segmented_text
stringlengths
1
263k
segmented_title
stringlengths
1
258
Neckarwestheim_Neckarwestheim là một thị_xã nằm ở huyện Heilbronn bang Baden_Württemberg tây_nam Đức Nằm bên bờ sông Neckar nơi đây nổi_tiếng với Nhà_máy điện hạt_nhân Neckarwestheim_Danh sách thị_trưởng BULLET 1977 1995 Horst_Armbrust_BULLET 1996 2016 Mario_Dürr_BULLET 2016 Jochen_Winkler_Địa phương kết_nghĩa BULLET Ceton_Orne_Pháp
Neckarwestheim
Flein_Flein là một đô_thị nằm ở huyện Heilbronn thuộc bang Baden_Württemberg miền nam nước Đức Dân_số BULLET 1648 250 BULLET 1800 800 BULLET 1900 1 600 BULLET 2005 6 535 Thư_viện ảnh Nguồn Liên_kết ngoài BULLET www flein de bằng tiếng Đức
Flein
Đơn_thân nam_nữ Đơn_thân nam_nữ tiếng Trung_單身男女 tiếng Anh Don t Go_Breaking_My_Heart là một bộ phim_điện_ảnh Hồng_Kông thuộc thể_loại hài tình_cảm chính_kịch ra_mắt năm 2011 do Đỗ_Kỳ_Phong làm đạo_diễn và hợp_tác sản_xuất với người cộng_sự Vi_Gia_Huy_Bộ phim có sự tham_gia của các diễn_viên chính gồm Cổ_Thiên_Lạc_Ngô Ngạn_Tổ và Cao_Viên_Viên_Bộ phim có buổi công_chiếu lần đầu tại Liên_hoan_phim quốc_tế Hồng_Kông vào ngày 20 tháng 3 năm 2011 sau đó được trình_chiếu tại Hồng_Kông và Trung_Quốc từ ngày 31 tháng 3 cùng năm Tóm_tắt nội_dung Để theo_đuổi tình_yêu Trình_Tử_Hân một cô gái người Tô_Châu cùng với bạn trai đến Thượng hải làm_việc trong một công_ty tài_chính không ngờ rằng người bạn trai lại thay_đổi khiến Tử_Hân rất đau_lòng Một lần tình_cờ cô đã quen với Phương_Khải_Hoành một kiến_trúc_sư đang lâm vào hoàn_cảnh khó_khăn hai người đã cổ_vũ động_viên cho nhau Tử_Hân quên hết tất_cả những gì liên_quan đến người bạn trai cũ Khởi_Hoành cũng quyết_định làm lại từ đầu thời_gian hẹn_hò được một tuần lại khiến Tử_Hân có cái nhìn mới về thiết_kế đồ_hoạ Ai biết rằng buổi hẹn_hò tối hôm đó Tử_Hân lại không đến Thì ra đối_diện với văn_phòng của Tử_Hân_Trương_Thân Nhiên ông chủ của một công_ty luôn nhìn cô từ rất lâu rồi khi cô đau_khổ hai người đã nói_chuyện với nhau thông_qua những mảnh giấy nhớ Tử_Hân dần_dần thích anh và hẹn gặp Thân_Nhiên ở một quán cà_phê còn Thân_Nhiên thì đang ngủ với một người phụ_nữ khác Liệu Tử_Hân sẽ chọn Thân_Nhiên hay Khải_Hoành cho mối tình_đầu của mình Diễn_viên BULLET Cổ_Thiên_Lạc trong vai Trương_Thân_Nhiên_BULLET Ngô_Ngạn_Tổ trong vai Phương_Khải_Hoành_BULLET Cao_Viên_Viên trong vai Trình_Tử_Hân_Liên kết ngoài BULLET Official website BULLET Don t Go_Breaking_My_Heart at Hong_Kong_Cinemagic
Đơn_thân nam_nữ
Eppingen_Eppingen là một thị_trấn nằm ở huyện Heilbronn thuộc bang Baden_Württemberg miền nam nước Đức Nơi đây nằm trên vùng núi Kraichgau gần hợp_lưu của hai con sông Elsenz và Hilsbach_Thị trấn có số dân đông thứ hai trong huyện Thị_trưởng BULLET 1808 1813 Heinrich_Jakob_Raußmüller_BULLET 1813 1816 Carl_Morano_BULLET 1816 1831 Ludwig_Lother_BULLET 1831 1844 Friedrich_Hochstetter_BULLET 1844 1847 Johann_Ludwig_Raußmüller_BULLET 1847 1859 Wilhelm_Lother_BULLET 1859 1866 Gustav_Hochstetter_BULLET 1866 1870 Ludwig_Lother_BULLET 1870 1878 Heinrich_Raußmüller_BULLET 1878 1890 Paul_Bentel_BULLET 1890 1894 Heinrich_Schmelcher_BULLET 1894 1903 Philipp_Vielhauer_BULLET 1903 1933 Albert_Wirth_BULLET 1933 1937 Karl_Doll_BULLET 1937 1945 Karl_Zutavern_BULLET 1945 1948 Jakob_Dörr_BULLET 1948 1966 Karl_Thomä_BULLET 1966 1980 Rüdiger_Peuckert_BULLET 1980 2004 Erich_Pretz_BULLET 2004 Klaus_Holaschke_Địa phương kết_nghĩa BULLET Wassy_Haute_Marne_Pháp từ năm 1967 BULLET Epping_Essex_Vương quốc Anh từ năm 1981 BULLET Szigetvár_Baranya_Hungary từ năm 1992 Liên_kết ngoài BULLET Trang_web Stadt_Eppingen bằng tiếng Đức BULLET Cổng thông_tin địa_phương Eppingen_Local bằng tiếng Đức
Eppingen
Obersulm_Obersulm là một đô_thị nằm ở huyện Heilbronn bang Baden_Württemberg_Đức_Thành lập vào thập_niên 1970 nơi đây nằm cách Heilbronn 12 km về phía đông
Obersulm
Nguyễn_Hữu_Long_Thạc_sỹ Nguyễn_Hữu_Long là chuyên_gia phát_triển trường_học và doanh_nghiệp với gần 10 năm kinh_nghiệm trong việc tư_vấn đào_tạo phát_triển học_sinh sinh_viên đoàn_viên thanh_niên và các doanh_nhân doanh_nghiệp Ông có kinh_nghiệm điều_hành quản_lý tư_vấn cho hơn 5000 doanh_nhân doanh_nghiệp và hơn 40 000 học_sinh sinh_viên thanh_niên cán_bộ Đoàn Ông tham_gia các vị_trí vai_trò như Chủ_tịch Hội_đồng Khoa_học Đào_tạo Công_ty TNHH Tập_Đoàn Khởi_nghiệp Sáng_tạo Việt_Nam VINSI CORP Chủ_tịch Liên_minh Thủ_lĩnh xanh Việt_Nam Chủ_tịch Liên_Minh Khởi_nghiệp xanh Việt_Nam Kết_nối sáng_lập và phụ_trách Mạng_lưới nghiên_cứu chính_sách khởi_nghiệp sáng_tạo Việt_Nam chuyên_gia đào_tạo khởi_nghiệp và đổi_mới sáng_tạo của Trung_tâm chuyển_giao tri_thức Đại_học Quốc_gia Hà_Nội Ông tham_gia đóng_góp cho hoạt_động doanh_nhân doanh_nghiệp và khởi_nghiệp tại các địa_phương và trường_học như Chủ_tịch Cộng_đồng khởi_nghiệp tỉnh Quảng_Bình Phó Chủ_tịch Hội doanh_nhân trẻ tỉnh Quảng_Bình tham_gia hỗ_trợ tư_vấn đào_tạo về khởi_nghiệp đổi_mới sáng_tạo cho các tỉnh Bắc_Giang Hưng_Yên Quảng_Bình Bình_Thuận Hà_Tĩnh Sơn_La và các trường Đại_học Đại_học Quốc_gia Hà_Nội Đại_học Mở Hà_Nội_Đại học Giao_thông vận_tải Đại_học Điện_lực Đai học Hồng_Đức_Đại học Công_Đoàn Trường Cao_Đẳng Việt_Đức_Với nhiều thành_tích đóng_góp cho thanh_niên doanh_nhân doanh_nghiệp khởi_nghiệp của Việt_Nam cũng như truyền_cảm hứng thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xanh doanh_nhân xanh ông đã được vinh_danh bởi Trung_ương Đoàn TNCS Hồ_Chí_Minh Trung_ương Hội Liên_hiệp Thanh_niên Việt_Nam Trung_ương Hội Doanh_nhân trẻ Việt_Nam_Bộ Tài_nguyên và Môi_trường các khen_thưởng địa_phương
Nguyễn_Hữu_Long
Oedheim_Oedheim nằm ở huyện Heilbronn tây bắc bang Baden_Württemberg_Đức_Nơi đây có dân_số khoảng 7 000 người
Oedheim
Ayatollah_Hosseini_Nassab_Ayatollah Hosseini_Nassab ngày_sinh 1960 là Imam của Trung_tâm Hồi_giáo ở Hamburg_Chủ_tịch Liên_đoàn Shia ở Canada tác_giả của 215 cuốn sách và là người sáng_lập 22 tổ_chức Hồi_giáo sự xuất_bản Ông là tác_giả của hơn 215 ấn_phẩm về thần_học Hồi_giáo Niềm tin triết_học luật và logic của người Shia_Các tổ_chức Ayatollah_Hosseini_Nassab đã thành_lập hơn 20 trung_tâm ở Canada Đức và Thuỵ_Sĩ
Ayatollah_Hosseini_Nassab
Dị_thường thực Trong cơ_học thiên_thể dị_thường thực hay độ bất_thường thực là một tham_số góc xác_định vị_trí của một vật_thể chuyển_động trên một quỹ_đạo Kepler_Nó là góc giữa hướng của cận điểm và vị_trí hiện_tại của vật_thể đỉnh của góc là tiêu_điểm chính của elip tức_là điểm mà vật_thể quay quanh Dị_thường thực thường được ký_hiệu bởi các chữ_cái Hy_Lạp hay_hay chữ La tinh và thường được giới_hạn trong khoảng giá_trị 0 360 0 2π Hình bên cho thấy dị_thường thực là một trong ba tham_số góc dị_thường xác_định vị_trí trên một quỹ_đạo hai tham_số kia là dị_thường tâm sai E và dị_thường trung_bình Dị_thường thực cũng được sử_dụng trong sáu tham_số quỹ_đạo chính Công_thức Từ vectơ trạng_thái Đối_với các quỹ_đạo elip dị_thường thực có_thể được tính từ các vectơ trạng_thái quỹ_đạo theo công_thức trong đó BULLET v là vectơ vận_tốc quỹ_đạo của thiên_thể quay BULLET e là vectơ tâm sai BULLET r là vectơ vị_trí quỹ_đạo đoạn FP trong hình_vẽ của vật_thể quay Đối_với quỹ_đạo tròn dị_thường thực là không xác_định bởi_vì quỹ_đạo tròn không có cận điểm duy_nhất Từ dị_thường thực Dị_thường thực có_thể được tính trực_tiếp từ dị_thường trung_bình M và độ lệch tâm e bởi khai_triển Fourier sau trong đó formula _ 3 có nghĩa là các số_hạng không xét đến đều chứa bậc e hoặc cao hơn Lưu_ý rằng sự chính_xác của phép xấp_xỉ này thường được giới_hạn tới các quỹ_đạo mà độ lệch tâm e là nhỏ Hiệu_số formula _ 4 còn được gọi là phương_trình tâm Tính bán_kính từ dị_thường thực Bán_kính khoảng_cách giữa vật_thể quay và tiêu_điểm hấp_dẫn liên_hệ với dị_thường thực bởi công_thức trong đó a là bán trục lớn của quỹ_đạo Xem thêm BULLET Các định_luật Kepler về chuyển_động thiên_thể BULLET Dị_thường tâm sai BULLET Dị_thường trung_bình BULLET Elip_BULLET_Hyperbol_Tham khảo sách BULLET Murray_C_D_Dermott S F 1999 Solar_System_Dynamics_Cambridge University_Press_Cambridge_BULLET Plummer_H_C 1960 An_Introductory_Treatise on Dynamical_Astronomy_Dover_Publications New_York_Reprint of the 1918 Cambridge_University_Press edition Liên_kết ngoài BULLET Federal_Aviation_Administration_Describing Orbits
Dị_thường thực
Luỹ_thừa hoàn_hảo Trong toán_học luỹ_thừa hoàn_hảo là số_tự_nhiên bằng tích của các phần_tử bằng nhau hay nói cách khác một_số nguyên có_thể biểu_diễn thành_luỹ thừa có bậc lớn hơn một của một_số nguyên khác cũng lớn hơn một Nói theo công_thức thì n được gọi là luỹ_thừa hoàn_hảo khi tồn_tại một_số số_nguyên m 1 và k 1 sao cho m n Trong trường_hợp này n cũng có_thể gọi là luỹ_thừa hoàn_hảo bậc k Nếu k 2 hoặc k 3 thì n được gọi là số_chính_phương hoặc số lập_phương tương_ứng Đôi_khi 0 and 1 cũng được coi là luỹ_thừa hoàn_hảo mặc_dù 0 0 với mọi k 0 1 1 cũng với mọi k Các ví_dụ và tổng Dãy các luỹ_thừa hoàn_hảo có_thể được sinh bằng cách chạy qua các giá_trị m và k Một_số phần_tử đầu trong dãy cho_phép lặp lại là Tổng chuỗi các nghịch_đảo của luỹ_thừa hoàn_hảo bao_gồm lặp lại như 3 và 9 cả hai đều bằng 81 bằng 1 Tổng trên được tính như sau Dãy các luỹ_thừa hoàn_hảo không lặp lại là Tổng các nghịch_đảo của dãy luỹ_thừa hoàn_hảo p mà không có lặp lại là với μ k là hàm Möbius và ζ k là hàm zeta Riemann_Theo lời của Euler_Goldbach đã cho thấy trong một bức thư hiện đã mất đi tổng của trên tập các luỹ_thừa hoàn_hảo p ngoại_trừ 1 và lặp lại là 1 Đôi_khi được gọi là định_lý Goldbach_Euler_Kiểm_tra luỹ_thừa hoàn_hảo Có nhiều cách ta có_thể kiểm_tra xem liệu n có phải là luỹ_thừa hoàn_hảo không với mỗi cách có_thể có độ phức_tạp tính_toán khác nhau Một trong những cách đơn_giản nhất là xét toàn_bộ các giá_trị k trên mỗi ước của n cho tới formula _ 7 Nếu các ước của formula _ 8 là formula _ 9 thì một trong các giá_trị formula _ 10 phải bằng n nếu n là luỹ_thừa hoàn_hảo Phương_pháp có_thể đơn_giản hơn nếu ta chỉ xét các giá_trị nguyên_tố của k Lý_do có_thể làm được vậy là bởi nếu formula _ 11 với hợp_số formula _ 12 và p là số_nguyên_tố thì ta có_thể viết n lại thành formula _ 13 Bởi_vậy tối_thiểu thì k phải là số_nguyên_tố Nếu toàn_bộ phân_tích nguyên_tố của n đã được tính formula _ 14 trong đó formula _ 15 là các số_nguyên_tố phân_biệt thì n là luỹ_thừa hoàn_hảo khi và chỉ khi formula _ 16 ucln kí_hiệu Ước_chung lớn nhất Để lấy ví_dụ xét n 2 3 7 Bởi ucln 96 60 24 12 n là số luỹ_thừa hoàn_hảo bậc 12 đồng_thời bậc 6 bậc 4 bậc 3 và bậc 2 vì 6 4 3 và 2 đều là ước của 12 Khoảng_cách giữa các luỹ_thừa hoàn_hảo Vào năm 2002 nhà toán_học Romanian_Preda_Mihăilescu đã chứng_minh chỉ có duy_nhất một cặp luỹ_thừa hoàn_hảo liên_tiếp là 2 8 và 3 9 qua đó chứng_minh giả_thuyết Catalan_Giả thuyết Pillai tổng_quát hơn cho rằng với bất_kỳ số_nguyên_dương k chỉ có hữu_hạn số cặp có khoảng_cách giữa hai luỹ_thừa hoàn_hảo trong cặp bằng k Bài_toán này hiện_nay vẫn chưa có lời_giải Xem thêm BULLET Luỹ_thừa nguyên_tố Liên_kết ngoài BULLET Lluís_Bibiloni_Pelegrí_Viader and Jaume_Paradís_On a Series of Goldbach and Euler 2004 Pdf
Luỹ_thừa hoàn_hảo
Stanisław_Kania_Stanisław_Kania phát_âm tiếng Ba_Lan 8 tháng 3 năm 1927 3 tháng 3 năm 2020 là một cựu chính_trị_gia cộng_sản người Ba_Lan Ông giữ chức Bí_thư_thứ_nhất của Đảng Công_nhân Thống_nhất Ba_Lan từ tháng 9 năm 1980 cho đến khi từ_chức vào tháng 10 năm 1981 Ông được thay_thế bởi Thủ_tướng Wojciech_Jaruzelski_Kania qua_đời vào ngày 3 tháng 3 năm 2020 vì bệnh viêm phổi và suy tim 5 ngày trước sinh_nhật lần thứ 93 của ông
Stanisław_Kania
Oskar_Fischer_Oskar_Fischer 19 tháng 3 năm 1923 2 tháng 4 năm 2020 là một chính_trị_gia người Đông_Đức_Ông là Bộ_trưởng Bộ Ngoại_giao của Cộng_hoà Dân_chủ Đức từ năm 1975 đến năm 1990 Fischer là thành_viên đầu_tiên của nội_các Đông_Đức đến thăm Giáo_hoàng John_Paul_II tại Vatican vào năm 1978 Ông sinh ở Aš_Tiệp_Khắc_Fischer qua_đời vào ngày 2 tháng 4 năm 2020 tại Berlin hưởng_thọ 97 tuổi
Oskar_Fischer
Dị_thường tâm sai Trong cơ_học quỹ_đạo dị_thường tâm sai là một tham_số góc xác_định vị_trí của một vật_thể chuyển_động trên một quỹ_đạo Kepler hình elip Dị_thường tâm sai là một trong ba tham_số góc dị_thường xác_định vị_trí trên một quỹ_đạo hai tham_số kia là dị_thường thực và dị_thường trung_bình Biểu_diễn hình_học Xét elip với phuơng trình cho bởi trong đó a là bán trục lớn và b là bán trục bé Đối_với một điểm trên elip P P x y thể_hiện vị_trí của một vật_thể quay trên quỹ_đạo elip dị_thường tâm sai là góc E in the figure Dị_thường tâm sai E là góc ở tâm C của một tam_giác_vuông với một cạnh kề nằm trên trục lớn của elip cạnh_huyền có độ dài bằng a bán trục lớn và cạnh đối đi qua điểm P vuông_góc với trục lớn và cắt vòng_tròn phụ bên ngoài có bán_kính a tại điểm P Dị_thường tâm sai được đo cùng chiều với dị_thường thực ký_hiệu trên hình bởi f Dị_thường tâm sai E được tính theo các toạ_độ và các bán trục bởi các công_thức và Công_thức thứ hai được thiết_lập bởi liên_hệ từ đó suy ra loại nghiệm âm vì nó đi trên elip theo chiều ngược Ngoài_ra cũng có_thể suy ra công_thức thứ hai bằng cách xét một tam_giác_vuông tương_tự với cạnh đối có độ dài y bằng khoảng_cách từ P tới trục lớn và cạnh_huyền của nó b bằng bán trục bé của elip Công_thức Khoảng_cách và dị_thường tâm sai Độ lệch tâm hay tâm sai e được định_nghĩa là Áp_dụng định_lý Pythagoras với tam_giác có độ dài cạnh_huyền r khoảng_cách FP Do_đó khoảng_cách từ tiêu_điểm chính tới điểm P có liên_hệ sau với dị_thường tâm sai Từ kết_quả này có_thể suy ra dị_thường tâm sai từ dị_thường thực Liên_hệ với dị_thường thực Dị_thường thực là góc ký_hiệu bởi trên hình có đỉnh tại tiêu_điểm chính của elip Đôi_khi nó còn được ký_hiệu bởi chữ hay Dị_thường thực và dị_thường tâm sai có liên_hệ như sau Sử_dụng công_thức tính trên sin và cosin của có_thể được tính theo Suy ra Góc do_đó là cạnh kề của một tam_giác_vuông với cạnh_huyền formula _ 10 cạnh kề formula _ 11 và cạnh đối formula _ 12 Ngoài_ra thế tìm được ở trên vào biểu_thức tính khoảng_cách từ tiêu_điểm tới điểm cũng có_thể được biểu_diễn theo dị_thường thực trong đó được gọi là bán trục bên trong hình_học cổ_điển Tính dị_thường thực Nếu biết dị_thường tâm sai có_thể suy ngược ra dị_thường thực bằng các công_thức Dị_thường thực có_thể được suy ngược ra từ công_thức tan Ngoài_ra một dạng khác của phương_trình này có_thể được sử_dụng để tránh khó_khăn trong tính_toán số khi đối_số gần formula _ 19 và tránh các vấn_đề về dấu do_đó Từ dị_thường trung_bình Dị_thường tâm sai E được liên_hệ với dị_thường trung_bình M bởi phương_trình Kepler_Phương trình này không có biểu_thức nghiệm dạng đóng để suy ra E từ M Nó có_thể được giải bằng số chẳng_hạn phương_pháp Newton_Raphson_Nó có_thể được biểu_diễn theo chuỗi Fourier trong đó formula _ 25 là hàm Bessel loại thứ nhất Xem thêm BULLET Vectơ tâm sai BULLET Độ lệch tâm quỹ_đạo Tham_khảo sách BULLET Murray_Carl_D_Dermott Stanley_F 1999 Solar_System_Dynamics_Cambridge University_Press_Cambridge_GB BULLET Plummer_Henry_C_K 1960 An_Introductory_Treatise on Dynamical_Astronomy_Dover_Publications New_York_NY_Reprint of the 1918 Cambridge_University_Press edition
Dị_thường tâm sai
Trẻ_Trâu_Trẻ trâu nghĩa_là gì Trẻ trâu tiếng anh là Premature còn có cách gọi khác là sửu nhi chỉ những người thích thể_hiện tỏ_vẻ ta_đây hành_động ngông_cuồng thiếu suy_nghĩ lời_nói không đi_đôi với hành_động Hay còn là người không biết đúng_sai cố_chấp không chịu nghe lời Hay trẻ trâu còn nói tới những người có tính_cách cử xử giống trẻ_con lì_lợm muốn làm theo ý mình không tiếp_thu ý_kiến của người khác Vì_vậy sửu nhi không phân_biệt tuổi_tác hay giới_tính Trẻ trâu cũng là cách gọi khác của thời còn trẻ_con thời chưa hiểu_biết vẫn còn ngồi trên ghế nhà_trường có những hành_động bộc_phát chưa suy_nghĩ chín_chắn Mặt_khác sửu nhi trong tiếng anh được cũng có_thể dịch là Young_Buffalo hay Buffalo_Boy cách biến_hoá tiếng anh thành tiếng anh nóng cho cụm_từ trẻ trâu Tuỳ vào từng định_nghĩa là tập_quán mỗi nơi sẽ có cách hiểu và gọi khác nhau Bị gọi là trẻ trâu có xấu không Những người trong độ tuổi teen từ 10 18 tuổi thường được gọi là trẻ trâu đây là độ tuổi dậy_thì thích thể_hiện cái tôi bản_thân thích thể_hiện cá_tính và có những hành_động xốc_nổi Vì_vậy ở lứa tuổi này rất cần có sự hướng_dẫn và chỉ_bảo của người_thân để đi đúng hướng Tuy_nhiên đây là tâm_lý rất dễ hiểu của tuổi dậy_thì nên chúng_ta có_thể thông_cảm và không gọi là xấu Mặt_khác những người tuổi trường_thành có những hành_động thiếu suy_nghĩ không biết tiết_chế cảm_xúc Người có tính sửu nhi thường làm người đối_diện cảm_thấy khó_chịu không thiện_cảm làm cho các cuộc nói_chuyện trở lên căng_thẳng đi vào ngõ_cụt thì rất không tốt cho chính họ và cho mọi người xung_quanh Cũng không phủ_nhận người có tính trẻ trâu hoàn_toàn là xấu vì họ là những người nhiệt_tình thẳng_tính nếu biết kiềm_chế cảm_xúc thì sửu nhi đôi_khi lại thành ưu_điểm của người đó Các biếu hiện của người trẻ trâu Biểu_hiện của sửu nhi bên ngoài thế_giới thực nhuộm tóc đánh_lộn Để nhận_biết trẻ trâu ngoài đời không quá khó_khăn chỉ cần nhìn vẻ bề_ngoài cùng vài câu nói giao_tiếp là chúng_ta có_thể nhận ra thanh_niên sửu nhi Các biểu_hiện tiêu_biểu của thanh_niên trẻ trâu ngoài đời như sau Thời_trang hao_hao giống nhau chủ_yếu là set đồ với các thương_hiệu fake nổi_tiếng cưỡi xe Dream hoặc xe số wave tàu yêu thích hình_ảnh đại_bàng hổ với quần rách chằng_chịt Đầu tóc thì nhuộm các màu nổi xanh_đỏ tím vàng Người thì xăm mình kín chân_tay Dành nhiều thời_gian cho các thú chơi vô_bổ bỏ_bê việc học đam_mê chơi game nhất_là các game online đang hot quên ăn quên ngủ Thích tụ_tập bạn_bè hội nhóm chơi các trò_chơi nguy_hiểm như đua xe đánh nhau Lời_nói cử_chỉ bốc_đồng hiếu_thắng thiếu suy_nghĩ luôn muốn thể_hiện mình là nhất_là trên_hết luôn cho mình là đúng không chịu nghe lời của người khác Ăn_nói cộc_lốc không có chủ_ngữ vai_vế trên_dưới Biểu_hiện của trẻ trâu trên mạng xã_hội thế_giới ảo Facebook Tiktok_Profile_Facebook_Tiktok với các thông_tin nhảm như đại_học bôn_ba giái quê trai tổ lái Đặt nick name tên facebook không đúng với tên thật tỏ ra đáng yêu khác_biệt là các biệt_danh thường gắn với các từ như heo béo đồ ngốc nhà nghèo baby cuốn theo chiều gió cô_đơn Hoặc gắn thêm các kí_tự đặc_biệt Kiểu chụp ảnh đăng mạng xã_hội các ảnh chỉnh áp quá_đà tự sướng bản_thân kiểu chụp chu mỏ phồng má nửa mặt một mắt thêm các hiệu_ứng màu_mè rối mắt Trạng_thái và status Triết_lý cuộc_sống cop nhặt trên mạng xã_hội tâm_trạng yêu_đương thất_tình tiêu_cực hay những câu thả thính ngôn tình xuất_hiện nhiều trong các bộ phim dành cho tuổi teen Thích nhiều like share ảo kêu_gọi cộng_đồng like share những bình_luận Quan_tâm tới từng like 1 Sử_dụng ngôn_ngữ teencode Ngôn_ngữ không phổ_thông của tiếng Việt các cụm_từ viết tắt sai chính_tả Thiết_lập trạng_thái bản_thân như quan_hệ phức_tạp đang hẹn_hò đã kết_hôn đang thất_tình dù vẫn còn tuổi tới trường Tay nhanh hơn não rảnh_rỗi hay thích đi comment dạo chỉ_trích soi_mói mọi người thích cà_khịa thách_thức gây sự chú_ý từ mọi người tới mình Thích ta_đây thể_hiện hiểu_biết của mình nhưng thực_ra chẳng biết gì Những điều cần tránh để không bị gọi là trẻ trâu Trẻ trâu không phải là xấu hoàn_toàn nhưng nó mang hình_ảnh không tốt thiếu thiện_cảm của mình tới người xung_quanh Để có_thể hoà_đồng tốt hơn với mọi người chúng_ta nên có tránh hoặc khắc_phục những hành_động mang tính sửu nhi bằng cách Suy_nghĩ trước khi nói hoặc hành_động Cần tìm_hiểu kĩ vấn_đề nhìn mọi việc ở các góc nhìn khác nhau Ta không nên nhìn mọi thứ phiếm diện luôn cho mình là đúng cãi_chày_cãi_cối bằng được Lắng_nghe các ý_kiến góp_ý của mọi người Cần biết sàng_lọc các góp_ý của mọi người để đưa ra nhận đúng về vấn_đề Hạn_chế tiếp_xúc với những người có suy_nghĩ tiêu_cực hành_động sai_lệch với thuần_phong_mỹ_tục của Việt_Nam Mở_rộng mối quan_hệ với người có lỗi sống tích_cực lành_mạnh Trong trường_hợp này câu gần mực thì đen gần đèn thì sáng rất phù_hợp để được áp_dụng Rất mong qua bài viết này có_thể giúp bạn hiểu được ý_nghĩa trẻ trâu là gì cũng như các dấu_hiệu nhận_biết về trẻ trâu Bài viết là kiến_thức hữu_ích khá đầy_đủ giúp bạn hiểu và sử_dụng đúng trong cuộc_sống tránh sử_dụng sai nghĩa hoặc gây hiểu lầm
Trẻ_Trâu
Betobeto san Betobeto san Betobeto san べ_と_べ_と さ_ん là một loại yokai của Nhật_Bản được cho là đi theo những người đi bộ trên đường đêm 1 Ở Uda gun Nara tốt hơn là nên gặp trên một con đường đêm_tối 2 ở Shizuoka người ta nói rằng một người sẽ gặp phải khi đi xuống từ một ngọn núi nhỏ 3 Tổng_quan Mặc_dù người ta nói rằng chúng không gây hại cho người chỉ bằng cách phát ra tiếng bước chân 4 nếu cảm_thấy có tiếng bước chân kỳ_lạ họ nên dừng lại ở một bên đường và nói Betobesan đi trước 2 Tỉnh Nara_Nếu một người nói đang đến 3 tỉnh Shizuoka_Xin hãy tiến lên 4 cùng tỉnh người đó sẽ tránh xa những người theo sau họ Nghệ_sĩ manga Shigeru_Mizuki nói rằng anh đã gặp phải một thứ có_vẻ là một yokai 5 Tên địa_phương của Mizuki_Tuyến_Sakai của Công_ty Đường_sắt Tây_Nhật_Bản_JR West_Ga_Sân bay Yonago có biệt_danh là ga Betobesan_Phép tương_tự Bishakutsu được truyền đến Sakai gun tỉnh Fukui hiện là thành_phố Sakai là nơi có_thể nhìn thấy các vật_thể vô_hình sau khi con_người đi trên con đường đêm_tối trong trận mưa_tuyết mùa đông 6 Người ta nghe thấy một bí_ẩn về việc tạo ra âm_thanh đi bộ và nó được coi là một con quái_vật cùng loại với người dính 7 Teketeke được biết đến trong những năm gần đây gần giống như một con quái_vật có bước chân số 8 Tài_liệu tham_khảo ロ_ー_ド_の 人_気_も_ん は_誰_妖怪_ブ ロ_ン_ズ_像 撮_影_ラ_ン キ_ン_グ furusato sanin jp Tháng 4 năm 2008 Truy_cập ngày 21 tháng 5 năm 2010 第 2 回_妖怪_人_気 投票_結果_発_表 さ_か_な_と 鬼_太郎_の_ま ち_境_港市_観 光_ガ_イ_ド 2009 Bản_gốc lưu_trữ ngày 5 tháng 5 năm 2012 Truy_cập ngày 18 tháng 12 năm 2014
Betobeto-san
Đế_chế Ramsaigan_Đế quốc Ramsaigan is The_Empire greatest less violence and bad Lịch_sử Đế_quốc Ramsaigan bắt_đầu xâm_lược Việt_Nam và làm cho người Việt và người Khmer tin_tưởng Ramsaigan và sau đó họ ủng_hộ Ramsaigan và Việt_Nam đang thua và đầu_hàng Họ được phong làm Vua và Thủ_tướng vào năm 1989 1990 và Ramsaigan bắt_đầu trở_thành Futuristic và Metaverse_VR được hỗ_trợ trong Ramsaigan để mọi người được tự_do và không bị bệnh
Đế_chế Ramsaigan
Vittorio_Veneto thiết_giáp_hạm Ý Vittorio_Veneto là một thiết_giáp_hạm lớp Littorio của Hải_quân Hoàng_Gia Ý Regia_Marina trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Con tàu được đặt tên theo Trận_Vittorio_Veneto một trận đánh nổi_tiếng trong Chiến_tranh Thế_giới thứ nhất với sự thắng_lợi hoàn_toàn thuộc về Vương_quốc Ý và đánh_dấu sự sụp_đổ của Đế_quốc Áo Hung Được đóng để đối_phó với lớp thiết_giáp_hạm Dunkerque của Hải_quân Pháp Vittorio_Veneto là một trong hai thiết_giáp_hạm tân_tiến đầu_tiên của Hải_quân Hoàng_Gia Ý và là một trong những tàu chủ_lực có mức choán nước 41 000 tấn đầu_tiên được hạ_thuỷ sau khi người Ý liên_tục vi_phạm các điều_khoản của Hiệp_ước Hải_quân Washington năm 1922 Vittorio_Veneto được đặt lườn vào tháng 10 năm 1934 hạ_thuỷ vào tháng 7 năm 1937 và nhập biên_chế vào tháng 4 năm 1940 Vittorio_Veneto đã phục_vụ tận_tuỵ trong suốt cuộc Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Con tàu may_mắn không chịu bất_kỳ hư_hại nào trong cuộc không_kích của Hải_quân Hoàng_Gia Anh vào Taranto đêm_ngày 11 tháng 11 năm 1940 Vào giai_đoạn đầu của cuộc_chiến Vittorio_Veneto góp_mặt vào Trận_Cape_Spartivento trong tháng 11 năm 1940 và Trận_Cape_Matapan vào tháng 3 năm 1941 nơi con tàu bị hư_hại bởi một quả ngư_lôi và sau đó con tàu bị trúng ngư_lôi từ tàu_ngầm HMS Urge vào tháng 12 năm 1941 Con tàu giành phần_lớn thời_gian trong năm 1941 và đầu năm 1942 để tham_gia các chiến_dịch đánh chặn đoàn tàu vận_tải của Anh đến Malta nhưng tình_trạng khan_hiếm nhiên_liệu trầm_trọng đã khiến Hải_quân Ý phải hạn_chế các chiến_dịch này trong những tháng tiếp_theo Theo Hiệp_định Đình_chiến Cassibile_Vittorio_Veneto cùng phần_lớn các tàu chủ_lực Ý được lệnh khởi_hành về Malta sau đó là Alexandria và tập_kết tại Hồ Great_Bitter của Kênh đào Suez để giao cho người Anh quản_lý Vittorio_Veneto lưu lại ở Hồ Great_Bitter đến năm 1947 trước khi khởi_hành đến nước Anh với vai_trò là chiến_lợi_phẩm Con tàu được trao_trả về Ý vào năm 1948 và được tháo_dỡ ở La_Spezia vài năm sau đó Đặc_tính Vittorio_Veneto có chiều dài tính_toán LBP là 224 05 mét 735 1 ft chiều dài tổng_thể đạt 237 76 mét 780 1 ft mức mớn_nước đạt 9 6 mét 31 ft và con tàu cao 32 82 mét 107 7 ft Vittorio_Veneto có mức choán nước tiêu_chuẩn là 40 724 tấn 40 081 tấn Anh 44 891 tấn Mỹ và 45 236 tấn 44 522 tấn Anh 49 864 tấn Mỹ khi đầy tải Điều này đã vi_phạm nghiêm_trọng các điều_khoản được đặt ra trong Hiệp_ước Hải_quân Washington khi Hiệp_ước chỉ quy_định các quốc_gia chỉ được phép hạ_thuỷ các tàu chủ_lực có mức choán nước tối_đa là 35 000 tấn tàu Tuy_vậy Hải_quân Ý đã khéo_léo đánh_tráo thông_tin và thuyết_phục được các đoàn khảo_sát rằng lớp Littorio của họ vẫn nằm trong giới_hạn mà hiệp_ước áp_đặt Hệ_thống động_cơ của tàu bao_gồm bốn động_cơ tuabin hơi_nước Belluzzo được cung_cấp năng_lượng bởi tám nồi_hơi Yarrow chạy bằng dầu Động_cơ của tàu đạt công_suất trục là 128 200 mã lục 95 600 kW và đạt tốc_độ tối_đa là 30 knot 56 km h 35 mph có biên_chế thuỷ_thủ đoàn theo mức tiêu_chuẩn là 80 sĩ_quan và 1 750 thuỷ_thủ và con_số này tăng lên thành 1 950 sĩ_quan và thuỷ_thủ trong giai_đoạn cuối của cuộc_chiến Hệ_thống pháo chính của Vittorio_Veneto bao_gồm chín khẩu pháo 381 mm L 50 Ansaldo 1934 được chia đều ra ba tháp pháo ba nòng hai tháp pháo đặt ở trước đài chỉ_huy và một tháp đặt ở cuối hệ_thống thượng_tầng Hệ_thống vũ_khí phụ của tàu bao_gồm 12 khẩu pháo 152 mm 6 0 in L 55 Ansaldo_Model 1934 được chia đều cho bốn tháp pháo ba nòng Hai tháp pháo 152 mm được đặt hai bên tháp pháo 381 mm số 2 và hai tháp còn lại được đặt ở hai bên rìa tháp pháo 381 mm số 3 Hệ_thống pháo_phòng_không của tàu bao_gồm 12 khẩu pháo 90 mm 3 5 in L 50 mạnh_mẽ được đặt ở bên bên thượng_tầng của tàu 12 khẩu pháo 37 mm 1 5 in L 54 và 16 pháo 20 mm 0 79 in L 65 Pháo 90 mm có nhiệm_vụ cung_cấp hoả_lực phòng_không tầm xa cho tàu và được đặt trong các ụ riêng_lẻ với hệ_thống ổn_định chạy biệt_lập Tốc_độ bắn của pháo 90 mm là 12 viên phút và có trần bay khoảng 10 800 m Pháo 37 mm và 20 mm có nhiệm_vụ cung_cấp hoả_lực phòng_không tầm gần và có tầm bắn hiệu_quả lần_lượt là 4 000 mét và 2 500 mét Ngoài_ra con tàu còn được lắp_đặt bốn khẩu pháo 120 mm 4 7 in L 40 làm nhiệm_vụ bắn pháo_sáng Hệ_thống radar EC 3 ter Gufo có khả_năng quét được các mục_tiêu trên mặt_biển trong khoảng_cách 30 kilomét và máy_bay ở khoảng_cách 80 kilomét được lắp_đặt vào tháng 7 năm 1943 Đai giáp chính của Vittorio_Veneto bao_gồm lớp giáp đồng_chất dày 70 mm đặt ở bên ngoài và lớp giáp trát xi_măng dày 280 mm được đặt phía sau tấm giáp đồng_chất Con tàu được lắp_đặt Hệ_thống đai chống ngư_lôi Pugliese một trong những hệ_thống chống ngư_lôi hiệu_quả nhất trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Boong tàu bao_gồm một lớp giáp đồng_nhất dày 36 mm đặt trên một lớp giáp dày 9 mm lớp giáp trên khu_vực boong tàu sẽ thay_đổi tuỳ_thuộc vào không_gian và vị_trí chúng bảo_vệ Ở khu_vực khoang chứa đạn boong tàu dày 162 mm Tại khu_vực khoang động_cơ độ dày của boong được giảm xuống còng 110 mm và 90 mm ở các khu_vực còn lại Bệ tháp pháo chính của tàu được bảo_vệ bởi một lớp giáp tráng xi_măng dày 350 mm ở bên trên boong tàu và giảm xuống còn 280 mm ở bên dưới boong tàu Mặt trước của các tháp pháo chính dày 350 mm hai bên tháp và trần dày 200 mm và 130 mm ở khu_vực hông tháp pháo Tháp pháo phụ 152 mm được đặt trong các bệ dày 150 mm ở trên boong tàu và 100 mm ở dưới boong tàu Mặt trước tháp pháo 152 mm dày 280 mm và 70 mm ở hai mặt bên Hệ_thống pháo_phòng_không của tàu được bảo_vệ bởi các tấm thép chống đạn có độ dày từ 12 mm tới 40 mm Con tàu được lắp_đặt một máy phóng thuỷ_phi_cơ và được trang_bị ba thuỷ_phi_cơ trinh_sát IMAM Ro 43 hoặc tiêm_kích Reggiane_Re 2000 Lịch_sử hoạt_động Chế_tạo Vittorio_Veneto được đặt_hàng theo một chương_trình đóng_tàu năm 1934 và được đặt tên theo Trận_Vittorio_Veneto một chiến_thắng mang tính quyết_định của Ý trước quân_đội Đế_quốc Áo Hung trong giai_đoạn cuối của Chiến_tranh Thế_giới thứ nhất Con tàu được đặt lườn vào ngày 28 tháng 10 năm 1934 tại Xưởng_Đóng tàu Cantieri_Riuniti dell Adriatico cùng ngày với thiết_giáp_hạm Littorio_Vittorio_Veneto được hạ_thuỷ vào ngày 25 tháng 7 năm 1937 và quá_trình đóng_tàu hoàn_tất vào tháng 10 năm 1939 Việc lắp_ráp các cấu_trúc đã bị trì_hoãn do sự thay_đổi liên_tục về thiết_kế và tình_trạng thiếu các tấm giáp hạng nặng để hàn vào tàu Vì Xưởng_Venice là xưởng duy_nhất ở Ý có ụ khô đủ dài để chứa một tàu cỡ lớn như của lớp Littorio nên trước khi tiến_hành chuyến thử máy Vittorio_Veneto đã được đưa đến Venice vào ngày 4 tháng 10 để làm sạch đáy tàu sau một thời_gian dài lắp_ráp Ngày 17 tháng 10 sau khi hoàn_tất việc dọn sạch đáy tàu ụ khô được làm ngập nước để kiểm_tra khả_năng cân_bằng của Vittorio_Veneto_Con tàu sau đó di_chuyển về Trieste vào ngày 19 tháng 10 và chuyến thử máy đầu_tiên được bắt_đầu bốn ngày sau đó Việc thử máy bao_gồm các bài thử_nghiệm hệ_thống vũ_khí kéo_dài đến tháng 3 năm 1940 Con tàu được chuyển_giao cho Hải_quân Hoàng_Gia Ý vào ngày 28 tháng 4 dù việc lắp_đặt vũ_khí cho tàu vẫn chưa hoàn_tất Ngày 1 tháng 5 Vittorio_Veneto khởi_hành về La_Spezia để bắt_đầu quá_trình lắp_đặt cuối_cùng được hộ_tống bởi các khu_trục_hạm Leone_Pancaldo và Emanuele_Pessagno_Ngày 6 tháng 5 Vittorio_Veneto bắt_đầu tiếp_nhận các lô đạn pháo đầu_tiên và quá_trình cấp đạn kéo_dài tới ngày 20 tháng 5 Sang ngày tiếp_theo Vittorio_Veneto di_chuyển về Taranto và gia_nhập Hải_đội 9 của Chuẩn_Đô đốc Carlo_Bergamini_Trong tháng tiếp_theo nước Ý chính_thức tuyên_chiến với Anh và Pháp mặc_dù phải đến ngày 2 tháng 8 cùng năm Vittorio_Veneto và Littorio mới chính_thức đi vào hoạt_động một_cách hoàn_chỉnh Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Từ ngày 31 tháng 8 tới ngày 2 tháng 9 năm 1940 Vittorio_Veneto cùng bốn thiết_giáp_hạm mười tuần_dương_hạm và 31 khu_trục_hạm đã tham_gia đánh chặn Đoàn vận_tải MB 3 trong Chiến_dịch Hats nhưng việc trinh_sát thiếu hiệu_quả đã khiến hạm_đội Ý không_thể nghênh_chiến với tàu_chiến Anh Ngoài_ra trinh_sát của Anh đã phát_hiện ra hạm_đội Ý đầu_tiên nên hạm_đội của Anh đã nhanh_chóng rút_lui an_toàn Vào ngày 6 tháng 9 hạm_đội Ý tiếp_tục xuất_kích lần này là tấn_công một hạm_đội Anh được báo_cáo là đang rời Gibraltar tiến vào Địa_Trung_Hải nhưng không cuộc giao_tranh nào nổ ra vì tàu_chiến Anh thực_tế được lệnh di_chuyển về phía nam Đại_Tây_Dương_Hạm đội này tiếp_tục tung ra một cuộc đánh chặn khác vào Đoàn vận_tải MB 5 tới Malta vào ngày 29 tháng 9 Vittorio_Veneto cùng bốn thiết_giáp_hạm 11 tuần_dương_hạm và 23 khu_trục_hạm có ý_định tấn_công một đoàn vận_tải chở quân đến Malta Mặc_dù các máy_bay của Không_quân Hoàng_Gia Ý đã phát_hiện ra đoàn vận_tải nhưng các tàu Anh vẫn may_mắn thoát khỏi sự truy_sát của tàu_chiến Ý và cập bến Malta an_toàn Đêm_ngày 11 sáng ngày 12 tháng 11 năm 1940 Hạm_đội Địa_Trung_Hải của Hải_quân Hoàng_Gia Anh đã tổ_chức một đợt không_kích vào hạm_đội Ý neo_đậu tại cảng Taranto 21 máy_bay phóng lôi Swordfish cất_cánh từ hàng_không_mẫu_hạm Illustrious và tấn_công theo hai đợt Dù cảng Taranto được bảo_vệ bởi một hệ_thống phòng_không khá mạnh_mẽ bao_gồm 21 pháo_phòng_không 90 mm hàng chục pháo 37 mm và 20 mm và 27 khinh_khí_cầu chống máy_bay nhưng họ không có hệ_thống radar dò_tìm trên không Do_đó khi các tốp máy_bay Swordfish bắt_đầu tấn_công các đơn_vị phòng_không và tàu_chiến Ý hoàn_toàn bị bất_ngờ và không kịp tổ_chức phòng_thủ Các thiết_giáp_hạm neo_đậu trong cảng trong đó có Vittorio_Veneto và Littorio lại không được bảo_vệ bởi các lớp lưới chống ngư_lôi Vittorio_Veneto may_mắn không chịu bất_kỳ hư_hại nào trong cuộc không_kích nhưng ba thiết_giáp_hạm khác đã bị trúng ngư_lôi hai trong số đó chịu hư_hại ở mức nghiêm_trọng Sau cuộc không_kích Vittorio_Veneto dẫn_đầu hạm_đội Ý di_chuyển về Naples và sau đó trở_thành soái hạm của Đô_đốc Inigo_Campioni_Cape_Spartivento Ngày 17 tháng 11 năm 1940 Vittorio_Veneto và Giulio_Cesare hai thiết_giáp_hạm duy_nhất của Hải_quân Hoàng_Gia Ý còn hoạt_động tham_gia đánh chặn một đoàn vận_tải của Anh tới Malta trong Chiến_dịch White nhưng không thành_công Ngày 26 tháng 11 hạm_đội Ý tổ_chức một đợt đánh chặn tiếp_theo nhằm vào một đoàn vận_tải Anh trong Chiến_dịch Collar_Hai hạm_đội đã chạm_trán nhau và dẫn đến Trận_Cape_Spartivento còn được biết đến là Trận_Cape_Teulada trong báo_cáo của Hải_quân Ý Vittorio_Veneto_Giulio_Cesare cùng sáu tuần_dương_hạm và 14 khu_trục_hạm có ý_định tấn_công một đoàn vận_tải được bảo_vệ bởi hàng_không_mẫu_hạm HMS Ark_Royal thiết_giáp_hạm HMS Ramillies và tuần dương chiến_hạm HMS Renown Máy_bay trinh_sát Ý đã phát_hiện ra hạm_đội hộ_tống nhưng lại phóng_đại quá mức quy_mô của hạm_đội này và Campioni với mệnh_lệnh không được phép cho hai thiết_giáp_hạm của ông giao_chiến với lực_lượng tương_đương hoặc áp_đảo của kẻ_thù đã ra_lệnh rút_lui ngay sau khi trận đánh vừa bắt_đầu Vittorio_Veneto chỉ giao_chiến với một_số tuần_dương_hạm của Anh bằng tháp pháo 381 mm số 3 trong thời_gian ngắn và ở khoảng_cách hơn 27 kilomét 17 dặm Con tàu bắn tổng_cộng bảy loạt đạn vào tuần_dương_hạm của Anh và chỉ ghi_nhận gây hư_hại nhẹ chiếc HMS Manchester_Trong trận đánh này máy_bay Swordfish từ hàng_không_mẫu_hạm Ark_Royal đã tấn_công Vittorio_Veneto nhưng con tàu đã tránh thành_công toàn_bộ số ngư_lôi Các cuộc không_kích liên_tiếp của Anh vào khu_vực Naples đã khiến bộ_chỉ_huy cấp cao phải đưa Vittorio_Veneto và toàn_bộ lực_lượng chủ_lực còn lại về Sardinia vào ngày 14 tháng 12 Tuy_nhiên hạm_đội này được lệnh quay về Naples sáu ngày sau đó sau khi bộ_chỉ_huy kết_luận rằng việc đưa toàn_bộ hạm_đội đến Sardinia sẽ cho_phép người Anh có để đưa tàu vận_tải của họ từ Alexandria đến Malta một_cách dễ_dàng hơn Vào đêm_ngày 8 9 tháng 1 năm 1941 một tốp máy_bay Vickers_Wellington của Anh bất_ngờ không_kích hạm_đội Ý đang neo_đậu ở Naples nhưng không gây ra bất_kỳ thiệt_hại đáng_kể và chỉ khiến thiết_giáp_hạm Giulio_Cesare bị hư_hại nhẹ Hai thiết_giáp_hạm này sau đó di_chuyển về La_Spezia vào ngày tiếp_theo Do Giulio_Cesare được đưa vào ụ sửa_chữa Vittorio_Veneto là thiết_giáp_hạm duy_nhất còn hoạt_động trong hạm_đội Ý tại thời_điểm đó Giulio_Cesare cùng Andrea_Doria quay trở_lại hạm_đội vào đầu tháng 2 năm 1941 Ngày 8 tháng 2 năm 1941 Vittorio_Veneto_Andrea_Doria và Giulio_Cesare tiến_hành đánh chặn một đoàn tàu được tin là đoàn vận_tải tới Malta nhưng thực_chất đó là Lực_lượng H của Hải_quân Hoàng_Gia Anh đang tiến về Genoa để chuẩn_bị pháo_kích Tuy_nhiên hai hạm_đội này đã không bắt_gặp nhau và hạm_đội của Ý đã quay trở về cảng sau đó Cape_Matapan_Vittorio_Veneto quay về Naples vào ngày 22 tháng 3 và bốn ngày sau con tàu dẫn_đầu một hạm_đội gồm tám tuần_dương_hạm và chín khu_trục_hạm tấn_công một đoàn vận_tải của Anh tới Hy_Lạp Hạm_đội Ý được hỗ_trợ bởi các đơn_vị máy_bay thuộc Không_quân Hoàng_Gia Ý Regia_Aeronautica và Fliegerkorps_X của Không_quân Đức Quốc_Xã_Phía_Đức đã gây nhiều áp_lực đến mức buộc người Ý phải triển_khai hạm_đội đánh chặn với thông_tin rằng họ Đức đã vô_hiệu_hoá hai trong tổng_số ba thiết_giáp_hạm và một hàng_không_mẫu_hạm của người Anh tại Địa_Trung_Hải_Chiến dịch đánh chặn này đã đẫn đến cuộc giao_tranh ở Cape_Matapan giữa các tuần_dương_hạm thuộc Hải_đội 3 của Phó Đô_đốc Luigi_Sansonetti và Hải_đội Tuần_dương_hạm 15 của Hải_quân Hoàng_Gia Anh Đô_đốc Angelo_Iachino chỉ_huy hạm_đội Ý ra_lệnh đưa chiếc Vittorio_Veneto xuống phía đông trong khi nhóm tuần_dương_hạm của Anh đang bị thu_hút bởi tàu_chiến của Sansonetti để có_thể khép vòng_vây tàu_chiến Anh Nhưng tuần_dương_hạm HMS Orion đã kịp phát_hiện ra chiếc Vittorio_Veneto trước khi Sansonetti có_thể thực_hiện được ý_định đó Vittorio_Veneto nhanh_chóng phát_hiện ra chiếc Orion và ngay_lập_tức nổ_súng về phía con tàu nhưng chỉ gây ra hư_hại nhẹ cho Orion_Orion nhanh_chóng rút về phía nam quay trở_lại hạm_đội chính của Anh Lỗi kỹ_thuật ở tháp pháo 381 mm số 1 của Vittorio_Veneto buộc con tàu phải tạm_thời ngừng_bắn Pháo_thủ Ý nhanh_chóng đưa khẩu pháo quay trở_lại hoạt_động và tiếp_tục bắn phá về phía các tuần_dương_hạm của Anh Vittorio_Veneto đã bắn tổng_cộng 92 viên đạn 381 mm về phía tàu_chiến Anh tuy_nhiên tầm nhìn kém và khói dày đã cản_trở đường_ngắm của hoa_tiêu Ý và họ không ghi_nhận một phát bắn trúng nào Trong trận đánh máy_bay phóng ngư_lôi của hàng_không_mẫu_hạm HMS Formidable đã tấn_công liên_tục các tàu_chiến Ý trong đó có Vittorio_Veneto khiến con tàu phải ngừng giao_chiến với tàu_chiến Anh để cơ_động tránh ngư_lôi Vittorio_Veneto đã né được toàn_bộ số ngư_lôi được ném về phía con tàu trong đợt tấn_công đầu_tiên Điều này đã thuyết_phục Iachino rằng Hạm_đội Địa_Trung_Hải của Anh vẫn còn rất mạnh khiến ông phải ra_lệnh ngừng tấn_công và rút trở về cảng Người Anh tiếp_tục tung ra các đợt không_kích nữa vào hạm_đội Ý nhằm ngăn chiếc Vittorio_Veneto rút khỏi khu_vực Vào đầu chiến Formidable tung ra đợt xuất_kích thứ hai và vào lúc 15 10 một chiếc Swordfish đã thả trúng một quả ngư_lôi chiếc Vittorio_Veneto_Quả ngư_lôi phát_nổ tại khu_vực đuôi tàu làm hỏng chân_vịt ở mạn trái bánh_lái ở khu_vực bên trái tàu bị kẹt và làm hỏng toàn_bộ máy_bơm ở khu_vực đuôi tàu Ngoài_ra Vittorio_Venetto cũng bị ngập khoảng 4 000 tấn nước khiến con tàu bị nghiên khoảng 4 4 5 độ về bên trái và buộc phải dừng chạy khoảng 10 phút Khi Vittorio_Venetto đang bất_động giữa biển một máy_bay ném bom Bristol_Blenheim cất_cánh từ Hy_Lạp đã thả một quả bom suýt trúng phần đuôi tàu chỉ gây ra vài hư_hại nhẹ Đội kiểm_soát thiệt_hại đã gặp rất nhiều khó_khăn trong việc kiểm_soát và giảm_thiểu mức lụt tại phần đuôi tàu vì họ chỉ có_thể bơm nước bằng máy_bơm khẩn_cấp điều_khiển bằng tay Một_vài khoang rỗng ở khu_vực mũi tàu và mạn phải đã được làm ngập để lấy lại độ cân_bằng cho tàu Trong khi đó nhóm kỹ_sư ở phòng động_cơ đã khởi_động lại được trục chân_vịt ở mạn phải và việc đánh lái có_thể được thực_hiện bằng thiết_bị lái tay dự_phòng Khi Vittorio_Venetto dần nổ máy con tàu từ_từ tăng tốc_độ lên được 20 knot chỉ với trục chân_vịt bên phải của tàu Trong khi hạm_đội Ý đang rút_lui Formidable tiếp_tục phóng thêm đợt xuất_kích thứ ba bao_gồm chín chiếc Swordfish nhằm ngăn_cản Vittorio_Venetto quay trở về căn_cứ Tuy_nhiên thay_vì tấn_công Vittorio_Venetto nhóm Swordfish lại tấn_công tuần_dương_hạm hạng nặng Pola vô_hiệu_hoá con tàu và khiến Pola chết_đứng giữa biển Vittorio_Venetto quay về Taranto an_toàn trong khi hai tuần_dương_hạm và vài khu_trục_hạm khác được lệnh ở lại để bảo_vệ chiếc Pola_Cả ba tuần_dương_hạm này cùng hai khu_trục_hạm sau đó bị bắn chìm sau đêm giao_tranh ác_liệt ở tầm gần với thiết_giáp_hạm Valiant_Warspite và Barham_Vittorio_Veneto cập bến Taranto vào ngày 29 tháng 3 và việc sửa_chữa kéo_dài đến tháng 7 cùng năm Con tàu đi vào hoạt_động trở_lại vào tháng 8 năm 1941 Những chiến_dịch tiếp_theo Vittorio_Veneto và Littorio quay trở_lại hoạt_động vào tháng 8 năm 1941 Vào ngày 22 hai tàu xuất_kích đánh chặn một đoàn vận_tải nhưng thất_bại và quay trở về cảng sau đó Người Anh sau đó có ý_định rải thuỷ_lôi tại khu_vực Livorno và tiến_hành một cuộc không_kích vào miền bắc Sardinia_Ý định này đã được tình_báo Ý ở Tây_Ban_Nha phát_hiện ra và họ nhanh_chóng gửi tin cảnh_báo tới Bộ_chỉ_huy Hải_quân Hoàng_Gia Ý ngay sau khi tàu của Anh rời Gibraltar Tuy_nhiên hạm_đội của Ý lại được bố_trí quá xa ở phía nam và các máy_bay trinh_sát của Ý đã không phát_hiện ra được vị_trí của hạm_đội Anh Ngày 26 tháng 9 Vittorio_Veneto và Littorio với sự hỗ_trợ của năm tuần_dương_hạm và 14 khu_trục_hạm tiến_hành nhiệm_vụ đánh chặn một đoàn tàu vận_tải Anh trong Chiến_dịch Halberd_Hải quân Hoàng_Gia Anh có ý_định nhử toàn_bộ hạm_đội Ý vào bẫy và tiến_hành phục_kích bằng hạm_đội hộ_tống mạnh_mẽ của họ được dẫn_đầu bởi các thiết_giáp_hạm Rodney_Nelson và Prince of Wales_Tuy vậy không có cuộc giao_tranh nào diễn ra giữa tàu_chiến của hai bên do cả hai đều không xác_định được vị_trí chính_xác của nhau nhưng thiết_giáp_hạm Nelson đã chịu hư_hại đáng_kể sau khi trúng một quả ngư_lôi được thả từ một chiếc Savoia_Marchetti_SM 84 của Không_quân Hoàng_Gia Ý Lúc 14 00 cùng ngày Đô_đốc Iachino ra_lệnh huỷ_bỏ chiến_dịch và cho hạm_đội Ý quay trở về căn_cứ Ngày 13 tháng 12 Vittorio_Veneto tham_gia vào nhiệm_vụ hộ_tống một đoàn vận_tải tới Bắc_Phi nhưng phải huỷ_bỏ nhiệm_vụ sau khi bị tình_báo Anh đánh_lừa rằng đang có một hạm_đội Anh ở trong khu_vực Khi Vittorio_Veneto đang trên đường quay về căn_cứ vào ngày 14 con tàu trúng một quả ngư_lôi được phóng từ tàu_ngầm HMS Urge tại Eo_biển Messina_Quả ngư_lôi đã tạo một cái lỗ dài 13 mét và khiến con tàu ngập hơn 2 000 tấn nước mặc_dù hệ_thống đai chống ngư_lôi Pugliese đã hấp_thụ phần_lớn vụ nổ Vittorio_Veneto bị nghiêng khoảng 3 5 độ về phía mạn trái và phần đuôi tàu bị ngập khoảng 2 2 mét Thuỷ_thủ đoàn nhanh_chóng kiểm_soát được thiệt_hại cân_bằng được tàu và quay về căn_cứ an_toàn Việc sửa_chữa hư_hại của Vittorio_Veneto ở Taranto kéo_dài đến mùa xuân năm 1942 Ngày 14 tháng 6 Vittorio_Veneto tiếp_tục tham_gia vào một chiến_dịch đánh chặn đoàn tàu vận_tải của Anh từ Alexandria tới Malta trong Chiến_dịch Vigorous và Chiến_dịch Harpoon_Vittorio_Veneto_Littorio cùng bốn tuần_dương_hạm và 12 khu_trục_hạm được điều_động tham_gia vào nhiệm_vụ Người Anh nhanh_chóng phát_hiện ra hạm_đội Ý và tổ_chức các đợt không_kích trong ngày 15 tháng 6 bằng máy_bay ném bom Wellington và Bristol_Beaufort nhằm cầm ngăn_chặn người Ý tiếp_cận các tàu vận_tải Không thiết_giáp_hạm nào của Ý bị hư_hại trong cuộc không_kích nhưng tuần_dương_hạm Trento đã bị vô_hiệu_hoá và bị đánh chìm không lâu sau đó bởi tàu_ngầm Anh Cũng trong buổi sáng ngày 14 trong quá_trình tìm_kiếm đoàn vận_tải Anh hạm_đội Ý bị không_kích bởi các máy_bay ném bom hạng nặng B 24 Liberator của Không_lực Lục_quân Hoa_Kỳ Vittorio_Veneto may_mắn không trúng_quả bom nào Littorio trúng một quả bom vào tháp pháo 381 mm số 1 nhưng không gây thiệt_hại đáng_kể Ngay sau đó một tốp máy_bay ném bom Beaufort nữa tấn_công hạm_đội Ý nhưng bị máy_bay_tiêm_kích của Ý và Đức đánh chặn khiến hai chiếc Beaufort bị bắn rơi và năm chiếc khác bị hư_hỏng Đến chiều Đô_đốc Iachino kết_luận rằng hạm_đội của ông sẽ không bắt kịp đoàn hộ_tống của Anh trước khi trời tối nên ông đã cho dừng chiến_dịch đánh chặn và quay về căn_cứ Tuy_nhiên sự hiện_diện của thiết_giáp_hạm Ý trong khu_vực đã khiến Chiến_dịch Vigorous và Chiến_dịch Harpoon của người Anh sụp_đổ khi toàn_bộ đoàn hộ_tống được lệnh rút về Alexandria thay_vì tiếp_tục di_chuyển đến Malta Số_phận Ngày 12 tháng 11 Vittorio_Veneto rời Taranto tới Naples sau khi quân_đội Đồng_Minh đổ_bộ vào Bắc_Phi_Ngày 4 tháng 12 máy_bay Mỹ không_kích Naples buộc Hải_quân Ý phải đưa phần_lớn hạm_đội của họ về La_Spezia_Tại đây Vittorio_Veneto cùng Littorio và Roma được ngừng hoạt_động trong sáu tháng đầu năm 1943 do Hải_quân Ý gặp vấn_đề thiếu nhiên_liệu trầm_trọng Ngày 5 tháng 6 Vittorio_Veneto trúng hai quả bom cỡ lớn vào khu_vực mạn trái ở mũi tàu Một quả bom xuyên qua lớp giáp sàn và phát_nổ dưới phần lườn tàu khiến cấu_trúc tàu bị hư_hại nghiêm_trọng Vittorio_Veneto phải khởi_hành về Genoa sửa_chữa do hệ_thống ụ khô ở La_Spezia đang được sửa_chữa sau các đợt không_kích của máy_bay Mỹ Ngày 3 tháng 9 năm 1942 Hiệp_định Đình_chiến Cassibile được ký_kết chính_thức gạch tên nước Ý ra khỏi cuộc_chiến Vittorio_Veneto cùng toàn_bộ hạm_đội Ý được lệnh khởi_hành về Malta để đầu_hàng quân_đội Anh Trên đường hạm_đội Ý bị tấn_công bởi máy_bay ném bom Dornier_Do 217 của Đức Quốc_Xã_Vittorio_Veneto không bị hư_hại trong cuộc tấn_công nhưng Italia gốc Littorio được đổi tên sau khi sau khi chính_phủ Phát_xít của Benito_Mussolini sụp_đổ chịu thiệt_hại nhẹ do trúng một quả bom Fritz_X và Roma bị chìm sau khi trúng hai quả bom Fritz_X_Vittorio_Veneto cập bến Malta thành_công và được lưu lại tại đó tới ngày 14 tháng 9 trước khi được lệnh di_chuyển về Alexandria_Vittorio_Veneto và Italia neo_đậu tại Hồ Great_Bitter ở Kênh đào Suez trong suốt quãng thời_gian còn lại của cuộc_chiến Ngày 6 tháng 6 năm 1946 Vittorio_Veneto khỏi hành về Augusta ở Sicily và theo Hiệp_ước Hoà_bình với Ý 1947 con tàu được lệnh tiến đến Anh với vai_trò là chiến_lợi_phẩm của người Anh Ngày 14 tháng 10 năm 1946 Vittorio_Veneto quay về La_Spezia và được đem đi bán để tháo_dỡ vào ngày 3 tháng 1 năm 1948 Vittorio_Veneto là thiết_giáp_hạm phục_vụ tận_tuỵ nhất của Hải_quân Hoàng_Gia Ý trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai đã tham_gia tổng_cộng 11 chiến_dịch tấn_công đánh chặn khác nhau 12 khẩu pháo_cao_xạ 90 mm của Vittorio_Veneto đã được giữ lại sau khi tháo_dỡ và chúng sau_này được Quân_đội Nhân_dân Nam_Tư_JNA trưng_dụng để thiết_lập một trận_địa pháo ở Đảo Žirje_Các khẩu pháo này đã đầu_hàng không phản_kháng Lực_lượng Vệ_binh Quốc_gia Croatia vào ngày 14 tháng 9 năm 1991 trong cuộc Chiến_tranh giành độc_lập Croatia Các khẩu pháo này sau được Lực_lượng Vệ_binh Quốc_gia Croatia tái_sử_dụng và góp_phần giúp quân_đội Croatia giành thắng_lợi trong Trận_Šibenik diễn ra từ ngày 16 tới ngày 22 tháng 9 năm 1991 khi những khẩu pháo này đã ngăn_chặn thành_công cuộc tấn_công của JNA vào Šibenik đồng_thời giúp quân_đội Croatia chiếm nguyên_vẹn 15 tàu tuần_tra của Nam_Tư đang neo_đậu ở Cảng Šibenik và 19 tàu khác đang được nâng_cấp trong Xưởng_Šibenik chiếm 1 4 tổng_số tàu mặt_nước của Hải_quân Nam_Tư tại thời_điểm đó Tham_khảo Sách tham_khảo BULLET Čanić_Dean 2014 Prva pobjeda u obrani od velikosrpske agresije šibenska bitka u rujnu 1991 godine P 1 2 3 Vojna_Povijest_Retrieved on 2018 06 26 Liên_kết ngoài BULLET Thiết_giáp_hạm Vittorio_Veneto_Trang web của Marina_Militare_BULLET_Classe Littorio_Trang web chính_thức của Hải_quân Ý Marina_Militare
Vittorio_Veneto ( thiết_giáp_hạm Ý )
Christopher_Hooley_Christopher_Hooley Ngày 7 Tháng 8 Năm 1928 Ngày 13 Tháng 12 Năm 2018 là nhà toán_học Anh từng là giáo_sư dạy toán tại đại_học Cardiff_Ông hoàn_thành bằng tiến_sĩ của mình dưới sự giám_sát của Albert_Ingham_Ông đoạt giải Adams của đại_học Cambridge vào năm 1973 Ông được bầu làm Thành_viên Hội Hoàng_gia trong 1983 Ông cũng là một trong những người thành_lập cộng_đồng khoa_học xứ Wales_Ông chứng_minh rằng nguyên_lý Hasse áp_dụng được đối_với các dạng lập_phương không kỳ_dị với ít_nhất 9 biến
Christopher_Hooley
As_It_Was_As It_Was là một bài hát của ca_sĩ người Anh Harry_Styles được phát_hành thông_qua Erskine và Columbia_Records vào ngày 31 tháng 3 năm 2022 với tư_cách là đĩa đơn chính trong album phòng thu thứ ba của anh Harry s House 2022 Bài hát được viết lời bởi Styles cùng với các nhà_sản_xuất của bài hát là Kid_Harpoon và Tyler_Johnson_As_It Was đứng đầu Bảng xếp_hạng Đĩa đơn Vương_quốc_Anh trở_thành đĩa đơn quán_quân thứ hai của Styles trên bảng xếp_hạng sau Sign of the Times vào tháng 4 năm 2017 và giữ vị_trí đầu Bảng xếp_hạng Đĩa đơn Vương_quốc_Anh trong vong mười tuần trở_thành Đĩa đơn quán_quân lâu nhất trên bảng xếp_hạng Ngoài_ra bài hát đã đứng đầu Bảng xếp_hạng Billboard_Hot 100 trở_thành đĩa đơn quán_quân thứ hai của anh ấy trên bảng xếp_hạng sau Watermelon_Sugar vào tháng 8 năm 2020 Ngoài Vương_quốc_Anh và Hoa_Kỳ As_It_Was cũng đứng đầu_bảng xếp_hạng ở các quốc_gia như Úc Áo Bỉ Canada Đan_Mạch Pháp Đức Hy_Lạp Ireland Lithuania_Hà_Lan_New Zealand_Singapore và Thuỵ_Điển Bối_cảnh Styles đã tiết_lộ tên album phòng thu thứ ba của mình là Harry s House vào ngày 23 tháng 3 năm 2022 cùng với một đoạn video giới_thiệu dài 40 giây và ngày phát_hành album là 20 tháng 5 năm 2022 Năm ngày sau anh công_bố tên đĩa đơn chính của album là As_It_Was cùng với những bức ảnh anh trong trang_phục màu đỏ và ngày phát_hành của bài hát là ngày 1 tháng 4 năm 2022 Đồng_thời rất nhiều poster mang lời bài hát It s not the same as it was tạm dịch Không giống như xưa và hình_ảnh Styles ngồi trên một quả bóng lớn xuất_hiện ở nhiều thành_phố khác nhau Anh đã phát_hành một đoạn giới_thiệu của video âm_nhạc vào ngày 30 tháng 3 mô_tả anh trong một bộ_đồ liền quần màu đỏ đang đứng trên đỉnh một bàn xoay Sáng_tác và lời bài hát As_It_Was mở_đầu bằng câu nói của con gái đỡ_đầu của Styles_Come on Harry we wanna say goodnight to you tạm dịch Nào_Harry bọn con muốn nói lời chúc ngủ ngon với bố Các nhà phê_bình âm_nhạc mô_tả bài hát như một bản_nhạc synth pop hoà_tấu với guitar Chris_Willman của Variety cho rằng bài hát lấy cảm_hứng từ Depeche_Mode và A_ha đồng_thời cho rằng bài hát đã áp_dụng một phong_cách tương_tự như đĩa đơn của năm 2019 Blinding_Lights của The_Weeknd_Về mặt ca_từ As_It_Was bắt_nguồn từ quá_trình chuyển_đổi cảm_giác bản_thân và miêu_tả cảm_giác mất_mát và cô_đơn Thành_công thương_mại As_It_Was có_thể được coi là một thành_công lớn bài hát đã ghi tên mình vào Kỷ_lục Guinness Thế_giới cho ca_khúc được phát trực_tuyến nhiều nhất trên Spotify trong vòng 24 giờ bởi một nghệ_sĩ nam Bài hát cũng mở_đầu Bảng xếp_hạng Billboard_Global 200 với tuần phát trực_tuyến toàn_cầu lớn nhất năm 2022 trở_thành quán_quân đầu_tiên của Styles trên bảng_tổng_sắp Tại Vương_quốc_Anh As_It_Was đứng đầu Bảng xếp_hạng Đĩa đơn Vương_quốc_Anh vào ngày 8 tháng 4 năm 2022 và kết_thúc vào ngày 14 tháng 4 năm 2022 với số tuần bán và phát trực_tuyến lớn nhất so với bất_kỳ đĩa đơn nào trong năm 2022 và trở_thành đĩa đơn thứ hai của Styles đứng đầu_bảng xếp_hạng sau Sign of the Times vào tháng 4 năm 2017 Bài hát đã thu được nhiều lượt phát trực_tiếp nhất trong một ngày trên Spotify tại Hoa_Kỳ từ trước đến nay vượt qua Driver_License của Olivia_Rodrigo 2021 Bài hát đứng ở vị_trí số_một trên Billboard_Hot 100 đánh_dấu bài hát đầu_tiên của năm 2022 ra_mắt ở vị_trí cao nhất và trở_thành quán_quân thứ hai của Styles sau Watermelon_Sugar 2019 đồng_thời đứng đầu_bảng xếp_hạng khác trên thế_giới Với thành_tích này One_Direction trở_thành nhóm nhạc đầu_tiên có hai thành_viên đứng vị_trí số_một trên Hot 100 với các ca_khúc solo do Styles kết_hợp với Zayn_Malik_Bài hát cũng đạt vị_trí số_một trên Canadian_Hot 100 Video âm_nhạc Video âm_nhạc cho As_It_Was đã được phát_hành trên YouTube cùng ngày bài hát được phát_hành Trong clip Styles cùng vũ_công Mathilde_Lin ngồi trên bệ quay và thực_hiện nhiều vũ_đạo khác nhau để giải_toả cảm_xúc tiêu_cực Đoạn video được quay ở London bài hát còn được quay tại Lindley_Hall gần Cung_điện Westminster và tại hồ bơi dành cho chim_cánh_cụt ở Sở thú London_Đạo diễn Tanu_Muino tuyên_bố rằng việc được đạo_diễn cảnh quay cho bài hát của Styles là giấc mơ thành hiện_thực nhưng vào ngày quay thứ hai quê_hương Ukraine của Muino bị Nga xâm_lược khiến quá_trình này trở_thành một trải_nghiệm buồn_vui lẫn_lộn tuy_nhiên Muino và nhóm của cô đến từ Ukraine đã dành rất nhiều tình_cảm cho video này và bạn có_thể xem nó ngay trên màn_hình của bạn Đó sẽ là một video âm_nhạc mà tôi không bao_giờ quên và bây_giờ tôi có_thể vui_vẻ nghỉ hưu Trên YouTube video đã nhận được hơn 150 triệu lượt xem và 4 5 triệu lượt thích tính đến tháng 5 năm 2022 Biểu_diễn trực_tiếp Styles đã biểu_diễn As_It_Was lần đầu_tiên tại Coachella_Valley_Music and Arts_Festival vào ngày 15 tháng 4 và ngày 22 tháng 4 Nhân_sự BULLET Harry_Styles giọng hát chính sáng_tác BULLET Kid_Harpoon sáng_tác sản_xuất dụng_cụ BULLET Tyler_Johnson sáng_tác sản_xuất đánh đàn piano BULLET Doug_Showalter guitar điện BULLET Mitch_Rowland trống BULLET Jeremy_Hatcher lập_trình ghi_âm BULLET Randy_Merrill chuyển_đổi âm_thanh BULLET Spike_Stent pha_trộn âm_thanh BULLET Katie_May trợ_lý kỹ_thuật BULLET Luke_Gibbs trợ_lý kỹ_thuật BULLET Adele_Phillips trợ_lý kỹ_thuật BULLET Josh_Caulder trợ_lý kỹ_thuật BULLET Joe_Dougherty trợ_lý kỹ_thuật BULLET Matt_Wolach trợ_lý kỹ_thuật Xem thêm BULLET Harry_Styles_BULLET_Harry s House
As_It_Was
Đường số_thực kéo_dài Trong toán_học hệ_thống số_thực kéo_dài affine được tạo từ tập số_thực formula _ 1 và hai phần_tử vô_cực formula _ 2 và formula _ 3 trong đó các cực được coi như số Nó hữu_dụng trong việc mô_tả đại_số trên các cực cũng như nhiều hành_vi của giới_hạn trong vi tích phân và giải_tích toán_học đặc_biệt là trong lý_thuyết độ đo và tích_phân Hệ_thống số_thực kéo_dài affine được ký_hiệu là formula _ 4 hoặc formula _ 5 hoặc là Khi đã rõ ngữ_cảnh thì ký_hiệu formula _ 2 có_thể viết ngắn_gọn thành Lý_do thúc_đẩy Giới_hạn hàm_số Thường thì để thuận_lợi ta thường hay mô_tả hành_vi của hàm formula _ 7 khi tham_số formula _ 8 hoặc kết_quả hàm formula _ 7 trở_nên lớn vô_cùng bằng một_số phương_pháp hoặc hình_học Để lấy ví_dụ xét hàm formula _ 7 được định_nghĩa bởi Đồ_thị của hàm_số này có tiệm_cận ngang tại formula _ 12 Nhìn theo hình_học thì khi ta càng di_chuyển về bên phải theo trục formula _ 8 giá_trị của formula _ 14 càng gần đến Hành_vi giới_hạn này giống với giới_hạn của hàm_số formula _ 15 trong đó số_thực formula _ 8 tiến dần đến formula _ 17 Việc thêm formula _ 2 và formula _ 19 trong tập formula _ 1 cho_phép ta lập giới_hạn tại vô_cực với các tính_chất tô pô tương_tự như tập formula _ 21 Định_nghĩa dãy Cauchy của formula _ 1 cho_phép định_nghĩa formula _ 2 là tập các dãy formula _ 24 của số_hữu_tỷ thoả_mãn với mọi formula _ 25 được đi kèm tương_ứng formula _ 26 sao cho formula _ 27 với mọi formula _ 28 Định_nghĩa cho formula _ 19 có_thể được định_nghĩa tương_tự Độ đo và tích phân Trong lý_thuyết độ đo thường để thuận_lợi ta cho_phép các tập có độ đo vô_cực và tích_phân có_thể có giá_trị truyền vào vô_cực
Đường số_thực kéo_dài
Nguyễn_Xuân_Dạng_Họ tên Nguyễn_Xuân_Dạng_Ngày sinh 11 10 2007 Giới_tính Nam_Sống tại Tiểu_Cần Trà_Vinh Đặc_điểm Mặn hơn muối Là một good boy chính_hiệu
Nguyễn_Xuân_Dạng
Rebel_Rebel hay cuộc biểu_tình Rebel là một cuộc biểu_tình tại Việt_Nam ngày 10 tháng 6 năm 2022 để tạo ra một chính_phủ riêng nhưng thất_bại Tất_cả đi đến Hoàng_Sa của Việt_Nam và biểu_tình lần hai ngày 16 6 2022 nhưng thất_bại ngoài Rebel_Onalaixa và Jasda cũng hỗ_trợ Rebel nhưng cả ba lần_lượt thất_bại Cờ_Rebel là một lá cờ Đỏ có hình_vuông Xanh dương họ chỉ có 4 đồng_minh là Trung_Quốc Onalaixa_Iran_Jasda_Nhưng lúc Rebel biểu_tình thì 2 quốc_gia đã bỏ Rebel_Chỉ có Onalaixa và Jassa_Singh_Ahluwalia giúp Rebel
Rebel
Võ_Trần_Chinh_BULLET Võ_Trần_Chinh 22 10 2005 BULLET Được xem là tài_năng trẻ của Clb_TOPPENLAND_BÌNH_ĐỊNH BULLET Trần_Chinh vừa gia_nhập clb vào ngày 10 6 2022 anh đã chứng_tỏ tài_năng thiên_bẩm của mình cũng như khiến HLV có ấn_tượng về tài_năng trẻ này Anh_Chị_em cầu_thủ BULLET Võ tuyết trinh 19 5 2009 BULLET Chinh có tham_vọng là sẽ được đặt_chân đến SVĐ Old_Trafford và mong_muốn lớn nhất của Chinh là sẽ được thi_đấu trong màu áo này BULLET Hiện_nay anh vẫn còn vừa đi học vừa theo con đường cầu_thủ chuyên_nghiệp Anh vẫn theo học tại trường THPT Hoà_Bình
Võ_Trần_Chinh
Roigheim_Roigheim là một đô_thị nằm ở huyện Heilbronn bang Baden_Württemberg tây_nam nước Đức Nằm bên bờ sông Seckach nơi đây có dân_số khoảng 1 400 người Liên_kết ngoài BULLET Trang_web chính_thức bằng tiếng Đức BULLET Pucaro
Roigheim
Talheim_Heilbronn_Talheim là một thị_xã nằm ở huyện Heilbronn thuộc bang Baden_Württemberg miền nam nước Đức Nơi đây thường được biết đến với rượu_vang giải đấu quần_vợt Heilbronn_Open_Vào năm 1983 Hố tử_thần Talheim được phát_hiện ở đây
Talheim , Heilbronn
Năng_lượng Gibbs tạo thành chuẩn Năng_lượng Gibbs tạo thành chuẩn G của một hợp_chất là sự thay_đổi của năng_lượng tự_do Gibbs đi kèm với sự hình_thành 1 mol chất ở trạng_thái tiêu_chuẩn từ các chất phản_ứng cũng ở trạng_thái tiêu_chuẩn dạng ổn_định nhất của phần_tử ở áp_suất 1 bar và nhiệt_độ xác_định thường là 298 15 K hoặc 25 C Năng_lượng Gibbs tạo thành chuẩn của một_số chất Bảng dưới đây liệt_kê năng_lượng Gibbs tạo thành chuẩn của một_số nguyên_tố và hợp_chất hoá_học và được trích từ Lange s Handbook of Chemistry_Lưu ý rằng tất_cả các giá_trị đều tính bằng kJ mol Các bảng mở_rộng hơn có_thể được tìm thấy trong Sổ_tay CRC về Hoá_học và Vật_lý và các bảng của NIST JANAF Sách Hoá_học online của Viện Tiêu_chuẩn và Công_nghệ Quốc_gia xem mục Liên_kết ngoài bên dưới là một tài_nguyên trực_tuyến chứa entanpi tạo thành chuẩn cho các hợp_chất khác nhau cùng với entropy tuyệt_đối chuẩn cho các hợp_chất này từ đó có_thể tính_toán năng_lượng Gibbs tạo thành chuẩn Xem thêm BULLET Nhiệt_hoá_học BULLET Nhiệt_lượng Liên_kết ngoài BULLET Sách Hoá_học online của Viện Tiêu_chuẩn và Công_nghệ Quốc_gia
Năng_lượng Gibbs tạo thành chuẩn
Mặt_phẳng bất_biến Mặt_phẳng bất_biến của một hệ hành_tinh còn gọi là mặt_phẳng bất_biến Laplace là mặt_phẳng đi qua khối tâm của hệ và vuông_góc với vectơ tổng mô men động_lượng Trong hệ Mặt_Trời khoảng 98 hiệu_ứng này được đóng_góp bởi các mô men động_lượng quỹ_đạo của bốn hành_tinh lớn Mộc_Tinh_Thổ_Tinh Thiên_Vương_Tinh và Hải_Vương_Tinh_Mặt phẳng bất_biến nghiêng dưới 0 5 so với mặt_phẳng quỹ_đạo của Mộc_Tinh và có_thể được coi là trung_bình trọng_số của tất_cả các mặt_phẳng quỹ_đạo và tự quay của các hành_tinh Mặt_phẳng này đôi_khi được gọi là mặt_phẳng Laplace_Laplacian hay mặt_phẳng bất_biến Laplace mặc_dù không nên nhầm_lẫn với mặt_phẳng Laplace của vệ_tinh hành_tinh tức_là mặt_phẳng mà các mặt_phẳng quỹ_đạo của các vệ_tinh tiến động quanh Cả hai khái_niệm này đều xuất_phát từ các công_trình của hay được đặt tên theo nhà thiên_văn người Pháp Pierre_Simon_Laplace_Mô tả Nếu coi tất_cả các thiên_thể trong hệ Mặt_Trời là các chất_điểm hoặc các vật rắn có phân_bố khối_lượng đối_xứng cầu thì mặt_phẳng bất_biến trong hệ quy chiếu quán_tính mới hoàn_toàn là bất_biến do nó được xác_định chỉ bởi các quỹ_đạo Tuy_nhiên các thiên_thể không phải là hình_cầu lý_tưởng và có sự trao_đổi một phần rất nhỏ mô men động_lượng giữa các chuyển_động tự quay và chuyển_động quỹ_đạo Điều này gây ra một sự thay_đổi trong độ lớn của tổng mô men động_lượng quỹ_đạo và cả hướng của nó tiến động bởi_vì các trục tự quay không song_song với trục của các quỹ_đạo Tuy_nhiên do hiệu_ứng này là cực_kỳ nhỏ trong hầu_hết mục_đích mặt_phẳng được xác_định chỉ dựa trên các quỹ_đạo có_thể được coi là bất_biến trong cơ_học cổ_điển Nghịch_lý mô men động_lượng Độ lớn của vectơ mô men động_lượng quỹ_đạo của một hành_tinh là trong đó formula _ 1 là bán_kính quỹ_đạo của một hành_tinh tính từ khối tâm formula _ 2 là khối_lượng của hành_tinh và formula _ 3 là vận_tốc góc quỹ_đạo Mộc_Tinh đóng_góp vào phần_lớn mô men động_lượng của hệ Mặt_Trời chiếm tới 60 3 Tiếp đến là Thổ_Tinh tới 24 5 Hải_Vương_Tinh tới 7 9 và Thiên_Vương_Tinh tới 5 3 Mặt_Trời đóng vai_trò là đối_trọng nên nó gần hơn với khối tâm khi Mộc_Tinh ở một phía và ba hành_tinh lớn kia ở phía trực_tiếp đối_diện trong khi đó Mặt_Trời sẽ di_chuyển tới cách khối tâm 2 17 lần bán_kính của nó khi tất_cả các hành_tinh lớn đều thẳng hàng về một phía Mô men động_lượng quỹ_đạo của Mặt_Trời và tất_cả các hành_tinh nhỏ hơn các vệ_tinh và các thiên_thể nhỏ cùng với mô men động_lượng tự quay của tất_cả các thiên_thể trong hệ kể_cả Mặt_Trời tổng_cộng chỉ chiếm khoảng 2 Sự tự quay của riêng Mặt_Trời chỉ chiếm 0 3 Người ta phát_hiện ra rằng mô men động_lượng của đĩa tiền hành_tinh bị sai_lệch khi so_sánh với các mô_hình hiện_tại về quá_trình hình_thành sao Mặt_Trời và các sao khác được các mô_hình dự_đoán quay nhanh hơn đáng_kể so với thực_tế Xem thêm BULLET Sự hình_thành và tiến_hoá của hệ Mặt_Trời
Mặt_phẳng bất_biến
Untergruppenbach_Untergruppenbach là một đô_thị nằm ở huyện Heilbronn thuộc bang Baden_Württemberg_Đức_Nơi đây bao_gồm 6 ngôi làng với dân_số khoảng 7 600 người Khoảng 5 100 người sống ở các làng Untergruppenbach_Donnbronn và Obergruppenbach_Khoảng 2 500 sống ở các làng Unterheinriet_Oberheinriet và Vorhof
Untergruppenbach
Julien_Ponceau_Lê_Công Vinh
Julien_Ponceau
Các sao cố_định Các sao cố_định hay các sao nền là một thuật_ngữ bắt_nguồn từ thời cổ để chỉ các ngôi_sao mà dường_như không thay_đổi vị_trí trên bầu_trời và vị_trí tương_đối của chúng với nhau trái_ngược với các sao lang_thang tức_là các hành_tinh Khoảng 3 000 tới 6 000 ngôi_sao cố_định có_thể được trông thấy bằng mắt thường trên khắp bầu_trời nhưng chỉ gần một_nửa trong số chúng là có_thể được trông thấy tại cùng một thời_điểm trên một địa_điểm trên Trái_Đất Chúng là các sao thuộc dải Ngân_Hà và với những khoảng_cách khác nhau tới Trái_Đất Tuy_nhiên hầu_hết trong số ước_tính 100 tỉ sao trong dải Ngân_Hà là không_thể thấy bằng mắt thường bởi_vì chúng không đủ sáng ở quá xa hoặc bị che_khuất bởi các thiên_thể khác Tên gọi và ý_nghĩa trong lịch_sử Các ngôi_sao cố_định cấu_thành nên các chòm_sao mà chúng_ta biết từ vị_trí tương_đối giữa chúng dường_như không thay_đổi với mắt thường Nền của toàn_bộ các sao cố_định này có sự chuyển_động biểu_kiến quan_sát được trong suốt thời_gian một đêm hoặc một năm từ đông sang tây dọc trên vòm_trời nhìn từ Trái_Đất là do sự tự quay quanh trục của nó hoặc quỹ_đạo quanh Mặt_Trời Trong các tài_liệu cổ tiếng Hy_Lạp về các chòm_sao và hiện_tượng_thiên_văn chỉ có từ sao astra được đề_cập đến chẳng_hạn trong Phaenomena của Aratus ở thế_kỷ 3 TCN Sau đó tất_cả các thiên_thể sáng đều được gọi là sao stellae bởi các tác_giả tuy_nhiên các hành_tinh được phân_biệt là sao di_chuyển errantia so với các sao được gắn adfixa trên nền trời Các giao_hội của một hành_tinh và chòm_sao riêng_lẻ đã được quan_sát bằng mắt thường từ rất lâu và đã được đề_cập đến bởi Aristotle ở thế_kỷ thứ 4 TCN trong tác_phẩm của ông Meteorologica_Μετεωρολογικῶν_Sự phân_biệt giữa những khái_niệm này ngày_càng được phổ_biến Claudius_Ptolemy viết trong Almagest sách 7 chương 1 rằng một_số sao nhất_định có vị_trí tương_đối vĩnh_viễn không thay_đổi Các tác_giả phương Tây thời trung_đại chấp_thuận khái_niệm này và đưa vào các ngôn_ngữ thuật_ngữ sao cố_định fixed star Fixstern_Trong công_trình của mình De revolutionibus Copernicus cũng đã phân_biệt fixae stellae với errantes một_cách tương_tự Astronomia_Nova của Johannes_Kepler phân_biệt sphaera Fixarum với planetae Cũng trong giữa thế_kỷ 18 Immanuel_Kant sử_dụng thuật_ngữ sao cố_định để chỉ các sao theo nghĩa ngày_nay trong công_trình Allgemeine_Naturgeschichte und Theorie des Himmels_Cách dùng các thuật_ngữ vẫn không thay_đổi cho đến nửa cuối thế_kỷ 19 khi ngành vật_lý thiên_văn được phát_triển sử_dụng các phương_pháp phân_tích quang_phổ phép trắc quang và chụp ảnh để nghiên_cứu các thiên_thể Thuật_ngữ sao cố_định của thiên_văn quan_sát cổ_điển đã được thay_thế chỉ đơn_giản là sao Tuy_nhiên sự thay_đổi này diễn ra chậm và không nhất_quán Nhà_vật_lý và thiên_văn_học Karl_Friedrich_Zöllner chẳng_hạn chủ_yếu dùng từ sao trong công_trình quan_trọng của ông về phép trắc quang thiên_thể Grundzüge der allgemeinen Photometrie des Himmels 1861 nhưng vẫn nhắc đến sao cố_định trong một câu đặt vấn_đề Ngày_nay thuật_ngữ sao cố_định được sử_dụng trong ngữ_cảnh lịch_sử và khi xét về các chòm_sao Trong niên_giám thiên_văn Kosmos_Himmelsjahr xuất_bản hàng năm bởi Hans_Ulrich_Keller từ năm 1982 đề_từ Fixsternhimmel hay bầu_trời sao cố_định vẫn được sử_dụng cho một trong những chuyên_mục hàng tháng Trong cơ_học cổ_điển Trong cơ_học của Newton nền của các sao cố_định được chọn là hệ quy chiếu được coi là đứng yên so với không_gian tuyệt_đối Trong các hệ quy chiếu đứng yên hoặc tịnh_tiến đều so với các sao cố_định các định_luật chuyển_động của Newton được nghiệm_đúng Trái_lại trong các hệ quy chiếu có gia_tốc hoặc quay đối_với các sao cố_định các định_luật chuyển_động ở dạng đơn_giản nhất không được nghiệm_đúng mà phải bổ_sung thêm các lực ảo hay lực quán_tính chẳng_hạn_lực ly_tâm và lực Coriolis_Tuy nhiên chúng_ta ngày_nay đã biết rằng các sao cố_định không thực_sự_cố_định Khái_niệm hệ quy chiếu quán_tính không còn gắn với các sao cố_định và không_gian tuyệt_đối là không đúng theo vật_lý_hiện_đại Thay vào đó sự định_nghĩa của hệ quy chiếu quán_tính chỉ được dựa trên sự đơn_giản_hoá của các định_luật vật_lý trong hệ cụ_thể là không có các lực quán_tính Định_luật quán_tính đúng với hệ toạ_độ Galileo cổ_điển tức_là một hệ giả_định so với các sao thực_sự_cố_định Sự di_chuyển thực_tế Trên thực_tế trái_ngược với tên của chúng các sao cố_định cũng có chuyển_động của riêng chúng tức_là một sự chuyển_động biểu_kiến trên thiên_cầu so với các sao xung_quanh James_Bradley cũng đã phát_hiện một sự dịch_chuyển biểu_kiến gọi là quang_sai vào những năm 1725 1728 Bởi_vì khoảng_cách rất lớn của chúng sự thay_đổi vị_trí của một sao cố_định là hầu_như không_thể nhận thấy được đối_với mắt thường ngay cả sau vài thế_kỷ Ngôi_sao với chuyển_động riêng nhanh nhất được biết đến nay được gọi là Sao Barnard nó thay_đổi vị_trí tới 0 3 mỗi thế_kỷ nhưng không dễ quan_sát được nó với mắt thường Một hiệu_ứng khác bắt_nguồn từ tầm nhìn thay_đổi khi Trái_Đất quay quanh Mặt_Trời Do_đó một sao cố_định được chiếu lên thiên_cầu từ những điểm khác nhau trên quỹ_đạo của Trái_Đất trong suốt thời_gian một năm và được thấy vạch ra một hình elip nhỏ Hiệu_ứng này được đo bởi góc thị sai tức_là góc giữa hai đường_ngắm đến từ hai nơi quan_sát khác nhau Xem thêm BULLET Cấp sao biểu_kiến BULLET Vị_trí ngôi_sao Tham_khảo Tham_khảo sách BULLET Jürgen_Hamel_Meilensteine der Astronomie_Stuttgart 2006 BULLET Hans_Ulrich_Keller_Wörterbuch der Astronomie_Stuttgart 2004 BULLET Helmut_Zimmermann_Joachim_Gürtler ABC Astronomie_Heidelberg 2008
Các sao cố_định
Bồng_Hạ_Bồng_Hạ là một ngôi làng thuộc xã Vĩnh_Minh huyện Vĩnh_Lộc tỉnh Thanh_Hoá nay thuộc xã Minh_Tân nằm ở vùng trung_lưu phía tả_ngạn bên dòng sông Mã_Bồng_Hạ là trung_tâm buôn_bán dịch_vụ cho một vùng quê rộng_lớn trong huyện Vĩnh_Lộc và hiện được quy_hoạch cùng các làng Bồng_Thượng_Bồng_Trung để tạo_lập khu đô_thị Bồng trung_tâm của tiểu_vùng II huyện Vĩnh_Lộc Làng nằm ở khu_vực trung_tâm xã Vĩnh_Minh phía Tây giáp với làng Bồng_Thôn phía Đông giáp làng Mai_Vực phía Bắc là đồng_ruộng phía Nam giáp sông Mã_Lịch sử Vùng_đất Bồng đã được xác_lập từ xưa vào_khoảng thế_kỉ XIV và được tái_lập vào đầu triều Lê_sơ gồm làng Bồng_Trung_Bồng_Thượng Bồng_Hạ nằm ở phía Đông huyện Vĩnh_Lộc trên bờ Bắc sông Mã phía Nam sông Mã là huyện Yên_Định Với những tên gọi là Thượng_Trung_Hạ là để phân_biệt vị_trí của làng theo cách định_vị dân_gian bởi ba làng Bồng cùng nằm ở bờ Bắc sông Mã_Làng_Bồng_Thượng ở phía trên về phía trung_tâm Thị_trấn Vĩnh_Lộc Bồng_Trung ở giữa Bồng_Hạ ở phía dưới theo dòng_chảy của sông Mã_Làng_Bồng_Trung nằm giữa làng Bồng_Thượng và làng Bồng_Hạ trước_đây ranh_giới của các làng thường không rõ_ràng Ba làng Bồng nằm ở khu_vực trung_tâm của châu_thổ sông Mã cận_kề Ngã_Ba_Bông nơi sông Mã phân nhánh đẻ về với Biển Là vùng nằm trong khu_vực đồng_bằng sông Mã nhưng cảnh_quan thiên_nhiên điều_kiện tự_nhiên vùng_đất Bồng khá đa_dạng và phong_phú Đến giữa cuối thế_kỷ XIX vào thời vua Tự Đức triều Nguyễn vùng_đất Bồng được đổi tên gộp thành Tổng_Tổng_Biện_Thượng gồm có 9 xã thôn vạn gồm Biện_Thượng_Đông_Biện Biện_Hạ_Mai_Vực Đa_Bút_Bản_Thuỷ Thọ_Lộc_Kim_Sơn và Vạn_Biện_Thượng và đổi tên Biện_Thượng thành Bồng_Thượng_Đến năm 1885 khi vua Hàm_Nghi lên_ngôi Hoàng_đế thì cho đổi Biện_Hạ thành Bồng_Hạ_Đông_Biện thành Bồng_Trung và Tổng_Biện_Thượng đổi thành Tổng_Bồng_Thượng Lý_do đổi là do chữ Biện cùng tên_huý của vị tổ dòng_họ Nguyễn_Phúc_Khi cách_mạng_tháng_Tám năm 1945 nổ ra dưới sự kêu_gọi của Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh nhân_dân vùng_đất Bồng nổi lên giành chính_quyền sau đó thì chính_quyền cách_mạng quy_định tên gọi và địa_giới hành_chính của xã là xã Hùng_Lĩnh đến tháng 6 1946 đổi tên là xã Vĩnh_Hùng xã lúc này gồm hai làng là Bồng_Thượng và Việt_Yên Các làng thuộc xã Vĩnh_Minh và Vĩnh_Tân nay thành_lập nên xã Duy_Tân sau đó đến 4 1954 xã Duy_Tân lại tách thành hai xã Vĩnh_Tân gồm làng Bồng_Trung và Đa_Bút và Vĩnh_Minh gồm 3 làng Bồng_Thôn_Bồng_Hạ Mai_Vực_Đến ngày 1 12 2019 theo Nghị_quyết của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội hai xã Vĩnh_Minh và Vĩnh_Tân sáp_nhập với nhau thành xã Minh_Tân bao_gồm cả làng Bồng_Trung_Bồng_Hạ Đa_Bút_Mai_Vực Bồng_Thôn_Làng_Bồng Hạ trước_đây chia thành hai thôn là Lại thôn và Thị thôn hiện_tại được chia làm hai thôn là thôn 6 và thôn 7 Kinh_tế xã_hội Làng Bồng_Hạ có hơn 20 dòng_họ sinh cư lập_nghiệp gồm các họ lớn là họ Trịnh có tới 10 chi họ họ Nguyễn_có 9 chi họ họ Hoàng có 5 chi họ họ Trần có 3 chi họ ngoài_ra còn có một_số họ khác như họ Vũ họ Phạm họ Lê_họ Lưu họ Lâm họ Cao_Một trong những dòng_họ đến đây sớm nhất để sinh cư lập_nghiệp là họ Trịnh với chi Trịnh_Tất theo giả phả ghi_chép lại thì họ Nguyễn_cũng là một trong những dòng_họ có_mặt ở đây sớm Với vị_trí địa_lý thuận_lợi nên làng là trung_tâm mua_bán của xã Minh_Tân tại chợ Cung cơ_sở khám_chữa bệnh cho Nhân_dân năm xã miền_xuôi Minh_Tân_Vĩnh_Hùng Vĩnh_Thịnh_Vĩnh_An là Phòng_khám đa_khoa huyện Vĩnh_Lộc khu_vực Vĩnh_Minh cũng được đặt tại làng điểm giao_dịch của Bưu_điện Ngân_hàng Agribank các cơ_sở giáo_dục của xã Di_tích lịch_sử được công_nhận Đình_Làng_Bồng_Hạ Nghè_Cung_Di tích đình Bồng_Hạ đặt tại trung_tâm làng Bồng_Hạ ngoảnh mặt hướng Đông_So với nhiều đình làng thời Nguyễn đình Bồng_Hạ có lịch_sử khởi dựng khá muộn năm 1940 Đình làng Bồng_Hạ là nơi thờ Thành_hoàng làng Linh_Lang_Thượng đẳng thần Theo truyền_thuyết vị thần Linh_Lang là con thứ 4 của vua Lý có công trong việc đánh thắng giặc ngoại_xâm đã hi_sinh trong cuộc_chiến chống nhà Tống xâm_lược xưa kia giai_đoạn 1075 1077 Hiện_nay đình còn kết_hợp thờ anh_hùng liệt_sĩ mẹ Việt_Nam anh_hùng Hằng năm vào ngày rằm tháng Giêng làng đều tổ_chức lễ rước linh_đình từ Nghè_Cung về đình làng Bồng_Hạ
Bồng_Hạ
Nguyễn_Hữu_Chung
Nguyễn_Hữu_Chung
Trường Phổ_quát học Columbia_Trường_Phổ quát học Columbia tiếng anh Columbia_University_School of General_Studies viết tắt là GS là trường giáo_dục thường_xuyên của Viện Đại_học Columbia_Khác với các chương_trình chính_quy của Columbia_GS hướng đến đối_tượng phi truyền_thống như cựu_chiến_binh người lớn_tuổi sinh_viên các trường cao_đẳng cộng_đồng cũng như học_sinh đã nghỉ học ít_nhất một năm GS toạ_lạc tại khuôn_viên chính của Đại_học Columbia ở Morningside_Heights_New_York Số học_sinh của trường chiếm gần 1 3 tổng_số sinh_viên theo học bậc cử_nhân tại Columbia_GS cũng có các chương_trình bằng kép với một_số trường liên_kết như Chủng_viện Thần_học Do thái Viện Nghiên_cứu Chính_trị Paris_Cao đẳng Trinity_Dublin và Đại_học Thành_phố Hồng_Kông Trường cũng cung_cấp Chương_trình Y_khoa Dự_bị sau_đại_học_Sinh_viên của GS được cấp bằng do Chủ_tịch Đại_học Columbia ký_tên nhưng được viết bằng tiếng Anh chứ không phải tiếng Latinh như chương_trình chính_quy của Đại_học Columbia_Tỉ lệ trúng_tuyển vào Trường Phổ_quát học là 35 trong khi chuơng trình chính_quy của Columbia có tỉ_lệ chọi chỉ 3 7 Trường Phổ_quát học Columbia có nhiều điểm tuơng đồng với Trường Mở_rộng Harvard vốn có điều_kiện trúng_tuyển thấp hơn nhiều so với trường chính_quy Harvard_Các cựu sinh_viên đáng chú_ý của GS bao_gồm Simon_Kuznets_Baruj_Benacerraf Louise_Glück_Isaac_Asimov JD Salinger_Amelia_Earhart_Leonard Cohen và Công_chúa Firyal của Jordan
Trường Phổ_quát học Columbia
Hirunkit_Changkham_Hirunkit_ChangKham hay còn gọi là Nani sinh ngày 30 tháng 10 năm 1997 là một nam diễn_viên người_mẫu người Thái_Lan trực_thuộc GMMTV
Hirunkit_Changkham
Lịch_sử Madagascar Lịch_sử Madagascar nói về lịch_sử quốc_đảo Madagascar nằm trên Ấn_Độ_Dương ngoài khơi bờ biển phía đông nam Đông_Phi kể từ khi con_người bắt_đầu xuất_hiện trên đảo Những đề_cập lâu_đời nhất về Madagascar có_lẽ đã xuất_hiện trong thư_tịch cổ từ thế_kỷ 1 Với vị_trí nằm trên các tuyến giao_thương giữa Ả_Rập và bờ biển phía đông lục_địa châu_Phi người Ả_Rập có_lẽ đã biết đến Madagascar vào thế_kỷ thứ 4 và đượcmô tả lại vào thế_kỷ thứ 10 Người Trung_Quốc có_thể biết về hòn đảo này vào thế_kỷ 11 Người châu_Âu đến đảo năm 1500 Những dấu_vết cổ_xưa nhất của con người ở Madagascar có từ thời_đại_đồ_sắt Vào thế_kỷ 1 những người Nam_Đảo đã đặt_chân lên đảo Trong những thế_kỷ tiếp_theo dân_số trên đảo biến_động theo từng gia đoạn Những sắc dân cập đảo vào các thời_điểm khác nhau góp_phần tạo nên sự đa_dạng sắc_tộc Trước khi người châu_Âu xuất_hiện nền kinh_tế chính của Madagascar là thương_mại do người Ả_Rập định_cư ở bờ bắc nắm giữ Vào thế_kỷ 14 tổ_tiên Merin một trong những nhóm dân_tộc hiện_nay đến từ Indonesiavà định_cư ở trung_tâm Madagascar Từ thế_kỷ 15 việc buôn_bán nô_lệ phát_triển Những người châu_Âu đầu_tiên xuất_hiện là người Bồ_Đào_Nha trong suốt một thế_kỷ đã chọn đảo làm điểm dừng chân trên đường đến Ấn_Độ Vào thế_kỷ 17 người Pháp bắt_đầu tăng_cường vị_thế tại Madagascar coi đây là nguồn cung_cấp lao_động rẻ_mạt phục_vụ cho những đồn_điền trên các đảo xung_quanh Vào đầu thế_kỷ 17 và 18 Madagascar là căn_cứ cho hải_tặc chuyên săn_tìm nô_lệ để bán Sau khi đánh tan thế_lực hải_tặc Pháp củng_cố vị_thế kinh_tế và bắt_đầu thiết_lập các trạm giao_thương trên bờ biển dần_dần tiến tới thực_dân_hoá hòn đảo Vào đầu thế_kỷ 18 và 19 Anh trở_thành đối_thủ chính_trị làm Pháp suy_yếu trong cuộc tranh_chấp ảnh_hưởng ở Madagascar Nhưng cuối_cùng vào năm 1896 Anh chấp_nhận sáp_nhập để Pháp sáp_nhập Madagascar Tổ_chức nhà_nước địa_phương sớm nhất ở Madagascar xuất_hiện vào thế_kỷ 17 do các bộ_lạc Sakalawa_Betsimasaraka và Merina tập_hợp lại Luật_tục bộ_lạc và gia_tộc không ủng_hộ việc thống_nhất đến đầu thế_kỷ 19 thì lãnh_thổ của đảo mới nằm dưới quyền cai_trị của vua người Merin Vào thế_kỷ 19 người châu_Âu tác_động ngày_càng nhiều đến vương_quốc Imerina khi chiếm được nhiềunhượng địa Vua_Madagascar thống_nhất cố_gắng ngăn_chặn việc phụ_thuộc vào các quốc_gia châu_Âu Sau những xung với Pháp và Anh vương_quốc Imerina cáo_chung và hòn đảo thành_thuộc địa Pháp Đầu thế_kỷ 20 các phong_trào chủ_nghĩa dân_tộc ra_đời trên đảo nhằm giành lấy quyền chính_trị Khát_vọng giành độc_lập của Madagascar càng mãnh_liệt sau Thế_chiến thứ hai Pháp nhượng_bộ từng bước khi tuyên_bố Madagascar là một lãnh_thổ hải_ngoại và cuối_cùng trao_trả hoàn_toàn chủ_quyền vào năm 1960 Madagascar trở_thành nước cộng_hoà trải qua bốn thời_kỳ Ngoại_trừ thời_kỳ thứ nhì theo xã_hội_chủ_nghĩa còn lại đều theo thể_chế dân_chủ Khủng_hoảng_kinh_tế và khác_biệt sắc_tộc dẫn đến khủng_hoảng_chính_trị tạo ra những thay_đổi mang tính hệ_thống Lịch_sử nghiên_cứu Madagascar Cái tên Madagascar đến từ sai_lầm của nhà_hàng hải vĩ_đại Marco_Polo trong thế_kỷ 13 ông có viết và mô_tả về Mogadishu mà nhầm thành_phố này là một hòn đảo Cái tên Mogadishu bị bóp_méo thành Madagascar sau đó được dùng trong các tác_phẩm sử_học châu_Âu_Trong tiếng Malagasy tên đảo nghĩa_là vùng_đất tận_cùng thế_giới Người châu_Âu biết đến Madagascar khoảng sau năm 1500 Năm 1519 lần đầu_tiên Dioga_Ribeira đưa đảo vào bản_đồ Giữa thế_kỷ 17 một trong những đại_diện của Công_ty Đông_Ấn là Étienne de Flacourt đã mô_tả địa_lý trên đảo qua tác_phẩm Histoire de la grande isle de Madagascar xuất_bản tại Paris năm 1658 Nạn cướp_biển hoành_hành khiến công_tác nghiên_cứu đình_trệ Trong thời_gian dài chỉ có những thông_tin khái_quát chung về đảo bản_đồ vị_trí các cảng và trạm giao_thương của châu_Âu_Năm 1776 d Apres de Mannovillette người Pháp đã vẽ bản_đồ chi_tiết hơn gồm cả các toạ_độ địa_lý Năm 1770 1780 đoàn thám_hiểm của nhà_nghiên_cứu người Pháp Nicolas_Mayeure lần đầu_tiên tiến sâu vào đảo trong đoàn đồng_hành có Móric_Beňovský_Nicolas_Mayeure đã mô_tả phần phía bắc và trung_tâm Madagascar Còn Beňovský là tác_giả của cuốn nhật_ký Lịch_sử hành_trình và những sự_kiện kỳ_lạ mô_tả chi_tiết đầu_tiên về hòn đảo Thập_niên 1820 thuyền_trưởng Hải_quân Anh William_Fitzwilliam_Owen bắt_đầu nghiên_cứu bờ biển Đông_Phi gồm cả Madagascar Họ tiến_hành đo_đạc thuỷ_văn bờ biển và vùng nước ven biển Năm 1833 kết_quả nghiên_cứu của Owen được công_bố trên tạp_chí Narrative of voyages to explore the shores of Africa_Arabia and Madagascar Thập_niên 1830 người Pháp tiến_hành những nghiên_cứu tương_tự Năm 1846 Louis_Édouard_Bouët_Willaumez xuất_bản tại Paris tác_phẩm Description nautique des côtes de l Afrique occidentale comprises entre le Sénégal et l Equateur_Giữa thế_kỷ 19 các nhà_hàng hải xuất_bản ba tác_phẩm tại Paris_Voyage à la còte orientale d Afrique 1846 Documents sur l histoire la géographie et le commerce de la partie occidentale de Madagascar 1845 và Documents sur l histoire la géographie et le commerce de l Afrique orientale 1856 1857 Năm 1834 những quả trứng vỡ của chim voi được tìm thấy trên đảo Flacourt đã đề_cập đến loài chim khổng_lồ sống ở Madagascar đã được đề_cập từ năm 1658 nhưng thế_kỷ 19 coi chuyện này là huyền_thoại Phát_hiện này khiến Viện_Hàn_lâm Khoa_học Pháp tổ_chức thám_hiểm khoa_học trên đảo Năm 1865 Alfred_Grandidier chỉ_huy đoàn thám_hiểm tìm_kiếm chim voi Grandidier cho rằng loài này đã bị thợ_săn Malagasy và cá_sấu làm cho tuyệt_chủng Trong những năm 1865 1870 Grandidier thực_hiện 1 500 phép đo bằng máy kinh vĩ xác_định chính_xác vĩ_độ 1 885 điểm và toạ_độ 28 thị_trấn Ông mô_tả đặc_điểm địa_lý và thuỷ_văn đặc_tính thảm_thực_vật Năm 1870 Gardinier khảo_sát địa_hình học một diệc tích 1 800 km² và đánh_dấu trên vị_trí hàng nghìn điểm trên bản_đồ Nghiên_cứu của ông dẫn đến việc xuất_bản các bản_đồ tỷ_lệ 1 1 850 000 vào năm 1871 Năm 1874 1875 Shaw tiếp_tục công_việc của Gardinier và khám_phá phần_đông nam Madagascar Năm 1876 Suell mô_tả hòn đảo dọc theo tuyến từ Tananariva đến bờ biển phía tây Cùng năm James_Sibree nghiên_cứu các vùng nội_địa Mặt_khác Muillens hiệu_chỉnh những quan_sát của Gardinier_Năm 1885 Gardinier tổng_hợp các kết_quả nghiên_cứu được thực_hiện trong nửa sau của thế_kỷ 19 và xuất_bản trong chuyên_khảo Histoire physique naturelle et politique de Madagascar Cuối thế_kỷ 19 song_song với các thám_hiểm thuộc_địa Pháp còn tổ_chức thám_hiểm khoa_học sâu hơn vào vùng nội_địa Năm 1892 Louis_Catat và Casimir_Maistre thám_hiểm phần_đông nam Madagascar Cùng năm H Gautier mô_tả hình_thế và địa_lý của đảo Trong những năm 1896 1906 các nhà địa_hình Pháp đã xuất_bản bản_đồ đảo với tỷ_lệ 1 500 000 Trong giai_đoạn 1898 1902 Guillaume_Grandidier khám_phá phần phía nam và phía tây Madagascar Đầu thế_kỷ 20 đánh_dấu thực_hiện nghiên_cứu hệ động_thực_vật cũng như địa_chất và dân_tộc_học Từ năm 1906 thành_lập Dịch_vụ Địa_lý Tananarivo chuyên thực_hiện trắc_địa chuẩn_bị cho việc hoàn_thiện bản_đồ tỷ_lệ 1 100 000 Thời_kỳ tiền thuộc địa Các nhà_sử_học còn bất_đồng về thời_điểm khám_phá ra Madagascar Hòn đảo rất có_thể đã được đề_cập đến trong Vùng_biển Erythras từ khoảng năm 60 Madagascar nằm trên các giao_thương trên biển giữa Ả_Rập tiền Hồi_giáo và bờ biển phía đông châu_Phi_Khả năn lớn là người Ả_Rập biết đến hòn đảo vào đầu thế_kỷ thứ 4 Trên bờ bắc đảo tìm thấy một đồng xu từ thời Constantinus_Đại đế Nhà du_hành Ả_Rập_Al_Masudi mô_tả đất_nước Waq_Waq trong tác_phẩm Cánh đồng vàng thế_kỷ 10 có giả_thiết cho rằng cái tên này ám_chỉ đến đảo Madagascar Còn nhiều nghi_vấn về thời_điểm Trung_Hoa phát_hiện ra hòn đảo này Một văn_bản chữ Hán năm 1178 đề_cập về việc tồn_tại hòn đảo ngoài khơi rất có_thể là Madagascar nơi thổ_dân hoang_dã da đen tóc xoăn sinh_sống Họ làm nô_lệ tốt vì không nhớ quê và bán được giá cao cho người Ả_Rập_Cho đến thời đồ sắt Madagascar vẫn là đảo hoang Không có dấu_vết con_người thời đồ đá hiện_diện trên đảo Tuy về mặt địa_lý đảo thuộc châu_Phi nhưng thổ_dân trên đảo lại là người gốc Nam_Đảo_Vẫn còn những tranh_luận về nguồn_gốc và thời_điểm người Malagasy chiếm 98 dân_số Madagascar đến đảo Rất có_thể họ là người Indonesia từ đảo Java thuộc Quần_đảo Mã_Lai_Đông_Nam Á và cập đảo vào thế_kỷ 1 Ngoài_ra cũng không rõ nguyên_nhân tại_sao tổ_tiên người Malagasy lại rời quê_hương cũng như họ đã đi qua tuyến đường_biển nào để đến đảo Giả_thuyết về đợt di_cư này đã diễn ra qua Ấn_Độ Ceylon_Comoros và dọc theo bờ biển Đông_Phi_Kết quả nghiên_cứu ngôn_ngữ_học xác_định tiếng Malagasy có liên_hệ với nhóm ngôn_ngữ Indonesia giúp đưa ra gợi_ý nhất_định để xác_định nguồn_gốc ngôn_ngữ này Tuy_nhiên một_số từ mượn từ nhómm ngôn_ngữ Bantu đã phức_tạp hoá_công_trình nghiên_cứu Vào thập_niên 1970 R K Kent kết_hợp những phát_hiện trước đó của các ngành nghiên_cứu ngôn_ngữ_học dân_tộc_học và lịch_sử để phát_triển lý_thuyết rằng người Afro_Malagasy người Malgasy châu_Phi đã sinh_sống trên vùng_đất ngăn_cách giữa eo_biển Mozambique trong thiên_niên_kỷ 1 Ông đồng_thời nhấn_mạnh vai_trò lớn của các dân_tộc châu_Phi trong quá_trình hình_thành dân_tộc Malagasy_Những người Afro_Malagasy ngoài khơi đã bị người Bantu đến từ phía tây đồng_hoá Mặt_khác người châu_Á đến Madagascar cho đến thế_kỷ 16 Do_đó tuy còn tồn_tại một_số yếu_tố Afro_Malagasy nhưng tiếng Malagasy vẫn được xếp vào loại ngôn_ngữ Châu_Á Dân_số Madagascar dần tăng trong thiên_niên_kỷ 1 Nhà_nghiên_cứu Kent phân_biệt ba thời_kỳ người Indonesia di_cư đến châu_Phi_Ba thời_kỳ này không đồng_nhất về mặt sắc_tộc Ông gọi thổ_dân Malagasy là lakato những người chèo thuyền Nhóm lakato đầu_tiên sau khi đến Đông_Phi đã tiếp_xúc với các bộ_lạc Bantu bắt_đầu hình_thành nên cộng_đồng Afro_Malagasy_Một làn_sóng Bantu khác từ nội_địa châu_Phi tràn đến bờ biển người Afro_Malagasy buộc phải chạy ra đảo Madagascar Làn_sóng nhập_cư Lakato thứ nhì đã làm phân_hoá đa_dạng một_số nhóm dân_tộc ở Madagascar và góp_phần tạo nên thứ ngôn_ngữ Malagasy_Nhóm thứ nhì này mang theo kỹ_năng trồng_trọt và chăn_nuôi gia_súc làm_ruộng bậc thang đặc_trưng trên sườn núi xây_dựng cự thạch và công_sự cho đến niềm tin thờ_cúng tổ_tiên nghi_lễ_tế thần và phong_tục an_táng cả biểu_tượng sắc đỏ thể_hiện cho quyền_lực Họ đưa vào thể_chế những người đứng đầu thôn_làng Nghề nặn gốm trên đảo cũng có khác_biệt dù vẫn thấy nhiều nét chung với gốm Bantu_Các dân_tộc Vazimba và Arindrano đóng vai_trò hàng_đầu trong việc hình_thành nền văn_hoá Malagasy_Lakato_III diễn ra vào giai_đoạn giao_thời giữa hai thiên_niên_kỷ 1 và 2 Nguyên_nhân chính cho chuyến di_cư này là do kết_nối thương_mại phát_triển trong khu_vực Làn_sóng thứ ba rất đa_dạng về sắc_tộc văn_hoá và tôn_giáo Đa_phần là các dân_tộc Swahili và Bantu tràn xuống Nam_Phi Vào thời Lakato_III văn_hoá Antalaotra_Swahili xuất_hiện ở phía bắc đảo Nguyên_nhân dân Swahili đến Madagascar là do chiến_tranh và xung_đột chia_rẽ tại quê_hương Những người mới từ Swahili liền định_cư ở phía bắc đảo Họ duy_trì giao_thương với Bán_đảo Ả_Rập và Swahili_Họ cũng để lại dấu_vết sinh_sống tại phía tây_nam hòn đảo Người Ả_Rập xuất_hiện trên đảo vào thế_kỷ 10 11 Văn_bản chữ Ả_Rập thế_kỷ 12 có nhắc đến Djesire_Comor rất có_thể để chỉ về Madagascar từ này có nghĩa là Đảo của người Indonesia Người Ả_Rập mà tiếng Bồ_Đào_Nha gọi là poleis đã thành_lập các khu dân_cư ở phía tây bắc đảo Họ chủ_yếu tập_trung vào buôn_bán và sản_xuất Họ sống chủ_yếu trên các đảo xung_quanh còn sở_hữu các đồn_điền trồng lúa ở Madagascar Poleis duy_trì mối quan_hệ giao_thương với Mogadishu_Malindi và Kilwa qua bằng_chứng khảo_cổ_học Một trong những thành lớn nhất và giàu_có nhất Lulungane trên đảo Nosi_Manju_Người dân Lulungane nhập vải và quặng từ Đông_Phi_Ngược lại họ bán gạo từ đồn_điền cũng như gia_súc và sáp_ong của Malagasy_Nô lệ người Phi_lao_động trên đồng lúa Năm 1507 Bồ_Đào_Nha chinh_phục Lulungane_Sang thế_kỷ 14 15 thành Iharana nay là Vohémar của người Ả_Rập ở phía bắc Madagascar có ảnh_hưởng kinh_tế đáng kê Các quan_hệ giao_thương được duy_trì với Kilwa và Viễn_Đông_Người_Iharana di_chuyển dọc theo bờ biển xuống phía nam Họ là tổ_tiên của các nhóm người Zafi_Raminia và Antemoro_Những cộng_đồng này bảo_tồn truyền_thống chữ_viết Ả_Rập và nghề làm giấy Zafi_Raminia và Antemoro thành_lập nhà_nước của riêng mình nhưng bị phân_chia thành các nước nhỏ hơn vào thế_kỷ 16 Tổ_tiên người Merina từ Indonesia đến Madagascar vào thế_kỷ 14 15 Họ đổ_bộ lên bờ bắc rồi di_chuyển sâu vào bên trong và định_cư tại vùng_đất gọi là Imerina_Ban đầu họ chung_sống_hoà_bình với những thổ_dân trước đó Nhưng cuối thế_kỷ 15 đầu thế_kỷ 16 Andrianaponga và Andriamanelo chỉ_huy Merina giao_tranh với bộ_tộc Vazimba bản_địa Kết_quả là Vazimba công_nhận quyền cai_trị của Merina đổi lại Merina cũng cho_phép Vazimba giữ quyền đất_đai Vào thế_kỷ 16 người Bồ_Đào_Nha đến đảo và báo_cáo sự có_mặt của nhóm người Kafra da đen thuộc nhóm Bantu sống trên bờ vịnh Sada_Anorontsanga_Khoảng 2 000 người Kafra có_thể lànô lệ trốn thoát khỏi Malindi_Mombasa và Mogadishu_Tiếng nói của họ đã hé lộ nguồn_gốc dân_tộc vì giống với ngôn_ngữ của người Kafra sống trên lục_địa châu_Phi_Madagascar rất đa_dạng về sắc_tộc và văn_hoá do có nhiều làn_sóng nhập_cư Đến đầu thế_kỷ 16 có khoảng mười_tám dân_tộc sống trên đảo Những người mới đến thường sống bên bờ biển nhưng dần sẽ đi_sâu vào trong đảo hơn Vào thế_kỷ 13 dân_tộc Vazimba gốc Phi làm chủ phần trung_tâm đảo họ còn chưa có các hình_thái chính_trị sơ_khai nên những người mới đến liền trở_thành cai_trị Sự tiến_bộ từ phía đông Hova với kiểu_cách sinh_sống của người Indonesia cũng như canh_tác lúa_nước đã hấp_thụ họ Các nhóm dân_cư khác nhau phân_biệt về hoạt_động kinh_tế chủ_chốt như Sakalawa ở bờ tây chăn_nuôi gia_súc Merina ở trung_tâm trồng lúa còn Wezu ở phía tây đảo làm nghề chài_lưới Vào thế_kỷ thứ 10 người Madagascar thường đến châu_Phi để cướp_bóc Thế_kỷ 12 13 hình_thức kinh_tế cơ_bản của Madagascar là giao_thương với vùng Ấn_Độ Dương_Đảo xuất_khẩu gạo còn lấy về sắt vàng và có_thể cả đồng Thế_kỷ 15 thịnh_hành việc buôn_bán nô_lệ chủ_yếu cho bờ biển đông Phi và có_thể tới cả Viễn_Đông_Nguồn cung_cấp nô_lệ có_thể do chiến_tranh Bantu hoặc nhu_cầu kinh_tế Malagasy_Madagascar vì lợi_ích của các cường_quốc châu_Âu_Nhà thám_hiểm Bồ_Đào_Nha Diogo_Dias khám_phá ra Madagascar khoảng năm 1500 Một tàu thuộc hải_đội Pedro_Álvares_Cabral đến Ấn_Độ ngoài khơi Mũi_Hảo_Vọng đã đổi hướng sang phía đông sau khi mất dấu những tàu còn lại Theo hướng này tàu đến được hòn đảo lớn chính là Madagascar Người Bồ_Đào_Nha gọi đảo là Đảo St_Lawrence_Năm 1506 những tàu của Fernando_Suarez đến Madagascar Năm 1517 nhà bản_đồ_học Bồ_Đào_Nha Pedro_Reinel vẽ bản_đồ chính_xác hình_dạng của đảo Bồ_Đào_Nha không quan_tâm đến Madagascar vì không có tài_nguyên thiên_nhiên Họ muốn phát_triển giao_thương tại đây và sự kết_nối đảo với bờ biển đông Đông_Phi cản_trở việc này Do_đó trước_tiên họ khuất_phục các đồng_minh Madagascar rồi bình_định các thành_phố yếu_ớt ở phía bắc đảo Dần_dần người Hà_Lan_Anh và Pháp xuất_hiện ở lưu Ấn_Độ_Dương và cạnh_tranh phạm_vi ảnh_hưởng đối_với Đông_Phi_Người châu_Âu tìm cách thiết_lập các căn_cứ và hải_cảng để bổ_sung tiếp_tế cho các chuyến buôn_bán từ châu_Âu đến Ấn_Độ Các tàu châu_Âu đến Madagascar không thường_xuyên Người châu_Âu xuất_hiện bắt_đầu làm sụp_đổ tổ_chức nhà_nước và nền kinh_tế của đảo Cuối thế_kỷ 16 dân_số Madagascar ước_tính vào_khoảng 700 000 người Trong thế_kỷ 16 Bồ_Đào_Nha không_chỉ một lần cướp phá Madagascar hơn một lần nhưng cũng không có ý_định củng_cố ảnh_hưởng lên đảo Giữa thế_kỷ 17 Pháp có kế_hoạch thiết_lập đồn_điền ở quần_đảo Mascarene gần đó đã nhìn đến Madagascar như nguồn cung_cấp lao_động rẻ_mạt Năm 1642 Công_ty Đông_Ấn_Pháp được thành_lập nhằm thâu_tóm Mascarene_Madagascar liền trở_thành căn_cứ để tiến tới các đảo xung_quanh Trên đảo Saint_Luca mười_ba khu dân_cư được giao nhiệm_vụ thành_lập pháo_đài Năm 1643 Pháo_đài Dauphin được xây_dựng ở phía nam Madagascar làm tiền_đề chiếm phần_đông bắc đảo Vịnh Antongil và đảo Saint_Mary_Trong những năm 1642 1643 Ponis chỉ_huy pháo nhưng cả ông và lẫn Flacourt là người kế_nhiệm giai_đoạn 1643 1655 đều không_thể thiết_lập quan_hệ hữu_hảo với người Malagasy_Thiếu hàng để bán việc giao hàng từ Pháp không thường_xuyên nên quân Pháp tổ_chức những cuộc chinh_phạt cướp_bóc người bản_xứ Năm 1665 một làn_sóng những kẻ thực_dân Pháp mới đến đảo Năm 1674 người Malagasy_Antanusi hạ được Pháo_đài Dauphin và giết gần như toàn_bộ quân Pháp đồn_trú Thất_bại của Pháp ở Madagascar thế_kỷ 17 được nhìn_nhận là do khác_biệt về lợi_ích giữa Bộ_trưởng Bộ Tài_chính của Louis_XIV_Jean_Baptiste Colbert với giới lãnh_đạo công_ty Đông_Ấn_Colbert chủ_trương người Pháp_định_cư trên đảo nhưng công_ty từ_chối cấp kinh_phí để thực_hiện kế_hoạch này mà vẫn tập_trung giao_thương với Ấn_Độ và thúc_đẩy chủ_lực là đồn_điền quần_đảo Mascarene_Giao thương với châu_Âu gia_tăng vào thế_kỷ 17 cùng với việc con_người sinh_sống tiến sâu vào đảo ảnh_hưởng đến sự phát_triển thị_trường địa_phương và khu_vực tại Madagascar cũng như đa_dạng_hoá nền kinh_tế Dân_cư tiến vào trung_tâm đảo góp_phần thúc_đẩy giao_thương đường dài phát_triển Việc trao_đổi hàng_hoá được tiến_hành khi lãnh_đạo địa_phương hoặc trưởng làng chấp_thuận và có đầu_mối thích_hợp thường được lấy_lòng bằng quà tặng Khác với lục_địa châp Phi phụ_nữ là nhân_tố quan_trọng tại Madagascar Người phụ_nữ này thường là quý_tộc địa_phương Thương_gia châu_Âu kết_hôn với phụ_nữ bộ_tộc từ đó được bộ_tộc bảo_vệ và đảm_bảo quan_hệ giao_thương Madagascar nhận đạn_dược hàng dệt_may Ấn_Độ rượu sản_phẩm kim_loại và đồ trang_trí Tiền_tệ là đồng piaster bạc Tây_Ban_Nha nhưng thường thì qua cơ_chế hàng đổi hàng Cũng có_thể dùng tiền trung_gian là đồng livre của Pháp Cuối thế_kỷ 17 hải_tặc Âu_Mỹ bắt_đầu xâm_chiếm bờ biển phía đông bắc tạo_dựng nơi sinh sông và quan_hệ với thổ_dân Họ quan_tâm đến đảo chủ_yếu xuất_phát từ khả_năng bắt nô_lệ da đen là mặt_hàng được người Bồ_Đào_Nha và Hà_Lan coi_trọng ở Ấn_Độ Hải_tặc lập căn_cứ trên bờ biển Madagascar và các đảo lân_cận Trong những năm 1685 1726 có hàng chục tàu hải_tặc đã kìm_hãm phát_triển kinh_tế đồn_điền cản_trở giao_thương và nghiên_cứu địa_lý trên đảo Trong những năm 1685 1705 hải_tặc đứng đầu là Avery_Misson và Kid có tầm ảnh_hưởng lớn nhất trong khu_vực Họ đặt căn_cứ tại Sainte_Marie_Rantabé_Foulpointe Tintingue và Nosy_Mangabé trong Vịnh Antongil cũng như tại Antalaha và Vohémar_Hải tặc hợp_tác với lãnh_đạo địa_phương cung_cấp vũ_khí cho họ Họ sử_dụng hôn_nhân địa_phương để mở_rộng ảnh_hưởng tham_gia vào chiến_tranh địa_phương để làm cơ_hội bán tù_nhân thành nô_lệ Năm 1722 các nước châu_Âu nỗ_lực tiêu_diệt nạn cướp_biển trong khu_vực nhưng không giải_quyết được hết mà chỉ làm giảm quyền_lực của hải_tặc Thế_kỷ 18 Madagascar đóng vai_trò là nguồn lợi đồn_điền cho Pháp ở Mascarene bắt_đầu trồng cà_phê Pháp và Anh càng gia_tăng cạnh_tranh lẫn nhau Cả hai nước đều tìm cách chinh_phục và sáp_nhập hòn đảo này Các trạm mậu_dịch khác được thành_lập trên bờ biển phía đông Madagascar để trực_tiếp thu lợi từ Mascarene và kiểm_soát chính_sách thuộc địa của Pháp Ban_đầu văn_phòng Tamatave giữ vị_trí quan_trọng trên bờ biển phía đông Đến giữa thế_kỷ 18 mở thêm trạm giao_dịch tại khu định_cư Foulpointe cách Tamatave khoảng 250 km về phía nam Trạm Faktoria_Foulpointe nằm gần và quan_hệ hữu_hảo với dân Betsimisaraka_Lãnh đạo Betsimisarak là Zanahara chết năm 1767 Yavi 1767 1791 và Zakavola 1791 1803 thường_xuyên cung_cấp nô_lệ để bán cho Pháp để bán chủ_yếu lấy từ các cuộc săn_lùng bộ_tộc Trong những năm 1774 1776 Maurycy_Beniowski được bổ_nhiệm ở Foulpointe_Beniowski thiết_lập quan_hệ với người Malagasy và lên kế_hoạch chiếm Madagascar và thay_mặt Pháp nắm quyền trên đảo Trong các năm 1768 1771 và 1774 1776 Pháp tổ_chức hai cuộc chinh_phạt vào sâu trong đảo Maurycy_Beniowski trực_tiếp chỉ_huy cuộc chinh_phạt thứ nhì và tự_xưng là Hoàng_đế Madagascar ngày 10 tháng 10 năm 1776 Ông tử_trận ngày 23 tháng 5 năm 1786 Năm 1770 Pháp có bốn văn_phòng thuộc địa nhằm cung_cấp nhân_công rẻ cho các đồn_điền quần_đảo Mascarene_Giá một nô_lệ vào nửa đầu thế_kỷ 18 là khoảng 30 livre Giá bắt_đầu tăng sau năm 1760 trong những năm 1767 1770 là khoảng 200 livre năm 1785 là 300 livres và vào cuối thế_kỷ 18 dao_động từ 320 đến 540 livre Ước_tính rằng trong những năm 1755 1808 các trạm dịch phía đông của Pháp đã gửi tới Mascarene 349 tàu nô_lệ trong khi trạm dịch phía tây chỉ vỏn_vẹn có 10 chuyến Đại cách_mạng Pháp và Chiến_tranh Napoléon góp_phần làm suy_yếu Pháp ở Madagascar Năm 1810 Anh chiếm một_số khu_vực của Pháp Sợ mất ảnh_hưởng Pháp tuyên_bố sáp_nhập hòn đảo nhưng Anh không công_nhận Hai nước đều tranh_giành hòn đảo này cho đến cuối thế_kỷ 19 Năm 1896 hai nước đạt được thoả_thuận và Madagascar trở_thành thuộc_địa Pháp Những nhà_nước đầu_tiên Không giống như những quốc_gia châu_Phi bản_địa khác thời tiền thuộc địa sự can_thiệp của các cường_quốc châu_Âu không làm sụp_đổ của những vương_quốc Malagasy_Thậm chí từ thế_kỷ 17 các vương_quốc này còn phát_triển hơn nhờ có sự liên_hệ với hoạt_động buôn_bán nô_lệ của Pháp các đảo Îsle de Bourbon và Îsle de France gần đó Sakalawa_Theo truyền_khẩu nhà_nước đầu_tiên của người Sakalawa được thành_lập trên bờ sông Sakalawa một phụ lưu sôngMangoka vào đầu thế_kỷ 17 Thủ_đô là Bengi_Người thành_lập là vua Andriamisara huyền_thoại có_thể là hậu_duệ triều_đại Maroserana ở phía nam đảo gốc_gác tại Anosi_Cũng có thuyết cho rằng tổ_tiên vua là người Ả_Rập_Truyền thuyết nói nhờ vào lá bùa thần Andriamisara có được sức_mạnh và đánh thắng anh_trai mình Kế_vị Andriamisara_Andriandahifotsi mất năm 1685 sử_dụng súng_ống chiếm được các vùng lãnh_thổ phía bắc Manambolo và phía đông Midongy kết minh Antanandro qua hôn_nhân chính_trị với Sakoambe_Ông chuyển thủ_đô Sakalawa đến Maneva_Vương quốc của Andriandahifotsi gọi là Menabe_Andriandahifotsi đưa ra một_số thể_chế và phong_tục như thờ các tiên_vương đã qua_đời như thần_linh thông_qua cách đặt danh_tính bắt_đầu bằng Andria và kết_thúc bằng arivo Ông chia vương_quốc thành các thái_ấp ban cho hoàng_thân trong gia_tộc đặt ra hệ_thống tôn_ti cho hậu_duệ con trai vợ_cả gọi là Volamena con_cháu vàng còn các con trai vợ_lẽ được gọi là Volafotsi con trai bạc Sau khi Andriandahifotsi qua_đời năm 1685 chiến_tranh kế_vị nổ ra ở Menabe_Trimanongarivo mất năm 1718 có được quyền_lực và tiếp_tục các chính_sách của Andriandahifotsi cũng như thiết_lập quan_hệ giao_thương mới với châu_Âu_Thất bại trong chiến_tranh kế_vị con trai của Andriandahifotsi của Tsimanata hoặc tên thường biết Andriamandisoarivo cùng tuỳ_tùng trốn lên phía bắc Tại đồng_bằng Mananara ông thành_lập nhà_nước Boina rồi chiếm Sandangoatsi_Manandabo và Antalaotes_Thủ đô đặt tại Tongay_Hậu duệ Tsimanata là Andrianamboniarivo 1712 1722 và Andriamahatindriarivo 1722 1742 mở_rộng quyền kiểm_soát của Sakalawa đến bờ biển phía tây của Madagascar Boina đạt thịnh_trị cực_điểm dưới thời trị_vì của Tsitavana sau_này gọi là Andrianiveniarivo_Tranh giành quyền_lực ở cả Menabe và Boina khiến chính_trị và quân_sự người Sakalaw bị suy_yếu Những kẻ thua trận buộc phải di_cư đến các vùng khác và lập nhà_nước riêng Một_số tìm cách_trở lại nắm quyền như Tsitavana trở_lại Boina_Vua_Sakalawa được được hội_đồng gia_tộc chọn trong số Volamen_Phụ nữ cũng có quyền lên_ngôi khi đó chồng của vua không có vai_trò chính_trị gì và thường bị thay_đổi Vua được tôn_thờ như một vị thần và hiếm khi xuất_hiện trước thần_dân Các bang Sakalawa thống_nhất lại thời_kỳ trị_vì của Ravahina khoảng 1770 1808 Kết minh với Andrianampoinimerina của Imerina lúc đó yếu hơn Sakalawa_Ravahina đàn_áp các cuộc nổi_dậy Đổi lại ông cho_phép Imerina trở_lại buôn_bán với bờ biển phía tây và đảm_bảo Sakalawa không tiến_hành xâm_chiếm Theo Dumaine viết năm 1792 ngoài người Malagasy có khoảng 6 000 người Ả_Rập và Ấn_Độ ở thủ_đô Majunga của Ravahina làm nghề buôn_bán Các tàu đi biển được đóng tại thủ_đô và hàng năm có hai tàu chở vải bông và lụa từ Surat đến Majunga_Vua có quyền bổ_nhiệm người đứng đầu ba khu_vực của người Ả_Rập trong đô_thành Sakalawa có nghề chăn_nuôi và buôn_bán gia_súc Nông_nghiệp còn sơ_khai Kinh_tế phát_triển không thuận_lợi do đời_sống dân_cư nghèo_đói trên một lãnh_thổ rộng_lớn chiến_tranh giành ngôi_báu liên_miên các địa_phương nổi_dậy và xã_hội đa_dạng văn_hoá sắc_tộc Điểm yếu của Sakalawa là kết_hợp các đặc_điểm của chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối coi vua như thần phong_kiến và thương_mại Betsimisaraka_Nhiều dân_tộc cư_ngụ ở bờ biển phía đông Madagascar đông nhất là Antanusi từ Đảo Sainte_Marie và Antemaroa từ Vịnh Antongil_Các vấn_đề như chiến_tranh thường_xuyên điều_kiện tự_nhiên hải_tặc đánh chiếm thương_gia đột_kích bắt nô_lệ khiến hình_thái nhà_nước khó xuất_hiện trước thế_kỷ 18 Tổ_chức chính_trị xã_hội các dân_tộc phía đông Madagascar mang tính_chất thị_tộc Các thị_tộc tự_quyết các vấn_đề riêng còn khi có các vấn_đề trọng_đại hội_đồng trưởng_tộc philohani được triệu_tập Phụ_nữ nắm quyền quyết_định việc giao_thương Hải_tặc định_cư trong thời_gian dài từ đó sinh ra Zana_Malata là người lai Mulatto_Nửa đầu thế_kỷ 18 con trai hải_tặc Thomas_White và công_nương Malagasy_Rahena_Ratsimilaho học xong tại Anh trở về Vịnh Antongil_Để chống lại những kẻ buôn_bán nô_lệ xâm_nhập ông bắt_đầu thống_nhất các thị_tộc Sau khi đánh_bại lãnh_chúa Tsikoa của Vịnh Antongil ông được bầu làm vua và lấy tên là Ramaromanampo người có nhiều thần_dân Nhà_nước của Ratsimilaho được gọi là Betsimisaraka nhiều dân không_thể tách rời Ramaromanampo cưới một công_nương Sakalawa để có được đồng_minh Boina vốn mạnh hơn Betsimisarak_Trong thời trị_vì Ramaromanampo đã chinh_phục Tamatave Sau khi Ramaromanampo qua_đời năm 1750 tranh_giành quyền_lực nổ ra ở Betsimisaraka vương_quốc bị phân_chia giữa các thủ_lĩnh thị_tộc và Zana_Malat_Con trai của Ramaromanampo là Zanahara thất_bại khi tìm cách khôi_phục Betsimisaraka thống_nhất Imerina_Tổ_tiên Merina xuất_hiện ở Madagascar cuối thế_kỷ 14 đầu thế_kỷ 15 Họ từ Đông_Nam_Á đến Vịnh Antongil rồi di_chuyển lên cao_nguyên trung_tâm và chung_sống_hoà_bình với người Vazimba bản_địa Cuối thế_kỷ 15 đến đầu thế_kỷ 16 dưới thời Andrianapong và Andriamanelo xảy ra xung_đột Merina chiến_thắng nhờ sử_dụng vũ_khí sắt Hiện vẫn chưa rõ Merina lập nên một nhà_nước mới trên các vùng lãnh_thổ bị họ chiếm_đoạt hay do kế_thừa từ khu_vực sẵn có Lãnh_thổ người Merina được định_hình trong nửa đầu thế_kỷ 17 dưới thời ba vị vua đầu_tiên là Andriamanelo 1590 1616 Ralambo 1615 1640 và Andriandazak 1640 1665 Khi ấy diễn ra các cải_cách chính_trị dẫn đến sự hình_thành nhà_nước Imerina_Imerina có vị_trí chiến_lược quan_trọng trong quá_trình phát_triển Dân Merina sống ở miền núi trung_tâm nên không chịu thiệt_hại từ các cuộc chiến_tranh duyên_hải Vua người Merin đầu_tiên là Andriamanelo đưa ra tục_lệ bắt_buộc các hoàng_tử phải cắt bì Ralambo đã chia giai_cấp quý_tộc thành chủng tính Zafindralambo là hậu_duệ vua phải kết_hôn nội_tộc ba tầng_lớp Andrianteloray được đặc_ân phục_vụ vua Nửa sau thế_kỷ 17 lại tiếp_tục phân_chia tầng_lớp cho đến đầu thế_kỷ 18 đã có 7 tầng_lớp quý_tộc Ralambo kế_vị Andriamanelo tiến_hành thay_đổi kinh_tế bên cạnh cải_cách xã_hội Ông đảm_bảo nguồn thu ổn_định cho quốc khố bằng cách áp_thuế vadin aina bắt_buộc giá phải trả cho cuộc_sống an bình trên cả nước Với khoản thu từ thuế ông duy_trì một đội quân thường_trực Vua kế_tiếp là Andriandazaka tập_trung vào cải_cách tôn_giáo và hệ_tư_tưởng nhờ đó củng_cố quyền_lực của tầng_lớp thống_trị trong xã_hội Cuối thế_kỷ 17 Andriamasinavaluna 1710 lên nắm quyền Imerina Vào triều_đại Andriamasinavaluna_Imerina có diện_tích 150 km² và số dân vài nghìn cũng như không có liên_hệ với các hải_cảng trên bờ biển Madagascar Andriamasinavaluna thống_nhất được người Merina_Vua tập_trung phát_triển nông_nghiệp thuỷ_lợi và trồng lúa chăn_nuôi gia_súc thủ_công_nghiệp sắt và thương_mại đường dài cùng hình_thức thuế_quan đảm_bảo nguồn thu cũng như lượng vũ_khí cho vương_quốc Đến cuối đời Andriamasinavaluna chia Imerina cho các con mình Xã_hội Imerina thế_kỷ 18 càng phân_cấp mạnh Vua đứng ở đỉnh của phân tầng xã_hội nắm giữ đất_đai lãnh_thổ và giao cho thần_dân Hệ_thống quyền_lực được cha_truyền_con_nối Tiếp_theo là Tampontan chủ đất hậu_duệ của những những thủ_lĩnh của vùng_đất là hậu_duệ của những người định_cư đầu_tiên Tiếp_theo là dân tự_do gọi là huva gồm thương_gia và nông_dân Nông_dân có nghĩa_vụ canh_tác và nộp hoa_lợi cho chủ đất Nô_lệ gọi là andevu ở dưới cùng xã_hội Nửa cuối thế_kỷ 18 Ambuhimangi do Rambusalam 1740 1810 giữ vị_trí đứng đầu trong số các bang Imerin riêng_lẻ Năm 1787 Rambusalama bắt_đầu quá_trình thống_nhất Imerina_Ông củng_cố các làng biên_giới và cải_tổ quân_đội trang_bị vũ_khí mua về từ châu_Âu_Năm 1794 vua bắt Antananariva và tự_xưng là vua Imerina_Adrianampoinimerina_Trong những năm tiếp_theo ông chinh_phục vùng_đất của người_dân Sihanaka_Betsileu và Boina_Adrianampoinimerina cải_cách nội_bộ nhằm tập_trung_hoá nhà_nước Ông chia Imerina thành sáu tỉnh mới khác với lúc trước đồng_thời hạn_chế quyền_lực của tầng_lớp quý_tộc xử_lý tư_pháp Trong lĩnh_vực kinh_tế Adrianampoinimerina thu thuế thành_công cống_phẩm và nghĩa_vụ hỗ_trợ thương_mại nông_nghiệp và xây_dựng đường xá Madagascar thống_nhất Nhà_nước đạt đến đỉnh_cao vào thế_kỷ 19 khi người Merina thâu_tóm gần như toàn_bộ hòn đảo Radam I 1810 1828 kế_vị Adrianampoinimerina đã ngay_lập_tức chinh_phục người Betsileo rồi chiếm Sakalawa_Anh ủng_hộ việc mở_rộng lãnh_thổ của Radama I để tạo ra một quốc_gia mạnh ở Madagascar nhằm làm suy_yếu ảnh_hưởng của Pháp Được Anh trợ_giúp Radama I hiện_đại_hoá quân_đội Năm 1817 ông chiếm phần_đông nam đảo đến tận Tôlanaro_Pháo đài Dauphine_Năm 1824 Anh ủng_hộ Imerina đánh chiếm Bethsimisarak_Song song với việc chinh_phạt cải_cách hành_chính cũng giúp củng_cố kiểm_soát quyền_lực trên xã_hội đa sắc_tộc như đặt ra phokonolon hội_đồng làng_xã Radama I đặt ra luật_lệ để giúp các tầng_lớp nghèo_khổ có_thể nâng cao mức_sống ông ký một thoả_thuận với Anh bãi_bỏ việc buôn_bán nô_lệ Để hạn_chế ảnh_hưởng của tầng_lớp quý_tộc giới lãnh_đạo cũng là thầy tư tế của tôn_giáo bản_địa Radama I cải đạo sang Cơ đốc giáo và cho_phép Hội Truyền_giáo Phúc_Âm_Luân_Đôn thành_lập trường_học và nhà_thờ Giáo_dục được thực_hiện bằng tiếng_địa_phương sử_dụng chữ_viết Năm 1828 vài nghìn người chủ_yếu là Merina được gửi đến Anh du_học Trên đảo thành_lập được nhà_in riêng Sau khi Radama I qua_đời năm 1828 vợ là Ranavalona I lên nắm quyền xử_lý tàn_bạo bất_cứ ai có_thể lên_ngôi Vào thời Ranavalona I xuất_hiện phong_trào tôn_giáo ly_khai và càng lúc gia_tăng với những biểu_hiện đầu_tiên năm 1833 Phong_trào tôn_giáo cổ_động cho bái_vật_giáo đặc_trưng cho sự chống_đối người châu_Âu_Tuỳ thuộc vào bối_cảnh mà các yếu_tố văn_hoá châu_Âu chọn_lọc được chấp_nhận hoặc khước_từ hoàn_toàn Ranavalona I ra chính_sách nhằm hạn_chế ảnh_hưởng chính_trị và kinh_tế của châu_Âu vào Madagascar bãi_bỏ quy_định do chồng mình đặt ra trước đó Trong lĩnh_vực tư_pháp cô ấy đã kích_hoạt lại sắc_lệnh bằng cách uống thuốc_độc Bà cấm giáo_sĩ lên đảo và bắt_bớ những người theo đạo Thiên_Chúa_Ước tính có khoảng 150 000 người bị hành_quyết trong thời Ranavalona I_Năm 1838 Ranavalona I áp_đặt hạn_chế thương_mại với người Anh chỉ được phép giao_dịch tại các cảng chỉ_định trước dưới sự kiểm_soát hoàn_toàn của các quan_chức Madagascar Đáp lại Anh cùng Pháp bắn phá cảng Tamatawa_Phải đến năm 1853 cảng mới mở_cửa trở_lại Với việc Pháp nhúng_tay can_thiệp Jean_Laborde bắt_đầu sản_xuất vũ_khí vật_liệu xây_dựng và vải ở Mantasoa gần Antananarivo_Kế vị Ranavalona I_Radama_II 1861 1863 chuyển_hướng bắt_tay với châu_Âu và liên_hệ với các nước phương Tây_Radama_II tái ký_kết hiệp_ước thương_mại bị huỷ_bỏ dưới thời Ranavalona I và cho giáo_sĩ Công_giáo Pháp trở_lại Radama_II chỉ ở ngôi được hai năm thì bị giết do một nhóm quý_tộc lo_ngại về chính_sách thân Pháp và sợ mất đặc_quyền Vợ ông là Rasoherina 1863 1868 lên_ngôi phá vỡ thoả_thuận với Pháp và cấm Laborde hoạt_động chuyển_hướng chính_trị sang thân Anh Sau khi Rasoherina qua_đời Ranavalona_II lên thay trong giai_đoạn 1868 1883 Quyền_lực thực_sự nằm trong tay người chồng thứ hai của nữ_hoàng là Thủ_tướng Rainilaiarivona_Ông đặt ra chính_sách ngăn_chặn các cường_quốc châu_Âu sáp_nhập hòn đảo cũng như tiến_trình thực_dân_hoá Thủ_tướng cố_gắng tập_trung_hoá cơ_quan_hành_chính nhà_nước và tư_pháp Một đội_ngũ quan_chức được bổ_nhiệm để kiểm_soát những lãnh_đạo gia_tộc bộ_lạc và lãnh_chúa địa_phương Bộ_máy giám_sát hầu_hết là từ quân_đội chuyển sang đi về từng làng_mạc Dưới thời Thủ_tướng Rainilaiarivona chế_độ_đa_thê bị cấm Năm 1877 Madagascar bãi_bỏ chế_độ nô_lệ Chính_phủ đã dành ngân_quỹ để trả tự_do cho một_số loại nô_lệ hạn_chế buôn_bán và cấm dùng nô_lệ để gán nợ Năm 1881 mười bộ được thành_lập để kiểm_soát hành_chính và kinh_tế Thay cho nô_lệ là chế_độ làm_thuê chính_phủ ủng_hộ việc thành_lập doanh_nghiệp Rainilaiarivona tìm cách củng_cố quân_đội Tuy_nhiên cải_cách mới đòi_hỏi tăng thuế lên cao nên dân_chúng cũng không vui_vẻ ủng_hộ Năm 1869 nữ_hoàng và thủ_tướng theo đạo Tin lành và nâng lên quốc_giáo Việc này nhằm kết_thân với Anh và hạn_chế Pháp chống lại Madagascar Tuy_nhiên kết_quả lại là gia_tăng quan_hệ với người Pháp trên đảo Dù_vậy cuộc_chiến 1883 1885 kết_thúc với việc Pháp thành_lập chính_quyền bảo_hộ trên toàn_bộ đảo Sau khi Ranavalona II qua_đời năm 1883 Thủ_tướng kết_hôn với người kế_vị là Ranavalona_III 1883 1897 nữ_hoàng cuối_cùng của Madagascar Ông duy_trì đường_hướng chính_trị chống Pháp làm bùng_nổ xung_đột trong trong hai thập_kỷ cuối thế_kỷ 19 Cuối thế_kỷ 19 ghi dấu chế_độ_sở_hữu đất_đai trở_nên rõ_ràng Menabe là đất riêng đất hoàn thuộc về vua hay nữ_hoàng Vodivon là lãnh_chúa có phần đất riêng Đất_đai còn lại thuộc về những nhóm phokonolona cùng nhau canh_tác Thành_viên phokonolona có_thể được thừa_kế hoặc bán phần của mình cho người khác trong nhóm với sự chấp_thuận của cả nhóm Người nông_dân được hưởng hoa_lợi hetra ruộng lúa từ phokonolona Các nhóm kiêm quản_lý luôn đồng_cỏ và đất rừng Xứ bảo_hộ thuộc Pháp Dù có thêm nhiều đặc_quyền nhiều trong thế_kỷ 19 Pháp vẫn đang cố_gắng chiếm toàn_bộ đảo Nửa sau thế_kỷ 19 công_nghiệp và thủ_công_nghiệp phát_triển ở Madagascar Những công_xưởng đầu_tiên đã xuất_hiện cùng với việc tổ_chức các ngành công_nghiệp khai_thác Cố_gắng chiếm đảo thành_thuộc địa Pháp gây_chiến với Madagascar trong những năm 1883 1885 Hạm_đội Pháp bắn phá cảng và phong_toả để cô_lập đảo khỏi giao_thông liên_lạc với thế_giới Trường_hợp Madagascar được đề_cập trong hội_nghị Berlinnăm 1885 theo sáng_kiến phân_chia ảnh_hưởng ở châu_Phi của Otto von Bismarck_Theo đó hòn đảo nằm trong vùng ảnh_hưởng của Pháp Ranavalona_III buộc phải ký thoả_thuận với Pháp biến Madagascar thành một xứ bảo_hộ Pháp nắm quyền đối_ngoại của đảo Ranavalona_III phải chịu mất Diego_Suarez cùng bồi_thường chiến_phí Theo hiệp_ước Pháp bố_trí quân nhiều nơi trên đảo Ngày 5 tháng 9 năm 1890 Anh Pháp ký_kết hiệp_định Anh chấp_nhận Pháp_bảo hộ Madagascar còn Pháp xác_nhận Anh có quyền trên Zanzibar_Ngày 18 tháng 11 năm 1890 Đức cũng đồng_ý Pháp_bảo hộ Madagascar để đổi lấy việc được công_nhận quyền_lực tại Đông_Phi thuộc Đức Nhân_dân Madagascar đứng lên phản_ứng lại sự cai_trị của Pháp khởi_nghĩa vũ_trang nổ ra đầu_tiên ở miền nam rồi lan rộng ra hầu_khắp cả nước Năm 1890 Pháp gửi tối_hậu_thư nhưng người Malagasy không chịu từ_bỏ độc_lập Năm 1895 mười_lăm nghìn quân Pháp đổ_bộ và chiếm Tananariva Thủ_tướng Rainilaiarivony bị trục_xuất đến Algiers_Năm 1896 chính_phủ Pháp thông_qua luật sáp_nhập Madagascar Tướng Joseph_Galleni dẫn quân đến đảo để đàn_áp nổi_dậy và áp_đặt luật này Khởi_nghĩa bị dập tắt Năm 1897 Nữ_hoàng Ranavalla_III bị ép ký thoái_vị và bị trục_xuất Pháp đặt chế_độ khủng_bố đẫm máu trên đảo Galleni đưa ra chính_sách nhằm chia_rẽ các lãnh_chúa địa_phương và kích_động đấu_tranh sắc_tộc Năm 1904 Madagascar hoàn_toàn nằm dưới quyền quân_đội Pháp Thuộc_địa Pháp Sau khi nắm quyền Pháp bắt_đầu cai_trị trực_tiếp Chính_quyền Pháp thay_đổi hành_chính và luật_lệ thay_đổi cho phù_hợp thể_chế địa_phương và áp_đặt lên người Malagasy_Dân_Madagascar nằm dưới luật_pháp Pháp có tự_do và quyền cá_nhân nhưng không có quyền_công_dân và chính_trị Họ chỉ có được quyền_công_dân nếu biết tiếng Pháp công_trạng với nước Pháp hoặc kết_hôn với công_dân Pháp Các hành_vi không phù_hợp với đạo_đức châu_Âu đều bị cấm ví_dụ như các luật_tục thử tội dã_man Trên văn_bản tên gọi các cơ_quan và đơn_vị hành_chính năm 1896 vẫn được giữ nguyên Hòn đảo được coi là một liên_bang do một viên toàn_quyền đứng đầu trực_thuộc Bộ_trưởng Bộ các vấn_đề thuộc địa Dưới toàn_quyền là thống_đốc các thuộc địa Tỉnh cercles và các đơn_vị hành_chính bên dưới phụ_trách trật_tự công_cộng tư_pháp kinh_tế và thị_trường lao_động Các vị_trí lãnh_đạo tại thành_phố và các hạt đều do người Pháp đảm_nhiệm Thành_phố có chính_quyền bao_gồm cả thực_dân và người bản_xứ Mpiadydy trưởng làng được mpikarakar thư_ký hỗ_trợ nắm quyền trực_tiếp tại fokontany xã Thấp nhất là phokonolona nhóm do bộ_lạc quản_lý Pháp củng_cố ảnh_hưởng chính_trị và kinh_tế dẫn đến sự_thực dân hoá hòn đảo Tài_sản phong_kiến bị xoá_bỏ cơ_chế vương_quốc và ngôi_báu bị bãi_bỏ thay vào đó là thiết_lập quyền_sở_hữu cá_nhân Một phần diện_tích bị tách khỏi đất_đai nhà_nước chuyển thành nhượng_địa cho Pháp Đất canh_tác được dồn lại thành đồn_điền cà_phê Theo Đạo_luật Lao_động Cưỡng_bức người lao_động phải làm_việc 50 ngà y 9 giờ một ngày Trong những năm 1905 1919 chính_phủ Pháp thực_hiện chính_sách tăng_cường quan_hệ giữa thuộc địa và chính_quốc Kết_quả là khoảng 45 000 người Malagasy đứng trong quân_đội Pháp tham giá Thế_chiến thứ nhất Sau khi sáp_nhập ở Madagascar hoạt_động giáo_dục của các hiệp_hội truyền_giáo Công_Giáo và Tin_Lành bị giảm_sút Chính_phủ Pháp giới_thiệu giáo_dục tiểu_học thế_tục Trẻ_em sống trong vùng cách trường ba dặm đổ lại bắt_buộc phải đi học Trường huyện và dạy nghề cũng được thành_lập Trường đại_học y_khoa đầu_tiên Le_Myre de Villiers được mở ra ở Antananarivo_Đầu thế_kỷ 20 phong_trào dân_tộc và đấu_tranh giành độc_lập ra_đời ở Madagascar Năm 1913 hay 1912 nhóm trí_thức Merina do Mục_sư Ravelojoana đứng đầu đã khởi_xướng thành_lập tổ_chức quốc_gia bí_mật Liên_minh dân_tộc Malagasy_Vy_Vato_Sakelika VVS theo mô_hình hiện_đại_hoá của Nhật_Bản VVS đặt trụ_sở chính tại Antananarivo_Năm 1915 Liên_minh bị cấm hoạt_động và các nhà_lãnh_đạo bị bắt Nhưng những hoạt_động_động của VVS đã góp_phần cho Madagascar có đại_diện trong chính_phủ Pháp Những người Malagasy chiến_đấu tại châu_Âu trong những năm 1914 1918 có cơ_hội tìm_hiểu thêm về luồng tư_tưởng chính_trị Các cựu_chiến_binh trở về Madagascar góp_phần vào làm cho phong_trào dân_tộc chủ_nghĩa hồi_sinh Họ yêu_cầu quyền_công_dân và quyền chính_trị được bình_đẳng với người Pháp cũng như thừa_nhận việc Madagascar đã đứng về phía Pháp tham_chiến Năm 1924 những phái_đoàn kinh_tế được thành_lập để đại_diện cho các tỉnh Malagasy gồm đại_diện của dân Pháp_định_cư và 24 người Malagasy một hội_đồng bầu_chọn Tuy_vậy họ không có thực_quyền ra quyết_định các vấn_đề kinh_tế Năm 1922 Jean_Ralaimongo là một cựu nô_lệ giáo_viên và lính_đánh_thuê cho Pháp trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất đã trở về Madagascar Khi ở Paris_Ralaimongo có mối quan_hệ với phe_cánh tả Trên đảo ông mở tạp_chí tiếng Pháp L Opinion mô_tả người thuộc địa bị ngược_đãi Ralaimongo truyền_bá ý_tưởng đồng_hoá với Pháp để Madagascar trở_thành một tỉnh của Pháp Năm 1929 theo sáng_kiến của ông một cuộc biểu_tình được tổ_chức trước dinh toàn_quyền Ravohangy là cựu thành_viên VVS cũng tham_gia Biểu_tình bị đàn_áp và những người lãnh_đạo bị bắt Phong_trào do Ralaimongo khởi_xướng dần biến thành chủ_nghĩa dân_tộc Malagasy với các tạp_chí La_Partie_Malgache và La_Nation_Malgache_Trong Giai_đoạn giữa hai cuộc chiến_tranh dân_số Ba_Lan quá đông đã nộp đơn cư_trú sang Pháp Phe dân_tộc cực_hữu đưa ra khẩu_hiệu Người Do Thái đến Madagascar Người Ba_Lan Do Thái không chỉ tìm cách định_cư trên các lãnh_thổ hải_ngoại của Pháp mà_còn ý_đồ thành_lập những cộng_đồng tuân_thủ theo luật Moses_Năm 1937 Mieczysław_Lepecki dẫn_đầu đoàn nghiên_cứu tìm_hiểu hiện_trạng khả_năng định_cư trên đảo Làng Ankanazina trên núi được chọn làm nơi xây_dựng khu định_cư Tác_giả Arkady_Fiedler viết Jutro na Madagaskar_Ngày mai tới Madascar 1939 để cổ_vũ người Ba_Lan di_cư Ý_tưởng biến Madagascar thành nơi đồng cai_trị của Pháp Ba_Lan tan_vỡ khi chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai thống_đốc Madagascar đứng về phe Vichy hợp_tác với Đức và Nhật Trước tình_hình đó Tướng Charles de Gaulle đứng đầu Nước Pháp Tự_do phối_hợp với Anh lên kế_hoạch đánh chiếm hòn đảo nhằm ngăn_chặn quân Nhật bành_trướng Ấn_Độ_Dương và giải_quyết việc tiếp_vận hàng hảigiữa Anh với Ấn_Độ và Úc Theo kế_hoạch các tàu Anh đóng tại Durban sẽ đổ_bộ Madagascar Năm 1942 Nhật_Bản thực_hiện một_số cuộc đột_kích ở Ấn_Độ_Dương khiến Đồng_minh nhanh_chóng thông_qua Chiến_dịch Ironclad trong đó có việc đổ_bộ lên đảo trong vòng sáu tuần Ngày 5 tháng 5 năm 1942 bắt_đầu trận chiến giành Madagascar Bộ_binh Anh đổ_bộ gần các cảng Diégo_Suarez và Arrachart là nơi có căn_cứ không_quân của Pháp Sau ba ngày quân Pháp kháng_cự ở đây bị phá vỡ Ngày 22 tháng 6 năm 1942 Tập_đoàn_quân 22 Đông_Phi đổ_bộ lên bãi biển và vài tuần sau đó Lữ_đoàn cơ_giới số 7 Nam_Phi và Lữ_đoàn bộ_binh 27 Rhodesia đến_nơi Đồng_thời chiến_sự trên biển vẫn tiếp_tục diễn ra Hai tàu_ngầm Pháp bị chìm một chiếc bị hỏng nặng trước hạm_đội đối_phương Cuối tháng 5 đầu tháng 6 bốn tàu_ngầm Nhật cùng một_số tàu_ngầm nhỏ cũng hoạt_động gần hòn đảo này Chúng đánh_hỏng thiết_giáp_hạm HMS Ramillies và đánh chìm một tàu chở dầu Tuy_nhiên các hoạt_động tiếp_theo không đạt kết_quả như mong_đợi nên quân Nhật rời khỏi vùng_biển Madagascar chỉ sau vài ngày Ngày 10 tháng 9 năm 1942 bắt_đầu giai_đoạn hai chiến_dịch Lực_lượng Đồng_minh đổ_bộ vào phía tây_nam đảo chiếm thành_phố cảng Mahajanga_Tám ngày sau họ chiếm Tamatave_Cuối tháng 9 quân Đồng_minh chiếm được thủ_phủ cùng thành_phố Ambalavao_Đến cuối tháng họ chiếm thành_phố Toliara và Pháo_đài Daulphin ở phía tây_nam Ngày 5 tháng 11 năm 1942 lực_lượng quân Pháp còn lại ra hàng sau khi phản_công bất_thành tại Ilhosa ở phía nam đảo Lãnh_thổ hải_ngoại của Pháp Chiến_tranh góp_phần vào quá_trình công_nghiệp_hoá một_số thuộc địa châu_Âu ở phía nam sa_mạc Sahara_Xã hội xuất_hiện các giai_tầng mới giai_cấp tư_sản và vô_sản trở_thành lực_lượng chủ_yếu trong đấu_tranh giành độc_lập Mùa thu năm 1945 người Malagasy và dân Pháp_định_cư trên đảo đã bầu hai đại_diện là Joseph_Raseta và Joseph_Ravoahangy vào Quốc_hội Lập_hiến của Đệ_Tứ Cộng_hoà Pháp Họ ủng_hộ ý_tưởng về quyền tự_quyết như bảo_đảm trong Hiến_chương Đại_Tây_Dương năm 1941 và tái xác_nhận tại hội_nghị Brazzaville ở Congo năm 1944 Tại Paris_Raseta và Ravoahangy cùng nhà_văn Malagasy_Jacques_Rabemananjara thành_lập đảng Phong_trào Đổi_mới Dân_chủ Malagasy_Mouvement_Démocratique de la Rénovation_Malgache_MDRM thống_nhất được một_số đảng_phái chính_trị nhỏ hơn trên đảo vào năm 1946 Trong thời_gian ngắn MDRM đã có khoảng ba trăm_nghìn thành_viên Trên chính_trường đối_thủ của MDRM là Đảng hậu_duệ Madagascar Parti des Déshérités_Malgaches là con_cháu những nô_lệ duyên_hải và cao_nguyên trung_tâm Ngày 27 tháng 10 năm 1946 Đệ_Tứ Cộng_hoà thông_qua hiến_pháp biến Madagascar từ thuộc địa thành một lãnh_thổ hải_ngoại trong Liên_hiệp Pháp Hiến_pháp đảm_bảo các quyền bình_đẳng chính_trị của tất_cả các lãnh_thổ dưới sự kiểm_soát của Pháp và quyền_công_dân cho tất_cả cư_dân Madagascar được chia thành các tỉnh do chính_quyền địa_phương quản_lý Quốc_hội có trụ_sở tại Anatananarivo gồm những đại_diện của tỉnh Trong cuộc bầu_cử đầu_tiên ngoại_trừ tỉnh Mahajanga đa_số ghế đều thuộc về đảng MDRM Bất_chấp thay_đổi chính_trị tình_hình Madagascar không ổn_định Cuộc khủng_hoảng_kinh_tế và xã_hội ngày_càng sâu_sắc do tình_trạng thiếu lương_thực các vụ bê_bối lao_động cưỡng_bức và căng_thẳng sắc_tộc khiến xã_hội bất_mãn Ngày 29 tháng 3 năm 1947 những người theo chủ_nghĩa dân_tộc trong Phong_trào Đổi_mới Dân_chủ Malagasy đã châm ngòi một cuộc nổi_dậy dù các lãnh_đạo đảng không tham_gia bùng_phát trên một phần ba đảo Chỉ khi có quân tiếp_viện Pháp mới có_thể khôi_phục trật_tự Số_lượng nạn_nhân ước đoán khác nhau từ 60 80 cho đến 100 nghìn người Báo_cáo của Pháp sau vụ_việc là 11 nghìn nạn_nhân trong đó 180 người không phải là dân Malagasy_Những người tham_gia bị kết_án từ án tù ngắn_hạn cho đến tử_hình ước_tính có khoảng từ năm đến sáu nghìn bản_án Hai_mươi thủ_lĩnh bị kết_án Năm 1956 chính_phủ Pháp ban_hành luật tổng_tuyển_cử qua đó xoá_bỏ rào_cản chính_trị giữa Merina và côtier người duyên_hải giúp côtier nâng cao vị_thế chính_trị Cuối thập_niên 1950 mối quan_hệ Madagascar với Pháp càng_ngày_càng căng_thẳng Hai đảng mới được thành_lập Đảng Dân_chủ Xã_hội Madagascar PSD Parti_Social_Démocrate de Madagascar của Philibert_Tsiranana ủng_hộ quyền tự_trị trong Liên_hiệp Pháp Trong thời_gian ngắn các đảng nhỏ hơn của côtier đã thống_nhất trong PSD Trung_tâm chính của PSD là thành_phố Mahajanga đối_lập với MDRM Đảng thứ hai mới thành_lập là Đảng Quốc_hội tự_do Madgascar_AKFM_Antokon ny Kongresy_Fanafahana an i Madagasikara do Richard_Andriamanjato người gốc Merina lãnh_đạo AKFM chủ_trương quốc_hữu_hoá công_nghiệp tập_thể_hoá rời khỏi Liên_hiệp Pháp và bài_bác ngôn_ngữ phong_tục và văn_hoá Pháp để ủng_hộ truyền_thống Malagasy_Ngày 4 tháng 10 năm 1958 Đệ_Ngũ_Cộng hoà thông_qua hiến_pháp Theo đó Cộng_đồng Pháp được thành_lập tiếp_quản lãnh_thổ của đế_quốc thực_dân Pháp trước_đây Cộng_đồng có quyền đưa quyết_định về chính_sách đối_ngoại quốc_phòng tài_chính kinh_tế tư_pháp giáo_dục đại_học giao_thông vận_tải bưu_chính và điện_báo Ý_tưởng ban_đầu của Cộng_đồng Pháp là chuyển_đổi các thuộc địa cũ thành nước cộng_hoà tự_trị và tăng_cường mối quan_hệ chính_trị và kinh_tế giữa các nước này với chính_quốc Ngày 28 tháng 9 năm 1958 Madagascar tổ chứctrưng cầu dân_ý để xác_định tương_lai đất_nước Ngày 14 tháng 10 năm 1958 Cộng_hoà Malagasy tự_trị trở_thành một phần của Cộng_đồng Pháp trên cơ_sở kết_quả trưng_cầu_dân_ý Ngày 27 tháng 4 năm 1959 bầu ra tổng_thống đầu_tiên là Philibert_Tsiranana của đảng PSD Madagascar độc_lập Đệ nhất cộng_hoà Ngày 24 tháng 6 năm 1960 Hiến_pháp sửa_đổi của Đệ_Ngũ_Cộng hoà Pháp cho_phép thành_viên có vị_thế độc_lập trong Cộng_đồng Pháp Ngày 26 tháng 6 năm 1960 Madagascar được trao độc_lập thuộc Cộng_đồng Pháp kèm 14 hiệp_định chỉnh_sửa về quan_hệ Pháp Madagascar Ngày 20 tháng 6 năm 1960 Madagascar gia_nhập Liên_hợp_quốc cùng với 16 nước châu_Phi khác tuyên_bố độc_lập vào Năm châu_Phi_Tháng 12 năm 1960 Madagascar tham_gia Nhóm Brazzaville là liên_kết giữa Cộng_đồng Pháp với các nước châu_Phi khác gồm Thượng_Volta_Niger_Bénin Togo Bờ_Biển_Ngà và Cameroon Một năm sau tại hội_nghị Yaoundé nhóm Brazzaville đã thành_lập Tổ_chức Hợp_tác Kinh_tế Phi_Malagasy_OAMCE_Organization Africaine et Malgache de Coopération_Economique nhằm chuẩn_bị nền_tảng cho việc hình_thành một thị_trường chung châu_Phi_Đặc trưng thời đầu Tsiranana cầm_quyền là sự hợp_tác giữa MDRM và AKFM Tổng_thống cũng nỗ_lực duy_trì và thắt chặt các mối quan_hệ chính_trị và kinh_tế với Pháp và các nước phương Tây_Ông xây_dựng quyền_lực của mình dựa trên sự ủng_hộ của côtier bỏ_qua tầng_lớp thanh_niên và trung_lưu Merina_Đầu thập_niên 1970 các thế_lực chính_trị mới xuất_hiện Tháng 4 năm 1971 Phong_trào Độc_lập Quốc_gia Madagascar Monima_Mouvement pour l Indépendance_National de Madagascar ra_đời theo sáng_kiến của Monj_Jaon là người từng tham_gia nổi_dậy năm 1947 Năm 1971 Monima dẫn_dắt nông_dân nổi_dậy ở tỉnh Toliara là nơi bị dịch_bệnh gia_súc ảnh_hưởng mạnh Chính_phủ đáng nhẽ phải miễn thuế lại tiếp_tục đánh thuế Phiến_quân trông_đợi Trung_Quốc hỗ_trợ quân_sự nhưng không thành Cuộc nổi_dậy thất_bại và các lãnh_đạo gồm cả Monja_Jaona bị trục_xuất đến đảo Nosy_Lava Phải đến một nghìn người chết trong cuộc nổi_dậy Monima bị cấm hoạt_động Thứ nhì là giới sinh_viên chống_đối ở Antananarivo vào năm 1972 Nguyên_nhân là sự bất_mãn với chính_quyền buông_lỏng văn_hoá giáo_dục Các thoả_thuận hợp_tác văn_hoá với Pháp không được tiếp_tục đồng_thời việc vào trường đại_học là rất khó_khăn với con_em hộ nghèo Phong_trào bãi_khoá biểu_tình của sinh_viên vang_dội khắp các tỉnh Các quan_chức công_nhân nông_dân và những người thất_nghiệp cũng tham_gia Những người biểu_tình bao_vây toà thị_chính và các văn_phòng báo_chí tiếng Pháp Ngày 12 13 tháng 5 năm 1972 chính_phủ quyết_định huy_động Lực_lượng An_ninh Cộng_hoà FRS Force_Républicaine de Sécurité đàn_áp Ngày 13 tháng 5 FRS xả súng vào đoàn biểu_tình khiến từ 15 đến 40 người thiệt_mạng và khoảng 150 người bị_thương Các thủ_lĩnh bị bắt và đày đến Nosy_Lava_Biểu tình bị cấm Tsiranana tuyên_bố thiết_quân_luật Thiết_quân_luật 1972 1975 Ngày 18 tháng 5 chính_phủ Tsiranana từ_chức Quân_đội dưới sự chỉ huỷ của Tướng Gabriel_Ramanantso tiếp_quản quyền_lực phe đối_lập và những người biểu_tình đều chấp_nhận Tsinaranana vẫn giữ_ghế cho đến 11 tháng 10 năm 1972 thì không chịu nổi áp_lực dư_luận liền từ_chức và và bàn_giao chức_vụ lại cho Ramanantso_Chế độ quân_quản Ramanantso không giải_quyết được các vấn_đề kinh_tế Thêm vào đó là mâu_thuẫn sắc_tộc trong quân_đội Ngày 31 tháng 12 năm 1974 một_số sĩ_quan côtier thực_hiện đảo_chính Ngày 5 tháng 2 năm 1975 Ramanantsoa bàn_giao lại cho Đại_tá Richard_Ratsimandrava_Ngày 11 tháng 2 Ratsimadrava bị ám_sát Trước tình_hình nội_chiến có_thể bủng nổ Quân_đội Quốc_gia nắm chính_quyền trong nước tiến_hành kiểm_duyệt và đình_chỉ hoạt_động tất_cả các đảng_phái chính_trị Ngày 15 tháng 6 năm 1975 Didier_Ratsiraka người Betsimisaraka được bổ_nhiệm nắm quyền chủ_tịch cơ_quan_quyền_lực nhà_nước mới được thành_lập Hội_đồng Cách_mạng Tối_cao Đệ nhị cộng_hoà Ngày 21 tháng 12 năm 1975 Madagascar tổ_chức trưng_cầu_dân_ý khai_sinh ra Đệ nhị cộng_hoà do cựu chủ_tịch Hội_đồng Cách_mạng Tối_cao Didier_Ratsiraka đứng đầu Tổng_thống ký Hiến_chương Cách_mạng Malagasy_Boky_Mena thể_hiện định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa Theo Boky_Mena xã_hội Madagascar phải dựa trên năm trụ_cột cách_mạng Hội_đồng Cách_mạng Tối_cao giai_cấp nông_dân lao_động giới trí_thức phụ_nữ và quân_đội Đường_lối chính_trị mới đã ảnh_hưởng đến mọi lĩnh_vực đời_sống Hội_đồng Cách_mạng Tối_cao nắm quyền kiểm_soát nền kinh_tế và các phương_tiện truyền_thông Việc phi_thực_dân_hoá hòn đảo và quốc_hữu_hoá nền kinh_tế làm suy_yếu mối quan_hệ chính_trị giữa Madagascar với Pháp dù Pháp vẫn là đối_tác thương_mại của Đệ_Nhị_Cộng hoà Chính_phủ tiến_hành Malagasy hoá tập_trung phát_triển giáo_dục và truyền_thông bản_địa Định_hướng xã_hội_chủ_nghĩa Madagascar thiết_lập quan_hệ với các quốc_gia xã_hội_chủ_nghĩa Các quốc_gia này giúp cho đồng_minh châu_Phi một mô_hình khác chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây_Tháng 1 năm 1976 mười dân_sự được phép tham_gia Hội_đồng Cách_mạng Tối_cao của quân_đội để tăng_cường quyền_lực chính_phủ Hai tháng sau đảng Bảo_lãnh Cách_mạng Malagasy_AREMA_Antokin ny Revolisiona_Malagasy ra_đời với tổng_thống đứng đầu AREMA cùng năm đảng khác thành_lập Mặt_trận Quốc_gia Phòng_vệ Cách_mạng FNDR Front_National pour la Défense de la Révolution_Năm 1977 dân_chúng bất_mãn với chính_sách kinh_tế Khủng_hoảng_kinh_tế ngày_càng trầm_trọng làm nổ ra biểu_tình chống chính_phủ tại Antananarivo vào tháng 9 năm 1977 và tháng 5 năm 1978 tại các cuộc biểu_tình chống chính_phủ được tháng 9 năm 1977 và tháng 5 năm 1978 Ratsiraka cả hai lần đều điều quân_đội để thiết_lập lại trật_tự ở thủ_đô Nhưng việc dân_chúng pahnr kháng khiến chính_phủ phải nới lỏng chính_sách kinh_tế và thực_hiện các cải_cách thị_trường tự_do mà Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế yêu_cầu để hỗ_trợ tài_chính Thập_niên 1980 dân_chúng giảm ủng_hộ AREMA và Ratsiraki do tác_động từ những thay_đổi ở châu_Âu_Bức tường Berlin sụp_đổ khối cộng_sản suy_yếu làm chính_trị Madagascar cũng thay_đổi Năm 1989 các nhà quan_sát bầu_cử quốc_tế báo_cáo những bất_thường và vi_phạm quy_tắc bỏ_phiếu thổi bùng lên bạo_loạn tại thủ_đô Ratsiraka dùng quân_đội dập tắt bạo_loạn khoảng 75 người thiệt_mạng và bị_thương Tháng 5 năm 1991 cả nước tổng_đình_công làm tê_liệt nền kinh_tế Ngày 10 tháng 8 năm 1991 khoảng bốn trăm nghìn người Malagasy tham_gia biểu_tình ôn_hoà bên ngoài dinh tổng_thống Bảo_vệ dinh tổng_thống nổ_súng vào những người biểu_tình Ngày 31 tháng 10 năm 1991 Ratsiraka buộc phải ký thoả_thuận thành_lập hiến_pháp mới chấp_nhận đa_nguyên chính_trị Lãnh_đạo của đảng đối_lập Uỷ_ban Sinh_lực CFV Comité des Forces_Vives_Albert_Zafy thuộc bộ_tộc Tsimiheta đã tham_gia quá_trình dân_chủ_hoá nhà_nước Ngày 19 tháng 8 năm 1992 Madagascar thông_qua dự_thảo hiến_pháp mới hạn_chế quyền_hạn của tổng_thống Ngày 25 tháng 11 tổ_chức bầu_cử tổng_thống Ở vòng đầu Albert_Zafy lãnh_đạo CFV giành được 46 số phiếu đại_diện đảng Phong_trào dân_quân chủ_nghĩa_xã_hội Malagasy_MMSM_Mouvement_Militant pour le Socialisme_Malgache mới thành_lập giành được 29 phiếu bầu Vòng hai diễn ra ngày 10 tháng 2 năm 1993 Zafy giành được lợi_thế với 67 phiếu bầu Đệ_Tam_Cộng hoà Ngày 27 tháng 3 năm 1993 tân_tổng_thống nhậm_chức khai_sinh Đệ_Tam_Cộng hoà Ngày 13 tháng 6 năm 1993 diễn ra bầu_cử quốc_hội với đa_số thuộc đảng CFV tạo nên liên_minh chính_phủ mạnh_mẽ Nhưng đầu năm 1994 chính_phủ phải đối_mặt với khủng_hoảng_kinh_tế và chính_trị Sự chia_rẽ sắc_tộc trong liên_minh ngày_càng sâu_sắc Thâm_hụt ngân_sách gia_tăng Tháng 7 năm 1996 triều_đại Zafy kết_thúc bằng phiên luận_tội khi quốc_hội cáo_buộc tổng_thống lạm_quyền cCuộc bầu_cử sớm tháng 11 năm 1996 mang về chiến_thắng cho cựu tổng_thống Didier_Ratsiraka_Năm 1998 bầu_cử quốc_hội chứng_kiến sự bao_trùm hầu_hết của AREMA Khủng_hoảng_kinh_tế vào thời_điểm chuyển_giao thiên_niên_kỷ và tình_trạng bất_ổn ngày_càng gia_tăng trong nước buộc phải bầu_cử tổng_thống sớm Tháng 12 năm 2001 cả hai ứng_viên Didier_Ratsiraka và Marc_Ravalomanana đều không công_nhận kết_quả dẫn tới việc thành_lập hai trung_tâm quyền_lực làm khủng_hoảng hiến_pháp Ratsiraka tập_trung quyền_lực ở tỉnh Mahajanga nơi đông người côtier và thậm_chí còn đe_doạ ly_khai Tại Antananarivo đối_thủ Marc_Ravalomanana nắm quyền dưới hỗ_trợ của Toà_án tối_cao và cư_dân miền trung Tổ_chức châu_Phi thống_nhất và Hoa_Kỳ hỗ_trợ Ravalomanana để giải_quyết xung_đột tại Madagascar Giữa năm 2002 Ratsiraka đồng_ý rời đến Pháp Cùng năm ông bị buộc_tội tham_ô tám triệu đô_la Mỹ và bị kết_án mười năm lao_động công_ích Năm 2011 do làn_sóng dân_chủ_hoá ông được xoá_bỏ mọi tội_danh và được phép hồi_hương Tháng 12 năm 2002 bầu_cử quốc_hội chứng_kiến chiến_thắng thuộc về đảng Tôi yêu Madagascar TIM Tiako I_Madagasikara của Ravalomanana_Đảng_AREMA chiếm đa_số trong Thượng_viện Bắt_đầu nắm quyền Ravalomanana tuyên_bố ý_định cắt đứt ảnh_hưởng của Pháp đối_với văn_hoá giáo_dục Madagascar tuyên_bố khôi_phục ngôn_ngữ và truyền_thống xoá_bỏ tham_nhũng cải_thiện cơ_sở_hạ_tầng và phúc_lợi xã_hội Madagascar thời Ravalomanana là một trong những đất_nước nghèo nhất ở châu_Phi_Tổng_thống bị chỉ_trích vì đã không thực_hiện được xoá_đói_giảm_nghèo dù có những cố_gắng hiện_đại_hoá cơ_sở_hạ_tầng và cải_thiện giáo_dục và yê tế cũng như hạn_chế được tình_trạng tham_nhũng Khủng_hoảng tồi_tệ hơn lạm_phát và thất_nghiệp gia_tăng Ngày 18 tháng 11 năm 2006 nhân khi Ravalomanana ở nước_ngoài Madagascar diễn ra đảo_chính nhưng thất_bại Tướng Andrianafidisoa chất_vấn thẩm_quyền tổng_thống và tuyên_bố thiết_quân_luật Xung_đột được giải_quyết xong trước cuộc bầu_cử tổng_thống tháng 12 Ravalomanana tái đắc_cử Tháng 7 năm 2007 Ravalomanana giải_tán Quốc_hội với lý_do không được công_chúng ủng_hộ Tháng 1 năm 2009 bắt_đầu khủng_hoảng_chính_trị và biểu tỉnh chống_đối Marc_Ravalomanana bắt_đầu Ngày 17 tháng 3 năm 2009 sau nhiều tháng bất_ổn tổng_thống từ_chức để trạo lại quyền_lực cho thủ_lĩnh biểu_tình là thị_trưởng Antananarivo_Andry_Rajoelina_Đệ Tứ_Cộng hoà Andra_Rajoelina tiến_hành cải_cách kinh_tế và chính_trị nhằm đưa đất_nước thoát khỏi khủng_hoảng Ngày 9 tháng 8 năm 2009 Rajoelina ký thoả_thuận với phe đối_lập nhưng rút khỏi thoả_thuận vào tháng 12 Với sự ủng_hộ của 99 đảng chính_trị nhỏ hơn ông ấn_định ngày bầu_cử tổng_thống quốc_hội và trưng_cầu_dân_ý về hiến_pháp Trưng_cầu_dân_ý được tổ_chức ngày 17 tháng 11 năm 2010 mặc cho một nhóm sĩ_quan định lật_đổ chính_phủ lâm_thời công_chúng đã chấp_nhận đề_xuất thay_đổi của Rajoelina_Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Hiến_pháp mới có hiệu_lực từ đó thiết_lập nền Đệ_Tứ Cộng_hoà Hiến_pháp dự_kiến thay_đổi về độ tuổi ứng_viên tổng_thống cũng như yêu_cầu về nơi cư_trú đặt ra thể_chế mới và có_thể trừng_phạt chính_phủ lâm_thời Thư_mục BULLET Afryka naszych czasów Problemy integracji państwowej narodowej i panafrykańskiej red J Chałasiński_Wrocław 1976 BULLET Barié_O i in Wiek totalitaryzmu I wojna światowa i zarzewie II wojny światowej Madrid_Kraków 2008 BULLET Baszkiewicz_J_Historia_Francji Wrocław 1978 BULLET Carpanetto_D i in Wiek_XVII wiek absolutyzmu Madrid_Kraków 2007 BULLET Davidson_B_Czarna matka Warszawa 1963 BULLET Davidson_B_Stara_Afryka na nowo odkryta Warszawa 1961 BULLET De_Luna_G_Od II wojny światowej do wojny o niepodległość Wietnamu_Madrid_Kraków 2008 BULLET Gornung_M_B_Lipiec J G Olejnikow I_N_Historia poznania Afryki_Warszawa 1977 BULLET Historia_Afryki do początku XIX wieku red M Tymowski_Wrocław 1996 BULLET Lafeber i in Wiek imperializmu Madrid_Kraków 2008 BULLET Loth_J_Afryka_Warszawa 1936 BULLET Pak_M_N i in Historia nowożytna krajów Azji i Afryki_Warszawa 1980 BULLET Prokopczuk_J_Historia_Afryki w zarysie Warszawa 1964 BULLET Rostworowski_E_Historia powszechna Wiek_XVIII_Warszawa 1994 BULLET Wilkosz_S_Wszystko o Afryce_Warszawa 1982 BULLET Zins_H_Historia_Afryki Wschodniej_Wrocław 1986 BULLET Żywczyński_M_Historia powszechna 1789 1870 Warszawa 1990 BULLET Arnold_G_BULLET_Gutowska A BULLET Guzinski_G_BULLET_Metz H C BULLET Rumiński_P_BULLET_Wessels A BULLET Прокопенко_Л
Lịch_sử Madagascar
Urraca I của León và Castilla_Urraca xứ León tiếng Tây_Ban_Nha Urraca I de León tiếng Anh Urraca of León còn được gọi là Urraca_Liều_Lĩnh_Urraca la Temeraria là nữ_vương của León_Castilla và Galicia trong khoảng thời_gian từ 1109 đến 1126 Xem thêm Isabel I của Castilla_Alfonso_VII_Sancha Raimúndez_Berenguela_I của Castilla_Nhà_Jimena_Tham khảo BULLET 1 https en wikipedia org wiki Urraca _ of _ Le C3 B3n
Urraca I của León và Castilla
Uchinaga_Aeri_Uchinaga_Aeri tiếng Hàn_우치나가_에리 sinh ngày 30 tháng 10 năm 2000 thường được biết đến với nghệ_danh Giselle_Hangul_지젤 là nữ ca_sĩ dancer người Nhật_Bản thành_viên của nhóm nhạc nữ aespa do SM Entertainment thành_lập và quản_lý Nhờ kĩ_năng rap mạnh_mẽ nên Giselle chỉ_thực tập 11 tháng tại công_ty SM Entertainment_Cô ra_mắt với tư_cách là rap chính của aespa vào tháng 11 năm 2020 Giselle xuất_hiện trong sân_khấu ZOO cùng Taeyong_Jeno_Hendery_Yangyang NCT trong album 2021 Winter_SMTOWN_SMCU_EXPRESS 2021 Tiểu_sử Giselle là con lai Nhật_Hàn có khả_năng ngoại_ngữ tốt nhất trong nhóm Cô là tân_binh mới của nhóm phải mất một năm để luyện_tập và ra_mắt đội_hình của aespa cùng các thành_viên còn lại Nữ idol có khả_năng hát rap tốt toả sáng trên sân_khấu Bên cạnh đó còn chơi các nhạc_cụ như guitar piano Đặc_biệt hơn cô còn nói lưu_loát 3 loại ngôn_ngữ như Nhật_Hàn_Anh_Giselle hứa_hẹn sẽ trở_thành thông_dịch_viên của nhóm
Uchinaga_Aeri
USS Naifeh_DE 352 USS Naifeh_DE 352 là một tàu hộ_tống khu_trục lớp John_C_Butler từng phục_vụ cùng Hải_quân Hoa_Kỳ trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Nó là chiếc tàu_chiến duy_nhất của Hải_quân Hoa_Kỳ được đặt cái tên này theo tên Trung_uý Hải_quân Alfred_Naifeh 11915 1942 người từng phục_vụ cùng tàu_khu_trục đã tử_trận khi Meredith bị đánh chìm vào ngày 16 tháng 10 1942 và được truy_tặng Huân_chương Hải_quân và Thuỷ_quân_Lục_chiến Nó đã phục_vụ trong suốt Thế_chiến II được cho ngừng hoạt_động sau khi xung_đột chấm_dứt vào năm 1946 rồi được huy_động trở_lại để phục_vụ trong cuộc Chiến_tranh Triều_Tiên và Chiến_tranh_Lạnh từ năm 1951 đến năm 1960 Con tàu cuối_cùng bị đánh chìm như một mục_tiêu vào năm 1966 Naifeh được tặng_thưởng ba Ngôi_sao Chiến_trận do thành_tích phục_vụ trong cuộc Chiến_tranh Triều_Tiên Thiết_kế và chế_tạo Lớp_John_C_Butler được thiết_kế nhằm đáp_ứng nhu_cầu một số_lượng lớn nhưng rẻ_tiền của một kiểu tàu hộ_tống chống tàu_ngầm để hộ_tống các đoàn tàu vận_tải vượt đại_dương Chúng có chiều dài chung mạn tàu rộng và mớn_nước trọng_lượng choán nước tiêu_chuẩn và lên đến khi đầy tải với một thuỷ_thủ đoàn bao_gồm 14 sĩ_quan và 201 thuỷ_thủ Con tàu được vận_hành bởi hai turbine hơi_nước hộp_số Westinghouse hơi_nước được cung_cấp bởi hai nồi_hơi D Express tạo ra công suất và cho_phép đạt được tốc_độ tối_đa Nó có tầm hoạt_động ở tốc_độ đường_trường Dàn vũ_khí chính bao_gồm hai tháp pháo 5 inch 38 caliber đa_dụng nòng đơn được dẫn đường bởi hệ_thống điều_khiển hoả_lực Mark 51 vũ_khí phòng_không gồm hai khẩu_đội Bofors 40 mm L 60 nòng đôi và mười khẩu Oerlikon 20 mm nòng đơn cũng được dẫn đường bởi hệ_thống Mark 51 Ngoài ba ống_phóng ngư_lôi vũ_khí chống ngầm bao_gồm hai đường_ray thả mìn sâu tám máy phóng mìn sâu K gun cùng một dàn súng_cối chống ngầm Hedgehog_Con tàu được trang_bị sonar kiểu QC radar dò_tìm mặt_biển SL và radar dò_tìm không_trung SA Naifeh được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Consolidated_Steel_Corporation ở Orange_Texas vào ngày 29 tháng 12 1943 Nó được hạ_thuỷ vào ngày 29 tháng 2 1944 được đỡ_đầu bởi bà Rathia_Naifeh mẹ của Trung_uý Naifeh và được cho nhập biên_chế cùng Hải_quân Hoa_Kỳ vào ngày 4 tháng 7 1944 dưới quyền chỉ_huy của Hạm trưởng Thiếu_tá Hải_quân John_Seaman_Albert_III Phần_thưởng Naifeh được tặng_thưởng ba Ngôi_sao Chiến_trận do thành_tích phục_vụ trong Chiến_tranh Triều_Tiên Liên_kết ngoài BULLET NavSource_Online_Destroyer_Escort Photo_Archive D5 352 Naifeh
USS Naifeh ( DE-352 )
USS Doyle_C_Barnes_DE 353 USS Doyle_C_Barnes_DE 353 là một tàu hộ_tống khu_trục lớp John_C_Butler từng phục_vụ cùng Hải_quân Hoa_Kỳ trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Nó là chiếc tàu_chiến duy_nhất của Hải_quân Hoa_Kỳ được đặt cái tên này theo tên Thiếu_uý Hải_quân Doyle_Clayton_Barnes 1912 1942 phi_công phục_vụ cùng Liên_đội Tiêm_kích VF 6 trên tàu_sân_bay từng được tặng_thưởng Huân_chương Chữ_thập Hải_quân do thành_tích trong trận Midway và đã mất_tích trong Trận chiến Đông_Solomons vào ngày 24 tháng 8 1942 Nó đã phục_vụ trong suốt Thế_chiến II được cho ngừng hoạt_động sau khi xung_đột chấm_dứt vào năm 1947 rồi cuối_cùng bị bán để tháo_dỡ vào năm 1973 Thiết_kế và chế_tạo Lớp_John_C_Butler được thiết_kế nhằm đáp_ứng nhu_cầu một số_lượng lớn nhưng rẻ_tiền của một kiểu tàu hộ_tống chống tàu_ngầm để hộ_tống các đoàn tàu vận_tải vượt đại_dương Chúng có chiều dài chung mạn tàu rộng và mớn_nước trọng_lượng choán nước tiêu_chuẩn và lên đến khi đầy tải với một thuỷ_thủ đoàn bao_gồm 14 sĩ_quan và 201 thuỷ_thủ Con tàu được vận_hành bởi hai turbine hơi_nước hộp_số Westinghouse hơi_nước được cung_cấp bởi hai nồi_hơi D Express tạo ra công suất và cho_phép đạt được tốc_độ tối_đa Nó có tầm hoạt_động ở tốc_độ đường_trường Dàn vũ_khí chính bao_gồm hai tháp pháo 5 inch 38 caliber đa_dụng nòng đơn được dẫn đường bởi hệ_thống điều_khiển hoả_lực Mark 51 vũ_khí phòng_không gồm hai khẩu_đội Bofors 40 mm L 60 nòng đôi và mười khẩu Oerlikon 20 mm nòng đơn cũng được dẫn đường bởi hệ_thống Mark 51 Ngoài ba ống_phóng ngư_lôi vũ_khí chống ngầm bao_gồm hai đường_ray thả mìn sâu tám máy phóng mìn sâu K gun cùng một dàn súng_cối chống ngầm Hedgehog_Con tàu được trang_bị sonar kiểu QC radar dò_tìm mặt_biển SL và radar dò_tìm không_trung SA Doyle_C_Barnes được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Consolidated_Steel_Corporation ở Orange_Texas vào ngày 11 tháng 1 1944 Nó được hạ_thuỷ vào ngày 4 tháng 3 1944 được đỡ_đầu bởi bà D C Barnes vợ goá của Thiếu_uý Barnes và được cho nhập biên_chế cùng Hải_quân Hoa_Kỳ vào ngày 13 tháng 7 1944 dưới quyền chỉ_huy của Hạm trưởng Thiếu_tá Hải_quân John_Pierce_Ingle_Jr Liên_kết ngoài BULLET NavSource_Online_Destroyer_Escort Photo_Archive_DE 353 Doyle_C_Barnes
USS Doyle C. Barnes ( DE-353 )
USS Kenneth_M_Willett_DE 354 USS Kenneth_M_Willett_DE 354 là một tàu hộ_tống khu_trục lớp John_C_Butler từng phục_vụ cùng Hải_quân Hoa_Kỳ trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Nó là chiếc tàu_chiến duy_nhất của Hải_quân Hoa_Kỳ được đặt cái tên này theo tên Trung_uý Hải_quân Kenneth_Martin_Willett 1919 1942 người từng được biệt_phái làm sĩ_quan chỉ_huy đội bảo_vệ vũ_trang cho tàu buôn đã tử_trận khi Stephen_Hopkins đụng_độ với hai tàu cướp tàu buôn Đức vào ngày 27 tháng 9 1942 và được truy_tặng Huân_chương Chữ_thập Hải_quân Nó đã phục_vụ trong suốt Thế_chiến II được cho ngừng hoạt_động sau khi xung_đột chấm_dứt vào năm 1946 rồi được huy_động trở_lại để phục_vụ từ năm 1951 đến năm 1959 Con tàu cuối_cùng bị đánh chìm như một mục_tiêu ngoài khơi Puerto_Rico vào năm 1974 Kenneth_M_Willett được tặng_thưởng một Ngôi_sao Chiến_trận do thành_tích phục_vụ trong Thế_Chiến II Thiết_kế và chế_tạo Lớp_John_C_Butler được thiết_kế nhằm đáp_ứng nhu_cầu một số_lượng lớn nhưng rẻ_tiền của một kiểu tàu hộ_tống chống tàu_ngầm để hộ_tống các đoàn tàu vận_tải vượt đại_dương Chúng có chiều dài chung mạn tàu rộng và mớn_nước trọng_lượng choán nước tiêu_chuẩn và lên đến khi đầy tải với một thuỷ_thủ đoàn bao_gồm 14 sĩ_quan và 201 thuỷ_thủ Con tàu được vận_hành bởi hai turbine hơi_nước hộp_số Westinghouse hơi_nước được cung_cấp bởi hai nồi_hơi D Express tạo ra công suất và cho_phép đạt được tốc_độ tối_đa Nó có tầm hoạt_động ở tốc_độ đường_trường Dàn vũ_khí chính bao_gồm hai tháp pháo 5 inch 38 caliber đa_dụng nòng đơn được dẫn đường bởi hệ_thống điều_khiển hoả_lực Mark 51 vũ_khí phòng_không gồm hai khẩu_đội Bofors 40 mm L 60 nòng đôi và mười khẩu Oerlikon 20 mm nòng đơn cũng được dẫn đường bởi hệ_thống Mark 51 Ngoài ba ống_phóng ngư_lôi vũ_khí chống ngầm bao_gồm hai đường_ray thả mìn sâu tám máy phóng mìn sâu K gun cùng một dàn súng_cối chống ngầm Hedgehog_Con tàu được trang_bị sonar kiểu QC radar dò_tìm mặt_biển SL và radar dò_tìm không_trung SA Kenneth_M_Willett được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Consolidated_Steel_Corporation ở Orange_Texas vào ngày 10 tháng 1 1944 Nó được hạ_thuỷ vào ngày 7 tháng 3 1944 được đỡ_đầu bởi bà D C Willett mẹ của Trung_uý Willett và được cho nhập biên_chế cùng Hải_quân Hoa_Kỳ vào ngày 19 tháng 7 1944 dưới quyền chỉ_huy của Hạm trưởng Thiếu_tá Hải_quân J M Stuart_Phần thưởng Kenneth_M_Willett được tặng_thưởng một Ngôi_sao Chiến_trận do thành_tích phục_vụ trong Thế_Chiến II Liên_kết ngoài BULLET NavSource_Online_Destroyer_Escort Photo_Archive_USS_Kenneth_M Willett_DE 354
USS Kenneth_M. Willett ( DE-354 )
USS Jaccard_DE 355 USS Jaccard_DE 355 là một tàu hộ_tống khu_trục lớp John_C_Butler từng phục_vụ cùng Hải_quân Hoa_Kỳ trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai Nó là chiếc tàu_chiến duy_nhất của Hải_quân Hoa_Kỳ được đặt cái tên này theo tên Thiếu_uý Hải_quân Richard_Alonzo_Jaccard 1918 1942 phi_công từng phục_vụ cùng Liên_đội Ném bom VB 6 trên tàu_sân_bay sau được0iều sang tàu_sân_bay và đã tử_trận khi Wasp bị đánh chìm vào ngày 15 tháng 9 1942 Nó đã phục_vụ trong suốt Thế_chiến II được cho ngừng hoạt_động sau khi xung_đột chấm_dứt vào năm 1946 rồi cuối_cùng bị đánh chìm như một mục_tiêu vào năm 1968 Jaccard được tặng_thưởng một Ngôi_sao Chiến_trận do thành_tích phục_vụ trong Thế_Chiến II Thiết_kế và chế_tạo Lớp_John_C_Butler được thiết_kế nhằm đáp_ứng nhu_cầu một số_lượng lớn nhưng rẻ_tiền của một kiểu tàu hộ_tống chống tàu_ngầm để hộ_tống các đoàn tàu vận_tải vượt đại_dương Chúng có chiều dài chung mạn tàu rộng và mớn_nước trọng_lượng choán nước tiêu_chuẩn và lên đến khi đầy tải với một thuỷ_thủ đoàn bao_gồm 14 sĩ_quan và 201 thuỷ_thủ Con tàu được vận_hành bởi hai turbine hơi_nước hộp_số Westinghouse hơi_nước được cung_cấp bởi hai nồi_hơi D Express tạo ra công suất và cho_phép đạt được tốc_độ tối_đa Nó có tầm hoạt_động ở tốc_độ đường_trường Dàn vũ_khí chính bao_gồm hai tháp pháo 5 inch 38 caliber đa_dụng nòng đơn được dẫn đường bởi hệ_thống điều_khiển hoả_lực Mark 51 vũ_khí phòng_không gồm hai khẩu_đội Bofors 40 mm L 60 nòng đôi và mười khẩu Oerlikon 20 mm nòng đơn cũng được dẫn đường bởi hệ_thống Mark 51 Ngoài ba ống_phóng ngư_lôi vũ_khí chống ngầm bao_gồm hai đường_ray thả mìn sâu tám máy phóng mìn sâu K gun cùng một dàn súng_cối chống ngầm Hedgehog_Con tàu được trang_bị sonar kiểu QC radar dò_tìm mặt_biển SL và radar dò_tìm không_trung SA Jaccard được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Consolidated_Steel_Corporation ở Orange_Texas vào ngày 25 tháng 1 1944 Nó được hạ_thuỷ vào ngày 18 tháng 3 1944 được đỡ_đầu bởi bà C R Jaccard mẹ của Thiếu_uý Jaccard và được cho nhập biên_chế cùng Hải_quân Hoa_Kỳ vào ngày 26 tháng 7 1944 dưới quyền chỉ_huy của Hạm trưởng Thiếu_tá Hải_quân Charles_R_Hamilton_Phần thưởng Jaccard được tặng_thưởng một Ngôi_sao Chiến_trận do thành_tích phục_vụ trong Thế_Chiến II Liên_kết ngoài BULLET NavSource_Online_Destroyer_Escort Photo_Archive_USS_Jaccard DE 355
USS Jaccard ( DE-355 )
Nicolò_Longobardo_Nicolò_Longobardo 10 tháng 9 năm 1559 1654 phồn thể 龍華民 giản thể 龙华民 bính âm Lóng_Huámín_Hán_Việt Long_Hoa_Dân là một tu_sĩ Dòng Tên người Sicilia ở Trung_Quốc vào đầu thế_kỷ 17 Ông đến đó vào năm 1597 và được gửi đến khu_vực Thiều_Châu_Ông trở_thành người kế_vị Matteo_Ricci vào năm 1610 với tư_cách là Bề_trên Tổng quyền của cơ_quan truyền_giáo Dòng Tên Trung_Quốc Ông được thay_thế làm Bề_trên bởi Giovanni_Aroccia vào năm 1622 nhưng vẫn tiếp_tục giảng đạo ở Trung_Quốc cho đến khoảng 90 tuổi Tiểu_sử Truyền_giáo Công_kích Tam_giáo Nho_giáo Đạo_giáo Phật_giáo Ông mang theo cả cái mà Vatican gọi là Công đồng Tridentino vào Trung_Quốc Với tinh_thần Tridentino ông buộc tất_cả các tin đồ_bản địa phải dứt_khoát đoạn_tuyệt với Tam_giáo Nho_giáo Đạo_giáo Phật_giáo tín_ngưỡng truyền_thống của cha_ông ta điều mà người tiền_nhiệm Matteo_Ricci chưa_thể làm được Cấm thờ_cúng tổ_tiên Ông đã ra_lệnh buộc tín_đồ bản_địa triệt_phá bàn_thờ ảnh tượng thuộc tín_ngưỡng truyền_thống cấm thờ Khổng_Tử cấm thờ_cúng tổ_tiên Lệnh cấm này được xem là một điều sỉ_nhục xúc_phạm đối_với dân_tộc Trung_Quốc một dân_tộc mà hai chữ trung hiếu được đặt lên hàng_đầu trong đời_sống tinh_thần của họ Sự_kiện này buộc triều_đình phải can_thiệp Triều_đình đã đặt Kitô giáo nói_chung Công_giáo La_Mã nói_riêng ngoài vòng pháp_luật Lệnh trục_xuất tất_cả các thừa sai phương Tây ra khỏi Trung_Quốc được ban_hành Công_giáo La_Mã mất đi cơ_hội bành_trướng tại Trung_Quốc Thay_thế làm bề_trên Tên của tu_sĩ Dòng Tên cũng xuất_hiện trong các nguồn lịch_sử là Nicholas_Longobardi và Niccolo_Longobardi với năm sinh và năm mất là 1565 và 1655 Ông được chôn_cất tại Nghĩa_trang Zhalan của Dòng Tên ở Bắc_Kinh_Chú thích BULLET 1 https books google com vn books id SqTQjve2VLsC q Longobardo_Ricci pg RA1 PA371 redir _ esc y v snippet q Longobardo 20Ricci f false BULLET 2 http bdcconline net en stories l longobardo nicolo php BULLET 3 https sachhiem net TONGIAO tgN NgoTrieuLich _ 03 php BULLET 4 https books google com vn books id wb4yPw4ZgZQC redir _ esc y Liên_kết ngoài BULLET Alexandre de Rhodes_BULLET_Dòng_Tên
Nicolò_Longobardo
Đường_cong Mordell_Trong đại_số đường_cong Mordell là đường_cong elliptic dưới dạng y x n với n cố_định là số_nguyên khác không Các đường_cong elliptic này được nghiên_cứu cẩn_thận bởi Louis_Mordell_Ông đã chứng_minh rằng mọi đường_cong Mordell chỉ chứa hữu_hạn số điểm nguyên x y Hay nói cách khác khoảng_cách giữa số_chính_phương và số lập_phương tiến tới vô_cùng Tốc_độ mà khoảng_cách lớn dần được xét bằng phương_pháp Baker_Theo giả_thuyết thì bài_toán này có_thể giải theo giả_thuyết Marshall_Hall_Các tính_chất Nếu x y là điểm nguyên trên đường_cong Mordell thì x y cũng là điểm nguyên trên đường_cong đó Có một_số giá_trị n mà đường_cong Mordell tương_ứng không có nghiệm danh_sách các giá_trị đó là Trường_hợp đặc_biệt n 2 được gọi là Định_lý kẹp của Fermat_Danh sách kết_quả Sau đây là danh_sách kết_quả cho đường_cong Mordell y x n với n 25 Ở đây chỉ hiện các cặp có y 0 Trong 1998 J Gebel_A_Pethö_H G Zimmer tìm mọi điểm nguyên cho 0 n 10 Trong 2015 M A Bennett và A Ghadermarzi tính toàn_bộ điểm nguyên cho 0 n 10 Liên_kết ngoài BULLET J Gebel_Data on Mordell s curves for 10000 n 10000 BULLET M Bennett_Data on Mordell curves for 10 n 10
Đường_cong Mordell
Phương_trình Ramanujan_Nagell_Trong toán_học đặc_biệt là trong nhánh lý_thuyết số phương_trình Ramanujan_Nagell là phương_trình giữa một_số chính phương và một_số kém hơn 7 so với luỹ_thừa của 2 Nó là 1 trong những ví_dụ về phương_trình Đi ô phăng bao_gồm số_mũ phương_trình giải với nghiệm nguyên trong đó biến nằm trong số_mũ Phương_trình được đặt tên theo hai nhà toán_học Srinivasa_Ramanujan là người đặt ra giả_thuyết phương_trình trên chỉ có 5 nghiệm nguyên và Trygve_Nagell là người chứng_minh giả_thuyết đó Từ phương_trình nay ta cũng chứng_minh được không tồn_tại mã nhị_phân hoàn_hảo với khoảng_cách Hamming tối_thiểu bằng 5 hoặc 6 Phương_trình và đáp_án Phương_trình được viết như sau và nghiệm tự_nhiên n và x chỉ tồn_tại khi n 3 4 5 7 và 15 Giả_thuyết trên lần đầu được đưa ra vào năm 1913 bởi nhà toán_học người Ấn_độ Srinivasa_Ramanujan đề_xuất độc_lập trong 1943 bởi nhà toán_học Na_Uy Wilhelm_Ljunggren và được chính minh trong 1948 bởi nhà toán_học Na_Uy Trygve_Nagell_Các giá_trị của x tương_ứng với các giá_trị n ở trên là Số Mersenne tam_giác Bài_toán tìm tất_cả các số dưới dạng 2 1 số Mersenne đồng_thời là số tam_giác tương_đương với Dễ thấy giá_trị b bằng n 3 và các số Mersenne tương_ứng cũng được gọi là số Ramanujan_Nagell là với x 1 3 5 11 và 181 cho 0 1 3 15 4095 Phương_trình dưới dạng Ramanujan_Nagell_Phương trình có dạng sau với D A B cố_định và x n làm biến được coi là thuộc dạng Ramanujan_Nagell_Kết quả Siegel cho rằng số nghiệm cho mỗi trường_hợp là hữu_hạn Bằng cách biểu_diễn formula _ 5 với formula _ 6 và formula _ 7 với formula _ 8 phương_trình dưới dạng Ramanujan_Nagell có_thể rút_gọn thành 3 đường_cong Mordell đánh thứ_tự bởi formula _ 9 mỗi đường có hữu_hạn số nghiệm nguyên Phương_trình với formula _ 13 có tối_đa hai nghiệm chỉ trừ trường_hợp formula _ 14 tương_ứng với phương_trình Ramanujan_Nagell gốc Có vô_số giá_trị D sao cho phương_trình chỉ có hai nghiệm kể_cả formula _ 15 Phương_trình dưới dạng Lebesgue_Nagell_Phương trình viết dưới dạng với D A cố_định và x y n làm biến được gọi là thuộc dạng Lebesgue_Nagell_Tên dạng được đặt tên theo Victor_Amédée_Lebesgue người chứng_minh rằng phương_trình không có nghiệm không tầm_thường Kết_quả của Shorey và Tijdeman cho rằng mỗi trường_hợp có hữu_hạn số nghiệm Bugeaud_Mignotte và Siksek giải các phương_trình dạng này với A 1 và 1 D 100 Trong đó phương_trình tổng_quát của phương_trình Ramanujan_Nagell có nghiệm nguyên dương khi x 1 3 5 11 hoặc 181 Xem thêm BULLET Giả_thuyết Catalan_Liên kết ngoài BULLET Can_N_N 2 Be_A_Power_Of 2 Math_Forum discussion
Phương_trình Ramanujan–Nagell
Ivan_IV of Russia_Ivan_IV_Vasilyevich tiếng Nga Иван_IV_Васильевич 25 tháng 8 1530 18 tháng 3 1584 là Đại_vương công Moskva từ năm 1533 tới năm 1547 Ông là nhà cầm_quyền đầu_tiên của nước Nga chính_thức xưng Sa hoàng năm 1547 Trong thời_gian cầm_quyền kéo_dài của mình ông đã chinh_phục các hãn quốc Tartar và Sibir cũng như chuyển nước Nga trở_thành một quốc_gia đa sắc_tộc và đa tôn_giáo Trong lịch_sử Nga vị Nga hoàng này đơn_giản được gọi là Ivan_Grozny tiếng Nga Иван_Грозный nghe và được dịch sang tiếng Việt thành Ivan_Bạo_Chúa_Ivan Lôi_Đế_Ivan_Khủng Khiếp hay Ivan_Hung_Đế_Ivan Lôi đế được cho là một Nga hoàng có năng_lực và tài_trí nhưng ông cũng bị cho là một bạo_chúa đã giết_hại nhiều người trong cơn thịnh_nộ của mình bao_gồm cả Hoàng_tử Ivan_Ivanovich_Tuy nhiên trong văn_học_dân_gian Nga Ivan_Lôi đế không phải là bạo_chúa mà là hiện_thân của chính_nghĩa của người bảo_vệ dân_chúng khỏi bè_lũ quý_tộc quan_lại thối_nát Người ta cho rằng Ivan_Lôi đế đã tranh_thủ được lòng tin của dư_luận để phục_vụ cho cuộc tranh_đấu với các quyền_thần và với tầng_lớp quý_tộc Nga Thời_kỳ đầu cầm_quyền sửa sửa mã nguồn Ivan là đứa con được chờ_đợi từ rất lâu của Vasili_III_Khi ông mới lên ba vua cha Vasily_III qua_đời vì một cái mụn biến_chứng trở_thành một ung_nhọt chết người ở chân Ivan được tuyên_bố trở_thành Đại_vương công Moskva theo yêu_cầu của vua cha Ban_đầu mẹ ông Elena_Glinskaya giữ vai_trò nhiếp_chính nhưng bà cũng qua_đời khi Ivan mới lên tám Chức_vụ nhiếp_chính được các boyar thuộc nhà Shuisky nắm giữ cho tới khi Ivan nắm quyền_lực năm 1544 Theo chính những bức thư của mình ông thường cảm_thấy bị bỏ_rơi và bị các boyar thuộc hai dòng_họ Shuisky và Belsky xúc_phạm Có_lẽ những chấn_thương tâm_lý này góp_phần khiến ông căm_ghét các boyar và khiến ông bất_ổn về tâm_lý Những tình_cảm tiêu_cực thể_hiện trong những bức thư của ông có_thể là một sự phản_ánh tính_khí gắt_gỏng của ông Ivan_IV parsuna 16th century Viện_Bảo_tàng Quốc_gia Đan_Mạch Ngai_vàng bằng ngà_voi của Ivan_Bạo chúa Ngày 16 tháng 1 năm 1547 Ivan trở_thành Nga hoàng tại đại giáo_đường Uspensky khi 16 tuổi Dù vừa xảy ra vụ Đại hoả_hoạn 1547 thời_kỳ đầu cầm_quyền của ông là một trong những giai_đoạn hiện_đại_hoá và cải_cách trong hoà_bình Ivan xem_xét lại các luật_lệ được gọi là sudebnik tạo_lập một đội quân thường_trực streltsy thành_lập nghị_viện Nga đầu_tiên cho các tiểu quốc phong_kiến Zemsky_Sobor hội_đồng quý_tộc được gọi là Hội_đồng được Lựa_chọn và xác_nhận vị_trí của Nhà_thờ với Hội_đồng Trăm_Tăng hội thống_nhất các lễ_nghi và các quy_định giáo_hội trong toàn_bộ đất_nước Ông đưa ra sáng_kiến tự_quản tại các vùng nông_thôn chủ_yếu tại Đông bắc Nga nơi sinh_sống của đa_phần nông_dân Trong thời_kỳ cầm_quyền của ông lần đầu_tiên báo in xuất_hiện tại Nga dù hai ông chủ nhà_in đầu_tiên người Nga Ivan_Fedorov và Pyotr_Mstislavets đã phải bỏ chạy khỏi Moskva tới Đại công_quốc Lietuva_Năm 1547 Hans_Schlitte luật_sư của Ivan đã đưa các thợ_thủ_công Đức tới làm_việc tại Nga Tuy_nhiên tất_cả những người này đã bị bắt_giữ tại Lübeck theo yêu_cầu của Ba_Lan và Livonia_Các hội buôn Đức đã từ_chối cảng mới được Ivan cho xây_dựng trên sông Narva năm 1550 và tiếp_tục giao_nhận hàng_hoá tới các cảng ven biển Baltic thuộc Livonia_Nước_Nga vẫn bị cô_lập khỏi mạng_lưới thương_mại đường_biển Ivan đã thành_lập các kết_nối thương_mại mới mở_cửa Biển Trắng và cảng Arkhangelsk cho công_ty Muscovy của các thương_nhân Anh Năm 1552 ông đánh_bại Hãn quốc Kazan do quân_đội nước này đã nhiều lần tàn_phá vùng đông bắc Nga và sáp_nhập lãnh_thổ nước này Năm 1556 ông sáp_nhập Hãn quốc Astrakhan và tiêu_diệt chợ nô_lệ lớn nhất trên sông Volga_Những cuộc chinh_phục này đã làm phức_tạp thêm sự di_cư của những bộ_tộc du_cư từ châu_Á tới châu_Âu qua sông Volga và biến nước Nga trở_thành một quốc_gia đa sắc_tộc và đa tôn_giáo Ông cho cho xây_dựng đại giáo_đường Thánh_Basil tại kinh_đô Moskva để kỷ_niệm việc chinh_phục Kazan_Truyền thuyết kể rằng ông ấn_tượng trước kiến_trúc công_trình này tới mức đã cho làm mù mắt các kiến_trúc_sư để họ không_thể xây_dựng được thứ gì đẹp_đẽ như_thế nữa Những khía_cạnh tiêu_cực trong thời_kỳ này gồm việc đưa ra áp_dụng những luật_lệ đầu_tiên hạn_chế sự di_chuyển của người nông_dân cuối_cùng dẫn tới tình_trạng nông_nô Sự thay_đổi lớn nhất trong tính_cách của Ivan thường được cho là có liên_quan tới lần ốm suýt chết của ông vào năm 1553 do cái chết của bà vợ đầu_tiên Anastasia_Romanovna năm 1560 Ivan nghi_ngờ các boyar đã đầu_độc vợ mình và âm_mưu lật_đổ ông cùng người anh_em họ Vladimir_Staritsa_Ngoài ra trong thời_kỳ ngã_bệnh đó Ivan đã yêu_cầu các boyar thề trung_thành với người con_cả của mình khi ấy vẫn còn là một đứa trẻ Nhiều boyar đã từ_chối vì cho rằng vị Nga hoàng không còn cơ_hội sống_sót Điều này đã khiến Ivan nổi_giận và càng khiến ông mất_lòng tin vào họ Sau sự_kiện này nhiều người vô_tội đã bị trả_thù và giết_hại trong số đó có Đại giáo_chủ Philip và công_tước Aleksandr_Gorbatyi_Shuisky_Một vấn_đề khác là việc thành_lập Oprichnina năm 1565 Oprichnina là khu_vực của Nga chủ_yếu là vùng đông bắc nằm dưới quyền cai_trị trực_tiếp của Ivan và được duy_trì an_ninh bởi đội cận_vệ riêng của ông Oprichniki_Cả hệ_thống Oprichnina đã bị một_số nhà_sử_học coi là công_cụ chống lại chính_sách quý_tộc cha_truyền_con_nối boyar có truyền_thống lâu_dài ở Nga những người chống lại chính_sách chuyên_chế Nga hoàng trong khi những nhà_sử_học khác lại coi đó là một đấu hiệu bệnh hoang_tưởng và sự suy_sụp tinh_thần của nhà_vua Thời_kỳ cuối sửa sửa mã nguồn Nửa sau trong thời_gian cầm_quyền của Ivan không thành_công nhiều như trước Dù Hãn_Krym là Devlet I_Giray nhiều lần tàn_phá vùng Moskva và thậm_chí đốt cháy kinh_đô Moskva năm 1571 Nga hoàng ủng_hộ cuộc chinh_phục người Tatar_Siberia của Yermak chấp_nhận một chính_sách xây_dựng đế_chế dẫn ông tới việc tung ra một cuộc chiến_tranh thắng_lợi mở_rộng về biển phía tây đương_đầu với người Thuỵ_Điển Litva Ba_Lan và các hiệp_sĩ Teutonic_Livonia_Trong 24 năm cuộc chiến_tranh Livonia kéo_dài gây thiệt_hại cả về kinh_tế và quân_sự với Nga và không giành được bất_kỳ một lãnh_thổ nào cho nước Nga Trong thập_niên 1560 sự kết_hợp giữa hạn_hán và nạn đói cũng như các cuộc tấn_công của Ba_Lan Litva những cuộc xâm_lược của người Tatar và sự phong_toả đường thương_mại trên biển do người Thuỵ_Điển Ba_Lan và Liên_minh Hanseatic tiến_hành đã tàn_phá nước Nga Giá lương_thực tăng gấp mười lần Bệnh_dịch giết_hại 10 000 người ở Novgorod_Năm 1570 bệnh_dịch làm 600 1000 người chết hàng ngày tại Moskva_Vị cố_vấn thân_cận nhất của Ivan công_tước Andrei_Kurbsky bỏ trốn theo người Litva dẫn_đầu quân_đội Litva tàn_phá vùng Velikiye_Luki của nước Nga Sự phản_bội này đã làm Nga hoàng Ivan rất đau_đớn Khi chính_sách Oprichnina tiếp_diễn Ivan dần trở_nên bất_ổn_định về tinh_thần và ốm_yếu về thể_chất Trong một tuần ông dễ_dàng chuyển từ trạng_thái ăn_chơi sa_đoạ nhất sang việc đi_cầu_nguyện và ăn_chay tại một tu_viện xa_xôi phía bắc Vì ông dần mất ổn_định và trở_nên bạo_lực những Oprichnik tại Malyuta_Skuratov nhanh_chóng vượt ra ngoài vòng kiểm_soát và trở_thành những kẻ sát_nhân Họ tàn_sát các quý_tộc và nông_dân bắt mọi người đi lính chiến_đấu trong cuộc_chiến với Livonia_Dân số sụt_giảm và nạn đói kéo tới Nơi từng là vùng giàu_có nhất nước Nga đã trở_thành vùng nghèo_khổ nhất Trong một cuộc tranh_cãi với thành_phố Novgorod giàu_mạnh Ivan đã ra_lệnh cho những Oprichnik giết_hại những người_dân thành_phố này từ đó thành_phố không bao_giờ còn quay trở_lại được thời_kỳ thịnh_vượng đó nữa Những kẻ trung_thành với ông đã đốt_phá và cướp_bóc thành_phố cùng các làng_mạc Có_thể tới 60 000 người đã bị giết_hại trong vụ thảm_sát Novgorod nổi_tiếng năm 1570 nhiều người khác đã bị trục_xuất Con_số thống_kê chính_thức cho thấy 1 500 quý_tộc Novgorod đã bị giết_hại chưa nói tới con_số tương_đương những thường_dân khác Nhiều nhà_nghiên_cứu hiện_đại ước_tính số nạn_nhân trong khoảng 2 tới 3 000 người Sau nạn đói và các bệnh_dịch số dân Novgorod trong thập_niên 1560 có_lẽ không vượt quá 10 000 20 000 người Năm 1581 Ivan đã đánh cô con dâu đang mang thai của mình vì tội mặc quần_áo khiếm_nhã có_thể đây là nguyên_nhân khiến cô bị sẩy_thai Con trai ông cũng tên là Ivan khi biết tin này đã lao vào một cuộc tranh_cãi nảy_lửa với cha cuộc tranh_cãi kết_thúc khi Ivan dùng cây gậy nhọn đánh vào đầu con mình gây ra cái chết của người con trai tai_nạn Sự_kiện này đã được thể_hiện trong bức tranh nổi_tiếng của Ilya_Repin_Ivan_Bạo chúa và con trai Ivan vào thứ Sáu 16 tháng 11 năm 1581 nổi_tiếng hơn với tên gọi Ivan_Bạo chúa giết con trai Qua_đời và di_sản sửa sửa mã nguồn Dù nhiều người nghĩ rằng Ivan qua_đời khi đang sắp_xếp một bàn_cờ có_lẽ đúng hơn là ông qua_đời khi đang chơi cờ với Bogdan_Belsky ngày 18 tháng 3 năm 1584 Khi hầm mộ của Nga hoàng Ivan được mở ra trong cuộc trùng_tu hồi thập_niên 1960 xác ông được xét_nghiệm và phát_hiện có chứa hàm_lượng thuỷ_ngân lớn cho thấy rất có_thể ông đã bị đầu_độc Các nghi_vấn hiện_tại tập_trung vào các cố_vấn của ông là Belsky và Boris_Godunov người trở_thành Nga hoàng năm 1598 Ba ngày trước đó Ivan được cho là đã định cưỡng_hiếp Irina em Godunov và là vợ của Feodor_Những tiếng kêu của bà khiến Godunov và Belsky chú_ý sau đó Ivan thả Irina nhưng Belsky và Godunov coi mình như đã bị lĩnh án tử_hình Truyền_thống cho rằng họ đã đầu_độc hoặc bóp_cổ Ivan đến chết vì lo_sợ cho tính_mạng của mình Thuỷ_ngân được tìm thấy trong thi_thể Ivan cũng có_thể liên_quan tới việc điều_trị bệnh giang_mai bệnh được cho là Ivan đã từng mắc phải Ngay sau khi Ivan qua_đời đất_nước đã bị tàn_phá rơi vào tay người con trai bất_tài và còn nhỏ_tuổi của ông là Fyodor I_Thư từ sửa sửa mã nguồn D S Mirsky đã gọi Ivan là một người viết những cuốn sách mỏng thiên_tài Các thư_từ được cho là của ông đều là những kiệt_tác của lĩnh_vực báo_chí chính_trị Nga cổ có_lẽ trong cả lịch_sử Có_thể chúng có quá nhiều văn_bản từ Kinh_Thánh và Giám_mục và ngôn_ngữ nhà_thờ Slav của chúng không phải luôn chính_xác Nhưng chúng luôn đầy chặt sự mỉa_mai tàn_nhẫn được thể_hiện qua những từ_ngữ châm_chọc đầy sức_mạnh Sự ăn_năn của Ivan ông đã yêu_cầu một cha bề_trên tại Tu_viện Pskovo_Pechorsky cho_phép ông được vào tu tại đây Hành_động tàn_bạo không hề hổ_thẹn và nhà bút_chiến vĩ_đại đi cùng nhau trong một phút loé sáng khi ông mắng_nhiếc kẻ trốn chạy Kurbsky với câu hỏi Những cú tấn_công đó đã được tính_toán kỹ để đưa người trao_đổi thư_từ với ông rơi vào một cơn cuồng_loạn Phần của một vị bạo_chúa hung_tợn mắng_nhiếc kẻ nạn_nhân đã bỏ chạy trong khi ông tiếp_tục tra_tấn những_ai trong tầm kiểm_soát của mình có_thể là đáng ghê_tởm nhưng Ivan đã hoàn_thành vai_trò đó với quan_điểm tưởng_tượng chính_xác như trong các tác_phẩm của Shakespear_Ngoài những bức thư gửi cho Kurbsky ông còn viết nhiều bức thư khác thoá_mạ những kẻ dưới quyền Bức thư nổi_tiếng nhất là thư gửi Cha trưởng Tu_viện Kirillo_Belozersky trong đó ông đã thể_hiện tất_cả sự ác_nghiệt và tàn_bạo của mình về cuộc_sống phè_phỡn của các boyar những thầy_tu biến_chất và những người đã bị trục_xuất theo lệnh của ông Hình_ảnh của ông về cuộc_sống xa_hoa của họ trong thành_trì của sự khổ_hạnh là một kiệt_tác về sự mỉa_mai đanh_thép Biệt_hiệu sửa sửa mã nguồn Cái tên Bạo_chúa hay Hung_Đế trong tiếng Việt thường được dùng để dịch từ grozny tên_hiệu của Ivan trong tiếng Nga Nghĩa của từ Grozny gần với nghĩa khiến run_sợ hay kinh_hoàng nguy_hiểm ghê_gớm đe_doạ hay đáng sợ Có_lẽ để dịch gần nghĩa hơn biệt_hiệu này phải là Ivan_Kẻ đáng sợ hay Ivan kẻ Kinh_khủng Xem thêm sửa sửa mã nguồn BULLET Ivan_Bạo chúa trong văn_học_dân_gian Nga BULLET Ivan_Bạo chúa phim của Sergei_Eisenstein_BULLET_Ivan Vasilyevich đổi nghề phim của Leonid_Gaidai_Ghi chú sửa sửa mã nguồn BULLET 1 Lỗi chú_thích Thẻ codice _ 1 sai không có nội_dung trong thẻ ref có tên codice _ 2 BULLET 2 Biên_niên_sử Nga ghi_chép lại khoảng 40 vụ tấn_công của hãn quốc Kazan vào lãnh_thổ Nga chủ_yếu trong khu_vực Nizhniy_Novgorod_Murom_Vyatka Vladimir_Kostroma_Galich trong nửa đầu thế_kỷ 16 Năm 1521 liên_quân của Hãn_Muhamed_Giray và các đồng_minh vùng Krym đã tấn_công Nga và bắt_giữ trên 150 000 nông_nô Tuyển_tập Biên_niên_sử Nga quyển 13 S Pb 1904 BULLET 3 R Skrynnikov_Ivan_Grosny_M AST 2001 BULLET 4 Novgorod_Nga_BULLET 5 Ivan_Hung_Đế_Nga 1533 1584 BULLET 6 Theo biên_niên_sử Novgorod_III vụ thảm_sát kéo_dài trong 5 tuần Gần như mỗi ngày có tới 500 hay 600 người bị giết hay bị dìm chết Biên_niên_sử Pskov I ước_tính số nạn_nhân khoảng 60 000 BULLET 7 Điều_tra báo_cáo của Maljuta_Skuratov và các danh_sách tưởng_nhớ sinodiki R Skrynnikov cho rằng số nạn_nhân là 2 000 3 000 Skrynnikov_R_G_Ivan Grosny_M_AST 2001 BULLET 8 codice _ 3 cần codice _ 4 BULLET 9 D S Mirsky_A_History of Russian_Literature_Nhà in Đại_học Northwestern 1999 ISBN 0 8101 1679 0 Trang 21 Tham_khảo sửa sửa mã nguồn BULLET Bobrick_Benson_Ivan the Terrible_Edinburgh_Canongate_Books 1990 hardcover ISBN 0 86241 288 9 BULLET Madariaga_Isabel de Ivan the Terrible_First_Tsar of Russia_New_Haven_London Nhà_in Đại_học Yale 2005 bìa cứng ISBN 0 300 09757 3 2006 bìa giấy ISBN 0 300 11973 9 BULLET Payne_Robert_Romanoff_Nikita Ivan the Terrible_Lanham_MD_Nhà in Cooper_Square 2002 bìa giấy ISBN 0 8154 1229 0 BULLET Henri_Troyat_Ivan the Terrible_New_York_Buccaneer Books 1988 bìa cứng ISBN 0 88029 207 5 London_Nhà in Phoenix 2001 bìa giấy ISBN 1 84212 419 6 BULLET Ivan_IV_World_Book Inc 2000 World_Book_Encyclopedia_Đọc thêm sửa sửa mã nguồn BULLET Cherniavsky_Michael_Ivan the Terrible as Renaissance_Prince_Slavic_Review Tập 27 Số 2 tháng 6 năm 1968 các trang 195 211 BULLET Hunt_Priscilla_Ivan_IV s Personal_Mythology of Kingship_Slavic_Review_Tập 52 số 4 mùa đông năm 1993 các trang 769 809 BULLET Perrie_Maureen_The_Image of Ivan the Terrible in Russian_Folklore_Cambridge_Studies in Oral and Literate_Culture 14 Cambridge_Nhà in Đại_học Cambridge 1987 bìa cứng ISBN 0 521 33075 0 2002 bìa mềm ISBN 0 521 89100 0 BULLET Perrie_Maureen_The_Cult of Ivan the Terrible in Stalin s Russia_Studies in Russian and Eastern_European_History and Society_New_York_Palgrave 2001 ISBN 0 333 65684 9 BULLET Perrie_Maureen_Pavlov_Andrei Ivan the Terrible_Profiles in Power_Harlow_UK_Longman 2003 bìa giấy ISBN 0 582 09948 X BULLET Platt_Kevin_M_F Brandenberger_David_Terribly_Romantic Terribly_Progressive or Terribly_Tragic_Rehabilitating_Ivan IV under I V Stalin_Russian_Review_Tập 58 số 4 tháng 10 năm 1999 các trang 635 654 Liên_kết ngoài sửa sửa mã nguồn BULLET Mad_Monarchs_Ivan_IV Lưu_trữ 2005 06 23 tại Wayback_Machine_BULLET_Các tổ_tiên của Nga hoàng Ivan_IV_Vasilyevich_Hung Đế bằng tiếng Nga
Ivan_IV of Russia
Sân_vận_động Hindmarsh_Sân vận_động Hindmarsh hiện được gọi là Sân_vận_động Coopers do công_ty Coopers_Brewery có trụ_sở tại Adelaide tài_trợ là một sân_vận_động đa_năng ở Hindmarsh một vùng ở phía tây ngoại_ô Adelaide_Nam_Úc_Đây là sân_nhà của câu_lạc_bộ Adelaide_United thuộc A League_Sân vận_động có sức chứa 16 500 người trong đó 15 000 chỗ được lắp ghế_ngồi Sân thường_xuyên được lấp đầy khán_giả trong các trận đấu của đội nhà Adelaide_United và trung_bình có hơn 12 000 khán_giả đến xem các trận đấu của đội trong mùa giải 2006 07 và mùa giải 2007 08 Adelaide_United đã sử_dụng sân_vận_động này cho các trận đấu trên sân_nhà tại AFC Champions_League 2008 AFC Champions_League 2010 và AFC Champions_League 2012 Nơi đây sẽ tổ_chức một_số trận đấu của Giải_vô_địch_bóng_đá nữ thế_giới 2023 Liên_kết ngoài BULLET Coopers_Stadium
Sân_vận_động Hindmarsh
Kia K5 Kia K5 trước_đây được gọi là Kia_Optima là phiên_bản xe ô_tô hạng trung do Kia sản_xuất từ năm 2000 Thế_hệ đầu_tiên chủ_yếu được bán trên thị_trường với tên gọi Optima mặc_dù tên Kia_Magentis đã được sử_dụng ở thị_trường châu_Âu và Canada từ năm năm 2002 Đối_với các mẫu xe thế_hệ thứ hai Kia sử_dụng tên Kia_Lotze và Kia K5 cho thị_trường Hàn_Quốc sử_dụng tên Magentis cho thị_trường toàn_cầu ngoại_trừ ở Hoa_Kỳ Canada và Malaysia trong đó tên Optima được giữ lại cho đến phiên_bản năm 2021 Tên K5 được sử_dụng cho tất_cả các thị_trường kể từ khi phiên_bản thế_hệ thứ năm được giới_thiệu vào năm 2019
Kia K5
Kia_Picanto_Kia_Picanto là dòng ô_tô phân khúc A do Kia sản_xuất từ năm 2004 Dòng xe này có nhiều tên gọi khác như Kia_Morning tại Hàn_Quốc Hồng_Kông Đài_Loan hai thế_hệ đầu_tiên và Chile Kia_EuroStar tại Đài_Loan thế_hệ đầu_tiên Kia_New_Morning tại Việt_Nam Naza_Suria và Naza_Picanto tại Malaysia thế_hệ đầu_tiên Picanto chủ_yếu được sản_xuất tại nhà_máy liên_doanh Donghee ở Seosan_Hàn_Quốc_Doanh số Picanto là mẫu xe bán_chạy nhất của Kia tại thị_trường châu_Âu từ năm 2004 đến năm 2006 chiếm một phần ba doanh_số bán hàng của thương_hiệu trong giai_đoạn này Liên_kết ngoài BULLET Hàn_Quốc BULLET_Anh
Kia_Picanto
Giả_thuyết Catalan_Giả thuyết Catalan hoặc định_lý Mihăilescu là định_lý trong lý_thuyết số được đặt giả_thuyết bởi nhà toán_học Eugène_Charles_Catalan trong 1844 và được chứng_minh trong 2002 bởi Preda_Mihăilescu của đại_học Paderborn_Hai số 2 và 3 là hai luỹ_thừa hoàn_hảo có giá_trị 8 và 9 tương_ứng liên_tiếp Định_lý phát_biểu rằng đây là trường_hợp duy_nhất của hai số luỹ_thừa hoàn_hảo liên_tiếp Có nghĩa là Lịch_sử Lịch_sử của bài_toán bắt_nguồn ít_nhất từ Gersonides ngừoi đã chứng_minh trường_hợp đặc_biệt trong 1343 khi x y bị giới_hạn bằng 2 3 hoặc 3 2 Bước_tiến đầu_tiên sau khi Catalan đưa ra giả_thuyết là vào năm 1850 khi Victor_Amédée_Lebesgue xét trường_hợp b 2 Trong 1976 Robert_Tijdeman áp_dụng phương_pháp Baker trong lý_thuyết siêu_việt để đặt ra các giới_hạn cho a b và dùng các kết_quả giới_hạn có sẵn cho x y khi biết a b để tìm ra chặn trên của x y a b Michel_Langevin đã tính ra formula _ 1 cho giới_hạn trên đưa giả_thuyết Catalan về một lượng hữu_hạn còn lại cần xét Giả_thuyết Catalan đã được chứng_minh bởi Preda_Mihăilescu vào tháng 4 năm 2002 Bái chứng_minh được xuất_bản trong Journal für die reine und angewandte Mathematik 2004 Bài chứng_minh sử_dụng chủ_yếu các trường cyclotomic và các modun Galois_Một bài luận cho bài chứng_minh được viết bởi Yuri_Bilu trong Séminaire_Bourbaki_Vào 2005 Mihăilescu xuất_bản một bài chứng_minh khác đơn_giản hơn Tổng_quát_hoá Hiện đang có giả_thuyết rằng với mọi số_nguyên_dương n chỉ có hữu_hạn số cặp luỹ_thừa hoàn_hảo có khoảng_cách n Danh_sách bên dưới xét n 64 hiển_thị các nghiệm luỹ_thừa hoàn_hảo nhỏ hơn 10 xem Xem thêm cho nghiệm nhỏ nhất 0 Giả_thuyết Pillai_Giả thuyết Pillai xét đến khoảng_cách tổng_quát giữa hai số luỹ_thừa hoàn_hảo là bài_toán mở được đưa ra bởi S S Pillai người đặt ra giả_thuyết rằng khoảng_cách giữa các luỹ_thừa hoàn_hảo tiến đến vô_cùng Ta có_thể hiểu tương_đương là mỗi số_tự_nhiên đều có_thể biểu_diễn thành khoảng_cách giữa hai luỹ_thừa hoàn_hảo nhưng chỉ có hữu_hạn số lần biểu_diễn như_vậy Thậm_chí tổng_quát hơn trong 1931 Pillai đã đặt ra giả_thuyết khi cố_định A B C thì phương_trình formula _ 2 có hữu_hạn số nghiệm x y m n với m n 2 2 Pillai chứng_minh rằng khoảng_cách formula _ 3 với bất_kỳ λ nhỏ hơn 1 cách đều với m và n Giả_thuyết tổng_quát có_thể được chứng_minh từ giả_thuyết abc Paul_Erdős đặt ra giả_thuyết rằng dãy tăng dần formula _ 4 của luỹ_thừa hoàn_hảo thoả_mãn formula _ 5 với một_số giá_trị c và giá_trị n đủ lớn Xem thêm BULLET Giả_thuyết Beal_BULLET_Equation x y BULLET Giả_thuyết Fermat_Catalan_BULLET_Đường cong Mordell_BULLET_Phương trình Ramanujan_Nagell_BULLET_Định lý Størmer_BULLET_Định lý Tijdeman_Tham khảo BULLET Predates_Mihăilescu s proof Liên_kết ngoài BULLET Ivars_Peterson s MathTrek_BULLET_On difference of perfect powers BULLET Jeanine_Daems_A_Cyclotomic Proof of Catalan s Conjecture
Giả_thuyết Catalan
Nhà Zähringen_Nhà_Zähringen tiếng Đức Zähringer là một triều_đại của giới quý_tộc Swabia_Tên của gia_tộc này bắt_nguồn từ Lâu_đài Zähringen gần Freiburg im Breisgau_Những người đứng đầu Nhà Zähringer vào thế_kỷ XII sử_dụng tước_hiệu Công_tước xứ Zähringen đây là tước_hiệu được trao để đền_bù cho việc gia_tộc này nhường tước_hiệu Công_tước xứ Swabia cho Gia_tộc Staufer vào năm 1098 Người_Nhà Zähringer được phong tước_hiệu đặc_biệt là Rector của xứ Burgundy vào năm 1127 và họ tiếp_tục sử_dụng cả hai tước_hiệu này cho đến khi dòng công_tước tuyệt_tự vào năm 1218 Các lãnh_thổ và thái_ấp do Zähringer nắm giữ được gọi là Công_quốc Zähringen_Herzogtum_Zähringen nhưng nó không được coi là một công_quốc ngang_hàng với các công_quốc gốc có trước đó Người_nhà Zähringer đã cố_gắng mở_rộng lãnh_thổ của họ ở Swabia và Burgundy thành một công_quốc được công_nhận đầy_đủ nhưng việc mở_rộng của họ đã bị dừng lại vào những năm 1130 do mối thù với Nhà Welf_Theo đuổi tham_vọng lãnh_thổ của mình Zähringer đã thành_lập nhiều thành_phố và tu_viện ở hai bên rìa của Rừng Đen cũng như ở Cao_nguyên phía tây Thuỵ_Sĩ Sau sự tuyệt_tự của dòng_dõi công_tước vào năm 1218 các phần lãnh_thổ của gia_tộc được trở_lại với vương_quyền đạt được quyền hoàng_gia ngay_lập_tức trong khi các phần khác được chia cho các gia_tộc của Kyburg_Urach và Fürstenberg_Liên kết ngoài BULLET Zähringen_Castle original castle of the Zähringer
Nhà Zähringen
Công_quốc Carinthia_Công quốc Carinthia tiếng Đức Herzogtum_Kärnten tiếng Slovenia Vojvodina_Koroška là một công_quốc nằm ở miền Nam nước Áo và một phần phía Bắc của Slovenia Nó được tách ra khỏi Công_quốc Bayern vào năm 976 và là Nhà_nước Đế_chế đầu_tiên được thành_lập sau các Công_quốc gốc Đức Carinthia vẫn là một Nhà_nước trong Đế_chế La_Mã_Thần thánh cho đến khi đế_chế này giải_thể vào năm 1806 mặc_dù từ năm 1335 nó được cai_trị bởi Quân_chủ Habsburg của Đại công_quốc Áo Carinthia được xem là một bộ_phận cấu_thành của chế_độ_quân_chủ Habsburg và sau_này là Đế_quốc Áo nó vẫn là vùng_đất thuộc vương_miện Cisleithania của Đế_quốc Áo Hung cho đến năm 1918 Đến thời_kỳ Toàn dân đầu_phiếu Carinthia vào tháng 10 năm 1920 khu_vực chính của công_quốc đã hình_thành nên bang Carinthia của Áo Chú_thích và Tham_khảo BULLET Kärnten_Religious population data is inaccurate Liên_kết ngoài BULLET Map of the Balkans 1815 59
Công_quốc Carinthia
Nguyễn_Văn_Khoa_Nguyễn Văn_Khoa sinh năm 1977 là một doanh_nhân người Việt_Nam hiện đang giữ chức Tổng_giám_đốc điều_hành của Tập_đoàn FPT Ngoài_ra ông còn là Uỷ_viên HĐQT Công_ty FPT Telecom_Chủ_tịch Hiệp_hội Phần_mềm và Dịch_vụ Công_nghệ_thông_tin Việt_Nam thành_viên Hiệp_hội Internet Việt_Nam_Hiệp hội truyền_hình_cáp Việt_Nam Uỷ_viên Ban_chấp_hành Hội Tin_học Thành_phố Hồ_Chí_Minh nhiệm_kỳ 2018 2023 Tiểu_sử Nguyễn_Văn_Khoa sinh ngày 4 tháng 2 năm 1977 tại thủ_đô Hà_Nội Ông Khoa theo học tại Trường Đại_học Kinh_tế Quốc_dân từ 1995 tới 1999 tốt_nghiệp cử_nhân ngành Du_Lịch Gia_nhập FPT từ khi còn là một sinh_viên vào năm 1997 trong vòng suốt 25 năm ông Khoa đã kinh_qua các mảng kinh_doanh trọng_điểm của Tập_đoàn là Viễn_Thông và Công_Nghệ Lịch_sử công_tác BULLET 3 2019 nay Tổng_giám_đốc Tập_đoàn FPT BULLET 3 2018 3 2019 Phó Tổng_Giám_đốc Tập_đoàn FPT Tổng_Giám_đốc Công_ty TNHH Hệ_thống thông_tin FPT FPT IS BULLET 7 2015 3 2019 Kiêm_nhiệm Giám_đốc Chi_nhánh FPT tại TP Hồ_Chí_Minh BULLET 4 2015 2 2018 Chủ_tịch Công_ty TNHH MTV Viễn_thông Quốc_tế FPT FTI thuộc Công_ty Cổ_phần Viễn_thông FPT FPT Telecom_BULLET 7 2013 11 2018 Chủ_tịch FPT Telecom_Tân_Thuận thuộc Công_ty FPT Telecom_BULLET 7 2013 3 2015 Giám_đốc_Điều_hành Công_ty Cổ_phần Dịch_vụ Trực_tuyến FPT FPT Online_BULLET 1 2012 2 2018 Tổng_Giám_đốc FPT Telecom_BULLET 5 2010 1 2012 Phó Tổng_Giám_đốc thường_trực FPT Telecom_BULLET 6 2008 5 2011 Tổng_Giám_đốc Công_ty FTI thuộc FPT Telecom_BULLET 2006 2007 Phó Giám_đốc Kinh_doanh Chi_nhánh Công_ty FPT Telecom Hà_Nội_Giám đốc chi_nhánh FPT Telecom tại Hải_Phòng BULLET 2003 2005 Giám_đốc Trung_tâm Quản_lý hạ_tầng thuộc FPT Telecom_BULLET 1998 2003 Trưởng phòng Dự_án Trưởng phòng Quảng_cáo và Phát_triển Trưởng phòng Hỗ_trợ kỹ_thuật của Trung_tâm FPT Internet thuộc Công_ty Cổ_phần FPT Giám_đốc Trung_tâm Giải_pháp và truyền số_liệu thuộc Công_ty Truyền_thông FPT BULLET 1997 Gia_nhập FPT với vị_trí nhân_viên kỹ_thuật Quá_trình hoạt_động Năm 2012 ở tuổi 35 ông Nguyễn_Văn_Khoa là CEO công_ty thành_viên chủ_chốt trẻ nhất FPT khi được bổ_nhiệm vị_trí Tổng_Giám_đốc FPT Telecom_Nhờ xây_dựng được đội_ngũ cán_bộ quản_lý nòng_cốt cùng những quyết_sách và tầm nhìn mới_mẻ ông đã dẫn_dắt FPT Telecom giữ vững vị_trí Top 3 công_ty cung_cấp dịch_vụ internet hàng_đầu Việt_Nam liên_tục thử_nghiệm các sản_phẩm dịch_vụ và phương_pháp quản_trị mới Ông góp_phần quan_trọng giúp FPT Telecom triển_khai thành_công tuyến đường_trục Bắc_Nam 1 800 km chuyển_đổi toàn_bộ hạ_tầng cáp đồng sang cáp_quang trong 1 năm nhanh gấp 2 lần so với tiến_độ dự_kiến đặt nền_móng cho sự phát_triển lớn_mạnh của Truyền_hình FPT hiện_đại khi quyết_định lựa_chọn kinh_doanh IPTV truyền_hình qua internet thay cho truyền_hình_cáp Dưới sự lãnh_đạo của ông giai_đoạn 2012 2017 doanh_thu FPT Telecom tăng 2 6 lần lợi_nhuận tăng 1 6 lần nhân_sự tăng gần gấp 2 lần và có tỷ_lệ đóng_góp cao nhất trong lợi_nhuận Tập_đoàn 2012 2016 Hiện FPT Telecom sở_hữu hạ_tầng Viễn_thông Internet và truyền_hình phủ rộng 63 63 tỉnh thành_phố Tháng 3 2018 ông được luân_chuyển làm Phó Tổng_Giám_đốc Công_ty Cổ_phần FPT Tổng_Giám_đốc Công_ty Hệ_thống Thông_tin FPT FPT Information_System_FPT_IS trong chương_trình quy_hoạch và đào_tạo đội_ngũ lãnh_đạo kế_cận của Tập_đoàn Chỉ sau một năm ông nhận được sự tin_tưởng ủng_hộ của đội_ngũ Ban lãnh_đạo cán_bộ nhân_viên FPT IS và đã truyền_cảm hứng cùng tinh_thần đổi_mới cho cán_bộ nhân_viên các cấp Ngày 8 tháng 3 năm 2019 Hội_đồng_Quản_trị FPT đã thông_qua nghị_quyết bổ_nhiệm ông đảm_trách vị_trí Tổng_Giám_đốc FPT thay_thế ông Bùi_Quang_Ngọc hết nhiệm_kỳ từ ngày 29 tháng 3 năm 2019 Với tầm nhìn mới_mẻ sự quyết_liệt và đề_cao sáng_tạo kỷ_luật ông đã dẫn_dắt FPT và các công_ty thành_viên liên_tục tăng_trưởng khẳng_định vị_thế công_ty chuyển_đổi số hàng_đầu đồng_thời kiến_tạo động_cơ tăng_trưởng bền_vững cho FPT trong dài_hạn bằng việc phát_triển Hệ_sinh_thái công_nghệ Made by FPT mở nhiều kênh bán hàng mới hợp_lực các đơn_vị thành_viên chuyển_đổi số nội_bộ giúp tối_ưu hiệu_suất tiết_kiệm cho Tập_đoàn hàng trăm tỷ đồng Xem thêm BULLET FPT BULLET FPT Telecom
Nguyễn_Văn_Khoa
Luật Tiếp công_dân 2013 Luật Tiếp công_dân 2013 số ký_hiệu 42 2013 QH13 là văn_bản quy_phạm_pháp_luật đầu_tiên quy_định toàn_diện và có hiệu_lực hiện_hành về việc tiếp công_dân của khối cơ_quan nhà_nước và chủ_thể công ở Việt_Nam được ban_hành năm 2013 bởi Quốc_hội Việt_Nam khoá XIII Bối_cảnh Trước 2012 Ở Việt_Nam tiếp công_dân thời_kỳ đầu được hiểu là việc cơ_quan nhà_nước tiếp công_dân để lắng_nghe và xử_lý các vấn_đề từ yêu_cầu của công_dân Văn_bản đầu_tiên chính_thức quy_định về công_tác tiếp công_dân là Nghị_định số 89 của Chính_phủ năm 1997 ban_hành đi kèm là quy_chế tổ_chức tiếp công_dân trao quyền cho Tổng_Thanh_tra Nhà_nước tổ_chức thực_hiện đề_cập ở luật đầu_tiên là Luật Khiếu_nại tố_cáo 1998 rồi Luật Tố_cáo 2010 Luật Khiếu_nại 2011 liên_tiếp được nêu ở nghị_định hướng_dẫn thi_hành luật này năm 2006 2012 đề_án của về đổi_mới công_tác tiếp công_dân 2010 được phê_duyệt bởi Phó Thủ_tướng Trương_Vĩnh_Trọng_Bên cạnh các văn_bản luật này một_số cơ_quan tổ_chức có ban_hành văn_bản quy_định về tổ_chức và hoạt_động tiếp công_dân trong cơ_quan tổ_chức mình như Toà_án nhân_dân tối_cao Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam và các tổ_chức thành_viên của mặt_trận Cuối năm 2012 Thanh_tra Chính_phủ báo_cáo tổng_kết việc thực_hiện công_tác tiếp công_dân giai_đoạn 2008 11 nhằm phục_vụ cho việc nghiên_cứu xây_dựng đề_án đổi_mới công_tác tiếp công_dân theo đó các cơ_quan_hành_chính nhà_nước đã tiếp hơn 1 5 triệu lượt người đến khiếu_nại tố_cáo với hơn 830 nghìn vụ_việc trong đó có gần 14 nghìn đoàn đông người với hơn 160 nghìn người gần 9 000 vụ_việc đã tiếp_nhận xử_lý gần 700 nghìn đơn khiếu_nại tố_cáo giải_quyết hơn 250 nghìn đơn khiếu_nại tố_cáo thuộc thẩm_quyền Trong quá_trình thực_thi công_tác tiếp công_dân các cơ_quan nhà_nước và đơn_vị nghiên_cứu đánh_giá đã đưa ra nhận_định về lĩnh_vực này theo hướng còn nhiều vướng_mắc trong quy_định của luật lẫn áp_dụng thực_tế Các vấn_đề chính là nhận_thức của các lãnh_đạo bộ_ngành địa_phương chưa đúng chưa thực_sự coi công_tác tiếp dân là một trong những nhiệm_vụ quan_trọng nhằm nâng cao hiệu_quả giải_quyết khiếu_nại tố_cáo góp_phần ổn_định chính_trị xã_hội phát_huy quyền dân_chủ của công_dân quy_định pháp_luật về tiếp công_dân được đặt làm một bộ_phận trong các luật khiếu_nại luật tố_cáo là chưa đầy_đủ chưa kịp_thời thiếu đồng_bộ chưa tương_xứng với tính_chất yêu_cầu của công_tác này đặc_biệt chưa phân_định rõ việc tiếp công_dân đến khiếu_nại tố_cáo với kiến_nghị phản_ánh chưa làm rõ việc tiếp công_dân của người đứng đầu với việc tiếp công_dân của công_chức giữa việc tiếp dân_thường xuyên với yêu_cầu khẩn_thiết đối_với vụ_việc phức_tạp có nhiều người tham_gia chưa gắn việc tiếp công_dân với việc theo_dõi kiểm_tra đôn_đốc giải_quyết của các cấp các ngành Phía đánh_giá cho rằng công_tác tiếp công_dân là hoạt_động phức_tạp đòi_hỏi nhiều kỹ_năng và tuân_thủ luật_định trong khi nhiều phần nhân_lực tiếp công_dân còn yếu chưa đáp_ứng được yêu_cầu thực_tiễn Mặt_khác nhiều vấn_đề do lịch_sử để lại hoặc chính_sách pháp_luật về các lĩnh_vực nhạy_cảm như nhà ở đất_đai đền_bù giải_phóng mặt_bằng còn nhiều bất_cập nên việc giải_thích trả_lời cho công_dân gặp nhiều vướng_mắc Những kết_luận này đưa ra đề_xuất xây_dựng một đạo_luật mới và riêng_biệt về tiếp công_dân Soạn_thảo ban_hành Năm 2012 Chính_phủ quyết_định giao nhiệm_vụ nghiên_cứu xây_dựng các quy_định về tiếp công_dân cho Thanh_tra Chính_phủ sau đó Ban soạn_thảo và Tổ biên_tập dự_thảo Luật Tiếp công_dân được thành_lập do Tổng_Thanh_tra Huỳnh_Phong_Tranh làm trưởng ban với tinh_thần xây_dựng một đạo_luật riêng_biệt cho vấn_đề tiếp công_dân Ban soạn_thảo có thêm các đại_diện đến từ Văn_phòng Chính_phủ Bộ Công_an Bộ Tư_pháp Uỷ_ban Kiểm_tra Trung_ương Văn_phòng Trung_ương Đảng tiến_hành nghiên_cứu các văn_bản pháp_luật trước đó đánh_giá tác_động kinh_tế xã_hội của dự_án tổ_chức các cuộc hội_thảo có sự tham_gia của các chuyên_gia pháp_lý cán_bộ quản_lý thanh_tra_viên có nhiều kinh_nghiệm của các bộ_ngành địa_phương để trao_đổi về các nội_dung của dự_án Bên cạnh đó đã giới_thiệu dự_thảo trên cổng thông_tin điện_tử của Thanh_tra Chính_phủ để lấy ý_kiến người_dân gửi hồ_sơ dự_án để Bộ Tư_pháp thẩm_định pháp_lý rồi hoàn_thiện và trình Chính_phủ vào đầu năm 2013 Dự_thảo luật trình lần đầu được thảo_luận ở Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội trong phiên họp thứ 16 đầu năm 2013 gồm 10 chương 71 điều dự_kiến trình Quốc_hội ở kỳ họp thứ năm nhưng bị bác_bỏ nhận đánh_giá là chưa đáp_ứng yêu_cầu thực_tế cần chỉnh_lý theo hướng bỏ các điều_khoản vòng_vèo về hệ_thống tiếp công_dân chưa rõ quyền được tiếp công_dân Sau đó dự_thảo được sửa_đổi trình Thường_vụ lần thứ hai vào tháng 8 năm 2013 tiếp_tục chỉnh_lý và trình Quốc_hội trong kỳ hợp thứ_sáu được thông_qua với tỷ_lệ tán_thành là 84 14 vào ngày 25 tháng 11 năm 2013 Cấu_trúc Luật có chín chương 36 điều thay_thế và chấm_dứt hiệu_lực của một bộ_phận các quy_định về tiếp công_dân trước đó bao_gồm những quy_định về tiếp công_dân tại Chương_V_Luật_Khiếu nại tố_cáo 1998 đã được sửa_đổi bổ_sung một_số điều theo Luật số 26 2004 QH11 và Luật số 58 2005 QH11 và Chương_V_Luật_Khiếu nại 2011 từ ngày 1 tháng 7 năm 2014 Nội_dung chính Với nguyên_tắc dựng luật là tạo cơ_sở pháp_lý thống_nhất về tổ_chức hoạt_động tiếp công_dân của các cơ_quan tổ_chức có trách_nhiệm này do_đó luật_định phạm_vi điều_chỉnh gồm những vấn_đề cơ_bản nhất về tổ_chức và hoạt_động tiếp công_dân gồm các cơ_quan tổ_chức có trách_nhiệm tiếp công_dân quyền và nghĩa_vụ của công_dân và trách_nhiệm của người tiếp công_dân trụ_sở tiếp công_dân trình_tự thủ_tục tiếp công_dân các điều_kiện đảm_bảo cho hoạt_động tiếp công_dân như kinh_phí chế_độ chính_sách đối_với người tiếp công_dân Ngoài_ra luật cũng quy_định việc tiếp đại_diện của cơ_quan tổ_chức lẫn người nước_ngoài đến khiếu_nại tố_cáo kiến_nghị phản_ánh gọi tắt là trình vấn_đề Các chủ_thể có trách_nhiệm tiếp công_dân là khối cơ_quan nhà_nước chủ_thể công tổ_chức việc tiếp công_dân phù_hợp với yêu_cầu quy_mô tính_chất hoạt_động của mình Với công_dân khi đến_nơi tiếp công_dân thì có các quyền là trình_bày về nội_dung vấn_đề được hướng_dẫn giải_thích về những nội_dung liên_quan của mình khiếu_nại tố_cáo về hành_vi vi_phạm pháp_luật của người tiếp công_dân nhận thông_báo về việc tiếp_nhận kết_quả xử_lý vấn_đề đã trình Trường_hợp người trình vấn_đề không sử_dụng thông_thạo tiếng Việt thì có quyền sử_dụng người phiên_dịch Tương_ứng với các quyền người trình vấn_đề có nghĩa_vụ là nêu rõ thông_tin cá_nhân xuất_trình giấy_tờ tuỳ_thân các yêu_cầu về thái_độ đúng_mực trình_bày trung_thực sự_việc cung_cấp thông_tin tài_liệu liên_quan đến nội_dung vấn_đề sau đó cần ký hoặc điểm_chỉ xác_nhận những nội_dung trình_bày đã được ghi_chép lại bên cạnh đó là nghiêm_chỉnh chấp_hành nội_quy tiếp công_dân và hướng_dẫn của người tiếp công_dân và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về nội_dung khiếu_nại tố_cáo của mình Chủ_thể tiếp dân Với các chủ_thể tiếp công_dân thì có trách_nhiệm là tôn_trọng nguyên_tắc tôn_trọng công_dân thông_qua trang_phục hành_vi như trang_phục chỉnh_tề có đeo thẻ vị_trí phù_hiệu theo quy_định yêu_cầu người đến trình vấn_đề nêu rõ thông_tin giấy_tờ tuỳ_thân tiếp_nhận vấn_đề thụ_lý vụ_việc Người tiếp công_dân theo quy_định thì phải có thái_độ đúng_mực lắng_nghe tiếp_nhận đơn trình vấn_đề hoặc ghi_chép đầy_đủ chính_xác nội_dung mà người đến trình_bày Xem thêm BULLET Luật Khiếu_nại 2011 BULLET Luật Tố_cáo 2018 Liên_kết ngoài BULLET Luật Tiếp công_dân 2013 BULLET Luật Khiếu_nại 2011
Luật Tiếp công_dân 2013
Kia_Rio_Kia_Rio là dòng xe subcompact do Kia sản_xuất từ tháng 11 năm 1999 Đến nay đã có 4 thế_hệ khác nhau được ra_mắt Doanh_số Rio K2 là mẫu xe bán_chạy nhất của Kia trên toàn thế_giới trong các năm 2012 và 2015 Liên_kết ngoài BULLET Hoa_Kỳ sedan BULLET Anh hatchback
Kia_Rio
Kia_Stinger_Kia_Stinger là dòng ô_tô hạng trung do Kia sản_xuất kể từ năm 2017
Kia_Stinger
Căn_cứ Xuân_Lộc Căn_cứ Xuân_Lộc còn gọi là Sân_bay Xuân_Lộc hoặc Căn_cứ hoả_lực Husky là căn_cứ cũ của Quân_đội Mỹ và Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà QLVNCH toạ_lạc tại thị_trấn Xuân_Lộc tỉnh Đồng_Nai miền Nam Việt_Nam_Lịch sử Phân_đội Biệt_kích số 5 AB 31 đã lập nên căn_cứ này vào cuối năm 1966 tại Xuân_Lộc và cách Núi Đất 28 km về phía bắc Lúc 1 giờ sáng ngày 18 tháng 5 năm 1969 Tiểu_đoàn 7 Trung_đoàn 9 Pháo_binh và Tiểu_đoàn 2 Trung_đoàn 35 Pháo_binh Liên_đoàn 54 Pháo_binh tại căn_cứ này bị các phần_tử của Sư_đoàn 5 Việt_Cộng_VC tấn_công Một_số lính VC xâm_nhập vòng_vây nhưng bị pháo_binh đánh lui Quân trú_phòng được sự yểm_trợ từ trực_thăng chiến_đấu các cuộc không_kích và máy_bay gunship AC 47 Spooky_Khi trận chiến vẫn tiếp_tục một đơn_vị thuộc Trung_đoàn 11 Thiết_giáp đã đến đối_đầu với quân VC Giao_tranh tiếp_tục cho đến 6 giờ sáng khiến 24 lính VC và 14 lính Mỹ thiệt_mạng Sư_đoàn 18 Bộ_binh VNCH đặt sở_chỉ_huy tại đây căn_cứ và sân_bay nằm ở khu trung_tâm trận Xuân_Lộc vào tháng 4 năm 1975 Sau khi chiến_tranh chấm_dứt ngày 30 tháng 4 năm 1975 căn_cứ này hiện_nay đã bị bỏ_hoang và được chuyển_đổi thành nhà ở và đất nông_nghiệp
Căn_cứ Xuân_Lộc
Căn_cứ Lai_Khê_Căn_cứ Lai_Khê là căn_cứ cũ của Quân_lực Việt_Nam Cộng_hoà và Quân_đội Mỹ đóng tại ấp Lai_Khê xã Lai_Hưng thị_xã Bến_Cát tỉnh Bình_Dương dọc theo Quốc_lộ 13 về phía Tây_Bắc_Sài_Gòn và cách Thủ_Dầu_Một khoảng 20 km về phía bắc tỉnh này Lịch_sử Trong chiến_tranh Việt_Nam Lai_Khê là một thị_trấn đồn_trú do Sư_đoàn 5 Bộ_binh QLVNCH đóng tại đó trong hầu_hết thập_niên 1960 1970 Lai_Khê cũng là Sở_chỉ_huy Sư_đoàn 1 Bộ_binh của Lục_quân Mỹ từ tháng 10 năm 1967 đến tháng 1 năm 1970 Các đơn_vị quân_đội Mỹ khác đóng tại Lai_Khê bao_gồm BULLET Tiểu_đoàn Tín_hiệu 121 1965 1970 BULLET Bệnh_viện Phẫu_thuật số 2 1968 Tháng 3 1970 BULLET Tiểu_đoàn 2 Thiết_đoàn 5 Kỵ_binh Tháng 4 Tháng 12 năm 1969 BULLET Tiểu_đoàn 5 Sư_đoàn 7 Kỵ_binh Tháng 4 Tháng 12 năm 1969 BULLET Trung_đoàn 11 Thiết_giáp Tháng 2 năm 1969 BULLET Tiểu_đoàn 6 Pháo_binh 15 Tháng 5 1967 Tháng 7 1968 BULLET Bệnh_viện Phẫu_thuật số 18 Tháng 12 1967 Tháng 2 1968 BULLET Tiểu_đoàn 2 Pháo_binh 33 Tháng 7 1967 Tháng 4 1970 BULLET Đại_đội Trực_thăng Tấn_công 173 1966 Tháng 3 1972 BULLET Tiểu_đoàn Công_binh 554 Tháng 10 1969 1971 BULLET Đại_đội Nghiên_cứu Vô_tuyến 337 Tiểu_đoàn Nghiên_cứu Vô_tuyến 303 Liên_đoàn Nghiên_cứu Vô_tuyến 509 ASA BULLET Trung_đội 4 Đại_đội Y_tế 45 cứu_thương trên không AKA Dustoff_Tháng 6 1966 Tháng 2 1969 BULLET Phi_đội 1 Thiết_đoàn 9 Kỵ_binh BULLET Binh_đoàn Bravo_BULLET_Binh đoàn Echo thành_lập tại đây vào ngày 1 tháng 9 năm 1970 Ngày 28 tháng 7 năm 1971 một cuộc tấn_công của đặc_công QĐNDVN VC vào căn_cứ này đã phá_huỷ bốn trực_thăng Mỹ và làm hư_hỏng chiếc thứ năm Sau khi chiến_tranh chấm_dứt ngày 30 tháng 4 năm 1975 Phần_lớn khu căn_cứ này đều được chuyển sang làm nhà ở và đất canh_tác trong lúc một phần căn_cứ vẫn được Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam sử_dụng cho đến nay
Căn_cứ Lai_Khê
Elisabeth_Glantzberg_Elisabeth_Margareta Glantzberg 1873 1951 là một nghệ_nhân dệt_may giáo_viên và nhà_thiết_kế thời_trang người Thuỵ_Điển Sau vài năm dạy dệt và quảng_cáo hàng dệt của Thuỵ_Điển ở Boston_Massachusetts bà trở_lại Thuỵ_Điển vào năm 1909 Cùng với Emy_Fick bà thành_lập trường Birgittaskolan ở Stockholm_Ngoài việc cung_cấp các khoá học về dệt_may trường Birgitta còn là xưởng dệt hàng_đầu sản_xuất các loại hàng dệt_may Bà tiếp_tục thiết_kế quần_áo ở đó cho đến giữa những năm 1930 dựa trên xu_hướng thời_trang cao_cấp và trang_phục hàng ngày của Paris_Tiểu sử Elisabeth_Glantzberg sinh ngày 20 tháng 10 năm 1873 tại Dalarna miền Trung_Thuỵ_Điển_Bà là con gái của một giáo_sĩ tên Christian_Magnus_Glantzberg và Hilda_Dorotea_Glantzberg nhũ_danh Arborelius_Bà có ba chị_gái và một anh_trai Mặc_dù không được đào_tạo bài_bản Glantzberg và các chị_gái của cô đã tự tay may_vá và sản_xuất đồ dệt_may tại nhà giống như bao đứa trẻ khác thời bấy_giờ Khoảng năm 1900 cô và chị_gái Ellen chuyển đến Boston nơi anh_trai Ernst của cô di_cư đến vào năm 1891 Hai chị_em đã thành_lập một doanh_nghiệp có tên The_Misses_Glantzberg vừa là một trường dệt_may vừa là một doanh_nghiệp bán_lẻ trưng_bày đồ thủ_công và đồ_đạc trong nhà của Thuỵ_Điển Từ năm 1903 với tư_cách là thành_viên tích_cực của Hiệp_hội Nghệ_thuật và Thủ_công Boston bà đã nhiều lần tổ_chức trưng_bày các tác_phẩm của mình Bà trở_lại Thuỵ_Điển vào năm 1909 Làm_việc ở cửa_hàng bách_hoá Nordiska_Kompaniet ở Stockholm bà gặp Emy_Fick_Năm 1910 họ cùng nhau thành_lập Birgittaskolan ở trung_tâm Stockholm_Trung tâm là nơi cung_cấp các khoá học về may thêu và_ren Ngoài_ra đây cũng là nơi săn xuất các đơn đặt_hàng đồ lót hàng dệt trang_trí và thảm Tuy_nhiên Glantzberg mong_muốn đào_tạo phụ_nữ học dệt_may để họ có_thể làm_việc chuyên_nghiệp còn Fick lại muốn đào_tạo những phụ_nữ muốn sản_xuất hàng dệt tại nhà Do khác_biệt trong đường_lối đào_tạo họ ngừng hợp_tác và chia doanh_nghiệp thành hai công_ty riêng_biệt Glantzberg giữ lịa tên Birgittaskolan trong khi Fick đặt tên công_ty của mình là Sankta_Birgittaskolan hoặc trường Saint_Birgitta_Năm 1917 Glantzberg chuyển sang lĩnh_vực thời_trang Bà tuyển_dụng hai nhà_thiết_kế theo xu_hướng Paris để tạo ra những bộ sưu_tập táo_bạo đáng chú_ý Công_việc kinh_doanh của Glantzberg phát_triển mạnh cho đến giữa những năm 1930 Sau đó bà trở về quê_hương Dalarna nơi bà điều_hành một trường dạy dệt Bà qua_đời tại Älvdalen vào ngày 10 tháng 12 năm 1951
Elisabeth_Glantzberg
Kia_Carnival_Kia_Carnival là dòng xe minivan được sản_xuất bởi Kia từ năm 1998 Dòng xe này được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau tiêu_biểu là cái tên Kia_Sedona hiện không còn được sử_dụng
Kia_Carnival
Kia_Sonet_Kia_Sonet là dòng xe SUV crossover cỡ nhỏ được sản_xuất bởi Kia từ năm 2020 Dòng xe đã được tiếp_thị ở các thị_trường mới nổi bao_gồm Ấn_Độ Indonesia Nam_Phi Việt_Nam Trung_Đông và một_số quốc_gia Mỹ Latinh_Liên kết ngoài BULLET Trang_web chính_thức Ấn_Độ
Kia_Sonet
Thiện nguyện Thiện nguyện là một dạng chủ_nghĩa_vị_tha bao_gồm các sáng_kiến cá_nhân dành cho hàng_hoá công_cộng tập_trung vào chất_lượng cuộc_sống Hoạt_động thiện nguyện đối_lập với các sáng_kiến kinh_doanh vốn là những sáng_kiến cá_nhân dành cho hàng_hoá tư_nhân tập_trung vào lợi_ích vật_chất và cùng với các nỗ_lực của chính_phủ vốn là các sáng_kiến công dành cho hàng_hoá công_cộng tập_trung chủ_yếu vào việc cung_cấp các dịch_vụ công Người chuyên làm công_việc thiện nguyện được gọi là nhà từ_thiện hoặc nhà thiện nguyện Châu_Á Hoạt_động từ_thiện có một lịch_sử lâu_đời tại khu_vực châu_Á việc thiện nguyện hay cách tiếp_cận có hệ_thống để làm_việc thiện đã có từ thuở sơ_khai Triết_gia Trung_Quốc là Xem thêm BULLET Danh_sách các quỹ từ_thiện lớn_mạnh nhất thế_giới BULLET Tổ_chức từ_thiện Đọc thêm BULLET Adam_Thomas_Philanthropy_Patronage and Civil_Society_Experiences from Germany_Great_Britain and North_America 2008 BULLET Burlingame_D_F_Ed 2004 Philanthropy in America_A comprehensive historical encyclopaedia 3 vol ABC Clio_BULLET_Curti_Merle E American philanthropy abroad a history Rutgers_UP 1963 BULLET Grimm_Robert_T_Notable American_Philanthropists_Biographies of Giving and Volunteering 2002 excerpt BULLET Hitchcock_William_I 2014 World_War_I and the humanitarian impulse The_Tocqueville_Review_La revue Tocqueville 35 2 2014 145 163 BULLET Ilchman_Warren_F et al Philanthropy in the World s Traditions 1998 Examines philanthropy in Buddhist_Islamic_Hindu_Jewish and Native_American religious traditions and in cultures from Latin_America_Eastern_Europe the Middle_East_Africa and Asia online BULLET Jordan W K Philanthropy in England 1480 1660 A Study of the Changing_Pattern of English_Social_Aspirations 1959 online BULLET Kiger_Joseph_C_Philanthropists and foundation globalization Transaction_Publishers 2011 BULLET Petersen_Jørn_Henrik_Klaus Petersen and Søren_Kolstrup_Autonomy_Cooperation or Colonization_Christian_Philanthropy and State_Welfare in Denmark_Journal of Church and State 56 1 2014 81 104 BULLET Reich_Rob_Chiara_Cordelli and Lucy_Bernholz eds Philanthropy in democratic societies History institutions values U of Chicago_Press 2016 BULLET Zunz_Olivier_Philanthropy in America_A history Princeton_UP 2014 Liên_kết ngoài BULLET History of Philanthropy 1601 present compiled and edited by National_Philanthropic_Trust
Thiện nguyện
Oxalinh_Oxalinh là đại_diện đầu_tiên của Việt_Nam tại Hoa_Hậu hoàn_vũ 2002 tổ_chức tại Puerto_Rico tại thời_điểm đó Oxalinh gây ra nhiều tranh_cãi vì sự có_mặt của Oxalinh không được bất_kì ai công_nhận ngoài đại_diện Nga Oksana_Fyodorova_Ngoài ra vào cuối năm 2021 cô bất_ngờ bị tố_giác ăn_chặn từ_thiện ngay chính quê_hương Việt_Nam của cô Cô là niềm kiêu_hãnh của Việt_Nam Vì là người giữ danh_vị cao nhất của Việt_Nam tại đấu_trường nhan_sắc quốc_tế Miss_Universe 2002 là á_hậu 2 Và đặc_biệt cô chính là một trong những á_hậu có điểm S wimsuit cao nhất trong lịch_sử Miss_Universe
Oxalinh
Alessia_Rovegno_Alessia_Rovegno Cayo sinh ngày 20 tháng 1 năm 1998 là một người_mẫu diễn_viên ca_sĩ và hoa_hậu người Peru đã đăng_quang cuộc thi Hoa_hậu Peru 2022 Với tư_cách là Hoa_hậu Peru Rovegno sẽ đại_diện cho Peru tại cuộc thi Hoa_hậu Hoàn_vũ 2022 Tiểu_sử Rovegno sinh ra và lớn lên ở Lima_Peru_Cô là con gái của Lucho_Rovegno và Bárbara_Cayo_Rovegno nhỏ hơn 2 tuổi so với chị_gái Arianna_Celeste_Rovegno_Cayo người sáng_lập ra La_Bambina de Rovegno_Dì của họ là Fiorella_Cayo_Stephanie_Cayo và chú của họ là Macs_Cayo đều là diễn_viên Vào ngày 6 tháng 10 năm 2021 cô phát_hành bài hát Un_Amor_Como el Nuestro_Các cuộc thi sắc_đẹp Hoa_hậu Peru 2022 Vào ngày 14 tháng 6 năm 2022 Rovegno cạnh_tranh với 9 ứng_cử_viên khác trong cuộc thi Hoa_hậu Peru 2022 Vào cuối sự_kiện Rovegno đã được trao danh_hiệu bởi Yely_Rivera của Arequipa với tư_cách tân_Hoa_hậu Hoàn_vũ Peru 2022 Hoa_hậu Hoàn_vũ 2022 Với tư_cách là Hoa_hậu Peru Rovegno sẽ đại_diện cho Peru tại Hoa_hậu Hoàn_vũ 2022 Cuộc_sống cá_nhân Vào ngày 12 tháng 12 năm 2021 cô xác_nhận mối quan_hệ lãng_mạn của mình với vận_động_viên người Peru Hugo_García
Alessia_Rovegno
Matija_Šarkić_Matija_Sarkic sinh ngày 23 tháng 7 năm 1997 là một cầu_thủ bóng_đá người Montenegre hiện đang chơi cho Wolverhampton_Wanderers và đội_tuyển quốc_gia Montenegro Sarkic được sinh ra tại Anh có bố là người Montenegro và mẹ là người_Anh
Matija_Šarkić
Sông Neckar_Neckar là một con sông dài 362 kilômét 225 mi ở Đức chủ_yếu chảy qua khu_vực tây_nam của bang Baden_Württemberg với một đoạn ngắn qua Hessen_Sông_Neckar là một phụ lưu bên phải chính của sông Rhein_Nguồn nằm ở Schwarzwald_Baar_Kreis gần Schwenningen trong khu bảo_tồn Schwenninger_Moos ở độ cao 706 m 2 316 ft trên mực nước_biển nó đi qua Rottweil_Rottenburg am Neckar_Kilchberg_Tübingen_Wernau Nürtingen_Plochingen_Esslingen_Stuttgart Ludwigsburg_Marbach_Heilbronn và Heidelberg trước khi xả trung_bình 145 m3 s 5 100 cu ft s nước vào sông Rhein tại Mannheim ở độ cao 95 m 312 ft trên mực nước_biển khiến Neckar là phụ lưu lớn thứ 4 và là sông lớn thứ 10 ở Đức Kể từ năm 1968 tàu Neckar có_thể điều hướng cho các tàu chở hàng qua 27 âu_tàu dài khoảng 200 kilômét 120 mi ngược dòng từ Mannheim đến cảng sông Plochingen tại nơi hợp_lưu với sông Fils_Từ_Plochingen đến Stuttgart thung_lũng Neckar tập_trung đông dân_cư và được công_nghiệp_hoá mạnh với một_số công_ty nổi_tiếng Giữa Stuttgart và Lauffen_Neckar có một cảnh đẹp quanh_co và ở nhiều nơi thung_lũng có dốc núi bằng đá_vôi Trias nguyên thạch và Pleistocen_Dọc theo thung_lũng của Neckar trên các ngọn đồi Odenwald nhiều lâu_đài có_thể được thấy bao_gồm Lâu_đài Hornberg và Lâu_đài Guttenberg ở Haßmersheim_Nhà máy điện hạt_nhân Obrigheim hiện đã ngưng hoạt_động và Nhà_máy điện hạt_nhân Neckarwestheim còn hoạt_động cũng nằm ở đó Theo truyền_thống các vùng đồng_bằng màu_mỡ được sử_dụng nhiều cho nông_nghiệp và các sườn thung_lũng dốc của nó làm_vườn nho
Sông Neckar
Kia_Soul_Kia_Soul là dòng ô_tô SUV crossover cở nhỏ được sản_xuất bởi Kia_Ra mắt tại Paris_Motor_Show 2008 tính đến nay đã có ba phiên_bản được phát_hành Doanh_số Tính đến năm 2015 Kia đã sản_xuất hơn một_triệu chiếc Kia_Soul_Tại_Hoa Kỳ hơn 100 000 chiếc đã được bán ra mỗi năm từ năm 2011 đến năm 2018 Liên_kết ngoài BULLET e Soul
Kia_Soul
Lưu_vong phim Lưu_vong tiếng Trung_放_逐 tiếng Anh Exiled_Hán_Việt_Phóng trục là một bộ phim_điện_ảnh thuộc thể_loại hành_động tội_phạm chính_kịch của điện_ảnh Hồng_Kông công_chiếu năm 2006 do Đỗ_Kỳ_Phong làm đạo_diễn kiêm nhà_sản_xuất với phần kịch_bản do tổ sáng_tác Ngân_Hà biên_soạn Tác_phẩm có sự tham_gia của các diễn_viên gồm Huỳnh_Thu_Sinh_Ngô Trấn_Vũ_Trương_Gia Huy_Hà_Siêu_Nghi Trương_Diệu_Dương_Lâm Tuyết với Nhậm_Đạt_Hoa và Nhậm_Hiền_Tề_Bộ phim có buổi công_chiếu lần đầu tại Liên_hoan_phim quốc_tế Venezia vào ngày 6 tháng 9 năm 2006 sau đó chính_thức phát_hành tại các cụm rạp ở Hồng_Kông từ ngày 19 tháng 10 cùng năm Tác_phẩm cũng được chọn là một trong những tác_phẩm của điện_ảnh Trung_Quốc đi tranh giải Sư_tử vàng cũng tại liên_hoan_phim danh_giá ấy dù không được nhận giải Nội_dung Lấy bối_cảnh vào thập_niên 90 của thế_kỉ XX có một nhóm sát_thủ gồm năm người gồm Hoà_Miêu_Ba_Hoả và Thái cùng chơi thân với nhau thì bất_ngờ thay Hoà đã quyết_định bỏ nghề và đã có gia_đình riêng với người vợ là A Tĩnh kể từ đó Hoà cùng vợ_con chuyển sang Ma_Cao và sinh_sống lặng_lẽ tại đây Tuy_vậy Đại_Phi ông chủ của băng_nhóm có ý_định trả_thù Hoà sau vụ ám_sát hắn bất_thành từ Hoà_Vì thế hắn liền cử một đôi sát_thủ tìm tới để thực_hiện nhiệm_vụ và không ai khác đó chính là_Hoả và Ba Khi đến_nơi_Hoả và Ba đều gặp lại Miêu và Thái cặp sát_thủ có ý_định bảo_vệ Hoà Sau một pha khẩu_chiến bọn họ quyết_định đoàn_tụ lại với nhau và được Tạ_Phu giao một trong hai phi_vụ mới hoặc là giết tên trùm địch_thủ Đản_Quyền_Cường hoặc là ăn_trộm một tấn vàng Điều này đã làm cho Đại_Phi trở_nên tức_tối hơn nên hắn quyết_định diệt hết cả năm anh_em trong băng_nhóm này Trùng_hợp thay là sau khi Hoà đã vĩnh_viễn ra đi sau một vụ mưu_sát bốn sát_thủ còn lại quyết_định tiêu_diệt Đại_Phi_Và rồi cuộc_chiến đã diễn ra trong tình_trạng ngang tài ngang sức Kết_quả là sau cuộc_chiến ấy ngoại_trừ người vợ A Tình và đứa con trong tay cô tất_cả bốn anh_em cùng với Đại_Phi đều chết hết tên trùm Quyền Cường cũng không phải là ngoại_lệ Trước khi nhắm_mắt cả bốn anh_em đều nở nụ cười mãn_nguyện vì đã giữ lời hứa năm_xưa với Hoà là phải giết được Đại_Phi_Và họ đã thành_công
Lưu_vong ( phim )
VNOI CLB Olympic_Tin học Việt_Nam tên giao_dịch tiếng Anh là Vietnam_Olympiad in Informatics viết tắt VNOI là tổ_chức xã_hội nghề_nghiệp tự_nguyện của của các học_sinh sinh_viên đam_mê môn tin_học đặc_biệt về giải_thuật và lập_trình là một chi_hội của Hội Tin_Học Việt_Nam Với sự trao_đổi học_tập qua Internet các học_sinh sinh_viên ở mọi miền đất_nước và kẻ_cả du_học nước_ngoài đều có cơ_hội như nhau để tiếp_cận với những kiến_thức mới nhất trong bộ_môn tin_học đặc_biệt trong lĩnh_vực thuật_toán và lập_trình Các hoạt_động diễn_đàn kỳ thi được diễn ra trên trang thông_tin chính_thức của VNOI Hình_thành Cộng_đồng VNOI hoạt_động từ năm 2008 bởi các cựu_học_sinh khối PTTH chuyên toán tin cả nước đã từng tham_gia các kỳ thi học_sinh giỏi quốc_gia quốc_tế ngoài_ra VNOI còn nhận được sự tham_gia ủng_hộ và đóng_góp của đông_đảo thế_hệ học_sinh sinh_viên và các thầy_cô Ngày 28 02 2021 Đại_hội thành_lập CLB VNOI đã thông_qua các văn_kiện quan_trọng như Điều_lệ CLB VNOI Phương_hướng hoạt_động VNOI 2021 2026 và bầu 20 thành_viên vào Ban_Chấp_hành VNOI nhiệm_kỳ I 2021 2026 và thông Qua nghị_quyết Đại_hội_VNOI lần thứ 1 Hoạt_động Hằng năm VNOI tổ_chức nhiều sân_chơi kỳ thi lập_trình trực_tuyến Các tình_nguyện_viên dành thời_gian tổ_chức ra đề và nhận tài_trợ trao giải_thưởng cho người đoạt giải Đó là nền_tảng để các bạn học_sinh sinh_viên chuẩn_bị cho các kỳ thi lớn hơn xa hơn Tham_gia cộng_đồng này hằng năm có nhiều bạn thi_đấu các kỳ thi Olympic_Tin học quốc_tế và đoạt giải cao BULLET 2022 Tổ_chức kỳ thi lập_trình VNOI Cup 2022 Các hoạt_động VNOI đã tổ_chức trước_đây Kỳ thi VNOI Online là kỳ thi trực_tuyến có dạng_thức giống như kỳ thi học_sinh giỏi quốc_gia tin_học THPT BULLET VNOI Online 2009 2021 Kỳ thi VNOI Marathon là kỳ thi dài kỳ gồm nhiều vòng thi được tổ_chức vào mùa hè hàng năm BULLET VNOI Marathon 2008 2015 Đề_bài trong các kỳ thi do các bạn tình_nguyện_viên của VNOI và một_số thầy_cô đóng_góp xây_dựng Các thành_viên nổi_bật Theo báo Tuổi_Trẻ nhiều thành_viên VNOI đã là những chuyên_viên của các tập_đoàn công_nghệ lớn như Google Facebook Microsoft Không ít thành_viên đã khởi_nghiệp và đóng_góp cho phong_trào công_nghệ 4 0 hay trở_thành những chuyên_gia nghiên_cứu hàng_đầu trong các lĩnh_vực khó như trí_tuệ_nhân_tạo Xem thêm BULLET Hội Tin_học Thành_phố Hồ_Chí_Minh BULLET Hội Tin_học Việt_Nam BULLET Olympic_Tin học Quốc_tế Liên_kết ngoài BULLET Trang_chủ VAIP BULLET IFIP International_Federation for Information_Processing website BULLET Đại_hội thành_lập CLB VNOI BULLET Gần 1 000 Lập_trình_viên người Việt tham_gia vòng online đầu_tiên VNOI CUP 2022 BULLET Vườn_ươm nhân_tài tin_học Việt
VNOI
Vòng_hoa Vòng_hoa IPA là một loại hoa_lá quả cành cây hoặc các vật_liệu khác nhau được kết_cấu để tạo thành một vòng_tròn Ở các nước nói tiếng Anh vòng_hoa thường được sử_dụng làm đồ trang_trí trong nhà phổ_biến nhất là trang_trí Mùa_Vọng và Giáng_sinh Chúng cũng được sử_dụng trong các sự_kiện nghi_lễ ở nhiều nền văn_hoá trên toàn_cầu Chúng có_thể được đeo như một chiếc vòng_quanh đầu hoặc như một vòng_hoa quanh cổ Đặc_điểm Một vòng_hoa có_thể được sử_dụng như một chiếc mũ cài đầu làm từ lá hoa và cành Nó thường được mặc trong những dịp lễ_hội và những ngày thánh Vòng_hoa ban_đầu được làm để sử_dụng cho các nghi_lễ ngoại giáo ở châu_Âu và có liên_quan đến sự thay_đổi của các mùa và khả_năng sinh_sản Cơ đốc giáo chấp_nhận tính biểu_tượng của vòng_hoa dựa trên sự kết_hợp của người La_Mã với danh_dự và phẩm_hạnh đạo_đức Trong suốt thời Trung_cổ nghệ_thuật Cơ đốc giáo có các mô_tả về Đức Trinh_Nữ Maria và các vị thánh khác nhau được đội vòng_hoa giống như các nhân_vật trong thần_thoại La_Mã và Hy_Lạp được miêu_tả đeo vòng_hoa cũng như các nhà cai_trị và anh_hùng La_Mã và Hy_Lạp Vòng_hoa Maypole_Phong tục vòng_hoa ở châu_Âu đã tồn_tại qua nhiều thế_kỷ Việc tổ_chức Ngày_tháng Năm ở Anh bao_gồm các lễ_hội Maypole đỉnh_điểm là cuộc chạy_đua của những người đàn_ông trẻ tuổi chưa lập gia_đình leo lên đỉnh Maypole để chụp vòng_hoa Ngày_tháng Năm trên đỉnh cột Người chiến_thắng trong cuộc thi này sẽ đội vòng_hoa làm vương_miện của mình và sẽ được công_nhận là Vua ngày_tháng Năm trong suốt thời_gian còn lại của kỳ nghỉ Các loại cây theo truyền_thống được sử_dụng để làm vòng_hoa và vòng_hoa Midsummer bao_gồm hoa_loa_kèn trắng_bạch_dương xanh fennel St_John s Wort cây ngải_cứu cỏ lau và lanh Những bông hoa được sử_dụng để làm lễ Midsummer vòng_hoa phải được hái vào sáng sớm trước khi sương khô niềm tin rằng một_khi sương khô các đặc_tính kỳ_diệu của thực_vật sẽ bốc_hơi theo sương Lễ kỷ_niệm mùa hạ vẫn được quan_sát ở Đức và Scandinavia với Maypoles và vòng_hoa đóng một vai_trò nổi_bật tương_tự như ở Anh Biểu_tượng vòng_hoa ở Anh Đến thời_kỳ Phục_hưng vòng_hoa trở_thành biểu_tượng của các liên_minh chính_trị và tôn_giáo ở Anh Những nhà cải_cách theo đạo Tin lành như Thanh giáo coi những vòng_hoa và những ngày lễ mà họ gắn liền với chẳng_hạn như Ngày_tháng Năm là những ảnh_hưởng tà_giáo ngoại giáo phá_huỷ đạo_đức lành_mạnh của Cơ đốc giáo Những người lính tịch_thu các vòng_hoa ở Oxford vào Ngày_tháng Năm năm 1648 Trong thời_gian diễn ra quốc_hội sau khi Charles I của Anh bị lật_đổ các vòng_hoa tượng_trưng cho sự đồng_tình của Đảng Bảo_hoàng Tại Bath_Somerset lễ đăng_quang của Charles II của Anh được đánh_dấu bằng một đám rước gồm 400 thiếu_nữ trong trang_phục màu trắng và xanh lá cây mang theo vương_miện mạ vàng vương_miện làm từ hoa và vòng_hoa làm từ nguyệt_quế trộn với hoa tulip và được dẫn_đầu bởi vợ của thị_trưởng Vương_miện Ngày Thánh_Lucy_Theo truyền_thống Thánh_Lucy được mô_tả trong các tác_phẩm nghệ_thuật Cơ đốc giáo đội một vòng_hoa làm vương_miện và trên giá đỡ vòng_hoa thắp sáng những ngọn nến tượng_trưng cho ánh_sáng của thế_giới được đại_diện bởi Chúa_Kitô_Thuỵ_Điển nói_riêng có một lịch_sử lâu_đời về việc quan_sát Ngày Thánh_Lucy_Ngày_Thánh Lucia_Vương miện của Thánh_Lucia được làm bằng một vòng_hoa bằng đồng đựng nến là một phần của phong_tục gắn liền với ngày lễ này Liên_kết ngoài BULLET advertising
Vòng_hoa