năm 2006 San_Francisco đã nhận được tư_cách vàng là một cộng_đồng thân_thiện với xe_đạp từ Liên_đoàn Xe_đạp Mỹ Kinh_tế Du_lịch doanh_nghiệp tư_nhân thuê_mướn nhiều lao_động nhất thành_phố là xương_sống của nền kinh_tế San_Francisco_Hình ảnh của thành_phố thường_xuyên được diễn_tả trong âm_nhạc phim và văn_hoá đại_chúng đã giúp cho thành_phố và những danh_lam_thắng_cảnh của nó được công_nhận khắp thế_giới Chính tại thành_phố này Tony_Bennett đã bỏ quên con tim của ông với nhạc_phẩm I Left_My_Heart in San_Francisco nơi tù_nhân khét_tiếng Birdman of Alcatraz trải qua nhiều năm cuối_cùng của mình nơi sản_phẩm Rice a Roni được cho là sản_phẩm khoái_khẩu ưa_chuộng và nơi hài_kịch tình_huống ưa_thích có tựa đề Full_House được dàn_dựng San_Francisco thu_hút số_lượng du_khách ngoại_quốc đứng thứ tư so với bất_cứ thành_phố nào tại Hoa_Kỳ đứng hạng 35 trong số 100 thành_phố được viếng_thăm nhiều nhất trên thế_giới Hơn 16 5 triệu du_khách đến San_Francisco năm 2012 bơm khoảng 8 9 tỷ đô_la vào nền kinh_tế thành_phố Với một cơ_sở_hạ_tầng khách_sạn lớn và một cơ_sở tiện_nghi dành cho hội_nghị cấp_bậc thế_giới tại Trung_tâm Moscone_San_Francisco cũng nằm trong số 10 địa_điểm đại_hội hay hội_nghị hàng_đầu tại Bắc_Mỹ_Theo một danh_sách xếp_hạng các thành_phố du_lịch hàng_đầu của Euromonitor_International_San_Francisco được xếp thứ 33 trong số 100 thành_phố được viếng_thăm nhiều nhất trên thế_giới Di_sản của Cơn_sốt vàng California đã biến San_Francisco thành trung_tâm tài_chính và ngân_hàng chính_yếu tại Tây_Duyên hải Hoa_Kỳ vào đầu thế_kỷ 20 Phố Montgomery trong Khu Tài_chính San_Francisco trở_nên được biết tiếng như là Phố Wall của miền Tây_Hoa_Kỳ_Nơi đây có Ngân_hàng Dự_trữ Liên_bang San_Francisco tổng_hành_dinh của ngân_hàng Wells_Fargo và là nơi từng có Thị_trường_chứng_khoán Duyên_hải Thái_Bình_Dương nay đã giải_thể Bank of America một ngân_hàng tiên_phong trong việc tạo dịch_vụ ngân_hàng đến với tầng_lớp trung_lưu được thành_lập tại San_Francisco vào thập_niên 1960 đã xây_dựng toà nhà_chọc_trời danh_lam hiện_đại tại số 555 Phố California làm tổng_hành_dinh cho tổng_công_ty ngân_hàng của mình Nhiều cơ_sở tài_chính lớn các ngân_hàng đa quốc_gia và công_ty tài_chính có trụ_sở chính hoặc tổng_hành_dinh vùng trong thành_phố Với trên 30 cơ_sở tài_chính quốc_tế bảy công_ty thuộc nhóm Fortune 500 và một cơ_sở_hạ_tầng hỗ_trợ lớn gồm các dịch_vụ nghiệp_vụ trong đó có luật_pháp quan_hệ công_chúng kiến_trúc và thiết_kế San_Francisco được liệt_kê là một trong số 18 thành_phố Alpha_World_San_Francisco đứng thứ 18 trong số các thành_phố sản_xuất hàng_đầu trên thế_giới và hạng thứ 12 trong số 20 trung_tâm tài_chính hàng_đầu trên thế_giới Từ thập_niên 1990 kinh_tế San_Francisco bắt_đầu trở_nên ngày_càng gắn chặt với kinh_tế của thành_phố San_Jose và vùng Thung_lũng Điện_tử đây là khu_vực lân_cận nằm ở phía nam thành_phố Chúng cùng chia_sẻ nhu_cầu về công_nhân có giáo_dục cao có những kỷ năng đặc_biệt San_Francisco từng trở_thành một tâm chấn của bong_bóng Dot com vào thập_niên 1990 và sự bùng_nổ sau_này của Web 2 0 vào cuối thập_niên 2000 Nhiều công_ty internet và công_ty khởi_nghiệp nổi_tiếng như Craigslist_Twitter_Square_Zynga Salesforce com Airbnb và Wikimedia_Foundation trong số các công_ty khác nữa thiết_lập văn_phòng đầu_não tại San_Francisco_San_Francisco đã và đang đặt mình vào vị_trí như là một trung_tâm nghiên_cứu công_nghệ_sinh_học và y_tế sinh_học Khu dân_cư Mission_Bay nơi có một chi_nhánh thứ hai của Đại_học California_San_Francisco tạo điều_kiện cho một nền công_nghiệp cấy chiết và phục_vụ như tổng_hành_dinh của Viện Y_học Tái_sinh California một cơ_quan công_cộng tài_trợ các chương_trình nghiên_cứu tế_bào gốc trên toàn tiểu_bang Tính đến năm 2009 có 1 800 kỹ_sư sinh_hoá và kỹ_sư vật_lý sinh_học làm_việc tại San_Francisco với mức lương trung_bình hàng năm là 92 620 đô_la Các doanh_nghiệp nhỏ với ít hơn 10 nhân_công và các cơ_sở tự làm chủ chiếm đến 85 tổng_số doanh_nghiệp toàn thành_phố đặc_biệt các doanh_nhân tự đứng ra thiết_lập các công_ty khởi_nghiệp thì rất phổ_biến Con_số người San_Francisco làm_việc cho các công_ty có trên 1000 công_nhân đã giảm xuống phân_nửa từ năm 1977 Sự xâm_nhập thành_công của các tập_đoàn bán lẽ quốc_gia và chuỗi tiệm bán lẽ quốc_gia vào trong thành_phố không phải là không gặp nhiều khó_khăn vì sự bất_đồng giữa chính_quyền và người_dân thành_phố Trong một cố_gắng để tạo cầu nổi cho doanh_nghiệp nhỏ tự làm chủ tại San_Francisco và bảo_tồn đặt tính bán lẽ độc_đáo của thành_phố Hội_đồng Doanh_nghiệp nhỏ ủng_hộ một chiến_dịch vận_động để giữ thị_phần bán lẽ lớn hơn cho nền kinh_tế địa_phương Hội_đồng thành_phố đã sử_dụng luật kế_hoạch để hạn_chế các khu dân_cư nơi mà các chuỗi tiệm bán lẽ quốc_gia có_thể thiết_lập tiệm bán lẽ của mình Nỗ_lực như_thế đã được cử_tri thành_phố xác_nhận qua lá phiếu Chính_quyền thành_phố là nơi thuê_mướn nhân_công hàng_đầu của thành_phố với 6 25 trên 26 000 người_dân số thành_phố theo sau là Đại_học California_San_Francisco_Đứng thứ ba với 2 04 dân_số trên 8 000 người là ngân_hàng Wells_Fargo_Chính quyền và luật_pháp San_Francisco chính_thức được biết với tên gọi Thành_phố và Quận San_Francisco là một quận thành_phố thống_nhất Tính_trạng quận thành_phố thống_nhất được thiết_lập kể từ khi đơn_vị mà ngày_nay là Quận San_Mateo tách khỏi nó vào năm 1856 Đây là quận thành_phố thống_nhất duy_nhất tại tiểu_bang California_Thị trưởng thành_phố cũng chính là viên_chức hành_chính quận và hội_đồng quận hoạt_động như một hội_đồng thành_phố Dưới hiến_chương thành_phố chính_quyền San_Francisco được thiết_lập với hai ngành đồng quyền_lực Ngành hành_pháp do thị_trưởng lãnh_đạo gồm có các viên_chức được dân bầu và được bổ_nhiệm trên toàn thành_phố Hội_đồng quận gồm 11 thành_viên do một chủ_tịch lãnh_đạo là ngành lập_pháp có trách_nhiệm thông_qua luật_lệ và ngân_sách Tuy_nhiên cử_tri San_Francisco cũng có_thể sử_dụng các kiến_nghị bầu_cử trực_tiếp để thông_qua luật Thành_viên hội_đồng quận được bầu như người đại_diện của khu_vực riêng_biệt nào đó trong thành_phố Nếu_như thị_trưởng qua_đời hay từ_chức thì chủ_tịch hội_đồng quận trở_thành quyền thị_trưởng cho đến khi toàn hội_đồng quận chọn một người thay_thế tạm_thời cho hết nhiệm_kỳ hiện_tại của thị_trưởng Năm 1978 Dianne_Feinstein nhận chức sau khi thị_trưởng George_Moscone bị ám_sát Bà sau đó được hội_đồng quận chọn để chấm_dứt hết nhiệm_kỳ Năm 2011 Edwin_M_Lee được hội_đồng quận chọn để chấm_dứt nhiệm_kỳ của Gavin_Newsom người vừa từ_chức để nhận chức phó thống_đốc California_Vì địa_vị quận thành_phố có_một_không_hai tại California chính_quyền địa_phương đảm_trách quyền tài_phán đối_với bất_động_sản mà đáng_ra nằm ngoài giới_hạn quyền_lực của một thành_phố Sân_bay quốc_tế San_Francisco tuy nằm trong Quận San_Mateo do Quận và Thành_phố San_Francisco làm chủ và điều_hành San_Francisco cũng có một nhà_tù phức_hợp quận nằm trong một khu chưa hợp_nhất thuộc Quận San_Mateo kế_cận bên thành_phố San_Bruno_San_Francisco cũng được phép thuê_mướn vĩnh_viễn Thung_lũng Hetch_Hetchy và trũng nước nằm trong Công_viên Quốc_gia Yosemite theo Đạo_luật Raker năm 1913 San_Francisco phục_vụ trong vai_trò trung_tâm vùng cho nhiều chi_nhánh cơ_quan liên_bang trong đó có toà_án_thượng_thẩm Hoa_Kỳ Ngân_hàng Dự_trữ Liên_bang và cơ_sở đúc tiền kim_loại Hoa_Kỳ Cho đến khi bị loại khỏi biên_chế vào đầu thập_niên 1990 thành_phố có các cơ_sở quân_sự lớn tại đồn San_Francisco đảo Treasure và Hunters_Point_Tiểu bang California dùng San_Francisco làm nơi đặt trụ_sở toà_án tối_cao tiểu_bang và các cơ_quan khác của tiểu_bang Các chính_phủ ngoại_quốc duy_trì trên 70 tổng_lãnh_sự_quán tại San_Francisco_Ngân_sách thành_phố cho năm tài_chính 2011 12 là 6 83 tỷ đô_la Thành_phố thuê_mướn khoảng 27 000 công_nhân Nhân_khẩu Cuộc điều_tra dân_số năm 2010 cho thấy San_Francisco có dân_số là 805 235 Mật_độ dân_số là 17 160 người trên mỗi dặm Anh vuông 6 632 km² Dân_số theo chủng_tộc của San_Francisco như sau 390 387 da trắng 48 1 267 915 người gốc châu_Á 33 3 48 870 người Mỹ gốc châu_Phi 6 1 4 024 người Mỹ bản_địa 0 5 3 359 người thuộc các đảo Thái_Bình_Dương 0 4 53 021 thuộc các dân_tộc khác 6 6 và 37 659 người thuộc từ hai chủng_tộc trở lên 4 7 Có 121 744 nói tiếng Tây_Ban_Nha trong tiếng Anh được gọi là Hispanic hay Latino thuộc mọi chủng_tộc 15 1 Người da trắng không phải gốc nói tiếng Tây_Ban_Nha chiếm 41 9 dân_số làm cho San_Francisco trở_thành một thành_phố có người đa_số người da trắng chiếm thiểu_số mặc_dù người da trắng nói tiếng Tây_Ban_Nha lập thành một_số đông dân_số Cuộc điều_tra dân_số này cho thấy 780 971 người 97 0 dân_số sống trong các hộ gia_đình 18 902 người 2 3 sống riêng trong các khu nhóm tập_thể và 5 362 0 7 sống trong các khu có người trợ_giúp thí_dụ như viện dưỡng_lão Cục Điều_tra Dân_số Hoa_Kỳ ước_tính dân_số San_Francisco tăng đến 825 863 tính đến tháng 7 năm 2012 Năm 2010 các cư_dân gốc Hoa tiếp_tục là nhóm dân_tộc riêng_biệt lớn nhất tại San_Francisco với dân_số là 21 4 các nhóm dân châu_Á khác là người Philippines 4 5 người Việt_Nam 1 6 người Nhật 1 3 người Ấn_Độ 1 2 người Triều_Tiên 1 2 người Thái_Lan 0 3 người Miến_Điện 0 2 người Campuchia 0 2 cả người Indonesia và người Lào chiếm ít hơn 0 1 dân_số thành_phố Có 345 811 hộ gia_đình trong số đó 63 577 hộ 18 4 có con_cái dưới tuổi 18 sống cùng cha_mẹ 109 437 hộ 31 6 có cặp vợ_chồng khác giới_tính sống chung với nhau 28 844 hộ 8 3 có nam chủ_hộ sống không có vợ 12 748 hộ 3 7 có nữ chủ_hộ sống không có chồng Có 21 677 hộ 6 3 có cặp đôi khác giới_tính chung sống nhưng không kết_hôn và 10 384 hộ 3 0 có cặp đôi cùng giới_tính kết_hôn hoặc không kết_hôn 133 366 hộ gia_đình 38 6 gồm có các cá_nhân chung sống với nhau và 34 234 hộ 9 9 có người sống một_mình và có tuổi từ 65 trở lên Hộ gia_đình trung_bình có 2 26 người Có 151 029 gia_đình 43 7 tổng_số hộ gia_đình gia_đình trung có 3 11 người Phân_bố tuổi của thành_phố là như sau 107 524 người 13 4 dưới tuổi 18 77 664 người 9 6 tuổi từ 18 đến 24 301 802 người 37 5 tuổi từ 25 đến 44 208 403 người 25 9 tuổi từ 45 đến 64 và 109 842 người 13 6 tuổi từ 65 trở lên Tuổi trung vị là 38 5 tuổi Tỷ_suất giới_tính của thành_phố là 102 9 nam trên 100 nữ Có 376 942 đơn_vị nhà ở với mật_độ trung_bình là 1 625 5 đơn_vị mỗi dặm vuông 627 6 km² trong đó có 123 646 đơn_vị 35 8 có chủ nhà sinh_sống và 222 165 đơn_vị 64 2 được cho thuê Tỉ_lệ đơn_vị không có chủ nhà sống trong đó là 2 3 tỉ_lệ đơn_vị không có người thuê là 5 4 327 985 người 40 7 dân_số sống trong các đơn_vị nhà ở có chủ nhà sinh_sống và 452 986 người 56 3 sống trong các đơn_vị nhà ở cho thuê Với trên 17 000 người sống trên mỗi dặm vuông San_Francisco là thành_phố lớn dân_số trên 200 000 người có mật_độ dân_số đông hạng nhì tại Hoa_Kỳ San_Francisco là địa_điểm tập_trung truyền_thống của Vùng Vịnh San_Francisco và hình_thành một phần của vùng thống_kê kết_hợp San_Francisco_Oakland_Fremont và vùng đại thống_kê kết_hợp San_Jose_San_Francisco Oakland mà tổng dân_số lên đến trên bảy triệu dân làm cho vùng đại thống_kê kết_hợp này trở_thành vùng lớn thứ năm tại Hoa_Kỳ tính đến lần điều_tra dân_số năm 2000 Người California sinh ra tại bản_xứ hình_thành con_số phần_trăm tương_đối nhỏ dân_số của thành_phố chỉ 37 7 người cư_ngụ được sinh ra tại tiểu_bang California trong khi đó 25 2 được sinh ra trong các tiểu_bang khác Hơn một phần ba cư_dân thành_phố 35 6 được sinh ra bên ngoài Hoa_Kỳ Dân_số người gốc Trung_Hoa tập_trung đông_đảo nhất trong Phố Tàu Khu Sunset và Khu Richmond trong khi đó người Phiilipines tập_trung nhiều nhất tại Crocker_Amazon là khu liền nhau với cộng_đồng người Philipines tại Thành_phố Daly thành_phố có người Philippines tập_trung đông_đảo nhất tại Bắc_Mỹ cũng như tại Khu South of Market Sau khi giảm_sút vào thập_niên 1970 và 1980 cộng_đồng Philippines trong thành_phố đã và đang trải_nghiệm một sự tái_xuất đáng_kể Vùng Vịnh San_Francisco là nơi cư_ngụ của trên 382 950 người Mỹ gốc Philippines một trong số các cộng_đồng lớn nhất của người Philippines bên ngoài Philippines Khu Tenderloin là nơi cư_ngụ của một phần_lớn dân_số người Việt_Nam của thành_phố cũng như các doanh_nghiệp và tiệm ăn mà được biết với cái tên Tiểu_Sài_Gòn của thành_phố Người Nhật và người Triều_Tiên có một sự hiện_diện lớn tại Khu Western_Addition là nơi có Phố Nhật của thành_phố nằm trong đó Dân_số người gốc đảo Thái_Bình_Dương là 0 4 0 8 bao_gồm những người có một phần gốc đảo Thái_Bình Dương_Trên phân_nửa dân_số người gốc đảo Thái_Bình_Dương là thuộc người Samoa_thuộc_Mỹ cư_ngụ trong Khu Bayview_Hunters_Point và Visitacion_Valley người gốc đảo Thái_Bình_Dương chiếm trên ba phần_trăm dân_số tại cả hai cộng_đồng vừa kể San_Francisco có thiểu_số người đa_số người da trắng là đa_số tại Hoa_Kỳ vì người da trắng không nói tiếng Tây_Ban_Nha chiếm ít hơn phân_nửa dân_số thành_phố với 41 9 giảm từ 92 5 vào năm 1940 Các nhóm dân nói tiếng Tây_Ban_Nha chính_yếu trong thành_phố là người gốc México 7 4 Salvador 2 0 Nicaragua 0 9 Guatemala 0 8 và Puerto_Rico 0 5 Dân_số người nói tiếng Tây_Ban_Nha tập_trung đông_đảo nhất tại Khu Mission_Khu_Tenderloin và Khu Excelsior_Dân số người Mỹ gốc châu_Phi của San_Francisco giảm_sút trong những thập_niên vừa_qua từ 13 4 dân_số năm 1970 xuống còn 6 1 Phần_trăm dân_số hiện_tại của người Mỹ gốc châu_Phi tại San_Francisco thì tương_tự với phần_trăm dân_số của tiểu_bang California ngược_lại phần_trăm dân_số người nói tiếng Tây_Ban_Nha của thành_phố thì ít hơn phân_nửa phần_trăm dân_số tiểu_bang Đa_số dân_số người Mỹ gốc châu_Phi cư_ngụ trong các khu dân_cư Bayview_Hunters_Point và Visitacion_Valley ở đông nam San_Francisco và trong Khu Fillmore ở phần_đông bắc thành_phố Theo Thăm_dò Cộng_đồng Mỹ 2005 San_Francisco có tỉ_lệ_phần_trăm nhiều nhất các cá_nhân đồng_tính so với bất_cứ 50 thành_phố lớn nhất nào tại Hoa_Kỳ với tỉ_lệ là 15 4 San_Francisco cũng có tỉ_lệ_phần_trăm cao nhất số hộ gia_đình cùng giới_tính so với bất_cứ quận nào của Mỹ trong khi đó Vùng Vịnh San_Francisco có sự tập_trung cao hơn so với bất_cứ vùng đô_thị nào khác Trong số các thành_phố lớn của Hoa_Kỳ thành_phố có tỉ_lệ_phần_trăm lớn nhất về cư_dân đồng_tính lưỡng tính với tỉ_lệ là 15 4 Trong tất_cả các thành_phố lớn San_Francisco có tỉ_lệ cư_dân có bằng đại_học hay cao_đẳng đứng hạng nhì chỉ sau thành_phố Seattle_Trên 44 người_lớn trong địa_giới thành_phố có bằng cử_nhân hoặc cao hơn Tờ USA Today tường_trình rằng Rob_Pitingolo một nhà_nghiên_cứu chuyên theo_dõi tỉ_lệ tốt_nghiệp đại_học trên mỗi dặm vuông tìm thấy rằng San_Francisco có tỉ_lệ cao nhất với 7 031 người trên mỗi dặm vuông hay trên 344 000 người tổng_cộng tốt_nghiệp đại_học trong thành_phố rộng San_Francisco xếp thứ ba các thành_phố Mỹ về thu_nhập trung_bình của mỗi hộ gia_đình với mức thu_nhập năm 2007 là 65 519 Thu_nhập trung_bình của mỗi gia_đình là 81 136 và San_Francisco xếp thứ 8 trong số các thành_phố lớn trên thế_giới về tổng_số tỉ_phú được biết sống bên trong địa_giới thành_phố Theo sau một_chiều hướng quốc_gia sự di_cư của các gia_đình thuộc giới trung_lưu đang góp_phần mở_rộng thêm cách_biệt về thu_nhập và để lại cho thành_phố một tỉ_lệ trẻ_em là 14 5 ít hơn so với các thành_phố lớn khác của Hoa_Kỳ Tỉ_lệ nghèo của thành_phố là 11 8 và số gia_đình sống nghèo_khổ đứng ở tỉ_lệ 7 4 cả hai tỉ_lệ đều thấp hơn so với trung_bình toàn_quốc Tỉ_lệ thất_nghiệp đứng ở tỉ_lệ 6 5 tính đến tháng 1 năm 2013 Vô_gia_cư đã và đang là vấn_nạn gây tranh_cãi và thường_kỳ đối_với San_Francisco từ đầu thập_niên 1980 Dân_số người vô_gia_cư được ước_tính là khoảng 13 500 với 6 500 sống trên đường_phố Thành_phố được tin là có số_lượng cao nhất số người vô_gia_cư tính theo đầu người so với bất_cứ thành_phố lớn nào của Hoa_Kỳ Tỉ_lệ tội_phạm xâm_phạm bất_động_sản và tội_phạm bạo_lực được ghi_nhận cho năm 2009 736 và 4 262 vụ mỗi 100 000 dân theo thứ_tự vừa kể thì thất hơn chút_ít so với các thành_phố Hoa_Kỳ có diện_tích tương_đương Tội_phạm Mặc_dù San_Francisco có ít tội_phạm đối_với một thành_phố mang tầm_cỡ của nó nhưng đây không phải là một nơi không tội_phạm Năm 2011 50 vụ giết người được ghi_nhận với tỉ_lệ 6 1 vụ trên 100 000 dân Có khoảng 134 vụ hiếp_dâm 3 142 vụ cướp và khoảng 2 139 vụ tấn_công Có khoảng 4 469 vụ đột_nhập gia_cư 25 100 trộm_cắp và 4 210 vụ trộm xe_hơi Khu_vực Tenderloin có tỉ_lệ tội_phạm cao nhất tại San_Francisco 70 các vụ tội_phạm bạo_lực của thành_phố và khoảng 1 4 vụ giết người của thành_phố xảy ra tại khu dân_cư này Tenderloin cũng chứng_kiến tỉ_lệ cao người vô_gia_cư lạm_dụng ma_tuý bạo_lực băng_đảng và mại_dâm Một khu khác có tỉ_lệ tội_phạm cao và có tình_trạng suy_thoái đô_thị là khu Bayview_Hunters_Point_Vô gia_cư cũng là một vấn_nạn đang gia_tăng trong thành_phố Nhiều băng_đảng đường_phố hiện_diện trong thành_phố trong đó có băng_đảng gốc Nam_Mỹ là MS 13 cũng như băng_đảng da đen Crips trong khu Bayview_Hunters_Point_Có sự hiện_diện của băng_đảng gốc châu_Á tại Phố Tàu Năm 1977 một sự kình_địch diễn ra giữa hai băng_đảng gốc Hoa dẫn đến vụ nổ_súng tấn_công tại một nhà_hàng trong Phố Tàu khiến cho 5 người chết và 11 người bị_thương Không có nạn_nhân nào trong vụ tấn_công này là thành_viên băng_đảng Năm thành_viên của băng_đảng Joe_Boys bị bắt và bị kết_án Năm 1990 một vụ xả súng có liên_quan đến băng_đảng đã khiến cho một người bị thiệt_mạng và sáu người khác bị_thương bên ngoài một họp đêm gần Phố Tàu Năm 1998 sáu thiếu_niên bị bắn chết và bị_thương tại khu sân_chơi Trung_Hoa một thiếu_niên 16 tuổi sau đó bị bắt Thành_phố chủ_yếu được Sở Cảnh_sát Thành_phố San_Francisco đảm_nhận việc tuần_tra Sở Cảnh_sát Quận San_Francisco_Cảnh sát BART chỉ đảm_trách an_ninh giao_thông công_cộng Cảnh_sát Amtrak_Cảnh sát Tuần_tra Xa_lộ California và nhiều cơ_quan liên_bang tiểu_bang địa_phương khác tiến_hành làm nhiệm_vụ thi_hành luật_pháp trong thành_phố Giáo_dục Đại_học và cao_đẳng Đại_học California_San_Francisco_UCSF là chi_nhánh duy_nhất thuộc hệ_thống Đại_học California hoàn_toàn chuyên_biệt cho giáo_dục hậu đại_học về y_khoa và sinh_học Trường được xếp trong số năm trường y_khoa hàng_đầu tại Hoa_Kỳ và điều_hành Trung_tâm Y_tế Đại_học California_San_Francisco một trung_tâm y_tế nằm trong số 15 bệnh_viện hàng_đầu toàn_quốc UCSF thuê_mướn nhân_công địa_phương nhiều đứng thứ hai chỉ sau chính_quyền San_Francisco_Một chi_nhánh rộng tại Khu Mission_Bay được mở_cửa vào năm 2003 bổ_sung thêm cho cơ_sở gốc của trường tại Parnassus_Heights_Nó gồm có chỗ nghiên_cứu và các cơ_sở vật_chất cho khoa đời_sống và công_nghệ_sinh_học và sẽ tăng gấp đôi tầm_mức họp tác nghiên_cứu của UCSF Tổng_cộng UCSF điều_hành trên 20 cơ_sở trên khắp San_Francisco_Đại học California_Trường luật Hastings thành_lập trong khu Trung_tâm Civic năm 1878 là trường luật xưa nhất tại tiểu_bang California và là nơi đào_tạo ra nhiều thẩm_phán tiểu_bang hơn bất_cứ học_viện nào khác Hai viện đại_học thuộc hệ_thống Đại_học California của San_Francisco mới_đây đã liên_kết chính_thức để hình_thành Hiệp_hội UCSF UC Hastings về Luật_Khoa học và Chính_sách Y_tế Đại_học Tiểu_bang San_Francisco là một phần của hệ_thống Đại_học Tiểu_bang California và nó nằm gần hồ Merced_Trường có khoảng 30 000 sinh_viên và cấp bằng cử_nhân thạc_sĩ tiến_sĩ cho trên 100 ngành học Cao_đẳng Thành_phố San_Francisco với cơ_sở chính tại khu Ingleside là một cao_đẳng cộng_đồng lớn nhất trên toàn_quốc Nó có số_lượng ghi_danh theo học là khoảng 100 000 sinh_viên Trường có đa_dạng chương_trình giáo_dục chuyển_tiếp lên bậc đại_học bốn năm Được thành_lập năm 1855 Đại_học San_Francisco một đại_học tư của Hội_thánh Jesus nằm trên Núi Lone là học_viện giáo_dục cấp cao xưa nhất tại San_Francisco và là một trong số các đại_học xưa nhất được thành_lập ở phía tây sông Mississippi_Đại học Golden_Gate là một đại_học tư đồng giáo_dục không giáo_phái được thành_lập nằm 1901 và nằm trong khu tài_chính San_Francisco_Trường chính_yếu là học_viện hậu đại_học chuyên về đào_tạo nghiệp_vụ luật và thương_nghiệp với một_ít chương_trình đào_tạo cử_nhân có liên_quan đến phân_khoa nghiệp_vụ và hậu đại_học của trường Vớ số_lượng 13 000 sinh_viên ghi_danh theo học Đại_học Academy of Art là học_viện nghệ_thuật và thiết_kế lớn nhất trên toàn_quốc Thành_lập năm 1871 Học_viện Nghệ_thuật San_Francisco là trường nghệ_thuật xưa nhất ở phía tây sông Mississippi_Cao đẳng Nghệ_thuật California nằm ở phía bắc Potrero_Hill có các chương_trình về kiến_trúc mỹ_thuật thiết_kế và viết văn Bảo_tồn Âm_nhạc San_Francisco trường nhạc độc_lập duy_nhất trên Tây_Duyên hải Hoa_Kỳ cấp bằng về nhạc_cụ hoà_nhạc nhạc_thính_phòng sáng_tác và nhạc_trưởng Học_viện Ẩm_thực California có liên_quan với chương_trình Le_Cordon_Bleu có các chương_trình về nghệ_thuật nấu_ăn nghệ_thuật nướng và làm bánh bột nhồi và điều_hành nhà_hàng và phục_vụ khách_hàng Trường tiểu và trung_học Các trường công_lập do Học khu Thống_nhất San_Francisco điều_hành trong khi đó ban giáo_dục tiểu_bang đảm_trách điều_hành một_số trường bán_công Trung_học Lowell trường trung_học công_lập xưa nhất ở phía tây sông Mississippi của Hoa_Kỳ cùng với Trường Trung_học Nghệ_thuật nhỏ hơn là hai trong số các trường thu_hút của San_Francisco ở cấp_bậc trung_học Dưới 30 dân_số độ tuổi đi học của thành_phố học tại một trong số hơn 100 trường công_lập hay trường do tôn_giáo lập so với tỉ_lệ 10 trên toàn_quốc Gần 40 trong số các trường là trường công_giáo do Giáo_phận San_Francisco điều_hành Giao_thông Xa_lộ cao_tốc và đường lộ Vì vị_trí địa_lý độc_đáo và sự phản_đối xây xa_lộ cao_tốc vào cuối thập_niên 1950 nên San_Francisco là một trong số_ít các thành_phố Mỹ có những đường lộ đô_thị lớn thay_vì có vô_số các xa_lộ bên trong thành_phố Xa_lộ Liên tiểu_bang 80 bắt_đầu gần Cầu Vịnh San_Francisco_Oakland và là đường nối trực_tiếp duy_nhất cho xe_cộ sang Vịnh East_Quốc lộ Hoa_Kỳ 101 nối đến điểm đầu phía tây của Xa_lộ Liên tiểu_bang 80 và tạo lối đi đến phía nam thành_phố dọc theo Vịnh San_Francisco về phía Thung_lũng Điện_tử Đi hướng bắc lộ_trình của Quốc_lộ Hoa_Kỳ 101 sử_dụng các đường_phố Phố Mission_Đường_Van_Ness Phố Lombard_Đường_Richardson và Lộ_Doyle để nối đến cầu Cổng_Vàng đây là lối trực_tiếp duy_nhất cho xe_cộ đến Quận Marin và Vịnh North_Xa lộ Tiểu_bang California 1 cũng đi vào San_Francisco từ phía bắc qua ngã cầu Cổng_Vàng nhưng quay về hướng nam ra khỏi lộ_trình của Quốc_lộ Hoa_Kỳ 101 đầu_tiên đi vào Đại_lộ Park_Presidio qua Công_viên Cổng_Vàng và rồi cắt hai phần phía tây thành_phố trong vai_trò là đường lộ thông trên Đường 19 nhập với Xa_lộ Liên tiểu_bang 280 tại ranh_giới phía nam thành_phố Xa_lộ Liên tiểu_bang 280 tiếp_tục lộ_trình hướng nam dọc theo phần giữa của bán_đảo đến thành_phố San_Jose_Xa lộ Liên tiểu_bang 280 cũng quay về hướng đông dọc theo rìa phía nam của thành_phố kết_thúc ngay phía nam cầu vịnh San_Francisco trong khu dân_cư South of Market Sau trận động_đất Loma_Prieta 1989 các lãnh_đạo thành_phố quyết_định phá_huỷ Xa_lộ Cao_tốc Embarcadero và cử_tri cũng chấp_thuận san bằng một phần Xa_lộ Cao_tốc Central biến chúng trở_thành các đại_lộ nằm trên mặt_phố Xa_lộ Tiểu_bang California 35 chạy phần_nhiều trên chiều dài bán_đảo dọc theo sống_lưng của Dãy núi Santa_Cruz đi vào thành_phố từ phía nam với tên gọi Đại_lộ Skyline đi theo các đường_phố thành_phố cho đến khi nó chấm_dứt tại giao_lộ với Xa_lộ Tiểu_bang California 1 Xa_lộ Tiểu_bang California 82 đi vào San_Francisco từ phía nam với tên gọi Phố Mission theo con đường của Lộ_Hoàng_gia lịch_sử tiếng Tây_Ban_Nha là El_Camino_Real và kết_thúc ngay sau đó tại giao_lộ của nó với Xa_lộ Liên tiểu_bang 280 Đầu phía tây của Xa_lộ Lincoln xuyên lục_địa lịch_sử là tại Công_viên Lincoln_Các đường lộ thông_suốt chính chạy hướng đông_tây gồm có Đại_lộ Geary hàng lang Đường Lincoln_Phố_Fell và Phố Market_Đường_Portola_Giao thông công_cộng 32 người_dân San_Francisco sử_dụng giao_thông công_cộng để đi làm_việc hàng ngày xếp thứ nhất trên Tây_Duyên hải Hoa_Kỳ và thứ ba trên toàn Hoa_Kỳ San_Francisco_Municipal_Railway nghĩa_là Đường_sắt khu tự_quản San_Francisco được biết như Muni là hệ_thống trung_chuyển công_cộng chính_yếu của San_Francisco_Muni là hệ_thống trung_chuyển lớn thứ bãy tại Hoa_Kỳ với 210 848 310 lượt hành_khách sử_dụng trong năm 2006 Hệ_thống này gồm có cả hệ_thống xe_điện đô_thị và xe_điện_ngầm gọi là Muni_Metro và một hệ_thống lớn toàn xe_buýt Ngoài_ra hệ_thống này cũng điều_hành tuyến xe_điện thô_sơ lịch_sử chạy trên Phố Market từ Phố Castro đến Bến Ngư_Phủ Nó cũng điều_hành các xe cáp nổi_tiếng của San_Francisco_Các xe cáp này được chính_phủ Hoa_Kỳ xếp_hạng danh_lam lịch_sử quốc_gia và là một điểm thu_hút du_khách chính Bay_Area_Rapid_Transit có nghĩa Trung_chuyển nhanh vùng vịnh một hệ_thống đường_ray cấp vùng nối thành_phố San_Francisco với Vịnh East vịnh phía đông qua Transbay_Tube có nghĩa ống giao_thông qua vịnh nằm dưới nước Tuyến ống này chạy dưới Phố Market đến Trung_tâm Civic nơi nó quay về hướng nam đến Khu Mission ở phần phía nam thành_phố và đi qua phía bắc Quận San_Mateo đến Sân_bay quốc_tế San_Francisco và Millbrae_Một hệ_thống đường_sắt đô_thị khác là Caltrain chạy từ San_Francisco dọc theo bán_đảo San_Francisco đến San_Jose_Transbay_Terminal có nghĩa nhà_ga giao_thông vịnh phục_vụ trong vai_trò một điểm khởi_hành hay kết_thúc cho các tuyến xe_buýt đường dài thí_dụ như hệ_thống xe_buýt toàn_quốc Greyhound và như xa_cảng cho các hệ_thống xe_buýt vùng như AC Transit phục_vụ các quận Alameda_Contra_Costa_WestCAT SamTrans phục_vụ Quận San_Mateo và Golden_Gate_Transit phục_vụ Quận Marin và Sonoma_Amtrak_California chạy tuyến xe_buýt con_thoi từ San_Francisco đến ga xe_lửa phía bên kia vịnh trong thành_phố Emeryville_Các tuyến đường_sắt từ trạm Emeryville gồm có Capitol_Corridor_San_Joaquin California_Zephyr và Coast_Starlight_Cũng có tuyến đường_sắt liên thành_phố đi miền nam đến San_Luis_Obispo_California với trạm ngừng và chuyển_tiếp qua Pacific_Surfliner_Megabus hiện_thời tái phục_vụ xe_buýt liên thành_phố tại tiểu_bang California và Nevada_Hành khách San_Francisco có_thể chọn ba tuyến đường San_Francisco_San_Jose Los_Angeles_San_Francisco Oakland_Los_Angeles_San Francisco_Sacramento_Reno_Điểm dừng tại San_Francisco nằm trước trạm Caltrain ở ngã tư đường số 4 và Phố King_San_Francisco_Bay Ferry có nghĩa Phà_Vịnh_San_Francisco hoạt_động từ nhà_ga bến phà và Cầu_tàu 39 đến các điểm tại thành_phố Oakland_Alameda_Đảo_Bay Farm_South_San_Francisco và lên phía bắc đến Vallejo trong Quận Solano_Golden_Gate_Ferry có nghĩa Phà_Cổng_Vàng là công_ty phà khác phục_vụ giữa San_Francisco và Quận Marin_Soltrans có nghĩa là Trung_chuyển Quận Solano phục_vụ xe_buýt phụ giữa nhà_ga phà và Vallejo_Xe đạp là phương_tiện giao_thông phổ_biến tại San_Francisco 75 000 người dùng xe_đạp đi_lại làm_việc hàng ngày Bộ_hành cũng là cách giao_thông chính Năm 2011 Công_ty tư_nhân Walk_Score có nghĩa Ghi_điểm đi bộ xếp thành_phố San_Francisco là thành_phố đi bộ nhiều nhất đứng thứ hai tại Hoa_Kỳ San_Francisco là nơi đầu_tiên áp_dụng việc cho thuê xe ngắn_hạn tính theo giờ tiếng Anh là carsharing hay car sharing tại Hoa_Kỳ Tổ_chức bất vụ_lợi City_Carshare mở_cửa năm 2001 Zipcar không bao_lâu sau đó mở_cửa Cùng chia_sẻ xe_đạp là dự_án sẽ được giới_thiệu vào tháng 8 năm 2013 cho thành_phố San_Francisco_Cơ_quan Giao_thông Khu tự_quản San_Francisco và Khu Quản_lý Chất_lượng Không_khí Vùng Vịnh có kế_hoạch khởi_động hệ_thống xe_đạp gồm 500 chiếc tại trung_tâm phố chính San_Francisco_Các sân_bay Mặc_dù nằm cách phía nam phố chính San_Francisco khoảng trong khu chưa hợp_nhất thuộc Quận San_Mateo_Sân bay quốc_tế San_Francisco_SFO nằm dưới thẩm_quyền của thành_phố và quận San_Francisco_SFO là trung_tâm trung_chuyển của các hãng hàng_không United_Airlines và Virgin_America_SFO là cửa ngỏ quốc_tế chính đến châu_Á và châu_Âu với nhà_ga quốc_tế lớn nhất tại Bắc_Mỹ_Năm 2011 SFO là sân_bay bận_rộn thứ 8 tại Hoa_Kỳ và thứ 22 trên thế_giới tiếp_nhận trên 40 9 triệu hành_khách Sân_bay quốc_tế Oakland nằm phía bên kia vịnh Đây là một sân_bay giá rẻ và đông_đúc cho hành_khách sự chọn_lựa với Sân_bay quốc_tế San_Francisco_Về mặt địa_lý Sân_bay quốc_tế Oakland nằm cách phố chính San_Francisco một khoảng tương_tự như Sân_bay quốc_tế San_Francisco nhưng vì vị_trí của nó nằm ở phía bên kia Vịnh San_Francisco nên khoảng_cách lái_xe xa hơn từ San_Francisco_Hải cảng Cảng San_Francisco trước_đây từng là một hải_cảng lớn nhất và bận_rộn nhất trên Tây_Duyên hải Hoa_Kỳ Nó gồm có nhiều cầu_tàu nằm thẳng_góc với bờ vịnh Cảng tiếp_nhận hàng đi và đến từ các nơi liên Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương_Hải cảng này là trung_tâm tây duyên_hải của ngành giao_thương gỗ Cuộc đình_công Tây_Duyên hải với sự mở_màn là cuộc tổng_đình_công tại San_Francisco năm 1934 một hồi quan_trọng trong lịch_sử công_đoàn Mỹ đã làm cho phần_lớn các hải_cảng Tây_Duyên hải Hoa_Kỳ tê_liệt Việc sử_dụng các thùng lớn vận_chuyển hàng_hoá đã khiến cho các hải_cảng sử_dụng cầu_tàu trở_nên lỗi_thời Kết_cục là đa_số bến đổ cho tàu chở hàng_hoá thương_mại được di_chuyển đến Cảng Oakland và Cảng Richmond_Nhiều cầu_tàu vẫn bị bỏ_rơi trong nhiều năm cho đến khi Xa_lộ Cao_tốc Embarcadero bị san bằng để tái mở mặt_tiền bờ vịnh và cho_phép tái_phát triển Điểm nổi_bật của cảng là Toà nhà bến phà San_Francisco_Tuy vẫn còn phục_vụ hành_khách đi_lại bằng phà nhưng toà nhà đã được chỉnh_trang và tái_phát triển thành một trung_tâm thương_mại và dịch_vụ ăn_uống Các hoạt_động khác của cảng hiện_nay tập_trung vào việc phát_triển bất_động_sản bên bờ vịnh để hỗ_trợ cho ngành du_lịch và giải_trí Hiện_nay cảng sử_dụng Cầu_tàu số 35 để tiếp_nhận từ 60 80 lần ghé bến của tàu du_lịch và 200 000 hành_khách đến thăm San_Francisco_Các cuộc hành_trình từ San_Francisco thường bao_gồm các chuyến du_lịch bằng tàu đi và về đến Alaska và México Dự_án ga tàu du_lịch James_R_Herman mới tại Cầu_tàu 27 được dự_tính mở_cửa năm 2014 để thay_thế Cầu_tàu 35 Nhà_ga chính hiện_thời tại Cầu_tàu 35 không có khả_năng tiếp_nhận các tàu du_lịch mới vừa dài và vừa chở được nhiều hàng khách Nó cũng không_thể cung_cấp đầy_đủ các tiện_nghi cần_thiết trong vai_trò một ga tàu du_lịch quốc_tế Ngày 16 tháng 3 năm 2013 tàu du_lịch Grand_Princess thuộc công_ty tàu du_lịch Princess_Cruises trở_thành tàu du_lịch đầu_tiên sử_dụng San_Francisco làm cảng nhà quanh_năm Chiếc tàu này đưa khách du_lịch đến Alaska bờ biển của California_Hawaii và México Chiếc Grand_Princess sẽ ở San_Francisco cho đến tháng 4 năm 2014 Đại sử_quán tổng_lãnh_sự_quán và thành_phố kết_nghĩa San_Francisco tham_gia chương_trình thành_phố kết_nghĩa Tổng_số có 41 tổng_lãnh_sự_quán và 23 lãnh_sự_quán vinh_dự có văn_phòng tại Vùng Vịnh San_Francisco_Xem thêm BULLET Học khu Thống_nhất San_Francisco
San_Francisco
San_Diego_San_Diego là một thành_phố duyên_hải miền nam tiểu_bang California góc tây_nam Hoa_Kỳ lục_địa phía bắc biên_giới México Thành_phố này là quận lỵ của Quận San_Diego và là trung_tâm kinh_tế vùng đô_thị San_Diego_Carlsbad_San Marcos_Tính đến năm 2010 Thành_phố San_Diego có 1 301 617 người San_Diego là thành_phố lớn thứ nhì trong tiểu_bang California sau thành_phố Los_Angeles và lớn thứ tám tại Hoa_Kỳ Lịch_sử San_Diego được thành_lập vào năm 1602 trong thuộc địa Tân_Tây_Ban_Nha đặt tên theo Thánh_Điđacô_San_Diego trong tiếng Tây_Ban_Nha Trước khi người châu_Âu đến lập_nghiệp thì người thổ_dân Kumeyaay và tổ_tiên của họ đã cư_ngụ trong vùng cách đây hơn 10 000 năm Năm 1822 San_Diego trở_thành một phần của nước México mới giành độc_lập Sau Chiến_tranh Mỹ Mexico thành_phố đã được sáp_nhập vào Hoa_Kỳ Dùng đường_bộ San_Diego cách Los_Angeles 2 ½ giờ xe chạy về phía nam và nửa giờ xe về phía bắc từ Tijuana_Mexico_Liên kết ngoài BULLET City of San_Diego_Official_Website BULLET City of San_Diego_Redevelopment_Agency Website BULLET Centre_City_Development_Corporation Website BULLET Southeastern_Economic_Development_Corporation Website BULLET SANDAG San_Diego s Regional_Planning_Agency_BULLET Demographic_Fact_Sheet from Census_Bureau_BULLET_History of San_Diego from San_Diego_Historical_Society BULLET San_Diego_Unified_School District_BULLET_San_Diego Public_Library_BULLET_San Diego_Convention and Visitors_Bureau
San_Diego
Người Mỹ gốc Việt_Người_Mỹ gốc Việt tiếng Anh Vietnamese_American là những người định_cư tại Hoa_Kỳ có nguồn_gốc người Việt_Với tổng dân_số được ước_tính hơn 2 500 000 trong năm 2022 họ chiếm trên một_nửa dân_số Việt_kiều trên thế_giới Theo số_liệu của Migration_Policy_Institute_Viện Nghiên_cứu về Chính_sách Di_dân thì trong số đó có khoảng 116 nghìn người cư_trú bất_hợp_pháp Họ cũng là cộng_đồng dân_tộc gốc Á lớn thứ tư tại Hoa_Kỳ sau người Mỹ gốc Hoa người Mỹ gốc Ấn và người Mỹ gốc Philippines Phần_lớn người Việt di_cư đến Hoa_Kỳ kể từ sau sự_kiện 30 tháng 4 năm 1975 với những người nhập_cư đầu_tiên là những người tị_nạn từ miền Nam Việt_Nam được chính_phủ Hoa_Kỳ di_tản Tiếp_theo là những thuyền_nhân vượt_biên ra nước_ngoài bằng đường_biển Kể từ thập_niên 1990 những người Việt định_cư vào Hoa_Kỳ chủ_yếu là để đoàn_tụ gia_đình Người Mỹ gốc Việt bắt_đầu hoà_nhập vào xã_hội Hoa_Kỳ và trở_thành một cộng_đồng dân_tộc_thiểu_số đáng_kể tại quốc_gia này Lịch_sử Đợt thứ nhất Lịch_sử của người Mỹ gốc Việt chỉ mới diễn ra gần đây trong khoảng mấy_mươi năm gần đây Trước 1975 những người Việt tại Mỹ là vợ hoặc con của những người lính Mỹ tham_chiến tại Việt_Nam hoặc là học_sinh thương_gia đến định_cư ở Mỹ ước_tính khoảng từ 15 000 đến 18 000 người Sau khi chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà sụp_đổ sau sự_kiện 30 tháng 4 năm 1975 kết_thúc Chiến_tranh Việt_Nam làn_sóng tị_nạn đầu_tiên bắt_đầu Vì lo_sợ bị chính_quyền mới trả_thù làn_sóng người đầu_tiên rời Việt_Nam vào mùa xuân năm 1975 gồm khoảng 125 000 đa_số là gia_đình quân_nhân của Việt_Nam Cộng_hoà dân thị_thành thành_phần có học thức hoặc có công_tác với quân_đội Hoa_Kỳ Họ được chính_phủ Hoa_Kỳ vận_chuyển bằng máy_bay đến những căn_cứ tại Philippines và Guam và sau đó được di_chuyển đến những trung_tâm tị_nạn khắp nước Mỹ Những người tị_nạn này lúc đầu không nhận được sự hoan_nghênh của dân_chúng Hoa_Kỳ một cuộc thăm_dò ý_kiến vào năm 1975 cho thấy chỉ có 36 người_dân Hoa_Kỳ chấp_nhận việc nhập_cư của người Việt_Tuy vậy Tổng_thống Gerald_Ford và những viên_chức khác ủng_hộ họ một_cách mạnh_mẽ bằng việc thông_qua Đạo_luật Di_trú và Người Tị_nạn Đông_Dương_Indochina_Migration and Refugee_Act trong năm 1975 cho_phép họ nhập_cư đến Hoa_Kỳ bằng một vị_thế đặc_biệt Những người Việt tị_nạn được bố_trí định_cư rải_rác khắp nước để giảm_thiểu tác_động của họ đối_với những cộng_đồng địa_phương và hạn_chế sự hình_thành những khu_vực tập_trung dân_tộc_thiểu_số Tuy_thế trong vài_ba năm thì hầu_hết người Việt tị_nạn đã tái định_cư tại California và Texas khiến hai tiểu_bang này có dân_số người Mỹ gốc Việt cao hơn cả Ở trại Chaffee nơi tạm_cư của người tỵ nạn năm 1975 có ghi sự_kiện này Đợt thứ hai Năm 1976 bắt_đầu làn_sóng người Việt di_cư thứ hai cho đến giữa thập_niên 1980 Ngay sau khi thống_nhất Việt_Nam chính_quyền mới tập_trung nhiều thành_phần liên_quan đến chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà và đưa họ đi học_tập cải_tạo Những người trong trại được dạy chủ_nghĩa Marx_Lenin trong từ vài_ba tháng tới vài_ba năm phải lao_động sản_xuất để tự_cấp_tự_túc lương_thực thực_phẩm Nguyên_nhân khác là chính_sách kinh_tế lúc đó giới_hạn tối_đa các quyền tự_do kinh_doanh của người_dân nền kinh_tế bao_cấp trở_nên trì_trệ gây ra tình_trạng khốn_khó cho dân_chúng trong đời_sống Nguyên_nhân quan_trọng khác là Chiến_tranh biên_giới Tây_Nam giữa Việt_Nam và Khmer_Đỏ các tỉnh phía Nam giáp biên_giới với Campuchia thường_xuyên bị quân Khmer_Đỏ bắn phá tập_kích khiến nhiều thường_dân thiệt_mạng những người_dân khác trở_nên lo_sợ chiến_tranh sẽ lan tới nên tìm cách di_tản hàng_loạt Ngoài_ra chính_phủ Trung_Quốc tuyên_truyền cho người Việt là hãy rời khỏi Việt_Nam càng sớm càng tốt vì quan_hệ Việt_Nam Trung_Quốc khi đó rất căng_thẳng và đã có chiến_tranh vào năm 1979 Hàng trăm_ngàn người chấp_nhận vượt_biên trong những chiếc ghe nhỏ chật_chội cực_kỳ nguy_hiểm trước những cơn sóng_gió bất_thần của biển Đông_Nếu thoát được hải_tặc Thái_Lan Campuchia hay những cơn sóng lật úp thuyền họ thường được đến những trại tị_nạn ở Thái_Lan Singapore Indonesia Hồng_Kông hoặc Philippines hầu đợi đi định_cư ở nước thứ ba Quốc_hội Hoa_Kỳ thông_qua Đạo_luật Người Tị_nạn năm 1980 Refugee_Act of 1980 giảm bớt những giới_hạn việc nhập_cư trong khi nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam chấp_nhận Chương_trình Ra đi Có trật_tự Orderly_Departure_Program hay ODP do Hoa_Kỳ đề_xuất dưới sự điều_khiển của Cao_uỷ Tị_nạn Liên_Hợp_Quốc United_Nations_High_Commissioner for Refugees do áp_lực của quốc_tế và nhu_cầu đoàn_tụ của nhiều người_dân có thân_nhân đã sinh_sống tại hải_ngoại Chương_trình này cho_phép một_số người_dân rời khỏi Việt_Nam một_cách hợp_pháp để đoàn_tụ gia_đình và những đạo_luật của Hoa_Kỳ được thông_qua cho_phép con_cái của những quân_nhân Hoa_Kỳ và những cựu tù_nhân chính_trị và gia_đình họ cũng như gia_đình những người có con lai Mỹ được định_cư ở Hoa_Kỳ Giữa những năm 1981 và 2000 Hoa_Kỳ tiếp_nhận 531 310 người tị_nạn từ Việt_Nam Nhân_khẩu Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ 2000 có 1 122 528 người tự nhận là thuần gốc Việt và 1 223 736 khi tính thêm các người Việt lai với các chủng_tộc khác Trong số đó 447 032 người 39 8 sống ở California và 134 961 12 0 sống ở Texas_Nơi người gốc Việt sống đông nhất bên ngoài nước Việt_Nam là Quận Cam_California có 135 548 người Việt_Những công_ty người Việt có ở khắp_nơi tại Westminster và Garden_Grove còn được gọi là khu Sài_Gòn Nhỏ_Little_Saigon tại Westminster họ chiếm 30 7 dân_số và tại Garden_Grove họ chiếm 21 4 dân_số Người Mỹ gốc Việt là một trong những nhóm người nhập_cư mới nhất tại Hoa_Kỳ cho_nên họ là nhóm có tỷ_lệ người lai chủng_tộc khác thấp nhất trong các nhóm người Mỹ gốc Á chính Theo điều_tra năm 2000 có đến 1 009 627 người 5 tuổi trở lên tự khai rằng họ nói tiếng Việt ở nhà làm cho tiếng Việt đứng thứ 7 trong những ngôn_ngữ phổ_thông tại Hoa_Kỳ Là người tị_nạn người Mỹ gốc Việt có một tỷ_lệ nhập_tịch khá cao cao nhất trong các nhóm người gốc Á_châu Trong năm 2007 72 6 của những người sinh ngoài Hoa_Kỳ là công_dân cộng thêm 37 5 số người sinh tại Hoa_Kỳ dẫn đến tổng_cộng 82 8 người Mỹ gốc Việt là công_dân Mỹ Theo cuộc khảo_sát năm 2007 người Mỹ gốc Việt có tỉ_lệ 50 5 nữ và 49 5 nam và tuổi trung_bình là 34 5 so với 36 7 cho toàn_bộ dân_số Hoa_Kỳ Tỉ_lệ tuổi_tác cho người Mỹ gốc Việt là Mỗi gia_đình có trung_bình 3 8 người so với 3 2 người cho người Mỹ nói_chung Số tiền thu_nhập cho mỗi đầu người Mỹ gốc Việt hàng năm là 20 074 đô_la thấp hơn con_số 26 688 đô_la cho mỗi người Mỹ Tính về trình_độ học_vấn người Mỹ gốc Việt có tỉ_lệ người chưa tốt_nghiệp trung_học 26 7 cao hơn người Mỹ nói_chung 15 5 trong số những người trên 25 tuổi bởi_vì một lượng lớn người Việt khi đến Mỹ đã đến tuổi lao_động và cộng thêm tiếng Anh thì không rành Nhưng số người Mỹ gốc Việt có bằng cử_nhân 19 1 thì cao hơn người Mỹ nói_chung 17 4 những người Việt này phần_lớn là F2 sinh ra tại Mỹ hoặc đến Mỹ khi còn nhỏ_tuổi Tính tới năm 2012 số người Việt nhập_cư chiếm 3 tổng_số dân_sinh ra ở ngoại_quốc mà là 40 8 triệu người Số người Việt di_cư vào năm 1980 là khoảng 231 000 tăng tới gần 1 3 triệu vào năm 2012 trở_thành số dân_cư sinh ở ngoại_quốc đông hạng 6 ở Hoa_Kỳ hạng 4 so với dân từ Á_Châu sau Ấn_Độ Philippines và Trung_Quốc Khoảng chừng 160 ngàn người Việt sống bất_hợp_pháp ở Hoa_Kỳ đứng hạng thứ 10 chiếm 1 trong khoảng 11 4 triệu người ở lậu tại đây Chính_trị Theo một cuộc nghiên_cứu năm 2008 của Học_viện Manhattan người Mỹ gốc Việt là một trong những nhóm người nhập_cư có chỉ_số hội_nhập cao nhất tại Hoa_Kỳ Trong khi chỉ_số hội_nhập về văn_hoá và kinh_tế không có gì đặc_biệt khi so với các nhóm khác có_thể vì sự khác_biệt ngôn_ngữ giữa tiếng Anh và tiếng Việt chỉ_số hội_nhập về quyền_công_dân là cao nhất trong các nhóm người nhập_cư đáng_kể Người Mỹ gốc Việt là những người tị_nạn chính_trị xem việc về lại Việt_Nam là việc bất_khả_thi nên tham_gia các hoạt_động chính_trị tại Hoa_Kỳ với tỷ_lệ rất cao Người Mỹ gốc Việt có tỉ_lệ nhập_tịch cao nhất trong tất_cả các nhóm người nhập_cư trong năm 2015 86 số người Việt ở Mỹ có đủ điều_kiện nhập_tịch đã là công_dân Mỹ Lập_trường chống Cộng_Nhiều người Mỹ gốc Việt có quan_điểm chống cộng rất mạnh nhất_là những người từng tham_gia quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà Trong một cuộc thăm_dò ý_kiến cho tờ báo Orange_County_Register năm 2000 71 người trả_lời là việc đấu_tranh chống cộng là việc ưu_tiên hàng_đầu hay rất quan_trọng và 77 coi_trọng việc thúc_đẩy chính_phủ Việt_Nam cải_thiện chính_sách nhân_quyền Người Mỹ gốc Việt thường_xuyên biểu_tình chống chính_phủ Việt_Nam lên_án tình_trạng nhân_quyền tại Việt_Nam và biểu_tình chống_đối những cá_nhân hay đoàn_thể mà họ cho rằng ủng_hộ chính_quyền Việt_Nam Một thí_dụ cụ_thể là vào năm 1999 một cuộc biểu_tình rầm_rộ nhằm chống một người làm nghề cho thuê băng_video tại Westminster tên là Trần_Trường khi ông này treo cờ_đỏ sao_vàng của Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam và một bức hình của Hồ_Chí_Minh Số người biểu_tình lên đến 15 000 người trong một đêm và cuôc phản_đối này kéo_dài 55 ngày_đêm liên_tục gây nên tranh_cãi về vấn_đề tự_do ngôn_luận tại Hoa_Kỳ Trước_kia những đảng_viên Dân_chủ ít được người Mỹ gốc Việt ủng_hộ vì họ được xem là khuynh tả hơn nhưng gần đây họ được nhìn bằng ánh mắt thiện_chí hơn bởi_thế hệ thứ hai giới trẻ hay những người có thu_nhập kém hơn Tuy_nhiên Đảng Cộng_hoà vẫn giành số người ủng_hộ áp_đảo tại Quận Cam số người Mỹ gốc Việt ghi_danh theo Đảng Cộng_hoà cao gấp đôi số người ghi_danh theo Đảng Dân_chủ với tỉ_lệ là 55 và 22 và một cuộc thăm_dò ý_kiến toàn_quốc cho thấy trong năm 2008 tỷ_lệ người Mỹ gốc Việt theo đảng Cộng_hoà là 29 so với 22 cho đảng Dân_chủ Trong cuộc bầu_cử tổng_thống Hoa_Kỳ năm 2004 72 cử_tri người Mỹ gốc Việt bỏ_phiếu cho ứng_cử_viên Cộng_hoà đương_nhiệm George_W_Bush trong khi chỉ 28 bỏ_phiếu cho ứng_cử_viên Dân_chủ John_Kerry_Trong một cuộc thăm_dò ý_kiến cho cuộc bầu_cử tổng_thống năm 2008 2 3 trong số các cử_tri Mỹ gốc Việt đã chọn ứng_cử_viên có ý_định bầu cho ứng_cử_viên Cộng_hoà John_McCain_Gần đây nhiều nhóm người Mỹ gốc Việt đã vận_động trong Chiến_dịch Cờ_Vàng thành_công ở một_số thành_phố và tiểu_bang với mục_đích dùng lá cờ vàng ba sọc đỏ của Việt_Nam Cộng_hoà làm biểu_tượng đại_diện cho cộng_đồng người Việt tại địa_phương Tháng 8 năm 2006 chính_phủ tiểu_bang California và Ohio đã thông_qua đạo_luật coi lá cờ này là biểu_tượng cho người gốc Việt ở địa_phương Chính_phủ Việt_Nam phản_đối việc này và đây là một trong những điểm gây ra bất_đồng trong quan_hệ Việt_Mỹ_Đầu năm 2012 hơn 150 000 người Mỹ gốc Việt đã tham_gia một chiến_dịch ký thỉnh_nguyện thư khiến Bộ Ngoại_giao Mỹ chú_ý Kết_quả của cuộc vận_động nhân_quyền lớn nhất từ trước đến nay của cộng_đồng người Mỹ gốc Việt là chính_phủ Hoa_Kỳ phái Thứ_trưởng Ngoại_giao là Michael_Posner mở cuộc tiếp_đón 165 người vào ngày 5 tháng 3 và cam_kết sẽ tiếp_tục đưa vấn_đề nhân_quyền trong vòng đối_thoại với chính_phủ Việt_Nam Công_văn hồi_âm ghi_nhận rằng Trong khi chúng_tôi tiếp_tục các cuộc đối_thoại với phía Việt_Nam chúng_tôi đặc_biệt ý_thức rất rõ lập_trường của cộng_đồng người Việt tại Mỹ Posner còn nhấn_mạnh chính_phủ Hoa_Kỳ muốn tiếp_tục trao_đổi ý_kiến với cộng_đồng người Mỹ gốc Việt Một số nhà hoạt_động như ông Ngô_Thanh_Nhàn đã kêu_gọi những người Mỹ gốc Việt khởi_kiện những nhà_sản_xuất chất_độc da_cam để đòi bồi_thường nhưng đã bị các tổ_chức người Mỹ gốc Việt từ_chối Nhiều cựu_binh quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà và con_cháu họ đang bị mắc những chứng_bệnh mà các cựu_binh Hoa_Kỳ từng bị nhiễm chất_độc_màu_da_cam mắc phải nhưng không có vụ kiện nào được thực_hiện Những người Mỹ gốc Việt này vẫn rất trung_thành với nước Mỹ họ cho rằng sự nguy_hại của chất_độc_màu_da_cam chỉ là một sự lừa_bịp của Đảng_cộng_sản_Việt_Nam và việc khởi_kiện chất_độc da_cam là sự tiếp_tay cho hành_động chống lại nước Mỹ Theo một_số tổ_chức cộng_đồng như Uỷ_ban cứu Người vượt biển việc chính_quyền Hà_Nội lên_án quân_đội Hoa_Kỳ rải chất_độc_màu_da_cam xuống Việt_Nam là nhằm đánh lạc hướng những chỉ_trích về việc bắt_giữ tù_nhân chính_trị Vận_động tham_chính Nhiều người Mỹ gốc Việt đã tham_gia vào các hoạt_động chính_trị tại địa_phương và được bầu hay bổ_nhiệm vào các chức_vụ như Đinh_Đồng_Phụng_Việt trợ_lý Bộ_trưởng Tư_pháp dưới chính_phủ của Tổng_thống George_W_Bush_Cao_Quang_Ánh dân_biểu liên_bang Trần_Thái_Văn dân_biểu tiểu_bang California_Janet_Nguyễn giám_sát_viên Quận Cam_Madison_Nguyễn thành_viên hội_đồng thành_phố San_Jose v v Phần_lớn các vận_động chính_trị của cộng_đồng người Mỹ gốc Việt qua các cơ_quan công_quyền vẫn còn lấy chủ_nghĩa chống Cộng làm trọng_tâm Đáng_kể là chuỗi biểu_tình 52 ngày phản_đối việc một người gốc Việt ông Trần_Trường treo cờ_đỏ sao_vàng và hình của Hồ_Chí_Minh đầu năm 1999 lôi_kéo 15 000 người xuống_đường Sau cuộc tổng_tuyển_cử năm 2008 thành_phố Westminster trở_thành thành_phố đầu_tiên có đa_số thành_viên trong hội_đồng thành_phố là người gốc Việt_Năm 2003 Tượng_đài Chiến_sĩ Việt_Mỹ_Vietnam_War Memorial đã được xây_dựng tại Westminster để tưởng_niệm các chiến_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà và Hoa_Kỳ đã hy_sinh trong Chiến_tranh Việt_Nam Tháng 5 năm 2004 hội_đồng thành_phố Garden_Grove tiểu_bang California nhất_thể bỏ_phiếu thành_lập khu_vực cấm những người cộng_sản No_Communist zone với chủ_ý ngăn không cho các phái_đoàn nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam công_du vào vùng Little_Saigon_Nếu muốn vào luật thành_phố đòi_hỏi phái_đoàn phải báo trước 14 ngày để cảnh_sát lo an_ninh nhưng đây cũng sẽ là thời_gian để cộng_đồng địa_phương tổ_chức biểu_tình chống phái_đoàn Trong những tháng sau Bão_Katrina cộng_đồng người Mỹ gốc Việt tại New_Orleans một trong những nhóm người đầu_tiên trở_lại thành_phố đã vận_động chống_đối việc thiết_lập một bãi rác để chứa các mảnh vụn gần nơi cộng_đồng sinh_sống Sau nhiều tháng giằng_co bãi rác được đóng_cửa và cộng_đồng người Việt xem đây là một chiến_thắng trở_thành một thế_lực chính_trị tại đây Năm 2008 luật_sư Joseph_Cao_Quang_Ánh một nhà hoạt_động trong cộng_đồng người Mỹ gốc Việt tại New_Orleans thắng_cử ghế dân_biểu thứ hai của Louisiana trong Hạ_viện trở_thành người Mỹ gốc Việt đầu_tiên được bầu vào Quốc_hội Hoa_Kỳ Kinh_tế Theo điều_tra năm 2007 64 9 người Mỹ gốc Việt lớn_tuổi hơn 16 có_thể tham_gia lực_lượng lao_động với tỷ_lệ thất_nghiệp là 5 4 thấp hơn so với tỷ_lệ thất_nghiệp của người Mỹ nói_chung là 6 3 59 3 phụ_nữ đủ tuổi tham_gia lực_lượng lao_động với tỷ_lệ thất_nghiệp là 4 9 31 5 người Mỹ gốc Việt làm nghề quản_trị nghề chuyên_nghiệp hay các công_việc liên_quan thấp hơn tỷ_lệ 34 6 cho người Mỹ nói_chung 24 9 theo ngành phục_vụ cao hơn người Mỹ nói_chung là 16 7 18 4 làm_việc công_việc sản_xuất hay vận_tải 18 4 làm_việc văn_phòng hay buôn_bán 6 1 theo ngành xây_dựng duy_trì hay sửa_chữa và 0 4 theo nông_nghiệp ngư_nghiệp hay lâm_nghiệp 82 người Mỹ gốc Việt làm cho các hãng tư_nhân 9 2 làm_việc cho nhà_nước và 8 5 tự làm_việc cho mình Năm 2019 mỗi gia_đình người việt có thu_nhập điểm giữa là 69 800 USD xấp_xỉ so với thu_nhập một gia_đình người Mỹ là 69 650 USD Trong đó thu_nhập trung_bình của một gia_đình người mỹ gốc việt sinh ra tại mỹ là 82 400 USD và 66 000 USD cho người mỹ gốc việt sinh ra tại nước_ngoài Mỗi gia_đình người Mỹ gốc Việt có trung_bình 3 8 người cao hơn số trung_bình cho người Mỹ nói_chung là 3 2 người Bình_quân mỗi người có thu_nhập là 22 074 thấp hơn so với người Mỹ nói_chung 13 1 người Mỹ gốc Việt được xem là có lợi_tức thấp 67 3 người Mỹ gốc Việt sống tại nhà do họ sở_hữu trong khi 32 7 sống trong nhà họ thuê Tại một_số lĩnh_vực người Việt chiếm_lĩnh thị_trường Khoảng 80 thợ móng ở California và 43 toàn_quốc là người Mỹ gốc Việt_Tại vùng vịnh Mexico người Mỹ gốc Việt chiếm từ 1 3 đến một_nửa các công_việc ngư nghiệp Vụ tràn dầu Deepwater_Horizon năm 2010 đã ảnh_hưởng tiêu_cực nghiêm_trọng đối_với các ngư_dân gốc Việt tại đây Theo nghiên_cứu năm 2013 của Trường Đại_học Brown khi so_sánh sáu nhóm di_dân gốc Á_châu Hoa_Ấn_Phi_Nhật Hàn và Việt thì người gốc Việt có thu_nhập thấp nhất Ấn_Độ và Nhật_Bản là hai nhóm di_dân thành_đạt nhất tại Mỹ trong khi người nhập_cư Việt_Nam có tỷ_lệ thất_nghiệp cao nhất so với năm nhóm kia và cũng là cộng_đồng có lợi_tức và học_vấn thấp hơn cả Văn_hoá và tôn_giáo Những sinh_hoạt cộng_đồng nhằm góp_phần lưu_giữ gốc Việt và văn_hoá Việt được tổ_chức thường_xuyên như giải Phượng_Hoàng được tổ_chức hàng năm để tuyển_lựa tài_năng cổ nhạc Và những trung_tâm dạy Việt ngữ được mở ra khắp_nơi Tính đến năm 2008 chỉ riêng ở miền Nam_California có tới hơn 80 trung_tâm Việt_Ngữ đang tiếp_nhận khoảng 17 000 học_sinh theo học Cũng vì sự vận_động của cộng_đồng gốc Việt ngày 12 Tháng_Tám năm 2009 Hội_đồng thành_phố Westminster_California thông_qua nghị_quyết 4257 công_nhận ngày Thứ_Bảy cuối_cùng mỗi Tháng_Tư sẽ là Ngày Thuyền_nhân Việt_Nam Ở cấp tiểu_bang thì California thông_qua nghị_quyết ACR 40 công_bố Tháng_Tư 2011 là tháng của người Mỹ gốc Việt với 6 điểm ghi_nhận BULLET 1 Hành_trình tị_nạn của người Việt từ năm 1975 BULLET 2 Hội_nhập và đóng_góp giá_trị của cộng_đồng BULLET 3 Nỗ_lực tranh_đấu vì lý_tưởng tự_do BULLET 4 Coi lá cờ vàng ba sọc đỏ là biểu_tượng của cộng_đồng người Mỹ gốc Việt_BULLET 5 Công_nhận tuần_lễ 24 30 Tháng_Tư là Tuần tưởng_niệm Tháng_Tư_Ðen_BULLET 6 Công_nhận Tháng_Tư 2011 là tháng tuyên_dương cộng_đồng người Mỹ gốc Việt tại California_Sinh hoạt các tôn_giáo cũng phong_phú và đa_dạng nhiều chùa Phật_giáo và giáo_xứ Công_giáo được xây_dựng khắp_nơi Từ năm 1978 Đại_hội Thánh_Mẫu của người Công_giáo tổ_chức hàng năm vào mùa hè tại Carthage_Missouri quy_tụ khoảng 60 hay 70 ngàn người hành_hương mỗi kỳ Sinh_hoạt cộng_đồng Người Việt tại Mỹ thường sống quây_quần và có những sinh_hoạt cộng_đồng thường_xuyên Nhiều đoàn_thể hội_ái_hữu hội_đồng hương và các tổ_chức Hướng_đạo Việt_Nam Gia_đình Phật_tử Thiếu_nhi Thánh_Thể được thành_lập khắp_nơi Hàng năm vào ngày Tết_Nguyên_Đán đều có các cuộc diễn hành tết của cộng đổng người Việt tại khắp_nơi lớn nhất là tại San_Jose do Hội_Diễn hành Xuân_Vietnamese_Spring_Festival tổ_chức với sự kết_hợp của nhiều hội_đoàn tổ_chức Tại Garden_Grove trường Bolsa_Grande_High_School hiện_nay là địa_điểm tổ_chức Hội Tết Việt_Nam hằng năm với hàng trăm_ngàn người tham_dự và do Tổng_hội Sinh_viên Việt_Nam Nam_Cali_UVSA tổ_chức liên_tục từ năm 1982 đến nay Từ năm 2003 Đại_hội Điện_ảnh Việt_Nam Quốc_tế Vietnamese_International_Film_Festival ViFF là một đại_hội điện_ảnh diễn ra hai năm một lần tại Đại_học California tại Irvine và nhiều địa_điểm quanh vùng Little_Saigon của Quận Cam_Công dân Việt_Nam ở Mỹ Du_học_sinh Bản thông_cáo báo_chí của Ðại_Sứ_Quán_Hoa Kỳ hôm 15 tháng 11 năm 2016 lấy từ thống_kê của Open_Doors hiện đang có 21 403 du_học_sinh Việt_Nam theo học ở Hoa_Kỳ con_số này đưa Việt_Nam vươn lên vị_trí thứ 6 trong số các quốc_gia đứng đầu về du_học_sinh theo học tại Hoa_Kỳ so với vị_trí thứ 9 của năm 2015 gia_tăng đến 14 3 so với năm 2015 Xem thêm BULLET Little_Saigon_BULLET_Viện Bảo_tàng Người Việt_BULLET_Chiến dịch Cờ_Vàng_Liên kết ngoài BULLET Người Việt tại Hoa_Kỳ từ báo Người Việt phát_hành tại Quận Cam_BULLET_Văn_Thư Lưu_Trữ về Đông_Nam_Á_BULLET Vietnamese_American_Heritage_Project Triển_lãm về người Mỹ gốc Việt tại Viện_bảo_tàng Smithsonian_BULLET_Viết về nước Mỹ cuộc thi_viết về kinh_nghiệm người Việt hội_nhập vào xã_hội Hoa_Kỳ BULLET 30 năm và người Việt ở hải_ngoại từ BBC Việt ngữ BULLET Những người Việt thành_đạt ở NASA BULLET National_Congress of Vietnamese_Americans_BULLET_Cộng đồng người Việt đứng ở đâu trong xã_hội Mỹ báo Tuổi_Trẻ 24 03 2007 Nguồn của các thông_số The_American_Community_Asian 2004 American_Community_Survey_Report February 2007
Người Mỹ gốc Việt
Giấy_phép Tài_liệu Tự_do GNU Giấy_phép Tài_liệu Tự_do GNU GFDL hoặc GNU FDL là giấy_phép bản_quyền bên trái cho tài_liệu tự_do do Quỹ_Phần mềm Tự_do FSF thiết_kế cho Dự_án GNU Nó tương_tự như Giấy_phép Công_cộng GNU cung_cấp cho người đọc quyền sao_chép tái phân_phối và chỉnh_sửa một tác_phẩm và đòi_hỏi tất_cả các bản_sao và tác_phẩm phái_sinh phải có_thể được sử_dụng với cùng giấy_phép Những bản_sao có_thể được bán thương_mại nhưng nếu được sản_xuất với số_lượng lớn hơn 100 thì người nhận tác_phẩm phải được phép truy_xuất tài_liệu gốc hoặc mã nguồn GFDL được thiết_kế dành cho những bản hướng_dẫn sử_dụng sách_giáo_khoa các tài_liệu tham_khảo và chỉ_dẫn khác và các tài_liệu hướng_dẫn thường đi kèm với phần_mềm GNU Tuy_nhiên nó có_thể dùng cho bất_kỳ tác_phẩm nào dựa trên văn_bản bất_kể chủ_đề là gì Ví_dụ bách_khoa_toàn_thư trực_tuyến tự_do Wikipedia sử_dụng GFDL cho tất_cả các nội_dung văn_bản của nó Mốc thời_gian FDL được phát_hành dưới dạng_bản sơ_thảo để lấy ý_kiến phản_hồi vào cuối năm 1999 Sau nhiều lần cải_tiến phiên_bản 1 1 được phát_hành vào tháng 3 năm 2000 phiên_bản 1 2 vào tháng 11 năm 2002 và phiên_bản 1 3 vào tháng 11 năm 2008 Bản hiện_tại của giấy_phép là phiên_bản 1 3 Bản sơ_thảo dùng để thảo_luận đầu_tiên của Giấy_phép Tài_liệu Tự_do GNU phiên_bản 2 được phát_hành vào ngày 26 tháng 9 năm 2006 cùng với một bản sơ_thảo của Giấy_phép Tài_liệu Tự_do Đơn_giản_hoá GNU Phiên_bản 1 3 của GNU FDL bao_gồm một_số cải_tiến chẳng_hạn như các điều_kiện mới được thêm vào trong quy_trình GPLv3 để tăng_cường tính toàn_cầu_hoá làm rõ nghĩa hơn để giúp mọi người áp_dụng giấy_phép vào âm_thanh và đoạn phim và giảm nhẹ yêu_cầu trong việc sử_dụng một đoạn trích từ một tác_phẩm Giấy_phép Tài_liệu Tự_do Đơn_giản_hoá GNU mới được đề_xuất không đòi_hỏi phải duy_trì Văn_bản Bìa và các Phần Bất_biến Điều này sẽ cung_cấp một tuỳ chọn giấy_phép đơn_giản cho tác_giả nào không muốn sử_dụng các tính_năng này trong GNU FDL Vào ngày 1 tháng 12 năm 2007 Jimmy_Wales thông_báo rằng những cuộc thảo_luận và đàm_phán lâu_dài giữa Quỹ_Phần mềm Tự_do Creative_Commons_Quỹ_Wikimedia và những tổ_chức khác đã đưa ra một đề_xuất được cả Quỹ_Phần mềm Tự_do lẫn Creative_Commons hỗ_trợ để điều_chỉnh Giấy_phép Tài_liệu Tự_do sao cho nó cho_phép Quỹ_Wikimedia có khả_năng chuyển các dự_án sang giấy_phép Creative_Commons_Ghi công Chia_sẻ tương_tự CC BY SA tương_tự Những thay_đổi này được hiện_thực trong Phiên_bản 1 3 của GFDL Những điều_kiện Tài_liệu được cấp phép theo phiên_bản hiện_tại của giấy_phép có_thể được sử_dụng cho mục_đích bất_kỳ miễn là việc sử_dụng thoả_mãn một_số điều_kiện cụ_thể BULLET Tất_cả các tác_giả trước đó của tác_phẩm phải được ghi công BULLET Tất_cả các thay_đổi đối_với tác_phẩm đều phải được ghi lại BULLET Tất_cả các tác_phẩm phái_sinh phải được cấp phép dưới cùng một giấy_phép BULLET Toàn_văn giấy_phép những phần bất_biến không được chỉnh_sửa do tác_giả định_nghĩa nếu có và bất_kỳ lời phủ_nhận bảo_hành nào khác được thêm vào như lời phủ_nhận chung cảnh_giác người dùng rằng tài_liệu có_thể không chính_xác chẳng_hạn và thông_báo bản_quyền từ các phiên_bản trước phải được duy_trì BULLET Các tiêu_chuẩn kỹ_thuật như DRM có_thể không được dùng để quản_lý hoặc ngăn_cản sự phân_phối hoặc sửa_đổi tài_liệu Tiết đoạn thứ cấp Giấy_phép phân_biệt rõ_ràng các loại Tài_liệu với các Tiết đoạn thứ cấp những phần có_thể không nằm trong Tài_liệu mà dùng trong các phần tài_liệu ở phần trước hoặc phần_phụ lục Các tiết đoạn thứ cấp có_thể chứa những thông_tin liên_quan đến mối quan_hệ của tác_giả hoặc của nhà_xuất_bản với nội_dung của vấn_đề nhưng không phải bất_kỳ nội_dung nào của vấn_đề Trong khi Tài_liệu tự nó là có_thể sửa_đổi được về tổng_thể và được bao_trùm một_cách thực_chất bởi một giấy_phép tương_đương với nhưng không tương_thích tương_hỗ với Giấy_phép Công_cộng GNU thì một_số tiết đoạn thứ cấp có các hạn_chế khác nhau được tạo ra chủ_yếu để giải_quyết việc ghi công thích_đáng cho các tác_giả trước đó Đặc_biệt các tác_giả của các phiên_bản trước cần phải được biết đến và các tiết đoạn bất_biến nhất_định được tác_giả ban_đầu chỉ rõ và giải_quyết mối quan_hệ của người đó với nội_dung của vấn_đề có_thể không được thay_đổi Nếu_như tài_liệu được sửa_đổi tên gọi của nó cũng phải thay_đổi trừ khi các tác_giả trước đó cho_phép giữ lại tên gọi Giấy_phép cũng có các điều_khoản để xử_lý các văn_bản của bìa trước và bìa sau của sách cũng như cho Lịch_sử các tiết đoạn Lời cảm_ơn Lời đề tặng và Lời ghi đằng sau Tái phân_phối thương_mại GFDL đòi_hỏi khả_năng sao_chép và phân_phối Tài_liệu theo bất_kỳ phương_thức nào có_thể mang tính thương_mại hoặc phi thương_mại và do_đó không tương_thích với những tài_liệu không cho_phép tái_sử_dụng thương_mại Những tài_liệu hạn_chế việc tái_sử_dụng thương_mại không tương_thích với giấy_phép và không_thể bỏ vào chung với tác_phẩm Tuy_nhiên việc đưa vào các tác_phẩm với hạn_chế như_vậy có_thể sử_dụng hợp_lý theo luật bản_quyền Hoa_Kỳ và tác_phẩm đó không cần phải được gán giấy_phép GFDL nếu tất_cả các khả_năng sử_dụng về sau đều tuân_thủ theo sử_dụng hợp_lý này Một ví_dụ cho việc sử_dụng hợp_lý một_cách tự_do và mang tính thương_mại là tác_phẩm nhại Tương_thích với CC BY SA Mặc_dù hai giấy_phép đều cùng tuân theo nguyên_tắc copyleft GFDL không tương_thích với giấy_phép Ghi công Chia_sẻ tương_tự của Creative_Commons_Tuy nhiên phiên_bản 1 3 đã thêm một tiết đoạn mới cho_phép một_số website cụ thể_hiện đang sử_dụng GFDL có_thể chuyển_tiếp sang giấy_phép CC BY SA Những miễn_trừ này cho_phép một dự_án cộng_tác dựa trên GFDL với nhiều tác_giả có_thể chuyển sang giấy_phép CC BY SA 3 0 thường đòi_hỏi sự cho_phép của tất_cả các tác_giả nếu tác_phẩm đó thoả_mãn các điều_kiện sau BULLET 1 Tác_phẩm phải là sản_phẩm của một Trang mạng Cộng_tác Nhiều tác_giả với Quy_mô lớn Massive_Multiauthor_Collaboration_Site MMC ví_dụ như wiki BULLET 2 Nếu trên trang xuất_hiện một nội_dung bên ngoài được xuất_bản đầu_tiên tại một MMC tác_phẩm phải được cấp phép theo Phiên_bản 1 3 của GNU FDL hoặc một phiên_bản cũ hơn nhưng với tuyên_bố hoặc bất_kỳ phiên_bản nào mới hơn hoặc các tuỳ chọn Văn_bản bìa hoặc Phần bất_biến phải không được sử_dụng Nếu có chứa nội_dung không được xuất_bản đầu_tiên tại MC nó chỉ có_thể được tái cấp phép nếu nó được thêm vào một MMC trước ngày 1 tháng 11 năm 2008 Tiết 11 của giấy_phép sẽ hết hạn sau ngày 1 tháng 8 năm 2009 Lý_do của việc này là để ngăn_ngừa điều_khoản không bị sử_dụng như một thước_đo khả_năng tương_thích tổng_quát Quỹ_Phần mềm Tự_do nói rằng tất_cả nội_dung được thêm vào Wikipedia trước ngày 1 tháng 11 năm 2008 là một ví_dụ thoả_mãn những điều_kiện này Chế_tài Wikipedia nơi sử_dụng giấy_phép GFDL nổi_tiếng nhất chưa bao_giờ kiện ra ai ra toà để bắt_buộc họ phải tuân_thủ giấy_phép Một toà_án tại Hà_Lan đã kiện một tạp_chí thương_mại vi_phạm một giấy_phép tương_tự CC BY NC SA khi in lại một bức ảnh đã được tải lên Flickr_Những chỉ_trích về GFDL Dự_án Debian và Nathanael_Nerode đã có lời phản_đối giấy_phép Những lập_trình_viên Debian cuối_cùng đã biểu_quyết đồng_ý những sản_phẩm được cấp phép theo GFDL là thoả_mãn với Hướng_dẫn Phần_mềm Tự_do Debian của họ miễn_là điều_khoản về phần bất_biến không được sử_dụng Những người này đề_nghị sử_dụng những giấy_phép thay_thế như các giấy_phép Creative_Commons chia_sẻ tương_tự Giấy_phép Tài_liệu BSD hay thậm_chí là sử_dụng GNU GPL Họ xem GFDL là giấy_phép không tự_do Lý_do là GFDL bắt_buộc các văn_bản bất_biến không được thay_đổi hoặc xoá đi cùng với sự cấm_đoán những hệ_thống quản_lý quyền_lợi kỹ_thuật_số DRM khi sử_dụng GFDL về mặt từ_ngữ còn áp_dụng cho cả những bản_sao chép cá_nhân được tạo ra nhưng không phân_phối Điều_khoản DRM GNU FDL có chứa lời tuyên_bố sau Người ta chỉ_trích ngôn_từ này ở chỗ nó quá rộng vì nó áp_dụng cho cả những bản_sao mang tính riêng_tư được tạo ra những không phân_phối Điều này có nghĩa là người được cấp phép không được phép lưu_trữ những bản_sao tài_liệu được tạo ra theo một định_dạng tập_tin hoặc sử_dụng một kỹ_thuật mã_hoá mang tính thương_mại nào Vào năm 2003 Richard_Stallman đã bàn về câu nói trên trong danh_sách gửi thư debian legal Những phần bất_biến Một tác_phẩm GNU FDL có bị gây trở_ngại một_cách nhanh_chóng vì tác_phẩm đó sẽ được trao cho một tiêu_đề mới hoàn_toàn khác và kèm theo một danh_sách các tiêu_đề trước đó của nó Điều này có_thể dẫn đến tình_huống trong đó có một loạt các trang ghi tiêu_đề cùng những lời đề tặng trong mỗi_một bản_sao của cuốn sách nếu nó đã được thay_đổi nhiều lần Những trang này không để bỏ đi cho đến khi nào tác_phẩm thuộc về phạm_vi công_cộng sau khi hết hạn bản_quyền Richard_Stallman đã nói về những phần bất_biến trong danh_sách gửi thư debian legal như sau Không tương_thích qua_lại với GPL GNU FDL không tương_thích với GPL theo cả hai chiều có nghĩa là những tài_liệu GNU FDL không_thể đặt vào mã GPL và những mã GPL cũng không_thể đặt vào một sổ_tay sử_dụng theo GNU FDL Vì lý_do này những đoạn mã ví_dụ thường được cấp phép kép để chúng có_thể xuất_hiện trong tài_liệu cũng như sử_dụng trong một chương_trình phần_mềm tự_do Trong hội_nghị GPLv3 quốc_tế tổ_chức tại Barcelona vào ngày 22 và 23 tháng 6 năm 2006 Eben_Moglen đã gợi_ý rằng sẽ có một phiên_bản mới của GPL phù_hợp cho cả tài_liệu Gánh nặng khi in_ấn GNU FDL đòi_hỏi những người được cấp phép khi in một tài_liệu dưới giấy_phép này cũng phải kèm theo Giấy_phép này những thông_báo bản_quyền cùng thông_báo giấy_phép trong đó nói rằng Giấy_phép này áp_dụng cho Tài_liệu this License the copyright notices and the license notice saying this License applies to the Document_Điều này có nghĩa là nếu một người được cấp phép in một bản_sao bài viết mà văn_bản của nó do GNU FDL điều_chỉnh anh hoặc chị ta cũng phải kèm theo một lời thông_báo bản_quyền và một bản in thực_sự toàn_văn GNU FDL mà bản_thân giấy_phép này cũng đã là một tài_liệu khá lớn Tệ hơn_nữa những yêu_cầu như_vậy cũng áp_dụng cho việc sử_dụng đơn_lẻ chỉ một hình_ảnh ví_dụ hình_ảnh trên Wikipedia Những dạng_thức trong suốt Định_nghĩa của dạng_thức trong suốt transparent khá phức_tạp và có_thể khó áp_dụng Ví_dụ những bản_vẽ được yêu_cầu phải ở định_dạng cho_phép chúng được sửa_đổi dễ_dàng bằng một chương_trình vẽ nào đó dễ_dàng có được Định_nghĩa dễ_dàng lấy được từ gốc widely available có_thể khó diễn_dịch và có_thể thay_đổi theo thời_gian vì có những phần_mềm ví_dụ như chương_trình sửa_đổi hình_ảnh Inkscape mã nguồn mở liên_tục phát_triển nhưng vẫn chưa đạt đến phiên_bản 1 0 Tiết đoạn này được viết lại giữa phiên_bản 1 1 và 1 2 của giấy_phép đã sử_dụng không nhất_quán các thuật_ngữ dễ_dàng có được và mang tính thương_mại proprietary mà không định_nghĩa chúng Theo một diễn_dịch sát với giấy_phép việc tham_chiếu đến chương_trình soạn_thảo văn_bản chung generic text editors có_thể được diễn_dịch là loại_trừ bất_kỳ định_dạng nào mà con_người không đọc được thậm_chí nếu nó được một bộ_xử_lý văn_bản mã nguồn mở sử_dụng còn theo một_cách diễn_dịch thoáng định_dạng doc của Microsoft Word cũng có_thể được xem là trong suốt vì một nhóm con trong các tập_tin doc có_thể được sửa_đổi hoàn_hảo bằng OpenOffice org và do_đó định_dạng này không phải là thứ chỉ có_thể đọc hoặc sửa_đổi bằng những phần_mềm xử_lý_văn_bản thương_mại that can be read and edited only by proprietary word processors Các giấy_phép nội_dung tự_do khác Một_số giấy_phép trong số này được phát_triển độc_lập với GNU FDL còn một_số khác được phát_triển để phản_ứng lại với những khiếm_khuyết trong GNU FDL BULLET Giấy_phép Tài_liệu FreeBSD_BULLET_Các giấy_phép Creative_Commons_BULLET_Giấy phép Khoa_học Thiết_kế BULLET Giấy_phép Nghệ_thuật Tự_do BULLET Giấy_phép Nội_dung Mở_BULLET_Giấy phép Xuất_bản Mở_BULLET_Giấy phép Trò_chơi Mở_BULLET_Giấy phép Tài_liệu Chung_BULLET_WTFPL_Danh sách các dự_án sử_dụng GFDL BULLET Wikipedia BULLET PlanetMath_BULLET_Citizendium dự_án sử_dụng GFDL cho những bài viết xuất_phát từ Wikipedia BULLET An_Anarchist_FAQ_BULLET Marxists_Internet_Archive_BULLET SourceWatch_BULLET_OpenHistory_BULLET Last fm những bản miêu_tả nghệ_sĩ được cấp phép theo GFDL BULLET Free_On line Dictionary of Computing_Xem thêm BULLET Giấy_phép BSD BULLET Bản_quyền BULLET Copyleft_BULLET_Giấy phép phần_mềm tự_do BULLET GNU BULLET Nội_dung mở BULLET Chia_sẻ tương_tự BULLET Cấp phép phần_mềm BULLET Sử_dụng phi thương_mại giáo_dục Liên_kết ngoài BULLET Bản_quyền GFDL chính_thức tiếng Anh BULLET Dự_án GNU BULLET Bản dịch tiếng Việt của GPL và LGPL
Giấy_phép Tài_liệu Tự_do GNU
Lý_Thường_Kiệt_Lý Thường_Kiệt chữ Hán_李常傑 1019 1105 là một nhà quân_sự nhà chính_trị cũng như hoạn_quan rất nổi_tiếng vào thời nhà Lý nước Đại_Việt_Ông làm quan qua 3 triều Lý_Thái_Tông_Lý Thánh_Tông_Lý_Nhân Tông và đạt được nhiều thành_tựu to_lớn khiến ông trở_thành một trong hai danh_tướng vĩ_đại nhất nhà Lý bên cạnh Lê_Phụng_Hiểu_Trong lịch_sử Việt_Nam ông nổi_bật với việc chinh_phạt Chiêm_Thành 1069 đánh_phá 3 châu Khâm_Ung_Liêm nước Tống 1075 1076 rồi đánh_bại cuộc xâm_lược Đại_Việt của quân Tống do Quách_Quỳ_Triệu_Tiết chỉ_huy Đặc_biệt trận chiến ở ba châu Khâm_Ung_Liêm đã khiến tên_tuổi của ông vang_dội ra khỏi Đại_Việt và được biết đến ở đất Tống_Năm 2013 Bộ Văn_hoá Thể_thao và Du_lịch liệt ông vào một trong 14 vị anh_hùng dân_tộc tiêu_biểu nhất trong lịch_sử Việt_Nam Con tàu_chiến USS Chincoteague_AVP 24 trong những năm 1972 1975 được mang tên là RVNS Lý_Thường_Kiệt_HQ 16 để vinh_danh ông Thân_thế Dòng_dõi Ông vốn là người phường Thái_Hoà 太和坊 của thành Thăng_Long theo Hoàng_Xuân_Hãn thì Thái_Hoà cũng là tên một núi nhỏ ở phía Tây trong thành Thăng_Long bây_giờ ở phía nam đê Bách_Thảo gần chỗ rẽ xuống trường_đua ngựa Họ gốc của Lý_Thường_Kiệt vốn không phải họ Lý vì ông được ban quốc tính mới được mang họ Lý_Họ gốc của ông hiện có hai thuyết lớn gây tranh_cãi BULLET Họ Ngô thuyết này dựa theo Phả_hệ họ Ngô Việt_Nam cùng Thần phổ Lý_Thường_Kiệt do Nhữ_Bá_Sĩ soạn vào thời nhà Nguyễn_Theo cứ_liệu này nguyên danh của ông là Ngô_Tuấn_吳俊 biểu tự Thường_Kiệt_常傑 sau được ban quốc tính nên có tên là Lý_Thường_Kiệt_Ông là con của Sùng_Tiết tướng_quân Ngô_An_Ngữ cháu của Sứ_quân Ngô_Xương_Xí và chắt của Thiên_Sách vương Ngô_Xương_Ngập con trai trưởng của Ngô_Quyền Thuyết này được nhìn_nhận phổ_biến nhất tuy_nhiên lại bị xem là thuyết mới vì thời_gian của cứ_liệu đều còn non một cuốn phả_hệ không rõ nguồn_gốc và một thần phổ soạn vào tận thời Nguyễn_BULLET_Họ_Quách thuyết này dựa theo bia An_Hoạch_Báo_Ân tự bi_ký lập năm 1100 và bia Cồ_Việt quốc Thái_uý Lý công thạch bi minh tính tự_lập năm 1159 đây đều là hai bia gốc thời nhà Lý và bản dịch hiện có trong cuốn Văn_bia thời Lý_Trần của Lâm_Giang_Phạm_Văn Thắm và Phạm_Thị_Hoa_Theo thông_tin của cả hai bia thì Lý_Thường_Kiệt vốn họ Quách tên Tuấn biểu tự Thường_Kiệt rất tương_tự với thông_tin của thuyết họ Ngô_Theo thông_tin của bia quê ông là làng An_Xá huyện Quảng_Đức_Cơ_Xá huyện Gia_Lâm ngày_nay và có_lẽ sau_này mới cải tịch thành phường Thái_Hoà như Toàn thư ghi_nhận Cha_ông làm Thái_uý đời Lý_Thái_Tông có hai tên khác nhau theo Đại_Việt sử lược chép là Thái_uý Quách_Thịnh_Ích_郭盛謚 còn An_Nam chí lược thì chép là Thái_uý Quách_Thịnh_Dật_郭盛溢 quê ở huyện Câu_Lậu_Tế_Giang nay thuộc huyện Mỹ Văn_Hưng_Yên Sau được Hoàng_đế ban quốc tính vì_vậy Quách_Tuấn mới có tên là Lý_Thường_Kiệt_Theo văn_bia của Thái_uý Đỗ_Anh_Vũ thì cha của Anh_Vũ gọi Lý_Thường_Kiệt là cậu ruột Sử_sách Trung_Quốc thường chép Thường_Kiệt là Lý_Thường_Cát hoặc Lý_Thượng_Cát_Trong gia_đình ông có một người em tên Lý_Thường_Hiến_李常憲 Có_lẽ cũng như anh Thường_Hiến là biểu tự chứ không phải tên thực thông_lệ từ xưa thì biểu tự có ý_nghĩa tương_đồng hoặc trái_nghĩa với tên thực và dùng để gọi bên ngoài như một hiểu hiện của sự lịch_sự chỉ có trong nhà mới gọi tên thực Gia_thế Theo nhận_xét của sách Đại_Việt sử_ký toàn thư nhà của ông nối đời làm quan theo thức thế_tập tức_là truyền chức này vĩnh_viễn qua các đời do_đó có_thể thấy gia_đình của ông là một nhà quan_lại có gốc_gác bền_vững Từ nhỏ Lý_Thường_Kiệt đã tỏ ra là người có chí_hướng và nghị_lực chăm học_tập rèn_luyện cả văn lẫn võ từng nghiên_cứu về binh_pháp Cũng do hai nguồn khác nhau nên chức_vụ cha của Lý_Thường_Kiệt cũng khác nhau Sách Việt điện u_linh tập cùng với nguồn họ Ngô đều ghi cha của Lý_Thường_Kiệt tên An_Ngữ và là một Sùng ban Lang tướng Sách An_Nam chí lược trong quan_chế đời Lý có hai tên Sùng ban và Lang tướng nhưng chính_sách ấy chép hai tên này rời nhau Có_lẽ Sùng ban Lang tướng là Lang tướng thuộc Sùng ban vì ngay trong sách Chí lược cũng có ghi một chức tên Vũ nội Lang tướng nhưng không rõ hai chức_vụ này có địa_vị thế_nào trong triều_đình Còn như nguồn họ Quách thì Lý_Thường_Kiệt là con của Quách_Thịnh_Ích là một Thái_uý do_đó vị_thế có khác_biệt Bia_Nhữ_Bá_Sĩ chép về hành_trạng thời trẻ có phần huyền_thoại của Lý_Thường_Kiệt như sau Học_giả Hoàng_Xuân_Hãn khi trích lại nội_dung từ bia Nhữ_Bá_Sĩ cũng có nhận_xét Đoạn trên này chép theo bia NBS chú Nhữ_Bá_Sĩ là một bia mới dựng đời Tự Đức Chắc rằng Nhữ_Bá_Sĩ chép theo thần phổ Thần phổ phần_nhiều là lời chép tục_truyền hay lời bịa_đặt ta không_thể hoàn_toàn tin những chi_tiết quá rõ_ràng chép trong thần phổ Nhưng sự giáo_dục Thường_Kiệt kể trên đây là hợp với những điều ta còn biết về đời nhà Lý_Sự_nghiệp Dưới triều Thái_Tông và Thánh_Tông_Năm 1041 Thường_Kiệt còn ít tuổi vì vẻ mặt tươi_đẹp được sung làm Hoàng môn Chi hậu 皇門祇候 một chức hoạn_quan theo hầu Lý_Thái_Tông_Trong 12 năm làm nội_thị trong triều danh_tiếng của Thường_Kiệt ngày_càng nổi Năm 1053 ông được thăng dần đến chức Nội_thị sảnh Đô tri 内侍省都知 khi năm 35 tuổi Năm 1054 Thái_tử Lý_Nhật_Tôn kế_vị sử gọi là Lý_Thánh_Tông_Dưới triều Thánh_Tông_Thường_Kiệt lên chức Bổng hành_quân Hiệu_uý một chức quan võ cao_cấp Ông thường_ngày ở cạnh vua thường can_gián Vì có công_lao ông được thăng làm Kiểm hiệu Thái_bảo Năm 1061 người Man ở biên_giới Tây_Nam quấy_rối Sách Việt điện u_linh chuyện về Lý_Thường_Kiệt có chép như sau Gặp lúc trong nước ở cõi Tây_Nam dân nổi lên chống các thuộc lại dân Man_Lào lại hay tới quấy_rối Vua thấy ông siêng_năng cẩn_thận khoan_hồng bèn sai ông làm Kinh phỏng sứ vào thanh_tra vùng Thanh_Hoá Nghệ_An vào trao quyền tiện_nghi hành_sự Ông phủ_dụ dân khôn_khéo nên tất_cả năm châu sáu huyện ba nguồn hai_mươi bốn động đều quy_phục và được yên_ổn Về việc loạn này trong sách Đại_Việt sử_ký toàn thư không thấy chép Duy chỉ sách Việt sử lược có biên rằng Năm 1061 Ngũ_Huyện_Giang ở Ái_Châu nổi_loạn Ngũ_Huyện_Giang là tên một vùng thuộc phủ Thanh_Hoá Đời_Tiền_Lê và đời Lý thường dùng tên sông mà gọi đất có sông ấy ví_dụ Bắc_Giang Lộ_Đà_Giang_Lộ Theo hai bia đời Lý là bia chùa Hương_Nghiêm và mộ_chí Lưu_Khánh_Đàm_Ngũ Huyện Giang chắc ở Thanh_Hoá là sông Mã ngày_nay Bấy_giờ Thường_Kiệt đã 43 tuổi và đây là lần đầu_tiên ông có một quân_công đáng_kể Tháng 2 năm 1069 ông theo vua Thánh_Tông đi đánh Chiêm_Thành_Thường_Kiệt làm tiên_phong đi đầu truy bắt được vua Chiêm là Chế_Củ_Cuối cùng Chế_Củ phải chịu hàng dâng 3 châu để được tha về nước Vì có công trong cuộc_chiến với Chế_Củ_Thường_Kiệt được ban quốc tính và từ đó ông chính_thức được gọi là Lý_Thường_Kiệt_Bên cạnh vinh_dự này ông còn được hưởng tước và chức đáng_kể được thụ_phong làm Phụ quốc Thái_phó 輔國太傅 kiêm các hàm như Dao thụ chư trấn Tiết độ 遙授諸鎮節度_Đồng trung thư môn_hạ 同中書門下_Thượng trụ quốc 上柱國_Thiên tử nghĩa đệ 天子義弟 cùng Phụ quốc thượng_tướng quân 輔國上将軍_Với danh_xưng Thiên_tử nghĩa đệ Lý_Thường_Kiệt đã bán chính_thức dự vào hàng quốc_thích và ông còn nhận được tước Khai_quốc công 開國公_Phụ chính Lý_Nhân Tông_Năm 1072 Lý_Thánh_Tông qua_đời Thái_tử Càn_Đức mới 7 tuổi lên_ngôi sử gọi là Lý_Nhân Tông_Thái sư đầu triều là Lý_Đạo_Thành tôn Hoàng_hậu_Dương thị làm Hoàng_thái_hậu buông rèm cùng nghe chính sự Mẹ đẻ của Nhân_Tông là Thái_phi Ỷ Lan không được dự vào việc triều_đình bèn dựa vào Lý_Thường_Kiệt để nắm lấy quyền nhiếp_chính Lý_Thường_Kiệt khi đó làm Đô_uý chức_vụ ở dưới Lý_Đạo_Thành_Tháng 6 năm 1072 tức_là 4 tháng sau khi Nhân_Tông lên_ngôi Nhân_Tông ra chỉ phế_truất Thượng_Dương_Thái hậu giam Thái_hậu cùng 72 Thị_nữ trong lãnh_cung và bắt chôn theo Thánh_Tông_Có_thể thấy ngoài tác_động của Ỷ Lan ở bên trong với Nhân_Tông còn có vai_trò của võ_tướng Lý_Thường_Kiệt Sau đó Lý_Đạo_Thành bị giáng chức làm Tả_Gián nghị đại_phu và bị biếm truất ra trấn_thủ Nghệ_An Hoàng thái_phi Ỷ Lan sau cái chết của Dương_Thái hậu thì chính_thức được tôn làm Hoàng_thái_hậu Theo ý_kiến của Hoàng_Xuân_Hãn việc xử chết Dương_Thái hậu và giáng chức Đạo_Thành một_mình Ỷ Lan không_thể thực_hiện mà có vai_trò của Lý_Thường_Kiệt người nắm quân_đội trong tay_trong khi Lý_Đạo_Thành vốn là quan văn và tuổi_tác đã cao Từ đó Lý_Thường_Kiệt giữ vai_trò phụ_chính trong triều_đình Đại_Việt Chiến_tranh với Tống_Tiên phát chế nhân Năm 1075 Vương_An_Thạch cầm_quyền chính nhà Tống tâu với vua Tống là Đại_Việt bị Chiêm_Thành đánh_phá quân còn sót lại không đầy vạn người có_thể dùng kế chiếm lấy được Vua_Tống sai Thẩm_Khởi và Lưu_Di làm tri Quế_Châu ngầm dấy_binh người Man động đóng thuyền_bè tập thuỷ_chiến cấm các châu huyện không được mua_bán với Đại_Việt_Thái hậu Ỷ Lan biết tin sai ông và Tôn_Đản đem hơn 100 000 quân đi đánh Quân bộ gồm 60 000 người do các tướng Tôn_Đản_Thân_Cảnh Phúc_Lưu_Kỷ_Hoàng_Kim_Mãn_Vi_Thủ An chỉ_huy tổng_chỉ_huy là Tôn_Đản_Bộ_binh tập_trung ngay ở các châu Quảng_Nguyên_Môn_Đông Khê_Quang_Lang_Tô Mậu rồi tràn sang đánh các trại Vĩnh_Bình_Thái_Bình Hoành_Sơn châu Tây_Bình_Lộc_Châu Một cánh quân khác đóng gần biên_giới Khâm châu cũng kéo tới đánh các trại Như Hồng_Như_Tích và Đề_Trạo quân ta tới đâu như vào nhà trống không người Lý_Thường_Kiệt chỉ_huy 40 000 quân thuỷ cùng voi chiến đi đường_biển từ châu Vĩnh_An_Quảng_Ninh đổ_bộ lên đánh các châu Khâm_Liêm_Tông_Đản vây châu Ung_Ngày 30 tháng 12 năm 1075 quân Đại_Việt tiến chiếm thành Khâm_Châu bắt toàn_bộ quan_quân nhà Tống mà không phải giao_chiến một trận nào Ba ngày sau 2 tháng 1 năm 1076 Liêm_Châu cũng thất_thủ Khi được tin hai châu Khâm_Liêm đã mất nhà Tống rất hoang_mang lo_ngại các tướng ở địa_phương bối_rối Ty Kinh lược Quảng_Nam tây lộ vội_vã xin viện_binh 20 000 quân 3 000 con ngựa xin thêm khí_giới đồ_dùng và một tháng lương và xin được điều_động các dân khê động tất_cả lấy dọc đường từ Kinh châu đến Quảng_Tây_Để điều_khiển quân được mau_chóng ty ấy cũng xin dời đến thành Tượng gần phía bắc Ung_Châu_Trong lúc bối_rối triều_đình Tống đối_phó rất lúng_túng Vua_Tống cách_chức Lưu_Di và sai Thạch_Giám thay coi Quế_Châu và làm Kinh_lược_sứ Quảng_Tây_Trên các mặt_trận quân Đại_Việt hoàn_toàn làm chủ Lý_Thường_Kiệt cho đạo quân ở Khâm và Liêm_Châu tiến lên phía Bắc_Đạo đổ_bộ ở Khâm_Châu kéo thẳng lên Ung_Châu_Đường thẳng dài chừng 120 cây_số nhưng phải qua dãy núi Thập_Vạn_Còn đạo đổ_bộ ở Liêm_Châu tiến sang phía đông bắc chiếm lấy Bạch_Châu dường_như để chặn quân tiếp_viện của Tống từ phía đông tới Hẹn ngày 18 tháng 1 năm 1076 hai đạo quân sẽ cùng hội lại vây chặt lấy Ung_Châu_Ung_Châu là một thành_luỹ kiên_cố do tướng Tô_Giám cùng với 2 800 quân cương_quyết cố_thủ Đô giám Quảng_Tây nhà Tống là Trương_Thủ_Tiết đem quân đến cứu Lý_Thường_Kiệt đón đánh ở cửa_ải Côn_Lôn nay thuộc thành_phố Nam_Ninh khu_tự_trị Quảng_Tây phá tan được chém Trương_Thủ_Tiết tại_trận Tri_châu Ung là Tô_Giám cố_thủ không hàng Quân Đại_Việt đánh đến hơn 40 ngày Sau_cùng quân Việt dùng hoả_công bắn các chất_cháy như nhựa thông vào thành trong thành thiếu nước không_thể chữa được cháy Cuối_cùng quân Đại_Việt bắt dân Tống chồng bao đất cao đến hàng trượng để họ trèo lên thành Ngày thứ 42 thành bị hạ tướng chỉ_huy Tô_Giám tự_thiêu để khỏi rơi vào tay quân Đại_Việt_Thường dân trong thành không chịu hàng nên bị quân nhà Lý giết hết hơn 58 000 người cộng với số người chết ở các châu Khâm_Liêm thì đến hơn 100 000 tuy_nhiên quân Đại_Việt cũng tổn_thất đến 10 000 người và nhiều voi chiến Lý_Thường_Kiệt chiếm xong thành Ung lại lấy đá lấp sông ngăn cứu_viện rồi đem quân lên phía Bắc lấy Tân_Châu_Viên quan coi Tân_Châu nghe thấy quân Đại_Việt kéo gần đến thành liền bỏ thành chạy trốn Mục_tiêu hoàn_thành Lý_Thường_Kiệt cho rút quân về Lý_Thường_Kiệt bắt sống người ba châu ấy đem về nước Nhà Lý cho những người phương bắc đó vào khai_phá vùng Hoan_Ái_Thanh_Nghệ Phòng_thủ sông Như Nguyệt_Do tiền_đồn ở Ung_Châu là căn_cứ tập_trung quân để nam tiến bị phá tan nhà Tống phải điều_động thêm nhân_lực và lương_thảo để thực_hiện chiến_tranh với Đại_Việt_Tháng 3 năm 1076 nhà Tống sai Tuyên phủ sứ Quảng_Nam là Quách_Quỳ làm Chiêu thảo sứ Triệu_Tiết làm phó đem quân 9 tướng hẹn với Chiêm_Thành và Chân_Lạp sang xâm_lấn Đại_Việt nhưng quân Chiêm_Thành và Chân_Lạp không dám tiến vào Đại_Việt_Quân_Tống viễn_chinh lên đến 10 vạn quân một vạn ngựa và hai_mươi vạn dân phu khí_thế rất mạnh_mẽ nhất là kỵ_binh Tống nhưng quân Tống muốn phát_huy kỵ_binh thì phải làm_sao qua khỏi vùng hiểm_trở tới chỗ bằng thì ngựa mới tung_hoành được Tuyến phòng_thủ của quân Đại_Việt_Lý_Thường Kiệt dựa vào sông_núi các đèo hiểm_trở các sông rộng và sâu Từ trại Vĩnh_Bình vào châu Lạng phải qua dãy núi rậm có đèo Quyết_Lý ở trên đường từ tỉnh Lạng_Sơn đến Đông_Mô ngày_nay vào_khoảng làng Nhân_Lý ở phía bắc châu Ôn_Rồi lại phải qua dãy núi lèn đá không phá đất_đá đứng như tường ở giữa có đường đi rất hiểm đó là ải Giáp_Khẩu tức_là ải Chi_Lăng ở phía bắc huyện Hữu_Lũng thuộc Lạng_Sơn ngày_nay Về đường_thuỷ để chặn địch qua sông quân Nam chỉ cần đóng thuyền ở bến Lục_Đầu thì đi đường nào cũng rất tiện và chóng Các tướng_lĩnh thuộc Man_Động như Nùng_Quang_Lãm_Nùng Thịnh_Đức coi ải Hà_Nội Hoàng_Kim Mãn và Sầm_Khánh_Tân giữ châu Môn_Vi_Thủ_An giữ châu Tô_Mậu_Lưu_Kỷ coi Quảng_Nguyên khi quân Tống sang đã đầu_hàng Duy có phò_mã Thân_Cảnh_Phúc giữ châu Quang_Lang_Lạng_Sơn không_những không chịu hàng mà_còn rút vào rừng đánh_du_kích giết rất nhiều quân Tống_Những tướng_lĩnh này trước kéo quân qua đất Tống đánh rất giỏi Nhưng sau quân Tống tràn sang đánh báo_thù lúc đầu họ cự chiến sau vì thất_trận và vì sự dụ_dỗ nên đã đầu_hàng thậm_chí như Hoàng_Kim Mẫn còn chỉ đường bày mưu cho Tống_Sách_Quế_Hải Chí kể Viên tri_châu Quang_Lang là phò_mã bị thua bèn trốn vào trong rừng Động Giáp rồi du_kích hậu_phương quân Tống_Rình lúc bất_ngờ đánh_úp quân địch làm chúng rất sợ_hãi Quân Tống tràn xuống theo đường tắt qua dãy núi Đâu_Đỉnh tới phía tây bờ sông Phú_Lương trong khi đó một cánh quân tách ra vòng sang phía đông đánh bọc_hậu quân Nam ở Giáp_Khẩu_Chi_Lăng và thẳng tới sông Cầu Hoàng_đế Lý_Nhân Tông sai Lý_Thường_Kiệt đem quân đón đánh lập chiến_luỹ sông Như Nguyệt để chặn quân Tống_Sông_Cầu từ địa_phận Cao_Bằng chảy đến Lục_Đầu hợp với sông Bạch_Đằng_Từ_Lục Đầu_ra đến biển là một cái hào tự_nhiên sâu và rộng che_chở cho đồng_bằng nước Việt để chống lại tất_cả mọi cuộc ngoại_xâm đường_bộ từ Lưỡng_Quảng kéo vào Đối_với đường_sá từ châu Ung tới Thăng_Long thì sông Bạch_Đằng không can_hệ vì đã có sông Lục_Đầu là cái hào ngăn trước rồi Trái_lại sông Cầu rất quan_trọng Thượng_lưu sông Cầu qua vùng rừng_núi rất hiểm Chỉ có khoảng từ Thái_Nguyên trở xuống là có_thể qua dễ_dàng và qua rồi thì có đường xuôi Nhưng sau sông ở về phía tây có dãy núi Tam_Đảo là một cái thành không_thể vượt Chỉ có khoảng từ huyện Đa_Phúc đến Lục_Đầu là phải phòng_ngự bờ nam mà thôi Trong khoảng ấy lại chỉ khúc giữa từ đò Như Nguyệt đến chân núi Nham_Biền là có bến có đường qua sông để tiến xuống miền nam một_cách dễ_dàng thẳng và gần Lý_Thường_Kiệt đem chủ_lực chặn con đường từ trại Vĩnh_Bình đến sông Nam_Định sông Cầu bằng cách đặt những doanh đồn và phục_binh ở hai ải tiếp nhau ải Quyết_Lý ở phía bắc châu Quang_Lang và ải Giáp_Khẩu_Chi_Lăng ở phía nam châu ấy Nếu hai phòng_tuyến ấy bị tan thì phải cố_thủ ở phòng_tuyến thứ ba tức_là nam ngạn sông Nam_Định Để cản quân Tống qua sông Lý_Thường_Kiệt sai đắp đê nam ngạc cao như bức thành Trên thành đóng tre làm giậu dày đến mấy từng Thành đất luỹ tre nối với dãy núi Tam_Đảo đã đổi thế sông Nam_Định và bờ nam ngạn ra một dãy thành hào che_chở cả vùng đồng_bằng Giao Chỉ_Thành hào ấy dài gần trăm cây_số khó vượt_qua_nhưng_lại dễ phòng_thủ hơn là một thành lẻ như thành Thăng_Long_Cùng lúc đó thuỷ_binh Tống do Hoà_Mân và Dương_Tùng_Tiểu chỉ_huy đã bị thuỷ_quân Đại_Việt do Lý_Kế_Nguyên điều_động chặn đánh ngoài khơi lối vào Vĩnh_An_Quân_Tống có kỵ_binh mở_đường tiến_công quyết_liệt có lúc đã chọc thủng chiến_tuyến quân Đại_Việt tràn qua sông Như Nguyệt nhưng quân Nam đều kịp_thời phản_kích đẩy_lùi quân Tống_Lý_Thường_Kiệt còn dùng chiến_tranh tâm_lý để khích_lệ tinh_thần quân Nam chiến_đấu Đang đêm nghe tiếng_vang trong đền đọc bài thơ ấy quân ta đều phấn_khởi Quân Tống sợ táng đảm không đánh đã tan Quân Tống tiến không được thoái không xong hao_mòn vì chiến_sự và khí_hậu không được thuỷ_quân tiếp_viện Quân Đại_Việt lại tập_kích doanh_trại của Phó tướng Triệu_Tiết bị phá dù quân Tống cũng giết được hai tướng Đại_Việt là Hoàng_Chân và Chiêu_Văn_Quân_Tống 10 phần chết đến 6 7 phần Lý_Thường_Kiệt biết tình_thế quân Tống đã lâm vào thế bí mà người Việt bị chiến_tranh liên_miên cũng nhiều tổn_thất nên sai sứ sang xin nghị_hoà để quân Tống rút về Quách_Quỳ vội chấp_nhận giảng_hoà và rút quân Sách Việt_Sử kỷ_yếu của Trần_Xuân_Sinh dẫn cổ_sử nói về nội_tình của nhà Tống về sự_kiện này Triều_thần nhà Tống cho rằng Cũng may_mà lúc đó địch lại xin giảng_hoà không thì chưa biết làm thế_nào Hoàng_Xuân_Hãn tác_giả sách Lý_Thường_Kiệt đã bình_phẩm Giả_như các mặt_trận đầu có quân trung_châu thì thế thủ xếp theo trận_đồ của Lý_Thường_Kiệt đã dàn ra có_lẽ đánh_bại Tống từ đầu Chiến_tranh với Chiêm_Thành_Dưới thời Lý_Thánh_Tông_Lý Thường_Kiệt đã tham_gia cuộc tấn_công Chiêm_Thành năm 1069 Ông cầm_quân truy_đuổi và bắt được vua Chiêm là Chế_Củ_Rudravarman 4 Dưới thời Lý_Nhân Tông ngoài việc cầm_quân đánh Tống ông còn tiến_công Chiêm_Thành vào năm 1075 nhưng không thu được thắng_lợi Những năm cuối đời ông còn cầm_quân đi đánh Lý_Giác ở Diễn_Châu 1103 Năm 1104 vua Chiêm_Thành là Chế_Ma_Na_Jaya Indravarman 2 1086 1113 đem quân đánh và lấy lại 3 châu Địa_Lý v v mà vua Chế_Củ đã cắt cho Đại_Việt_Đến đây Lý_Thường_Kiệt một lần nữa kéo quân đi đánh_phá tan quân Chiêm_Chế_Ma_Na lại nộp đất ấy cho Đại_Việt_Cuối đời Non_sông sạch_bóng quân_thù Lúc này vua mới 12 tuổi Lý_Thường_Kiệt lại tiếp_tục gánh trách_nhiệm lớn của triều_đình trong công_cuộc xây_dựng đất_nước chăm_lo đời_sống nhân_dân Ông đã cho tu_bổ đê_điều đường_sá đình chùa hư_hỏng trong chiến_tranh và tiến_hành nhiều biện_pháp nhằm cải_tổ bộ_máy hành_chính trong toàn_quốc Năm 1082 ông thôi chức Thái_uý và được cử về trị nhậm trấn Thanh_Hoá Làm_việc ở đây suốt 19 năm trời đến năm 1101 thì vua Lý_Nhân Tông lại mời ông trở_lại về triều giữ lại chức Nội_thị phán thủ_đô áp nha hành điện nội_ngoại đô tri sự Lúc này ông đã 82 tuổi Già rồi nhưng ông vẫn tình_nguyện cầm_quân đi đánh giặc Lý_Giác ở Diễn_Châu năm 1103 dẹp giặc Chiêm_Thành quấy_nhiễu ở Bố_Chính năm 1104 Ông còn tổ_chức lại quân_đội duyệt đổi lại các đơn_vị từ cấm_binh đến dân_quân Tháng 6 năm Ất_Dậu 1105 Thái_uý Lý_Thường_Kiệt mất thọ 86 tuổi Lý_Nhân Tông truy_phong ông làm Nhập_nội điện đô tri Kiểm hiệu Thái_uý bình chương Quân_quốc trọng sự 入内殿都知檢校太尉平章軍國重事 tước Việt quốc_công 越國公 thực ấp 10 000 hộ và cho người em là Lý_Thường_Hiến được kế phong tước Hầu_Thân thế Hoạn_quan Nghiên_cứu của Hoàng_Xuân_Hãn_Có một tranh_cãi rất lớn về thông_tin Lý_Thường_Kiệt là hoạn_quan Một_số ý_kiến cho rằng hoạn_quan là Sĩ_hoạn 仕宦 tức_là người thuộc tầng_lớp làm quan để ám_chỉ xuất_thân nhà_nhà làm quan của ông và phủ_định việc Lý_Thường_Kiệt là hoạn_quan Tuy_nhiên theo dẫn_chứng của Hoàng_Xuân_Hãn_Lý Thường_Kiệt đúng là một hoạn_quan và rất có_thể ông đã tự hoạn mình để có_thể đạt được danh_tiếng trên con đường sự_nghiệp của mình Phần Vào cấm đình thuộc Chương I_Gốc tích của Hoàng_Xuân_Hãn đưa ra rất nhiều bằng_chứng về vấn_đề này Sách sử ghi_nhận Hầu_hết các sách sử Việt_Nam xuất_hiện từ thời Lê_sơ cùng nhà Nguyễn và khi chép về Lý_Thường_Kiệt cũng đã xác_nhận ông là một hoạn_quan hay gọi là Quan giám Cụ_thể như sau BULLET Việt điện u_linh tập Thái_uý Trung_Phụ_Dũng_Vũ Uy_Thắng công Ông nhiều mưu_lược có tài tướng_soái lúc nhỏ phong_tư tuấn nhã có tiếng khen ra ngoài được sung làm chức Hoàng_Môn_Ký_Hầu Tiếm bình Lý_Thái uý là một quan Trung_Thường_Thị_Trải thời ba triều thuỷ_chung không có tì_vết phương Bắc bẻ gãy được nhà Tống lớn phương Nam_bình được nước Chiêm mạnh kể cái công_nghiệp ở triều miếu thì giống như Lê_Phụng_Hiểu_Lý Đạo_Thành_Sống làm danh_tướng chết làm danh_thần thật là không lấy gì làm thẹn mặt vậy ai bảo trong phường quan Giám lại không có nhân vật xuất_sắc như_thế công_nghiệp vĩ_đại như_thế BULLET Đại_Việt sử_ký toàn thư Trần triều Thái_Tông hoàng_đế bản kỷ Mùa đông tháng 10 ban tiền cho Phạm_Ứng_Mộng bảo tự hoạn để vào hầu Trước đó vua nằm_mơ đi chơi thấy thần nhân chỉ một người bảo vua Người này có_thể làm Hành_khiển Tỉnh dậy không biết là người nào Một hôm tan buổi chầu vua ngự ra ngoài thành thấy một người con trai theo học ở cửa nam thành_hình dáng giống_hệt người trong mộng vua gọi đến hỏi người đó ứng_đối giống như những lời trong mộng Vua muốn trao cho chức Hành_khiển nhưng thấy khó mới cho 400 quan_tiền bảo tự hoạn ban tên là Ứng_Mộng Sau này thăng dần đến chức Hành_khiển Đó là bắt_chước lệ cũ của triều Lý dùng Lý_Thường_Kiệt và Lý_Thường_Hiến vậy BULLET Đại_Việt sử_ký tiền biên Lý triều Nhân_Tông hoàng_đế bản kỷ Mùa hạ tháng 6 Thái_uý Lý_Thường_Kiệt mất Lý_Thường_Kiệt nhiều mưu_lược có tài làm tướng Khi còn ít tuổi vì có tướng_mạo đẹp tự thiến sung chức Hoàng môn chi hậu BULLET Lịch triều hiến_chương loại chí Ông người ở phường Thái_Hoà thành Thăng_Long_Lúc trẻ dáng_điệu bảnh_bao tự thiến mình được sung chức Hoàng môn chi hậu BULLET Khâm định Việt sử thông giám cương mục Giáp_Dần năm thứ 4 1254 Tống năm Bảo_Hựu thứ 2 Tháng 10 mùa đông Nhà_vua bắt Phạm_Ứng_Mộng tự thiến mình để vào hầu trong cung_cấm Nhà_vua chiêm_bao thấy mình đi chơi gặp thần nhân trỏ vào một người mà bảo vua rằng Người này có_thể làm hành_khiển được Lúc tỉnh dậy nhà_vua ghi lấy việc ấy Một hôm sau khi tan chầu rồi vua ra chơi ngoài thành thấy một người con trai đi từ phía nam lại trông hệt như người mà mình đã thấy trong lúc chiêm_bao Gọi lại hỏi người ấy đối_đáp cũng như những lời đã nói trong lúc chiêm_bao Ý nhà_vua muốn cho làm Hành_khiển nhưng nghĩ khó_khăn không biết làm thế_nào cho hợp_lệ liền ban cho bốn trăm quan_tiền để tự thiến mình đặt tên cho là Ứng_Mộng sau thăng dần lên đến chức Hành_khiển Việc này có_lẽ bắt_chước như việc dùng Lý_Thường_Kiệt_Lý Thường_Hiến ở triều nhà Lý_BULLET_Đại_Nam thực lục Đệ nhị kỷ chép lời bàn của vua Minh_Mạng_Ất_Mùi Minh_Mệnh năm thứ 16 Tựu_trung Lý_Thường_Kiệt nhà Lý tuy ưu_việt về phần võ lược nhưng xuất_thân từ hoạn_quan Dù_cho nhiều ý_kiến trái chiều về sự_thật về thân_thế hoạn_quan của Lý_Thường_Kiệt cũng như tất_cả các sách đều là từ sau thời nhà Hậu_Lê khoảng thời_đại chuộng Nho_giáo nhất trong lịch_sử Việt_Nam Thế nhưng cơ_bản có_thể thấy được_việc ông là hoạn_quan đã được công_nhận một_cách chính_thức từ rất nhiều bộ sử lớn ít_nhất là với quan_niệm của người Việt từ thời Hậu_Lê trở đi Bài thơ Nam quốc sơn_hà Nam quốc sơn_hà là bài thơ chưa rõ nguồn_gốc tác_giả mà nhiều tài_liệu dân_gian cho là của ông đang đêm sai người tâm_phúc đọc vang trong đền thờ Trương_Hống_Trương_Hát thuộc địa_phận sông Như Nguyệt khúc sông Cầu huyện Yên_Phong lộ Bắc_Ninh nay là huyện Yên_Phong tỉnh Bắc_Ninh Bài thơ như một bản tuyên_ngôn độc_lập hùng_tráng đầu_tiên trong lịch_sử dân_tộc để cổ_vũ tinh_thần chiến_đấu của quân Đại_Việt chống lại quân Tống lần thứ 2 Bản_gốc Nguyên_bản chữ Hán_Bản phiên_âm Hán_Việt_Dịch thơ Nhận_định Trong Bài bia ký chùa Báo_Ân núi An_Hoạch_Chu_Văn Thường một quan_chức ở quận Cửu_Chân trấn Thanh_Hoá đời Lý_Nhân Tông ca_ngợi Lý_Thường_Kiệt_Bia chùa Linh_Xứng núi Ngưỡng_Sơn cũng ca_ngợi ông Sử thần nhà Lê_Trung hưng Ngô_Thì Sĩ trong sách Việt sử tiêu án đã đề_cao Lý_Thường_Kiệt qua việc so_sánh chiến_công đánh Tống của ông với các chiến_thắng của Ngô_Quyền Lê_Đại_Hành và Trần_Hưng_Đạo_Sử_gia đời Nguyễn_Phan_Huy_Chú trong sách Lịch triều hiến_chương loại chí quyển IX có nhận_xét về vị_trí của Lý_Thường_Kiệt so với các nhà chính_trị quân_sự khác của Đại_Việt thời Lý_Đào_Cam_Mộc và Tôn_Đản không muốn tham_dự triều_chính mỗi lần đánh giặc xong thì về ở trang_trại vui_thú điền_viên nên không nổi_danh về đường_quan trường theo tài_liệu nghiên_cứu từ nhiều nguồn của Trần_Đại_Sĩ_Xem thêm BULLET Nhà Lý_BULLET_Lý_Thánh Tông_BULLET_Lý_Nhân Tông_BULLET_Ỷ_Lan BULLET Đỗ_Anh_Vũ_BULLET Nam quốc sơn_hà BULLET Phạt_Tống lộ bố văn BULLET Chiến_dịch đánh Tống 1075 1076 BULLET Chiến_tranh Tống_Việt 1075 1077 Tham_khảo BULLET Hoàng_Xuân_Hãn 1996 Lý_Thường_Kiệt_Nhà Xuất_bản Hà_Nội BULLET Trần_Trọng_Kim Việt Nam sử lược bản điện_tử BULLET Lý_Tế_Xuyên_Việt điện u_linh Bản điện_tử Liên_kết ngoài BULLET Về lai_lịch một người Thăng_Long gốc Lý_Thường_Kiệt_BULLET Phòng_tuyến sông Như Nguyệt
Lý_Thường_Kiệt
Quang_Trung_Quang_Trung Hoàng_đế 1753 1792 miếu_hiệu Tây_Sơn Thái_Tổ_西山太祖 được dùng để phân_biệt với Nguyễn_Thái_Tổ nhà Nguyễn danh_xưng khác là Bắc_Bình Vương tên khai_sinh là Hồ Thơm quê gốc Nghệ_An sau đổi tên thành Nguyễn_Huệ_阮惠_Nguyễn Quang_Bình 阮光平 là một nhà chính_trị nhà quân_sự người Việt_Nam vị hoàng_đế thứ 2 của Nhà Tây_Sơn sau khi Thái_Đức_Hoàng đế Nguyễn_Nhạc thoái_vị và nhường ngôi cho ông Nguyễn_Huệ và 2 người anh_em của ông được biết đến với tên gọi Tây_Sơn tam kiệt là những lãnh_đạo của cuộc khởi_nghĩa Tây_Sơn đã chấm_dứt cuộc nội_chiến Trịnh_Nguyễn_phân_tranh giữa hai tập_đoàn phong_kiến Trịnh ở phía bắc và Nguyễn_ở phía nam lật_đổ hai tập_đoàn này cùng Nhà Hậu_Lê chấm_dứt tình_trạng phân_biệt Đàng_Trong_Đàng_Ngoài kéo_dài suốt 2 thế_kỷ Ngoài_ra Quang_Trung còn là người đánh_bại các cuộc xâm_lược Đại_Việt của Xiêm_La từ phía nam của Đại_Thanh từ phía bắc Bản_thân ông đã cầm_quân chiến_đấu từ năm 18 tuổi trong 20 năm liền đã trải qua hàng chục trận đánh lớn và chưa thua một trận nào Nhà_sử_học Phan_Huy_Lê đã đánh_giá Quang_Trung không_chỉ là một nhà quân_sự lỗi_lạc mà_còn là một nhà chính_trị có biệt_tài Với nhãn_quan tiến_bộ chỉ trong 3 năm ông đã liên_tiếp đề ra nhiều kế_hoạch cải_cách tiến_bộ trong kinh_tế văn_hoá giáo_dục quân_sự nhằm xây_dựng đất_nước và tiếp_thu khoa_học_kỹ_thuật hiện_đại từ phương Tây_Về nhân_sự ông đã xuống chiếu cầu_hiền và trọng_dụng nhiều nhân_tài như Ngô_Thì Nhậm_Phan_Huy_Ích Nguyễn_Thiệp Nguyễn_Huy_Lượng_Về quân_sự ông cho xây_dựng quân_đội trang_bị hiện_đại Về kinh_tế ông cải_cách chế_độ đinh điền và ruộng_đất khuyến_khích thủ_công_nghiệp mở_rộng ngoại_thương với phương Tây_Về giáo_dục ông cải_tiến thi_cử theo hướng thiết_thực và ban_hành chính_sách khuyến_học khuyến_khích dùng chữ_Nôm thuần Việt thay cho chữ Hán sắp_xếp lại chùa_chiền dư_thừa và bài_trừ mê_tín dị_đoan Giới sử_học đánh_giá rất cao những cải_cách này bởi chúng mang xu_hướng rất tiến_bộ và vượt trên các nước châu_Á đương_thời có_thể đưa đất_nước thoát khỏi sự trì_trệ đã kéo_dài trên 100 năm của chế_độ_phong_kiến thời Trịnh Nguyễn_Đến tận mãi sau_này năm 1822 Hoa_kiều từng sống ở Huế dưới thời Tây_Sơn vẫn còn hoài_niệm về sự cai_trị của Nguyễn_Huệ họ nhận_xét với thương_gia người Anh cho rằng Quang_Trung cai_trị ôn_hoà và công_bằng hơn các vua nhà Nguyễn_Gia_Long và Minh_Mạng xem chi_tiết tại những cải_cách tiến_bộ của vua Quang_Trung_Cuộc đời hoạt_động của Nguyễn_Huệ được một_số sử_gia đánh_giá là đã đóng_góp quyết_định vào sự_nghiệp thống_nhất đất_nước của triều_đại Tây_Sơn Sau 20 năm liên_tục chinh_chiến và 3 năm trị nước khi tình_hình đất_nước bắt_đầu có chuyển_biến tốt thì Quang_Trung đột_ngột qua_đời ở tuổi 39 Sau cái chết của ông Nhà Tây_Sơn suy_yếu nhanh_chóng Người kế_vị ông là Quang_Toản vẫn còn quá nhỏ 9 tuổi nên không đủ khả_năng để lãnh_đạo Đại_Việt triều_đình lâm vào mâu_thuẫn nội_bộ và đã thất_bại trong việc tiếp_tục chống lại Nguyễn_Ánh_Ngày nay Nguyễn_Huệ được coi là vị anh_hùng dân_tộc của Việt_Nam nhiều trường_học và đường_phố ở các địa_phương được đặt các tên Quang_Trung và Nguyễn_Huệ riêng ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh có một đường_phố đồng_thời là một đường hoa và cũng là phố đi bộ mang tên ông Nguồn_gốc và giáo_dục Theo sách Khâm định Việt sử Thông giám cương mục Đại_Nam thực lục Tổ_tiên Nguyễn_Huệ là người huyện Hưng_Nguyên xứ Nghệ_An khoảng năm Thịnh_Đức niên_hiệu Lê_Thần_Tông 1653 1657 bị quân Chúa_Nguyễn bắt được đem về cho ở tại huyện Tuy Viễn thuộc phủ Hoài_Nhơn kế_tiếp vài đời đến Nguyễn_Nhạc được giữ chức Biện lại ở tuần Vân_Đồn Sách Việt_Nam sử lược viết thêm rằng Thân_sinh Nguyễn_Huệ cùng anh_em là Hồ_Phi_Phúc dời nhà sang ở ấp Kiên_Thành sinh được 3 người con trưởng là Nhạc thứ là Huệ thứ ba là Lữ_Theo sách Lịch_sử nội_chiến Việt_Nam từ 1771 đến 1802 tổ_tiên Nhà Tây_Sơn vốn là họ Hồ ở làng Hương_Cái huyện Hưng_Nguyên tỉnh Nghệ_An dòng_dõi Hồ_Quý_Ly theo chân Chúa_Nguyễn vào Nam lập_nghiệp khi Chúa_Nguyễn vượt Luỹ_Thầy đánh ra đất Lê_Trịnh tới Nghệ_An năm 1655 Ông cố cụ nội của Nguyễn_Huệ tên là Hồ_Phi_Long vào giúp_việc cho nhà họ Đinh ở thôn Bằng_Châu huyện Tuy Viễn tức An_Nhơn cưới vợ họ Đinh và sinh được một trai tên là Hồ_Phi_Tiễn_Hồ_Phi Tiễn không theo việc nông mà bỏ đi buôn trầu ở ấp Tây_Sơn cưới vợ và định_cư tại đó Vợ của Hồ_Phi_Tiễn là Nguyễn_Thị_Đồng con gái duy_nhất của một phú_thương đất Phú_Lạc do_đó họ đổi họ của con_cái mình từ họ Hồ sang họ Nguyễn_của mẹ Người con là Nguyễn_Phi_Phúc cũng chuyên nghề buôn trầu và làm_ăn phát_đạt Cũng có tài_liệu cho rằng họ Hồ đã đổi theo họ Chúa_Nguyễn ngay từ khi mới vào Nam_Ông Nguyễn_Phi Phúc có 8 người con trong đó có 3 con trai Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ Nguyễn_Huệ sinh năm Quý_Dậu năm con gà tức năm 1753 niên_hiệu Cảnh_Hưng thứ 13 dưới triều vua Lê_Hiển_Tông_Nhà Hậu_Lê_Ông còn có tên là Quang_Bình Văn_Huệ hay Hồ Thơm Sau này người_dân địa_phương thường gọi ông là Đức ông Bình hoặc Đức ông Tám_Theo_Quang_Trung anh_hùng dân_tộc thì Nguyễn_Huệ tóc quăn da_sần mắt như chớp sáng tiếng_nói sang_sảng như tiếng chuông nhanh_nhẹn khoẻ_mạnh can_đảm Sách Tây_Sơn lược còn miêu_tả đôi mắt Quang_Trung ban_đêm khi ngồi không có đèn thì ánh_sáng từ đôi mắt soi sáng cả chiếu Về thứ_tự của Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ trong các anh_em các nguồn tài_liệu ghi không thống_nhất Các sách Đại_Nam thực lục chính biên Đại_Nam chính biên liệt_truyện Tây_Sơn thuỷ mạt khảo đều thống_nhất ngôi_thứ trong ba anh_em Tây_Sơn đã khẳng_định rằng Con trưởng là Nhạc kế là Lữ kế nữa là Huệ_Dân phủ Quy_Nhơn xưa truyền lại rằng Nguyễn_Nhạc thuở đi buôn trầu nên gọi anh Hai Trầu Nguyễn_Huệ còn có tên là Thơm nên gọi là chú Ba Thơm Nguyễn_Lữ gọi là thầy Tư_Lữ_Theo thư_từ của các giáo_sĩ phương Tây hoạt_động ở Đại_Việt khi đó như Labartette_Eyet và Varen thì Nguyễn_Huệ là em của Nguyễn_Lữ Nguyễn_Lữ được gọi là Đức Ông Bảy còn Nguyễn_Huệ là Đức Ông Tám_Lê_Trọng_Hàm trong sách Minh đô sử lại cho rằng Hồ_Phi_Phúc sinh Nhạc_Lữ đến hai cô con gái rồi đến Huệ_Lớn lên ông và Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Lữ được đưa đến thụ_giáo cả văn lẫn võ với thầy Trương_Văn_Hiến_Trương Văn_Hiến là môn_khách của Trương_Văn_Hạnh còn Trương_Văn_Hạnh là thầy dạy của Nguyễn_Phúc_Luân cha của Nguyễn_Ánh Sau khi Trương_Văn_Hạnh bị quyền_thần Trương_Phúc_Loan hãm_hại Trương_Văn_Hiến chạy vào Bình_Định Chính người thầy này đã phát_hiện được khả_năng của Nguyễn_Huệ và khuyên_bảo ba anh_em khởi_nghĩa để xây_dựng đại nghiệp Tương_truyền câu sấm Tây khởi_nghĩa Bắc thu công là của Trương_Văn_Hiến_Tương truyền Nguyễn_Huệ Nguyễn_Nhạc và Nguyễn_Lữ đều là những người rất giỏi võ_nghệ và là những người khai_sáng ra một_số võ_phái Bình_Định Nguyễn_Huệ khai_sáng Yến phi quyền Nguyễn_Lữ sáng_tạo Hùng kê quyền và cả ba anh_em Tây_Sơn sáng_tạo Độc lư thương Tây_Sơn tam kiệt có vai_trò rất lớn cho sự hình_thành phát_triển võ_phái Tây_Sơn Bình_Định là những đầu_lĩnh sáng_tạo cải_cách các bài quyền bài binh_khí để truyền dạy cho ba_quân trong giai_đoạn đầu khởi_nghĩa Khởi_nghĩa chống chúa Nguyễn ở Đàng_Trong_Vào thời bấy_giờ nước Việt chia làm hai lấy sông Gianh làm giới_tuyến từ sông Gianh ra Bắc là đất của vua Lê_chúa Trịnh phía Nam là bờ_cõi do các Chúa_Nguyễn cai_trị truyền từ đời này qua_đời kia việc chính_trị kinh_tế sắp_xếp như một nước tự_chủ Các Chúa_Nguyễn làm chúa truyền đời Vũ vương Nguyễn_Phúc_Khoát ông định_đô ở Phú_Xuân phong cho người con thứ 9 là Nguyễn_Phúc_Hiệu làm Thế_tử Năm 1765 Vũ vương mất bây_giờ thế_tử Nguyễn_Phúc_Hiệu đã chết trước con của Thế_tử còn nhỏ mà người con trưởng của Vũ vương cũng đã mất Vũ vương lập di_chiếu lập người con thứ hai tên Nguyễn_Phúc_Luân lên nối_nghiệp chúa nhưng viên quan phụ_chính cậu ruột của Vũ vương là Trương_Phúc_Loan có ý chuyên_quyền bèn đổi tờ di_chiếu mà lập người con thứ 16 mới 12 tuổi lên_ngôi tức Chúa_Nguyễn thứ 9 Định vương Nguyễn_Phúc_Thuần_Trương_Phúc_Loan làm phụ_chính là người tham_lam cậy quyền làm nhiều điều tàn_ác người_dân trong nước ai cũng oán_giận Tham_gia khởi_nghĩa Theo các sách sử Đại_Nam thực lục Khâm định Việt sử Thông giám cương mục của Nhà Nguyễn_Gia_đình anh_em Nguyễn_Nhạc trú tại huyện Tuy Viễn thuộc phủ Hoài_Nhơn kế_tiếp vài đời đến Nguyễn_Nhạc được giữ chức Biện lại ở tuần Vân_Đồn Theo các sách này thì do đánh_bạc tiêu mất tiền thu thuế Nguyễn_Nhạc bèn trốn vào Tây_Sơn làm trộm_cướp những người vô_lại và người nghèo_đói phần_nhiều phụ theo vì_thế thủ_hạ có đến vài ngàn người Nhạc cùng em là Văn_Huệ_Văn_Lữ chia nhau quản lãnh rồi đi đánh cướp đồn ấp viên tướng giữ trấn không sao kiềm_chế được Tuy_nhiên theo các nhà_nghiên_cứu tình_tiết Nguyễn_Nhạc thua bạc nên đi trộm_cướp thực_chất là chuyện thêu_dệt của Nhà Nguyễn sau khi họ đã đánh_bại Tây_Sơn nhằm hạ uy_tín đối_thủ Việc anh_em Nguyễn_Nhạc khởi_nghĩa chắc_chắn phải được mưu_tính từ lâu từ việc chuẩn_bị căn_cứ lương_thực cho đến thu_hút lực_lượng tham_gia không_thể chỉ là hành_vi bột_phát do thua bạc Anh_em Nguyễn_Huệ làm học_trò cho Giáo_Hiến ở An_Thái người này đã diễn_giải lời sấm Tây khởi_nghĩa Bắc thu công để khuyên Nguyễn_Nhạc khởi_binh Nguyễn_Nhạc cất_binh khởi_nghĩa năm 1771 xây_dựng căn_cứ chống chính_quyền Chúa_Nguyễn tại Tây_Sơn với danh_nghĩa diệt_trừ quyền_thần Trương_Phúc_Loan tôn_phò Hoàng_tôn_Dương tức Nguyễn_Phúc_Dương cháu của Võ vương Nguyễn_Phúc_Khoát_Trong giai_đoạn xây_dựng thế_lực Nguyễn_Huệ đã giúp Nguyễn_Nhạc xây_dựng kinh_tế và huấn_luyện quân_sự Với sự ngầm trợ_giúp về mặt tâm_lý của thầy_giáo Hiến và bản_lĩnh cá_nhân Nguyễn_Huệ đã nhanh_chóng xây_dựng được uy_tín cho lực_lượng Tây_Sơn và cả cho cá_nhân mình Chẳng bao_lâu sau lực_lượng của Nhà Tây_Sơn mỗi ngày mỗi lớn và vững_vàng Những người hợp_tác đầu_tiên với Nhà Tây_Sơn có Nguyễn_Thung_Bùi_Thị Xuân_Võ_Văn_Dũng Võ_Đình_Tú Trần_Quang_Diệu_Trương_Mỹ Ngọc_Võ_Xuân_Hoài Về sau kẻ_sĩ gần_xa đến hưởng_ứng thêm đông Lực_lượng Tây_Sơn không_những đánh_đâu_thắng_đó mà_còn nổi_tiếng vì bình_đẳng bình_quyền không tham_ô của dân và lấy của người giàu chia cho người nghèo Điều đó được các giáo_sĩ Tây_Ban_Nha điển_hình là Diego de Jumilla ghi lại trong sách Les_Espagnols dans l Empire d Annam như sau Theo Lịch_sử nội_chiến Việt_Nam từ 1771 đến 1802 lực_lượng ban_đầu của Nguyễn_Nhạc có nhiều nhóm cư_dân sở_tại bao_gồm người Việt người Thượng và người Hoa ở Tây_Sơn Có cả những người làm cướp như Nhưng Huy_Từ_Linh ở vùng An_Tượng đám quân người Hoa của Tập Đình_Lý_Tài tất_cả khối người sẵn_sàng bạo_động đó được Nguyễn_Nhạc nối_kết thành một lực_lượng vững_chắc Quân Tây_Sơn đánh chiếm các huyện thành thôn_ấp tuần_phủ Quy_Nhơn Nguyễn_Khắc Tuyên cùng đề_đốc Lý_Trình đi đánh dẹp Quân Khắc_Tuyên đến Phù_Ly gặp quân Tây_Sơn do Nguyễn_Huệ chỉ_huy Hai bên giao_chiến Lý_Trình bị Nguyễn_Huệ chém chết Khắc_Tuyên bỏ chạy về Quy_Nhơn_Năm 1773 anh_em Tây_Sơn hạ được thành Quy_Nhơn kinh_thành Đồ_Bàn cũ của Chiêm_Thành Nguyễn_Nhạc bèn thả tù_phạm lùa dân làm binh dựng cờ hiệu của Tây_Sơn lên thành khiến cho Đàng_Trong náo_động Chúa_Nguyễn hay tin sai Chưởng cơ Nguyễn_Cửu_Thống mang quân đi đánh Tây_Sơn bị Tây_Sơn đánh_bại Thời_Đàng_Trong vốn hoà_bình đã lâu lính không quen việc binh trong triều Trương_Phúc_Loan lại làm mất_lòng người lính ra trận là bỏ chạy do_vậy quân Tây_Sơn ngày_càng mạnh Đến tháng 12 năm 1773 Chúa_Nguyễn sai Tôn_Thất Hương làm Tiết_chế đem nội quân và quân Tam_Kỳ đến núi Bích_Kê thuộc Bình_Định bị quân Tây_Sơn do Lý_Tài Tập Đình_chỉ huy giết chết Quân Tây_Sơn làm chủ Quảng_Ngãi quân Nguyễn_phải rút về Nguyễn_Nhạc sai quân chiếm các phủ Bình_Khang Diên_Khánh Bấy_giờ quân Tây_Sơn chiếm một dải đất từ Quảng_Ngãi vào Nam cho tới Bình_Thuận Tái_chiếm Phú_Yên Tây_Sơn lâm_nguy Không lâu sau khi làm chủ phần_lớn khu_vực Nam_Trung_Bộ anh_em Tây_Sơn bắt_đầu gặp khó_khăn trước những diễn_biến mới Giữa năm 1774 Chúa_Nguyễn cử Tống_Phước_Hiệp mang quân từ Gia_Định theo hai đường_thuỷ bộ ra đánh Nam_Trung_Bộ và nhanh_chóng lấy lại được Bình_Thuận Diên_Khánh và Bình_Khang Tây_Sơn từ đó chỉ còn làm chủ từ Phú_Yên ra Quảng_Ngãi Nhân cơ_hội Chúa_Nguyễn suy_yếu tháng 10 năm 1774 chúa Trịnh_Sâm sai Việp quận công Hoàng_Ngũ_Phúc dẫn 3 vạn quân tiến đánh Đàng_Trong_Quân_Trịnh vượt sông Gianh đánh chiếm Phú_Xuân_Định_Vương Nguyễn_Phúc_Thuần và các quan phải chạy vào Quảng_Nam Nguyễn_Nhạc mang quân hai đường_thuỷ bộ tiến ra đánh vội theo đường_biển trốn vào Gia_Định_Chúa_Nguyễn gặp tướng Tống_Phước_Hiệp vào tháng 2 năm 1775 để Nguyễn_Phúc_Dương ở lại Quân Trịnh vượt đèo Hải_Vân đã đụng_độ với quân Tây_Sơn cũng đang tiến ra để lùng bắt Nguyễn_Phúc_Dương_Hoàng Ngũ_Phúc đang đà thắng_lợi đánh_bại quân Tây_Sơn ở Cẩm_Sa Nguyễn_Nhạc phải rút quân về Quy_Nhơn sau khi đã bắt được Phúc_Dương_Lợi dụng Nguyễn_Nhạc thua trận Tống_Phúc_Hiệp từ Bình_Khang tiến ra đánh Phú_Yên quân Tây_Sơn thua trận phải co về Quy_Nhơn_Phần lãnh_thổ mà anh_em Tây_Sơn còn kiểm_soát chỉ còn Quy_Nhơn và Quảng_Ngãi Như_vậy lúc này quân Trịnh từ Bắc tiến vào Chúa_Nguyễn rút vào Nam tình_thế của quân Tây_Sơn lúc đó rất nguy_ngập bị kẹp vào giữa nếu mang quân ra đương_đầu với cả hai phía thì chắc_chắn Tây_Sơn sẽ bị tiêu_diệt Nguyễn_Nhạc quyết_định xin giảng_hoà với Chúa_Trịnh để tập_trung vào chiến_trường phía Nam bèn sai người đến chỗ Hoàng_Ngũ_Phúc xin đầu_hàng và làm tiên_phong cho Chúa_Trịnh để đánh Chúa Nguyễn_Hoàng_Ngũ Phúc cũng muốn mượn sức Tây_Sơn diệt họ Nguyễn nên nhân_danh Chúa_Trịnh thuận cho Nguyễn_Nhạc hàng phong làm Tây_Sơn trưởng hiệu tráng tiết tướng_quân Dù thế Hoàng_Ngũ_Phúc vẫn không cho lui quân đóng sát địa_giới Quảng_Ngãi có ý chờ nếu Tây_Sơn bại_trận sẽ tiến vào chiếm Quảng_Ngãi và Quy_Nhơn_Xuất quân thắng trận Tạm yên phía Bắc nhưng Tây_Sơn vẫn còn ở vào tình_thế nguy_hiểm chỉ có một lựa_chọn là phải thắng trận để chiếm lại Phú_Yên từ tay quân Nguyễn_nếu không sẽ bị quân Trịnh đánh từ phía sau Trong tình_thế các tướng đều bạc_nhược do thua trận Nguyễn_Nhạc quyết_định cử Nguyễn_Huệ khi đó mới 23 tuổi làm chủ tướng mang quân vào Nam_Để hỗ_trợ cho Nguyễn_Huệ nhân nắm con_bài Nguyễn_Phúc_Dương trong tay Nguyễn_Nhạc gả con gái cho Dương rồi sai người vào Phú_Yên điều_đình với Tống_Phúc_Hiệp bàn việc lập_Phúc_Dương làm chúa và cùng đánh Trịnh_Tướng Nguyễn_Tống Phước_Hiệp tin lời không phòng_bị gì cả Nguyễn_Nhạc sai Nguyễn_Huệ đánh_úp phá được Nguyễn_Huệ bắt sống Nguyễn_Khoa_Kiên giết Nguyễn_Văn_Hiền_Tướng của Chúa_Nguyễn ở Bình_Khang là Bùi_Công_Kế mang quân ra cứu bị Nguyễn_Huệ bắt sống lưu Lý_Tài ở lại Phú_Yên Tướng Chúa_Nguyễn khác là Tống_Văn_Khôi ở Khánh_Hoà ra đánh cũng bị Nguyễn_Huệ giết tại_trận Hoàng_Ngũ_Phúc nhân lúc Tây_Sơn mang quân vào Nam liền lấn tới đóng quân ở Châu_Ổ thuộc Quảng_Ngãi Nguyễn_Nhạc lấy công_việc Nguyễn_Huệ phá được quân Chúa_Nguyễn xin với Hoàng_Ngũ_Phúc phong cho Nguyễn_Huệ làm Tây_Sơn hiệu tiền tướng_quân Gặp có dịch_bệnh quân Trịnh chết quá nửa trước đó đất Thuận_Hoá bị mất_mùa lớn nên quân_lương bị thiếu Bản_thân Hoàng_Ngũ_Phúc cũng tuổi già sức yếu tới mức không_thể tự đi_đứng được đều phải có người hầu nâng nhấc Nguyễn_Nhạc đã biết tin Hoàng_Ngũ_Phúc bệnh nặng nhưng không đem quân tấn_công lại để Hoàng_Ngũ_Phúc yên_tâm mà tự rút quân Quả_nhiên Hoàng_Ngũ_Phúc đặt mật_kế hồi binh về Phú_Xuân_Có người khuyên Hoàng_Ngũ_Phúc ở lại Phúc không nghe xin rút quân về giữ đất Thuận_Hoá_Trịnh_Sâm y cho Đến tháng 10 năm 1775 Hoàng_Ngũ_Phúc chết trên đường về Bắc như_vậy quân Đàng_Ngoài đã mất đi viên tướng thiện_chiến nhất của mình Đến tháng 11 năm 1775 nhân lúc quân Trịnh rút khỏi Quảng_Nam 2 người con của Chúa Nguyễn_Phúc_Khoát khởi_binh chiếm_giữ Năm ấy mất_mùa quân Nguyễn_bị thiếu lương Nguyễn_Nhạc bèn điều Nguyễn_Huệ từ Phú_Yên ra đánh tan quân Nguyễn_lấy lại Quảng_Nam Chiến_thắng Phú_Yên là dấu_ấn đầu_tiên của Nguyễn_Huệ trên con đường binh_nghiệp của ông sau_này Từ đây ông trở_thành chỗ dựa vững_chắc cho Nhà Tây_Sơn Nguyễn_Nhạc bảo Nguyễn_Văn_Duệ giữ đất Quảng_Nam Cùng tháng Chu_Văn_Tiếp người Phú_Yên đem 1000 quân theo về Chúa Nguyễn_Về phía Tây_Sơn tướng người Hoa_Lý Tài do Nguyễn_Nhạc dần đối_xử bạc nên đem quân đầu_hàng Chúa_Nguyễn có sách khác cho rằng Lý_Tài không được phong tướng_quân như Nguyễn_Huệ nên bất_mãn Năm 1776 Nguyễn_Nhạc tự_xưng là Tây_Sơn vương phong cho Nguyễn_Huệ làm Long_Nhương tướng_quân Sai em là Nguyễn_Lữ đem thuỷ_quân đi vào đánh Gia_Định vào tháng 6 quân của Nguyễn_Lữ bị đánh_bại phải rút theo đường_biển về Quy_Nhơn mang theo 200 thuyền lương Cùng năm tướng Nguyễn_là tướng Tống_Phước_Hiệp chết Tiến_công Gia_Định_Bấy giờ quân của Chúa Nguyễn_Định vương Nguyễn_Phúc_Thuần có hai lực_lượng chính do Đỗ_Thanh_Nhân và Lý_Tài chỉ_huy Khi Lý_Tài đầu_hàng tướng Nguyễn là Tống_Phước_Hiệp_Đỗ_Thanh_Nhân lúc ấy mắng Lý_Tài là vì_thế nên hai người xảy ra hiềm_khích Tống_Phước_Hiệp chết Đỗ_Thanh_Nhân lên làm chủ tướng Lý_Tài lo_sợ bèn đưa quân giữ núi Chiêu_Thái_Thanh_Nhân đánh không được đắp luỹ để giữ Đến tháng 10 1776 Đông_cung Nguyễn_Phúc_Dương bị Tây_Sơn tấn_công nên vượt biển từ Quy_Nhơn vào Gia_Định_Chúa Nguyễn Nguyễn_Phúc_Thuần ra đón về tại nơi ở của mình Lúc ấy Lý_Tài đem quân đến đánh quân Chúa_Nguyễn do Đỗ_Thanh_Nhân chỉ_huy bỏ chạy Đông_cung Nguyễn_Phúc_Dương ra_mặt quân của Lý_Tài đều rạp xuống quỳ lạy Lý_Tài ép Nguyễn_Phúc_Thuần nhường ngôi cho Nguyễn_Phúc_Dương làm Tân_chính vương còn Nguyễn_Phúc_Thuần làm Thái_Thượng_Vương_Lý Tài trở_thành Bảo giá Đại_tướng quân Tháng 3 năm 1777 Nguyễn_Nhạc lại cử Nguyễn_Huệ làm tướng mang thuỷ_quân vào đánh Gia_Định_Lý_Tài thua trận bỏ chạy khỏi thành và đưa 2 Chúa_Nguyễn về Hóc_Môn Sau Lý_Tài rút khỏi Hóc_Môn về Ba Giồng bị Đỗ_Thanh_Nhân đón đường giết chết Nguyễn_Phúc_Thuần theo Đỗ_Thanh_Nhân giữ Tranh_Giang Nguyễn_Phúc_Dương theo tướng Trương_Phúc_Thận giữ Tài_Phụ Nguyễn_Huệ chia đường đánh_bại cả hai cánh quân Nguyễn Nguyễn_Phúc_Thuần và Đỗ_Thanh_Nhân phải bỏ chạy về Cần_Thơ cầu_viện Tổng_binh Hà_Tiên là Mạc_Thiên_Tứ còn Nguyễn_Phúc_Dương bỏ chạy về Ba Việt_Bến_Tre_Nguyễn Huệ đánh_bại Mạc_Thiên_Tứ Nguyễn_Phúc_Thuần sai Đỗ_Thanh_Nhân lẻn ra Bình_Thuận cầu_cứu Chu_Văn_Tiếp Trần_Văn_Thức Nguyễn_Nhạc nhân lúc Nguyễn_Huệ thắng trận ở Nam_Bộ cũng cử_binh đánh Phú_Yên Bình_Thuận Trần_Văn_Thức chưa ra khỏi Bình_Thuận đã bị quân Tây_Sơn giết chết Chu_Văn_Tiếp bỏ chạy Nguyễn_Nhạc chiếm lại Phú_Yên đến Bình_Thuận Tháng 9 năm 1777 Nguyễn_Huệ mang quân bao_vây tấn_công Ba Việt bắt sống Nguyễn_Phúc_Dương và toàn_bộ quân tướng Dương và 18 tướng tuỳ_tùng bị đưa về Gia_Định xử_tử vào tháng 10 năm 1777 Nguyễn_Phúc_Thuần bại_trận bỏ Cần_Thơ sang Long_Xuyên định chờ Mạc_Thiên_Tứ lấy tàu để chạy sang Trung_Quốc cầu_viện Nhà Thanh nhưng bị quân Tây_Sơn đuổi đến_nơi bắt được Nguyễn_Phúc_Thuần mang về Gia_Định xử_tử tháng 10 năm 1777 Nguyễn_Ánh_Đỗ_Thanh Nhân và Mạc_Thiên_Tứ trốn thoát mỗi người một nơi Như_vậy trong vòng 7 tháng Nguyễn_Huệ đánh thắng và bắt giết được cả hai Chúa Nguyễn_Nhà_Tây Sơn từ chỗ bị dồn về Quy_Nhơn đã chủ_động giành lại không_những Nam_Trung_Bộ mà cả Nam_Bộ tiêu_diệt thế_lực của Chúa Nguyễn Sau khi Nguyễn_Huệ rút đại_quân về Nguyễn_Nhạc lên_ngôi hoàng_đế 1778 niên_hiệu là Thái_Đức ông phong cho Nguyễn_Huệ là Long_Nhương tướng_quân Các tướng cũ của chúa Nguyễn lại lập Nguyễn_Ánh làm chúa chiếm lại Gia_Định_Được các lực_lượng phương Tây như Pháp Bồ_Đào_Nha giúp_sức Nguyễn_Ánh lại mạnh lên Thái_Đức hoàng_đế sai tướng vào đánh nhưng lại bị thua và mất thêm Bình_Thuận Tháng 3 năm 1782 Nguyễn_Huệ cùng vua Thái_Đức mang quân thuỷ_bộ Nam tiến phá tan quân Nguyễn_giết chết cai cơ người Pháp là Manuel_Mạn_Hoè_Nguyễn Ánh bỏ chạy về Hậu_Giang Vua_Thái_Đức chiếm lại Nam_Bộ sai người giao_hảo với Chân_Lạp_Campuchia và đề_nghị hợp_tác đánh Nguyễn_Ánh_Chân_Lạp chia quân đón bắt được đoàn cầu_viện Xiêm_La của Nguyễn_Ánh và suýt bắt được ông Trong một trận đánh tướng Tây_Sơn là Phan_Ngạn bị bắn chết Nguyễn_Nhạc cho rằng lực_lượng Nghĩa Hoà_Đoàn của người Trung_Quốc bắn chết Phan_Ngạn liền sai tàn_sát hơn 1 vạn người Hoa ở Gia_Định Nguyễn_Ánh trốn ra đảo Phú_Quốc Anh_em Tây_Sơn rút quân về Bắc_Chu_Văn_Tiếp lại từ Bình_Thuận mang quân vào đánh chiếm được Gia_Định và đón Nguyễn_Ánh trở về Tháng 2 năm 1783 Nguyễn_Nhạc lại sai Nguyễn_Huệ Nguyễn_Lữ mang quân Nam tiến Dù Nguyễn_Ánh đã lập tuyến phòng_thủ trước vẫn bị quân Tây_Sơn phá tan và Ánh buộc phải bỏ chạy về Đồng Tuyên Nguyễn_Huệ đánh_phá Đồng Tuyên Nguyễn_Ánh lại bỏ chạy ra Hà_Tiên rồi trốn ra đảo Phú_Quốc Tháng 8 1783 quân Tây_Sơn truy_kích Nguyễn_Ánh chạy một vòng ra các đảo Cổ_Long_Cổ_Cốt rồi lại quay về Phú_Quốc Quân Tây_Sơn vây đánh nhưng lúc đó có bão biển các thuyền Tây_Sơn phải giãn ra sau 7 ngày_đêm lênh_đênh trên biển Nguyễn_Ánh thừa_cơ lại trốn thoát chạy hẳn ra đảo Thổ_Chu cách xa đất_liền rồi đầu năm sau tự mình sang Xiêm cầu_viện Trận_Rạch_Gầm_Xoài Mút_Tháng 2 năm Giáp_Thìn 1784 Nguyễn_Ánh sang Xiêm_La hội_kiến với vua Xiêm_La là Chất_Tri_Chakri_Rama I tại Vọng_Các_Bangkok_Vua Xiêm sai hai tướng là Chiêu_Tăng_Chiêu_Sương đem 2 vạn quân thuỷ cùng 300 chiếc thuyền sang giúp Ngoài_ra còn có 3 vạn quân bộ tiến sang Chân_Lạp với danh_nghĩa giúp vua Chân_Lạp nhưng thực_chất ý_đồ nhằm tạo gọng_kìm phía tây chờ cơ_hội tiêu_diệt quân Tây_Sơn Quân Xiêm nhanh_chóng lấy được Rạch_Giá Ba Thắc_Trà_Ôn_Mân Thít_Sa_Đéc ra_tay cướp phá bừa_bãi Tướng Tây_Sơn giữ đất Gia_Định là phò_mã Trương_Văn_Đa thấy quân Xiêm thế_lực mạnh bèn cố_thủ tại Gia_Định và sai người về Quy_Nhơn báo Vua_Tây_Sơn sai Nguyễn_Huệ đem binh vào chống_giữ Sau khi vào Gia_Định Nguyễn_Huệ đánh vài trận nhưng không thắng có ý rút binh nhưng gặp dịp một tướng của Nguyễn_Ánh là Lê_Xuân_Giác về hàng bày mưu phục_binh Mưu hợp với ý của Nguyễn_Huệ nên ông nghe theo liền cho bố_trí trận_địa và nhử quân Xiêm đến gần Rạch_Gầm và Xoài_Mút ở phía trên Mỹ_Tho để đánh một trận lớn tiêu_diệt quân Xiêm_Đêm 19 rạng 20 tháng 1 năm 1785 đêm 9 rạng 10 tháng 12 năm Giáp_Thìn quân Xiêm lợi_dụng thuỷ_triều xuôi theo dòng sông để tấn_công Mỹ_Tho nhằm phá vỡ đội thuyền phòng_thủ của Tây_Sơn Quân Tây_Sơn giả thua rút dần về hướng Mỹ_Tho nhử đối_phương lọt vào trận_địa mai_phục đoạn Rạch_Gầm_Xoài_Mút Quân Xiêm quen mùi thắng nên tiến vào trận mai_phục của Tây_Sơn khi quân Xiêm lọt vào trận mai_phục bất_ngờ quân Tây_Sơn sử_dụng pháo bắn uy_hiếp dữ_dội ở cù_lao Thới_Sơn và bờ sông Tiền khoá chặt hai đầu dồn quân Xiêm vào thế tiến_thoái_lưỡng_nan Bên cạnh đó pháo hoả_hổ ở hai bên bờ nã đạn tới_tấp vào đội_hình làm quân Xiêm rối_loạn tinh_thần hoang_mang rồi bỏ chạy Cùng lúc đó một đội thuyền cảm_tử chở đầy rơm và những vật_liệu dễ cháy đâm thẳng vào thuyền quân Xiêm làm cho số bị chìm số bị cháy Trong khi đó cánh quân bộ Xiêm_La ngay từ đầu đã bị quân Tây_Sơn chặn đánh không cho cứu_viện Một trận quyết_chiến diễn ra trong không đầy một ngày đã tiêu_diệt gần như hoàn_toàn 2 vạn quân Xiêm số còn sống_sót chỉ được vài nghìn người chạy theo đường thượng đạo trốn về nước Cánh quân bộ nghe tin thất_trận cũng tan_rã và tháo_chạy Nhị_Vương_Xiêm_La Chiêu_Tăng_Chiêu_Sương chạy theo đường_bộ về Xiêm còn Nguyễn_Ánh phải chạy ra đảo Thổ_Chu rồi về Cổ_Cốt được Cai cơ Trung đón sang Xiêm Sau trận đánh này quân Xiêm khiếp_đảm trước sức_mạnh của Tây_Sơn ngoài_miệng thì nói_khoác nhưng trong bụng thì sợ quân Tây_Sơn như sợ cọp Đánh dẹp xong Nguyễn_Huệ đem quân về Quy_Nhơn để đô_đốc là Đặng_Văn_Trấn ở lại trấn đất Gia_Định_Tấn công Đàng_Ngoài lật_đổ Chúa_Trịnh_Đánh chiếm Phú_Xuân_Tại_Bắc Hà năm 1782 Tĩnh Đô_Vương_Trịnh Sâm qua_đời thế_tử Trịnh_Cán được lập làm Điện Đô_Vương_Họ_Trịnh vốn phát_xuất từ Thanh_Hoá chỉ dùng binh_lính từ hai xứ Thanh_Hoá và Nghệ_An gọi là ưu binh Bấy_giờ triều_đình không kiểm_soát được những kiêu_binh này nữa để họ tự làm_loạn cùng với người con lớn của Trịnh_Sâm là Trịnh_Tông làm binh_biến giết quan phụ_chính là quận Huy_Hoàng_Tố_Lý cháu lão_tướng Hoàng_Ngũ_Phúc đưa Trịnh_Tông lên_ngôi tức_là Đoan_Nam_Vương 1782 1786 Từ đó ưu binh Thanh_Nghệ cậy công làm ngang không có kỷ_cương gì Một tướng người Nghệ_An theo phe quận Huy là Tham quân Nguyễn_Hữu_Chỉnh vốn hào_hoa can_đảm nhiều mưu_trí không hợp_tác với Trịnh_Tông_Do trước_đây Chỉnh làm thuộc_hạ cho quận Việp_Hoàng_Ngũ_Phúc từng làm_việc giao_thiệp với Tây_Sơn đến nay đi đường_biển vào Nam theo Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Nhạc yêu tài và cho làm đô_đốc Nguyễn_Hữu_Chỉnh muốn trừ kiêu_binh ngày_đêm bày mưu cho Tây_Sơn Về phía Trịnh sau khi nhận hàng Nguyễn_Nhạc lão_tướng Hoàng_Ngũ_Phúc rút đại_quân về Bắc 1775 để lại Phạm_Ngô_Cầu và Hoàng_Đình_Thể giữ thành Phú_Xuân_Bắc_Hà ngày_một suy_yếu khi bình_định xong đất Gia_Định Nguyễn_Huệ về thành Quy_Nhơn có ý_muốn đánh Phú_Xuân Nguyễn_Nhạc ngăn lại nói rằng Con ong có nọc đừng đến cho nó đốt Vừa lúc ấy Phạm_Ngô_Cầu sai Nguyễn_Phu_Như ngầm sang Tây_Sơn để dò thám người này vốn quen Nguyễn_Hữu_Chỉnh nói với Chỉnh đất Thuận_Hoá có_thể đánh được Chỉnh nói lại với Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Nhạc sai Nguyễn_Hữu_Chỉnh làm hữu quân Võ_Văn_Nhậm làm tả quân Nguyễn_Lữ đốc thuỷ_quân theo Nguyễn_Huệ quản suất để đánh Phú_Xuân Nguyễn_Hữu Chỉnh nhận được tin xứ Thanh_Nghệ và tứ trấn Bắc_Hà đói to dân chẳng ưa gì lính nếu lấy được đất Thuận_Hoá thì việc bình_định thiên_hạ không khó Chỉnh tâu với Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Nhạc đồng_ý sai Nguyễn_Huệ làm chủ tướng tiến đánh Phú_Xuân_Thành_Phú Xuân được Chúa_Trịnh cho ba ngàn quân đóng đồn và ba vạn quân thay phiên canh_phòng cẩn_mật_Viên quan trấn_nhậm là Phạm_Ngô_Cầu_viên quan phó là Hoàng_Đình_Thể Nguyễn_Hữu_Chỉnh vốn quen_biết Hoàng_Đình_Thể liền viết một bức thư gửi cho phó tướng Hoàng_Đình_Thể nhưng lại vờ gửi cho chủ_tướng quận Tạo_Phạm_Ngô_Cầu Phạm_Ngô_Cầu đâm_ra nghi_ngờ Hoàng_Đình_Thể sau đó Hoàng_Đình_Thể đánh nhau với Tây_Sơn tên đạn hết quận Tạo không cho thêm Thể tức_mình lùi voi vào để nói_chuyện phải_trái tức_thì đội_hình rối_loạn bị giết cùng với hai người con trai Phạm_Ngô_Cầu đầu_hàng Nguyễn_Huệ sai giải về Quy_Nhơn chém đầu Trong khi đó thì Nguyễn_Lữ đem quân thuỷ đánh xong các đồn từ sông Gianh trở vào xem thêm bài về nhà Tây_Sơn và Nguyễn_Lữ_Tiến ra Thăng_Long lần thứ nhất Chiếm được Phú_Xuân thừa_thắng quân Tây_Sơn do Nguyễn_Huệ chỉ_huy tiến ra Quảng_Bình thủ_tướng quân Trịnh ở đây bỏ chạy Tây_Sơn chiếm được toàn_bộ đất Thuận_Hoá Nguyễn_Huệ bèn họp các tướng bàn việc sửa lại địa_giới La_Hà_đồng_thời sai làm tờ lộ bố thư báo tin thắng trận báo tin thắng trận về cho Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Hữu Chỉnh khuyên Nguyễn_Huệ xua quân ra Bắc mà chiếm đất Bắc_Hà Nguyễn_Huệ do_dự Nguyễn_Hữu_Chỉnh nói rằng Sách địa ký của họ Trịnh có câu Phi đế phi bá_quyền khuynh thiên_hạ truyền tộ bát đại tiêu tường khởi hoạ Chẳng đế chẳng bá_quyền nghiêng thiên_hạ truyền được tám_đời trong nhà dấy vạ Họ Trịnh cầm_quyền đã 200 năm đủ 8 đời chúa nay sắp bị diệt là đúng với câu ấy Nguyễn_Huệ nghe lời bèn cho Nguyễn_Lữ ở lại Phú_Xuân sai Nguyễn_Hữu_Chỉnh dẫn_thuỷ_binh đi trước còn mình đi_sau hậu ứng Nguyễn_Hữu_Chỉnh dẫn_thuỷ_binh đi trước đi qua đất Thanh_Nghệ dừng lại sai du binh vài trăm người đánh các đồn phô_trương thanh_thế Quan trấn_thủ Thanh_Hoá Nghệ_An đều bỏ chạy Đến tháng 6 năm 1786 Chỉnh chiếm được kho lương lớn ở Vị_Hoàng_Nam_Định Chỉnh báo tin cho Nguyễn_Huệ thuận theo gió_nồm tiến ra dân Nghệ_An thấy bóng lâu thuyền cùng cờ_quạt ngoài biển đều than chửi Nguyễn_Hữu_Chỉnh_Cõng rắn cắn gà nhà hắn ta thật có tội Song cũng là một việc không mấy_đời có Chúa_Trịnh nghe tin đất Nghệ_An nguy_cấp vội sai Trịnh_Tự_Quyền mang 27 cơ quân vào Nghệ_An chống_giữ nhưng sửa_soạn 10 ngày vẫn chưa đi được Khi đi được 30 dặm lúc ấy quân Tây_Sơn đã đến Vị_Hoàng_Tự_Quyền mang quân giữ Kim_Động Quan trấn_thủ Sơn_Nam là Bùi_Thế_Dận đem quân giữ ở xã Phù_Sa huyện Đông_An_Đinh_Tích Nhưỡng đem thuỷ_binh ra giữ ở cửa Luộc_Đến đêm có gió Đông_Nam Nguyễn_Huệ sai lấy tượng gỗ bỏ lên mấy chiếc thuyền rồi đánh trống kéo cờ thả thuyền trôi đi Đinh_Tích_Nhưỡng dàn trận bắn bắn mãi mới biết là tượng gỗ Quân Tây_Sơn tiến đánh Tích_Nhưỡng hết thuốc_súng bỏ chạy đám quân của Trịnh_Tự_Quyền và Bùi_Thế_Dận nghe tin tan_vỡ cả Ở kinh_thành lực_lượng ưu binh là quân Thanh_Nghệ nhưng Chúa_Trịnh_Khải không sai_khiến được Trịnh_Khải đành trao quyền cho quận Thạc_Hoàng_Phùng_Cơ chỉ_huy Quân Tây_Sơn tiến tới Thanh_Trì thuỷ_binh ở đây nghĩ Tây_Sơn còn lâu mới đến nên đội_hình tản_mát không phòng_bị gì bị chiếm hết thuyền_bè Quân Tây_Sơn tiến đến chỗ quân quận Thạc chỉ_huy lúc ấy đang giờ ăn cơm nghe quân Tây_Sơn đến thì bỏ chạy hết quận Thạc sống_sót nhưng mất đến 6 người con Trịnh_Khải tự lên voi giao_chiến với Tây_Sơn rốt_cuộc thua chạy bỏ lên Sơn_Tây sau đó tự_sát Nguyễn_Huệ chôn theo nghi_lễ của bậc đế_vương Nguyễn_Huệ vào thành Thăng_Long yết_kiến vua Lê_Hiển_Tông cấm_quân lính cướp phá dân_gian Nguyễn_Huệ đem các tướng vào lạy Lê_Hiển_Tông và dâng sổ quân_sĩ dân_đinh để tỏ rõ cái nghĩa tôn phù nhất_thống nghĩa_là tự đó về sau Nhà Lê_có quyền tự_chủ Vua_Lê phong cho Nguyễn_Huệ làm Nguyên_Soái Uy_Quốc_Công và lại gả cho Ngọc_Hân_Công_Chúa Tháng 7 năm 1786 vua Lê_Hiển_Tông qua_đời thọ 70 tuổi Hoàng_Tôn là Duy_Kỳ lên nối_ngôi đặt niên_hiệu là Chiêu_Thống Nguyễn_Nhạc vốn không có ý lấy đất Bắc nay nghe tin Nguyễn_Huệ chiếm được Thăng_Long sợ lâu ngày_sinh biến bèn đem theo 500 quân sau lấy thêm 2000 người nữa không kể ngày_đêm ra Thăng_Long_Vua_Chiêu_Thống muốn nhường mấy quận để làm lễ khao_quân nhưng Nguyễn_Nhạc từ_chối Hôm sau hai anh_em đem quân trở về Nam tất_cả lương_thực kho_tàng đều đem về Nam hết để lại cho vua Lê một kho_tàng trống không Hai anh_em lại thấy Nguyễn_Hữu_Chỉnh xảo_quyệt nên muốn bỏ Hữu_Chỉnh ở lại Nguyễn_Huệ giữ Hữu_Chỉnh ở lại trò_chuyện suốt cả ngày trong khi Tây_Sơn thu_dọn để về Nam hòng không cho Chỉnh biết Đến sáng Chỉnh thấy quân Tây_Sơn về hết liền chạy về theo dù bị dân kinh_kỳ đuổi bắt may chạy thoát đến đất Nghệ_An Nguyễn_Nhạc cho một_ít tiền bảo_lưu lại đó Xung_đột với Nguyễn_Nhạc_Theo sách Việt_Nam sử lược khi dẫn quân từ miền Bắc về Quy_Nhơn Nguyễn_Nhạc xưng_đế đồng_thời phong vương cho 2 người em và ban cho họ cai_quản đất phong Nguyễn_Nhạc xưng là Trung_ương Hoàng_đế đóng_đô ở Quy_Nhơn_Phong_Nguyễn Lữ làm Đông_Định_Vương cai_quản vùng_đất Gia_Định_Phong_Nguyễn Huệ làm Bắc_Bình Vương cai_quản vùng_đất Thuận_Hoá lấy núi Hải_Vân làm giới_hạn Mâu_thuẫn của anh_em Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Huệ ngày_càng lớn Vua_Tây_Sơn vốn không có ý đánh ra Bắc_Hà chỉ muốn chiếm Nam_Hà việc Huệ đánh Bắc_Hà là trái ý Nguyễn_Nhạc lại thấy Nguyễn_Huệ ở Bắc_Hà lâu quá sau khi thắng nên Nguyễn_Nhạc đâm_ra lo_sợ vì khó kiềm_chế được Nguyễn_Huệ_Sử sách không ghi_chép thật rõ_ràng về nguyên_nhân mâu_thuẫn giữa 2 người Các sử_gia Nhà Nguyễn cho rằng tại Nguyễn_Nhạc tư_thông với vợ Nguyễn_Huệ_Có tài_liệu lại nói rằng Nguyễn_Nhạc yêu_cầu Nguyễn_Huệ đến chầu nộp vàng_bạc lấy từ kho của họ Trịnh ở Bắc_Hà nhưng Nguyễn_Huệ không chịu hơn thế vua em lại xin vua anh cho cai_quản thêm Quảng_Nam nhưng vua anh không chấp_thuận Nguyễn_Huệ tỏ ra chống_đối Nguyễn_Nhạc và binh_lính lại rất trung_thành với ông Nguyễn_Nhạc phẫn_chí giết công_thần Nguyễn_Thung Nguyễn_Huệ đem quân đánh với Nguyễn_Nhạc trong vài tháng đầu năm 1787 ông tổng_động_viên chừng 6 vạn tới 10 vạn quân Họ đánh nhau dữ_dội và sau đó Nguyễn_Huệ tiến đến vây thành Quy_Nhơn đắp thành đất bắn đại_bác vào thành Theo sách Đại_Nam thực lục Huệ cùng Nhạc đánh nhau giết_hại rất nhiều rồi giảng_hoà Huệ lui quân giữ từ Thăng_Hoa Điện_Bàn trở ra Bắc đóng ở Phú_Xuân tự_xưng là Bắc_Bình Vương_Từ đấy Tây_Sơn rối từ trong không còn rảnh mà nhòm_ngó miền Nam nữa Nguyễn_Nhạc bị vây bức quá phải vào đền thờ cha_mẹ khóc rồi kêu Đặng_Văn_Chân từ Gia_Định về cứu nhưng quân Đặng_Văn_Chân tới nơi lại bị Nguyễn_Huệ đánh tan buộc Đặng_Văn_Chân phải tới hàng Tuy quân của Nguyễn_Huệ trong các cuộc công thành thương_vong đến phân_nửa nhưng tình_thế buộc Nguyễn_Nhạc phải lên mặt thành khóc xin em Nỡ lòng nào mà nồi da xáo thịt như_thế Nguyễn_Huệ nể tình anh_em thôi hãm thành và bằng_lòng giảng_hoà với Nguyễn_Nhạc rồi rút về Thuận_Hoá_Lưỡng đầu thọ địch Ở Bắc_Hà Chúa_Trịnh đã sụp_đổ vua Lê_Chiêu_Thống nắm được quyền_bính nhưng vị vua này không có tài và tính quyết_đoán triều_đình lúc bấy_giờ không ai là người có năng_lực hễ thấy có giặc thì bỏ chạy giặc đi rồi thì kéo nhau ra bàn ngược bàn xuôi người thì định lập lại nghiệp chúa kẻ thì muốn tôn phù nhà_vua Lại có dòng_dõi họ Trịnh là Trịnh_Lệ và Trịnh_Bồng chia đảng ra đánh nhau để tranh quyền Vua_Chiêu_Thống bất_đắc_dĩ phải phong cho Trịnh_Bồng làm Án Đô_Vương lập lại phủ Chúa_Đảng họ Trịnh lại toan đường hiếp_chế nhà_vua vua Chiêu_Thống phải xuống mật chiếu vời Nguyễn_Hữu_Chỉnh lúc ấy đã nắm binh_quyền ở Nghệ_An ra giúp Nguyễn_Hữu_Chỉnh kéo quân từ Nghệ_An ra đánh_bại Trịnh_Bồng_Trịnh_Bồng thua chạy mấy lần nữa khởi_binh vẫn thua rốt_cuộc đi_tu sự_nghiệp Chúa_Trịnh chấm_dứt từ đây Vua_Lê_Chiêu_Thống phong Nguyễn_Hữu_Chỉnh_chức Đại tư_đồ Bằng trung công Hữu_Chỉnh tự_quyết đoán mọi việc Nắm được uy_quyền cao ở triều_đình Nguyễn_Hữu_Chỉnh tỏ ra chuyên_quyền muốn chống lại Tây_Sơn Tại Đàng_Trong giữa năm 1787 do 2 anh_em Nguyễn_Nhạc Nguyễn_Huệ đánh nhau Nguyễn_Lữ lại bất_tài nên mặt phía Nam của Tây_Sơn suy_yếu Nguyễn_Ánh từ Xiêm quay trở_lại Gia_Định Nguyễn_Lữ sợ bỏ Phạm_Văn_Tham ở lại giữ Sài_Gòn còn ông giữ Biên_Hoà Nguyễn_Ánh làm giả một bức thư của Nguyễn_Nhạc gửi cho Nguyễn_Lữ nội_dung là lệnh giết Phạm_Văn_Tham rồi giả_vờ gửi cho Tham_Tham liền kéo quân đến phân_trần với Lữ_Lữ tưởng lầm Tham đã đầu_hàng kéo quân đánh mình liền rút về Quy_Nhơn sau đó chết vì bệnh Nguyễn_Ánh chiếm được Gia_Định quân Tây_Sơn do Phạm_Văn_Tham chỉ_huy đóng ở Ba Thắc xem thêm bài Nguyễn_Lữ_Trước tình_hình Nam_Bắc đều có biến Nguyễn_Huệ quyết_định giải_quyết vấn_đề phía bắc trước Ông liền phái Vũ_Văn_Nhậm con rể của Nguyễn_Nhạc ra tiêu_diệt Nguyễn_Hữu_Chỉnh_Vũ_Văn_Nhậm đánh_bại Nguyễn_Hữu_Chỉnh khiến Chỉnh và hoàng_gia họ Lê_phải chạy trốn khỏi kinh_thành Sau đó Hữu_Chỉnh bị Vũ_Văn_Nhậm bắt và giết chết vua Lê_Chiêu_Thống tìm cách khôi_phục nhưng đều không có kết_quả Tháng 4 năm 1788 Lê_Chiêu_Thống đã bỏ kinh_đô chạy sang lưu_vong bên Trung_Quốc Vũ_Văn_Nhậm bèn lập chú Chiêu_Thống là Sùng nhượng công Lê_Duy_Cận làm giám_quốc bây_giờ trong cung chỉ có vài hoàng_thân và võ_tướng không ai tâu_bày việc gì cả mọi việc do Vũ_Văn_Nhậm quyết_định Đến lượt Vũ_Văn_Nhậm tỏ ra chuyên_quyền và có ý chống lại quân Tây_Sơn Trước_đây Nguyễn_Huệ sai Vũ_Văn_Nhậm ra đánh Nguyễn_Hữu_Chỉnh thì đã có lòng nghi Vũ_Văn_Nhậm cho_nên lại sai Ngô_Văn_Sở và Phan_Văn_Lân làm tham_tán quân_vụ để chia bớt binh_quyền Đến khi Văn_Nhậm lấy được Thăng_Long giết được Hữu_Chỉnh rồi có ý cậy tài và ra_bộ kiêu_ngạo Ngô_Văn_Sở đem ý ấy viết thư về nói Vũ_Văn_Nhậm muốn làm_phản Nguyễn_Huệ lập_tức truyền lệnh kéo quân kỵ đêm_ngày đi gấp đường ra Thăng_Long nửa_đêm đến_nơi bắt Vũ_Văn_Nhậm giết đi rồi truyền gọi các quan văn_võ Nhà Lê_cho vào yết_kiến đặt quan lục bộ và các quan trấn_thủ để Lê_Duy_Cận làm giám_quốc chủ_trương việc tế_lễ dùng Ngô_Thời_Nhậm làm Lại_Bộ_Tả_Thị Lang Còn các quan Nhà Lê_thì có người ở lại nhận chức có người trốn đi cũng có người tuẫn_tiết Ngô_Thì Nhậm khuyên Nguyễn_Huệ lên_ngôi hoàng_đế đồng_thời vận_động các quan_lại Nhà Lê_suy_tôn ông cho hợp_cách Sau ba bức thư suy_tôn của quần_thần Nhà Lê_cùng một chiếu_chỉ của Nguyễn_Huệ trưng_cầu_ý_dân Bắc_Hà về việc ông lên_ngôi nhưng tình_hình chưa thuận_lợi nên Nguyễn_Huệ chưa_thể lên_ngôi Nguyễn_Huệ sắp_xếp mọi việc để Ngô_Văn_Sở ở lại giữ Bắc_Hà còn mình về Phú_Xuân đem theo một_số văn thần Nguyên vua Lê_Chiêu_Thống đã mấy lần toan sự khôi_phục nhưng không được phải nương_náu ở đất Lạng_Giang còn bà Hoàng_Thái_Hậu thì đem hoàng_tử sang Long_Châu kêu than với quan Nhà Thanh_Trung_Quốc xin binh cứu_viện Bấy_giờ quan tổng_đốc Lưỡng_Quảng là Tôn_Sĩ_Nghị dâng biểu tâu với vua Càn_Long_Nhà_Thanh xin được đánh An_Nam_Vua_Càn Long nghe lời tâu ấy sai Tôn_Sĩ_Nghị khởi quân bốn tỉnh Quảng_Đông_Quảng_Tây Quý_Châu_Vân_Nam đem sang đánh Tây_Sơn Tôn_Sĩ_Nghị chia quân ra làm 3 đạo tổng_cộng khoảng 29 vạn quân sai quan tổng_binh tỉnh Vân_Nam và Quý_Châu đem một đạo sang mạn Tuyên_Quang sai Sầm_Nghi_Đống là tri_phủ Điền_Châu đem một đạo sang mạn Cao_Bằng Sĩ_Nghị cùng với đề_đốc là Hứa_Thế_Hanh đem một đạo sang mạn Lạng_Sơn hẹn ngày tiến binh sang đánh Mùa đông tháng 10 năm 1788 vua Lê_Chiêu_Thống đem quân Nhà Thanh do Tôn_Sỹ_Nghị chỉ_huy tiến sang Đại_Việt_Tướng trấn_thủ của Tây_Sơn là Ngô_Văn_Sở quyết_định lui binh Ngô_Văn_Sở sau khi đem các đạo quân rút_lui tức_tốc sai Nguyễn_Văn_Tuyết chạy trạm vào Nam cáo_cấp Một_mặt chặn ngang đất Trường_Yên thuộc huyện Yên_Mô tỉnh Ninh_Bình làm giới_hạn đóng thuỷ_quân ở hải_phận Biện_Sơn quân bộ thì chia đồn đóng giữ khắp vùng núi Tam_Điệp hai mặt thuỷ_bộ liên_lạc với nhau ngăn hẳn miền Nam với miền Bắc_Vì thế việc ở bốn trấn Bắc_Hà không hề thấu đến hai xứ Thanh_Nghệ Nguyễn_Huệ đứng trước hai lựa_chọn Nam tiến hoặc Bắc tiến Cả hai mặt_trận đều khẩn_cấp và cần đến ông tuy_nhiên nếu ông quá sa vào một_mặt trận thì mặt_trận kia sẽ vỡ Nguyễn_Huệ nhận_thức rằng quân ngoại_quốc Mãn_Thanh phía bắc là nguy_cơ lớn hơn và gấp_gáp hơn nhưng vì tình_hình nguy_cấp nên ông không_thể đánh địch theo chiến_thuật trường_kỳ như triều_đại Nhà Lý_Nhà_Trần trước đó đã làm để chống quân phương Bắc_Vì vậy ông quyết_định chọn cách đánh thần_tốc để sớm giải_quyết chiến_trường ở miền Bắc_Ngay trước khi tiến_quân ra Bắc ông sai một bầy_tôi tin_cẩn là Diệm cầm thư của ông vào Nam dặn tướng Phạm_Văn_Tham cố phòng_thủ chờ tiếp_viện Thống_nhất Nhà Tây_Sơn lên_ngôi Hoàng_đế Quang_Trung lên_ngôi Hoàng_đế Theo sách Đại_Nam thực lục của Nhà Nguyễn_Tháng 11 năm 1788 Nguyễn_Văn_Huệ tự_lập làm vua xưng hiệu là Quang_Trung năm thứ 1 Chính_lệnh của Tây_Sơn đều từ Huệ mà ra Nguyễn_Nhạc chỉ giữ đất Quy_Nhơn_Phú_Yên mà thôi Theo sách của hai tác_giả Nguyễn_Lương_Bích_Phạm_Ngọc_Phụng_Cuối năm 1788 Nguyễn_Nhạc tuổi cao lắm bệnh bất_lực không_thể cứu_ứng Nam_Bộ nên ông chủ_động xin nhường ngôi hoàng_đế tự giáng xuống là Tây_Sơn vương nhường hết đất đai và binh_quyền cho Nguyễn_Huệ chỉ xin giữ lại thành Quy_Nhơn để lo thờ_cúng và thỉnh_cầu ông vào cứu Nguyễn_Lữ thì đã bệnh mất như_vậy toàn_bộ Nhà Tây_Sơn đã được thống_nhất dưới quyền chỉ_huy của Nguyễn_Huệ_Để chuẩn_bị cho chiến_dịch Nam tiến nhằm tiêu_diệt nốt thế_lực của Nguyễn_Ánh và thống_nhất đất_nước Nguyễn_Huệ tổng_động_viên binh_lính ở Thuận_Hoá ngày_đêm tập_luyện Tuy_nhiên khi ông chưa kịp tiến vào Nam thì lại nghe tin Nhà Thanh nghe lời Lê_Chiêu_Thống cầu_viện sai Tôn_Sĩ_Nghị mang chừng 29 vạn quân và dân_công sang đánh vào Đại_Việt_Lê_Chiêu_Thống chạy sang Trung_Quốc cầu_viện hoàng_đế Nhà Thanh là Càn_Long_Cuối năm 1788 Càn_Long sai Tổng_đốc Lưỡng_Quảng_Tôn_Sĩ Nghị chỉ_huy 20 vạn quân Thanh hộ_tống Lê_Chiêu_Thống về Đại_Việt với danh_nghĩa phù Lê vào chiếm_đóng Thăng_Long_Khi nghe tin quân Thanh giúp Lê_Chiêu_Thống sang đánh Tây_Sơn Nguyễn_Ánh ở phía nam cũng sai tuỳ_tướng mang thư và chở 50 vạn cân gạo ra giúp cho quân Thanh nhưng thuyền đi giữa đường bị đắm hết Quân Tây_Sơn do Đại tư_mã Ngô_Văn_Sở theo mưu_kế của Ngô_Thì Nhậm_Phan_Huy_Ích và các mưu thần khác chủ_động rút quân về đóng ở Tam_Điệp Biện_Sơn cố_thủ chờ lệnh Nghe tin báo quân Thanh tiến vào nước Việt trước sự sợ_hãi của nhiều người Nguyễn_Huệ cười mà nói Ngày 25 tháng 11 năm Mậu_Thân 22 tháng 12 năm 1788 Nguyễn_Huệ xuất_quân tiến ra Bắc_Hà Để lấy danh_nghĩa chính_thống Nguyễn_Huệ quyết_định lên_ngôi Hoàng_đế Nguyễn_Huệ tức_tốc cho lập đàn Nam_Giao ở núi Bân cạnh núi Ngự_Bình làm lễ tế cáo trời_đất tuyên_bố lên_ngôi Hoàng_đế lấy niên_hiệu Quang_Trung nghĩa_là ánh_sáng ở trung_tâm nhằm vào ngày 25 tháng 11 năm Mậu_Thân 22 12 1788 Chiếu lên_ngôi của vua Quang_Trung viết Tạp_chí Nghiên_cứu Lịch_sử đăng bài Hịch đánh Thanh tên bài hịch là Lời hiếu dụ tướng_sỹ được vua Quang_Trung đọc tại lễ lên_ngôi Thần_tốc bắc tiến Đại_phá quân Thanh 1789 Ngày 29 tháng 11 năm Mậu_Thân 26 tháng 12 năm 1788 đại_quân của hoàng_đế Quang_Trung tới Nghệ_An dừng quân tại đó hơn 10 ngày để tuyển_quân và củng_cố lực_lượng Để có thêm quân đánh Thanh vua Quang_Trung thi_hành chính_sách cưỡng_bách tòng_quân Theo tác_giả Hoa_Bằng tất_cả nam_giới từ 12 13 đến 60 tuổi đều phải đăng_ký vào_sổ đinh nam Theo thư của giáo_sĩ La_Barette tất_cả nam từ 15 tuổi trở lên đều phải đi lính người già và phụ_nữ phải đi sửa cầu_đường Theo Nguyễn_Lương_Bích và Phạm_Ngọc_Phụng cứ 3 suất đinh thì chọn lấy 1 người đi lính Trong 10 ngày tuyển_quân Quang_Trung đã có thêm khoảng mấy vạn quân nâng tổng quân_số lên tới 10 vạn Theo Đại_Nam chính biên liệt_truyện số quân cũ và mới của Quang_Trung là 10 vạn được tổ_chức thành 5 đạo tiền hậu tả_hữu và trung_quân ngoài_ra còn có một đội tượng_binh gồm 200 voi chiến Quang_Trung còn tổ_chức lễ duyệt_binh ngay tại Nghệ_An để khích_lệ tinh_thần và ý_chí quyết_chiến quyết_thắng của tướng_sĩ đối_với quân xâm_lược Mãn_Thanh_Ngay sau lễ duyệt_binh Quang_Trung tiến_quân ra Bắc_Hà Các giáo_sỹ phương Tây ghi rằng quân của Quang_Trung tiến nhanh như vũ_bão từ Thanh_Hoá ra Ninh_Bình chỉ mất có một ngày không quản đường xa khó_nhọc đã làm chết nhiều ngựa voi của ông trong khi người khác phải mất ba bốn ngày Ngày 20 tháng 12 năm Mậu_Thân tứ 15 tháng 1 năm 1789 đại_quân của Quang_Trung đã ra đến Tam_Điệp Sau khi xem_xét tình_hình Quang_Trung hẹn ba_quân ngày mồng 7 Tết sẽ quét sạch quân Thanh vào ăn Tết ở Thăng_Long_Quang_Trung chia quân làm 5 đạo Một cánh do đô_đốc Long chỉ_huy từ làng Nhân_Mục tập_kích đồn Khương_Thượng và phía tây Thăng_Long_Cánh đô_đốc Bảo tiến đánh các đồn phía nam Thăng_Long_Trung quân do đích_thân Quang_Trung chỉ_huy phối_hợp với đô_đốc Bảo đánh diệt các đồn phía nam Thăng_Long_Cánh đô_đốc Tuyết và đô_đốc Lộc theo đường_biển ra Bắc chặn đường lui của địch ở phía bắc sông Nhị_Hà và huyện Phượng_Nhãn_Đêm 30 tháng Chạp âm_lịch quân Tây_Sơn đánh diệt đồn Gián_Khẩu của các tướng Lê_Chiêu_Thống Sau đó Quang_Trung đánh diệt các đồn Nguyệt_Quyết_Nhật_Tảo dụ hàng được đồn Hà_Hồi_Đêm mồng 4 Tết Quang_Trung tiến đến trước đồn lớn nhất của quân Thanh là Ngọc_Hồi nhưng dừng lại chưa đánh khiến quân Thanh lo_sợ phần bị_động không dám đánh trước nhưng cũng không biết bị đánh lúc_nào Trong khi đó cánh quân của đô_đốc Long bất_ngờ tập_kích đồn Khương_Thượng khiến quân Thanh không kịp trở_tay hàng vạn lính bỏ_mạng Chủ_tướng Sầm_Nghi_Đống tự_vẫn Xác quân Thanh chết sau xếp thành 13 gò_đống lớn có đa mọc um_tùm nên gọi là gò Đống_Đa Đô_đốc Long tiến vào đánh_phá quân địch phòng_thủ ở Tây_Long_Sáng mồng 5 Quang_Trung mới cùng đô_đốc Bảo tổng_tấn_công vào đồn Ngọc_Hồi Trước sức tấn_công mãnh_liệt của Tây_Sơn quân Thanh bị_động thua chết hàng vạn phần_lớn các tướng bị giết Trong khi Quang_Trung chưa đánh Ngọc_Hồi thì Tôn_Sĩ_Nghị nghe tin đô_đốc Long đánh vào Thăng_Long cuống_cuồng sợ_hãi đã bỏ chạy trước Đến sông Nhị_Hà sợ quân Tây_sơn đuổi theo Tôn_Sĩ_Nghị hạ_lệnh cắt cầu_khiến quân Thanh rơi xuống sông chết rất nhiều làm dòng sông bị nghẽn dòng_chảy Trên đường tháo_chạy Tôn_Sĩ_Nghị bị hai cánh quân Tây_Sơn của đô_đốc Tuyết và đô_đốc Lộc chặn đánh tơi_tả chạy về Lê_Chiêu_Thống hớt_hải chạy theo Nghị thoát sang bên kia biên_giới Quân Tây_Sơn đuổi theo và rao lên rằng sẽ đuổi qua biên_giới đến khi bắt được Tôn_Sĩ_Nghị và Chiêu_Thống mới thôi Bởi_thế dân Trung_Quốc ở biên_giới dắt nhau chạy làm cho suốt vài chục dặm không có người Như_vậy sớm hơn dự_kiến chỉ trong vòng 6 ngày quân Tây_Sơn đã đánh tan quân Thanh_Trưa mùng 5 Tết Quang_Trung tiến_quân vào thành Thăng_Long trong sự chào_đón của nhân_dân Ngô_Ngọc_Du là một nhà_thơ đương_thời đã ghi lại không_khí tưng_bừng của ngày chiến_thắng oanh_liệt đó trong một bài thơ Chính_sách cai_trị thời hậu_chiến Chính_trị Nguyễn_Huệ tuy đã thụ_phong Nhà Thanh nhưng bên trong tự coi mình là Hoàng_Đế lập bà Ngọc_Hân con vua Lê_Hiển_Tông_Nhà Lê làm Bắc_Cung_Hoàng_Hậu lập con là Quang_Toản làm Thái_Tử Lấy thành Nghệ_An là đất giữa nước và lại là đất tổ khi xưa ở đó mới sai thợ_thuyền tải vận đá gỗ gạch ngói sửa_sang đền_đài cung_điện và sai quân các đạo đào lấy đá_ong để xây nội_thành gọi là Phượng_Hoàng_Trung_Đô_Cải thành Thăng_Long là Bắc_Thành chia đất Sơn_Nam ra làm hai trấn gọi là Sơn_Nam_Thượng_Sơn Nam_Hạ_Mỗi trấn đặt quan trấn_thủ và quan hiệp trấn Mỗi huyện văn thì đặt chức phân tri để xét việc kiện_cáo võ thì đặt chức phân suất để coi việc binh_lương Quang_Trung chia vùng cai_quản thuộc đất Nhà Lê_cũ thành các xứ trấn như sau Quan_chế Bộ_máy hành_chính thời Quang_Trung gồm Tam_công Tam thiếu Đại chủng tể Đại_Tư đồ Đại_Tư khấu Đại_Tư mã Đại_Tư không Đại_Tư_Lệ_Thái uý Ngự uý Đại_Tổng quản Đại_Đô hộ Đại đô_đốc Đô_đốc Nội hầu Hộ_giá Điểm kiểm Chỉ_huy sứ Đô ty Đô_uý Trung_uý Vệ_Úy_Tham đốc Tham lĩnh Trung_Thư lệnh Phụng_Chính_Thị_Trung đại_học_sĩ Hiệp_biện đại_học_sĩ Lục_Bộ_Thượng thư Tả_Hữu đồng nghi Tả_Hữu phụng nghi Thị_Lang Tư vụ Hàn_Lâm Mỗi trấn đặt một trấn_thủ về hàng võ và một hiệp trấn về hàng văn Mỗi huyện đặt một văn phân tri một võ phân suất một tả quản_lý và một hữu quản_lý Công_việc của quan văn là trưng đốc_binh lương xét_xử từ tụng_Phận_sự của quan võ là coi quản và thao_diễn quân_lính từ Đạo đến Cơ từ Cơ đến Đội Trong các xã thôn thì có xã_trưởng thôn_trưởng Hàng tổng thì đặt Tổng_trưởng như chức Chánh_Tổng về sau để giữ việc hành_chính trong một tổng ông cũng cho soạn một bộ_luật tên là Hình_luật thư nhưng chưa xong thì ông đột_ngột mất nên mãi không hoàn_thành Để phát_triển quốc_gia Quang_Trung rất chú_trọng thu_dụng các nhân_tài từng phục_vụ Nhà Lê_Ông ban Chiếu cầu_hiền có đoạn Trẫm đang ghé chiếu lắng_nghe thức ngủ mong_mỏi mà có người tài cao_học rộng chưa từng thấy đến Hay Trẫm ít đức không đáng để phò_tá chăng hay đang thời đổ_nát chưa_thể ra phụng_sự Trẫm nơm_nớp lo_nghĩ một ngày hai ngày cũng có hàng vạn sự_việc nảy_sinh Ngẫm cho kỹ cái nhà to_lớn sức một cây không dễ gì chống_đỡ sự_nghiệp thái_bình sức một người không_thể đảm_đương Các cựu_thần Nhà Lê cũ tiêu_biểu là các tiến_sĩ Đoàn Nguyễn_Tuấn_Vũ_Huy Tấn Nguyễn_Nễ Nguyễn_Huy_Lượng_Bùi_Dương Lịch đã ra giúp Nhà Tây_Sơn Danh_sĩ Nguyễn_Thiếp sau nhiều lần từ_chối cuối_cùng cũng nhận_lời xuống núi giúp vua Quang_Trung_Phát triển giáo_dục Năm 1792 Quang_Trung ra chiếu_chỉ về việc dịch sách chữ Hán sang chữ_Nôm_Quang_Trung chủ_trương bỏ Hán ngữ như là ngôn_ngữ chính_thức trong các văn_bản của quốc_gia Ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng là tiếng Việt và được viết trong các văn_kiện hành_chính bằng hệ_thống chữ Nôm_Quang_Trung quy_định các bài hịch chiếu_chỉ phải soạn bằng chữ_Nôm đề thi_viết bằng chữ_Nôm và đến đệ tam_trường các sĩ_tử phải làm thơ_phú bằng chữ_nôm Ông còn chủ_trương thay toàn_bộ sách học chữ Hán sang chữ_Nôm nên năm 1791 đã cho lập Sùng chính viện để dịch kinh sách từ Hán sang_Nôm_Theo sách Tây_Sơn lược_thuật ông chọn một quan văn 5 ngày_một lần vào cấm_cung để giảng_giải kinh sách Ngoài_ra Quang_Trung quan_tâm đưa việc học đến tận thôn xã Trong Chiếu lập học ông lệnh cho các xã Phải chọn Nho_sĩ bản_địa có học thức có hạnh_kiểm đặt làm thầy dạy giảng tập cho học_trò Lần đầu_tiên trong lịch_sử phong_kiến Việt_Nam trường_học được phổ_biến xuống tận cấp xã Về nội_dung giáo_dục Quang_Trung rất chú_ý chỉnh_đốn lại chế_độ học_tập và thi_cử Ông muốn gạt bỏ lối thi_cử nặng về học thuộc_lòng sáo_rỗng công_thức của các thời trước thay vào đó là lối học thiết_thực hơn nhằm đào_tạo những người có năng_lực hoạt_động thực_sự theo đúng tinh_thần kết_hợp học với hành như đề_nghị của Nguyễn_Thiếp_Theo điều học biết mà làm hoạ_may nhân_tài mới có_thể thành_tựu nhà_nước nhờ đó mà được vững yên Chủ_trương dùng chữ_Nôm bỏ lối thi_cử khuôn_sáo nói lên hoài_bão rất lớn của Quang_Trung muốn cả nước thoát_ly hẳn sự lệ_thuộc vào văn_tự của nước_ngoài chống chính_sách đồng_hoá của các triều_đình phong_kiến phương Bắc cũng như thái_độ coi_khinh ngôn_ngữ dân_tộc của các giai_cấp phong_kiến trong nước Nhưng chính_sách này làm cho một_số sĩ_phu Nho_giáo rất tức_tối vì họ cho rằng chữ Hán mới đích_thực là tinh_tuý của sự học_tập Theo Trần_Trọng_Kim nhận_xét trong Việt_Nam sử lược những chính_sách này đều có tác_dụng tốt nhất là việc thay chữ Hán bằng chữ_Nôm nhưng Thời bấy_giờ nhiều người không hiểu rõ cái ý_nghĩa sâu_xa ấy cho là vua Tây_Sơn dùng hà chính mà ức_hiếp nhân_dân Sau_này khi Nguyễn_Ánh đánh_đổ nhà Tây_Sơn và lên_ngôi ông đã xoá_bỏ việc dùng chữ_Nôm của Quang_Trung và khôi_phục lại lối thi_cử viết văn_bản bằng chữ Hán_Chỉnh đốn tôn_giáo Quang_Trung có một chính_sách tôn_giáo rất tự_do và rộng_rãi dù là người đề_cao Nho_giáo nhưng ông vẫn bảo_đảm hoạt_động cho các tôn_giáo khác như Phật_giáo và các tín_ngưỡng khác Về Công_giáo các giáo_sĩ được tự_do hoạt_động truyền_đạo xây_dựng nhà_thờ Nhưng đồng_thời ông cũng thi_hành chính_sách bài_trừ mê_tín dị_đoan rất mạnh chấn_chỉnh lại việc tu_hành nhiều chùa ở các làng có mà người tu_hành lạm_dụng để truyền_bá mê_tín dị_đoan bị đập bỏ để xây duy_nhất một ngôi chùa ở huyện cấp trên đồng_thời những người tu_hành không đạo_đức những kẻ lưu_manh lười_biếng đều phải hoàn_tục Theo Trần_Trọng_Kim những việc cải_cách ấy rất có nghĩa lý nhưng vì thủa ấy có nhiều sự chiến_tranh vả_lại Quang_Trung cũng không làm vua được bao_lâu thì đã băng_hà cho_nên thành_ra không có công_hiệu gì cả Phát_triển sản_xuất Một_mặt lo chống thù trong giặc ngoài_mặt khác vua Quang_Trung rất quan_tâm tới việc xây_dựng đất_nước Vua phân_phối đất_đai cho những nông_dân nghèo thúc_đẩy thủ_công_nghiệp từng bị cấm trước_kia Về thủ_công_nghiệp Quang_Trung chú_trọng mở các xưởng đúc tiền_đúc vũ_khí đóng thuyền chiến sản_xuất những mặt_hàng thiết_yếu phục_vụ nhu_cầu của đất_nước Những xưởng đóng thuyền chiến phục_vụ chiến_tranh thời Quang_Trung đã đóng được thuyền lớn mang nhiều đại_bác có_thể chở được voi Về nông_nghiệp Quang_Trung có một chính_sách thuế đơn_giản với thuế ruộng là chính ruộng chia ra làm ba hạng để đánh thuế nhất_đẳng điền 150 bát thóc nhị đẳng điền 80 bát thóc tam đẳng điền 50 bát thóc Lại thu tiền thập vật mỗi mẫu một tiền và tiền khoán khố mỗi mẫu 50 đồng Ruộng tư_điền cũng đánh thuế nhất_đẳng điền mỗi mẫu nộp 40 bát thóc nhị đẳng điền mỗi mẫu 30 bát tam đẳng điền mỗi mẫu 20 bát Tiền thập vật cũng theo như ruộng công_điền còn tiền khoán khố thì mỗi mẫu phải nộp 30 đồng Các loại thuế khác như thuế điệu thuế nhân đinh được giảm để giảm bớt gánh nặng của dân_chúng và phòng_ngừa tham_nhũng Ngoài_ra triều_đình còn ban lệnh các địa_phương phải đảm_bảo giải_quyết hết diện_tích ruộng_đất bỏ_hoang nếu hết thời_hạn vẫn bỏ_hoang không khai_khẩn thì ruộng công sẽ chiếu theo ngạch thuế thu gấp đôi nếu là ruộng tư thì thu thành ruộng công Quang_Trung cũng ra_lệnh những người lang_thang ngụ_cư ở những nơi nhất_thiết phải trở về nguyên_quán làm_ăn chỉ trừ những người đã sinh_cơ_lập_nghiệp ở xã khác được từ ba đời trở lên Những xã nào chấp chứa những người trốn_tránh vi_phạm pháp_lệnh trên thì bản_thân người trốn_tránh và cả xã_trưởng sở_tại cũng bị trừng_phạt Bọn lưu_manh những người trốn_tránh lao_động vào ẩn_nấp trong các chùa cũng phải hoàn_tục trở về quê_hương làm_ăn Nhờ chính_sách này sản_xuất nông_nghiệp bước_đầu được khôi_phục Đến vụ mùa năm 1791 mùa_màng thu_hoạch tốt một_nửa số địa_phương trong nước khôi_phục được cảnh như thời thái_bình trước_đây Bài phú Tụng_Tây_Hồ của Nguyễn_Huy_Lượng phản_ánh tình_hình đó với những câu Tới Mậu_Thân 1788 từ rỡ vẽ tường vân sông_núi khắp nhờ công đảng địch qua Canh_Tuất 1790 lại tưới cơn thời_vụ cỏ_cây đều gội đức chiêm nhu Phát_triển ngoại_thương Vua_Quang_Trung có tư_tưởng tiến_bộ vua không đi theo con đường trọng nông ức thương mà chủ_trương đề_cao thương_nghiệp và mở_rộng quan_hệ buôn_bán giữa Đại_Việt với nước_ngoài Trong lần gặp với Nguyễn_Thiếp tại Nghệ_An cuối năm 1788 Quang_Trung đã bày_tỏ hoài_bão của mình là muốn xây_dựng một nền kinh_tế công_thương_nghiệp phát_triển đảm_bảo cung_cấp mọi nhu_cầu thiết_yếu cho nhân_dân Sau ngày lên_ngôi hoàng_đế và quản_lý cả khu_vực Bắc_Bộ Quang_Trung bãi_bỏ chính_sách ức thương mà chính_quyền Lê_Trịnh trước_đây áp_dụng để tạo điều_kiện cho hàng_hoá lưu_thông thúc_đẩy sản_xuất phát_triển Do chính_sách nâng_đỡ của Quang_Trung tình_hình công_thương_nghiệp bị đình_trệ hàng thế_kỉ đã được phục_hồi và dần_dần đã có những biểu_hiện phát_triển rõ_rệt Kinh_tế công_thương_nghiệp càng được phục_hồi và phát_triển mạnh_mẽ nhất là trung_tâm kinh_tế Thăng_Long Nguyễn_Huy Lượng ghi lại trong bài phú Tụng_Tây_Hồ như sau Ở đây cảnh hoang_tàn của những năm cuối thời Lê_mạt buổi ấy cũng góp_phần tan hải sáu thu trời bao xiết nỗi hoang khổ đã biến mất để nhường chỗ những hoạt_động công_thương_nghiệp nhộn_nhịp Khách Ngô_Sở chợ tây ngồi san_sát rập rền cuối bãi Đuôi nheo thuyền thương khách chen buồm như bươm_bướm Đối_tác ngoại_thương lớn nhất khi đó vẫn như truyền_thống là Trung_Quốc Năm 1790 ông cử người thương thuyết với Nhà Thanh để mở một thương_điếm tại Nam_Ninh_Quảng_Tây mua_bán hàng_hoá giữa hai nước Ông khuyến_khích giao_thương giữa các thuyền của thương_thuyền nước_ngoài và các thương_thuyền của Đại_Việt Sau này khi Nguyễn_Ánh đánh_đổ nhà Tây_Sơn và lên_ngôi ông ta đã xoá_bỏ chính_sách khuyến_khích ngoại_thương rất tiến_bộ của Quang_Trung thay vào đó là chính_sách ngăn_cấm giao_thương buôn_bán với nước_ngoài Sau khi Nhà Tây_Sơn mất các thương_nhân nước_ngoài đến buôn_bán tại Việt_Nam vẫn có sự so_sánh về chính_sách thương_mại của Quang_Trung với Nhà Nguyễn_Thương nhân người Anh là Crafurd khi đến Việt_Nam năm 1822 dẫn lại lời các Hoa_kiều từng sống ở Huế dưới thời Tây_Sơn cho rằng anh_em Tây_Sơn cai_trị ôn_hoà và công_bằng hơn vị vua hiện_tại Minh_Mạng hay người cha Gia_Long_Chính sách thuế_khoá Sau khi lên_ngôi Quang_Trung cho thi_hành những chính_sách thuế_khoá đơn_giản và bãi_bỏ nhiều thứ thuế phức_tạp trước_đây và giảm thuế cho người_dân Về thuế ruộng được chia làm hai loại gồm ruộng công và ruộng tư với mức thuế khác nhau Về thuế nhân đinh Quang_Trung cũng giảm nhẹ hơn thời các chúa Trịnh_Quang_Trung chỉ giữ lại thuế_đinh bỏ hẳn thuế điệu mỗi suất đinh hàng năm nộp chừng 1 quan 2 tiền thời Chúa_Trịnh thì mỗi suất đinh nộp 1 quan 2 tiền và 4 bát gạo lại nộp thêm 6 tiền thuế điệu Năm 1789 Quang_Trung ra_lệnh bãi_bỏ thuế điệu cho nhân_dân từ sông Gianh trở ra tức khu_vực Đàng_Ngoài nhằm mục_đích bớt thuế thương dân Về thuế thổ_sản và thuế công_thương_nghiệp Quang_Trung cũng bãi_bỏ một_số mức thuế nặng_nề trước_đây để tạo điều_kiện sản_xuất và kinh_doanh dễ_dàng cho giới công_thương Riêng việc thông_thương với Trung_Quốc qua vùng biên_giới thì được miễn thuế hoàn_toàn Chính_sách thuế_khoá và lao_dịch của Nguyễn_Ánh sau_này nặng hơn rất nhiều so với thời vua Quang_Trung_Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng lên dân_chúng Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba Chính vì việc tăng thuế_khoá quá nặng so với thời Tây_Sơn nên dân_chúng rất bất_bình góp_phần tạo nên rất nhiều cuộc khởi_nghĩa chống nhà Nguyễn và tâm_lý hoài_niệm triều Tây_Sơn của người_dân Việt_Nam trong thế_kỷ 19 Quản_lý nhân_khẩu Năm 1790 ông cho lập sổ theo_dõi nhân_khẩu hay hộ_khẩu Người_dân được phân 4 hạng theo lứa tuổi 9 17 tuổi là hạng vị cập cách 18 55 tuổi là hạng tráng 55 60 tuổi là hạng lão 60 tuổi trở lên là hạng lão_nhiêu Ông còn cho làm thẻ_bài Thiên_hạ đại tín bằng gỗ có khắc họ tên quê_quán của người mang không phân_biệt giàu_sang nghèo_hèn Chính_sách này khiến cho nhân_gian nhiễu động nhiều người phải trốn vào rừng về sau người kế_vị ông đã từ_bỏ chính_sách tín bài này Quan_hệ ngoại_giao với Trung_Quốc Nguyễn_Huệ vào thành Thăng_Long hạ_lệnh chiêu_an nếu người Trung_Quốc ở đâu ra thú_tội đều được cấp cho lương ăn áo mặc Lại cho rằng vua Thanh_thế_nào cũng xấu_hổ về việc thua trận nên sai Ngô_Thì Nhậm viết thư sang lời_lẽ khéo_léo nhằm tránh việc binh_đao hai nước Sai sứ_giả đem thư sang Trung_Quốc và lại sai đem những quân Nhà Thanh đã bắt được để ở một nơi cấp cho lương_thực đợi ngày cho về nước Xếp_đặt mọi việc xong rồi Nguyễn_Huệ đem quân về Nam lưu Ngô_Văn_Sở và Phan_Văn_Lân ở lại tổng_thống các việc quân_quốc còn những việc từ lệnh giao_thiệp với nhà Thanh thì uỷ_thác cho Ngô_Thì Nhiệm và Phan_Huy_Ích_Vua Thanh nghe tin Tôn_Sĩ_Nghị bị đánh_bại sai Phúc_Khang_An sang thay làm tổng_đốc Lưỡng_Quảng đem binh_mã chín tỉnh sang kinh_lý việc Việt_Nam Phúc_Khang_An đến Quảng_Tây nghe tin quân Tây_Sơn mạnh trong bụng muốn hoà bèn viết thư cho Nguyễn_Huệ với nội_dung việc lợi_hại và bảo làm biểu tạ tội để tiện việc bang_giao Nguyễn_Huệ sai người đưa vàng_bạc đút_lót Phúc_Khang_An sai người cháu sang cầu_phong Vua_Thanh phong cho Nguyễn_Huệ làm An_Nam quốc_vương mời quốc_vương sang chầu Tháng 1 năm 1790 theo kế của Ngô_Thì Nhậm_Quang Trung sai người đóng giả làm mình cầm_đầu đoàn sứ gồm 150 người sang Yên_Kinh_Bắc_Kinh sau_này triều_kiến Càn_Long_Các tài_liệu ghi khác nhau về nhân_vật đóng giả Quang_Trung_Theo Việt Nam sử lược người đóng Nguyễn_Huệ tên là Phạm_Công_Trị cháu gọi Nguyễn_Huệ bằng cậu theo Đại_Nam chính biên liệt_truyện thì người đó là tướng Nguyễn_Quang_Thực người Nghệ_An Mục_đích của đoàn sứ là thăm_dò thái_độ của Nhà Thanh đối_với vị vua lưu_vong Chiêu_Thống của Nhà Lê_Đại quan Nhà Thanh là Phúc_Khang_An từng sang chiến_trường Đại_Việt bị Quang_Trung mua_chuộc đứng sau lưng đoàn sứ_bộ nên nhiều tướng_lĩnh Nhà Thanh biết người cầm_đầu sứ_bộ không phải là Nguyễn_Huệ nhưng vì ngại gây_hấn nên không nói ra Vua_Càn_Long đón_tiếp trọng_thể đoàn sứ_bộ An_Nam đãi tiệc và ban thưởng rất nhiều của_cải Theo Đại_Thanh thực lục Nhà Thanh chi_phí cho sứ đoàn mỗi ngày hết 4 000 lạng bạc tổng_cộng lên đến 800 000 lạng tính cho tới khi sứ đoàn về Khi tiếp vua Quang_Trung giả tại hành_cung Nhiệt_Hà vua Càn_Long cho dùng lễ bão kiến thỉnh an để tiếp_đón thân_mật lễ này chỉ được dùng cho những đại_thần có công_trạng to_lớn Ngày mùng 1 tháng 8 tại vườn Viên Minh đoàn sứ_bộ được đãi tiệc lớn và xem bắn pháo_hoa Bữa tiệc cho Càn_Long gồm 20 món nóng 20 món lạnh 4 món súp 4 món khai_vị 4 loại trái_cây tươi 28 loại trái_cây khô và dưa 29 món điểm_tâm tổng_cộng 109 món các quan_khách được bày số món bằng 1 4 so với nhà_vua Vua_Quang_Trung đóng giả được xếp ngồi cạnh vua Càn_Long có_thể nói là cực_kỳ biệt_đãi Ngày 20 tháng 8 vua Quang_Trung giả vào cung từ_biệt Càn_Long_Ngày 22 8 đoàn sứ_bộ lên_đường về nước bằng thuyền sau 7 ngày thì tới hồ Động Đình tới đâu cũng được quan_lại địa_phương tiếp_đón ân_cần dựng thuỷ đình ở bên sông bày yến_tiệc thết_đãi Ngày 29 tháng 11 đoàn sứ_bộ về tới ải Nam_Quan_Cuối tháng 11 năm 1790 đoàn sứ_bộ trở về Thăng_Long ngày 20 tới 12 thì tới Nghệ_An Theo Việt_Nam sử lược vua Thanh đã phong cho Nguyễn_Huệ làm An_Nam quốc_vương và chấp_nhận nền hoà_bình giữa hai nước nên đã từ_chối lời đề_nghị đem quân sang đánh Việt_Nam của vua Lê_Chiêu_Thống_Sang năm 1791 Nhà Thanh sai phân_tán các quan_lại cũ của Nhà Lê_đi các nơi để tách_biệt không liên_lạc được với nhau và cô_lập Lê_Chiêu_Thống bản_thân Chiêu_Thống bị giam_lỏng ở Tây_An_Nam dinh tại Yên_Kinh và sau ốm mà chết_yểu lúc 28 tuổi Quang_Trung hoà_hoãn với Nhà Thanh chỉ cốt đợi ngày đủ sức mà đánh báo_thù việc trong nước tạm yên ông ngày_đêm trù_tính việc đánh Trung_Quốc để giành lấy vùng Lưỡng_Quảng_Quan_viên đề_nghị phải điều_tra được dân_số để kén lấy lính Bèn xuống lệnh cho các trấn bắt dân xã làm lại sổ đinh ai_ai cũng phải biên vào_sổ rồi cấp cho mỗi người một cái thẻ_bài khắc bốn chữ Thiên_Hạ Đại_Tín chung_quanh ghi tên họ quê_quán và phải điểm_chỉ làm_tin Người nào cũng phải đeo thẻ ấy gọi là tín bài Ai không có thẻ là dân lậu bắt sung vào quân phòng và bắt_tội tổng_trưởng xã_trưởng Nhân có việc ấy những kẻ lại dịch hiệp với xã_trưởng đi_lại làm bậy thường vào làng vây bắt hỏi thẻ làm cho dân_gian nhiễu động nhiều người phải trốn vào rừng mà ở Sau khi Nguyễn_Huệ chết người con kế_vị của ông đã từ_bỏ chính_sách này Bấy_giờ ở bên ven biển Trung_Quốc có những người làm giặc cướp gọi là Tàu_ô quấy_nhiễu ở miền biển bị quân Nhà Thanh đánh_đuổi chạy sang xin phụ_thuộc Việt_Nam vua Quang_Trung cho người tướng Tàu_ô làm chức tổng_binh sai sang quấy_nhiễu Trung_Quốc Lại có người thuộc về đảng Thiên_Địa Hội làm giặc ở Tứ_Xuyên vua cũng thu dùng cho làm tướng Đầu năm 1792 vua Quang_Trung lại sai sứ_bộ sang Bắc_Kinh mang các cống_phẩm dâng Càn_Long gồm chiến_lợi_phẩm lấy được ở Vạn_Tượng sách binh_thư của Đại_Việt và một quyển sử viết về triều_đại Lê_Chiêu_Thống_Ông cũng cầu_hôn với công_chúa Thanh và đề_nghị nhà Thanh cắt vùng_đất Lưỡng_Quảng cho Đại_Việt_Trong_Bang giao_hảo thoại mà Ngô_Thì Nhậm là người chép lại vẫn còn hai văn_bản ngoại_giao đó Để thăm_dò thái_độ nhà Thanh vua Quang_Trung giao việc này cho Vũ_Văn_Dũng một viên tướng tin_cậy quê ở Hải_Dương_Vũ_Văn_Dũng mang hai tờ biểu sang Yên_Kinh trực_tiếp đặt hai vấn_đề trên với vua Càn_Long_Vua quang Trung đã hạ sắc_chỉ cho họ Vũ như sau Câu_Hình thế trong chuyến dụng_binh đều ở chuyến đi này cho thấy Vũ_Văn_Dũng đi sứ nước Thanh không phải chỉ có các nhiệm_vụ trên mà_còn phải dò_xét nội_tình nhà Thanh quan_sát địa_hình địa_vật những nơi ông đi qua để một_khi chiến_tranh Việt_Thanh lại bùng_nổ thì quân Tây_Sơn có_thể có một_số tin_tức tình_báo cần_thiết mà tổ_chức cuộc hành_quân chiếm Lưỡng_Quảng Kế_hoạch thống_nhất đất_nước dở_dang Thống_nhất Nhà Tây_Sơn Sau khi Nguyễn_Hữu_Chỉnh và Vũ_Văn_Nhậm mất và với diễn_biến chiến_trường Nam_Bộ vua Thái_Đức Nguyễn_Nhạc đã tỏ ra buông_xuôi Không_thể kìm chế người em tài_ba hơn mình Nguyễn_Nhạc quyết_định nhường ngôi cho Nguyễn_Huệ để dẹp bỏ mâu_thuẫn giữa 2 anh_em Cuối năm 1788 ông từ bỏ đế hiệu và niên_hiệu Thái_Đức chỉ xưng là Tây_Sơn Vương_Ông viết thư cho Nguyễn_Huệ chỉ xin giữ Quy_Nhơn và nhường toàn_bộ binh_quyền đất_đai trong cả nước cho vua em đồng_thời ông cầu_khẩn Nguyễn_Huệ mang gấp đại_binh vào cứu Nam_bộ chiếu lên_ngôi của Quang_Trung nói rõ vấn_đề này Sau khi chiến_thắng quân Thanh_Quang Trung trở_thành lãnh_đạo chung của Nhà Tây_Sơn và là vị Hoàng_đế duy_nhất tại Việt_Nam vua Lê_Chiêu_Thống đã chạy sang Trung_Quốc còn Nguyễn_Ánh khi đó cai_quản lãnh_thổ còn nhỏ_hẹp và chưa xưng_đế Tình_hình với Quang_Trung rất thuận_lợi ông có được uy_tín lớn sau chiến_công chống quân Thanh được Nhà Thanh công_nhận là vị vua chính_thống của Việt_Nam thay_thế địa_vị của Nhà Hậu_Lê lại dẹp bỏ được mâu_thuẫn trong nội_bộ Nhà Tây_Sơn Nguyễn_Nhạc đã bỏ đế hiệu tự giáng xuống làm Vương để tỏ ý quy nhận quyền lãnh_đạo của ông Trên cơ_sở đó Quang_Trung đã lên kế_hoạch cho một chiến_dịch Nam tiến rất lớn nhằm triệt_để đánh_bại thế_lực của Nguyễn_Ánh thu_phục miền Nam_bộ và thống_nhất đất_nước Kế_hoạch Nam tiến dở_dang Ngày 25 tháng 1 năm 1787 Bá_Đa_Lộc giáo_sĩ người Pháp làm cố_vấn cho Nguyễn_Ánh đã thay_mặt Nguyễn_Ánh ký Hiệp_ước Versailles 1787 với Pháp Theo đó vua Pháp đồng_ý cử sang 4 chiếc tàu_chiến và một đạo binh 1 200 lục_quân 200 pháo_binh 250 lính da đen ở Phi_Châu_Cafres và đủ các thứ súng_ống thuốc_đạn để đánh Tây_Sơn Ngược_lại sau khi chiến_thắng Nguyễn_Ánh nhường cho nước Pháp cửa Hội_An Faifo và đảo Côn_Lôn_Poulo_Condore chủ_quyền các vùng_đất đó sẽ thuộc về nước Pháp ngay lúc quân_đội Pháp chiếm_đóng hòn đảo nói trên Đúng lúc đó thì nước Pháp xảy ra Cách_mạng vua Pháp không thực_hiện Hiệp_ước nhưng Bá_Đa_Lộc đã kêu_gọi các thương_nhân người Pháp trợ_giúp cho Nguyễn_Ánh_Các hoạt_động quyên_góp tiền sau_này hay xây_dựng sửa_sang thành Gia_Định_Vĩnh_Long Châu_Đốc Hà_Tiên Biên_Hoà Bà_Rịa huấn_luyện cơ đội pháo_thủ tổ_chức bộ_binh và rèn_luyện tập binh_lính theo lối châu_Âu trung gia mua tàu_chiến và vũ_khí đều có sự góp sức của những người Pháp mà do Bá_Đa_Lộc chiêu_mộ kêu_gọi Việc củng_cố Gia_Định cộng thêm sự giúp_đỡ của người Pháp đã giúp cho thế_lực của Nguyễn_Ánh ngày_càng mạnh có_thể đối_đầu với Tây_Sơn Quân Nguyễn_Ánh được người Pháp hỗ_trợ kéo ra đánh Bình_Thuận Bình_Khang Diên_Khánh quân của Tây_Sơn Vương Nguyễn_Nhạc liên_tiếp bại_trận và mất mấy thành này Cho tới năm 1791 Nguyễn_Nhạc chỉ còn cai_quản Quy_Nhơn_Phú_Yên và Quảng_Ngãi Sau khi ổn_định tình_hình Bắc_Hà_Quang_Trung quyết_tâm tiêu_diệt Nguyễn_Ánh_Ông ra_sức trấn_an Nguyễn_Nhạc và nhân_dân trong vùng do Nguyễn_Nhạc cai_quản để chuẩn_bị Nam tiến Theo nhiều nhà_nghiên_cứu việc Quang_Trung sai Vũ_Văn_Dũng đi xin Càn_Long đất Quảng_Đông_Quảng_Tây thực_ra chỉ là một thủ_thuật về chính_trị Quang_Trung không có dụng_tâm lấy đất Trung_Quốc vì ông biết thực_lực không_thể hay ít_ra là chưa_thể làm lúc đó Hơn_nữa ông thu_dụng quân lục_lâm Tàu_ô sai đánh_phá biên_giới Trung_Quốc cốt để Nhà Thanh bị cuốn vào hoạt_động ngoại_giao và chống giặc cướp để cho ông có thời_gian hỗ_trợ vua anh dồn lực_lượng vào chiến_trường miền Nam mà thôi Để chuẩn_bị phối_hợp với Quang_Trung năm 1792 Nguyễn_Nhạc đóng nhiều tàu_thuyền đóng ở cửa Thi_Nại để Nam tiến Nhưng lúc đó là mùa gió_nồm chỉ thuận cho quân Nam ra phải đợi đến mùa đông mới thuận gió cho quân Tây_Sơn vào Nguyễn_Ánh thừa dịp cùng quân Pháp Bồ_Đào_Nha đánh_úp cửa Thi_Nại đốt cháy nhiều thuyền chiến của Tây_Sơn Tây_Sơn Vương không phòng_bị lại phải thu_quân về Quy_Nhơn_Để báo_thù trận đó Quang_Trung dự_định phát_động chiến_dịch rất lớn huy_động hơn 20 30 vạn quân thuỷ_bộ chia làm ba đường BULLET Nguyễn_Nhạc và quân Tàu_ô hải_tặc Trung_Hoa cùng theo đường_bộ từ Phú_Yên vào đánh Gia_Định_BULLET_Quân bộ của Quang_Trung từ Phú_Xuân đi thẳng qua lãnh_thổ Vạn_Tượng tới Nam_Vang_Chân_Lạp từ đó cùng quân Chân_Lạp kéo về Gia_Định bao_bọc đường chạy của Nguyễn_Ánh không cho sang Xiêm_BULLET_Quân thuỷ của Quang_Trung sẽ tiến vào đón lõng tận Hà_Tiên đổ_bộ lên đất_liền để ngăn Nguyễn_Ánh chạy ra biển Chính các giáo_sĩ Pháp giúp Nguyễn_Ánh lúc đó cũng rất lo_lắng và dự_liệu Nguyễn_Ánh khó_lòng chống lại được Tây_Sơn trận này Trong thư gửi cho M Létondal ngày 14 9 1791 giám_mục Bá_Đa_Lộc viết Nhà_vua đã không biết lợi_dụng cơ_hội mà ông ta có được để đánh_bại kẻ_thù mà_lại để chúng có thì_giờ hoàn_hồn và chúng thấy rõ tất_cả những đồn_đại về việc người Âu đến giúp chỉ là chuyện hão Ông ta Nguyễn_Ánh bắt dân đóng thuế và làm dịch_vụ nặng_nề và lúc này dân_chúng bị nạn đói đe_doạ nên họ có_vẻ mong quân Tây_Sơn đến Trong tình_trạng hiện_thời nếu chúng quả_quyết đến tấn_công thì nhà_vua khó có_thể đương_đầu lại đầu được Tôi rất sợ không đi kịp trước khi tai_hoạ xảy ra cho nhà_vua nếu có sự ấy Tuy_nhiên trong khi chờ gió đổi chiều thì cái chết đột_ngột vì lo_lắng cho cuộc viễn_chinh của Quang_Trung vào tháng 9 dương_lịch năm 1792 khiến kế_hoạch Nam tiến này không bao_giờ trở_thành hiện_thực Qua_đời Tương_truyền vào một buổi chiều đầu thu năm 1792 vua Quang_Trung đang ngồi làm_việc bỗng hoa mắt tối_sầm mặt_mũi mê_man bất_tỉnh Khi tỉnh dậy nhà_vua cho triệu trấn_thủ Nghệ_An là Trần_Quang_Diệu về triều bàn việc dời đô ra Phượng_Hoàng_Trung_Đô nay thuộc Nghệ_An Nhưng việc chưa quyết xong thì bệnh_tình nhà_vua đã nguy_kịch Trước khi mất nhà_vua đã căn_dặn Trần_Quang_Diệu và các quần_thần Ngày 29 tháng 7 năm Nhâm_Tý 16 tháng 9 năm 1792 vào_khoảng 11 12 giờ đêm Quang_Trung Nguyễn_Huệ qua_đời ở ngôi được 4 năm hưởng_dương 40 tuổi thuỵ hiệu là Vũ hoàng_đế Thời_điểm mất của vua Quang_Trung được các tài_liệu cổ ghi khác nhau Sách Đại_Nam thực lục của Nhà Nguyễn ghi ông mất tháng 7 âm_lịch năm 1792 Hoàng_Lê nhất_thống chí ghi ông mất tháng 8 âm_lịch năm 1792 Theo lý_giải của Hoàng_Xuân_Hãn trong La_Sơn phu_tử cả hai sách ghi đều không sai Quang_Trung mất vào_khoảng 11 giờ đêm_ngày 29 tháng 7 âm_lịch khoảng đó là giờ tý nghĩa_là bắt_đầu được tính sang hôm sau mà tháng 7 năm đó là tháng_thiếu ngày 29 là ngày cuối tháng nên sau 11 giờ đêm đã chuyển sang tháng 8 Theo Hoàng_Xuân_Hãn_Ghi tháng 7 hay tháng 8 thực_ra chỉ chênh nhau khoảng nửa giờ Bắc cung hoàng_hậu Lê_Ngọc_Hân đã viết bài Tế vua Quang_Trung và bài Ai_Tư_Vãn để bày_tỏ nỗi đau_khổ và tiếc_thương cho người chồng anh_hùng sớm ra đi Theo Đại_Nam liệt_truyện Nguỵ_Tây liệt_truyện một tài_liệu của Sử_quán triều Nguyễn_Ngày 29 tháng 9 Huệ chết Huệ tiếm_ngôi 5 năm_tuổi mới có 40 Thái_tử là Quang_Toản nối_ngôi nguỵ Tháng 10 táng ở phía nam sông Hương nguỵ thuỵ là Thái_Tổ_Vũ_Hoàng đế Trong bài thơ Đại_Việt sử_thi Hồ_Đắc_Duy tiếc_nuối việc Quang_Trung qua_đời quá sớm và đột_ngột Những giả_thuyết về cái chết Cho đến nay đã có nhiều giả_thuyết về nguyên_nhân cái chết của vua Quang_Trung được đưa ra nhưng chưa giả_thuyết nào có được chứng_cứ xác_thực đủ sức thuyết_phục do ghi_chép đương_thời không có nhiều Sách Nguỵ_Tây liệt_truyện một tài_liệu của Sử_quán triều Nguyễn ghi_chép cái chết của vua Quang_Trung như sau Ghi_chép của Nguỵ_Tây liệt_truyện mang tính hư_cấu vẽ ra chuyện báo_mộng để nâng cao sự mê_tín vào thiên_mệnh của Nhà Nguyễn nhưng nó cũng cho thấy Quang_Trung bị bất_tỉnh đột_ngột có_lẽ là do tai_biến ở vùng não bộ Sách Tây_Sơn thực lục cũng có ghi Huệ mắc bệnh nặng chữa không khỏi Và sau khi Quang_Trung mất vào tháng 1 năm Càn_Long thứ 58 1793 Quách_Thế_Huân cũng báo_cáo với Càn_Long_Quang_Trung đã chết vì bệnh Cũng một giả_thuyết được truyền lại nhiều nhất là một buổi chiều thu năm 1792 vua Quang_Trung đang ngồi làm_việc bỗng hoa mắt tối_sầm mặt_mũi mê_man bất_tỉnh Người_xưa gọi là chứng huyễn vận còn ngày_nay y_học gọi là tai_biến mạch_máu não Một giáo_sĩ tên Longer có_mặt ở Đàng_Ngoài vào những thời_điểm này đã viết trong một bức thư đề ngày 21 tháng 12 năm 1792 là vua Quang_Trung chết vì bệnh nhưng không rõ là bệnh gì Các nhà_nghiên_cứu về sau gạt bỏ các chi_tiết mê_tín trong Nguỵ_Tây liệt_truyện thì họ cho rằng Quang_Trung đã bị một cơn tăng huyết_áp đột_ngột Bác_sĩ Bùi_Minh_Đức qua khảo_cứu các nguồn tư_liệu lịch_sử kết_luận rằng Nguyễn_Huệ bị Xuất_huyết não dưới màng_nhện nguyên_nhân tử_vong do viêm phổi sặc tràn dịch màng phổi An_táng Viếng_Quang_Trung_Thi hài Quang_Trung được táng ngay tại Phú_Xuân tại một cung_điện của ông tên là Đan_Dương Nguyễn_Quang Toản lên nối_ngôi tức_là vua Cảnh_Thịnh sai sứ sang Nhà Thanh báo_tang và xin tập phong Đô_đốc Vũ_Văn_Dũng đang đi sứ Nhà Thanh ở Bắc_Kinh nghe tin Quang_Trung mất liền làm bài thơ viếng như sau Vua_Càn_Long tặng tên_hiệu cho ông là Trung_Thuần lại thân làm một bài thơ viếng và cho một pho tượng 300 lạng bạc để sửa_sang việc tang Sứ_Nhà_Thanh đến tận mộ ở Linh_Đường mộ giả thuộc huyện Thanh_Trì Hà_Nội để viếng Theo Đại_Nam liệt_truyện Nguỵ_Tây liệt_truyện một tài_liệu của Sử_quán triều Nguyễn_Sai_Thị trung Đại_học_sĩ là Ngô bộ Tả đồng nghị là Nguyễn_Viết_Trực_Hộ bộ Tả thị_lang là Nguyễn_Văn_Thái sang nước Thanh báo_tang nói_dối là Huệ dặn sau khi chết rồi táng ở Tây_Hồ Bắc_Thành ngõ_hầu được gần cửa vua để nương_tựa vua nước Thanh tin lời cho tên_thuỵ là Trung_Thuần thân làm một bài thơ để viếng Lăng_mộ bị phá Thời_Cảnh_Thịnh triều_đình Tây_Sơn sinh ra lục_đục Nguyễn_Ánh nhân thời_cơ đó kéo ra đánh_bại Nhà Tây_Sơn Mười năm sau ngày Quang_Trung qua_đời Nhà Tây_Sơn sụp_đổ hoàn_toàn xem thêm bài về Nhà Tây_Sơn Để trả_thù xưa Nguyễn_Ánh sai đào mộ Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Nhạc tán hài_cốt thành bột nhồi thuốc_súng bắn và bỏ xương sọ vào vò giam trong ngục tối Người_đời thương_tiếc Nhà Tây_Sơn gọi là Ông Vò_Nơi đặt lăng_mộ của Quang_Trung cũng bị san phẳng không cho để lại dấu_tích nên sau_này có một_số nhà_nghiên_cứu đã dày công tra_cứu khảo_sát tìm_tòi song không_thể xác_định được mộ vua Quang_Trung ở địa_điểm nào Khảo_sát trong thời_gian gần đây của các nhà_nghiên_cứu đã tìm ra bài thơ Kiến_Quang_Trung linh_cữu Nhìn thấy linh_cữu vua Quang_Trung của nhà_thơ Lê_Triệu 1771 1846 người sống dưới thời Tây_Sơn và thời Nguyễn_Bài thơ nói về cảm_xúc của tác_giả khi đứng trước nơi từng là lăng_mộ của Quang_Trung chỉ sau mấy năm bị Nguyễn_Ánh khai_quật theo các nhà_nghiên_cứu là năm 1801 hay 1802 Dịch thơ Hồng_Phi phiên_âm và dịch Ấp Tây_Sơn nơi ông khởi_nghĩa cùng vua anh tới tháng 9 năm 1819 Nguyễn_Ánh lệnh đổi thành An_Tây sau đó lại đổi thành An_Sơn_Câu chuyện về Ông Vò_Trong vòng 20 năm từ 1802 1821 đầu_lâu của các vua Tây_Sơn Thái_Đức_Quang_Trung và Quang_Toản bị bỏ vào ba cái vò giam ở nhà Đồ_Ngoại tức_là Võ_Khố sau_này Từ năm 1822 1885 các vò bị giam vào Khám_đường ở phía tây bắc kinh_thành Huế khoảng giữa cửa chính Tây và An_Hoà_Ba chiếc vò bị xiềng và giam riêng ngăn_cách nhau bên ngoài có niêm_phong hàng tháng có đoàn của triều Nguyễn xuống kiểm_tra Ba chiếc vò được các tù_nhân tôn_kính gọi là Ông Vò còn những người gác ngục gọi là chúa nguỵ Những người sống ở gần Khám_đường đều tỏ ra kính_cẩn ba Ông Vò họ thường cúng_bái và coi như thần hộ_mệnh Năm 1885 kinh_thành Huế biến_động bởi chiến_tranh giữa phe chủ_chiến của nhà Nguyễn với người Pháp ba chiếc vò bị mất_tích Các nhà_nghiên_cứu vẫn tiếp_tục tìm_tòi nghiên_cứu về vấn_đề này nhưng chưa có kết_luận cuối_cùng Theo báo Đất Việt thì vào đêm 22 rạng 23 tháng năm Ất_Dậu 1885 phòng thành Huế thất_thủ vua Hàm_Nghi cùng hoàng_gia phải rời khỏi phòng thành quân Pháp tràn vào thành Lúc đó có người mang 3 vò chạy trốn Riêng một vò hộp sọ vua Quang_Trung được một ông họ Phan người ở gần Cầu Ngói đã theo hào lạch sông đưa về Cầu ngói Thanh_Toàn_Nghi vấn trong các ghi_chép của nhà Nguyễn Vào thời Nhà Nguyễn các vua Nguyễn_truy diệt tất_cả những gì liên_quan đến nhà Tây_Sơn bởi quân Tây_Sơn đã đánh_đổ các chúa Nguyễn_Vua_Quang_Trung bị gán cho là giặc cướp thảo_khấu trong các bộ sử của nhà Nguyễn những hành_vi xấu_xa cũng thường bị gán cho ông Ví_dụ sách Đại_Nam thực lục do nhà Nguyễn biên_soạn quy tội Nguyễn_Huệ đã ra_lệnh đào mộ 8 chúa Nguyễn Nguyễn_Phúc_Tộc thế phả thì ghi là Tuy_nhiên nhiều ý_kiến cho rằng việc Quang_Trung cho phá lăng_tẩm chúa Nguyễn là do sử_quan thời Nguyễn_cố_ý gán_ghép thiếu bằng_cứ xác_đáng Đúng là các lăng_mộ chúa Nguyễn đã bị phá_huỷ vào thời_kỳ đó nhưng Phú_Xuân vào giai_đoạn 1781 1785 từng thuộc sự kiểm_soát của quân chúa Trịnh rồi sau đó lại chiến_sự liên_miên có rất nhiều các nhóm thổ_phỉ chuyên đào mộ để cướp của nên chưa_thể quy trách_nhiệm cho quân Tây_Sơn nếu chỉ dựa vào ghi_chép của Đại_Nam thực lục Rất có_thể các sử_quan nhà Nguyễn đã dựa vào một việc có thực lăng_tẩm chúa Nguyễn bị phá rồi cố_ý gán trách_nhiệm cho quân Tây_Sơn nhằm bào_chữa cho việc Nguyễn_Ánh trả_thù nhà Tây_Sơn tàn_khốc sau_này cũng như để hạ uy_tín của nhà Tây_Sơn trong nhân_dân Luận_điểm này được căn_cứ bởi 5 chi_tiết BULLET Ngoài bộ sách Đại_Nam thực lục và Nguyễn_Phúc_Tộc thế phả do chính nhà Nguyễn viết không có bộ sử nào khác của Việt_Nam thời đó cũng như không có giáo_sỹ phương Tây đương_thời nào ghi_chép lại việc này dù đây là 1 sự_kiện đủ lớn để gây chấn_động cả đất_nước Kể_cả cuốn Hoàng_Lê nhất_thống chí của các học_giả Ngô_Gia văn_phái đương_thời vốn có quan_điểm chống Tây_Sơn cũng không ghi lại BULLET Ghi_chép của Đại_Nam thực lục lại không nói rõ việc đào mộ diễn ra vào ngày_tháng năm nào trong khi đây là một sự_kiện rất quan_trọng với nhà Nguyễn_Điều này cho thấy các sử_quan nhà Nguyễn cũng không nắm được lăng các chúa Nguyễn bị phá khi nào nên càng không có đủ cơ_sở để quy tội cho quân Tây_Sơn BULLET Chính ghi_chép của Đại_Nam thực lục cũng có nhiều điểm huyền_bí ngày_nay xem_xét lại một_cách khoa_học thì rõ_ràng là người viết hư_cấu Sách này ghi là quân Tây_Sơn đang đào huyệt thì bỗng có hai con cọp ở bụi rậm nhảy ra rồi thì nhà Đô_đốc Nguyễn_Văn_Ngũ bỗng_dưng phát_hoả Các chi_tiết này rõ_ràng là tình_tiết hư_cấu thời phong_kiến nhằm thể_hiện rằng nhà Nguyễn có thiên_mệnh trời phù_hộ nhà Nguyễn_Sách này cũng cho là Huệ đánh trận hay thua nên tức_giận mà phá lăng chúa Nguyễn_Đây là luận_điểm vô_căn_cứ vì Nguyễn_Huệ đánh trận luôn chiến_thắng Nguyễn_Ánh chưa hề thua một trận nào BULLET Ghi_chép của Đại_Nam thực lục mâu_thuẫn với Nguyễn_Phúc_Tộc thế phả Đại_Nam thực lục ghi rằng Nguyễn_Ngọc_Huyên cùng với các con ban_đêm lặn xuống_nước lấy vụng hài_cốt ấy đem giấu một nơi nhưng Nguyễn_Phúc_Tộc thế phả lại ghi rằng Nguyễn_Ngọc_Huyên bỏ lưới bắt cá mới tình_cờ vớt được hài_cốt Điều này cho thấy ít_nhất 1 trong 2 cuốn sách là hư_cấu thậm_chí có_thể cả hai đều là hư_cấu các sử_quan nhà Nguyễn không hề nắm được chi_tiết vụ_việc nên mới viết ra các thông_tin mâu_thuẫn nhau BULLET Quân Tây_Sơn có kỷ_luật nghiêm_minh khi đánh ra Bắc diệt chúa Trịnh tiến vào thành Thăng_Long cũng không hề cướp phá lăng_mộ của các vua Lê chúa Trịnh_Vậy thì cũng không có lý_do để quân Tây_Sơn phá lăng của các chúa Nguyễn Nguyễn_Huệ là một vị vua khôn_ngoan ông biết rõ nhiều người_dân Đàng_Trong vẫn nhớ về chúa Nguyễn nên sẽ không dại_dột phá lăng chúa Nguyễn để khiến người_dân bất_bình Tóm_lại việc quân Tây_Sơn cho phá lăng_tẩm chúa Nguyễn có nhiều khả_năng là do sử_quan thời Nguyễn_hư_cấu ra nhằm bào_chữa cho việc Nguyễn_Ánh trả_thù nhà Tây_Sơn tàn_khốc sau_này cũng như để hạ uy_tín của nhà Tây_Sơn trong nhân_dân Cuộc_sống cá_nhân Ngoại_hình và tính_cách Trong Tây_sơn thuật lược 西山述略 người ta miêu_tả Nguyễn_Huệ_Tóc_Huệ quăn mặt mụn đầy có một con mắt nhỏ nhưng_mà cái tròng rất lạ ban_đêm ngồi không có đèn thì ánh_sáng từ mắt soi sáng cả chiếu Sử_gia Tạ_Chí_Đại_Trường bình_luận tóc quăn mặt mụn mắt nhỏ là dấu_vết thân_xác còn chuyện tròng mắt có ánh_sáng phát ra ban_đêm soi sáng cả chỗ ngồi là cảm_tưởng của người nhìn khiếp_sợ trước oai vũ của Thượng công Trong cuộc_sống tình_cảm cá_nhân giáo_sĩ Labartette mô_tả Nguyễn_Huệ là người mềm_yếu khi mà công_chúa Lê_Ngọc_Hân thường_xuyên mếu khóc vuốt_ve tự_ái đấng trượng_phu khi muốn đòi_hỏi gì đó hay Nguyễn_Huệ phát cuồng vì có người vợ mất ở Phú_Xuân_Chính tấm lòng say_mê đó đem đổ vào_cuộc đời Nguyễn_Huệ vào triều_chính ở chỗ chiến_trường trở_thành một sức quyến_rũ lôi_cuốn người khác Về chiến_trận cũng sách này miêu_tả Nguyễn_Huệ là bực lão thủ hung_tợn và giỏi cầm_quân Coi y ra Bắc vào Nam thật là xuất thần quỷ nhập Không ai có_thể dò biết Y bắt Nguyễn_Hữu_Chỉnh như bắt trẻ_con giết Vũ_Văn_Nhậm như giết con lợn không một người nào dám trông thẳng vào mặt Nghe lệnh y ai cũng mất cả hồn_vía sợ hơn cả sấm_sét Nguyễn_Đình_Giản thuộc quan của Nguyễn_Hữu_Chỉnh khi bàn về Nguyễn_Huệ nhận_định Bắc_Bình Vương Nguyễn_Huệ là một tay anh_hùng Nguyễn_Đình_Giản và Phạm_Đình_Dư quan Nhà Lê_nhận_định Bắc_Bình Vương là người rất quyệt hay dùng trí thuật lao_lung người khác trong lúc bàn_luận khi xuống lại nâng lên người ta không biết_đâu mà dò Vị quan khác Trần_Công_Xán nhận_định Nguyễn_Huệ là người huyền_bí khó lường Ngay chính_sử Nhà Nguyễn cũng phải mô_tả Nguyễn_Văn_Huệ là em Nhạc tiếng_nói như chuông mắt sáng như điện giảo kiệt thiện_chiến ai cũng phải sợ Bốn lần đánh Gia_Định lúc ra trận đều đi trước sĩ_tốt hiệu_lệnh nghiêm_minh thuộc_hạ ai_nấy dốc lòng vâng mệnh Gia_đình Hậu phi Các nguồn tài_liệu chủ_yếu là Đại_Nam chính biên liệt_truyện của Nhà Nguyễn về gia_quyến của Nguyễn_Huệ đã ghi_nhận ông có ít_nhất 6 người vợ BULLET Chính_Cung BULLET Phạm_Thị_Liên quê ở Quy_Nhơn là con cùng mẹ khác cha với Thái_sư Bùi_Đắc_Tuyên_Năm 16 tuổi bà Phạm_Thị_Liên được Nguyễn_Huệ chọn làm vợ Năm Quang_Trung lên_ngôi 1789 bà được phong làm Chính_Cung hoàng_hậu bà kém Nguyễn_Huệ khoảng chừng 5 6 tuổi Phạm hậu đã có với Nguyễn_Huệ năm con 3 trai 2 gái Một trong 3 người con trai được lập thái_tử là Nguyễn_Quang_Toản về sau kế_tục sự_nghiệp của Quang_Trung_Bà được đặt thuỵ là Nhân_Cung_Ðoan_Tĩnh Trinh_Thục Nhu_Thuần_Vũ_Hoàng chính hậu 仁恭端靜貞淑柔純武皇正后_BULLET_Bùi_Thị Nhạn theo một_số nguồn thì sau khi bà Phạm_Thị_Liên qua_đời Nguyễn_Huệ lấy bà Bùi_Thị_Nhạn làm Chính_cung hoàng_hậu Bùi_Thị_Nhạn người thôn Xuân_Hoà huyện Tuy Viễn nay là Tây_Sơn tỉnh Bình_Định là em của Bùi_Đắc_Tuyên cô ruột của nữ_tướng Bùi_Thị_Xuân và là con gái út của Bùi_Đắc_Lương như_vậy bà còn là chị_em cùng mẹ với Phạm hậu Bà là một trong 5 người phụ_nữ nổi_tiếng thời Tây_Sơn được mệnh_danh là Tây_Sơn ngũ phụng thư Theo giả_thuyết này chính bà Bùi_Thị_Nhạn mới là mẹ của Nguyễn_Quang_Toản Nguyễn_Quang_Thiệu và Nguyễn_Quang_Khanh còn bà Phạm_Thị_Liên lại là mẹ của Nguyễn_Quang_Thuỳ và Nguyễn_Quang_Bàn nên Quang_Thuỳ lớn hơn Quang_Toản_Ngoài ra bà còn là mẹ của 2 công_chúa trong đó có một người lấy Nguyễn_Văn_Trị_Bà tự_sát năm 1802 khi Cảnh_Thịnh thua trận và bà không muốn lọt vào tay quân Nguyễn_Ánh_Cũng theo giả_thuyết này bà lấy Nguyễn_Huệ khi ông chưa làm hoàng_đế còn bà Phạm_Thị_Liên đã mất sớm vì bệnh khi Quang_Thuỳ còn nhỏ Như_vậy theo giả_thuyết này hầu_hết những người con của bà Phạm_Thị_Liên lại là con bà Bùi_Thị_Nhạn còn bà Phạm_Thị_Liên lại là mẹ Quang_Thuỳ_BULLET_Thứ Cung_Lê_Ngọc_Hân con gái thứ của Lê_Hiển_Tông_Khi Quang_Trung lên_ngôi do là công_chúa Nhà Lê_nên bà trở_thành Hoàng_hậu tuy_nhiên địa_vị của bà vẫn không hơn được Chính_Cung là Phạm_Thị_Liên và sau_này là Bùi_Thị_Nhạn_Bà đã có với Quang_Trung hai người con một trai và một gái hoàng_tử tên là Nguyễn_Quang_Đức và công_chúa là Nguyễn_Thị_Ngọc_Bảo BULLET Các bà thiếp khác BULLET 1 Bà mẹ của Nguyễn_Quang_Thuỳ_Có ý_kiến cho rằng bà mẹ của Nguyễn_Quang_Thuỳ này chính là một nàng_hầu Quang_Thuỳ lớn hơn Quang_Toản nhưng không phải là con của Phạm hoàng_hậu và cũng không phải là con của Ngọc_Hân công_chúa Vua_Càn_Long_Nhà Thanh từng lầm tưởng Quang_Thuỳ là con trưởng của vua Quang_Trung khi Thuỳ trong đoàn sứ_bộ sang chúc_thọ bát tuần vua Thanh 1790 BULLET 2 Bà phi họ Lê người Quảng_Ngãi Bà này có một con trai với vua Quang_Trung cuộc_đời của bà đến nay vẫn không rõ vị hoàng_tử con bà bị Nguyễn_Ánh giết năm 1801 BULLET 3 Bà Trần_Thị_Quỵ người Quảng_Nam Không rõ bà Trần_Thị_Quỵ được Nguyễn_Huệ chọn làm thứ_phi năm nào và có con với ông hay không Tương_truyền trong những ngày Tây_Sơn thất_thế bà bị quân của Nguyễn_Ánh bắt được đưa lên bãi cát Kim_Bồng chém đầu rồi thả trôi_sông Thi_hài của bà được nhân_dân bí_mật vớt lên khâm_liệm và mai_táng cẩn_thận ở cánh đồng thuộc xứ Trà Quân làng Thanh_Đông_Quảng_Nam Đà_Nẵng BULLET 4 Bà Nguyễn_Thị_Bích người Quảng_Trị Bà là con gái út thứ 16 của viên quan nhỏ vào mạt_kỳ thời Chúa_Nguyễn ở Phú_Xuân_Bà cũng có một con trai với vua Quang_Trung Sau khi triều Tây_Sơn sụp_đổ bà trốn về Vĩnh_Ân nay thuộc xã Cát_Hanh huyện Phù_Cát tỉnh Bình_Định để nương_thân lúc chết được chôn ở gò Thỏ_Vĩnh_Ân_BULLET 5 Ngoài các bà kể trên Quang_Trung còn dự_định cầu_hôn với Hoà_Hiếu Công_chúa nhà thanh con gái thứ mười Của vua Càn_Long nhưng việc không thành vì ông qua_đời đột_ngột Xét theo quan_hệ gia_đình Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Ánh là anh_em cột chèo với nhau khi lấy hai chị_em_ruột Nguyễn_Huệ lấy Lê_Ngọc_Hân_Nguyễn Ánh lấy Lê_Ngọc_Bình 2 công_chúa con của vua Lê_Hiển_Tông_Trong đó Nguyễn_Huệ là anh Nguyễn_Ánh là em Hậu_duệ Theo các nhà_nghiên_cứu số con của Quang_Trung khoảng 20 người BULLET Nguyễn_Quang_Toản sau là Cảnh_Thịnh_Đế mẹ là Phạm_Thị_Liên hoặc Bùi_Thị_Nhạn_BULLET Nguyễn_Quang_Bàn mẹ là Phạm_Thị_Liên hoặc là Bùi_Thị_Nhạn_BULLET Nguyễn_Quang_Thiệu mẹ là Phạm_Thị_Liên hoặc Bùi_Thị_Nhạn_BULLET 2 công_chúa trong đó có một người lấy Nguyễn_Văn_Trị mẹ là Phạm_Thị_Liên hoặc Bùi_Thị_Nhạn_BULLET Nguyễn_Quang_Khanh mẹ là Bùi_Thị_Nhạn_BULLET Nguyễn_Quang_Đức mẹ là Lê_Ngọc_Hân_BULLET Công_Chúa Nguyễn_Bảo_Ngọc mẹ là Lê_Ngọc_Hân_BULLET 1 người con trai mẹ là bà phi họ Lê_BULLET 1 người con trai mẹ là Nguyễn_Thị_Bích_BULLET Nguyễn_Quang_Thuỳ mẹ là Phạm_Thị_Liên hoặc 1 nàng_hầu BULLET Nguyễn_Quang_Cương không rõ mẹ BULLET Nguyễn_Quang_Tự không rõ mẹ BULLET Nguyễn_Quang_Điện không rõ mẹ BULLET Nguyễn_Quốc_Thất không rõ mẹ BULLET Nguyễn_Quốc_Duy làm chức Thái tể thời Cảnh_Thịnh không rõ mẹ BULLET 5 công_chúa khác cùng bị bắt với vợ Nguyễn_Văn_Trị nhưng sử không nêu rõ có ai trong số này là công_chúa con bà Phạm_Thị_Liên_Bùi_Thị_Nhạn và Ngọc_Hân hay không Trừ Quang_Thuỳ tự_vẫn khi Cảnh_Thịnh bị bắt những người còn lại kể_cả các công_chúa cùng phò_mã Nguyễn_Văn_Trị đều bị Nguyễn_Ánh bắt và bị hành_hình năm 1802 Giai_thoại về việc ra_quân Tương_truyền trước khi ra_quân đánh quân Thanh tại lễ đăng_quang ở Phú_Xuân Nguyễn_Huệ lập_kế để động_viên quân_sĩ Sau lúc làm lễ Quang_Trung sai mang đến cái mâm trên để các đồng_tiền có phủ vải điều rồi tuyên_bố với quân_sĩ Nguyễn_Huệ chắp tay khấn_vái đặng_bưng mâm tiền cung_kính dâng lên cao rồi hất tung xuống sân Quân_sĩ thấy các đồng_tiền nhất_loạt đều sấp reo_hò mừng_rỡ tin chắc trận ra bắc sẽ thắng quân Thanh_Nếu giai_thoại này là có thật thì ắt_hẳn Nguyễn_Huệ đã bí_mật sai đúc 200 đồng_tiền có cả hai mặt đều là mặt sấp Nhận_định BULLET Tác_giả Tạ_Chí_Đại_Trường tổng_kết rằng Nguyễn_Huệ nhận được lời khen_ngợi của không_chỉ những người bầy_tôi dưới quyền mà ngay cả của đám thù_nghịch từng chịu điên_đảo vì ông cũng phải khen_ngợi ông BULLET Nhà_sử_học Trần_Trọng_Kim viết năm 1920 trong tác_phẩm Việt_Nam sử lược đã đánh_giá cụ_thể rằng xét riêng với Nhà Nguyễn thì vua Quang_Trung là kẻ địch vì ông đã đánh_đổ Chúa_Nguyễn nhưng xét về công_lao với đất_nước với dân_tộc thì vua Quang_Trung là một anh_hùng sánh ngang với vua Đinh_Tiên_Hoàng vua Lê_Thái_Tổ_BULLET Khi biết tin vua Quang_Trung qua_đời 1792 tại sân điện vua Nhà Thanh tướng Võ_Văn_Dũng đã ngất đi Khi tỉnh dậy ông đã làm ngay một bài thơ tiếc_thương nhà_vua đã mất khi còn khá trẻ rằng nếu Quang_Trung sống thêm được 10 năm thì sự_nghiệp của ông sẽ không kém những Đường Thái_Tông_Tống_Thái Tổ_BULLET_Trong bài thơ Lịch_sử nước ta Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh ca_ngợi ông So_sánh với đối_thủ là Nguyễn_Ánh_Trên_Tạp chí Sông Hương số 175 tháng 9 năm 2003 tác_giả Trần_Cao_Sơn so_sánh Nguyễn_Huệ với đối_thủ của ông là Nguyễn_Ánh_Theo tác_giả K W Taylor_Mặc dù Bình_Định không có tài_nguyên để trở_thành một trung_tâm đủ sức khống_chế các vùng khác trong bất_kì thời_gian dài nào nhưng nó cũng bộc_lộ một cái nhìn khu_vực về vấn_đề làm người Việt_Nó sản_sinh là một nhân_vật Nguyễn_Huệ người dẫn quân từ lãnh_thổ này sang lãnh_thổ khác và đã cố tìm cách thống_nhất mọi khu_vực của người Việt dưới uy_quyền của ông Việc ông thất_bại thường được quy cho là vì cái chết bất_ngờ của ông Nhưng có_lẽ người ta đã không dành đủ sự chú_ý cho câu hỏi làm thế_nào viễn kiến khu_vực của Bình_Định đã có_thể định_hình tham_vọng của cả ông và những người kế_vị yếu_kém và khiến họ dễ bị đe_doạ bởi một đối_thủ có một viễn kiến khu_vực khác Chừng nào một sức_mạnh quân_sự tự_nguyện và chuỗi dài thắng trận còn là bí_quyết giúp có quyền_lực chính_trị viễn kiến của Bình_Định có_thể chiếm ưu_thế Nhưng khi đối_diện với một đối_thủ đã thua trận liên_tục nhưng luôn đứng dậy một đối_thủ có tầm nhìn chiến_dịch lâu_dài chứ không_chỉ một trận đánh một đối_thủ xem thành_công không phải nhờ giao_tranh mà là kết_quả của tổ_chức rèn_luyện huy_động tài_nguyên chuẩn_bị hoạch_định và chờ_đợi chờ_đợi chờ_đợi thiên_tài Tây_Sơn đứng trước một đối_thủ như_thế bỗng chỉ trở_thành một sự gan_dạ cấp tỉnh Và đối_thủ này xuất_hiện từ đâu Từ Nam_Bộ Người ta còn truyền_khẩu câu_chuyện đối_đáp khi nữ_tướng Bùi_Thị_Xuân bị bắt Nguyễn_Ánh bèn sai người áp_giải bà đến trước mặt rồi hỏi với giọng đắc_chí Ta và Nguyễn_Huệ ai hơn Bùi_Thị_Xuân trả_lời Về tư_tưởng kinh_tế Quang_Trung cũng có những nét tiến_bộ hơn so với Nguyễn_Ánh_Vua_Quang Trung khuyến_khích nhân_dân giao_thương buôn_bán với nước_ngoài trong khi Nguyễn_Ánh lại tìm cách hạn_chế và ngăn_cấm Các thương_nhân nước_ngoài đến buôn_bán tại Việt_Nam đã có sự so_sánh về chính_sách thương_mại của Quang_Trung với Nguyễn_Ánh_Thương nhân người Anh là Crafurd khi đến Việt_Nam năm 1822 dẫn lại lời các Hoa_kiều từng sống ở Huế dưới thời Tây_Sơn cho rằng anh_em Tây_Sơn cai_trị ôn_hoà và công_bằng hơn so với Nguyễn_Ánh_Tài năng quân_sự Quang_Trung Nguyễn_Huệ là hoàng_đế bách_chiến_bách_thắng lập nhiều chiến_tích quân_sự nhất trong lịch_sử Việt_Nam Cả cuộc_đời binh_nghiệp của ông dù dưới danh_hiệu Long_Nhương tướng_quân Bắc_Bình Vương hay hoàng_đế Quang_Trung ông đều lập_công_trạng hiển_hách chưa từng thất_bại một trận nào Do những chiến_tích vang_dội Nguyễn_Huệ được các giáo_sĩ Tây_phương so_sánh với Alexandros_Đại đế và Attila_Chính sử của Nhà Nguyễn cũng phải thừa_nhận Sách Đại_Nam thực lục của Nhà Nguyễn chép lại lời tâu của bề_tôi Nguyễn_Ánh về Tây_Sơn Sử_quan nhà Nguyễn là Trần_Trọng_Kim năm 1920 cũng phải khen_ngợi chiến_tích thần_tốc đánh_bại quân Thanh của Quang_Trung_Gras de Préville thuyền_trưởng tàu Pandour của Pháp ở Gia_Định năm 1788 đã viết về Nguyễn_Huệ và quân_đội của ông như sau Gần như toàn_bộ chiến_thắng của Nhà Tây_Sơn đều gắn với tên_tuổi ông Những chiến_công nổi_bật nhất của Nguyễn_Huệ_BULLET_Đánh Gia_Định bắt hai Chúa_Nguyễn 1777 BULLET Chiến_thắng 5 vạn quân Xiêm ở Rạch_Gầm_Xoài_Mút 1785 BULLET Hạ thành Phú_Xuân 1786 BULLET Tiến đánh Thăng_Long 1786 BULLET Cuộc_chiến với 20 vạn quân Nhà Thanh 1789 Trận_Ngọc_Hồi_Trận Đống_Đa Tài_năng chính_trị Trần_Trọng_Kim trong tác_phẩm Việt_Nam sử lược viết năm 1920 dù là quan Nhà Nguyễn nhưng đã dành riêng một chương về vua Quang_Trung để ca_ngợi ông Đối_ngoại Đối_với việc Nguyễn_Huệ mang quân ra Bắc_Hà đánh họ Trịnh chuyên_quyền ông dùng khẩu_hiệu Phù_Lê diệt Trịnh để tranh_thủ sự ủng_hộ của nhân_dân Bắc_Hà Khi diệt được họ Trịnh ông vẫn tôn_thờ vua Lê_Việc làm đó được sử_gia Trần_Trọng_Kim nhận_định Ấy là đã có sức_mạnh mà đã biết làm_việc nghĩa vậy Cũng theo sử_gia Trần_Trọng_Kim vì vua Nhà Lê_nhu_nhược triều_thần lúc bấy_giờ không ai có tài kinh_luân lại để cho Trịnh_Bồng và Nguyễn_Hữu_Chỉnh nối nhau mà chuyên_quyền đến_nỗi thành_ra tán_loạn Dẫu thế mặc_lòng khi Nguyễn_Huệ giết Vũ_Văn_Nhậm rồi không nỡ dứt Nhà Lê đặt Giám_Quốc để giữ tông_miếu tiền triều như thế thì cách ở với Nhà Lê_không lấy gì làm bạc Ngay sau khi đại_phá quân Thanh ở Trận_Ngọc_Hồi_Đống Đa vua Quang_Trung tìm cách xoá_bỏ thù_hằn bằng việc chiêu_hàng nuôi_dưỡng hàng vạn tù_binh nhà Thanh và thu_dọn cúng_tế chiêu_hồn quân Thanh thực_thi chính_sách hoà_giải với cường_quốc phương Bắc và triều_cống xin phong Vương_Bằng một kế_sách ngoại_giao khôn_khéo mua_chuộc được các cận_thần nhà Thanh_Phúc_Khang_An Hoà_Thân Nguyễn_Huệ đã được vua Thanh chấp_nhận cầu_phong để nhà Tây_Sơn chính_thức thay_thế nhà Lê_làm chủ Đại_Việt_Đối nội và những cải_cách Ở trong nước Quang_Trung đã cho thi_hành nhiều cải_cách quan_trọng BULLET Về quân_sự ở mỗi trấn vua Quang_Trung cho đặt quan trấn_thủ và quan hiệp trấn Mỗi huyện văn thì đặt chức phân tri để xét việc kiện_cáo võ thì đặt chức phân suất để coi việc binh_lương Quân_đội chia làm 5 doanh trung tiền hậu tả_hữu Ngoài_ra còn có thêm một_số quân_hiệu khác như tả bật hữu bật_kiều thanh_thiên cán Quân_đội được trang_bị hiện_đại vũ_khí có nhiều loại có loại được cải_tiến như hoả_hổ một loại ống phun lửa có cả súng_trường đại_bác Hải_quân Tây_Sơn rất mạnh với nhiều loại tàu_chiến loại lớn chở được cả voi trang_bị từ 50 đến 60 khẩu đại_bác chở được từ 500 đến 700 lính BULLET Về nông_nghiệp ông cho cải_cách chế_độ đinh điền và ruộng_đất Năm 1789 Quang_Trung bãi_bỏ thuế điền cho nhân_dân từ sông Gianh ra Bắc động_viên nhân_dân lao_động sản_xuất Chỉ trong vòng 3 năm sau nông_nghiệp được phục_hồi Năm 1791 mùa_màng trở_lại phong_đăng năm phần mười trong nước khôi_phục được cảnh thái_bình BULLET Về công_thương_nghiệp Quang_Trung khuyến_khích đẩy_mạnh sản_xuất thủ_công_nghiệp mở_rộng ngoại_thương phát_triển mọi ngành sản_xuất nhằm xây_dựng một nền kinh_tế phồn_vinh tự_chủ trong đó có công_thương_nghiệp Đối_với thuyền buôn của các nước phương Tây_Quang_Trung tỏ ra rộng_rãi mong_muốn họ tăng_cường quan_hệ ngoại_thương với Việt_Nam nhờ vậy tình_hình thương_nghiệp thời Quang_Trung được phục_hưng và phát_triển Tư_tưởng thông_thương tiến_bộ của Quang_Trung đã thể_hiện nhãn_quan kinh_tế rộng_mở phù_hợp với xu_thế phát_triển mở_cửa ải thông_thương buôn_bán khiến cho các hàng_hoá không ngừng đọng để làm lợi cho dân_chúng BULLET Về giáo_dục Quang_Trung đã ban_hành chính_sách khuyến_học trường_học được mở_rộng đến các làng_xã cho_phép các địa_phương sử_dụng một_số đền chùa không cần_thiết làm trường_học Về nội_dung bỏ lối học thuộc theo khuôn_sáo cải_tiến dần theo hướng thiết_thực bắt các nho_sinh sinh_đồ ở các triều_đại trước phải thi để đánh_giá lại còn danh_hiệu sinh_đồ quan do bỏ tiền ra mua trước đó thời Lê_Trịnh đều bị loại_bỏ Nhà_vua muốn rằng người Việt_Nam thì phải dùng tiếng Việt_Nam để gây_dựng tinh_thần của nước_nhà và văn_chương Việt_Nam không phải đi mượn tiếng mượn chữ của nước Tàu Vậy nên khi thi_cử ông thường yêu_cầu quan ra bài chữ_Nôm và bắt sĩ_tử làm bài bằng chữ_Nôm_BULLET_Về văn_hoá Vua_Quang_Trung thấy làng nào cũng có chùa_chiền nhiều người đi_tu hành chỉ mượn tiếng thần_thánh mà lừa_bịp người_dân nên ông xuống chiếu bắt bỏ những chùa nhỏ ở các làng đem gỗ gạch làm ở mỗi phủ huyện một chùa thật to đẹp rồi chọn lấy những tăng nhân có học thức có đạo_đức coi chùa thờ Phật_Còn những người không xứng_đáng thì bắt hoàn_tục về làm_ăn Vua_Quang_Trung muốn rằng chỗ thờ Phật phải tôn_nghiêm những người đi_tu hành thì phải chân_tu mộ_đạo như_vậy mới dẹp bỏ được mê_tín dị_đoan và giáo_hoá tốt cho người_dân Nhà_sử_học Phan_Huy_Lê đã đánh_giá chính_sách cải_cách của Quang_Trung nếu được thực_hiện triệt_để trong thời_gian dài nhất_định sẽ mang đến những thành_tựu to_lớn và sẽ mở ra những kĩ_năng phát_triển mới đưa đất_nước thoát khỏi tình_trạng đình_trệ kéo_dài của chế_độ_phong_kiến Những cải_cách của Quang_Trung có nhiều mặt tích_cực đã đưa đất_nước nhanh_chóng vượt qua cuộc khủng_hoảng sau chiến_tranh kéo_dài Tuy_nhiên những chính_sách cải_cách của Quang_Trung chỉ được thực_hiện chưa đầy 3 năm thì ông đã qua_đời Con ông là Quang_Toản còn quá nhỏ_tuổi nên bất_lực không tiếp_tục thực_hiện được những cải_cách đó Sau_này khi tiêu_diệt được nhà Tây_Sơn nhà Nguyễn của Nguyễn_Ánh đã xoá_bỏ phần_lớn những cải_cách này Quyền_biến Trong thời loạn_lạc của Nguyễn_Huệ cuối thế_kỷ XVIII một trong những thời_kỳ rối_ren nhiều bè_phái và phân_liệt nhiều nhất trong lịch_sử Việt_Nam ngoài tàn_dư của các lực_lượng tồn_tại lâu_đời trong quá_trình tranh_chấp giữa các phe_phái còn nhiều phần_tử nảy_sinh ý_đồ xưng_hùng_xưng_bá trước những cơ_hội do hoàn_cảnh mang lại nhất_là khi địa_bàn kiểm_soát của ông nằm giữa hai vùng Nam_Bộ và Bắc_Bộ đất kiểm_soát của các lực_lượng chống_đối Nguyễn_Huệ trong quá_trình đánh Nam dẹp Bắc cũng phải đối_phó với những tư_tưởng ly_khai của các tướng_lĩnh dưới quyền song ông luôn có cách xử_lý chứng_tỏ bản_lĩnh của một chính_trị_gia già giặn Đối_với Nguyễn_Huệ ai chưa theo chưa phục ông để người ta suy_nghĩ kỹ Nguyễn_Thiếp ban_đầu chưa chịu ra làm_việc với ông nhưng rồi chấp_thuận sau khi suy_ngẫm lại Nếu cuối_cùng vẫn không theo thì Nguyễn_Huệ vẫn để họ sống chứ không đe_doạ hoặc bắt_giữ ví_dụ như Nguyễn_Du Nguyễn_Gia Thiều_Ông cũng sẵn_sàng thu_dụng cả tướng địch bị bắt và tôn_trọng lòng trung_thành của họ với chủ cũ ví_dụ như trường_hợp của Nguyễn_Huỳnh_Đức_Vậy có_thể nói Nguyễn_Huệ là một người bao_dung một đức_tính lớn của một vị vua Biết Nguyễn_Hữu_Chỉnh là người dễ thay_lòng_đổi_dạ nhưng Nguyễn_Huệ vẫn tận_dụng tài_năng mưu_lược và sự thông_thạo đất Bắc_Hà của Nguyễn_Hữu_Chỉnh để đánh_đổ Chúa_Trịnh_Đánh xong họ Trịnh ông không thẳng_tay giết Nguyễn_Hữu_Chỉnh mà mượn tay các thế_lực thân họ Trịnh cũ những người đó oán Chỉnh để giết Nguyễn_Hữu_Chỉnh bằng việc cùng vua anh Nguyễn_Nhạc âm_thầm rút quân về Nam bỏ Nguyễn_Hữu_Chỉnh ở lại Tới khi Nguyễn_Hữu_Chỉnh lẽo_đẽo chạy theo kịp Nguyễn_Huệ không_thể bỏ mặc bèn lưu lại ở Nghệ_An cho trấn_thủ chờ biến_cố Lúc Nguyễn_Hữu_Chỉnh_Phù Lê_đánh được Trịnh_Bồng ra_mặt chống Tây_Sơn với việc sai người vào Phú_Xuân đòi ông giao trả đất Nghệ_An ông mới công_khai cử_binh đánh Nguyễn_Hữu_Chỉnh Nguyễn_Hữu_Chỉnh bị diệt nhanh_chóng Vũ_Văn_Nhậm tiếp_quản Thăng_Long từ tay Nguyễn_Hữu_Chỉnh cũng nảy ý xưng hùng chuyên_quyền và tự_ý đúc ấn riêng Lúc đó Nguyễn_Huệ đã điều bớt binh cho Vũ_Văn_Nhậm và phải đề_phòng mặt Nam nên không_thể dàn quân đi đánh Vũ_Văn_Nhậm như đánh Nguyễn_Hữu_Chỉnh_Ông lặng_lẽ đi gấp ra Bắc và lập_tức trừ_khử Vũ_Văn_Nhậm_Hai_viên tướng tài có ý_đồ chống lại bị loại_trừ với những lý_do chính_đáng bằng những cách_thức khác nhau khó lường trước Các tướng bên dưới như Ngô_Văn_Sở_Phan_Văn_Lân lập_tức được đôn lên thay trọng_trách Việc Nguyễn_Huệ khiển tướng điều binh khiến các tướng_lĩnh tâm_phục và từ đó không còn ai mang ý_đồ cát_cứ Tài cai_trị Không_chỉ là một viên tướng thiện_chiến Quang_Trung còn là một nhà cai_trị tài_ba Ông giỏi chiến_thuật quân_sự giỏi về chiến_lược ngoại_giao và lại biết thu_dụng nhân_tài để xây_dựng đất_nước Trong ba anh_em Tây_Sơn Nguyễn_Huệ không_chỉ trội hơn về tài_năng quân_sự mà ngay cả trong việc trị nước ông cũng tỏ ra là người xuất_sắc nhất Sau là một_vài lời nhận_xét về công_cuộc cai_trị của Quang_Trung_Sự ra đi của Nguyễn_Huệ là tổn_thất không_thể bù_đắp và là điều không may cho Nhà Tây_Sơn Cơ_nghiệp ông để lại không được người thừa_kế xứng_đáng bảo_tồn nên đã nhanh_chóng mất về tay Nguyễn_Ánh_Cái chết đột_ngột của ông khiến đời sau còn tiếc cho nhiều dự_định lớn_lao chưa thành hiện_thực Dù sau_này Nhà Nguyễn tìm nhiều cách để bôi_nhọ và xoá_bỏ những chứng_tích liên_quan tới Nguyễn_Huệ nói_riêng và Nhà Tây_Sơn nói_chung nhưng tên_tuổi ông không hề bị mai_một Người Việt_Nam ghi_nhận ông là người anh_hùng áo vải dân_tộc là một trong những vị vua vĩ_đại nhất trong lịch_sử nước_nhà Tưởng_niệm Quang_Trung được thờ tại chùa Bộc ở Hà_Nội Bức tượng Quang_Trung trong chùa được tạc vào thời_kỳ Nhà Nguyễn đang truy diệt tất_cả những gì liên_quan đến Nhà Tây_Sơn_tượng có dòng chữ Bính_Ngọ tạo Quang_Trung_tượng Hàng năm vào ngày mồng 5 Tết_âm_lịch tại quận Đống_Đa Hà_Nội thường tổ_chức hội Gò_Đống Đa để kỷ_niệm chiến_thắng Ngọc_Hồi Đống_Đa đánh tan quân Thanh của vua Quang_Trung_Dịp kỷ_niệm 200 năm chiến_thắng Đống_Đa khu tượng_đài Quang_Trung được xây_dựng tại khu_vực này Phòng_tuyến Tam_Điệp ở thành_phố Tam_Điệp tỉnh Ninh_Bình là một quần_thể các di_tích lịch_sử ghi dấu cuộc chiến_tranh giữa nghĩa_quân Tây_Sơn và Nhà Thanh_Quần_thể di_tích này thuộc khu_vực dãy núi Tam_Điệp là ranh_giới tự_nhiên hiểm_yếu ngăn_cách hai miền Trung_Bắc_Đây là nơi hội quân một thời oai_hùng của Quang_Trung với những cái tên đèo Ba Dội núi Gióng_Than đồi Hầu_Vua đồi Chuông đền Thượng đền Quán_Cháo đền Dâu_Những đồn_luỹ Tam_Điệp Quèn_Rẻ_Quèn_Thờ Luỹ_Chẹn_Luỹ_Đệm Luỹ_Đền ải Quang_Trung_Kẽm_Đó cổ_họng hiểm_yếu nhất Tam_Điệp Luỹ_Quèn_Thờ là vùng đồi_núi rừng_rú hoang_vu năm_xưa khi thân_chinh ra Bắc vua Quang_Trung đã lên thắp hương xin kế phá giặc ở đây Tương_truyền ngôi đền thờ thần Cao_Sơn trước đó ở giữa lưng_chừng núi Vua_Quang_Trung đã được thần báo_mộng và nhắc_nhở xây đền lên đỉnh núi nếu thắng trận Sau khi thắng trận vị vua này đã cho di_dời Đền lên đỉnh núi Đền Quán_Cháo là nơi thờ cô gái dâng cháo cho quân_lính Tây_Sơn trước giờ xung_trận Đền thờ Quang_Trung được xây_dựng ở thành cổ Tam_Điệp ngay trong thời Nhà Nguyễn_Quảng trường tượng_đài Hoàng_đế Quang_Trung được nhân_dân Ninh_Bình xây_dựng tại xã Quang_Sơn thành_phố Tam_Điệp Tại thành_phố Quy_Nhơn tỉnh Bình_Định cũng có tượng_đài Hoàng_Đế Quang_Trung đặt tại Khu đền thờ Tây_Sơn Tam_Kiệt thuộc Bảo_tàng Quang_Trung_Tên_Nguyễn Huệ hoặc niên_hiệu Quang_Trung của ông được đặt cho các đường_phố trường_học phường_xã ở các thành_phố lớn Việt_Nam Hà_Nội Thành_phố Hồ_Chí_Minh Cần_Thơ Vinh_Phan_Thiết_Hạ Long_Uông_Bí_Quảng Yên_Bến_Tre_Tam Điệp_Ninh_Bình_Ở Hà_Nội phố Quang_Trung được đặt trên di_chỉ cũ của phủ Chúa_Trịnh là nơi ông từng đóng quân khi tiến vào Thăng_Long năm 1786 và cũng là nơi cử_hành hôn_lễ giữa ông và công_chúa Lê_Ngọc_Hân_Ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh có một ngôi miếu nhỏ của ông toạ_lạc tại Quận 12 gần Công_viên phần_mềm Quang_Trung_Hình_tượng Nguyễn_Huệ trong điện_ảnh Bộ phim dã_sử võ_thuật đầu_tiên của điện_ảnh Việt_Nam về Vua_Quang_Trung là bộ phim Tây_Sơn hào_kiệt được thực_hiện bởi hãng phim Lý_Huỳnh phối_hợp cùng Hãng phim Thanh_Niên hợp_tác sản_xuất với sự góp_mặt của các diễn_viên Thuỳ_Lâm_NSND_Thế Anh NSND Đoàn Dũng_NSƯT_Lý_Huỳnh_Công_Hậu_Mộng_Vân và vai Nguyễn_Huệ được giao cho nam diễn_viên Lý_Hùng_Phim được khởi quay từ ngày 7 tháng 3 năm 2009 Bộ phim dài 90 phút dựng lại một quãng thời_gian trong cuộc_đời của Nguyễn_Huệ_Quang_Trung Đó là thời_gian người anh_hùng Nguyễn_Huệ chạm_mặt và bắt_đầu_mối tình với Công_chúa Lê_Ngọc_Hân_Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc phò Lê_diệt Trịnh và phim kết lại với hình_ảnh chiến_thắng Ngọc_Hồi Đống_Đa lịch_sử khi 10 vạn quân Tây_Sơn đánh tan 20 vạn quân_lính Nhà Thanh tiến đến giải_phóng Thăng_Long vào mùa xuân Kỷ_Dậu 1789 Bộ phim đã được đầu_tư trên 12 tỉ đồng thực_hiện ròng_rã trong 3 năm và là phim đầu_tiên của Hãng phim Lý_Huỳnh được làm hậu kỳ tại Hồng_Kông Ngoài_ra phim còn có sự tham_gia của 200 võ_sư vovinam võ cổ_truyền 50 con voi ở Buôn_Đôn 38 tuấn_mã từ_trường đua may 2 000 bộ trang_phục cho bốn sắc lính đúc 10 cây súng thần_công và cảnh quay đông nhất có trên 3 000 diễn_viên Phim được chiếu ra_mắt ngày 22 tháng 4 năm 2010 và chính_thức công_chiếu toàn_quốc vào ngày 30 tháng 4 Xem thêm BULLET Nhà Tây_Sơn BULLET Nguyễn_Nhạc_BULLET_Nguyễn Lữ_BULLET Nguyễn_Ánh BULLET Trận_Rạch_Gầm_Xoài Mút_BULLET_Chiến thắng Kỷ dậu 1789 BULLET Phòng_tuyến Tam_Điệp BULLET Núi Bân_BULLET_Tây_Sơn hào_kiệt Chú_giải a Vì có thuở Nguyễn_Lữ đi_tu theo đạo Hồi Bani_Islam_Bani một hệ tôn_giáo của người Chàm cổ b Sau_này_Dương bị Nguyễn_Huệ xử_tử c Vị_trí hiện_nay của cung Đan_Dương hay Đan_Lăng là không rõ_ràng xin xem chi_tiết tại Việc an_táng Quang_Trung d Trong Việt_Nam sử lược Trần_Trọng_Kim gọi Nhà Tây_Sơn là Nhà Nguyễn_Tây_Sơn vì các vua Tây_Sơn họ Nguyễn_và để phân_biệt với Nhà Nguyễn của Nguyễn_Ánh e Chức do Nguyễn_Nhạc phong g Trịnh_Tông phạm_tội bị truất làm con út h Con rể của Nguyễn_Nhạc i Trong nguyên_bản Khuân là một chữ_Nôm rất ít dùng viết theo tên gọi của địa_phương Khuân_Sơn theo sách Đại_Nam_nhất_thống chí của Quốc_sử_quán triều Nguyễn tập I Nhà_xuất_bản Thuận_Hoá_Huế 1992 chép Núi Khuân_Sơn ở phía nam huyện Phong_Điền có tên nữa là Thượng_Sơn vì hình núi tròn như vựa thóc thượng_lưu sông Phong_Điền chảy về phía tây có một con đường theo ven núi chạy về phía bắc đi theo về phía tây có_thể đến đất người Man_Thượng_Bài thơ chữ Hán_Nhìn thấy linh_cữu Quang_Trung mới tìm thấy Hồng_Phi_Hương_Nao VUSTA 00 00 00 Ngày 27 05 2006 theo Xưa_Nay số 245 10 2005 trang 6 8 j Doanh_Tần tức Tần_Thuỷ_Hoàng ý tác_giả ví Nguyễn_Ánh tàn_bạo như Tần_Thuỷ_Hoàng k Vinh ngày_nay Chú_thích và tham_khảo Thư_mục tham_khảo BULLET Đại_Nam thực lục Nhà_xuất_bản giáo_dục 2002 tập 1 BULLET BULLET BULLET BULLET BULLET BULLET BULLET BULLET BULLET Đọc thêm BULLET Quốc_sử_quán triều Nguyễn_Đại_Nam thực lục BULLET Hồ_Đắc_Duy_Đại_Việt sử_thi BULLET Quách_Tấn_Quách_Giao 1988 Nhà Tây_Sơn Sở Văn_hoá Thông_tin Nghĩa Bình_BULLET_Phan_Trần Chúc 2000 Vua_Quang_Trung_Nhà xuất_bản Văn_hoá Thông_tin tái_bản Hà_Nội BULLET Đỗ_Bang 1998 Những khám_phá về Hoàng_đế Quang_Trung_Thuận_Hoá Huế tái_bản lần 2 BULLET Relation d un Voyage_Cochinchine en 1778 Par_Mr_Chapman_Traduit de L Anglais par H Berland P15 75 BSEI Bản dịch Nguyễn_Đình_Đầu_Tạp chí Xưa và Nay số 92 5 2001 Liên_kết ngoài BULLET Nguyễn_Duy_Chính_Hoàng Đế_Quang_Trung ra Bắc nghiên_cứu mới 26 Tháng 1 2006 Cập_nhật 14h05 GMT BBC BULLET Những bà vợ của Hoàng_đế Quang_Trung_Thúc_Giáp theo Đại_Nam chính biên liệt_truyện và một_số tài_liệu khác báo Bình_Định BULLET Bí_mật quanh cái chết của vua Quang_Trung Lê_Văn Qu_Nguyệt san Pháp_luật số 51 tháng 3 2001 trang 16 20 3 159 thư_viện tỉnh Bình_Định BULLET Nguyễn_Huệ với nhân_tài Hồ Khang_Lịch sử quân_sự 1989 Tháng 7 43 Tr 28 31 3 151 thư_viện tỉnh Bình_Định BULLET Bình_Định Khánh_thành tượng_đài Hoàng_đế Quang_Trung_BTK_TTX báo_điện_tử Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam 21 30 20 01 2008 BULLET Mối thâm_thù Gia_Long_Tây_Sơn Gậy ông đập lưng ông Báo Đất Việt_Cập nhật lúc 13 35 20 08 2011
Quang_Trung
Hồ Biểu_Chánh_Hồ_Biểu Chánh_胡表政 1884 1958 tên thật là Hồ_Văn_Trung_胡文中 tự Biểu_Chánh_表政 hiệu Thứ_Tiên_次仙 là một nhà_văn tiên_phong của miền Nam Việt_Nam ở đầu thế_kỷ 20 Ông là một viên_chức dưới thời Pháp thuộc và làm quan đến chức Đốc_phủ_sứ Ông có 9 người con 5 trai và 4 gái Con trưởng là Hồ_Văn_Kỳ_Trân là một nhà_báo và Dân_biểu thời Việt_Nam Cộng_hoà người con thứ 7 là Đại_tá Hồ_Văn_Di_Hinh nguyên là thị_trưởng Đà_Lạt và cháu_đích_tôn của ông là Hồ_Văn_Kỳ_Thoại Phó đề_đốc Hải_quân của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà Tiểu_sử Ông sinh năm 1884 trong giấy khai_sinh ghi ngày 1 tháng 10 năm 1885 tại làng Bình_Thành tỉnh Gò_Công nay thuộc ấp Thành Nhứt xã Bình_Xuân thị_xã Gò_Công tỉnh Tiền_Giang Ông xuất_thân trong một gia_đình nông_dân thuở nhỏ học chữ Nho sau đó chuyển qua học quốc_ngữ rồi vào trường trung_học ở Mỹ_Tho và Sài_Gòn Năm 1905 sau khi đậu Thành_chung ông thi vào ngạch ký_lục của Soái_phủ Nam_Kỳ làm ký_lục thông_ngôn thăng dần đến đốc_phủ_sứ 1936 từng giữ chức chủ quận quận trưởng ở nhiều nơi Ông vốn có tiếng thanh_liêm yêu dân thương người nghèo_khổ Tháng 8 năm 1941 sau khi ông về hưu được Pháp mời làm cố_vấn với danh_hiệu Nghị_viện Hội_đồng Liên_bang Đông_Dương và Phó Đốc_lý thành_phố Sài_Gòn đồng_thời làm giám_đốc những tờ báo tuyên_truyền cho chủ_nghĩa Pháp Việt Sau khi tái_chiếm Nam_Bộ năm 1946 Cộng_hoà tự_trị Nam_Kỳ được thành_lập ông được mời làm cố_vấn cho chính_phủ Nguyễn_Văn_Thinh_Nhưng chỉ được mấy tháng khi chính_phủ Nguyễn_Văn_Thinh sụp_đổ ông lui về quê ở_ẩn và dành trọn những năm_tháng còn lại cho sự_nghiệp văn_chương Ông mất ngày 4 tháng 9 năm 1958 tại Phú_Nhuận Gia_Định thọ 73 tuổi Lăng_mộ ông hiện_nay được đặt ở đường Thống_Nhất phường 11 quận Gò_Vấp Sự_nghiệp văn_chương Khi viết văn ông lấy tên_tự ghép với họ là Hồ Biểu_Chánh trở_thành một bút_danh bất_hủ được nhiều người biết đến và quý_mến hơn tên thật Hồ_Văn_Trung của ông Ông sáng_tác văn_học rất nhiều và để lại hơn 100 tác_phẩm gồm tiểu_thuyết và các thể_loại khác như nghiên_cứu phê_bình_văn_học sáng_tác tuồng hát cùng các bản dịch văn_học cổ_điển Trung_Quốc như Tình_sử Kim_cổ kỳ_quan đóng_góp rất nhiều cho sự phát_triển của nền văn_học Việt_Nam hiện_đại Tiểu_thuyết của ông thuộc về thời_kỳ đầu của văn_học chữ_quốc_ngữ cốt_truyện đơn_giản triết_lý chủ_đạo là thiện thắng ác ở hiền gặp lành điểm đặc_biệt là rất Nam_Kỳ từ giọng văn đến miêu_tả con_người Ông có phóng_tác một_số tiểu_thuyết Pháp Hồ Biểu_Chánh sở_trường về viết văn_xuôi tự_sự Đề_tài phần_lớn là cuộc_sống Nam_Kỳ từ nông_thôn đến thành_thị những năm đầu thế_kỷ 20 với những xáo_trộn xã_hội do cuộc đấu_tranh giữa mới và cũ Cách diễn_đạt của ông_nôm_na bình_dị Ông đã có những đóng_góp to_lớn vào sự hình_thành thể_loại tiểu_thuyết trên chặng đường phôi_thai Ông để lại một khối_lượng sáng_tác không nhỏ 64 tiểu_thuyết 12 tập truyện_ngắn và truyện kể 12 vở hài_kịch và ca_kịch 5 tập thơ và truyện_thơ 8 tập ký 28 tập khảo_cứu phê_bình Ngoài_ra còn có các bài diễn_thuyết và 2 tác_phẩm dịch Các tác_phẩm BULLET Dịch_thuật BULLET Tân_soạn cổ_tích cổ_văn Trung_Quốc Sài_Gòn 1910 BULLET Lửa ngún thình_lình dịch tiếng Pháp SG 1922 BULLET Thơ_BULLET_U tình lục Sài_Gòn 1910 BULLET Vậy mới phải Long_Xuyên 1913 BULLET Biểu_Chánh thi văn Tập i ii iii bản_thảo BULLET Tuỳ_bút phê_bình BULLET Chưởng_Hậu quân Võ_Tánh_Sài_Gòn 1926 BULLET Chánh_trị giáo_dục Gò_Công 1948 BULLET Tuỳ_bút thời_đàm Gò_Công 1948 BULLET Hồi_ký BULLET Ký_ức cuộc đi Bắc_Kỳ 1941 BULLET Mấy ngày ở Bến Súc 1944 BULLET Đời của tôi 1 Về quan_trường 2 Về Văn_nghệ 3 Về phong_trào cách_mạng BULLET Một thiên ký_ức Nam_Kỳ cộng_hoà tự_trị Gò_Công 1948 BULLET Tâm_hồn tôi Gò_Công 1949 BULLET Nhàn trung tạp kỷ tập i ii iii Gò_Công 1949 BULLET Hài_kịch BULLET Tình anh_em Sài_Gòn 1922 BULLET Toại chí bình_sinh Sài_Gòn 1922 BULLET Đại_nghĩa diệt thân Bến Súc 1945 BULLET Hát_bội BULLET Thanh_Lệ kỳ duyên Sài_Gòn 1926 1941 BULLET Công_chúa kén chồng Bình_Xuân 1945 BULLET Xả sanh thủ nghĩa Bình_Xuân 1945 BULLET Trương_Công_Định qui thần Bình_Xuân 1945 BULLET Cải_lương BULLET Hai khối tình Sài_Gòn 1943 BULLET Nguyệt_Nga cống Hồ Sài_Gòn 1943 BULLET Vì nước vì dân Gò_Công 1947 BULLET Đoản_thiên BULLET Chị Hai tôi Vĩnh_Hội 1944 BULLET Thầy_chùa trúng số Vĩnh_Hội 1944 BULLET Ngập_ngừng Vĩnh_Hội_BULLET_Một đoá hoa rừng Vĩnh_Hội 1944 BULLET Hai Thà cưới vợ Vĩnh_Hội_BULLET_Lòng dạ đàn_bà Sài_Gòn 1935 BULLET Truyện_ngắn BULLET Chuyện trào_phúng tập I II Sài_Gòn 1935 BULLET Chuyện lạ trên rừng Bến Súc 1945 BULLET Truyền_kỳ lục Gò_Công 1948 BULLET Biên_khảo BULLET Pétain cách_ngôn Á_đông triết_lý hiệp giải Sài_Gòn 1942 BULLET Gia_Long khai_quốc văn thần Sài_Gòn 1944 BULLET Gia_Định_Tổng trấn Sài_Gòn BULLET Chấn_hưng văn_học Việt_Nam Sài_Gòn 1944 BULLET Trung_Hoa tiểu_thuyết lược_khảo Sài_Gòn 1944 BULLET Đông_Châu liệt quốc chí bình_nghị Bến Súc 1945 BULLET Tu_dưỡng chỉ_nam Bến Súc 1945 BULLET Pháp quốc tiểu_thuyết lược_khảo Bình_Xuân 1945 BULLET Một lằn chánh khí Văn_Thiên_Tường_BX 1945 BULLET Nhơn quần tấn hoá sử lược Gò_Công 1947 BULLET Âu_Mỹ cách_mạng sử Gò_Công 1948 BULLET Việt ngữ bổn nguyên Gò_Công 1948 BULLET Thành_ngữ tạp lục Gò_Công 1948 BULLET Phật_tử tu tri Gò_Công BULLET Nho_học danh thơ Gò_Công BULLET Thiền_môn chư Phật_Gò_Công 1949 BULLET Địa_dư đại_cương Gò_Công BULLET Hoàng cầu thông chí Gò_Công BULLET Phật_giáo cảm_hoá Trung_Hoa 1950 BULLET Phật_giáo Việt_Nam 1950 BULLET Trung_Hoa cao sĩ ẩn_sĩ xứ sĩ 1951 BULLET Nho_giáo tinh_thần 1951 BULLET Tiểu_thuyết BULLET Ai làm được Cà_Mau 1912 phỏng theo André_Cornelis của Paul_Bourget_BULLET_Ái tình miếu Vĩnh_Hội 1941 BULLET Bỏ chồng Vĩnh_Hội 1938 BULLET Bỏ vợ Vĩnh_Hội 1938 BULLET Bức thơ hối_hận Gò_Công 1953 BULLET Cay_đắng mùi đời Sài_Gòn 1923 phỏng theo Không gia_đình của Hector_Malot_BULLET_Cha con nghĩa nặng Càn_Long 1929 BULLET Chị Đào_Chị_Lý_Phú Nhuận 1957 BULLET Chúa tàu Kim_Qui_Sài_Gòn 1923 phỏng theo Bá_tước Monte_Cristo của Alexandre_Dumas_BULLET_Chút_phận linh_đinh Càn_Long 1928 phỏng theo Trong gia_đình của Hector_Malot_BULLET_Con nhà giàu Càn_Long 1931 BULLET Con nhà nghèo Càn_Long 1930 BULLET Cư_Kỉnh_Vĩnh_Hội 1941 BULLET Cười gượng Sài_Gòn 1935 BULLET Đại_nghĩa diệt thân Sài_Gòn 1955 BULLET Dây oan Sài_Gòn 1935 BULLET Đỗ_Nương_Nương báo_oán Sài_Gòn 1954 BULLET Đoá hoa tàn Vĩnh_Hội 1936 BULLET Đoạn tình Vĩnh_Hội 1940 BULLET Đón gió mới nhắc chuyện xưa Phú_Nhuận 1957 BULLET Hai chồng Sài_Gòn 1955 BULLET Hai khối tình Vĩnh_Hội 1939 BULLET Hai vợ Sài_Gòn 1955 BULLET Hạnh_phúc lối nào Phú_Nhuận 1957 BULLET Kẻ làm người chịu Càn_Long 1928 BULLET Khóc thầm Càn_Long 1929 BULLET Lá rụng hoa rơi Sài_Gòn 1955 BULLET Lạc đường Vĩnh_Hội 1937 BULLET Lẫy_lừng hào_khí Phú_Nhuận 1958 BULLET Lời thề trước miễu Vĩnh_Hội 1938 BULLET Mẹ_ghẻ con_ghẻ Vĩnh_Hội 1943 BULLET Một chữ tình Sài_Gòn 1923 BULLET Một đời tài_sắc Sài_Gòn 1935 BULLET Một duyên hai nợ Sài_Gòn 1956 BULLET Nam_cực tinh huy Sài_Gòn 1924 BULLET Nặng bầu ân_oán Gò_Công 1954 BULLET Nặng_gánh cang thường Càn_Long 1930 BULLET Ngọn cỏ gió đùa Sài_Gòn 1926 phỏng theo Những người khốn_khổ của Victor_Hugo_BULLET_Người thất_chí Vĩnh_Hội 1938 phỏng theo Tội_ác và hình_phạt của Fyodor_Mikhailovich_Dostoevsky_BULLET Nhơn tình ấm lạnh Sài_Gòn 1925 BULLET Những điều nghe thấy Sài_Gòn 1956 BULLET Nợ_đời Vĩnh_Hội 1936 BULLET Nợ tình Phú_Nhuận 1957 BULLET Nợ trái oan Phú_Nhuận 1957 BULLET Ở theo thời Sài_Gòn 1935 BULLET Ông Cả Bình_Lạc_Sài_Gòn 1956 BULLET Ông Cử_Sài_Gòn 1935 BULLET Sống_thác với tình Phú_Nhuận 1957 BULLET Tại tôi Vĩnh_Hội 1938 BULLET Tân_Phong nữ_sĩ Vĩnh_Hội 1937 BULLET Tắt lửa lòng Phú_Nhuận 1957 BULLET Thầy Thông_ngôn Sài_Gòn 1926 BULLET Thiệt giả giả thiệt Sài_Gòn 1935 BULLET Tiền_bạc bạc tiền Sài_Gòn 1925 BULLET Tìm đường Vĩnh_Hội 1939 BULLET Tình mộng Sài_Gòn 1923 BULLET Tơ_hồng vương_vấn 1955 BULLET Trả nợ cho cha Sài_Gòn 1956 BULLET Trọn nghĩa vẹn tình Gò_Công 1953 BULLET Trong đám cỏ hoang Phú_Nhuận 1957 BULLET Từ_hôn Vĩnh_Hội 1937 BULLET Vì nghĩa vì tình Càn_Long 1929 BULLET Vợ già chồng trẻ Phú_Nhuận 1957 BULLET Ý và tình Vĩnh_Hội 1938 1942 BULLET Người vợ hiền Phim Chuyển_thể từ các tác_phẩm của Hồ Biểu_Chánh có BULLET Con nhà nghèo 1998 BULLET Ân_oán nợ_đời 2002 BULLET Nợ_đời 2002 BULLET Chúa tàu Kim_Quy 2002 BULLET Cay_đắng mùi đời 2007 BULLET Tại tôi 2009 BULLET Tân_Phong nữ_sĩ 2009 BULLET Tình án 2009 BULLET Khóc thầm 2010 BULLET Lòng_dạ đàn_bà 2011 BULLET Ngọn cỏ gió đùa 2013 BULLET Hai khối tình 2015 BULLET Con nhà giàu 2015 BULLET Thế_thái_nhân_tình 2017 BULLET Duyên định kim_tiền 2017 BULLET Tơ_hồng vương_vấn 2017 BULLET Oan_trái nghĩa_tình 2019 Liên_kết ngoài BULLET Hồ Biểu_Chánh com BULLET Hồ Biểu_Chánh org BULLET Thuỵ_Khuê_Kỷ_Niệm 50 năm cụ Hồ Biểu_Chánh qua_đời
Hồ Biểu_Chánh
Bắc_Kạn Bắc_Kạn là một tỉnh thuộc vùng Đông_Bắc_Bộ Việt Nam_Bắc_Kạn có tỉnh_lỵ là thành_phố Bắc_Kạn cách thủ_đô Hà_Nội 162km Theo Nghị_quyết của Quốc_hội nước Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam Khoá_IX kỳ họp thứ 10 thông_qua ngày 6 tháng 11 năm 1996 đã ghi rõ Chia tỉnh Bắc_Thái thành hai tỉnh là tỉnh Bắc_Kạn và tỉnh Thái_Nguyên Tuy_nhiên nhiều người vẫn viết tên tỉnh là Bắc_Cạn do_đó TTXVN đã chính_thức thông_báo đến các cơ_quan ban_ngành Trung_ương và địa_phương trong cả nước dùng thống_nhất tên tỉnh Bắc_Kạn không dùng chữ C khi viết chữ Kạn_Tên gọi Bắc_Kạn được coi là chính_thức và có con_dấu khắc chữ Bắc_Kạn để chỉ đơn_vị tỉnh Tên có nguồn_gốc từ_từ Hán_Việt_Bắc_Cản Hán tự 北扞 theo tấm bia tại hòn Bà Goá hồ Ba_Bể khắc thời Khải_Định đã được Tày_Nùng_hoá thành Bắc_Cạn_Tuy nhiên nguồn_gốc của từ Bắc_Kạn hay Bắc_Cản được cho là từ Pác_Kản trong tiếng Tày_Nùng hiện không còn rõ nghĩa Ngoài_ra theo một_số tài_liệu tên gọi Bắc_Kạn được bắt_nguồn từ pác cạm trong tiếng Tày có nghĩa là cửa_ngõ thông đi các tỉnh phía Bắc hoặc pác cáp nơi giao nhau giữa các dòng_chảy Năm 2018 Bắc_Kạn là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 63 về số dân xếp thứ 63 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP xếp thứ 60 về GRDP bình_quân đầu người đứng thứ 61 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP Với 327 900 người_dân GRDP đạt 9 765 tỉ đồng tương_ứng với 0 4272 tỉ USD GRDP bình_quân đầu người đạt 30 triệu đồng tương_ứng với 1 303 USD tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 6 20 Địa_lý Bắc_Kạn là một tỉnh miền núi cao địa_hình bị chi_phối bởi những dãy núi vòng_cung quay lưng về phía đông xen_lẫn với những thung_lũng có vị_trí địa_lý BULLET Phía bắc giáp tỉnh Cao_Bằng BULLET Phía đông giáp tỉnh Lạng_Sơn BULLET Phía nam giáp tỉnh Thái_Nguyên BULLET Phía tây giáp tỉnh Tuyên_Quang Các điểm cực của tỉnh Bắc_Kạn BULLET Điểm cực bắc tại xã Bằng_Thành huyện Pác_Nặm BULLET Điểm cực đông tại xã Cường_Lợi huyện Na_Rì BULLET Điểm cực tây tại xã Yên_Thịnh huyện Chợ_Đồn BULLET Điểm cực nam tại xã Quảng_Chu huyện Chợ_Mới Bắc_Kạn có_thể phân thành 3 vùng nh ư sau BULLET Vùng phía Tây và Tây_Bắc bao_gồm các mạch núi thuộc khu_vực huyện Chợ_Đồn Pác_Nặm Ba_Bể chạy theo hư ớng vòng_cung Tây_Bắc_Đông_Nam định ra h ướng của hệ_thống dòng_chảy lư u vực sông Cầu Dãy núi cao nhất là Phja_Bjoóc với độ cao 1 578m BULLET Vùng phía Đông và Đông_Bắc hệ_thống núi thuộc cánh_cung Ngân_Sơn chạy theo hướng Bắc_Nam mở_rộng thung_lũng về phía Đông_Bắc_BULLET_Vùng trung_tâm vùng địa_hình thấp kẹp giữa một bên là dãy núi cao thuộc cánh_cung sông Gâm ở phía Tây với một bên là cánh_cung Ngân_Sơn ở phía Đông_Diện tích đất tự_nhiên của tỉnh là 4 859 km² dân_số năm 2019 là 313 905 người gồm 7 dân_tộc Tày_Nùng_Kinh_Dao H Mông_Hoa và Sán_Chay sinh_sống trong đó dân_tộc_thiểu_số chiếm hơn 80 khu_vực thành_thị chiếm 20 7 khu_vực nông_thôn là 79 2 Đây cũng là tỉnh ít dân nhất Việt_Nam với 318 000 dân Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 toàn tỉnh có 4 tôn_giáo khác nhau đạt 25 156 người nhiều nhất là đạo Tin_Lành có 23 110 người tiếp_theo là Công_giáo đạt 550 người Phật_giáo có 520 người và Tịnh_độ cư_sĩ Phật hội Việt_Nam có ba người Lịch_sử Thời_Văn_Lang thuộc bộ Vũ_Định_Thời_Tiền Lê_Lý_Bắc_Kạn thuộc phủ Phú_Lương các châu nhỏ được nhắc tới Thượng_Nguyên Việt sử lược Vũ_Lặc_Dư địa_chí Đại_Nam_nhất_thống chí còn đề_cập đến Vĩnh_Thông và Cảm_Hoá Thời_Trần_Hồ trấn Thái_Nguyên huyện Vĩnh_Thông và Cảm_Hoá Từ thời Lê_Bắc_Kạn tương_đương với phủ Thông_Hoá thừa tuyên Thái_Nguyên Trong phủ có châu Bạch_Thông và châu Cảm_Hoá Thời_Nguyễn_thuộc tỉnh Thái_Nguyên Ngày 11 4 1900 thực_dân Pháp tách phủ Thông_Hoá từ tỉnh Thái_Nguyên thành_lập tỉnh Bắc_Kạn Đến năm 1913 tỉnh có 5 châu là Bạch_Thông Chợ Rã_Chợ_Đồn_Na Rì_Ngân_Sơn_Năm 1890 chính_quyền bảo_hộ của thực_dân Pháp chia tỉnh Thái_Nguyên cũ thành 2 tỉnh Thái_Nguyên và Bắc_Kạn Năm 1965 Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_hành quyết_định sáp_nhập 2 tỉnh Thái_Nguyên và Bắc_Kạn thành tỉnh Bắc_Thái gồm thành_phố Thái_Nguyên thị_xã Bắc_Kạn và 12 huyện Bạch_Thông Chợ_Đồn Chợ Rã_Đại_Từ_Định Hoá_Đồng_Hỷ_Na Rì_Ngân_Sơn_Phổ Yên_Phú_Bình_Phú Lương_Võ_Nhai_Ngày 14 tháng 4 năm 1967 chuyển thị_xã Bắc_Kạn thành_thị trấn Bắc_Kạn thuộc huyện Bạch_Thông Ngày 28 tháng 12 năm 1978 chuyển 2 huyện Ngân_Sơn Chợ Rã về tỉnh Cao_Bằng vừa được tái_lập quản_lý Ngày 6 tháng 11 năm 1984 huyện Chợ Rã khi đó thuộc tỉnh Cao_Bằng đổi tên thành huyện Ba_Bể Ngày 16 tháng 7 năm 1990 tái_lập thị_xã Bắc_Kạn từ huyện Bạch_Thông Ngày 6 tháng 11 năm 1996 tại kỳ họp thứ 10 Quốc_hội khoá IX ra nghị_quyết chia tỉnh Bắc_Thái để tái_lập tỉnh Bắc_Kạn và tỉnh Thái_Nguyên Đồng_thời chuyển 2 huyện Ngân_Sơn Ba_Bể của tỉnh Cao_Bằng trở về tỉnh Bắc_Kạn Tỉnh Bắc_Kạn có thị_xã Bắc_Kạn và 5 huyện Ba_Bể Bạch_Thông Chợ_Đồn Na_Rì Ngân_Sơn Ngày 6 tháng 7 năm 1998 chia huyện Bạch_Thông thành 2 huyện Bạch_Thông và Chợ_Mới Ngày 28 tháng 5 năm 2003 chia huyện Ba_Bể thành 2 huyện Ba_Bể và Pác_Nặm Ngày 11 tháng 3 năm 2015 chuyển thị_xã Bắc_Kạn thành thành_phố Bắc_Kạn Từ đó tỉnh Bắc_Kạn có 1 thành_phố và 7 huyện ref name 892 NQ UBTVQH13 ref Hành_chính Tỉnh Bắc_Kạn có 8 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 1 thành_phố và 7 huyện được phân_chia thành 108 đơn_vị hành_chính cấp xã gồm có 6 phường 6 thị_trấn và 96 xã Kinh_tế Bắc_Kạn là tỉnh vùng núi cao có địa_hình phức_tạp cơ_sở vật_chất và kinh_tế chưa phát_triển Tuy_nhiên những năm gần đây tỉnh Bắc_Kạn đã có một_số bước phát_triển đáng_kể Một_số chỉ_tiêu kinh_tế của tỉnh năm 2011 Tổng giá_trị gia_tăng theo giá cố_định 1994 ước đạt 1 477 155 triệu đồng tăng 13 so với năm 2010 kế_hoạch 13 5 trong đó khu_vực kinh_tế nông_lâm ngư_nghiệp đạt 551 839 triệu đồng tăng 11 36 kế_hoạch 7 5 khu_vực kinh_tế công_nghiệp XDCB đạt 298 426 triệu đồng tăng 2 64 kế_hoạch 23 khu_vực kinh_tế các ngành dịch_vụ đạt 626 890 triệu đồng tăng 20 29 kế_hoạch 14 Tổng giá_trị gia_tăng theo giá thực_tế ước đạt 4 349 665 triệu đồng tăng 22 81 so với năm 2010 Thu_nhập bình_quân đầu người đạt 14 6 triệu đồng tăng 2 7 triệu đồng so với năm 2010 Cơ_cấu kinh_tế Khu_vực nông_lâm_nghiệp chiếm 42 khu_vực công_nghiệp xây_dựng_cơ_bản chiếm 14 2 khu_vực dịch_vụ chiếm 43 8 So với cùng kỳ năm 2010 khu_vực kinh_tế nông_lâm_nghiệp tăng 3 5 công_nghiệp xây_dựng giảm 3 dịch_vụ tăng 0 4 Tỉnh đã hoàn_thành chương_trình hỗ_trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết_định số 167 2008 QĐ TTg của Chính_phủ Qua hơn 2 năm triển_khai thực_hiện đã xây_dựng 2 601 2 629 nhà cho hộ nghèo còn lại 28 hộ không có nhu_cầu làm nhà Các chương_trình dự_án mô_hình giảm nghèo tiếp_tục được các cấp ngành đoàn_thể tổ_chức thực_hiện hiệu_quả Tỷ_lệ hộ nghèo ước giảm 6 xuống còn 26 13 Bắc_Kạn có thế mạnh phát_triển ngành công_nghiệp khai_thác chế_biến khoáng_sản vật_liệu xây_dựng nông_lâm_nghiệp và du_lịch Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2020 tỉnh Bắc_Kạn xếp ở vị_trí thứ 59 63 tỉnh_thành Du_lịch Bắc_Kạn là tỉnh giàu tiềm_năng du_lịch bởi sự phong_phú của tài_nguyên khoáng_sản và nền văn_hoá đậm_đà bản_sắc dân_tộc miền núi Đông_Bắc Việt_Nam BULLET Hồ Ba_Bể là danh_thắng thiên_nhiên được công_nhận là Di_tích lịch_sử văn_hoá Quốc_gia năm 1996 Năm 2011 được UNESCO công_nhận Ba_Bể là khu Ramsar_Đây là khu bảo_tồn đất ngập nước có tầm quan_trọng của thế_giới và là một trong 20 hồ nước_ngọt đẹp nhất thế_giới Hội xuân Ba_Bể được tổ_chức vào tháng_giêng âm_lịch hàng năm BULLET Căn_cứ_địa cách_mạng ATK Chợ_Đồn Một trong những khu căn_cứ của Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh và các cán_bộ cấp cao của Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam trong kháng_chiến chống thực_dân Pháp BULLET Di_tích lịch_sử Pò_Két thuộc xã Văn_Học huyện Na_Rì là một căn_cứ cách_mạng nơi Phùng_Chí_Kiên và nhiều nhà hoạt_động cách_mạng của Đảng dừng chân suốt từ La_Hiên_Văn_Học đến Ngân_Sơn thời_kỳ 1931 đến năm 1941 BULLET Di_tích hầm bí_mật Dốc_Tiệm và Hội_trường chữ U thuộc phường Phùng_Chí_Kiên thành_phố Bắc_Kạn Cố tổng_bí_thư Trường_Chinh nhờ hầm bí_mật này đã thoát hiểm vào năm 1947 trên đường đi công_tác tại Bắc_Kạn BULLET Chùa Thạch_Long nằm bên trong một hang núi đá_vôi thuộc xã Cao_Kỳ huyện Chợ_Mới Hang có kết_cấu hai tầng thông với nhau gọi là tầng Thiên và tầng Âm_Thời kỳ kháng_chiến chống thực_dân Pháp quân_đội ta đã sử_dụng nơi này làm xưởng sản_xuất binh_khí BULLET Thác_Roọm thuộc xã Quang_Thuận huyện Bạch_Thông Gồm một quần_thể bãi đá sông_núi thơ_mộng Thác là nơi con sông Cầu bị chặn bởi bãi đá lô_nhô chạy dài chừng một kilomet Rất thích_hợp với loại_hình giải_trí phượt leo núi cắm trại và trải_nghiệm BULLET Khu di_tích lịch_sử Nà_Tu xã Cẩm_Giàng huyện Bạch_Thông nơi Hồ_Chí_Minh đã tặng lực_lượng thanh_niên xung_phong 4 câu_thơ vào năm 1951 Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết_chí ắt làm_nên BULLET Ngoài_ra phải kể đến những danh_thắng nổi_tiếng như động Puông động Hua_Mạ_động Nàng Tiên_Phya_Khao thác Nà_Đăng_động Nả_Phoòng_động Ba Cửa hang Sơn_Dương khu bảo_tồn thiên_nhiên Kim_Hỷ_Giao thông Trên địa_bàn tỉnh có tuyến Quốc_lộ 3 Quốc_lộ 3B Quốc_lộ 279 quy_hoạch đường tỉnh 258 thành QL 3C Ngoài_ra còn các tỉnh_lộ 245 254 255 256 257 258 258B 259 Hiện đã dưa vào sử_dụng đường Quốc_lộ 3 mới tiền cao_tốc tốc_độ cao Thái_Nguyên Chợ_Mới trong giai_đoạn 2023 2025 hoàn_thành đường tốc_độ cao Chợ_Mới thành_phố Bắc_Kạn giai_đoạn 2025 2030 nối với Đường_cao_tốc Hà_Nội Thái_Nguyên thành cao_tốc Hà_Nội Thái_Nguyên Chợ_Mới thành_phố Bắc_Kạn giúp giảm lưu_lượng xe và thời_gian di_chuyển so với quốc_lộ 3 cũ Đường_thuỷ có sông Cầu chảy qua Liên_kết ngoài BULLET Trang_Báo_Điện tử tỉnh Bắc_Kạn
Bắc_Kạn
Lạng_Sơn Lạng_Sơn là một tỉnh miền núi ở vùng Đông_Bắc_Bộ Việt Nam_Năm 2018 Lạng_Sơn là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 52 về số dân xếp thứ 51 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP xếp thứ 47 về GRDP bình_quân đầu người đứng thứ 20 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP Với 790 500 người_dân GRDP đạt 30 355 tỉ Đồng tương_ứng với 1 3184 tỉ USD GRDP bình_quân đầu người đạt 38 4 triệu đồng tương_ứng với 1 668 USD tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8 36 Địa_lý Vị_trí Có vị_trí 21 19 22 27 B 106 06 107 21 Đ BULLET Phía bắc giáp tỉnh Cao_Bằng BULLET Phía đông giáp tỉnh Quảng_Ninh và thành_phố Sùng_Tả_Quảng_Tây Trung_Quốc BULLET Phía nam giáp tỉnh Bắc_Giang BULLET Phía tây giáp tỉnh Bắc_Kạn và tỉnh Thái_Nguyên Các điểm cực của tỉnh Lạng_Sơn BULLET Điểm cực bắc tại xã Khánh_Long huyện Tràng_Định BULLET Điểm cực đông tại xã Bắc_Xa huyện Đình_Lập BULLET Điểm cực tây tại bản Na_Lou xã Thiện_Long huyện Bình_Gia BULLET Điểm cực nam tại xã Lâm_Ca huyện Đình_Lập Lạng_Sơn có 2 cửa_khẩu quốc_tế cửa_khẩu Ga đường_sắt Đồng_Đăng huyện Cao_Lộc và cửa_khẩu Quốc_tế Hữu_Nghị có một cửa_khẩu quốc_gia Chi_Ma_Huyện_Lộc Bình và nhiều lối mở biên_giới với Trung_Quốc Địa_hình Đồi_núi chiếm hơn 80 diện_tích cả tỉnh Dạng địa_hình phổ_biến ở Lạng_Sơn là núi thấp và đồi độ cao trung_bình 252 m so với mặt nước_biển Nơi thấp nhất là 20 m ở phía nam huyện Hữu_Lũng và nơi cao nhất là núi Mẫu_Sơn 1541m Mẫu_Sơn cách thành_phố Lạng_Sơn 31 km về phía đông được bao_bọc bởi nhiều ngọn núi lớn_nhỏ thỉnh_thoảng có tuyết rơi vào mùa đông Khí_hậu thời_tiết Khí_hậu của Lạng_Sơn thể_hiện rõ nét khí_hậu cận_nhiệt_đới ẩm của miền Bắc Việt_Nam_Khí hậu phân mùa rõ_rệt ở các mùa khác nhau nhiệt_độ phân_bố không đồng_đều do sự phức_tạp của địa_hình miền núi và sự biến tính nhanh_chóng của không_khí lạnh trong quá_trình di_chuyển ở vùng nội chí_tuyến đã gây nên những chênh_lệch đáng_kể trong chế_độ nhiệt giữa các vùng BULLET Nhiệt_độ trung_bình năm 17 23 C BULLET Lượng mưa trung_bình hàng năm 1200 1600 mm Lạng_Sơn là khu_vực có tổng_lượng trung_bình năm thấp nhất khu_vực bắc_bộ Khu_vực thành_phố Lạng_Sơn trở sang đến khu_vực Đình_Lập lượng mưa trung_bình ở các trạm quan_trắc thường dưới 1400mm BULLET Độ_ẩm tương_đối trung_bình năm 80 85 BULLET Lượng mây trung_bình năm khoảng 7 5 10 bầu_trời BULLET Số giờ nắng trung_bình khoảng 1500 1700 giờ tăng dần từ tây sang đông Hướng gió và tốc_độ gió của Lạng_Sơn vừa chịu sự chi_phối của yếu_tố hoàn_lưu và địa_hình Mùa lạnh thịnh_hành gió Bắc mùa nóng thịnh_hành gió Nam và Đông_Nam_Tốc_độ gió nói_chung không lớn trung_bình 0 8 2 m s song phân_hoá không đều giữa các vùng trong tỉnh Hệ_thống sông_ngòi BULLET Sông Kỳ_Cùng Độ dài bắt_nguồn từ vùng núi Bắc_Xa cao 1166 m thuộc huyện Đình_Lập tỉnh Lạng_Sơn dài 243 km diện_tích lưu_vực khoảng 6660 km2 hầu_hết thuộc địa_bàn tỉnh Lạng_Sơn Đây là con sông duy_nhất ở miền Bắc Việt_Nam chảy theo hướng Đông_Nam_Tây_Bắc từ nơi bắt_nguồn qua các huyện Đình_Lập Lộc_Bình Cao_Lộc Thành_phố Lạng_Sơn Văn_Lãng_Tràng_Định và cháy theo hướng đông nhập vào hệ_thống sông Tây_Giang thuộc Khu_tự_trị Choang_Quảng_Tây_Trung Quốc_Do vậy mảnh đất xứ Lạng còn được gọi là nơi dòng sông chảy ngược BULLET Sông Bản Thín phụ lưu của sông Kỳ_Cùng chiều dài 52 km diện_tích lưu_vực 320 km² bắt_nguồn từ vùng núi cao thuộc huyện Ninh_Minh_Quảng_Tây Trung_Quốc chảy vào nước ta ở xã Tam_Gia huyện Lộc_Bình nhập vào sông Kỳ_Cùng tại xã Khuất_Xá huyện Lộc_Bình Trong các tài_liệu và Maps đang nói về con sông này có tên là Ba Thín_Thực_tế tên nó là Sông Bản Thín đặt tên chung đoạn qua thôn Bản Thín xã Tú_Mịch huyện Lộc_Bình BULLET Sông Bắc_Giang phụ lưu lớn nhất của sông Kỳ_Cùng bắt_nguồn từ vùng núi xã Xuân_Dương huyện Na_Rì tỉnh Bắc_Cạn dài 114 km diện_tích lưu_vực 2670 km² nhập vào sông Kỳ_Cùng tại huyện tràng Định_BULLET_Sông_Bắc Khê phụ lưu của sông Kỳ_Cùng dài 54 km diện_tích lưu_vực 801 km² thuộc huyện Tràng_Định BULLET Sông Thương là sông lớn thứ hai của tỉnh Lạng_Sơn bắt_nguồn từ dãy núi Na_Pa_Phước huyện Chi_Lăng chảy trong máng trũng Mai_Sao_Chi_Lăng và chảy vào địa_phận tỉnh Bắc_Giang dài 157 km diện_tích lưu_vực 6640 km² BULLET Sông Hoá chi_lưu của sông Thương dài 47 km diện_tích lưu_vực 385 km² BULLET Sông Trung chi_lưu của sông Thương bắt_nguồn từ vùng núi phía đông huyện Võ_Nhai tỉnh Thái_nguyên dài 35 km diện_tích lưu_vực 1270 km² Cũng có tài_liệu viết dòng sông này là dòng chính của sông Thương ngược_lại dòng bắt_nguồn từ huyện Chi_lăng là phụ lưu Sông Trung với lưu_vực chủ_yếu là vùng núi đá_vôi thuộc vòng_cung Bắc_Sơn nên nước thường_xuyên trong xanh Còn nhánh còn lại lưu_vực một phần là núi đất nên khi mưa_lũ dòng_chảy đục có màu đỏ dài ngày hơn Từ đây dòng sông Thương mới có bên trong bên đục khi hai dòng hợp_lưu tại xã Hồ_Sơn_Hữu_Lũng trở đi đến địa_đầu tỉnh Bắc_Giang BULLET Ngọn_nguồn dòng chính sông Lục_Nam bắt_nguồn từ huyện Đình_Lập BULLET Một chi_lưu của sông lục Nam là sông Cẩm_Đàn bắt_nguồn từ các xã phía nam huyện Lộc_Bình Hành_chính Tỉnh Lạng_Sơn có 11 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 1 thành_phố và 10 huyện với 200 đơn_vị hành_chính cấp xã bao_gồm 5 phường 14 thị_trấn và 181 xã Lịch_sử Sau khi Thăng_Long thất_thủ năm 1592 nhà Mạc chạy về Cao_Bằng Trong thời_gian từ 1593 1677 đã xây_dựng thành nhà Mạc tại Lạng_Sơn để chống lại tiến_công của Nhà Lê_Trịnh_Lạng_Sơn là một trong 13 tỉnh được vua Minh_Mạng thành_lập đầu_tiên ở Bắc_Kỳ năm 1831 Khi mới thành_lập tỉnh Lạng_Sơn bao_gồm 1 phủ là phủ Trường Khánh_Tràng_Khánh và 7 châu Ôn_Châu_Thất_Tuyền Lộc_Bình Thoát_Lãng_Yên_Bác Văn_Quan và Văn_Uyên_Năm_Minh Mạng thứ 15 1834 đổi các châu Yên_Bác_Văn_Quan Thất_Tuyền thành các huyện Đến năm_Minh_Mạng thứ 17 1836 đặt thêm phủ Tràng_Định Từ đó tỉnh Lạng_Sơn có 2 phủ là phủ Tràng_Khánh và phủ Tràng_Định Từ ngày 9 tháng 9 năm 1891 đến ngày 20 tháng 6 năm 1905 Lạng_Sơn là Đạo quan binh sau đó lại tái_lập tỉnh Trong kháng_chiến chống Pháp Lạng_Sơn thuộc Liên_khu Việt_Bắc Sau năm 1945 tỉnh Lạng_Sơn có thị_xã Lạng_Sơn và 10 huyện Bằng_Mạc_Bắc_Sơn Bình_Gia Cao_Lộc Điềm_He_Lộc_Bình Ôn_Châu_Thoát_Lãng Tràng_Định Văn_Uyên_Tháng 7 năm 1947 Khu_uỷ 12 quyết_định tạm_thời chuyển huyện Lộc_Bình về tỉnh Hải_Ninh quản_lý Tuy_nhiên đến ngày 7 tháng 6 năm 1949 huyện Lộc_Bình được sáp_nhập trở_lại tỉnh Lạng_Sơn Ngày 1 tháng 7 năm 1956 huyện Hữu_Lũng của tỉnh Bắc_Giang được sáp_nhập vào tỉnh Lạng_Sơn thuộc Khu_tự_trị Việt_Bắc được thành_lập cùng ngày Khu_tự_trị Việt_Bắc tồn_tại đến ngày 27 tháng 12 năm 1975 Ngày 16 tháng 12 năm 1964 huyện Điềm_He cùng 6 xã của huyện Bằng_Mạc hợp_nhất thành huyện mới Văn_Quan huyện Ôn_Châu cùng 8 xã còn lại của huyện Bằng_Mạc hợp_nhất thành huyện mới Chi_Lăng hai huyện Văn_Uyên và Thoát_Lãng hợp_nhất thành huyện Văn_Lãng_Từ ngày 27 tháng 12 năm 1975 đến ngày 29 tháng 12 năm 1978 nhập với tỉnh Cao_Bằng thành tỉnh Cao_Lạng_Ngày 29 tháng 12 năm 1978 tái_lập tỉnh Lạng_Sơn đồng_thời sáp_nhập huyện Đình_Lập của tỉnh Quảng_Ninh về tỉnh Lạng_Sơn vừa tái_lập Ngày 17 tháng 10 năm 2002 chuyển thị_xã Lạng_Sơn thành thành_phố Lạng_Sơn Tỉnh Lạng_Sơn có 1 thành_phố và 10 huyện như hiện_nay Ngày 25 tháng 3 năm 2019 thành_phố Lạng_Sơn được công_nhận là đô_thị loại II trực_thuộc tỉnh Lạng_Sơn Giao_thông Có Quốc_lộ 1 quốc_lộ 1B quốc_lộ 3B quốc_lộ 31 quốc_lộ 4A quốc_lộ 4B quốc_lộ 279 đường_cao_tốc Bắc_Giang Lạng_Sơn đường_cao_tốc Đồng_Đăng_Trà_Lĩnh đường_sắt Hà_Nội Đồng_Đăng sông Kỳ_Cùng đi qua Dân_cư Dân_số 781 655 người điều_tra dân_số ngày 1 tháng 4 năm 2019 có 7 dân_tộc chính trong đó dân_tộc Nùng 42 97 Tày 35 92 Kinh 16 5 còn lại là các dân_tộc Dao_Hoa_Sán_Chay H Mông khác 4 61 Dân_số sống ở đô_thị 20 40 dân_số sống ở nông_thôn 79 60 Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 toàn tỉnh có 7 tôn_giáo khác nhau với 14 663 tín_đồ nhiều nhất là đạo Tin_Lành đạt 9 226 người tiếp_theo là Công_giáo có 4 960 người Phật_giáo có 460 người Còn lại các tôn_giáo khác như Minh_Lý đạo có sáu người Hồi_giáo có năm người Tịnh_độ cư_sĩ Phật hội Việt_Nam có ba người Phật_giáo Hoà_Hảo có hai người và 1 người theo đạo Cao_Đài_Kinh_tế Du_lịch kinh_tế hang_động đẹp của khẩu thương_mại quốc_tế Việt_Nam với Trung_Quốc Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2011 tỉnh Lạng_Sơn xếp ở vị_trí thứ 53 63 tỉnh_thành Văn_học Lạng_Sơn có nhiều thắng_cảnh nổi_tiếng được nhắc đến nhiều trong thi_ca Việt_Nam ví_dụ như bài ca_dao truyền_khẩu dưới đây Du_lịch Lạng_Sơn là tỉnh biên_giới có nhiều danh_lam_thắng_cảnh non_nước hữu_tình nhiều di_tích lịch_sử cùng với những phong_tục mang đậm bản_sắc dân_tộc Tỉnh có di_tích văn_hoá khảo_cổ Bắc_Sơn văn_hoá Mai_Pha_Nhiều danh_thắng đã đi vào thơ_ca rất tự_nhiên trong lòng người_dân Việt_Nam Đồng_Đăng có phố Kỳ_Lừa_Có nàng Tô_Thị có chùa Tam_Thanh_Hay câu_thơ Ai lên xứ Lạng cùng anh Bõ công bác_mẹ sinh_thành ra ta Một_số địa_điểm du_lịch văn_hoá tâm_linh lịch_sử danh_thắng ở Lạng_Sơn BULLET Cụm danh_thắng chùa và động Tam_Thanh thành_phố Lạng_Sơn Chùa xây_dựng từ thời Hậu_Lê lòng động có chiều dài 50m Chùa động Tam_Thanh là một trong Trấn_Doanh_Bát_Cảnh của xứ Lạng_BULLET_Đền_Bắc Lệ huyện Hữu_Lũng thờ Bà_chúa thượng ngàn nữ_thần núi và các cô các cậu trong tục thờ Mẫu cộng_đồng Đây cũng là điểm thu_hút du_khách tới lễ Mẫu và vãn_cảnh BULLET Núi Vọng_Phu thành cổ nhà Mạc chùa Nhất_Thanh_Chùa_Tam_Giáo và động Nhị_Thanh đều là những thắng_cảnh đẹp ở thành_phố Lạng_Sơn gần cụm danh_thắng chùa động Tam_Thanh_BULLET_Hội chợ Kỳ_Lừa thành_phố Lạng_Sơn là điểm dừng chân của nhiều du_khách khi đến với xứ Lạng_BULLET_Chùa_động và giếng Tiên thành_phố Lạng_Sơn gắn liền với sự_tích li kỳ Tiên_ông giáng_trần sau được suy_tôn là Thần_nông BULLET Đền Kỳ_Cùng và chùa Diên_Khánh thành_phố Lạng_Sơn nằm gần đối_diện nhau bên bờ sông Kỳ_Cùng con sông chảy ngược về Trung_Quốc BULLET Di_tích Bắc_Sơn huyện Bắc_Sơn Đây là nơi phát_hiện ra nhiều tư_liệu khảo_cổ xác_định Nền văn_hoá Bắc_Sơn thuộc thời đồ đá sơ_kỳ Các nhà_khảo_cổ đã tìm ra nhiều công_cụ đá và nhiều di_chỉ về sự cư_trú của người Việt cổ trong các hang_động núi đá_vôi ở Bắc_Sơn BULLET Ải_Chi_Lăng huyện Chi_Lăng Ít ai biết rằng trên tuyến đường Hà_Nội Lạng_Sơn đoạn đi qua ải Chi_Lăng lại là nơi đã rất nhiều lần làm mồ chôn quân giặc Địa_điểm này có ý_nghĩa về lịch_sử dân_tộc BULLET Núi Mẫu_Sơn huyện Cao_Lộc nằm ở độ cao 1541m đây là địa_điểm lý_tưởng cho các chuyến du_lịch phượt hay dã_ngoại với khí_hậu ôn_hoà mát_mẻ về mùa hè Mùa đông ở đây đôi_khi có tuyết rơi BULLET Đồng_Đăng một thị_trấn và cũng là một địa_chỉ mà du_khách thường dừng chân khi đến với mảnh đất Lạng_Sơn BULLET Chợ và cửa_khẩu Tân_Thanh huyện Văn_Lãng là nơi tham_quan ngắm cảnh và mua_sắm nơi biên_cương của Tổ_quốc Lễ_hội Theo số_liệu khảo_sát của Sở Văn_hoá Thông_tin Lạng_Sơn đến năm 2003 Lạng_Sơn có trên 365 lễ_hội dân_gian với tính_chất quy_mô lớn_nhỏ khác nhau Các lễ_hội tiêu_biểu như BULLET Lễ_hội Lồng_Tồng được tổ_chức vào ngày 4 tháng_giêng âm_lịch hàng năm một trong những lễ_hội lớn nhất vùng với nghi_lễ tín_ngưỡng cầu thành_hoàng và thần_nông Qua khảo_sát sơ_bộ của ngành văn_hoá thông_tin Lạng_Sơn toàn tỉnh có khoảng hơn 200 lễ_hội Lồng_Tồng với quy_mô tổ_chức theo một thôn_bản một xã một khu_vực hay vài xã BULLET Lễ_hội Bủng_Kham được tổ_chức vào ngày 12 tháng_giêng âm_lịch hàng năm ở thôn Nà_Phái xã Đại_Đồng huyện Tràng_Định Tương_truyền Bủng_Kham là nơi vui_chơi giải_trí của thần_tiên BULLET Lễ_hội Pác_Mòng được tổ_chức vào ngày 5 tháng_giêng âm_lịch hàng năm với quy_mô lớn ở thành_phố Lạng_Sơn Đình_Pác_Mòng thờ vua Đinh_Tiên_Hoàng và các tướng_lĩnh nhà Đinh đã từng lên đánh giặc phương Bắc và dẹp loạn biên_giới thời xưa Nhiều đời sau dân trong vùng tưởng_nhớ công_lao của triều vua Đinh đã cùng nhau góp tiền của công_sức lập đình thờ_phụng BULLET Lễ_hội Nàng Hai được tổ_chức vào ngày 4 tháng 2 âm_lịch hàng năm ở bản Nà_Cạo xã Chí_Minh huyện Tràng_Định để cầu khấn các nàng tiên phù_hộ cho một năm mưa_thuận_gió_hoà cầu cho mùa_màng tươi_tốt bội_thu cuộc_sống yên_vui BULLET Lễ_hội Ná_Nhèm là nghi_thức nghi_lễ thờ_cúng thành_hoàng làng gắn liền với sự_tích đánh giặc giữ làng của người Tày_Trấn_Yên_BULLET Lễ_hội đầu pháo Kỳ_Lừa_Tổ_chức từ ngày 22 đến 27 tháng riêng âm_lịch tại đền Tả_Phủ chợ Kỳ_Lừa xã Hoàng_Văn_Thụ thành_phố Lạng_Sơn BULLET Lễ_hội đền Bắc_Lệ là tín_ngưỡng thờ Mẫu điển_hình được tổ_chức trong vòng 3 ngày từ ngày 18 đến ngày 20 tháng 9 âm_lịch hàng năm Lễ_hội gồm có các phần lễ chính như lễ tắm ngai lễ chính tiệc lễ rước Lễ tắm ngai diễn ra trước lễ rước Liên_kết ngoài BULLET Cổng thông_tin điện_tử tỉnh Lạng_Sơn
Lạng_Sơn
A A a a trong tiếng Việt êi trong tiếng Anh là chữ_cái đầu_tiên trong bảng_chữ_cái Latinh và chữ_cái tiếng Việt_BULLET_Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ A hoa có giá_trị 65 và chữ a thường có giá_trị 97 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET A là ký_hiệu cho ampe atmosphere đơn_vị đo áp_suất BULLET a được dùng cho tiền_tố atô hay formula _ 1 BULLET a là đơn_vị đo diện_tích formula _ 2 BULLET Trong âm_nhạc A đồng_nghĩa với nốt La_BULLET_Trong y_tế A là tên của một trong 4 nhóm máu chính BULLET Trong hoá_sinh_học A là biểu_tượng cho alanin và adenosin BULLET Trong thiên_văn_học A là tên của loại sao thứ nhất BULLET A cũng là tên của một loại vitamin là vitamin A BULLET Trong toán_học A là biểu_diễn của 10 trong các hệ_đếm cơ_số lớn hơn 10 Xem thêm hệ thập_lục phân BULLET Trong tin_học BULLET code là một phần_tử HTML để biểu_diễn thẻ neo anchor BULLET A đôi_khi đại_diện cho tập_hợp các ký_tự thuộc bảng_chữ_cái Latinh trong chuỗi BULLET A là địa_chỉ quy_ước của đường_dẫn tới đĩa_mềm đầu_tiên trong các hệ_điều_hành dựa trên DOS BULLET Trong điện_tử_học BULLET A là kích_thước tiêu_chuẩn của pin BULLET A chỉ tới anôt cực dương trong các ống_chân không BULLET Trong tiếng Việt a có_thể là một câu cảm đầu câu Ví_dụ A bài hát này hay quá BULLET Mọi người hay có những câu nói bắt_đầu bằng chữ A ví_dụ Alo_Ai_Ao_BULLET Trong tiêu_chuẩn quốc_tế về kích_thước giấy A là một tập_hợp các loại giấy có tỷ_lệ chiều dài chiều cao là khoảng 70 tính theo giấy đặt dọc Ví_dụ giấy A4 có kích_thước 210 x 297 mm giấy A3 có kích_thước 297 x 420 mm A0 có kích_thước 840 x 1188 mm v v BULLET Trong hệ_thống chứng_chỉ ngoại_ngữ tin_học lý_luận chính_trị của Việt_Nam thì chứng_chỉ A là mức thấp nhất dành cho những người qua được kỳ thi ở mức cơ_bản BULLET Trong các loại bài tú_lơ_khơ A được sử_dụng cho quân Át hay còn gọi là quân xì tuỳ theo cách tính điểm trong từng loại bài có_thể có giá_trị 1 hay 13 điểm BULLET Theo mã_số xe quốc_tế A được dùng cho Áo Austria_BULLET_A được gọi là Alfa hay Alpha trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp A tương_đương với Α và a tương_đương với α BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_A và a giống như trong bảng_chữ_cái Latinh_Cách phát_âm một_vài ngôn_ngữ BULLET Trong Latinh_A được đọc là ây BULLET Tiếng Trung là 啊 đọc là a BULLET Tiếng Nhật là あ_ア đọc là a BULLET Tiếng Hàn là 아 đọc là a Liên_kết ngoài BULLET History of the Alphabet
A
B B b gọi là bê hoặc bờ là chữ thứ hai trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ_cái tiếng Việt_Bảng chữ_cái Etruscan không sử_dụng chữ B bởi_vì ngôn_ngữ đó không có âm bật kêu Tuy_thế người Etruscan vẫn hiểu chữ bêta của tiếng Hy_Lạp Chữ B có trong tiếng Latinh có_thể vì ảnh_hưởng của tiếng Hy_Lạp Tiếng Xê mit có chữ bêt cũng phát_âm là b với nghĩa đầu_tiên là nhà BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ B hoa có giá_trị 66 và chữ b thường có giá_trị 98 BULLET Trong âm_nhạc B đồng_nghĩa với nốt Si_Tuy nhiên trong một_số quốc_gia nốt Si được viết là H BULLET B là một trong 4 nhóm máu chính BULLET B cũng là tên của nhiều loại vitamin B1 B2 B6 B12 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế B là ký_hiệu cho bel BULLET Trong hoá_học B là ký_hiệu cho chất bo BULLET Trong thiên_văn_học B là tên của loại sao thứ hai BULLET Trong vật_lý b là ký_hiệu cho hạt quark dưới bottom BULLET Trong mô_hình màu RGB B đại_diện cho màu xanh_lam blue BULLET Trong tin_học BULLET b là viết tắt của bit và B là viết tắt của byte BULLET B là tên của hai ngôn_ngữ_lập_trình xem ngôn_ngữ_lập_trình B và ngôn_ngữ kỹ_thuật B specification language BULLET codice _ 1 là một thẻ HTML để làm cho ký_tự biểu_hiện dưới dạng đậm bold BULLET Trong toán_học BULLET B thông_thường được sử_dụng như là biểu_diễn cho giá_trị số 11 trong các hệ_đếm cơ_số lớn hơn 11 Xem thêm hệ thập_lục phân BULLET B có_thể dùng để biểu_diễn hình_cầu BULLET B có_thể là hằng_số Brun xấp_xỉ bằng 1 902160583104 BULLET Trong hệ_thống chứng_chỉ ngoại_ngữ tin_học lý_luận chính_trị của Việt_Nam thì chứng_chỉ B là mức thứ hai sau chứng_chỉ A dành cho những người qua được kỳ thi ở trên mức cơ_bản BULLET Trong tiêu_chuẩn quốc_tế về kích_thước giấy B là một tập_hợp các loại giấy có tỷ_lệ chiều dài chiều cao là ma 1000 x 1414 mm v v BULLET Trong môn cờ_vua B là ký_hiệu để ghi quân Tượng_Bishop_BULLET_Theo mã_số xe quốc_tế B được dùng cho Bỉ Belgique_BULLET_B được gọi là Bravo trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp B tương_đương với Β và b tương_đương với β BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_B tương_đương với Б và b tương_đương với б Cách phát_âm Trong Latinh_B được đọc là bi Trong tiếng Việt_B được đọc là bê hoặc bờ
B
C C c gọi là xê hoặc cờ là chữ thứ ba trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ_cái tiếng Việt_Trong tiếng Etruscan vì những phụ_âm bật không được phát_âm rõ cho_nên những người nói tiếng đó phải dùng chữ gama Γ của tiếng Hy_Lạp để viết âm k Lúc ban_đầu người La_Mã dùng C cho hai âm k và g sau họ cho thêm đường ngang để trở_thành G C có_thể nhưng không chắc chỉ dùng cho âm g trong thời_gian trước đó trong khi K được dùng cho âm k Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp C tương_đương với Γ và c tương_đương với γ Trong bảng_chữ_cái Cyrill_C và c giống như trong bảng_chữ_cái Latinh nhưng phát_âm như S Trong bảng mã ASCII dùng cho máy_tính chữ C hoa có giá_trị 67 và chữ c thường có giá_trị 99
C
D D d gọi là dê hay đê tuỳ_thuộc vào ngôn_ngữ sử_dụng là tiếng Việt hay tiếng nước_ngoài là một chữ_cái thuộc bảng_chữ_cái Latinh_Tuỳ thuộc vào số chữ_cái đứng trước chữ d trong bảng_chữ_cái mà thứ_tự của chữ d trong bảng_chữ_cái La tinh của ngôn_ngữ này có_thể giống hoặc khác với thứ_tự của chữ d trong bảng_chữ_cái của ngôn_ngữ khác Chữ d là chữ_cái thứ_sáu trong bảng_chữ_cái chữ Quốc_ngữ và tiếng Hungary chữ_cái thứ tư trong bảng_chữ_cái tiếng Anh và tiếng Pháp Nguồn_gốc Chữ dâlet của tiếng Xê mit có_lẽ có gốc_từ dấu tốc_ký cho con cá hoặc cái cửa Trong các tiếng Xê mit tiếng Hy_Lạp cổ và cận_đại và tiếng Latinh chữ này đọc như d chữ Đ trong tiếng Việt_Trong bảng_chữ_cái Etruscan chữ này không cần_thiết nhưng vẫn được giữ xem chữ B Sử_dụng Biểu_thị ngữ_âm Trong tiếng Việt trung_đại chữ d được dùng để dùng để ghi phụ_âm d d âm tắc răng hữu_thanh Trong tiếng Việt hiện_đại âm_vị được ghi bằng chữ d không còn là d nữa mà là âm khác âm khác đó là âm gì thì phụ_thuộc vào phương_ngữ tiếng Việt mà người viết sử_dụng Trong phương_ngữ Bắc_Bộ của tiếng Việt hiện_đại âm_vị đối_ứng với chữ d là z Trong phương_ngữ Nam_Bộ âm_vị đối_ứng với chữ d là j Trong hầu_hết những ngôn_ngữ sử_dụng chữ Latinh trên thế_giới tiếng Anh tiếng Pháp cũng như các hệ_thống chuyển_tự Latinh như romaji tiếng Nhật chữ D được phát_âm d Vì_vậy người nước_ngoài thường đọc tên người Việt có chữ D đứng đầu thành âm d ví_dụ như dung bị đọc là duŋ nghe giống như là đung nên một_số người Việt đôi_khi thay D bằng Z hoặc thêm Z sau D để biểu_thị đúng âm z ví_dụ như Hồ Dzếnh Nguyễn_Dzoãn_Cẩm Vân đặc_biệt nếu phải viết tên_riêng không dấu ví_dụ như Doãn viết thành Dzoan_Zoan thay_vì Doan để phân_biệt với Đoàn hay Dương viết thành Dzuong_Zuong thay_vì Duong để phân_biệt với Đường Nhà ngoại_giao Nguyễn_Quốc_Dũng luôn sử_dụng tên của ông trong tiếng Anh là Nguyen_Quoc_Dzung thay_vì Nguyen_Quoc_Dung_Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh khi viết di_chúc đã viết chữ z thay d viết nhân zân thay_vì viết nhân_dân Cách dùng khác BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ D hoa có giá_trị 68 và chữ d thường có giá_trị 100 BULLET Trong âm_nhạc D đồng_nghĩa với nốt Rê_BULLET_Trong hệ đo_lường quốc_tế d là ký_hiệu cho ngày và được dùng cho tiền_tố deci hay 1 10 BULLET Trong tin_học D là tên của một ngôn_ngữ_lập_trình xem ngôn_ngữ_lập_trình D BULLET Trong toán_học BULLET d là ký_hiệu cho toán_tử vi phân BULLET D thông_thường được sử_dụng trong các hệ_đếm cơ_số lớn hơn 13 để biểu_diễn giá_trị số 13 Xem thêm hệ thập_lục phân BULLET Trong hình_học d được sử_dụng như tham_số cho đường_kính của hình_tròn hay hình_cầu BULLET Trong cách ghi số theo kiểu số La_Mã_D có giá_trị bằng 500 BULLET Trong điện_tử_học D là một kích_cỡ tiêu_chuẩn của pin khô BULLET Trong hoá_học D là ký_hiệu của đơteri một đồng_vị của hiđrô BULLET Trong hoá_sinh_học D là ký_hiệu của axít aspartic BULLET Trong khí_quyển Trái_Đất lớp D là một phần của tầng ion BULLET Theo mã_số xe quốc_tế D được dùng cho Đức Deutschland_BULLET_D được gọi là Delta trong bảng_chữ_cái âm_học NATO nhưng để tránh nhận lầm với hãng hàng_không Delta người ta dùng Dixie tại các phi_trường để gọi D BULLET Trong vật_lí_học D là kí_hiệu của khối_lượng riêng và d là kí_hiệu của trọng_lượng riêng
D
E E e phát_âm là e trong tiếng Việt i trong tiếng Anh là chữ thứ năm trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng_chữ_cái tiếng Việt nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy_Lạp Chữ hê của tiếng Xê mit có_lẽ có nghĩa đầu_tiên là người cầu_nguyện Trong tiếng Xê mit chữ này đọc như h nhưng đọc là e trong những từ có gốc_từ tiếng khác trong tiếng Hy_Lạp hê trở_thành epsilon đọc như e Người Etruscan và người La_Mã dùng lối phát_âm này BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ E hoa có giá_trị 69 và chữ e thường có giá_trị 101 BULLET Trong âm_nhạc E đồng_nghĩa với nốt Mi_BULLET_E cũng là tên của một loại vitamin BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế E được dùng cho tiền_tố êxa hay 10 BULLET Trong toán_học BULLET Số e là hằng_số Euler một_số siêu_việt vào_khoảng 2 71828182846 Nó được sử_dụng như là cơ_số trong các phép_tính logarit tự_nhiên BULLET E trong cách ghi khoa_học của một_số biểu_thị a10 Ví_dụ 7E8 7x10 700 000 000 BULLET Trong các hệ_đếm cơ_số từ 15 trở lên E được sử_dụng như ký_hiệu của số 14 Xem thêm hệ thập_lục phân BULLET Trong vật_lý_học BULLET E là ký_hiệu cho năng_lượng như trong E mc BULLET E cũng có_thể là ký_hiệu cho điện_trường BULLET formula _ 1 là ký_hiệu cho electron BULLET Trong thống_kê và xác_suất E là giá_trị biểu_kiến mong_đợi BULLET là ký_hiệu của đồng Euro đơn_vị_tiền_tệ của Liên_Minh Âu_Châu_BULLET_Theo mã_số xe quốc_tế E được dùng cho Tây_Ban_Nha España_BULLET_E được gọi là Echo trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp E tương_đương với Ε và e tương_đương với ε BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_E có 2 tương_đương E và Э cho chữ hoa e và э cho chữ thường
E
F F f gọi là ép hoặc ép phờ là chữ thứ_sáu trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh nhưng không được sử_dụng trong tiếng Việt vì Quốc_Ngữ dùng chữ ghép ph tuy_nhiên có một_số người Việt vẫn sử_dụng chữ f để viết âm phờ trong tiếng Việt ví_dụ như chính chủ_tịch Hồ_Chí_Minh khi viết di_chúc đã viết chữ f thay_vì viết ph ông đã viết các từ Đỗ_Fủ thay Đỗ_Phủ fòng khi thay phòng khi fục vụ thay phục_vụ Người Etruscan là người phát_minh ra chữ ghép này chữ F một_mình đọc như w trong tiếng Etruscan cũng như tiếng Hy_Lạp Gốc của F là chữ wâw của tiếng Xê mit cũng đọc như w và có_lẽ có nghĩa đầu_tiên là cái móc cái gậy BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ F hoa có giá_trị 70 và chữ f thường có giá_trị 102 BULLET Trong âm_nhạc chữ F in hoa đồng_nghĩa với nốt Fa_BULLET_Chữ f viết thường trong âm_nhạc hiện đạc là ký_hiệu diễn_tấu tốc_độ riêng_biệt của bản_nhạc Nghiên_cứu đến hiện_nay phân ra 3 dạng tốc_độ la f ff fff BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET F là ký_hiệu của farad BULLET f được dùng cho tiền_tố femtô hay 10 BULLET Trong hoá_học F là ký_hiệu cho chất fluor BULLET Trong hoá_sinh_học F là ký_hiệu cho phenylalanin BULLET Trong vật_lý_học BULLET F là hằng_số Faraday_BULLET_F là ký_hiệu cho nhiệt_độ Fahrenheit_BULLET đôi_khi f được sử_dụng như tham_số của tần_số BULLET Trong quang_học F thường được sử_dụng như ký_hiệu cho tiêu_điểm của thấu_kính còn f được sử_dụng như tiêu_cự của thấu_kính đó BULLET Trong nhiếp_ảnh f là tiêu_cự và F là số F BULLET Trong tin_học ngôn_ngữ_lập_trình F là một bộ_phận của Fortran 95 có mục_đích sử_dụng trong giáo_dục và khoa_học BULLET Trong toán_học BULLET F được sử_dụng trong các hệ_đếm cơ_số từ 16 trở lên để biểu_diễn giá_trị số 15 Xem thêm hệ thập_lục phân BULLET Chữ f nhỏ với móc Unicode_U 0192 ƒ hay_chữ f thường viết nghiêng là ký_hiệu toán_học của hàm_số BULLET Trong các mệnh_đề lôgic F là ký_hiệu của sai false BULLET Trong tài_chính kinh_tế Chữ f nhỏ với móc Unicode_U 0192 ƒ hay_chữ f thường viết nghiêng là ký_hiệu tiền_tệ của đồng fluorrin Hà_Lan hiện_nay không sử_dụng BULLET Trong in_ấn f là viết tắt của folio trang trong sách mặc_dù thông_thường người ta dùng ff nhiều hơn BULLET Theo mã_số xe quốc_tế F được dùng cho Pháp France_BULLET_F được gọi là Foxtrot trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp F tương_đương với Φ và f tương_đương với φ BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_F tương_đương với Ф và f tương_đương với ф BULLET Trên các mạng xã_hội và tương_tự F dùng để bày_tỏ lòng kính_trọng tiếc_thương Press_F to pay respect formula _ 1
F
G G g thường đọc là gờ hoặc giê là chữ_cái thứ_bảy trong phần các chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng_chữ_cái tiếng Việt_Theo chuyện người ta đồn rằng người phát_minh chữ này là một nhân_vật nổi_tiếng trong lịch_sử có tên là Spurius_Carvilius_Ruga_Chữ G đã chiếm vị_trí của chữ Z lúc đó và trở_thành chữ cho âm g Cũng giống như trường_hợp của k âm g trở_thành cả âm vòm lẫn âm vòm mềm nên chữ G có nhiều cách phát_âm khác nhau trong những tiếng thuộc nhóm ngôn_ngữ Rôman_BULLET_Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ G hoa có giá_trị 71 và chữ g thường có giá_trị 103 BULLET Trong âm_nhạc G đồng_nghĩa với nốt Sol_BULLET_Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET G là ký_hiệu cho gauss BULLET G cũng được dùng cho tiền_tố giga hay 10 BULLET Còn g là ký_hiệu của gam BULLET Trong tin_học G được dùng cho tiền_tố giga và có giá_trị là 2 BULLET Trong vật_lý_học BULLET G là hằng_số Newton hằng_số hấp_dẫn BULLET g là đơn_vị gia_tốc gây ra bởi lực hấp_dẫn của Trái_Đất BULLET Trong sinh_học BULLET G là ký_hiệu viết tắt của glycine một loại amino acid hoặc của guanosine một loại nucleoside guanine một loại nucleobase tham_gia trong thành_phần nucleotide cấu_tạo nên axit nuclêic BULLET G protein là một loại protein tham_gia vào cơ_chế truyền tín_hiệu tế_bào BULLET Trong mô_hình màu RGB G là đại_diện cho màu xanh lá cây green BULLET Trong công_nghệ điện G thông_thường là tên của tham_số độ dẫn_điện BULLET Trong kinh_tế_học G thông_thường được dùng để chỉ các chi_phí của nhà_nước BULLET Theo mã_số xe quốc_tế G được dùng cho Gabon BULLET G được gọi là Golf trong bảng_chữ_cái ngữ_âm NATO BULLET Vì chữ G là một phát_minh của người La_Mã nên nó không có tương_đương trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp nhưng âm g như trong gà được diễn_tả bởi ký_tự Γ chữ hoa hay γ chữ thường BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_G tương_đương với Г và g tương_đương với г
G
H H h gọi là hắt hoặc hát hoặc hờ là chữ thứ tám trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ_cái tiếng Việt_BULLET_Trong tin_học BULLET Trong Unicode ký_tự H có mã U 0048 và ký_tự h là U 0068 BULLET Trong bảng mã ASCII mã của H là 72 và h là 104 thập phân hay tương_ứng trong số nhị phân là 01001000 và 01101000 BULLET Trong bảng mã EBCDIC mã cho H là 200 và cho h là 136 BULLET Mã trong HTML và XML cho H là 72 và cho h là 104 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET H là ký_hiệu của henry đơn_vị độ tự_cảm điện BULLET h là ký_hiệu của giờ BULLET Trong âm_nhạc một_số quốc_gia quy_định H là nốt Si_Tuy nhiên đa_số vẫn dùng B BULLET h cũng được dùng cho tiền_tố héctô hay 100 BULLET Trong vật_lý_học BULLET h là hằng_số Planck_BULLET h là hằng_số Dirac_BULLET_Trong nhiệt động_lực_học h là enthalpy của một vật hệ_thống BULLET Trong hoá_học H là ký_hiệu cho hiđrô BULLET Trong hoá_sinh_học H là ký_hiệu của histidin BULLET Trong toán_học formula _ 1 đại_diện cho quatenion dựa vào tên của William_Rowan_Hamilton_BULLET Chữ h bắt_đầu của nhiều từ trong tiếng Pháp thường không được phát_âm h muet BULLET Bom_H là một loại vũ_khí_hạt_nhân BULLET Theo mã_số xe quốc_tế H được dùng cho Hungary BULLET H được gọi là Hotel trong bảng_chữ_cái ngữ_âm NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp đã có một thời H tương_đương với Η và h tương_đương với η
H
I I i là chữ_cái thứ chín trong phần_nhiều bảng_chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ_cái tiếng Việt đến từ chữ iôta của tiếng Hy_Lạp và được dùng cho âm i Tiếng Latinh và tiếng Hy_Lạp cận_đại đã đặt thêm âm j cho chữ này Trong tiếng Xê mit j là lối phát_âm của chữ jôd có_lẽ có nghĩa đầu_tiên là một cánh_tay với bàn_tay trong khi âm i chỉ có trong những câu từ ngôn_ngữ khác Trong tiếng Anh chữ i đọc là ai còn chữ e lại đọc giống chữ i trong tiếng Việt_BULLET_Trong tin_học BULLET Trong Unicode mã của I là U 0049 và của i là U 0069 BULLET Trong ASCII mã của I là 73 và của i là 105 thập phân hay tương_ứng với nhị phân là 01001001 và 01101001 BULLET Trong EBCDIC mã của I là 201 và của i là 137 BULLET Trong HTML và XML mã của I là 73 và i là 105 BULLET Thẻ codice _ 1 là một thẻ HTML để thể_hiện các ký_tự nghiêng italic BULLET Ký_tự i cũng hay được sử_dụng làm tham biến đếm của vòng lặp For trong các ngôn_ngữ_lập_trình BULLET Trong toán_học BULLET i là đơn_vị số_ảo với formula _ 1 BULLET I biểu_thị khoảng_cách đơn_vị một tập_hợp kín chứa mọi số_thực trong đoạn 0 1 BULLET I biểu_thị ma_trận đồng_nhất thức BULLET Trong các số La_Mã_I có giá_trị bằng 1 BULLET I là tập_hợp các số_vô_tỉ BULLET Trong vật_lý và công_nghệ điện I thông_thường là tham biến của cường_độ dòng_điện Đơn_vị ảo được biểu_diễn bằng j BULLET Trong hoá_học I là ký_hiệu của iod BULLET Trong hoá_sinh_học I là ký_hiệu của isoleucin BULLET Trong công_nghệ cấu_trúc I được sử_dụng cho mômen quán_tính BULLET Trong kinh_tế_học I được dùng để biểu_thị cho đầu_tư BULLET Theo mã_số xe quốc_tế I được dùng cho Ý Italia_BULLET_I được gọi là India trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp I tương_đương với Ι và i tương_đương với ι BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill I tương_đương với И và i tương_đương với и BULLET Trong bảng_chữ_cái Thổ_Nhĩ_Kỳ chữ I có chấm ở trên và chữ I không có chấm coi như hai chữ riêng và hai chữ đó có_thể là chữ hoa I İ hoặc chữ thường ı i
I
J J j đọc là giây dʒeɪ theo tiếng Anh hoặc gi ʒi theo tiếng Pháp âm đọc nặng hơn so với zi di là chữ thứ 10 trong phần_lớn các bảng_chữ_cái dựa trên chữ Latinh_Tuy nhiên do ảnh_hưởng từ bảng_chữ_cái của tiếng Ý khi J không được dùng nên nó cũng không được sử_dụng trong chữ Quốc_Ngữ của tiếng Việt mà thay vào đó là sử_dụng cặp chữ gi cho âm j Ví_dụ như Jarai thành Gia_Rai_Jeh_Tariang thành Giẻ_Triêng Đầu_tiên J chỉ là chữ hoa cho chữ I nên nhiều người ở những nước nói tiếng Đức vẫn viết tên Isabel như Jsabel hay Ines như Jnes trong khi ở Ý người ta vẫn có_thể gặp chữ J được sử_dụng như chữ I hoa trong cách viết cổ còn cách viết hiện_đại thì GI thay J Nhà nhân_văn học Pierre de la Ramée mất năm 1572 là người đầu_tiên phân_biệt chữ I với chữ J Đầu_tiên hai cái chữ I và J đều phát_âm như i i và j nhưng các ngôn_ngữ trong nhóm ngôn_ngữ Rôman phát_triển thêm các âm mới từ j và g cũ cho I và J do_đó chữ J trong tiếng Anh đến từ tiếng Pháp có âm khác hẳn với chữ I Trong những ngôn_ngữ thuộc nhóm ngôn_ngữ German ngoài tiếng Anh chữ J phát_âm như j Trong tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ tiếng Azeri và tiếng Tatar chữ J lúc_nào cũng phát_âm như ʒ Trong tiếng Nhật_ざじずぜぞ là các chữ trong cùng một hàng được viết theo romaji là za ji zu ze zo じ được dịch sang ji dùng chữ J thay_vì zi dùng chữ Z thể_hiện rằng chữ này nên đọc nặng âm dờ hơn so với các chữ khác BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ J hoa có giá_trị 74 và chữ j thường có giá_trị 106 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế J là ký_hiệu cho joule BULLET Theo mã_số xe quốc_tế J được dùng cho Nhật_Bản Japan_BULLET_J được gọi là Juliet trong bảng_chữ_cái âm_học NATO
J
K K k gọi là ca là chữ thứ 11 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ_cái tiếng Việt có gốc_từ chữ kappa thuộc tiếng Hy_Lạp phát_triển từ chữ Kap của tiếng Semit và có nghĩa là bàn_tay mở Âm k của tiếng Xê mit được giữ trong nhiều thứ tiếng cổ_điển và cận_đại tuy_nhiên tiếng Latinh đã thay_thế chữ K bằng chữ C Do_đó những ngôn_ngữ thuộc nhóm ngôn_ngữ Rôman chỉ có chữ K trong những từ thuộc ngôn_ngữ khác Trong tiếng Việt chữ K thể_hiện âm k tức âm cờ thường chỉ đứng trước các chữ nguyên_âm E Ê I và Y Còn đứng trước A Ă Â O Ô Ơ U Ư là chữ C Tuy_nhiên có nhiều trường_hợp chữ K thay chữ C trong tiếng Việt như Bắc_Kạn Kon_Tum Đa_Kao_Hồng_Kông Đường kách mệnh Chữ K trong các chuyên_ngành khác BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ K hoa có giá_trị 75 và chữ k thường có giá_trị 107 BULLET K là tên của một loại vitamin BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET K là ký_hiệu của nhiệt_độ kelvin BULLET k được dùng cho tiền_tố kilô hay 1000 BULLET Trong tin_học K được dùng cho tiền_tố kilô và có giá_trị là 2 BULLET Trong hoá_học K là ký_hiệu cho chất kali BULLET Trong vật_lý_học k là hằng_số Boltzmann_BULLET_Trong hoá_sinh_học K là biểu_tượng cho lysine BULLET Trong y_khoa K là ký_hiệu của ung_thư BULLET Trong mô_hình màu CMYK K đại_diện cho màu đen BULLET Trong môn cờ_vua K là ký_hiệu để ghi quân Vua_King_BULLET_Trong bảng_chữ_cái âm_học quốc_tế k là ký_hiệu cho âm bật vòm mềm không kêu BULLET Theo mã_số xe quốc_tế K được dùng cho Campuchia Kampuchea_BULLET_K được gọi là Kilo trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp K tương_đương với Κ và k tương_đương với κ BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_K tương_đương với К và k tương_đương với к BULLET Trong bài_tây K là cây Vua_King
K
L L l là chữ thứ 12 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ_cái tiếng Việt nó bắt_đầu từ chữ lamed của tiếng Xê mit dùng cho âm l Chữ lamda của tiếng Hy_Lạp và những chữ tương_ứng trong bảng_chữ_cái Etruscan cũng có âm l BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ L hoa có giá_trị 76 và chữ l thường có giá_trị 108 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế cả L lẫn l là ký_hiệu của lít BULLET Trong hoá_sinh_học L là biểu_tượng cho leucine BULLET Trong biểu_diễn số dưới dạng số La mã L có giá_trị là 50 BULLET Trong ngôn_ngữ_học L là lối viết tắt cho tiếng Latinh_BULLET_Theo mã_số xe quốc_tế L được dùng cho Lục_Xâm_Bảo_Luxembourg BULLET L được gọi là Lima trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp L tương_đương với Λ và l tương_đương với λ BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_L tương_đương với Л và l tương_đương với л
L
M M m gọi là e mờ hoặc em mờ hoặc mờ nếu đọc theo bảng_chữ_cái tiếng việt Chữ M là âm mũi dùng hai môi nhập lại và có nguồn_gốc từ chữ mu của tiếng Hy_Lạp Chữ mem của tiếng Xê mít cũng có_thể là nguồn_gốc của M BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ M hoa có giá_trị 77 và chữ m thường có giá_trị 109 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET M được dùng cho tiền_tố mêga hay 10 BULLET m được dùng cho tiền_tố mili hay 1 1000 BULLET m cũng là ký_hiệu của mét BULLET Trong hoá_sinh_học M là biểu_tượng cho methionine BULLET Trong mô_hình màu CMYK M đại_diện cho màu hồng sẫm BULLET Trong tin_học M được dùng cho tiền_tố mêga và có giá_trị là 2 BULLET Trong biểu_diễn số dưới dạng số La mã M có giá_trị là 1000 BULLET M được dùng để đại_diện cho các hệ_thống Métro xe_điện hay xe_lửa ngầm của các thành_phố như Paris_Montréal_BULLET_Theo mã_số xe quốc_tế M được dùng cho Malta BULLET M được gọi là Mike trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp M tương_đương với Μ và m tương_đương với μ BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_M tương_đương với М và m tương_đương với м
M
N N n gọi là e nờ hoặc nờ là chữ_cái thứ 14 trong phần_nhiều bảng_chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ_cái tiếng Việt_Nguồn gốc của N có_lẽ là chữ nûn của tiếng Xê mít BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ N hoa có giá_trị 78 và chữ n thường có giá_trị 110 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET N là ký_hiệu của newton BULLET n được dùng cho tiền_tố nano hay formula _ 1 BULLET Trong hoá_học N là ký_hiệu cho chất nitơ BULLET Trong vật_lý n là ký_hiệu cho hạt neutron BULLET Trong hoá_sinh_học N là biểu_tượng cho asparagine BULLET Trong địa_lý N chỉ hướng Bắc phía Bắc_BULLET_Trong toán_học chữ formula _ 2 bảng_đen đậm chỉ tới tập_hợp các số_tự_nhiên BULLET Trong môn cờ_vua N là ký_hiệu để ghi quân Ngựa_Knight vì K được dùng cho quân Vua_King_BULLET_Theo mã_số xe quốc_tế N được dùng cho Na_Uy Norge_BULLET_N được gọi là November trong bảng_chữ_cái ngữ_âm NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp N tương_đương với Ν và n tương_đương với ν BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_N tương_đương với Н và n tương_đương với н
N
O_O o là chữ thứ 15 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên tiếng Latin và là chữ thứ 17 trong chữ_cái tiếng Việt_O có gốc_từ chữ ajin của tiếng Semit tuy_rằng ajin được dùng như một phụ_âm Trong hầu_hết các ngôn_ngữ dùng chữ_cái Latinh chữ O được đọc như chữ Ô trong tiếng Việt_Lịch sử Hình_thức viết của nó vẫn không thay_đổi từ thời Phoenicia cho đến ngày_nay Tên của chữ Phoenicia là ʿeyn có nghĩa là con mắt eye và hình_dạng của nó bắt_nguồn một_cách đơn_giản như một hình_vẽ của mắt người có_thể lấy cảm_hứng từ chữ tượng_hình Ai_Cập tương_ứng xem chữ Proto_Sinai Giá_trị âm_thanh ban_đầu của nó là của một phụ_âm có_lẽ là ʕ âm_thanh được thể_hiện bằng chữ Ả_Rập có liên_quan ع_ʿayn_Việc sử_dụng chữ_cái Phoenicia này cho âm nguyên_âm là do các bảng_chữ_cái Hy_Lạp đầu_tiên đã sử_dụng chữ_cái này là O omicron để thể_hiện nguyên_âm o Chữ_cái đã được áp_dụng với giá_trị này trong bảng_chữ_cái Italic cũ bao_gồm cả bảng_chữ_cái Latinh đầu_tiên Trong tiếng Hy_Lạp một biến_thể của hình_thức sau_này đã phân_biệt âm_thanh dài này Omega có nghĩa là O lớn với âm o ngắn Omicron có nghĩa là o nhỏ Omicron của Hy_Lạp đã phát_sinh ra chữ_cái O trong bảng_chữ_cái Cyrillic tương_tự và chữ Italic đầu_tiên runic ᛟ_Ngay cả các bảng_chữ_cái không có nguồn_gốc từ Semitic có xu_hướng có các hình_thức tương_tự để thể_hiện âm_thanh này ví_dụ những người tạo ra các văn_bản Afaka và Ol_Chiki từng được phát_minh ở các khu_vực khác nhau trên thế_giới trong thế_kỷ trước cả hai đều gán nguyên_âm của chúng là O cho hình_dạng của miệng khi phát ra âm_thanh này Cách sử_dụng khác BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ O hoa có giá_trị 79 và chữ o thường có giá_trị 111 BULLET O là một trong 4 nhóm máu chính và gồm hai loại O và O BULLET Trong kinh_tế_học và tin_học O được sử_dụng làm ký_hiệu cho đầu_ra output BULLET O được gọi là Oscar trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp O tương_đương với Ο và o tương_đương với ο BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_O tương_đương với О và o tương_đương với о BULLET O là từ_đồng_nghĩa với cô để gọi người là em bố chủ_yếu dùng ở miền Trung Việt_Nam_BULLET Trong hoá_học O là ký_hiệu của nguyên_tố Oxi
O
P P p là chữ thứ 16 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 20 trong bảng_chữ_cái tiếng Việt_Trong tiếng Việt chữ P thường làm phụ_âm p đứng ở đuôi hoặc ghép với chữ H để thành phụ cặp chữ Ph mang phụ_âm f phờ như chữ F trong các ngôn_ngữ khác Chữ P không bao_giờ đứng riêng để làm phụ_âm đầu cho một âm_tiết của từ thuần Việt hoặc từ Hán_Việt_Những từ như Pin_Pa tê Pi_Phan_Si_Păng Pác_Bó hay Pằng đều là từ ngoại_lai từ gốc tiếng dân_tộc_thiểu_số và từ gợi âm_thanh BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ P hoa có giá_trị 80 và chữ p thường có giá_trị 111 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET p được dùng cho tiền_tố picô hay 10 BULLET P được dùng cho tiền_tố pêta hay 10 BULLET Trong hoá_sinh_học P là biểu_tượng cho proline BULLET Trong hoá_học P là ký_hiệu cho phosphor BULLET Trong vật_lý hạt p là ký_hiệu cho proton BULLET Trong tin_học codice _ 1 là một thẻ HTML để bắt_đầu một đoạn văn mới BULLET Trong toán_học chữ formula _ 1 bảng_đen đậm chỉ tới tập_hợp các số_nguyên_tố BULLET Trong môn cờ_vua P là ký_hiệu để ghi quân Quân Pawn_BULLET_Theo mã_số xe quốc_tế P được dùng cho Bồ_Đào_Nha Portugal_BULLET_P được gọi là Papa trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp P tương_đương với Π và p tương_đương với π BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_P tương_đương với П và p tương_đương với п
P
Q Q q gọi là quy kwi theo tiếng Pháp hoặc kiu kju theo tiếng Anh là chữ_cái thứ 17 trong phần_nhiều bảng_chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 21 trong chữ_cái tiếng Việt_Trongng tiếng Việt_Q luôn_luôn đi trước U tạo thành cặp chữ U dùng cho âm kw gần giống âm của cặp chữ CO và KO nếu sau nó là một nguyên_âm A hoặc E Liênên kết QU cũng thường xảy ra trong các ngôn_ngữ thuộc nhóm German và nhóm Rôman trong tiếng Anh và tiếng Đức dùng cho âm kw trong tiếng Pháp tiếng Tây_Ban_Nha tiếng Ý dùng cho âm k BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ Q hoa có giá_trị 81 và chữ q thường có giá_trị 112 BULLET Trong hoá_sinh_học Q là ký_hiệu của glutamin BULLET Trong toán_học formula _ 1 chỉ tập_hợp các số_hữu_tỉ BULLET Trong môn cờ_vua Q là ký_hiệu để ghi quân Hoàng_hậu Queen_BULLET_Trong bộ bài Tây_Q là một lá bài có in hình hoàng_hậu viết tắt cho Queen_BULLET_Theo mã_số xe quốc_tế Q được dùng cho Qatar BULLET Q được gọi là Quebec trong bảng_chữ_cái âm_học NATO
Q
R R r gọi là e rờ hoặc rờ là chữ thứ 18 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 22 trong chữ_cái tiếng Việt_R có gốc_từ chữ Rêš của tiếng Xê mít khi chữ đó biến thành chữ Rho ρ của tiếng Hy_Lạp Từ Rho sang R chỉ cần thêm một gạch BULLET Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ R hoa có giá_trị 82 và chữ r thường có giá_trị 113 BULLET R được gọi là Romeo trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp R tương_đương với Ρ và r tương_đương với ρ BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_R tương_đương với Р và r tương_đương với р Toán_học BULLET Tập tất_cả các số_thực thường được viết là hoặc R BULLET Hệ_số tương_quan mô men tích Pearson r trong môn thống_kê Máy_tính BULLET R ngôn_ngữ_lập_trình một môi_trường để tính_toán thống_kê và đồ_hoạ Kĩ_thuật BULLET Một điện_trở trong mạch điện Vật_lí Hoá_học_Sinh_học BULLET Röntgen đơn_vị_đo_lường mức_độ phóng_xạ ion_hoá như tia X và tia_gamma BULLET Hằng_số Rydberg hằng_số vật_lý liên_quan đến mức năng_lượng của electron trong nguyên_tử BULLET Hằng_số khí trong hoá_học BULLET Arginine một amino acid
R
S S s là chữ thứ 19 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ_cái tiếng Việt_BULLET_Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ S hoa có giá_trị 83 và chữ s thường có giá_trị 115 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET s là ký_hiệu cho giây BULLET S là ký_hiệu cho siemens BULLET Trong hoá_sinh_học S là biểu_tượng cho serine BULLET Trong sinh_học S là ký_hiệu của Entropy_BULLET_Trong hoá_học S là ký_hiệu cho lưu_huỳnh BULLET Trong vật_lý S là ký_hiệu cho proton BULLET Trong tin_học codice _ 1 là một thẻ HTML để vẽ một vạch ngang xoá_bỏ lên trên chữ strike out BULLET Trong toán_học S thường dùng để chỉ một tổng_số BULLET Theo mã_số xe quốc_tế S được dùng cho Thuỵ_Điển Sweden_BULLET_S được gọi là Sierra trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp S tương_đương với Σ và s tương_đương với σ nếu đứng cuối chữ thì phải dùng ς BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_S tương_đương với С và s tương_đương với с BULLET Hình_dạng lãnh_thổ Việt_Nam là hình chữ S
S
T T t là chữ thứ 20 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ_cái tiếng Việt_BULLET_Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ T hoa có giá_trị 84 và chữ t thường có giá_trị 116 BULLET Trong hệ đo_lường quốc_tế BULLET t đôi_khi được dùng như ký_hiệu cho tấn hay 1000 kilôgam BULLET T là ký_hiệu cho tiền_tố têra hay 10 BULLET Trong hoá_sinh_học T là biểu_tượng cho threonine và thymine BULLET Trong hoá_học T là ký_hiệu cho triti một đồng_vị của hiđrô BULLET Trong vật_lý hạt t là ký_hiệu cho quark top BULLET T được gọi là Tango trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp T tương_đương với Τ và t tương_đương với τ BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_T tương_đương với Т và t tương_đương với т
T
U_U u là chữ thứ 21 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 25 trong chữ_cái tiếng Việt_BULLET_Trong bảng mã ASCII dùng ở máy_tính chữ U hoa có giá_trị 85 và chữ u thường có giá_trị 117 BULLET Trong hoá_sinh_học U là biểu_tượng cho uracil BULLET Trong hoá_học U là ký_hiệu cho urani BULLET Trong toán_học U là biểu_tượng cho nhóm đơn_vị BULLET U được gọi là Uniform trong bảng_chữ_cái âm_học NATO BULLET Trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp U tương_đương với formula _ 1 và u tương_đương với formula _ 2 BULLET Trong bảng_chữ_cái Cyrill_U tương_đương với У và u tương_đương với у
U
V V v đọc là vê hay vờ là chữ_cái thứ 22 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 27 trong bảng_chữ_cái tiếng Việt_Trong tiếng Anh chữ_cái này phát_âm như vi Lịch_sử V bắt_nguồn từ chữ Semit wāw giống các chữ hiện_đại F U W và Y Xem F để biết thêm về nguồn_gốc này Trong tiếng Hy_Lạp chữ upsilon Υ được phỏng theo waw mới_đầu để tiêu_biểu cho nguyên_âm giống trong phun và về sau để tiêu_biểu cho một nguyên_âm làm_tròn giống chữ ü trong tiếng Đức Latinh mượn chữ này mới_đầu theo dạng V để tiêu_biểu cùng nguyên_âm cũng như phụ_âm trong lịch_sử âm Latinh bắt_nguồn từ âm trong ngôn_ngữ tiền Ấn_Âu_Vì thế num được phát_âm giống trong tiếng Việt và via được phát_âm như uy a Từ thế_kỷ thứ 5 về sau tuỳ loại Latinh bình_dân phụ_âm phát_triển thành hay Vào cuối thời Trung_Cổ hai loại v được phát_triển ứng với hai chữ hiện_đại u và v Dạng nhọn v được viết vào đầu_từ trong khi dạng tròn u được sử_dụng vào giữa hay vào cuối từ bất_chấp âm nên trong khi valor tiếng Anh cho dũng_cảm và excuse lý_do bào_chữa được viết như ngày_nay have có và upon ở trên được viết là haue và vpon Từ_từ vào thập_niên 1700 để phân_biệt giữa phụ_âm và nguyên_âm dạng v được sử_dụng cho phụ_âm và u cho nguyên_âm dẫn đến chữ hiện_đại u Chữ hoa U cũng xuất_hiện vào lúc này trước đó V được sử_dụng trong các trường_hợp Trong IPA tiêu_biểu cho âm xát môi răng hữu_thanh Ý_nghĩa và sử_dụng BULLET Trong tin_học BULLET Trong ASCII mã của V là 86 và của v là 118 thập phân hay tương_ứng với thập_lục phân là 56 và 76 và nhị phân là 01010110 và 01110110 BULLET Trong các số La_Mã_V có giá_trị bằng 5 BULLET V là một tạp_chí thời_trang của Mỹ BULLET Kim_Tae huyng nghệ_danh V là một ca_sĩ và thành_viên nhóm nhạc nam Hàn_Quốc BTS BULLET V là album phòng thu đầu_tay của ca_sĩ người Mỹ Vanessa_Hudgens_BULLET_V là album phòng thu thứ năm của ban nhạc Maroon 5 BULLET Trong chiến_tranh V là viết tắt của victory có nghĩa là chiến_thắng
V
W W w gọi là vê kép hoặc vê đúp bắt_nguồn từ tên gọi tiếng Pháp double vé hoặc u kép đáp liu bắt_nguồn từ tên gọi tiếng Anh double u là chữ thứ 23 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh nhưng không được sử_dụng trong những từ tiếng Việt
W
X X x là chữ_cái thứ 24 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 28 trong chữ_cái tiếng Việt_Ngoài ra X là tên gọi của một hệ_thống cửa_sổ thường dùng trong các hệ_điều_hành UNIX và tựa Unix_Xem_Hệ_thống X Window el ξι Ξ ξ
X
Y Y y là chữ_cái thứ 25 trong phần_nhiều chữ_cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 29 trong chữ_cái tiếng Việt_Y còn có tên khác là i gờ rét phiêm âm từ tiếng Pháp i grec có nghĩa là i Hy_Lạp do liên_tưởng tới chữ Upsilon của bảng_chữ_cái Hy_Lạp Trong tiếng Việt chính_tả mặc_định nếu vần IÊ không có phụ_âm đứng trước thì chữ I sẽ chuyển thành chữ Y Ví_dụ như yêu_kiều là đúng chính_tả còn iêu kyều iêu_kiều yêu kyều là sai chính_tả
Y
Z Z z gọi là dét hoặc di là chữ_cái thứ 26 và cuối_cùng trong phần_nhiều bảng_chữ_cái dựa trên hệ chữ Latinh_Mặc dù cũng được phát_triển trên hệ_thống chữ Latinh bảng_chữ_cái tiếng Việt không sử_dụng chữ này mà sử_dụng chữ d cho âm z dờ Tuy_nhiên một số_ít người Việt vẫn sử_dụng chữ này trong tiếng Việt ví_dụ như chính chủ_tịch Hồ_Chí_Minh khi viết di_chúc đã viết chữ z thay d ông viết nhân zân thay_vì viết nhân_dân Một_số người Việt đôi_khi thay D bằng Z hoặc thêm Z sau D để biểu_thị đúng âm dờ ví_dụ như Hồ Dzếnh Nguyễn_Dzoãn_Cẩm Vân đặc_biệt nếu phải viết tên_riêng không dấu ví_dụ như Doãn viết thành Dzoan_Zoan thay_vì Doan để phân_biệt với Đoàn hay Dương viết thành Dzuong_Zuong thay_vì Duong để phân_biệt với Đường BULLET Trong hoá_học Z là ký_hiệu cho số_nguyên tử BULLET Trong toán_học formula _ 1 là ký_hiệu tập_hợp các số_nguyên
Z
Tuyên_Quang Tuyên_Quang là một tỉnh thuộc vùng Đông_Bắc_Bộ Việt Nam_Năm 2018 Tuyên_Quang là đơn_vị hành_chính Việt_Nam đông thứ 53 về số dân xếp thứ 54 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn GRDP xếp thứ 55 về GRDP bình_quân đầu người đứng thứ 30 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP Với 780 100 người_dân GRDP đạt 28 084 tỉ Đồng tương_ứng với 1 2197 tỉ USD GRDP bình_quân đầu người đạt 36 triệu đồng tương_ứng với 1 564 USD tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 8 04 Vị_trí địa_lý BULLET Phía đông giáp tỉnh Thái_Nguyên và tỉnh Bắc_Kạn BULLET Phía tây giáp tỉnh Phú_Thọ và tỉnh Yên_Bái BULLET Phía nam giáp tỉnh Vĩnh_Phúc BULLET Phía bắc giáp tỉnh Hà_Giang và tỉnh Cao_Bằng Trung_tâm hành_chính của tỉnh là Thành_phố Tuyên_Quang cách trung_tâm Hà_Nội 131 km Các điểm cực của tỉnh Tuyên_Quang BULLET Điểm cực bắc tại xã Phúc_Yên huyện Lâm_Bình_BULLET_Điểm cực đông tại xã Ninh_Lai huyện Sơn_Dương BULLET Điểm cực tây tại xã Yên_Lâm huyện Hàm_Yên BULLET Điểm cực nam tại xã Đại_Phú huyện Sơn_Dương Tuyên_Quang nằm ở trung_tâm của lưu_vực sông Lô_Sông_Gâm chảy qua tỉnh theo hướng Bắc_Nam và nhập vào sông Lô ở phía Tây_Bắc huyện Yên_Sơn chỗ giáp_ranh giữa 3 xã Phúc_Ninh_Thắng_Quân và Tân_Long_Lịch sử Tuyên_Quang nguyên cũng là một vùng_đất thuộc xứ Thái nhưng từ thế_kỷ 13 đã chịu sự kiểm_soát của triều_đình Việt_Nam dưới đời nhà Trần_Triều_Trần gọi là lộ Quốc_Oai sau đổi là châu Tuyên_Quang Dưới đời vua Trần_Hiến_Tông niên_hiệu Khai_Hữu 1329 1341 châu Tuyên_Quang đổi thành trấn rồi thành phủ Tuyên_Hoá dưới thời Minh thuộc Sau khi vua Lê_Thái_Tổ đuổi xong giặc Minh ngài đặt phủ Tuyên_Hoá thuộc Tây_Đạo_Đời vua Lê_Thánh_Tông_Tuyên Quang gồm một phủ và năm huyện và trở_thành tỉnh Minh_Quang dưới triều vua Lê_Uy_Mục_Đời Lê_Trang_Tông đổi Minh_Quang thành doanh An_Tại cho dòng_họ Vũ người Thái làm doanh trưởng Thời_gian các chúa Bầu cát_cứ Họ Vũ trấn trị Tuyên_Quang gần 200 năm từ 1527 đến 1699 Vũ_Văn_Uyên vốn là một thanh_niên khoẻ_mạnh gan_dạ Thời vua Lê_Chiêu_Tông vì phạm_tội giết người trốn lên ngụ ở trấn Đại_Đồng phủ Tuyên_Quang Bấy_giờ người tù_trưởng Đại_Đồng bị nhân_dân oán_ghét tình_hình Đại_Đồng rất lộn_xộn Vũ_Văn_Uyên thấy vậy bèn tập_hợp lực_lượng riêng thừa_cơ giết chết người tù_trưởng ổn_định tình_hình địa_phương rồi chiếm luôn đất đó trở_thành người trấn trị Đại_Đồng thuộc các tỉnh Tuyên_Quang Lào_Cai Yên_Bái của Việt_Nam hiện_nay Vua_Lê_Chiêu_Tông phong cho ông làm Đô_thống sứ trấn Tuyên_Quang tước Khánh_Bá_Hầu_Vũ_Văn_Uyên đóng căn_cứ tại thành Nghị_Lang giữ vững cả miền Tuyên_Quang Hưng_Hoá cát_cứ một phương không chịu theo nhà Mạc khi Mạc_Đăng_Dung lên nắm quyền Họ Vũ nhân thời loạn tự_lập ở Tuyên_Quang chống chính_quyền cai_trị ở Thăng_Long_Thời_Nam Bắc triều họ Vũ không theo nhà Mạc mà theo nhà Lê_trung Hưng ở Thanh_Hoá nhưng khi nhà Lê_Trung_Hưng về Thăng_Long họ Vũ cũng không thần_phục hoàn_toàn Các đời họ Vũ trấn_giữ trên thành ở núi Bầu nên được gọi chung là Chúa_Bầu xây_dựng nên một hệ_thống thành nhà Bầu rộng khắp rất nhiều trong một vùng rộng_lớn suốt từ ngã ba Đoan_Hùng ngược lên hết địa_phận huyện Lục_Yên Năm 1699 Vũ_Công Tuấn bị triều_đình vua Lê_chúa Trịnh bắt và giết Triều_đình đặt chức Lưu thủ ở Tuyên_Quang để điều_khiển các tộc_trưởng Thái_Tuyên_Quang thời nhà Nguyễn Vào đầu thế_kỷ 19 Tuyên_Quang gồm 1 phủ là phủ Yên_Bình Phủ này quản_lý 1 huyện và 5 châu BULLET Huyện Phúc_Yên nay là phần đất thuộc thành_phố Tuyên_Quang các huyện Yên_Sơn Chiêm_Hoá tỉnh Tuyên_Quang gồm 10 tổng Trung_Môn_Yên_Lũng Yên_Lĩnh_Hằng_Túc Hùng_Dị_Kim_Đô Hoàng_Sơn_Đồng_Yên Lăng_Quán_Bình_Ca BULLET Châu_Lục Yên nay là phần đất thuộc huyện Lục_Yên tỉnh Yên_Bái BULLET Châu_Thu_Vật năm 1823 đổi tên là châu Thu_Thu_Châu nay là phần đất thuộc huyện Yên_Bình tỉnh Yên_Bái gồm 7 tổng Vĩnh_Kiên_Đại_Đồng Ẩm_Phúc_Cẩm_Nhân Mông_Sơn_Ngọc_Chấn Thì Ngạn_BULLET_Châu Vị_Xuyên nay là phần đất thuộc tỉnh Hà_Giang BULLET Châu_Bảo_Lạc nay là phần đất thuộc các huyện Mèo_Vạc Bắc_Mê Yên_Minh tỉnh Hà_Giang và các huyện Bảo_Lâm Bảo_Lạc tỉnh Cao_Bằng BULLET Châu_Đại_Man nay là phần đất thuộc các huyện Na_Hang tỉnh Tuyên_Quang Vua_Gia_Long lại đổi thành trấn Tuyên_Quang rồi trở_thành tỉnh dưới triều Minh_Mạng_Khi Pháp mới xâm_chiếm Việt_Nam phủ Yên_Bình là căn_cứ kháng_chiến chống giặc Pháp Người Thái_Mường_Mèo_Thổ Nùng cùng với dân_quân các tỉnh lân_cận đánh quân Pháp nhiều trận khốn_đốn vào những năm 1884 1885 thêm vào đó quân Cờ_Đen quấy_nhiễu vùng Tuyên_Quang khá lâu Mãi tới năm 1894 Pháp mới hoàn_toàn chiếm được tỉnh này Tuyên_Quang sau năm 1954 Sau năm 1954 Tuyên_Quang có tỉnh_lị là thị_xã Tuyên_Quang và 6 huyện Yên_Bình Yên_Sơn Na_Hang Hàm_Yên Sơn_Dương và Chiêm_Hoá Ngày 1 tháng 7 năm 1956 chuyển huyện Yên_Bình về tỉnh Yên_Bái quản_lý Sau khi hoà_bình lập lại do việc thành_lập khu_tự_trị Việt_Bắc_Chủ_tịch nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ra Sắc_lệnh số 268 SL chuyển Yên_Bình sáp_nhập vào tỉnh Yên_Bái khi đó nằm ở khu Lao Hà_Yên Sau năm 1975 Tuyên_Quang được hợp_nhất với tỉnh Hà_Giang thành tỉnh Hà_Tuyên_Ngày 12 tháng 8 năm 1991 tỉnh Tuyên_Quang được tái_lập có 6 đơn_vị hành_chính gồm thị_xã Tuyên_Quang và 5 huyện Chiêm_Hoá Hàm_Yên Na_Hang Sơn_Dương Yên_Sơn Ngày 2 tháng 7 năm 2010 chuyển thị_xã Tuyên_Quang thành thành_phố Tuyên_Quang Ngày 28 tháng 1 năm 2011 thành_lập huyện Lâm_Bình trên cơ_sở điều_chỉnh một phần diện_tích và dân_số của các huyện Na_Hang Chiêm_Hoá Tỉnh Tuyên_Quang có 1 thành_phố và 6 huyện như hiện_nay Tuyên_Quang có diện_tích 5 868 km² đứng thứ 25 trên cả nước và dân_số 784 811 người Đứng thứ 53 trên cả nước mật_độ trung_bình khoảng 124 người 1 km² Dân_cư Tuyên_quang phát_triển rất nhanh 21 45 dân_số sống ở đô_thị và 78 55 dân_số sống ở nông_thôn tính đến năm 2020 Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 toàn tỉnh có 6 tôn_giáo khác nhau đạt 42 761 người nhiều nhất là Công_giáo có 25 626 người tiếp_theo là đạo Tin_Lành đạt 10 996 người Phật_giáo có 6 116 người Còn lại các tôn_giáo khác như Hồi_giáo có 13 người Phật_giáo Hoà_Hảo có sáu người và đạo Cao_Đài có bốn người Hành_chính Tỉnh Tuyên_Quang có 7 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 1 thành_phố và 6 huyện với 138 đơn_vị hành_chính cấp xã bao_gồm 10 phường 6 thị_trấn và 122 xã Kinh_tế Tuyên_Quang là tỉnh miền núi nền kinh_tế nông_lâm_nghiệp chiếm ưu_thế mô_hình kinh_tế trang_trại kết_hợp nông_lâm Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2011 tỉnh Tuyên_Quang xếp ở vị_trí thứ 56 63 tỉnh_thành Nông_nghiệp lúa là cây_lương_thực chính sau đó là các cây ngô sắn khoai_lang Cây_công_nghiệp gồm có chè nhà_máy chè Tuyên_Quang Tháng_Mười_Tân_Trào cây sả làm tinh_dầu sả lạc đậu_tương Cây_ăn_quả có cam quýt nhãn vải chanh Chăn_nuôi có trâu_bò lợn dê gia_cầm Công_nghiệp có quặng kẽm quặng mangan quặng thiếc bột_kẽm khai_thác ăntimoan Sản_xuất giấy bột_giấy xi_măng vôi Có nhà_máy thuỷ_điện Tuyên_Quang được đưa vào sử_dụng chính_thức ngày 30 tháng 1 năm 2008 công_suất thiết_kế đạt 342 MW Nhà_máy thuỷ_điện Chiêm_Hoá có công_suất lắp máy 48 MW hoàn_thành tháng 3 2013 Giao_thông Giao_thông vận_tải gồm có Vận_tải đường_bộ và vận_tải đường_thuỷ Đường_bộ 1 Các tuyến Quốc_lộ Tổng chiều dài 340 6 km Gồm có 4 quốc_lộ Quốc_lộ 2 Điểm đầu tại km 115 00 thuộc xã Đội Bình huyện Yên_Sơn điểm cuối km 205 00 thuộc xã xã Yên_Lâm huyện Hàm_Yên chiều dài 90 km Quốc_lộ 37 Điểm đầu km 172 800 từ đỉnh Đèo Khế xã Hợp_Thành_Sơn_Dương điểm cuối km² 36 748 phà Hiên và km² 38 108 cầu Bỗng thuộc xã Mỹ Lâm huyện Yên_Sơn chiều dài 63 4 km không kể 4 0 km đi chung QL 2 Quốc_lộ 2C Điểm đầu km 49 750 thuộc xã Sơn_Nam huyện Sơn_Dương điểm cuối km147 250 thuộc xã Lang Quán huyện Yên_Sơn chiều dài 91 2 km không kể 6 3 km đi chung QL 37 Quốc_lộ 279 Từ xã Hồng_Quang huyện Chiêm_Hoá đến xã Đà_Vị huyện Na_Hang chiều dài 96 km 2 Các tuyến đường tỉnh Gồm có 6 tuyến tổng chiều dài 392 6 km trong đó Tuyến_ĐT 185 Điểm đầu km 211 470 thuộc xã Nông_Tiến thành_phố Tuyên_Quang điểm cuối thị_trấn Vĩnh_Lộc huyện Chiêm_Hoá dài 74 1 km Tuyến_ĐT 186 Điểm đầu km 55 Quốc_lộ 2C Ngã ba Sơn_Nam huyện Sơn_Dương điểm cuối km 234 400 Quốc_lộ 37 thuộc xã Mỹ Bằng huyện Yên_Sơn chiều dài 84 km Tuyến_ĐT 187 Điểm đầu đường ĐT 176 cũ Đài Thị điểm cuối đỉnh đèo Keo_Mác huyện Chiêm_Hoá chiều dài 17 km Tuyến_ĐT 188 Điểm đầu_từ Thị_trấn huyện Chiêm_Hoá điểm cuối xã Bình_An huyện Chiêm_Hoá chiều dài 40 km không kể 5 km đi chung QL 279 Tuyến_ĐT 189 Điểm đầu km 5 700 thuộc xã Bình_Xa huyện Hàm_Yên điểm cuối thôn Lục_Khang xã Yên_Thuận huyện Hàm_Yên chiều dài 61 5Km Tuyến_ĐT 190 Điểm đầu Km 166 QL 2 thuộc xã Thái_Sơn huyện Hàm_Yên điểm cuối xã Thượng_Giáp huyện Nà_Hang chiều dài 116 km không kể 35 km đi chung QL 279 3 Các tuyến đường huyện Là đường nối từ trung_tâm hành_chính của huyện với trung_tâm hành_chính của xã cụm xã hoặc trung_tâm hành_chính của huyện lân_cận đường nối đường tỉnh với trung_tâm hành_chính của xã hoặc trung_tâm cụm xã Tổng chiều dài các tuyến đường huyện trong tỉnh là 579 8 km Bao_gồm Huyện Na_Hang gồm 11 tuyến 122 5 km Huyện Chiêm_Hoá gồm 11 tuyến 146 0 km Huyện Hàm_Yên gồm 6 tuyến 57 2 km Huyện Yên_Sơn gồm 14 tuyến 129 5 km Huyện Sơn_Dương gồm 12 tuyến 124 6 km 4 Các tuyến đường đô_thị Chiều dài 141 71 km là các đường giao_thông nằm trong phạm_vi địa_giới hành_chính thành_phố Tuyên_Quang các thị_trấn huyện_lỵ và khu Di_tích lịch_sử Tân_Trào_Đường thuỷ Sông khai_thác vận_tải được Sông Lô dài 156 km TW quản_lý 85 km Phan lương N3 Lô_Gâm_Sà lan 200 T hoạt_động mùa nước Tuyên_Quang quản_lý 71 km N3 Lô_Gâm_Bạch xa Đò_ngang Sông Gâm dài 109 70 km TW quản_lý 33 km N3 Lô_Gâm_Chiêm_Hoá 33 km tàu_thuyền 40T Tuyên_Quang quản_lý 76 km Chiêm_Hoá Thuý_Loa 37 km Chiêm_Hoá Na_Hang Thuyền 5 T 2 Bến đò Tổng_số bến 44 Trong đó có giấy_phép mở bến 28 Du_lịch Di_tích lịch_sử BULLET Di_tích lịch_sử Tân_Trào_Tân_Trào là xã nằm trong thung_lũng nhỏ ở Đông_Bắc huyện Sơn_Dương Tuyên_Quang được bao_bọc bởi núi Hồng ở phía Đông núi Thoa ngòi Thia ở phía Nam núi Bòng ở phía Tây_Để đến được Tân_Trào trước_đây chỉ có 2 đường_mòn xuyên qua rừng rậm và đèo cao Ngày_nay đến Tân_Trào đã có đường ô_tô rất thuận_tiện Di_tích lịch_sử quốc_gia đặc_biệt BULLET Khu di_tích Kim_Bình xã Kim_Bình huyện Chiêm_Hoá là nơi diễn ra Đại_hội Đảng toàn_quốc lần thứ hai BULLET Khu di_tích Kim_Quan xã Kim_Quan huyện Yên_Sơn là an_toàn_khu trong thời_kỳ kháng_chiến chống Pháp Di_tích này đã được Bộ văn_hoá thông_tin công_nhận là di_tích lịch_sử năm 1993 BULLET Khu di_tích Đá_Bàn xã Mỹ Bằng huyện Yên_Sơn Đây là nơi ở của hoàng_thân Sufanuvong từ năm 1945 1951 Di_tích là biểu_tượng của tình hữu_nghị sắt_son bền_vững giữa hai dân_tộc Việt_Lào_Những ngày gian_khó lãnh_đạo hai nước đã từng làm_việc bên nhau Di_tích đã được Bộ văn_hoá thông_tin công_nhận di_tích lịch_sử BULLET Khu di_tích Làng Ngòi_Đá_Bàn xã Mỹ Bằng huyện Yên_Sơn BULLET Khu di_tích Chiến_thắng Khe_Lau xã Phúc_Ninh và xã Thắng_Quân huyện Yên_Sơn Tân_Trào là tên mới được hợp_nhất từ hai xã Tân_Lập và Hồng_Thái vào năm 1945 trước_đây còn gọi là Kim_Long và Kim_Châu_Gắn liền với chiến_công oanh_liệt của dân_tộc trong cuộc kháng_chiến chống giặc ngoại_xâm ngày_nay Tân_Trào có nhiều di_tích lịch_sử quan_trọng như đình Tân_Trào đình Hồng_Thái cây đa Tân_Trào lán Nà_Lừa hang Bòng_Danh lam thắng_cảnh BULLET Hồ Na_Hang huyện Na_Hang Nằm trong khu bảo_tồn thiên_nhiên nên hồ với nhiều cảnh đẹp còn rất nguyên_vẹn và hoang_sơ BULLET Quần_thể hang_động xã Yên_Phú huyện Hàm_Yên danh_thắng quốc_gia BULLET Động Song Long xã Khuôn_Hà huyện Lâm_Bình danh_thắng quốc_gia BULLET Hang_Phia_Vài xã Khuôn_Hà huyện Lâm_Bình danh_thắng quốc_gia BULLET Thác_Mơ_Na_Hang Cách thành_phố Tuyên_Quang 100 km thác Mơ nằm giữa khu bảo_tồn thiên_nhiên Na_Hang Lối vào thác là con đường rải nhựa ngoằn_ngoèo chạy dưới tán rừng nguyên_sinh Từ hồ nước trong xanh vời_vợi trên đỉnh núi Pắc_Ban từng ngọn thác mềm_mại trắng_xoá đổ xuống chân núi BULLET Thành cổ nhà Mạc được xây_dựng rất kiên_cố vào thời nhà Mạc năm 1552 nằm ở thành_phố Tuyên_Quang ngày_nay Trước_đây người ta chọn vị_trí này nhằm án_ngữ hướng tấn_công từ phía sông Lô_Dấu tích còn lại gồm có hai cổng thành ở phía Tây phía Bắc và một_số đoạn tường thành BULLET Suối nước_khoáng Mỹ Lâm_Nằm ở địa_phận huyện Yên_Sơn Tuyên_Quang suối là một trong những địa_chỉ nghỉ_dưỡng và chữa bệnh yên_tĩnh thoáng mát Nguồn nước_khoáng ở đây rất tốt cho việc điều_trị các bệnh về cơ xương khớp BULLET Động Tiên thuộc huyện Hàm_Yên cách thành_phố Tuyên_Quang khoảng 50 km BULLET Thac_Bản_Ba_Chiêm_Hoá cách thành_phố Tuyên_Quang khoảng 100 km Kết_nghĩa Hưởng_ứng phong_trào kết_nghĩa Bắc_Nam tỉnh Tuyên_Quang kết_nghĩa với tỉnh Bình_Thuận Tại thành_phố Phan_Thiết có một con đường và một trường tiểu_học mang tên Tuyên_Quang và tại thành_phố Tuyên_Quang có một đường mang tên đường Bình_Thuận một trường tiểu_học và một trường trung_học mang tên Bình_Thuận một trường tiểu hoc và một trường trung_học_cơ_sở mang tên Phan_Thiết Người nổi_tiếng BULLET Thu_Hà diễn_viên BULLET Lương_Xuân_Trường cầu_thủ bóng_đá BULLET Nguyễn_Thành_Chung cầu_thủ bóng_đá BULLET Đinh_Thị_Hảo vận_động_viên rowing BULLET Đỗ_Văn_Chiến chính_trị_gia BULLET Pháo_Rapper quán_quân king of rap BULLET Tô_Lan_Hương_Á hậu VN 1994 BULLET Thuỷ_Hương_Người mẫu BULLET Quan_Văn_Chuẩn cầu_thủ bóng_đá Liên_kết ngoài BULLET Trang_web chính_thức của tỉnh Tuyên_Quang
Tuyên_Quang
Unicode_Unicode hay gọi là mã thống_nhất mã đơn_nhất là bộ mã chuẩn quốc_tế được thiết_kế để dùng làm bộ mã duy_nhất cho tất_cả các ngôn_ngữ khác nhau trên thế_giới kể_cả các ngôn_ngữ sử_dụng ký_tự tượng_hình phức_tạp như chữ Hán của tiếng Trung_Quốc tiếng Nhật chữ_Nôm của tiếng Việt v v Vì những điểm ưu_việt đó Unicode đã và đang từng bước thay_thế các bộ mã truyền_thống kể_cả bộ mã tiêu_chuẩn ISO 8859 Unicode đang được sử_dụng trên rất nhiều phần_mềm cũng như các trình ứng_dụng chẳng_hạn Windows_Phiên bản mới nhất_là Unicode 14 0 0 công_bố ngày 14 tháng 9 năm 2021 Hiệp_hội Unicode_Hiệp hội Unicode ở California xuất_bản phiên_bản đầu_tiên của The_Unicode_Standard_Tiêu chuẩn Unicode vào năm 1991 và vẫn liên_tục hoàn_thiện chuẩn hiện_nay đã đến phiên_bản 4 0 Các phiên_bản mới được viết dựa trên các phiên_bản đã có nhờ vậy đảm_bảo được tính tương_thích Cũng xin lưu_ý rằng Unicode và tiêu_chuẩn ISO 10646 là hai khái_niệm hoàn_toàn độc_lập Khi nói đến ISO 10646 tức_là người ta đang nói đến tiêu_chuẩn quốc_tế chính_thức còn Unicode thì được Unicode_Consortium tập_hợp đại_diện các công_ty tin_học lớn soạn ra Kể từ năm 1991 khi Nhóm làm_việc ISO và Liên_đoàn Unicode quyết_định hợp_tác chặt_chẽ với nhau trong quá_trình nâng_cấp và mở_rộng chuẩn để đảm_bảo tính tương_thích cụ_thể là vị_trí của các ký_tự trên cả hai đều y_hệt nhau chẳng_hạn chữ ơ là codice _ 1 Còn với Unicode thì lại khác chuẩn này được phát_triển bởi Liên_đoàn Unicode_Liên đoàn Unicode là một tổ_chức phi lợi_nhuận tập_hợp bởi một_số công_ty trong đó có cả những công_ty đa quốc_gia khổng_lồ có ảnh_hưởng lớn như Microsoft Adobe Systems_IBM_Novell_Sun Microsystems_Lotus_Software_Symantec và Unisys_Danh sách đầy_đủ tại Tuy_nhiên chuẩn Unicode không_chỉ quy_định bộ mã mà_còn cả cách dựng hình cách mã_hoá sử_dụng 1 2 3 hay 4 byte để biểu_diễn một ký_tự UTF 8 là một ví_dụ sự tương_quan collation giữa các ký_tự và nhiều đặc_tính khác của các ký_tự hỗ_trợ cả những ngôn_ngữ từ phải sang trái như tiếng Ả_Rập chẳng_hạn Kho chữ Unicode chiếm trước 1 114 112 2 2 mã chữ và hiện_nay đã gán ký_hiệu cho hơn 96000 mã chữ 256 mã đầu_tiên phù_hợp với ISO 8859 1 là cách mã_hoá ký_tự phổ_biến nhất trong thế_giới phương Tây do_đó 128 ký_tự đầu_tiên còn được định_danh theo ASCII Không_gian mã Unicode cho các ký_tự được chia thành 17 mặt_phẳng plane và mỗi mặt_phẳng có 65536 code point Mặt_phẳng đầu_tiên plane 0 Mặt_phẳng đa_ngôn ngữ căn_bản Basic_Multilingual_Plane_BMP là nơi mà đa_số các ký_hiệu được gán mã BMP chứa các ký_hiệu cho hầu_hết các ngôn_ngữ hiện_đại và một số_lượng lớn các ký_tự đặc_biệt Đa_số các code point được phân_bố trong BMP được dùng để mã_hoá các ngôn_ngữ CJKV Hán_Nhật_Hàn_Việt Hai mặt_phẳng tiếp_theo được dùng cho các ký_tự đồ_hoạ Mặt_phẳng 1 Mặt_phẳng đa_ngôn ngữ bổ_sung Supplementary_Multilingual_Plane_SMP được dùng chủ_yếu cho các loại chữ_viết cổ ví_dụ Egyptian hieroglyph chưa được mã_hoá nhưng cũng còn được dùng cho các ký_hiệu âm_nhạc Mặt_phẳng 2 Supplementary_Ideographic_Plane_SIP được dùng cho khoảng 40000 chữ Trung_Quốc ít gặp mà đa_số là các ký_hiệu cổ ngoài_ra cũng có một_số ký_hiệu hiện_đại Mặt_phẳng 14 hiện chứa một_số các ký_tự thẻ ngôn_ngữ không được khuyến_khích và một_số ký_hiệu lựa_chọn biến_thể Mặt_phẳng 15 và Mặt_phẳng 16 được mở cho các sử_dụng cá_nhân Vẫn còn nhiều tranh_luận giữa các chuyên_gia về ngôn_ngữ CJK Hoa_Nhật_Hàn đặc_biệt là các chuyên_gia người Nhật về nhu_cầu và lợi_ích kỹ_thuật của việc thống_nhất chữ Hoa tức_là việc chuyển những bộ chữ Hoa và chữ Nhật vào trong một bộ chữ hợp_nhất Xem thêm mã_hoá chữ Hoa_Kho 2 điểm mã bảo_đảm sự tương_thích với bộ mã UTF 16 Việc mới chỉ dùng hết có 10 kho chữ cho thấy rằng kho chữ cỡ 20 bit này khó bị đầy trong một tương_lai gần Các bảng mã Đọc từ đầu tới giờ chúng_ta chỉ mới biết rằng Unicode là một_cách để đánh_số duy_nhất cho tất_cả các ký_tự được dùng bởi con_người trong ngôn_ngữ viết Nhưng những con_số đó được ghi trong các hệ_thống xử_lý_văn_bản lại là những vấn_đề khác những vấn_đề đó là hậu_quả của việc phần_lớn các phần_mềm ở phương Tây chỉ biết tới các hệ_thống mã_hoá 8 bit và việc đưa Unicode vào các phần_mềm chỉ mới diễn ra chậm_chạp trong những năm gần đây Các chương_trình 8 bit cũ chỉ nhận_biết các ký_tự 8 bit và không_thể dùng nhiều hơn 256 điểm mã nếu không có những cách giải_quyết đặc_biệt Do_đó người ta phải đề ra nhiều cơ_chế để dùng Unicode tuỳ_thuộc vào khả_năng lưu_trữ sự tương_thích với chương_trình nguồn và sự tương_tác với các hệ_thống khác mà mỗi người chọn một cơ_chế UTF 32 Cách đơn_giản nhất để lưu_trữ tất_cả các 2 2 Unicode code points là sử_dụng 32 bit cho mỗi ký_tự nghĩa_là 4 byte do_đó cách mã_hoá này được Unicode gọi là UTF 32 và ISO IEC 10646 gọi là UCS 4 Vấn_đề chính của cách này là nó hao chỗ hơn 4 lần so với trước_kia do_đó nó ít được dùng trong các vật nhớ ngoài như đĩa băng Tuy_nhiên nó rất đơn_giản nên một_số chương_trình sẽ sử_dụng mã_hoá 32 bit bên trong khi xử_lý Unicode_UTF 16 UTF 16 là một_cách mã_hoá dùng Unicode 20 bit Các ký_tự trong BMP được diễn_tả bằng cách dùng giá_trị 16 bit của code point trong Unicode_CCS_Có hai cách để viết giá_trị 16 bit trong một dòng stream 8 bit Có_lẽ bạn đã nghe qua chữ endian Big_Endian có nghĩa là cho Most_Significant_Byte đi trước tức_là nằm bên trái do_đó ta có UTF 16BE Còn Little_Endian thì ngược_lại tức_là Least_Significant_Byte đi trước do_đó ta có UTF 16LE Thí_dụ giá_trị 16 bit của con_số Hex1234 được viết là Hex12 Hex34 trong Big_Endian và Hex34 Hex12 trong Little_Endian_Những ký_hiệu không nằm trong BMP được biểu_diễn bằng cách dùng surrogate pair cặp thay_thế Code points có giá_trị từ U D800 đến U DFFF được dành riêng ra để dùng cho mục_đích này Trước_hết một code point có 20 bit được phân ra làm hai nhóm 10 bit Nhóm Most_Significant 10 bit được map vào một giá_trị 10 bit nằm trong khoảng từ u D800 đến u DBFF Nhóm Least_Significant 10 bit được map vào một giá_trị 10 bit nằm trong khoảng từ U DC00 đến U DFFF Theo cách đó UTF 16 có_thể biểu_diễn được những ký_hiệu Unicode có 20 bit UTF 8 UTF 8 là một_cách mã_hoá để có tác_dụng giống như UCS 4 cũng là UTF 16 chứ không phải có code point nào khác UTF 8 được thiết_kế để tương_thích với chuẩn ASCII UTF 8 có_thể sử_dụng từ một cho những ký_tự trong ASCII cho đến 6 byte để biểu_diễn một ký_tự Chính vì tương_thích với ASCII UTF 8 cực_kỳ có lợi_thế khi được sử_dụng để bổ_sung hỗ_trợ Unicode cho các phần_mềm có sẵn Thêm vào đó các nhà_phát_triển phần_mềm vẫn có_thể sử_dụng các hàm thư_viện có sẵn của ngôn_ngữ_lập_trình C để so_sánh comparisons và xếp thứ_tự Ngược_lại để hỗ_trợ các cách mã_hoá 16 bit hay 32 bit như ở trên một_số lớn phần_mềm buộc phải viết lại do_đó tốn rất nhiều công_sức Một điểm mạnh nữa của UTF 8 là với các văn_bản chỉ có một số_ít các ký_tự ngoài ASCII hay thậm_chí cho các ngôn_ngữ dùng bảng_chữ_cái Latinh như tiếng Việt tiếng Pháp tiếng Tây_Ban_Nha v v cách mã_hoá kiểu này cực_kỳ tiết_kiệm không_gian lưu_trữ UTF 8 được thiết_kế đảm_bảo không có chuỗi byte của ký_tự nào lại nằm trong một chuỗi của ký_tự khác dài hơn Điều này khiến cho việc tìm_kiếm ký_tự theo byte trong một văn_bản là rất dễ_dàng Một_số dạng mã_hoá khác như Shift_JIS không có tính_chất này khiến cho việc xử_lý chuỗi ký_tự trở_nên phức_tạp hơn nhiều Mặc_dù để thực_hiện điều này đòi_hỏi phải có độ dư văn_bản sẽ dài thêm nhưng những ưu_điểm mà nó mang lại vẫn nhiều hơn Việc nén dữ_liệu không phải là mục_đích hướng tới của Unicode và việc này cần được tiến_hành một_cách độc_lập Các quy_định chính_xác của UTF 8 như sau các số bắt_đầu bằng 0x là các số biểu_diễn trong hệ thập_lục phân BULLET Các ký_tự có giá_trị nhỏ hơn 0x80 sử_dụng 1 byte có cùng giá_trị BULLET Các ký_tự có giá_trị nhỏ hơn 0x800 sử_dụng 2 byte byte thứ nhất có giá_trị 0xC0 cộng với 5 bit từ thứ 7 tới 11 7th 11th least significant bits byte thứ hai có giá_trị 0x80 cộng với các bit từ thứ 1 tới thứ 6 1st 6th least significant bits BULLET Các ký_tự có giá_trị nhỏ hơn 0x10000 sử_dụng 3 byte byte thứ nhất có giá_trị 0xE0 cộng với 4 bit từ thứ 13 tới 16 byte thứ hai có giá_trị 0x80 cộng với 6 bit từ thứ 7 tới 12 byte thứ ba có giá_trị 0x80 cộng với 6 bit từ thứ 1 tới thứ 6 BULLET Các ký_tự có giá_trị nhỏ hơn 0x200000 sử_dụng 4 byte byte thứ nhất có giá_trị 0xF0 cộng với 3 bit từ thứ 19 tới 21 byte thứ hai có giá_trị 0x80 cộng với 6 bit từ thứ 13 tới 18 byte thứ ba có giá_trị 0x80 cộng với 6 bit từ thứ 7 tới thứ 12 byte thứ tư có giá_trị 0x80 cộng với 6 bit từ thứ 1 tới thứ 6 Hiện_nay các giá_trị khác ngoài các giá_trị trên đều chưa được sử_dụng Tuy_nhiên các chuỗi ký_tự dài tới 6 byte có_thể được dùng trong tương_lai BULLET Chuỗi 5 byte sẽ lưu_trữ được mã ký_tự chứa đến 26 bit byte thứ nhất có giá_trị 0xF8 cộng với 2 bit thứ 25 và 26 các byte tiếp_theo lưu giá_trị 0x80 cộng với 6 bit có ý_nghĩa tiếp_theo BULLET Chuỗi 6 byte sẽ lưu_trữ được mã ký_tự chứa đến 31 bit byte thứ nhất có giá_trị 0xFC cộng với bit thứ 31 các byte tiếp_theo lưu giá_trị 0x80 cộng với 6 bit có ý_nghĩa tiếp_theo UTF 7 Chuẩn_hoá được ít dùng nhất có_lẽ là UTF 7 Chuẩn_MIME yêu_cầu mọi thư_điện_tử phải được gửi dưới dạng ASCII cho_nên các thư_điện_tử nào sử_dụng mã_hoá Unicode được coi là không hợp_lệ Tuy_nhiên hạn_chế này thường bị hầu_hết mọi người bỏ_qua UTF 8 cho_phép thư_điện_tử sử_dụng Unicode và đồng_thời cũng phù_hợp với tiêu_chuẩn Các ký_hiệu ASCII sẽ được giữ nguyên tuy_nhiên các ký_tự khác ngoài 128 ký_hiệu ASCII chuẩn sẽ được mã_hoá bằng một escape sequence hay một dấu theo sau một ký_tự Unicode được mã_hoá bằng Base64 và kết_thúc bằng một dấu Ký_tự nổi_tiếng sẽ được mã_hoá thành Các vấn_đề khác Tiêu_chuẩn Unicode còn bao_gồm một_số vấn_đề có liên_quan chẳng_hạn character properties text normalisation forms và bidirectional display order để hiển_thị chính_xác các văn_bản chứa cả hai loại ngôn_ngữ có cách viết từ phải qua trái như tiếng Ả_Rập hay tiếng Hebrew và trái qua phải Unicode trên mạng toàn_cầu Hầu_hết các trang_web tiếng Việt sử_dụng cách mã_hoá UTF 8 để đảm_bảo tính tương_thích tuy_nhiên một_số trang_web vẫn còn giữ cách mã_hoá theo chuẩn ISO 8859 1 cũ Các trình_duyệt hiện_đại ngày_nay như Mozilla_Firefox có chức_năng tự_động chọn cách mã_hoá encoding thích_hợp nếu_như máy_tính đã được cài_đặt một font thích_hợp xem thêm Unicode và HTML Mặc_dù các quy_tắc cú_pháp có_thể ảnh_hưởng tới thứ_tự xuất_hiện của các ký_tự nhưng các văn_bản HTML 4 0 và XML 1 0 đều có_thể bao_trùm hầu_hết các ký_tự trong Unicode chỉ trừ một số_lượng nhỏ ký_tự điều_khiển và dãy chưa được gán D800 DFFF và FFFE FFFF Các ký_tự này biểu_thị hoặc là các byte nếu bộ mã có định_nghĩa hoặc là chuỗi số của Unicode nếu bộ mã không định_nghĩa Chẳng_hạn codice _ 2 codice _ 3 codice _ 4 codice _ 5 codice _ 6 codice _ 7 codice _ 8 codice _ 9 codice _ 10 sẽ được hiển_thị là Δ Й ק_م ๗ ぁ_叶_葉 và 냻 nếu máy_tính đã có cài_đặt font thích_hợp Các ký_tự này lần_lượt là chữ Delta trong bảng_chữ_cái Hy_Lạp I ngắn trong bảng_chữ_cái Cyril_Meem trong bảng_chữ_cái Ả_Rập_Qof trong bảng_chữ_cái Hebrew số 7 trong bảng_chữ_cái Thái_Hiragana_A của tiếng Nhật chữ Hán diệp giản thể chữ Hán diệp phồn thể và âm Nyrh bằng Hangul trong tiếng Hàn_Triều_Tiên_Các phông_chữ Unicode_Phông chữ Unicode có_thể được tải về từ nhiều trang_web hầu_hết chúng là miễn_phí Dù đã có hàng ngàn phông_chữ trên thị_trường nhưng hầu_hết chỉ hỗ_trợ ở một mức_độ nhất_định một_số ký_hiệu ngoài ASCII của Unicode_Thay vì đó các phông_chữ Unicode thường tập_trung hỗ_trợ các ký_tự ASCII và những chữ_viết cụ_thể hoặc tập các ký_tự hay ký_hiệu Có vài nguyên_do của điều này các ứng_dụng và tài_liệu rất ít khi cần hiển_thị ký_tự từ nhiều hơn hai hệ_thống chữ_viết phông_chữ thường là những tập không đầy_đủ hệ_điều_hành và các ứng_dụng ngày_càng xử_lý tốt hơn các ký_tự từ nhiều bộ phông khác nhau Thêm vào nữa việc thiết_kế một hệ_thống chi_tiết hàng nghìn ký_tự là công_việc đòi_hỏi nhiều thời_gian và công_sức trong khi hầu_như không thu lợi gì từ việc này Phông_chữ Unicode cho_phép gõ tiếng Việt ở các phông Times_New_Roman hay Tahoma hay Arial_Liên kết ngoài BULLET Liên_Đoàn Unicode_BULLET_Các phiên_bản Unicode 3 1 3 2 4 0 BULLET DecodeUnicode_Unicode_WIKI 50 000 gifs and information about each character BULLET Alan_Wood s Unicode_Resources chứa danh_sách các trình xử_lý từ có khả_năng Unicode_BULLET_Unicode_Code Charts_PDF_BULLET_UTF 8 UTF 16 UTF 32 Code_Charts_BULLET_The Letter_Database_BULLET_Project UTF 8 evangelizing Unicode support trong phần_mềm miễn_phí BULLET Vietnamese_Unicode_FAQ
Unicode
2003 2003 số La_Mã_MMIII là một năm thường bắt_đầu vào thứ tư trong lịch Gregory_Nó cùng lúc với những năm 5763 5764 trong lịch Do Thái 1423 1424 trong lịch Hồi_giáo 1381 1382 theo lịch Ba Tư và 2756 a u c 2003 được chỉ_định là Năm Nước_ngọt quốc_tế Năm Người tàn_tật ở châu_Âu và Năm Blog_Trong lịch Trung_Quốc nó là năm Quý_Mùi_Sự kiện Tháng 1 BULLET 1 tháng 1 Luíz_Inácio_Lula_Da Silva trở_thành Tổng_thống thứ 37 của Brasil BULLET 1 tháng 1 Pascal_Couchepin trở_thành Tổng_thống Thuỵ_Sĩ BULLET 24 tháng 1 Bộ An_ninh Nội_địa Hoa_Kỳ chính_thức bắt_đầu hoạt_động BULLET Tháng 1 Khủng_hoảng về giảm quân_bị tại Iraq Vì lời phê_bình khắp_nơi luật_sư chính của Anh Tây_Ban_Nha Ý Bồ_Đào_Nha Hungary Ba_Lan Đan_Mạch và Cộng_hoà_Séc đã tuyên_bố phát_biểu ý_kiến ủng lập_trường của Hoa_Kỳ về Iraq và nói là Saddam_Hussein phải tuân theo nghị_quyết của Liên_hiệp_quốc Tháng 2 BULLET 1 tháng 2 Tàu Columbia nổ ở trên Texas trong lúc hạ_cánh giết tất_cả bảy phi_hành_gia trên tàu BULLET 5 tháng 2 Khủng_hoảng về giảm quân_bị tại Iraq Ngoại_trưởng Hoa_Kỳ Colin_Powell diễn_thuyết tại Hội_đồng Bảo_an Liên_hiệp_quốc về Iraq BULLET 15 tháng 2 Toàn thế_giới chống chiến_tranh tại Iraq hơn 6 triệu người đã biểu_tình tại hơn 600 đô_thị trên toàn thế_giới một trong những vụ biểu_tình lớn nhất trong lịch_sử nhân_loại BULLET 23 tháng 2 Thành_phố New_York là địa_điểm cho Giải Grammy với sự hiện_diện của Nickelback_No_Doubt_Foo Fighters_Britney_Spears và các nhạc_sĩ khác BULLET 24 tháng 2 Động_đất tại tỉnh Tân_Cương_Cộng hoà Nhân_dân Trung_Hoa 261 người chết BULLET 26 tháng 2 Một doanh_nhân người Mỹ gốc Hong_Kong được đưa vào Bệnh_viện Việt_Pháp tại Hà_Nội Việt_Nam Bác_sĩ của WHO Carlo_Urbani thông_báo tình_trạng bệnh truyền_nhiễm lạ lây rất nhanh tới WHO Bác_sĩ Carlo_Urbani và bệnh_nhân đó đều chết vì SARS CoV vào tháng 3 BULLET 26 tháng 2 Khủng_hoảng về giảm quân_bị tại Iraq Tổng_thống Hoa_Kỳ George_W_Bush phát_biểu công_khai về viễn_cảnh cải_cách dân_chủ ở Iraq Ông nói đây sẽ là một ví_dụ cho các quốc_gia Ả_Rập khác Tháng 3 BULLET 1 tháng 3 Khủng_hoảng về giảm quân_bị tại Iraq Các tiểu vương_quốc Ả_Rập thống_nhất kêu_gọi Tổng_thống Iraq Saddam_Hussein nhượng_bộ để tránh chiến_tranh Quan_điểm này sau đó được Kuwait nhắc lại BULLET 6 tháng 3 Tamanrasset_Algerie_Một chiếc Boeing 737 của Air_Algerie rơi tất_cả 103 người trên máy_bay đều chết BULLET 15 tháng 3 Hồ_Cẩm_Đào trở_thành Chủ_tịch nước Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Giang_Trạch_Dân_Tháng 5 BULLET 1 tháng 5 Động_đất tại phía đông Thổ_Nhĩ_Kỳ 177 người chết BULLET 21 tháng 5 Động_đất tại Algerie 2 266 người chết Tháng 7 BULLET 7 tháng 7 Sudan Rơi một chiếc Boeing 737 của Sudan Airways 116 người chết Tháng 10 BULLET 31 tháng 10 Đại_hội_đồng Liên_Hợp_Quốc thông_qua Công_ước phòng_chống tham_nhũng Tháng 12 BULLET 5 tháng 12 Đại_hội Thể_thao Đông_Nam_Á 2003 diễn ra tại Hà_Nội Việt_Nam Sinh BULLET 6 tháng 1 MattyBraps ca_sĩ rapper Teen_Pop_Mỹ_BULLET 13 tháng 1 Phương_Mỹ_Chi ca_sĩ Việt_Nam BULLET 23 tháng 4 Công_chúa Laetitia_Maria_Nora_Anna Joachim_Zita con gái công_chúa Astrid của Bỉ và Hoàng_tử Lorenz của Austria_Este_BULLET 29 tháng 4 Maud_Angelica_Behn con gái Công_chúa Märtha_Louise của Na_Uy và Ari_Behn_BULLET 8 tháng 5 hoàng_tử kế_vị Mulai_Hassan con trai vua Muhammad_VI của Maroc và công_chúa Lalla_Salma_BULLET 15 tháng 5 Ana_María_Morales y de Grecia con gái Công_chúa Alexia của Hy_Lạp và Đan_Mạch và Carlos_Morales_BULLET 19 tháng 5 JoJo_Siwa ca_sĩ Mỹ BULLET 27 tháng 5 Moritz_Emmanuel_Maria con trai hoàng_tử Constantin của Liechtenstein và Marie von Kalnoky_BULLET 20 tháng 8 Hoàng_tử Gabriel_Baudouin_Charles_Marie con trai Vua_Philippe của Bỉ và Mathilde d Udekem d Acoz_BULLET 24 tháng 8 Alexandre con trai ngoài giá_thú của Đại_Công tước Albert II của Monaco và bạn gái Nicole_Coste_BULLET 20 tháng 10 Patrick_Nattawat_Finkler ca_sĩ diễn_viên người Đức Thái thành_viên nhóm nhạc INTO1 BULLET 29 tháng 10 Kathy_Savelina ca_sĩ Úc BULLET 8 tháng 11 Louise_Alice_Elizabeth_Sophie con gái của Hoàng_tử Edward_Bá tước xứ Wessex và Sophie_Helen_Rhys_Jones BULLET 7 tháng 12 Catharina_Amalia của Hà_Lan Beatrix_Carmen_Victoria con gái Vua_Willem_Alexander của Hà_Lan và Máxima_Zorreguieta_BULLET 28 tháng 12 Công_chúa Vittoria_Cristina_Adelaide_Chiara Maria con gái của hoàng_tử Emanuele_Filiberto của Savoia và công_nương Clotilde_Courau_Mất_BULLET 5 tháng 1 Roy_Jenkins_Chính_trị gia người Anh BULLET 11 tháng 1 Mickey_Finn nhạc_sĩ Anh sinh 1947 BULLET 24 tháng 1 Giovanni_Agnelli doanh_nhân Ý sinh 1921 BULLET 2 tháng 2 Lou_Harrison nhà soạn nhạc Mỹ sinh 1917 BULLET 12 tháng 2 Duy_Khánh ca_sĩ nhạc_sĩ Việt_Nam Cộng_Hoà sinh 1936 BULLET 13 tháng 2 Walt_Whitman_Rostow nhà_kinh_tế học Mỹ sinh 1916 BULLET 28 tháng 2 Chris_Brasher vận_động_viên điền_kinh Anh người đoạt huy_chương Thế_Vận_Hội sinh 1928 BULLET 3 tháng 3 Horst_Buchholz diễn_viên Đức sinh 1933 BULLET 12 tháng 3 Zoran_Đinđić chính_trị_gia Serbia sinh 1952 BULLET 24 tháng 3 Heinrich_Neuy hoạ_sĩ Đức sinh 1911 BULLET 29 tháng 3 Carlo_Urbani bác_sĩ đã tìm ra dịch SARS BULLET 1 tháng 4 Trương_Quốc_Vinh diễn_viên ca_sĩ nhạc_sĩ nổi_tiếng của Hồng_Kông Sinh 1956 BULLET 13 tháng 5 Hà_Triều soạn_giả Cải_lương BULLET 17 tháng 5 Luigi_Pintor nhà_văn Ý nhà_báo chính_trị_gia sinh 1925 BULLET 30 tháng 5 Günter_Pfitzmann diễn_viên Đức sinh 1924 BULLET 5 tháng 6 Jürgen_W_Möllemann chính_trị_gia Đức sinh 1945 BULLET 12 tháng 6 Gregory_Peck diễn_viên Mỹ sinh 1916 BULLET 26 tháng 6 Marc_Vivien_Foe cầu_thủ người Cameroon sinh 1975 BULLET 29 tháng 6 Katharine_Hepburn nữ diễn_viên Mỹ sinh 1907 BULLET 4 tháng 7 Barry_White ca_sĩ nhạc soul Mỹ sinh 1944 BULLET 17 tháng 7 Hans_Abich nhà_sản_xuất phim Đức sinh 1918 BULLET 22 tháng 7 Udai_Hussein sinh 1964 Kusai_Hussein sinh 1967 các con trai của Saddam_Hussein_BULLET 21 tháng 7 Ingrid von Bothmer nữ diễn_viên Đức sinh 1918 BULLET 13 tháng 8 Helmut_Rahn cầu_thủ bóng_đá Đức sinh 1929 BULLET 16 tháng 8 Idi_Amin nhà độc_tài của Uganda sinh 1928 BULLET 28 tháng 8 Peter_Hacks nhà soạn kịch Đức sinh 1928 BULLET 29 tháng 8 Horace_Welcome_Babcock nhà thiên_văn_học Mỹ sinh 1912 BULLET 30 tháng 8 Charles_Bronson diễn_viên Mỹ sinh 1921 BULLET 8 tháng 9 Leni_Riefenstahl nữ đạo_diễn phim người Đức sinh 1902 BULLET 9 tháng 9 Edward_Teller nhà_vật_lý học Mỹ sinh 1908 BULLET 11 tháng 9 Anna_Lindh nữ bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Thuỵ_Điển sinh 1957 BULLET 12 tháng 9 Johnny_Cash ca_sĩ nhạc country Mỹ sinh 1932 BULLET 17 tháng 9 Ljubica_Marić nhà soạn nhạc Serbia sinh 1909 BULLET 19 tháng 9 Slim_Dusty nam ca_sĩ Úc sinh 1927 BULLET 23 tháng 9 Josef_Guggenmos nhà_thơ trữ_tình nhà_văn sinh 1922 BULLET 26 tháng 9 Robert_Palmer nam ca_sĩ Anh sinh 1949 BULLET 10 tháng 10 Eugene_Istomin nghệ_sĩ dương_cầm Mỹ sinh 1925 BULLET 11 tháng 10 Minh_Huệ nhà_thơ Việt_Nam BULLET 19 tháng 10 Alija_Izetbegović chính_trị_gia chính_khách sinh 1925 BULLET 29 tháng 10 Hal_Clement nhà_văn Mỹ sinh 1922 BULLET 3 tháng 11 Hoàng_Giang nghệ_sĩ cải_lương được báo_chí gọi là Đệ_Nhất_Kép_Độc sinh 1922 BULLET 6 tháng 11 Hallvard_Johnsen nhà soạn nhạc Na_Uy sinh 1916 BULLET 12 tháng 11 Jonathan_Brandis diễn_viên Mỹ sinh 1976 BULLET 27 tháng 11 Will_Quadflieg diễn_viên Đức sinh 1914 BULLET 2 tháng 12 Ignaz_Kiechle chính_trị_gia Đức sinh 1930 BULLET 19 tháng 12 Hope_Lange nữ diễn_viên Mỹ sinh 1931 BULLET 22 tháng 12 Dave_Dudley_Darwin_David Pedruska ca_sĩ nhạc country Mỹ sinh 1928 BULLET 27 tháng 12 Alan_Bates_Sir_Alan Arthur diễn_viên Anh sinh 1934 BULLET 30 tháng 12 Mai_Diễm_Phương_Anita Mui danh_ca diễn_viên nổi_tiếng của Hồng_Kông sinh 1963 Giải_thưởng Nobel_BULLET_Vật lý học BULLET Alexei_Alexeevich_Abrikosov_Nga và Hoa_Kỳ BULLET Vitaly_Lazarevich_Ginzburg_Nga BULLET Anthony_James_Leggett_Vương quốc Anh và Hoa_Kỳ vì các đóng_góp tiên_phong cho thuyết siêu_dẫn và siêu lưu BULLET Hoá_học BULLET Peter_Agre_Hoa_Kỳ vì các phát_hiện liên_quan tới các kênh trong màng_tế_bào vì phát_hiện các kênh nước BULLET Roderick_MacKinnon_Hoa_Kỳ vì các nghiên_cứu cấu_trúc và cơ_học đối_với các kênh ion BULLET Sinh_lý_học hoặc y_học BULLET Paul_Lauterbur_Hoa_Kỳ BULLET Sir_Peter_Mansfield_Vương quốc Anh vì các phát_hiện của họ liên_quan tới chụp cộng_hưởng từ BULLET Văn_học BULLET John_Maxwell_Coetzee_Nam Phi người trong nhiều vô_số cách_thức đã miêu_tả sinh_động sự tham_gia đáng ngạc_nhiên của người ngoài cuộc BULLET Hoà_bình BULLET Shirin_Ebadi_Iran vì các nỗ_lực của bà cho dân_chủ và nhân_quyền BULLET Kinh_tế chính_trị BULLET Robert_F_Engle_Hoa Kỳ cho các phương_pháp phân_tích chuỗi thời_gian kinh_tế với sự biến_động theo thời_gian BULLET Clive_W_J_Granger Vương_quốc_Anh cho các phương_pháp phân_tích chuỗi thời_gian kinh_tế với các xu_hướng chung
2003
Thăng_Long_Thăng_Long chữ Hán_昇龍 là kinh_đô của nước Đại_Việt thời Lý_Trần_Lê_Mạc_Lê_Trung hưng 1010 1788 Trong dân_dã thì địa_danh tên Nôm_Kẻ_Chợ được dùng phổ_biến nên thư_tịch Tây_phương về Hà_Nội trước thế_kỷ 19 hay dùng Cachao hay Kecho_Lịch sử Năm 1010 tương_truyền khi vua Lý_Công_Uẩn rời kinh_đô Hoa_Lư đến đất Đại_La thì thấy rồng bay lên nên gọi tên kinh_đô mới là Thăng_Long hay rồng bay lên theo nghĩa Hán_Việt_Ngày nay tên Thăng_Long còn dùng trong văn_chương trong những cụm_từ như Thăng_Long ngàn năm văn_vật Năm 2010 là kỷ_niệm Đại_lễ 1000 năm Thăng_Long Hà_Nội Năm 1243 nhà Trần tôn_tạo sửa_đổi và gọi Thăng_Long là Long_Phượng_Cuối thời Trần_Hồ_Quý_Ly cho đặt tên là Đông Đô_Năm 1428 Lê_Lợi đặt kinh_đô tại Thăng_Long và đổi tên là Đông_Kinh vì có kinh_đô thứ 2 là Tây_Kinh tại Thanh_Hoá Vào_khoảng thế_kỷ 16 khi Đông_Kinh trở_thành một đô_thị sầm_uất có cả người Châu_Âu đến buôn_bán thì trong dân_gian bắt_đầu gọi Đông_Kinh là Kẻ_Chợ Theo 1 người đã đến kinh_đô Thăng_Long là ông William_Dampier người Anh thì tại đây có tới 20 000 nóc nhà thường thấp tường trát bùn và mái lợp rơm Dù_vậy cũng có một_số nhà xây bằng gạch và lợp ngói Hoàng_cung được xây_dựng nguy_nga hơn dù cũng làm bằng gỗ Năm 1805 sau khi thống_nhất đất_nước nhà Nguyễn đặt kinh_đô tại Phú_Xuân_Huế và cho phá thành Thăng_Long để xây thành theo phương_pháp của phương Tây do kỹ_sư Pháp giúp_đỡ Đồng_thời vua Gia_Long đổi tên_chữ Hán của Thăng_Long_昇龍 với nghĩa_là rồng bay lên thành_ra từ_đồng_âm Thăng_Long_昇隆 nhưng mang nghĩa_là thịnh_vượng khác nghĩa với thời các triều_đại trước vì cho rằng Thăng_Long lúc đó không còn là kinh_đô nơi vua ở cho_nên không dùng biểu_tượng rồng linh vật tượng_trưng cho vương_quyền Gia_Long đổi phủ Phụng_Thiên thành phủ Hoài_Đức còn tại kinh_đô Huế cho lập phủ Thừa_Thiên trực lệ kinh_kỳ Thăng_Long tồn_tại cho đến thời vua Minh_Mạng khi bãi_bỏ Bắc_Thành tổng_trấn và thành_lập tỉnh Hà_Nội năm 1831 niên_hiệu Minh_Mạng thứ 12 Từ tháng 12 năm 2002 đến nay trên khu_vực thuộc Hoàng_thành Thăng_Long xưa khu_vực giữa các phố Hoàng_Diệu_Hoàng_Văn Thụ_Độc_Lập_Bắc Sơn ở Hà_Nội các nhà_khảo_cổ học đã tiến_hành khai_quật trên một diện_tích khoảng hơn 19 nghìn m² phát_lộ một phức_hệ di_tích di_vật rất phong_phú đa_dạng từ La_Thành_Đại_La thế_kỉ 7 9 đến thành Thăng_Long thế_kỉ 11 18 và thành Hà_Nội thế_kỉ 19 Cương_vực Thăng_Long xưa Thăng_Long bao_gồm Hoàng_thành Thăng_Long và một phủ kiêm lý là phủ Phụng_Thiên phần thị_thành kề_cận kinh_thành phủ Phụng_Thiên mới là phần gốc lõi của Kẻ_Chợ Đứng đầu phủ Phụng_Thiên là viên quan Phủ_doãn gọi là Phủ_doãn phủ Phụng_Thiên_Phủ_Phụng Thiên đến thời nhà Nguyễn thì đổi thành phủ Hoài_Đức vào cuối thời nhà Hậu_Lê tới đầu thời nhà Nguyễn gồm 2 huyện tổng_cộng 13 tổng 239 phường thôn trại đơn_vị cấp làng_xã BULLET Huyện Thọ_Xương 8 tổng 184 phường thôn trại gồm các tổng BULLET Huyện Vĩnh_Thuận 5 tổng 55 xã thôn phường trại gồm các tổng Xem thêm BULLET Hà_Nội BULLET Hoàng_thành Thăng_Long_Liên kết ngoài BULLET Công_trình khai_quật Hoàng_thành Thăng_Long
Thăng_Long
Lý_Thái_Tổ_Lý_Thái_Tổ chữ Hán_李太祖 8 tháng 3 năm 974 31 tháng 3 năm 1028 tên thật là Lý_Công_Uẩn_李公蘊 là vị hoàng_đế sáng_lập nhà Lý trong lịch_sử Việt_Nam trị_vì từ năm 1009 đến khi qua_đời vào năm 1028 Xuất_thân là một võ_quan cao_cấp dưới triều Nhà Tiền_Lê năm 1009 nhân khi vị vua cuối_cùng của nhà Tiền_Lê là Lê_Long_Đĩnh qua_đời con trai còn nhỏ Lý_Công_Uẩn cùng lực_lượng của Đào_Cam_Mộc và Vạn_Hạnh cướp ngôi và tự phong làm hoàng_đế Trong thời_kỳ trị_vì của mình ông dành nhiều thời_gian để đàn_áp các cuộc nổi_dậy vì cơ_bản nước Đại_Cồ_Việt vẫn chưa thu_phục được lòng tin của dân Triều_đình trung_ương dần được củng_cố các thế_lực phiến_quân bị đánh dẹp kinh_đô được dời từ Hoa_Lư về thành Đại_La vào tháng 7 năm 1010 và thành này được đổi tên thành Thăng_Long mở_đầu cho sự phát_triển lâu_dài của nhà Lý tồn_tại 216 năm Thân_thế Sách Đại_Việt sử lược và Đại_Việt sử_ký toàn thư đều chép Lý_Công_Uẩn người ở Cổ_Pháp_Bắc_Ninh nay thuộc thành_phố Từ_Sơn Bắc_Ninh mẹ họ Phạm_Tuy nhiên tên cha_ông không được chép rõ mà chỉ biết là sau khi ông lên_ngôi đã truy tôn cha mình tước Hiển_Khánh vương Sách Đại_Việt sử lược cũng chép ông có một người anh_trai sau được phong Vũ_Uy vương và một người em_trai sau phong Dực_Thánh vương Sách Đại_Việt sử_ký toàn thư cũng chép anh ông sau được phong làm Vũ_Uy vương và một người chú được phong Vũ_Đạo vương Theo sử ghi Lý_Công_Uẩn sinh ngày 12 tháng 2 năm Giáp_Tuất tức ngày 8 tháng 3 năm 974 Lúc 3 tuổi mẹ của Lý_Công_Uẩn ẵm ông đến nhà Lý_Khánh_Văn_Khánh Văn bèn nhận làm con_nuôi Ông từ nhỏ đã thông_minh vẻ người tuấn_tú khác_thường Lúc còn nhỏ đi học nhà_sư ở chùa Lục_Tổ là Vạn_Hạnh thấy khen rằng Đứa bé này không phải người thường sau_này lớn lên ắt có_thể giải nguy gỡ_rối làm bậc minh_chủ trong thiên_hạ Lớn lên không chăm việc sản_nghiệp chỉ học kinh_sử qua_loa khẳng_khái có chí lớn Theo sách Việt sử tiêu án Mẹ Lý_Công_Uẩn năm 20 tuổi nghèo_hèn không có chồng nương_tựa người lão Sa_môn ở chùa Ứng_Thiên làm_việc thổi_nấu khi lửa tắt và bà đương ngủ lơ_mơ lão Sa_môn ngẫu_nhiên chạm phải giật_mình trở dậy rồi có_thai mà sinh ra Về sau Lý_Công_Uẩn nương_nhờ cửa Phật_Khánh_Văn nuôi lớn Vạn_Hạnh dạy_dỗ Tướng nhà Tiền_Lê_Lý_Công Uẩn lớn lên thời Lê_Hoàn ông theo giúp hoàng_tử Lê_Long_Việt_Năm 1005 Lê_Hoàn mất các con tranh_giành ngôi vua Năm 1006 Lê_Long_Việt giành được ngôi vua trở_thành vua Lê_Trung_Tông_Nhưng chỉ được 3 ngày Trung_Tông bị em là Lê_Long_Đĩnh giết_hại giành ngôi Lúc đó các quan đều sợ_hãi bỏ chạy chỉ có Lý_Công_Uẩn đến ôm xác vua Lê_Trung_Tông_Tiền Lê_mà khóc Lê_Long_Đĩnh không_những không trị_tội mà khen Lý_Công_Uẩn là người trung_nghĩa tiếp_tục trọng_dụng ông cho làm Tứ sương quân Phó Chỉ_huy sứ rồi sau đó thăng đến chức Tả thân vệ Điện tiền Chỉ_huy sứ Theo Ngọc_phả các vua triều Lê ở Hà_Nam và tư_liệu tại các di_tích ở Cố_đô Hoa_Lư Ninh_Bình Lý_Công_Uẩn hàng năm theo Thiền_sư Vạn_Hạnh vào hầu vua Lê_Đại_Hành ở thành Hoa_Lư Công_Uẩn được vua yêu cho ở lại kinh_thành học_tập quân_sự Lê_Hoàn lại gả con gái cả là công_chúa Lê_Thị_Phất_Ngân sinh ra Lý_Phật_Mã và đặc phong cho Công_Uẩn làm Điện tiền cận_vệ ở thành Hoa_Lư Dần_dần Công_Uẩn thăng lên chức Điện tiền Chỉ_huy sứ chức chỉ dành cho hoàng_tộc hoặc quốc_thích Chính nhờ vậy mà về sau Lý_Công_Uẩn đã đem ngôi vua về cho họ Lý_Lên ngôi hoàng_đế Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư thời vua Lê_Long_Đĩnh còn tại_vị ở hương Diên_Uẩn châu Cổ_Pháp có cây gạo bị sét đánh có chữ trên ấy Vị sư Vạn_Hạnh mới bảo Lý_Công_Uẩn rằng Mới_rồi tôi thấy chữ bùa sấm kỳ_lạ biết họ Lý cường_thịnh tất dấy lên cơ_nghiệp Nay xem trong thiên_hạ người họ Lý rất nhiều nhưng không ai bằng Thân vệ là người khoan_thứ nhân_từ được lòng dân lại đang nắm binh giữ quyền trong tay đứng đầu muôn_dân chẳng phải Thân vệ thì còn ai đương nổi nữa Tôi đã hơn 70 tuổi rồi mong được thư_thả hãy chết để xem đức hoá của ông như_thế_nào thực là cái may nghìn năm có một Lý_Công_Uẩn sợ câu nói ấy tiết_lộ bảo người anh đem Vạn_Hạnh giấu ở Tiêu_Sơn_Cũng theo Toàn thư có lần Lê_Long_Đĩnh ăn quả lê_lại thấy hột lý mới tin lời sấm_ngữ ngầm tìm người họ Lý giết đi nhưng Lý_Công_Uẩn vẫn không bị hại Theo An_Nam chí lược năm 1009 Lê_Long_Đĩnh chết Thái_tử Long_Sạ còn bé hai_hoàng_tử con Lê_Đại_Hành là Lê_Minh_Đề và Lê_Minh_Xưởng tranh cướp ngôi vua bị Lý_Công_Uẩn giết chết Toàn thư không chép việc tranh ngôi chỉ chép Lý_Công_Uẩn cùng với Hữu_Điện tiền Chỉ_huy sứ là Nguyễn_Đê mỗi người được đem 500 quân tuỳ long vào làm túc_vệ Khi ấy Chi hậu là Đào_Cam_Mộc dò biết Công_Uẩn có muốn nhận việc truyền ngôi mới nhân lúc vắng nói khích với Lý_Công_Uẩn về việc tiếm_ngôi Công_Uẩn trong lòng thích lời_nói đó nhưng còn ngờ Cam_Mộc có mưu khác mới giả_cách mắng Cam_Mộc thong_thả bảo Công_Uẩn rằng Tôi thấy thiên_thời nhân_sự như_thế cho_nên mới dám phát_ngôn Nay ông lại muốn cáo_giác tôi thì tôi không phải là người sợ chết Lý_Công_Uẩn nói Tôi đâu nỡ cáo_giác ông chỉ sợ lời_nói tiết_lộ thì chết ráo nên răn ông đó thôi Hôm sau Đào_Cam_Mộc lại thuyết_phục Lý_Công_Uẩn việc tiếm_ngôi Đào_Cam_Mộc bàn với Thái_hậu phò lập Lý_Công_Uẩn lên làm vua Trong sách Đại_Việt sử_ký tiền biên sử_gia Ngô_Thì Sĩ có nêu ra việc dân_gian thời sau đồn đoán rằng Lý_Công_Uẩn giết Lê_Long_Đĩnh để đoạt ngôi Lý_Công_Uẩn lên_ngôi hoàng_đế tháng 11 ngày Quý_Sửu năm Kỷ_Dậu tức 21 tháng 11 năm 1009 đặt niên_hiệu là Thuận_Thiên nghĩa_là theo ý trời Ông phong cha là Hiển_Khánh vương mẹ là Minh_Đức_Thái hậu chú là Vũ_Đạo vương anh ruột là Vũ_Uy vương em ruột là Dực_Thánh vương Ông lập sáu hoàng_hậu con trưởng ông là Lý_Phật_Mã được phong Khai_Thiên vương lập làm Thái_tử Các con trai khác của ông cũng được phong vương Đồng_thời con gái lớn của ông là An_Quốc công_chúa Lý_Thiềm_Hoa được gả cho Đào_Cam_Mộc_Đào Cam_Mộc cũng được phong Nghĩa Tín hầu còn những người khác vẫn giữ chức cũ Một người con gái khác là Lĩnh_Nam công_chúa là Lý_Bảo_Hoà được gả cho động chủ Giáp_Thừa_Quý_Trị vì Thành Hoa_Lư vốn là kinh_đô của 2 triều_đại Đinh và Tiền_Lê là một vị_trí cố_thủ tự_nhiên giữa những những mỏm núi đá nằm bên rìa phía Đông_Nam đồng_bằng sông Hồng trong tỉnh Ninh_Bình Hoa_Lư kiểm_soát tuyến đường_đất từ đồng_bằng sông Hồng tới các tỉnh phía Nam_Nó cũng là tiền_đồn của những tỉnh phía Nam nhìn ra đồng_bằng sông Hồng_Lúc lên_ngôi Lý_Thái_Tổ cho rằng Hoa_Lư thành thì hẹp đất thì thấp muốn dời đô về Đại_La nay là Hà_Nội tức thành Tống_Bình đời Đường nơi mà Cao_Biền sau khi đuổi quân Nam_Chiếu đã xây_dựng lại phủ trị của An_Nam đô_hộ phủ Nhà_vua ra chiếu rằng Sử chép rằng các quan đều nhất_trí với nhà_vua Bệ_hạ vì thiên_hạ lập_kế dài_lâu trên cho nghiệp đế được thịnh_vượng lớn_lao dưới cho dân_chúng được đông_đúc giàu_có điều lợi như_thế ai dám không theo Tháng 7 năm Thuận_Thiên thứ nhất 1010 thì khởi_sự dời đô Khi thuyền mới đến đậu ở dưới thành thấy có con rồng vàng hiện ra nhân_thế đặt tên là Thăng_Long liền lập nhiều cung_điện cộng 13 sở xây thành_luỹ sửa_sang phủ khố thăng châu Cổ_Pháp làm phủ Thiên_Đức_Bắc_Giang gọi là Thiên_Đức_Giang thành Hoa_Lư gọi là phủ Tràng_An trong phủ Thiên_Đức lập ra tám ngôi chùa đều có lập bia ghi_chép công_đức Chính_trị Thời vua Lý_Thái_Tổ_Đại Tống và Đại_Việt có mối quan_hệ hoà_bình Khi Lý_Thái_Tổ lên_ngôi ông sai Lương_Nhậm_Văn và Lê_Tái_Nghiêm sang nước Tống để kết hảo Năm 1010 Tống_Chân_Tông phong Lý_Thái_Tổ_chức Giao Chỉ quận vương lĩnh Tĩnh_Hải quân Tiết_độ_sứ sau lại gia_phong làm Nam_Bình vương vào năm 1017 Các vương_quốc láng_giềng như Chiêm_Thành và Chân_Lạp cũng thường sang triều_cống cho_nên việc bang_giao thời bấy_giờ khá yên trị Tuy_nhiên năm 1020 Lý_Thái_Tổ phải sai Khai_Thiên vương Lý_Phật_Mã sang đánh Chiêm_Thành_Các bộ chính_sử như Đại_Việt_Sử ký Toàn thư Đại_Việt sử lược chép là quân Việt thắng song từ năm này đến khi Lý_Thái_Tông chinh_phạt Chiêm_Thành lần hai năm 1044 sử_sách không ghi lại bất_kỳ một lần nào sứ Chiêm sang cống Năm 1044 Lý_Thái_Tông có nói với triều_thần Tiên_đế mất đi đến nay đã 16 năm rồi mà Chiêm_Thành chưa từng sai một sứ_giả nào sang cống Vua_Lý_Thái_Tổ đổi phép cũ của nhà Tiền_Lê chia nước ra làm 24 lộ chia nước làm hai phần là kinh và trại gọi Hoan_Châu và Ái_Châu là trại xứ từ Thanh_Hoá trở ra là kinh Sách Cương mục và Toàn thư chỉ ghi tên 12 lộ là Thiên_Trường lộ Quốc_Oai lộ Hải_Đông lộ Kiến_Xương lộ Khoái lộ Hoàng_Giang lộ Long_Hưng lộ Bắc_Giang lộ Trường_Yên lộ Hồng lộ Thanh_Hoá lộ Diễn_Châu lộ Theo sách Lãnh_Nam ngoại đáp Đại_Việt thời Lý chia làm 4 phủ 13 châu và 3 trại Phủ là phủ Đô_Hộ phủ Đại_Thông phủ Thanh_Hoá phủ Phú_Lương châu là châu Vĩnh_An châu Vĩnh_Thái châu Vạn_Xuân châu Phong_Đạo châu Thái_Bình châu Thanh_Hoá châu Nghệ_An châu Già Phong châu Trà Lô châu Yên_Phong châu Tô châu Mậu châu Lạng trại là trại Hoà_Ninh trại Đại_Bàn trại Tân_Yên Quan_chế nhà Lý kế_thừa quan_chế nhà Tiền_Lê hai ban văn_võ có 9 phẩm lấy 3 chức thái thái_sư thái_phó thái_bảo 3 chức thiếu thiếu sư thiếu phó thiểu bảo cùng thái_uý thiếu_uý và nội_ngoại hành điện đô tri sự kiểm hiệu bình chương sự làm chức trọng_yếu của triều_đình Ngoài quan ngoài triều_đình có các chức tri_phủ và phán phủ cai_trị một phủ và chức tri_châu cai_trị một châu Ngoài_ra có những châu bậc dưới mà người đứng đầu là thủ_lĩnh Năm 1013 triều_đình định ra 6 hạng thuế là thuế ruộng đầm ao thuế đất trồng dâu và bãi phù_sa thuế sản_vật ở núi thuế mắm_muối đi quan Ải_quan thuế sừng tê_giác ngà_voi và hương ở trên mạn núi xuống thuế tre gỗ hoa_quả Lúc mới lên_ngôi nhà_vua miễn thuế cho nhân_dân trong vòng 3 năm Theo Ngô_Thì Sĩ nhà Lý cốt chăm nghề nông cho nước giàu trong 6 thứ thuế chỉ thu 4 thứ 2 hạng khoan thu Quân_sự Tháng 2 năm 1011 năm Thuận_Thiên thứ hai vua Lý_Thái_Tổ mang sáu quân đi phạt quân Cử_Long ở Ái_Châu_Quân_Cử Long vốn rất lợi_hại hai triều Đinh_Lê đều chưa dẹp yên được Đến đây Lý_Thái_Tổ tiêu_diệt bộ_lạc Cử_Long bắt người cầm_đầu giải về Tháng 10 năm 1013 ông thân_chinh đánh quân Man ở châu Vị_Long lại thắng trận Năm 1012 Lý_Thái_Tổ bình_định vùng_đất Diễn_Châu vốn vẫn còn nằm trong tay của Lê_Long_Tung nhà Tiền_Lê_Khi về đến Vũng_Biện thì trời tối đen gió sấm rất lớn Thấy vậy ông đốt hương và khấn trời Tôi là người ít đức lạm ở trên dân nơm_nớp lo_sợ như sắp sa xuống vực sâu không dám cậy binh_uy mà đi đánh dẹp càn_bậy Chỉ vì người Diễn_Châu không theo giáo_hoá ngu bạo làm càn tàn_ngược chúng dân tội_ác chồng_chất đến nay không_thể dung_tha không đánh Còn như trong khi đánh nhau hoặc giết oan kẻ trung hiếu hoặc hại lầm kẻ hiền_lương đến_nỗi hoàng_thiên nổi_giận phải tỏ cho biết lỗi_lầm dẫu gặp tổn_hại cũng không dám oán_trách Đến như sáu quân thì tội_lỗi có_thể dung_thứ xin lòng trời soi_xét Sau khi khấn trời_đất quang_đãng trở_lại Năm ấy người Đại_Lý còn gọi là Nam_Chiếu lấn sang quá cột đồng do Mã_Viện dựng làm biên_giới giữa nước Tống và Đại_Việt đến bến Kim_Hoa và châu Vị_Long để buôn_bán Lý_Thái_Tổ sai quân bắt được người Đại_Lý và hơn 1 vạn con ngựa Mùa đông tháng 10 năm 1013 châu Vị_Long làm_phản hùa theo người Đại_Lý Vua_Lý_Thái_Tổ mang quân đánh thủ_lĩnh là Hà_Án_Tuấn sợ đem đồ_đảng trốn vào rừng_núi Năm 1014 vua Đại_Lý sai hai tướng Dương_Trường_Huệ_Đoàn Kính_Chí đem 20 vạn quân đánh nước Việt_Quân_Đại_Lý tiến lên đóng ở bến Kim_Hoa dũng trại Ngũ_Hoa Sau khi châu_mục châu Bình_Lâm là Hoàng_Ân Vinh thông_báo Lý_Thái_Tổ sai Dực_Thánh vương đánh bến Kim_Hoa_Quân_Việt đánh tan quân Đại_Lý chém vạn đầu giặc bắt được quân_sĩ và ngựa nhiều vô_số nguyên_văn trong Đại_Việt sử lược Sau chiến_thắng Lý_Thái_Tổ hạ_lệnh cho viên_ngoại lang Phùng_Chân_Lý_Hạc mang 100 ngựa_chiến của Đại_Lý biếu tặng vua Tống_Triều đình Tống đối_đãi các sứ_thần rất hậu Cùng năm đó Thái_Tổ đổi phủ Ứng_Thiên làm Nam_Kinh_Tháng 12 năm Canh_Thân 1020 Lý_Thái_Tổ sai Khai_Thiên vương Lý_Phật_Mã và Đào_Thạc_Phụ đem quân đi đánh Chiêm_Thành ở trại Bố_Chính thẳng đến núi Long_Tỵ nay thuộc huyện Quảng_Trạch tỉnh Quảng_Bình chém được tướng Chiêm là Bố Linh tại_trận người Chiêm chết đến quá nửa Năm 1022 thổ_dân Đại_Nguyên_Lịch một sắc dân Mán cư_trú giữa trại Như Hồng và trấn Triều_Dương_Đại_Tống sang đánh_phá biên_ải Việt_Tống_Lý_Thái Tổ ra_lệnh cho Dực_Thánh vương đánh dẹp Đại_Nguyên_Lịch quân đánh đến châu Như Hồng trong đất Tống đốt kho_tàng bắt nhiều dân và gia_súc rồi kéo về Sử_gia Trung_Quốc gốc Việt_Lê_Tắc đã thuật lại sự_việc này trong sách An_Nam chí lược rằng Năm 1024 Lý_Thái_Tổ sai Thái_tử Lý_Phật_Mã đem quân đánh châu Phong_Luân còn Khai_Quốc vương thì đánh châu Đô_Kim_Cùng năm đó nhà_vua tu_sửa thành Thăng_Long_Năm 1028 Thái_tử lại được lệnh đánh châu Thất_Nguyên_Đông_Chinh vương cũng đi đánh châu Văn_Tôn_giáo Lý_Thái_Tổ vì xuất_thân từ chùa_chiền nên sau khi lên_ngôi rất hậu_đãi giới tăng_lữ Vào năm 1010 sau khi đã dời đô từ Hoa_Lư về Thăng_Long việc đầu_tiên ông làm là liền xuất ra 2 vạn quan để làm chùa ở phủ Thiên_Đức tức Cổ_Pháp_Tháng 12 năm Canh_Tuất năm 1010 Dương_lịch Lý_Thái_Tổ sai sứ sang nước Tống để thỉnh_kinh điển Phật_giáo Tống_Chân_Tông chấp_thuận trao cho vua Lý kinh Địa_Tạng cùng với chữ ngự bút do chính tay vua Tống viết Cùng năm sau khi củng_cố xây_dựng Hoàng_thành ông lại chùa ngự Hưng_Thiên và tinh lâu Ngũ_Phượng_Ngoài thành về phía nam dựng chùa Thắng_Nghiêm_Tháng 6 năm Mậu_Ngọ 1018 Lý_Thái_Tổ lại sai viên_ngoại lang Nguyễn_Đạo_Thanh và Phạm_Hạc sang nước Đại_Tống thỉnh Tam tạng kinh đem về để vào kho Đại_Hưng_Tháng 9 năm Giáp_Tý 1024 Thái_Tổ sai dựng chùa Chân_Giáo trong nội_đô Thăng_Long để hoàng_đế lui_tới nghe kinh pháp Về việc này Lê_Văn_Hưu nhận_xét Lý_Thái_Tổ lên_ngôi mới được 2 năm tông_miếu chưa dựng đàn xã_tắc chưa lập mà trước đã dựng tám chùa ở phủ Thiên_Đức lại trùng_tu chùa quán ở các lộ và độ cho làm tăng hơn nghìn người ở Kinh_sư thế_thì tiêu_phí của_cải sức_lực vào việc thổ_mộc không_biết_chừng nào mà kể Qua_đời Theo Đại_Việt sử lược năm 1028 tức năm Thuận_Thiên thứ 19 sức_khoẻ Lý_Thái_Tổ đã không được tốt thường_xuyên đau_yếu Ngày 31 tháng 3 năm ấy Thái_Tổ qua_đời ở điện Long_An ở ngôi 19 năm hưởng_thọ 54 tuổi Khi Lý_Thái_Tổ vừa_qua đời việc tế táng lại chưa hoàn_tất thì ba vương_gia Vũ_Đức vương Đông_Chinh vương và Dực_Thánh vương cùng quân_sĩ vây_hãm thành nhằm mục_đích cướp ngôi Thái_tử Lý_Phật_Mã_Thái tử đem quân vào thành quyết một trận với 3 vương Khi quân của Thái_tử và quân các vương đối trận thì Võ vệ tướng_quân Lê_Phụng_Hiểu rút gươm ra chỉ vào Vũ_Đức vương mà bảo rằng Các người dòm_ngó ngôi cao khi dễ tự_quân trên quên ơn tiên_đế dưới trái_nghĩa tôi_con vậy Phụng_Hiểu xin dâng nhát gươm này Nói xong chạy xông vào chém Vũ_Đức vương ở trận_tiền Quân các vương trông thấy sợ_hãi bỏ chạy cả Dực_Thánh vương và Đông_Chinh vương cũng phải chạy trốn về sau xin ra hàng được tha cả Thái_tử Lý_Phật_Mã lên nối_ngôi tức_là Lý_Thái_Tông_Lý_Thái_Tông kế_vị táng Lý_Công_Uẩn ở Thọ_Lăng phủ Thiên_Đức truy tôn_miếu hiệu là Thái_Tổ thuỵ hiệu là Thần_Vũ_Hoàng đế Gia_đình BULLET Cha Hiển_Khánh vương BULLET Mẹ Minh_Đức_Thái hậu Phạm_Thị_Ngà_BULLET Anh_em BULLET Hậu phi Thái_Tổ lập 9 hoàng_hậu trong đó có một_số người được sử ghi_danh hiệu Còn lại đều không rõ tên họ BULLET Con_cái Ít_nhất 7 hoàng_tử 13 công_chúa Nhận_định Sử_gia Lê_Văn_Hưu bình trong Đại_Việt sử_ký Sử thần Ngô_Sĩ_Liên soạn bộ Đại_Việt sử_ký toàn thư bình rằng Sử thần Lê_Tung tác_giả bài Đại_Việt thông giám tổng_luận thì nhận_xét Khâm định Việt sử Thông giám cương mục nhận_định Lời của sử thần chép trong sách Việt sử tiêu án Theo K W Taylor_Các công_trình gắn liền với tên_tuổi của Lý_Thái_Tổ_Lý_Thái_Tổ và các vị vua nhà Lý được thờ ở đền Đô phường Đình_Bảng thị_xã Từ_Sơn tỉnh Bắc_Ninh nơi được cho là quê_hương của nhà Lý_Gần đền Đô là lăng_mộ các hoàng_đế nhà Lý nằm rải_rác trên địa_bàn phường Đình_Bảng_Có một ngôi đền thờ riêng vua Lý_Thái_Tổ hoàng_hậu Lê_Thị_Phất_Ngân và Lý_Thái_Tông được xây_dựng do Hà_Nội kết_hợp với Ninh_Bình là Đền Vua_Lý_Thái_Tổ tại khu di_tích Cố_đô Hoa_Lư Tại khu_vực_động Hoa_Lư quê_hương của Thái_hậu Dương_Vân_Nga và cũng là căn_cứ ban_đầu của Đinh_Bộ_Lĩnh có các di_tích đình Ngọc_Nhị đình Viến thờ vua Đinh và Thái_hậu cũng có bài_vị phối thờ Hoàng_hậu Lê_Thị_Phất_Ngân và Lý_Thái_Tổ với giai_thoại hai người từng về thăm_viếng nơi này Nhiều địa_phương lấy tên ông đặt cho các đường_phố như đường Lý_Thái_Tổ ở các thành_phố Bắc_Ninh Hà_Nội Huế_Ninh_Bình_Thái Bình_Vĩnh_Yên_Đà Nẵng_Long_Xuyên Thành_phố Hồ_Chí_Minh hay đường Lý_Công_Uẩn ở các thành_phố Lào_Cai Cao_Lãnh Mỹ_Tho Móng_Cái Tại Hà_Nội và Bắc_Ninh đều dựng tượng_đài ông Năm 2004 một tượng_đài Lý_Thái_Tổ được xây_dựng tại trục đ ường Đinh_Tiên_Hoàng thuộc khu_vực vườn hoa Chí_Linh Hồ Hoàn_Kiếm Hà_Nội theo mẫu của nhà điêu_khắc Vi_Thị_Hoa bằng đồng nặng 14 tấn cao 3 3 m thuộc dạng công_trình chào_mừng kỷ_niệm 1 000 năm Thăng_Long Hà_Nội Bà Vi_Thị_Hoa cho biết là không có tài_liệu vật_thể nào về khuôn_mặt trang_phục của Lý_Thái_Tổ và nói Chúng_tôi sáng_tác mang tính ước_lệ Tháng 8 năm 2011 chiếc tàu hộ_tống mang tên_lửa lớp Gepard 3 9 Project 11661E thứ hai của Hải_quân Nhân_dân Việt_Nam HQ012 được đặt tên Lý_Thái_Tổ_Tham khảo BULLET Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục Chính biên Quyển thứ I BULLET ĐVSKTT quyển II Kỷ_Nhà_Lý_BULLET Việt_Nam sử lược Chương_IV_Nhà_Lý 1010 1225 tác_giả Trần_Trọng_Kim_BULLET Đại_Việt_Sử ký Toàn thư Kỷ nhà Lý_BULLET_Đại_Việt sử lược quyển nhị vua Thái_Tổ_BULLET_Ngô Thì Sĩ 2011 Đại_Việt sử_ký tiền biên Nhà_Xuất_bản Văn_hoá Thông_tin BULLET Đất_nước Việt_Nam qua các đời Đào_Duy_Anh_Nhà Xuất_bản Hồng_Đức 2016 BULLET Việt sử tiêu án Nhà_Xuất_bản Văn_Sử 1991 BULLET Lịch triều hiến_chương loại chí tập 1 tập 2 Nhà_Xuất_bản Giáo_dục 2012 BULLET Việt_Nam sử lược Trần_Trọng_Kim_Bộ Giáo_dục Trung_tâm Học liệu xuất_bản Liên_kết ngoài BULLET Lễ dâng hương Vua_Lý_Thái_Tổ trong đêm giao_thừa Việt_Chiến báo Thanh_Niên 12 17 AM 06 02 2010 lưu 7 2 2010 BULLET Khởi_công xây_dựng tượng_đài Lý_Thái_Tổ_Việt Anh Vnexpress 17 8 2004 09 08 GMT 7
Lý_Thái_Tổ
Tiến_quân ca Tiến_quân ca là một bài hát do nhạc_sĩ Văn_Cao 1923 1995 sáng_tác vào năm 1944 và được sử_dụng làm quốc_ca của nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam kể từ năm 1976 Trước đó bài Tiến_quân ca được chọn làm quốc_ca của nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà từ năm 1945 đến năm 1976 Hoàn_cảnh ra_đời Mùa đông năm 1944 Văn_Cao gặp Vũ_Quý một cán_bộ Việt_Minh ở ga Hàng Cỏ_Vũ_Quý là người từng quen_biết Văn_Cao và đã động_viên ông viết những bài hát yêu nước như Đống_Đa Thăng_Long hành_khúc ca Vũ_Quý đề_nghị Văn_Cao thoát_ly hoạt_động cách_mạng và nhiệm_vụ đầu_tiên là sáng_tác một bài hành_khúc cho đội quân Việt_Minh_Văn_Cao viết bài hát đó trong nhiều ngày tại căn gác số 45 Nguyễn_Thượng_Hiền_Ông có viết lại trong một ghi_chép tháng 7 năm 1976 như sau Tôi chỉ đang làm một bài hát Tôi chưa được biết chiến_khu chỉ biết những con đường Phố Ga đường Hàng Bông đường Bờ_Hồ theo thói_quen tôi đi Tôi chưa gặp các chiến_sĩ cách_mạng của chúng_ta trong khoá quân_chính đầu_tiên ấy và biết họ hát như_thế_nào Ở đây đang nghĩ cách viết một bài hát thật giản_dị cho họ có_thể hát được Trong một hồi_ký tựa đề Bài_Tiến quân_ca Văn_Cao cho biết khi ông sáng_tác Tiến_quân ca thì có Phạm_Duy ở cùng và Anh rất tôn_trọng những phút tôi ngồi vào bàn với tập bản_thảo và chờ_đợi âm_thanh từng câu_nhạc được nhắc_đi_nhắc_lại Anh là người chứng_kiến sự ra_đời của bài Tiến_quân ca Về ca_khúc Văn_Cao nói rằng tên bài hát và lời ca của nó là một sự tiếp_tục từ ca_khúc Thăng_Long hành_khúc ca trước đó Cùng tiến bước về phương Thăng_Long thành cao đứng và bài Đống_Đa Tiến_quân hành_khúc ca thét vang rừng_núi xa Và ông đã rút lại những ca_từ trong bài hát đó thành Tiến_quân ca Phần ca_từ trong bài hát ở thời_điểm mới ra_đời có nhiều khác_biệt so với sau_này như câu_đầu Đoàn quân Việt_Nam đi thì ban_đầu là Đoàn quân Việt_Minh đi câu thứ_sáu của bài hát ở phiên_bản đầu là Thề phanh_thây uống máu quân_thù thể_hiện sự căm_phẫn đau_đớn của Văn_Cao trước sự tàn_bạo của thực_dân Pháp và trước nạn đói đang xảy ra về sau được nhiều người góp_ý tác_giả đã sửa thành Đường vinh_quang xây xác quân_thù Câu_kết Tiến lên Cùng thét lên Chí trai là nơi đây ước nguyền được Văn_Cao sửa thành Núi_sông Việt_Nam ta vững_bền nhưng đến khi xuất_bản thành Quốc_ca ai đó đã sửa thành Nước_non Việt_Nam ta vững_bền việc này theo Văn_Cao_Với một ca_khúc đòi_hỏi trang_nghiêm chữ nước_non hát lên bị yếu Chữ núi_sông hát khoẻ và hùng_tráng Sau khi hoàn_thành tác_phẩm Văn_Cao gặp và hát cho Vũ_Quý nghe Vũ_Quý rất hài_lòng giao cho Văn_Cao tự tay viết bài hát lên đá in Và lần đầu_tiên Tiến_quân ca được in trên trang văn_nghệ của báo Độc_Lập tháng 11 năm 1944 bằng bản in_đá do chính Văn_Cao viết Ngày 17 tháng 8 năm 1945 ca_khúc được hát trước quần_chúng lần đầu_tiên tại một cuộc mít_tinh của công_chức Hà_Nội bởi Phạm_Duy đây cũng là người đã buông lá cờ đỏ sao_vàng của Việt_Minh thay cho cờ của chính_phủ Trần_Trọng_Kim và cướp loa phóng_thanh hát Tiến_quân ca mà theo Văn_Cao_Con người trầm_lặng ấy đã có sức hát hấp_dẫn hàng vạn quần_chúng ngày hôm đó Còn nhà_thơ nhạc_sĩ Nguyễn_Đình_Thi sau khi nghe Văn_Cao hát bài hát này đã xúc_động thật_sự và đề_nghị mỗi người viết một bài hát nữa về mặt_trận Việt_Minh Sau đó Nguyễn_Đình_Thi viết được bài Diệt phát_xít Văn_Cao viết thêm bài Chiến_sĩ Việt_Nam cả hai bài hát này đều phổ_biến rộng_rãi trong công_chúng Quốc_ca Ngày 13 tháng 8 năm 1945 Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đã chính_thức duyệt Tiến_quân ca làm quốc_ca của nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Ngày 17 tháng 8 năm 1945 trong cuộc mít_tinh của nhân_dân Hà_Nội trước Nhà_hát lớn bài Tiến_quân ca đã được cất lên lần đầu_tiên trước đông_đảo dân_chúng Cũng tại quảng_trường Nhà_hát lớn ngày 19 tháng 8 năm 1945 trong cuộc mít_tinh lớn dàn đồng_ca của Đội Thiếu_niên Tiền_phong đã hát bài Tiến_quân ca chào lá cờ đỏ sao_vàng Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Tiến_quân ca chính_thức được cử_hành trong ngày Tuyên_ngôn độc_lập tại Quảng_trường Ba_Đình bởi Ban nhạc Giải_phóng_quân do Đinh_Ngọc_Liên chỉ_huy Trước ngày biểu_diễn nhạc_sĩ Đinh_Ngọc_Liên và nhạc_sĩ Nguyễn_Hữu_Hiếu đã bàn với Văn_Cao thống_nhất sửa hai chữ trong Tiến_quân ca cụ_thể là rút ngắn độ dài của nốt rê đầu_tiên ở chữ Đoàn và nốt mi ở giữa chữ xác làm cho bản_nhạc khoẻ_khoắn hơn Năm 1946 Quốc_hội khoá I đã quyết_định chọn Tiến_quân ca làm quốc_ca Trong bản Hiến_pháp đầu_tiên của nước Việt_Nam tại điều 3 ghi rõ Quốc_ca là bài Tiến_quân ca Năm 1955 kỳ họp thứ 5 Quốc_hội khoá I đã quyết_định mời tác_giả tham_gia sửa một_số chỗ về phần lời của quốc_ca Văn_Cao sau_này đã luyến_tiếc vì một_số chữ sửa đã làm mất khí_thế_hùng_tráng của ca_khúc Sau năm 1975 chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà sụp_đổ ngày 2 tháng 7 năm 1976 hai miền Nam_Bắc thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam và quốc_ca là Tiến_quân ca Năm 1981 Việt_Nam tổ_chức thay_đổi quốc_ca Một cuộc thi được mở ra nhưng sau hơn một năm cuộc thi này không được nhắc tới nữa và cũng không có tuyên_bố chính_thức gì về kết_quả Tiến_quân ca vẫn là quốc_ca Việt_Nam cho tới ngày_nay Lời bài hát Lời 1 Đoàn quân Việt_Nam đi chung lòng cứu_quốc Bước chân dồn vang trên đường gập_ghềnh xa Cờ in máu chiến_thắng mang hồn nước Súng ngoài xa chen khúc quân_hành ca Đường vinh_quang xây xác quân_thù Thắng gian_lao cùng nhau lập chiến_khu Vì nhân_dân chiến_đấu không ngừng Tiến mau ra sa_trường Tiến lên cùng tiến lên Nước_non Việt_Nam ta vững_bền Lời 2 Đoàn quân Việt_Nam đi sao_vàng phấp_phới Dắt giống_nòi quê_hương qua nơi lầm_than Cùng chung sức phấn_đấu xây đời_mới Đứng đều lên gông xích ta đập_tan Từ bao_lâu ta nuốt căm_hờn Quyết hy_sinh đời ta tươi_thắm hơn Vì nhân_dân chiến_đấu không ngừng Tiến mau ra sa_trường Tiến lên cùng tiến lên Nước_non Việt_Nam ta vững_bền Vấn_đề bản_quyền Ngày 21 tháng 6 năm 2010 Cục Bản_quyền tác_giả nhận được thư_ngỏ lời được hiến tặng tác_phẩm Tiến_quân ca của bà Nghiêm_Thuý_Băng vợ cố nhạc_sĩ Văn_Cao gửi Bộ_trưởng Bộ Văn_hoá Thể_thao và Du_lịch VHTT DL Bà Nghiêm_Thuý_Băng với tư_cách người đại_diện gia_đình đang hưởng quyền thừa_kế đã trân_trọng ngỏ lời hiến tặng Đảng Quốc_hội Nhà_nước và công_chúng tác_phẩm Tiến_quân ca được sử_dụng làm Quốc_ca nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam từ 1945 đến nay Tuy_vậy đến tháng 8 năm 2015 Nhà_nước không có phản_hồi về lời tặng này nhạc_sĩ Phó Đức Phương_Giám đốc Trung_tâm Bảo_vệ quyền_tác_giả âm_nhạc Việt_Nam đề_xuất thu phí bản_quyền khi được sử_dụng để biểu_diễn trong các chương_trình nghệ_thuật Ngày 15 tháng 8 trong chương_trình Hát mãi khúc quân_hành tại Nhà_hát Tuổi_trẻ và chương_trình Tự_hào tổ_quốc tôi ngày 17 tháng 8 Trung_tâm Bảo_vệ quyền_tác_giả âm_nhạc Việt_Nam đã thu tiền bản_quyền tác_phẩm Tiến_quân ca Ngày 26 tháng 8 Bộ Văn_hoá Thể_thao và Du_lịch gửi công_văn đến trung_tâm này đề_nghị dừng việc thu tiền bản_quyền tác_phẩm Tiến_quân ca vì nowiki lời hiến tặng của vợ cố nhạc_sĩ Văn_Cao và cũng là tâm_nguyện của ông khi còn sống nowiki Ngay sau đó Thanh_tra Bộ Văn_hoá Thể_thao và Du_lịch Việt_Nam đã yêu_cầu dừng việc thu tiền Ngày 15 tháng 7 năm 2016 gia_đình của nhạc_sĩ Văn_Cao đã hiến tặng ca_khúc Tiến_quân ca cho nhân_dân và Tổ_quốc Việt_Nam Lễ tiếp_nhận được tổ_chức tại Toà nhà Quốc_hội Cũng tại buổi lễ Phó Thủ_tướng Vũ_Đức_Đam đã tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ cho bà vợ goá của nhạc_sĩ Nghiêm_Thuý_Bằng để ghi_nhận những nỗ_lực của bà trong việc bảo_tồn các tác_phẩm của nhà soạn nhạc Kể từ đó Bộ Văn_hoá Thể_thao và Du_lịch là cơ_quan quản_lý bài Tiến_quân ca theo quy_định pháp_luật về quyền_tác_giả và các quyền liên_quan về bản_quyền Vụ tắt tiếng quốc_ca trên YouTube Ngày 4 tháng 11 năm 2021 VTV tố_cáo BH Media đã đánh bản_quyền Tiến_quân ca trên YouTube trong một chương_trình thời_sự Đáp lại BH Media khẳng_định mình không vi_phạm quyền_tác_giả gốc của Quốc_ca nhưng bản ghi này do Hồ Gươm_Audio sản_xuất và uỷ_quyền cho BH Media quản_lý nên họ có quyền quản_lý khai_thác trên YouTube đối_với bản ghi này Về mặt pháp_lý luật_sư Phạm_Duy_Khương nhận_định bài hát được hiến tặng thuộc dạng chết chứ không phải bản ghi cụ_thể nào nên người nào dùng bài hát để sản_xuất sản_phẩm ghi_âm ghi_hình người đó có quyền với bản ghi đó Sau đó ngày 6 tháng 12 trong trận đấu giữa đội_tuyển Việt_Nam và đội_tuyển Lào tại AFF Cup 2020 đơn_vị giữ bản_quyền Next_Media đã tắt tiếng phần hát Quốc_ca Việt_Nam vì lý_do bản_quyền âm_nhạc Đại_diện của BH Media cho biết đơn_vị tiếp sóng đã tự tắt tiếng Quốc_ca để tránh bị mất doanh_thu Bà cũng giải_thích rằng trước đó từng có vụ_việc kênh YouTube của FPT mất doanh_thu vì trận đấu dùng bản ghi Tiến_quân ca do hãng đĩa nước_ngoài là Marco_Polo sản_xuất Trong thông_cáo báo_chí cùng ngày BH Media cho biết họ chưa từng và chưa bao_giờ nhận sở_hữu quyền_tác_giả Tiến_quân ca Bình_luận về sự_việc con trai của Văn_Cao là Văn_Thao cho biết gia_đình ông thấy rất buồn rất bức_xúc cho rằng các doanh_nghiệp trên đã xâm_phạm bản_quyền của quốc_gia nếu ai muốn dàn_dựng bản ghi_âm thì phải xin phép nhà_nước Nhưng luật_sư Lê_Thị_Thu_Hương lại cho rằng sản_xuất bản ghi bài hát này không cần xin phép chủ_thể nào Bộ_trưởng Bộ VHTT DL Nguyễn_Văn_Hùng cũng như người_phát_ngôn Bộ Ngoại_giao Lê_Thị_Thu_Hằng cảnh_cáo các cá_nhân tổ_chức không được có bất_kỳ hành_vi nào ngăn_chặn việc phổ_biến Quốc_ca Việt_Nam Đáp lại Next_Media cho biết sẽ không tắt tiếng phần Quốc_ca trong những sự_kiện sắp tới trên mọi nền_tảng phát_sóng Về mặt pháp_lý luật_sư Lê_Thị_Thu_Hương giải_thích rằng bài hát được hiến tặng cho công_chúng chỉ là phần nhạc và lời không phải là một bản ghi_âm cụ_thể Luật_sư Hương luật_sư Đặng_Văn_Cường và luật_sư Nguyễn_Thị_Xuyến giải_thích rằng các đơn_vị sản_xuất bản ghi_âm sẽ giữ bản_quyền các bản ghi_âm do họ tạo ra Họ bỏ tiền ra sản_xuất nên họ là chủ_sở_hữu hợp_pháp của bản ghi ai muốn dùng đều phải xin phép Tức_là nếu bản ghi Tiến_quân ca phát trong trận bóng là có bản_quyền thì YouTube sẽ gỡ video với lý_do vi_phạm bản_quyền Trang_Báo điện_tử Chính_phủ phát_hành một bản ghi quốc_ca mà ai cũng có_thể dùng miễn_phí Công_văn của phó tổng_cục trưởng Tổng_cục Thể_dục thể_thao Trần_Đức_Phấn cũng khuyến_nghị lấy đây làm bản được sử_dụng thống_nhất Sau đó Liên_đoàn bóng_đá Việt_Nam và ban tổ_chức AFF Cup đã sử_dụng bản ghi này Xem thêm BULLET Quốc_ca Việt_Nam BULLET Quốc_kỳ Việt_Nam BULLET Giải_phóng miền Nam bài hát được sử_dụng làm quốc_ca của Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam giai_đoạn 1975 1976 BULLET Tiếng gọi công_dân quốc_ca trước của Việt_Nam Cộng_hoà giai_đoạn 1949 đến 1975 Liên_kết ngoài BULLET Lời và Nhạc_Tiến quân_ca tại Cổng_Thông tin điện_tử Chính_phủ BULLET Phiên_bản nhạc_cụ chính_thức lưu_trữ bởi Cổng_Thông tin điện_tử Bộ Quốc_phòng BULLET Phiên_bản không lời chính_thức lưu_trữ bởi Cổng_Thông tin điện_tử Bộ Quốc_phòng BULLET Phiên_bản có lời chính_thức lưu_trữ bởi Cổng_Thông tin điện_tử Bộ Quốc_phòng BULLET Tiến_quân ca tại Navyband_BULLET_Hiến tặng tác_phẩm Tiến_quân ca Cục Bản_quyền tác_giả
Tiến_quân ca
Đức Đức tên chính_thức là Cộng_hoà Liên_bang Đức là quốc_gia độc_lập có chủ_quyền ở khu_vực Trung_Âu_Quốc_gia này là một nước cộng_hoà dân_chủ tự_do và là một nước nghị_viện liên_bang bao_gồm 16 bang Đức có tổng diện_tích là 357 022 km² và khí_hậu theo mùa phần_lớn là ôn_hoà Dân_số Đức vào_khoảng hơn 83 triệu là quốc_gia đông dân thứ hai ở Châu_Âu sau Nga Đức là quốc_gia có số_lượng người nhập_cư cao thứ hai thế_giới chỉ sau Hoa_Kỳ theo số_liệu năm 2014 Thủ_đô và vùng đô_thị lớn nhất của Đức là Berlin_Các thành_phố lớn khác gồm có Hamburg_München_Köln_Frankfurt Stuttgart và Düsseldorf_Các bộ_lạc German khác nhau cư_trú tại miền bắc của nước Đức ngày_nay từ thời_kỳ cổ_đại Hy_La_Một khu_vực mang tên Germania được ghi lại trước năm 100 Trong giai_đoạn di_cư các bộ_lạc German bành_trướng lãnh_thổ về phương nam Bắt_đầu vào thế_kỷ 10 các lãnh_thổ của người Đức hình_thành bộ_phận trung_tâm quốc_gia lúc đó của Đế_quốc La_Mã_Thần thánh Trong thế_kỷ 16 các khu_vực miền bắc Đức trở_thành trung_tâm của Cải_cách Kháng_nghị Năm 1871 Đức trở_thành một quốc_gia dân_tộc khi hầu_hết các quốc_gia Đức thống_nhất ngoại_trừ Áo trong Đế_quốc Đức do người Phổ chi_phối Sau Chiến_tranh thế_giới thứ nhất và Cách_mạng Đức 1918 1919 Đế_quốc này bị thay_thế bằng Cộng_hoà Weimar theo chế_độ nghị_viện Chế_độ độc_tài quân_phiệt Quốc_Xã được hình_thành vào năm 1933 dẫn tới Chiến_tranh thế_giới thứ hai và một nạn diệt_chủng cho đến năm 1945 Sau một giai_đoạn Đồng_Minh chiếm_đóng hai nhà_nước Đức được thành_lập ở 2 miền Tây_Đông trong Chiến_tranh_Lạnh Cộng_hoà Liên_bang Đức và Cộng_hoà Dân_chủ Đức 1949 Năm 1989 Bức tường Berlin sụp_đổ trong cuộc Cách_mạng hoà_bình chống_đối lại nhà_nước Đông_Đức_Năm 1990 Đức được tái thống_nhất sau hơn 45 năm chia_cắt đất_nước từ 1945 Từ khi thống_nhất đến nay Đức luôn duy_trì vị_thế là một Đại cường_quốc và có nền kinh_tế lớn thứ tư thế_giới theo GDP danh_nghĩa lớn thứ 5 toàn_cầu theo sức_mua tương_đương Đức dẫn_đầu thế_giới trong các lĩnh_vực công_nghiệp_nặng và công_nghệ_cao là nước xuất_khẩu và nhập_khẩu đều ở vị_trí lớn thứ 3 thế_giới 2015 Đức là một quốc_gia phát_triển có tiêu_chuẩn sinh_hoạt rất cao được duy_trì nhờ một xã_hội có kỹ_năng và năng_suất Đức duy_trì một hệ_thống an_sinh xã_hội và chăm_sóc y_tế phổ_quát bảo_vệ môi_trường và giáo_dục đại_học miễn học_phí Đức là một thành_viên sáng_lập của Liên_minh châu_Âu vào năm 1993 là bộ_phận của khu_vực Schengen và trở_thành đồng sáng_lập của khu_vực đồng Euro vào năm 1999 Đức là một thành_viên của Liên_Hợp_Quốc NATO G8 G7 G20 Câu_lạc_bộ Paris và OECD Chi_tiêu quân_sự quốc_gia của Đức cao thứ 9 thế_giới Đức có lịch_sử văn_hoá phong_phú liên_tục sản_sinh nhiều nhân_vật có ảnh_hưởng trong nghệ_thuật triết_học âm_nhạc thể_thao giải_trí khoa_học_kỹ_thuật và phát_minh Tên gọi Tên gọi của nước Đức trong tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Trung_Trong tiếng Trung nước Đức được gọi là 德意志 âm Hán_Việt_Đức_Ý Chí gọi tắt là 德國_Đức quốc Cũng giống như Anh Pháp Mỹ người Việt hay bỏ chữ Quốc đi chỉ còn gọi là Đức Thuật_ngữ Deutschland trong tiếng Đức ban_đầu là diutisciu land các vùng người Đức có nguồn_gốc từ deutsch bắt_nguồn từ tiếng Thượng_Đức_Cổ diutisc dân ban_đầu được sử_dụng để phân_biệt ngôn_ngữ của thường_dân khỏi tiếng Latinh và các hậu_duệ của nó Đến lượt mình nó lại bắt_nguồn từ tiếng German nguyên_thuỷ þiudiskaz dân từ þeudō bắt_nguồn từ tiếng Ấn_Âu nguyên_thuỷ tewtéh₂ người từ Teuton cũng bắt_nguồn từ đó Từ Germany trong tiếng Anh bắt_nguồn từ Germania trong tiếng Latinh là từ được sử_dụng sau khi Julius_Caesar chọn nó để chỉ các dân_tộc phía đông sông Rhein_Lịch sử Việc phát_hiện Di_cốt Mauer cho thấy người cổ_đại đã hiện_diện lần đầu tại Đức từ ít_nhất 600 000 năm trước Người ta cũng phát_hiện di_cốt của những người phi hiện_đại đầu_tiên sau đó người Neanderthal tại thung_lũng Neandertal_Các hoá_thạch Neanderthal 1 được cho là có niên_đại 40 000 năm_tuổi Bằng_chứng về người hiện_đại có niên_đại tương_tự được phát_hiện trong các hang tại dãy Schwäbische_Alb_Trong những vật được tìm thấy có các sáo bằng xương chim và ngà_voi ma_mút 42 000 năm_tuổi là các nhạc_cụ cổ nhất từng phát_hiện được Tượng người sư_tử thời_đại băng_hà 40 000 năm_tuổi là nghệ_thuật tạo_hình không_thể tranh_luận cổ nhất từng phát_hiện được và Tượng_Venus ở Hohle_Fels 35 000 năm_tuổi là nghệ_thuật tạo_hình con_người không_thể tranh_luận cổ nhất từng phát_hiện được Đĩa bầu_trời Nebra một món tạo_tác bằng đồng_điếu được tạo ra trong thời_đại_đồ_đồng châu_Âu được cho là thuộc về một địa_điểm gần Nebra_Sachsen_Anhalt_Đức Các bộ_lạc German và Đế_quốc Frank_Các bộ_lạc German được cho là có niên_đại từ Thời_đại_đồ_đồng Bắc_Âu hoặc Thời_đại_đồ_sắt tiền La_Mã_Từ miền nam Scandinavia và miền bắc Đức ngày_nay họ bành_trướng về phía nam_đông và tây tiếp_xúc với các bộ_lạc Celt tại Gallia cũng như với các bộ_lạc Iran Balt_Slav tại Trung và Đông_Âu_Dưới thời Augustus_La_Mã_Roma bắt_đầu xâm_chiếm khu_vực Germania tức khu_vực có cư_dân chủ_yếu là người German_Năm 9 CN ba_quân đoàn La_Mã dưới quyền Varus thất_bại trước thủ_lĩnh Arminius của bộ_lạc Cherusker_Đến năm 100 CN khi Tacitus viết sách Germania các bộ_lạc German đã định_cư dọc sông Rhine và sông Danube chiếm hầu_hết lãnh_thổ Đức ngày_nay tuy_nhiên Áo Baden_Württemberg miền nam Bayern miền nam Hesse và miền tây Rheinland thuộc các tỉnh của La_Mã_Khoảng năm 260 các dân_tộc German đột_nhập vào các khu_vực do La_Mã kiểm_soát Sau cuộc xâm_chiếm của người Hung vào năm 375 và La_Mã suy_tàn từ năm 395 các bộ_lạc German di_chuyển xa hơn về phía tây_nam Một_vài bộ_lạc lớn được hình_thành đồng_thời tại khu_vực nay là Đức và thay_thế hoặc hấp_thu các bộ_lạc German nhỏ hơn Các khu_vực rộng_lớn mang tên gọi là Austrasia_Neustria và Aquitaine vào giai_đoạn Merowinger bị người Frank chinh_phục họ lập ra Vương_quốc Frank và bành_trướng hơn_nữa về phía đông nhằm khuất_phục Sachsen và Bayern_Các khu_vực nay là phần_đông của Đức là nơi các bộ_lạc Tây_Slav cư_trú Sorb_Veleti và liên_minh Obotrit_Đông_Frank và Đế_quốc La_Mã_Thần thánh Năm 800 Quốc_vương Frank_Charlemagne đăng_quang hoàng_đế và lập ra Đế_quốc Karoling đế_quốc này tồn_tại đến năm 843 thì bị những người thừa_kế của ông phân_chia Sau khi Vương_triều Frank tan_vỡ lịch_sử Đức trong vòng 900 năm gắn chặt với lịch_sử của Đế_quốc La_Mã_Thần thánh là thế_lực nổi lên sau đó từ phần phía đông đế_quốc ban_đầu của Charlemagne_Lãnh thổ này ban_đầu được gọi là Đông_Frank trải dài từ sông Rhine ở phía tây đến sông Elbe ở phía đông và từ biển Bắc đến dãy Alpen_Những quân_chủ của Vương_triều Otto 919 1024 hợp_nhất một_số công_quốc lớn và Quốc_vương người German_Đức_Otto_I đăng_quang Hoàng_đế La_Mã_Thần thánh của các khu_vực này vào năm 962 Năm 996 Giáo_hoàng Grêgôriô_V trở_thành giáo_hoàng người Đức đầu_tiên do người họ_hàng của ông là Otto_III bổ_nhiệm không lâu sau đăng_quang Hoàng_đế La_Mã_Thần thánh Đế_quốc La_Mã_Thần thánh sáp_nhập miền bắc Ý ngày_nay và khu_vực Bourgogne nay thuộc Pháp dưới thời trị_vì của các hoàng_đế thuộc Gia_tộc Salier 1024 1125 song các hoàng_đế mất đi quyền_lực do tranh_luận phong chức với giáo_hội Trong thế_kỷ XII dưới thời các hoàng_đế thuộc Gia_tộc Staufer 1138 1254 các vương công Đức thay vào đó gia_tăng ảnh_hưởng của họ về phía nam và phía đông đến các lãnh_thổ mà người Slav cư_trú họ khuyến_khích người Đức định_cư tại các khu_vực này gọi là phong_trào định_cư miền đông Ostsiedlung_Các thành_viên của Liên_minh Hanse hầu_hết là các thành_thị miền bắc Đức họ thịnh_vượng nhờ mở_rộng mậu_dịch Tại phương nam Công_ty Mậu_dịch Đại_Ravensburg_Große_Ravensburger Handelsgesellschaft giữ chức_năng tương_tự Hoàng_đế Karl_IV ban_hành sắc_lệnh Goldene_Bulle vào năm năm 1356 tạo cấu_trúc hiến_pháp cơ_bản của Đế_quốc và hệ_thống_hoá tuyển_cử hoàng_đế bởi bảy tuyển đế hầu là những người cai_trị một_số thân_vương quốc và tổng giáo_phận mạnh nhất Dân_số suy_giảm trong nửa đầu thế_kỷ XIV bắt_đầu từ nạn đói lớn năm 1315 tiếp đến là Cái chết Đen năm 1348 50 Tuy_vậy các nghệ_sĩ kỹ_sư và nhà_khoa_học Đức phát_triển một loạt các kỹ_thuật tương_tự như thứ được các nghệ_sĩ và nhà_thiết_kế Ý sử_dụng vào đương_thời những người phát_triển hưng_thịnh tại các thành bang thương_nghiệp như Venezia_Firenze và Genova_Các trung_tâm nghệ_thuật và văn_hoá khắp các quốc_gia Đức sản_sinh các nghệ_sĩ như hoạ_sĩ Hans_Holbein và con trai và Albrecht_Dürer_Johannes_Gutenberg giới_thiệu in_ấn kiểu di_động đến châu_Âu đây là một bước phát_triển đặt cơ_sở để truyền_bá kiến_thức đến đại_chúng Năm 1517 tu_sĩ Martin_Luther tuyên_bố 95 luận_đề thách_thức Giáo_hội Công_giáo La_Mã và khởi_xướng Cải_cách Kháng_nghị Năm 1555 Hoà_ước Augsburg công_nhận Giáo_hội Luther là một lựa_chọn có_thể chấp_thuận thay cho Công_giáo La_Mã song cũng ra sắc_chỉ rằng đức_tin của vương công là đức_tin của các thần_dân của ông ta một nguyên_tắc gọi là lãnh_địa của ai thì tôn_giáo theo người đó Thoả_thuận tại Augsburg thất_bại trong việc xác_định các đức_tin tôn_giáo khác chẳng_hạn Thần_học Calvin đức_tin Cải_cách vẫn bị cho là dị_giáo và nguyên_tắc không giải_quyết khả_năng cải đạo của một người thống_trị giáo_hội như từng diễn ra tại Tuyển hầu quốc Köln vào năm 1583 Từ Chiến_tranh Köln cho đến khi kết_thúc Chiến_tranh Ba_mươi Năm 1618 1648 xung_đột tôn_giáo tàn_phá các vùng_đất Đức Chiến_tranh Ba_mươi Năm làm giảm dân_số tổng_thể của các quốc_gia Đức đến khoảng 30 và lên đến 80 tại một_số nơi Hoà_ước Westfalen kết_thúc chiến_tranh tôn_giáo giữa các quốc_gia Đức Các quân_chủ Đức có_thể lựa_chọn Công_giáo Rôma_Lutheran hoặc Calvinist làm tôn_giáo chính_thức của họ sau năm 1648 Trong thế_kỷ XVIII Đế_quốc La_Mã_Thần thánh gồm có khoảng 1 800 lãnh_thổ Hệ_thống pháp_lý phức_tạp khởi_đầu từ một loạt cải_cách khoảng 1450 1555 tạo ra các lãnh_thổ đế_quốc và tạo ra quyền tự_trị địa_phương đáng_kể tại các quốc_gia tăng_lữ thế_tục và thế_tập được phản_ánh tại Quốc_hội Đế_quốc Gia_tộc Habsburg nắm giữ đế_vị từ năm 1438 cho đến khi Karl_VI mất vào năm 1740 Do không có nam_giới thừa_kế ông thuyết_phục các tuyển đế hầu duy_trì quyền bá_chủ của gia_tộc Habsburg đối_với_chức hoàng_đế bằng việc chấp_thuận một chiếu_thư vào năm 1713 Điều này cuối_cùng được giải_quyết nhờ Chiến_tranh Kế_vị Áo theo Hiệp_ước Aix la Chapelle chồng của Công_chúa Maria_Theresa trở_thành Hoàng_đế La_Mã_Thần thánh còn bà cai_trị đế_quốc với thân_phận hoàng_hậu Từ năm 1740 cạnh_tranh giữa Vương_triều Habsburg_Áo và Vương_quốc Phổ chi_phối lịch_sử Đức Năm 1772 sau đó là vào năm 1793 và 1795 hai quốc_gia Đức chiếm ưu_thế là Phổ và Áo đã cùng với Đế_quốc Nga thoả_thuận phân_chia Ba_Lan với nhau Kết_quả là hàng triệu cư_dân nói tiếng Ba_Lan thuộc quyền thống_trị của hai chế_độ_quân_chủ Đức Tuy_nhiên các lãnh_thổ bị sáp_nhập vào Phổ và Áo không được nhìn_nhận về pháp_lý là bộ_phận của Đế_quốc La_Mã_Thần thánh Trong thời_kỳ Chiến_tranh Cách_mạng Pháp cùng với việc xuất_hiện thời_kỳ Napoléon và sau đó là phiên họp cuối_cùng của Quốc_hội Đế_quốc hầu_hết các thành_phố đế_quốc tự_do thế_tục được sáp_nhập vào lãnh_thổ của các vương_triều các lãnh_thổ tăng_lữ bị thế_tục_hoá và sáp_nhập Năm 1806 Đế_quốc La_Mã_Thần thánh bị giải_thể các quốc_gia Đức đặc_biệt là các quốc_gia Rheinland nằm dưới ảnh_hưởng của Pháp Cho đến năm 1815 Nga Phổ và Vương_triều Habsburg cạnh_tranh quyền bá_chủ trong các quốc_gia Đức thời Chiến_tranh Napoléon_Bang liên và Đế_quốc Đức Sau khi Napoléon thất_bại Đại_hội_Viên triệu_tập vào năm 1814 hình_thành Bang liên Đức Deutscher_Bund một liên_minh không chặt_chẽ của hàng chục quốc_gia có chủ_quyền Hoàng_đế Áo được bổ_nhiệm làm tổng_thống vĩnh_viễn của Bang liên phản_ánh việc Đại_hội không chấp_thuận ảnh_hưởng của Phổ trong các quốc_gia Đức và làm trầm_trọng cạnh_tranh trường_kỳ giữa quyền_lợi của Gia_tộc Hohenzollern cai_trị Phổ và Gia_tộc Habsburg cai_trị Áo Bất_đồng về kết_quả của Đại_hội góp_phần khiến các phong_trào tự_do nổi lên tiếp đó là các biện_pháp đàn_áp mới của chính_khách Áo Metternich_Liên minh thuế_quan Zollverein xúc_tiến thống_nhất kinh_tế trong các quốc_gia Đức Các tư_tưởng dân_tộc và tự_do của Cách_mạng Pháp được ủng_hộ ngày_càng tăng trong nhiều người Đức đặc_biệt là thanh_niên Lễ_hội Hambach vào tháng 5 năm 1832 là một sự_kiện chính nhằm ủng_hộ thống_nhất Đức tự_do và dân_chủ Trong bối_cảnh một loạt phong_trào cách_mạng diễn ra tại châu_Âu lập ra một cộng_hoà tại Pháp_giới trí_thức và thường_dân bắt_đầu tiến_hành cách_mạng tại các quốc_gia Đức vào năm 1848 Quốc_vương Friedrich_Wilhelm_IV của Phổ được đề_nghị tước_hiệu hoàng_đế song với quyền_lực hạn_chế ông bác_bỏ đế_vị và đề_xuất hiến_pháp dẫn đến một bước lùi tạm_thời cho phong_trào Quốc_vương Wilhelm I bổ_nhiệm Otto von Bismarck làm Thủ_tướng Phổ vào năm 1862 Bismarck kết_thúc thắng_lợi chiến_tranh với Đan_Mạch vào năm 1864 giúp xúc_tiến lợi_ích của Đức tại bán_đảo Jylland_Tiếp đến là thắng_lợi quyết_định của Phổ trong chiến_tranh với Áo vào năm 1866 cho_phép Bismarck lập ra Bang liên Bắc_Đức_Norddeutscher_Bund không bao_gồm Áo Sau khi Pháp thất_bại trong Chiến_tranh Pháp Phổ các vương công Đức tuyên_bố thành_lập Đế_quốc Đức vào năm 1871 tại Versailles thống_nhất toàn_bộ các bộ_phận rải_rác của Đức ngoại_trừ Áo Phổ là quốc_gia cấu_thành chi_phối đế_quốc mới Quốc_vương Phổ thuộc Gia_tộc Hohenzoller cai_trị Đức với thân_phận Hoàng_đế và Berlin trở_thành thủ_đô của đế_quốc Trong giai_đoạn sau khi Thống_nhất nước Đức chính_sách ngoại_giao của Thủ_tướng Đức Bismarck dưới quyền Hoàng_đế Wilhelm I là đảm_bảo vị_thế đại quốc của Đức bằng các liên_minh giả_mạo cô_lập Pháp theo các cách_thức ngoại_giao và tránh chiến_tranh Dưới thời Wilhelm II_Đức cũng như các cường_quốc châu_Âu khác bước vào tiến_trình chủ_nghĩa_đế_quốc dẫn đến xích_mích với các quốc_gia láng_giềng Hầu_hết các liên_minh mà Đức tham_gia trước đó không được gia_hạn Kết_quả là hình_thành một liên_minh kép với Đế_quốc Áo Hung đa sắc_tộc Sau đó Liên_minh Tam cường 1882 có thêm Ý hoàn_thành một liên_minh địa_lý Trung_Âu thể_hiện lo_ngại của người Đức Áo và Ý trước khả_năng Pháp và hoặc Nga xâm_nhập chống lại họ Tương_tự Anh Pháp và Nga cũng dàn_xếp liên_minh nhằm bảo_vệ họ chống lại can_thiệp của Vương_triều Habsburg đến các quyền_lợi của Nga tại Balkan hay Đức can_thiệp chống Pháp Tại Hội_nghị Berlin vào năm 1884 Đức yêu_sách một_vài thuộc địa gồm Đông_Phi thuộc Đức Tây_Nam Phi thuộc Đức Togoland và Kamerun Sau đó Đức bành_trướng đế_quốc thực_dân của mình thêm đến Tân_Guinea thuộc Đức Micronesia thuộc Đức và Samoa thuộc Đức tại Thái_Bình_Dương và Vịnh Giao Châu tại Trung_Quốc Từ năm 1904 đến năm 1907 chính_phủ thực_dân Đức tại Tây_Nam Phi nay là Namibia ra_lệnh tiêu_diệt người bản_địa Herero và Namaqua_Vụ ám_sát thái_tử của Áo vào ngày 28 tháng 6 năm 1914 khiến Đế_quốc Áo Hung có cớ để tấn_công Serbia và phát_động Chiến_tranh thế_giới thứ nhất Sau bốn năm giao_tranh có khoảng hai triệu binh_sĩ Đức thiệt_mạng dưới sự tham_chiến của Hoa_Kỳ chiến_sự chuyển_đổi thành xấu đi cho Đức một thoả_thuận đình_chiến tổng_thể kết_thúc giao_tranh vào ngày 11 tháng 11 sau khi chế_độ mới ở Đức cùng quyết_định ngừng chiến ngày 9 tháng 11 năm 1918 và các binh_sĩ Đức trở về quê Trong Cách_mạng Đức tháng 11 năm 1918 Hoàng_đế Wilhelm_II và toàn_bộ các vương công cai_trị tại Đức phải thoái_vị Ban lãnh_đạo chính_trị mới của Đức ký_kết Hoà_ước Versailles vào năm 1919 Theo hiệp_định này Đức với tư_cách là bộ_phận của Liên_minh Trung_tâm chấp_thuận chiến_bại trước Đồng_Minh Người Đức nhận_định hiệp_định này là điều sỉ_nhục và bất_công và sau_này được các sử_gia cho là ảnh_hưởng đến việc Adolf_Hitler lên nắm quyền Sau chiến_bại trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất Đức mất khoảng 30 lãnh_thổ tại châu_Âu các khu_vực này có cư_dân chủ_yếu là người thuộc dân_tộc Ba_Lan Pháp và Đan_Mạch và toàn_bộ thuộc địa tại châu_Phi và Thái_Bình Dương_Cộng hoà Weimar và Đức Quốc_Xã_Ngày 11 tháng 8 năm 1919 Tổng_thống Friedrich_Ebert ký Hiến_pháp Weimar dân_chủ Trong đấu_tranh quyền_lực tiếp sau phái cộng_sản đoạt quyền tại Bayern song các thành_phần bảo_thủ tại các địa_phương khác của Đức ra_sức lật_đổ Cộng_hoà trong cuộc đảo_chính Kapp Sau đó là một giai_đoạn náo_loạn gồm giao_tranh đổ_máu trên đường_phố tại các trung_tâm công_nghiệp lớn binh_sĩ Bỉ và Pháp chiếm_đóng vùng Ruhr và lạm_phát gia_tăng với đỉnh_điểm là lạm_phát phi_mã 1921 1923 Một kế_hoạch tái cơ_cấu nợ cộng việc thiết_lập một đơn_vị_tiền_tệ mới vào năm 1924 mở ra Thập_niên 20 hoàng_kim một thời_kỳ gia_tăng sáng_tạo nghệ_thuật và sinh_hoạt văn_hoá tự_do Đại khủng_hoảng toàn_cầu lan đến Đức vào năm 1929 Sau bầu_cử liên_bang vào năm 1930 chính_phủ của Thủ_tướng Heinrich_Brüning được Tổng_thống Paul von Hindenburg trao quyền hành_động mà không cần nghị_viện phê_chuẩn Chính_phủ của Brüning theo_đuổi chính_sách khắc_khổ tài_chính và giảm lạm_phát dẫn đến tỷ_lệ thất_nghiệp cao đến gần 32 vào năm 1932 Cũng trong cùng năm Đảng Quốc_Xã do Adolf_Hitler lãnh_đạo giành thắng_lợi trong một cuộc bầu_cử liên_bang đặc_biệt Sau một loạt các nội_các thất_bại Hindenburg bổ_nhiệm Hitler làm thủ_tướng Đức vào ngày 30 tháng 1 năm 1933 Sau vụ hoả_hoạn tại toà nhà quốc_hội chính_phủ ban_hành một sắc_lệnh bãi_bỏ các dân_quyền cơ_bản và trong vài tuần trại_tập_trung Quốc xã tại Dachau được mở_cửa Đạo_luật Cho quyền năm 1933 trao cho Hitler quyền_lực lập_pháp không bị hạn_chế trên cả hiến_pháp rồi chính_phủ của ông tạo ra một nhà_nước toàn trị tập_trung_hoá rút khỏi Hội Quốc_Liên sau một cuộc trưng_cầu_dân_ý quốc_gia và bắt_đầu tái_vũ_trang quân_sự Sử_dụng cách_thức chi_tiêu thâm_hụt một chương_trình do chính_phủ bảo_trợ nhằm khôi_phục kinh_tế tập_trung vào các dự_án công_trình công_cộng trong đó dự_án nổi_tiếng nhất là đường_cao_tốc gọi là autobahn Năm 1935 chế_độ quốc xã rút khỏi Hoà_ước Versailles và áp_dụng Luật Nürnberg nhằm vào người Do Thái cùng các dân_tộc_thiểu_số khác Đức cũng giành lại quyền kiểm_soát Saarland vào năm 1935 tái quân_sự_hoá Rheinland vào năm 1936 sáp_nhập Sudetenland của Tiệp_Khắc bằng Hiệp_ước München sáp_nhập Áo vào năm 1938 cũng như chiếm_đóng Tiệp_Khắc vào đầu năm 1939 bất_chấp hiệp_ước trên Trong sự_kiện Kristallnacht đêm thuỷ_tinh nhiều giáo_đường Do Thái bị đốt cửa_hàng Do Thái bị đập phá và hàng_loạt người Do Thái bị bắt_giữ Tháng 9 năm 1939 chính_phủ của Hitler đàm_phán và ký_kết Hiệp_ước Molotov_Ribbentrop phân_chia Đông_Âu thành các khu_vực ảnh_hưởng của Đức và Liên_Xô_Rồi vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 Đức xâm_chiếm Ba_Lan đánh_dấu sự bắt_đầu của Chiến_tranh thế_giới thứ hai Phản_ứng trước hành_động của Hitler_Anh và Pháp tuyên_chiến với Đức vào ngày 3 tháng 9 Mùa xuân năm 1940 Đức chinh_phục Đan_Mạch và Na_Uy Hà_Lan Bỉ Luxembourg và Pháp Anh Quốc đẩy lui các cuộc không_kích của Đức trong Không_chiến tại Anh Quốc vào cùng năm Đến năm 1941 binh_sĩ Đức xâm_chiếm Nam_Tư_Hy_Lạp và Liên_Xô_Đến năm 1942 Đức và các thế_lực Phe_Trục khác kiểm_soát hầu_hết châu_Âu lục_địa và Bắc_Phi song từ sau chiến_thắng của Liên_Xô trong Trận_Stalingrad_Đồng_Minh tái_chiếm Bắc_Phi và xâm_chiếm Ý vào năm 1943 quân Đức chịu các thất_bại quân_sự liên_tiếp Đến tháng 6 năm 1944 Đồng_Minh phương Tây đổ_bộ tại Pháp và Liên_Xô tiến vào Đông_Âu Sau khi Hitler tự_sát trong Trận_Berlin quân_đội Đức đầu_hàng vào ngày 8 tháng 5 năm 1945 kết_thúc Chiến_tranh thế_giới thứ hai tại châu_Âu Sau chiến_tranh nhiều thành_viên của Đức Quốc_Xã đều bị xét_xử vì tội_ác chiến_tranh tại toà_án Nürnberg_Trong một chuỗi hệ_thống hành_động sau_này được sử_sách gọi là Holocaust chính_phủ Đức ngược_đãi các cộng_đồng thiểu_số sử_dụng một hệ_thống trại_tập_trung và hành_quyết trên khắp châu_Âu để tiến_hành diệt_chủng những người mà họ cho là thuộc chủng_tộc hạ_đẳng Tổng_cộng có trên 10 triệu thường_dân bị sát_hại một_cách có hệ_thống trong đó có sáu triệu người Do Thái từ Đức và các quốc_gia bị Đức chiếm_đóng Chính_sách của Quốc_Xã tại các quốc_gia bị Đức chiếm_đóng gây ra cái chết của 2 7 triệu người Ba_Lan 1 3 triệu người Ukraina và ước_tính lên đến 2 8 triệu tù_binh Liên_Xô_Số binh_sĩ Đức tử_vong do chiến_tranh ước_tính là 3 2 5 3 triệu và có đến 2 triệu thường_dân Đức thiệt_mạng Khoảng 12 triệu người dân_tộc Đức bị trục_xuất khỏi Đông_Âu gồm lãnh_thổ bị mất Đức phải nhượng lại khoảng một phần tư lãnh_thổ trước chiến_tranh của mình Đông_Đức và Tây_Đức_Phe_Đồng Minh phân_chia Berlin và lãnh_thổ còn lại của Đức thành 4 khu_vực chiếm_đóng quân_sự đại_diện cho 2 khối đối_địch bằng hiệp_ước ở Hội_nghị Potsdam vào ngày 1 tháng 8 năm 1945 Do bất_đồng và mâu_thuẫn về ý_thức_hệ các khu_vực miền tây do Pháp Anh và Hoa_Kỳ kiểm_soát được hợp_nhất vào ngày 23 tháng 5 năm 1949 để hình_thành Cộng_hoà Liên_bang Đức đến ngày 7 tháng 10 năm 1949 khu_vực do Liên_Xô chiếm_đóng trở_thành Cộng_hoà Dân_chủ Đức còn được gọi một_cách không chính_thức là Tây_Đức và Đông_Đức_Đông_Đức chọn Đông_Berlin làm thủ_đô còn Tây_Đức chọn Bonn làm thủ_đô lâm_thời nhằm nhấn_mạnh lập_trường nhất_quán của mình rằng giải_pháp hai nhà_nước chỉ là một tình_trạng tạm_thời Tây_Đức là một nước cộng_hoà nghị_viện liên_bang theo kinh_tế_thị_trường xã_hội Bắt_đầu vào năm 1948 Tây_Đức trở_thành một quốc_gia nhận viện_trợ tái_thiết chính trong Kế_hoạch Marshall_Konrad_Adenauer được bầu làm thủ_tướng liên_bang Bundeskanzler đầu_tiên của Đức vào năm 1949 và giữ chức_vụ này cho đến năm 1963 Dưới quyền lãnh_đạo của ông và Ludwig_Erhard_Tây_Đức có tăng_trưởng kinh_tế dài_hạn bắt_đầu từ đầu thập_niên 1950 được cho là một kì_tích kinh_tế Tây_Đức gia_nhập NATO vào năm 1955 và trở_thành một thành_viên sáng_lập của Cộng_đồng Kinh_tế châu_Âu_EEC vào năm 1957 và cũng thu_hồi được vùng Saar cùng năm Đông_Đức là một quốc_gia thuộc Khối phía Đông nắm dưới quyền kiểm_soát chính_trị và quân_sự lớn của Liên_Xô thông_qua lực_lượng chiếm_đóng và Khối_Warszawa_Mặc dù Đông_Đức tự nhận là một quốc_gia dân_chủ song quyền_lực chính_trị do các thành_viên Bộ_chính_trị của Đảng Xã_hội_chủ_nghĩa Thống_nhất Đức độc_quyền thi_hành được hỗ_trợ từ cơ_quan an_ninh mật Stasi_Một nền kinh_tế chỉ_huy theo kiểu Liên_Xô được lập nên và Đông_Đức trở_thành một quốc_gia thuộc Hội_đồng Tương_trợ Kinh_tế SEV Tuyên_truyền của Đông_Đức dựa trên quyền_lợi của các chương_trình xã_hội do chính_phủ thực_hiện và liên_tục cáo_buộc mối đe_doạ về Tây_Đức xâm_chiếm song nhiều công_dân của Đông_Đức nhìn_nhận phương Tây đại_diện cho tự_do và thịnh_vượng Bức tường Berlin được xây_dựng vào năm 1961 nhằm ngăn người Đông_Đức đào_thoát sang Tây_Đức nó trở_thành một biểu_tượng cho Chiến_tranh_Lạnh Sự_kiện bức tường này sụp_đổ vào năm 1989 trở_thành một tượng_trưng cho chủ_nghĩa_cộng_sản sụp_đổ tái thống_nhất Đức và bước_ngoặt tại Đông_Đức_Die_Wende Căng_thẳng giữa Đông_Đức và Tây_Đức giảm_thiểu vào đầu thập_niên 1970 do chính_sách mới của Thủ_tướng Willy_Brandt đối_với phía Đông_Trong mùa hè năm 1989 Hungary quyết_định phá Bức màn sắt và mở_cửa biên_giới khiến hàng nghìn người Đông_Đức nhập_cư đến Tây_Đức qua Hungary Điều này có tác_động tàn_phá đến Đông_Đức tại đây các cuộc tuần_hành đại_chúng định_kỳ nhận được ủng_hộ ngày_càng lớn Nhà_đương_cục Đông_Đức nới lỏng hạn_chế biên_giới cho_phép công_dân Đông_Đức đi sang Tây_Đức ban_đầu nhằm giúp duy_trì Đông_Đức song việc mở_cửa biên_giới thực_tế dẫn đến tăng_tốc chương_trình cải_cách Wende_Đỉnh điểm của chương_trình này là Hiệp_ước 2 4 vào ngày 12 tháng 9 năm 1990 theo đó bốn thế_lực chiếm_đóng từ_bỏ mọi quyền_lợi của họ theo Văn_kiện Đầu_hàng trước_đây và Đức thu_hồi chủ_quyền đầy_đủ Điều này cho_phép Tái thống_nhất Đức vào ngày 3 tháng 10 năm 1990 khi Cộng_hoà Liên_bang Đức tiếp_nhận năm bang tái_lập của Cộng_hoà Dân_chủ Đức cũ Nước Đức thống_nhất Nước Đức thống_nhất được nhìn_nhận là sự mở_rộng thêm Cộng_hoà Liên_bang Đức và là một quốc_gia kế_thừa Do_đó họ duy_trì toàn_bộ tư_cách thành_viên của Tây_Đức trong các tổ_chức quốc_tế Dựa theo Đạo_luật Berlin_Bonn được thông_qua vào năm 1994 Berlin lại trở_thành thủ_đô của nước Đức tái thống_nhất còn Bonn duy_trì vị_thế độc_nhất là một thành_phố liên_bang Bundesstadt và giữ lại một_số bộ của liên_bang Việc di_chuyển chính_phủ hoàn_thành vào năm 1999 và công_tác hiện_đại_hoá nền kinh_tế Đông_Đức được dự_kiến sẽ kéo_dài đến năm 2019 với chuyển_khoản hàng năm từ miền tây sang miền đông lên đến khoảng 80 tỷ USD Sau khi khi tái thống_nhất Đức giữ một vai_trò tích_cực hơn trong Liên_hiệp châu_Âu_Cùng với các đối_tác châu_Âu_Đức ký_kết Hiệp_ước Maastricht vào năm 1992 lập ra Khu_vực đồng euro vào năm 1999 và ký_kết Hiệp_ước Lisbon vào năm 2007 Đức phái một lực_lượng duy_trì hoà_bình đi đảm_bảo ổn_định tại Balkan và phái một lực_lượng binh_sĩ Đức đến Afghanistan trong một nỗ_lực của NATO nhằm cung_cấp an_ninh tại đó sau khi Taliban bị lật_đổ Sau bầu_cử năm 2005 Angela_Merkel trở_thành nữ thủ_tướng đầu_tiên của Đức với cương_vị là thủ_lĩnh một đại_liên minh Năm 2009 chính_phủ Đức phê_chuẩn một kế_hoạch kích_thích kinh_tế trị_giá 50 tỷ euro nhằm bảo_vệ một_vài lĩnh_vực khỏi suy_thoái Năm 2009 một liên_minh tự_do bảo_thủ dưới quyền Angela_Merkel nắm quyền lãnh_đạo quốc_gia Năm 2013 một đại_liên minh được lập ra trong nội_các thứ ba của Angela_Merkel_Trong số các dự_án chính_trị lớn của Đức vào đầu thế_kỷ XXI có tiến_bộ của hội_nhập châu_Âu chuyển_đổi năng_lượng Energiewende sang nguồn cung_cấp năng_lượng bền_vững các biện_pháp nhằm tăng tỷ_lệ sinh và các chiến_lược công_nghệ_cao nhằm chuyển_đổi tương_lai nền kinh_tế Đức tổng_kết lại là cuộc Cách_mạng_Công_nghiệp lần thứ 4 hoặc là Công_nghiệp 4 0 Đức chịu tác_động từ khủng_hoảng di_cư châu_Âu năm 2015 khi quốc_gia này trở_thành điểm đến cuối_cùng trong lựa_chọn của hầu_hết di_dân vào EU Đức tiếp_nhận trên một_triệu người tị_nạn và phát_triển một hệ_thống hạn_ngạch nhằm tái phân_bổ các di_dân khắp các bang của mình dựa trên thu_nhập từ thuế và mật_độ dân_cư hiện_hữu Địa_lý Vị_trí Nước Đức nằm trong Trung_Âu giữa 47 16 15 và 55 03 33 vĩ_độ bắc và 5 52 01 và 15 02 37 kinh_độ_đông Về phía bắc Đức có ranh_giới với Đan_Mạch có chiều dài 67 km về phía đông bắc là Ba_Lan 442 km về phía đông là Séc 811 km về phía đông nam là Áo 815 km không kể ranh_giới trên hồ Bodensee về phía nam là Thuỵ_Sĩ 316 km với biên_giới của lãnh_thổ tách rời Büsingen nhưng không kể ranh_giới trên hồ Bodensee về phía tây_nam là Pháp 448 km về phía tây là Luxembourg 135 km và Bỉ 156 km và về phía tây bắc là Hà_Lan 567 km Chiều dài ranh_giới tổng_cộng là 3 757 km Trong khi ở phía tây bắc là bờ biển của biển Bắc và ở phía đông bắc là biển Baltic tạo thành biên_giới quốc_gia tự_nhiên thì về phía nam nước Đức là một phần của dãy núi Anpơ_Lãnh thổ bên ngoài duy_nhất của Đức là Büsingen nằm trong vùng thượng_lưu sông Rhein thuộc về huyện Konstanz của bang Baden_Württemberg_Büsingen có diện_tích là 7 62 km² và được bao_bọc hoàn_toàn bởi ba bang của Thuỵ_Sĩ là Schaffhausen_Thurgau và Zürich_Ngoài ra còn có Kleinwalsertal thuộc Áo và nếu bằng đường_bộ hay bằng đường_thuỷ thì chỉ xuyên qua lãnh_thổ quốc_gia Đức mới có_thể đến được Điểm trung_tâm và các điểm ngoài cùng của Đức Theo Niên_giám thống_kê Đức Statistisches_Jahrbuch_Deutschland thời_điểm năm 2000 điểm trung_tâm về địa_lý của Đức nằm trong làng Niederdorla thuộc bang Thüringen giữa đoạn đường từ Erfurt đến Göttingen trên 51 09 54 vĩ_độ bắc và 10 27 19 kinh_độ_đông Điểm cực bắc của Đức nằm trên bán_đảo Elenbogen thuộc đảo Sylt điểm cực bắc trên đất_liền của quốc_gia nằm trên bờ biển tây của bang Schleswig_Holstein tại Rickelsbüller_Koog điểm cực nam là Haldenwanger_Eck nằm về phía nam của Oberstdorf trên núi Anpơ_Từ_Ellenbogen đến Haldenwanger_Eck là khoảng 886 km đường_chim_bay Điểm cực tây của Đức nằm trong bang Nordrhein_Westfalen không xa Isenbruch là địa_danh cực tây của quốc_gia điểm cực đông nằm giữa Neißeaue_Deschka làng cực đông của quốc_gia và Neißeaue_Zentendorf trong một vòng_cung của sông Neiße_Từ_Isenbruch đến vòng_cung này của sông Neiße gần Zentendorf là tròn 636 km đường_chim_bay Địa_hình Địa_hình thay_đổi đặc_biệt là theo hướng từ Bắc vào Nam vì địa_thế có chiều_hướng cao hơn và dốc hơn về phía nam Phần miền Bắc của nước Đức vùng đồng_bằng Bắc_Đức là một vùng đồng_bằng phần_lớn được tạo thành từ thời_kỳ Băng_hà kế_tiếp về phía nam là vùng đồi_núi có rừng ở trung_tâm và các phần đất miền Nam của Đức Đặc_biệt là tại bang Bayern nhưng cũng ở tại bang Baden_Württemberg địa_hình này chuyển_tiếp đến vùng Alpenvorland_Bắc tương_đối cao sau đấy lại chuyển_tiếp đến vùng núi cao của dãy núi Anpơ_Địa chất Nước Đức đa_dạng về địa_chất Trong khi các địa_hình mang dấu ấu của thời_kỳ Băng_hà các vùng_đất thấp và các lưu_vực sông chỉ thành_hình từ niên_đại Phân đại đệ Tam thì vùng đồi_núi trung_bình có niên_đại lâu_đời hơn rất nhiều Các vùng đồi_núi đã bị xói_mòn ví_dụ như vùng Rừng Đen đã hình_thành từ thời Đại_Cổ sinh và được cấu_thành chủ_yếu từ_loại đá xâm_nhập tiếng Anh plutonic rock như đá gơnai và granite Vùng_cao Rhenish_Rheinisches_Schiefergebirge cũng có niên_đại tương_tự được thành_hình trong kỷ Silur và kỷ Devon_Tại ranh_giới về phía bắc của vùng này còn có các thành hệ_từ kỷ Than_đá trong đó vùng Ruhr có các mỏ than_đá có trữ_lượng lớn Địa_mạo miền Nam nước Đức phần_lớn do những phát_triển trong Đại_Trung_Sinh trong khi Pfalz_Thüringen nhiều phần của Bayern và Sachsen được tạo thành về mặt địa_chất trong kỷ Trias thì vùng Schwäbische_Alb và Fränkische_Alb chạy ngang qua miền Nam nước Đức là kết_quả của việc đáy biển nâng lên trong kỷ Jura_Các vùng được nhắc đến đầu_tiên có sa_thạch các vùng sau có đá_vôi là những thành hệ địa_chất chiếm ưu_thế Hoạt_động núi_lửa không được quan_sát thấy tại Đức Tuy_vậy trong một_số vùng vẫn có đá núi_lửa xuất_phát từ hoạt_động núi_lửa trước_đây đặc_biệt là trong Vulkaneifel và trên dãy núi_lửa Vogel trong bang Hessen_Nước_Đức nằm hoàn_toàn trên mảng Á Âu vì_vậy không có những trận động_đất gây hậu_quả nặng_nề Mặc_dù vậy đứt_gãy Rhein_Rheingraben thuộc bang Nordrhein_Westfalen được xếp vào vùng nguy_hiểm động_đất trung_bình kéo_dài đến các nước láng_giềng Bỉ và Hà_Lan Sông_ngòi Nước Đức giáp biển Bắc tại các bang Niedersachsen và Schleswig_Holstein_Đây là một biển nằm trên thềm_lục_địa thuộc Đại_Tây_Dương_Cùng với eo_biển Manche vùng phía nam của biển Bắc là vùng_biển có mật_độ giao_thông cao nhất thế_giới Các bang Mecklenburg_Vorpommern và Schleswig_Holstein nằm cạnh biển Baltic là một biển nội_địa được nối_liền với biển Bắc qua eo_biển Skagerrak_Độ thay_đổi thuỷ_triều ở biển Baltic ít hơn ở biển Bắc rất nhiều Những sông chính là các sông Rhein_Donau còn có tên khác là sông Danube_Elbe_Oder_Weser và Ems_Dài nhất trong các sông này là sông Donau_Với 2 845 km từ nơi hợp_lưu của hai sông Brigach và Breg và là nguồn của sông Donau tại Donaueschingen hay với 2 888 km từ nguồn của sông Breg tại vùng ranh của Rừng Đen sông Donau là sông dài thứ hai châu_Âu sau sông Volga_Thế nhưng chỉ một phần nhỏ của toàn_bộ đoạn đường của sông Donau là chảy qua Đức 47 km Sông Donau đổ ra biển Đen_Tất cả những sông Đức khác chảy ra biển Bắc hay biển Baltic_Đường phân thuỷ châu_Âu qua nước Đức chạy về phía đông của vùng đồng_bằng thượng_lưu sông Rhein trên chỏm núi chính của vùng Rừng Đen_Trong những sông này sông Rhein chính là con sông có đoạn đường dài nhất nước Đức Trong số 1 320 km đường_sông có 865 km nằm trong nước Đức Thêm vào đó sông này còn có một vai_trò tạo bản_sắc riêng cho người Đức được kết_tụ từ lịch_sử và nhiều thần_thoại cũng như truyền_thuyết Chức_năng kinh_tế của con sông này cũng rất quan_trọng sông Rhein là một trong những đường_thuỷ có mật_độ giao_thông cao nhất châu_Âu_Sông_Elbe bắt_nguồn từ Riesengebirge tiếng Séc Krkonoše tại biên_giới của Séc và Ba_Lan và đổ ra biển Bắc tại Cuxhaven sau khoản 1 165 km trong đó là 725 km nằm trong nước Đức Đã có thời_gian đây là một trong những sông bị ô_nhiễm chất độc_hại nhiều nhất châu_Âu nhưng trong thời_gian gần đây chất_lượng nước đã tốt hơn rõ_rệt Nguồn sông Oder nằm tại Beskiden tiếng Séc Beskydy của Séc Sau vài km sông Oder chảy sang Ba_Lan và trung_lưu của nó chạy qua Schlesien_Hạ lưu sông này tạo thành biên_giới Đức Ba_Lan để rồi lại đổ vào vùng nước đông Stettin trong lãnh_thổ Ba_Lan Qua eo_biển Świna dòng sông này chảy qua giữa các đảo Usedom và Wollin đổ vào biển Baltic_Các hồ trong nước Đức phần_lớn thành_hình sau khi thời_kỳ Băng_hà chấm_dứt Do_vậy mà đa_số các hồ lớn nằm trong các vùng đã từng bị băng_tuyết bao_phủ hay vùng_đất cạnh trước đó đặc_biệt là tại Mecklenburg và Alpenvorland_Hồ lớn nhất có phần thuộc Đức là Bodensee hồ cũng là biên_giới của Áo và Thuỵ_Sĩ Hồ lớn nhất hoàn_toàn thuộc về lãnh_thổ quốc_gia của Đức là Müritz_Núi và vùng thấp Anpơ là dãy núi cao duy_nhất có một phần thuộc về nước Đức Tại đấy có ngọn Zugspitze 2 962 m cao nhất Đức Vùng núi với độ cao trung_bình có khuynh_hướng cao dần và rộng ra từ Bắc xuống Nam_Ngọn núi cao nhất ở đấy là Feldberg trong vùng Rừng Đen với 1 493 m kế_tiếp là Große_Arbern trong rừng Bayern với 1 456 m Ngoài_ra có các ngọn núi trên 1 000 m là các vùng Erzgebirge_Fichtelgebirge_Schwäbische_Alb và trường_hợp đặc_biệt là Harz bị cô_lập hẳn như là vùng đồi_núi ở về phía bắc nhiều nhất trong các vùng đồi_núi của nước Đức với ngọn Brocken nhô cao đến 1 142 m Về phía bắc của đợt đồi_núi này chỉ còn một_vài thành hệ địa_chất cao hơn 100 m trong số đó có Hagelberg trong Fläming với 200 m là ngọn cao nhất Địa_điểm thấp nhất vẫn còn có_thể đi được của Đức nằm dưới mực nước_biển 3 54 m trong một vùng trũng gần Neuendorf_Sachsenbande trong Wilstermarsch bang Schlewig_Holstein_Cũng nằm trong bang này là điểm thấp nhất với 39 10 m dưới mực nước_biển nằm ở đáy của hồ Hemmelsdorf về phía bắc đông bắc của Lübeck_Điểm nhân_tạo thấp nhất với 293 m dưới mực nước_biển nằm ở đáy của mỏ lộ_thiên Hambach về phía đông của Jülich trong bang Nordrhein_Westfalen_Đảo_So với chiều dài bờ biển thì Đức có một số_lượng đảo đáng_kể Các đảo trong biển Bắc phần_lớn nằm trong dạng hình chuỗi chắn đất_liền Chúng được chia ra thành các đảo bắc Friesen và đông Friesen là một phần của bãi bồi Wattenmeer_Đức_Các đảo bắc Friesen của Đức thuộc bang Schleswig_Holstein và bao_gồm các đảo lớn Sylt_Föhr_Amrum và Pellworm cũng như là các đảo Hallig nhỏ hơn rất nhiều Từ khi đắp đập Beltringharder_Koog thì Nordrand đã trở_thành một bán_đảo Các đảo đông Friesen thuộc bang Niedersachsen có độ lớn tương_tự Các đảo này hình_thành từ những bãi cát bồi do tác_động của sóng biển Lớn nhất trong các đảo này là Borkum_Một trường_hợp ngoại_lệ là đảo Helgoland nằm ngoài khơi xa của biển Bắc_Các đảo trong biển Baltic nằm gần bờ biển Bodden của Đức có chiều_hướng lớn hơn và có địa_hình thay_đổi nhiều hơn Đảo lớn nhất trong các đảo này và đồng_thời cũng là hòn đảo lớn nhất của Đức là Rügen tiếp_theo đó là Usedom song đầu mũi đảo về phía đông đã thuộc về Ba_Lan Cũng như các đảo trên biển Bắc các đảo của biển Baltic là điểm đến du_lịch được ưa_thích Trong một_số sông_hồ nội_địa Đức cũng có đảo mà trong đó được biết đến nhiều nhất là Mainau và Reichenau trên Bodensee cũng như là Herrenchiemsee trên Chiemsee_Khí hậu Nước Đức thuộc về vùng khí_hậu ôn_hoà Trung_Âu trong khu_vực của vùng gió Tây và nằm trong khu_vực chuyển_tiếp giữa khí_hậu đại_dương tại Tây_Âu và khí_hậu lục_địa tại Đông_Âu_Ngoài những yếu_tố khác khí_hậu chịu ảnh_hưởng của dòng hải_lưu Golfstream tạo nên những trị khí_hậu ấm_áp khác_thường so với vị_trí vĩ_độ này Điều_kiện thời_tiết khắc_nghiệt như hạn_hán kéo_dài gió xoáy băng_giá với nhiệt_độ cực thấp hay nóng cao_độ tương_đối hiếm Thế nhưng thỉnh_thoảng vẫn xuất_hiện giông_bão và chúng đã gây ra nhiều thiệt_hại nặng như trong năm 2000 và 2002 Tại Đức cũng thường hay xảy ra nước lũ sau thời_gian mưa nhiều trong mùa hè hay sau khi tan tuyết trong mùa đông có_thể dẫn đến lụt và gây tàn_phá nặng Việc hay có nước lũ tại sông Rhein có_thể là do việc đắp đập và đào thẳng sông Rhein trong thế_kỷ XIX dưới sự lãnh_đạo của Tulla đã xoá_bỏ các vùng ngập nước tự_nhiên trước_kia của con sông này Hạn_hán chủ_yếu chỉ xảy ra ở vùng đông bắc nước Đức nhưng đôi_lúc cũng ảnh_hưởng đến trên toàn nước Đức như trong đợt nóng năm 2003 Số_liệu khí_hậu Tuỳ theo vùng mà các trị về khí_hậu vượt quá hay thấp dưới giá_trị trung_bình về khí_hậu của toàn nước Đức rất nhiều Miền Nam_Baden ghi_nhận nhiệt_độ trung_bình cả năm cao nhất là 11 C trong khi ở Oberstdorf trị trung_bình nằm dưới 6 C Thêm vào đó một xu_hướng nóng lên đang hình_thành theo số_liệu của Nhà khí_tượng quốc_gia Đức Deutscher_Wetterdienst thì ngoại_trừ năm 1996 nhiệt_độ trung_bình của tất_cả các năm từ 1988 đều trên nhiệt_độ trung_bình lâu năm là 8 3 C trong năm 2003 còn đạt đến 9 9 C Đặc_biệt là mùa hè đã nóng hơn rõ_rệt Thêm vào đó là mùa xuân cứ đến sớm hơn 5 ngày mỗi_một thập_niên Chim di_trú ở lại Đức lâu hơn gần 1 tháng so với thập_niên 1970 Nhiệt_độ thấp nhất từng được đo ở Đức là 45 9 C được ghi_nhận vào ngày 24 tháng 12 năm 2003 tại Funtensee_Nhiệt độ cao nhất cho đến nay là 40 3 C vào ngày 8 tháng 8 năm 2003 tại Nennig_Đất và sử_dụng đất Thành_phần và chất_lượng đất rất khác nhau tuỳ theo vùng Tại miền Bắc_Đức một vành_đai gần biển từ đất đầm lầy màu_mỡ tạo cơ_sở cho một nền nông_nghiệp có sản_lượng cao trong khi vùng_đất cát nằm tiếp sau đó chịu nhiều ảnh_hưởng của thời_kỳ Băng_hà chỉ có đất rất cằn_cỗi Tại Lüneburger_Heide đất này đã bị thoái_hoá trở_thành đất podsol vì trồng cỏ qua nhiều thế_kỷ nên gần như không còn có_thể trồng_trọt được nữa Cũng rất cằn_cỗi là các vùng băng tích cũ và mới có cát bồi_tụ lại Thí_dụ như Brandenburg trong lịch_sử đã nổi_tiếng như là hộp cát rải của Đế_quốc La_Mã_Thần thánh Giữa những vùng băng tích và vùng núi cao trung_bình là một dãy đất hoàng_sa màu_mỡ chạy từ Tây sang Đông và được sử_dụng nông_nghiệp cao_độ Trong vùng núi cao trung_bình ở miền trung nước Đức phần_nhiều là đất không màu_mỡ phần_lớn diện_tích là rừng Trong miền Nam nước Đức các vùng_đất tốt đặc_biệt là nằm dọc theo các sông Rhein_Main và Donau_Tổng cộng có 53 5 diện_tích nước Đức là đất nông_nghiệp 29 5 diện_tích là đất rừng 12 3 diện_tích là đất ở và đất giao_thông với xu_hướng ngày_càng tăng và 1 8 diện_tích là nước mặt Hệ thực_vật và hệ động_vật Hệ thực_vật Nước Đức nằm ở vùng khí_hậu ôn_hoà Do_vậy hệ thực_vật được đặc_trưng bằng những rừng cây lá rộng và lá kim Sự khác_biệt về các đặc_điểm địa_hình khí_hậu theo từng khu_vực tạo nên một hệ thực_vật phong_phú và đa_dạng Hệ thực_vật tự_nhiên từ tây sang đông đánh_dấu quá_trình thay_đổi của khí_hậu Từ khí_hậu đại_dương phía tây sang khí_hậu lục_địa Loại cây chủ_yếu trong các rừng cây lá rộng là cây dẻ gai đỏ Bên cạnh đó những khu rừng ngập nước cạnh sông_hồ ngày_càng ít dần và rừng hỗn_hợp các loại cây sồi dẻ gai cũng là những loại rừng đặc_trưng Tiêu_biểu cho khu_vực núi Alpen và khu_vực đồi_núi miền trung là rừng khe núi dọc sông Rừng trẻ được tạo thành từ các loại cây bạch_dương và thông trên những vùng_đất cát Dĩ_nhiên những loại cây lá rộng rất phổ_biến trước_đây được thay_thế bằng những rừng thông Nếu_như không có sự tác_động của con_người thì hệ thực_vật ở Đức cũng như ở phần_lớn các nước ở vùng khí_hậu ôn_hoà được tạo thành từ rừng trừ những vùng_đất trũng nhiễm phèn vùng đầm lầy cũng như vùng núi cao thuộc dãy Alpen và khu_vực lân_cận là vùng núi nghèo thực_vật và có khí_hậu lạnh ôn_hoà đặc_trưng 29 5 diện_tích lãnh_thổ Đức hiện_nay là rừng Như_vậy Đức là một trong những nước có nhiều rừng ở Liên_minh châu_Âu_Tuy nhiên các loại cây rừng được xác_định do mục_đích sử_dụng tỉ_lệ rừng thông không phù_hợp với các điều_kiện tự_nhiên vốn thích_hợp hơn cho các loại rừng dẻ gai hỗn_hợp Bên cạnh các loại cây bản_địa thì một loạt các loại cây được nhập về trồng như keo gai cũng chiếm một vai_trò quan_trọng Phần_lớn đất hoang đã được sử_dụng để trồng các loại cây_lương_thực và cây_ăn_trái như đại_mạch_kiều mạch lúa_mạch đen lúa_mì cũng như khoai_tây và ngô được đưa về từ châu_Mỹ Ngoài_ra còn có táo và cải dầu Ở các thung_lũng sông của các sông như Morsel_Ahr và Rhein được cải_tạo để trồng nho Bảo_tồn thiên_nhiên là nhiệm_vụ công_cộng ở Đức phục_vụ mục_đích của nhà_nước được quy_định trong điều 20 của Hiến_pháp Mục_tiêu của việc bảo_vệ thiên_nhiên ở Đức là giữ_gìn thiên_nhiên và cảnh_vật tự_nhiên chương 1 Luật Bảo_vệ thiên_nhiên của Liên_bang Đối_tượng quan_trọng phải bảo_vệ là cảnh_vật tự_nhiên thực_vật và động_vật Những khu_vực và đối_tượng quan_trọng nhất được bảo_vệ hiện_nay là 14 vườn_quốc_gia 19 khu dự_trữ sinh_quyển 95 công_viên tự_nhiên cũng như hàng ngàn khu bảo_tồn thiên_nhiên khu bảo_tồn cảnh_vật tự_nhiên và di_tích thiên_nhiên Hệ động_vật Phần_lớn các loại động_vật_có_vú ở Đức sống trong các khu rừng lá rộng ôn_hoà Ở rừng có các loại chồn khác nhau hươu đỏ hươu hoang lợn_rừng linh_miêu và cáo Hải_li và rái_cá là những động_vật đã trở_nên hiếm ở các khu rừng ngập nước song gần đây số_lượng của chúng lại phần_nào có tăng Các loại động_vật_có_vú lớn khác từng sống ở Trung_Âu đã bị diệt_vong bò rừng châu_Âu vào_khoảng năm 1470 gấu nâu 1835 nai sừng tấm ở thời Trung_cổ hãy còn nhiều ngựa rừng thế_kỷ XIX bò bizon châu_Âu thế_kỷ XVII XVIII sói 1904 Thời_gian gần đây thỉnh_thoảng có một_số nai sừng tấm sói từ Ba_Lan và Séc tới cư_trú Ở các nước đó số_lượng các loài vật này đã tăng trở_lại Loài sói thậm_chí đã hình_thành những bầy đàn mới đầu_tiên ở vùng Sorben thời_gian vừa_qua cả ở phía tây kể từ khi vào năm 2000 con sói con đầu_tiên được sinh ra Vào tháng 3 năm 2010 một đàn bò bizon châu_Âu được đưa vào cư_trú ở vùng núi Rothaargebirge thuộc bang Nordrhein_Westfalen_Trong trường_hợp sói và gấu nâu thì do một_số điều phiền_toái chúng đã gây ra trong thời_gian qua làm cho việc quy_hoạch cư_trú cho chúng gặp vấn_đề Ở các vùng núi cao thuộc dãy Anpơ có dê núi Alpen và sói mác nốt Ở vùng trung_du như khu_vực Rừng Đen khu_vực Frankische_Alp có sơn_dương Các loài bò_sát quen_thuộc nhất ở Đức gồm có rắn cỏ rắn vipera berus rắn_lục rùa orbicularis Bên cạnh đó còn có các loài lưỡng_cư như kỳ_giông ếch cóc cóc_tía kỳ_nhông Tất_cả các loài này đã được đưa vào sách_đỏ Đại_bàng đuôi trắng được xem là nguyên_mẫu cho biểu_tượng hình chim trên huy_hiệu các vùng miền lãnh_thổ hiện_nay còn tới 500 đôi chủ_yếu sống ở vùng Mecklenburg_Vorpommern và Brandenburg_Đại bàng vàng chỉ có ở vùng núi Anpơ thuộc bang Bayern loài diều_hâu ở đó đã bị diệt_vong song hiện_nay đã lại có một_số cá_thể từ Áo và Thuỵ_Sĩ tới cư_trú Các loài chim săn mồi phổ_biến nhất ở Đức hiện_nay là diều_hâu thường và cắt lưng hung Tuy_nhiên số_lượng cắt lớn lại ít đi một các rõ_rệt Hơn một_nửa số chim ưng milvus được sinh ra ở Đức song do sự phát_triển của sản_xuất nông_nghiệp nên số_lượng của chúng ngày_càng giảm Đáng lưu_ý là có một số_lượng lớn các loài chim sống dựa vào sự hiện_diện của con_người Đó là các loài bồ_câu hoét thông_thường sẻ bạc_má sống nhờ thức_ăn công_nghiệp mùa đông cũng như quạ và mòng biển sống nhờ rác_thải Một điều đặc_biệt là đàn chim hồng_hạc ở phía bắc trong vùng rừng đầm lầy Zwillbrocker_Venn_Cá hồi trước_đây thường có ở các sông song gần như đã bị diệt_vong ở khắp_nơi do quá_trình công_nghiệp_hoá vào thế_kỷ XIX chúng được thả trở_lại ở sông Rhein vào những năm 80 của thế_kỷ XX Con cá_tầm cuối_cùng ở Đức bắt được vào năm 1969 Ở nhiều ao đầm được thả nuôi cá_chép là loài cá mà người La_Mã cổ_đại đã mang đến Hải_cẩu sống ở biển Bắc và biển Baltic có lúc gần như bị biến mất Vừa_qua_có_lại được khoảng mấy nghìn con ở biển Wadden thuộc Biển Bắc_Hải cẩu xám đã có lúc hoàn_toàn không còn nữa ở Bắc_Âu do bị đánh_bắt song gần đây lại có nhiều và một_số đã di_chuyển tới vùng bờ biển của Đức Biển Wadden có ý_nghĩa lớn là nơi dừng chân của 10 đến 12 triệu chim di_trú mỗi năm Loài cá_voi quen_thuộc nhất của Biển Bắc và Biển Baltic là cá_voi họ chuột ngoài_ra còn có bảy loại cá_voi khác như cá nhà_táng cá_hố kình Bên cạnh đó còn có loài cá_heo mõm ngắn Bên cạnh các loài thú bản_địa thì một số_lượng đáng_kể các loài thú nhập_cư đã tới sinh_sống Đại_diện tiêu_biểu nhất là gấu_mèo châu_Mỹ lửng chó vẹt cổ hồng và ngỗng Ai_Cập Các loài thú nhập_cư khác là ngỗng Canada đà_điểu Nam_Mỹ tôm sông châu_Mỹ ếch bò châu_Mỹ cừu núi châu_Âu cá_rô gai Chính_trị Đức là một nước cộng_hoà liên_bang nghị_viện và dân_chủ đại_diện Hệ_thống chính_trị Đức được vận_hành theo khuôn_khổ được quy_định trong văn_bản hiến_pháp năm 1949 mang tên Luật cơ_bản Sửa_đổi theo thường_lệ cần có đa_số hai_phần_ba của cả lưỡng viện quốc_hội các nguyên_tắc cơ_bản của hiến_pháp được biểu_thị trong các điều_khoản về đảm_bảo nhân_phẩm cấu_trúc liên_bang và pháp_quyền có giá_trị vĩnh_viễn Tổng_thống là nguyên_thủ quốc_gia và chủ_yếu được trao trách_nhiệm và quyền_lực tượng_trưng Chức_vụ này được bầu ra bởi Hội_nghị Liên_bang một thể_chế gồm các thành_viên của Quốc_hội Liên_bang và một số_lượng bình_đẳng đại_biểu từ các bang Chức_vụ cao thứ nhì theo thứ_tự ưu_tiên của Đức là Chủ_tịch Quốc_hội Liên_bang là người do quốc_hội bầu ra và chịu trách_nhiệm giám_sát các phiên họp thường_nhật của cơ_cấu Chức_vụ cao thứ_ba và người đứng đầu chính_phủ là Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm sau khi được quốc_hội bầu ra Thủ_tướng Olaf_Scholz là người đứng đầu chính_phủ từ năm 2021 và thi_hành quyền_lực hành_pháp Quyền_lực lập_pháp liên_bang được trao cho quốc_hội gồm có Bundestag_Viện_Liên bang và Hội_đồng Liên_bang tạo thành cơ_cấu lập_pháp Bundestag được bầu thông_qua tuyển_cử trực_tiếp theo đại_diện tỷ_lệ thành_viên hỗn_hợp Thành_viên của Bundesrat đại_diện cho chính_phủ của mười sáu bang và là thành_viên của các nội_các cấp bang Kể từ năm 1949 hệ_thống chính_đảng nằm dưới thế chi_phối của Liên_minh Dân_chủ Cơ_Đốc_giáo và Đảng Dân_chủ Xã_hội Đức Cho đến nay mọi thủ_tướng đều là thành_viên của một trong các đảng này Tuy_nhiên Đảng Dân_chủ Tự_do Đức có ghế trong nghị_viện từ 1949 đến 2013 và Liên_minh 90 Đảng Xanh có ghế trong nghị_viện từ 1983 cũng giữ vai_trò quan_trọng Trong cuộc bầu_cử liên_bang năm 2017 Liên_minh Dân_chủ Kitô giáo Đức Liên_minh Xã_hội Kitô giáo Bayern_CDU_CSU lãnh_đạo bởi bà Angela_Merkel đã giành số phiếu bầu cao nhất chiếm 33 tổng_số phiếu bầu tỉ_lệ này giảm 8 so với cuộc bầu_cử năm 2013 Đảng Dân_chủ Xã_hội Đức SPD xếp thứ hai nhưng chỉ với 20 tổng_số phiếu bầu đây là kết_quả tệ nhất của Đảng này kể từ sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Alternative für Deutschland_Con đường khác cho nước Đức một đảng có khuynh_hướng cực_hữu xếp ở vị_trí thứ ba với 12 6 tổng_số phiếu Đây là lần đầu_tiên AfD giành được ghế trong quốc_hội 94 ghế và là đảng cực_hữu đầu_tiên tại Đức làm được điều này sau Đảng Quốc xã AfD nổi_bật với lập_trường chống nhập_cư chống Hồi_giáo chống chủ_nghĩa nữ_quyền hiện_đại phản_đối hôn_nhân đồng_tính và chỉ_trích Liên_minh Châu_Âu Một_số thành_phần cực_đoan của Đảng này theo chủ_nghĩa dân_tộc chủ_nghĩa bài_ngoại chủ_nghĩa phân_biệt chủng_tộc chủ_nghĩa bài Do Thái và có liên_hệ với các phong_trào Quốc xã mới Xếp thứ tư là Đảng Dân_chủ Tự_do FDP với 10 7 số phiếu bầu Ở vị_trí tiếp_theo là Đảng Cánh tả một đảng có khuynh_hướng đi theo chủ_nghĩa_xã_hội dân_chủ và chủ_nghĩa chống tư_bản với 9 2 số phiếu bầu Đảng còn lại giành đủ số phiếu để có ghế trong Quốc_hội là Đảng Xanh một đảng theo trường_phái Chính_trị Xanh nhấn_mạnh vào mục_tiêu bảo_vệ môi_trường_sinh_thái với 8 9 số phiếu bầu Tỷ_lệ nợ GDP của Đức đạt đỉnh vào năm 2010 khi nó đạt 80 3 và giảm xuống kể từ đó Theo Eurostat tổng nợ chính_phủ của Đức lên đến 2 152 tỷ euro hay 71 9 GDP vào năm 2015 Chính_phủ liên_bang đạt được thặng_dư ngân_sách 12 1 tỷ euro vào năm 2015 Các cơ_quan xếp_hạng tín_dụng Standard_Poor s Moody s và Fitch_Ratings xếp_hạng Đức ở mức cao nhất có_thể là AAA với triển_vọng ổn_định vào năm 2016 Pháp_luật Đức có hệ_thống pháp_luật dân_sự dựa theo Luật La_Mã với một_số tham_khảo luật German cổ Toà_án Hiến_pháp Liên_bang là toà_án tối_cao của Đức chịu trách_nhiệm về sự_vụ hiến_pháp có quyền_lực phúc_thẩm tư_pháp Hệ_thống toà_án tối_cao của Đức gọi là Oberste_Gerichtshöfe des Bundes và có tính chuyên_biệt đối_với các vụ án dân_sự và hình_sự toà_án kháng_cáo cao nhất là Toà_án Tư_pháp Liên_bang đối_với các vụ án khác thì toà_án cao nhất là Toà_án Lao_động Liên_bang Toà_án Xã_hội Liên_bang Toà_án Tài_chính Liên_bang và Toà_án Hành_chính Liên_bang Pháp_luật hình_sự và cá_nhân được hệ_thống_hoá ở cấp quốc_gia lần_lượt trong Luật Xử_phạt Strafgesetzbuch và Luật_Dân_sự Bürgerliches_Gesetzbuch_Hệ_thống hình_phạt của Đức tìm cách cải_tạo tội_phạm và bảo_vệ dân_chúng Ngoại_trừ các vụ án nhỏ do một thẩm_phán chuyên_nghiệp xét_xử cũng như các tội chính_trị nghiêm_trọng tất_cả các cáo_buộc được xét cử trước toà_án hỗn_hợp tại đó các thẩm_phán không chuyên ngồi cạnh các thẩm_phán chuyên_nghiệp Nhiều vấn_đề cơ_bản trong pháp_luật hành_chính nằm dưới thẩm_quyền của cấp bang Các bang Đức gồm mười sáu bang Mỗi bang có hiến_pháp riêng và phần_lớn được tự_trị về vấn_đề tổ_chức nội_bộ Do khác_biệt về kích_thước và dân_số phân_cấp của các bang khác nhau đặc_biệt là giữa các thành bang Stadtstaaten và các bang có lãnh_thổ lớn Flächenländer_Vì mục_đích hành_chính khu_vực có năm bang là Baden_Württemberg_Bayern_Hessen Nordrhein_Westfalen và Sachsen có tổng_cộng 22 huyện chính_quyền Regierungsbezirke_Đức được chia thành 402 huyện Kreise ở cấp khu tự_quản trong đó có 295 huyện nông_thôn Kreise hoặc Landkreise và 107 huyện đô_thị Kreisfreie_Städte_Ngoại giao Đức có mạng_lưới 277 phái_bộ ngoại_giao tại nước_ngoài và trong đó duy_trì quan_hệ ngoại_giao chính_thức với trên 190 quốc_gia Đức là nước đóng_góp lớn nhất vào ngân_sách của Liên_minh châu_Âu cung_cấp 20 và là nước đóng_góp nhiều thứ ba cho Liên_Hợp_Quốc cung_cấp 8 Đức là một thành_viên của NATO OECD G8 G20 Ngân_hàng Thế_giới và IMF Đức giữ vai_trò có ảnh_hưởng trong Liên_minh châu_Âu từ khi tổ_chức này bắt_đầu và duy_trì một liên_minh mạnh với Pháp và toàn_bộ các quốc_gia láng_giềng khác kể từ năm 1990 Đức xúc_tiến hình_thành một bộ_máy chính_trị kinh_tế và an_ninh châu_Âu thống_nhất hơn Chính_sách phát_triển của Đức là một khu_vực độc_lập trong chính_sách đối_ngoại Nó do Bộ Hợp_tác và Phát_triển Kinh_tế xây_dựng và do các tổ_chức thực_hiện Chính_phủ Đức nhận_thức chính_sách phát_triển là trách_nhiệm chung của cộng_đồng quốc_tế Đây là nhà_tài_trợ lớn thứ ba thế_giới vào năm 2009 sau Hoa_Kỳ và Pháp Năm 1999 chính_phủ của Thủ_tướng Gerhard_Schröder xác_định một cơ_sở mới cho chính_sách đối_ngoại của Đức khi tham_gia trong quyết_định của NATO xung_quanh Chiến_tranh Kosovo và lần đầu_tiên phái binh_sĩ Đức đi chiến_đấu kể từ năm 1945 Các chính_phủ Đức và Hoa_Kỳ là đồng_minh chính_trị mật_thiết Liên_hệ văn_hoá và lợi_ích kinh_tế tạo mối ràng_buộc giữa hai quốc_gia đưa đến kết_quả là chủ_nghĩa Đại_Tây_Dương_Quân sự Quân_đội Đức Bundeswehr được tổ_chức thành các nhánh Heer lục_quân và lực_lượng đặc_biệt KSK Marine hải_quân Luftwaffe không_quân Cục Y_tế chung và Cục Hậu_cần chung Theo giá_trị_tuyệt_đối chi_tiêu quân_sự của Đức cao thứ chín trên thế_giới vào năm 2011 Năm 2015 chi_tiêu quân_sự là 32 9 tỷ euro chiếm khoảng 1 2 GDP quốc_gia dưới mục_tiêu của NATO là 2 quân_đội Đức sử_dụng khoảng 178 000 thành_viên phục_vụ trong đó có 9 500 tình_nguyện_viên Binh_sĩ dự_bị sẵn_sàng cho quân_đội và tham_gia diễn_tập phòng_thủ và triển_khai tại nước_ngoài Từ năm 2001 phụ_nữ có_thể phục_vụ trong toàn_bộ các nhiệm_vụ mà không bị hạn_chế Khoảng 19 000 nữ binh_sĩ đang tại_ngũ Theo SIPRI Đức là nước xuất_khẩu vũ_khí hạng nặng lớn thứ tư trên thế_giới vào năm 2014 Vào thời_bình quân_đội Đức do Bộ Quốc_phòng chỉ_huy Trong tình_trạng phòng_thủ Thủ_tướng sẽ trở_thành tổng_tư_lệnh của quân_đội Đức Vai_trò của Bundeswehr được mô_tả trong Hiến_pháp Đức là chỉ để phòng_thủ Sau một phán_quyết của Toà_án Hiến_pháp Liên_bang vào năm 1994 thuật_ngữ phòng_thủ được xác_định không_chỉ bao_gồm bảo_vệ biên_giới Đức mà_còn là đối_phó với khủng_hoảng và ngăn_ngừa xung_đột hoặc rộng hơn là đảm_bảo an_ninh của Đức trên toàn thế_giới quân_đội Đức có khoảng 2 370 binh_sĩ đồn_trú tại nước_ngoài trong vị_thế thuộc các lực_lượng duy_trì hoà_bình trong đó có khoảng 850 binh_sĩ Bundeswehr trong lực_lượng ISAF do NATO lãnh_đạo tại Afghanistan và Uzbekistan 670 binh_sĩ Đức tại Kosovo và 120 binh_sĩ trong UNIFIL tại Liban Cho đến năm 2011 phục_vụ quân_sự là bắt_buộc đối_với nam_giới vào tuổi 18 và các binh_sĩ nghĩa_vụ phục_vụ trong thời_hạn sáu tháng những người phản_đối vì lương_tâm có_thể chọn phục_vụ dân_sự với thời_gian tương_tự hoặc sáu năm phục_vụ khẩn_cấp tự_nguyện như cứu_hoả tự_nguyện và Chữ_thập_Đỏ Năm 2011 nghĩa_vụ_quân_sự chính_thức bị đình_chỉ và bị thay_thế bằng phục_vụ tự_nguyện Trang_bị Loại súng_trường tiêu_chuẩn dành cho lục_quân Đức kể từ năm 1997 là Heckler_Koch G36 tuy_vậy đã dần được thay_thế bởi dòng HK433 kể từ năm 2017 Súng tiểu_liên được sử_dụng phổ_biến nhất hiện_nay là Heckler_Koch MP7 trong khi dòng MP5 hiện vẫn đang được sử_dụng bởi lực_lượng biệt_kích Một_số vũ_khí thông_dụng khác của Lục_quân Đức gồm có súng_máy hạng nhẹ Heckler_Koch MG4 súng_máy đa chức_năng Rheinmetall MG3 đang được thay_thế bởi súng_máy Heckler_Koch MG5 súng_máy hạng nặng M2 Browning súng phóng lựu Heckler_Koch HK69A1 đang được thay_thế bằng Heckler_Koch AG36 rocket chống tăng Panzerfaust 3 Xe_tăng chiến_đấu chủ_lực của lục_quân Đức hiện_nay là Leopard 2 với khoảng 224 chiếc đã được đưa vào hoạt_động Các phương_tiện cơ_giới khác gồm có xe chiến_đấu bộ_binh Marder đang được thay_thế bằng dòng Puma thiết vận xa TPz_Fuchs đang được thay_thế bằng GTK Boxer xe chiến_đấu bọc thép Wiesel 1 2 Về vũ_khí pháo_binh nổi_tiếng nhất là pháo_tự_hành PzH 2000 một trong những loại pháo_tự_hành tốt nhất thế_giới hiện_nay Ngoài_ra lục_quân Đức còn được trang_bị dàn pháo tên_lửa M270 MLRS của Hoa_Kỳ và súng_cối Tapella của Phần_Lan Về lực_lượng không_quân Đức hiện đang sở_hữu 141 máy_bay_tiêm_kích Eurofighter_Typhoon liên_doanh với các nước Anh Ý và Tây_Ban_Nha bên cạnh đó còn có khoảng 100 chiếc máy_bay đa chức_năng Panavia_Tornado Máy_bay vận_tải của không_quân Đức chủ_yếu được sản_xuất bởi hãng Airbus đáng chú_ý nhất là máy_bay bốn động_cơ_phản_lực cánh_quạt Airbus A400M Ngoài_ra không_quân Đức còn sở_hữu các loại trực_thăng như Sikorsky_CH 53 Hoa_Kỳ Eurocopter_EU và máy_bay không người lái IAI Heron TP_Israel_Hải quân Đức hiện sở_hữu 65 tàu_chiến các loại bao_gồm 4 khinh hạm F125 lớp Baden_Württemberg 3 khinh hạm F124 lớp Sachsen 4 khinh hạm F123 lớp Brandenburg 1 khinh hạm F122 lớp Bremen 5 hộ_vệ hạm loại nhỏ 6 tàu_ngầm Type 212 cùng với 2 trục lôi hạm 10 tàu phá mìn 20 tàu bổ_sung và 11 tàu phụ_trợ Nhân_khẩu Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2011 dân_số Đức là 80 2 triệu và tăng lên 83 1 triệu vào năm 2019 Đức là quốc_gia đông dân nhất Liên_minh châu_Âu đông dân thứ hai châu_Âu chỉ sau Nga và thứ 19 thế_giới Mật_độ dân_số rơi vào_khoảng 227 cư_dân cho mỗi kilômét_vuông Ước_lượng tuổi_thọ khi sinh là 80 19 năm 77 93 năm cho nam_giới và 82 58 năm cho nữ_giới Tỷ_suất sinh là 1 41 trẻ_em với mỗi phụ_nữ ước_tính năm 2011 một trong các mức thấp nhất thế_giới Kể từ thập_niên 70 tỷ_lệ tử_vong của Đức đã vượt tỷ_lệ sinh Tuy_nhiên Đức đang chứng_kiến tỷ_lệ sinh và tỷ_lệ nhập_cư gia_tăng bắt_đầu trong thập_niên 2010 đặc_biệt là tăng số_lượng người nhập_cư có học thức Bốn nhóm dân_cư lớn được quy là dân_tộc_thiểu_số do tổ_tiên của họ sinh_sống tại các khu_vực tương_ứng trong nhiều thế_kỷ Đó là người dân_tộc_thiểu_số Đan_Mạch khoảng 50 000 tại bang cực bắc Schleswig_Holstein_Người_Sorb thuộc nhóm Slav có khoảng 60 000 người sống tại khu_vực Lusatia của các bang Sachsen và Brandenburg_Người_Roma cư_trú khắp lãnh_thổ liên_bang và người Frisia sống tại duyên_hải miền tây bang Schleswig_Holstein cũng như tại tây bắc Niedersachsen_Có khoảng 5 triệu người có quốc_tịch Đức cư_trú tại nước_ngoài 2012 Năm 2014 có khoảng bảy triệu người trong số 81 triệu cư_dân Đức không có quyền_công_dân Đức Sáu mươi chín phần_trăm trong số đó sống tại miền tây của liên_bang và hầu_hết là tại các khu_vực đô_thị Năm 2015 Đức là quốc_gia có số_lượng di_dân quốc_tế cao thứ hai thế_giới với khoảng 5 hay 12 triệu người Đức xếp_hạng bảy trong EU và thứ 37 toàn_cầu về tỷ_lệ người nhập_cư so với tổng dân_số các dân_tộc quốc_gia đông nhất là từ Thổ_Nhĩ_Kỳ 2 859 000 tiếp đến là Ba_Lan 1 617 000 Nga 1 188 000 và Ý 764 000 Từ năm 1987 có khoảng 3 triệu người dân_tộc Đức hầu_hết từ các quốc_gia Khối phía Đông đã thực_hiện quyền trở về của mình và di_cư đến Đức Tôn_giáo Khi thống_nhất vào năm 1871 khoảng 2 3 dân_số Đức theo Tin_Lành và 1 3 dân_số theo Công_giáo cùng một cộng_đồng thiểu_số Do Thái giáo đáng_kể Các giáo_phái khác cũng hiện_diện tại Đức song chưa từng có ý_nghĩa về nhân_khẩu và tác_động về văn_hoá như ba nhóm trên Cộng_đồng Do Thái giáo thiểu_số tại Đức gần như biến mất trong Holocaust và thành_phần tôn_giáo của Đức cũng biến_đổi dần trong các thập_niên sau năm 1945 khi Tây_Đức trở_nên đa_dạng hơn về tôn_giáo do nhập_cư còn Đông_Đức trở_thành quốc_gia đa_số không theo tôn_giáo do chính_sách của nhà_nước Tôn_giáo tại Đức tiếp_tục đa_dạng sau khi Đức tái thống_nhất vào năm 1990 về tổng_thể là tính mộ_đạo giảm đi nhiều trên toàn_quốc song số tín_đồ phái phúc âm và Hồi_giáo lại tăng lên Theo điều_tra nhân_khẩu Đức năm 2011 Cơ_Đốc_giáo là tôn_giáo lớn nhất tại Đức chiếm 66 8 tổng dân_số Trong đó so với tổng dân_số 31 7 tuyên_bố họ là tín_đồ Tin_Lành và 31 2 tuyên_bố họ là tín_đồ Công_giáo Tín_đồ Chính_thống_giáo chiếm 1 3 các tôn_giáo khác chiếm 2 7 Về phương_diện địa_lý tín_đồ Tin_Lành tập_trung tại miền bắc miền trung và miền đông của quốc_gia Đa_số họ là thành_viên Giáo_hội Tin_Lành tại Đức EKD bao_gồm Lutheran và Calvinist_Tín đồ Công_giáo tập_trung tại miền nam và miền tây Năm 2014 Giáo_hội Công_giáo có 23 9 triệu thành_viên 29 5 dân_số và Giáo_hội Tin_Lành có 22 6 triệu thành_viên 27 9 dân_số Số_lượng tín_hữu của cả hai Giáo_hội đều giảm trong những năm gần đây Năm 2011 33 người Đức không phải thành_viên của các tổ_chức tôn_giáo được công_nhận chính_thức với tình_trạng đặc_biệt Nhóm Không tôn_giáo tại Đức mạnh nhất_là tại Đông_Đức và các khu_vực đại đô_thị Hồi_giáo là tôn_giáo lớn thứ hai tại Đức theo điều_tra nhân_khẩu năm 2011 thì 1 9 người Đức tự nhận là người Hồi_giáo Các ước_tính gần đây hơn cho thấy rằng có khoảng 2 1 4 3 triệu người Hồi_giáo cư_trú tại Đức Hầu_hết người Hồi_giáo thuộc phái Sunni và Alevi từ Thổ_Nhĩ_Kỳ song có lượng nhỏ tín_đồ thuộc các phái khác như Shia_Các tôn_giáo khác chiếm dưới 1 dân_số Đức là Phật_giáo với hơn 270 000 tín_đồ được đăng_ký chính_thức Do Thái giáo với 200 000 tín_đồ và Ấn_Độ_giáo với 100 000 tín_đồ Các cộng_đồng tôn_giáo còn lại tại Đức có ít hơn 50 000 tín_đồ mỗi tôn_giáo Ngôn_ngữ Tiếng Đức là ngôn_ngữ chính_thức và chiếm ưu_thế tại Đức Đây là một trong 24 ngôn_ngữ chính_thức và công_việc của Liên_minh châu_Âu và là một trong ba ngôn_ngữ công_việc của Uỷ_ban châu_Âu_Tiếng_Đức là tiếng_mẹ_đẻ được nói phổ_biến nhất trong Liên_minh châu_Âu với khoảng 100 triệu người bản_ngữ Các ngôn_ngữ thiểu_số bản_địa được công_nhận là tiếng Đan_mạch tiếng Hạ_Đức tiếng Sorbia tiếng Roma và tiếng Frisia chúng được bảo_vệ chính_thức theo Hiến_chương châu_Âu về các ngôn_ngữ khu_vực và thiểu_số Các ngôn_ngữ nhập_cư được sử_dụng phổ_biến nhất là tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ tiếng Kurd tiếng Ba_Lan các ngôn_ngữ Balkan và tiếng Nga Người Đức có đặc_trưng là đa_ngôn ngữ 67 công_dân Đức cho biết có_thể giao_thiệp bằng ít_nhất một ngoại_ngữ và 27 bằng ít_nhất hai ngoại_ngữ Tiếng Đức tiêu_chuẩn thuộc hệ Tây_German có liên_hệ mật_thiết và được phân_loại cùng nhóm với tiếng Hạ_Đức tiếng Hà_Lan tiếng Frisia và tiếng Anh Trong phạm_vi nhỏ hơn nó cũng có liên_hệ với các ngữ_hệ Đông_German đã tuyệt_diệt và Bắc_German_Hầu hết từ_vựng trong tiếng Đức bắt_nguồn từ nhánh German của ngữ_hệ Ấn_Âu_Thiểu số đáng_kể các từ có nguồn_gốc từ tiếng Latinh và Hy_Lạp cùng một lượng nhỏ hơn từ tiếng Pháp và gần đây nhất là tiếng Anh Tiếng Đức sử_dụng bảng_chữ_cái Latinh để viết Các phương_ngữ tiếng Đức bắt_nguồn từ dạng địa_phương truyền_thống của các bộ_lạc German và khác_biệt với các dạng tiêu_chuẩn của tiếng Đức qua từ_vựng âm_vị và cú_pháp Giáo_dục Trách_nhiệm giám_sát giáo_dục tại Đức chủ_yếu được tổ_chức trong mỗi bang Giáo_dục mầm_non tuỳ chọn được cung_cấp cho toàn_bộ trẻ từ ba đến sáu tuổi sau cấp trường này trẻ tham_gia giáo_dục nghĩa_vụ trong ít_nhất chín năm Giáo_dục tiểu_học thường kéo_dài từ bốn đến sáu năm Giáo_dục trung_học gồm ba loại_hình trường_học truyền_thống tập_trung vào các cấp_độ học_thuật Các trường lý_thuyết Gymnasium dành cho các trẻ tài_năng nhất và là để chuẩn_bị cho học_sinh theo học đại_học các trường thực_tế Realschule dành cho học_sinh trung_bình và kéo_dài trong sáu năm và các trường_học phổ_thông Hauptschule chuẩn_bị cho học_sinh theo học giáo_dục nghề Các trường toàn_diện Gesamtschule hợp_nhất toàn_bộ các loại_hình giáo_dục trung_học Một hệ_thống học nghề gọi là Duale_Ausbildung có kết_quả là có chuyên_môn lành_nghề hầu_như tương_đương với một bằng_cấp học_thuật Nó cho_phép các học_sinh khi tham_gia đào_tạo nghề được học tại một công_ty cũng như tại một trường thương_mại quốc_lập Mô_hình này được đánh_giá cao và được mô_phỏng trên khắp thế_giới Hầu_hết các đại_học tại Đức là công_lập và sinh_viên không phải trả học_phí Điều_kiện chung cho bậc đại_học là kỳ thi Abitur_Tuy nhiên có một_số ngoại_lệ tuỳ theo mỗi bang trường_học và đối_tượng Giáo_dục_học thuật miễn_phí không hạn_chế đối_với sinh_viên quốc_tế và ngày_càng có nhiều du_học_sinh đến Đức Theo một báo_cáo của OECD trong năm 2014 Đức là quốc_gia đứng thứ ba thế_giới thu_hút sinh_viên quốc_tế Đức có truyền_thống lâu_dài về giáo_dục bậc đại_học phản_ánh vị_thế là một nền kinh_tế hiện_đại trên toàn_cầu Trong số đại_học được thành_lập tại Đức có một_số trường ở vào hàng lâu năm nhất thế_giới Đại_học Heidelberg thành_lập 1386 là cổ nhất tại Đức Tiếp đến là Đại_học Leipzig 1409 Đại_học Rostock 1419 và Đại_học Greifswald 1456 Đại_học Humboldt_Berlin do nhà cải_cách giáo_dục Wilhelm von Humboldt thành_lập vào năm 1810 trở_thành hình_mẫu học_thuật cho nhiều đại_học châu_Âu và phương Tây_Tại nước Đức đương_đại phát_triển được 11 đại_học ưu_tú Đại_học Humboldt_Berlin_Đại học Bremen_Đại học Köln_Đại học Công_nghệ Dresden_Đại học Tübingen_Đại học Công_nghệ Rhein_Westfalen_Aachen_Đại học Tự_do Berlin_Đại học Heidelberg_Đại học Konstanz_Đại học Ludwig_Maximilian_München và Đại_học Công_nghệ München_Y_tế Hệ_thống nhà tế_bần của Đức mang tên spitals có từ thời Trung_Cổ và ngày_nay Đức có hệ_thống chăm_sóc y_tế phổ_quát lâu năm nhất thế_giới từ_pháp luật xã_hội của Bismarck trong thập_niên 1880 Kể từ thập_niên 1880 các cải_cách và điều_khoản đảm_bảo một hệ_thống chăm_sóc y_tế cân_bằng Hiện_nay cư_dân được bảo_hộ thông_qua một kế_hoạch bảo_hiểm_y_tế theo quy_chế có tiêu_chuẩn cho_phép một_số nhóm lựa_chọn một hợp_đồng bảo_hiểm_y_tế tư_nhân Theo Tổ_chức Y_tế Thế_giới hệ_thống chăm_sóc y_tế của Đức có 77 là do chính_phủ tài_trợ và 23 là do cá_nhân chi_trả Năm 2014 Đức chi 11 3 GDP của mình cho chăm_sóc y_tế Năm 2013 Đức xếp_hạng 20 trên thế_giới về tuổi_thọ dự_tính với con_số 77 năm cho nam_giới và 82 năm cho nữ_giới và có tỷ_lệ tử_vong trẻ sơ_sinh rất thấp 4 trên 1 000 ca sinh Năm 2019 nguyên_nhân tử_vong chính của người Đức là bệnh tim_mạch với 37 khoảng 82 000 người Đức bị nhiễm HIV AIDS và 26 000 chết vì dịch_bệnh này luỹ tích từ 1982 Theo một khảo_sát vào năm 2005 27 người Đức trưởng_thành hút thuốc_lá Béo phì ngày_càng được cho là một vấn_đề sức_khoẻ nghiêm_trọng Một nghiên_cứu vào năm 2007 cho thấy Đức có số người thừa cân cao nhất tại châu_Âu_Kinh_tế Đức có nền kinh_tế_thị_trường xã_hội với lực_lượng lao_động trình_độ cao vốn tư_bản lớn mức_độ tham_nhũng thấp và mức_độ sáng_tạo cao Đây là nước xuất_khẩu hàng_hoá lớn thứ ba trên thế_giới và có nền kinh_tế quốc_dân lớn nhất tại châu_Âu đứng thứ tư trên thế_giới theo GDP danh_nghĩa và thứ năm theo sức_mua tương_đương Tính đến năm 2017 khu_vực dịch_vụ đóng_góp khoảng 71 cho tổng GDP bao_gồm công_nghệ_thông_tin công_nghiệp 31 và nông_nghiệp 1 Tỷ_lệ thất_nghiệp do Eurostat công_bố là 3 2 trong tháng 1 năm 2020 thấp thứ tư trong Liên_minh châu_Âu_Đức nằm trong Thị_trường chung châu_Âu tương_ứng với hơn 450 triệu người tiêu_dùng Số_liệu năm 2017 của Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế cho biết quốc_gia này chiếm 28 kinh_tế của khu_vực đồng Euro_Đức cho lưu_thông đồng_tiền chung châu_Âu_Euro vào năm 2002 Chính_sách tiền_tệ được thiết_lập bởi Ngân_hàng Trung_ương Châu_Âu có trụ_sở tại Frankfurt_Đức là quê_hương của ô_tô hiện_đại ngành công_nghiệp ô_tô tại Đức được nhìn_nhận là nằm vào hàng cạnh_tranh và sáng_tạo nhất trên thế_giới và đứng thứ tư về sản_lượng Mười mặt_hàng xuất_khẩu lớn nhất của Đức là xe_cộ máy_móc hoá_chất sản_phẩm điện_tử thiết_bị điện dược_phẩm thiết_bị vận_chuyển kim_loại thường sản_phẩm thực_phẩm cao_su và chất_dẻo 2015 Trong tổng_số 500 công_ty niêm_yết trên sàn giao_dịch chứng_khoán theo doanh_thu vào năm 2019 tức Fortune_Global 500 hết 29 công_ty có trụ_sở chính tại Đức DAX là chỉ_số thị_trường_chứng_khoán bao_gồm 30 công_ty lớn của Đức Một_số thương_hiệu nổi_tiếng quốc_tế là Mercedes Benz_BMW_Volkswagen_Audi Siemens Allianz_Adidas_Porsche_Bosch và Deutsche_Telekom_Berlin là trung_tâm của các công_ty khởi_nghiệp và đã trở_thành địa_điểm hàng_đầu cho các công_ty được tài_trợ bởi đầu_tư mạo_hiểm trong Liên_minh Châu_Âu Đức có một lượng lớn các doanh_nghiệp vừa nhỏ chuyên_ngành đi theo mô_hình Mittelstand_Chúng đại_diện cho 48 công_ty dẫn_đầu thị_trường toàn_cầu trong các phân khúc của mình và còn được gọi là Hidden champion Giao_thông Do có vị_trí tại trung_tâm của châu_Âu_Đức là trung_tâm giao_thông của lục_địa Giống như các quốc_gia láng_giềng tại Tây_Âu mạng_lưới đường_bộ của Đức nằm vào hàng dày_đặc nhất thế_giới Hệ_thống đường_cao_tốc quốc_gia Autobahn được xếp_hạng ba thế_giới về chiều dài và nổi_tiếng do không hạn_chế tốc_độ nói_chung Đức thiết_lập một hệ_thống đường_sắt cao_tốc đa tâm Mạng_lưới InterCityExpress hay ICE của Công_ty Deutsche_Bahn phục_vụ các thành_phố lớn của Đức cũng như điểm đến tại các quốc_gia láng_giềng với tốc_độ lên đến Đường_sắt Đức được chính_phủ trợ_cấp với 17 tỷ euro vào năm 2014 Các sân_bay lớn nhất tại Đức là Sân_bay Frankfurt và Sân_bay München cả hai đều là trung_tâm của Lufthansa_Các sân_bay lớn khác bao_gồm Berlin_Schönefeld_Hamburg_Köln Bonn và Leipzig_Halle_Cảng_Hamburg là một trong hai_mươi cảng container lớn nhất thế_giới Năng_lượng và hạ_tầng Đức là nước tiêu_thụ năng_lượng lớn thứ_sáu thế_giới và 60 năng_lượng sơ_cấp được nhập_khẩu Năm 2014 các nguồn năng_lượng là dầu 35 0 than_đá trong đó có than non 24 6 khí_đốt tự_nhiên 20 5 hạt_nhân 8 1 thuỷ_điện và nguồn tái_tạo 11 1 Chính_phủ và ngành năng_lượng hạt_nhân chấp_thuận ngưng dần toàn_bộ các nhà_máy điện hạt_nhân đến năm 2021 Họ cũng tiến_hành các hoạt_động bảo_tồn năng_lượng công_nghệ_xanh giảm_phát thải và đặt mục_tiêu vào năm 2020 các nguồn tái_tạo sẽ đáp_ứng 40 nhu_cầu điện_năng của quốc_gia Đức cam_kết Nghị_định_thư Kyoto và một_vài hiệp_ước khác đề_xướng đa_dạng_sinh_học tiêu_chuẩn phát thải thấp quản_lý nước và thương_mại_hoá năng_lượng tái_tạo Tỷ_lệ tái_chế tại hộ gia_đình của Đức nằm vào hàng cao nhất thế_giới vào_khoảng 65 2015 Tuy_thế tổng phát thải khí nhà_kính của Đức cao nhất trong EU Chuyển_đổi năng_lượng Đức Energiewende là bước_đi được công_nhận để hướng đến một nền kinh_tế bền_vững bằng các biện_pháp hiệu_suất năng_lượng và năng_lượng tái_tạo Khoa_học và công_nghệ và công_nghệ Đức là nước_hàng đầu toàn_cầu về khoa_học và kỹ_thuật do có thành_tựu đáng_kể trong các lĩnh_vực này Các nỗ_lực nghiên_cứu và phát_triển tạo thành một bộ_phận không_thể thiếu của kinh_tế Đức Hơn 100 người Đức từng được trao Giải Nobel_Tỷ lệ sinh_viên tốt_nghiệp ngành khoa_học và công_nghệ của Đức cao thứ nhì thế_giới 31 sau Hàn_Quốc 32 vào năm 2012 Đầu thế_kỷ XX người Đức giành được nhiều giải Nobel hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác đặc_biệt là trong khoa_học vật_lý hoá_học y_học Các nhà_vật_lý học Đức nổi_tiếng trước thế_kỷ XX gồm có Hermann von Helmholtz_Joseph von Fraunhofer và Gabriel_Daniel_Fahrenheit cùng những người khác Albert_Einstein đưa ra thuyết_tương_đối cho ánh_sáng và lực hấp_dẫn lần_lượt vào năm 1905 và năm 1915 Cùng với Max_Planck ông có công trong khai_phá cơ_học lượng_tử sau đó Werner_Heisenberg và Max_Born cũng có các đóng_góp lớn trong lĩnh_vực này Wilhelm_Röntgen phát_hiện ra tia X Otto_Hahn là một người tiên_phong trong lĩnh_vực hoá_học phóng_xạ và phát_hiện phân_rã nguyên_tử trong khi Ferdinand_Cohn và Robert_Koch là những người sáng_lập vi_sinh học Một_số nhà toán_học_sinh tại Đức bao_gồm Carl_Friedrich_Gauss_David Hilbert_Bernhard_Riemann_Gottfried Leibniz_Karl_Weierstrass_Hermann Weyl và Felix_Klein_Đức là quê_hương của nhiều nhà_phát_minh và kỹ_thuật nổi_tiếng bao_gồm Hans_Geiger sáng_tạo bộ đếm Geiger và Konrad_Zuse tạo ra máy_tính kỹ_thuật_số tự_động hoàn_toàn đầu_tiên Các nhà_phát_minh kỹ_sư và nhà công_nghiệp như Ferdinand von Zeppelin_Otto_Lilienthal_Gottlieb Daimler_Rudolf_Diesel_Hugo Junkers và Karl_Benz giúp định_hình công_nghệ vận_chuyển ô_tô và hàng_không hiện_đại Các viện của Đức như Trung_tâm Vũ_trụ Đức DLR có đóng_góp lớn nhất cho ESA Kỹ_sư vũ_trụ Wernher von Braun phát_triển tên_lửa không_gian đầu_tiên tại Peenemünde và về sau là một thành_viên nổi_bật của NASA và phát_triển tên_lửa Mặt_Trăng Saturn_V_Công_trình của Heinrich_Rudolf_Hertz trong lĩnh_vực bức_xạ điện từ là mấu_chốt để phát_triển viễn_thông hiện_đại Các tổ_chức nghiên_cứu tại Đức gồm có Hiệp_hội Max_Planck_Hiệp hội Helmholtz và Hiệp_hội Fraunhofer_Lò phản_ứng Wendelstein 7 X tại Greifswald có các cơ_sở_hạ_tầng để nghiên_cứu năng_lượng hợp hạch Giải Gottfried_Wilhelm_Leibniz được trao cho mười nhà_khoa_học và viện_sĩ hàng năm Với tối_đa 2 5 triệu euro cho mỗi giải_thưởng đây là một trong các giải nghiên_cứu tặng_thưởng cao nhất thế_giới Du_lịch Tính đến năm 2017 Đức là điểm đến du_lịch đứng chín thế_giới với 37 4 triệu lượt đến của du_khách Berlin đã trở_thành điểm đến nhiều thứ ba châu_Âu_Du lịch và lữ_hành nội_địa và quốc_tế kết_hợp lại đóng_góp trực_tiếp 105 3 tỉ vào GDP Nếu tính luôn cả các tác_động gián_tiếp thì ngành công_nghiệp này đã cung_cấp 4 2 triệu việc_làm Các thắng_cảnh được ghé thăm nhiều nhất là Nhà_thờ chính toà Köln cổng Brandenburger_Tor toà nhà của Quốc_hội Đức nhà_thờ Frauenkirche ở Dresden_Lâu đài Neuschwanstein_Lâu đài Heidelberg_Lâu đài Wartburg và Cung_điện Sanssouci_Europa_Park gần Freiburg là khu nghỉ_dưỡng công_viên giải_trí đông khách thứ hai châu_Âu_Văn_hoá Văn_hoá tại các bang của Đức được định_hình từ các trào_lưu tri_thức và đại_chúng lớn tại châu_Âu cả tôn_giáo và thế_tục Trong lịch_sử do vai_trò lớn của các nhà_văn và triết_gia Đức trong quá_trình phát_triển của tư_tưởng phương Tây mà nước Đức được gọi là das Land der Dichter und Denker vùng_đất của các nhà_thơ và các nhà_tư_tưởng Một cuộc thăm_dò quan_điểm toàn_cầu của BBC cho thấy Đức được công_nhận là có ảnh_hưởng tích_cực nhất trên thế_giới trong năm 2013 và 2014 Đức nổi_tiếng với các truyền_thống lễ_hội dân_gian như Oktoberfest và phong_tục giáng_sinh gồm các vòng_hoa Mùa_Vọng hoạt_cảnh Chúa_Giáng sinh cây thông Giáng_sinh bánh Stollen cùng các nghi_thức khác UNESCO ghi_danh 41 di_sản tại Đức vào danh_sách di_sản thế_giới Có một_số ngày nghỉ lễ công_cộng tại Đức do mỗi bang xác_định ngày 3 tháng 10 là ngày quốc_khánh của Đức từ năm 1990 được kỷ_niệm với tên gọi Tag der Deutschen_Einheit_Ngày thống_nhất nước Đức Âm_nhạc Nền âm_nhạc cổ_điển Đức có các tác_phẩm của một_số nhà soạn nhạc nổi_tiếng nhất thế_giới Dieterich_Buxtehude sáng_tác ôratô cho organ có ảnh_hưởng đến tác_phẩm sau_này của Johann_Sebastian_Bach và Georg_Friedrich_Händel họ là các nhà soạn nhạc có uy_thế trong thời_kỳ Baroque_Trong thời_gian làm nhạc_công violon và giáo_viên tại nhà_thờ lớn Salzburg nhà soạn nhạc Leopold_Mozart sinh tại Augsburg đã dìu_dắt một trong các nhạc_sĩ được chú_ý nhất mọi thời_đại Wolfgang_Amadeus_Mozart_Ludwig van Beethoven là một nhân_vật cốt_yếu trong chuyển_đổi giữa các thời_kỳ cổ_điển và lãng_mạn Carl_Maria von Weber và Felix_Mendelssohn là những người quan_trọng vào thời_kỳ đầu lãng_mạn Robert_Schumann và Johannes_Brahms sáng_tác bằng cách diễn_đạt lãng_mạn Richard_Wagner nổi_tiếng với các tác_phẩm opera của mình Richard_Strauss là một nhà soạn nhạc hàng_đầu vào cuối thời_kỳ lãng_mạn và đầu thời_kỳ hiện_đại Karlheinz_Stockhausen và Hans_Zimmer là các nhà soạn nhạc quan_trọng trong thế_kỷ XX và đầu thế_kỷ XXI Tính đến năm 2013 Đức là thị_trường âm_nhạc lớn thứ hai châu_Âu và lớn thứ tư thế_giới Âm_nhạc đại_chúng Đức trong thế_kỷ 20 và 21 bao_gồm các phong_trào Neue_Deutsche_Welle disco Boney_M_Modern_Talking Bad_Boys_Blue pop Ostrock_Heavy metal rock Rammstein_Scorpions_Accept_Helloween punk pop rock Herbert_Grönemeyer indie và schlager pop Âm_nhạc điện_tử Đức giành được ảnh_hưởng toàn_cầu trong đó Kraftwerk và Tangerine_Dream đi tiên_phong trong thể_loại này Các DJ và nghệ_sĩ sân_khấu techno và house music của Đức trở_nên nổi_tiếng chẳng_hạn như Paul van Dyk_Paul_Kalkbrenner và ban nhạc Scooter_Mỹ thuật Các hoạ_sĩ Đức có ảnh_hưởng đến mỹ_thuật phương Tây_Albrecht_Dürer_Hans Holbein_Trẻ_Matthias_Grünewald và Lucas_Cranach_Già là các hoạ_sĩ_quan_trọng của Đức trong Thời_kỳ Phục_hưng Peter_Paul_Rubens và Johann_Baptist_Zimmermann của thời_kỳ Baroque_Caspar_David_Friedrich và Carl_Spitzweg của thời_kỳ lãng_mạn Max_Liebermann của thời_kỳ ấn_tượng và Max_Ernst của thời_kỳ siêu_thực Một_số nhóm mỹ_thuật Đức được thành_lập trong thế_kỷ XX như Nhóm Tháng 11 hay Die_Brücke Cây cầu và Der_Blaue_Reiter_Kỵ_sĩ Xanh tác_động đến sự phát_triển của chủ_nghĩa_biểu_hiện tại München và Berlin_Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai các xu_hướng mỹ_thuật bao_gồm chủ_nghĩa tân_biểu_hiện và trường_phái Tân_Leipzig_Kiến trúc Phần đóng_góp kiến_trúc từ Đức bao_gồm các phong_cách Karoling và Otto tiền_thân của Kiến_trúc Roman_Gothic_Gạch là một phong_cách Trung_Cổ đặc_biệt được tiến_triển tại Đức Trong kiến_trúc Phục_Hưng và Baroque các yếu_tố khu_vực và điển_hình của Đức tiến_triển như Phục_hưng Weser và Baroque_Dresden_Trong số_nhiều bậc thầy Baroque nổi_danh có Pöppelmann_Balthasar_Neumann_Knobelsdorff và anh_em nhà Asam_Trường phái Wessobrunner gây ảnh_hưởng quyết_định lên và đương_thời thậm_chí là chi_phối nghệ_thuật trát vữa stucco tại miền nam Đức trong thế_kỷ XVIII Con đường Baroque_Thượng_Schwaben là một tuyến du_lịch có chủ_đề baroque nêu bật đóng_góp của các nghệ_sĩ và thợ_thủ_công như Johann_Michael_Feuchtmayer một trong các thành_viên của gia_tộc Feuchtmayer và anh_em Johann_Baptist_Zimmermann và Dominikus_Zimmermann_Kiến trúc bản_xứ tại Đức thường được nhận_biết thông_qua truyền_thống khung gỗ Fachwerk và khác_biệt giữa các khu_vực và trong các phong_cách mộc Khi công_nghiệp_hoá lan khắp châu_Âu chủ_nghĩa_cổ_điển và một phong_cách đặc_biệt của chủ_nghĩa lịch_sử phát_triển tại Đức đôi_khi được gọi là phong_cách Gründerzeit do bùng_nổ kinh_tế vào cuối thế_kỷ XIX Các phong_cách lịch_sử khu_vực gồm có Trường_phái Hannover_Phong cách Nuremberg và Trường_phái Semper_Nicolai của Dresden_Trong số các toà nhà nổi_tiếng nhất của Đức Lâu_đài Neuschwanstein tiêu_biểu cho Phục_hưng Roma_Các tiểu phong_cách nổi_bật tiến_hoá từ thế_kỷ XVIII là kiến_trúc suối khoáng và nghỉ_dưỡng bờ biển Các nghệ_sĩ nhà_văn và nhà trưng_bày của Đức như Siegfried_Bing_Georg_Hirth và Bruno_Möhring cũng có đóng_góp cho sự phát_triển của Art_Nouveau khi bước sang thế_kỷ XX được gọi là Jugendstil trong tiếng Đức Kiến_trúc biểu_hiện phát_triển trong thập_niên 1910 tại Đức và ảnh_hưởng đến Art_Deco và các phong_cách hiện_đại khác có các kiến_trúc_sư nổi_bật như Erich_Mendelsohn_Đức đặc_biệt quan_trọng vào đầu phong_trào hiện_đại đây là quê_hương của Werkbund do Hermann_Muthesius khởi_xướng Tân_Khách quan và của phong_trào Bauhaus do Walter_Gropius thành_lập Do_đó Đức thường được nhận_định là cái nôi của kiến_trúc và thiết_kế hiện_đại Ludwig_Mies van der Rohe trở_thành một trong các kiến_trúc_sư nổi_tiếng nhất thế_giới vào nửa sau thế_kỷ XX Ông thai_nghén toà nhà_chọc_trời có kính bao_phủ bề_ngoài Các kiến_trúc_sư và văn_phòng đương_đại nổi_tiếng gồm có Hans_Kollhoff_Sergei_Tchoban KK Architekten_Helmut_Jahn_Behnisch GMP Ole_Scheeren_J_Mayer H OM Ungers_Gottfried_Böhm và Frei_Otto được trao giải Pritzker_Văn học và triết_học Văn_học Đức có_thể truy_nguyên đến thời_kỳ Trung_Cổ và tác_phẩm của các nhà_văn như Walther von der Vogelweide và Wolfram von Eschenbach_Các tác_gia Đức nổi_tiếng gồm Johann_Wolfgang von Goethe_Friedrich_Schiller_Gotthold Ephraim_Lessing và Theodor_Fontane_Bộ sưu_tập các truyện dân_gian do Anh_em nhà Grimm xuất_bản đã truyền_bá văn_học_dân_gian Đức trên cấp_độ quốc_tế Anh_em nhà Grimm cũng thu_thập và hệ_thống_hoá các biến_thể khu_vực của tiếng Đức tác_phẩm Deutsches_Wörterbuch từ_điển tiếng Đức của họ được bắt_đầu vào năm 1838 và các tập đầu_tiên phát_hành vào năm 1854 Các tác_gia có ảnh_hưởng trong thế_kỷ XX gồm Gerhart_Hauptmann_Thomas_Mann Hermann_Hesse_Heinrich_Böll và Günter_Grass_Thị trường sách của Đức lớn thứ ba trên thế_giới sau Hoa_Kỳ và Trung_Quốc 2014 Hội_chợ Sách Frankfurt có vị_thế quan_trọng nhất trên thế_giới về giao_dịch và mua_bán quy_mô quốc_tế có truyền_thống kéo_dài hơn 500 năm Hội_chợ Sách Leipzig cũng duy_trì một vị_thế quan_trọng tại châu_Âu_Triết học Đức có tầm quan_trọng lịch_sử các đóng_góp của Gottfried_Leibniz cho chủ_nghĩa_duy_lý triết_học khai_sáng của Immanuel_Kant chủ_nghĩa_duy_tâm Đức cổ_điển được lập ra bởi Johann_Gottlieb_Fichte_Georg Wilhelm_Friedrich_Hegel và Friedrich_Wilhelm_Joseph_Schelling tác_phẩm của Arthur_Schopenhauer về chủ_nghĩa bi_quan trừu_tượng Karl_Marx và Friedrich_Engels xây_dựng lý_thuyết cộng_sản Friedrich_Nietzsche phát_triển chủ_nghĩa quan_điểm Gottlob_Frege đóng_góp cho buổi đầu của triết_học phân_tích Martin_Heidegger có các tác_phẩm về sự tồn_tại trường_phái Frankfurt phát_triển nhờ công Max_Horkheimer_Theodor_Adorno Herbert_Marcuse và Jürgen_Habermas_Truyền thông Các công_ty truyền_thông hoạt_động quốc_tế lớn nhất tại Đức là Bertelsmann_Axel_Springer_SE và ProSiebenSat 1 Media_Thông tấn xã Đức DPA cũng đáng chú_ý Thị_trường truyền_hình của Đức lớn nhất tại châu_Âu với khoảng 38 triệu hộ xem TV Khoảng 90 số hộ gia_đình Đức có truyền_hình_cáp và vệ_tinh 2012 đa_dạng về các kênh_truyền_hình đại_chúng miễn_phí và thương_mại Có hơn 500 đài_phát_thanh công_cộng và tư_nhân tại Đức trong đó Deutsche_Welle là cơ_quan phát_thanh và truyền_hình chủ_yếu của Đức phát bằng các ngoại_ngữ Mạng_lưới phát_thanh quốc_gia của Đức là Deutschlandradio trong khi các đài ARD bao_phủ phục_vụ địa_phương Nhiều báo_chí bán_chạy nhất châu_Âu được xuất_bản tại Đức Các báo và phiên_bản internet có lượng lưu_hành lớn nhất là Bild_Die_Zeit_Süddeutsche Zeitung_Frankfurter_Allgemeine_Zeitung và Die_Welt các tạp_chí lớn nhất là Der_Spiegel_Stern và Focus_Thị trường video game của Đức nằm vào hàng lớn nhất thế_giới Hội_chợ Gamescom tại Köln là hội_nghị game dẫn_đầu thế_giới Các loạt game phổ_biến đến từ Đức gồm có Turrican_Anno_The_Settlers Gothic_FIFA_Manager_Far Cry và Crysis_Các nhà_phát_triển và phát_hành game liên_quan là Blue_Byte_Crytek_Deep Silver_Kalypso_Media_Piranha Bytes_Yager_Development và một_số công_ty game mạng xã_hội lớn nhất thế_giới như Bigpoint_Gameforge_Goodgame và Wooga_Điện ảnh Điện_ảnh Đức có đóng_góp lớn về kỹ_thuật và nghệ_thuật cho thế_giới Các tác_phẩm đầu_tiên của Anh_em Skladanowsky được chiếu cho khán_giả vào năm 1895 Xưởng phim Babelsberg nổi_tiếng tại Potsdam được thành_lập vào năm 1912 là xưởng phim quy_mô lớn đầu_tiên trên thế_giới và nay là xưởng phim lớn nhất châu_Âu_Các xưởng phim ban_đầu và vẫn hoạt_động là UFA và Bavaria_Film_Điện ảnh Đức ban_đầu có ảnh_hưởng đặc_biệt với các nhà biểu_hiện Đức như Robert_Wiene và Friedrich_Wilhelm_Murnau_Metropolis 1927 của đạo_diễn Fritz_Lang được cho là phim khoa_học_viễn_tưởng lớn đầu_tiên Năm 1930 Josef von Sternberg làm đạo_diễn cho Der blaue Engel phim có âm_thanh quy_mô lớn đầu_tiên của Đức có_mặt diễn_viên Marlene_Dietrich_Các phim của Leni_Riefenstahl đặt ra các tiêu_chuẩn nghệ_thuật mới đặc_biệt là Niềm tin chiến_thắng Sau năm 1945 nhiều phim vào giai_đoạn ngay sau chiến_tranh có_thể được mô_tả là Trümmerfilm phim gạch vụn như Die_Mörder sind unter uns 1946 của Wolfgang_Staudte và Irgendwo in Berlin 1946 của Werner_Krien_Các phim Đông_Đức nổi_bật phần_lớn do hãng quốc_doanh DEFA sản_xuất gồm có Ehe im Schatten của Kurt_Maetzig 1947 Der_Untertan 1951 Die_Geschichte vom kleinen Muck 1953 Der geteilte Himmel 1964 của Konrad_Wolf và Jakob der Lügner 1975 của Frank_Beyer_Thể loại phim được định_nghĩa tại Tây_Đức trong thập_niên 1950 có_lẽ là Heimatfilm phim quê_hương các phim này miêu_tả cảnh đẹp của địa_phương và đạo_đức chính_trực của cư_dân sống tại đó Đặc_trưng của phim trong thập_niên 1960 là các phim thể_loại bao_gồm các phim phỏng theo tác_phẩm của Edgar_Wallace và Karl_May_Một trong các loạt phim Đức thành_công nhất trong thập_niên 1970 có phim phóng_sự tình_dục mang tên Schulmädchen_Report_Phóng sự nữ_sinh Trong thập_niên 1970 và 1980 các đạo diên Điện_ảnh Đức Mới như Volker_Schlöndorff_Werner_Herzog Wim_Wenders và Rainer_Werner_Fassbinder khiến điện_ảnh tác_giả chủ_nghĩa Tây_Đức được hoan_hô Trong số các phim thành_công về doanh_thu phòng vé có Erinnerungen an die Zukunft 1970 Das_Boot 1981 Die unendliche Geschichte 1984 Otto_Der_Film 1985 Lola rennt 1998 Der_Schuh des Manitu 2001 Resident_Evil series 2002 2016 Good_Bye_Lenin 2003 Gegen die Wand 2004 Das weiße Band_Eine deutsche Kindergeschichte 2009 Konferenz der Tiere 2010 và Cloud_Atlas 2012 Giải Oscar cho phim ngoại_ngữ hay nhất từng được trao cho Die_Blechtrommel vào năm 1979 cho Nirgendwo in Afrika vào năm 2002 và cho Das_Leben der Anderen vào năm 2007 Nhiều người Đức từng thắng giải Oscar vì thực_hiện các bộ phim khác Giải_thưởng Điện_ảnh châu_Âu được trao_tặng mỗi năm tại Berlin nơi đặt trụ_sở của Viện_Hàn_lâm Điện_ảnh châu_Âu_Liên hoan phim quốc_tế Berlin trao giải Gấu_Vàng và được tổ_chức thường_niên kể từ năm 1951 là một trong các liên_hoan_phim hàng_đầu thế_giới Tượng_Lola được trao_tặng thường_niên tại Berlin trong khuôn_khổ Giải phim Đức được tổ_chức từ năm 1951 Ẩm_thực Ẩm_thực Đức biến_đổi giữa các khu_vực và thường thì các khu_vực lân_cận chia_sẻ một_số điểm tương_đồng về nấu_nướng như các khu_vực miền nam là Bayern và Schwaben chia_sẻ một_số truyền_thống với Thuỵ_Sĩ và Áo Các loại đồ_ăn quốc_tế như pizza sushi đồ_ăn Trung_Hoa đồ_ăn Hy_Lạp đồ_ăn Ấn_Độ và doner kebab cũng phổ_biến và hiện_diện nhờ các cộng_đồng dân_tộc đa_dạng Bánh_mì là một bộ_phận quan_trọng trong ẩm_thực Đức và các tiệm bánh Đức sản_xuất khoảng 600 loại bánh_mì chính và 1 200 loại bánh ngọt và bánh_mì nhỏ Brötchen_Pho mát Đức chiếm khoảng một phần ba toàn_bộ pho_mát sản_xuất tại châu_Âu_Năm 2012 trên 99 số thịt sản_xuất tại Đức là thịt lợn gà hoặc bò Người Đức sản_xuất xúc_xích khắp_nơi với khoảng 1 500 loại trong đó có Bratwurst_Weisswurst và Currywurst_Năm 2012 thực_phẩm hữu_cơ chiếm 3 9 tổng doanh_số bán thực_phẩm Mặc_dù rượu_vang đang trở_nên phổ_biến hơn tại nhiều phần của Đức đặc_biệt là tại các khu_vực sản_xuất rượu_vang song đồ uống có cồn quốc_gia là bia Tiêu_thụ bia Đức_bình_quân đạt 110 lít người vào năm 2013 và duy_trì ở các mức cao nhất thế_giới Các quy_tắc nguyên_chất của bia Đức có niên_đại từ thế_kỷ XV Năm 2015 Michelin_Guide trao_tặng cho mười một nhà_hàng tại Đức hạng ba sao là đánh_giá cao nhất trong khi có thêm 38 nhà_hàng được hai sao và 223 nhà_hàng được một sao Các nhà_hàng Đức được trao_tặng huy_chương nhiều thứ nhì thế_giới sau Pháp Thể_thao 27 triệu người Đức là thành_viên của các câu_lạc_bộ thể_thao và có thêm 12 triệu người tập_luyện thể_thao cá_nhân Bóng_đá là môn thể_thao phổ_biến nhất và là một trong các thế mạnh của nước này Hiệp_hội bóng_đá Đức có trên 6 3 triệu thành_viên và là liên_đoàn thể_thao đông_đảo nhất thế_giới Giải bóng_đá cao nhất của Đức là Bundesliga thu_hút lượng khán_giả bình_quân cao thứ nhì trong các giải thể_thao chuyên_nghiệp trên thế_giới Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Đức giành chức vô_địch FIFA World_Cup vào các năm 1954 1974 1990 và 2014 và giành chức vô_địch châu_Âu vào các năm 1972 1980 và 1996 cũng như Olympic 1976 Đức từng đăng_cai FIFA World_Cup năm 1974 2006 và UEFA Euro 1988 Đức cũng vô_địch Cúp_Liên đoàn các châu_lục 2017 ở Nga Các môn thể_thao có khán_giả phổ_biến khác ở tại nước Đức gồm thể_thao mùa đông quyền_Anh bóng_rổ bóng_ném bóng_chuyền khúc_côn_cầu trên băng quần_vợt đua ngựa và golf Các môn thể_thao dưới nước như thuyền_buồm chèo thuyền và bơi cũng phổ_biến tại Đức Đức là một trong các quốc_gia dẫn_đầu thế_giới về thể_thao ô_tô các hãng như BMW và Mercedes là nhà_sản_xuất nổi_bật của thể_thao ô_tô Porsche giành chiến_thắng giải đua 24 giờ tại Mans trong 17 lần và Audi 13 lần Tay_đua Michael_Schumacher từng lập nhiều kỷ_lục thể_thao ô_tô trong sự_nghiệp của mình giành 7 chức vô_địch thế_giới đua xe công_thức một Ông là một trong các vận_động_viên được trả lương cao nhất trong lịch_sử Sebastian_Vettel cũng nằm trong số 5 tay_đua công_thức một thành_công nhất mọi thời_đại Trong lịch_sử các vận_động_viên Đức là các đối_thủ thành_công tại các vòng chung_kết Thế_vận_hội đặc_biệt là mùa hè xếp_hạng ba trong bảng_tổng_sắp huy_chương Thế_vận_hội mọi kỳ tính cả các huy_chương vòng chung_kết của Đông_Đức và Tây_Đức_Đức từng đăng_cai Thế_vận_hội_mùa_hè và mùa đông năm 1936 lần_lượt tại Berlin và Garmisch_Partenkirchen_Thế vận_hội_Mùa_hè 1972 được tổ_chức tại München_Liên kết ngoài BULLET Chính_phủ BULLET Trang chính_thức của Chính_phủ Liên_bang BULLET Trang chính_thức của Tổng_thống Liên_bang BULLET Trang_Chính thức của Thủ_tướng Đức BULLET Trang_Du lịch Đức chính_thức BULLET Thôn tin tổng_quát BULLET Đức từ BBC News_BULLET_Đức từ UCB Libraries_GovPubs_BULLET_Đức trên Encyclopædia_Britannica_BULLET_Đức trên OECD BULLET Đức trên EU
Đức
Liên_Hợp_Quốc Liên_Hợp_Quốc còn gọi là Liên_Hiệp_Quốc viết tắt LHQ viết tắt là UN là một tổ_chức liên chính_phủ có nhiệm_vụ duy_trì hoà_bình và an_ninh quốc_tế thúc_đẩy quan_hệ hữu_nghị giữa các quốc_gia thực_hiện sự hợp_tác quốc_tế làm trung_tâm điều_hoà các nỗ_lực quốc_tế và các mục_tiêu chung Liên_Hợp_Quốc được thành_lập vào giai_đoạn cuối Thế_chiến II với mục_đích ngăn_chặn các cuộc xung_đột quy_mô toàn_cầu trong tương_lai và thay_thế cho một tổ_chức đã giải_thể trong quá_khứ là Hội Quốc_Liên vốn hoạt_động không mấy hiệu_quả Trụ_sở chính được đặt tại Manhattan thành_phố New_York và các chi_nhánh văn_phòng khác nằm ở Geneva_Nairobi_Vienna và The_Hague_Tổ_chức này được tài_trợ bằng sự đóng_góp tự_nguyện từ các quốc_gia thành_viên Liên_Hợp_Quốc là tổ_chức liên chính_phủ lớn nhất trên thế_giới Khi thành_lập LHQ có 51 quốc_gia thành_viên hiện có 193 thành_viên và 2 quan_sát_viên Vào ngày 25 tháng 4 năm 1945 50 chính_phủ đã họp tại San_Francisco cho một hội_nghị và bắt_đầu soạn_thảo Hiến_chương Liên_Hợp_Quốc được thông_qua vào ngày 25 tháng 6 năm 1945 tại Nhà_hát Opera_San_Francisco và ký_kết ngày 26 tháng 6 năm 1945 tại khán_phòng Nhà_hát Herbst_Điều lệ này có hiệu_lực vào ngày 24 tháng 10 năm 1945 khi Liên_Hợp_Quốc bắt_đầu hoạt_động Tầm ảnh_hưởng của tổ_chức này đã tăng lên đáng_kể sau quá_trình phi_thực_dân_hoá rộng_rãi bắt_đầu từ những năm 1960 Kể từ đó 80 thuộc địa cũ đã giành được độc_lập bao_gồm 11 vùng lãnh_thổ được giám_sát bởi Hội_đồng Quản thác Vào những năm 1970 ngân_sách dành cho các chương_trình phát_triển kinh_tế và xã_hội vượt xa chi_tiêu cho việc gìn_giữ hoà_bình Sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc Liên_Hợp_Quốc đã chuyển_đổi và mở_rộng hoạt_động thực_địa thực_hiện nhiều nhiệm_vụ phức_tạp LHQ có sáu cơ_quan chính Đại_hội_đồng Hội_đồng Bảo_an Hội_đồng kinh_tế xã_hội Hội_đồng quản thác Toà_án Công_lý Quốc_tế và Ban thư_ký LHQ Các cơ_quan của Hệ_thống LHQ bao_gồm Nhóm Ngân_hàng Thế_giới Tổ_chức Y_tế Thế_giới Chương_trình Lương_thực Thế_giới UNESCO và UNICEF Nhân_viên nổi_bật nhất của Liên_Hợp_Quốc là Tổng_thư_ký một vị_trí được chính_trị_gia và nhà ngoại_giao Bồ_Đào_Nha António_Guterres nắm giữ kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 Các tổ_chức phi_chính_phủ có_thể được cấp trạng_thái tư_vấn với ECOSOC và các cơ_quan khác để tham_gia vào công_việc chung của Liên_Hợp_Quốc Liên_Hợp_Quốc các nhân_viên và các cơ_quan của tổ_chức này đã giành được nhiều giải_thưởng Nobel_Hoà bình Có nhiều đánh_giá khác nhau về sự hiệu_quả của Liên_Hợp_Quốc Một_số nhà bình_luận tin rằng tổ_chức này là một lực_lượng quan_trọng cho hoà_bình và phát_triển con_người trong khi những người khác coi Liên_Hợp_Quốc là không hiệu_quả thiên_vị hoặc tham_nhũng Các tổ_chức trong Liên_Hợp_Quốc BULLET Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá Liên_hợp_quốc United_Nations_Educational_Scientific and Cultural organization UNESCO BULLET Ngân_hàng Thế_giới World_Bank_WB_BULLET Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế International_Monetary_Fund_IMF BULLET Tổ_chức Y_tế Thế_giới World_Health_Organization_WHO BULLET Tổ_chức Sở_hữu_Trí_tuệ Thế_giới World_Intellectual_Property_Organization WIPO BULLET Hội_đồng Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc United_Nations_Human_Rights Council_UNHRC_BULLET_Quỹ Nhi_đồng Liên_Hợp_Quốc United_Nations_International_Children s Emergency_Fund_UNICEF_BULLET Tổ_chức Lao_động Quốc_tế International_Labour_Organization_ILO BULLET Tổ_chức Lương_thực và Nông_nghiệp Liên_Hợp_Quốc Food and Agriculture_Organization of the United_Nations_FAO_BULLET Lực_lượng Gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc Department_Of_Peacekeeping_Operations DPKO Lịch_sử hình_thành Tiền_thân của Liên_Hợp_Quốc là Hội Quốc_Liên_League of Nations vốn là một sáng_kiến của Tổng_thống Hoa_Kỳ Woodrow_Wilson sau Chiến_tranh thế_giới thứ nhất Hoa_Kỳ tuy là nước sáng_lập nhưng lại không chính_thức làm hội_viên hơn thế quy_chế hoạt_động của hội lại lỏng_lẻo các cường_quốc như Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Pháp_Nga Đức Ý Nhật_Bản tham_gia vốn chỉ để tranh_giành ảnh_hưởng cho mình Dù hội đạt được một_số thành_tựu đáng_kể trong công_cuộc giải_phóng phụ_nữ cũng như những hoạt_động nhân_đạo nhưng Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ và buộc Hội quốc liên phải giải_tán Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai các nước Khối_Đồng_Minh và nhân_loại có nguyện_vọng giữ_gìn hoà_bình và ngăn_chặn các cuộc chiến_tranh thế_giới mới Tại Hội_nghị Yalta nguyên_thủ ba nước Liên_Xô_Mỹ_Anh đã thống_nhất thành_lập tổ_chức quốc_tế để giữ_gìn hoà_bình và an_ninh thế_giới Trên cơ_sở Hội_nghị Durbarton_Oaks ở Washington_D_C từ 25 tháng 4 đến 26 tháng 6 năm 1945 đại_diện của 50 quốc_gia đã họp tại San_Francisco_California_Hoa Kỳ để thông_qua Hiến_chương Liên_Hợp_Quốc Ngày 24 tháng 10 năm 1945 Liên_Hợp_Quốc chính_thức được thành_lập Tuy_vậy Đại_hội_đồng Liên_Hợp_Quốc General_Assembly đầu_tiên tham_dự bởi 51 nước không được tổ_chức cho mãi đến ngày 10 tháng 1 năm 1946 tại Nhà họp chính Westminster ở Luân_Đôn_Một sự_nghiệp vĩ_đại để tạ ơn Thiên_Chúa toàn_năng Tổng_thống Mỹ Harry_S_Truman đã nói như_vậy về thành_tựu của hội_nghị tại San_Francisco một hội_nghị đã góp_phần vào việc soạn_thảo bản Hiến_chương Liên_Hợp_Quốc năm 1945 Câu nói của Tổng_thống Truman đã đại_diện cho hàng triệu người những người tin rằng tổ_chức mới này sẽ làm cho những cuộc chiến_tranh thế_giới lùi sâu vào dĩ_vãng Lời_tựa của bản Hiến_chương đã nêu rõ mục_đích của tổ_chức này Chúng_tôi những dân_tộc của Liên_Hợp_Quốc quyết_tâm cứu những thế_hệ mai sau khỏi thảm_hoạ chiến_tranh Thành_viên Tới năm 2011 có 193 quốc_gia thành_viên Liên_Hợp_Quốc gồm tất_cả các quốc_gia độc_lập được thế_giới công_nhận Trong số những nước không phải thành_viên đáng chú_ý nhất là Trung_Hoa_Dân_Quốc Đài_Loan ghế của họ tại Liên_Hợp_Quốc đã được chuyển_giao cho Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa năm 1971 Toà_Thánh thực_thể quản_lý Thành_Vatican vốn đã từ_bỏ quy_chế thành_viên nhưng vẫn là một quốc_gia quan_sát_viên Nhà_nước Palestine là một quan_sát_viên cùng với Chính_quyền Quốc_gia Palestine Hơn_nữa những dân_tộc dưới chủ_quyền nước_ngoài và các quốc_gia không được công_nhận cũng không hiện_diện tại Liên_Hợp_Quốc như Transnistria_Thành_viên mới nhất của Liên_Hợp_Quốc là Nam_Sudan chính_thức gia_nhập ngày 14 tháng 7 năm 2011 Liên_Hợp_Quốc đã vạch ra các nguyên_tắc cơ_bản cho tư_cách thành_viên Trụ_sở Toà nhà trụ_sở Liên_Hợp_Quốc hiện_nay được xây_dựng trên một khu đất rộng 16 acre tại Thành_phố New_York trong giai_đoạn từ năm 1949 tới 1950 bên cạnh Khu phía Đông của thành_phố Khu đất này được John_D_Rockefeller_Jr mua với giá 8 5 triệu dollar con trai ông Nelson là nhà_thương thuyết chủ_yếu với chuyên_viên thiết_kế William_Zeckendorf vào tháng 12 năm 1946 Sau đó John_D_Rockefeller_Jr tặng khu đất này cho Liên_Hợp_Quốc Trụ_sở được một đội các kiến_trúc_sư quốc_tế gồm cả Le_Corbusier_Thuỵ_Sĩ Oscar_Niemeyer_Brasil và đại_diện từ nhiều nước khác thiết_kế Wallace_K_Harrison một cố_vấn của Nelson_Rockefeller lãnh_đạo đội Đã xảy ra một vụ rắc_rối giữa những người tham_gia về thẩm_quyền của từng người Trụ_sở Liên_Hợp_Quốc chính_thức mở_cửa ngày 9 tháng 1 năm 1951 Trụ_sở chính của Liên_Hợp_Quốc nằm tại New_York trụ_sở một_số cơ_quan khác của tổ_chức này nằm tại Geneva_La_Hay_Wien Montréal_Copenhagen_Bonn và nhiều nơi khác Địa_chỉ trụ_sở Liên_Hợp_Quốc là 760 United_Nations_Plaza_New York_NY 10017 USA Vì những lý_do an_ninh tất_cả thư_từ gửi tới địa_chỉ trên đều được tiệt_trùng Các toà nhà Liên_Hợp_Quốc đều không được coi là các khu_vực tài_phán chính_trị riêng_biệt nhưng thực_sự có một_số quyền chủ_quyền Ví_dụ theo những thoả_thuận với các nước chủ nhà Cơ_quan quản_lý thư_tín Liên_Hợp_Quốc được phép in tem_thư để gửi thư_tín trong nước đó Từ năm 1951 văn_phòng tại New_York từ năm 1969 văn_phòng tại Geneva và từ năm 1979 văn_phòng tại Wien đã in_ấn tem riêng của mình Các tổ_chức của Liên_Hợp_Quốc cũng sử_dụng tiền_tố viễn_thông riêng 4U và về mặt không chính_thức các trụ_sở tại New_York_Geneva và Wien được coi là các thực_thể riêng_biệt đối_với các mục_đích radio không chuyên Bởi trụ_sở chính của Liên_Hợp_Quốc đã trải qua một quá_trình sử_dụng khá dài Liên_Hợp_Quốc hiện đang trong quá_trình xây_dựng một trụ_sở tạm do Fumihiko_Maki thiết_kế trên Đại_lộ thứ nhất giữa Phố 41 và Phố 42 để dùng tạm khi công_trình hiện_nay đang được tu_sửa Trước năm 1949 Liên_Hợp_Quốc sử_dụng nhiều địa_điểm tại Luân_Đôn và tiểu_bang New_York_Tài chính Liên_Hợp_Quốc hoạt_động nhờ tiền đóng_góp và tiền quyên tự_nguyện từ các quốc_gia thành_viên Những ngân_sách chính_thức 2 năm của Liên_Hợp_Quốc và các tổ_chức chuyên_biệt của họ lấy từ những khoản đóng_góp Đại_hội_đồng thông_qua ngân_sách chính_thức và quyết_định khoản đóng_góp của mỗi quốc_gia thành_viên Điều này dựa chủ_yếu trên năng_lực chi_trả của mỗi nước tính theo những số_liệu thống_kê thu_nhập cùng với những yếu_tố khác Đại_Hội_đồng đã đưa ra nguyên_tắc rằng Liên_Hợp_Quốc sẽ không quá phụ_thuộc vào bất_kỳ quốc_gia thành_viên nào trong lĩnh_vực tài_chính cần_thiết cho những hoạt_động của mình Vì_thế có một mức trần quy_định khoản tiền tối_đa một nước có_thể đóng_góp cho ngân_sách Tháng 12 năm 2000 Đại_Hội_đồng đã sửa_đổi tỷ_lệ đóng_góp để phản_ánh chính_xác hơn cục_diện thế_giới hiện_tại Như một phần của sự sửa_đổi này trần đóng_góp được giảm từ 25 xuống 22 Hoa_Kỳ là quốc_gia duy_nhất đóng_góp ở mức trần nhưng những khoản tiền họ còn thiếu lên tới hàng trăm triệu dollar xem Hoa_Kỳ và Liên_Hợp_Quốc Theo mức đóng_góp mới được thông_qua năm 2000 các nước đóng_góp lớn khác vào ngân_sách Liên_Hợp_Quốc năm 2001 là Nhật_Bản 19 63 Đức 9 82 Pháp 6 50 Anh 5 57 Ý 5 09 Canada 2 57 Tây_Ban_Nha 2 53 và Brasil 2 39 Các chương_trình đặc_biệt của Liên_Hợp_Quốc không được tính vào ngân_sách chính_thức của tổ_chức này ví_dụ như UNICEF và Chương_trình Phát_triển Liên_Hợp_Quốc UNDP chúng hoạt_động nhờ những khoản quyên_góp tự_nguyện từ các chính_phủ thành_viên Một_số các khoản đóng_góp dưới hình_thức các loại thực_phẩm nông_nghiệp viện_trợ cho những người bị ảnh_hưởng nhưng chủ_yếu vẫn là tiền_mặt Ngôn_ngữ chính Liên_Hợp_Quốc sử_dụng 6 ngôn_ngữ được coi là chính_thức trong hành_chính tiếng Ả_Rập tiếng Trung tiếng Anh tiếng Pháp tiếng Nga và tiếng Tây_Ban_Nha Ban Thư_ký sử_dụng 2 ngôn_ngữ làm_việc tiếng Anh và tiếng Pháp Khi Liên_Hợp_Quốc được thành_lập có 5 ngôn_ngữ chính_thức được lựa_chọn không có tiếng Ả_Rập_Tiếng_Ả_Rập được đưa vào thêm năm 1973 Hiện có những tranh_cãi trái chiều về việc liệu có nên giảm bớt số_lượng ngôn_ngữ chính_thức ví_dụ chỉ giữ lại tiếng Anh hay nên tăng thêm con_số này Áp_lực đòi đưa thêm tiếng Hindi thành ngôn_ngữ chính_thức đang ngày_càng gia_tăng Năm 2001 các nước nói tiếng Tây_Ban_Nha phàn_nàn rằng tiếng Tây_Ban_Nha không có tư_cách ngang_bằng so với tiếng Anh Những nỗ_lực chống lại sự tụt giảm vị_thế của tiếng Pháp trong tổ_chức này cũng rất to_lớn vì_thế tất_cả các Tổng_thư_ký Liên_Hợp_Quốc đều phải_biết dùng tiếng Pháp và rõ_ràng việc Tổng_thư_ký Ban Ki_Moon gặp khó_khăn để có_thể nói trôi_chảy ngôn_ngữ này trong buổi họp_báo đầu_tiên của ông bị một_số người coi là một sự mất điểm Tiêu_chuẩn của Liên_Hợp_Quốc đối_với các tài_liệu bằng tiếng Anh Hướng_dẫn xuất_bản Liên_Hợp_Quốc tuân theo quy_tắc của tiếng Anh Liên_Hợp_Quốc và tất_cả các tổ_chức khác là một phần của hệ_thống Liên_Hợp_Quốc sử_dụng phương_pháp đánh_vần Oxford_Tiêu chuẩn của Liên_Hợp_Quốc về tiếng Hoa_Quan thoại đã thay_đổi khi Trung_Hoa_Dân_Quốc Đài_Loan phải nhường ghế cho Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa năm 1971 Từ năm 1945 đến 1971 kiểu chữ phồn thể được sử_dụng và từ năm 1971 kiểu chữ giản thể đã thay_thế Trong số các ngôn_ngữ chính_thức của Liên_Hợp_Quốc tiếng Anh là ngôn_ngữ chính_thức của 52 quốc_gia thành_viên tiếng Pháp của 29 thành_viên tiếng Ả_Rập là 24 tiếng Tây_Ban_Nha là 20 tiếng Nga tại 4 và tiếng Trung tại 2 nước Tiếng Bồ_Đào_Nha và tiếng Đức là những ngôn_ngữ được sử_dụng ở nhiều nước thành_viên Liên_Hợp_Quốc 8 và 6 nhưng lại không phải là ngôn_ngữ chính_thức của tổ_chức này Các cơ_quan Đại_hội_đồng Đại_Hội_đồng là cơ_quan chủ_chốt của LHQ Bao_gồm tất_cả các quốc_gia thành_viên LHQ cơ_quan tổ_chức họp thường_kỳ hàng năm nhưng các phiên họp khẩn_cấp cũng có_thể được triệu_tập Đứng đầu Đại_Hội_đồng là một chủ_tịch được bầu lên bởi các quốc_gia thành_viên trên cơ_sở luân_phiên giữa các khu_vực cùng với 21 phó chủ_tịch Phiên họp đầu_tiên của Đại_hội_đồng được triệu_tập vào ngày 10 tháng 1 năm 1946 tại Hội_trường Methodist_Central_Hall ở London và bao_gồm đại_diện của 51 quốc_gia Đại_Hội_đồng biểu_quyết bằng cách bỏ_phiếu trong các vấn_đề quan_trọng đề_xuất hoà_bình và an_ninh tuyển_chọn thành_viên cho các cơ_quan thu_nhận đình_chỉ và trục_xuất thành_viên và các vấn_đề ngân_sách một vấn_đề chỉ được thông_qua nếu đa_số formula _ 1 số đại_biểu có_mặt và bỏ_phiếu chấp_thuận Các vấn_đề khác được quyết_định bởi đa_số quá_bán Mỗi quốc_gia thành_viên chỉ có một phiếu Ngoại_trừ việc thông_qua các vấn_đề về ngân_sách bao_gồm việc chấp_nhận một thang bậc thẩm_định nghị_quyết của Đại_hội_đồng không có giá_trị ràng_buộc đối_với thành_viên Đại_hội_đồng có_thể đề_xuất về các sự_việc trong khuôn_khổ của Liên_Hợp_Quốc ngoại_trừ các vấn_đề liên_quan đến hoà_bình và an_ninh thuộc thẩm_quyền xem_xét của Hội_đồng Bảo_an Hội_đồng Bảo_an Hội_đồng Bảo_an là cơ_quan chính_trị quan_trọng nhất và hoạt_động thường_xuyên của Liên_Hợp_Quốc chịu trách_nhiệm chính về việc duy_trì hoà_bình và an_ninh quốc_tế Trong khi các cơ_quan khác của LHQ chỉ có_thể đưa ra khuyến_nghị cho các nước thành_viên Hội_đồng Bảo_an có quyền đưa ra các quyết_định ràng_buộc mà các nước thành_viên buộc phải tuân theo Các quyết_định của Hội_đồng được gọi là nghị_quyết của Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc Hội_đồng Bảo_an gồm 15 quốc_gia thành_viên bao_gồm 5 thành_viên thường_trực Trung_Quốc Pháp Nga Anh và Hoa_Kỳ cùng với 10 thành_viên không thường_trực được Đại_Hội_đồng bầu lên với nhiệm_kỳ 2 năm Mọi nghị_quyết của Hội_đồng Bảo_an chỉ được thông_qua với sự nhất_trí của 5 nước thành_viên thường_trực Mỗi khi có một nghị_quyết của Hội_đồng Bảo_an không được thông_qua do 1 nước thành_viên thường_trực bỏ_phiếu chống ta nói rằng nước đó đã phủ_quyết Cùng với sự đổi_thay của thế_giới Hội_đồng Bảo_an đang đứng trước yêu_cầu phải làm mới bản_thân trong đó quy_mô của số_thành_viên thường_trực là một vấn_đề gây tranh_cãi Theo một kế_hoạch cải_tổ được đề_xuất gần đây số_thành_viên thường_trực có_thể sẽ tăng thêm 5 quốc_gia nữa trong đó các ứng_cử_viên được đề_cập nhiều nhất là Đức Nhật_Bản Brasil Ấn_Độ và 1 quốc_gia châu_Phi có_thể là Nam_Phi hoặc Nigeria Ban thư_ký Ban Thư_ký Liên_Hợp_Quốc do Tổng_Thư_ký đứng đầu được hỗ_trợ bởi Phó Tổng Thư_ký và nhiều nhân_viên dân_sự hoạt_động trên khắp thế_giới Ban thư_ký có nhiệm_vụ cung_cấp thông_tin thực_hiện các nghiên_cứu và hỗ_trợ các cơ_quan khác nhau của Liên_Hợp_Quốc tổ_chức các cuộc họp Nó cũng thực_hiện các nhiệm_vụ theo chỉ_dẫn của Hội_đồng Bảo_an Đại_hội_đồng Hội_đồng Kinh_tế và Xã_hội và các cơ_quan LHQ khác Tổng_thư_ký đóng vai_trò trên danh_nghĩa là người_phát_ngôn và là người lãnh_đạo của tổ_chức LHQ Chức_danh Tổng_Thư_ký được quy_định trong bản Hiến_chương như là viên_chức quản_trị chính của tổ_chức này Tổng_thư_ký được bổ_nhiệm bởi Đại_hội_đồng sau khi đã nhận được sự chấp_thuận của Hội_đồng Bảo_an Tổng_thư_ký hiện_tại là António_Guterres người đã thay_thế cho Ban Ki moon vào năm 2017 Toà_án Công_lý Quốc_tế Toà_án Công_lý Quốc_tế ICJ có trụ_sở ở Hague_Hà_Lan là cơ_quan tư_pháp chính của Liên_hợp_quốc Được thành_lập vào năm 1945 theo Hiến_chương LHQ Toà_án bắt_đầu hoạt_động vào năm 1946 với tiền_thân là Toà_án Thường_trực Công_lý Quốc_tế ICJ gồm 15 thẩm_phán phục_vụ nhiệm_kỳ 9 năm và được Đại_hội_đồng bổ_nhiệm các thẩm_phán bắt_buộc phải tới từ những quốc_gia khác nhau Mục_đích chính của ICJ là để xét_xử tranh_chấp giữa các quốc_gia trên thế_giới Toà_án đã phải giải_quyết các trường_hợp liên_quan đến tội_ác chiến_tranh sự can_thiệp của nhà_nước bất_hợp_pháp thanh_trừng dân_tộc và vô_số các vấn_đề khác ICJ cũng có_thể được các cơ_quan LHQ liên_hệ để cung_cấp ý_kiến tư_vấn Hội_đồng Kinh_tế và Xã_hội Hội_đồng Kinh_tế và Xã_hội ECOSOC là cơ_quan hỗ_trợ Đại_Hội_đồng trong việc thúc_đẩy hợp_tác và phát_triển kinh_tế xã_hội giữa các quốc_gia ECOSOC có 54 thành_viên được Đại_Hội_đồng bầu lên với nhiệm_kỳ 3 năm Chủ_tịch Hội_đồng được bầu với nhiệm_kỳ 1 năm Hội_đồng có một cuộc họp thường_niên vào tháng 7 được tổ_chức tại New_York hoặc Geneva_Các cơ_quan_chuyên_môn Hiến_chương Liên_Hợp_Quốc quy_định rằng mỗi cơ_quan chính của Liên_Hợp_Quốc có_thể thành_lập nhiều cơ_quan_chuyên_môn khác nhau để thực_hiện nhiệm_vụ của mình Một_số cơ_quan nổi_tiếng nhất là Cơ_quan Năng_lượng Nguyên_tử Quốc_tế IAEA Tổ_chức Lương_thực và Nông_nghiệp Liên_Hợp_Quốc FAO Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá Liên_hợp_quốc UNESCO Ngân_hàng Thế_giới WB và Tổ_chức Y_tế Thế_giới WHO Các mục_đích và hoạt_động Các mục_đích của Liên_Hợp_Quốc Những mục_đích được nêu ra của Liên_Hợp_Quốc là ngăn_chặn chiến_tranh bảo_vệ nhân_quyền cung_cấp một cơ_cấu cho luật_pháp quốc_tế và để tăng_cường tiến_bộ kinh_tế xã_hội cải_thiện các điều_kiện sống và chống lại bệnh_tật Liên_Hợp_Quốc tạo cơ_hội cho các quốc_gia nhằm đạt tới sự cân_bằng trong sự phụ_thuộc lẫn nhau trên bình_diện thế_giới và giải_quyết các vấn_đề quốc_tế Nhằm mục_đích đó Liên_Hợp_Quốc đã phê_chuẩn một Tuyên_ngôn Chung về Nhân_quyền năm 1948 Các hội_nghị quốc_tế Các quốc_gia Liên_Hợp_Quốc và các cơ_quan đặc_biệt của nó những stakeholder của hệ_thống đưa ra hướng_dẫn và quyết_định về những vấn_đề lớn và vấn_đề hành_chính trong những cuộc gặp thông_lệ được tổ_chức suốt năm Các cơ_cấu quản_lý được hình_thành từ các quốc_gia thành_viên không_chỉ gồm Đại_hội_đồng Hội_đồng Kinh_tế Xã_hội và Hội_đồng Bảo_an mà_còn cả các cơ_cấu tương_đương chịu trách_nhiệm quản_lý tất_cả các cơ_quan khác của Hệ_thống Liên_Hợp_Quốc Ví_dụ Đại_hội_đồng Y_tế và Ban_Chấp_hành quản_lý công_việc của Tổ_chức Y_tế Thế_giới Khi một vấn_đề được coi là có tầm quan_trọng đặc_biệt Đại_hội_đồng có_thể triệu_tập một phiên họp đặc_biệt để tập_trung sự chú_ý toàn_cầu và xây_dựng một phương_hướng hành_động chung Những ví_dụ gần đây gồm BULLET Hội_thảo Liên_Hợp_Quốc về Môi_trường và Phát_triển Thượng_đỉnh Trái_Đất tại Rio de Janeiro_Brasil tháng 6 năm 1992 dẫn tới sự thành_lập Uỷ_ban Liên_Hợp_Quốc về sự Phát_triển Bền_vững nhằm thực_hiện những điều đã được ký_kết tại Chương_trình_nghị_sự 21 văn_bản cuối_cùng về những thoả_thuận đã được các chính_phủ thảo_luận tại UNCED BULLET Hội_nghị Quốc_tế về Dân_số và Phát_triển được tổ_chức tại Cairo_Ai_Cập vào tháng 9 năm 1994 đã thông_qua một chương_trình hành_động nhằm giải_quyết các thách_thức nguy_ngập và mối quan_hệ liên_quan giữa dân_số và sự phát_triển bền_vững trong vòng 20 năm tới BULLET Hội_nghị Thế_giới lần thứ tư về Phụ_nữ được tổ_chức tại Bắc_Kinh_Trung_Quốc vào tháng 9 năm 1995 tìm cách đẩy nhanh việc thực_hiện những thoả_thuận lịch_sử đã đạt được tại Hội_nghị Thế_giới lần thứ ba về Phụ_nữ BULLET Hội_nghị Liên_Hợp_Quốc lần thứ hai về Sự định_cư Loài_người Habitat_II được triệu_tập tháng 6 năm 1996 tại Istanbul_Thổ_Nhĩ_Kỳ đánh_giá những thách_thức trước sự phát_triển và quản_lý định_cư loài_người trong thế_kỷ XXI BULLET ICARA 2 or ICARA II Hội_nghị Quốc_tế về sự Hỗ_trợ Người tị_nạn tại châu_Phi được thành_lập năm 1984 Những năm quốc_tế và những vấn_đề liên_quan Liên_Hợp_Quốc tuyên_bố và điều_phối Năm quốc_tế nhằm tập_trung sự chú_ý của thế_giới vào các vấn_đề quan_trọng Sử_dụng hình_tượng Liên_Hợp_Quốc một logo được thiết_kế đặc_biệt cho năm đó và cơ_sở_hạ_tầng của Hệ_thống Liên_Hợp_Quốc nhằm phối_hợp các sự_kiện trên khắp thế_giới nhiều năm đã trở_thành điểm xúc_tác cho những vấn_đề quan_trọng trên phạm_vi thế_giới BULLET Đại_sứ thiện_chí UNESCO BULLET Di_sản văn_hoá thế_giới UNESCO BULLET Đại_sứ thiện_chí của UNHCR BULLET Thành_phố Liên_Hợp_Quốc vì hoà_bình Mục_tiêu kiểm_soát và giải_giáp vũ_khí Hiến_chương năm 1945 của Liên_Hợp_Quốc dự_định đưa ra một hệ_thống quy_định sẽ đảm_bảo sự chi_tiêu nhỏ nhất các nguồn tài_nguyên con_người và kinh_tế thế_giới cho vũ_khí Phát_minh ra các loại vũ_khí_hạt_nhân xảy ra chỉ vài tuần sau khi Hiến_chương được ký_kết và ngay_lập_tức thúc_đẩy ý_tưởng hạn_chế và giải_giáp vũ_khí Trên thực_tế nghị_quyết đầu_tiên của phiên họp đầu_tiên của Đại_hội_đồng ngày 24 tháng 1 năm 1946 có tiêu_đề Sự thành_lập một Uỷ_ban giải_quyết các Vấn_đề Phát_sinh do sự Phát_minh ra Năng_lượng Nguyên_tử và kêu_gọi đưa ra những đề_xuất khoa_học cho sự hạn_chế trang_bị các loại vũ_khí nguyên_tử và tất_cả các loại vũ_khí chính khác với mục_đích huỷ_diệt hàng_loạt Liên_Hợp_Quốc đã lập ra nhiều diễn_đàn nhằm giải_quyết các vấn_đề giải_giáp vũ_khí đa_biên Các diễn_đàn chính là Uỷ_ban Thứ nhất của Đại_hội_đồng và Cao_uỷ về Giải_giáp vũ_khí Liên_Hợp_Quốc Những vấn_đề được đưa vào chương_trình_nghị_sự gồm việc ước_tính những giá_trị có được sau những hiệp_ước cấm thử hạt_nhân kiểm_soát vũ_khí không_gian những nỗ_lực nhằm ngăn_chặn các loại vũ_khí_hoá_học giải_giáp vũ_khí_hạt_nhân và vũ_khí thông_thường những khu_vực không vũ_khí_hạt_nhân giảm bớt ngân_sách quân_sự và các biện_pháp nhằm tăng_cường an_ninh quốc_tế Hội_nghị Giải_giáp là một diễn_đàn được cộng_đồng thế_giới lập ra để đảm phán về các thoả_thuận kiểm_soát vũ_khí đa bên và giải_giáp vũ_khí Diễn_đàn có 66 thành_viên đại_diện cho mọi khu_vực trên thế_giới gồm cả năm quốc_gia hạt_nhân chính Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Pháp_Nga Anh Quốc và Hoa_Kỳ Tuy hội_nghị không phải là một tổ_chức chính_thức của Liên_Hợp_Quốc nó kết_nối với tổ_chức này thông_qua sự hiện_diện cá_nhân của Tổng_thư_ký người đồng_thời cũng là tổng_thư_ký của hội_nghị Những nghị_quyết được Đại_hội_đồng thông_qua thường yêu_cầu hội_nghị xem_xét các vấn_đề giải_giáp riêng_biệt Đổi lại hàng năm hội_nghị thông_báo các hoạt_động của mình cho Đại_hội_đồng Giữ_gìn hoà_bình Lính gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc được gửi tới nhiều vùng nơi các cuộc xung_đột quân_sự mới chấm_dứt nhằm buộc các bên tôn_trọng các thoả_thuận hoà_bình và ngăn_chặn tình_trạng thù_địch tái_diễn ví_dụ tại Đông_Timor cho tới khi nước này giành độc_lập năm 2001 Các lực_lượng đó do các quốc_gia thành_viên Liên_Hợp_Quốc đóng_góp và việc tham_dự vào các chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình là không bắt_buộc tới nay chỉ có hai quốc_gia là Canada và Bồ_Đào_Nha đã tham_gia vào tất_cả các chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc không duy_trì bất_kỳ một lực_lượng quân_sự độc_lập nào Tất_cả các chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình của Liên_Hợp_Quốc phải được Hội_đồng bảo_an thông_qua Những người sáng_lập Liên_Hợp_Quốc đã thực_sự hy_vọng rằng tổ_chức này sẽ hoạt_động để ngăn_chặn những cuộc xung_đột giữa các quốc_gia và các cuộc chiến_tranh trong tương_lai Những hy_vọng đó không hoàn_toàn trở_thành hiện_thực Trong thời Chiến_tranh_Lạnh từ khoảng năm 1945 tới năm 1991 sự phân_chia thế_giới thành những phe thù_địch khiến thoả_thuận gìn_giữ hoà_bình rất khó được thông_qua Sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc lại tái_xuất hiện những lời kêu_gọi biến Liên_Hợp_Quốc trở_thành một cơ_quan đảm_bảo hoà_bình quốc_tế bởi hàng chục những cuộc xung_đột quân_sự vẫn tiếp_tục diễn ra trên khắp thế_giới Nhưng sự tan_vỡ của Liên_bang Xô_viết cũng khiến Hoa_Kỳ có được vị_thế thống_trị toàn_cầu duy_nhất tạo ra nhiều thách_thức mới cho Liên_Hợp_Quốc Các chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình của Liên_Hợp_Quốc sử_dụng nguồn tài_chính từ các khoản đóng_góp tính theo công_thức đóng_góp tỷ_lệ thông_thường nhưng gồm cả những chi_phí cộng thêm đối_với năm thành_viên thường_trực của Hội_đồng bảo_an những nước có quyền thông_qua việc tiến_hành những chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình đó Khoản thu thêm này sẽ bù_đắp cho những khoản phí gìn_giữ hoà_bình của các quốc_gia kém phát_triển Tháng 12 năm 2000 Liên_Hợp_Quốc đã sửa_đổi tỷ_lệ đóng_góp vào ngân_sách hoạt_động và ngân_sách gìn_giữ hoà_bình Đến tháng 9 năm 2013 lực_lượng gìn_giữ hoà_bình của LHQ đã thực_hiện 15 sứ_mệnh gìn_giữ hoà_bình ở khắp_nơi trên thế_giới Các lực_lượng gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc được gọi là Quân mũ_nồi xanh đã nhận được Giải Nobel năm 1998 cho công_lao giữ_gìn Hoà_bình của họ Năm 2001 Tổng_Thư_ký Liên_Hợp_Quốc Kofi_Annan nhiệm_kỳ 1997 2006 đã đoạt Giải Nobel_Hoà bình vì nỗ_lực cho một thế_giới hoà_bình và được tổ_chức tốt hơn Liên_Hợp_Quốc có nhiều loại Huy_chương Liên_Hợp_Quốc để trao cho những thành_viên quân_sự tham_gia vào việc gìn_giữ các thoả_thuận hoà_bình của tổ_chức này Huy_chương đầu_tiên ra_đời là Huy_chương Phục_vụ Liên_Hợp_Quốc được trao cho các lực_lượng Liên_Hợp_Quốc tham_gia vào_cuộc Chiến_tranh Triều_Tiên Huy_chương NATO cũng ra_đời với mục_tiêu như trên và cả hai loại này đều được coi là huy_chương quốc_tế chứ không phải huy_chương quân_sự Nhân_quyền Việc theo_đuổi mục_tiêu nhân_quyền là một lý_do chính của việc thành_lập Liên_Hợp_Quốc Sự tàn_bạo của Chiến_tranh thế_giới thứ hai và nạn diệt_chủng dẫn tới một kết_luận chung rằng tổ_chức mới này phải hoạt_động để ngăn_chặn bất_kỳ một thảm_kịch nào như_vậy trong tương_lai Một mục_tiêu ban_đầu là tạo ra một khung pháp_lý để xem_xét và hành_động trước những vấn_đề về vi_phạm nhân_quyền Hiến_chương Liên_Hợp_Quốc bắt_buộc tất_cả các quốc_gia thành_viên phải khuyến_khích sự tôn_trọng toàn_diện và sự tuân_thủ nhân_quyền và tiến_hành các hành_động chung hay riêng_rẽ cho mục_tiêu đó Tuyên_ngôn Nhân_quyền Phổ_quát dù không chính_thức ràng_buộc đã được Đại_hội_đồng thông_qua năm 1948 như là một tiêu_chuẩn chung để hướng tới đối_với mọi nước thành_viên Đại_hội_đồng thường đề_cập tới các vấn_đề nhân_quyền Ngày 15 tháng 3 năm 2006 Đại_hội_đồng Liên_Hợp_Quốc đã bỏ_phiếu với kết_quả áp_đảo để thay_thế Uỷ_ban nhân_quyền Human rights Commission bằng Hội_đồng Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc Human_Rights_Council_Mục tiêu của nó là giải_quyết các vụ vi_phạm nhân_quyền Uỷ_ban nhân_quyền đã nhiều lần bị chỉ_trích vì thành_phần thành_viên và cách_thức hoạt_động của nó Đặc_biệt chính nhiều nước thành_viên của cơ_quan này cũng có thành_tích nhân_quyền kém_cỏi gồm cả những nước có đại_diện được bầu làm chủ_tịch uỷ_ban Hiện có 10 Cơ_quan hiệp_ước nhân_quyền vận_hành liên_quan tới 9 điều_ước nhân_quyền cơ_bản của Liên_Hợp_Quốc bao_gồm BULLET 1 Uỷ_ban Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc là cơ_quan giám_sát việc thực_hiện Công_ước quốc_tế về các quyền dân_sự và chính_trị BULLET 2 Uỷ_ban về các quyền kinh_tế xã_hội và văn_hoá là cơ_quan giám_sát việc thực_hiện Công_ước quốc_tế về các quyền kinh_tế xã_hội và văn_hoá BULLET 3 Uỷ_ban về xoá_bỏ phân_biệt đối_xử với phụ_nữ là cơ_quan giám_sát việc thực_hiện Công_ước về xoá_bỏ mọi hình_thức phân_biệt đối_xử với phụ_nữ BULLET 4 Uỷ_ban chống tra_tấn là cơ_quan giám_sát việc thực_hiện Công_ước Chống tra_tấn BULLET 5 Tiểu_ban Phòng_ngừa tra_tấn là cơ_quan giám_sát thực_hiện Nghị_định_thư tuỳ chọn kèm theo Công_ước Chống tra_tấn BULLET 6 Uỷ_ban về quyền của người khuyết_tật là cơ_quan giám_sát việc thực_hiện Công_ước về quyền của người khuyết_tật BULLET 7 Uỷ_ban chống mất_tích cưỡng_bức là cơ_quan giám_sát việc thực_hiện Công_ước về bảo_vệ mọi người khỏi mất_tích cưỡng_bức BULLET 8 Uỷ_ban Quyền trẻ_em giám_sát thực_hiện Công_ước quốc_tế về quyền trẻ_em BULLET 9 Uỷ_ban về lao_động di_cư giám_sát việc thực_hiện Công_ước về bảo_vệ quyền của tất_cả lao_động di_cư và thành_viên gia_đình họ BULLET 10 Uỷ_ban chống Phân_biệt chủng_tộc giám_sát việc thực_hiện Công_ước quốc_tế về xoá_bỏ mọi hình_thức phân_biệt chủng_tộc Ban thư_ký của sáu trừ Uỷ_ban Hạn_chế và ngăn_chặn bạo_hành chống phụ_nữ đều do văn_phòng Cao_uỷ nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc điều_hành Liên_Hợp_Quốc và các cơ_quan của mình là nhân_tố chủ_chốt thúc_đẩy và áp_dụng các nguyên_tắc thiêng_liêng trong Tuyên_ngôn Nhân_quyền Phố quát Tiêu_biểu là việc Liên_Hợp_Quốc hỗ_trợ các nước đang trong quá_trình chuyển_tiếp sang chế_độ_dân_chủ Hỗ_trợ kỹ_thuật trong việc tổ_chức các cuộc bầu_cử tự_do và công_bằng cải_thiện các cơ_cấu pháp_lý khởi_thảo hiến_pháp huấn_luyện các nhân_viên nhân_quyền và chuyển các phong_trào vũ_trang thành các đảng chính_trị đã đóng_góp rất lớn vào quá_trình dân_chủ_hoá trên khắp thế_giới Liên_Hợp_Quốc đã giúp tổ_chức các cuộc bầu_cử tại những quốc_gia vốn có thành_tích dân chủ_yếu_kém gồm cả hai quốc_gia gần đây là Afghanistan và Đông_Timor Liên_Hợp_Quốc cũng là một diễn_đàn hỗ_trợ quyền phụ_nữ tham_gia đầy_đủ vào đời_sống chính_trị kinh_tế và xã_hội của đất_nước họ Liên_Hợp_Quốc góp_phần vào việc hướng sự chú_ý của dư_luận vào khái_niệm nhân_quyền thông_qua các hiệp_ước của nó và sự chú_ý của tổ_chức này vào những vụ vi_phạm đặc_biệt nghiêm_trọng thông_qua các nghị_quyết của Đại_hội_đồng hay Hội_đồng bảo_an hay thông_qua những quyết_định của Toà_án Công_lý Quốc_tế ICJ Đầu năm 2006 một nhóm hội_thảo chống tra_tấn tại Liên_Hợp_Quốc đã đề_xuất việc đóng_cửa Nhà_tù Vịnh Guantanamo và chỉ_trích cái gọi là sự sử_dụng những nhà_tù bí_mật và sự nghi_ngờ việc vận_chuyển tù_nhân tới nước_ngoài cho mục_đích hỏi_cung của Hoa_Kỳ Một_số thành_viên Đảng Dân_chủ Hoa_Kỳ và các nhóm nhân_quyền cho rằng hệ_thống nhà_tù bí_mật của CIA không cho_phép giám_sát được các vụ vi_phạm nhân_quyền và hy_vọng chúng sẽ sớm bị đóng_cửa Hỗ_trợ nhân_đạo và Phát_triển quốc_tế Phối_hợp với các tổ_chức khác như Chữ_thập_đỏ Liên_Hợp_Quốc cung_cấp thực_phẩm nước uống nơi cư_ngụ và các dịch_vụ nhân_đạo khác cho những người_dân đang phải chịu nạn đói phải rời bỏ nhà_cửa vì chiến_tranh hay bị ảnh_hưởng bởi các thảm_hoạ khác Các cơ_quan nhân_đạo chính của Liên_Hợp_Quốc là Chương_trình Lương_thực Thế_giới đã giúp cung_cấp thực_phẩm cho hơn 100 triệu người mỗi năm ở hơn 80 quốc_gia Cao_uỷ Liên_Hợp_Quốc về người tị_nạn hiện điều_hành các dự_án ở hơn 116 nước cũng như các chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình tại hơn 24 quốc_gia Nhiều lần các nhân_viên cứu_trợ của Liên_Hợp_Quốc đã trở_thành mục_tiêu của các vụ tấn_công xem Các vụ tấn_công vào nhân_viên cứu_trợ nhân_đạo Liên_Hợp_Quốc cũng tham_gia vào việc hỗ_trợ phát_triển ví_dụ thông_qua việc đưa ra Các mục_tiêu Thiên_niên_kỷ Chương_trình Phát_triển Liên_Hợp_Quốc UNDP là tổ_chức đa bên lớn nhất tiến_hành hỗ_trợ kỹ_thuật trên thế_giới Các tổ_chức khác như WHO UNAIDS và Quỹ thế_giới Phòng_chống AIDS Lao và Sốt_rét là các định_chế hàng_đầu trong cuộc_chiến chống lại bệnh_tật trên thế_giới đặc_biệt tại các nước nghèo Quỹ dân_số Liên_Hợp_Quốc là nhà_cung_cấp chính các dịch_vụ sinh_sản Quỹ này đã giúp giảm tỷ_lệ tử_vong ở bà mẹ và trẻ_em tại 100 quốc_gia Hàng năm Liên_Hợp_Quốc đưa ra Chỉ_số Phát_triển Con_người HDI một biện_pháp so_sánh xếp_hạng quốc_gia theo sự nghèo_khổ học_vấn giáo_dục tuổi_thọ và các yếu_tố khác Liên_Hợp_Quốc khuyến_khích phát_triển con_người thông_qua nhiều cơ_quan và văn_phòng của mình BULLET Tổ_chức Y_tế Thế_giới WHO loại_trừ bệnh đậu_mùa năm 1977 và đang tiến gần tới mục_tiêu loại_trừ bệnh bại_liệt BULLET Ngân_hàng Thế_giới Quỹ tiền_tệ Quốc_tế IMF Ghi_chú Ngân_hàng Thế_giới và Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế được thành_lập với tư_cách các thực_thể riêng_biệt khỏi Liên_Hợp_Quốc thông_qua Thoả_thuận Bretton_Woods năm 1944 Sau đó vào năm 1947 một thoả_thuận khác được ký_kết biến các tổ_chức hậu Bretton_Woods trở_thành các cơ_quan độc_lập chuyên_biệt và là những cơ_quan giám_sát bên trong cơ_cấu Liên_Hợp_Quốc Đây là trang của Ngân_hàng Thế_giới làm sáng_tỏ quan_hệ giữa hai tổ_chức BULLET Chương_trình Môi_trường Liên_Hợp_Quốc UNEP BULLET Chương_trình Phát_triển Liên_Hợp_Quốc UNDP BULLET Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá Liên_Hợp_Quốc UNESCO BULLET Quỹ_Trẻ_em Liên_Hợp_Quốc UNICEF BULLET Cao_uỷ Liên_Hợp_Quốc về người tị_nạn UNHCR Ngày 9 tháng 3 năm 2006 Tổng_thư_ký Kofi_Annan đã lập ra Quỹ_Cứu_trợ Khẩn_cấp Trung_ương CERF dành cho những người_dân Châu_Phi đang bị nạn đói đe_doạ Liên_Hợp_Quốc cũng có một cơ_quan gọi là Hội_đồng Lương_thực Thế_giới với mục_đích phối_hợp các bộ nông_nghiệp các nước nhằm giảm nhẹ nạn đói và suy_dinh_dưỡng Tổ_chức này tạm ngừng hoạt_động năm 1993 Các hiệp_ước và luật_pháp quốc_tế Liên_Hợp_Quốc đàm_phán các hiệp_ước như Công_ước Liên_Hợp_Quốc về Luật biển nhằm tránh những nguy_cơ xung_đột quốc_tế tiềm_tàng Những tranh_cãi về việc sử_dụng các đại_dương có_thể được phân_xử tại một toà_án đặc_biệt Toà_án Công_lý Quốc_tế ICJ là toà_án chính của Liên_Hợp_Quốc Mục_tiêu của toà_án này là để phán_xử những tranh_cãi giữa các quốc_gia thành_viên ICJ bắt_đầu hoạt_động năm 1946 và vẫn đang xem_xét nhiều vụ_việc Các trường_hợp đáng chú_ý gồm BULLET Congo và Pháp khi Cộng_hoà Dân_chủ Congo cáo_buộc Pháp bắt_giữ bất_hợp_pháp các cựu lãnh_đạo bị cho là tội_phạm_chiến_tranh và Nicaragua với Hoa_Kỳ khi Nicaragua buộc_tội Mỹ trang_bị vũ_khí bất_hợp_pháp cho Contras vụ này dẫn tới Vụ Iran Contra_BULLET_Năm 1993 đối_phó với sự thanh_lọc sắc_tộc tại Nam_Tư cũ Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc đã thành_lập Toà_án tội_phạm quốc_tế cho Nam_Tư cũ Năm 1994 đối_phó với nạn diệt_chủng tại Rwanda Hội_đồng đã thành_lập Toà_án tội_phạm quốc_tế cho Rwanda Việc phán_xử tại hai toà_án đó đã thiết_lập nên cơ_sở xác_định hiện_nay rằng hành_vi tội_phạm cưỡng_bức trong những cuộc xung_đột quân_sự là tội_ác chiến_tranh BULLET Năm 1998 Đại_hội_đồng kêu_gọi triệu_tập một hội_nghị tại Roma về việc thành_lập một Toà_án Hình_sự Quốc_tế ICC tại đây Quy_chế Roma đã được thông_qua Toà_án Tội_phạm quốc_tế bắt_đầu hoạt_động năm 2002 và tiến_hành phiên xử đầu_tiên năm 2006 Đây là toà_án quốc_tế thường_trực đầu_tiên chịu trách_nhiệm xét_xử những người bị cho là phạm các tội_ác nghiêm_trọng theo luật_pháp quốc_tế gồm cả tội_ác chiến_tranh và diệt_chủng Tuy_nhiên hoạt_động của ICC độc_lập với Liên_Hợp_Quốc cả về nhân_sự và tài_chính dù một_số cuộc gặp_gỡ của cơ_quan điều_hành ICC Đại_hội_đồng các Quốc_gia tham_gia Quy_chế Roma được tổ_chức tại Liên_Hợp_Quốc Có một thoả_thuận quan_hệ giữa ICC và Liên_Hợp_Quốc để quy_định mối quan_hệ giữa hai định_chế này với nhau BULLET Năm 2002 Liên_Hợp_Quốc đã thành_lập Toà_án đặc_biệt cho Sierra_Leone để đối_phó trước những hành_động tàn_bạo xảy ra trong thời_gian nội_chiến tại nước này Cũng có một SCIU Đơn_vị Điều_tra những Tội_ác Nghiêm_trọng cho Đông_Timor Những gương_mặt nổi_tiếng của Liên_Hợp_Quốc Nhiều cá_nhân theo chủ_nghĩa_nhân_đạo và người nổi_tiếng đã cùng hoạt_động với Liên_Hợp_Quốc gồm Amitabh_Bachchan_Audrey_Hepburn Eleanor_Roosevelt_Danny_Kaye Roger_Moore_Peter_Ustinov Bono_Jeffrey_Sachs_Angelina Jolie_Mẹ_Teresa_Shakira Jay_Z và Nicole_Kidman_Cải cách Những năm gần đây đã có nhiều lời kêu_gọi cải_cách Liên_Hợp_Quốc Nhưng vẫn chưa có nhiều triển_vọng sáng_sủa chỉ riêng việc các nước chịu đồng_thuận với nhau về cách cải_tổ như_thế_nào Một_số nước muốn Liên_Hợp_Quốc đóng một vai_trò lớn và hiệu_quả hơn trong các công_việc chung của thế_giới những nước khác muốn giảm xuống chỉ còn vai_trò nhân_đạo Cũng có nhiều lời kêu_gọi cải_cách quy_chế thành_viên trong Hội_đồng Bảo_an nhằm phản_ánh chính_xác hơn tình_thế địa_chính_trị quốc_tế ngày_nay ví_dụ tăng số_thành_viên châu_Phi_Nam_Mỹ và châu_Á Năm 2004 và 2005 những chứng_cớ như quản_lý kém và tham_nhũng liên_quan tới Chương_trình đổi dầu lấy lương_thực cho Iraq dưới thời Saddam_Hussein khiến một lần nữa những lời kêu_gọi cải_cách lại dấy lên Một chương_trình cải_cách chính_thức đã được Tổng_thư_ký Liên_Hợp_Quốc Kofi_Annan đưa ra một thời_gian ngắn sau khi ông nhậm_chức trong nhiệm_kỳ đầu_tiên ngày 1 tháng 1 năm 1997 Những hành_động cải_cách liên_quan tới việc thay_đổi số_lượng thành_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc hiện chỉ phản_ánh quan_hệ quyền_lực năm 1945 biến quá_trình hoạt_động của bộ_máy trở_nên công_khai hơn nhấn_mạnh trên hiệu_quả biến Liên_Hợp_Quốc trở_nên dân_chủ hơn và áp_đặt một biểu_thuế quốc_tế trên các công_ty sản_xuất vũ_khí toàn_cầu Tháng 9 năm 2005 Liên_Hợp_Quốc đã triệu_tập một Hội_nghị Thượng_đỉnh Thế_giới với sự tham_gia của hầu_hết nguyên_thủ quốc_gia các nước thành_viên trong một khoá họp toàn_thể của phiên họp toàn_thể Đại_hội_đồng lần thứ 60 Liên_Hợp_Quốc gọi cuộc họp thượng_đỉnh là một cơ_hội hàng thế_hệ mới có một lần nhằm đưa ra những quyết_định quan_trọng về phát_triển an_ninh nhân_quyền và cải_cách liên_hiệp_quốc Tổng_thư_ký Kofi_Annan đã đề_xuất hội_nghị đồng_ý về một thoả_thuận cả_gói để cải_cách Liên_Hợp_Quốc sửa_chữa lại các hệ_thống quốc_tế vì hoà_bình và an_ninh nhân_quyền và phát_triển để khiến chúng có khả_năng giải_quyết những thách_thức rất lớn mà Liên_Hợp_Quốc sẽ phải đối_mặt trong thế_kỷ XXI Các nhà_lãnh_đạo thế_giới đã đồng_thuận trên một văn_bản về những vấn_đề đáng chú_ý đó như BULLET thành_lập một Hội_đồng xây_dựng hoà_bình để tạo_lập một cơ_cấu trung_tâm nhằm giúp_đỡ các quốc_gia đang đứng trước nguy_cơ xung_đột BULLET thoả_thuận rằng cộng_đồng quốc_tế có quyền can_thiệp khi các chính_phủ quốc_gia không_thể hoàn_thành trách_nhiệm của họ trong việc bảo_vệ các công_dân của mình khỏi những hành_động tội_ác BULLET một Uỷ_ban Nhân_quyền thành_lập ngày 9 tháng 5 và sẽ bắt_đầu hoạt_động 19 tháng 6 BULLET một thoả_thuận cung_cấp thêm những nguồn tài_nguyên cho Văn_phòng các Dịch_vụ Giám_sát Nội_bộ Liên_Hợp_Quốc BULLET nhiều thoả_thuận chi thêm hàng tỷ dollar nhằm đạt các Mục_tiêu Thiên_niên_kỷ BULLET một sự lên_án rõ_ràng và không tham_vọng với chủ_nghĩa khủng_bố ở mọi hình_thức và mọi kiểu BULLET một quỹ dân_chủ BULLET một thoả_thuận nhằm chấm_dứt hoạt_động của Hội_đồng Quản thác vì hội_đồng này đã hoàn_thành sứ_mệnh của mình Dù các nước thành_viên Liên_Hợp_Quốc chưa đạt được nhiều thành_quả trên con đường cải_cách sự quan_liêu của tổ_chức này Annan vẫn tiếp_tục tiến_hành những cải_cách trong phạm_vi quyền_hạn của mình Ông đã lập ra các văn_phòng đạo_đức chịu trách_nhiệm trừng_phạt những hành_vi gian_lận tài_chính mới bị phanh_phui và đề_xuất những chính_sách ngăn_ngừa mới Tới cuối tháng 12 năm 2005 ban thư_ký đã hoàn_thành việc xem_xét lại toàn_bộ uỷ_nhiệm của Đại_hội_đồng từ hơn năm năm trước Việc điều_tra này là cơ_sở căn_bản để các quốc_gia thành_viên quyết_định tăng hay giảm các chương_trình hoạt_động theo hiệu_quả của chúng Những mục_tiêu phát_triển thiên_niên_kỷ Các mục_tiêu phát_triển thiên_niên_kỷ là tám mục_tiêu mà toàn_bộ 192 nước thành_viên Liên_Hợp_Quốc đã đồng_ý sẽ hoàn_thành vào năm 2015 Borgen_Project ước_tính rằng cần chi khoảng 40 60 tỷ dollar mỗi năm để đạt tám mục_tiêu trên Tuyên_bố thiên_niên_kỷ Liên_Hợp_Quốc được ký_kết tháng 9 năm 2001 hứa_hẹn BULLET 1 Loại_trừ nghèo_đói BULLET 2 Hoàn_thành phổ_cập giáo_dục tiểu_học BULLET 3 Khuyến_khích bình_đẳng giới và tăng quyền cho phụ_nữ BULLET 4 Giảm tỷ_lệ tử_vong trẻ_em BULLET 5 Cải_thiện sức_khoẻ bà mẹ BULLET 6 Chiến_đấu chống HIV AIDS sốt_rét và các bệnh_tật khác BULLET 7 Đảm_bảo môi_trường bền_vững BULLET 8 Khuyến_khích một mối quan_hệ đối_tác phát_triển quốc_tế Những mục_tiêu phát_triển bền_vững Liên_Hợp_Quốc đã đề ra các mục_tiêu này và xúc_tiến với tên gọi Các Mục_tiêu Toàn_cầu về Phát_triển Bền_vững để thay cho Các Mục_tiêu Phát_triển Thiên_niên_kỷ đã hết hạn vào cuối năm 2015 Họ sẽ thực_hiện Các Mục_tiêu Phát_triển Bền_vững này từ năm 2015 đến năm 2030 Có 17 mục_tiêu và 169 chỉ_tiêu cụ_thể Tháng 8 năm 2015 có 193 đất_nước đã đồng_ý với 17 mục_tiêu sau BULLET 1 Xoá nghèo Chấm_dứt nạn nghèo ở mọi nơi dưới mọi hình_thức BULLET 2 Xoá đói Chấm_dứt nạn đói đạt được an_ninh lương_thực và cải_thiện dinh_dưỡng thúc_đẩy sản_xuất nông_nghiệp bền_vững BULLET 3 Sức_khoẻ tốt Đảm_bảo cuộc_sống khoẻ_mạnh và nâng cao điều_kiện sống cho mọi lứa tuổi BULLET 4 Giáo_dục chất_lượng cao Đảm_bảo chất_lượng giáo_dục toàn_diện và công_bằng thúc_đẩy cơ_hội học_tập suốt đời cho tất_cả mọi người BULLET 5 Bình_đẳng giới Đạt được bình_đẳng giới và trao quyền cho tất_cả mọi phụ_nữ và trẻ_em gái BULLET 6 Nước_sạch và vệ_sinh Đảm_bảo nước và hệ_thống vệ_sinh phải luôn sẵn_sàng và được quản_lý một_cách bền_vững cho tất_cả mọi người BULLET 7 Năng_lượng tái_tạo và có giá cả hợp_lý Đảm_bảo tất_cả mọi người đều tiếp_cận được với năng_lượng hiện_đại bền_vững chắc_chắn và có giá_thành hợp_lý BULLET 8 Nhiều việc_làm và nền kinh_tế phát_triển tốt Thúc_đẩy nền kinh_tế tăng_trưởng liên_tục toàn_diện và bền_vững mọi người đều có việc_làm tử_tế đầy_đủ và có năng_suất BULLET 9 Đổi_mới và phát_triển tốt cơ_sở_hạ_tầng Xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng kiên_cố thúc_đẩy công_nghiệp_hoá toàn_diện và bền_vững khuyến_khích đổi_mới BULLET 10 Giảm bất_bình_đẳng Giảm bất_bình_đẳng trong nước và giữa các quốc_gia BULLET 11 Các thành_phố và các cộng_đồng bền_vững Khiến cho các thành_phố và các khu định_cư trở_nên toàn_diện an_toàn kiên_cố và bền_vững BULLET 12 Sử_dụng các nguồn tài_nguyên một_cách có trách_nhiệm Đảm_bảo tiêu_thụ và sản_xuất theo mô_hình bền_vững BULLET 13 Hành_động vì khí_hậu Hành_động khẩn_cấp để chống lại biến_đổi khí_hậu và tác_động của nó BULLET 14 Các đại_dương bền_vững Bảo_tồn và khai_thác các đại_dương biển và tài_nguyên biển một_cách bền_vững để có_thể phát_triển bền_vững BULLET 15 Sử_dụng đất bền_vững Bảo_vệ khôi_phục và thúc_đẩy việc khai_thác bền_vững các hệ_sinh_thái trên cạn quản_lý rừng một_cách bền_vững chống sa_mạc_hoá ngăn_chặn và đảo_ngược sự suy_thoái đất ngăn_chặn sự suy_giảm đa_dạng_sinh_học BULLET 16 Hoà_bình và công_lý Thúc_đẩy xã_hội hoà_bình và toàn_diện cho sự phát_triển bền_vững mọi người đều có quyền tiếp_cận công_lý xây_dựng thể_chế hiệu_quả có trách_nhiệm và toàn_diện ở tất_cả các cấp BULLET 17 Các quan_hệ đối_tác cho phát_triển bền_vững Củng_cố các phương_tiện thực_hiện và hồi_phục quan_hệ đối_tác toàn_cầu để phát_triển bền_vững Những thành_công và thất_bại trong các vấn_đề an_ninh Một phần_lớn trong chi_tiêu của Liên_Hợp_Quốc là để giải_quyết các vấn_đề cốt_lõi về hoà_bình và an_ninh của Liên_Hợp_Quốc Ngân_sách gìn_giữ hoà_bình năm tài_chính 2005 2006 gần 5 tỷ dollar so với mức gần 1 5 tỷ dollar ngân_sách chính của Liên_Hợp_Quốc trong cùng giai_đoạn với khoảng 70 000 quân được triển_khai cho 17 chiến_dịch khắp thế_giới Báo cáo An_ninh Con_người 2005 do Trung_tâm An_ninh Con_người thuộc Đại_học British_Columbia đưa ra với sự hộ trợ_từ nhiều chính_phủ và quỹ khác cho thấy một sự sụt_giảm lớn nhưng phần_lớn không được công_nhận trong số_lượng các cuộc_chiến những vụ diệt_chủng và những vụ vi_phạm nhân_quyền từ cuối giai_đoạn Chiến_tranh_Lạnh Những con_số thống_kê gồm BULLET Giảm 40 những cuộc xung_đột bạo_lực BULLET Giảm 80 những cuộc xung_đột gây đổ_máu nhiều nhất BULLET Giảm 80 những cuộc diệt_chủng và thanh_lọc chính_trị Báo_cáo do Oxford_University_Press cho rằng sự tuyên_truyền cho một học_thuyết quốc_tế chủ_yếu do Liên_Hợp_Quốc đề_xướng là nguyên_nhân chính mang lại sự sụt_giảm những cuộc xung_đột quân_sự dù bản báo_cáo cho thấy bằng_chứng về sự tranh_cãi này đa_phần chỉ mang tính hoàn_cảnh Bản báo_cáo chỉ ra nhiều khoản đầu_tư riêng_biệt đã chi BULLET Tăng 6 lần số_lượng các chiến_dịch của Liên_Hợp_Quốc được tiến_hành để ngăn_chặn chiến_tranh trong giai_đoạn 1990 tới 2002 BULLET Tăng 4 lần cho các nỗ_lực nhằm chấm_dứt những cuộc xung_đột đang diễn ra từ năm 1990 tới 2002 BULLET Tăng 7 lần số_lượng Bạn_bè của Tổng_thư_ký Các nhóm tiếp_xúc và các cơ_cấu do chính_phủ đề_xuất nhằm hỗ_trợ các chiến_dịch kiến_tạo hoà_bình và xây_dựng hoà_bình trong giai_đoạn từ 1990 đến 2003 BULLET Tăng 11 lần số_lượng các lệnh trừng_phạt kinh_tế chống lại các chế_độ cầm_quyền trên khắp thế_giới từ 1989 tới 2001 BULLET Tăng 4 lần số_lượng các chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc từ 1987 đến 1999 Tính trung_bình những nỗ_lực trên vừa nhiều vừa quá lớn lại phức_tạp hơn những chiến_dịch thời Chiến_tranh_Lạnh Trong lĩnh_vực gìn_giữ hoà_bình các thắng_lợi gồm BULLET Văn_phòng Giải_trình Chính_phủ Hoa_Kỳ đã kết_luận rằng việc gìn_giữ hoà_bình của Liên_Hợp_Quốc có chi_phí ít hơn 8 lần so với khoản chi cho lực_lượng Hoa_Kỳ BULLET Một nghiên_cứu năm 2005 của RAND Corp cho thấy Liên_Hợp_Quốc thành_công ở hai trong số ba chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình của mình Nghiên_cứu này cũng so_sánh những nỗ_lực xây_dựng nhà_nước của Liên_Hợp_Quốc với cũng nỗ_lực của Hoa_Kỳ và thấy rằng trong 8 trường_hợp của Liên_Hợp_Quốc 7 trường_hợp diễn ra trong hoà_bình trong khi trong 8 trường_hợp của Hoa_Kỳ 4 diễn ra trong hoà_bình và 4 không hề hay chưa hề có hoà_bình Tuy_nhiên trong nhiều trường_hợp các quốc_gia thành_viên Liên_Hợp_Quốc bất_đắc_dĩ phải thực_hiện các nghị_quyết của Hội_đồng Bảo_an Iraq được cho là đã vi_phạm 17 nghị_quyết của Hội_đồng Bảo_an từ ngày 28 tháng 6 năm 1991 cũng như đã tìm cách né_tránh những lệnh trừng_phạt kinh_tế của Liên_Hợp_Quốc Trong gần một thập_kỷ Israel bất_chấp các nghị_quyết kêu_gọi tháo_dỡ các khu định_cư của họ tại Bờ_Tây và Dải_Gaza_Những thất_bại đó xuất_phát từ tình_trạng phụ_thuộc đa chính_phủ của Liên_Hợp_Quốc ở nhiều khía_cạnh đây là một tổ_chức gồm 192 quốc_gia thành_viên và luôn cần phải có sự nhất_trí chứ không phải là một tổ_chức độc_lập Thậm_chí khi các hành_động được 15 nước thành_viên Hội_đồng bảo_an thông_qua Ban thư_ký hiếm khi cung_cấp đủ các nguồn tài_nguyên cần_thiết để thực_hiện các sứ_mệnh đó Những thất_bại khác trong vấn_đề an_ninh gồm BULLET Thất_bại trong việc ngăn_chặn vụ Diệt_chủng tại Rwanda năm 1994 dẫn tới cái chết của gần 1 triệu người vì các thành_viên của Hội_đồng Bảo_an từ_chối thông_qua bất_kỳ một hành_động quân_sự nào BULLET Thất_bại của MONUC Nghị_quyết 1292 của UNSC trong việc can_thiệp một_cách có hiệu_quả vào_cuộc Chiến_tranh Congo lần thứ hai liên_quan tới gần 5 triệu người tại Cộng_hoà Dân_chủ Congo 1998 2002 với những trận đánh vẫn đang tiếp_diễn và trong việc tiến_hành cung_cấp viện_trợ nhân_đạo BULLET Thất_bại trong việc can_thiệp vào Cuộc thảm_sát Srebrenica năm 1995 dù sự_thực là Liên_Hợp_Quốc đã coi Srebrenica là một thiên_đường an_toàn cho những người tị_nạn và phái 600 lính gìn_giữ hoà_bình Hà_Lan tới bảo_vệ nó BULLET Thất_bại trong việc cung_cấp thực_phẩm tới những người_dân đói_khát tại Somalia thực_phẩm thường bị các lãnh_chúa địa_phương chiếm_đoạt Một nỗ_lực của Hoa_Kỳ Liên_Hợp_Quốc trong việc bắt_giữ các vị lãnh_chúa đó đã dẫn tới Trận_Mogadishu năm 1993 BULLET Thất_bại trong việc thực_hiện 1559 và Nghị_quyết 1701 của Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc kêu_gọi giải_giáp các nhóm bán quân_sự Liban như Fatah và Hezbollah_BULLET_Lạm dụng_tình dục của binh_lính gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc Binh_lính gìn_giữ hoà_bình từ nhiều quốc_gia đã bị thải_hồi khỏi các chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc vì hành_động lạm_dụng và bóc_lột tình_dục các cô gái thậm_chí mới chỉ 8 tuổi trong một_số chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình khác nhau Sự lạm_dụng tình_dục này vẫn diễn ra dù đã có nhiều sự phát_hiện và bằng_chứng từ Văn_phòng Liên_Hợp_Quốc về Dịch_vụ Giám_sát Nội_bộ Một cuộc điều_tra nội_bộ năm 2005 của Liên_Hợp_Quốc cho thấy sự khai_thác và lạm_dụng tình_dục đã được báo_cáo tại ít_nhất năm quốc_gia nơi các binh_lính gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc được triển_khai gồm Cộng_hoà Dân_chủ Congo Haiti Burundi Côte d Ivoire và Liberia BBC đã tiến_hành một cuộc điều_tra tương_tự và cũng chỉ ra một_số thành_viên Chương_trình Lương_thực Thế_giới cũng có những hành_vi lạm_dụng BULLET Thất_bại trong việc ngăn_chặn thảm_hoạ nhân_đạo tại Syria khi Nội_chiến Syria bùng_nổ Chỉ_trích và mâu_thuẫn Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc đã bị chỉ_trích vì không_thể hoạt_động một_cách rõ_ràng và kiên_quyết khi đối_đầu trước một vụ khủng_hoảng Những ví_dụ gần đây gồm chương_trình hạt_nhân của Iran và sự diệt_chủng trong cuộc xung_đột Darfur_Sudan_Vì mỗi nước trong số năm thành_viên thường_trực của Hội_đồng bảo_an đều có quyền phủ_quyết và bởi_vì họ thường bất_đồng với nhau đã rất nhiều lần không có bất_kỳ một hành_động nào được thông_qua Thông_thường nhưng không phải là luôn_luôn sự chia_rẽ này xuất_hiện giữa Hoa_Kỳ ở một phía và Trung_Quốc Nga hay cả hai ở phía kia Một_số lần Hội_đồng bảo_an đồng_thuận với nhau nhưng lại thiếu sự quyết_tâm hay phương_tiện để thực_thi các nghị_quyết của họ Một ví_dụ gần đây là Cuộc khủng_hoảng Israel Liban 2006 không hành_động nào được thực_hiện theo Nghị_quyết 1559 và Nghị_quyết 1701 để giải_giáp các lực_lượng du_kích phi_chính_phủ như Hezbollah_Những lời chỉ_trích đặt nghi_vấn về hiệu_năng và sự thích_hợp của Hội_đồng bảo_an bởi_vì khi vi_phạm vào một nghị_quyết do Hội_đồng này đưa ra thường cũng không xảy ra hậu_quả nào cả Xem Cải_cách Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc Một_số ý_kiến tin rằng quyền phủ_quyết của các thành_viên trong Hội_đồng Bảo_an là mối đe_doạ đối_với nhân_quyền Tổ_chức Ân_xá Quốc_tế đã từng tuyên_bố rằng năm thành_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an có_thể sử_dụng quyền phủ_quyết của họ để thúc_đẩy lợi_ích chính_trị hoặc lợi_ích địa_chính_trị của họ đặt lên việc bảo_vệ thường_dân Nhà_báo Kourosh_Ziabari thì tuyên_bố rằng quyền phủ_quyết của Hội_đồng Bảo_an là một đặc_quyền phân_biệt đối_xử được dành riêng cho năm quốc_gia lớn để áp_đặt lên 200 quốc_gia còn lại theo ý_muốn của họ Giám_sát nhân_quyền Các quốc_gia như Sudan và Libya với những nhà_lãnh_đạo rõ_ràng có bảng thành_tích nhân_quyền kém_cỏi vẫn theo quan_điểm của Mỹ và một_số nước được là thành_viên của Uỷ_ban Liên_Hợp_Quốc về Nhân_quyền HRC cũ và việc Libya được bầu làm chủ_tịch của Uỷ_ban này đã từng là một vấn_đề bàn_cãi Những nước đó cho rằng các quốc_gia phương Tây mà họ cho là có thái_độ thù_địch thực_dân và tàn_bạo không có quyền đặt vấn_đề về tư_cách thành_viên của họ trong Uỷ_ban này Vào ngày 15 tháng 3 năm 2006 Đại_Hội_đồng đã thông_qua nghị_quyết thành_lập một cơ_chế mới Hội_đồng Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc để thay_thế Uỷ_ban trên Cơ_quan này có các quy_định chặt_chẽ hơn về quy_chế thành_viên gìn_giữ hoà_bình gồm cả một bản thành_tích chung về nhân_quyền và tăng số_lượng phiếu cần bầu cần_thiết để một quốc_gia có đủ tư_cách tham_gia từ hình_mẫu bầu theo danh_sách vùng với Hội_đồng kinh_tế xã_hội 53 thành_viên chuyển sang tất_cả một_nửa trong số 192 thành_viên của Đại_hội_đồng Ngày 9 tháng 5 năm 2006 47 thành_viên mới được bầu vào hội_đồng Trong khi một_số nước như Cuba Pakistan Nga Ả_Rập_Xê_Út và Azerbaijan được bầu thì một_số nước khác không có_mặt trong Hội_đồng mới như BULLET Các nước không được tham_gia Syria Bắc_Triều_Tiên_Belarus và Myanmar BULLET Các quốc_gia từng là thành_viên của Uỷ_ban Zimbabwe Sudan Nepal và Libya BULLET Các quốc_gia muốn tham_gia nhưng không nhận đủ số phiếu Iran Venezuela Thái_Lan Iraq và Kyrgyzstan Vì những thay_đổi trong cơ_chế thành_viên giữa Uỷ_ban và Hội_đồng số_lượng quốc_gia bị Hội_đồng Tự_do coi là Không tự_do chiếm hơn một_nửa Vào tháng 9 năm 2015 Faisal bin Hassan_Trad của Ả_Rập_Saudi đã được bầu làm Chủ_tịch Hội_đồng Nhân_quyền của LHQ một động_thái bị chỉ_trích bởi các nhóm hoạt_động nhân_quyền Thiếu hiệu_năng do tính quan_liêu Liên_Hợp_Quốc đã bị_cáo buộc thiếu tính hiệu_năng và lãng_phí vì cơ_cấu cồng_kềnh và quan_liêu quá mức của nó Trong thập_niên 1990 Hoa_Kỳ nước hiện đóng_góp nhiều nhất cho ngân_sách tổ_chức này đã coi sự thiếu hiệu_quả là một nguyên_nhân khiến họ trì_hoãn các khoản đóng_góp Việc chi_trả những khoản thiếu này chỉ được thực_hiện với điều_kiện về sáng_kiến cho một cuộc cải_cách lớn Năm 1994 Văn_phòng Dịch_vụ Giám_sát Nội_bộ OIOS được thành_lập theo quyết_định của Đại_hội_đồng nhằm đóng vai_trò giám_sát tính hiệu_năng của tổ_chức Một chương_trình cải_cách đã được đề_xuất nhưng vẫn chưa được Đại_hội_đồng thông_qua Sự phân_biệt đối_xử chống Israel Liên_Hợp_Quốc cũng đã bị_cáo buộc thực_hiện tiếp_cận một_chiều đối_với các vấn_đề Trung_Đông và cuộc xung_đột Israel Palestine Những lời cáo_buộc cho rằng Israel đã bị phân_biệt đối_xử trong tổ_chức quốc_tế này với cách đối_xử chỉ_trích một_chiều độc_nhất từ trước tới nay Không giống như tất_cả các nhóm người tị_nạn khác người Palestine có cơ_quan riêng của họ bên trong Liên_Hợp_Quốc Cơ_quan Cứu_trợ và Việc_làm Liên_Hợp_Quốc cho người tị_nạn Palestine tách_biệt với Văn_phòng Cao_uỷ Liên_Hợp_Quốc về Người tị_nạn vốn chịu trách_nhiệm về tất_cả các vấn_đề người tị_nạn trên thế_giới Cho tới tận năm 2000 Israel không có tư_cách thành_viên bên trong bất_kỳ một nhóm cấp vùng nào của Liên_Hợp_Quốc Trên thực_tế điều này có nghĩa là Israel bị cấm hoạt_động trong các cơ_quan Liên_Hợp_Quốc như Hội_đồng Bảo_an Việc cho_phép Israel tham_gia đầy_đủ hơn bên trong Liên_Hợp_Quốc với tư_cách là một quốc_gia thành_viên Tây_Âu và các nhóm cấp vùng khác gần đây chỉ mang tính tạm_thời và bắt_buộc phải được gia_hạn định_kỳ Israel chỉ được phép tham_gia vào các hoạt_động tại Thành_phố New_York của Liên_Hợp_Quốc và bị loại_trừ khỏi các văn_phòng Liên_Hợp_Quốc tại Geneva_Nairobi_Roma và Wien là những văn_phòng quản_lý các vấn_đề như nhân_quyền và kiểm_soát vũ_khí Việc chỉ_trích Israel đã trở_thành một công_việc thường_ngày đối_với nhiều cơ_quan Liên_Hợp_Quốc như Hội_đồng Nhân_quyền Mặc_dù gia_nhập LHQ từ năm 1949 nhưng Israel chưa bao_giờ được bầu vào ghế uỷ_ban không thường_trực của Hội_đồng Bảo_an trong suốt hơn 70 năm_qua_ngược_lại các quốc_gia Ả_Rập thù_địch với họ lại rất nhiều lần được bầu làm uỷ_ban không thường_trực của cơ_quan này Bất_lực trước vấn_đề diệt_chủng và nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc cũng bị_cáo buộc đã cố_tình làm_ngơ trước hoàn_cảnh khó_khăn của nhiều người trên khắp thế_giới đặc_biệt tại nhiều vùng ở châu_Á Trung_Đông và châu_Phi_Những ví_dụ hiện_tại gồm việc Liên_Hợp_Quốc không hành_động gì trước Chính_phủ Sudan tại Darfur việc thanh_lọc sắc_tộc của Chính_phủ Trung_Quốc tại Tây_Tạng và Israel tại các vùng lãnh_thổ Palestine Một trường_hợp tương_tự xảy ra tại Srebrenica khi quân_đội Serbia đã phạm_tội diệt_chủng chống lại những người Hồi_giáo Bosnia trong vụ thảm_sát hàng_loạt lớn nhất trên lục_địa châu_Âu kể từ Thế_chiến II Srebrenica đã được LHQ tuyên_bố là khu_vực an_toàn và thậm_chí được bảo_vệ bởi 400 chiến_binh thuộc lực_lượng gìn_giữ hoà_bình LHQ nhưng lực_lượng này đã không có bất_cứ động_thái gì để ngăn_chặn vụ thảm_sát diễn ra Tại kỳ họp thứ 68 của Đại_Hội_đồng Liên_Hợp_Quốc Thủ_tướng New_Zealand John_Key đã chỉ_trích gay_gắt sự bất_lực của LHQ đối_với vấn_đề Syria hai năm sau khi Nội_chiến Syria bùng_nổ khiến hàng trăm_ngàn dân_thường thiệt_mạng Bê_bối trong chương_trình đổi dầu lấy lương_thực Chương_trình đổi dầu lấy lương_thực được Liên_Hợp_Quốc đưa ra năm 1995 Mục_tiêu của nó là cho_phép Iraq bán dầu ra thị_trường thế_giới để đổi lấy lương_thực thuốc_men và các đồ nhu_yếu_phẩm khác cho người_dân Iraq bị ảnh_hưởng bởi lệnh cấm_vận kinh_tế quốc_tế mà không cho_phép Chính_phủ Iraq tái xây_dựng lại lực_lượng quân_đội của mình sau cuộc Chiến_tranh Vùng Vịnh lần thứ nhất Chương_trình đã bị ngắt_quãng vào cuối năm 2003 trước những lời cáo_buộc ngày_càng lan rộng về sự lạm_dụng và tham_nhũng Cựu giám_đốc Benon_Sevan người Síp là người đầu_tiên bị đình_chỉ chức_vụ và sau đó phải từ_chức khỏi Liên_Hợp_Quốc khi một bản báo_cáo tạm_thời của ban điều_tra do Liên_Hợp_Quốc hỗ_trợ dưới sự lãnh_đạo của Paul_Volcker kết_luận rằng Sevan đã nhận đút_lót từ phía chính_quyền Iraq và đề_xuất việc bãi_bỏ quyền bất_khả_xâm_phạm thuộc Liên_Hợp_Quốc của ông ta nhằm mở_đường cho một cuộc điều_tra tội_phạm Dưới sự bảo_hộ của Liên_Hợp_Quốc số_lượng dầu_mỏ trị_giá hơn 65 tỷ đôla của Iraq đã được bán ra thị_trường thế_giới Về mặt chính_thức khoảng 46 tỷ đã được chi cho các mục_đích nhân_đạo Số còn lại được dành trả cho những khoản bồi_thường cho cuộc Chiến_tranh Vùng Vịnh thông_qua một Quỹ Chi_trả số tiền quản_lý và hoạt_động của Liên_Hợp_Quốc cho chương_trình này chiếm 2 2 và chương_trình thanh_sát vũ_khí chiếm 0 8 Con trai của Kofi_Annan là Kojo_Annan cũng dính_líu tới vụ này với lời buộc_tội đã kiếm được một_cách bất_hợp_pháp nhiều hợp_đồng trong chương_trình đổi dầu lấy lương_thực của Liên_Hợp_Quốc cho công_ty Cotecna_Thuỵ_Sĩ_Ngoại trưởng Ấn_Độ Natwar_Singh đã phải từ_chức vì vai_trò của ông trong vụ này Chính_phủ Úc đã lập ra Cole_Inquiry vào tháng 11 năm 2005 nhằm điều_tra xem liệu Uỷ_ban Bột mì Úc Australian_Wheat_Board_AWB có vi_phạm điều_luật nào khi thực_hiện những hợp_đồng của họ với Iraq trong Chương_trình đổi dầu lấy lương_thực AWB đã trả chính_quyền của Saddam_Hussein khoảng 300 triệu đôla thông_qua một công_ty bình_phong là Alia để có được những hợp_đồng cung_cấp bột mì cho Iraq Thủ_tướng Úc John_Howard Phó thủ_tướng Mark_Vaile và Bộ_trưởng ngoại_giao Alexander_Downer bác_bỏ việc họ có biết về việc đó khi bị gọi ra điều trần trước uỷ_ban Đã có thông_tin cho rằng dù chính_phủ Úc không điều_hành AWB một_cách đủ hiệu_quả để ngăn_chặn sự_việc đó Liên_Hợp_Quốc đúng_ra phải tích_cực hơn trong việc yêu_cầu chính_phủ nước này tiến_hành điều_tra Cole_Inquiry dự_định sẽ báo_cáo vào ngày 24 tháng 11 năm 2006 Những cáo_buộc về lính gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc Tháng 12 năm 2004 trong chiến_dịch gìn_giữ hoà_bình của Liên_Hợp_Quốc tại Congo ít_nhất 68 vụ bị cho là cưỡng_hiếp mại_dâm và hơn 150 cáo_buộc khác đã bị các nhà điều_tra Liên_Hợp_Quốc phát_giác tất_cả đều có liên_quan tới binh_lính gìn_giữ hoà_bình đặc_biệt là các binh_lính từ Pakistan Uruguay Maroc Tunisia Nam_Phi và Nepal Những binh_lính gìn_giữ hoà_bình từ 3 trong số các quốc_gia này cũng bị_cáo buộc cố_tình cản_trở quá_trình điều_tra Tương_tự một chuyên_gia hậu_cần Liên_Hợp_Quốc người Pháp tại Congo cũng bị_cáo buộc hãm_hiếp và khiêu_dâm trẻ_em trong cùng tháng BBC đã thông_báo rằng các cô gái trẻ đã bị binh_lính gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc lạm_dụng và hãm_hiếp tại Port au Prince_Những lời cáo_buộc tương_tự cũng đã được nêu ra tại Liberia và Sudan Chính_sách nhân_sự Liên_Hợp_Quốc và các cơ_quan của mình được hưởng quy_chế miễn_trừ đối_với pháp_luật tại các quốc_gia nơi họ hoạt_động gìn_giữ không thiên_vị với sự tôn_trọng nước chủ nhà và quốc_gia thành_viên Việc thuê_mướn và sa_thải giờ làm_việc và môi_trường làm_việc thời_gian nghỉ hưu_trí bảo_hiểm_y_tế bảo_hiểm tuổi_thọ lương_bổng tiền trợ_cấp xa gia_đình và các điều_kiện sử_dụng lao_động chung thực_hiện theo các quy_định của Liên_Hợp_Quốc Sự độc_lập này cơ phép các cơ_quan thực_hiện các chính_sách nguồn nhân_lực thậm_chí trái_ngược với luật_lệ của nước chủ nhà hay quốc_gia thành_viên Ví_dụ một người không đủ tư_cách làm_việc tại Thuỵ_Sĩ nơi Tổ_chức Lao_động Thế_giới ILO đóng trụ_sở không_thể được làm_việc cho ILO trừ khi anh cô ta là người của quốc_gia thành_viên ILO Người hút thuốc Tổ_chức Y_tế Thế_giới một cơ_quan của Liên_Hợp_Quốc đã cấm tuyển những người hút thuốc từ ngày 1 tháng 12 năm 2005 nhằm khuyến_khích một môi_trường làm_việc không thuốc_lá Cũng có một lệnh cấm hút thuốc bên trong trụ_sở Liên_Hợp_Quốc nhưng một_số quốc_gia thành_viên cho_phép hút thuốc bên trong đại_sứ_quán của mình tại Liên_Hợp_Quốc Hơn_nữa những người sử_dụng ma_tuý không được phép làm_việc cho Liên_Hợp_Quốc Hôn_nhân đồng giới Dù có sự độc_lập trong những vấn_đề chính_sách nguồn nhân_lực các cơ_quan Liên_Hợp_Quốc tự_nguyện áp_dụng các điều_luật của các quốc_gia thành_viên về vấn_đề hôn_nhân đồng giới cho_phép các quyết_định về tình_trạng sử_dụng nhân_công có hôn_nhân đồng giới được đưa ra dựa theo từng quốc_gia Họ công_nhận các cuộc hôn_nhân đồng giới chỉ khi người đó là công_dân của các quốc_gia công_nhận sự hôn_nhân đó Một_số cơ_quan cung_cấp khoản trợ_cấp hạn_chế cho những vợ_chồng người địa_phương của nhân_viên của mình Liên_Hợp_Quốc trong văn_hoá đại_chúng Một hoạt_động giáo_dục được gọi là Mô_hình Liên_Hợp_Quốc đã trở_nên quen_thuộc trong các trường_học trên khắp thế_giới Mô_hình Liên_Hợp_Quốc có các sinh_viên đóng vai thông_thường một cơ_cấu trong Hệ_thống Liên_Hợp_Quốc để giúp họ phát_triển khả_năng trong tranh_luận và trong ngoại_giao Những cuộc hội_thảo được cả các trường đại_học và cao_đẳng tổ_chức Các uỷ_ban thường được đưa ra làm mô_hình gồm các Uỷ_ban Đại_hội_đồng các uỷ_ban ECOFIN Hội_đồng Bảo_an và một_số lớn các uỷ_ban chuyên_trách như một Hội_đồng Lịch_sử An_Ninh hay Nhóm Quản_lý Cấp cao Các sinh_viên tranh_luận về các chủ_đề Liên_Hợp_Quốc đang tham_gia tháo_gỡ và tìm cách thể_hiện quan_điểm của quốc_gia mình nhằm tiến tới một giải_pháp chung Nhận_thức Liên_Hợp_Quốc với tư_cách một tổ_chức lớn bao_hàm chính_phủ các nước trên thế_giới khiến nhiều ý_tưởng về chính_phủ thế_giới và dân_chủ toàn_cầu ngày_càng xuất_hiện nhiều Liên_Hợp_Quốc cũng là mục_tiêu của các học_thuyết âm_mưu Xem thêm BULLET Hội_nghị Thượng_đỉnh Thế_giới 2005 về Các Mục_tiêu Phát_triển Thiên_niên_kỷ và Cải_cách Liên_Hợp_Quốc BULLET Dân_chủ Toàn_cầu BULLET Uỷ_ban Điều_tra Độc_lập đã điều_tra sự tham_nhũng và sai_lầm của Chương_trình Đổi dầu lấy lương_thực của Liên_Hợp_Quốc BULLET Quan_hệ quốc_tế BULLET Mô_hình Liên_Hợp_Quốc BULLET Chương_trình Đổi dầu lấy lương_thực BULLET Hiệp_hội Liên_Hợp_Quốc BULLET Đại_hội_đồng Liên_Hợp_Quốc BULLET Trường Quốc_tế Liên_Hợp_Quốc BULLET Đại hoà Hoà_bình của Liên_Hợp_Quốc BULLET Danh_sách các Đại_diện thường_trực tại Liên_Hợp_Quốc BULLET Các quốc_gia thành_viên Liên_Hợp_Quốc BULLET Cơ_quan quản_lý thư_tín Liên_Hợp_Quốc BULLET Tổng_Thư_ký Liên_Hợp_Quốc BULLET Hệ_thống Liên_Hợp_Quốc BULLET Đại_học Liên_Hợp_Quốc BULLET UNIS UN BULLET Những tổ_chức hướng_đạo_sinh Liên_Hợp_Quốc BULLET Màu xanh da_trời Liên_Hợp_Quốc màu cờ Liên_Hợp_Quốc Liên_kết ngoài BULLET Trang_chủ của Liên_Hợp_Quốc tại Việt_Nam BULLET Thông_tin cơ_bản về Liên_Hợp_Quốc tại trang_web Bộ Ngoại_giao Việt_Nam BULLET United_Nations_Official site BULLET About the United_Nations_BULLET_United Nations_Charter_Charter text BULLET United_Nations_Webcasts_BULLET United_Nations_Volunteers_BULLET Universal_Declaration of Human_Rights_BULLET_Member States of the United_Nations_BULLET_Problems of The_United_Nations_BULLET United_Nations eLearning Unit created by ISRG University of Innsbruck_BULLET_Permanent_Missions To_The_United_Nations BULLET Task_Force on United_Nations_U_S Institute of Peace_BULLET_History of the United_Nations_UK_Government site BULLET Website of the Committee for a Democratic_UN_German and English versions BULLET Website of the Global_Policy_Forum an independent think tank on the UN BULLET UN Reports by Inner_City_Press accredited media at UN BULLET Documents and Resources on U N War_War_Crimes and Genocide_BULLET_Economist com background BULLET United_Nations_Paper_Money 1946 56 BULLET Criticisms of the Secretary_General_BULLET_A conceptual response at the United_Nations to the Srebrenica massacre in tháng 7 năm 1995 BULLET A list of the outcomes of the 2005 World_Summit_BULLET_Hans Köchler_The_United_Nations and International_Democracy_The_Quest for UN Reform 1997 BULLET International_Progress_Organization_Web Site on United_Nations reform BULLET ReformtheUN org Tracking_Developments on UN Reform_BULLET_United_Nations Change at the Helm_Change for the Whole_Ship_Independent news reports by the news agency Inter_Press_Service_BULLET Lists of countries and territories
Liên_Hợp_Quốc
Trần_Hưng_Đạo_Trần Hưng_Đạo chữ Hán_陳興道 1231 1300 tên thật là Trần_Quốc_Tuấn chữ Hán_陳國峻 tước_hiệu Hưng_Đạo đại_vương là một nhà chính_trị nhà quân_sự tôn_thất hoàng_gia Đại_Việt thời Trần_Ông được biết đến trong lịch_sử Việt_Nam với việc chỉ_huy quân_đội đánh tan hai cuộc xâm_lược của quân Nguyên Mông năm 1285 và năm 1288 Phần_lớn tài_liệu nghiên_cứu lịch_sử và cả dân_gian thời sau thường dùng tên gọi vắn_tắt là Trần_Hưng_Đạo thay cho cách gọi đầy_đủ là Hưng_Đạo đại_vương Trần_Quốc_Tuấn vốn bao_gồm tước_hiệu được sắc_phong cho ông Ông là 1 trong 14 vị anh_hùng tiêu_biểu của dân_tộc Việt_Nam Là con của thân_vương An_Sinh vương Trần_Liễu và là cháu nội của Trần_Thái_Tổ_Trần Hưng_Đạo có mối quan_hệ mật_thiết với hoàng_tộc họ Trần và vua Trần_Nhân_Tông gọi ông bằng bác Năm 1257 ông được vua Trần_Thái_Tông phong làm đại_tướng chỉ_huy các lực_lượng ở biên_giới đánh quân Mông_Cổ xâm_lược Sau đó ông lui về thái_ấp ở Vạn_Kiếp_Đến tháng 10 âm_lịch năm 1283 nhà Nguyên sau khi Mông_Cổ thống_nhất Trung_Hoa đe_doạ đánh Đại_Việt lần hai Hưng_Đạo vương được Thượng_hoàng Trần_Thánh_Tông và vua Trần_Nhân_Tông lần_lượt là em họ và cháu họ ông phong làm Quốc_công tiết_chế thống_lĩnh quân_đội cả nước Trên cương_vị này năm 1285 ông lãnh_đạo quân_sĩ chặn_đứng đội quân xâm_lược do hoàng_tử thứ chín Thoát_Hoan Sau những thất_bại ban_đầu quân_dân Việt dưới sự lãnh_đạo của hai vua Trần_Thượng tướng Thái_sư Trần_Quang_Khải và Hưng_Đạo vương phản_công mạnh_mẽ phá tan quân Nguyên trong các trận Hàm_Tử_Chương_Dương Trường_Yên_Vạn_Kiếp đánh_đuổi hoàn_toàn quân Nguyên khỏi biên_giới Năm 1288 quân Nguyên trở_lại xâm_lược Đại_Việt lần thứ ba Khi tiếp_tục được phong Quốc_công tiết_chế Hưng_Đạo vương khẳng_định với vua Trần_Nhân_Tông_Năm nay đánh giặc nhàn Ông đã áp_dụng thành_công chiến_thuật của Ngô_Quyền đánh_bại hoàn_toàn thuỷ_quân nhà Nguyên_do các tướng Phàn_Tiếp và Ô Mã_Nhi chỉ_huy trong trận thuỷ_chiến trên sông Bạch_Đằng buộc quân Nguyên lại phải rút về nước và vĩnh_viễn từ_bỏ tham_vọng thôn_tính phương Nam của họ Tháng 4 âm_lịch năm 1289 Trần_Nhân_Tông chính_thức gia_phong ông làm Đại_vương dù chức_quyền đứng đầu triều_đình khi đó vẫn thuộc về Thượng_tướng Thái_sư Chiêu_Minh_Đại vương Trần_Quang_Khải Sau đó ông lui về Vạn_Kiếp đến khi mất năm 1300 Trước lúc qua_đời ông khuyên Trần_Anh_Tông_Phải khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc Ngoài_ra ông còn để lại các tác_phẩm kinh_điển như Hịch tướng_sĩ Binh_thư yếu_lược và Vạn_Kiếp tông bí_truyền thư đặt nền_móng cho nghệ_thuật quân_sự Việt_Nam kể từ thời Trần đến ngày_nay Thân_thế Trần_Hưng_Đạo tên thật là Trần_Quốc_Tuấn con trai thứ 3 của Khâm_Minh đại_vương Trần_Liễu anh_cả của Trần_Thái_Tông_Trần Cảnh do_vậy Trần_Quốc_Tuấn gọi Trần_Thái_Tông bằng chú ruột Cho đến nay vẫn không rõ mẹ ông là ai có một_số giả_thiết đó là Thiện_Đạo quốc_mẫu huý là Nguyệt một người trong tôn_thất họ Trần_Do chính_thất khi trước của Trần_Liễu là công_chúa Thuận_Thiên trở_thành hoàng_hậu của Trần_Thái_Tông nên Thiện_Đạo quốc_mẫu trở_thành kế phu_nhân Sau khi Trần_Liễu mất 1251 theo Trần triều thế phả hành_trạng thì bà Trần_Thị_Nguyệt đã xuất_gia làm ni_sư hiệu là Diệu_Hương_Ông có người mẹ nuôi đồng_thời là cô ruột Thuỵ_Bà công_chúa Trần_Quốc_Tuấn sinh ra ở thôn Tức_Mặc phường Lộc_Vượng thành_phố Nam_Định ngày_nay nhưng năm sinh của ông cho đến nay vẫn không rõ_ràng Có tài_liệu cho rằng là năm 1228 trong khi số khác cho rằng là năm 1230 hay thậm_chí 1231 vì_vậy chung_quy đều thiếu luận_cứ chắc_chắn và độ tin_cậy Nhưng điều đó cũng cho thấy khi ông sinh ra không lâu sau khi vương_triều nhà Trần được thành_lập năm 1225 Đại_Việt sử_ký toàn thư mô_tả ông là người có dung_mạo khôi_ngô thông_minh hơn người nhờ được những người tài_giỏi đến giảng_dạy từ khi còn rất nhỏ mà ông sớm trở_thành người đọc thông_hiểu rộng có tài văn_võ Biến_động gia_đình Năm 1237 gia_đình ông đã xảy ra biến_động Do chú ông là Trần_Thái_Tông lên_ngôi và kết_hôn đã lâu nhưng chưa có con nối_dõi thái_sư Trần_Thủ_Độ đang nắm thực_quyền phụ_chính ép cha_ông là Trần_Liễu phải nhường vợ là Thuận_Thiên công_chúa chị của Lý_Chiêu_Hoàng cho Trần_Thái_Tông dù bà đang mang thai với Trần_Liễu được ba tháng đồng_thời giáng Lý hoàng_hậu xuống làm công chúa Phẫn_uất Trần_Liễu họp quân chống lại nhưng thế cô không làm gì được phải xin đầu_hàng Vua_Thái_Tông vì thương anh nên xin với Trần_Thủ_Độ tha tội cho Trần_Liễu nhưng quân_lính đều bị giết Mang lòng hậm_hực Trần_Liễu tìm người tài_nghệ để dạy văn_võ cho Trần_Quốc_Tuấn_Khi 19 tuổi Trần_Quốc_Tuấn đem_lòng yêu công_chúa Thiên_Thành không biết rõ gốc_tích của bà nhưng các nhà_nghiên_cứu phần_lớn đều đồng_tình với quan_điểm bà là con gái trưởng của Trần_Thái_Tông tức_là em họ của ông Đầu năm 1251 Trần_Thái_Tông muốn gả công_chúa cho Trung_Thành vương khuyết_danh nên đã cho công_chúa đến ở trong dinh Nhân_Đạo vương cha của Trung_Thành vương cũng không rõ tên Ngày rằm tháng_giêng Trần_Thái_Tông mở hội lớn ý_muốn cho công_chúa làm lễ kết_tóc với Trung_Thành vương Bản_thân Trần_Quốc_Tuấn muốn lấy công_chúa nhưng không làm thế_nào được mới nhân ban_đêm lẻn vào khuê_phòng của công_chúa rồi thông_dâm với nàng Mẹ nuôi Trần_Quốc_Tuấn là Thuỵ_Bà công_chúa biết chuyện sợ ông bị hại trong phủ liền chạy đến cung_điện cáo_cấp xin Trần_Thái_Tông cứu Quốc_Tuấn_Vua hỏi việc gì Thuỵ_Bà trả_lời Quốc_Tuấn ngông_cuồng đêm lẻn vào chỗ Thiên_Thành_Nhân_Đạo bắt_giữ rồi e sẽ bị hại xin bệ_hạ rủ_lòng thương sai người đến cứu Trần_Thái_Tông vội sai người đến dinh Nhân_Đạo vương vào chỗ Thiên_Thành thì thấy Trần_Quốc_Tuấn đã ở đấy Hôm sau Thuỵ_Bà công_chúa dâng 10 mâm vàng đến chỗ Trần_Thái_Tông xin lễ cưới Thiên_Thành công_chúa cho Trần_Quốc_Tuấn_Thái Tông bất_đắc_dĩ phải gả công_chúa cho ông và lấy 2000 khoảnh ruộng ở phủ Ứng_Thiên để bồi_hoàn sính vật cho Trung_Thành vương Tháng 4 năm đó Trần_Liễu ốm nặng Lúc sắp mất Trần_Liễu cầm tay Trần_Quốc_Tuấn trăng_trối Con không vì cha lấy được thiên_hạ thì cha chết dưới suối_vàng cũng không nhắm_mắt được Trần_Quốc_Tuấn ghi để trong lòng nhưng không cho là phải Sự_nghiệp Ba lần chống quân Mông_Nguyên_Lần thứ nhất 1258 Trần_Hưng_Đạo trở_thành võ_quan nhà Trần lúc_nào không rõ chỉ biết vào tháng Chín âm_lịch năm Đinh_Tỵ 1257 ông được giao trách_nhiệm phòng_thủ biên_giới trước thời_điểm quân Mông_Cổ xâm_lược vào tháng 12 năm 1257 Sách Đại_Việt sử_ký toàn thư chép Tháng 9 1257 vua Trần_Thái_Tông xuống chiếu lệnh cho tả_hữu tướng_quân đem quân thuỷ_bộ ra ngăn giữ biên_giới phía Bắc theo sự tiết_chế của Quốc_Tuấn_Tuy nhiên các sử_liệu của cả hai nước như Đại_Việt sử_ký toàn thư Nguyên sử An_Nam chí lược đều không đề_cập chi_tiết về vai_trò của Hưng_Đạo vương trong các trận đánh lớn của cuộc_chiến Các ngày 12 13 tháng 12 âm_lịch năm 1257 tức 17 18 tháng 1 năm 1258 quân Mông_Cổ do đại_tướng Ngột_Lương_Hợp_Thai Uriyangkhadai chỉ_huy đánh_bại quân Đại_Việt do vua Trần_Thái_Tông đích_thân chỉ_huy tại 2 trận Bình_Lệ_Nguyên và Phù_Lỗ buộc nhà_vua rời bỏ kinh_thành Thăng_Long lui về giữ sông Thiên_Mạc_Quân_Mông Cổ tiến vào Thăng_Long nhưng lâm vào tình_cảnh thiếu lương_thực trầm_trọng phải chia quân đi cướp phá các làng_mạc xung_quanh kinh_thành và vấp phải sự kháng_cự quyết_liệt của quân_dân địa_phương khiến cho quân_lực Mông_Cổ rệu_rã bị cô_lập hoàn_toàn tại Thăng_Long đánh mất thế chủ_động trước quân Trần_Tận dụng lợi_thế này ngày 24 tháng 12 âm_lịch năm 1257 tức 28 tháng 1 năm 1258 thái_sư Trần_Thủ_Độ và thượng_tướng quân Lê_Phụ_Trần hộ_giá vua Trần_Thái_Tông cùng thái_tử 18 tuổi Trần_Hoảng ngự lâu thuyền tiến_quân đến Đông_Bộ_Đầu đánh tan quân Mông_Cổ giải_phóng Thăng_Long Chiến_tranh kết_thúc vua Thái_Tông nhường ngôi cho thái_tử Hoảng tức vua Trần_Thánh_Tông_Vua Thánh_Tông phong cho em là Trần_Quang_Khải_chức Thái_uý tước Đại_vương Trần_Quốc_Tuấn vẫn giữ nguyên tước cũ và trở về thái_ấp ở Vạn_Kiếp_Sách_Đại Việt sử_ký toàn thư chép Theo quy_chế nhà Trần các vương_hầu đều ở phủ_đệ nơi hương ấp của mình khi chầu hầu thì đến kinh_đô xong việc lại về phủ_đệ Như Quốc_Tuấn ở Vạn_Kiếp_Thủ_Độ ở Quắc_Hương_Quốc_Chẩn ở Chí_Linh đều thế cả Lần thứ hai 1285 Năm 1279 đế_quốc Mông_Cổ tiêu_diệt nhà Nam_Tống lập ra nhà Nguyên trở_thành mối đe_doạ tiềm_tàng cho nước Đại_Việt ở phía bắc Triều_đình nhà Trần đã đề_phòng chuẩn_bị kháng_cự Vua_Trần_Thánh_Tông sai Trần_Quốc_Tuấn mở trường dạy võ nhằm đào_tạo con_em hoàng_tộc và những người tài_giỏi trong nước Ông thường đi khắp các lộ kiểm_soát các giảng võ_đường địa_phương thu_dụng nhiều nhân_tài hào_kiệt như Yết_Kiêu_Dã_Tượng Phạm_Ngũ_Lão_Nguyễn Chế_Nghĩa_Đỗ_Hành Đầu năm 1277 Trần_Thánh_Tông thân_chinh thảo phạt các bộ_tộc_thiểu_số ở động Nẫm_Bà_La nay thuộc Quảng_Bình Trần_Quang_Khải đi theo hộ_giá Ghế_Tể tướng bỏ không vừa lúc có sứ phương Bắc đến Thượng_hoàng Trần_Thái_Tông gọi Trần_Quốc_Tuấn tới tỏ ý_định lấy ông làm Tư_đồ để tiếp sứ phương Bắc_Trần_Quốc_Tuấn trả_lời Khi Thánh_Tông trở về việc ấy lại bỏ đấy vì hai người vốn không ưa nhau Sau đó Trần_Quốc_Tuấn chủ_động gạt bỏ hiềm_khích với Trần_Quang_Khải vì việc nước Một hôm Trần_Hưng_Đạo từ Vạn_Kiếp tới Trần_Quang_Khải xuống thuyền chơi suốt ngày mới trở về Trần_Quang_Khải vốn sợ tắm_gội Trần_Hưng_Đạo thì thích tắm thơm từng đùa bảo Trần_Quang_Khải_Mình mẩy cáu bẩn xin tắm giùm rồi cởi áo Trần_Quang_Khải ra dùng nước thơm tắm cho ông và nói Hôm_nay được tắm cho Thượng_tướng Trần_Quang_Khải cũng nói Hôm_nay được Quốc_công tắm_rửa cho Từ đó tình_nghĩa qua_lại giữa hai ông ngày_càng tốt Đầu năm 1281 hoàng_đế nhà Nguyên là Hốt_Tất_Liệt sai Sài_Thung đem ngàn quân hộ_tống nhóm Trần_Di_Ái về nước Sách Đại_Việt sử_ký toàn thư chép Sài_Thung ngạo_mạn vô_lễ cưỡi ngựa đi thẳng vào cửa Dương_Minh_Quân_sĩ Thiên_Trường ngăn lại Thung dùng roi ngựa quất họ bị_thương ở đầu Vua_Trần_Nhân_Tông sai Trần_Quang_Khải đến sứ_quán khoản tiếp Thung nằm_khểnh không ra Quang_Khải vào hẳn trong phòng hắn cũng không dậy tiếp Hưng_Đạo_Vương_Quốc Tuấn nghe thấy thế tâu xin đến sứ_quán xem Thung làm gì Lúc ấy Quốc_Tuấn đã gọt tóc mặc áo vải Đến sứ_quán ông đi thẳng vào trong phòng Thung đứng dậy vái chào_mời ngồi Mọi người đều kinh_ngạc có biết_đâu gọt tóc mặc áo vải là hình_dạng nhà_sư phương Bắc_Ông ngồi xuống pha trà cùng uống với hắn Người hầu của Thung cầm mũi_tên đứng sau Quốc_Tuấn chọc vào đầu đến chảy_máu nhưng sắc mặt Quốc_Tuấn vẫn không hề thay_đổi Khi trở về Thung ra cửa tiễn ông Năm 1282 nhà Nguyên sai Toa_Đô mang quân vượt biển đánh Chiêm_Thành ở phía nam Đại_Việt Chiến_tranh giữa Đại_Việt với nhà Nguyên đến gần Tháng_Mười âm_lịch năm 1283 để chuẩn_bị kháng_chiến lần hai Trần_Hưng_Đạo được thượng_hoàng Trần_Thánh_Tông vua Trần_Nhân_Tông phong làm Quốc_công tiết_chế thống_lĩnh chư quân Ông chọn các quân_hiệu tài_giỏi cho chia nhau chỉ_huy các đơn_vị quân_đội Tháng_Tám âm_lịch năm sau 1284 ông cho duyệt quân ở bến Đông_Bộ_Đầu gần dốc Hàng Than Hà_Nội ngày_nay đọc bài Hịch tướng_sĩ nổi_tiếng rồi chia quân đóng giữ Bình_Than và các nơi hiểm_yếu khác Tháng 7 âm_lịch năm 1284 nhà Nguyên sai Vân_Nam vương Thoát_Hoan_A_Lý_Hải_Nha tập_trung 50 vạn quân ở hành tỉnh Hồ Quảng dự đinh sang năm xâm_lược Đại_Việt_Tháng 11 âm_lịch năm 1284 vua Trần_Nhân_Tông sai Trần_Phủ đi sứ sang hành tỉnh Hồ Quảng xin hoãn_binh Khi trở về Trần_Phủ báo tin Hốt_Tất_Liệt lấy danh_nghĩa mượn đường đánh Chiêm_Thành mang đại_quân tiến vào đất Việt_Đầu năm 1285 quân Nguyên ồ_ạt hợp công từ 2 phía Thoát_Hoan vượt biên_giới phía bắc của Đại_Việt còn Toa_Đô đánh lên phía bắc up hiếp vùng Thanh_Hoá Nghệ_An Hưng_Đạo vương đốc quân đánh chặn ở biên_giới nhưng thất_bại nhưng thế bật lợi hơn nên rút quân về Vạn_Kiếp_Theo_Đại Việt sử_ký toàn thư Trần_Quốc_Tuấn nhờ có người gia_nô trung_thành là Yết_Kiêu kiên_quyết giữ thuyền đợi chủ_tướng đã rút_lui an_toàn Sử chép rằng Thuỷ_quân Nguyên_do Ô Mã_Nhi chỉ_huy tấn_công vào Vạn_Kiếp quân Nguyên vây quân của Trần_Quốc_Tuấn_Một trận thuỷ_chiến lớn giữa 2 bên đã diễn ra Vua_Trần đã đem quân đến trợ_chiến cho Trần_Quốc_Tuấn_Ô Mã_Nhi đã không ngăn nổi quân Đại_Việt nên rút_lui Toàn_bộ quân Đại_Việt rút khỏi Vạn_Kiếp_Phả_Lại Bình_Than về dàn trận bên bờ sông Hồng gần thành Thăng_Long_Quân_Nguyên tiến theo đường_bộ về Thăng_Long_Để bảo_toàn lực_lượng và thực_hiện kế thanh dã vườn_không_nhà_trống Trần_Hưng_Đạo ra_lệnh rút quân Quân xâm_lược vào Thăng_Long rồi dẫn quân đuổi theo vua Trần xuống phủ Thiên_Trường vùng Nam_Định Trong tình_cảnh nguy_khốn thượng_hoàng Thánh_Tông lo_ngại vờ hỏi Hưng_Đạo vương xem có nên hàng không Ông khảng_khái trả_lời Bệ_hạ chém đầu tôi rồi hãy hàng Sau trận quân Đại_Việt phản_công quân Nguyên không thành và việc mặt_trận Thanh_Nghệ bị tan_vỡ do sự phản_bội của Trần_Kiện đại_quân Việt lâm vào thế bị ép từ 2 mặt Bắc_Nam Trần_Hưng_Đạo đưa thượng_hoàng Thánh_Tông và vua Nhân_Tông rút về vùng bờ biển thuộc địa_phận Quảng_Ninh và Hải_Phòng ngày_nay là nơi mà quân Nguyên chưa vươn tới Trong hành_trình rút_lui quân Đại_Việt bị quân Nguyên đuổi gấp Trước thế quân Nguyên Mông bức_bách ông đưa hai vua Trần ngầm đi chiếc thuyền nhỏ đến Tam_Trĩ nguyên sông Ba_Chẽ thuộc tỉnh Quảng_Ninh ngày_nay rồi sai người đưa thuyền ngự ra Ngọc_Sơn tránh địch Lúc ấy xa_giá nhà_vua đang phiêu giạt lại còn mối hiềm cũ của Trần_Liễu nên có nhiều người nghi_ngại Trần_Quốc_Tuấn theo vua tay cầm chiếc gậy có bịt sắt nhọn Mọi người đều gườm mắt nhìn Trần_Quốc_Tuấn liền rút đầu sắt nhọn vứt đi chỉ chống gậy không mà đi bởi_vậy hai vua Trần và mọi người khỏi nghi_ngại Khi thấy đạo quân của Toa_Đô đã rời Thanh_Hoá tiến lên đóng ở Trường_Yên_Ninh_Bình ngày 7 tháng 4 năm 1285 Trần_Hưng_Đạo lại đưa 2 vua Trần cùng đại_quân vượt biển vào Thanh_Hoá thoát khỏi thế bị kìm_kẹp của đối_phương Hàng_loạt tông thất nhà Trần ra hàng quân Nguyên như hoàng_tử Trần_Ích_Tắc các hoàng_thân Trần_Lộng Trần_Kiện Tháng 5 dương_lịch năm ấy 1285 ông vạch kế_hoạch tổng_phản_công Chỉ sau một tháng chiến_đấu quyết_liệt với quân Nguyên các cánh quân Đại_Việt do Trần_Hưng_Đạo cùng Chiêu_Minh_Đại vương Trần_Quang_Khải_Chiêu Văn vương Trần_Nhật_Duật chỉ_huy giành thắng_lợi ở Hàm_Tử_Chương_Dương Tây_Kết_Vạn_Kiếp quân_dân Đại_Việt đã tiến vào Thăng_Long_Thoát_Hoan bỏ chạy Trần_Hưng_Đạo và anh là Hưng_Ninh vương Trần_Quốc_Tung dẫn hơn 2 vạn quân tấn_công quân Nguyên ở bờ bắc sông Hồng_Quân Nguyên đại bại rút chạy về phía Bắc_Quân_Đại_Việt do con Trần_Hưng_Đạo là Trần_Quốc_Hiến công_tử Nghiễn chỉ_huy truy_kích đến tận biên_giới quân Nguyên phải giấu Thoát_Hoan trong ống đồng mà chạy Trong cuộc_chiến này quân Đại_Việt giết được tướng Nguyên là Toa_Đô và Lý_Hằng_Lần thứ ba cuối năm 1287 Tháng 3 âm_lịch năm 1286 hoàng_đế nhà Nguyên là Hốt_Tất_Liệt sai Thượng_thư tỉnh Áo Lỗ_Xích_Auruyvci_Bình chương sự Ô Mã_Nhi_Omar huy_động 50 vạn quân rồi sai hành tỉnh Hồ Quảng đóng 300 thuyền chiến định đến tháng 8 hội quân ở Khâm_Châu_Liêm_Châu Hốt_Tất_Liệt còn sai quân ba hành tỉnh Giang_Chiết_Hồ_Quảng Giang_Tây chuẩn_bị đánh Đại_Việt mượn danh_nghĩa đưa phản thần nhà Trần là Trần_Ích_Tắc về làm An_Nam_Quốc vương Tháng 6 âm_lịch vua Trần_Nhân_Tông xuống chiếu cho vương_hầu tôn_thất chiêu_mộ binh_sĩ Nhà_vua hỏi Hưng_Đạo vương Trần_Quốc_Tuấn trả_lời Vua_Trần_Nhân_Tông cử Hưng_Đạo vương thống_lĩnh vương_hầu luyện_tập binh_sĩ sửa_sang khí_giới đóng thuyền chiến Tháng 2 âm_lịch năm 1287 nhà Nguyên điều_động quân Mông_Cổ quân Hán_Nam người Hán ở miền Nam Trung_Quốc quân 3 hành tỉnh Giang_Hoài_Giang_Tây Hồ Quảng quân Vân_Nam quân người Lê_ở 4 châu ngoài biển chia làm nhiều cánh tràn vào Đại_Việt_Vạn hộ Trương_Văn_Hổ dẫn quân thuỷ chở 70 vạn thạch lương theo sau Hốt_Tất_Liệt còn lập Chinh_Giao_Chỉ hành thượng_thư tỉnh do Bình chương sự Áo Lỗ_Xích các Tham_tri chính sự Ô Mã_Nhi_Phàn_Tiếp đứng đầu cơ_quan này phải chịu sự sai_khiến của Thoát_Hoan_Các quan Đại_Việt xin bắt tráng_đinh sung quân để quân_đội đông hơn nhưng Hưng_Đạo_Vương không đồng_ý Ngày 14 tháng 11 âm_lịch 1287 Trịnh_Xiển báo tin cánh quân Vân_Nam của Nguyên đánh ải Phú_Lương Trần_Nhân_Tông hỏi Hưng_Đạo vương Năm nay đánh giặc thế_nào Ông vẫn quả_quyết Năm nay đánh giặc nhàn Lần này biết nhà Trần đã phòng_bị ở Thanh_Nghệ_Thoát_Hoan tiến thẳng vào từ phía bắc và đông bắc Sau những cuộc đụng_độ bất_lợi ở biên_giới quân Đại_Việt rút_lui Khác với lần trước Trần_Hưng_Đạo không bỏ kinh_đô mà tổ_chức phòng_thủ ngay tại Thăng_Long_Tháng 2 năm 1288 quân Nguyên công thành quân Đại_Việt nấp trong thành bắn tên ra Trần_Quốc_Tuấn sai Trần_Cao vài lần đến trại Thoát_Hoan xin giảng_hoà nhưng ban_đêm thường kéo ra từng toán nhỏ đánh lén vào trại quân Nguyên đốt_phá lương_thực rồi rút_lui Thoát_Hoan điều quân ra ngoài truy_kích nhưng quân Đại_Việt thường ẩn_nấp khó phát_hiện ra Quân Nguyên bao_vây tấn_công vài lần không có kết_quả cuối_cùng phải rút_lui Trong khi đó đoàn thuyền lương của Trương_Văn_Hổ bị Nhân_Huệ vương Trần_Khánh_Dư chặn đánh và tiêu_diệt ở Vân_Đồn Thoát_Hoan rút khỏi Thăng_Long về hành_dinh ở Vạn_Kiếp_Do bị thiếu lương và bệnh_dịch Thoát_Hoan buộc phải rút_lui một ngả của thuỷ_quân do Ô Mã_Nhi và Phàn_Tiếp chỉ_huy một ngả của bộ_binh do Thoát_Hoan chỉ_huy Trần_Hưng_Đạo bố_trí lực_lượng mai_phục ở cửa_sông Bạch_Đằng trực_tiếp tiêu_diệt toàn_bộ_binh thuyền của Ô Mã_Nhi vào tháng Tư âm_lịch năm Mậu_Tý 1288 bắt sống Ô Mã_Nhi_Phàn_Tiếp và Tích_Lệ_Cơ_Thoát Hoan dẫn quân bộ tháo_chạy theo đường Lạng_Sơn dọc đường bị quân Việt đón đánh khiến quân_sĩ mười phần tổn_hại mất 5 8 phần Trận_Bạch_Đằng 1288 Đây là trận đánh nổi_bật nhất trong cuộc kháng_chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ ba mang tính_chất khẳng_định cũng là lần cuối_cùng quân Nguyên Mông xâm_lược Đại_Việt_Thuỷ quân Nguyên vốn không biết về chu_trình thuỷ_triều của sông Trước ngày diễn ra trận đánh quyết_định này ông đã đoán tuyến đường tháo_chạy của địch và nhanh_chóng cho quân cắm cọc gỗ vót nhọn ở đáy sông tạo thành thế_trận cọc ngầm độc_đáo giống như thời các bậc danh_tướng thời trước như Ngô_Quyền Lê_Hoàn_Khi Ô Mã_Nhi cho quân vào sông_nước còn lên cao che hết cọc gỗ Hưng_Đạo vương cử các tàu nhỏ ra đánh rồi giả_vờ thua chạy Quân Đại_Việt vừa rút_lui vừa đánh trả Khi nước xuống toàn_bộ thuỷ_quân Nguyên bị mắc_kẹt Ngay_lập_tức Hưng_Đạo vương sai tướng Nguyễn_Khoái dẫn quân Thánh dực phá tan quân Nguyên Thượng_hoàng Thánh_Tông và vua Nhân_Tông đưa đại_quân tiếp chiến quân Nguyên_tử thương vô_số theo Đại_Việt_Sử ký Toàn thư nước sông do_vậy đỏ_ngầu cả Cuối_cùng 400 thuyền quân Nguyên bị đốt cháy hết Nội_Minh tự Đỗ_Hành bắt 2 tướng Ô Mã_Nhi và Tích_Lệ_Cơ_Ngọc dâng lên vua Trần_Lui về Vạn_Kiếp 1289 Do đã có những công_lao to_lớn trên con đường vệ_quốc gìn_giữ độc_lập Vua đã trao cho Hưng_Đạo vương vị_trí tối_cao toàn_quyền chỉ_huy quân_đội Đại_Việt đồng_thời đặc_cách cho ông quyền phong tước_hiệu cho bất_kỳ ai mà ông muốn Nhưng trong suốt cuộc_đời ông không hề sử_dụng đặc_quyền này Tháng_Tư âm_lịch năm Kỷ_Sửu 1289 luận công ba lần đánh_đuổi quân Nguyên Mông_Trần_Hưng_Đạo được phong tước Hưng_Đạo đại_vương Sau đó ông lui về ở Vạn_Kiếp là nơi ông được phong ấp nay thuộc xã Hưng_Đạo thành_phố Chí_Linh tỉnh Hải_Dương Nhân_dân lúc bấy_giờ kính_trọng ông lập đền thờ sống ông ở Vạn_Kiếp_Tại đền có bài văn_bia của vua Trần_Thánh_Tông ví ông với Thượng phụ tức Khương_Tử_Nha_Qua đời Tháng_Sáu âm_lịch năm Canh_Tý 1300 Trần_Hưng_Đạo ốm nặng Vua_Trần_Anh_Tông ngự tới nhà thăm_hỏi rằng Nếu có_điều chẳng may_mà giặc phương Bắc lại sang xâm_lược thì kế_sách như_thế_nào Ông trả_lời Ngày_xưa Triệu_Vũ_Đế tức Triệu_Đà dựng nước vua nhà Hán cho quân đánh nhân_dân làm kế thanh dã vườn_không_nhà_trống đại_quân ra Khâm_Châu_Liêm_Châu đánh vào Trường_Sa Hồ Nam còn đoản_binh thì đánh_úp phía sau Đó là một thời Đời nhà Đinh nhà Tiền_Lê dùng người tài_giỏi đất phương nam mới mạnh mà phương bắc thì mệt_mỏi suy_yếu trên_dưới một dạ lòng dân không lìa xây thành Bình_Lỗ mà phá được quân Tống_Đó lại là một thời Vua nhà Lý mở nền nhà Tống xâm_phạm địa_giới dùng Lý_Thường_Kiệt đánh Khâm_Liêm đến tận Mai_Lĩnh là vì có thế Vừa_rồi Toa Đô_Ô_Mã Nhi bốn mặt bao_vây Vì vua_tôi đồng_tâm anh_em hoà_mục cả nước góp sức giặc phải bị bắt Đó là trời xui nên vậy Đại_khái nó cậy trường trận ta dựa vào đoản_binh Dùng đoản_binh chế trường trận là sự thường của binh_pháp Nếu chỉ thấy quân nó kéo đến như lửa như gió thì thế dễ chế_ngự Nếu nó tiến chậm như các tằm ăn không cầu thắng chóng thì phải chọn dùng tướng giỏi xem_xét quyền_biến như đánh cờ vậy tuỳ thời tạo thế có được đội quân một_lòng như cha_con thì mới dùng được Vả_lại khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc đó là thượng_sách giữ nước vậy Chữa mãi không khỏi bệnh ông mất vì tuổi già vào ngày 20 tháng Tám âm_lịch năm ấy 3 tháng 10 năm 1300 Khi sắp mất Trần_Quốc_Tuấn dặn các con rằng Ta chết thì phải hoả_táng lấy vật tròn đựng xương bí_mật chôn trong vườn An_Lạc rồi san đất và trồng cây như cũ để người_đời không biết chỗ nào lại phải làm_sao cho mau mục Nghe tin Trần_Hưng_Đạo vương mất triều_đình Đại_Việt phong_tặng ông là Thái_sư Thượng_Phụ_Thượng_Quốc công_Nhân_Vũ_Hưng_Đạo Đại_Vương Ông được nhân_dân cả nước tôn_vinh là Đức Thánh_Trần và lập đền thờ ở nhiều nơi song nổi_tiếng hơn cả là khu di_tích Đền Kiếp_Bạc nơi thờ_phụng ông thuộc địa_phận hai thôn Dược_Sơn và Vạn_Kiếp xã Hưng_Đạo thành_phố Chí_Linh tỉnh Hải_Dương Nhân_cách phẩm_chất Gạt bỏ hiềm_khích riêng Năm Đinh_Dậu 1237 Thái_sư Trần_Thủ_Độ ép Trần_Liễu cha Trần_Hưng_Đạo phải nhường vợ là Thuận_Thiên_Công chúa chị của Lý_Chiêu_Hoàng cho em ruột là vua Trần_Thái_Tông_Trần Cảnh dù bà này đã có_thai với Trần_Liễu được ba tháng đồng giáng Lý_Chiêu_Hoàng đang là Hoàng_hậu xuống làm Công_chúa Phẫn_uất Trần_Liễu họp quân làm_loạn Trần_Thái_Tông chán_nản bỏ đi lên Yên_Tử_Sau_Trần Liễu biết không làm gì được phải đóng giả làm người đánh_cá trốn lên thuyền vua Trần_Thái_Tông xin tha tội Trần_Thủ_Độ biết được cầm gươm đến định giết Trần_Liễu nhưng Thái_Tông lấy thân mình che cho Trần_Liễu Trần_Liễu được tha tội nhưng quân_lính theo ông đều bị giết Mang lòng hậm_hực Trần_Liễu tìm khắp những người tài_nghệ để dạy Trần_Quốc_Tuấn tức Trần_Hưng_Đạo_Lúc sắp mất ông cầm tay Quốc_Tuấn trăn trối rằng Con không vì cha lấy được thiên_hạ thì cha chết dưới suối_vàng cũng không nhắm_mắt được Quốc_Tuấn ghi để trong lòng nhưng không cho là phải Đến khi vận nước lung_lay quyền quân_quyền nước đều do ở mình Trần_Quốc_Tuấn đem lời cha trăn trối để dò ý hai thuộc tướng thân_tín là Dã_Tượng và Yết_Kiêu_Hai người thuộc_hạ ấy can rằng Làm kế ấy tuy được phú_quý một thời nhưng để lại tiếng xấu ngàn năm Nay Đại_Vương há chẳng đủ phú và quý hay sao Chúng_tôi thề xin chết già làm gia_nô chứ không muốn làm quan mà không có trung hiếu Trần_Quốc_Tuấn cảm_phục đến khóc khen_ngợi hai người Dù cha_ông có hiềm_khích lớn với nhà Trần_Thái_Tông_Trần Hưng_Đạo luôn đặt việc nước lên trên một_lòng trung_thành hết_lòng phò_tá các vua Trần đánh ngoại_xâm cứu nước Đối_với lời dặn của Trần_Liễu trước khi mất Trần_Quốc_Tuấn từng vờ hỏi các con Ông hỏi Hưng_Vũ vương Trần_Quốc_Nghiễn_Người xưa có cả thiên_hạ để truyền cho con_cháu con nghĩ thế_nào Hưng_Vũ vương thưa Dẫu khác họ cũng không nên huống_chi là cùng một họ Trần_Quốc_Tuấn ngẫm cho là phải Lại một hôm ông đem chuyện ấy hỏi người con thứ là Hưng_Nhượng vương Trần_Quốc_Tảng_Quốc Tảng tiến lên thưa Tống_Thái_Tổ vốn là một ông lão làm_ruộng đã thừa_cơ dấy vận nên có được thiên_hạ Trần_Quốc_Tuấn rút gươm kể tội Tên loạn_thần là từ đứa con bất_hiếu mà ra và định giết Quốc_Tảng_Hưng_Vũ vương vội chạy tới khóc_lóc xin chịu tội thay Trần_Quốc_Tuấn mới tha Sau đó ông dặn Hưng_Vũ vương Sau khi ta chết đậy nắp quan_tài đã rồi mới cho Quốc_Tảng vào viếng Hưng_Vũ vương Nghiễn được lấy Công_chúa Thiên_Thuỵ thế nhưng tướng Trần_Khánh_Dư lại thông_dâm với Thiên_Thuỵ khiến nhà_vua phải xuống chiếu trách phạt và đuổi Khánh_Dư về Chí_Linh vì sợ phật_ý Quốc_Tuấn_Tuy nhiên khi quân Nguyên Mông sang xâm_lược Đại_Việt lần thứ 3 Trần_Hưng_Đạo đã gạt bỏ hiềm riêng tin_cậy giao hết công_việc biên_thuỳ cho phó tướng Vân_Đồn là Nhân_Huệ vương Trần_Khánh_Dư khi ông này được phục_chức Ngoài_ra khi soạn xong Vạn_Kiếp tông bí_truyền thư thì Trần_Khánh_Dư cũng là người được ông chọn để viết bài Tựa cho sách Khéo tiến_cử người tài_giỏi kính_cẩn giữ tiết làm tôi Trần_Hưng_Đạo khéo tiến_cử người tài_giỏi cho đất_nước như Dã_Tượng_Yết_Kiêu là gia_thần của ông có dự công dẹp Ô Mã_Nhi_Toa_Đô Các người nổi_tiếng khác như Phạm_Ngũ_Lão_Trần Thì Kiến_Trương_Hán Siêu_Phạm_Lãm_Trịnh Dũ_Ngô_Sĩ_Thường Nguyễn_Thế_Trực vốn là môn_khách của ông đều nổi_tiếng thời đó về văn_chương và chính sự Vì có công_lao lớn nên nhà_vua gia_phong ông là Thượng_quốc công cho_phép ông được quyền phong tước cho người khác từ minh tự trở xuống chỉ có tước hầu thì phong trước rồi tấu sau Nhưng Trần_Hưng_Đạo chưa bao_giờ phong tước cho một người nào Khi quân Nguyên vào xâm_chiếm nước Việt ông lệnh cho nhà giàu bỏ thóc ra cấp lương quân mà cũng chỉ cho họ làm lang tướng giả chứ không cho họ tước lang thực ông rất kính_cẩn giữ tiết làm tôi Tác_phẩm BULLET Dụ chư tỳ_tướng hịch văn Bài văn hịch hiểu_dụ các tỳ_tướng quen gọi là Hịch tướng_sĩ BULLET Binh_gia diệu lý yếu_lược Tóm_lược chỗ cốt_yếu trong nguyên_lý kỳ_diệu của nhà_binh còn gọi là Binh_thư yếu_lược BULLET Vạn_Kiếp tông bí_truyền thư Sách bí_truyền của tông_phái Vạn_Kiếp nhưng văn_bản đã thất_lạc chỉ còn lại bài Tựa của tướng Trần_Khánh_Dư đề ở đầu_sách được Đại_Việt sử_ký toàn thư quyển VI ghi lại Những đóng_góp lớn Dưới sự lãnh_đạo của các vua Trần và Hưng_Đạo vương quân_đội Đại_Việt đã vượt qua nhiều gian_nan chỉ với số đội quân ít thiện_chiến yếu hơn so với đối_phương lại hai lần đánh tan hàng vạn quân Mông_Nguyên hùng_mạnh giành thắng_lợi mà tiếng_vang đến phương Bắc khiến chúng thường gọi ông là An_Nam_Hưng_Đạo Vương mà không dám gọi thẳng tên Chiến_lược của ông đã góp_phần rất lớn đến thắng_lợi này nên chiến_công vĩ_đại này thường gắn liền với tên_tuổi của ông Công_lao to_lớn này đã đưa ông lên hàng thiên_tài quân_sự có tầm chiến_lược và là một anh_hùng dân_tộc bậc nhất của nhà Trần một bậc thầy về chiến_lược thực_sự Chiến_thắng của ông và quân_dân nước Việt đã góp_phần đánh_dấu chấm_hết thời_kỳ đỉnh_cao của quân Nguyên Mông trong lịch_sử Là một người có tài dụng người dụng_binh thao_lược ông tiến_cử người tài_giỏi giúp nước như Dã_Tượng_Yết_Kiêu là gia_thần của ông đã có công đánh dẹp Ô Mã_Nhi_Toa_Đô Các người nổi_tiếng khác như Phạm_Ngũ_Lão_Trần Thì Kiến_Trương_Hán Siêu_Phạm_Lãm_Trịnh Dũ_Ngô_Sĩ_Thường Nguyễn_Thế_Trực vốn là môn_khách của ông đều nổi_tiếng về văn_chương và chính sự bởi_vì ông có tài mưu_lược anh_hùng lại một_lòng giữ_gìn người trung_nghĩa nên đã giữ được những nhân_tài chung_quanh ông Ví_dụ như khi vua Trần_Thánh_Tông vờ bảo với Trần_Quốc_Tuấn rằng Thế giặc như_vậy ta phải hàng thôi Trần_Quốc_Tuấn trả_lời Bệ_hạ chém đầu tôi trước rồi hãy hàng giặc Nhân_dân Việt_Nam vô_cùng kính_trọng ông và tôn_ông là vị anh_hùng dân_tộc có công_trạng lớn vào hàng bậc nhất đối_với tổ_quốc và là tấm gương uy_vũ sáng_ngời cho nhiều thế_hệ mai sau Là một Tiết_chế đầy tài_năng khi dụng_binh biết đợi thời biết thừa_thế tiến_thoái Ông nổi_tiếng với chiến_lược tấn_công và rút_lui Ngoài_ra ông còn đặc_biệt có một_lòng tin sắt_đá vào sức_mạnh và ý_chí của nhân_dân của tướng_sĩ nên Trần_Hưng_Đạo đã đề ra một đường_lối kháng_chiến ưu_việt tiêu_biểu là các cuộc rút_lui chiến_lược khỏi kinh_thành Thăng_Long để bảo_toàn lực_lượng Kế_hoạch thanh dã vườn_không_nhà_trống và những hoạt_động phối_hợp nhịp_nhàng giữa hương_binh và quân triều_đình những trận tập_kích và phục_kích có ý_nghĩa quyết_định đối_với cả chiến_dịch như ở Chương_Dương_Hàm_Tử Tây_Kết_Vân_Đồn và nhất_là ở Bạch_Đằng đã làm cho tên_tuổi ông bất_tử Có_thể nói tư_tưởng quán_xuyến suốt đời của Trần_Hưng_Đạo là một tấm lòng tận_tuỵ đối_với đất_nước là ý_muốn đoàn_kết mọi tầng_lớp trong dân_tộc thành một lực_lượng thống_nhất là tinh_thần yêu_thương dân Cho_nên trước khi mất ông vẫn còn dặn vua Trần_Anh_Tông rằng Phải khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc cho sự_nghiệp lâu_dài của nước_nhà Các tên Trần_Hưng_Đạo hay Trần_Quốc_Tuấn còn được đặt cho nhiều công_trình công_cộng tại Việt_Nam như tàu hộ_tống cùng tên đường_phố trường_học Gia_quyến BULLET Cha Khâm_Minh đại_vương Trần_Liễu_BULLET_Mẹ Có_lẽ là Thiện_Đạo quốc_mẫu 善道國母 tên_huý là Nguyệt Sau khi Khâm_Minh đại_vương mất bà xuất_gia làm ni_cô BULLET Vợ Nguyên Từ quốc_mẫu 1235 1288 tức Thiên_Thành công_chúa con gái của Trần_Thái_Tông_BULLET Con_cái BULLET 1 Hưng_Vũ vương Trần_Quốc_Nghiễn_陳國巘 trở_thành phò_mã của Trần_Thánh_Tông cưới Công_chúa Thiên_Thuỵ Sau khi đánh_đuổi quân Nguyên Mông tháng 4 năm 1289 được phong làm Khai_Quốc công BULLET 2 Hưng_Hiếu vương Trần_Quốc_Uy có công đánh dẹp Ngưu_Hống phản_loạn trấn_thủ biên_cương phía nam BULLET 3 Hưng_Nhượng vương Trần_Quốc_Tảng_陳國顙 cha của Bảo_Từ_Thuận_Thánh Hoàng_hậu vợ Trần_Anh_Tông_Khi xét công chống giặc được phong làm Tiết_độ_sứ BULLET 4 Hưng_Trí vương Trần_Quốc_Hiện_陳國峴 là người có công tổ_chức khẩn_hoang nhiều vùng_đất hoang_vu của khu_vực tỉnh Hải_Dương ngày_nay Khi xét công đánh_đuổi quân Nguyên Hưng_Trí vương không được thăng trật vì đã có chiếu cho người Nguyên về nước các tướng không được cản_trở mà_lại còn đón đánh chúng BULLET 5 Khâm_Từ_Bảo_Thánh hoàng_hậu Trần_Thị_Trinh hoàng_hậu của Trần_Nhân_Tông mẹ đẻ của Trần_Anh_Tông_BULLET 6 Tuyên_Từ hoàng_hậu Trần_Thị_Tĩnh em_gái của Khâm_Từ hoàng_hậu kế hậu của Trần_Nhân_Tông_BULLET 7 Anh Nguyên quận chúa 英元郡主 con gái nuôi vợ của danh_tướng Phạm_Ngũ_Lão_Theo truyền_thuyết dân_gian quận chúa là con gái ruột của Hưng_Đạo_Vương nhưng ông đã đổi thành con gái nuôi để tránh quy_định khắt_khe của nhà Trần chỉ người trong dòng_tộc mới được kết_hôn và gả cho Phạm_Ngũ_Lão_Đền thờ BULLET Đền Trần_Hưng_Đạo miếu Vua_Bà phố Trần_Nhân_Tông phường Yên_Giang thị_xã Quảng_Yên tỉnh Quảng_Ninh đền thờ ngay cạnh sông Bạch_Đằng lịch_sử và việc có miếu Vua_Bà vì đây là nơi bà bán nước đã có công giúp quân nhà Trần biết được thuỷ_triều để đánh giặc BULLET Đền Kiếp_Bạc Tp_Chí Linh tỉnh Hải_Dương Đệ_Nhất_Linh từ BULLET Đền Sơn_Hải_Chương_Dương Độ_Quận Hoàn_Kiếm Thành_phố Hà_Nội Sơn_Hải_Linh_Từ BULLET Đền Trần xã Tiến_Đức huyện Hưng_Hà tỉnh Thái_Bình BULLET Đền Trần xã Khánh_Lợi huyện Yên_Khánh tỉnh Ninh_Bình BULLET Đền A Sào xã An_Thái huyện Quỳnh_Phụ tỉnh Thái_Bình Đệ_Nhị_Linh từ BULLET Đền Bảo_Lộc xã Mỹ Phúc huyện Mỹ_Lộc tỉnh Nam_Định BULLET Đền Cao_An_Phụ phường An_Phụ thị_xã Kinh_Môn tỉnh Hải_Dương BULLET Đền Trần_Hưng_Đạo xã Khánh_Cư_Yên_Khánh tỉnh Ninh_Bình BULLET Đền Trần làng Thổ_Khối xã Hà_Dương huyện Hà_Trung Thanh_Hoá BULLET Đền Trần_Hưng_Đạo làng Thành An xã Nghĩa Phong huyện Nghĩa_Hưng tỉnh Nam_Định BULLET Đình_An_Quý xã Cộng_Hiền huyện Vĩnh_Bảo thành_phố Hải_Phòng BULLET Đền Tân_Phẩm tỉnh Thừa_Thiên_Huế BULLET Đền Linh_Quang phường Gia_Hội thành_phố Huế tỉnh Thừa_Thiên_Huế BULLET Đền Trần_Thương xã Trần_Hưng_Đạo huyện Lý_Nhân tỉnh Hà_Nam BULLET Đền Thái_Vi hành_cung Vũ_Lâm huyện Hoa_Lư tỉnh Ninh_Bình BULLET Đền thờ Đức thánh Trần_Hưng_Đạo ở 36 đường Võ_Thị_Sáu quận 1 Thành_phố Hồ_Chí_Minh BULLET Đền thờ Đức Thánh_Trần_Hưng_Đạo số 92 Dương_Khuê phường Hiệp_Tân quận Tân_Phú Thành_phố Hồ_Chí_Minh BULLET Đình_Tân_Phong thôn Sào_Thượng xã Lạng_Phong huyện Nho_Quan tỉnh Ninh_Bình BULLET Điện thờ Đức Thánh_Trần thôn Quang_Trung xã Diên_Hông huyện Thanh_Miện tỉnh Hải_Dương BULLET Đền thờ Đức Thánh_Trần thôn Hoàng_Sơn xã Ninh_Tiến thành_phố Ninh_Bình tỉnh Ninh_Bình BULLET Đền thờ Đức Thánh_Trần ấp Lai_Khê xã Lai_Hưng huyện Bàu_Bàng tỉnh Bình_Dương BULLET Đền thờ Đức Thánh_Trần đường Nguyễn_Ái_Quốc thành_phố Biên_Hoà tỉnh Đồng_Nai BULLET Đền thờ Hồi Nguyên Đường xã Mão_Điền huyện Thuận_Thành tỉnh Bắc_Ninh BULLET Đền thờ Đức Thánh_Trần_Hưng_Đạo thôn Cao_Trung xã Đức Giang huyện Hoài_Đức thành_phố Hà_Nội BULLET Di_tích chùa Đẩu_Long phường Tân_Thành thành_phố Ninh_Bình tỉnh Ninh_Bình BULLET Đền thờ Trần_Hưng_Đạo số 124 đường Nguyễn_Trãi thành_phố Nha_Trang tỉnh Khánh_Hoà BULLET Đền thờ Đức Thánh_Trần số 68 Hạ_Long phường 2 thành_phố Vũng_Tàu tỉnh Bà_Rịa_Vũng_Tàu BULLET Đền thờ Đức Thánh_Trần thôn Lương_Xá xã Liên_Bạt huyện Ứng_Hoà Tp Hà_Nội_Xem thêm BULLET Nhà Trần_BULLET Chiến_tranh Nguyên Mông_Đại_Việt lần 1 BULLET Chiến_tranh Nguyên Mông_Đại_Việt lần 2 BULLET Chiến_tranh Nguyên Mông_Đại_Việt lần 3 BULLET Các bãi cọc trên sông Bạch_Đằng_Sách tham_khảo BULLET Ngô_Sĩ_Liên_Đại Việt sử_ký toàn thư bản dịch tập 2 Nhà_xuất_bản Khoa_học_xã_hội 1985 BULLET Trần_Trọng_Kim Việt Nam sử lược Nhà_xuất_bản Tân_Việt_Sài_Gòn 1968 BULLET Nguyễn_Huệ_Chi mục_từ Trần_Quốc_Tuấn trong Từ_điển văn_học bộ mới Nhà_xuất_bản Thế_giới 2004 BULLET Nguyển_Khắc_Thuần_Danh tướng Việt_Nam tập 1 Nhà_xuất_bản Giáo_dục 2006 BULLET Trịnh_Vân_Thanh_Thành ngữ điển_tích danh_nhân từ_điển Nhà_xuất_bản Hồn thiêng Sài_Gòn 1966 BULLET Trần_Xuân_Sinh 2006 Thuyết_Trần_Nhà xuất_bản Hải_Phòng Liên_kết ngoài BULLET Đại_Việt sử_ký toàn thư Bản điện_tử BULLET Đền thờ Trần_Hưng_Đạo
Trần_Hưng_Đạo
Hamid_Karzai_Hamid_Karzai sinh ngày 24 tháng 12 năm 1957 là tổng_thống thứ 12 của chính_phủ Afghanistan Trong Hội_đồng Thủ_lĩnh vào tháng 12 năm 2003 các đại_biểu đồng_ý Hiến_pháp Afghanistan cho một chế_độ tổng_thống Ông Karzai sinh ở Kandahar_Afghanistan_Ông là người Pashtun thuộc thị_tộc Populzai sinh_trưởng của nhiều vua của Afghanistan Gia_đình ông đã từng ủng_hộ vua Zahir_Shah_Do đó ông đã có ảnh_hưởng chính_trị tại Afghanistan từ khi còn trẻ Ông đã theo học chương_trình cao_học về chính_trị ở Đại_học Himachal tại Ấn_Độ từ 1979 đến 1983 nhưng sau đó ông trở về Afghanistan để ủng_hộ cuộc nổi_dậy chống lại chính_quyền Xô_Viết trong suốt thập_niên 1980 Sau khi chính_quyền Xô_Viết rút ra khỏi Afghanistan ông trở_thành một bộ_trưởng cho Burhanuddin_Rabbani_Ông nói sáu thứ tiếng tiếng Pushtu tiếng Dari tiếng Urdu tiếng Anh tiếng Pháp và tiếng Hindi_Khi Taliban bắt_đầu nổi lên trong thập_niên 1990 ông đã ủng_hộ họ Tuy_nhiên ông đã cắt đứt với họ vì ông không tin_tưởng vào liên_hệ của họ với Pakistan Sau khi Taliban lật_đổ chính_quyền của Rabbani vào 1996 ông Karzai từ_chối không làm đại_sứ Liên_Hợp_Quốc cho họ Vào năm 2001 ông hậu_thuẫn chính_sách lật_đổ Taliban của Hoa_Kỳ Vào ngày 5 tháng 12 năm 2001 các lãnh_đạo Afghanistan gặp ở Bonn và đặt ông làm chủ_tịch của chính_phủ tạm_quyền với 29 thành_viên Ngày 5 tháng 9 năm 2002 ông Hamid_Karzai suýt bị ám_sát ở Kandahar_Người ám_sát mặc đồng_phục của quân_đội Afghanistan nhưng mọi người nghi họ là người của Taliban_Ông_Karzai nhận văn_bằng tiến_sĩ danh_dự của Đại_học Himachal ngày 7 tháng 3 năm 2003
Hamid_Karzai
Hoa định_hướng Hoa trong tiếng Việt có nhiều nghĩa BULLET Cơ_quan sinh_sản của các loại thực_vật hạt_kín theo phân_loại là Magnoliophyta_Cụ_thể xem Hoa_BULLET_Người_Hoa chỉ người Trung_Quốc nói_chung không nhầm với người Hán là một dân_tộc chính ở Trung_Quốc hay công_dân ở các quốc_gia khác mà có gốc_gác Trung_Hoa giống như Hoa_kiều Hoa duệ BULLET Ngôn_ngữ của người Trung_Quốc Hoa ngữ BULLET Tên một ngọn núi tại Trung_Quốc Hoa_Sơn_BULLET_Họ Hoa_Hán tự viết là 花_BULLET_Họ_Hoá Hán tự viết là 華 mà nhiều sách_báo tiếng Việt vẫn phiên_âm thành Hoa_BULLET_Huyện thuộc Trung_Quốc Hoa huyện BULLET Trò_chơi điện_tử Hoa ra_mắt năm 2021
Hoa ( định_hướng )
Tiếng Thuỵ_Điển Tiếng Thuỵ_Điển là một ngôn_ngữ German_Bắc được dùng như tiếng_mẹ_đẻ bởi 10 5 triệu người sinh_sống chủ_yếu ở Thuỵ_Điển và vài khu_vực thuộc Phần_Lan Người nói tiếng Thuỵ_Điển có_thể hiểu người nói tiếng Na_Uy và tiếng Đan_Mạch Như các thứ tiếng German_Bắc khác tiếng Thuỵ_Điển là hậu_duệ của tiếng Bắc_Âu cổ một ngôn_ngữ chung của các dân_tộc German sống tại Scandinavia vào thời_đại Viking_Lịch sử Tiếng Thuỵ_Điển có liên_hệ mật_thiết với tiếng Đan_Mạch và tiếng Na_Uy thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có_thể hiểu tiếng Thuỵ_Điển Ba thứ tiếng kể trên tách ra từ tiếng Bắc_Âu cổ vào_khoảng 10 thế_kỷ trước_đây Tiếng Thuỵ_Điển tiếng Đan_Mạch và tiếng Na_Uy Bokmål thuộc vào nhóm ngôn_ngữ Đông_Scandinavia và chịu ảnh_hưởng mạnh_mẽ của tiếng Hạ_Đức_Người_Thuỵ Điển thường hiểu tiếng Na_Uy hơn tiếng Đan_Mạch Mặc_dù người Thuỵ_Điển ít hiểu tiếng Đan_Mạch không nhất_thiết là người Đan_Mạch không hiểu tiếng Thuỵ_Điển Phân_loại Tiếng Thuỵ_Điển thuộc nhóm Đông_Scandinavia của nhánh phía bắc của nhóm ngôn_ngữ German cùng với tiếng Na_Uy và tiếng Đan_Mạch Nhánh này là một trong nhiều nhánh trong nhóm ngôn_ngữ German của hệ Ấn_Âu_Xem thêm BULLET Tiếng Thuỵ_Điển cổ BULLET Tiếng Na_Uy cổ Liên_kết ngoài BULLET Ethnologue report for Swedish_BULLET_Languages of Sweden at Ethnologue_BULLET_A sample set of Swedish dialects the page is in Swedish_BULLET_Swedish 101 Learn_Swedish online BULLET Modern_Nordic_Language_Comprehension Danish_Norwegian and Swedish_BULLET_Jamska language bằng tiếng Thuỵ_Điển
Tiếng Thuỵ_Điển
Chiến_tranh Việt_Nam Chiến_tranh Việt_Nam hay Chiến_tranh Đông_Dương lần thứ hai là cuộc xung_đột diễn ra tại Việt_Nam Lào và Campuchia từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà đầu_hàng chính_phủ Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam_Đây là giai_đoạn hai của chiến_tranh Đông_Dương giữa hai bên một bên là Hoa_Kỳ Việt_Nam Cộng_hoà và các đồng_minh theo chủ_nghĩa chống cộng bao_gồm Hàn_Quốc Thái_Lan Philippines Úc New_Zealand Vương_quốc Lào Vương_quốc Campuchia sau_này là Cộng_hoà Khmer tham_chiến trực_tiếp cùng nhiều nước khác trên mặt_trận ngoại_giao bên còn lại là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam_Cộng hoà miền Nam Việt_Nam do Đảng Lao_động Việt_Nam lãnh_đạo cùng các đồng_minh Pathet_Lào_Campuchia_Dân chủ với sự ủng_hộ và viện_trợ từ Khối các nước xã_hội_chủ_nghĩa đặc_biệt là Liên_Xô và Trung_Quốc Chiến_tranh Việt_Nam kéo_dài gần 20 năm diễn ra không_chỉ tại chiến_trường Nam Việt_Nam mà_còn lan rộng lên miền Bắc với nhiều chiến_dịch không_kích của Không_quân Hoa_Kỳ đồng_thời liên_quan trực_tiếp tới Nội_chiến Lào và Nội_chiến Campuchia Cuộc_chiến kết_thúc vào ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng_thống Dương_Văn_Minh của Việt_Nam Cộng_hoà tuyên_bố đầu_hàng vô_điều_kiện Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam_Trước đó toàn_bộ công_dân nhân_viên ngoại_giao quân_sự và dân_sự của Hoa_Kỳ cùng các nước đồng_minh còn duy_trì sự hiện_diện sau năm 1973 cũng di_tản hết khỏi Nam Việt_Nam do sự_kiện này Sau khi tái thống_nhất Việt_Nam chính_quyền mới tiến_hành cải_tạo kinh_tế văn_hoá thay_đổi hệ_thống giáo_dục xây_dựng bao_cấp quốc_hữu_hoá tư_sản xoá_bỏ tư_hữu cũng như kinh_tế_thị_trường ở miền Nam tổ_chức học_tập cải_tạo rà_soát lý_lịch đối_với tất_cả những người từng phục_vụ trong chính_quyền cũ cùng gia_đình họ Kết_thúc chiến_tranh ảnh_hưởng của Hoa_Kỳ tại Đông_Dương bị loại_bỏ các đảng cộng_sản lên nắm chính_quyền tại Nam Việt_Nam_Lào và Campuchia Hàng triệu người ở ba nước Đông_Dương sau đó đã di_cư bằng nhiều hình_thức trong cuộc khủng_hoảng tị_nạn do xung_đột tiếp_diễn Các di_chứng chiến_tranh như bom_mìn chưa nổ chất_độc da_cam Hội_chứng Việt_Nam chia_rẽ tư_tưởng suy_thoái kinh_tế vẫn tiếp_tục ảnh_hưởng tới các bên hàng chục năm về sau Sau khi chiến_tranh kết_thúc ảnh_hưởng của Hoa_Kỳ tuy bị loại_bỏ nhưng sự chia_rẽ Trung_Xô trỗi dậy kết_hợp cùng mâu_thuẫn giữa Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà với đồng_minh Campuchia trong chính_quyền Campuchia lưu_vong tại Bắc_Kinh và chính_quyền Campuchia Dân_chủ của Khmer_Đỏ đã dẫn tới chiến_tranh Campuchia Việt_Nam Trong thời_gian đó Trung_Quốc tấn_công Việt_Nam gây ra chiến_tranh biên_giới Việt_Trung_Những sự_kiện trên cấu_thành Chiến_tranh Đông_Dương lần thứ ba Chiến_tranh Việt_Nam giữ kỷ_lục là cuộc_chiến có số_lượng bom được thả nhiều nhất trong lịch_sử với 7 662 000 tấn chất_nổ đã được Không_quân Hoa_Kỳ sử_dụng nhiều gấp 3 7 lần so với con_số 2 150 000 tấn mà tất_cả các nước sử_dụng trong Thế_chiến 2 Một nguồn khác thống_kê được rằng lượng bom mà quân_đội Hoa_Kỳ đã sử_dụng trong chiến_tranh Việt_Nam là vào_khoảng 15 35 triệu tấn trong đó 7 85 triệu thả từ máy_bay và 7 5 triệu tấn khác sử_dụng trên mặt_đất đạn pháo bộc_phá các loại mìn Tên gọi Truyền_thông phương Tây thường gọi cuộc_chiến này là Chiến_tranh Việt_Nam Do lan sang cả Lào và Campuchia nên cuộc_chiến còn được gọi là Chiến_tranh Đông_Dương lần thứ hai Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam coi đối_thủ chính là Mỹ khi nước này trực_tiếp can_thiệp quân_sự và đóng vai_trò chính trong cuộc_chiến nên gọi cuộc_chiến này là Kháng_chiến chống Mỹ Tại Việt_Nam truyền_thông đại_chúng dùng tên Kháng_chiến chống Mỹ hoặc Kháng_chiến chống Mỹ cứu nước để chỉ cuộc chiến_tranh này Truyền_thông và sách_vở chính_thống của Việt_Nam khẳng_định rằng đây là kháng_chiến của dân_tộc Việt_Nam nhằm chống lại sự xâm_lược của Mỹ và đánh_đổ chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà một chính_phủ tay_sai của Mỹ Các nguồn tài_liệu của Nhà_nước Việt_Nam khẳng_định rằng đó là cuộc kháng_chiến giải_phóng dân_tộc chống lại âm_mưu chia_cắt đất_nước Việt_Nam của Chính_phủ Mỹ và các lực_lượng tay_sai bản_xứ Một_số người cảm_thấy tên Kháng_chiến chống Mỹ không_trung lập do trong cuộc_chiến còn có những người Việt tham_chiến cùng Mỹ Tuy_nhiên lại có ý_kiến cho rằng trong rất nhiều cuộc kháng_chiến chống nước_ngoài xâm_lược của dân_tộc Việt_Nam cũng có những người Việt là đồng_minh của các lực_lượng xâm_lược như Trần_Ích_Tắc cùng Nguyên Mông_Trần_Thiêm_Bình cùng nhà Minh_Lê_Chiêu_Thống cùng nhà Thanh_Hoàng_Văn_Hoan ủng_hộ Trung_Quốc năm 1979 Một_số khác thì lại cho rằng tên Chiến_tranh Việt_Nam thể_hiện cách nhìn của người phương Tây hơn là của người sống tại Việt_Nam Tuy_nhiên về mặt học_thuật hiện_nay các học_giả và sách_báo ngoài Việt_Nam thường sử_dụng tên Chiến_tranh Việt_Nam vì tính_chất quốc_tế của nó Tên gọi ít được sử_dụng hơn là Chiến_tranh Đông_Dương lần 2 được dùng để phân_biệt với Chiến_tranh Đông_Dương lần 1 1945 1955 Chiến_tranh Đông_Dương lần 3 1975 1989 gồm 3 cuộc xung_đột ở Campuchia và biên_giới phía Bắc Việt_Nam_Theo tài_liệu của Bộ Quốc_phòng Mỹ Chiến_tranh Việt_Nam được Mỹ coi là bắt_đầu từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Nhóm chuyên_gia hỗ_trợ quân_sự Mỹ U S Military_Assistance_Advisory_Group MAAG tại Việt_Nam được thành_lập Theo phía Việt_Nam cuộc_chiến này bắt_đầu kể từ năm 1947 khi Mỹ bắt_đầu viện_trợ Pháp để Pháp tiếp_tục tham_chiến ở Việt_Nam Trong văn_kiện NSC51 của Bộ Ngoại_giao Mỹ gửi Hội_đồng An_ninh Quốc_gia Mỹ ngày 1 tháng 7 năm 1949 có xác_nhận trong năm 1948 khoảng 100 000 quân Pháp với trang_bị của Mỹ đang ở Đông_Dương_Cuộc chiến này chính_thức kết_thúc với sự_kiện ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng_thống Dương_Văn_Minh của Việt_Nam Cộng_hoà đầu_hàng Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam_Chính phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam tiếp_quản toàn_bộ miền Nam cho đến khi Việt_Nam thống_nhất sau khi Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tiến_hành cuộc Tổng_tuyển_cử 1976 để tiến_hành bầu ra Quốc_hội Nhà_nước và Chính_phủ thống_nhất cho cả hai miền vào ngày 25 tháng 4 năm 1976 Nhà_nước thống_nhất với quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam ra_đời sau kỳ họp thứ nhất Quốc_hội Việt_Nam khoá VI vào ngày 2 tháng 7 năm 1976 Mục_tiêu của các bên trong Chiến_tranh Việt_Nam Mục_tiêu của các bên trong Chiến_tranh Việt_Nam rất phức_tạp và đa_diện tuỳ theo lập_trường của các bên nhưng có_thể rút ra một_số đặc_điểm Mục_tiêu BULLET Đối_với các nhà_lãnh_đạo của Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà thì đây là cuộc chiến_tranh giữa hai hệ_tư_tưởng chủ_nghĩa_cộng_sản và chủ_nghĩa chống cộng Chính_phủ Mỹ muốn ngăn_chặn sự lan rộng của chủ_nghĩa_cộng_sản tại Đông_Nam_Á_Xem Thuyết_Domino và đứng ra cáng_đáng chi_phí cho cả cuộc_chiến và trong giai_đoạn 1965 1973 quân_đội Mỹ đã trực_tiếp chiến_đấu trên chiến_trường Theo quan_điểm của những người ủng_hộ chính_sách của Mỹ cuộc_chiến này là cuộc_chiến để giữ miền Nam Việt_Nam và Đông_Nam_Á không thuộc về những người cộng_sản Ngoài_ra Tổng_thống Eisenhower cũng đề_cập tới nguồn tài_nguyên giá rẻ tại Đông_Dương và cho rằng việc mất quyền kiểm_soát tại Đông_Dương sẽ khiến vị_thế chiến_lược toàn_cầu của Mỹ bị ảnh_hưởng nghiêm_trọng khi diễn_giải về sự can_thiệp của Hoa_Kỳ BULLET Về quan_điểm của người_dân và học_giả Mỹ có hai chiều_hướng chính Một phía tin vào Chính_phủ Mỹ và ủng_hộ cuộc_chiến chống Cộng của quân_đội Mỹ Phía kia cho rằng đây còn là cuộc chiến_tranh xâm_lược theo kiểu thực_dân mới còn Việt_Nam Cộng_hoà chỉ là một dạng chính_phủ bù_nhìn mà Mỹ kế_thừa từ Pháp Về chính_sách chống Cộng_sản của chính_phủ Mỹ theo Jonathan_Neale chỉ là cái cớ để phục_vụ cho quyền_lợi của những tập_đoàn tư_bản Mỹ Như Thượng_nghị_sĩ Công đảng Úc Gietzelt cho rằng Nói miền Bắc Việt_Nam cưỡng chiếm miền Nam Việt_Nam vô_lý không kém việc nói Queensland cưỡng chiếm New_South_Wales_BULLET Đối_với các nhà_lãnh_đạo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng Miền Nam thì đây là cuộc chiến_tranh nhằm thực_hiện cách_mạng dân_tộc dân_chủ nhân_dân các mục_tiêu giành độc_lập thống_nhất hoàn_toàn cho đất_nước cải_thiện dân_sinh dân_chủ tạo tiền_đề cả nước tiến lên xây_dựng chủ_nghĩa_xã_hội dưới sự lãnh_đạo của Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam mục_tiêu vẫn còn dang_dở sau 9 năm kháng_chiến chống Pháp và can_thiệp Mỹ Họ nhìn_nhận cuộc_chiến này là một cuộc_chiến chống ngoại_xâm phong_kiến chống lại chủ_nghĩa_thực_dân mới mà Mỹ áp_đặt tại miền Nam Việt_Nam_Theo quan_điểm Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà họ là chính_thể hợp_pháp duy_nhất có chủ_quyền trên toàn Việt_Nam từ năm 1945 và lãnh_đạo hai miền kháng_chiến trong khi Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tiền_thân là Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam là tổ_chức đại_diện cho nhân_dân miền Nam tiến_hành cuộc kháng_chiến chống lại kế_hoạch chia_cắt đất_nước Việt_Nam của Mỹ Đối_với họ Kháng_chiến chống Mỹ cứu nước của nhân_dân Việt_Nam là cuộc_chiến chính_nghĩa nhằm bảo_vệ thành_quả của cuộc Cách_mạng_Tháng_Tám và thống_nhất non_sông Nhân_dân Việt_Nam trong cuộc kháng_chiến này đã huy_động sức_mạnh của thời_đại sự giúp_đỡ ủng_hộ to_lớn của các dân_tộc yêu_chuộng hoà_bình trên thế_giới không phân_biệt ý_thức_hệ chế_độ chính_trị trong đó có cả nhân_dân Mỹ Do_đó đây cũng không phải là cuộc_chiến vì ý_thức_hệ mà là cuộc_chiến giải_phóng dân_tộc Về mặt pháp_lý quốc_tế cuộc kháng_chiến chống Mỹ cứu nước của nhân_dân Việt_nam đã làm rõ thêm quyền dân_tộc tự_quyết Nếu_như quyền dân_tộc tự_quyết trong pháp_luật quốc_tế trước_đây chỉ nói đến quyền tự_quyết về chế_độ chính_trị quyền quyết_định về thể_chế kinh_tế thì với Hiệp_định Paris đó còn là quyền về sự thống_nhất và toàn_vẹn lãnh_thổ Theo họ ở phía chính_quyền Sài_Gòn Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm và các lãnh_đạo sau_này đều muốn chia_cắt lâu_dài Việt_Nam biến miền Nam thành một quốc_gia riêng Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu từng coi miền Nam Việt_Nam là một quốc_gia riêng không liên_quan đến miền Bắc và khẳng_định sẽ không thành_lập chính_phủ liên_hiệp ba thành_phần để Tổng_tuyển_cử thống_nhất 2 miền về mặt nhà_nước Điều này hoàn_toàn trái_ngược với các quy_định trong Hiệp_định Paris 1973 và Hiệp_định Geneve 1954 Việc Mỹ tham_gia âm_mưu ám_sát Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm một người không muốn Quân_đội Mỹ hiện_diện ở Việt_Nam nhằm dựng lên một chế_độ mới không thông_qua bầu_cử mà thông_qua đảo_chính nhưng ủng_hộ sự có_mặt của Quân_đội Mỹ ở Việt_Nam đã cho thấy bản_chất của việc Mỹ đưa quân tới Việt_Nam là hành_vi xâm_lược Do_đó bản_chất của cuộc Kháng_chiến chống Mỹ cứu nước là cuộc_chiến chống lại sự xâm_lược có sự hỗ_trợ của các lực_lượng phản_quốc bản_địa do các thế_lực ngoại_bang tiến_hành BULLET Đối_với đa_số người Việt_Nam theo một_số học_giả sau 2000 năm chiến_đấu chống các lực_lượng ngoại_xâm người Mỹ đơn_giản là sự hiện_diện mới nhất của ngoại_bang trên đất_nước Việt_Nam Họ xem cuộc_chiến chống Mỹ là giai_đoạn mới nhất của cuộc đấu_tranh trường_kỳ giành độc_lập từ cuối thế_kỷ 19 Những người này đã góp nên sức_mạnh cho phong_trào dân_tộc mãnh_liệt do Hồ_Chí_Minh lãnh_đạo Phong_trào do Đảng Lao_động Việt_Nam với uy_tín trong nhân_dân đạt được từ việc đã tổ_chức Mặt_trận Việt_Minh giành độc_lập cho đất_nước và kiên_trì chiến_đấu chống thực_dân Pháp và tổ_chức do đảng này thành_lập là Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam đi tiên_phong đã đạt được sự ủng_hộ rộng_rãi của nhân_dân Trong khi đó Việt_Nam Cộng_hoà thì ngày_càng phụ_thuộc vào Mỹ và không duy_trì được vai_trò độc_lập của họ trong con mắt người_dân nhất là sau khi Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm bị sát_hại trong vụ đảo_chính được cho là do Mỹ giật_dây nhất là khi đa_số lãnh_đạo của họ là những người trong chính_phủ Trần_Trọng_Kim hình_thành dưới chế_độ bảo_hộ của phát_xít Nhật hay đã từng làm_việc cho Quốc_gia Việt_Nam một chính_thể bị người cộng_sản xem là tay_sai của Pháp Tiền_thân của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà là Quân_đội Quốc_gia Việt_Nam cũng được thành_lập dựa trên một hiệp_ước giữa Quốc_gia Việt_Nam với Pháp sau đó được Việt_Nam Cộng_hoà tổ_chức lại theo kiểu Mỹ Theo quan_điểm của nhiều sử_gia cuộc_chiến này do_đó mang tính dân_tộc rất cao nguyện_vọng độc_lập và thống_nhất đất_nước sự ủng_hộ của đa_số nhân_dân đã trở_thành yếu_tố quyết_định giúp những người Cộng_sản thắng_lợi dù họ là bên yếu_thế hơn nhiều về trang_bị quân_sự Mỹ đã thất_bại vì không nhận ra đó là một cuộc chiến_tranh nhân_dân và người Việt_Nam gắn_bó với cách_mạng bởi_vì họ coi đó như là một cuộc_chiến để bảo_vệ gia_đình đất_đai và tổ_quốc mình BULLET Trên cục_diện quốc_tế đây là cuộc chiến_tranh nóng trong lòng Chiến_tranh_Lạnh đang diễn ra quyết_liệt trên thế_giới Có quan_điểm cho rằng đây là cuộc_chiến uỷ_nhiệm giữa một bên là Mỹ bên kia là Liên_Xô và Trung_Quốc Tuy_nhiên theo một_số báo_chí Việt_Nam yếu_tố quyết_định tới thắng_lợi của họ là lòng dân lòng yêu nước ý_chí quật_cường của nhân_dân Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp từng tuyên_bố với Thủ_tướng Liên_Xô_Alexei_Kosygin rằng Việt_Nam sẽ đánh Mỹ theo cách của Việt_Nam chứ không theo sự chỉ_đạo của Liên_Xô_Tổng bí_thư Lê_Duẩn sẵn_sàng từ_chối viện_trợ của Trung_Quốc khi nước này có ý_định áp_đặt ý_chí đối_với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Việc Liên_Xô_Trung_Quốc các nước xã_hội_chủ_nghĩa ủng_hộ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tuy được nhiều người đánh_giá là quan_trọng nhưng không có tính quyết_định Do_đó theo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam cuộc_chiến này đối_với nhân_dân Việt_Nam là cuộc_chiến giải_phóng dân_tộc giữa một bên là nhân_dân Việt_Nam bên kia là đội quân xâm_lược và tay_sai người bản_địa Cuộc_chiến này chỉ là chiến_tranh uỷ_nhiệm đối_với Mỹ và tay_sai là Việt_Nam Cộng_hoà Mốc thời_gian Cuộc chiến_tranh này được nhiều người phân_đoạn theo các cách khác nhau Người Mỹ thường quan_niệm Chiến_tranh Việt_Nam được tính từ khi họ trực_tiếp tham_chiến trên bộ đến khi chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà đầu_hàng từ 1965 đến 1975 Có nhiều nguồn khác lại coi cuộc_chiến bắt_đầu từ 1960 đến 1975 tính từ khi Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà bắt_đầu công_khai ủng_hộ đấu_tranh_vũ_trang tại miền Nam_Nhưng quan_điểm chung và chính_thống hiện_nay của chính_phủ Việt_Nam và các học_giả thế_giới vẫn coi Chiến_tranh Việt_Nam được chính_thức bắt_đầu từ năm 1954 hoặc 1955 đến 1975 khi Mỹ bắt_đầu công_khai cử cố_vấn quân_sự để can_thiệp vào tình_hình nội_bộ Việt_Nam hoặc từ năm 1948 khi Mỹ bắt_đầu viện_trợ cho Pháp để tiếp_tục chiến_tranh xâm_lược tại Đông_Dương_Dưới đây là diễn_biến theo thời_gian của chiến_tranh Sự phân_đoạn như sau cốt chỉ để tiện tham_chiếu cho các diễn_biến chính trên chiến_trường Trong báo_chí và các tài_liệu về Chiến_tranh Việt_Nam còn rất nhiều cách phân_đoạn khác nhau tuỳ theo trọng_điểm phân_tích Những di_sản của Chiến_tranh Đông_Dương_Chính sách chống Chủ_nghĩa_Cộng_sản của Mỹ Tại Mỹ đầu thập_niên 1950 các thế_lực chống cộng cực_đoan lên nắm quyền Chỉ_huy các cơ_quan an_ninh và tình_báo McCarthy và Hoover thực_hiện các chiến_dịch chống cộng gồm theo_dõi phân_biệt đối_xử sa_thải khởi_tố và bắt giam nhiều người bị xem là đảng_viên cộng_sản hoặc ủng_hộ chủ_nghĩa_cộng_sản Một bộ_phận trong số những nạn_nhân bị mất việc bị bắt giam hoặc bị điều_tra quả_thật có quan_hệ trong hiện_tại hoặc trong quá_khứ với Đảng Cộng_sản Mỹ Nhưng đại_bộ_phận còn lại có rất ít khả_năng gây nguy_hại cho nhà_nước và sự liên_quan của họ với người cộng_sản là rất mờ_nhạt Chính_phủ Mỹ khiến công_chúng nghĩ rằng những người cộng_sản là mối đe_doạ đối_với an_ninh quốc_gia Theo Chính_phủ Mỹ sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai một_mặt Mỹ ủng_hộ khái_niệm dân_tộc tự_quyết mặt_khác nước này cũng có quan_hệ chặt_chẽ với các đồng_minh châu_Âu của mình những nước đã có những tuyên_bố đế_quốc đối_với các thuộc địa cũ của họ Chiến_tranh_Lạnh chỉ làm phức_tạp thêm vị_trí của Mỹ việc Mỹ ủng_hộ quá_trình phi_thực_dân_hoá được bù lại bằng mối quan_tâm của họ đối_với sự lan rộng của chủ_nghĩa_cộng_sản và những tham_vọng chiến_lược của Liên_Xô tại châu_Âu Một số đồng_minh NATO khẳng_định rằng thuộc địa cung_cấp cho họ sức_mạnh kinh_tế và quân_sự mà nếu không có nó thì liên_minh phương Tây sẽ tan_rã Gần như tất_cả các đồng_minh châu_Âu của Mỹ đều tin rằng thuộc địa sẽ cung_cấp sự kết_hợp giữa nguyên_liệu và thị_trường được bảo_vệ đối_với hàng_hoá thành_phẩm của họ từ đó sẽ gắn_kết các thuộc địa với châu_Âu_Từ năm 1943 Washington đã có một_số hành_động ở Đông_Nam_Á nhằm chống lại quân Nhật đóng ở đây Hồ_Chí_Minh nhận thấy Mỹ đang muốn đóng vai_trò lớn hơn ở khu_vực Thái_Bình_Dương ông đã làm tất_cả để thiết_lập mối quan_hệ với Mỹ thông_qua việc giải_cứu các phi_công gặp nạn trong chiến_tranh với Nhật_Bản cung_cấp các tin_tức tình_báo cho Mỹ tuyên_truyền chống Nhật_Đổi lại cơ_quan tình_báo Mỹ O S S U S Office of Strategic_Services giúp_đỡ y_tế cung_cấp vũ_khí phương_tiện liên_lạc cố_vấn và huấn_luyện quân_đội quy_mô nhỏ cho Việt_Minh_Ngày 28 tháng 2 năm 1946 Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đã gửi thư cho Tổng_thống Mỹ Harry_Truman kêu_gọi Mỹ can_thiệp khẩn_cấp để ủng_hộ nền độc_lập non_trẻ của Việt_Nam nhưng không được hồi_đáp vì Mỹ xem Hồ_Chí_Minh là tay_sai của Quốc_tế cộng_sản nên phớt_lờ lời kêu_gọi hỗ_trợ nền độc_lập của Việt_Nam Cuối tháng 9 năm 1946 Mỹ rút tất_cả các nhân_viên tình_báo tại Việt_Nam về nước_chấm dứt liên_hệ với chính_phủ Hồ_Chí_Minh Hơn_nữa ngay từ năm 1949 sau khi Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc tiếp đó là chiến_tranh Triều_Tiên bùng_nổ khuynh_hướng thân Liên_Xô tại nhiều nước Ả_Rập giới chính_khách Mỹ_cảm thấy lo_sợ về làn_sóng ủng_hộ chủ_nghĩa_Cộng_sản tại các nước thế_giới_thứ ba Mỹ cần có quan_hệ đồng_minh với Pháp để thiết_lập sự cân_bằng với sức_mạnh của Xô_Viết ở châu_Âu sau chiến_tranh thế_giới thứ hai Chính_phủ Mỹ đưa ra Thuyết_domino theo đó Mỹ cho rằng nếu một quốc_gia đi theo Chủ_nghĩa_cộng_sản các quốc_gia thân phương Tây lân_cận sẽ bị đe_doạ Từ lập_luận đó Mỹ bắt_đầu viện_trợ cho Pháp trong cuộc_chiến chống lại Việt_Minh chỉ nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà một tổ_chức chính_quyền họ cho là có liên_hệ với Liên_Xô và Trung_Quốc Tuy_nhiên trước năm 1950 Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không được Liên_Xô và Trung_Quốc công_nhận và cũng không nhận được sự hỗ_trợ nào từ 2 nước này Sự cạnh_tranh chiến_tranh_lạnh với Liên_Xô là mối quan_tâm lớn nhất về chính_sách đối_ngoại của Mỹ trong những năm 1940 và 1950 chính_phủ Truman và Eisenhower ngày_càng trở_nên lo_ngại rằng khi các cường_quốc châu_Âu bị mất các thuộc địa của họ các đảng cộng_sản được Liên_Xô ủng_hộ sẽ giành được quyền_lực trong những quốc_gia mới Điều này có_thể làm thay_đổi cán_cân quyền_lực quốc_tế theo hướng có lợi cho Liên_Xô và loại_bỏ quyền truy_cập vào nguồn_lực kinh_tế từ đồng_minh của Mỹ Các sự_kiện như cuộc đấu_tranh giành độc_lập của Indonesia 1945 1950 cuộc chiến_tranh của Việt_Nam chống Pháp 1945 1954 và chủ_nghĩa_xã_hội dân_tộc công_khai của Ai_Cập 1952 và Iran 1951 đã khiến Mỹ lo_lắng rằng các nước mới giành độc_lập sẽ ủng_hộ Liên_Xô ngay cả khi chính_phủ mới không trực_tiếp liên_hệ với Liên_Xô_Do vậy Mỹ đã sử_dụng các gói cứu_trợ hỗ_trợ kỹ_thuật và đôi_khi là cả can_thiệp quân_sự trực_tiếp để hỗ_trợ các lực_lượng chống Cộng thân phương Tây tại các quốc_gia mới độc_lập ở thế_giới_thứ ba Để thi_hành chính_sách chống cộng Mỹ lập ra nhiều tổ_chức quân_sự liên quốc_gia như NATO CENTO SEATO các tổ_chức và hiệp_ước phòng_thủ song_phương và khu_vực Bên cạnh đó là một hệ_thống căn_cứ_quân_sự dày_đặc để bao_vây các nước Xã_hội_chủ_nghĩa Tại những khu_vực có tính địa chiến_lược cao Mỹ sẵn_sàng sử_dụng biện_pháp quân_sự thậm_chí khi chưa có sự đồng_ý của Liên_Hợp_Quốc như Việt_Nam Lào Campuchia 1954 1975 Cuba 1961 Dominica 1965 Mặc_dù thất_bại tại nhiều nơi đặc_biệt là ở Việt_Nam Lào Cuba nhưng Mỹ vẫn tiếp_tục thực_hiện chính_sách này nhưng với những hình_thức khác Từ thập_niên 1980 Mỹ chuyển sang chính_sách Vượt lên ngăn_chặn có nghĩa là can_thiệp trực_tiếp vào nội_bộ các nước Xã_hội_chủ_nghĩa Mỹ can_dự vào Chiến_tranh Đông_Dương 1945 1954 Mỹ đã có kế_hoạch can_thiệp vào Việt_Nam ngay từ năm 1946 nhưng do quân_đội Tưởng_Giới_Thạch đang bận_rộn trong cuộc_chiến chống lại quân_đội Mao_Trạch_Đông_Anh còn đang lo lấy lại các thuộc địa cũ khác trên thế_giới nên Mỹ chưa can_thiệp được Tới tháng 5 năm 1950 Pháp thật_sự trở_nên thất_thế trước Việt_Minh thì cơ_hội để Mỹ can_thiệp mới thực_sự tới Mỹ muốn lợi_dụng Pháp để tiêu_thụ bớt số vũ_khí còn dư bởi năng_lực sản_xuất vũ_khí của Mỹ chưa kịp hạ xuống sau Chiến_tranh Thế_giới thứ hai cũng như để tránh tổn_thất nhân_mạng Mỹ Hỗ_trợ Pháp tại Đông_Dương và kế_hoạch Marshall tại Pháp cũng chính là cách Mỹ lôi_kéo Pháp vào liên_minh toàn_diện do Mỹ đứng đầu Theo tài_liệu Lầu_Năm góc chính_phủ Mỹ ủng_hộ nguyện_vọng độc_lập dân_tộc tại Đông_Nam_Á trong đó có Việt_Nam nhưng với điều_kiện lãnh_đạo của những nhà_nước mới không ủng_hộ chủ_nghĩa_cộng_sản họ đặc_biệt ủng_hộ việc thành_lập các nhà_nước phi Cộng_sản ổn_định trong khu_vực tiếp_giáp Trung_Quốc Theo thuyết Domino_Mỹ hỗ_trợ các đồng_minh tại Đông_Nam_Á để chống lại các phong_trào mà họ cho là lực_lượng cộng_sản muốn thống_trị châu_Á dưới chiêu_bài dân_tộc Mỹ thúc_giục Pháp nhượng_bộ chủ_nghĩa dân_tộc tại Việt_Nam nhưng mặt_khác họ không_thể cắt viện_trợ cho Pháp vì như_vậy sẽ làm mất đi một đồng_minh trong việc đối_phó với những mối lo lớn hơn tại châu_Âu_Tóm lại chính_sách của Mỹ gồm 2 mặt không tương_thích một_mặt hỗ_trợ người Pháp chiến_thắng trong cuộc_chiến chống Việt_Minh tốt nhất là dưới sự chỉ_đạo của Mỹ mặt_khác Mỹ dự_kiến sau khi chiến_thắng người Pháp sẽ một_cách cao_cả rút khỏi Đông_Dương_Theo_Félix Green mục_tiêu của Mỹ không phải chỉ có Việt_Nam và Đông_Dương mà là toàn_bộ vùng Đông_Nam_Á vì đây là một trong những khu_vực giàu_có nhất thế_giới đã mở ra cho kẻ nào thắng trận ở Đông_Dương_Đó là lý_do giải_thích vì sao Mỹ ngày_càng quan_tâm đến vấn_đề Việt_Nam Đối_với Mỹ đó là một khu_vực phải nắm lấy bằng bất_kỳ giá nào Một_số người khác cho rằng mục_tiêu cơ_bản và lâu_dài của Mỹ là muốn bảo_vệ sự tồn_tại của các chính_phủ thân Mỹ tại Đông_Nam_Á không_chỉ nhằm làm_tiền đồn chống Chủ_nghĩa_Cộng_sản mà qua đó còn duy_trì ảnh_hưởng lâu_dài của Quyền_lực tư_bản Mỹ lên thị_trường vùng Đông_Nam_Á xem thêm Chủ_nghĩa_thực_dân mới Bản_thân người Pháp cũng cố_gắng hết_sức để chí_ít cũng có một lối_thoát danh_dự Sau thất_bại của chiến_lược đánh nhanh thắng nhanh để giảm bớt áp_lực chính_trị quân_sự Pháp đàm_phán với Bảo_Đại và những chính_trị_gia Việt_Nam theo chủ_nghĩa dân_tộc có lập_trường chống Chính_phủ kháng_chiến Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà để thành_lập Quốc_gia Việt_Nam thuộc Liên_Hiệp Pháp Tới cuối chiến_tranh Quân_đội Quốc_gia Việt_Nam đã phát_triển lên tới 230 000 quân chiếm 60 lực_lượng Liên_Hiệp Pháp ở Đông_Dương được đặt dưới quyền chỉ_huy của tướng Nguyễn_Văn_Hinh_Quân_đội này sẽ trở_thành nòng_cốt của Quân_lực Việt_Nam Cộng_Hoà sau_này Người Pháp tỏ ra ít có nhiệt_tình với chính_phủ mới này còn người Mỹ chế_giễu Pháp là thực_dân tuyệt_vọng Đáp lại phía Pháp nhận_định là Mỹ quá ngây_thơ và một người Pháp đã nói_thẳng là những người Mỹ ưa lo chuyện người khác ngây_thơ vô_phương cứu_chữa tin_tưởng rằng khi quân_đội Pháp rút_lui mọi người sẽ thấy nền độc_lập của người Việt xuất_hiện Rõ_ràng đây là một câu nói chế_giễu nhưng nó lại chính_xác vì những người Mỹ khá ngây_thơ và ấu_trĩ khi họ mới đến Việt_Nam Năm 1953 mỗi tháng Mỹ_viện_trợ cho Pháp 20 000 tấn vũ_khí và quân_nhu mỗi tháng sau đó Mỹ đồng_ý tăng lên 100 000 tấn tháng đổi lại chính_phủ Mỹ yêu_cầu Pháp phải có kết_quả cụ_thể Khi chiến_tranh chấm_dứt vào năm 1954 Mỹ đã trả 78 chiến_phí cho Pháp thậm_chí phi_công Mỹ cũng tham_gia chiến_đấu cùng Pháp trong trận Điện_Biên_Phủ Thời_gian này ở tất_cả các cấp_bộ trong quân_đội viễn_chinh Pháp đều có cố_vấn Mỹ Người Mỹ có_thể đến bất_cứ đâu kiểm_tra tình_hình không cần sự chấp_thuận của tổng_chỉ_huy Pháp Việc Mỹ trực_tiếp tham_chiến tại chiến_tranh Đông_Dương chỉ còn là vấn_đề thời_gian 1 2 năm Thậm_chí khi Điện_Biên_Phủ nguy_cấp Mỹ đã tính tới chuyện dùng bom_nguyên_tử để cứu nguy cho Pháp Tuy_nhiên công_thức Viện_trợ Mỹ viễn_chinh Pháp quân bản_xứ vẫn không cứu_vãn được thất_bại Sau khi thất_bại tại Điện_Biên_Phủ Pháp đã mất hẳn ý_chí tiếp_tục chiến_đấu tại Đông_Dương Việt_Nam tạm_thời chia thành hai vùng tập_kết quân_sự Hiệp_định Genève quy_định các bên tham_gia chiến_tranh Đông_Dương phải ngừng_bắn giải_giáp vũ_khí Theo sự dàn_xếp của các cường_quốc Việt_Nam chia ra thành hai khu_vực tập_kết tạm_thời cho hai bên đối_địch Phía Bắc vĩ_tuyến 17 dành cho các lực_lượng của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam phía Nam thì dành cho tất_cả các lực_lượng thuộc Liên_hiệp Pháp Vĩ_tuyến 17 nay đi qua tỉnh Quảng_Trị được xem là ranh_giới và một khu_phi_quân_sự tạm_thời được lập dọc theo hai bờ sông Bến_Hải thuộc tỉnh Quảng_Trị Quân_đội hai bên phải rút về khu_vực được quy_định trong vòng 300 ngày Trong thời_gian chuyển_tiếp đó người_dân hai miền được quyền lựa_chọn nơi sinh_sống là khu_vực mà mình muốn và sẽ được hỗ_trợ trong việc di_chuyển Đồng_thời trong thời_gian sau đó ý_thức được chính_phủ Hồ_Chí_Minh đã nhận được sự ủng_hộ rộng_rãi của quần_chúng phía Pháp cũng có những bước_đi nhằm đặt quan_hệ ngoại_giao với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Tuyên_bố cuối_cùng của Hội_nghị ghi rõ tình_trạng chia_cắt này chỉ là tạm_thời cho đến khi cuộc tổng_tuyển_cử tự_do thống_nhất Việt_Nam sẽ được tổ_chức vào tháng 7 năm 1956 dưới sự kiểm_soát của Ban Giám_sát và Kiểm_soát Quốc_tế đã nói trong Hiệp_định đình_chỉ chiến_sự và giới_tuyến quân_sự không_thể được coi là biên_giới quốc_gia Đồng_thời Tuyên_bố cuối_cùng của Hội_nghị Genève cũng công_nhận chủ_quyền thống_nhất toàn_vẹn lãnh_thổ của Việt_Nam Campuchia Lào và ghi_nhận bản Tuyên_bố của chính_phủ Pháp về việc sẵn_sàng rút quân_đội Pháp khỏi lãnh_thổ các nước này theo yêu_cầu và thoả_thuận với chính_quyền sở_tại Tuyên_bố này còn nói rằng các chính_quyền tại hai khu_vực quân_sự tại Việt_Nam không được trả_thù đối_với những người đã từng cộng_tác với phía bên kia cùng gia_đình họ Bản Tuyên_bố không có chữ_ký của bất_cứ phái_đoàn nào tham_dự Hội_nghị tuy_nhiên vẫn được các nước cam_kết chấp_thuận chính_thức Tới Hiệp_định Paris 1973 tất_cả các bên tham_gia bao_gồm Mỹ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà đều thừa_nhận giới_tuyến quân_sự tạm_thời không được coi là biên_giới quốc_gia Trước khi Hiệp_ước Genève được ký_kết 6 tuần ngày 4 tháng 6 năm 1954 Pháp đã đàm_phán với Quốc_gia Việt_Nam bản dự_thảo Hiệp_ước Matignon 1954 nếu được ký chính_thức thì Quốc_gia Việt_Nam sẽ hoàn_toàn độc_lập khỏi Liên_hiệp Pháp Chính_phủ này sẽ không còn bị ràng_buộc bởi những hiệp_ước do Pháp ký_kết Tuy_nhiên Hiệp_ước Matignon 1954 chưa được Quốc_hội Pháp và Tổng_thống Pháp phê_chuẩn Bên cạnh đó cũng có những lập_luận cho rằng Quốc_gia Việt_Nam vẫn bị ràng_buộc bởi Hiệp_định Geneva bởi_vì chính_phủ này chỉ sở_hữu một_vài thuộc_tính của một chủ_quyền đầy_đủ và đặc_biệt là nó phụ_thuộc vào Pháp về quốc_phòng tài_chính thương_mại kinh_tế Tuy_nhiên Hiệp_ước Genève đã diễn_tiến quá nhanh Sau khi Hiệp_định Geneva được ký Hiệp_ước Matignon đã trở_nên không bao_giờ được hoàn_thành Quốc_gia Việt_Nam vẫn là một thành_viên của Liên_hiệp Pháp và do_đó vẫn phải tuân_thủ những Hiệp_định do Liên_hiệp Pháp ký_kết Tuy_nhiên phái_đoàn Quốc_gia Việt_Nam đã từ_chối ký và không công_nhận Hiệp_định Genève đồng_thời ra Tuyên_bố Hiệp_định Genève chứa những điều_khoản gây nguy_hại nặng_nề cho tương_lai chính_trị của Quốc_gia Việt_Nam và không tôn_trọng nguyện_vọng sâu_xa của dân Việt bởi Bộ_Tư_lệnh Pháp đã nhường cho Việt_Minh những vùng mà quân_đội quốc_gia còn đóng quân và tước mất của Việt_Nam quyền tổ_chức phòng_thủ và tự ấn_định ngày tổ_chức tuyển_cử mà không có sự thoả_thuận với phái_đoàn quốc_gia Việt_Nam Tuyên_bố cũng cho biết Quốc_gia Việt_Nam sẽ tự dành cho mình quyền hoàn_toàn tự_do hành_động để bảo_vệ quyền thiêng_liêng của dân_tộc Việt_Nam trong công_cuộc thực_hiện Thống_nhất Độc_lập và Tự_do cho xứ_sở Trên thực_tế Quốc_gia Việt_Nam không được tham_dự hội_nghị với tư_cách quốc_gia độc_lập vì người Pháp và các bên tham_gia cho rằng Quốc_gia Việt_Nam vẫn chưa độc_lập khỏi liên_hiệp Pháp và vẫn được Pháp đại_diện về mặt ngoại_giao Phái_đoàn Mỹ cũng từ_chối ký Hiệp_định và tuyên_bố không bị ràng_buộc vào những quy_định ấy nhưng nói thêm nước này sẽ coi mọi sự tái_diễn của các hành_động bạo_lực vi_phạm hiệp_định là điều đáng lo_ngại và là mối đe_doạ nghiêm_trọng đối_với hoà_bình và an_ninh quốc_tế Trong Tuyên_bố của mình đối_với vấn_đề tổng_tuyển_cử thống_nhất Việt_Nam chính_phủ Mỹ nêu rõ quan_điểm tiếp_tục cố_gắng đạt được sự thống_nhất thông_qua những cuộc tuyển_cử tự_do được giám_sát bởi Liên_Hợp_Quốc để bảo_đảm chúng diễn ra công bằng Theo Hồ_Chí_Minh do Quốc_gia Việt_Nam vẫn chưa độc_lập khỏi Liên_hiệp Pháp nên không_thể tham_gia Hội_nghị và ký_kết Hiệp_định với tư_cách một quốc_gia và Quốc_gia Việt_Nam vẫn phải chịu ràng_buộc bởi những thoả_thuận giữa Việt_Minh và Pháp Ngay sau khi Hiệp_định Geneva được ký_kết chỉ vài ngày trả_lời Thông_tấn_xã Việt_Nam Hồ_Chí_Minh đã tiên_đoán trước Mỹ sẽ tìm cách phá_bỏ Hiệp_định để chia_cắt Việt_Nam Theo đúng lập_trường của ta từ trước đến nay nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà sẽ tiếp_tục cố_gắng đấu_tranh cho hoà_bình độc_lập thống_nhất dân_chủ của Tổ_quốc Đồng_thời chúng_ta phải có tinh_thần cảnh_giác rất cao đối_với âm_mưu của đế_quốc Mỹ định cản_trở hai bên đi đến hiệp_định đình_chiến và mưu_mô lập khối liên_minh quân_sự có tính_chất xâm_lược chia châu_Á thành những tập_đoàn đối_lập để dễ xâm_lược và khống_chế Đông_Dương cùng Đông_Nam_Á_Kết quả Hiệp_định Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam lực_lượng đã giành thắng_lợi sau cuộc_chiến tập_kết về miền Bắc_Lực_lượng Quốc_gia Việt_Nam cùng với quân_đội Pháp tập_kết về miền Nam tập_kết dân_sự và chính_trị theo nguyên_tắc tự_nguyện Theo thống_kê của Uỷ_ban Quốc_tế Giám_sát Đình_chiến có 892 876 dân_thường di_cư từ miền Bắc vào miền Nam Việt_Nam trong khi 140 000 người khác từ miền Nam tập_kết ra Bắc_Quân_đội Pháp dần_dần rút khỏi miền Nam và trao quyền_lực cho chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam Chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam tiền_thân của Việt_Nam Cộng_hoà từ_chối hiệp_thương tổng_tuyển_cử tự_do với lý_do mà Thủ_tướng Ngô_Đình_Diệm đưa ra là Chúng_tôi không từ_chối nguyên_tắc tuyển_cử tự_do để thống_nhất đất_nước một_cách hoà_bình và dân_chủ thống_nhất đất_nước trong tự_do chứ không phải trong nô_lệ nhưng ông nghi_ngờ về việc có_thể đảm_bảo những điều_kiện của cuộc bầu_cử tự_do ở miền Bắc_Khi trở_thành Tổng_thống Việt_Nam Cộng_hoà Ngô_Đình_Diệm còn ra nhiều tuyên_bố công_kích chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Đáp lại những cáo_buộc này Hồ_Chí_Minh đã trả_lời với các nhà_báo Mỹ ở hãng U P rằng Đó là lời vu_khống của những người không muốn thống_nhất Việt_Nam bằng tổng_tuyển_cử tự_do Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà bảo_đảm tổng_tuyển_cử sẽ được hoàn_toàn tự_do ở miền Bắc Việt_Nam_Bên cạnh đó những nguồn tin khác nhau chỉ ra cho Tổng_thống Mỹ Eisenhower thấy khoảng 80 dân_số Việt_Nam sẽ bầu cho Hồ_Chí_Minh thay_vì bầu cho Bảo_Đại nếu cuộc tổng_tuyển_cử được thi_hành Nhà_sử_học Mortimer_T_Cohen cho rằng Thực_tâm Ngô_Đình_Diệm không muốn Tổng_Tuyển_cử vì biết rằng mình sẽ thua Không ai có_thể thắng_cử trước Hồ_Chí_Minh vì ông là một George_Washington của Việt_Nam Cuộc tổng_tuyển_cử tự_do cho việc thống_nhất Việt_Nam đã không bao_giờ được tổ_chức Mỹ hậu_thuẫn cho Ngô_Đình_Diệm thành_lập một chính_thể riêng_biệt ở phía Nam vĩ_tuyến 17 và không thực_hiện tuyển_cử thống_nhất Việt_Nam Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà coi đây là hành_động phá_hoại Hiệp_định Genève_Ngày 18 tháng 6 năm 1954 hơn 4 000 người Huế biểu_tình chống Pháp Mỹ Ngày 1 tháng 8 năm 1954 Uỷ_ban Liên_Việt_Sài_Gòn Chợ_Lớn thông_báo cho biết chính_quyền Ngô_Đình_Diệm bắn vào đoàn 5 000 người biểu_tình ở Sài_Gòn Chợ_Lớn cầm cờ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và cờ Pháp hoan_nghênh Hiệp_định Giơnevơ và đòi Pháp thi_hành Hiệp_định Như_vậy xét về quá_trình tham_gia của các bên tham_chiến chiến_tranh Việt_Nam là bước tiếp_nối để giải_quyết những mục_tiêu mà cả hai bên chưa làm được trong chiến_tranh Đông_Dương Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng Miền Nam Việt_Nam và Chính_phủ cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam muốn giành độc_lập thống_nhất cho đất_nước và đánh_đuổi các lực_lượng ngoại_quốc khỏi Việt_Nam Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu còn bóp_méo Hiệp_định Paris khi cho rằng Bắc Việt_Nam là Bắc Việt_Nam và Nam Việt_Nam là Nam Việt_Nam trong khi Hiệp_định chỉ công_nhận có một nước Việt_Nam thống_nhất với vỹ tuyến 17 là giới_tuyến quân_sự tạm_thời không phải biên_giới quốc_gia hay biên_giới chính_trị Còn Mỹ thì muốn tiếp_tục thi_hành chính_sách chống Cộng ở Đông_Nam_Á thông_qua lực_lượng bản_xứ là Việt_Nam Cộng_hoà do người Pháp để lại Họ cho rằng cho rằng Việt_Nam Cộng_hoà về bản_chất là một sáng_tạo của Mỹ nhằm đáp_ứng những mục_đích của Mỹ Ngay từ tháng 3 năm 1961 khi Chủ_tịch Quốc_hội Pháp Jacques_Chaban_Delmas có chuyến sang Mỹ Thống_chế Pháp Charles de Gaulle nhờ ông này nhắn lại với Tổng_thống Mỹ đừng để sa_lầy trong vấn_đề Việt_Nam ở đó Mỹ có_thể mất cả lực_lượng lẫn linh_hồn của mình Ngày 31 tháng 5 năm 1961 tiếp Tổng_thống Mỹ John_F_Kennedy tại Paris_Thống chế Pháp Charles de Gaulle cảnh_báo Do_vậy nhiều nhà_sử_học coi 2 cuộc_chiến thực_chất chỉ là 1 và gọi đó là Cuộc_chiến mười ngàn ngày giai_đoạn hoà_bình 1955 1959 thực_chất chỉ là chặng nghỉ tạm_thời Theo Daniel_Ellsberg ngay từ đầu nó đã là một cuộc_chiến của Mỹ Ban_đầu là Pháp và Mỹ sau đó Mỹ nắm hoàn_toàn Trong cả hai trường_hợp nó là một cuộc đấu_tranh của người Việt_Nam dù không phải là tất_cả người Việt nhưng cũng đủ để duy_trì cuộc chiến_đấu chống lại vũ_khí cố_vấn cho tới quân viễn_chinh của Mỹ Theo Alfred_McCoy nhìn lại những chính_sách của Mỹ sau khi Hiệp_định Geneva được ký_kết những tài_liệu Ngũ_Giác Đài đã kết_luận rằng Nam Việt_Nam về cơ_bản là một sáng_tạo của Mỹ Không có Mỹ hỗ_trợ thì Diệm hầu_như chắc_chắn không_thể củng_cố quyền_lực ở miền Nam Việt_Nam trong thời_kỳ 1955 1956 Không có Mỹ đe_doạ can_thiệp Nam Việt_Nam không_thể từ_chối thậm_chí cả việc thảo_luận về cuộc Tổng_tuyển_cử năm 1956 theo Hiệp_định Geneva mà không bị lực_lượng_vũ_trang của Việt_Minh lật_đổ Không có viện_trợ Mỹ trong những năm tiếp_theo thì chế_độ Diệm và nền độc_lập của Nam Việt_Nam hầu_như cũng không_thể_nào tồn_tại được Thượng_nghị_sĩ sau là Tổng_thống Mỹ John_F_Kennedy thì tuyên_bố Nó Việt_Nam_Cộng Hoà là con_đẻ của chúng_ta Chúng_ta không_thể từ_bỏ nó Giai_đoạn 1954 1959 Việt_Nam Cộng_hoà cự_tuyệt Tổng_tuyển_cử thống_nhất Việt_Nam Mỹ không công_nhận kết_quả Hiệp_định Genève tuy_nhiên Mỹ vẫn tuyên_bố ủng_hộ nền hoà_bình tại Việt_Nam do Hiệp_định Genève mang lại và thúc_đẩy sự thống_nhất hai miền Nam_Bắc Việt_Nam bằng các cuộc bầu_cử tự_do dưới sự giám_sát của Liên_Hợp_Quốc Theo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam nguyên_nhân chính mà Việt_Nam Cộng_hoà và Mỹ cương_quyết không cùng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tổ_chức Tổng_tuyển_cử vì họ biết chắc rằng mình không_thể thắng và không muốn Việt_Nam thống_nhất Mỹ coi miền Nam Việt_Nam là địa_bàn quan_trọng trong chiến_lược chống chủ_nghĩa_cộng_sản tại Đông_Nam_Á nên bắt_đầu các hoạt_động can_thiệp tại Việt_Nam Đúng 20 ngày sau khi Hiệp_định Genève về Đông_Dương được ký_kết đô_đốc Sabin đến Hà_Nội họp với phái_đoàn quân_sự Mỹ tại đây Năm 1955 phái_đoàn quân_sự này của Mỹ do Edward_Lansdale chỉ_huy người của CIA và đã làm cố_vấn cho Pháp tại Việt_Nam từ 1953 đã thực_hiện các hoạt_động tuyên_truyền tâm_lý_chiến để kêu_gọi dân_chúng miền Bắc di_cư vào Nam giúp huấn_luyện sĩ_quan người Việt và các lực_lượng_vũ_trang của Quốc_gia Việt_Nam tại các căn_cứ_quân_sự Mỹ ở Thái_Bình_Dương xây_dựng các cơ_sở_hạ_tầng phục_vụ quân_sự tại Philippines bí_mật đưa một lượng lớn vũ_khí và thiết_bị quân_sự vào Việt_Nam giúp_đỡ phát_triển các kế_hoạch bình_định Việt_Minh và các vùng chống_đối Trong 2 năm 1955 1956 Mỹ đã bỏ ra 414 triệu USD giúp trang_bị cho các lực_lượng thường_trực quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà gồm 170 000 quân và lực_lượng cảnh_sát 75 000 quân chiếm 80 ngân_sách quân_sự của chế_độ Ngô_Đình_Diệm_Số viện_trợ này giúp Việt_Nam Cộng_hoà đủ sức duy_trì bộ_máy hành_chính và quân_đội khi không còn viện_trợ của Pháp Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà dần thay_thế chiến_thuật và vũ_khí của Pháp bằng của Mỹ Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà tiếp_tục chính_sách của Quốc_gia Việt_Nam là từ_chối hiệp_thương tổng_tuyển_cử với lý_do mà Ngô_Đình_Diệm phát_biểu là nghi_ngờ về việc có_thể bảo_đảm những điều_kiện của cuộc bầu_cử tự_do ở miền Bắc Lý_do này tương_tự như trong cuộc bầu_cử Quốc_hội Việt_Nam khoá I năm 1946 khi một_số đảng_phái đối_lập với Việt_Minh không ra ứng_cử và cho rằng chính_quyền trong tay nên Việt_Minh muốn ai trúng cũng được Có tài_liệu cho rằng lá phiếu không bí_mật vì Sắc_lệnh 51 cho_phép những cử_tri không biết chữ được nhờ người viết hộ Theo ông Trần_Trọng_Kim nguyên là Cựu Thủ_tướng Đế_quốc Việt_Nam được Nhật_Bản bảo_hộ thì có nơi người_dân bị cưỡng_bách bầu cho Việt_Minh_Nhưng theo báo Đại_đoàn_kết Cơ_quan trung_ương của Mặt_trận tổ_quốc Việt_Nam thì nhiều trí_thức đại_biểu có uy_tín của các giai_cấp tầng_lớp tôn_giáo dân_tộc đã trúng_cử tại Quốc_hội khoá I họ hầu_hết không hay chưa phải là đảng_viên cộng_sản Có đến 43 đại_biểu trúng_cử không tham_gia đảng_phái nào trong đó có Ngô_Tử_Hạ một nhân_sĩ công_giáo và là chủ của các xưởng in lớn Ngày 4 tháng 2 năm 1955 Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã ra bản tuyên_bố việc lập lại quan_hệ bình_thường giữa hai miền tạo điều_kiện nhân_dân hai miền thắt chặt quan_hệ kinh_tế Đáp lại năm 1958 chính_quyền Sài_Gòn tuyên_bố cự_tuyệt hoàn_toàn đề_nghị này với lí_do là miền Bắc sẽ vơ_vét tài_nguyên của miền Nam_Chính quyền Sài_Gòn còn giam_giữ bỏ_tù trên 150 thương_nhân miền Bắc được Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cử vào tìm mối buôn_bán Đồng_thời với việc từ_chối tuyển_cử chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà ra_sức củng_cố quyền_lực đàn_áp khốc_liệt những người_người kháng_chiến cũ Việt_Minh_Đảng_viên Đảng Lao_động Việt_Nam những người không chịu quy_phục Việt_Nam Cộng_hoà Ngô_Đình_Diệm hiểu rõ lực_lượng Việt_Minh là đối_thủ lớn nhất đe_doạ quyền_lực của ông ta Theo lời khuyên của Edward_Lansdale chính_phủ Ngô_Đình_Diệm không gọi họ là Việt_Minh nữa mà gọi là Việt_Cộng_Nhằm triệt_để tiêu_diệt ảnh_hưởng của Việt_Minh trong nhân_dân Ngô_Đình_Diệm còn ra_lệnh đập phá các tượng_đài kháng_chiến và san bằng nghĩa_trang của những liệt_sĩ Việt_Minh trong Chiến_tranh Đông_Dương một hành_vi xúc_phạm nghiêm_trọng tục_lệ thờ_cúng của người Việt Việt_Nam_Cộng hoà cũng đưa ra một loạt các chính_sách Tố_Cộng Diệt_Cộng ban_hành đạo_luật 10 59 công_khai hành_quyết những người cộng_sản bằng máy_chém Theo Tuyên_bố cuối_cùng của Hiệp_định Genève thì tổng_tuyển_cử ở hai miền được dự_trù vào tháng 7 năm 1956 nhưng Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm bác_bỏ mọi cuộc thảo_luận sơ_khởi hành_động này khiến Ngô_Đình_Diệm bẽ_mặt ở phương Tây_Theo nhận_xét của phương Tây thì Ngô_Đình_Diệm là kẻ ngoan_cố và khao_khát quyền_lực chuyên_chế nhưng theo Duncanson thì mọi việc còn phức_tạp hơn Theo Ducanson_Miền_Bắc có dân_số đông hơn miền Nam 2 triệu người tính cả gần 1 triệu người miền Bắc di_cư vào Nam vào thời_điểm 1955 1956 trước sự hỗn_loạn gây ra bởi sự tranh_giành của các giáo_phái và do hoạt_động bí_mật của Việt_Minh tại miền Nam cuộc Cải_cách_ruộng_đất tại miền Bắc Việt_Nam tạo ra bầu_không_khí căng_thẳng dẫn đến cuộc nổi_dậy của nông_dân tại các vùng lân_cận Vinh những tình_hình diễn ra ở cả hai miền khiến Uỷ_hội Quốc_tế Kiểm_soát Đình_chiến Đông_Dương không có hy_vọng đảm_bảo một cuộc bầu_cử tự_do theo tinh_thần của bản Tuyên_bố cuối_cùng trong đó cử_tri có_thể bỏ_phiếu theo ý_muốn mà không sợ bị trả_thù chính_trị Theo Mark_Woodruff_Quốc_gia Việt_Nam tuyên_bố không tin bầu_cử ở miền Bắc Việt_Nam sẽ diễn ra công bằng những quan_sát_viên của các nước Ấn_Độ Ba_Lan và Canada thuộc Uỷ_hội Quốc_tế Kiểm_soát Đình_chiến đồng_ý quan_điểm này và báo_cáo rằng cả hai miền đều không thi_hành nghiêm_chỉnh thoả_thuận ngừng chiến Tuy_nhiên trái với các nhận_định trên Clark_Clifford đã dẫn các báo_cáo của Uỷ_hội Quốc_tế Kiểm_soát Đình_chiến cho biết trong giai_đoạn 1954 1956 họ chỉ nhận được 19 đơn khiếu_nại về việc trả_thù chính_trị trên toàn lãnh_thổ miền Bắc Việt_Nam Báo_cáo của CIA cho Tổng_thống Mỹ Eisenhower thấy rằng khoảng 80 dân_số Việt_Nam sẽ bầu cho Hồ_Chí_Minh nếu cuộc tổng_tuyển_cử được thi_hành và không ai có_thể thắng Hồ_Chí_Minh trong cuộc Tổng_Tuyển_cử tự_do Do_vậy Mỹ đã hậu_thuẫn Quốc_gia Việt_Nam để cuộc tuyển_cử không_thể diễn ra Năm 1956 Allen_Dulles đệ_trình lên Tổng_thống Mỹ Eisenhower báo_cáo dự_đoán nếu bầu_cử diễn ra thì khoảng 80 dân_số Việt_Nam sẽ bầu cho Hồ_Chí_Minh và thắng_lợi của Hồ_Chí_Minh sẽ như nước triều dâng không_thể cản nổi Ngô_Đình_Diệm chỉ có một lối_thoát là tuyên_bố không thi_hành Hiệp_định Genève Được Mỹ khuyến_khích Ngô_Đình_Diệm kiên_quyết từ_chối tuyển_cử Mỹ muốn có một chính_phủ chống Cộng tồn_tại ở miền Nam Việt_Nam bất_kể chính_phủ đó có tôn_trọng nền dân_chủ hay không Trong khi đó Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vẫn chuẩn_bị cho tổng_tuyển_cử và cố_gắng theo_đuổi các giải_pháp hoà_bình Tại hội_nghị lần thứ tám Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng khoá II tháng 8 năm 1955 bản báo_cáo của Trường_Chinh đã đề_xuất sau tổng_tuyển_cử nước Việt_Nam sẽ có một Quốc_hội chung cho toàn_quốc bao_gồm đại_biểu các đảng_phái các giai_cấp không phân_biệt dân_tộc xu_hướng chính_trị và tôn_giáo Quốc_hội ấy sẽ thông_qua hiến_pháp chung của toàn_quốc và bầu ra Chính_phủ liên_hợp của toàn dân chịu trách_nhiệm trước Quốc_hội Quân_đội miền Nam hay quân_đội miền Bắc đều phải là bộ_phận của quân_đội quốc_phòng thống_nhất của nước Việt_Nam đặt dưới quyền chỉ_huy tối_cao của Chính_phủ trung_ương Chính_phủ trung_ương và cơ_quan chính_quyền của mỗi miền sẽ đảm_bảo thi_hành những quyền tự_do dân_chủ rộng_rãi tự_do ngôn_luận tự_do báo_chí tự_do đi_lại tự_do hội_họp tự_do tổ_chức tự_do tín_ngưỡng v v thực_hiện nam_nữ bình_đẳng dân_tộc bình_đẳng đảm_bảo trật_tự của xã_hội an_toàn của quốc_gia và sinh_mệnh tài_sản của nhân_dân thực_hiện người cày có ruộng một_cách có từng bước có phân_biệt và chiếu_cố những đặc_điểm của từng miền nước Việt_Nam sau khi tổng_tuyển_cử mới thống_nhất bước_đầu hoặc thống_nhất một phần chưa hoàn_toàn thống_nhất Miền Bắc sẽ giữ nguyên chế_độ_dân_chủ mới song nội_dung dân_chủ mới mà hình_thức thì về một_mặt nào đó còn áp_dụng chủ_nghĩa dân_chủ cũ Còn ở miền Nam thì không_những hình_thức mà nội_dung của chế_độ chính_trị trong thời_kỳ đầu còn nhiều tính_chất dân_chủ cũ thành_phần dân_chủ mới sẽ phát_triển dần_dần Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tuyên_bố đồng_ý tổ_chức tổng_tuyển_cử phù_hợp với hoàn_cảnh của mỗi miền Hà_Nội tìm_kiếm hỗ_trợ quốc_tế kêu_gọi các đồng chủ_tịch hội_nghị Genève nhắc_nhở Pháp về trách_nhiệm đối_với việc thống_nhất hai miền Việt_Nam thông_qua Tổng_tuyển_cử tự_do theo đúng tinh_thần của Bản Tuyên_bố cuối_cùng tại Hội_nghị Genève_Chính quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà khẳng_định Quốc_hội do toàn dân từ Bắc chí Nam bầu ra tiêu_biểu cho ý_chí thống_nhất sắt_đá của toàn dân tuyên_bố chống tuyển_cử riêng ở miền Nam mà họ xem là phi_pháp Ngày 20 tháng 7 năm 1955 phái_đoàn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vào Sài_Gòn để đàm_phán tạm lưu tại Khách_sạn Majestic nhưng bị Hội_đồng_Nhân_dân Cách_mạng ủng_hộ chính_quyền Ngô_Đình_Diệm tổ_chức biểu_tình chống_đối dữ_dội khách_sạn bị bao_vây và phóng_hoả khiến Uỷ_hội Quốc_tế Kiểm_soát Đình_chiến Đông_Dương phải can_thiệp để phái_đoàn thoát ra và bay trở về an_toàn Về mặt ngoại_giao theo giáo_sư Ilya_Gaiduk của Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga vào ngày 25 tháng 1 năm 1956 Trung_Quốc và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà nhắc lại đề_nghị tái triệu_tập Hội_nghị Geneva để tổ_chức Tổng_tuyển_cử Tới 18 tháng 2 năm 1956 phía Liên_Xô đạt được thống_nhất với Trung_Quốc và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà trong việc tái triệu_tập Hội_nghị Geneva Sau đó Trường_Chinh khi sang Moskva họp đại_hội Đảng Cộng_sản Liên_Xô năm 1956 đã nói với Vasilii_Kuznetzov thứ_trưởng ngoại_giao Liên_Xô rằng miền Bắc chưa hội_tụ đủ tất_cả điều_kiện nhưng đã có đủ các điều_kiện chủ_chốt để tổ_chức Tổng_tuyển_cử thống_nhất đất_nước và đề_nghị Liên_Xô giúp_đỡ do việc Hội_nghị Cố_vấn của ICC vẫn chưa diễn ra đã gây cản_trở cho việc tổ_chức Tổng_tuyển_cử như kế_hoạch Trường_Chinh đề_nghị tổ_chức cuộc họp giữa 9 bên tham_gia Hội_nghị và 3 bên tham_gia ICC để thúc_đẩy Tổng_tuyển_cử Đáp lại phía Liên_Xô khẳng_định chỉ có_thể tác_động tới phái_đoàn Ấn_Độ và cũng cảnh_báo với Trường_Chinh rằng sẽ không có việc tái triệu_tập Hội_nghị Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phải chấp_nhận rằng không có Tổng_tuyển_cử và Việt_Nam phải tự chuẩn_bị phương_án cho chính mình Theo cuốn Việt_Nam Liên_Xô 30 năm quan_hệ 1950 1980 thì Trường_Chinh khẳng_định với Vasilii_Kuznetzov rằng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chắc_chắn đủ khả_năng tổ_chức Tổng_tuyển_cử ở khu_vực đồng_bằng và các thành_phố lớn nhưng đối_với một_số khu_vực miền núi phía bắc thì thực_sự gặp những khó_khăn nhất_định nhưng đây là lại là khu_vực chắc_chắn cho Việt_Nam Dân_chủ nhiều ủng_hộ bất_chấp việc ít dân nhưng những người_dân này lại có truyền_thống ủng_hộ Việt_Minh từ thời kháng_chiến chống Pháp Do_đó Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đề_nghị Liên_Xô có những trợ_giúp về mặt hậu_cần và kỹ_thuật tại các khu_vực đó cũng như gây áp_lực quốc_tế để cuộc Tổng_tuyển_cử được tổ_chức theo đúng như Hiệp_định vào tháng 7 năm 1956 Các cường_quốc đã không ủng_hộ lời kêu_gọi tổ_chức tuyển_cử của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà mà muốn hiện_trạng chia_cắt Việt_Nam được giữ nguyên Vào tháng 1 năm 1957 khi Liên_Xô đề_nghị Liên_Hợp_Quốc thừa_nhận miền Bắc và miền Nam Việt_Nam như 2 quốc_gia riêng_biệt Hồ_Chí_Minh đã không đồng_ý Tháng 5 năm 1956 một nhà ngoại_giao Hungary tên József_Száll đã nói_chuyện với một trợ_lý thứ_trưởng của Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc rằng theo ý_kiến của Chính_phủ Trung_Quốc thì các nghị_quyết của hiệp_định Genève tức_là việc tổ_chức bầu_cử tự_do và thống_nhất Việt_Nam không_thể được thực_hiện trong thời_gian này với tình_trạng hiện_nay tại miền Nam Việt_Nam cần một thời_gian dài để đạt được những mục_tiêu này do_đó thật vô_lý nếu những nước từng tham_gia Hội_nghị Geneva như Liên_Xô hoặc Trung_Quốc đòi triệu_tập một hội_nghị quốc_tế về giải_pháp đã được thông_qua năm 1954 Nói cách khác những cường_quốc của khối Xã_hội_chủ_nghĩa đã không cung_cấp cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà sự hỗ_trợ quốc_tế mà họ kêu_gọi Trong khi tiến_trình yêu_cầu và từ_chối đàm_phán vẫn tiếp_diễn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà còn cố tái_lập quan_hệ thương_mại giữa 2 miền để giúp nhân_dân hai vùng trao_đổi kinh_tế văn_hoá và xã_hội nhằm tạo thuận_lợi cho việc khôi_phục cuộc_sống bình_thường của người_dân Hội_nghị Ban_Chấp_hành Trung_ương lần thứ tám khoá II dự_kiến Muốn thống_nhất nước_nhà bằng phương_pháp hoà_bình cần phải tiến_hành thống_nhất từng bước từ chỗ tạm_thời chia làm hai miền tiến đến chỗ thống_nhất chưa hoàn_toàn từ chỗ thống_nhất chưa hoàn_toàn sẽ tiến đến chỗ thống_nhất hoàn_toàn Nhưng cũng như vấn_đề bầu_cử Việt_Nam Cộng_hoà thậm_chí còn từ_chối cả việc thảo_luận và Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm đã công_khai tuyên_bố Bắc tiến từ vài năm trước đó Về quân_sự miền Nam Việt_Nam từ sau khi ký_kết Hiệp_định Genève tồn_tại ba lực_lượng quân_sự chủ_yếu là Bình_Xuyên các giáo_phái Cao_Đài_Hoà_Hảo các đảng_phái quốc_gia Đại_Việt_Quốc dân Đảng Việt_Nam Quốc_dân Đảng Việt_Nam Cộng_hoà và những thành_viên được xem là Việt_Minh còn lại ở miền Nam Việt_Nam_Theo ước_tính của Pháp trong năm 1954 Việt_Minh kiểm_soát hơn 60 90 nông_thôn miền Nam Việt_Nam ngoài các khu_vực của các giáo_phái Nhìn_chung trong giai_đoạn 1955 1959 quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà giữ ưu_thế trên chiến_trường miền Nam_Nhiều cuộc xung_đột vũ_trang giữa quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà với Bình_Xuyên một bộ_phận thân Pháp trong các giáo_phái Cao_Đài_Hoà_Hảo được sự giúp_đỡ của người cộng_sản lực_lượng quân_sự của các đảng_phái quốc_gia diễn ra quyết_liệt với kết_quả là các lực_lượng này thất_bại và phải giải_thể hoặc gia_nhập vào quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà Còn lại hai lực_lượng đối_lập nhau gay_gắt là Việt_Nam Cộng_hoà và lực_lượng các cựu thành_viên Việt_Minh còn ở lại miền Nam_Trong giai_đoạn này lực_lượng được xem là Việt_Minh còn ở lại miền Nam theo ước_tính của Mỹ vẫn còn 100 000 người lui vào bí_mật với chủ_trương phát_động nhân_dân đấu_tranh_chính_trị đòi thực_hiện Tổng_tuyển_cử chống lại các chương_trình xã_hội của chính_quyền Ngô_Đình_Diệm như Cải_cách_điền_địa Cải_tiến nông_thôn và bảo_vệ cán_bộ cộng_sản nhưng họ vẫn sẵn_sàng tái hoạt_động vũ_trang nếu tình_thế yêu_cầu với số vũ_khí được chôn giấu từ trước Tình_hình chính_trị trở_nên xấu đi vì đường_lối cứng_rắn của Việt_Nam Cộng_hoà cũng như sự bất_hợp_tác của Việt_Minh vốn không công_nhận tính hợp_pháp của chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà Từ cuối năm 1955 đã xuất_hiện những vụ ám_sát quan_chức Việt_Nam Cộng_hoà với tên gọi diệt bọn ác_ôn và bọn do_thám chỉ_điểm Những hoạt_động vũ_trang của Việt_Minh ngày_càng gia_tăng về quy_mô lan rộng khắp miền Nam_Đến cuối năm 1959 tình_hình miền Nam thật_sự bất_ổn Việt_Minh ở miền Nam đã phát_động chiến_tranh_du_kích khắp_nơi với quy_mô trung_đội hoặc đại_đội nhưng lấy phiên_hiệu đến cấp tiểu_đoàn Tháng 9 năm 1960 sau khi đấu_tranh_chính_trị hoà_bình để thống_nhất đất_nước theo tinh_thần của Bản Tuyên_bố cuối_cùng tại Hội_nghị Genève không có kết_quả chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chính_thức ủng_hộ các hoạt_động đấu_tranh_vũ_trang và chính_trị của lực_lượng Việt_Minh miền Nam_Đến thời_điểm này sự căng_thẳng của lực_lượng Việt_Minh ở miền Nam đã lên đến mức mà Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phải ủng_hộ đấu_tranh_vũ_trang ở phía Nam vĩ_tuyến 17 Hội_nghị Trung_ương Đảng Lao_động lần thứ 15 tháng 1 năm 1959 quyết_định Phải qua con đường đấu_tranh cách_mạng bằng bạo_lực mà cụ_thể là dựa vào lực_lượng chính_trị của quần_chúng là chủ_yếu kết_hợp với lực_lượng_vũ_trang để đánh_đổ ách thống_trị thực_dân kiểu mới của Mỹ và tập_đoàn_quân sự tay_sai của Mỹ Như_vậy năm 1960 trở_thành một năm có biến_động lớn mở ra một giai_đoạn mới của Chiến_tranh Việt_Nam Các nỗ_lực đàm_phán chính_trị nhằm thống_nhất Việt_Nam đã không có kết_quả từ nay đấu_tranh_vũ_trang sẽ là phương_hướng chủ_yếu Tình_hình tại miền Bắc_Để phát_triển và cải_tạo nền kinh_tế quốc_dân theo chủ_nghĩa_xã_hội và chuẩn_bị cho cuộc_chiến dự_kiến có_thể sắp xảy ra tại miền Bắc_Đảng_Lao_động Việt_Nam tái tổ_chức lại xã_hội bao_gồm cả lực_lượng_vũ_trang theo mô_hình xã_hội_chủ_nghĩa như ở các nước Liên_Xô_Trung_Quốc ít_nhiều kết_hợp với các nguyên_tắc của một xã_hội thời_chiến Về nông_nghiệp ngay từ năm 1953 Đảng Lao_động tổ_chức các chiến_dịch cải_cách_ruộng_đất để thực_hiện mục_tiêu người cày có ruộng nhưng phạm phải một_số sai_lầm nghiêm_trọng Trong 3 563 xã thuộc 22 tỉnh và những vùng ngoại_thành ở miền Bắc đã thực_hiện cải_cách_ruộng_đất các đội cải_cách_ruộng_đất đã chỉ ra 47 890 địa_chủ chiếm 1 87 tổng_số hộ và 2 25 tổng_số nhân_khẩu ở nông_thôn Trong số địa_chủ đó có 6 220 hộ là cường_hào gian_ác chiếm 13 tổng_số hộ địa_chủ Nghị_quyết của Hội_nghị Trung_ương Đảng Lao_động Việt_Nam lần thứ 14 về tổng_kết cải_cách_ruộng_đất đã nêu rõ Những tên địa_chủ có nhiều tội_ác với nông_dân và là phản_động đầu_sỏ cùng một_số tổ_chức của chúng đã bị quần_chúng tố_cáo và bị trừng_trị theo pháp_luật Số địa_chủ bị tuyên_án tử_hình trong chương_trình Cải_cách_ruộng_đất không được thống_kê chính_xác và gây tranh_cãi Các nhà_nghiên_cứu phương Tây đưa ra các số_liệu rất khác nhau và không thống_nhất theo Gareth_Porter từ 800 đến 2 500 người bị tử_hình theo Edwin_E_Moise sau một công_cuộc nghiên_cứu sâu_rộng hơn vào_khoảng 5 000 theo giáo_sư sử_học James_P_Harrison vào_khoảng 1 500 người bị tử_hình cộng với 1 500 bị giam_giữ Do tiến_hành vội_vã nhiều địa_chủ bị kết_án oan sai nên từ năm 1956 các chiến_dịch sửa_sai được tiến_hành các địa_chủ bị kết_án oan được trả tự_do minh_oan trả lại danh_dự và được tạo điều_kiện sinh_sống Qua cải_cách_ruộng_đất ở miền Bắc trên 810 000 hecta ruộng_đất của đế_quốc và địa_chủ ruộng_đất tôn_giáo ruộng_đất công và nửa công nửa tư đã bị tịch_thu trưng_thu trưng_mua để chia cho 2 220 000 hộ nông_dân lao_động và dân_nghèo ở nông_thôn bao_gồm trên 9 000 000 nhân_khẩu Như_vậy là 72 8 số hộ ở nông_thôn miền Bắc đã được chia ruộng_đất Tính đến tháng 4 năm 1953 số ruộng_đất trực_tiếp tịch_thu của địa_chủ chia cho nông_dân bằng 67 67 tổng_số ruộng_đất mà địa_chủ chiếm_hữu nǎm 1945 Năm 1958 Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh công_bố Thời_kỳ khôi_phục kinh_tế đã kết_thúc và mở_đầu thời_kỳ phát_triển kinh_tế một_cách có kế_hoạch Tháng 11 năm 1958 Đảng Lao_động quyết_định đề ra kế_hoạch phát_triển kinh_tế văn_hoá trong 3 năm 1958 1960 và tiến_hành cải_tạo xã_hội_chủ_nghĩa bao_gồm hợp_tác_hoá nông_nghiệp và cải_tạo tư_bản tư_doanh kế_hoạch phát_triển và cải_tạo kinh_tế phát_triển văn_hoá của Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được Quốc_hội thông_qua ngày 14 tháng 12 năm 1958 Đến cuối năm 1960 ở miền Bắc có 84 8 số hộ nông_dân đã gia_nhập hợp_tác_xã chiếm 76 tổng diện_tích canh_tác 520 hợp_tác_xã ngư_nghiệp chiếm 77 2 tổng_số hộ đánh_cá có 269 hợp_tác_xã nghề muối chiếm 85 tổng_số hộ làm muối Ở thành_thị 100 số cơ_sở công_nghiệp tư_bản tư_doanh thuộc diện cải_tạo đã được tổ_chức thành xí_nghiệp công_tư_hợp_doanh xí_nghiệp hợp_tác 1 553 doanh_nhân thành người lao_động Có 90 tổng_số thợ_thủ_công trong diện cải_tạo đã tham_gia các hợp_tác_xã thủ_công_nghiệp trong đó hơn 70 000 thợ_thủ_công chuyển sang sản_xuất nông_nghiệp Trong lĩnh_vực thương_nghiệp 60 tổng_số người buôn_bán nhỏ làm dịch_vụ kinh_doanh ngành ăn_uống thuộc diện cải_tạo đã tham_gia hợp_tác_xã tổ mua_bán làm đại_lý cho thương_nghiệp quốc_doanh và trên 10 000 người đã chuyển sang sản_xuất Về văn_hoá những sai_lầm của_cải cách ruộng_đất đã gây tác_động đến một_số giới văn_nghệ_sĩ Theo Đại_cương Lịch_sử Việt_Nam do Lê_Mậu_Hãn chủ_biên trong bối_cảnh phương Tây đang tiến_hành gây_rối loạn ở hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa từ đầu năm 1955 lực_lượng tình_báo nước_ngoài đã kích_động một bộ_phận văn_nghệ_sĩ có chính_kiến đối_lập tạo nên phong_trào Nhân_Văn Giai_Phẩm Ban_đầu phong_trào Nhân_Văn Giai_Phẩm chỉ phê_phán những sai_lầm nhưng về sau dần phủ_nhận sự lãnh_đạo của Đảng trong lĩnh_vực văn_hoá văn_nghệ phủ_nhận quyền lãnh_đạo duy_nhất của Đảng Lao_động Việt_Nam về Chính_trị và Nhà_nước thậm_chí kích_động kêu_gọi nhân_dân xuống_đường biểu_tình Cuối năm 1956 sau các biến_động trên thế_giới chính_quyền quyết_định chấm_dứt phong_trào Nhân_Văn Giai_Phẩm Về xã_hội chính_sách về kinh_tế khiến mô_hình xã_hội cũ thay_đổi giai_cấp địa_chủ hầu_như bị xoá_bỏ giai_cấp tư_sản thì được đưa vào các cơ_sở công_tư_hợp_doanh được nhà_nước mua lại tài_sản để trở về làm lao_động Quốc_hội cơ_quan công_quyền tối_cao của người_dân sau cuộc bầu_cử năm 1946 thì tới năm 1960 mới tuyển_cử Khoá_II_Do không họp thường_xuyên vai_trò của Quốc_hội bị hạn_chế và không thực_thi đầy_đủ trách_nhiệm lập_pháp mà thường chỉ thông_qua sắc_lệnh và đạo_luật mà Chính_phủ đưa ra các vấn_đề đột_xuất đã có ban Thường_vụ Quốc_hội đặc_quyền đảm_nhiệm Trong thời_kỳ này xã_hội Miền Bắc hoàn_toàn bị chi_phối bởi sự điều_khiển của chính_quyền các quyền dân_sự bị thu_hẹp các quyền tự_do chính_trị tự_do ngôn_luận xuất_bản báo_chí bị hạn_chế tối_đa quyền làm_việc cư_ngụ đi_lại giao_thiệp cưới_hỏi đều phải có sự cho_phép của Nhà_nước Đời_sống xã_hội dựa trên nguyên_tắc kỷ_luật_hoá cao_độ với sự lãnh_đạo toàn_diện của Đảng Lao_động Việt_Nam Xã_hội nhanh_chóng chuẩn_bị cho cuộc_sống quân_sự_hoá cao_độ Toàn dân Toàn_diện theo phương_châm Mỗi người_dân đều là một chiến_sĩ mỗi làng_xóm là một pháo_đài Tóm_lại cả xã_hội Miền Bắc hoạt_động vì một mục_tiêu chung làm hậu_cần cho chiến_trường ở Miền Nam_Việc hiện_đại_hoá quân_đội được tiến_hành nhưng chậm và không đồng_bộ nhiều sư_đoàn bộ_binh được thành_lập thêm nhưng vẫn mang tính bộ_binh đơn_thuần hoả_lực hạng nặng thiếu và chắp_vá Quân_đội chưa có các quân binh_chủng kỹ_thuật cao như không quân radar hải_quân tăng thiết_giáp còn đang trong quá_trình sơ_khai phương_tiện vận_tải thông_tin liên_lạc còn yếu_kém Nguyên_nhân là do nền công_nghiệp của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chưa lớn_mạnh đồng_thời dựa nhiều nguồn viện_trợ từ Liên_Xô_Trung_Quốc có phần hạn_chế trong giai_đoạn này Vào cuối năm 1959 miền Bắc đã bí_mật cho tiến_hành thăm_dò phát_triển tuyến đường tiếp_vận chiến_lược Đường_Trường_Sơn còn được gọi là Đường_mòn Hồ_Chí_Minh Đây sẽ là một tuyến vận_chuyển chiến_lược đảm_bảo nhu_cầu chiến_tranh sẽ được mở_rộng tại miền Nam sau_này Mặc_dù vào lúc đó tuyến đường này vẫn chỉ là các lối mòn trong rừng cho giao_liên và các toán cán_bộ vào Nam_Quốc hội Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà trong Nghị_quyết ngày 20 tháng 9 năm 1955 tuyên_bố Dựa trên bản cương_lĩnh của Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam Chính_phủ đã vạch rõ đường_lối đại_đoàn_kết toàn dân để cùng nhau đấu_tranh thực_hiện thống_nhất nước_nhà trên cơ_sở độc_lập và dân_chủ bằng phương_pháp hoà_bình Cuộc tổng_tuyển_cử tự_do để thống_nhất nước_nhà sẽ tiến_hành trong toàn_quốc theo nguyên_tắc phổ_thông bình_đẳng trực_tiếp và bí_mật Mục_đích của cuộc tổng_tuyển_cử tự_do này là bầu một Quốc_hội thống_nhất để cử một Chính_phủ Liên_hợp duy_nhất cho toàn nước Việt_Nam Việc thành_lập Chính_phủ Liên_hợp sẽ tăng_cường đoàn_kết giữa các đảng_phái các tầng_lớp các dân_tộc các miền trên toàn cõi Việt_Nam Quốc_hội nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kêu_gọi đồng_bào miền Nam hãy đoàn_kết đấu_tranh chặt_chẽ và rộng_rãi trong Mặt_trận Tổ_quốc nhằm giữ_gìn quyền_lợi hàng ngày của mình và giành hoà_bình thống_nhất cho Tổ_quốc Quốc_hội nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kêu_gọi toàn_thể nhân_dân Việt_Nam từ Bắc chí Nam hãy đoàn_kết chặt_chẽ trong Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam hăng_hái đấu_tranh thực_hiện cương_lĩnh của Mặt_trận nhằm củng_cố hoà_bình thực_hiện thống_nhất từ đó mà hoàn_thành độc_lập và dân_chủ trong cả nước Tình_hình tại miền Nam_Ở miền Nam nhờ những nỗ_lực chính_trị của bản_thân cộng với sự ủng_hộ của Mỹ Ngô_Đình_Diệm được bổ_nhiệm làm thủ_tướng và trở_thành tổng_thống sau một cuộc trưng_cầu_ý_dân vào ngày 23 tháng 10 năm 1955 Cuộc trưng_cầu_dân_ý này bị tố_cáo là gian_lận rõ_ràng như tại Sài_Gòn Ngô_Đình_Diệm chiếm được 605 025 lá phiếu trong khi cả khu_vực này chỉ có 450 000 cử_tri Ngô_Đình_Diệm nhanh_chóng thi_hành các chính_sách về chính_trị xã_hội Chính_phủ Mỹ đã viện_trợ lớn cho Việt_Nam Cộng_hoà thực_hiện những chương_trình cải_cách và phát_triển xã_hội trên nhiều lĩnh_vực như xoá mù_chữ tái định_cư cải_cách_điền_địa phát_triển nông_thôn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phát_triển công_nghiệp cải_cách hành_chính xây_dựng hệ_thống luật_pháp Việt_Nam Cộng_hoà đã đạt được một_số thành_quả quan_trọng kinh_tế phục_hồi và phát_triển hệ_thống y_tế và giáo_dục các cấp được xây_dựng văn_hoá phát_triển đời_sống dân_chúng được cải_thiện Trong chiến_dịch Cải_cách_điền_địa Ngô_Đình_Diệm tránh dùng các biện_pháp mà ông coi là cướp_đoạt như phong_trào Cải_cách_ruộng_đất tại miền Bắc Việt_Nam ông chỉ_thị cho các quan_chức địa_phương trả tiền mua số đất vượt quá giới_hạn chứ không tịch_thu Sau đó chính_phủ sẽ chia nhỏ số đất vượt giới_hạn này để bán cho các nông_dân chưa có ruộng và họ được vay một khoản tiền không phải trả lãi trong kỳ_hạn 6 năm để mua Tuy_vậy đường_lối Cải_cách_điền_địa mà Ngô_Đình_Diệm đề ra đã bị nông_dân miền Nam phản_đối dữ_dội Trong khi Việt_Minh đã giảm thuế xoá nợ và tịch_thu ruộng_đất của địa_chủ chia cho nông_dân nghèo thì Ngô_Đình_Diệm đã đưa giai_cấp địa_chủ trở_lại Đến cuối thời Ngô_Đình_Diệm 2 đại_điền_chủ sở_hữu 45 tổng_số ruộng trong khi 73 tiểu_nông chỉ nắm giữ 15 khoảng một_nửa số người cày không có ruộng Hạn_mức đất được quy_định rất lớn 100 hecta nên hiếm có địa_chủ nào phải bán đất cho nhà_nước số đất thu được cũng chủ_yếu là chia cho người Công_giáo di_cư vào từ miền Bắc_Đất của các Giáo_xứ Công_giáo thì còn được Ngô_Đình_Diệm thiên_vị cho miễn thuế và hạn_mức Nông_dân phải trả lại đất Việt_Minh đã cấp cho họ cho địa_chủ rồi phải trả tiền thuê đất và phải nộp thuế đất cho quân_đội Khế_ước quy_định mức tô tối_đa là 25 nhưng trong thực_tế thì mức nộp tô phổ_biến là 40 hoa_lợi Điều này tạo ra một cơn giận_dữ ở nông_thôn quân_đội của Ngô_Đình_Diệm bị mắng_chửi là tàn_nhẫn hệt như bọn Pháp Kết_quả là tại nông_thôn 75 người_dân ủng_hộ quân Giải_phóng 20 trung_lập trong khi chỉ có 5 ủng_hộ chế_độ Ngô_Đình_Diệm_Mỹ cho rằng Hiệp_định Genève 1954 là một tai_hoạ đối_với thế_giới tự_do vì nó mang lại cho Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà căn_cứ để khai_thác tại Đông_Nam_Á_Mỹ muốn ngăn_chặn điều này bằng cách ký_kết Hiệp_ước SEATO ngày 8 tháng 9 năm 1954 và mong_muốn biến miền Nam Việt_Nam thành một pháo_đài chống cộng Để làm được điều này Mỹ cần sự ủng_hộ của Quốc_gia Việt_Nam Kế_hoạch của Mỹ là viện_trợ cho chính_phủ Ngô_Đình_Diệm để giúp miền Nam Việt_Nam hoàn_toàn độc_lập với Pháp đó là cách duy_nhất để lôi_kéo những người dân_tộc chủ_nghĩa rời xa Việt_Minh và ủng_hộ Quốc_gia Việt_Nam Mỹ cũng thúc_đẩy Ngô_Đình_Diệm thành_lập một chính_quyền đoàn_kết đảng_phái đại_diện cho những xu_hướng chính_trị chính tại Việt_Nam ổn_định miền Nam Việt_Nam bầu ra Quốc_hội soạn_thảo Hiến_pháp rồi sau đó phế_truất Quốc_trưởng Bảo_Đại một_cách hợp_pháp cuối_cùng do Ngô_Đình_Diệm là một người quốc_gia không có liên_hệ gì trong quá_khứ với Việt_Minh và Pháp do_đó miền Nam Việt_Nam sẽ trở_nên chống Cộng mạnh_mẽ Cuối_cùng công_thức này đòi_hỏi một sự hợp_tác từ cả Pháp và Mỹ để hỗ_trợ Ngô_Đình_Diệm_Tuy nhiên Pháp không có thiện_cảm với Ngô_Đình_Diệm_Ngoại trưởng Pháp Faure cho rằng Diệm không_chỉ không có khả_năng mà_còn bị tâm_thần Pháp không_thể chấp_nhận rủi_ro với ông ta hơn_nữa Pháp đang bị chia_rẽ chính_trị nội_bộ và gặp khó_khăn tại Algérie nên rất miễn_cưỡng trong việc giúp_đỡ Quốc_gia Việt_Nam do_đó Mỹ đã tiến_hành kế_hoạch một_mình mà không có Pháp trợ_giúp Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phản_đối Hiệp_ước SEATO đặt miền Nam Việt_Nam_Campuchia Lào vào khu_vực bảo_hộ của nó vì như thế là vi_phạm Hiệp_định Genève_Hiệp định Genève không cấm những người cộng_sản và Việt_Minh và các đồng_minh của họ hoạt_động chính_trị ở miền Nam Việt_Nam cũng như ở Lào và Campuchia do_đó Hiệp_ước SEATO là sự can_thiệp vào nội_bộ các nước Đông_Dương và Mỹ có cớ đưa trang_bị vũ_khí và huấn_luyện quân_sự cho quân_đội các lãnh_thổ bảo_hộ này Đánh_giá về chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà giáo_sư Mỹ Noam_Chomsky đã nói rằng Chính_phủ Nam Việt_Nam đã trở_thành nơi ẩn_nấp của những người Việt_Nam từng đi theo Pháp trong cuộc chiến_đấu chống lại nền độc_lập của đất_nước họ Chính_phủ Nam Việt_Nam không có cơ_sở thành_trì trong nhân_dân Nó đi theo hướng bóc_lột dân_chúng nông_thôn và tầng_lớp dưới ở thành_thị trên thực_tế nó là sự tiếp_tục chế_độ thuộc địa của Pháp Ngay cả Lầu_Năm_Góc cũng nhận_xét Không có Mỹ giúp_đỡ thì Diệm hầu_như chắc_chắn không_thể củng_cố quyền_lực ở miền Nam Việt_Nam trong thời_kỳ 1955 1956 Nam Việt_Nam về bản_chất là một sáng_tạo của Mỹ Chính_phủ Ngô_Đình_Diệm nhanh_chóng thanh_lọc bộ_máy cầm_quyền đưa những người trung_thành với ông vào các vị_trí quan_trọng Nhà_nước Việt_Nam Cộng_hoà lúc đó mang biểu_hiện của hình_thức tập_quyền chính_trị của quốc_gia phụ_thuộc rất nhiều vào các đặc_tính cá_nhân của Ngô_Đình_Diệm và gia_đình ông Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà được cấp_tốc trang_bị và huấn_luyện với sự giúp_đỡ của các cố_vấn Mỹ Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà vào thời_điểm đó xét về trang_bị được xem là đứng đầu khu_vực Đông_Nam_Á vượt_trội hơn Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam đang là đối_thủ tiềm_tàng ở miền Bắc_Điều 7 Hiến_pháp Việt_Nam Cộng_hoà 1956 quy_định Những hành_vi có mục_đích phổ_biến hoặc thực_hiện một_cách trực_tiếp hay gián_tiếp chủ_nghĩa_cộng_sản dưới mọi hình_thái đều trái với các nguyên_tắc ghi trong Hiến_pháp Việt_Nam Cộng_hoà kêu_gọi những người cộng_sản đang hoạt_động bí_mật ly_khai tổ_chức ra hợp_tác với chế_độ mới đồng_thời cưỡng_ép những người bị bắt từ_bỏ chủ_nghĩa_cộng_sản Dù_vậy hệ_thống tổ_chức bí_mật của Việt_Minh vẫn tiếp_tục tồn_tại và phản_kháng bằng cách tuyên_truyền chống chính_phủ tổ_chức những cuộc biểu_tình chính_trị gây sức_ép lên chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà tiến_hành các chiến_dịch tố_cộng diệt cộng liên_gia phòng_vệ dồn dân_lập ấp_chiến_lược một_cách quyết_liệt không tính đến các đặc_điểm tâm_lý và quyền_lợi của dân_chúng cũng như hoàn_cảnh lịch_sử Việt_Nam Những biện_pháp cứng_rắn nhất được áp_dụng ví_dụ ngày 16 8 1954 quân Việt_Nam Cộng_hoà đã nổ_súng trấn_áp đoàn biểu_tình ở thị_xã Gò_Công bắn chết 8 người và 162 người bị_thương Trong thời_gian từ 1955 đến 1960 theo số_liệu của Việt_Nam Cộng_hoà có 48 250 người bị tống_giam Điều này đã làm biến_dạng mô_hình xã_hội suy_giảm niềm tin của dân_chúng vào chính_phủ Ngô_Đình_Diệm và đẩy những người kháng_chiến Việt_Minh vào rừng lập chiến_khu Việt_Nam Cộng_hoà cũng cho xây các ấp_chiến_lược để ngăn_chặn sự tiếp_tế của người_dân cho đối_phương Giáo_sư sử_học Randy_Roberts nhận_xét Cái gọi là Chương_trình Ấp_Chiến_lược thực_chất là lùa nông_dân Việt_Nam ra khỏi làng quê tổ_tiên của họ và nhốt họ trong những khu đất rào quanh chắc_chắn giống như một nhà_tù hơn là các cộng_đồng thật_sự Nhưng chính_sách này cũng tỏ ra phản_tác_dụng Việc xây_dựng các ấp_chiến_lược khiến quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà phải căng mình đóng quân tại các ấp này khiến họ không đủ lực_lượng để đối_đầu với quân Giải_phóng miền Nam_Đặc biệt do bị cưỡng_ép nên phần_lớn nông_dân trong ấp_chiến_lược cảm_thấy bất_bình nhiều người quay sang hợp_tác với đối_phương Về mặt tôn_giáo chính_quyền của Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm được lực_lượng Công_giáo ủng_hộ mạnh ở thành_thị gia_đình Ngô_Đình_Diệm cũng đều là người Công_giáo và bị chỉ_trích thiên_vị Công_giáo trên phương_diện pháp_lý và tinh_thần cũng như trong các lãnh_vực hành_chánh xã_hội và kinh_tế Đảng Lao_động Việt_Nam nhận_định chế_độ Ngô_Đình_Diệm dựa vào công_an và quân_đội dựa vào địa_chủ và tư_sản mại_bản dựa vào dân Công_giáo di_cư để củng_cố quyền thống_trị Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm coi những người Công_giáo là thành_phần đáng tin_cậy về mặt chính_trị không có quan_hệ hoặc chịu ảnh_hưởng của những người cộng_sản Mặc_dù vậy phần_lớn người Việt ở miền Nam vẫn giữ truyền_thống theo đạo Phật và Tam_giáo đồng nguyên Mâu_thuẫn vì tôn_giáo sau_này cũng trở_thành một trong những động_lực khởi_phát cuộc đảo_chính của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà chống lại Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm vào tháng 11 năm 1963 Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà ngoài binh_lính nghĩa_vụ theo lệnh tổng_động_viên còn có một lực_lượng sĩ_quan chuyên_nghiệp binh_lính tình_nguyện làm nòng_cốt Trong số lính tình_nguyện Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà chú_trọng cất_nhắc những sĩ_quan thường_trực tốt_nghiệp Trường Võ_bị Quốc_gia Đà_Lạt nắm giữ những chức_vụ then_chốt để chỉ_huy lính quân_dịch hầu_hết số này đều xuất_thân từ tầng_lớp trung_lưu được xuất_ngoại du_học thích lối sống phương Tây_Ngoài ra trong các đơn_vị từ cấp trung_đoàn trở lên đều có Tuyên_uý Có tài_liệu cho rằng tổ_chức này nhằm khai_thác triệt_để số quân_nhân theo các tôn_giáo lợi_dụng lòng sùng_đạo của họ để tuyên_truyền xây_dựng số này trở_thành những lực_lượng cốt_cán chống cộng_sản Một nguyên_nhân khác để Việt_Nam Cộng_hoà thu_hút được thanh_niên gia_nhập quân_đội còn là nhờ vào những khoản viện_trợ của Mỹ Chính các khoản viện_trợ này đã bảo_đảm cho quân_nhân trong Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà có một đời_sống vật_chất tương_đối ổn_định ngoài_ra khiến họ tin_tưởng vì có được nước Mỹ siêu_cường hỗ_trợ Nhưng mặt_trái của chính_sách này là khi Mỹ giảm viện_trợ khi các phong_trào đấu_tranh phản_chiến nổi lên phần_lớn binh_sĩ mất_lòng tin vào chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà Hiến_pháp Việt_Nam Cộng_hoà 1956 do chính Ngô_Đình_Diệm tham_gia soạn_thảo đã trao cho ông quyền_lực rất lớn có_thể toàn_quyền khống_chế bộ_máy nhà_nước Ngô_Đình_Diệm có đầy_đủ quyền_lực để triệt_tiêu hoặc làm tê_liệt các đạo_luật nào mà ông không vừa_ý cũng như dễ_dàng ban_hành và thi_hành các đạo_luật nào có lợi cho mình Chính_sách này của Ngô_Đình_Diệm cũng tạo mầm_mống cho hậu_quả nghiêm_trọng trong nền chính_trị nó gây chia_rẽ sâu_sắc ngay trong nội_bộ của Việt_Nam Cộng_hoà Sự chia_rẽ nội_bộ này tích_tụ âm_ỉ rồi bùng_phát thành hàng_loạt những cuộc đảo_chính nhắm vào Ngô_Đình_Diệm_Thomas D Boettcher nhận_xét về những hoạt_động tiêu_diệt các nhóm đối_lập của Ngô_Đình_Diệm_Những người cộng_sản ở miền Nam_Giai đoạn 1954 1956 Theo Hiệp_định Genève lực_lượng quân_sự của mỗi bên tham_gia cuộc_chiến Đông_Dương 1945 1955 sẽ rút khỏi lãnh_thổ của phía bên kia Lực_lượng chính_quy của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam ở miền Nam phải di_chuyển về phía Bắc vĩ_tuyến 17 lực_lượng bán_vũ_trang và chính_trị được ở lại Nhưng theo ước_tính của Mỹ vẫn còn 100 000 cán_bộ đảng_viên các ngành vẫn được bố_trí ở lại Đồng_thời một_số cán_bộ chiến_sĩ lực_lượng_vũ_trang dày_dạn kinh_nghiệm được chọn_lọc làm nhiệm_vụ bảo_vệ lãnh_đạo Đảng thâm_nhập vào tổ_chức quân_sự và dân_sự của đối_phương hoặc nắm lực_lượng_vũ_trang giáo_phái để dự_phòng cho việc phải chiến_đấu vũ_trang trở_lại Việt_Minh cũng chôn giấu một_số vũ_khí và đạn_dược tốt để sử_dụng khi cần Bên cạnh đó Trung_ương Đảng đã cử nhiều cán_bộ có kinh_nghiệm am_hiểu chiến_trường về miền Nam lãnh_đạo phong_trào hoặc hoạt_động trong hàng_ngũ đối_phương Trong giai_đoạn này Việt_Minh chủ_trương dùng nhiều hình_thức tuyên_truyền chống chính_quyền Ngô_Đình_Diệm và lợi_dụng các tổ_chức hợp_pháp hội_đồng hương công_đoàn vạn cấy tập_hợp quần_chúng đấu_tranh_chính_trị đòi Tổng_tuyển_cử thống_nhất đất_nước bảo_vệ thành_quả cách_mạng bảo_vệ cán_bộ đảng_viên Hoạt_động vũ_trang bị hạn_chế nên thời_kỳ này chưa có những xung_đột quân_sự lớn và công_khai giữa hai bên Các vụ bạo_lực chỉ giới_hạn ở mức tổ_chức các vụ ám_sát dưới tên gọi diệt ác trừ_gian hỗ_trợ các giáo_phái chống chính_quyền Ngô_Đình_Diệm hoặc thành_lập các đại_đội dưới danh_nghĩa giáo_phái hoặc dưới hình_thức các tổ_chức quần_chúng dân canh chống cướp để đấu_tranh_chính_trị Chính_quyền Ngô_Đình_Diệm đối_phó với những cuộc đấu_tranh_chính_trị bằng cách thực_hiện chiến_dịch tố_cộng diệt cộng nhằm loại_bỏ những cán_bộ Việt_Minh hoạt_động bí_mật Từ tháng 5 năm 1955 đến tháng 5 1956 Ngô_Đình_Diệm phát_động chiến_dịch tố_cộng giai_đoạn 1 trên quy_mô toàn miền Nam tháng 6 năm 1955 mở chiến_dịch Thoại_Ngọc_Hầu càn_quét những khu từng là căn_cứ kháng_chiến chống Pháp của Việt_Minh_Việt_Minh đáp trả bằng những cuộc biểu_tình đòi thả cán_bộ của họ hoặc tổ_chức các cuộc diệt ác trừ_gian tiêu_diệt nhân_viên và cộng_tác_viên của chính_quyền Ngô_Đình_Diệm được gọi là bọn ác_ôn và bọn do_thám chỉ_điểm Giai_đoạn 1956 1959 Tháng 6 năm 1956 Bộ_Chính_trị Đảng Lao_động Việt_Nam họp và ra Nghị_quyết Về tình_hình nhiệm_vụ và công_tác miền Nam khẳng_định nhiệm_vụ cách_mạng của ta ở miền Nam là phản_đế và phản_phong_kiến và Hình_thức đấu_tranh của ta trong toàn_quốc hiện_nay là đấu_tranh_chính_trị không phải là đấu_tranh_vũ_trang Nói như_thế không có nghĩa là tuyệt_đối không dùng vũ_trang tự_vệ trong những hoàn_cảnh nhất_định hoặc không tận_dụng những lực_lượng_vũ_trang của các giáo_phái chống Diệm đồng_thời Cần củng_cố lực_lượng_vũ_trang và bán_vũ_trang hiện có và xây_dựng các căn_cứ làm chỗ dựa Đồng_thời xây_dựng cơ_sở quần_chúng vững_mạnh làm điều_kiện căn_bản để duy_trì và phát_triển lực_lượng_vũ_trang Tổ_chức tự_vệ trong quần_chúng nhằm bảo_vệ các cuộc đấu_tranh của quần_chúng và giải_thoát cán_bộ khi cần_thiết Tháng 8 năm 1956 Bí_thư Xứ_uỷ Nam_Bộ Lê_Duẩn soạn Đề_cương cách_mạng miền Nam nhưng đến Hội_nghị TW 15 năm 1959 mới được thông_qua Đề_cương xác_định rõ Nhiệm_vụ của cách_mạng miền Nam là trực_tiếp đánh_đổ chính_quyền độc_tài phát_xít Ngô_Đình_Diệm tay_sai của Mỹ giải_phóng nhân_dân miền Nam khỏi ách đế_quốc phong_kiến thiết_lập ở miền Nam một chính_quyền liên_hiệp có tính_chất dân_tộc dân_chủ để cùng với miền Bắc thực_hiện một nước Việt_Nam hoà_bình thống_nhất độc_lập và dân_chủ nhân_dân Tháng 12 năm 1956 Xứ_uỷ Nam_Bộ mở hội_nghị ở Phnompenh_Campuchia nghiên_cứu nghị_quyết Bộ_Chính_trị và Đề_cương cách_mạng miền Nam_Hội nghị ra quyết_định Con đường tiến lên của Cách_mạng miền Nam là phải dùng bạo_lực tổng_khởi_nghĩa giành chính_quyền Hiện_nay trong chừng_mực nào đó phải có lực_lượng_vũ_trang hỗ_trợ cho đấu_tranh_chính_trị và tiến tới sau_này dùng nó đánh_đổ Mỹ Diệm cần tích_cực xây_dựng lực_lượng_vũ_trang tuyên_truyền lập đội vũ_trang bí_mật tranh_thủ vận_động cải_tạo lực_lượng giáo_phái bị Mỹ Diệm đánh tan đứng vào hàng_ngũ nhân_dân lợi_dụng danh_nghĩa giáo_phái ly_khai để diệt ác_ôn Để thực_hiện đường_lối mà Bộ_Chính_trị và Xứ_uỷ Nam_Bộ đã xác_định lực_lượng cộng_sản toàn miền Nam đẩy_mạnh các hoạt_động tuyên_truyền tổ_chức biểu_tình chống cải_cách_điền_địa ám_sát và đấu_tranh_vũ_trang ở mức_độ nhỏ chống chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà Tổ_chức các cuộc biểu_tình chống việc thi_hành nghĩa_vụ_quân_sự cho chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà tổ_chức nông_dân chống địa_chủ thu tiền thuê đất ám_sát tiêu_diệt lực_lượng bảo_an chỉ_điểm tay_sai ác_ôn các đội biệt_kích tổ_chức nhân_dân vây đồn vây quận lị tiêu_diệt các khu dinh_điền khu_trù_mật Cứ như_vậy sự đối_đầu giữa hai bên ngày_càng mạnh hoạt_động bạo_lực ngày_càng gia_tăng chính_trị miền Nam đặc_biệt ở nông_thôn ngày_càng bất_ổn Để đối_phó với sự gia_tăng hoạt_động của những người cộng_sản chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà đẩy_mạnh hoạt_động chống Cộng_Những biện_pháp càn_quét của Việt_Nam Cộng_hoà thu được kết_quả khiến những người cộng_sản bị thiệt_hại nặng Trước tình_hình đó cuối năm 1958 Xứ_uỷ Nam_Bộ chỉ_đạo cho các Liên tỉnh_uỷ không được hoạt_động vũ_trang cho phần_lớn cán_bộ đảng_viên tạm ngừng hoạt_động hoặc đổi địa_bàn hoạt_động để giữ_gìn lực_lượng một bộ_phận ra hoạt_động hợp_pháp lâu_dài Lực_lượng_vũ_trang vẫn được duy_trì nhưng không còn hoạt_động mà rút vào căn_cứ Đồng_Tháp hoặc biên_giới Campuchia sinh_sống Những người đổi địa_bàn hoạt_động bị bắt hơn phân_nửa một_số khác mất tinh_thần bỏ công_tác lo làm_ăn Số còn hoạt_động nhiều người bị mất tinh_thần giảm liên_hệ với quần_chúng giảm hoạt_động tuyên_truyền Nhìn_chung đến cuối năm 1958 sau 2 năm thực_hiện chủ_trương dùng đấu_tranh_chính_trị dùng bạo_lực tổng_khởi_nghĩa giành chính_quyền lực_lượng cộng_sản miền Nam thiệt_hại nặng phong_trào đấu_tranh của họ tại miền Nam đi xuống Ngày 6 tháng 5 năm 1959 Quốc_hội Việt_Nam Cộng_hoà thông_qua luật số 91 mang tên Luật 10 59 quy_định việc tổ_chức các Toà_án quân_sự đặc_biệt với lý_do xét_xử các tội_ác chiến_tranh chống lại Việt_Nam Cộng_Hoà Theo luật 10 59 bị_can có_thể được đưa thẳng ra xét_xử mà không cần mở cuộc điều_tra án phạt chỉ có hai mức tử_hình hoặc tù khổ_sai xét_xử kéo_dài 3 ngày là tối_đa không có ân_xá hoặc kháng_án dụng_cụ tử_hình có cả máy_chém Sau khi luật này được ban_hành chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà đẩy_mạnh truy_quét bắt_bớ khủng_bố nên lực_lượng cộng_sản bị thiệt_hại nặng_nề Ngày 13 tháng 1 năm 1959 Ban_chấp_hành Trung_ương Đảng Lao_động Việt_Nam họp Hội_nghị lần thứ 15 ra Nghị_quyết 15 Về tăng_cường đoàn_kết kiên_quyết đấu_tranh giữ vững hoà_bình thực_hiện thống_nhất nước_nhà chính_thức phát_động đấu_tranh_vũ_trang kèm đấu_tranh_chính_trị Nghị_quyết 15 xác_định Vì chế_độ miền Nam là một chế_độ thực_dân và nửa phong_kiến cực_kỳ phản_động và tàn_bạo vì chính_quyền miền Nam là chính_quyền đế_quốc và phong_kiến độc_tài hiếu_chiến cho_nên ngoài con đường cách_mạng nhân_dân miền Nam không có con đường nào khác để tự giải_phóng khỏi xiềng_xích nô_lệ Theo tình_hình cụ_thể và yêu_cầu hiện_nay của cách_mạng thì con đường đó là lấy sức_mạnh của quần_chúng dựa vào lực_lượng chính_trị của quần_chúng là chủ_yếu kết_hợp với lực_lượng_vũ_trang để đánh_đổ quyền thống_trị của đế_quốc và phong_kiến dựng lên chính_quyền cách_mạng của nhân_dân Đó là mục_tiêu phấn_đấu của nhân_dân miền Nam hiện_nay Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh tuyên_bố Tháng 2 năm 1959 sau khi nhận được thông_báo nội_dung cơ_bản Nghị_quyết 15 Xứ_uỷ Nam_Bộ chỉ_đạo các tỉnh tăng_cường hoạt_động vũ_trang hỗ_trợ quần_chúng nổi_dậy giành chính_quyền ở nông_thôn Trên toàn miền Nam những người cộng_sản miền Nam thực_hiện một_số cuộc tấn_công vũ_trang quy_mô trung_đội hoặc đại_đội được phiên_hiệu thành tiểu_đoàn vào các đơn_vị lực_lượng quân_sự của Việt_Nam Cộng_hoà Nhìn_chung trong năm 1959 những người cộng_sản miền Nam vẫn cố_gắng tái hoạt_động vũ_trang dù đang gặp nhiều khó_khăn Hàng chục đơn_vị vũ_trang đầu_tiên ở miền Nam của người cộng_sản trong những năm 1956 1959 có quân_số thất thư ờng nơi nào cũng có hiện t ượng đào súng lên rồi lại phải cất_giấu súng Không phải lúc ấy người cộng_sản thiếu lực l ượng hay bộ_đội địa phư ơng không có khả_năng chiến_đấu hoặc lo rằng các sư đoàn chủ_lực của địch sẽ tiêu_diệt các đơn_vị vũ_trang nhỏ_bé của họ mà vấn_đề là phải chờ chủ trư ơng của cấp trên Bên cạnh đó phong_trào đấu_tranh_chính_trị và hệ_thống tổ_chức Đảng dần phục_hồi nhiều cơ_sở quần_chúng được xây_dựng Tuy_nhiên đến lúc này những người cộng_sản miền Nam đã rất suy_yếu so với năm 1955 nên rất cần sự hỗ_trợ lớn từ miền Bắc_Các đoàn cán_bộ từ miền Bắc trong đó có nhiều cán_bộ người miền Nam từng tập_kết ra Bắc năm 1955 bắt_đầu được cử vào để chi_viện tăng_cường cho miền Nam_Giai đoạn 1960 1965 Giai_đoạn 1960 1965 là giai_đoạn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà công_khai hậu_thuẫn những người Cộng_sản miền Nam và bắt_đầu đem quân thâm_nhập miền Nam_Những người Cộng_sản miền Nam thành_lập Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng Miền Nam Việt_Nam và Quân Giải_phóng Miền Nam_Trong khi đó Mỹ giúp Việt_Nam Cộng_hoà tiến_hành chiến_lược Chiến_tranh đặc_biệt Tuy_nhiên quân Giải_phóng vẫn thắng_thế trên chiến_trường đánh những chiến_dịch lớn sát các đô_thị Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm không kiểm_soát nổi khủng_hoảng_chính_trị và bị Hội_đồng Quân_nhân Cách_mạng đảo_chính Việt_Nam Cộng_hoà sau đó tiếp_tục khủng_hoảng cho đến khi Nguyễn_Văn_Thiệu làm Tổng_thống Bối_cảnh miền Bắc_Thập niên 1960 là thời_kỳ nở_rộ của khối xã_hội_chủ_nghĩa và đã xuất_hiện mầm_mống chia_rẽ giữa hai cường_quốc hàng_đầu trong khối là Liên_Xô và Trung_Quốc về các vấn_đề tư_tưởng đường_lối cách_mạng Nhất là từ khi Liên_Xô rút hết các cố_vấn khỏi Trung_Quốc sau năm 1960 Tại Liên_Xô và Đông_Âu hình_thức kinh_tế tập_trung và kế_hoạch_hoá đang phát_huy các mặt tích_cực của nó Liên_Xô tập_trung mọi nguồn_lực để cố đạt cho bằng được những chỉ_tiêu kinh_tế chính_trị được cho là ưu_thế của hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa để tranh_đua với Mỹ vai_trò lãnh_đạo thế_giới Việc phóng thành_công vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của loài_người Sputnik 1 và đưa người đầu_tiên vào vũ_trụ Yuri_Gagarin là biểu_tượng của một siêu_cường đang thắng_thế Liên_Xô và Mỹ hai đối_thủ tư_tưởng sẵn_sàng đối_chọi nhau ở mọi vấn_đề quốc_tế Việt_Nam là một trong những nơi mà hai bên muốn thể_hiện điều đó Liên_Xô tuy đã có vũ_khí nguyên_tử từ năm 1949 nhưng ưu_thế quân_sự của Mỹ vẫn áp_đảo Do_đó Liên_Xô vẫn e_ngại sự quá căng_thẳng với Mỹ và chỉ viện_trợ cho miền Bắc ở mức đủ để xây_dựng một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa cho đến thời_điểm này Trong thập_niên 1960 quan_điểm của Liên_Xô về Chiến_tranh Việt_Nam đã có nhiều thay_đổi Từ quan_điểm cùng chung_sống_hoà_bình của Nikita_Khrushchev trong chính_trị quốc_tế nghĩa_là phía Liên_Xô muốn có sự chung sống giữa hai nhà_nước Việt_Nam và thống_nhất thông_qua trưng_cầu_dân_ý với sự giúp_đỡ quân_sự hạn_chế đến ủng_hộ đấu_tranh_vũ_trang của Leonid_Brezhnev với viện_trợ quân_sự to_lớn cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Khi Khrushchev bị buộc phải từ_chức Leonid_Brezhnev lên thay Ban_đầu chính_sách của Liên_Xô vẫn giữ nguyên nhưng đến đầu năm 1965 tân_Thủ_tướng Liên_Xô_Kosygin thăm Bắc_Kinh Hà_Nội Bình_Nhưỡng nhằm mục_đích hàn_gắn quan_hệ Xô_Trung và ngăn_chặn hoạt_động quân_sự của Mỹ ở Việt_Nam Trong chuyến thăm Hà_Nội tháp_tùng Kosygin có các chuyên_viên tên_lửa Và ngày 10 tháng 2 năm 1965 Liên_Xô và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ký Hiệp_ước Hỗ_trợ Kinh_tế và Quân_sự Việt_Xô_Từ đây sự giúp_đỡ quân_sự của Liên_Xô cho miền Bắc ngày_càng tăng và đóng vai_trò quan_trọng trong chiến_tranh Việt_Nam Đến thời_điểm này cách tiếp_cận của Liên_Xô đã khác họ viện_trợ cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà nhiều hơn Đây cũng là thời_kỳ Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam được hiện_đại_hoá mạnh_mẽ trang_bị lại với vũ_khí mới kể_cả các vũ_khí hạng nặng các binh_chủng kỹ_thuật ra_đời để đáp_ứng chiến_tranh hiện_đại không_quân radar tên_lửa phòng_không Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam liên_tiếp tiến_hành các cuộc tập_trận lớn với giả_định đánh quân đổ_bộ đường không và chống xe_tăng Mỹ Thập_niên này đang có tranh_cãi trong phe xã_hội_chủ_nghĩa giữa những người thuộc phe xét_lại Nikita_Sergeyevich_Khrushchyov và Liên_Xô và những người tự nhận là Marxist_Leninist chân_chính Mao_Trạch_Đông và Trung_Quốc và các biện_pháp cách_mạng ở thế_giới_thứ ba bằng hoà_bình hay bằng bạo_lực cách_mạng gọi là Trung_Xô chia_rẽ Trung_Quốc lúc đó đang cạnh_tranh vai_trò lãnh_đạo phe Xã_hội_chủ_nghĩa với Liên_Xô cũng không muốn vai_trò của mình kém hơn đối_thủ cùng tư_tưởng Họ viện_trợ cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà trong giai_đoạn này còn nhiều hơn Liên_Xô_Họ khuyến_khích Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chiến_đấu giải_phóng miền Nam mà không sợ quân_đội Mỹ tham_chiến Mùa hè 1962 Trung_Quốc gửi cho nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà súng_đạn đủ để trang_bị cho 200 tiểu_đoàn Trung_Quốc đồng_ý gửi tình_nguyện quân vào miền Bắc Việt_Nam nếu quân Mỹ vượt qua vĩ_tuyến 17 Tính từ 1956 đến 1963 Trung_Quốc đã chuyển cho miền Bắc số_lượng vũ_khí trị_giá khoảng 320 triệu nhân_dân_tệ Tháng 12 năm 1964 Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng Trung_Quốc thăm Hà_Nội và ký Hiệp_ước Hữu_nghị hợp_tác quân_sự Việt_Trung_Về phía mình Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chủ_trương giữ quan_hệ tốt với cả Trung_Quốc lẫn Liên_Xô để tranh_thủ càng nhiều viện_trợ vũ_khí càng tốt Tuy_nhiên Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không chấp_nhận mọi sự can_thiệp vào đường_lối chiến_lược của họ Ông Lưu_Đoàn_Huynh cố_vấn ngoại_giao Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho rằng vì cả hai bên Liên_Xô và Trung_Quốc chống nhau nên không bên nào có_thể ép Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà theo đường_lối của họ vì làm như_vậy sẽ tạo cơ_hội cho đối_phương Trên thực_tế Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tự điều_khiển cuộc_chiến tự quyết_định đường_lối của mình khi nào đánh khi nào đàm_phán Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà nhận vũ_khí do các đồng_minh viện_trợ nhưng sẽ tự chiến_đấu bằng đường_lối và nhân_lực của đất_nước mình Đầu năm 1961 Tổng_thống Mỹ John_F_Kennedy ký lệnh triển_khai chiến_dịch chiến_tranh bí_mật phá_hoại miền Bắc Việt_Nam với mục_đích phá_hoại cơ_sở vật_chất ở miền Bắc Việt_Nam_Chiến dịch này nằm dưới sự chỉ_đạo của CIA sau được Lầu_Năm_Góc tiếp_quản năm 1964 đã đề ra các biện_pháp chủ_yếu là sử_dụng lực_lượng đặc_biệt của Việt_Nam Cộng_hoà gián_điệp biệt_kích còn gọi là Liên_đội quan_sát số 1 gồm phần_đông là lính Việt_Nam Cộng_hoà có gốc là dân miền Bắc di_cư CIA và lực_lượng đặc_biệt Mỹ trực_tiếp chỉ_đạo huấn_luyện trang_bị để các nhóm biệt_kích này đột_nhập vào miền Bắc để phá_hoại cơ_sở_hạ_tầng hình_thức chủ_yếu là sử_dụng các tiểu_đội biệt_kích dù Đến năm 1968 thì các chiến_dịch này phải dừng lại do đã thất_bại nặng_nề gần 500 lính biệt_kích bị tử_trận bị bắt hoặc trở_thành điệp_viên hai mang trong khi gần như không gây thiệt_hại được gì cho đối_phương Riêng ngành công_an Việt_Nam Dân_Chủ Cộng_Hoà với 19 chuyên_án đã câu nhử bắt sống hoặc tiêu_diệt được 121 lính biệt_kích Các đội biệt_kích phần_lớn bị bắt ngay sau khi nhảy_dù một_số thoát được nhưng không bao_lâu cũng bị bắt do bị dân địa_phương phát_hiện và thông_báo cho công_an truy bắt Cựu bộ_trưởng quốc_phòng Mỹ Robert_S_McNamara và cựu Tư_lệnh các lực_lượng Mỹ tại Việt_Nam tướng William_C_Westmoreland đã bị chỉ_trích nặng_nề vì chiến_dịch trên Chương_trình này được giữ kín suốt nhiều năm về sau được tiết_lộ trong cuốn sách của Sedgwick_Tourison nhan_đề Secret_Army_Secret_War Washington s Tragic_Spy_Operation in North_Vietnam_Naval_Institute Special_Warfare viết tháng 9 năm 1995 Chiến_trường miền Nam_Từ năm 1960 với chủ_trương Giải_phóng miền Nam thống_nhất đất_nước đưa cả nước đi lên chủ_nghĩa_xã_hội của chính_phủ Việt_Nam Dân_Chủ Cộng_hoà quân Giải_phóng ở chiến_trường miền Nam phát_động liên_tiếp các đợt tiến_công quy_mô kết_hợp đấu_tranh_chính_trị với đấu_tranh_vũ_trang mà cao_trào là phong_trào Đồng_khởi Phong_trào này gây cho chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà thời Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm lúng_túng trong việc lập lại trật_tự dẫn đến một phần đáng_kể của nông_thôn miền Nam đã thành vùng do Mặt_trận Giải_phóng kiểm_soát cuối năm 1960 Tới cuối năm 1960 quân Giải_phóng Miền nam đã kiểm_soát 600 1298 xã ở Nam_Bộ 904 3829 thôn ở đồng_bằng ven biển Trung_bộ và 320 5721 thôn ở Tây_Nguyên Trong 2 627 xã toàn miền Nam quân Giải_phóng đã lập chính_quyền tự_quản ở 1 383 xã Nhân đà thắng_lợi ngày 20 tháng 12 năm 1960 những người cộng_sản và các xu_hướng chính_trị khác tại miền Nam thành_lập Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng Miền Nam Việt_Nam gồm nhiều đại_diện các thành_phần tôn_giáo tầng_lớp xã_hội dân_tộc khác nhau do những người cộng_sản lãnh_đạo Quân Giải_phóng Miền Nam cũng được thành_lập ngay sau đó ngày 15 tháng 2 năm 1961 theo nghị_quyết của Bộ_Chính_trị Đảng Lao_động Việt_Nam và Tổng_Quân_uỷ Trung_ương Đứng trước tình_hình trên tướng Maxwell_D_Taylor được phái sang Việt_Nam để hỗ_trợ gấp cho Việt_Nam Cộng_hoà Kế_hoạch Staley_Taylor hay chiến_tranh đặc_biệt với việc sử_dụng chủ_yếu quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà đã được trang_bị bằng vũ_khí tối_tân do Mỹ cung_cấp và thực_hiện các kế_hoạch quân_sự do cố_vấn Mỹ hoạch_định Nhà_nước Mỹ cũng tăng thêm nguồn viện_trợ kinh_tế cho chính_phủ Ngô_Đình_Diệm nhằm tăng quân_số và tiêu_dùng cho các chi_phí quân_sự Với khả_năng cơ_động cao Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà đã giành được những thắng_lợi nhất_định Đồng_thời chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà thắt chặt chính_sách Ấp_chiến_lược nhằm cách_ly quân Giải_phóng với dân_chúng Mỹ quyết_tâm không bỏ_cuộc tại Nam Việt_Nam_Năm 1964 Mỹ bắt_đầu chuyển_hướng sự chú_ý từ miền Nam hướng ra miền Bắc và tuyên_bố sẽ không chấp_nhận việc tăng chuyển quân và vũ_khí từ miền Bắc vào Nam_Mỹ tăng_cường can_thiệp vào chiến_tranh Việt_Nam và tháng 2 năm 1965 không_quân Mỹ oanh_kích miền Bắc_Để đối_phó với sự gia_tăng chiến_tranh của Mặt_trận Giải_phóng miền Nam_Mỹ giúp Việt_Nam Cộng_hoà tiến_hành chiến_tranh đặc_biệt và tăng_cường viện_trợ kinh_tế cũng như quân_sự Về phía Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng lực_lượng Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam trong thời_điểm này không còn đủ mạnh để tận_dụng sự khó_khăn của Việt_Nam Cộng_hoà để mở các chiến_dịch lớn tiến tới kết_thúc chiến_tranh Việc Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam suy_yếu được nhận_định là do sự đàn_áp của chính_quyền Ngô_Đình_Diệm cũng như không nhận được sự trợ_giúp về quân_sự của miền Bắc mà mới chủ_yếu là hỗ_trợ bằng chính_trị do cả Mặt_trận và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vẫn hy_vọng vào giải_pháp Tổng_tuyển_cử Vì_vậy lính tình_nguyện ở miền Bắc đã hành_quân vào Nam theo đường_mòn Trường_Sơn để tăng_cường cho Quân Giải_phóng Thí_dụ họ đã thành_lập trung_đoàn 22 gồm phần_lớn các chiến_sĩ tập_kết ra bắc đưa nhiều cán_bộ và lính_tập kết lẫn lính mới vào miền nam Tuy_nhiên trong thời_kỳ 1960 1965 các đơn_vị tình_nguyện từ miền Bắc vào chủ_yếu đứng_chân vòng ngoài tại tuyến đường Trường_Sơn_Tây Nguyên để xây_dựng các căn_cứ_quân_sự phục_vụ chiến_sự sau_này Sau gần hai năm đối_phó với chiến_tranh đặc_biệt Quân Giải_phóng miền Nam đã đúc_kết kinh_nghiệm đối_phó với chiến_thuật trực_thăng_vận và thiết xa vận của quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà Điều này đã tạo ra thắng_lợi cho họ trong trận Ấp Bắc ngày 2 tháng 1 năm 1963 tại tỉnh Tiền_Giang Ngoài_ra những người cộng_sản cũng tiếp_tục đánh_phá cơ_cấu hành_chính của Việt_Nam Cộng_hoà Tính đến năm 1963 lực_lượng du_kích đã ám_sát 6 700 người và thực_hiện 18 200 vụ bắt_cóc Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà trở_nên yếu_thế buộc phải lui về thế thủ gần các thành_phố lớn Trong các năm 1963 và 1964 Quân Giải_phóng miền Nam thắng_thế tiến_công trên toàn chiến_trường và đến tháng 12 năm 1964 họ tiến_hành chiến_dịch Bình_Giã tại tỉnh Bà_Rịa làm thiệt_hại các chiến đoàn thiết_giáp cơ_động và các đơn_vị dự_bị chiến_lược của quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà Rất nhiều chiến_thắng tại các địa_bàn khác Ba Gia_An_Lão_Võ Su_Khủng hoảng chính_trị tại miền Nam_Ngày 8 tháng 5 năm 1963 xảy ra sự_kiện Phật đản tại Huế làm chấn_động trên toàn thế_giới cũng như đã tạo ra phong_trào phản_đối sự kỳ_thị tôn_giáo của chính_phủ Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm_Cuộc khủng_hoảng này đã làm chính_phủ Ngô_Đình_Diệm mất hết uy_tín trong và ngoài nước Chính_phủ Ngô_Đình_Diệm đã có những cố_gắng xoa_dịu sự bất_mãn giải_quyết những nguyện_vọng của Phật_giáo nhưng vẫn không_thể ổn_định nổi tình_hình trước quyết_tâm đấu_tranh cao_độ của các lãnh_đạo Phật_giáo Phật_giáo không hề tin_tưởng vào thiện_chí của chính_quyền Mỗi hành_động của chính_quyền đều bị lãnh_đạo Phật_giáo xem là một âm_mưu chống lại tôn_giáo của họ Chính vì_thế hai bên không tìm được tiếng_nói chung để giải_quyết cuộc khủng_hoảng Ngày 1 tháng 11 năm 1963 Quân_lực Việt_Nam Cộng_Hoà dưới sự chỉ_huy của tướng Dương_Văn_Minh đã đảo_chính lật_đổ giết chết hai anh_em ông Ngô_Đình_Diệm_Ngô_Đình_Nhu và xử bắn ông Ngô_Đình_Cẩn_Theo nhiều tài_liệu và loạt bài Hồ_sơ mới giải mật CIA và nhà họ Ngô đăng trên Báo_An ninh Thế_giới do Trương_Hùng lược_dịch từ tài_liệu CIA and the House of Ngo của Thomas_L_Ahern_Jr một cựu điệp_viên CIA từng nhiều năm hoạt_động tại chiến_trường miền Nam Việt_Nam thì Mỹ đã đứng sau can_thiệp sau hậu_trường vào_cuộc đảo_chính này và gọi điều này là việc thay_ngựa_giữa_dòng Theo Thomas_Ahern_Jr bắt_đầu từ tháng 10 năm 1960 CIA bắt_đầu nhận thấy mầm_mống nổi_loạn chống Ngô_Đình_Diệm ở Sài_Gòn ngày_càng tăng CIA tập_hợp thông_tin về thành_phần bất_mãn trong quân_đội đồng_thời cố_gắng khai_thác tướng Trần_Văn_Minh và các nguồn khác nhằm tìm_kiếm thành_phần tham_gia đảo_chính Nhân_viên CIA Miller được lệnh của Trạm CIA tránh can_dự cố_vấn cho phe đảo_chính mà chỉ việc lặng_lẽ theo_dõi diễn_biến rồi báo_cáo về Trạm Bùi_Diễm sau năm 1963 là Đại_sứ Việt_Nam Cộng_hoà tại Mỹ đã viết trong hồi_ký của mình rằng Tướng Lê_Văn_Kim đã yêu_cầu hỗ_trợ nhằm thực_hiện điều mà chính_phủ Mỹ cũng muốn làm với chính_quyền của Ngô_Đình_Diệm tức gạt bỏ chính_quyền của Ngô_Đình_Diệm_Diễm đã liên_lạc với cả đại_sứ và các nhà_báo thạo tin của Mỹ ở miền Nam Việt_Nam như David_Halberstam_New_York Times_Neil_Sheehan_United Press_International và Malcolm_Browne_Associated_Press Lucien_Conein đặc_vụ của CIA đã trở_thành đầu_mối liên_lạc giữa Đại_sứ_quán Mỹ với các tướng_lĩnh đảo_chính do Trần_Văn_Đôn đứng đầu Ngày 3 tháng 10 năm 1963 Conein gặp tướng Minh là người nói cho ông biết ý_định đảo_chính và yêu_cầu người Mỹ hỗ_trợ nếu nó thành_công Trong phim_tài_liệu Việt_Nam Cuộc_chiến 10 000 ngày của đạo_diễn Michael_Maclear các tướng_lĩnh của Ngô_Đình_Diệm cho biết họ sẽ tiến_hành đảo_chính nếu chính_phủ Mỹ ủng_hộ nhân_viên CIA Lucien_Conein kể lại rằng khi được thông_báo về ý_định đảo_chính ông ta nói Lệnh mà tôi nhận là thế_này Tôi phải cho Tướng Minh biết rằng chính_phủ Mỹ sẽ không cản_trở cuộc đảo_chính của họ và tôi đã truyền_đạt điều này Sau đó Conein bí_mật gặp tướng Trần_Văn_Đôn để nói với ông này rằng Mỹ phản_đối bất_cứ hành_động ám_sát nào Tướng Đôn trả_lời Được rồi nếu anh không thích điều đó chúng_ta sẽ không nói về nó nữa Henry_Cabot_Lodge_Jr đại_sứ Mỹ tại Việt_Nam Cộng_hoà sau khi biết về âm_mưu đảo_chính được lên kế_hoạch bởi các tướng_lĩnh sĩ_quan của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà do tướng Dương_Văn_Minh cầm_đầu đã báo_cáo cho Tổng_thống Mỹ xin ý_kiến Biên_bản cuộc họp ngày 29 10 1963 giữa Tổng_thống Mỹ và các cố_vấn cho thấy Tổng_thống Mỹ sau khi họp với 15 cố_vấn ngoại_giao cao_cấp và chuyên_gia an_ninh quốc_gia không đưa ra được ý_kiến thống_nhất về vấn_đề này mà để cho đại_sứ Mỹ Henry_Cabot_Lodge_Jr tuỳ_cơ_ứng_biến Sau đó Lucien_Conein một đặc_vụ CIA đã cung_cấp 40 000 USD cho nhóm sĩ_quan Việt_Nam Cộng_hoà để tiến_hành cuộc đảo_chính với lời hứa_hẹn rằng quân_đội Mỹ sẽ không bảo_vệ tổng_thống Ngô_Đình_Diệm_Ngày 2 tháng 11 năm 1963 Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm đầu_hàng lực_lượng đảo_chính và bị họ giết chết Khi biết Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm đã bị đảo_chính và giết chết Tổng_thống Mỹ Kenedy bị choáng_váng và ưu_tư thoáng buồn Ngay sau đó chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà rơi vào khủng_hoảng lãnh_đạo trầm_trọng với 14 cuộc đảo_chính liên_tiếp trong một năm rưỡi và chỉ ổn_định lại khi Uỷ_ban Lãnh_đạo Quốc_gia đứng đầu bởi hai tướng Nguyễn_Văn_Thiệu và Nguyễn_Cao_Kỳ lên chấp_chính tháng 6 năm 1965 Tháng 6 năm 1965 trước các thất_bại liên_tiếp trên chiến_trường và tình_hình chính_trị rối_loạn của Việt_Nam Cộng_hoà chính_phủ Mỹ quyết_định huỷ_bỏ kế_hoạch Staley_Taylor và đưa quân_đội Mỹ sang trực_tiếp tham_chiến để giữ miền Nam khỏi rơi vào tay lực_lượng Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam_Trong giai_đoạn khủng_hoảng đó nhiều lãnh_đạo Việt_Nam Cộng_hoà vẫn nói rằng họ có tham_vọng Bắc tiến để thống_nhất Việt_Nam Năm 1963 Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm đã ra_lệnh cho Phủ_Đặc_Uỷ_Công Dân Vụ chuẩn_bị kế_hoạch Bắc tiến tiêu_diệt nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thống_nhất Việt_Nam Ngày 14 tháng 7 năm 1964 người đứng đầu chính_phủ là tướng Nguyễn_Khánh công_khai tuyên_bố sẵn_sàng Bắc tiến Hai ngày sau tướng Nguyễn_Cao_Kỳ cũng khẳng_định Không_lực Việt_Nam Cộng_hoà đã sẵn_sàng Nhưng kế_hoạch này đã bị Washington từ_chối ủng_hộ nên nó không bao_giờ trở_thành sự_thật một phần bởi Mỹ lo_ngại sẽ lôi_kéo Trung_Quốc vào vòng chiến châm ngòi cho một cuộc chiến_tranh quy_mô trên toàn châu_Á Giai_đoạn 1965 1968 Đây là giai_đoạn ác_liệt nhất của Chiến_tranh Việt_Nam được gọi với cái tên Chiến_tranh_cục_bộ Ngay tên gọi chiến_tranh_cục_bộ đã cho thấy tính phức_tạp rất dễ bùng_nổ của tình_hình mà Tổng_thống Lyndon_B_Johnson phải giải_quyết Một_mặt quân_đội Mỹ phải can_thiệp vũ_trang nhằm quét sạch lực_lượng Quân Giải_phóng mặt_khác họ phải kiềm_chế chiến_tranh trong phạm_vi Việt_Nam không để nó lan ra ngoài vòng kiểm_soát đụng_chạm đến khối Xã_hội_Chủ_nghĩa để có_thể dẫn đến một cuộc chiến_tranh như Chiến_tranh Triều_Tiên Chính_phủ Mỹ đã thành_công trong việc kiềm_chế nhưng họ đã thất_bại trong mục_tiêu đánh_bại lực_lượng Quân Giải_phóng Các đồng_minh lớn của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà là Liên_Xô_Trung_Quốc cũng quyết_tâm viện_trợ giúp nước này chiến_đấu chống Mỹ Họ thấy đây là cơ_hội rất tốt để làm Mỹ sa_lầy tại Việt_Nam để các cường_quốc này vươn lên giành vị_thế đứng đầu thế_giới Việt_Nam Cộng_hoà hoan_nghênh việc quân_đội Mỹ đổ_bộ vào miền Nam Việt_Nam vì điều này đã phần_nào đẩy lui quân Giải_phóng và mở ra một hy_vọng chiến_thắng Nhưng đồng_thời từ đó chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà luôn phải tham_khảo ý_kiến của Mỹ trước khi ra quyết_định Craig_A_Lockard nhận_xét rằng trong sự khinh_thường của những người Mỹ mà họ phục_vụ Việt_Nam Cộng_hoà chỉ là công_cụ thực_hiện việc phê_chuẩn nếu không phải là thường bị loại ra khỏi sự chỉ_đạo của Mỹ Việt_Nam Cộng_hoà hiếm khi đưa ra chính_sách lớn họ thậm_chí còn không được tham_khảo ý_kiến về quyết_định của Mỹ năm 1965 đưa một lực_lượng lớn quân vào tham_chiến trên bộ Theo tuyên_bố của chính_phủ Mỹ Việt_Nam Cộng_hoà bị Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tấn_công quân_sự là trái với Hiệp_định Genève và chính_phủ Mỹ tuyên_bố lý_do việc quân_đội Mỹ tham_chiến tại miền Nam Việt_Nam là để bảo_vệ Việt_Nam Cộng_hoà theo những điều_khoản của Hiệp_ước SEATO do Việt_Nam Cộng_hoà được đặt dưới sự bảo_hộ quân_sự của SEATO Tổng_thống Mỹ có quyền đưa quân trợ_giúp Việt_Nam Cộng_hoà theo quy_định của Hiến_pháp Mỹ và theo Hiệp_ước SEATO đã được Thượng_viện Mỹ chấp_thuận Hơn_nữa Quốc_hội Mỹ đã ban_hành nghị_quyết ngày 10 tháng 8 nâm 1964 cho_phép quân_đội Mỹ được hoạt_động tại Việt_Nam và ủng_hộ những hành_động của Tổng_thống Mỹ đối_với Việt_Nam Chính vì_thế Tổng_thống Mỹ có quyền điều quân đến Việt_Nam mà không cần tuyên_bố chiến_tranh của Quốc_hội Mỹ Sau_này để tránh việc tổng_thống Mỹ lạm_dụng đưa quân ra nước_ngoài theo ý bản_thân luật này được sửa lại và việc đưa quân nhất_thiết phải được Quốc_hội Mỹ thông_qua Theo lời của ông Bùi_Diễm cựu đại_sứ Việt_Nam Cộng_hoà tại Mỹ thì Mỹ không hề hỏi ý_kiến chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà trước khi triển_khai quân Mỹ tại miền Nam Việt_Nam_Sự có_mặt của quân_đội Mỹ tại miền Nam chưa được nội_các hay nghị_viện của Việt_Nam Cộng_hoà phê_chuẩn Trong Kế_hoạch hành_động đối_với Việt_Nam viết vào ngày 24 tháng 5 năm 1965 trợ_lý bộ_trưởng Quốc_phòng Mỹ John_McNaughton đã lên danh_sách những mục_tiêu của Mỹ trong cuộc_chiến BULLET 70 Để tránh một sự thất_bại đáng xấu_hổ của Mỹ đối_với uy_tín của chúng_ta là kẻ bảo_vệ BULLET 20 Để bảo_vệ miền Nam Việt_Nam và vùng lân_cận khỏi tay Trung_Quốc BULLET 10 Để cho người_dân Nam Việt_Nam có cuộc_sống tốt_đẹp hơn BULLET CŨNG LÀ ĐỂ Thoát khỏi cuộc khủng_hoảng đối_với chính_quyền Mỹ mà không có vết nhơ không_thể chấp_nhận được do những phương_thức đã sử_dụng BULLET KHÔNG PHẢI ĐỂ giúp một người bạn mặc_dù sẽ rất khó_khăn để ở lại nếu bị buộc phải rời đi Mỹ ném bom miền Bắc Việt_Nam_Chính vì những tế_nhị chính_trị như_vậy nên sự can_thiệp quân_sự của Mỹ đã diễn ra theo cách leo_thang dần Đầu_tiên họ cho rằng không cần tham_chiến vẫn có_thể giải_quyết chiến_tranh nếu ngăn_chặn được nguồn tiếp_tế của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Mỹ đe_doạ nếu Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không chấm_dứt tiếp_tế cho Quân Giải_phóng miền Nam thì sẽ phải đối_mặt với việc bị ném bom Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà bất_chấp sức_ép của Mỹ và tiếp_tục tiếp_tế vào miền Nam_Sự kiện Vịnh Bắc_Bộ vào ngày 4 tháng 8 năm 1964 tạo ra lý_do khiến Quốc_hội Mỹ uỷ_nhiệm cho chính_phủ Mỹ tiến_hành mọi hoạt_động chiến_tranh nếu thấy cần_thiết mà không cần có sự phê_chuẩn của Quốc_hội Trong một cuốn băng thu âm được giải mật năm 2001 tổng_thống Lyndon_B_Johnson thừa_nhận rằng vụ tấn_công của tàu Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vào tàu Mỹ trong sự_kiện Vịnh Bắc_Bộ vào ngày 4 tháng 8 năm 1964 chưa hề xảy ra Thực_chất sự_kiện Vịnh Bắc_Bộ được Mỹ dựng lên để có một cái cớ ném bom miền Bắc Việt_Nam_Ngay sau đó Mỹ bắt_đầu các cuộc ném bom miền Bắc_Để duy_trì việc ném bom Mỹ phải đưa máy_bay và lính không_quân vào các sân_bay tại miền Nam lập các căn_cứ tại đó Điều này dẫn đến việc Quân Giải_phóng tiến_công các sân_bay Để bảo_vệ các căn_cứ trong sân_bay Mỹ cần gửi thêm thuỷ_quân_lục_chiến Sau đó lại xuất_hiện vấn_đề phải phòng_thủ từ xa và cuối_cùng là phải tìm diệt đối_phương sâu trong các căn_cứ của họ Thế_là quân Mỹ đã dần_dần trực_tiếp đánh thay cho quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà và quân_đội này dần_dần chỉ còn là lực_lượng thứ_yếu chủ_yếu để giữ an_ninh tại các vùng họ kiểm_soát Chiến_tranh không_quân tại miền Bắc Việt_Nam_Bắt đầu từ tháng 8 năm 1964 Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã phải đối_phó với chiến_tranh trên không rất ác_liệt của Không_quân và Hải_quân Mỹ Đầu_tiên là chiến_dịch Mũi_Tên Xuyên_Pierce_Arrow ngày 5 tháng 8 năm 1964 hành_động trả_đũa sự_kiện Vịnh Bắc_Bộ do máy_bay của Hải_quân Mỹ thực_hiện đánh_phá các căn_cứ hải_quân của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ở Lạch_Trường_Thanh_Hoá Bãi_Cháy_Hòn_Gai Tại Bãi_Cháy bộ_đội cao_xạ phòng_không đã chủ_động đánh trước khi máy_bay Mỹ oanh_kích 2 máy_bay Mỹ loại A 4 Skyhawk bị bắn rơi Phi_công Mỹ Everett_Alvarez nhảy_dù xuống biển đã bị dân chài bắt sống trở_thành người tù_binh Mỹ đầu_tiên trong Chiến_tranh Việt_Nam Tiếp đến là Chiến_dịch Sấm_Rền đầu năm 1965 đánh_phá các tỉnh từ Thanh_Hoá trở vào sau đó chiến_tranh không_quân lan rộng ra toàn miền Bắc Việt_Nam_Để đề_phòng các phản_ứng của quốc_tế Không_quân Mỹ chỉ chừa lại nội_thành hai thành_phố Hà_Nội và Hải_Phòng Chiến_tranh không_quân nhắm vào hệ_thống đường_sá giao_thông và các mục_tiêu công_nghiệp quân_sự Thậm_chí các trạm biến_thế điện nhỏ các nhánh đường_sắt phụ cũng bị đánh Bị đánh_phá nặng nhất là tại khu_vực hai tỉnh Hà_Tĩnh Quảng_Bình là cuống_họng tiếp_tế vào Nam và tại khu_vực Vĩnh_Linh giáp sông Bến_Hải nơi dân_chúng phải sống trong địa_đạo Tháng 4 năm 1965 Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ký hiệp_định với Trung_Quốc đưa một bộ_phận quân_đội Trung_Quốc vào miền Bắc Việt_Nam đóng ở một_số vị_trí quan_trọng như tỉnh Quảng_Ninh Thái_Nguyên và dọc đường Quốc_lộ 1 nhưng không được vượt quá phía nam Hà_Nội Sau đó một số_lượng đáng_kể nhân_viên quân_sự Trung_Quốc được gửi sang miền Bắc bắt_đầu từ tháng 6 năm 1965 Tổng_số quân Trung_Quốc đã có_mặt tại miền Bắc từ tháng 6 1965 đến tháng 3 1973 là gần 320 000 người trong đó có khoảng 1000 binh_sĩ tử_trận Tại thời_điểm đông nhất có khoảng 130 000 người bao_gồm các đơn_vị tên_lửa đất đối không pháo_phòng_không các đơn_vị công_binh làm đường dò mìn và vận_tải Lực_lượng này không được phép tham_chiến mà chỉ để giúp Việt_Nam sửa_chữa cầu_đường bị bom Mỹ phá Ông Lưu_Đoàn_Huynh cố_vấn ngoại_giao Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà giải_thích quân Trung_Quốc sang Việt_Nam do lo_ngại việc Mỹ có_thể đưa quân ra miền Bắc Việt_Nam_Ông Barry_Zorthian phát_ngôn_viên sứ_quán Mỹ tại Sài_Gòn cho biết Mỹ không mở_rộng chiến_tranh ra miền Bắc Việt_Nam vì sợ Trung_Quốc sẽ tham_chiến Sách Sự_thật quan_hệ Việt_Nam Trung_Quốc thì khẳng_định mục_tiêu của Trung_Quốc thâm_hiểm hơn đó là tạo tiếng tốt viện_trợ Việt_Nam tập_họp lực_lượng ở châu_Á_châu_Phi châu_Mỹ Latinh đẩy_mạnh chiến_dịch chống Liên_Xô cũng là để gây khó_khăn cho việc vận_chuyển hàng viện_trợ khối xã_hội_chủ_nghĩa quá_cảnh Trung_Quốc nhằm hạn_chế khả_năng đánh lớn của nhân_dân Việt_Nam qua đó khiến Việt_Nam buộc phải lệ_thuộc vào Trung_Quốc Trung_Quốc ngoài_mặt muốn giúp Việt_Nam tu_sửa thiệt_hại do không_quân Mỹ nhưng năm 1968 họ lại khuyến_khích Mỹ tăng_cường ném bom miền bắc Việt_Nam Bên cạnh đó trong giai_đoạn đầu năm 1965 còn có sự tham_chiến của các binh_lính sĩ_quan tên_lửa Liên_Xô trực_tiếp tác_chiến đồng_thời huấn_luyện binh_sĩ Việt_Nam nắm_bắt việc sử_dụng tên_lửa phòng_không và đội đặc_nhiệm GRU thuộc Tổng_cục Tình_báo quân_sự Bộ Tổng_tham_mưu các lực_lượng_vũ_trang Liên_Xô huấn_luyện lực_lượng đặc_nhiệm Việt_Nam và tham_gia thực_hiện các vụ đột_kích vào căn_cứ_quân_sự của đối_phương Cuộc_sống của người_dân miền Bắc ngày_càng khó_khăn và căng_thẳng ngay cả bộ_đội cũng bị thiếu ăn Ở thành_thị dân_chúng tản_cư về nông_thôn để tránh bom nhu_yếu_phẩm cho thị_dân được bán theo chế_độ tem phiếu rất nghiêm_ngặt Nông_thôn vắng bóng nam thanh_niên Nữ thanh_niên vừa lao_động sản_xuất vừa được điều_động tham_gia vào lực_lượng dân_quân_tự_vệ bảo_vệ trật_tự và tham_gia huấn_luyện quân_sự bắn máy_bay Chính_phủ huy_động hàng vạn nữ thanh_niên đi Thanh_niên xung_phong vào tuyến lửa tại các tỉnh bị đánh_phá nặng_nề nhất như Nghệ_An Hà_Tĩnh Quảng_Bình và vào tuyến đường Trường_Sơn sang Lào để làm nhiệm_vụ hậu_cần làm đường và đảm_bảo giao_thông Tỷ_lệ thương_vong khá lớn vì bom_đạn và bệnh_tật Về xã_hội chính_quyền địa_phương cố_gắng tạo điều_kiện cho thanh_niên lập gia_đình trước khi nhập_ngũ Nhà_nước tìm mọi cách nâng cao tinh_thần của dân_chúng cho kháng_chiến Tất_cả mọi người đều tham_gia các tổ_chức quần_chúng của Đảng Lao_động Việt_Nam Các tổ_chức quần_chúng trên có vai_trò nhất_định trong việc giữ vững tinh_thần và niềm tin trong dân_chúng và thi_hành các đường_lối chính_sách của Đảng trong dân Những tin_tức ác_liệt của chiến_trường số thương_vong nặng_nề ở miền Nam và chết bom ở miền Bắc không được công_bố hoặc với số_lượng giảm đi rất nhiều chủ_yếu trên thông_tin báo đài là các tin chiến_thắng lẫy_lừng Nhiều bài hát được các nhạc_sĩ sáng_tác ca_ngợi mục_tiêu giải_phóng miền Nam ca_ngợi người lính cổ_vũ thanh_niên nhập_ngũ Nhân_dân miền Bắc được phổ_biến đời_sống kinh_tế tại miền Nam rất bấp_bênh nhân_dân miền Nam nhất_là ở vùng nông_thôn bị khốn_khổ bởi những cuộc bắn phá càn_quét rải chất_độc hoá_học phá_hoại mùa_màng và chính_sách Ấp_Chiến_lược thực_tế là trại_tập_trung của Mỹ Nguỵ_Xã hội xuất_hiện nhiều tấm gương về chủ_nghĩa_anh_hùng cách_mạng Các nguồn_lực được huy_động tối_đa và có hiệu_quả để phục_vụ mục_tiêu giải_phóng miền Nam_Các nhà_báo Pháp nhận_xét Mọi lối sống cá_nhân đều biến mất để cùng xây_dựng một cố_gắng tập_thể tuyệt_vời điều_hành bởi một bộ_máy thống_nhất và quy_củ Nói_chung tinh_thần của người_dân miền Bắc rất cao họ vẫn có_thể chấp_nhận hy_sinh cao hơn_nữa để giành được thắng_lợi cuối_cùng Lực_lượng phòng_không của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam không_thể đua_tranh với Không_quân và Hải_quân Mỹ nên dồn sức bảo_vệ các mục_tiêu rất quan_trọng như Hà_Nội Hải_Phòng các thành_phố lớn các điểm giao_thông quan_trọng và các nơi máy_bay địch hay qua_lại nhiều Những nơi còn lại được phân cho các lực_lượng dân_quân_tự_vệ trang_bị pháo và súng_máy phòng_không đảm_trách Đến năm 1965 lực_lượng phòng_không tại miền Bắc có một_số trang_bị khá hiện_đại do Liên_Xô cung_cấp gồm nhiều trung_đoàn pháo_phòng_không các tầm_cỡ có loại điều_khiển bằng radar hệ_thống radar cảnh_giới và dẫn đường cho không_quân hệ_thống tên_lửa phòng_không và không_quân tiêm_kích Các lực_lượng phòng_không không_quân của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam đã chiến_đấu khá sáng_tạo vô_hiệu_hoá được các ưu_thế công_nghệ của đối_phương chống_trả quyết_liệt và gây thiệt_hại đáng_kể cho Không_quân và Hải_quân Mỹ Các chiến_dịch Tìm diệt tại miền Nam Việt_Nam_Ngay sau khi quân_đội Mỹ đổ_bộ vào miền Nam Việt_Nam tình_hình chiến_sự thay_đổi có lợi cho phía Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà Quân Giải_phóng miền Nam bị đẩy lui vào thế phòng_thủ bị không_quân và kỵ_binh_bay của Mỹ truy_tìm ráo_riết Các đơn_vị lớn phải rời bỏ vùng đồng_bằng trống_trải để lui về miền nông_thôn hoặc núi_rừng Ở đồng_bằng họ chỉ để lại các đơn_vị nhỏ và phát_động chiến_tranh_nhân_dân đánh_du_kích Cố_vấn Edward_Lansdale đề_xuất ý_kiến cho rằng nếu_như có_thể chiếm được lòng dân miền Nam thì du_kích sẽ không có chỗ để trốn nhưng kế_hoạch đã thất_bại và dẫn đến việc dùng chất_độc da_cam và chính_sách tìm diệt Tháng 11 năm 1965 đã xảy ra một trận đánh rất ác_liệt tại vùng thung_lũng sông Ia_Drang gần biên_giới Campuchia thuộc tỉnh Kon_Tum Hai trung_đoàn chính_quy Quân Giải_phóng miền Nam và một lữ_đoàn thuộc Sư_đoàn 1 Kỵ_binh_bay của Mỹ đã dàn quân đánh nhau để thử sức Thực_chất đây là hai trận đánh liên_tiếp trận Xray và trận Albany diễn ra trong bốn ngày_đêm Hai bên đều bị_thương vong lớn và tuy cùng tuyên_bố thắng_lợi đều biết được thực_lực đối_phương là đáng gờm Sau trận này quân Giải_phóng đã tìm ra cách hạn_chế ưu_thế quân_sự áp_đảo của Mỹ Phía Mỹ có ưu_thế là hoả_lực cực mạnh và trang_bị rất nhiều vũ_khí hiện_đại Đặc_biệt quân Mỹ có yểm_trợ không_quân rất mạnh mà vũ_khí khủng_khiếp nhất của họ là máy_bay B 52 bom napal và trực_thăng vũ_trang Quân Giải_phóng miền Nam bỏ tham_vọng đánh_tiêu_diệt các đơn_vị Mỹ cấp trung_đoàn họ tránh đánh những trận dàn quân đối_đầu trực_tiếp mà chỉ áp_dụng chiến_thuật đánh tập_kích Quân của họ luôn bám sát những toán quân Mỹ nhưng không giao_chiến chỉ khi đối_phương dựng trại hoặc sơ_hở thì họ tập_kích hoặc phục_kích đánh xong thì nhanh_chóng rời chiến_trường trước khi pháo_binh và máy_bay địch kịp đáp trả Một_khi xung_phong thì luôn áp sát đánh_gần dùng lối cận_chiến Nắm thắt_lưng địch mà đánh để không cho đối_phương sử_dụng pháo_binh và không_quân Dù rất hiện_đại nhưng quân_đội Mỹ không quen chiến_đấu trong địa_hình rừng_núi quen_thuộc của đối_phương và vũ_khí của họ cũng không phát_huy hết tác_dụng khi bị đối_phương dùng lối đánh áp sát cận_chiến Quân Mỹ và đồng_minh mở các chiến_dịch tìm diệt để truy_lùng và tiêu_diệt các đơn_vị quân Giải_phóng nhưng chẳng thấy đối_phương đâu trong khi bất_cứ lúc_nào họ cũng có_thể bị tấn_công Các chiến_dịch tìm diệt thường gây thương_vong cho dân_thường vì nhầm_lẫn người_dân là quân Giải_phóng thậm_chí gây ra các vụ thảm_sát thường_dân tại các khu_vực quân Giải_phóng thường hoạt_động hoặc do người_dân ở khu_vực đó che_giấu và cung_cấp nhân_lực vật_lực tài_chính cho quân Giải_phóng Lực_lượng du_kích quân Giải_phóng cũng mở_rộng tầm tấn_công không_những với mục_tiêu quân_sự mà_còn tấn_công vào cơ_cấu tổ_chức hành_chính địa_phương của Việt_Nam Cộng_hoà bằng việc thuyết_phục đe_doạ đôi_khi là ám_sát những viên_chức hành_chính sĩ_quan quân_đội và chỉ_điểm_viên chuyên lùng bắt du_kích Chủ_trương này ngoài hiệu_quả triệt_hạ nguồn nhân_sự điều_hành chính_quyền địa_phương mà_còn tác_động đến tâm_lý đại_chúng ở Miền Nam_Ngoài ra họ còn sử_dụng lực_lượng biệt_động hoạt_động tại các thành_phố lớn chuyên ném lựu_đạn vào quân Mỹ tại nơi công_cộng ám_sát các chính_trị_gia của Việt_Nam Cộng_hoà và tấn_công gây thương_vong các sĩ_quan quan_chức Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà để tạo tiếng_vang Để chống lại Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà đưa vào hoạt_động Chiến_dịch Phụng_Hoàng nhằm phá_hoại tổ_chức và du_kích địa_phương của quân Giải_phóng Chiến_dịch này đạt cao_điểm sau cuộc Tổng_công_kích Tết Mậu_Thân năm 1968 khi nhiều tổ cán_bộ Mặt_trận Giải_phóng đã lộ diện và bị chỉ_điểm Trong hai năm 1966 và 1967 chiến_sự giữa hai bên diễn ra chủ_yếu tại miền Đông Nam_Bộ nơi có các căn_cứ và kho_tàng lớn của quân Giải_phóng Bộ_chỉ_huy chiến_trường của Mỹ đã tung ra ba chiến_dịch lớn để đánh vào các căn_cứ này đó là các chiến_dịch BULLET 1 Chiến_dịch Cedar_Falls đánh vào khu Tam_giác sắt Củ_Chi nơi có hệ_thống địa_đạo mà Quân Giải_phóng dùng làm_bàn đạp thâm_nhập Sài_Gòn BULLET 2 Chiến_dịch Attleboro đánh vào chiến_khu Dương_Minh_Châu BULLET 3 Chiến_dịch Junction_City đánh vào chiến_khu C nơi đặt Bộ_chỉ_huy của Quân Giải_phóng miền Nam_Đặc biệt là chiến_dịch Junction_City khi Mỹ huy_động tới 45 000 quân và hàng trăm trực_thăng với ý_định bao_vây để diệt gọn cơ_cấu lãnh_đạo chiến_tranh của Mặt_trận Giải_phóng miền Nam phá_huỷ khu căn_cứ đầu_não của Trung_ương cục miền Nam và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng Các cuộc tiến_công tuy đã huy_động rất lớn các lực_lượng của Mỹ nhưng không đem lại kết_quả các cơ_cấu lãnh_đạo kho_tàng căn_cứ của Quân Giải_phóng vẫn an_toàn Trong khi đó quân Mỹ bị tiến_công liên_tục trong thế_trận đối_phương đã bày sẵn ở địa_bàn quen_thuộc lực_lượng Mỹ bị tiêu_hao liên_tục mà không thu được kết_quả gì nên phải bỏ_dở các cuộc hành_quân Bất_chấp các chiến_dịch Tìm_Diệt của quân Mỹ Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng tiếp_tục mở_rộng vùng kiểm_soát tại nông_thôn Từ 1964 đến 1965 vùng do Mặt_trận kiểm_soát chiếm 3 4 diện_tích và 2 3 dân_số miền Nam_Đầu năm 1968 Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng đã quản_lý 4 triệu dân sống trong vùng giải_phóng 6 triệu rưỡi dân nữa sống trong vùng có cơ_sở hoạt_động bí_mật của Mặt_trận Mỹ và chính_phủ Sài_Gòn chỉ kiểm_soát được khoảng 4 triệu dân sống ở vùng đô_thị Bênh cạnh các chiến_dịch quân_sự Mỹ cũng tiến_hành chiến_tranh hoá_học ở miền Nam_Nåm 1961 tổng_thống Mỹ John_F_Kennedy đã bật_đèn_xanh cuộc_chiến hoá_học này ban_đầu được gọi là chiến_dịch Trail_Dust sau đổi thành chiến_dịch Ranch_Hand_Các loại chất diệt cỏ nổi_tiếng nhất là chất_độc da_cam đã được Mỹ sử_dụng quy_mô lớn trong những năm từ 1961 đến 1971 mục_đích là làm rụng lá cây rừng để quân Giải_phóng Miền Nam không còn nơi ẩn_náu cũng như không_thể trồng cấy lương_thực Theo công_bố của một nhóm tác_giả trên tạp_chí Nature thì có_thể nói chiến_dịch dùng hoá_chất ở Việt_Nam là một cuộc chiến_tranh hoá_học lớn nhất thế_giới Trong thời_gian 10 năm đó quân_đội Mỹ đã rải 76 9 triệu lít hoá_chất xuống rừng_núi và đồng_ruộng Việt_Nam Trong số này có 64 là chất_độc_màu_da_cam khiến nhiều vùng ở miền Nam Việt_Nam bị nhiễm_độc nghiêm_trọng hơn 1 triệu người bị nhiễm_độc Một_số quan_chức và tướng_lĩnh Mỹ biết rõ sự độc_hại của hoá_chất nhưng che_giấu Chính_phủ Mỹ đã yêu_cầu Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm ra tuyên_bố rằng các chất này không gây hại gì cho sức_khoẻ con_người Trong suốt thời_gian cuộc_chiến các báo_cáo về tình_trạng dị_dạng bẩm_sinh xuất_hiện trên báo_chí ở Sài_Gòn đều bị gạt bỏ vì cho rằng điều này giúp tuyên_truyền cho đối_phương Những lời oán_thán về các chứng_bệnh nguy_hại từ các nông_dân ở miền Nam Việt_Nam đều bị làm_ngơ Qua 3 năm chiến_đấu trực_tiếp với quân Mỹ tuy vẫn đứng vững trên chiến_trường và khiến quân Mỹ sa_lầy nhưng thương_vong của quân Giải_phóng cũng tăng lên nếu cục_diện này tiếp_tục kéo_dài thì không_thể giành được thắng_lợi quyết_định Để xoay_chuyển tình_thế tạo đột_phá cho cuộc chiến_tranh Bộ_chính_trị Đảng Lao_động Việt_Nam tại Hà_Nội quyết_định mở cuộc tổng_tiến_công và nổi_dậy Tết Mậu_Thân năm 1968 Đấu_tranh ngoại_giao và tiếp_xúc bí_mật Ngày 28 tháng 1 năm 1967 Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Việt_Nam Nguyễn_Duy_Trinh tuyên_bố lập_trường và điều_kiện cho việc đối_thoại Việt_Mỹ là Ngày 8 tháng 2 năm 1967 Tổng_thống Mỹ Johnson gửi thư cho Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà trong đó có ghi Đại_ý của Johnson là người Mỹ nhiều lần chuyển đến chính_phủ Hồ_Chí_Minh mong_muốn hoà_bình bằng những kênh khác nhau nhưng không đạt kết_quả nào và đề_nghị chấm_dứt cuộc xung_đột tại Việt_Nam để không tiếp_tục gây đau_khổ cho nhân_dân hai miền Việt_Nam cũng như nhân_dân Mỹ Tổng_thống Mỹ cam_kết sẽ ngừng ném bom miền Bắc Việt_Nam và ngừng tăng thêm quân tại miền Nam Việt_Nam ngay khi miền Bắc chấm_dứt đưa quân và hàng chi_viện cho quân Giải_phóng miền Nam_Hai bên cùng kiềm_chế leo_thang chiến_tranh để đối_thoại song_phương một_cách nghiêm_túc hướng đến hoà_bình Việc tiếp_xúc có_thể diễn ra ở Moskva_Miến_Điện hay bất_cứ nơi nào ở miền Bắc Việt_Nam muốn Ngày 15 tháng 2 năm 1967 Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh viết thư trả_lời Tổng_thống Johnson tố_cáo Mỹ đã xâm_lược Việt_Nam vi_phạm những cam_kết của đại_diện Mỹ tại Hội_nghị Geneva phạm nhiều tội_ác chiến_tranh tại cả hai miền Nam_Bắc Việt_Nam Trong thư Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh khẳng_định nhân_dân Việt_Nam quyết_tâm đánh thắng Mỹ bằng mọi giá Nếu Mỹ muốn trực_tiếp đối_thoại với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thì trước_tiên phải ngừng ném bom vô_điều_kiện miền Bắc Việt_Nam_Chỉ có_thể đạt được hoà_bình nếu Mỹ chấm_dứt những hoạt_động quân_sự rút quân Mỹ và đồng_minh khỏi miền Nam để người Việt_Nam tự giải_quyết vấn_đề của mình đồng_thời công_nhận Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng Miền Nam Việt_Nam_Tháng 6 năm 1967 có một cuộc tiếp_xúc ngoại_giao giữa Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mỹ được đặt tên là Pennsylvania_Sự việc bắt_đầu khi hai nhà_khoa_học Pháp là Herbert_Marcovitch và Raymond_Aubrac một người bạn cũ của Hồ_Chí_Minh được Henry_Kissinger và một giáo_sư Harvard đề_nghị làm trung_gian giữa Mỹ và Việt_Nam Aubrac hứa sẽ chuyển lời của tổng_thống Lyndon_Johnson cho giới lãnh_đạo Việt_Nam Kissinger đã thuyết_phục được Johnson tìm_kiếm cơ_hội hoà_bình với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Hai nhà_khoa_học gặp Hồ_Chí_Minh và Phạm_Văn_Đồng_Ông Phạm_Văn_Đồng khẳng_định Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không_thể đàm_phán trong khi đang bị Mỹ ném bom Chỉ cần Mỹ ngưng ném bom hai bên có_thể đàm_phán Tổng_thống Johnson quyết_định ngưng ném bom Bắc Việt_Nam mà không tham_vấn với Việt_Nam Cộng_hoà hay các tướng_lĩnh của ông ấy trong suốt thời_gian các nhà_khoa_học Pháp còn ở Bắc Việt_Nam_Nhưng khi hai người này rời khỏi Việt_Nam ngay trong ngày hôm đó Mỹ ném bom trở_lại với cường_độ mạnh hơn trước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tố_cáo Mỹ đã ngưng ném bom để đánh lạc hướng họ trong khi vẫn leo_thang chiến_tranh Cơ_hội đối_thoại giữa hai bên_bị tổng_thống Johnson đánh mất bất_chấp đã có rất nhiều cuộc tiếp_xúc bí_mật trước đó nhằm hướng đến hoà_bình Cả hai phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mỹ không có tiếng_nói chung để giảm cường_độ chiến_tranh Phía Mỹ bác_bỏ tất_cả những điều_kiện mà phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đưa ra Mỹ phải ngừng ném bom phía bắc vĩ_tuyến 17 và tiếp_tục leo_thang chiến_tranh ngược_lại phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cũng bác_bỏ mọi điều_kiện của Mỹ là chấm_dứt chi_viện cho quân Giải_phóng miền Nam_Phải đến khi cuộc Tổng_tấn_công Tết Mậu_Thân nổ ra vào năm 1968 thì Mỹ mới đơn_phương nhượng_bộ và chấp_nhận những điều_kiện Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đưa ra Sự_kiện Tết Mậu_Thân_Với mục_đích buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm_phán và tạo ra cái nhìn mới về cuộc_chiến theo hướng có lợi cho mình vào dịp Tết Mậu_Thân năm 1968 quân Giải_phóng tung ra trận Tổng_tiến_công và nổi_dậy khắp miền Nam đánh vào hầu_hết các thành_phố thị_xã và các căn_cứ_quân_sự của đối_phương Đây là một sự_kiện gây chấn_động trên thế_giới và có một vai_trò bước_ngoặt trong cuộc chiến_tranh này Nắm được điểm yếu của phía Mỹ là dư_luận của cả nhân_dân và chính_giới tại Mỹ ngày_càng trở_nên thiếu kiên_nhẫn và phong_trào phản_chiến ngày_càng lên mạnh khi mà quân_đội Mỹ tham_chiến quá lâu tại nước_ngoài mà không có được một tiến_bộ rõ_rệt khả_dĩ cho_phép rút quân về nước Bộ_chính_trị Đảng Lao_động Việt_Nam hoạch_định một chiến_dịch nhằm gây tiếng_vang lớn Một cú đập lớn để tung_toé ra các khả_năng chính_trị Lê_Duẩn nhằm buộc Mỹ xuống_thang chiến_tranh đi vào đàm_phán Nhà_báo Bùi_Tín cho rằng Hồ_Chí_Minh và Võ_Nguyên_Giáp không tán_thành chủ_trương tổng_tấn_công trên toàn chiến_trường miền Nam của Lê_Duẩn nhưng các tài_liệu lịch_sử ghi_chép về hoạt_động của Bộ_chính_trị cho thấy cả Hồ_Chí_Minh và Võ_Nguyên_Giáp đều trực_tiếp tham_gia vào việc lập kế_hoạch và chỉ_đạo chiến_dịch này Năm 1990 đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp chia_sẻ với nhà_sử_học Stanley_Karnow về mục_đích chiến_lược của chiến_dịch Mậu_Thân_Chúng tôi muốn chứng_minh cho người Mỹ thấy rằng chúng_tôi không hề kiệt_sức chúng_tôi có_thể tấn_công kho vũ_khí thông_tin liên_lạc các đơn_vị tinh_nhuệ và thậm_chí cả trụ_sở đầu_não cuộc_chiến của họ Trong thực_tế vào tháng 1 năm 1968 tình_báo của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà đã thu_thập được các tài_liệu nói về cuộc tổng_tấn_công sắp tới của Quân Giải_phóng Tuy_vậy họ cho rằng đây chỉ là tài_liệu do đối_phương tung ra để làm nghi_binh và không đáng tin_cậy William_Westmoreland tổng_chỉ_huy quân_đội Mỹ tại Việt_Nam nhận_định Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam sẽ tấn_công vào mùa khô với các trọng_điểm là Thừa_Thiên_Quảng_Trị và Khe_Sanh_Hầu hết người Mỹ và đồng_minh Việt_Nam Cộng_hoà của họ hoàn_toàn bất_ngờ và bị_động trước cuộc tấn_công này Cuộc tiến_công đã đồng_loạt nổ ra vào đêm 30 Tết Mậu_Thân tức ngày 30 tháng 1 năm 1968 trên khắp các đô_thị miền Nam_Cuộc tấn_công và nổi_dậy diễn ra sau khi phía Việt_Nam Cộng_hoà huỷ lệnh ngừng_bắn của họ Để khuếch_đại tiếng_vang đến mức tối_đa các lãnh_đạo Quân Giải_phóng đã lựa_chọn phương_án mạo_hiểm nhất là đánh thẳng vào hậu_phương của đối_phương Ngay đêm đầu_tiên lực_lượng biệt_động Sài_Gòn đã nhằm vào các mục_tiêu khó tin nhất trong thành_phố Toà_Đại sứ_quán Mỹ dinh Tổng_thống Đài_phát_thanh Bộ Tổng_tham_mưu sân_bay Tân_Sơn_Nhất Sau đó quân tiếp_ứng thẩm_thấu vào thành_phố tiếp_quản các mục_tiêu và tham_gia chiến_đấu Cuộc tiến_công đã tạo bất_ngờ lớn gây chấn_động dư_luận thế_giới cũng như gây tổn_thất đáng_kể cho quân_đội Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà năm 1968 cũng là năm mà quân Mỹ chịu thương_vong lớn nhất trong toàn cuộc_chiến Một_số tướng_lĩnh của Mỹ dự_đoán trước đó rằng cuộc tấn_công của Quân Giải_phóng sẽ không nhận được sự ủng_hộ của người_dân Tuy_nhiên theo quan_sát của giới báo_chí trên chiến_trường diễn_biến của các đợt tấn_công đã chứng_minh điều ngược_lại Tuy_nhiên bên cạnh những thành_công quân Giải_phóng cũng mắc phải những sai_lầm trong kế_hoạch tác_chiến Trong việc lập kế_hoạch cho cuộc tổng_tiến_công Quân Giải_phóng đã có những đánh_giá không đúng với thực_tế tình_hình và duy_ý_chí nhận_định thấp về khả_năng của đối_phương và đánh_giá quá cao khả_năng của mình nên Quân Giải_phóng đã phải chịu thương_vong lớn Các chỉ_huy địa_phương của Quân Giải_phóng miền Nam đã không tách_bạch rõ đâu là mục_tiêu chính_trị thực_chất của cuộc tiến_công và đâu là mục_tiêu được phổ_biến rộng_rãi trong quân để cổ_vũ khí_thế chiến_đấu Mục_tiêu thực_chất là đánh lớn gây tiếng_vang hướng tới dư_luận và chính_giới Mỹ để buộc đối_phương xuống_thang ngồi vào đàm_phán Còn khi phổ_biến tuyên_truyền trong cán_bộ binh_sĩ là đây được coi trận đánh dứt_điểm đối_phương để nâng cao sĩ_khí Các cán_bộ địa_phương khi lập kế_hoạch tác_chiến đã không nắm rõ mục_tiêu thực_chất mà cấp trên đề ra nên họ lập kế_hoạch và tiến_hành đánh theo kiểu trận đánh dứt_điểm Ngoài_ra Quân Giải_phóng đã không linh_hoạt thay_đổi tuỳ theo tình_hình Sau đợt tấn_công đầu_tiên họ đã phát_động tiếp đợt 2 vào tháng 5 đợt 3 vào tháng 8 khi mà kế_hoạch đã bại_lộ và đối_phương đã đề_phòng và chuẩn_bị đón đánh làm cho thiệt_hại bị tăng thêm Sau Tổng_tiến_công Mậu_Thân_Quân_Giải phóng bị đánh_bật khỏi các đô_thị Các đơn_vị quân_sự chịu nhiều thương_vong nhiều lực_lượng chính_trị nằm_vùng ở đô_thị bị lộ và bị triệt_phá thương_vong cao hơn hẳn những năm trước Thậm_chí đã có ý_kiến trong giới lãnh_đạo Quân Giải_phóng là cho giải_tán các đơn_vị cỡ sư_đoàn quay trở về lối đánh cấp trung_đoàn trở xuống Họ tránh giao_chiến lớn tại miền Nam và rút_lui về các chiến_khu tại vùng nông_thôn miền núi hoặc đi ẩn_náu tại bên kia biên_giới Lào và Campuchia phải tới năm 1970 lực_lượng của họ mới hồi_phục lại được Tình_thế chiến_trường_yên_tĩnh hơn giúp Hoa_Kỳ và Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà có thời_gian bổ_sung lại những thiệt_hại lớn trong năm 1968 đồng_thời tiến_hành các chiến_dịch bình_định nông_thôn đặc_biệt là chiến_dịch Phượng_hoàng nhằm triệt_phá phong_trào chính_trị của Mặt_trận Dân_tộc giải_phóng miền Nam ở nông_thôn và thành_thị Đó là cơ_sở để giới quân_sự Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà cho rằng cuộc tổng_tiến_công và nổi_dậy Tết Mậu_Thân đã thất_bại Tuy_nhiên nhận_định của Hoa_Kỳ bị xem là quá lạc_quan Trên thực_tế phần_lớn Quân giải_phóng vẫn bảo_toàn được lực_lượng vẫn là thành_phần quan_trọng trong cuộc_chiến vẫn kiểm_soát đồng_bằng sông Cửu_Long_Đến năm 1969 Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tăng_cường đưa quân vào đồng_bằng sông Cửu_Long để chi_viện cho lực_lượng bộ_đội_địa_phương bị_thương vong nhiều trong Tết Mậu_Thân khiến bộ_đội hành_quân vào từ miền Bắc đóng vai_trò quan_trọng hơn tại khu_vực này Mặt_khác Quân Giải_phóng cũng có cơ_sở để cho rằng Mậu_Thân 1968 là một thắng_lợi chiến_lược trong chiến_tranh của họ bởi họ đã đạt mục_tiêu đánh_bại ý_chí xâm_lược của Mỹ và buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm_phán công_nhận Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam có vị_thế ngang với Việt_Nam Cộng_hoà tình_trạng miền Nam tồn_tại song_song hai chính_quyền bắt_buộc Mỹ phải xuống_thang và bắt_đầu rút khỏi Việt_Nam Lực_lượng quân Giải_phóng bị suy_yếu thì sẽ hồi_phục lại còn quân Mỹ một_khi đã ra đi thì khó mà trở_lại Cuộc tổng_tiến_công đã làm dư_luận Mỹ thấy rằng việc đưa quân tham_chiến với nỗ_lực cao đã gây căng_thẳng quá mức trong xã_hội Mỹ kinh_tế giảm_sút gây nhiều hệ_luỵ xấu cho xã_hội mà vẫn không dứt_điểm được đối_phương Chiến_tranh kéo_dài không biết đến bao_giờ mới kết_thúc Điều này đưa đến kết_luận là Mỹ không_thể thắng được trong cuộc_chiến này Các chính_trị_gia trong Quốc_hội Mỹ gây sức_ép lên chính_phủ đòi xem_xét lại cam_kết chiến_tranh đòi huỷ_bỏ uỷ_quyền cho chính_phủ tiến_hành chiến_tranh không cần phê_chuẩn thúc_ép giải_quyết chiến_tranh bằng thương_lượng Trong năm 1968 và đầu năm 1969 Mỹ vẫn tiếp_tục tăng thêm quân từ 498 000 lên 537 000 số bom ném xuống Việt_Nam tăng từ 83 000 tấn tháng lên 110 000 tấn tháng Do sức_ép trong nước đến ngày 8 tháng 6 năm 1969 Tổng_thống Richard_Nixon mới tuyên_bố sẽ bắt_đầu rút quân khỏi Việt_Nam vì từ tháng 1 năm 1968 tới tháng 6 năm 1969 số_lượng lính Mỹ chết tăng vọt so với trước đó Đến tháng 8 năm 1969 Mỹ bắt_đầu giảm bớt quân_số cũng như lượng bom đổ xuống Việt_Nam Quy_mô của cuộc tiến_công làm dư_luận Mỹ mất kiên_nhẫn và sự tin_tưởng với giới quân_sự họ đòi chấm_dứt chiến_tranh và rút quân về nước Một_mặt họ thiếu niềm tin vào hiệu_quả của quân_đội mặt_khác các hành_động bạo_liệt mất nhân_tính các hình_ảnh thương_vong của lính Mỹ được trình_chiếu trên TV đã đánh vào lương_tâm công_chúng Họ đòi_hỏi phải chấm_dứt chiến_tranh ngay_lập_tức Họ coi chiến_tranh là bẩn_thỉu Ngay các nhà_lãnh_đạo chính_phủ Mỹ cũng chia_rẽ trong quan_điểm sẽ làm gì tiếp_theo Các cố_vấn hàng_đầu của tổng_thống và ngay Tổng_thống Johnson thoái_chí đi đến kết_luận không_thể tăng quân thêm nữa theo yêu_cầu của giới quân_sự mà phải xuống_thang đàm_phán Johnson cách_chức Bộ_trưởng quốc_phòng McNamara và tướng Westmoreland tổng_chỉ_huy quân Mỹ tại Việt_Nam bản_thân ông cũng tuyên_bố sẽ không ra tranh_cử nhiệm_kỳ tiếp_theo Kết_quả ngày 31 tháng 3 năm 1968 lần đầu_tiên kể từ đầu cuộc_chiến chính_phủ Mỹ buộc phải xuống_thang chiến_tranh Tổng_thống Lyndon_B_Johnson tuyên_bố chấm_dứt ném bom miền Bắc Việt_Nam sẵn_sàng đàm_phán để chấm_dứt chiến_tranh không tăng thêm quân theo yêu_cầu của Bộ_chỉ_huy chiến_trường và từ_chối tranh_cử nhiệm_kỳ tới Tân_tổng_thống Richard_M_Nixon thắng_cử vì hứa chấm_dứt chiến_tranh tuyên_bố sẽ dần rút quân về nước và đàm_phán với Quân Giải_phóng Chiến_lược Chiến_tranh_cục_bộ được kỳ_vọng sẽ đem lại chiến_thắng cho Mỹ giờ bị loại_bỏ Vấn_đề của Mỹ bây_giờ không còn là chiến_thắng cuộc_chiến nữa mà là rút ra như_thế_nào Về mặt quân_sự sau 170 ngày_đêm chiến_đấu Chiến_dịch Đường 9 Khe_Sanh đã kết_thúc thắng_lợi buộc quân Mỹ phải rút khỏi căn_cứ_quân_sự này Về mặt chiến_lược kế_hoạch xây_dựng Hàng_rào điện_tử McNamara nhằm cắt đứt đường_mòn Hồ_Chí_Minh của Mỹ coi như phá_sản và không còn căn_cứ nào của Mỹ có_thể uy_hiếp trực_tiếp tuyến đường chiến_lược này Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam nhanh_chóng tận_dụng kết_quả thu được Từ cuối năm 1968 thêm một tuyến đường Trường_Sơn được mở thường gọi là đường Trường_Sơn đông để phân_biệt với các tuyến ở phía Tây_So với các tuyến phía Tây đường Trường_Sơn đông ngắn hơn và ít khúc_khuỷu hơn nên việc đưa hàng_hoá và bộ_đội vào miền Nam nhanh hơn đáng_kể Thắng_lợi tại Khe_Sanh cũng đã cho thấy một bước trưởng_thành mới của Quân Giải_phóng miền Nam về chỉ_đạo chiến_lược chiến_thuật hợp_đồng binh_chủng Tất_cả những điều trên tạo cơ_sở cho Quân Giải_phóng thấy rằng họ đã đạt được mục_tiêu đề ra của cuộc tổng_tiến_công Mậu_Thân 1968 cho_dù phải hy_sinh nhiều lực_lượng Tổn_thất về lực_lượng đã được bù_đắp bằng thắng_lợi quan_trọng hơn ở tầm chiến_lược bởi nó tác_động toàn_diện đến tình_hình quân_sự chính_trị tâm_lý xã_hội chiến_lược chiến_tranh của cả nước Mỹ Sự rút quân Mỹ về nước là không_thể đảo_ngược và như_vậy cũng có nghĩa chiến_lược Chiến_tranh_cục_bộ với các cuộc hành_quân Tìm diệt coi như phá_sản Chiến_lược mới của chính_phủ Mỹ để thay_thế chiến_lược cũ Việt_Nam_hoá chiến_tranh là không_thể tránh khỏi Chiến_tranh Việt_Nam đi vào giai_đoạn mới mà chính_quyền và quân_đội Việt_Nam Cộng_Hoà phải tự mình chiến_đấu mà không còn lính viễn_chinh Mỹ trực_tiếp tham_chiến cùng dù vẫn được Mỹ cung_cấp yểm_trợ hoả_lực và cố_vấn quân_sự Về mặt chiến_lược lâu_dài đây là bất_lợi lớn vì quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà dù trang_bị hiện_đại vẫn không_thể so_sánh về chất_lượng so với quân viễn_chinh Mỹ Bằng chiến_dịch Mậu_Thân_Quân_Giải phóng đã tạo ra bước_ngoặt quan_trọng cho cả cuộc_chiến đưa họ gần hơn tới chiến_thắng chung_cuộc Giai_đoạn 1969 1972 Đây là giai_đoạn sau Mậu_Thân hay giai_đoạn Việt_Nam_hoá chiến_tranh giai_đoạn Mỹ rút dần khỏi chiến_trường Việt_Nam tuỳ theo khả_năng tự mình đảm_nhận cuộc_chiến của quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà nhưng vẫn tiếp_tục đẩy_mạnh viện_trợ quân_sự cho Việt_Nam Cộng_hoà để họ chống lại lực_lượng quân Giải_phóng Để đồng_minh của họ đứng vững Mỹ giúp Việt_Nam Cộng_hoà xây_dựng quân_đội theo hình_mẫu của quân_đội Mỹ với các loại vũ_khí chiến_tranh tối_tân mà Mỹ để lại và với cơ_sở hậu_cần chiến_tranh mà quân_đội Mỹ đã sử_dụng Mỹ sẽ yểm_trợ về không_lực tối_đa cho quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà trong các giao_tranh với Quân Giải_phóng Mùa hè năm 1969 tại quần_đảo Hawaii_Tổng_thống Mỹ mới đắc_cử Richard_Nixon gặp Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu để bàn về việc rút quân Mỹ khỏi Việt_Nam Người Mỹ muốn gọi tiến_trình đó là Phi_Mỹ_hoá chiến_tranh nhưng phía Việt_Nam Cộng_hoà phản_đối vì gọi như_vậy chẳng khác gì thừa_nhận rằng đây là cuộc_chiến của người Mỹ Cuối_cùng hai bên đồng_ý gọi việc rút quân Mỹ khỏi Việt_Nam là Việt_Nam_hoá chiến_tranh Phó Tổng_thống Việt_Nam Cộng_hoà tướng Nguyễn_Cao_Kỳ thừa_nhận có những đơn_vị quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà chiến_đấu không tốt vì trước_kia họ ỷ_lại vào quân Mỹ quá lâu nhưng nếu để cho họ tự_lực họ sẽ phải chiến_đấu vì sự tồn_vong của họ Tình_hình miền Nam tương_đối yên_lặng trong các năm 1969 1971 Quân Giải_phóng tích_cực dự_trữ lương_thực đạn_dược tại các căn_cứ ở Lào Campuchia và các vùng rừng_núi mà quân Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà chưa với tới được Quân Giải_phóng sử_dụng vùng biên_giới Lào và Campuchia được xem là vùng trung_lập làm_bàn đạp tấn_công vào lực_lượng Mỹ Việt_Nam Cộng_hoà sau đó rút_lui trở_lại bên kia biên_giới Tổng_thống Mỹ Nixon ra_lệnh mở Chiến_dịch Campuchia để chấm_dứt tình_trạng đó Chiến_dịch Campuchia Một sự_kiện quan_trọng đã xảy ra trong thời_kỳ này và có_hậu quả to_lớn cho Đông_Dương sau_này là việc Mỹ ủng_hộ Lon_Nol thủ_tướng chính_phủ Campuchia triệu_tập Quốc_hội bỏ_phiếu phế_truất hoàng_thân Norodom_Sihanouk khỏi vị_trí Quốc_trưởng và trao quyền_lực khẩn_cấp cho Lon_Nol vào tháng 3 năm 1970 sau đó phát_động chiến_tranh chống cộng tại Campuchia theo yêu_cầu của Lon_Nol_Ưu thế tạm_thời trên chiến_trường sau Mậu_Thân đã dẫn Mỹ đến hành_động leo_thang này làm cho Campuchia rơi vào một thời_kỳ tồi_tệ trong lịch_sử Khi Quân Giải_phóng mất đất lui về các căn_cứ bên kia biên_giới Campuchia Mỹ muốn triệt_hạ những căn_cứ của đối_phương tại đây Trước_đây Quân Giải_phóng chỉ đóng trên đất Campuchia ở một_số vùng sát biên_giới với Việt_Nam họ cố_gắng lôi_kéo chiều lòng chính_quyền Sihanouk và tự kiềm_chế để không mất_lòng chủ nhà Chính_quyền Sihanouk thoả_thuận với Trung_Quốc và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho_phép sự hiện_diện của các căn_cứ Việt_Nam ở sát biên_giới Campuchia Việt_Nam đồng_thời cho_phép viện_trợ của Trung_Quốc cho Việt_Nam thông_qua các cảng Campuchia Đổi lại Campuchia được đền_bù bằng cách Trung_Quốc mua gạo của Campuchia với giá cao Nay với diễn_biến chính_trị như trên Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã quay ra lên_tiếng ủng_hộ Sihanouk và phong_trào Khmer_Đỏ chống lại Lon_Nol_Tháng 4 năm 1970 khoảng 40 000 lính Việt_Nam Cộng_hoà và 31 000 lính Mỹ được huy_động tấn_công vào căn_cứ Trung_ương Cục miền Nam tại biên_giới Campuchia giáp Tây_Ninh tuy_nhiên ban lãnh_đạo Trung_ương Cục miền Nam và phần_lớn lực_lượng Quân Giải_phóng đã di_chuyển sâu vào lãnh_thổ Campuchia và tiến_hành các trận phản_công Mỹ tuyên_bố cuộc tấn_công này tiêu_diệt khoảng 2 000 quân Giải_phóng nhưng họ đã không tiêu_diệt được ban lãnh_đạo Trung_ương Cục miền Nam_Do bị phong_trào sinh_viên phản_chiến Mỹ biểu_tình phản_đối nên ngày 30 tháng 6 năm 1970 Tổng_thống Nixon phải ra_lệnh cho quân Mỹ rút về Quân_chính phủ Lon_Nol và quân đồn_trú của Việt_Nam Cộng_hoà ở Campuchia sau chiến_dịch không_thể đương_đầu với Quân Giải_phóng Các sư_đoàn 5 7 9 của Quân Giải_phóng cùng quân Khmer_Đỏ đánh lui quân_chính phủ Lon_Nol giành kiểm_soát các tỉnh Đông và Đông_Bắc_Campuchia để mở_rộng căn_cứ nối thông với Lào Việt_Nam Dân_chủ cộng_hoà cũng cung_cấp vũ_khí quân_trang quân_dụng giúp Khmer_Đỏ xây_dựng nhiều đơn_vị quân_sự mới Vùng lãnh_thổ do Quân Giải_phóng Miền Nam Việt_Nam và Khmer_Đỏ kiểm_soát tại Campuchia trở_thành hậu_cứ rộng_lớn cho cuộc_chiến của Quân Giải_phóng tại miền Nam Việt_Nam_Chiến dịch Campuchia đã trở_thành một sai_lầm lớn về chiến_lược của Mỹ Họ không tiêu_diệt được đối_phương mà ngược_lại còn tạo điều_kiện cho đối_phương phát_triển Quân Giải_phóng đã có_thể thu_mua nhu_yếu_phẩm thuốc_men ngay trên đất Campuchia trang_bị cho quân_đội của mình một_cách hiệu_quả mà trước đó nguồn này phải chờ vào chi_viện của miền Bắc cách xa hàng ngàn cây_số Địa_bàn do họ kiểm_soát trở_thành hành_lang hậu_cứ điểm xuất_phát để trở về chiến_đấu ở Nam_bộ B2 kể từ đầu năm 1971 Việt_Nam_hoá chiến_tranh Tiến_trình Việt_Nam_hoá chiến_tranh ban_đầu đã diễn ra tương_đối thuận_lợi Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà sau Mậu_Thân được trang_bị hiện_đại đã tỏ ra tự_tin hơn và đã nắm thế chủ_động trên phần_lớn chiến_trường miền Nam từ năm 1969 đến tận cuối năm 1971 Nhưng điều đó chưa nói lên điều gì lớn vì Quân Giải_phóng trong thời_kỳ này vẫn chưa hồi_phục sau Mậu_Thân và không chủ_trương đánh lớn Cũng có_thể Quân Giải_phóng hạn_chế hoạt_động để việc rút quân của Mỹ diễn ra nhanh hơn Sự yên_tĩnh trên chiến_trường tạo điều_kiện thuận_lợi cho việc rút quân Mỹ mà không gây ra một sự xấu đi trầm_trọng nào Tranh_thủ thời_gian yên_tĩnh Việt_Nam Cộng_hoà đổ công_sức tiến_hành bình_định nông_thôn Rút kinh_nghiệm từ năm 1968 lãnh_đạo Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà đã hiểu rõ tầm quan_trọng của việc chống lại cơ_cấu đấu_tranh_chính_trị của quân Giải_phóng ở vùng nông_thôn Một chương_trình lớn tái_thiết nông_thôn được thi_hành với viện_trợ kinh_tế lớn của Mỹ Theo tuyên_bố của Mỹ trong thời_kỳ này chỉ riêng năm 1969 khoảng 6 000 người đã chết và 15 000 người bị_thương bởi hoạt_động của lực_lượng du_kích Trong số những người thiệt_mạng có 90 quan_chức xã và xã_trưởng 240 quan_chức ấp và ấp trưởng 229 người tản_cư và 4 350 thường_dân Với lý_do bảo_vệ dân_thường chống lại những hoạt_động đe_doạ và khủng_bố của cộng_sản Chiến_dịch Phượng_hoàng với sự giúp_đỡ của CIA đã được triển_khai nhằm tróc rễ các cơ_sở bí_mật nằm_vùng của Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Tính tới năm 1972 Mỹ tuyên_bố đã loại_bỏ 81 740 người ủng_hộ quân Giải_phóng trong đó 26 000 tới 41 000 đã bị giết Các nỗ_lực của chiến_dịch Phượng_hoàng chủ_yếu diễn ra bằng các biện_pháp khủng_bố ám_sát thủ_tiêu Các toán nhân_viên Phượng_hoàng áo đen được tình_báo Mỹ huấn_luyện và được phái xuống các xóm ấp họ ở cùng trong dân nghe_ngóng thu_thập tình_báo bắt các phần_tử nghi_ngờ là cộng_sản hoặc thân cộng_sản tra_khảo để phanh ra tổ_chức nếu không khai_thác được và vẫn nghi là Cộng_sản thì thủ_tiêu Những người cộng_sản hoặc thân cộng_sản nếu không tiện bắt thì ám_sát Số người bị thủ_tiêu lên đến hàng ngàn người Trong ngắn_hạn các biện_pháp này đã có hiệu_quả tốt về an_ninh tình_hình nông_thôn trở_nên an_toàn hơn rõ_rệt cho phía chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà Tuy_nhiên về dài_hạn những vụ xử_tử ám_sát dân_thường lại khiến chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà càng bị người_dân xa_lánh khiến chương_trình bình_định dần_dần bị chặn lại Bên cạnh đấu_tranh_vũ_trang Mặt_trận dân_tộc Giải_phóng còn phát_triển phong_trào chính_trị để chống lại chiến_lược Việt_Nam_hoá chiến_tranh của đối_phương Mặt_trận nhận_thức rằng hoà_bình là vấn_đề sống_còn là nguyện_vọng tha_thiết nhất của mọi tầng_lớp nhân_dân từ thành_thị đến nông_thôn nên xem hoà_bình là một khẩu_hiệu tiến_công cách_mạng gắn liền với những mục_tiêu cơ_bản trước_mắt của cách_mạng miền Nam gắn liền với khẩu_hiệu độc_lập dân_tộc chĩa mũi_nhọn vào kẻ_thù chính là đế_quốc Mỹ và bè_lũ tay_sai Ngoài_ra Hoà_bình còn gắn liền với khẩu_hiệu đòi tự_do dân_chủ nhằm chống lại mọi chính_sách độc_tài phát_xít buộc nguỵ_quyền phải bảo_đảm các quyền tự_do dân_chủ cho nhân_dân Hoà_bình độc_lập dân_chủ còn gắn liền với khẩu_hiệu hoà_hợp dân_tộc tập_hợp các lực_lượng dân_tộc dân_chủ và hoà_bình nhằm mở_rộng hơn_nữa Mặt_trận của ta phân_hoá các thế_lực phản_động cô_lập bọn tay_sai ngoan_cố nhất hiếu_chiến nhất đại_biểu quyền_lực cho giai_cấp phong_kiến tư_sản mại_bản quan_liêu quân_phiệt Đảng ta nêu cao ngọn cờ cứu nước ngọn cờ hoà_hợp dân_tộc là để cô_lập Mỹ và tay_sai đoàn_kết toàn dân rộng_rãi nhất đánh_đuổi bọn cướp nước trừng_trị bọn bán nước nhằm hoàn_thành cách_mạng dân_tộc dân_chủ nhân_dân ở miền Nam đưa cả nước tiến lên chủ_nghĩa_xã_hội Hoà_hợp dân_tộc là một chính_sách lớn thể_hiện lập_trường giai_cấp đúng_đắn của Đảng ta Để thực_hiện điều này họ chủ_trương Phải kịp_thời tập_hợp các phe nhóm tán_thành hoà_bình độc_lập dân_chủ hoà_hợp dân_tộc hình_thành lực_lượng_thứ ba để phân_hoá hơn_nữa các thế_lực phản_động cô_lập và chĩa mũi_nhọn vào Thiệu cùng các phần_tử thân Mỹ hiếu_chiến nhất Trong thời_kỳ này viện_trợ của Mỹ dồi_dào nên đời_sống của dân_chúng trong các thành_phố lớn trở_nên tốt hơn và nó làm cho dân nông_thôn đổ về thành_phố để kiếm sống dễ hơn Tuy_nhiên viện_trợ dồi_dào khiến tình_trạng tham_nhũng trong chính_quyền và quân_đội lên cao Trong quân_đội rất phổ_biến kiểu lính ma khai khống quân_số đơn_vị để sĩ_quan lĩnh phần lương dôi ra nhưng thực_tế không có quân chiến_đấu Đây là giai_đoạn mà nạn tham_nhũng hoành_hành trong giới lãnh_đạo quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà với những tai_tiếng về buôn_lậu ăn_cắp quân_nhu và tiền viện_trợ quân_sự Sau hàng_loạt cuộc điều_tra tham_nhũng mà đặc_biệt là cuộc điều_tra tại Quỹ_tiết_kiệm Quân_đội do tướng Nguyễn_Văn_Hiếu thực_hiện trong 5 tháng và được công_bố trên truyền_hình ngày 14 tháng 7 năm 1972 hàng_loạt sĩ_quan trong đó có 2 tướng_lĩnh là Tổng_trưởng Quốc_phòng Trung_tướng Nguyễn_Văn_Vỹ và Trung_tướng Lê_Văn_Kim cùng với 7 đại_tá bị cách_chức Quỹ_tiết_kiệm Quân_đội bị buộc phải giải_tán Vì vụ án này ông Hiếu đã làm mếch_lòng các tướng_lĩnh tham_nhũng tổng_thống Thiệu cũng ra_lệnh hạn_chế điều_tra khiến ông Hiếu nản_lòng và xin chuyển sang công_tác chỉ_huy tác_chiến Nhiều người cũng cho rằng đây là lý_do cái chết bí_ẩn của tướng Hiếu vào tháng 4 năm 1975 Những điều trên đã gây ảnh_hưởng lớn đến sức chiến_đấu của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu bị nhiều người chỉ_trích vì không_thể kiểm_soát nổi tình_trạng tham_nhũng và lạm_quyền kinh_tế Tình_trạng tham_nhũng trong quân_đội phổ_biến đến_nỗi các sĩ_quan binh_lính còn đem cả quân_trang quân_dụng vũ_khí và lương_thực bán cho Quân Giải_phóng và thậm_chí tặng luôn cả xe_tải cho đối_tác sau mỗi lần giao_dịch Một vấn_đề lớn nữa của Việt_Nam_hoá chiến_tranh là khi Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà nhất_nhất theo các tiêu_chuẩn Mỹ thì họ cũng quen kiểu đánh nhau tốn tiền như quân Mỹ và sức chiến_đấu của quân_đội phụ_thuộc lớn vào viện_trợ của Mỹ_Viện_trợ mà giảm thì ảnh_hưởng rõ_rệt đến sức chiến_đấu của quân_đội điều này góp_phần giải_thích tại_sao quân_đội này mau_chóng sụp_đổ trong năm cuối_cùng của cuộc_chiến Chiến_dịch Lam_Sơn 719 Sau khi quân_đội Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà thất_bại trong việc đánh_phá căn_cứ của Quân Giải_phóng tại biên_giới Việt_Nam Campuchia tiếp_tế từ miền Bắc đã nối thông từ Lào đến Đông_Bắc_Campuchia và đổ vào các khu căn_cứ Tây_Ninh Do_đó nếu không tiêu_diệt được đầu_não Quân Giải_phóng đã ở sâu trong nội_địa Campuchia thì phải tìm cách cắt tiếp_tế từ Lào Tháng 2 năm 1971 21 000 binh_lính Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà dưới sự yểm_trợ của 10 000 lính Mỹ và không_quân Mỹ tiến_hành chiến_dịch Lam_Sơn 719 đánh từ căn_cứ Khe_Sanh_Quảng_Trị cắt ngang sang Hạ_Lào nhằm phá_huỷ hệ_thống kho_tàng của Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Cuộc hành_quân này ngay từ đầu đã mang tính phiêu_lưu phô_trương chính_trị và cuối_cùng đã thất_bại vì những lý_do sau BULLET Cuộc hành_quân không bảo_đảm tính bất_ngờ Quân Giải_phóng đã dự_đoán và chuẩn_bị đón đánh từ trước BULLET Các căn_cứ của Quân Giải_phóng là những nơi họ đã lâu năm thông_thuộc địa_bàn và có bố_phòng rất kỹ_lưỡng Ngay quân_đội Mỹ với sức_mạnh tổng_lực ném bom đánh_phá khốc_liệt suốt nhiều năm vẫn không_thể làm gì nổi Trong thời_kỳ tìm diệt các chiến_dịch Attleboro và Junction_City đều đã thất_bại do đưa quân sa vào thế_trận đã bày sẵn Hơn_nữa vùng Hạ_Lào là nơi tập_trung rất nhiều binh_lực hiện_đại của Quân Giải_phóng còn mạnh hơn rất nhiều so với các khu căn_cứ khác mà quân Việt_Nam Cộng_hoà chưa có đủ sức_mạnh kinh_nghiệm và bản_lĩnh để đương_đầu BULLET Khi hoạch_định kế_hoạch người ta chú_ý nhiều đến khía_cạnh phô_trương sức_mạnh của quân Việt_Nam Cộng_hoà đánh được vào đất_thánh Cộng_sản chứ ý_nghĩa quân_sự thì ít Chỉ cốt_sao đến được Sê_Pôn rồi về dẫn lời Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu_Chính vì để phô_trương nên khi gặp khó_khăn rất lớn vẫn không chấm_dứt chiến_dịch mà cố_gắng tiến nhọc_nhằn đến Sê_Pôn rồi phải cố sức mở_đường máu với thiệt_hại lớn mới về thoát dù chỉ là vài chục km cách biên_giới BULLET Sự phối_hợp của quân Mỹ và quân Việt_Nam Cộng_hoà không tốt Không_quân Mỹ chỉ ném bom B 52 dọn đường theo yêu_cầu còn nhiệm_vụ phối_hợp hoả_lực chiến_thuật cho bộ_binh tác_chiến thì thực_hiện không hiệu_quả BULLET Lực_lượng máy_bay_trực_thăng của Mỹ bị lọt vào khu_vực dày_đặc vũ_khí phòng_không đã chờ sẵn của đường_mòn Hồ_Chí_Minh nên bị thiệt_hại quá nặng không_thể hoàn_thành nhiệm_vụ yểm_trợ cho bộ_binh Kết_quả cuộc hành_quân bị thiệt_hại nặng_nề hơn_nữa các lực_lượng bị tiêu_diệt là các đơn_vị dự_bị chiến_lược tốt nhất của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà Cuộc hành_quân còn thất_bại ở chỗ tuy có phá được một_số kho_tàng hậu_cần nhưng về cơ_bản đã không làm hại gì được cho hệ_thống tiếp_tế của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho Quân Giải_phóng miền Nam_Tướng_Đồng_Sĩ Nguyên Tư_lệnh Binh_đoàn Trường_Sơn nhận_định quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà đã đánh vào điểm mạnh nhất của Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam tại miền Nam_Theo tướng Alexander_Haig lãnh_đạo Hội_đồng An_ninh Quốc_gia Mỹ đó là một thảm_hoạ do đánh_giá sai_lầm đối_phương Vào thời_điểm đó quá_trình Việt_Nam_hoá chiến_tranh đang diễn ra thuận_lợi nên người Mỹ ép Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà phải ra trận để cắt đứt đường_mòn Hồ_Chí_Minh mà thiếu sự yểm_trợ không_quân của Mỹ Người Mỹ đã ném Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà xuống_nước lạnh và họ đã chết chìm ở đó Đáng_lẽ phải khắc_phục sai_lầm thì người Mỹ tiếp_tục rút quân do sức_ép chính_trị mà Tổng_thống Nixon chịu_đựng quá lớn Sau các cuộc hành_quân bất_thành của đối_phương đánh vào Campuchia và Hạ_Lào đến đầu năm 1972 Quân Giải_phóng đã chuẩn_bị xong lực_lượng để tung ra một đợt tổng_tiến_công có quy_mô lớn Chiến_dịch Xuân_Hè 1972 Tháng 3 năm 1972 quân Giải_phóng đã tung ra một cuộc tổng_tiến_công và nổi_dậy chiến_lược mùa xuân năm 1972 Đây là đòn đánh để kết_hợp với nỗ_lực ngoại_giao nhằm làm thoái_chí Mỹ buộc họ rút hẳn ra khỏi cuộc_chiến Tuy_rằng tên và kế_hoạch như_vậy nhưng rút kinh_nghiệm từ năm 1968 quân du_kích và cán_bộ nằm_vùng sẽ không nổi_dậy tại vùng địch_hậu mà chỉ đóng vai_trò chỉ đường và tải đạn họ sẽ chỉ ra_mặt tại những nơi chủ_lực_Quân Giải_phóng đã kiểm_soát vững_chắc Điều đó cho thấy các nỗ_lực bình_định của Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà trong thời_gian 1969 1971 đã có những hiệu_quả nhất_định Đây là cuộc tiến_công chiến_lược gồm các chiến_dịch tiến_công quy_mô lớn hiệp_đồng binh_chủng tiến_công sâu vào hệ_thống phòng_ngự của Việt_Nam Cộng_hoà trên ba hướng chiến_lược quan_trọng Trị_Thiên_Bắc_Tây Nguyên miền Đông Nam_Bộ Trong suốt quá_trình diễn ra cuộc chiến_tranh chưa bao_giờ quân Giải_phóng lại phát_động một cuộc tiến_công ồ_ạt dưới sự hỗ_trợ của các lực_lượng được trang_bị tốt đến như_vậy cuộc tiến_công này mạnh hơn bất_cứ những gì mà Việt_Nam Cộng_hoà có_thể tập_trung lại được vào mùa xuân năm 1972 Cuộc tấn_công năm 1972 của Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam đã không nhận được sự ủng_hộ từ 2 đồng_minh chủ_chốt là Trung_Quốc và Liên_Xô do 2 quốc_gia chỉ mong_muốn kết_thúc nhanh 1 thoả_ước hoà_bình với Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà tại Paris_Liên_Xô đã cắt_giảm viện_trợ còn Trung_Quốc thì thậm_chí còn gây sức_ép lên Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam để buộc họ ngừng chiến_đấu Tuy_thế các lãnh_đạo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam vẫn quyết_tâm khởi_động một chiến_dịch quy_mô nhằm đánh_bại triệt_để Việt_Nam_hoá chiến_tranh giành lợi_thế trên bàn đàm_phán ở Paris_Trong 2 tháng đầu_quân Giải_phóng liên_tiếp chọc thủng cả ba tuyến phòng_ngự tiêu_diệt hoặc làm tan_rã nhiều sinh_lực đối_phương gây kinh_ngạc cho cả Mỹ lẫn Việt_Nam Cộng_hoà Mỹ phải gấp_rút điều_động lực_lượng không_quân và hải_quân tới chi_viện để ngăn đà tiến của quân Giải_phóng đồng_thời viện_trợ khẩn_cấp nhiều vũ_khí cho Việt_Nam Cộng_hoà để bổ_sung cho thiệt_hại trước đó Tại Bắc_Tây_Nguyên sau các thắng_lợi ban_đầu của Quân Giải_phóng tại_trận Đắc_Tô_Tân_Cảnh chiến_sự mau_chóng êm_dịu trở_lại sau khi đội quân này bị chặn lại trong Trận_Kon_Tum_Tại Đông_Nam_Bộ ở tỉnh Bình_Long sau khi thắng_lợi tại_trận Lộc_Ninh Quân Giải_phóng tiến_công theo đường 13 để giành quyền kiểm_soát thị_xã An_Lộc trong trận An_Lộc dùng xe_tăng và pháo_binh tấn_công dữ_dội Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà quyết_tâm cố_thủ thị_xã và đưa quân lên ứng_cứu Không_quân Mỹ dùng B 52 đánh_phá ác_liệt các khu_vực tập_kết của Quân Giải_phóng và gây thiệt_hại lớn Chiến_trận xảy ra rất dữ_dội tại thị_xã thương_vong của hai bên và của dân_chúng rất cao Cuối_cùng Quân Giải_phóng không_thể lấy nổi thị_xã phải rút đi và sau 3 tháng chiến_sự đi vào ổn_định Lần đầu_tiên tại vùng Đông_Nam_Bộ xe_tăng T 54 và PT 76 của Quân Giải_phóng đã xuất_hiện cho thấy hệ_thống tiếp_tế của Quân Giải_phóng đã hoàn_chỉnh vì đã có_thể đưa được xe_tăng vào đến tận chiến_trường phía nam Chiến_trường chính của năm 1972 là tại tỉnh Quảng_Trị Tại đây có tập_đoàn phòng_ngự dày_đặc của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà nơi tuyến đầu giáp với miền Bắc_Cuộc tiến_công của Quân Giải_phóng tại Quảng_Trị đã thành_công to_lớn 40 000 quân Việt_Nam Cộng_hoà phòng_ngự tại đây đã hoảng_loạn và tan_vỡ thậm_chí Trung_đoàn 56 của Sư_đoàn 3 đã đầu_hàng mà không chiến_đấu Chỉ sau một tháng và qua 2 đợt tấn_công Quân Giải_phóng đã giành quyền kiểm_soát toàn_bộ tỉnh Quảng_Trị uy_hiếp tỉnh Thừa_Thiên và thành_phố Huế_Đến lúc đó việc giữ vững vùng mới giành được quyền kiểm_soát và tái_chiếm vùng đã mất tại Quảng_Trị đã thành vấn_đề chính_trị thể_hiện ý_chí và bản_lĩnh của cả hai bên và là thế mạnh để đàm_phán tại Hội_nghị Paris_Mỹ để tỏ rõ ý_chí của mình bằng cách từ ngày 16 tháng 4 năm 1972 ném bom trở_lại miền Bắc với cường_độ rất ác_liệt dùng máy_bay B 52 rải_thảm bom xuống Hải_Phòng đem hải_quân thả thuỷ_lôi phong_toả các hải_cảng tại miền Bắc Việt_Nam_Tại chiến_trường Quảng_Trị Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà đem hết quân dự_bị ra quyết tái_chiếm thị_xã Quảng_Trị với sự hỗ_trợ tối_đa bằng máy_bay B 52 của Mỹ Quân Giải_phóng quyết_tâm giữ vững khu_vực thành cổ Quảng_Trị của thị_xã Chiến_sự cực_kỳ ác_liệt thương_vong hai bên rất lớn để tranh_chấp một mẩu đất rất nhỏ không dân đã bị tàn_phá hoàn_toàn Sau gần 3 tháng đánh nhau quyết_liệt Quân Giải_phóng không giữ nổi và Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà chiếm được thành cổ và thị_xã Quảng_Trị Nhưng dù có hỗ_trợ của không_quân Mỹ Việt_Nam Cộng_hoà không_thể tái_chiếm thị_xã Đông_Hà và các vùng đã mất khác Sau chiến_dịch Quân Giải_phóng nắm giữ thêm 10 lãnh_thổ miền Nam có thêm các bàn_đạp quân_sự và thị_xã quan_trọng Lộc_Ninh đã trở_thành thủ_đô mới của Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_Hoà miền Nam Việt_Nam_Đến cuối năm 1972 chiến_trường đi đến bình_ổn vì hai bên đã kiệt_sức không_thể phát_triển chiến_sự được nữa Mặc_dù chiến_dịch không đem đến lợi_thế rõ_rệt về quân_sự nhưng đã làm xã_hội Mỹ quá mệt_mỏi Dư_luận Mỹ và thế_giới thúc_ép chính_quyền phải đạt được một nền hoà_bình bằng thương_lượng theo đúng cam_kết giải_quyết chiến_tranh trong nhiệm_kỳ tổng_thống của họ Đến cuối năm 1972 Mỹ và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam đã đạt được thoả_hiệp cơ_bản những ý chính của Hiệp_định Paris và đầu năm 1973 Mỹ rút hẳn quân viễn_chinh khỏi cuộc_chiến chỉ để lại cố_vấn quân_sự Vừa đánh vừa đàm Việc đàm_phán giữa Mỹ và Việt_Nam Dân_Chủ Cộng_Hoà là việc phải xảy ra khi chẳng ai dứt_điểm được ai bằng quân_sự Sau Mậu_Thân các bên đã ngồi vào thương_lượng cho tương_lai chiến_tranh Việt_Nam Việc thương_lượng đã diễn ra rất phức_tạp vì một_mặt các bên chưa thật_sự thấy cần nhượng_bộ và mặt_khác Liên_Xô và Trung_Quốc muốn can_thiệp vào đàm_phán đặc_biệt là Trung_Quốc Nước này không muốn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tự đàm_phán mà muốn thông_qua Trung_Quốc giống như hiệp_định Geneva năm 1955 Nhưng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cự_tuyệt dù bị áp_lực bởi hai đồng_minh Hội_đàm được chọn tại Paris kéo_dài từ tháng 5 năm 1968 đến tháng 1 năm 1973 Ban_đầu chỉ có Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mỹ sau mở_rộng ra thành_hội nghị bốn bên thêm Việt_Nam Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam_Về mặt công_khai có 4 bên tham_gia đàm_phán nhưng thực_chất chỉ có 2 bên Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mỹ tiến_hành đàm_phán bí_mật với nhau để giải_quyết các bất_đồng giữa hai bên Khi một bên đang thắng_thế trên chiến_trường thì đàm_phán thường bế_tắc và điều đó đúng với Hội_nghị Paris suốt thời_kỳ từ năm 1968 đến năm 1972 Các bên dùng hội_nghị như diễn_đàn đấu_tranh_chính_trị Trong suốt quá_trình hội_nghị các cuộc họp chính_thức chỉ mang tính tố_cáo nhau tranh_luận vài điều mà không_thể giải_quyết được rồi kết_thúc mà không đi vào thực_chất Chỉ có các cuộc tiếp_xúc bí_mật của Cố_vấn đặc_biệt Lê_Đức_Thọ của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Tiến_sĩ Henry_Kissinger cố_vấn của tổng_thống Mỹ là đi vào thảo_luận thực_chất nhưng không đi được đến thoả_hiệp Mục_đích của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà khi tham_gia đàm_phán là buộc Mỹ rút quân về nước và buộc chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà dù do bất_kỳ ai lãnh_đạo cũng phải giải_tán vì Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho rằng chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà không muốn độc_lập và hoà_bình mà chỉ muốn nắm quyền vì lợi_ích của họ Phía Mỹ cho rằng phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà làm ra_vẻ muốn thành_lập chính_quyền liên_hiệp nhưng thực_tế chẳng khác_nào ép Mỹ phải làm mọi cách khiến lãnh_đạo Việt_Nam Cộng_hoà từ_chức rồi để cho những người này đám phán với người cộng_sản và kết_quả là một liên_minh mà người cộng_sản nắm toàn_quyền Đến giữa năm 1972 khi Chiến_dịch Nguyễn_Huệ đã kết_thúc và Mỹ đã quá mệt_mỏi bởi chiến_tranh kéo_dài và thực_sự muốn đi đến kết_thúc thì đàm_phán mới đi vào thực_chất thoả_hiệp Tuy_nhiên trên thực_tế từ sau thất_bại trong Chiến_dịch Lam_Sơn 719 Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà đã hiểu rằng Việt_Nam_hoá chiến_tranh chính_thức thất_bại lợi_thế trên bàn đàm_phán bắt_đầu nghiêng về liên_minh Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam_Mỹ bắt_đầu hạ giọng và sẵn_sàng hợp_tác với đối_phương BULLET Lập_trường ban_đầu của Mỹ quân_đội Mỹ rút khỏi Việt_Nam phải đồng_thời với việc rút Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam khỏi miền Nam Việt_Nam_Chính phủ Nguyễn_Văn_Thiệu có quyền tồn_tại trong giải_pháp hoà_bình Tổng_tuyển_cử trước ngừng_bắn sau BULLET Lập_trường ban_đầu của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam quân_đội Mỹ phải rút khỏi Việt_Nam không đả_động tới sự có_mặt tại miền Nam của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam Chính_phủ Nguyễn_Văn_Thiệu không được tồn_tại trong giải_pháp hoà_bình Thành_lập Chính_phủ liên_hiệp tại miền Nam thông_qua Tổng_tuyển_cử Ngừng_bắn trước Tổng_tuyển_cử sau Trong đó vấn_đề quy_chế của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và thứ_tự ngừng_bắn tổng_tuyển_cử là điểm mâu_thuẫn chính giữa các bên Cuối năm 1972 chính_phủ Mỹ dưới áp_lực dư_luận và việc Trận_Thành cổ Quảng_Trị kéo_dài hơn dự_kiến chính_quyền Mỹ đã nhận ra họ không_thể khuất_phục đối_phương bằng vũ_lực cũng như không đủ nguồn_lực để duy_trì chiến_tranh nên buộc phải chấp_nhận xuống_thang trên bàn đàm_phán Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam cũng thoả_hiệp về quy_chế của chính_quyền của Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu_Hai bên đi đến thoả_hiệp chung Quân Mỹ và các đồng_minh nước_ngoài rút khỏi Việt_Nam chấm_dứt mọi can_thiệp quân_sự vào vấn_đề Việt_Nam không đả_động tới việc có hay không Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam ở chiến_trường Nam Việt_Nam và chính_quyền Nguyễn_Văn_Thiệu được phép tồn_tại như một chính_phủ có liên_quan đến giải_pháp hoà_bình Sau khi văn_kiện hiệp_định đã được ký_tắt Henry_Kissinger đi Sài_Gòn để thông_báo cho Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu văn_bản đã đạt được Phía Việt_Nam Cộng_hoà phản_đối dự_thảo này và tuyên_bố sẽ không ký_kết hiệp_định như dự_thảo Sau đó chính_phủ Mỹ tuyên_bố chưa_thể ký được hiệp_định và đòi thay_đổi lại nội_dung chính liên_quan đến vấn_đề cốt_lõi quy_chế về Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam Phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà bác_bỏ sửa_đổi của Mỹ Mỹ tiến_hành ném bom lại miền Bắc Việt_Nam để buộc Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam chấp_nhận ký theo phương_án Mỹ đề_nghị Chiến_dịch Linebacker_II_Đồng thời với việc ném bom miền Bắc Việt_Nam tổng_thống Mỹ Nixon thăm Liên_Xô và Trung_Quốc Cả Liên_Xô và Trung_Quốc đều lo_sợ Mỹ liên_minh với bên này hoặc bên kia vì_thế họ muốn giải_quyết dứt_điểm vấn_đề Việt_Nam Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chỉ_trích việc Liên_Xô và Trung_Quốc gặp Tổng_thống Mỹ Tháng 12 năm 1972 Mỹ mở Chiến_dịch Linebacker_II cho máy_bay ném bom chiến_lược B 52 ném bom rải_thảm Hà_Nội Hải_Phòng và các mục_tiêu khác ở miền Bắc Việt_Nam trong 12 ngày 18 tháng 12 đến 30 tháng 12 Không khuất_phục được Hà_Nội lực_lượng không_quân bị thiệt_hại nặng_nề và nhất_là bị dư_luận quốc_tế và trong nước phản_đối mạnh_mẽ chính_phủ Mỹ buộc phải chấm_dứt ném bom quay lại đàm_phán và đồng_ý ký_kết Hiệp_định Paris theo phương_án đã ký_tắt dù có một_vài sửa_đổi nhỏ có tính kỹ_thuật Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà không tán_thành hiệp_định nhưng vì áp_lực nếu không chấp_nhận thì Mỹ sẽ đơn_phương ký với Hà_Nội và cắt đứt viện_trợ cho Việt_Nam Cộng_hoà nên nhà_nước này phải chấp_nhận ký Trong chiến_dịch này Mỹ đã huy_động cả không_quân chiến_lược với gần 200 chiếc máy_bay B 52 chiếm một_nửa số B 52 của cả nước Mỹ để ném bom rải_thảm xuống Hà_Nội Hải_Phòng Thái_Nguyên trong 12 ngày_đêm Về lý_do quân_sự chính_trị thì cuộc ném bom này không cần_thiết và có hại vì khi đó Mỹ đã quyết_tâm rút khỏi chiến_tranh Mỹ biết rất rõ rằng chỉ bằng một cuộc ném bom dù ác_liệt đến đâu Mỹ không_thể_nào bắt Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà nhượng_bộ một vấn_đề cốt_lõi mà vì nó họ đã chiến_đấu gần 20 năm Nó chỉ làm dư_luận Mỹ và thế_giới thêm bất_bình với chính_phủ Mỹ Đây chỉ là cách để Mỹ thể_hiện trách_nhiệm nghĩa_vụ đối_với đồng_minh không_chỉ đối_với Việt_Nam Cộng_hoà mà_còn cả các đồng_minh khác nữa Khi dự_thảo hiệp_định đã được ký_tắt với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà đã phản_đối kịch_liệt và không chấp_nhận Mỹ quyết_định dùng bước này để chứng_tỏ họ đã cố_gắng đến mức cuối_cùng cho quyền_lợi của Việt_Nam Cộng_hoà rồi Mục_tiêu mà Mỹ đặt ra trong chiến_dịch Linebacker_II là duy_trì nỗ_lực tối_đa để phá_huỷ tất_cả các tổ_hợp mục_tiêu chính ở khu_vực Hà_Nội và Hải_Phòng trong đó phá_huỷ đến mức tối_đa những mục_tiêu quân_sự chọn_lọc tại vùng lân_cận của Hà_Nội Hải_Phòng Linebacker_II cũng loại_bỏ các rất nhiều các hạn_chế trong các chiến_dịch trước đó ở miền Bắc Việt_Nam ngoại_trừ cố_gắng để giảm_thiểu nguy_hiểm cho dân_thường tới mức có_thể cho_phép mà không ảnh_hưởng hiệu_quả và tránh các khu giam_giữ tù_binh bệnh_viện và khu_vực tôn_giáo Theo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Mỹ đã dùng một biện_pháp rất cực_đoan tàn_bạo mà các chuẩn_mực chiến_tranh thông_thường không cho_phép dùng máy_bay B 52 rải_thảm bom huỷ_diệt vào một loạt các khu_vực dân_cư của các thành_phố lớn để đánh vào ý_chí của dân_chúng và đã gây ra thương_vong lớn cho dân_thường Mỹ đã dùng máy_bay B 52 tiến_hành ném bom rải_thảm vào các mục_tiêu như sân_bay Kép_Phúc_Yên_Hoà Lạc hệ_thống đường_sắt nhà_kho nhà_máy điện Thái_Nguyên trạm trung_chuyển đường_sắt Bắc_Giang kho xăng_dầu tại Hà_Nội Ở Hà_Nội tại phố Khâm_Thiên bom trải thảm đã phá sập cả dãy phố và sát_hại hàng trăm dân_thường Tại bệnh_viện Bạch_Mai nhiều toà nhà quan_trọng đã bị phá_huỷ cùng với các bệnh_nhân và bác_sĩ y_tá bên trong Chiến_dịch này đã phá_hoại nặng_nề nhiều cơ_sở vật_chất kinh_tế giao_thông công_nghiệp và quân_sự của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà nhưng đã không làm thay_đổi được lập_trường của Hà_Nội Về mặt quân_sự Mỹ đã đánh_giá thấp lực_lượng phòng_không của đối_phương Không_lực Mỹ quá tin_tưởng vào các biện_pháp kỹ_thuật gây nhiễu điện_tử để vô_hiệu_hoá radar và tên_lửa phòng_không của đối_phương Để đáp lại các lực_lượng tên_lửa phòng_không của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam đã giải_quyết vấn_đề bằng những biện_pháp chiến_thuật sáng_tạo và hợp_lý họ đã bắn các máy_bay B 52 theo các chiến_thuật mới và đã thành_công vượt xa mức trông_đợi hàng chục chiếc pháo_đài_bay B 52 đã bị bắn hạ Cũng trong chiến_dịch này lần đầu pháo_đài_bay B 52 bị hạ bởi một máy_bay_tiêm_kích do Phạm_Tuân điều_khiển Sách_báo Việt_Nam gọi chiến_dịch này là Điện_Biên_Phủ trên không như một_cách nêu bật thắng_lợi của lực_lượng phòng_không Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà trong chiến_dịch Dưới áp_lực của dư_luận thế_giới và trong nước thất_bại trong việc buộc Hà_Nội nhượng_bộ Tổng_thống Nixon ra_lệnh chấm_dứt ném bom vào ngày 30 tháng 12 năm 1972 và hội_đàm lại để ký_kết hiệp_định Hiệp_định Paris có phương_án cuối_cùng về cơ_bản không khác mấy so với dự_thảo mà Mỹ trước đó đã từ_chối ký cũng có nghĩa rằng mục_tiêu chiến_lược của Chiến_dịch Linebacker_II đã thất_bại Chiến_dịch Linebacker_II cũng là chiến_dịch quân_sự cuối_cùng của quân_đội Mỹ tại Việt_Nam Hiệp_định Paris Sau những nỗ_lực ngoại_giao thất_bại giữa Mỹ và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đầu năm 1968 tổng_thống Pháp De_Gaulle cho rằng Mỹ sẽ thất_bại tại Đông_Dương như Pháp và người Pháp phải có trách_nhiệm đạo_đức đối_với cuộc_chiến mà Mỹ kế_thừa từ Pháp Thông_qua giáo_sư Andre_Roussel_Chủ_tịch Hiệp_hội Y_khoa Pháp Việt_Pháp đề_nghị các lãnh_đạo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đàm_phán với Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà để tìm một giải_pháp chính_trị cho cuộc_chiến Ngay sau đó cuộc Tổng_tấn_công Tết Mậu_Thân diễn ra khiến chính_quyền Johnson phải ngừng ném bom và đàm_phán với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Ngày 31 3 1968 Johnson tuyên_bố đơn_phương chấm_dứt ném bom một phần miền Bắc và đồng_ý mở cuộc đàm_phán giữa các bên ở Việt_Nam và phía Mỹ Ông cũng tuyên_bố mình sẽ không ra ứng_cử Tổng_thống Mỹ vào tháng 11 năm 1968 Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cũng đồng_ý đàm_phán Tổng_thống De_Gaulle cử một phái_viên đến Sài_Gòn vào trung_tuần tháng 4 1968 đề_nghị Việt_Nam Cộng_hoà ngồi vào bàn đàm_phán Việt_Nam Cộng_hoà đồng_ý đàm_phán Các bên thống_nhất chọn Paris làm địa_điểm đàm_phán Hội_nghị Paris chính_thức khai_mạc vào ngày 3 5 1968 Ngoại_trưởng Xuân_Thuỷ Trưởng_Phái đoàn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tại Hội_nghị Paris về Việt_Nam tuyên_bố Ngày 20 tháng 9 năm 1969 Trưởng_đoàn đàm_phán của Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam giai_đoạn 1968 1970 tại Hội_nghị Paris về Việt_Nam Trần_Bửu_Kiếm tuyên_bố Hiệp_định Paris được ký_kết vào ngày 27 tháng 1 năm 1973 tại Paris được coi là một thắng_lợi quan_trọng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam_Ngày 29 tháng 3 năm 1973 quân_nhân Mỹ cuối_cùng rời Việt_Nam chấm_dứt mọi sự can_thiệp quân_sự của Mỹ đối_với vấn_đề Việt_Nam Từ nay chỉ còn quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà đơn_độc chống lại Quân Giải_phóng đang ngày_càng mạnh Hiệp_định Paris là hiệp_định chấm_dứt chiến_tranh lập lại hoà_bình ở Việt_Nam do 4 bên tham_chiến Mỹ Việt_Nam Cộng_hoà Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ký_kết tại Paris ngày 27 tháng 1 năm 1973 Theo các nội_dung chính như sau BULLET Các quân_đội nước_ngoài phải rút khỏi Việt_Nam Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà Quân Giải_phóng miền Nam đóng nguyên tại_chỗ và ngừng_bắn tại_chỗ BULLET Miền Nam Việt_Nam có hai chính_quyền hai quân_đội hai vùng kiểm_soát Các bên tạo điều_kiện cho dân_chúng sinh_sống đi_lại tự_do giữa hai vùng BULLET Thành_lập Hội_đồng Quốc_gia Hoà_giải và Hoà_hợp Dân_tộc gồm ba thành_phần ngang nhau thực_hiện hoà_giải và hoà_hợp dân_tộc bảo_đảm tự_do dân_chủ tổ_chức tuyển_cử thành_lập chính_phủ hoà_hợp dân_tộc của miền Nam Việt_Nam và tiến tới thống_nhất hai miền BULLET Ngoài_ra còn nhiều các điều_khoản khác như lập uỷ_ban kiểm_soát và giám_sát và phái_đoàn quân_sự liên_hợp bốn bên điều_khoản Mỹ đóng_góp tài_chính tái_thiết sau chiến_tranh điều_khoản Mỹ gỡ mìn đã phong_toả các hải_cảng ở miền Bắc Việt_Nam điều_khoản trao_trả tù_binh BULLET Giới_tuyến quân_sự tạm_thời giữa hai miền không được coi là biên_giới quốc_gia Mặt_khác Hiệp_định Paris là hiệp_định được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam và Mỹ soạn_thảo dựa trên cơ_sở Tuyên_bố 10 điểm ngày 08 05 1969 của phái_đoàn Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam để đảm_bảo cho việc Mỹ rút quân khỏi Việt_Nam là mục_đích trước_mắt trước khi buộc Việt_Nam Cộng_hoà phải đầu_hàng là mục_tiêu lâu_dài Đối_với Mỹ đây là cách họ ra khỏi cuộc_chiến mệt_mỏi này một_cách chính_đáng và không bị mất_mặt Đối_với Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng thì hiệp_định này là bước thứ nhất và là quan_trọng nhất trong hai bước Bước 1 là Mỹ cút bước 2 là nguỵ nhào để đi đến thắng_lợi cuối_cùng Đối_với Việt_Nam Cộng_hoà thì hiệp_định này là một tai_ương lớn đối_với chính_phủ này và đặt sự tồn_tại của Việt_Nam Cộng_hoà trước một nguy_hiểm trong một tương_lai gần Để trấn_an Việt_Nam Cộng_hoà Tổng_thống Nixon đã hứa riêng với Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu là trong trường_hợp quân Giải_phóng phát_động chiến_tranh tiêu_diệt Việt_Nam Cộng_hoà Mỹ sẽ phản_ứng một_cách thích_hợp để bảo_đảm an_ninh cho Việt_Nam Cộng_hoà Lời hứa này về sau không có giá_trị thực_tiễn vì sau đó Quốc_hội Mỹ đã ra nghị_quyết không cho_phép Tổng_thống đưa lực_lượng_vũ_trang trở_lại Đông_Dương mà không được phép của Quốc_hội và quy_định khuôn_khổ viện_trợ cho Việt_Nam Cộng_hoà Với các áp_đặt như_vậy thì dù không có sự_kiện Watergate dù Tổng_thống Nixon có tại_vị thì cũng không_thể giữ lời hứa một_cách hữu_hiệu được Đối_với người Mỹ họ thực_sự muốn thoát khỏi cuộc_chiến quên nó đi và mở sang một trang sử mới Trong bản ghi_âm được giải mật sau_này về cuộc trao_đổi giữa Tổng_thống Mỹ Richard_Nixon và ngoại_trưởng Henry_Kissinger_Nixon nói rõ việc ông đã quyết_định sẽ bỏ mặc đứa con Việt_Nam Cộng_hoà để có_thể thoát khỏi cuộc_chiến ở Việt_Nam Đối_với vấn_đề thành_lập các lực_lượng chính_trị liên_hiệp ông Nguyễn_Khắc_Huỳnh nguyên thành_viên đoàn đàm_phán Hiệp_định Paris giải_thích Lúc đầu đàm_phán Paris tư_tưởng của ta là giành thắng_lợi buộc Mỹ rút lập chính_phủ liên_hiệp và sau đó chính_phủ sẽ đoàn_kết toàn dân Lúc đó chưa có khái_niệm hoà_hợp dân_tộc Lúc đầu mình tính chính_phủ liên_hiệp nhưng sau sự_kiện Mậu_Thân 1968 và sau đó năm 1972 ta không có những thắng_lợi quyết_định Năm 1972 ta mới đề ra đường_lối tìm cách mở_đường cho Mỹ rút Ta mới đưa ra khẩu_hiệu là Mỹ rút Sài_Gòn còn miền Nam giữ nguyên_trạng Để liên_kết các lực_lượng miền Nam thì đặt ra vấn_đề hoà_hợp dân_tộc Vấn_đề ấy được đặt ra trong lúc ta tính tới phương_án giữ nguyên_trạng miền Nam_Vì vậy ta đưa vào dự_thảo Hiệp_định và bàn kỹ vấn_đề hoà_hợp dân_tộc Lúc đầu ta gọi là chính_phủ liên_hiệp ba thành_phần Chính_phủ Mỹ không chấp_nhận được vì chính_phủ mới có nghĩa là thủ_tiêu Sài_Gòn Ta mới hạ thấp xuống là một chính_quyền hoà_hợp dân_tộc gần với lập_trường của Mỹ Mỹ đề_xuất một body một tổ_chức để tổng_tuyển_cử Mỹ dùng chữ body thì mình cũng dịu bớt đi đề_xuất là trong lúc chính_quyền hai bên tồn_tại thực_hiện hoà_hợp hoà_giải dân_tộc để tiến tới tổ_chức tổng_tuyển_cử thành_lập chính_quyền đưa thêm khái_niệm hoà_giải vì là hai kẻ địch Nhưng Mỹ không chấp_nhận chữ chính_quyền Chữ chính_quyền có gì đó mang ý_nghĩa thủ_tiêu Sài_Gòn Vì thắng_lợi của mình năm 1972 cũng có mức_độ thôi chưa_thể lấn_át Mỹ được nên ta lấy yêu_cầu Mỹ rút là chính Mỹ nhận rút và quân miền Nam ở lại là đạt yêu_cầu cao nhất rồi ta mới chấp_nhận thành_lập một hội_đồng quốc_gia hoà_giải hoà_hợp dân_tộc Hiệp_định có điều_khoản thành_lập một hội_đồng quốc_gia hoà_giải hoà_hợp dân_tộc để tổ_chức tổng_tuyển_cử và đôn_đốc thi_hành Hiệp_định Lúc đó hình_thành khái_niệm hoà_giải hoà_hợp dân_tộc Dù lập chính_phủ hai thành_phần ba thành_phần hay giữ nguyên_trạng thì cũng vẫn phải có hoà_giải hoà_hợp Không có cách nào khác Không có bên nào thắng bên nào Thực_tế miền Nam có ba lực_lượng hai chính_quyền thì phải giải_quyết với nhau như_vậy Nhờ những sách_lược mềm_dẻo của ta mà trong đó có việc tạm gác vấn_đề xoá Sài_Gòn thực_hiện một hình_thức hoà_giải hoà_hợp dân_tộc mà tổ_chức ấy chỉ là hội_đồng thôi chứ không phải chính_quyền chính_phủ gì nên Mỹ chấp_nhận Để hoàn_thành nốt các điều_khoản trong Hiệp_định Paris liên_quan đến Tổng_tuyển_cử Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tiến_hành cuộc Tổng_tuyển_cử năm 1976 để thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_Chủ_nghĩa_Việt_Nam Sau_này các tài_liệu vừa giải mật cho thấy chính hai ông Nixon và Kissinger đều đã tin_tưởng rằng ngay cả một lực_lượng quân_sự lớn_mạnh hơn những gì Mỹ đã điều_động thì cũng không có khả_năng thắng được cuộc_chiến Việt_Nam Giai_đoạn 1973 1975 Đây là giai_đoạn kết_thúc chiến_tranh vì với sự ra đi của quân viễn_chinh Mỹ cùng với việc Mỹ từng bước cắt_giảm viện_trợ quân_sự cho Việt_Nam Cộng_hoà thì kết_cục cho Chiến_tranh Việt_Nam đã rõ_ràng Mỹ chưa hẳn đã rút khỏi cuộc_chiến họ vẫn tiếp_tục duy_trì viện_trợ và cố_vấn quân_sự nhưng việc quân Mỹ trực_tiếp tham_chiến sẽ không còn nữa Tuy_nhiên viện_trợ cho Việt_Nam Cộng_hoà trong tài_khoá 1974 1975 dù được Tổng_thống Nixon đề_xuất 1 tỷ đôla nhưng khi đưa ra Quốc_hội Mỹ xét_duyệt khoản viện_trợ này bị cắt_giảm chỉ còn 700 triệu Quốc_hội Mỹ còn đưa ra điều_kiện Việt_Nam Cộng_hoà không được dùng Quỹ đối giá số tiền thu được khi tiền Viện_Trợ Nhập_Cảng CIP được đổi ra tiền Việt_Nam từng bù cho 75 khoản ngân_sách bị thiếu_hụt trước_kia chi cho ngân_sách Quốc_phòng Sau khi quân_đội Mỹ rút hết vào cuối tháng 3 năm 1973 Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tiếp_tục các hoạt_động vận_động chính_trị nhằm khiến Việt_Nam Cộng_hoà tuân_thủ Hiệp_định ngừng_bắn trước khi tổ_chức Tổng_tuyển_cử Tuy_nhiên phía Việt_Nam Cộng_hoà không có thiện_chí thực_thi Hiệp_định liên_tục có các hoạt_động vũ_trang nhằm chiếm đất lấn dân Tới tháng 10 năm 1973 sau khi nhận thấy các nỗ_lực chính_trị không có hiệu_quả Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam chuyển sang chiến_lược kết_hợp đấu_tranh_chính_trị với đấu_tranh_vũ_trang sẵn_sàng đáp trả các hoạt_động vi_phạm Hiệp_định của Việt_Nam Cộng_hoà Từ cuối năm 1974 tương_quan_lực_lượng bắt_đầu nghiêng hẳn về phía Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Nhận thấy tương_quan_lực_lượng có sự thay_đổi theo hướng có lợi cho mình Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tiến_hành Tổng_tiến_công và nổi_dậy mùa xuân 1975 nhằm buộc chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà thành_lập chính_phủ liên_hiệp 3 thành_phần Tuy_nhiên tới cuối Chiến_dịch Hồ_Chí_Minh Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam quyết_định chuyển mục_tiêu sang buộc chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà đầu_hàng để tránh đổ_máu không cần_thiết Hiệp_định Paris bị vi_phạm Về nguyên_tắc thì các bên ký_kết phải thừa_nhận miền Nam Việt_Nam tạm_thời có hai chính_quyền tuy_nhiên không có định_nghĩa về hai chính_quyền đó nhưng sẽ nhanh_chóng được thay_thế bằng một chính_quyền mới Số quân Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam trên chiến_trường lúc đó số quân của họ trên đường_mòn Hồ_Chí_Minh số vũ_khí họ mang vào và mang ra là những dữ_liệu không_thể kiểm_chứng được nhưng theo số_liệu cung_cấp của Mỹ là 219 000 người thấp hơn của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà với 920 000 người Lượng viện_trợ của Liên_Xô_Trung_Quốc và các nước Xã_hội_Chủ_nghĩa khác viện_trợ cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vẫn có_thể kiểm_soát tại các cửa_khẩu trên bộ cảng_hàng_không và cảng biển Trong hiệp_định không cấm nước_ngoài viện_trợ cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà mà chỉ cấm_cung cấp vũ_khí cho các bên ở miền Nam Việt_Nam_Tương tự vũ_khí Mỹ vào Việt_Nam qua các cảng và cầu_hàng không cũng dễ_dàng được quản_lý Tuy_vậy việc Mỹ tiếp_tục cung_cấp vũ_khí và 23 000 cố_vấn quân_sự cho Việt_Nam Cộng_hoà là một sự vi_phạm các điều_khoản liên_quan tới việc cấm Mỹ can_dự vào miền Nam Việt_Nam trong Hiệp_định Paris và khiến cho phía Việt_Nam Cộng_hoà có thêm động_lực để tiến_hành các hoạt_động quân_sự chống lại Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Bên cạnh đó điều_khoản về ngăn_cấm các bên lập căn_cứ_quân_sự trên đất Lào trung_lập là nhượng_bộ của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà nhưng phía Vương_quốc Lào lại vi_phạm lệnh ngừng_bắn trong Hiệp_ước Viêng_Chăn tạo điều_kiện để Pathet_Lào tương_trợ lẫn nhau với Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Tại Campuchia điều tương_tự cũng xảy ra khi quân_đội của Lon_Nol tấn_công quân_đội của Pol_Pot tuy_nhiên Pol_Pot đã không nhận được sự hỗ_trợ từ phía Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Ngay khi Hiệp_định Paris được ký_kết Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu thực_hiện chính_sách 4 không không có chính_phủ liên_minh dưới bất_kỳ vỏ bọc nào không_trung lập hoá những người_thân Cộng_sản ở miền Nam Việt_Nam và không nhượng đất cho người Cộng_sản Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu đã chủ_trương tràn_ngập lãnh_thổ bằng cờ Việt_Nam Cộng_hoà để lấn thêm lãnh_thổ và giành thêm dân Chỉ trong đêm 27 tháng 1 rạng ngày 28 tháng 1 năm 1973 quân_đội Sài_Gòn đã thực_hiện 15 cuộc hành_quân từ cấp tiểu_đoàn trở lên và 19 cuộc hành_quân cấp tiểu_khu và chi_khu Vào 7 giờ sáng 28 tháng 1 năm1973 đúng lúc phải thực_hiện ngừng_bắn Nguyễn_Văn_Thiệu ra_lệnh cho bộ_binh và xe_tăng tấn_công Cửa Việt tỉnh Quảng_Trị Sa_Huỳnh và nhiều nơi ở miền Trung đồng_bằng sông Cửu_Long phần_lớn vùng của Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền nam Việt_Nam tại đây bị lấn_chiếm Lấn được xã nào ấp nào Việt_Nam Cộng_hoà đều cho vẽ cờ trên tường nhà dân mặt_tiền đình chợ quán_xá trên cả mái tôn với kích_thước to dị_thường để đánh_dấu vùng quốc_gia kiểm_soát Tại các tỉnh miền Bắc Việt_Nam_Cộng hoà Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà tiếp_tục bắn pháo 105 ly với tỷ_lệ vượt quá 31 000 viên đạn mỗi ngày khoảng 15 000 quả bom đã được sử_dụng và 10 000 chiến_dịch quân_sự khác đã được tiến_hành ở khu_vực nông_thôn hàng tháng Theo một thống_kê của chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tỉnh Long_An thì sau khi ký Hiệp_định Paris mọi ngôi làng nằm dưới sự kiểm_soát của chính_quyền này đã bị đánh bom 4 5 lần và bị tấn_công bởi 1 000 quả đạn pháo mỗi ngày Việt_Nam Cộng_hoà cũng không chấp_nhận thi_hành những giải_pháp chính_trị được nhắc đến trong Hiệp_định Paris 1973 như thành_lập Hội_đồng quốc_gia hoà_giải và hoà_hợp dân_tộc tổng_tuyển_cử tự_do và dân_chủ dưới sự giám_sát quốc_tế tại miền Nam Việt_Nam để thành_lập chính_quyền liên_hiệp tái thống_nhất Việt_Nam từng bước bằng các biện_pháp hoà_bình trên cơ_sở bàn_bạc và thoả_thuận giữa miền Bắc và miền Nam Việt_Nam_Ngày 14 tháng 7 năm 1973 Tổng_thống Thiệu nói rằng Việt_Cộng hiện đang cố biến các khu_vực nằm dưới sự kiểm_soát của họ thành một nhà_nước với một chính_phủ mà họ gọi nói là giống kiểu thể_chế thứ hai ở miền Nam_Họ cũng có_thể hy_vọng rằng khi chính_phủ này được quốc_tế công_nhận dư_luận quốc_tế sẽ buộc hai chính_quyền sáp_nhập vào một chính_phủ liên_minh Nếu điều đó xảy ra họ sẽ chỉ đồng_ý với một chính_phủ liên_minh hời_hợt chính_phủ mà sau đó sẽ tìm cách dễ_dàng đàm_phán với Hà_Nội Trước_tiên chúng_ta phải cố hết_sức để Việt_Cộng_Mặt trận giải_phóng miền Nam Việt_Nam không_thể được xây_dựng thành một nhà_nước một nhà_nước thứ hai ở miền Nam_Chủ_tịch Hạ_viện Việt_Nam Cộng_hoà tuyên_bố Không có cái gọi là hoà_hợp dân_tộc và hoà_giải dân_tộc Đầu tháng 10 năm 1973 Tổng_thống Thiệu tuyên_bố rằng mọi nhóm Lực_lượng_thứ ba gồm khoảng 100 nhóm chính_trị có quy_mô và xu_hướng chính_trị khác nhau đều bị coi là phản_quốc do Cộng_sản giật_dây Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam trong gần một năm sau khi ký Hiệp_định Paris áp_đặt các lệnh cấm đối_với lực_lượng của họ tại miền Nam Việt_Nam bao_gồm cấm tấn_công kẻ_thù cấm tấn_công quân_đội của kẻ_thù đang tiến_hành các chiến_dịch cướp đất cấm bao_vây tiền_đồn cấm bắn vào các tiền_đồn và cấm xây_dựng các làng chiến_đấu Sau khi hiệp_định Paris được ký_kết cả Liên_Xô và Trung_Quốc đều cắt viện_trợ quân_sự cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Trung_Quốc cắt mọi viện_trợ kinh_tế nhằm kiềm_chế không cho miền Bắc tiếp_tục cuộc_chiến Về phía Mỹ tuy rút hết quân viễn_chinh về nước song các cố_vấn quân_sự của họ vẫn hiện_diện ở Việt_Nam dưới vỏ bọc là Sư_đoàn quản_lý dịch_vụ Management_Services_Division_Các cố_vấn này tiếp_tục tham_gia chỉ_huy và điều_phối các chiến_dịch quân_sự cho tới khi chiến_tranh kết_thúc Theo nhà_sử_học Gabriel_Kolko đội_ngũ cố_vấn quân_sự Mỹ hiện_diện tại miền Nam lên tới 23 000 người vào năm 1974 Sau hiệp_định Paris_Mỹ tiếp_tục việc trợ quân_sự cho Việt_Nam Cộng_hoà Bên cạnh viện_trợ quân_sự Mỹ cử các kỹ_sư quân_sự dưới vỏ bọc dân_sự đến miền Nam Việt_Nam để giúp chính_quyền miền Nam duy_trì các hoạt_động quân_sự Cho đến khi từ_chức vào năm 1975 Nguyễn_Văn_Thiệu vẫn tuyên_bố muốn Việt_Nam chia thành hai quốc_gia Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Việt_Nam Cộng_hoà lấy vĩ_tuyến 17 làm biên_giới cùng vào Liên_Hợp_Quốc giữ vùng phi quân_sự và chờ ngày thống_nhất dù_cho không biết đó là ngày nào Phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Việt_Nam cho rằng các tuyên_bố của Nguyễn_Văn_Thiệu đã bóp_méo nội_dung của Hiệp_định Geneva 1954 và Hiệp_định Paris 1973 khi cả hai Hiệp_định đều coi Việt_Nam là một quốc_gia thống_nhất vỹ tuyến 17 chỉ là giới_tuyến quân_sự tạm_thời chứ không phải biên_giới quốc_gia Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Việt_Nam cho rằng Nguyễn_Văn_Thiệu đã không có thiện_chí về việc thực_thi hoà_bình thành_lập chính_phủ liên_hiệp ba thành_phần ở miền Nam Việt_Nam để thống_nhất đất_nước bằng Tổng_tuyển_cử như hai Hiệp_định quy_định họ cũng đưa ra các bằng_chứng về hành_vi sử_dụng vũ_lực và các biện_pháp chính_trị để vi_phạm hiệp_định từ phía chính_phủ Sài_Gòn và Mỹ Trong các năm từ 1973 đến tháng 2 năm 1975 là thời_gian hai phía đối_địch chuẩn_bị vào các trận đánh lớn sắp tới Năm này chỉ được 1 2 tháng đầu là có các tiếp_xúc giữa hai bên binh_sĩ hai bên được phép gặp_mặt với nhau nhưng sau đó là thời_gian hai bên liên_tục lên_án nhau phá_hoại hiệp_định và đánh lấn_chiếm vùng kiểm_soát của nhau dù ở quy_mô nhỏ Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà không đủ sức để đánh lớn và quân Giải_phóng cũng không có chủ_trương đánh lớn vào lúc đó Thời_kỳ này có một sự_kiện bất_ngờ với Việt_Nam Cộng_hoà và ngỡ_ngàng cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà là việc Trung_Quốc tấn_công chiếm_đóng hoàn_toàn quần_đảo Hoàng_Sa vào tháng 1 năm 1974 Sau trận hải_chiến ngắn Trung_Quốc chiếm toàn_bộ quần_đảo Hoàng_Sa trong khi lãnh_đạo Việt_Nam Cộng_hoà huỷ_bỏ kế_hoạch huy_động không_quân phản_công nhằm chiếm lại đảo Mỹ và Hạm_đội 7 của họ cũng không giúp_đỡ Việt_Nam Cộng_hoà tại Hoàng_Sa khi được đề_nghị Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tuy phản_đối các động_thái của Trung_Quốc một_cách nhẹ_nhàng nhưng Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam đã ra bản Tuyên_bố phản_đối hành_động này của phía Trung_Quốc vào ngày 20 tháng 1 năm 1974 Sau hải_chiến Hoàng_Sa 1974 Trung_Quốc đã thay_thế Việt_Nam Cộng_hoà kiểm_soát quần_đảo này nhưng Việt_Nam Cộng_hoà và nước Việt_Nam thống_nhất sau_này vẫn tuyên_bố chủ_quyền tại đây Sự_việc cũng làm căng_thẳng thêm quan_hệ giữa Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà với Trung_Quốc vốn đã xấu đi từ sau năm 1972 và gây mối nghi_ngờ giữa Việt_Nam Cộng_hoà với Mỹ nó cho thấy Mỹ sẽ không còn đem quân_đội bảo_vệ họ như trước nữa Ngày 19 tháng 11 năm 1974 Đại_tá Võ_Đông_Giang người_phát_ngôn Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam tổ_chức một cuộc họp_báo trong đó chỉ_trích Việt_Nam Cộng_hoà và Mỹ vi_phạm Hiệp_định Paris_Ông cảnh_báo nếu Mỹ không quan_tâm đến nguyện_vọng của nhân_dân Việt_Nam và tiếp_tục hỗ_trợ Việt_Nam Cộng_hoà người Việt_Nam sẽ nổi_dậy Thời_kỳ 1974 1975 trước trận Ban_Mê_Thuột có hai trận đánh lớn có vai_trò đáng chú_ý Trận_Thượng_Đức 1974 thuộc tỉnh Quảng_Nam bắt_đầu khoảng tháng 7 năm 1974 và trận Phước_Long tháng 12 năm 1974 Đây là hai trận của giai_đoạn này mà Quân giải_phóng phát_động với một mục_tiêu duy_nhất là thăm_dò lực_lượng đối_phương Đầu năm 1974 chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà liên_tục vi_phạm Hiệp_định tại khu_vực Quảng_Đà khi liên_tục tấn_công vùng giải_phóng lấn đất chiếm dân Tới tháng 5 năm 1974 Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đưa một sư_đoàn đến đánh chiếm chi_khu quân_sự quận lỵ Thượng_Đức thuộc tỉnh Quảng_Nam Đúng theo tính_toán của quân Giải_phóng_Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà liền điều sư_đoàn dù tổng trù_bị chiến_lược đến tái_chiếm Hai bên đánh nhau ác_liệt trong vòng 3 tháng kết_quả quân Giải_phóng vẫn giữ vững và kiểm_soát hoàn_toàn chi_khu Thượng_Đức và Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà bị buộc phải rút_lui Sau trận đánh các chỉ_huy của Quân Giải_phóng đã kết_luận là sức chiến_đấu nhất là sức_mạnh tấn_công của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà so với 1972 đã suy_giảm đi nhiều khi không còn có yểm_trợ của không_quân Mỹ Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà cũng không đủ lực_lượng dự_bị cơ_động để chiến_đấu lâu_dài Một quận lỵ quan_trọng ở vùng I chiến_thuật Việt_Nam Cộng_hoà nằm gần các căn_cứ_quân_sự lớn mà cả quân_đoàn và vùng I chiến_thuật cũng không đủ lực_lượng cơ_động đến giải_vây mà phải dùng đến sư_đoàn dù là lực_lượng mạnh nhất tổng dự_bị chiến_lược Điều này là một luận_cứ góp vào kế_hoạch tác_chiến cho Tổng_tiến_công và nổi_dậy mùa xuân năm 1975 đánh dứt_điểm Việt_Nam Cộng_hoà Sau những nỗ_lực chính_trị được thực_hiện từ tháng 10 năm 1974 nhằm đòi chính_quyền Nguyễn_Văn_Thiệu tôn_trọng Hiệp_định không có hiệu_quả tới giữa tháng 12 năm 1974 tại mặt_trận miền Đông Nam_Bộ quân Giải_phóng phát_động chiến_dịch Đường 14 Phước_Long tiến đánh và sau 3 tuần chiếm hoàn_toàn tỉnh này Tuy mất một tỉnh ngay tại đồng_bằng Nam_Bộ cách Sài_Gòn chỉ khoảng 100 km nhưng Việt_Nam Cộng_hoà không có phản_ứng thích_đáng nào để khôi_phục lại Họ không còn quân dự_bị cơ_động để phản_kích nữa Và quan_trọng nhất là Mỹ chỉ phản_ứng ở mức không có dấu_hiệu là sẽ can_thiệp mạnh Chiến_dịch này đã củng_cố tin_tưởng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam là Mỹ sẽ ít có khả_năng can_thiệp trở_lại Nói_chung hiệp_định này chỉ được thi_hành nghiêm_chỉnh ở những điều_khoản rút quân Mỹ cùng các đồng_minh khác và trao_trả tù_binh Mỹ thống_nhất Việt_Nam thông_qua phương_thức chính_trị Mỹ thực_sự muốn rút quân_đội khỏi cuộc_chiến và Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam sẵn_sàng tạo điều_kiện cho việc đó Tương_quan_lực_lượng Trong giai_đoạn 1973 1975 sự viện_trợ của Liên_Xô và Trung_Quốc cho Quân Giải_phóng giảm rõ_rệt tổng khối_lượng vũ_khí và thiết_bị quân_sự được viện_trợ giảm từ khoảng 171 166 tấn năm trong thời_kì 1969 72 giảm xuống còn khoảng 16 415 tấn năm trong thời_kỳ 1973 75 Quân_số của Quân Giải_phóng cũng thấp hơn rất nhiều nếu so với Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà 219 000 người so với 920 000 người Tuy_nhiên với việc Hiệp_định Paris không cho_phép Mỹ không_kích đường_mòn Hồ_Chí_Minh cũng như việc Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam triển_khai thành_công hệ_thống phòng_không và nghi_binh tại đây năng_suất chiến_đấu của lực_lượng không_quân đối_phương giảm hẳn Lúc này tuyến đường chi_viện từ Bắc vào Nam đã thông cả ngày lẫn đêm Hệ_thống đường_mòn Hồ_Chí_Minh cũng đã được mở_rộng hơn nhưng lượng trang_bị của Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam vẫn thấp hơn rất nhiều so với Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà đặc_biệt Quân Giải_phóng vẫn không có lực_lượng không_quân nên ưu_thế trên không vẫn thuộc về Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà Ở miền Bắc mặc_dù các cơ_sở sản_xuất được khôi_phục và năng_lực sản_xuất vũ_khí tăng lên đáng_kể so với trước năm 1972 Hệ_thống đường_ống bảo_đảm vận_chuyển xăng_dầu cũng có bước phát_triển Hệ_thống kho chứa của Quân Giải_phóng đạt mức 40 triệu lít xăng_dầu Tới tháng 3 1975 hệ_thống đường_ống đã vươn tới Bù_Gia_Mập_Phước Long với tổng chiều dài đạt 1 399 km Đặc_biệt ưu_thế quan_trọng nhất tạo nên tính áp_đảo đối_phương là tinh_thần chiến_đấu Sau 15 năm kiên_trì chiến_đấu và đã buộc kẻ_thù mạnh nhất_là quân viễn_chinh Mỹ phải rời khỏi Việt_Nam binh_sĩ quân Giải_phóng nhận_thức được cơ_hội giành chiến_thắng hoàn_toàn đã rất gần nên khí_thế lên rất cao và sẵn_sàng xung_trận Tại miền Bắc_Bộ Chính_trị Đảng Lao_động tổ_chức Hội_nghị tháng 10 năm 1974 với nhận_định Mỹ rất ngoan_cố và còn nhiều âm_mưu thâm_độc nhưng đã rút quân ra và tiếp_tục chiến_lược Việt_Nam_hoá chiến_tranh thì việc quay lại không phải dễ dù Mỹ có can_thiệp trở_lại chừng_mực nào đó thì cũng không xoay_chuyển được tình_thế nhân_dân ta vẫn thắng Bên cạnh đó họ cũng bắt_đầu các hoạt_động chuẩn_bị giành chiến_thắng cuối_cùng Động_viên những nỗ_lực lớn nhất của toàn Đảng toàn dân và toàn quân ở cả hai miền mở cuộc tổng_tiến_công và nổi_dậy cuối_cùng đưa chiến_tranh cách_mạng phát_triển đến mức_độ cao nhất tiêu_diệt và làm tan_rã quân nguỵ đánh chiếm Sài_Gòn sào_huyệt trung_tâm của địch cũng như tất_cả các thành_thị khác đánh_đổ nguỵ_quyền Trung_ương và các cấp giành toàn_bộ chính_quyền về tay nhân_dân giải_phóng hoàn_toàn miền Nam hoàn_thành cách_mạng dân_tộc dân_chủ nhân_dân trong cả nước tiến tới thống_nhất nước_nhà Hội_nghị quyết_định Trung_ương Cục miền Nam sẽ chỉ_đạo Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam phải chiến_thắng trong năm 1975 hoặc 1976 Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà thì ngày_càng gặp khó_khăn tuy phương_tiện chiến_tranh vẫn còn nhiều trong kho nhưng họ bị hạn_chế về tài_chính vì viện_trợ của Mỹ đã bị cắt_giảm từ hơn 1 tỷ USD trong những năm trước xuống chỉ còn 700 triệu USD Con_số 700 triệu USD vẫn cao hơn 3 lần số viện_trợ mà Quân Giải_phóng nhận từ Liên_Xô nhưng với một đội quân được tổ_chức rập_khuôn theo mô_hình Mỹ tác_chiến không chú_trọng tiết_kiệm bom_đạn thì số tiền này vẫn là thiếu Các nguồn viện_trợ kinh_tế Quỹ đối giá thì bị Mỹ cấm sử_dụng vào mục_đích quân_sự Điều này khiến Việt_Nam Cộng_hoà khó_khăn trong việc trả lương binh_lính và nhất_là khó_khăn trong việc duy_trì trang_bị Tuy hơn hẳn đối_phương về không_quân nhưng quân_chủng này đòi_hỏi rất nhiều tài_chính khi hoạt_động vì thiếu kinh_phí nên không_quân chỉ phát_huy non nửa uy_lực Các khu dự_trữ xăng_dầu của Việt_Nam Cộng_hoà luôn là nơi bị đặc_công của Quân Giải_phóng đánh_phá nên vấn_đề thiếu_hụt nhiên_liệu ngày_càng trở_nên gay_gắt Chủ_trương của Việt_Nam Cộng_hoà là tiếp_tục xây_dựng và duy_trì lực_lượng quân_sự hùng_mạnh trẻ_trung và có hiệu_lực nhưng vì những tổn_thất nặng đã kể trên cộng với số đào rã_ngũ ngày_càng nhiều và việc tuyển tân_binh bằng nghĩa_vụ_quân_sự cũng khó_khăn và kém hiệu_quả hơn nên tổng quân_số Việt_Nam Cộng_hoà đã bắt_đầu giảm quân_số chiến_đấu của nhiều đơn_vị bị thiếu_hụt nghiêm_trọng Thực_tế cho thấy nhiều người không hề muốn đi lính cho Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà mà bị cưỡng_ép Theo tiêu_chuẩn biên_chế của Việt_Nam Cộng_hoà thì mỗi tiểu đoàn chủ_lực có 500 lính nhưng đến cuối năm 1974 trên thực_tế mỗi tiểu_đoàn chỉ có 300 350 lính ở đồng_bằng sông Cửu_Long mỗi tiểu_đoàn chỉ còn 180 200 lính cao nhất là 250 lính các tiểu_đoàn bảo_an thậm_chí có nơi chỉ còn 70 100 lính Do_đó Việt_Nam Cộng_hoà đã phải ngừng việc thay_thế 5 vạn lính già_yếu theo kế_hoạch Tinh_thần chiến_đấu của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà giảm_sút rõ_rệt Số đào rã_ngũ tăng hơn năm 1973 Hiện_tượng chống lệnh hành_quân báo_cáo láo tránh chạm_súng với Quân Giải_phóng ngày_càng nhiều Theo thống_kê của Việt_Nam Cộng_hoà trong 5 tháng đầu năm 1974 có gần 3 000 vụ chống lệnh hành_quân trong đó có gần 100 vụ bắn chỉ_huy Tại Vùng IV chiến_thuật tức_là vùng đồng_bằng sông Cửu_Long trong 23 000 cuộc hành_quân chỉ có 6 cuộc chạm_súng Số đầu_hàng trong chiến_đấu cũng ngày_càng nhiều hơn có trận Quân giải_phóng bắt sống đến hai ba trăm lính đối_phương và tổng_số địch bị bắt trong năm 1974 còn cao hơn cả số bị bắt trong cuộc tấn_công chiến_lược năm 1972 Do bị áp_lực của Quân Giải_phóng nên toàn_bộ chủ_lực của Việt_Nam Cộng_hoà bị căng kéo phân_tán ra đối_phó khắp_nơi thậm_chí cả hai sư_đoàn dự_bị chiến_lược sư dù và sư thuỷ_quân_lục_chiến cũng bị căng ra đối_phó không còn khả_năng cơ_động chiến_lược Số cuộc hành_quân lấn_chiếm lớn của Việt_Nam Cộng_hoà giảm hẳn thậm_chí họ phải chịu bỏ không giải_toả được nhiều cứ_điểm đột_xuất nằm sâu trong vùng giải_phóng vừa bị tiêu_diệt như Đắc_Phét_Măng_Bút Măng_Đen đặc_biệt phải chịu mất cả một_số quận lỵ chi_khu ở vùng giáp_ranh như Thượng_Đức_Minh_Long Nhưng điều khó_khăn lớn nhất cho Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà là tinh_thần chiến_đấu của binh_sĩ xuống thấp Sau Hiệp_định Paris các sĩ_quan và binh_lính đã thấy tương_lai mờ_mịt cho họ tâm_trạng bi_quan chán_nản và tinh_thần chiến_đấu sa_sút nghiêm_trọng dẫn đến tình_trạng đào_ngũ trốn_lính rất nhiều bổ_sung không kịp Trong quân_đội phổ_biến tình_trạng lính ma quân_số khí_tài thực_tế thì bị thiếu_hụt nhưng trên giấy_tờ thì vẫn có đủ Số tiền chênh_lệch rơi vào túi sĩ_quan chỉ_huy trong khi chỉ_huy cấp cao thì vẫn đánh_giá quá cao sức_mạnh thực_tế của các đơn_vị dẫn tới các sai_lầm trong việc chỉ_huy Việt_Nam Cộng_hoà vẫn tiếp_tục sống nhờ viện_trợ Mỹ Nền công_nghiệp miền Nam nhỏ_bé nông_nghiệp bị chiến_tranh tàn_phá hàng triệu người di_cư vào thành_phố tránh chiến_sự Lạm_phát phi_mã xảy ra cùng với tệ tham_nhũng lợi_dụng chức_quyền càng làm cho nền kinh_tế thêm tồi_tệ Ông Bùi_Diễm đại_sứ Việt_Nam Cộng_hoà tại Mỹ nhận_định tình_hình kinh_tế và quân_sự của miền Nam Việt_Nam rất xấu khiến người_dân không hài_lòng với chính_quyền Nguyễn_Văn_Thiệu tiền_lương quân_nhân không đủ sống do_đó tình_hình chính_trị cũng xấu theo Tại Mỹ vào cuối tháng 10 năm 1974 Quốc_hội nước này tuyên_bố ngừng cắt_giảm viện_trợ cho Việt_Nam Cộng_hoà Các nước đồng_minh của Mỹ như Nhật_Anh_Tây_Đức Pháp đều gặp khó_khăn lớn về kinh_tế nhất là bị điêu_đứng vì vấn_đề năng_lượng Càng khó_khăn các nước này càng tăng_cường cạnh_tranh và mâu_thuẫn giữa họ với nhau càng gay_gắt nhất là mâu_thuẫn giữa Pháp với Mỹ Chiến_tranh Trung_Đông cũng làm cho Mỹ rất đau_đầu và thu_hút nhiều sự chú_ý của Mỹ Cho_nên kế_hoạch năm châu_Âu coi như xếp_xó Các nước đồng_minh khác của Mỹ cũng không hoàn_toàn chấp_thuận theo ý_kiến của Mỹ như trước Nhà_sử_học Gabriel_Kolko nhận_định Những người Cộng_sản bị tụt xa về số_lượng và trang_thiết_bị so với lực_lượng của ông Thiệu vốn được nhận dòng cung_ứng khổng_lồ các thiết_bị quân_sự từ Mỹ Một đợt vũ_khí và khoảng 23 000 cố_vấn Mỹ và nước_ngoài tới dạy cho Quân_Lực Việt_Nam Cộng_Hoà cách sử_dụng và duy_trì những vũ_khí đó đã khiến ông Thiệu thêm tự_tin và ngày_càng tự_tin hơn nhờ cam_kết bí_mật của Nixon rằng không_lực Mỹ có_thể trở_lại tham_gia cuộc_chiến nếu phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đưa quân trở_lại vào miền Nam_Ông_Thiệu sử_dụng nguồn cung_ứng dồi_dào về vũ_khí mà Mỹ đã gửi cho ông đặc_biệt là pháo và đến năm 1974 các cuộc pháo_kích được tiếp_tục với quy_mô tổng_lực nhưng không có sự tham_gia của lực_lượng Mỹ với việc Quân_Lực Việt_Nam Cộng_hoà bắn một lượng đạn lớn hơn nhiều so với phía những người Cộng_sản ông Thiệu tưởng rằng sức_mạnh vượt_trội về vũ_khí sẽ cho_phép ông hoàn_toàn giành chiến_thắng Ông đã rất sai_lầm và kết_cục là phải sống lưu_vong khi quân_đội của ông tan_rã vào mùa xuân năm 1975 James_M_Carter giáo_sư Đại_học Drew nhận_xét như sau Theo các số_liệu thống_kê về cán_cân lực_lượng trên chiến_trường quân_số trang_bị hạng nặng như xe_tăng máy_bay dù không còn quân viễn_chinh Mỹ yểm_trợ thì Việt_Nam Cộng_hoà vẫn có ưu_thế hơn nhiều Theo đánh_giá về số_lượng trang_bị và quân_số Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà có Lục_quân đứng thứ 4 Không_quân đứng thứ 5 và Hải_quân đứng thứ 9 thế_giới So với đối_thủ là Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam họ có ưu_thế 2 lần về quân_số 4 lần về xe_tăng và pháo_binh hơn hàng chục lần về Không_quân và Hải_quân Nhưng với những thuận_lợi và khó_khăn thực_chất của hai bên ưu_thế trên chiến_trường đã nghiêng dần sang phía Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Việc họ nhanh_chóng đè_bẹp quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà trong chiến_dịch mùa xuân năm 1975 là phản_ánh đúng cán_cân lực_lượng trên chiến_trường Cuộc tấn_công cuối_cùng Cuộc tấn_công cuối_cùng của Quân Giải_Phóng Miền Nam diễn ra trong 55 ngày_đêm bắt_đầu từ ngày 5 tháng 3 cho đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng_thống Dương_Văn_Minh của Việt_Nam Cộng_hoà đầu_hàng vô_điều_kiện Nó còn được gọi là cuộc Tổng_tiến_công và nổi_dậy mùa xuân năm 1975 Cơ_quan tham_mưu của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà lập kế_hoạch tiến_công đã phân cuộc tiến_công này thành các chiến_dịch nối_tiếp nhau họ gọi là chiến_dịch Tây_Nguyên chiến_dịch giải_phóng Huế Đà_Nẵng và cuối_cùng chiến_dịch Hồ_Chí_Minh BULLET Chiến_dịch Tây_Nguyên với mục_tiêu là giành quyền kiểm_soát Tây_Nguyên mà trận mở_đầu then_chốt là thị_xã Ban_Mê_Thuột tại Nam_Tây_Nguyên_Tại đây có_hậu cứ của sư_đoàn 23 của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã thành_công trong việc_làm cho đối_phương tin rằng mục_tiêu tiến_công sẽ ở Bắc_Tây_Nguyên ở hướng thị_xã Kon_Tum hoặc thị_xã Pleiku_Ngày 10 tháng 3 quân Giải_Phóng tiến_công Ban_Mê_Thuột Sau hơn một ngày tiến_công rất ác_liệt quân đồn_trú đã kháng_cự rất quyết_liệt nhưng với ưu_thế áp_đảo quân Giải_Phóng đã giành quyền kiểm_soát được thị_xã Liên_tiếp trong các ngày sau đó họ đã chủ_động tiến_công quân phản_kích quân phản_kích của Nam Việt_Nam vừa đổ xuống chưa kịp đứng_chân cũng đã bị đánh_tiêu_diệt Mất_Ban_Mê_Thuột và không có đủ lực_lượng cơ_động dự_bị khả_dĩ có_thể phản_kích tái_chiếm lại cùng với việc các lực_lượng phòng_thủ Bắc_Tây_Nguyên cũng đang bị uy_hiếp nặng_nề Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu đã ra_lệnh bỏ Tây_Nguyên rút các lực_lượng còn lại về cố_thủ giải đồng_bằng ven biển miền trung Đường rút_lui sẽ là theo đường 14 từ Pleiku đi xuống phía nam sau đó đi vào đường số 7 đã bị bỏ từ lâu không sử_dụng mục_tiêu là thoát xuống thị_xã Tuy_Hoà tỉnh Phú_Yên Đây là một thảm_hoạ chết người cho Quân_lực Việt_Nam Cộng_Hoà Cuộc rút_lui đã không bảo_toàn được số quân mà trái_lại nó làm thành làn_sóng hoảng_loạn lan khắp các vùng lại còn làm rệu_rã hết tinh_thần binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà trên toàn_quốc Việc rút một số_lượng quân lớn như_thế trong một thời_gian chuẩn_bị gấp_gáp 2 3 ngày đã diễn ra trên đoạn đường dài hàng trăm km không có kế_hoạch trong khi tinh_thần binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đã xuống rất thấp và quan_trọng hơn cả binh_sĩ mang gia_đình và người chạy nạn theo cùng Tất_cả những cái đó đã biến dòng người cùng xe_cộ khổng_lồ ùn_tắc thành một dòng náo_loạn không_thể chỉ_huy và chiến_đấu Bị đối_phương chặn tại Cheo_Reo_Phú_Bổn đoàn quân này đã bị tan_tác không còn tập_hợp lại được nữa Tây_Nguyên thất_thủ vào tay quân Giải_phóng hơn 12 vạn quân đồn_trú bị tan_rã Tiêu_biểu như toàn_bộ sư_đoàn 23 của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà hơn 1 vạn quân về đến Tuy_Hoà tập_hợp đếm lại được còn 36 người BULLET Chiến_dịch Huế_Đà_Nẵng_Kể từ sau cuộc rút chạy khỏi Tây_Nguyên tin thất_bại đã bay khắp miền Nam binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà mất hết tinh_thần quân_đội gần như không chiến_đấu mà bỏ chạy Các nhà_lãnh_đạo chiến_tranh của Mặt_Trận Giải_Phóng nhận_định ra_quân_đội Cộng_hoà đã không còn chiến_đấu có tổ_chức chặt_chẽ được nữa họ liền tiến_hành phương_án thời_cơ tung ngay quân_đoàn 2 hay Binh_đoàn Hương_Giang được thành_lập từ các đơn_vị của quân_khu Trị_Thiên và khu 5 nhanh_chóng tiến_công giành quyền kiểm_soát cố_đô Huế và thành_phố lớn thứ hai của Việt_Nam Cộng_hoà Đà_Nẵng Quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà vội_vã rút_lui khỏi Quảng_Trị về Huế và trước sức_ép của đối_phương quyết_định rút chạy bỏ Huế nhưng đường núi về phía nam đã bị đối_phương cắt mất họ chỉ còn một con đường chạy ra biển để chờ tàu hải_quân vào cứu Cũng giống như cuộc rút chạy khỏi Tây_Nguyên cuộc rút chạy này đã trở_thành hỗn_loạn và cướp_bóc Số nào được cứu lên tàu hải_quân thì khi lên đến bờ cũng không_thể tập_hợp lại thành đơn_vị chiến_đấu được nữa số còn lại bỏ vũ_khí tự tan_vỡ Ngày 26 tháng 3 quân Giải_Phóng vào Huế Đà_Nẵng cũng không tránh được bị giành quyền kiểm_soát Khi quân đoàn 2 của Quân Giải_phóng tiến đến Đà_Nẵng cảnh hỗn_loạn đang diễn ra_quân lính Việt_Nam Cộng_hoà đang cướp_bóc Quân_lính và dân cố_gắng thoát khỏi thành_phố bằng tàu hải_quân các đơn_vị vòng ngoài không còn tinh_thần chiến_đấu nữa Quân Giải_phóng bỏ_qua vòng ngoài thọc_sâu đánh giành quyền kiểm_soát thành_phố mà không có kháng_cự đáng_kể Tại đây 10 vạn binh_lính và sĩ_quan đã ra hàng ngày 29 tháng 3 Quân_khu 1 Việt_Nam Cộng_hoà đã bị xoá_bỏ BULLET Chiến_dịch Hồ_Chí_Minh Sau khi tập_hợp đủ lực_lượng gồm 15 sư_đoàn và rất nhiều trung_đoàn lữ_đoàn độc_lập khác để đảm_bảo áp_đảo chắc thắng Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam bắt_đầu tiến_công Sài_Gòn để chấm_dứt chiến_tranh trong một chiến_dịch được gọi tên là Chiến_dịch Hồ_Chí_Minh bắt_đầu từ ngày 26 tháng 4 Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam tổ_chức theo 4 quân_đoàn 1 2 3 4 và đoàn 232 tương_đương quân_đoàn đánh 5 mũi từ 5 hướng vào Sài_Gòn Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà vẫn còn hơn 400 000 quân và đã kháng_cự ác_liệt trên một_số hướng nhưng rốt_cục không_thể kháng_cự lâu_dài được nữa Chiến_tranh kết_thúc Ngày 26 tháng 4 năm 1975 Tổng_thống Trần_Văn_Hương trao quyền cho Đại_tướng Dương_Văn_Minh đứng ra thương_thuyết trên căn_bản vãn hối hoà_bình trên tinh_thần hiệp_định Paris để tránh việc Sài_Gòn sẽ bị tàn_phá Tướng Dương_Văn_Minh nhậm_chức tổng_thống với tuyên_bố không_thể lấy hận_thù đáp trả lại hận_thù ông chủ_trương hoà_giải với đối_phương đó không_những là đòi_hỏi của nhân_dân mà_còn là điều_kiện thiết_yếu để tạo cơ_hội tránh được nguy_cơ sụp_đổ thực_hiện ngưng bắn mở lại đàm_phán nhằm đạt đến một giải_pháp chính_trị trong khuôn_khổ hiệp_định Paris_Việc làm chủ Sài_Gòn kết_thúc chiến_tranh của phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam đã diễn ra khá ôn_hoà không có đổ_máu và thành_phố nguyên_lành Tất_nhiên sự đầu_hàng của Việt_Nam Cộng_hoà là kết_quả của sức_mạnh quân_sự áp_đảo của Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam nhưng việc kết_thúc chiến_tranh ôn_hoà không đổ_máu dân_chúng có đóng_góp nhiều của lực_lượng_thứ_ba và vai_trò không nhỏ của Dương_Văn_Minh và các phụ_tá Trong bối_cảnh đó với cách nhìn thực_tế và không cực_đoan ông Dương_Văn_Minh được các lực_lượng chính_trị thứ ba đưa lên làm tổng_thống để đảm_bảo một cuộc chuyển_giao chế_độ êm_thấm và không đổ_máu không trả_thù Ông đã làm_việc này bằng cách tuyên_bố Đường_lối chủ_trương của chúng_tôi là hoà_giải và hoà_hợp dân_tộc để cứu_sinh mạng đồng_bào Tôi tin_tưởng sâu_xa vào sự hoà_giải giữa người Việt_Nam để khỏi phí_phạm xương_máu người Việt_Nam Vì lẽ đó tôi yêu_cầu tất_cả các anh_em chiến_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà hãy bình_tĩnh ngưng nổ_súng và ở đâu ở đó Chúng_tôi cũng yêu_cầu anh_em chiến_sĩ Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ngưng nổ_súng vì chúng_tôi ở đây chờ gặp Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời để cùng nhau thảo_luận về lễ bàn_giao chính_quyền trong vòng trật_tự và tránh sự đổ_máu vô_ích của đồng_bào Đối_với hoàn_cảnh chiến_sự và chính_trị lúc đó có_lẽ đây là một giải_pháp đúng_đắn Cùng với việc ra mệnh_lệnh đơn_phương ngừng chiến thực_tế từ sáng sớm 30 tháng 4 Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà đã ngừng kháng_cự và Quân Giải_Phóng Miền Nam vào Sài_Gòn mà không gặp kháng_cự có tổ_chức Tuy_nhiên những sĩ_quan Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã không chấp_nhận làm lễ bàn_giao mà buộc Tổng_thống Dương_Văn_Minh tuyên_bố đầu_hàng không điều_kiện Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam và giải_tán hoàn_toàn chính_quyền Sài_Gòn từ trung_ương đến địa_phương trao quyền_lực lại cho Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền nam Việt_Nam Việc Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền nam Việt_Nam buộc Việt_Nam Cộng_hoà đầu_hàng thay_vì phương_án thành_lập chính_phủ liên_hiệp ba thành_phần do họ đã quá mất_lòng tin với chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà Việc chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà đã từng từ_chối Tổng_tuyển_cử theo Hiệp_định Geneva vi_phạm các quy_định của Hiệp_định Paris khiến Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền nam Việt_Nam lo_ngại rằng nếu một lần nữa nhượng_bộ Việt_Nam Cộng_hoà và đối_phương lại từ_chối thực_thi cam_kết sẽ khiến đất_nước lại tiếp_tục bị chia_cắt Ngay sau khi Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam làm chủ thành_phố và giải_phóng hoàn_toàn miền Nam_Thượng tướng Trần_Văn_Trà_Tư lệnh quân_quản Sài_Gòn đã nói với Tổng_thống Việt_Nam Cộng_hoà Dương_Văn_Minh giữa chúng_ta không có kẻ thua người thắng mà dân_tộc Việt_Nam chúng_ta thắng đế_quốc Mỹ Tom_Polgar nhân_viên cao_cấp toà Đại_sứ Mỹ ở Việt_Nam một trong những người Mỹ cuối_cùng di_tản đã ghi lại nhận_xét của mình ngày hôm ấy Theo Ngoại_trưởng Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam sau_này là Phó Chủ_tịch nước của nước Việt_Nam thống_nhất cho rằng Viện_trợ nước_ngoài Chiến_tranh Việt_Nam là một trong những cuộc chiến_tranh tốn_kém nhất trong lịch_sử nhân_loại Mỹ đã viện_trợ ồ_ạt cho Việt_Nam Cộng_hoà cũng như trực_tiếp đem quân tham_chiến tiến_hành đàm_phán tại Paris ngoài vòng đàm_phán công_khai 4 bên chủ_yếu mang tính nghi_thức tại các vòng đàm_phán bí_mật chỉ có 2 đoàn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mỹ đàm_phán trực_tiếp với nhau về hiệp_định nhưng 2 đoàn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam liên_tục trao_đổi với nhau trước khi đoàn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà gặp riêng đoàn Mỹ nơi 2 đoàn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thảo_luận bí_mật được gọi với mật_danh căn phòng hạnh_phúc do nơi này không bị nghe lén Mỹ cũng trực_tiếp tham_gia hoạch_định và điều_khiển các chiến_lược chiến_tranh và kinh_tế của Việt_Nam Cộng_hoà Kế_hoạch Staley_Taylor Chiến_tranh Cục_bộ Việt_Nam_hoá chiến_tranh ném bom miền Bắc Việt_Nam với tổng chiến_phí lên tới hơn 1 020 tỷ USD thời_giá năm 2014 5 nước đồng_minh của Mỹ cũng gửi quân tới trực_tiếp tham_chiến tại Việt_Nam gồm Hàn_Quốc Úc New_Zealand Thái_Lan Philipines_Tuy không_thể sánh về số_lượng với Mỹ song Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cũng nhận được sự giúp_đỡ vật_chất khá lớn khoảng 7 tỷ USD từ Liên_Xô_Trung_Quốc và khối các nước xã_hội_chủ_nghĩa trong đó Trung_Quốc tuyên_bố họ đã cung_cấp khoảng 3 4 tổng viện_trợ cho miền Bắc Việt_Nam_Tuy nhiên theo ước_tính của CIA trong giai_đoạn 1954 1973 Liên_Xô mới là nước viện_trợ kinh_tế và quân_sự lớn nhất cho Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà với tổng giá_trị là 5 1 tỷ USD còn Trung_Quốc chỉ viện_trợ 2 54 tỷ USD Nhưng khác với Việt_Nam Cộng_hoà Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không chấp_nhận cho nước_ngoài đem quân tới tham_chiến trực_tiếp nhằm giữ vững tính tự_quyết của mình Lực_lượng quân_đội và chuyên_gia quân_sự khối Xã_hội_Chủ_nghĩa chỉ được phép đóng từ Thanh_Hoá trở ra và chỉ hỗ_trợ trong các hoạt_động gián_tiếp như phòng_không xây_dựng kỹ_thuật và huấn_luyện và chịu sự điều_động của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà khi cần Các đường_lối lãnh_đạo và việc tham_chiến chỉ do Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà tự hoạch_định và tiến_hành không chịu điều_khiển từ bên ngoài Thực_tế dù cả Liên_Xô và Trung_Quốc gây sức_ép cũng không_thể làm Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thay_đổi các sách_lược của mình Có_thể nói viện_trợ nước_ngoài có vai_trò và tác_động to_lớn đến quy_mô cường_độ và hình_thái chiến_tranh Việt_Nam Phong_trào phản_chiến Phản_đối chính_phủ Mỹ Cuộc chiến_tranh tại Việt_Nam đã bị phản_đối từ đầu thập_niên 1960 nhưng không được chú_ý và phải cho đến khi 1 người Mỹ là Norman_Morrison tự_thiêu vào năm 1965 thì dư_luận thế_giới mới biết đến Sau Tết Mậu thân năm 1968 phong_trào phản_chiến trở_nên bạo_lực hơn Tháng 4 1968 những người phản_chiến chiếm khu quản_lý ở Đại_học Columbia khiến cảnh_sát phải dùng vũ_lực trục_xuất Họ cũng tìm cách phá_hoại các văn_phòng và nhà_máy của Dow_Chemical nơi sản_xuất chất_cháy trong bom_napalm chất da_cam làm rụng lá cây Những người phản_chiến và cảnh_sát còn xô_xát ngay tại Đại_hội đảng Dân_chủ ở Chicago vào tháng Tám_Phong trào phản_chiến bước sang một bước_ngoặt mới khi cuộc biểu_tình của sinh_viên Đại_học Tiểu_bang Kent tiểu_bang Ohio ngày 4 5 1970 đã bị Vệ_binh quốc_gia Mỹ đàn_áp làm 4 sinh_viên bị chết và 9 người khác bị_thương Đã có hơn 200 tổ_chức chống chiến_tranh ở trên khắp các bang ở Mỹ 16 triệu trong số 27 triệu thanh_niên Mỹ đến tuổi quân_dịch đã chống lệnh quân_dịch 2 triệu người Mỹ bị kết_án gây thiệt_hại bất_hợp_pháp vì_chống chiến_tranh Việt_Nam 75 000 người Mỹ bỏ ra nước_ngoài vì không chịu nhập_ngũ và đấu_tranh chống chiến_tranh Việt_Nam trong đó có cựu Tổng_thống Mỹ Bill_Clinton_Trong suốt cuộc_chiến Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời và Mặt_trận kiên_trì tranh_thủ phong_trào hoà_bình ở Mỹ Theo đánh_giá của giám_đốc CIA William_Colby thì họ được dư_luận ủng_hộ mạnh_mẽ do việc giới thông_tin_đại_chúng của Mỹ dễ_dàng vào được miền Nam Việt_Nam trong khi nếu muốn vào miền Bắc Việt_Nam lại rất khó và do_đó tin_tức về những khiếm_khuyết của quân_đội Mỹ và chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà thì công_chúng Mỹ được biết trong khi thế_giới chẳng biết gì về chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vì phóng_viên nước_ngoài không_thể tiếp_cận Tuy_nhiên chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà khuyến_khích các chuyến thăm của người Mỹ Có nhiều người Mỹ nổi_tiếng từng đến thăm miền Bắc Việt_Nam như lãnh_đạo sinh_viên Tom_Hayden giáo_sư ngôn_ngữ_học Noam_Chomsky nhà_kinh_tế Douglas_Dowd và mục_sư Dick_Fernandez diễn_viên điện_ảnh Jane_Fonda giáo_sư đại_học Harvard_George_Wald_Những chuyến thăm này đã giúp Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà giành lấy sự cảm_thông tối_đa của người Mỹ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thành_lập nhiều tổ_chức khác nhau để thi_hành ngoại_giao phi chính_thức Bộ Quốc_phòng Mỹ đã tổng_kết Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã nắm được các ngọn cờ dân_tộc và chống thực_dân trong khi Chính_phủ Việt_Nam cộng_hoà chỉ còn lại có mỗi ngọn cờ chống cộng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc giải_phóng đã thành_công hơn nhiều so với chính_phủ Việt_Nam cộng_hoà và Mỹ trong việc khai_thác những rạn_nứt xã_hội ở Việt_Nam cộng_hoà Việc sử_dụng tài_tình các tổ_chức mặt_trận đã cho_phép họ tuyên_bố với sức thuyết_phục nhất_định ở cả trong và ngoài nước rằng họ là những người đại_diện chân_chính duy_nhất của toàn_thể nhân_dân Việt_Nam và Mỹ là một tên đế_quốc thực_dân mới kế_tục người Pháp Phong_trào này đã góp_phần quan_trọng vào thắng_lợi của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời và Mặt_trận trong cuộc chiến_tranh này Rút kinh_nghiệm từ bài_học này trong chiến_tranh vùng Vịnh và các cuộc_chiến khác sau_này chính_phủ và quân_đội Mỹ đã đặt ra những quy_định giới_hạn về tác_nghiệp và đưa tin đối_với các phóng_viên chiến_tranh không được đưa những tin_tức gì ở đâu lúc_nào nhất là ở những vùng đang diễn ra giao_tranh Phản_đối Việt_Nam Cộng_hoà Tại các lãnh_thổ mà Việt_Nam Cộng_hoà kiểm_soát phong_trào phản_chiến cũng phát_triển mạnh nhất_là sau khi Mỹ và Việt_Nam Cộng_hoà đề ra chiến_lược Việt_Nam_hoá chiến_tranh trong đó Mỹ sẽ dần rút quân về nước để Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà tự thực_hiện cuộc_chiến chống Cộng_Có nhiều cuộc biểu_tình ngày_càng lớn với sự tham_gia của nhiều nhóm thuộc các tầng_lớp xã_hội và chính_trị khác nhau bùng_phát ở hầu_hết các thành_phố ở miền Nam đòi chấm_dứt chiến_tranh ngay_lập_tức Ngày 11 tháng 11 năm 1970 hơn 1 000 đại_diện từ nhiều tổ_chức đã tập_trung tại ký_túc_xá của Đại_học Minh_Mạng ở Sài_Gòn để thành_lập Mặt_trận Nhân_dân tranh_thủ hoà_bình với mục_đích quy_tụ mọi tầng_lớp nhân_dân không phân_biệt dân_tộc nền_tảng xã_hội chính_trị hay tôn_giáo cùng nhau đem lại hoà_bình cho đất_nước Ngày 5 tháng 2 năm 1971 Uỷ_ban Phụ_nữ đòi quyền sống Phong_trào nhân_dân vì quyền tự_quyết và Mặt_trận nhân_dân tranh_thủ hoà_bình ra một tuyên_bố_chung tại Sài_Gòn kịch_liệt lên_án Chiến_dịch Lam_Sơn 719 Việc đưa quân sang Lào cũng vấp phải sự phản_đối trong giới chính_trị miền Nam_Ngày 15 tháng 2 năm 1971 14 tổ_chức lớn ở Sài_Gòn đã ra một thông_cáo_chung đòi Mỹ rút toàn_bộ quân_đội khỏi Đông_Dương và kết_thúc mọi hành_động mở_rộng chiến_tranh và ngăn_cản tái_lập hoà_bình Hầu_như hàng ngày báo_chí đều đưa tin về việc xe ô_tô của quân_đội Mỹ bị đốt cháy trên đường_phố Sài_Gòn Ngày 19 tháng 5 năm 1972 Tổng_thống Thiệu ban_bố thiết_quân_luật Sau khi ký Hiệp_định Hoà_bình Paris_Bộ_trưởng Ngoại_giao Trần_Văn_Lắm tuyên_bố số tù_nhân chính_trị trong các nhà_tù Việt_Nam Cộng_hoà cao hơn 100 000 người Tuy_nhiên ngày 8 tháng 3 năm 1973 ông Thiệu khẳng_định Không có tù_nhân chính_trị nào ở miền Nam Việt_Nam chỉ có những tội_phạm người Cộng_sản hoặc tội_phạm khác Hậu_quả chiến_tranh Chiến_tranh Việt_Nam là cuộc_chiến gây nhiều tàn_phá nhất thiệt_hại nhân_mạng nhiều nhất trong lịch_sử Việt_Nam và gây chia_rẽ sâu_sắc về chính_trị cũng như tác_động xấu đến kinh_tế đối_với cả Việt_Nam và Mỹ cũng như nhiều quốc_gia khác trên thế_giới Tuỳ theo các thống_kê khác nhau số người Việt_Nam bị thiệt_mạng trong chiến_tranh Việt_Nam là từ 2 đến 5 triệu hàng triệu người khác tàn_tật và bị_thương Những người sống_sót tiếp_tục phải đối_mặt với các vấn_đề nghiêm_trọng và lâu_dài về kinh_tế xã_hội môi_trường sức_khoẻ và tâm_lý mà cuộc_chiến đã gây ra trong đó có tỷ_lệ dị_dạng bẩm_sinh cao nhất thế_giới Các vụ hãm_hiếp phụ_nữ do lính Mỹ và đồng_minh thực_hiện diễn ra rất thường_xuyên trong chiến_tranh Việt_Nam và ít khi bị trừng_phạt nếu bị xử thì cũng rất nhẹ Hàng vạn nạn_nhân chất_độc hoá_học tại Việt_Nam hiện_nay Xem Chất_độc da_cam Một_nửa diện_tích rừng mưa của Việt_Nam bị phá_huỷ Mỹ đã rải ở miền Nam Việt_Nam 45 260 tấn khoảng 75 triệu lít chất_độc hoá_học sự tàn_phá môi_trường do Mỹ gây ra lớn đến mức đã làm phát_sinh một từ tiếng Anh mới ecocide Việt_Nam đã trở_thành đất_nước bị ném nhiều bom nhất trong lịch_sử thế_giới Số bom mà máy_bay Mỹ ném xuống Việt_Nam là 7 85 triệu tấn gấp gần 3 lần tổng_số bom mà tất_cả các nước đã sử_dụng trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai Tính bình_quân mỗi người Việt_Nam thời đó phải chịu_đựng trên_dưới 250 kg bom của Mỹ trong cái gọi là chính_sách lunarization Mặt_Trăng_hoá Nếu tính cả bom_đạn dùng trên mặt_đất lựu_đạn mìn đạn pháo chất_nổ thì Mỹ đã dùng tổng_cộng trên 15 35 triệu tấn bom_đạn ở Việt_Nam Cơ_sở_hạ_tầng ở cả hai miền Việt_Nam bị phá_huỷ nặng_nề Sau chiến_tranh Việt_Nam là một trong những nước có tình_trạng ô_nhiễm bom_mìn nặng_nề nhất trên thế_giới Gần 800 000 tấn bom_mìn chưa phát_nổ còn sót lại trong lòng đất vẫn tiếp_tục gây tai_nạn làm hơn 42 000 người chết 62 000 người bị_thương từ 1975 đến 2014 gây ô_nhiễm 6 6 triệu ha đất chiếm 20 diện_tích Việt_Nam khiến chính_phủ Việt_Nam phải_chi mỗi năm khoảng 100 triệu USD để khắc_phục hậu_quả bom_mìn Cho tới nay Chiến_tranh Việt_Nam vẫn giữ kỷ_lục là cuộc_chiến có số_lượng bom được ném nhiều nhất trong lịch_sử thế_giới Tổng_số bom mà máy_bay Mỹ ném xuống Việt_Nam là 7 85 triệu tấn gấp gần 3 lần tổng_số bom mà tất_cả các nước đã sử_dụng trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai và tương_đương sức công_phá của 250 quả bom_nguyên_tử mà Mỹ ném xuống Hiroshima và Nagasaki_Tính bình_quân mỗi người Việt_Nam thời đó phải chịu_đựng khoảng 250 kg bom ném xuống từ máy_bay Mỹ Đó là chưa kể tới 7 5 triệu tấn đạn_dược được Mỹ sử_dụng trên mặt_đất gồm lựu_đạn mìn thuốc_nổ đạn súng pháo các loại và 45 260 tấn khoảng 75 triệu lít chất_độc hoá_học được Mỹ rải xuống Tổng_cộng trong 20 năm Mỹ đã huy_động vào_cuộc chiến_tranh này 6 6 triệu lượt quân_nhân Mỹ chiếm 15 nam thanh_niên toàn nước Mỹ vào thời_điểm cao nhất năm 1968 1969 có tới 628 000 quân Mỹ hiện_diện trên chiến_trường bằng tổng_số lục_quân của cả năm nước Anh Tây_Ban_Nha Bỉ Canada Australia và chiếm 70 tổng_số lực_lượng lục_quân Mỹ lúc bấy_giờ với những sư_đoàn thiện_chiến nhất như Kỵ_binh_bay Tia chớp nhiệt_đới Anh_cả đỏ Thuỷ_quân_lục_chiến Cùng với lục_quân Mỹ huy_động 60 không_quân chiến_lược chiến_thuật với 2 300 máy_bay trong đó có 46 pháo_đài_bay B 52 với hơn 200 chiếc 42 lực_lượng hải_quân với hàng trăm tàu_chiến trong đó có 15 18 hàng_không_mẫu_hạm tuần_dương_hạm 3 000 xe_tăng xe thiết_giáp 2 000 khẩu pháo hạng nặng từ 120 đến 175mm Ngoài_ra Mỹ đã đổ tiền của xây_dựng Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà với trang_bị 1 800 máy_bay 2 000 xe_tăng thiết_giáp 1 500 khẩu pháo 2 triệu khẩu súng các loại 50 000 xe_cơ_giới quân_sự hàng trăm tàu_thuyền chiến_đấu Cuộc_chiến ở Việt_Nam đã gây tổn_thất nặng cho lực_lượng không_quân Mỹ Tổng_cộng đã có khoảng 11 000 máy_bay các loại của Mỹ đã bị bắn rơi hoặc phá_huỷ tại Việt_Nam 877 máy_bay khác bị Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam thu_giữ Tổn_thất chi_tiết theo binh_chủng và theo chủng_loại máy_bay bao_gồm BULLET Không_quân Mỹ 2 251 máy_bay và 110 trực_thăng bị phá_huỷ BULLET Không_quân hải_quân Mỹ 859 máy_bay và 32 trực_thăng bị phá_huỷ BULLET Không_quân thuỷ_quân_lục_chiến Mỹ 193 máy_bay và 270 trực_thăng bị phá_huỷ BULLET Không_quân lục_quân Mỹ 362 máy_bay và 5 086 trực_thăng bị phá_huỷ BULLET Không_quân Việt_Nam Cộng_hoà toàn_bộ trang_bị do Mỹ cung_cấp 2 500 máy_bay và trực_thăng bị phá_huỷ hoặc thu_giữ bao_gồm 877 máy_bay bị Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam thu_giữ vào năm 1975 BULLET Tính theo tỷ_lệ loại máy_bay chịu thiệt_hại nặng nhất của Mỹ là trực_thăng ít_nhất 5 607 chiếc đã bị phá_huỷ chiếm gần 50 lực_lượng 2 165 phi_công trực_thăng tử_trận đó là chưa tính đến khoảng 1 500 2 000 trực_thăng của Không_quân Việt_Nam Cộng_hoà do Mỹ trang_bị cũng bị phá_huỷ hoặc thu_giữ BULLET Ngoài_ra 578 máy_bay không người lái các loại của Mỹ bị phá_huỷ Đối_với Mỹ Chiến_tranh Việt_Nam đã thành một chương buồn trong lịch_sử của họ 5 đời Tổng_thống Mỹ với 4 chiến_lược chiến_tranh tại Việt_Nam lần_lượt phá_sản Quân_đội Mỹ giảm hẳn hoạt_động tại nước_ngoài trong suốt 15 năm cho tới khi Chiến_tranh Vùng vịnh nổ ra 58 220 lính Mỹ đã chết và 305 000 thương_tật trong đó 153 303 bị tàn_phế nặng trong đó 23 114 bị tàn_phế hoàn_toàn Ngoài số thương_tích về thể_xác khoảng 700 000 lính Mỹ trong số 2 7 triệu lính từng tham_chiến tại Việt_Nam bị mắc các chứng rối_loạn tâm_thần thông_thường được gọi là Hội_chứng Việt_Nam thêm vào đó là khoảng 10 số lính Mỹ khi trở về nước đã nghiện ma_tuý trong những ngày ở Việt_Nam Khoảng 70 000 tới 300 000 cựu_binh Mỹ đã tự_sát sau khi trở về từ Việt_Nam Sự cay_đắng của các cựu_binh tuổi thanh_niên này góp_phần tạo nên Hippie một trào_lưu đầy nổi_loạn phủ_nhận xã_hội công_nghiệp phương Tây quay trở về với thiên_nhiên chống chiến_tranh cổ_vũ tự_do tình_dục và những giá_trị như bình_đẳng hoà_bình và tình_yêu trong thanh_niên Mỹ trong suốt 20 năm Nhiều năm sau chiến_tranh hàng trăm_ngàn quân_nhân và cố_vấn Mỹ đã bị ung_thư hoặc sinh con bị dị_tật do đã tiếp_xúc với chất_độc da_cam Sau thất_bại ở Việt_Nam Tổng_thống Richard_Nixon nhìn_nhận Đại_tướng Maxwell_D_Taylor cố_vấn đặc_biệt của Tổng_thống Johnson từng chỉ_huy quân viễn_chinh Mỹ ở Việt_Nam đã khái_quát Việt_Nam và Mỹ sau cuộc_chiến Việt_Nam Bước ra sau chiến_tranh cùng với niềm tự_hào đã chiến_thắng siêu_cường số_một thế_giới Việt_Nam đã có được thống_nhất và độc_lập mục_tiêu mà nhiều thế_hệ người Việt đã đấu_tranh suốt từ thời Pháp thuộc Chiến_thắng của họ cũng góp_phần đưa đến chiến_thắng của những người cộng_sản ở Lào và Campuchia thành_lập Cộng_hoà dân_chủ nhân_dân Lào và Campuchia Dân_chủ mở_rộng phe xã_hội_chủ_nghĩa do các đảng cộng_sản lãnh_đạo Sau chiến_tranh Việt_Nam phải tiếp_quản những di_sản nặng_nề mà Mỹ để lại không_chỉ về kinh_tế mà_còn về văn_hoá xã_hội Nhà_văn đoạt giải Nobel_Gabriel_Garcia_Marquez đã đến thăm Việt_Nam vào giữa tháng 7 năm 1979 mô_tả Ngay sau khi chiến_tranh kết_thúc Việt_Nam đã phải chịu mối đe_doạ mới từ quân Khmer_Đỏ tại Campuchia Khmer_Đỏ đã bắt_đầu tấn_công Việt_Nam chỉ 4 ngày sau khi chiến_tranh kết_thúc và lính Mỹ cuối_cùng rút khỏi miền Nam_Ngày 4 tháng 5 năm 1975 một toán quân Khmer_Đỏ đột_kích đảo Phú_Quốc sáu ngày sau quân Khmer_Đỏ đánh chiếm và hành_quyết hơn 500 dân_thường ở đảo Thổ_Chu_Xung đột ở biên_giới xảy ra liên_tục trong các năm 1977 và 1978 Bên cạnh nhiều cuộc đột_kích nhỏ Khmer_Đỏ tiến_hành hai cuộc tấn_công quy_mô lớn vào Việt_Nam trong giai_đoạn 1975 1978 Đến năm 1978 sau khi Khmer_Đỏ huy_động lực_lượng lớn tấn_công vào Tây_Nam_Bộ Việt_Nam quyết_định phản_công bằng một chiến_dịch lớn tấn_công cả vào Campuchia để xử_lý dứt_điểm mối nguy từ Khmer_Đỏ_Ngay lập_tức Trung_Quốc đồng_minh của Khmer_Đỏ huy_động hàng chục vạn quân tấn_công vào miền Bắc Việt_Nam gây ra Chiến_tranh biên_giới Việt_Trung 1979 Hai cuộc_chiến này kéo_dài tới năm 1989 mới chấm_dứt Ngoài_ra các tài_liệu của Mỹ được tiết_lộ gần đây cho_hay trước năm 1975 họ đã hỗ_trợ phong_trào ly_khai của các dân_tộc_thiểu_số tại Tây_Nguyên thành_lập 5 trại huấn_luyện chiêu_mộ 3 000 thanh_niên người dân_tộc tổ_chức thành Mặt_trận FULRO với mục_tiêu đòi độc_lập cho vùng này Năm 1965 cuộc nổi_dậy của FULRO thất_bại và bị quân_đội Việt_Nam Cộng_Hoà đàn_áp 4 lãnh_đạo bị toà_án xử_tử hình và bị hành_hình công_khai 15 người khác bị án tù nhưng phong_trào vẫn chưa bị triệt_hạ hẳn Tháng 4 năm 1975 một nhóm ủng_hộ FULRO điều_đình và thoả_thuận với các quan_chức Mỹ sẽ tiếp_tục chiến_đấu chống lại chính_phủ mới tại miền Nam Việt_Nam_Kể từ đó sau năm 1975 những thành_viên FULRO chạy trốn sang Campuchia đã liên_kết với Khmer_Đỏ để tiến_hành chiến_tranh_du_kích chống chính_phủ Việt_Nam Hai cuộc chiến_tranh liên_tiếp và các vụ đột_kích của FULRO đã buộc Việt_Nam phải tiếp_tục duy_trì một đội quân thường_trực đông_đảo để đối_phó với những mối nguy_hiểm vẫn tiếp_tục hiện_hữu cùng với đó là một lượng lớn ngân_sách phải dành cho quốc_phòng thay_vì đầu_tư cho kinh_tế khiến nền kinh_tế Việt_Nam bị ảnh_hưởng nặng_nề Về kinh_tế sau chiến_tranh Việt_Nam gặp phải nhiều khó_khăn Sự rập_khuôn cứng_nhắc của mô_hình kinh_tế chính_trị Liên_Xô và Trung_Quốc thiên_tai lệnh cấm_vận của Mỹ bom_mìn còn sót lại chưa nổ sự ô_nhiễm do chất_độc da_cam 2 cuộc chiến_tranh biên_giới Tây_Nam và chiến_tranh biên_giới phía Bắc nổ ra tất_cả đều góp_phần vào các vấn_đề thời hậu_chiến của đất_nước Những điểm yếu về kinh_tế xã_hội do rập_khuôn theo mô_hình xã_hội_chủ_nghĩa của Liên_Xô đã nhanh_chóng phát_tác trầm_trọng những điểm mà trong thời_chiến dân_chúng còn tạm chấp_nhận Ngày 4 tháng 9 năm 1975 Chính_phủ Cách_mạng lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam tiến_hành Chiến_dịch cải_tạo tư_sản miền Nam lần I Ngày 15 tháng 7 năm 1976 Bộ_Chính_trị Đảng Lao_động Việt_Nam ra Nghị_quyết 254 NQ TW về những công_tác trước_mắt ở miền Nam hoàn_thành việc xoá_bỏ giai_cấp tư_sản mại_bản tiến_hành cải_tạo công_thương_nghiệp tư_bản tư_doanh Tháng 12 năm 1976 chính_phủ Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam tiến_hành Chiến_dịch cải_tạo tư_sản lần 2 Tiếp_theo Hội_nghị Bộ_Chính_trị Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam tháng 3 năm 1977 quyết_định hoàn_thành về cơ_bản nhiệm_vụ cải_tạo xã_hội_chủ_nghĩa đối_với công_thương_nghiệp tư_bản tư_doanh miền Nam trong 2 năm 1977 1978 Nhà_nước đã quốc_hữu_hoá và chuyển thành xí_nghiệp quốc_doanh đối_với các xí_nghiệp công quản và xí_nghiệp tư_sản mại_bản tư_sản bỏ chạy ra nước_ngoài Có 1 354 cơ_sở với 130 000 công_nhân được quốc_hữu_hoá bằng 34 số cơ_sở và 55 số công_nhân Thành_lập xí_nghiệp hợp_tác_xã gia_công đặt_hàng 1 600 cơ_sở với trên 70 000 công_nhân chiếm 45 số cơ_sở và khoảng 30 số công_nhân trên toàn miền Nam_Số cơ_sở công_nghiệp tư_bản tư_doanh còn lại chiếm khoảng 6 về cơ_sở và 5 về công_nhân trong tổng_số xí_nghiệp công_nghiệp tư_doanh Trong năm 1976 tư_sản mại_bản và tư_sản lớn trong công_nghiệp miền Nam bị xoá_bỏ Năm 1978 nhà_nước hoàn_thành căn_bản cải_tạo tư_sản công_nghiệp loại vừa và nhỏ ở miền Nam xoá_bỏ việc người Hoa kiểm_soát nhiều ngành công_nghiệp Đến tháng 5 năm 1979 tất_cả các xí_nghiệp công quản lúc đầu ở miền Nam đều đã được chuyển thành xí_nghiệp quốc_doanh Trong những năm 1977 1978 việc cải_tạo các ngành_nghề tiểu_thủ_công_nghiệp miền Nam được thực_hiện Tiểu_thủ_công_nghiệp được tổ_chức lại và đưa vào hợp_tác_xã Tới cuối năm 1985 số cơ_sở tiểu_thủ_công_nghiệp miền Nam đã có 2 937 hợp_tác_xã chuyên_nghiệp 10 124 tổ sản_xuất chuyên_nghiệp 3 162 hợp_tác_xã nông_nghiệp tiểu_thủ_công_nghiệp 529 hợp_tác_xã và 920 hộ tư_nhân cá_thể Sau khi thống_nhất chính_quyền Việt_Nam cũng tiến_hành cải_tạo văn_hoá Có những đợt thanh_lọc tiêu_huỷ các sách_báo bị xếp loại văn_hoá_phẩm khiêu_dâm đồi_truỵ tại miền Nam_Từ tháng 9 năm 1975 nhà_chức_trách đã ấn_định danh_mục sách bị cấm có nơi sách_báo trong danh_mục cấm bị gom lại và đốt ngoài đường Theo tường_trình của Tạp_chí Cộng_sản tháng 6 năm 1981 trong cuộc truy_quét khác chính_quyền tịch_thu ba triệu ấn_phẩm trong đó có hơn 300 000 đầu_sách và tạp_chí Riêng ở Sài_Gòn thu được 60 tấn sách_vở các loại Bên cạnh đó chính_quyền tổ_chức các lớp_học miễn_phí nhằm xoá mù_chữ cho người_dân lập các trạm y_tế đồng_thời thành_lập các hội phụ_nữ hội công_nhân công_đoàn Ngày 18 tháng 4 năm 1975 Ban_Bí_thư Đảng Lao_động Việt_Nam ra Chỉ_thị 218 CT TW Đối_với sĩ_quan tất_cả đều phải tập_trung giam_giữ quản_lý giáo_dục và lao_động sau_này tuỳ sự tiến_bộ sẽ phân_loại và sẽ có chính_sách giải_quyết cụ_thể Những người có chuyên_môn kỹ_thuật kể_cả lính và sĩ_quan mà ta cần thì có_thể dùng vào từng việc trong một thời_gian nhất_định nhưng phải cảnh_giác và phải quản_lý chặt_chẽ sau_này tuỳ theo yêu_cầu của ta và tuỳ theo sự tiến_bộ của từng người mà có_thể tuyển_dụng vào làm ở các ngành ngoài quân_đội Đối_với những phần_tử ác_ôn tình_báo an_ninh quân_đội sĩ_quan tâm_lý bình_định chiêu_hồi đầu_sỏ đảng_phái phản_động trong quân_đội thì bất_kể là lính hạ_sĩ_quan hay sĩ_quan đều phải tập_trung cải_tạo dài_hạn giam_giữ riêng ở nơi an_toàn và quản_lý chặt_chẽ Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 chính_quyền mới yêu_cầu sĩ_quan quân_đội và viên_chức Việt_Nam Cộng_hoà phải ra trình_diện Tuy_nhiên số tàn_quân của quân_đội Việt_Nam Cộng_hoà tan_rã tại_chỗ khá đông một_số vẫn tiếp_tục lẩn_trốn và tìm cách chống lại chính_quyền mới ném lựu_đạn ném đá vào rạp_hát cắm cờ Việt_Nam Cộng_hoà dán khẩu_hiệu ở thị_xã thị_trấn đặt chướng_ngại_vật gây tai_nạn trên đường lập các nhóm gây_rối trật_tự trị_an Một_số còn thu_thập nhân_lực chôn giấu vũ_khí xây_dựng kế_hoạch hoạt_động vũ_trang để lập vùng ly_khai Để giải_quyết lo_ngại về an_ninh tháng 6 năm 1975 Chính_phủ Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ra thông_cáo bắt_buộc sĩ_quan quân_đội và viên_chức thuộc chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà đi học_tập cải_tạo với thời_hạn từ vài ngày đến vài năm thời_hạn thường tăng theo cấp_bậc sĩ_quan bậc thấp như thiếu_uý thường là vài ngày trong khi các viên_chức cấp cao nhất có người bị giam_giữ hơn 10 năm Để phân_định và có chính_sách đối_xử thoả_đáng Chính_phủ cũng phân_biệt rõ những công_chức làm_việc cho địch vì hoàn_cảnh vì đồng_lương thì không coi là nguỵ_quyền Sau năm 1975 ở miền Nam có hơn 1 000 000 người thuộc diện phải ra trình_diện Theo Phạm_Văn_Đồng con_số người phải trải qua học_tập cải_tạo là hơn 200 000 trong tổng_số 1 triệu người ra trình_diện Tính đến năm 1980 thì chính_phủ Việt_Nam công_nhận còn 26 000 người còn giam trong trại tuy_nhiên một_số quan_sát_viên ngoại_quốc ước_tính khoảng 100 000 đến 300 000 vẫn bị giam Ngược_lại một_số quan_chức Việt_Nam Cộng_hoà đã cộng_tác với chính_phủ Cách_mạng lâm_thời được giữ chức_vụ trong chính_phủ mới như Nguyễn_Hữu_Hạnh_Khi chiến_tranh biên_giới Tây_Nam nổ ra một_số cựu_binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đã được Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam gọi tái_ngũ để giúp vận_hành các loại vũ_khí thu được do Mỹ sản_xuất Mặt_khác căng_thẳng ngoại_giao với Trung_Quốc và các sự_kiện liên_quan như vụ_việc treo ảnh Mao_Trạch_Đông và cờ Trung_Quốc tại Chợ_Lớn khiến Chính_phủ Việt_Nam tập_trung vào một đối_tượng khác là người gốc Hoa_Chính phủ đưa ra thời_hạn để người gốc Hoa_đăng ký nhập_tịch Việt_Nam những người gốc Hoa không chịu đăng_ký quốc_tịch Việt_Nam bị mất việc và giảm tiêu_chuẩn lương_thực tất_cả các tờ báo tiếng Trung_Quốc trường_học dành riêng cho người Hoa bị đóng_cửa Các vấn_đề về tù_binh và Hoa_kiều đã được chính_phủ Việt_Nam xem là một thử_thách đối_với chủ_quyền quốc_gia hơn là một vấn_đề nội_bộ đơn_giản Trong năm 1978 chính_phủ Việt_Nam quyết_định thực_hiện chính_sách cải_tạo tư_sản công_nghiệp các doạnh nghiệp tư_nhân bị quốc_hữu_hoá trong đó có khoảng 30 000 doanh_nghiệp của Hoa_kiều Trên danh_nghĩa chính_sách này thực_hiện với cả người Việt và người Hoa nhưng trên thực_tế tư_sản người Hoa là nạn_nhân chính Chính_quyền cũng tiếp_quản cơ_sở tổng_hội quán người Hoa bệnh_viện Sùng_Chính đầu năm 1976 và 5 bệnh_viện khác của 5 bang vào tháng Giêng 1978 đóng_cửa 11 tờ báo Hoa ngữ Khối lãnh_đạo người Hoa ở Việt_Nam xem như không còn hiện_hữu và việc người Hoa kiểm_soát nhiều ngành công_nghiệp bị xoá_bỏ Những biến_cố cả khách_quan lẫn chủ_quan về chính_trị và kinh_tế đã tạo nên làn_sóng những người vượt_biên Theo số_liệu của Cao_uỷ Liên_Hợp_Quốc về người tị_nạn trong khoảng thời_gian 1975 1995 đã có 849 228 người vượt_biên bằng đường_biển và đường_bộ Nhiều người đã chết dọc đường do thiếu ăn bệnh_tật cướp_biển hoặc bão_tố Trong số những người vượt_biên một tỷ_lệ lớn là người Hoa họ vượt_biên khỏi Việt_Nam do lo_sợ chiến_tranh nổ ra giữa Việt_Nam và Trung_Quốc do chính_sách cải_tạo công_thương_nghiệp đối_với tư_nhân của nhà_nước Việt_Nam và bởi các hoạt_động tuyên_truyền từ chính_phủ Trung_Quốc Trong những năm 1978 1989 2 3 trong số những người vượt_biên bằng đường_biển từ Việt_Nam là người gốc Hoa thêm vào đó là khoảng 250 000 người Hoa vượt_biên sang Trung_Quốc qua biên_giới phía Bắc từ tháng 4 năm 1978 đến mùa hè năm 1979 Thêm vào đó nền kinh_tế Việt_Nam còn chịu hao_tổn nặng_nề do cuộc xung_đột kéo_dài tại biên_giới với Trung_Quốc do các cuộc tấn_công vào Tây_Nam_Bộ của quân Khmer_Đỏ và do việc đóng quân quá lâu hơn 10 năm ở Campuchia sau chiến_tranh biên_giới Tây_Nam Sau 10 năm thống_nhất tiến_hành đổi_mới cho Việt_Nam là tất_yếu và sống_còn Mỹ Nền chính_trị và mối liên_kết giữa chính_phủ Mỹ và người_dân bị cuộc_chiến làm chia_rẽ nghiêm_trọng Mỹ đã tốn 676 tỷ USD cho cuộc_chiến tính theo giá_trị USD của năm 2004 chưa tính các khoản chi_tiêu gián_tiếp khác mức hao_tổn này chỉ đứng sau chi_phí của Mỹ trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai 1 200 tỷ USD tính theo thời_giá năm 2007 Một tính_toán khác cho thấy Chính_phủ Mỹ đã phải tiêu tốn 950 tỷ USD thời_giá 2011 chiến_phí nếu tính cả chi_phí cho cựu_chiến_binh thì nước Mỹ đã tốn_kém tới 1 200 1 800 tỷ USD cho cuộc_chiến tại Việt_Nam Nếu đem so_sánh độ tốn_kém của chiến_tranh Việt_Nam với các chương_trình có tính_chất tiêu_biểu mà chính_phủ nước Mỹ đã thực_hiện thì Việt_Nam vẫn nổi lên một lần nữa là một trong những công_cuộc đắt tiền nhất trong lịch_sử nước Mỹ Toàn_bộ hệ_thống đường_sá giữa các bang chỉ_tiêu tốn 53 tỷ USD năm 1972 chương_trình vũ_trụ đưa người lên Mặt_Trăng của Mỹ cũng chỉ tốn 25 tỷ USD Việc Mỹ phải liên_tục in tiền để trả chiến_phí cho Chiến_tranh Việt_Nam đã góp_phần khiến USD mất_giá và tăng lạm_phát kéo_theo sự sụp_đổ của Hệ_thống Bretton_Woods hệ_thống tỷ_giá cố_định mà Ngân_hàng Trung_ương Mỹ ấn_định cho USD Trong cuộc chiến_tranh nhằm đáp_ứng yêu_cầu của các nỗ_lực chiến_tranh các nhà_máy sản_xuất hàng_tiêu_dùng được chuyển_đổi để sản_xuất thiết_bị quân_sự gây ra sự sụt_giảm hàng_hoá do_đó làm tổn_thương nền kinh_tế Sự hao_tổn chiến_phí đã làm thâm_hụt ngân_sách tăng cao góp_phần đẩy nền kinh_tế Mỹ vào một thập_niên 1970 suy_thoái kinh_tế đầy u_ám 41 năm sau chiến_tranh tổng_thống Mỹ Barack_Obama đã phát_biểu về bài_học mà Mỹ rút ra trong chiến_tranh Việt_Nam Bình_thường_hoá quan_hệ Việt_Nam Hoa_Kỳ Ngày 2 7 1993 trước Quốc_khánh Hoa_Kỳ 2 ngày Hoa_Kỳ tuyên_bố không ngăn_cản các nước khác cho Việt_Nam vay trả nợ tổ_chức tài_chính quốc_tế Ngày 3 2 1994 đúng ngày thành_lập Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam Hoa_Kỳ chính_thức gỡ bỏ lệnh cấm_vận thương_mại đơn_phương áp lên Việt_Nam Ngày 11 7 1995 1 tuần sau Quốc_khánh Hoa_Kỳ Hoa_Kỳ tuyên_bố bình_thường_hoá quan_hệ ngoại_giao với Việt_Nam Tháng 7 1997 hai nước chính_thức trao_đổi Đại_sứ với nhau Ngày 24 5 2016 Hoa_Kỳ chính_thức gỡ bỏ cấm_vận vũ_khí sát_thương đối_với Việt_Nam Việt_Nam và Hoa_Kỳ từ chỗ là kẻ_thù đã trở_thành Đối_tác toàn_diện của nhau khi tổng_kim_ngạch xuất_nhập_khẩu hai chiều Việt_Nam Mỹ năm 2019 đạt mức 75 6 tỉ USD mức rất cao nếu so với con_số 450 triệu USD vào thời_điểm hai nước bình_thường_hoá quan_hệ ngoại_giao Mỹ đã tích_cực hỗ_trợ Việt_Nam khắc_phục hậu_quả chiến_tranh nâng cao năng_lực lực_lượng cảnh_sát biển hỗ_trợ lực_lượng gìn_giữ hoà_bình quốc_tế của Việt_Nam Việt_Nam Mỹ cùng các nước tích_cực hợp_tác duy_trì tự_do hàng_hải và thực_thi Công_ước Luật biển của Liên_Hợp_Quốc UNCLOS 1982 tại khu_vực Biển Đông_Các nhân_tố trong cuộc_chiến Sự ủng_hộ của người_dân Với mục_tiêu thống_nhất đất_nước giải_phóng dân_tộc Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam đã kêu_gọi được sự ủng_hộ to_lớn của nhân_dân hai miền Tiêu_biểu là sự hy_sinh của người_dân chiến_sĩ miền Nam trên tiền_tuyến và sự chi_viện hết_lòng của nhân_dân miền Bắc với tinh_thần thóc không thiếu một cân quân không thiếu một người và xẻ dọc Trường_Sơn đi cứu nước Chính sự ủng_hộ lớn_mạnh được chính Đảng Lao_động Việt_Nam thừa_nhận là yếu_tố chính có tính quyết_định tới sự thắng_lợi của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam_Phía Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam sau khi Hiệp_định Paris 1973 được ký_kết chỉ giành được chính_quyền cấp cơ_sở từ cấp quận trở xuống Do_đó sự ủng_hộ và cuộc tấn_công năm 1975 là yếu_tố quyết_định tới thắng_lợi của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam trong cuộc_chiến Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đóng vai_trò chính trong việc đánh thắng khối chủ_lực_Quân đoàn 3 của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà còn lực_lượng dự_bị của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà chủ_yếu bị đánh_bại bởi lực_lượng dân_quân và người_dân địa_phương ủng_hộ Mặt_trận Dân_tộc giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Chính vì_vậy yếu_tố chính và quan_trọng trong chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam chính là sự ủng_hộ của nhân_dân Chính chủ_tịch nước Nguyễn_Minh_Triết trong Lễ kỷ_niệm 35 Giải_phóng miền Nam thống_nhất đất_nước tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh đã phát_biểu Sự ủng_hộ của người_dân được coi là yếu_tố then_chốt khi mục_tiêu của Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam vốn có nguồn_gốc là những người_dân bình_thường là bảo_vệ nhân_dân vì nhân_dân để chiến_đấu Mối quan_hệ quân_dân thường được so_sánh với quan_hệ cá_nước Nhà_sử_học đương_thời Nguyễn_Hiến_Lê viết trong hồi_ký Tinh_thần độc_lập dân_tộc Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà có nguồn_gốc là một phong_trào dân_tộc mãnh_liệt do Hồ_Chí_Minh lãnh_đạo chính_phủ này đã lãnh_đạo người Việt_Nam kháng_chiến chống Pháp trong giai_đoạn 1945 1954 để giành độc_lập cho đất_nước Với uy_tín trong nhân_dân đạt được từ việc đã tổ_chức Mặt_trận Việt_Minh giành độc_lập cho đất_nước và kiên_trì chiến_đấu chống thực_dân Pháp và tổ_chức do đảng này thành_lập là Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam đi tiên_phong đã đạt được sự ủng_hộ rộng_rãi của nhân_dân Việt_Nam Nguyện_vọng giành độc_lập và thống_nhất đất_nước sự ủng_hộ của đa_số nhân_dân đã trở_thành yếu_tố quyết_định giúp Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thắng_lợi dù họ là bên yếu_thế hơn nhiều về trang_bị quân_sự Mỹ đã thất_bại vì không nhận ra đó là một cuộc chiến_tranh nhân_dân và người Việt_Nam gắn_bó với cách_mạng bởi_vì họ coi đó như là một cuộc_chiến để bảo_vệ gia_đình đất_đai và tổ_quốc mình Sự thất_bại chung_cuộc của Mỹ có hai nguyên_nhân Trước_hết không ai trong chính_phủ Mỹ có_thể dự_đoán được rằng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà sẽ chịu_đựng được sự tàn_phá ghê_gớm mà quân_đội Mỹ gây ra Thứ hai lãnh_đạo quân_sự Mỹ ngay từ đầu đã không đề ra và phát_triển được một chiến_lược thích_hợp với cuộc xung_đột cũng như về sau đã không điều_chỉnh được nó Năng_lực biến các điểm yếu thành thế mạnh sức chịu_đựng của nhân_dân cùng với sự hi_sinh cá_nhân cho tập_thể và quyết_tâm của quân_đội đã biến Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thành một địch_thủ ghê_gớm đối_với Mỹ Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã duy_trì một lợi_thế tâm_lý mạnh_mẽ với những người lính tràn_đầy tinh_thần sẵn_sàng hy_sinh lợi_ích cá_nhân để cống_hiến cho mục_tiêu chung là giành độc_lập cho đất_nước Trong khi đó quân_nhân Mỹ và đồng_minh dù trang_bị tốt nhưng lại thường mơ_hồ về lý_tưởng chiến_đấu phần_lớn họ cảm_thấy vô_lý khi phải sang chiến_đấu tại một đất_nước xa_lạ Chiến_tranh càng kéo_dài thì càng hao_tổn tiền_bạc thương_vong ngày_càng tăng thì tinh_thần chiến_đấu của lính Mỹ càng xuống thấp tâm_lý phản_chiến trong quân_đội và dân_chúng Mỹ càng tăng lên Khi tổn_thất vượt ngưỡng chịu_đựng chính_phủ Mỹ sẽ đánh mất sự ủng_hộ của đa_số người_dân Mỹ khi đó chính_phủ Mỹ cũng không còn khả_năng tiếp_tục cuộc chiến_tranh được nữa Các lãnh_đạo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã nhận ra và khai_thác tối_đa điểm yếu này của Mỹ để đánh_bại họ Trung_tướng Bernard_Trainor từng phục_vụ ở Việt_Nam hai lần của cả hai loại_hình Chiến_tranh đặc_biệt và Chiến_tranh_cục_bộ so_sánh cuộc_chiến ở Việt_Nam với cuộc chiến_tranh_giành độc_lập Mỹ Để trả_lời câu hỏi vì sao một đất_nước tương_đối nhỏ_bé và lạc_hậu về công_nghệ lại có_thể đánh thắng hai cường_quốc là Pháp và Mỹ Pino_Tagliazucchi nhà_nghiên_cứu người Ý cố tìm một điều gì đó không liên_quan đến khoa_học_quân_sự cổ_điển rồi kết_luận rằng đó chính là lịch_sử và văn_hoá của dân_tộc Việt_Nam và cuộc đấu_tranh vì độc_lập là của tất_cả mọi người Nhà_sử_học Stanley_Karnow nhận_xét Tinh_thần đại_đoàn_kết dân_tộc Trong mọi chiến_dịch hành_động quân_sự của mình Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam và Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam đều nhận được sự trợ_giúp của nhân_dân miền Nam đặc_biệt là người_dân vùng nông_thôn Tại thành_thị lực_lượng Biệt_động thành cũng nhận được sự che_chở của người_dân Sức_mạnh từ sự ủng_hộ của nhân_dân được Đảng Lao_động Việt_Nam dày công xây_dựng và phát_huy cao_độ có nguồn_gốc từ tư_tưởng lấy dân làm gốc và đường_lối cách_mạng độc_lập tự_chủ Để thực_hiện chính_sách đại_đoàn_kết dân_tộc Đảng Lao_động Việt_Nam đã nêu cao tinh_thần truyền_thống yêu nước của nhân_dân hai miền Đảng Lao_động Việt_Nam chủ_trương Đoàn_kết bất_cứ người nào có_thể đoàn_kết được Ở miền Nam việc đặt ra mục_tiêu của Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam là Thực_hiện một miền Nam Việt_Nam độc_lập dân_chủ hoà_bình trung_lập tiến tới hoà_bình thống_nhất nước_nhà nên đã tập_hợp được mọi lực_lượng mọi người_dân yêu nước ở miền Nam tham_gia vào_cuộc đấu_tranh chống Mỹ Việt_Nam Cộng_hoà thực_hiện mục_tiêu chung là giành độc_lập dân_tộc thống_nhất đất_nước Chiến_lược chiến_tranh_nhân_dân Năm 1973 trước phiên điều_trần về lý_do quân_đội Mỹ thất_bại ở Việt_Nam các giáo_sư Mỹ đã đánh_giá Ở Việt_Nam Mỹ đã gặp phải một đối_phương không chịu chấp_nhận chế_độ thực_dân mới không chịu quỳ gối trước sức_mạnh quân_sự Mỹ Ngoài ý_chí kiên_cường quyết_tâm sắt_đá người Việt_Nam còn sáng_tạo ra một đường_lối chiến_lược và biện_pháp đấu_tranh phù_hợp với hoàn_cảnh để phát_huy sức_mạnh đánh thắng kẻ_thù Giáo_sư Noam_Chomsky nhận_định Đối_phương đã tìm ra một chiến_lược khôn_khéo đến mức nguy_hiểm để đánh_bại Mỹ Giám_đốc Phân_tích Hệ_thống đã cảnh_báo Trừ khi chúng_ta nhận ra và chống lại nó ngay bây_giờ nếu không_chiến lược đó sẽ trở_thành phổ_biến trong tương_lai Chiến_lược đó là tiến_hành một cuộc chiến_tranh giải_phóng dân_tộc dựa trên nguyện_vọng của nông_dân Việt_Nam muốn độc_lập và công_bằng xã_hội Nước_ngoài không bao_giờ có_thể địch nổi chiến_lược đó Thủ_tướng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ông Phạm_Văn_Đồng đã nói Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp đã mô_tả chiến_lược giành chiến_thắng của quân_dân Việt_Nam trước kẻ_thù mạnh hơn hẳn về trang_bị Tâm_lý phản_chiến của nhân_dân và quân_nhân Mỹ Tại Việt_Nam Mỹ đã huy_động một lực_lượng hùng_hậu tướng William_Westmoreland tin_tưởng rằng nước Mỹ chưa hề cho ra trận một lực_lượng tinh_nhuệ thiện_chiến hơn lực_lượng ở Việt_Nam trong những năm 1966 1969 Sĩ_quan đặc_nhiệm Mỹ Donald_W_Duncan sau 1 năm tham_chiến ở Việt_Nam khi về nước đã xuất_bản một bản cáo_trạng về cuộc chiến_tranh đăng Tạp_chí Ramparts tháng 2 năm 1965 Trong đó có đoạn Tôi đã phải chấp_nhận rằng đại_đa_số người_dân Việt_Nam ủng_hộ Việt_Cộng và chống lại chính_phủ Sài_Gòn Tôi cũng phải chấp_nhận rằng quan_điểm Chúng_ta lính Mỹ ở Việt_Nam bởi_vì chúng_ta thông_cảm với những khát_vọng và ước_muốn của người_dân Việt_Nam là một lời dối_trá Ngày 4 tháng 4 năm 1967 luật_sư Martin_Luther_King đã phát_biểu công_khai phê_phán mạnh_mẽ vai_trò của nước Mỹ trong cuộc_chiến mở_đầu cho phong_trào phản_chiến rộng khắp của người_dân toàn nước Mỹ Ngày 13 tháng 1 năm 1968 Martin_Luther_King tham_gia một cuộc tuần_hành lớn tại Washington chống lại thứ mà ông gọi là một trong những cuộc chiến_tranh tàn_bạo và vô_nghĩa nhất trong lịch_sử Ông nói Một cuộc khảo_sát trong các sinh_viên đại_học ở Mỹ vào tháng 4 năm 1970 cho thấy 41 đồng_ý với tuyên_bố Cuộc chiến_tranh ở Việt_Nam hoàn_toàn là phục_vụ chủ_nghĩa_đế_quốc Ở Mỹ sự bất_mãn về cuộc_chiến không ngừng tăng lên trong dân_chúng nói_chung người trẻ tuổi nói_riêng Theo điều_tra của viện Gallup tháng 8 năm 1965 vẫn có 52 người Mỹ ủng_hộ cuộc_chiến nhưng đến tháng 8 năm 1968 con_số này sụt còn 35 và đến tháng 5 năm 1971 thì sụt còn 28 Sau tháng 5 năm 1971 viện Gallup dừng điều_tra vì thấy không còn cần_thiết tỷ_lệ người_dân Mỹ chống chiến_tranh đã trở_nên quá áp_đảo Quân_nhân Mỹ thì thể_hiện sự bất_mãn với cuộc chiến_tranh bằng nhiều cách từ bất tuân lệnh hút ma_tuý tới giết chết chỉ_huy Tờ Armed_Forces_Journal đã đăng bài viết của Đại_tá Robert_Heinl tháng 7 năm 1971 có tên là Sự sụp_đổ của lực_lượng quân_sự trong đó viết Đến giữa năm 1972 Lầu_Năm_Góc công_nhận có 551 vụ ám_sát bằng các thiết_bị gây nổ gây ra 86 trường_hợp thiệt_mạng hơn 700 trường_hợp bị_thương Đây là một sự đánh_giá thấp về số sĩ_quan Mỹ bị binh_lính của họ ám_sát Đến năm 1971 tình_trạng suy_sụp của Quân_đội Mỹ ở Việt_Nam có_thể nhìn thấy rõ_ràng Đại_tướng Creighton_Abrams sau khi tới Việt_Nam đã phê_phán Đây có phải là đội quân dưới địa_ngục hay một bệnh_viện tâm_thần Các sĩ_quan sợ chỉ_huy quân đi chiến_đấu và các binh_sĩ thì không tuân lệnh Lạy_Chúa_Jesus_Điều gì đang xảy ra Cùng với đó quân_đội Mỹ gia_tăng đào_ngũ Bộ Quốc_phòng Mỹ đã ghi lại 503 927 trường_hợp đào_ngũ từ ngày 1 tháng 7 năm 1966 đến ngày 31 tháng 12 năm 1973 chỉ riêng năm 1971 đã có 98 324 binh_sĩ đào_ngũ Sự phản_đối Chiến_tranh Việt_Nam không_chỉ có ở các quân_nhân tại_ngũ mà_còn của cả cựu_chiến_binh Mỹ Jan_Barry đã đưa ra một danh_sách gồm 16 yêu_cầu của cựu_chiến_binh Mỹ ở Việt_Nam chống lại chiến_tranh VVAW tới Quốc_hội Mỹ Trong đó nêu rõ Rút ngay_lập_tức đơn_phương và không điều_kiện tất_cả lực_lượng quân Mỹ khỏi Đông_Dương ân_xá cho tất_cả những người đã từ_chối đi chiến_đấu ở Việt_Nam yêu_cầu mở cuộc điều_tra chính_thức các tội_ác chiến_tranh và cải_thiện trợ_cấp cho các cựu_chiến_binh Võ_sĩ quyền_Anh huyền_thoại Muhammad_Ali từng bị đi tù vì không chịu nhập_ngũ tham_gia chiến_tranh tại Việt_Nam Ông đã công_khai phỉ_báng và từ_chối vào quân_đội Mỹ và kêu_gọi người_dân Mỹ cùng phản_đối chiến_tranh Việt_Nam Ông nói Tôi không có thù_ghét gì với Việt_Cộng cả họ không gọi tôi là mọi đen Không tôi sẽ không đi xa nhà 10 000 dặm để tàn_sát giết thiêu cháy người khác nhằm duy_trì sự thống_trị của các ông chủ da trắng lên những người da_màu trên toàn thế_giới Đây là lúc mà một thời_đại tàn_ác như_vậy phải kết_thúc và Các nhà_lãnh_đạo của hai bên Tại một nước có truyền_thống Nho_giáo như Việt_Nam các nhà_lãnh_đạo phải thể_hiện được lối sống đạo_đức và tài_năng của bản_thân trong một tập_thể chung đoàn_kết Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và các nhà_lãnh_đạo của họ thể_hiện được lý_tưởng hết_sức quan_trọng này Nhân_vật chính_yếu của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà là Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh Đối_với nhiều người Việt_Nam ông là một nhà yêu nước đã vận_dụng Chủ_nghĩa Marx_Lenin vào công_cuộc giải_phóng dân_tộc thoát khỏi ách thực_dân và đế_quốc Tính giản_dị và kiên_cường của ông được nhiều người kính_mến người_dân Việt_Nam coi ông là anh_hùng dân_tộc Giáo_sư David_Thomas cho rằng Chính viễn kiến của ông sự hy_sinh tính bền_bỉ và sự lãnh_đạo của ông trong một nước nghèo_nàn lạc_hậu đã thúc_đẩy người Việt_Nam đứng dậy đánh thắng thực_dân Pháp và quân_đội Mỹ Giới lãnh_đạo Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã thể_hiện một sự cao_độ về tinh_thần đoàn_kết trong suốt thời_gian chiến_tranh xảy ra Ngược_lại Chính_phủ Mỹ bị chia_rẽ sâu_sắc về quan_điểm chiến_tranh các tướng_lĩnh Mỹ khi áp_dụng các chiến_lược không hiệu_quả thì cũng thường quay sang đổ lỗi cho giới chính_trị_gia Giáo_sư Noam_Chomsky trả_lời trước Thượng_viện Mỹ Chính_phủ Việt_Nam Cộng_hoà đã trở_thành nơi ẩn_nấp của những người Việt_Nam từng đi theo Pháp trong cuộc_chiến chống lại nền độc_lập của chính đất_nước họ và chính_phủ này không có cơ_sở thành_trì trong nhân_dân Nó đi theo hướng bóc_lột dân_chúng nông_thôn và tầng_lớp dưới ở thành_thị trên thực_tế nó là sự tiếp_tục chế_độ thuộc địa của Pháp Các chính_khách tướng_lĩnh Việt_Nam Cộng_hoà thì không ngừng tham_gia vào các âm_mưu chính_trị tham_nhũng quá nhiều và liên_tục diễn ra đảo_chính do_đó càng làm suy_sụp tinh_thần của binh_sĩ Theo ông Nguyễn_Hữu_Hạnh trong tất_cả các lãnh_đạo Việt_Nam Cộng_hoà ai mà Mỹ không ưa thì người ấy bị lật_đổ người Mỹ chỉ_huy trong mọi lĩnh_vực từ chính_trị kinh_tế tới ngoại_giao Sự phụ_thuộc vào Mỹ gần như hoàn_toàn cả về vật_chất lẫn tâm_lý là yếu_tố quyết_định cho sự thất_bại của Việt_Nam Cộng_hoà Khi Mỹ dần rút_lui thì Việt_Nam Cộng_hoà cũng bắt_đầu sa_sút tới lúc Mỹ bỏ_cuộc thật thì Việt_Nam Cộng_hoà cũng sụp_đổ theo Năm 2005 khi về Việt_Nam và trả_lời phỏng_vấn của báo Thanh_Niên Tướng Nguyễn_Cao_Kỳ nguyên Phó Tổng_thống kiêm tư_lệnh Không_quân Việt_Nam Cộng_hoà nhận_định rằng Chiến_thuật quân_sự Tướng Lindsey_Kiang nhà_sử_học Mỹ đã nhận_xét Trong mắt nhiều lính Mỹ bộ_đội Việt_Nam là những người có kỷ_luật chiến_đấu thông_minh và rất gan_dạ Ông nói Quân_đội Mỹ và đồng_minh của họ chủ_yếu chiến_đấu theo hình_thức chiến_tranh quy_ước hình_thức này rất tốn_kém nhưng lại tỏ ra không hiệu_quả tại chiến_trường Việt_Nam do điều_kiện khí_hậu địa_hình cũng như lối đánh_du_kích của đối_phương Ngược_lại do phải chiến_đấu trong điều_kiện thiếu_thốn vũ_khí Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam tập_trung phát_triển các chiến_thuật bộ_binh phù_hợp với số vũ_khí hạn_chế có trong tay và đúc_kết kinh_nghiệm thu được trong quá_trình chiến_đấu Kết_quả là Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã có lực_lượng bộ_binh hạng nhẹ được coi là một trong những lực_lượng thiện_chiến hàng_đầu trên thế_giới với những hình_thức chiến_thuật phù_hợp với thực_địa Chủ_tịch Uỷ_ban Quân_lực Thượng_nghị_viện Mỹ R Russel đã nhận_xét Chúng_ta phải đương_đầu với quân du_kích tài_tình nhất chưa từng thấy trong lịch_sử loài_người Trong một cuộc khảo_sát sau cuộc_chiến với các sĩ_quan Mỹ từng phục_vụ trong chiến_tranh Việt_Nam 44 đánh_giá liên_quân Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam là thiện_chiến và gan_góc Một sĩ_quan nhận_xét Có một khuynh_hướng đánh_giá thấp đối_thủ Trong thực_tế họ là địch_thủ giỏi nhất mà chúng_ta từng phải đối_mặt trong lịch_sử Trong cuộc_chiến Việt_Nam khả_năng tác_chiến công_nghệ_cao của không_quân và hải_quân là ưu_thế chính của Mỹ ở thời_kỳ cao_điểm Mỹ đã huy_động 60 không_quân và 40 hải_quân để tham_chiến ở Việt_Nam Phía Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được Liên_Xô viện_trợ cho một_số vũ_khí như MiG 21 và SAM 2 để chống lại nhưng số_lượng khá ít và đây cũng không phải là những vũ_khí hiện_đại nhất của Liên_Xô khi đó Tuy_nhiên Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã sáng_tạo ra những chiến_thuật mới phát_huy hiệu_quả số_lượng trang_bị ít_ỏi của mình Tham_mưu_trưởng Không_quân Mỹ Conwell viết Lực_lượng phòng_không của Việt_Nam là thứ đáng sợ nhất và hoàn_chỉnh nhất mà những phi_công Mỹ đã từng gặp Đại_tá James_G_Zumwalt nhận_xét Đối_với nhiều người Việt_Nam cuộc_chiến với Mỹ là một ván cờ Mỗi khi người Mỹ tung ra nước đi khó bằng cách áp_dụng công_nghệ mới vào chiến_trường phía Việt_Nam lại sử_dụng sự khéo_léo để đáp trả Vũ_khí sử_dụng trong Chiến_tranh Việt_Nam Chiến_tranh Việt_Nam là một chiến_tranh ác_liệt với quy_mô lớn kéo_dài gần 20 năm Đây cũng là lần đầu_tiên hậu_quả tàn_khốc của vũ_khí được xuất_hiện trên TV của các nước tiên_tiến Mỹ đã áp_dụng hầu_hết các vũ_khí tân_tiến nhất_thời đó chỉ trừ vũ_khí_hạt_nhân Một loạt các loại vũ_khí đã được sử_dụng bởi các quân_đội khác nhau hoạt_động trong Chiến_tranh Việt_Nam bao_gồm các đội quân của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam tất_cả các đơn_vị của quân_đội Mỹ các đồng_minh của họ là Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà QLVNCH Hàn_Quốc Australia_New_Zealand_Thái Lan và Philippines Gần như tất_cả các lực_lượng liên_minh bao_gồm Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà và Úc được trang_bị vũ_khí của Mỹ một_số trong đó chẳng_hạn như M16 đã được dùng để thay_thế các loại vũ_khí có niên_đại từ Chiến_tranh thế_giới thứ 2 Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thì thừa_kế một bộ sưu_tập vũ_khí của Mỹ Pháp và Nhật_Bản từ Chiến_tranh thế_giới thứ II và Chiến_tranh Đông_Dương ví_dụ như Arisaka 99 của Nhật nhưng phần_lớn được vũ_trang và cung_cấp bởi Trung_Quốc Liên_Xô và của các nước Xã_hội_chủ_nghĩa khác Một_số vũ_khí như K 50M một biến_thể PPsh 41 và phiên_bản tự chế của RPG 2 đã được Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam tự sản_xuất tại Việt_Nam Ngoài_ra do thiếu vũ_khí lực_lượng du_kích và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam còn sử_dụng một_số vũ_khí tự chế từ xưa như cung nỏ bẫy chông Thậm_chí tài_liệu Mỹ đã ghi_nhận những trường_hợp trực_thăng của họ bị bắn rơi bởi cung nỏ của du_kích Việt_Nam Năm 1969 quân_đội Mỹ đã xác_định được 40 loại súng_trường 22 loại súng_máy 17 loại súng_cối 20 súng_trường không giật hoặc các loại ống_phóng tên_lửa chín loại vũ_khí chống tăng và 14 vũ_khí phòng_không được sử_dụng bởi quân_đội mặt_đất của tất_cả các bên Ngoài_ra lực_lượng của Mỹ có 24 loại xe_bọc_thép và pháo_tự_hành và 26 loại pháo và ống_phóng tên_lửa Qua 20 năm tổng_lượng vũ_khí mà Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam sử_dụng nếu quy_đổi thành tiền là khoảng 3 5 tỉ USD Trong khi đó tổng_lượng vũ_khí mà quân_đội Mỹ sử_dụng có giá_trị khoảng 141 tỷ USD cùng với 16 tỷ USD vũ_khí được Mỹ_viện_trợ cho Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà tổng_cộng là 157 tỷ USD chưa kể khoản chiến_phí của Hàn_Quốc Australia_New_Zealand_Thái Lan cũng do Mỹ chi_trả Chiến_tranh Việt_Nam trong văn_hoá đại_chúng Chiến_tranh Việt_Nam là đề_tài cho rất nhiều sách phim_ảnh trò_chơi từ nhiều năm qua từ khi nó kết_thúc Sách BULLET Trong bộ truyện_tranh Watchmen_Tổng_thống Richard_Nixon đã mời tiến_sĩ siêu_nhân Manhattan can_thiệp vào Chiến_tranh Việt_Nam và giúp quân_đội Mỹ giành chiến_thắng Việt_Nam sau đó trở_thành tiểu_bang thứ 51 của Mỹ Phim BULLET Trong bộ phim Forrest_Gump nhân_vật chính là một người thiểu_năng trí_tuệ Tuy_vậy khi sang Việt_Nam chiến_đấu anh lại trở_thành anh_hùng khi cứu được trung_đội trưởng thoát chết sau một trận đánh Khi trở về anh lại tham_gia phong_trào chống Chiến_tranh Việt_Nam cùng người_yêu Bộ phim đã kể lại một giai_đoạn đầy biến_động trong lịch_sử nước Mỹ qua góc nhìn ngây_thơ và trong_sáng của một người chỉ có IQ 75 BULLET Phim Sinh ngày 4 tháng 7 nhân_vật chính là một cựu_binh Mỹ bị_thương và liệt nửa người Khi về nước anh trở_thành một người dẫn_đầu phong_trào phản_đối chiến_tranh của cựu_binh Mỹ Trò_chơi điện_tử BULLET Air_Conflicts_Vietnam_BULLET Battlefield_Vietnam_BULLET 2010 BULLET 2020 BULLET Vietcong 1 và 2 BULLET Rising_Storm 2 Vietnam_BULLET_Far_Cry 5 Hours of Darkness_BULLET_Men of War_Vietnam_Xem thêm BULLET Lịch_sử Việt_Nam BULLET Nội_chiến Lào BULLET Nội_chiến Campuchia BULLET Sự can_thiệp của Mỹ vào Việt_Nam BULLET Viện_trợ nước_ngoài trong Chiến_tranh Việt_Nam BULLET Danh_sách vũ_khí sử_dụng trong Chiến_tranh Việt_Nam BULLET Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam_BULLET Trận lụt đồng_bằng sông Hồng năm 1971 BULLET Chiến_tranh đặc_biệt BULLET Chiến_tranh_cục_bộ BULLET Việt_Nam_hoá chiến_tranh BULLET Phong_trào Hát cho đồng_bào tôi nghe BULLET Phong_trào phản_chiến trong Chiến_tranh Việt_Nam BULLET Đội quân tóc dài BULLET Tội_ác của Quân_đội Hoa_Kỳ và đồng_minh trong chiến_tranh Việt_Nam BULLET Quân_đội cộng_sản khủng_bố trong Chiến_tranh Việt_Nam Thư_mục Tiếng Việt_BULLET_Chung một bóng cờ nhiều tác_giả Hà_Nội Nhà_xuất_bản Chính_trị Quốc_gia 1995 BULLET Đỗ_Mậu_Hồi ký Hoành_Linh_Đỗ_Mậu Tâm_sự tướng lưu_vong Hà_Nội Nhà_xuất_bản Công_an Nhân_dân 2001 BULLET Hồ Khang_Tết_Mậu_Thân 1968 Bước_ngoặt lớn của cuộc kháng_chiến chống Mỹ cứu nước Hà_Nội Nhà_xuất_bản Quân_đội Nhân_dân 2005 BULLET Những nguồn viện_trợ cho Cách_mạng VN từ các nước Xã_hội_Chủ_nghĩa BULLET Nguyễn_Đức_Phương Chiến_tranh Việt_Nam Toàn_Tập Toronto_Ontario_Nhà xuất_bản Làng Văn 2001 BULLET Kinh_nghiệm giải_quyết vấn_đề ruộng_đất trong cách_mạng Việt_Nam Ngày 10 6 2003 Cập_nhật lúc 20h 34 BULLET Nghị_quyết Hội_nghị Trung_ương lần thứ 15 mở_rộng về tăng_cường đoàn_kết kiên_quyết đấu_tranh giữ vững hoà_bình thực_hiện thống_nhất nước_nhà BULLET Tăng_cường đoàn_kết nhất_trí tiến tới những thắng_lợi mới Báo_cáo của đồng_chí Lê_Duẩn về Hội_nghị đại_biểu các Đảng Cộng_sản và Đảng Công_nhân ở Mạc_Tư_Khoa đọc trước Hội_nghị Trung_ương lần thứ ba Ngày 23 12 2003 Cập_nhật lúc 23h 31 Liên_kết ngoài BULLET A Vietnam_Diary s Homecoming_Video produced by the PBS Series_History_Detectives_BULLET Detailed bibliography of Vietnam_War_BULLET_Documents Relating to American_Foreign_Policy_Vietnam primary sources on U S involvement BULLET Fallout of the War from the Dean_Peter_Krogh_Foreign Affairs_Digital_Archives_BULLET Glossary of Military_Terms_Slang from the Vietnam_War_BULLET_Impressions of Vietnam and descriptions of the daily life of a soldier from the oral history of Elliott_Gardner_U_S Army_BULLET_Stephen_H Warner_Southeast_Asia_Photograph Collection at Gettysburg_College_BULLET_Timeline US Vietnam 1947 2001 in Open_Content project BULLET The_U_S_Army in Vietnam the official history of the United_States_Army_BULLET The_Vietnam_War at The_History_Channel_BULLET UC Berkeley_Library_Social_Activism Sound_Recording_Project_Anti Vietnam_War_Protests_BULLET Vietnam war timeline comprehensive timeline of the Vietnam_War_BULLET_Virtual Vietnam_Archive_Texas_Tech University_BULLET 1965 1975 Another_Vietnam_Unseen images of the war from the winning side Mashable_BULLET_Archival collections about the Vietnam_War_University_Archives and Special_Collections_Joseph_P Healey_Library_University of Massachusetts_Boston
Chiến_tranh Việt_Nam
New_Orleans_New_Orleans viết tắt NOLA người Mỹ gốc Việt phiên_âm là Ngọc_Lân hay Tân_Linh là thành_phố lớn nhất thuộc tiểu_bang Louisiana_Hoa_Kỳ Thành_phố ở vị_trí 30 07 vĩ_độ bắc 89 93 kinh_độ_tây nằm ở phía đông nam tiểu_bang giữa sông Mississippi và hồ Pontchartrain cách nơi cửa_sông đổ ra vịnh Mexico khoảng 100 dặm Về mặt luật_pháp và hành_chính thì thành_phố New_Orleans với Quận Orleans là một Thành_phố này được đặt tên theo Philippe II_Công tước Orléans công_tước nhiếp_chính Pháp và là một trong những thành_phố cổ nhất ở nước Mỹ Đây là trung_tâm công_nghiệp và phân_phối và là cảng biển lớn của Mỹ Thành_phố này nổi_tiếng với những di_sản văn_hoá đa sắc_tộc không_khí lễ_hội với nhạc và nghệ_thuật ẩm_thực địa_phương Nó được coi là nơi sinh của nhạc jazz Nó là nơi du_lịch nổi_tiếng khắp thế_giới do kiến_trúc nhạc và thực_phẩm đặc_biệt cũng như là Mardi_Gras và những tổ_chức khác Theo Thống_kê Dân_số năm 2000 dân_số thành_phố là 484 674 người Cộng thêm những ngoại_ô trong Quận Jefferson_Quận St_Bernard bên cạnh và những khu gần khác con_số đó tới khoản 1 4 triệu người Tuy_nhiên New_Orleans bị cơn bão Katrina tàn_phá vào ngày 29 tháng 8 năm 2005 làm khắp thành_phố bị lụt_lội thê_thảm bắt mọi người_dân phải sơ_tán và làm nhiều người thiệt_mạng Vào những năm sau dân_số lên lại khoảng 1 2 triệu người New_Orleans có một khu Việt_Nam lớn trong phía Đông_New_Orleans gọi là Versailles_Vẹc_Sai nhưng có nhiều người gốc Việt ở khắp New_Orleans ví_dụ ở Harvey và Westwego_Liên kết ngoài BULLET Trang_chủ Thành_phố New_Orleans_BULLET_Trang chủ du_lịch chính_thức của New_Orleans_BULLET_New Orleans_Vietnamese_Online nolaviet com BULLET Đề luật Phục_hồi sau Thiên_tai PDF Bộ Gia_cư và Phát_triển Đô_thị Hoa_Kỳ HUD
New_Orleans
Ngọc_Lân_Ngọc_Lân chữ Hán_玉麟 1833 tự Tử_Chấn_子振 người thị_tộc Cáp_Đạt_Na_Lạp Hada_Nara hala thuộc Mãn_Châu_Chính_Hoàng kỳ_quan_viên nhà Thanh_Thời_Gia_Khánh Năm Càn_Long thứ 60 1795 Ngọc_Lân đỗ Tiến_sĩ được chọn làm Thứ cát_sĩ rồi thụ chức Biên tu Đầu thời Gia_Khánh_Ngọc_Lân trải qua 3 lần thăng chức thì được làm đến Tế_tửu rồi lần_lượt được nhận các chức_vụ Chiêm sự Nội_các Học_sĩ Ngọc_Lân tham_gia biên_soạn Cao_Tông thực lục một thời_gian dài thì nhận được đặc chiếu sung vào công_tác Tổng_biên khi dâng tác_phẩm lên Hoàng_đế cũng được ghi tên vào nhóm các Tổng_tài Sau đó Ngọc_Lân được vào trực ở Thượng_thư phòng trải qua các chức_vụ Lễ bộ Lại bộ Thị_lang rồi được coi thi Hội Ngọc_Lân phụng_mệnh tham_gia thẩm_tra vụ án ở Thọ_Châu_An_Huy tiếp đó tra_xét việc thợ đúc quan ngân ở Hồ Bắc bị cắt_giảm lương tiền khiến quan_viên đầu tỉnh đều chịu khiển_trách Sau đó Ngọc_Lân đi Hồ Nam_Giang Tây_Trực_Lệ_Hà Nam tra án được người thời ấy khen là công_chánh Năm Gia_Khánh thứ 12 1807 Ngọc_Lân được làm Đốc_An_Huy_Học chính rồi điều đi Giang_Tô_Năm thứ 16 1811 Ngọc_Lân được kiêm chức Hữu_dực Tổng_binh sau đó bị kết_tội sai_lầm trong việc thuyên_chuyển quan_viên khi còn ở bộ Lại chịu đoạt chức Ít_lâu sau Ngọc_Lân được thụ chức Nội_các Học_sĩ kiêm Hộ quân Thống_lĩnh Tả_dực Tổng_binh rồi được thăng Hộ bộ Thị_lang Năm thứ 18 1813 tháng 8 xa_giá từ Nhiệt_Hà quay về Ngọc_Lân nghênh đón ở Bạch_Giản rồi về kinh trước Đúng lúc nghĩa_quân Thiên_Lý_giáo của Lâm_Thanh tấn_công Tử_Cấm thành Ngọc_Lân soái bộ thuộc tham_gia đánh dẹp sau đó bị kết_tội canh_phòng lười_nhác bị cách toàn_bộ chức_vị Năm thứ 19 1814 Ngọc_Lân phong Tam đẳng Thị_vệ đi Diệp_Nhĩ_Khương làm_việc Năm thứ 22 1817 Ngọc_Lân được gia hàm Phó Đô_thống sung chức Trú_Tạng_Đại thần Sau đó Ngọc_Lân được trải qua các chức_vụ Tả_dực Tổng_binh Phó Đô_thống Hán quân Tương_Bạch kỳ rồi được thăng làm Tả đô Ngự_sử Thượng_thư Lễ bộ Lại bộ và Binh bộ Thời_Đạo_Quang_Năm Đạo_Quang thứ 4 1824 Ngọc_Lân nhận mệnh làm Quân_cơ đại_thần Thượng hành_tẩu Năm thứ 6 1826 Trương_Cách_Nhĩ thuộc thị_tộc Hoà_Trác_Jahanghir_Khoja nổi_dậy ở Hồi Cương chiếm 4 thành Khách Thập_Cát_Nhĩ_Anh Cát_Sa_Nhĩ_Diệp Nhĩ_Khương_Hoà_Điền A Khắc_Tô biện sự đại_thần Trường Thanh có_thể đơn_độc cố_thủ và đẩy_lùi địch trước_đây là nhờ Ngọc_Lân tiến_cử nên triều_đình giáng chiếu khen_ngợi ban cho ông Hoa linh Năm thứ 7 1827 Ngọc_Lân được kiêm chức Hàn_Lâm_viện Chưởng viện Học_sĩ sung chức Thượng_thư phòng Tổng sư phó gia hàm Thái_tử Thiếu bảo Năm thứ 8 1828 nhà Thanh_bình định xong Hồi Cương_Ngọc_Lân được tấn hàm Thái_tử Thái_bảo vẽ tranh treo ở gác Tử_Quang_Đạo_Quang Đế đang muốn củng_cố biên_thuỳ phía Tây cho rằng Ngọc_Lân biết rõ tình_hình vùng_biên vào năm thứ 9 1829 đặc_mệnh cho ông ra làm Y Lê_Tướng quân Ngọc_Lân dâng sớ nói Hạo_Hãn_Kokand chẳng chịu ngồi yên không nên điều_động quân_đội đi nơi khác bọn A Thản_Đài_Thái_Liệt Khắc chỉ xin quy_thuận ngoài_miệng cần tăng_cường quân_đội để phòng_bị ngoài_ra ông khen_ngợi Y Tát_Khắc_Isak trung_dũng đắc_lực đề_nghị trọng_thưởng cho bọn Cận di Bố Hô khiến họ trở_thành tai_mắt cho quan_quân Triều_đình giáng chiếu làm theo lời ấy còn lệnh cho Khách Thập_Cát_Nhĩ_Tham tán đại_thần Trát_Long_A phòng_bị Nhưng Trát_Long_A tin lầm bọn Thái_Liệt_Khắc không cho là phải Mùa thu năm thứ 10 1830 người An_Tập_Duyên_Andijan quả_nhiên dẫn lối cho quân Hạo_Hãn xâm_phạm Khách Thập_Cát_Nhĩ_Bang biện đại_thần Tháp Tư_Cáp soái binh ngăn_chặn bị mai_phục giết chết Trát_Long_A sắp bỏ thành chạy về giữ A Khắc_Tô_Ngọc_Lân gấp dâng sớ xin triều_đình đòi bọn Trường Thanh nhanh_chóng trù_bị lương_thảo Cáp_Phong_A nhanh_chóng tiến đánh lấy ra 4500 lính ở Y Lê_lệnh cho Dung_An soái lãnh đi cứu_viện Dung_An đến A Khắc_Tô cùng Trường Thanh bàn_bạc Trường Thanh cho rằng giữa đường có Đoá_Lan_Hồi_Tử cản_trở lệnh cho Cáp_Phong_A_Hiếu Thuận_Đại từ đồng_cỏ Hoà_Điền tiến binh Ngọc_Lân dâng sớ phản_đối cho rằng quan_quân nên xuất_phát từ Diệp_Nhĩ_Khương đi thẳng đến Khách Thập_Cát_Nhĩ thay_vì theo lối Hoà_Điền gặp nhiều cản_trở Đạo_Quang_Đế khen_ngợi nhưng vẫn đốc_thúc Cáp_Phong_A tiến binh không đổi Đến khi Trường Linh đốc bọn Dương_Phương_Hồ_Siêu đem đại_binh đến Khách Thập_Cát_Nhĩ_Anh Cát_Sa_Nhĩ thì kẻ địch đã rút xa Ngọc_Lân cho rằng quan_quân ở đây đã lên đến 4 vạn người hàng tháng dùng hết 1500 vạn thạch lương_thực chi_phí vận_chuyển hao hết hơn 10000 lạng bạc vì_thế không cần điều binh từ Thiểm_Cam đến nữa triều_đình nghe theo Khi xưa thủ_lĩnh người Hồi mang hàm Bối tử là Y Tát_Khắc dẫn_dụ Trương_Cách_Nhĩ giúp quan_quân bắt được hắn ta được triều_đình phong tước Đa_La_Quận vương nhưng cũng chịu sự bài_xích của thủ_lãnh các bộ_tộc khác Sau đó một âm_mưu binh_biến bị phát_giác quan_quân giết thủ_phạm trục_xuất dân_chúng tham_gia có kẻ nhân đó vu_cáo Y Tát_Khắc thông mưu vơi thủ_phạm rồi kéo nhau đến cướp_bóc gia_đình ông ta còn giết_hại hơn 200 người Hồi tránh loạn Trát_Long_A không_thể áp_chế cuộc bảo động còn hùa theo bọn họ giam_cầm Y Tát_Khắc_Ngọc_Lân cho rằng Y Tát_Khắc được phong Vương tước trợ_giúp kẻ khác làm_loạn là vô_lý huống_hồ con_cháu của ông ta làm con_tin ở A Khắc_Tô gia_sản đều ở Khố_Xa há không lo_sợ ư Ngọc_Lân dâng sớ trình_bày những điều khả_nghi triều_đình mệnh cho Trường Linh tra_xét bắt quả_tang Trát_Long_A sợ tội muốn giết người diệt khẩu đến khi bọn Uỷ_viên Chương kinh cùng dâng tấu xác_nhận chứng_cứ phạm_tội thì Trát_Long_A chịu đền_tội Y Tát_Khắc được khôi_phục chức_tước khiến dân Hồi cả phục Bấy_giờ triều_đình bàn_luận về tình_hình Hồi Cương_Ngọc_Lân dâng sớ phản_đối ý_định tái_lập Thổ tư ở những biên thành đã cải thổ quy lưu cho rằng muốn nhập Hồi Cương vào bản_đồ Trung_Quốc thì phải thiết_lập quan_quân trú_phòng ở những nơi ấy đồng_thời phản_đối Tham_tán đại_thần dời từ Khách Thập_Cát_Nhĩ về A Khắc_Tô_Vì thế triều_đình giáng chiếu cho Trường Linh bí_mật trình_bày tình_hình kết_hợp với lời tâu của nhiều người khác rồi giao cho Ngọc_Lân trù_tính kế_hoạch sáp_nhập Hồi Cương_Năm thứ 11 1831 Ngọc_Lân cùng Trường Linh dâng sớ Đạo_Quang_Đế bèn dời tham_tán đại_thần sang trú ở Diệp_Nhĩ_Khương để dễ_bề không chế Hồi Cương_Năm thứ 12 1832 việc xong Ngọc_Lân quay về Y Lê_luân_phiên điều_động binh_sĩ đồn_thú để cân_bằng canh_phòng nghỉ_ngơi Thành Huệ_Viễn được xây_dựng ở bờ nam Hoàng_Hà_Ngọc_Lân định_lệ sửa_sang thành_trì hằng năm đem đất chưa gieo_trồng cấp cho dân Hồi thu tô để sung làm lương_thực của quân_đội còn chu_cấp cho những kẻ khốn_khó được thuê_mướn để giúp_việc vặt Ngoài_ra Ngọc_Lân thúc_đẩy quá_trình Hán hoá bằng cách sửa_sang trường_học xây_dựng Văn_miếu Đạo_Quang_Đế đặc_biệt ban biển ngạch để tỏ ra xem trọng việc này khiến phong_trào học_tập văn_hoá Hán ở Tân_Cương được nâng cao Năm thứ 13 1833 Ngọc_Lân nhận mệnh hồi kinh triều_đình lấy Đặc_Y_Thuận_Bảo thay_thế ông Nhưng Ngọc_Lân về đến Thiểm_Tây thì mất Đạo_Quang_Đế nghe tin thì thương_xót giáng chiếu ban tuất tặng hàm Thái_bảo đưa vào thờ trong Hiền_Lương từ Linh_cữu về đến kinh_sư Đạo_Quang_Đế đích_thân đến viếng ban thuỵ Văn_Cung_Người_Y Lê_xin lập từ để cúng_tế triều_đình đồng_ý Tham_khảo BULLET Thanh sử cảo Quyển 367 liệt_truyện 154 Ngọc_Lân truyện
Ngọc_Lân
Ngọc_Lan định_hướng Ngọc_Lan hay ngọc_lan có_thể là BULLET Ca_sĩ Ngọc_Lan hải_ngoại BULLET Ngọc_Lan 14 7 1930 26 2 2007 linh_mục Dòng Chúa_Cứu_Thế BULLET Diễn_viên Ngọc_Lan người_mẫu báo Mực_Tím diễn_viên phim_Kiều nữ và đại_gia Hương phù_sa Tình_yêu còn mãi Luật trời BULLET Diễn_viên NSND Ngọc_Lan diễn_viên phim Lửa trung_tuyến Lửa rừng BULLET Chi_Ngọc lan Michellia một chi thực_vật có hoa BULLET Ngọc_lan trắng Magnolia alba một loài thực_vật có hoa thuộc chi Mộc_lan BULLET Ngọc_lan vàng Magnolia champaca một loài thực_vật có hoa thuộc chi Mộc_lan BULLET Ca_khúc Ngọc_lan của nhạc_sĩ Dương_Thiệu_Tước_BULLET Lê_Thị_Ngọc_Lan vợ Nguyễn_Xí
Ngọc_Lan ( định_hướng )
26 tháng 1 Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory_Còn 339 ngày lại 340 ngày trong năm nhuận Sự_kiện BULLET 1564 Công đồng Trentô đưa ra quyết_định của mình tại Tridentinum thiết_lập nên sự phân_biệt giữa Giáo_hội Công_giáo Rôma và Tin_Lành_BULLET 1700 Một trận động_đất mạnh xảy ra ở bờ biển phía tây của Bắc_Mỹ được ghi_chép trong các thư_tịch Nhật_Bản BULLET 1736 Quốc_vương Ba_Lan Đại công Litva Stanisław_Leszczyński thoái_vị lần thứ nhì song được đền_bù Công_quốc Lorraine và Bar BULLET 1788 Một hạm_đội của Anh Quốc dưới quyền Arthur_Phillip đổ_bộ lên Port_Jackson nay thuộc Sydney sau đó thiết_lập khu định_cư vĩnh_cửu đầu_tiên của người châu_Âu tại lục_địa Úc BULLET 1790 Vở_Opera_Così fan tutte của Wolfgang_Mozart được trình_diễn lần đầu_tiên tại kịch viện Burg tại Wien_Áo_BULLET 1802 Tổng_thống Hoa_Kỳ Thomas_Jefferson ký ban_hành đạo_luật đầu_tiên về thiết_lập cơ_cấu Thư_viện Quốc_hội BULLET 1837 Michigan được nhận làm tiểu_bang thứ 26 của Hoa_Kỳ BULLET 1905 Viên kim_cương thô lớn nhất thế_giới cho đến nay được tìm thấy gần thành_phố Pretoria tại Nam_Phi BULLET 1924 Năm ngày sau khi Lenin qua_đời Uỷ_ban Trung_ương Đảng Cộng_sản Liên_Xô quyết_định đổi tên thành_phố Petrograd thành Leningrad_BULLET 1980 Israel và Ai_Cập thiết_lập quan_hệ ngoại_giao Ai_Cập trước đó bị đình_chỉ tư_cách thành_viên của Liên_đoàn Ả_Rập_BULLET 1992 Tổng_thống Nga Boris_Nikolayevich_Yeltsin tuyên_bố rằng Nga sẽ chấm_dứt việc đặt các thành_phố của Hoa_Kỳ là mục_tiêu tấn_công bằng vũ_khí_hạt_nhân BULLET 2001 Sau khi cha là Tổng_thống Laurent_Desire_Kabila bị ám_sát Joseph_Kabila chính_thức nhậm_chức Tổng_thống Cộng_hoà Dân_chủ Congo BULLET 2005 Condoleezza_Rice bắt_đầu nhiệm_kỳ Bộ_trưởng Ngoại_giao thứ 66 của Hoa_Kỳ bà là người Mỹ gốc Phi và phụ_nữ thứ hai phục_vụ chính_phủ trong chức_vụ này Sinh BULLET 183 Chân phu_nhân chính_thất của Nguỵ_Văn_Đế_Tào Phi tức ngày Đinh_Dậu 15 tháng 12 năm Nhâm_Tuất_BULLET 524 Triệu_Việt_Vương vua nhà Tiền lý tức ngày 6 tháng 1 năm Giáp_Thìn m 571 BULLET 1504 Nguyễn_Thái_Bạt quan_viên triều Lê_tức ngày 10 tháng 1 năm Giáp_Tý m 1527 BULLET 1763 Karl_XIV_Johan quốc_vương của Thuỵ_Điển và Na_Uy m 1844 BULLET 1857 Đạt lại Lạt_ma thứ 12 m 1875 BULLET 1880 Douglas_MacArthur tướng_lĩnh người Mỹ m 1964 BULLET 1908 Stéphane_Grappelli nghệ_sĩ piano người Pháp m 1997 BULLET 1911 Polykarp_Kusch nhà_vật_lý học người Đức Mỹ đoạt giải Nobel m 1993 BULLET 1918 Nicolae_Ceauşescu chính_trị_gia người Romania chủ_tịch nước Romania m 1989 BULLET 1921 Morita_Akio doanh_nhân người Nhật_Bản đồng sáng_lập Sony m 1999 BULLET 1924 Lưu_Vĩnh_Châu quân_nhân người Việt_Nam BULLET 1925 Paul_Newman diễn_viên đạo_diễn doanh_nhân người Mỹ m 2008 BULLET 1929 Nguyễn_Bảo_Trị tướng_lĩnh Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà BULLET 1953 Anders_Fogh_Rasmussen chính_trị_gia người Đan_Mạch tổng_thư_ký của NATO BULLET 1958 Ellen_DeGeneres diễn_viên dẫn_chương_trình truyền_hình người Mỹ BULLET 1961 BULLET Huỳnh_Uy_Dũng doanh_nhân người Việt_Nam BULLET Wayne_Gretzky_Great_One vận_động_viên khúc_côn_cầu Canada BULLET 1963 José_Mourinho huấn_luyện_viên bóng_đá người Bồ_Đào_Nha BULLET 1966 Tom_Henning_Øvrebø_BULLET 1971 Nguyễn_Phương_Hằng doanh_nhân người Canada gốc Việt_BULLET 1976 Hitomi ca_sĩ và diễn_viên người Nhật_Bản BULLET 1978 Nastja_Čeh cầu_thủ bóng_đá người Slovenia BULLET 1986 Kim_Jaejoong ca_sĩ và diễn_viên người Hàn_Quốc JYJ và TVXQ BULLET 1987 Sebastian_Giovinco cầu_thủ bóng_đá người Ý BULLET 1987 Gojko_Kačar cầu_thủ bóng_đá người Serbia Mất_BULLET 1795 Johann_Bach nhà soạn nhạc người Đức s 1732 BULLET 1823 Edward_Jenner thầy_thuốc người Anh Quốc s 1749 BULLET 1824 Théodore_Géricault hoạ_sĩ người Pháp s 1791 BULLET 1873 Amélie hoàng_hậu của Brasil s 1812 BULLET 1885 Charles_Gordon tướng_lĩnh người Anh Quốc s 1833 BULLET 1891 Nikolaus_Otto kỹ_sư người Đức phát_minh động_cơ_đốt_trong s 1833 BULLET 1925 Robert_Loeb tướng_lĩnh Phổ s 1853 BULLET 1943 Nikolai_Vavilov nhà thực_vật_học người Nga s 1887 BULLET 1947 Gustaf_Adolf thành_viên vương thất Thuỵ_Điển s 1906 BULLET 1949 Peter_Marshall nhà thuyết_giáo người Anh Quốc_Mỹ s 1902 BULLET 1952 Khorloogiin_Choibalsan sĩ_quan và nguyên_thủ quốc_gia Mông_Cổ s 1895 BULLET 1962 Lucky_Luciano mafia người Mỹ s 1897 BULLET 1979 Pyotr_Gavrilov sĩ_quan người Liên_Xô s 1900 BULLET 2000 Don_Budge vận_động_viên quần_vợt người Mỹ s 1915 BULLET 2003 Nông_Thị_Trưng nhà hoạt_động người Việt_Nam s 1920 BULLET 2005 Nguyễn_Thị_Manh_Manh thi_nhân người Việt_Nam Pháp s 1914 BULLET 2011 Quốc_Trường nhạc_sĩ người Việt_Nam s 1952 BULLET 2020 Kobe_Bryant s 1978 Ngày lễ và kỷ_niệm Ngày Lễ_Cộng hoà tại Ấn_Độ
26 tháng 1
Tiếng Anh Tiếng Anh là một ngôn_ngữ German_Tây được nói từ thời Trung_cổ tại Anh ngày_nay là lingua franca toàn_cầu Từ English bắt_nguồn từ Angle một trong những bộ_tộc German đã di_cư đến Anh chính từ Angle lại bắt_nguồn từ bán_đảo Anglia_Angeln bên biển Balt_Tiếng_Anh có quan_hệ gần_gũi với các ngôn_ngữ Frisia nhưng vốn từ_vựng đã chịu ảnh_hưởng đáng_kể từ các ngôn_ngữ German khác cũng như từ tiếng Latinh và các ngôn_ngữ Rôman nhất_là tiếng Pháp Norman_Tiếng_Anh đã phát_triển trong quãng thời_gian hơn 1 400 năm Dạng cổ nhất của tiếng Anh một tập_hợp nhóm ngôn_ngữ Anglo_Frisia được mang đến đảo Anh bởi người Anglo_Saxon vào thế_kỷ V được gọi là tiếng Anh cổ Thời tiếng Anh trung_đại bắt_đầu vào cuối thế_kỷ XI khi người Norman xâm_lược Anh đây là thời_kỳ tiếng Anh chịu ảnh_hưởng của tiếng Pháp Norman_Thời tiếng Anh cận_đại bắt_đầu vào cuối thế_kỷ XV với sự xuất_hiện của máy_in ép ở Luân_Đôn và Kinh_Thánh Vua_James theo đó là sự khởi_đầu của Great_Vowel_Shift_Nhờ ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh tiếng Anh hiện_đại lan rộng ra toàn thế_giới trong thời_gian từ thế_kỷ XVII đến giữa thế_kỷ XX Nhờ vào các loại_hình truyền_thông in_ấn và điện_tử cũng như việc Hoa_Kỳ nổi lên thành một siêu_cường tiếng Anh trở_thành ngôn_ngữ dẫn_đầu trong giao_tiếp quốc_tế là lingua franca ở nhiều khu_vực và ở nhiều phạm_vi chuyên_biệt như khoa_học hàng_hải và luật_pháp Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số người sử_dụng làm tiếng_mẹ_đẻ nhiều thứ ba trên thế_giới sau tiếng Trung_Quốc và tiếng Tây_Ban_Nha Đây là ngôn_ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của gần 60 quốc_gia có chủ_quyền Ngôn_ngữ này có số người nói như ngôn_ngữ thứ hai và ngoại_ngữ lớn hơn số người bản_ngữ Tiếng Anh là ngôn_ngữ phổ_biến nhất ở Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Hoa_Kỳ Canada Úc Cộng_hoà Ireland và New_Zealand và được nói rộng_rãi ở một_số khu_vực tại Caribe châu_Phi và Nam_Á_Đây là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc của Liên_minh châu_Âu và của nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực khác Đây là ngôn_ngữ German phổ_biến nhất chiếm ít_nhất 70 số người nói của ngữ_tộc này Khối từ_vựng tiếng Anh rất lớn và việc xác_định gần chính_xác số_từ cũng là điều không_thể Ngữ_pháp tiếng Anh hiện_đại là kết_quả của sự thay_đổi dần_dần từ một ngôn_ngữ với sự biến tố hình_thái đa_dạng và cấu_trúc câu tự_do thành một ngôn_ngữ mang tính phân_tích với chỉ một_ít biến tố có cấu_trúc SVO cố_định và cú_pháp phức_tạp Tiếng Anh hiện_đại dựa trên trợ_động_từ và thứ_tự từ để diễn_đạt hệ_thống thì thể và thức cũng như sự bị_động nghi_vấn và một_số trường_hợp phủ_định Dù có sự khác_biệt đáng chú_ý về giọng và phương_ngữ theo vùng miền và quốc_gia ở các mặt ngữ_âm và âm_vị cũng như từ_vựng ngữ_pháp và chính_tả người nói tiếng Anh trên toàn thế_giới có_thể giao_tiếp tương_đối dễ_dàng Cơ_bản về ngữ_pháp Tiếng Anh là ngôn_ngữ head inital ở mức_độ trung_bình Mặc_dù từ_vựng chứa phần_lớn số_lượng từ_từ tiếng Latinh nhưng ngữ_pháp vẫn mang đặc_trưng của ngữ_hệ giéc manh với một_số sự giản_lược nhất_định như BULLET Không phân_biệt giống danh_từ Tất_cả 3 giống danh_từ đều được giản_lược thành một mạo_từ duy_nhất là the BULLET Tính từ giữ nguyên mà không biến_đổi theo vai_trò của nó trong cấu_trúc câu Trong ngôn_ngữ cổ Latinh tính từ chia theo 3 giống 2 số_lượng nhiều ít và 4 6 cách danh cách tặng cách sở_hữu cách đối cách với trùng_lặp nhất_định ở từng trường_hợp Ví_dụ Biến_đổi của số_ít và số_nhiều là giống nhau đối_với giống cái trong tiếng đức ở danh cách đối cách nếu không có mạo_từ xác_định đi kèm BULLET Mệnh_đề quan_hệ luôn đứng sau danh_từ hoặc cụm danh_từ mà nó bổ_trợ và được dẫn_dắt bởi một từ_tố quan_hệ phổ_biến nhất là that Các từ_tố quan_hệ khác có_thể được dùng như là who which whom when where nhưng không cần biến_đổi nghiêm_ngặt Một ví_dụ minh_hoạ như sau I saw the police that had shot a black guy here Ở ví_dụ trên cụm_từ that had shot a black guy là mệnh_đề quan_hệ xác_định Trái_ngược với các ngôn_ngữ head final khác như tiếng Quan_Thoại tiếng Nhật hay ngay như tiếng Đức trong cùng ngữ chi thường đặt mệnh_đề quan_hệ lên đằng trước tiếng Anh lại đặt nó đằng sau một đặc_điểm của ngữ_hệ Rôman_Mệnh đề quan_hệ có_thể được rút_gọn thành một cụm V ing và có_thể đảo trật_tự như các ngôn_ngữ head final khác nhưng nó chỉ xuất_hiện trong các văn viết văn nói hàng ngày vẫn tuân theo cấu_trúc cơ_bản trên chẳng_hạn I saw the police shooting a black guy here I saw the black guy shooting police here Mệnh_đề quan_hệ được rút_gọn với tần_suất cực lớn nếu_như nó ở thể bị_động khiến nó xuất_hiện như một cụm tính từ đứng đằng sau bổ_sung cho danh_từ mà vốn_dĩ tính từ luôn đứng đằng trước và đôi_khi gây nhầm_lẫn với thì quá_khứ Điều này là nhân_tố để xếp tiếng anh vào ngôn_ngữ head intial This is the phenomenon that was unknown until the 20th century This is the phenomenon unkown until the 20th century Cụm tính từ unkown until the 20th century rất giống với phong_cách luôn_luôn đặt tính từ ra đằng sau của ngữ_hệ Rôman và ngữ_hệ Nam_Á ví_dụ la cái casa ngôi nhà blanca màu trắng trong tiếng Tây_Ban_Nha Phân_loại Tiếng Anh Tiếng Anh là một ngôn_ngữ Ấn_Âu chính_xác hơn là thuộc ngữ chi German_Tây của ngữ_tộc German_Gần gũi nhất với tiếng Anh là nhóm ngôn_ngữ Frisia tiếng Anh và các tiếng Frisia cùng nhau tạo nên phân nhóm Anglo_Frisia_Tiếng_Saxon cổ và hậu_duệ của nó là tiếng Hạ_Saxon_Hạ_Đức cũng có quan_hệ gần và đôi_khi tiếng Hạ_Saxon tiếng Anh và các tiếng Frisia được gộp lại với nhau thành nhóm German biển Bắc_Tiếng_Anh hiện_đại là hậu_thân của tiếng Anh trung_đại và tiếng Anh cổ Một_số phương_ngữ của tiếng Anh cổ và trung_đại đã phát_triển thành một_vài ngôn_ngữ gốc Anh khác gồm tiếng Scots và các phương_ngữ Fingal và Forth and Bargy_Yola tại Ireland Tiếng Anh chia_sẻ một_số đặc_điểm với tiếng Hà_Lan tiếng Đức và tiếng Thuỵ_Điển Những đặc_điểm này cho thấy chúng xuất_phát từ cùng một ngôn_ngữ tổ_tiên Một_vài điểm chung của các ngôn_ngữ German là việc sử_dụng modal verb sự phân động_từ thành lớp mạnh và yếu và những luật biến_đổi phụ_âm gọi là luật Grimm và luật Verner_Tiếng_Anh như hai ngôn_ngữ German hải_đảo khác là tiếng Iceland và tiếng Faroe đã phát_triển một_cách độc_lập với các ngôn_ngữ German lục_địa Tiếng Anh do_đó không_thể thông_hiểu với ngôn_ngữ nào do sự khác_biệt về từ_vựng cú_pháp và ngữ_âm_học dù một_số như tiếng Hà_Lan cho thấy nhiều sự tương_đồng với tiếng Anh nhất_là ở những dạng cổ Vì tiếng Anh đã thay_đổi đáng_kể do ảnh_hưởng của các ngôn_ngữ khác nhất_là tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Pháp Norman một_số học_giả cho rằng tiếng Anh có_thể được xem là một ngôn_ngữ hỗn_hợp hoặc creole một giả_thuyết gọi là giả_thuyết creole tiếng Anh trung_đại Dù ảnh_hưởng to_lớn của các ngôn_ngữ khác lên từ_vựng và ngữ_pháp tiếng Anh là điều hiển_nhiên đa_số các chuyên_gia không xem tiếng Anh là ngôn_ngữ hỗn_hợp thực_sự Theo luật Grimm những từ gốc German bắt_đầu bằng thì các từ cùng gốc cognate phi German của chúng sẽ bắt_đầu bằng Ngoài_ra tiếng Anh và các tiếng Frisia còn chia_sẻ với nhau một_vài điểm riêng như sự vòm hoá các phụ_âm ngạc mềm trong ngôn_ngữ German nguyên_thuỷ BULLET Tiếng Anh sing sang sung tiếng Hà_Lan zingen zong gezongen tiếng Đức singen sang gesungen động_từ bất quy_tắc BULLET Tiếng Anh foot tiếng Đức Fuß tiếng Na_Uy và Thuỵ_Điển fot tiếng Goth fōtus âm đầu bắt_nguồn từ trong ngôn_ngữ Ấn_Âu nguyên_thuỷ theo luật Grimm_BULLET_Tiếng_Anh cheese tiếng Tây_Frisia tsiis ch và ts nhờ vòm hoá Lịch_sử Tiếng Anh cổ Dạng cổ nhất của tiếng Anh được gọi là tiếng Anh cổ hay tiếng Anglo_Saxon 550 1066 Tiếng Anh cổ phát_triển từ một tập_hợp các phương_ngữ German biển Bắc ban_đầu được nói dọc theo vùng duyên_hải Frisia_Niedersachsen_Jylland và Nam_Thuỵ_Điển bởi các bộ_tộc German gọi là Angle_Saxon và Jute_Thế kỷ thứ V người Anglo_Saxon đến Anh và người La_Mã rút khỏi đảo Anh Đến thế_kỷ thứ VII ngôn_ngữ của người Anglo_Saxon đã chiếm ưu_thế trên đảo Anh thay_thế các ngôn_ngữ của Anh thuộc La_Mã 43 409 tiếng Britton chung một ngôn_ngữ Celt và tiếng Latinh được mang đến đảo Anh bởi người La_Mã_Hai từ England và English ban_đầu là Ænglaland và Ænglisc xuất_phát từ tên gọi Angle_Tiếng_Anh cổ có bốn_phương ngữ hai phương_ngữ Angle_Mercia và Northumbria và hai phương_ngữ Saxon_Kent và Tây_Saxon_Nhờ cải_cách giáo_dục của Vua_Alfred vào thế_kỷ thứ IX và ảnh_hưởng của vương_quốc Wessex phương_ngữ Tây_Saxon trở_thành dạng ngôn_ngữ viết tiêu_chuẩn Sử_thi Beowulf được viết bằng phương_ngữ Tây_Saxon còn bài thơ tiếng Anh cổ nhất Cædmon s Hymn được viết bằng phương_ngữ Northumbria_Tiếng_Anh hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Mercia còn tiếng Scots phát_triển từ phương_ngữ Northumbria_Một vài bản khắc ngắn trong thời_kỳ đầu_tiên của tiếng Anh cổ được viết bằng chữ rune Đến thế_kỷ thứ VI bảng_chữ_cái Latinh được chấp_nhận và sử_dụng Bảng_chữ_cái này vẫn còn dấu_vết của chữ rune ở các ký_tự wynn và thorn Ngoài_ra eth và ash là hai ký_tự Latinh được biến_đổi Tiếng Anh cổ rất khác với tiếng Anh hiện_đại và người bản_ngữ thế_kỷ XXI cũng không_thể hiểu được Ngữ_pháp của nó giống với của tiếng Đức hiện_đại và ngôn_ngữ gần với nó nhất_là tiếng Frisia cổ Danh_từ tính từ đại_từ và động_từ đều có nhiều đuôi và dạng biến tố và thứ_tự từ thì tự_do hơn nhiều so với tiếng Anh hiện_đại Tiếng Anh hiện_đại lưu_giữ dạng cách ngữ_pháp của đại_từ he him his và một_vài đuôi động_từ I have he has nhưng tiếng Anh cổ thì còn biến tố danh_từ dựa trên cách và động_từ biến tố nhiều hơn dựa trên ngôi và số Đoạn dịch Phúc_Âm_Mátthêu 8 20 năm 1000 có thấy các đuôi cách danh cách NOM số_nhiều PL đối cách ACC số_nhiều sở_hữu cách GEN số_ít SG và đuôi động_từ thì hiện_tại PRS số_nhiều Tiếng Anh trung_đại Trong thời_kỳ thế_kỷ VIII XII tiếng Anh cổ qua sự tiếp_xúc ngôn_ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung_đại Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 Ban_đầu những làn_sóng thực_dân_hoá của người Norse ở miền bắc quần_đảo Anh vào thế_kỷ VIII IX đưa tiếng Anh cổ đến sự tiếp_xúc với tiếng Bắc_Âu cổ một ngôn_ngữ German_Bắc_Ảnh hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ mạnh nhất_là ở những phương_ngữ đông bắc quanh York khu_vực mà Danelaw được áp_dụng nơi từng là trung_tâm của sự thuộc địa_hoá ngày_nay những ảnh_hưởng này vẫn hiển_hiện trong tiếng Scots và tiếng Anh bắc Anh Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 thứ tiếng Anh cổ được Bắc_Âu_hoá giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp Tiếng Norman tại Anh cuối_cùng phát_triển thành tiếng Anglo_Norman_Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo_Saxon ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị luật_pháp và sự thống_trị Tiếng Anh trung_đại lượt bỏ bớt hệ_thống biến tố Sự khác_biệt giữa danh cách và đối cách mất đi trừ ở đại_từ công_cụ cách bị loại_bỏ và chức_năng của sở_hữu cách bị giới_hạn Hệ_thống biến tố quy_tắc_hoá nhiều dạng biến tố bất quy_tắc và dần_dần đơn_giản_hoá hệ_thống hợp khiến cấu_trúc câu kém mềm_dẻo đi Trong Kinh_Thánh Wycliffe thập_niên 1380 đoạn Phúc_Âm_Mátthêu 8 20 được viết Ở đây hậu_tố thì hiện_tại số_nhiều n ở động_từ han nguyên_mẫu haven gốc_từ ha hiện_diện nhưng không có cách ngữ_pháp nào được thể_hiện Đến thế_kỷ XII tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn dung_hợp vào mình cả ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Norman và tiếp_tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở_thành tiếng Anh hiện_đại Nền văn_học tiếng Anh trung_đại có những tác_phẩm như The_Canterbury_Tales của Geoffrey_Chaucer và Le_Morte d Arthur của Malory_Tiếng_Anh cận_đại Thời_kỳ tiếp_theo là tiếng Anh cận_đại Early_Modern_English 1500 1700 Thời_kỳ tiếng Anh cận_đại nổi_bật với cuộc Great_Vowel_Shift 1350 1700 tiếp_tục đơn_giản_hoá biến tố và sự chuẩn_hoá ngôn_ngữ Great_Vowel_Shift ảnh_hưởng lên những nguyên_âm dài được nhấn Đây là một sự biến_đổi dây_chuyền tức_là một âm được biến_đổi làm tác_động lên các âm khác nữa Những nguyên_âm vừa và nguyên_âm mở được nâng lên và nguyên_âm đóng biến thành nguyên_âm đôi Ví_dụ từ bite ban_đầu được phát_âm giống từ beet ngày_nay nguyên_âm thứ hai trong từ about được phát_âm giống trong từ boot ngày này Great_Vowel_Shift gây nên nhiều sự bất tương_đồng trong cách viết vì tiếng Anh hiện_đại duy_trì phần_nhiều cách viết của tiếng Anh trung_đại và cũng giải_thích tại_sao các ký_tự nguyên_âm trong tiếng Anh lại được phát_âm rất khác khi so với những ngôn_ngữ khác Tiếng Anh trở_thành ngôn_ngữ uy tính dưới thời Henry_V_Khoảng năm 1430 Toà_án Chancery tại Westminster bắt_đầu sử_dụng tiếng Anh để viết các tài_liệu chính_thức và một dạng chuẩn mới gọi là Chancery_Standard được hình_thành dựa trên phương_ngữ thành Luân_Đôn và East_Midlands_Năm 1476 William_Caxton giới_thiệu máy_in ép tới nước Anh và bắt_đầu xuất_bản những quyển sách đầu_tiên làm lan rộng sự ảnh_hưởng của dạng chuẩn mới Những tác_phẩm của William_Shakespeare và bản dịch Kinh_Thánh được uỷ_quyền bởi Vua_James_I đại_diện cho nền văn_học thời_kỳ này Sau cuộc Vowel_Shift tiếng Anh cận_đại vẫn có nét khác_biệt với tiếng Anh ngày_nay ví_dụ các cụm phụ_âm trong knight gnat và sword vẫn được phát_âm đầy_đủ Những đặc_điểm mà độc_giả của Shakespeare ngày_nay có_thể thấy kỳ_quặc hay lỗi_thời thường đại_diện cho những nét đặc_trưng của tiếng Anh cận_đại Trong Kinh_Thánh Vua_James 1611 viết bằng tiếng Anh cận_đại Mátthêu 8 20 Sự lan rộng của tiếng Anh hiện_đại Tới cuối thế_kỷ XVIII Đế_quốc Anh đã lan rộng tiếng Anh lên hầu_khắp các thuộc địa và vùng thống_trị Thương_mại khoa_học và kỹ_thuật ngoại_giao nghệ_thuật giáo_dục đều góp_phần đưa tiếng Anh trở_thành ngôn_ngữ toàn_cầu đích_thực đầu_tiên Tiếng Anh cũng trở_thành ngôn_ngữ giao_tiếp quốc_tế Do nước Anh lập nên nhiều thuộc địa những thuộc địa này lại giành độc_lập và phát_triển cách nói và viết tiếng Anh riêng Tiếng Anh hiện_diện ở Bắc_Mỹ_Ấn_Độ một phần châu_Phi_Australasia và nhiều vùng khác Thời hậu thuộc địa những quốc_gia mới với nhiều ngôn_ngữ bản_địa thường chọn tiếng Anh làm ngôn_ngữ chính_thức để tránh việc một ngôn_ngữ bản_địa đứng trên những ngôn_ngữ khác Thế_kỷ XX sự phát_triển và tầm ảnh_hưởng văn_hoá chính_trị của Hoa_Kỳ như một siêu_cường sau Thế_Chiến thứ II đã tăng_tốc việc lan rộng ngôn_ngữ này ra toàn_cầu Đến thế_kỷ XXI tiếng Anh được nói và viết nhiều hơn bất_kỳ ngôn_ngữ nào trong lịch_sử Phân_bố địa_lý Tính đến năm 2016 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh và 1 1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha Tuy_nhiên khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ nó có_thể tuỳ theo ước_tính là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương Ba vòng_tròn quốc_gia nói tiếng Anh Braj_Kachru phân_biệt các quốc_gia nơi tiếng Anh được nói bằng mô_hình ba vòng_tròn Trong mô_hình này vòng trong là quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ tiếng Anh lớn vòng ngoài là các quốc_gia nơi tiếng Anh chỉ là bản_ngữ của số_ít nhưng được sử_dụng rộng_rãi trong giáo_dục truyền_thông và các mục_đích khác và vòng mở_rộng là các quốc_gia nơi nhiều người học tiếng Anh Ba vòng_tròn này thay_đổi theo thời_gian Những quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ lớn gồm Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Hoa_Kỳ Úc Canada Cộng_hoà Ireland và New_Zealand những nơi đa_phần dân_số nói tiếng Anh và Cộng_hoà Nam_Phi nơi một thiểu_số đáng_kể nói tiếng Anh Các quốc_gia đông người bản_ngữ tiếng Anh nhất_là Hoa_Kỳ ít_nhất 231 triệu Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland 60 triệu Canada 19 triệu Úc ít_nhất 17 triệu Cộng_hoà Nam_Phi 4 8 triệu Cộng_hoà Ireland 4 2 triệu và New_Zealand 3 7 triệu Ở những quốc_gia này con của những người bản_ngữ học tiếng Anh từ cha_mẹ còn người bản_địa nói ngôn_ngữ khác hay người nhập_cư thường học tiếng Anh để giao_tiếp với mọi người xung_quanh Ngữ_âm và âm_vị_học Ngữ_âm và hệ_thống âm_vị tiếng Anh thay_đổi theo từng phương_ngữ tuy thường không cản_trở việc giao_tiếp Phần này chủ_yếu mô_tả cách phát_âm chuẩn tại Vương_quốc Liên_hiệp và Hoa_Kỳ Received_Pronunciation_RP và General_American_GA_Những ký_tự ngữ_âm bên dưới là của bảng mẫu_tự ngữ_âm quốc_tế IPA Phụ_âm là gì Đa_số các phương_ngữ tiếng Anh có cùng 24phụ âm Hệ_thống phụ_âm bên dưới đúng với tiếng Anh Mỹ California và RP Trong bảng trên khi âm cản tắc tắc xát và xát đi theo cặp như và thì âm đầu là fortis mạnh và thứ hai là lenis yếu Những phụ_âm cản fortis như được phát_âm căng về cơ và hơi hơn phụ_âm lenis như và luôn_luôn vô_thanh Phụ_âm lenis hữu_thanh một phần khi ở đầu và cuối từ và hữu_thanh hoàn_toàn khi nằm giữa hai nguyên_âm Những âm tắc fortis như có thêm vài đặc_điểm ngữ_âm khác ở đa_phần phương_ngữ nó trở_thành phụ_âm bật hơi khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn không bật hơi ở đa_số các trường_hợp khác và thường biến thành âm không thả hơi hay âm_thanh hầu hoá trước ở cuối âm_tiết Ở từ đơn_âm tiết nguyên_âm đứng trước phụ_âm tắc fortis được rút ngắn nên nip có một nguyên_âm ngắn về mặt ngữ_âm không phải về mặt âm_vị hơn nib BULLET phụ_âm tắc lenis bin about nib BULLET phụ_âm tắc fortis pin spin happy nip hay Trong RP âm tiếp_cận cạnh lưỡi chân răng có hai tha âm thông_thường và sáng như trong light nhẹ ánh_sáng và tối và được ngạc mềm hoá như trong full no đầy GA dùng ɫ trong hầu_hết trường_hợp BULLET l thường RP light BULLET l tối RP và GA full GA light Tất_cả phụ_âm tiếp_cận và phụ_âm mũi được vô_thanh_hoá khi đứng sau một âm cản vô_thanh và được âm_tiết_hoá khi nằm cuối từ sau một phụ_âm khác BULLET vô_thanh_hoá clay và snow BULLET âm_tiết_hoá paddle và button Nguyên_âm là gì Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation_RP và General_American_GA và những từ mà chúng xuất_hiện Âm_vị được thể_hiện bằng IPA những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh Trong RP độ dài nguyên_âm được phân_biệt nguyên_âm dài được đánh_dấu ví_dụ nguyên_âm trong need khác với trong bid GA không có nguyên_âm dài Ngữ_pháp Khác với nhiều ngôn_ngữ Ấn_Âu khác tiếng Anh đã gần như loại_bỏ hệ_thống biến tố dựa trên cách để thay bằng cấu_trúc phân_tích Đại_từ nhân xưng duy_trì hệ_thống cách hoàn_chỉnh hơn những lớp từ khác Tiếng Anh có bảy lớp từ chính động_từ danh_từ tính từ trạng_từ hạn_định từ tức mạo_từ giới_từ và liên_từ Có_thể tách đại_từ khỏi danh_từ và thêm vào thán_từ Tiếng Anh có một tập_hợp trợ_động_từ phong_phú như have nghĩa_đen có và do làm Câu nghi_vấn có do support và wh movement từ hỏi wh đứng đầu Một_vài đặc_điểm tiêu_biểu của ngữ_tộc German vẫn còn ở tiếng Anh như những thân_từ được biến tố mạnh thông_qua ablaut tức đổi nguyên_âm của thân_từ tiêu_biểu trong speak spoke và foot feet và thân_từ yếu biến tố nhờ hậu_tố như love loved hand hands Vết_tích của hệ_thống cách và giống hiện_diện trong đại_từ he him who whom và sự biến tố động_từ to be Trong ví_dụ sau cả bảy lớp từ có_mặt Danh_từ là gì Danh_từ dùng biến tố để chỉ_số và sự sở_hữu Danh_từ mới có_thể được tạo ra bằng cách ghép từ gọi là compound noun Danh_từ được chia ra thành_danh từ riêng và danh_từ_chung Danh_từ cũng được chia thành_danh từ cụ_thể như table cái bàn và danh_từ trừu_tượng như sadness nỗi buồn và về mặt ngữ_pháp gồm danh_từ đếm được và không đếm được Đa_số danh_từ đếm được có_thể biến tố để thể_hiện số_nhiều nhờ hậu_tố s es nhưng một_số có dạng số_nhiều bất quy_tắc Danh_từ không đếm được chỉ có_thể số_nhiều_hoá nhờ một danh_từ có chức_năng như phân_loại từ ví_dụ one loaf of bread two loaves of bread Ví_dụ Cách lập số_nhiều thông_thường Cách lập số_nhiều bất quy_tắc Sự sở_hữu được thể_hiện bằng s thường gọi là hậu_tố sở_hữu hay giới_từ of Về lịch_sử s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống_còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn Về mặt chính_tả hậu_tố s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe Cấu_trúc sở_hữu Động_từ là gì Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể và hợp agreement với đại_từ ngôi số ba số_ít Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not chỉ sự phủ_định có_thể đi ngay sau chúng ví_dụ have not và do not và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn
Tiếng_Anh
Canada Canada phiên_âm Ca na đa là quốc_gia có diện_tích lớn thứ hai trên thế_giới và nằm ở cực bắc của Bắc_Mỹ_Lãnh thổ Canada gồm 10 tỉnh bang và 3 vùng lãnh_thổ liên_bang trải dài từ Đại_Tây_Dương ở phía đông sang Thái_Bình_Dương ở phía tây và giáp Bắc_Băng_Dương ở phía bắc Canada giáp với Hoa_Kỳ lục_địa ở phía nam giáp với tiểu_bang Alaska của Hoa_Kỳ ở phía tây bắc Ở phía đông bắc của Canada là đảo Greenland thuộc Vương_quốc Đan_Mạch Ở ngoài khơi phía nam đảo Newfoundland của Canada có quần_đảo Saint_Pierre_và_Miquelon thuộc Pháp Biên_giới chung của Canada với Hoa_Kỳ về phía nam và phía tây bắc là đường biên_giới dài nhất thế_giới Nhiều dân_tộc Thổ_dân cư_trú tại lãnh_thổ nay là Canada trong hàng thiên_niên_kỷ Bắt_đầu từ cuối thế_kỷ XV người Anh và người Pháp thành_lập các thuộc địa trên vùng duyên_hải Đại_Tây_Dương của khu_vực Sau các xung_đột khác nhau Anh Quốc giành được rồi để mất nhiều lãnh_thổ tại Bắc_Mỹ và đến cuối thế_kỷ XVIII thì còn lại lãnh_thổ chủ_yếu thuộc Canada ngày_nay Căn_cứ theo Đạo_luật Bắc_Mỹ thuộc Anh vào ngày 1 tháng 7 năm 1867 ba thuộc địa hợp_thành thuộc địa liên_bang tự_trị Canada Sau đó thuộc địa tự_trị dần sáp_nhập thêm các tỉnh và lãnh_thổ Năm 1931 theo Quy_chế Westminster 1931 Anh Quốc trao cho Canada tình_trạng độc_lập hoàn_toàn trên hầu_hết các vấn_đề Các quan_hệ cuối_cùng giữa hai bên_bị đoạn_tuyệt vào năm 1982 theo Đạo_luật Canada 1982 Canada là một nền dân_chủ đại_nghị liên_bang và một quốc_gia quân_chủ_lập_hiến Nữ_hoàng Elizabeth_II là nguyên_thủ quốc_gia Canada là một thành_viên của Khối thịnh_vượng chung Anh Canada là quốc_gia song_ngữ chính_thức tiếng Anh và tiếng Pháp tại cấp liên_bang Do tiếp_nhận người nhập_cư quy_mô lớn từ nhiều quốc_gia Canada là một trong các quốc_gia đa_dạng sắc_tộc và đa_nguyên văn_hoá nhất trên thế_giới với dân_số xấp_xỉ 35 triệu người vào tháng 12 năm 2012 Canada có nền kinh_tế rất phát_triển và đứng vào nhóm hàng_đầu thế_giới kinh_tế Canada dựa chủ_yếu vào nguồn tài_nguyên tự_nhiên phong_phú và hệ_thống thương_mại phát_triển cao Canada có quan_hệ lâu_dài và phức_tạp với Hoa_Kỳ mối quan_hệ này có tác_động đáng_kể đến kinh_tế và văn_hoá của quốc_gia Canada là một cường_quốc và quốc_gia phát_triển đồng_thời luôn nằm trong số các quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ tám toàn_cầu và chỉ_số phát_triển con_người cao thứ 11 Canada được xếp vào hàng cao nhất trong các so_sánh quốc_tế về giáo_dục độ minh_bạch của chính_phủ tự_do dân_sự chất_lượng sinh_hoạt và tự_do kinh_tế Canada tham_gia vào nhiều tổ_chức quốc_tế và liên chính_phủ về kinh_tế G8 G20 Hiệp_định Thương_mại Tự_do Bắc_Mỹ_Diễn đàn Hợp_tác Kinh_tế châu_Á Thái_Bình Dương_Canada là một thành_viên của Tổ_chức Hiệp_ước Bắc_Đại_Tây_Dương NATO Từ nguyên Tên gọi Canada bắt_nguồn từ kanata trong ngôn_ngữ của người Iroquois_Saint_Lawrence nghĩa_là làng hay khu định_cư Năm 1535 các cư_dân bản_địa của khu_vực nay là thành_phố Québec sử_dụng từ này để chỉ đường cho nhà thám_hiểm người Pháp Jacques_Cartier đến làng Stadacona_Cartier sau đó sử_dụng từ Canada để nói đến không_chỉ riêng ngôi làng mà là toàn_bộ khu_vực lệ_thuộc vào Donnacona tù_trưởng tại Stadacona đến khoảng năm 1545 các sách và bản_đồ tại châu_Âu bắt_đầu gọi khu_vực này là Canada Trong thế_kỷ XVII và đầu thế_kỷ XVIII Canada dùng để chỉ phần lãnh_thổ nằm dọc theo sông Saint_Laurent thuộc Tân_Pháp Nhằm trừng_phạt việc Mười_ba thuộc địa kháng_cự Anh Quốc mở_rộng trên quy_mô rất lớn lãnh_thổ Canada theo Đạo_luật Quebec 1774 bao_gồm cả lãnh_thổ chưa được định_cư tại khu_vực Ngũ_Đại hồ kéo xuống sông Ohio_Một phần lãnh_thổ đơn_phương thêm vào này được chuyển_giao cho Hoa_Kỳ vào năm 1783 song Canada thuộc Anh vẫn giữ lại toàn_bộ vùng_đất phía bắc của Ngũ_Đại_Hồ tạo thành_phần lớn Ontario hiện_nay Năm 1791 người Anh định_danh khu_vực này là Thượng_Canada và khu_vực có truyền_thống nói tiếng Pháp là Hạ_Canada chúng tái thống_nhất thành tỉnh Canada vào năm 1841 Đến khi liên_bang_hoá vào năm 1867 Canada được chọn làm tên gọi pháp_lý của quốc_gia mới và từ Dominion lãnh_thổ tự_trị được ban để làm danh_hiệu của quốc_gia Tuy_nhiên khi Canada khẳng_định quyền tự_chủ của mình khỏi Anh Quốc chính_phủ liên_bang ngày_càng chỉ sử_dụng Canada trong các tài_liệu nhà_nước và hiệp_định sự thay_đổi này được phản_ánh thông_qua việc đổi tên ngày lễ quốc_gia từ Ngày Lãnh_thổ tự_trị sang Ngày Canada vào năm 1982 Lịch_sử Các sắc dân bản_địa Các nghiên_cứu khảo_cổ_học và phân_tích di_truyền_học cho biết có một sự hiện_diện của loài_người tại bắc_bộ khu_vực Yukon từ 24 500 TCN và tại nam_bộ Ontario từ 7500 TCN Những người này đến khu_vực nay là Canada thông_qua Beringia theo đường cầu lục_địa Bering_Các di_chỉ khảo_cổ_học người Da đỏ cổ_đại Paleo_Indian tại bình_nguyên Old_Crow và các động Bluefish là hai trong số các di_chỉ cổ nhất về sự cư_trú của loài_người tại Canada Các đặc_trưng của các xã_hội Thổ_dân Canada gồm có các khu định_cư thường_xuyên nông_nghiệp kết_cấu phân tầng xã_hội phức_tạp và các mạng_lưới mậu_dịch Một_số trong các nền văn_hoá này đã bị sụp_đổ vào lúc những nhà thám_hiểm người châu_Âu đến vào cuối thế_kỷ XV và đầu thế_kỷ XVI và chỉ khám_phá ra nhờ các điều_tra nghiên_cứu khảo_cổ_học Vào thời_điểm người châu_Âu thiết_lập các khu định_cư đầu_tiên dân_số thổ_dân Canada được ước_tính là từ 200 000 đến hai triệu còn Uỷ_ban Hoàng_gia Canada về Sức_khoẻ Thổ_dân chấp_nhận con_số 500 000 Do hậu_quả từ quá_trình thực_dân_hoá của người châu_Âu các dân_tộc Thổ_dân Canada phải chịu tổn_thất do các dịch_bệnh truyền_nhiễm mới được đưa đến bùng_phát lặp lại nhiều lần như dịch cúm dịch sởi dịch đầu mùa do Thổ_dân không có miễn_dịch tự_nhiên kết_quả là dân_số của họ giảm từ 40 80 trong các thế_kỷ sau khi người châu_Âu đến Các dân_tộc Thổ_dân tại Canada ngày_nay gồm có Các dân_tộc Trước_tiên First_Nations_Inuit và Métis_Người_Métis là một dân_tộc hỗn huyết họ hình_thành từ thế_kỷ XVII khi những người Dân_tộc Trước_tiên và người Inuit kết_hôn với dân định_cư người châu_Âu_Nhìn chung người Inuit có ảnh_hưởng tương_hỗ hạn_chế hơn với người châu_Âu định_cư trong thời_kỳ thuộc địa_hoá Người châu_Âu thuộc địa_hoá Nỗ_lực đầu_tiên được biết đến nhằm thuộc địa_hoá lãnh_thổ nay là Canada của người châu_Âu bắt_đầu khi người Norse định_cư trong một thời_gian ngắn tại L Anse aux Meadows thuộc Newfoundland vào_khoảng năm 1000 CN Không có thêm hành_động thám_hiểm của người châu_Âu cho đến năm 1497 khi đó thuỷ_thủ người Ý John_Cabot khám_phá ra vùng duyên_hải Đại_Tây_Dương của Canada cho Vương_quốc_Anh Các thuỷ_thủ người Basque và người Bồ_Đào_Nha thiết_lập các tiền_đồn săn_bắt cá_voi và cá dọc theo vùng duyên_hải Đại_Tây_Dương của Canada vào đầu thế_kỷ XVI Năm 1534 nhà thám_hiểm người Pháp Jacques_Cartier khám_phá ra sông St_Lawrence vào ngày 24 tháng 7 ông cắm một thánh_giá cao mang dòng chữ Pháp quốc quốc_vương vạn_tuế và đoạt quyền chiếm_hữu lãnh_thổ nhân_danh Quốc_vương François I_Năm 1583 nhà thám_hiểm người Anh Humphrey_Gilbert tuyên_bố chủ_quyền đối_với St_John s Newfoundland nơi này trở_thành thuộc địa đầu_tiên của Anh tại Bắc_Mỹ theo đặc_quyền vương thất của Nữ_vương Elizabeth I_Nhà thám_hiểm người Pháp Samuel de Champlain đến vào năm 1603 và thiết_lập các khu định_cư thường_xuyên đầu_tiên của người châu_Âu tại Port_Royal vào năm 1605 và thành_phố Québec vào năm 1608 Trong số những người Pháp thực_dân tại Tân_Pháp người Canada định_cư rộng_rãi tại thung_lũng sông St_Lawrence và người Acadia định_cư tại các tỉnh Hàng_hải Maritimes ngày_nay trong khi các thương_nhân da lông thú và các nhà truyền_giáo Cơ_Đốc thăm_dò Ngũ_Đại_Hồ vịnh Hudson và lưu_vực sông Mississippi đến Louisiana_Các cuộc chiến_tranh Hải_ly bùng_nổ vào giữa thế_kỷ XVII do tranh_chấp quyền kiểm_soát đối_với mậu_dịch da lông thú tại Bắc_Mỹ_Người_Anh thiết_lập thêm các thuộc địa tại Cupids và Ferryland trên đảo Newfoundland bắt_đầu vào năm 1610 Mười_ba thuộc địa ở phía nam được thành_lập ngay sau đó Một loạt bốn cuộc_chiến bùng_nổ tại Bắc_Mỹ thuộc địa_hoá từ năm 1689 đến năm 1763 các cuộc_chiến sau của giai_đoạn này tạo thành Mặt_trận Bắc_Mỹ trong Chiến_tranh Bảy năm Nova_Scotia đại_lục nằm dưới quyền cai_trị của người Anh theo Hiệp_định Utrecht 1713 Hiệp_định Paris 1763 nhượng lại Canada và hầu_hết Tân_Pháp cho Đế_quốc Anh sau Chiến_tranh Bảy năm Tuyên_ngôn Vương thất 1763 tạo nên tỉnh Quebec từ Tân_Pháp cũ và sáp_nhập đảo Cape_Breton vào Nova_Scotia_Đảo_St John s nay là đảo Prince_Edward trở_thành một thuộc địa riêng_biệt c av Anh ào năm 1769 Nhằm ngăn_ngừa xung_đột tại Québec_Anh_Quốc thông_qua đạo_luật Québec vào năm 1774 mở_rộng lãnh_thổ của Québec đến Ngũ_Đại_Hồ và thung_lũng sông Ohio_Anh_Quốc cũng tái_lập ngôn_ngữ Pháp đức_tin Công_giáo La_Mã và dân_luật Pháp tại đây Điều này khiến cho nhiều cư_dân Mười_ba Thuộc địa tức_giận kích_động tình_cảm chống Anh trong những năm trước khi bùng_nổ Cách_mạng Mỹ Theo Hiệp_định Paris 1783 Anh Quốc_công nhận tình_trạng độc_lập của Hoa_Kỳ và nhượng lại các lãnh_thổ ở phía nam của Ngũ_Đại_Hồ cho Hoa_Kỳ New_Brunswick tách khỏi Nova_Scotia trong một chiến_dịch tái tổ_chức các khu định_cư trung_thành tại The_Maritime_Nhằm hoà_giải những người nói tiếng Anh trung_thành tại Quebec_Đạo luật Hiến_pháp 1791 chia tỉnh này thành Hạ_Canada sau là Québec_Pháp ngữ và Thượng_Canada sau là Ontario_Anh ngữ trao cho mỗi nơi quyền có riêng hội_đồng lập_pháp được bầu_cử Hai thuộc địa là chiến_trường chính trong Chiến_tranh năm 1812 giữa Hoa_Kỳ và Anh Quốc Sau chiến_tranh là hiện_tượng nhập_cư quy_mô lớn từ đảo Anh và đảo Ireland bắt_đầu vào năm 1815 Từ năm 1825 đến năm 1846 626 628 người nhập_cư châu_Âu được ghi_chép là đã đặt_chân lên các cảng tại Canada Họ gồm có những người Ireland chạy trốn Nạn đói lớn Ireland cũng như ngững người Scot nói tiếng Gael phải dời đi theo Thanh_trừ Cao địa Highland_Clearances_Khoảng từ một phần tư đến một phần ba tổng_số người châu_Âu nhập_cư đến Canada trước năm 1891 đã thiệt_mạng do các bệnh truyền_nhiễm Nguyện_vọng của người Canada về việc có chính_phủ chịu trách_nhiệm dẫn đến các cuộc Nổi_dậy năm 1837 song kết_quả là nhanh_chóng thất_bại Báo_cáo Durham sau đó đề_xuất về chính_phủ chịu trách_nhiệm và đồng_hoá người Canada gốc Pháp vào văn_hoá Anh Đạo_luật Liên_minh 1840 hợp_nhất Thượng và Hạ_Canada thành tỉnh Canada thống_nhất Chính_phủ chịu trách_nhiệm được thành_lập cho toàn_bộ các tỉnh Bắc_Mỹ thuộc Anh từ năm 1849 Anh Quốc và Hoa_Kỳ ký_kết Hiệp_định Oregon vào năm 1846 qua đó kết_thúc tranh_chấp biên_giới Oregon kéo_dài biên_giới về phía tây dọc theo vĩ_độ 49 Bắc_Hiệp định này mở_đường cho việc hình_thành các thuộc địa đảo Vancouver 1849 và British_Columbia 1858 Liên_bang và khuếch_trương Sau một_vài hội_nghị hiến_pháp Đạo_luật Hiến_pháp 1867 chính_thức tuyên_bố thành_lập Liên_minh Canada vào ngày 1 tháng 7 năm 1867 ban_đầu gồm có bốn tỉnh Ontario_Québec_Nova_Scotia và New_Brunswick_Canada đảm_nhận quyền kiểm_soát Đất Rupert và Lãnh_thổ Tây_Bắc để hình_thành nên các Lãnh_thổ Tây_Bắc tại lãnh_thổ này sự bất_bình của người Métis bùng_phát thành Nổi_dậy Red_River và hình_thành tỉnh Manitoba vào tháng 7 năm 1870 British_Columbia và Đảo Vancouver được hợp_nhất vào năm 1866 gia_nhập Liên_minh vào năm 1871 còn đảo Prince_Edward gia_nhập vào năm 1873 Thủ_tướng John_A_Macdonald và chính_phủ Bảo_thủ của ông lập ra một chính_sách quốc_gia về thuế_quan nhằm bảo_hộ các ngành công_nghiệp chế_tạo còn non_trẻ của Canada Để khai_thông phía Tây chính_phủ tài_trợ việc xây_dựng ba tuyến đường_sắt xuyên lục_địa mở_cửa các thảo_nguyên cho hoạt_động định_cư theo Đạo_luật Thổ_địa Lãnh_thổ tự_trị và thiết_lập Kị cảnh Tây_Bắc để khẳng_định quyền_lực trên lãnh_thổ này Năm 1898 trong Cơn_sốt vàng Klondike tại các Lãnh_thổ Tây_Bắc chính_phủ Canada lập ra Lãnh_thổ Yukon_Dưới thời Chính_phủ Tự_do của Thủ_tướng Wilfrid_Laurier những người nhập_cư đến từ lục_địa châu_Âu đến định_cư trên các thảo_nguyên rồi Alberta và Saskatchewan trở_thành các tỉnh vào năm 1905 Đầu thế_kỷ XX Anh Quốc vẫn duy_trì quyền kiểm_soát trên lĩnh_vực đối_ngoại của Canada theo Đạo_luật Liên_minh do_vậy việc cường_quốc này tuyên_chiến vào năm 1914 tự_động đưa Canada vào Chiến_tranh thế_giới thứ nhất Các quân_nhân tình_nguyện được đưa đến Mặt_trận phía Tây và sau đó trở_thành một phần của Quân_đoàn Canada Quân_đoàn đóng một vai_trò quan_trọng trong trận cao_điểm Vimy và các hoạt_động giao_chiến khác trong cuộc_chiến Trong số xấp_xỉ 625 000 người Canada phục_vụ trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất có khoảng 60 000 bị giết và 173 000 bị_thương Khủng_hoảng Tòng_quân năm 1917 nổ ra khi Thủ_tướng Bảo_thủ Robert_Borden cho tiến_hành nghĩa_vụ_quân_sự cưỡng_bách bất_chấp sự phản_đối dữ_dội của người Québec_Pháp ngữ Cuộc khủng_hoảng này cùng với các tranh_chấp về các trường tiếng Pháp bên ngoài Quebec tạo ra hố ngăn_cách sâu_sắc với người Canada Pháp ngữ và chia_rẽ tạm_thời Đảng Tự_do Chính_phủ Liên_minh của Robert_Borden bao_gồm cả nhiều người Tự_do Anh ngữ đã giành được chiến_thắng lớn trong cuộc bầu_cử năm 1917 Năm 1919 Canada gia_nhập Hội Quốc_Liên với tư_cách độc_lập với Anh Quy_chế Westminster 1931 xác_nhận tình_trạng độc_lập của Canada Trong Đại khủng_hoảng tại Canada vào đầu thập_kỷ 1930 kinh_tế bị suy_thoái khiến toàn_quốc gặp cảnh gian_khổ Ba ngày sau khi Anh Quốc tuyên_chiến với Đức Quốc xã trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai chính_phủ Tự_do của Thủ_tướng William_Lyon_Mackenzie_King tuyên_chiến với Đức một_cách độc_lập Các đơn_vị lục_quân Canada đầu_tiên đến Anh Quốc vào tháng 12 năm 1939 Quân Canada đóng vai_trò quan_trọng trong nhiều trận chiến then_chốt của đại_chiến gồm có Trận_Dieppe năm 1942 Đồng_Minh xâm_chiếm Ý đổ_bộ Normandie trận Normandie và trận Scheldt vào năm 1944 Canada cung_cấp nơi tị_nạn cho quân_chủ Hà_Lan khi quốc_gia này bị Đức chiếm_đóng và được người Hà_Lan tín_nhiệm vì có đóng_góp lớn vào việc giải_phóng quốc_gia này khỏi Đức Quốc xã Kinh_tế Canada bùng_nổ trong chiến_tranh khi mà các ngành công_nghiệp của quốc_gia sản_xuất các trang_thiết_bị quân_sự cho Canada Anh Quốc_Trung_Quốc và Liên_Xô_Mặc dù có một cuộc khủng_hoảng tòng_quân khác tại Québec vào năm 1944 song Canada kết_thúc chiến_tranh với một quân_đội lớn và kinh_tế mạnh Thời hiện_đại Khủng_hoảng tài_chính trong đại suy_thoái khiến cho Quốc_gia tự_trị Newfoundland từ_bỏ chính_phủ chịu trách_nhiệm vào năm 1934 và trở_thành một thuộc địa vương thất do một Thống_đốc Anh cai_trị Sau hai cuộc trưng_cầu_dân_ý gay_cấn vào năm năm 1948 người_dân Newfoundland bỏ_phiếu chấp_thuận gia_nhập Canada vào năm 1949 với địa_vị một tỉnh Tăng_trưởng kinh_tế thời hậu_chiến của Canada là sự kết_hợp các chính_sách của các chính_phủ Tự_do kế_tiếp nhau dẫn đến hình_thành một bản_sắc Canada mới biểu_thị thông_qua việc chấp_thuận quốc_kỳ lá phong hiện_nay vào năm 1965 thi_hành song_ngữ chính_thức tiếng Anh và tiếng Pháp vào năm 1969 và lập_thể_chế đa_nguyên văn_hoá chính_thức vào năm 1971 Các chương_trình dân_chủ xã_hội cũng được tiến_hành chẳng_hạn như Medicare bảo_hiểm_y_tế Kế_hoạch Trợ_cấp Canada và Cho vay sinh_viên Canada song chính_phủ các tỉnh đặc_biệt là tại Quebec và Alberta phản_đối nhiều chương_trình trong số đó vì nó xâm_phạm đến phạm_vi quyền_hạn của họ Một loạt các hội_nghị hiến_pháp khác dẫn đến kết_quả là hiến_pháp Canada đoạn_tuyệt với Anh Quốc vào năm 1982 đồng_thời với việc tạo thành Hiến_chương Canada về Quyền_lợi và tự_do Năm 1999 Nunavut trở_thành lãnh_thổ thứ ba của Canada sau một loạt đàm_phán với chính_phủ liên_bang Đồng_thời Quebec trải qua các biến_đổi xã_hội và kinh_tế sâu_sắc do Cách_mạng Yên_tĩnh trong thập_niên 1960 sản_sinh ra một phong_trào dân_tộc chủ_nghĩa_hiện_đại Mặt_trận giải_phóng Québec_FLQ cấp_tiến kích_động Khủng thoảng Tháng_Mười với một loạt vụ đánh bom và bắt_cóc vào năm 1970 Đảng Người Québec ủng_hộ chủ_quyền đã đắc_cử trong cuộc tuyển_cử tại Québec năm 1976 họ tổ_chức một cuộc trưng_cầu_dân_ý thất_bại về chủ_quyền liên_kết vào năm 1980 Các nỗ_lực nhằm hoà_giải với chủ_nghĩa dân_tộc Québec bằng hiến_pháp thông_qua Hoà_ước Hồ Meech đã thất_bại vào năm 1990 Điều này dẫn đến việc hình_thành khối Người Québec tại Québec và cổ_vũ Đảng Cải_cách Canada tại Tây bộ Canada Một cuộc trưng_cầu_dân_ý thứ nhì được tiến_hành vào năm 1995 kết_quả là chủ_quyền bị từ_chối với đa_số mỏng_manh Năm 1997 Tối_cao pháp_viện phán_quyết rằng ly_khai đơn_phương của một tỉnh là điều vi_hiến và Nghị_viện Canada thông_qua Đạo_luật Rõ_ràng Clarity_Act phác_thảo các điều_khoản về một xuất_phát_điểm đàm_phán từ Liên_minh Ngoài vấn_đề chủ_quyền của Québec một_số cuộc khủng_hoảng làm náo_động xã_hội Canada vào cuối thập_niên 1980 và đầu thập_niên 1960 Chúng gồm có Chuyến bay 182 của Air_India phát_nổ vào năm 1985 vụ mưu_sát hàng_loạt lớn nhất trong lịch_sử Canada Thảm_sát trường Bách_khoa École vào năm 1989 một vụ xả súng đại_học với mục_tiêu là các nữ_sinh và Khủng_hoảng Oka năm 1990 là diễn_biến đầu_tiên trong một loạt các xung_đột bạo_lực giữa chính_phủ và các nhóm Thổ_dân Canada tham_gia trong Chiến_tranh Vùng Vịnh năm 1990 với vị_thế là một phần trong lực_lượng liên_minh do Hoa_Kỳ lãnh_đạo và hoạt_động trong một_số sứ_mệnh gìn_giữ hoà_bình trong thập_kỷ 1990 bao_gồm sứ_mệnh UNPROFOR tại Nam_Tư cũ Canada cử quân đến Afghanistan vào năm 2001 song từ_chối tham_gia cuộc xâm_chiếm Iraq do Hoa_Kỳ dẫn_đầu vào năm 2003 Năm 2009 kinh_tế Canada chịu tổn_thất trong Đại suy_thoái toàn_cầu song đã phục_hồi một_cách khiêm_tốn Năm 2011 các lực_lượng của Canada tham_gia vào_cuộc can_thiệp do NATO dẫn_đầu trong Nội_chiến Libya Địa_lý Canada chiếm phần_lớn phía bắc của Bắc_Mỹ có biên_giới trên bộ với Hoa_Kỳ liền kề ở phía nam và bang Alaska của Hoa_Kỳ ở phía tây bắc Canada trải dài từ Đại_Tây_Dương ở phía đông đến Thái_Bình_Dương ở phía tây phía bắc là Bắc_Băng_Dương_Greenland thuộc Vương_quốc Đan_Mạch nằm ở phía đông bắc còn Saint_Pierre_và_Miquelon thuộc Pháp thì nằm ở phía nam đảo Newfoundland của Canada Theo tổng diện_tích Canada là quốc_gia lớn thứ hai trên thế_giới sau Nga Theo diện_tích đất Canada xếp thứ tư Quốc_gia nằm giữa các vĩ_độ 41 B và 84 B và giữa các kinh_độ 52 T và 141 T Kể từ năm 1925 Canada tuyên_bố chủ_quyền với phần thuộc vùng Bắc_Cực nằm giữa 60 T và 141 T song yêu_sách này không được công_nhận phổ_biến Canada là nơi có khu định_cư viễn bắc nhất của thế_giới đó là trạm Alert của Quân_đội Canada nằm ở mũi phía bắc của đảo Ellesmere vĩ_độ 82 5 B cách Bắc_Cực Phần_lớn vùng Bắc_Cực thuộc Canada bị băng và tầng đất đóng_băng vĩnh_cửu bao_phủ Canada có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới với tổng chiều dài là thêm vào đó biên_giới Canada Hoa_Kỳ là biên_giới trên bộ dài nhất thế_giới trải dài Từ khi kỷ băng_hà cuối_cùng kết_thúc Canada gồm có tám miền rừng riêng_biệt gồm có rừng phương Bắc rộng_lớn trên khiên Canada Canada có khoảng 31 700 hồ lớn hơn nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác và chứa nhiều nước_ngọt của thế_giới Cũng có một_số sông băng nước_ngọt trên Dãy núi Rocky của Canada và Dãy núi Coast_Canada là khu_vực hoạt_động về mặt địa_chất có nhiều động_đất và núi_lửa hoạt_động tiềm_năng đáng chú_ý là núi Meager núi Garibaldi núi Cayley và tổ_hợp núi_lửa núi Edziza_Vụ_Tseax_Cone phun trào núi_lửa vào năm 1775 nằm trong số các thảm_hoạ tự_nhiên tệ nhất tại Canada sát_hại 2 000 người Nisga a và huỷ_diệt làng của họ tại thung_lũng sông Nass ở bắc_bộ British_Columbia_Vụ phun trào tạo ra dòng_chảy nham_thạch dài và theo truyền_thuyết của người Nisga a thì nó chặn dòng_chảy của sông Nass_Mật độ dân_số của Canada là nằm vào hàng thấp nhất trên thế_giới Phần có mật_độ dân_số đông_đúc nhất của quốc_gia là hành_lang Thành_phố Québec_Windsor nằm tại Nam_bộ Québec và Nam_bộ Ontario dọc theo Ngũ_Đại_Hồ và sông St_Lawrence_Nhiệt độ tối_cao trung_bình mùa đông và mùa hè tại Canada khác_biệt giữa các khu_vực Mùa đông có_thể khắc_nghiệt tại nhiều nơi của quốc_gia đặc_biệt là trong vùng nội_địa và các tỉnh thảo_nguyên là những nơi có khí_hậu lục_địa với nhiệt_độ trung_bình ngày là gần 15 C 5 F song có_thể xuống dưới với các cơn gió lạnh dữ_dội Tại các vùng không nằm ven biển tuyết có_thể bao_phủ mặt_đất gần sáu tháng mỗi năm trong khi các phần ở phía bắc có_thể dai_dẳng quanh_năm British_Columbia_Duyên hải có một khí_hậu ôn_hoà với một mùa đông ôn_hoà và mưa nhiều Ở các vùng bờ biển phía đông và phía tây nhiệt_độ tối_cao trung_bình_thường là dưới hai_mươi mấy độ C trong khi tại lãnh_thổ giữa các vùng bờ biển thì nhiệt_độ tối_cao vào mùa hạ biến_động từ nhiệt_độ tại một_số nơi ở nội_địa thỉnh_thoảng vượt quá Kinh_tế Ngân_hàng Canada là ngân_hàng trung_ương của quốc_gia Ngoài_ra Bộ_trưởng Tài_chính và Bộ_trưởng Công_nghiệp sử_dụng hệ_thống cục Thống_kê Canada để lập kế_hoạch tài_chính Sở_giao_dịch chứng_khoán Toronto là sở_giao_dịch chứng_khoán lớn thứ_bảy trên thế_giới với 1 577 công_ty niêm_yết vào năm 2012 Canada là nền kinh_tế lớn thứ 10 trên thế_giới với GDP danh_nghĩa năm 2012 là khoảng 1 532 340 tỷ đô_la Mỹ Đây là một thành_viên của Tổ_chức Hợp_tác và Phát_triển kinh_tế OECD và G8 và là một trong mười quốc_gia mậu_dịch đứng đầu thế_giới với một nền kinh_tế toàn_cầu_hoá cao_độ Canada có một nền kinh_tế hỗn_hợp xếp_hạng trên Hoa_Kỳ và hầu_hết các quốc_gia Tây_Âu về chỉ_số tự_do kinh_tế của Heritage_Foundation_Tổ_chức Di_sản và trải qua bất_bình_đẳng thu_nhập ở mức tương_đối thấp Năm 2008 lượng hàng_hoá nhập_khẩu của Canada có giá_trị trên 442 9 tỷ CAD trong đó 280 8 tỷ CAD bắt_nguồn từ Hoa_Kỳ 11 7 tỷ CAD bắt_nguồn từ Nhật_Bản và 11 3 tỷ CAD bắt_nguồn từ Anh Quốc_Tổng thâm_hụt thương_mại của Canada vào năm 2009 là 4 8 tỷ CAD trong khi vào năm 2008 quốc_gia này thặng_dư 46 9 tỷ CAD Kể từ đầu thế_kỷ XX sự phát_triển của các ngành chế_tạo khai mỏ và các lĩnh_vực dịch_vụ đã chuyển_đổi Canada từ một nền kinh_tế nông_thôn mức_độ lớn sang nền kinh_tế đô_thị_hoá công_nghiệp Giống như nhiều quốc_gia phát_triển khác ngành công_nghiệp dịch_vụ chi_phối kinh_tế Canada cung_cấp việc_làm cho khoảng ba phần tư lực_lượng lao_động toàn_quốc Tuy_nhiên Canada có sự khác_biệt về tầm quan_trọng của khu_vực sơ_khai mà trong đó các ngành đốn gỗ và dầu_mỏ là hai trong số các thành_phần nổi_bật nhất Canada là một trong vài quốc_gia phát_triển xuất_khẩu ròng năng_lượng Canada Đại_Tây_Dương có các mỏ khí_đốt ngoài khơi rộng_lớn và Alberta cũng có các tài_nguyên dầu_khí lớn Các mỏ cát dầu Athabasca và các tài_sản khác khiến Canada sở_hữu 13 trữ_lượng dầu toàn_cầu và lớn thứ ba trên thế_giới sau Venezuela và Ả_Rập_Xê_Út_Canada cũng là một trong các quốc_gia lớn nhất về cung_cấp nông_sản trên thế_giới Các thảo_nguyên Canada là một trong những nơi sản_xuất có tầm quan_trọng toàn_cầu nhất về lúa_mì cải dầu và các loại hạt khác Các mặt_hàng tài_nguyên tự_nhiên xuất_khẩu chính của nước Canada là thiếc và urani và quốc_gia này cũng là nhà xuất_khẩu hàng_đầu về nhiều loại khoáng_sản khác như vàng niken nhôm thép quặng sắt than_cốc và chì Tại nhiều thị_trấn tại bắc_bộ Canada nơi mà nông_nghiệp gặp khó_khăn kinh_tế của họ dựa vào các mỏ khoáng_sản lân_cận hoặc các nguồn gỗ Canada cũng có một ngành chế_tạo tương_đối lớn tập_trung tại nam_bộ Ontario và Québec các ngành công_nghiệp quan_trọng đặc_biệt gồm có ô_tô và hàng không Sự hội_nhập của kinh_tế Canada với Hoa_Kỳ tăng lên đáng_kể từ sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Hiệp_định Mậu_dịch các sản_phẩm ô_tô APTA năm 1965 mở_cửa biên_giới cho mậu_dịch trong ngành sản_xuất ô_tô Trong thập_niên 1970 các mối quan_tâm về sự độc_lập năng_lượng và sở_hữu ngoại_quốc trong lĩnh_vực chế_tạo thúc_đẩy chính_phủ Tự_do của Thủ_tướng Pierre_Trudeau ban_hành Chương_trình Năng_lượng quốc_gia NEP và Cơ_quan Đánh_giá đầu_tư nước_ngoài FIRA Trong thập_niên 1980 Thủ_tướng Brian_Mulroney thuộc Đảng Cấp_tiến Bảo_thủ đã bãi_bỏ NEP và đổi tên FIRA thành cơ_quan Đầu_tư Canada nhằm khuyến_khích đầu_tư nước_ngoài Hiệp_định Thương_mại tự_do Canada Hoa_Kỳ FTA năm 1988 đã loại_trừ thuế_quan giữa hai quốc_gia trong khi Hiệp_định Thương_mại Tự_do Bắc_Mỹ_NAFTA mở_rộng thành một khu_vực bao_gồm cả México vào năm 1994 Vào giữa thập_niên 1990 chính_phủ Tự_do của Jean_Chrétien bắt_đầu thông_báo thặng_dư ngân_sách hàng năm và dần trả bớt nợ quốc_gia Khủng_hoảng tài_chính toàn_cầu năm 2008 gây ra đại suy_thoái dẫn đến tỷ_lệ thất_nghiệp gia_tăng đáng_kể tại Canada Năm 2013 phần_lớn kinh_tế Canada đã ổn_định song quốc_gia vẫn gặp khó_khăn do tăng_trưởng thấp tính nhạy_cảm với cuộc khủng_hoảng Eurozone và tỷ_lệ thất_nghiệp cao hơn bình_thường Khoa_học và công_nghệ Năm 2011 Canada chi khoảng 29 9 tỷ CAD cho nghiên_cứu và phát_triển nội_địa Tính đến năm 2012 quốc_gia có 14 giải_thưởng Nobel trong các lĩnh_vực vật_lý_học hoá_học y_học và xếp_hạng tư toàn_cầu về chất_lượng nghiên_cứu khoa_học trong một nghiên_cứu năm 2012 của các nhà_khoa_học quốc_tế Năm 2012 Canada có trên 28 4 triệu người sử_dụng Internet tức khoảng 83 tổng dân_số Cơ_quan Vũ_trụ Canada thực_hiện một chương_trình không_gian hoạt_động cao_độ chỉ_đạo nghiên_cứu không_gian sâu hành_tinh và hàng không và phát_triển các tên_lửa và vệ_tinh Bằng việc phóng Alouette 1 vào năm 1962 Canada trở_thành quốc_gia thứ ba phóng một vệ_tinh vào không_gian sau Liên_Xô và Hoa_Kỳ Năm 1984 Marc_Garneau trở_thành phi_hành_gia đầu_tiên của Canada Tính đến năm 2013 có chín người Canada từng bay vào không_gian với 15 sứ_mệnh có người lái Canada là một bên tham_gia trong trạm vũ_trụ quốc_tế ISS và là một nước tiên_phong trong người_máy không_gian chế_tạo ra các tay máy robot Canadarm Canadarm2 và Dextre cho ISS và cho tàu_con_thoi của NASA Từ thập_niên 1960 ngành công_nghiệp không_gian vũ_trụ của Canada đã thiết_kế và xây_dựng nhiều nhãn_hiệu vệ_tinh gồm có Radarsat 1 và 2 ISIS và MOST Canada cũng sản_xuất thành_công và sử_dụng rộng_rãi tên_lửa thám_không Black_Brant trên 1 000 tên_lửa Black_Brants được phóng kể từ khi nó được giới_thiệu vào năm 1961 Chính_phủ và chính_trị Canada có một hệ_thống nghị_viện trong khuôn_khổ chế_độ_quân_chủ lập_hiến chế_độ_quân_chủ của Canada là nền_tảng của các nhánh hành_pháp lập_pháp và tư_pháp Quân_chủ của Canada là Nữ_vương Elizabeth_II bà cũng đóng vai_trò là nguyên_thủ quốc_gia của 15 quốc_gia khác và là nguyên_thủ của mỗi tỉnh tại Canada Đại_diện cho Nữ_vương là Toàn_quyền Canada người này thực_hiện hầu_hết các chức_trách của quân_chủ liên_bang tại Canada Các nhân_vật quân_chủ và phó quân_chủ bị hạn_chế trong việc tham_gia trực_tiếp vào các lĩnh_vực cai_trị Trong thực_tiễn họ sử_dụng các quyền hành_pháp theo chỉ_dẫn của Nội_các đây là một hội_đồng gồm các bộ_trưởng của Vương_quốc chịu trách_nhiệm trước Chúng nghị_viện do Thủ_tướng Canada lựa_chọn và đứng đầu thủ_tướng là người đứng đầu chính_phủ Thủ_tướng hiện_tại là ông Justin_Trudeau_Trong các tình_thế khủng_hoảng nhất_định Toàn_quyền hay quân_chủ có_thể thực_thi quyền_lực của họ mà không phải dựa theo cố_vấn của các bộ_trưởng Nhằm đảm_bảo tính ổn_định của chính_phủ toàn_quyền theo thường_lệ sẽ bổ_nhiệm thủ_tướng là người đang giữ chức lãnh_tụ của chính_đảng có_thể đạt được một đa_số tại Chúng nghị_viện Văn_phòng Thủ_tướng PMO do_đó là một trong những cơ_quan_quyền_lực nhất trong chính_phủ đề_xuất hầu_hết các pháp_luật để nghị_viện phê_chuẩn và lựa_chọn chức_vụ được Quân_chủ bổ_nhiệm Các chức_vụ này ngoài đã được nhắc đến ở trên còn có toàn_quyền phó tổng đốc tham_nghị_sĩ thẩm_phán toà_án liên_bang và người đứng đầu các công_ty quốc_doanh Crown corporations và các cơ_quan của chính_phủ Lãnh_tụ của chính_đảng có số ghế nhiều thứ hai thường trở_thành Lãnh_tụ phe đối_lập trung_thành của Bệ_hạ và là một phần trong một hệ_thống nghị_viện đối_kháng nhằm duy_trì sự kiểm_tra đối_với chính_phủ Mỗi_một trong số 308 nghị_sĩ tại Chúng nghị_viện được bầu theo đa_số giản_đơn trong một khu_vực tuyển_cử Tổng_tuyển_cử phải do toàn_quyền yêu_cầu theo cố_vấn của thủ_tướng trong vòng bốn năm tính từ cuộc bầu_cử trước đó hoặc nếu chính_phủ thất_bại trong một cuộc bỏ_phiếu tín_nhiệm tại nghị_viện 105 thành_viên của Tham_nghị viện với số ghế được phân_chia theo một cơ_sở vùng miền họ phục_vụ cho đến tuổi 75 Năm chính_đảng có đại_biểu được bầu vào nghị_viện liên_bang trong cuộc bầu_cử năm 2011 Đảng Bảo_thủ đảng cầm quyèn Đảng Tân_Dân_chủ đối_lập chính_thức Đảng Tự_do Khối_Người_Québec và Đảng Xanh_Cấu trúc liên_bang của Canada phân_chia các trách_nhiệm của chính_phủ giữa chính_phủ liên_bang và 10 tỉnh Các cơ_quan lập_pháp cấp tỉnh theo đơn viện chế và hoạt_động theo kiểu_cách nghị_viện tương_tự như Chúng nghị_viện Ba lãnh_thổ của Canada cũng có các cơ_quan lập_pháp song chúng không có chủ_quyền và có ít trách_nhiệm hiến_pháp hơn so với các tỉnh Cơ_quan lập_pháp của các lãnh_thổ cũng có cấu_trúc khác_biệt so với cơ_quan tương_đương của các tỉnh Pháp_luật Hiến_pháp Canada là pháp_luật tối_cao của quốc_gia và gồm có các bản văn_bằng văn_bản và các quy_ước bất_thành_văn Đạo_luật Hiến_pháp 1867 trước năm 1982 gọi là Đạo_luật Bắc_Mỹ thuộc Anh khẳng_định sự cai_trị dựa trên tiền_lệ nghị_viện và phân_chia quyền_lực giữa các chính_phủ liên_bang và cấp tỉnh Quy_chế Westminster 1931 trao đầy_đủ quyền tự_trị và Đạo_luật Hiến_pháp 1982 kết_thúc toàn_bộ liên_kết lập_pháp giữa Canada với Anh Quốc cũng như thêm một thể_thức tu_chính hiến_pháp và Hiến_chương Canada về Quyền_lợi và Tự_do Hiến_chương đảm_bảo các quyền_lợi và quyền tự_do mà theo thường_lệ không_thể bị chà_đạp bởi bất_kỳ chính_phủ nào tuy_thế một điều_khoản tuy_nhiên cho_phép nghị liên_bang và các cơ_quan lập_pháp cấp tỉnh được phủ_quyết một_số điều_khoản nhất_định của Hiến_chương trong một giai_đoạn 5 năm Mặc_dù không phải là không có xung_đột các ảnh_hưởng tương_hỗ ban_đầu giữa người Canada gốc châu_Âu với người Dân_tộc Trước_tiên và người Inuit tương_đối hoà_bình Đạo_luật người Da đỏ Indian_Act các hiệp_định khác nhau và các án lệ pháp được lập ra để điều_đình các quan_hệ giữa người châu_Âu và các dân_tộc bản_địa Đảng chú_ý nhất là một loạt 11 hiệp_định được gọi là Các hiệp_định Được đánh_số chúng được ký giữa các dân_tộc Thổ_dân tại Canada và Quân_chủ tại_vị của Canada từ năm 1871 đến năm 1921 Các hiệp_định này là những thoả_thuận với Hội_đồng Xu mật viện quân_chủ Canada được quản_lý theo luật Thổ_dân Canada và do Bộ_trưởng Sự_vụ dân nguyên trú và Phát_triển phương Bắc giám_sát Vai_trò của các hiệp_định và các quyền_lợi họ được cấp được tác khẳng_định qua Điều 35 của Đạo_luật Hiến_pháp 1982 Các quyền_lợi này có_thể bao_gồm cung_cấp các dịch_vụ như y_tế và miễn thuế Bộ_máy tư_pháp của Canada đóng một vai_trò quan_trọng trong giải_thích các pháp_luật và có quyền phủ_định các đạo_luật của nghị_viện nếu chúng vi_hiến Tối_cao pháp_viện Canada là toà_án cao nhất và nơi phân_xử cuối_cùng từ ngày 18 tháng 12 năm 2017 đứng đầu toà là Chánh_án Richard_Wagner_Chín thành_viên của Tối_cao pháp_viện do toàn_quyền bổ_nhiệm theo cố_vấn của thủ_tướng và bộ_trưởng tư_pháp Tất_cả thẩm_phán ở cấp cao và cấp phúc_thẩm đều được bổ_nhiệm sau khi hội_ý với các cơ_cấu pháp_luật phi_chính_phủ Nội_các liên_bang cũng bổ_nhiệm các thẩm_phán cho các toà cấp cao có quyền_hạn cấp tỉnh và lãnh_thổ Thông luật phổ_biến tại hầu_hết các khu_vực ngoại_trừ tại Québec trong tỉnh này dân_luật chiếm ưu_thế Luật_hình_sự là trách_nhiệm của liên_bang và thống_nhất trên toàn Canada Thực_thi pháp_luật trong đó có các toà_án hình_sự về chính_thức là một trách_nhiệm của cấp tỉnh do lực_lượng cảnh_sát cấp tỉnh và thành_phố thực_hiện Tuy_nhiên tại hầu_hết các khu_vực nông_thôn và một_số khu_vực thành_thị trách_nhiệm được giao_ước cho Kị cảnh vương thất Canada cấp liên_bang Quan_hệ đối_ngoại và quân_sự Canada đang sử_dụng một lực_lượng quân_sự chuyên_nghiệp tình_nguyện gồm 68 250 nhân_viên và khoảng 47 081 quân dự_bị Quân_đội Canada CF gồm có Lục_quân Canada Hải_quân Hoàng_gia Canada và Không_quân Hoàng_gia Canada Năm 2017 tổng chi_tiêu quân_sự của Canada là khoảng 27 6 tỷ đô_la Canada Canada và Hoa_Kỳ chia_sẻ đường biên_giới không được bảo_vệ dài nhất thế_giới hợp_tác trong các chiến_dịch và tập_luyện quân_sự và là đối_tác thương_mại lớn nhất của nhau Canada tuy_vậy vẫn có một chính_sách đối_ngoại độc_lập đáng chú_ý nhất là việc duy_trì quan_hệ đầy_đủ với Cuba và từ_chối chính_thức tham_gia trong Cuộc xâm_chiếm Iraq năm 2003 Canada cũng duy_trì các quan_hệ mang tính lịch_sử với Anh Quốc và Pháp và với các cựu thuộc địa của Anh và Pháp thông_qua tư_cách thành_viên của liên_minh trong khối Thịnh_vượng chung các quốc_gia và Cộng_đồng Pháp ngữ Canada có quan_hệ tích_cực với Hà_Lan một phần là do Canada từng góp_phần giải_phóng Hà_Lan trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai Canada gắn_bó chặt_chẽ với Đế_quốc Anh và Thịnh_vượng chung do_vậy quốc_gia này tham_gia nhiều trong các nỗ_lực quân_sự của Anh Quốc trong Chiến_tranh Boer lần thứ hai Chiến_tranh thế_giới thứ nhất và Chiến_tranh thế_giới thứ hai Kể từ đó Canada chủ_trương đa_phương_hoá tiến_hành các nỗ_lực nhằm giải_quyết các vấn_đề toàn_cầu bằng cách cộng_tác với các quốc_gia khác Canada là một thành_viên sáng_lập của Liên_Hợp_Quốc vào năm 1945 và của NATO vào năm 1949 Trong Chiến_tranh_Lạnh Canada là một nước đóng_góp lớn cho lực_lượng của Liên_Hợp_Quốc trong Chiến_tranh Triều_Tiên và cùng với Hoa_Kỳ thành_lập Bộ_Tư_lệnh phòng_thủ hành không vũ_trụ Bắc_Mỹ_NORAD nhằm hợp_tác để phòng_thủ chống lại các cuộc tấn_công trên không tiềm_tàng của Liên_Xô_Trong_Khủng hoảng Kênh đào Suez năm 1956 Thủ_tướng tương_lai Lester_B_Pearson làm giảm căng_thẳng bằng đề_xuất triển_khai Lực_lượng gìn_giữ hoà_bình Liên_Hợp_Quốc do hành_động này mà ông nhận được Giải Nobel_Hoà bình năm 1957 Đây là sứ_mệnh gìn_giữ hoà_bình đầu_tiên của Liên_Hợp_Quốc do_vậy Lester_B_Pearson thường được công_nhận là người sáng_tạo ra khái_niệm này Kể từ đó Canada tham_gia trong 50 sứ_mệnh gìn_giữ hoà_bình bao_gồm mọi nỗ_lực gìn_giữ hoà_bình của Liên_Hợp_Quốc cho đến năm 1989 và từ đó duy_trì lực_lượng trong các sứ_mệnh quốc_tế tại Rwanda Nam_Tư cũ và những nơi khác Canada thỉnh_thoảng phải đối_mặt với các tranh_luận về sự dính_líu của họ đến các quốc_gia khác đáng chú_ý là trong Vụ_việc Somalia năm 1993 Canada gia_nhập Tổ_chức các quốc_gia châu_Mỹ OAS vào năm 1990 và tổ_chức hội_nghị Đại_hội_đồng OAS tại Windsor_Ontario vào tháng 6 năm 2000 và Hội_nghị thượng_đỉnh thứ ba của OAS tại thành_phố Québec vào tháng 4 năm 2001 Canada mưu_cầu mở_rộng các quan_hệ của mình với các nền kinh_tế trong vành_đai Thái_Bình_Dương thông_qua tư_cách thành_viên trong diễn_đàn Diễn_đàn Hợp_tác Kinh_tế châu_Á Thái_Bình Dương_APEC_Năm 2001 Canada triển_khai quân_nhân đến Afghanistan với tư_cách là một phần của lực_lượng ôn định Mỹ và Lực_lượng Hỗ_trợ An_ninh Quốc_tế ISAF do NATO lãnh_đạo và được Liên_Hợp_Quốc cho_phép Trong cuộc_chiến này Canada mất 158 binh_sĩ với chi_phí khoảng 11 3 tỷ đô_la Canada Vào tháng 2 năm 2007 Canada Ý Anh Quốc_Na_Uy và Nga tuyên_bố cam_kết chung của họ cho một dự_án 1 5 tỷ đô_la Mỹ nhằm giúp_đỡ phát_triển vắc_xin cho các quốc_gia đang phát_triển và kêu_gọi các quốc_gia khác cùng tham_gia Vào tháng 8 năm 2007 tuyên_bố chủ_quyền đối_với vùng Bắc_Cực của Canada bị thử_thách sau khi Nga tiến_hành chiếm thám_hiểm dưới nước đến Bắc_Cực kể từ năm 1925 thì Canada nhìn_nhận khu_vực này thuộc chủ_quyền lãnh_thổ của mình Từ tháng 3 đến tháng 10 năm 2011 quân_đội Canada tham_gia vào_cuộc can_thiệp của NATO do Liên_Hợp_Quốc uỷ_thác trong Nội_chiến Libya Canada được công_nhận là một cường_quốc bậc trung do vai_trò của quốc_gia này trong các quan_hệ quốc_tế với một xu_hướng theo_đuổi các giải_pháp đa_phương Ngoài việc là một thành_viên của Liên_Hợp_Quốc Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và Tổ_chức Hợp_tác và Phát_triển Kinh_tế OECD Canada còn là một thành_viên của các tổ_chức và diễn_đàn khu_vực và quốc_tế khác trên các vấn_đề kinh_tế và văn_hoá Canada tham_gia vào Công_ước Quốc_tế về các Quyền Dân_sự và Chính_trị năm 1976 Các tỉnh và lãnh_thổ Canada là một liên_bang gồm có mười tỉnh và ba lãnh_thổ Các đơn_vị hành_chính này có_thể được nhóm thành bốn vùng chính Tây bộ Canada Trung_bộ Canada Canada Đại_Tây_Dương và Bắc_bộ Canada Đông bộ Canada bao_gồm Trung_bộ Canada và Canada Đại_Tây_Dương_Các tỉnh có quyền tự_trị lớn hơn các lãnh_thổ chịu trách_nhiệm đối_với các chương_trình xã_hội như chăm_sóc y_tế giáo_dục và phúc_lợi Tổng thu_nhập của các tỉnh nhiều hơn của chính_phủ liên_bang Sử_dụng quyền_hạn chi_tiêu của mình chính_phủ liên_bang có_thể bắt_đầu các chính_sách quốc_gia tại các tỉnh như Đạo_luật Y_tế Canada các tỉnh có_thể chọn ở ngoài chúng song hiếm khi làm_vậy trên thực_tế Chính_phủ liên_bang thực_thi thanh_toán cân_bằng nhằm bảo_đảm các tiêu_chuẩn thống_nhất hợp_lý về các dịch_vụ và thuế được thi_hành giữa các tỉnh giàu hơn và nghèo hơn Nhân_khẩu Điều_tra dân_số Canada năm 2016 đưa ra số_liệu tổng dân_số là 35 151 728 người tăng khoảng 5 so với số_liệu năm 2011 Mật_độ dân_số của Canada 3 7 người trên mỗi km vuông 9 6 sq mi là một trong những quốc_gia có mật_độ dân_số thấp nhất trên thế_giới Lãnh_thổ Canada trải dài từ vĩ_tuyến 83 B đến 41 B và khoảng 95 dân_số sống ở phía nam vĩ_tuyến 55 B Khoảng bốn phần năm dân_số Canada sống cách với biên_giới Hoa_Kỳ dưới Xấp_xỉ 80 người Canada sống tại các khu_vực đô_thị tập_trung tại hành_lang thành_phố Québec_Windsor_Lower_Mainland tại British_Columbia và hành_lang Calgary_Edmonton tại Alberta_Giống như các quốc_gia phát_triển khác Canada đang trải qua biến_đổi nhân_khẩu_học theo hướng dân_số già hơn với nhiều người nghỉ hưu hơn và ít người trong độ tuổi lao_động hơn Năm 2006 tuổi trung_bình của cư_dân Canada là 39 5 năm 2011 con_số này tăng lên xấp_xỉ 39 9 Năm 2013 tuổi_thọ bình_quân của người Canada là 81 Theo điều_tra dân_số năm 2016 nguồn_gốc dân_tộc tự_thuật lớn nhất là người Canada chiếm 32 dân_số tiếp_theo là người Anh 18 3 người Scotland 13 9 người Pháp 13 6 người Ailen 13 4 người Đức 9 6 người Trung_Quốc 5 1 Ý 4 6 người Dân_tộc thứ nhất 4 4 người Ấn_Độ 4 0 và người Ukraina 3 9 Có 600 nhóm Dân_tộc Trước_tiên được công_nhận với tổng_số 1 172 790 người Dân_số thổ_dân của Canada đang tăng_trưởng gần gấp hai lần tỷ_lệ bình_quân toàn_quốc và 4 dân_số Canada tuyên_bố họ có đặc_tính thổ_dân trong năm 2006 16 2 dân_số khác thuộc một nhóm thiểu_số hữu_hình visible minority phi thổ_dân Năm 2016 các nhóm thiểu_số hữu_hình lớn nhất là người Nam_Á 5 6 người Hoa 5 và người Da đen 3 5 Từ năm 2011 đến năm 2016 dân_số dân_tộc_thiểu_số hữu_hình tăng_trưởng 18 4 Năm 1961 dưới 2 dân_số Canada khoảng 300 000 người có_thể được phân_loại thuộc một nhóm dân_tộc_thiểu_số hữu_hình và dưới 1 là thổ_dân Năm 2007 gần một phần năm 19 8 người Canada sinh ra tại nước_ngoài với gần 60 tân_di_dân đến từ châu_Á gồm cả Trung_Đông_Các nguồn nhập_cư dẫn_đầu đến Canada hiện là Trung_Quốc Philippines và Ấn_Độ Theo cục Thống_kê Canada các nhóm thiểu_số hữu_hình có_thể chiếm một phần ba dân_số Canada vào năm 2031 Canada là một trong những quốc_gia có tỷ_lệ nhập_cư bình_quân trên người cao nhất thế_giới được thúc_đẩy từ chính_sách kinh_tế và đoàn_tụ gia_đình Một tường_thuật nói có 260 400 người nhập_cư đến Canada trong năm 2014 Chính_phủ Canada dự_tính có từ 280 000 đến 305 000 cư_dân thường_trú mới vào năm 2015 một con_số người nhập_cư tương_tự như trong những năm gần đây Những người mới nhập_cư chủ_yếu định_cư tại các khu_vực đô_thị lớn như Toronto_Montreal và Vancouver_Canada cũng chấp_nhận một lượng lớn người tị_nạn chiếm hơn 10 tái định_cư người tị_nạn toàn_cầu mỗi năm Canada là quốc_gia đa tôn_giáo bao_gồm nhiều tín_ngưỡng và phong_tục Theo điều_tra năm 2011 67 3 người Canada nhận mình là tín_hữu Kitô giáo trong đó Công_giáo Rôma là giáo_hội lớn nhất với 38 7 dân_số Các giáo_phái Tin_Lành chiếm 27 dân_số lớn nhất trong số đó là Giáo_hội Hiệp nhất Canada 6 1 tiếp_theo là Anh giáo 5 0 và Báp tít 1 9 Năm 2011 khoảng 23 9 cư_dân Canada coi rằng mình không tôn_giáo so với 16 5 vào năm 2001 Còn lại 8 8 dân_số Canada là tín_đồ của các tôn_giáo khác lớn nhất trong đó là Hồi_giáo 3 2 và Ấn_Độ_giáo 1 5 Giáo_dục Các tỉnh và lãnh_thổ của Canada chịu trách_nhiệm về giáo_dục Độ tuổi bắt_buộc đến trường có phạm_vi từ 5 7 đến 16 18 tuổi đóng_góp vào tỷ_lệ người trưởng_thành biết chữ là 99 Năm 2011 88 người trưởng_thành có tuổi từ 25 đến 64 đã đạt được trình_độ tương_đương tốt_nghiệp trung_học trong khi tỷ_lệ chung của OECD là 74 Năm 2002 43 người Canada từ 25 đến 64 tuổi sở_hữu một nền giáo_dục sau trung_học trong độ tuổi từ 25 đến 34 tỷ_lệ giáo_dục sau trung_học đạt 51 Theo một tường_thuật của NBC năm 2012 Canada là quốc_gia có giáo_dục nhất trên thế_giới Chương_trình đánh_giá học_sinh quốc_tế PISA chỉ ra rằng học_sinh Canada biểu_hiện tốt hơn mức trung_bình của OECD đặc_biệt là trong toán_học khoa_học và đọc Ngôn_ngữ Canada có hai ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh và tiếng Pháp theo điều 16 của Hiến_chương Canada về Quyền_lợi và Tự_do và Đạo_luật ngôn_ngữ chính_thức của Liên_bang Chính_phủ Canada thực_hiện song_ngữ chính_thức do Uỷ_viên hội_đồng các ngôn_ngữ chính_thức chấp_hành Tiếng Anh và tiếng Pháp có địa_vị ngang nhau trong các toà_án liên_bang Nghị_viện và trong toàn_bộ các cơ_quan liên_bang Các công_dân có quyền ở nơi đủ nhu_cầu nhận các dịch_vụ của chính_phủ liên_bang bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và các ngôn_ngữ thiểu_số có địa_vị chính_thức được đảm_bảo có trường_học sử_dụng chúng tại tất_cả các tỉnh và lãnh_thổ Tiếng Anh và tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ nhất của lần_lượt 59 7 và 23 2 phần_trăm dân_số Canada Xấp_xỉ 98 người Canada có_thể nói tiếng Anh hoặc tiếng Pháp 57 8 chỉ nói tiếng Anh 22 1 chỉ nói tiếng Pháp và 17 4 nói cả hai ngôn_ngữ Các cộng_đồng ngôn_ngữ chính_thức tiếng Anh và tiếng Pháp được xác_định bằng ngôn_ngữ chính_thức thứ nhất được nói tương_ứng chiếm 73 và 23 6 dân_số Hiến_chương Pháp ngữ 1977 xác_định tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức của Québec_Mặc dù hơn 85 số người Canada nói tiếng Pháp sống tại Québec song cũng có dân_số Pháp ngữ đáng_kể tại Ontario_Alberta và nam_bộ Manitoba_Ontario là tỉnh có nhiều dân_số Pháp ngữ nhất bên ngoài Québec_New_Brunswick là tỉnh chính_thức song_ngữ duy_nhất có cộng_đồng thiểu_số Acadia nói tiếng Pháp chiếm 33 dân_số Cũng có các nhóm người Acadia tại tây_nam_bộ Nova_Scotia trên đảo Cape_Breton và qua trung_bộ và tây bộ đảo Prince_Edward_Các tỉnh khác không có ngôn_ngữ chính_thức như_vậy song tiếng Pháp được sử_dụng như một ngôn_ngữ trong giảng_dạy trong toà_án và cho các dịch_vụ chính_quyền khác cùng với tiếng Anh Manitoba_Ontario và Québec cho_phép nói cả tiếng Anh và tiếng Pháp tại các cơ_quan lập_pháp cấp tỉnh và các đạo_luật được ban_hành bằng cả hai ngôn_ngữ Tại Ontario tiếng Pháp có một_số địa_vị pháp_lý song không hoàn_toàn là ngôn_ngữ đồng chính_thức Có 11 nhóm ngôn_ngữ Thổ_dân bao_gồm hơn 65 phương_ngôn riêng_biệt Trong số đó chỉ có Cree_Inuktitut và Ojibway là có số người nói thành_thạo đủ lớn để được xem là có_thể sinh_tồn trường_kỳ Một_vài ngôn_ngữ thổ_dân có địa_vị chính_thức tại Các Lãnh_thổ Tây_Bắc_Inuktitut là ngôn_ngữ chính tại Nunavut và là một trong ba ngôn_ngữ chính_thức tại lãnh_thổ này Năm 2016 hơn 7 3 triệu người Canada kê_khai ngôn_ngữ mẹ đẻ của họ là một ngôn_ngữ phi chính_thức Một_số ngôn_ngữ không chính_thức phổ_biến nhất bao_gồm tiếng Trung_Quốc 1 227 680 người nói như ngôn_ngữ mẹ đẻ Tiếng Punjabi 501 680 tiếng Tây_Ban_Nha 458 850 tiếng Tagalog 431 385 tiếng Ả_Rập 419 895 tiếng Đức 384 040 và tiếng Ý 375 645 Văn_hoá Văn_hoá Canada rút ra từ những ảnh_hưởng của các dân_tộc thành_phần và các chính_sách nhằm thúc_đẩy đa_nguyên văn_hoá được bảo_vệ theo hiến_pháp Québec là nơi có bản_sắc mạnh hoá mạnh và nhiều nhà bình_luận nói tiếng Pháp nói về một văn_hoá Québec khác_biệt với văn_hoá Canada Anh ngữ Tuy_nhiên về tổng_thể Canada ở trong thuyết một khảm văn_hoá một tập_hợp của vài tiểu văn_hoá vùng miền thổ_dân và dân_tộc Các chính_sách của chính_phủ như tài_trợ công_khai chăm_sóc sức_khoẻ áp_thuế cao hơn để tái phân_phối của_cải xoá_bỏ tử_hình những nỗ_lực mạnh_mẽ nhằm loại_trừ nghèo_khổ kiểm_soát súng nghiêm_ngặt và hợp_pháp_hoá hôn_nhân đồng_tính là những chỉ_thị xã_hội hơn_nữa của các giá_trị chính_trị và văn_hoá Canada Về mặt lịch_sử Canada chịu ảnh_hưởng của các văn_hoá và truyền_thống Anh Quốc_Pháp và thổ_dân Thông_qua ngôn_ngữ nghệ_thuật và âm_nhạc các dân_tộc thổ_dân tiếp_tục có ảnh_hưởng đến bản_sắc Canada Nhiều người Canada xem trọng đa_nguyên văn_hoá và nhìn_nhận Canada vốn đã đa_nguyên văn_hoá Truyền_thông và giải_trí Mỹ phổ_biến nếu không nói là chi_phối tại Canada Anh ngữ ngược_lại nhiều văn_hoá_phẩm và nghệ_sĩ giải_trí của Canada thành_công tại Hoa_Kỳ và toàn_cầu Việc duy_trì một văn_hoá Canada riêng_biệt được chính_phủ ủng_hộ thông_qua các chương_trình các đạo_luật và các thể_chế như Công_ty Phát_thanh Truyền_hình Canada CBC Cục Điện_ảnh Quốc_gia Canada NFB và Uỷ_ban Phát_thanh Truyền_hình và Viễn_thông Canada CRTC Nghệ_thuật thị_giác Canada chịu sự chi_phối của các cá_nhân như Tom_Thomson hoạ_sĩ nổi_tiếng nhất của quốc_gia hay Group of Seven nhóm 7 hoạ_sĩ Sự_nghiệp hội_hoạ phong_cảnh Canada của Tom_Thomson kéo_dài một thập_kỷ cho đến khi ông mất vào năm 1917 ở tuổi 39 Group of Seven là các hoạ_sĩ mang một tiêu_điểm dân_tộc chủ_nghĩa và duy_tâm chủ_nghĩa họ trưng_bày các tác_phẩm đặc_biệt của mình lần đầu_tiên vào tháng 5 năm 1920 Mặc_dù theo tên gọi thì có nghĩa_là có bảy thành_viên song năm hoạ_sĩ Lawren_Harris_A_Y Jackson_Arthur_Lismer_J E H MacDonald và Frederick_Varley chịu trách_nhiệm về khớp nối các ý_tưởng của Nhóm Frank_Johnston và Franklin_Carmichael cũng từng tham_gia Nhóm A J Casson trở_thành một phần của Nhóm vào năm 1926 Một nghệ_sĩ Canada nổi_tiếng khác cũng liên_kết với Group of Seven đó là Emily_Carr bà được biết đến với các bức hoạ phong_cảnh và chân_dung về những người bản_địa tại vùng Duyên_hải Tây_Bắc_Thái_Bình Dương_Kể từ thập_niên 1950 các tác_phẩm nghệ_thuật Inuit được chính_phủ Canada dùng làm_quà tặng cho giới_chức ngoại_quốc cấp cao Ngành công_nghiệp âm_nhạc của Canada sản_sinh ra những nhà soạn nhạc nhạc_sĩ ban nhạc nổi_tiếng ở tầm quốc_tế Một_số nghệ_sĩ Canada chính_thống với các hợp_đồng thu âm toàn_cầu như Nelly_Furtado_Avril_Lavigne Michael_Bublé_Drake_The Weeknd và Justin_Bieber đã đạt được những tầm cao mới về thành_công quốc_tế đồng_thời thống_trị các bảng xếp_hạng âm_nhạc Mỹ Uỷ_ban Phát_thanh Truyền_hình và Viễn_thông Canada quy_định về âm_nhạc phát_sóng trong nước Viện_Hàn_lâm Canada về Nghệ_thuật và Khoa_học Ghi_âm trao giải_thưởng Juno cho các thành_tựu trong ngành công_nghiệp âm_nhạc Canada giải được trao thưởng lần đầu_tiên vào năm 1970 Âm_nhạc ái_quốc tại Canada đã có từ trên 200 năm khi đó là một thể loại riêng_biệt với chủ_nghĩa ái_quốc Anh Quốc trên 50 năm trước khi có các bước pháp_lý đầu_tiên hướng đến độc_lập Tác_phẩm ái_quốc sớm nhất_là The_Bold_Canadian người Canada Dũng_cảm được viết vào năm 1812 Quốc_ca của Canada là O Canada ban_đầu do Phó tổng đốc Québec_Théodore_Robitaille đặt sáng_tác cho ngày lễ Thánh_Jean_Baptiste năm 1880 và được chấp_thuận chính_thức vào năm 1980 Calixa_Lavallée là người viết nhạc_phổ theo một bài thơ ái_quốc do Adolphe_Basile_Routhier sáng_tác Nguyên_bản lời bài_chỉ viết bằng tiếng Pháp rồi được dịch sang tiếng Anh vào năm 1906 Các môn thể_thao có tổ_chức tại Canada khởi_đầu từ thập_niên 1770 Các môn thể_thao quốc_gia chính_thức của Canada là khúc_côn_cầu trên băng và bóng vợt Bảy trong số tám vùng đô_thị lớn nhất của Canada Toronto_Montréal_Vancouver_Ottawa Calgary_Edmonton và Winnipeg có câu_lạc_bộ có tư_cách tham_gia Giải khúc_côn_cầu Quốc_gia NHL Các môn thể_thao đông khán_giả khác tại Canada gồm có bi đá trên băng và bóng_bầu_dục Mỹ giải_vô_địch_bóng_bầu_dục kiểu Canada CFL là giải đấu chuyên_nghiệp Golf_Kéo co quần_vợt bóng_chày trượt_tuyết Cricket bóng_chuyền bóng_bầu_dục cầu_lông đạp xe bơi_lội bowling Canoeing_Võ thuật Môn cưỡi ngựa Bóng quần Trượt_tuyết Quyền_anh Đua xe thể_dục_dụng_cụ bóng_đá Futsal và bóng_rổ được chơi nhiều trong giới thanh_thiếu_niên và ở mức nghiệp_dư song các giải đấu chuyên_nghiệp không phổ_biến Canada có một đội_tuyển bóng_chày chuyên_nghiệp là Toronto_Blue_Jays và một đội_tuyển bóng_rổ chuyên_nghiệp là Toronto_Raptors_Canada tham_gia vào hầu_như mọi kỳ Thế_vận_hội kể từ lần đầu tham_gia vào năm 1900 và từng tổ_chức một_số sự_kiện thể_thao quốc_tế cao_cấp bao_gồm Thế_vận_hội_Mùa_hè 1976 tại Montréal_Thế vận_hội_Mùa đông 1988 tại Calgary_Thế vận_hội_Mùa đông 2010 tại Vancouver và Giải_vô_địch_bóng_chày thế_giới 1994 và Giải_vô_địch_bóng_đá U 20 thế_giới 2007 Canada sẽ có lần đầu_tiên tổ_chức một kỳ World_Cup khi sẽ cùng Mỹ và Mexico tổ_chức giải đấu này vào năm 2026 Các biểu_tượng quốc_gia của Canada chịu ảnh_hưởng từ các nguồn tự_nhiên lịch_sử và Thổ_dân Việc sử_dụng lá phong làm một biểu_tượng của Canada bắt_đầu từ đầu thế_kỷ XVIII Lá phong được mô_tả trên các quốc_kỳ hiện_nay và trước_đây trên tiền xu và trên quốc_huy Các biểu_tượng đáng chú_ý khác gồm có hải_ly ngỗng Canada chim lặn mỏ đen vương vị Kị cảnh vương thất Canada và gần đây hơn là cột vật_tổ và cột hay ụ đá nhân_tạo Inuksuk_Xem thêm BULLET Lịch_sử Canada Đọc thêm BULLET Lịch_sử BULLET ISBN 978 0 8020 5016 8 ISBN 978 0 8020 2801 3 BULLET Địa_lý và khí_hậu BULLET Chính_phủ và pháp_luật BULLET Quân_sự BULLET Kinh_tế BULLET Nhân_khẩu_học và thống_kê_học BULLET Văn_hoá Liên_kết ngoài BULLET Canada từ BBC News_BULLET_Canada từ CIA World_Factbook_BULLET sơ_lược Canada từ OECD BULLET Canadiana_The_National_Bibliography of Canada BULLET Key_Development_Forecasts for Canada từ International_Futures_BULLET_Trang tin điện_tử chính_thức của Chính_phủ Canada BULLET Trang tin điện_tử chính_thức của Toàn_quyền Canada BULLET Trang thông_tin du_lịch chính_thức của Canada
Canada
Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ tiếng Anh Voice of America viết tắt VOA là dịch_vụ truyền_thông đối_ngoại chính_thức của chính_phủ Hoa_Kỳ Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ sản_xuất nội_dung số TV và radio bằng hơn 40 ngôn_ngữ mà nó phân_phối nội_dung tới các đài liên_kết trên toàn_cầu Đối_tượng của Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ chủ_yếu khán_giả nước_ngoài vì_vậy Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ được tập_trung vào nội_dung có ảnh_hưởng đến dư_luận nước_ngoài liên_quan đến Hoa_Kỳ và người_dân nước này Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ được thành_lập năm 1942 và hiến_chương Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ Luật công_chúng 94 350 và 103 415 đã được Tổng_thống Gerald_Ford ký thành luật năm 1976 Hiến_chương này có sứ_mệnh truyền phát tin_tức và thông_tin chính_xác cân_bằng và toàn_diện tới khán_giả quốc_tế và nó xác_định các tiêu_chuẩn bắt_buộc về mặt pháp_lý trong cách_thức làm báo_chí của VOA Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ có trụ_sở tại Washington_D_C và được Cơ_quan Truyền_thông Toàn_cầu Hoa_Kỳ một cơ_quan độc_lập của chính_phủ Hoa_Kỳ giám_sát Tiền_tài_trợ được Quốc_hội Hoa_Kỳ trích_lập hàng năm theo ngân_sách dành cho các đại_sứ_quán và lãnh_sự_quán Trong năm 2016 Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ đã phát_sóng khoảng 1 800 giờ chương_trình phát_thanh và truyền_hình mỗi tuần cho khoảng 236 6 triệu người trên toàn thế_giới với khoảng 1 050 nhân_viên và ngân_sách hàng năm do người_dân Hoa_Kỳ đóng thuế là 218 5 triệu USD Lịch_sử Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ được thành_lập năm 1942 thuộc Văn_phòng Thông_tin thời_chiến với những chương_trình tuyên_truyền nhằm vào khu_vực châu_Âu bị chiếm_đóng bởi Đức và khu_vực Bắc_Phi_Đài_Tiếng nói Hoa_Kỳ bắt_đầu phát_thanh vào ngày 24 tháng 2 năm 1942 Các trạm phát_sóng được Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ sử_dụng lúc đó là các trạm phát_sóng ngắn của Hệ_thống phát_thanh Columbia_CBS và Công_ty phát_thanh quốc_gia NBC Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ bắt_đầu phủ_sóng phát_thanh trên lãnh_thổ Liên_Xô vào ngày 17 tháng 2 năm 1947 Trong thời_kỳ Chiến_tranh_Lạnh Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ được đặt dưới quyền giám_sát của Cơ_quan Thông_tin Hoa_Kỳ Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ khi đó dính_dáng đến các chương_trình phát_thanh mang tính tuyên_truyền Vào thập_niên 1980 Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ tăng thêm dịch_vụ truyền_hình cũng như các chương_trình khu_vực đặc_biệt nhắm vào Cuba như Radio_Marti và TV Marti_Đài_Tiếng nói Hoa_Kỳ hiện_nay nằm dưới sự quản_lý của Uỷ_ban Phát_thanh Quốc_tế IBB là một bộ_phận của Uỷ_ban Phát_thanh chính_quyền BBG Điều này dẫn đến sự tranh_cãi về mức_độ độc_lập của các chương_trình thông_tin của Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ đối_với các đường_lối chính_sách của chính_quyền Hoa_Kỳ Hoạt_động IBB sử_dụng một loạt mạng_lưới truyền_thông trên toàn thế_giới Các trạm trong nước đặt tại Greenville ở Bắc_Carolina và Delano ở California_Bên ngoài Mỹ IBB có trạm tiếp_vận đặt tại Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Hy_Lạp Philippines São_Tomé_và_Príncipe Kuwait và Thái_Lan Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ là một trong những cơ_quan dưới quyền của Hội_đồng quản_lý phát_sóng BBG BBG là một cơ_quan thuộc chính_phủ Hoa_Kỳ và được chính_phủ Hoa_Kỳ tài_trợ kinh_phí hoạt_động là một cơ_quan tự_trị của chính_phủ Hoa_Kỳ với tư_cách thành_viên lưỡng đảng Bộ_trưởng Ngoại_giao có một ghế trong BBG BBG được thành_lập như một bộ đệm để bảo_vệ VOA và các đài_truyền_hình quốc_tế phi quân_sự do Hoa_Kỳ tài_trợ khỏi sự can_thiệp chính_trị Nó thay_thế Hội_đồng Phát_thanh Quốc_tế BIB giám_sát việc cấp_vốn và hoạt_động của Đài Châu_Âu Tự_do Đài Tự_do một chi_nhánh của VOA Theo luật_pháp Hoa_Kỳ thì Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ bị cấm phát_thanh trực_tiếp tới công_dân Mỹ Đạo_luật được sửa_đổi do việc thông_qua Điều_khoản của Đạo_luật Hiện_đại_hoá Smith_Mundt trong Mục_đích của đạo_luật năm 1948 là bảo_vệ công_chúng Mỹ khỏi các hành_động tuyên_truyền của chính_phủ của họ và không có sự cạnh_tranh với các công_ty tư_nhân của Mỹ Sửa_đổi có mục_đích thích_ứng với Internet và cho_phép công_dân Mỹ yêu_cầu truy_cập nội_dung VOA Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ hiện_nay phát_thanh bằng hơn 50 thứ tiếng bao_gồm cả tiếng Anh đặc_biệt tiếng Anh với từ_vựng và ngữ_pháp được đơn_giản_hoá Địa_chỉ của Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ là 330 Independence_Avenue_Washington_D C 20547 Nhạc_hiệu của đài là bài Yankee_Doodle được chơi bởi ban nhạc đồng và gõ tiếp_theo là thông_báo This is the Voice of America signing on Đây là Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ bắt_đầu Bài_Columbia_Gem of the Ocean_Columbia hòn ngọc đại_dương đã từng được dùng làm nhạc_hiệu trong nhiều năm Các đài_phát_thanh anh_em với VOA được quản_lý bởi IBB hoặc trực_tiếp bởi một cơ_quan thuộc chính_phủ Hoa_Kỳ mang tên Hội_đồng quản_lý phát_sóng BBG BULLET Radio_Marti nhằm vào Cuba BULLET Radio_Sawa nhằm vào các thính_giả trẻ của thế_giới Ả_Rập_BULLET_Radio_Free Europe_Radio_Liberty và Radio_Free_Asia nhằm vào các nước xã_hội_chủ_nghĩa cũ và các nước mà họ xem là bị áp_bức tại châu_Âu châu_Á và Trung_Đông_Ngôn ngữ Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ hiện phát bằng 45 ngôn_ngữ có chương_trình truyền_hình được đánh_dấu Xem thêm BULLET BBC BULLET RFA BULLET RFI BULLET WLW Liên_kết ngoài BULLET Website chính_thức Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ BULLET Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ tiếng Việt
Đài Tiếng_nói Hoa_Kỳ
Tháng 1 năm 2004 Tháng 1 năm 2004 Thứ 5 ngày 29 tháng 1 BULLET Bản điều_trần của Lord_Hutton_Greg_Dyke Tổng_giám_đốc của BBC từ_chức vì bản điều_trần này Mark_Byford trở_thành Quyền tổng_giám_đốc Tin_tức Anh chỉ_trích bản báo_cáo đó là thanh_minh Thứ 4 ngày 28 tháng 1 BULLET Mười nước gặp nhau ở Bangkok_Thái_Lan để thảo_luận về bệnh cúm_gà BULLET Một quả bom nổ trong xe ở Baghdad_Iraq_Ba người chết BULLET Hơn 100 000 người biểu_tình ở Tel_Aviv về kế_hoạch của Ariel_Sharon cho quân_đội Israel rút khỏi vài khu_vực thuộc dải Gaza và Bờ_Tây_BULLET_Các nhà_vật_lý học thông_báo là họ tìm thấy một loại chất mới gọi chất đặc fermion fermionic condensate Thứ 3 ngày 27 tháng 1 BULLET Trung_Quốc thừa_nhận là tỉnh Quảng_Tây có nhiều ca nhiễm_bệnh cúm H5N1 bệnh cúm_gà Trung_Quốc là nước thứ 10 phát_hiện sự tồn_tại của dịch_bệnh này Hai tỉnh Hồ Nam và Hà_Bắc cũng bị nghi_ngờ có dịch_bệnh này BULLET Tổng_thống Mỹ 2004 Thượng_nghị_sĩ John_Kerry thắng sơ cử ứng_viên tổng_thống của đảng Dân_chủ ở New_Hampshire_Howard_Dean xếp thứ hai Thứ 2 ngày 26 tháng 1 BULLET Tổng_thống Hamid_Karzai ký bản hiến_pháp mới của Afghanistan
Tháng 1 năm 2004
1954 1954 số La_Mã_MCMLIV là một năm thường bắt_đầu vào thứ_sáu trong lịch Gregory_Nó cùng lúc với những năm 5714 5715 trong lịch Do Thái 1373 1374 trong lịch Hồi_giáo 1332 1333 trong lịch Ba Tư 4650 4651 Giáp_Ngọ trong lịch Trung_Quốc 2497 trong dương_lịch Thái và 2707 a u c Sự_kiện Tháng 1 BULLET 10 tháng 1 Tại Anh xảy ra tai_nạn hàng_không máy_bay số_hiệu 781 BULLET 21 tháng 1 Hoa_Kỳ hạ_thuỷ tàu_ngầm hạt_nhân đầu_tiên trên thế_giới USS Nautilus_Tháng 2 BULLET 20 tháng 2 Thành_lập khu_tự_trị người Dục_Cố tại Cam_Túc_Tháng 3 BULLET 13 tháng 3 Mở_đầu chiến_dịch Điện_Biên_Phủ Trận_Him_Lam_BULLET 14 tháng 3 Mở_đầu trận đồi Độc_Lập BULLET 15 tháng 3 Kết_thúc trận đồi Độc_Lập Tháng 4 BULLET 8 tháng 4 Tại Nam_Phi xảy ra tai_nạn máy báy số_hiệu 201 BULLET 20 tháng 4 Thành_lập khu_tự_trị người Hồi tại Hà_Đông Ninh_Hạ_BULLET 23 tháng 4 Thành_lập khu_tự_trị người Hồi tại Mông_Cổ Ninh_Hạ_BULLET 26 tháng 4 Hội_nghị Geneva khai_mạc BULLET 29 tháng 4 Trung_Quốc và Ấn_Độ khẳng_định nguyên_tắc hoà_bình biên_giới Tháng 5 BULLET 1 tháng 5 Quân giải_phóng đồng_loạt tấn_công cứ_điểm Điện_Biên_Phủ BULLET 7 tháng 5 Kết_thúc chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi thuộc về bộ_đội Việt_Nam BULLET 8 tháng 5 Hội_nghị Geneve bắt_đầu thảo_luận về việc lập lại hoà_bình tại Đông_Dương_BULLET 22 tháng 5 Tạo_Geneva_Alabama ngoại_trưởng Hàn_Quốc Biện_Sách_Thái đề_xuất 14 điểm hoà_bình thống_nhất bán_đảo Triều_Tiên Tháng 6 BULLET 2 tháng 6 Thượng_nghị_sĩ Joseph_McCarthy cáo_buộc cộng_sản đã thâm_nhập vào CIA và ngành công_nghiệp vũ_khí nguyên_tử BULLET 4 tháng 6 Pháp ký hiệp_ước trao_trả độc_lập cho Quốc_gia Việt_Nam BULLET 18 tháng 6 Chính_phủ cánh tả do dân bầu của Guatemala bị lật_đổ trong cuộc đảo_chính do CIA hậu_thuẫn BULLET 26 tháng 6 Chiến_tranh Đông_Dương_Trận_Đắk Pơ_BULLET 28 tháng 6 Trung_Quốc và Ấn_Độ phát_biểu liên_minh Tháng 7 BULLET 3 tháng 7 Quân_đội Pháp bắt_đầu rút khỏi Việt_Nam BULLET 7 tháng 7 Ngô_Đình_Diệm lập chính_phủ mới tại miền Nam Việt_Nam_BULLET 8 tháng 7 Tướng Carlos_Castillo_Armas được bầu làm chủ_tịch hội_đồng cố_vấn lật_đổ chính_quyền tổng_thống Guatemala Jacobo_Arbenz_Guzman_BULLET 17 tháng 7 Pháp rút quân khỏi Plei ku BULLET 21 tháng 7 Hiệp_định Genève được ký_kết BULLET 26 tháng 7 Trung_Quốc chế_tạo thành_công phi_cơ Tháng 9 BULLET 3 tháng 9 Mở_đầu cuộc khủng_hoảng eo_biển Đài_Loan lần thứ 1 BULLET 8 tháng 9 Thành_lập tổ_chức quân_sự SEATO BULLET 28 tháng 9 Thành_lập quân_uỷ_trung_ương uỷ_viên hội Trung_Quốc Tháng 10 BULLET 2 tháng 10 Tây_Đức gia_nhập NATO BULLET 10 tháng 10 Bộ_đội Việt_Nam tiếp_quản thủ_đô Hà_Nội BULLET 16 tháng 10 Thành_lập khu_tự_trị người Mông_Cổ tại Hà_Nam Thanh_Hải_Tháng 11 BULLET 1 tháng 11 Mở_đầu cuộc chiến_tranh chống Pháp của nhân_dân Algérie Tháng 12 BULLET 2 tháng 11 Tại Đài_Loan Trung_Hoa_Dân_Quốc và Hoa_Kỳ ký hiệp_ước phòng_thủ chung BULLET 13 tháng 12 Mỹ và Pháp ký_kết văn_kiện cho_phép các cố_vấn quân_sự Mỹ thay_thế dần cho sĩ_quan Pháp tham_gia huấn_luyện quân_đội Quốc_gia Việt_Nam ở miền Nam Việt_Nam_BULLET 24 tháng 12 Lào giành được độc_lập từ Pháp Sinh Tháng 1 BULLET 1 tháng 1 Tạ_Ngọc_Tấn phó giáo_sư tiến_sĩ tổng_biên_tập chính_trị_gia Việt_Nam BULLET 2 tháng 1 Henry_Bonilla chính_trị_gia Mỹ BULLET 4 tháng 1 Tina_Knowles nhà_thiết_kế thời_trang Mỹ BULLET 29 tháng 1 Oprah_Winfrey người dẫn_chương_trình Hoa_Kỳ Tháng 2 BULLET 3 tháng 2 Việt_Thảo người dẫn_chương_trình người Mỹ gốc Việt hoạt_động ở hải_ngoại BULLET 10 tháng 2 Tòng_Thị_Phóng Phó Chủ_tịch Thường_trực Quốc_hội Việt_Nam từ 2007 2021 BULLET 19 tháng 2 Sócrates cựu cầu_thủ bóng_đá Brasil m 2011 BULLET 23 tháng 2 Viktor_Yushchenko_Tổng_thống Ukraina Tháng 3 BULLET 21 tháng 3 Prayuth_Chan ocha Thủ_tướng thứ 29 của Thái_Lan cựu đại_tướng Quân_đội Hoàng_gia Thái_Lan BULLET 9 tháng 3 Carlos_Ghosn doanh_nhân Pháp Tháng 4 BULLET 7 tháng 4 Thành_Long diễn_viên Hồng_Kông BULLET 12 tháng 4 Nguyễn_Thị_Kim_Ngân Chủ_tịch Quốc_hội Việt_Nam từ 2016 2021 BULLET 20 tháng 4 Ngô_Xuân_Lịch_Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng Việt_Nam từ 2016 2021 Tháng 5 BULLET 10 tháng 5 David_Paterson chính_trị_gia Hoa_Kỳ Tháng 6 BULLET 29 tháng 6 Leovegildo_Lins da Gama_Júnior cựu cầu_thủ Brasil Tháng 7 BULLET 1 tháng 7 Hàn_Mã_Lợi diễn_viên người Hồng_Kông BULLET 15 tháng 7 Mario_Alberto_Kempes cựu cầu_thủ bóng_đá Argentina BULLET 17 tháng 7 Edward_Natapei thủ_tướng Vanuatu BULLET 17 tháng 7 Angela_Merkel thủ_tướng Đức BULLET 20 tháng 7 Nguyễn_Xuân_Phúc_Chủ_tịch nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam từ 2021 Thủ_tướng Chính_phủ Việt_Nam từ 2016 2021 BULLET 28 tháng 7 Hugo_Chávez tổng_thống Venezuela m 2013 Tháng 8 BULLET 16 tháng 8 James_Cameron đạo_diễn Hoa_Kỳ BULLET 15 tháng 8 Abdul_Rashid_Dostum tướng_lĩnh người Afghanistan Tháng 9 BULLET 21 tháng 9 Abe_Shinzō nguyên Thủ_tướng Nhật_Bản Tháng 10 BULLET 13 tháng 10 Nguyễn_Thái_Bình_Bộ_trưởng Bộ Nội_vụ Việt_Nam từ 2011 2016 BULLET 23 tháng 10 Lý_An đạo_diễn Đài_Loan Tháng 11 BULLET 3 tháng 11 Lâm_Thanh_Hà diễn_viên Hồng_Kông BULLET 14 tháng 11 Condoleezza_Rice ngoại_trưởng Hoa_Kỳ BULLET 14 tháng 11 BULLET Yanni nhạc_sĩ Hy_Lạp BULLET Thanh_Kim_Huệ nghệ_sĩ_ưu_tú nghệ_sĩ cải_lương Việt_Nam được nổi_tiếng với vai diễn Thị_Hến m 2021 BULLET 15 tháng 11 David_B_Audretsch nhà_kinh_tế học người Hoa_Kỳ Tháng 12 BULLET 1 tháng 12 Đỗ_Bá_Tỵ_Đại tướng Quân_đội nhân_dân Việt_Nam Phó Chủ_tịch Quốc_hội Việt_Nam từ 2016 BULLET 24 tháng 12 Phạm_Quý_Ngọ_Trung tướng Công_an Thứ_trưởng Bộ Công_an Việt_Nam từ 2010 2014 m 2014 BULLET 28 tháng 12 Denzel_Washington diễn_viên Hoa_Kỳ Mất_Tháng 3 BULLET 7 tháng 3 Otto_Diels nhà hoá_học của s 1876 BULLET 13 tháng 3 Phan_Đình_Giót_Anh hùng lực_lượng_vũ_trang nhân_dân hi_sinh trong trận Điện_Biên_Phủ BULLET 20 tháng 3 Thành Thái_Vua thứ 10 của Nhà Nguyễn s 1879 Tháng 4 BULLET 20 tháng 4 Ngô_Tất_Tố nhà_văn nhà_báo nhà Nho_học nhà_nghiên_cứu Việt_Nam Tháng 6 7 tháng 6 Alan_Turing_Khám nghiệm tử_thi cho thấy ông bị nhiễm_độc cyanide Bên cạnh thi_thể ông là một quả táo đang cắn dở Quả táo này chưa bao_giờ được xét_nghiệm là có nhiễm_độc cyanide nhưng nhiều khả_năng cái chết của ông do từ quả táo tẩm cyanide ông đang ăn_dở Hầu_hết mọi người tin rằng cái chết của Turing là có chủ_ý và bản điều_tra vụ tử_vong đã được kết_luận là do tự_sát Có dư_luận cho rằng phương_pháp tự ngộ_độc này được lấy ra từ bộ phim mà Turing yêu thích bộ phim Bạch_Tuyết và bảy chú lùn Snow_White and the Seven_Dwarfs_Tuy vậy mẹ của ông không nghĩ như mọi người mà khăng_khăng cho rằng cái chết đến từ_tính bất_cẩn trong việc bảo_quản các chất hoá_học của Turing_Bạn bè của ông có nói rằng Turing có_thể đã chủ_ý tự_sát để cho mẹ ông có lý_do từ_chối một_cách rõ_ràng Khả_năng ông đã bị ám_hại cũng đã từng được kể đến do sự tham_gia của ông trong cơ_quan bí_mật và do việc họ nhận_thức sai rằng bản_chất đồng_tính_luyến_ái của ông gây nguy_hiểm cho việc bảo_vệ bí_mật Tháng 11 BULLET Henri_Matisse_Hoạ_sĩ người Pháp s 1869
1954
Đ Đ đ là một chữ_cái được dùng trong một_số ngôn_ngữ sử_dụng chữ Latinh_Chữ cái này đứng thứ_bảy trong bảng_chữ_cái tiếng Việt_Trong một_số ngôn_ngữ như tiếng Iceland hay tiếng Anh thượng_cổ có chữ eth có hình_thức chữ hoa là Ð U 00D0 tương_tự như hình_thức chữ hoa của chữ đ nhưng hình_thức chữ thường của nó là ð U 00F0 chỉ gần giống chứ không giống_hệt như hình_thức chữ thường của chữ đ Sử_dụng Tiếng Việt_Trong tiếng Việt trung_đại chữ đ được dùng để ghi_âm nội bạo quặt lưỡi hữu_thanh ᶑ Trong tiếng Việt hiện_đại chữ đ được dùng để ghi_âm nội bạo lợi hữu_thanh ɗ Trong Từ_điển An_Nam_Bồ_Đào Nha_La tinh xuất_bản năm 1651 của Đắc_Lộ chữ đ cùng với chữ b đuôi quặp ꞗ không có hình_thức chữ hoa và chữ thường đ là dạng duy_nhất của chữ đ không phải là chữ hoa mà cũng không phải là chữ thường Nếu viết tên gọi của hai tỉnh Đồng_Nai và Lâm_Đồng ở Việt_Nam theo đúng như các dạng chữ hoa chữ thường có trong Từ_điển thì tên của tỉnh này sẽ phải viết là đồng Nai và Lâm_đồng Chữ Latinh_Gaj_Đ cũng là một chữ_cái trong Bảng_chữ_cái Latinh của Gaj được sử_dụng ở trong tiếng Bosna tiếng Croatia tiếng Montenegro và tiếng Serbia Tuy_nhiên khác với tiếng Việt_Đ trong Bảng_chữ_cái Latinh của Gaj thể_hiện âm dʑ gần giống Gi của tiếng Việt_Vì thế để thể_hiện rõ âm tên người Serbia khi viết trong tiếng Anh hay ngôn_ngữ khác nếu có chữ Đ sẽ được chuyển_tự lại thành Dj_Ví dụ như Novak_Djokovic trong tiếng Serbia theo chữ Latinh_Gaj tên của anh được viết là Novak_Đoković tuy_nhiên trong các ngôn_ngữ khác luôn viết là Djokovic thay_vì Dokovic vì_vậy tên của anh luôn được đọc gần đúng âm là Giô cô vích và bị tránh đọc sai là Đô cô vích
Đ
Trần_Đức_Lương_Trần Đức Lương sinh ngày 5 tháng 5 năm 1937 tại xã Phổ_Khánh thị_xã Đức_Phổ tỉnh Quảng_Ngãi là một chính_khách Việt_Nam Ông là Chủ_tịch nước thứ năm của Việt_Nam là Uỷ_viên Bộ_Chính_trị khoá VIII IX và Uỷ_viên Thường_vụ Bộ_Chính_trị khoá VIII Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam Sự_nghiệp ban_đầu BULLET Tháng 2 năm 1955 Tập_kết ra Bắc học sơ_cấp học bổ_túc trung_cấp địa_chất kĩ_thuật_viên đội_trưởng đoàn phó kĩ_thuật địa_chất bí_thư chi_đoàn chi_uỷ_viên bí_thư chi_bộ liên_chi_uỷ_viên BULLET Từ năm 1959 Quyết_định gia_nhập đảng Lao_Động Việt_Nam BULLET Từ tháng 9 năm 1966 đến tháng 1 năm 1970 học Trường Đại_học Mỏ_Địa chất Hà_Nội hệ chuyên_tu đảng_uỷ_viên bí_thư đoàn trường Sự_nghiệp chính_trị Giai_đoạn 1970 đến 1987 BULLET Từ tháng 2 năm 1970 đến tháng 8 năm 1975 phó cục trưởng Cục Bản_đồ Địa_chất uỷ_viên Thường_vụ Đảng_uỷ cục BULLET Từ tháng 9 năm 1975 đến tháng 7 năm 1977 học trường Nguyễn_Ái_Quốc_Trung ương Bí_thư Chi_bộ lớp BULLET Từ tháng 8 năm 1977 đến tháng 2 năm 1987 Phó Liên_đoàn trưởng Liên_đoàn trưởng Liên_đoàn Bản_đồ Địa_chất Tổng_cục trưởng Tổng_cục Địa_chất sau đổi là Tổng_cục Mỏ_Địa chất Bí_thư Đảng_uỷ Liên_đoàn Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Tổng_Công_đoàn Việt_Nam Bí_thư Ban cán_sự Đảng Tổng_cục Đại_biểu Quốc_hội khoá VII Phó Chủ_nhiệm rồi Chủ_nhiệm Uỷ_ban Khoa_học và Kỹ_thuật của Quốc_hội Phó Chủ_tịch Hội hữu_nghị Việt_Xô_Uỷ_viên dự_khuyết Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng khoá V Phó thủ_tướng chính_phủ Tháng 8 năm 1987 đến tháng 2 năm 1997 ông làm Phó Thủ_tướng Đại_biểu Quốc_hội khoá VIII và là Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng khoá khoá VI khoá VII đại_diện thường_trực CHXHCN Việt_Nam tại Hội_đồng Tương_trợ Kinh_tế SEV đến năm 1991 Vào kỳ họp Quốc_hội khoá X ông được bầu làm Chủ_tịch nước Chủ_tịch nước 1997 2006 Từ tháng 9 1997 ông là Uỷ_viên Bộ_Chính_trị sau đó Uỷ_viên Thường_vụ Bộ_Chính_trị Trung_ương Đảng khoá VIII Uỷ_viên Bộ_Chính_trị khoá IX Đại_biểu Quốc_hội khoá X khoá XI Chủ_tịch nước CHXHCN Việt_Nam Ông cũng là Chủ_tịch Hội_đồng quốc_phòng và an_ninh trong suốt thời_gian này Chuyến thăm Trung_Quốc 2005 Sáng 18 7 ông dẫn_đầu đoàn đại_biểu cấp cao Việt_Nam rời Hà_Nội đi thăm hữu_nghị chính_thức nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa theo lời mời của Chủ_tịch nước Trung_Quốc Hồ_Cẩm_Đào_Cùng đi với ông là Phó Thủ_tướng Thường_trực Chính_phủ Nguyễn_Tấn_Dũng_Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao Nguyễn_Dy_Niên_Bộ_trưởng Chủ_nhiệm Văn_phòng Chủ_tịch nước Nguyễn_Văn_Chiền_Bộ_trưởng Thương_mại Trương_Đình_Tuyển_Bộ_trưởng Kế_hoạch và Đầu_tư Võ_Hồng_Phúc_Bộ_trưởng Công_nghiệp Hoàng_Trung_Hải_Bộ_trưởng Văn_hoá Thông_tin Phạm_Quang_Nghị đại_sứ Việt_Nam tại Trung_Quốc Trần_Văn_Luật và lãnh_đạo các bộ lãnh_đạo thành_phố tỉnh Chủ_tịch Phòng Thương_mại và Công_nghiệp Việt_Nam Vũ_Tiến_Lộc_Ngoài ra còn có đại_diện của hơn 70 doanh_nghiệp Việt_Nam tháp_tùng ông trong chuyến thăm Trung_Quốc lần này Cũng trong năm 2005 ông đã đến Hàn_Quốc dự hội_nghị APEC Được trao_tặng Giải_thưởng Hồ_Chí_Minh Năm 2005 ông và các đồng_sự trong Cục Đo_đạc Bản_đồ được tặng Giải_thưởng Hồ_Chí_Minh về khoa_học công_nghệ với 2 công_trình BULLET Bản_đồ khoáng_sản Việt_Nam tỉ_lệ 1 500 000 do Tổng_cục Địa_chất xuất_bản năm 1981 BULLET Bản_đồ địa_chất Việt_Nam tỉ_lệ 1 500 000 do Tổng_cục Mỏ và Địa_chất xuất_bản năm 1988 Từ_chức và nghỉ hưu Ngày 24 tháng 6 năm 2006 Tổng_bí_thư Nông_Đức_Mạnh cho biết Thủ_tướng Phan_Văn_Khải_Chủ_tịch nước Trần_Đức_Lương_Chủ_tịch Quốc_hội Nguyễn_Văn_An vì tuổi đã cao và thực_hiện chủ_trương trẻ_hoá đội_ngũ cán_bộ lãnh_đạo đã nêu nguyện_vọng xin không tái ứng_cử vào Ban_Chấp_hành Trung_ương khoá X nguyện_vọng này đã được Ban_Chấp_hành Trung_ương khoá IX và Đại_hội X chấp_thuận sau đó cùng với các ông Phan_Văn_Khải và Nguyễn_Văn_An ông đã đọc đơn xin nghỉ hưu trước khi kết_thúc nhiệm_kỳ sau đó 1 năm Sau thời_gian đó ông chủ_yếu dành cuộc_sống cho gia_đình Năm 2007 ông được tặng_thưởng Huân_chương Sao_vàng Gia_đình Con trai ông là Trần_Tuấn_Anh đã giữ chức_vụ Tổng_Lãnh_sự Việt_Nam trong 4 năm tại San_Francisco Sau đó Trần_Tuấn_Anh về làm Phó Chủ_tịch UBND thành_phố Cần_Thơ phụ_trách kế_hoạch đầu_tư và văn_hoá xã_hội Hiện_tại là Uỷ_viên Trung_ương Đảng khoá XIII Uỷ_viên Bộ_Chính_Trị khoá XIII Trưởng Ban Kinh_tế Trung_ương Con gái ông là Trần_Thị_Minh_Anh 1962 hiện là Phó Tổng_Giám_đốc Tổng_Công_ty Công_nghiệp Xi_măng Việt_Nam
Trần_Đức_Lương
Québec_Québec phát_âm là Kê béc trong tiếng Pháp và Kuy béc trong tiếng Anh là tỉnh bang có diện_tích gần 1 5 triệu km² tức_là gần gấp 3 lần nước Pháp 7 lần xứ Anh 2 lần Liên_bang Đông_Dương và 4 lần Việt_Nam là tỉnh bang lớn nhất của Canada tính theo diện_tích Québec có tư_cách là một quốc_gia trực_thuộc Canada với ngôn_ngữ_văn_hoá và thể_chế chính_trị riêng Về phía tây của Québec là tỉnh bang Ontario và vịnh Hudson_Hắt xơn về phía đông là tỉnh bang New_Brunswick và vùng Labrador phần đất nội_địa của tỉnh bang Newfoundland và Labrador về phía nam là các tiểu_bang Maine_New_Hampshire_Vermont và New_York của Hoa_Kỳ Hơn 90 diện_tích của Québec nằm trên một nền đá lớn gọi là Canadian_Shield_Chữ québec có nguồn_gốc từ chữ gepèèg của người thổ_dân Mi kmaq Gepèèg có nghĩa là eo_biển dùng để ám_chỉ chỗ thắt nhỏ lại của sông Saint_Laurent gần Thành_phố Québec tiếng Pháp Ville de Québec tiếng Anh Quebec_City_Vào năm 2004 hơn 7 5 triệu người đang sinh_sống tại Québec tỉnh bang đứng thứ nhì Canada về dân_số chỉ sau Ontario trong đó 80 tập_trung ở các trung_tâm đô_thị nằm dọc theo sông Saint_Laurent tiếng Anh Saint_Lawrence Thành_phố Montréal tiếng Anh Montreal với dân_số khoảng 3 triệu người là một hòn đảo khá lớn nằm giữa sông Saint_Laurent và rất nổi_tiếng về lịch_sử kiến_trúc và các hoạt_động văn_hoá Cho đến đầu thập_niên 1980 Montréal vẫn còn là thành_phố nổi_tiếng nhất và đông dân nhất của Canada Nằm ngay phía bắc của Montréal là thành_phố_đông dân thứ hai của Québec_Laval Thành_phố Québec nằm cách 300km về phía đông bắc của Montréal là thủ_phủ của tỉnh bang và là thành_phố lớn thứ ba Lịch_sử Người Âu_Châu đầu_tiên đến Québec là nhà thám_hiểm người Pháp Jacques_Cartier khi ông đi thuyền ngược trên sông Saint_Laurent đến một ngôi làng nhỏ có tên là Stadacona một địa_điểm trong Thành_phố Québec hiện_nay của thổ_dân Iroquois vào_khoảng năm 1535 Tiếp sau đó là nhà thám_hiểm Samuel de Champlain đến khoảng năm 1608 Từ đó Québec thành_thuộc địa của Đế_quốc Pháp dưới thời vua Louis_XII và được đặt tên là Nouvelle_France tiếng Pháp Tân_Pháp sang đến 1663 thì vua Louis_XIV sắc_phong Nouveau_France thành một tỉnh province của Pháp Năm 1763 Pháp thua Anh và vua Louis_XV phải nhượng xứ Québec cho Đế_quốc Anh Phần đất từ đó chính_thức mang tên Quebec_Người_Anh cai_trị Québec nhưng vẫn cho_phép dân_chúng giữ các phong_tục và luật_lệ của người Pháp kể_cả việc cho họ_đạo Giáo_hội Công_giáo Rôma hoạt_động mà không bắt dân đổi sang Anh giáo Khi 13 thuộc địa tại châu_Mỹ nổi lên chống Đế_quốc Anh để giành độc_lập từ thập_niên 1770 cho đến thập_niên 1780 một_số người trung_thành với Đế_quốc Anh bỏ Mỹ chạy sang Québec_Để giúp_đỡ nhóm Trung_Dân này định_cư dễ_dàng Đế_quốc Anh ra một đạo_luật vào năm 1791 chia Québec làm hai phần Upper_Canada ở phía tây theo luật_lệ của Anh Common_Law và Lower_Canada ở phía đông theo luật_lệ của Pháp la Codes civiles Đến năm 1837 một_số người Pháp tại Lower_Canada nổi lên chống lại Đế_quốc Anh Sau khi Anh dẹp tan cuộc nổi_loạn này người Anh lại sáp_nhập Upper_Canada và Lower_Canada trở_lại thành một thuộc địa gọi là Tỉnh Canada Province of Canada vào năm 1841 Sang đến năm 1867 thì ba thuộc địa Canada New_Brunswick và Nova_Scotia gia_nhập với nhau thành một liên_bang gọi là Canada Sau khi liên_bang được thành_lập mỗi thuộc địa được gọi là một tỉnh bang province và được giữ tên cũng như luật_lệ cũ Riêng Tỉnh Canada thì lại một lần nữa bị chia làm hai tỉnh bang Québec theo luật Pháp và tỉnh bang Ontario theo luật Anh Văn_hoá Ảnh_hưởng của văn_hoá Pháp và đạo Công_giáo làm cho Québec trở_thành một vùng đặc thái nhất của Canada hay có_thể nói là của tất_cả Bắc_Mỹ_Trong tổng_số hơn 7 5 triệu dân Québec trên năm triệu có gốc Pháp tiếng Pháp là tiếng_mẹ_đẻ của 82 dân_số Từ năm 1970 trở đi dân nhập_cư đã góp một phần quan_trọng trong bình_diện kinh_tế và văn_hoá của tỉnh bang này Từ năm 1986 đến 1991 78 lợi_ích trong dân ở Québec là do những người không phải là Pháp Anh hay dân bản_xứ mang lại Ngày 23 tháng 11 năm 2006 Chính_phủ Canada đã đưa ra bản đề_nghị công_nhận Québec là một quốc_gia trong Canada a nation within Canada nhằm ngăn_chặn việc ly_khai
Québec
Saskatchewan_Saskatchewan là một tỉnh bang miền tây của Canada và là một trong ba tỉnh bang của vùng Prairie_Saskatchewan được phong cho danh_hiệu là vựa_lúa mì của Canada nhờ các thảo_nguyên và các cánh đồng lúa_mì bạt_ngàn Đây cũng là một trong những nơi tập_trung nhiều khoáng_sản nhất của Canada đặc_biệt là dầu_mỏ và trữ_lượng uranium nhiều nhất thế_giới Saskatchewan có chung biên_giới với các bang Manitoba_Alberta_Northwest_Territories và các bang Bắc_Dakota_Montana của Hoa_Kỳ Tỉnh bang này có hình_dáng gần giống hình_chữ_nhật với diện_tích 651 900 km² Địa_hình Saskatchewan hầu_như rất bằng_phẳng chỉ có một số_ít các đồi thấp cộng thêm vị_trí nằm sâu trong đất_liền nên khí_hậu lạnh hơn các tỉnh bang khác không tính các lãnh_thổ tự_trị phía Bắc_Mùa đông nhiệt_độ thường xuống đến 50 C tuyết rơi rất dày gió mạnh và buốt lại hay có bão_tuyết Do_đó mà dân_số Saskatchewan rất khiêm_tốn vào_khoảng 1 triệu hay 3 6 dân_số Canada Người Saskatchewan đến từ nhiều nền văn_hoá dân_tộc khác nhau đó là lý_do tại_sao khẩu_hiệu của tỉnh là Sức_mạnh đến từ nhiều dân_tộc
Saskatchewan
Đảo Hoàng_tử Edward_Đảo_Hoàng tử Edward tiếng Anh Prince_Edward_Island viết tắt PEI tiếng Pháp l Île du Prince_Édouard là một tỉnh bang của vùng miền đông của Canada Đây là tỉnh bang nhỏ nhất của Canada về diện_tích và dân_số nhưng lại có mật_độ dân_cư đông_đúc nhất Được đặt theo tên của Hoàng_tử Edward_Augustus của Anh Tỉnh bang nằm trong một hình_chữ_nhật nằm khoảng 46 47 vĩ_độ bắc và 62 64 30 kinh_độ_tây Là một phần của vùng_đất truyền_thống của người Miꞌkmaq vùng_đất này đã bị thuộc địa_hoá bởi người Pháp vào năm 1604 và sau đó được nhượng lại cho người Anh sau khi kết_thúc Chiến_tranh Bảy năm vào năm 1763 Năm 1873 nó đã gia_nhập vào Canada với tư_cách một tỉnh bang Thủ_phủ của tỉnh bang là Charlottetown_Tên gọi Hòn đảo được biết đến trong ngôn_ngữ của những cư_dân bản_địa lịch_sử Mi kmaq là Abegweit hoặc Epekwitk tạm dịch là vùng_đất nằm trong sóng Khi hòn đảo là một phần của thuộc địa Acadia được thực_dân Pháp đến định_cư tên tiếng Pháp trước_đây của nó là Île_Saint_Jean_Đảo St_John_Trong tiếng Pháp hòn đảo ngày_nay được gọi là Île du Prince_Édouard_Do cái tên thuộc địa ban_đầu của Pháp những người Scotland nhập_cư biết đến hòn đảo này với cái tên bằng tiếng Gaelic_Scotland là Eilean a Phrionnsa gọi tắt là Đảo của Hoàng_tử dạng địa_phương của từ còn lại là Eilean a Phrionnsa_Iomhair_Eideard hoặc Eilean_Eòin cho một_số người nói tiếng Gaelic ở Nova_Scotia mặc_dù không có trên PEI theo nghĩa_đen Đảo của John liên_quan đến tên tiếng Pháp trước_đây của hòn đảo Sau khi người Anh tiếp_quản lãnh_thổ vào năm 1798 họ đặt tên thuộc địa đảo theo tên của Hoàng_tử Edward_Công tước xứ Kent và Strathearn 1767 1820 con trai thứ tư của Vua_George_III và là cha của Victoria của Anh Hoàng_tử Edward đã được gọi là Người Cha của Hoàng_gia Canada Các địa_danh trên đảo sau đây cũng được đặt theo tên của Công_tước xứ Kent_Prince_Edward_Battery Công_viên Victoria_Charlottetown_Cao đẳng Kent được thành_lập vào năm 1804 bởi Thống_đốc Edmund_Fanning và Hội_đồng Lập_pháp của ông sau_này ngôi trường trở_thành Đại_học Đảo Prince_Edward_Phố_Kent Charlottetown_Trường tiểu_học West_Kent_Phố_Kent Georgetown_Lịch sử Trước khi người châu_Âu đến định_cư các dân_tộc bản_địa Mi kmaq đã sinh_sống tại Đảo Hoàng_tử Edward như một phần của khu_vực Mi kma ki Họ đặt tên cho Đảo là Epekwitk có nghĩa là nằm trên những con sóng Người châu_Âu biểu_thị cách phát_âm là Abegweit một tên khác là Minegoo_Truyền thuyết của người Mi kmaq cho rằng hòn đảo được hình_thành bởi vị Thần_linh vĩ_đại đã đặt một hòn_đất sét hình lưỡi_liềm màu đỏ sẫm trên mặt_biển Ngày_nay Có hai cộng_đồng người bản_địa Mi kmaq trên hòn đảo Lịch_sử Canada vẫn sống mãi và được kỷ_niệm ở Charlottetown_Hội nghị Charlottetown vào năm 1864 là cuộc họp đầu_tiên để cuối_cùng đã dẫn đến việc tuyên_bố tự_trị của Canada vào năm 1867 Do cuộc họp này thành_phố Chalottetown ngày_nay được biết đến như là nơi khai_sinh ra Liên_bang Thuộc địa của Pháp Năm 1534 Jacques_Cartier là người châu_Âu đầu_tiên đã nhìn thấy đảo Hoàng_tử Edward_Năm 1604 Vương_quốc Pháp từng bước khai_phá và thiết_lập thuộc_địa Pháp Acadia trong đó có Đảo Hoàng_tử Edward_Hòn đảo được người Pháp đặt tên là Île_Saint_Jean_Người Mi kmaq đã không bao_giờ thừa_nhận sự thống_trị của Pháp nhưng vẫn chào_đón người Pháp như một đồng_minh và đối_tác thương_mại Trong thế_kỷ thứ 18 người Pháp rơi vào_cuộc mâu_thuẫn kéo_dài với Vương_quốc_Anh Nhiều cuộc_chiến đã diễn ra và Đảo Hoàng_tử Edward cũng là một chiến_trường trong giai_đoạn này Kết_quả cuối_cùng người Pháp chịu nhiều thất_bại và buộc phải nhượng lại hòn đảo và hầu_hết lãnh_thổ Tân_Pháp tại Bắc_Mỹ cho người Anh theo Hiệp_định Paris năm 1763 Thuộc địa của Anh Ban_đầu người Anh đặt tên hòn đảo là St_John s Island và chịu quyền kiểm_soát như một phần của Nova_Scotia đến khi được tách ra vào năm 1769 Giữa thập_kỷ 1760 một nhóm khảo_sát đã phân_chia hòn đảo thành 67 phân_khu Ngày 1 7 1767 những tài_sản này được phân_bổ cho những người ủng_hộ vua George_III bằng cách bốc_thăm Năm 1853 chính_quyền hòn đảo đã thông_qua Đạo_luật mua_bán đất_đai đạo_luật này đã trao quyền mua_bán đất_đai cho những chủ_sở_hữu và bán lại cho những người định_cư với giá vừa_phải Kế_hoạch này đã phá_sản khi nguồn tài_chính hạn_hẹp đã khiến cho họ không_thể tiếp_tục mua_bán được Đất_đai tại Đảo Hoàng_tử Edward thật_sự màu_mỡ và là chìa_khoá dẫn tới sự ổn_định kinh_tế cho hòn đảo trong thời_gian sau_này Gia_nhập Liên_bang Tháng 9 1864 Đảo Hoàng_tử Edward là nơi tổ_chức Hội_nghị Charlottetown một trong những cuộc họp đầu_tiên trong quá_trình dẫn tới Nghị_quyết Québec và sự hình_thành Canada năm 1867 Nhưng Đảo Hoàng_tử Edward đã không đồng_thuận với các điều_khoản hợp_nhất để gia_nhập liên_bang Canada vào năm 1867 và lựa_chọn tiếp_tục là thuộc địa của Vương_quốc_Anh Cuối thập_niên 60 của thế_kỷ 19 hòn đảo đứng trước nhiều lựa_chọn bao_gồm việc trở_thành một quốc_gia tự_trị hoặc trở_thành một tiểu_bang của Hoa_Kỳ Năm 1871 Đảo Hoàng_tử Edward bắt_đầu xây_dựng đường_sắt và giao_thương với Hoa_Kỳ điều này làm cho Vương_quốc_Anh không mấy hài_lòng Năm 1873 Thủ_tướng Canada là Sir_John_A_Macdonald phải đối_mặt với chủ_nghĩa_bành_trướng của Hoa_Kỳ và vụ bê_bối Pacific đã thoả_thuận với Đảo Hoàng_tử Edward gia_nhập liên_bang Canada Liên_bang thừa_nhận các khoản nợ từ việc xây_dựng đường_sắt và đồng_ý mua lại từ những chủ_nhân vắng_mặt để giải_phóng hòn đảo khỏi những hợp_đồng thuê đất từ người_dân mới nhập_cư Cuối_cùng Đảo Hoàng_tử Edward tham_gia Liên_bang Canada vào ngày 1 7 1873 Với kết_quả tổ_chức thành_công Hội_nghị Charlottetown_Đảo_Hoàng tử Edward được xem như là nơi khai_sinh ra Canada Được kỷ_niệm bởi một_vài công_trình trong đó có cây Cầu Liên_Bang xây_dựng năm 1993 đến 1997 Vào ngày 31 tháng 5 năm 1997 Đảo Hoàng_tử Edward đã cử_hành lễ khánh_thành chính_thức chiếc cầu Chiếc cầu dài 12 9 km bắc qua eo_biển Northumberland đã tạo điều_kiện dễ_dàng cho việc lưu_thông từ đất_liền đến đảo ngoài phương_tiện phà và máy_bay Địa_lý Đảo Hoàng_tử Edward là một hòn đảo toạ_lạc trên vịnh St_Lawrence_Nằm ở phía tây của đảo Cape_Breton phía Bắc của bán_đảo Nova_Scotia và phía đông của New_Brunswick phía nam giáp với eo_biển Northumberland_Hòn đảo có 2 khu_vực đô_thị lớn Khu_vực xung_quanh cảng Charlottetown nằm ở trung_tâm hòn đảo bao_gồm thủ_phủ Charlottetown và các thị_trấn ngoại_ô Cornwall và Stratford_Một khu đô_thị nhỏ hơn ở khu_vực cảng Summerside ở bờ biển phía nam cách Charlottetown 40 km về hướng tây Bờ biển của Đảo Hoàng_tử Edward là sự kết_hợp giữa những bãi biển đụn cát đất_đỏ với vô_số vịnh và hải_cảng Mặc_dù có diện_tích nhỏ và khu_vực nông_thôn chiếm đa_số nhưng Đảo Hoàng_tử Edward lại có mật_độ dân_số cao nhất tại Canada Đảo Hoàng_tử Edward có khí_hậu ôn_đới và bị ảnh_hưởng trực_tiếp bởi đại_dương bao quanh Vì_vậy khí_hậu tại đảo tương_đối ôn_hoà hơn so với lục_địa do có dòng biển nóng từ vịnh St_Lawrence chảy qua Khí_hậu tại Đảo Hoàng_tử Edward thay_đổi quanh_năm có những mùa khí_hậu giữa các ngày khác nhau và không có kiểu thời_tiết cụ_thể nào kéo_dài lâu Vào mùa đông khí_hậu tương_đối lạnh và kéo_dài nhưng tương_đối ổn_định hơn so với lục_địa Tỉnhnh bang hoàn_toàn sử_dụng nguồn nước mặt nguồn nước có_thể dùng để uống với xấp_xỉ 305 giếng công_suất cao Những hệ_thống hạ_tầng cung_cấp nước được lấp đặt từ năm 1888 vẫn còn tồn_tại đến ngày_nay Đảo Hoàng_tử Edward từng có nai sừng tấm bản_địa gấu tuần_lộc chó_sói và các loài lớn hơn khác Do nạn săn_bắn và sự phá vỡ môi_trường sống những loài này không còn được tìm thấy trên đảo Một_số loài phổ_biến là cáo đỏ chó_sói đồng_cỏ giẻ_cùi xanh và rô_phi Chồn hôi và gấu_trúc là những loài phi bản_địa phổ_biến Các loài có nguy_cơ bao_gồm chim bìm_bịp cá_chình Mỹ dơi nâu nhỏ và bèo_tấm bãi biển Một_số loài là đặc_hữu của tỉnh Năm 2008 một loài ascomycete mới Jahnula apiospora Jahnulales_Dothideomycetes đã được thu_thập từ gỗ ngập nước trong một con lạch nước_ngọt trên Đảo Prince_Edward_Cá voi Bắc_Đại_Tây_Dương một trong những loài cá_voi quý_hiếm nhất từng được cho là hiếm gặp trong các vùng St_Lawrence cho đến năm 1994 đã cho thấy sự gia_tăng đáng_kể tần_suất hàng năm được phát_hiện ở ngoài khơi Percé vào năm 1995 và tăng dần trên các khu_vực kể từ năm 1998 và kể từ năm 2014 một số_lượng cá_voi đáng chú_ý đã được ghi_nhận xung_quanh đảo Cape_Breton đến Đảo Prince_Edward khoảng 35 đến 40 con cá_voi được nhìn thấy ở những khu_vực này vào năm 2015 Nhân_khẩu Theo Khảo_sát hộ gia_đình Quốc_gia năm 2011 cộng_đồng lớn nhất ở Đảo Hoàng_tử Edward là con_cháu của người Scotland 39 2 tiếp_theo đó là người Anh 31 1 người Pháp 21 1 Dân_cư Đảo Hoàng_tử Edward đa_số là người da trắng ngươi Hoa chiếm một phần nhỏ trong nhóm thiểu_số khoáng 1 3 dân_số Đại_đa_số dân của tỉnh bang nói tiếng Anh 94 9 ngoài_ra còn các ngôn_ngữ khác như tiếng Pháp 3 5 tiếng Hoa tiếng Ả_rập tiếng Hà_Lan tiếng Đức Hai tôn_giáo lớn nhất ở tỉnh là Đạo_Công_giáo 47 và Đạo_Tin lành 43 theo khảo_sát dân_số năm 2011 Kinh_tế Nền kinh_tế tỉnh bang chủ_yếu dựa vào các ngành mùa_vụ như nông_nghiệp đánh_bắt thuỷ_sản và dịch_vụ du_lịch Đảo Hoàng_tử Edward không phát_triển mạnh trong các ngành công_nghiệp_nặng và sản_xuất Cavendish_Farms là một trong những doanh_nghiệp hiếm_hoi có nhà_máy sản_xuất thực_phẩm tại tỉnh bang Kinhnh tế của một_số cộng_đồng ven biển tại tỉnh bang dựa trên việc đánh_bắt ốc sò đặc_biệt là uào tôm_hùm Nông_nghiệp là ngành thống_trị trong kinh_tế của tỉnh bang kể từ thời thuộc_địa Năm 2015 nông_nghiệp và sản_xuất thực_phẩm chiếm khoảng 7 6 GDP toàn tỉnh Tỉnh bang có khoảng 240 000 ha dành cho nông_nghiệp chiếm khoảng 1 3 diện_tích tỉnh bang Năm 2016 số_lượng trang_trại vào_khoảng 1 353 giảm 9 5 so với 5 năm trước Sản_lượng nông_nghiệp chủ_yếu là khoai_tây trái berry và rau xanh Kinh_tế tỉnh bang đã phát_triển mạnh trong thập_kỷ vừa_qua với sự đổi_mới hiệu_quả Hàng_không_vũ_trụ công_nghệ_sinh_học công_nghệ và truyền_thông thông_tin năng_lượng tái_tạo được tập_trung và đa_dạng_hoá Công_nghệ hàng_không_vũ_trụ là ngành công_nghiệp lớn thứ tư tỉnh bang chiếm 25 giá_trị xuất_khẩu và đạt kim_ngạch 355 triệu đô_la Mỹ hàng năm Hiện_nay xấp_xỉ 25 năng_lượng điện của tỉnh bang sử_dụng năng_lượng tái_tạo là điện gió Chính_quyền tỉnh bang đã ước_tính sẽ tăng tỷ_lệ sử_dụng năng_lượng tái_tạo lên con_số 50 Chính_quyền tỉnh bang Chính_quyền tỉnh bang có trách_nhiệm trong các lĩnh_vực chăm_sóc sức_khoẻ dịch_vụ xã_hội giáo_dục phát_triển kinh_tế ban_bố luật lao_động và luật_dân_sự Chính_quyền Đảo Hoàng_tử Edward được điều_hành bởi nghị_viện theo chế_độ_Quân_chủ lập_hiến Quân_chủ tại Đảo Hoàng_tử Edward là người sáng_lập các nhánh lập_pháp tư_pháp và hành_pháp trong tỉnh bang Đứng đầu cho Chế_độ_quân_chủ là Nữ_hoàng Elizabeth_II người cũng là Quân_chủ tại 15 quốc_gia khác trong khối thịnh vương chung và 9 tỉnh bang khác tại Canada Người đại_diện cho Nữ_hoàng tại Đảo Hoàng_tử Edward là Thống_Đốc Đảo Hoàng_tử Edward hiện là bà Antoinette_Perry chịu trách_nhiệm hầu_hết các công_việc của Hoàng_gia tại Đảo Hoàng_tử Edward_Sự tham_gia của hoàng_gia và những người đại_diện vào việc điều_hành công_việc của tỉnh bang là rất hạn_chế Trên thực_tế quyền hành_pháp được chỉ_đạo bởi một Hội_đồng điều_hành chính_quyền tỉnh bang những thành_viên trong Hội_đồng này được bầu_cử và lựa_chọn bởi Thủ_hiến tỉnh bang hiện_tại là ông Dennis_King_Để ổn_định quyền_lực Thống_đốc sẽ chỉ_đạo Đảng có số ghế cao thứ nhì trong nghị_viện là Đảng Đối_lập Người dẫn_đầu Đảng Đối_lập sẽ là Người đối_lập trung_thành của Nữ_Hoàng hiện_tại là ông Peter_Bevan_Baker_Hành chính Thủ_phủ Charlottetown_Đảo_Hoàng tử Edward được chia thành ba quận trong lịch_sử được sử_dụng làm đơn_vị hành_chính cho chính_quyền cấp tỉnh và trước thời_kỳ thuộc địa năm 1873 Các quận không còn được sử_dụng làm ranh_giới hành_chính cho chính_quyền cấp tỉnh tuy_nhiên chúng tiếp_tục được Cơ_quan Thống_kê Canada sử_dụng làm đơn_vị điều_tra dân_số cho các mục_đích thống_kê trong việc quản_lý điều_tra dân_số Canada Phân_vùng Những ngọn đồi uốn_lượn rừng cây những bãi biển cát trắng hơi đỏ vịnh nhỏ đại_dương và vùng_đất đỏ nổi_tiếng đã mang lại cho Đảo Hoàng_tử Edward danh_tiếng là một tỉnh có_vẻ đẹp tự_nhiên nổi_bật Do_đó chính_quyền tỉnh đã ban_hành luật để bảo_tồn cảnh_quan thông_qua các quy_định mặc_dù thiếu sự_thực thi nhất_quán Không có quy_hoạch phân_vùng và quy_hoạch sử_dụng đất trên toàn tỉnh Theo Luật Quy_hoạch của tỉnh các khu tự_quản có quyền lựa_chọn chịu trách_nhiệm về quy_hoạch sử_dụng đất thông_qua việc xây_dựng và thông_qua các quy_hoạch chính_thức và luật sử_dụng đất 31 khu tự_quản đã chịu trách_nhiệm lập kế_hoạch Ở những khu_vực mà các khu tự_quản không chịu trách_nhiệm lập kế_hoạch Tỉnh vẫn chịu trách_nhiệm kiểm_soát phát_triển Giáo_dục Tại Đảo Hoàng_tử Edward_Hệ_thống trường_học công_lập được chia thành hai nhóm Những quận chuyên về trường Anh ngữ và quận chuyên về trường Pháp ngữ Có khoảng 10 trường phổ_thông và 54 trường tiểu_học trong nhóm trường Anh ngữ và 6 trường_học nhiều cấp trong nhóm trường Pháp ngữ Có 22 sinh_viên ghi_danh ở chương_trình học song_ngữ đây là bậc học cao nhất tại tỉnh bang Có 3 học_viện sau phổ_thông được vận_hành trong tỉnh bang bao_gồm 1 trường đại_học và 2 trường cao_đẳng Đại_học Prince_Edward_Island là trường đại_học công_lập duy_nhất và toạ_lạc tại thành_phố Charlottetown_Y_tế Tỉnh bang có một phân_ban chịu trách_nhiệm điều_hành việc chăm_sóc sức_khoẻ cho người_dân gọi là Health_PEI Phân ban này nhận ngân_sách để vận_hành theo quy_định của Sở Y_tế và Sức_khoẻ Prince_Edward_Island_Có 8 bệnh_viện tại Prince_Edward_Island_Bệnh viện Queen_Elizabeth_Charlottetown_Bệnh viện Prince_County_Summerside_Bệnh viện Kings_County_Memorial_Montague Bệnh_viện Community_O_Leary_Bệnh viện Souris_Souris_Bệnh viện Western_Alberton_Bệnh viện Hillsborough_Charlottetown bệnh_viện tâm_thần duy_nhất tại tỉnh bang Chương_trình chăm_sóc sức_khoẻ toàn_diện của tỉnh bang bao_gồm từ chăm_sóc sức_khoẻ cơ_bản đến chăm_sóc tại nhà các biện_pháp thể_lực nâng cáo sức_khoẻ phòng_chống dịch_bệnh Tỉnh bang cũng tổ_chức một_số trung_tâm sức_khoẻ gia_đình tại vùng nông_thôn và các đô_thị nhỏ xa trung_tâm Đảo Hoàng_tử Edward là tỉnh bang duy_nhất không cung_cấp các dịch_vụ phá_thai trong hệ_thống bệnh_viện của họ Ca phá_thai cuối_cùng là năm 1982 trước khi Bệnh_viện Queen_Elizabeth được thành_lập Giao_thông Giao_thông vận_tải của Đảo Hoàng_tử Edward chủ_yếu thông_qua hệ_thống hải_cảng tại Charlottetown_Summerside_Borden_Georgetown và Souris kết_hợp với hệ_thống đường_sắt hai sân_bay ở Charlottetown và Summerside để kết nội với lục_địa Bắc_Mỹ_Hệ_thống đường_sắt tại Đảo Hoàng_tử Edward không được sử_dụng đến từ năm 1989 để củng_cố hệ_thống đường_cao_tốc Năm 1997 Cây_Cầu_Liên_Bang được khánh_thành đã kết_nối Borden_Carleton_Đảo_Hoàng tử Edward với Cape_Jourimain_New_Brunswick Đây là cây cầu bắc qua biển đóng_băng dài nhất thế_giới nó đã thay_thế cho dịch_vụ phà Marrine_Atlantic_Tỉnh bang có hệ_thống đường xá dày_đặc nhất Canada Văn_hoá Văn_hoá truyền_thống về nghệ_thuật âm_nhạc và sự sáng_tạo đã có nhiều hỗ_trợ cho hệ_thống giáo_dục Một_số lễ_hội nghệ_thuật hàng năm như Lễ_hội Charlottetown được tổ_chức tại Trung_tâm Nghệ_thuật Liên_Bang Lucy_Maud_Montgomery sinh năm 1874 tại Clifton_New_London đã viết hơn 20 tiểu_thuyết và nhiều truyện_ngắn Cuốn sách Anne of Green_Gables lấy bối_cảnh tại Cavendish_Prince_Edward_Island được xuất_bản lần đầu_tiên năm 1908 Về thể_thao Đảo Hoàng_tử Edward có những môn thể_thao phổ_biến như khúc_côn_cầu đánh gôn bóng_rổ đua ngựa bóng_chày bóng_đá bóng_bầu_dục Thể_thao dưới nước cũng phổ_biến vào giai_đoạn hè Xem thêm BULLET Canada BULLET Hội Lập_pháp của Đảo Hoàng_tử Edward
Đảo Hoàng_tử Edward
Ontario_Ontario là một tỉnh bang của Canada Thác_Niagara nổi_tiếng thế_giới và Ottawa thủ_đô của Canada nằm trong địa_phận tỉnh bang này Phía đông Ontario giáp với Québec tây giáp với Manitoba bắc giáp với vịnh Hudson và vịnh James nam giáp với sông St_Lawrence và Ngũ_Đại_Hồ tạo thành biên_giới với các bang New_York_Pennsylvania_Ohio Michigan_Indiana_Illinois_Wisconsin và Minnesota của Hoa_Kỳ Là tỉnh bang lớn thứ hai của Canada Ontario có diện_tích gần 1 1 triệu km² trên nửa triệu ao_hồ và 60 000 km sông_ngòi Tính toàn_bộ Ontario lớn hơn hai nước Pháp và Tây_Ban_Nha gộp lại và có dân_số trên 10 triệu người Ở thủ_phủ Toronto có nhiều hoạt_động kinh_tế và văn_hoá Ví_dụ tháp CN CN tower là công_trình kiến_trúc đứng riêng cao nhất thế_giới cho đến năm 2007 Tên Ontario thường được cho là bắt_nguồn từ tiếng Iroquois_Skanadario có nghĩa là Dòng nước đẹp Ontario_Tỉnh bang sầm_uất phát_triển sôi_động nhất Canada và Bắc_Mỹ về kinh_tế với các thành_phố lớn như Toronto và Ottawa_Theo số_liệu thống_kê năm 2012 GDP của Canada đạt 1 819 967 triệu CAD Trong đó Ontario đóng_góp 674 485 triệu CAD Ontario đã tạo ra 37 GDP của cả nước và là nơi có gần 50 dân_số làm_việc trong các ngành công_nghệ_cao dịch_vụ tài_chính và công_nghiệp tri_thức khác Nằm trong khu_vực thương_mại tự_do Bắc_Mỹ với 460 triệu người và tạo ra_sức mua 18 tỉ đô Trong năm 2011 trao_đổi thương_mại giữa Canada Mỹ đạt hơn 1 4 tỉ CAD trong đó thương_mại giữa Ontario_Mỹ chiếm khoảng 716 triệu đô CAD Ontario nơi có Toronto trung_tâm tài_chính quốc_gia thủ_đô lập_pháp Ottawa đã tiếp_đón hơn 1 100 các công_ty đa quốc_gia trong các lĩnh_vực dịch_vụ tài_chính bất_động_sản trên toàn thế_giới Toronto là một trung_tâm quốc_tế lớn cho các doanh_nghiệp và được coi là thủ_đô tài_chính của Canada Nơi đây tập_trung các công_ty dịch_vụ hàng_đầu như Citco_CIBC_Mellon_Commonwealth Harmonic_IFDS_RBC_Investor Services_SGGG and State_Street_Với hơn 245 000 người làm_việc trong lĩnh_vực này Toronto là trung_tâm tài_chính lớn thứ 3 ở Bắc_Mỹ sau New_York và Chicago_Lao_động trong ngành dịch_vụ tài_chính tại Toronto chiếm 64 của Ontario và 31 của Canada Từ nguyên Tỉnh bang được đặt tên theo hồ Ontario một thuật_ngữ được cho là có nguồn_gốc từ tiếng Iroquois_Skanadario có nghĩa là Dòng nước đẹp Hoặc cũng có_thể là Ontari io nghĩa_là Chiếc hồ vĩ_đại Địa_lý Tỉnh bao_gồm ba vùng địa_lý chính BULLET Khu bảo_vệ người Canada mỏng ở khu_vực tây bắc và trung_tâm bao_gồm hơn một_nửa diện_tích đất của Ontario_Mặc dù khu_vực này chủ_yếu không hỗ_trợ nông_nghiệp nhưng nó rất giàu khoáng_chất và một phần nằm trong khu rừng Trung_Mỹ và Trung_Tây_Shield bao_trùm các hồ và sông Northern_Ontario được chia thành hai tiểu_vùng Tây_Bắc_Ontario và Northeastern_Ontario_BULLET_Những vùng_đất thấp Hudson_Bay ở vùng cực Bắc và đông bắc chủ_yếu là đầm lầy và thưa_thớt BULLET Southern_Ontario được chia thành bốn khu_vực Central_Ontario mặc_dù không phải là trung_tâm địa_lý của tỉnh Eastern_Ontario_Golden_Horseshoe và Southwestern_Ontario phần trước_đây được gọi là Western_Ontario_Mặc dù không có địa_hình đồi_núi nào trong tỉnh nhưng có nhiều vùng_đất cao đặc_biệt là trong vùng Canadian_Shield đi qua tỉnh này từ tây bắc đến đông nam và cũng ở trên Niagara_Escarpment băng qua phía nam Điểm_cao nhất là Ishpatina_Ridge ở 693 mét 2 274 ft trên mực nước_biển nằm ở Temagami_Đông_Bắc_Ontario Ở phía Nam độ cao trên 500 m 1 640 ft được vượt qua gần Collingwood trên Dãy núi Blue ở vùng Dundalk_Highlands và trong những ngọn đồi gần sông Madawaska ở Hạt_Renfrew_Vùng rừng Carolinian bao_phủ hầu_hết vùng tây_nam của tỉnh Thung_lũng Great_Lakes và Thung_lũng Saint_Lawrence ở phía nam là một phần của vùng sinh_thái rừng vùng thấp ở Great_Lakes ở vùng Đông_Great_Lakes nơi rừng hiện_nay đã được thay_thế bằng nông_nghiệp công_nghiệp và phát_triển đô_thị Một đặc_điểm địa_lý nổi_tiếng là Niagara_Falls một phần của Niagara_Escarpment_Saint_Lawrence Seaway cho_phép chuyển_hướng đến và đi từ Đại_Tây_Dương như xa đất_liền Vịnh Thunder ở Northwestern_Ontario_Bắc_Ontario chiếm khoảng 87 diện_tích bề_mặt của tỉnh Ngược_lại phía Nam_Ontario có 94 phần_trăm dân_số Point_Pelee là một bán_đảo của hồ Erie ở tây_nam Ontario gần Windsor và Detroit_Michigan đó là phạm_vi cực nam của đại_lục Canada Đảo Pelee và đảo Middle ở Hồ Erie mở_rộng ra xa hơn Tất_cả đều nằm ở phía nam của 42 N hơi xa Nam so với biên_giới phía bắc của California_Khí hậu Khí_hậu của Ontario thay_đổi tuỳ theo mùa và địa_điểm Nó bị ảnh_hưởng bởi ba nguồn không_khí lạnh khô không_khí Bắc_cực từ phía bắc yếu_tố chi_phối trong những tháng mùa đông và kéo_dài hơn một năm ở phía bắc Ontario Không_khí cực_đoan ở vùng cực Bắc_Thái_Bình_Dương đi qua từ vùng Prairies_Phía_Tây_Canada Đồng_bằng Bắc_Mỹ_Và không_khí ấm_áp ẩm_ướt từ Vịnh Mexico và Đại_Tây_Dương_Ảnh hưởng của các khối không_khí chính đối_với nhiệt_độ và lượng mưa phụ_thuộc chủ_yếu vào vĩ_độ gần với các phần nước_lớn và ở một mức_độ nhỏ giảm nhẹ địa_hình Nói_chung hầu_hết các môi_trường của Ontario được phân_loại là ẩm lục_địa Ontario có ba vùng khí_hậu chính Vùng Hồ Great_Lakes xung_quanh ảnh_hưởng lớn đến vùng khí_hậu nam Ontario_Trong những tháng mùa thu và mùa đông nhiệt lưu_trữ từ các hồ được giải_phóng điều_tiết khí_hậu gần bờ hồ Điều này cho_phép một_số phần của miền nam Ontario mùa đông êm_dịu hơn các khu_vực trung lục_địa ở các vĩ_độ thấp hơn Các bộ_phận của Tây_Nam Ontario thường là phía nam của một tuyến từ Sarnia_Toronto có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trung_bình tương_tự như các bang Trung_Đại Tây_Dương nội_địa và phần Hồ Great_Lakes của vùng Trung_Tây_Hoa_Kỳ Vùng có mùa nóng nắng_nóng ẩm_ướt và mùa đông_lạnh Lượng mưa hàng năm dao_động từ 750 1 000 mm 30 39 inch và được phân_bố tốt quanh_năm Hầu_hết khu_vực này nằm ở vùng lee of the Great_Lakes làm cho tuyết dồi_dào ở một_số khu_vực Vào tháng 12 năm 2010 băng_tuyết lập kỷ_lục mới khi nó bị trúng tuyết hơn một mét trong vòng 48 giờ Vùng khí_hậu tiếp_theo là vùng Trung và Đông_Ontario có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt vừa_phải Köppen_Dfb_Vùng này có mùa hè nóng và đôi_khi nóng với mùa đông_lạnh hơn mùa đông dài hơn lượng tuyết rơi dồi_dào thậm_chí ở các khu_vực không nằm trong băng_tuyết và lượng mưa hàng năm tương_tự như phần còn lại của Nam_Ontario_Ở phía đông bắc Ontario kéo_dài về phía nam như Hồ Kirkland vùng nước lạnh của vịnh Hudson làm giảm nhiệt_độ vào mùa hè làm cho nó mát hơn các vị_trí khác ở các vĩ_độ tương_tự Điều này cũng đúng ở bờ phía Bắc của Hồ Superior làm mát không_khí ẩm nóng từ phía nam dẫn đến nhiệt_độ mùa hè mát_mẻ hơn Dọc theo bờ phía đông của Hồ Superior và Hồ Huron nhiệt_độ mùa đông hơi được kiểm_duyệt nhưng đi kèm với tuyết có tuyết rơi thường_xuyên nặngCác ô vuông làm tăng tổng_lượng tuyết rơi theo mùa lên tới 3 m 10 ft ở một_số nơi Những khu_vực này có lượng mưa hàng năm cao hơn trong một_số trường_hợp trên 100 cm 39 inch Phần phía bắc của Ontario chủ_yếu ở phía bắc 50 N có khí_hậu cận_kề Köppen_Dfc với mùa đông_lạnh kéo_dài mùa đông ngắn mát đến mùa hè ấm_áp với những thay_đổi nhiệt_độ có_thể xảy ra trong mọi mùa Không có các dãy núi lớn ngăn_chặn không_khí Arctic chìm nhiệt_độ 40 C 40 F không phải là hiếm Tuyết rơi vẫn còn trên mặt_đất đôi_khi hơn nửa năm Sự_tích tụ tuyết rơi có_thể cao ở một_số khu_vực Lượng mưa nói_chung ít hơn 70 cm 28 in và đỉnh vào những tháng hè dưới dạng mưa_rào hoặc giông_bão Cơn sấm_sét nghiêm_trọng vào mùa hè London nằm ở phía Nam_Tây_Nam_Ontario có những đợt sét đánh mỗi năm ở Canada trung_bình 34 ngày mỗi năm có dông bão Trong một năm điển_hình Ontario trung_bình đã xác_định được 11 trận lốc xoáy Tuy_nhiên trong 4 năm qua đã có hơn 20 trận lốc xoáy mỗi năm với tần_số cao nhất xảy ra tại khu_vực Windsor_Essex_Chatham_Kent mặc_dù ít có tính phá_hoại đa_số giữa F0 đến F2 trên thang Fujita_Ontario đã có 29 trận lốc xoáy kỷ_lục vào năm 2006 và 2009 Những tàn_dư đôi_khi gây ra mưa lớn và gió ở phía nam nhưng hiếm khi gây tử_vong Một ngoại_lệ đáng chú_ý là cơn bão Hazel tấn_công miền Nam_Ontario tập_trung vào Toronto vào tháng 10 năm 1954 Lịch_sử Đất_đai không được phân_chia hợp_pháp thành các đơn_vị hành_chính cho đến khi một hiệp_định kết_thúc với người thổ_dân chuyển_nhượng đất_đai Năm 1788 trong khi một phần của tỉnh Quebec phía nam Ontario được chia thành bốn quận Hesse_Lunenburg_Mecklenburg và Nassau_Năm 1792 bốn huyện được đổi tên thành Hesse trở_thành khu_vực phía Tây_Lunenburg trở_thành quận phía đông Mecklenburg trở_thành quận Midland và Nassau trở_thành Quận chủ Quận đã được tạo ra trong huyện Đến năm 1798 có tám huyện Đông_Nhà_Johnstown_London Midland_Newcastle_Niagara và phương Tây_Đến năm 1826 có mười một quận Bathurst_Eastern_Gore_Home Johnstown_London_Midland_Newcastle Niagara_Ottawa và Tây Vào năm 1838 có hai_mươi huyện Bathurst_Brock_Colbourne_Dalhousie Đông_Gore_Home_Huron Johnstown_London_Midland_Newcastle Niagara_Ottawa_Prince_Edward Simcoe_Talbot_Victoria_Wellington và Western_Năm 1849 các huyện phía nam Ontario đã được bãi_bỏ bởi các tỉnh của Canada và quận chính_phủ đã tiếp_quản một_số trách_nhiệm thành_phố Tỉnh Ca na đa cũng bắt_đầu tạo ra các quận ở vùng Ontario đông dân với việc thành_lập quận Algoma và quận Nipissing vào năm 1858 Biên_giới của Ontario tên mới của nó vào năm 1867 được mở_rộng tạm_thời ở phía bắc và phía tây Khi tỉnh Ca na đa được thành_lập biên_giới của nó không hoàn_toàn rõ_ràng và Ontario tuyên_bố cuối_cùng đã đến được cả dãy núi Rocky và Bắc_Băng_Dương_Với việc mua lại Rupert s Land của Canada Ontario đã quan_tâm đến việc xác_định rõ_ràng biên_giới đặc_biệt là vì một_số khu_vực mới mà nó quan_tâm đang phát_triển nhanh_chóng Sau khi chính_phủ liên_bang yêu_cầu Ontario thanh_toán cho việc xây_dựng ở khu_vực tranh_chấp mới tỉnh đã yêu_cầu xây_dựng các giới_hạn của nó và ranh_giới của nó đã được chuyển lên phía bắc đến cực bắc 51 Các ranh_giới phía bắc và phía tây của Ontario đã bị tranh_chấp sau khi Liên_minh Calci_Quyền của Ontario đối_với Tây_Bắc_Ontario được Uỷ_ban Tư_pháp của Hội_đồng Tư_pháp quyết_định năm 1884 và được xác_nhận bởi Đạo_luật Canada Ontario_Roundary 1889 của Quốc_hội Vương_quốc_Anh Đến năm 1899 có bảy huyện phía bắc Algoma_Manitoulin_Muskoka_Nipissing Parry_Sound_Sông_Rainy và Thunder_Bay_Bốn quận khác của miền Bắc được tạo ra từ năm 1907 đến năm 1912 Cochrane_Kenora_Sudbury và Timiskaming_Liên hệ với Châu_Âu Trước sự xuất_hiện của người châu_Âu khu_vực này đã có người ở Algonquian_Ojibwa_Cree và Algonquin ở phần phía bắc tây và Iroquois và Wyandot_Huron nhiều hơn ở phía nam_đông Trong thế_kỷ 17 Algonquians và Hurons đã chiến_đấu trong Chiến_tranh Beaver chống lại Iroquois_Nhà thám_hiểm người Pháp Étienne_Brûlé khám_phá một phần của khu_vực vào năm 1610 12 Nhà thám_hiểm người Anh Henry_Hudson đã đi thuyền vào vịnh Hudson vào năm 1611 và tuyên_bố khu_vực này cho nước Anh Samuel de Champlain đến Hồ Huron năm 1615 và các nhà truyền_giáo Pháp bắt_đầu thiết_lập các bệ dọc theo Great_Lakes_Sự giải_quyết của người Pháp đã bị cản_trở bởi cuộc_chiến của họ với Iroquois người đã liên_minh với người Anh Từ năm 1634 đến năm 1640 Huron bị tàn_phá bởi các bệnh truyền_nhiễm ở châu_Âu như bệnh sởi và đậu_mùa mà họ không có miễn_dịch Năm 1700 Iroquois đã rời khỏi Ontario và Mississaugas của Ojibwa đã định_cư trên bờ phía bắc của Hồ Ontario_Anh thành_lập các trụ_sở thương_mại trên Vịnh Hudson vào cuối thế_kỷ 17 và bắt_đầu một cuộc đấu_tranh cho sự thống_trị của Ontario_Các năm 1763 Hiệp_ước Paris kết_thúc chiến_tranh bảy năm bằng cách trao gần như tất_cả các tài_sản Mỹ Bắc của Pháp New_France để Anh Khu_vực này được nối vào Quebec năm 1774 Các khu định_cư châu_Âu đầu_tiên là vào năm 1782 1784 khi 5 000 người trung_thành Mỹ bước vào Ontario bây_giờ là sau cuộc Cách_mạng Hoa_Kỳ Các Vương_quốc_Anh cấp cho họ 200 mẫu Anh 81 ha đất và các mặt_hàng khác mà để xây_dựng lại cuộc_sống của họ Người Anh cũng thiết_lập các đặt chỗ ở Ontario cho nhữngngườiMohawks đã chiến_đấu cho người Anh và đã mất đất ở bang New_York_Iroquois khác đã được tái định_cư năm 1784 tạikhu bảo tồnSix Nations ở phía tây của hồ Ontario_Dân số của Canada ở phía tây của hợp_lưu sông St_Lawrence_Ottawa tăng lên đáng_kể trong thời_gian này một thực_tế được thừa_nhận theo Đạo_luật Hiến_pháp năm 1791 tách Quebec thành Canadas_Thượng_Canada phía tây_nam của hợp_lưu sông St_Lawrence_Ottawa_Và Hạ_Canada phía đông của nó John_Graves_Simcoe được bổ_nhiệm làm Thống_đốc Trung_cấp đầu_tiên của Canada năm 1793 Thượng_Canada_Quân_Mỹ trong Chiến_tranh năm 1812 đã xâm_chiếm Thượng_Canada qua sông Niagara và sông Detroit nhưng đã bị đánh_bại và đẩy_lùi bởi các lực_lượng fencibles và militias của Anh Canada và các chiến_binh của First_Nations_Tuy nhiên cuối_cùng người Mỹ đã giành quyền kiểm_soát Lake_Erie và Lake_Ontario_Trong_Trận chiến York năm 1813 quân_đội Hoa_Kỳ chiếm thành_phố York_Người_Mỹ cướp phá thị_trấn và đốt toà nhà Nghị_viện trong thời_gian chiếm_đóng ngắn Sau Chiến_tranh năm 1812 sự ổn_định tương_đối cho_phép số_lượng người nhập_cư gia_tăng từ châu_Âu hơn là từ Hoa_Kỳ Cũng như trường_hợp trong những thập_kỷ trước sự chuyển_đổi nhập_cư này đã được khuyến_khích bởi các nhà_lãnh_đạo thuộc địa Mặc_dù đất_đai có giá cả phải_chăng và thường là đất_đai tự_do nhiều người mới đến chủ_yếu là từ Anh và Ireland đã tìm thấy cuộc_sống biên_giới với khí_hậu khắc_nghiệt khó_khăn và một_số người có phương_tiện cuối_cùng trở về nhà hoặc đi về phía nam Tuy_nhiên tăng_trưởng dân_số vượt xa số người di_cư trong những thập_kỷ tiếp_theo Đó là một xã_hội chủ_yếu dựa vào nông_nghiệp nhưng các dự_án kênh và một mạng_lưới các tuyến đường ván mới thúc_đẩy thương_mại lớn hơn trong vùng thuộc địa và với Hoa_Kỳ qua đó cải_thiện mối quan_hệ trước_đây bị hư_hỏng theo thời_gian Trong khi đó nhiều đường_thuỷ của Ontario hỗ_trợ du_lịch và vận_chuyển vào nội_thất và cung_cấp nước cho phát_triển Khi dân_số tăng lên ngành công_nghiệp và mạng_lưới giao_thông cũng vậy do_đó đã dẫn tới sự phát_triển hơn_nữa Vào cuối thế_kỷ này Ontario đã thắng với Quebec như là nhà_lãnh_đạo quốc_gia về tăng_trưởng dân_số công_nghiệp nghệ_thuật và truyền_thông Tình_trạng bất_ổn ở vùng thuộc địa bắt_đầu châm ngòi với gia_đình quý_tộc Gia_đình người điều_hành trong khi lợi_ích kinh_tế từ các nguồn_lực của khu_vực và những người không cho_phép các cơ_quan bầu_cử được quyền_lực Sự oán_giận này thúc_đẩy lý_tưởng cộng_hoà và gieo hạt_giống cho chủ_nghĩa dân_tộc Canada Theo đó cuộc nổi_dậy ủng_hộ chính_phủ có trách_nhiệm tăng ở cả hai khu_vực Louis_Joseph_Papineau dẫn_đầu Cuộc nổi_dậy ở Hạ_Canada và William_Lyon_Mackenzie dẫn_đầu Cuộc nổi_dậy ở Upper_Canada_Canada_Tây Mặc_dù cả hai cuộc nổi_dậy đã được đưa ra ngắn_gọn chính_phủ Anh đã gửi Lord_Durham để điều_tra nguyên_nhân gây ra tình_trạng bất_ổn Ông đề_nghị Chính_phủ Tự_trị được cấp và Hạ và Upper_Canada được tái_tham_gia trong một nỗ_lực để thuần_thục người Canada gốc Pháp Theo đó hai thuộc địa đã được sáp_nhập vào tỉnh của Canada theo Đạo_luật Liên_minh 1840 với thủ_đô tại Kingston và Upper_Canada được gọi là Canada Tây_Chính quyền nghị việnĐược ban_hành vào năm 1848 Có những đợt sóng nhập_cư vào những năm 1840 và dân_số của Canada Tây tăng hơn gấp đôi vào năm 1851 trong thập_kỷ trước Kết_quả là lần đầu_tiên số_lượng người nói tiếng Anh của Canada West vượt qua nhóm người nói tiếng Pháp ở Canada East nghiêng về sự cân_bằng quyền_lực đại_diện Sự bùng_phát kinh_tế vào những năm 1850 trùng với việc mở_rộng đường_sắt trên khắp tỉnh tiếp_tục tăng sức_mạnh kinh_tế của Trung_Canada_Với việc bãi_bỏ Luật về Ngô và thoả_thuận có_đi_có_lại với Hoa_Kỳ nhiều ngành công_nghiệp khác nhau như gỗ khai_thác mỏ trồng_trọt và rượu chưng_cất có lợi rất lớn Một sự bất_đồng chính_trị giữa các nhà lập_pháp Pháp và tiếng Anh cũng như sự sợ_hãi của sự xâm_lược từ Hoa_Kỳ trong và ngay sau cuộc Nội_chiến Hoa_Kỳ dẫn_đầu tầng_lớp chính_trị để tổ_chức một loạt các hội_nghị vào những năm 1860 nhằm tạo ra một liên_bang rộng_lớn hơn Công_đoàn của tất_cả các thuộc địa Bắc_Mỹ của Anh Các Bắc_Mỹ_Đạo luật Anh mất hiệu_lực từ ngày 01 tháng 7 năm 1867 thành_lập Dominion của Canada ban_đầu với bốn tỉnh Nova_Scotia_New_Brunswick Quebec và Ontario_Tỉnh của Canada được chia thành Ontario và Quebec để mỗi nhóm ngôn_ngữ sẽ có một tỉnh riêng Cả Quebec và Ontario đều được yêu_cầu theo mục 93 của Đạo_luật Bắc_Mỹ của AnhĐể bảo_vệ quyền và lợi_ích giáo_dục hiện có của người Tin lành và người thiểu_số Ca tô Do_đó các trường Công_giáo riêng_biệt và bảng giáo_dục được phép ở Ontario_Tuy nhiên cả hai tỉnh đều không có yêu_cầu về hiến_pháp để bảo_vệ người thiểu_số nói tiếng Pháp hoặc tiếng Anh Toronto đã chính_thức được thành_lập như là thủ_phủ của tỉnh Ontario_Tỉnh Sau khi thành_lập như một tỉnh Ontario đã tiến_hành khẳng_định quyền_lực kinh_tế và lập_pháp của mình Vào năm 1872 luật_sư Oliver_Mowat trở_thành Thủ_tướng của Ontario và giữ chức_vụ thủ_tướng cho đến năm 1896 Ông đã chiến_đấu vì quyền của tỉnh làm suy_yếu quyền_lực của chính_phủ liên_bang trong các vấn_đề của tỉnh thường là thông_qua những lời kêu_gọi tranh_luận tốt với Uỷ_ban Tư_pháp của Hội_đồng Tư_hữu Những trận đánh của ông với chính_phủ liên_bang đã phân_cấp rất nhiều Canada cho_phép các tỉnh có quyền_lực hơn John_A_MacdonaldĐã dự_định Ông đã củng_cố và mở_rộng các cơ_sở giáo_dục và tỉnh của Ontario tạo ra các khu_vực ở Bắc_Ontario và đã chiến_đấu để đảm_bảo rằng những khu_vực của Tây_Bắc_Ontario không phải là một phần của Upper_Canada vùng rộng_lớn phía bắc và phía tây của lưu_vực Hồ Superior_Hudson_Bay các quận của Keewatin sẽ trở_thành một phần của Ontario một chiến_thắng thể_hiện trong Boundary_Đạo luật Canada Ontario 1889 Ông cũng đã chủ_trì sự xuất_hiện của tỉnh này thành nhà_máy kinh_tế của Canada Mowat là người tạo ra cái gọi là Empire_Ontario_Bắt đầu với Chính_sách Quốc_gia Sir_John_A_Macdonald 1879 và việc xây_dựng tuyến đường_sắt Thái_Bình_Dương của Canada 1875 1885 thông_qua miền Bắc_Ontario và vùng Cananda đến British_Columbia_Ontario sản_xuất và công_nghiệp phát_triển rực_rỡ Tuy_nhiên dân_số tăng chậm lại sau khi một cuộc suy_thoái trầm_trọng xảy ra vào năm 1893 do_đó làm chậm tăng_trưởng mạnh nhưng chỉ trong vài năm Nhiều người nhập_cư mới đến và những người khác di_chuyển về phía tây dọc theo tuyến đường_sắt tới các tỉnh Prairie và British_Columbia thường_xuyên định_cư phía Bắc_Ontario_Khai thác khoáng_sản đã tăng nhanh vào cuối thế_kỷ 19 dẫn đến sự gia_tăng các trung_tâm khai_thác quan_trọng ở phía đông bắc như Sudbury_Cobalt và Timmins_Tỉnh đã khai_thác nguồn nước để sản_xuất thuỷ_điện và thành_lập Uỷ_ban Nhà_nước về Điện thuỷ_điện của Ontario sau đó là Ontario_Hydro_Sự sẵn có của điện_năng giá rẻ tiếp_tục tạo điều_kiện cho sự phát_triển của ngành công_nghiệp Công_ty Ford Motor của Canada được thành_lập vào năm 1904 General_Motors_Canada được thành_lập vào năm 1918 Ngành công_nghiệp ô_tô đã trở_thành ngành công_nghiệp sinh_lợi nhất cho nền kinh_tế Ontario trong thế_kỷ 20 Vào tháng 7 năm 1912 chính_quyền Bảo_thủ của Sir_James_Whitney đã ban_hành Quy_định 17 làm hạn_chế đáng_kể việc học tiếng Pháp đối_với người thiểu_số nói tiếng Pháp của tỉnh Người Pháp gốc Canada đã phản_ứng giận_dữ nhà_báo Henri_Bourassa đã tố_cáo Prussians of Ontario_Các quy_định cuối_cùng đã được bãi_bỏ vào năm 1927 Bị ảnh_hưởng bởi các sự_kiện ở Hoa_Kỳ chính_phủ của Sir_William_Hearst giới_thiệu việc cấm uống rượu vào năm 1916 với sự vượt qua của Đạo_luật Temperance_Ontario_Tuy nhiên người_dân có_thể chưng_cất và duy_trì nguồn cung cá_nhân của họ và các nhà_sản_xuất rượu có_thể tiếp_tục chưng_cất và xuất_khẩu để bán cho_phép ngành công_nghiệp đã có_thể tăng_cường hơn_nữa Ontario đã trở_thành một căn_cứ buôn_lậu ma_tuý bất_hợp_pháp và là nhà_cung_cấp lớn nhất vào Hoa_Kỳ điều này hoàn_toàn bị cấm Việc cấm ở Ontario đã chấm_dứt vào năm 1927 với việc thành_lập Ban Kiểm_soát rượu của Ontario dưới sự quản_lý của chính_phủ Howard_Ferguson_Việc bán và tiêu_thụ rượu rượu_vang và bia vẫn bị kiểm_soát bởi một_số luật cực_đoan nhất ở Bắc_Mỹ để đảm_bảo rằng các tiêu_chuẩn nghiêm_ngặt về cộng_đồng và doanh_thu từ độc_quyền bán_lẻ rượu được duy_trì Tháng 4 năm 2007 Thành_viên Ontario của tỉnh Kim_Craitor cho rằng các nhà_sản_xuất bia địa_phương nên có_thể bán bia của họ tại các cửa_hàng góc địa_phương Tuy_nhiên chuyển_động nhanh_chóng bị Premier_Dalton_McGuinty bác_bỏ Giai_đoạn sau Thế_chiến II là một trong những sự thịnh_vượng đặc_biệt và tăng_trưởng Ontario là người nhận đa_số di_dân đến Canada phần_lớn là những người nhập_cư từ Châu_Âu bị chiến_tranh tàn_phá vào những năm 1950 và 1960 và sau những thay_đổi trong luật nhập_cư của liên_bang một làn_sóng khổng_lồ những người không phải châu_Âu kể từ những năm 1970 Từ một tỉnh thuộc tỉnh sắc_tộc Anh quốc Ontario đã nhanh_chóng trở_nên văn_hoá rất đa_dạng Phong_trào dân_tộc chủ_nghĩa ở Quebec đặc_biệt sau cuộc bầu_cử Parti_Québécois năm 1976 đã góp_phần thúc_đẩy nhiều doanh_nghiệp và người nói tiếng Anh ra khỏi Quebec đến Ontario và kết_quả là Toronto vượt qua Montreal như là thành_phố lớn nhất và trung_tâm kinh_tế của Canada Điều_kiện kinh_tế suy_thoái ở các tỉnh Maritime cũng dẫn đến tình_trạng dân_số của các tỉnh này trong thế_kỷ 20 với việc di_cư quá mức vào Ontario_Ngôn ngữ chính_thức của Ontario là tiếng Anh Nhiều dịch_vụ ngôn_ngữ tiếng Pháp có sẵn theo Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp năm 1990 trong các khu_vực được chỉ_định nơi có nhiều người nói tiếng Pháp Kinh_tế Nền kinh_tế ở Ontario rất đa_dạng Ontario có nền kinh_tế lớn nhất ở Canada Mặc_dù sản_xuất đóng một vai_trò quan_trọng trong nền kinh_tế Ontario chiếm 12 6 GDP của tỉnh nhưng lĩnh_vực dịch_vụ lại chiếm phần_lớn khoảng 77 9 của nền kinh_tế Ontario là tỉnh đông dân nhất của Canada với dân_số khoảng 14 19 triệu thường_trú nhân vào năm 2017 Đây là tỉnh sản_xuất hàng_đầu của Canada chiếm 46 GDP sản_xuất năm 2017 Lạm_phát CPI của tỉnh trong năm 2018 đã được xác_nhận là 2 2 với tỷ_lệ thất_nghiệp là 5 6 vào tháng 1 năm 2019 Tỷ_lệ thất_nghiệp này dựa trên 447 400 người thất_nghiệp ở Ontario_Năm 2017 các mặt_hàng xuất_khẩu quốc_tế chính của Ontario là xe có động_cơ và phụ_tùng 35 3 thiết_bị cơ_khí 10 1 kim_loại_quý và đá 9 8 máy_móc điện 3 9 và sản_phẩm nhựa 3 6 Nhập_khẩu quốc_tế chính của Ontario là linh_kiện và phụ_tùng xe có động_cơ 22 6 thiết_bị cơ_khí 14 4 máy_móc điện 11 4 sản_phẩm nhựa 3 9 và dược_phẩm 3 4 Ontario là tỉnh bang hàng_đầu thu_hút vốn đầu_tư trực_tiếp từ nước_ngoài FDI ở Bắc_Mỹ vào năm 2013 với 7 23 tỷ đô_la Con_số này chiếm hơn một phần mười tổng_số vốn FDI vào Bắc_Mỹ_Đây cũng là bang đứng thứ 4 về vốn FDI ra nước_ngoài đạt 7 74 tỷ USD Tính đến năm 2017 Ontario là tỉnh có nền kinh_tế phát_triển nhanh thứ hai ở Canada đầu_tiên là Alberta_Các con sông của Ontario làm cho nó giàu năng_lượng thuỷ_điện Trong năm 2009 Ontario_Power_Generation tạo ra 70 điện của tỉnh trong đó 51 là hạt_nhân 39 là thuỷ_điện và 10 là nhiên_liệu hoá_thạch Đến năm 2025 điện hạt_nhân dự_kiến sẽ cung_cấp 42 trong khi sản_xuất nguồn nhiên_liệu hoá_thạch dự_kiến sẽ giảm nhẹ trong 20 năm tới Phần_lớn sản_lượng điện mới xuất_hiện trực_tuyến trong vài năm qua là các loại khí tự_nhiên hoặc khí tự_nhiên kết_hợp Tuy_nhiên OPG không chịu trách_nhiệm về việc truyền_tải điện dưới sự kiểm_soát của Hydro_One_Mặc dù có nhiều lựa_chọn quyền_lực khác nhau các vấn_đề liên_quan đến tiêu_thụ ngày_càng tăng thiếu hiệu_suất năng_lượng và các lò phản_ứng hạt_nhân cũ Ontario đã buộc phải mua điện từ các nước láng_giềng Quebec và Michigan để bổ_sung nhu_cầu năng_lượng của họ trong thời_gian tiêu_thụ cao_điểm Tỷ_lệ nội_địa cơ_bản của Ontario trong năm 2010 là 11 17 cent kWh Ngược_lại Quebec là 6 81 Vào tháng 12 năm 2013 chính_phủ dự_kiến mức tăng 42 vào năm 2018 và 68 vào năm 2033 Tỷ_lệ công_nghiệp dự_kiến sẽ tăng 33 vào năm 2018 và 55 vào năm 2033 Một sự phong_phú của tài_nguyên thiên_nhiên liên_kết giao_thông tuyệt_vời để các khu trung_tâm Mỹ và nội_địa Great_Lakes làm cận với đại_dương có_thể qua tàu container tất_cả đều góp_phần làm cho sản_xuất hiệu_trưởng ngành công_nghiệp của tỉnh phát_hiện chủ_yếu ở khu_vực Golden_Horseshoe đó là Khu_vực công_nghiệp_hoá lớn nhất ở Canada phía nam của khu_vực là một phần của Bắc_Rust_Belt_Bắc Mỹ Các sản_phẩm quan_trọng bao_gồm xe có động_cơ sắt thép thực_phẩm thiết_bị điện_máy móc hoá_chất và giấy Ontario đã vượt qua Michigan trong sản_xuất ôtô lắp_ráp 2 696 triệu xe trong năm 2004 Ontario có nhà_máy Chrysler ở Windsor và Bramalea hai nhà_máy GM ở Oshawa và một ở Ingersoll một nhà_máy lắp_ráp Honda tại Alliston các nhà_máy Ford ở Oakville và St_Thomas và Toyota Lắp_ráp tại Cambridge và Woodstock_Năm 2005 General_Motors tuyên_bố sa_thải nhân_viên tại các cơ_sở sản_xuất ở Bắc_Mỹ trong đó có hai nhà_máy GM lớn ở Oshawa và một cơ_sở đào_tạo lái_xe tại St_CatharinesDẫn đến 8 000 việc_làm bị mất ở Ontario một_mình Năm 2006 Ford Motor_Company tuyên_bố từ 25 000 đến 30 000 người sa_thải cho đến năm 2012 Ontario đã được cứu thoát tồi_tệ nhất nhưng mất việc đã được công_bố cho các cơ_sở St_Thomas và nhà_máy Casting_Windsor_Tuy nhiên tổn_thất này sẽ được bù_đắp bởi việc công_bố gần đây của Ford về một cơ_sở sản_xuất xe hybrid được dự_kiến sẽ bắt_đầu sản_xuất vào năm 2007 tại nhà_máy Oakville và việc tái giới_thiệu Camaro của GM sẽ được sản_xuất tại Oshawa Vào ngày 4 tháng 12 năm 2008 Toyota đã công_bố việc khai_trương nhà_máy RAV4 tại Woodstock vàHonda cũng có kế_hoạch bổ_sung thêm một nhà_máy động_cơ tại nhà_máy tại Alliston_Mặc dù các nhà_máy mới này được đưa vào sử_dụng trực_tuyến nhưng Ontario vẫn chưa hồi_phục hoàn_toàn sau những đợt sa_thải hàng_loạt gây ra bởi cuộc suy_thoái toàn_cầu Tỷ_lệ thất_nghiệp của họ là 7 3 vào tháng 5 năm 2013 so với 8 7 trong tháng 1 năm 2010 và khoảng 6 trong năm 2007 Tháng 9 năm 2013 chính_phủ Ontario đã cam_kết 70 9 triệu CAD cho nhà_máy Ford ở Oakville_Chính phủ liên_bang đã cam_kết 71 1 triệu CAD để đảm_bảo 2 800 việc_làm Tỉnh này đã mất 300 000 việc_làm trong thập_kỷ từ năm 2003 và Ngân_hàng Canada ghi_nhận rằng trong khi các ngành công_nghiệp năng_lượng và khai_thác mỏ đã được hưởng lợi từ các phong_trào này áp_lực lên ngành chế_tạo đã tăng lên vì nhiều công_ty trong ngành này đã Đối_phó với cạnh_tranh ngày_càng tăng từ các nền kinh_tế có chi_phí thấp như Trung_Quốc Ngành công_nghiệp thép của Ontario đã từng tập_trung vào Hamilton_Cảng_Hamilton có_thể được xem như là một trong những cầu QEW Skyway cầu_là một đất công_nghiệp đất hoang Thép_Mỹ thuộc sở_hữu Stelco công_bố vào mùa thu năm 2013 rằng họ sẽ đóng_cửa vào năm 2014 với sự mất_mát của 875 việc_làm Động_thái này cho thấy một nhà_sản_xuất công_suất 2 triệu tấn năm sẽ bị đóng_cửa trong khi Canada nhập_khẩu 8 triệu tấn thép vào năm trước Algoma_Steel vẫn duy_trì một nhà_máy ở Sault_Ste_Marie_Toronto thủ_phủ của Ontario là trung_tâm dịch_vụ tài_chính và ngành ngân_hàng của Canada Các thành_phố lân_cận là nơi phân_phối sản_phẩm các trung_tâm công_nghệ_thông_tin và các ngành sản_xuất khác nhau Chính_phủ liên_bang của Canada là công_ty lớn nhất trong khu_vực thủ_đô trong đó tập_trung vào các thành_phố biên_giới của Ottawa_Ontario và Quebec_Gatineau_Ngành công_nghệ_thông_tin rất quan_trọng đặc_biệt là ở khu_vực phía Bắc_Thung lũng Silicon của Ottawa cũng như khu_vực Waterloo nơi có trụ_sở chính của Research in Motion các nhà_phát_triển của điện_thoại thông_minh BlackBerry BlackBerry một lần cung_cấp hơn 19 phần_trăm các công_việc ở địa_phương và sử_dụng hơn 13 của toàn_bộ người_dân địa_phương trước khi nó được cung_cấp 9 500 sa_thải trong năm 2013 OpenText và ATS Automation_Systems_Tooling của Cambridge làm cho ngôi nhà của mình ở khu_vực này quá Mike_Lazaridis_Một trong những người sáng_lập của RIM được thành_lập vào năm 1999 Viện Perimeter sau đó vào năm 2002 Viện về Máy_tính lượng_tử sau đó trong năm 2013 Quantum_Valley_Investments để cày một phần lợi_ích của RIM trở_lại nghiên_cứu và phát_triển Vào năm 2014 đoạn đường_cao_tốc 401 giữa Toronto và Waterloo đã trở_thành hành_lang đổi_mới lớn thứ hai thế_giới sau thung_lũng Silicon của California sử_dụng gần 280 000 nhân_viên công_nghệ từ khắp_nơi trên thế_giới và chứa trên 60 ngành công_nghệ_cao của Canada Hamilton là thành_phố sản_xuất thép lớn nhất ở Canada theo sát bởi Sault_Ste_Marie và Sarnia là trung_tâm sản_xuất hoá_dầu Xây_dựng đã sử_dụng hơn 6 5 lực_lượng lao_động của tỉnh vào tháng 6 năm 2011 Ngành khai_thác mỏ và lâm_sản đặc_biệt là bột_giấy và giấy là yếu_tố sống_còn cho nền kinh_tế của Bắc_Ontario_Đã có tranh_cãi về trữ_lượng khoáng_sản của Ring of Fire và liệu tỉnh có đủ tiền để chi 2 25 tỷ đô_la Canada trên đường từ Đường_cao_tốc Trans_Canada gần Kenora đến tiền gửi hiện_tại trị_giá 60 tỷ đô_la Canada Du_lịch đóng_góp rất lớn vào nền kinh_tế của miền trung Ontario đạt đỉnh_điểm trong những tháng hè vì sự phong_phú của nước_ngọt giải_trí và hoang_dã được tìm thấy ở đó gần với các trung_tâm đô_thị lớn Vào các thời_điểm khác trong năm săn_bắn trượt_tuyết và xe trượt_tuyết rất phổ_biến Vùng này có một_số màn_hình hiển_thị màu_sắc rực_rỡ nhất ở bất_kỳ đâu trên lục_địa và các chuyến tham_quan hướng tới du_khách nước_ngoài được tổ_chức để xem chúng Du_lịch cũng đóng vai_trò quan_trọng trong các thành_phố biên_giới với các sòng bạc lớn trong số đó là Windsor_Cornwall_Sarnia và Niagara_Falls nơi thu_hút hàng triệu du_khách quốc_tế và Mỹ Nông_nghiệp Một_khi ngành công_nghiệp chiếm ưu_thế nông_nghiệp chiếm một tỷ_lệ nhỏ trong dân_số Tuy_nhiên phần_lớn diện_tích đất ở nam Ontario được giao cho nông_nghiệp Như bảng dưới đây cho thấy trong khi số_lượng trang_trại cá_nhân giảm đều và quy_mô tổng_thể của họ đã giảm với tốc_độ thấp hơn cơ_giới_hoá nhiều hơn đã hỗ_trợ tăng cung để đáp_ứng nhu_cầu ngày_càng tăng của một nền dân_số ngày_càng tăng Điều này cũng đồng_nghĩa với sự gia_tăng dần trong tổng_số đất sử_dụng cho trồng cây Các loại trang_trại thông_thường được báo_cáo trong cuộc Tổng điều_tra năm 2001 bao_gồm các loại trang_trại cho gia_súc hạt nhỏ và sữa Ngành trồng nho và trồng nho chủ_yếu nằm trên Bán_đảo Niagara và dọc theo Hồ Erie nơi có các trang_trại thuốc_lá Thị_trường rau cải phát_triển trong đất phong_phú của Hà_Lan Marsh gần Newmarket_Khu vực gần Windsor cũng rất phì_nhiêu Nhà_máy Heinz ở Leamington được mua lại vào mùa thu năm 2013 của Warren_Buffett và một đối_tác của Brazil sau đó đã đưa 740 người ra khỏi công_việc Các khoản trợ_cấp của chính_phủ đã được theo sau một thời_gian ngắn Premier_Kathleen_WynneĐã cung_cấp 200 000 đô_la Canada để giảm đòn và hứa_hẹn rằng một nhà chế_biến thực_phẩm khác sẽ sớm được tìm thấy Vào ngày 10 tháng 12 năm 2013 Kellogg tuyên_bố sa_thải cho hơn 509 công_nhân tại một nhà_máy sản_xuất ngũ_cốc ở London_Kellogg có kế_hoạch chuyển vị_trí sang Thái_Lan Khu_vực được định_nghĩa là Vành ngô chứa nhiều khu_vực phía tây_nam của tỉnh mở_rộng đến tận phía Bắc gần Goderich nhưng ngô và đậu_nành được trồng ở khu_vực phía nam của tỉnh Vườn_Apple là một cảnh_quan phổ_biến dọc theo bờ biển phía nam của vịnh Nottawasaga một phần của vịnh Georgian gần Collingwood và dọc theo bờ phía bắc của Hồ Ontario gần Cobourg_Sản xuất thuốc_lá tập_trung tại Quận Norfolk đã giảm cho_phép tăng các cây_trồng thay_thế như cây phỉ và nhân_sâm Nguồn_gốc của Ontario của Massey_Ferguson một lần là một trong những trang_trại lớn nhất thực hiệncác nhà_sản_xuất trên thế_giới cho thấy tầm quan_trọng khu_vực nông một lần phải nền kinh_tế Canada Việc cung_cấp đất nông_nghiệp hạn_chế của miền Nam_Ontario sẽ không còn sản_xuất nữa với tốc_độ gia_tăng Việc mở_rộng đô_thị và các trường_hợp mất đất nông_nghiệp góp_phần làm mất hàng ngàn mẫu đất sản_xuất nông_nghiệp tại Ontario mỗi năm Hơn 2 000 trang_trại và 150 000 mẫu Anh 61 000 ha đất nông_nghiệp trong GTA đã bị mất đi trong hai thập_kỷ giữa năm 1976 và năm 1996 Sự mất_mát này chiếm khoảng 18 diện_tích đất nông_nghiệp của Ontario được chuyển sang mục_đích đô_thị Việc gia_tăng các khoản trợ_cấp nông_thôn sẽ tạo ra sự can_thiệp lớn hơn cho sản_xuất nông_nghiệp Năng_lượng Đạo_luật về Năng_lượng Xanh và Kinh_tế Xanh 2009 GEA có cách tiếp_cận hai mặt để thương_mại_hoá năng_lượng tái_tạo BULLET 1 Đưa thêm nhiều nguồn năng_lượng tái_tạo cho tỉnh BULLET 2 áp_dụng nhiều năng_lượng hiệu_quả các biện_pháp để giúp năng_lượng Bảo_tồn Dự_thảo dự_kiến chỉ_định một Người hướng_dẫn năng_lượng tái_tạo để cung_cấp hỗ_trợ một cửa_sổ và hỗ_trợ cho các nhà_phát_triển dự_án để tạo điều_kiện cho việc phê_duyệt dự_án Quy_trình phê_duyệt cho các dự_án truyền_tải cũng sẽ được sắp_xếp hợp_lý và lần đầu_tiên ở Ontario dự_luật sẽ ban_hành các tiêu_chuẩn cho các dự_án năng_lượng tái_tạo Chủ nhà sẽ được hưởng ưu_đãi để phát_triển các nguồn năng_lượng tái_tạo quy_mô nhỏ như các khoản vay thấp hoặc không có lãi để trang_trải cho chi_phí vốn của các cơ_sở sản_xuất năng_lượng tái_tạo như các tấm pin mặt_trời Ontario là nơi có Thác_Niagara cung_cấp một lượng điện lớn cho tỉnh Các Generating_Station_Bruce hạt_nhân lớn nhất điện hạt_nhân nhà_máy trên thế_giới cũng là ở Ontario và sử_dụng 8 lò phản_ứng CANDU để tạo ra điện cho tỉnh Chính_phủ luật_pháp và chính_trị Các Luật Bắc_Mỹ_Anh 1867 phần 69 quy_định Sẽ có một cơ_quan lập_pháp cho Ontario gồm Thống_đốc Trung_uý và One_House theo kiểu các Hội_đồng lập_pháp của Ontario_Hội đồng có 107 ghế đại_diện cho các cuộc chạy_đua được bầu trong hệ_thống đầu_tiên trên toàn tỉnh Toà nhà lập_pháp tại Queen s Park là nơi của chính_phủ Theo hệ_thống Westminster lãnh_đạo đảng nắm giữ nhiều ghế trong hội_đồng được gọi là Thủ_hiến và Chủ_tịch Hội_đồng Đạo_luật của Hội_đồng Điều_hành RSO 1990 Thủ_tướng Chính_phủ chọn nội_các hoặc Hội_đồng điều_hành có các thành_viên được coi là Bộ_trưởng của Vương_quốc_Anh Mặc_dù Đạo_luật Lập_pháp của Hội_đồng Lập_pháp RSO 1990 đề_cập đến các thành_viên của hội_đồng các nhà lập_pháp hiện_nay được gọi là MPPs_Thành_viên của Nghị_viện tỉnh bằng tiếng Anh và députés de l Assemblée lập_pháp bằng tiếng Pháp nhưng họ cũng được gọi là MLAs_Các thành_viên của Hội_đồng Lập_pháp và cả hai đều có_thể chấp_nhận được Tiêu_đề của Thủ_tướng chính_phủ Ontario đúng bằng tiếng Pháp le Premier ministre được cho_phép bằng tiếng Anh nhưng bây_giờ thường tránh dùng danh_hiệu Premier để tránh nhầm_lẫn với Thủ_tướng Canada Luật Ontario đã phát_triển từ nguồn_gốc của nó ở Thượng_Canada vào một thẩm_quyền hiện_đại Các chức_danh cũ của các luật_sư trưởng Tổng_Chưởng lý và Tổng luật_sư vẫn còn được sử_dụng Cả hai đều chịu trách_nhiệm về Lập_pháp Tổng chưởng_lý soạn_thảo luật_pháp và chịu trách_nhiệm về việc truy_tố hình_sự và quản_lý công_lý trong khi Tổng luật_sư chịu trách_nhiệm thực_thi pháp_luật và các dịch_vụ cảnh_sát của tỉnh Chính_trị Ontario có nhiều đảng chính_trị chạy_đua vào_cuộc bầu_cử Ba đảng chính là Đảng Tự_do của Trung_ương Đảng Đảng Bảo_thủ Tiến_bộ Tiến_bộ ở Ontario và Đảng Dân_chủ Mới của Ontario_NDP_Mỗi bên trong ba đảng đã nhận được uỷ_nhiệm đa_số trong một cuộc bầu_cử cấp tỉnh từ năm 1990 Ontario được lãnh_đạo bởi chính_phủ đa_số Premier_Kathleen_Wynne một người tự_do Kể từ khi giành được quyền_lực của cựu Premier_Dalton_McGuinty vào năm 2003 Ontario_Liberals đã được tái đắc_cử ba lần trong năm 2007 2011 và 2014 cuộc tổng_tuyển_cử Trong cuộc bầu_cử liên_bang năm 2011 ở Ontario_Đảng_Bảo thủ đã được bầu vào 73 lần cai_nghiện NDP ở 22 và Liberals trong 11 Đảng Xanh đã không giành được ghế ở Ontario nhưng Bruce_Hyer_Dân biểu của Thunder_Bay_Superior_Bắc đã vượt qua Sàn từ NDP và ngồi như một thành_viên Đảng Xanh từ năm 2013 cho đến khi Nghị_viện chấm_dứt cuộc bầu_cử liên_bang năm 2015 Giáo_dục Hệ sau trung_học_phổ_thông tại Ontario có 22 trường đại_học công_lập 24 trường cao_đẳng công_lập 21 trường cao_đẳng nghệ_thuật ứng_dụng và công_nghệ CAATs và ba viện công_nghệ và học_tập nâng cao ITALs 17 trường đại_học tôn_giáo được tài_trợ bởi tư_nhân và hơn 500 trường cao_đẳng nghề tư_thục Hệ_thống cấp tiểu_học và trung_học_cơ_sở gồm 31 trường dạy theo chương_trình tiếng anh công_lập 29 trường dạy chương_trình tiếng anh công_giáo 4 trường dạy tchuowng trình tiếng Pháp công_lập và 8 trường tiếng Pháp công_giáo Tại Canada việc xây_dựng môi_trường giáo_dục hoàn thoàn thuộc vào thẩm_quyền của tỉnh bang Liên_bang chỉ theo_dõi chứ không sau sát vào quá_trình xây_dựng môi_trường và hệ_thống giáo_dục tại tỉnh bang Tại mỗi tỉnh bang sẽ tồn_tại các trường dành cho người dân_tộc Ấn đây là trường_hợp duy_nhất được liên_bang tài_trợ Các trường tiểu_học và trung_học công_lập do Bộ Giáo_dục Ontario quản_lý trong khi các trường cao_đẳng và đại_học do Bộ Đào_tạo Cao_đẳng và Đại_học Ontario quản_lý Các Bộ_trưởng tương_ứng hiện_tại của mỗi người là Stephen_Lecce và Ross_Romano_Các hiến_pháp CanadaCung cấp cho mỗi tỉnh có trách_nhiệm giáo_dục đại_học và không có bộ giáo_dục đại_học liên_bang tương_ứng Trong chủ_nghĩa liên_bang của Canada phân_chia trách_nhiệm và quyền_hạn thuế giữa các chính_phủ Ontario và Canada tạo ra nhu_cầu hợp_tác để tài_trợ và cung_cấp giáo_dục đại_học cho sinh_viên Mỗi hệ_thống giáo_dục đại_học nhằm mục_đích cải_thiện sự tham_gia tiếp_cận và tính lưu_động cho học_sinh Có hai tổ_chức trung_ương hỗ_trợ quá_trình nộp đơn vào các trường đại_học và cao_đẳng Ontario_Trung tâm Ứng_dụng các trường đại_học Ontario và Dịch_vụ Ứng_dụng Cao_đẳng Ontario_Mặc dù các dịch_vụ ứng_dụng được tập_trung các thủ_tục tuyển_chọn và lựa_chọn khác nhau và là tầm nhìn của mỗi tổ_chức độc_lập Nhập_học vào các cơ_sở giáo_dục sau trung_học tại Ontario có_thể rất cạnh_tranh Sau khi nhập_học_sinh_viên có_thể tham_gia với đại_diện sinh_viên trong khu_vực với các Liên_đoàn Canada Học_Sinh các Canada Liên_minh các Hội Sinh_viên các Đại_học Student_Alliance_Ontario hoặc thông_qua Liên_minh Sinh_viên Trường Cao_đẳng ở Ontari_Giao thông vận_tải Các tuyến đường vận_chuyển ở Ontario phát_triển từ đường thuỷ đầu và đường đi của First_Nations theo sau bởi các nhà thám_hiểm châu_Âu_Ontario có hai tuyến đường đông_tây lớn bắt_đầu từ Montreal ở tỉnh lân_cận của Quebec_Tuyến đường phía bắc là một tuyến thương_mại lông thú lớn di_chuyển về phía tây từ Montreal dọc theo sông Ottawa sau đó tiếp_tục hướng tây bắc về phía Manitoba_Các thành_phố lớn trên hoặc gần tuyến bao_gồm Ottawa_Vịnh_Bắc_Sudbury Sault_Ste_Marie và Thunder_Bay_Tuyến phía nam được thúc_đẩy bởi sự tăng_trưởng trong các khu định_cư do Cơ_quan Trung_thành Thống_nhất Hoa_Kỳ và những người nhập_cư châu_Âu khác Đi theo hướng tây_nam từ Montreal dọc theo Sông St_Lawrence_Hồ_Ontario và Hồ Erie trước khi vào Hoa_Kỳ ở Michigan_Các thành_phố lớn trên hoặc gần tuyến bao_gồm Kingston_Belleville_Peterborough_Oshawa Toronto_Mississauga_Kitchener_Waterloo Hamilton_London_Sarnia và Windsor_Tuyến đường này cũng được người nhập_cư sử_dụng rộng_rãi đến vùng Trung_Tây_Hoa_Kỳ đặc_biệt vào cuối thế_kỷ 19 Đường_cao_tốc 400 Series tạo thành mạng_lưới xe_buýt chính ở phía nam của tỉnh nối_liền với nhiều cửa_khẩu biên_giới với Hoa_Kỳ nhất là Đường_hầm Detroit_Windsor và Cầu Ambassador và Cầu Nước Xanh qua Quốc_lộ 402 Một_số đường_cao_tốc chính dọc theo tuyến đường phía nam là Quốc_lộ 401 Quốc_lộ 417 và Quốc_lộ 400 trong khi các đường_cao_tốc tỉnh và đường nội_bộ khác kết_nối với phần còn lại của tỉnh Các Saint_Lawrence_Seaway mà mở_rộng trên hầu_hết các phần phía nam của tỉnh và kết_nối với Đại_Tây_Dương là chính vận_chuyển nước đường cho hàng_hoá đặc_biệt là quặng sắt và ngũ_cốc Trong quá_khứ Hồ Great_Lakes và Sông St_Lawrence cũng là một tuyến vận_tải hành_khách lớn nhưng trong nửa thế_kỷ vừa_qua hành_khách đã bị giảm xuống các dịch_vụ phà và tham_quan du_lịch trên biển Qua_Đường sắt hoạt_động dịch_vụ vận_tải hành_khách liên vùng trên Hành_lang Windsor_Quebec cùng với The_Canadian một tuyến đường_sắt xuyên lục_địa từ Nam_Ontario đến Vancouver và tàu Sudbury_White_River_Ngoài ra tuyến đường_sắt Amtrak nối Ontario với các thành_phố New_York chính gồm Buffalo_Albany và Thành_phố New_York_Ontario_Northland cung_cấp dịch_vụ đường_sắt đến các điểm đến phía bắc như Moosonee gần Vịnh James kết_nối chúng với phía nam Đường_sắt vận_chuyển hàng_hoá bị chi_phối bởi các sáng_lập xuyên quốc_gia Đường_sắt Quốc_gia Canada và đường_sắt CP các công_ty mà trong năm 1990 bán nhiều tuyến đường_sắt ngắn từ mạng_lưới rộng_lớn của họ cho các công_ty tư_nhân hoạt_động chủ_yếu ở phía nam Tuyến đường_sắt đi_lại khu_vực bị giới_hạn bởi GO Transit thuộc tỉnh và phục_vụ mạng_lưới xe_lửa bao_gồm khu_vực Golden_Horseshoe_Các_Transit Uỷ_ban Toronto hoạt_động duy_nhất của tỉnh tàu_điện_ngầm và xe_điện hệ_thống một trong những bận_rộn nhất ở Bắc_Mỹ_OC_Transpo hoạt_động ngoài dịch_vụ xe_buýt tuyến đường_sắt nhẹ duy_nhất của Ontario_O_Train ở Ottawa_Một tuyến tàu_điện_ngầm đường_sắt gọi là Confederation_Line đang được xây_dựng tại Ottawa_Nó sẽ có 13 trạm trên 12 5 km 7 8 dặm và một phần của nó sẽ chạy dưới Downtown của thành_phố và có ba trạm ngầm Ngoài_ra hệ_thống đường_sắt nhẹ Ion và xe_buýt tốc_độ cao đang được xây_dựng trong khu_vực Waterloo của tỉnh Các sân_bay quan_trọng trong tỉnh bao_gồm Sân_bay Quốc_tế Toronto_Pearson là sân_bay bận nhộn_nhịp nhất ở Canada đón hơn 41 triệu hành_khách vào năm 2015 Sân_bay Quốc_tế Ottawa_Macdonald_Cartier là sân_bay lớn thứ hai của Ontario_Toronto_Pearson và Ottawa_Macdonald_Cartier tạo thành hai trong số ba điểm trong các tuyến không_lưu của Canada điểm thứ ba là Sân_bay Quốc_tế Montréal_Pierre_Elliott_Trudeau Hầu_hết các thành_phố ở Ontario đều có các sân_bay trong khu_vực nhiều sân_bay có các chuyến bay từ Air_Canada_Jazz hoặc các hãng hàng_không và các hãng hàng_không nhỏ hơn các chuyến bay từ các thành_phố cỡ trung như Thunder_Bay_Sault_Ste Marie_Sudbury_North_Bay Timmins_Windsor_London và Kingston trực_tiếp đưa vào các sân_bay lớn ở Toronto và Ottawa_Bearskin_Airlines cũng điều_hành các chuyến bay dọc theo tuyến phía đông_tây bắc kết_nối Ottawa_Vịnh_Bắc_Sudbury Sault_Ste_Marie_Kitchener và Thunder_Bay trực_tiếp Các thành_phố và khu định_cư bị cô_lập ở các khu_vực phía Bắc của tỉnh phụ_thuộc hoàn_toàn vào dịch_vụ vận_chuyển hàng_không hàng không và thậm_chí cả dịch_vụ cứu_thương MEDIVAC vì phần_lớn khu_vực phía Bắc của tỉnh không_thể đi bằng đường_bộ hoặc đường_sắt
Ontario
Manitoba_Manitoba là một trong ba tỉnh bang nằm ở trung_tâm của Canada có cùng biên_giới với Ontario_Saskatchewan và Nunavut phía bắc giáp vịnh Hudson và phía nam giáp hai bang Minnesota và Bắc_Dakota của Hoa_Kỳ Hầu_hết dân Manitoba có nguồn_gốc Anh Nhưng nhiều thay_đổi trong mô_hình nhập_cư và di_trú đã biến tỉnh này là nơi mà không có một sắc_tộc nào nổi_bật về số_lượng Có trên 700 tổ_chức ở tỉnh này hỗ_trợ cho công_dân mới và dân nhập_cư Khoảng 60 trong số_một triệu người_dân Manitoba sinh_sống ở thành_phố chính Winnipeg thủ_phủ của tỉnh bang này Thành_phố lớn thứ hai là Brandon ở phía tây_nam Manitoba_Tên_Manitoba có_thể đến từ tiếng Cree manitou bou có nghĩa là Eo_biển hẹp của Thần_linh Vĩ_đại Manitoba cũng là quê_hương của Vườn_Hoà bình Quốc_tế khu vườn lớn nhất thế_giới dành tặng cho hoà_bình thế_giới
Manitoba
Newfoundland và Labrador_Newfoundland và Labrador là tỉnh cực đông của Canada Tỉnh này thuộc khu_vực Đại_Tây_Dương của Canada gồm đảo Newfoundland và phần lãnh_thổ Labrador tại đại_lục tổng diện_tích là Năm 2013 dân_số tỉnh ước_tính là 526 702 Xấp_xỉ 92 dân_số toàn tỉnh cư_trú trên đảo Newfoundland cùng các đảo nhỏ xung_quanh trong đó hơn một_nửa cư_trú tại bán_đảo Avalon_Đây là tỉnh đồng_nhất số_một về ngôn_ngữ tại Canada với 97 6 cư_dân tường_trình tiếng Anh là ngôn_ngữ mẹ đẻ của họ trong điều_tra nhân_khẩu năm 2006 Tỉnh_lỵ và thành_phố lớn nhất của Newfoundland và Labrador là St_John s là khu_vực đô_thị thống_kê lớn thứ 20 tại Canada và là nơi cư_trú của gần 40 cư_dân trong tỉnh Tại St_John s có trụ_sở của chính_phủ nghị_viện và toà_án tối_cao cấp tỉnh Lãnh_thổ Newfoundland và Labrador ngày_nay từng là một thuộc địa và một quốc_gia tự_trị của Anh Quốc_gia nhập và trở_thành một tỉnh của Canada vào ngày 31 tháng 3 năm 1949 với tên gọi Newfoundland_Ngày 6 tháng 12 năm 2001 một sửa_đổi Hiến_pháp Canada được tiến_hành để chuyển tên chính_thức của tỉnh_thành Newfoundland và Labrador_Tuy nhiên người Canada nói_chung vẫn gọi tỉnh bằng tên Newfoundland_Từ nguyên Tên Newfoundland bắt_nguồn từ tiếng Anh New_Found_Land dịch từ Terra_Nova trong tiếng Bồ_Đào_Nha vẫn được phản_ánh trong tên tiếng Pháp của tỉnh là Terre_Neuve_Nguồn gốc của Labrador được cho là từ João_Fernandes_Lavrador một nhà_hàng hải người Bồ_Đào_Nha và là người đầu_tiên khám_phá khu_vực Lịch_sử Tiền thuộc địa Sự cư_trú của con_người tại Newfoundland và Labrador có_thể truy_nguyên từ khoảng 9 000 năm Các dân_tộc cổ_đại hàng_hải là các thợ_săn thú biển tại khu_vực cận Bắc_cực HỌ thịnh_vượng từ khoảng 7 000 TCN đến 1 500 TCN dọc theo Duyên_hải Đại_Tây_Dương của Bắc_Mỹ_Các khu dân_cư của họ gồm các nhà dài và nhà_thuyền tạm_thời hoặc theo mùa Họ tham_gia mậu_dịch đường_trường sử_dụng chert trắng làm phương_thức thanh_toán đó là một loại đá được khai_thác từ miền bắc Labrador đến Maine_Nhánh phía nam của các dân_tộc này xác_lập tại bán_đảo phía bắc của Newfoundland vào_khoảng 5 000 năm trước Thời_kỳ cổ_đại hàng_hải được biết đến nhiều nhất từ một địa_điểm an_táng tại Port au Choix_Các dân_tộc cổ_đại hàng_hải dần bị thay_thế bằng những người thuộc văn_hoá Dorset_Eskimo cổ_đại muộn họ cũng chiếm_cứ Port au Choix Số_lượng các di_chỉ của họ phát_hiện được tại Newfoundland biểu_thị rằng họ có_thể là nhóm thổ_dân đông nhất sống tại đây Họ thịnh_vượng từ khoảng 2000 TCN đến 1 200 năm trước Nhiều trong số các di_chỉ của họ nằm tại các mũi_đất và đảo phụ_thuộc Họ có khuynh_hướng hải_dương hơn so với các dân_tộc trước đó và đã phát_triển các xe trượt_tuyết và thuyền tương_tự như kayak Họ có_thể đốt mỡ hải_cẩu trong đèn làm bằng steatit Văn_hoá Dorset 800 TCN 1500 thích_nghi cao_độ để cư_trú trong một khí_hậu rất lạnh và phần_lớn thực_phẩm của họ đến từ săn_bắt các thú biển thông_qua các lỗ trên băng Người Inuit hầu_hết được phát_hiện tại Labrador họ là hậu_duệ của thứ mà các nhà nhân_loại_học gọi là văn_hoá Thule họ nổi lên từ miền tây Alaska vào_khoảng năm 1000 và bành_trướng về phía đông đến Labrador vào_khoảng 1300 1500 Các nhà_nghiên_cứu cho rằng văn_hoá Dorset không có chó các vũ_khí lớn và các công_nghệ khác nên xã_hội Inuit đang phát_triển có được một lợi_thế Các cư_dân cuối_cùng tổ_chức bản_thân thành các nhóm nhỏ gồm một_số gia_đình nhóm tiếp thành các bộ_tộc với các thủ_lĩnh Người Innu là các cư_dân của một khu_vực mà họ gọi là Nitassinan bao_gồm phần_lớn miền đông bắc Québec và Labrador ngày_nay Các hoạt_động sinh_kế trong lịch_sử tập_trung vào săn_bắn và bắt tuần_lộc hươu nai và thú nhỏ Các thị_tộc duyên_hải cũng tiến_hành nông_nghiệp đánh_cá và sử_dụng siro phong Người Innu tham_gia chiến_tranh bộ_tộc dọc theo duyên_hải của Labrador với các nhóm Inuit vốn có dân_số đáng_kể Người Míkmaq ở miền nam của Newfoundland dành hầu_hết thời_gian của họ trên bờ biển để thu_hoạch hải_sản trong mùa đông họ sẽ chuyển vào nội lục để săn_bắn trong rừng Theo thời_gian người Mi kmaq và Innu phân lãnh_thổ của họ thành các khu_vực truyền_thống mỗi khu_vực được quản_lý độc_lập và có một tù_trưởng khu_vực và một hội_đồng Các thành_viên hội_đồng là tù_trưởng của các nhóm cư_dân trưởng_lão các lãnh_đạo cộng_đồng đáng kính khác Tiép xúc với người châu_Âu_Ghi chép cổ nhất được xác_nhận về tiếp_xúc của người châu_Âu có niên_đại từ một nghìn năm trước theo mô_tả trong các saga Iceland của người Viking_Norse_Năm 1001 saga đề_cập đến việc Leif_Ericson đổ_bộ tại ba nơi ở phía tây hai nơi đầu là Helluland có_thể là đảo Baffin và Markland có_thể là Labrador_Địa điểm đổ_bộ thứ ba là Vinland có_thể là Newfoundland_Bằng chứng khảo_cổ_học của một khu dân_cư Norse được phát_hiện tại L Anse aux Meadows_Newfoundland nó được UNESCO liệt vào danh_sách di_sản thế_giới vào năm 1978 Năm 1496 John_Cabot được Quốc_vương Anh Henry_VII ban đặc_quyền đi thám_hiểm và đến ngày 24 tháng 6 năm 1497 ông ta đổ_bộ lên mũi Bonavista_Năm 1499 và 1500 các thuỷ_thủ người Bồ_Đào_Nha João_Fernandes_Lavrador và Pêro de Barcelos khám_phá và lập bản_đồ bờ biển họ của người trước được thể_hiện bằng Labrador trên các bản_đồ địa_hình trong thời_kỳ này Dựa theo Hiệp_ước Tordesillas_Quân chủ Bồ_Đào_Nha yêu_sách về quyền lãnh_thổ tại khu_vực mà John_Cabot đến vào năm 1497 và 1498 Sau đó vào năm 1501 và 1502 anh_em Corte_Real khám_phá Newfoundland và Labrador yêu_sách chúng là bộ_phận của Đế_quốc Bồ_Đào_Nha Năm 1506 Quốc_vương Emmanuel I của Bồ_Đào_Nha đặt thuế đối_với hoạt_động đánh_cá tuyết tại vùng_biển Newfoundland_João_Álvares_Fagundes và Pêro de Barcelos thiết_lập các tiền_đồn đánh_cá theo mùa tại Newfoundland và Nova_Scotia vào_khoảng năm 1521 và các khu định_cư cổ hơn của Bồ_Đào_Nha có_thể đã tồn_tại Humphrey_Gilbert theo lệnh Nữ_vương Anh Elizabeth I đã đổ_bộ tại St_John s vào tháng 8 năm 1583 và chính_thức nắm quyền_sở_hữu đảo Thuộc địa Newfoundland_Năm 1583 Newfoundland trở_thành thuộc địa đầu_tiên của Anh tại Bắc_Mỹ và là một trong các thuộc địa thường_xuyên đầu_tiên của Anh tại Tân_thế_giới khi Humphrey_Gilbert yêu_sách lãnh_thổ cho Nữ_vương Elizabeth_Mặc dù các tàu đánh_cá của Anh đã liên_tục đến Newfoundland từ sau hành_trình thứ hai của Cabot vào năm 1498 và các trạm đánh_cá theo mùa đã tồn_tại trong một thế_kỷ trước Do cũng có các tàu và trại của người Basque người Pháp và người Bồ_Đào_Nha áp_lực bảo_vệ đảo khỏi bị ngoại_quốc kiểm_soát khiến cho Anh bổ_nhiệm các thống_đốc để thiết_lập các khu định_cư thuộc địa trên đảo từ năm 1610 đến năm 1728 Thống_đốc đầu_tiên được trao quyền_lực đối_với toàn đảo Newfoundland là David_Kirke vào năm 1638 Các nhà thám_hiểm sớm nhận ra rằng vùng_biển quanh Newfoundland là nơi đánh_cá tốt nhất tại Bắc_Đại_Tây_Dương Đến năm 1620 300 tàu đánh_cá hoạt_động tại Grand_Bank với khoảng 10 000 thuỷ_thủ nhiều người tiếp_tục đến từ Basque_Normandie hoặc Bretagne_Họ phơi khô và ướp muối cá tuyết trên bờ biển và bán chúng đến Tây_Ban_Nha và Bồ_Đào_Nha Trong thập_niên 1620 George_Calvert đầu_tư nhiều vào bến_tàu kho hàng và trạm đánh_bắt cá_song thất_bại về tài_chính Các cuộc tập_kích của người Pháp làm tổn_hại đến hoạt_động kinh_doanh và do thời_tiết khắc_nghiệt ông chuyển_chú ý của mình đến thuộc địa khác tại Maryland Sau khi Calvert rời đi các doanh_nhân nhỏ như David_Kirke sử_dụng hạ_tầng một_cách có lợi Kirke trở_thành thống_đốc vào năm 1639 Mậu_dịch tam_giác với New_England_Tây_Ấn và châu_Âu biến Newfoundland thành nơi có vai_trò quan_trọng về kinh_tế Đến thập_niên 1670 thuộc địa có 1700 cư_dân thường_xuyên và có thêm 4500 người khác trong các tháng mùa hè Các ngư_dân Basque đánh_bắt cá tuyết ngoài khơi Newfoundland từ khi bắt_đầu thế_kỷ 16 họ lập ra bến cảng Plaisance nay là Placentia ngư_dân Pháp cũng bắt_đầu sử_dụng bến cảng này Đến năm 1655 Pháp bổ_nhiệm một thống_đốc tại Plaisance bắt_đầu thời_kỳ Pháp chính_thức thuộc địa_hoá Newfoundland cũng như một thời_kỳ chiến_tranh và bất_ổn giữa Anh và Pháp Các cuộc tấn_công của người Anh vào Placentia kích_thích trả_thù của nhà thám_hiểm người Tân_Pháp Pierre_Le_Moyne d Iberville trong Chiến_tranh Quốc_vương William vào thập_niên 1690 ông phá_huỷ gần như toàn_bộ mọi khu định_cư của Anh trên đảo Dân_chúng trong thuộc địa Anh bị giết bị bắt đòi tiền chuộc hoặc bị trục_xuất đến Anh Pháp để mất quyền kiểm_soát chính_trị đối_với khu_vực sau bao_vây Port_Royal năm 1710 sau đó người Mí kmaq giao_chiến với người Anh trong Chiến_tranh Dummer 1722 1725 Chiến_tranh Quốc_vương George 1744 1748 Chiến_tranh Cha Le_Loutre 1749 1755 và Chiến_tranh giữa Anh với Pháp và người Da đỏ 1754 1763 Thời_kỳ Pháp thuộc địa_hoá kéo_dài cho đến Hiệp_ước Utrecht vào năm 1713 một nội_dung trong đó là Pháp nhượng yêu_sách chủ_quyền đối_với Newfoundland cho Anh Sau đó cư_dân Pháp tại Plaisance chuyển đến Île_Royale nay là đảo Cape_Breton là bộ_phận của Acadia đương_thời vẫn do Pháp quản_lý Trong Chiến_tranh Bảy năm 1756 63 quyền kiểm_soát Newfoundland lại một trở_thành một nguồn chính của xung_đột giữa Anh Pháp và Tây_Ban_Nha ba quốc_gia đều yêu_cầu được chia_sẻ ngành đánh_cá có giá_trị lớn tại đây Chiến_thắng trên toàn_cầu của Anh khiến William_Pitt khẳng_định rằng không quốc_gia nào ngoài Anh có_thể tiếp_cận Newfoundland_Trận_Signal_Hill diễn ra tại Newfoundland vào năm 1762 khi một đạo quân Pháp đổ_bộ và nỗ_lực chiếm đảo song bị người Anh đẩy lui Theo Hiệp_ước Utrecht 1713 ngư_dân Pháp có quyền cập bờ và xử_lý cá tuyết trên French_Shore tại bờ biển phía tây của đảo Họ có một căn_cứ thường_trực tại quần_đảo St_Pierre và Miquelon lân_cận người Pháp từ_bỏ quyền_lợi của họ vào năm 1904 Năm 1783 Anh ký Hiệp_định Paris với Hoa_Kỳ và theo đó trao cho ngư_dân Hoa_Kỳ các quyền_lợi tương_tự dọc theo bờ biển của Newfoundland_Các quyền_lợi này được tái xác_nhận bằng các hiệp_ước vào năm 1818 1854 và 1871 và được trọng_tài xác_nhận vào năm 1910 Năm 1854 Chính_phủ Anh cho lập chính_phủ chịu trách_nhiệm của Newfoundland_Năm 1855 Philip_Francis_Little một cư_dân bản_địa của Đảo Prince_Edward giành chiến_thắng đa_số trong nghị_viện trước Hugh_Hoyles và những người Bảo_thủ thành_lập chính_phủ đầu_tiên tồn_tại từ năm 1855 đến năm 1858 Newfoundland bác_bỏ liên_bang_hoá với Canada trong tổng_tuyển_cử năm 1869 Thủ_tướng Canada John_Thompson tiến rất gần đến dàn_xếp Newfoundland gia_nhập liên_bang vào năm 1892 Từ thế_kỷ 20 Newfoundland duy_trì là một thuộc địa cho đến khi đạt được vị_thế quốc_gia tự_trị vào năm 1907 Một quốc_gia tự_trị là bộ_phận của Đế_quốc Anh hoặc Thịnh_vượng chung Anh và Quốc_gia tự_trị Newfoundland tương_đối tự_trị khỏi quyền quản_lý của Anh Trung_đoàn Newfoundland số 1 chiến_đấu trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất Ngày 1 tháng 7 năm 1916 Quân_đội Đức tiêu_diệt gần như toàn_bộ trung_đoàn tại Beaumont_Hamel trong ngày đầu_tiên của trận Somme_Trung đoàn phục_vụ một_cách xuất_chúng trong các trận chiến kế_tiếp giành được tiền_tố hoàng_gia Mặc_dù nhân_dân hãnh_diện về thành_tích của trung_đoàn song nợ chiến_tranh của Quốc_gia tự_trị Newfoundland bắt_nguồn từ trung_đoàn và chi_phí duy_trì một tuyến đường_sắt xuyên đảo dẫn đến gia_tăng nợ chính_phủ thời hậu_chiến cuối_cùng dẫn đến không_thể chống_đỡ nổi Kể từ đầu thập_niên 1800 Newfoundland và Québec hay Hạ_Canada đã có tranh_chấp biên_giới về khu_vực Labrador_Tuy nhiên vào năm 1927 Chính_phủ Anh quyết_định rằng khu_vực mà nay tên là Labrador được cọi như bộ_phận của Quốc_gia tự_trị Newfoundland_Do gánh nặng_nợ cao thu_nhập giảm_thiểu giá cá sụt_giảm cơ_quan lập_pháp Newfoundland tự bỏ_phiếu ngưng tồn_tại vào năm 1933 để đổi lấy các đảm_bảo cho vay từ Quân_chủ và một hứa_hẹn sẽ được tái_lập Ngày 16 tháng 2 năm 1934 Hội_đồng_Chính_phủ tuyên_thệ kết_thúc 79 năm chính_phủ chịu trách_nhiệm Hội_đồng gồm bảy cá_nhân do Chính_phủ Anh bổ_nhiệm Trong vòng 15 năm không có cuộc bầu_cử nào diễn ra và không triệu_tập cơ_quan lập_pháp Năm 1940 Winston_Churchill và Franklin_D_Roosevelt chấp_thuận cho các khu_trục_hạm của Hoa_Kỳ được tiếp_cận với các căn_cứ hải_quân của Anh tại Đại_Tây_Dương bao_gồm cả Newfoundland_Kết quả là lãnh_thổ đột_nhiên thịnh_vượng khi tiền của Hoa_Kỳ tràn đến đảo một nơi mà thời_gian gần đó có 25 cư_dân dựa vào cứu_trợ Khoảng 20 000 người làm_việc xây_dựng các căn_cứ_quân_sự Chính_phủ địa_phương và Anh thuyết_phục Hoa_Kỳ giữ mức lương thấp để không tiêu_diệt lực_lượng lao_động cho ngư_nghiệp lâm_nghiệp và các ngành kinh_tế địa_phương khác song chi_phí sinh_hoạt tăng 58 từ năm 1938 đến năm 1945 Sự thịnh_vượng trở_lại cùng Chiến_tranh thế_giới thứ hai điều này kích_thích kết_thúc Hội_đồng và phục_hồi chính_phủ chịu trách_nhiệm Tuy_nhiên Chính_phủ Anh thiết_lập Hội_nghị Quốc_gia vào năm 1946 phản_ánh các nỗ_lực về quyền tự_quyết trong các dân_tộc châu_Âu sau Thế_chiến Hội_nghị gồm các đại_biểu trên toàn lãnh_thổ chính_thức được giao nhiệm_vụ cố_vấn về tương_lai của Newfoundland_Chủ_tịch của Hội_nghị là Cyril_J_Fox và nó có 45 thành_viên được bầu từ khắp lãnh_thổ Joey_Smallwood tiến_hành một_số vận_động để khảo_sát gia_nhập Canada bằng cách cử một phái_đoàn đến Ottawa_Động thái đầu_tiên thất_bại song Hội_nghị sau đó quyết_định cử các phái_đoàn đến cả London và Ottawa để tìm giải_pháp thay_thế Tháng 1 năm 1948 Hội_nghị Quốc_gia bỏ_phiếu chống lại việc đưa liên_bang hoá_ra trưng_cầu_dân_ý tuy_nhiên kết_quả này bị người Anh bác_bỏ và trưng_cầu_dân_ý diễn ra sau đó Hầu_hết các sử_gia đồng_thuận rằng Chính_phủ Anh nhiệt_tình mong_muốn liên_bang_hoá bằng lá phiếu và họ chắc_chắn nó sẽ như_vậy Cuộc trưng_cầu_dân_ý đầu_tiên diễn ra vào ngày 3 tháng 6 năm 1948 44 5 cử_tri bỏ_phiếu cho chính_phủ chịu trách_nhiệm 41 1 bỏ_phiếu cho liên_bang_hoá với Canada trong khi 14 3 bỏ_phiếu cho Hội_đồng_Chính_phủ Do không có lựa_chọn nào giành được quá 50 một cuộc trưng_cầu_dân_ý thứ nhì được tổ_chức vào ngày 22 tháng 7 năm 1948 với chỉ hai lựa_chọn Kết_quả chính_thức của cuộc trưng_cầu_dân_ý này là 52 3 bỏ_phiếu cho liên_bang_hoá với Canada và 47 7 bỏ_phiếu cho chính_phủ trách_nhiệm độc_lập Sau trưng_cầu một phái_đoàn gồm bảy người được thống_đốc của Anh chọn đến đàm_phán với Canada nhân_danh Newfoundland Sau khi sáu trong số bảy thành_viên của phái_đoàn ký_kết Chính_phủ Anh thông_qua Đạo_luật Bắc_Mỹ thuộc Anh 1949 qua Quốc_hội Newfoundland chính_thức gia_nhập Canada vào ngày 31 tháng 3 năm 1949 Theo các văn_kiện trong kho lưu_trữ của Anh và Canada xuất_hiện trong thập_niên 1980 rõ_ràng rằng cả Canada và Anh đều muốn Newfoundland gia_nhập Canada Một_số người cáo_buộc rằng đó là một âm_mưu để đưa Newfoundland tham_gia liên_bang nhằm đổi lấy miễn nợ chiến_tranh của Anh và vì các lý_do khác song hầu_hết sử_gia nghiên_cứu các văn_kiện chính_phủ thì kết_luận rằng dù Anh bố_trí lựa_chọn liên_bang_hoá trong trưng_cầu_dân_ý thì nhân_dân Newfoundland tự thực_hiện quyết_định cuối_cùng mặc_dù với kết_quả sít_sao Sau khi các Tên_lửa liên lục_địa thay_thế các đe_doạ về máy_bay ném bom vào cuối thập_niên 1950 các căn_cứ không_quân của Hoa_Kỳ đóng_cửa vào đầu thập_niên 1960 và Căn_cứ hải_quân Argentia cũng đóng_cửa vào thập_niên 1980 Trong thập_niên 1960 tỉnh phát_triển nhà_máy thuỷ_điện Churchill_Falls nhằm bán điện sang Hoa_Kỳ Một thoả_thuận với Québec được ký_kết nhằm đảm_bảo truyền điện_năng qua lãnh_thổ Québec thoả_thuận kéo_dài 75 năm này khiến người Newfoundland hiện cho rằng không công_bằng với tỉnh do chỉ thu được lợi_ích thấp và không thay_đổi được từ điện_năng Đến năm 1990 khu_vực Québec_Labrador trở_thành một nguồn cung quặng sắt quan_trọng cho Hoa_Kỳ Khi Newfoundland gia_nhập Canada vào năm 1949 tỉnh từ_bỏ quyền tài_phán đối_với ngư_nghiệp cho Ottawa_Toà án Tối_cao phán_quyết vào năm 1983 rằng chính_phủ liên_bang cũng có quyền tài_phán với khoan dầu ngoài khơi Từ sau năm 1945 kinh_tế ngư_nghiệp trong tỉnh chuyển_đổi từ chủ_yếu thâm dụng lao_động ven bờ hộ gia_đình sản_xuất cá ướp muối sang một ngành công_nghiệp_hoá chịu sự chi_phối tối_cao của các công_ty cá đông_lạnh Các công_ty này cần ít nhân_công hơn do_vậy khoảng 300 làng cá hoặc cảng ngoài bị các cư_dân bỏ_hoang từ năm 1954 đến năm 1975 trong một chương_trình được chính_phủ Canada tài_trợ mang tên Tái định_cư Một_số khu_vực mất 20 dân_số và số_lượng tuyển_sinh vào trường_học còn giảm cao hơn Trong thập_niên 1960 khoảng 2 tỷ pound cá tuyết được khai_thác mỗi năm từ Grand_Bank ngoài khơi Newfoundland là nguồn cá lớn nhất thế_giới Sau đó thảm_hoạ xảy ra khi cá tuyết phương bắc thực_tế không còn nữa chúng giảm còn 1 sinh khối đẻ trứng lịch_sử của mình Năm 1992 đánh_bắt cá tuyết bị chính_phủ Canada đóng_cửa sinh_kế của 19 000 người lao_động bị mất sau 500 năm giữ vai_trò là một ngành kinh_tế chủ_đạo Địa_lý Newfoundland và Labrador là tỉnh cực đông của Canada nằm tại góc đông bắc của Bắc_Mỹ_Eo biển Belle_Isle phân_tách tỉnh_thành hai khu_vực địa_lý Labrador là một lãnh_thổ lớn liên_kết với đại_lục Canada còn Newfoundland là một đảo tại Đại_Tây_Dương_Tỉnh cũng có hơn 7 000 đảo nhỏ Newfoundland có hình_dạng giống như một tam_giác mỗi cạnh dài khoảng và có diện_tích là Newfoundland và các đảo nhỏ có liên_kết với nó có tổng diện_tích là Newfoundland có vĩ_độ giữa 46 36 B và 51 38 B Phần phía tây của Labrador giáp với tỉnh Québec đường biên_giới cũng là đường phân thuỷ của bán_đảo Labrador_Các khu_vực thoát nước thông_qua các sông chảy vào Đại_Tây_Dương là bộ_phận của Labrador phần còn lại thuộc về Québec_Mũi cực bắc của Labrador có vĩ_độ 60 22 B có một đoạn biên_giới ngắn với Nunavut_Diện tích của Labrador gồm các đảo nhỏ có liên_kết là Tổng_cộng Newfoundland và Labrador chiếm 4 06 diện_tích của Canada Labrador là bộ_phận cực đông của khiên Canada một khu_vực rộng_lớn gồm đá biến_chất cổ bao_trùm phần_lớn miền đông bắc của Bắc_Mỹ_Các mảng kiến_tạo va_chạm hình_thành phần_lớn địa_chất của Newfoundland_Vườn quốc_gia Gros_Morne có danh_tiếng do là một ví_dụ nổi_bật về kiến_tạo_học và do_vậy được xếp là một di_sản thế_giới Dãy Long_Range trên duyên_hải phía tây của Newfoundland là phần mở_rộng cực đông bắc của dãy Appalachian_Newfoundland và Labrador có nhiều vùng khí_hậu khác nhau do khoảng_cách bắc_nam của tỉnh 46 36 B đến 60 22 B gió tây thịnh_hành các hải_lưu lạnh và các yếu_tố địa_phương như núi và đường bờ biển Newfoundland và Labrador có nhiều kiểu khí_hậu và thời_tiết Một trong các nguyên_nhân chính của sự đa_dạng này là địa_lý của tỉnh Phần đảo Newfoundland trải dài 5 vĩ_độ tương_tự như Ngũ_Đại_Hồ_Tỉnh được phân thành sáu kiểu khí_hậu song theo cách phân_chia rộng hơn thì Newfoundland có một á hình mùa hè mát của khí_hậu lục_địa ẩm chịu tác_động lớn của hải_dương do không nơi nào trên đảo cách biển quá 100 km Miền bắc Labrador được phân_loại là có một khí_hậu lãnh nguyên vùng cực miền nam Labrador có một khí_hậu cận Bắc_cực Nhiệt_độ bề_mặt biển bên phía Đại_Tây_Dương đạt trung_bình mùa hạ là tại ven bờ và tại xa bờ trong khi trung_bình mùa đông là tại ven bờ và tại xa bờ Hải_dương khiến nhiệt_độ vào mùa đông hơi cao hơn và nhiệt_độ mùa hạ thấp hơn một_chút so với các địa_điểm tại nội lục Khí_hậu hải_dương khiến thời_tiết biến_hoá hơn giáng thuỷ phong_phú dưới nhiều dạng độ_ẩm cao hơn tầm nhìn thấp hơn mây nhiều hơn ít nắng hơn và gió mạnh hơn so với một khí_hậu lục_địa Nhân_khẩu Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2011 Newfoundland và Labrador có dân_số 514 536 hơn một_nửa trong số đó cứ trú tại bán_đảo Avalon của đảo Newfoundland là nơi có thủ_phủ và điểm định_cư lịch_sử ban_đầu Kể từ năm 2006 dân_số trong tỉnh bắt_đầu tăng lần đầu_tiên kể từ đầu thập_niên 1990 Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2006 dân_số tỉnh_giảm 1 5 so với mức năm 2001 với 505 469 Tuy_nhiên theo điều_tra nhân_khẩu năm 2011 dân_số tỉnh tăng 1 8 trong 5 năm Dân_số Newfoundland và Labrador từ năm 1951 Nguồn Cơ_quan Thống_kê Canada Các khu tự_quản lớn nhất theo dân_số Ngôn_ngữ theo dân_số Giáo_phái tôn_giáo lớn nhất xét theo số_lượng tín_đồ theo điều_tra năm 2011 là Giáo_hội Công_giáo La_Mã với 35 8 dân_số toàn tỉnh 181 590 thành_viên Các giáo_phái Tin_Lành lớn chiếm 57 3 dân_số các nhóm lớn nhất trong đó là Giáo_hội Anh giáo Canada với 25 1 tổng dân_số 127 255 thành_viên Giáo_hội Liên_hiệp Canada với 15 5 78 380 thành_viên và các giáo_hội Ngũ_Tuần với 6 5 33 195 thành_viên Những người không phải là tín_đồ Ki tô giáo chiếm 6 8 dân_số đa_số trong đó trả_lời rằng rằng họ không nhập đạo nào 6 2 tổng dân_số Theo điều_tra nhân_khẩu Canada năm 2001 dân_tộc lớn nhất tại Newfoundland và Labrador là người Anh 39 4 tiếp_theo là người Ireland 19 7 người Scotland 6 0 người Pháp 5 5 và người Da đỏ 3 2 Kinh_tế Kinh_tế Newfoundland và Labrador trải qua đình_trệ trong nhiều năm sau sự sụp_đổ của đánh_bắt cá tuyết hồi đầu thập_niên 1990 tỉnh phải chịu tỷ_lệ thất_nghiệp cao kỷ_lục và dân_số giảm khoảng 60 000 Do bùng_nổ trong lĩnh_vực năng_lượng và tài_nguyên kinh_tế tỉnh có chuyển_biến lớn khi bước sang thế_kỷ 21 Tỷ_lệ thất_nghiệp giảm dân_số ổn_định và tăng_trưởng vừa_phải Tỉnh đạt mức thặng_dư kỷ_lục giải_thoát khỏi tình_trạng một tỉnh không có gì Các ngành dịch_vụ chiếm tỷ_trọng lớn nhất trong GDP đặc_biệt là dịch_vụ tài_chính chăm_sóc y_tế và hành_chính công Các ngành kinh_tế quan_trọng khác là khai mỏ sản_xuất dầu và chế_tạo Tổng_lực_lượng lao_động của tỉnh vào năm 2010 là 263 800 người GDP của tỉnh trong năm 2013 là 35 832 tỷ CAD Khai mỏ tại Labrador với khai_thác quặng sắt tại Wabush_Labrador_City và khai_thác niken tại Voisey s Bay đạt sản_lượng tổng_cộng là 3 3 tỷ CAD giá_trị quặng vào năm 2010 Một mỏ tại Duck_Pond bắt_đầu sản_xuất đồng kẽm bạc và vàng vào năm 2007 Khai mỏ chiếm 3 5 GDP của tỉnh trong năm 2006 Tỉnh sản_xuất 55 tổng_lượng quặng sắt của Canada 2008 Sản_xuất dầu từ các giàn khoan ngoài khơi tại Hibernia_White_Rosevà_Terra Nova thuộc Grand_Banks đạt đóng_góp trên 15 GDP của tỉnh vào năm 2006 Tổng_sản_lượng từ mỏ Hibernia từ năm 1997 đến năm 2006 là với giá_trị được ước_tính là 36 tỷ CAD Dự_trữ còn lại được ước_tính là khoảng tính đến 31 tháng 12 năm 2006 Thăm_dò trữ_lượng mới đang tiếp_tục Ngư_nghiệp vẫn là một bộ_phận quan_trọng trong kinh_tế tỉnh tạo công_việc cho khoảng 20 000 người và đóng_góp trên 440 triệu CAD cho GDP Ngành này gồm có thu_hoạch các loại cá như cá tuyết cá êfin cá_bơn lưỡi ngựa cá_trích các thu với 150 000 tấn thiếu 165 000 tấn với giá_trị 130 triệu USD vào năm 2006 Các loài giáp_xác như cua tôm và nghêu đạt sản_lượng 195 000 tấn thiếu 215 000 tấn với giá_trị 316 triệu USD trong cùng năm Giá_trị sản_xuất từ săn hải_cẩu là 55 triệu CAD Nuôi_trồng thuỷ_sản là một ngành kinh_tế mới trong tỉnh vào năm 2006 ngành này sản_xuất trên 10 000 tonne cá_hồi Đại_Tây_Dương trai và cá_hồi vân với giá_trị trên 50 triệu CAD Nông_nghiệp tại Newfoundland hạn_chế tại các khu_vực phía nam của St_John s Cormack_Wooddale các khu_vực gần Musgravetown và tại thung_lũng Codroy_Khoai tây cải_củ Thuỵ_Điển cải_củ turnip cà_rốt và cải_bắp được trồng để đáp_ứng nhu_cầu địa_phương Nuôi gia_cầm lấy thịt và trứng cũng tồn_tại Việt quất xanh Vaccinium vitis idaea và Rubus chamaemorus dại được thu_hoạch thương_mại và sử_dụng trong làm mứt và rượu_vang Sản_xuất bơ sữa là một bộ_phận lớn khác trong nông_nghiệp tỉnh Du_lịch cũng đóng_góp đáng_kể cho kinh_tế tỉnh vào năm 2006 có gần 500 000 du_khách từ nơi khác đến Newfoundland và Labrador chi_tiêu ước_tính 366 triệu CAD Du_lịch phổ_biến nhất trong các tháng từ 6 9 Chính_phủ và chính_trị Newfoundland và Labrador có một chính_phủ nghị_viện nằm trong cấu_trúc của chế_độ_quân_chủ lập_hiến chế_độ_quân_chủ tại Newfoundland và Labrador là cơ_sở cho các nhánh hành_pháp lập_pháp và tư_pháp Quân_chủ của tỉnh là Elizabeth II bà cũng là nguyên_thủ của 15 quốc_gia khác mỗi_một trong 9 tỉnh khác của Canada và của liên_bang Canada Người đại_diện cho Nữ_vương là Tỉnh đốc Newfoundland và Labrador tiến_hành hầu_hết các trách_nhiệm quân_chủ tại Newfoundland và Labrador_Quân chủ và tỉnh đốc bị hạn_chế trong tham_dự trực_tiếp vào bất_kỳ lĩnh_vực quản_trị nào trong thực_tế quyền_lực hành_pháp của họ do Hội_đồng Hành_pháp điều_khiển đây là một uỷ_ban gồm các bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trước một Nghị_viện đơn viện và được tuyển_cử đứng đầu là Thủ_tướng Newfoundland và Labrador_Nhằm đảo bảo sự ổn_định của chính_phủ tỉnh đốc thông_thường bổ_nhiệm thủ_tướng là cá_nhân đang lãnh_đạo chính_đảng có_thể tin_tưởng giành đa_số ghế trong Nghị_viện Lãnh_đạo đảng có số ghế đông thứ nhì thường trở_thành lãnh_đạo phe đối_lập và nằm trong một hệ_thống nghị_viện đối_địch nhằm duy_trì kiểm_tra đối_với chính_phủ Mỗi_một trong số 48 đại_biểu của Nghị_viện được bầu theo phương_thức đa_số đơn_giản tại một khu_vực bầu_cử Tổng_tuyển_cử cần phải do Tỉnh đốc yêu_cầu vào ngày Thứ ba thứ hai trong tháng 10 bốn năm sau bầu_cử trước đó hoặc có_thể yêu_cầu theo khuyến_nghị của thủ_tướng khi chính_phủ thất_bại trong bỏ_phiếu tín_nhiệm tại Nghị_viện Theo truyền_thống chính_trị trong tỉnh chịu sự chi_phối của Đảng Tự_do và Đảng Bảo_thủ Cấp_tiến tuy_nhiên trong bầu_cử cấp tỉnh vào năm 2011 Đảng Tân_Dân_chủ xếp thứ hai về phiếu bầu phổ_thông sau Đảng Bảo_thủ Cấp_tiến Văn_hoá Di_sản âm_nhạc dân_gian Newfoundland và Labrador dựa trên các truyền_thống Ireland Anh và Scotland vốn được đưa đến từ nhiều thế_kỷ trước Mặc_dù cũng chịu ảnh_hưởng từ nhạc Celtic tương_tự như Nova_Scotia và Đảo Hoàng_tử Edward_Newfoundland và Labrador mang tính Ireland hơn là Scotland và có nhiều yếu_tố dung_nạp từ âm_nhạc Anh và Pháp hơn các tỉnh này Phần_lớn âm_nhạc khu_vực tập_trung vào truyền_thống hàng_hải sống_động tại đây và có các bài hò biển và các bài hát đi thuyền khác Một_số nhạc_sĩ truyền_thống hiện_đại là Great_Big_Sea_The Ennis_Sisters_Shanneyganock_Sharecroppers Ron_Hynes và The_Navigators_Newfoundland và Labrador có một văn_hoá thể_thao phần_nào khác_biệt so với phần còn lại của Canada một phần là do có lịch_sử kéo_dài tách_biệt với phần còn lại của Canada và nằm dưới quyền cai_trị của Anh Tuy_nhiên khúc_côn_cầu trên băng vẫn phổ_biến đội_tuyển St_John s IceCaps thi_đấu chuyên_nghiệp tại Trung_tâm Mile_One tại St_John s và giải khúc_côn_cầu cấp cao Newfoundland có các đội_tuyển từ khắp đảo Từ khi đội_tuyển St_John s Fog_Devils rời đi vào năm 2008 Newfoundland và Labrador là tỉnh duy_nhất tại Canada không có một đội_tuyển nào tại Giải khúc_côn_cầu Canada Bóng_đá và rugby liên_hiệp đều phổ_biến hơn tại Newfoundland và Labrador so với phần còn lại của Canada nói_chung Thi_đấu bóng_đá được tổ_chức tại sân_vận_động King_George_V_Park có 10 000 ghế đây là sân_vận_động quốc_gia của Newfoundland trong thời_kỳ quốc_gia tự_trị Sân_vận_động Swilers_Rugby_Park là nơi thi_đấu của đội_tuyển rugby liên_hiệp Swilers_RFC_Các cơ_sở_hạ_tầng thể_thao khác tại Newfoundland và Labrador còn có sân thi_đấu trong nhà Pepsi Centre tại Corner_Brook sân Shamrock_Field tại St_John s là nơi tổ_chức sự_kiện thể_thao Gael quốc_gia của Canada và St_Patrick s Park tại St_John s là nơi thi_đấu bóng_chày Giao_thông Trong nội_tỉnh Bộ Giao_thông và Công_trình Newfoundland và Labrador vận_hành hoặc tài_trợ cho 15 tuyến ô_tô phà chở khách và chở hàng liên_kết các cộng_đồng khác nhau dọc theo đường bờ biển của tỉnh Một dịch_vụ phà hành_khách và chở tàu_hoả vượt eo_biển Belle_Isle liên_kết đảo Newfoundland với khu_vực Labrador tại đại_lục Phà_MV_Apollo đi từ St_Barbe_Newfoundland thuộc bán_đảo Great_Northern đến đô_thị cảng Blanc_Sablon của Québec song giáp với biên_giới tỉnh và nằm bên đô_thị L Anse au Clair_Labrador_MV_Sir Robert_Bond từng cung_cấp dịch_vụ phà theo mùa giữa Lewisporte trên đảo Newfoundland và các đô_thị Cartwright và Happy_Valley_Goose_Bay tại Labrador song không còn hoạt_động từ khi hoàn_thành xa_lộ Xuyên_Labrador vào năm 2010 cho_phép tiếp_cận từ Blanc_Sablon thuộc Québec đến các bộ_phận chủ_yếu của Labrador_Một vài phà nhỏ hơn liên_kết một_số đô_thị duyên_hải và cộng_đồng đảo ngoài khơi quanh đảo_chính Newfoundland và đến bờ biển của Labrador xa về phía bắc đến Nain_Dịch vụ phà liên tỉnh do Marine_Atlantic cung_cấp đây là một công_ty quốc_doanh của liên_bang hoạt_động phà từ North_Sydney_Nova_Scotia đến các đô_thị Port aux Basques và Argentia tại bờ biển phía nam của đảo Newfoundland_Sân bay quốc_tế St_John s và sân_bay quốc_tế Gander là hai sân_bay duy_nhất phục_vụ tỉnh chúng thuộc hệ_thống sân_bay quốc_gia Canada Sân_bay quốc_tế St_John s phục_vụ gần 1 2 triệu hành_khách trong năm 2008 và là sân_bay nhộn_nhịp thứ 11 tại Canada Đọc thêm BULLET Atlas of Newfoundland and Labrador by Department of Geography_Memorial_University of Newfoundland_Breakwater_Books_Ltd ISBN 1 55081 000 6 1991 BULLET Bavington_Dean_L_Y Managed_Annihilation_An_Unnatural History of the Newfoundland_Cod_Collapse_University of British_Columbia_Press 2010 224 pages Links the collapse of Newfoundland and Labrador cod fishing to state management of the resource BULLET Cadigan_Sean_T_Newfoundland and Labrador_A_History_U of Toronto_Press 2009 Standard scholarly history BULLET Casey_G_J_Casey and Elizabeth_Miller eds Tempered_Days_A_Century of Newfoundland_Fiction_St_John s Killick_Press 1996 BULLET Earle_Karl_Mcneil_Cousins of a Kind_The_Newfoundland and Labrador_Relationship with the United_States_American_Review of Canadian_Studies_Vol 28 Issue 4 1998 pp 387 411 BULLET Fay_C_R_Life and Labour in Newfoundland_University of Toronto_Press 1956 BULLET Department of Finance_Economic_Research and Analysis_The_Economic_Review 2010 Dec 2010 BULLET Jackson_Lawrence_Newfoundland_Labrador Fitzhenry_Whiteside_Ltd_ISBN 1 55041 261 2 1999 BULLET Gene_Long_Suspended_State Newfoundland_Before_Canada_Breakwater Books_Ltd_ISBN 1 55081 144 4 ngày 1 tháng 4 năm 1999 BULLET R A MacKay_Newfoundland_Economic_Diplomatic and Strategic_Studies_Oxford_University Press 1946 BULLET Patrick_O_Flaherty_The Rock_Observed_Studies in the Literature of Newfoundland_University of Toronto_Press 1979 BULLET Joseph_Smallwood ed The_Encyclopedia of Newfoundland and Labrador_St_John s Newfoundland_Book_Publishers 1981 2 vol BULLET This_Marvelous_Terrible_Place Images of Newfoundland and Labrador by Momatiuk et al Firefly_Books_ISBN 1 55209 225 9 September 1998 BULLET True_Newfoundlanders_Early_Homes and Families of Newfoundland and Labrador by Margaret_McBurney et al Boston_Mills_Pr_ISBN 1 55046 199 0 June 1997 BULLET Biogeography and Ecology of the Island of Newfoundland_Monographiae_Biologicae by G Robin_South_Editor_Dr W Junk_Pub_Co_ISBN 90 6193 101 0 April 1983 Liên_kết ngoài BULLET Government of Newfoundland and Labrador_BULLET_Centre for Newfoundland_Studies_BULLET_Songs of Newfoundland and Labrador_BULLET_Fisheries_Heritage website BULLET Official_Tourism_Website_BULLET Newfoundland and Labrador s Web 2 0 Nature_Atlas by Memorial_University and Dept of Wildlife_BULLET_Newfoundland and Labrador s Provincial_Register of Historic_Places
Newfoundland và Labrador
New_Brunswick_New_Brunswick tiếng Pháp Nouveau_Brunswick là một tỉnh bang ven biển ở vùng miền đông của Canada với vốn di_sản văn_hoá hấp_dẫn và phong_phú Nó giáp với Nova_Scotia_Québec và tiểu_bang Maine của Hoa_Kỳ Có hình_dáng gần giống hình_chữ_nhật nó rộng khoảng 322 km từ bắc xuống nam và 242 km từ đông sang tây New_Brunswick giáp với mặt_nước gần như ba phía bao_gồm vịnh St_Lawrence eo_biển Northumberland và vịnh Fundy_Vịnh_Fundy nằm ở cuối phía đông của tỉnh có mức thuỷ_triều lên tới 54 feet khoảng 49 40 m lớn nhất thế_giới Dân_số New_Brunswick khoảng 723 900 người 35 nói tiếng Pháp phần_lớn là cộng_đồng Acadia 50 000 người sống tại New_Brunswick_Acadia ban_đầu là thuộc địa của Pháp vào những năm 1500 Thành_phố New_Brunswick có tám thành_phố được hợp_thành chính_thức danh_sách ở dưới theo dân_số trở xuống BULLET Saint_John_BULLET_Moncton BULLET Fredericton_BULLET_Miramichi_BULLET Edmundston_BULLET_Dieppe_BULLET Bathurst_BULLET_Campbellton_Xem Danh_sách cộng_đồng thuộc New_Brunswick_Xem thêm BULLET Canada BULLET Danh_sách thành_phố Canada
New_Brunswick
British_Columbia_British_Columbia BC C B là tỉnh bang cực tây của Canada một trong những vùng có nhiều núi nhất Bắc_Mỹ tiếp_giáp biên_giới với các tiểu_bang Montana_Idaho_Washington của Hoa_Kỳ ở phía nam và một đoạn biên_giới ngắn với tiểu_bang Alaska của Hoa_Kỳ ở phía tây bắc Lịch_sử Trước thế_kỷ 19 tất_cả đất_đai của British_Columbia kể_cả đảo Vancouver và một phần của tiểu_bang Washington của Hoa_Kỳ là đất thuộc Công_ty Hudson_Bay trao_đổi lông thú_vật với dân bản_xứ Vào giữa thế_kỷ 19 phần đất phía bắc vĩ_tuyến 49 rơi vào tay Đế_quốc Anh và được chia ra làm hai thuộc địa British_Columbia nằm trong lục_địa và Vancouver nằm ngay trên đảo Vancouver_Đến năm 1866 hai thuộc địa này sáp_nhập với nhau thành British_Columbia và 5 năm sau British_Columbia được gia_nhập vào Liên_bang Canada Do_đó British_Columbia vẫn giữ tên để giữ truyền_thống Anh vì British_Columbia có nghĩa là Columbia thuộc Anh Vì ở cạnh biển British_Columbia được xem là cửa_ngõ để đến Thái_Bình_Dương và Á_Châu_Về phía đông của B C là tỉnh bang Alberta về phía bắc là hai lãnh_thổ tự_trị Yukon và các Lãnh_thổ Tây_Bắc về phía tây bắc là tiểu_bang Alaska về phía nam là các tiểu_bang Washington_Idaho và Montana của Hoa_Kỳ British_Columbia tận_hưởng một khí_hậu tương_đối ôn_hoà do dòng nước_biển Gulf_Stream mang nước ấm từ Xích_đạo lên hoa thường thường nở vào đầu tháng 2 Nằm giữa Thái_Bình_Dương và dãy Rocky là những vùng địa_lý hoàn_toàn khác nhau của B C từ núi đá nhọn và cao hơn 2 000 m đến các thung_lũng ấm_áp vừa đủ để trồng nho làm rượu từ những con sông hùng_vĩ uốn mình giữa các ngọn núi dẫn nước của băng đá ra biển đến vô_số các vịnh dọc theo bờ biển được tạo ra khi sóng đập vào bờ đá British_Columbia liên_tục thu_hút các dân định_cư trong cũng như ngoài nước Hàng năm khoảng 40 000 người định_cư ở đây và dân_số của B C hiện_nay 2005 vào_khoảng 4 22 triệu người Thành_phố Vancouver là hải_cảng lớn nhất bên bờ biển Thái_Bình_Dương của Bắc_Mỹ và cũng là nơi tập_trung của trên 1 5 triệu người trở_thành thành_phố lớn thứ ba của Canada sau Toronto và Montréal_Vancouver có một cộng_đồng người Hoa lớn thứ hai ở Bắc_Mỹ sau San_Francisco_Ngoài ra còn có trên 60 000 cư_dân gốc Ấn_Độ và trên 16 000 gốc Nhật_Bản Nằm ở đầu phía nam của đảo Vancouver chỉ 85 dặm về hướng tây bắc của Seattle là thủ_phủ Victoria_Hơn 300 000 dân của thủ_phủ này hưởng một khí_hậu cận Địa_Trung_Hải với thời_tiết ôn_hoà quanh_năm Chính_phủ và ngành du_lịch là hai nền kinh_tế chính ở Victoria_Tự nhiên Có 14 khu_vực công_viên và khu bảo_tồn trong tỉnh có 141 dự_trữ sinh_học 35 công_viên biển cấp tỉnh 7 khu di_sản cấp tỉnh 6 địa_chỉ lịch_sử cấp quốc_gia 4 Vườn_quốc_gia và 3 Khu bảo_tồn Vườn_quốc_gia 12 5 của British_Columbia đang được coi là khu_vực cần được bảo_vệ nằm trong 14 khu_vực công_viên British_Columbia có 7 Vườn_quốc_gia BULLET Vườn_quốc_gia Glacier_BULLET_Khu bảo_tồn vườn_quốc_gia Gulf_Islands_BULLET_Khu bảo_tồn vườn_quốc_gia Gwaii_Haanas và di_sản Haida_BULLET Vườn quốc_gia Kootenay_BULLET Vườn quốc_gia Núi Revelstoke_BULLET Vườn quốc_gia Pacific_Rim_BULLET_Vườn quốc_gia Yoho_British_Columbia cũng có mạng_lưới rộng các công_viên cấp tỉnh điều_hành bởi B C Parks thuộc Bộ Môi_trường Hệ_thống công_viên cấp tỉnh của British_Columbia là hệ_thống công_viên lớn thứ hai của Canada lớn nhât là Hệ_thống Vườn_quốc_gia Canada Một cấp công_viên khác là công_viên cấp vùng duy_trì và điều_hành bởi các huyện Xem thêm BULLET Bang_Canada_Tham khảo BULLET The_Political_Economy of British_Columbia s Rainforests
British_Columbia
Vancouver_Vancouver phát_âm tiếng Anh hay gọi chính_thức là Thành_phố Vancouver là một đô_thị hải_cảng duyên_hải thuộc tỉnh British_Columbia_Canada và là thành_phố lớn nhất tỉnh Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu năm 2011 Vancouver có 603 502 dân_cư và là đô_thị tự_trị đông dân thứ tám toàn Canada Khu_vực Đại_Vancouver có khoảng 2 4 triệu cư_dân là khu_vực đô_thị đông dân thứ ba toàn Canada và đông dân nhất tại phía Tây_Canada_Vancouver nằm trong số các thành_phố đa_dạng nhất về dân_tộc và ngôn_ngữ tại Canada 52 cư_dân của thành_phố có ngôn_ngữ thứ nhất không phải là tiếng Anh Vancouver được liệt_kê vào hạng Beta trong thước đó thành_phố toàn_cầu Thành_phố Vancouver có diện_tích đất_liền khoảng 114 km² mật_độ dân_số đạt 5 249 người km² Vancouver là khu đô thi có mật đô dân_số cao nhất Canada với hơn 250 000 dân và đứng thứ tư sau các thành_phố khác ở Bắc_Mỹ như thành_phố New_York_San_Francisco và Mexico City_Khu định_cư ban_đầu trong khu_vực thành_phố mang tên Gastown phát_triển quanh nhà_máy cưa gỗ Hastings_Mill và một quán rượu gần đó cả hai đều hình_thành vào năm 1867 Từ doanh_nghiệp ban_đầu đó các cửa_hàng và một_số khách_sạn dần xuất_hiện ở ven biển phía Tây_Khu định_cư được mở_rộng thành_thị trấn Granville được đổi tên thành Vancouver và được hợp_nhất thành một thành_phố vào năm 1886 Năm 1887 đường_sắt xuyên lục_địa kéo_dài đến thành_phố để tận_dụng lợi_thế có hải_cảng tự_nhiên lớn của thành_phố cảng này nhanh_chóng trở_thành một mắt_xích quan_trọng trong một tuyến mậu_dịch giữa phương Đông phía Đông_Canada và Luân_Đôn_Vào năm 2014 cảng Đô_thị Vancouver vượt New_York trở_thành cảng biển bận_rộn thứ ba Bắc_Mỹ và là cảng biển bận_rộn thứ 27 thế_giới bận_rộn nhất Canada và đa_dạng nhất Bắc_Mỹ_Mặc dù lâm_nghiệp vẫn là ngành kinh_tế lớn nhất song Vancouver nổi_tiếng khi là một trung_tâm đô_thị được thiên_nhiên bao quanh khiến cho du_lịch là ngành kinh_tế lớn thứ hai Các xưởng lớn về sản_xuất phim tại Vancouver và Burnaby đã biến khu_vực đô_thị Vancouver trở_thành một trong những trung_tâm lớn nhất về sản_xuất phim tại Bắc_Mỹ_Vancouver liên_tục được vinh_danh là một trong năm thành_phố toàn_cầu hàng_đầu về tính dễ sống và chất_lượng sinh_hoạt và Economist_Intelligence_Unit công_nhận Vancouver là thành_phố đầu_tiên để xếp_hạng trong bảng xếp_hạng tốp 10 thành_phố dễ sinh_hoạt nhất trong 5 năm liên_tục Vancouver liên_tục nhiều sự_kiện và hội_nghị quốc_tế bao_gồm Đại_hội Thể_thao Đế_quốc Anh và Thịnh_vượng chung năm 1954 Triển_lãm Thế_giới năm 1986 và Đại_hội Thể_thao Trị_an_viên World_Police and Fire_Games vào năm 1989 và 2009 Thế_vận_hội_Mùa đông 2010 được tổ_chức tại Vancouver và khu nghỉ_dưỡng Whistler nằm 125 km về phía Bắc thành_phố Vào năm 2014 sau 30 năm có trụ_sở tại California_Sự kiện thường_niên TED chính_thức chọn Vancouver làm trụ_sở vĩnh_viễn Một_số trận đấu của Giải bóng_đá nữ thế_giới FIFA 2015 được diễn ra tại Vancouver bao_gồm trận chung_kết tại sân_vận_động BC Place_Lịch sử Các di_tích khảo_cổ_học cho biết về sự hiện_diện của người nguyên trú tại khu_vực Vancouver từ 8 000 đến 10 000 năm trước Thành_phố nằm tại các lãnh_thổ xưa kia thuộc các dân_tộc Squamish_Musqueam và Tseil_Waututh_Burrard thuộc nhóm Salish_Duyên hải Họ có các làng tại nhiều nơi thuộc Vancouver ngày_nay như Stanley_Park_False_Creek Kitsilano_Point_Grey và gần cửa_sông Fraser_Năm 1791 sĩ_quan Tây_Ban_Nha José_María_Narváez trở_thành người châu_Âu đầu_tiên thám_hiểm vùng bờ biển của Point_Grey và nhiều phần thuộc vịnh Burrard hiện_nay song một tác_giả cho rằng thuyền_trưởng người Anh Francis_Drake có_thể đi đến khu_vực vào năm 1579 Thành_phố được đặt tên theo George_Vancouver ông là người thám_hiểm nội cảng của vịnh Burrard vào năm 1792 và đặt tên Anh cho nhiều địa_điểm Nhà thám_hiểm và thương_nhân Công_ty Tây_Bắc_Simon_Fraser và thuỷ_thủ đoàn của ông trở_thành những người châu_Âu đầu_tiên được biết đến là đặt_chân lên địa_điểm là thành_phố hiện_nay Năm 1808 họ du_hành từ phía đông xuôi dòng sông Fraser có_lẽ đi xa đến Point_Grey_Cơn sốt vàng Fraser năm 1858 đưa trên 25 000 nam_giới chủ_yếu là từ California đến New_Westminster ở lân_cận Vancouver trên đường đến hẻm núi Fraser họ bỏ_qua nơi mà sẽ trở_thành Vancouver_Vancouver nằm trong số các thành_phố trẻ nhất tại British_Columbia khu định_cư đầu_tiên của người châu_Âu tại nơi mà nay là Vancouver hình_thành vào năm 1862 tại McLeery s Farm ven sông Fraser ngay phía đông của làng cổ Musqueam tại nơi mà nay là Marpole_Một xưởng cưa được dựng nên tại Moodyville nay là Thành_phố North_Vancouver vào năm 1863 khởi_đầu cho mối liên_hệ lâu_dài của thành_phố với ngành khai_thác gỗ Các xưởng thuộc sở_hữu của Thuyền_trưởng Edward_Stamp nhanh_chóng xuất_hiện sau đó trên bờ nam của vịnh Edward_Stamp khởi_đầu nghề khai_thác gỗ tại khu_vực Port_Alberni ông ban_đầu cố_gắng vận_hành một xưởng tại Brockton_Point song các khó_khăn do dòng_chảy và đá ngầm buộc ông phải chuyển hoạt_động đến một điểm gần chân của Gore_Street vào năm 1867 Xưởng này được gọi là xưởng Hastings và trở_thành trung_tâm của khu_vực xung_quanh mà về sau hình_thành Vancouver_Vai trò trung_tâm của xưởng trong thành_phố bị suy_yếu sau khi đường_sắt Thái_Bình Dương_Canada_CPR lan đến vào thập_niên 1880 Tuy_thế xưởng này vẫn có vai_trò quan_trọng trong kinh_tế địa_phương cho đến khi đóng_cửa vào thập_niên 1920 Khu định_cư được gọi là Gastown phát_triển nhanh_chóng quanh quán rượu tạm_thời đầu_tiên vốn mang tên là Gassy và do Jack_Deighton thiết_lập vào năm 1867 ở bên rìa bất_động_sản của xưởng Hastings_Năm 1870 chính_phủ thuộc địa khảo_sát khu định_cư và đặt ra một thị_trấn hành_chính đổi tên thành Granville nhằm vinh_danh Bộ_trưởng Thuộc địa Anh Quốc đương_nhiệm là Granville_Leveson_Gower_Với có cảng tự_nhiên đến năm 1884 thì thị_trấn được lựa_chọn làm ga cuối của Đường_sắt Thái_Bình Dương_Canada gây thất_vọng cho các đô_thị khác là Port_Moody_New_Westminster và Victoria trong cuộc đua_tranh để được đặt ga cuối Một tuyến đường_sắt nằm trong số các khích_lệ để British_Columbia gia_nhập liên_bang vào năm 1871 song vụ bê_bối Thái_Bình_Dương và những tranh_cãi về việc sử_dụng lao_động Trung_Quốc đã trì_hoãn việc xây_dựng cho đến thập_niên 1880 Thành_phố Vancouver được hợp_nhất vào ngày 6 tháng 4 năm 1886 đoàn tàu xuyên lục_địa đầu_tiên đến thành_phố trong cùng năm Chủ_tịch hãng Đường_sắt Thái_Bình Dương_Canada là William_Van_Horne đến Port_Moody để thành_lập ga đầu_cuối của tuyến đường_sắt theo phó_thác của Henry_John_Cambie và đặt tên Vancouver cho thành_phố để vinh_danh George_Vancouver_Đại hoả_hoạn Vancouver xảy ra vào ngày 13 tháng 6 năm 1886 kết_quả là toàn_bộ thành_phố bị thiêu rụi Cục cứu_hoả Vancouver được thành_lập vào năm đó và thành_phố được tái_thiết một_cách nhanh_chóng Vancouver biến_đổi từ một khu định vư với 1 000 dân vào năm 1881 thành một đô_thị 20 000 dân vào thời_điểm chuyển_giao giữa hai thế_kỷ và đạt 100 000 dân vào năm 1911 Trong cơn_sốt vàng Klondike năm 1898 các thương_nhân Vancouver cung_ứng trang_bị cho những người thăm_dò Một trong số các thương_nhân đó là Charles_Woodward ông mở cửa_hàng bách_hoá Woodward s đầu_tiên tại Abbott và Cordova_Streets vào năm 1892 cùng với các cửa_hàng bách_hoá Spencer s và vịnh Hudson tạo thành trung_tâm của ngành bán_lẻ của thành_phố trong hàng thập_niên Kinh_tế của Vancouver ban_đầu nằm dưới quyền chi_phối của các công_ty lớn như Đường_sắt Thái_Bình Dương_Canada công_ty thúc_đẩy hoạt_động kinh_tế và khiến cho thành_phố trẻ phát_triển nhanh_chóng trong thực_tế thì Đường_sắt Thái_Bình Dương_Canada là hãng sở_hữu bất_động_sản và phát_triển nhà ở chính trong thành_phố Một_số ngành chế_tạo có sự phát_triển bao_gồm việc thành_lập nhà_máy tinh_chế đường British_Columbia vào năm 1890 song các nguồn tài_nguyên tự_nhiên trở_thành nền_tảng đối_với kinh_tế Vancouver_Lĩnh vực tài_nguyên ban_đầu dựa trên khai_thác gỗ và sau đó dựa vào hoạt_động xuất_khẩu thông_qua các hải_cảng tại đó giao_thông thương_nghiệp cấu_thành khu_vực kinh_tế lớn nhất tại Vancouver vào thập_niên 1930 Đi kèm với tình_trạng các hãng lớn chi_phối kinh_tế thành_phố là một phong_trào lao_động thường hiếu_chiến Vụ bãi_công đồng_loạt lớn đầu_tiên diễn ra vào năm 1903 khi các công_nhân đường_sắt bãi_công phản_đối Đường_sắt Thái_Bình Dương_Canada để công_đoàn được công_nhận Lãnh_đạo công_nhân là Frank_Rogers bị cảnh_sát của Đường_sắt Thái_Bình Dương_Canada sát_hại trở_thành liệt_sĩ đầu_tiên của phong_trào tại British_Columbia_Tình_trạng căng_thẳng trong công_nghiệp gia_tăng trên khắp tỉnh British_Columbia dẫn đến tổng_đình_công đầu_tiên tại Canada vào năm 1918 diễn ra tại mỏ than Cumberland trên đảo Vancouver Sau một thời_gian tạm lắng trong thập_niên 1920 làn_sóng bãi_công đạt đỉnh vào năm 1935 khi những người thất_nghiệp tràn_ngập thành_phố để phản_đối điều_kiện trong các trại cứu_tế do quân_đội điều_hành tại các khu_vực xa_xôi trên khắp tỉnh Sau hai tháng căng_thẳng với hoạt_động kháng_nghị diễn ra thường_nhật và có tính phá_hoại những người bãi_công trại cứu_tế quyết_định thể_hiện sự bất_bình của họ với chính_phủ liên_bang và lên tàu đến Ottawa song_hành_động kháng_nghị của họ bị đàn_áp bằng vũ_lực Các công_nhân bị bắt gần Mission và bị giam_giữ trong các trại lao_động trong thời_kỳ Đại khủng_hoảng Các phong_trào xã_hội khác phong_trào nữ_quyền lần thứ nhất cải_cách đạo_đức và hạn_chế rượu cũng là diễn ra trong tiến_trình phát_triển của Vancouver_Mary_Ellen_Smith là một nữ_giới Vancouver theo chủ_nghĩa nữ_giới tham_chính và cấm rượu năm 1918 bà trở_thành nữ_giới đầu_tiên được bầu vào một nghị_viện tỉnh tại Canada Luật cấm đồ uống có cồn bắt_đầu trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất và kéo_dài cho đến năm 1921 khi đó chính_phủ tỉnh thiết_lập quyền kiểm_soát đối_với mua_bán đồ uống có cồn thực_tiễn này vẫn tồn_tại đến nay Luật cấm ma_tuý đầu_tiên của Canada xảy ra sau một cuộc điều_tra của Bộ_trưởng Lao_động liên_bang đương_nhiệm là William_Lyon_Mackenzie_King William_Lyon_Mackenzie_King được phái đến để điều_tra về các tuyên_bố thiệt_hại sau khi Liên_minh Bài_Á_AEL dẫn_đầu một vụ náo_loạn suốt phố người Hoa và phố người Nhật_Hai nguyên_đơn là những người sản_xuất ma_tuý và sau khi điều_tra sâu hơn William_Lyon_Mackenzie_King phát_hiện ra các nữ_giới da trắng được tường_trình là thường lui_tới các ổ ma_tuý cũng như nam_giới Trung_Hoa_Một đạo_luật liên_bang nhanh_chóng được thông_qua dựa trên các khám_phá này theo đó cấm việc sản_xuất mua_bán và nhập_khẩu ma_tuý vì các mục_đích phi dược dụng Các vụ náo_loạn và sự hình_thành của Liên_minh Bài_Á cũng là những dấu_hiệu của sự sợ_hãi và nghi_kị ngày_càng tăng đối_với người Nhật sống tại Vancouver và khắp tỉnh Những sợ_hãi này tăng mạnh khi Nhật_Bản tiến_công Trân_Chân_Cảng dẫn đến việc tất_cả người Canada gốc Nhật sống trong thành_phố và tỉnh rút cuộc bị giam_giữ hoặc trục_xuất Sau chiến_tranh người_người Canada gốc Nhật này không được phép trở_lại các thành_phố như Vancouver khiến cho các khu_vực như phố Nhật đột_ngột không còn là khu_vực của dân_tộc Nhật do các cộng_đồng không bao_giờ khôi_phục Sau khi hợp_nhất với Point_Grey và Nam_Vancouver ranh_giới của Vancouver giữ nguyên cho đến nay Không lâu sau Vancouver trở_thành đô_thị lớn thứ ba tại Canada Ngày 1 tháng 1 năm 1929 dân_số Vancouver mở_rộng là 228 193 Địa_lý Vancouver nằm trên bán_đảo Burrard giữa vịnh Burrard ở phía bắc và sông Fraser ở phía nam Eo_biển Georgia nằm ở phía tây của thành_phố được đảo Vancouver che_chắn khỏi Thái_Bình Dương Thành_phố có diện_tích gồm cả vùng_đất bằng_phẳng và đồi_núi nằm trong múi_giờ Thái_Bình Dương_UTC 8 và khu_vực kinh_tế Hàng_hải Thái_Bình_Dương của Canada Cho đến khi thành_phố mang tên hiện này vào năm 1885 Vancouver được dùng để chỉ đảo Vancouver và hiện_nay vẫn còn quan_niệm sai_lệch phổ_biến rằng thành_phố nằm trên đảo Vancouver có một trong số các công_viên đô_thị lớn nhất tại Bắc_Mỹ đó là công_viên Stanley với diện_tích Dãy núi North_Shore chi_phối cảnh_quan thành_phố viễn_cảnh thơ_mộng trong ngày quang_đãng gồm có núi_lửa Baker phủ tuyết thuộc bang Washington của Hoa_Kỳ ở phía đông nam đảo Vancouver qua eo_biển Georgia ở phía tây và tây_nam và đảo Bowen ở phía tây bắc Sinh_thái_học Hệ thực_vật ban_đầu tại khu_vực Vancouver là rừng mưa ôn_đới gồm có các loài thông với các nhóm cây phong và tống quán sủ nằm rải_rác và các khu_vực đầm lầy rộng_lớn Các loài thông là một đặc_trưng của vùng duyên_hải British_Columbia hỗn_hợp với các loài Pseudotsuga menziesii Thuja plicata và Tsuga heterophylla Khu_vực được cho là có các cây lớn nhất của những loài này tại vùng Duyên_hải British_Columbia_Các cây lớn nhất trong rừng nguyên_sinh của Vancouver mọc tại khu_vực Gastown đây là nơi hoạt_động khai_thác gỗ đầu_tiên diễn ra và trên sườn phía nam của lạch False và vịnh English đặc_biệt là quanh bãi biển Jericho_Rừng trong công_viên Stanley bị đốn từ thập_niên 1860 đến thập_niên 1880 và tại đây vẫn có_thể thấy bằng_chứng về các kỹ_thuật khai_thác gỗ kiểu cũ như khía hình V ván nhún Nhiều loài và cây được trồng khắp Vancouver và Lower_Mainland được đưa đến từ những phần khác của lục_địa và nhiều nơi khắp Thái_Bình Dương_Các thí_dụ gồm có Araucaria araucana phong Nhật_Bản và các giống ngoại_lai có hoa như mộc_lan đỗ_quyên Một_số loài được đưa đến từ những nơi có khí_hậu khắc_nghiệt hơn tại Đông bộ Canada hoặc châu_Âu đã phát_triển đến kích_thước rất lớn tại Vancouver_Loài phong Acer glabrum cũng có_thể đạt tới một kích_thước to_lớn Nhiều đường_phố trong thành_phố có các hàng anh_đào Nhật_Bản có hoa do chính_phủ Nhật_Bản tặng từ thập_niên 1930 về sau Thời_kỳ nở hoa của chúng kéo_dài trong vài tuần vào đầu mùa xuân mỗi năm lễ_hội hoa anh_đào Vancouver được tổ_chức vào dịp đó Các phố khác có các loài dẻ có hoa dẻ ngựa và các cây_bóng_mát làm cảnh khác Khí_hậu Vancouver là một trong số những thành_phố ấm nhất tại Canada Khí_hậu Vancouver là ôn_hoà theo tiêu_chuẩn Canada và thường được phân_loại là hải_dương hoặc bờ tây hải_dương mà theo phân_loại khí_hậu Köppen sẽ là Cfb_Tuy nhiên trong những tháng mùa hè nhiệt_độ vùng nội_địa cao hơn đáng_kể khiến Vancouver có nhiệt_độ trung_bình tối_cao mùa hạ mát nhất trong toàn_bộ các khu_vực đô_thị lớn của Canada Trong các tháng mùa hạ thời_tiết đặc_trưng là khô trung_bình chỉ một phần năm số ngày trong tháng 7 và tháng 8 là có mưa Ngược_lại gần một_nửa số ngày từ tháng 11 đến tháng 3 xuất_hiện giáng thuỷ Vancouver cũng là một trong số các thành_phố ẩm nhất Canada tuy_nhiên lượng giáng thuỷ thay_đổi trong suốt khu_vực đô_thị Lượng giáng thuỷ hàng năm đo được tại Cảng_hàng_không quốc_tế Vancouver tại Richmond trung_bình là so với tại khu_vực trung_tâm và tại Bắc_Vancouver_Nhiệt độ trung_bình cực_độ hàng ngày là trong tháng 7 và tháng 8 mức cao nhất hiếm khi vượt Nhiệt_độ cao nhất từng ghi_nhận được tại cảng_hàng_không là thiết_lập vào ngày 30 tháng 7 năm 2009 và nhiệt_độ cao nhất từng ghi_nhận được trong ranh_giới thành_phố Vancouver là xảy ra lần đầu vào ngày 31 tháng 7 năm 1965 một lần nữa vào ngày 8 tháng 8 năm 1981 và ngày 29 tháng 5 năm 1983 Trung_bình hàng năm Vancouver xuất_hiện tuyết rơi trong 11 ngày với ba ngày nhận được hoặc nhiều hơn Lượng tuyết rơi trung_bình hàng năm là nhưng thường không còn lại trên mặt_đất trong thời_gian dài Đại_Vancouver có mùa đông ôn_hoà đứng thứ tư trong số những thành_phố của Canada sau ba thành_phố trên đảo Vancouver là Victoria_Nanaimo và Duncan_Mùa sinh_trưởng của Vancouver trung_bình là 237 ngày kéo_dài từ 18 tháng 3 đến 10 tháng 11 Quy_hoạch_đô_thị Năm 2011 Vancouver là thành_phố có mật_độ dân_số dày_đặc nhất tại Canada Quy_hoạch_đô_thị tại Vancouver mang đặc_trưng là nhà ở cao_tầng và phát_triển sử_dụng hỗn_hợp tại các trung_tâm đô_thị một lựa_chọn thay cho mở_rộng Trong hơn một thập_niên Vancouver được xếp_hạng là một trong các thành_phố dễ sống nhất trên thế_giới Năm 2010 Vancouver được xếp_hạng có chất_lượng sinh_hoạt cao thứ 4 trong tất_cả các thành_phố trên Trái_Đất Ngược_lại theo Forbes thì trong năm 2007 Vancouver có thị_trưởng bất_động_sản đắt_đỏ thứ 6 trên thế_giới và cao thứ hai tại Bắc_Mỹ sau Los_Angeles_Vancouver cũng được xếp_hạng nằm trong số các thành_phố đắt_đỏ nhất Canada về sinh_hoạt Forbes cũng xếp_hạng Vancouver là thành_phố sạch thứ mười trên thế_giới trong năm 2007 Phương_pháp giải_quyết này bắt_đầu vào cuối thập_niên 1950 khi những nhà quy_hoạch_đô_thị của thành_phố bắt_đầu khuyến_khích việc xây_dựng các toà nhà ở cao_tầng tại khu West_End của Vancouver đưa ra các yêu_cầu nghiêm_ngặt về không_gian để bảo_vệ tuyến tầm nhìn và không_gian xanh Sự thành_công của các khu_phố dày_đặc song dễ sống này dẫn đến việc tái kiến_thiết các điểm đô_thị công_nghiệp như North_False_Creek và Coal_Harbour bắt_đầu vào giữa thập_niên 1980 Kết_quả là một hạt_nhân đô_thị chật được quốc_tế công_nhận là phát_triển tiện_nghi cao và dễ sống Nhân_khẩu Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu năm 2011 Vancouver có trên 603 000 người là thành_phố lớn thứ tám tại Canada Vancouver là thành_phố lớn thứ tư tại Tây bộ Canada sau Calgary_Edmonton và Winnipeg_Khu vực đô_thị Đại_Vancouver có trên 2 4 triệu cư_dân là khu_vực đô_thị đông dân thứ ba toàn_quốc và đông dân nhất tại tây bộ Canada Khu_vực kinh_tế Lower_Mainland_Southwest có diện_tích rộng hơn có dân_số trên 2 93 triệu Với mật_độ dân_số là 5 249 người km² Thành_phố Vancouver có mật_độ dân_cư dày_đặc nhất trong các đô_thị tự_trị có trên 5 000 cư_dân tại Canada Vancouver được gọi là một thành_phố gồm các khu_phố mỗi khu_phố lại có một sự riêng_biệt về đặc_trưng và dung_hợp chủng_tộc Người có huyết_thống Anh Scotland và Ireland về mặt lịch_sử từng là những dân_tộc lớn nhất trong thành_phố và các yếu_tố của xã_hội và văn_hoá Anh Quốc vẫn có_thể thấy được tại một_số khu_vực đặc_biệt là South_Granville và Kerrisdale_Người_Đức là dân_tộc gốc Âu lớn tiếp sau họ là một lực_lượng dẫn_đầu trong xã_hội và kinh_tế của thành_phố cho đến khi tình_cảm bài Đức nổi lên do Chiến_tranh thế_giới thứ nhất bùng_nổ năm 1914 Ngày_nay người Hoa là dân_tộc rõ_rệt lớn nhất trong thành_phố với một cộng_đồng nói tiếng Hoa đa_dạng với một_vài ngôn_ngữ như tiếng Quảng_Đông và Quan thoại Kể từ thập_niên 1980 nhập_cư đến Vancouver tăng lên đột_ngột khiến thành_phố thêm đa_dạng về dân_tộc và ngôn_ngữ 52 có ngôn_ngữ thứ nhất không phải là tiếng Anh 2006 Gần 30 dân_cư trong thành_phố có huyết_thống Trung_Hoa_Trong thập_niên 1980 có một dòng người nhập_cư từ Hồng_Kông do dè_chừng việc chuyển_giao chủ_quyền lãnh_thổ này từ Anh Quốc cho Trung_Quốc cộng thêm một sự gia_tăng người nhập_cư từ Trung_Quốc đại_lục và những người nhập_cư trước đó từ Đài_Loan Vancouver trở_thành một trong những nơi tập_trung cao nhất các cư_dân người Hoa tại Bắc_Mỹ_Vancouver là điểm đến phổ_biến thứ nhì của người nhập_cư tại Canada đứng sau Toronto_Các dân_tộc gốc Á có số_lượng lớn khác tại Vancouver là người Nam_Á chủ_yếu là người Punjab thường được gọi là người Canada gốc Ấn 5 7 người Philippines 5 0 người Nhật_Bản 1 7 người Hàn_Quốc 1 5 cùng với các cộng_đồng lớn của người Việt_Nam người Indonesia và người Campuchia Mặc_dù lượng người Mỹ Latinh nhập_cư đến Vancouver gia_tăng trong thập_niên 1980 và 1990 song tổng_số người nhập_cư gần đây tương_đối thấp và người châu_Phi nhập_cư cũng đình_trệ tương_ứng là 3 6 và 3 3 tổng_số người nhập_cư Dân_số da đen tại Vancouver khá ít so với các thành_phố lớn khác của Canada họ chiếm 0 9 dân_số thành_phố Khu_phố Strathcona là hạt_nhân của cộng_đồng Do Thái trong thành_phố Hogan s Alley từng là nơi có một cộng_đồng da đen đáng_kể Năm 1981 dưới 7 dân_số thuộc một nhóm thiểu_số rõ_rệt Đến năm 2008 tỷ_lệ này tăng lên mức 51 Trước khi xảy ra làn_sóng người Hồng_Kông tha_hương các dân_tộc phi Anh Quốc lớn nhất trong thành_phố là người Ireland và người Đức tiếp đến là người Scandinavia người Ý người Ukraina và người Hoa_Từ giữa thập_niên 1950 cho đến thập_niên 1980 nhiều người Bồ_Đào_Nha nhập_cư đến Vancouver và thành_phố có dân_số Bồ_Đào_Nha lớn thứ ba tại Canada vào năm 2001 Các dân_tộc Đông_Âu bao_gồm cả người Nam_Tư người Nga người Séc người Ba_Lan người Romania và người Hungary bắt_đầu nhập_cư đến Vancouver sau khi Liên_Xô tiếp_quản Đông_Âu sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai Số người Hy_Lạp nhập_cư gia_tăng vào cuối thập_niên 1960 và đầu thập_niên 1970 hầu_hết họ định_cư tại khu_vực Kitsilano_Vancouver cũng có một cộng_đồng người nguyên trú đáng_kể với khoảng 11 000 người Kinh_tế Với vị_trí nằm trong vành_đai Thái_Bình_Dương là điểm cuối_cùng ở phía tây của các tuyến đường_bộ và đường_sắt xuyên lục_địa của Canada Vancouver là một trong các trung_tâm công_nghiệp lớn nhất toàn_quốc Cảng Metro Vancouver là cảng lớn nhất và đa_dạng nhất của Canada hàng năm có giao_thương với trên 160 nền kinh_tế Vancouver cũng là trụ_sở của các công_ty lâm_sản và khai mỏ Trong những năm gần đây Vancouver trở_thành một trung_tâm ngày_càng quan_trọng đối_với phát_triển phần_mềm công_nghệ_sinh_học hàng_không_vũ_trụ phát_triển trò_chơi điện_tử xưởng phim_hoạt_hình một ngành sản_xuất truyền_hình sôi_động và công_nghiệp điện_ảnh Vị_trí thuận_lợi của Vancouver khiến nó trở_thành một địa_điểm du_lịch lớn Nhiều du_khách đến để tham_quan các công_viên của thành_phố như công_viên Stanley công_viên Queen_Elizabeth vườn thực_vật VanDusen và những dãy núi đại_dương rừng và không_gian xanh bao quanh thành_phố Mỗi năm có trên một_triệu người qua Vancouver trên những tàu du_lịch thường là hướng về Alaska Thành_phố thông_qua các chiến_lược khác nhau nhằm giảm_giá nhà bao_gồm nhà ở công_cộng hợp_pháp_hoá những phần thứ cấp tăng mật_độ và tăng_trưởng thông_minh Tháng 4 năm 2010 trung_bình nhà cấp hai tại Vancouver được bán với giá kỷ_lục là 987 500 đô_la so với giá trung_bình tại Canada là 365 141 đô_la Kể từ thập_niên 1990 sự phát_triển các toà nhà cộng quản cao_tầng tại bán_đảo trung_tâm được cung_cấp tài_chính một phần từ một dòng tư_bản của những người Hồng_Kông nhập_cư do lo_ngại việc chuyển_giao lãnh_thổ này cho Trung_Quốc vào năm 1997 Những phát_triển này tập_trung tại các khu Yaletown và Coal_Harbour và xung_quanh nhiều ga của tuyến đường_sắt SkyTrain đến phía đông của khu trung_tâm Việc thành_phố được lựa_chọn làm chủ nhà của Thế_vận_hội_Mùa đông năm 2010 cũng có tác_động lớn đến phát_triển kinh_tế Lo_ngại rằng vấn_đề vô_gia_cư ngày_càng tăng tại Vancouver có_thể trầm_trọng thêm vì Thế_vận_hội do những người sở_hữu các khách_sạn SRO vốn là nhà của những cư_dân thu_nhập thấp nhất trong thành_phố sẽ cải_tạo tài_sản của họ để thu_hút các cư_dân và du_khách có thu_nhập cao hơn Một sự_kiện quốc_tế quan_trọng khác từng diễn ra tại Vancouver là Triển_lãm thế_giới 1986 triển_lãm đón trên 20 triệu khách và thêm vào 3 7 tỷ đô_la cho kinh_tế Canada Một_số công_trình phục_vụ Triển_lãm thế_giới vẫn còn tồn_tại trong đó có hệ_thống đường_sắt công_cộng SkyTrain và Canada Place_Chính phủ Không giống như các đô_thị tự_trị khác tại British_Vancouver được hợp_thành tổ_chức theo Hiến_chương Vancouver_Hiến chương được thông_qua vào năm 1953 thay_thế cho Đạo_luật hợp_nhất Vancouver 1921 và trao cho thành_phố thêm nhiều quyền_hạn và khác_biệt so với các cộng_đồng khác vận_hành theo Đạo_luật các đô_thị tự_trị của tỉnh Kể từ Chiến_tranh thế_giới thứ hai chính_phủ dân_sự nằm dưới quyền chi_phối của Hiệp_hội Phi đảng_phái NPA trung hữu song cũng có một_số gián_đoạn đáng_kể bởi phe trung tả Quản_lý Vancouver là Hội_đồng Thành_phố Vancouver gồm 11 thành_viên một hội_đồng trường_học gồm 9 thành_viên một hội_đồng công_viên gồm 7 thành_viên tất_cả đều phụng vụ các nhiệm_kỳ ba năm Bất_chấp quy_mô lớn toàn_bộ các cuộc tuyển_cử đô_thị tại Vancouver đều dựa theo nền_tảng at large tức bỏ_phiếu cho đảng Về mặt lịch_sử trong mọi cấp chính_quyền phần phía tây giàu_có hơn của Vancouver bỏ_phiếu cho phe bảo_thủ hoặc tự_do trong khi phần phía đông của thành_phố bỏ_phiếu cho phe_cánh tả Cục cảnh_sát Vancouver có 1 174 thành_viên tuyên_thệ ngân_sách hoạt_động năm 2005 là 149 triệu đô_la Trên 16 ngân_sách của thành_phố được chi cho sự bảo_vệ của cảnh_sát vào năm 2005 Các đơn_vị của cục cảnh_sát Vancouver gồm có cả một đội xe_đạp một đội hàng_hải và một đội khuyển cảnh Cục cũng có một đội kị cảnh chủ_yếu để tuần_tra công_viên Stanley và thỉnh_thoảng tại Downtown_Eastside và West_End cũng như để kiểm_soát đám đông Năm 2008 Vancouver có tỷ_lệ phạm_tội cao thứ_bảy trong số 27 vùng đô_thị thống_kê tại Canada Chính_phủ khu_vực Vancouver là một đô_thị thành_viên trong Cục Khu_vực Vancouver một chính_quyền khu_vực Cục có tổng_cộng 22 đô_thị một khu_vực bẩu cử liên_bang Trong Nghị_viện British_Columbia_Vancouver được phân_bổ 11 nghị_viên đại_diện Trong Chúng nghị_viện Canada Vancouver có 5 nghị_viên đại_diện Chính_quyền của Khu_vực đặt tại Burnaby_Mỗi đô_thị có cơ_quan quản_lý_nhà_nước riêng Cục khu_vực Metro Vancouver quản_lý quy_hoạch tổng_thể và giám_sát các dịch_vụ chung như cung_cấp nước_sạch vận_hành hệ_thống cống_rãnh và xử_lý chất_thải rắn Giáo_dục Hội_đồng Giáo_dục Vancouver tiếp_nhận trên 110 000 học_sinh trong các cơ_sở bậc tiểu_học trung_học sau trung_học do_vậy là học khu lớn thứ nhì trong tỉnh Học khu quản_lý khoảng 74 trường tiểu_học 17 trường bổ_túc tiểu_học 18 trường trung_học 7 trung_tâm giáo_dục người thành_niên 2 trường thuộc mạng_lưới học_tập Vancouver trong tất_cả có 18 trường tiếng Pháp cho người phi bản_ngữ một trường song_ngữ Quan thoại một trường mỹ_thuật năng_khiếu và Montessori_Trên 46 trường độc_lập đa_dạng cũng đủ tư_cách nhận một phần tài_trợ của tỉnh và giáo_dục khoảng 10 học_sinh trong thành_phố Có năm đại_học công_lập trong khu_vực Đại_Vancouver lớn nhất trong đó là Đại_học British_Columbia_UBC và Đại_học Simon_Fraser_SFU với tổng_cộng 90 000 sinh_viên đại_học và sau_đại_học ghi_danh năm 2008 UBC luôn được xếp trong số 40 đại_học tốt nhất trên thế_giới và trong số 20 đại_học công_lập tốt nhất SFU luôn được xếp_hạng la đại_học toàn_diện hàng_đầu tại Canada và nằm trong số 200 đại_học tốt nhất trên thế_giới Sinh_viên quốc_tế và sinh_viên nói tiếng Anh như ngôn_ngữ thứ hai là nguồn tuyển_sinh quan_trọng của các thể_chế công_lập và tư_thục tại Đại_Vancouver_Trong năm_học 2008 2009 53 sinh_viên thuộc Hội_đồng giáo_dục Vancouver nói một ngôn_ngữ không phải là tiếng Anh tại nhà Nghệ_thuật và văn_hoá Nhà_hát sàn khiêu_vũ và chiếu_phim Vancouver có ngành công_nghiệp sản_xuất phim rất lớn nên được đặt tên là Hollywood phương Bắc_Các địa_điểm quay nổi_tiếng như Hồ Buntzen_Lake phim The_X_Files_TV series Freddy vs Jason_Pathfinder_Stephen_King s It_Hot_Rod_Heritage Woods_Đảo_Bowen bãi biển Britannia_Beach_Tsawwassen phim X men Thành_phố anh_em Vancouver là một trong những thành_phố đầu_tiên tại Canada tham_gia một hiệp_định thành_phố anh_em quốc_tế Các hiệp_định đặc_biệt về lợi_ích văn_hoá xã_hội và kinh_tế là nguyên_nhân xuất_hiện các thành_phố anh_em này Chú_thích BULLET Trang tin chính_thức Thành_phố Vancouver_BULLET_Thông tin mậu_dịch và du_lịch Tourism_Vancouver
Vancouver
Alberta_Alberta là một trong 13 tỉnh bang và lãnh_thổ của Canada Với dân_số ước_tính là 4 067 175 người theo cuộc điều_tra dân_số năm 2016 đây là tỉnh bang đông dân thứ tư của nước này và là tỉnh bang đông dân nhất trong ba tỉnh bang thuộc vùng đồng_cỏ Canadian_Prairies_Diện tích của Alberta khoảng Alberta giáp với tỉnh bang British_Columbia về phía Tây và Saskatchewan về phía Đông_Các_Lãnh thổ Tây_Bắc về phía Bắc và tiểu_bang Montana của Hoa_Kỳ về phía Nam_Alberta là một trong ba tỉnh bang và lãnh_thổ của Canada có biên_giới với chỉ một tiểu_bang Hoa_Kỳ Đây cũng là một trong hai tỉnh bang không tiếp_giáp biển của Canada Thủ_phủ của Alberta là Edmonton nằm gần trung_tâm địa_lý của tỉnh bang nó là trung_tâm cung_cấp và dịch_vụ chính cho các công_nghiệp tài_nguyên của Canada như dầu_mỏ và cát dầu Khoảng về phía Nam của Edmonton là Calgary thành_phố_đông dân nhất Calgary và Edmonton là hai trung_tâm cho hai khu đô_thị của tỉnh bang mỗi khu với hơn một_triệu dân trong khi tỉnh bang có 16 khu_vực điều_tra dân_số Người thổ_dân đã sống ở khu_vực mà ngày_nay là Alberta hàng nghìn năm trước khi người châu_Âu đến định_cư Alberta và Saskatchewan nguyên là hai khu_vực của Các Lãnh_thổ Tây_Bắc nhưng đã trở_thành tỉnh bang vào ngày 1 tháng 9 năm 1905 Các khu_vực kinh_tế chính của Alberta gồm công_nghiệp năng_lượng và công_nghệ_sạch nông_nghiệp và hoá_học dầu_mỏ Công_nghiệp dầu_mỏ trở_thành cột_trụ của kinh_tế Alberta từ năm 1947 khi người ta khám_phá ra dầu ở Giếng dầu Leduc_No 1 Thủ_hiến đương_nhiệm của Alberta là Jason_Kenney của Đảng Bảo_thủ Thống_nhất United_Conservative_Party đang chiếm_giữ đa_số ghế trong cơ_quan lập_pháp của tỉnh bang Các địa_điểm du_lịch trong tỉnh bang gồm có Banff_Canmore_Drumheller_Jasper Sylvan_Lake và Hồ Louise_Alberta sở_hữu 6 di_sản thế_giới UNESCO Vườn_quốc_gia Núi Rocky của Canada Công_viên Khủng_long tỉnh Alberta_Vực bẫy trâu Head_Smashed_In Công_viên hoà_bình quốc_tế Waterton_Glacier Vườn quốc_gia Wood_Buffalo và Writing on Stone_Áísínai pi Tỉnh bang chủ_yếu có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt có nhiều thay_đổi lớn trong năm nhưng nhiệt_độ trung_bình theo mùa ít thay_đổi hơn những khu_vực xa hơn ở phía Đông vì mùa đông được gió chinook sưởi ấm Từ nguyên Alberta được đặt tên theo Công_chúa Louise_Caroline_Alberta 1848 1939 con gái thứ tư của Victoria của Anh Công_chúa Louise là phu_nhân của John_Campbell_Hầu tước Lorne_Toàn quyền Canada 1878 83 Hồ Louise và Đỉnh Alberta cũng được đặt tên theo bà Tên gọi Alberta cũng là phiên_bản nữ hoá của tên Latin_Albert so với phiên_bản giống đực Albertus trong tiếng Latinh_Trung cổ và những từ cùng gốc trong các ngôn_ngữ German cũng đều có nguồn_gốc từ tiếng German sơ_khai Aþalaberhtaz chữ ghép từ quý_tộc sáng nổi_tiếng Lịch_sử Những người thổ_dân tiền da đỏ đã đến Alberta ít_nhất 10 000 năm trước vào cuối thời_kỳ băng_hà gần đây nhất Họ được cho là đã di_cư từ Siberia đến Alaska qua một cầu đất_liền xuyên qua Eo_biển Bering và sau đó có_thể xuống phía Đông dãy núi Rocky để sinh_sống tại châu_Mỹ Những người khác có_thể đã di_cư dọc theo bờ biển British_Columbia rồi dần_dần vào đất_liền Sau thời_gian họ đã phân_hoá thành nhiều bộ_lạc khác nhau trong đó có các bộ_lạc người da đỏ ở đồng_bằng Plain_Indians ở miền nam Alberta như Liên_minh Blackfoot và người Cree_Đồng_bằng sinh_sống bằng cách săn_bắt bò rừng và những bộ_lạc ở phía Bắc như người Cree_Rừng và Chipewyan sinh_sống bằng săn_bắt lập bẫy và câu cá Sau khi người Anh đến Canada khoảng một_nửa tỉnh bang Alberta phía Nam tiêu vực sông Athabasca trở_thành Lãnh_thổ Rupert bao_gồm tất_cả đất trong lưu_vực các sông_ngòi chảy vào vịnh Hudson_Khu vực này được vua Charles II của Anh cấp cho Công_ty Vịnh Hudson_HBC năm 1670 và những công_ty cạnh_tranh buôn_bán lông thú không được phép hoạt_động tại đó Sông Athabasca và những con sông phía Bắc không thuộc lãnh_thổ của HBC vì chúng chảy vào Bắc_Băng_Dương thay_vì vịnh Hudson và chúng là nơi sống lý_tưởng của một_số loài có lông Nhà thám_hiểm châu_Âu đầu_tiên trong khu_vực Athabasca là Peter_Pond người đã nghe đến đoạn khuân_vác Methye nơi có_thể di_chuyển từ những sông phía Nam đến những sông phía Bắc_Lãnh thổ Rupert_Những nhà_buôn bán lông thú đã thành_lập Công_ty Tây_Bắc_NWC tại Montreal năm 1779 để cạnh_tranh với HBC NWC chiếm_giữ khu_vực phía Bắc lãnh_thổ Alberta_Năm 1778 Peter_Pond xây_dựng Pháo_đài Athabasca trên Lac la Biche_Roderick_Mackenzie xây_dựng Pháo_đài Chipewyan trên hồ Athabasca 10 năm sau đó vào 1788 Người anh_em họ của ông là Sir_Alexander_Mackenzie đã đi dọc theo sông Bắc_Saskatchewan để đến điểm cực Bắc gần Edmonton rồi đi bộ về hướng Bắc đến sông Athabasca rồi ông theo sông đến hồ Athabasca_Tại đây ông khám_phá ra sông chảy mạnh mà ngày_nay mang tên ông sông Mackenzie mà ông đã đi theo đến_nơi nó chảy vào Bắc_Băng_Dương_Trở về lại hồ Athabasca ông đi ngược dòng sông Peace và cuối_cùng đi đến Thái_Bình_Dương như_thế ông trở_thành người châu_Âu đầu_tiên đi xuyên qua châu_lục Bắc_Mỹ ở phía Nam_Mexico_Khu vực cực nam của Alberta từng là một phần lãnh_thổ Pháp rồi Tây_Ban_Nha Louisiana được bán cho Hoa_Kỳ năm 1803 năm 1818 phần đất của Louisiana phía Bắc vĩ_tuyến 49 Bắc được nhượng lại cho Đế_quốc Anh Mậu_dịch lông thú được phát_triển ở phía Bắc nhưng những cuộc xung_đột đẫm máu diễn ra giữa hai công_ty đối_thủ HBC và NWC và nào năm 1821 chính_quyền_Anh đã ra_lệnh cả hai phải sáp_nhập để chấm_dứt các cuộc xung_đột Công_ty Vịnh Hudson hợp_nhất đã thống_lĩnh mậu_dịch tại Alberta cho đến năm 1870 khi chính_phủ Canada mới thành_lập mua đứt Lãnh_thổ Rupert_Miền_Bắc_Alberta vẫn nằm trong Lãnh_thổ Miền Tây_Bắc cho đến năm 1870 khi nó và Lãnh_thổ Rupert trở_thành Các Lãnh_thổ Tây_Bắc của Canada Quận Alberta được thành_lập trong bộ_phận Các Lãnh_thổ Tây_Bắc năm 1882 Với số người định_cư tăng_trưởng các dân_biểu địa_phương được cử vào cơ_quan lập_pháp lãnh_thổ Sau một thời_gian dài vận_động đòi tự_trị năm 1905 Quận Alberta được mở_rộng và trở_thành một tỉnh bang và Alexander_Cameron_Rutherford được bầu làm thủ_hiến đầu_tiên Chưa đến 10 năm sau tỉnh bang mới đã phải đối_diện với những thử_thách đặc_biệt do Thế_chiến thứ nhất gây ra khi số người xung_phong tham_chiến đã để lại ít công_nhân để duy_trì dịch_vụ và sản_xuất Hơn 50 bác_sĩ Alberta đã tình_nguyện tham_chiến ở nước_ngoài Thế_kỷ 21 Ngày 21 tháng 6 năm 2013 trong vụ Lũ_lụt Alberta 2013 Alberta đã chịu nhiều trận mưa lớn gây ra lũ_lụt khắp miền Nam tỉnh bang dọc theo các sông và nhánh Bow_Elbow_Highwood và Oldman 12 đô_thị ở miền Nam_Albert đã tuyên_bố tình_trạng khẩn_cấp địa_phương vào ngày 21 tháng 6 khi mực nước dâng cao và người_dân ở nhiều địa_phương nhận lệnh di_tản Năm 2016 một vụ cháy rừng đã dẫn đến cuộc di_tản vì cháy rừng lớn nhất lịch_sử Alberta trong đó hơn 80 000 người đã buộc phải di_tản Nhân_khẩu Cuộc điều_tra dân_số năm 2016 báo_cáo Alberta có dân_số 4 067 175 người ở tại 1 527 678 trong 1 654 129 tổng_số đơn_vị nhà_cửa tăng 11 6 so với dân_số năm 2011 là 3 645 257 Với diện_tích đất là mật_độ dân_số ở đây là trong năm 2016 Statistics_Canada ước_tính tỉnh bang có dân_số là 4 428 247 người trong quý 2 năm 2020 Từ năm 2000 dân_số của Alberta đã trải qua một thời_kỳ tăng_trưởng tương_đối cao chủ_yếu là do nền kinh_tế đang nảy_nở Giữa 2003 và 2004 tỉnh bang có tỷ_lệ sinh_đẻ cao_bằng các tỉnh bang lớn hơn như British_Columbia tỷ_lệ nhập_cư tương_đối cao và tỷ_lệ nhập_cư liên tỉnh cao so với các tỉnh bang khác Năm 2016 Alberta tiếp_tục là tỉnh bang có dân_số trẻ nhất với tuổi trung_bình là 36 7 năm so với tuổi trung_bình toàn_quốc là 41 2 năm Cũng trong năm 2016 Alberta có tỷ_lệ người cao_tuổi thấp nhất 12 3 trong các tỉnh bang và một trong những tỷ_lệ trẻ_em cao nhất 19 2 góp_phần vào dân_số trẻ tuổi và tăng_trưởng của Alberta_Khoảng 81 dân_số sống trong các khu_vực đô_thị trong khi 19 sống ở khu_vực nông_thôn Đường Hành_lang Calgary_Edmonton là khu_vực đô_thị_hoá nhất trong tỉnh bang và là một trong những khu_vực đông dân nhất Canada Nhiều thành_thị Alberta cũng đã trải qua tỷ_lệ tăng_trưởng rất cao trong những năm gần đây Dân_số Alberta đã tăng_trưởng từ 73 022 người trong năm 1901 đến 4 067 175 người năm 2016 Kinh_tế Nền kinh_tế Alberta là một trong những nền kinh_tế mạnh nhất thế_giới được hỗ_trợ bởi một nền công_nghiệp dầu_mỏ đang tăng_trưởng và ở một mức_độ ít hơn là nông_nghiệp và công_nghệ Năm 2013 GDP bình_quân theo đầu người cao hơn so với Hoa_Kỳ Na_Uy hoặc Thuỵ_Sĩ và cao nhất trong tất_cả các tỉnh bang nào khác tại Canada ở mức Con_số này là 56 cao hơn mức bình_quân toàn_quốc là và hơn gấp hai lần một_số tỉnh bang giáp bờ Đại_Tây_Dương_Năm 2006 sự khác_biệt với mức bình_quân đầu người toàn_quốc là lớn nhất cho bất_cứ tỉnh bang nào trong lịch_sử Canada Theo điều_tra dân_số năm 2006 thu_nhập gia_đình trung vị sau khi trừ thuế ở Alberta là CAD 70 986 so với CAD 60 270 toàn_quốc Năm 2014 Alberta có nền kinh_tế lớn thứ nhì Canada chỉ sau Ontario với GDP cao hơn GDP của tỉnh bang tính theo giá_cả cơ_bản đã tăng 4 6 năm 2017 lên đến CA 327 4 tỷ là sự tăng_trưởng cao nhất được ghi_nhận tại Canada và đã kết_thúc hai năm liên_tục giảm_sút Liên_kết ngoài BULLET Trang_web
Alberta
Nova_Scotia_Nova_Scotia là một tỉnh bang thuộc vùng miền đông của Canada Đây là một bán_đảo nằm nhô ra ngoài Đại_Tây_Dương với một diện_tích khoảng 55 000 km² Tính đến năm 2016 dân_số là 923 598 Nova_Scotia là tỉnh có mật_độ dân_số cao thứ hai ở Canada với 17 4 cư_dân trên mỗi kilômét_vuông 45 dặm vuông Từ nguyên Nova_Scotia có nghĩa là Scotland_Mới bằng tiếng Latin mặc_dù Scotia ban_đầu là một tên La_Mã cho Ireland và là tên tiếng Anh được công_nhận cho tỉnh Ở tiếng Gaelic_Scotland tỉnh này được gọi là Alba_Nuadh cũng có nghĩa là New_Scotland_Tỉnh này được đặt tên lần đầu_tiên trong Hiến_pháp Hoàng_gia năm 1621 cho_phép quyền định_cư các vùng_đất bao_gồm Nova_Scotia hiện_đại Đảo Cape_Breton đảo Prince_Edward_New_Brunswick và Bán_đảo Gaspé cho Sir_William_Alexander vào năm 1632 Địa_lý Nova_Scotia là tỉnh nhỏ thứ hai của Canada trong khu_vực sau đảo Prince_Edward_Vùng đất_liền của tỉnh là bán_đảo Nova_Scotia bao quanh bởi Đại_Tây_Dương bao_gồm nhiều vịnh và cửa_sông Không nơi nào ở Nova_Scotia cách biển hơn 67 km 42 dặm Đảo Cape_Breton một hòn đảo lớn ở phía đông bắc của đại_lục Nova_Scotia cũng là một phần của tỉnh cũng như Đảo Sable một hòn đảo nhỏ nổi_tiếng vì đắm tàu cách chừng 175 km 110 dặm Bờ biển phía nam của tỉnh Nova_Scotia có nhiều hình_thành đá hoá_thạch cổ Những hình_dạng đặc_biệt phong_phú trên bờ Vịnh Fundy_Blue_Beach gần Hantsport_Joggins_Fossil_Cliffs nằm trên bờ Vịnh Fundy đã mang lại một lượng lớn các hoá_thạch cổ carbon Wasson s Bluff gần thị_trấn Parrsboro đã mang lại cả hoá_thạch tuổi Kỷ_Đệ_Tam và Jurassa_Tỉnh có 5 400 hồ Khí_hậu Nova_Scotia nằm ở khu_vực trung_du Kể từ khi tỉnh này bao_phủ gần biển khí_hậu gần với biển hơn so với khí_hậu lục_địa Mùa đông và mùa hè nhiệt_độ cực_đoan của khí_hậu lục_địa bị kiểm_duyệt bởi đại_dương Tuy_nhiên mùa đông vẫn còn lạnh đủ để được phân_loại là lục_địa vẫn còn gần điểm đông hơn so với nội_địa ở phía tây Khí_hậu Nova_Scotia theo nhiều cách tương_tự như bờ biển Baltic trung_tâm ở Bắc_Âu chỉ có mưa và tuyết Mặc_dù Nova_Scotia có khoảng mười_lăm dãy núi phía Nam_Những khu_vực không có bờ biển Đại_Tây_Dương trải qua những mùa hè ấm_áp hơn thường thấy ở các khu_vực nội_địa và mùa đông hạ thấp hơn một_chút Được mô_tả trên tấm giấy_phép xe của tỉnh dưới dạng Sân_chơi Ocean của Canada Nova_Scotia được bao quanh bởi bốn vùng nước chính Vịnh Saint_Lawrence về phía bắc Vịnh Fundy về phía tây Vịnh Maine về phía tây_nam và Đại_Tây_Dương về phía đông Kinh_tế GDP bình_quân đầu người của Nova_Scotia trong năm 2010 là 38 475 đô_la thấp hơn đáng_kể so với mức bình_quân bình_quân đầu người của quốc_gia là 47 605 đô_la và ít hơn một_nửa của tỉnh giàu nhất Canada Alberta_Tăng trưởng GDP đã tụt_hậu so với phần còn lại của đất_nước ít_nhất là trong thập_kỷ qua Nova_Scotia của nền kinh_tế dựa trên nguồn tài_nguyên truyền_thống đã đa_dạng trong những thập_kỷ gần đây Sự nổi lên của Nova_Scotia như là một thẩm_quyền hữu_hiệu ở Bắc_Mỹ theo lịch_sử là do sự sẵn có của các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên đặc_biệt là các loài cá ngoài khơi Scotian_Shelf_Ngành đánh_cá là một trụ_cột của nền kinh_tế kể từ khi nó được phát_triển như một phần của New_France vào thế_kỷ 17 Tuy_nhiên ngành đánh_bắt cá bị suy_giảm nghiêm_trọng do đánh_bắt cá quá mức vào cuối thế_kỷ 20 Sự sụp_đổ của các cổ_phiếu cá tuyết và sự đóng_cửa của ngành này đã làm mất khoảng 20 000 việc_làm vào năm 1992 Các ngành khác trong tỉnh cũng bị ảnh_hưởng nặng_nề đặc_biệt là trong hai thập_kỷ qua khai_thác than ở Cape_Breton và phía bắc lục_địa Nova_Scotia gần như ngừng sản_xuất và một nhà_máy thép lớn ở Sydney đã đóng_cửa trong những năm 1990 Gần đây giá_trị cao của đồng đô_la Canada so với đô_la Mỹ đã ảnh_hưởng đến ngành công_nghiệp lâm_nghiệp dẫn đến việc đóng_cửa nhà_máy bột_giấy và xay giấy ở gần Liverpool_Khai thác khoáng_sản đặc_biệt là thạch_cao và muối và silica than_bùn và barit ít hơn cũng là một ngành quan_trọng Từ năm 1991 dầu và khí ngoài khơi đã trở_thành một phần quan_trọng của nền kinh_tế mặc_dù sản_xuất và doanh_thu đang giảm Nông_nghiệp vẫn là một lĩnh_vực quan_trọng trên địa_bàn tỉnh đặc_biệt là ở các hung lũng Annapolis_Khu vực quốc_phòng và hàng_không_vũ_trụ của Nova_Scotia tạo ra doanh_thu khoảng 500 triệu đô_la Mỹ và đóng_góp khoảng 1 5 tỷ đô_la cho nền kinh_tế tỉnh mỗi năm Ngô đang phát_triển tại Grafton ở thung_lũng Annapolis vào tháng 10 năm 2011 Cho đến nay 40 tài_sản quân_sự của Canada cư_trú tại Nova_Scotia_Nova_Scotia có thứ tư lớn nhấtngành công_nghiệp phim ở Canada lưu_trữ hơn 100 tác_phẩm hàng năm hơn một_nửa trong số đó là các sản_phẩm của nhà_sản_xuất phim và truyền_hình quốc_tế Năm 2015 chính_phủ Nova_Scotia loại_bỏ tín_dụng thuế để sản_xuất phim trong tỉnh gây nguy_hiểm cho ngành công_nghiệp với hầu_hết các khu_vực pháp_lý khác tiếp_tục cung_cấp tín_dụng như_vậy Ngành du_lịch Nova_Scotia bao_gồm hơn 6 500 doanh_nghiệp trực_tiếp hỗ_trợ gần 40 000 việc_làm 200 000 hành_khách tàu_thuỷ từ khắp_nơi trên thế_giới chảy qua Cảng Halifax_Nova_Scotia mỗi năm Ngành này đóng_góp khoảng 1 3 tỷ đô_la Mỹ mỗi năm cho nền kinh_tế Tỉnh cũng có sự phát_triển nhanh_chóng của ngành công_nghệ_thông_tin và truyền_thông ICT bao_gồm hơn 500 công_ty và sử_dụng khoảng 15 000 người Năm 2006 khu_vực sản_xuất đã mang lại hơn 2 6 tỷ đô_la cho GDP sản_lượng lớn nhất của bất_kỳ ngành công_nghiệp nào ở Nova_Scotia_Michelin vẫn là nhà tuyển_dụng duy_nhất trong ngành này vận_hành ba nhà_máy sản_xuất trong tỉnh Vào năm 2012 thu_nhập gia_đình trung_bình ở Nova_Scotia là 67 910 đô_la Mỹ thấp hơn mức trung_bình toàn_quốc là 74 540 đô_la ở Halifax con_số tăng lên 80 490 đô_la Tỉnh là nơi xuất_khẩu cây thông Noel tôm_hùm thạch_cao và quả mọng hoang giã nhiều nhất thế_giới Giá_trị xuất_khẩu cá của tỉnh vượt quá 1 tỷ USD và các sản_phẩm cá được 90 quốc_gia trên thế_giới nhận Tuy_nhiên nhập_khẩu của tỉnh vượt xa xuất_khẩu Trong khi con_số này gần như bằng nhau từ năm 1992 đến năm 2004 kể từ đó thâm_hụt thương_mại đã tăng lên Năm 2012 xuất_khẩu từ Nova_Scotia chiếm 12 1 GDP của tỉnh trong khi nhập_khẩu là 22 6
Nova_Scotia
Anh Anh là một quốc_gia thuộc Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Quốc_gia này có biên_giới trên bộ với Scotland về phía bắc và với Wales về phía tây Biển Ireland nằm về phía tây bắc và biển Celtic nằm về phía tây_nam của Anh Anh tách_biệt khỏi châu_Âu lục_địa qua biển Bắc về phía đông và eo_biển Manche về phía nam Anh nằm tại miền trung và miền nam đảo Anh và chiếm khoảng 5 8 diện_tích của đảo ngoài_ra còn có trên 100 đảo nhỏ Người hiện_đại cư_trú lần đầu_tiên tại khu_vực Anh ngày_nay trong giai_đoạn đồ đá cũ muộn song England có tên gọi bắt_nguồn từ một bộ_lạc German là Angle bộ_lạc này định_cư trên đảo vào thế_kỷ V VI Anh trở_thành một quốc_gia thống_nhất vào thế_kỷ X và kể từ thời_đại Khám_phá quốc_gia này có tác_động đáng_kể về văn_hoá và tư_pháp trên thế_giới Vương_quốc_Anh bao_gồm Wales từ năm 1535 kết_thúc vị_thế một quốc_gia có chủ_quyền riêng_biệt vào ngày 1 tháng 5 năm 1707 khi các đạo_luật liên_minh có hiệu_lực với kết_quả là liên_minh chính_trị với Vương_quốc Scotland để hình_thành Vương_quốc_Anh liên_hiệp Tiếng Anh giáo_hội Anh giáo và luật Anh nền_tảng của thông luật tại nhiều quốc_gia được phát_triển tại Anh và hệ_thống chính_phủ nghị_viện của Anh được nhiều quốc_gia khác áp_dụng Cách_mạng_công_nghiệp bắt_đầu tại Anh trong thế_kỷ XVIII chuyển_đổi Anh trở_thành quốc_gia công_nghiệp_hoá đầu_tiên trên thế_giới Địa_hình của Anh chủ_yếu là đồi thấp và đồng_bằng đặc_biệt là tại miền trung và miền nam Tuy_nhiên có các vùng_cao tại miền bắc và tây_nam Thủ_đô của Anh là Luân_Đôn thuộc khu_vực đại đô_thị lớn nhất tại Anh Quốc cũng như Liên_minh châu_Âu_Dân số Anh đạt trên 53 triệu người chiếm 84 dân_số Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Phần lớn dân_cư tập_trung tại quanh Luân_Đôn vùng Đông_Nam và các khu thành_thị tại Midlands_Tây_Bắc_Đông Bắc và Yorkshire là những nơi phát_triển thành các vùng công_nghiệp lớn trong thế_kỷ XIX Nguồn_gốc quốc_hiệu Tên gọi của Anh trong tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Trung_Bằng tiếng Trung từ England chia thành En g land phiên_âm nó là 英格蘭 pinyin Yīng gé lán Hán_Việt_Anh cách lan còn một_cách khác là từ English bỏ sh thành En g li được phiên_âm là 英吉利 pinyin Yīng jí lì Hán_Việt_Anh cát lợi Gọi tắt cho cả hai đều là 英國 pinyin Yīng guó Hán_Việt_Anh quốc Hiện_tại người Trung_Quốc sử_dụng Anh cách lan làm tên cho quốc_gia này còn Anh Quốc làm tên cho Vương_Quốc Liên_Hiệp Anh và Bắc_Ai len Tên gọi England xuất_xứ từ_từ Englaland trong tiếng Anh cổ có nghĩa vùng_đất của người Angle_Người_Angle là một trong những bộ_tộc German định_cư tại Anh trong Thời đầu Trung_Cổ Người Angle tới từ bán_đảo Angeln tại khu_vực Vịnh Kiel thuộc Biển Baltic_Theo_Từ điển Oxford_Anh lần đầu_tiên từ England được dùng để chỉ vùng phía nam hòn đảo Great_Britain là năm 897 và cách đánh_vần hiện_đại của nó bắt_đầu từ năm 1538 Sự đề_cập sớm nhất tới cái tên được chứng_nhận diễn ra ở thế_kỷ thứ nhất trong tác_phẩm của Tacitus_Germania trong đó từ tiếng Latin_Anglii đã được sử_dụng Từ nguyên của chính cái tên bộ_tộc bị các nhà học_giả tranh_cãi đã có đề_xuất rằng nó xuất_phát từ hình_dạng của bán_đảo Angeln một hình có góc Làm thế_nào và tại_sao thuật_ngữ xuất_xứ từ cái tên của một bộ_tộc không nổi_bật so với các bộ_tộc khác như người Sachsen lại được sử_dụng để chỉ toàn_bộ quốc_gia và người_dân của nó vẫn chưa được biết nhưng dường_như nó liên_quan tới phong_tục gọi người German tại Anh là Angli_Saxones hay Anh Sachsen_Một cái tên khác của nước Anh là Albion_Cái tên Albion ban_đầu để chỉ toàn_bộ hòn đảo Great_Britain_Ghi chép đầu_tiên về cái tên xuất_hiện trong tác_phẩm Corpus_Aristotelicum của nhà triết_học Aristotle của Hy_Lạp cổ_đại một_cách rõ_ràng ở thế_kỷ thứ IV trước Công_Nguyên De_Mundo_Phía ngoài Các cột của Hercules là đại_dương chảy quanh Trái_Đất Trong đó có hai hòn đảo rất lớn được gọi là Britannia chúng là Albion và Ierne_Từ_Albion_Ἀλβίων hay insula Albionum có hai khả_năng nguồn_gốc Hoặc nó xuất_phát từ_từ tiếng Latin albus có nghĩa trắng một sự đề_cập tới các vách trắng Dover là quang_cảnh đầu_tiên của Anh nhìn từ Lục_địa châu_Âu_Một nguồn_gốc khá được cho là bởi cuốn sách cổ của thương_gia Massaliote_Periplus đề_cập tới một hòn đảo của người Albiones_Albion hiện được dùng thay cho Anh England theo một nghĩa thi_vị hơn Một cái tên lãng_mạn khác của nước Anh là Loegria liên_quan tới Lloegr tiếng Wales xuất_xứ từ truyền_thuyết trứ_danh về vua Arthur_Lịch sử Tiền_sử và cổ_đại Bằng_chứng sớm nhất được biết đến về việc loài_người hiện_diện tại khu_vực nay là Anh thuộc về chủng Homo antecessor có niên_đại khoảng 780 000 năm trước Xương người nguyên_thuỷ cổ nhất phát_hiện được tại Anh có niên_đại khoảng 500 000 năm trước Người hiện_đại được cho là cư_trú tại khu_vực vào giai_đoạn đồ đá cũ muộn song các khu định_cư cố_định chỉ hình_thành trong vòng 6 000 năm qua Sau kỷ băng_hà cuối chỉ còn lại các loài thú lớn như voi ma_mút bò rừng bison và tê_giác lông mượt Khoảng 11 000 năm trước khi các phiến băng bắt_đầu rút đi con_người lại cư_trú trong khu_vực nghiên_cứu di_truyền gợi_ý rằng họ đến từ phần phía bắc của bán_đảo Iberia_Mực nước_biển thấp hơn ngày_nay và Anh nối_liền với Ireland cùng lục_địa Á Âu_Đến khi mực nước_biển dâng lên Anh tách khỏi Ireland 10 000 năm trước và tách khỏi lục_địa Á Âu hai thiên_niên_kỷ sau đó Văn_hoá Beaker đến vào_khoảng 2 500 TCN mang đến các bình đựng đồ_ăn và đồ uống làm từ đất_sét cũng như các bình được sử_dụng để nấu chảy quặng đồng Các công_trình kỷ_niệm đồ đá mới có quy_mô lớn như Stonehenge và Avebury được xây_dựng trong thời_gian này Thiếc và đồng là những khoáng_sản phong_phú trong khu_vực bằng cách nung chảy chúng với nhau cư_dân thuộc văn_hoá Beaker làm ra đồng_điếu và sau đó làm ra sắt từ quặng sắt Luyện thép phát_triển cho_phép sản_xuất ra cày tốt hơn nông_nghiệp tiến_bộ cũng như sản_xuất vũ_khí có tính hiệu_quả hơn Trong thời_đại_đồ_sắt văn_hoá Celt đến Anh từ Trung_Âu văn_hoá Celt lại bắt_nguồn từ văn_hoá Hallstatt và La_Tène_Tiếng_Britton là ngôn_ngữ nói trong giai_đoạn này Xã_hội mang tính bộ_lạc theo Geographia của Ptolemy thì có khoảng 20 bộ_lạc trong khu_vực Giống như các khu_vực khác nằm bên rìa La_Mã đảo Anh tham_gia liên_kết mậu_dịch với La_Mã trong thời_gian dài Julius_Caesar của La_Mã hai lần nỗ_lực xâm_chiếm Anh vào năm 55 TCN song thất_bại ông lập ra một quốc_vương phụ_thuộc từ bộ_lạc Trinovantes_Người_La_Mã xâm_chiếm đảo Anh vào năm 43 sau đó họ chinh_phục phần_lớn hòn đảo và khu_vực được hợp_nhất vào Đế_quốc La_Mã với vị_thế tỉnh Britannia_Bộ lạc bản_địa nổi_tiếng nhất vì kháng_cự La_Mã là Catuvellauni dưới quyền Caratacus Sau đó có một cuộc khởi_nghĩa dưới quyền Nữ_vương Boudica của bộ_lạc Iceni song bà tự_sát sau thất_bại trong trận Watling_Street_Trong thời_kỳ này văn_hoá Hy_Lạp La_Mã thịnh_hành khi du_nhập luật La_Mã kiến_trúc La_Mã cống dẫn nước rãnh thoát nước nhiều mặt_hàng nông_nghiệp và lụa Trong thế_kỷ III Hoàng_đế Septimius_Severus mất tại Eboracum nay là York đây cũng là nơi Constantinus xưng_đế sau đó Tồn_tại tranh_luận về việc Cơ_Đốc_giáo du_nhập lần đầu điều này không muộn hơn thế_kỷ IV và có_lẽ là sớm hơn nhiều Theo Bede_Giáo hoàng Eleutherius phái những người truyền_giáo từ Roma theo thỉnh_cầu của tù_trưởng Lucius của Anh vào năm 180 nhằm giải_quyết các bất_đồng như giữa nghi_thức phương Đông và phương Tây_Tồn tại các liên_kết truyền_thống đến Glastonbury thể_hiện Cơ_Đốc_giáo du_nhập thông_qua Joseph của Arimathea trong khi những người khác cho rằng thông_qua Lucius_Đến năm 410 trong giai_đoạn La_Mã suy_thoái quyền cai_trị của La_Mã kết_thúc các đơn_vị quân_đội La_Mã triệt_thoái khỏi đảo nhằm bảo_vệ các biên_giới tại châu_Âu lục_địa và tham_gia nội_chiến Trung_Cổ Đảo Anh để ngỏ trước các cuộc xâm_chiếm của người ngoại giáo các chiến_binh hàng_hải đến từ miền tây bắc của châu_Âu lục_địa chủ_yếu là người Saxon_Angle_Jute và Frisia họ tập_kích các vùng bờ biển và bắt_đầu định_cư ban_đầu là tại phần phía đông Bước_tiến của họ bị kiềm_chế trong vài thập_niên sau khi người Briton chiến_thắng trong trận núi Badon song sau đó lại tiếp_tục và họ tràn qua các vùng_đất thấp phì_nhiêu trên đảo thu_hẹp khu_vực do người Briton kiểm_soát thành một nhóm các vùng_đất tách rời riêng_biệt trên những vùng có địa_hình gồ_ghề tại phía tây vào cuối thế_kỷ VI Các văn_bản đương_đại mô_tả về giai_đoạn này cực_kỳ hiếm khiến nó bị mô_tả là một Thời_kỳ Tăm_tối Tính_chất và mức_độ tiến_triển của quá_trình người Anglo_Saxon định_cư tại Anh do_đó là đề_tài có bất_đồng lớn Cơ_Đốc_giáo do La_Mã chi_phối nhìn_chung là biến mất khỏi các lãnh_thổ bị người Anglo_Saxon chinh_phục song được những người truyền_giáo từ Roma đưa đến một lần nữa dưới quyền lãnh_đạo của Augustine từ năm 597 trở đi Trong giai_đoạn định_cư khu_vực do những người nhập_cư German cai_trị dường_như bị phân mảnh thành nhiều lãnh_thổ bộ_lạc song đến thế_kỷ VII chúng tập_hợp thành khoảng một chục vương_quốc như Northumbria_Mercia_Wessex_East Anglia_Essex_Kent và Sussex_Trong các thế_kỷ sau đó quá_trình thống_nhất chính_trị được tiếp_tục Trong thế_kỷ VII diễn ra một cuộc đấu_tranh vì quyền bá_chủ giữa Northumbria và Mercia sang thế_kỷ VIII thì Mercia chiếm ưu_thế Đầu thế_kỷ IX Wessex thay_thế vị_thế vương_quốc quan_trọng nhất của Mercia_Cũng trong thế_kỷ IX bộ_lạc Dane cũng thuộc nhóm German leo_thang tấn_công với đỉnh_điểm là chinh_phục miền bắc và miền đông của Anh lật_đổ các vương_quốc Northumbria_Mercia và East_Anglia_Wessex dưới quyền Quốc_vương Alfred là vương_quốc duy_nhất tại Anh còn tồn_tại và dưới thời những người kế_vị của ông quốc_gia này dần bành_trướng sang các vương_quốc nằm dưới luật của người Dane_Điều này dẫn đến thống_nhất chính_trị tại Anh hoàn_thành lần đầu_tiên dưới thời Æthelstan vào năm 927 và được thiết_lập dứt_khoát sau các xung_đột do Eadred tiến_hành vào năm 953 Một làn_sóng tấn_công mới từ Scandinavia bắt_đầu vào cuối thế_kỷ X kết_thúc khi Quốc_vương Đan_Mạch Sweyn_Forkbeard chinh_phục vương_quốc thống_nhất này vào năm 1013 con trai của ông là Cnut cũng đạt được thành_tựu này vào năm 1016 biến Anh trở_thành trung_tâm của Đế_quốc Biển Bắc đoản_mệnh bao_gồm cả Đan_Mạch và Na_Uy Tuy_nhiên triều_đại bản_địa phục_hồi khi Edward_Xưng tội đăng cơ vào năm 1042 Tranh_chấp về quyền kế_vị Edward khiến người Norman chinh_phục Anh vào năm 1066 đội quân này dưới quyền lãnh_đạo của Công_tước William xứ Normandy_Người_Norman có nguồn_gốc từ Scandinavia và định_cư tại Normandy nay thuộc miền bắc Pháp vào cuối thế_kỷ IX và đầu thế_kỷ X Cuộc chinh_phục này khiến giới tinh_hoa Anh gần như bị tước hoàn_toàn quyền chiếm_hữu thay_thế họ là một tầng_lớp quý_tộc mới nói tiếng Pháp phát_âm của họ có ảnh_hưởng sâu_sắc và lâu_dài đến tiếng Anh Sau đó Nhà Plantagenet từ Anjou kế_thừa vương vị Anh dưới thời Henry II đưa Anh vào Đế_quốc Angevin đang chớm nở gồm cả các thái_ấp của gia_tộc được thừa_kế tại Pháp như Aquitaine_Gia tộc này cai_trị Anh trong ba thế_kỷ một_số quân_chủ được chú_ý là Richard I_Edward_I Edward_III và Henry_V_Trong giai_đoạn này diễn ra một_số biến_đổi về mậu_dịch và tư_pháp như hiến_chương Magna_Carta được sử_dụng để hạn_chế quyền_lực của quân_chủ và bảo_hộ các đặc_quyền của người tự_do Đan sĩ Công_giáo phát_triển mạnh giúp sản_sinh các triết_gia các trường đại_học Oxford và Cambridge được thành_lập và được quân_chủ bảo_trợ Thân_vương quốc Wales trở_thành một thái_ấp của Nhà Plantagenet vào thế_kỷ XIII và Lãnh_địa Ireland được Giáo_hoàng trao cho quân_chủ của Anh Trong thế_kỷ XIV Nhà Plantagenet và Nhà Valois đều yêu_sách là bên kế_thừa hợp_pháp của Nhà Capet cùng với vương vị Pháp hai thế_lực này xung_đột trong Chiến_tranh Trăm_Năm Dịch_bệnh Cái chết Đen bắt_đầu tấn_công Anh bắt_đầu vào năm 1348 kết_cục là một_nửa cư_dân Anh thiệt_mạng Từ năm 1453 đến năm 1487 nội_chiến diễn ra giữa hai nhánh của vương tộc Plantagenet là nhánh York và nhánh Lancaster cuộc_chiến này được gọi là Chiến_tranh Hoa_Hồng Kết_cục là nhánh York mất hoàn_toàn vương vị về tay một gia_tộc quý_tộc Wales là Tudor đây là một dòng_họ liên_hệ với nhánh Lancaster và do Henry_Tudor đứng đầu lực_lượng của ông gồm các lính_đánh_thuê Wales và Breton họ giành thắng_lợi trong trận Bosworth_Field và trong trận này Quốc_vương Richard_III của nhánh York bị giết Sơ_kỳ cận_đại Trong giai_đoạn Tudor_Phục_Hưng lan đến Anh thông_qua các triều_thần người Ý họ giới_thiệu lại tranh_luận nghệ_thuật giáo_dục và học_thuật từ thời cổ_đại Anh bắt_đầu phát_triển các kỹ_năng hải_quân và việc thám_hiểm phía tây được tăng_cường Henry_VIII đoạn_tuyệt hiệp thông với Giáo_hội Công_giáo do các vấn_đề liên_quan đến việc ông ly_hôn theo các đạo_luật vào năm 1534 ông trở_thành thủ_lĩnh quân_chủ của Giáo_hội Anh Khác với phần_lớn châu_Âu_Tin_Lành nguồn_gốc phân_chia tôn_giáo tại Anh mang tính chính_trị nhiều hơn là thần_học Ông cũng hợp_nhất về pháp_lý lãnh_thổ Wales của tổ_tiên vào Vương_quốc_Anh theo các đạo_luật năm 1535 1542 Diễn ra xung_đột tôn_giáo nội_bộ trong thời_kỳ trị_vì của các con gái Henry là Mary I và Elizabeth I_Mary_I đưa Anh quay trở_lại Công_giáo La_Mã còn Elizabeth I lại khẳng_định mạnh_mẽ quyền tối_cao của Anh giáo Nhằm cạnh_tranh với Tây_Ban_Nha Anh có thuộc địa đầu_tiên tại châu_Mỹ vào năm 1585 khi nhà thám_hiểm Walter_Raleigh lập thuộc địa Roanoke tại vùng_đất nay là bang Virginia của Hoa_Kỳ Tuy_nhiên thuộc địa này là một thất_bại Công_ty Đông_Ấn_Anh cạnh_tranh với người Hà_Lan và người Pháp tại phương Đông_Năm 1588 trong thời_kỳ Elizabeth I một hạm_đội Anh dưới quyền Francis_Drake đánh_bại một hạm_đội Tây_Ban_Nha đến xâm_chiếm Cấu_trúc chính_trị trên đảo Anh thay_đổi vào năm 1603 khi Quốc_vương Scotland_James_VI kế_thừa vương vị Anh với hiệu là James I lập ra một liên_minh cá_nhân giữa hai vương_quốc từng kình_địch trong thời_gian dài về lợi_ích Do mâu_thuẫn về lập_trường chính_trị tôn_giáo và xã_hội Nội_chiến Anh bùng_phát giữa những người ủng_hộ Quốc_hội và những người ủng_hộ Quốc_vương Charles I_Đây là một phần đan_xen của Chiến_tranh Ba Vương_quốc với quy_mô rộng hơn khi bao_gồm cả Scotland và Ireland Phái_Quốc hội giành chiến_thắng Charles I bị hành_quyết và vương_quốc bị thay_thế bằng thịnh_vượng chung Thủ_lĩnh của phái Quốc_hội là Oliver_Cromwell tự_xưng là Bảo_Hộ Công vào năm 1653 một giai_đoạn thống_trị cá_nhân diễn ra sau đó Sau khi Cromwell mất và con trai ông là Richard từ_chức Bảo_Hộ Công_Charles_II được mời trở_lại làm quân_chủ vào năm 1660 Sau Cách_mạng Vinh_Quang năm 1688 Dự_luật Quyền_lợi 1689 xác_định rằng Quốc_vương và Quốc_hội cùng cai_trị song thực_quyền thuộc về Quốc_hội Theo các quy_chế được đưa ra pháp_luật chỉ có_thể do Quốc_hội lập ra và Quốc_vương không_thể đình_chỉ Quốc_vương cũng không_thể áp_thuế hoặc tổ_chức một đội quân nếu không được Quốc_hội phê_chuẩn trước Năm 1666 Luân_Đôn xảy ra hoả_hoạn lớn thành_phố bị tàn_phá song được tái_thiết một thời_gian ngắn sau đó gồm nhiều toà nhà quan_trọng do Christopher_Wren thiết_kế Trong Quốc_hội Anh hai phái Tory và Whig xuất_hiện Phái_Tory ban_đầu ủng_hộ Quốc_vương James_II theo Công_giáo song trong cách_mạng năm 1688 một_số người trong phái Tory cùng với phái Whig mời một thân_vương người Hà_Lan là William xứ Orange sang đánh_bại James_II và cuối_cùng trở_thành William_III của Anh Một_số người Anh theo phong_trào Jacobite và tiếp_tục ủng_hộ James_II và các con trai của ông đặc_biệt là tại miền bắc Sau khi các quốc_hội của Anh và Scotland đồng_thuận hai quốc_gia tham_gia liên_hiệp chính_trị lập ra Vương_quốc_Anh mới vào năm 1707 Nhằm dàn_xếp liên_hiệp các thể_chế như luật_pháp và giáo_hội quốc_gia của hai bên vẫn tách_biệt Hậu kỳ cận_đại và đương_đại Vương_quốc_Anh liên_hiệp được thành_lập sản_phẩm của Hội Hoàng_gia và các sáng_kiến khác của Anh kết_hợp với Khai_sáng Scotland để tạo nên các phát_kiến trong khoa_học và kỹ_thuật Anh phát_triển cực lớn về mậu_dịch hải_ngoại với bảo_hộ từ Hải_quân Hoàng_gia mở_đường để hình_thành Đế_quốc Anh Trong nước nó thúc_đẩy cách_mạng_công_nghiệp là một giai_đoạn biến_đổi sâu_sắc về kinh_tế xã_hội và văn_hoá tại Anh kết_quả là công_nghiệp_hoá nông_nghiệp sản_xuất kỹ_thuật và khai mỏ cũng như các hệ_thống đường_bộ đường_sắt và đường_thuỷ mới và tiên_phong nhằm thuận_tiện để mở_rộng phát_triển Kênh Bridgewater thuộc Tây_Bắc_Anh được khánh_thành vào năm 1761 báo_hiệu kỷ_nguyên kênh đào tại Anh Năm 1825 tuyến đường_sắt hành_khách dùng đầu_máy kéo hơi_nước cố_định đầu_tiên trên thế_giới được mở_cửa cho công_chúng đó là đường_sắt Stockton và Darlington_Trong cách_mạng_công_nghiệp nhiều người lao_động chuyển từ nông_thôn đến các khu_vực công_nghiệp đô_thị mới để làm_việc trong các nhà_máy chẳng_hạn như Manchester và Birmingham hai thành_phố này từng lần_lượt được gán là thành_phố kho hàng và công_xưởng của thế_giới Anh vẫn tương_đối ổn_định trong suốt Cách_mạng Pháp William_Pitt_Trẻ là thủ_tướng của Anh trong giai_đoạn trị_vì của George_III_Trong_Các cuộc chiến_tranh của Napoléon_Napoléon lập kế_hoạch xâm_chiếm Anh từ phía đông nam Tuy_nhiên kế_hoạch thất_bại khi quân của Napoleón bị người Anh đánh_bại trên biển dưới quyền Horatio_Nelson và trên bộ dưới quyền Arthur_Wellesley_Các cuộc_chiến Napoléon khích_lệ khái_niệm về tính Anh Quốc và dân_tộc Anh Quốc thống_nhất chia_sẻ với người Scots và người Wales_Luân_Đôn trở_thành khu_vực đô_thị lớn nhất và đông dân nhất thế_giới trong thời_kỳ Victoria và mậu_dịch trong Đế_quốc Anh cũng như địa_vị của quân_đội và hải_quân Anh có được thanh_thế Kích_động chính_trị từ các phần_tử cấp_tiến như phong_trào Hiến_chương và phong_trào phụ_nữ yêu_cầu quyền bầu_cử thúc_đẩy các cải_cách tư_pháp và phổ_thông_đầu_phiếu Biến_đổi quyền_lực tại Đông_Trung_Âu dẫn đến Chiến_tranh thế_giới thứ nhất hàng trăm_nghìn binh_sĩ Anh thiệt_mạng khi giao_tranh bên phe Đồng_Minh Hai thập_niên sau Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland lại ở bên phe Đồng_Minh Đến khi kết_thúc Chiến_tranh kỳ_quặc Winston_Churchill trở_thành thủ_tướng thời_chiến Phát_triển về công_nghệ chiến_tranh khiến nhiều thành_thị bị tàn_phá do Không_quân Đức oanh_tạc Sau chiến_tranh_Đế_quốc Anh trải qua phi_thực_dân_hoá nhanh_chóng đồng_thời có các phát_kiến nhanh_chóng về kỹ_thuật ô_tô trở_thành phương_tiện giao_thông chủ_yếu và phát_triển của Frank_Whittle về động_cơ_phản_lực khiến di_chuyển bằng hàng_không phổ_biến hơn Mô_hình cư_trú thay_đổi tại Anh do ô_tô cá_nhân thiết_lập Dịch_vụ Y_tế Quốc_gia NHS vào năm 1948 NHS của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland cung_cấp chăm_sóc y_tế công_cộng miễn_phí cho toàn_bộ cư_dân thường_trú tại Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland tại điểm cần_thiết kinh_phí lấy từ thuế nói_chung Tổng_hợp các thay_đổi này thúc_đẩy cải_cách về chính_quyền địa_phương tại Anh vào giữa thế_kỷ XX Từ thế_kỷ XX có phong_trào di_dân đáng_kể đến Anh hầu_hết là từ các phần còn lại của quần_đảo Anh song cũng từ các quốc_gia trong Thịnh_vượng chung mà đặc_biệt là tiểu lục_địa Ấn_Độ Kể từ thập_niên 1970 có một bước chuyển_đổi lớn khỏi lĩnh_vực chế_tạo và gia_tăng tầm quan_trọng vào ngành dịch_vụ Với tư_cách là bộ_phận của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland khu_vực gia_nhập sáng_kiến thị_trường chung mang tên Cộng_đồng Kinh_tế châu_Âu tiền_thân của Liên_minh châu_Âu_Kể từ cuối thế_kỷ XX chính_quyền Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland chuyển_hướng sang phân_quyền quản_trị tại Scotland_Wales và Bắc_Ireland_Anh và Wales tiếp_tục là một khu_vực quyền_hạn_pháp_lý tại Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland Phân quyền kích_thích việc nhấn_mạnh nhiều vào bản_sắc và chủ_nghĩa ái_quốc đặc_trưng Anh hơn Không có chính_phủ Anh được phân_quyền song một nỗ_lực nhằm lập ra một hệ_thống tương_tự trên cơ_sở phân_vùng bị cử_tri bác_bỏ thông_qua trưng_cầu_dân_ý Chính_trị Với vị_thế là bộ_phận của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland hệ_thống chính_trị cơ_bản tại Anh là quân_chủ_lập_hiến và hệ_thống nghị_viện Không tồn_tại chính_phủ riêng cho Anh kể từ năm 1707 khi Anh và Scotland liên_hiệp thành Vương_quốc_Anh mới Trước khi liên_hiệp Anh do quân_chủ và quốc_hội cai_trị Hiện_nay Anh nằm dưới quyền cai_quản trực_tiếp từ Quốc_hội Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland dù_cho các quốc_gia khác trong Vương_quốc liên_hiệp có các chính_phủ được phân_quyền Trong Hạ_nghị_viện Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland trong tổng_số 650 nghị_viên có 532 nghị_viên đại_diện cho các khu_vực bầu_cử tại Anh Trong tổng_tuyển_cử năm 2017 Đảng Bảo_thủ giành được nhiều ghế nhất Do Scotland_Wales và Bắc_Ireland đều có cơ_quan lập_pháp riêng_biệt và được phân_quyền đối_với các vấn_đề địa_phương tồn_tại tranh_luận về cách_thức cân_bằng điều này tại Anh Ban_đầu có kế_hoạch là các vùng của Anh sẽ được phân_quyền song sau khi cử_tri Đông_Bắc bác_bỏ đề_xuất này trong một cuộc trưng_cầu_dân_ý nó không được tiến_hành Một vấn_đề lớn đó là câu hỏi West_Lothian theo đó các nghị_viên từ Scotland và Wales có_thể bỏ_phiếu về pháp_luật chỉ áp_dụng cho Anh trong khi các nghị_viên từ Anh không có quyền tương_đương đối_với pháp_luật về các vấn_đề được phân_quyền Với bối_cảnh Anh là quốc_gia duy_nhất trong Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland không miễn_phí về điều_trị ung_thư đơn thuốc chăm_sóc tại nhà cho người già và học_phí đại_học khiến cho chủ_nghĩa dân_tộc Anh dần tăng lên Hệ_thống pháp_luật Anh phát_triển trong nhiều thế_kỷ là cơ_sở của hệ_thống tư_pháp thông luật tồn_tại trong hầu_hết các quốc_gia Thịnh_vượng chung và Hoa_Kỳ trừ bang Louisiana_Mặc dù hiện là bộ_phận của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland hệ_thống tư_pháp của Các toà_án Anh và Wales vẫn tiếp_tục với tư_cách là hệ_thống tư_pháp độc_lập với hệ_thống tại Scotland_Bản chất tổng_thể của luật Anh là nó hình_thành bởi các thẩm_phán trong các toà_án áp_dụng cảm_giác chung và kiến_thức của họ về tiền_lệ tư_pháp đối_với các sự_việc Đứng đầu hệ_thống toà_án là Các toà cấp cao của Anh và Wales gồm có toà_án phúc_thẩm toà_án tư_pháp cấp cao đối_với các vụ án dân_sự và toà_án hoàng_gia đối_với các vụ án hình_sự Toà_án Tối_cao Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland là toà_án cao nhất đối_với các vụ án hình_sự và dân_sự tại Anh và Wales_Toà án này hình_thành vào năm 2009 sau sửa_đổi hiến_pháp tiếp_quản các chức_năng tư_pháp của Thượng_nghị_viện Hành_chính Phân_vùng tại Anh gồm có bốn cấp được kiểm_soát thông_qua nhiều kiểu thực_thể hành_chính lập nên vì mục_đích cai_quản địa_phương Cấp chính_quyền địa_phương cao nhất là chín vùng của Anh North_East_North_West Yorkshire và Humber_East_Midlands_West Midlands_East_South_East South_West và London_Chúng được lập ra vào năm 1994 được chính_phủ Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland sử_dụng để phân_bổ một loạt các chính_sách và chương_trình địa_phương song không có các thể_chế dân_cử tại cấp này ngoại_trừ tại Luân_Đôn và các văn_phòng chính_quyền khu_vực bị bãi_bỏ vào năm 2011 Ranh_giới các vùng vẫn được sử_dụng để bầu các thành_viên nghị_viện châu_Âu Sau khi các quốc_gia khác tại Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland được phân_quyền có kế_hoạch tổ_chức trưng_cầu_dân_ý tại các vùng của Anh về các cơ_quan lập_pháp địa_phương được phân_quyền Cử_tri Luân_Đôn chấp_thuận vào năm 1998 Hội_đồng Luân_Đôn được hình_thành hai năm sau Tuy_nhiên các cuộc trưng_cầu_dân_ý khác bị đình_chỉ sau khi cử_tri North_East bác_bỏ đề_xuất phân_quyền vào năm 2004 Các hội_đồng khu_vực ngoài Luân_Đôn bị bãi_bỏ vào năm 2010 và chức_năng của chúng được chuyển_giao cho các cơ_quan phát_triển khu_vực tương_ứng và một hệ_thống mới gồm các ban lãnh_đạo chính_quyền địa_phương Dưới cấp vùng Anh được chia thành 48 hạt nghi_lễ Chúng chủ_yếu được sử_dụng làm khung tham_chiếu địa_lý và dần được phát_triển từ thời Trung_Cổ có một_số hình_thành vào năm 1974 Mỗi hạt nghi_lễ có một Lord_Lieutenant_thống giám và High_Sheriff hạt trưởng các chức_vụ này đại_diện cho quân_chủ Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland tại địa_phương Ngoại_trừ Đại_Luân_Đôn và quần_đảo Scilly_Anh còn được chia thành 83 hạt đô_thị và phi đô_thị chúng tương_ứng với các khu_vực được sử_dụng cho mục_đích chính_quyền địa_phương Anh có sáu hạt đô_thị tại các khu_vực đô_thị_hoá cao nhất chúng không có hội_đồng hạt Trong các khu_vực này nhà cầm_quyền chủ_yếu là các hội_đồng khu_phố 27 hạt phi đô_thị có hội_đồng hạt và được chia thành các huyện mỗi huyện có một hội_đồng huyện Chúng thường nằm tại các khu_vực có tính nông_thôn cao hơn Các hạt phi đô_thị còn lại gồm một huyện duy_nhất và thường tương_ứng với các thị_trấn lớn hoặc hạt thưa dân_chúng được gọi là nhà cầm_quyền nhất_thể Đại_Luân_Đôn có mô_hình chính_quyền địa_phương khác_biệt gồm 32 khu_phố và Thành_phố Luân_Đôn_Ở cấp thấp nhất phần_lớn Anh được chia thành các giáo khu dân_sự có các hội_đồng Địa_lý Về mặt địa_lý Anh nằm tại miền trung và miền nam đảo Anh chiếm hai_phần_ba diện_tích của đảo ngoài_ra còn có các đảo ven bờ như đảo Wight và quần_đảo Scilly_Anh có biên_giới với hai quốc_gia khác trong Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland phía bắc giáp Scotland và phía tây giáp Wales_Anh là nơi gần lục_địa châu_Âu nhất tại đại_lục Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Anh cách_biệt Pháp qua eo_biển Manche rộng 34 km song hai quốc_gia được liên_kết thông_qua đường_hầm xuyên eo_biển gần Folkestone_Anh cũng có đường bờ biển ven biển Ireland biển Bắc và Đại_Tây_Dương_Các cảng Luân_Đôn_Liverpool và Newcastle lần_lượt nằm trên các sông chịu ảnh_hưởng của thuỷ_triều là Thames_Mersey và Tyne_Severn là sông dài nhất chảy qua Anh có tổng chiều dài là 350 km Sông này chảy vào eo_biển Bristol và được chú_ý do nước triều có_thể cao đến 2m Tuy_vậy sông dài nhất chảy hoàn_toàn trên lãnh_thổ Anh là Thames với 346 km Anh có nhiều hồ lớn nhất trong số đó là Windermere thuộc khu Lake_District_Dãy_Pennines được mệnh_danh là xương_sống của Anh đây là dãy núi cổ nhất tại Anh và có nguồn_gốc vào cuối thời Đại_Cổ sinh cách nay khoảng 300 triệu năm trước Cấu_tạo địa_chất của dãy này gồm có sa_thạch đá_vôi cũng như than_đá và các loại khác Tồn_tại cảnh_quan karst trong các khu_vực canxit như một_số nơi tại Yorkshire và Derbyshire_Cảnh quan Pennine là đất hoang vùng_cao bị chia_cắt do các thung_lũng phì_nhiêu hình_thành từ các sông trong vùng Dãy núi có ba công_viên quốc_gia là Yorkshire_Dales_Northumberland và Peak_District_Điểm cao nhất tại Anh là Scafell_Pike cao 978 m tại Cumbria_Vùng đồi Cheviot trải dài trên biên_giới Anh Scotland_Các vùng_đất thấp của Anh nằm về phía nam dãy Pennines có các khu đồi gợn sóng xanh_tươi như Cotswold_Chiltern_North_Downs và South_Downs tại nơi gặp biển chúng hình_thành các vách đá trắng như vách Dover_Bán đảo Tây_Nam mang tính granit có các đồng hoang vùng_cao như Dartmoor và Exmoor và có khí_hậu ôn_hoà chúng đều là các công_viên quốc_gia Khí_hậu Anh có khí_hậu đại_dương ôn_hoà nhiệt_độ không thấp hơn nhiều mức 0 C vào mùa đông và không cao hơn nhiều mức 32 C vào mùa hè Thời_tiết ẩm_thấp tương_đối thường_xuyên và dễ thay_đổi Các tháng lạnh nhất_là tháng 1 và 2 riêng vùng ven biển là tháng 2 còn tháng 7 thường là tháng ấm nhất Các tháng có thời_tiết êm_dịu cho đến ấm là tháng 5 6 và 9 10 Các ảnh_hưởng quan_trọng đối_với khí_hậu Anh là việc quốc_gia này nằm gần Đại_Tây_Dương có vĩ_độ cao và hơi ấm từ biển theo hải_lưu Gulf_Stream_Lượng mưa cao hơn tại miền tây và nhiều nơi thuộc Lake_District có lượng mưa lớn hơn các nơi khác trong nước Từ khi thời_tiết được quan_trắc nhiệt_độ cao nhất theo báo_cáo là 38 5 C vào ngày 10 tháng 8 năm 2003 tại Brogdale thuộc Kent trong khi nhiệt_độ thấp nhất là 26 1 C vào ngày 10 tháng 1 năm 1982 tại Edgmond_Shropshire_Các khu thành_thị chính Khu_vực đô_thị Đại_Luân_Đôn là khu_vực đô_thị lớn nhất tại Anh và là một trong các thành_phố nhộn_nhịp nhất thế_giới Luân_Đôn là một thành_phố toàn_cầu và có dân_số lớn hơn các quốc_gia khác trong Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland ngoài Anh Các khu_vực đô_thị khác có quy_mô và ảnh_hưởng đáng_kể có xu_hướng nằm tại miền bắc hay miền trung của Anh 50 khu dân_cư được cấp vị_thế thành_phố tại Anh còn trên toàn Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland là 66 Nhiều thành_phố tại Anh khá lớn chẳng_hạn như Birmingham_Sheffield_Manchester_Liverpool Leeds_Newcastle_Bradford_Nottingham song quy_mô dân_số không phải là điều_kiện tiên_quyết cho vị_thế thành_phố Theo truyền_thống vị_thế thành_phố được trao cho các đô_thị có nhà_thờ chính toà của giáo_phận do_đó tồn_tại các thành_phố nhỏ như Wells_Ely_Ripon_Truro và Chichester_Theo_Văn phòng Thống_kê Quốc_gia Anh 10 khu_vực đô_thị lớn nhất phát_triển liền kề là Kinh_tế Kinh_tế Anh nằm vào hàng lớn nhất thế_giới có GDP bình_quân là 22 907 bảng Anh vào năm 2009 Anh thường được nhìn_nhận là một nền kinh_tế_thị_trường hỗn_hợp áp_dụng nhiều nguyên_tắc thị_trường tự_do song duy_trì hạ_tầng phúc_lợi xã_hội_tiến_bộ Thuế tại Anh khá cạnh_tranh nếu so với phần_lớn các quốc_gia châu_Âu khác năm 2014 mức thuế cá_nhân cơ_bản là 20 Kinh_tế Anh lớn nhất trong kinh_tế Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Anh đứng đầu thế_giới về các lĩnh_vực hoá_học và dược_khoa cũng như trong các ngành công_nghệ chủ_chốt đặc_biệt là hàng_không_vũ_trụ công_nghiệp vũ_khí và chế_tạo công_nghiệp phần_mềm Sàn giao_dịch chứng_khoán Luân_Đôn là sàn giao_dịch chứng_khoán chủ_yếu của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và lớn nhất tại châu_Âu đây là trung_tâm tài_chính của Anh và 100 500 công_ty lớn nhất châu_Âu có trụ_sở tại Luân_Đôn_Luân_Đôn là trung_tâm tài_chính lớn nhất tại châu_Âu và là trung_tâm tài_chính lớn thứ nhất thế_giới theo chỉ_số GFCI vào năm 2016 Ngân_hàng Anh được thành_lập vào năm 1694 là ngân_hàng trung_ương của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Ban đầu nó là một ngân_hàng tư_nhân phục_vụ chính_phủ Anh song từ năm 1946 nó là một thể_chế quốc hữu Ngân_hàng được độc_quyền phát_hành tiền_tệ tại Anh và Wales song không có quyền này tại Scotland hay Bắc_Ireland_Chính phủ giao trách_nhiệm cho Uỷ_ban Chính_sách Tiền_tệ của ngân_hàng về quản_lý chính_sách tiền_tệ của quốc_gia và thiết_lập mức lãi_suất Anh là một quốc_gia công_nghiệp_hoá cao_độ song kể từ thập_niên 1970 diễn ra suy_thoái trong các ngành công_nghiệp_nặng và chế_tạo truyền_thống gia_tăng tập_trung vào kinh_tế định_hướng dịch_vụ Du_lịch trở_thành một ngành công_nghiệp quan_trọng thu_hút hàng triệu du_khách đến Anh mỗi năm Xuất_khẩu của Anh chủ_yếu là dược_phẩm ô_tô dầu khai_thác từ biển Bắc và Wytch_Farm động_cơ máy_bay và đồ uống có cồn Hầu_hết ngành công_nghiệp hàng_không_vũ_trụ trị_giá 30 tỷ bảng của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland nằm tại Anh Cơ_hội thị_trường toàn_cầu của các nhà_chế_tạo hàng_không_vũ_trụ Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland trong hai thập_niên tới ước_tính đạt 3 5 nghìn tỷ bảng Nông_nghiệp Anh thâm_canh và được cơ_giới_hoá cao_độ sản_xuất 60 nhu_cầu thực_phẩm với chỉ 2 lực_lượng lao_động Hai_phần_ba sản_lượng thuộc lĩnh_vực chăn_nuôi còn lại thuộc về trồng_trọt Giao_thông Bộ Giao_thông là cơ_quan chính_phủ chịu trách_nhiệm giám_sát giao_thông tại Anh Anh có nhiều xa_lộ và nhiều tuyến đường_trục khác như đường A1 Great_North chạy xuyên miền đông của Anh từ Luân_Đôn đến Newcastle và tiến đến biên_giới với Scotland_Xa lộ dài nhất tại Anh là M6 kéo_dài từ Rugby qua vùng North_West đến biên_giới với Scotland tổng chiều dài là 373 km Các tuyến đường chính khác là M1 từ Luân_Đôn đến Leeds M25 vòng_quanh Luân_Đôn M60 vòng_quanh Manchester M4 từ London đến Nam_Wales M62 từ Liverpool qua Manchester đến East_Yorkshire và M5 từ Birmingham đến Bristol và South_West_Giao thông xe_buýt phổ_biến khắp nước Anh với các công_ty lớn như National_Express_Arriva và Go_Ahead_Group_Xe buýt hai tầng đỏ tại Luân_Đôn trở_thành một biểu_trưng của Anh Anh có hai mạng_lưới tàu_điện_ngầm London_Underground và Tyne and Wear_Metro tại Newcastle_Gateshead và Sunderland_Anh còn có một_số mạng_lưới xe_điện như tại Blackpool_Manchester_Sheffield và Midland và hệ_thống Tramlink tập_trung tại Croydon thuộc Nam_Luân_Đôn_Anh là nơi có giao_thông đường_sắt đầu_tiên trên thế_giới đường_sắt chở khách bắt_nguồn tại đây vào năm 1825 Phần_lớn mạng_lưới đường_sắt dài 16 000 km của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland nằm tại Anh bao_phủ khá rộng song một phần_lớn các tuyến đường_sắt bị đóng_cửa trong nửa sau của thế_kỷ XX Có các kế_hoạch mở lại các tuyến như Varsity nối Oxford và Cambridge_Các tuyến đường_sắt tại Anh hầu_hết có khổ tiêu_chuẩn đơn đôi hoặc bốn đường_ray song cũng có một_vài tuyến có khổ hẹp Đường_hầm eo_biển Manche hoàn_thành vào năm 1994 giúp liên_kết đường_sắt giữa Anh với Pháp và Bỉ Anh có các liên_kết hàng_không nội_địa và quốc_tế trên phạm_vi rộng Sân_bay lớn nhất là London_Heathrow đây là sân_bay có số hành_khách quốc_tế đông nhất thế_giới Các sân_bay lớn khác là Manchester_London_Stansted_Luton và Birmingham_Anh có mạng_lưới giao_thông bằng phà với hành_trình địa_phương và quốc_tế như đến Ireland Hà_Lan và Bỉ Có khoảng 7 100 km đường_thuỷ có_thể thông_hành tại Anh một_nửa trong số đó thuộc quyền_sở_hữu của Canal and River_Trust tuy_nhiên vận_tải đường_thuỷ rất hạn_chế Thames là tuyến đường_thuỷ chính tại Anh xuất_nhập_khẩu tập_trung tại cảng Tilbury trên cửa_sông Thames đây là một trong ba cảng chính của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Y_tế Dịch_vụ Y_tế Quốc_dân NHS là hệ_thống chăm_sóc sức_khoẻ công_cộng tại Anh chịu trách_nhiệm cung_cấp đa_số dịch_vụ y_tế trong nước NHS bắt_đầu vào ngày 5 tháng 7 năm 1948 có hiệu_lực theo các điều_khoản của Đạo_luật Dịch_vụ Y_tế Quốc_dân 1946 Nó dựa trên các phát_hiện của Báo_cáo Beveridge người soạn báo_cáo này là nhà_kinh_tế và cải_cách xã_hội William_Beveridge_NHS phần_lớn được tài_trợ từ thuế nói_chung trong đó có chi_trả Bảo_hiểm Quốc_dân và nó cung_cấp miễn_phí hầu_hết các dịch_vụ tại điểm sử_dụng song tính phí đối_với một_số người khi kiểm_tra mắt chăm_sóc nha_khoa kê đơn và các khía_cạnh chăm_sóc cá_nhân Cơ_quan chính_phủ chịu trách_nhiệm về NHS là Bộ Y_tế và hầu_hết chi_tiêu của Bộ Y_tế là dành cho NHS với 98 6 tỷ bảng vào năm 2008 2009 Trong những năm gần đây lĩnh_vực tư_nhân ngày_càng được sử_dụng nhiều để cung_cấp các dịch_vụ NHS bất_chấp phản_đối của các bác_sĩ và công_đoàn Tuổi_thọ dự_tính trung_bình của cư_dân Anh là 77 5 năm đối_với nam_giới và 81 7 năm đối_với nữ_giới đây là mức cao nhất trong bốn quốc_gia của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Nhân khẩu Theo điều_tra năm 2011 Anh có 53 triệu cư_dân chiếm tới 84 tổng cư_dân của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Nếu được xem là một đơn_vị và so_sánh với quốc_tế Anh có dân_số lớn thứ tư trong Liên_minh châu_Âu và đông dân thứ 25 thế_giới Với mật_độ dân_số là 407 người km² đây sẽ là quốc_gia có mật_độ dân_số cao thứ nhì trong Liên_minh châu_Âu sau Malta Một_số bằng_chứng di_truyền_học cho thấy 75 95 nguồn_gốc theo dòng phụ_hệ là từ những người định_cư thời tiền_sử có xuất_thân từ bán_đảo Iberia cùng với 5 đóng_góp của người Angle và Saxon và một lượng đáng_kể yếu_tố Scandinavia_Viking_Tuy nhiên có các nhà di_truyền_học khác cho rằng nguồn_gốc Germanic ước_tính lên đến một_nửa Theo thời_gian nhiều nền văn_hoá có ảnh_hưởng tới Anh Tiền_sử Briton_La_Mã_Anglo Saxon_Viking_Bắc_Germanic Gael cũng như chịu ảnh_hưởng lớn từ người Norman_Tồn tại cộng_đồng người gốc Anh tại nhiều nơi từng thuộc Đế_quốc Anh đặc_biệt là Hoa_Kỳ Canada Úc Nam_Phi và New_Zealand Kể từ cuối thập_niên 1990 có nhiều người Anh di_cư sang Tây_Ban_Nha Năm 1086 khi Domesday_Book được soạn dân_số Anh là hai triệu khoảng 10 sống trong các khu_vực đô_thị Đến năm 1801 dân_số là 8 3 triệu và đến năm 1901 thì tăng lên 30 5 triệu Nhờ kinh_tế thịnh_vượng của vùng đông nam Anh thu_hút nhiều di_dân kinh_tế từ những phần khác của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Người_Ireland nhập_cư với số_lượng đáng_kể Tỷ_lệ cư_dân gốc Âu là 87 50 trong đó có người gốc Đức và gốc Ba_Lan Những dân_tộc khác đến từ các cựu thuộc địa xa_xôi của Anh từ thập_niên 1950 trong đó 6 cư_dân Anh có nguồn_gốc gia_đình tại tiểu lục_địa Ấn_Độ 2 90 dân_số là người da đen họ đến từ châu_Phi và Caribe đặc_biệt là các cựu thuộc địa của Anh Người Hoa và người Anh gốc Hoa có số_lượng đáng_kể Năm 2007 22 học_sinh tiểu_học tại Anh đến từ các gia_đình dân_tộc_thiểu_số và tỷ_lệ này tăng lên 26 5 vào năm 2011 Khoảng một_nửa gia_tăng dân_số giai_đoạn 1991 2001 là do nhập_cư Tranh_luận về nhập_cư đáng chú_ý về mặt chính_trị theo một khảo_sát vào năm 2009 của Bộ Nội_vụ Anh 80 muốn giới_hạn nó Văn_phòng Thống_kê Quốc_gia dự_báo rằng dân_số sẽ tăng thêm chín triệu từ năm 2014 đến năm 2039 Anh có một dân_tộc_thiểu_số bản_địa là người Cornwall họ được chính_phủ Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland công_nhận theo Công_ước khung về Bảo_vệ các dân_tộc_thiểu_số vào năm 2014 Ngôn_ngữ Tiếng Anh hiện được hàng trăm triệu người nói trên khắp thế_giới ngôn_ngữ này bắt_nguồn từ Anh và hiện là ngôn_ngữ chính của 98 dân_số tại đây Đây là một ngôn_ngữ Ấn_Âu thuộc nhánh Anh Frisia của ngữ_tộc German Sau khi người Norman chinh_phục Anh tiếng Anh cổ bị thay_thế và hạn_chế trong tầng_lớp xã_hội thấp trong khi giới quý_tộc dùng tiếng Pháp Norman và tiếng La_Tinh_Đến thế_kỷ XV tiếng Anh quay trở_lại trong toàn_bộ các tầng_lớp song có nhiều cải_biến tiếng Anh trung_đại chịu nhiều ảnh_hưởng từ tiếng Pháp cả về tự vựng và chính_tả Trong Phục_hưng Anh nhiều từ được tạo ra từ gốc La_Tinh và Hy_Lạp Tiếng Anh hiện_đại mở_rộng truyền_thống linh_hoạt này bằng cách tiếp_nhận từ_ngữ từ các ngôn_ngữ khác Nhờ một phần_lớn vào Đế_quốc Anh tiếng Anh nay trở_thành trở ngôn_ngữ chung phi chính_thức của thế_giới Học_tập và giảng_dạy tiếng Anh là một hoạt_động kinh_tế quan_trọng Không có luật về ngôn_ngữ chính_thức của Anh song tiếng Anh là ngôn_ngữ chính_thức được sử_dụng trong công_việc chính_thức Mặc_dù có quy_mô lãnh_thổ tương_đối nhỏ song Anh có nhiều giọng vùng miền riêng_biệt và có_thể không dễ_dàng nghe hiểu những người có giọng nặng Ngoài tiếng Anh Anh còn có hai ngôn_ngữ bản_địa khác là tiếng Cornwall và tiếng Wales_Tiếng_Cornwall không còn là ngôn_ngữ cộng_đồng vào thế_kỷ XVIII song đang được khôi_phục và hiện được bảo_vệ theo Hiến_chương châu_Âu về các ngôn_ngữ thiểu_số hoặc khu_vực 0 1 cư_dân tại Cornwall nói tiếng Cornwall và nó được giảng_dạy có mức_độ tại một_vài trường tiểu_học và trung_học Khi biên_giới hiện_nay giữa Wales và Anh được thiết_lập theo các đạo_luật vào năm 1535 và 1542 nhiều cộng_đồng nói tiếng Wales sống tại lãnh_thổ thuộc Anh Tiếng Wales được nói tại Archenfield thuộc Herefordshire cho đến thế_kỷ XIX Tiếng Wales vẫn còn là bản_ngữ trong một_số nơi tại miền tây Shropshire ít_nhất là cho đến giữa thế_kỷ XX Trong các trường công_lập học_sinh được dạy một ngôn_ngữ thứ hai thường là tiếng Pháp Đức hoặc Tây_Ban_Nha Do nhập_cư nên theo báo_cáo vào năm 2007 có khoảng 800 000 học_sinh nói ngoại_ngữ tại nhà phổ_biến nhất là tiếng Punjab và Urdu_Tuy nhiên theo điều_tra năm 2011 tiếng Ba_Lan trở_thành ngôn_ngữ phổ_biến thứ nhì tại Anh Tôn_giáo Theo điều_tra năm 2011 59 4 dân_số Anh xác_định tôn_giáo của họ là Cơ_Đốc_giáo 24 7 trả_lời rằng họ không theo tôn_giáo nào 5 xác_định họ là người Hồi_giáo 3 7 dân_số thuộc các tôn_giáo khác và 7 2 không trả_lời Cơ_Đốc_giáo là tôn_giáo được hành_đạo phổ_biến nhất tại Anh truyền_thống này có từ sơ_kỳ Trung_Cổ song Cơ_Đốc_giáo được đưa đến lần đầu trước đó từ lâu trong thời_kỳ Gael và La_Mã_Giáo hội Cơ_Đốc_giáo Celt dần tham_gia hệ_thống Giáo_hội Công_giáo La_Mã sau khi Giáo_hoàng Gregorius cử đoàn truyền_giáo do St_Augustine lãnh_đạo đến Kent_Giáo hội Anh là_là giáo_hội chính_thức của Anh họ tuyệt_giao với Roma trong thập_niên 1530 khi Quốc_vương Anh Henry_VIII không_thể huỷ hôn với người dì của quốc_vương Tây_Ban_Nha Giáo_hội này tự nhìn_nhận là thuộc Công_giáo lẫn Tin_Lành_Tồn tại các truyền_thống Thượng giáo_hội và Hạ giáo_hội và một_số người Anh giáo tự nhìn_nhận là Công_giáo Anh theo phong_trào Oxford_Quân chủ Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland là lãnh_tụ tối_cao của giáo_hội gồm khoảng 25 triệu thành_viên được rửa_tội trong số đó đại_đa_số không đến nhà_thờ thường_lệ Giáo_hội Anh là bộ_phận của Cộng_đồng Anh giáo có Tổng_giám_mục Canterbury giữ vai_trò là thủ_lĩnh tượng_trưng trên toàn_cầu Nhiều nhà_thờ chính toà và nhà_thờ giáo_xứ là các công_trình lịch_sử quan_trọng đáng_kể về mặt kiến_trúc như Tu_viện Westminster_Nhà thờ lớn York_Nhà thờ chính toà Durham và Nhà_thờ chính toà Salisbury_Giáo phái Cơ_Đốc lớn thứ nhì là đức_tin La_Tinh của Giáo_hội Công_giáo Từ khi xuất_hiện trở_lại sau khi Công_giáo tại Anh được giải_phóng giáo_hội này được tổ_chức trên cơ_sở Anh và Wales với 4 5 triệu thành_viên hầu_hết là người Anh Đến nay có một giáo_hoàng đến từ Anh đó là Adrian_IV trong khi các thánh Bede và Anselm được phong làm tiến_sĩ Hội_Thánh Phong_trào Giám_Lý là giáo_hội Cơ_Đốc lớn thứ ba đây là một dạng Tin_Lành và được John_Wesley phát_triển từ Anh giáo Giáo_phái này phổ_biến tại các đô_thị dệt cũ như Lancashire và Yorkshire và trong các mỏ thiếc tại Cornwall_Ngoài ra còn có các nhóm thiểu_số khác như Baptists_Quakers_Giáo đoàn Nhất_thể và Cứu_Thế Quân Thánh bảo_trợ của Anh là Thánh_George gạch_chéo tượng_trưng cho ông được hiển_thị trên quốc_kỳ Anh cũng như trong Quốc_kỳ Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland_Ngoài ra còn có nhiều thánh người Anh và có liên_hệ với Anh chẳng_hạn như Cuthbert_Edmund_Alban_Wilfrid Aidan_Edward_Xưng tội John_Fisher_Thomas_More Petroc_Piran_Margaret_Clitherow và Thomas_Becket_Do_Thái_giáo có lịch_sử là một thiểu_số nhỏ trên đảo từ năm 1070 Họ bị trục_xuất khỏi Anh vào năm 1290 và chỉ được phép đến Anh vào năm 1656 Đặc_biệt kể từ thập_niên 1950 các tôn_giáo từ những cựu thuộc địa của Anh phát_triển với số_lượng lớn do nhập_cư Hồi_giáo là tôn_giáo phổ_biến nhất trong số đó nay chiếm khoảng 5 dân_số tại Anh Ấn_Độ_giáo Sikh giáo và Phật_giáo đứng kế_tiếp tổng_cộng chiếm 2 8 chúng được đưa đến từ Nam_Á và Đông_Nam_Á_Một thiểu_số nhỏ dân_chúng thi_hành các dị_giáo cổ Tân_dị_giáo tại Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland có đại_diện chính là Wicca thuật phù_thuỷ Druidry và Heathenry_Theo điều_tra năm 2011 có khoảng 53 172 người được xác_định theo dị_giáo tại Anh trong đó có 11 026 người là tín_đồ Wicca_Giáo dục Bộ Giáo_dục là cơ_quan chính_phủ chịu trách_nhiệm về các vấn_đề tác_động đến cư_dân tại Anh từ 19 tuổi trở xuống trong đó có giáo_dục Khoảng 98 học_sinh theo học tại các trường_học do nhà_nước điều_hành hoặc tài_trợ 2003 Trong đó một thiểu_số là các trường_học tín_ngưỡng chủ_yếu là các trường_học Anh giáo hay Công_giáo La_Mã_Trẻ từ 3 đến 5 tuổi theo học tại nhà_trẻ hoặc một đơn_vị tiếp_nhận EYFS của một trường tiểu_học Trẻ từ 5 đến 11 tuổi học tại trường tiểu_học và trẻ từ 11 đến 16 tuổi theo học tại trường trung_học Sau khi kết_thúc giáo_dục bắt_buộc học_sinh tham_gia kỳ thi GCSE Sau đó học_sinh có_thể chọn tiếp_tục học thêm hai năm giáo_dục kế_tục Các cơ_sở giáo_dục kế_tục này thường là bộ_phận của một điểm trường trung_học Các kỳ thi A level có lượng lớn học_sinh giáo_dục kế_tục tham_gia và thường là cơ_sở để xin học đại_học Mặc_dù hầu_hết trường trung_học tại Anh là trường phổ_thông song một_số khu_vực có các trường ngữ_pháp được tuyển_chọn đầu_vào học_sinh muốn nhập_học phải qua kỳ thi 11 plus Khoảng 7 2 trẻ_em Anh theo học tại các trường tư_thục tài_chính của các trường này đến từ các nguồn tư_nhân Tiêu_chuẩn trong các trường công chịu sự giám_sát của Văn_phòng Tiêu_chuẩn Giáo_dục và trong các trường tư là của Ban Thanh_tra Trường_học Độc_lập Học_sinh theo học đại_học từ tuổi 18 tại đó họ học để lấy học_vị Anh có trên 90 đại_học trong đó chỉ có một trường tư_thục và còn lại là trường công_lập Bộ Kinh_doanh Sáng_tạo và Kỹ_năng là cơ_quan chính_phủ chịu trách_nhiệm về giáo_dục bậc đại_học tại Anh Sinh_viên thường được quyền vay tiền để trang_trải chi_phí về học_phí và sinh_hoạt Bằng đầu_tiên cấp cho sinh_viên là bằng cử_nhân thường là mất ba năm để hoàn_thành sinh_viên sau đó có_thể tiếp_tục lấy bằng sau_đại_học và thường là một năm còn nếu muốn lấy bằng tiến_sĩ thì sẽ mất từ ba năm trở lên Anh có một_số đại_học đứng vào hàng_đầu thế_giới Đại_học Cambridge_Học viện Đế_quốc Luân_Đôn_Đại học Oxford_Học viện Đại_học Luân_Đôn và Đại_học King_Luân_Đôn đều nằm trong top 30 toàn_cầu của Bảng xếp_hạng Đại_học Thế_giới QS 2018 Trường Kinh_tế Luân_Đôn được mô_tả là thể_chế khoa_học_xã_hội hàng_đầu thế_giới về cả giảng_dạy và nghiên_cứu Trường Kinh_doanh Luân_Đôn được đánh_giá là một trong các trường kinh_doanh hàng_đầu thế_giới và trong năm 2010 chương_trình MBA của họ được xếp_hạng là tốt nhất thế_giới theo Financial_Times_Các học_vị tại Anh thường được chia thành các hạng hạng nhất 1st hạng nhì cao 2 1 hạng nhì thấp 2 2 hạng ba 3rd và không phân_loại Khoa_học và kỹ_thuật Các nhân_vật người Anh nổi_bật trong lĩnh_vực khoa_học và toán_học gồm có Isaac_Newton_Michael_Faraday Charles_Darwin_Robert_Hooke James_Prescott_Joule_John Dalton_Joseph_Priestley_Lord Rayleigh_J_J_Thomson James_Chadwick_Charles_Babbage George_Boole_Alan_Turing Tim Berners_Lee_Paul_Dirac Stephen_Hawking_Peter_Higgs Roger_Penrose_John_Horton Conway_Thomas_Bayes_Arthur Cayley_G_H_Hardy Oliver_Heaviside_Andrew_Wiles Francis_Crick_Joseph_Lister Christopher_Wren và Richard_Dawkins Một số chuyên_gia cho rằng khái_niệm sớm nhất về một hệ_thống mét là do John_Wilkins phát_minh vào năm 1668 ông là tổng_thư_ký đầu_tiên của Hội Hoàng_gia Anh là nơi bắt_đầu cách_mạng_công_nghiệp có nhiều nhà_phát_minh quan_trọng của thế_giới vào cuối thế_kỷ XVIII và đầu thế_kỷ XIX Các kỹ_sư Anh nổi_tiếng phải kể đến Isambard_Kingdom_Brunel ông được biết đến nhiều nhất với việc lập ra Đường_sắt Great_Western một loạt tàu hơi_nước nổi_tiếng và nhiều cầu quan_trọng do_đó cách_mạng_hoá giao_thông công_cộng và kỹ_thuật hiện_đại Động_cơ hơi_nước của Thomas_Newcomen sinh ra cách_mạng_công_nghiệp Cha_đẻ của đường_sắt là George_Stephenson xây_dựng tuyến đường_sắt liên đô_thị công_cộng đầu_tiên trên thế_giới đó là Đường_sắt Liverpool và Manchester khánh_thành năm 1830 Với vai_trò của mình trong tiếp_thị và sản_xuất động_cơ hơi_nước phát_minh đúc tiền hiện_đại Matthew_Boulton được xem là một trong các doanh_nhân có ảnh_hưởng nhất trong lịch_sử Vắc_xin đậu_mùa của Edward_Jenner được cho là cứu được nhiều sinh_mạng hơn số bị mất trong toàn_bộ các cuộc_chiến của nhân_loại từ khi có lịch_sử thành_văn Phát_minh và khám_phá của người Anh còn có động_cơ_phản_lực máy xe sợi công_nghiệp đầu_tiên máy_tính đầu_tiên và máy_tính hiện_đại đầu_tiên World_Wide_Web cùng với HTML truyền máu người thành_công đầu_tiên máy_hút_bụi cơ_giới_hoá máy cắt cỏ dây thắt an_toàn tàu đệm khí động_cơ_điện động_cơ hơi_nước và các thuyết như thuyết Darwin về tiến_hoá và thuyết nguyên_tử Newton phát_triển các khái_niệm về vạn_vật hấp_dẫn cơ_học Newton và vi tích phân và họ của Robert_Hooke được đặt cho luật hồi_phục Các phát_minh khác gồm có đường_ray sắt siphông nhiệt đường_nhựa dây_chun bẫy chuột mắt mèo để đánh_dấu đường đồng phát_triển về bóng_đèn đầu_máy xe_lửa hơi_nước máy gieo hạt hiện_đại và nhiều kỹ_thuật chính_xác hiện_đại Văn_hoá Kiến_trúc Nhiều công_trình kỷ_niệm cổ_đại làm bằng phiến đá dài được dựng vào thời_kỳ tiền_sử trong số đó nổi_tiếng nhất là Stonehenge_Devil s Arrows_Rudston_Monolith và Castlerigg_Đến khi kiến_trúc La_Mã cổ_đại du_nhập có bước phát_triển về vương cung_thánh đường tổ_hợp nhà_tắm khán_đài hình_tròn khải_hoàn_môn biệt_thự đền thờ La_Mã đường La_Mã công_sự La_Mã hàng_rào cột và cống dẫn nước Người La_Mã thành_lập các thành_thị đầu_tiên như Luân_Đôn_Bath_York Chester và St_Albans_Minh hoạ có_lẽ nổi_tiếng nhất là tường Hadrianus kéo_dài qua miền bắc của Anh Một di_tích được bảo_tồn tốt khác là các nhà_tắm La_Mã tại Bath_Somerset_Các toà nhà thế_tục thuộc kiến_trúc sơ_kỳ Trung_Cổ được xây_dựng đơn_giản chủ_yếu sử_dụng gỗ cùng với mái tranh Kiến_trúc tôn_giáo có thay_đổi từ tổng_hợp đan sĩ Ireland German đến vương cung_thánh đường sơ_kỳ Cơ_Đốc và kiến_trúc mang đặc_trưng là dải trụ bổ tường dãy nhịp cuốn trống trục hàng lan_can và cửa_sổ có đỉnh tam_giác Sau khi người Norman chinh_phục Anh vào năm 1066 nhiều thành được dựng lên để các lãnh_chúa có_thể giữ vững quyền_lực của họ và tại phía bắc là để phòng_vệ trước các cuộc xâm_chiếm Một_số thành nổi_tiếng từ thời Trung_Cổ là Tháp Luân_Đôn_Lâu đài Warwick_Lâu đài Durham và Lâu_đài Windsor_Trong suốt thời_kỳ Plantagenet kiến_trúc Gothic_Anh trở_nên hưng_thịnh các nhà_thờ chính toà trung_cổ như Nhà_thờ chính toà Canterbury_Tu viện Westminster và Nhà_thờ lớn York là các ví_dụ điển_hình Phát_triển trên cơ_sở Norman còn có các thành cung_điện nhà_lớn đại_học và nhà_thờ giáo_xứ Kiến_trúc trung_đại hoàn_thiện với phong_cách Tudor thế_kỷ XVI vòm Tudor có bốn tâm là một đặc_điểm xác_định giống như các ngôi nhà phên trát đất trong nước Do phong_trào Phục_Hưng một dạng kiến_trúc lặp lại thời_kỳ cổ_điển tổng_hợp với Cơ_Đốc_giáo là phong_cách Baroque_Anh xuất_hiện kiến_trúc_sư Christopher_Wren đặc_biệt nổi_tiếng với phong_cách này Kiến_trúc George tiếp_nối theo một phong_cách tinh_tế hơn gợi lên một dạng Palladio đơn_giản Royal_Crescent tại Bath là một trong các ví_dụ tốt nhất về phong_cách này Chủ_nghĩa_lãng_mạn xuất_hiện trong giai_đoạn Victoria kéo_theo khởi_đầu một cuộc Phục_hưng Gothic cũng vào_khoảng thời_gian này cách_mạng_công_nghiệp mở_đường cho các toà nhà như Cung_điện Thuỷ_tinh Kể từ thập_niên 1930 nhiều dạng kiến_trúc hiện_đại xuất_hiện song việc tiếp_nhận thường có tranh_luận dù các phong_trào kháng_cự theo truyền_thống tiếp_tục được ủng_hộ tại những nơi có ảnh_hưởng Văn_học_dân_gian Văn_học_dân_gian Anh phát_triển qua nhiều thế_kỷ Một_số nhân_vật và câu_chuyện hiện_diện trên khắp nước Anh song hầu_hết thuộc về các khu_vực cụ_thể Các nhân_vật văn_học_dân_gian thường gồm có tiên người khổng_lồ yêu_tinh ông ba_bị quỷ khổng_lồ người lùn Nhiều truyền_thuyết và phong_tục dân_gian được cho là từ thời cổ_đại chẳng_hạn các truyện_ngắn có Offa thiên_thần và Wayland thợ_rèn song những thứ khác xuất_hiện sau khi người Norman xâm_chiếm như Robin_Hood cùng đám người vui_vẻ của ông và các trận chiến của họ với Sheriff của Nottingham_Trong_Trung kỳ Trung_Cổ các truyện_ngắn bắt_nguồn từ truyền_thống Briton bước vào văn_học_dân_gian Anh truyền_thuyết Arthur_Chúng bắt_nguồn từ các nguồn Anh Norman_Wales và Pháp mô_tả Vua_Arthur_Camelot_Excalibur Merlin và Kị_sĩ Bàn_Tròn như Lancelot_Các câu_chuyện này được thu_thập tập_trung nhất trong Historia_Regum_Britanniae lịch_sử các quốc_vương Anh của Geoffrey xứ Monmouth_Nhân vật xuất_hiện sớm khác trong truyền_thuyết của Anh là Coel_Hen có_thể dựa trên một nhân_vật có thực trên đảo Anh thời hậu La_Mã_Nhiều truyện_ngắn và giả lịch_sử tạo thành_bộ_phận của Matter of Britain một tập_hợp văn_học_dân_gian Anh Quốc được chia_sẻ Một_số tác_phẩm văn_học_dân_gian dựa trên con_người lịch_sử thực_tế hoặc nửa thực_tế câu_chuyện về họ được truyền qua nhiều thế_kỷ Phu_nhân Godiva được kể là khoả_thân cưỡi ngựa qua Coventry_Hereward_Tỉnh giấc là một nhân_vật anh_hùng người Anh kháng_cự người Norman xâm_chiếm Herne_Thợ săn là một hồn ma cưỡi ngựa có liên_hệ với Rừng Windsor và Công_viên Great_Park và Mẹ Shipton là nguyên_mẫu phù_thuỷ Ngày 5 tháng 11 người_dân đốt lửa bắn pháo_hoa và ăn táo bọc bơ để tưởng_nhớ việc đẩy lui âm_mưu thuốc_súng mà trung_tâm là Guy_Fawkes_Những tên cướp nghĩa_hiệp như Dick_Turpin là một nhân_vật thường_xuyên trong khi Blackbeard là một nguyên_mẫu cướp_biển Tồn_tại nhiều hoạt_động dân_gian quốc_gia và khu_vực đến ngày_nay như vũ_điệu Morris vũ_điệu Maypole kiếm Rapper tại Đông_Bắc vũ_điệu Long_Sword tại Yorkshire kịch_câm dân_gian tranh cướp lọ tại Leicestershire và tranh pho_mát lăn dốc tại Cooper s Hill Không có trang_phục dân_tộc chính_thức song một_vài dạng tồn_tại từ lâu như Pearly_Kings and Queens có liên_hệ với tầng_lớp lao_động tại Luân_Đôn vệ_binh của nữ_vương trang_phục Morris và người canh tháp Luân_Đôn_Ẩm thực Kể từ thời_kỳ cận_đại ẩm_thực Anh có đặc_điểm truyền_thống là tính đơn_giản về cách tiếp_cận và dựa trên sản_phẩm tự_nhiên chất_lượng cao Trong thời_kỳ Trung_Cổ và qua thời_kỳ Phục_hưng ẩm_thực Anh giành được danh_tiếng xuất_sắc song quá_trình suy_thoái bắt_đầu trong cách_mạng_công_nghiệp khi cư_dân rời xa đồng_ruộng và đô_thị_hoá gia_tăng Tuy_nhiên ẩm_thực Anh gần đây trải qua một cuộc hồi_sinh được các nhà phê_bình ẩm_thực công_nhận và có một_số nhà_hàng nằm vào hàng tốt nhất thế_giới theo đánh_giá của tạp_chí Restaurant_Một cuốn sách thời_kỳ đầu về cách_thức chế_biến của Anh là Forme of Cury từ triều_đình của Richard II_Một món ăn truyền_thống của Anh là Sunday roast thịt quay chủ_nhật thường dùng thịt bò thịt cừu thịt gà hay thịt lợn ăn kèm rau các loại pudding Yorkshire và nước sốt Các món nổi_tiếng khác gồm có fish and chips cá tẩm bột và khoai_tây chiên bữa sáng Anh đầy_đủ thường gồm thịt muối xúc_xích cà_chua nướng bánh_mì khô pudding đen đậu hầm nấm và trứng Nhiều loại bánh nhân thịt được tiêu_thụ như steak and kidney pie bánh nhân thịt nướng và cật steak and ale pie bánh nhân thịt nướng và nước sốt cottage pie bánh nhân thịt bò cừu băm pork pie bánh nhân thịt lợn và Cornish_Pasty bánh ngọt nướng Cornwall_Xúc xích là món phổ_biến thường dùng trong món bangers and mash xúc_xích và khoai nghiền hoặc toad in the hole xúc_xích trong khay pudding Yorkshire_Thịt hầm Lancashire là một món thịt hầm nổi_tiếng tại tây bắc Một_số loại pho_mát phổ_biến là Cheddar_Red_Leicester và Wensleydale cùng với Blue_Stilton_Nhiều món ăn cà_ri lai_tạo Anh Ấn được tạo ra như gà tikka masala và balti Các món tráng_miệng truyền_thống của Anh gồm có bánh táo cùng các loại bánh hoa_quả khác spotted dick pudding nho khô đều thường được dùng với sữa trứng và gần đây hơn là sticky toffee pudding một loại bánh xốp mềm Các loại bánh ngọt gồm có bánh_nướng ngọt có hoặc không có quả khô dùng kèm với mứt và hoặc kem bánh_mì nhân_quả khô bánh ngọt Eccles và bánh ngọt nhân_quả khô và gia_vị cùng nhiều loại bánh_quy ngọt hoặc có gia_vị Trà là một loại đồ uống phổ_biến nó gia_tăng phổ_biến tại Anh nhờ Vương hậu Catherine còn các loại đồ uống có cồn được tiêu_thụ thường_xuyên là rượu_vang rượu táo và các loại bia Anh như bia đắng bia nhẹ bia nâu nặng bia nâu Nghệ_thuật thị_giác Các bức hoạ trên đá và hang_động thời tiền_sử là ví_dụ sớm nhất được biết đến về nghệ_thuật thị_giác tại Anh nổi_tiếng nhất là tại North_Yorkshire_Northumberland và Cumbria song cũng có ở xa hơn về phía nam như tại Creswell_Crags_Văn_hoá La_Mã truyền_bá đến Anh vào thế_kỷ I nhiều hình_thức nghệ_thuật sử_dụng_tượng tượng bán_thân thuỷ_tinh và đồ khảm trở_thành quy_tắc tiêu_chuẩn Tồn_tại nhiều đồ tạo_tác cho đến ngày_nay như tại Lullingstone và Aldborough_Trong sơ_kỳ Trung_Cổ phong_cách ưa_chuộng thánh_giá và đồ ngà điêu_khắc tranh bản_thảo trang_sức bằng vàng và tráng men biểu_thị yêu thích các thiết_kế phức_tạp đan_xen như trong kho chôn giấu Staffordshire phát_hiện vào năm 2009 Một_số trong đó pha_trộn các phong_cách Gael và Anh như Cẩm_nang Lindisfarne và Sách thánh_ca Vespasian_Nghệ thuật Gothic sau đó được phổ_biến tại Winchester và Canterbury các hiện_vật còn lại như trong Sách cầu_kinh St_Æthelwold và Sách thánh_ca Luttrell_Thời kỳ Tudor có các nghệ_sĩ nổi_tiếng của triều_đình tranh chân_dung duy_trì là bộ_phận vĩnh_viễn của nghệ_thuật Anh chúng trở_nên nổi_tiếng nhờ công một người Đức là Hans_Holbein và các nghệ_sĩ bản_địa như Nicholas_Hilliard_Dưới thời dòng_họ Stuart các nghệ_sĩ châu_Âu lục_địa có ảnh_hưởng đến Anh đặc_biệt là người Flemish nay là vùng Bỉ nói tiếng Hà_Lan các nghệ_sĩ đại_diện cho giai_đoạn này gồm Anthony van Dyck_Peter_Lely_Godfrey Kneller và William_Dobson_Thế kỷ XVIII là giai_đoạn quan_trọng khi Viện_hàn_lâm Hoàng_gia Anh được thành_lập một chủ_nghĩa kinh_điển dựa trên Phục_Hưng toàn_thịnh thịnh_hành Thomas_Gainsborough và Joshua_Reynolds trở_thành hai nghệ_sĩ quý_báu nhất của Anh Trường_phái Norwich tiếp_tục truyền_thống cảnh_quan trong khi Anh_em tiền Raphael có phong_cách sâu_sắc và chi_tiết đã phục_hồi phong_cách sơ_kỳ Phục_hưng họ gồm có các thủ_lĩnh là Holman_Hunt_Dante_Gabriel Rossetti và John_Everett_Millais_Nghệ_sĩ nổi_bật trong thế_kỷ XX là Henry_Moore ông được đánh_giá là tiếng_nói của điêu_khắc Anh Quốc và của chủ_nghĩa_hiện_đại Anh Quốc nói_chung Các hoạ_sĩ đương_đại gồm có Lucian_Freud với tác_phẩm Benefits_Supervisor_Sleeping vào năm 2008 lập kỷ_lục thế_giới về mức giá một bức tranh của một hoạ_sĩ còn sống Văn_học thi_ca và triết_học Các tác_gia thời_kỳ đầu như Bede và Alcuin viết bằng tiếng La_Tinh_Giai đoạn văn_học tiếng Anh cổ có sử_thi Beowulf và văn_xuôi thế_tục là Biên_niên_sử Anglo_Saxon cùng với các tác_phẩm Cơ_Đốc_giáo như Judith_Hymn của Cædmon và các tiểu_sử vị thánh Sau khi người Norman chinh_phục Anh tiếng La_Tinh tiếp_tục trong các tầng_lớp có giáo_dục cũng như văn_học Anh Norman_Văn học tiếng Anh trung_đại xuất_hiện cùng với Geoffrey_Chaucer tác_giả của The_Canterbury_Tales cùng với Gower_Pearl_Poet và Langland_William xứ Ockham và Roger_Bacon đều thuộc Dòng Francis họ là các triết_gia lớn vào thời Trung_Cổ Julian xứ Norwich viết sách Revelations of Divine_Love ông là một nhà thần_bí Cơ_Đốc_giáo nổi_bật Trong văn_học Phục_hưng Anh xuất_hiện phong_cách tiếng Anh cận_đại William_Shakespeare có các tác_phẩm Hamlet_Romeo và Juliet_Macbeth và A Midsummer_Night s Dream ông là một trong các tác_gia cừ_khôi nhất của văn_học Anh Christopher_Marlowe_Edmund_Spenser Philip_Sydney_Thomas_Kyd John_Donne và Ben_Jonson là các tác_gia có thanh_thế khác trong thời_kỳ Elizabeth_Francis_Bacon và Thomas_Hobbes viết về chủ_nghĩa_kinh_nghiệm và chủ_nghĩa_duy_vật bao_gồm cả phương_pháp khoa_học và khế_ước xã_hội Filmer viết về quyền_thần thánh của quốc_vương Marvell là một nhà_thơ nổi_tiếng thời Thịnh_vượng chung còn John_Milton là tác_giả của Thiên_đường đã mất vào thời_kỳ khôi_phục chế_độ_quân_chủ Một_số triết_gia nổi_bật nhất trong thời_kỳ Khai_sáng là John_Locke_Thomas_Paine Samuel_Johnson và Jeremy_Bentham_Các phần_tử cấp_tiến hơn sau đó bị Edmund_Burke chống_đối ông được nhận_định là người sáng_lập chủ_nghĩa_bảo_thủ Thi_nhân Alexander_Pope cùng thơ trào_phúng của ông được đánh_giá cao Anh giữ vai_trò quan_trọng trong chủ_nghĩa_lãng_mạn Samuel_Taylor_Coleridge_Lord Byron_John_Keats_Mary Shelley_Percy_Bysshe_Shelley William_Blake và William_Wordsworth là các nhân_vật chủ_yếu Đứng trước cách_mạng_công_nghiệp các nhà_văn thôn_dã tìm đường đi giữa tự_do và truyền_thống William_Cobbett_G_K Chesterton và Hilaire_Belloc là những người diễn_giải chính trong khi người sáng_lập chủ_nghĩa_xã_hội phường_hội là Arthur_Penty và người tán_thành phong_trào hợp_tác là G D H Cole có liên_hệ phần_nào Chủ_nghĩa tiếp_tục thông_qua John_Stuart_Mill và Bertrand_Russell còn Bernard_Williams tham_gia vào phân_tích Các tác_gia quanh thời_kỳ Victoria gồm Charles_Dickens chị_em nhà Brontë_Jane_Austen_George Eliot_Rudyard_Kipling_Thomas Hardy_H_G_Wells và Lewis_Carroll Sau đó Anh tiếp_tục có các tiểu_thuyết_gia như George_Orwell_D_H Lawrence_Virginia_Woolf_C S Lewis_Enid_Blyton_Aldous Huxley_Agatha_Christie_Terry Pratchett_J_R_R Tolkien và J K Rowling_Nghệ thuật trình_diễn Âm_nhạc dân_gian truyền_thống của Anh có từ nhiều thế_kỷ và đóng_góp cho một_số thể_loại nổi_tiếng chủ_yếu là hò kéo thuyền nhảy điệu jig nhảy điệu thuỷ_thủ và nhạc dance Nó có các biến_thể riêng_biệt và khác_biệt khu_vực Các khúc ballad về Robin_Hood do Wynkyn de Worde in ra từ thế_kỷ XVI là một hiện_vật quan_trọng cũng như các bộ sưu_tập The_Dancing_Master của John_Playford và Roxburghe_Ballads của Robert_Harley Một số bài hát nổi_tiếng nhất là Greensleeves_Pastime with Good_Company_Maggie_May và Spanish_Ladies_Nhiều bài hát cho trẻ_em có nguồn_gốc từ Anh như Twinkle_Twinkle_Little_Star Roses are red Jack and Jill_London_Bridge_Is Falling_Down_The_Grand Old_Duke of York_Hey_Diddle_Diddle và Humpty_Dumpty_Các bài hát mừng Giáng_Sinh truyền_thống của Anh gồm có We_Wish_You a Merry_Christmas_The_First Noel và God_Rest_You_Merry Gentlemen_Các nhà soạn nhạc thời_kỳ đầu của Anh về âm_nhạc cổ_điển gồm có các nghệ_sĩ Phục_hưng Thomas_Tallis và William_Byrd tiếp_theo là Henry_Purcell thuộc giai_đoạn Baroque_George_Frideric_Handel vốn là người Đức song đã nhập_tịch Anh và dành hầu_hết cuộc_đời sáng_tác của mình tại Luân_Đôn ông sáng_tác ra các tác_phẩm nổi_tiếng nhất của âm_nhạc cổ_điển Messiah_Water_Music và Music for the Royal_Fireworks_Một trong bốn bản thánh_ca đăng cơ của ông là Zadok the Priest được sáng_tác cho lễ đăng cơ của George II sau đó được trình_diễn tại mọi lễ đăng cơ của quân_chủ Anh Diễn ra một cuộc phục_hưng về thành_tựu của các nhà soạn nhạc Anh trong thế_kỷ XX dẫn_đầu là Edward_Elgar_Benjamin_Britten Frederick_Delius_Gustav_Holst Ralph_Vaughan_Williams cùng những người khác Các nhà soạn nhạc hiện_đại đến từ Anh gồm có Michael_Nyman nổi_tiếng với The_Piano và Andrew_Lloyd_Webber có nhạc thành_công vang_dội trong rạp West_End và toàn_cầu Trong lĩnh_vực âm_nhạc đại_chúng nhiều ban nhạc và nghệ_sĩ đơn của Anh được đánh_giá là có ảnh_hưởng nhất và bán_chạy nhất mọi thời_đại The_Beatles_Led_Zeppelin Pink_Floyd_Elton_John Queen_Rod_Stewart và The_Rolling_Stones nằm trong số các nghệ_sĩ bán được nhiều đĩa ghi_âm nhất trên thế_giới Nhiều thể_loại có nguồn_gốc tại Anh như British invasion progressive rock hard rock Mod glam rock heavy metal Britpop indie rock gothic rock shoegazing acid house garage trip hop drum and bass và dubstep Các lễ_hội âm_nhạc ngoài_trời quy_mô lớn trong mùa hè và mùa thu được tổ_chức nhiều chẳng_hạn như Glastonbury_V_Festival và Reading and Leeds_Festivals_Nhà hát opera nổi_tiếng nhất tại Anh là Nhà_hát opera Hoàng_gia tại Covent_Garden_The_Proms là một mùa các buổi hoà_nhạc cổ_điển dàn_nhạc_giao_hưởng được tổ_chức tại Royal_Albert_Hall thuộc Luân_Đôn đây là một sự_kiện văn_hoá chính mỗi năm tại Anh The_Royal_Ballet là một trong các công_ty ba_lê nổi_tiếng nhất thế_giới danh_tiếng của họ dựa trên hai nhân_vật nổi_bật của vũ_đạo thế_kỷ XX là diễn_viên Margot_Fonteyn và biên_đạo Frederick_Ashton_Điện ảnh Anh có ảnh_hưởng đáng_kể đến lịch_sử điện_ảnh sản_sinh một_số diễn_viên đạo_diễn và phim_ảnh vĩ_đại nhất trong đó có Alfred_Hitchcock_Charlie_Chaplin David_Lean_Laurence_Olivier Vivien_Leigh_John_Gielgud Peter_Sellers_Julie_Andrews Michael_Caine_Gary_Oldman Alan_Rickman_Helen_Mirren Kate_Winslet và Daniel_Day_Lewis_Hitchcock và Lean nằm trong số các nhà làm phim được đánh_giá cao nhất Phim đầu_tay của Hitchcock là 1926 giúp định_hình thể_loại phim ly_kỳ còn phim Blackmail vào năm 1929 của ông thường được cho là phim có âm_thanh đầu_tiên của Anh Quốc_Các xưởng phim lớn tại Anh gồm có Pinewood_Elstree và Shepperton Một số phim thành_công nhất về thương_mại mọi thời_đại được sản_xuất tại Anh trong đó có hai nhãn phim vào hàng doanh_thu cao nhất Harry_Potter và James_Bond_Xưởng phim Ealing tại Luân_Đôn được cho là xưởng phim hoạt_động liên_tục lâu năm nhất thế_giới Nổi_tiếng vì ghi_âm nhiều nhạc nền phim_điện_ảnh Dàn_nhạc_giao_hưởng Luân_Đôn lần đầu trình_diễn nhạc phim vào năm 1935 Bảng xếp_hạng 100 phim Anh Quốc của BFI có Monty_Python s Life of Brian 1979 phim này thường được công_chúng Anh Quốc bình_chọn là hài_hước nhất mọi thời_đại Các nhà_sản_xuất Anh cũng tích_cực trong hợp_tác sản_xuất quốc_tế và các diễn_viên đạo_diễn và đoàn làm phim Anh xuất_hiện thường_xuyên trong các phim Mỹ Hội_đồng phim Anh Quốc xếp_hạng David_Yates_Christopher_Nolan Mike_Newell_Ridley_Scott và Paul_Greengrass là 5 đạo_diễn Anh thành_công nhất về thương_mại kể từ năm 2001 Các đạo_diễn Anh đương_đại gồm có Sam_Mendes_Guy_Ritchie và Steve_McQueen_Các diễn_viên đương_đại có Tom_Hardy_Daniel_Craig Benedict_Cumberbatch và Emma_Watson_Đạo diễn Andy_Serkis cho mở xưởng phim The_Imaginarium tại Luân_Đôn vào năm 2011 Công_ty hiệu_ứng thị_giác Framestore tại Luân_Đôn sản_xuất một_số hiệu_ứng đặc_biệt được đánh_giá cao nhất trong các phim hiện_đại Nhiều phim Hollywood thành_công dựa trên cốt_truyện về người Anh văn_học hoặc sự_kiện của Anh English_Cycle của phim_hoạt_hình Disney gồm có Alice trong xứ thần_tiên Sách Rừng xanh và Winnie the Pooh_Bảo tàng_thư viện và phòng trưng_bày ảnh Quỹ_Di sản Anh là thể_chế chính_phủ có thẩm_quyền rộng trong quản_lý các di_tích lịch_sử đồ tạo_tác và môi_trường tại Anh Quỹ này hiện do Bộ Văn_hoá Truyền_thông và Thể_thao bảo_trợ Quỹ_Quốc_gia về các địa_điểm quan_trọng lịch_sử hoặc vẻ đẹp tự_nhiên giữ một vai_trò tương_phản Anh có 17 trong số 25 di_sản thế_giới UNESCO của Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland Một số di_sản nổi_tiếng là Tường_Hadrianus_Stonehenge_Avebury và các di_chỉ liên_quan Tháp Luân_Đôn_Bờ biển kỷ Jura_Saltaire_Hẻm núi Ironbridge Công_viên Hoàng_gia Studley_Anh có nhiều bảo_tàng song có_lẽ nổi_tiếng nhất là Bảo_tàng Anh tại Luân_Đôn_Bộ sưu_tập của bảo_tàng có trên bảy triệu hiện_vật và là một trong các bộ sưu_tập lớn nhất và toàn_diện nhất trên thế_giới có nguồn_gốc từ mọi lục_địa minh_hoạ và dẫn_chứng câu_chuyện văn_hoá nhân_loại từ khi bắt_đầu cho đến hiện_tại Thư_viện Anh tại Luân_Đôn là thư_viện quốc_gia và là một trong các thư_viện nghiên_cứu lớn nhất thế_giới lưu_giữ trên 150 triệu mục trong toàn_bộ các ngôn_ngữ và khổ giấy gồm có 25 triệu sách Nhà trưng_bày nghệ_thuật cao_cấp nhất là Nhà trưng_bày Quốc_gia tại Quảng_trường Trafalgar có một bộ sưu_tập với trên 2 300 bức hoạ có niên_đại từ giữa thế_kỷ XIII đến 1900 Các nhà trưng_bày Tate lưu_giữ các bộ sưu_tập quốc_gia về nghệ_thuật đương_đại Anh và quốc_tế họ cũng tổ_chức Giải Turner nổi_tiếng song thường gây tranh_luận Thể_thao Anh có di_sản thể_thao mạnh_mẽ trong thế_kỷ XIX Anh đã điều_lệ_hoá nhiều môn thể_thao hiện được chơi khắp thế_giới Các môn thể_thao có nguồn_gốc tại Anh gồm có bóng_đá cricket rugby union rugby league quần_vợt quyền_Anh cầu_lông bóng quần rounders khúc_côn_cầu snooker bi_a phi_tiêu bóng_bàn bóng gỗ bóng lưới đua ngựa thuần_chủng đua chó và săn cáo Anh còn giúp phát_triển golf đua thuyền_buồm và công_thức 1 Bóng_đá là môn thể_thao phổ_biến nhất đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh có sân_nhà là sân_vận_động Wembley_Anh thi_đấu với Scotland trong trận đấu bóng_đá quốc_tế đầu_tiên vào năm 1872 Anh được FIFA cho là quê_hương của bóng_đá và từng tổ_chức đồng_thời giành chức vô_địch tại Giải bóng_đá vô_địch thế_giới 1966 giành thắng_lợi trước Tây_Đức với tỷ_số 4 2 trong trận chung_kết với ba bàn thắng của Geoff_Hurst_Trận chung_kết này thu_hút tới 32 3 triệu khán_giả truyền_hình Anh là sự_kiện truyền_hình được xem nhiều nhất tại Anh Quốc cho đến nay Anh cũng được FIFA công_nhận là nơi khai_sinh của bóng_đá cấp câu_lạc_bộ do Sheffield_F_C thành_lập vào năm 1857 là câu_lạc_bộ cổ nhất trên thế_giới Hiệp_hội bóng_đá Anh là thể_chế quản_lý thể_thao lâu năm nhất có các điều_lệ bóng_đá được soạn_thảo lần đầu_vào năm 1863 Cúp_FA và giải bóng_đá Anh là các giải thi_đấu đầu_tiên Hiện_nay Ngoại_hạng Anh là giải đấu bóng_đá có nhiều người theo_dõi nhất thế_giới sinh_lợi nhiều nhất và nằm vào hàng tinh_hoa Liverpool_Manchester_United_Nottingham Forest_Chelsea và Aston_Villa đã giành cúp châu_Âu trong khi Arsenal_Leeds_United_Tottenham Hotspur và Manchester_City đã từng lọt tới trận chung_kết Cricket nói_chung được cho là phát_triển từ sơ_kỳ Trung_cổ trong các cộng_đồng nông_nghiệp và thợ luyện_kim tại Weald_Đội tuyển cricket Anh là đội_tuyển hợp_nhất của Anh và Wales_Một trong những cặp đấu nổi_tiếng nhất của môn này là loạt The_Ashes giữa Anh và Úc được tổ_chức từ năm 1882 Trận chung_kết 2009 Ashes được gần 2 triệu người theo_dõi song cực_điểm 2005 Ashes được 7 4 triệu người theo_dõi do nó được phát trên truyền_hình mặt_đất Anh từng bốn lần tổ_chức giải vô_địch cricket thế_giới 1975 1979 1983 1999 và sẽ tổ_chức mùa giải năm 2019 song chưa từng vô_địch Anh từng tổ_chức ICC World Twenty20 năm 2009 và vô_địch mùa giải năm 2010 khi đánh_bại Úc trong trận chung_kết Có nhiều giải thi_đấu trong nước gồm cả giải vô_địch các hạt trong đó Yorkshire là câu_lạc_bộ thành_công nhất với 31 lần giành chiến_thắng Sân cricket Lord s tại Luân_Đôn thỉnh_thoảng được gọi là Mecca của môn Cricket_William_Penny_Brookes là nhân_vật nổi_tiếng vì thiết_lập phiên_bản hiện_đại của Thế_vận_hội Luân_Đôn từng tổ_chức Olympic mùa hè năm 1908 và 1948 và 2012 Anh cũng tham_gia thi_đấu tại Đại_hội thể_thao Khối_Thịnh vượng chung được tổ_chức bốn năm một lần Hội_đồng Thể_thao Anh là cơ_quan quản_lý chịu trách_nhiệm phân_bổ quỹ và chỉ_đạo chiến_lược cho hoạt_động thể_thao tại Anh Một giải Grand_Prix được tổ_chức tại Silverstone_Rugby union bắt_nguồn tại Trường Rugby_Warwickshire vào đầu thế_kỷ XIX Đội_tuyển rugby union quốc_gia Anh giành chiến_thắng tại giải vô_địch thế_giới năm 2003 Anh là đồng chủ nhà của mùa giải vô_địch rugby union thế_giới năm 1991 và tổ_chức mùa giải năm 2015 Cấp cao nhất của câu_lạc_bộ là English_Premiership_Leicester_Tigers London_Wasps_Bath_Rugby và Northampton_Saints từng giành thắng_lợi trong Heineken_Cup châu_Âu_Rugby league ra_đời tại Huddersfield năm 1898 Kể từ năm 2008 đội_tuyển rugby league quốc_gia Anh có tư_cách cấp quốc_gia đầy_đủ thay_vì đội_tuyển rugby league Anh Quốc vốn là đội_tuyển từng ba lần vô_địch thế_giới vào năm 1954 1960 và 1972 song hiện giải_thể Các câu_lạc_bộ chơi tại Super_League hậu_thân của giải_vô_địch_bóng Rugby từ năm 1895 Toàn_bộ 11 câu_lạc_bộ của Anh trong Super_League đều nằm tại miền bắc một_số câu_lạc_bộ thành_công nhất gồm Wigan_Warriors_St_Helens Leeds_Rhinos và Huddersfield_Giants ba câu_lạc_bộ đầu đều từng giành World_Club_Challenge_Trong môn quần_vợt Giải Vô_địch Wimbledon là giải đấu lâu_đời nhất thế_giới và được công_nhận rộng_rãi là giải đấu danh_tiếng nhất Các biểu_tượng quốc_gia Quốc_kỳ Anh là Thập tự Thánh_George kể từ thế_kỷ XIII Ban_đầu cờ được dùng bởi một quốc_gia hàng_hải là Cộng_hoà Genova_Vương triều Anh đã trả một khoản cống_nạp cho Tổng_trấn Genova từ năm 1190 trở về sau nhờ thế các con tàu Anh có_thể treo lá cờ này để làm một phương_tiện bảo_vệ khi đi vào Địa_Trung_Hải_Một chữ_thập_đỏ là một biểu_tượng cho nhiều cuộc Thập_Tự_Chinh trong thế_kỷ XII và XIII Nó gắn liền với Thánh_George cùng với các quốc_gia và thành_phố tuyên_bố ông là vị thánh bảo_hộ và sử_dụng chữ_thập của ông trong hiệu kỳ Từ năm 1606 lá cờ Chữ_thập Thánh_George đã là một phần trong thiết_kế của Quốc_kỳ Liên_hiệp một lá cờ cho toàn Vương_quốc_Anh được thiết_kế bởi Vua_James_I_Có nhiều biểu_tượng và đồ tạo_tác mang tính biểu_tượng khác cả chính_thức và không chính_thức gồm hoa_hồng Tudor là biểu_tượng thực_vật quốc_gia và Tam sư được thể_hiện trên quốc_huy Hoa_hồng Tudor đã được chấp_nhận làm một biểu_tượng quốc_gia của Anh vào_khoảng thời_gian Các cuộc chiến_tranh Hoa_hồng để tượng_trưng cho hoà_bình Nó là một biểu_tượng dung_hợp ở điểm nó kết_hợp cả hoa_hồng trắng của Nhà York và hoa_hồng đỏ của Nhà Lancaster đều là các nhánh thứ của Nhà Plantagenet khi họ tham_gia vào_cuộc chiến_tranh tranh_giành vương_triều Nó cũng được gọi là Hoa_hồng Anh Cây sồi là một biểu_tượng của Anh thể_hiện sức_mạnh và sự trường_tồn Thuật_ngữ Cây_Sồi_Hoàng_gia được dùng để biểu_thị sự trốn thoát của Vua_Charles_II khỏi những người theo phe nghị_viện sau khi cha_ông bị hành_quyết ông đã trốn trong một cây sồi để tránh bị phát_hiện trước khi trốn thoát ra nước_ngoài Quốc_huy Anh với hình ba chú sư_tử có niên_đại từ khi được Richard_Sư tử tâm chấp_nhận năm 1198 1340 Chúng được tuyên_dương là gules three lions passant guardant or và là một trong những biểu_tượng nổi_tiếng nhất của Anh nó tương_tự như những huy_hiệu truyền_thống của Normandy_Anh không có quốc_ca được quy_định chính_thức bởi Vương_quốc Liên_hiệp Anh về tổng_thể có Chúa phù_hộ Nữ_hoàng Tuy_nhiên những bài sau thường được coi là những quốc_ca không chính_thức của Anh Jerusalem_Land of Hope and Glory được dùng cho Anh trong Đại_hội Thể_thao Thịnh_vượng chung 2002 và I Vow to Thee_My_Country_Ngày quốc_khánh của Anh là Ngày Thánh_George bởi Thánh_George là vị thánh bảo_hộ của Anh và được tổ_chức hàng năm vào ngày 23 tháng 4 Liên_kết ngoài BULLET Tin_tức Anh trên BBC BULLET Trang_chủ du_lịch Anh BULLET Thông_tin du_lịch Anh trên Lonely_Planet_BULLET_Hình ảnh về nước Anh BULLET Official website of the United_Kingdom_Government_BULLET English_Heritage national body protecting English heritage BULLET Natural_England wildlife and the natural world of England_BULLET_Enjoy_England website of the English_Tourist_Board_BULLET BBC England news items from the BBC relating to England
Anh
Ottawa_Ottawa là thủ_đô và cũng là thành_phố lớn thứ tư của Canada thành_phố lớn thứ nhì của tỉnh bang Ontario_Ottawa nằm trong thung_lũng sông Ottawa phía bờ Đông của tỉnh bang Ontario cách Toronto 400 km về phía Đông_Bắc và Montréal 190 km về phía Tây_Ottawa nằm trải dài theo bờ sông Ottawa đường_thuỷ chủ_yếu ngăn_cách tỉnh bang Ontario và Québec_Diện tích của thành_phố vào_khoảng 2 778 64 km² dân_số vào năm 2001 là trên 808 000 người nếu tính luôn các khu ngoại_thành thì hơn 1 1 triệu người Vào năm 2005 dân_số ước_tính là 859 704 trong khi vùng thủ_đô bao_gồm thành_phố Gatineau_Québec có dân_số ước khoảng 1 148 785 Dân_số những người nói tiếng Pháp tại Ottawa rất đáng_kể và theo chính_sách của chính_phủ tất_cả các dịch_vụ chủ_yếu đều bằng song_ngữ cả hai thứ tiếng Anh và Pháp Thủ_đô Ottawa còn nổi_tiếng với nhiều công_trình kiến_trúc cổ như Toà nhà Nghị_viện Parliament_Buildings_Dinh_Toàn quyền Rideau_Rideau_Hall_Toà nhà Liên_bang Confederation_Building các phòng tranh viện_bảo_tàng thư_viện quốc_gia và các trường đại_học như Đại_học Carleton và Đại_học Ottawa_Thêm nữa thành_phố cũng có những khu thương_mại sầm_uất và các cao_ốc hiện_đại giống như Toronto_Montréal và Vancouver_Thị trưởng đương_thời của Ottawa là ông Larry_O_Brien là người kế_nhiệm ông Bob_Chiarelli vào ngày 1 tháng 12 năm 2006 Ottawa là nơi tập_trung nhiều Tiến_sĩ nhất tính theo đầu người tại Canada Lịch_sử Vùng Ottawa xưa kia là nơi sinh_sống của dân_tộc bản_xứ bộ_lạc Algonquin_Người_Algonquin xưa kia gọi sông Ottawa là sông Kichi_Sibi hoặc Kichissippi có nghĩa là Dòng sông lớn Người Âu châu đầu_tiên đến định_cư tại vùng này là Philemon_Wright đã thành_lập một cộng_đồng phía bên bờ sông thuộc tỉnh bang Québec vào năm 1800 Ông Wright khám_phá rằng có_thể vận_chuyển gỗ bằng đường_sông từ thung_lũng Ottawa đến Montréal và khu_vực này đã phát_triển nhanh_chóng nhờ vào độc_quyền kinh_doanh gỗ Loại thông trắng đã được trồng khắp vùng thung_lũng này nhờ vào thân cây thẳng và rắn_chắc rất được ưa_chuộng tại nhiều nước Âu châu Để có_thể ổn_định cuộc_sống cho gia_đình các trung_đoàn quân_đội vào những năm tiếp_theo cuộc Chiến_tranh năm 1812 chính_phủ bắt_đầu hỗ_trợ các kế_hoạch di_dân nhằm đưa nhóm dân Công_giáo Ireland và Tin lành đến định_cư tại vùng Ottawa và từ đó bắt_đầu cho một làn_sóng di_cư đều_đặn của người Ireland trong các thập_niên kế_tiếp Cùng với nhóm dân Canada gốc Pháp đến từ tỉnh bang Québec hai nhóm dân này đã cung_cấp một số_lượng lớn công_nhân trong công_trình Kênh Rideau và sự phát_triển của ngành kinh_doanh gỗ nhờ đó Ottawa đã được đưa vào bản_đồ Dân_số trong vùng tăng lên rõ_rệt sau khi Đại_tá John_By hoàn_tất kênh Rideau vào năm 1832 Mục_đích của kênh đào này là cung_cấp một đường_thuỷ an_toàn giữa Montréal và Kingston trong vùng hồ Ontario băng qua sông St_Lawrence nơi giáp_ranh với tiểu_bang New_York_Kênh được xây_dựng bắt_đầu từ đoạn cuối phía Bắc là nơi Đại_tá By đặt một doanh_trại sau đó trở_thành đồi Parliament và bố_trí một thành_phố nhỏ được gọi là Bytown_Các nhà_lãnh_đạo thành_phố này bao_gồm các con của ông Wright đáng_kể nhất là ông Ruggles_Wright_Nicholas_Sparks Braddish_Billings và Abraham_Dow là những cư_dân đầu_tiên phía bên bờ sông Ottawa thuộc tỉnh bang Ontario_Phía_Tây của kênh đào được biết đến với tên gọi Annalisetown là nơi tập_trung các toà nhà Quốc_hội trong khi phía Đông của kênh đào chỗ giao nhau giữa kênh đào và sông Rideau được gọi là Nathantown_Lúc bấy_giờ Lowertown là một thị_trấn lụp_xụp đông_đúc và huyên_náo thường_xuyên hứng_chịu các trận dịch tệ_hại nhất như trận dịch_tả vào năm 1832 và trận dịch sốt phát_ban vào năm 1847 Ottawa trở_nên trung_tâm công_nghiệp chế_biến gỗ của Canada và Bắc_Mỹ_Từ đó ngành công_nghiệp này nhanh_chóng được mở_rộng dọc theo sông Ottawa về hướng Tây và gỗ mới đốn được kết thành bè xuôi theo một đoạn sông dài đưa đến các nhà_máy chế_biến Bytown được đổi tên là Ottawa vào năm 1855 Ngày 31 tháng 12 năm 1857 Nữ_hoàng Victoria đã được thỉnh_cầu để định_đô cho xứ Canada gồm tỉnh bang Québec và Ontario và bà đã chọn Ottawa_Có nhiều câu_chuyện châm_biếm về cách bà chọn ra thủ_đô như sau bà đã cắm cây trâm gài nón trên bản_đồ giữa khoảng_cách Toronto và Montréal hoặc đơn_giản là bà thích màu_sắc trên bản_đồ của vùng này Mặc_dù những câu_chuyện này không có cơ_sở lịch_sử nhưng đã phản_ánh sự chuyên_quyền độc_đoán khi Ottawa được chọn làm thủ_đô lúc bấy_giờ và Luân_Đôn đã không thỉnh ý người_dân Mặc_dù hiện_nay Ottawa là một thủ_đô chủ_yếu và là thành_phố lớn thứ tư của Canada nhưng xưa kia Ottawa chỉ là một thị_trấn ngoại_ô cách xa các thành_phố chính khác như Thành_phố Québec và Montréal ở phía Đông của Canada hoặc Kingston và Toronto ở phía Tây_Trong thực_tế các cố_vấn của Nữ_hoàng đã khuyên bà chọn Ottawa vì nhiều lý_do lý_do thứ nhất vì Ottawa là khu định_cư ở ngay ranh_giới của phía Đông và Tây của Canada ranh_giới giữa Québec và Ontario ngày_nay như là một thoả_hiệp giữa hai khu kiều_dân Pháp và Anh thứ hai là cuộc chiến_tranh năm 1812 đã cho thấy nhược_điểm của các thành_phố lớn là dễ bị phía Mỹ tấn_công vì các thành_phố này nằm rất gần biên_giới trong khi Ottawa lúc bấy_giờ được rừng rậm bao_bọc và nằm cách xa biên_giới lý_do thứ ba là chính_phủ sở_hữu một mảnh đất rộng_lớn ở một vị_thế với phong_cảnh ngoạn_mục nhìn xuống dòng sông Ottawa Vị_trí của Ottawa rất thuận_lợi trong việc phòng_thủ trong lúc vẫn duy_trì được vận_chuyển bằng đường_thuỷ bằng sông Ottawa đến phía Đông_Canada và bằng kênh Rideau đến phía Tây_Canada_Hai lý_do khác là do Ottawa gần như là trung_điểm giữa Toronto và thành_phố Québec 500 km 310 mi và vì Ottawa là một thành_phố nhỏ nên giảm_thiểu được dư_luận bất_bình trong quần_chúng và dẫn đến sự phá_hoại các toà nhà chính_phủ như đã từng xảy ra với các thủ_đô cũ của Canada Khu nhà chính của toà nhà Quốc_hội tại Ottawa đã bị thiêu rụi trong trận hoả_hoạn ngày 3 tháng 2 năm 1916 Thượng_nghị_viện và Hạ_nghị_viện phải tạm_thời dời đến Viện_Bảo_tàng Kỷ_niệm Victoria vừa_mới xây xong nay là Viện_Bảo_tàng Thiên_nhiên cách đồi Parliament khoảng 1 km trên đường Metcalfe_Một khu nhà chính khác đã được xây_dựng lại và hoàn_tất vào năm 1922 Tháp Hoà_bình ở ngay giữa toà nhà Quốc_hội và là biểu_tượng của thành_phố này đã được xây theo kiến_trúc Gô tích Vào ngày 5 tháng 9 năm 1945 chỉ một_vài tuần_lễ sau khi Chiến_tranh thế_giới thứ hai kết_thúc nhiều người cho rằng Ottawa là nơi chính_thức bắt_đầu cuộc Chiến_tranh_Lạnh Một thư_ký tầm_thường của Liên_Xô tên là Igor_Gouzenko đã trốn khỏi Toà_Đại sứ Liên_Xô với hơn 100 tài_liệu mật Đầu_tiên Cảnh_sát Hoàng_gia Canada RCMP đã từ_chối thu_nhận mớ tài_liệu này vì Liên_Xô vẫn còn là đồng_minh của Canada và Anh Quốc và vì báo_chí không tha_thiết gì đến câu_chuyện này Sau khi Gouzenko lẩn_trốn một đêm tại căn_hộ của người hàng_xóm và biết được nhà_riêng đã bị lục_soát cuối_cùng Gouzenko đã thuyết_phục được RCMP xem qua mớ tài_liệu đó và đó là bằng_chứng về hệ_thống gián_điệp Liên_Xô đang hoạt_động tại các nước phương Tây và điều này đã gián_tiếp dẫn đến việc phát_hiện Liên_Xô đang chế_tạo bom_nguyên_tử để đối_chọi với Hoa_kỳ Năm 2001 thành_phố Ottawa cũ dân_số ước_tính năm 2005 là 350 000 đã được hợp_nhất với các khu ngoại_ô Nepean dân_số 135 000 Kanata dân_số 56 000 Gloucester dân_số 120 000 Rockcliffe_Park dân_số 2 100 Vanier dân_số 17 000 và Cumberland dân_số 55 000 và các huyện ngoại_thành West_Carleton dân_số 18 000 Osgoode dân_số 13 000 Rideau dân_số 18 000 và Goulbourn dân_số 24 000 cùng với các hệ_thống và cơ_sở_hạ_tầng của Vùng Thủ_đô Ottawa_Carleton_Trước năm 1969 Ottawa_Carleton là Carleton_County bao_gồm các khu_vực như thành_phố Ottawa hiện_nay ngoại_trừ Cumberland_Khẩu hiệu Tiến lên là khẩu_hiệu của Ottawa và Trung_đoàn Bộ_binh Cameron_Highlanders của Ottawa_Địa lý và khí_hậu Ottawa toạ_lạc tại bờ phía Nam của sông Ottawa và bao_gồm các cửa_sông Rideau và kênh Rideau_Khu phố cổ nhất kể_cả di_tích của Bytown được gọi là Lower_Town và chiếm_cứ một vùng giữa kênh đào và các nhánh sông Phía bên kia kênh đào về phía Tây là Centretown thường được gọi là downtown khu trung_tâm thành_phố là trung_tâm tài_chính và thương_mại của thành_phố Giữa nơi đây và sông Ottawa là đồi Parliament vươn lên cao và là nơi tập_trung các toà nhà chính_phủ tiêu_biểu của thủ_đô và cũng là nơi hội_họp của các nhà Lập_pháp Canada Thủ_đô Ottawa bao_gồm nhiều vùng_ven ngoại_thành nằm ở phía Đông phía Tây và phía Nam và kể_cả các thành_phố cũ của Gloucester_Nepean và Vanier khu làng_xã cũ của Rockcliffe_Park và các khu ngoại_ô Manotick và Orléans_Tính chung vào khu thành_thị chính là vùng ngoại_ô Kanata bao_gồm khu_phố trước_kia của Kanata và khu làng_xã Stittsville dân_số 70 320 Ngoài_ra còn có các thị_trấn và cộng_đồng khác thuộc vùng_ven đô ở phía bên kia vùng_đất chưa khai_phá như là Constance_Bay dân_số 2 327 Kars dân_số 1 539 Metcalfe dân_số 1 610 Munster dân_số 1 390 Osgoode dân_số 2 571 và Richmond dân_số 3 287 Sông Ottawa là ranh_giới giữa Ontario_Québec_Bên kia sông là thành_phố Gatineau_Mặc dù Ottawa và Gatineau và các thành_phố lân_cận khác chính_thức thuộc về hai tỉnh bang khác nhau và có bộ_máy quản_lý riêng_biệt nhưng hai thành_phố này hợp_nhất thành Vùng Thủ_đô Quốc_gia với tổng_số cư_dân hơn một_triệu người Hội_đồng Thành_phố của chính_quyền Liên_bang Hội_đồng Thủ_đô Quốc_gia viết tắt là NCC sở_hữu các khu đất của cả hai thành_phố bao_gồm các địa_điểm có tính_chất lịch_sử quan_trọng trong lãnh_vực du_lịch NCC có trách_nhiệm lên kế_hoạch và phát_triển các khu đất này và là một đóng_góp quan_trọng cho cả hai thành_phố Bao_bọc vùng thành_thị này là vùng_đất chưa khai_phá rộng_lớn Greenbelt do Hội_đồng Thủ_đô Quốc_gia quản_lý bao_gồm các khu rừng đất canh_tác và đầm lầy Ottawa là một thành_phố tự_trị không phụ_thuộc vào cấp quản_lý cao hơn nào khác Ottawa được bao_bọc bởi Liên_hiệp Huyện Prescott và Russell về phía Đông_Huyện_Renfrew và Huyện Lanark về phía Tây ở phía Nam là Liên_hiệp Huyện Leeds và Grenville và Liên_hiệp Huyện Stormont_Dundas và Glengarry và ở phía Bắc là Les_Collines de l Outaouais và thành_phố Gatineau_Ottawa do 11 huyện có tính_chất lịch_sử hợp_thành Cumberland_Fitzroy_Gloucester_Goulbourn Huntley_March_Marlborough_Nepean North_Gower_Osgoode và Torbolton_BULLET_Danh sách các cầu của Ottawa_BULLET_Danh sách các toà nhà của Ottawa_BULLET_Danh sách các nhà_thờ của Ottawa_BULLET_Danh sách các trường_học của Ottawa_BULLET_Danh sách 10 toà nhà_chọc_trời của Ottawa_Gatineau_BULLET_Danh sách các toà Đại_sứ và Hội_đồng Cao_cấp của Ottawa_BULLET_Danh sách các khu_vực lân_cận của Ottawa_BULLET_Danh sách các công_viên của Ottawa_BULLET_Danh sách đường_phố của Ottawa_BULLET_Vùng_Thủ đô Quốc_gia Ottawa có một khí_hậu đại_lục ẩm_ướt Koppen_Dfb với nhiệt_độ cao nhất là 37 8 C 100 F vào mùa hè năm 1986 và 2001 thấp nhất là 38 9 C 38 F vào ngày 29 tháng 12 năm 1933 và là thủ_đô lạnh hàng thứ nhì trên thế_giới sau Ulaanbaatar_Mông_Cổ_Với khí_hậu đặc_biệt này Ottawa rất hãnh_diện về các hoạt_động hàng năm nhưng cũng có yêu_cầu đa_dạng về quần_áo Tuy_nhiên vì khí_hậu vào mùa hè rất ấm_áp nên Ottawa chỉ xếp_hạng thứ 7 trong các thủ_đô lạnh nhất thế_giới căn_cứ vào nhiệt_độ trung_bình hàng năm nhưng nếu dựa vào nhiệt_độ trung_bình của tháng 1 thì Ottawa xếp_hạng 3 sau Ulaanbaatar_Mông_Cổ và Astana_Kazakhstan_Tuyết và băng nước_đá có ảnh_hưởng lớn đến Ottawa vào mùa Đông_Lượng tuyết hàng năm tại Ottawa vào_khoảng 235 cm 93 in Ngày có nhiều tuyết rơi nhất được ghi lại là 4 tháng 3 năm 1947 với 73 cm 2 5 feet Nhiệt_độ trung_bình tháng 1 là 10 8 C 13 F ban_ngày nhiệt_độ trên 0 C và ban_đêm lạnh dưới 25 C 13 F vào mùa Đông_Mùa tuyết rơi hàng năm thay_đổi thất_thường Thông_thường tuyết bao_phủ mặt_đất từ giữa tháng 12 đến đầu tháng 4 nhưng cũng có năm tuyết chỉ rơi sau lễ Giáng_sinh nhất là những năm gần đây Năm 2007 thật đáng chú_ý vì mãi đến gần cuối tháng 1 mới có tuyết rơi Những cơn gió lạnh cóng trung_bình hàng năm là 51 14 và 1 với những ngày nhiệt_độ xuống dưới 20 C 4 F 30 C 22 F và 40 C 40 F theo thứ_tự Cơn gió lạnh nhất được ghi lại là 47 8 C 54 0 F vào ngày 8 tháng 1 năm 1968 Ottawa và những nơi khác của Canada thường có những cơn mưa đóng_băng Trận bão đóng_băng năm 1998 là một cơn bão lớn đã làm cúp điện và ảnh_hưởng đến nền kinh_tế địa_phương Mùa hè thường ấm_áp và ẩm_ướt tại Ottawa mặc_dù rất ngắn_ngủi Nhiệt_độ trung_bình cao nhất của tháng 7 là 26 5 C 80 F với dòng không_khí lạnh bất_ngờ đến từ hướng Bắc đã hạ thấp độ_ẩm ướt với nhiệt_độ khoảng 30 C 86 F hoặc cao hơn Nhiệt_độ cao nhất được ghi lại là 39 5 C 103 F vào mùa hè năm 2005 ở vài địa_điểm Thời_tiết nóng_bức thường tăng thêm độ_ẩm ướt đặc_biệt là các khu_vực gần sông_ngòi Ottawa hàng năm có 41 12 và 2 ngày với độ_ẩm ướt trên 30 C 86 F 35 C 95 F và 40 C 104 F theo thứ_tự Ngày có độ_ẩm ướt cao nhất 48 C 118 F là 1 tháng 8 năm 2006 Kinh_tế Ottawa có mức_sống cao tỷ_lệ thất_nghiệp thấp và tỷ_lệ tăng_trưởng GDP cao thứ tư trong số các thành_phố lớn của Canada năm 2007 là 2 7 vượt quá mức trung_bình của Canada là 2 4 Vùng Ottawa_Gatineau có thu_nhập cao thứ ba trong tất_cả các thành_phố lớn của Canada Tổng thu_nhập bình_quân trong khu_vực lên tới 40 078 đô_la tăng 4 9 so với năm trước Chi_phí sinh_hoạt hàng năm trong năm 2007 tăng 1 9 Nó cũng được đánh_giá là thành_phố sạch thứ hai ở Canada và là thành_phố sạch thứ ba trên thế_giới Dịch_vụ Nguồn sử_dụng lao_động chính của Ottawa là Dịch_vụ Công_cộng của Canada và ngành công_nghệ_cao mặc_dù du_lịch và chăm_sóc sức_khoẻ cũng thể_hiện các hoạt_động kinh_tế ngày_càng đáng_kể Chính_phủ Liên_bang là chủ_nhân lớn nhất của thành_phố sử_dụng hơn 110 000 cá_nhân từ khu_vực Thủ_đô Quốc_gia Trụ_sở chính của các cơ_quan liên_bang đặt tại Ottawa đặc_biệt là khắp khu_vực Centretown trong khu phức_hợp Terrasses de la Chaudière và Place du Portage ở Hull_Trụ sở chính của Bộ Quốc_phòng cũng được đặt tại thành_phố này là cơ_quan đầu_não của Lực_lượng_Vũ_trang Canada và chủ_trì Bộ Quốc_phòng Khu_vực Ottawa bao_gồm CFS Leitrim_Vùng_Núi_CFB và CFC Rockcliffe trước_đây Vào mùa hè thành_phố tổ_chức Tuần_Lễ Cảnh_Sát thực_hiện các nhiệm_vụ như Thay_Đổi Cảnh_Quan Là thủ_đô của Canada du_lịch là một phần quan_trọng của nền kinh_tế Ottawa nhất_là sau khi lễ kỷ_niệm 150 năm thành_lập Canada được tổ_chức tại đây Sự dẫn_đầu cho các lễ_hội đã chứng_kiến sự đầu_tư lớn vào cơ_sở_hạ_tầng công_cộng nâng_cấp cơ_sở_hạ_tầng du_lịch và tăng_cường các điểm tham_quan văn_hoá quốc_gia Vùng thủ_đô quốc_gia hàng năm thu_hút khoảng 7 3 triệu du_khách khoảng 1 18 tỉ đô_la Công_nghệ Ngoài các hoạt_động kinh_tế đi kèm với vốn quốc_gia Ottawa là một trung_tâm công_nghệ quan_trọng vào năm 2015 1800 công_ty tại đây đã tuyển_dụng khoảng 63 400 người Sự tập_trung của các công_ty trong ngành công_nghiệp này đã làm cho thành_phố có biệt_danh là Thung_lũng Silicon_Bắc_Hầu hết các công_ty này chuyên về viễn_thông phát_triển phần_mềm và công_nghệ môi_trường Các công_ty lớn như Nortel_Corel_Mitel_Cognos Halogen_Shopify và JDS Uniphase được thành_lập trong thành_phố Ottawa cũng có các khu_vực cho Nokia 3M Adobe Systems_Bell_Canada_IBM và Hewlett_Packard_Nhiều ngành công_nghệ viễn_thông và công_nghệ mới nằm ở phía tây thành_phố trước_đây là Kanata_Khu vực công_nghệ_cao được thành_lập và đang hoạt_động có hiệu_quả vào năm 2015 2016 Y_tế Một ngành lớn khác là ngành y_tế với hơn 18 000 nhân_viên Bốn bệnh_viện đa_khoa đang hoạt_động nằm trong khu_vực Ottawa gồm Bệnh_viện Queensway_Carleton_Bệnh viện Ottawa_Bệnh viện Montfort và Bệnh_viện Nhi_Đồng Đông_Ontario Một số cơ_sở chuyên_khoa của bệnh_viện cũng có_mặt chẳng_hạn như Viện Tim_mạch Đại_học Ottawa và Trung_tâm Y_tế Tâm_thần Hoàng_gia Ottawa_Nordion i Stat_Hội đồng Nghiên_cứu Quốc_gia Canada và OHRI là một phần của ngành khoa_học đời_sống đang phát_triển Kinh_doanh Kinh_doanh tài_chính quản_trị bán hàng và dịch_vụ xếp_hạng cao trong các loại nghề_nghiệp Khoảng 10 GDP của Ottawa bắt_nguồn từ tài_chính bảo_hiểm và bất_động_sản trong khi việc_làm trong các ngành sản_xuất hàng_hoá chỉ bằng một_nửa mức trung_bình toàn_quốc Thành_phố Ottawa là nhà tuyển_dụng lớn thứ hai với hơn 15 000 nhân_viên Năm 2006 Ottawa đã có hơn 40 000 việc_làm trong năm 2001 với tốc_độ tăng_trưởng trung_bình năm năm tương_đối chậm so với cuối những năm 1990 Trong khi số_lượng nhân_viên trong chính_phủ liên_bang bị trì_trệ ngành công_nghiệp công_nghệ_cao đã tăng 2 4 Sự tăng_trưởng tổng_thể của việc làm tại Ottawa_Gatineau là 1 3 so với năm trước xuống vị_trí thứ_sáu trong số các thành_phố lớn nhất của Canada Tỷ_lệ thất_nghiệp tại Ottawa_Gatineau là 5 2 tính riêng Ottawa 5 1 thấp hơn mức trung_bình toàn_quốc là 6 0 Sự suy_thoái kinh_tế đã làm gia_tăng tỷ_lệ thất_nghiệp trong giai_đoạn từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 4 năm 2009 từ 4 7 đến 6 3 Tuy_nhiên trong tỉnh Ontanrio tỷ_lệ này tăng so với cùng kỳ từ 6 4 lên 9 1 Giao_thông Ottawa có hệ_thống xe_lửa của Công_ty Đường_sắt VIA nhiều đường_hàng_không thông_qua phi_trường Quốc_tế Ottawa_Macdonald_Cartier và các Công_ty xe liên tỉnh như Greyhound tại Trạm xe bus trung_tâm Ottawa_Thủ đô của Canada còn có một hệ_thống đường_cao_tốc như quốc_lộ Highway 417 còn được gọi là quốc_lộ Queensway đường 174 vùng Ottawa_Carleton trước_kia là quốc_lộ 17 và quốc_lộ Highway 416 Quốc_lộ Kỷ_niệm Cựu_chiến_binh vừa được xây xong nối_liền Ottawa với các quốc_lộ khác thuộc Hệ_thống Quốc_lộ 400 của Ontario_Quốc lộ 417 cũng là một phần của Quốc_lộ xuyên Canada Thành_phố này cũng có một_vài đại_lộ với phong_cảnh đẹp hai bên như Đại_lộ Ottawa_River và một đường_cao_tốc nối_liền với quốc_lộ 5 Québec của thành_phố Hull_Tất cả quốc_lộ và đường_sá của Ottawa đều được liệt_kê trong Danh_sách đường_phố của Ottawa_Phương tiện di_chuyển công_cộng chủ_yếu của Ottawa là OC Transpo và hệ_thống tàu_điện O Train_Một hệ_thống đường tàu điện nối_liền Nam_Bắc và Đông_Tây đã được đề_xuất nhưng Hội_đồng Thành_phố đã huỷ_bỏ dự_án mở_rộng đường Bắc_Nam có_thể nối_liền khu Barrhaven và khu trung_tâm vào năm 2009 Cả hai Công_ty OC Transpo và Quebec based Société de transport de l Outaouais_STO đảm_nhiệm dịch_vụ xe bus giữa Ottawa và Gatineau_Vé chuyển xe hoặc vé tháng đều có_thể sử_dụng ở cả hai thành_phố không phải trả thêm tiền phụ_thu Kênh Rideau bắt_nguồn từ Kingston_Ontario lượn khúc dẫn đến Ottawa Vào mùa Đông kênh này vẫn mở_cửa và là một phương_tiện di_chuyển của khu trung_tâm dài khoảng 7 8 km dành cho những người trượt_băng từ Đại_học Carleton đến khu siêu_thị Rideau_Centre và cũng là sân trượt_băng dài nhất thế_giới Ngoài_ra còn có một hệ_thống đường_mòn uốn_khúc dọc theo sông Ottawa sông Rideau và kênh Rideau_Những con đường nhỏ này được sử_dụng trong vận_chuyển du_lịch và giải_trí bởi_vì đa_số đều đủ rộng cho những người đi xe_đạp Đi xe_đạp là phương_tiện di_chuyển phổ_biến quanh_năm trong vùng này Ottawa là chỗ hợp dòng của ba con sông lớn sông Ottawa sông Gatineau và sông Rideau_Sông_Ottawa và sông Gatineau là những con sông quan_trọng trong lịch_sử của nền công_nghiệp khai_thác gỗ và lâm_sản Sông Rideau nối_liền Ngũ_Đại_Hồ và sông Saint_Lawrence với sông Ottawa_Danh sách các công_viên của Ottawa_Danh sách đường_sá của Ottawa_Thắng cảnh và các tổ_chức nổi_tiếng National_Capital_Region_Thông tin BULLET See also List of Ottawa media Nguồn tham_khảo BULLET Statistics_Canada 2001 Census of Canada retrieved October 10 2006 Liên_kết ngoài BULLET City of Ottawa s website BULLET National_Capital_Freenet_Directory of Ottawa and Environs_BULLET_Ottawa_Freecycle Network_BULLET_Ottawa_Travel Guide_BULLET_Musée_Bytown Museum_BULLET_Interesting_Facts About_Ottawa from Canadian_Geographic_BULLET_Parliament Hill_Webcam
Ottawa
Bắc_Mỹ_Bắc_Mỹ là một lục_địa nằm hoàn_toàn trong Bắc_Bán_cầu và gần như hoàn_toàn trong Tây_Bán_cầu của Trái_Đất có_thể được miêu_tả là tiểu lục_địa phía Bắc của châu_Mỹ Lục_địa này giáp với Bắc_Băng_Dương về phía Bắc với Đại_Tây_Dương về phía Đông với Nam_Mỹ và Biển Caribe về phía Đông_Nam cũng như với của Thái_Bình_Dương về phía Tây và phía Nam_Lục địa này nằm trên mảng kiến_tạo Bắc_Mỹ nên Greenland được xem là thuộc Bắc_Mỹ về mặt địa_lý Bắc_Mỹ có diện_tích khoảng 24 709 000 ki lô mét_vuông 9 540 000 dặm vuông khoảng 16 5 diện_tích đất_liền của Trái_Đất và khoảng 4 8 toàn_bộ bề_mặt của hành_tinh này Trên thế_giới đây là lục_địa có diện_tích lớn thứ ba sau châu_Á và châu_Phi cũng như lục_địa có dân_số cao thứ tư sau châu_Á_châu_Phi và châu_Âu_Năm 2013 tổng dân_số của 23 nhà_nước độc_lập ở Bắc_Mỹ được ước_tính là 579 triệu người hay 7 5 dân_số thế_giới Con_người lần đầu_tiên đặt_chân lên Bắc_Mỹ khoảng 40 000 đến 17 000 năm trước vào thời_kỳ băng_hà cuối_cùng bằng cách đi qua cầu đất_liền Bering_Thời kỳ Paleo_Indian kéo_dài đến khoảng 10 000 năm trước Giai_đoạn cổ_điển kéo_dài từ thế_kỷ thứ 6 đến thế_kỷ thứ 13 Thời_kỳ Tiền_Colombo kết_thúc vào năm 1492 khi người định_cư từ châu_Âu bắt_đầu di_cư đến Bắc_Mỹ trong thời_đại Khám_phá và thời_kỳ cận_đại Tuy_nhiên Bắc_Mỹ trừ Greenland được nhắc đến lần đầu_tiên trong sử_sách châu_Âu vào_khoảng năm 1000 TCN mà cụ_thể là trong các saga của người Bắc_Âu_Ngày nay các đặc_điểm về văn_hoá và sộc tốc của dân_cư Bắc_Mỹ phản_ánh sự tương_tác giữa thực_dân châu_Âu dân bản_địa nô_lệ đến từ châu_Phi người nhập_cư từ châu_Âu châu_Á và Nam_Á cũng như hậu_duệ của các nhóm người này Do quá_trình thuộc địa_hoá của châu_Âu phần_lớn dân_số Bắc_Mỹ nói các ngôn_ngữ châu_Âu như tiếng Anh tiếng Tây_Ban_Nha hay tiếng Pháp và các nền văn_hoá của họ nhìn_chung phản_ánh các truyền_thống của nền văn_hoá phương Tây_Tuy nhiên ở một_số khu_vực của Canada Hoa_Kỳ Mexico và Trung_Mỹ các nhóm người bản_địa vẫn duy_trì những truyền_thống văn_hoá và nói ngôn_ngữ của riêng mình Phạm_vi Theo định_nghĩa chính_thức của Liên_Hợp_Quốc Bắc_Mỹ bao_gồm 3 khu_vực Bắc_Mỹ_Trung_Mỹ và Caribe_Pháp_Ý_Bồ Đào_Nha_Tây_Ban Nha_Romani_Hy_Lạp và các quốc_gia Mỹ Latinh sử_dụng mô_hình 6 châu_lục trong đó Bắc_Mỹ và Nam_Mỹ được gộp thành một châu_lục và tên gọi Bắc_Mỹ được dùng để chỉ tiểu lục_địa chứa Canada Hoa_Kỳ Mexico Saint_Pierre_và_Miquelon thuộc Pháp và đôi_khi cả Greenland và Bermuda Phân_vùng Bắc_Mỹ được chia thành nhiều vùng về mặt địa_lý văn_hoá hoặc kinh_tế và mỗi vùng đó lại bao_gồm những vùng nhỏ hơn Các vùng kinh_tế được hình_thành từ những khối thương_mại chẳng_hạn như khối Hiệp_định Thương_mại Bắc_Mỹ hay khối Hiệp_định Thương_mại Trung_Mỹ_Về mặt ngôn_ngữ và văn_hoá lục_địa này có_thể được chia thành Mỹ Ănglê và Mỹ Latinh_Mỹ_Ănglê bao_gồm phần_lớn khu_vực Bắc_Mỹ_Belize và các hòn đảo Caribe có dân_số chủ_yếu nói tiếng Anh tuy một_số khu_vực chẳng_hạn như Louisiana và Quebec có lượng lớn dân_số nói tiếng Pháp ở Quebec tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất Miền Nam lục_địa Bắc_Mỹ được chia thành hai vùng Trung_Mỹ và Caribe_Miền_Bắc của lục_địa cũng được phân_chia thành các khu_vực rõ_ràng Tên gọi Bắc_Mỹ đôi_khi được dùng để chỉ Mexico Canada Hoa_Kỳ và Greenland thay_vì toàn_bộ lục_địa Thuật_ngữ khu_vực Bắc_Mỹ được dùng để chỉ các quốc_gia và vùng lãnh_thổ ở phía Bắc của Bắc_Mỹ bao_gồm Hoa_Kỳ Bermuda Saint_Pierre_và_Miquelon Canada và Greenland Hai quốc_gia có diện_tích lớn nhất Bắc_Mỹ_Canada và Hoa_Kỳ cũng được chia thành những vùng rõ_rệt và được công_nhận rộng_rãi Canada được chia thành từ Đông sang Tây_Atlantic_Canada miền Trung_Canada đồng_cỏ Canada bờ biển British_Columbia và miền Bắc_Canada_Mỗi vùng này lại bao_gồm những vùng nhỏ hơn Theo Cục Thống_kê Dân_số Hoa_Kỳ Hoa_Kỳ được chia thành New_England các tiểu_bang Trung_Đại Tây_Dương các tiểu_bang Nam_Đại_Tây_Dương các tiểu_bang Trung_Đông_Bắc các tiểu_bang Trung_Tây_Bắc các tiểu_bang Trung_Đông_Nam các tiểu_bang Trung_Tây_Nam các tiểu_bang miền Núi và các tiểu_bang bờ Tây_Hai quốc_gia này có chung khu_vực Ngũ_Đại_Hồ_Ở cả hai quốc_gia đều đã hình_thành nên các siêu đô_thị chẳng_hạn như ở Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương hay các siêu đô_thị Ngũ_Đại_Hồ_Đặc điểm tự_nhiên Địa_lý Bắc_Mỹ là phần phía Bắc của vùng_đất thường được biết đến với các tên gọi Tân_thế_giới Tây_Bán_cầu hay châu_Mỹ Bắc_Mỹ là châu_lục có diện_tích lớn thứ ba sau châu_Á và châu_Phi_Kết nối bằng đường_bộ duy_nhất giữa Bắc_Mỹ và Nam_Mỹ là ở eo_đất Daria hoặc eo_đất Panama Theo phần_lớn các nhà địa_lý_học điểm cực Đông_Nam của Bắc_Mỹ là khoảng_cách Darién_Gap nằm trên đường biên_giới giữa Colombia và Panama khiến cho gần như toàn_bộ Panama được xem là thuộc Nam_Mỹ_Tuy nhiên một_số nhà địa_chất_học cho rằng điểm cực Nam của Bắc_Mỹ là eo_đất Tehuantepec_Mexico từ đây Trung_Mỹ trải dài theo hướng Đông_Nam về phía Nam_Mỹ_Các hòn đảo Caribe hay Tây_Ấn được xem là một phần của Bắc_Mỹ_Lục địa này có đường bờ biển dài và không đồng_đều Vịnh Mexico là thuỷ_phận lớn nhất ở Bắc_Mỹ theo sau là vịnh Hudson_Các vịnh nổi_bật khác bao_gồm vịnh Saint_Lawrence và vịnh California Trước khi eo_đất Trung_Mỹ được hình_thành khu_vực này từng chìm dưới nước Các hòn đảo Tây_Ấn là những gì còn sót lại của một cây cầu đất_liền từng kết_nối Bắc và Nam_Mỹ_Ngoài khơi Bắc_Mỹ có nhiều hòn đảo nổi_bật nhất là quần_đảo Bắc_Cực quần_đảo Bahamas quần_đảo Turks_và_Caicos các hồn đảo Đại_Antilles và Tiểu_Antilles quần_đảo Aleut trong đó có một_số hòn đảo nằm trên Đông_Bán_cầu quần_đảo Alexander hàng nghìn hòn đảo gần Bờ biển British_Columbia và Newfoundland_Greenland một hòn đảo tự_trị thuộc Đan_Mạch và hòn đảo lớn nhất thế_giới nằm trên mảng kiến_tạo với Bắc_Mỹ mảng Bắc_Mỹ nên được xem là một phần của lục_địa này về mặt địa_lý Về mặt địa_chất Bermuda không phải là một phần của châu_Mỹ mà là một hòn đảo được hình_thành trên sống núi giữa Đại_Tây_Dương hơn 100 triệu năm trước Địa_điểm trên lục_địa gần với Bermuda nhất_là mũi Hatteras_North_Carolina_Tuy nhiên Bermuda vẫn thường được xem là một phần của Bắc_Mỹ đặc_biệt là về mặt lịch_sử chính_trị và văn_hoá vì mối liên_hệ giữa hòn đảo này với Virginia cũng như các khu_vực khác của lục_địa Phần_lớn lục_địa Bắc_Mỹ nằm trên mảng kiến_tạo Bắc_Mỹ_Một phần của miền tây Mexico trong đó có Baja_California và một phần của California bao_gồm các thành_phố San_Diego_Los_Angeles và Santa_Cruz nằm trên rìa phía Đông của mảng Thái_Bình Dương_Hai mảng kiến_tạo này giáp nhau tại đứt_gãy San_Andreas_Khu vực cực Nam của Bắc_Mỹ và phần_lớn Tây_Ấn nằm trên mảng Caribe_Về phía Tây mảng Bắc_Mỹ giáp các mảng Juan de Fuca và Cocos_Bắc_Mỹ có_thể được chia thành bốn khu_vực lớn mỗi khu_vực bao_gồm các khu_vực nhỏ hơn Đại_Bình nguyên kéo_dài từ Vịnh Mexico đến phía Bắc_Canada khu_vực đồi_núi phía Tây tương_đối trẻ bao_gồm dãy Rocky_Đại_Bồn địa California và Alaska khu_vực cao_nguyên tương_đối bằng_phẳng ở phía Đông_Bắc và khu_vực địa_hình đa_dạng phía Đông bao_gồm dãy Appalachia đồng_bằng duyên_hải dọc theo bờ biển Đại_Tây_Dương và bán_đảo Florida_Mexico bao_gồm các cao_nguyên và dãy núi trải dài nằm chủ_yếu ở phía Tây của châu_lục mặc_dù đồng_bằng duyên_hải phía Đông của quốc_gia này vẫn trải dài về phía Nam_Khu vực đồi_núi phía Tây được xẻ dọc ở giữa thành các dãy núi Rocky và các dãy núi duyên_hải ở California_Oregon_Washington và British_Columbia ở giữa chúng là Đại_Bồn_Địa một khu_vực thấp hơn với những dãy núi nhỏ và hoang_mạc thấp Ngọn núi cao nhất ở đây là đỉnh Denali ở Alaska_Địa chất Lịch_sử địa_chất Ở trung_tâm Bắc_Mỹ là một nền lục_địa cổ được hình_thành từ 1 5 đến 1 0 tỉ năm trước trong liên đại Nguyên_sinh có tên là Laurentia_Từ cuối đại Cổ_sinh đến đầu đại Trung sinh Bắc_Mỹ là một phần của siêu lục_địa Pangaea cũng như các lục_địa khác của thế_giới ngày_nay và giáp lục_địa Âu_Á về phía Đông_Sự hình_thành của Pangaea đã tạo ra dãy núi Appalachi khoảng 480 triệu năm trước vì_thế đây là một trong những dãy núi lâu_đời nhất trên thế_giới Khi Pangaea bắt_đầu rạn_nứt vào_khoảng 200 triệu năm trước Bắc_Mỹ trở_thành một phần của Laurasia rồi sau đó tách ra khỏi lục_địa Âu_Á và trở_thành một lục_địa độc_lập vào_khoảng giữa kỷ Phấn trắng Dãy Rocky và các dãy núi khác ở phía Tây cũng bắt_đầu được hình_thành trong một thời_kỳ kiến_tạo sơn xảy ra từ 80 đến 55 triệu năm trước Eo_đất Panama kết_nối Bắc và Nam_Mỹ có_thể đã được hình_thành từ 12 đến 15 triệu năm trước còn Ngũ_Đại_Hồ cũng như nhiều hồ và sông nước_ngọt khác ở phía Bắc được hình_thành khi băng_hà rút đi 10 000 năm trước Bắc_Mỹ là nguồn_gốc phần_lớn tri_thức của nhân_loại về niên_đại địa_chất của Trái_Đất Khu_vực địa_lý mà hiện_nay là Hoa_Kỳ là nơi mà nhiều loài khủng_long được phát_hiện nhất trong số tất_cả các quốc_gia hiện_đại Theo nhà cổ_sinh_vật_học Peter_Dodson điều này là kết_quả của các yếu_tố địa_tầng_học khí_hậu địa_lý con_người và lịch_sử Nguồn hoá_thạch khủng_long kỷ Jura_Muộn nhiều nhất ở Bắc_Mỹ là hệ tầng Morrison phía Tây_Hoa_Kỳ_Địa chất Trung_Mỹ_Trung_Mỹ là nơi xảy ra nhiều hoạt_động địa_chất như phun trào núi_lửa và động_đất Năm 1976 ở Guatemala xảy ra một trận động_đất lớn khiến 23 000 người thiệt_mạng Managua thủ_đô của Nicaragua cũng bị các trận động_đất tàn_phá vào năm 1931 và năm 1972 trong đó trận động_đất vào năm 1972 đã làm khoảng 5 000 người thiệt_mạng El_Salvador đã bị tàn_phá bởi một trần động_đất vào năm 1986 và hai trận động_đất vào năm 2001 một trận động_đất đã tàn_phá miền Bắc và miền Trung_Costa_Rica vào năm 2009 khiến ít_nhất 34 người thiệt_mạng cũng vào năm 2009 ở một trận động_đất mạnh ở Honduras đã làm ít_nhất 7 người thiệt_mạng Năm 1968 núi_lửa Arenal ở Costa_Rica phun trào và khiến 87 người thiệt_mạng Nham_thạch từ các núi_lửa làm đất_đai trở_nên màu_mỡ từ đó tạo ra các khu_vực cao_nguyên có sản_lượng nông_nghiệp lớn có_thể nuôi sống mật_độ dân_cư lớn Trung_Mỹ có nhiều dãy núi trong đó dài nhất_là dãy Sierra_Madre de Chiapas dãy Cordillera_Isabelia và dãy Cordillera de Talamanca_Ở giữa các dãy núi là những thung_lũng màu_mỡ phù_hợp cho con_người sinh_sống phần_lớn dân_số của Honduras Costa_Rica và Guatemala sống trong các thung_lũng Thung_lũng cũng là nơi phù_hợp để canh_tác cà_phê đậu và các loại hoa_màu khác Khí_hậu Bắc_Mỹ là một lục_địa rất lớn kéo_dài từ vòng Bắc_Cực đến chí_tuyến Bắc_Greenland cũng như khu_vực Canadian_Shield có khí_hậu đài_nguyên với nhiệt_độ trung_bình tuy_nhiên ở trung_tâm Greenland là một dải băng rất lớn Khí_hậu đài_nguyên này có phạm_vi trên khắp Canada và kết_thúc ở dãy núi Rocky mặc_dù vẫn bao_gồm Alaska cũng như ở cuối Canadian_Shield gần Ngũ_Đại_Hồ_Khu vực ở phía Tây dãy núi Cascade có khí_hậu ôn_đới với lượng mưa trung_bình là Miền duyên_hải California có khí_hậu Địa_Trung_Hải với nhiệt_độ trung_bình ở các thành_phố như San_Francisco là trong suốt cả năm Khu_vực từ bờ Đông đến phía Đông tiểu_bang North_Dakota theo chiều ngang và đến tiểu_bang Kansas theo chiều dọc có khí_hậu lục_địa ẩm với các mùa rõ_rệt và lượng mưa trung_bình hàng năm lớn ví_dụ như ở Thành_phố New_York_Sinh thái Các loài động_vật nổi_bật ở Bắc_Mỹ bao_gồm bò bison gấu đen báo đốm báo sư_tử cầy thảo_nguyên gà_tây linh_dương sừng nhánh gấu_mèo sói đồng_cỏ và bướm vua Các loài thực_vật nổi_bật được canh_tác ở Bắc_Mỹ bao_gồm thuốc_lá ngô bí cà_chua hoa hướng_dương việt quất bơ bông Mexico ớt và vani Liên_kết ngoài BULLET North_America_Central_America The_Columbia_Encyclopedia 6th ed 2001 6 New_York_Columbia_University Press_BULLET_North_America Central_America_Encyclopædia_Britannica 2006 Chicago_Encyclopædia_Britannica_Inc BULLET UN Statistics_Division_Composition of macro geographical continental regions geographical sub regions and selected economic and other groupings BULLET North_America_Archived 2009 10 31 Central_America_Archived 2009 10 31 MSN Encarta_Online_Encyclopedia 2006 BULLET American_Heritage_Dictionaries_North America and Central_America_BULLET_Houghton Mifflin_Company_North_America BULLET Council on Hemispheric_Affairs_BULLET_Consortium for North_American_Higher_Education Collaboration_BULLET_WordNet_Princeton University_Central_America_BULLET Crystal_Reference_Encyclopedia_North America_BULLET_Internet_World Map_Study showing the geographic distribution of the Internet across North_America
Bắc_Mỹ
Nga Nga tên đầy_đủ là Liên_bang Nga là một quốc_gia cộng_hoà liên_bang nằm ở phía bắc của lục_địa Á Âu đây là quốc_gia có diện_tích lớn nhất trên thế_giới Nga là một nhà_nước cộng_hoà liên_bang với 85 thực_thể liên_bang Nga có biên_giới giáp với những quốc_gia sau từ tây bắc đến đông nam Na_Uy Phần_Lan Estonia Latvia Litva và Ba_Lan cả hai đều qua tỉnh Kaliningrad_Belarus_Ukraina_Gruzia Azerbaijan Kazakhstan Trung_Quốc Mông_Cổ và Bắc_Triều_Tiên_Nước này cũng có biên_giới trên biển với Nhật_Bản qua biển Okhotsk_Thổ_Nhĩ_Kỳ qua biển Đen và Hoa_Kỳ qua eo_biển Bering giáp với Canada qua Bắc_Băng_Dương_Với diện_tích 17 098 246 km² 6 601 670 mi² Nga là nước có diện_tích lớn nhất thế gới bao_phủ gần 1 9 diện_tích lục_địa Trái_Đất Nga cũng là nước đông dân thứ 9 thế_giới với 145 8 triệu người 2020 Lãnh_thổ Nga kéo_dài toàn_bộ phần phía bắc châu_Á và 40 châu_Âu bao_gồm 11 múi_giờ và sở_hữu nhiều loại môi_trường địa_hình Nga có trữ_lượng khoáng_sản và năng_lượng lớn nhất thế_giới được coi là một trong những siêu_cường năng_lượng Nga cũng có diện_tích rừng lớn nhất thế_giới và các hồ của Nga chứa xấp_xỉ 25 tức 1 4 lượng nước_ngọt không đóng_băng của thế_giới Nga đã thiết_lập tầm ảnh_hưởng trên khắp thế_giới từ thời Đế_quốc Nga Dưới thời_kỳ Liên_bang Xô_viết nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa đầu_tiên trên thế_giới Liên_Xô được công_nhận là một trong hai siêu_cường trên thế_giới thời đó cùng với Hoa_Kỳ đóng vai_trò quan_trọng hàng_đầu trong thắng_lợi của Khối_Đồng_Minh trong Thế_chiến II Liên_bang Nga được thành_lập kể từ sau sự sụp_đổ và tan_rã của Liên_Xô cùng Khối phía Đông vào năm 1991 và được công_nhận là sự kế_tục pháp_lý của Nhà_nước Xô_viết Năm 2020 Liên_bang Nga với 145 8 triệu dân có quy_mô nền kinh_tế lớn thứ 11 thế_giới theo GDP danh_nghĩa hoặc đứng thứ 6 toàn_cầu theo sức_mua tương_đương GDP danh_nghĩa theo thống_kê của IMF đạt 1 467 nghìn tỷ USD xếp_hạng 11 sau Mỹ Trung_Quốc Nhật_Bản Đức Anh Ấn_Độ Pháp Ý Canada và Hàn_Quốc GDP theo sức_mua PPP đạt 4 021 nghìn tỷ USD đứng hạng 6 sau Trung_Quốc Mỹ Ấn_Độ Nhật và Đức Cũng theo Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế thu_nhập bình_quân đầu người của Nga ước_tính theo danh_nghĩa năm 2020 là 9 972 USD người còn tính theo sức_mua tương_đương là 27 394 USD người lần_lượt xếp_hạng 61 và 50 trên thế_giới Nga có ngân_sách quốc_phòng lớn thứ 11 thế_giới năm 2021 Đây là một trong những nhà_nước sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân được công_nhận và đồng_thời sở_hữu kho vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt lớn nhất thế_giới Nga là thành_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc G20 APEC SCO EurAsEC và lãnh_đạo của Cộng_đồng các Quốc_gia Độc_lập Nga cũng như tiền_thân Liên_Xô có truyền_thống lâu_đời trong nhiều lĩnh_vực khoa_học văn_hoá nghệ_thuật bao_gồm những thành_tựu quan_trọng đầu_tiên về công_nghệ hạt_nhân vũ_trụ Nga cũng là một cường_quốc quân_sự Mặc_dù vậy Nga hiện_nay cũng đang phải đối_mặt với rất nhiều vấn_đề thách_thức như phát_triển chưa tương_xứng với vị_thế và tiềm_năng không còn duy_trì được sức phát_triển cùng vị_thế siêu_cường thế_giới như thời Liên_Xô nước Nga hiện_đại dù_cho là một cường_quốc cũng như siêu_cường tiềm_năng tuy_nhiên vẫn là một nước đang phát_triển tỷ_lệ tội_phạm cao tỷ_lệ tự_sát cao chủ_nghĩa khủng_bố xung_đột sắc_tộc sụt_giảm dân_số do chênh_lệch giới_tính cùng tỷ_lệ sinh giảm tình_trạng nghiện rượu của nam_giới nạn tham_nhũng trong giới lãnh_đạo cũng như tác_động của cuộc khủng_hoảng tài_chính năm 2014 và các lệnh trừng_phạt cấm_vận cô_lập kinh_tế quân_sự ngoại_giao từ phía Hoa_Kỳ NATO đồng_minh cùng Liên_minh châu_Âu_Nguồn gốc tên gọi Tên tiếng Nga Tên gọi Rossiya có nguồn_gốc từ Rus một quốc_gia thời Trung_Cổ có dân_cư chủ_yếu là người Đông_Slav_Tuy nhiên bản_thân tên gọi này chỉ xuất_hiện nhiều trong thời_kỳ lịch_sử sau_này và các cư_dân của quốc_gia này gọi đất_nước của mình là Русская_Земля russkaya zemlya và nó có_thể được dịch thành Xứ_sở của người Rus_Các sử_gia hiện_đại gọi quốc_gia này là Rus_Kiev để phân_biệt nó với các quốc_gia hậu_thân Bản_thân tên gọi Rus có nguồn_gốc từ người Rus một phân nhóm của người Varangia có_thể là người Viking_Swede những người đã thành_lập nên quốc_gia Rus_Русь_Phiên bản Latinh cổ của tên gọi Rus là Ruthenia chủ_yếu được dùng để chỉ các vùng phía tây và phía nam của Rus những nơi gần kề với châu_Âu_Công_giáo Tên gọi hiện_nay của quốc_gia Россия_Rossiya bắt_nguồn từ tên trong tiếng Hy_Lạp Trung_đại của Rus_Kiev_Ρωσσία_Rossía viết là Ρωσία_Rosía trong tiếng Hy_Lạp hiện_đại Tên tiếng Việt_Hiện tại quốc_hiệu thông_dụng của nước Nga trong tiếng Trung là Nga La_Tư_俄羅斯 éluósì Về nguồn_gốc của từ Nga La_Tư có thuyết cho rằng vào trước thời nhà Nguyên khi người Mông_Cổ tiếp_xúc với quốc_gia này do tiếng Mông_Cổ có đặc_điểm là thuộc ngữ_hệ Mông_Cổ không có phụ_âm r đứng đầu để tiện cho việc phát_âm nên đã lặp lại nguyên_âm trong âm thứ nhất của từ Россия_Rossiya vì_thế biến_đổi thành оРоссия oRossiya đến thời Nguyên thì người Mông_Cổ sử_dụng dịch danh Hán tự là Oát_La_Tư_斡羅思 wòluósì phiên_âm từ o Ro ssi và bỏ ya Những năm đầu thời nhà Thanh trong nhiều văn_hiến có sử_dụng tên gọi La_Sát_羅剎 song khi xưng_hô giữa quốc_gia với nhau thì phần_nhiều dịch là Ngạc_La_Tư_鄂羅斯 hoặc Nga La_Tư_俄羅斯_Vào những năm Càn_Long thời Thanh khi soạn Tứ khố toàn thư thì chính_thức thay_đổi thành Nga La_Tư_俄羅斯 éluósì Do_vậy theo phân_tích trên thì chữ Nga lại không phiên_âm cho âm_tiết nào trong từ Rossiya cả Lịch_sử Lịch_sử của nước Nga bắt_đầu từ lịch_sử Đông_Slav_Nhà nước Đông_Slav đầu_tiên nước Rus_Kiev đã chấp_nhận việc du_nhập Ki tô giáo từ Đế_quốc Đông_La_Mã vào năm 988 khởi_đầu sự tổng_hoà các nền văn_hoá Đông_La_Mã và Slav lập ra văn_hoá Nga trong một nghìn năm tiếp_theo Nước Rus_Kiev nhanh_chóng tan_rã không còn là một Nhà_nước nữa cuối_cùng chịu đầu_hàng quân xâm_lược Mông_Cổ trong những năm 1230 Trong thời_gian này một_số lãnh_đạo địa_phương đặc_biệt là xứ Novgorod và xứ Pskov đã chiến_đấu để thừa_kế di_sản văn_hoá và chính_trị của nước Rus_Kiev Sau thế_kỷ XIII Moskva dần trở_thành trung_tâm văn_hoá Tới thế_kỷ XVIII Đại công_quốc Moskva đã trở_thành Đế_quốc Nga rộng_lớn trải dài từ Ba_Lan về phía đông tới Thái_Bình Dương_Sự mở_rộng về phía tây càng khiến nước Nga nhận_thức được sự khác_biệt của họ với đa_phần còn lại của châu_Âu và phá vỡ sự cô_lập từng xảy ra ở những giai_đoạn đầu mở_rộng Thời này có Nga hoàng Pyotr_Đại_Đế xoá_bỏ một nước Nga lạc_hậu nửa Á_Đông tiến_hành sự_nghiệp lớn_lao đổi_mới đất_nước Các vị Nữ_hoàng Anna_Elizaveta_Petrovna và Ekaterina II đều lên_ngôi với những cuộc đảo_chính do Ngự_Lâm quân hỗ_trợ Với chính_sách bành_trướng phát_triển thực_lực của đất_nước triều_đình Nga hoàng đã phá_bỏ mối đe_doạ từng có từ Vương_quốc Thuỵ_Điển và Đế_quốc Thổ_Nhĩ_Kỳ Ottoman_Các triều_đại nối_tiếp nhau trong thế_kỷ XIX đã đối_phó với những áp_lực đó bằng sự kết_hợp giữa các cuộc cải_cách miễn_cưỡng và trấn_áp Chế_độ_nông_nô Nga đã bị bãi_bỏ năm 1861 nhưng sự huỷ_bỏ này thực_sự chỉ gây thêm phiền_toái cho người nông_dân và càng khiến áp_lực cách_mạng tăng cao Trong khoảng thời_gian từ khi chế_độ_nông_nô bị huỷ_bỏ tới khi bắt_đầu Chiến_tranh thế_giới lần thứ nhất năm 1914 các cuộc cải_cách Stolypin hiến_pháp 1906 và Duma quốc_gia đã mang lại những thay_đổi đáng_kể cho nền kinh_tế và chính_trị Nga nhưng các hoàng_đế Nga vẫn không muốn rời bỏ quyền_lực tuyệt_đối hay chia_sẻ quyền_lực Cách_mạng Nga năm 1917 được khởi_phát từ một sự tổng_hợp các yếu_tố tan_rã kinh_tế tình_trạng kiệt_quệ do chiến_tranh và sự bất_bình với hệ_thống chính_phủ chuyên_quyền và lần đầu_tiên một liên_minh giữa những người tự_do và xã_hội_chủ_nghĩa ôn_hoà lên nắm quyền_lực nhưng các chính_sách sai_lầm của họ đã khiến những người Cộng_sản Bolshevik chiếm quyền_lực vào ngày 25 tháng 10 lịch Julius tức ngày 7 tháng 11 theo lịch Gregory_Từ năm 1922 tới năm 1991 lịch_sử Nga chủ_yếu là Lịch_sử Liên_Xô một nhà_nước hoàn_toàn dựa trên ý_thức_hệ gồm các quốc_gia láng_giềng của Đế_quốc Nga trước Hoà_ước Brest_Litovsk_Tuy nhiên việc tiếp_cận cách_thức xây_dựng chủ_nghĩa_xã_hội khác nhau trong từng thời_điểm trong lịch_sử Liên_Xô từ nền kinh_tế pha_trộn và xã_hội và văn_hoá đa_dạng hồi thập_niên 1920 tới nền kinh_tế chỉ_huy và trấn_áp thời Stalin tới thời_kỳ trì_trệ thập_niên 1980 Từ những năm đầu_tiên chính_phủ Liên_Xô đã dựa trên nền_tảng độc đảng của những người Cộng_sản như những người Bolshevik tự gọi mình từ tháng 3 năm 1918 Tuy_nhiên tới cuối thập_niên 1980 khi sự yếu_kém của các cơ_cấu kinh_tế và chính_trị đã trở_nên gay_gắt các lãnh_đạo cộng_sản đã tiến_hành các cải_cách lớn dẫn tới sự sụp_đổ của Liên_bang Xô_viết Lịch_sử Liên_bang Nga khá ngắn chỉ bắt_đầu từ sự sụp_đổ của Liên_Xô năm 1991 Từ khi giành lại độc_lập nước Nga đã được công_nhận là nhà_nước thừa_kế chính_thức của Liên_Xô trên bình_diện quốc_tế Tuy_nhiên nước Nga đã mất vị_trí siêu_cường của mình và đang phải đối_mặt với những thách_thức trong các nỗ_lực thiết_lập một hệ_thống kinh_tế và chính_trị hậu Xô_viết Loại_bỏ nền kinh_tế kế_hoạch tập_trung và quyền_sở_hữu nhà_nước thời_kỳ Xô_viết nước Nga đang nỗ_lực xây_dựng một nền kinh_tế mang các yếu_tố của thị_trường tư_bản với những hậu_quả nhiều khi khá nặng_nề Thậm_chí ngày_nay nước Nga vẫn mang nhiều nét đặc_trưng văn_hoá và xã_hội thời_kỳ Sa_Hoàng và Liên_Xô_Nước_Rus Kiev_Phần lớn diện_tích đất_đai của nước Nga ngày_nay là lãnh_thổ của các bộ_lạc khác nhau như người Goth_Hun và Avar gốc Thổ trong khoảng thời_gian từ thế_kỷ III tới thế_kỷ VI Bộ_lạc người Scythia gốc Iran sinh_sống ở các thảo_nguyên miền nam và bộ_lạc người Ca dắc Khazar gốc Tuốc_Turk đã cai_trị phần phía tây của vùng_đất này cho đến thế_kỷ VIII Sau đó họ đã bị bộ_lạc gốc Scandinavi là người Varangia thay_thế bộ_lạc này đã thiết_lập thủ_đô tại thành_phố của người Slav_Novgorod và dần_dần hoà_trộn với người Slav_Người_Slav tạo thành nhóm dân_cư chính từ thế_kỷ VIII trở đi và đồng_hoá một_cách chậm_chạp cả những người gốc Scandinavi cũng như các bộ_lạc bản_địa gốc Phần_Lan Ugric chẳng_hạn như người Merya_Muromia và Meshchera_Chính quyền của người Varangia tồn_tại trong vài thế_kỷ trong thời_gian đó họ liên_kết với Chính_thống_giáo và chuyển thủ_đô về Kiev năm 1169 Trong kỷ_nguyên này thuật_ngữ Rhos hoặc Russ lần đầu_tiên được sử_dụng để chỉ người Varangia và người Slav sinh_sống trong khu_vực Từ thế_kỷ X đến thế_kỷ XI quốc_gia Rus_Kiev_Киевская_Русь đã trở_thành lớn nhất ở châu_Âu và rất thịnh_vượng nhờ các hoạt_động thương_mại tích_cực với cả châu_Âu và châu_Á Trong thế_kỷ XIII khu_vực này trở_nên suy_yếu vì những tranh_chấp nội_bộ và bị tàn_phá bởi những kẻ xâm_lược phương đông là Kim trướng của người Mông_Cổ và các bộ_lạc Hồi_giáo gốc Turk là những kẻ đã cướp_bóc các công_quốc Nga trên ba thế_kỷ Còn được biết đến như là người Tatar họ đã cai_trị vùng miền nam và miền trung Nga ngày_nay trong khi các vùng miền tây bị sáp_nhập vào Đại công_quốc Lietuva và Ba_Lan Sự chia_cắt về chính_trị của Rus_Kiev đã tách người Nga ở phía bắc ra khỏi người Belarus và người Ukraina ở phía tây Phần phía bắc của Nga cùng với Novgorod vẫn giữ được sự tự_trị ở một mức_độ nhất_định trong thời_gian cai_trị của người Mông_Cổ Tuy_thế Nga cũng đã phải chiến_đấu chống lại đội quân thập_tự_chinh của người Đức khi người Đức có ý_đồ chiếm khu_vực này làm thuộc địa Giống như khu_vực Balkan và Tiểu_Á sự cai_trị kéo_dài của những người du_mục đã làm chậm sự phát_triển kinh_tế xã_hội của đất_nước này Sự chuyên_quyền kiểu châu_Á đã ảnh_hưởng tiêu_cực tới thể_chế dân_chủ của đất_nước cũng như tới văn_hoá và kinh_tế Bất_chấp điều đó không giống như lãnh_đạo tinh_thần của mình là Đế_chế Byzantine_Nga đã không suy_tàn và tổ_chức những cuộc nổi_dậy để giành độc_lập cuối_cùng đã khuất_phục được các kẻ_thù của mình và khôi_phục mở_mang lãnh_thổ Sau thất_thủ của Constantinople năm 1453 Nga là quốc_gia Chính_thống_giáo duy_nhất còn thực_sự hoạt_động nhiều hay ít ở phần biên_giới phía đông châu_Âu điều này cho_phép Nga có quyền nhận mình là quốc_gia kế_tục hợp_pháp của Đế_chế Byzantine_Đế quốc Nga Trong khi về danh_nghĩa vẫn nằm dưới sự cai_trị của người Mông_Cổ thì đại công_quốc Moskva đã bắt_đầu xác_nhận ảnh_hưởng của mình và cuối_cùng đã thoát khỏi sự kiểm_soát của những kẻ xâm_lăng vào cuối thế_kỷ XIV Ivan_Hung đế_vị vua đầu_tiên xưng tước_vị Sa hoàng đã kết_thúc quá_trình này và liên_kết các khu_vực xung_quanh dưới ảnh_hưởng của Moskva và tiến_quân tới những vùng_đất rộng_lớn ở Siberia_Đế chế Nga ra_đời Sự kiểm_soát của Moskva đối_với quốc_gia mới ra_đời còn tiếp_tục dưới triều_đại Romanov kế_tiếp bắt_đầu với Sa hoàng Mikhail_Romanov năm 1613 Pyotr_Đại đế Sa hoàng từ 1689 tới 1725 đã thành_công trong việc đem các tư_tưởng và văn_hoá từ Tây_Âu vào Nga khi đó còn chịu ảnh_hưởng lớn của nền văn_hoá du_mục nguyên_thuỷ Những cải_cách của Pyotr cùng với chiến_thắng của Nga đánh_bại Thuỵ_Điển trong Đại_chiến Bắc_Âu chống quân Thuỵ_Điển đã đưa Nga vươn lên thành một trong những cường_quốc châu_Âu khi đó Các nữ_hoàng Elizaveta_Елизаве та cai_trị 1740 1762 Ekaterina_Đại đế Екатерина II_Алексеевна 1762 1796 đã tiếp bước gầy dựng Đế_quốc Nga bảo_trợ khoa_học nghệ_thuật chinh_phục nhiều vùng_đất lớn của Thuỵ_Điển Thổ_Nhĩ_Kỳ và đánh_bại Phổ trong chiến_tranh Bảy năm Tuy_nhiên sự nổi_loạn của nông_nô bị áp_bức và sự cấm_đoán tầng_lớp trí_thức đang phát_triển và các giai_cấp gần_gũi với giai_cấp này cộng thêm gánh nặng thất_bại trận Hải_chiến Đối_Mã trước người Nhật trong chiến_tranh Nga Nhật năm 1905 đã dẫn đến cuộc Cách_mạng 1905 Trước Chiến_tranh thế_giới thứ nhất vai_trò của Sa hoàng Nikolai II_Николай_Александрович Романов và triều_đại của ông là không vững_chắc Những thất_bại nặng_nề của quân_đội Nga trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất đã dẫn đến sự nổi_dậy rộng khắp trong các thành_phố chính của Đế_chế Nga và dẫn tới sự sụp_đổ của nhà Romanov năm 1917 đó là Cách_mạng tháng Hai Vào giai_đoạn cuối của Cách_mạng tháng Mười 1917 những người theo đường_lối Bolshevik của Đảng Cộng_sản dưới sự lãnh_đạo của Vladimir_Ilyich_Lenin đã giành được chính_quyền thành_lập Liên_Xô_Sự lãnh_đạo của Iosif_Vissarionovich_Stalin đã thúc_đẩy nhanh quá_trình công_nghiệp_hoá một đất_nước chủ_yếu là nông_nghiệp và tập_thể_hoá nền nông_nghiệp đưa đất_nước phát_triển vượt_bậc Điều này cũng làm tăng_cường vị_thế của Liên_Xô_Nga_Xô viết Sau Cách_mạng tháng 10 một cuộc nội_chiến bùng_phát giữa phong_trào Cách_mạng Bolsheviks và quân Bạch vệ phản_cách_mạng tuy Hoà_ước Brest_Litovsk đã chấm_dứt những thù_địch với Liên_minh Trung_tâm trong Thế_chiến I Nga đã mất các lãnh_thổ tại Ukraina Ba_Lan Baltic_Phần_Lan khi ký_kết hiệp_ước Các cường_quốc Đồng_Minh can_thiệp quân_sự hỗ_trợ cho các lực_lượng chống đảng Bolshevik_Tới cuối cuộc Nội_chiến Nga nền kinh_tế và cơ_sở_hạ_tầng của Nga đã bị phá_huỷ nghiêm_trọng nạn đói năm 1921 đã làm thiệt_mạng từ 1 tới 5 triệu người Nhờ sự ủng_hộ của người_dân và lý_tưởng chiến_đấu cao lực_lượng Xô_viết cuối_cùng đã đánh_bại Bạch_Vệ đánh_đuổi được quân của các ngoại_quốc can_thiệp và thống_nhất đất_nước Liên_bang Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa Xô_viết Nga cùng với các nước cộng_hoà thuộc Liên xô khác dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản đã thành_lập Liên_bang Xô_viết ngày 30 tháng 12 năm 1922 Trong số 15 nước cộng_hoà thành_lập Liên_Xô_Liên bang Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa Xô_viết Nga nước cộng_hoà lớn nhất về diện_tích và chiếm tới hơn một_nửa dân_số Nga thống_trị Liên_bang Xô_viết trong toàn_bộ lịch_sử 89 năm của nó Liên_bang Xô_viết thường được gọi dù một_cách không chính_thức là Nga và người_dân của nó là người Nga Sau khi Lenin qua_đời năm 1924 một lãnh_đạo Bolshevik khác là Joseph_Stalin lên củng_cố quyền_lực Ông bãi_bỏ các chính_sách kinh_tế_thị_trường của Lenin và đưa ra một nền kinh_tế chỉ_huy nhanh_chóng công_nghiệp_hoá đất_nước vẫn còn hầu_hết là nông_nghiệp tập_thể_hoá nền nông_nghiệp Những động_thái này đã biến Liên_Xô từ một nền kinh_tế nông_nghiệp lạc_hậu trở_thành một cường_quốc công_nghiệp thứ 2 thế_giới chỉ trong một thời_gian rất ngắn chưa đầy 20 năm Tuy_nhiên sự chuyển_tiếp này cũng đi kèm với hậu_quả hàng triệu người đã chết hoặc bị bắt giam vì hậu_quả của những chính_sách gay_gắt của chính_phủ xem Phi kulak hoá Di_chuyển dân_cư tại Liên xô Nạn đói ở Liên xô 1932 1933 Ngày 22 tháng 6 năm 1941 Phát_xít Đức xâm_lược Liên_Xô với lực_lượng lớn và mạnh nhất trong lịch_sử nhân_loại mở ra_mặt trận đẫm máu của Thế_chiến II Dù quân_đội Đức có những thắng_lợi lớn ở thời_điểm ban_đầu cuộc tấn_công của họ đã bị chặn lại trong Trận_Moskva sau đó người Đức đã phải chịu nhiều thất_bại quan_trọng khác đầu_tiên tại Trận_Stalingrad mùa đông năm 1942 1943 sau đó tại Trận chiến Vòng_cung Kursk vào mùa hè năm 1943 Một nơi khác đánh_dấu thất_bại của Phát_xít Đức trước chủ_nghĩa_anh_hùng Liên_Xô là thành_phố Leningrad nơi bị các lực_lượng Đức phong_toả hoàn_toàn trên đất_liền giai_đoạn 1941 44 và phải chịu nạn đói với hàng triệu người chết nhưng thành_phố đã không chịu đầu_hàng Dưới sự lãnh_đạo của các vị tướng xuất_chúng như Georgy_Zhukov và Konstantin_Rokossovsky các lực_lượng Liên_Xô đã chuyển sang giai_đoạn phản_công tiến qua Đông_Âu năm 1944 45 và chiếm Berlin tháng 5 năm 1945 Sau đó quân_đội Liên xô_đẩy lùi Nhật_Bản khỏi vùng Mãn_Châu của Trung_Quốc và Bắc_Triều_Tiên một đóng_góp quan_trọng vào thắng_lợi của Đồng_Minh trước Nhật_Bản Giai_đoạn 1941 1945 của Thế_chiến II được gọi là Cuộc chiến_tranh vệ_quốc vĩ_đại tại Nga Trong cuộc xung_đột này vốn gồm nhiều chiến_dịch quân_sự có thiệt_hại nhân_mạng lớn nhất trong lịch_sử loài_người con_số thiệt_mạng của Liên_Xô là 8 7 triệu binh_sĩ và 15 9 triệu người thường_dân chiếm khoảng một phần ba tổng_số thương_vong trong Thế_chiến II Kinh_tế và hạ_tầng Liên_Xô bị phá_huỷ nặng_nề nhưng Liên_bang Xô_viết đã nổi lên trở_thành một siêu_cường được công_nhận Hồng_quân chiếm Đông_Âu sau cuộc_chiến gồm cả nửa phía đông của nước Đức Stalin đã thiết_lập các chính_phủ xã_hội_chủ_nghĩa tại các quốc_gia vệ_tinh này Trở_thành cường_quốc hạt_nhân số hai thế_giới Liên_Xô đã thành_lập Khối hiệp_ước Warszawa đồng_minh và bước vào một cuộc đấu_tranh giành ảnh_hưởng trên thế_giới với Hoa_Kỳ được gọi là cuộc Chiến_tranh_Lạnh Liên_Xô đã đưa Chủ_nghĩa_Cộng_sản của mình tới những đồng_minh mới giành được độc_lập Trung_Quốc cùng với Bắc_Triều_Tiên trong khi cũng giúp các nước này thực_hiện công_nghiệp_hoá và phát_triển Sau đó các ý_tưởng của Chủ_nghĩa_Cộng_sản cũng đã giành được chỗ_đứng tại Cuba và nhiều quốc_gia khác Sau khi Stalin qua_đời một lãnh_đạo mới Nikita_Khrushchev lên_án sự sùng_bái cá_nhân với Stalin và khởi_động quá_trình phi Stalin hoá Các Gulag bị bãi_bỏ và đại_đa_số tù_nhân được thả ra việc loại_bỏ các chính_sách của Stalin sau_này được gọi là thời_kỳ tan băng Khruschev_Liên bang Xô_viết phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của thế_giới Sputnik 1 và nhà du_hành_vũ_trụ Nga Yuri_Gagarin trở_thành người đầu_tiên bay quanh Trái_Đất trên tàu_vũ_trụ có người điều_khiển đầu_tiên Vostok 1 Những căng_thẳng với Hoa_Kỳ lên cao khi hai đối_thủ xung_đột về việc Mỹ triển_khai các tên_lửa Jupiter tại Thổ_Nhĩ_Kỳ và Liên xô triển_khai tên_lửa tại Cuba Sau khi Khrushchev bị buộc phải từ_chức một giai_đoạn cầm_quyền tập_thể ngắn khác kế_tiếp cho tới khi Leonid_Brezhnev lên nắm quyền lãnh_đạo chính_trị Liên_Xô vào đầu thập_niên 1970 Thời_kỳ cầm_quyền của Brezhnev chứng_kiến giai_đoạn trì_trệ kinh_tế bởi những nỗ_lực cải_cách của Thủ_tướng Alexey_Kosygin đã bị dừng lại Những cuộc cải_cách này có mục_tiêu chuyển trọng_tâm của nền kinh_tế Liên_Xô từ công_nghiệp_nặng và sản_xuất quân_sự sang công_nghiệp_nhẹ và sản_xuất hàng_tiêu_dùng tuy_nhiên điều này cũng có nghĩa là việc phi tập_trung_hoá nền kinh_tế và áp_dụng các yếu_tố kiểu tư_bản và giới lãnh_đạo trung_thành với Chủ_nghĩa_cộng_sản sẽ không bao_giờ chấp_nhận nó Từ năm 1979 cuộc chiến_tranh Xô_viết tại Afghanistan đã làm hao_mòn các nguồn tài_nguyên kinh_tế mà không mang lại một kết_quả có ý_nghĩa chính_trị nào Cuối_cùng các lực_lượng Liên_Xô đã rút khỏi Afghanistan năm 1989 vì sự phản_đối quốc_tế và thiếu sự ủng_hộ từ trong nước Căng_thẳng giữa Liên_Xô và Mỹ lại gia_tăng vào đầu thập_niên 1980 được tăng_cường bởi tình_cảm chống Liên_Xô tại Mỹ đề_xuất SDI và vụ bắn hạ chuyến bay 007 của Korean_Air_Lines năm 1983 của Liên_Xô_Trước năm 1991 kinh_tế Liên_Xô luôn là nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới nhưng trong những năm cuối_cùng nó đã bị ảnh_hưởng bởi sự thiếu_hụt hàng_hoá những khoản thâm_hụt tài_chính và việc tăng nguồn cung tiền đã dẫn tới lạm_phát Từ năm 1985 trở về sau lãnh_đạo cuối_cùng của Liên_Xô_Mikhail_Gorbachev đã đưa ra các chính_sách glasnost mở_cửa và perestroika tái cơ_cấu trong một nỗ_lực nhằm hiện_đại_hoá đất_nước và biến nó thành dân_chủ hơn Tuy_nhiên việc này đã dẫn tới sự trỗi dậy của các phong_trào ly_khai và sự giải_tán Liên_Xô_Tháng 8 năm 1991 một cuộc đảo_chính quân_sự bất_thành chống lại Gorbachev và có mục_tiêu duy_trì Liên_Xô đã dẫn tới sự sụp_đổ của nó Tại Liên_bang Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa Xô_viết Nga Boris_Yeltsin lên nắm quyền_lực và tuyên_bố chấm_dứt chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa Liên_Xô tan_rã thành 15 nước cộng_hoà độc_lập và chính_thức giải_tán tháng 12 năm 1991 Boris_Yeltsin được bầu làm Tổng_thống Nga tháng 6 năm 1991 cuộc bầu_cử tổng_thống trực_tiếp đầu_tiên trong lịch_sử Nga Liên_bang Nga 1991 tới nay Vào giai_đoạn giữa và cuối thập_niên 1980 Mikhail_Sergeyevich_Gorbachov đề ra glasnost гласность tức công_khai_hoá mở_cửa và perestroika Перестройка tức cải_tổ trong cố_gắng để hiện_đại_hoá chủ_nghĩa_cộng_sản Những sáng_kiến của ông đã vô_tình giải_phóng các lực_lượng mà vào tháng 12 năm 1991 đã chia tách Liên_Xô thành 15 nước cộng_hoà độc_lập trong đó Nga là lớn nhất Kể từ đó Nga đã cố_gắng để xây_dựng một hệ_thống chính_trị đa đảng và kinh_tế_thị_trường theo mô_hình tư_bản_chủ_nghĩa nhằm thay_thế cho các sự kiểm_soát chặt_chẽ về xã_hội chính_trị kinh_tế trong thời_kỳ Liên_Xô_Tuy nhiên quá_trình này không diễn ra êm_ả Kinh_tế Nga suy_sụp đáng_kể trong 10 năm cầm_quyền của Tổng_thống Yeltsin_Kể từ khi Chechnya tuyên_bố độc_lập vào đầu những năm thập_niên 1990 những cuộc chiến_tranh du_kích Chiến_tranh Chechnya lần 1 Chiến_tranh Chechnya lần 2 đã diễn ra giữa các nhóm người Chechen khác nhau với quân_đội Nga Một_số các nhóm này đã trở_thành những kẻ Hồi_giáo cực_đoan theo tiến_trình của cuộc_chiến Ước_tính có trên 200 000 người đã chết trong các cuộc xung_đột này Các cuộc xung_đột nhỏ hơn diễn ra ở Bắc_Ossetia và Ingushetia Sau thời_gian làm tổng_thống của Boris_Nikolayevich_Yeltsin trong những năm thập_niên 1990 Vladimir_Vladimirovich_Putin đã được bầu làm tổng_thống năm 1999 Dưới thời_kỳ Putin một_số giá_trị và chính_sách của Liên_Xô được tái áp_dụng sự kiểm_duyệt của nhà_nước đối_với các phương_tiện thông_tin_đại_chúng ở Nga tăng lên Phương_Tây luôn chỉ_trích về quyền con người ở Nga trong thời_kỳ Vladimir_Putin lãnh_đạo nhưng thời_kỳ này đã chứng_kiến việc Nga thoát ra khỏi khủng_hoảng_kinh_tế và chính_trị và uy_tín của Putin với người_dân Nga tăng lên rất cao Với sự mất đi ảnh_hưởng của Nga tại Gruzia Cách_mạng hồng Ukraina Cách_mạng da_cam Kyrgyzstan Cách_mạng Tulip và một_số quốc_gia cựu Xô_viết cũ cũng như các vấn_đề hiện_nay về kinh_tế và chủ_nghĩa ly_khai nổi_cộm nhất là ở Chechnya một_số bình_luận_viên cho rằng có nguy_cơ an_ninh đối_với nước Nga vẫn là rất cao Sau cuộc_chiến chớp_nhoáng 07 12 08 2008 nhằm trả_đũa việc quân_đội Gruzia tấn_công những người Nga và lực_lượng gìn_giữ hoà_bình của Nga ở Nam_Ossetia_Nga công_nhận độc_lập và chủ_quyền của 2 vùng tự_trị Abkhazia và Nam_Ossetia 26 08 2008 Năm 2015 Nga sáp_nhập bán_đảo Crimea sau cuộc trưng_cầu_dân_ý của người địa_phương Cuối năm 2015 Nga đem quân hỗ_trợ chính_phủ Syria trong cuộc_chiến chống lại các nhóm nổi_dậy và nhà_nước Hồi_giáo IS Các động_thái này cho thấy tham_vọng của Nga trong việc lấy lại vị_thế và tiếng_nói trong khu_vực SNG và cao hơn_nữa có_thể là việc trở_lại vị_thế siêu_cường của Liên_bang Xô_viết trong một hoàn_cảnh hoàn_toàn mới Chính_phủ và chính_trị Theo hiến_pháp Nga sau khi chế_độ cộng_sản sụp_đổ được thông_qua trong cuộc trưng_cầu_dân_ý ngày 12 tháng 12 năm 1993 sau cuộc khủng_hoảng hiến_pháp Nga năm 1993 Nga là một liên_bang và theo chính_thức là một nền cộng_hoà bán tổng_thống theo đó Tổng_thống là nguyên_thủ quốc_gia và Thủ_tướng là lãnh_đạo chính_phủ Nga được cơ_cấu theo nền_tảng một chế_độ_dân_chủ đại_diện Quyền hành_pháp thuộc chính_phủ Quyền lập_pháp thuộc hai viện của Quốc_hội Liên_bang Chính_phủ được điều_chỉnh bằng một hệ_thống kiểm_tra và cân_bằng được định_nghĩa trong Hiến_pháp Liên_bang Nga là tài_liệu pháp_lý tối_cao của đất_nước và khế_ước xã_hội cho người_dân Liên_bang Nga Chính_phủ Liên_bang gồm ba nhánh BULLET Lập_pháp Quốc_hội Liên_bang lưỡng viện gồm Duma_Quốc_gia và Hội_đồng Liên_bang thông_qua luật liên_bang tuyên_chiến thông_qua các hiệp_ước có quyền phê_duyệt ngân_sách và có quyền buộc_tội theo đó có_thể phế_truất Tổng_thống BULLET Hành_pháp Tổng_thống là tổng_tư_lệnh quân_đội có_thể phủ_quyết dự_luật trước khi nó có hiệu_lực và chỉ_định Nội_các và các quan_chức khác những người giám_sát và thực_hiện các điều_luật và chính_sách liên_bang BULLET Tư_pháp Toà_án Hiến_pháp Toà_án Tối_cao Toà_án Trọng_tài và các toà_án liên_bang cấp thấp hơn với các thẩm_phán do Hội_đồng Liên_bang chỉ_định theo sự giới_thiệu của tổng_thống giải_thích pháp_luật và có_thể bác_bỏ các điều_luật mà họ cho là vi_hiến Theo hiến_pháp phán_quyết tại toà dựa trên tính bình_đẳng của mọi công_dân các thẩm_phán là độc_lập và chỉ làm theo pháp_luật các phiên_toà được mở và người bên_bị được quyền có luật_sư bào_chữa Từ năm 1996 Nga đã quy_định đình_hoãn hình_phạt tử_hình dù hình_phạt tử_hình chưa bị pháp_luật bãi_bỏ Tổng_thống được bầu theo phổ_thông_đầu_phiếu với nhiệm_kỳ sáu năm được tham_gia tranh_cử nhiệm_kỳ hai nhưng bị hiến_pháp cấm cầm_quyền ba nhiệm_kỳ liên_tiếp cuộc bầu_cử gần nhất được tổ_chức năm 2018 Các bộ của chính_phủ gồm thủ_tướng và các phó thủ_tướng bộ_trưởng và các cá_nhân được lựa_chọn khác tất_cả đều do tổng_thống chỉ_định theo sự giới_thiệu của Thủ_tướng tuy_nhiên việc chỉ_định thủ_tướng phải được Duma_Quốc_gia thông_qua Nhánh lập_pháp quốc_gia là Quốc_hội Liên_bang gồm hai viện Duma_Quốc_gia với 450 thành_viên và Hội_đồng Liên_bang 176 thành_viên Các đảng chính_trị lớn của Nga gồm Nước_Nga Thống_nhất Đảng Cộng_sản Đảng Dân_chủ Tự_do Nga và Nước_Nga Công_bằng Quan_hệ ngoại_giao Liên_bang Nga được luật_pháp quốc_tế công_nhận là nhà_nước kế_tục của Liên_Xô cũ Nga tiếp_tục thực_hiện các cam_kết quốc_tế của Liên_Xô và đã nhận chiếc ghế thường_trực của Liên xô tại Hội_đồng Bảo_an Liên_hiệp_quốc tư_cách thành_viên trong các tổ_chức quốc_tế khác các quyền và nghị vụ theo các hiệp_ước quốc_tế tài_sản và các khoản nợ Nga có chính_sách đối_ngoại đa_dạng Ở thời_điểm năm 2009 nước này có quan_hệ ngoại_giao với 173 quốc_gia và có 142 đại_sứ_quán Chính_sách đối_ngoại được Tổng_thống Nga vạch ra và được Bộ ngoại_giao thực_hiện Là một trong thành_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an Liên_hiệp_quốc Nga đóng một vai_trò quan_trọng trong việc duy_trì hoà_bình và an_ninh quốc_tế Nước này tham_gia vào Nhóm bộ tứ cho Trung_Đông và Đàm_phán sáu bên về vấn_đề hạt_nhân trên bán_đảo Triều_Tiên Nga là một thành_viên của G8 Hội_đồng châu_Âu_OSCE và APEC Nga thường có vai_trò lãnh_đạo trong các tổ_chức cấp vùng như CSI EurAsEC_CSTO và SCO Cựu tổng_thống Vladimir_Putin đã ủng_hộ một đối_tác chiến_lược với sự hội_nhập ở nhiều cấp_độ gồm cả việc thành_lập bốn không_gian chung giữa Nga và EU Từ khi Liên_Xô sụp_đổ Nga đã phát_triển một mối quan_hệ thân_cận hơn dù không ổn_định với NATO Hội_đồng NATO Nga được thành_lập năm 2002 để cho_phép 26 nước Đồng_minh và Nga cùng làm_việc như những đối_tác bình_đẳng để theo_đuổi sự hợp_tác chung Mối quan_hệ giữa Nga và Hoa_Kỳ trở_nên ngày_càng căng_thẳng trong những năm gần đây sau những sự_kiện như cuộc khủng_hoảng ở Ukraina năm 2014 dẫn tới việc Nga sáp_nhập Crimea sự can_thiệp quân_sự của Nga trong cuộc Nội_chiến Syria vào năm 2015 và từ cuối năm 2016 với những nghi_ngờ về một sự can_thiệp của Nga vào_cuộc bầu_cử tổng_thống tại Mỹ_Quan hệ giữa Nga và Trung_Quốc đã đạt được nhiều thành_tựu trong các vấn_đề song_phương và đa_phương thời_gian qua Liên_minh Nga Trung_Quốc hoạt_động dựa trên nguyên_tắc về lợi_ích chung nhưng quan_hệ chiến_lược với Trung_Quốc sẽ thực_sự là một áp_lực trong thập_kỷ tiếp_theo Vấn_đề trở_ngại lớn nhất là sự nới rộng khoảng_cách giữa Trung_Quốc là nền kinh_tế bùng_nổ và một nước Nga kém hiện_đại_hoá đang già_cỗi về chính_trị Nga là nạn_nhân của sự chuyển_hướng toàn_cầu sang phương Đông bởi_vì nước Nga không_thể thích_nghi với những đòi_hỏi của kỷ_nguyên hậu công_nghiệp và quan_hệ đối_tác cân_bằng với Trung_Quốc trở_nên thiếu bền_vững và nỗi lo_ngại cũ về mối đe_doạ Trung_Quốc sẽ tái_hiện Đối_với Trung_Quốc Nga vẫn là một nguồn cung_cấp dầu_khí hữu_ích tuy kém quan_trọng hơn nhiều so với vùng Vịnh và châu_Phi_Theo_Ngoại trưởng Sergei_Lavrov_Nga cần phải xây_dựng liên_minh hiện_đại_hoá với các nước châu_Âu để tiếp_thu những công_nghệ cần_thiết và cần tìm cơ_hội khai_thác tiềm_năng công_nghệ của Mỹ khiến cho Mỹ hết_sức cảnh_giác Nga coi Đức Pháp Ý và Tây_Ban_Nha là những đối_tác gần_gũi nhất của Nga ở châu_Âu_Trong khi Nga thường được công_nhận rộng_rãi là một cường_quốc trong những năm gần đây một_số nhà_lãnh_đạo thế_giới học_giả các nhà bình_luận và chính_trị_gia đã nhìn_nhận về Nga như một siêu_cường đang phục_hồi hoặc một siêu_cường tiềm_năng dù họ đang bị tụt lùi hơn so với phía Trung_Quốc Nhân_quyền Nga và Phương_Tây thường_xuyên có những bất_đồng xung_quanh vấn_đề nhân_quyền tại Nga Các nước Phương_Tây cáo_buộc chính_phủ Nga đã nhiều lần có những hành_động vi_phạm nhân_quyền bao_gồm đàn_áp cộng_đồng LGBT hạn_chế tự_do ngôn_luận và giết_hại nhiều nhà_báo có tư_tưởng đối_lập Đặc_biệt các tổ_chức như Tổ_chức Ân_xá Quốc_tế coi Nga là không có đủ các điều_kiện của một nhà_nước dân_chủ và chỉ_trích chính_phủ Nga về việc hạn_chế các quyền chính_trị và tự_do dân_sự đối_với công_dân của mình Freedom_House một tổ_chức quốc_tế được tài_trợ bởi Hoa_Kỳ xếp Nga vào nhóm các nước không tự_do đồng_thời cáo_buộc rằng các cuộc bầu_cử ở Nga đã được dàn_xếp một_cách tinh_vi Tại cuộc họp_báo chung với Tổng_thống George_Bush năm 2005 ở Slovakia Tổng_thống Nga Putin đã trả_lời về các cáo_buộc rằng ông ta là nhà độc_tài Nga được xem như là một trong những quốc_gia có thái_độ phản_đối gay_gắt về vấn_đề đồng_tính_luyến_ái với các cuộc thăm_dò gần đây cho thấy đa_số người Nga không chấp_nhận đồng_tính_luyến_ái và đã bày_tỏ sự ủng_hộ đối_với những quy_định pháp_luật phân_biệt đối_xử chống lại người đồng_tính Trong một cuộc thăm_dò khác 62 5 trong số 450 bác_sĩ tâm_thần được hỏi ý_kiến ở Vùng Rostov coi đồng_tính là một căn_bệnh và tới ba phần tư coi đó là hành_vi vô đạo_đức Mặc_dù nhận được sự chỉ_trích từ phương Tây đối_với tình_trạng phân_biệt đối_xử tội_phạm và bạo_lực chống lại người đồng_tính các thành_phố lớn của Nga như Moskva và Sankt_Peterburg được cho là có một cộng_đồng LGBT phát_triển mạnh Năm 2013 nước Nga dưới thời Tổng_thống Vladimir_Putin đã ra_bộ luật cấm mọi hình_thức tuyên_truyền về đồng_tính_luyến_ái và hôn_nhân đồng_tính Bộ_luật cấm những sự_kiện cổ_vũ cho người đồng_tính quy_định việc cung_cấp những thông_tin tuyên_truyền việc về đồng_tính nữ lưỡng tính và chuyển giới cho trẻ vị_thành_niên là phạm_pháp đồng_thời các sự_kiện cổ_vũ cho quan_hệ đồng_tính cũng bị cấm Đây là một nỗ_lực nhằm tuyên_dương những giá_trị truyền_thống của nước Nga và chống lại trào_lưu cổ_vũ đồng_tính_luyến_ái đòi hợp_pháp_hoá hôn_nhân đồng_tính đến từ các nước phương Tây mà Chính_phủ Nga tin rằng đang làm băng_hoại giới trẻ và phá_huỷ nền_tảng luân_lý gia_đình của nước Nga khiến nước Nga suy_yếu 88 người_dân Nga được phỏng_vấn đã bày_tỏ ủng_hộ đối_với lệnh cấm Tổng_thống Putin cho biết chính_sách cấm đồng_tính_luyến_ái là vấn_đề quan_trọng cho việc duy_trì dân_số đất_nước Người châu_Âu đang chết dần do già hoá dân_số và hôn_nhân đồng_tính không_thể tạo ra trẻ_em chúng_tôi có sự lựa_chọn cho riêng chúng_tôi nước Nga và chúng_tôi đã làm thế vì đất_nước của chúng_tôi Bên cạnh đó từ năm 2015 Chính_quyền thành_phố Moskva và quốc_hội Nga đã đề ra Ngày tình_yêu gia_đình để tập_hợp các chiến_dịch tuyên_truyền bảo_vệ giá_trị gia_đình truyền_thống ngăn_chặn sự truyền_bá của các nhóm hoạt_động đồng_tính các tổ_chức phi_chính_phủ đòi hợp_pháp_hoá hôn_nhân đồng_tính Quân_đội Nga thừa_hưởng quyền kiểm_soát các tài_sản của Liên_Xô ở nước_ngoài và hầu_hết các cơ_sở và ngành công_nghiệp quốc_phòng Liên_Xô_Quân_đội Nga được chia thành Các lực_lượng lục_quân Hải_quân và Không_quân Cũng có ba nhánh quân_đội độc_lập Các lực_lượng tên_lửa chiến_lược Các lực_lượng quân_sự không_gian và Quân nhảy_dù Năm 2014 Nga có 845 000 quân_chính quy Nga có kho vũ_khí_hạt_nhân lớn nhất thế_giới Họ có hạm_đội tàu_ngầm tên_lửa_đạn_đạo đứng thứ hai và là nước duy_nhất ngoài Hoa_Kỳ có một lực_lượng máy_bay ném bom chiến_lược hiện_đại Lực_lượng xe_tăng Nga lớn nhất thế_giới đồng_thời có lực_lượng không_quân và hải_quân hùng_hậu đứng thứ 3 thế_giới Nước này có một ngành công_nghiệp vũ_khí lớn và phát_triển thừa_kế từ Liên_Xô có_thể sản_xuất hầu_hết các loại trang_thiết_bị quân_sự với chỉ một số_ít loại vũ_khí phải nhập_khẩu Tuy_nhiên việc thiếu kinh_phí mua_sắm khiến năm 2010 chỉ có khoảng 10 vũ_khí trang_bị của Nga là được chế_tạo mới sau năm 1991 phần_lớn các thiết_bị còn lại được chế_tạo từ thời Xô_Viết Nga nằm trong top các quốc_gia cung_cấp vũ_khí chiếm 30 thị_phần thế_giới và có sản_phẩm bán tới 80 quốc_gia Mọi công_dân nam của Nga từ 18 27 tuổi phải đăng_ký thực_hiện nghĩa_vụ một năm trong các lực_lượng_vũ_trang Hiện_nay quân_đội Nga đã trải qua một quá_trình nâng_cấp thiết_bị lớn trị_giá khoảng 200 tỷ trong giai_đoạn 2006 đến 2015 Bộ_trưởng quốc_phòng Anatoliy_Serdyukov giám_sát các cuộc cải_cách lớn với mục_đích chuyển_đổi từ một quân_đội tập_trung đông_đảo thành một lực_lượng chuyên_nghiệp nhỏ hơn Chính_phủ Nga công_bố ngân_sách quốc_phòng năm 2014 là 2 49 nghìn tỉ rub tương_đương 69 3 tỉ USD lớn thứ 3 sau Mỹ và Trung_Quốc Ngân_sách này sẽ tăng lên 3 03 nghìn tỉ rub 83 7 tỉ USD năm 2015 3 36 nghìn tỉ rub 93 9 tỉ USD năm 2016 Phân_cấp hành_chính Xem thêm BULLET Vùng liên_bang của Nga федеральные округа BULLET Chủ_thể liên_bang của Nga федеральные субъекты BULLET Nước cộng_hoà thuộc Nga федеральные республики BULLET Tỉnh của Nga федеральные области BULLET Vùng của Nga федеральные края BULLET Tỉnh tự_trị của Nga автономная область BULLET Khu_tự_trị của Nga автономные округа BULLET Thành_phố liên_bang của Nga города федерального значения Liên_bang Nga là sự hợp_thành của một lượng lớn các chủ_thể hành_chính cấp liên_bang tổng_cộng là 83 đơn_vị hợp_thành chủ_thể từ 01 Tháng_Ba 2008 như_vậy Sáu loại đối_tượng liên_bang được phân_biệt tại Nga có 22 nước cộng_hoà trong phạm_vi liên_bang có mức_độ tự_trị cao trong phần_lớn các vấn_đề và chúng gần như tương_ứng với khu_vực sinh_sống của các bộ_tộc người thiểu_số ở Nga Phần còn lại của lãnh_thổ bao_gồm 9 vùng krai và 46 tỉnh oblast 3 thành_phố trực_thuộc trung_ương Moskva_Sankt_Peterburg và Sevastopol 1 tỉnh tự_trị avtonomnaya oblast và 4 khu_tự_trị avtonomnyi okrug Gần đây nhất 8 vùng liên_bang lớn về diện_tích 5 vùng ở châu_Âu và 3 vùng ở châu_Á đã được bổ_sung như một thể_chế hành_chính giữa các thể_chế hành_chính nói trên và cấp_độ quốc_gia Ngày 18 tháng ba 2014 Nga và Krym đã ký hiệp_ước gia_nhập của nước Cộng_hoà Krym và thành_phố trực_thuộc trung_ương Sevastopol ở Liên_bang Nga của Tổng_thống Putin với Quốc_hội Trong giai_đoạn chuyển_tiếp này sẽ kéo_dài đến 01 Tháng 1 năm 2015 hai bên sẽ giải_quyết các vấn_đề hội_nhập các đối_tượng mới trong kinh_tế tài_chính tín_dụng và hệ_thống pháp_luật của Liên_bang Nga Địa_lý Liên_bang Nga trải dài trên phần phía bắc của siêu lục_địa Á Âu_Tuy rằng Nga chiếm phần_lớn khu_vực Bắc_cực và cận Bắc_cực nhưng có ít hơn về dân_số hoạt_động kinh_tế cũng như các sự đa_dạng vật_lý trên một đơn_vị diện_tích so với phần_lớn các khu_vực khác phần_lớn diện_tích ở phía nam của khu_vực này có phong_cảnh và khí_hậu đa_dạng hơn Phần_lớn đất_đai Nga là các đồng_bằng rộng_lớn ở cả châu_Âu và châu_Á được biết đến như là Siberia_Các đồng_bằng này chủ_yếu là thảo_nguyên về phía nam và rừng rậm về phía bắc với các tundra lãnh nguyên dọc theo bờ biển phía bắc Các dãy núi chủ_yếu nằm ở biên_giới phía nam chẳng_hạn như Kavkaz ở đây có đỉnh Elbrus là điểm_cao nhất thuộc Nga và châu_Âu với cao_độ 5 633 m và dãy núi Altai cũng như ở phần phía đông chẳng_hạn như dãy Verkhoyansk hoặc các núi_lửa trên Kamchatka_Dãy_Ural là một dãy núi chạy theo hướng bắc_nam tạo ra sự phân_chia cơ_bản giữa châu_Âu và châu_Á cũng là một dãy núi nổi_tiếng Nga có đường bờ biển dài trên 37 000 km dọc theo Bắc_Băng_Dương và Thái_Bình_Dương cũng như dọc theo các biển mang tính trong nội_địa ít hay nhiều như biển Baltic biển Đen và biển Caspi Một số các biển nhỏ hơn là các phần của các đại_dương như biển Barents_Bạch_Hải biển Kara biển Laptev và biển Đông_Siberi là các phần của Bắc_Băng_Dương trong khi các biển như biển Bering biển Okhotsk và biển Nhật_Bản thuộc về Thái_Bình Dương_Các đảo_chính bao_gồm Novaya_Zemlya mũi Franz_Josef quần_đảo Tân_Siberi đảo Wrangel quần_đảo Kuril và Sakhalin_Xem_Nhiều con sông chảy qua nước Nga Xem thêm các con sông chảy qua Nga Các hồ_chính bao_gồm hồ Baikal hồ Ladoga biển_hồ Caspi và hồ Onega_Xem_Danh sách các hồ ở Nga Biên_giới Cách_thức thực_tế phổ_biến nhất để miêu_tả nước Nga là miêu_tả phần chính phần tiếp_giáp lớn với các quần_đảo hay đảo ngoài biển của nó và phần tách rời khu_vực Kaliningrad ở phía đông nam của biển Baltic Biên_giới của phần chính và các bờ biển bắt_đầu từ phần xa nhất về phía tây bắc và tính ngược chiều kim đồng_hồ là BULLET Biên_giới với các quốc_gia sau Na_Uy và Phần_Lan BULLET Bờ biển ngắn trên biển Baltic tiếp_giáp với 8 quốc_gia khác trên biển này từ Phần_Lan tới Estonia và bao_gồm cả cảng St_Petersburg_BULLET Biên_giới với Estonia Latvia Belarus và Ukraina BULLET Bờ biển trên biển Đen tiếp_giáp với 5 quốc_gia khác từ Ukraina tới Gruzia BULLET Biên_giới với Gruzia và Azerbaijan BULLET Bờ biển trên biển Caspi tiếp_giáp với 4 quốc_gia khác từ Azerbaijan tới Kazakhstan BULLET Biên_giới với Kazakhstan Trung_Quốc Mông_Cổ Trung_Quốc một lần nữa và Bắc_Triều_Tiên_BULLET Đường bờ biển mở_rộng cho_phép đi_lại và giao_thương với tất_cả các quốc_gia có lãnh_thổ biển trên toàn thế_giới và kéo_dài BULLET Từ bắc Thái_Bình_Dương bao_gồm BULLET Biển Nhật_Bản trong đó có bờ biển phía tây của Sakhalin thuộc Nga BULLET Biển Okhotsk trong đó có bờ biển phía đông của Sakhalin và quần_đảo Kuril và BULLET Biển Bering_BULLET_Dọc theo eo_biển Bering trong đó đảo nhỏ thuộc Nga Diomede lớn bị chia_cắt chỉ vài dặm với Diomede nhỏ một phần thuộc Alaska của Hoa_Kỳ BULLET Bắc_Băng_Dương bao_gồm BULLET Biển Chukchi trong đó có bờ biển phía đông và nam của đảo Wrangel_BULLET_Biển_Đông Siberi trong đó có bờ biển phía tây của Nga và bờ phía đông của quần_đảo Tân_Siberi_BULLET_Biển_Laptev trong đó có bờ biển phía tây của Nga BULLET Biển Kara trong đó có bờ biển phía đông của Novaya_Zemlya_Đất mới BULLET Biển Barents trong đó có bờ biển phía tây của Nga bờ biển phía nam của Mũi_Franz_Josef và cảng Murmansk với các thiết_chế hàng_hải quan_trọng nằm ở đó ở đó Bạch_Hải ăn sâu vào đất_liền nhất Phần tách rời là tỉnh Kaliningrad tỉnh này có BULLET Chung biên_giới với BULLET Ba_Lan ở phía nam BULLET Litva về phía bắc và đông BULLET Bờ biển phía tây bắc nhìn ra biển Baltic_Các bờ biển thuộc các biển Baltic và biển Đen của Nga có đường giao_lưu ra đại_dương ít trực_tiếp và rắm rối hơn so với các bờ biển thuộc Thái_Bình_Dương và Bắc_Băng_Dương nhưng cả hai đều có vai_trò quan_trọng Biển Baltic cho_phép Nga có giao_thương đường_biển nhanh_chóng với 9 quốc_gia có chung bờ biển này cũng như giữa phần lục_địa chính của Nga với tỉnh Kaliningrad_Thông qua eo_biển nằm trong Đan_Mạch và giữa nó với Thuỵ_Điển thì biển Baltic thông ra biển Bắc và Đại_Tây_Dương về phía tây và bắc của nó Biển Đen cho_phép Nga có giao_thương đường_biển nhanh_chóng với 5 quốc_gia khác có chung bờ biển thông_qua các eo_biển Dardanelles và Marmora liền kề với Istanbul_Thổ_Nhĩ_Kỳ để nối vào Địa_Trung_Hải với nhiều quốc_gia có bờ biển ở đó và thông_qua kênh đào Suez để sang Ấn_Độ_Dương và eo_biển Gibraltar để sang Đại_Tây_Dương_Biển Caspi hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới không có đường giao_thông với biển_cả Phạm_vi không_gian Hai điểm xa nhau nhất tại Nga cách nhau khoảng 8 000 km trên đường_trắc_địa geodesic Một trong hai điểm này nằm trên biên_giới với Ba_Lan trên một khoảng đất dài 60 km chia vịnh Gdansk với phá Vistula_Còn điểm kia nằm tại cực đông nam của quần_đảo Kuril chỉ vài dặm cạnh đảo Hokkaido của Nhật_Để diễn_tả sự to_lớn này người ta thường nói là Nga bao_trùm 11 múi_giờ Tuy_nhiên sự diễn_tả này có_thể gây nhầm_lẫn vì hai điểm xa nhau nhất nếu tính theo kinh_tuyến chỉ cách nhau 6 600 km trên đường_trắc_địa Một trong hai điểm này nằm trên biên_giới với Ba_Lan nói bên trên còn điểm kia nằm trên quần_đảo Diomede đảo Ratmanova_Và hơn_nữa chính_phủ Nga đã quyết_định giảm số múi_giờ từ 11 xuống 9 thậm_chí là 5 để phát_triển kinh_tế Khí_hậu Khí_hậu Liên_bang Nga được hình_thành dưới ảnh_hưởng của nhiều yếu_tố xác_định Diện_tích to_lớn của đất_nước và sự xa tách khỏi biển của nhiều vùng dẫn tới một kiểu khí_hậu lục_địa ẩm và cận Bắc_Cực là kiểu khí_hậu phổ_biến ở châu_Âu và vùng châu_Á của Nga ngoại_trừ lãnh nguyên và vùng cực đông nam Các dãy núi ở phía nam ngăn_chặn các khối không_khí ấm từ Ấn_Độ_Dương trong khi đồng_bằng phía tây và phía bắc khiến nước này mở_rộng với những ảnh_hưởng từ Bắc_Cực và Đại_Tây_Dương_Trên hầu_khắp lãnh_thổ chỉ có hai mùa riêng_biệt mùa đông và mùa hè mùa xuân và mùa thu thường chỉ là những giai_đoạn thay_đổi ngắn giữa thời_tiết cực thấp và cực cao Tháng lạnh nhất_là tháng 1 tháng 2 trên bờ biển tháng ấm nhất thường vào tháng 7 Sự chênh_lệch nhiệt_độ lớn là điều thông_thường Vào mùa đông nhiệt_độ lạnh đi cả từ phía nam tới phía bắc và từ phía tây tới phía đông Mùa hè có_thể khá nóng và ẩm thậm_chí tại Siberia_Một phần nhỏ của bờ Biển Đen quanh Sochi có khí_hậu cận_nhiệt_đới Những vùng nội_địa là những nơi khô nhất Động_thực_vật Từ bắc xuống nam đồng_bằng Đông_Âu cũng được gọi là đồng_bằng Nga bị bao_phủ trong lãnh nguyên Bắc_Cực những cánh rừng lá kim taiga những cánh rừng hỗn_giao đồng_cỏ thảo_nguyên và bán hoang_mạc bao quanh Biển Caspian bởi những thay_đổi trong thực_vật phản_ánh những thay_đổi trong khí_hậu Siberia cũng có một mô_hình tương_tự nhưng chủ_yếu là taiga Nga có trữ_lượng rừng lớn nhất thế_giới được gọi là lá phổi của châu_Âu đứng thứ hai chỉ sau rừng mưa Amazon về khối_lượng hấp_thụ CO Những cánh rừng Nga sản_xuất ra một khối_lượng lớn oxy không_chỉ cho châu_Âu mà cho toàn thế_giới Có 266 loài có vú và 780 loài chim tại Nga Tổng_cộng 415 loài thú đã được đưa vào Sách_Đỏ Nga vào năm 1997 và hiện đang được bảo_vệ Kinh_tế Nga có một nền kinh_tế hỗn_hợp có thu_nhập trung_bình cao với nguồn tài_nguyên thiên_nhiên khổng_lồ đặc_biệt là dầu_mỏ và khí tự_nhiên Quốc_gia này có diện_tích lớn nhất trên thế_giới và là nhà_sản_xuất dầu_lửa lớn nhất vào năm 2016 kinh_tế Nga đứng hàng thứ 13 trên thế_giới và đứng thứ 5 châu_Âu theo GDP danh_nghĩa hoặc đứng thứ 6 trên thế_giới và đứng thứ 2 châu_Âu theo GDP theo sức_mua tương_đương 3 300 tỷ USD năm 2016 Hơn hai thập_kỷ sau sự sụp_đổ của Liên_Xô năm 1991 Nga vẫn còn đang cố_gắng để thiết_lập một nền kinh_tế_thị_trường và để thu được sự phát_triển kinh_tế bền_vững Trong 5 năm đầu nền kinh_tế Nga đã phát_triển không ổn_định do các cơ_quan hành_pháp và lập_pháp còn nhiều bất_đồng trong việc hoàn_thiện công_cuộc cải_cách và các nền_tảng công_nghiệp của Nga chịu sự suy_thoái nặng_nề Ngoài_ra sự thiếu_hụt thực_phẩm năm 1997 mà hậu_quả của nó là đã phải cần đến sự trợ_giúp quốc_tế trên bình_diện rộng đã làm tổn_thương nghiêm_trọng lòng tự_hào cũng như nền kinh_tế nói_chung của nước Nga mới ra_đời Tuy_thế mặc_dù không hiệu_quả trong điều_kiện kinh_tế_thị_trường và khẩu_vị của người tiêu_dùng nhưng nền kinh_tế cựu Xô_viết nói_chung đã được chấp_nhận là đã tạo cho người_dân Nga nói_chung có mức_sống tiêu_chuẩn kể từ sau những năm giữa thập_niên 1950 cao hơn so với công_dân của nhiều quốc_gia đã phát_triển theo định_hướng tư_bản và kinh_tế_thị_trường như México Brasil Ấn_Độ và Argentina Tuy_thế các chủng_loại hàng_tiêu_dùng cụ_thể là quần_áo và lương_thực thực_phẩm là tương_đối đơn_giản về mẫu_mã và sự thiếu_hụt của hàng_tiêu_dùng trong gia_đình đã bị kêu_ca nhiều ở các khu_vực thành_thị Sau sự tan_rã của Liên_Xô sự phục_hồi nhỏ của Nga dưới ảnh_hưởng của kinh_tế_thị_trường lần đầu_tiên diễn ra vào_khoảng năm 1997 Trong năm đó cuộc khủng_hoảng tài_chính châu_Á đã lên đến điểm đỉnh trong việc phá_giá của đồng rúp vào tháng 8 năm 1998 làm cho chính_phủ bị vỡ_nợ và làm suy_giảm trầm_trọng mức_sống tiêu_chuẩn của phần_lớn dân_chúng Vì_thế năm 1998 cũng đã được ghi_nhận như là năm của suy_thoái và sự tăng_cường rút vốn ra khỏi nền kinh_tế Tuy_nhiên nền kinh_tế Nga đã phục_hồi vừa_phải trong năm 1999 Kinh_tế Nga đã đi vào trong giai_đoạn phát_triển nhanh GDP tăng_trưởng trung_bình 6 8 trên năm trong giai_đoạn 1999 2004 trên cơ_sở của giá dầu_mỏ cao đồng rúp yếu và tăng_trưởng của các ngành công_nghiệp và dịch_vụ Nhưng sự phát_triển kinh_tế này là không đều khu_vực thủ_đô Moskva cung_cấp tới 30 GDP của toàn_quốc Sự phục_hồi kinh_tế này cùng với cố_gắng cải_tổ của chính_quyền trong các năm 2000 2001 để thúc_đẩy cải_cách về cấu_trúc đang bị thụt_lùi đã làm tăng sự tin_cậy của các nhà_kinh_doanh và đầu_tư về triển_vọng của nền kinh_tế Nga trong thập_niên thứ hai của thời_kỳ chuyển_đổi Nga vẫn dựa chủ_yếu vào xuất_khẩu hàng_hoá cụ_thể là dầu_mỏ khí_đốt kim_loại và gỗ các mặt_hàng này chiếm trên 80 kim_ngạch xuất_khẩu điều này làm cho Nga dễ bị_thương tổn vì các biến_động giá_cả trên thị_trường quốc_tế Trong những năm gần đây nền kinh_tế Nga đã nhắm nhiều hơn vào nhu_cầu về các mặt_hàng tiêu_dùng trong nước là lĩnh_vực có mức tăng_trưởng trên 12 mỗi năm trong giai_đoạn 2000 2004 chỉ ra sự lớn_mạnh dần lên của thị_trường nội_địa Những năm tiếp_theo tiêu_thụ nội_địa cao hơn và nền chính_trị ổn_định hơn đã thúc_đẩy tăng_trưởng kinh_tế ở Nga Từ 1999 2008 kinh_tế nước Nga đã liên_tục có tăng_trưởng mạnh_mẽ nhưng tăng_trưởng đã chậm lại ở vài năm sau đó với sự suy_giảm của giá dầu và khí_đốt Với việc Hoa_Kỳ Liên_minh châu_Âu và các quốc_gia khác áp_đặt các biện_pháp trừng_phạt kinh_tế đối_với Nga sau sự_kiện Nga sáp_nhập Crimea bất_hợp_pháp vào năm 2014 cùng với sự sụt_giảm mạnh của giá dầu trong năm đó nền kinh_tế Nga đã lâm vào một cuộc khủng_hoảng tài_chính sâu_sắc Cuộc khủng_hoảng này đã ảnh_hưởng nặng_nề đến nền kinh_tế Nga bao_gồm cả người tiêu_dùng và các công_ty cũng như có một tác_động tiêu_cực đến thị_trường tài_chính toàn_cầu Thực_tế đã cho thấy chính người_dân Nga đang phải đối_mặt với nhiều khó_khăn do tác_động của cuộc khủng_hoảng này mang lại Lệnh cấm_vận của Phương_Tây cũng đã ảnh_hưởng đáng_kể đến sản_xuất và tiêu_dùng của Nga Việc giá_cả sẽ tăng do tình_trạng thiếu_hụt và lạm_phát tăng dẫn đến tiết_kiệm giảm tiền_lương giảm và thất_nghiệp gia_tăng hệ_quả là chất_lượng cuộc_sống của người_dân Nga giảm_sút đặc_biệt là các gia_đình trung_lưu và những người Nga nghèo Vào năm 2016 mức lương trung_bình của người Nga chỉ là 450 một tháng so với mức 967 một tháng vào năm 2013 thấp hơn cả Trung_Quốc và Ba_Lan Tỉ_lệ người sống dưới mức nghèo ở Nga đang có chiều_hướng gia_tăng từ 16 1 triệu người năm 2015 đã nhảy_vọt lên con_số 19 2 triệu người năm 2016 Đổng rúp của Nga cũng liên_tục mất_giá Tính đến tháng 3 năm 2016 giá_trị của đồng rúp chỉ còn bằng 50 so với thời_điểm tháng 7 năm 2014 Năm 2016 GDP của Nga đạt 3 300 tỷ USD theo sức_mua tương_đương làm cho Nga trở_thành nền kinh_tế lớn thứ 6 trên thế_giới và thứ 2 ở châu_Âu_Tuy nhiên thu_nhập trung_bình của người_dân Nga chỉ tương_đương với Trung_Quốc Thách_thức lớn nhất đối_với Nga là các biện_pháp để thúc_đẩy sự phát_triển của các xí_nghiệp nhỏ và vừa SME trong điều_kiện môi_trường kinh_doanh với hệ_thống ngân_hàng trẻ và khác_thường được nắm giữ bởi các ông trùm Nga oligarch Nhiều ngân_hàng Nga là sở_hữu của các nhà_doanh_nghiệp hay các ông trùm là những người thông_thường sử_dụng các khoản tiền gửi ở ngân_hàng để cho các doanh_nghiệp của chính mình vay_mượn Ngân_hàng tái_thiết và phát_triển châu_Âu_EBRD và Ngân_hàng thế_giới WB đã có những cố_gắng để kích_hoạt khởi_động các hoạt_động ngân_hàng thông_thường bằng cách cấp_vốn và mua lại các khoản nợ trong một_số ngân_hàng nhưng thành_tựu thu được là không đáng_kể Các vấn_đề khác bao_gồm sự phát_triển mất cân_bằng giữa các khu_vực của Nga Trong khi khu_vực thủ_đô Moskva là hối_hả có cuộc_sống thịnh_vượng với thu_nhập trên đầu người nhanh_chóng đạt tới mức của các nền kinh_tế hàng_đầu châu_Âu thì phần_lớn các khu_vực còn lại đặc_biệt là ở các vùng nông_thôn và khu_vực của người thiểu_số ở châu_Á đã bị tụt lại đằng sau rất nhiều Sự phân_hoá thời kinh_tế_thị_trường cũng cảm_nhận được ở các thành_phố lớn khác như Sankt_Peterburg_Kaliningrad và Ekaterinburg_Thúc đẩy đầu_tư nước_ngoài cũng là một thách_thức lớn Ngoài_ra Nga cũng được hưởng lợi từ việc tăng_giá dầu_mỏ và vì_thế có khả_năng thanh_toán các khoản nợ khổng_lồ cũ Sự phân_bổ công_bằng các thu_nhập từ các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên này từ công_nghiệp cho các lĩnh_vực khác cũng là một vấn_đề Việc định_hướng cho người tiêu_dùng và thúc_đẩy chi_tiêu vào hàng_tiêu_dùng là một việc khá khó_khăn đối_với nhiều khu_vực ở các nông_thôn khi mà ở các khu_vực này nhu_cầu tiêu_dùng rất đơn_giản mặc_dù đã có nhiều tiến_bộ đáng khen_ngợi đã được thực_hiện ở các thành_phố lớn đặc_biệt là trong các lĩnh_vực như may_mặc lương_thực thực_phẩm công_nghiệp giải_trí Việc bắt_giữ nhà_kinh_doanh giàu_có nhất Nga khi đó là Mikhail_Khodorkovsky với các tội quy_kết là gian_lận và tham_nhũng trong quá_trình tư_nhân_hoá các doanh_nghiệp nhà_nước có quy_mô lớn dưới thời tổng_thống Boris_Yeltsin đã làm cho nhiều nhà_đầu_tư nước_ngoài e_ngại về tính ổn_định của nền kinh_tế Nga Phần_lớn những người giàu_có nhất ở Nga hiện_nay là nhờ việc mua_bán các doanh_nghiệp nhà_nước khi đó với giá rẻ_như_bèo Các quốc_gia khác cũng bày_tỏ sự e_ngại và lo_lắng với việc áp_dụng có lựa_chọn của luật_pháp đối_với các doanh_nghiệp tư_nhân Tuy_nhiên một_số tập_đoàn quốc_tế đã đầu_tư rất lớn vào Nga Theo Quỹ tiền_tệ quốc_tế IMF Nga có khoảng 26 tỷ USD vốn đầu_tư trực_tiếp tích_luỹ của người nước_ngoài trong giai_đoạn 2001 2004 trong đó 11 7 tỷ USD diễn ra trong năm 2004 Tuy_nhiên chính_phủ của ông Putin đã bị chỉ_trích rằng đã không tạo ra được một môi_trường kinh_doanh thân_thiện không đẩy_lùi được nạn tham_nhũng và không gia_tăng đầu_tư vào các lĩnh_vực có_thể đưa nền kinh_tế Nga bớt phụ_thuộc vào việc xuất_khẩu năng_lượng Khu_vực dầu_mỏ và khí_đốt của Nga chiếm tới gần 25 tổng_sản_phẩm quốc_nội GDP và khoảng 30 tổng thu_nhập ngân_sách quốc_gia Trong giai đoan 2000 2009 mức tăng_trưởng trung_bình hằng năm của nền kinh_tế Nga đạt 5 trong giai_đoạn 2010 2019 mức tăng_trưởng trung_bình hằng năm sụt_giảm còn 1 8 trong đó năm 2015 và 2016 đều trải qua suy_thoái Sau năm 2015 mức tăng_trưởng trung_bình hằng năm của Nga giảm xuống còn 0 4 Vì những nguyên_nhân nói trên Nga đã chuyển từ một điểm đến đầu_tư tốt nhất thế_giới trong giai_đoạn 2000 2009 thành một nước có rủi_ro cao và thiếu sức hấp_dẫn Lý_do chính cho sự kém hiệu_quả của nền kinh_tế Nga trong giai_đoạn 2010 2019 là do các động_lực tăng_trưởng của thập_kỷ trước đã cạn_kiệt nhưng chính_phủ Nga lại lựa_chọn tăng quỹ dự_trữ thay_vì nâng cao hiệu_quả kinh_tế Các nhà_kinh_tế chỉ ra một vấn_đề của Nga là việc chủ_yếu vẫn phụ_thuộc vào nguyên_liệu thô như những năm 2000 khiến giá_cả thị_trường phụ_thuộc vào biến_động của thế_giới Chính_quyền Putin đã nhiều lần hứa sẽ biến_đổi đất_nước từ đơn_giản là một nhà xuất_khẩu nguyên_liệu thô sang một quốc_gia đa_dạng hơn dựa trên các sản_phẩm và dịch_vụ công_nghệ_cao nhưng chưa cho thấy hiệu_quả Nông_nghiệp và lâm_nghiệp Tổng diện_tích đất canh_tác của Nga ước_tính là 1 237 294 km vuông 477 722 sq mi lớn thứ tư trên thế_giới Từ năm 1999 đến năm 2009 nông_nghiệp của Nga tăng_trưởng đều_đặn và đất_nước chuyển từ một nước phải nhập_khẩu ngũ_cốc trở_thành nước xuất_khẩu ngũ_cốc lớn thứ ba thế_giới sau EU và Hoa_Kỳ Sản_lượng thịt đã tăng từ 6 813 000 tấn năm 1999 lên 9 331 000 tấn trong năm 2008 và vẫn tiếp_tục tăng Trong khi các trang_trại lớn tập_trung chủ_yếu vào sản_xuất ngũ_cốc và các sản_phẩm chăn_nuôi như sữa hay trứng các hộ gia_đình tư_nhân nhỏ đã sản_xuất hầu_hết lượng khoai_tây rau và trái_cây của cả nước Nga hiện là nước sản_xuất lúa_mạch_kiều mạch và yến_mạch đứng đầu thế_giới cũng như là một trong những nhà_sản_xuất và xuất_khẩu lúa_mạch đen hạt hướng_dương và lúa_mì lớn nhất thế_giới Trải dài từ biển Baltic đến Thái_Bình Dương_Nga là quốc_gia có diện_tích rừng lớn nhất thế_giới chiếm 1 5 diện_tích rừng của thế_giới Tuy_nhiên theo một nghiên_cứu năm 2012 bởi Tổ_chức Lương_thực và Nông_nghiệp của Liên_hợp_quốc và Chính_phủ Liên_bang Nga tiềm_năng to_lớn này vẫn chưa được khai_thác đúng_mức Nga hiện_nay đã trở_thành nước dẫn_đầu thế_giới về tình_trạng phá rừng Hàng_loạt nhà_máy gỗ của Trung_Quốc mọc lên ở Nga mang tới việc_làm và thu_nhập nhưng đi kèm là nỗi lo tài_nguyên rừng bị khai_thác quá_đà Dù khai_thác ồ_ạt tại Nga tất_cả những dây_chuyền sản_xuất gỗ thành_phẩm đều được thực_hiện ở Trung_Quốc nơi đang hạn_chế chặt_chẽ việc khai_thác gỗ nhằm bảo_tồn rừng Vấn_nạn phá rừng đã tồn_tại từ nhiều năm nay và ngày_càng khó kiểm_soát Từ năm 2000 đến nay tổng diện_tích rừng bị phá là 40 triệu ha nhưng chỉ có một_nửa diện_tích được trồng lại Rừng bị tàn_phá mạnh tại các vùng Viễn_Đông phía Tây_Bắc và Siberia_Nạn phá rừng không_chỉ gây thiệt_hại về kinh_tế mà_còn ảnh_hưởng lớn đến môi_trường và tàn_phá các hệ_sinh_thái làm tăng khí_thải gây hiệu_ứng_nhà_kính Ngoài_ra diện_tích rừng bị suy_giảm do các nguyên_nhân khác như cháy rừng phát_triển công_nghiệp và khai_thác khoáng_sản cùng với việc mở_rộng diện_tích đất nông_nghiệp xây_dựng nhà ở và giao_thông Công_nghiệp Nga được thừa_hưởng nền_tảng công_nghiệp rất mạnh của Liên_Xô siêu_cường công_nghiệp đứng thứ 2 thế_giới Sau khi Liên_Xô tan_rã khoảng 60 các cơ_sở công_nghiệp của Liên_Xô thuộc về lãnh_thổ Nga các cơ_sở này đảm_bảo duy_trì được vị_thế cường_quốc công_nghiệp của Nga trên thế_giới Tuy_nhiên giai_đoạn kinh_tế trì_trệ thập_niên 1990 khiến các cơ_sở công_nghiệp của Nga bị suy_yếu đi nhiều Theo kết_quả khảo_sát 2013 do Trung_tâm nghiên_cứu vĩ_mô CMR của ngân_hàng Sberbank của Nga công_bố thì nền_tảng công_nghiệp Nga đang bị lão_hoá Gần 60 các xí_nghiệp Nga cần nâng_cấp trang_thiết_bị trong vòng 3 năm tới để duy_trì hoạt_động cũng như thị_phần nội_địa Các mặt_hàng công_nghiệp_nhẹ của Nga có sức cạnh_tranh trên thị_trường thế_giới tương_đối yếu trong tương_lai gần Có tới 36 xí_nghiệp được hỏi ý_kiến cho biết họ không có kế_hoạch mở_rộng sản_xuất trong vòng 5 năm tới 38 nói có_lẽ họ sẽ mở_rộng trên thị_trường nội_địa 19 nhắm vào các thị_trường gần là các nước thành_viên Cộng_đồng các quốc_gia độc_lập CIS và chỉ có 9 có kế_hoạch mở_rộng kinh_doanh ra thị_trường thế_giới trong dài_hạn Gần 83 xí_nghiệp Nga được hỏi ý_kiến nói họ chỉ có_thể bán sản_phẩm trên thị_trường trong nước trong khi 88 nói nguồn cung chủ_yếu cho xí_nghiệp về nguyên_liệu và thiết_bị là nguồn cung nội_địa Theo Phó Bộ_trưởng Công_nghiệp và Thương_mại Nga Sergei_Tsyb thì lĩnh_vực công_cụ máy_móc công_nghiệp Nga đang nhập_khẩu lên tới 90 kỹ_thuật máy hạng nặng đang nhập_khẩu khoảng từ 60 80 và ngành công_nghiệp điện_tử nhập_khẩu từ 80 90 Để giảm sự phụ_thuộc của Nga vào các nhà_cung_cấp phương Tây trong hầu_hết các ngành công_nghiệp quan_trọng như trên Nga dự_kiến sẽ giảm chỉ_số nhập_khẩu từ 70 90 xuống còn 50 60 vào năm 2020 nhưng việc thay_thế hoàn_toàn việc nhập_khẩu là điều không_thể Trong thời Chiến_tranh_Lạnh các tổ_hợp công_nghiệp của Liên_Xô đảm_bảo duy_trì nền quân_sự Xô_viết mạnh_mẽ với nguồn ngân_sách thường chiếm từ 10 20 tổng_sản_phẩm quốc_nội GDP của Liên_Xô_Công_nghiệp vũ_khí của Nga là khu_vực hiện_đại nhất và nằm trong định_hướng xuất_khẩu của Nga Xuất_khẩu vũ_khí của Nga luôn giữ vị_trí thứ 2 trên thế_giới về giá_trị Nếu_như tại Mỹ các tổ_hợp công_nghiệp quốc_phòng và các dự_án vũ_trụ tập_trung vào một_số tập_đoàn khổng_lồ độc_quyền và một hệ_thống dịch_vụ hậu_cần làm_việc dưới sự chỉ_đạo của Bộ quốc_phòng và NASA thì nền công_nghiệp quốc_phòng Nga hiện_nay phân_tán thành rất nhiều các xí_nghiệp nhỏ Với một chu_trình sản_xuất cồng_kềnh và nhiều tầng_nấc như_vậy khó có_thể đạt được một kết_quả tích_cực và đột_phá nào trong ngành công_nghiệp quốc_phòng vì mâu_thuẫn lợi_ích của rất nhiều thành_viên tham_gia vào chu_trình sản_xuất đó Độ tuổi trung_bình của những người đang làm_việc trong các tổ_hợp công_nghiệp quốc_phòng Nga là từ 55 đến 57 số_liệu tháng 5 2013 30 trong số đó đã ngoài 60 trong khi giới trẻ không chịu vào làm_việc vì lương thấp Để khắc_phục những vấn_đề này hiện_nay Nga đang tiến_hành sáp_nhập các nhà_máy quốc_phòng thành các tổ_hợp lớn hơn để khắc_phục những điểm yếu trên và nâng cao sức cạnh_tranh Nước_Nga hiện_nay được thừa_hưởng từ chế_độ Xô_Viết ba nhóm công_nghiệp cơ_bản với khả_năng cạnh_tranh cực cao là các tổ_hợp công_nghiệp quốc_phòng ngành công_nghệ vũ_trụ và chế_tạo_máy và trang_thiết_bị công_nghệ hạt_nhân Các tổ_hợp công_nghiệp quốc_phòng và công_nghiệp vũ_trụ trong vòng 20 năm từng lâm vào tình_trạng suy_thoái Các kỹ_sư của các xí ngiệp công_nghiệp quốc_phòng Nga lớn nhất phải thực_tập ở 5 trung_tâm công_nghệ ở Ý và Đức Tuy_nhiên với sự quan_tâm và rót ngân_sách từ chính_phủ hiện_nay các ngành này đang phát_triển trở_lại Từ sau khi Mỹ ngừng sử_dụng tàu_con_thoi năm 2010 Nga là nước duy_nhất có_thể tự tiến_hành việc phóng tên_lửa lên vũ_trụ để vận_chuyển hàng cho trạm vũ_trụ quốc_tế ISS Để thay_thế tàu_con_thoi cũ tên_lửa SpaceX của Mỹ đã 9 lần phóng thành_công lên quỹ_đạo mục_tiêu là có_thể tái_sử_dụng nhiều lần tuy_nhiên SpaceX mới hạ_cánh thành_công 2 lần và đến cuối 2016 mới thử_nghiệm sử_dụng tên_lửa tái_chế Còn từ đây đến năm 2022 Mỹ vẫn sẽ phải mua 18 động_cơ tên_lửa RD 180 của Nga để đưa hàng lên vũ_trụ Nga còn thành_lập các công_ty ở phương Tây để bí_mật thu_mua đặt_hàng các linh_kiện điện_tử từ các nhà_sản_xuất Mỹ rồi đem về đóng_gói và xuất_chúng sang cho các công_ty ở Nga Các linh_kiện này dùng cho Bộ Quốc_phòng Nga Cơ_quan an_ninh liên_bang Nga FSB trước_đây là KGB và ngay cả các pháp_nhân Nga liên_quan đến việc thiết_kế vũ_khí và đầu đạn hạt_nhân Đặc_vụ FBI nói rằng hoạt_động này đã huỷ_hoại đáng_kể an_ninh quốc_gia của Mỹ bằng việc thu_mua các linh_kiện điện_tử tối_tân kỹ_thuật cao và đưa lậu chúng đến Nga từ đó các linh_kiện điện_tử này giúp nâng cao năng_lực của cơ_quan tình_báo Nga góp_phần hiện_đại_hoá cả quân_đội và chương_trình vũ_khí_hạt_nhân của Nga Được biết linh_kiện điện_tử mà công_ty Nga mỗi năm mua của Mỹ trị_giá khoảng 2 tỷ USD Khi Nga bị phương Tây áp_đặt lệnh trừng_phạt do can_thiệp vào_cuộc khủng_hoảng tại Ukraina thì doanh_nghiệp quân_sự và hàng_không_vũ_trụ của họ phải lập kế_hoạch chuyển sang những đối_tác mới Các công_ty này đã mua nhiều linh_kiện điện_tử với tổng trị_giá hàng tỷ USD từ Trung_Quốc Tuy trình_độ của Trung_Quốc không phải là cao nhất thế_giới nhưng hệ_thống sản_xuất của nước này rất hoàn_chỉnh khả_năng tự_cung_tự_cấp rất mạnh và luôn liên_tục phát_triển Hợp_tác quy_mô lớn với doanh_nghiệp sản_xuất Trung_Quốc trong lĩnh_vực vi_điện_tử sẽ là bước đầu_tiên trong việc hình_thành liên_minh công_nghệ quốc_gia BRICS Với việc Trung_Quốc sử_dụng hệ_thống nghiên_cứu sản_xuất linh_kiện hiện có và kho nhân_tài công_nghệ còn Nga phát_huy những ưu_thế có được trong các dự_án nghiên_cứu hàng chục năm qua sự hợp_tác công_nghệ_cao giữa 2 nước có_thể phá vỡ được ưu_thế của phương Tây trong lĩnh_vực linh_kiện điện_tử Ngay cả tên_lửa đẩy siêu cấp Angara mà Nga đang nghiên_cứu cũng có_thể đang sử_dụng linh_kiện nước_ngoài vì_vậy một_khi phương Tây ngừng cung_cấp cho Nga thì Nga có_thể chuyển sang mua từ Trung_Quốc Tuy Trung_Quốc có_thể giúp Nga giải_quyết nhiều vấn_đề nhưng không_thể giải_quyết toàn_bộ vấn_đề được Một là tính_năng sản_phẩm liệu có_thể có_thể thay_thế hoàn_toàn sản_phẩm tương_tự của phương Tây 2 là chủng_loại liệu có đủ hoàn_toàn 3 là linh_kiện mới có_thể vẫn cần một thời_gian hoạt_động với nền_tảng của Nga Tuy_nhiên việc mua linh_kiện điện_tử từ Trung_Quốc có một_chút lợi_thế một là cung_ứng đảm_bảo hai là giá sẽ tương_đối ưu_đãi Sau khi Liên_Xô giải_thể rất khó nhìn thấy những thương_hiệu công_nghiệp dân_dụng của Nga thậm_chí thương_hiệu công_nghiệp_nhẹ cũng không có Lĩnh_vực có_thể thấy hàng Nga phổ_biến là thương_hiệu Vodka và các sản_phẩm quân_sự Năng_lượng Nga được thừa_nhận là một siêu_cường năng_lượng Nga là một trong các quốc_gia có sản_lượng khí_đốt hàng_đầu thế_giới trữ_lượng dầu_mỏ đứng thứ tám thứ hai về trữ_lượng than Nga là nhà xuất_khẩu khí tự_nhiên và nhà_sản_xuất khí tự_nhiên hàng_đầu thế_giới dù thỉnh_thoảng Nga và Ả_Rập_Xê_Út thay_đổi vị_trí về tiêu_chí Châu_Âu hiện nhập_khẩu đến 1 3 nhu_cầu khí_đốt từ Nga mặc_dù thời_gian qua châu_lục này đã cố_gắng giảm phụ_thuộc vào năng_lượng của Nga Hoa_Kỳ đã tăng nguồn cung_cấp khí_đốt cho châu_Âu_Tuy nhiên hiện_nay chỉ có 6 lượng nhập_khẩu khí_đốt của châu_Âu là tới từ Hoa_Kỳ Sự phụ_thuộc vào nguồn khí_đốt của Nga ở châu_Âu vẫn rất lớn Ở Italy khí_đốt Nga chiếm 37 lượng nhập_khẩu Ở Đức tỉ_lệ này khoảng 28 Sự phụ_thuộc vào nguồn năng_lượng nhập_khẩu của Slovenia Hy_Lạp và Hungary ở mức từ 41 45 Không có khí_đốt của Nga họ sẽ đối_mặt với tình_trạng thiếu_hụt nhiên_liệu nghiêm_trọng sau khoảng 10 ngày Đặc_biệt là Cộng_hoà_Séc Slovakia Phần_Lan Litva Latvia Estonia gần như phụ_thuộc 100 vào khí_đốt Nga Mặt_khác kinh_tế Nga cũng lệ_thuộc rất nhiều vào xuất_khẩu nhiên_liệu hoá_thạch và năng_lượng chiếm tới 64 tổng_kim_ngạch xuất_khẩu của Nga Ngành dầu_khí chiếm đến 46 tổng chi_tiêu của chính_phủ Nga và đóng_góp tới 30 GDP của nước này Nga là nước sản_xuất điện hàng thứ 4 thế_giới và nhà_sản_xuất năng_lượng tái_tạo hàng thứ 5 thế_giới tiêu_chí sau nhờ nước này đã phát_triển mạnh việc sản_xuất thuỷ_điện Những nhà_máy thuỷ_điện lớn đã được xây_dựng ở vùng châu_Âu của Nga dọc theo các con sông như Volga_Vùng châu_Á của Nga cũng có một_số nhà_máy thuỷ_điện lớn tuy_nhiên tiềm_năng thuỷ_điện vĩ_đại của Siberia và Viễn_Đông_Nga phần_lớn vẫn chưa được khai_thác Nga là nước đầu_tiên phát_triển lò phản_ứng hạt_nhân dân_sự và xây_dựng nhà_máy điện hạt_nhân đầu_tiên Hiện_tại Nga là nhà_sản_xuất điện hạt_nhân đứng thứ 4 Rosatom quản_lý toàn_bộ các nhà_máy điện hạt_nhân tại Nga Năng_lượng hạt_nhân đang phát_triển nhanh_chóng tại Nga với mục_tiêu tăng tổng_thành phần năng_lượng hạt_nhân từ mức 16 9 hiện_nay lên 23 vào năm 2020 Chính_phủ Nga có kế_hoạch chi 127 tỷ rubles 5 42 triệu cho một chương_trình liên_bang để phát_triển việc sản_xuất năng_lượng hạt_nhân thế_hệ tiếp_theo Khoảng 1 nghìn tỷ ruble 42 7 triệu đã được chi từ ngân_sách liên_bang cho việc phát_triển năng_lượng hạt_nhân và phát_triển công_nghiệp trước năm 2015 Nga vẫn là một trong những nước đứng đầu thế_giới về công_nghệ hạt_nhân và là một thành_viên của dự_án lò phản_ứng hạt_nhân quốc_tế Gazprom gã khổng_lồ khí_đốt của Nga đã phải vật_lộn để tìm công_nghệ cho mỏ ngoài khơi Nam_Kirinskoye ở Viễn_Đông sau khi các lệnh trừng_phạt của Mỹ cấm bất_kỳ công_ty Mỹ nào cung_cấp thiết_bị dưới đáy biển Việc phát_triển thêm các dự_án khí_đốt tự_nhiên hoá_lỏng đặc_biệt dễ bị tổn_thương vì Nga thiếu hầu_hết các bí_quyết bao_gồm cả công_nghệ hoá_lỏng thương_mại quy_mô lớn Mặc_dù các nhà_sản_xuất dầu trong nước đang theo_đuổi chiến_lược thay_thế nhập_khẩu thông_qua các trung_tâm nghiên_cứu và phát_triển trong nước nhưng việc phát_triển các công_nghệ khả_thi về mặt thương_mại và sản_xuất nội_địa_hoá đầy_đủ các thiết_bị cần_thiết có_thể sẽ mất nhiều năm Bộ năng_lượng Nga cảnh_báo Nga đã tiếp_tục lập kỷ_lục sản_xuất dầu thời hậu Xô_Viết nhưng các quan_chức lo_ngại sẽ sụt_giảm tới 40 trong vòng 15 năm tới kể từ 2019 nếu không có giải_pháp công_nghệ hiệu_quả nào được đưa ra Giao_thông vận_tải Vận_tải đường_sắt ở Nga nằm dưới sự kiểm_soát độc_quyền của công_ty Russian_Railways do nhà_nước quản_lý Tổng chiều dài các tuyến đường_sắt ở Nga là chỉ đứng sau Hoa_Kỳ Không giống như hầu_hết các quốc_gia khác trên thế_giới đường_ray ở Nga sử_dụng khổ rộng ngoại_trừ đường_ray trên đảo Sakhalin sử_dụng khổ hẹp Tuyến đường_sắt nổi_tiếng nhất ở Nga là Tuyến đường_sắt xuyên SIberia_Transsib trải dài trên 7 múi_giờ và nắm giữ kỷ_lục với các chuyến tàu dài nhất trên thế_giới như các chuyến Moscow_Vladivostok_Moscow_Bình Nhưỡng và Kiev_Vladivostok_Nga có tổng_cộng 933 000 km đường_bộ trong đó 755 000 km được trải nhựa Một_số tuyến đường trong số này tạo nên hệ_thống đường_cao_tốc liên_bang Nga Tổng chiều dài đường_thuỷ nội_địa của Nga là 102 000 km chủ_yếu là sông hoặc hồ tự_nhiên Ở phần lãnh_thổ châu_Âu của đất_nước mạng_lưới các kênh đào kết_nối lưu_vực của các con sông lớn Các cảng biển lớn của Nga bao_gồm cảng Rostov trên Sông Đông ở biển Azov_Novorossiysk ở Biển Đen_Astrakhan và Makhachkala ở biển Caspian_Kaliningrad và St_Petersburg ở biển Baltic_Arkhangelsk ở Biển Trắng_Murmansk ở biển Barents_Petropavlovsk_Kamchatsky và Vladivostok ở Thái_Bình Dương_Năm 2008 Nga sở_hữu 1 448 tàu thương_mại Hạm_đội tàu phá băng của Nga là hạm_đội tàu phá băng chạy bằng năng_lượng hạt_nhân duy_nhất trên thế_giới thúc_đẩy việc khai_thác kinh_tế ở thềm_lục_địa Bắc_Cực của Nga và phát_triển giao_thương đường_biển qua tuyến biển Bắc giữa châu_Âu và Đông_Á_Về tổng chiều dài đường_ống Nga chỉ đứng sau Hoa_Kỳ Hiện_tại nhiều dự_án đường_ống mới đang được thực_hiện bao_gồm các đường_ống khí_đốt tự_nhiên Nord_Stream và South_Stream nối đến châu_Âu lục_địa và đường_ống dẫn dầu Đông_Siberia_Thái_Bình Dương_ESPO đến Viễn_Đông và Trung_Quốc Nga có tổng_cộng 1 216 sân_bay bận_rộn nhất là các sân_bay Sheremetyevo_Domodingovo và Vnukovo ở Moscow và Pulkovo ở St_Petersburg_Hầu hết các thành_phố lớn của Nga có hệ_thống giao_thông công_cộng rất phát_triển với các loại phương_tiện giao_thông công_cộng phổ_biến nhất là xe_buýt xe_điện_bánh_hơi và tàu_điện Bảy thành_phố của Nga cụ_thể là các thành_phố Moscow_Saint_Petersburg_Nizhny Novgorod_Novosibirsk_Samara_Yekaterinburg và Kazan có hệ_thống tàu_điện_ngầm Tổng chiều dài của các tuyến metro ở Nga là Moscow_Metro và Saint_Petersburg_Metro là hai hệ_thống tàu_điện_ngầm lâu_đời nhất ở Nga được khánh_thành lần_lượt vào các năm 1935 và 1955 Đây là hai trong số những hệ_thống tàu_điện_ngầm nhanh nhất và bận_rộn nhất trên thế_giới nổi_tiếng với trang_trí phong_phú và thiết_kế độc_đáo tại các sân ga Du_lịch Ngành du_lịch của Nga đã tăng_trưởng nhanh_chóng kể từ cuối thời_kì Xô_viết đầu_tiên là du_lịch trong nước và sau đó là du_lịch quốc_tế được thúc_đẩy bởi di_sản văn_hoá phong_phú và sự đa_dạng tự_nhiên tuyệt_vời của đất_nước Các tuyến du_lịch chính ở Nga bao_gồm một cuộc hành_trình vòng_quanh các thành_phố cổ ở Golden_Ring du_lịch trên các con sông lớn như sông Volga và những chuyến đi dài trên Tuyến đường_sắt xuyên Siberia nổi_tiếng Trong năm 2013 đã có tổng_cộng 28 4 triệu lượt khách du_lịch đến thăm Nga khiến Nga trở_thành nước có số_lượng khách du_lịch tham_quan đứng thứ 9 trên thế_giới Số_lượng khách du_lịch tới từ phương Tây có sự suy_giảm kể từ năm 2014 do lệnh trừng_phạt kinh_tế của Phương_Tây đối_với Nga Tính đến hết năm 2017 Liên_bang Nga đã có 27 di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận trong đó có 16 di_sản văn_hoá và 11 di_sản tự_nhiên Ba di_sản thế_giới đầu_tiên tại Nga được công_nhận vào năm 1990 là Trung_tâm lịch_sử của Saint_Peterburg_Kizhi_Pogost Moskva_Kremli và Quảng_trường Đỏ_Nga có 4 di_sản chung với các quốc_gia khác là Vòng_cung trắc_đạc Struve chung với Belarus Estonia Phần_Lan Latvia Lithuania_Moldova_Na_Uy Thuỵ_Điển Ucraina_Mũi đất Kursh chung với Lithuania còn Phong_cảnh Dauria và Hồ Uvs là hai di_sản chung với Mông_Cổ Địa_điểm mới nhất được công_nhận là Phong_cảnh Dauria được công_nhận vào năm 2017 Các điểm đến được thăm nhiều nhất ở Nga là Moskva và Sankt_Peterburg hai thành_phố lớn nhất của đất_nước Được công_nhận là Thành_phố Nhân_loại 2 thành_phố này có các bảo_tàng nổi_tiếng thế_giới như Tretyakov và Bảo_tàng Ermitazh các nhà_hát nổi_tiếng như Nhà_hát Bolshoi và Nhà_hát Mariinsky các nhà_thờ như Nhà_thờ Thánh_Basil_Nhà thờ Chúa_Cứu_thế Nhà_thờ chính toà Thánh_Isaac và Nhà_thờ Chúa_Cứu_thế trên Máu đổ các công_trình đầy ấn_tượng như điện Kremlin cùng với Pháo_đài Thánh_Phêrô và Phaolô những quảng_trường và những con phố xinh_đẹp như Quảng_trường Đỏ_Quảng trường Cung_điện Phố Tverskaya_Phố_Nevsky_Prospect và Phố Arbat_Các cung_điện và công_viên được tìm thấy trong các dinh_thự hoàng_gia cũ ở ngoại_ô Moskva_Kolomenskoye_Tsaritsyno và St_Petersburg_Peterhof_Strelna Oranienbaum_Gatchina_Pavlovsk và Tsarskoye_Selo_Ở_Moskva vẫn còn tồn_tại nhiều công_trình kiến_trúc của thời_kỳ Liên_Xô cùng với đó là các toà nhà_chọc_trời hiện_đại mới được xây_dựng trong khi St_Petersburg có biệt_danh là Venice của phương Bắc tự_hào về các công_trình kiến_trúc cổ_điển những con sông kênh_rạch và cầu Các bãi biển ấm_áp của Biển Đen đã hình_thành nên một_số khu du_lịch biển nổi_tiếng chẳng_hạn như Sochi thành_phố chủ nhà Thế_vận_hội_mùa đông 2014 Những ngọn núi ở Bắc_Caucasus là nơi có các khu trượt_tuyết nổi_tiếng như Dombay_Điểm đến tự_nhiên nổi_tiếng nhất ở Nga là Hồ Baikal_Đây là hồ nước lâu_đời nhất và sâu nhất trên thế_giới có làn nước trong như pha_lê và được bao quanh bởi những ngọn núi Các điểm du_lịch tự_nhiên phổ_biến khác ở Nga bao_gồm Kamchatka với những ngọn núi_lửa và mạch nước phun Karelia với các hồ và đá granit dãy núi Altai phủ tuyết và các thảo_nguyên hoang_dã của Tuva_Khoa học kỹ_thuật và công_nghệ Từ đầu thế_kỷ XVIII những cuộc cải_cách của Pyotr_Đại đế người sáng_lập Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga và Đại_học Quốc_gia Sankt_Peterburg và những đóng_góp của những người từng tốt_nghiệp tại đây như học_giả Mikhail_Lomonosov người sáng_lập Đại_học Quốc_gia Moskva đã giúp nước Nga có được sự phát_triển mạnh trong khoa_học và phát_minh Trong thế_kỷ XIX và XX nước này đã sản_sinh ra một lượng lớn các và nhà_phát_minh Nikolai_Lobachevsky một Copernicus trong hình_học đã phát_triển hình_học phi Euclid_Dmitri_Mendeleev phát_minh ra Bảng_tuần_hoàn các nguyên_tố_hoá_học khuôn_khổ chính của hoá_học hiện_đại Gleb_Kotelnikov phát_minh ra dù ba_lô trong khi Evgeniy_Chertovsky phát_minh ra quần_áo điều_áp Pavel_Yablochkov và Alexander_Lodygin là những nhà tiên_phong vĩ_đại trong kỹ_thuật điện và là những nhà_phát_minh của những đèn_điện đầu_tiên Alexander_Popov là một trong những người phát_minh radio trong khi Nikolai_Basov và Alexander_Prokhorov là hai người đồng phát_minh ra tia laser và maser Igor_Tamm_Andrei_Sakharov và Lev_Artsimovich đã phát_triển ý_tưởng tokamak để kiểm_soát phản_ứng tổng_hợp hạt_nhân và tạo ra nguyên_mẫu đầu_tiên của nó sau_này dẫn tới dự_án ITER Nhiều nhà_khoa_học và phát_minh nổi_tiếng của Nga là người di_cư như Igor_Sikorsky và Vladimir_Zworykin và nhiều nhà_khoa_học nước_ngoài cũng đã làm_việc ở Nga một thời_gian dài như Leonard_Euler và Alfred_Nobel_Các thành_tựu lớn nhất của Nga thuộc lĩnh_vực công_nghệ vũ_trụ và thám_hiểm vũ_trụ Konstantin_Tsiolkovsky là cha_đẻ của lý_thuyết hàng_không_vũ_trụ Các tác_phẩm của ông đã tạo cảm_hứng cho những kỹ_sư tên_lửa hàng_đầu của Liên xô như Sergey_Korolyov_Valentin_Glushko và nhiều người khác đóng_góp vào sự thành_công của Chương_trình Vũ_trụ Liên xô ở những giai_đoạn đầu của cuộc Chạy_đua vào không_gian năm 1957 vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên bay quanh Trái_Đất Sputnik 1 được phóng lên năm 1961 ngày 12 tháng 4 chuyến bay đầu_tiên của loài_người vào vũ_trụ đã được Yuri_Gagarin thực_hiện thành_công và nhiều người Liên xô và Nga khác đã thực_hiện kỷ_lục thám_hiểm vũ_trụ Từ năm 1999 đến 2009 Nga là nước phóng tên_lửa nhiều nhất 245 tên_lửa có tải_trọng lên quỹ_đạo thành_công so với 218 của Mỹ và cũng là nước duy_nhất cung_cấp các dịch_vụ du_lịch vũ_trụ Thủ_tướng Dmitry_Medvedev đã lên_tiếng cảnh_báo rằng Nga đang mất dần danh_tiếng và tiền của do các dự_án vũ_trụ thất_bại sau khi không_thể đưa 2 vệ_tinh lên quỹ_đạo tháng 8 2012 Vụ phóng đã thất_bại gây tổn_thất lớn cho ngành công_nghiệp hàng_không_vũ_trụ Nga Một sự_cố tương_tự năm 2011 đã khiến Nga mất một vệ_tinh thông_tin trị_giá 265 triệu USD Nga cũng từng thất_bại trong vụ phóng tàu thăm_dò Sao Hoả_Phobos_Grunt_Ông Medvedev cũng cho rằng Chẳng cường_quốc không_gian nào lại chứng_kiến nhiều vụ phóng vệ_tinh và phi_thuyền hỏng như Nga Vì_thế ông quyết_định chấn_chỉnh lại ngành công_nghiệp vũ_trụ của Nga cũng như tiếp_tục các chương_trình thám_hiểm Sao_Hoả khác và đã hoàn_thành chương_trình Mars 500 để thu_thập thêm nhiều kinh_nghiệm trong lĩnh_vực đưa người lên Sao Hoả_Đây là dự_án quốc_tế của Nga EU Liên_hiệp châu_Âu và Trung_Quốc nhằm nghiên_cứu khoa_học_kỹ_thuật và tâm_sinh_lý của một toán phi_hành_gia quốc_tế 6 người trên một chuyến bay giả_định dài 520 ngày lên sao_Hoả và đi bộ trên đó Sau khi Liên_Xô sụp_đổ chính_sách của Hoa_Kỳ khuyến_khích các cơ_quan chính_phủ và các công_ty hàng_không_vũ_trụ mua hàng của Nga và giữ cho các kỹ_sư Nga bận_rộn nhằm ngăn họ làm_việc cho các quốc_gia thù_địch với lợi_ích của Hoa_Kỳ Nga hiện đang là một trong số các nhà_cung_cấp động_cơ tên_lửa_vũ_trụ cho Hoa_Kỳ Vì lý_do an_ninh quốc_gia Hoa_Kỳ yêu_cầu phải có ít_nhất hai hệ_thống phóng Không_quân Hoa_Kỳ và NASA hiện đang dựa chủ_yếu vào ba loại tên_lửa là Delta_IV và Atlas_V được điều_hành bởi ULA và Falcon 9 của SpaceX trong đó riêng tên_lửa Atlas_V hiện đang sử_dụng động_cơ được thiết_kế và chế_tạo từ Nga là RD 180 Bởi_vì chi_phí hoạt_động Atlas_V rẻ hơn Delta_IV nên Delta_IV được dành riêng để sử_dụng với các tải_trọng và quỹ_đạo khó hơn mà Atlas_V không_thể xử_lý được Dù đang cố phát_triển động_cơ riêng nhưng tập_đoàn tên_lửa_vũ_trụ của Nga Energomash cho rằng từ khâu thử_nghiệm cho đến khi sản_xuất thành_công là khoảng thời_gian rất dài Hoa_Kỳ sẽ cần trên 3 tỷ USD và khoảng thời_gian 10 năm để sản_xuất thay_thế các động_cơ Nga Vì_thế họ cho rằng Mỹ vẫn sẽ nhập động_cơ tên_lửa từ Nga cho_dù có bị cấm và mẫu nâng_cấp của Antares sẽ được trang_bị các động_cơ này Các công_nghệ khác nơi người Nga có lịch_sử phát_triển gồm công_nghệ hạt_nhân sản_xuất máy_bay và công_nghệ quốc_phòng Việc xây_dựng nhà_máy điện hạt_nhân đầu_tiên cùng các lò phản_ứng hạt_nhân đầu_tiên cho tàu_ngầm và tàu hoạt_động trên mặt_nước nằm dưới sự chỉ_đạo của Igor_Kurchatov Một số nhà kỹ_thuật hàng_không nổi_bật của Liên xô có cảm_hứng từ các tác_phẩm lý_thuyết của Nikolai_Zhukovsky đã giám_sát việc chế_tạo hàng chục model máy_bay quân_sự và dân_sự và đã thành_lập một_số KBs_Phòng thiết_kế hiện là thành_phần chủ_yếu của Liên_đoàn Hàng_không Hợp_nhất Các máy_bay nổi_tiếng của Nga gồm máy_bay chở khách siêu_thanh đầu_tiên Tupolev_Tu 144 của Alexei_Tupolev loạt máy_bay chiến_đấu MiG của Artem_Mikoyan và Mikhail_Gurevich và loạt máy_bay Su của Pavel_Sukhoi cùng những người kế_tục ông Những xe_tăng chiến_trường nổi_tiếng của Nga gồm T 34 thiết_kế xe_tăng theo kênh Discovery là loại tốt nhất của Thế_chiến II và các xe_tăng khác thuộc loạt T Súng_AK 47 và AK 74 của Mikhail_Kalashnikov là loại súng tấn_công được sử_dụng rộng_rãi nhất tên thế_giới tới mức các khẩu súng thuộc kiểu AK đã được chế_tạo nhiều hơn tất_cả các loại súng tấn_công khác cộng lại Dù có những thành_tựu công_nghệ từ thời trì_trệ Brezhnev_Nga đã tụt_hậu so với phương Tây trong một_số ngành kỹ_thuật đặc_biệt là trong tiết_kiệm năng_lượng và sản_xuất hàng_tiêu_dùng Cuộc khủng_hoảng_kinh_tế hồi những năm 1990 đã khiến khoản hỗ_trợ cho khoa_học của nhà_nước sụt_giảm mạnh Nhiều nhà_khoa_học và những người có trình_độ của Nga đã đi sang châu_Âu hay Hoa_Kỳ cuộc di_cư này được gọi là một cuộc chảy_máu chất_xám Những năm 2000 với làn_sóng bùng_nổ kinh_tế tình_hình khoa_học và công_nghệ ở Nga đã được cải_thiện và chính_phủ đã tung ra một chiến_dịch với mục_tiêu hiện_đại_hoá và cải_tiến Tổng_thống Nga Dmitry_Medvedev đã đưa ra 5 ưu_tiên hàng_đầu cho việc phát_triển công_nghệ của đất_nước hiệu_quả năng_lượng IT gồm cả các sản_phẩm thông_thường và các sản_phẩm kết_hợp với công_nghệ vũ_trụ năng_lượng hạt_nhân và dược Mặc_dù là nhà xuất_khẩu hàng công_nghiệp_nặng hàng_đầu thế_giới và đang đạt được những tiến_bộ về phần_mềm nhưng các sản_phẩm hàng_tiêu_dùng của Nga lại thiếu tính cạnh_tranh trên trường quốc_tế do đơn_điệu về mẫu_mã Cải_thiện về năng_suất sẽ chủ_yếu xuất_phát từ công_nghệ mới và đầu_tư vốn hiệu_quả hai điều mà Nga đang thiếu Một_số thành_tựu mới đã xuất_hiện với việc nước Nga đã hoàn_thành GLONASS một trong 4 hệ_thống vệ_tinh định_vị_toàn_cầu cùng với GPS của Mỹ Hệ_thống định_vị Bắc_Đẩu của Trung_Quốc và Hệ_thống định_vị Galileo của châu_Âu_Trong giai_đoạn 2003 2014 75 80 linh_kiện điện_tử dùng cho vệ_tinh Glonass_M phải mua từ các nước phương Tây_Chính phủ Nga đã phải tính đến khả_năng dừng chế_tạo vệ_tinh GLONASS K do không có các linh_kiện đồng_bộ từ nước_ngoài sau khi phương Tây cấm xuất_khẩu linh_kiện cho Nga Năm 2016 Nga đã lập kế_hoạch đến năm 2024 sẽ tự sản_xuất toàn_bộ các linh_kiện vệ_tinh để tránh việc phải phụ_thuộc vào linh_kiện nhập_khẩu Năm 2019 Nga bắt_đầu sản_xuất các vệ_tinh Glonass K2 được phát_triển bởi ISS Reshetnev_Hệ_thống vệ_tinh thông_tin Reshetnev_Trong khi GLONASS K có tới 90 thiết_bị điện_tử nhập từ nước_ngoài thì GLONASS K2 mới sẽ sử_dụng toàn_bộ các thành_phần làm tại Nga đồng_thời Glonass K2 sẽ có tuổi_thọ hoạt_động cao hơn 3 năm Theo kế_hoạch 20 vệ_tinh thế_hệ mới Glonass K2 sẽ được phóng trong giai_đoạn 2020 2031 Nga là nước duy_nhất xây_dựng nhà_máy điện hạt_nhân di_động và hiện đang là nước đi đầu trong nghiên_cứu nhà_máy điện hạt_nhân thế_hệ thứ 5 loại này có hiệu_suất tiêu_thụ nhiên_liệu hạt_nhân vượt_trội so với các nhà_máy thế_hệ trước giúp_việc sản_xuất điện không tạo ra hoặc chỉ tạo ra rất ít chất_thải phóng_xạ Nga cũng cho ra_đời các thiết_kế quân_sự mới như máy_bay tàng_hình Su 57 xe_tăng T 14 Armata_Do sự phân_công sản_xuất từ thời Liên_Xô nên sau khi Liên_Xô tan_rã một_số nhà_máy công_nghiệp chủ_chốt lại thuộc về nước khác chứ không thuộc về Nga do_vậy Nga bị thiếu khả_năng sản_xuất trong một_số lĩnh_vực ví_dụ như các nhà_máy đóng_tàu lớn thời Liên_Xô hiện_nay thuộc về Ucraina nên Nga phải mua động_cơ tàu_biển từ nước này Trung_Quốc cũng bắt_đầu bán cho Nga các sản_phẩm phục_vụ mục_đích quân_sự Tốc_độ nhập_khẩu tăng_trưởng nhanh khi Trung_Quốc bán cho Nga không_chỉ các động_cơ_diesel mà cả những thiết_bị dành cho các tàu hỗ_trợ quân_sự Đến năm 2017 doanh_thu tiếp_tục tăng và đó chỉ là sự khởi_đầu vì trong tương_lai Nga sẽ mua các thiết_bị công_nghệ từ Trung_Quốc nhiều hơn_nữa Nga không thích ý_tưởng mua sản_phẩm của Trung_Quốc mà muốn sản_phẩm phương Tây nhưng ngay khi phương Tây trừng_phạt Nga họ ngay_lập_tức phải quay sang mua hàng từ Trung_Quốc Trong lĩnh_vực nghiên_cứu các nguyên_tố siêu nặng Nga vẫn dẫn_đầu thế_giới khi lần đầu_tiên thực_hiện tổng_hợp thành_công 6 nguyên_tố nặng nhất với số_nguyên tử từ 113 đến 118 Đó là thành_tựu 10 năm nghiên_cứu 2000 2010 của các chuyên_gia thuộc phòng_thí_nghiệm vật_lý Flerov tại Viện Nghiên_cứu Hạt_nhân ở Dubna gần Moscow_Hai nguyên_tố trong số đó đã được Hiệp_hội Hoá_học cơ_bản và hoá_học ứng_dụng Quốc_tế IUPAC chính_thức công_nhận với hai cái tên Flerova 114 và Livermore 116 Năm 2006 các nhà_khoa_học Nga đã tạo ra sự phát_xạ ánh_sáng mạnh nhất trên thế_giới dựa trên công_nghệ PEARL Petawatt_Parametric_Laser được tạo ra trong Viện vật_lý ứng_dụng Nizhny_Novgorod thuộc Viện_Hàn_lâm khoa_học Nga dựa trên kỹ_thuật khuếch_đại tham_số ánh_sáng trong các tinh_thể quang_học phi tuyến Công_nghệ này có_thể tạo ra xung_động điện mạnh đến 0 56 petawatt gấp hàng trăm lần công_suất của tất_cả các nhà_máy điện trên thế_giới cộng lại 1 petawatt 1 triệu gigawatt Các nhà_khoa_học Nga cũng tạo được từ_trường nhân_tạo mạnh chưa từng có đạt đến 28 megagausses gấp hàng trăm triệu lần so với từ lực của từ_trường Trái_Đất Năm 2015 một nhà_khoa_học Nga là Vladimir_Leonov tuyên_bố đã thử_nghiệm thành_công một mẫu thử_nghiệm động_cơ lượng_tử có hiệu_suất mạnh gấp 5 000 lần động_cơ tên_lửa thông_thường sẽ tạo ra cuộc cách_mạng_khoa_học kỹ_thuật trong thế_kỷ XXI tương_tự cuộc cách_mạng công_nghệ_thông_tin trong thế_kỷ XX Động_cơ lượng_tử có_thể đưa khí_tài bay chuyển_động với tốc_độ 1000 km giây trong khi tốc_độ tên_lửa thông_thường chỉ đạt tới mức tối_đa 18 km giây nghĩa_là tàu_vũ_trụ có_thể bay tới sao_Hoả trong vòng 42 giờ và tới Mặt_trăng chỉ mất 3 6 giờ Năng_lượng cung_cấp cho động_cơ đến từ phản_ứng nhiệt_hạch lạnh CNF một kg nickel cho năng_lượng tương_đương một_triệu kg xăng Dùng động_cơ này máy_bay sẽ chỉ cần nạp năng_lượng một lần để bay trong vài năm Thành_tựu kỹ_thuật này là kết_quả vận_dụng Lý_thuyết siêu_liên_kết do các nhà_khoa_học Nga xây_dựng nên Ngày 11 8 năm 2020 Tổng_thống Vladimir_Putin đã phê_duyệt vaccine COVID 19 đầu_tiên trên thế_giới do Trung_tâm Nghiên_cứu quốc_gia về dịch_tễ và vi_sinh_vật_học Gamaleya của Nga phát_triển Theo tờ báo Kommersant các cơ_quan chính_phủ và công_ty nhà_nước của Nga phải mua 700 000 PC và 300 000 máy_chủ mỗi năm trị_giá tương_ứng là 500 triệu USD và 300 triệu USD Trong nỗ_lực thúc_đẩy năng_lực tự sản_xuất vi_xử_lý cho máy_tính và máy_chủ của các cơ_quan nhà_nước Nga sẽ sớm thay_thế các vi_xử_lý của Intel và AMD bằng vi_xử_lý nội_địa Baikal_Tuy nhiên Nga buộc phải đặt_hàng sản_xuất vi_xử_lý này tại nhà_máy TSMC của Đài_Loan do doanh_nghiệp Mikron ở Zelenograd doanh_nghiệp phát_triển nhất về mặt này ở Nga chỉ có_thể sản_xuất hàng_loạt vi_xử_lý 90 nm Nhân_khẩu Liên_bang Nga là một xã_hội đa sắc_tộc đa_dạng là nơi sinh_sống của 160 nhóm sắc_tộc và người bản_xứ khác nhau Dù dân_số Nga khá lớn mật_độ dân_số thấp bởi diện_tích vĩ_đại của nước này Dân_số tập_trung đông nhất tại vùng châu_Âu của Nga gần dãy Ural và ở phía tây_nam Siberia 73 dân_số sống tại các khu_vực đô_thị Theo những ước_tính sơ_bộ dân_số sống thường_xuyên tại Liên_bang Nga ở thời_điểm ngày 1 tháng 1 năm 2009 là 141 903 979 người Năm 2008 dân_số giảm 121 400 người hay 0 085 năm 2007 212 000 người hay 0 15 và năm 2006 532 600 người hay 0 37 Trong năm 2008 nhập_cư tiếp_tục gia_tăng ở mức_độ 2 7 với 281 615 người tới Nga trong số đó 95 tới từ các quốc_gia thuộc CIS đại_đa_số là người Nga hay người nói tiếng Nga Số_lượng người Nga di_cư đã giảm 16 xuống còn 39 508 người trong số đó 66 tới các quốc_gia thuộc CIS Ước_tính có 10 triệu người nhập_cư bất_hợp_pháp từ các quốc_gia Xô_viết cũ ở Nga Khoảng 116 triệu người sắc_tộc Nga sống ở Nga và khoảng 20 triệu người nữa sống tại các nước cộng_hoà cũ của Liên xô chủ_yếu tại Ukraina và Kazakhstan Số người nói tiếng Nga đông nhất năm 1991 ở mức 148 689 000 triệu người nhưng bắt_đầu sụt_giảm mạnh từ đầu những năm 90 Sự sụt_giảm đã chậm lại tới mức gần ồn định trong những năm gần đây vì tỷ_lệ tử giảm tỷ_lệ sinh tăng và tăng nhập_cư Số người chết trong năm 2008 là 363 500 lớn hơn số sinh Nó đã giảm từ 477 700 năm 2007 và 687 100 năm 2006 Theo dữ_liệu được Sở Thống_kê Nhà_nước Liên_bang Nga xuất_bản tỷ_lệ tử của Nga đã giảm 4 trong năm 2007 so với năm 2006 ở mức khoảng 2 triệu người chết trong khi tỷ_lệ sinh tăng 8 3 hàng năm lên ước_tính 1 6 triệu ca sinh Các nguyên_nhân chủ_yếu khiến dân_số Nga giảm_sút là tỷ_lệ tử cao và tỷ_lệ sinh thấp Tuy tỷ_lệ sinh của Nga ngang_bằng với các quốc_gia châu_Âu 13 3 ca sinh trên 1000 dân năm 2014 so với mức trung_bình của Liên_minh châu_Âu 10 1 trên 1000 dân_số của họ lại giảm với tỷ_lệ lớn hơn bất_kỳ một quốc_gia châu_Âu nào khác bởi tỷ_lệ tử cao hơn nhiều năm 2014 tỷ_lệ tử của Nga là 13 1 trên 1000 dân so_sánh với mức trung_bình của Liên_minh châu_Âu là 9 7 trên 1000 Chính_phủ Nga đã và đang thực_hiện một_số chính_sách để tăng tỷ_lệ sinh và thu_hút người nhập_cư Các khoản trợ_cấp hàng tháng của chính_phủ dành cho các bậc cha_mẹ có con_nhỏ đã tăng gấp đôi lên 55 USD và khoản trợ_cấp một lần là 9 200 USD đã được cung_cấp cho những phụ_nữ có con thứ hai kể từ năm 2007 Tháng 8 năm 2012 đã đánh_dấu dân_số Nga lần đầu_tiên đạt mức tăng_trưởng_dương kể từ thập_niên 90 Tổng_thống Putin tuyên_bố dân_số Nga có_thể đạt 146 triệu vào năm 2025 chủ_yếu là nhờ kết_quả của việc nhập_cư Khi ông Putin nhậm_chức dân_số Nga đã bị thu_hẹp gần 1 triệu người mỗi năm Moscow luôn coi đây là một mối nguy_hiểm cho chính sự tồn_tại của Nga một điều dường_như khó để đảo_ngược Tuy_nhiên tỷ_lệ sinh tăng lên khi điều_kiện kinh_tế Nga được cải_thiện Năm 2011 Tổng_thống Putin tuyên_bố rằng cuộc khủng_hoảng nhân_khẩu_học đã bị đánh_bại Từ năm 2013 2015 dân_số Nga có dấu_hiệu tăng lần đầu_tiên trong thế_kỷ XXI Tuy_nhiên dân_số Nga lại một lần nữa giảm và với tốc_độ nhanh hơn vào năm 2016 Số ca tử_vong vượt qua số ca sinh trong 9 tháng đầu năm 2019 ở mức hơn 250 000 người Theo cơ_quan thống_kê nhà_nước Rosstat đây là mức giảm tồi_tệ nhất trong 11 năm qua Cơ_quan thống_kê chính_thức của Nga là Rosstat công_bố năm 2013 đã có 186 382 người Nga rời khỏi đất_nước vào năm 2013 tăng đáng_kể so với chỉ 122 751 người vào năm 2012 Con_số này cũng cho thấy sự gia_tăng đáng_kể so với 36 774 người trong năm 2011 và 33 578 người vào năm 2010 Một_số chuyên_gia nghi_ngờ tính xác_thực của số_liệu Rosstat_Cáo buộc rằng con_số thực_tế có_thể cao hơn nhiều Sự gia_tăng số người di_cư có_thể là do sự cô_lập chính_trị quốc_tế đang gia_tăng đối_với nước Nga dưới thời Vladimir_Putin_Trong số những người rời khỏi nước Nga gần đây có nhiều nhân_vật nổi_tiếng như Pavel_Durov người sáng_lập mạng xã_hội VKontakte của Nga chuyên_gia kinh_tế Sergei_Guriyev và nhà vô_địch cờ_vua thế_giới Garry_Kasparov_Ngôn ngữ 160 nhóm sắc_tộc của Nga sử_dụng khoảng 100 ngôn_ngữ Theo cuộc điều_tra dân_số năm 2002 142 6 triệu người nói tiếng Nga tiếp sau là tiếng Tatar với 5 3 triệu và tiếng Ukraina với 1 8 triệu Tiếng Nga là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất của nhà_nước nhưng Hiến_pháp trao cho các nước cộng_hoà riêng_biệt quyền đưa ngôn_ngữ bản_địa của mình trở_thành ngôn_ngữ đồng chính_thức bên cạnh tiếng Nga Dù có sự phân_tán mạnh tiếng Nga là thuần_nhất trên toàn_bộ nước Nga Tiếng Nga là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều nhất nếu tính theo diện_tích địa_lý trên lục_địa Âu_Á và cũng là ngôn_ngữ Slavơ được sử_dụng nhiều nhất Tiếng Nga thuộc ngữ_hệ Ấn_Âu và là một trong những thành_viên còn tồn_tại của các ngôn_ngữ Đông_Slavơ các ngôn_ngữ khác gồm tiếng Belarus và tiếng Ukraina và có_lẽ cả tiếng Rusyn_Những ví_dụ văn_bản sử_dụng chữ Đông_Slavơ_Cổ_Nga Cổ được chứng_minh có từ thế_kỷ thứ X trở về sau Theo người Nga thì hơn một phần tư tác_phẩm khoa_học của thế_giới được xuất_bản bằng tiếng Nga Tiếng Nga cũng được sử_dụng làm công cụ mã_hoá và lưu_trữ văn_minh thế_giới 60 70 của mọi thông_tin trên thế_giới được xuất_bản bằng tiếng Anh và tiếng Nga Tiếng Nga cũng là một trong sáu ngôn_ngữ chính_thức của Liên_hiệp_quốc Giáo_dục Nga có một hệ_thống giáo_dục miễn_phí đảm_bảo cho mọi công_dân theo hiến_pháp và có tỷ_lệ biết chữ 99 7 vào năm 2015 Đầu vào cao_học có tính cạnh_tranh rất cao Như một kết_quả của sự ưu_tiên hàng_đầu cho khoa_học và kỹ_thuật trong giáo_dục y_tế toán_học khoa_học và khoa_học vũ_trụ Nga nói_chung có mức_độ phát_triển cao Tuy_nhiên nạn tảo_hôn vẫn khá phổ_biến ở các làng_mạc nông_thôn và 45 trẻ_em Nga không đi học Trước năm 1990 quá_trình học_tập ở Liên xô dài 10 năm Nhưng vào cuối năm 1990 thời_gian học 11 năm đã được chính_thức áp_dụng Giáo_dục tại các trường cấp hai của nhà_nước là miễn_phí giáo_dục đầu cấp ba mức đại_học cũng là miễn_phí với việc dành trước một phần_lớn sinh_viên được tuyển được Nhà_nước bao_cấp hoàn_toàn nhiều định_chế nhà_nước bắt_đầu mở các khoá thương_mại từ những năm gần đây Năm 2004 chi_tiêu quốc_gia dành cho giáo_dục chiếm 3 6 GDP hay 13 tổng_ngân_sách nhà_nước trong khi ở Mỹ là 7 2 GDP và Nga thua cả Việt_Nam 8 3 GDP Chính_phủ bố_trí các khoản tiền để trả học_phí theo một hạn_mức được lập sẵn hay số_lượng sinh_viên cho mỗi trường của nhà_nước Điều này được coi là cơ_bản bởi nó cung_cấp cơ_hội tiếp_cận cao_học cho các sinh_viên có khả_năng chứ không phải chỉ cho những người có tiền trả Ngoài_ra các sinh_viên được trả một khoản học_bổng nhỏ và được cung_cấp nơi ở miễn_phí Ngoài các cơ_sở giáo_dục cao_học của nhà_nước nhiều cơ_sở tư_nhân cũng đã xuất_hiện và cung_cấp lực_lượng nhân_lực chất_lượng cao cho các lĩnh_vực công_nghệ_cao công_nghệ mới và kinh_tế Trong các trường đại_học Nga có hơn 3 triệu giáo_viên và nhân_viên nghiên_cứu trong đó gần 45 giáo_sư và phó giáo_sư Ngoái ra Nga hiện có gần 2000 trường đại_học học_viện và các cơ_cấu giáo_dục khác Hệ_thống giáo_dục còn bao_gồm gần 800 cơ_quan nghiên_cứu phòng thiết_kế thí_nghiệm và những xí_nghiệp do nhà_trường xây_dựng Tuy_nhiên đã từ lâu nền giáo_dục Nga đã bộc_lộ những bất_cập nhất_định Các cuộc điều_tra dư_luận xã_hội cho thấy tiền đầu_tư cho giáo_dục tăng nhưng chất_lượng giáo_dục lại giảm Ngoài_ra Tổng_thống Nga Vladimir_Putin cho rằng Kỳ thi quốc_gia nếu được tổ_chức như hiện_nay có_thể chỉ để tuyển được những học_sinh học_vẹt mà không khuyến_khích các em tư_duy một_cách khoa_học Đại_học Quốc_gia Moskva hiện đang được đánh_giá là trường đại_học tốt nhất tại Nga Y_tế Hiến_pháp Nga đảm_bảo chăm_sóc y_tế phổ_thông miễn_phí cho mọi công_dân Tuy_nhiên trên thực_tế chăm_sóc sức_khoẻ miễn_phí bị giới_hạn một phần bởi chế_độ propiska Tuy Nga có số cơ_sở y_tế bệnh_viện và nhân_viên y_tế lớn hơn hầu_hết các quốc_gia khác khi tính theo đầu người từ khi Liên xô sụp_đổ sức_khoẻ dân_chúng Nga đã suy_giảm nghiêm_trọng vì những thay_đổi kinh_tế xã_hội và phong_cách sống Ở thời_điểm năm 2014 tuổi_thọ trung_bình tại Nga là 65 29 năm cho nam và 76 49 năm cho nữ Tổng mức tuổi_thọ trung_bình của người Nga là 67 7 khi sinh kém 10 8 năm so với con_số tổng_thể của cả Liên_minh châu_Âu_Yếu tố lớn nhất dẫn tới mức tuổi_thọ khá thấp của nam là tỷ_lệ tử cao trong nam_giới thuộc tầng_lớp lao_động vì những nguyên_nhân có_thể ngăn_chặn như nhiễm_độc rượu stress tai_nạn giao_thông tội_ác bạo_lực Tỷ_lệ tử trong nam_giới Nga đã tăng 60 từ năm 1991 cao hơn 4 lần của châu_Âu_Vì có sự khác_biệt lớn giữa tuổi_thọ của nam và nữ nam_giới Nga có tuổi_thọ thấp hơn nhiều so với nữ do tình_trạng lạm_dụng rượu và bởi hiệu_ứng còn lại từ Thế_chiến II theo đó Nga có số thiệt_hại nhân_mạng cao hơn bất_kỳ nước nào trên thế_giới sự mất cân_bằng giới_tính vẫn còn lại tới ngày này và có 85 9 nam trên 100 nữ Bệnh tim chiếm 56 7 tổng_số tử_vong với khoảng 30 liên_quan tới những người đang ở độ tuổi lao_động Một cuộc nghiên_cứu cho thấy rượu chịu trách_nhiệm cho hơn một_nửa số tử_vong 52 của người_dân Nga trong độ tuổi từ 15 tới 54 từ năm 1990 tới năm 2001 Với cùng mô_hình nhân_khẩu này mức tử của toàn_bộ thế_giới vì rượu là 4 Khoảng 16 triệu người Nga mắc các bệnh tim_mạch khiến Nga đứng hàng thứ hai thế_giới sau Ukraina trong lĩnh_vực này Các tỷ_lệ tử bởi giết người tự_tử và ung_thư cũng đặc_biệt cao 52 nam và 15 nữ hút thuốc hơn 260 000 nhân_mạng mất đi hàng năm vì sử_dụng thuốc_lá HIV AIDS rõ_ràng không tồn_tại trong thời_kỳ Xô_viết đã nhanh_chóng lan_tràn sau khi Liên xô sụp_đổ chủ_yếu bởi sự gia_tăng chóng_mặt nạn tiêm_chích ma_tuý Theo các thống_kê chính_thức hiện có hơn 364 000 người Nga có HIV nhưng những chuyên_gia độc_lập coi con_số thực lớn hơn rất nhiều Trong những nỗ_lực ngày_càng gia_tăng để chiến_đấu với căn_bệnh này chính_phủ đã tăng chi_tiêu vào các biện_pháp kiểm_soát HIV gấp 20 lần năm 2006 và ngân_sách năm 2007 đã tăng gấp đôi ngân_sách năm 2006 Từ khi Liên xô tan_rã cũng có sự gia_tăng nhanh_chóng về số ca và số tử_vong vì bệnh lao và bệnh này lan đặc_biệt nhanh trong cộng_đồng tù_nhân Trong một nỗ_lực nhằm cứu_vãn cuộc khủng_hoảng nhân_khẩu tại Nga chính_phủ hiện đang áp_dụng một_số chương_trình được thiết_kế để gia_tăng tỷ_lệ sinh thu_hút thêm nhiều người nhập_cư Chính_phủ đã tăng gấp đôi khoản trợ_cấp hàng tháng cho trẻ_em và cấp khoản chi một lần 250 000 Rubles khoảng US 10 000 cho phụ_nữ sinh đứa con thứ hai từ năm 2007 Năm 2007 Nga có tỷ_lệ sinh lớn nhất từ khi Liên xô tan_rã Phó thủ_tướng thứ nhất cũng đã nói khoảng 20 tỷ Ruble khoảng US 1 triệu sẽ được đầu_tư vào các trung_tâm chăm_sóc tiền sinh_sản tại Nga trong năm 2008 2009 Nhập_cư ngày_càng được coi là cần_thiết để duy_trì mức_độ dân_số quốc_gia Do tác_động của cuộc khủng_hoảng tài_chính Nga đang diễn ra kể từ năm 2014 các khoản cắt_giảm lớn về chi_tiêu dành cho lĩnh_vực y_tế đã dẫn đến sự suy_giảm chất_lượng dịch_vụ của hệ_thống y_tế trên toàn liên_bang Khoảng 40 các cơ_sở y_tế phải cắt_giảm nhân_sự trong khi một_số khác phải đóng_cửa Thời_gian chờ điều_trị đã tăng lên và bệnh_nhân bị buộc phải trả thêm tiền cho các dịch_vụ mà trước đó hoàn_toàn miễn_phí Văn_hoá Văn_hoá dân_gian Có hơn 160 nhóm dân_tộc khác nhau cùng với người_dân bản_địa ở Nga tạo nên sự đa_dạng văn_hoá của quốc_gia này Bên cạnh nền văn_hoá Slav_Chính_thống của Người Nga còn có văn_hoá Hồi_giáo của người Tatar và Bashkir nền văn_hoá mang đậm ảnh_hưởng Phật_giáo của các bộ_tộc du_mục Buryats và Kalmyks những người Shaman giáo ở cực Bắc và Siberia hay nền văn_hoá của người Finno_Ugric vùng Tây_Bắc của Nga và vùng sông Volga_Các sản_phẩm thủ_công mỹ_nghệ như đồ_chơi Dymkovo tranh gỗ khokhloma gốm sứ gzhel và tranh_sơn_mài tiểu_hoạ Palekh chiếm vị_trí quan_trọng trong nền văn_hoá dân_gian Nga Trang_phục truyền_thống của Nga bao_gồm kaftan kosovorotka và ushanka cho nam_giới sarafan và kokoshnik cho nữ_giới cùng với các loại giày như lapti và valenki Quần_áo của dân Cossacks từ miền Nam nước Nga bao_gồm burka và papaha Các dân_tộc ở Nga có truyền_thống đặc_biệt về âm_nhạc dân_gian Các nhạc_cụ truyền_thống điển_hình của Nga là gusli balalaika zhaleika và garmoshka Âm_nhạc dân_gian có ảnh_hưởng đáng_kể đến các nhà soạn nhạc cổ_điển Nga và trong thời hiện_đại nó là nguồn cảm_hứng cho một_số ban nhạc dân_ca nổi_tiếng như Melnitsa_Người_Nga cũng có nhiều truyền_thống đặc_sắc khác bao_gồm tắm hơi kiểu Nga hay còn gọi là Banya_Nhiều truyện_cổ_tích và các tác_phẩm sử_thi của Nga đã được chuyển_thể thành phim_hoạt_hình hoặc các bộ phim_nổi bật của những đạo_diễn như Aleksandr_Ptushko với các bộ phim như Ilya_Muromets_Sadko và Aleksandr_Rou đạo_diễn các phim Morozko_Vasilisa the Beautiful_Các nhà_thơ Nga bao_gồm Pyotr_Yershov và Leonid_Filatov đã chuyển_thể các câu_chuyện dân_gian thành những tác_phẩm thơ rất đáng chú_ý trong khi một_số nhà_thơ kiệt_xuất khác như Alexander_Pushkin thậm_chí đã sáng_tác ra cả những bài thơ cổ_tích nguyên gốc rất phổ_biến Ẩm_thực Ẩm_thực đóng vai_trò rất quan_trọng trong xã_hội Nga Những ảnh_hưởng của phương Tây đang có tác_động đáng_kể đến thói_quen ăn_uống và khẩu_vị của người_dân khi các hãng McDonald s phát_triển tràn_lan và các quán cà_phê theo phong_cách Paris xuất_hiện trên các lề phố Moskva hay St_Petersburg_Tuy nhiên những món ăn truyền_thống và các đặc_sản của Nga như rượu vodka hay bánh_mì karavai vẫn giữ nguyên tầm quan_trọng của chúng trong các bữa tiệc hay lễ lớn của Nga Vào mùa đông nhiệt_độ có_thể xuống tới 20 C tại thủ_đô Moskva vì_thế các thức_ăn béo giàu năng_lượng như bánh_mì trứng bơ hay sữa là rất cần_thiết Ngoài_ra còn có những món đặc_sản đặc_biệt như schi súp thịt bò và rau cải hay borssh súp củ_cải đỏ với thịt lợn Đôi_khi người ta cũng ăn khoai_tây nghiền rán vào cuối bữa hoặc bliny một loại bánh kếp ăn kèm với mật_ong hoặc trứng_cá Ngoài thức_ăn người Nga còn có nhiều đồ uống nổi_tiếng trên thế_giới như rượu vodka thường được làm từ lúa_mạch đen hay lúa_mỳ Đôi_khi nó còn được pha thêm tiêu dâu hay chanh Một đồ uống nổi_tiếng khác là sbiten được làm từ mật_ong và thêm một_chút hương_liệu khác như dâu Chè cũng là một thứ đồ uống nổi_tiếng khác Nó là một loại đồ uống truyền_thống và đôi_khi cũng được uống kèm sữa Kiến_trúc Kiến_trúc Nga thời trung_cổ ảnh_hưởng chủ_yếu bởi kiến_trúc Byzantine_Aristotle_Fioravanti và kiến_trúc_sư người Ý khác đã mang xu_hướng kiến_trúc Phục_Hưng vào Nga kể từ cuối thế_kỷ 15 Những thiết_kế khác của các kiến_trúc_sư Ý trong thời_kì này như cung_điện Facets ở Moskva hoặc việc tu_sửa và xây_dựng lại Điện Kremlin vào những năm 1485 1492 đã đem lại một sự pha_trộn kiến_trúc gây ấn_tượng rất mạnh Công_trình xây_dựng Nhà_thờ thánh Basil năm 1555 cùng nhiều nhà_thờ khác với kiểu kiến_trúc nhiều mái vòm được tiếp_tục thực_hiện trong kế_hoạch xây_dựng của nước Nga ở thế_kỷ thứ 16 Trong thế_kỷ 17 phong_cách bốc_lửa của trang_trí phát_triển mạnh ở Moskva và Yaroslavl dần_dần mở_đường cho phong_cách baroque Naryshkin của những năm 1690 Sau những cải_cách của Peter_Đại đế phong_cách kiến_trúc ở Nga dần chịu ảnh hương mạnh_mẽ của Tây_Âu_Triều đại của Catherine_Đại đế và cháu trai Alexander vào thế_kỷ 18 đã chứng_kiến sự hưng_thịnh của kiến_trúc Tân_cổ_điển đáng chú_ý nhất ở thủ_đô Sankt_Peterburg với đỉnh_cao là công_trình Cung_điện mùa đông Vào Thế_kỷ thứ 19 lối thiết_kế mang phong_cách Hy_Lạp phục_hưng được phát_triển và phong_cách thiết_kế kinh_điển của Nga cũng được hồi_sinh vào giữa thế_kỷ này Hầu_hết các công_trình kiến_trúc từ năm 1850 1917 không có nét gì nổi_bật thường là thực_hiện kém chất_lượng và mang sự hỗn_độn của các phong_cách thiết_kế Vào thế_kỷ 20 những kiến_trúc_sư trẻ đã theo phong_trào thiết_kế có xu_hướng tạo_dựng và phong_cách thiết_kế kiến_trúc hiện_đại mới Tôn_giáo Cơ_Đốc_giáo Hồi_giáo Phật_giáo và Pagan giáo là các tôn_giáo truyền_thống của Nga được cho là một phần của di_sản lịch_sử Nga trong một điều_luật được thông_qua năm 1997 Những con_số ước_tính về các tín_đồ rất khác_biệt tuỳ theo các nguồn và một_số báo_cáo đưa ra con_số người vô_thần ở Nga là 16 48 dân_số Chính_thống_giáo Nga được coi là quốc_giáo và là tôn_giáo chiếm đa_số ở Nga 95 xứ_đạo có đăng_ký thuộc Giáo_hội Chính_thống Nga trong khi có một_số Giáo_hội Chính_thống nhỏ hơn Tuy_nhiên đa_số tín_đồ Chính_thống không thường_xuyên tới nhà_thờ Tuy_thế Nhà_thờ được cả các tín_đồ và người vô_thần kính_trọng và coi nó là một biểu_tượng của di_sản và văn_hoá Nga Các phái Cơ đốc giáo nhỏ hơn như Công_giáo Rôma và nhiều phái Tin_Lành có tồn_tại Tổ_tiên của nhiều người Nga hiện_nay đã chấp_nhận Cơ_Đốc_giáo Chính_thống ở thế_kỷ thứ X Báo_cáo Tự_do Tôn_giáo Quốc_tế năm 2007 do Bộ ngoại_giao Mỹ xuất_bản đã nói rằng có xấp_xỉ 100 triệu công_dân coi họ là tín_đồ Giáo_hội Chính_thống Nga Theo một cuộc điều_tra của Trung_tâm Nghiên_cứu Ý_kiến Công_chúng Nga 63 người tham_gia coi họ là tín_đồ Chính_thống Nga 6 tự coi mình là tín_đồ Hồi_giáo và chưa tới 1 coi mình là tín_đồ hoặc của Phật_giáo Công_giáo Tin_Lành hay Do Thái giáo 12 khác nói họ tin vào Chúa nhưng không thực_hiện bất_kỳ tôn_giáo nào và 16 nói họ là người vô_thần Ước_tính Nga là nơi sinh_sống của khoảng 15 20 triệu tín_đồ Hồi_giáo Tuy_nhiên học_giả Hồi_giáo và nhà hoạt_động nhân_quyền Roman_Silantyev đã tuyên_bố rằng chỉ có 7 tới 9 triệu người theo Hồi_giáo ở Nga Nga cũng có ước_tính 3 tới 4 triệu người nhập_cư Hồi_giáo từ các nước cộng_hoà hậu Liên xô Đa_số tín_đồ Hồi_giáo sống ở vùng Volga_Ural cũng như Bắc_Caucasus_Moskva_Sankt Peterburg và Tây_Siberia_Phật_giáo là truyền_thống của ba vùng thuộc Liên_bang Nga Buryatia_Tuva và Kalmykia Một số người sống ở Siberi và vùng Viễn_Đông_Yakutia_Chukotka thực_hiện các nghi_thức Shaman thuyết_phiếm_thần cùng với các tôn_giáo chính Việc tham_gia tôn_giáo chủ_yếu theo sắc_tộc Đại_đa_số người Slav theo Cơ_Đốc_giáo Chính_thống Những người nói tiếng Turk chủ_yếu là tín_đồ Hồi_giáo dù một_số nhóm Turk tại Nga không theo Dưới thời Xô_Viết chính_phủ đã thực_hiện chính_sách bài_trừ tôn_giáo và cùng với đó cố_gắng truyền_bá chủ_nghĩa vô_thần Nhà_nước công_khai bôi_nhọ các tôn_giáo cũng như các tín_đồ của họ đồng_thời nỗ_lực tuyên_truyền chủ_nghĩa vô_thần tại các trường_học Chủ_nghĩa vô_thần nhà_nước ở Liên_Xô được biết đến trong tiếng Nga là gosateizm được dựa trên hệ_tư_tưởng của chủ_nghĩa Marx_Lenin_Chủ nghĩa Marx_Lenin đã luôn ủng_hộ việc kiểm_soát đàn_áp và loại_bỏ tôn_giáo khỏi đời_sống xã_hội Trong vòng một năm sau cuộc cách_mạng tháng Mười nhà_nước đã chiếm_đoạt tất_cả tài_sản của các nhà_thờ thậm_chí chiếm_đoạt chính các nhà_thờ và trong giai_đoạn từ 1922 đến 1926 28 giám_mục Chính_thống Nga và hơn 1 200 linh_mục đã bị giết_hại Theo một điều_tra gần đây của Trung_tâm nghiên_cứu Pew_Research_Center vào năm 2015 71 dân_số Nga tự_xưng là tín_đồ Chính_thống_giáo Nga 15 là những người vô_thần bất_khả tri và những người không theo một tôn_giáo cụ_thể nào Hồi_giáo chiếm 10 tín_đồ các phái Kitô hữu khác chiếm 2 trong khi 1 thuộc về các tôn_giáo khác Các nghiên_cứu đã chỉ ra rằng trong thời_kỳ Xô_viết sự đàn_áp tôn_giáo của chính_phủ đã lan rộng vào năm 1991 chỉ có 37 dân_số Nga là tín_đồ Chính_thống_giáo Sau khi Liên_Xô tan_rã tỉ_lệ tín_đồ Chính_thống_giáo ở Nga đã tăng lên đáng_kể và năm 2015 khoảng 71 dân_số Nga tuyên_bố mình là tín_đồ Chính_thống_giáo Nga trong khi tỷ_lệ người không thực_hành tôn_giáo đã giảm từ 61 trong năm 1991 xuống còn 18 trong năm 2008 Âm_nhạc Nhạc cổ_điển phát_triển mạnh ở Nga vào thế_kỷ 19 Nhà soạn nhạc cổ_điển vĩ_đại nhất của Nga là Pyotr_Ilyich_Tchaikovsky_Sang đến thế_kỷ 20 một_số nhà soạn nhạc nổi_tiếng của Nga là Alexander_Scriabin_Igor_Stravinsky Sergei_Prokofiev_Dmitri_Shostakovich và Alfred_Schnittke_Nhạc viện Nga đã cho ra nhiều thế_hệ nghệ_sĩ độc_tấu nổi_tiếng Trong số những người nổi_tiếng nhất là các nghệ_sĩ violin Jascha_Heifetz_David_Oistrakh Leonid_Kogan_Gidon_Kremer và Maxim_Vengerov các nghệ_sĩ cello Mstislav_Rostropovich_Natalia_Gutman các nghệ_sĩ dương_cầm Vladimir_Horowitz_Sviatoslav_Richter Emil_Gilels_Vladimir_Sofronitsky và Evgeny_Kissin các ca_sĩ Fyodor_Shalyapin_Mark_Reizen Elena_Obraztsova_Tamara_Sinyavskaya Nina_Dorliak_Galina_Vishnevskaya Anna_Netrebko và Dmitry_Hvorostovsky_Nửa sau thế_kỷ 19 trung_tâm thế_giới Ballet chuyển từ Pháp sang Nga Một trong những người tạo ra kỷ_nguyên vàng cho Trường Ballet_Hoàng_gia Nga và đóng vai_trò lớn trong việc biến St_Petersburg trở_thành kinh_đô của ballet thế_giới là Marius_Petipa_Đoàn_Ballet Bolshoi tại Moskva và Mariinsky_Ballet tại St_Petersburg là nơi đào_tạo ra những diễn_viên balê vĩ_đại nhất của mọi thời_đại trong đó nổi_bật lên là hai cái tên Anna_Pavlova và Vaslav_Nijinsky ngoài_ra thời Xô_viết còn có một_số nghệ_sỹ ballet nổi_tiếng như Galina_Ulanova_Maya_Plisetskaya Rudolf_Nureyev và Mikhail_Baryshnikov_Nhạc rock hiện_đại của Nga chịu ảnh_hưởng từ cả nhạc rock and roll và heavy metal của phương Tây cũng như các ban nhạc truyền_thống thời_kỳ Xô_Viết như Vladimir_Vysotsky và Bulat_Okudzhava_Các nhóm nhạc rock nổi_tiếng của Nga bao_gồm Mashina_Vremeni_DDT_Aquarium Alisa_Kino_Kipelov_Nautilus Pompilius_Aria_Grazhdanskaya_Oborona Splean và Korol i Shut_Nhạc pop hiện_đại của Nga cũng xuất_hiện một_số gương_mặt đạt được danh_tiếng nhất_định ở tầm quốc_tế chẳng_hạn như t A T u Nu_Virgos và Vitas_Văn học Thế_kỷ 18 được coi là thời_kỳ Khai_sáng của văn_học Nga sự phát_triển của văn_học Nga đã được đặt nền_móng trong giai_đoạn này bởi các tác_phẩm của Mikhail_Lomonosov và Denis_Fonvizin_Vào đầu thế_kỷ 19 là thời_điểm xuất_hiện một_số nhà_văn nhà_thơ được coi là vĩ_đại nhất trong lịch_sử Nga Giai_đoạn này còn được gọi là thời hoàng_kim của Văn_học Nga mở_đầu với Alexander_Pushkin người được coi là đã sáng_lập ra ngôn_ngữ_văn_học Nga hiện_đại và thường được ca_tụng là Shakespeare của nước Nga Tiếp_theo là thơ của Mikhail_Lermontov và Nikolay_Nekrasov kịch của Alexander_Ostrovsky và Anton_Chekhov và văn_xuôi của Nikolai_Gogol và Ivan_Turgenev_Lev_Tolstoy và Fyodor_Dostoyevsky đã được các nhà phê_bình_văn_học ca_ngợi là những tiểu_thuyết_gia vĩ_đại nhất mọi thời_đại Đến những năm 1880 truyện_ngắn và thơ trở_thành thể_loại thống_trị Các tác_giả hàng_đầu của thời_đại này bao_gồm các nhà_thơ như Valery_Bryusov_Vyacheslav_Ivanov Alexander_Blok_Nikolay_Gumilev và Anna_Akhmatova và các tiểu_thuyết_gia như Leonid_Andreyev_Ivan_Bunin và Maxim_Gorky Sau cuộc Cách_mạng Nga năm 1917 nhiều nhà_văn và triết_gia nổi_tiếng đã rời bỏ đất_nước bao_gồm Bunin_Vladimir_Nabokov và Nikolay_Berdyayev trong khi một thế_hệ các tác_giả tài_năng mới tham_gia cùng nhau trong nỗ_lực tạo ra một nền văn_hoá riêng_biệt Trong những năm 1930 kiểm_duyệt văn_học đã được thắt chặt phù_hợp với chính_sách chủ_nghĩa_hiện_thực xã_hội_chủ_nghĩa Vào cuối những năm 1950 các hạn_chế về văn_học đã được nới lỏng và vào những năm 1970 và 1980 các nhà_văn dần thoát khỏi việc bị trói_buộc bởi nhà_nước trong_sáng_tác văn_học Các tác_giả hàng_đầu của thời_đại Xô_viết bao_gồm các tiểu_thuyết_gia Yevgeny_Zamyatin di_cư Mikhail_Bulgakov bị kiểm_duyệt và Mikhail_Sholokhov cùng với các nhà_thơ Vladimir_Mayakovsky_Yevgeny_Yevtushenko và Andrey_Voznesensky_Aleksandr_Isayevich Solzhenitsyn là nhà_văn nổi_tiếng lên_án chế_độ khủng_bố Stalin qua tác_phẩm GULAG quần_đảo địa_ngục từng đoạt giải_thưởng Nobel_Văn học Điện_ảnh và truyền_thông Các phim chiếu rạp của Nga và sau đó là Liên_Xô bùng_nổ mạnh_mẽ giai_đoạn sau năm 1917 kết_quả là đã cho ra_đời một_số bộ phim_nổi tiếng thế_giới như Chiến_hạm Potemkin của Sergei_Eisenstein_Eisenstein là một sinh_viên của nhà làm phim và nhà lý_thuyết Lev_Kuleshov người đã phát_triển lý_thuyết về dựng_phim và biên_tập phim tại trường điện_ảnh đầu_tiên trên thế_giới Viện điện_ảnh All_Union_Dưới thời Stalin chính_sách chủ_nghĩa_hiện_thực xã_hội_chủ_nghĩa của nhà_nước đã phần_nào hạn_chế sự sáng_tạo của các nhà làm phim tuy_nhiên nhiều bộ phim của Liên_Xô theo phong_cách này đã thành_công về mặt nghệ_thuật bao_gồm Chapaev_Khi đàn sếu bay qua và Bài ca người lính Những năm 1960 và 1970 chứng_kiến nhiều phong_cách nghệ_thuật khác nhau trong điện_ảnh Liên_Xô_Các bộ phim hài của Eldar_Ryazanov và Leonid_Gaidai trong thời_gian đó rất phổ_biến Năm 1961 68 Sergey_Bondarchuk đạo_diễn bộ phim Chiến_tranh và Hoà_bình dựa trên cuốn tiểu_thuyết của Leo_Tolstoy và đã đoạt giải Oscar năm 1968 đây cũng là bộ phim đắt nhất từng được sản_xuất tại Liên_Xô_Hoạt hình của Nga có niên_đại từ thời Đế_quốc Nga Trong thời_kỳ Xô_viết xưởng phim Soyuzmultfilm là nhà_sản_xuất phim_hoạt_hình lớn nhất Những đạo_diễn nổi_tiếng của Nga trong thể_loại phim hoạ hình là Ivan_Ivanov_Vano_Fyodor Khitruk và Aleksandr_Tatarsky_Nhiều nhân_vật hoạt_hình như Cheburashka được coi là gấu Pooh của Nga Sói và Thỏ trong Hãy đợi đấy được coi là Tom và Jerry của Nga là những hình_tượng mang tính biểu_tượng ở Nga và nhiều nước xung_quanh Cuối những năm 1980 và 1990 là một thời_kỳ khủng_hoảng của điện_ảnh và hoạt_hình Nga Mặc_dù các nhà làm phim Nga đã được tự_do thể_hiện tính sáng_tạo của bản_thân các khoản trợ_cấp của nhà_nước đã giảm đáng_kể dẫn đến ít phim được sản_xuất hơn Những năm đầu của thế_kỷ 21 đã chứng_kiến lượng người xem tăng lên và sự thịnh_vượng trở_lại của ngành công_nghiệp điện_ảnh khi nền kinh_tế đã có sự hồi_phục Trong khi có rất ít đài_phát_thanh hoặc các kênh_truyền_hình trong thời Liên_Xô từ hai thập_kỷ qua nhiều đài_phát_thanh và kênh_truyền_hình do cả nhà_nước và tư_nhân sở_hữu đã xuất_hiện Kiểm_duyệt và tự_do truyền_thông ở Nga luôn là chủ_đề chính của truyền_thông Nga Thể_thao Các vận_động_viên thể_thao của Liên_Xô và sau đó là của Nga luôn nằm trong top 4 nước đạt nhiều huy_chương vàng nhất tại tất_cả các kỳ Thế_vận_hội_mùa_hè mà họ từng tham_dự Nga tính cả Liên_Xô đã 2 lần đăng_cai Thế_vận_hội Thế_vận_hội_mùa_hè 1980 đã được tổ_chức tại Moskva trong khi Thế_vận_hội_mùa đông 2014 được tổ_chức tại Sochi_Doping là một vấn_đề rất lớn và hết_sức tiêu_cực của thể_thao Nga Tổng_cộng đã có 51 huy_chương vàng của các vận_động_viên Nga bị IOC tước_đoạt do sử_dụng doping nhiều nhất trong số tất_cả các nước trên thế_giới Từ năm 2011 đến năm 2015 hơn 1000 vận_động_viên của Nga trong nhiều môn thể_thao khác nhau bao_gồm cả các môn mùa hè mùa đông và các môn thể_thao Paralympic dành cho người khuyết_tật được hưởng lợi từ sự che_đậy của nhà_nước đối_với hành_vi sử_dụng doping Khúc_côn_cầu trên băng là môn thể_thao thế mạnh của Nga Mặc_dù bộ_môn này chỉ được giới_thiệu trong thời_kỳ Xô_viết đội_tuyển khúc_côn_cầu trên băng của Liên_Xô đã giành chiến_thắng tại hầu_hết các kì Thế_vận_hội và các giải vô_địch thế_giới mà họ tham_dự Bóng_đá là môn thể_thao phổ_biến nhất ở nước Nga ngày_nay Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Liên_Xô đã trở_thành nhà vô_địch châu_Âu đầu_tiên khi lên_ngôi tại Euro 1960 Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Liên_Xô cũng đã lọt vào chung_kết Euro 1988 nhưng đã để thua đội_tuyển Hà_Lan với tỉ_số 0 2 Xuất_hiện trong bốn kỳ World_Cup liên_tiếp từ năm 1958 đến 1970 Lev_Yashin của đội_tuyển bóng_đá Liên_Xô được coi là một trong những thủ_môn xuất_sắc nhất trong lịch_sử bóng_đá ông cũng nằm trong Đội_hình xuất_sắc nhất lịch_sử World_Cup của FIFA Liên_Xô giành HCV môn bóng_đá nam tại các kỳ thế_vận_hội năm 1956 và 1988 Các câu_lạc_bộ bóng_đá Nga CSKA Moskva và Zenit_St_Petersburg đã giành cúp UEFA vào năm 2005 và 2008 Một_số CLB bóng_đá nổi_tiếng khác của Nga gồm có Spartak_Moskva_Lokomotiv_Moskva Dynamo_Moskva và Rubin_Kazan_Đội tuyển bóng_đá quốc_gia Nga đã lọt vào bán_kết Euro 2008 trước khi thua nhà vô_địch Tây_Ban_Nha với tỉ_số 0 3 Kể từ khi kết_thúc thời Xô_Viết quần_vợt đã trở_nên phổ_biến tại Nga và Nga đã sản_sinh một_số tay_vợt nổi_tiếng chẳng_hạn Maria_Sharapova_Trong võ_thuật Nga là nước khai_sinh ra môn thể_thao Sambo cũng như là quê_hương của nhiều võ_sĩ nổi_tiếng như Fedor_Emelianenko_Cờ vua là một trò tiêu_khiển phổ_biến rộng_rãi ở Nga một_số kỳ_thủ Nga nổi_tiếng là Mikhail_Botvinnik_Garry_Kasparov Nga là nước chủ nhà World_Cup 2018 Đây là kỳ World_Cup bóng_đá đầu_tiên được tổ_chức ở một quốc_gia Đông_Âu_Đội tuyển bóng_đá quốc_gia Nga đã lọt được vào vòng tứ_kết ở giải đấu này Ngày lễ BULLET Ngày năm mới 1 tháng 1 BULLET Giáng_sinh chính_thống ngày 7 tháng 1 BULLET Lễ_hội Maslenitsa vào tháng 2 hoặc tháng 3 vào tuần trước của Mùa_Chay theo Lịch_Julian_BULLET_Ngày quốc_tế_phụ_nữ 8 tháng 3 BULLET Ngày quốc_tế lao_động 1 tháng 5 BULLET Phục_sinh chính_thống vào mùa xuân sau Mùa_Chay theo Lịch_Julian_BULLET_Ngày Chiến_thắng ngày 9 tháng 5 ngày kỷ_niệm chiến_thắng trước Đức Quốc xã trong cuộc Chiến_tranh Vệ_quốc vĩ_đại Một cuộc duyệt_binh quân_sự khổng_lồ được tổ_chức vào ngày này hàng năm trên Quảng_trường Đỏ tại Moskva_BULLET_Ngày của bảng_chữ_cái và văn_hoá Slavic ngày 24 tháng 5 BULLET Ngày nước Nga ngày 12 tháng 6 BULLET Ngày Ivan_Kupala ngày 7 tháng 7 BULLET Ngày Hải_quân chủ_nhật cuối_cùng của tháng Bảy lễ kỷ_niệm lớn bao_gồm diễu_hành hải_quân ở St_Petersburg và Vladivostok_BULLET_Ngày đoàn_kết toàn dân ngày 4 tháng 11 BULLET Ngày người bảo_vệ Tổ_quốc ngày 23 tháng 2 Các biểu_tượng Biểu_tượng nhà_nước của Nga là một con đại_bàng hai đầu Byzantine kết_hợp với hình_ảnh của Thánh_George đây là biểu_tượng xuất_hiện trên quốc_huy của Nga Quốc_kỳ của Nga là một lá cờ ba sắc được chia thành ba hình_chữ_nhật có kích_thước bằng nhau màu trắng ở trên cùng màu xanh ở giữa và màu đỏ ở dưới cùng Quốc_ca Nga có cùng giai_điệu với Quốc_ca của Liên_Xô mặc_dù lời bài hát có sự khác_biệt Khẩu_hiệu quốc_gia có từ thời Đế_quốc Nga là Thiên_Chúa ở bên chúng_ta và khẩu_hiệu quốc_gia từ thời Liên_Xô là Vô_sản toàn thế_giới đoàn_kết lại hiện không còn được sử_dụng nữa và vẫn chưa có khẩu_hiệu nào mới để thay_thế Biểu_tượng búa liềm và quốc_huy Liên_Xô vẫn được nhìn thấy ở một_số thành_phố của Nga thường là ở các công_trình kiến_trúc cũ Biểu_tượng ngôi_sao đỏ từ thời Xô_viết cũng dễ bắt_gặp thường là xuất_hiện trên các thiết_bị quân_sự hoặc các đài tưởng_niệm chiến_tranh Biểu_ngữ đỏ tiếp_tục được vinh_danh đặc_biệt là Biểu_ngữ Chiến_thắng năm 1945 Búp_bê Matryoshka là một biểu_tượng nổi_tiếng của Nga Điện Kremlin và nhà_thờ Saint_Basil ở Moskva là những biểu_tượng kiến_trúc của Nga Cheburashka là linh vật của các đội Olympic quốc_gia Nga Thánh_Mary_Thánh_Nicholas Thánh_Andrew_Thánh_George Thánh_Alexander_Nevsky_Thánh Sergius xứ Radonezh và Thánh_Seraphim xứ Sarov là những vị thánh bảo_trợ của Nga Hoa_cúc chamomile là quốc hoa còn cây bạch_dương là quốc cây của Nga Gấu_Nga là quốc thú và là động_vật biểu_tượng của nước Nga mặc_dù trên thực_tế biểu_tượng này được bắt_nguồn từ phương Tây và mới chỉ được người Nga chấp_nhận gần đây Nhân_cách_hoá dân_tộc Nga là Mẹ Nga Mother_Russia tương_đương với Uncle_Sam của Hoa_Kỳ Các vấn_đề xã_hội Nước_Nga là một trong những nước có làn_sóng tội_phạm cao trên thế_giới Tỷ_lệ giết người ở Nga cao gấp bốn lần so với ở Mỹ Vào năm 2001 33 500 người đã bị giết_hại Tổng_cộng vào năm 2011 có hơn 3 triệu tội_phạm được báo_cáo Từ trộm_cắp thông_thường đến tham_nhũng cướp và buôn_lậu đã khiến làn_sóng tội_phạm ngày_càng tăng Mặc_dù chính_phủ Nga đã cam_kết mạnh_tay với tội_phạm tuy_nhiên hành_động này vẫn chưa đem lại hiệu_quả gì lớn Theo thống_kê của Văn_phòng Tội_phạm và Ma_tuý Liên_Hợp_Quốc tỉ_lệ giết người cố_ý ở Nga vào năm 2016 là 10 82 100 000 cao gấp đôi so với Hoa_Kỳ 5 8 100 000 và cao hơn rất nhiều so với tỉ_lệ trung_bình của toàn thế_giới 6 2 100 000 Hàng giả cũng là một vấn_đề khác gây đau_đầu cho các nhà_chức_trách Chính_phủ Nga ước_tính đến 90 hàng_hoá bán lưu_thông đều không rõ nguồn_gốc rõ_ràng Các thiết_bị điện_tử chủ_yếu được nhập_khẩu bất_hợp_pháp từ Đông_Nam_Á còn đồ_chơi nhập từ Trung_Quốc Còn thực_phẩm thuốc quần_áo và băng_đĩa thường có nguồn_gốc nội_địa Thuốc giả và rượu giả khiến người tiêu_dùng bị đe_doạ nghiêm_trọng nhất Hằng năm hàng ngàn người Nga thiệt_mạng do uống phải các chất hoá_học chết người làm giả thành rượu vodka Tình_trạng cách_biệt giàu nghèo đang tăng lên Nhiều người Nga sống trong những căn nhà xây từ thời Xô_Viết nay đã xuống_cấp Một điều_tra vào năm_ngoái của Hiệp_hội các kỹ_sư Nga cho biết 20 người ở thành_phố không có nước nóng 12 không có hệ_thống sưởi và phải dùng lò_sưởi thủ_công Ở các làng_quê tỷ_lệ này còn cao hơn Theo số_liệu của Ngân_hàng Thế_giới WB hiện_nay có hơn 15 triệu người Nga khoảng 11 dân_số sống dưới mức 150 USD người tháng Tham_nhũng ở Nga cũng được coi là một vấn_đề nghiêm_trọng tác_động đến mọi khía_cạnh của cuộc_sống bao_gồm cả hành_chính công thực_thi pháp_luật chăm_sóc sức_khoẻ và giáo_dục Theo bảng xếp_hạng năm 2016 về Chỉ_số nhận_thức tham_nhũng của Tổ_chức Minh_bạch Quốc_tế Nga xếp thứ 131 trên tổng_số 176 quốc_gia với số điểm là 29 Theo Ngân_hàng Thế_giới tham_nhũng gây thiệt_hại lên tới 50 tổng GDP của Nga Nga hiện là một trong những nước có tỉ_lệ tự_tử cao nhất thế_giới Theo thống_kê của WHO vào năm 2016 tỉ_lệ tự_tử ở Nga đứng thứ 3 trên toàn_cầu chỉ sau 2 nước là Lesotho và Guyana với 26 5 vụ trên 100 000 người Năm 2012 tỷ_lệ tự_tử ở tuổi vị_thành_niên tại Nga cao gấp ba lần mức trung_bình của thế_giới Khủng_bố Tính từ năm 2008 đến năm 2016 đã có 1 088 người chết trong các vụ khủng_bố tại Nga gấp 5 lần so với số_lượng người chết trong các vụ khủng_bố tại Mỹ cùng khoảng thời_gian 235 người chết Một_số vụ khủng_bố đẫm máu tại Nga kể từ năm 1999 BULLET Tháng 9 1999 Các vụ đánh bom ở những toà chung_cư giết gần 300 người tại Matxcơva_Buynaksk và Volgodonsk trong khoảng thời_gian từ ngày 4 9 tới 16 9 Các phần_tử cực_đoan Chechnya được cho đứng sau những vụ này BULLET Tháng 10 2002 Nhà_hát Dubrovka tại Matxcơva bị 40 tới 50 tay súng bao_vây Quân_đội Nga vào_cuộc kết_quả ít_nhất 170 người chết bao_gồm 130 trong số gần 1 000 con_tin BULLET Tháng 2 2004 Một vụ đánh bom liều chết ở tàu_điện_ngầm tại Matxcơva làm 41 người chết và hơn 100 người bị_thương BULLET Tháng 5 2004 vụ tấn_công liều chết ở sân_vận_động Grozny_Cộng hoà Chechnya thuộc Nga đã giết 24 người trong đó có Akhmad_Kadyrov cha của lãnh_đạo Chechnya_BULLET_Tháng 8 2004 thêm một vụ khác tại sân_bay Domodedovo_Cả 90 hành_khách trên chuyến bay bị tấn_công đã thiệt_mạng Cơ_quan_chức_năng sau đó phát_hiện hai người phụ_nữ thực_hiện vụ tấn_công liều chết ấy đã hối_lộ để lên máy_bay chỉ với 1 000 rúp tương_đương 34 USD vào lúc đó Và vài ngày sau một vụ tấn_công khác ở tàu_điện_ngầm tại Matxcơva khiến 10 người thiệt_mạng BULLET Tháng 9 2004 được xem là một trong những cuộc tấn_công gây sốc nhất lịch_sử an_ninh Nga đương_đại khi các tay súng đột_nhập vào trường_học ở Beslan thuộc tỉnh Bắc_Ossetia_NHững tay súng bắt học_sinh giáo_viên và phụ_huynh làm con_tin Sau nhiều ngày bế_tắc quân_đội Nga tràn vào trường_học dẫn tới cái chết của hơn 300 người trong đó có nhiều trẻ_em BULLET Tháng 10 2005 các tay súng Hồi_giáo thực_hiện cuộc tấn_công tại thành_phố Nalchik lãnh_thổ Kabardino_Balkaria thuộc Nga gần Chechnya_Cuộc giao_tranh tại toà nhà của lực_lượng an_ninh Nga làm hơn 100 người chết bao_gồm thường_dân BULLET Tháng 11 2009 tuyến tàu cao_tốc từ Matxcơva đi St_Petersburg bị đánh bom khiến 28 người thiệt_mạng và 130 người bị_thương Cảnh_sát bắt giam 10 người trong đó có chín người thuộc một gia_đình ở khu_vực Cộng_hoà Ingushetia tự_trị ở Bắc_Caucasus_BULLET_Tháng 3 2010 hai vụ đánh bom liều chết ở tàu_điện_ngầm tại thủ_đô Matxcơva làm 40 người thiệt_mạng Quan_chức Nga mô_tả đó là vụ tấn_công khủng_bố chết_chóc và tinh_vi nhất ở Nga trong vòng 6 năm Đặc_biệt một trong các địa_điểm bị nhắm tới nằm sát toà nhà của Cơ_quan An_ninh Liên_bang Nga FSB BULLET Tháng 1 2011 vụ đánh bom liều chết ở sân_bay Domodedovo_Matxcơva giết chết 37 người và làm 172 người bị_thương Doku_Umarov lãnh_đạo nhóm Hồi_giáo cực_đoan Chechnya có tên Phong_trào Caucasus_Emirate nhận trách_nhiệm BULLET Tháng 12 2013 hai vụ đánh bom trong một ngày nhằm vào hệ_thống giao_thông công_cộng ở thành_phố Volgograd làm tổng_cộng 34 người thiệt_mạng Vụ_việc này xảy ra chỉ 2 tháng sau một cuộc đánh bom liều chết khác cũng ở Volgograd trước thềm Thế_vận_hội_Mùa đông năm 2014 Tương_lai Nga và Belarus đang đàm_phán để thống_nhất thành một nhà_nước liên_bang Nga Belarus việc đàm_phán đã được bắt_đầu vào năm 1997 và vẫn tiếp_tục cho đến bây_giờ Xem thêm BULLET Quân_đội Nga BULLET Các ngày lễ ở Nga BULLET Tổng_thống Nga Đọc thêm BULLET The_New_Columbia_Encyclopedia Col_Univ_Press 1975 Liên_kết ngoài Các nguồn của chính_quyền BULLET Duma_Trang_Web chính_thức của hạ_nghị_viện bằng tiếng Nga BULLET Đại_sứ_quán Nga tại Hoa_Kỳ BULLET Hội_đồng liên_bang Trang_Web chính_thức của thượng_nghị_viện BULLET Gov ru Cổng chính_thức của chính_phủ bằng tiếng Nga BULLET Kremli_Trang_Web chính_thức của tổng_thống bằng tiếng Anh BULLET Trang_Web chính_thức của trung_tâm địa_chính Liên_bang Nga Bản_đồ hành_chính của Nga Chú_giải bằng tiếng Nga BULLET Công_nghiệp và các nguồn năng_lượng của Nga theo Cục năng_lượng Hoa_Kỳ BULLET Kinh_tế Nga Ngân_hàng Phần_Lan BULLET U S Thông_tin từ Cục lãnh_sự Hoa_Kỳ Nga BULLET Webcam về nước Nga BULLET Photos of Russia_Thông tin chung BULLET Sơ_lược về quốc_gia theo BBC BULLET Dữ_liệu về Nga theo CIA BULLET Trao_đổi Nga Đức Tổ_chức phi_chính_phủ NGO kết_nối những người_tình_nguyện tới NGO ở Nga không_chỉ là người Đức BULLET Các liên_kết tới chính_quyền BULLET Ấn_tượng về nước Nga Xô_viết theo John_Dewey_BULLET_Các nguồn trên Internet để nghiên_cứu về Nga BULLET Danh_mục các lưu_trữ về Nga của Johnson_BULLET_Tiền giấy của Nga BULLET Tin_tức nước Nga BULLET Các vùng liên_bang của Nga chú_giải bằng tiếng Anh BULLET Tạp_chí Nga Nguồn tin và phân_tích độc_lập từ Nga BULLET Phiên_bản tiếng Anh của báo Pravda_Sự thật BULLET Trang thông_tấn Nga RIA Novosti_BULLET_Trang thông_tấn Nga RIA Novosti
Nga
Labrador_Labrador là phần đất_liền của tỉnh bang Newfoundland và Labrador phần còn lại của Newfoundland và Labrador_Newfoundland là phần nhô ra biển Đây là vùng địa_lý lớn nhất cực bắc Đại_Tây_Dương_Labrador chiếm phần phía đông của Bán_đảo Labrador_Phía tây và nam giáp tỉnh Québec của Canada Labrador cũng có một đường biên_giới đất_liền với lãnh_thổ của Nunavut trên đảo Killiniq của Canada Mặc_dù Labrador chiếm 71 diện_tích đất của tỉnh nhưng chỉ có 8 dân_số của tỉnh Các thổ_dân ở Labrador gồm có người da đỏ miền Bắc của Nunatsiavut người Inuit miền Nam_Métis của Nunatukavut_NunatuKavut và Innu_Nhiều người_dân không phải là thổ_dân ở Labrador đã không định_cư lâu_dài ở Labrador cho đến khi phát_triển tài_nguyên thiên_nhiên trong những năm 1940 và 1950 Trước những năm 1950 rất ít người không phải là thổ_dân sống ở Labrador quanh_năm Một_số người nhập_cư châu_Âu làm_việc theo mùa_vụ cho thương_gia nước_ngoài và đưa gia_đình họ được gọi là Người định_cư Liên_kết ngoài BULLET Labrador_Canada_BULLET_Project Gutenberg có sách điện_tử cho The_Lure of the Labrador_Wild của Dillon_Wallace_BULLET_Trang thông_tin về Labrador
Labrador
Linux_Linux hay là một họ các hệ_điều_hành tự_do nguồn mở tương_tự Unix và dựa trên Linux kernel một hạt_nhân hệ_điều_hành được phát_hành lần đầu_tiên vào ngày 17 tháng 9 năm 1991 bởi Linus_Torvalds_Mặc dù có khá nhiều tranh_cãi về việc phát_âm Linux nhưng theo như Linus chia_sẻ I don t really care how people pronounce my name but Linux is always Lih nix Linux thường được đóng_gói thành các bản phân_phối Linux_Nó có_lẽ là một ví_dụ nổi_tiếng nhất của phần_mềm tự_do và của việc phát_triển mã nguồn mở Các bản phân_phối bao_gồm nhân Linux và các thư_viện và phần_mềm hệ_thống hỗ_trợ nhiều thư_viện được cung_cấp bởi GNU Project_Nhiều bản phân phôi Linux sử_dụng từ Linux trong tên của họ nhưng Free_Software_Foundation sử_dụng tên GNU Linux để nhấn_mạnh tầm quan_trọng của phần_mềm GNU gây ra một_số tranh_cãi Các bản phân_phối Linux phổ_biến bao_gồm Debian_Fedora và Ubuntu_Các bản phân_phối thương_mại bao_gồm Red_Hat_Enterprise_Linux và SUSE Linux_Enterprise_Server_Bản phân_phối Desktop_Linux bao_gồm một windowing system như X11 hoặc Wayland và một môi_trường desktop giống như GNOME hay KDE Plasma_Các bản phân_phối dành cho máy_chủ có_thể bỏ_qua đồ_hoạ hoàn_toàn hoặc bao_gồm một ngăn xếp giải_pháp như LAMP Vì Linux có_thể phân_phối lại miễn_phí bất_kỳ ai cũng có_thể tạo phân_phối cho bất_kỳ mục_đích nào Linux ban_đầu được phát_triển cho các máy_tính_cá_nhân dựa trên kiến_trúc Intel x86 nhưng sau đó đã được ported sang nhiều nền_tảng hơn bất_kỳ hệ_điều_hành nào khác Do sự thống_trị của Android trên điện_thoại thông_minh Linux cũng có cơ_sở được cài_đặt lớn nhất trong tất_cả các hệ_điều_hành có mục_đích chung Mặc_dù nó chỉ được sử_dụng bởi khoảng 2 3 máy_tính_để_bàn nhưng Chromebook chạy Chrome_OS dựa trên nhân Linux thống_trị thị_trường giáo_dục K 12 của Mỹ và chiếm gần 20 doanh_số notebook dưới 300 đô_la ở Mỹ Linux là hệ_điều_hành hàng_đầu trên các máy_chủ hơn 96 4 trong số 1 triệu hệ_điều_hành máy_chủ web hàng_đầu là Linux dẫn_đầu các hệ_thống big iron như các hệ_thống mainframe và là hệ_điều_hành duy_nhất được sử_dụng trên các siêu máy_tính TOP500 kể từ tháng 11 năm 2017 đã dần_dần loại_bỏ tất_cả các đối_thủ cạnh_tranh Linux cũng chạy trên các hệ_thống nhúng tức_là các thiết_bị có hệ_điều_hành thường được tích_hợp vào firmware và được thiết_kế riêng cho hệ_thống Điều này bao_gồm routers điều_khiển tự_động_hoá công_nghệ nhà thông_minh giống như Google Nest_TV các smartTv của Samsung và LG dùng Tizen và WebOS tương_ứng ô_tô ví_dụ Tesla_Audi_Mercedes_Benz Hyundai và Toyota đều dựa trên Linux máy quay video kỹ_thuật_số video game consoles và smartwatches Hệ_thống điện_tử của Falcon 9 và Dragon 2 sử_dụng phiên_bản Linux tuỳ biến Linux là một trong những ví_dụ nổi_bật nhất của phần_mềm tự_do nguồn mở và của việc phát_triển mã nguồn mở Mã nguồn có_thể được dùng sửa_đổi và phân_phối thương_mại hoặc phi thương_mại bởi bất_kỳ ai theo các điều_khoản của giấy_phép tương_ứng ví_dụ như GNU General_Public_License_Lịch sử Tiền_thân Hệ_điều_hành Unix được hình_thành và triển_khai vào năm 1969 tại Phòng_thí_nghiệm Bell của AT T tại Mỹ bởi Ken_Thompson_Dennis_Ritchie Douglas_McIlroy và Joe_Ossanna_Phát hành lần đầu_vào năm 1971 Unix ban_đầu được viết bằng hợp ngữ như thường_lệ vào thời_điểm đó Vào năm 1973 theo cách tiếp_cận tiên_phong nó đã được viết lại bằng ngôn_ngữ_lập_trình C bởi Dennis_Ritchie trừ nhân kernel và I O Tính khả_dụng của việc triển_khai ngôn_ngữ cấp cao của Unix đã giúp triển_khai việc port của nó sang các nền_tảng máy_tính khác nhau dễ_dàng hơn Do một yêu_cầu chống độc_quyền trước đó cấm tham_gia kinh_doanh máy_tính AT T được yêu_cầu cấp phép mã nguồn của hệ_điều_hành cho bất_kỳ ai yêu_cầu Do_đó Unix phát_triển nhanh_chóng và được các tổ_chức học_thuật và doanh_nghiệp áp_dụng rộng_rãi Năm 1984 AT T thoái vốn khỏi Bell_Labs_Được giải_phóng nghĩa_vụ pháp_lý yêu_cầu cấp phép miễn_phí Bell_Labs bắt_đầu bán Unix như một sản_phẩm độc_quyền nơi người dùng không được phép sửa_đổi hợp_pháp Unix_Dự án GNU khởi_động năm 1983 bởi Richard_Stallman với mục_tiêu tạo ra một hệ_thống phần_mềm tương_thích Unix hoàn_chỉnh toàn_bộ bao_gồm phần_mềm tự_do Công_việc bắt_đầu vào năm 1984 sau đó năm 1985 Stallman khởi_động Quỹ_Phần mềm Tự_do và viết Giấy_phép Công_cộng GNU GNU GPL năm 1989 Đến đầu những năm 1990 nhiều chương_trình được yêu_cầu trong một hệ_điều_hành như các thư_viện trình biên_dịch trình_soạn_thảo một Unix shell và hệ_thống quản_lý cửa_sổ đã được hoàn_thành nhưng các thành_phần cấp thấp cần_thiết như trình điều_khiển thiết_bị daemon và nhân được gọi là GNU Hurd bị đình_trệ và không được hoàn_thiện Trước Linux người ta đã phát_triển 386BSD tiền_thân của NetBSD_OpenBSD và FreeBSD sau_này tuy_nhiên vì những lý_do pháp_lý mà nó không được phát_hành cho đến tận 1992 Torvalds đã nói rằng nếu có 386BSD hay GNU Hurd trước 1991 có_lẽ ông đã không tạo ra Linux_MINIX được phát_triển bởi Andrew_S_Tanenbaum một giáo_sư khoa_học máy_tính và được phát_hành năm 1987 như một hệ_điều_hành tương_tự Unix tối_thiểu hướng đến sinh_viên và những người khác muốn tìm_hiểu các nguyên_tắc của hệ_điều_hành Mặc_dù mã nguồn hoàn_chỉnh của MINIX có sẵn miễn_phí các điều_khoản cấp phép đã ngăn không cho nó trở_thành phần_mềm tự_do cho đến khi giấy_phép thay_đổi vào tháng 4 năm 2000 Ra_đời Năm 1991 khi theo học tại Đại_học Helsinki_Torvalds trở_nên tò_mò về hệ_điều_hành Thất_vọng vì việc cấp phép MINIX lúc đó chỉ giới_hạn sử_dụng cho mục_đích giáo_dục ông bắt_đầu làm_việc với nhân hệ_điều_hành của chính mình cuối_cùng trở_thành Linux_Torvalds đã bắt_đầu phát_triển nhân Linux trên MINIX và các ứng_dụng được viết cho MINIX cũng được sử_dụng trên Linux Sau đó Linux trưởng_thành và việc phát_triển nhân Linux được tiếp_tục trên các hệ_thống Linux_Các ứng_dụng GNU cũng thay_thế tất_cả các thành_phần MINIX vì việc sử_dụng mã có sẵn miễn_phí từ GNU với một hệ_điều_hành còn non_trẻ có nhiều lợi_ích mã nguồn được cấp phép theo GNU GPL có_thể được sử_dụng lại trong các chương_trình máy_tính khác miễn_là chúng cũng được phát_hành theo cùng một giấy_phép hoặc một giấy_phép tương_thích Từ một giấy_phép cấm phân_phối lại thương_mại do ông tạo ra ban_đầu Torvalds bắt_đầu chuyển sang sử_dụng GNU GPL Các nhà_phát_triển tích_hợp các thành_phần GNU với nhân Linux tạo ra một hệ_điều_hành đầy_đủ chức_năng và tự_do Đặt tên Linus_Torvalds đã muốn đặt tên cho sáng_chế của mình là Freax một_cách chơi_chữ khi ghép các từ free freak và x một ám_chỉ đến Unix_Trong thời_gian bắt_đầu công_việc của mình trên hệ_thống một_số makefiles của dự_án bao_gồm tên Freax trong khoảng nửa năm Torvalds đã từng xem_xét cái tên Linux nhưng ban_đầu bác_bỏ nó vì cho rằng như thế là quá tự_cao_tự_đại Để tạo điều_kiện phát_triển các file đã được tải lên FTP server codice _ 1 của FUNET vào tháng 9 năm 1991 Ari_Lemmke bạn học của Torvalds tại Helsinki_University of Technology_HUT một trong những quản_trị_viên tình_nguyện của máy_chủ FTP tại thời_điểm đó không nghĩ rằng Freax là một cái tên hay Vì_vậy ông đã đặt tên dự_án là Linux trên máy_chủ mà không hỏi ý_kiến Torvalds_Tuy nhiên sau đó Torvalds chấp_thuận với Linux_Theo một bài đăng lên newsgroup bởi Torvalds từ Linux nên được phát_âm là với một âm i ngắn như trong print và u như trong put Để mô_tả rõ hơn Linux nên được phát_âm như_thế_nào ông đã thêm vào mã nguồn kernel một đoạn ghi_âm của mình Tuy_nhiên trong bản ghi_âm Linux lại nghe giống như Tính thương_mại và sự phổ_biến Việc sử_dụng Linux trong môi_trường sản_xuất thay_vì chỉ được sử_dụng bởi những người có sở_thích bắt_đầu vào giữa những năm 1990 trong cộng_đồng siêu máy_tính nơi các tổ_chức như NASA bắt_đầu thay_thế các máy_móc ngày_càng đắt tiền của họ bằng các cụm bao_gồm các máy_tính rẻ_tiền chạy Linux_Việc sử_dụng thương_mại bắt_đầu khi Dell và IBM rồi đến Hewlett_Packard lần_lượt cung_cấp hỗ_trợ Linux để thoát khỏi sự độc_quyền của Microsoft trong thị_trường hệ_điều_hành máy_tính_để_bàn Ngày_nay các hệ_thống Linux được sử_dụng ở mọi nơi trong ngành máy_tính từ các hệ_thống nhúng đến hầu_như tất_cả các siêu máy_tính và có một vị_trí vững trãi trong môi_trường máy_chủ dưới dạng gói ứng_dụng phổ_biến LAMP chẳng_hạn Việc sử_dụng các bản phân_phối Linux trong máy_tính_để_bàn gia_đình và doanh_nghiệp đang phát_triển Các bản phân_phối Linux cũng đã trở_nên phổ_biến trên thị_trường netbook với nhiều thiết_bị được phát_hành với các bản phân_phối Linux tuỳ chỉnh được cài_đặt và Google đã phát_hành Chrome_OS của riêng họ được thiết_kế cho các netbook Thành_công lớn nhất của Linux trong thị_trường tiêu_dùng có_lẽ là thị_trường thiết_bị di_động với Android là một trong những hệ_điều_hành thống_trị nhất trên điện_thoại thông_minh và rất phổ_biến trên máy_tính bảng và gần đây hơn là các thiết_bị thông_minh đeo trên người Chơi game trên Linux cũng đang gia_tăng với Valve cho thấy sự hỗ_trợ của họ dành cho Linux và tung ra SteamOS bản phân_phối Linux của riêng dành cho việc chơi game Các bản phân_phối Linux cũng đã trở_nên phổ_biến với các chính_quyền địa_phương và quốc_gia khác nhau chẳng_hạn như chính_phủ liên_bang Brazil Việc phát_triển ở hiện_tại Greg_Kroah_Hartman là người đứng đầu việc bảo_trì và phát_triển của nhân Linux_William_John_Sullivan là giám_đốc_điều_hành của Free_Software_Foundation nơi hỗ_trợ các thành_phần GNU Cuối_cùng là các cá_nhân và tập_đoàn phát_triển các thành_phần không phải GNU của bên thứ ba Các thành_phần của bên thứ ba này bao_gồm một khối_lượng công_việc khổng_lồ và có_thể bao_gồm cả các mô đun nhân và các ứng_dụng người dùng và các thư_viện Các nhà_cung_cấp và cộng_đồng Linux kết_hợp và phân_phối kernel các thành_phần GNU và không phải GNU với phần_mềm quản_lý gói bổ_sung tạo thành một bản phân_phối Linux_Thiết kế Một hệ_thống dựa trên Linux là một hệ_điều_hành tương_tự Unix được mô đun hoá với phần_lớn thiết_kế cơ_bản của nó dựa trên các nguyên_tắc được Unix đề ra trong thập_niên 1970 và 1980 Một hệ_thống như_vậy sử_dụng hạt_nhân nguyên khối gọi là Linux kernel có nhiệm_vụ kiểm_soát các tiến_trình kết_nối mạng truy_cập vào các thiết_bị_ngoại_vi và hệ_thống file Các trình điều_khiển thiết_bị được tích_hợp trực_tiếp vào nhân hoặc được nạp vào trong lúc hệ_thống đang chạy GNU userland là một phần quan_trọng của hầu_hết các hệ_thống dựa trên nhân Linux với Android là ngoại_lệ đáng chú_ý Thư_viện C của GNU hoạt_động như một lớp bọc cho các lời gọi hệ_thống của nhân Linux cần_thiết cho giao_diện không_gian người dùng GNU toolchain là một tập_hợp lớn các công_cụ lập_trình quan_trọng đối_với sự phát_triển của Linux bao_gồm các trình biên_dịch được sử_dụng để xây_dựng nhân Linux và GNU coreutils các trình tiện_ích lõi bao_gồm nhiều công_cụ Unix cơ_bản Dự_án cũng phát_triển Bash một shell giao_diện dòng lệnh phổ_biến Giao_diện đồ_hoạ người dùng GUI trong hầu_hết các hệ_thống Linux được xây_dựng dựa trên một triển_khai của X Window_System_Gần đây cộng_đồng Linux tìm cách tiến tới Wayland như giao_thức máy_chủ hiển_thị mới thay cho X11 Nhiều dự_án phần_mềm nguồn mở khác đóng_góp cho các hệ_thống Linux_Các thành_phần được cài_đặt trong một hệ_thống Linux bao_gồm BULLET Bootloader như GRUB LILO SYSLINUX hoặc Gummiboot_Đây là chương_trình tải Linux kernel vào bộ_nhớ chính của máy_tính nó được thực_thi sau khi bật máy_tính lên và quá_trình khởi tạo firmware được thực_hiện BULLET Một chương_trình init chẳng_hạn như sysvinit truyền_thống và systemd OpenRC_Upstart mới hơn Đây là tiến_trình đầu_tiên được nhân khởi_động và là tiến_trình gốc trong cây tiến_trình hay nói một_cách khác tất_cả các tiến_trình đều được khởi_động thông_qua init Init khởi_động các tiến_trình như các dịch_vụ hệ_thống và giao_diện đăng_nhập giao_diện đồ_hoạ hay dòng lệnh BULLET Thư_viện phần_mềm chứa mã code được sử_dụng bởi các tiến_trình đang chay Trên các hệ_thống Linux sử_dụng các tệp thực_thi định_dạng ELF trình liên_kết_động quản_lý việc sử_dụng các thư_viện_động được gọi là ld linux so Nếu hệ_thống được thiết_lập để người dùng tự_biên dịch phần_mềm các file header cũng sẽ được thêm vào để mô_tả giao_diện của các thư_viện đã cài_đặt Bên cạnh các thư_viện phần_mềm được sử_dụng phổ_biến nhất trên các hệ_thống Linux là GNU C Library glibc còn có rất nhiều thư_viện khác chẳng_hạn như SDL và Mesa_BULLET_Thư viện chuẩn C là một thư_viện cần để chạy các chương_trình C trên một hệ_thống máy_tính với GNU C Library là tiêu_chuẩn Đối_với các hệ_thống nhúng các lựa_chọn thay_thế như musl EGLIBC một phân nhánh glibc từng được Debian sử_dụng và uClibc được thiết_kế cho uClinux đã được phát_triển mặc_dù hai cái cuối_cùng không còn được duy_trì Android sử_dụng thư_viện C của riêng mình Bionic_BULLET_Các lệnh Unix cơ_bản với triển_khai chuẩn là coreutils Có các triển_khai khác thay thể chẳng_hạn như BusyBox được copyleft hay Toybox được cấp phép BSD BULLET Widget toolkit là các thư_viện được sử_dụng để xây_dựng giao_diện người dùng đồ_hoạ GUI cho các ứng_dụng phần_mềm Có sẵn nhiều widget toolkit bao_gồm GTK và Clutter phát_triển bởi GNOME project Qt phát_triển bởi The_Qt_Company và Enlightenment_Foundation_Libraries_EFL phát_triển bởi nhóm Enlightenment_BULLET_Một hệ_thống quản_lý gói ví_dụ như dpkg và RPM Ngoài_ra các gói còn có_thể được biên_dịch từ mã nhị phân hoặc mã nguồn trong các tarball BULLET Các chương_trình giao_diện người dùng như các shell dòng lệnh hoặc các môi_trường cửa_sổ Giao_diện người dùng Giao_diện người dùng hay còn gọi là shell là một giao_diện dòng lệnh CLI shell hay giao_diện đồ_hoạ người dùng GUI shell hoặc bộ_điều_khiển gắn liền với phần_cứng các hệ_thống nhúng thường sử_dụng Với các hệ_thống để bàn mặc_định giao_diện thường là giao_diện đồ_hoạ người dùng mặc_dù giao_diện dòng lệnh cũng có_thể được sử_dụng thông_qua trình giả_lập thiết_bị_đầu_cuối hay các console ảo CLI shell là các giao_diện người dùng dựa trên văn_bản sử_dụng văn_bản cho việc xuất và nhập Linux shell chiếm ưu_thế trong sử_dụng là Bourne_Again_Shell bash ban_đầu được phát_triển cho dự_án GNU Hầu_hết các thành_phần Linux cấp thấp kể_cả nhiều phần khác nhau của userland chỉ sử_dụng CLI CLI đặc_biệt phù_hợp để tự_động_hoá các nhiệm_vụ lặp_đi_lặp_lại hoặc bị trì_hoãn và cung_cấp một kiểu giao_tiếp giữa các tiến_trình rất đơn_giản Trên các hệ_thống máy_để_bàn giao_diện người dùng phổ_biến là các GUI shell được đóng_gói cùng với các môi_trường desktop mở_rộng như KDE Plasma_GNOME_MATE_Cinnamon LXDE Pantheon và Xfce mặc_dù có nhiều giao_diện người dùng khác Hầu_hết các giao_diện người dùng phổ_biến đều dựa trên X Window_System hoặc được gọi tắt là X hoặc X11 Nó cung_cấp tính xuyên dụng mạng và cho_phép một ứng_dụng đồ_hoạ chạy trên một hệ_thống được hiển_thị trên một hệ_thống khác nơi người dùng có_thể tương_tác với ứng_dụng tuy_nhiên một_số phần mở_rộng nhất_định của X Window_System không có khả_năng hoạt_động qua mạng Có một_số máy_chủ hiển_thị X trong đó khai_triển tham_chiếu X Org_Server là phổ_biến nhất Các bản phân_phối cho máy_chủ có_thể cung_cấp giao_diện dòng lệnh cho nhà_phát_triển và quản_trị_viên nhưng cung_cấp giao_diện tuỳ chỉnh cho người dùng cuối được thiết_kế cho trường_hợp sử_dụng của hệ_thống Giao_diện tuỳ chỉnh này được truy_cập thông_qua một máy_khách cư_trú trên một hệ_thống khác không nhất_thiết phải dựa trên Linux_Có vài loại trình quản_lý của sổ cho X11 bao_gồm tiling dynamic stacking và compositing Trình quản_lý cửa_sổ cung_cấp các phương_thức để kiểm_soát vị_trí và cách trình_bày của các cửa_sổ ứng_dụng riêng_lẻ và tương_tác với X Window_System_Các trình quản_lý cửa_sổ đơn_giản hơn như như dwm ratpoison hay i3wm chỉ cung_cấp một cung_cấp các tính_năng tối_thiểu để điều_khiển các cửa_sổ trong khi các trình quản_lý cửa_sổ phức_tạp hơn như FVWM Enlightenment hay Window_Maker cung_cấp nhiều tính_năng hơn nhưng vẫn nhẹ hơn so với các môi_trường desktop Trình quản_lý cửa_sổ là một phần của cài_đặt tiêu_chuẩn của các môi_trường desktop chẳng_hạn như Mutter_GNOME_KWin_KDE hay Xfwm xfce mặc_dù người dùng có_thể chọn một trình quản_lý cửa_sổ khác nếu muốn Wayland là một giao_thức máy_chủ hiển_thị nhằm thay_thế cho giao_thức X11 tuy_nhiên nó không được tiếp_nhận rộng_rãi hơn Không giống X11 Wayland không cần một trình quản_lý của sổ phụ và trình quản_lý compositing Do_đó một Wayland compositor đóng vai_trò vừa là máy_chủ hiển_thị trình quản_lý cửa_sổ và trình quản_lý Weston là triển_khai tham_chiếu của Wayland_Trong khi Mutter của GNOME và KWin của KDE đang được ported sang Wayland dưới dạng máy_chủ hiển_thị độc_lập Enlightenment đã được port thành_công kể từ phiên_bản 19 Hạ_tầng đầu_vào video Linux hiện có hai API hiện_đại giữa kernel và userspace để xử_lý các thiết_bị đầu_vào video V4L2 API cho video streams và radio và DVB API cho truyền_hình số Do sự phức_tạp và đa_dạng của các thiết_bị khác nhau và do số_lượng lớn các định_dạng và tiêu_chuẩn được xử_lý bởi các API nói trên hạ_tầng này cần phát_triển để phù_hợp hơn với các thiết_bị khác Ngoài_ra một thư_viện thiết_bị userland tốt là chìa_khoá thành_công để các ứng_dụng userland có_thể hoạt_động với tất_cả các định_dạng được hỗ_trợ bởi các thiết_bị đó Việc phát_triển Sự khác nhau cơ_bản giữa Linux và nhiều hệ_điều_hành phổ_biến đương_thời là nhân Linux và các thành_phần khác đều là phần_mềm tự_do mã nguồn mở Linux không phải là một hệ_điều_hành duy_nhất như_vậy mặc_dù cho đến nay nó phổ_biến nhất Vài giấy_phép phần_mềm tự_do nguồn mở dựa trên copyleft bất_cứ sản_phẩm nào sử_dụng một phần_mềm copyleft cũng phải là copyleft Giấy_phép thông_dụng nhất của phần_mềm tự_do là giấy_phép công_cộng GNU GNU General_Public_License_GPL một dạng của copyleft và được sử_dụng cho nhân Linux và nhiều thành_phần từ dự_án GNU Các bản phân_phối của Linux được các nhà_phát_triển hướng đến khả_năng tương_tác với các hệ_điều_hành khác và các tiêu_chuẩn trong tính_toán Các hệ_thống Linux gắn chặt với các chuẩn POSIX SUS LSB ISO và ANSI trong khả_năng có_thể mặc_dù cho đến nay chỉ có một bản phân_phối Linux đã được chứng_nhận POSIX 1 Linux_FT_Các dự_án phần_mềm tự_do được phát_triển thông_qua việc cộng_tác nhưng lại thường được sản_xuất độc_lập với nhau Tuy_nhiên việc giấy_phép phần_mềm rõ_ràng cho_phép phân_phối lại cung_cấp cơ_sở cho các dự_án quy_mô lớn hơn bằng cách thu các thập phần_mềm được sản_xuất bởi các dự_án độc_lập lại thành dạng một bản phân_phối Linux_Nhiều bản phân_phối Linux quản_lý tập_hợp các gói phần_mềm hệ_thống và ứng_dụng từ xa có_thể tải về và cài_đặt thông_qua kết_nối mạng Điều này cho_phép người dùng thích_ứng với hệ_điều_hành của họ theo những nhu_cầu cá_nhân Các bản phân_phối đều được duy_trì bởi các cá_nhân các nhóm tổ_chức tình nguyền và các công_ty Một bản phân_phối chịu trách_nhiệm cho cấu_hình mặc_định của hạt_nhân Linux được sử_dụng bảo_mật hệ_thống chung và nhìn_chung là sự_tích hợp chặt_chẽ của các gói phần_mềm khác nhau Các bản phân_phối khác nhau sử_dụng các trình quản_lý gói khác nhau như dpkg Synaptic_YAST apt yum Portage để cài_đặt xoá_bỏ và cập_nhật tất_cả các phần_mềm trong hệ_thống từ một vị_trí trung_ương Cộng_đồng Một bản phân_phối chủ_yếu được thúc_đẩy bởi các nhà_phát_triển và cộng_đồng người dùng Một_số nhà_cung_cấp phát_triển và tài_trợ cho các bản phân_phối của họ trên cơ_sở tình_nguyện Debian là một ví_dụ nổi_tiếng Những người khác duy_trì phiên_bản cộng_đồng của các bản phân_phối thương_mại của họ như Red_Hat đang làm với Fedora hay SUSE với openSUSE Ở nhiều thành_phố và khu_vực các hiệp_hội địa_phương được gọi là Linux_User_Groups_LUGs tìm cách thúc_đẩy các bản phân_phối ưa_thích của họ nói_riêng và phần_mềm miễn_phí nói_chung Họ tổ_chức các cuộc họp và cung_cấp miễn_phí các cuộc trình_bày đào_tạo hỗ_trợ kỹ_thuật và cài_đặt hệ_điều_hành cho người dùng mới Nhiều cộng_đồng Internet cũng cung_cấp hỗ_trợ cho người dùng và nhà_phát_triển Linux_Hầu hết các bản phân_phối và các dự_án phần_mềm tự_do nguồn mở đều có các phòng chat IRC hoặc newsgroup Các diễn_đàn trực truyến là một phương_tiện hỗ_trợ khác với các ví_dụ đáng chú_ý là LinuxQuestions org và các diễn_đàn cộng_đồng khác nhau và các diễn_đàn hỗ_trợ một phân_phối cụ_thể chẳng_hạn như các diễn_đàn cho Ubuntu_Fedora và Gentoo_Các bản phân_phối Linux còn lập các mailing list thông_thường sẽ có một chủ_đề cụ_thể như sử_dụng hoặc phát_triển trong mỗi mailing list Có một_số trang_web công_nghệ tập_trung vào Linux_Các tạp_chí in về Linux thường đóng_gói các đĩa chứa phần_mềm hoặc thậm_chí là các bản phân_phối Linux hoàn_thiện Mặc_dù các bản phân_phối Linux thường miễn_phí một_số tập_đoàn lớn bán hỗ_trợ và đóng_góp phát_triển các thành_phần của hệ_thống và phần_mềm tự_do Một phân_tích về nhân Linux cho thấy 75 mã nguồn từ tháng 12 năm 2008 đến tháng 1 năm 2010 được phát_triển bởi các lập_trình_viên làm_việc cho các tập_đoàn còn lại khoảng 18 cho các tình_nguyện_viên và 7 không được phân_loại Các tập_đoàn lớn tham_gia đóng_góp bao_gồm Dell IBM HP Oracle Sun_Microsystems giờ là một phần của Oracle và Nokia Một_số tập_đoàn đặc_biệt là Red_Hat_Canonical và SUSE đã xây_dựng một doanh_nghiệp quan_trọng xung_quanh các bản phân_phối Linux_Các gói phần_mềm khác nhau trong một bản phân_phối Linux dựa trên các giấy_phép phần_mềm tự_do trong đó nói rõ_ràng về việc cho_phép và khuyến_khích sự thương_mại_hoá mối quan_hệ giữa một bản phân_phối Linux nói_chung và các nhà_cung_cấp riêng_lẻ có_thể được coi là cộng_sinh Một mô_hình kinh_doanh phổ_biến của các nhà_cung_cấp thương_mại là tính phí hỗ_trợ đặc_biệt là đối_với người dùng doanh_nghiệp Một_số công_ty cũng cung_cấp một phiên_bản doanh_nghiệp chuyên_biệt cho phân_phối của họ trong đó bổ_sung các gói và công_cụ hỗ_trợ độc_quyền để quản_lý lượng cài_đặt cao hơn hoặc để đơn_giản_hoá các tác_vụ quản_trị Một mô_hình kinh_doanh khác là cho đi phần_mềm để bán phần_cứng Đây là điều bình_thường trong ngành công_nghiệp máy_tính trước_đây khi các hệ_điều_hành như CP M Apple DOS và các phiên_bản Mac_OS trước phiên_bản 7 6 cho_phép sao_chép tự_do nhưng không_thể sửa_đổi Khi phần_cứng máy_tính được chuẩn_hoá trong suốt những năm 1980 các nhà_sản_xuất phần_cứng trở_nên khó_khăn hơn để kiếm lợi từ chiến_thuật này vì HĐH sẽ chạy trên máy_tính có chung kiến_trúc của bất_kỳ nhà_sản_xuất nào khác Lập_trình trên Linux_Hầu hết các ngôn_ngữ_lập_trình đều hỗ_trợ Linux trực_tiếp hoặc thông_qua các ports bên thứ ba của cộng_đồng Các công_cụ phát_triển ban_đầu được sử_dụng để xây_dựng cả ứng_dụng Linux và chương_trình hệ_điều_hành được tìm thấy trong GNU toolchain bao_gồm GNU Compiler_Collection_GCC và GNU Build_System_Trong số đó GCC cung_cấp trình biên_dịch cho Ada_C_C_Go và Fortran_Nhiều ngôn_ngữ_lập_trình có một bản triển_khai tham_khảo đa nền_tảng hỗ_trợ Linux ví_dụ như PHP Perl_Ruby_Python_Java Go_Rust và Haskell_Phát hành lần đầu năm 2003 dự_án LLVM cung_cấp một trình biên_dịch mã nguồn mở đa nền_tảng khác cho nhiều ngôn_ngữ Trình biên_dịch độc_quyền cho Linux bao_gồm Intel C Compiler_Sun_Studio và IBM XL C C Compiler_BASIC dưới dạng Visual_Basic được hỗ_trợ dưới các hình_thức như Gambas_FreeBASIC và XBasic và BASIC nói_chung như QuickBASIC hoặc Turbo_BASIC dưới dạng QB64 Một tính_năng phổ_biến của các hệ_thống tương_tự Unix là bao_gồm các ngôn_ngữ_lập_trình truyền_thống có mục_đích cụ_thể như scripting xử_lý_văn_bản hay quản_lý và cấu_hình hệ_thống nói_chung Các bản phân_phối Linux hỗ_trợ các shell script awk sed và make Nhiều chương_trình cũng có ngôn_ngữ_lập_trình nhúng để hỗ_trợ việc cấu_hình hoặc dùng trong lập_trình Ví_dụ biểu_thức chính_quy được hỗ_trợ trong các chương_trình như grep và locate MTA Sendmail truyền_thống trên Unix chứa hệ_thống scripting Turing đầy_đủ của riêng nó và trình_soạn_thảo văn_bản nâng cao GNU Emacs được xây_dựng xung_quanh trình một thông_dịch Lisp thông_dụng Hầu_hết các bản phân_phối cũng bao_gồm hỗ_trợ cho PHP Perl_Ruby_Python và các ngôn_ngữ_động khác Mặc_dù không phổ_biến bằng nhưng đôi_khi Linux cũng hỗ_trợ C thông_qua Mono_Vala và Scheme_Guile_Scheme đóng vai_trò là một ngôn_ngữ scripting của các tiện_ích hệ_thống GNU tìm cách làm cho các chương_trình C nhỏ tĩnh tuân theo quy_tắc Unix có_thể được mở_rộng nhanh_chóng và linh_hoạt thông_qua một hệ_thống scripting với lập_trình hàm Một_số máy ảo Java và bộ công_cụ phát_triển Java trên Linux bao_gồm JVM HotSpot nguyên_thuỷ của Sun và Hệ_thống J2SE RE của IBM cũng như nhiều dự_án nguồn mở như Kaffe và JikeRVM_GNOME và KDE là các môi_trường desktop phổ_biến và cung_cấp một framework cho phát_triển ứng_dụng Những dự_án này dựa trên các widget toolkits tương ưng là GTK và Qt mặt_khác chúng cũng có_thể được sử_dụng độc_lập với framework lớn hơn mình Cả hai đều hỗ_trợ nhiều ngôn_ngữ Có một_số môi_trường phát_triển tích_hợp có sẵn bao_gồm Anjuta_CodeLite_Eclipse_Geany ActiveState_Komodo_KDevelop_Lazarus MonoDevelop_NetBeans và Qt_Creator trong khi các trình_soạn_thảo lâu_đời như Vim nano và Emacs vẫn còn phổ_biến Hỗ_trợ phần_cứng Nhân_Linux là nhân hệ_điều_hành được ported rộng_rãi có sẵn cho hàng_loạt các thiết_bị từ điện_thoại_di_động cho đến siêu máy_tính nó chạy trên một loạt các kiến_trúc máy_tính rất độc_đáo bao_gồm iPAQ dựa trên ARM và các mainframes System z9 hay System z10 của IBM Các bản phân_phối chuyên_biệt và các nhánh nhân tồn_tại cho các kiến_trúc ít chính_thống hơn ví_dụ nhân ELKS có_thể chạy trên bộ_vi_xử_lý 16 bit Intel 8086 hay Intel 80286 trong khi nhân µClinux có_thể chạy trên các hệ_thống mà không cần đơn_vị quản_lý bộ_nhớ Hạt_nhân này cũng chạy trên các kiến_trúc chỉ dành cho sử_dụng hệ_điều_hành do nhà_sản_xuất tạo ra chẳng_hạn như máy_tính Macintosh với cả vi_xử_lý PowerPC và Intel PDA video game consoles máy nghe nhạc điện_thoại_di_động Có một_số hiệp_hội công_nghiệp và hội_nghị phần_cứng dành cho việc duy_trì và cải_thiện hỗ_trợ cho phần_cứng đa_dạng trong Linux như là FreedomHEC_Theo thời_gian sự hỗ_trợ cho các phần_cứng khác nhau đã được cải_thiện trong Linux dẫn đến bất_kỳ thiết_bị nào cũng có cơ_hội tốt để tương_thích Vào năm 2014 một sáng_kiến mới đã được đưa ra để tự_động thu_thập cơ_sở_dữ_liệu của tất_cả các cấu_hình phần_cứng được thử_nghiệm Sử_dụng Bên cạnh các bản phân_phối Linux được thiết_kế để sử_dụng cho mục_đích chung trên máy_tính_để_bàn và máy_chủ các bản phân_phối có_thể được chuyên_dùng cho các mục_đích khác nhau bao_gồm hỗ_trợ kiến_trúc máy_tính hệ_thống nhúng ổn_định bảo_mật bản_địa_hoá cho một vùng hoặc ngôn_ngữ cụ_thể nhắm mục_tiêu của các nhóm người dùng cụ_thể hỗ_trợ cho các ứng_dụng thời_gian_thực hoặc cam_kết với một môi_trường desktop nhất_định Hơn_nữa một_số bản phân_phối có chủ_ý chỉ bao_gồm phần_mềm tự_do Năm 2015 hơn bốn trăm bản phân_phối Linux được phát_triển tích_cực với khoảng một chục bản phân_phối phổ_biến nhất cho mục_đích sử_dụng chung Desktop_Sự phổ_biến của Linux trên máy_tính_để_bàn và máy_tính_xách_tay tiêu_chuẩn đã tăng lên trong những năm qua Các bản phân_phối hiện_đại phổ_biến nhất bao_gồm một môi_trường người dùng đồ_hoạ hai môi_trường phổ_biến nhất được sử_dụng là KDE Plasma_Desktop và Xfce Không có desktop Linux chính_thức nào tồn_tại các môi_trường desktop environments và bản phân_phối Linux lưaqj chọn các thành_phần từ các nhóm phần_mềm tự_do nguồn mở mà họ xây_dựng một GUI triển_khai một_số hướng_dẫn thiết_kế ít_nhiều nghiêm_ngặt Ví_dụ GNOME có hướng_dẫn giao_diện con_người như một hướng_dẫn thiết_kế giúp giao_diện người_máy đóng vai_trò quan_trọng không_chỉ khi thực_hiện thiết_kế đồ_hoạ mà cả khi hỗ_trợ người khuyết_tật hay khi tập_trung vào bảo_mật Bản_chất hợp_tác của phát_triển phần_mềm miễn_phí cho_phép các nhóm phân_phối thực_hiện bản_địa_hoá ngôn_ngữ của một_số bản phân_phối Linux để sử_dụng tại các địa_phương nơi việc bản_địa_hoá các hệ_thống độc_quyền sẽ không hiệu_quả về chi_phí Ví_dụ phiên_bản tiếng Sinhalese của bản phân_phối Knoppix đã có sẵn đáng_kể trước khi Microsoft dịch Windows_XP sang Sinhalese_Trong trường_hợp này Lanka_Linux_User_Group đã đóng một vai_trò quan_trọng trong việc phát_triển hệ_thống bản_địa_hoá bằng cách kết_hợp kiến_thức của các giáo_sư đại_học nhà ngôn_ngữ_học và nhà_phát_triển địa_phương Hiệu_năng và ứng_dụng Hiệu_năng của Linux trên desktop là một chủ_đề gây tranh_cãi ví_dụ vào năm 2007 Con Kolivas đã cáo_buộc cộng_đồng Linux tập_trung hiệu_năng trên các máy_chủ Ông đã từ_bỏ việc phát_triển nhân Linux vì thất_vọng với sự thiếu tập_trung vào desktop và sau đó trả_lời phỏng_vấn nói tất_cả về chủ_đề này Kể từ đó một lượng phát_triển đáng_kể đã tập_trung vào việc cải_thiện trải_nghiệm desktop Các dự_án như systemd và Upstart đã dừng năm 2014 nhằm mục_đích cho thời_gian khởi_động nhanh hơn các dự_án Wayland và Mir nhằm mục_đích thay_thế X11 đồng_thời tăng_cường hiệu_năng bảo_mật và giao_diện của desktop Nhiều ứng_dụng phổ_biến có sẵn cho nhiều hệ_điều_hành Ví_dụ Mozilla_Firefox_OpenOffice org LibreOffice và Blender có các phiên_bản có_thể tải xuống cho tất_cả các hệ_điều_hành chính Thêm vào đó một_số ứng_dụng ban_đầu được phát_triển cho Linux như Pidgin và GIMP đã được ported đến các hệ_điều_hành khác bao_gồm Windows và macOS do mức_độ phổ_biến của chúng Ngoài_ra ngày_càng nhiều ứng_dụng desktop độc_quyền cũng được hỗ_trợ trên Linux ví_dụ như Autodesk_Maya và The_Foundry s Nuke trong lĩnh_vực hoạt_hình và hiệu_ứng hình_ảnh cao_cấp Ngoài_ra còn có một_số công_ty đã ported các trò_chơi của riêng họ hoặc của các công_ty khác sang Linux với Linux cũng là một nền_tảng được hỗ_trợ trên cả hai dịch_vụ phân_phối kỹ_thuật_số phổ_biến Steam và Desura_Nhiều loại ứng_dụng khác có sẵn cho Microsoft Windows và macOS cũng chạy trên Linux_Thông thường một ứng_dụng tự_do sẽ tồn_tại với các chức_năng của ứng_dụng được tìm thấy trên một hệ_điều_hành khác hoặc ứng_dụng đó sẽ có phiên_bản hoạt_động trên Linux ví_dụ như với Skype và một_vài video games như Dota 2 vàTeam Fortress 2 Ngoài_ra dự_án Wine cung_cấp một lớp tương_thích Windows để chạy các dứng dụng Windows chưa sửa_đổi trên Linux_Nó được tài_trợ bởi các doanh_nghiệp thương_mại bao_gồm CodeWeavers nơi sản_xuất một phiên_bản thương_mại của phần_mềm Từ 2009 Google cũng đã đóng_góp tài_chính cho dự_án Wine_CrossOver một giải_pháp độc_quyền dựa trên dự_án Wine nguồn mở hỗ_trợ chạy các phiên_bản Windows của Microsoft Office các ứng_dụng Intuit như là Quicken và QuickBooks_Adobe_Photoshop CS2 và nhiều game phổ_biến như World of Warcraft_Trong các trường_hợp khác khi không có port Linux của một_số phần_mềm trong các lĩnh_vực như xuất_bản trên desktop và âm_thanh chuyên_nghiệp thì có phần_mềm tương_đương có sẵn trên Cũng có_thể chạy các ứng_dụng được viết cho Android trên các phiên_bản của Linux khác bằng Anbox_Thành phần và cài_đặt Bên cạnh các thành_phần có_thể nhìn thấy bên ngoài chẳng_hạn như trình quản_lý cửa_sổ X một vai_trò không rõ_ràng nhưng khá trung_tâm được triển_khai bởi các chương_trình được lưu_trữ bởi freedesktop org như D Bus hay PulseAudio cả hai môi_trường máy_tính_để_bàn chính GNOME và KDE bao_gồm chúng mỗi môi_trường cung_cấp giao_diện đồ_hoạ được viết bằng bộ công_cụ tương_ứng GTK hoặc Qt_Một máy_chủ hiển_thị là một thành_phần khác trong thời_gian dài nhất đã giao_tiếp trong giao_thức máy_chủ hiển_thị X11 với các máy_khách của nó phần_mềm nổi_bật kết_nối X11 bao_gồm X Org_Server và Xlib_Thất vọng về giao_thức lõi X11 cồng_kềnh và đặc_biệt là qua nhiều phần mở_rộng của nó đã dẫn đến việc tạo ra một giao_thức máy_chủ hiển_thị mới Wayland_Việc cài_đặt cập_nhật và gỡ bỏ phần_mềm trong Linux thường được thực_hiện thông_qua việc sử_dụng các trình quản_lý gói như Synaptic_Package_Manager_PackageKit và Yum_Extender_Mặc dù hầu_hết các bản phân_phối Linux lớn đều có kho lưu_trữ rộng_rãi thường chứa hàng chục nghìn gói nhưng không phải tất_cả phần_mềm có_thể chạy trên Linux đều có sẵn từ kho chính_thức Ngoài_ra người dùng có_thể cài_đặt các gói từ kho lưu_trữ không chính_thức tải xuống các gói được biên_dịch trước trực_tiếp từ các trang_web hoặc tự_biên dịch mã nguồn Tất_cả các phương_pháp này đi kèm với mức_độ khó khác nhau Việc biên_dịch mã nguồn nói_chung được coi là một quá_trình đầy thách_thức đối_với người dùng Linux mới nhưng hầu_như không cần_thiết trong các bản phân_phối hiện_đại và không phải là một phương_pháp dành riêng cho Linux_Netbooks_Các bản phân_phối Linux cũng đã trở_nên phổ_biến trên thị_trường netbook với nhiều thiết_bị như Asus_Eee_PC và Acer Aspire_One phân_phối với các bản phân_phối Linux tuỳ chỉnh được cài_đặt Năm 2009 Google đã công_bố Chrome_OS là một hệ_điều_hành tối_thiểu dựa trên Linux sử_dụng trình_duyệt Chrome làm giao_diện người dùng chính Chrome_OS ban_đầu chỉ chạy các ứng_dụng web ngoại_trừ trình quản_lý file và trình phát phương_tiện đi kèm Một mức hỗ_trợ nhất_định cho các ứng_dụng Android đã được thêm vào trong các phiên_bản sau_này Kể từ năm 2018 Google đã thêm khả_năng cài_đặt bất_kỳ phần_mềm Linux nào trong một container cho_phép Chrome_OS được sử_dụng như bất_kỳ bản phân_phối Linux nào khác Netbooks được bán cùng_với hệ_điều_hành được gọi là Chromebook bắt_đầu xuất_hiện trên thị_trường vào tháng 6 năm 2011 Server mainframe và siêu máy_tính Các bản phân_phối Linux từ lâu đã được sử_dụng làm hệ_điều_hành máy_chủ và đã trở_nên nổi_bật trong lĩnh_vực đó Netcraft đã báo_cáo vào tháng 9 năm 2006 rằng tám trong số mười_hai công_ty khác là không rõ hệ_điều_hành công_ty lưu_trữ internet đáng tin_cậy nhất đã chạy các bản phân_phối Linux trên các máy_chủ web của họ với Linux ở vị_trí hàng_đầu Vào tháng 6 năm 2008 các bản phân_phối Linux có 5 trong số 10 FreeBSD 3 10 và Microsoft 2 10 kể từ tháng 2 năm 2010 các bản phân_phối Linux chiếm sáu trên mười FreeBSD 3 10 và Microsoft 1 10 với Linux ở vị_trí hàng_đầu Các bản phân_phối Linux là nền_tảng của sự kết_hợp phần_mềm máy_chủ LAMP Linux_Apache_MariaDB_MySQL Perl_PHP_Python đã được các nhà_phát_triển phổ_biến và là một trong những nền_tảng phổ_biến hơn để lưu_trữ trang_web Các bản phân_phối Linux đã trở_nên ngày_càng phổ_biến trên các mainframes một phần do giá_cả và mô_hình nguồn mở Vào tháng 12 năm 2009 gã khổng_lồ máy_tính IBM đã báo_cáo rằng họ sẽ chủ_yếu tiếp_thị và bán Enterprise_Linux_Server dựa trên mainframes Tại LinuxCon_North_America 2015 IBM đã công_bố LinuxONE một loạt các mainframes được thiết_kế đặc_biệt để chạy Linux và phần_mềm nguồn mở Các bản phân_phối Linux cũng chiếm ưu_thế như các hệ_điều_hành cho siêu máy_tính Kể từ tháng 11 năm 2017 tất_cả các siêu máy_tính trong danh_sách 500 đều chạy một_số biến_thể của Linux_Thiết bị thông_minh Một_số hệ_điều_hành cho các thiết_bị thông_minh ví_dụ như smartphone máy_tính bảng nhà thông_minh ví_như Google Nest smart TV Samsung và LG Smart_TV dùng Tizen và WebOS tương_ứng và hệ_thống giải_trí trên xe_hơi IVI ví_dụ Automotive_Grade_Linux được dựa trên Linux_Các nền_tảng chính cho các hệ_thống như_vậy bao_gồm Android Firefox_OS_Mer và Tizen_Android đã trở_thành hệ_điều_hành di_động thống_trị cho smartphones chạy trên 79 3 số thiết_bị được bán trên toàn thế_giới trong quý II năm 2013 Android cũng là hệ_điều_hành phổ_biến cho tablets và Android smart TV và hệ_thống thông_tin giải_trí trên xe_hơi cũng đã xuất_hiện trong thị_trường Mặc_dù Android dựa trên phiên_bản sửa_đổi của nhân Linux nhưng các nhà bình_luận không đồng_ý về việc liệu thuật_ngữ bản phân_phối Linux có nên áp_dụng cho nó hay không và liệu đó có phải là Linux theo cách sử_dụng phổ_biến của thuật_ngữ này hay không Android là một bản phân_phối Linux theo Linux_Foundation giám_đốc nguồn mở của Google Chris_DiBona và một_số nhà_báo Những người khác chẳng_hạn như kỹ_sư Google Patrick_Brady nói rằng Android không phải là Linux theo nghĩa phân_phối Linux tương_tự Unix truyền_thống Android không bao_gồm GNU C Library nó dùng Bionic như một thư_viện C thay_thế và một_số thành_phần khác_thường được tìm thấy trong các bản phân_phối Linux_Ars_Technica đã viết rằng Mặc_dù Android được xây_dựng dựa trên nhân Linux nhưng nền_tảng này có rất ít điểm chung với ngăn xếp Linux dành cho desktop thông_thường Điện_thoại_di_động và PDA chạy Linux trên nền_tảng nguồn mở trở_nên phổ_biến hơn từ năm 2007 các ví_dụ bao_gồm Nokia N810 Openmoko Neo1973 và Motorola ROKR E8 Tiếp_tục xu_hướng Palm sau_này được HP mua lại đã phát_triển một hệ_điều_hành mới có nguồn_gốc từ Linux webOS được tích_hợp vào dòng smartphone Palm_Pre_Maemo của Nokia một trong những hệ_điều_hành di_động sớm nhất dựa trên Debian_Nó sau đó được hợp_nhất với Moblin của Intel một hệ_điều_hành dựa trên Linux khác để trở_thành MeeGo_Dự án này sau đó đã bị chấm_dứt có lợi cho Tizen một hệ_điều_hành nhắm vào các thiết_bị di_động cũng như IVI Tizen là một dự_án trong The_Linux_Foundation_Một vài sản_phẩm của Samsung đã chạy Tizen_Samsung_Gear 2 là ví_dụ quan_trọng nhất Smartphone_Samsung_Z sẽ sử_dụng Tizen thay_vì Android Do sự chấm_dứt của MeeGo dự_án Mer đã phân_tách cơ_sở mã MeeGo để tạo cơ_sở cho các hệ_điều_hành hướng di_động Vào tháng 7 năm 2012 Jolla đã công_bố Sailfish_OS hệ_điều_hành di_động của riêng họ được xây_dựng dựa trên công_nghệ Mer_Firefox_OS của Mozilla gồm có nhân Linux một lớp tương_thích phần_cứng một runtime environment dựa trên web standards và giao_diện người dùng web và trình_duyệt web tích_hợp Canonical đã phát_hành Ubuntu_Touch nhằm mục_đích mang lại sự hội_tụ cho trải_nghiệm người dùng trên hệ_điều_hành di_động này và đối_tác desktop của nó Ubuntu_Hệ điều_hành cũng cung_cấp một desktop Ubuntu đầy_đủ khi được kết_nối với màn_hình ngoài Hệ_thống nhúng Do chi_phí thấp và dễ tuỳ chỉnh Linux thường được sử_dụng trong các hệ_thống nhúng Trong lĩnh_vực thiết_bị viễn_thông không di_động phần_lớn thiết_bị cơ_sở khách_hàng customer premises equipment CPE chạy một_số hệ_điều_hành dựa trên Linux_OpenWrt là một ví_dụ dựa vào cộng_đồng mà nhiều bản phát_hành phần_mềm OEM dựa trên Ví_dụ máy quay video kỹ_thuật_số TiVo dùng một bản tuỳ chỉnh của Linux cũng như một_số tường lửa và bộ định_tuyến mạng từ các nhà_sản_xuất như Cisco Linksys_Các_Music workstation như Korg_OASYS_Korg_KRONOS Yamaha_Motif_XS_Motif XF Yamaha S90XS S70XS Yamaha MOX6 MOX8 synthesizers Yamaha_Motif_Rack_XS tone generator module và Roland_RD 700GX digital piano cũng chạy Linux_Linuxcũng được sử_dụng trong các hệ_thống điều_khiển ánh_sáng sân_khấu như bảng điều_khiển WholeHogIII_Gaming_Trong quá_khứ có rất ít trò_chơi có sẵn cho Linux_Trong những năm gần đây nhiều trò_chơi đã được phát_hành với sự hỗ_trợ cho Linux đặc_biệt là Indie games ngoại_trừ một_vài trò_chơi tiêu_đề AAA title Android một nền_tảng di_động phổ_biến sử_dụng nhân Linux đã thu_hút được nhiều sự quan_tâm của nhà_phát_triển và là một trong những nền_tảng chính để phát_triển trò_chơi di_động cùng_với hệ_điều_hành iOS của Apple cho các thiết_bị iPhone và iPad Ngày 14 tháng 2 năm 2013 Valve phát_hành phiên_bản Linux của Steam một nền_tảng phân_phối game phổ_biến trên PC Nhiều game Steam đã được ported đến Linux_Ngày 13 tháng 12 năm 2013 Valve phát_hành SteamOS một hệ_điều_hành định_hướng chơi game dựa trên Debian để kiểm_thử beta và có kế_hoạch phát_hành Steam_Machines như một nền_tảng chơi game và giải_trí Valve cũng đã phát_triển VOGL một trình gỡ_lỗi OpenGL nhằm hỗ_trợ phát_triển video game cũng như porting game engine Source của họ sang desktop Linux_Do nỗ_lực của Valvemột số trò_chơi nổi_bật như DotA 2 Team_Fortress 2 Portal_Portal 2 và Left 4 Dead 2 hiệnđã có sẵn trên desktop Linux_Ngày 31 tháng 7 năm 2013 Nvidia phát_hành Shield như một nỗ_lực sử_dụng Android như một nền_tảng chơi game chuyên_dụng Một_số người dùng Linux chơi các trò_chơi Windows thông_qua Wine hoặc CrossOver_Linux ngày 22 tháng 8 năm 2018 Valve đã phát_hành một nhánh Wine riêng của họ có tên Proton nhằm mục_đích chơi game Nó có một_số cải_tiến so với Wine ví_dụ như các triển_khai DirectX 11 và 12 dựa trên Vulkan tích_hợp Steam hỗ_trợ bộ_điều_khiển trò_chơi và toàn màn_hình tốt hơn và cải_thiện hiệu_suất cho các trò_chơi đa_luồng Chuyên_dùng Do tính linh_hoạt khả_năng tuỳ biến và bản_chất nguồn mở và miễn_phí của Linux có_thể điều_chỉnh cao Linux cho một mục_đích cụ_thể Có hai phương_pháp chính để tạo phân_phối Linux chuyên_dụng xây_dựng từ đầu hoặc từ phân_phối mục_đích chung làm cơ_sở Các bản phân_phối thường được sử_dụng cho mục_đích này bao_gồm Debian_Fedora_Ubuntu bản_thân nó dựa trên Debian_Arch_Linux_Gentoo và Slackware_Ngược lại các bản phân_phối Linux được xây_dựng từ đầu không có cơ_sở mục_đích chung thay vào đó họ tập_trung vào triết_lý JeOS bằng cách chỉ bao_gồm các thành_phần cần_thiết và tránh chi_phí tài_nguyên gây ra bởi các thành_phần được coi là dư_thừa trong các trường_hợp sử_dụng của phân_phối Home theater PC Một home theater PC HTPC là một PC chủ_yếu được sử_dụng như một hệ_thống giải_trí đặc_biệt là hệ_thống rạp_hát tại nhà Nó thường được kết_nối với TV và thường là một hệ_thống âm_thanh bổ_sung OpenELEC một bản phân_phối Linux kết_hợp với phần_mềm trung_tâm truyền_thông Kodi là một hệ_điều_hành được điều_chỉnh riêng cho HTPC Được xây_dựng từ đầu tuân_thủ nguyên_tắc JeOS_OS này rất nhẹ và rất phù_hợp với phạm_vi sử_dụng hạn_chế của HTPC Ngoài_ra còn có các phiên_bản phân_phối Linux đặc_biệt bao_gồm phần_mềm trung_tâm truyền_thông MythTV chẳng_hạn như Mythbuntu một phiên_bản đặc_biệt của Ubuntu_Bảo mật kỹ_thuật_số Kali_Linux là một bản phân_phối Linux dựa trên Debian được thiết_kế cho kiểm_tra pháp_y kỹ_thuật_số và kiểm_tra thâm_nhập Nó được cài_đặt sẵn một_số ứng_dụng phần_mềm để kiểm_tra thâm_nhập và xác_định các khai_thác bảo_mật BackBox phái_sinh từ Ubuntu cung_cấp các công_cụ phân_tích mạng và bảo_mật được cài_đặt sẵn để hack BlackArch dựa trên Arch bao_gồm hơn 2100 công_cụ để nghiên_cứu pentesting và bảo_mật Có nhiều bản phân_phối Linux được tạo ra với sự riêng_tư bí_mật ẩn_danh mạng và bảo_mật thông_tin bao_gồm Tails_Tin_Hat_Linux và Tinfoil_Hat_Linux_Lightweight Portable_Security là một bản phân_phối dựa trên Arch_Linux và được phát_triển bởi Bộ Quốc_phòng Mỹ Tor ramdisk là một bản phân_phối tối_thiểu được tạo ra chỉ để lưu_trữ phần_mềm ẩn_danh mạng Tor_Hệ_thống cứu_hộ Các Live_CD_Linux từ lâu đã được sử_dụng như một công_cụ để khôi_phục dữ_liệu từ hệ_thống máy_tính bị hỏng và để sửa_chữa hệ_thống Dựa trên ý_tưởng đó một_số bản phân_phối Linux được thiết_kế cho mục_đích này đã xuất_hiện hầu_hết trong số đó sử_dụng GParted làm trình chỉnh_sửa phân_vùng với phần_mềm sửa_chữa dữ_liệu và phục_hồi hệ_thống bổ_sung BULLET GParted_Live một bản phân_phối dựa trên Debian được phát triên bởi Dự_án GParted_BULLET_Parted_Magic Một bản phân_phối Linux thương_mại BULLET SystemRescueCD một bản phân_phối dựa trên Arch với các hỗ trọ cho việc chỉnh_sửa registry của Windows_Trong không_gian SpaceX sử_dụng nhiều máy_tính bay dự_phòng trong một thiết_kế có khả_năng chịu lỗi trong tên_lửa Falcon 9 Mỗi động_cơ Merlin được điều_khiển bởi ba máy_tính voting với hai bộ_xử_lý vật_lý trên mỗi máy_tính liên_tục kiểm_tra hoạt_động của nhau Linux vốn không có khả_năng chịu lỗi không có hệ_điều_hành vì đây là chức_năng của toàn_bộ hệ_thống bao_gồm cả phần_cứng nhưng phần_mềm máy_tính bay làm cho mục_đích của nó For flexibility commercial off the shelf parts and system wide radiation tolerant design are used instead of radiation hardened parts Đến tháng 7 năm 2019 SpaceX đã thực_hiện hơn 76 lần phóng Falcon 9 kể từ năm 2010 trong đó có một lần đã chuyển thành_công trọng_tải chính của mình lên quỹ_đạo dự_định và đã sử_dụng nó để vận_chuyển các phi_hành_gia lên International_Space_Station_Dragon 2 crew capsule cũng sử_dụng Linux kết_hợp với Chromium_OS cho giao_diện người dùng của nó Windows đã được triển_khai như là hệ_điều_hành trên các máy_tính_xách_tay quan_trọng phi nhiệm_vụ được sử_dụng trên trạm vũ_trụ nhưng sau đó nó đã được thay_thế bằng Linux_Robonaut 2 robot hình người đầu_tiên trong không_gian cũng dựa trên Linux_Jet_Propulsion_Laboratory đã sử_dụng Linux trong một_số năm để trợ_giúp các dự_án liên_quan đến việc xây_dựng chuyến bay không_gian không người lái và thám_hiểm không_gian sâu NASA sử_dụng Linux trong chế_tạo robot trong máy_bay trên sao_Hoả và Ubuntu_Linux để lưu dữ_liệu từ vệ_tinh Giáo_dục Các bản phân_phối Linux đã được tạo để cung_cấp trải_nghiệm thực_hành về mã_hoá và mã nguồn cho sinh_viên trên các thiết_bị như Raspberry_Pi_Ngoài việc sản_xuất một thiết_bị thực_tế ý_định là cho học_sinh thấy cách mọi thứ hoạt_động dưới mui xe Các dẫn_xuất Edubuntu và The_Linux_Schools_Project của Ubuntu cũng như Skolelinux phái_sinh từ Debian cung_cấp các gói phần_mềm định_hướng giáo_dục Chúng cũng bao_gồm các công_cụ để quản_lý và xây_dựng phòng_thí_nghiệm máy_tính của trường và các lớp_học dựa trên máy_tính như Linux_Terminal_Server_Project LTSP Khác_Instant_WebKiosk và Webconverger là các bản phân_phối Linux dựa trên trình_duyệt web thường được sử_dụng trong các web kiosks và biển_hiệu điện_tử Thinstation là một phân_phối tối_giản được thiết_kế cho thin clients Rocks_Cluster_Distribution được thiết_kế cho các cụm tính_toán hiệu_năng cao Có các bản phân_phối Linux có mục_đích chung nhắm vào đối_tượng cụ_thể chẳng_hạn như người dùng của một ngôn_ngữ hoặc khu_vực địa_lý cụ_thể Những ví_dụ như_vậy bao_gồm Ubuntu_Kylin cho người dùng ngôn_ngữ Trung_Quốc và BlankOn nhắm vào người Indonesia Các bản phân_phối dành riêng cho chuyên_gia bao_gồm Ubuntu_Studio để tạo phương_tiện truyền_thông và DNALinux cho tin sinh_học Ngoài_ra còn có một bản phân_phối theo định_hướng Hồi_giáo của tên Sabily do_đó cũng cung_cấp một_số công_cụ Hồi_giáo Một_số tổ_chức sử_dụng các bản phân_phối Linux chuyên_biệt một_chút trong nội_bộ bao_gồm GendBuntu được sử_dụng bởi Hiến_binh quốc_gia Pháp Goobuntu được dùng bởi Google và Astra_Linux phát_triển riêng cho Quân_đội Nga Thị_phần và tăng_trưởng Nhiều nghiên_cứu định_lượng về phần_mềm tự_do nguồn mở tập_trung vào các chủ_đề bao_gồm thị_phần và độ tin_cậy với nhiều nghiên_cứu đặc_biệt kiểm_tra Linux_Thị phần Linux đang phát_triển nhanh_chóng và doanh_thu của máy_chủ máy_tính_để_bàn và phần_mềm đóng_gói chạy Linux dự_kiến sẽ vượt quá 35 7 tỷ đô_la vào năm 2008 Các nhà_phân_tích và người đề_xuất cho rằng sự thành_công tương_đối của Linux là bảo_mật độ tin_cậy thấp chi_phí và tự_do từ nhà_cung_cấp khoá BULLET Desktop và laptop BULLET Máy_chủ Web_BULLET_Thiết bị di_động BULLET Sản_xuất Film_Bản quyền thương_hiệu và tên gọi Nhân_Linux được cấp phép theo GNU General_Public_License_GPL v2 GPLyêu cầu bất_kỳ ai phân_phối phần_mềm dựa trên mã nguồn theo giấy_phép này phải cung_cấp mã nguồn_gốc và mọi sửa_đổi cho người nhận theo cùng điều_khoản Các thành_phần chính khác của bản phân_phối Linux điển_hình cũng chủ_yếu được cấp phép theo GPL nhưng chúng có_thể sử_dụng các giấy_phép khác nhiều thư_viện sử_dụng GNU Lesser_General_Public_License LGPL một biến_thể dễ_dàng hơn của GPL và việc triển_khai X Org của X Window_System sử_dụng MIT License_Torvalds tuyên_bố rằng nhân Linux sẽ không chuyển từ phiên_bản 2 của GPL sang phiên_bản 3 Ông đặc_biệt không thích một_số quy_định trong giấy_phép mới cấm sử_dụng phần_mềm trong quản_lý quyền kỹ_thuật_số Nó cũng sẽ không thực_tế để khi yêu_cầu được sự cho_phép từ tất_cả các chủ_sở_hữu bản_quyền vốn_dĩ có hàng ngàn Một nghiên_cứu năm 2001 về Red_Hat_Linux 7 1 cho thấy bản phân_phối này chứa 30 triệu dòng mã nguồn Sử_dụng mô_hình Constructive_Cost_Model nghiên_cứu ước_tính rằng phân_phối này cần khoảng tám nghìn năm thời_gian phát_triển Theo nghiên_cứu nếu tất_cả phần_mềm này được phát_triển bằng các phương_tiện độc_quyền thông_thường thì nó sẽ tốn khoảng USD tỉ_giá để phát_triển ở Hoa_Kỳ Hầu_hết mã nguồ 71 được viết bằng ngôn_ngữ C nhưng nhiều ngôn_ngữ khác cũng được sử_dụng bao_gồm C Lisp_Hợp ngữ Perl_Python_Fortran và các ngôn_ngữ shell scripting khác nhau Hơn một_nửa số dòng mã được cấp phép theo GPL Bản_thân hạt_nhân Linux là 2 4 triệu dòng mã chiếm 8 tổng_số Trong một nghiên_cứu sau đó phân_tích tương_tự đã được thực_hiện cho phiên_bản Debian 4 0 được phát_hành năm 2007 Phân_phối này chứa gần 283 triệu dòng mã nguồn và nghiên_cứu ước_tính rằng nó sẽ cần khoảng bảy mươi ba nghìn năm nhân_lực và tốn 8 84 đô_la Mỹ năm 2020 đô_la để phát_triển bằng các phương_tiện thông_thường Tại Hoa_Kỳ tên Linux là nhãn_hiệu đã được đăng_ký cho Linus_Torvalds_Ban đầu không ai đăng_ký nó nhưng vào ngày 15 tháng 8 năm 1994 William_R_Della_Croce Jr đã nộp đơn đăng_ký nhãn_hiệu Linux và sau đó yêu_cầu tiền bản_quyền từ các bản phân_phối Linux_Năm 1996 Torvalds và một_số tổ_chức bị ảnh_hưởng đã kiện ông ta để thương_hiệu được gán cho Torvalds và năm 1997 vụ_việc đã được giải_quyết Việc cấp phép cho nhãn_hiệu đã được xử_lý bởi Linux_Mark_Institute_LMI Torvalds đã tuyên_bố rằng ông chỉ đăng_ký tên thương_hiệu này để ngăn người khác sử_dụng nó LMI ban_đầu đã tính phí cấp phép danh_nghĩa cho việc sử_dụng tên Linux như một phần của nhãn_hiệu nhưng sau đó đã thay_đổi điều này để cung_cấp quyền cấp phép miễn_phí vĩnh_viễn trên toàn thế_giới Free_Software_Foundation_FSF muốn dùng GNU Linux làm tên gọi khi đề_cập đến toàn_bộ hệ_điều_hành vì họ coi các bản phân_phối Linux là các biến_thể của hệ_điều_hành GNU do Richard_Stallman chủ_tịch của FSF khởi_xướng năm 1983 Họ rõ_ràng không có vấn_đề gì đối_với tên Android cho Android OS đây cũng là một hệ_điều_hành dựa trên nhân Linux vì GNU không phải là một phần của nó Một số_ít các nhân_vật công_cộng và các dự_án phần_mềm khác ngoài Stallman và FSF đặc_biệt là Debian được FSF tài_trợ cho đến năm 1996 cũng sử_dụng GNU Linux khi nói về toàn_bộ hệ_điều_hành Tuy_nhiên hầu_hết các phương_tiện và cách sử_dụng phổ_biến đều đề_cập đến họ hệ_điều_hành này đơn_giản là Linux cũng như nhiều bản phân_phối Linux lớn ví_như SUSE Linux và Red_Hat_Enterprise_Linux Ngược_lại các bản phân_phối Linux chỉ chứa phần_mềm tự_do sử_dụng GNU Linux hoặc đơn_giản là GNU ví_dụ như Trisquel_GNU_Linux_Parabola GNU Linux libre BLAG Linux and GNU và gNewSense khoảng 8 đến 13 phân_phối Linux hiện_đại được tạo từ các thành_phần GNU phạm_vi tuỳ_thuộc vào việc liệu Gnome có được coi là một phần của GNU hay không như được xác_định bằng cách đếm các dòng mã nguồn tạo nên bản phát_hành Natty của Ubuntu trong khi đó 6 được lấy bởi nhân Linux tăng lên 9 khi bao_gồm các phụ_thuộc trực_tiếp của nó Tài_liệu học_tập nghiên_cứu Trên thế_giới có rất nhiều các website riêng về Linux_Dưới đây là một trong những trang phổ_biến BULLET Linux_Weekly_News_Cung cấp những thông_tin hàng_đầu về cộng_đồng mã nguồn mở BULLET Slash_Dot_Những thông_tin được cập_nhật hàng ngày về phần_mềm tự_do BULLET Up_Ubuntu_Trang web với những bài hướng_dẫn mẹo vặt về cài_đặt hay nâng_cấp phần_mềm trong ubuntu Ngoài_ra còn cung_cấp hệ_thống lựa_chọn các chuyên_mục như Tips_System_General_Themes Gnome_Shell_BULLET_Make Teche_Easies_Một nguồn thông_tin đáng tham_khảo về nhiều hệ_thống điều_hành như Linux_Mac hay Windows ngoài_ra còn có những bài hướng đẫn về các trình_duyệt web nổi_tiếng BULLET OMG Ubuntu_Chứa nhiều bài viết tin_tức cập_nhật mỗi ngày về hệ_điều_hành Ubuntu một trong những distro Linux nổi_tiếng BULLET Linux_From_Scrath_Một dự_án cung_cấp những chỉ_dẫn từng bược giúp người dùng tự xây_dựng một_thống Linux cho riêng mình BULLET Wikipedia Bách_khoa_toàn_thư mở chứa nhiều cần_thiết về Linux_BULLET_Sourceforge_SourceForge là một hệ_thống quản_lý các phiên_bản trong quá_trình phát_triển phần_mềm theo mô_hình cộng_tác SourceForge cung_cấp một phần_mềm giao_diện mặt trước dùng để quản_lý chu_kỳ phát_triển phần_mềm và có khả_năng hợp_nhất với đa_số các ứng_dụng mã nguồn mở như Apache_PostgreSQL_Subversion v v BULLET Distro_Watch_Trang web cho_phép tra_cứu những thông_tin mới nhất về các hệ_thống Unix like cũng như các bản distro của Linux_Tại đây người_người có_thể xem những thông_tin như kiểu hệ_thống hệ_thống dựa trên distro nào môi_trường desktop chạy distro Trang_web còn giới_thiệu những sách mới viết về các hệ_thống Unix like lập_trình BULLET Sandra_Henry_Stocker s Blog_Blog của một quản_trị_viên hệ_thống Unix lâu năm Do_đó mà blog này chứa nhiều các bài hướng_dẫn các mẹo vặt và các nhận_xét theo kinh_nghiệm Nhưng không phải vì_thế mà các bài viết đều quá chuyên_sâu khó đọc hay khó hiểu mà phần_lớn chúng đều cung_cấp một các kiến_thức cơ_bản cho việc tự học hay nghiên_cứu linux của người mới bắt_đầu BULLET Linux dot com Một nguồn thông_tin phong_phú về Linux bao_gồm các thông_tin được cập_nhật thường_xuyên về phần_mềm phần_cứng các thiết_bị nhúng Nhiều bài hướng_dẫn tài_liệu hay video học Linux_Trang web còn chứa một thư_mục về sách phần_mềm ứng_dụng hay các thiết_bị cầm tay chạy Linux hoặc liên_quan đến Linux_BULLET WebUpd8 là một blog về Ubuntu_Linux_Nó chủ yế cung_cấp các tin_tức hằng này các mẹo những bình_phẩm về phần_mềm Đây là một blog có một lượng đọc giả đông_đảo gần 14 500 người thêm họ vào Google 27 000 người thích WebUupd8 trên facebook hơn 700 000 khách viếng_thăm mỗi tháng Blog gồm hơn 4 000 000 trang Hơn_nữa webupd8 còn có một kho PPA riêng cho các hệ_điều_hành dựa trên Debian chứa nhiều phần_mềm được cập_nhật mới nhất BULLET How_To_Geek_Là một tập chí về công_nghệ online có nhiều bài viết hướng_dẫn hữu_ích với nỗ_lực làm cho nội_dung dễ hiểu cho cả những người đọc bình_thường chứ không riêng gì những người có kinh_nghiệm Tuy_nhiên tạp_chí này không_chỉ về Linux mà_còn có các cataloge về Windows_Mac_OS_X Ứng_dụng văn_phòng tin_tức bộ sưu_tập ảnh nền BULLET Noobslab on Ubuntu_Mint and Debian_Một trang tin_tức về các distro nổi_tiếng như Ubuntu_Linux_Debian_OpenSUSE Bao_gồm nhiều bài báo bài hướng_dẫn danh_mục các theme đẹp cho Gnome_Shell hay Conky thích_hợp cho những người có nhu_cầu trang hoàn cho giao_diện hệ_thống của họ Như How_To_Geek trang_web này cũng có một bộ sưu_tập ảnh nền BULLET Linux_Life_Bắt đầu_vào khoảng năm 2011 Linux_Life là một website riêng về Linux và mã nguồn mở Trang_web chứa hàng trăm bài viết về các ứng_dụng các distro các mẹo vặt hay các công_cụ trang_trí Desktop_BULLET_How to force Diễn_đàn hỏi_đáp và hướng_dẫn về Linux_Linux_Tutorial_Các forum về mã nguồn mở ở Việt_Nam BULLET Ubuntu Việt_Nam_Diễn đàn về distro ubuntu ở Việt_Nam BULLET Cộng_đồng Linux VN Diễn đàn thảo_luận về Quản_trị thủ_thuật Linux ở Việt_Nam Các bản phân_phối Linux_Linux hiện_nay có nhiều bản phân_phối khác nhau một phần là bởi_vì tính_chất nguồn mở của nó Sau đây là một_số bản phân_phối chủ_yếu danh_sách được cập_nhật vào 26 10 2017
Linux
Huế_Huế là thành_phố tỉnh_lỵ của tỉnh Thừa_Thiên_Huế Việt_Nam Huế từng là kinh_đô cố_đô Huế của Việt_Nam dưới triều Tây_Sơn 1788 1801 và triều Nguyễn 1802 1945 Hiện_nay thành_phố là một trong những trung_tâm về văn_hoá du_lịch y_tế chuyên_sâu giáo_dục đào_tạo khoa_học công_nghệ của Miền Trung_Tây_Nguyên và cả nước Những địa_danh nổi_bật là sông Hương và những di_sản để lại của triều_đại phong_kiến Thành_phố có năm danh_hiệu UNESCO ở Việt_Nam Quần_thể di_tích Cố_đô Huế 1993 Nhã_nhạc cung_đình Huế 2003 Mộc_bản triều Nguyễn 2009 Châu bản triều Nguyễn 2014 và Hệ_thống thơ_văn trên kiến_trúc cung_đình Huế 2016 Ngoài_ra Huế còn là một trong những địa_phương có di_sản hát bài_chòi đã được công_nhận là di_sản văn_hoá phi vật_thể của nhân_loại Địa_lý Vị_trí địa_lý Thành_phố Huế nằm ở trung_tâm tỉnh Thừa_Thiên_Huế địa_bàn nằm trải dài theo dòng sông Hương và có vị_trí địa_lý BULLET Phía đông giáp thị_xã Hương_Thuỷ và huyện Phú_Vang BULLET Phía tây giáp thị_xã Hương_Trà BULLET Phía nam giáp thị_xã Hương_Thuỷ BULLET Phía bắc giáp huyện Quảng_Điền và biển Đông Thành_phố có diện_tích 265 99 km² dân_số năm 2020 là 652 572 người mật_độ dân_số đạt 2 453 người km² Thành_phố nằm cách thủ_đô Hà_Nội 668 km về phía nam cách Thành_phố Hồ_Chí_Minh 1039 km về phía bắc và cách Đà_Nẵng 95 km về phía bắc Nằm gần dãy núi Trường_Sơn khu_vực thành_phố Huế là đồng_bằng thuộc vùng hạ_lưu sông Hương và sông Bồ có độ cao trung_bình khoảng 3 4 m so với mực nước_biển và thường bị ngập_lụt khi đầu nguồn của sông Hương trên Dãy Trường_Sơn xảy ra mưa vừa và lớn Khu_vực đồng_bằng này tương_đối bằng_phẳng tuy trong đó có xen_kẽ một_số đồi_núi thấp như núi Ngự_Bình_Đồi_Vọng Cảnh_Khí hậu Thành_phố Huế có sự ngoại_lệ về khí_hậu so với Bắc_Bộ và Nam_Bộ vì nơi đây khí_hậu khắc_nghiệt và có sự khác nhau giữa các vùng và khu_vực trong toàn tỉnh Huế có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa thuộc Phân_loại khí_hậu Köppen_Mùa khô từ tháng Ba đến tháng Tám với nhiệt_độ khá cao từ 35 đến 40 C 95 đến 104 F Mùa mưa từ tháng Tám đến tháng Giêng với một mùa lũ từ tháng Mười trở đi Nhiệt_độ trung_bình mùa mưa là 20 C 68 F đôi_khi thấp nhất là 9 C 48 F Mùa xuân kéo_dài từ tháng_giêng đến cuối tháng Hai Lịch_sử và tên gọi Thuận_Hoá_Năm 1306 Thái_thượng_hoàng Trần_Nhân_Tông và Hoàng_đế Trần_Anh_Tông của Đại_Việt gả Công_chúa Huyền_Trân cho vua Chiêm là Chế_Mân theo lời hứa của Trần_Nhân_Tông khi đi thăm Chiêm_Thành thời_gian trước đó Chế_Mân dâng sính_lễ gồm có hai Châu_Ô và Châu_Lý từ Nam_Quảng_Trị đến Thừa_Thiên_Huế ngày_nay Năm 1307 vua Trần_Anh_Tông tiếp_quản vùng_đất mới và đổi tên là châu Thuận và châu Hoá_Việc kết_hợp hai châu này làm một và đặt tên phủ là Thuận_Hoá chữ Hán_順化 được thực_hiện dưới thời thuộc Nhà Minh_Đến đời Nhà Hậu_Lê châu Thuận và châu Hoá_hợp thành Thuận_Hoá và trở_thành một đơn_vị hành_chính cấp tỉnh Năm 1604 Nguyễn_Hoàng đã bỏ cấp huyện Điện_Bàn thuộc trấn Thuận_Hoá nâng lên thành cấp phủ sáp_nhập vào trấn Quảng_Nam Thuận_Hoá dưới thời các chúa Nguyễn thế_kỷ 17 18 là vùng_đất trải dài từ phía nam sông Gianh cho tới đèo Hải_Vân_Phú_Xuân Năm 1626 để chuẩn_bị cho việc chống lại nhà họ Trịnh_Chúa_Sãi Nguyễn_Phúc_Nguyên dời dinh đến làng Phước_Yên_Phúc_An thuộc huyện Quảng_Điền tỉnh Thừa_Thiên và đổi dinh thành phủ Năm 1636 Chúa_Thượng Nguyễn_Phúc_Lan chọn làng Kim_Long thuộc huyện Hương_Trà tỉnh Thừa_Thiên làm nơi đặt Phủ_Năm 1687 Chúa_Ngãi Nguyễn_Phúc Thái dời Phủ chúa về làng Phú_Xuân chữ Hán_富春 thuộc huyện Hương_Trà vào năm 1712 chúa Minh Nguyễn_Phúc_Chu dời phủ về làng Bác Vọng huyện Quảng_Điền Thừa_Thiên làm nơi đặt phủ mới Đến khi Võ_Vương Nguyễn_Phúc Khoát lên cầm_quyền năm 1738 thì phủ chúa mới trở về lại vị_trí Phú_Xuân và yên_vị từ đó cho đến ngày thất_thủ về tay quân họ Trịnh_Năm 1802 sau khi thống_nhất Việt_Nam vua Gia_Long đã đóng_đô ở Phú_Xuân mới gọi là Kinh_sư Sự xuất_hiện của tên địa_danh Huế_Hiện chưa có nguồn thông_tin nào khẳng_định địa_danh Huế chính_thức xuất_hiện lúc_nào theo một_số thông_tin thì BULLET Vua_Lê_Thánh_Tông có_lẽ là người đầu_tiên nói đến địa_danh Huế trong bài văn_nôm Thập giới cô_hồn quốc_ngữ văn Trong đó có câu Hương kỳ nam vảy đồi_mồi búi an tức bì hồ_tiêu thau Lào thóc Huế thuyền tám tầm chở đã vạy then BULLET Những tài_liệu sử_học cũ ngoại_trừ Quốc_Triều_Chính_Biên Toát_Yếu khi nói tới Huế đều dùng cái tên Phú_Xuân hoặc Kinh_đô hoặc Kinh chứ không dùng tên Huế_BULLET_Bộ Việt Nam_Sử_Lược của Trần_Trọng_Kim là bộ sử đầu_tiên của Việt_Nam viết bằng chữ_quốc_ngữ ngoài nguồn sử_liệu truyền_thống tác_giả đã sử_dụng nguồn sử_liệu của phương Tây và tên Huế xuất_hiện BULLET Trong hồi_ký của Pierre_Poivre một thương_nhân Pháp đến Phú_Xuân vào năm 1749 cái tên Huế xuất_hiện nhiều lần dưới dạng hoàn_chỉnh là Hué_BULLET_Năm 1787 Le_Floch de la Carrière đã vẽ bản_đồ duyên_hải Đàng_Trong cho Bộ Hải_Quân Pháp trong đó bản_đồ đô_thành Huế được vẽ một_cách khá rõ và cái tên Huế đã được ghi như cách người Pháp thường viết về sau HUÉ BULLET Trong một lá thư viết tại Sài_Gòn ngày 15 tháng 7 năm 1789 của Olivvier de Puynamel gởi cho Létodal ở Macao hai lần cái tên Hué được nhắc đến khi nói về tình_hình nơi này Triều Nguyễn_Năm 1802 Nguyễn_Phúc_Ánh sau_này là Hoàng_đế Gia_Long đã thành_công trong việc thiết_lập việc kiểm_soát của mình trên toàn_bộ lãnh_thổ của Việt_Nam Ông đặt Phú_Xuân làm Kinh_thành đồng_thời đặt dinh Quảng_Đức làm vùng phụ_cận bao_bọc Kinh_thành Sau khi Minh_Mạng lên_ngôi đã đổi dinh Quảng_Đức thành phủ Thừa_Thiên_Trong đợt cải_cách hành_chính 1831 1832 các đơn_vị hành_chính lớn như dinh trấn được đổi thành tỉnh trực_thuộc thẳng triều_đình Riêng phủ Thừa_Thiên do có vị_trí kinh_sư nên vẫn giữ cấp phủ nhưng có địa_vị ngang cấp tỉnh Nhận_xét về địa_thế và lý_do chọn Huế làm kinh_đô Minh_Mạng cho rằng Mậu tý năm_Minh_Mệnh thứ 9 1828 nowiki Vua lại bảo thị_thần rằng Người có nước vua có hai việc là nowiki sửa đức và thiết hiểm đều không_thể thiếu được Nay trẫm chế_tạo tàu đồng là muốn giữ những chỗ yếu hại ven biển làm xưởng chứa sẵn đấy để lúc có việc dùng đến Vả_lại chỗ yếu lại không đâu bằng vụng Trà Sơn_Tàu ngoại_quốc đến chỉ có_thể đỗ ở đấy mà chướng_khí rất dữ giếng độc hơn 10 cái Trước có tàu Tây dương tránh gió đến đấy cuối_cùng bị nước_độc làm hại do đấy mà nói rằng người ngoại_quốc dù có muốn dòm_ngó cũng không sao làm được Hơn_nữa do_đó ta lại giữ được chỗ hiểm để có_thể vận_dụng tàu_thuyền kia_mà Vả_lại lấy hình_thế nước ta mà nói Gia_Định thì dòng sông quanh_co Bắc_Thành thì đồng_nội bằng_phẳng đều không có chỗ hiểm_yếu đáng cậy được Bình_Định địa_thế hơi mạnh nhưng lại chật_hẹp Quảng_Nam non_nước cũng tốt nhưng lại lệch xiêu cả đến Quảng_Bình Thanh_Hoa đều không phải là chỗ đóng kinh_đô được Tóm_lại không đâu bằng Phú_Xuân đất_cát cao sáng núi_sông yên_lặng đường_thuỷ thì có Thuận_An Tư_Dung là nơi hiểm_yếu đường_bộ thì có Quảng_Bình Hải_Vân ngăn che sông lớn quanh_quất ở đằng trước đèo cao giữ ở bên hữu rồng lượn hổ ngồi thế khoẻ hình mạnh Đó là trời_đất đặt ra để làm chỗ cho Liệt_thánh ta đóng_đô mà để lại cho con_cháu đến ức muôn_năm mãi_mãi Hoặc có kẻ nói Kinh_sư đất nhiều đá sỏi người ta thường xem là nơi củi quế gạo châu Nhưng giáp biển dựa núi các thứ cá các thứ gỗ dùng không_thể hết vốn các trấn không so_sánh được huống_chi đô_thành ở đấy thấm_nhuần đức trạch đã lâu Trẫm lại tha thuế giảm thuế cho kinh_kỳ trước_nhất đời_sống của dân há chẳng thừa_thãi hay sao Đó thực là nơi kinh_đô tốt nhất của đế_vương muôn_đời không_thể đổi được vậy Cho đến thời_kỳ đầu Pháp thuộc Huế là một tên gọi dân_gian để chỉ Kinh_thành Mãi đến ngày 12 tháng 7 năm 1899 dưới tác_động của chính_quyền thực_dân muốn đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá vua Thành_Thái đã ban Dụ thành_lập thị_xã Huế_Centre urbain de Hué với ranh_giới được xác_lập xen giữa Kinh_thành bao_gồm các vùng phụ_cận quanh kinh_thành và dải đất dọc theo bờ nam sông Hương tức_là trục đường Lê_Lợi nối từ cầu Ga đến Đập_Đá ngày_nay Dụ này được Toàn_quyền Đông_Dương chuẩn_y vào ngày 30 tháng 8 năm 1899 Từ đó địa_danh Huế trở_thành địa_danh chính_thức cho đến tận ngày_nay Những năm sau đó thị_xã Huế có ba lần mở_rộng ranh_giới về phía Nam sông Hương theo các Dụ ngày 22 tháng 6 năm 1903 của vua Thành_Thái ngày 9 tháng 5 năm 1908 của vua Duy_Tân và ngày 21 tháng 11 năm 1921 của vua Khải_Định_Bấy giờ thị_xã Huế được phân làm 9 phường gồm Đệ_Nhất_Đệ_Nhị Đệ_Tam_Đệ_Tứ Đệ_Ngũ_Đệ_Lục Đệ_Thất_Đệ_Bát và Đệ_Cửu_Mặc dù_vậy việc phân_chia này chỉ trên danh_nghĩa vì các phần đất_đai và dân_cư ngoài kinh_thành Huế vốn thuộc địa_phận làng nào của huyện Hương_Trà Hương_Thuỷ thì đều do các huyện ấy cai_quản Mãi đến ngày 12 tháng 12 năm 1929 cựu Khâm_sứ Trung_Kỳ_Toàn quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier là quyết_định công_nhận thị_xã Huế là thành_phố đô_thị loại 3 Commune de Hué đồng_thời xác_lập bộ_máy hành_chính của thành_phố đứng đầu là một viên Đốc lý_do Công_sứ Pháp ở phủ Thừa_Thiên kiêm_nhiệm điều_hành mọi công_việc quản_trị hành_chính Giúp_việc cho Đốc_lý có Phó đốc_lý đồng_thời là Phó công_sứ Ngoài_ra còn có một Hội_đồng thành_phố được thành_lập cũng do viên Đốc_lý người Pháp làm Chủ_tịch Năm 1933 Bảo_Đại ra Sắc_lệnh số 41 chuẩn_y việc chỉnh_đốn công_tác quản_lý và điều_hành thành_phố Huế_Chức danh đứng đầu thành_phố gọi là Bang_tá ngang_hàng Tri_huyện trong phẩm_hàm quan_lại người Việt nhưng trên thực_tế mọi việc vẫn phụ_thuộc vào viên đốc_lý là Công_sứ Pháp ở Thừa_Thiên_Kể từ năm 1935 thành_phố Huế mới chính_thức trở_thành đơn_vị hành_chính độc_lập không còn tình_trạng nhập_nhằng địa_giới xen với các huyện Hương_Trà Hương_Thuỷ phần đất nào thuộc các phường thì sáp_nhập hẳn vào thành_phố quản_lý Vào thời_điểm đó trong Thành_nội tức khu_vực kinh_thành trừ Đại_nội gồm có 10 phường Tây_Lộc_Tây_Linh Trung_Hậu Phú_Nhơn_Vĩnh_An Thái_Trạch_Trung_Tích Huệ_An_Thuận_Cát Tri_Vụ_Ngoài kinh_thành và nam sông Hương có 11 phường gồm phường Phú_Bình Phú_Thịnh_Phú_Hoà Phú_Hội_Phú_Nhuận Phú_Vĩnh_Phú_Ninh Phú_Cát_Phú_Mỹ Phú_Thọ và Phú_Hậu_Tổng cộng thành_phố Huế có 21 phường Như_vậy kể từ năm 1929 đến 1945 vùng_đất Thừa_Thiên_Huế cùng một lúc có ba tổ_chức hành_chính gồm Kinh_sư do Đề_đốc Kinh_thành của triều_đình trông_coi phủ Thừa_Thiên có Phủ_doãn cai_quản và thành_phố Huế đứng đầu là Đốc_lý thành_phố do Công_sứ Pháp ở Thừa_Thiên kiêm_nhiệm Trên thực_tế trừ khu_vực Kinh_thành Công_sứ Pháp ở Thừa_Thiên mới thực_sự là người nắm quyền cai_trị hành_chính trong toàn phủ Thừa_Thiên Chiến_tranh Việt_Nam Năm 1945 lực_lượng Việt_Minh giành được chính_quyền trên cả nước lập chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đặt thủ_đô tại Hà_Nội Hoàng_đế cuối_cùng của nhà Nguyễn là Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị và trở_thành Cố_vấn cho chính_phủ mới Từ đó Huế mất đi địa_vị kinh_đô Ngay cả khi Cựu hoàng Bảo_Đại sau thời_gian lưu_vong trở_lại Việt_Nam với sự giúp_đỡ của thực_dân Pháp vào năm 1949 đã tuyên_bố mình là Quốc_trưởng Quốc_gia Việt_Nam với đô_thành là Sài_Gòn Mặc_dù vậy Quốc_gia Việt_Nam chỉ tồn_tại trên danh_nghĩa và Quốc_trưởng Bảo_Đại lại dành hầu_hết thời_gian của mình ở Đà_Lạt Ông hầu_như rất ít khi về lại cố_đô Huế nơi thường diễn ra tranh_chấp ác_liệt giữa quân_đội Pháp và lực_lượng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Thời_kỳ Việt_Nam Cộng_hoà vị_trí của trung_tâm thành_phố Huế rất gần khu_vực giới_tuyến giữa 2 miền Nam_Bắc đặt nó ở một vị_trí rất dễ bị tấn_công trong chiến_tranh Việt_Nam Trong Sự_kiện Tết Mậu_Thân năm 1968 trong trận Huế thành_phố đã bị thiệt_hại nặng_nề nhưng các danh_lam_thắng_cảnh của thành_phố vẫn đang trong tình_trạng tốt Thị_xã Huế_Vào cuối thế_kỷ 19 xứ Huế và cả Trung_Kỳ là nơi chậm phát_triển kinh_tế công_thương_nghiệp so với Bắc_Kỳ và Nam_Kỳ_Một trong những giải_pháp có_thể đáp_ứng tích_cực những yêu_cầu ấy là xúc_tiến việc thiết_lập các khu hành_chính đô_thị Ngày 6 tháng 9 năm Thành Thái thứ 10 ngày 20 tháng 10 năm 1898 dưới sự chỉ_đạo và phê_duyệt của Khâm_sứ Trung_Kỳ_Boulloché_Cơ Mật_Viện triều_đình Huế đã làm tờ_trình dâng lên Thành Thái yêu_cầu nhà_vua cho_phép những nơi nào Khâm_sứ Trung_Kỳ và Cơ_Mật Viện xét thấy cần_thiết sẽ thiết_lập ở nơi đó một đô_thị Ngày 5 tháng 6 năm Thành Thái thứ 11 ngày 12 tháng 7 năm 1899 vua Thành_Thái xuống Dụ công_bố thành_lập thị_xã Huế với nội_dung Chiểu theo kết_quả tốt_đẹp của những biện_pháp mà Cơ_Mật Viện đã đề_xuất vào ngày 6 tháng 9 năm Thành Thái thứ 10 về vấn_đề thành_lập các đô_thị ở An_Nam nay trẫm quyết_định bổ_khuyết các biện_pháp đó bằng một tổ_chức hẳn_hoi Tổ_chức này được áp_dụng ở các thị_xã là Thanh_Hoá Vinh_Huế_Hội_An Quy_Nhơn và Phan_Thiết Ngày 13 tháng 7 năm 1899 Khâm_sứ Trung_Kỳ_Boulloché phê_duyệt tờ Dụ của vua Thành_Thái và đến ngày 30 tháng 8 năm 1899 Toàn_quyền Đông_Dương ra quyết_định chuẩn_y thành_lập thị_xã Huế cùng 5 thị_xã trên Thành_phố Huế Sau ngày tuyên_bố độc_lập ngày 2 tháng 9 năm 1945 Chính_phủ lâm_thời Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đã tiến_hành kiện_toàn lại bộ_máy quản_lý_nhà_nước sắp_xếp lại lại các đơn_vị hành_chính trong cả nước Sắc_lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 của Chủ_tịch Chính_phủ lâm_thời Việt_Nam quy_định Hà_Nội Hải_Phòng Nam_Định Vinh_Huế Đà_Nẵng Đà_Lạt Sài_Gòn đều đặt làm thành_phố Thành_phố Hà_Nội được đặt trực_tiếp dưới quyền của Chính_phủ Trung_ương còn các thành_phố khác đều thuộc quyền của các Kỳ_Ở mỗi thành_phố đặt cơ_quan Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Uỷ_ban_hành_chính thành_phố Uỷ_ban_hành_chính khu_phố Đầu năm 1946 Chính_phủ Việt_Nam giải_tán các cấp hành_chính châu quận phủ tổng_thành lập chính_quyền bốn cấp từ bộ đến tỉnh thành_phố huyện xã bãi_bỏ cấp kỳ thay vào đó là cấp_bộ Lịch_sử hành_chính thành_phố Huế từ năm 1954 Giai_đoạn từ năm 1954 1975 sau khi thành_lập chính_phủ Việt_Nam Cộng_Hoà và ban_hành hiến_pháp tổng_thống Ngô_Đình_Diệm đã tiến_hành xây_dựng bộ_máy hành_chính từ trung_ương đến cơ_sở đồng_thời tiến_hành cải_tổ nền hành_chính ở các địa_phương Theo tinh_thần tờ Dụ số 57A ngày 24 tháng 10 năm 1956 với chính_phủ Việt_Nam Cộng_Hoà thị_xã Huế là đơn_vị hành_chính ngang cấp với tỉnh Thừa_Thiên tuy tỉnh_lị Thừa_Thiên đặt ở Huế_Mô hình này chỉ tồn_tại đến năm 1975 Sau năm 1975 thành_phố Huế được chọn làm tỉnh_lỵ tỉnh Bình_Trị_Thiên_Lúc này cấp quận bị bãi_bỏ toàn thành_phố được chia thành 11 phường Phú_An_Phú_Cát Phú_Hiệp_Phú_Hoà Phú_Thuận_Tây_Lộc Thuận_Hoà Thuận_Lộc_Thuận_Thành Vĩnh_Lợi và Vĩnh_Ninh_Năm 1976 bốn xã Thuỷ_Phú_Thuỷ_Phước Thuỷ_Trường_Thuỷ_Xuân thuộc huyện Hương_Thuỷ xã Hương_Lưu thuộc huyện Phú_Vang và xã Xuân_Long thuộc huyện Hương_Trà được sáp_nhập vào thành_phố Huế_Ngày 13 tháng 3 năm 1979 giải_thể phường Phú_An dân và đất của của phường này giao cho phường Phú_Cát quản_lý Phường Phú_An trước năm 1976 là khu_phố Phú_An vốn là đơn_vị hành_chính quản_lý cư_dân vạn_đò trên sông Hương và các sông_đào Ngày 11 tháng 9 năm 1981 Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định 64 HĐBT Theo đó BULLET Sáp_nhập 8 xã Hương_Hải_Hương_Phong Hương_Vinh_Hương_Sơ Hương_Long_Hương_Hồ Hương_Bình_Hương_Thọ trừ thôn Dương_Hoà và các thôn Thanh_Chữ_Cổ_Bưu Bổn_Trì_Bổn_Phổ An_Lưu của xã Hương_Chữ thuộc huyện Hương_Điền vào thành_phố Huế_BULLET_Sáp nhập 9 xã Thuỷ_Bằng_Thuỷ_Biều Thuỷ_An_Thuỷ_Dương_Phú_Thượng_Phú_Dương_Phú_Mậu_Phú_Thanh Phú_Tân và các xóm Cồn_Trâu_Cổ_Thành Vườn_Trầu_Đồng_Giáp của xã Thuỷ_Vân thuộc huyện Hương_Phú vào thành_phố Huế Sau khi điều_chỉnh địa_giới hành_chính thành_phố Huế có 10 phường và 23 xã Ngày 17 tháng 9 năm 1981 chia xã Hương_Hồ thành 2 xã Hương_Hồ và Hương_An_Ngày 6 tháng 1 năm 1983 Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định 03 HĐBT Theo đó BULLET Chia xã Hương_Hải thành 2 xã Thuận_An và Hải_Dương BULLET Thành_lập 2 xã Bình_Điền và Bình_Thành tại các khu kinh_tế mới BULLET Chia phường Phú_Thuận thành 2 phường Phú_Thuận và Phú_Bình BULLET Thành_lập phường An_Cựu trên cơ_sở tách một phần diện_tích dân_số của phường Vĩnh_Lợi và xã Thuỷ_An_BULLET_Thành lập phường Phường Đúc trên cơ_sở tách một phần diện_tích dân_số của phường Vĩnh_Ninh và xã Thuỷ_Xuân_BULLET_Chuyển xã Xuân_Long thành phường Kim_Long_BULLET_Chuyển xã Hương_Lưu thành phường Vỹ_Dạ_BULLET_Chuyển xã Thuỷ_Phú thành phường Xuân_Phú_BULLET_Chuyển xã Thuỷ_Phước thành phường Phước_Vĩnh_BULLET_Chuyển xã Thuỷ_Trường thành phường Trường An_Cuối năm 1988 thành_phố Huế có 18 phường An_Cựu_Kim_Long Phú_Bình Phú_Cát_Phú_Hiệp Phú_Hoà Phú_Thuận_Phước_Vĩnh Phường Đúc_Tây_Lộc_Thuận Hoà_Thuận Lộc_Thuận_Thành_Trường An_Vỹ_Dạ_Vĩnh Lợi_Vĩnh_Ninh_Xuân Phú và 22 xã Bình_Điền_Bình_Thành Hải_Dương Hương_An_Hương_Bình Hương_Hồ_Hương_Long Hương_Phong_Hương_Sơ Hương_Thọ_Hương_Vinh_Phú_Dương_Phú_Mậu Phú_Tân Phú_Thanh_Phú_Thượng Thuận_An Thuỷ_An_Thuỷ_Bằng Thuỷ_Biều_Thuỷ_Dương Thuỷ_Xuân_Ngày 30 tháng 6 năm 1989 sau khi chia tách tỉnh Bình_Trị_Thiên thành_phố Huế trở_lại là tỉnh_lỵ tỉnh Thừa_Thiên_Huế Ngày 29 tháng 9 năm 1990 Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định 345 HĐBT Theo đó BULLET Chuyển 2 xã Thuỷ_Bằng và Thuỷ_Dương về huyện Hương_Thuỷ quản_lý BULLET Chuyển 6 xã Phú_Thượng_Phú_Dương_Phú_Mậu_Phú_Thanh Phú_Tân Thuận_An về huyện Phú_Vang quản_lý BULLET Chuyển 9 xã Bình_Thành Bình_Điền_Hương_Bình Hương_Hồ_Hương_An Hương_Vinh_Hương_Thọ Hương_Phong_Hải_Dương về huyện Hương_Trà quản_lý Thành_phố Huế còn lại 18 phường và 5 xã trực_thuộc Ngày 24 tháng 9 năm 1992 Chủ_tịch Hội_đồng_Bộ_trưởng ban_hành Quyết_định 355 CT về việc công_nhận thành_phố Huế là đô_thị loại II Ngày 22 tháng 11 năm 1995 Chính_phủ ban_hành Nghị_định 80 CP Theo đó BULLET Chia phường Vĩnh_Lợi thành 2 phường Phú_Hội và Phú_Nhuận BULLET Chia phường Phú_Hiệp thành 2 phường Phú_Hiệp và Phú_Hậu_Ngày 24 tháng 8 năm 2005 Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành Quyết_định số 209 2005 QĐ TTg về việc công_nhận thành_phố Huế là đô_thị loại I Ngày 27 tháng 3 năm 2007 Chính_phủ ban_hành Nghị_định 44 2007 NĐ CP Theo đó BULLET Chia xã Hương_Sơ thành 2 phường An_Hoà và Hương_Sơ_BULLET_Chia xã Thuỷ_An thành 2 phường An_Đông và An_Tây_Ngày 25 tháng 3 năm 2010 chuyển 3 xã Hương_Long_Thuỷ_Xuân và Thuỷ_Biều thành 3 phường có tên tương_ứng Cuối năm 2020 thành_phố Huế có 27 phường An_Cựu_An_Đông An_Hoà_An_Tây Hương_Long_Hương_Sơ Kim_Long_Phú_Bình Phú_Cát_Phú_Hậu Phú_Hiệp_Phú_Hoà Phú_Hội_Phú_Nhuận Phú_Thuận_Phước_Vĩnh Phường Đúc_Tây_Lộc_Thuận Hoà_Thuận Lộc_Thuận_Thành_Thuỷ Biều_Thuỷ_Xuân_Trường An_Vĩnh_Ninh_Vỹ Dạ và Xuân_Phú_Ngày 27 tháng 4 năm 2021 Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội ban_hành Nghị_quyết số 1264 NQ UBTVQH14 nghị_quyết có hiệu_lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2021 Theo đó BULLET Hợp_nhất phường Phú_Cát và phường Phú_Hiệp thành phường Gia_Hội_BULLET_Sáp nhập phường Phú_Bình vào phường Thuận_Lộc_BULLET_Hợp nhất phường Phú_Hoà và phường Thuận_Thành thành phường Đông_Ba_BULLET_Giải_thể phường Phú_Thuận địa_bàn nhập vào phường Tây_Lộc và phường Thuận_Hoà BULLET Chuyển 2 xã Thuỷ_Bằng_Thuỷ_Vân thuộc thị_xã Hương_Thuỷ 2 phường Hương_An_Hương_Hồ và 4 xã Hải_Dương Hương_Phong_Hương_Thọ Hương_Vinh thuộc thị_xã Hương_Trà thị_trấn Thuận_An và 4 xã Phú_Dương_Phú_Mậu Phú_Thanh_Phú_Thượng thuộc huyện Phú_Vang về thành_phố Huế quản_lý BULLET Chuyển thị_trấn Thuận_An và 3 xã Hương_Vinh_Phú_Thượng Thuỷ_Vân thành 4 phường có tên tương_ứng Thành_phố Huế có 29 phường và 7 xã như hiện_nay Hành_chính Thành_phố Huế có 36 đơn_vị hành_chính cấp xã trực_thuộc gồm 29 phường An_Cựu_An_Đông An_Hoà_An_Tây Đông_Ba_Gia_Hội Hương_An_Hương_Hồ Hương_Long_Hương_Sơ Hương_Vinh_Kim_Long Phú_Hậu_Phú_Hội Phú_Nhuận Phú_Thượng_Phước_Vĩnh Phường Đúc_Tây_Lộc_Thuận An_Thuận_Hoà_Thuận Lộc_Thuỷ_Biều_Thuỷ Vân_Thuỷ_Xuân_Trường An_Vĩnh_Ninh_Vỹ Dạ_Xuân_Phú và 7 xã Hải_Dương Hương_Phong_Hương_Thọ Phú_Dương_Phú_Mậu Phú_Thanh_Thuỷ_Bằng Hiện_nay Huế là thành_phố thuộc tỉnh có nhiều đơn_vị hành cấp xã nhất Việt_Nam với 36 đơn_vị đồng_thời là thành_phố thuộc tỉnh có số phường nhiều thứ hai ở Việt_Nam sau thành_phố Thanh_Hoá tỉnh Thanh_Hoá với 30 phường và có cùng 29 phường như thành_phố Biên_Hoà tỉnh Đồng_Nai Kinh_tế Huế có nhiều trung_tâm thương_mại lớn và toạ_lạc ở hai bên bờ sông Hương như chợ Đông_Ba chợ Tây_Lộc chợ An_Cựu_Cùng những trung_tâm thương_mại siêu_thị như CoopMart_Big_C_Vincom The_Manor_Crown Nguyễn_Kim_Và có 4 rạp chiếu_phim lớn ở trung_tâm Thành_phố Huế như CineStar_BHD_Starlight và Lotte_Cinema_Kinh_tế thành_phố phát_triển chủ_yếu ở ngành du_lịch Hiện_tại trên địa_bàn thành_phố đã và đang hình_thành một_số khu đô_thị cao_cấp như khu đô_thị An_Đông_Villas khu đô_thị An_Cựu_Villas khu đô_thị Phú_Mỹ_An_The Manor_Crown_Tình hình sản_xuất công_nghiệp tiểu_thủ_công_nghiệp năm 2016 duy_trì ở mức ổn_định GTSX CN TTCN trên địa_bàn thành_phố ước đạt 6 502 tỷ đồng giá hiện_hành tăng 13 so với cùng kỳ Các mặt_hàng trọng_điểm như dệt_may da_giày vẫn giữ được tốc_độ tăng khá xuất_khẩu đạt tăng_trưởng cao Các mặt_hàng tiêu_dùng nội_tỉnh tiếp_tục duy_trì mức tiêu_thụ ổn_định Văn_hoá Thuận_Hoá_Phú_Xuân Huế có một quá_trình lịch_sử hình_thành và phát_triển khoảng gần 7 thế_kỷ tính từ năm 1306 trong tiến_trình hình_thành văn_hoá Huế có sự tác_động của văn_hoá Đông_Sơn do các lớp cư_dân từ phía Bắc mang vào trước thế_kỷ 2 và sau thế_kỷ 13 hỗn dung với thành_phần văn_hoá Sa_Huỳnhtạo nên nền văn_hoá Việt_Chăm_Trong quá_trình phát_triển chuyển_biến có ảnh_hưởng của các luồng văn_hoá khác các nước trong khu_vực Đông_Nam_Á_Trung Quốc_Ấn_Độ phương Tây_Văn_hoá Huế được tạo nên bởi sự đặc_sắc về tinh_thần đa_dạng về loại_hình phong_phú và độc_đáo về nội_dung được thể_hiện rất phong_phú trên nhiều lĩnh_vực như văn_học âm_nhạc sân_khấu mỹ_thuật phong_tục tập_quán lễ_hội lề_lối ứng_xử ăn_mặc ở phong_cách giao_tiếp phong_cách sống Huế còn được gọi là Đất Thần_Kinh hay Xứ thơ là một trong những thành_phố được nhắc tới nhiều trong thơ_văn và âm_nhạc Việt_Nam vì nét lãng_mạn và thơ_mộng Kiến_trúc Kiến_trúc ở Huế phong_phú và đa_dạng có kiến_trúc cung_đình và kiến_trúc dân_gian kiến_trúc tôn_giáo và kiến_trúc đền miếu kiến_trúc truyền_thống và kiến_trúc hiện_đại Những công_trình kiến_trúc công_phu đồ_sộ nhất chính là Quần_thể di_tích Cố_đô Huế hay Quần_thể di_tích Huế_Đó là những di_tích lịch_sử văn_hoá do triều Nguyễn chủ_trương xây_dựng trong khoảng thời_gian từ đầu thế_kỷ 19 đến nửa đầu thế_kỷ 20 trên địa_bàn kinh_đô Huế xưa_nay thuộc phạm_vi thành_phố Huế và một_vài vùng phụ_cận thuộc tỉnh Thừa_Thiên_Huế Việt_Nam Một loại_hình kiến_trúc dân_gian độc_đáo ở Huế là nhà_rường xứ Huế với những cột kèo chống hoàn_toàn làm từ gỗ với những nét chạm_trổ vào mộng cực_kỳ tinh_xảo và khéo_léo Hiện còn khoảng trên_dưới 100 nhà_rường như_thế chỉ tính riêng nhà ở gia_đình không_bào gồm đình làng nhà_thờ họ ở thành_phố Huế và các huyện_thị xã có tuổi đời trên_dưới 100 năm cá_biệt có nhà gần 200 năm Trang_phục Các thiết_kế hiện_đại của áo_dài một trang_phục truyền_thống của người Việt phát_triển từ một bộ trang_phục của triều_đình Chúa_Nguyễn tại Huế ở thế_kỷ 18 Một khoảng thời_gian trong lịch_sử triều_đình nhà Nguyễn đựa ra các quy_tắc ăn_mặc như sau Thường_phục thì đàn_ông đàn_bà dùng áo cổ đứng ngắn tay cửa ống tay rộng hoặc hẹp tuỳ_tiện Áo thì hai bên nách trở xuống phải khâu kín liền không được xẻ mở Chỉ duy_nhất khi đàn_ông không muốn mặc áo cổ tròn có ống tay hẹp cho tiện khi làm_việc thì được phép Trang_phục này phát_triển thành áo_dài ngũ thân một năm loại áo_choàng phổ_biến của các quý_tộc mặc trong thế_kỷ thứ 19 và đầu thế_kỷ thứ 20 Lấy cảm_hứng từ thời_trang của Paris Nguyễn_Cát_Tường và các nghệ_sĩ khác đã kết_hợp với Trường Đại_học Hà_Nội thiết_kế lại áo_dài ngũ thân như là trang_phục hiện_đại trong những năm 1920 và 1930 Áo_dài và nón lá thường được xem như là một biểu_tượng của Việt_Nam sự kết_hợp giữa áo_dài và nón lá được công_nhận bởi người Việt là xuất_phát từ Huế_Màu tím đặc_trưng của áo_dài phổ_biến ở Huế màu_sắc đặc_biệt đó đã làm áo_dài trở_thành di_sản của thành_phố một cố_đô Âm_nhạc và nghệ_thuật Âm_nhạc và nghệ_thuật Huế mang đậm_nét lịch_sử cổ_kính Nhã_nhạc cung_đình Bắt_nguồn từ tám loại lễ nhạc cung_đình thời Lê_là giao nhạc miếu nhạc ngũ tự nhạc cửu nhật_nguyệt giao trùng nhạc đại_triều nhạc thường triều nhạc đại yến cửu tấu nhạc cung trung nhạc đến triều Nguyễn lễ nhạc cung_đình Việt_Nam đã phát_triển thành hai loại_hình Đại nhạc và Nhã_nhạc tiểu nhạc với một hệ_thống các bài_bản lớn Vũ_khúc cung_đình Với trên 15 vở múa lớn từ múa tế_lễ múa chúc_tụng múa tiếp sứ múa yến_tiệc múa trình_diễn tích tuồng Nhiều vở múa có tính hoành_tráng quy_mô diễn_viên đông phô_diễn được vẻ đẹp rộn_ràng lấp_lánh và kỹ_thuật kỹ_xảo của múa hát cung_đình Việt_Nam thể_hiện được sự phát_triển nâng cao múa hát cổ_truyền của người Việt_Ca_Huế_Ca Huế là một hệ_thống bài_bản phong_phú gồm khoảng 60 tác_phẩm thanh_nhạc và khí_nhạc theo hai điệu_thức lớn là điệu Bắc điệu Nam và một hệ_thống hơi diễn_tả nhiều sắc_thái tình_cảm đặc_trưng Điệu_Bắc gồm những bài ca mang âm_điệu tươi_tắn trang_trọng Điệu_Nam là những bài âm_điệu buồn nỉ_non ai_oán Bài_bản Ca_Huế có cấu_trúc chặt_chẽ nghiêm_ngặt trải qua quá_trình phát_triển lâu_dài đã trở_thành nhạc cổ_điển hoàn_chỉnh mang nhiều yếu_tố chuyên_nghiệp bác_học về cấu_trúc ca_từ và phong_cách biểu_diễn Đi liền với ca Huế là dàn_nhạc Huế với bộ ngũ tuyệt Tranh_Tỳ_Nhị_Nguyệt Tam xen với Bầu Sáo và bộ_gõ trống Huế sanh loan sanh tiền Kỹ_thuật đàn và hát Ca_Huế đặc_biệt tinh_tế nhưng Ca_Huế lại mang đậm sắc_thái địa_phương phát_sinh từ tiếng_nói giọng nói của người Huế nên gần_gũi với Hò_Huế_Lý_Huế là chiếc cầu_nối giữa nhạc cung_đình và âm_nhạc dân_gian Nghệ_thuật tuồng Phát_triển sớm từ thế_kỷ 17 dưới thời các chúa Nguyễn_Đến triều Nguyễn tuồng được xem là quốc kịch và triều_đình Huế đã tạo điều_kiện thuận_lợi cho tuồng phát_triển Trong Đại_Nội Huế có nhà_hát Duyệt_Thị_Đường_Tĩnh Quang_Viện_Thông_Minh Đường Tại Khiêm_Lăng có Minh_Khiêm_Đường_Thời Minh_Mạng đã thành_lập Thanh_Bình Thự làm nơi dạy diễn_viên tuồng Thời_Minh_Tự_Đức đã thành_lập Ban Hiệu_Thư chuyên nhuận_sắc chỉnh_lý hiệu_đính và sáng_tác tuồng Mỹ_thuật và mỹ_nghệ Với những kiểu thức trang_trí bắt_nguồn từ những mẫu_mực của Trung_Hoa các nghệ_nhân Việt_Nam đã tạo nên một bản_sắc nghệ_thuật trang_trí với những nét độc_đáo mang cá_tính Huế_Nghệ thuật trang_trí mỹ_thuật Huế còn tiếp_thu những tinh_hoa của nghệ_thuật Chăm đặc_biệt là tiếp_thu nghệ_thuật trang_trí Tây_Phương Trang_trí cung_đình Huế còn tiếp_nhận và nâng cao nghệ_thuật dân_gian Việt_Nam Nhiều loại_hình thủ_công mỹ_nghệ truyền_thống của Việt_Nam như chạm_khắc gỗ cẩn xà_cừ cẩn tam khí ngũ khí sơn_son_thếp_vàng chạm_khắc xương và ngọc_ngà khảm sành_sứ làm vàng_bạc dệt_thêu đan đã được các tượng cục triều Nguyễn nâng lên thành những nghệ_thuật tinh_xảo sang_trọng Về hội_hoạ nhiều hoạ_sĩ nổi_tiếng về tranh_thuỷ_mặc sơn_thuỷ trúc lan tranh gương các ấn_phẩm nhất thi nhất hoạ đặc_sắc Đặc_biệt từ Huế xuất_hiện người hoạ_sĩ vẽ tranh_sơn_dầu đầu_tiên ở Việt_Nam là hoạ_sĩ Lê_Văn_Miên 1870 1912 Về điêu_khắc cố_đô Huế đã đánh_dấu một thời_kỳ phát_triển mới thể_hiện bằng các tác_phẩm điêu_khắc trên đá trên đồng trên gỗ Trong điêu_khắc gỗ phần khắc chạm gỗ trang_trí với những bức chạm_nổi chạm_lộng trên các chi_tiết công_trình kiến_trúc đạt đến sự tinh_xảo và có tính thẩm_mỹ cao Về mỹ_thuật ứng_dụng ngoài việc nâng cao các loại_hình thủ_công mỹ_nghệ truyền_thống của Việt_Nam Huế còn một thời sản_xuất đồ mỹ_nghệ pháp_lam cao_cấp Nghệ_thuật khác Huế tạo nhiều cảm_hứng trong các bài hát như Ai ra xứ huế Duy_Khánh_Gửi em chiếc nón_bài_thơ Lê_Việt_Hoà_Tặng đời chiếc nón_bài_thơ Tràn_Phán_Nón bài thơ Trần_Trịnh_Huế xưa Anh Bằng_Huế đã xa rồi Anh Bằng_Huế khóc Anh Bằng_Huế nhớ o Anh Bằng_Huế bây_giờ phổ nhạc bài thơ Huế bây_giờ của Tôn_Nữ_Thuỵ_Khương các bài thơ như Chiếc nón_bài_thơ Lưu_Vĩnh_Hạ_Chiếc nón_bài_thơ Hoàng_Thanh_Ai ra xứ Huế_Chử_Văn_Hoà Huế thương Hồng_Hoa Huế bây_giờ Tôn_Nữ_Thuỵ_Khương và nhiều nghệ_thuật hiện_đại khác Lễ_hội Có hai loại lễ_hội lễ_hội cung_đình và lễ_hội dân_gian Lễ_hội cung_đình phản_ánh sinh_hoạt lễ_nghi của triều Nguyễn phần_lớn chỉ chú_trọng về lễ hơn hội Lễ_hội dân_gian gồm nhiều loại rất phong_phú tiêu_biểu như lễ_hội Huệ_Nam ở điện Hòn_Chén hay còn gọi là lễ rước sắc nữ_thần Thiên y A na theo tín_ngưỡng của người Chăm pa lễ_hội tưởng_niệm các vị khai_sinh các ngành_nghề truyền_thống lễ_hội tưởng_nhớ các vị khai canh thành_lập làng Trong những dịp tế_lễ nhiều sinh_hoạt văn_hoá bổ_ích như đua thuyền kéo_co đấu_vật còn được tổ_chức và thu_hút đông người xem Festival_Huế_Tổ_chức lần đầu_tiên vào năm 2000 đến nay Festival_Huế tổ_chức được 10 lần 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 và 2018 Đây là sự_kiện văn_hoá lớn có quy_mô quốc_gia và tầm_cỡ quốc_tế có ý_nghĩa quan_trọng trong đời_sống của người_dân Huế Là điều_kiện quan_trọng để xây_dựng Huế thành thành_phố Festival của Việt_Nam Ẩm_thực Huế còn lưu_giữ trên 1000 món ăn nấu theo lối Huế có cả những món ăn ngự_thiện của các vua triều Nguyễn_Bản thực_đơn ngự_thiện có trên vài chục món thuộc loại cao_lương_mỹ_vị được chuẩn_bị và tổ_chức rất công_phu tỉ_mỉ cầu_kỳ Các món ăn dân_dã rất phổ_biến trong quần_chúng với bản thực_đơn phong_phú hàng trăm món được chế_biến khéo_léo hương_vị quyến_rũ màu_sắc hấp_dẫn coi_trọng phần chất hơn lượng nghệ_thuật bày_biện các món ăn đẹp_mắt nghệ_thuật thưởng_thức tinh_tế Võ_thuật Huế hiện có rất nhiều hệ phái võ có những phái võ nỗi danh truyền_tụng cũng có những phái âm_thầm như chính vùng_đất cố_đô Tuy_vậy tất_cả đều mang những đặc_trưng đặc_biệt riêng có của xứ Huế_Võ thuật Huế có nhiều nguồn_gốc từ Ấn_Độ Trung_quốc Thái_Lan Lào miến_điện Hàn_Quốc Nhật_Bản tất_cả quyền_thuật năm châu đến Huế rồi hội_ngộ với những môn_phái dân_dã tạo nên đặc_trưng riêng của mảnh đất kinh_kỳ Bên cạnh đó cũng có nhiều môn_phái sản_sinh ra tại trên chính mảnh đất này cùng với lịch_sử của nó và mang những tên gọi dân_gian như Áo Vải_Bạch hổ Thiếu lâm Du_lịch Huế có nhiều di_tích lịch_sử đã được UNESCO công_nhận là di_sản thế_giới Ngày_nay một khu_vực nhỏ của thành_phố vẫn còn bị cấm mặc_dù các nỗ_lực tái_thiết đang được tiến_hành để duy_trì nó như là một địa_điểm lịch_sử thu_hút khách du_lịch Dọc theo sông Hương từ Huế còn vô_số các di_tích khác bao_gồm cả những lăng_mộ của một_số hoàng_đế trong đó có Minh_Mạng_Khải_Định và Tự Đức Một ngôi chùa của Huế là chùa Thiên_Mụ ngôi chùa lớn nhất ở Huế và là biểu_tượng chính_thức của thành_phố Một_số toà nhà kiểu Pháp nằm dọc theo bờ phía nam của sông Hương_Trong số đó là Trường Quốc_học và Trường Hai_Bà_Trưng là các trường trung_học_phổ_thông lâu_đời nhất ở Việt_Nam khách_sạn Saigon_Morin một trong những khách_sạn lâu_đời nhất Việt_Nam Viện_bảo_tàng Cổ_vật Cung_đình Huế nằm ở số 3 đường Lê_Trực cũng trưng_bày một bộ sưu_tập các hiện_vật khác nhau từ thành_phố Làng Dương_Nỗ xã Phú_Dương là nơi Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh từng sinh_sống và học_tập thời niên_thiếu trong những năm ở Huế từ 1898 1900 Nơi đây vẫn còn lưu lại di_tích Ngoài những điểm thu_hút du_lịch khác nhau tại Huế thành_phố cũng cung_cấp một vùng_đất rộng_lớn cho khu_phi_quân_sự nằm cách khoảng 70 km 43 dặm về phía bắc cho thiết_lập các thiết_bị chiến_đấu khác nhau như The_Rockpile_Căn_cứ Khe_Sanh hay Địa_đạo Vịnh_Mốc_Trong 11 tháng đầu năm 2012 thành_phố Huế đã nhận được 2 4 triệu lượt khách du_lịch tăng 24 6 so với cùng kỳ năm 2011 Tất_cả 803 000 khách trong 2 4 triệu khách là khách nước_ngoài tăng 25 7 Mặc_dù du_lịch đóng một vai_trò quan_trọng trong việc phát_triển kinh_tế xã_hội của thành_phố nó cũng có tác_động tiêu_cực đến môi_trường và tài_nguyên thiên_nhiên Ví_dụ như các dịch_vụ gắn với du_lịch sự phát_triển của cơ_sở_hạ_tầng và sự hoạt_động của nó việc sản_xuất và tiêu_thụ hàng_hoá là tất_cả nguyên_nhân có_thể gây ô_nhiễm môi_trường Những danh_lam_thắng_cảnh Thiên_nhiên BULLET Núi Ngự_Bình_Ðồi_Vọng Cảnh_Núi_Bạch_Mã Sông Hương_Bãi biển Thuận_An Phá_Tam_Giang_Hồ Khe_Ngang_Núi_Kim Phụng_Rừng ngập_mặn Rú_Chá_Kiến trúc cổ BULLET Hổ_Quyền nơi voi cọp đấu nhau Văn_Miếu Điện Hòn_Chén_Trường_Trung học phổ_thông chuyên Quốc_Học Ðan viện Biển Ðức_Thiên_An_Văn Thánh_Huế_Chùa_BULLET Chùa Thiên_Mụ_Chùa_Diệu Đế_Chùa_Từ_Đàm Chùa Từ Hiếu_Huyền_Không_Sơn Thượng_Trung tâm Văn_hoá Huyền_Trân_Nhà thờ BULLET Nhà_thờ chính toà Phủ_Cam_Nhà thờ Dòng Chúa_Cứu_Thế Đan viện Thiên_An_Thánh thất BULLET Thánh_thất Cao_Đài_Vĩnh_Lợi Giáo_dục Trường Đại_học và Cao_đẳng Đại_học Huế tiền_thân là Viện Đại_học Huế 1957 1975 có lịch_sử hơn 60 năm phát_triển và tồn_tại Đây là nơi đào_tạo nhân_lực cho miền Trung_Tây_Nguyên_Là đại_học cấp vùng cùng với bốn đại_học Đại_học Quốc_gia Hà_Nội Đại_học Quốc_gia Tp_HCM_Đại học Đà_Nẵng và Đại_học Thái_Nguyên Đại_học Huế bao_gồm các trường khoa viện Trường Đại_học Nghệ_thuật Huế_Trường_Đại học Sư_phạm Huế_Trường_Đại học Khoa_học Huế_Trường_Đại học Y_Dược Huế_Trường_Đại học Nông_lâm Huế_Trường_Đại học Ngoại_ngữ Huế_Trường_Đại học Kinh_tế Huế_Trường_Đại học Luật_Khoa Giáo_dục thể_chất Khoa_Quốc_tế Khoa_Kĩ thuật và Công_nghệ Trường Du_lịch Một_số cơ_sở giáo_dục khác bậc đại_học và cao_đẳng Phân_viện Hành_chính Quốc_gia tại Huế_Học viện Âm_nhạc Huế_Học viện Phật_giáo Việt_Nam tại Huế_Trường_Đại học Phú_Xuân_Trường_Cao đẳng Y_tế Huế_Trường_Cao đẳng Sư_phạm Huế_Trường_Cao đẳng Công_nghiệp Huế_Trường_Cao đẳng Du_lịch Huế_Trường_Cao đẳng Giao_thông Huế_Trường_Chính_trị Nguyễn_Chí_Thanh Phân hiệu Trường nghiệp_vụ Thuế thuộc Tổng_cục Thuế Phân hiệu Đại_học Tài_chính Kế_toán Bộ Tài_chính Trường THPT BULLET Tính đến tháng 7 2021 thành_phố Huế có 12 trường trung_học_phổ_thông công_lập 1 Trường THPT chuyên Quốc_Học 2 Trường THPT Hai_Bà_Trưng Trường Nữ_sinh Đồng_Khánh cũ 3 Trường THPT Nguyễn_Huệ trường Nữ_sinh Thành_Nội cũ 4 Trường THPT Phan_Đăng_Lưu trường cấp 3 Phú_Vang cũ 5 Trường THPT Nguyễn_Trường_Tộ 6 Trường THPT Cao_Thắng 7 Trường THPT Gia_Hội 8 Trường THPT Bùi_Thị_Xuân 9 Trường THPT Đặng_Trần_Côn 10 Trường THPT Hương_Vinh 11 Trường THPT Thuận_An 12 Trường PT Dân_tộc Nội_trú tỉnh BULLET Ngoài_ra còn có BULLET Trường THPT Thuận_Hoá thuộc Đại_học Sư_phạm Đại_học Huế_BULLET_Khối chuyên THPT thuộc Đại_học Khoa_học Đại_học Huế_BULLET_Trường_THPT Tư_thục Chi_Lăng BULLET Hệ_THPT trong Trung_tâm GDNN GDTX thành_phố Huế_Trường_THCS_Tính đến tháng 7 2021 thành_phố có 38 trường THCS công_lập BULLET Có 3 phường Phú_Hội_Vĩnh_Ninh và An_Tây không có trường THCS BULLET Có 5 phường Xuân_Phú_Đông_Ba Gia_Hội_Tây_Lộc và Thuận_An có 2 trường THCS BULLET Và 28 phường_xã còn lại có 1 trường THCS Chi_tiết BULLET 1 Trường THCS Nguyễn_Tri_Phương phường Xuân_Phú_BULLET 2 Trường THCS Chu_Văn_An phường Xuân_Phú_BULLET 3 Trường THCS Huỳnh_Thúc_Kháng phường Đông_Ba_BULLET 4 Trường THCS Thống_Nhất phường Đông_Ba_BULLET 5 Trường THCS Nguyễn_Du phường Gia_Hội_BULLET 6 Trường THCS Nguyễn_Bỉnh_Khiêm phường Gia_Hội_BULLET 7 Trường THCS Phan_Sào_Nam phường Tây_Lộc_BULLET 8 Trường THCS Hàm_Nghi phường Tây_Lộc_BULLET 9 Trường THCS Thuận_An phường Thuận_An BULLET 10 Trường THCS Phú_Tân phường Thuận_An BULLET 11 Trường THCS Trần_Cao_Vân phường Thuận_Hoà BULLET 12 Trường THCS Tố_Hữu phường Thuận_Lộc_BULLET 13 Trường THCS Nguyễn_Văn_Linh phường Hương_Sơ_BULLET 14 Trường THCS Nguyễn_Cư_Trinh phường An_Hoà_BULLET 15 Trường THCS Lý_Tự_Trọng phường Phú_Hậu_BULLET 16 Trường THCS Đặng_Vinh phường Hương_Vinh_BULLET 17 Trường THCS Nguyễn_Chí_Diểu phường Phú_Nhuận BULLET 18 Trường THCS Trần_Phú phường Phước_Vĩnh_BULLET 19 Trường THCS Duy_Tân phường An_Cựu_BULLET 20 Trường THCS Đặng_Văn_Ngữ phường An_Đông_BULLET 21 Trường THCS Hùng_Vương phường Trường An_BULLET 22 Trường THCS Nguyễn_Thị_Minh_Khai phường Thuỷ_Xuân_BULLET 23 Trường THCS Tôn_Thất_Tùng phường Phường Đúc_BULLET 24 Trường THCS Nguyễn_Văn_Trỗi phường Thuỷ_Biều_BULLET 25 Trường THCS Nguyễn_Hoàng phường Kim_Long_BULLET 26 Trường THCS Lê_Hồng_Phong phường Hương_Long_BULLET 27 Trường THCS Huỳnh_Đình_Túc phường Hương_Hồ_BULLET 28 Trường THCS Nguyễn_Đăng_Thịnh phường Hương_An_BULLET 29 Trường THCS Tôn_Thất_Bách xã Hương_Thọ_BULLET 30 Trường THCS Thuỷ_Bằng xã Thuỷ_Bằng_BULLET 31 Trường THCS Thuỷ_Vân phường Thuỷ_Vân_BULLET 32 Trường THCS Phạm_Văn_Đồng phường Vĩ_Dạ_BULLET 33 Trường THCS Phú_Thượng phường Phú_Thượng_BULLET 34 Trường THCS Phú_Dương xã Phú_Dương_BULLET 35 Trường THCS Phú_Mậu xã Phú_Mậu_BULLET 36 Trường THCS Phú_Thanh xã Phú_Thanh_BULLET 37 Trường THCS Nguyễn_Khoa_Thuyên xã Hương_Phong_BULLET 38 Trường TH và THCS Hoàng_Kim Hoán xã Hải_Dương BULLET Trong đó trường THCS Nguyễn_Tri_Phương trực_thuộc Sở GD ĐT Thừa_Thiên_Huế trường tuyển_sinh trên địa_bàn toàn tỉnh Là một ngôi trường có bề dày về truyền_thống và chất_lượng với hơn 80 năm hình_thành và phát_triển Trường Tiểu_học và Mầm_non Được xây_dựng và phát_triển đồng_bộ ở tất_cả 36 phường_xã của thành_phố Cơ_sở_hạ_tầng Y_tế Bệnh_viện Trung_ương Huế được thành_lập vào năm 1894 là bệnh_viện phương Tây đầu_tiên tại Việt_Nam Bệnh_viện cung_cấp 2078 giường và rộng 120 000 mét_vuông một trong những bệnh_viện lớn tại khu_vực miền Trung_Tây_Nguyên_Giao thông vận_tải Huế có ga Huế là ga đường_sắt với đường tàu kết_nối đến tất_cả các thành_phố lớn của Việt_Nam Sân_bay quốc_tế Phú_Bài nằm ở phía nam thành_phố Thay_đổi tên đường của Huế so với trước năm 1975 Đường Lê_Văn_Duyệt là đường Tăng_Bạt_Hổ từ 1965 trở đi Đường Tăng_Bạt_Hổ trở_thành đường Lê_Văn_Duyệt từ 1965 đến 1976 nay là đường Nhật_Lệ và Thạch_Hãn_Đường_Trần Bình_Trọng nay là đường Đặng_Trần_Côn_Đường Triệu_Ẩu nay là đường Bà Triệu_Đường_Độc_Lập nay là đường 23 Tháng 8 Đường Thống_Nhất và Trịnh_Minh_Thế nay là đường Lê_Duẩn_Đường_Hùng Vương nay là đường Nguyễn_Chí_Diểu_Đường Phan_Bội_Châu nay là đường Phan_Đăng_Lưu_Đường Nguyễn_Hiệu nay là đường Lê_Thánh_Tôn_Đường Nguyễn_Thành nay là đường Xuân 68 Đường Đinh_Bộ_Lĩnh nay là đường Đinh_Tiên_Hoàng_Đường Võ_Tánh nay là đường Nguyễn_Chí_Thanh_Một phần đường Huỳnh_Thúc_Kháng từ sông Ngự_Hà đến sông Cửa Hậu nay là đường Đào_Duy_Anh_Đường Hoà_Bình nay là đường Đặng_Thái_Thân_Đường Cường_Để nay là đường Nguyễn_Trãi_Đường_Lê_Đình_Đàn nay là đường Trần_Nguyên_Đán_Đường Ngô_Ký nay là đường Nguyễn_Cư_Trinh_Đường Đặng_Nghi nay là đường Hoàng_Diệu_Đường_Huyền Trân_Công_Chúa nay là đường Bùi_Thị_Xuân_Đường Nguyễn_Hoàng nay là đường Phan_Bội_Châu_Đường Nguyễn_Trãi và Trưng_Trắc nay là đường Hai_Bà_Trưng Đường Lê_Đình_Dương nay là đường Phạm_Hồng_Thái_Đường Phạm_Phú_Thứ nay là đường Lương_Thế_Vinh_Đường Lê_Thánh_Tôn nay là đường Hà_Nội Đường Duy_Tân nay là đường Hùng_Vương_Đường_Lê_Quý_Đôn nay là đường Bà_Huyện_Thanh_Quan_Đường_Phạm_Hồng_Thái nay là đường Bến_Nghé_Đường Trần_Văn Nhung nay là đường Trần_Quang_Khải_Đường Nguyễn_Thị_Giang nay là đường Võ_Thị_Sáu_Đường Phan_Thanh_Giản nay là đường Lê_Quý_Đôn_Đường Quỳnh_Lưu nay là đường Nguyễn_Khuyến_Đường_Lam Sơn nay là đường Điện_Biên_Phủ Thành_phố kết_nghĩa BULLET Bandar e Anzali_Iran_BULLET_Honolulu Hawaii_Hoa_Kỳ_BULLET New_Haven_Connecticut_Hoa Kỳ_Xem thêm BULLET Thừa_Thiên_Huế BULLET Nhã_nhạc cung_đình Huế_BULLET_Sông_Hương BULLET Núi Ngự_Bình_BULLET_Cầu Trường Tiền_BULLET_Quần_thể di_tích Cố_đô Huế_BULLET_Thảm sát Huế_Tết_Mậu_Thân BULLET Trận_Mậu_Thân tại Huế_BULLET_Ngói lưu_ly BULLET Pháp_lam BULLET Bệnh_viện Trung_ương Huế_BULLET_Đại học Huế_BULLET_Trường_Đại học Phú_Xuân_BULLET_Festival Huế_Liên kết ngoài BULLET Trung_tâm Festival_Huế_BULLET_Bản đồ thành_phố Huế năm 1968 trên website Thư_viện Đại_học Texas tại Austin_The_University of Texas at Austin_Hoa_Kỳ
Huế
Võ_Nguyên_Giáp_Võ Nguyên Giáp 25 tháng 8 năm 19114 tháng 10 năm 2013 tên khai_sinh là Võ_Giáp còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn là một nhà_lãnh_đạo quân_sự và chính_trị_gia người Việt_Nam Ông là Đại_tướng đầu_tiên Tổng_Tư_lệnh tối_cao của Quân_đội nhân_dân Việt_Nam một trong những người sáng_lập nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được Chính_phủ Việt_Nam đánh_giá là người học_trò xuất_sắc và gần_gũi của Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh là chỉ_huy trưởng của các chiến_dịch trong Chiến_tranh Đông_Dương 1946 1954 Chiến_tranh Việt_Nam 1955 1975 và Chiến_tranh biên_giới Việt_Trung 1979 Xuất_thân là một giáo_viên dạy lịch_sử ông được đánh_giá là một trong những nhà_lãnh_đạo quân_sự lỗi_lạc nhất trong lịch_sử Việt_Nam Ông được nhiều tờ báo ca_ngợi là anh_hùng dân_tộc của nhân_dân Việt_Nam Võ_Nguyên_Giáp là người đầu_tiên được tặng_thưởng Huân_chương Hồ_Chí_Minh và cho tới nay là người duy_nhất 2 lần được tặng_thưởng huân_chương này lần thứ nhất vào năm 1950 và lần thứ hai vào năm 1979 Thân_thế Võ_Nguyên_Giáp sinh ngày 25 tháng 8 năm 1911 ở làng An_Xá xã Lộc_Thuỷ huyện Lệ_Thuỷ tỉnh Quảng_Bình trong một gia_đình nhà_nho con của ông Võ_Quang_Nghiêm_Võ Nguyên Thân một nhà_nho đức_độ và mẹ là bà Nguyễn_Thị_Kiên_Về họ ngoại ông ngoại Võ_Nguyên_Giáp quê ở thôn Mỹ_Đức xã Sơn_Thuỷ huyện Lệ_Thuỷ đầu nguồn sông Cẩm_Ly một vùng sơn_cước dưới dãy Trường_Sơn từng tham_gia Phong_trào Văn_Thân và Phong_trào Cần_Vương làm đến chức Đề_đốc coi đại đồn tiền_vệ sau bị quân Pháp bắt tra_tấn dã_man nhưng một_mực trung_thành không một lời khai_báo Về họ nội Võ_Nguyên_Giáp sinh_trưởng trong một dòng_họ lớn có tiếng_tăm tại làng An_Xá_Ông nội ông cũng từng tham_gia phò_tá vua Hàm_Nghi trong Phong_trào Cần_Vương Cha_ông Võ_Quang_Nghiêm là một nho_sinh thi_cử bất_thành về nhà làm hương_sư và thầy_thuốc Đông_y trong làng Khi Chiến_tranh Đông_Dương bùng_nổ cụ Võ_Quang_Nghiêm bị người Pháp bắt đưa về giam ở Huế và mất trong tù Sau_này con_cháu đã tìm thấy và bốc_mộ ông đưa về an_táng tại nghĩa_trang liệt_sĩ huyện Lệ_Thuỷ Gia_đình Võ_Nguyên_Giáp có 7 anh_chị_em nhưng người anh_cả và chị cả mất sớm nên còn lại năm 3 người con gái và 2 người con trai là Võ_Nguyên_Giáp và Võ_Thuần_Nho sau_này là Thứ_trưởng Bộ Giáo_dục Thời niên_thiếu_Gia_đình cụ Nghiêm thuộc diện nghèo trong làng quanh_năm phải vay nợ nặng_lãi của các nhà giàu như nhà Khoá_Uy một Hoa_kiều giàu_có ở làng Tuy Lộc kề bên Võ_Nguyên_Giáp đã có lần theo mẹ chèo thuyền chở thóc đi trả nợ Tuy còn nhỏ_tuổi nhưng những câu_chuyện đêm_đêm mẹ kể cho cậu nghe về tướng_quân Tôn_Thất_Thuyết phò vua Hàm_Nghi hạ chiếu Cần_Vương kêu_gọi các sĩ_phu và dân_chúng đứng lên chống Pháp_bảo_vệ non_sông còn cha nói về phong_trào đánh Pháp qua bài vè Thất_thủ kinh_đô đầy cảm_động đã gieo vào lòng cậu bé những ấn_tượng không bao_giờ phai_mờ góp_phần nuôi_dưỡng ý_chí cho sự_nghiệp cách_mạng sau_này Cha_ông là một nhà Nho nên dạy_dỗ con_cái rất nghiêm_cẩn trong sinh_hoạt gia_đình và học_hành giữ_gìn nề_nếp gia_phong của đạo Khổng_Ông khuyên dạy con Chữ_Nho là chữ của Thánh_hiền là nho_sinh các con không được nghịch_ngợm dẫm_đạp lên sách_vở chữ Nho_Ông dạy đám học_trò cùng hai con ông Tam thiên tự Ngũ thiên tự và cả Ấu học tân_thư Năm_tháng học chữ Nho không nhiều nhưng những đạo_lý học được trong các sách của Thánh_hiền Nho_gia đặc_biệt là Ấu học tân_thư đã trở_thành nền_tảng cơ_bản có ảnh_hưởng sâu_sắc trong cả cuộc_đời ông Trong thế_giới_quan Nho_giáo cả ba yếu_tố cá_nhân gia_đình và dân_tộc đều_hoà quyện chặt_chẽ với nhau Qua sách Ấu học tân_thư cậu Giáp được biết tới nhiều tấm gương quên_mình để bảo_vệ Tổ_quốc hình_thành trong cậu niềm tự_hào về các chiến_công của cha_ông trong quá_khứ Những giá_trị đạo_đức nề_nếp gia_phong của đạo Khổng thấm_nhuần trong con_người cậu lối sống giản_dị và đức hiếu_học sự kính_trọng tổ_tiên và ông_bà cha_mẹ sự kính trên nhường dưới đạo_hiếu của con_cái với cha_mẹ nghĩa_vụ của con_người với gia_đình xã_hội và đất_nước Học xong lớp 3 cậu phải xuống thị_xã Đồng_Hới học tiếp Đồng_Hới thuộc tỉnh_lỵ Quảng_Bình cách làng An_Xá của cậu trên 20 km nằm bên bờ Nhật_Lệ trong xanh lung_linh soi bóng Luỹ thầy với thành cổ bao quanh từ thời Gia_Long năm thứ 10 1812 và được xây lại bằng gạch năm_Minh_Mạng thứ_sáu 1825 Những năm_học ở thị_xã Đồng_Hới cậu Giáp ở trọ nhà người quen của cụ Nghiêm_Cậu được gia_chủ quý_mến coi như con_cháu trong nhà không lấy tiền trọ cậu được học với nhà_sư phạm có tiếng thầy_giáo Đào_Duy_Anh_Hai năm_học ở tiểu_học Đồng_Hới hàng tháng cậu luôn đứng đầu lớp Tại kỳ thi tốt_nghiệp bậc sơ_học cậu đỗ đầu toàn tỉnh Hồi đó đạt được trình_độ ấy là không dễ vì thực_dân Pháp hạn_chế mở trường_học và muốn duy_trì nạn mù_chữ để dễ cai_trị Về làng cậu được dân_làng nể_trọng gia_đình rất tự_hào về cậu Năm 13 tuổi 1923 1924 Võ_Nguyên_Giáp thi trượt trường Quốc_học Huế_Trường này chỉ tuyển 90 học_sinh cho 12 tỉnh miền Trung Việt_Nam_Năm 1925 Võ_Nguyên_Giáp rời trường Tiểu_học Đồng_Hới ở quê nhà Quảng_Bình để vào Huế ôn thi vào trường Quốc_học Huế ông đỗ thứ hai sau Nguyễn_Thúc_Hào_Trong 2 năm_học ông luôn đứng đầu lớp trừ 1 tháng bị rớt xuống hạng nhì Trong thời_gian này cậu Giáp có vài lần đến thăm nhà yêu nước Phan_Bội_Châu để nghe thuyết_giảng về lý_tưởng Cách_mạng Trên tường nhà Cụ Châu có treo những nhà_tư_tưởng nổi_bật mà cụ tôn_kính là Tôn_Dật_Tiên_Vladimir Ilyich_Lenin và Đức Phật_Thích_Ca điều đó khiến cậu càng say_mê theo_đuổi chân_lý của lịch_sử Năm 1927 ông bị đuổi học cùng với Nguyễn_Chí_Diểu_Nguyễn Khoa_Văn tức Hải_Triều Phan_Bôi sau khi tổ_chức một cuộc bãi_khoá Ông về quê và được Nguyễn_Chí_Diểu giới_thiệu tham_gia Tân_Việt_Cách mạng Đảng một đảng theo chủ_nghĩa dân_tộc nhưng có màu_sắc cộng_sản thành_lập năm 1924 ở miền Trung Việt_Nam Nguyễn_Chí_Diểu cũng giới_thiệu Võ_Nguyên_Giáp vào làm_việc ở Huế tại nhà_xuất_bản Quan hải tùng_thư do Đào_Duy_Anh sáng_lập và ở báo Tiếng dân của Huỳnh_Thúc_Kháng_Tại đây Võ_Nguyên_Giáp bắt_đầu học nghề làm báo chuẩn_bị cho giai_đoạn hoạt_động báo_chí trong thời Mặt_trận Bình_dân Pháp Thời thanh_niên Tháng 4 năm 1927 tại Trường Quốc_học Huế lại diễn ra một cuộc bãi_khoá rầm_rộ với quy_mô lớn Nguyễn_Chí_Diểu bị tên giám_thị Pháp chú_ý coi là kẻ cầm_đầu những cuộc đấu_tranh bãi_khoá ở trường nên đuổi học Võ_Nguyên_Giáp liền bàn với Nguyễn_Khoa_Văn tiếp_tục tổ_chức bãi_khoá để phản_đối việc Diểu bị đuổi học Cuộc bãi_khoá của học_sinh Trường Quốc_học Huế lan rộng ra khắp các trường ở Huế và phát_triển thành cuộc tổng bãi_khoá Võ_Nguyên_Giáp bị bắt rồi bị đuổi học phải trở về quê nhà Bỗng_nhiên một hôm Nguyễn_Chí_Diểu lặn_lội từ Huế về làng An_Xá tìm gặp Võ_Nguyên_Giáp Nguyễn_Chí_Diểu mang theo một tập tài_liệu về Liên_đoàn các dân_tộc bị áp_bức trên thế_giới và một_số văn_kiện cuộc họp của Việt_Nam Thanh_niên Cách_mạng Đồng_chí Hội ở Quảng_Châu trong đó có 2 bài phát_biểu của lãnh_tụ Nguyễn_Ái_Quốc_Võ Nguyên Giáp đọc rất xúc_động Bài luận_văn của Nguyễn_Ái_Quốc đã gây cho chúng_tôi một_lòng căm_phẫn sâu_sắc như một luồng điện giật Đó là sợi dây đầu_tiên nối_liền số_mệnh của Võ_Nguyên_Giáp với Hồ_Chí_Minh và sự_nghiệp Cách_mạng Việt_Nam Mùa hè năm 1928 Võ_Nguyên_Giáp trở_lại Huế bước vào đời của một chiến_sĩ cách_mạng Tại Huế Nguyễn_Chí_Diểu giới_thiệu Võ_Nguyên_Giáp đến làm_việc ở Quan_Hải_Tùng thư một nhà_xuất_bản do Tổng_bộ Tân_Việt chủ_trương trụ_sở đặt ở phố_Đông_Sa_Sáng lập viên là Đào_Duy_Anh_Tại đây Võ_Nguyên_Giáp có điều_kiện tiếp_xúc với những học_thuyết kinh_tế xã_hội dân_tộc cách_mạng Đặc_biệt là cuốn Bản_án chế_độ thực_dân Pháp và tờ báo Người cùng_khổ Le_Paria do Nguyễn_Ái_Quốc viết từ Pháp gửi về Đầu tháng 10 năm 1930 trong sự_kiện Xô_Viết_Nghệ_Tĩnh_Võ_Nguyên Giáp bị bắt và bị giam ở Nhà_lao Thừa phủ Huế cùng với người_yêu là Nguyễn_Thị_Quang_Thái em_trai là Võ_Thuần_Nho và các giáo_sư Đặng_Thai_Mai_Lê_Viết_Lượng Sau này Nguyễn_Thị_Quang_Thái trở_thành vợ đầu_tiên của Võ_Nguyên_Giáp và sinh cho ông một con gái tên là Võ_Hồng_Anh Nguyễn_Thị_Quang_Thái hẹn với ông rằng khi con cứng_cáp sẽ đi thoát_ly hoạt_động Nhưng cả hai không ngờ lần chia_tay năm 1940 cũng là lần vĩnh_biệt Nguyễn_Thị_Quang_Thái bị Pháp bắt giam và chết ngay trong ngục_tù Bà qua_đời khi còn rất trẻ nhiều người biết đến bà như một hình_tượng người phụ_nữ mẫu_mực kiên_trung yêu nước Cuối năm 1931 nhờ sự can_thiệp của Hội Cứu_tế Đỏ của Pháp Võ_Nguyên_Giáp được trả tự_do nhưng lại bị Công_sứ Pháp tại Huế ngăn_cấm không cho ở lại Huế_Ông ra Hà_Nội học trường Albert_Sarraut và đỗ Ông nhận bằng cử_nhân luật năm 1937 Licence en Droit_Do bận_rộn hoạt_động cách_mạng vào năm 1938 ông bỏ_dở học chương_trình năm thứ tư về Kinh_tế Chính_trị và không lấy bằng Luật_sư Từ 1936 đến 1939 Võ_Nguyên_Giáp tham_gia phong_trào Mặt_trận Dân_chủ Đông_Dương là sáng_lập_viên của mặt_trận và là Chủ_tịch Uỷ_ban Báo_chí Bắc_Kỳ trong phong_trào Đông_Dương đại_hội Ông tham_gia thành_lập và làm báo tiếng Pháp Notre voix Tiếng_nói của chúng_ta Le_Travail_Lao_động biên_tập các báo Tin_tức Dân_chúng Tháng 5 năm 1939 Võ_Nguyên_Giáp nhận dạy môn lịch_sử tại Trường Tư_thục Thăng_Long Hà_Nội do Hoàng_Minh_Giám làm giám_đốc nhà_trường Học_sinh của ông mô_tả rằng ông có_thể vẽ lên bảng_đen sơ_đồ từng trận đánh của Napoléon ông sôi_nổi kể về Công_xã Paris về cái chết của những nhà Cách_mạng như Danton và Robespierre ông không_chỉ là nhà_sử_học đơn_thuần ông còn là một trạng_sư say_mê luôn bênh_vực tính chính_nghĩa của lịch_sử Học_trò của Võ_Nguyên_Giáp là Bùi_Diễm sau_này trở_thành đại_sứ Việt_Nam Cộng_hoà tại Mỹ nhớ về ông như một người bị quỷ_thần ám_ảnh về cách_mạng và các trận chiến Người ta kể lại khi một giáo_viên khác hỏi ông Không chơi kiểu Napoleon à ông đã trả_lời Mình sẽ là một Napoleon Sau này khi trả_lời phỏng_vấn ông hay có điệu_bộ như hoàng_đế Napoleon đang độc_thoại trước các nhà_báo Bắt_đầu sự_nghiệp quân_sự Kháng_chiến chống Pháp Nhật trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai Ngày 3 tháng 5 năm 1940 Võ_Nguyên_Giáp với bí_danh là Dương_Hoài_Nam cùng Phạm_Văn_Đồng lên Lào_Cai rồi vượt_biên sang Trung_Quốc để gặp Hồ_Chí_Minh Chỉ sau một thời_gian ngắn Hồ_Chí_Minh đã thấy Võ_Nguyên_Giáp là người triển_vọng nên liên_hệ với Đảng cộng_sản Trung_Quốc và cử anh đi học quân_sự tại căn_cứ_địa Diên_An_Trên đường tới Diên_An anh được Hồ_Chí_Minh gọi quay lại vì tình_hình thế_giới có nhiều thay_đổi lớn Ở châu_Âu phát_xít Đức đã xâm_chiếm Pháp Hồ_Chí_Minh nhận_định tình_hình Đông_Dương sẽ chuyển_biến nhanh cần gấp_rút trở về nước chuẩn_bị đón thời_cơ Ông gia nhập Đảng Cộng_sản Đông_Dương trong năm này và bắt_đầu các hoạt_động của mình trong Việt_Nam Độc_lập Đồng_minh Hội một tổ_chức chống phát_xít và đấu_tranh cho độc_lập của Việt_Nam Năm 1941 đúng dịp tết Nguyên_đán Tân_Tỵ_Võ_Nguyên_Giáp cùng Hồ_Chí_Minh trở về Cao_Bằng Trong thời_gian ở hang Pác_Bó_Hồ_Chí Minh tiên_đoán cách_mạng sẽ thành_công vào năm 1945 một dự_đoán chuẩn_xác Trong 5 năm nữa tính từ 1941 cách_mạng sẽ thành_công điều chúng_ta mong_đợi sẽ toả sáng Niềm tin sắt_đá đó đã giúp Võ_Nguyên_Giáp và các đồng_chí có thêm niềm tin vào tương_lai Đời_sống ở Việt_Bắc rất cực_khổ ông kể Tìm được cái ăn đã là chiến_công Chúng_tôi phải chia nhau từng củ sắn từng bắp_ngô Nhiều người bối_rối dao_động có người e_ngại làm_sao Cách_mạng thành_công khi không có súng và lấy đâu ra súng Những lúc ấy ông không bao_giờ quên lời dạy của Hồ_Chủ_tịch Chúng_ta sẽ dựa vào sức mình là chính cùng với một_ít viện_trợ từ nước_ngoài Mọi việc đều do nhân_dân mà nên Người trước súng sau có nhân dân là có tất_cả Ông tham_gia xây_dựng cơ_sở cách_mạng mở lớp huấn_luyện quân_sự cho Việt_Minh ở Cao_Bằng Trong thời_gian này Pháp tăng_cường càn_quét Việt_Bắc ai mang tài_liệu Việt_Minh sẽ bị bắn ngay Võ_Nguyên_Giáp nhớ lại trong thời_gian này ông thường mang theo một quả lựu_đạn để nếu bị bắt thì sẽ cho nổ để vừa chết nhanh_chóng vừa kéo_theo được vài tên địch Thành_lập đội Việt_Nam Tuyên_truyền Giải_phóng_quân Ngày 22 tháng 12 năm 1944 theo hướng_dẫn của Hồ_Chí_Minh ông thành_lập đội Việt_Nam Tuyên_truyền Giải_phóng_quân tại chiến_khu Trần_Hưng_Đạo với 34 người được trang_bị 2 súng thập một loại súng_ngắn 17 súng_trường 14 súng_kíp và 1 súng_máy Đây là tổ_chức tiền_thân của Quân_đội nhân_dân Việt_Nam Ngày 25 tháng 12 năm 1944 ông đã chỉ_huy đội quân này lập chiến_công đầu_tiên là tập_kích diệt gọn hai đồn Phai_Khắt và Nà_Ngần_Ngày 14 tháng 8 năm 1945 ông trở_thành uỷ_viên Ban_chấp_hành Trung_ương Đảng Cộng_sản Đông_Dương sau đó là uỷ_viên Thường_vụ Trung_ương tham_gia Uỷ_ban Khởi_nghĩa toàn_quốc Tham_gia thành_lập Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Cách_mạng_Tháng_Tám thành_công quốc_gia Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thành_lập Võ_Nguyên_Giáp được cử làm Bộ_trưởng Bộ Nội_vụ và Phó Bộ_trưởng Thứ_trưởng thường_trực Bộ Quốc_phòng trong Chính_phủ lâm_thời từ ngày 28 tháng 8 đến hết năm 1945 và là Tổng_chỉ_huy Quân_đội Quốc_gia và Dân_quân_tự_vệ năm 1946 Ngay sau khi thành_lập Võ_Nguyên_Giáp thay_mặt Hồ_Chí_Minh Chủ_tịch Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời ban_hành các sắc_lệnh giải_tán một_số đảng_phái với lý_do các đảng này tư_thông với ngoại_quốc làm phương_hại đến nền độc_lập Việt_Nam như Việt_Nam Quốc xã Đại_Việt_Quốc dân đảng nhằm kịp_thời trừng_trị bọn phản_cách_mạng bảo_vệ chính_quyền non_trẻ đồng_thời giáo_dục ý_thức về tinh_thần cảnh_giác cho nhân_dân đồng_thời Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh cho_phép Ty Liêm phóng có_thể bắt những hạng người bị quy là nguy_hiểm cho nền Dân_chủ cộng_hoà Việt_Nam Cùng với đó Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh ký sắc_lệnh giải_tán các nghiệp_đoàn để kiểm_soát nền kinh_tế thống_nhất các tổ_chức thanh_niên vào Đoàn Thanh_niên Cứu_quốc Việt_Nam Đồng_thời Chính_phủ cũng ban_hành sắc_lệnh thành_lập Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_hành_chính địa_phương các cấp Ở miền Bắc hơn 20 vạn quân Tưởng_Giới_Thạch theo sự phân_công của phe Đồng_Minh tiến vào miền Bắc Việt_Nam để giải_giáp quân Nhật_Theo_Việt_Minh đội quân này mang theo kế_hoạch Diệt_Cộng_Cầm_Hồ Đội quân Quốc_dân Đảng Trung_Quốc chạy trốn Đảng Cộng_sản Trung_Quốc đã tiến_hành các hoạt_động cướp_bóc trên đường xuống phía Nam đến Hà_Nội Trong hồi_ký Những năm_tháng không_thể_nào quên Võ_Nguyên_Giáp mô_tả quân_đoàn 62 của Vũ_Kim_Thành đi cùng là Việt_Cách tàn_phá suốt dọc miền Đông_Bắc_Bắc_Kỳ lực_lượng của Vũ_Hồng_Khanh Việt Nam_Quốc dân Đảng và của Nguyễn_Tường_Tam_Đại Việt đi theo quân_đoàn 93 Vân_Nam cũng tiến_hành những bài_bản cướp_bóc tương_tự dọc theo hành_lang Tây_Bắc từ Lào_Cai đến Yên_Bái Phú_Thọ Võ_Nguyên_Giáp mô_tả lãnh_đạo Việt_Quốc_Việt_Cách như những người đã bỏ xứ_sở mà đi tự cho mình là những người yêu nước phụng_sự cho Chủ_nghĩa_Quốc_gia nhưng thực_tế chỉ là một nhóm phản_động đang ra_sức thu_vén làm_giàu cho bản_thân nhờ vào sự giúp_đỡ của Trung_Quốc và rằng Trung_Hoa_Quốc dân Đảng đã tô_vẽ cho nhiều tên phản_bội người Việt_Trong hai ngày 18 và 19 tháng 9 năm 1945 Việt_Minh họp bí_mật với Việt_Cách ngày 18 tháng 9 năm 1945 và Việt_Quốc ngày 19 tháng 9 năm 1945 Trong hai cuộc họp này Nguyễn_Hải_Thần đại_diện Việt_Cách và Nguyễn_Tường_Tam đại_diện Việt_Nam Quốc_dân Đảng đề_nghị Hồ_Chí_Minh đồng_ý hợp_nhất Việt_Minh với Việt_Cách và Việt_Nam Quốc_dân Đảng Đối_với lời đề_nghị này trong nội_bộ Việt_Minh có nhiều ý_kiến khác nhau Hoàng_Minh_Giám nghĩ rằng việc hợp_nhất Việt_Minh với các đảng_phái Quốc_gia sẽ làm giảm bớt sự đối_lập và tăng_cường thế_lực cho Việt_Minh làm người Trung_Quốc yên_lòng còn Pháp phải lo_ngại quan_trọng nhất là Chính_phủ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà trong con mắt của Đồng_Minh đặc_biệt là Mỹ là chính_phủ thật_sự dân_chủ Võ_Nguyên_Giáp thì dứt_khoát không đồng_ý theo ông những đề_nghị đó không có giá_trị và không thật_thà nó chẳng khác gì thay_thế chủ_nghĩa_thực_dân Pháp bằng ách thống_trị của Trung_Quốc và nhân_dân Việt_Nam sẽ chẳng bao_giờ chịu bán rẻ sự_nghiệp chính_nghĩa của họ để đổi lấy đô_la Trung_Quốc Cuối_cùng Việt_Minh đã từ_chối hợp_nhất với Việt_Cách và Đại_Việt_Quốc dân Đảng Ngày 1 tháng 1 năm 1946 sau một hội_nghị hoà_giải có Việt_Nam Quốc_dân Đảng Việt_Nam Cách_mạng Đồng_minh hội và Việt_Minh tham_gia do tướng Tiêu_Văn tổ_chức Chính_phủ Liên_hiệp Lâm_thời được thành_lập thay_thế Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời với sự tham_gia của một_số đảng_phái đối_lập Việt_Cách_Việt_Quốc hoạt_động ở Trung_Quốc với sự bảo_trợ của Trung_Hoa_Quốc_Dân Đảng Tuy_nhiên chức_trách các Bộ cũng thay_đổi Bộ_trưởng Quốc_phòng trở_thành người lo về tài_chính mà không được xem_xét danh_sách nhân_sự quân_số súng_đạn còn các Bộ_trưởng khác của các đảng_phái Quốc_gia chẳng có chức_trách cụ_thể gì không bao_giờ được tham_dự bất_cứ buổi họp nào của nội_các Ngày 6 tháng 1 năm 1946 Chính_phủ Liên_hiệp Lâm_thời do Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đứng đầu đã tổ_chức cuộc Tổng_tuyển_cử trên toàn_quốc lần đầu_tiên đã bầu Quốc_hội và thông_qua Hiến_pháp Nhiều đảng_phái không có quyền tham_gia Tổng_tuyển_cử đã tìm cách phá_hoại Các đảng này cho là trúng_cử chỉ là Việt_Minh cộng_sản chính_quyền trong tay nên Việt_Minh muốn ai trúng cũng được Võ_Nguyên_Giáp cho rằng các đảng_phái này tẩy_chay bầu_cử vì họ biết rằng mình không có uy_tín trong nhân_dân như Hồ_Chí_Minh nếu ứng_cử thì chắc_chắn sẽ thua Theo Báo Đại_đoàn_kết mặc_dù bị nhiều đảng_phái tuyên_truyền vận_động dân_chúng tẩy_chay cuộc bầu_cử và ngăn_cản việc tổ_chức bầu_cử ở một_số nơi nhưng tại các địa_phương ở đâu cũng có người tự ứng_cử các cuộc tiếp_xúc tranh_cử công_khai tự_do diễn ra ở khắp mọi nơi Theo Việt_Minh cuộc bầu_cử diễn ra công bằng Tuy_nhiên lá phiếu không bí_mật và theo quan_sát của sử_gia Trần_Trọng_Kim thì có nơi người_dân bị cưỡng_bách bầu cho Việt_Minh Sau khi kết_quả bầu_cử được công_bố sự_thật hoàn_toàn không như các đảng_phái tuyên_truyền Nhiều đại_biểu có uy_tín của các giai_cấp tầng_lớp tôn_giáo dân_tộc đều trúng_cử tại Quốc_hội khoá I hầu_hết chưa là đảng_viên Ông được bầu làm đại_biểu quốc_hội khoá đầu_tiên và liên_tiếp 6 kỳ sau Sau khi Quốc_hội được bầu ngày 2 tháng 3 năm 1946 Chính_phủ Liên_hiệp Kháng_chiến được thành_lập để thay_thế Chính_phủ Liên_hiệp Lâm_thời Ở các địa_phương các cấp chính_quyền liên_hiệp được thành_lập trong năm 1946 Theo thoả_thuận với Việt_Minh phe đối_lập bao_gồm một_số tổ_chức như Việt_Nam Cách_mạng Đồng_minh hội và Việt_Nam Quốc_dân Đảng được Trung_Hoa_Dân quốc ủng_hộ không tham_gia Tổng_tuyển_cử nhưng vẫn được nắm 70 ghế Quốc_hội cùng nhiều vị_trí trong chính_quyền trung_ương do chính_sách hoà_hợp các đảng_phái của Chính_phủ Trong hồi_ký Những năm_tháng không_thể_nào quên đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp nhận_định các đảng_phái này lo_sợ thất_bại trước sức ủng_hộ lớn của cử_tri với mặt_trận Việt_Minh nên không tham_gia bầu_cử Thay vào đó các đàng phái này dùng sự ủng_hộ của Trung_Hoa_Dân quốc để gây sức_ép nhằm giành ghế trong quốc_hội mà không cần qua bầu_cử Cũng trong năm 1946 ông kết_hôn với bà Đặng_Bích_Hà con gái giáo_sư Đặng_Thai_Mai_Trấn áp các đảng_phái chống Chính_phủ Trong thời_gian hoạt_động Chính_phủ Liên_hiệp Kháng_chiến tiếp_tục thực_hiện các biện_pháp chính_sách để giữ vững nền độc_lập của nước Việt_Nam dân_chủ non_trẻ Về đối_nội đã kêu_gọi các đảng_phái đoàn_kết phụng_sự quốc_gia thực_hiện các chính_sách kinh_tế quốc_phòng văn_hoá giáo_dục Việt_Nam Quốc_dân Đảng và Đại_Việt_Quốc dân đảng đã tổ_chức các đội vũ_trang như Thần lôi đoàn Thiết huyết đoàn Hùm xám Các đội này đã tổ_chức nhiều vụ cướp có vũ_trang bắt_cóc tống_tiền tổ_chức ám_sát những người theo Việt_Minh và cả những người trung_lập như ông Ba Viên Ba Viên bị Quốc_dân Đảng nghi_ngờ là gián_điệp của Pháp sau khi gặp Hồ_Chí_Minh Ba Viên quay về Hà_Giang bắt_giữ và hành_quyết một_số đảng_viên Việt_Nam Quốc_dân Đảng rồi tuyên_truyền đổ lỗi cho Việt_Minh đã không đảm_bảo được an_ninh trật_tự ở Hà_nội và một_số đô_thị ở Bắc_Bộ Điều tệ_hại nhất là quân Trung_Hoa_Dân_Quốc gây sức_ép để thành_viên Việt_Nam Quốc_dân Đảng được nắm những ghế quan_trọng trong chính_phủ Theo Võ_Nguyên_Giáp kể lại Bọn chúng Việt_Nam Quốc_dân đảng đội_lốt chủ_nghĩa_quốc_gia nhưng chính là một bọn phản_động lệ_thuộc vào Trung_Hoa_Quốc dân Đảng của Tưởng_Giới_Thạch và sức_mạnh quân_sự của chúng chỉ để nhặt_nhạnh chút cơm_thừa_canh_cặn Thiếu_tá Mỹ thuộc OSS và là bạn của tướng Giáp_Al_Patti cũng cùng quan_điểm Sau khi thảo_luận với các đảng_viên Việt_Nam Quốc_dân đảng ông cho rằng họ không biết phải làm gì để đáp_ứng nhu_cầu của nhân_dân không một ai có khái_niệm về công_việc sẽ làm mà chỉ chăm_chăm mục_tiêu tranh_giành quyền lãnh_đạo với Việt_Minh_Ông ta nhận_xét Họ Việt_Nam Quốc_dân Đảng là những kẻ lạc hướng về chính_trị có_lẽ vì sống quá lâu ở Trung_Quốc Hồ_Chí_Minh giao cho Võ_Nguyên_Giáp và Trần_Quốc_Hoàn sau_này trở_thành Bộ_trưởng Công_an nhiệm_vụ vô_hiệu_hoá các cuộc biểu_tình do Việt_Nam Quốc_dân Đảng và Việt_Nam Cách_mệnh Đồng_minh Hội tổ_chức nhằm chấm_dứt hoạt_động tuyên_truyền của các đảng này trong dân_chúng Võ_Nguyên_Giáp kể lại Chúng_tôi phải trừng_trị bọn phá_hoại Nhưng bằng mọi giá phải tránh khiêu_khích và đảm_bảo không xảy ra xung_đột lớn Võ_Nguyên_Giáp dùng lực_lượng tự_vệ và các hội_viên Hội Cứu_Quốc phá các cuộc biểu_tình này Khi có lộn_xộn lính Trung_Quốc bắn chỉ_thiên xông vào giải_tán đám biểu_tình để vãn_hồi trị_an Việt_Nam Quốc_dân Đảng hoảng_hốt khi người Trung_Hoa không giúp được gì nhiều trong việc chống lại Việt_Minh như họ mong_đợi Ông Nguyễn_Duy_Thanh một người theo chủ_nghĩa_quốc_gia buồn_rầu nhớ lại Không có Trung_Hoa ủng_hộ những đảng_phái theo chủ_nghĩa_quốc_gia chẳng_thể đối_phó được với những người Cộng_sản Sự chống_đối của các đảng_phái khiến Võ_Nguyên_Giáp rất tức_giận vì nó làm cản_trở các nỗ_lực của Chính_phủ để đối_phó với Pháp cũng như khiến chính_phủ phải liên_tục đề_phòng quân_đội Trung_Hoa_Có những lần các đơn_vị tự_vệ thu_nhặt những tờ truyền_đơn do các đảng đối_lập thân Trung_Hoa rải trên phố_phường lập_tức Hồ_Chí_Minh bị quân_đội Trung_Hoa gọi đến trụ_sở và bị răn_đe Võ_Nguyên_Giáp đề_nghị dẹp bỏ sự chống_đối để Chính_phủ có_thể loại_trừ nguy_cơ đảo_chính và yên_tâm đối_phó với Pháp nhưng Hồ_Chí_Minh khuyên ông kiên_nhẫn vì ném chuột phải tránh vỡ bình quý chẳng có gì phải sợ các nhóm đối_lập này vì họ quá yếu_kém nhưng họ có quan_thầy chống lưng hàm_ý là phải nín_nhịn các đảng_phái đối_lập thân Trung_Hoa để tránh xung_đột Sau khi Hiệp_định_sơ_bộ được ký với Pháp vào tháng 3 năm 1946 quân Pháp sẽ ra miền Bắc thay_thế quân Trung_Hoa_Các nhóm đối_lập thân Trung_Hoa bao_gồm Việt_Nam Quốc_dân đảng sợ bị mất chỗ dựa Theo Jean_Sainteny các nhóm này đã cài người vào đám đông để kích_động nhân_dân gây bạo_loạn nhằm tìm cách phá_bỏ hiệp_định kích_động xung_đột Việt_Pháp một kẻ giấu mặt thậm_chí đã ném một quả lựu_đạn vào đám đông may_mắn là kẻ này quên rút chốt lựu_đạn Sự có_mặt của quân_đội Tưởng_Giới_Thạch cho tới lúc đó đã đảm_bảo sự tồn_tại của Việt_Nam Quốc_dân Đảng và Việt_Nam Cách_mệnh Đồng_minh Hội Hai đảng này không có một chương_trình gắn_kết với nhau để tranh_thủ dân_chúng như Việt_Minh_Những người lãnh_đạo Việt_Nam Quốc_dân Đảng và Việt_Nam Cách_mệnh Đồng_minh Hội thì còn xa mới có được những phẩm_chất có_thể so_sánh với Hồ_Chí_Minh Võ_Nguyên_Giáp và những người có trách_nhiệm khác của Việt_Minh_Khi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi Việt_Nam ngày 15 tháng 6 năm 1946 những đảng_phái theo chủ_nghĩa_quốc_gia mất chỗ dựa Võ_Nguyên_Giáp quyết_định Việt_Minh phải hoàn_toàn điều_khiển bộ_máy chính_quyền loại_bỏ những kẻ chống_đối trong nội_bộ để tập_trung đối_phó với Pháp Ông hối_hả hành_động ngay với mục_tiêu rải khắp Việt_Nam Cách_mệnh Đồng_minh Hội được Trung_Hoa_Quốc dân Đảng ủng_hộ Việt_Nam Quốc_dân Đảng theo Cecil_B_Currey tổ_chức này chỉ mượn danh cách_mạng của Việt_Nam Quốc_dân Đảng năm 1930 do Nguyễn_Thái_Học sáng_lập còn theo David_G_Marr thì đến cuối năm 1945 nhiều người_dân vẫn không tin rằng Việt_Nam Quốc_dân Đảng đã phản_bội lại sự_nghiệp cách_mạng của Nguyễn_Thái_Học năm 1930 như Đảng Cộng_sản Đông_Dương tuyên_truyền nhóm quốc_gia thân Nhật_Đại_Việt những người Trotskyist những người quốc_gia chống Pháp nhóm Công_giáo mang tên chiến_sĩ Công_giáo Võ_Nguyên_Giáp đã từng bước tìm cách loại_bỏ dần các đảng_phái này Ngày 19 tháng 6 năm 1946 Báo Cứu_Quốc của Tổng_bộ Việt_Minh đăng xã_luận kịch_liệt chỉ_trích bọn phản_động phá_hoại Hiệp_định_sơ_bộ Pháp Việt mùng 6 tháng 3 Ngay sau đó Võ_Nguyên_Giáp bắt_đầu chiến_dịch truy_quét các đảng_phái đối_lập bằng lực_lượng công_an và quân_đội do Việt_Minh kiểm_soát với sự giúp_đỡ của Pháp Ông cũng sử_dụng các binh_lính sĩ_quan Nhật_Bản tình_nguyện ở lại Việt_Nam và một_số vũ_khí do Pháp cung_cấp ở Hòn_Gai quân Pháp cung_cấp cho Việt_Minh những khẩu pháo để diệt một_số vị_trí do quân Đại_Việt chiếm_giữ trong chiến_dịch này Chính_phủ Liên_hiệp Kháng_chiến được thành_lập nhằm tạo khối đại_đoàn_kết giữa các đảng_phái sau Vụ án phố Ôn_Như_Hầu đã mất đi ý_nghĩa của nó Chiến_tranh Đông_Dương lần 1 Ngày 19 tháng 12 năm 1946 Chiến_tranh Đông_Dương chính_thức bùng_nổ Dưới sự lãnh_đạo của Hồ_Chí_Minh và Đảng Cộng_sản ông bắt_đầu chỉ_đạo cuộc đấu_tranh_vũ_trang kéo_dài 9 năm chống lại sự tái_chiếm Việt_Nam của quân Pháp 1945 1954 trên cương_vị Tổng_chỉ_huy và Tổng_Chính uỷ từ năm 1949 đổi tên gọi là Tổng_tư_lệnh quân_đội kiêm Bí_thư Tổng_Quân_uỷ Đại_tướng đầu_tiên của Quân_đội nhân_dân Việt_Nam Không được đào_tạo tại bất_kỳ trường quân_sự nào trước đó không phải trải qua các cấp_bậc quân_hàm trong quân_đội Võ_Nguyên_Giáp được phong quân_hàm Đại_tướng vào ngày 28 tháng 5 năm 1948 theo sắc_lệnh 110 SL ký ngày 20 tháng 1 năm 1948 Ông trở_thành Đại_tướng đầu_tiên của Quân_đội nhân_dân Việt_Nam khi 37 tuổi Sau_này trả_lời phóng_viên nước_ngoài về tiêu_chí phong tướng Hồ_Chí_Minh đã nói Đánh thắng đại_tá phong đại_tá đánh thắng thiếu_tướng phong thiếu_tướng thắng trung_tướng phong trung_tướng thắng đại_tướng phong đại_tướng Cùng đợt phong hàm có Nguyễn_Bình được phong Trung_tướng Nguyễn_Sơn_Lê_Thiết Hùng_Chu_Văn_Tấn Hoàng_Sâm_Hoàng_Văn_Thái_Lê_Hiến_Mai_Văn_Tiến_Dũng_Trần_Đại_Nghĩa Trần_Tử_Bình được phong Thiếu_tướng Tháng 7 1948 Võ_Nguyên_Giáp giữ chức Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng kiêm Tổng_Chỉ_huy Quân_đội quốc_gia và Dân_quân Việt_Nam Tháng 8 năm 1948 ông là Uỷ_viên Hội_đồng Quốc_phòng Tối_cao vừa_mới được thành_lập Từ tháng 8 năm 1945 Võ_Nguyên_Giáp là một trong 5 uỷ_viên Ban Thường_vụ Trung_ương Đảng Cộng_sản Đông_Dương và trở_thành uỷ_viên Bộ_Chính_trị thay_thế Ban Thường_vụ Trung_ương Đảng Lao_động Việt_Nam từ năm 1951 Như các danh_tướng Việt_Nam trong lịch_sử Võ_Nguyên_Giáp chú_trọng nghệ_thuật lấy ít địch nhiều lấy yếu chế mạnh lấy thô_sơ thắng hiện_đại Tư_tưởng quân_sự nổi_tiếng của ông có tên gọi là Chiến_tranh_nhân_dân kế_thừa quan_điểm quân_sự Hồ_Chí_Minh tinh_hoa nghệ_thuật đánh giặc của tổ_tiên tri_thức quân_sự thế_giới lý_luận quân_sự Mác_Lênin và được đúc_rút từ kinh_nghiệm cá_nhân được liên_tục cập_nhật trong nhiều cuộc chiến_tranh mà nổi_bật là chiến_tranh chống Pháp và chống Mỹ Ông nói Trong 9 năm trường_kỳ đánh Pháp Võ_Nguyên_Giáp đã có những sáng_kiến quan_trọng để phát_huy sức_mạnh quân_sự và đã trở_thành những kinh_nghiệm quý_báu như Đại_đội độc_lập tiểu_đoàn tập_trung Với chuyên_gia quân_sự Trung_Quốc sang giúp huấn_luyện quân_đội ông chỉ_đạo chiến_sĩ học_tập tiếp_thu nghiên_cứu kỹ phương_pháp của nước bạn đồng_thời nhắc_nhở cán_bộ sĩ_quan phải ghi_nhớ việc tiết_kiệm sinh_mạng bộ_đội do Việt_Nam là nước nhỏ không_thể nuôi nhiều quân Năm 1954 Võ_Nguyên_Giáp được Hồ_Chí_Minh và Đảng Lao_động tin_tưởng trao cho toàn_quyền chỉ_huy Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ Trước khi ra trận Hồ_Chí_Minh đã dặn_dò Cho chú toàn_quyền chỉ_huy Trận này chỉ được thắng không được thua vì thua là hết vốn Ông lên kế_hoạch và chỉ_huy 5 trong 6 sư_đoàn bộ_binh chủ_lực khi đó của Quân_đội nhân_dân Việt_Nam là 308 304 312 316 và Đại_đoàn sơn_pháo 351 tấn_công Điện_Biên_Phủ Sau 56 ngày_đêm đội quân nhà_nghề được trang_bị hiện_đại của Liên_hiệp Pháp bị đánh_bại Chiến_thắng này đã đặt dấu_chấm hết cho quyền_lực của người Pháp tại Đông_Dương sau 83 năm và đã đưa Võ_Nguyên_Giáp đi vào lịch_sử thế_giới như là một danh_nhân quân_sự Việt_Nam một người_hùng của các nước Thế_giới_thứ ba đang bị thực_dân châu_Âu đô_hộ Sau chiến_thắng này những người_dân bị nô_dịch đã xem Hồ_Chí_Minh và Võ_Nguyên_Giáp là thần_tượng để hạ quyết_tâm lật_đổ chế_độ thực_dân xây_dựng nền độc_lập của riêng mình Năm 1962 trong lời đề_tựa cuốn Đêm thực_dân La_Nuit_Coloniale nhà_lãnh_đạo giải_phóng dân_tộc Ferhat_Abbas sau_này trở_thành tổng_thống đầu_tiên của Algerie đã viết Điện_Biên_Phủ không_chỉ là một chiến_thắng quân_sự Đó là khẳng_định của người_dân châu_Á và châu_Phi trước người châu_Âu_Đó là xác_nhận về nhân_quyền quy_mô toàn_cầu Tại Điện_Biên_Phủ nước Pháp đã đánh mất sự hiện_diện hợp_lý duy_nhất đó là lý_lẽ của kẻ mạnh Năm 2013 Tổng_thống Algérie Abdelaziz_Bouteflika đã gọi Võ_Nguyên_Giáp là người anh_hùng quân_đội của nền độc_lập Việt_Nam là nhà chiến_lược vĩ_đại đã khiến cho thực_dân Pháp phải kinh_hoàng ở Điện_Biên_Phủ và tên_tuổi ông sẽ vẫn mãi khắc sâu trong ký_ức của nhân_dân Algeria Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp tổng_kết Các chiến_dịch Các chiến_dịch ông đã tham_gia với tư_cách là Tư_lệnh chiến_dịch Bí_thư Đảng_uỷ trong kháng_chiến chống Pháp cùng với Thiếu_tướng Hoàng_Văn_Thái làm tham_mưu_trưởng chiến_dịch BULLET 1 Chiến_dịch Việt_Bắc thu đông 1947 BULLET 2 Chiến_dịch Biên_giới tháng 9 10 năm 1950 BULLET 3 Chiến_dịch Trung_Du tháng 12 năm 1950 BULLET 4 Chiến_dịch Đông_Bắc năm 1951 BULLET 5 Chiến_dịch Đồng_Bằng tháng 5 năm 1951 BULLET 6 Chiến_dịch Hoà_Bình tháng 12 năm 1951 BULLET 7 Chiến_dịch Tây_Bắc tháng 9 năm 1952 BULLET 8 Chiến_dịch Thượng_Lào tháng 4 năm 1953 BULLET 9 Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ tháng 3 5 năm 1954 Thắng_lợi của chiến_dịch Điện_Biên_Phủ mang đậm việc tạo thế tổ_chức hậu_cần thay_đổi chiến_thuật Sau chiến_dịch này Hiệp_định Genève về Đông_Dương được ký_kết đặt dấu_chấm hết cho sự có_mặt của người Pháp ở Việt_Nam sau hơn 80 năm Chiến_tranh Đông_Dương lần 2 Từ năm 1954 đến năm 1976 Võ_Nguyên_Giáp tiếp_tục giữ cương_vị Uỷ_viên Bộ_Chính_trị Bí_thư Quân_uỷ_Trung_ương Tổng_tư_lệnh Quân_đội nhân_dân Việt_Nam_Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng Ông còn là Phó Thủ_tướng Chính_phủ sau là Phó Chủ_tịch Hội_đồng_Bộ_trưởng từ năm 1955 đến năm 1991 Từ tháng 3 năm 1960 Võ_Nguyên_Giáp làm_việc dưới sự lãnh_đạo của Bộ_Chính_trị và nhà_lãnh_đạo mới là Lê_Duẩn_Bí thư Thứ nhất Đảng Lao_động Việt_Nam một người đường_lối cứng_rắn đã trải qua những nhà_tù khắc_nghiệt nhất tận_mắt chứng_kiến những người Việt_Minh ở miền nam sau Hiệp_định Geneve trong Phong_trào Tố_cộng Diệt cộng do Ngô_Đình_Diệm phát_động Lê_Duẩn chủ_trương dùng đấu_tranh quân_sự để đánh_đuổi quân Mỹ tiêu_diệt chế_độ tay_sai để giải_phóng miền Nam thống_nhất đất_nước Dù có thói_quen viết hồi_ký Võ_Nguyên_Giáp vẫn chưa xuất_bản cuốn nào về giai_đoạn 1954 1971 Đây là thời_kỳ Lê_Duẩn từ vị_trí lãnh_đạo Trung_ương Cục miền Nam tiến đến điều hành Bộ_Chính_trị Theo các sử_gia phương Tây_Lê_Duẩn xem trọng_tài năng của Võ_Nguyên_Giáp mặt_khác ông giữ ấn_tượng xấu về việc lãnh_đạo Việt_Minh đồng_ý rút quân ra bắc theo Hiệp_định Geneve với Pháp khiến những cán_bộ chính_trị Việt_Minh còn ở lại miền Nam bị Mỹ tàn_sát nghiêm_trọng do không còn lực_lượng_vũ_trang bảo_vệ Theo Pierre_Asselin thời_gian cuộc_chiến chống Mỹ tại miền Nam Việt_Nam nổ ra vào năm 1964 Võ_Nguyên_Giáp trở_thành một khuôn_mặt của các nỗ_lực chiến_tranh chống Mỹ một công_cụ tiếp_thị hỗ_trợ cho những người khác trong Đảng những người thiếu danh_tiếng uy_tín và tính hấp_dẫn trên trường quốc_tế so với Võ_Nguyên_Giáp_Cũng theo quan_điểm của ông này chiến_lược Tổng_tấn_công Mậu_Thân năm 1968 là do Lê_Duẩn xây_dựng ông Giáp chỉ góp_ý chứ không đóng vai_trò lớn trong chủ_trương này Chính Lê_Duẩn là người chỉ_đạo chính trong cuộc chiến_tranh này là kiến_trúc_sư của chiến_thắng của những người cộng_sản vào năm 1975 Tuy_nhiên khi nghiên_cứu các tài_liệu của Việt_Nam Giáo_sư Nguyễn_Quang_Ngọc cho rằng Võ_Nguyên_Giáp không hề có những tranh_cãi với những thành_viên Bộ_Chính_trị khác trong giai_đoạn cuộc chiến_tranh Việt_Nam Các tài_liệu cho thấy rằng không hề có một sự phân_chia ê_kíp trong nội_bộ Bộ_Chính_trị Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà như các nhà_sử_học phương Tây hoặc một_số dư_luận vẫn đồn đoán mà theo đó Tướng Giáp được cho là thuộc phái chủ_hoà Theo điều_lệ Đảng quy_định thì Tổng_Bí_thư Đảng Lao_động tức Lê_Duẩn sẽ được kiêm luôn chức_danh Bí_thư Quân_uỷ_Trung_ương nắm quyền chỉ_đạo lớn nhất về quân_sự Bộ_trưởng quốc_phòng tức Võ_Nguyên_Giáp sẽ chỉ có_thể được làm Phó Bí_thư Như_vậy theo đúng quy_định thì Lê_Duẩn hoàn_toàn có_thể yêu_cầu Võ_Nguyên_Giáp trao lại chức_vụ này cho mình Tuy_nhiên Lê_Duẩn đã không đòi_hỏi chức_vụ này và vẫn ủng_hộ Võ_Nguyên_Giáp tiếp_tục giữ chức_vụ Bí_thư Quân_uỷ_Trung_ương trong suốt thời_gian 20 năm chiến_tranh điều này cho thấy giữa hai người có sự tin_tưởng lẫn nhau chứ không hề có chia_rẽ mâu_thuẫn Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp cũng viết trong hồi_ký cho_biết quan_hệ giữa ông và Lê_Duẩn rất tốt giữa hai người không hề có bất_đồng gì lớn Từ 1954 đến 1964 Từ năm 1954 đến năm 1956 Việt_Nam Dân_Chủ Cộng_hoà chủ_trương đấu_tranh hoà_bình yêu_cầu chế_độ Việt_Nam Cộng_hoà thực_hiện Hiệp_định Geneve vì một Việt_Nam thống_nhất không chia_rẽ về tình_cảm và chính_trị Tuy_nhiên Ngô_Đình_Diệm đã thẳng_thừng bác_bỏ đề_nghị này và đẩy_mạnh Chính_sách tố Cộng diệt Cộng_Từ năm 1957 đến năm 1958 Đảng Lao_động đã có những cuộc họp bàn về cách_mạng Miền Nam nhưng chủ_trương biện_pháp đấu_tranh vẫn chưa thay_đổi phong_trào cách_mạng tiếp_tục bị đàn_áp và tổn_thất nặng_nề Tháng 1 1959 khi hy_vọng thi_hành Hiệp_định Genève không còn tại cuộc họp Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng họp Hội_nghị mở_rộng lần thứ 15 Võ_Nguyên_Giáp giúp Bộ_Chính_trị và các cán_bộ Việt_Minh mới từ miền nam ra do Lê_Duẩn đứng đầu ban_hành Nghị_quyết 15 Bộ_Chính_trị khẳng_định việc giải_phóng miền nam_bằng đấu_tranh_vũ_trang cho_phép những cán_bộ kháng_chiến còn lại ở miền nam được tổ_chức hoạt_động vũ_trang Năm 1959 được Bộ_Chính_trị đồng_ý Võ_Nguyên_Giáp đã quyết_định thành_lập Đoàn 559 mở_đường mòn dọc dãy Trường_Sơn để tiếp_ứng phong_trào cách_mạng miền nam Việt_Nam Nhờ việc mở_đường Trường_Sơn phong_trào cách_mạng và hoạt_động du_kích miền Nam phát_triển rất mạnh Sau 4 năm Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đã thành_lập được một_số đơn_vị cấp trung_đoàn Năm 1964 được Bộ_Chính_trị đồng_ý Võ_Nguyên_Giáp đã bí_mật cử Nguyễn_Chí_Thanh_Lê_Trọng_Tấn vào chiến_trường Đông_Nam_Bộ chỉ_huy quân giải_phóng miền Nam đánh lớn tại Bàu_Bàng_Dầu_Tiếng Đồng_Xoài tạo chuyển_biến chiến_trường và thành_lập các Sư_đoàn 1 2 3 5 7 9 nổi_tiếng Trong đó Sư_đoàn 1 trấn_thủ Tây_Nguyên Sư_đoàn 2 trấn_thủ Quảng_Nam Quảng_Ngãi Sư_đoàn 3 Sao_Vàng trấn_thủ Bình_Định trung_đoàn 10 trấn_thủ Phú_Yên trung_đoàn 20 trấn_thủ Khánh_Hoà Sư_đoàn 5 trấn_thủ khu_vực Sài_Gòn Gia_Định_Sư đoàn 7 cơ_động chiến_đấu khắp Quân_khu 7 gồm Lâm_Đồng Ninh_Thuận Đồng_Nai Tây_Ninh Bình_Thuận Bình_Phước và Sư_đoàn 9 di_chuyển chiến_đấu khắp Tây_Ninh và Quân_khu 9 Từ 1965 đến 1972 Năm 1965 chia_lửa với Nam_Bộ Hoàng_Minh_Thảo người từng là học_trò của Võ_Nguyên_Giáp ở trường Thăng_Long được cử vào Mặt_trận Tây_Nguyên làm Phó Tư_lệnh rồi Tư_lệnh Mặt_trận B3 thay Chu_Huy_Mân chuyển sang chỉ_huy Mặt_trận duyên_hải Nam_Trung_Bộ đến khi chiến_tranh kết_thúc Năm 1965 Quân_đội Hoa_Kỳ bắt_đầu thực_hiện chiến_lược chiến_tranh_cục_bộ Quy_mô quân viễn_chinh Mỹ đã lên tới hơn 50 vạn vào cuối năm 1967 cùng với đó là hàng ngàn máy_bay_trực_thăng và xe thiết_giáp Đối_phó với Mỹ Võ_Nguyên_Giáp vấn kiên_trì đường_lối chiến_tranh_nhân_dân trường_kỳ kháng_chiến như Chiến_tranh Đông_Dương trước đó Kết_quả là hai cuộc tiến_công mùa khô 1965 1966 và 1966 1967 của Mỹ đã thất_bại họ đã không_thể tiêu_diệt được quân Giải_phóng và bình_định miền Nam Việt_Nam trong 18 tháng như kế_hoạch ban_đầu và quân Mỹ bắt_đầu sa_lầy vào một cuộc_chiến hao_tổn mệt_mỏi và không có dấu_hiệu kết_thúc Ký_giả James_Fox nhận_xét tướng Giáp đã thi_hành một đường_lối không quá khác_biệt so với thời_kỳ chống Pháp nhưng vô_cùng hiệu_quả mà quân Mỹ rút ra được rất ít bài_học từ người Pháp trước đó Năm 1968 Bộ_Chính_trị và Quân_uỷ_Trung_ương tại Hà_Nội phát_động cuộc Tổng_Tấn_công và Nổi_dậy Tết Mậu_Thân Một số nguồn tin từ nước_ngoài cho rằng Võ_Nguyên_Giáp không tán_thành chủ_trương tổng_tấn_công trên toàn chiến_trường miền Nam nhưng các tài_liệu lịch_sử ghi_chép về hoạt_động của Bộ_Chính_trị cho thấy Võ_Nguyên_Giáp đã trực_tiếp tham_gia vào việc lập kế_hoạch và chỉ_đạo chiến_dịch này tuy có một_số thời_điểm ông phải đi chữa bệnh ở Hungary nên không_thể dự họp Ngày 25 tháng 1 năm 1968 trên đường từ Hungary về Võ_Nguyên_Giáp ghé qua Bắc_Kinh xin chỉ_thị của Hồ_Chí_Minh về chiến_dịch Mậu_Thân_Hai người cùng chờ_đợi đài_phát_thanh thông_báo về việc mở_màn chiến_dịch Tết Mậu_Thân vào đêm giao_thừa 31 tháng 1 năm 1968 Sau khi biết tin cuộc tiến_công đã diễn ra đúng thời_gian đã định ông về nước vào đầu tháng 2 năm 1968 Hội_nghị Trung_ương lần thứ 14 vào tháng 1 năm 1968 thông_qua quyết_định của Bộ_Chính_trị quyết_định Tổng_tiến_công Sau khi trở về Võ_Nguyên_Giáp trên cương_vị tổng_tư_lệnh tối_cao của Các Lực_lượng_Vũ_trang và bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ông đã chỉ_đạo đợt tấn_công Tết cũng như Chiến_dịch Đường 9 Khe_Sanh_Chiến dịch Mậu_Thân đã làm cho quân_đội Hoa_Kỳ bất_ngờ và chịu nhiều tổn_thất thúc_đẩy phong_trào phản_chiến ở Mỹ và trên khắp thế_giới Tuy_nhiên cuộc tổng_tiến_công này có những tổn_thất lớn và có nhiều vấn_đề cần rút kinh_nghiệm về chiến_thuật Năm 1990 ông chia_sẻ với nhà_sử_học Stanley_Karnow về mục_đích chiến_lược của chiến_dịch Mậu_Thân_Chúng tôi muốn chứng_minh cho người Mỹ thấy rằng chúng_tôi không hề kiệt_sức chúng_tôi có_thể tấn_công kho vũ_khí thông_tin liên_lạc các đơn_vị tinh_nhuệ và thậm_chí cả trụ_sở đầu_não cuộc_chiến của họ Trong một cuộc phỏng_vấn vào năm 1994 đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp cho biết so_sánh tương_quan_lực_lượng hai bên ở Khe_Sanh là quá chênh_lệch hoả_lực của không_quân Mỹ mạnh hơn Pháp hàng chục lần nên ông nhận thấy việc diệt gọn cứ_điểm Khe_Sanh giống như trận Điện_Biên_Phủ là không_thể Mục_tiêu thực_tế mà phía Việt_Nam theo_đuổi là bao_vây tập_kích nhỏ nhưng liên_tục để khiến quân Mỹ chịu thương_vong lớn dần suy_sụp ý_chí và cuối_cùng phải rút chạy khỏi đó Tướng Võ_Nguyên_Giáp tiếp_tục giữ các cương_vị lãnh_đạo trong Bộ_Chính_trị và các lực_lượng_vũ_trang cho tới khi chiến_tranh kết_thúc năm 1975 và ông đóng một vai_trò quan_trọng trong việc lên kế_hoạch và tiến_hành cuộc tấn_công cuối_cùng vào tháng 4 năm 1975 Từ 1972 đến 1975 Cuốn hồi_ức mang tên Tổng_hành_dinh trong Mùa xuân đại_thắng do Võ_Nguyên_Giáp xuất_bản lần đầu năm 2001 đã thuật lại những hoạt_động của ông vào giai_đoạn cuối cuộc kháng_chiến chống Mỹ từ năm 1972 đến năm 1975 Năm 1972 sau đại_thắng tại Chiến_dịch Đường 9 Nam_Lào với binh_lực liên_tục được bổ_sung Võ_Nguyên_Giáp chủ_trương khuếch_trương chiến_quả bằng một kế_hoạch quân_sự ở Tây_Nguyên nơi có khả_năng triển_khai lực_lượng lớn đánh lớn gây những khó_khăn lớn hơn cho quân_đội Sài_Gòn Kế_hoạch này đã bị Quân_uỷ_trung_ương bác_bỏ do Tổng_cục tình_báo 2 nhận được thông_tin là Mỹ và quân_đội Sài_Gòn đã sớm biết và đã đón lõng tại Tây_Nguyên Đồng_thời do ở gần nên mặt_trận Trị_Thiên cũng dễ bổ_sung đạn_dược quân_số hơn lại có 2 mục_tiêu cực_kỳ quan_trọng là Huế và Đà_Nẵng Một phương_án mới được đưa ra Quân Giải_phóng sẽ chia quân mở 3 chiến_dịch tại Trị_Thiên_Tây_Nguyên và Đông_Nam_Bộ Sau 2 tháng trước những thắng_lợi lớn trong Chiến_dịch Trị_Thiên và quân Giải_phóng đã áp sát Huế các lực_lượng bổ_sung được tiếp_tục đưa vào đây còn mặt_trận Tây_Nguyên thì buộc phải ngừng tiến_công do thiếu nhiên_liệu đạn_dược dự_trữ Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp đề_xuất vòng qua phía tây Huế chia lực_lượng và hoả_lực đánh vào Vùng Chiến_thuật I Tuy_nhiên các đơn_vị công_binh mở_đường do thiếu phương_tiện nên thực_hiện quá chậm không kịp phục_vụ mục_tiêu chiến_dịch con đường này sau đó đã phát_huy tác_dụng vào chiến_dịch mùa xuân năm 1975 6 sư_đoàn tham_gia chiến_dịch Trị_Thiên gồm 312 308 324 325 320 341 đã hành_quân đánh trực_diện từ phía bắc xuống Vùng Chiến_thuật I nơi có Quân_đoàn I và lực_lượng tổng trù_bị của quân_đội Sài_Gòn gồm các Lữ_đoàn Biệt_động_quân Sư_đoàn Dù và Sư_đoàn Thuỷ_quân_Lục_chiến được không_quân và Hải_quân Mỹ chi_viện tối_đa Cuối năm 1972 Võ_Nguyên_Giáp tham_gia chỉ_huy chiến_dịch 12 ngày_đêm chống lại cuộc ném bom oanh_tạc miền Bắc bằng B 52 của không_quân Mỹ Cuối tháng 11 năm 1972 phương_án tác_chiến đã được Tổng_Tham_mưu_trưởng Văn_Tiến_Dũng và tập_thể lãnh_đạo Bộ Tổng_tham_mưu trực_tiếp thông_qua sau đó được Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp phê_chuẩn Thất_bại trong chiến_dịch này buộc Mỹ phải chấp_nhận ký Hiệp_định Paris với những điều_khoản nhân_nhượng mà chính Mỹ trước đó đã từ_chối ký Đêm 26 tháng 12 năm 1972 8 máy_bay Mỹ đã bị quân và dân miền Bắc bắn rơi riêng Hà_Nội bắn rơi 5 chiếc trong đó có 4 chiếc rơi tại_chỗ Từ sở_chỉ_huy tối_cao Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp đã biểu_dương các đơn_vị lập_công và ra lời kêu_gọi Kẻ địch thua đau và nhất_định sẽ bị thất_bại hoàn_toàn Nhưng chúng vẫn ngoan_cố kéo_dài cuộc tập_kích Các đơn_vị hãy bắn rơi nhiều B 52 nữa hãy giáng cho quân Mỹ một đòn Điện_Biên_Phủ ngay trên bầu_trời Hà_Nội Thủ_đô thân_yêu của chúng_ta Tên gọi Chiến_thắng Điện_Biên_Phủ trên không xuất_hiện từ đó Năm 1974 để nắm vững tình_hình thực_tế chiến_trường và có quyết_sách đúng_đắn Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp cùng Tư_lệnh trưởng Đoàn 559 Đồng Sĩ_Nguyên và chính_uỷ Đặng_Tính đã vượt hàng trăm cây_số đi thăm bộ_đội Trường_Sơn trên đường_mòn Hồ_Chí_Minh và kiểm_tra sự chuẩn_bị cho cuộc Tổng_tiến_công và nổi_dậy dự_kiến vào mùa Xuân 1975 Cuối năm 1974 tại bản Kế_hoạch chiến_lược giải_phóng miền Nam thống_nhất nước_nhà các ý_kiến bổ_sung của Lê_Duẩn_Trường_Chinh Võ_Nguyên_Giáp đã chỉ rõ Mặc_dù các năm 1975 và 1976 đều quan_trọng nhưng năm 1975 là năm bản_lề tạo điều_kiện quyết_định để năm 1976 đạt mục_tiêu cuối_cùng Nếu thời_cơ đến vào năm 1975 thì lập_tức tiến_hành tổng_tấn_công giải_phóng hoàn_toàn miền Nam trong năm 1975 Năm 1975 Võ_Nguyên_Giáp đã tán_thành đề_xuất của Trung_tướng Hoàng_Minh_Thảo chọn địa_bàn Nam_Tây_Nguyên làm hướng tấn_công chiến_lược xin ý_kiến Bộ_Chính_trị và cử Đại_tướng Văn_Tiến_Dũng vào Nam chỉ_đạo đánh_đòn điểm_huyệt vào hệ_thống phòng_ngự của quân_đội Sài_Gòn tại Buôn_Mê_Thuột_Chính ông nhân đà thắng trận Buôn_Ma_Thuột trực_tiếp ra_lệnh Trung_tướng Lê_Trọng_Tấn gấp_rút giải_phóng Đà_Nẵng trong 3 ngày Chính ông đề_xuất và ra quyết_định mở Chiến_dịch Hồ_Chí_Minh mà trong đó Văn_Tiến_Dũng làm Tư_lệnh Lê_Trọng_Tấn_Lê Đức Anh Trần_Văn_Trà làm Phó Tư_lệnh chỉ_huy 5 cánh quân với sức_mạnh của 20 sư_đoàn đồng_loạt tiến vào giải_phóng Sài_Gòn Mệnh_lệnh nổi_tiếng nhất của ông chỉ_đạo Chiến_dịch Hồ_Chí_Minh là Thần_tốc thần_tốc hơn_nữa táo_bạo táo_bạo hơn_nữa tranh_thủ từng phút từng giờ xốc tới mặt_trận giải_phóng miền Nam quyết_chiến và toàn_thắng Võ_Nguyên_Giáp giải_thích chiến_lược đánh Mỹ của ông Trong thời_gian diễn ra chiến_tranh Mỹ và Việt_Nam Cộng_Hoà nhiều lần loan_báo các thông_tin về Võ_Nguyên_Giáp nhằm làm lung_lay tinh_thần đối_phương Thỉnh_thoảng báo_chí Mỹ và Việt_Nam Cộng_Hoà lại loan tin về đảo_chính ở miền Bắc tướng Giáp bị ám_sát hoặc bị bắt giam Trong chiến_dịch Linebacker_II ngày 24 tháng 12 năm 1972 trên trang nhất tờ The_Sunday_Times_Mỹ còn đăng tin Tướng Võ_Nguyên_Giáp_Bộ_trưởng Quốc_phòng Bắc Việt_Nam đã thiệt_mạng trong một vụ nổ ngày hôm_qua khi thị_sát những tổn_thất sau các đợt ném bom tại Hải_Phòng theo nguồn tin tình_báo Nam Việt_Nam_Nguồn tin này cho biết một quả mìn nổ chậm đã phát_nổ khi Tướng Giáp thị_sát kho quân_sự Trần_Hưng_Đạo tại thành_phố cảng Không có thêm chi_tiết về vụ_việc Thông_tin này sau đó vài ngày được chứng_minh là bịa_đặt và Võ_Nguyên_Giáp vẫn sống khoẻ_mạnh cho tới hàng chục năm sau chiến_tranh Chiến_tranh biên_giới Tây_Nam và chiến_tranh biên_giới phía Bắc_Trong một thời_gian ngắn từ tháng 7 năm 1960 đến tháng 1 năm 1963 ông kiêm thêm chức_vụ Chủ_nhiệm Uỷ_ban Khoa_học Nhà_nước Năm 1978 ông thôi chức Bí_thư quân_uỷ_Trung_ương Lê_Duẩn trở_thành Bí_thư và Văn_Tiến_Dũng làm Phó Bí_thư Quân_uỷ_Trung_ương Đất_nước mới vừa thống_nhất ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã bị quân Khmer_Đỏ vượt biên_giới Tây_Nam tiến vào Việt_Nam và xung_đột với Việt_Nam trong một thời_gian dài Khmer_Đỏ được hậu_thuẫn từ Trung_Quốc và sau đó có Thái_Lan một phần gây xung_đột biên_giới với Việt_Nam từ năm 1975 mãi đến năm 1990 mới chấm_dứt đỉnh_điểm là cuộc Chiến_tranh biên_giới Việt_Trung năm 1979 Tại thời_điểm này ông giữ cương_vị Phó Thủ_tướng Chính_phủ kiêm Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng Sau khi cuộc chiến_tranh ở biên_giới phía Bắc kết_thúc không có thay_đổi lãnh_thổ đáng_kể giữa Việt_Nam và Trung_Quốc Giai_đoạn làm Phó Thủ_tướng phụ_trách các lĩnh_vực dân_sự Ngày 7 tháng 2 năm 1980 ông thôi giữ chức Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng nhưng vẫn tiếp_tục giữ chức Uỷ_viên Bộ_Chính_trị đến năm 1982 và Phó Thủ_tướng phụ_trách Khoa_học_Kỹ_thuật Người thay_thế ông ở Bộ Quốc_phòng là Đại_tướng Văn_Tiến_Dũng_Tổng Tham_mưu_trưởng Quân_đội nhân_dân Việt_Nam Văn_Tiến_Dũng là một trong những lãnh_đạo quân_đội lâu năm nhất cùng thời với Võ_Nguyên_Giáp và cũng là chỉ_huy trực_tiếp của Chiến_dịch Mùa_Xuân năm 1975 Từ cuối thập_niên 1970 Việt_Nam đứng trước nguy_cơ bùng_nổ_dân_số Tư_tưởng cho rằng phải sinh_đẻ thật nhiều để bù_đắp sự tổn_thất về người trong chiến_tranh vẫn tồn_tại dù chiến_tranh đã kết_thúc cùng với hàng triệu nam thanh_niên xuất_ngũ trở về lập gia_đình đã khiến dân_số Việt_Nam tăng nhanh Đây là một vấn_đề nghiêm_trọng với Việt_Nam lúc bấy_giờ Lần đầu_tiên các chỉ_tiêu về dân_số được đưa vào Nghị_quyết Đại_hội đại_biểu toàn_quốc của Đảng năm 1981 Nhận_thức rõ tầm quan_trọng cùng với sự khó_khăn phức_tạp của công_tác này năm 1984 Hội_đồng_Bộ_trưởng quyết_định thành_lập Uỷ_ban quốc_gia dân_số và sinh_đẻ có kế_hoạch với mục_tiêu kiểm_soát mức sinh tại Việt_Nam Võ_Nguyên_Giáp khi đó là Phó Thủ_tướng phụ_trách Khoa_học_Kỹ_thuật được phân_công kiêm_nhiệm_chức chủ_tịch uỷ_ban này cùng với 3 Bộ_trưởng các Bộ và Tổ_chức khác làm phó cho ông Trong văn_hoá Việt_Nam khi đó chuyện sinh_đẻ bị coi là chuyện tế_nhị của riêng phụ_nữ việc đàn_ông tham_gia phụ_trách công_tác này bị nhiều người Việt_Nam khi đó coi là mất thể_diện Cũng vì_thế mà có những dư_luận khi đó đồn_thổi rằng các lãnh_đạo khác ghen_tị với tài_năng và công_lao của Võ_Nguyên_Giáp nên đã chuyển ông sang làm phụ_trách uỷ_ban sinh_đẻ có kế_hoạch nhằm hạ uy_tín ông Lời đồn_thổi đó lan_truyền dai_dẳng tới hàng chục năm sau có người còn làm bài vè để châm_biếm chuyện này Nhưng thực_ra những lời đồn_thổi này là không có căn_cứ Dư_luận khi ấy chỉ chú_ý đến Tướng Giáp mà bỏ_qua một loạt các thành_viên quan_trọng khác như 01 Phó Thủ_tướng 10 Bộ_trưởng lãnh_đạo các ban_ngành cũng tham_gia uỷ_ban này Ngoài_ra không_chỉ Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp mà cả hai Thủ_tướng khác của Việt_Nam là Phạm_Văn_Đồng và Võ_Văn_Kiệt cũng từng phụ_trách công_tác sinh_đẻ kế_hoạch này Phạm_Văn_Đồng phụ_trách giai_đoạn 1961 1975 Võ_Văn_Kiệt phụ_trách giai_đoạn 1987 1991 ngay sau Võ_Nguyên_Giáp_Việc có tới 2 thủ_tướng trực_tiếp phụ_trách cho thấy tầm quan_trọng của công_tác kế_hoạch_hoá gia_đình khi đó Ông Trần_Văn_Thìn người trợ_lý thân_cận của Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp suốt 21 năm kể lại Lúc sang Uỷ_ban Dân_số kế_hoạch_hoá gia_đình dư_luận bàn_ra_tán_vào chuyện đó thế_nào Đại_tướng biết cả Ông nói với chúng_tôi trong sinh_hoạt chi_bộ Đảng đã phân_công mình là Đảng_viên thì phải cố_gắng hoàn_thành tốt nhiệm_vụ Trong một lần nói_chuyện Đại_tướng cũng đã từng cho_hay Tôi đã cống_hiến một_cách tự_nguyện đã thanh_thản trong mọi thử_thách thế là tôi sống vui sống lâu Như_vậy tôi đã làm theo lời dạy và noi theo tấm gương của Bác_Hồ là Dĩ công vi thượng Tôi nhận nhiệm_vụ và tôi hoàn_thành nhiệm_vụ Ngay cả việc phụ_trách công_tác sinh_đẻ có kế_hoạch cũng là nhiệm_vụ Nhà_sử_học Dương_Trung_Quốc từng mạnh_dạn hỏi Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp về những lời đồn_thổi rằng việc giao cho ông phụ_trách uỷ_ban sinh_đẻ kế_hoạch là để hạ uy_tín ông Đáp lại thắc_mắc của ông Dương_Trung_Quốc_Đại tướng Võ_Nguyên_Giáp đã cười và nói đó là do Thủ_tướng Phạm_Văn_Đồng người từng làm trưởng ban sinh_đẻ kế_hoạch suốt 15 năm trước đó quá bận việc nên trực_tiếp nhờ_cậy ông làm giúp chứ chẳng hề có âm_mưu nào như dư_luận đồn_thổi cả Nghỉ hưu đến khi qua_đời Nghỉ hưu Năm 1991 ông thôi chức uỷ_viên Trung_ương Phó Thủ_tướng nghỉ hưu ở tuổi 80 Theo tiểu_sử tóm_tắt khi ông mất ông đảm_nhiệm Phó Chủ_tịch Hội_đồng_Bộ_trưởng đến tháng 12 năm 1986 Thời_gian cuối đời ông vẫn quan_tâm và đưa ra một_số lời bình_luận trên mặt báo về tình_hình đất_nước như có bài báo yêu_cầu kiểm_định và báo_cáo Đại_hội Đảng Cộng_sản X về Vụ PMU18 hay cuộc gặp_gỡ và khuyến_khích doanh_nhân làm xuất_khẩu nông_sản Vào ngày 1 tháng 11 năm 2007 ông gửi thư trong đó bày_tỏ sự phản_đối chủ_trương xây_dựng Nhà Quốc_hội ở khu di_tích 18 Hoàng_Diệu_Ông cũng có bài viết thực_trạng và kiến_nghị 6 vấn_đề cơ_bản và cấp_bách nhằm triển_khai có kết_quả công_cuộc đổi_mới nền giáo_dục và đào_tạo của Việt_Nam hiện_nay Vào đầu năm 2009 ông góp_ý về Dự_án khai_thác bô xít ở Tây_Nguyên ông đã viết 3 bức thư đề_nghị thủ_tướng Nguyễn_Tấn_Dũng xem_xét lại cẩn_thận dự_án này vì lý_do an_ninh quốc_gia và vấn_đề môi_trường Đại_thọ 103 tuổi Ngày 25 tháng 8 năm 2011 Võ_Nguyên_Giáp đã mừng đại_thọ tròn 100 tuổi Trong dịp ông bước sang tuổi 100 và tròn 70 năm_tuổi đảng Chủ_tịch nước Nguyễn_Minh_Triết đã phát_biểu Một vị đại_tướng mà đã vào_sinh_ra_tử chiến_đấu ở những chiến_trường hết_sức khó_khăn là thế_hệ cận_vệ học_trò xuất_sắc của chủ_tịch Hồ_Chí_Minh nay đã sống trên 100 tuổi đây là điều hết_sức vui_mừng Đại_tướng cũng thường_xuyên được các chính_khách hàng_đầu trên thế_giới đến thăm_hỏi tại tư_dinh của Đại_tướng Đại_tướng được coi là một tượng_đài sống và có ảnh_hưởng sâu_rộng đến Việt_Nam tầm ảnh_hưởng lớn trong lòng mỗi người_dân Việt_Nam Sau 100 tuổi sức_khoẻ của ông yếu hơn trước Ngày 22 tháng 5 năm 2011 Đài_Truyền_hình Việt_Nam đã phát_sóng chương_trình thời_sự với hình_ảnh ông đang thực_hiện việc bỏ_phiếu thực_hiện quyền_công_dân của mình trong cuộc bầu_cử Quốc_hội và Hội_đồng_nhân_dân các cấp xoá đi những đồn đoán về sức_khoẻ của ông trên những phương_tiện thông_tin không chính_thống Trong dịp Ngày Thương_binh Liệt_sĩ 27 tháng 7 năm 2011 Truyền_hình Quân_đội nhân_dân phát_sóng hình_ảnh Thứ_trưởng Bộ Quốc_phòng Lê_Hữu_Đức đến thăm_hỏi một_số tướng_lĩnh cao_cấp đang nằm điều_trị tại Bệnh_viện Trung_ương Quân_đội 108 trong đó có Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp_Qua theo_dõi trong hình_ảnh thì sức_khoẻ Đại_tướng đã tốt lên nhiều Qua_đời Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp đã qua_đời vào hồi 18 giờ 9 phút ngày 4 tháng 10 năm 2013 tại Bệnh_viện Trung_ương Quân_đội 108 Hà_Nội nơi ông thường_xuyên tới điều_trị từ năm 2009 Ông hưởng_thọ 103 tuổi tuổi âm và là tướng_lĩnh Việt_Nam sống thọ nhất trong lịch_sử Việt_Nam từ trước tới nay Văn_phòng Ban_chấp_hành Trung_ương Đảng thông_báo đại_tang Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp được tổ_chức trọng_thể theo nghi_thức Quốc_tang trong hai ngày 12 và 13 tháng 10 năm 2013 Ông được an_táng tại quê_hương Quảng_Bình theo ý_nguyện của ông và gia_đình Địa_điểm an_táng là khu_vực Vũng_Chùa_Đảo_Yến thuộc xã Quảng_Đông_Quảng_Trạch tỉnh Quảng_Bình nằm cách đèo Ngang khoảng 4 km Nơi ông an_táng đã được xây_dựng thành một quần_thể kiến_trúc để phục_vụ người_dân tới viếng Các giải_thưởng và danh_hiệu Huân_chương BULLET 1 Huân_chương Sao_Vàng 1992 BULLET 2 Huân_chương Hồ_Chí_Minh BULLET Huân_chương Quân_công hạng Nhất_BULLET 6 Huân_chương Chiến_thắng hạng Nhất_Huy hiệu BULLET Huy_hiệu 70 năm_tuổi Đảng Các danh_hiệu khác BULLET Chủ_tịch danh_dự Hội Sử_học Việt_Nam trong 4 kỳ đại_hội từ đại_hội lần thứ II tháng 5 năm 1988 đến đại_hội V năm 2005 BULLET Chủ_tịch danh_dự Hội Cựu_chiến_binh Việt_Nam BULLET Chủ_tịch danh_dự Hội Khuyến_học Việt_Nam BULLET Chủ_tịch danh_dự Hội Khoa_học_Kỹ_thuật Việt_Nam BULLET Chủ_tịch danh_dự Hội Cựu giáo_chức Việt_Nam Các bí_danh và bút_danh Bí_danh BULLET Võ_Giáp_Tên ghi trên bằng cử_nhân Luật năm 1935 BULLET Dương_Hoài_Nam_Bí danh hoạt_động tại Trung_Quốc từ ngày 3 tháng 5 năm 1940 BULLET Văn_Do_Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đặt Trong quân_đội ông thường được gọi thân_mật là Anh Văn_Bí danh Văn này được dùng phổ_biến nhất được ký dưới Mệnh_lệnh khởi_nghĩa của Uỷ_ban chỉ_huy lâm_thời khu Giải_phóng ngày 12 tháng 8 năm 1945 và Mệnh_lệnh số 1371 TK ngày 7 tháng 4 năm 1975 BULLET Hưng_Bí danh ký trong bức thư ngày 30 tháng 1 năm 1954 của ông gửi Hồ_Chí_Minh Trường_Chinh và Chính_trị bộ để trình_bày về chủ_trương tác_chiến mới tại Điện_Biên_Phủ khi ông chuyển từ chiến_thuật đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc thắng chắc BULLET Chiến_Bí danh trên điện_đài vô_tuyến dùng trong Chiến_dịch Mùa_Xuân 1975 Bút_danh BULLET Vân_Đình và Hải_Thanh_Dùng khi viết bài trên các tờ báo tiếng Việt_Hồn trẻ và tiếng Pháp Notre_Voix_Tiếng nói của chúng_ta Le_Travail_Lao_động giai_đoạn 1929 1930 và cuốn sách Vấn_đề dân_cày viết chung với Trường_Chinh năm 1938 BULLET Hồng_Nam_Dùng khi viết một_số bài báo sau Cách_mạng_tháng_Tám BULLET Chính_Nghĩa Bút_danh tại một_số bài bình_luận quan_trọng mang ý_nghĩa chỉ_đạo toàn quân của Bộ_chỉ_huy chiến_dịch và Bộ Tổng_tham_mưu đọc trên Đài tiếng_nói Việt_Nam thời_kỳ 1946 1954 Đánh_giá Tại Việt_Nam Với hơn 50 năm tham_gia hoạt_động chính_trị trong đó có 30 năm là Tổng_tư_lệnh Quân_đội ông có uy_tín lớn trong Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam và trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam Thông_tin chính_thống gần đây cho biết Tất_cả các ý_kiến của anh Văn đều được Bộ_Chính_trị tiếp_thu và tán_thành trong suốt thời_kỳ chiến_tranh Thượng_tướng Trần_Văn_Trà đã từng gọi Đại_tướng Võ Nguyễn_Giáp là tư_lệnh của tư_lệnh chính_uỷ của chính_uỷ Thượng_tướng Giáo_sư Hoàng_Minh_Thảo khi được hỏi về trình_độ đánh trận của các tướng_lĩnh Việt_Nam đã trả_lời Nhà_giáo Hồ Cơ nhận_xét về Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp như sau Đất_nước này nên cơ nên nghiệp thứ nhất là do công của Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh sau đó là Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp_Trong cuộc kháng_chiến chống giặc ngoại_xâm thì công của Đại_tướng là công đầu Nguy_nan gì ông cũng xông vào Khi lâm_trận thì ông nghĩ làm thế_nào để chiến_thắng mà quân_dân hy_sinh ít_nhất Cái đó là con_người vĩ_đại Tôi ca_ngợi một con_người xứng_đáng là anh_hùng của Việt_Nam và ông cũng có nhiều câu_đối ca_ngợi Đại_tướng được nhiều tài_liệu đề_cập đến Từ bên ngoài Võ_Nguyên_Giáp đã xây_dựng Quân_đội nhân_dân Việt_Nam từ 34 người vào tháng 12 năm 1944 thành một đội quân với hơn một_triệu người năm 1975 Ông đã chỉ_huy quân_đội tốt trong cả hai cuộc chiến_tranh chống Pháp và chống Mỹ Tên_tuổi ông gắn liền với chiến_thắng Điện_Biên_Phủ cùng với nỗi hổ_thẹn của Quân_lực Hoa_Kỳ tại Việt_Nam với học_thuyết Chiến_tranh_nhân_dân với toàn_bộ cuộc chiến_tranh giải_phóng dân_tộc và thống_nhất đất_nước Việt_Nam Nhà_sử_học Derek_Frisby gọi ông là kiến_trúc_sư của quân_đội nhân_dân Việt_Nam hoặc thậm_chí có_thể là của nước Việt_Nam tồn_tại như ngày_nay Ký_giả nổi_tiếng Oriana_Fallaci trong bài phỏng_vấn nhan_đề Mỹ sẽ thua tướng Giáp khẳng_định Americans will lose says General_Giap đăng trên báo Washington_Post ngày 6 tháng 4 năm 1969 mô_tả Võ_Nguyên_Giáp như sau Đôi mắt của Giáp_Hẳn đây là đôi mắt thông_minh nhất mà tôi từng được thấy Sắc_sảo linh_lợi tươi_vui dữ_dội tất_thảy mọi thứ Một đôi mắt long_lanh như hai tia_sáng xuyên thấu người ta tựa như hai lưỡi kiếm ánh mắt đầy quyết_đoán uy_nghi Fallaci cho rằng dù ông Giáp đã khóc khi có tin Hồ_Chí_Minh từ_trần tin giả khoảng năm 1943 khi Hồ_Chí_Minh bị Quốc_dân đảng Trung_Quốc cầm_tù nhưng không một điều gì trên thế_giới có_thể buộc được cặp mắt ấy đẫm lệ một lần nữa Võ_Nguyên_Giáp tin chắc rằng quân Mỹ sẽ phải rút dần khỏi Việt_Nam rồi họ sẽ phải từ_bỏ cuộc chiến_tranh vì nó ngày_càng ngốn nhiều nguồn_lực đẩy Hoa_Kỳ đến bờ vực thẳm của lạm_phát Tháng 11 năm 1972 khi được Henry_Kissinger cho_phép phỏng_vấn Fallaci viết Câu hỏi đầu_tiên của Kissinger là về tướng Giáp như đã bảo cô tôi không bao_giờ cho phỏng_vấn riêng Lý_do tôi cho_phép cô phỏng_vấn là do tôi đã đọc bài phỏng_vấn tướng Giáp của cô Rất hay Ông Giáp là người thế_nào nhỉ Bà trả_lời Ông Giáp là một kẻ_sĩ theo phong_cách Gô loa Giọng đều_đều như đọc bài giảng Tuy_nhiên những điều ông Giáp nói vào năm 1969 bây_giờ đã trở_thành sự_thật Nhà_sử_học quân_sự Cecil_Currey trong quyển tiểu_sử Victory at Any_Cost_Chiến thắng bằng mọi giá có nhận_xét về tính_cách của ông Tướng Giáp dành trọn tình_cảm của ông đến đất_nước và toàn_bộ sự hiến_dâng đến Đảng Cộng_sản khát_vọng lớn nhất cuộc_đời ông là 2 mục_tiêu giải_phóng Việt_Nam ra khỏi sự đô_hộ của nước_ngoài và thống_nhất đất_nước do_đó ông đã dành trọn khát_vọng và niềm kiêu_hãnh vô_bờ bến của mình vào hai mục_tiêu này và bề_ngoài lạnh buốt của ông che_đậy một tính_khí rất nóng nên người Pháp đã miêu_tả ông là một núi_lửa được tuyết che_phủ Ngay cả sau_này khi chiến_tranh đã kết_thúc nhiều người phương Tây cho rằng ông là người vô_cảm bất_chấp tổn_thất để đạt được mục_tiêu Tướng Mỹ William_Westmoreland đối_phương của ông trong chiến_tranh Việt_Nam đã chỉ_trích ông rằng Bất_cứ tướng Mỹ nào chịu tổn_thất nhiều như_thế sẽ không giữ được chức trong vòng ba tuần Sự coi_thường mạng người như_thế có_lẽ sẽ tạo nên một đối_thủ ghê_gớm nhưng không tạo nên một thiên_tài quân_sự Nhưng sau đó nhận_xét của Westmoreland đã bị nhà_sử_học nổi_tiếng Stanley_Karnow phản_bác Trước_hết Westmoreland đã bỏ_qua sự vượt_trội về trang_bị và hoả_lực của quân_đội Mỹ so với quân_đội Việt_Nam nếu quân_đội Mỹ trang_bị thiếu_thốn như phía Việt_Nam thì tổn_thất của họ sẽ còn cao hơn nhiều Stanley_Karnow cũng chỉ ra điểm khác_biệt cơ_bản giữa tướng Giáp và các tướng Mỹ ông không phải là một người Mỹ đang đối_đầu với một dân_tộc xa_lạ ở một xứ_sở xa_lạ Bộ_đội của ông và những thường_dân hỗ_trợ họ chiến_đấu trên đất_đai quê_hương mình họ tin_tưởng rằng cuộc kháng_chiến trường_kỳ cuối_cùng sẽ quét sạch lòng kiên_nhẫn của quân_thù và đưa họ đến mục_đích cuối_cùng là thống_nhất tổ_quốc Chiến_lược này đã giúp ông Giáp đánh_bại người Pháp và nó sẽ lại phát_huy hiệu_quả trong cuộc_chiến chống lại người Mỹ Nhà_sử_học Derek_Frisby chỉ ra tướng Giáp thừa hiểu một cuộc_chiến kéo_dài chắc_chắn sẽ mang lại nhiều tổn_thất nhưng điều đó không có nghĩa là một phe nào đó chắc_chắn sẽ thắng hay thua và chỉ cần quân_đội Việt_Nam còn tồn_tại để tiếp_tục chiến_đấu thì ý_niệm về Việt_Nam sẽ tiếp_tục sống trong tâm_khảm của những người ủng_hộ nó Đó là bản_chất của một cuộc chiến_tranh cách_mạng Những lời chỉ_trích của Westmoreland dành cho tướng Giáp lại chính là chìa_khoá để hiểu tại_sao_viên tướng Mỹ đã không_thể đánh_bại Võ_Nguyên_Giáp_Theo Frisby_Võ_Nguyên_Giáp đã lợi_dụng sự ỷ_lại của người phương Tây vào ưu_thế vũ_khí để đánh_bại họ bằng những chiến_thuật không ai ngờ tới Một ví_dụ tiêu_biểu là trận Điện_Biên_Phủ khi Võ_Nguyên_Giáp sử_dụng những phương_tiện thô_sơ để đưa đại_bác và pháo_phòng_không đi xuyên qua những vùng địa_hình tưởng_chừng không_thể vượt qua được và điều này đã khiến quân Pháp chết_điếng người Đối_với những chỉ_trích từ phương Tây rằng ông là người vô_cảm chính bản_thân Võ_Nguyên_Giáp đã từng trả_lời một nhà_báo Ý rằng Người phương Đông chúng_tôi khác người phương Tây các ông Chúng_tôi đặt sự tồn_vong của cộng_đồng lên trên lợi_ích cá_nhân Mỗi phút có hàng trăm hàng ngàn người chết trên trái_đất này Sự sống hoặc cái chết của hàng trăm hàng ngàn thậm_chí hàng chục ngàn con_người đối_với đồng_bào của chúng_tôi cũng là không đáng_kể đối_với sự_nghiệp giành độc_lập dân_tộc Ông cho biết người Việt_Nam sẽ sẵn_sàng chịu bất_kỳ hy_sinh nào và chiến_đấu tới cùng để giải_phóng đất_nước của họ từ quân_đội nước_ngoài và ông cũng không ngoại_lệ Trong hồi_ký của mình Võ_Nguyên_Giáp chia_sẻ phải chỉ_huy một đội quân_trang bị nghèo_nàn chống lại những đội quân_trang bị tối_tân không_thể_nào giành chiến_thắng mà không cần phải hy_sinh ông không_thể thay_đổi điều đó mà chỉ có_thể tìm cách hạn_chế tối_đa mức_độ hy_sinh Ông đã ra quyết_định ngừng Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thêm 2 tháng để thay_đổi phương_án tác_chiến do e_ngại việc đánh nhanh thắng nhanh sẽ gây nhiều tổn_thất Sau một đêm lo_lắng mất_ngủ ông kết_luận sẽ là tự_sát nếu đưa bộ_đội vào trận đánh mà không chuẩn_bị chống pháo_binh xe_tăng và máy_bay địch và ông kiên_quyết ra_lệnh ngừng tấn_công dù_rằng khi đó áp_lực rất lớn và ông coi đó là quyết_định khó_khăn nhất trong cuộc_đời Thượng_tướng Trần_Văn_Trà nói rằng tướng Giáp là một tổng_tư_lệnh biết đau với từng vết_thương của mỗi người lính biết tiếc từng giọt máu của mỗi chiến_binh Giáo_sư Fredrik_Logevall nhận_định việc đánh_bại 2 quân_đội mạnh như Pháp và Mỹ không_chỉ đơn_giản là chấp_nhận đánh_đổi bằng tổn_thất lớn Võ_Nguyên_Giáp đã thành_công trong việc tận_dụng các lợi_thế sẵn có như địa_hình và sự ủng_hộ của người_dân để khắc chế ưu_thế về hoả_lực và vũ_khí của Pháp và Mỹ ngoài_ra ông và các đồng_sự cũng tranh_thủ được sự ủng_hộ của những người_dân Pháp Mỹ phản_đối chiến_tranh Nếu không có đường_lối quân_sự đúng_đắn này thì dù Việt_Nam có hy_sinh nhiều tới đâu cũng chỉ là vô_ích trước những kẻ_thù mạnh như Pháp và Mỹ Cecil_B_Currey nhận_xét các tướng Pháp và Mỹ đều ỷ vào sự áp_đảo của xe_tăng máy_bay pháo_binh với suy_nghĩ là cứ chiếm thật nhiều vùng_đất thì sẽ thắng họ đã không nắm được yếu_tố căn_bản của chiến_tranh như Võ_Nguyên_Giáp_Ông có_thể thua trong một_số trận đánh nhưng kết_quả chung_cuộc thì ông luôn thắng Tư_tưởng quân_sự của Võ_Nguyên_Giáp vừa đúc_rút từ lịch_sử của Việt_Nam vừa chấm_phá bằng những màu_sắc từ Lê_Lợi Trần_Hưng Đạo của Tôn_Tử_Napoleon của Thomas_Lawrence và nhiều người khác Ông tạo nên những nét sáng_tạo của chính mình trên tấm vải là Đảng và nhân_dân của ông Bức tranh hoàn_toàn là của riêng ông một kiệt_tác nghệ_thuật Các đánh_giá khác Nếu_như tiêu_chí chọn tướng của Hồ_Chủ_tịch là Đánh thắng Đại_tướng được phong Đại_tướng thì suốt cuộc_đời mình Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp đã lần_lượt đọ sức và đánh thắng 10 đại_tướng của Pháp và Mỹ 4 Pháp và 6 Mỹ chưa kể đến nhiều viên đại_tướng của chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà Các tướng_lĩnh Mỹ khi nhắc đến ông vẫn thường gọi ông là Đại_tướng 5 sao William_Westmoreland gọi ông là Tướng huyền_thoại Legendary_Giap_Trong bách_khoa_toàn_thư của Mỹ và của nhiều nước tên và hình_ảnh của ông được ghi lại như là một trong những vĩ_nhân quân_sự hiển_hách nhất Kỷ_niệm 60 năm ngày phát_hành số đầu_tiên Thời báo châu_Á Time_Asia đã ra số đặc_biệt giới_thiệu các Anh_hùng châu_Á gồm các nhân_vật làm thay_đổi cục_diện châu_lục trong những thập_kỷ gần đây Những nhân_vật được giới_thiệu gồm Mahatma_Gandhi_Jawaharlal_Nehru Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp thiền_sư Thích_Nhất_Hạnh_Trong một cuốn sách được xuất_bản tại Anh năm 2008 mang tựa đề Great_Military_Leaders and Their_Campaigns_Những nhà_lãnh_đạo quân_sự lớn và những chiến_dịch của họ Sách dày hơn 300 trang khổ lớn với hơn 500 tấm ảnh màu minh_hoạ của Nhà_xuất_bản Thames_Hudson dành để giới_thiệu 59 nhân_vật danh_tiếng nhất trong lịch_sử các cuộc chiến_tranh của thế_giới trong 2 500 năm qua thứ_tự được xếp theo trình_tự thời_gian từ cổ đến kim Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp được lựa_chọn là nhân_vật thứ 59 tức_là nhân_vật nổi_bật nhất kể từ sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai cho tới hiện_nay xếp thứ 58 là Đô_đốc Nimitz của Hoa_Kỳ người chỉ_huy mặt_trận Thái_Bình_Dương trong Thế_chiến II và Võ_Nguyên_Giáp cũng là người duy_nhất trong 59 nhân_vật vẫn còn sống khi cuốn sách được xuất_bản Danh_tiếng của ông không_chỉ bó_hẹp ở Việt_Nam mà các nước trên thế_giới khi nhắc đến tên Võ_Nguyên_Giáp đều bày_tỏ sự ngưỡng_mộ sâu_sắc các dân_tộc châu_Phi và Mỹ La tinh tin rằng chiến_thắng Điện_Biên_Phủ do ông chỉ_huy là khởi_nguồn cho nền độc_lập ngày_nay của họ Khi ông mất hàng chục chính_phủ các nước đã gửi điện chia buồn Tổng_thống Uruguay Jose_Mujica gọi ông là vị tướng huyền_thoại người đã dành cả cuộc_đời cho sự_nghiệp đấu_tranh chống áp_bức và gieo niềm tin rằng yếu_tố con_người chính là chìa_khoá của thắng_lợi Bộ Ngoại_giao Venezuela ra thông_cáo khẳng_định việc Đại_tướng ra đi cũng là một tổn_thất đối_với người_dân quốc_gia Nam_Mỹ này Tổng_thống Algérie Abdelaziz_Bouteflika gọi ông là người anh_hùng quân_đội của nền độc_lập Việt_Nam là nhà chiến_lược vĩ_đại đã khiến cho thực_dân Pháp phải kinh_hoàng ở Điện_Biên_Phủ và tên_tuổi ông sẽ vẫn mãi khắc sâu trong ký_ức của nhân_dân Algeria Các tác_phẩm chính Một_số tác_phẩm chính của Đại_tướng như BULLET 1 Tổng_tập hồi_ký BULLET 2 Vấn_đề dân_cày đồng_tác_giả với Trường_Chinh 1938 BULLET 3 Đội quân giải_phóng 1950 BULLET 4 Chiến_tranh_giải_phóng và quân_đội nhân_dân ba giai_đoạn chiến_lược 1950 BULLET 5 Từ nhân_dân mà ra 1964 BULLET 6 Điện_Biên_Phủ 1964 BULLET 7 Mấy vấn_đề đường_lối quân_sự của Đảng 1970 BULLET 8 Những năm_tháng không_thể_nào quên 1970 BULLET 9 Vũ_trang quần_chúng cách_mạng xây_dựng quân_đội nhân_dân 1972 BULLET 10 Những chặng đường lịch_sử gồm 2 tác_phẩm đã in trước đó là Từ nhân_dân mà ra và Những năm_tháng không_thể_nào quên 1977 BULLET 11 Chiến_đấu trong vòng_vây 1995 BULLET 12 Chiến_tranh_giải_phóng dân_tộc và chiến_tranh bảo_vệ Tổ_quốc 1979 BULLET 13 Đường tới Điện_Biên_Phủ BULLET 14 Điện_Biên_Phủ điểm hẹn lịch_sử BULLET 15 Tổng_hành_dinh trong mùa xuân đại_thắng 2000 BULLET 16 Tư_tưởng Hồ_Chí_Minh và con đường cách_mạng Việt_Nam 2000 BULLET 17 Unforgettable_Days_Vo_Nguyen Giap_Nhà xuất_bản Thế_giới 2003 BULLET 18 Dien_Bien_Phu_Vo Nguyen_Giap_Nhà xuất_bản Thế_giới 2004 BULLET 19 Fighting under Siege_Vo_Nguyen_Giap Nhà_xuất_bản Thế_giới 2004 Gia_đình riêng Năm 1934 Võ_Nguyên_Giáp kết_hôn lần đầu với bà Nguyễn_Thị_Quang_Thái 1915 1944 em_gái bà Nguyễn_Thị_Minh_Khai và có với nhau một người con gái là Võ_Hồng_Anh 1939 2009 Võ_Hồng_Anh là một giáo_sư tiến_sĩ_khoa_học ngành Toán lý đã từng đoạt giải_thưởng Kovalevskaia năm 1988 Hai năm sau khi bà Nguyễn_Thị_Quang_Thái hy_sinh năm 1946 Võ_Nguyên_Giáp tái hôn với giáo_sư Đặng_Bích_Hà 1927 con gái của giáo_sư Đặng_Thai_Mai 1902 1984 Võ_Nguyên_Giáp và Đặng_Bích_Hà có bốn người con 2 gái và 2 trai BULLET 1 Võ_Hoà_Bình 1951 con gái BULLET 2 Võ_Hạnh_Phúc 10 tháng 8 năm 1952 con gái vợ đầu_tiên của Trương_Gia_Bình nay đã li_hôn Hiện là Uỷ_viên Hội_đồng_quản_trị Tập_đoàn HIPT BULLET 3 Võ_Điện_Biên 1954 con trai Hiện là Giám_đốc Công_ty Cổ_phần Đông_Sơn BULLET 4 Võ_Hồng_Nam 1956 con trai Hiện là Giám_đốc Công_ty Cổ_phần Máy_tính Truyền_thông Hồng_Nam_Vinh danh Ngày 12 tháng 8 năm 2014 trường trung_học_phổ_thông chuyên Quảng_Bình đổi tên thành Trường trung_học_phổ_thông chuyên Võ_Nguyên_Giáp_Ngày 25 tháng 8 năm 2014 nhân kỷ_niệm 104 năm ngày_sinh Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp_Tỉnh uỷ Thái_Nguyên quyết_định đổi tên Quảng_trường 20 08 thành Quảng_Trường Võ_Nguyên_Giáp với diện_tích 21ha Ngày 7 tháng 2 năm 2015 đường_cao_tốc Nhật_Tân_Nội_Bài được đổi tên thành đường Võ_Nguyên_Giáp_Đây là tuyến đường huyết_mạch nối trung_tâm thủ_đô với Sân_bay quốc_tế Nội_Bài_Ngày 8 tháng 11 năm 2015 UBND tỉnh Trà_Vinh long_trọng tổ_chức lễ công_bố nghị_quyết của HĐND tỉnh Trà_Vinh về đặt tên ông cho tuyến đường hai chiều từ cửa_ngõ đi vào trung_tâm nội_ô Thành_phố Trà_Vinh Ngày 22 tháng 7 năm 2020 Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hải_Phòng ban_hành Nghị_quyết số 01 2020 NQ HĐND Theo đó trục đường Hồ_Sen_Cầu_Rào 2 được đặt tên là đường Võ_Nguyên_Giáp đồng_thời cầu Rào 2 cũng được đổi tên thành cầu Võ_Nguyên_Giáp như hiện_nay Liên_kết ngoài BULLET GIAP VÔ NGUYÊN 1911 2013 trên Encyclopædia_Universalis_BULLET_Vô Nguyên Giap trên Grand_Larousse encyclopédique BULLET Bài tham_luận của Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp cho Hội_thảo khoa_học Đại_thắng mùa Xuân 1975 Bản_lĩnh và trí_tuệ Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng Thành_uỷ Thành_phố Hồ_Chí_Minh Ban Tư_tưởng Văn_hoá Trung_ương tổ_chức ngày 14 và 15 4 2005 Cuộc kháng_chiến chống Mỹ cứu nước thắng_lợi vĩ_đại bài_học lịch_sử BULLET Lời kêu_gọi của Đại_tướng Võ_Nguyên_Giáp chống bành_trướng Bắc_Kinh năm 1979 Nhân_dân Việt_Nam nhất_định thắng_lợi giặc Trung_Quốc xâm_lược nhất_định thất_bại BULLET Currey_Cecil_B http thecarthaginiansolution files wordpress com 2011 09 senior general vo nguyen giap remembers pdf Senior_General_Vo_Nguyen Giap_Remembers_Cecil_B Currey_Journal of Third_World_Studies_Fall 2003
Võ_Nguyên_Giáp
Chữ_Nôm Chữ_Nôm ᨸ喃 còn được gọi là Quốc_âm 國音 hay Quốc_ngữ 國語 là loại văn_tự ngữ tố âm_tiết dùng để viết tiếng Việt_Đây là bộ chữ được người Việt tạo ra dựa trên chữ Hán các bộ thủ âm đọc và nghĩa từ_vựng trong tiếng Việt_Chữ_Nôm bắt_đầu hình_thành và phát_triển từ thế_kỷ 10 đến thế_kỷ 20 Sơ_khởi chữ Nôm thường dùng ghi_chép tên người địa_danh sau đó được dần_dần phổ_cập tiến vào sinh_hoạt văn_hoá của quốc_gia Vào thời Nhà Hồ ở thế_kỷ 14 và Nhà Tây_Sơn ở thế_kỷ 18 xuất_hiện khuynh_hướng dùng chữ_Nôm trong văn_thư hành_chính Đối_với văn_học Việt_Nam chữ Nôm có ý_nghĩa đặc_biệt quan_trọng khi là công_cụ xây_dựng nền văn_học cổ_truyền kéo_dài nhiều thế_kỷ Định_nghĩa và tên gọi Cho đến nay chưa có một định_nghĩa rõ_ràng bộ chữ_Nôm là bộ chữ như_thế_nào Có hai ý_kiến chính BULLET Chữ_Nôm là bộ chữ gồm các chữ Hán để viết từ Hán_Việt và các chữ mới được tạo ra để viết từ_vựng được gọi là từ thuần Việt_Theo ý này chữ Hán là một tập_hợp_con của chữ_Nôm_BULLET_Chữ_Nôm là bộ chữ riêng viết những từ_vựng được gọi là từ thuần Việt mà trong bộ chữ Hán chưa có chữ để biểu_đạt Theo ý này chữ Hán biểu_đạt từ Hán_Việt và chữ_Nôm biểu_đạt từ thuần Việt hai tập_hợp riêng Có_thể gọi tập_hợp chung hai bộ chữ này là một bộ chữ Hán_Nôm_Cả hai từ chữ và_Nôm trong chữ_nôm đều là từ Hán_Việt cổ Từ chữ bắt_nguồn từ cách phát_âm trong tiếng Hán thượng_cổ của chữ tự 字 trong văn_tự Từ Nôm bắt_nguồn từ cách phát_âm miền Trung của chữ Hán Việt_Nam_南 trong phía nam Ý của tên gọi chữ_Nôm là đây là thứ chữ dùng để ghi_chép tiếng_nói của người phương Nam tức người Việt xưa kia người Việt tự xem mình là người phương Nam còn người Trung_Quốc là người phương Bắc_Tên gọi chữ_Nôm khi viết bằng chữ_Nôm có_thể viết bằng rất nhiều chữ khác nhau BULLET Từ chữ 字 ꧚ ᨸ_茡_芓_ᦂ 佇_宁_BULLET_Từ Nôm_喃_諵_Tên gọi Quốc_âm 國音 được các thi_hào sử_dụng để đặt tên cho các tác_phẩm bằng chữ_Nôm như Quốc_âm Thi_tập Hồng_Đức_Quốc âm Thi_tập Chữ âm 音 có nghĩa là tiếng như trong từ âm_thanh âm giọng liên_tưởng đến tiếng_nói hay ngôn_ngữ nên có_thể Quốc_âm còn có nghĩa là tiếng_nói của đất_nước ám_chỉ tới tiếng Việt_Một tác_phẩm bằng chữ_Nôm khác là Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập sử_dụng từ Quốc_ngữ 國語_Do vậy từ lâu chữ_Nôm đã được người đương_thời coi là chữ_viết tiếng Việt hay chính là chữ Quốc_ngữ của tiếng Việt lúc đó khác với chữ Quốc_ngữ hiện_nay là chữ Latinh_Lịch sử phát_triển Các quan_điểm về sự hình_thành Trong một_số nghiên_cứu vào thập_niên 1990 các học_giả căn_cứ vào đặc_điểm cấu_trúc nội_tại của chữ_Nôm dựa vào cứ_liệu ngữ_âm lịch_sử tiếng Hán và tiếng Việt so_sánh đối_chiếu hệ_thống âm tiếng Hán và tiếng Hán_Việt đã đi tới kết_luận rằng âm Hán_Việt âm của người Việt đọc chữ Hán ngày_nay bắt_nguồn từ thời nhà Đường nhà Tống thế_kỷ 8 9 Và nếu âm Hán_Việt có từ thời Đường Tống thì chữ_Nôm không_thể ra_đời trước khi cố_định cách đọc Hán_Việt nếu xét chữ_Nôm với tư_cách hệ_thống văn_tự và chỉ có_thể ra_đời sau khoảng thế_kỷ thứ 10 khi người Việt thoát khỏi nghìn năm Bắc_thuộc với chiến_thắng của Ngô_Quyền vào năm 938 Về văn_bản thì khi tìm chứng_tích trước thời nhà Lý văn tịch hoàn_toàn không_lưu lại dấu_vết chữ Nôm nào cả Sang thời Lý thì mới có một_số chữ Nôm như trên quả chuông chùa Vân_Bản_Hải_Phòng đúc năm 1076 bài bi_ký ở chùa xã Hương_Nộn huyện Tam_Nông tỉnh Phú_Thọ tạc năm 1173 niên_hiệu Chính Long_Bảo_Ứng thứ 11 hay bia chùa Tháp Miếu huyện Yên_Lãng nay thuộc Phúc_Yên tỉnh Vĩnh_Phúc tạc năm 1210 triều vua Lý_Cao_Tông_Trước_tác thì phải sang thời nhà Trần mới có dấu_tích rõ_ràng Hàn_Thuyên là người có công lớn phát_triển thơ Nôm thời_kỳ này với việc mở_đầu_thể Hàn luật Ông cũng đặt ra quy_luật bằng_trắc 平_仄 cho các thanh tiếng Việt trong thơ Phát_triển Ban_đầu khi mới xuất_hiện chữ Nôm thuần_tuý mượn dạng chữ Hán y_nguyên để ghi_âm tiếng Việt cổ mượn âm Hán để chép tiếng Quốc_âm Phép đó gọi là chữ giả tá 假借_Dần dần phép ghép hai chữ Hán lại với nhau một phần gợi âm một phần gợi_ý được dùng ngày_càng nhiều và có hệ_thống hơn Phép này gọi là hài_thanh hoặc hình thanh 形聲 để cấu_tạo chữ mới Ví_dụ về giả tá từ 别 âm Hán_Việt là biệt nghĩa phân_biệt ly_biệt nhưng được dùng để ghi_âm từ biết Kể từ thời Lê_về sau số_lượng sáng_tác bằng chữ_Nôm tăng dần trong suốt 500 năm từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 Dồi_dào nhất là các áng thi văn có tính_cách cảm_hứng tiêu_khiển và nặng phần tình_cảm Những tác_phẩm Nôm này rất đa_dạng từ Hàn luật thơ_Nôm tiếng Việt theo luật Đường đến văn_tế truyện_thơ lục_bát song_thất_lục_bát phú hát_nói tuồng chèo Thi_ca chữ Nôm đã diễn_tả đầy_đủ mọi tình_cảm của dân_tộc Việt khi thì hào_hùng khi bi_ai khi thì trang_nghiêm khi bỡn_cợt Song sử_liệu nhất là chính_sử cùng các văn_bản hành_chính của triều_đình thì gần như toàn_phần đều bằng chữ Hán_Ngoại lệ là những năm tồn_tại ngắn_ngủi của nhà Hồ thế_kỷ 15 và nhà Tây_Sơn thế_kỷ 18 Trước thế_kỷ 15 Một_số di_tích còn lưu lại dấu_vết chữ Nôm trước thế_kỷ 15 nhưng số_lượng không nhiều ngoài một_ít văn_bia và ghi_chép của người_đời sau chép lại những bài tương_truyền sáng_tác từ thời Lý_Trần_Một tác_phẩm quan_trọng là tập Phật thuyết đại báo phụ_mẫu ân trọng kinh Kinh đại báo phụ_mẫu trọng ân đã ra_đời vào thời nhà Lý khoảng thế_kỷ 12 Đây cũng là đặc_điểm vì tập này là văn_xuôi một thể văn ít khi dùng chữ_Nôm_Nhà_Trần cũng để lại một_số tác_phẩm chữ Nôm như mấy bài phú của vua Trần_Nhân_Tông_Cư trần lạc đạo phú 居塵樂道賦 và Đắc thú lâm_tuyền thành đạo ca 得趣林泉成道歌_Thời_Trần tương_truyền cũng có lệ làm phú bằng chữ_Nôm trong kỳ thi Hội Lê_Tắc ghi lại trong An_Nam chí lược rằng đời vua Trần_Anh_Tông một_số bài hát được soạn bằng_Nôm_Sang thời nhà Hồ thì một_số sách_vở kinh_điển Nho_học được dịch ra chữ_Nôm như thiên Vô dật trong Kinh_Thư năm 1395 Nhà_vua cũng cho soạn cuốn Thi nghĩa bằng_Nôm để giảng_giải Kinh_Thi_Thế kỷ 15 17 Thời_kỳ này phần_lớn thi văn lưu_truyền biết tới nay là thơ Hàn luật bát_cú hoặc tứ_tuyệt Một_số là trước_tác cảm_hứng riêng như Quốc_âm thi_tập Nguyễn_Trãi_Hồng_Đức quốc_âm thi_tập Lê_Thánh_Tông và hội Tao_đàn Nhị thập bát Tú_Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập Nguyễn_Bỉnh_Khiêm_Ngự đề hoà danh bách vịnh Chúa_Trịnh_Căn_Tứ thời khúc vịnh Hoàng_Sĩ_Khải_Ngoạ long cương Đào_Duy_Từ nhưng cũng không thiếu những tác_phẩm theo dạng sử_ký như Thiên_Nam_Minh giám Thiên_Nam ngữ lục Thơ lục_bát cũng xuất_hiện với tác_phẩm Cảm_tác của Nguyễn_Hy_Quang được sáng_tác năm 1674 Trong chính_sử thì ghi lại một_số văn_kiện quan_trọng bằng chữ_Nôm trong đó có tờ sắc chúa Thanh Đô_Vương_Trịnh Tráng soạn nhân_danh vua Lê_Thần_Tông gửi cho chúa Sãi Nguyễn_Phúc_Nguyên năm 1627 đòi đất Thuận_Hoá nộp thuế Dụng_ý dùng Nôm là để dễ_bề diễn_tả tình gia_tộc của kẻ_cả vì Trịnh_Tráng với Nguyễn_Phúc_Nguyên là anh_em con cô con cậu Chỉ_nam ngọc_âm giải_nghĩa là cuốn từ_điển chữ Hán giải_thích bằng chữ_Nôm thuộc loại sớm nhất Thế_kỷ 17 cũng chứng_kiến sự xuất_hiện nhưng đã sớm nở_rộ của văn_học Nôm_Công_giáo với những tác_giả tên_tuổi như nhà truyền_giáo Girolamo_Maiorica chủ_trì biên_soạn hơn 45 tác_phẩm nhiều thể_loại thầy giảng Gioan_Thanh_Minh viết tiểu_sử các danh_nhân và thánh_nhân thầy giảng Lữ y Đoan viết Sấm truyền ca truyện_thơ lục_bát phỏng tác từ Ngũ_Thư_Thế kỷ 18 19 Thơ_Hàn luật của những thế_kỷ kế_tiếp càng uyển_chuyển lối dùng chữ càng tài_tình hóm_hỉnh như thơ của Hồ_Xuân_Hương hay Bà_Huyện_Thanh_Quan_Ngược lại thể thơ dài như Ai tư vãn của Ngọc_Hân_Công chúa cùng thể song_thất_lục_bát trong Chinh_phụ ngâm của Đoàn_Thị_Điểm lưu_danh những nữ_sĩ biệt_tài thời trước Riêng Chinh_phụ ngâm được xem là một tuyệt_tác có phần trội hơn nguyên_bản chữ Nho_Thể song_thất_lục_bát cũng lưu lại tác_phẩm Cung oán ngâm_khúc lời_văn cầu_kỳ hoa_mỹ nhưng thể thơ phổ_biến nhất là truyện_thơ lục_bát trong đó phải kể Truyện_Kiều Nguyễn_Du và Lục_Vân_Tiên Nguyễn_Đình_Chiểu_Văn từ truyện_thơ bình_dị hơn nhưng lối hành_văn và ý_tứ không kém sâu_sắc và khéo_léo Những tác_phẩm truyện Nôm khuyết_danh khác như Thạch_Sanh_Trê_Cóc Nhị độ mai Phan_Trần_Tấm_Cám Lưu_Bình_Dương_Lễ Ngư tiều y_thuật vấn_đáp Nữ tú_tài Tô_Công phụng sứ tất_cả được phổ_biến rộng_rãi khiến không mấy người Việt lại không biết vài câu nhất_là Truyện_Kiều_Dưới triều_đại nhà Tây_Sơn do sự hậu_thuẫn của Quang_Trung hoàng_đế toàn_bộ các văn_kiện hành_chính bắt_buộc phải viết bằng chữ_Nôm trong 14 năm từ 1788 đến 1802 Thời_kỳ cuối của chữ_Nôm xuất_hiện nhiều tác_phẩm thi_ca theo thể hát_nói như của Nguyễn_Khuyến_Chu_Mạnh Trinh_Tú_Xương v v Những thể cũ song_thất_lục_bát và lục_bát các truyện_Nôm vẫn góp_mặt song thêm vào đó là những vở tuồng hoặc chèo dân_gian cũng được soạn bằng chữ_Nôm như Kim_Thạch kỳ duyên Chàng Lía_Văn_Doan diễn_ca Quan_Âm_Thị_Kính Đối ngược_lại tài_liệu văn_học thì triết_học sử_học luật_pháp y_khoa và ngữ_học tuy có được ghi lại bằng chữ_Nôm nhưng tương_đối ít Văn_vần thì có Đại_Nam_Quốc sử Diễn_ca thời Nguyễn_Đặc biệt là cuốn từ_điển_song_ngữ Hán_Nôm_Đại_Nam Quốc_ngữ do Văn_Đa Nguyễn_Văn San soạn năm Tự Đức thứ 30 1877 Trong những văn_bản hành_chính thường_nhật như sổ_sách công_văn giấy_tờ thư_từ khế_ước địa_bạ v v chỉ đôi_khi xen chữ_Nôm nếu không_thể tìm được một chữ Hán đồng_nghĩa để chỉ các danh_từ_riêng như tên đất tên làng tên người nhưng tổng_thể vẫn là văn_bản Hán Việt_Nam_Việt Dương_Hiệp_Tự vị là từ_điển chữ Nôm đầu_tiên được phiên ra chữ Quốc_ngữ và giải_thích bằng tiếng Latinh_Suy giảm Dưới chính_quyền thuộc địa và bảo_hộ của Pháp vào cuối thế_kỷ 19 tại Nam_Kỳ và đầu thế_kỷ 20 tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ vị_thế của chữ Hán và chữ_Nôm bắt_đầu giảm_sút Chữ_Quốc_ngữ được chính_quyền thuộc địa bảo_hộ qua các nghị_định được người Pháp ban ra với mục đich xoá_bỏ chữ Hán và chữ_Nôm để tiếng Việt đồng_văn tự với tiếng Pháp giúp phổ_biến tiếng Pháp và dễ_bề cai_trị Kỳ thi Hương cuối_cùng tại Nam_Kỳ được tổ_chức vào năm 1864 tại Bắc_Kỳ là năm 1915 tại Trung_Kỳ là năm 1918 và kỳ thi Hội sau_cùng được tổ_chức vào năm 1919 Trong chừng_mực nào đó chữ Hán vẫn tiếp_tục được dạy trong thời Pháp thuộc Học chính Tổng quy Règlement général de l Instruction publique do Toàn_quyền Albert_Sarraut ban_hành năm 1917 quy_định ở cấp tiểu_học mỗi tuần dạy Hán tự một giờ rưỡi và dạy tiếng Pháp lớp nhì và lớp nhất ít_nhất 12 giờ Ở cấp trung_học mỗi tuần quốc_văn gồm Hán tự và quốc_ngữ dạy 3 giờ trong khi Pháp văn và lịch_sử Pháp dạy 12 giờ Bên cạnh bộ Quốc_văn giáo_khoa thư của nhóm Trần_Trọng_Kim_Nha Học chính Đông_Pháp còn tổ_chức và cho sử_dụng bộ Hán văn tân_giáo_khoa thư xuất_bản lần đầu năm 1928 do Lê_Thước và Nguyễn_Hiệt_Chi biên_soạn đều được dùng rộng_rãi cho tới trước năm 1949 Tại miền Nam_Giáo dục Việt_Nam Cộng_hoà quy_định dạy chữ Hán cho học_sinh trung_học đệ nhất cấp Tại miền Bắc Việt_Nam_Dân chủ Cộng_hoà không chủ_trương dạy chữ Hán và chữ_Nôm nhưng có sử_dụng chữ Hán với chữ_Nôm ở một_số thời_điểm đồng_tiền lưu_hành của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà có in chữ Hán_Khi đất_nước thống_nhất chương_trình giáo_dục_phổ_thông của nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam không giảng_dạy chữ Hán và chữ_Nôm_Hiện tại Chữ_Nôm và chữ Hán hiện_nay không được giảng_dạy đại_trà trong hệ_thống giáo_dục_phổ_thông Việt_Nam tuy_nhiên nó vẫn được giảng_dạy và nghiên_cứu trong các chuyên_ngành về Hán_Nôm tại bậc đại_học Chữ_Nôm và chữ Hán cũng được một_số hội phong_trào tự dạy và tự học chủ_yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện_đại cách viết bằng bút_lông kiểu thư_pháp học nghĩa của chữ học đọc và viết tên người Việt các câu thành_ngữ tục_ngữ và các kiệt_tác văn_học như Truyện_Kiều_Để giúp chữ_Nôm cũng được hiển_thị trên máy_tính và di_động như chữ Hán các nhà ngôn_ngữ_học về Hán_Nôm đã và đang cố_gắng chuẩn_hoá chữ Nôm toàn_diện hơn về mặt_chữ cách viết và âm đọc đồng_thời nỗ_lực đưa chữ_Nôm được mã_hoá lên bộ mã Unicode_Điều này giúp cho chữ_Nôm được bảo_tồn lâu_dài dễ_dàng tìm_kiếm tra_cứu và thông_hiểu hơn Tính đến nay đã có gần 12 000 chữ_Nôm được cấp mã Unicode_Người_Kinh ở Trung_Quốc hiện_nay vẫn sử_dụng chữ Hán và chữ_Nôm làm văn_tự chính_thức cho dạng tiếng Việt mà họ đang nói hàng ngày tiếng Kinh_Trung_Quốc thay_vì chữ Quốc_ngữ Latinh_Chữ_Nôm chữ Hán và chữ Quốc_ngữ Chữ_Quốc_ngữ Latinh và chữ_Nôm cùng chữ Hán là hai hệ chữ dùng để viết tiếng Việt chúng có vai_trò khác nhau nhưng bổ_trợ cho nhau trong dòng lịch_sử và văn_hoá Việt_Nam Chữ_Quốc_ngữ được các nhà truyền_giáo Dòng Tên tại Việt_Nam sáng_chế dựa trên ký_tự Latinh vào nửa đầu thế_kỷ 17 và cho tới cuối thế_kỷ 19 chỉ được lưu_hành trong giới Công_giáo Tuy_nhiên trái với nhiều người lầm tưởng trong thời_kỳ này lượng văn_thư Kitô giáo chữ_Nôm vượt xa chữ Quốc_ngữ và sách chữ_Nôm vẫn được người Công_giáo sử_dụng cho đến giữa thế_kỷ 20 Việc sử_dụng chữ Quốc_ngữ trong giai_đoạn này cũng được đặt trong mối liên_hệ với chữ_Nôm và văn_chương tiếng Việt nói_chung Đến thời Pháp thuộc chính_quyền thuộc địa muốn tăng_cường ảnh_hưởng của tiếng Pháp cũng dùng chữ Latinh và hạn_chế ảnh_hưởng của Hán học cùng với chữ Hán_Chính quyền thuộc địa ban_hành các nghị_định để bảo_hộ cho việc sử_dụng chữ Quốc_ngữ BULLET Ngày 22 tháng 2 năm1869 Phó Đề_đốc Marie_Gustave_Hector_Ohier ký nghị_định bắt_buộc dùng chữ Quốc_ngữ thay_thế chữ Hán trong các công_văn ở Nam_Kỳ_BULLET_Ngày 6 Tháng 4 năm 1878 nghị_định 82 được ký bởi Thống_đốc Nam_Kỳ_Louis_Charles Georges_Jules_Lafont đề ra trong vòng bốn năm tức tới năm 1882 thì phải chuyển hẳn sang chữ Quốc_ngữ BULLET Ngày 1 Tháng 1 năm 1879 có lệnh khẳng_định các văn_kiện chính_thức phải dùng chữ Quốc_ngữ Cũng trong năm này chính_quyền thuộc địa đưa chữ Quốc_ngữ vào ngành giáo_dục bắt các thôn xã ở Nam_Kỳ phải dạy chữ này BULLET Nghị_định Ngày 14 Tháng 6 năm 1880 giảm hoặc miễn thuế_thân và miễn sưu_dịch cho các thân_hào hương_lý người_thân của Hương_trưởng và Lý_trưởng nếu họ biết viết chữ Quốc_ngữ Như_vậy chính_sách của thực_dân Pháp có tác_động lớn đến sự phổ_biến chữ_quốc_ngữ Nhưng việc chữ Quốc_ngữ trở_thành chữ_viết chính_thức có phải thuần_tuý do người Pháp áp_đặt hay không là một chủ_đề còn bỏ_ngỏ Theo sử_gia Liam_C_Kelly sắc_lệnh năm 1906 của vua Thành_Thái bổ_sung chương_trình giáo_dục Nam âm chữ Quốc_ngữ Latinh bên cạnh chữ Hán cho thấy có những cải_cách ngôn_ngữ_học và trí_thức tới từ nhà Nguyễn_Trên thực_tế chính_quyền thực_dân Pháp vốn bất_đồng về việc phổ_biến chữ Quốc_ngữ trong đó có ý_kiến cho rằng việc thúc_đẩy chữ Quốc_ngữ là nguy_hiểm cho người Pháp Người Pháp chê_bai chữ Quốc_ngữ do các nhà truyền_giáo Bồ_Đào_Nha chế_tạo là hệ chữ vô_tích_sự vì đã không giúp_ích gì trong việc truyền_bá chữ Pháp nhưng bất_đắc_dĩ vẫn phải chấp_nhận hệ chữ này Kế_tiếp đó các sĩ_phu vận_động ủng_hộ chữ Quốc_ngữ trong công_cuộc phổ_biến tân_học và lan_truyền tư_tưởng yêu nước Các phong_trào cải_cách như Hội Trí_Tri phong_trào Duy_Tân Đông_Kinh_Nghĩa_Thục và ngành báo_chí mới hình_thành đã góp_phần quan_trọng vào việc truyền_bá chữ Quốc_ngữ Những cách tạo chữ_Nôm_Từ_Hán_Việt tương_đồng về âm và nghĩa âm đọc Mượn cả âm đọc âm Hán_Việt và nghĩa của chữ Hán để ghi lại các từ_từ Hán_Việt_Âm_Hán Việt có ba loại là BULLET Âm_Hán_Việt tiêu_chuẩn bắt_nguồn từ_ngữ âm tiếng Hán thời Đường Ví_dụ ông 翁 bà 婆 thuận_lợi 順利 công_thành_danh_toại 功成名遂_BULLET_Âm_Hán Việt cổ bắt_nguồn từ_ngữ âm tiếng Hán trước thời Đường Ví_dụ mùa 務 âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là vụ bay 飛 âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là phi buồng 房 âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là phòng BULLET Âm_Hán_Việt_Việt_hoá là các âm gốc Hán bị biến_đổi cách đọc do ảnh_hưởng của quy_luật ngữ_âm tiếng Việt_Ví dụ thêm 添 âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là thiêm nhà 家 âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là gia khăn 巾 âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là cân ghế 几 âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là kỉ Ba loại âm Hán_Việt kể trên đều được dùng trong chữ_Nôm Một số_từ Hán_Việt cổ như thấy xuất_phát từ chữ gốc là 睇 nhưng không dùng từ gốc để ghi_Nôm mà ghi bằng từ ghép 댠_Từ sông vốn bắt_nguồn từ âm Hán cổ của từ giang 江 vốn có gốc Proto_Vietic nhưng khi ghi_Nôm được ghi bằng chữ hình thanh là 滝 Một số_âm Hán_Việt đọc trại như huê hoa trường tràng thì không có chữ_Nôm bổ_sung mà vẫn dùng chữ Hán để ghi Dùng âm chữ Hán không dùng nghĩa giả tá Mượn chữ Hán đồng_âm hoặc cận âm để ghi_âm tiếng Việt_Âm mượn có_thể là âm Hán_Việt tiêu_chuẩn âm Hán_Việt cổ hoặc âm Hán_Việt_Việt_hoá Khi đọc có_thể đọc giống với âm mượn hoặc đọc chệch đi Ví_dụ BULLET Đọc giống như âm Hán_Việt tiêu_chuẩn chữ một 沒 có nghĩa là chìm được mượn dùng để ghi từ một trong một_mình chữ tốt 卒 có nghĩa là binh_lính được mượn dùng để ghi từ tốt trong tốt xấu chữ xương 昌 có nghĩa là hưng_thịnh được mượn dùng để ghi từ xương trong xương thịt chữ qua 戈 là tên gọi của một loại binh_khí được mượn dùng để ghi từ qua trong hôm_qua BULLET Đọc chệch âm Hán_Việt tiêu_chuẩn gió 這 mượn âm giá cửa 舉 mượn âm cử đêm 店 mượn âm điếm chạy 豸 mượn âm trãi BULLET Đọc giống như âm Hán_Việt cổ chữ keo 膠 keo trong keo dán âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là giao được dùng để ghi lại từ keo trong keo_kiệt chữ búa 斧 búa trong cái búa âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là phủ được dùng để ghi lại từ búa trong chợ_búa búa trong chợ_búa là âm Hán_Việt cổ của chữ phố 鋪_Dùng nghĩa chữ Hán không dùng âm huấn đọc Mượn chữ Hán đồng_nghĩa hoặc cận nghĩa để ghi lại âm tiếng Việt_Ví dụ chữ dịch 腋 có nghĩa nghĩa_là nách được dùng để ghi lại từ nách trong hôi nách chữ năng 能 có nghĩa là có tài có năng_lực được dùng để ghi lại từ hay trong văn hay_chữ tốt Chữ ghép tạo tự Chữ ghép còn gọi chữ là chữ hợp thể là chữ được tạo ra bằng cách ghép hai hoặc nhiều hơn chữ khác thành một chữ Các chữ cấu_thành nên chữ ghép có_thể đóng vai_trò là thanh phù bộ_phận biểu_thị âm đọc của chữ ghép hoặc nghĩa phù bộ_phận biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép hoặc vừa là thanh phù vừa là nghĩa phù hoặc dùng làm phù_hiệu chỉnh âm chỉ báo cho người đọc biết chữ này cần phải đọc chệch đi Chúng có_thể được viết nguyên_dạng hoặc bị viết tỉnh_lược mất một phần hoặc thay bằng chữ giản hoá Thanh phù luôn có âm đọc giống hoặc gần giống với âm đọc của chữ ghép Phù_hiệu chỉnh âm được dùng trong chữ_Nôm là bộ khẩu 口 đặt ở bên trái chữ ghép dấu cá 亇 bắt_nguồn từ chữ cá 个 viết theo thể thảo thư đặt ở bên phải chữ ghép dấu nháy Ῠ đặt ở bên phải chữ ghép bộ tư 厶 đặt ở bên trên hoặc bên phải chữ ghép dấu 冫 đặt bên trái chữ ghép chỉ thấy dùng trong các bản văn_bản Nôm ở vùng Nam_Bộ Việt_Nam Một_số ví_dụ về chữ ghép BULLET chân_蹎 chân_trong chân_tay chữ này được cấu_thành từ chữ túc 足 và chữ chân 真_Túc_足 có nghĩa là chân được dùng làm nghĩa phù biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép Trong chữ ghép chữ túc 足 khi đứng ở bên trái phải viết dưới dạng biến_thể gọi là bàng chữ túc Chữ chân_真 chân_trong chân_thành đồng_âm với chân_trong chân_tay được dùng làm thanh phù biểu_thị âm đọc của chữ ghép BULLET gạch 嗳 gạch trong gạch ngói chữ này được cấu_thành từ chữ thạch 石 và chữ ngạch 額_Thạch_石 có nghĩa là đá được dùng làm nghĩa phù ý là gạch thì được làm bằng đất_đá Ngạch_額 dùng làm thanh phù BULLET khói 䌋 chữ này được cấu_thành từ chữ_hoả 火 và chữ khối 塊 bị tỉnh_lược một phần tỉnh_lược bộ thổ 土 ở bên trái chữ khối 塊_Hoả_火 có nghĩa là lửa gợi ý nghĩa của chữ ghép lửa cháy tạo ra khói khối 塊 gợi âm đọc của chữ ghép BULLET ra 拦 chữ này được cấu_thành từ chữ la 羅 giản hoá và chữ xuất 出_Xuất_出 có nghĩa là ra biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép BULLET trời ᗶ chữ này được cấu_thành từ chữ thiên 天 có nghĩa là trời và chữ thượng 上 có nghĩa là trên ý là trời thì nằm ở trên cao BULLET lử ࢬ lử trong mệt_lử gồm chữ vô 無 có nghĩa là không có và chữ lực 力 có nghĩa là sức sức_lực ý là lử là không còn sức_lực gì nữa Tiếng Việt hiện_đại không có phụ_âm kép nhưng trong tiếng Việt từ giai_đoạn trung_đại trở về trước thì lại có phụ_âm kép Trong chữ_Nôm hợp thể để biểu_thị các phụ_âm kép người ta dùng một hoặc hai chữ làm thanh phù Nếu dùng hai chữ làm thanh phù thì một chữ sẽ dùng để biểu_thị phụ_âm thứ nhất của phụ_âm kép chữ còn lại biểu_thị phụ_âm thứ hai của phụ_âm kép Ví_dụ BULLET blăng ㎞ Blăng hiện_nay đã biến_đổi thành trăng giăng Chữ blăng ㎞ được cấu_thành từ chữ ba 巴 chữ lăng 夌 và chữ nguyệt 月_Ba_巴 biểu_thị phụ_âm thứ nhất b của phụ_âm kép bl lăng 夌 biểu_thị phụ_âm thứ hai l và phần vần của từ blăng nguyệt 月 có nghĩa là mặt_trăng biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép này BULLET mlời Ŝ Mlời hiện_nay đã biến_đổi thành lời nhời lời trong lời_nói Chữ mlời Ŝ được cấu_thành từ chữ ma 麻 bị tỉnh_lược thành 亠 và chữ lệ 例_Ma_麻 biểu_thị phụ_âm thứ nhất m của phụ_âm kép ml lệ 例 biểu_thị phụ_âm thứ hai l và phần vần cửa từ mlời BULLET tlòn 緺_Tlòn hiện_nay đã biến_đổi thành tròn Chữ này được cấu_thành từ chữ viên 圓 bị tỉnh_lược bộ vi 囗 ở phía ngoài thành 員 và chữ lôn 侖_Viên_圓 có nghĩa là tròn được dùng làm nghĩa phù Lôn_侖 là thanh phù biểu_thị phụ_âm thứ hai l của phụ_âm kép tl và phần vần của từ tlòn BULLET krông 滝_Krông hiện_nay đã biến_đổi thành sông Chữ này được cấu_thành từ bộ thuỷ 水 và chữ long 竜_Thuỷ có nghĩa là sông biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép Long_竜 biểu_thị phụ_âm thứ hai r của phụ_âm kép kr và phần vần của từ krông BULLET sláu 撹 sláu hiện_nay đã biến_đổi thành sáu Chữ này được cấu_thành từ chữ lão và chữ lục Lục_六 là nghĩa phù có nghĩa là sáu Lão 老 là thanh phù biểu_thị phụ_âm thứ hai l của phụ_âm kép sl và phần vần của từ sláu Lược bớt nét của chữ Hán để biểu_thị phải đọc chệch đi Lược bớt ít_nhất là một nét của một chữ Hán nào đó để gợi_ý cho người đọc biết rằng chữ này phải đọc chệch đi Ví_dụ BULLET chữ ấy 瘇 lược nét chấm 丶 trên đầu chữ ý 衣_Việc lược bớt nét bút này gợi_ý cho người đọc biết rằng chữ này không đọc là y hay ý chữ 衣 có hai âm đọc là y và ý mà cần đọc chệch đi BULLET khệnh_khạng  chữ khệnh  là chữ cộng 共 bị lược bớt nét phẩy chữ khạng  là chữ cộng 共 bị lược bớt nét mác BULLET khề_khà + * chữ khề + là chữ kỳ bị lược bớt nét phẩy chữ khà * là chữ kỳ bị lược bớt nét mác Mượn âm của chữ_Nôm có sẵn Dùng chữ_Nôm có sẵn để ghi lại từ tiếng Việt đồng_âm hoặc cận âm nhưng khác nghĩa hoặc đồng_nghĩa nhưng khác âm với chữ được mượn Khi đọc có_thể đọc giống với âm đọc của chữ được mượn hoặc đọc chệch đi Ví_dụ BULLET Đọc giống với âm đọc của chữ được mượn chữ chín é chín trong chín_người_mười_ý được dùng để ghi từ chín trong nấu chín BULLET Đọc chệch âm chữ đá 咥 đá trong hòn đá được dùng để ghi từ đứa trong đứa bé Ký_tự đặc_biệt BULLET Dấu_ヌ lại Có_thể có nguồn_gốc từ chữ hựu có nghĩa là lại hoặc chữ lại có nghĩa là quan_lại Nó có tác_dụng làm lặp lại âm_tiết trong từ_láy tương_tự như dấu 々 trong tiếng Nhật_BULLET_Dấu cá nháy Có_thể có nguồn_gốc từ chữ cá có nghĩa là cái Nó có tác_dụng làm thay_đổi âm đọc của chữ Hán từ âm Hán được coi là cách phát_âm đúng của chữ Hán tương_tự Go on và Kan on tiếng Nhật thành âm_Nôm cách phát_âm sai của chữ Hán tương_tự Kan yō on tiếng Nhật_Kiểu viết Cũng giống như các kiểu chữ của tiếng Trung tiếng Hàn tiếng Nhật chữ_Nôm là dạng ký_tự mà mỗi chữ chỉ cần viết trong một phạm_vi ô vuông không đổi nên vừa có_thể viết dọc kiểu truyền_thống và viết ngang kiểu phương tây Viết dọc Kiểu viết dọc truyền_thống Đông_Á gọi là Tung_Thư_縱書 viết từ trên xuống dưới hàng đọc từ phải sang trái là kiểu viết mà người Việt xưa sử_dụng Có_thể thấy ở các văn_bản hay di_tích cổ_xưa như Bia tiến_sĩ Truyện_Kiều bản_gốc hay các biển_hiệu xưa như Văn_Miếu Môn dựng ngang nên viết từ phải sang trái Kiểu viết này giống kiểu viết của tiếng Nhật trong manga nguyên_nhân chính khiến manga có bản_quyền ở Việt_Nam đọc từ phải sang trái và truyện chữ như light novel Một bộ sớ cầu_siêu rất dài bằng chữ_Nôm được viết năm 1953 được tìm thấy ở Kon_Tum cho thấy rõ kiểu viết này Tuy_nhiên vì đứt_gãy với văn_hoá cổ cũng như quen đọc viết chữ Quốc_ngữ nhiều người Việt_Nam hiện_nay không hiểu rõ kiểu viết truyền_thống này nên khi viết dọc cho chữ Hán và chữ_Nôm lại hay xếp ngược hàng từ trái sang phải Lợi_điểm của kiểu viết dọc cho chữ_Nôm là không chiếm nhiều diện_tích ngang nên dễ treo câu_đối hay biển_hiệu vì mô men trọng_lực ít không cần phải xoay chữ hay tách chữ điều mà chữ Quốc_ngữ bắt_buộc phải làm nếu muốn viết dọc và do kích_thước vuông cố_định chữ Nôm khi viết dọc sẽ thẳng đều hai bên và đẹp hơn chữ Quốc_ngữ khi số_lượng và kích_cỡ ký_tự latinh trong mỗi từ là khác nhau nên chắc_chắn sẽ bị lệch hàng Viết ngang Kiểu viết ngang gọi là Hoành_Thư_橫書 viết từ trái sang phải hàng xếp từ trên xuống dưới giống như kiểu viết của chữ Quốc_ngữ Đây là kiểu viết du_nhập từ kiểu viết chữ Latin của phương tây Dấu_chấm câu trong văn_bản chữ Nôm cổ Thư_tịch tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm thời xưa thường không có dấu_chấm câu Nếu trong sách in có dấu_chấm câu thì thường là do người đọc sách viết thêm vào Trong văn_bản ở những chữ nào mà người_xưa cảm_thấy cần phải dừng lại một_chút khi đọc đến chữ đó thì chữ đó cùng những chữ đứng trước nó được xem là một câu 句_Câu theo quan_niệm thời xưa nhiều khi không xem được là câu theo quan_niệm về câu thời nay Việc thêm ký_hiệu vào trong văn_bản để chỉ ra ranh_giới của các câu gọi là chấm_câu 點句_Việc chấm_câu cho sách gọi là chấm sách 點冊_Hai loại dấu_chấm câu thường dùng trong thư_tịch cổ tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm là vòng và dấu_chấm Khi vòng và dấu_chấm được dùng cùng nhau để chấm_câu thì vòng được dùng tương_tự như dấu_chấm trong chữ Quốc_ngữ dấu_chấm được dùng tương_tự như dấu_phẩy trong chữ Quốc_ngữ Cũng có_khi chỉ có vòng hoặc dấu_chấm được dùng để chấm_câu Việc chấm_câu bằng vòng gọi là vòng câu 忺句_Trong thư_tịch cổ tiếng Việt viết bằng chữ Hán và chữ_Nôm chữ được viết kiểu Tung_Thư viết dọc từ phải sang trái chứ không viết theo hàng ngang như chữ Latinh vòng và dấu_chấm thường nằm ngoài hàng chữ bên phải chữ cuối_cùng của câu Chuẩn_hoá Năm 1867 nhà cải_cách Nguyễn_Trường_Tộ đã đề_xuất chuẩn_hoá chữ Nôm cùng với việc bãi_bỏ Hán văn nhưng hệ_thống mới mà ông gọi là Quốc_âm Hán tự 國音漢字 đã bị vua Tự Đức bác_bỏ Năm 2022 Uỷ_ban Phục_sinh Hán_Nôm Việt_Nam đã công_bố Bảng chữ Hán_Nôm_Chuẩn_Thường dùng với tổng_số 5 524 ký_tự chuẩn chiếm khoảng 98 lượng sử_dụng hàng ngày của tiếng Việt hiện_đại Ưu và nhược_điểm Nhược_điểm Nhìn_chung chữ Nôm thường có nhiều nét hơn phức_tạp hơn chữ Hán do phần_lớn là những chữ buộc phải ghép 2 chữ Hán lại nên khó học khó nhớ hơn chữ Hán_Để đọc viết được chữ_Nôm đòi_hỏi phải có vốn hiểu_biết chữ Hán nhất_định Hệ chữ_Nôm cũng không có sự thống_nhất do chưa được quan_tâm chuẩn_hoá toàn_diện có_thể có nhiều chữ dùng để ghi cùng một âm_tiết hoặc ngược_lại một chữ có_thể có nhiều cách đọc khác nhau Tình_trạng này còn do tam_sao_thất_bản phần vì trình_độ người thợ khắc chữ ngày_xưa phần vì khâu in mộc_bản có chất_lượng không cao chữ bị nhoè mất nét Do_đó có người nói_chữ Nôm phải vừa đọc vừa đoán_nôm_na là cha mách_qué Về mặt ngữ_âm thì số_âm tiết của tiếng Việt nhiều hơn số_âm tiết của âm Hán_Việt của chữ Hán nên người viết phải dùng dấu nháy hoặc chữ khẩu 口 đặt cạnh một chữ để biểu_thị những chữ cận âm Người đọc vì_vậy phải giỏi mà đoán cho trúng âm khiến chữ_Nôm khá khó đọc Ưu_điểm Tuy không tiện_dụng như chữ Quốc_ngữ chữ Latinh về khả_năng viết và phát_âm chữ Nôm cũng có ưu_điểm riêng mà chữ Quốc_ngữ không_thể có được BULLET Cũng giống như chữ Hán chữ_Nôm là chữ biểu ý có khả_năng biểu nghĩa rõ_ràng hơn tránh đồng_âm khác nghĩa và hiểu sai nghĩa do chữ Quốc_ngữ chỉ có_thể biểu âm đặc_biệt là tên người Việt hay tên địa_danh ở Việt_Nam Ví_dụ năm viết theo chữ_Nôm có hai chữ là ↥ năm trong ngày_tháng năm chữ 南 nam gợi âm chữ 年 niên gợi nghĩa và ļ năm trong số 5 chữ 南 nam gợi âm chữ 五 ngũ gợi nghĩa BULLET Khả_năng viết dọc lẫn viết ngang tốt và thẳng đều Ví_dụ bên dưới là 4 câu_thơ trong Truyện_Kiều có_thể thấy chữ_Nôm được xếp thẳng hàng hơn và đẹp hơn do mỗi chữ của dạng ký_tự này đều có kích_thước vuông giống nhau trong khi chữ Quốc_ngữ bị lệch hàng do kích_cỡ và số_lượng ký_tự hay_chữ cái của mỗi từ là khác nhau Ứng với khi tự tay viết trên giấy thì việc căn lề của chữ_Nôm là dễ_dàng hơn nhiều so với chữ Quốc_ngữ Khi viết dọc chữ_Nôm cũng không cần phải xoay chữ để viết còn chữ Quốc_ngữ thì nếu có từ nhiều ký_tự như nghiêng việc buộc phải xoay chữ hay tách ký_tự là có_thể xảy ra Điều này mang lợi_ích cho chữ_Nôm ở việc có_thể viết dọc ở không gian bề ngang cực hẹp như lề vở hay kẹp dọc vở mà không cần lo sẽ có chữ hay từ_vựng bị quá kích_thước dự_tính như chữ Quốc_ngữ Đồng_thời so về kích_thước tổng_thể với cùng số_lượng âm_tiết 4 câu lục_bát là 28 âm_tiết và cùng một kích_cỡ chữ font size thì chữ_Nôm ngắn_gọn hơn chữ Quốc_ngữ nên cùng một bài thơ hay một bài văn thì viết bằng chữ_Nôm sẽ gọn_gàng hơn và tốn ít giấy hơn viết bằng chữ Quốc_ngữ BULLET Vấn_đề lưu_trữ vào máy_tính của chữ_Nôm cũng đã được giải_quyết một phần nhờ có bộ mã Unicode và cũng nhờ Unicode cung_cấp cho mỗi chữ_Nôm có một mã_số tương_tự như một ký_tự Latinh với cùng một nội_dung thì viết bằng chữ_Nôm dùng ít ký_tự hơn và tốn ít bộ_nhớ để lưu văn_bản hơn so với viết bằng chữ Quốc_ngữ Như trong 4 câu_thơ của Truyện_Kiều ở trên với 28 âm_tiết thì viết bằng chữ_Nôm chỉ tốn đúng 28 ký_tự không cần khoảng trống vì mỗi âm_tiết đã là một chữ và không cần khoảng trống để ngăn_cách chữ còn viết bằng chữ Quốc_ngữ sẽ phải tốn 118 ký_tự bao_gồm cả khoảng trống vì trừ chữ ả thì các âm_tiết khác cần có hai ký_tự Latinh trở lên và cần khoảng trống ngăn_cách ký_tự cuối của âm_tiết trước với ký_tự đầu của âm_tiết sau chưa kể có những câu có nhiều ký_tự hơn Do_vậy chắc_chắn viết toàn_bộ Truyện_Kiều bằng chữ_Nôm trong máy_tính sẽ tốn ít bộ_nhớ lưu_trữ hơn viết bằng chữ Quốc_ngữ Điều này tuy không phải là vấn_đề hay gặp nhưng nó cũng có sức ảnh_hưởng nhất_định trong xã_hội công_nghệ_thông_tin Ví_dụ như một trang_web yêu_cầu đặt tên người dùng không quá 10 ký_tự bất_kể ngôn_ngữ sẽ không_thể viết đầy_đủ Nguyễn_Văn_Năm bằng chữ Quốc_ngữ được vì cần tốn 14 ký_tự cả khoảng trống nhưng có_thể viết bằng chữ Hán và chữ_Nôm với chỉ 3 ký_tự là 阮文ļ tất_nhiên 3 chữ này vẫn được đọc là Nguyễn_Văn_Năm và là tên tiếng Việt không phải tiếng Trung_Quốc điều này cũng giống như người Nhật viết tên bằng Kanji thay_vì viết bằng Kana hay Romaji do các dạng chữ này chiếm số_lượng ký_tự nhiều hơn dù cùng âm đọc Chữ_Nôm của các dân_tộc khác Ở Việt_Nam không_chỉ có dân_tộc Kinh chế_tạo ra chữ_Nôm một_vài dân_tộc_thiểu_số khác như Tày_Dao và cả người Tráng ở Trung_Quốc cũng tạo ra chữ_Nôm dựa trên chữ Hán để lưu lại ngôn_ngữ của họ Chữ_Nôm Tày_Chữ_Nôm_Tày là một sáng_tạo tập_thể của nhiều thế_hệ trí_thức người Tày được ra_đời từ khoảng thế_kỷ XV XVI phát_triển mạnh trong thời_kỳ nhà Mạc cát_cứ ở Cao_Bằng và tồn_tại cho đến ngày_nay Cũng như những dân_tộc khác hiện đang sinh_sống trên lãnh_thổ Việt_Nam cư_dân Tày_Bắc_Kạn từ lâu_đời đã biết sử_dụng hệ_thống ký_tự chữ Hán để ghi_âm tiếng Tày và được các nhà_nghiên_cứu gọi là chữ Nôm_Tày_Về loại_hình chữ Nôm_Tày là chữ khối vuông thuộc thể_loại chữ tượng_hình kế_tục và phát_triển từ chữ Hán của dân_tộc Hán ở phương Bắc_Là_thể chữ tượng_hình chữ khối vuông nên trong cách viết chữ_Nôm_Tày cũng phải tuân_thủ trình_tự cách_thức viết chữ của chữ Hán đó là Trên trước dưới sau trong trước ngoài sau trái trước phải sau viết từ trái sang phải từ trên xuống dưới theo hàng dọc sử_dụng bộ thủ chữ Hán để nhận_biết ngữ_nghĩa mặt_chữ Chữ_Nôm Ngạn_Người_Ngạn là một nhóm cư_dân ở tỉnh Cao_Bằng được xếp vào nhóm dân_tộc Tày nhưng về mặt ngôn_ngữ thì gần với người Giáy từng sử_dụng chữ Nôm_Ngạn trộn với chữ Hán trong các bài mo khấn cúng Chữ_Nôm của các nước khác Do 喃_nôm 口 khẩu 南 nam nên chữ 喃_nôm trong tên gọi chữ_Nôm thường được hiểu với ý_nghĩa là ngôn_ngữ của người Nam_Tuy nhiên nếu mở_rộng khái_niệm chữ_nôm ra cho tất_cả các hệ chữ được sáng_tạo dựa trên chữ Hán thì có người còn gọi những chữ được các dân_tộc phương bắc như Nhật_Bản Triều_Tiên là chữ_nôm Nhật chữ_nôm Triều hay gọi những hệ_thống chữ của các dân_tộc thuộc Trung_Quốc như Tráng_Đồng v v là chữ_nôm Choang chữ_nôm Đồng v v BULLET Kokuji_国字_Quốc tự trong hệ_thống Kanji của người Nhật cũng được tạo thành từ chữ Hán để ghi lại những từ và khái_niệm riêng trong tiếng Nhật_Ví dụ 畑 hatake 火_hoả 田 điền nghĩa_là cánh đồng khô để phân_biệt với 田 là ruộng trồng lúa_nước 鮭 sake 魚 ngư 圭 khuê nghĩa_là cá_hồi Nhật_Bản 瓩 kiloguramu 瓦 ngoã 千 thiên nghĩa_là kílô gam Trong hệ_thống Kanji hiện_đại cũng có nhiều chữ không có trong các tự_điển Trung_Quốc nhưng không phải là Kokuji vì đó chỉ là cách đơn_giản_hoá những chữ Hán đã có sẵn theo kiểu của người Nhật_Ví dụ 円 là giản thể của 圓 viên 売 là giản thể của 賣 mại BULLET Tương_tự như Kokuji của người Nhật người Triều_Tiên cũng dùng chữ Hán để tạo thành một_số chữ biểu ý riêng trong hệ_thống Hanja của họ Ví_dụ 畓 dap 水 thuỷ 田 điền nghĩa_là ruộng nước để phân_biệt với 田 là đồng khô 巭 bu 功 công 夫 phu nghĩa_là người lao_động BULLET Chữ Choang vuông Sawndip của người Tráng ở cực nam Trung_Quốc được phát_triển dựa trên chữ Hán và thường được so_sánh với chữ_Nôm của dân_tộc Kinh ở Việt_Nam do có nhiều điểm tương_đồng giữa hai hệ_thống chữ_viết này Tuy_nhiên ngoài những cách tạo chữ tương_tự với cách tạo chữ_Nôm là giả tá hình thanh và hội_ý còn có những chữ vuông Choang được tạo ra bởi những cách sơ_khai hơn là tượng_hình và chỉ sự xem Lục thư Tuy_nhiên cũng_nên phân_biệt những chữ_nôm này với những bộ chữ biểu âm như Kana và Hangul trong tiếng Nhật và tiếng Hàn hiện_đại Bộ_gõ chữ Nôm và chữ Hán bằng chữ Quốc_ngữ Có nhiều phần_mềm máy_tính tạo ra ký_tự chữ Nôm và chữ Hán bằng cách gõ chữ Quốc_ngữ BULLET HanNomIME là phần_mềm chạy trên Windows hỗ_trợ cả chữ Hán và chữ_nôm BULLET Vietnamese_Keyboard_Set hỗ_trợ gõ chữ_Nôm và chữ Hán trên Mac_OS_X_BULLET WinVNKey là bộ_gõ đa_ngôn ngữ trên Windows hỗ_trợ gõ chữ Hán và chữ_Nôm bằng âm Quốc_ngữ BULLET Weasel_Hannom là bộ_gõ của Uỷ_ban phục_sinh Hán_Nôm được xây_dựng trên cơ_sở bộ_gõ Weasel_Phông chữ Nôm nằm trong cơ_sở_dữ_liệu Unihan_VietUnicode là phông Unicode chứa các ký_tự chữ Nôm_Nó là một dự_án trên SourceForge_Phông_TrueType có_thể tải về từ Một_số từ_điển chữ Nôm trên mạng Internet có Từ_điển ở Viện Việt học tiếng Việt_Nom character index Tiếng Anh Xem thêm BULLET Chỉ_nam ngọc_âm giải_nghĩa BULLET Nam_Việt_Dương_Hiệp Tự_vị Liên_kết ngoài BULLET Hội Bảo_tồn Di_sản chữ Nôm_BULLET_Tiểu_Tự điển chữ_Nôm_BULLET_Văn phòng Nôm_Na Hà_Nội BULLET Phần_mềm gõ chữ_Nôm_BULLET_ChuNom org BULLET Uỷ_ban Phục_sinh Hán_Nôm Việt_Nam có bách_khoa_toàn_thư wiki
Chữ_Nôm