link
stringlengths
105
147
form_link
stringlengths
59
390
content
stringlengths
0
1.74M
question
stringlengths
18
268
answer
stringlengths
1
16.3k
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-cho-phep-thuc-hien-chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-cap-tieu-hoc-moi-nhat-741572-189760.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-to-trinh-de-nghi-thuc-hien-chuong-trinh-gd-tieu-hoc.docx
| ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …../TTr-…..V/v đề nghị ………. | *……., ngày … tháng … năm ……* | Kính gửi: .............................(3) ...................... 1. Tên cơ sở giáo dục: ...................... ...................... (2) ...................... ...................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có) ...................... ......................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................... ...................... ...................... (4) ............................ - Số điện thoại: …………………………………., Fax: ……………………………………… - Website: ……………………………………….., Email: …………………………………… 3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản]. 4. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản]. 5. Các điều kiện bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học: …………………………………(5)....................................... 6........................ (2).............. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan. | ***Nơi nhận:***- ……..- …….. | (6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ sở giáo dục đề nghị thực hiện chương trình. (3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện chương trình giáo dục cấp tiểu học. (4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố. (5) Ghi rõ số lượng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách cơ sở giáo dục); danh mục phòng học, thiết bị, tài liệu giảng dạy và học tập. (6) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
Mẫu tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học mới nhất?
Căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học như sau: Theo đó, Mẫu số 09 tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học như sau: ….(1)…. ….(2)…. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../TTr-….. V/v đề nghị ………. Kính gửi: .............................(3) ...................... 1. Tên cơ sở giáo dục: ............................... (2) ........................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có) ............................ 2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................. (4) ........................ - Số điện thoại: ………………………., Fax: ……………… - Website: ……………………….., Email: ……………………… 3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản]. 4. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản]. 5. Các điều kiện bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học: …………………………(5)................................. 6........................ (2).............. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan. Mẫu tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-lao-dong-tien-luong-nam-2024-va-ke-hoach-thuong-tet-nam-2025-tai-tphcm-nhu-th-978020-190081.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-12/06/file/mau-bao-cao.doc
Những thông tin doanh nghiệp cung cấp chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu và được bảo mật theo quy định Doanh nghiệp có thể gửi Báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bằng cách quét mã QR ![](data:image/png;base64...) **BÁO CÁO TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG NĂM 2024 VÀ** **KẾ HOẠCH THƯỞNG TẾT DƯƠNG LỊCH, TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2025** ***(Báo cáo trước ngày 12/12/2024)*** **1. Thông tin doanh nghiệp:** - Tên doanh nghiệp: - Mã số thuế: - Địa chỉ: - Điện thoại: - Email: - Tổng số lao động hiện nay: **2. Tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng Tết:** | **1** | **Tiền lương** (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác): | **Đơn vị tính** | **Thực hiện năm 2024** | | --- | --- | --- | --- | | 1.1 | Tiền lương bình quân (1) | 1.000đ/người/tháng | ……….. | | Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng (2) | người | ……….. | | 1.2 | Tiền lương cao nhất | 1.000đ/tháng | ……….. | | 1.3 | Tiền lương thấp nhất tại DN (trả cho người làm đủ ngày công trong tháng) | 1.000đ/tháng | ……….. | | Tổng số lao động nhận tiền lương thấp nhất | người | ……….. | | **2** | **Tiền thưởng dịp Tết Dương lịch** | **Đơn vị tính** | **Kế hoạch thưởng** **Tết Dương lịch năm 2025** | | 2.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | ……….. | | Tổng số lao động được xét thưởng Tết Dương lịch | người | ……….. | | 2.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | ……….. | | 2.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | ……….. | | Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất | người | ……….. | | **3** | **Tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán** | **Đơn vị tính** | **Kế hoạch thưởng** **Tết Nguyên đán năm 2025** | | 3.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | ……….. | | Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán | người | ……….. | | 3.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | ……….. | | 3.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | ……….. | | Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất | người | ……….. | **3. Loại hình doanh nghiệp (chọn 1 phương án):** * + Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ + Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước + Doanh nghiệp dân doanh (gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn của nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước) + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) **4. Ngành sản xuất, kinh doanh chính** (ghi nhận theo ngành nghề có doanh thu chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng doanh thu): Doanh nghiệp khoanh tròn vào 1 trong những nghề sau và diễn giải cụ thể: **(1)** Cơ khí. **(2)** Chế biến lương thực, thực phẩm. **(3)** Hóa chất - nhựa - cao su. **(4)** Điện tử - công nghệ thông tin. **(5)** Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm. **(6)** Thương mại. **(7)** Du lịch. **(8)** Vận tải, cảng và kho bãi. **(9)** Bưu chính, viễn thông, thông tin và truyền thông. **(10)** Kinh doanh tài sản bất động sản. **(11)** Tư vấn. **(12)** Khoa học công nghệ, y tế. **(13)** Giáo dục và đào tạo. **(14)** Ngành khác. **(15)** Ngành nông nghiệp: (a) Trồng rau, hoa, cây kiểng. (b) Chăn nuôi bò sữa (con giống, sữa) và heo (con giống, thịt). (c) Nuôi tôm nước lợ (cá cảnh), ... **Ngành nghề cụ thể:** **5.** Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong việc trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2025 hay không? Có Không Nếu chọn có, doanh nghiệp cho biết rõ nguyên nhân: Doanh nghiệp nêu cụ thể các giải pháp khắc phục khó khăn: **6.** Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2025: ………. ngày. **7.** Các hình thức hỗ trợ khác đối với người lao động vào dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2025 (ví dụ quà Tết, hỗ trợ tàu, xe…): Có Không Nếu chọn có, doanh nghiệp vui lòng ghi nhận cụ thể hình thức hỗ trợ: *Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…….tháng…….năm……..* **Người lập biểu Giám đốc doanh nghiệp (hoặc người được ủy quyền)** *(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* ***Ghi chú:*** (1) **Tiền lương bình quân**: bằng tổng quỹ tiền lương cả năm (gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng từ quỹ lương và các khoản phụ cấp lương, khoản bổ sung được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho tổng số lao động thực tế bình quân sử dụng trong tháng, sau đó chia cho 12. (2) **Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng:** được tính bằng tổng số lao động của 12 tháng cộng dồn chia cho 12. (3) **Tiền thưởng bình quân:** bằng quỹ tiền thưởng (đối với thưởng Tết Dương lịch là tổng tiền thưởng Tết Dương lịch, đối với Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng.
Mẫu báo cáo tình hình lao động tiền lương năm 2024 và kế hoạch thưởng Tết năm 2025 tại TPHCM như thế nào?
Ngày 28/11/2024, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đã có Công văn 30344/SLĐTBXH-LĐ báo cáo tình hình lao động tiền lương năm 2024 và kế hoạch thưởng Tết năm 2025. Tải về Công văn 30344/SLĐTBXH-LĐ Theo đó, mẫu báo cáo tình hình lao động tiền lương năm 2024 và kế hoạch thưởng Tết năm 2025 tại TPHCM như sau: Tải về Mẫu báo cáo tình hình lao động tiền lương năm 2024 và kế hoạch thưởng Tết năm 2025 tại TPHCM Trên đây là mẫu báo cáo tình hình lao động tiền lương năm 2024 và kế hoạch thưởng Tết năm 2025 tại TPHCM.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-chinh-tri-dai-hoi-chi-bo-truong-tieu-hoc-nhiem-ky-2025-2027-bao-cao-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-317768-190302.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/07122024/bcct-truong-hoc-tieu-hoc.doc
| ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ........................... **CHI BỘ……………………………………** **\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** | | --- | --- | **BÁO CÁO CHÍNH TRỊ** **TRÌNH ĐẠI HỘI CHI BỘ ……………………………………………..** **NHIỆM KỲ 2025 – 2027** **I. MỞ ĐẦU** Đánh giá chung bối cảnh tình hình của trường......, đơn vị trong quá trình lãnh đạo thực hiện nghị quyết đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 – 2027. **II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI CHI BỘ NHIỆM KỲ 2022 – 2025** **1. Đánh giá những thành tựu đạt được, những hạn chế, yếu kém trong thực hiện nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội.** ***1.1. Về thực hiện nhiệm vụ chính trị*** - Công tác chính trị tư tưởng gắn với kết quả thực hiện ........................... - Công tác chuyên môn: + Hoạt động đào tạo: .........… + Hoạt động nghiên cứu khoa học: … + Công tác quản trị đơn vị: minh bạch, dân chủ, công khai trong tổ chức, quản trị đơn vị; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị, điều hành; ...... + Giải pháp đổi mới, cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị thuộc khối quản lý. ***1.2. Về công tác xây dựng Đảng*** - Công tác triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư của Ban Chấp hành Trung ương khóa .........................về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. - Tổ chức sinh hoạt chi ủy và sinh hoạt chi bộ định kỳ. - Công tác đảng viên và phát triển đảng viên. - Công tác tự kiểm tra, giám sát. ***1.3. Về công tác lãnh đạo đoàn thể*** - Đối với Công đoàn. - Đối với Đoàn Thanh niên – Hội sinh viên (nếu có). ***1.4. Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu nhiệm kỳ 2022 – 2025.*** **2. Nguyên nhân, một số kinh nghiệm.** ***2.1. Nguyên nhân thành tựu.*** ***2.2. Nguyên nhân hạn chế, yếu kém.*** - Khách quan. - Chủ quan. ***2.3. Một số kinh nghiệm.*** **III. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NHIỆM KỲ 2025 – 2027** **1. Dự báo tình hình của ngành giáo dục, đơn vị trong những năm tới có liên quan đến chi bộ.** **2. Mục tiêu** **3. Các chỉ tiêu.** **4. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu.** ***4.1. Về thực hiện nhiệm vụ chính trị.*** 4.1.1. Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng gắn với thực hiện ........................ 4.1.2. Lãnh đạo công tác chuyên môn. 4.1.3. Lãnh đạo công tác quản trị đơn vị. ***4.2. Về công tác xây dựng Đảng.*** ***4.3. Về công tác lãnh đạo đoàn thể.***
Trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý hồ sơ đảng viên thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 8.3 Mục 8 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý hồ sơ đảng viên như sau: (i) Đối với đảng viên: - Phải tự khai lý lịch, phiếu đảng viên của mình một cách đầy đủ, rõ ràng, chính xác, trung thực theo quy định. - Định kỳ hằng năm hoặc khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức phải ghi đầy đủ những thay đổi của mình vào phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, báo cáo chi ủy, chi bộ. - Bảo quản, giữ gìn cẩn thận hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng, không làm hỏng, không cho người khác mượn; nếu để mất, làm hỏng hồ sơ đảng viên phải báo cáo cấp ủy rõ lý do để mất, làm hỏng, kèm theo bản xác nhận của cấp ủy hoặc công an xã, phường,... nơi bị mất, làm hỏng hồ sơ đảng viên để được xem xét, làm lại hồ sơ đảng viên. (ii) Đối với cấp cơ sở: - Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận (nếu có) quản lý sổ danh sách đảng viên. - Cấp ủy cơ sở quản lý hồ sơ đảng viên và sổ danh sách đảng viên theo đúng quy định về sử dụng, bảo quản hồ sơ đảng viên; hướng dẫn, kiểm tra, thu nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở, chuyển phiếu bổ sung hồ sơ lên cấp ủy cấp trên trực tiếp; định kỳ (3 tháng 1 lần) kiểm tra phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng để theo dõi số đảng viên chuyển đến báo cáo cấp ủy có thẩm quyền xử lý đảng viên quá 3 tháng không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng mà không có lý do chính đáng; kiểm tra, bổ sung danh sách đảng viên; viết phiếu báo đảng viên đã từ trần và phiếu báo đảng viên ra khỏi Đảng chuyển giao cùng hồ sơ đảng viên đã từ trần, hồ sơ đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng lên cấp ủy cấp trên trực tiếp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi lập phiếu báo; xét, lập hồ sơ của đảng viên bị mất, bị hỏng và báo cáo cấp ủy cấp trên. (iii) Đối với cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng: - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương về quản lý hồ sơ đảng viên ở các tổ chức đảng trực thuộc. Chỉ giao hồ sơ đảng viên cho cấp ủy cơ sở quản lý khi có đủ điều kiện về phương tiện bảo quản và có cán bộ thực hiện việc quản lý; khi bàn giao phải có biên bản giao nhận chặt chẽ. - Quản lý phiếu đảng viên, sổ danh sách đảng viên của các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc; hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị và hồ sơ của đảng viên ở các tổ chức cơ sở đảng chưa được giao quản lý. - Định kỳ hằng năm kiểm tra danh sách đảng viên ở các cấp ủy cơ sở trực thuộc và báo cáo lên ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương về các biến động của đội ngũ đảng viên theo các mẫu biểu báo cáo đã quy định. (iv) Đối với ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy và tương đương: - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương về quản lý hồ sơ đảng viên ở các cấp ủy cấp dưới; bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm nghiệp vụ quản lý hồ sơ đảng viên ở các cấp ủy trực thuộc. - Hằng năm tổ chức đối khớp và rút kinh nghiệm về công tác quản lý hồ sơ đảng viên và báo cáo Ban Tổ chức Trung ương.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-danh-gia-xep-loai-vien-chuc-cuoi-nam-2024-tai-ve-mau-phieu-danh-gia-xep-loai-vien-chuc-cuoi-n-585166-184410.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phieu-danh-gia-xep-loai-vien-chuc-cuoi-nam.docx
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** **Năm ..........** Họ và tên: ............................................................................................................................. Chức danh nghề nghiệp: ...................................................................................................... Đơn vị công tác: ................................................................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: .............................................................................................................................................. 2. Đạo đức, lối sống: .............................................................................................................................................. 3. Tác phong, lề lối làm việc: .............................................................................................................................................. 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: .............................................................................................................................................. 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .............................................................................................................................................. 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): .............................................................................................................................................. **PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ** 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách: .............................................................................................................................................. 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: .............................................................................................................................................. 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: .............................................................................................................................................. **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: .............................................................................................................................................. 2. Tự xếp loại chất lượng: .............................................................................................................................................. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT** | | --- | --- | **III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP** ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: ............................................................................................................................................. 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: ............................................................................................................................................. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Phiếu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm 2024? Tải về mẫu phiếu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm 2024 ở đâu?
Phiếu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm là một văn bản quan trọng trong quy trình đánh giá và xếp loại chất lượng công việc của mỗi viên chức vào cuối năm. Với phiếu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm, các cấp quản lý có thể xem xét một cách toàn diện các kết quả làm việc, ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm của viên chức trong năm qua. Căn cứ Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP cung cấp mẫu phiếu đánh giá xếp loại viên chức cụ thể như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC Năm .......... Họ và tên: .............................................................................. Chức danh nghề nghiệp: ........................................................ Đơn vị công tác: ....................................................................... I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Chính trị tư tưởng: ................................................................................................ 2. Đạo đức, lối sống: .................................................................................................. 3. Tác phong, lề lối làm việc: ............................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: ................................................................................................ 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .................................................................................................. 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): ................................................................................................ PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách: ............................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: ............................................................................................. 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: ........................................................................................... II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: ........................................................................................... >> TẢI VỀ Phiếu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm 2024 Phiếu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm không chỉ là cơ sở để ghi nhận thành tích mà còn để xác định các mặt hạn chế cần cải thiện. Đối với mỗi viên chức, phiếu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm là một công cụ quan trọng để nhìn nhận lại bản thân và đề ra phương hướng phát triển trong thời gian tới.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-tu-nhan-xet-ve-pham-chat-chinh-tri-dao-duc-loi-song-cua-dang-vien-trong-ban-kiem-diem-nam-201407-189522.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Những điều Đảng viên không được làm là gì?
Theo Chương I Quy định 37-QĐ/TW do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành quy định 19 điều mà Đảng viên không được làm, bao gồm: (1) Nói, viết, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép. (2) Tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép. (3) Phũ nhân, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; không nêu gương; chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, vụ lợi; "tư duy nhiệm kỳ", dân chủ hình thức, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; độc đoán, chuyên quyền, quan liêu, xa rời quần chúng (4) Cung cấp, để lộ, làm mất hoặc viết bài, đăng những thông tin, tài liệu bí mật của Đảng và Nhà nước hoặc tàng trữ, tuyên truyền dưới mọi hình thức để truyền bá những thông tin, quan điểm trái với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. (5) Viết bài hoặc cung cấp tài liệu cho người khác sai sự thật. Sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh, trái thuần phong mỹ tục Việt Nam. (6) Tố cáo có nội dung mang tính bịa đặt; cùng người khác viết, ký tên trong đơn tố cáo; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Đe dọa, trù dập, trả thù người khiếu nại, tố cáo; không thực hiện bảo vệ người tố cáo, phê bình, góp ý. (7) Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh. (8) Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý Đảng để đả kích, vu cáo, xúc phạm tùy tiện. (9) Báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, kê khai tài sản, thu nhập không trung thực. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả; nhập quốc tịch, chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài trái quy định. (10) Ban hành văn bản có nội dung trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện không đúng quy định trong quản lý gây thiệt hại tài sản của Đảng, Nhà nước. (11) Vi phạm đạo đức công vụ, bao che, báo cáo sai sự thật; thiếu trách nhiệm xảy ra tình trạng mất đoàn kết, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và các vi phạm khác. - Không báo cáo, không xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. - Can thiệp, tác động hoặc để gia đình và người khác lợi dụng chức vụ, vị trí công tác của mình để trục lợi. - Lợi dụng chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung để thực hiện hoặc bao che hành vi vụ lợi, tham nhũng, tiêu cực. (12) Có hành vi chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp, tác động dưới mọi hình thức hoặc người khác được thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định. (13) Can thiệp, tác động vào hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, xét đặc xá, giải quyết khiếu nại, tố cáo để bao che, tiếp tay cho các hành vi vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. (14) Tham ô, đưa, nhận, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng vị trí công tác để môi giới, hối lộ dưới mọi hình thức; tham gia hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật. (15) Tặng, nhận quà dưới mọi hình thức để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân. (16) Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định. (17) Can thiệp, tác động để gia đình, bản thân và người khác đi du lịch, học tập, chữa bệnh bằng nguồn tài trợ công thuộc mình quản lý. (18) Tổ chức, tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; sử dụng các chất ma túy; sử dụng rượu, bia không đúng quy định hoặc đến mức bê tha và các tệ nạn xã hội khác - Tổ chức việc cưới, việc tang và các sự kiện khác của cá nhân, gia đình xa hoa, lãng phí hoặc nhằm mục đích vụ lợi - Thờ ơ, vô cảm với các hành vi sai trái trong xã hội; có hành vi bạo lực trong gia đình; vi phạm chính sách dân số; sống chung với người khác như vợ chồng; vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài (19) Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng để trục lợi. Như vậy, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam phải chấp hành nghiêm những quy định của Đảng về những điều đảng viên không được làm.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-cong-tac-xay-dung-dang-cua-chi-bo-cuoi-nam-2024-bao-cao-cong-tac-xay-dung-dang-cua-chi-bo-t-37246-187751.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/06122024/bao-cao-cong-tac-xay-dung-dang-1.docx
ĐẢNG ... **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** **ĐẢNG UỶ ...** \* *..., ngày ... tháng ... năm 202..* Số ...-BC/ĐU **BÁO CÁO** **Tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2024** **và phương hướng nhiệm vụ năm 2025** ----- Dưới sự quan tâm lãnh đạo trực tiếp của Ban Thường vụ Thị ủy, sự giúp đỡ, hướng dẫn của các ban, ngành thị xã, Ban Chấp hành Đảng bộ phường đã triển khai các giải pháp cụ thể, thiết thực tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện toàn diện, đồng bộ nên đạt được nhiều kết quả quan trọng trong công tác xây dựng Đảng. **A. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG NĂM 20…** **I. Những kết quả đạt được** **1. Công tác chính trị tư tưởng** Ban Chấp hành Đảng bộ đã tập trung lãnh đạo, tổ chức triển khai các hoạt động tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và địa phương. Đã tổ chức các Hội nghị cán bộ chủ chốt để triển khai Nghị quyết nhiệm vụ kinh tế - xã hội; ... Công tác chính trị tư tưởng, giáo dục rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên gắn với đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh luôn được quan tâm, đã đưa việc học tập và làm theo trở thành việc làm thường xuyên của mỗi tổ chức Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội, của từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn và của từng cá nhân cán bộ, đảng viên, đoàn viên và hội viên. Thường xuyên nắm bắt diễn biến tư tưởng của đội ngũ cán bộ, đảng viên và nhân dân; chủ động kịp thời xử lý những tình huống phát sinh; những phản ánh, kiến nghị của người dân.... Phối hợp tốt để giải quyết những đơn thư phản ánh liên quan đến cán bộ, đảng viên. Đồng chí Bí thư Đảng ủy đã tổ chức các buổi tiếp dân, đối thoại trực tiếp với nhân dân ngay tại các tổ dân phố, tại các buổi đối thoại đã có nhiều lượt ý kiến của người dân phản ánh kiến nghị liên quan đến một số lĩnh vực như nông nghiệp, đất đai, xây dựng, giao thông, an sinh xã hội, công tác giải phóng mặt bằng, tình hình an ninh trật tự trên địa bàn… những kiến nghị, phản ánh của người dân đang được xem xét, giải quyết theo đúng thẩm quyền **2. Công tác tổ chức, cán bộ** Triển khai kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên năm 2024, kết quả: Về chất lượng đảng viên, tổng số đảng viên toàn Đảng bộ đến thời điểm đánh giá: ...đồng chí; trong đó: đảng viên miễn đánh giá ... đ/c; đảng viên thuộc diện đánh giá ... đ/c, đảng viên tham gia đánh giá 208 đ/c chiếm tỷ lệ 97,65% trong tổng số đảng viên thuộc diện đánh giá, kết quả cụ thể như sau: Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ... đ/c (chiếm tỷ lệ …% trong tổng số đảng viên tham gia đánh giá); Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ ... đ/c (...%); Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ … đ/c (...%), Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ ... đ/c (...%).Về chất lượng tập thể, tổng số chi bộ đến thời điểm đánh giá ... chi bộ; trong đó chi bộ không thuộc diện đánh giá ... chi bộ, chi bộ thuộc diện đánh giá ... chi bộ, kết quả: Chi bộ HTXSNV … chi bộ (...%), Chi bộ HTTNV: ...chi bộ (...%), chi bộ HTNV: ...chi bộ (...%) *(có phụ lục kèm theo)*. **3. Công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng** Về công tác kiểm tra giám sát, trong năm Đảng uỷ tổ chức thực hiện hoàn thành 01 cuộc kiểm tra, 01 cuộc giám sát; chỉ đạo Ủy ban Kiểm tra thực hiện hoàn thành 01 cuộc kiểm tra theo chương trình đề ra từ đầu năm. Đồng thời đã chỉ đạo, hướng dẫn các chi bộ trực thuộc hoàn thành công tác kiểm tra đảng viên trong năm với ... đảng viên. Qua kiểm tra, giám sát đã kịp thời chỉ đạo các chi bộ, cá nhân khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ được giao, góp phần giúp cho các chi ủy, chi bộ thực hiện ngày càng tốt hơn về các nguyên tắc của Đảng. Trong năm đã có 3 đảng viên bị Quyết định kỷ luật Đảng với hình thức khiển trách do vi phạm chính sách dân số Kế hoạch hóa gia đình. ***4. Công tác vận động quần chúng*** Cấp ủy Đảng, chính quyền, mặt trận các đoàn thể đã tích cực vận động, tuyên truyền nhân dân tham gia thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Đã chỉ đạo chính quyền, mặt trận các đoàn thể, các chi bộ trực thuộc tiếp tục thực hiện các phong trào thi đua dân vận khéo và đăng ký triển khai thực hiện các mô hình dân vận khéo, từ đó đã phát huy mạnh mẽ tinh thần năng động, sáng tạo của các tầng lớp nhân dân, nhiều mô hình, cách làm hay được triển khai có hiệu quả. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội đã có nhiều đổi mới phương thức hoạt động theo hướng thiết thực, hiệu quả tham gia trực tiếp vào việc thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, hướng mạnh các hoạt động về địa bàn dân cư. Công tác xây dựng tổ chức bộ máy được quan tâm củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động. Vị trí, vai trò của các tổ chức ngày càng được khẳng định rõ hơn trong hệ thống chính trị và xã hội. Trong năm 20..., Mặt trận và các đoàn thể phường được cấp trên đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có 03 đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. **5. Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII), Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị** Đã xây dựng và tổ chức quán triệt, triển khai Kế hoạch về thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 20...; trong năm đã có 100% cán bộ, đảng viên xây dựng bản cam kết của cá nhân về tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về xây dựng, chỉnh đốn Đảng gắn với Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị. Từ đó, hầu hết cán bộ, đảng viên đã nêu cao ý thức tự giác trong việc phấn đấu học tập, công tác và rèn luyện theo tư tưởng, đạo đức, phong cách của Bác; tinh thần trách nhiệm đối với công việc, nhất là thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức được nâng lên. Tập thể và cá nhân các đồng chí trong Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đảng bộ luôn có ý thức trong việc trau dồi và nêu gương về đạo đức lối sống, không ngừng học tập nâng cao bản lĩnh chính trị, không có biểu hiện về suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống; thực hiện nghiêm túc quy định về những điều đảng viên không được làm. **6. Về đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng** Duy trì chế độ sinh hoạt thường kỳ của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành và sinh hoạt chi bộ trực thuộc; thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách; đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu; phát huy trách nhiệm của từng cá nhân trong cấp uỷ và gắn trách nhiệm được phân công để có những đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện của cá nhân; đồng thời tập thể thường xuyên phát huy nguyên tắc phê bình góp ý, chỉ rõ những khuyết điểm, hạn chế và có thái độ khắc phục nghiêm túc, từ đó trong mỗi một cá nhân của người đứng đầu tổ chức luôn thực hiện đúng quyền hạn, thẩm quyền, trách nhiệm và nghiêm túc chịu trách nhiệm trước tập thể về kết quả hoạt động của bộ phận, tổ chức, đơn vị mình phụ trách. **II. Những khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân** **1. Những khuyết điểm, hạn chế** - Công tác chuẩn bị nhân sự chức danh chủ chốt của đại hội đảng bộ phường khóa XIII có vấn đề khi có đơn tố cáo gửi đến cấp trên làm xáo động tâm lý và dư luận trong đội ngũ cán bộ, đảng viên và nhân dân; làm ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín của tập thể và một số đồng chí lãnh đạo phường. Công tác bầu nhân sự tham gia BCH đảng bộ phường tại Đại hội chưa đúng định hướng. - Chỉ tiêu kết nạp đảng trong năm ...chưa đạt (thực hiện đạt ...% chỉ tiêu thị ủy giao); tỉ lệ đảng viên trong lực lượng Bảo vệ dân phố còn thấp. - Thực hiện quy trình nhân sự chức danh Chủ tịch hội liên hiệp phụ nữ phường vẫn có để thiếu sót khi chưa có ý kiến thẩm định của ban tổ chức thị ủy; việc rà soát về tiêu chuẩn trình độ lý luận chính trị trong tham gia cấp ủy của đồng chí chỉ huy trưởng BCH quân sự chưa đảm bảo theo quy định. - Công tác nắm bắt diễn biến tình hình tư tưởng của đảng viên ở một số chi bộ còn thiếu quan tâm, dẫn đến trong năm đã xảy ra đảng viên vi phạm phải kỷ luật Đảng. **2.** **Nguyên nhân của những khuyết điểm, hạn chế** - Các hội, đoàn thể chưa có các biện pháp tích cực để tập hợp hội viên, đoàn viên tham gia các phong trào, hoạt động ở địa phương, từ đó chưa kịp thời phát hiện những nhân tố điển hình tiên tiến để chủ động biểu dương, khen thưởng, tập hợp những quần chúng ưu tú đưa vào nguồn phát triển đảng viên. Ngoài ra việc đánh giá xếp loại các chi hội đoàn thể hàng năm chưa thực chất, còn mang tính hình thức. - Vai trò của chi bộ và các tổ chức trong hệ thống chính trị ở các tổ dân phố còn thiếu tích cực, thực hiện thiếu đồng bộ. - Chưa nắm chắc được tâm tư, nguyện vọng, diễn biến tư tưởng của cán bộ đảng viên trước, trong Đại hội; vai trò của các Đảng ủy viên chưa được phát huy. - Trong thực hiện một số vấn đề liên quan đến công tác tổ chức cán bộ vẫn còn để xảy ra tình trạng chủ quan, thiếu bám sát các văn bản quy định. **B. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM 202…** **I. Các chỉ tiêu** 1. ...% đảng viên được nghiên cứu, học tập các nghị quyết của Trung ương, Tỉnh ủy và Thị ủy. 2. Có ...% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; tập thể Đảng bộ và có …% tập thể Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 3. Kết nạp đảng viên mới từ ... đồng chí. 4. Duy trì ...% b trưởng, a trưởng dân quân, tổ trưởng binh chủng, tổ đội trưởng và trên ...% lực lượng dân quân là đảng viên; phấn đấu đảng viên trong lực lượng bảo vệ dân phố từ …% trở lên. 5. Có ...% các tổ chức Mặt trận - Đoàn thể đạt chất lượng từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. **II. Nhiệm vụ và giải pháp** **1. Đẩy mạnh và tạo chuyển biến tích cực trong công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức** Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác chính trị tư tưởng và rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng đối với cán bộ, đảng viên; nắm chắt tình hình, chủ động thông tin, tăng cường đối thoại nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, đấu tranh chống mọi âm mưu “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch; làm tốt công tác thông tin tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn của dân tộc, quê hương, đất nước, nhất là tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ...của Đảng và cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp, nhiệm kỳ.... Tập trung tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng bộ các cấp, nhiệm kỳ ...và Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ...của Đảng đến với các tổ chức trong hệ thống chính trị, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn. **2. Tăng cường công tác tổ chức, cán bộ** Đẩy mạnh công tác củng cố kiện toàn tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh. Phân công quản lý đảng viên và lãnh đạo tổ chức tốt việc sinh hoạt đảng viên nơi cư trú. Nâng cao tính tiên phong, gương mẫu về đạo đức, lối sống, năng lực công tác của đội ngũ cán bộ, đảng viên. **3. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát của Đảng** Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thường xuyên của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy nhất là đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của cán bộ, đảng viên; quan tâm làm tốt công tác giám sát việc thực hiện kết luận qua các cuộc kiểm tra, giám sát đã tiến hành. Chỉ đạo các chi bộ trực thuộc xây dựng kế hoạch kiểm tra đảng viên hàng năm và công tác giám sát thường xuyên của chi bộ đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra đồng thời phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị. Chỉ đạo Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra đảng viên và tổ chức Đảng khi có dấu hiệu vi phạm. Chủ động nắm tình hình ở cơ sở, phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan để kịp thời phát hiện dấu hiệu vi phạm của đảng viên và tổ chức Đảng. Tham mưu giúp Đảng uỷ giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại tố cáo có liên quan đến tổ chức cơ sở đảng và đảng viên theo đúng thẩm quyền. **4. Nâng cao chất lượng công tác vận động quần chúng** Tập trung tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức cộng đồng trong việc chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, các cuộc vận động và phong trào ở địa phương, nhất là tích cực tham gia xây dựng phường văn minh đô thị. Tăng cường công tác tuyên truyền, định hướng dư luận xã hội, giải quyết tốt các vấn đề bức xúc, nhạy cảm phát sinh, kịp thời lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền phối hợp với mặt trận và các đoàn thể giải quyết những kiến nghị chính đáng của nhân dân, tạo niềm tin của nhân dân với Đảng, tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân. Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Dân vận khéo”, củng cố hoạt động các tổ dân vận ngày càng đi vào chiều sâu, thiết thực và hiệu quả. Có các hình thức phù hợp để kịp thời biểu dương nhân rộng những tập thể, cá nhân tiêu biểu từ các phong trào. **5. Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động của Đảng** Tiếp tục thực hiện nghiêm túc nguyên tắc sinh hoạt Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách gắn với đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; thực hiện nghiêm chương trình làm việc, Quy chế làm việc của Ban Chấp hành, của các chi bộ trực thuộc. Tập trung bàn và giải quyết những vấn đề trọng tâm trong phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn; xây dựng Kế hoạch và bàn các giải pháp để khắc phục những khuyết điểm, hạn chế sau kiểm điểm tự phê bình và phê bình năm .... Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành và của các chi bộ về tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đảng; Ban Thường vụ, Ban Chấp hành tăng cường về dự sinh hoạt của các chi bộ được phân công phụ trách để kịp thời kiểm tra, theo dõi và chấn chỉnh các hoạt động thiếu hiệu quả. Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả hệ thống chính trị trên địa bàn. Chấp hành nghiêm chế độ thông tin báo cáo theo quy định và kịp thời báo cáo những vấn đề nổi cộm, đột xuất xảy ra ở địa bàn, đơn vị để có hướng giải quyết. Coi trọng công tác sơ, tổng kết rút kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đảng. Nâng cao hiệu quả việc tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đảng. Nơi nhận: **T/M ĐẢNG UỶ** - Ban Thường vụ Thị uỷ (b/c), BÍ THƯ - Vp, UBKT, các ban của Thị uỷ (b/c), - Đ/c UVTV phụ trách cụm (b/c), - ThUV, CV phụ trách cụm, - Các đ/c Đảng uỷ viên, - Các chi bộ trực thuộc, - Lưu Đảng uỷ. **PHỤ LỤC** CÔNG NHẬN XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CHI BỘ ----- **I. HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ:** … chi bộ **II.** **HOÀN THÀNH TỐT NHIỆM VỤ:** … chi bộ **II.** **HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:** … chi bộ ---------------------------------
19 điều đảng viên không được làm thế nào?
19 điều đảng viên không được làm được quy định tại Phần I Quy định 37-QĐ/TW năm 2021. Cụ thể như sau: Điều 1. Nói, viết, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép. Điều 2. Không chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép. Điều 3. Phản bác, phủ nhận, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; không thực hiện trách nhiệm nêu gương; chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, vụ lợi; "tư duy nhiệm kỳ", đoàn kết xuôi chiều, dân chủ hình thức, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; độc đoán, chuyên quyền, quan liêu, xa rời quần chúng. Điều 4. Cung cấp, để lộ, làm mất hoặc viết bài, đăng những thông tin, tài liệu bí mật của Đảng và Nhà nước hoặc những việc chưa được phép công bố; tàng trữ, tuyên truyền, tán phát hoặc xúi giục người khác tuyên truyền, tán phát thông tin, tài liệu dưới mọi hình thức để truyền bá những thông tin, quan điểm trái với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Điều 5. Viết bài hoặc cung cấp tài liệu cho người khác viết, nói, cho đăng tải tin, bài sai sự thật, không đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định. Sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh, trái thuần phong mỹ tục Việt Nam, mang tính kích động gây ảnh hưởng xấu trong xã hội; tán phát bài viết, bài nói, phỏng vấn, hồi ký, phim, ảnh không đúng quy định. Điều 6. Tố cáo có nội dung mang tính bịa đặt; cùng người khác viết, ký tên trong đơn tố cáo; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Gửi hoặc tán phát đơn khiếu nại, tố cáo dưới mọi hình thức đến nơi không có thẩm quyền giải quyết. Đe doạ, trù dập, trả thù người khiếu nại, tố cáo; không thực hiện các quy định của Đảng và pháp luật về bảo vệ người tố cáo, phê bình, góp ý; kích động, xúi giục, mua chuộc, cưỡng ép người khác khiếu nại, tố cáo. Điều 7. Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh. Điều 8. Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý kiến đối với Đảng, Nhà nước để đả kích, vu cáo, xúc phạm, nhận xét, đánh giá tùy tiện đối với tổ chức, cá nhân. Điều 9. Báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, kê khai tài sản, thu nhập không trung thực. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận giả, không hợp pháp; nhập quốc tịch, chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài, mở tài khoản và mua bán tài sản ở nước ngoài trái quy định. Điều 10. Chủ trì, tham mưu ban hành văn bản có nội dung trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện không đúng quy định trong quản lý đầu tư, xây dựng, sử dụng nhà, đất, tài nguyên, tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước. Điều 11. Vi phạm đạo đức công vụ, bao che, báo cáo sai sự thật khi thực hiện nhiệm vụ; thiếu trách nhiệm để cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân do mình trực tiếp quản lý xảy ra tình trạng mất đoàn kết, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và các vi phạm khác. - Không báo cáo, không xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. - Can thiệp, tác động hoặc để vợ (chồng), con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột mình, bên vợ (chồng) và người khác lợi dụng chức vụ, vị trí công tác của mình để trục lợi. - Lợi dụng chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung để thực hiện hoặc bao che hành vi vụ lợi, tham nhũng, tiêu cực, vi phạm quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Điều 12. Có hành vi chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp, tác động dưới mọi hình thức đến tổ chức, cá nhân để bản thân hoặc người khác được tiếp nhận, tuyển dụng, quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, đề cử, ứng cử, khen thưởng, phong tặng danh hiệu, đi học, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định. Điều 13. Can thiệp, tác động vào hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, xét đặc xá, giải quyết khiếu nại, tố cáo để bao che, tiếp tay cho các hành vi vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Tác động, ép buộc, mua chuộc tổ chức, cá nhân để giảm trách nhiệm, hình phạt cho người khác. Điều 14. Tham ô, đưa, nhận, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng vị trí công tác để môi giới, hối lộ dưới mọi hình thức; tổ chức, tham gia hoặc tạo điều kiện thực hiện hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật. Điều 15. Tặng, nhận quà dưới mọi hình thức để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân hoặc cá nhân, tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp. Điều 16. Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định. Điều 17. Can thiệp, tác động để vợ (chồng), con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột mình, bên vợ (chồng), bản thân và người khác đi du lịch, học tập, chữa bệnh bằng nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến ngành, lĩnh vực theo dõi, quản lý. Điều 18. Tổ chức, tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; sử dụng các chất ma túy; sử dụng rượu, bia không đúng quy định hoặc đến mức bê tha và các tệ nạn xã hội khác. Tổ chức việc cưới, việc tang và các sự kiện khác của cá nhân, gia đình xa hoa, lãng phí hoặc nhằm mục đích vụ lợi. Thờ ơ, vô cảm với các hành vi sai trái trong xã hội; có hành vi bạo lực trong gia đình; vi phạm chính sách dân số; sống chung với người khác như vợ chồng; vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài. Điều 19. Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng để trục lợi.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-lap-tham-dinh-phe-duyet-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-moi-nhat-theo-thong-tu-222024-ra-sa-188628.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Tổng hợp mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mới nhất theo Thông tư 22/2024 ra sao?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định tổng hợp mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm: - Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt, kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tải về các mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT như sau: Mẫu số 02A tải Mẫu số 02B tải Mẫu số 02C tải
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-02b-bao-cao-tham-dinh-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-thong-tu-222024-ap-dung-tu-nam-2025-ra-sao-188622.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-2b.docx
***Mẫu số 02B. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu*** | **[ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH]** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số: \_\_\_\_ | *\_\_\_\_ ngày \_\_\_ tháng\_\_\_năm\_\_\_* | **BÁO CÁO THẨM ĐỊNH** **Kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm:\_\_\_** *[Ghi tên dự án, dự toán mua sắm]* Kính gửi:\_\_\_\_*[Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu[[1]](#footnote-1)]* Trên cơ sở tờ trình của \_\_\_*[đơn vị trình]* về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp*,*\_\_\_\_\_*[đơn vị thẩm định]* đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm\_\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm]* từ ngày\_\_tháng\_\_năm\_\_*[ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt]* và báo cáo về kết quả thẩm định như sau: **I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THÔNG TIN CƠ BẢN** **1. Căn cứ pháp lý** *- Căn cứ ­\_\_\_\_\_[Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];* - Căn cứ\_\_\_*[căn cứ quy mô, tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];* - Căn cứ \_\_\_*[* *văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định].* **2. Thông tin cơ bản** ***2.1. Đối với dự án, phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:*** *- Tên dự án* *- Tổng mức đầu tư[[2]](#footnote-2);* *- Chủ đầu tư hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;* *- Nguồn vốn;* *- Thời gian thực hiện dự án;* *- Địa điểm, quy mô dự án;* *- Các thông tin khác (nếu có).* ***2.2. Đối với dự toán mua sắm, phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự toán mua sắm như sau:*** *- Chủ đầu tư;* *- Giá trị dự toán mua sắm;* *- Năm ngân sách, năm tài chính của dự toán mua sắm.* **3. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:** *Đơn vị thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ trình của đơn vị trình, cụ thể như sau:* a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện:\_\_\_*[ghi giá trị]*; b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:\_\_\_ *[ghi giá trị]*; c) Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:\_\_\_\_ *[ghi giá trị]*; d) Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):\_\_\_ *[ghi giá trị]*; đ) Tổng giá trị các phần công việc:\_\_*[bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];* e) Tổng mức đầu tư của dự án,dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư:\_\_\_*[ghi giá trị]*. **4. Tổ chức thẩm định:** *a) Đơn vị thẩm định* Đơn vị thẩm định là:\_\_\_*[ghi rõ tên đơn vị, phòng, ban thực hiện thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được phân công hoặc tên đơn vị tư vấn đấu thầu được thuê theo hợp đồng].* *b) Cách thức làm việc* *Phần này nêu rõ cách thức làm việc của đơn vị thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.* **II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH** **1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:** a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý: Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo **Bảng số 1** dưới đây: **Bảng số 1** | **STT** | **Nội dung kiểm tra** | **Kết quả thẩm định** | | | --- | --- | --- | --- | | **Có** | **Không có** | | | (1) | (2) | (3) | | **I** | **Đối với dự án** | | | | *1* | *Quyết định phê duyệt dự án và các tài liệu có liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án là quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư.* | | | | *2* | *Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có)* | | | | *3* | *Tài liệu về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công* | | | | *4* | *Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu* | | | | *5* | *Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu* | | | | *6* | *Văn bản pháp lý có liên quan* | | | | **II** | **Đối với dự toán mua sắm** | | | | *1* | *Tài liệu về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (nếu có)* | | | | *2* | *Văn bản pháp lý có liên quan* | | | Ghi chú: *- Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày, thẩm quyền ban hành và trích yếu của văn bản.* *- Cột (2) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản tại cột (1) mà đơn vị thẩm định nhận được.* *- Cột (3) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản tại cột (1) mà đơn vị thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu)*. b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:*\_\_\_[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng hợp tại* ***Bảng số 1****, đơn vị thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].* **2. Phân chia dự án thành các gói thầu:** *[Đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.]* **3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:** a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: - Phần công việc đã thực hiện:\_\_\_*[đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];* - Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:*\_\_\_[đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu];* - Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):*\_\_\_[đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu].* b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: *Đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo* ***Bảng số 2*** *dưới đây:* **Bảng số 2** | **TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNGKẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU** | | | | | --- | --- | --- | --- | | **STT** | **Nội dung thẩm định** | **Kết quả thẩm định** | | | **Tuân thủ, phù hợp** | **Không tuân thủ hoặc không phù hợp** | | | (1) | (2) | (3) | | 1 | Tên gói thầu, bao gồm cả nội dung công việc chính của gói thầu | | | | 2 | Giá gói thầu | | | | 3 | Nguồn vốn | | | | 4 | Hình thức lựa chọn nhà thầu | | | | 5 | Phương thức lựa chọn nhà thầu | | | | 6 | Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu | | | | 7 | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | | | | 8 | Loại hợp đồng | | | | 9 | Thời gian thực hiện gói thầu | | | | 10 | Tùy chọn mua thêm | | | | 11 | Giám sát hoạt động đấu thầu | | | Ghi chú: *- Cột số (2): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án, dự toán mua sắm.* *- Cột số (3): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định là không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án, dự toán mua sắm. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, dự toán mua sắm kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.* - Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:\_\_\_*[căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại* ***Bảng số 2,*** *đơn vị thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự án, dự toán mua sắm và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).* *Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].* c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của các phần công việc:\_\_\_*[kiểm tra tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) và giá trị các gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà chưa ký hợp đồng không được vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đồng thời nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].* **III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ** **1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu** *Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung nêu trên, đơn vị thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.* *Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.* *Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, đơn vị thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền cử cá nhân, đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu.* **2. Kiến nghị** *a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì đơn vị thẩm định đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:* Trên cơ sở tờ trình của \_\_\_*[chủ đầu tư]* về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như trên, \_\_\_*[đơn vị thẩm định]* đề nghị \_\_\_*[người có thẩm quyền]:* - Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm\_\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm].* - Cử cá nhân, đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu:\_\_\_*[ghi tên gói thầu]* trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm việc thực hiện tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu (nếu có). *b) Trường hợp đơn vị thẩm định không thống nhất với đề nghị của đơn vị trình thì cần đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.* | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Đơn vị trình;- Lưu VT. | **[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA****ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH]** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]* | | --- | --- | **DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Kèm theo Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu)* | **STT** | **Nội dung** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | | *1* | *Văn bản trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu* | *Bản chính/Bản chụp* | | *2* | *Văn bản của đơn vị thẩm định đề nghị đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *3* | *Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *4* | *Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *5* | *Biên bản họp thẩm định của đơn vị thẩm định (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *6* | *Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc đơn vị thẩm định (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *7* | *Danh sách các thành viên tham gia đơn vị thẩm định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu có);* *Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu[[3]](#footnote-3) (trừ trường hợp thành viên không phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 19 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP);* *Chứng chỉ liên quan khác (nếu có).* | *Bản chính/bản chụp* | | 8 | *Các tài liệu có liên quan khác.* | | 1. Được xác định căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 của Luật Đấu thầu. [↑](#footnote-ref-1) 2. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì thay bằng “dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư” [↑](#footnote-ref-2) 3. Nội dung chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn đấu thầu thực hiện theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 6/3/2024 quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu. [↑](#footnote-ref-3)
Mẫu 02B Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu Thông tư 22/2024 áp dụng từ năm 2025 ra sao?
Ngày 17/11/2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT thay thế Thông tư 06/2024/TT- BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong đó, có quy định mới về Mẫu 02B Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Cụ thể, Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu là Mẫu số 02B ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT như sau: Tải về Mẫu 02B Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu áp dụng từ năm 2025
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-so-ket-to-chuyen-mon-hoc-ky-1-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-bien-ban-so-ket-hoc-ky-1-truong-th-30471-189834.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/bien-ban-hop-to-chuyen-mon-so-ket-1.docx
| **SỞ GD&ĐT.........** **TRƯỜNG .............** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-----o0o------** | | --- | --- | | | *…., ngày … tháng … năm 20…* | **BIÊN BẢN HỌP TỔ - SƠ KẾT HK 1 NĂM HỌC 20…–20…** **Tổ ………….** **I. THỜI GIAN – THÀNH PHẦN** - Thời gian: lúc …g ngày …………. Tại: …………. - Chủ toạ: …………………, Đại diện BGH: ……… - Hiện diện: …………………………..Vắng: ……… **II. NỘI DUNG: *Sơ kết hoạt động tổ chuyên môn*** **1. Nhân sự :** Tổng số: ……… Nam: … Nữ: ... Trong đó: có ………………. BGH Biên chế: ………. Tập sự: ……… Hợp đồng sở:……. Hợp đồng trường:……. **Chia nhóm chuyên môn:** | **Số TT** | **Tên nhóm** | **Số lượng thành viên** | **Nhóm trưởng** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | **2** | | | | | | **3** | | | | | | **4** | | | | | | **5** | | | | | **2. Sơ kết xếp loại thi đua HK1.** **Kết quả:**Tổng số: …….. Trong đó: Loại XS (A\*): ... Loại Tốt (A): ... Loại Hoàn thành (B): ... Không hoàn thành (C): ... | **TT** | **Giáo viên** | **Tự xếp loại** | **Đề nghị của tổ** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | **2** | | | | | | **3** | | | | | | **4** | | | | | | **5** | | | | | **3. Giáo viên dạy giỏi - CSTĐ**: (số GV dạy giỏi / số GV đăng ký) | **STT** | **Họ và tên giáo viên đã đăng ký** | **Kết quả thực hiện đến 12/20…** | | --- | --- | --- | | **1** | | | | **2** | | | | **3** | | | | **4** | | | | **5** | | | **4. Thanh tra Sở:** Số lượng:…………Đã TT………….Chưa TT:………….. 1. …………………. Loại:…………………………… 2…………………….Loại:…………………………… - Kiểm tra toàn diện: | **STT** | **Họ và tên giáo viên đăng ký theo kế hoạch** | **Thực hiện đến 12/20…** | | --- | --- | --- | | **1** | | | | **2** | | | | **3** | | | | **4** | | | | **5** | | | **5. Thực hiện qui chế chuyên môn:***(Đánh dấu x nếu thực hiện đạt yêu cầu)* | **TT** | **Giáo viên** | **Thực hiện chương trình đúng tiến độ** | **Vào điểm đúng hạn** | **Ghi sổ đầu bài đầy đủ** | **Hồ sơ sổ sách đầy đủ** | **Dự giờ đồng nghiệp(ghi số tiết)** | **Các tồn tại cần khắc phục** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | | | | **2** | | | | | | | | | **3** | | | | | | | | | **4** | | | | | | | | | **5** | | | | | | | | **6. Bồi dưỡng học sinh giỏi:** a) Giáo viên dạy bồi dưỡng : .…………………………………………… Số lượng HS tham gia bồi dưỡng | **TT** | **Khối** | **Số HS tham gia** | **Lịch học** | **Số tiết/ tuần** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | **2** | | | | | | **3** | | | | | **7. Phụ đạo học sinh yếu:** | **TT** | **Giáo viên dạy phụ đạo** | **Khối lớp** | **Số lượng HS** | **Số tiết** | **Kết quả** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | | **2** | | | | | | | **3** | | | | | | | **4** | | | | | | | **5** | | | | | | **8. Ngoại khóa – Chuyên đề** **- Ngoại khoá:***(tên ngoại khoá)………………………..* - Chuyên đề: | **TT** | **Tên chuyên đề** | **Khối - Lớp** | **Số lượng Giáo viên tham gia** | **Số lượng HS tham gia** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | **2** | | | | | **9. Công tác khác:** **9.1. Đăng ký dạy thêm** | **TT** | **Tên GV** | **Đăng ký dạy thêm trong trường** | **Đăng ký dạy thêm ngoài trường** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | **2** | | | | | | **3** | | | | | | **4** | | | | | | **5** | | | | | **9.2. Lập kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên năm học 20…-20….** Số lượng GV đã lập kế hoạch:…………………….. Số lượng GV chưa lập KH:……………. Họ tên, lý do:…… ……………………………………………… **9.3. Về bồi dưỡng chuyên môn:** Tên chuyên đề Bồi dưỡng CM do SGD hoặc nhà trường tổ chức hướng dẫn: …………………………………………… Tên chuyên đề do tổ, nhóm chuyên môn triển khai bồi dưỡng: …………………………………………… **9.4. Các văn bản đã nộp cho nhà trường:** | **Thời điểm nộp** | **Tên văn bản** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | | | *Dự kiến phân công giảng dạy HK1* | | | | *Kế hoạch Tổ chuyên môn* | | | | *Phân phối chương trình (chính khoá và tiết tăng HK1)* | | | | *Đăng ký thi đua năm học* | | | | *Lịch dạy HSG, Phụ đạo HS yếu* | | | | *Lịch thực hành – thí nghiệm* | | | | *Phân công dạy thay* | | | | *BC phát hành đề cương* | | | | *KH chuyên đề - ngoại khoá* | | | | *BC sơ kết hk1 nộp SGD (theo mẫu SGD)* | | | | *BC, Bản cam kết về dạy thêm học thêm* | | | | *Dự kiến phân công giảng dạy HK2* | | | | *Phân phối chương trình (chính khoá và tiết tăng HK2)* | | | | *Biên bản họp tổ chuyên môn HK1* | | | | *BC chuyên đề- ngoại khóa* | | | ... | ... | ... | **9.5. Việc cần rút kinh nghiệm:** …………………………………………… **9.6. Ý kiến , đề xuất với nhà Trường, Ban Giám Hiệu, Hiệu Trưởng, các bộ phận khác trong trường:** …………………………………………… **10. Kế hoạch công tác HK2** …………………………………………… **11. Đánh giá chung:** …………………………………………… | **THƯ KÝ***(Ký và ghi rõ họ tên)* | **TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Biên bản sơ kết tổ chuyên môn học kỳ 1 năm học 2024 2025 các cấp? Biên bản sơ kết học kỳ 1 trường THCS của tổ chuyên môn?
Biên bản sơ kết tổ chuyên môn học kỳ 1 năm học 2024 2025 các cấp (Biên bản sơ kết học kỳ 1 trường THCS của tổ chuyên môn) như sau: Biên bản sơ kết tổ chuyên môn học kỳ 1 năm học 2024 2025 các cấp (Biên bản sơ kết học kỳ 1 trường THCS của tổ chuyên môn) BIÊN BẢN HỌP TỔ - SƠ KẾT HK 1 NĂM HỌC 20…–20… Tổ …………. I. THỜI GIAN – THÀNH PHẦN - Thời gian: lúc …g ngày …………. Tại: …………. - Chủ toạ: …………………, Đại diện BGH: ……… - Hiện diện: …………………………..Vắng: ……… II. NỘI DUNG: Sơ kết hoạt động tổ chuyên môn 1. Nhân sự : Tổng số: ……… Nam: … Nữ: ... Trong đó: có ………………. BGH Biên chế: ………. Tập sự: ……… Hợp đồng sở:……. Hợp đồng trường:……. Chia nhóm chuyên môn: 2. Sơ kết xếp loại thi đua HK1. Kết quả: Tổng số: …….. Trong đó: Loại XS (A*): ... Loại Tốt (A): ... Loại Hoàn thành (B): ... Không hoàn thành (C): ... TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-giay-phep-cung-cap-dich-vu-mang-xa-hoi-ap-dung-tu-ngay-25122024-nhu-189842.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-giay-phep-mang-xa-hoi.docx
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *…, ngày … tháng … năm…* | **BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI** *(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...)* | Kính gửi: | - Bộ Thông tin và Truyền thông(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);- Sở Thông tin và Truyền thông địa phương. | | --- | --- | **1.** Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: **2.** Nội dung báo cáo (nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hơn một mạng xã hội cần báo cáo thì cơ quan, tổ chức báo cáo lần lượt theo nội dung sau): - Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày...tháng...năm….. - Tên trang: (Tên miền, tên ứng dụng) - Các dịch vụ có phát sinh doanh thu: - Doanh thu trong kỳ báo cáo: - Tổng số nhân sự phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ mạng xã hội:……… (trong đó....nam, ….nữ) - Số lượng đơn thư khiếu nại của cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội: nội dung khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại. - Kiến nghị, đề xuất (nếu có): Trân trọng. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- …… | **XÁC NHẬN CỦANGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- | *Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).*
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau: Theo đó, Mẫu số 15 báo cáo tình hình thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau: TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI Kính gửi: - Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử); - Sở Thông tin và Truyền thông địa phương. 1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: 2. Nội dung báo cáo (nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hơn một mạng xã hội cần báo cáo thì cơ quan, tổ chức báo cáo lần lượt theo nội dung sau): - Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày...tháng...năm….. - Tên trang: (Tên miền, tên ứng dụng) - Các dịch vụ có phát sinh doanh thu: - Doanh thu trong kỳ báo cáo: - Tổng số nhân sự phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ mạng xã hội:……… (trong đó....nam, ….nữ) - Số lượng đơn thư khiếu nại của cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội: nội dung khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại. - Kiến nghị, đề xuất (nếu có): Mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-danh-gia-vien-chuc-theo-nghi-dinh-90-cuoi-nam-2024-mau-danh-gia-vien-chuc-theo-nghi-dinh--619586-189890.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-vien-chuc.docx
**Mẫu số 03** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** **Năm...........** Họ và tên:..................................................................................................................... Chức danh nghề nghiệp:................................................................................................ Đơn vị công tác:........................................................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: .................................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: .................................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: .................................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: .................................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .................................................................................................................................... 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): .................................................................................................................................... **PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ** 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách: .................................................................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: .................................................................................................................................... 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: .................................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *......, ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT** **III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP** .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... *....., ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ***(Ký,* *ghi rõ họ tên)* **IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *...., ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký* *tên, ghi rõ họ tên)*
Quy trình đánh giá viên chức theo Nghị định 90 cuối năm 2024 thế nào?
Quy trình đánh giá viên chức theo Nghị định 90 cuối năm 2024 như sau: Căn cứ theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức như sau: (1) Đối với viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu: Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị. Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản. Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức. Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức. (2) Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý: Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành nơi viên chức công tác trong trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành. Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-02a-to-trinh-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-thong-tu-222024-ap-dung-tu-nam-2025-the-nao-188621.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu số 02A Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu Thông tư 22/2024 áp dụng từ năm 2025 thế nào?
Ngày 17/11/2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT thay thế Thông tư 06/2024/TT- BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong đó, có quy định mới về Mẫu số 02A Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Cụ thể, Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu là mẫu số 02A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT như sau: Tải về Mẫu số 02A Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thoi-han-cua-giay-kham-suc-khoe-cua-nguoi-lai-xe-nguoi-dieu-khien-xe-may-chuyen-dung-ap-dung-tu-202-91942-186332.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/18/file/mau-giay-kham-suc-khoe.docx
PHỤ LỤC II **MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG** *(Ban hành kèm theo Thông tư số* 36*/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)* \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: ...(1)..../GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | | --- | --- | MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG | Ảnh (4x6 cm) đóng dấugiáp lai hoặc Scanảnh (ảnh được chụp trênnền trắng trong thờigian không quá 06(sáu) tháng tính đếnngày nộp hồ sơkhám sức khỏe) | 1. Họ và tên *(viết chữ in hoa):……………………………………………..* 2. Giới tính: Nam □ Nữ □ 3. Ngày tháng năm sinh: (Tuổi:…………………………..) 4. Số CCCD /CC/Hộ chiếu/Định danh công dân:………..(2)…………… 5. Cấp ngày…../……/………Tại……………………………………………. 6. Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………… 7. Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng:…………………………(3)…… …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… | | --- | --- | *\* Lưu ý: Trường hợp đối tượng KSK có CCCD/CC gắn chip hoặc có số định danh công dân đã thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không cần ghi mục 2, mục 5, mục 6* **I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE** 1. Tiền sử gia đình: Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không □; b) Có □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:............................................................................... .......                         ................................................................................................................................................... 2. Tiền sử, bệnh sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không *(Bác sỹ hỏi bệnh và đánh dấu X vào ô tương ứng)* | Có/Không | | | | Có/Không | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua | | | Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết | | | | Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu | | | | Bệnh tâm thần | | | | Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc) | | | Mất ý thức, rối loạn ý thức | | | | Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng | | | Ngất, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu | | | | Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác | | | Bệnh tiêu hóa | | | | Phẫu thuật can thiệp tim - mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt stent mạch, ghép tim) | | | Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to | | | | Tăng huyết áp | | | Tai biến mạch máu não hoặc liệt | | | | Khó thở | | | Bệnh hoặc tổn thương cột sống | | | | Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính | | | Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục | | | | Bệnh thận, lọc máu | | | Sử dụng ma túy và chất gây nghiện | | | Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:....................................................................................... 3. Câu hỏi khác (nếu có): Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng: Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. | | *………ngày……tháng…….năm… … …*Người đề nghị khám sức khỏe *(Ký và ghi rõ họ, tên)* | | --- | --- | **II. KHÁM LÂM SÀNG** | **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ** | | --- | --- | | 1. Tâm thần: …………………………………..…………………………………………. ……………………………………………………………………………… Kết luận……………………………………………………………………. 2. Thần kinh: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Kết luận……………………………………………………………………. 3. Mắt: - Thị lực nhìn xa từng mắt: + Không kính:          Mắt phải:................. Mắt trái:................ + Có kính:                Mắt phải:................. Mắt trái:................ - Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính................. Có kính............ - Thị trường: | Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương) | | Thị trường đứng (chiều trên-dưới) | | | --- | --- | --- | --- | | Bình thường | Hạn chế | Bình thường | Hạn chế | | | | | | - Sắc giác + Bình thường □ + Mù màu toàn bộ □ Mù màu: - Đỏ □ - Xanh lá cây □ - vàng □ Các bệnh về mắt (nếu có): …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………….. Kết luận................................................................................... 4. Tai-Mũi-Họng - Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính) + Tai trái: Nói thường:……….m; Nói thầm:……m + Tai phải: Nói thường:……...m; Nói thầm:……m - Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Kết luận………………………………………………………………. 5. Tim mạch: + Mạch: ………………………lần/phút; + Huyết áp:................... /............................. mmHg ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Kết luận………………………………………………………………. 6. Hô hấp: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Kết luận.................................................................................... 7. Cơ Xương Khớp: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Kết luận................................................................................ … 8. Nội tiết: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Kết luận…………………………………………………………………. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. | **III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG** | **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ/Trưởng bộ phận** | | --- | --- | | 1. Xét nghiệm ma túy (Xét nghiệm sàng lọc và định tính các loại ma túy theo quy định của Bộ Y tế: Amphetamin, Marijuana, Morphin, Codein, Heroin) Kết quả: ……………………………………………………………………………….. | | | 2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở/huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác (điện não đồ, điện tim...) a) Kết quả: …………………………………………………………………. | | | b) Kết luận: …………………………………………………………………. | | **IV. KẾT LUẬN**(4) ........................................................................................................................................ ***(Giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận)*** | | *… … … …, ngày… ….tháng …..năm… …..* **NGƯỜI KẾT LUẬN** *(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Thời hạn của giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng áp dụng từ 2025 thế nào?
Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng sẽ áp dụng theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT , thay thế mẫu được quy định tại Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT . Tải về Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng Theo đó, tại cuối mẫu giấy khám sức khỏe có nêu rõ, giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận. Như vậy, thời hạn của giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng áp dụng là 12 tháng kể từ ngày ký kết luận. Bên cạnh đó, tại Thông tư 36/2024/TT-BYT cũng có hướng dẫn ghi đối với mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau: (1) Số: ………/GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm: Ghi số giấy khám theo quy tắc 5 (năm) số thứ tự tăng dần/GKSKLX/Mã CSKCB/Năm XX (VD: 00001/GKSKLX/34001/24). (2) Số CCCD/CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: Ghi số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc số Định danh công dân. (3) Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: Ghi rõ hạng giấy phép lái xe đề nghị và ghi rõ cấp đổi hoặc cấp mới hoặc cấp lại. (4) Kết luận: Ghi rõ kết luận về tình trạng sức khỏe để lái xe theo một trong các trường hợp sau: + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe). + Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe). + Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe) nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại). + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng A1 đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B đối với người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật. Lưu ý: Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định như sau: Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe ban hành tại Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe bản giấy đã in, được tiếp tục sử dụng và phải tuân thủ hướng dẫn ghi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT . Trường hợp cơ sở in mới giấy khám sức khỏe phải tuân thủ mẫu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tong-ket-phong-trao-ccb-guong-mau-bao-cao-tong-ket-phong-trao-ccb-guong-mau-2019-2024-292558-189542.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/bao-cao-phong-trao-ccb-guong-mau-24.docx
| HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** | | --- | --- | | **HỘI CCB ...** | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | Số: **…** /BC-CCB | *..., ngày … tháng 12 năm 2024* | **BÁO CÁO** **Tổng kết phong trào thi đua “Cựu chiến binh gương mẫu”** **năm 2024** **I.  ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.** **1. Những thuận lợi cơ bản tác động đến tư tưởng và hoạt động thi đua năm 2024.** **2. Những khó khăn tác động đến tư tưởng và tâm trạng xã hội và công tác thi đua.** **II. KẾT QUẢ PHONG TRÀO THI ĐUA “CCB GƯƠNG MẪU” NĂM 2024.** **1. Công tác tổ chức triển khai thực hiện.** Căn cứ vào Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ 2015 của BCH  Hội CCB Thành phố. Thường trực Thành hội đã tổ chức hội nghị tổng kết phong trào thi đua năm 2024 và đề ra phương hướng nhiệm vụ thực hiện phong trào thi đua “CCB gương mẫu” năm 2025. Cơ quan thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng Thành hội đã tham mưu cho Thường trực hướng dẫn triển khai đồng bộ các nội dung công tác thi đua đến các tổ chức hội trực thuộc; ban hành quy chế, hướng dẫn chấm điểm thi đua cho các cụm thi đua và duy trì hoạt động thi đua theo quy chế. Các cấp hội trực thuộc Thành hội đã tổ chức triển khai phát động thi đua cấp mình đăng ký giao ước thi đua trong các cụm thuộc đơn vị và triển khai đồng bộ các kế hoạch hoạt động theo chỉ đạo thống nhất của Thành hội, đưa hoạt động thi đua vào nề nếp chất lượng tốt. Các cụm thi đua trong toàn hội đã hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ, cơ bản  phát huy vai trò cụm trưởng trong hoạt động chỉ đao, phối hợp, phát huy được tác dụng của hoạt động thi đua trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của các cấp hội  và xây dựng hội TSVM.. **2. Kết quả thực hiện các mục tiêu.** **Mục tiêu 1**: **Phát huy bản chất “Bộ đội Cụ Hồ” tích cực** **tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ  chế độ XHCN, bảo vệ nhân dân và khối đại đoàn kết dân tộc.** Các cấp hội đã xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu, xuyên suốt.   Vì vậy đã chú trọng nắm vững tình hình tư tưởng trong hội, kịp thời giải quyết tư tưởng, định hướng tư tưởng, gương mẫu vận động cán bộ hội viên và nhân dân tích cực tham gia xây dựng đảng, bảo vệ đảng, chính quyền, chế độ không để kẻ xấu kích động lôi kéo. Tích cực tuyên truyền phổ biến giáo dục về hiến pháp, pháp luật theo kế hoạch năm nhằm nâng cao hiểu biết về pháp luật, thực hiện sống và làm theo Hiến pháp, pháp luật. Luôn chăm lo bồi dưỡng quan điểm lập trường, tư tưởng kiên định, vững vàng cho cán bộ hội viên vì vậy trước những diễn biến phức tạp của tình hình, tuyệt đại đa số cán bộ hội viên vẫn luôn tin tưởng vào đường lối chủ trương chính sách của đảng, kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện sai trái, các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” không có cán bộ hội viên phát ngôn trái với quan điểm đường lối của đảng, kiên quyết bảo vệ đảng, chính quyền, chế độ, bảo vệ nhân dân và khối đại đoàn kết dân tộc. Được cấp ủy chính quyền đánh giá cao, nhân dân tin tưởng. **Mục tiêu 2: Động viên cán bộ, hội viên Cựu chiến binh nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, đẩy mạnh phong trào “Cựu chiến binh giúp nhau giảm nghèo, làm kinh tế giỏi”.** **Mục tiêu 3: Động viên cán bộ, hội viên Cựu chiến binh tích cực tham gia thực hiện các phong trào, các cuộc vận động của Trung ương và các địa phương phát động**. Tích cực tham gia tuyên truyền thực hiện các phong trào dân vận khéo, thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xây dựng môi trường xanh sạch đẹp, văn minh đô thị, tiết kiệm điện do Thành phố phát động đã đóng góp tích cực vào kết quả thực hiện các phong trào do Trung ương, địa phương phát động trên toàn thành phố. **Mục tiêu 4**:**Tích cực, chủ động phối hợp với các ban ngành, đoàn thể thực hiện có hiệu quả các nghị quyết liên tịch, các chương trình phối hợp đã ký kết ở các cấp;** **Mục tiêu 5: Xây dựng Hội trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức**; **tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, công tác của các cấp Hộ**i**;** **Đánh giá chung:** **Về mặt mạnh:** Phong trào thi đua năm 2024 được các Cụm thi đua triển khai chặt chẽ, toàn diện, thực hiện đồng bộ có chiều sâu, đã bám sát 5 mục tiêu thi đua do TW Hội phát động và 4 chương trình đột phá của Phong trào thi đua “Cựu Chiến binh gương mẫu” gắn với phong trào thi đua yêu nước và các nội dung chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền địa phương cùng cấp đã hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ nghị quyết Ban chấp hành các cấp đề ra, nhiều nhiệm vụ hoàn thành xuất sắc nhất là công tác xây dựng và bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ chế độ, bảo vệ nhân dân; Tham gia có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động của Trung ương, Thành phố, địa phương phát động, chăm lo xóa đói, giảm nghèo bảo đảm an sinh xã hội, chăm lo giáo dục thế hệ trẻ và xây dựng các cấp Hội trong sạch, vững mạnh. Nhiều cấp hội đã có những biện pháp hay, nội dung hoạt động thi đua phong phú, sát thực…được cấp ủy, chính quyền đánh giá cao, góp phần tích cựcđẩy mạnh phong trào thi đua xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, An ninh - Quốc phòng ở địa phương. Hội CCB TP cũng như các cấp hội, đã có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng với các ban, ngành, đoàn thể, nhất là với MTTQ, Quân sự, Công an, Đoàn Thanh niên, Phụ nữ…thực hiện có hiệu quả các nội dung, chương trình hành động, các chỉ tiêu, mục tiêu của phong trào thi đua yêu nước của Thành phố. **Về hạn chế:** Công tác kiểm tra, nắm tình hình tư tưởng và giải quyết tư tưởng có mặt còn hạn chế. Cá biệt, Hội còn có hội viên tham gia tụ tập nơi đông người, tham gia khiếu kiện phải xử lý kỷ luật. Thực hiện chế độ, thời gian báo cáo và chất lượng báo cáo một số cấp hội còn nhiều hạn chế; Cụm trưởng nắm tình hình hoạt động của các thành viên trong cụm chưa thường  xuyên, việc kiểm tra chéo có Cụm trong năm chưa thực hiện được. Báo cáo đánh giá của các thành viên trong Cụm, 6 tháng còn sơ sài, cuối năm nhiều nội dung chưa thống nhất về mẫu biểu, số liệu thiếu chọn lọc theo tiêu chí chấm điểm đặt ra, còn tràn lan, có nội dung thiếu tính thuyết phục, còn biểu hiện chạy theo thành tích, thiếu thực chất nên việc đánh giá kết quả thực chất của các tổ chức hội còn khó khăn. Về chấm điểm của các tổ chức Hội tuy đã bám quy chế nhưng một số đơn vị cộng điểm thưởng vượt quá 10%  không đúng  quy chế bảng điểm đã ban hành  nên khó cho việc đánh giá công bằng các đơn vị Trong quá trình tổ chức phong trào thi đua, một số cấp Hội chưa bám sát các nội dung hướng dẫn của Thành hội, quá trình thực hiện các mục tiêu còn dàn trải, có nội dung hoạt động còn mang tính hình thức. **Phần thứ hai** **Phương hướng công tác thi đua, khen thưởng và phong trào thi đua** **“Cựu chiến binh gương mẫu” năm 2025** Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Ban chấp hành Hội CCB ...và thực hiện các hướng dẫn, định hướng công tác thi đua  năm 2025: **I. Về chỉ tiêu chủ yếu.** Phấn đấu ...% cán bộ là CCB, …% trở lên hội viên được học tập quán triệt các Nghị quyết của đảng, ...% trở lên cán bộ hội cơ sở được tập huấn bồi dưỡng theo phân cấp. Giảm ...% trở lên hộ hội viên nghèo, phấn đấu có ...55% trở lên hội viên khá và giàu, xóa ...% nhà dột nát, nhà tạm, duy trì nợ quá hạn dưới ... Phấn đấu ...% trở lên đối tượng đủ điều kiện được kết nạp vào ... trở lên hội cơ sở TSVM; ...% trở lên hội viên gương mẫu. Phấn đấu ...% cán bộ hội viên kiên định vững vàng về tư tưởng chính trị hoàn thành các chỉ tiêu đại hội nhiệm kỳ … đã dề ra. **II. Nội dung trọng tâm.** Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “CCB gương mẫu” trên cơ sở thực hiện 5 mục tiêu của phong trào và 4 chương trình đại hội lần thứ V hội CCB Thành phố phát động gắn với các phong trào hành động cách mạng nhất là phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Phong trào “toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”; phong trào “xây dựng nông thôn mới”; An toàn giao thông, Người việt nam ưu tiên dùng hàng việt Nam; Môi trường văn minh đô thị. Chủ động nắm vững tình hình tư tưởng, tâm trạng CCB, Tham mưu nhạy bén công tác tư tưởng, kịp thời định hướng nhất là các vấn đề, lĩnh vực dễ phát sinh các điểm nóng. Đẩy mạnh chống “diễn biến hòa bình” “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” tạo sự đồng thuận giữ gìn trận địa tư tưởng trong các cấp hội. Nắm vững nhiệm vụ trong tâm của Hội năm 2025 là tiến hành đại hội CCB các cấp tiến tới đại hội CCB VN lần thứ ...tập trung xây dựng văn kiện tổ chức thành công đại hội và làm tốt công tác tuyên truyền trước, trong , sau đại hội. Phối hợp chặt chẽ với các cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ quan đoàn thể cùng cấp tổ chức cho cán bộ hội viên nghiên cứu, quán triệt các nghị quyết của Đảng, chế độ chính sách, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật theo hướng dẫn kế hoạch của thành phố và các cơ quan chức năng nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ hội viên đưa chủ trương chính sách pháp luật vào cuộc sống. ... Trên đây là các trọng tâm đánh giá kết quả phong trào thi đua “CCB gương mẫu năm 2024 và phương hướng 2025 của Hội CCB ... | ***Nơi nhận:*** - Trung ương Hội CCB VN (để b/c); - Ban Tuyên giáo Hội CCB Việt Nam (để b/c); … | **CHỦ TỊCH** **...** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo tổng kết phong trào CCB gương mẫu? Báo cáo tổng kết phong trào CCB gương mẫu 2019 2024?
Mẫu báo cáo tổng kết phong trào CCB gương mẫu (Báo cáo tổng kết phong trào CCB gương mẫu 2019 2024) như sau: TẢI VỀ Mẫu báo cáo tổng kết phong trào CCB gương mẫu (Báo cáo tổng kết phong trào CCB gương mẫu 2019 2024)
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tong-ket-nhiem-ky-cua-chi-bo-bao-cao-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-22-25-phuong-huong-nhiem-v-233056-189638.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/Bao-cao-tong-ket.docx
| ĐẢNG BỘ....................... **CHI BỘ**........................ **\*** Số: ...-BC/CB/ĐB | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *..., ngày ... tháng ... năm 2024* | | --- | --- | **BÁO CÁO** **Tổng kết nhiệm kỳ 2022 - 2025 của Chi bộ....** **Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhiệm kỳ 2025 - 2027** **PHẦN THỨ NHẤT** **Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2022 - 2025** **Tình hình chung** **I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC** **1. Về công tác giáo dục chính trị, tư tưởng** *1.1. Những kết quả đạt được (triển khai học tập nghị quyết, nắm bắt tình hình tư tưởng, công tác ngăn ngừa chống suy thoái đạo đức, tư tưởng, lối sống, …).* *1.2. Những hạn chế* **2. Về công tác xây dựng Đảng (về phối hợp với lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ chính trị, công tác TCCB, xây dựng chi bộ…)** *2.1. Những kết quả đạt được: Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ và các quy định, quy chế làm việc.* *2.2. Những hạn chế* **3. Công tác kiểm tra, giám sát, công tác thu chi đảng phí** *3.1. Những kết quả đạt được* *3.2. Những hạn chế* **4. Về xây dựng cơ quan, đơn vị, lãnh đạo các đoàn thể quần chúng** *4.1. Những kết quả đạt được* *4.2. Những hạn chế (về công tác kiểm tra, giám sát…)* **II. KIỂM ĐIỂM SỰ LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO CỦA CHI ỦY (hoặc BT, PBT nơi không có chi ủy) NHIỆM KỲ ...** Qua kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy cấp trên và Nghị quyết Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ..., Chi ủy tự kiểm điểm vai trò, trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo trong nhiệm kỳ... Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo trên các lĩnh vực công tác Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng Công tác xây dựng Đảng (tổ chức, kiểm tra, giám sát…) Lãnh đạo các đoàn thể quần chúng Kiểm điểm về đổi mới phương thức lãnh đạo, phong cách và lề lối làm việc và về chế độ sinh hoạt của chi uỷ, Chi bộ; về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. **II. ĐÁNH GIÁ CHUNG: về ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, giải pháp khắc phục.** **PHẦN THỨ HAI** **Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhiệm kỳ 2025 - 2027** **1. Dự báo tình hình** **2. Phương hướng, mục tiêu** **3. Một số chỉ tiêu cơ bản của Chi bộ nhiệm kỳ 2025 – 2027** **4. Các nhiệm vụ, giải pháp** *4.1. Về lãnh đạo công tác giáo dục chính trị, tư tưởng* *4.2. Về lãnh đạo công tác xây dựng Đảng* *4.3. Về lãnh đạo các đoàn thể quần chúng* **T/M CHI BỘ**
Mẫu báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của chi bộ? Báo cáo Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 22 25 phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 25 27?
Xem thêm: Kịch bản Đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? Mẫu báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của chi bộ (Báo cáo Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 22 25 phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 25 27) như sau: TẢI VỀ Mẫu báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của chi bộ (Báo cáo Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 22 25 phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 25 27).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-lap-giay-uy-quyen-dang-ky-nguoi-phu-thuoc-chi-tiet-moi-nhat-2024-nhu-the-nao-472086-189727.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/giay-uy-quyen-dang-ky-nguoi-phu-thuoc.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **--------------------------------** **GIẤY ỦY QUYỀN** **Đăng ký người phụ thuộc** **BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)** Ông/Bà: …………………………………………………………………………….. Mã số thuế: …………………………………………………………………………. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………………………………………………….. Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ………………………….... Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………….. Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………… **BÊN NHẬN UỶ QUYỀN (BÊN B):** Tên doanh nghiệp/đơn vị: …………………………………………………………… Mã số thuế: …………………………………………………………………………... Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: .….….….….….….….….….… Chức vụ: .….….…... **Điều 1: Nội dung và phạm vi ủy quyền** Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện công việc sau đây: 1. Làm việc với Chi cục Thuế[[1]](#footnote-2) ……………………. để làm thủ tục đăng ký Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho[[2]](#footnote-3) ………………………………, với các thông tin của Người phụ thuộc như sau: - Họ và tên: …………………………………………………………………………… - Mã số thuế người (nếu có)[[3]](#footnote-4): …………………………………………………………. - Sinh ngày: …………………………………………………………………………… - Quan hệ với người nộp thuế[[4]](#footnote-5): ………………………………………………………... - Thông tin giấy tờ của người phụ thuộc[[5]](#footnote-6): …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. 2. Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ: tháng … năm …., thời điểm kết thúc tính giảm trừ: tháng … năm …. **Điều 2: Thời hạn ủy quyền** Kể từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …. **Điều 3: Nghĩa vụ của các bên** Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền. 2. Bên B thực hiện công việc được ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên. 3. Việc giao kết Giấy uỷ quyền này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. 4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này. **Điều 4: Điều khoản cuối cùng** 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này. 2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này. 3. Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày hai bên ký. *………………., ngày … tháng … năm 2024* | **BÊN ỦY QUYỀN** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | **BÊN NHẬN ỦY QUYỀN** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | 1. *Điền tên Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp/đơn vị được ủy quyền đăng ký người phụ thuộc đặt trụ sở chính.* [↑](#footnote-ref-2) 2. *Điền họ và tên của người nộp thuế ủy quyền đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh (bên A).* [↑](#footnote-ref-3) 3. *Điền mã số thuế của người phụ thuộc được cấp bởi Cơ quan thuế nếu có.* [↑](#footnote-ref-4) 4. *Ví dụ: Con/vợ/chồng/cha đẻ/mẹ đẻ/cha nuôi/mẹ nuôi/anh ruột…* [↑](#footnote-ref-5) 5. *Điền thông tin giấy tờ của người phụ thuộc: Loại giấy tờ (CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy khai sinh) và số giấy tờ.* [↑](#footnote-ref-6)
Tải về giấy ủy quyền đăng ký người phụ thuộc chi tiết?
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC và các văn bản quy định về vấn đề người phụ thuộc thì hiện nay không có quy định về mẫu giấy ủy quyền đăng ký người phụ thuộc. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền dưới đây: >> Mẫu giấy ủy quyền đăng ký người phụ thuộc: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-kiem-phieu-bau-cap-uy-chi-bo-nhiem-ky-2025-2027-mau-bien-ban-kiem-phieu-chi-bo-moi-nhat-hi-310167-189739.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/bien-ban-kiem-phieu-bau-cau-uy.docx
| **ĐẠI HỘI CHI BỘ** **\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *..., ngày ... tháng ... năm 2024* | | --- | --- | **BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU** **Bầu Cấp uỷ …tại Đại hội …** **ngày … tháng … năm 2024, nhiệm kỳ 2025 - 2027** **1. Đại hội Chi bộ… trong phiên họp ngày … tháng … năm 2024 đã tiến hành bầu cấp uỷ nhiệm kỳ ... theo quy định của Điều lệ Đảng.** **2. Đại hội đã biểu quyết số lượng Cấp uỷ nhiệm kỳ ... là … đồng chí.** **3. Đại hội thông qua danh sách bầu cử gồm: … đồng chí có tên sau đây (ghi theo thứ tự a, b, c):** | **TT** | **Họ và tên** | **Năm sinh** | **Chức vụ** | | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | **2** | | | | | **3** | | | | | **4** | | | | | **5** | | | | Đại hội đã bầu Tổ kiểm phiếu gồm: … đồng chí Trong đó Tổ trưởng là đồng chí: ... và các thành viên: - Đồng chí ... - Đồng chí ... **1. Tổng số đảng viên được triệu tập là: … đ/c** - Tổng số đảng viên dự Đại hội : … .đ/c - Số đảng viên vắng mặt : … đ/c - Số đảng viên chính thức :…. đ/c - Số đảng viên dự bị : ….đ/c - Tổng số đảng viên có mặt khi bầu cử:……… đ/c **2. Tổng số phiếu phát ra: phiếu** - Số phiếu thu về: phiếu - Số phiếu hợp lệ phiếu - Số phiếu không hợp lệ:…………………… phiếu (lý do ) - Số phiếu bầu đủ số lượng phiếu - Số phiếu bầu thiếu so với với số lượng cần bầu phiếu (trong đó thiếu 1………….. thiếu 2……………, thiếu 3………………v..v..) - Kết quả số phiếu được bầu từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách bầu cử *(tính theo tỷ lệ số đảng viên được Đại hội triệu tập).* | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu đạt** **được** | **Tỷ lệ % so với tổng số** **đảng viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | **2** | | | | | **3** | | | | | **4** | | | | | **5** | | | | **3. Căn cứ kết quả kiểm phiếu, các đồng chí sau đây đã trúng cử vào Cấp ủy …nhiệm kỳ ... xếp theo thứ tự số phiếu bầu từ cao xuống thấp.** | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu** | **Tỷ lệ % so với tổng số** **đảng viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | **2** | | | | | **3** | | | | | **4** | | | | | **5** | | | | **4. Biên bản này được lập thành 02 bản, thông qua Đại hội vào hồi … ngày … tháng …năm 2024.** | **T/M ĐOÀN CHỦ TỊCH** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **T/M BAN KIỂM PHIẾU TRƯỞNG BAN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Biên bản kiểm phiếu bầu cấp ủy chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027? Mẫu biên bản kiểm phiếu chi bộ mới nhất hiện nay?
Biên bản kiểm phiếu bầu cấp ủy chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 (Mẫu biên bản kiểm phiếu chi bộ mới nhất hiện nay) như sau: TẢI VỀ Biên bản kiểm phiếu bầu cấp ủy chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 (Mẫu biên bản kiểm phiếu chi bộ mới nhất hiện nay).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-2025-2027-cac-cap-mau-bien-ban-dai-hoi-chi-bo-moi-nhat-hien-nay-th-236214-189744.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/bien-ban-dai-hoi-chi-bo-25-27.docx
| CHI BỘ…..… **ĐẠI HỘI LẦN THỨ …** **NHIỆM KỲ ...** **\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *..., ngày ... tháng ... năm 2024* | | --- | --- | **BIÊN BẢN** **Đại hội chi bộ...,nhiệm kỳ** **Ngày ... tháng ... năm 2024,** **Đại hội Chi bộ... lần thứ ..., nhiệm kỳ 2025- 2027** Tham dự Đại hội có …/... đảng viên trong chi bộ, (vắng ... đ/c có lý do). Đại hội được đón tiếp đồng chí ... và đồng chí ... tới dự và chỉ đạo Đại hội. **I Đại hội bầu các cơ quan làm việc:** Đoàn chủ tịch gồm các đồng chí: - Đồngchí: … - Đồng chí: … - Đồng chí: … Đoàn thư ký gồm các đồng chí: - Đồngchí: … - Đồng chí: … **II Đại hội đã nghe báo cáo tình hình đảng viên dự Đại hội và biểu quyết công nhận …. đảng viên đủ tư cách đảng viên, ….đảng viên bị bác tư cách, lý do…… (nếu có); có……đảng viên vắng mặt, lý do…………….** Đại hội đã nghe báo cáo chính trị tổng kết nhiệm kỳ ... và phương hướng nhiệm vụ công tác nhiệm kỳ ... của Chi bộ ... , do đồng chí ... trình bày trước Đại hội. - Về tổng kết nhiệm kỳ vừa qua, có các ý kiến bổ sung như sau: (tóm tắt từng loại ý kiến)……………………..…… - Về phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ chính trị nhiệm kỳ tới, có các ý kiến như sau: (tóm tắt từng loại ý kiến)……………………………. - Đại hội đã biểu quyết những vấn đề sau: (từng vấn đề ghi rõ số phiếu hoặc tỷ lệ số phiếu biểu quyết tán thành tại Đại hội)……………… **III Đại hội đã bầu cử cấp uỷ, bí thư, phó bí thư chi bộ nhiệm kỳ ...** **1. Bầu cấp ủy** - Đại hội quyết định số lượng cấp uỷ khoá tới là: … đồng chí. - Danh sách ứng cử, đề cử được đại hội thông qua gồm … đồng chí, (xếp theo vần A, B, C):…….. - Đại hội biểu quyết tổ kiểm phiếu do Đoàn chủ tịch đề nghị gồm: Đ/c ... - Tổ trưởng. Đ/c ... - Thành viên Đ/c ... - Thành viên - Tình hình bầu cử: số phiếu phát ra………..; số phiếu thu vào………..; số phiếu hợp lệ……….; số phiếu không hợp lệ…………, lý do……………………. - Kết quả bầu cử do tổ kiểm phiếu công bố (xếp theo thứ tự như trong phiếu bầu): | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu đạt** **được** | **Tỷ lệ % so với tổng số đảng** **viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | Theo Điều 12, Điều lệ Đảng và Quy chế bầu cử trong Đảng, những đồng chí sau đây trúng cử vào cấp uỷ mới (theo số phiếu bầu từ cao xuống thấp), số phiếu được bầu, tỷ lệ ….% so với tổng số đảng viên được triệu tập. | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu** | **Tỷ lệ % so với tổng số đảng** **viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | **2. Bầu bí thư** - Đại hội quyết định số lượng bí thư chi bộ khoá tới là: 01 đồng chí. - Danh sách ứng cử, đề cử được đại hội thông qua gồm … đồng chí, (xếp theo vần A, B, C): - Đại hội biểu quyết tổ kiểm phiếu do Đoàn chủ tịch đề nghị gồm: Đ/c ... - Tổ trưởng. Đ/c ... - Thành viên Đ/c ... - Thành viên - Tình hình bầu cử: số phiếu phát ra………..; số phiếu thu vào………..; số phiếu hợp lệ……….; số phiếu không hợp lệ…………, lý do……………………. - Kết quả bầu cử do tổ kiểm phiếu công bố (xếp theo thứ tự như trong phiếu bầu). | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu đạt** **được** | **Tỷ lệ % so với tổng số đảng** **viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | Theo Điều 12, Điều lệ Đảng và Quy chế bầu cử trong Đảng, đồng chí… trúng cử vào bí thư chi bộ khóa. | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu** | **Tỷ lệ % so với tổng số đảng** **viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | **3. Bầu phó bí thư** - Đại hội quyết định số lượng phó bí thư chi bộ khoá tới là: … đồng chí. - Danh sách ứng cử, đề cử được đại hội thông qua gồm … đồng chí, (xếp theo về A, B, C): | TT | Họ và tên | Số phiếu đạt được | Tỷ lệ % so với tổng số đảng viên được triệu tập | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | - Đại hội biểu quyết Tổ kiểm phiếu do Đoàn chủ tịch đề nghị gồm: Đ/c ... - Tổ trưởng. Đ/c ... - Thành viên Đ/c ... - Thành viên - Tình hình bầu cử: số phiếu phát ra………..; số phiếu thu vào………..; số phiếu hợp lệ……….; số phiếu không hợp lệ…………, lý do……………………. - Kết quả bầu cử do tổ kiểm phiếu công bố . | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu đạt** **được** | **Tỷ lệ % so với tổng số đảng** **viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | Theo Điều 12, Điều lệ Đảng và Quy chế bầu cử trong Đảng, đồng chí…trúng cử phó bí thư chi bộ khóa mới. | **TT** | **Họ và tên** | **Số phiếu** | **Tỷ lệ % so với tổng số đảng** **viên được triệu tập** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | **IV- Đại hội thông qua Nghị quyết Đại hội:** - Số đảng viên tán thành: - Số đảng viên không tán thành hoặc bảo lưu ý kiến: Đại hội bế mạc hồi giờ, ngày …… tháng … năm 2024. **T/M ĐOÀN CHỦ TỊCH T/M ĐOÀN THƯ KÝ**
Biên bản Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? Mẫu biên bản đại hội chi bộ mới nhất hiện nay thế nào?
Xem thêm: Lời giới thiệu văn nghệ chào mừng Đại hội chi bộ ngắn gọn nhiệm kỳ mới? Xem thêm: Kịch bản Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? Xem thêm: Bài tham luận về công tác lãnh đạo chỉ đạo của chi bộ năm 2024? Xem thêm: Bài phát biểu chỉ đạo Đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? Biên bản Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp (Mẫu biên bản đại hội chi bộ mới nhất hiện nay) như sau: TẢI VỀ Biên bản Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp (Mẫu biên bản đại hội chi bộ mới nhất hiện nay).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-tham-luan-dai-hoi-chi-bo-tai-ve-file-word-bai-tham-luan-dai-hoi-chi-bo-mau-tham-khao-94327-189711.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/tham-luan-dai-hoi-chi-bo-thon.docx
**BÀI THAM LUẬN** **TẠI ĐẠI HỘI CHI BỘ THÔN XXX** **Kính thưa:** * Đoàn Chủ tịch Đại hội, * Các đồng chí đảng viên trong Chi bộ, Hôm nay, tôi rất vinh dự được trình bày tham luận tại Đại hội Chi bộ thôn XXX nhiệm kỳ 202X-202Y. Với tinh thần trách nhiệm và tâm huyết, tôi xin đóng góp một số nội dung đánh giá kết quả đạt được trong nhiệm kỳ qua, đồng thời đưa ra những phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp cho nhiệm kỳ tới, tập trung vào các lĩnh vực xây dựng Đảng, phát triển kinh tế - xã hội, và đời sống văn hóa ở thôn. **PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NHIỆM KỲ QUA** **1. Công tác xây dựng Đảng** Trong nhiệm kỳ qua, Chi bộ thôn XXX đã thực hiện tốt vai trò lãnh đạo, chỉ đạo các nhiệm vụ chính trị tại địa phương. Cụ thể: * **Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng**: Thường xuyên tổ chức các buổi học tập nghị quyết, chỉ thị của Đảng. Đảng viên trong Chi bộ giữ vững lập trường tư tưởng, không có trường hợp vi phạm tư cách đảng viên. * **Công tác phát triển đảng**: Trong nhiệm kỳ, Chi bộ đã kết nạp được X đảng viên mới, nâng tổng số đảng viên lên Y đồng chí, đạt chỉ tiêu đề ra. * **Kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng**: Chi bộ đã thực hiện nghiêm túc quy trình kiểm tra, giám sát, kịp thời nhắc nhở, khắc phục những hạn chế, sai phạm. **2. Phát triển kinh tế - xã hội** * **Về kinh tế**: Nhờ sự chỉ đạo sát sao của Chi bộ, thôn đã từng bước nâng cao đời sống kinh tế cho nhân dân. Các mô hình kinh tế nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và dịch vụ được triển khai hiệu quả, giúp tỷ lệ hộ nghèo giảm từ X% xuống Y%. * **Về cơ sở hạ tầng**: Với sự hỗ trợ của Nhà nước và sự đồng lòng của nhân dân, thôn đã hoàn thiện việc bê tông hóa X km đường giao thông, xây dựng mới Y công trình phục vụ sinh hoạt cộng đồng. * **Về văn hóa - xã hội**: Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phát triển mạnh mẽ. Công tác khuyến học, khuyến tài được quan tâm, tỷ lệ học sinh đỗ đại học, cao đẳng tăng cao. **3. Quốc phòng - an ninh** Chi bộ phối hợp tốt với lực lượng công an và quân sự địa phương, đảm bảo an ninh trật tự trong thôn. Các vụ việc liên quan đến tranh chấp đất đai, an ninh trật tự đều được giải quyết kịp thời, tránh tình trạng khiếu kiện kéo dài. **PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NHIỆM KỲ TỚI** Để tiếp tục phát huy những thành tựu đạt được, trong nhiệm kỳ 202X-202Y, Chi bộ cần tập trung vào những nhiệm vụ trọng tâm sau: **1. Công tác xây dựng Đảng** * **Nâng cao chất lượng sinh hoạt Chi bộ**: Đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt, đảm bảo tính thực chất, hiệu quả, và bám sát nhiệm vụ chính trị. * **Tăng cường công tác phát triển Đảng**: Phát hiện, bồi dưỡng những quần chúng ưu tú để kết nạp vào Đảng, phấn đấu mỗi năm kết nạp từ X đến Y đảng viên mới. * **Tăng cường kiểm tra, giám sát**: Nâng cao vai trò của công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các biểu hiện suy thoái về tư tưởng, đạo đức. **2. Phát triển kinh tế - xã hội** * **Đẩy mạnh phát triển kinh tế**: + Tăng cường áp dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. + Hỗ trợ phát triển các mô hình kinh tế tập thể, kinh tế hộ gia đình, và dịch vụ thương mại. * **Xây dựng nông thôn mới**: + Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đặc biệt là các công trình phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh. + Phấn đấu đạt thêm X tiêu chí trong chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao. **3. Văn hóa - xã hội** * **Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa**: Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao nhằm xây dựng đời sống văn hóa phong phú, lành mạnh. * **Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế**: Đảm bảo 100% trẻ em trong độ tuổi được đến trường, duy trì tốt phong trào khuyến học, khuyến tài. **4. Quốc phòng - an ninh** * Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia giữ gìn an ninh trật tự, không để xảy ra các điểm nóng. * Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, công an thôn vững mạnh, đáp ứng yêu cầu bảo vệ địa phương trong mọi tình huống. **PHẦN III: CÁC GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM** **1. Phát huy vai trò của Chi bộ và đảng viên** * Mỗi đảng viên phải thực sự gương mẫu, đi đầu trong mọi phong trào của thôn, tạo sự lan tỏa tích cực đến quần chúng nhân dân. * Tăng cường vai trò lãnh đạo của Chi bộ trong việc huy động nguồn lực xã hội hóa để thực hiện các nhiệm vụ phát triển. **2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động** * Tuyên truyền sâu rộng về các nghị quyết, chủ trương của Đảng và Nhà nước đến từng hộ gia đình. * Phát huy hiệu quả các tổ chức đoàn thể trong việc vận động nhân dân tham gia các phong trào xây dựng đời sống văn hóa, kinh tế bền vững. **3. Ứng dụng khoa học - kỹ thuật** * Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông nghiệp. * Khuyến khích người dân học hỏi, áp dụng các mô hình kinh tế hiệu quả tại các địa phương khác. **KẾT LUẬN** Thưa Đại hội, Nhìn lại nhiệm kỳ qua, chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, nhưng cũng còn không ít khó khăn, thách thức. Với tinh thần đoàn kết, quyết tâm cao, tôi tin rằng Chi bộ thôn XXX sẽ hoàn thành xuất sắc các mục tiêu đã đề ra trong nhiệm kỳ tới, góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp, văn minh. Cuối cùng, tôi xin kính chúc các đồng chí lãnh đạo và toàn thể đại hội sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc Đại hội Chi bộ thôn XXX thành công rực rỡ. Xin trân trọng cảm ơn!
Quy trình tổ chức Đại hội Chi bộ thế nào?
Tại Mục 14 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 hướng dẫn quy trình tổ chức Đại hội Chi bộ như sau: Đại hội đảng bộ có thể tiến hành hai phiên: Phiên trù bị và phiên chính thức. * Phiên trù bị thực hiện các nội dung: Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội, quy chế bầu cử, quy chế làm việc, hướng dẫn sinh hoạt của đại biểu, có thể thảo luận văn kiện của cấp trên. * Phiên chính thức thực hiện những nội dung quy định tại các Điều 15, 18,22, 24 của Điều lệ Đảng, phù hợp với mỗi cấp. * Trang trí trong đại hội - Trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm”; cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải). - Các khẩu hiệu hành động của đảng bộ. Dưới là tiêu đề đại hội: Đảng bộ A... Đại hội (đại biểu) lần thứ... Nhiệm kỳ... * Các bước tiến hành đại hội - Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca). - Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đã bầu ở phiên trù bị thì mời lên làm việc). - Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. - Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (ở đại hội đảng viên báo cáo tình hình đảng viên tham dự đại hội). - Đọc báo cáo chính trị. - Đọc báo cáo kiểm điểm của ban chấp hành trong nhiệm kỳ. - Thảo luận báo cáo chính trị và văn kiện của cấp trên. - Phát biểu của đại diện cấp ủy cấp trên (tùy điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp). - Thực hiện việc bầu cử (bầu ban kiểm phiếu và thực hiện các công việc theo quy trình bầu cử). - Thông qua nghị quyết đại hội. - Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nghi-quyet-1642024-ve-thi-diem-xu-ly-vat-chung-tai-san-trong-qua-trinh-dieu-tra-truy-to-xet-xu-mot--189753.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/Nghi-quyet-164.docx
| **QUỐC HỘI** Nghị quyết số: 164/2024/QH15 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | | | **NGHỊ QUYẾT** **Thí điểm xử lý vật chứng, tài sản trong quá trình** **điều tra, truy tố, xét xử một số vụ việc, vụ án hình sự** **QUỐC HỘI** *Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;* *Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;* *Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;* **QUYẾT NGHỊ:** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng** 1. Nghị quyết này quy định việc thí điểm xử lý vật chứng, tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa trong quá trình giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ việc, vụ án hình sự thuộc diện Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, lãng phí,tiêu cực theo dõi, chỉ đạo. Vật chứng, tài sản thuộc trường hợp xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 106 của Bộ luật Tố tụng hình sự không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này. 2. Nghị quyết này áp dụng đối với các đối tượng sau đây: a) Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự; b) Người tham gia tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự; c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. **Điều 2. Nguyên tắc thực hiện** 1. Tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật về hình sự, dân sự, tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự. 2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, xử lý kịp thời, hiệu quả vật chứng, tài sản nhưng không làm ảnh hưởng đến việc chứng minh, giải quyết vụ việc, vụ án; sớm khắc phục hậu quả thiệt hại, đưa tài sản vào khai thác, sử dụng, nhằm khơi thông nguồn lực phát triển, tránh thất thoát, lãng phí; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3. Bảo đảm kiểm soát quyền lực giữacác cơ quan tiến hành tố tụng, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hoạt động tố tụng theo quy định của pháp luật; bảo đảm trách nhiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Viện kiểm sát trong quá trình xử lý vật chứng, tài sản; xử lý nghiêm hành vi vi phạm, lạm dụng, tham nhũng, tiêu cực xảy ra trong quá trình áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản. 4. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo, quyền được Nhà nước bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự, trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 3. Biện pháp xử lý vật chứng, tài sản** 1. Biện pháp trả lại tiền cho bị hại hoặc gửi tiền vào ngân hàng để chờ xử lý được thực hiện như sau: a) Trường hợp vật chứng, tài sản là tiền đã thu giữ, tạm giữ, phong tỏa mà cơ quan tiến hành tố tụng xác định rõ chủ sở hữu, bị hại, số tiền bị thiệt hại, đồng thời có văn bản đề nghị của bị hại hoặc người đại diện của họ và văn bản đề nghị của bị can, bị cáo hoặc người khác là chủ sở hữu của vật chứng, tài sản thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định trả lại tiền cho bị hại theo thứ tự, tỷ lệ được pháp luật thi hành án dân sự quy định. Quyết định trả lại tiền cho bị hại được gửi đến tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc nhà nước đang quản lý tài khoản tạm giữ hoặc đang thi hành lệnh phong tỏa tài khoản để thực hiện; b) Đối với số tiền đã thu giữ, tạm giữ không thuộc trường hợp xử lý theo quy định tại điểm a khoản này, nếu có văn bản đề nghị của chủ sở hữu thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của cơ quan tiến hành tố tụng mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệđể chờ xử lý. Đối với tiền trong tài khoản bị phong tỏa không thuộc trường hợp xử lý theo quy định tại điểm a khoản này, nếu có văn bản đề nghị của chủ sở hữu thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định cho chủ sở hữu tài khoản đó được chuyển đổi thành tài khoản tiền gửi có kỳhạn và quyết định phong tỏa tài khoản tiền gửi để chờ xử lý. 2. Biện pháp nộp tiền bảo đảm để hủy bỏ việc thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa vật chứng, tài sản được thực hiện như sau: a) Trường hợp vật chứng, tài sản là bất động sản, tài sản gắn liền với đất, giấy tờ có giá, chứng khoán hoặc trang thiết bị, phương tiện, vật tư trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa mà thuộc quyền sở hữu, quản lý hợp pháp của người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan, nếuhọ có nhu cầu khai thác, sử dụng và có văn bảnđề nghị nộp tiền bảo đảm để nhận lại tài sản thì cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định, yêu cầu định giá đối với vật chứng, tài sản theo quy định của pháp luật và xem xét, ra quyết định cho người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân được nộp tiền bảo đảm để hủy bỏ việc thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đối với vật chứng, tài sản đó. Số tiền nộp bảo đảm không được thấp hơn giá của vật chứng, tài sản theo kết luận định giá tài sản; b) Tiền bảo đảm được nộp vào tài khoản của cơ quan tiến hành tố tụng mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ để xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này. Sau khi tiền bảo đảm được nộp vào tài khoản thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định hủy bỏ biện pháp thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đã áp dụng. Người được giao lại tài sản có trách nhiệm bảo quản vật chứng, tài sản trong quá trình quản lý, khai thác, sử dụng. 3. Biện pháp mua bán, chuyển nhượng vật chứng, tài sản và xử lý tiền thu được từ việc mua bán, chuyển nhượng được thực hiện như sau: a) Trường hợp vật chứng, tài sản là bất động sản, tài sản gắn liền với đất, giấy tờ có giá, chứng khoán hoặc trang thiết bị, phương tiện, vật tư trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa mà thuộc quyền sở hữu, quản lý hợp pháp của người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan và không có tranh chấp, được mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật, nếu họ có văn bảnđề nghị cho bán, chuyển nhượng thì cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định, yêu cầu định giá đối với vật chứng, tài sản và xem xét, quyết định cho bán, chuyển nhượng vật chứng, tài sản đó thông qua hình thức đấu giá công khai theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ sở hữu chung mua lại vật chứng, tài sản thì không phải đấu giá; b) Tổ chức, cá nhân mua, nhận chuyển nhượng vật chứng, tài sản phải chuyển toàn bộ số tiền từ việc mua bán, chuyển nhượng vào tài khoản của cơ quan tiến hành tố tụng mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ để xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này. Sau khi tiền được chuyển vào tài khoản thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định hủy bỏ biện pháp thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đã áp dụng. 4. Biện pháp giao vật chứng, tài sản cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp để quản lý, khai thác, sử dụng được thực hiện như sau: a) Trường hợp vật chứng, tài sản là bất động sản, tài sản gắn liền với đất hoặc trang thiết bị, phương tiện, vật tư trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thu giữ, tạm giữ, kê biên, nếu có văn bảnđề nghị của chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp vật chứng, tài sản thì cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định, yêu cầu định giá đối với vật chứng, tài sản theo quy định của pháp luật và xem xét, quyết định giao vật chứng, tài sản đó cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc người khác quản lý, khai thác, sử dụng theo đề nghị của chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc theo chỉ định của cơ quan tiến hành tố tụng khi có sự đồng ý của chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp; b) Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác, sử dụng có trách nhiệm bảo quản vật chứng, tài sản, không được mua bán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, đánh tráo, hủy hoại, cố ý gây thiệt hại vật chứng, tài sản đó. 5. Biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được thực hiện như sau: a) Khi có căn cứ cho rằng cần phải ngăn chặn việc người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân khác có hành vi chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, tẩu tán, hủy hoại tài sản liên quan đến vụ việc, vụ án thì cơ quan tiến hành tố tụng có thể áp dụng biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đó. Trường hợp tài sản có thể chia tách được thì chỉ tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với phần tài sản có giá trị tương ứng với mức có thể bị phạt tiền, bị tịch thu tài sản hoặc bồi thường thiệt hại; b) Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định áp dụng biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm kiểm tra, xác minh. Trường hợpcó đủ căn cứ, điều kiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự thì cơ quan tiến hành tố tụng ra ngay quyết định áp dụng biện pháp thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đối với tài sản. Tài sản thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa được xem xét, xử lý theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Trường hợp không đủ căn cứ, điều kiện thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa thì cơ quan tiến hành tố tụng ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đã áp dụng; c) Trường hợp phức tạp mà chưa thể kết thúc việc kiểm tra, xác minh để xử lý trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này thì Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền có thể gia hạn một lần thời hạn áp dụng biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản nhưng không quá 02 tháng. 6. Lợi tức phát sinh trong quá trình xử lý vật chứng, tài sản theo quy định của Nghị quyết này được xử lý theobản án, quyết định của Tòa án. 7. Thẩm quyền và trình tự, thủ tục quyết định việc áp dụng, hủy bỏ các biện pháp xử lý vật chứng, tài sản được quy định như sau: a) Việc áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này do Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra quyết định trong quá trình giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra; do Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quyết định trong quá trình truy tố; do Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quyết định trong quá trình chuẩn bị xét xử; do Hội đồng xét xử quyết định nếu đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử; b) Các biện pháp xử lý vật chứng, tài sản được áp dụng trong suốt quá trình giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử. Việc áp dụng phải có sự thống nhất của các cơ quan tiến hành tố tụng trước khi ra quyết định, trừ trường hợp do Hội đồng xét xử quyết định. Việc áp dụng, hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản phải được ghi rõ trong kết luận điều tra, cáo trạng và bản án, quyết định của Tòa án; c) Trường hợp xét thấy không đủ căn cứ, điều kiện áp dụng, không còn cần thiết hoặc có thể thay bằng biện pháp xử lý khác quy định tại Điều này thì người có thẩm quyền đã ra quyết định áp dụng quy định tại điểm a khoản này phải ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản, trừ biện pháp quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3Điều này đã thực hiện xong; d) Quyết định áp dụng, hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản được đưa vào hồ sơ vụ việc, vụ án; giao cho người bị buộc tội; gửi cho ngân hàng, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Quyết định áp dụng, hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Cơ quan điều tra, Tòa án được gửi cho Viện kiểm sát; đ) Khi cần thiết, trong quá trình giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, Viện kiểm sát đề ra yêu cầu kiểm tra, xác minh, yêu cầu điều tra đối với Cơ quan điều tra hoặc trực tiếp tiến hành một số hoạt động kiểm tra, xác minh, điều tra trong việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản. Trường hợp thấy việc áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Cơ quan điều tra, Tòa án có căn cứ hủy bỏ theo quy định tại điểm c khoản này mà Cơ quan điều tra, Tòa án không hủy bỏ thì Viện kiểm sát hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Cơ quan điều tra; kiến nghị, kháng nghị quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; e) Hội đồng xét xử có quyền xem xét lại quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của các cơ quan tiến hành tố tụng. 8. Tranh chấp về quyền sở hữu đối với vật chứng, tài sản đã áp dụng biện pháp xử lý được giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Việc khiếu nại, giải quyết khiếu nại về hành vi, quyết định tố tụng, việc tố cáo, giải quyết tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến xử lý vật chứng, tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. Trường hợp gây thiệt hại do áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản thì Nhà nước có trách nhiệm bồi thường cho tổ chức, cá nhân có tài sản bị thiệt hại. Cơ quan ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản chịu trách nhiệm giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan. 9. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Điều này. **Điều 4. Hiệu lực thi hành** 1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và được thực hiện trong 03 năm, trừ trường hợp Quốc hội có quyết định khác. 2. Nghị quyết này không áp dụng đối với vụ việc, vụ án hình sự đã có quyết định xử lý hoặc bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành. 3. Thời điểm Nghị quyết này hết hiệu lực thi hành mà biện pháp xử lý vật chứng, tài sản đã áp dụng theo quy định của Nghị quyết này chưa kết thúc thì được tiếp tục thực hiện cho đến khi có quyết định hủy bỏ của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc có bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật. **Điều 5. Tổ chức thực hiện** 1. Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các cơ quan, tổ chức có liên quan, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này. 2. Viện kiểm sát nhân dân tối cao báo cáo Quốc hội về kết quả thực hiện Nghị quyết trong báo cáo công tác hằng năm và kết quả tổng kết khi kết thúc việc thực hiện Nghị quyết. 3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. *Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2024.* | | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘI** *(đã ký)* **Trần Thanh Mẫn** | | --- | --- |
Biện pháp xử lý vật chứng, tài sản thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 164/2024/QH15 quy định biện pháp xử lý vật chứng, tài sản như sau: (1) Biện pháp trả lại tiền cho bị hại hoặc gửi tiền vào ngân hàng để chờ xử lý được thực hiện như sau: - Trường hợp vật chứng, tài sản là tiền đã thu giữ, tạm giữ, phong tỏa mà cơ quan tiến hành tố tụng xác định rõ chủ sở hữu, bị hại, số tiền bị thiệt hại, đồng thời có văn bản đề nghị của bị hại hoặc người đại diện của họ và văn bản đề nghị của bị can, bị cáo hoặc người khác là chủ sở hữu của vật chứng, tài sản thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định trả lại tiền cho bị hại theo thứ tự, tỷ lệ được pháp luật thi hành án dân sự quy định. Quyết định trả lại tiền cho bị hại được gửi đến tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc nhà nước đang quản lý tài khoản tạm giữ hoặc đang thi hành lệnh phong tỏa tài khoản để thực hiện; - Đối với số tiền đã thu giữ, tạm giữ không thuộc trường hợp xử lý theo quy định tại điểm a khoản này, nếu có văn bản đề nghị của chủ sở hữu thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của cơ quan tiến hành tố tụng mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ để chờ xử lý. Đối với tiền trong tài khoản bị phong tỏa không thuộc trường hợp xử lý theo quy định tại điểm a khoản này, nếu có văn bản đề nghị của chủ sở hữu thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định cho chủ sở hữu tài khoản đó được chuyển đổi thành tài khoản tiền gửi có kỳ hạn và quyết định phong tỏa tài khoản tiền gửi để chờ xử lý. (2) Biện pháp nộp tiền bảo đảm để hủy bỏ việc thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa vật chứng, tài sản được thực hiện như sau: - Trường hợp vật chứng, tài sản là bất động sản, tài sản gắn liền với đất, giấy tờ có giá, chứng khoán hoặc trang thiết bị, phương tiện, vật tư trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa mà thuộc quyền sở hữu, quản lý hợp pháp của người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan, nếu họ có nhu cầu khai thác, sử dụng và có văn bản đề nghị nộp tiền bảo đảm để nhận lại tài sản thì cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định, yêu cầu định giá đối với vật chứng, tài sản theo quy định của pháp luật và xem xét, ra quyết định cho người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân được nộp tiền bảo đảm để hủy bỏ việc thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đối với vật chứng, tài sản đó. Số tiền nộp bảo đảm không được thấp hơn giá của vật chứng, tài sản theo kết luận định giá tài sản; - Tiền bảo đảm được nộp vào tài khoản của cơ quan tiến hành tố tụng mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ để xử lý theo quy định tại (1). Sau khi tiền bảo đảm được nộp vào tài khoản thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định hủy bỏ biện pháp thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đã áp dụng. Người được giao lại tài sản có trách nhiệm bảo quản vật chứng, tài sản trong quá trình quản lý, khai thác, sử dụng. (3) Biện pháp mua bán, chuyển nhượng vật chứng, tài sản và xử lý tiền thu được từ việc mua bán, chuyển nhượng được thực hiện như sau: - Trường hợp vật chứng, tài sản là bất động sản, tài sản gắn liền với đất, giấy tờ có giá, chứng khoán hoặc trang thiết bị, phương tiện, vật tư trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa mà thuộc quyền sở hữu, quản lý hợp pháp của người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan và không có tranh chấp, được mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật, nếu họ có văn bản đề nghị cho bán, chuyển nhượng thì cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định, yêu cầu định giá đối với vật chứng, tài sản và xem xét, quyết định cho bán, chuyển nhượng vật chứng, tài sản đó thông qua hình thức đấu giá công khai theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ sở hữu chung mua lại vật chứng, tài sản thì không phải đấu giá; - Tổ chức, cá nhân mua, nhận chuyển nhượng vật chứng, tài sản phải chuyển toàn bộ số tiền từ việc mua bán, chuyển nhượng vào tài khoản của cơ quan tiến hành tố tụng mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ để xử lý theo quy định tại (1). Sau khi tiền được chuyển vào tài khoản thì cơ quan tiến hành tố tụng quyết định hủy bỏ biện pháp thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đã áp dụng. (4) Biện pháp giao vật chứng, tài sản cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp để quản lý, khai thác, sử dụng được thực hiện như sau: - Trường hợp vật chứng, tài sản là bất động sản, tài sản gắn liền với đất hoặc trang thiết bị, phương tiện, vật tư trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thu giữ, tạm giữ, kê biên, nếu có văn bản đề nghị của chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp vật chứng, tài sản thì cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định, yêu cầu định giá đối với vật chứng, tài sản theo quy định của pháp luật và xem xét, quyết định giao vật chứng, tài sản đó cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc người khác quản lý, khai thác, sử dụng theo đề nghị của chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc theo chỉ định của cơ quan tiến hành tố tụng khi có sự đồng ý của chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp; - Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác, sử dụng có trách nhiệm bảo quản vật chứng, tài sản, không được mua bán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, đánh tráo, hủy hoại, cố ý gây thiệt hại vật chứng, tài sản đó. (5) Biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được thực hiện như sau: - Khi có căn cứ cho rằng cần phải ngăn chặn việc người bị buộc tội hoặc tổ chức, cá nhân khác có hành vi chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, tẩu tán, hủy hoại tài sản liên quan đến vụ việc, vụ án thì cơ quan tiến hành tố tụng có thể áp dụng biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đó. Trường hợp tài sản có thể chia tách được thì chỉ tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với phần tài sản có giá trị tương ứng với mức có thể bị phạt tiền, bị tịch thu tài sản hoặc bồi thường thiệt hại; - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định áp dụng biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm kiểm tra, xác minh. Trường hợp có đủ căn cứ, điều kiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự thì cơ quan tiến hành tố tụng ra ngay quyết định áp dụng biện pháp thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa đối với tài sản. Tài sản thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa được xem xét, xử lý theo quy định tại các (1) đến (4). Trường hợp không đủ căn cứ, điều kiện thu giữ, tạm giữ, kê biên, phong tỏa thì cơ quan tiến hành tố tụng ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đã áp dụng; - Trường hợp phức tạp mà chưa thể kết thúc việc kiểm tra, xác minh để xử lý trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này thì Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền có thể gia hạn một lần thời hạn áp dụng biện pháp tạm ngừng giao dịch, tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản nhưng không quá 02 tháng. Chú ý: - Lợi tức phát sinh trong quá trình xử lý vật chứng, tài sản theo quy định của Nghị quyết này được xử lý theo bản án, quyết định của Tòa án. - Thẩm quyền và trình tự, thủ tục quyết định việc áp dụng, hủy bỏ các biện pháp xử lý vật chứng, tài sản được quy định như sau: + Việc áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản quy định tại các khoản (1) đến (5) do Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra quyết định trong quá trình giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra; do Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quyết định trong quá trình truy tố; do Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quyết định trong quá trình chuẩn bị xét xử; do Hội đồng xét xử quyết định nếu đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử; + Các biện pháp xử lý vật chứng, tài sản được áp dụng trong suốt quá trình giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử. Việc áp dụng phải có sự thống nhất của các cơ quan tiến hành tố tụng trước khi ra quyết định, trừ trường hợp do Hội đồng xét xử quyết định. Việc áp dụng, hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản phải được ghi rõ trong kết luận điều tra, cáo trạng và bản án, quyết định của Tòa án; + Trường hợp xét thấy không đủ căn cứ, điều kiện áp dụng, không còn cần thiết hoặc có thể thay bằng biện pháp xử lý khác quy định tại Điều này thì người có thẩm quyền đã ra quyết định áp dụng quy định tại điểm a khoản này phải ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản, trừ biện pháp quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 164/2024/QH15 đã thực hiện xong; + Quyết định áp dụng, hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản được đưa vào hồ sơ vụ việc, vụ án; giao cho người bị buộc tội; gửi cho ngân hàng, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Quyết định áp dụng, hủy bỏ biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Cơ quan điều tra, Tòa án được gửi cho Viện kiểm sát; + Khi cần thiết, trong quá trình giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, Viện kiểm sát đề ra yêu cầu kiểm tra, xác minh, yêu cầu điều tra đối với Cơ quan điều tra hoặc trực tiếp tiến hành một số hoạt động kiểm tra, xác minh, điều tra trong việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản. Trường hợp thấy việc áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Cơ quan điều tra, Tòa án có căn cứ hủy bỏ theo quy định tại điểm c khoản này mà Cơ quan điều tra, Tòa án không hủy bỏ thì Viện kiểm sát hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Cơ quan điều tra; kiến nghị, kháng nghị quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; + Hội đồng xét xử có quyền xem xét lại quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản của các cơ quan tiến hành tố tụng. - Tranh chấp về quyền sở hữu đối với vật chứng, tài sản đã áp dụng biện pháp xử lý được giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Việc khiếu nại, giải quyết khiếu nại về hành vi, quyết định tố tụng, việc tố cáo, giải quyết tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến xử lý vật chứng, tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. Trường hợp gây thiệt hại do áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản thì Nhà nước có trách nhiệm bồi thường cho tổ chức, cá nhân có tài sản bị thiệt hại. Cơ quan ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý vật chứng, tài sản chịu trách nhiệm giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan. - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Điều 3 Nghị quyết 164/2024/QH15. Việc quản lý, xử lý vật chứng, tài liệu, đồ vật, tài sản tạm giữ trong vụ án, vụ việc tạm đình chỉ được thực hiện như thế nào?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-chao-gia-truc-tuyen-theo-quy-trinh-rut-gon-khi-xu-ly-tinh-huong-theo-dieu-131-nghi-dinh-24--210103-189663.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-12e-moi-chao-truc-tuyen-quy-trinh-rut-gon.docx
**MẪU SỐ 12E** **MẪU MỜI CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN THEO QUY TRÌNH RÚT GỌN TRONG TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG THEO ĐIỀU 131 NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2024/NĐ-CP** (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) **BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU** | **Stt** | **Biểu mẫu** | **Cách thức thực hiện** | **Trách nhiệm thực hiện** | | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Chủ đầu tư** | **Nhà thầu** | | 1 | Mẫu số 01. Thư mời chào giá trực tuyến | Webform | **X** | | | 2 | Mẫu số 02. Chào giá trực tuyến | | **X** | | 7 | Mẫu số 03. Phòng chào giá trực tuyến | Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | | | 8 | Mẫu số 04. Kết quả chào giá trực tuyến | **Mẫu số 01 (webform trên Hệ thống)** **MỜI CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN** **(theo quy trình rút gọn)** | **Thông tin cơ bản** | | | --- | --- | | Mã E-TBMT: | *[Hệ thống tự động trích xuất theo mã E-TBMT của gói thầu]* | | Ngày đăng tải: | *[Hệ thống tự động điền]* | | Phiên bản thay đổi: | *[Hệ thống tự động điền]* | | Tên gói thầu | *[Hệ thống tự động trích xuất]* | | Chủ đầu tư | *[Hệ thống tự động trích xuất]* | | Bên mời thầu | *[Hệ thống tự động trích xuất]* | | **Thông tin chào giá** | | | Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến | *[Bên mời thầu điền* *thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến trong giờ hành chính, sau 3 ngày làm việc kể từ ngày gửi thư mời chào giá trực tuyến ]* | | Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến | *[Bên mời thầu điền* *thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến trong giờ hành chính, tối thiểu 24h kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến]* | | Giá trần | *[Bên mời thầu điền giá dự thầu thấp nhất sau giảm giá trong biên bản mở thầu]* | | Bước giá | *[Bên mời thầu điền bước giá trong khoảng từ 0,1% đến 0,3% giá trần]* | | Hiệu lực của đơn chào giá trực tuyến | *[Có hiệu lực trong khoảng thời gian có hiệu lực của E-HSDT]* | | ***Nguyên tắc chào giá trực tuyến theo Điều 99 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP*** - Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá. - Mức giá do các nhà thầu chào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được công khai trong quá trình chào giá, trừ tên nhà thầu. - Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu tương ứng với mức giá trong thời gian chào giá trực tuyến. **-** Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu**.** - Đơn giá của các hạng mục sau khi kết thúc chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn được tính giảm đều theo các hạng mục trong phạm vi cung cấp theo tỷ lệ Giá dự thầu cuối cùng/Giá dự thầu trong đơn dự thầu. | | | **Nguyên tắc xếp hạng nhà thầu** - Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. - Trường hợp nhà các nhà thầu có giá chào bằng nhau thì nhà thầu chào giá trước sẽ được xếp hạng cao hơn nhà thầu chào giá sau. | | **Mẫu số 02 (webform trên Hệ thống)** **CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN** | **Giá dự thầu đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu, thuế, phí, lệ phí (nếu có)(\*)** | | --- | | **M** | (\*) Nhà thầu chào giá **M** nhỏ hơn giá thấp nhất hiển thị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia của các nhà thầu tham dự theo bước giá trong thư mời chào giá trực tuyến. **Mẫu số 3 (webform trên Hệ thống)** **PHÒNG CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN** | **Thời gian còn lại** **(1)** | | **Thông tin quá trình chào giá** **trực tuyến** | | | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Giá trần** **(2)** | **Bước giá** **(3)** | **Thời gian chào giá** | **Giá dự thầu** | **Xếp hạng** | | **Giá thấp nhất hiện tại** **(4)** | | **(5)** | **(6)** | **(7)** | Ghi chú: (1): Hệ thống tự động tính toán thời gian chào giá còn lại. (2) (3): Hệ thống trích xuất giá trần, bước giá trong thư mời chào giá trực tuyến. (4): Hệ thống hiển thị giá chào thấp nhất của các nhà thầu. (5): Hệ thống hiển thị thời gian thực tế nhà thầu chào giá thành công. (6): Hệ thống hiển thị giá chào thầu của nhà thầu. (7): Hệ thống hiển thị thứ tự xếp hạng của các nhà thầu chào giá thành công trên Hệ thống. **Mẫu số 4 (webform trên Hệ thống)** **KẾT QUẢ CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN(\*)** | **Stt** | **Tên Nhà thầu** | **Mã nhà thầu** | **Giá dự thầu cuối cùng** **(M)** | **Thời gian chào giá cuối cùng** | **Xếp hạng nhà thầu** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Ghi chú: Giá dự thầu cuối cùng (M) là cơ sở để tổ chuyên gia thực hiện: - Xác định đơn giá, giá của các của các hạng mục công việc theo công thức: Đơn giámới = (M/giá dự thầu trong đơn) x đơn giá trong E-HSDT; - Đánh giá lại đề xuất tài chính của nhà thầu theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính quy định trong E-HSMT, từ đó có căn cứ xếp hạng nhà thầu sau khi chào giá trực tuyến.
Mẫu mời chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn khi xử lý tình huống theo Điều 131 Nghị định 24 thế nào?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu mời chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn trong trường hợp xử lý tình huống theo Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau: Theo đó, Mẫu số 12E mẫu mời chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn trong trường hợp xử lý tình huống theo Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau: BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU Mẫu mời chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-chia-hoi-moi-nhat-huong-dan-lap-mau-don-de-nghi-chia-hoi-theo-nghi-dinh-126-nhu-the-977972-189355.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-chia-hoi.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Chia Hội ...(1)... thành Hội ....(2)... và Hội ...(3)...** Kính gửi: ...(4)... Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày…tháng…năm…… của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau: 1. Lý do chia hội ………………………………………..(5)…………………………………………………. 2. Hồ sơ gồm: ………………………………………..(6)…………………………………………………. Các tài liệu có liên quan (nếu có). Thông tin liên hệ: …………………………………………………………………………. Họ và tên: …………………………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………………….. Hội ...(1)... đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3).... | ***Nơi nhận:***- Như trên;- ...;- Lưu: ... | *..., ngày... tháng... năm...***TM. BAN CHẤP HÀNHCHỦ TỊCH***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội bị chia. (2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia. (4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội. (5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật. (6) Theo Nghị định này.
Mẫu đơn đề nghị chia hội mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn đề nghị chia hội theo Nghị định 126 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị chia hội như sau: Theo đó, Mẫu số 11 đơn đề nghị chia hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Tách Hội …(1)… thành Hội... (1)... và Hội ...(2)... Kính gửi: ...(3)... Theo quy định của Nghị định số.../…./NĐ-CP ngày…tháng…năm……. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau: 1. Lý do tách hội …………………………(4)……………………………. 2. Hồ sơ gồm: ……………………………..(5)………………………………. Các tài liệu có liên quan (nếu có). Thông tin liên hệ: Họ và tên: ……………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………… Số điện thoại: ………………………………………………… Hội ...(1)... đề nghị ...(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2).... TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị chia hội
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-hop-nhat-hoi-moi-nhat-huong-dan-lap-mau-don-de-nghi-hop-nhat-hoi-nhu-the-nao-152252-188865.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-hop-nhat-hoi-moi-nhat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Hợp nhất Hội** …(1)… **và Hội** ...(2)... **thành Hội** ...(3)... Kính gửi: ...(4)... Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày….tháng….năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau: 1. Lý do sáp nhập hội …………………………………………….(5)…………………………………………. 2. Hồ sơ gồm: …………………………………………….(6)…………………………………………. - Các tài liệu có liên quan (nếu có). Thông tin liên hệ: Họ và tên: ……………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. Số điện thoại: ………………………………………………………………………….. Đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3).... | | *..., ngày... tháng... năm ...* | | | --- | --- | --- | | ***Nơi nhận:***- Như trên;- …;- Lưu: ... | **TM. BAN CHẤP HÀNHHỘI ...(1)...CHỦ TỊCH***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | **TM. BAN CHẤP HÀNHHỘI ...(2)...CHỦ TỊCH***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | ***Ghi chú:*** (1) (2) Tên hội bị hợp nhất. (3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất. (4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội. (5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật. (6) Theo Nghị định này.
Mẫu đơn đề nghị hợp nhất hội mới nhất?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị hợp nhất hội như sau: Theo đó, Mẫu số 13 đơn đề nghị hợp nhất hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... Kính gửi: ...(4)... Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày….tháng….năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau: 1. Lý do sáp nhập hội ……………………………….(5)…………………………. 2. Hồ sơ gồm: …………………………………….(6)…………………………………. - Các tài liệu có liên quan (nếu có). Thông tin liên hệ: Họ và tên: …………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………. Số điện thoại: ……………………………………………….. Đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3).... TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị hợp nhất hội
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-tu-nhan-xet-uu-khuyet-diem-cua-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-trong-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-lu-146646-189418.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/03122024/phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-cb.docx
**Mẫu số 01** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ** **Năm.............** Họ và tên:.............................................................................................................. Chức vụ, chức danh:............................................................................................. Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:....................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: ............................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: ............................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: ............................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: ............................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: - Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ............................................................................................................................... - Năng lực lãnh đạo, quản lý: ............................................................................................................................... - Năng lực tập hợp, đoàn kết ............................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm: ............................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: ............................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *....., ngày.... tháng.... năm....* **NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT***(Ký, ghi rõ họ tên)* **III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: ............................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). 3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... *...., ngày.... tháng.... năm.....* **ĐẠI ĐIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN***(Ký* *tên, ghi rõ họ tên)*
05 tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức 2024 là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định 05 tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức như sau: (1) Chính trị tư tưởng - Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; - Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức; - Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; - Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng. (2) Đạo đức, lối sống - Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa; - Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị; - Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh; - Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. (3) Tác phong, lề lối làm việc - Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ; - Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; - Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; - Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ. (4) Ý thức tổ chức kỷ luật - Chấp hành sự phân công của tổ chức; - Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; - Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định; - Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu. (5) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao - Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý: Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị; Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể. - Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-2025-2027-moi-nhat-ke-hoach-to-chuc-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-20-584479-189511.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/ke-hoach-dai-hoi-25-27.docx
# ĐẢNG ỦY... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CHI BỘ ... *\* ..., ngày ... tháng ... năm 2024* Số - KH/CB... **KẾ HOẠCH** ## Tổ chức Đại hội Chi bộ ... nhiệm kỳ 2025 - 2027 * Căn cứ kế hoạch .... * Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; Quy định số 24-QĐ/TW, ngày 30/7/2021 của Ban chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng; * ... Chi bộ ... xây dựng Kế hoạch tổ chức Đại hội chi bộ..., như sau: # YÊU CẦU. Đại hội chi bộ là đợt sinh hoạt chính trị quan trọng trong Chi bộ. Cấp ủy chi bộ cần lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ bảo đảm các yêu cầu sau đây: * 1. Công tác chuẩn bị và tổ chức Đại hội chi bộ phải tiếp tục đổi mới theo hướng thiết thực, hiệu quả, phát huy dân chủ đi đôi với giữ vững nguyên tắc, kỷ luật của Đảng, tăng cường đoàn kết, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của chi ủy, chi bộ. Coi trọng chất lượng, an toàn, tiết kiệm, không hình thức, phát huy trí tuệ, trách nhiệm của chi ủy, chi bộ và các tổ chức trong hệ thống chính trị, của cán bộ, đảng viên. 2. Lãnh đạo và tổ chức tốt việc thảo luận các quan điểm, chủ trương, định hướng nêu tại báo cáo chính trị của chi bộ và báo cáo kiểm điểm của cấp ủy trong nhiệm.... Báo cáo chính trị của chi ủy cần đánh giá đúng tình hình, kết quả thực hiện nghị quyết của Đại hội nhiệm kỳ vừa qua; gắn với triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội ... của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ...; Nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm sâu sắc trong tổ chức thực hiện; Đồng thời xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của nhiệm kỳ tới sát với tình hình thực tế của nhà trường và có tính khả thi cao để tổ chức thực hiện có hiệu quả. 3. Công tác nhân sự chi ủy chi bộ nhiệm kỳ mới phải tiến hành đúng quy định của Đảng, hướng dẫn của cấp trên, trên cơ sở quán triệt sâu sắc các quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ mới. Đồng thời chú ý phát hiện, giới thiệu những nhân tố mới nhất là cán bộ trẻ tuổi, cán bộ nữ, cán bộ trưởng thành từ các phong trào. Chi ủy chi bộ nhiệm kỳ... phải đặc biệt coi trọng chất lượng, có số lượng và cơ cấu hợp lý, có tính kế thừa và phát triển; tiêu biểu về trí tuệ, phẩm chất, uy tín, có năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu cao, đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thắng lợi nghị quyết Đại hội chi bộ và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp. * 1. Trong quá trình chuẩn bị và tiến hành Đại hội phải coi trọng lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị, gắn với với đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. # NỘI DUNG: * 1. **Nội dung Đại hội chi bộ:** Đại hội thực hiện 02 nội dung sau: * Tổng kết việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội chi bộ nhiệm kỳ..., đề ra mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của nhiệm kỳ...; kiểm điểm tự phê bình và phê bình của chi ủy trong nhiệm kỳ. * Bầu Chi ủy, Bí thư, Phó Bí thư chi bộ nhiệm kỳ.... ## Chuẩn bị văn kiện Đại hội: * Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ ... trình Đại hội. * Báo cáo kiểm điểm của Chi ủy chi bộ nhiệm kỳ.... * Dự thảo Nghị quyết của Đại hội. ## Lưu ý: * Báo cáo kiểm điểm của Chi ủy có thể trình bày lồng trong Báo cáo Tổng kết nhiệm kỳ của Chi bộ. ## Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp ủy. ### Yêu cầu. * + - * Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp uỷ phải thực hiện đúng Điều lệ, Quy chế, Quy định của Đảng, các quy định của cấp trên về công tác cán bộ. Việc giới thiệu nhân sự cấp uỷ phải chú ý giới thiệu những nhân tố có năng lực, có phẩm chất đạo đức, cán bộ trưởng thành từ các phong trào. * Công tác nhân sự cấp uỷ phải được tiến hành theo đúng nguyên tắc, phát huy dân chủ, trí tuệ của tập thể cấp uỷ và cán bộ, đảng viên, công tâm khách quan trong lựa chọn, giới thiệu nhân sự, chống tư tưởng cá nhân, cục bộ, thiếu tính xây dựng. Nghiêm cấm các biểu hiện vận động, bè phái chia rẽ mất đoàn kết, thực hiện không đúng Quy định những điều đảng viên không được làm trong chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp uỷ. * Đảng ủy trực tiếp phê duyệt danh sách nguồn cấp ủy chi bộ và chi bộ đề xuất trước khi chi bộ tổ chức Đại Hội. ### Tiêu chuẩn nhân sự chi uỷ, bí thư, phó bí thư. * + - * Tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách mạng của Đảng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lâp dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phấn đấu thực hiện có hiệu quả đường lối, các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. * Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội; gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm. * Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. * Có lập trường tư tưởng chính trị; năng lực thực tiễn thể hiện bằng hiệu quả công việc; Có uy tín trong Đảng, trong nhân dân; Có tư duy đổi mới, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, minh bạch, công tâm, khách quan. Có thái độ nghiêm túc khắc phục, sửa chữa kịp thời những tồn tại, yếu kém và khuyết điểm sau kiểm điểm tự phê bình và phê bình theo Nghị quyết Trung ương..., được đảng viên và nhân dân tín nhiệm. * Kiên quyết không giới thiệu, bầu vào cấp uỷ những đồng chí không hoàn thành nhiệm vụ, để đơn vị hoặc lĩnh vực được phân công phụ trách xảy ra nhiều sai sót, tiêu cực, trì trệ, mất đoàn kết; những đồng chí có những biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”, không gương mẫu thực hiện các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc vi phạm những điều đảng viên không được làm. * Nhân sự Bí thư, phó bí thư chi bộ phải tiêu biểu về trí tuệ, đạo đức, lối sống, uy tín, năng lực, kinh nghiệm thực tiễn, được cán bộ, đảng viên tín nhiệm. ### Cơ cấu, trình độ chuyên môn, lý luận chính trị và độ tuổi cấp ủy. 1. *Về cơ cấu cấp uỷ.* * Trên cơ sở đảm bảo tiêu chuẩn, các cấp uỷ cần có cơ cấu hợp lý để đáp ứng yêu cầu lãnh đạo toàn diện việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của chi bộ, nhưng không vì cơ cấu mà hạ thấp tiêu chuẩn, làm giảm chất lượng của cấp uỷ. * Đảm bảo cơ cấu lãnh đạo cơ quan, các tổ chức đoàn thể và các vị trí quan trọng của đơn vị tham gia cấp ủy chi bộ. Bí thư chi bộ phải là cán bộ lãnh đạo của đơn vị, tiêu biểu cho chi bộ. 1. *Về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị:* Chi ủy viên khóa mới phải có trình độ chuyên môn Đại học, trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. *c. Về độ tuổi.* * Các đồng chí tham gia cấp ủy chi bộ đủ nhiệm kỳ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. * Trong việc bố trí cơ cấu cấp ủy, cần cân đối giữa các độ tuổi để đảm bảo tính kế thừa và phát triển; nhất là tỷ lệ trẻ. ### Số lượng cấp uỷ viên. * + - * Số lượng ban chi uỷ: ... đ/c. ### Việc ứng cử, đề cử và bầu cử: ## Quy trình các bước chuẩn bị và tổ chức Đại hội chi bộ. ### Bước 1: Tổ chức họp cấp ủy chi bộ lần thứ nhất * Quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng ủy, hướng dẫn của cấp ủy cấp trên về Đại hội chi bộ. * Xây dựng kế hoạch tổ chức đại hội, phân công xây dựng dự thảo báo cáo chính trị, báo cáo kiểm điểm của cấp ủy, Đề án nhân sự cấp ủy … * Rà soát quy hoạch cấp ủy chi bộ, thực hiện bổ sung quy hoạch cấp ủy báo cáo với Đảng ủy đề nghị phê duyệt. ### Bước 2: Tổ chức họp chi bộ * Quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng ủy, hướng dẫn của cấp ủy cấp trên và kế hoạch của chi bộ về Đại hội chi bộ. * Phân công nhiệm vụ cụ thể cho công tác chuẩn bị đại hội. ### Bước 3: Tổ chức họp cấp ủy chi bộ lần thứ hai * Thông qua dự thảo báo cáo chính trị, báo cáo kiểm điểm của cấp ủy; * Thảo luận định hướng xây dựng Đề án nhân sự cấp ủy khóa mới (số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn cấp ủy viên). * Hội nghị biểu quyết các vấn đề sau: + Số lượng cấp ủy trình Đại hội xem xét, quyết định. + Danh sách giới thiệu tham gia cấp ủy khóa mới. + Danh sách giới thiệu ứng cử chức danh Bí thư, Phó Bí thư chi bộ khóa mới. * Hướng dẫn lập hồ sơ nhân sự cấp ủy và các chức danh để báo cáo Đảng ủy thẩm định. ### Bước 4: Chỉ đạo tổ chức lấy ý kiến tham gia dự thảo văn kiện Đại hội và báo cáo ***Đảng ủy về nhân sự đại hội.*** * Bằng hình thức phù hợp, chỉ đạo Ban công tác mặt trận, các chi hội đoàn thể cho ý kiến đóng góp vào dự thảo báo cáo chính trị và báo cáo kiểm điểm của cấp ủy chi bộ. * Báo cáo Đảng ủy cho ý kiến chỉ đạo về dự thảo báo cáo chính trị và các văn kiện. * Báo cáo Đảng ủy về phương án nhân sự cấp ủy, bí thư, phó bí thư chi bộ. Trong quá trình chuẩn bị nhân sự, nếu chức danh bí thư, phó bí thư chi bộ giới thiệu có số dư thì báo cáo cả danh sách số dư để Đảng ủy cơ sở xem xét cho ý kiến cụ thể. ### Bước 5: Tổ chức họp cấp ủy chi bộ lần thứ ba: * Thông qua tổng hợp ý kiến chỉ đạo của Đảng ủy và ý kiến tham gia đóng góp của MTTQ, các tổ chức đoàn thể về báo cáo chính trị, dự thảo báo cáo kiểm điểm của cấp ủy; xem xét nội dung cần bổ sung. * Thông qua lần cuối về các dự thảo báo cáo, văn kiện trình đại hội. * Thông báo ý kiến phê duyệt của Đảng ủy về nhân sự cấp ủy, bí thư, phó bí thư. * Thông qua nội dung, chương trình và các phần việc tổ chức đại hội. * Chỉ đạo trang trí trong đại hội: ***Bước 6: Tổ chức đại hội:*** Chương trình Đại hội chi bộ gồm các nội dung sau: * Chào cờ (quốc ca, quốc tế ca) * Bầu đoàn chủ tịch, thư ký Đại hội (Biểu quyết bằng thẻ đảng) * Đoàn Chủ tịch ra mắt và điều hành đại hội * Khai mạc Đại hội (Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu) * Thông qua chương trình Đại hội * Thông qua quy chế (nội quy) làm việc của Đại hội (biểu quyết). * Trình bày báo cáo chính trị; báo cáo kiểm điểm của cấp ủy. * Báo cáo tình hình đảng viên dự đại hội. * Gợi ý thảo luận * Đại hội thảo luận (3-5 ý kiến) * Đại biểu cấp trên phát biểu. * Đoàn chủ tịch tiếp thu ý kiến của đại biểu cấp trên. * ***Tiến hành bầu cử ban chi ủy khóa mới*** (đối với chi bộ có chi ủy) + Thông qua quy chế bầu cử trong Đảng + Thông qua đề án bầu cử cấp ủy khóa mới + Thảo luận tiêu chuẩn, cơ cấu, biểu quyết số lượng cấp ủy viên khóa mới. + Đoàn chủ tịch đề cử danh sách dự kiến nhân sự ban chi ủy chi bộ khóa mới do cấp ủy triệu tập Đại hội chuẩn bị, đã được Đảng ủy cấp trên phê duyệt. + Ứng cử + Đề cử + Đại hội thảo luận danh sách ứng cử, đề cử và biểu quyết chốt danh sách bầu cử . + Bầu Tổ kiểm phiếu (Tổ kiểm phiếu phát phiếu, hướng dẫn cách thức bỏ phiếu.) + Đại hội tiến hành bỏ phiếu bầu chi ủy chi bộ + Tổ kiểm phiếu đếm phiếu, thông báo số phiếu phát ra, số phiếu thu về, sau đó tiến hành kiểm phiếu và công bố kết quả kiểm phiếu. + Đoàn chủ tịch xin ý kiến Đại hội về kết quả bầu cử. * ***Tiến hành bầu cử từng chức danh bí thư, phó bí thư chi bộ*** (*các bước tiến hành như bầu ban chi ủy*). * Cấp ủy khóa mới ra mắt Đại hội * Thư ký thông qua dự thảo nghị quyết đại hội * Đại hội thảo luận và biểu quyết thông qua nghị quyết đại hội * Bế mạc đại hội; Chào cờ (quốc ca, quốc tế ca). ### Bước 7: Báo cáo kết quả đại hội. Sau Đại hội, trong 07 ngày làm việc, chi ủy chi bộ khóa mới lập các biên bản và tờ trình đề nghị Đảng ủy cơ sở chuẩn y kết quả bầu cử Ban chi ủy và các chức danh của chi ủy khóa mới. ### Chi bộ nộp về Thường trực Đảng ủy các tài liệu sau: ### ... ## 6. Thời gian tổ chức Đại hội. # TỔ CHỨC THỰC HIỆN. | Nơi nhận: * Đảng ủy ...; * Các Đ/c trong chi ủy- BGH;( Để chỉ đạo) * Chi bộ (để thực hiện); * Lưu VT. | **BÍ THƯ** | | --- | --- |
Trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý hồ sơ đảng viên thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 8.3 Mục 8 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý hồ sơ đảng viên như sau: (i) Đối với đảng viên: - Phải tự khai lý lịch, phiếu đảng viên của mình một cách đầy đủ, rõ ràng, chính xác, trung thực theo quy định. - Định kỳ hằng năm hoặc khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức phải ghi đầy đủ những thay đổi của mình vào phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, báo cáo chi ủy, chi bộ. - Bảo quản, giữ gìn cẩn thận hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng, không làm hỏng, không cho người khác mượn; nếu để mất, làm hỏng hồ sơ đảng viên phải báo cáo cấp ủy rõ lý do để mất, làm hỏng, kèm theo bản xác nhận của cấp ủy hoặc công an xã, phường,... nơi bị mất, làm hỏng hồ sơ đảng viên để được xem xét, làm lại hồ sơ đảng viên. (ii) Đối với cấp cơ sở: - Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận (nếu có) quản lý sổ danh sách đảng viên. - Cấp ủy cơ sở quản lý hồ sơ đảng viên và sổ danh sách đảng viên theo đúng quy định về sử dụng, bảo quản hồ sơ đảng viên; hướng dẫn, kiểm tra, thu nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở, chuyển phiếu bổ sung hồ sơ lên cấp ủy cấp trên trực tiếp; định kỳ (3 tháng 1 lần) kiểm tra phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng để theo dõi số đảng viên chuyển đến báo cáo cấp ủy có thẩm quyền xử lý đảng viên quá 3 tháng không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng mà không có lý do chính đáng; kiểm tra, bổ sung danh sách đảng viên; viết phiếu báo đảng viên đã từ trần và phiếu báo đảng viên ra khỏi Đảng chuyển giao cùng hồ sơ đảng viên đã từ trần, hồ sơ đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng lên cấp ủy cấp trên trực tiếp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi lập phiếu báo; xét, lập hồ sơ của đảng viên bị mất, bị hỏng và báo cáo cấp ủy cấp trên. (iii) Đối với cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng: - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương về quản lý hồ sơ đảng viên ở các tổ chức đảng trực thuộc. Chỉ giao hồ sơ đảng viên cho cấp ủy cơ sở quản lý khi có đủ điều kiện về phương tiện bảo quản và có cán bộ thực hiện việc quản lý; khi bàn giao phải có biên bản giao nhận chặt chẽ. - Quản lý phiếu đảng viên, sổ danh sách đảng viên của các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc; hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị và hồ sơ của đảng viên ở các tổ chức cơ sở đảng chưa được giao quản lý. - Định kỳ hằng năm kiểm tra danh sách đảng viên ở các cấp ủy cơ sở trực thuộc và báo cáo lên ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương về các biến động của đội ngũ đảng viên theo các mẫu biểu báo cáo đã quy định. (iv) Đối với ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy và tương đương: - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương về quản lý hồ sơ đảng viên ở các cấp ủy cấp dưới; bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm nghiệp vụ quản lý hồ sơ đảng viên ở các cấp ủy trực thuộc. - Hằng năm tổ chức đối khớp và rút kinh nghiệm về công tác quản lý hồ sơ đảng viên và báo cáo Ban Tổ chức Trung ương.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-ghi-tu-nhan-xet-uu-khuyet-diem-cua-vien-chuc-trong-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-vien-chu-144400-189415.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/03122024/phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-vien-chuc.docx
**Mẫu số 03** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** **Năm...........** Họ và tên:..................................................................................................................... Chức danh nghề nghiệp:................................................................................................ Đơn vị công tác:........................................................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: .................................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: .................................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: .................................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: .................................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .................................................................................................................................... 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): .................................................................................................................................... **PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ** 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách: .................................................................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: .................................................................................................................................... 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: .................................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *......, ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT** **III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP** .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... *....., ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ***(Ký,* *ghi rõ họ tên)* **IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *...., ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký* *tên, ghi rõ họ tên)*
Cách ghi tự nhận xét ưu khuyết điểm của viên chức trong phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức năm 2024 mẫu 03?
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức cuối năm 2024 được sử dụng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP . Dưới đây là cách ghi tự nhận xét ưu khuyết điểm của viên chức trong phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức năm 2024 mẫu 03 tham khảo: TẢI VỀ Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-dat-chi-nhanh-van-phong-dai-dien-cua-hoi-moi-nhat-theo-nghi-dinh-126-nhu-the-nao-134981-189380.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-dat-van-phong-dai-dien-chi-nhanh.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN XIN PHÉP** **Đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện** Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...(1)... Hội ...(2)... báo cáo Ủy ban nhân dân ...(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Hội tại ...(1)... như sau: 1. Sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ………………………………....(3)..................................................................... 2. Hồ sơ gồm: ………………………………....(4)..................................................................... Thông tin liên hệ: Họ và tên: …………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………. Số điện thoại: ……………………………………………………………………….. Hội ...(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân ....(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- ...;- Lưu: ... | *..., ngày... tháng... năm ...***TM. BAN THƯỜNG VỤCHỦ TỊCH***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. (2) Tên hội đề nghị đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. (3) Nêu rõ sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện và địa chỉ dự kiến nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. (4) Hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Mẫu đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội mới nhất theo Nghị định 126 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội như sau: Theo đó, Mẫu số 15 đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN XIN PHÉP Đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...(1)... Hội ...(2)... báo cáo Ủy ban nhân dân ...(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Hội tại ...(1)... như sau: 1. Sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ………………………(3).................................................. 2. Hồ sơ gồm: ………………………....(4)....................................... Thông tin liên hệ: Họ và tên: ……………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………… Số điện thoại: ………………………………………… Hội ...(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân ....(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội *Trên đây là mẫu đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội mới nhất!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/du-thao-nghi-quyet-chi-bo-thang-12-2024-mau-du-thao-nghi-quyet-sinh-hoat-chi-bo-thang-12-nam-2024-343212-189506.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/du-thao-nghi-quyet-12-2024.docx
**BIÊN BẢN** **HỌP BAN GIÁM HIỆU VÀ BAN CHI ỦY THÁNG 12** **I. Thời gian:** Hồi ... giờ ... phút, ngày ... tháng 12 năm 2024 **II. Địa điểm: ....** **III. Thành phần:** Ban giám hiệu + Ban chi ủy **DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT CHI BỘ THÁNG 12/ 202** **A. Hội nghị nghe đ/c...– Bí thư chi bộ đánh giá công tác chỉ đạo của Chi bộ trong tháng 11** **1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và công tác Đảng:** - Triển khai một số nội dung thông tin nội bộ ... - Tổ chức đánh giá chất lượng chi bộ Đảng và đảng viên năm 2024 kết quả: + Chi bộ ... + Tổng số Đảng viên: ... trong đó: ... là: ... Đảng viên (...) là: ... Đảng viên còn lại. **2. Công tác quản lí và CM** - Tổ chức Kiểm tra GK1. - Sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua chào mừng ngày 20/11. - Kiểm tra toàn diện ... đc giáo viên - Triển khai thực hiện các kế hoạch chuyên đề, bồi dưỡng học sinh năng khiếu; Bồi dưỡng học sinh… một các hiệu quả, thu hút học sinh tham gia. - Tiếp tục tiếp thu các chuyên đề cấp trên và triển khai các chuyên đề cấp huyện, cấp trường. - Tham gia thi GVG cấp huyện ... - Hoàn thành phần mềm hồ sơ viên chức, bổ sung sơ yếu lý lịch, các văn bằng chứng chỉ còn thiếu vào túi hồ sơ. - Công tác CN: yc tất cả GVNV làm tốt hơn công tác giáo dục đạo đức, nề nếp, vệ sinh trường lớp. + Lấy ý kiến PH và học sinh hoạt động ngoại khóa. Kết quả đánh giá viên chức: ... **3. Công tác lãnh đạo các đoàn thể.** **3.1. Công đoàn:** - Thực hiện các kế hoạch chỉ đạo của công đoàn cấp trên. - Tham gia tốt các cuộc thi của cấp trên phát động. - Thực hiện tốt công tác thăm hỏi; thu nộp quỹ công đoàn theo quy định. - Phối hợp với nhà trường khám sức khỏe cho CĐV có ... người tham gia khám sk còn 3 đc đã t khám. **3.2. Công tác Đoàn, Đội:** - Tổ chức thi nét đẹp đội viên theo KH. - Kết hợp với Giáo viên mỹ thuật cho học sinh thi ý tưởng trẻ thơ, vẽ chiếc ô tô mơ ước. - Sơ kết thi đua Đợt 2 và phát động thi đua Đợt 3. **3.3. Công tác y tế:** - Triển khai KH ... - Tham gia tập huấn nha học đường - Phối hợp Trạm y tế tổ chức khám sức khoẻ cho HS toàn trường. Làm báo cáo kết quả khám sức khoẻ cập nhật trên phần mềm CSDL và tư vấn cho HS và PH các trường hợp có bệnh. - Chuẩn bị hồ sơ đón đoàn kiểm tra Chương trình sức khỏe học đường, y tế trường, ATTP của Phòng y tế huyện. - Kiểm tra truy xuất nguồn gốc thực phẩm. **3.4. Công tác thư viện - thiết bị:** - Tổ chức tuyên truyền giới thiệu sách. - Duy trì đọc sách tại Thư viện theo lịch. **3.5. Tổ tài vụ:** - Hoàn thành thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng học sinh. - Quyết toán tài chính tháng ... với huyện. - Thực hiện tốt các chế độ cho GV, NV. - Dạy bồi dưỡng các môn văn hóa, bán trú của GV quyết toán theo học kì. **3.6. An ninh, an toàn trường học:** Thường xuyên kiểm tra an ninh, an toàn trường học \* Ưu điểm - Hoàn thành các kế hoạch đề ra trong tháng 11 - Hoàn thành nhiệm vụ thi GVG cấp huyện ... \* Tồn tại - Học sinh xả rác ra lớp ra bồn cây nhiều, xếp xe. - Giờ HS HĐTT giáo viên điểm danh, báo cơm, kiểm tra phòng học bàn ghế chuẩn bị máy tính, kết nối ti vi chuẩn bị tâm thế vào dạy học **B. Triển khai công tác lãnh chỉ đạo trong tháng 12** 1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và công tác Đảng: - Đảng ủy Tổ chức đánh giá chất lượng Đảng bộ, chi bộ Đảng và đảng viên năm 2024. BCH Đảng bộ họp kiểm điểm, đánh giá, bỏ phiếu kết quả như sau: + Đảng bộ HTXSNV + Chi bộ HTXSNV: ... + Chi bộ HTTNV: ... + Chi bộ HTNV: ... + Tổng số Đảng viên HTXSNV của Đảng bộ là: ... - Thực hiện giao ban công tác tháng với Đảng ủy. - Triển khai một số nội dung thông tin nội bộ và văn bản chỉ đạo ... - Tăng cường đẩy mạnh tuyên truyền về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với từng nhiệm vụ của đảng viên- giáo viên. - Dự Hội nghị tổng kết công tác Đảng năm 2024 tại Đảng bộ. - Đảng viên đăng ký về học tập và làm theo tư tưởng đâọ đức, phong cách Hồ Chí Minh. - Thực hiện thu- nộp đảng phí đúng kỳ hạn. **2. Công tác quản lí** - Phát động phong trào thi đua Đợt 3 chào mừng 22/12. - Tiếp tục triển khai thực hiện các kế hoạch chuyên đề, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng lực; KH hoạt động các câu lạc bộ học tập trong nhà trường, chọ học sinh tham gia thi Toán tiếng việt vioedu, Tiếng Anh, TDTT tích cực bồi dưỡng để đạt kết quả cao… ( Mỗi đc đăng kí dạy 1 tiết cuối buổi chiều thứ tư hoặc thứ sáu để bồi dưỡng HS) - Tổ chức thi Cuối kỳ 1 theo hướng dẫn của PGD. - Thực hiện tốt cuộc thi CNTT cấp trường và tham gia thi cấp huyện. - Kiểm tra nội bộ: Kiểm tra chuyên đề: ứng dụng CNTT, sử dụng ĐDDH; hoạt động học tập của HS; Quản lý và sử dụng thiết bị - đồ dùng dạy học. - Vừa dạy học vừa ôn tập cho HS chuẩn bị thi cuối kì đạt kết quả cao. **3. Công tác lãnh đạo các đoàn thể.** **3.1. Công đoàn:** - Thực hiện tốt công tác phối kết hợp chỉnh trang cơ quan trường lớp cho đẹ thân thiện. - Phối hợp với chuyên môn trong công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động sư phạm giáo viên. - Thực hiện tốt công tác thăm hỏi; thu nộp quỹ công đoàn theo quy định 3.2. Công tác Đoàn, Đội: - Chi đoàn thanh niên: Chi đoàn phân công chăm sóc tốt cây, hoa. - Đội: -Duy trì tốt các nề nếp và các hoạt động. - Phát động phong trào thi đua Đợt 3 chào mừng Ngày 19/12 và 22/12. - Tổ chức các hoạt động chào mừng 19/12 và 22/12: Viết, vẽ tranh tuyên truyền,... - Báo cáo đợt thi đua và tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 20/11. - Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” - Đợt 1. - Làm báo cáo HK1 nộp cấp trên. **3.3. Công tác y tế:** - Tăng cường công tác kiểm tra lao động vệ sinh trường học và an toàn thực phẩm bán trú. - Chuẩn bị hồ sơ đón đoàn kiểm tra Chương trình sức khỏe học đường, y tế trường, ATTP của Phòng y tế huyện. **3.4. Công tác thư viện - thiết bị:** - Tổ chức tuyên truyền giới thiệu sách tháng 12. - Quyên góp, bổ sung sách cho thư viện. **3.5. Tổ văn phòng:** - Quyết toán năm tài chính. - Làm các báo cáo tài chính, công khai theo quy định.. - Thực hiện tốt các chế độ cho GV, NV. **3.6. An ninh, an toàn trường học:** Thường xuyên kiểm tra an ninh, an toàn trường học. Đóng mở cổng đúng nội quy. Không cho người lạ vào trong trường khi không có việc cần thiết. **C. Kết luận của chủ tọa và đề ra nghị quyết.** Sau các ý kiến thảo luận, đóng góp về các nội dung trên. Chủ tọa hội nghị thống nhất các nội dung: - Xây dựng triển khai và thực hiện tốt các nhiệm vụ, kế hoạch chuyên môn. - Tích cực bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng lực chọ học sinh tham gia thi Toán tiếng việt vioedu, Tiếng Anh, TDTT tích chực bồi dưỡng để đạt kết quả cao… ( Các đc tự phụ đạo HS hạn chế về năng lực vào 1 tiết cuối buổi chiều thứ tư hoặc thứ sáu để tự bồi dưỡng ) - Các đoàn thể thực hiện tốt các nhiệm vụ, kế hoạch tháng 12. - Đảng viên gương mẫu, nêu cao tinh thần tự giác, trách nhiệm, đoàn kết hoàn thành tốt các nhiệm vụ. - Vừa dạy học vừa ôn tập cho HS chuẩn bị thi cuối kì đạt kết quả cao - 100% các Đ/c đều nhất trí các nội dung đã triển khai. Hội nghị kết thúc vào hồi .. giờ .. cùng ngày. **THƯ KÍ CHỦ TỌA**
Các bước sinh hoạt chi bộ thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 1.2 Mục 1 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 có nêu các bước sinh hoạt chi bộ được thực hiện như sau: - Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu (nếu có). - Cử thư ký ghi biên bản sinh hoạt chi bộ. - Thông báo tình hình đảng viên: Số đảng viên có mặt, vắng mặt (có lý do, không có lý do). - Thông qua nội dung, chương trình sinh hoạt chi bộ. + Bí thư chi bộ báo cáo nội dung sinh hoạt đã được chi ủy chuẩn bị và gợi ý thảo luận. + Đảng viên phát biểu ý kiến, tập trung trao đổi, thảo luận nội dung trọng tâm liên quan trực tiếp đến hoạt động của chi bộ; tự phê bình kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; góp ý, phê bình đối với đảng viên trong chi bộ. + Bí thư chi bộ cung cấp thông tin và định hướng để làm rõ những vấn đề đảng viên quan tâm, tạo bầu không khí dân chủ, cởi mở, khuyến khích đảng viên tham gia đóng góp ý kiến để buổi sinh hoạt đạt hiệu quả. + Bí thư chi bộ nêu mục đích, yêu cầu buổi sinh hoạt chuyên đề. + Đảng viên được phân công chuẩn bị, trình bày dự thảo chuyên đề. + Các đảng viên phát biểu, nêu nhận thức của cá nhân đối với chuyên đề và tác dụng của chuyên đề đối với bản thân; liên hệ với chi bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương; trao đổi, đóng góp ý kiến để hoàn thiện dự thảo chuyên đề. + Đảng viên được phân công chuẩn bị chuyên đề tiếp thu ý kiến tham gia để hoàn thiện. Chuyên đề sau khi hoàn thiện phải gửi đảng viên trong chi bộ (chi bộ đông đảng viên có thể gửi tới tổ đảng) để nghiên cứu, học tập và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp. Bí thư chi bộ thực hiện các nội dung chủ yếu sau: + Tổng hợp các ý kiến phát biểu tại buổi sinh hoạt; những ý kiến tiếp thu để bổ sung, hoàn thiện nội dung sinh hoạt chi bộ; phân công nhiệm vụ cho đảng viên và quy định thời gian hoàn thành. + Định hướng tư tưởng đối với đảng viên; giải quyết hoặc phản ánh với cấp có thẩm quyền về tâm tư, nguyện vọng, những đề xuất, kiến nghị của đảng viên. + Thông qua nghị quyết hoặc kết luận. + Đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt. + Thư ký trình bày biên bản sinh hoạt chi bộ. Bí thư chi bộ đánh giá việc chuẩn bị, chất lượng của chuyên đề; ý nghĩa, tác dụng của chuyên đề đối với chi bộ, đảng viên. Kết luận các nội dung cần tiếp thu để bổ sung, hoàn thiện dự thảo chuyên đề.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dk13-thong-tu-03-2024-bao-cao-tinh-hinh-ket-qua-thuc-hien-quy-dinh-antt-trong-co-so-kinh-doanh--915122-189359.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-dk-13.docx
Mẫu ĐK13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 | *........................* *(Tên cơ sở kinh doanh)* \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: /BC | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *....(1)....., ngày .... tháng .... năm .....* | | --- | --- | **BÁO CÁO** **Tình hình, kết quả thực hiện các quy định về an ninh, trật tự trong cơ sở kinh doanh** *(Quý... /20......)* Kính gửi: (2) ................................................................. **1. Về quy mô hoạt động, nhân sự:** a) Tổng số chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc:............................................... b) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh:............................................................................ c) Tổng số người làm trong cơ sở:............... (gồm ..... người nước ngoài); tăng/giảm.......người *(so với quý trước).* *Trong đó:* - Ban lãnh đạo:..............người (người nước ngoài......); tăng/giảm............*(so với quý trước).* d) Lực lượng bảo vệ..............người *(trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ);* tăng/giảm:........... *(so với quý trước).* Trong đó thuê............người của (3) ..................................................... đ) Phương tiện phục vụ công tác bảo vệ *(số lượng, chủng loại: Công cụ hỗ trợ; camera, bộ đàm, máy dò kim loại....).* **2. Thay đổi, bổ sung** *(so với quý trước):* *(Ghi cụ thể việc thay đổi thông tin về: Ngành, nghề đầu tư kinh doanh; quy mô kinh doanh; địa điểm kinh doanh; thay đổi tên cơ sở; thay đổi người chịu trách nhiệm về ANTT; thay đổi, bổ sung điều kiện phòng cháy, chữa cháy...).* ............................................................................................................... ............................................................................................................... **3. Tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh** *(Cơ sở kinh doanh báo cáo theo nội dung các thông tin ghi trong phụ lục đính kèm văn bản này)* **4. Tình hình an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh** - Người của cơ sở kinh doanh vi phạm :................. vụ; hình thức xử lý.................. .......................; cơ quan xử lý................................................................................. - Khách hàng vi phạm :...............vụ; hình thức xử lý.............................................. ................................; cơ quan xử lý....................................................................... - Nghi vấn liên quan đến ANTT:...................... trường hợp. Nội dung nghi vấn (4)................................................ - Tình hình ANTT khác có liên quan :.................................................... .............................................................................................................. .............................................................................................................. 5. Ý kiến đề xuất của cơ sở kinh doanh: .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH**(Ký, ghi chức vụ, họ tên, đóng dấu - nếu có) **Ghi chú:** (1) Địa danh nơi báo cáo; (2) Tên cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT; (3) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ; (4) Ghi rõ những dấu hiệu, biểu hiện có thể gây mất ANTT tại cơ sở kinh doanh.
Mẫu ĐK13 Thông tư 03 2024 báo cáo tình hình kết quả thực hiện quy định ANTT trong cơ sở kinh doanh? Tải Phụ lục báo cáo định kèm Mẫu ĐK13 ở đâu?
Thông tin dưới đây cung cấp về: Mẫu báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các quy định về an ninh, trật tự trong cơ sở kinh doanh mới nhất - Mẫu ĐK13 ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BCA tại đây ngày 15/01/2024 (về sửa đổi các Thông tư 42/2017/TT-BCA , Thông tư 43/2017/TT-BCA và Thông tư 45/2017/TT-BCA). Mẫu ĐK13 Thông tư 03 2024 báo cáo tình hình kết quả thực hiện quy định ANTT trong cơ sở kinh doanh như sau: Tải Mẫu ĐK13 Thông tư 03 2024 báo cáo tình hình kết quả thực hiện quy định ANTT trong cơ sở kinh doanh tại đây . Tải Phụ lục báo cáo định kèm Mẫu ĐK13 tại đây . Thông tin trên cung cấp về: 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-2025-2027-cac-cap-moi-nhat-mau-bao-cao-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky--539756-189427.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/04122024/Bao-cao-1.docx
| ĐẢNG BỘ .................. **CHI BỘ TRƯỜNG .................** Số -BC/CB | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ........*, ngày* ........*tháng* ........ *năm 2024* | | --- | --- | **BÁO CÁO** **Kết quả thực hiện Nghị quyết của chi bộ nhiệm kỳ 2022- 2025** **Phương hướng, nhiệm vụ của chi bộ nhiệm kỳ 2025 - 2027** *Thực hiện Kế hoạch........;* *Chi bộ trường ........báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ ........và Phương hướng, nhiệm vụ giải pháp nhiệm kỳ ........gồm hai phần cụ thể như sau:* **Phần thứ nhất** **KẾT QUẢ LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI CHI BỘ** **NHIỆM KỲ ........** **I- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CHI BỘ** Chi bộ trường ...........có ........ đồng chí Đảng viên. Trong đó, đảng viên chính thức là ........đồng chí, dự bị ........ đồng chí. Đảng viên được trao tặng huy hiệu .... năm tuổi Đảng là ....đồng chí. Tổng số CBGV và nhân viên là ........cán bộ. Trường có ........ học sinh, chia thành ........ lớp (khối........; ........lớp, khối........; ........lớp, khối........; ........lớp và khối........; ........lớp). Tập thể Chi bộ luôn đoàn kết, thống nhất lãnh đạo, phát huy dân chủ, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của nhà trường và của địa phương. Ban giám hiệu luôn phối hợp kịp thời chặt chẽ cùng với Công đoàn và các đoàn thể thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, đời sống vật chất và tinh thần của CBGV và NV được cải thiện năm sau cao hơn năm trước. **II- KẾT QUẢ THỰC HIỆN** **1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng** Ngay từ đầu nhiệm kỳ chi bộ đã xây dựng Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đồng chí chi ủy viên phụ trách các lĩnh vực về công tác xây dựng Đảng. Mỗi cán bộ đảng viên trong chi bộ luôn có lập trường, tư tưởng vững vàng, kiên định tuyệt đối vào chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, được thể hiện qua các đợt học tập nghị quyết của cấp trên. Tỷ lệ tham gia học tập của đảng viên đạt trên ........% và viết thu hoạch đạt ........%.Trong nhiệm kỳ, chi bộ đã tổ chức tốt các kỳ sinh hoạt Đảng nhật hàng tháng và thông tin nội bộ về học tập làm theo tư tưởng đạo đức đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục thực hiện Đề án số 01 của Huyện ủy Việt Yên về “Củng cố nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của chi bộ thôn tổ dân phố thuộc Đảng bộ các xã thị trấn”. Hàng năm chi bộ đã tổ chức triển khai học tập nghị quyết Trung ương ........ khóa ........về “tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, đạo đức, và lối sống”, những biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa” trong nội bộ. Chi bộ luôn đổi mới nội dung phương thức sinh hoạt, sát với tình hình thực tế của nhà trường. Trong nhiệm kỳ, chi bộ đã tổ chức tốt các kỳ sinh hoạt chuyên đề. Nội dung sinh hoạt luôn bám sát vào Nghị quyết lãnh đạo của Đảng ủy, các nhiệm vụ chính trị của địa phương. **2. Công tác kiểm tra, giám sát** Công tác kiểm tra, giám sát được chi bộ triển khai theo kế hoạch xây dựng từ đầu năm. Trong nhiệm kỳ qua, chi bộ đã kiểm tra được 6 đồng chí, và giám sát được 4 đồng chí hoàn thành kế hoạch đề ra. Qua kiểm tra, giám sát đã phát huy được hiệu quả thiết thực, giữ nghiêm kỷ cương, kỷ luật của Đảng, tích cực đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn sai phạm, nhằm nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, đạo đức cách mạng, năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các tổ chức đảng và đảng viên, góp phần quan trọng vào công tác xây dựng Đảng và thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị. **3. Công tác thu nộp đảng phí** 100% các đồng chí Đảng viên đã thực hiện tốt việc nộp đảng phí theo quy định. Hàng năm chi bộ đều thực hiện việc nộp và quyết toán đầy đủ đảng phí đối với cấp trên. Tổng chi là: ........ Dư quỹ ........ **4. Về công tác phát triển đảng viên** Trong nhiệm kỳ chi bộ thường xuyên quan tâm đến công tác phát triển và bỗi dưỡng kết nạp đảng. Trong nhiệm kỳ đã cử được ........ quần chúng ưu tú đi học lớp bồi dưỡng kết nạp đảng và đã tổ chức kết nạp được ........đồng chí. **5. Kết quả phân tích chất lượng đảng viên** Hàng năm chi bộ luôn triển khai, thực hiện đúng Kế hoạch của Đảng ủy và các văn bản hướng dẫn của cấp trên về phân tích đánh giá và xếp loại tổ chức đảng và đảng viên. Để công tác phân tích chất lượng đảng viên đảm bảo khách quan và đánh giá thực chất, chi bộ luôn làm tốt công tác theo dõi sinh hoạt đảng nhật và các đợt học tập nghị quyết của từng đồng chí, và kết quả tham gia các hoạt động của nhà trường và các nhiệm vụ chính trị của địa phương. Trong nhiệm kỳ ........ đồng chí hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng; ........hoàn thành tốt nhiệm vụ. **III. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ NHÀ TRƯỜNG** Trong nhiệm kỳ........, chi bộ đã chỉ đạo chuyên môn bám sát chỉ tiêu kế hoạch của các cấp giáo dục, căn cứ tình hình cụ thể của nhà trư¬ờng để xây dựng kế hoạch nhiệm vụ cho từng năm học một cách sát hợp, khả thi, đồng thời đề ra đ¬ược những biện pháp thực hiện hữu hiệu. Cho nên trong nhiệm kỳ vừa qua về mặt chuyên môn ở các năm đã đạt đ¬ược những kết quả cụ thể như¬ sau: **1. Công tác phát triển giáo dục** Duy trì tốt số lớp, số học sinh ở các khối từng năm: ........ Duy trì tỷ lệ HS bỏ học ở các năm dưới ........ Công tác phổ cập: Duy trì và giữ vững tiêu chí phổ cập bậc ........trên địa bàn ........ **2. Về chất lượng học sinh** **a. Hạnh kiểm** | | **Năm** ........ | **Năm** ........ | **Kỳ I năm học** ........ | | --- | --- | --- | --- | | Tốt | | | | | Khá | | | | | Trung bình | | | | | Yếu | | | | **b. Văn hoá** | | **Năm** ........ | **Năm** ........ | **Kỳ I năm học** ........ | | --- | --- | --- | --- | | Giỏi | | | | | Khá | | | | | Trung bình | | | | | Yếu | | | | | Kém | | | | **c. Chất lượng** Năm học ........ xếp thứ ......... **d. Chất lượng HSG** Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi được chi bộ, nhà trường quan tâm và coi đó là chỉ tiêu phấn đấu quan trọng nhất. Ngay từ đầu mỗi năm học , chi bộ đã chỉ đạo nhà trường xây dựng kế hoạch, tuyển chọn HS, phân công GV giảng dạy, cụ thể chất lượng học sinh giỏi ở các năm như sau: + HSG VH ........ + Giải khác ........ **e. Chất lượng công tác chủ nhiệm lớp** | | **Năm** | **Năm** | **Kỳ I năm học** | | --- | --- | --- | --- | | TTXS | | | | | Lớp tiên tiến | | | | | Khá | | | | **3. Chất lượng đội ngũ** Chi bộ luôn quan tâm đến chất lượng đội ngũ GV, chất lượng giảng dạy của thầy và chất lượng học của trò. Ngay từ đầu năm chi bộ đã chỉ đạo nhà trường và công đoàn tổ chức tốt hội nghị CBCC để CBGV được bàn bạc dân chủ các chỉ tiêu thi đua và tự giác đăng ký danh hiệu thi đua của cá nhân mình. Công tác chỉ đạo chuyên môn của nhà trường cũng có những đổi mới như: Thường xuyên dự giờ thăm lớp, kiểm tra đột xuất để đánh giá chất lượng soạn giảng của GV, tổ chức có chất lượng các đợt hội giảng, các phong trào thi đua có tổng kết phê bình nhắc nhở động viên kịp thời. Trong nhiệm kỳ vừa qua 100% CB ĐV, GV thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn, 100% GV tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, dự giờ giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh để nâng cao trình độ cũng nh-ư rèn luyện phương pháp giảng dạy. 100% các giờ dạy của ĐV, GV đều đạt từ trung bình trở lên, qua các đợt kiểm tra của Sở, phòng GD về chuyên môn nhiệm vụ. Kết quả cụ thể về chất lượng GV: | | **Năm** | **Năm** | **Kỳ I năm học** | | --- | --- | --- | --- | | CSTĐ cấp cơ sở | | | | | GV tiêu biểu | | | | | GVG | | | | **4. Công tác xã hội hoá giáo dục.** Chi bộ đã chỉ đạo nhà trường làm tốt công tác tham mưu với Đảng, chính quyền địa phương, duy trì hội cha mẹ HS, hội khuyến học; hoạt động của các hội này có nền nếp hiệu quả, thường xuyên chăm lo tu sửa CSVC cảnh quan trường học và quan tâm đến hoạt động dạy – học của thày và trò. Động viên khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích trong năm học. Trong ba năm quỹ đã tiến hành khen thưởng cho CBGV, HSG các cấp kịp thời. Ngoài ra chi bộ đã chỉ đạo nhà trường tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách về GD trong nhân dân, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của các ban ngành đoàn thể, các cơ quan đóng tại địa phương, các nhà hảo tâm. Chính vì vậy chất lượng GD của nhà trường trong 2 năm qua liên tục được giữ vững và phát triển được PGD xếp vào tốp đầu các trường trong huyện. **5. Công tác xây dựng cơ sở vật chất.** Chi bộ đã chỉ đạo nhà trường làm tốt công tác tham mưu với địa phương trong việc xây mới, tu sửa CSVC ngày càng khang trang đảm bảo môi trường dạy và học của thày và trò luôn Xanh – Sạch – Đẹp. **6. Công tác thu chi tài chính.** **6.1. Nguồn ngân sách cấp** Các hạn mức giao hàng năm đều được triển khai thực hiện công khai, dân chủ, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và được phòng Tài chính huyện phê duyệt. Việc chi ngân sách tuân thủ theo Quy chế chi tiêu nội bộ. **6.2. Nguồn thu từ người học** **7. Về công tác giải quyết đơn, thư.** Trong nhiệm kỳ qua, chi bộ không nhận được đơn kiến nghị nào của công dân, của cán bộ giáo viên, nhân viên. **8. Công tác an ninh, trật tự.** - Về công tác an ninh ninh trật tự: Thực hiện nghị quyết của chi bộ và sự chỉ đạo của cơ quan chuyên môn, Ban lãnh đạo trường đã tích cực phối hợp với lực lượng công an xã, tích cực giữ gìn an ninh trật tự trường lớp học; tuyên truyền đến học sinh tích cực tố giác tội phạm, các tệ nạn xã hội. Chính vì vậy trong nhiệm kỳ qua an ninh, an toàn trường học cơ bản được đảm bảo tốt, không có tình trạng mất ổn đinh về an ninh trật tự. **9. Công tác lãnh đạo chính quyền, các đoàn thể.** Chi bộ trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các đoàn thể: Công đoàn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên. Nhìn chung hoạt động của các đoàn thể này đều có nền nếp và hoạt động có hiệu quả, cụ thể: **9.1. Hoạt động đoàn đội:** Ở các năm học đội đã duy trì được nề nếp truy bài, thể dục vệ sinh, ra vào lớp của học sinh, tổ chức các đợt thi đua chào mừng các ngày lễ lớn, qua đó để giáo dục đạo đức học sinh, khuyến khích các em thi đua học tập. Đặc biệt có các câu lạc bộ văn hoá, TDTT được thành lâp hoạt động có nề nếp và đạt hiệu quả đã thu hút được đông đảo học sinh tham gia. Ngoài ra đội còn phát động các đội viên học sinh trong nhà trường tham gia tích cực vào các hoạt động nhân đạo từ thiện, phòng chống tệ nạn xã hội, thực hiện an toàn giao thông. Cụ thể trong ........năm: - Ủng hộ các loại quỹ vì bạn nghèo, quĩ từ thiện, kế hoạch nhỏ… trong ........năm đạt trên: ........ - Số học sinh tham gia bảo hiểm thân thể đạt trên ........% ở các năm - Số học sinh tham gia bảo hiểm y tế đạt trên ........% ở các năm Trường không có HS vi phạm tệ nạn xã hội và an toàn giao thông. Kết quả công tác đội trong ........ năm qua đều xếp loại: Liên Đội vững mạnh. Chi đoàn đạt: Chi đoàn vững mạnh. **9.2. Hoạt động công đoàn:** - Các hoạt động của công đoàn nhà trường đều bám sát các hoạt động công đoàn cấp trên đề ra đồng thời hoạt động đúng chức năng nhiệm vụ của mình, chính vì vậy công đoàn đã tập hợp, đoàn kết các đoàn viên trong công đoàn hăng hái thi đua dạy tốt, học tốt hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. - 100% đoàn viên công đoàn dạy đúng, đủ chương trình TKB, không có đoàn viên công đoàn nào vi phạm qui chế chuyên môn, vi phạm pháp luật. - Danh hiệu thi đua công đoàn trong 2 năm đạt danh hiệu: Công đoàn vững mạnh. Năm 2020 công đoàn nhà trường được công đoàn ngành tặng Bằng khen có thành tích xuất sắc. **IV. ƯU, KHUYẾT ĐIỂM.** **1. Ưu điểm.** Tập thể ban chi ủy, Chi bộ luôn nêu cao tinh thần đoàn kết thống nhất thực hiện nghiêm nghị quyết đại hội đề ra; phát huy tinh thần tập trung dân chủ trong sinh hoạt, chuẩn bị tốt các nội dung sinh hoạt. Các nhiệm vụ đề ra đều có sự thống nhất cao, đưa ra chi bộ bộ bàn bạc và ra nghị quyết phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương; các kế hoạch đều được triển khai hoàn thành 100%. Công tác tham gia học tập nghị quyết tỷ lệ tham gia đạt trên ........%, đang viên có ý thức cao trông việc viết bài thu hoạch. Cụ thể hóa từng nội dung để triển khai tới ban lãnh đạo trường, các tổ chức đoàn thể cùng tổ chức triển khai thực hiện. Do vậy các nhiệm vụ phát triển nhà trường đều đạt kết quả tốt. Cấp ủy luôn coi trọng công tác kiểm tra, giám sát. Các đồng chí đang viên trong chi bộ bộ liên hệ mật thiết với nhân dân; công tác đảng viên phụ trách công việc phát huy hiệu quả; tinh thần đoàn kết, thống nhất, gương của người cán bộ đảng viên trước quần chúng nhân dân được nâng cao, vai trò của tổ chức đảng được CBGV và NV coi trọng, tin tưởng. Chi bộ đã hoàn thành chỉ tiêu kết nạp đảng viên mới trong nhiệm kỳ. **2. Khuyết điểm hạn chế.** Bên cạnh những ưu điểm kết quả đã đạt được trong nhiệm kỳ vừa qua, vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau: Tinh thân đấu tranh tự phê bình và phê bình có đảng viên còn chưa cao. Công tác triển khai quán triệt Nghị quyết của chi bộ tới các đoàn thể có lúc còn chậm, hiệu quả chưa cao. Sinh hoạt chi bộ theo chuyên đề còn hạn chế, kết quả chưa cao. Các đoàn thể còn hạn chế về năng lực, chưa sáng tạo, chưa chủ động tham mưu đề xuất với cấp ủy trong việc lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ. **3. Nguyên nhân** Trình độ năng lực trách nhiệm, tính kỷ luật của một số đồng chí cán bộ đảng viên chưa cao, chưa đồng đều, còn hạn chế. Công tác kiểm tra chưa mạnh dạn phê và tự phê bình, đôi khi còn nể nang. Chưa làm tốt công tác động viên, chưa có chính sách động viện khuyến khích giáo viên tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. **4. Các giải pháp khắc phục:** - Tích cực làm tốt công tác tư tưởng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về công tác tự học, tự bồi dưỡng.. - Tạo mọi điều kiện cho CBGV tham gia các hình thức học tập đề nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Củng cố và tăng cường quỹ khuyến học, cải tiến tích cực công tác thi đua khen thưởng. **Phần thứ hai** **PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM KỲ ........** **I. Phương hướng chung** 1. Luôn giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ trong đảng, phát huy quyền dân chủ trong sinh hoạt; nâng cao vai trò lãnh đạo của chi bộ, phát huy mọi nguồn lực nhà trường; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn nhà trường, tạo điều kiện cho CBGV và NV phát huy vai trò và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 2. Xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, các đoàn thể trong sạch vững mạnh; hoạt động có hiệu quả. Sáng tạo trong công việc, đổi mới nội dung, các nhiệm vụ đề ra sát thực tiễn, hiệu quả, chất lượng. 3. Cấp ủy, ban lãnh đạo và các đoàn thể trong nhà trường luôn đoàn kết phấn đấu hoàn thành mọi nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Giữ vững chi bộ trong sạch vững mạnh, phấn đấu giữ vững đạt cơ quan văn hóa. **II. Chỉ tiêu cụ thể.** **1. Công tác xây dựng Đảng** Trước mắt là tổ chức tốt đại hội chi bộ, đảm bảo dân chủ đoàn kết, thống nhất, bầu được Ban chi ủy có đủ đức tài để lãnh đạo chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ nhiệm ......... Đề ra được các nghị quyết, xây dựng kế hoạch, chương trình hành động đúng chủ chương đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả quy chế làm việc của Ban chi uỷ, chi bộ, phân công nhiệm vụ cụ thể tới từng Đảng viên, duy trì hoạt động Đảng có nề nếp, chất lượng, bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu của tổ chức Đảng tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chính trị do Đảng ủy tổ chức. Làm tốt công tác quản lý, kiểm tra, giáo dục, phát triển Đảng viên, đóng đảng phí đầy đủ, đúng qui định. Kết quả phấn đấu cuối các năm: - Có 100% đảng viên trong chi bộ được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Mỗi năm giới thiệu cho đảng ít nhất một quần chúng ưu tú để học lớp bồi dưỡng tìm hiểu về đảng và kết nạp ít nhất được một Đảng viên mới; -100% đảng vên tham dự các đợt học tập nghị quyết do cấp trên tổ chức. - Hàng năm Chi bộ đạt chi bộ hoàn tốt nhiệm vụ trở lên; **2. Lãnh đạo tốt công tác chính trị tư tưởng.** Thường xuyên làm tốt công tác tư tưởng chính trị cho Đảng viên, giáo viên, học sinh tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Đảng uỷ xã tổ chức, thực hiện dân chủ kỷ cương, xây dựng khối đoàn kết nhất trí trong chi bộ để cùng đồng tâm hiệp lực phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của chi bộ và nhà trường. Ngăn ngừa và đấu tranh có hiệu quả với những hành vi nói, viết, làm trái với quan điểm, đường lối, nghị quyết của đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện tốt công tác nắm tình hình tư tưởng nguyện vọng của cán bộ đảng viên, không để xảy ra tình trạng mất đoàn kết, khiếu kiện vượt cấp ở chi bộ. Thực hiện tốt cuộc vận động: “Tích cực đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm g¬ương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” . **3. Công tác lãnh đạo, xây dựng chính quyền và các đoàn thể chính trị xã hội vững mạnh.** Chi bộ có kế hoạch chỉ đạo các đoàn thể trong nhà trường: Công đoàn, đoàn đội, vận động quần chúng tham gia tích cực vào các hoạt động trong và ngoài nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh. Giữ vững chất lượng công tác đội, đẩy mạnh vai trò hoạt động của Công đoàn trong nhà trường, xây dựng công đoàn thực sự là một tổ ấm, xây dựng cơ quan vững mạnh, không để xẩy ra tình trạng sách nhiễu phiền hà trong nhân dân. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ công chức. Lãnh đạo thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, không để xẩy ra tình trạng khiếu kiện vư¬ợt cấp. Phấn đấu: - Tổ chức Công đoàn vững mạnh. - Chi đoàn đạt chi đoàn vững mạnh - Liên đội đạt liên đội vững mạnh **4. Lãnh đạo nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị.** Tiếp tục chỉ đạo nhà trường nâng cao chất lượng dạy và học các bộ môn văn hoá, TDTT. Tổ chức tốt và thường xuyên phong trào thi đua “ Hai tốt”, đổi mới phương pháp dạy và giáo dục HS; Thường xuyên dự giờ rút kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như phương pháp giáo dục, phấn đấu giữ vững số lượng GV giỏi HS giỏi các cấp, giữ vững xếp loại các tiêu chí thi đua mức tốt trở lên. Chỉ tiêu cụ thể hàng năm: **a. Phát triển và duy trì sĩ số.** - Tuyển 100% học sinh hoàn thành ch¬ương trình ........ - Hạn chế tỷ lệ học sinh bỏ học dưới ........% **b. Chất lượng các mặt giáo dục.** \* Đạo đức: Phấn đấu hàng năm đạt - Loại tốt: ........% - Loại khá: ........% - Loại trung bình: dưới ........% - Loại yếu: 0 % Không có học sinh vi phạm pháp luật, không có học sinh mắc các tệ nạn xã hội, ATGT... \* Văn hoá: - Giỏi: Từ ........% - Khá: ........% - Trung bình: ........% - Yếu: ........% - Lên lớp thẳng hàng năm: ........% - Tốt nghiệp ........% \* Chỉ tiêu học sinh giỏi: - Cấp huyện: +Văn hoá: ........ +TDTT: ........ - Cấp tỉnh: +Văn hoá: ....... +TDTT: ........ - Giáo viên giỏi cấp huyện đạt từ ........giáo viên, cấp tỉnh đạt từ ........ giáo viên, chiến sĩ thi đua các cấp từ ........giáo viên - Xếp loại CBQL và GV theo chuẩn: Tốt = ........%; Khá = ........%; Trung bình = ........%; Xếp loại thi đua: Đạt LĐTT = ........%; - Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội đạt vững mạnh. - Trường đạt trường tiên tiến các cấp. **c. Công tác xây dựng cơ sơ vật chất.** Chỉ đạo nhà trư¬ờng làm tốt công tác tham mưu với cấp uỷ chính quyền địa phương về di chuyển CSVC nhà trường ra khu trường mới thực hiện từ năm học........; **d. Công tác XHHGD.** Chỉ đạo nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác XHHGD, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. Thu hút các nguồn lực xây dựng nhà trường về CSVC và giáo dục học sinh **III. Giải pháp thực hiện** **1. Công tác xây dựng Đảng.** Mỗi cán bộ đảng viên cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, tính tiền phong gương mẫu trước quần chúng, mọi lúc mọi nơi. Thường xuyên rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, phong cách theo gương Bác Hồ, luôn giữ gìn mối đoàn kết trong Cấp ủy và Chi bộ. Thự hiện nghiêm túc Quy chế hoạt động của Chi bộ nhiệm kỳ ........ Làm tốt công tác xây dựng đảng và phát triển Đảng viên mới. **2. Công tác chuyên môn.** Chỉ đạo nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học, bám sát chỉ đạo của các cấp giáo dục. Xây dựng chỉ tiêu giáo dục của Nhà trường bám sát với mục tiêu giáo dục chung của ngành. Đề cao vai trò của Đảng viên trong công tác chuyên môn, nâng cao, đổi mới phương pháp giảng dạy tiến tới nâng cao chất lượng giáo dục trong các năm học. **3. Công tác trường chuẩn quốc gia.** Làm tốt công tác tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chuyển vị trí trường học sang khu đất mới, xây dựng lớp học, các phòng làm việc đáp ứng theo tiêu chuẩn trường chuẩn mới theo Thông Tư 18 của Bộ GD&ĐT về đánh giá ngoài kết hợp công nhận trường đath chuẩn quốc gia. Tiếp tục làm tốt công tác XHHGD, tăng cường CSVC và chất lượng giáo dục học sinh. **4. Công tác đoàn thể trong nhà trường.** Quan tâm đời sống vật chất cũng như tinh thần đội ngũ CBGV và NV. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đội ngũ thực hiện tốt nhiệm vụ. Quan tâm chỉ đạo hoạt động của tổ chức Đoàn và Đội, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đội thiếu niên nhà trường hoạt động theo điều lệ. Trên đây là dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết chi bộ ........nhiệm kỳ ........và phương hướng mục tiêu lãnh đạo của Chi bộ nhiệm kỳ ........ Rất mong sự đóng góp của các vị đại biểu và các đồng chí đảng viên trong chi bộ. | ***Nơi nhận:*** - TT Đảng ủy xã (b/c); - Các đảng viên: (t/h) - Lưu. | **T/M CHI BỘ** BÍ THƯ | | --- | --- |
Mẫu báo cáo đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp mới nhất? Mẫu báo cáo đại hội chi bộ nhiệm kỳ 25 27 trường học?
Xem thêm: Kịch bản Đại hội chi bộ trường học nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? Xem thêm: Lời giới thiệu văn nghệ chào mừng Đại hội chi bộ ngắn gọn nhiệm kỳ mới? Xem thêm: Báo cáo Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 22 25 phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 25 27? Mẫu báo cáo đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp mới nhất (Mẫu báo cáo đại hội chi bộ nhiệm kỳ 25 27 trường học) như sau: TẢI VỀ Mẫu 1 TẢI VỀ Mẫu 2 Xem thêm: Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất? Xem thêm: Biên bản Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-kham-suc-khoe-cua-nguoi-lai-xe-nguoi-dieu-khien-xe-may-chuyen-dung-ap-dung-tu-2025-the-nao-716751-186316.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/18/file/mau-giay-kham-suc-khoe.docx
PHỤ LỤC II **MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG** *(Ban hành kèm theo Thông tư số* 36*/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)* \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: ...(1)..../GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | | --- | --- | MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG | Ảnh (4x6 cm) đóng dấugiáp lai hoặc Scanảnh (ảnh được chụp trênnền trắng trong thờigian không quá 06(sáu) tháng tính đếnngày nộp hồ sơkhám sức khỏe) | 1. Họ và tên *(viết chữ in hoa):……………………………………………..* 2. Giới tính: Nam □ Nữ □ 3. Ngày tháng năm sinh: (Tuổi:…………………………..) 4. Số CCCD /CC/Hộ chiếu/Định danh công dân:………..(2)…………… 5. Cấp ngày…../……/………Tại……………………………………………. 6. Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………… 7. Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng:…………………………(3)…… …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… | | --- | --- | *\* Lưu ý: Trường hợp đối tượng KSK có CCCD/CC gắn chip hoặc có số định danh công dân đã thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không cần ghi mục 2, mục 5, mục 6* **I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE** 1. Tiền sử gia đình: Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không □; b) Có □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:............................................................................... .......                         ................................................................................................................................................... 2. Tiền sử, bệnh sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không *(Bác sỹ hỏi bệnh và đánh dấu X vào ô tương ứng)* | Có/Không | | | | Có/Không | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua | | | Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết | | | | Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu | | | | Bệnh tâm thần | | | | Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc) | | | Mất ý thức, rối loạn ý thức | | | | Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng | | | Ngất, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu | | | | Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác | | | Bệnh tiêu hóa | | | | Phẫu thuật can thiệp tim - mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt stent mạch, ghép tim) | | | Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to | | | | Tăng huyết áp | | | Tai biến mạch máu não hoặc liệt | | | | Khó thở | | | Bệnh hoặc tổn thương cột sống | | | | Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính | | | Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục | | | | Bệnh thận, lọc máu | | | Sử dụng ma túy và chất gây nghiện | | | Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:....................................................................................... 3. Câu hỏi khác (nếu có): Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng: Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. | | *………ngày……tháng…….năm… … …*Người đề nghị khám sức khỏe *(Ký và ghi rõ họ, tên)* | | --- | --- | **II. KHÁM LÂM SÀNG** | **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ** | | --- | --- | | 1. Tâm thần: …………………………………..…………………………………………. ……………………………………………………………………………… Kết luận……………………………………………………………………. 2. Thần kinh: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Kết luận……………………………………………………………………. 3. Mắt: - Thị lực nhìn xa từng mắt: + Không kính:          Mắt phải:................. Mắt trái:................ + Có kính:                Mắt phải:................. Mắt trái:................ - Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính................. Có kính............ - Thị trường: | Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương) | | Thị trường đứng (chiều trên-dưới) | | | --- | --- | --- | --- | | Bình thường | Hạn chế | Bình thường | Hạn chế | | | | | | - Sắc giác + Bình thường □ + Mù màu toàn bộ □ Mù màu: - Đỏ □ - Xanh lá cây □ - vàng □ Các bệnh về mắt (nếu có): …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………….. Kết luận................................................................................... 4. Tai-Mũi-Họng - Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính) + Tai trái: Nói thường:……….m; Nói thầm:……m + Tai phải: Nói thường:……...m; Nói thầm:……m - Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Kết luận………………………………………………………………. 5. Tim mạch: + Mạch: ………………………lần/phút; + Huyết áp:................... /............................. mmHg ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Kết luận………………………………………………………………. 6. Hô hấp: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Kết luận.................................................................................... 7. Cơ Xương Khớp: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Kết luận................................................................................ … 8. Nội tiết: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Kết luận…………………………………………………………………. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. | **III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG** | **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ/Trưởng bộ phận** | | --- | --- | | 1. Xét nghiệm ma túy (Xét nghiệm sàng lọc và định tính các loại ma túy theo quy định của Bộ Y tế: Amphetamin, Marijuana, Morphin, Codein, Heroin) Kết quả: ……………………………………………………………………………….. | | | 2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở/huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác (điện não đồ, điện tim...) a) Kết quả: …………………………………………………………………. | | | b) Kết luận: …………………………………………………………………. | | **IV. KẾT LUẬN**(4) ........................................................................................................................................ ***(Giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận)*** | | *… … … …, ngày… ….tháng …..năm… …..* **NGƯỜI KẾT LUẬN** *(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng áp dụng từ 2025 thế nào?
Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng sẽ áp dụng theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT , thay thế mẫu được quy định tại Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT . Tải về Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng Lưu ý: Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định như sau: Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe ban hành tại Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe bản giấy đã in, được tiếp tục sử dụng và phải tuân thủ hướng dẫn ghi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT . Trường hợp cơ sở in mới giấy khám sức khỏe phải tuân thủ mẫu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT . Hướng dẫn ghi đối với mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng: Tại Thông tư 36/2024/TT-BYT có hướng dẫn ghi đối với mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau: (1) Số: ………/GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm: Ghi số giấy khám theo quy tắc 5 (năm) số thứ tự tăng dần/GKSKLX/Mã CSKCB/Năm XX (VD: 00001/GKSKLX/34001/24). (2) Số CCCD/CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: Ghi số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc số Định danh công dân. (3) Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: Ghi rõ hạng giấy phép lái xe đề nghị và ghi rõ cấp đổi hoặc cấp mới hoặc cấp lại. (4) Kết luận: Ghi rõ kết luận về tình trạng sức khỏe để lái xe theo một trong các trường hợp sau: + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe). + Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe). + Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe) nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại). + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng A1 đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B đối với người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-cong-chuc-cuoi-nam-2024-tai-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luo-6321-184434.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phieu-danh-gia-xep-loai-cong-chuc-cuoi-nam.docx
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC** **Năm...........** Họ và tên:..................................................................................................................... Chức vụ, chức danh:..................................................................................................... Đơn vị công tác:........................................................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: .................................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: .................................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: .................................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: .................................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .................................................................................................................................... 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): .................................................................................................................................... **PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ** 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .................................................................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: .................................................................................................................................... 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: .................................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ). *......, ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT***(Ký, ghi rõ họ tên)* **III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ** (Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có)) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... *......., ngày.... tháng.... năm......***NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ** *(Ký, ghi rõ họ tên)* **IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhân xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). 3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... *...., ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký* *tên, ghi rõ họ tên)*
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024? Tải phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm ở đâu?
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024 là tài liệu cần thiết cho các cơ quan và tổ chức trong quá trình đánh giá năng lực và hiệu quả làm việc của công chức vào cuối năm. Với mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024, các cấp lãnh đạo có thể xem xét toàn diện những kết quả đạt được, ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân trong suốt năm qua. Căn cứ Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024 như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC Năm........... Họ và tên:.............................................................................. Chức vụ, chức danh:................................................................... Đơn vị công tác:..................................................................... I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Chính trị tư tưởng: ......................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: ........................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: .......................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: ........................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ........................................................................................ 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): ...................................................................................... PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ........................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: ............................................................................................ 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: ............................................................................................. II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: ................................................................................................ 2. Tự xếp loại chất lượng: ................................................................................................. >> TẢI VỀ Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024. Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024 cũng là căn cứ quan trọng để đưa ra các quyết định về khen thưởng, kỷ luật hoặc đào tạo bổ sung cho công chức. Đối với công chức, mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024 giúp họ nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân, từ đó đề ra phương hướng phát triển trong tương lai. Việc điền và nộp mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024 đúng thời hạn là điều rất quan trọng trong quy trình tổng kết cuối năm của các cơ quan.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-kham-suc-khoe-cua-nguoi-lai-xe-nguoi-dieu-khien-xe-may-chuyen-dung-theo-thong-tu-362024-ap-du-186365.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/18/file/mau-kham-suc-khoe.docx
**PHỤ LỤC II** MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG *(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)* | CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ****----------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ...(1)..../GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm | | **MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG** | Ảnh (4x6 cm) đóng dấu giáp lai hoặc Scan ảnh (ảnh được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe) | 1. Họ và tên *(viết chữ in hoa):* ……………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □ 3. Ngày tháng năm sinh: (Tuổi: ....................................) 4. Số CCCD /CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: .......(2) ......................... 5. Cấp ngày …/…/…… Tại ........................................................................ 6. Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................ 7. Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: ........(3) .................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... | | --- | --- | ***\* Lưu ý:****Trường hợp đối tượng KSK có CCCD/CC gắn chíp hoặc có số định danh công dân đã thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không cần ghi mục 2, mục 5, mục 6* **I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE** 1. Tiền sử gia đình: Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không □; b) Có □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: ...................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 2. Tiền sử, bệnh sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không *(Bác sỹ hỏi bệnh và đánh dấu X vào ô tương ứng)* | Có/Không | | | | Có/Không | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua | | | Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết | | | | Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu | | | | Bệnh tâm thần | | | | Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc) | | | Mất ý thức, rối loạn ý thức | | | | Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng | | | Ngất, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu | | | | Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác | | | Bệnh tiêu hóa | | | | Phẫu thuật can thiệp tim - mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt stent mạch, ghép tim) | | | Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to | | | | Tăng huyết áp | | | Tai biến mạch máu não hoặc liệt | | | | Khó thở | | | Bệnh hoặc tổn thương cột sống | | | | Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính | | | Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục | | | | Bệnh thận, lọc máu | | | Sử dụng ma túy và chất gây nghiện | | | Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: ........................................................................................ ..................................................................................................................................................... 3. Câu hỏi khác (nếu có): Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. | | *………., ngày ... tháng ... năm ..…...* Người đề nghị khám sức khỏe*(Ký và ghi rõ họ, tên)* | | --- | --- | **II. KHÁM LÂM SÀNG** | **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ** | | --- | --- | | 1. Tâm thần: ............................................................................................................ ............................................................................................................ Kết luận ............................................................................................. | ........................... | | 2. Thần kinh: ............................................................................................................ ............................................................................................................ Kết luận ............................................................................................. | …………………….. | | 3. Mắt: - Thị lực nhìn xa từng mắt: + Không kính: Mắt phải: ................. Mắt trái: .................................... + Có kính: Mắt phải: ...................... Mắt trái: ..................................... - Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính ............. Có kính .................... - Thị trường: | Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương) | | Thị trường đứng (chiều trên-dưới) | | | --- | --- | --- | --- | | Bình thường | Hạn chế | Bình thường | Hạn chế | | | | | | - Sắc giác + Bình thường □ + Mù màu toàn bộ □ Mù màu: - Đỏ □ - Xanh lá cây □ - vàng □ Các bệnh về mắt (nếu có): ............................................................................................................ ............................................................................................................ | | | Kết luận ............................................................................................. | …………………… | | 4.Tai-Mũi-Họng Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính) + Tai trái: Nói thường: ..........m; Nói thầm: ...............m + Tai phải: Nói thường: .........m; Nói thầm: ..............m - Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): ............................................................................................................ ............................................................................................................ Kết luận ............................................................................................. | ........................... | | 5. Tim mạch: + Mạch: .................................... lần/phút; + Huyết áp: ......................../.................................... mmHg ............................................................................................................ ............................................................................................................ Kết luận ............................................................................................. | ........................... | | 6. Hô hấp ............................................................................................................ ............................................................................................................ Kết luận ............................................................................................. | ........................... | | 7. Cơ Xương Khớp: ............................................................................................................ ............................................................................................................ Kết luận ............................................................................................. | ........................... | | 8. Nội tiết: ............................................................................................................ ............................................................................................................ Kết luận ............................................................................................. | ........................... | **III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG** | **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ/Trưởng bộ phận** | | --- | --- | | 1. Xét nghiệm ma túy (Xét nghiệm sàng lọc và định tính các loại ma túy theo quy định của Bộ Y tế: Amphetamin, Marijuana, Morphin, Codein, Heroin) Kết quả: .................................................................................... | | | 2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở/huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác (điện não đồ, điện tim...) a) Kết quả: ................................................................................... | | | b) Kết luận: ........................................................................................ | | **IV. KẾT LUẬN**(4) *................................................................................................................................................* *................................................................................................................................................* *................................................................................................................................................* ***(Giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận)*** | | *………., ngày ... tháng ... năm ..…...***NGƯỜI KẾT LUẬN***(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **HƯỚNG DẪN CÁCH GHI ĐỐI VỚI MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE, SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ** **1. Hướng dẫn ghi đối với mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng** (1) Số: ........./GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm: Ghi số giấy khám theo quy tắc 5 (năm) số thứ tự tăng dần/GKSKLX/Mã CSKCB/Năm XX (VD: 00001/GKSKLX/34001/24). (2) Số CCCD/CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: Ghi số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc số Định danh công dân. (3) Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: Ghi rõ hạng giấy phép lái xe đề nghị và ghi rõ cấp đổi hoặc cấp mới hoặc cấp lại. (4) Kết luận: Ghi rõ kết luận về tình trạng sức khỏe để lái xe theo một trong các trường hợp sau: + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe). + Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe). + Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe) nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại). + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng A1 đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. + Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B đối với người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật. **2. Hướng dẫn ghi đối với mẫu sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT** (1) Sau mục 9 Phần I. Khám lâm sàng: Ghi bổ sung + Mục 10: khám Răng - Hàm - Mặt; + Mục 11: khám Da liễu, Ngoại khoa. (2) Phần III. Kết luận: + Ghi theo hướng dẫn tại phần (4) Kết luận tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. + Bổ sung mục "Phân loại sức khỏe"
Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định về hồ sơ khám sức khỏe như sau: Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng bao gồm: - Đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT . Tải về Phụ lục II - Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô: + Thực hiện theo mẫu Sổ khám sức khỏe định kỳ theo Mẫu số 03 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT . Tải về Mẫu số 03 + Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp). Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng bao gồm những giấy tờ đã nêu trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phu-luc-thong-tu-222024-ve-dau-thau-qua-mang-thay-the-thong-tu-062024tt-bkhdt-tai-ve-o-dau-188629.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/phu-luc-1a.docx
**Phụ lục 1A** | **[TỔ CHUYÊN GIA ĐẤU THẦU]** Số: / | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_ tháng\_\_\_\_ năm\_\_\_\_* | | --- | --- | **MẪU BÁO CÁO LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, E-HSMT[[1]](#footnote-1)** Tên gói thầu\_\_\_\_\_ *[Ghi tên gói thầu]* Thuộc dự án/dự toán mua sắm\_\_\_\_\_ *[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]* Kính gửi:\_\_\_\_\_ *[Ghi tên Bên mời thầu]* **I. THÔNG TIN CƠ BẢN** **1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu** - Chủ đầu tư: *[Ghi tên chủ đầu tư]* - Bên mời thầu: *[Ghi tên dự án]* - Tên dự án/dự toán mua sắm: *[Ghi tên dự án, dự toán mua sắm]* - Tên gói thầu: *[Ghi tên gói thầu]*; - Số KHLCNT: *[Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu]* **2. Tổ chuyên gia** a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia: Tổ chuyên gia được *[Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu]*thành lập theo Quyết định số *[Ghi số và ngày ban hành văn bản]* để thực hiện lập HSMT, E-HSMT gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án/dự toán mua sắm *[ghi tên dự án, dự toán mua sắm].* *Trường hợp* *Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu lập HSMT, E-HSMT thì bổ sung nội dung sau:* Căn cứ hợp đồng số *[Ghi số hiệu hợp đồng]* ngày *[Ghi thời gian ký hợp đồng]* giữa *[Ghi tên Chủ đầu tư]* và\_\_\_\_ *[Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu]* về việc thuê lập HSMT, E-HSMT gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc dự án/dự toán mua sắm *[Ghi tên gói thầu].* b) Thành phần tổ chuyên gia: *Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại* ***Bảng số 01****.* **Bảng số 01** | **Stt** | **Họ và tên** | **Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia** | **Phân công công việc của các thành viên** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia: *Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong báo cáo này.* **II. NỘI DUNG HSMT, E-HSMT** 1. **Nội dung của HSMT, E-HSMT** *HSMT, E- HSMT được đính kèm báo cáo này. Trong phần này có thể nêu rõ những nội dung quan trọng của HSMT, E-HSMT và lý do đưa ra các quy định này.* **2. Ý kiến bảo lưu của thành viên tổ chuyên gia** *Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung HSMT, E-HSMT, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:* | **Stt** | **Nội dung HSMT** **E-HSMT** | **Ý kiến** **bảo lưu** | **Lý do** | **Ký tên** | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | **III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ** *Tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung đã thống nhất và kiến nghị bên mời thầu trình chủ đầu tư xem xét, phê duyệt HSMT, E-HSMT, trong đó nêu rõ các nội dung cần lưu ý trong quá trình xem xét, phê duyệt HSMT, E-HSMT.* Báo cáo này được lập bởi: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].* 1. Đối với báo cáo lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm thì thay thế “hồ sơ mời thầu” bằng “hồ sơ mời quan tâm” hoặc “hồ sơ mời sơ tuyển” trong Mẫu này. [↑](#footnote-ref-1)
Phụ lục Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT về đấu thầu qua mạng thay thế Thông tư 06/2024/TT- BKHĐT tải về ở đâu?
Xem thêm: Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật PPP và Luật Đấu thầu 2024 áp dụng từ 15/01/2025 Ngày 17/11/2024, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Tại Phụ lục Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau: Biểu mẫu Phụ lục File tải về Mẫu báo cáo lập HSMT, E-HSMT của tổ chuyên gia Phụ lục 1A tải Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT, E-HSMT của bên mời thầu Phụ lục 1B tải Mẫu Quyết định phê duyệt HSMT, E-HSMT (webform trên Hệ thống) Phụ lục 1C tải Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm Phụ lục 2A tải Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm Phụ lục 2B tải Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ Phụ lục 3A tải Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ Phụ lục 3B tải Mẫu Biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu) Phụ lục 4A tải Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, EPC, EP, EC, PC áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu 2023 ) Phụ lục 4B tải Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn) Phụ lục 4C tải Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu qua mạng Phụ lục 5A tải Mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu qua mạng (webform trên hệ thống) Phụ lục 5B tải Mẫu Bản cam kết Phụ lục 6 tải Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu Phụ lục 7 tải Phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam Phụ lục 8 tải Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu Phụ lục 9 tải Một số nội dung của E-HSMT dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu 2023 Phụ lục 10 tải >> Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT tại đây: tải Trên đây là toàn bộ Phụ lục Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT về đấu thầu qua mạng mới nhất
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-han-che-khuyet-diem-cua-dang-vien-trong-ban-kiem-diem-dang-vien-nam-2024-moi-nhat-chi-tie-683456-189288.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Hạn chót nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 khi nào?
Hạn chót nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 được quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 cụ thể như sau: - Thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm. + Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng. + Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau. Lưu ý: Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-03-tndb-bien-ban-xac-dinh-so-bo-thiet-hai-ban-dau-khi-co-tai-nan-giao-thong-duong-bo-nhu-the-4982-189068.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-03-tndb-bien-ban-xac-dinh-so-bo-thiet-hai-ban-dau.docx
| | **Mẫu số 03/TNĐB** Ban hành theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 | | --- | --- | | | *……………………………………………………………[[1]](#footnote-1)* *……………………………………………………………[[2]](#footnote-2)* | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | | **BIÊN BẢN** **XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THIỆT HẠI BAN ĐẦU** Hồi...........giờ...........phút, ngày...........tháng............năm.................................... tại: ................................................................................................................................ Cùng tiến hành lập biên bản xác định sơ bộ thiệt hại về người và tài sản đối với vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra vào hồi: ... giờ ..... phút, ngày ...../....../.......... tại: ................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... I. Thành phần gồm 1. Đại diện đơn vị chủ trì - Ông/bà:.....................................Cấp bậc........................., chức vụ:.................. thuộc Cơ quan:.............................................................................................................. - Ông/bà:.....................................Cấp bậc........................., chức vụ:.................. thuộc Cơ quan:..........................................................................*(là người lập biên bản).* 2. Đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan([[3]](#footnote-3)) - Ông/bà:............................................................................................................. thuộc Cơ quan:.............................................................................................................. - Ông/bà:............................................................................................................. thuộc Cơ quan:.............................................................................................................. 3. Tổ chức, cá nhân có chức năng, điều kiện, kiến thức chuyên môn đánh giá thiệt hại[[4]](#footnote-4) - Ông/bà:............................................................................................................. thuộc Cơ quan, tổ chức:........................................................Số điện thoại................... - Ông/bà:............................................................................................................. thuộc Cơ quan, tổ chức:........................................................Số điện thoại................... 4. Người có liên quan trong vụ TNGT hoặc đại diện chủ phương tiện giao thông, người lái xe, chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị thiệt hại (nếu có): - Ông/bà………………………………………………….…………Nam/nữ:……………….…………. Sinh ngày …. tháng … năm …… Quốc tịch ........…………Nghề nghiệp…………… Số Căn cước hoặc hộ chiếu:.......................................Ngày cấp:........................................................... Nơi cấp………………………………………………………………………………………. Địa chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):............................................................... ………………………………………………………Số điện thoại…………………………. Là:......................................................................................................................................................................................... - Ông/bà………………………………………………….……….……………Nam/nữ:…….………….; Sinh ngày …. tháng … năm …… Quốc tịch ........…………Nghề nghiệp………………….. Số căn cước hoặc hộ chiếu:.......................................Ngày cấp:............................................................ Nơi cấp……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):............................................................... ………………………………………………………Số điện thoại…………………………. Là:........................................................................................................................................................................................ 5. Người chứng kiến (nếu có): - Ông/Bà: .............................................................................................................. Sinh ngày:......./......../........Quốc tịch:..............................Nghề nghiệp:.......................... Số căn cước hoặc hộ chiếu:..................................Ngày cấp:.......................................... Nơi cấp:........................................................................................................................... Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):........................................................ ..............................................................................Số điện thoại:.................................... II. Thống kê thiệt hại ban đầu như sau: 1. Thiệt hại về người: .......................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Thiệt hại về tài sản *(ghi cụ thể tên tài sản, bộ phận bị thiệt hại, ước tính thành tiền, kèm theo báo giá của cơ sở sửa chữa, tổng thiệt hại ước tính thành tiền của từng phương tiện):* ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tổng thiệt hại tài sản ước tính thành tiền của từng tài sản: (Phương tiện 1)........................................................................(triệu đồng). *(bằng chữ: .......................................................................................................................* *......................................................................................................................................).* (Phương tiện 2)........................................................................(triệu đồng). *(bằng chữ: .......................................................................................................................* *......................................................................................................................................).* *(Nếu TNGT có liên quan đến nhiều phương tiện, tài sản thì thông tin ghi tương tự như trên)* *.........................................................................................................................................* *.........................................................................................................................................* Tổng thiệt hại tài sản ước tính của vụ tai nạn giao thông: (1)+(2)+... Số tiền*...........................*............................................................(triệu đồng). *(bằng chữ: .......................................................................................................................* *......................................................................................................................................).* 3. Ý kiến của các bên tham gia và kết luận của đơn vị chủ trì ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Biên bản lập xong hồi...........giờ...........phút cùng ngày, đã đọc cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng ký tên dưới đây./. | **đại diện các đơn vị có liên quan**([[5]](#footnote-5)) (*Ký, ghi rõ họ và tên, vai trò)* | **người có liên quan** **hoặc người chứng kiến** (*Ký, ghi rõ họ và tên, vai trò)* | **người lập biên bản** (*Ký, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- | --- | 1. () Tên cơ quan cấp trên trực tiếp [↑](#footnote-ref-1) 2. () Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản [↑](#footnote-ref-2) 3. () Ghi họ và tên, cấp bậc, chức vụ (nếu có) và tên cơ quan của người đại diện các đơn vị tham gia xác định thiệt hại ban đầu theo quy định tại điểm b, khoản 7, Điều 6, Thông tư 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024. [↑](#footnote-ref-3) 4. () Có thể là bác sỹ, nhân viên cơ sở khám chữa bệnh; chuyên viên thẩm định giá, cơ quan, tổ chức thẩm định giá, người của các cơ sỏ sữa chữa phương tiện đánh giá chi phí sữa chữa phương tiện bị hư hỏng do tai nạn giao thông… [↑](#footnote-ref-4) 5. () Đại diện thành phần tham gia với CSGT xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu theo quy định tại điểm b, khoản 7, Điều 6, Thông tư 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024. *\* Biểu mẫu có thể đánh máy để soạn thảo.* [↑](#footnote-ref-5)
Mẫu số 03 TNĐB Biên bản xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu khi có tai nạn giao thông đường bộ như thế nào?
Căn cứ tại điểm c khoản 3 Điều 21 Thông tư 72/2024/TT-BCA quy định về biên bản xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu khi có tai nạn giao thông đường bộ như sau: Theo đó, Mẫu số 03 TNĐB Biên bản xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu khi có tai nạn giao thông đường bộ như sau: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THIỆT HẠI BAN ĐẦU Hồi...........giờ...........phút, ngày...........tháng............năm......... tại: .................................................................................... Cùng tiến hành lập biên bản xác định sơ bộ thiệt hại về người và tài sản đối với vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra vào hồi: ... giờ ..... phút, ngày ...../....../.......... tại: ......................................................................... I. Thành phần gồm 1. Đại diện đơn vị chủ trì - Ông/bà:.......................Cấp bậc................, chức vụ:.................. thuộc Cơ quan:................................................................ - Ông/bà:...................Cấp bậc..................., chức vụ:.................. thuộc Cơ quan:......................................... . 2. Đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan - Ông/bà:.............................................................................. thuộc Cơ quan:........................................................................ - Ông/bà:.................................................................................. thuộc Cơ quan:....................................................................... 3. Tổ chức, cá nhân có chức năng, điều kiện, kiến thức chuyên môn đánh giá thiệt hại - Ông/bà:........................................................................ thuộc Cơ quan, tổ chức:...................Số điện thoại................... - Ông/bà:....................................... thuộc Cơ quan, tổ chức:..............................Số điện thoại................... 4. Người có liên quan trong vụ TNGT hoặc đại diện chủ phương tiện giao thông, người lái xe, chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị thiệt hại (nếu có) : - Ông/bà…………………………Nam/nữ:…………… Sinh ngày …. tháng … năm …… Quốc tịch ...……Nghề nghiệp… Số Căn cước hoặc hộ chiếu:.........................Ngày cấp:................ Nơi cấp…………………………… Mẫu số 03 TNĐB Biên bản xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu khi có tai nạn giao thông đường bộ TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-kiem-tra-chat-luong-xuat-xuong-doi-voi-xe-co-gioi-xe-may-chuyen-dung-tu-112025-theo-thong-189403.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/03122024/Thong-tu-52.docx
**PHỤ LỤC** MẪU PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG *(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ)* | | **PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG** | | | --- | --- | --- | | In 02 trang trongmột khổ giấy A4 | (CERTIFICATE OF COMFORMITY) Số (No): | | | **SỬ DỤNG CHO XE NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÓ NHU CẦU THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**(FOR R&D VEHICLE/ TCM) **Cơ sở nghiên cứu phát triển (***Name of R&D facility)***:** **Địa chỉ (***Address of manufacturer)***:** đảm bảo rằng sản phẩm với các thông tin dưới đây do cơ sở chúng tôi xuất xưởng đạt yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật: *ensure that the product with the following information dispatched by our facility, complies* *with the quality technical safety and environmental protection requirements in accordance* *with legal regulations:* | 1. Loại xe *(Vehicle Type )*: | | | --- | --- | | 2. Nhãn hiệu *(Trardemark)*: | | | 3. Tên thương mại *(Commercial name)*: | | | 4. Mã kiểu loại (*Model code*) | | | 5. Mầu sơn *(Color)*: | | | 6. Số khung *(Frame No)*: | , nơi đóng: | | 7. Số động cơ *(Engine No)*: | , nơi đóng: | | 8. Bản chà số khung: | | | 9. Bản chà số động cơ: | | | 10. Năm sản xuất *(Manufacture year):* | | | 11. Thông số kỹ thuật cơ bản và thông tin khác của xe: *(xem trang sau)* *Major technical specification and other information* | | | | *Ngày tháng năm****Thủ trưởng đơn vị****(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | **THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN KHÁC CỦA XE** ***(Major technical specifications and other information)*** *Ghi chú:* | | --- |
Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ là mẫu Ban hành kèm theo Thông tư 52/2024/TT-BGTVT có dạng: TẢI VỀ Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-02-tndb-bien-ban-vu-viec-khi-giai-quyet-tai-nan-giao-thong-duong-bo-cua-canh-sat-giao-thong--252094-189058.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-su-viec-02-tndb.docx
| | | **Mẫu số 02/TNĐB** Ban hành theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 | | --- | --- | --- | | .....................................................[[1]](#footnote-1) .................................................[[2]](#footnote-2) Số:............/BB-VV- …[[3]](#footnote-3) | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | **BIÊN BẢN VỤ VIỆC** Hồi...........giờ...........phút, ngày...........tháng............năm................................. Tại:.................................................................................................................... Chúng tôi gồm: 1. Ông/bà:.....................................Cấp bậc......................., chức vụ:............... thuộc Cơ quan:............................................................................................................ 1. Ông/bà:.....................................Cấp bậc......................., chức vụ:............... thuộc Cơ quan:........................................................................................................... Có sự chứng kiến của Ông/Bà (nếu có):.......................................................... Sinh ngày:......./......../........Quốc tịch:.......................Nghề nghiệp:............................ Số căn cước hoặc hộ chiếu:................................Ngày cấp:........................................ Nơi cấp:...................................................................................................................... Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):....................................................... ..............................................................................Số điện thoại:................................. Tiến hành lập biên bản vụ việc đối với: 1. Cá nhân (ông, bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật): ..................................................................................................................................... Sinh ngày:......../......./...............Quốc tịch:.................................................................. Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:.................................... Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):..................................................... ................................................................................................................................... Số căn cước hoặc hộ chiếu/GCĐK hoặc GP thành lập số: ....................................... Ngày cấp:............................Nơi cấp:......................................................................... Số điện thoại:............................... Là: ....................................................................... 2. Cá nhân (ông, bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật): ..................................................................................................................................... Sinh ngày:......../......./...............Quốc tịch:................................................................... Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:..................................... Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):....................................................... ..................................................................................................................................... Số căn cước hoặc hộ chiếu/GCĐK hoặc GP thành lập số: ....................................... Ngày cấp:.............................Nơi cấp:.......................................................................... Số điện thoại:............................ Là:............................................................................. *(Đối với vụ việc có nhiều người liên quan thông tin ghi tương tự như trên).* ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... **NỘI DUNG VỤ VIỆC**[[4]](#footnote-4) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... *.....................................................................................................................................* ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Biên bản lập xong hồi...........giờ...........phút cùng ngày, đã đọc lại và giải thích quyền lợi, nghĩa vụ cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng ký tên dưới đây./. | **NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN** *(Ký, ghi rõ họ tên)(nếu có)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | --- | 1. Tên cơ quan cấp trên trực tiếp [↑](#footnote-ref-1) 2. Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản [↑](#footnote-ref-2) 3. Phiên hiệu viết tắt đơn vị ban hành Biên bản vụ việc [↑](#footnote-ref-3) 4. Chú ý: Nội dung biên bản phải ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vụ việc hoặc vụ tai nạn giao thông; mô tả nội dung vụ việc hoặc vụ tai nạn giao thông. Yêu cầu những người có mặt cùng ký xác nhận. Trường hợp người có nghĩa vụ liên quan đến vụ việc không ký biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do, ghi rõ vụ việc được xác minh ban đầu những nội dung nào (người liên quan, kết quả kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy..., nguyên nhân không kiểm tra được cồn, ma túy tại hiện trường...) và giao cho đơn vị nào thụ lý, xác minh giải quyết. [↑](#footnote-ref-4)
Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?
Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 21 Thông tư 72/2024/TT-BCA quy định về biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông như sau: Theo đó, Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông như sau: .................................. .................................. Số:............/BB-VV- … CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN VỤ VIỆC Hồi...........giờ...........phút, ngày...........tháng............năm........... Tại:................................................... Chúng tôi gồm: 1. Ông/bà:...................Cấp bậc................, chức vụ:....... thuộc Cơ quan:.......................................................................... 2. Ông/bà:........................Cấp bậc...................., chức vụ:.......... thuộc Cơ quan:........................................................................ Có sự chứng kiến của Ông/Bà (nếu có):.................................... Sinh ngày:......./......../........Quốc tịch:............Nghề nghiệp:.......... Số căn cước hoặc hộ chiếu:.......................Ngày cấp:................... Nơi cấp:........................................................................ Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):..................Số điện thoại:..................... Tiến hành lập biên bản vụ việc đối với: 1. Cá nhân (ông, bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật): ................................................................... Sinh ngày:......../......./...............Quốc tịch:........................... Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:.............. Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):................. Số căn cước hoặc hộ chiếu/GCĐK hoặc GP thành lập số: ........... Ngày cấp:............................Nơi cấp:....................................... Số điện thoại:............................... Là: ............................. 2. Cá nhân (ông, bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật): ........................................................................................................... Sinh ngày:......../......./...............Quốc tịch:........................ Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:................. Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):......................... Số căn cước hoặc hộ chiếu/GCĐK hoặc GP thành lập số: ............... Ngày cấp:.............................Nơi cấp:.................................... Số điện thoại:............................ Là:................................. (Đối với vụ việc có nhiều người liên quan thông tin ghi tương tự như trên). .................................................................................................... ................................................................................................... Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-hoat-dong-hoi-moi-nhat-huong-dan-lap-bao-cao-hoat-dong-hoi-theo-nghi-dinh-126-nhu-the-n-87151-189363.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-hoat-dong-hoi.docx
| ...(1)...**--------------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ... /BC-...(2)... | *…, ngày ... tháng ... năm ...* | **BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG** **NĂM ...** Thực hiện quy định của pháp luật, Hội ...(1)... báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội năm... như sau: **1. Về tổ chức của Hội** a) Về hội viên: Tổng số hội viên: ………………………………………………………………………………… Trong đó: Hội viên tổ chức: ………………………………………………………………………………… Hội viên cá nhân: ………………………………………………………………………………… Số hội viên mới kết nạp trong năm: …………………………………………………………… Trong đó: Hội viên tổ chức: ………………………………………………………………………………… Hội viên cá nhân: ……………………………………………………………………………….. b) Những người làm việc chuyên trách tại Hội: ……………………………………… Trong đó: Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao (nếu có): …………….. c) Số lượng các tổ chức thuộc Hội (trong đó làm rõ số thành lập mới trong năm báo cáo) - Tổ chức có tư cách pháp nhân: …………………………………………………… - Phòng, ban, đơn vị thuộc: ………………………………………………………….. - Tổ chức cơ sở thuộc Hội: ………………………………………………………….. - Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………… d) Việc kiện toàn tổ chức Hội (tổ chức Đại hội, hội nghị thường niên; họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo quy định của Điều lệ Hội, kiện toàn ban lãnh đạo, các chức danh chủ chốt...) …………………………………………………………………………………………… đ) Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến Hội (nếu có) …………………………………………………………………………………………… **2. Kết quả hoạt động** a) Kết quả những hoạt động của Hội: …………………………………………………………………………………………… Trường hợp Hội (bao gồm tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc Hội) nhận nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền về mục đích, kế hoạch sử dụng trước khi thực hiện và kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ các thông tin về hoạt động, kết quả thực hiện các khoản viện trợ nước ngoài (được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt), hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác với nước ngoài (không thực hiện phê duyệt); thông tin về nhà tài trợ; thông tin đối tác trực tiếp tiếp nhận, thực hiện tài trợ. b) Việc thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao: …………………………………………………………………………………………… **3. Tài chính của Hội** a) Tổng nguồn thu của Hội: ………………………………………………………….. Trong đó: - Ngân sách nhà nước hỗ trợ: ………………………………………………………. - Kinh phí do tổ chức nước ngoài tài trợ: ………………………………………….. Nêu rõ giá trị nguồn kinh phí, tài chính do nước ngoài tài trợ (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) hoặc tài trợ theo hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác (không thực hiện phê duyệt) kèm theo kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế và quy định pháp luật liên quan hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác của Hội. - Hội tự huy động từ các nguồn khác: ……………………………………………… b) Tổng chi của Hội: ………………………………………………………………….. **4. Tài sản của Hội** a) Tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc được Nhà nước giao b) Tài sản từ nguồn viện trợ và tài sản từ các nguồn hợp pháp khác của Hội **5. Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ năm...** …………………………………………………………………………………………… **6. Đề xuất, kiến nghị** …………………………………………………………………………………………… Trên đây là nội dung báo cáo về tổ chức, hoạt động năm ..., Hội...(1)... báo cáo ...(3).... | ***Nơi nhận:***- Như trên;- ...;- Lưu: ... | **TM. BAN CHẤP HÀNHCHỦ TỊCH***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội. (2) Tên viết tắt của hội. (3) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
Mẫu báo cáo hoạt động hội mới nhất? Hướng dẫn lập báo cáo hoạt động hội theo Nghị định 126 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu báo cáo hoạt động hội như sau: Theo đó, Mẫu số 16 báo cáo hoạt động hội như sau: ...(1)... -------------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ... /BC-...(2)... BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NĂM ... Thực hiện quy định của pháp luật, Hội ...(1)... báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội năm... như sau: 1. Về tổ chức của Hội a) Về hội viên: Tổng số hội viên: ………………………………………… Trong đó: Hội viên tổ chức: ……………………………………………… Hội viên cá nhân: ……………………………………………… Số hội viên mới kết nạp trong năm: …………………………… Trong đó: Hội viên tổ chức: ……………………………………………… Hội viên cá nhân: ……………………………………………… b) Những người làm việc chuyên trách tại Hội: ……………… Trong đó: Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao (nếu có): … c) Số lượng các tổ chức thuộc Hội (trong đó làm rõ số thành lập mới trong năm báo cáo) - Tổ chức có tư cách pháp nhân: …………………………… - Phòng, ban, đơn vị thuộc: ………………………………… - Tổ chức cơ sở thuộc Hội: …………………………………… - Văn phòng đại diện: ………………………………………… d) Việc kiện toàn tổ chức Hội (tổ chức Đại hội, hội nghị thường niên; họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo quy định của Điều lệ Hội, kiện toàn ban lãnh đạo, các chức danh chủ chốt...) …………………………………………………………………… đ) Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến Hội (nếu có) ……………………………………………………………………… 2. Kết quả hoạt động a) Kết quả những hoạt động của Hội: ……………………………………………………………………… Trường hợp Hội (bao gồm tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc Hội) nhận nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền về mục đích, kế hoạch sử dụng trước khi thực hiện và kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ các thông tin về hoạt động, kết quả thực hiện các khoản viện trợ nước ngoài (được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt), hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác với nước ngoài (không thực hiện phê duyệt); thông tin về nhà tài trợ; thông tin đối tác trực tiếp tiếp nhận, thực hiện tài trợ. b) Việc thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao: ………………………………………………………………………… 3. Tài chính của Hội a) Tổng nguồn thu của Hội: …………………………………….. Trong đó: - Ngân sách nhà nước hỗ trợ: ………………………………. - Kinh phí do tổ chức nước ngoài tài trợ: ……………………….. Nêu rõ giá trị nguồn kinh phí, tài chính do nước ngoài tài trợ (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) hoặc tài trợ theo hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác (không thực hiện phê duyệt) kèm theo kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế và quy định pháp luật liên quan hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác của Hội. Mẫu báo cáo hoạt động hội TẢI VỀ *Trên đây là mẫu báo cáo hoạt động hội mới nhất!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-cong-tac-chi-bo-cuoi-nam-2024-tai-file-word-mau-bao-cao-cong-tac-chi-bo-cuoi-nam-2024-o-62059-188446.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-bao-cao-cong-tac-chi-bo-thon.docx
| ĐẢNG ỦY……………………. **ĐẢNG ỦY (CHI BỘ) ….** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** | | --- | --- | | Số - BC/ĐU (CB)…. | ……, ngày ...tháng ...năm 20... | **BÁO CÁO** **TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM 2024 PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2025** **I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2024** **1. Công tác lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội** Chi bộ thôn [Tên thôn] đã tập trung lãnh đạo nhân dân thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đạt được nhiều kết quả nổi bật: **Phát triển kinh tế:** - Hướng dẫn nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Trong năm, diện tích trồng cây ăn quả đạt [số liệu] ha, năng suất bình quân tăng [số liệu] % so với năm trước. - Mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ lẻ và vừa tiếp tục phát triển ổn định, đóng góp đáng kể vào thu nhập của các hộ gia đình. - Thu nhập bình quân đầu người đạt [số liệu] triệu đồng/năm, tăng [số liệu] % so với năm 2023. **Văn hóa - xã hội:** - Tổ chức [số lượng] hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, thu hút đông đảo nhân dân tham gia, đặc biệt là trong các dịp lễ Tết. - Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa" năm 2024 đạt [số liệu] %, tăng [số liệu] % so với năm trước. **Công tác giáo dục:** Hỗ trợ các trường học trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS và THPT đạt [số liệu] %. **Quốc phòng - an ninh:** - Duy trì tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự, tổ chức các buổi tuyên truyền pháp luật với sự tham gia của [số lượng] người. - Trong năm, thôn không xảy ra các vụ việc vi phạm pháp luật nghiêm trọng, đảm bảo địa bàn an toàn. **2. Công tác xây dựng Đảng** **Công tác tư tưởng, chính trị:** - Tổ chức học tập, quán triệt các nghị quyết của Đảng và chỉ thị của cấp trên. Trong năm, đã tổ chức [số lượng] buổi sinh hoạt chuyên đề, với tỷ lệ đảng viên tham gia đạt [số liệu] %. - Đẩy mạnh tuyên truyền về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh thông qua các hoạt động như tọa đàm, sinh hoạt chi bộ. **Công tác tổ chức:** - Chi bộ hiện có [số lượng] đảng viên, trong đó chính thức [số lượng], dự bị [số lượng]. Trong năm, đã kết nạp mới [số lượng] đảng viên, đạt chỉ tiêu nghị quyết đề ra. - Tổ chức [số lượng] kỳ sinh hoạt chi bộ, đảm bảo nội dung bám sát các nhiệm vụ chính trị của thôn và xã. **Công tác kiểm tra, giám sát:** Tiến hành kiểm tra, giám sát [số lượng] đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ, chấp hành điều lệ Đảng. Không có trường hợp vi phạm nghiêm trọng. **Thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW:** Đã triển khai chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2024 với chủ đề “[Chủ đề cụ thể],” thu hút sự quan tâm của toàn thể đảng viên. **3. Công tác dân vận và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân** **Dân vận:** - Tăng cường tiếp xúc, đối thoại với nhân dân để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh. - Phối hợp với các đoàn thể tổ chức các phong trào thi đua như: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư,” “Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc,” với sự tham gia của [số liệu] % hộ dân. **Khối đại đoàn kết toàn dân:** - Vận động nhân dân tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường, xây dựng cảnh quan xanh - sạch - đẹp. Trong năm, đã huy động được [số liệu] ngày công để thực hiện các công trình vệ sinh công cộng. - Hỗ trợ các hộ gia đình khó khăn: Huy động nguồn lực xã hội hóa, đóng góp được [số liệu] triệu đồng để sửa chữa nhà cho [số lượng] hộ dân. **II. NHỮNG HẠN CHẾ, TỒN TẠI** - Một số đảng viên chưa tích cực trong tham gia các phong trào của thôn. - Công tác vận động nhân dân tham gia bảo vệ môi trường còn gặp khó khăn do ý thức bảo vệ môi trường chưa đồng đều. - Một số hộ gia đình vẫn còn gặp khó khăn trong phát triển kinh tế, đời sống chưa ổn định. **Nguyên nhân:** - Khách quan: Điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, nguồn lực hỗ trợ còn hạn chế. - Chủ quan: Một số cán bộ, đảng viên chưa thật sự quyết liệt trong triển khai nhiệm vụ. **III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM 2025** **1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội** - Tập trung chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, khuyến khích nhân dân áp dụng khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế bền vững. - Tiếp tục vận động nhân dân tham gia các phong trào văn hóa - xã hội, phấn đấu đạt danh hiệu “Thôn văn hóa” năm 2025. - Phối hợp với Công an xã, Đoàn Thanh niên tăng cường giữ gìn an ninh trật tự, xây dựng thôn không có tệ nạn xã hội. **2. Công tác xây dựng Đảng** - Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của đảng viên. - Phấn đấu kết nạp từ [số lượng] đến [số lượng] đảng viên mới, chú trọng phát triển đảng -viên trẻ, có năng lực. - Duy trì sinh hoạt chi bộ đều đặn, đổi mới nội dung, gắn với nhiệm vụ cụ thể của địa phương. **3. Công tác dân vận và xây dựng khối đại đoàn kết** - Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ môi trường, xây dựng nếp sống văn minh. - Tiếp tục hỗ trợ các hộ gia đình khó khăn, vận động xã hội hóa nguồn lực để cải thiện đời sống cho người dân. **4. Các chỉ tiêu phấn đấu năm 2025** - Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa đạt từ [số liệu] % trở lên. - Thu nhập bình quân đầu người đạt từ [số liệu] triệu đồng/năm. Kết nạp ít nhất [số lượng] đảng viên mới. Không để xảy ra các vụ việc vi phạm pháp luật nghiêm trọng trên địa bàn. **IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT** - Đề nghị Đảng ủy xã tiếp tục quan tâm, hỗ trợ kinh phí để nâng cấp cơ sở hạ tầng trong thôn. - Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, đảng viên. - Đề xuất cơ chế hỗ trợ phát triển các mô hình kinh tế bền vững, hiệu quả | Nơi nhận : - ĐU ... (b/c); - Chi ủy, đảng viên; - Các Đoàn thể; - Lưu HS Chi bộ. | **TM.CHI ỦY CHI BỘ** **BÍ THƯ** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024? Tải file word mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024 ở đâu?
>> Xem thêm: Toàn bộ đáp án tuần 3 cuộc thi trực tuyến Quân đội nhân dân Việt nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 >> Xem thêm: Mẫu bài tham luận Đại hội Chi bộ Mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm thường được sử dụng vào dịp cuối năm. Đây là thời điểm các chi bộ tổ chức buổi họp tổng kết hoạt động của năm, đánh giá những thành tựu đã đạt được, những khó khăn đã gặp phải, và đề ra phương hướng hoạt động cho năm tiếp theo. Dưới đây là một số mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024 thông dụng có thể tham khảo: (1) Mẫu báo cáo công tác Chi bộ thôn cuối năm 2024 Tải file word mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024 (2) Mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024 cho trường học Tải file word mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024 (3) Mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024 cho tổ dân phố Tải file word mẫu báo cáo công tác Chi bộ cuối năm 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-nhan-xet-dang-vien-noi-cu-tru-moi-nhat-nam-2024-tai-mau-phieu-nhan-xet-dang-vien-noi-cu-t-8199-189344.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HT/phieu-xin-y-kien-i.docx
Mẫu 3-213 | ĐẢNG BỘ……………………………**ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)**……….………**-------** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM----------------** | | --- | --- | | | *……., ngày … tháng … năm …..* | **PHIẾU XIN Ý KIẾN** **Chi ủy nơi cư trú** *Kính gửi:*……………………………………………………………. …………………………………………………………………….. Thực hiện Quy định số 213-QĐ/TW, ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú. Đảng ủy/chi bộ ……………………………………. trân trọng đề nghị Chi ủy nhận xét về đảng viên ………………………………………………. tại nơi cư trú (theo mẫu gửi kèm). | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- | Mẫu 3-213 | ĐẢNG ỦY XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN**CHI BỘ**………………………………**-------** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *……., ngày … tháng … năm …..* | **PHIẾU NHẬN XÉT** **đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú** Chi ủy1 sau khi họp với ban công tác mặt trận thôn, bản, khu dân cư, tổ dân phố thống nhất nhận xét về đảng viên …………………………………………………………… như sau: 1. Nêu gương về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và phát huy vai trò tiền phong, gương mẫu của người cán bộ, đảng viên trước nhân dân nơi cư trú. Nêu gương tốt □                       Nêu gương □                            Chưa nêu gương □ 2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân; tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân trên địa bàn dân cư thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú. Tham gia và vận động gia đình tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua do địa phương phát động. Gương mẫu đi đầu □                             Gương mẫu □                           Chưa gương mẫu □ 3. Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các cuộc họp đinh kỳ và tích cực tham gia các cuộc họp khác do cấp ủy nơi cư trú triệu tập; tham gia các cuộc họp của nhân dân nơi cư trú. Tham gia đầy đủ □                                Tham gia chưa đầy đủ □            Không tham gia □ 4. Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, trưởng thôn, bản, tổ trưởng tổ dân phố, ban công tác mặt trận nơi cư trú để nắm bắt tình hình nhân dân; phản ánh những ý kiến của nhân dân tới cơ quan có thẩm quyền. Tích cực tham gia góp ý kiến với chi ủy, chi bộ, đảng ủy cơ sở nơi cư trú về các công việc chung của địa phương, nhất là những vấn đề bức xúc ở thôn, bản, tổ dân phố. Thường xuyên, tích cực □                Thường xuyên □                        Chưa thường xuyên □ 5. Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền ở cơ sở; giám sát cán bộ, đảng viên trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống và thực hiện trách nhiệm nêu gương. Vận động gia đình và nhân dân xây dựng mối quan hệ gắn bó đoàn kết, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư. Rất tích cực □                           Tích cực □                                Chưa tích cực □ 6. Đề nghị cấp ủy cơ sở nơi đảng viên công tác biểu dương hoặc xem xét xử lý theo quy định đối với đảng viên chưa thực hiện tốt. Biểu dương □                           Không đề nghị □                       Xem xét xử lý □ 7. Nhận xét khác …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… | **XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG ỦYXÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* | **T/M CHI BỘ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- |
Mẫu 3-213 phiếu nhận xét đảng viên nơi cư trú mới nhất năm 2024?
Căn cứ theo Tiểu mục 2.2 Mục 2 Hướng dẫn 33-HD/BTCTW năm 2020 quy định về mẫu phiếu nhận xét đảng viên nơi cư trú như sau: Theo đó, đảng viên không thuộc các đối tượng dưới đây sẽ thực hiện theo mẫu phiếu nhận xét đảng viên nơi cư trú mới nhất theo Mẫu 3-213, bao gồm: - Đảng viên đang công tác trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân do điều kiện công tác xa nhà hoặc do yêu cầu, nhiệm vụ phải ở tập trung tại doanh trại, nhà công vụ ngoài giờ làm việc hằng ngày không thường xuyên về nơi cư trú. - Đảng viên công tác tại một số cơ quan, đơn vị trong nước, các loại hình doanh nghiệp nhưng thường xuyên đi làm việc xa nơi cư trú, lưu động; đảng viên là cán bộ điều động, luân chuyển ở nhà công vụ, tập thể cơ quan không thường xuyên về nơi cư trú. - Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức đi học tập trung 12 tháng trong năm; đảng viên là học sinh, sinh viên đi học xa nhà không thường xuyên về nơi cư trú. - Đảng viên công tác trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ đặc biệt, phải giữ bí mật về nhân thân; đảng viên ở các đơn vị thường trực sẵn sàng chiến đấu. - Đảng viên đang công tác ở vùng sâu, vùng xa, nơi biên giới, hải đảo do yêu cầu nhiệm vụ hằng năm không thường xuyên về nơi cư trú. - Đảng viên đang công tác tại các cơ quan ngoại giao, văn phòng đại diện, đơn vị kinh tế ở ngoài nước; đảng viên tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc; đảng viên ra ngoài nước lao động, làm việc, học tập 12 tháng trong năm. - Đảng viên đang công tác nhưng mắc bệnh phải điều trị hoặc dưỡng bệnh 12 tháng liên tục trong năm. >> Tải về mẫu phiếu nhận xét đảng viên nơi cư trú mới nhất năm 2024 (Mẫu 3-213) TẠI ĐÂY
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-kiem-diem-can-bo-lanh-dao-quan-ly-cac-cap-cuoi-nam-2024-moi-nhat-cach-viet-ban-kiem-diem-th-621911-184308.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/mau-2-b-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024.docx
*Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm ....*** *(Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………………….. Ngày sinh: ………………………… Chức vụ Đảng: ……………………………………………………………………………………. Chức vụ chính quyền: …………………..…………………..…………………..……………….. Chức vụ đoàn thể: …………………..…………………..…………………..…………………… Đơn vị công tác: ………………….. Chi bộ …………………..…………………..…………….. **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **5.** Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **6.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: …………………………………………… | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ………………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: …………………………..………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………………. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 là khi nào?
Theo Mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 về trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện như sau: - Thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm. Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng. Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau. - Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau. Như vậy, thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 sẽ do cơ quan, đơn vị quy định cụ thể. Tuy nhiên, phải đảm bảo trước ngày 31/12/2024 ngay cả đối với đảng viên ở các trường học, cơ sở giáo dục.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-thanh-lap-hoi-moi-nhat-huong-dan-lap-don-de-nghi-thanh-lap-hoi-tai-ve-don-de-nghi-t-36837-187891.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-de-nghi-thanh-lap-hoi.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Thành lập Hội**…(1)… Kính gửi: ...(2)... Ban vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội ...(1)... như sau: **I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập** 1. Sự cần thiết ……………………………………………………………. (3) ………………………………….. 2. Cơ sở ……………………………………………………………. (4) ………………………………….. **II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích** 1. Tên Hội: ……………………………………………………………. (5) ………………………………….. 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội ……………………………………………………………. (6) ………………………………….. **III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn** 1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động ……………………………………………………………. (7) ………………………………….. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn ……………………………………………………………. (8) ………………………………….. **IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:** 1. Tài sản, tài chính đóng góp: ………………………………………………………………… 2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: …………………………………………………………….. **V. Hồ sơ, gồm:** ……………………………………………………………. (9) ………………………………….. Thông tin khi cần liên hệ của đại diện Ban vận động thành lập hội: Họ và tên: ………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….. Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội …(1)… | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: ... | *…, ngày ... tháng ... năm ...***TM. BAN VẬN ĐỘNGTRƯỞNG BAN***(Chữ ký)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội dự kiến thành lập. (2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội. (3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội. (4) Bảo đảm theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan (nếu có). (5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật. (6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật. (7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật. (8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có). (9) Theo quy định tại Nghị định này và tài liệu liên quan (nếu có).
Mẫu đơn đề nghị thành lập hội mới nhất? Hướng dẫn lập đơn đề nghị thành lập hội? Tải về đơn đề nghị thành lập hội ở đâu?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị thành lập hội như sau: Theo đó, Mẫu số 04 Đơn đề nghị thành lập hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Thành lập Hội …(1)… Kính gửi: ...(2)... Ban vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội ...(1)... như sau: I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập 1. Sự cần thiết ………………………………………. (3) …………………………….. 2. Cơ sở …………………………………………. (4) ………………………….. II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích 1. Tên Hội: …………………………………………. (5) …………………………….. 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội ……………………………………………. (6) ………………………….. III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn 1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động …………………………………………. (7) ………………………….. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn ……………………………. (8) ……………………………….. IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu: 1. Tài sản, tài chính đóng góp: ………………………………………………………………… 2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: …………………………………………………………….. V. Hồ sơ, gồm: …………………. (9) …………………….. Thông tin khi cần liên hệ của đại diện Ban vận động thành lập hội: Họ và tên: …………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………….. Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội …(1)… TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị thành lập hội.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-kiem-diem-ca-nhan-giu-chuc-vu-lanh-dao-quan-ly-nam-2024-cho-dang-vien-mau-02b-the-nao-759397-186965.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2b.docx
***Mẫu số 02B. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu*** | **[ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH]** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số: \_\_\_\_ | *\_\_\_\_ ngày \_\_\_ tháng\_\_\_năm\_\_\_* | **BÁO CÁO THẨM ĐỊNH** **Kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm:\_\_\_** *[Ghi tên dự án, dự toán mua sắm]* Kính gửi:\_\_\_\_*[Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu[[1]](#footnote-1)]* Trên cơ sở tờ trình của \_\_\_*[đơn vị trình]* về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp*,*\_\_\_\_\_*[đơn vị thẩm định]* đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm\_\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm]* từ ngày\_\_tháng\_\_năm\_\_*[ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt]* và báo cáo về kết quả thẩm định như sau: **I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THÔNG TIN CƠ BẢN** **1. Căn cứ pháp lý** *- Căn cứ ­\_\_\_\_\_[Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];* - Căn cứ\_\_\_*[căn cứ quy mô, tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];* - Căn cứ \_\_\_*[* *văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định].* **2. Thông tin cơ bản** ***2.1. Đối với dự án, phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:*** *- Tên dự án* *- Tổng mức đầu tư[[2]](#footnote-2);* *- Chủ đầu tư hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;* *- Nguồn vốn;* *- Thời gian thực hiện dự án;* *- Địa điểm, quy mô dự án;* *- Các thông tin khác (nếu có).* ***2.2. Đối với dự toán mua sắm, phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự toán mua sắm như sau:*** *- Chủ đầu tư;* *- Giá trị dự toán mua sắm;* *- Năm ngân sách, năm tài chính của dự toán mua sắm.* **3. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:** *Đơn vị thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ trình của đơn vị trình, cụ thể như sau:* a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện:\_\_\_*[ghi giá trị]*; b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:\_\_\_ *[ghi giá trị]*; c) Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:\_\_\_\_ *[ghi giá trị]*; d) Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):\_\_\_ *[ghi giá trị]*; đ) Tổng giá trị các phần công việc:\_\_*[bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];* e) Tổng mức đầu tư của dự án,dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư:\_\_\_*[ghi giá trị]*. **4. Tổ chức thẩm định:** *a) Đơn vị thẩm định* Đơn vị thẩm định là:\_\_\_*[ghi rõ tên đơn vị, phòng, ban thực hiện thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được phân công hoặc tên đơn vị tư vấn đấu thầu được thuê theo hợp đồng].* *b) Cách thức làm việc* *Phần này nêu rõ cách thức làm việc của đơn vị thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.* **II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH** **1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:** a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý: Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo **Bảng số 1** dưới đây: **Bảng số 1** | **STT** | **Nội dung kiểm tra** | **Kết quả thẩm định** | | | --- | --- | --- | --- | | **Có** | **Không có** | | | (1) | (2) | (3) | | **I** | **Đối với dự án** | | | | *1* | *Quyết định phê duyệt dự án và các tài liệu có liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án là quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư.* | | | | *2* | *Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có)* | | | | *3* | *Tài liệu về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công* | | | | *4* | *Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu* | | | | *5* | *Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu* | | | | *6* | *Văn bản pháp lý có liên quan* | | | | **II** | **Đối với dự toán mua sắm** | | | | *1* | *Tài liệu về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (nếu có)* | | | | *2* | *Văn bản pháp lý có liên quan* | | | Ghi chú: *- Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày, thẩm quyền ban hành và trích yếu của văn bản.* *- Cột (2) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản tại cột (1) mà đơn vị thẩm định nhận được.* *- Cột (3) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản tại cột (1) mà đơn vị thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu)*. b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:*\_\_\_[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng hợp tại* ***Bảng số 1****, đơn vị thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].* **2. Phân chia dự án thành các gói thầu:** *[Đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.]* **3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:** a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: - Phần công việc đã thực hiện:\_\_\_*[đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];* - Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:*\_\_\_[đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu];* - Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):*\_\_\_[đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu].* b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: *Đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo* ***Bảng số 2*** *dưới đây:* **Bảng số 2** | **TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNGKẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU** | | | | | --- | --- | --- | --- | | **STT** | **Nội dung thẩm định** | **Kết quả thẩm định** | | | **Tuân thủ, phù hợp** | **Không tuân thủ hoặc không phù hợp** | | | (1) | (2) | (3) | | 1 | Tên gói thầu, bao gồm cả nội dung công việc chính của gói thầu | | | | 2 | Giá gói thầu | | | | 3 | Nguồn vốn | | | | 4 | Hình thức lựa chọn nhà thầu | | | | 5 | Phương thức lựa chọn nhà thầu | | | | 6 | Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu | | | | 7 | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | | | | 8 | Loại hợp đồng | | | | 9 | Thời gian thực hiện gói thầu | | | | 10 | Tùy chọn mua thêm | | | | 11 | Giám sát hoạt động đấu thầu | | | Ghi chú: *- Cột số (2): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án, dự toán mua sắm.* *- Cột số (3): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định là không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án, dự toán mua sắm. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, dự toán mua sắm kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.* - Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:\_\_\_*[căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại* ***Bảng số 2,*** *đơn vị thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự án, dự toán mua sắm và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).* *Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].* c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của các phần công việc:\_\_\_*[kiểm tra tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) và giá trị các gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà chưa ký hợp đồng không được vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đồng thời nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].* **III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ** **1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu** *Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung nêu trên, đơn vị thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.* *Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.* *Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, đơn vị thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền cử cá nhân, đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu.* **2. Kiến nghị** *a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì đơn vị thẩm định đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:* Trên cơ sở tờ trình của \_\_\_*[chủ đầu tư]* về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như trên, \_\_\_*[đơn vị thẩm định]* đề nghị \_\_\_*[người có thẩm quyền]:* - Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm\_\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm].* - Cử cá nhân, đơn vị thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu:\_\_\_*[ghi tên gói thầu]* trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm việc thực hiện tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu (nếu có). *b) Trường hợp đơn vị thẩm định không thống nhất với đề nghị của đơn vị trình thì cần đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.* | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Đơn vị trình;- Lưu VT. | **[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA****ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH]** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]* | | --- | --- | **DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Kèm theo Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu)* | **STT** | **Nội dung** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | | *1* | *Văn bản trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu* | *Bản chính/Bản chụp* | | *2* | *Văn bản của đơn vị thẩm định đề nghị đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *3* | *Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *4* | *Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *5* | *Biên bản họp thẩm định của đơn vị thẩm định (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *6* | *Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc đơn vị thẩm định (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* | | *7* | *Danh sách các thành viên tham gia đơn vị thẩm định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu có);* *Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu[[3]](#footnote-3) (trừ trường hợp thành viên không phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 19 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP);* *Chứng chỉ liên quan khác (nếu có).* | *Bản chính/bản chụp* | | 8 | *Các tài liệu có liên quan khác.* | | 1. Được xác định căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 của Luật Đấu thầu. [↑](#footnote-ref-1) 2. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì thay bằng “dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư” [↑](#footnote-ref-2) 3. Nội dung chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn đấu thầu thực hiện theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 6/3/2024 quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu. [↑](#footnote-ref-3)
Thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 là khi nào?
Theo Mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 về trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện như sau: - Thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm. Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng. Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau. - Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau. Như vậy, thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 sẽ do cơ quan, đơn vị quy định cụ thể. Tuy nhiên, phải đảm bảo trước ngày 31/12/2024 ngay cả đối với đảng viên ở các trường học, cơ sở giáo dục.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-an-giai-the-co-so-giao-duc-mam-non-pho-thong-truong-chuyen-biet-giao-duc-thuong-xuyen-moi-nh-74630-187640.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-de-an-giai-the-co-so-giao-duc.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** .........*, ngày..... tháng.... năm....* **ĐỀ ÁN** **GIẢI THỂ................... (1)** **Phần thứ nhất** **THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC** **I. THÔNG TIN CHUNG** 1. Tên cơ sở giáo dục:.................. ...................................................................................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.................................................................. 2. Thuộc: ………………………………………………………………………………………… 3. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................... (2).......................... 4. Số điện thoại: ………………………………, Fax: ................................................. Website:....................................................... , Email:........................................................... 5. Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số .........../QĐ-................ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định]. 6. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số .........../QĐ-.......... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định]. 7. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp]. 8. Chức năng, nhiệm vụ:....................................................................................................... **II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG** 1. Cơ cấu tổ chức 2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý 3. Kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi giải thể) 4. Số lượng người học tại cơ sở giáo dục tại thời điểm đề nghị giải thể (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục) 5. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản ……………………………………………………………………………………………………… **III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG** 1. Ưu điểm, thuận lợi 2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc **Phần thứ hai** **PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ + [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC]** **I. LÝ DO GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC** **II. PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC** 1. Phương án giải quyết tài sản. 2. Phương án bảo đảm quyền lợi của người học. 3. Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. 4. Phương án thực hiện nghĩa vụ về tài chính. 5. Phương án xử lý các vấn đề khác (nếu có). **Phần thứ ba** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (3)** **II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO** **DỤC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)** | (6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Ghi rõ loại hình và tên cơ sở giáo dục. (2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố. (3) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục. (4) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục của các cơ quan, đơn vị có liên quan. (5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu. (6) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Giải thể trường tiểu học thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định giải thể trường tiểu học thực hiện như sau: (1) Trường tiểu học bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 . (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể trường tiểu học. (3) Hồ sơ: - Trường tiểu học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 , hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ); Minh chứng về việc trường tiểu học vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 ; Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan. - Trường tiểu học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 , hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ); Đề án giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ). (4) Trình tự thực hiện: - Trường tiểu học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 : Trường hợp phát hiện hoặc có văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra về việc trường tiểu học vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 , Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành kiểm tra xác minh, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo cho trường tiểu học và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc giải thể trường tiểu học. - Trường tiểu học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 : Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường tiểu học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc giải thể trường tiểu học; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. - Quyết định giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-moi-quan-tam-du-an-dau-tu-cong-trinh-nang-luong-tai-thong-tu-272024ttbct-nhu-the-nao-187507.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/23112024/Ho-so-moi-quan-tam-tt27.doc
2. Mẫu Hồ sơ mời quan tâm **HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM** | **Tên dự án:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | --- | --- | | *[ghi tên dự án theo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư]* | | | **Phát hành ngày:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | *[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời quan tâm cho nhà đầu tư]* | | | **Ban hành kèm theo Quyết định:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | *[ghi số và ngày quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm]* | | | **Tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm** **(nếu có)** *[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]* | **Bên mời quan tâm** *[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]* | | --- | --- | **MỤC LỤC** [**MÔ TẢ TÓM TẮT 5**](#_Toc159923334) [**TỪ NGỮ VIẾT TẮT 6**](#_Toc159923336) [**PHẦN 1. THỦ TỤC MỜI QUAN TÂM 7**](#_Toc159923337) [Chương 1. Chỉ dẫn nhà đầu tư 7](#_Toc159923338) [Chương](#_Toc159923340) 2. [Đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án 17](#_Toc159923341) [Chương 3. Biểu mẫu dự quan tâm 24](#_Toc159923369) [**PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN 38**](#_Toc159923372) # # MÔ TẢ TÓM TẮT PHẦN 1. THỦ TỤC MỜI QUAN TÂM **Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư** Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Thông tin gồm quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, mở thầu, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. **Chương II. Đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án** Chương này gồm quy định về phương pháp và tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. **Chương III. Biểu mẫu dự quan tâm** Chương này gồm quy định về các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. **PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN** Bên mời quan tâm căn cứ nội dung quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư để xác định yêu cầu thực hiện dự án. # TỪ NGỮ VIẾT TẮT | CDNĐT | Chỉ dẫn nhà đầu tư | | --- | --- | | Hệ thống | Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | | HSĐKTHDA | Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án | | HSMQT | Hồ sơ mời quan tâm | | Luật Đấu thầu | Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15ngày 23 tháng 6 năm 2023 | | Nghị định số 115/2024/NĐ-CP | Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất | # PHẦN 1. THỦ TỤC MỜI QUAN TÂM # CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ **Mục 1. Nội dung mời quan tâm** 1.1. \_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên Bên mời quan tâm]* mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án \_\_\_\_\_ *[ghi tên dự án theo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư].* 1.2. Thông tin về dự án: *Căn cứ nội dung theo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Bên mời quan tâm tóm tắt thông tin về dự án, bao gồm:* 1. Tên dự án; mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án: 2. Tổng vốn đầu tư của dự án: - Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án: - Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có): 3. Địa điểm thực hiện dự án: 4. Mục đích sử dụng đất; hiện trạng sử dụng đất: 5. Diện tích khu đất thực hiện dự án: 6. Các chỉ tiêu quy hoạch: 7. Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có): 8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án: *[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMQT đến ngày có thời điểm đóng thầu.]* **Mục 2.** **Hành vi bị cấm trong đấu thầu** Hành vi bị cấm trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm các hành vi theo quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu. **Mục 3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư** Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 3.1. Đối với nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài; 3.2. Hạch toán tài chính độc lập; 3.3. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản; 3.4. Có tên trên Hệ thống trước khi phê duyệt kết quả mời quan tâm; 3.5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Luật Đấu thầu và Điều 5 của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, thông tin về các nhà thầu tư vấn như sau: - Tư vấn lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nếu có): \_\_\_ *[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]([[1]](#footnote-3));* - Tư vấn lập hồ sơ đề xuất dự án (đối với dự án đầu tư có sử dụng đất không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nếu có):\_\_\_ *[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn](1);* - Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi trước khi tổ chức mời quan tâm (nếu có):\_\_\_ *[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn](1);* - Tư vấn lập HSMQT (nếu có):\_\_\_ *[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];* - Tư vấn đánh giá HSĐKTHDA (nếu có): \_\_\_ *[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn].* 3.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 của Luật Đấu thầu. 3.7. Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 3.8. Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mục 4. Nội dung HSMQT 4.1. HSMQT gồm có Phần 1, Phần 2 và các tài liệu sửa đổi, làm rõ HSMQT (nếu có) theo quy định tại Mục 7 CDNĐT, trong đó gồm các nội dung sau đây: a) Phần 1. Thủ tục mời quan tâm - Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư - Chương II. Đánh giá HSĐKTHDA - Chương III. Biểu mẫu dự quan tâm b) Phần 2. Yêu cầu thực hiện dự án 4.2. Thông báo mời quan tâm do bên mời quan tâm phát hành chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMQT. 4.3. Bên mời quan tâm không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMQT, tài liệu giải thích làm rõ HSMQT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có), các tài liệu sửa đổi HSMQT không do bên mời quan tâm cung cấp. 4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu dự quan tâm, yêu cầu thực hiện dự án và các yêu cầu khác trong HSMQT để chuẩn bị HSĐKTHDA. **Mục 5. Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư** Tiêu chuẩn sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm: 5.1. Yêu cầu vốn chủ sở hữu. 5.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự của nhà đầu tư. Nội dung chi tiết theo quy định tại Chương II. Đánh giá HSĐKTHDA. **Mục 6. Làm rõ HSMQT** 6.1. Trường hợp cần làm rõ HSMQT, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến bên mời quan tâm trên Hệ thống tối thiểu \_\_\_ ngày *[ghi số ngày cụ thể nhưng tối thiểu 05 ngày làm việc]* trước ngày hết hạn nộp HSĐKTHDA. 6.2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, \_\_\_ *[ghi tên Bên mời quan tâm]* tiến hành làm rõ và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm trên Hệ thống tối thiểu \_\_\_ ngày *[ghi số ngày cụ thể nhưng tối thiểu 02 ngày làm việc]* trước ngày hết hạn nộp HSĐKTHDA. 6.3. Nội dung làm rõ HSMQT không được trái với nội dung của HSMQT đã được đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ HSMQT dẫn đến phải sửa đổi HSMQT thì việc sửa đổi HSMQT thực hiện theo quy định tại Mục 7 CDNĐT. 6.4. Văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm là một phần của HSMQT. **Mục 7. Sửa đổi HSMQT; gia hạn thời gian nộp HSĐKTHDA** 7.1. Trường hợp sửa đổi HSMQT sau khi phát hành, bên mời quan tâm phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống, gồm: Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi HSMQT, HSMQT đã được sửa đổi. Quyết định sửa đổi HSMQT là một phần của HSMQT. Nhà đầu tư có trách nhiệm thường xuyên truy cập vào Hệ thống để cập nhật các thông tin về HSMQT. 7.2. Thời gian đăng tải quyết định sửa đổi HSMQT tối thiểu \_\_\_ ngày trước ngày hết hạn nộp HSĐKTHDA *[ghi số ngày cụ thể nhưng tối thiểu 10 ngày].* Trường hợp thời gian đăng tải quyết định HSMQT không đáp ứng theo quy định tại Mục này thì bên mời quan tâm phải thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian tại Mục này. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 7.3 CDNĐT. 7.3. Trường hợp cần gia hạn thời gian nộp HSĐKTHDA, bên mời quan tâm đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống. Thông báo gia hạn gồm lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới. **Mục 8. Chi phí dự quan tâm** Nhà đầu tư chịu các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSĐKTHDA. Trong mọi trường hợp, bên mời quan tâm không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc dự quan tâm của nhà đầu tư. **Mục 9. Ngôn ngữ của HSĐKTHDA** *[Căn cứ hình thức lựa chọn nhà đầu tư, ghi rõ ngôn ngữ của HSĐKTHDA:* *- Đối với mời quan tâm quốc tế:* HSĐKTHDA, các thư từ và tài liệu liên quan đến HSĐKTHDA trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời quan tâm được viết bằng*:\_\_\_\_\_ [Trường hợp HSMQT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMQT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSĐKTHDA”.* Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSĐKTHDA có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang*: \_\_\_\_\_ [Trường hợp HSMQT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh’’; HSMQT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSĐKTHDA”].* Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời quan tâm có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung. - *Đối với mời quan tâm trong nước:* HSĐKTHDA, thư từ và tài liệu liên quan đến HSĐKTHDA trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời quan tâm được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSĐKTHDA có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời quan tâm có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung. **Mục 10. HSĐKTHDA và thời hạn nộp** 10.1. HSĐKTHDA do nhà đầu tư chuẩn bị phải gồm các thành phần sau đây: a) Văn bản đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Mục 13 CDNĐT; b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký văn bản đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Mục 13 CDNĐT; c) Biểu mẫu dự quan tâm; d) Nội dung khác *\_\_\_\_\_ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSĐKTHDA ngoài các nội dung quy định tại các điểm a, b và c Mục này trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế dự quan tâm của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].* 10.2. Nhà đầu tư nộp HSĐKTHDA trên Hệ thống trước\_\_\_ giờ, ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ năm\_\_\_ *[ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐKTHDA, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMQT đến ngày có thời điểm đóng thầu].* **Mục 11. Đồng tiền dùng để đánh giá** Đồng tiền dùng để đánh giá: \_\_\_ *[ghi cụ thể 01 loại đồng tiền].* *[11.1. Đối với mời quan tâm trong nước thì ghi là:* “Đồng Việt Nam”*.* *11.2. Đối với mời quan tâm quốc tế ghi là: “*Khi đánh giá HSĐKTHDA phải quy đổi về 01 loại tiền tệ; trường hợp trong số các đồng tiền đó có Đồng Việt Nam thì phải quy đổi về Đồng Việt Nam; trường hợp trong số các đồng tiền không có Đồng Việt Nam thì phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn cứ xác định tỷ giá quy đổi như sau: a) Đồng tiền quy đổi là: \_\_\_ *[ ghi đồng tiền quy đổi dùng để đánh giá].* b) Thời điểm xác định tỷ giá quy đổi là*:*\_\_\_ *[ghi thời điểm xác định tỷ giá quy đổi].* c) Căn cứ xác định tỷ giá quy đổi*:\_\_\_\_ [ghi cách tính tỷ giá chéo (tỷ giá mua vào, bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam)]”.* **Mục 12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư** 12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư gồm: a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với nhà đầu tư trong nước; tài liệu chứng minh đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài đối với nhà đầu tư nước ngoài. b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây: **-** Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh; **-** Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm. 12.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư gồm: a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm. Trường hợp đồng tiền nêu trong các tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm không phải đồng tiền theo quy định tại Mục 11 Chương nàythì khi lập HSĐKTHDA, nhà đầu tư phải quy đổi về đồng tiền tương ứng theo quy định tại Mục 11 Chương này để làm cơ sở đánh giá HSĐKTHDA; trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này thì nhà đầu tư sử dụng đồng tiền quy đổi theo quy định tại Mục 11 Chương này để làm cơ sở quy đổi và kê khai trong HSĐKTHDA. b) Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSĐKTHDA các tài liệu sau đây:\_\_\_ *[ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSĐKTHDA ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Mục này trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự quan tâm của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].* **Mục 13. Văn bản đăng ký thực hiện dự án** 13.1. Đối với nhà đầu tư độc lập, văn bản đăng ký thực hiện dự án phải được chuẩn bị theo Mẫu số 01 tại Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm, được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư. Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền. Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm) phải được gửi cho bên mời quan tâm cùng với văn bản đăng ký thực hiện dự án. 13.2. Đối với nhà đầu tư liên danh, văn bản đăng ký thực hiện dự án phải được chuẩn bị theo Mẫu số 01 tại Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm, do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục 13.1 CDNĐT. **Mục 14. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận HSĐKTHDA** 14.1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp HSĐKTHDA trên Hệ thống theo yêu cầu của HSMQT. HSĐKTHDA của nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có). 14.2. Nhà đầu tư nộp HSĐKTHDA trên Hệ thống theo thời hạn quy định tại thông báo mời quan tâm. **Mục 15. Sửa đổi, thay thế, rút HSĐKTHDA** 15.1. Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSĐKTHDA trên Hệ thống trước thời điểm hết hạn nộp HSĐKTHDA. Trường hợp cần sửa đổi HSĐKTHDA đã nộp, nhà đầu tư phải tiến hành rút toàn bộ HSĐKTHDA đã nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện HSĐKTHDA, nhà đầu tư tiến hành nộp lại HSĐKTHDA mới. Trường hợp nhà đầu tư đã nộp HSĐKTHDA trước khi HSMQT được sửa đổi (nếu có) thì nhà đầu tư phải nộp lại HSĐKTHDA mới cho phù hợp với HSMQT đã được sửa đổi. 15.2. Sau thời điểm hết hạn nộp HSĐKTHDA, nhà đầu tư không được rút HSĐKTHDA đã nộp*.* **Mục 16. Thời điểm đóng thầu** 16.1. Bên mời quan tâm tiếp nhận HSĐKTHDA của tất cả nhà đầu tư nộp HSĐKTHDA trước thời điểm đóng thầu là: \_\_\_giờ\_\_ phút, ngày\_\_tháng\_\_năm\_\_ *[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể bảo đảm tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMQT đến ngày có thời điểm đóng thầu và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSĐKTHDA].* 16.2. Bên mời quan tâm có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMQT theo quy định tại Mục 7.3 CDNĐT. **Mục 17. Mở thầu** 17.1. Việc mở thầu được thực hiện trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐKTHDA. 17.2. Ngoại trừ trường hợp HSĐKTHDA nhà đầu tư rút theo quy định tại Mục 15.1 CDNĐT, bên mời quan tâm phải mở công khai tất cả HSĐKTHDA đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. 17.3. Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá HSĐKTHDA của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ. **Mục 18. Làm rõ HSĐKTHDA** 18.1. Trường hợp trong quá trình đánh giá, nhà đầu tư phát hiện HSĐKTHDA thiếu thông tin, tài liệu về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ thì nhà đầu tư được gửi thông tin tài liệu đến bên mời quan tâm để tự làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời quan tâm phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà đầu tư trên Hệ thống. 18.2. Trong trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời quan tâm phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSĐKTHDA theo yêu cầu của bên mời quan tâm. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời quan tâm và văn bản làm rõ của nhà đầu tư phải được thực hiện trên Hệ thống. 18.3. Việc làm rõ HSĐKTHDA phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi tư cách và tên nhà đầu tư tham dự quan tâm. 18.4. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSĐKTHDA). Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời quan tâm không nhận được văn bản làm rõ hoặc nhà đầu tư có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời quan tâm thì bên mời quan tâm sẽ đánh giá HSĐKTHDA của nhà đầu tư theo thông tin nêu tại HSĐKTHDA nộp trước thời điểm đóng thầu. **Mục 19. Đánh giá HSĐKTHDA và công khai kết quả mời quan tâm** 19.1. Việc đánh giá HSĐKTHDA thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm quy định tại Chương II – Đánh giá HSĐKTHDA. 19.2. Căn cứ kết quả đánh giá HSĐKTHDA, bên mời quan tâm trình người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư như sau: a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu của HSMQT, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 44 của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP. b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu của HSMQT hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của HSMQT thì chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. c) Trường hợp không có nhà đầu tư quan tâm hoặc không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của HSMQT, có văn bản thông báo về kết thúc thủ tục mời quan tâm. 19.3. Đối với dự án quy định tại điểm a Mục 19.2 CDNĐT, người có thẩm quyền phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng. Hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được xác định theo quy định sau: a) Đấu thầu rộng rãi trong nước nếu không có nhà đầu tư nước ngoài nộp HSĐKTHDA hoặc đáp ứng yêu cầu của HSMQT theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu; b) Đấu thầu rộng rãi quốc tế nếu có tối thiểu một nhà đầu tư nước ngoài trở lên đáp ứng yêu cầu của HSMQT. 19.4. Đối với dự án quy định tại điểm c Mục 19.2 CDNĐT, người có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về việc kết thúc mời quan tâm và xem xét quyết định thực hiện một trong hai thủ tục sau: a) Thực hiện lại thủ tục mời quan tâm trong thời hạn do người có thẩm quyền quyết định; b) Rà soát, chỉnh sửa HSMQT nhưng phải bảo đảm phù hợp với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án và thực hiện lại thủ tục mời quan tâm. 19.5. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền quy định tại Mục 19.2 CDNĐT, bên mời quan tâm có trách nhiệm đăng tải kết quả mời quan tâm và Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm trên Hệ thống. **Mục 20. Xử lý vi phạm trong đấu thầu** 20.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 20.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 20.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư từ 06 tháng đến 05 năm. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc bên mời quan tâm: a) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2 và 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu; b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm khoản 5 Điều 16 của Luật Đấu thầu; c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các điểm a, b, c, d và e khoản 6 và khoản 7 Điều 16 của Luật Đấu thầu; Đối với nhà đầu tư liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu, trừ trường hợp: thành viên liên danh vi phạm quy định tại khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 5, các điểm a, b, c, d, e khoản 6, khoản 7 Điều 16 của Luật Đấu thầu thì chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với thành viên đó mà không cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các thành viên còn lại. 20.3. Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và các hành vi này chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu với thời gian cấm được xác định bằng tổng thời gian cấm của các hành vi vi phạm nhưng tối đa không quá 05 năm. 20.4. Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu tại Mục 20.2 CDNĐT là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. 20.5. Người có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của mình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được một trong các tài liệu sau: a) Văn bản đề nghị của bên mời quan tâm kèm theo các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm; b) Kiến nghị tại kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước; c) Kết quả giải quyết kiến nghị của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị; d) Các văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định hành vi vi phạm. 20.6. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định tại Mục 20.5 CDNĐT hoặc đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi ngành điện. Bộ trưởng Bộ Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấm tham gia hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền. 20.7. Căn cứ quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân đang bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu tại 03 quyết định khác nhau của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 20.8. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung: a) Tên người có thẩm quyền; b) Tên tổ chức, cá nhân vi phạm; c) Thời gian cấm bao gồm: thời gian cấm đối với hành vi vi phạm (nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm); thời gian cấm đối với hành vi vi phạm tiếp theo (nếu có); tổng thời gian cấm; d) Phạm vi cấm; đ) Hiệu lực thi hành: ngày có hiệu lực và ngày kết thúc hiệu lực. 20.9. Trường hợp tổ chức, cá nhân bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không đồng ý với quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì có quyền khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. 20.10. Thành viên tổ chuyên gia có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu bị xử lý theo quy định tại Mục 20.2 CDNĐT và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu. # CHƯƠNG II # ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN **Mục 1. Kiểm tra và đánh giá** **tính hợp lệ HSĐKTHDA** **1.1. Kiểm tra HSĐKTHDA** Kiểm tra các thành phần của HSĐKTHDA, gồm: văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và các thành phần khác thuộc HSĐKTHDA theo quy định tại Mục 10 CDNĐT. **1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐKTHDA** HSĐKTHDA của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây: a) Có văn bản đăng ký thực hiện dự án được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, văn bản đăng ký thực hiện dự án phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên thay mặt liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Văn bản đăng ký thực hiện dự án được coi là không hợp lệ nếu thuộc một trong các trường hợp sau: - Không được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có); không được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc thành viên thay mặt liên danh ký văn bản đăng ký thực hiện dự án theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) đối với trường hợp liên danh; - Được ký trước khi bên mời quan tâm phát hành HSMQT, ký trước khi có giấy ủy quyền ký văn bản đăng ký thực hiện dự án (nếu có), ký trước khi ký thỏa thuận liên danh đối với trường hợp liên danh; - Kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm hoặc bỏ sót các nội dung quan trọng nêu trong Mẫu văn bản đăng ký thực hiện dự án dẫn đến không bảo đảm toàn bộ trách nhiệm và cam kết của nhà đầu tư trong quá trình dự quan tâm và thực hiện hợp đồng nếu được công nhận trúng thầu. b) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐKTHDA với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh; c) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm; d) Nhà đầu tư không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đ) Nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT. Nhà đầu tư có HSĐKTHDA được coi là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐKTHDA của nhà đầu tư được coi là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó HSĐKTHDA của nhà đầu tư sẽ bị loại. Nhà đầu tư có HSĐKTHDA hợp lệ được xem xét, đánh giá bước tiếp theo. **Mục 2. Đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư** 2.1. Sử dụng phương pháp đạt, không đạt để đánh giá sơ bộ về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt. 2.2. Đối với nhà đầu tư liên danh: a) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh. Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%; b) Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện. 2.3. Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng số 01 dưới đây: **Bảng số 01** **YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM** | **TT** | **Nội dung** | **Yêu cầu** | | --- | --- | --- | | 1 | Yêu cầu về vốn chủ sở hữu | Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp(1) để được đánh giá là đạt: \_\_\_\_\_ *[ghi giá trị bằng số và bằng chữ**, vốn chủ sở hữu tối thiểu không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư* | | 2 | Kinh nghiệm đầu tư, xây dựng công trình, dự án tương tự(2) | Số lượng dự án mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án(3) hoặc là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án hoặc là nhà thầu: \_\_\_\_\_ dự án *[ghi số lượng theo yêu cầu]* để được đánh giá là đạt. Cách xác định dự án như sau(4): a) Loại 1: Dự án nguồn điện cùng loại hìnhmà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án, đã hoàn thành (5) trong vòng \_\_\_ năm trước năm có thời điểm đóng thầu *[ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm trước năm có thời điểm đóng thầu]* và có tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư tối thiểu là(6)\_\_\_\_\_ *[ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng vốn đầu tư của dự án đang xét];* b) Loại 2 (kinh nghiệm với vai trò là nhà đầu tư): Dự án đầu tư xây dựng công trình nguồn điện \_\_\_\_\_ *[ghi loại công trình tương tự với dự án đang xét theo công năng sử dụng căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng]* mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án, đã hoàn thành(5) trong vòng \_\_\_ năm trước năm có thời điểm đóng thầu *[ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm trước năm có thời điểm đóng thầu]* và có tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư tối thiểu là(6)\_\_\_\_\_ *[ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng vốn đầu tư của dự án đang xét];* c) Loại 2 (kinh nghiệm với vai trò là nhà thầu): Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc ngành điện mà nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành(5) trong vòng \_\_\_ năm trước năm có thời điểm đóng thầu *[ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm trước năm có thời điểm đóng thầu]* và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: - Có công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét là *\_\_\_\_\_\_ [ghi cụ thể công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét*; *trường hợp dự án đang xét gồm nhiều công trình chính, hạng mục công trình chính thì ghi công trình chính, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét]*; - Có giá trị tối thiểu là \_\_\_\_ *[ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét. Trường hợp không xác định được giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét, ghi giá trị thông thường trong khoảng 20% - 30% tổng chi phí thực hiện dự án của dự án đang xét](7)*. d) Loại 3: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc ngành điện mà đối tác đã tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành trong vòng\_\_\_năm trước năm có thời điểm đóng thầu *[ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm trước năm có thời điểm đóng thầu]* và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: - Có công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét là *\_\_\_\_\_\_[ghi cụ thể công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét*; *trường hợp dự án đang xét gồm nhiều công trình chính, hạng mục công trình chính thì ghi công trình chính, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét]*; - Có giá trị tối thiểu là \_\_\_\_*[ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét. Trường hợp không xác định được giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét, ghi giá trị thông thường trong khoảng 20% - 30% tổng chi phí thực hiện dự án của dự án đang xét](7)*. | ***Ghi chú:*** (1) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư (gồm sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có)). Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào: - Kết quả báo cáo tài chính hoặc kết quả báo cáo đối với khoản mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán thực hiện trong năm; trường hợp không có kết quả báo cáo tài chính hoặc kết quả báo cáo đối với khoản mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán thực hiện trong năm thì dùng kết quả báo cáo tài chính hoặc kết quả báo cáo đối với khoản mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán của năm liền trước theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về kiểm toán, pháp luật về kế toán; - Đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động chưa đủ 12 tháng thì vốn chủ sở hữu được xác định theo vốn điều lệ đã góp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và đầu tư tài chính dài hạn (nếu có), nhà đầu tư kê khai danh sách các dự án đang được đầu tư và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), bảo đảm đáp ứng đủ toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 05 Chương III – Biểu mẫu dự quan tâm. (2) Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự: (i) Các dự án, gói thầu, hợp đồng nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết (đối với dự án, gói thầu có yêu cầu ký kết hợp đồng) hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình dự án hoặc văn bản tương đương của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ mới được xem xét, đánh giá. (ii) Nhà đầu tư, đối tác chỉ được trích dẫn một lần duy nhất kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự và gói thầu, hợp đồng tương tự. (iii) Đối với các dự án chưa có dự án tương tự về tổng vốn đầu tư, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về các dự án đã lựa chọn được nhà đầu tư, bên mời quan tâm báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quy định tại hồ sơ mời quan tâm yêu cầu về kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự bằng hoặc không thấp hơn 90% mức yêu cầu trong hồ sơ mời quan tâm của dự án đầu tư công trình năng lượng có tổng vốn đầu tư gần nhất với dự án đang xét. (iv) Đối với các dự án có yêu cầu ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nhà đầu tư được sử dụng dự án, công trình do mình góp vốn chủ sở hữu và trực tiếp thực hiện mà công nghệ đã được đưa vào vận hành thử nghiệm thành công để chứng minh kinh nghiệm công trình, dự án tương tự. Dự án tương tự phải có tài liệu chứng minh công nghệ, kỹ thuật được công nhận theo quy định của pháp luật về điện lực và pháp luật khác có liên quan. (v) Đối với dự án tại điểm (iii) và điểm (iv) ghi chú này, trong quá trình xem xét, đánh giá, phải bảo đảm nhà đầu tư có đầy đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu thực hiện dự án trong hồ sơ mời thầu, hợp đồng hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư phải bảo đảm quy định đầy đủ trách nhiệm của nhà đầu tư và biện pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý trong giai đoạn tiếp theo) trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Người có thẩm quyền được quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3% tổng vốn đầu tư của dự án đối với trường hợp tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư phù hợp theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp áp dụng thủ tục chấp thuận nhà đầu tư. (vi) Đối với dự án loại 2 và loại 3, trường hợp nhà đầu tư, đối tác tham gia với vai trò là nhà thầu liên danh thì chỉ được sử dụng giá trị phần công việc trực tiếp thực hiện trong liên danh để chứng minh gói thầu, hợp đồng tương tự. (3) Nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án là nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu vào dự án (trong trường hợp nhà đầu tư không thành lập tổ chức kinh tế để triển khai thực hiện dự án), hoặc là cổ đông sáng lập (trong trường hợp nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế để triển khai thực hiện dự án), hoặc là nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của cổ đông sáng lập trước khi dự án khai thác vận hành. (4) Cách thức quy đổi các dự án: \_\_\_\_\_ *[quy định cụ thể cách thức quy đổi các loại dự án; trường hợp tổng số lượng dự án được quy đổi là số thập phân thì được làm tròn số trong trường hợp chữ số thập phân lớn hơn hoặc bằng 5.* *Ví dụ: 01 dự án/gói thầu/hợp đồng thuộc loại 2 bằng tối đa 0,7 dự án thuộc loại 1; quy định 01 dự án/gói thầu/hợp đồng thuộc loại 3 bằng tối đa 0,5 dự án thuộc loại 1.]* (5) Hoàn thành: Dự án hoàn thành là dự án có toàn bộ hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. (6) Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này. (7) Trường hợp trong cùng một dự án mà nhà đầu tư đã thực hiện các công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét, nhà đầu tư được cộng tổng giá trị của các công trình, hạng mục công trình này để chứng minh kinh nghiệm tương tự của mình. **CHƯƠNG III. BIỂU MẪU DỰ QUAN TÂM** 1. Mẫu số 01: Văn bản đăng ký thực hiện dự án 2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền 3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh 4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện 5. Mẫu số 05: Năng lực tài chính của nhà đầu tư 6. Mẫu số 06: Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự **Mẫu số 01** **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **VĂN BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN (1)** (Địa điểm), ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ năm \_\_\_ Kính gửi: \_\_\_ *[ghi tên Bên mời quan tâm]* Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời quan tâm của dự án \_\_\_ *[ghi tên dự án]* do             *[ghi tên bên mời quan tâm]* (sau đây gọi tắt là Bên mời quan tâm) phát hành ngày\_\_\_ *[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời quan tâm cho nhà đầu tư]* và văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm số \_\_\_ ngày\_\_\_ *[ghi số, ngày của văn bản sửa đổi (nếu có)]*, chúng tôi, \_\_\_ *[ghi tên nhà đầu tư]* nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đối với dự án nêu trên. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời quan tâm bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời quan tâm có yêu cầu. Chúng tôi cam kết(2): 1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ đăng ký thực hiện dự án này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh. 2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật. 3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh. 4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật về đấu thầu khi tham dự dự án này. 5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là chính xác, trung thực. 6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình dự quan tâm. **Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (4)** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(5)]* ***Ghi chú:*** (1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời quan tâm, nhà đầu tư. (2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận, HSĐKTHDA bị loại và nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định. (3) Đối với nhà đầu tư độc lập, văn bản đăng ký thực hiện dự án phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, văn bản đăng ký thực hiện dự án phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 13 CDNĐT. (4) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong văn bản đăng ký thực hiện dự án và các tài liệu khác trong HSĐKTHDA là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư. **Mẫu số 02** GIẤY UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ năm \_\_\_, tại \_\_\_ Tôi là\_\_\_*[ghi tên, số CMND/số hộ chiếu/số CCCD, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư],* là người đại diện theo pháp luật của \_\_\_*[ghi tên nhà đầu tư]* có địa chỉ tại \_\_\_*[ghi địa chỉ của nhà đầu tư]*, bằng văn bản này ủy quyền cho: \_\_\_*[ghi tên, số CMND/số hộ chiếu/số CCCD, chức danh của người được ủy quyền]* thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án \_\_\_ *[ghi tên dự án]* do\_\_\_*[ghi tên bên mời quan tâm]* tổ chức: *[Phạm vi ủy quyền gồm một hoặc một số công việc sau:* *- Ký văn bản đăng ký thực hiện dự án;* *- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời quan tâm trong quá trình dự quan tâm, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời quan tâm và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;* *- Ký đơn dự thầu;* *- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;* *- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);* *- Các công việc khác (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].* Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của \_\_\_ *[ghi tên nhà đầu tư].\_\_\_\_\_\_* *[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư]* chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên người được ủy quyền]* thực hiện trong phạm vi ủy quyền. Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày \_\_\_\_ đến ngày \_\_\_\_(1). Giấy ủy quyền này được lập thành \_\_\_\_ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ \_\_\_\_ bản. Người được ủy quyền giữ \_\_\_\_ bản. Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (01) bản gốc./. | **Người được ủy quyền** *[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(2)]* | **Người ủy quyền** *[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu. (2), (3) Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. **Mẫu số 03** THỎA THUẬN LIÊN DANH (Địa điểm), ngày\_\_\_ tháng\_\_\_ năm\_\_\_ Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có: **Tên thành viên liên danh:** \_\_\_ *[Ghi tên từng thành viên liên danh]* - Quốc gia nơi đăng ký hoạt động: - Mã số thuế: - Địa chỉ: - Điện thoại: - Fax: - Email: - Người đại diện theo pháp luật: - Chức vụ: Giấy ủy quyền số \_\_\_ ngày\_\_\_ tháng \_\_\_ năm \_\_\_ *(trường hợp được ủy quyền)*. Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau: **Điều 1. Nguyên tắc chung** 1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án \_\_\_ *[ghi tên dự án].* 2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là*:*\_\_\_ *[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].* Địa chỉ giao dịch của Liên danh: Điện thoại: Fax: Email: Người đại diện của Liên danh: 3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án. **Điều 2. Phân công trách nhiệm** Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau: 1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho\_\_\_ *[ghi tên một thành viên]* là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc trong quá trình hoàn thiện, nộp, làm rõ, sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. 2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh (1)*[ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm góp vốn chủ sở hữu trong liên danh]:* | **TT** | **Tên thành viên** | **Vai trò tham gia** *[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...]* | **Vốn chủ sở hữu** | | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Giá trị** | **Tỉ lệ %** | | 1 | Thành viên 1 *[Đứng đầu liên danh]* | | | *[tối thiểu 30%]* | | 2 | Thành viên 2 | | | *[tối thiểu 15%]* | | 3 | Thành viên 3 | | | *[tối thiểu 15%]* | | *.....* | | | | | | **Tổng** | | | .... | **100%** | 3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau: - Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh; - Bồi thường thiệt hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định nêu trong hợp đồng; - Hình thức xử lý khác \_\_\_\_ [ghi rõ hình thức xử lý khác]. **Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh** 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: - Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt; - Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời quan tâm chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới; - Liên danh không đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; - Kết thúc thủ tục mời quan tâm; Thỏa thuận liên danh được lập thành \_\_\_ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ\_\_\_ bản, nộp kèm theo hồ sơ đăng ký thực hiện dự án 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau. **Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)** *[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh,* *ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]* ***Ghi chú:*** (1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh. (2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo pháp luật ủy quyền. (3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh. **Mẫu số 05** **NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)** **1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:** **2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh**(2)**:** a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (3): | **STT** | **Nội dung** | **Giá trị** | | --- | --- | --- | | **I** | **Vốn chủ sở hữu cam kết sử dụng cho dự án** | | | **II** | **Các số liệu về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư** | | | 1 | Tổng vốn chủ sở hữu | | | 2 | Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện(4) (không gồm vốn đã được giải ngân cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có)) | | | 3 | Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định | | b) Tài liệu đính kèm(5) - Báo cáo tài chính hoặc báo cáo đối với các khoản, mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán thực hiện trong năm; trường hợp không có báo cáo tài chính hoặc báo cáo đối với các khoản, mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán thực hiện trong năm thì nộp báo cáo tài chính hoặc báo cáo đối với khoản, mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán của năm liền trước theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về kiểm toán, pháp luật về kế toán. - Đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động chưa đủ 12 tháng thì vốn chủ sở hữu được xác định theo vốn điều lệ đã góp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Trong trường hợp này, phải đính kèm tài liệu chứng minh vốn điều lệ của doanh nghiệp. - Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh. - Danh sách dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có). **Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]* *Ghi chú:* (1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. (2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có). Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu và bị loại. (3) Căn cứ yêu cầu, tính chất dự án, bên mời quan tâm, tổ chuyên gia bổ sung các thông tin phù hợp. (4) Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư kê khai danh sách các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm đáp ứng đủ toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định (5) Căn cứ yêu cầu, tính chất dự án, bên mời quan tâm có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…). **Mẫu số 05** KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ (1) (Địa điểm), ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ năm \_\_\_ *[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện* *dự án/gói thầu/hợp đồng tương tự theo yêu cầu của HSMQT]* 1. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 01: \_\_\_ *[ghi tên dự án/gói thầu/hợp đồng]* | Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh cùng thực hiện dự án | | | --- | --- | | 1 | Số hợp đồng: Ngày ký: | | 2 | Tên dự án/gói thầu/hợp đồng: | | 3 | Lĩnh vực đầu tư của dự án/gói thầu/hợp đồng: Loại công trình của dự án/gói thầu/hợp đồng: | | 4 | Tham gia dự án với vai trò: Nhà đầu tư độc lập Thành viên liên danh Nhà thầu xây lắp Nhà thầu vận hành Nhà thầu trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ Tổ chức kinh tế do nhà thầu thành lập để thực hiện dự án | | 5 | Tên cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu/hợp đồng) Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: | | 6 | Thông tin chi tiết | | 6.1 | Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án | | | Tổng mức đầu tư (tổng vốn đầu tư): | | | Quy mô công suất: | | | Cấp công trình: | | | Số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ được cung cấp: | | | Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (2): Đang trong giai đoạn xây dựng, đã nghiệm thu hạng mục công trình\_\_\_ *[ghi cụ thể số lượng, giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành].* Đã nghiệm thu công trình, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng. Đang trong giai đoạn vận hành: \_\_\_ *[ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ ngày dự án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].* Đã kết thúc. | | | Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: | | | Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành: | | 6.2 | Trường hợp tham gia thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng với vai trò nhà thầu: | | | Tổng mức đầu tư (tổng vốn đầu tư): | | | Quy mô công suất: | | | Cấp công trình: | | | Số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ được cung cấp: | | | Phạm vi công việc tham gia thực hiện: *[ghi cụ thể số lượng, tên (các) hạng mục công trình]* | | | Giá trị phần công việc tham gia thực hiện: (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ *[ghi cụ thể giá trị từng hạng mục công trình]* | | | Tiến độ, chất lượng thực hiện(3): Đã nghiệm thu toàn bộ công trình, hạng mục công trình đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng. Đã nghiệm thu công trình, hạng mục công trình: \_\_\_ *[ghi cụ thể số lượng, giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, nêu rõ hạng mục công trình nào đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng từng phần theo giai đoạn thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng].* Đang trong giai đoạn vận hành: \_\_\_ *[ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ ngày dự án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].* Đã kết thúc giai đoạn vận hành. | | | Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: | | | Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành: | 2. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 02:\_\_\_ *[ghi tên dự án/gói thầu/hợp đồng]* *...* **Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]* ***Ghi chú:*** (1) Bên mời quan tâm có thể điều chỉnh, bổ sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá về kinh nghiệm của nhà đầu tư. (2), (3) Nhà đầu tư cung cấp tài liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng và một hoặc các tài liệu sau: - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư tương ứng trong từng thời kỳ. - Hợp đồng ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (đối với dự án, gói thầu có hợp đồng đã ký kết). - Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình hoặc văn bản tương đương của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ. **PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN** Bên mời quan tâm, tổ chuyên gia căn cứ nội dung quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có); văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư để xác định yêu cầu thực hiện dự án (trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo HSMQT các tài liệu này). Yêu cầu thực hiện dự án gồm: *1. Tên dự án; mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án* *2. Tổng vốn đầu tư của dự án:* *- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án;* *- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).* *3. Địa điểm thực hiện dự án;* *4. Mục đích sử dụng đất; Hiện trạng sử dụng đất;* *5. Diện tích khu đất thực hiện dự án;* *6. Các chỉ tiêu quy hoạch;* *7. Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);* *8. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư;* *9. Các nội dung liên quan khác.* 1. () Nội dung này không áp dụng đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất. Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, Bên mời quan tâm bỏ nội dung này khi lập HSMQT. [↑](#footnote-ref-3)
Hồ sơ mời quan tâm dự án đầu tư công trình năng lượng tại Thông tư 27/2024/TT-BCT như thế nào?
Hồ sơ mời quan tâm dự án đầu tư công trình năng lượng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 27/2024/TT-BCT . TẢI VỀ Hồ sơ mời quan tâm dự án đầu tư công trình năng lượng. Thông tư 27/2024/TT-BCT áp dụng cho: (1) Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực được bổ sung tại khoản 1 Điều 70 Nghị định 115/2024/NĐ-CP . (2) Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng không thuộc đối tượng áp dụng quy định tại (1) được chọn áp dụng Thông tư 27/2024/TT-BCT .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-d02-lt-moi-nhat-2024-va-cach-viet-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-va-tham-gia-bhxh-bhyt-bhtn-818877-188675.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/30112024/mau-d02.docx
| **Mẫu D02-LT***(Ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của BHXH Việt Nam)* | | --- | | **TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: ………………..…….** Số: /……… Mã đơn vị: …………………;Mã số thuế: ……………………. Địa chỉ: ………………………… Điện thoại: ……………………..; Email: …………………… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------***….., ngày … tháng … năm …* | | --- | --- | **BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ DANH SÁCH THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN** | STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Vị trí việc làm | | | | Tiền lương | | | | | | Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại | | Loại và hiệu lực hợp đồng lao động | | | | | Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH | Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH | Ghi chú | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Nhà quản lý | Chuyên môn kĩ thuật bậc cao | Chuyên môn kĩ thuật bậc trung | Khác | Hệ số/ Mức lương | Phụ cấp | | | | | Ngày bắt đầu HĐLĐ Không xác định thời hạn | Hiệu lực HĐLĐ Xác định thời hạn | | Hiệu lực HĐLĐ Khác (Dưới 1 tháng, thử việc) | | | Chức vụ | Thâm niên VK (%) | Thâm niên nghề (%) | Phụ cấp lương | Các khoản bổ sung | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu D02 LT mới nhất 2024 và cách viết Báo cáo tình hình sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHYT, BHTN? Tải mẫu D02-LT?
Mẫu D02 LT mới nhất 2024 và cách viết Báo cáo tình hình sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHYT, BHTN như sau: Mẫu D02 LT mới nhất 2024 là Mẫu D02-LT ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH năm 2020 mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN. TẢI VỀ Mẫu D02 LT mới nhất 2024. Cách viết Báo cáo tình hình sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHYT, BHTN như sau: HƯỚNG DẪN LẬP Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT) (1) Mục đích: để đơn vị, doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và khai báo tình hình sử dụng lao động đối với người lao động thuộc đơn vị. Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động. (2) Thời gian lập: khi có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động thuộc đơn vị. (3) Căn cứ lập - Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); - HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển; - Hồ sơ khác có liên quan. (4) Phương pháp lập - Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập. - Mã đơn vị: ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp. - Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp. - Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở của đơn vị. - Điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị. - Email: ghi tên email của đơn vị. - Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động. Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột (2) tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ). Ví dụ: Công ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự). - Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH. - Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. - Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”). - Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài). - Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...). - Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại theo: nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn. - Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng: + Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có). Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34. + Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam. Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng. - Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống. - Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có). - Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có). - Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại. - Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại. - Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn. - Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn. - Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn. - Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc). - Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc). - Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động. - Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động. - Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương, .... Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ BHXH; đối với người lao động khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng minh. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,.... Lưu ý: + Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách. + Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN. + Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27) tương tự như trên. + Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27. + Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột (2), cột (3) và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27, các cột khác bỏ trống. (5) Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-lap-ho-so-moi-thau-ehsmt-tai-phu-luc-1a-theo-thong-tu-222024-thay-the-thong-tu-062024-n-188873.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-lap-ho-so-moi-thau-e-hsmt.docx
| **[TỔ CHUYÊN GIA ĐẤU THẦU]** Số: / | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_ tháng\_\_\_\_ năm\_\_\_\_* | | --- | --- | **MẪU BÁO CÁO LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, E-HSMT[[1]](#footnote-1)** Tên gói thầu\_\_\_\_\_ *[Ghi tên gói thầu]* Thuộc dự án/dự toán mua sắm\_\_\_\_\_ *[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]* Kính gửi:\_\_\_\_\_ *[Ghi tên Bên mời thầu]* **I. THÔNG TIN CƠ BẢN** **1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu** - Chủ đầu tư: *[Ghi tên chủ đầu tư]* - Bên mời thầu: *[Ghi tên dự án]* - Tên dự án/dự toán mua sắm: *[Ghi tên dự án, dự toán mua sắm]* - Tên gói thầu: *[Ghi tên gói thầu]*; - Số KHLCNT: *[Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu]* **2. Tổ chuyên gia** a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia: Tổ chuyên gia được *[Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu]*thành lập theo Quyết định số *[Ghi số và ngày ban hành văn bản]* để thực hiện lập HSMT, E-HSMT gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án/dự toán mua sắm *[ghi tên dự án, dự toán mua sắm].* *Trường hợp* *Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu lập HSMT, E-HSMT thì bổ sung nội dung sau:* Căn cứ hợp đồng số *[Ghi số hiệu hợp đồng]* ngày *[Ghi thời gian ký hợp đồng]* giữa *[Ghi tên Chủ đầu tư]* và\_\_\_\_ *[Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu]* về việc thuê lập HSMT, E-HSMT gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc dự án/dự toán mua sắm *[Ghi tên gói thầu].* b) Thành phần tổ chuyên gia: *Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại* ***Bảng số 01****.* **Bảng số 01** | **Stt** | **Họ và tên** | **Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia** | **Phân công công việc của các thành viên** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia: *Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong báo cáo này.* **II. NỘI DUNG HSMT, E-HSMT** 1. **Nội dung của HSMT, E-HSMT** *HSMT, E- HSMT được đính kèm báo cáo này. Trong phần này có thể nêu rõ những nội dung quan trọng của HSMT, E-HSMT và lý do đưa ra các quy định này.* **2. Ý kiến bảo lưu của thành viên tổ chuyên gia** *Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung HSMT, E-HSMT, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:* | **Stt** | **Nội dung HSMT** **E-HSMT** | **Ý kiến** **bảo lưu** | **Lý do** | **Ký tên** | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | **III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ** *Tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung đã thống nhất và kiến nghị bên mời thầu trình chủ đầu tư xem xét, phê duyệt HSMT, E-HSMT, trong đó nêu rõ các nội dung cần lưu ý trong quá trình xem xét, phê duyệt HSMT, E-HSMT.* Báo cáo này được lập bởi: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].* 1. Đối với báo cáo lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm thì thay thế “hồ sơ mời thầu” bằng “hồ sơ mời quan tâm” hoặc “hồ sơ mời sơ tuyển” trong Mẫu này. [↑](#footnote-ref-1)
Mẫu báo cáo lập hồ sơ mời thầu E-HSMT tại Phụ lục 1A theo Thông tư 22/2024 thay thế Thông tư 06/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu báo cáo lập hồ sơ mời thầu E-HSMT như sau: Theo đó, Phụ lục 1A mẫu báo cáo lập hồ sơ mời thầu E-HSMT như sau: [TỔ CHUYÊN GIA ĐẤU THẦU] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: / MẪU BÁO CÁO LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, E-HSMT Tên gói thầu_____ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án/dự toán mua sắm_____ [Ghi tên dự án/dự toán mua sắm] Kính gửi:_____ [Ghi tên Bên mời thầu] I. THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu - Chủ đầu tư: [Ghi tên chủ đầu tư] - Bên mời thầu: [Ghi tên dự án] - Tên dự án/dự toán mua sắm: [Ghi tên dự án, dự toán mua sắm] - Tên gói thầu: [Ghi tên gói thầu]; - Số KHLCNT: [Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu] 2. Tổ chuyên gia a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia: Tổ chuyên gia được [Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu] thành lập theo Quyết định số [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện lập HSMT, E-HSMT gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]. Trường hợp Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu lập HSMT, E-HSMT thì bổ sung nội dung sau: Căn cứ hợp đồng số [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa [Ghi tên Chủ đầu tư] và____ [Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu] về việc thuê lập HSMT, E-HSMT gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm [Ghi tên gói thầu]. b) Thành phần tổ chuyên gia: Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại Bảng số 01. Bảng số 01 Stt Họ và tên Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia Phân công công việc của các thành viên c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia: Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong báo cáo này. II. NỘI DUNG HSMT, E-HSMT 1. Nội dung của HSMT, E-HSMT Mẫu báo cáo lập hồ sơ mời thầu E-HSMT TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/lich-nghi-le-tet-2025-nam-2025-nghi-le-tet-may-ngay-nghi-le-tet-22-ngay-nam-2025-dung-khong-448791-188851.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/don-xin-keo-dai-ngay-nghi-tet-am-lich.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** ---o0o--- **ĐƠN XIN PHÉP** *(Kéo dài ngày nghỉ Tết Ất tỵ 2025)* *- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 112, Điều 113, khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019;* *- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP);* *- Căn cứ quy định của Công ty [1]…………………………………* **Kính gửi**: Ban Giám đốc Công ty [2]................................................................. Tôi tên là [3]:…………………… Sinh ngày:.../…/… Hiện đang làm việc tại [4]:..................... của Công ty [5]…………………………… ……… Nay tôi làm đơn này xin phép Công ty cho tôi được nghỉ thêm [6]… ngày (cụ thể là từ ngày…/…/2025 đến ngày …/…/2025). Lý do: Để tôi có được kỳ nghỉ Tết Ất tỵ 2025 kéo dài … ngày liên tục nhằm đảm bảo đủ thời gian vui xuân, đón tết sum vầy bên gia đình sau nhiều năm không về quê đón tết [7]. Những ngày nghỉ thêm nêu trên của tôi sẽ được tính vào ngày nghỉ hằng năm theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 và quy định của Công ty [8]. Trong thời gian nghỉ thêm, tôi sẽ bàn giao công việc cho [9]……………….. Hiện đang làm việc tại [10]:…………… ….của Công ty [11]................................................ Tôi xin cam đoan sẽ cập nhật tình hình công việc thường xuyên trong thời gian nghỉ và cam kết trở lại làm việc đúng thời hạn quy định. Rất mong Ban Giám đốc Công ty giải quyết cho tôi nghỉ thêm theo nguyện vọng nêu trên. Trân trọng cảm ơn! | **BAN GIÁM ĐỐC [13]** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* | …, ngày…tháng…năm 2022 **NGƯỜI LÀM ĐƠN** *(ký và ghi rõ họ tên)* *………………* | | --- | --- |
Mẫu đơn xin kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 cho người lao động?
Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về mẫu đơn kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 dành cho người lao động. Tuy nhiên, khi soạn đơn xin phép kéo dài ngày nghỉ Âm lịch Tết 2025 cần phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 . >> Tải về mẫu đơn xin kéo dài ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 tham khảo dưới đây: TẠI ĐÂY
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-ho-so-phu-luc-thong-tu-222024-ve-lua-chon-nha-thau-qua-mang-thay-the-thong-tu-062024tt-188586.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/mau-1a.docx
***Mẫu số 01A. Mẫu Tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu*** | **[CƠ QUAN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ[[1]](#footnote-1)]** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số:\_\_\_\_ | *\_\_\_, ngày\_\_\_tháng\_\_năm\_\_\_* | **TỜ TRÌNH** **Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu[[2]](#footnote-2)** **dự án:***\_\_\_[ghi tên dự án]* Kính gửi:\_\_\_*[người có thẩm quyền]* *[Chủ đầu tư]* trình *[người có thẩm quyền]* xem xét, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây: **I. Mô tả tóm tắt dự án** *Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:* - Tên dự án; - Tổng mức đầu tư; - Tên chủ đầu tư; - Nguồn vốn; - Thời gian thực hiện dự án; - Địa điểm, quy mô dự án; - Các thông tin khác (nếu có). **II. Căn cứ pháp lý** *Căn cứ\_\_\_ [Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];* *Căn cứ \_\_[ghi số, ngày ban hành và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu: Quyết định chủ trương đầu tư dự án; Quyết định phê duyệt dự án (nếu có); Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có); Văn bản pháp lý có liên quan].* **III.  Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu** 1. Phân tích bối cảnh thực hiện dự án *[Xác định yêu cầu cụ thể, mục tiêu của dự án, phân tích các yếu tố trong bối cảnh thực hiện dự án có thể tác động tới hoạt động đấu thầu; mức độ sẵn sàng dự thầu của nhà thầu; các yếu tố bao gồm: quy định của pháp luật, các yếu tố về kinh tế, xã hội, công nghệ, đấu thầu bền vững và các yếu tố khác].* 1. Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư *[Việc đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm để thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm:* *a) Năng lực để thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản lý hợp đồng;* *b) Kết quả thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư thông qua các chỉ tiêu: tỷ lệ tiết kiệm trung bình; số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, tỷ lệ gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường chỉ có 01 nhà thầu tham dự trên tổng số gói thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về các nội dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu; số lần không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, các nội dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu; các chỉ tiêu khác (nếu có);* *Thống kê kết quả thực hiện công tác đấu thầu theo Bảng sau:* **Bảng thống kê kết quả thực hiện công tác đấu thầu[[3]](#footnote-3)** | **Nội dung thống kê** | **Tổng số** | **Hàng hóa** | **Xây lắp** | **Phi tư vấn** | **Tư vấn** | **Hỗn hợp** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | *Tổng số gói thầu* | | | | | | | | *Tổng số gói thầu đã có kết quả lựa chọn nhà thầu* | | | | | | | | *Tỷ lệ tiết kiệm trung bình* | | | | | | | | *Số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường* | | | | | | | | *Tỷ lệ gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường chỉ có 01 nhà thầu tham dự trên tổng số gói thầu* | | | | | | | | *Tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu* | | | | | | | | *Tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về các nội dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu* | | | | | | | | *Số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu* | | | | | | | | *Số lần không trả lời kiến nghị về hồ sơ mời thầu, các nội dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu* | | | | | | | *c) Kinh nghiệm về triển khai các dự án tương tự, việc xử lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố cáo;* *d) Các yếu tố khác]* 1. Phân tích, tham vấn thị trường *[Việc phân tích, tham vấn thị trường được thực hiện như sau:* *a) Phân tích, tham vấn thị trường bao gồm việc đánh giá rủi ro và cơ hội về thị trường đối với hình thức lựa chọn nhà thầu đang xem xét; khả năng tham dự của nhà thầu; thị trường hàng hóa, dịch vụ có khả năng cung cấp cho dự án; xu thế của thị trường trong thời gian thực hiện dự án. Căn cứ vào quy mô, tính chất gói thầu, việc phân tích, tham vấn thị trường bao gồm thông tin về mức độ sẵn có của hàng hóa, dịch vụ thuộc gói thầu trên thị trường; các chi phí có thể phát sinh trong trường hợp cần áp dụng giải pháp đổi mới, sáng tạo; nội dung điều khoản bảo hành, loại hợp đồng thường áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự của các chủ đầu tư khác; quy định của pháp luật (nếu có) đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc gói thầu; khả năng áp dụng đấu thầu bền vững, mua sắm các dịch vụ thân thiện môi trường, thông tin về các hàng hóa, dịch vụ có sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm năng lượng; khả năng tham dự thầu của nhà thầu tiềm năng là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ, lao động là thương binh, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số; phân tích chuỗi cung ứng (khả năng cung cấp vật tư, vật liệu, hàng hóa dịch vụ cho việc thực hiện hợp đồng); khả năng tổ chức lựa chọn nhà thầu mà chỉ cho phép hàng hóa có xuất xứ Việt Nam được chào thầu theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác;* *b) Việc tham vấn thị trường được thực hiện theo một hoặc các cách thức sau: tham khảo các kết quả tham vấn thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và tài liệu giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý; tham khảo kinh nghiệm của chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường, tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng* t*rên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin trên Internet và các hình thức phù hợp khác;* *c) Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và minh bạch.]* 1. Xác định, quản lý rủi ro trong đấu thầu *[Nội dung xác định, quản lý rủi ro trong đấu thầu như sau:* *a) Phân tích các rủi ro chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu;* *b) Đánh giá khả năng xảy ra và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án;* *c) Xây dựng kế hoạch quản lý và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp].* 5. Mục tiêu cụ thể của hoạt động đấu thầu *[Xác định mục tiêu cụ thể của hoạt động đấu thầu (bao gồm các mục tiêu cụ thể về đấu thầu bền vững, nếu áp dụng) bảo đảm mục tiêu tổng quát của dự án].* 6. Kế hoạch về tiến độ thực hiện các công việc chính, gói thầu *[Xây dựng tiến độ tổng thể để thực hiện các công việc chính, gói thầu phù hợp với tiến độ thực hiện đầu tư dự án].* 7. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu *[Nêu các nội dung sau:* *a) Phân chia gói thầu: việc phân chia gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất các công việc thuộc dự án, theo tiến độ thực hiện dự án và căn cứ kết quả phân tích, tham vấn thị trường; xác định số lượng gói thầu và phạm vi công việc của mỗi gói thầu, xác định các gói thầu chia thành nhiều phần;* *b) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: xác định hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp đối với từng gói thầu thuộc dự án, trong đó nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm tập trung không, có áp dụng lựa ch*ọ*n danh sách ngắn không, trong nước hay quốc tế;* *c) Loại hợp đồng: xác định loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu;* *đối với gói thầu mượn thiết bị y tế, chỉ áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc kết hợp hợp đồng theo đơn giá cố định và theo đơn giá điều chỉnh.* *d) Nội dung cần lưu ý trong quá trình xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có)].* **IV. Kiến nghị** *[Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, chủ đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu của dự án].* | ***ơ*** ***Nơi nhận:***- Như trên;- Đơn vị thẩm định;- Lưu ... | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP** **CỦA CHỦ ĐẦU TƯ** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | | --- | --- | **DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Kèm theo Tờ trình phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu)* | **STT** | **Nội dung** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | | *1* | *Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án* | *Bản chụp* | | *2* | *Quyết định phê duyệt dự án (nếu có)* | *Bản chụp* | | *3* | *Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)* | *Bản chụp* | | *4* | *Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có)* | *Bản chụp* | | *5* | *Văn bản pháp lý có liên quan (nếu có)* | | 1. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, thay “chủ đầu tư” thành “đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án” trong Tờ trình này. [↑](#footnote-ref-1) 2. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu chỉ áp dụng đối với dự án theo quy định tại Điều 36 của Luật Đấu thầu, không áp dụng đối với dự toán mua sắm. [↑](#footnote-ref-2) 3. Chủ đầu tư trích xuất bảng thống kê từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian trích xuất là 5 năm tính đến ngày lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; trường hợp 5 năm trước đó là trước ngày 16/9/2022 thì tính từ ngày 16/9/2022. [↑](#footnote-ref-3)
Tổng hợp mẫu hồ sơ Thông tư 22/2024 về lựa chọn nhà thầu qua mạng thay thế Thông tư 06/2024/TT- BKHĐT thế nào?
Xem thêm: Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật PPP và Luật Đấu thầu 2024 áp dụng từ 15/01/2025 Ngày 17/11/2024, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 22 2024 TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Theo đó, Thông tư 22 2024 TT-BKHĐT tổng hợp mẫu hồ sơ Thông tư 22/2024 về lựa chọn nhà thầu qua mạng thay thế Thông tư 06/2024/TT- BKHĐT như sau: Mẫu hồ sơ Mẫu số File tải về Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu: Mẫu số 01A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; Mẫu số 01A tải Mẫu số 01B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; Mẫu số 01B tải Mẫu số 01C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Mẫu số 01C tải Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Mẫu số 02A tải Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Mẫu số 02B tải Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt, kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Mẫu số 02C tải Đối với gói thầu xây lắp: Mẫu số 3A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 3A tải Mẫu số 3B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 3B tải Mẫu số 3C được sử dụng để lập E-HSMST. Mẫu số 3C tải Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung): Mẫu số 4A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 4A tải Mẫu số 4B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 4B tải Mẫu số 4C được sử dụng để lập E-HSMST Mẫu số 4C tải Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn: Mẫu số 5A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 5A tải Mẫu số 5B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 5B tải Mẫu số 5C được sử dụng để lập E-HSMST. Mẫu số 5C tải Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn: Mẫu số 6A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 6A tải Mẫu số 6B được sử dụng để lập E-HSMQT; Mẫu số 6B tải Mẫu số 6C được sử dụng để lập các biểu mẫu dành cho tư vấn cá nhân. Mẫu số 6C tải Đối với gói thầu EP: Mẫu số 7A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 7A tải Mẫu số 7B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 7B tải Mẫu số 7C được sử dụng để lập E-HSMST. Mẫu số 7C tải Đối với gói thầu EC: Mẫu số 8A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 8A tải Mẫu số 8B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 8B tải Mẫu số 8C được sử dụng để lập E-HSMST. Mẫu số 8C tải Đối với gói thầu PC: Mẫu số 9A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 9A tải Mẫu số 9B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 9B tải Mẫu số 9C được sử dụng để lập E-HSMST. Mẫu số 9C tải Đối với gói thầu EPC: Mẫu số 10A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 10A tải Mẫu số 10B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 10B tải Mẫu số 10C được sử dụng để lập E-HSMST. Mẫu số 10C tải Đối với gói thầu mượn thiết bị y tế Mẫu số 11A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 11A tải Mẫu số 11B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. Mẫu số 11B tải Đối với chào giá trực tuyến: Mẫu số 12A được sử dụng để lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; Mẫu số 12A tải Mẫu số 12B được sử dụng để lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; Mẫu số 12B tải Mẫu số 12C được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến gói thầu mua sắm hàng hóa theo quy trình rút gọn; Mẫu số 12C tải Mẫu số 12D được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo quy trình rút gọn; Mẫu số 12D tải Mẫu số 12E được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn trong trường hợp xử lý tình huống theo Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Mẫu số 12E tải Đối với mua sắm trực tuyến: Mẫu số 13 được sử dụng để lập hồ sơ mua sắm trực tuyến. Mẫu số 13 tải Đối với Mẫu báo cáo đánh giá: Mẫu số 14A được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 của Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, mượn thiết bị y tế, chào giá trực tuyến quy trình thông thường theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 14A tải Mẫu số 14B được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 của Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, mượn thiết bị y tế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; Mẫu số 14B tải Mẫu số 14C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, mượn thiết bị y tế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; Mẫu số 14C tải Mẫu số 14D được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. Mẫu số 14D tải
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-sap-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc-mam-non-pho-thong-truong-chuyen-biet-giao-du-737065-187635.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-to-trinh-de-nghi-sat-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc.docx
| ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …../….-…..V/v ….(3)…. | *……., ngày … tháng … năm ……* | Kính gửi: ………………….(4)………………….. 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục: ......... 2. Lý do, mục đích sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục................................................ *Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:* 3. Thông tin về cơ sở giáo dục sáp nhập: a) Thông tin về cơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập: - Tên cơ sở giáo dục:................................................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):........................................................... - Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………(5)....................................... - Số điện thoại: ..................................... Fax:.......................................... - Website (nếu có): ............................... Email: ………………………………….. [...]) Thông tin về cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên. [...]) Thông tin về cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập: - Tên cơ sở giáo dục:................................................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):........................................................... - Địa chỉ trụ sở chính: ........................................... (5)....................................................... - Số điện thoại:......................................................... Fax:............................................ - Website (nếu có):......................................................... Email:.................................... - Chức năng, nhiệm vụ: .................................................................................... *Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:* 3. Thông tin về cơ sở giáo dục chia, tách: a) Tên cơ sở giáo dục trước khi chia, tách:................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .................................................... - Địa chỉ trụ sở chính:................................................................... (5)............................ - Số điện thoại: ..................................... Fax:...................................... - Website (nếu có): ......................... Email: ………………………………….. b) Thông tin về cơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách: …………………………………. - Tên cơ sở giáo dục:................................................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):........................................................... - Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................. (5)............................. - Số điện thoại:............................................................... Fax:...................................... - Website (nếu có):........................................................... Email:.................................. - Chức năng, nhiệm vụ:........................................................ ....................................... c) Thông tin về cơ sở giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên. *(Kèm theo Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục)* Đề nghị................................ (4)................ xem xét, quyết định. | ***Nơi nhận:***- ……..;- …….. | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ**(6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục. (2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này. (3) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập. (4) Người có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục. (5) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố. (6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sápnhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu. **Mẫu số 05. Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục**
Mẫu tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên mới nhất?
Căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên như sau: Theo đó, Mẫu số 04 tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên như sau: ….(1)…. ….(2)…. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../….-….. V/v ….(3)…. Kính gửi: ………………….(4)………………….. 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục: ....... 2. Lý do, mục đích sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục..................... 3. Thông tin về cơ sở giáo dục sáp nhập: a) Thông tin về cơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập: - Tên cơ sở giáo dục:........................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):...................................... - Địa chỉ trụ sở chính: ……………(5)..................................... - Số điện thoại: .................................. Fax:...................................... - Website (nếu có): .......................... Email: …………………….. [...]) Thông tin về cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên. [...]) Thông tin về cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập: - Tên cơ sở giáo dục:............................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):....................................... - Địa chỉ trụ sở chính: .................................. (5)..................................... - Số điện thoại:................................... Fax:......................................... - Website (nếu có):................................... Email:............................ - Chức năng, nhiệm vụ: ....................................................... 3. Thông tin về cơ sở giáo dục chia, tách: a) Tên cơ sở giáo dục trước khi chia, tách:........................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ............................... - Địa chỉ trụ sở chính:.......................................... (5)............................ - Số điện thoại: ..................................... Fax:...................................... - Website (nếu có): ......................... Email: ………………………………….. b) Thông tin về cơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách: …………………………………. - Tên cơ sở giáo dục:............................................................................ - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.................................. - Địa chỉ trụ sở chính:...................................... (5)............................. - Số điện thoại:...................................... Fax:............................... Mẫu tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-viet-san-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-mau-2a-va-mau-2b-moi-nhat-tai-mau-ve-o-dau-33348-187973.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 là khi nào?
Theo Mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 về trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện như sau: - Thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm. Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng. Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau. - Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau. Như vậy, thời hạn nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 sẽ do cơ quan, đơn vị quy định cụ thể. Tuy nhiên, phải đảm bảo trước ngày 31/12/2024 ngay cả đối với đảng viên ở các trường học, cơ sở giáo dục.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-phep-dieu-chinh-giay-phep-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-hoac-dich-vu-vu-truong-m-274380-186903.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-giay-phep-dieu-chinh-dich-vu-kara-vu-truong.docx
| …(1)….------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …./…. | *….., ngày …. tháng … năm ….* | **GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH****GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG** ***(Điều chỉnh lần thứ...)*** **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH** *Căn cứ………………………..…..(2)…………………………………………….;* *Căn cứ Nghị định số**[54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số**[54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;* *Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số………….do……….cấp* *ngày ... tháng... năm ……* *Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số ………………….. do…………cấp* *ngày ... tháng... năm ... (nếu có);* *Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số.... ngày... tháng... năm ... của (3)…………………………;* *Theo đề nghị của…………………………….(4)……………………………* **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1.**Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ………do…………cấp ngày ... tháng ... năm như sau:... (5)…...... **Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép** 1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm….. 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ……..do …....cấp ngày ... tháng ... năm…… **Điều 3. Trách nhiệm thực hiện** ...(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. | ***Nơi nhận:***- ….(3)…..;- ….(6)…..;- Lưu: VT, …..(4)….. | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Chữ ký, dấu)* | | --- | --- | (1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường. (2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. (3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường. (4) Tên cơ quan, đơn vị trình. (5) Ghi rõ nội dung điều chỉnh. (6) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi Giấy phép điều chỉnh.
Mẫu giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường mới nhất?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định mẫu giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau: Theo đó, Mẫu số 04 giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau: …(1)…. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …./…. GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH Căn cứ………………………..…..(2)…………………………………………….; Căn cứ Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số………….do……….cấp ngày ... tháng... năm …… Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số ………………….. do…………cấp ngày ... tháng... năm ... (nếu có); Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số.... ngày... tháng... năm ... của (3)…………………………; Theo đề nghị của…………………………….(4)…………………………… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ………do…………cấp ngày ... tháng ... năm như sau:... (5)…...... Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép 1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm….. 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ……..do …....cấp ngày ... tháng ... năm…… Điều 3. Trách nhiệm thực hiện ...(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Mẫu giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-hoat-dong-cung-cap-dich-vu-tro-choi-dien-tu-tren-mang-ap-dung-tu-ngay-25122024-nhu-the--187092.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-hoat-dong-cung-cap-tro-choi-dien-tu.docx
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *……., ngày … tháng … năm ……* | **BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG** *(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...)* | Kính gửi: | - Bộ Thông tin và Truyền thông(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);- Sở Thông tin và Truyền thông .............. | | --- | --- | **I. Thông tin chung:** 1. Tên doanh nghiệp: *(Ghi bằng chữ in hoa) ....................* - Tên giao dịch quốc tế: .................................................... - Tên viết tắt: ..................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................... - Địa chỉ văn phòng giao dịch:.................................................. …….. - Điện thoại: ................................ Fax: ………………………….. - Website giới thiệu hoạt động của công ty ..................... - Website cung cấp dịch vụ: ............................................. - Người quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử + Họ và tên: …………………………………………………………………. + Chức vụ: ........................................................................ + Số điện thoại liên hệ: .................................................... **II. Số liệu chung về hoạt động cung cấp dịch vụ:** - Số lượng trò chơi hiện đang phát hành tính đến thời điểm báo cáo (tổng số, đánh giá tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước): ............................... - Số lượng trò chơi hiện đã dừng phát hành: ………………. - Số lượng nhân sự hiện có (nam/nữ); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:...... - Doanh thu: + Doanh thu trong 6 tháng qua; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước (đối với báo cáo định kỳ 6 tháng/lần) + Doanh thu trong năm: tăng, giảm so với kỳ báo cáo kỳ trước (đối với báo cáo định kỳ cuối năm). + Số tiền nộp ngân sách nhà nước (báo cáo cuối năm). - Các thay đổi khác (nếu có): địa điểm đặt máy chủ, tên miền, kênh phân phối, nhân sự quản lý, những thay đổi liên quan nội dung trò chơi ... **III. Từng trò chơi** Bảng kê các trò chơi điện tử đã và đang cung cấp trong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thông tin: l. TRÒ CHƠI G1 | **TT** | **Tên trò chơi** | **Số, ngày tháng cấp giấy phép phát hành trò chơi** | **Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi** | **Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ** | **Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi** | **Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo** | **Số vụ tranh chấp, khiếu nại của người chơi; biện pháp xử lý** | **Phân loại trò chơi theo độ tuổi** | **Số lượng người chơi** | **Web cung cấp trò chơi/ hệ thống đại lý** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | 2. TRÒ CHƠI G2, G3, G4. | **TT** | **Tên trò chơi** | **Loại trò chơi (G2, G3 hay G4)** | **Số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận phát hành trò chơi** | **Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi** | **Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ** | **Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi** | **Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo** | **Phân loại theo độ tuổi** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | 3. CÁC TRÒ CHƠI ĐÃ NGỪNG CUNG CẤP | **TT** | **Tên trò chơi** | **Loại trò chơi (G1, G2, G3 hay G4)** | **Ngày, tháng, năm dừng phát hành** | **Lý do dừng phát hành** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | *2* | | | | | 4. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TRÒ CHƠI | **TT** | **Tên trò chơi** | **Nội dung thay đổi, bổ sung (liệt kê chi tiết)** | | --- | --- | --- | | 1 | | | - Những khó khăn, vướng mắc. - Kiến nghị, đề xuất: | ***Nơi nhận:***- Cục PTTH&TTĐT;- Sở TT&TT địa phương;- Lưu: ……………… | **XÁC NHẬN CỦANGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng như sau: Theo đó, Mẫu số 47 báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng như sau: TÊN DOANH NGHIỆP ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG Kính gửi: - Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử); - Sở Thông tin và Truyền thông .............. I. Thông tin chung: 1. Tên doanh nghiệp: (Ghi bằng chữ in hoa) .................... - Tên giao dịch quốc tế: .................................................... - Tên viết tắt: ..................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................... - Địa chỉ văn phòng giao dịch:.................................................. …….. - Điện thoại: ................................ Fax: ………………………….. - Website giới thiệu hoạt động của công ty ..................... - Website cung cấp dịch vụ: ............................................. - Người quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử + Họ và tên: …………………………………………………………………. + Chức vụ: ........................................................................ + Số điện thoại liên hệ: .................................................... II. Số liệu chung về hoạt động cung cấp dịch vụ: - Số lượng trò chơi hiện đang phát hành tính đến thời điểm báo cáo (tổng số, đánh giá tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước): ............................... - Số lượng trò chơi hiện đã dừng phát hành: ………………. - Số lượng nhân sự hiện có (nam/nữ); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:...... - Doanh thu: + Doanh thu trong 6 tháng qua; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước (đối với báo cáo định kỳ 6 tháng/lần) + Doanh thu trong năm: tăng, giảm so với kỳ báo cáo kỳ trước (đối với báo cáo định kỳ cuối năm). + Số tiền nộp ngân sách nhà nước (báo cáo cuối năm). - Các thay đổi khác (nếu có): địa điểm đặt máy chủ, tên miền, kênh phân phối, nhân sự quản lý, những thay đổi liên quan nội dung trò chơi ... III. Từng trò chơi Bảng kê các trò chơi điện tử đã và đang cung cấp trong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thông tin: Mẫu báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-12-ve-sinh-hoat-chi-bo-pdf-moi-nhat-tai-ve-huong-dan-12hdbtctw-file-word-o-dau-188295.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/huong-dan-12-sinh-hoat-chi-bo-word.doc
| BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG**BAN TỔ CHỨC--------** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | Số: 12-HD/BTCTW | *Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2018* | **HƯỚNG DẪN** MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SINH HOẠT CHI BỘ Thực hiện Kết luận số 18-KL/TW, ngày 22/9/2017 của Ban Bí thư khóa XII về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW của Ban Bí thư khóa X “Về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ” trong tình hình mới, Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn một số vấn đề về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ như sau: **I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU** **1.** Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, bí thư chi bộ và đảng viên về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của sinh hoạt chi bộ. Phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong sinh hoạt chi bộ, nhất là chi bộ cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp. Đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tự phê bình và phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII trở thành nội dung thường xuyên trong sinh hoạt chi bộ; góp phần xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. **2.** Các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục quán triệt sâu sắc các nghị quyết, chỉ thị, hướng dẫn của Trung ương về sinh hoạt chi bộ; tăng cường lãnh đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình, giữ gìn kỷ cương, kỷ luật trong Đảng, bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu trong sinh hoạt chi bộ. **3.** Chi ủy phải chuẩn bị tốt và thường xuyên đổi mới nội dung sinh hoạt bảo đảm đúng quy định, hướng dẫn của cấp trên, phù hợp với tình hình, đặc điểm của chi bộ; nâng cao hiệu quả lãnh đạo thực hiện nghị quyết của chi bộ. Mỗi đảng viên, nhất là đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và bí thư chi bộ phải nêu cao vai trò tiên phong gương mẫu trong sinh hoạt chi bộ, giữ gìn đoàn kết thống nhất, tình yêu thương đồng chí, tích cực tham gia đóng góp ý kiến trong các buổi sinh hoạt và thực hiện tốt nhiệm vụ được chi bộ phân công. **II. NỘI DUNG** **1. Công tác chuẩn bị và các bước sinh hoạt chi bộ** ***1.1. Công tác chuẩn bị*** *a) Đối với sinh hoạt thường kỳ* - Bí thư hoặc phó bí thư chi bộ chuẩn bị nội dung sinh hoạt, dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt. - Họp chi ủy (bí thư, phó bí thư ở những nơi không có chi ủy) để thống nhất nội dung sinh hoạt, đánh giá kết quả công tác lãnh đạo của chi bộ trong tháng, dự kiến nhiệm vụ của tháng tiếp theo; xác định những nội dung trọng tâm cần trao đổi, thảo luận, biểu quyết tại chi bộ; cho ý kiến về dự thảo nghị quyết (nếu có). - Thông báo thời gian, địa điểm, nội dung sinh hoạt chi bộ đến đảng viên và cấp ủy viên cấp trên được phân công theo dõi chi bộ. Chi bộ có điều kiện gửi trước tài liệu sinh hoạt cho đảng viên để nghiên cứu, chuẩn bị nội dung phát biểu ý kiến. *b) Đối với sinh hoạt chuyên đề* - Hằng năm, chi bộ xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên đề để tổ chức thực hiện và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp theo dõi, chỉ đạo. - Chi bộ phân công đảng viên có khả năng biên tập, am hiểu nội dung liên quan đến chuyên đề để chuẩn bị bằng văn bản. Đối với chi bộ do điều kiện khó khăn không thể chuẩn bị chuyên đề sinh hoạt bằng văn bản, cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn cách thức sinh hoạt nhưng phải bảo đảm chất lượng. - Bí thư chi bộ trao đổi về mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp thực hiện chuyên đề với đảng viên được phân công. Dự thảo chuyên đề phải được chi ủy hoặc bí thư chi bộ thông qua và gửi cho đảng viên trước khi tổ chức sinh hoạt. ***1.2. Các bước sinh hoạt chi bộ*** *a) Mở đầu* - Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu (nếu có). - Cử thư ký ghi biên bản sinh hoạt chi bộ. - Thông báo tình hình đảng viên: Số đảng viên có mặt, vắng mặt (có lý do, không có lý do). - Thông qua nội dung, chương trình sinh hoạt chi bộ. *b) Tiến hành sinh hoạt* (1) Đối với sinh hoạt thường kỳ - Bí thư chi bộ báo cáo nội dung sinh hoạt đã được chi ủy chuẩn bị và gợi ý thảo luận. - Đảng viên phát biểu ý kiến, tập trung trao đổi, thảo luận nội dung trọng tâm liên quan trực tiếp đến hoạt động của chi bộ; tự phê bình kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; góp ý, phê bình đối với đảng viên trong chi bộ. - Bí thư chi bộ cung cấp thông tin và định hướng để làm rõ những vấn đề đảng viên quan tâm, tạo bầu không khí dân chủ, cởi mở, khuyến khích đảng viên tham gia đóng góp ý kiến để buổi sinh hoạt đạt hiệu quả. (2) Đối với sinh hoạt chuyên đề - Bí thư chi bộ nêu mục đích, yêu cầu buổi sinh hoạt chuyên đề. - Đảng viên được phân công chuẩn bị, trình bày dự thảo chuyên đề. - Các đảng viên phát biểu, nêu nhận thức của cá nhân đối với chuyên đề và tác dụng của chuyên đề đối với bản thân; liên hệ với chi bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương; trao đổi, đóng góp ý kiến để hoàn thiện dự thảo chuyên đề. - Đảng viên được phân công chuẩn bị chuyên đề tiếp thu ý kiến tham gia để hoàn thiện. Chuyên đề sau khi hoàn thiện phải gửi đảng viên trong chi bộ (chi bộ đông đảng viên có thể gửi tới tổ đảng) để nghiên cứu, học tập và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp. *c) Kết thúc* (1) Đối với sinh hoạt thường kỳ Bí thư chi bộ thực hiện các nội dung chủ yếu sau: - Tổng hợp các ý kiến phát biểu tại buổi sinh hoạt; những ý kiến tiếp thu để bổ sung, hoàn thiện nội dung sinh hoạt chi bộ; phân công nhiệm vụ cho đảng viên và quy định thời gian hoàn thành. - Định hướng tư tưởng đối với đảng viên; giải quyết hoặc phản ánh với cấp có thẩm quyền về tâm tư, nguyện vọng, những đề xuất, kiến nghị của đảng viên. - Thông qua nghị quyết hoặc kết luận. - Đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt. - Thư ký trình bày biên bản sinh hoạt chi bộ. (2) Đối với sinh hoạt chuyên đề Bí thư chi bộ đánh giá việc chuẩn bị, chất lượng của chuyên đề; ý nghĩa, tác dụng của chuyên đề đối với chi bộ, đảng viên. Kết luận các nội dung cần tiếp thu để bổ sung, hoàn thiện dự thảo chuyên đề. *Không tổ chức sinh hoạt chuyên môn lồng ghép với sinh hoạt chi bộ. Việc tổ chức sinh hoạt chuyên đề không thay thế sinh hoạt chi bộ thường kỳ; nếu chi bộ khó khăn về thời gian, địa điểm có thể kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt chi bộ thường kỳ trong cùng một buổi, nhưng phải thực hiện lần lượt, sinh hoạt thường kỳ xong mới sinh hoạt chuyên đề hoặc ngược lại.* **2. Nội dung sinh hoạt chi bộ** *2.1. Đối với sinh hoạt thường kỳ* Căn cứ Điều lệ Đảng, định hướng của cấp trên, tình hình, đặc điểm của chi bộ và kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, hằng tháng chi bộ sinh hoạt gồm các nội dung chủ yếu sau: *a) Về công tác chính trị, tư tưởng* - Lựa chọn những nội dung thời sự trong nước, quốc tế, các vấn đề của địa phương, cơ quan, đơn vị sát với tình hình và phù hợp chức năng, nhiệm vụ của chi bộ để phổ biến, trao đổi. - Thông báo kịp thời chủ trương, các văn bản của Đảng, Nhà nước, của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp cần phổ biến đến chi bộ. - Đánh giá tình hình tư tưởng của đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ; những vấn đề chi bộ cần quan tâm. Kịp thời định hướng nhận thức, tư tưởng cho đảng viên. *b) Về thực hiện nhiệm vụ chính trị* - Đánh giá kết quả công tác lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị trong tháng của chi bộ và việc thực hiện nhiệm vụ của đảng viên; chỉ rõ ưu điểm, hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân để đề ra biện pháp khắc phục. - Đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI *Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay, Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ* gắn với thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị *về đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.* - Đảng viên, nhất là người đứng đầu liên hệ, đánh giá việc thực hiện nội dung đã cam kết theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII; về những điều đảng viên không được làm và trách nhiệm nêu gương theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị; về chống chạy chức, chạy quyền và chống chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, xa rời quần chúng. - Kết quả lãnh đạo chính quyền, các đoàn thể chính trị - xã hội. - Xác định nhiệm vụ của chi bộ tháng tiếp theo và biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cho đảng viên. ***2.2. Đối với sinh hoạt chuyên đề*** Căn cứ chỉ thị, nghị quyết và định hướng của cấp trên, tình hình, đặc điểm của chi bộ, mỗi quý ít nhất một lần chi bộ tổ chức sinh hoạt theo các nhóm vấn đề sau: - Về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Trung ương và cấp ủy, tổ chức đảng cấp trên. - Về các giải pháp nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác của đội ngũ cán bộ, đảng viên. - Về triển khai thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến sự lãnh đạo, chỉ đạo của chi bộ. - Về các giải pháp phòng, chống, khắc phục, sửa chữa các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong chi bộ. - Về công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, quan liêu, xa dân, cá nhân chủ nghĩa ở địa phương, cơ quan, đơn vị. - Về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị, chi bộ. - Về giáo dục truyền thống cách mạng, truyền thống của địa phương, cơ quan, đơn vị cho cán bộ, đảng viên. - Những nội dung khác theo đặc điểm của từng loại hình chi bộ. **3. Khung tiêu chí đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ** Một số tiêu chí khung để làm cơ sở ban hành tiêu chí đánh giá một buổi sinh hoạt chi bộ thường kỳ đạt chất lượng gồm: ***3.1. Tỷ lệ đảng viên dự sinh hoạt chi bộ*** Đảng viên dự sinh hoạt đạt tỷ lệ trên 85% và không có đảng viên vắng mặt không có lý do hoặc đảng viên vắng mặt có lý do quá 03 lần liên tiếp trong năm (trừ trường hợp được miễn công tác, sinh hoạt đảng theo quy định và đảng viên trong lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ đặc biệt). ***3.2. Công tác chuẩn bị sinh hoạt chi bộ*** - Bí thư hoặc phó bí thư chi bộ trực tiếp chuẩn bị nội dung sinh hoạt. - Họp chi ủy (bí thư, phó bí thư ở những nơi không có chi ủy) trước khi sinh hoạt chi bộ. - Nội dung sinh hoạt được chuẩn bị đúng, đủ theo hướng dẫn của cấp ủy cấp trên; xác định được nội dung trọng tâm cần trao đổi, thảo luận để chi bộ lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết kịp thời, nhất là những vấn đề mới nổi lên có tính cấp bách ở địa phương, cơ quan, đơn vị. - Xây dựng dự thảo nghị quyết của chi bộ. ***3.3. Tổ chức sinh hoạt chi bộ*** - Thời điểm tổ chức sinh hoạt đúng quy định của cấp ủy có thẩm quyền. - Thực hiện đầy đủ nội dung, trình tự buổi sinh hoạt chi bộ theo quy định. Phương pháp điều hành của người chủ trì linh hoạt, hiệu quả. - Có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, đảng viên không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật (nếu có). - Có nhiều đảng viên tham gia phát biểu ý kiến. - Thời gian sinh hoạt chi bộ: Phải bảo đảm từ 90 phút trở lên. Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt chi bộ thường kỳ trong cùng một buổi thì phải bảo đảm thời gian tối thiểu 120 phút. Đối với chi bộ có quá ít đảng viên thì cấp ủy có thẩm quyền quy định cụ thể thời gian sinh hoạt. - Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ diễn biến của buổi sinh hoạt và được lưu giữ, bảo quản lâu dài để làm tài liệu tham khảo, giáo dục truyền thống cho đảng viên. ***3.4. Thực hiện nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt đảng*** - Thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt chi bộ. - Chi ủy, đảng viên nghiêm túc, thực sự cầu thị khi tự phê bình và phê bình. - Sinh hoạt bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu. Cương quyết chống bệnh thành tích, dĩ hòa vi quý, nể nang, né tránh, ngại va chạm, thấy đúng không dám bảo vệ, thấy sai không dám đấu tranh. ***3.5. Kết quả lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ*** Kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ được lãnh đạo, tổ chức thực hiện đạt kết quả tốt. **III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TW, Kết luận số 18-KL/TW của Ban Bí thư, Hướng dẫn này và tình hình thực tế, các cấp ủy, tổ chức đảng lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, cụ thể hóa một số nội dung chủ yếu sau: **1.** Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương ban hành tiêu chí cụ thể đánh giá chất lượng sinh hoạt đối với từng loại hình chi bộ theo các mức độ (tốt, khá, trung bình, kém) làm cơ sở để các chi bộ phấn đấu, cấp ủy, tổ chức đảng cấp trên kiểm tra, giám sát, đánh giá, xếp loại chất lượng chi bộ, đảng viên hằng năm; quy định về trách nhiệm và phân công cấp ủy viên, cán bộ các ban xây dựng đảng các cấp trong việc dự, theo dõi, hướng dẫn sinh hoạt chi bộ thuộc phạm vi lãnh đạo của cấp ủy; hướng dẫn nội dung sinh hoạt thường kỳ, định hướng việc sinh hoạt chuyên đề phù hợp với đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của từng loại hình chi bộ và nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị trong từng giai đoạn, bảo đảm tính toàn diện, phong phú, thiết thực, hiệu quả. **2.** Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát theo quy định của Ban Bí thư tại Kết luận số 18-KL/TW để kịp thời chấn chỉnh những hạn chế, khuyết điểm; xử lý nghiêm chi bộ, đảng viên vi phạm nguyên tắc và chế độ sinh hoạt chi bộ. Thường xuyên củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ chi ủy viên, bí thư chi bộ; tăng cường tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về kỹ năng chuẩn bị, điều hành sinh hoạt cho chi ủy, bí thư chi bộ; kịp thời nhân rộng những chi bộ tiêu biểu có nhiều giải pháp đổi mới, sáng tạo, đạt kết quả tốt trong nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ và biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích. **3.** Các cấp ủy, tổ chức đảng lấy kết quả nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ là một tiêu chí quan trọng để đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên; hằng năm, phải sơ kết, tổng kết việc nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ gắn với sơ kết, tổng kết công tác xây dựng Đảng để rút kinh nghiệm và báo cáo cấp trên theo phân cấp. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 01/4 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ban Bí thư. Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW, ngày 02/3/2012 của Ban Tổ chức Trung ương.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cấp ủy kịp thời phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương. | | **K/T TRƯỞNG BANPHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰCNguyễn Thanh Bình** | | --- | --- |
Tiêu chí đánh giá về tổ chức sinh hoạt chi bộ ra sao?
Căn cứ tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 về tiêu chí đánh giá về tổ chức sinh hoạt chi bộ như sau: - Thời điểm tổ chức sinh hoạt đúng quy định của cấp ủy có thẩm quyền. - Thực hiện đầy đủ nội dung, trình tự buổi sinh hoạt chi bộ theo quy định. Phương pháp điều hành của người chủ trì linh hoạt, hiệu quả. - Có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, đảng viên không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật (nếu có). - Có nhiều đảng viên tham gia phát biểu ý kiến. - Thời gian sinh hoạt chi bộ: Phải bảo đảm từ 90 phút trở lên. Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt chi bộ thường kỳ trong cùng một buổi thì phải bảo đảm thời gian tối thiểu 120 phút. Đối với chi bộ có quá ít đảng viên thì cấp ủy có thẩm quyền quy định cụ thể thời gian sinh hoạt. - Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ diễn biến của buổi sinh hoạt và được lưu giữ, bảo quản lâu dài để làm tài liệu tham khảo, giáo dục truyền thống cho đảng viên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-ho-so-cap-doi-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-2024-mau-don-cap-doi-giay-chung-nhan-quyen--812686-188401.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/31072024/mau-so-11.docx
**Mẫu số 11/ĐK** *(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **------------------------------------------------** **ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** Kính gửi : ...........................................................................(1) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2) 1.1. Tên:.................................................................................................................. 1.2. Giấy tờ nhân thân pháp nhân: .......................................................................... 1.3. Địa chỉ:.............................................................................................................. 1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):.........................Hộp thư điện tử (nếu có):............... 2. Giấy chứng nhận đã cấp (3) 2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ....................................................................... 2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): ........................................................... 2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ....../....../...... 3. Nội dung biến động (4) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5) (1) Giấy chứng nhận đã cấp; (2) .............................................................................................................................. (3) ............................................................................................................................. Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ... ngày.........tháng........năm.......... **Người viết đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)*
Thủ tục, hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024?
Thủ tục, hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024 như sau: Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ nộp, trình tự, thủ tục cấp g iấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024 đã cấp như sau: >> Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp bao gồm: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Giấy chứng nhận đã cấp. Đối với trường hợp quy định tại (7) thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình; - Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại (9). >> Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp như sau: (1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ trên đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau: - Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; - Văn phòng đăng ký đất đai; - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-nuoc-ngoai-6-thang-cuoi-nam-2024-theo-huong-dan-cong-van-289-885695-188310.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-lao-dong-danh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-07.doc
**Mẫu số 07/PLI** | **TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------** | | --- | --- | | Số: ……………. | *..………, ngày …. tháng …. năm …….* | **BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI** (Tính từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm...) Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố... Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email). Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của ………… như sau: 1. Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu. 2. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng tổng hợp số liệu kèm theo). 3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có). | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | **BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI** *Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)* *Đơn vị tính: người* | **Số TT** | **Quốc tịch** | **Phát sinh trong 6 tháng/năm** | | | **Vị trí công việc** | | | | **Giấy phép lao động** | | | | **Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ** | **Thu hồi GPLĐ** | **Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Tổng số** | **Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm** | | **Nhà quản lý** | **Giám đốc điều hành** | **Chuyên gia** | **Lao động kỹ thuật** | **Cấp GPLĐ** | **Cấp lại GPLĐ** | **Gia hạn GPLĐ** | **Không thuộc diện cấp GPLĐ** | | **Số lượng** | **Lương bình quân (VNĐ)** | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | | | ……… | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | ***Nơi nhận:***- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố....;- Lưu: ……. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (\*) (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13). (\*\*) Cột (16) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng cuối năm 2024 theo Hướng dẫn Công văn 28950 tại TPHCM?
Ngày 18/11/2024, Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành có Công văn 28950/SLĐTBXH-VL-ATLĐ năm 2024 Tải về về thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài năm 2024. - Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng cuối năm 2024 theo Hướng dẫn Công văn 28950 tại TPHCM: Mẫu số 07/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP . Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng cuối năm 2024 theo Hướng dẫn Công văn 28950 tại TPHCM: Tải về Mẫu số 07/PLI tại đây - Số liệu kỳ báo cáo: Số liệu lao động nước ngoài tổng hợp từ ngày 15/12/2023 đến ngày 14/12/2024 . - Thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 15/12/2024 đến ngày 05/01/2025 . - Hình thức tiếp nhận báo cáo: doanh nghiệp truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/8mCzzjMCBv5Zt4Ze6 Hoặc quét mã QR code sau đây để truy cập đường link: Lưu ý: Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài gửi báo cáo trực tuyến đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Phòng việc làm - An toàn lao động) bao gồm số liệu lao động nước ngoài và bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin PDF) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dien-tich-tach-thua-toi-thieu-tai-ha-noi-2024-moi-nhat-dien-tich-toi-thieu-tach-thua-ha-noi-2024-la-9039-188414.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/28112024/phu-luc-i-hn.doc
**Phụ lục I** **BẢNG PHÂN LOẠI CÁC XÃ** *(Ban hành kèm theo Quyết định số ….../2024/QĐ-UBND ngày …. tháng ….. năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)* **1. Huyện Ba Vì** - Các xã vùng miền núi: Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài; - Các xã vùng trung du: Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại; - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại. **2. Huyện Mỹ Đức** - Các xã vùng miền núi: An Phú; - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại. **3. Huyện Quốc Oai** - Các xã vùng miền núi: Phú Mãn, Đông Xuân; - Các xã vùng trung du: Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát; - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại. **4. Huyện Sóc Sơn** - Các xã vùng trung du: Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú, Hồng Kỳ; - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại. **5. Thị xã Sơn Tây** Các xã vùng trung du: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông, Kim Sơn. **6. Huyện Thạch Thất** - Các xã vùng miền núi: Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân; - Các xã vùng trung du: Cần Kiệm, Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Thạch Hòa, Lại Thượng, Cẩm Yên; - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại. **7. Các huyện: Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Thanh Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Mê Linh, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Thường Tín, Ứng Hòa:** tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.
Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất gồm những gì?
" là những câu hỏi được quan tâm gần đây. Dưới đây là giải đáp thắc mắc cho vấn đề trên: Căn cứ theo Điều 14 Quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất (thực hiện khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024 ) như sau: (1) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở): (i) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (ii), trừ các trường hợp: - Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023 ; - Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt; - Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa 2001 . (ii) Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau: Khu vực Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ Các phường, thị trấn Từ 4m trở lên Từ 4m trở lên Không nhỏ hơn 50m² Các xã vùng đồng bằng Từ 4m trở lên Từ 5m trở lên Không nhỏ hơn 80m² Các xã vùng trung du Từ 4m trở lên Từ 5m trở lên Không nhỏ hơn 100m² Các xã vùng miền núi Từ 4m trở lên Từ 6m trở lên Không nhỏ hơn 150m² (2) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở): (i) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (ii) , trừ các trường hợp: - Thửa đất được giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020 , Luật Đất đai 2024 và Luật Kinh doanh bất động sản 2023 ; - Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích, đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa 2001 và quy định khác của Ủy ban nhân dân Thành phố. (ii) Việc tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau: (iii) Trường hợp đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp do được hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ thì phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại (1). (3) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp: (i) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (ii), trừ các trường hợp: - Thửa đất nằm trong phạm vi ranh giới khu vực dồn điền, đổi thửa theo Chương trình của Thành ủy Hà Nội; - Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa 2001 . (ii) Việc tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau: - Trường hợp thửa đất nằm trong ranh giới khu dân cư phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (1). - Trường hợp thửa đất nằm ngoài ranh giới khu dân cư thì thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng như sau: (iii) Trường hợp thửa đất nông nghiệp chia tách khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo pháp luật đất đai thì phải tổ chức xét duyệt điều kiện thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thửa đất gốc (thửa đất ban đầu). (4) Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện sau: - Đáp ứng nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 ; - Lối đi được hình thành phải có chiều rộng mặt cắt ngang từ 3,5m trở lên đối với các phường, thị trấn và từ 4m trở lên đối với các xã còn lại; - Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi) phải đảm bảo đồng thời các điều kiện của loại đất tách trong thửa đất đó được như trên. Chú ý: + Trường hợp trong cùng thửa đất có nhiều loại đất có mục đích sử dụng đất khác nhau thì việc tách thửa đất phải đáp ứng đồng thời các điều kiện của loại đất tách thửa nêu trên. + Việc tách thửa đất đồng thời hợp thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 . => Như vậy, tùy từng tường hợp mà khi tách thửa đất, hợp thửa đất tại Hà Nội sẽ đáp ứng các điều kiện khác nhau.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-tom-tat-thanh-tich-cong-doan-nam-2024-cho-ca-nhan-doi-voi-chuyen-de-gioi-viec-nuoc-dam-viec-nha-184401-185788.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-tom-tat-thanh-tich-tap-the.docx
**Mẫu số 03** **TÓM TẮT THÀNH TÍCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TẶNG CỜ, BẰNG KHEN CHUYÊN ĐỀ GIỎI VIỆC NƯỚC, ĐẢM VIỆC NHÀ** **NĂM……………..** *(Kèm theo Tờ trình số…../TTr-……………………….)* **I. TẬP THỂ** | **TT** | **Tên đơn vị***(Ghi đầy đủ và không viết tắt)* | **Cấp trên quản lý trực tiếp** | **Tóm tắt thành tích** *(Chỉ ghi những thành tích tiêu biểu; ghi rõ danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong 5 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng)* | **Mức đề nghị khen thưởng** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(4)** | **(5)** | | 1 | | | | | | 2 | | | | | | 3 | | | | | | | | | | | **II. CÁ NHÂN** | **TT** | **Họ và tên** *(Ghi đầy đủ và không viết tắt)* | **Chức vụ và đơn vị công tác** | **Tóm tắt thành tích***(Chỉ ghi những thành tích tiêu biểu, ghi rõ danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong 5 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng)* | **Mức đề nghị khen thưởng** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(4)** | **(5)** | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **TM. BAN THƯỜNG VỤ***(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ khen thưởng đối với Chuyên đề Giỏi việc nước đảm việc nhà 2024 bao gồm những tài liệu nào?
Tại tiểu mục 3 Mục IV Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 quy định về hồ sơ khen thưởng đối với Chuyên đề Giỏi việc nước đảm việc nhà 2024 như sau: Theo quy định trên, hồ sơ khen thưởng đối với Chuyên đề Giỏi việc nước, đảm việc nhà 2024 bao gồm những tài liệu sau: - Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn lao động các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn (mẫu số 01), kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 Phục lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 ). - Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị tặng Cờ thi đua và Bằng khen (mẫu số 03 Phục lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 ). - Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Cờ (mẫu số 04 Phục lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 ). - Bảng chấm điểm thi đua chuyên đề “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” công đoàn cơ sở (mẫu số 05 Phục lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 ); Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (mẫu số 06 Phục lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 ).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-nop-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong-cuoi-nam-2024-truc-tuyen-va-truc-tiep-the-nao-237859-188254.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong.doc
**Mẫu số 01/PLI** | **TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: …/…. | *……, ngày … tháng … năm …* | **BÁO CÁO** **TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** Kính gửi (1): ………………………………………………… 1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính. 2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị: | **STT** | **Họ tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày** **tháng** **năm** **sinh** | **Giới** **tính** | **Số** **CCCD/ CMND/ Hộ chiếu** | **Cấp bậc,** **chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc** | **Vị trí việc làm (2)** | | | | **Tiền lương** | | | | | | **Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại** | | **Loại và hiệu lực hợp đồng lao động** | | | | | **Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH** | **Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH** | **Ghi** **chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Nhà quản lý** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc cao** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc trung** | **Khác** | **Hệ số/ Mức lương** | **Phụ cấp** | | | | | **Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn** | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | | **Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)** | | | **Chức vụ** | **Thâm niên VK (%)** | **Thâm niên nghề (%)** | **Phụ cấp lương** | **Các khoản bổ sung** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Chữ ký, dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở*,* chi nhánh, văn phòng đại diện (2) Vị trí việc làm phân loại theo: - Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã; - Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội; - Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2024 trực tuyến và trực tiếp thế nào?
Theo Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP và Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định hạn nộp hạn chót nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động trong nước cuối năm 2024 đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là trước ngày 05/12/2024 và hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài năm 2024 trước ngày 05/01/2025. Do đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị, thực hiện nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2024 để tránh việc không nộp báo cáo đúng hạn. Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2024 trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia cho doanh nghiệp và trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau: Người sử dụng lao động sẽ nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2024 thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Qua đường link nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động cụ thể như sau: https://dichvucong.gov.vn/ Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn/ Bước 2: Sử dụng thiết bị ký số USB Token để đăng nhập tài khoản. Đơn vị chưa có tài khoản thì đăng ký mới. Lưu ý: Hệ thống yêu cầu tải và cài đặt Công cụ ký điện tử để xác thực thông tin chữ ký số. Bước 3: Sau khi đăng nhập, chọn chức năng "Dịch vụ công trực tuyến". Tìm kiếm thủ tục bằng cách nhập từ khóa tìm kiếm theo tên trong thủ tục. Tên đầy đủ là Liên thông đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao động. Bước 4: Chọn thủ tục, bấm vào "Nộp trực tuyến". Bước 5: Kê khai thông tin. Lựa chọn cơ quan nhận báo cáo là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Bước 6: Bấm vào nút "Đăng ký" hệ thống sẽ tự ghi nhận thông tin. Bước 7: Khi màn hình hiện lên bảng "Chúc mừng doanh nghiệp đã cập nhật thông tin cơ quan nhận báo cáo lao động thành công" thì bấm nút "Thoát" để kết thúc thủ tục. Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP , được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP và bổ sung bởi khoản 1 Điều 49 Nghị định 10/2024/NĐ-CP , cách nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau: Bước 1: Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ gồm Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại: - Trường hợp thông thường: Gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. - Trường hợp lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế: Gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phò ng đại diện và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế để theo dõi. - Trường hợp lao động làm việc trong khu công nghiệp cao: Gửi hồ sơ đến Ban quản lý khu công nghệ cao.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-an-sap-nhap-chia-tach-co-so-giao-duc-mam-non-pho-thong-truong-chuyen-biet-giao-duc-thuong-xu-106649-187874.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-de-an-sat-nhap-tach-co-so-giao-duc.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *.........., ngày..... tháng..... năm ....* **ĐỀ ÁN ………….....(1).................** **Phần thứ nhất** **THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH** *Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:* **I. CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP** **A. CƠ SỞ GIÁO DỤC THỨ NHẤT** 1. Thông tin chung - Tên cơ sở giáo dục:...................................................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):................................................................ - Thuộc:................................................................................................................................ - Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................ (2)..................... - Số điện thoại:..................................................... Fax:.................................................. - Website (nếu có):...................................................... Email:............................................. - Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ............./QĐ-.............. ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định]. - Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định]. - Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp]. - Chức năng, nhiệm vụ:.................................................................................................... 2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục 3. Tổ chức bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động) 4. Kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi sáp nhập) 5. Số lượng người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục) 6. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản **[...]. CƠ SỞ GIÁO DỤC THỨ...**(Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại Phần A nêu trên) *Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:* **I. CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH** 1. Thông tin chung - Tên cơ sở giáo dục:.......................................................................................................... - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................................................... - Thuộc: .................................... - Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................ (2).................... - Số điện thoại:............................................................ Fax:................................................. - Website (nếu có):............................................................. Email:...................................... - Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ............./QĐ-............... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định]. - Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định]. - Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp]. - Chức năng, nhiệm vụ:.......................................................................................................... 2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục 3. Tổ chức bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động) 4. Kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi chia, tách) 5. Số lượng người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục) 6. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản **II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG** 1. Ưu điểm, thuận lợi 2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc **Phần thứ hai** **PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH** **I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,** 1. Sự cần thiết 2. Cơ sở pháp lý 3. Nguyên tắc sáp nhập, chia, tách **II. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,** 1. Phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách 2. Phương án sáp nhập, chia, tách a) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục: b) Phương án xử lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai: c) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học: d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách 3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách, cơ sở giáo dục 4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp **Phần thứ ba** **THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH**(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách) **I. THÔNG TIN CHUNG** 1. Tên cơ sở giáo dục: ................................................................................ Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):................................................................. 2. Thuộc: .................................................................................................... 3. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................(2)..................................... 4. Số điện thoại:.......................................................... Fax:................................................ Website (nếu có): ................................................ Email:............................................... 5. Chức năng, nhiệm vụ:..................................................................................................... 6. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường/giám đốc trung tâm: **II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC** 1. Mục tiêu của cơ sở giáo dục:........................................................................................ 2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:..................................................................... **III. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC** 1. Chương trình, nội dung giáo dục:................................................................................... 2. Các nội dung tích hợp (nếu có):..................................................................................... 3. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện chương trình:....................................................... 4. Tài liệu giảng dạy và học tập:.......................................................................................... **IV. ĐẤT ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ** 1. Đất đai: ………………………………………………………………………………………….. 2. Cơ sở vật chất, thiết bị để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục: ………………………………………………………………………………………………………. 3. Phương tiện, học liệu tham khảo và các điều kiện khác: ............................................... 4. Các điều kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ............................. 5. Hệ thống hồ sơ, sổ sách: ..................................................................................... **V. TỔ CHỨC BỘ MÁY** 1. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục: ......... *(Kèm theo: danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý)* 2. Dự kiến đối tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học: ......................... **VI. NGUỒN LỰC VÀ TÀI CHÍNH** 1. Vốn đầu tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường. 2. Cơ chế quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học. **Phần thứ tư TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (3)** ……………………………………………………………………………………………………… **II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)** …………………………………………………………………………………………………………… **Phần thứ năm** **HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI** 1. Về kinh tế. 2. Về xã hội, môi trường. 3. Tính bền vững của đề án. | (6)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Ghi [sáp nhập, chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đề nghị sáp nhập, chia, tách]. (2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố. (3) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục. (4) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục của các cơ quan, đơn vị có liên quan. (5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu. (6) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập từ ngày 20/11/2024 được thực hiện như sau: (1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập. (2) Hồ sơ: - Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách; - Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục (theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ); Phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em; phương án xử lý tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan; Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục. (3) Trình tự thực hiện: - Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập: Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách; - Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định 125/2024/NĐ-CP qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập; - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đủ hay không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập. Quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-giai-the-co-so-giao-duc-mam-non-pho-thong-truong-chuyen-biet-giao-duc-thuong-x-782831-187880.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/hinh-mau-to-trinh-de-nghi-giai-the-co-so-giao-duc.docx
| ….(1)….**….(2)….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …../….-…..V/v đề nghị ….(3)…. | *……., ngày … tháng … năm ……* | Kính gửi:...............(4)..................... 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục: ... 2. Đề nghị giải thể:............................................. (3)............................................................. 3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị giải thể: a) Tên cơ sở giáo dục:......................................................................................................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.................................................................. b) Thuộc: .............................. c) Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................... d) Số điện thoại:..................................................... ,.. Fax:.................................................. Website:........................................................ Email:............................................................ đ) Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ................/QĐ-.......... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định]. e) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định]. g) Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp]. 4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục: .................................................................... 5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục: a) Phương án giải quyết tài sản. b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học. c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. d) Phương án thực hiện nghĩa vụ về tài chính. đ) Phương án xử lý các vấn đề khác (nếu có). Đề nghị …………(4)............. xem xét, quyết định. | ***Nơi nhận:***- …….. | (5)*(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. (2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này. (3) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục]. (4) Người có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục. (5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu.
Mẫu tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên mới nhất?
Căn cứ theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về mẫu tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên như sau: Theo đó, Mẫu số 06 tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên như sau: ….(1)…. ….(2)…. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../….-….. V/v đề nghị ….(3)…. Kính gửi:...............(4)..................... 1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục: ... 2. Đề nghị giải thể:............................. (3).......................................... 3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị giải thể: a) Tên cơ sở giáo dục:....................................................................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..................................... b) Thuộc: .............................. c) Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................... d) Số điện thoại:............................. ,.. Fax:..................................... Website:................................... Email:............................................ đ) Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ................/QĐ-.......... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định]. e) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định]. g) Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp]. 4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục: ........................................................... 5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục: a) Phương án giải quyết tài sản. b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học. c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. d) Phương án thực hiện nghĩa vụ về tài chính. Mẫu tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-tach-hoi-moi-nhat-huong-dan-lap-don-de-nghi-tach-hoi-tai-ve-mau-don-de-nghi-tach-ho-831276-187966.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-de-nghi-tach-hoi.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Tách Hội …(1)… thành Hội... (1)... và Hội ...(2)...** Kính gửi: ...(3)... Theo quy định của Nghị định số.../…./NĐ-CP ngày…tháng…năm……. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau: 1. Lý do tách hội ………………………………………..(4)…………………………………………………. 2. Hồ sơ gồm: ………………………………………..(5)…………………………………………………. Các tài liệu có liên quan (nếu có). Thông tin liên hệ: Họ và tên: ………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………… Số điện thoại: ……………………………………………………………………………. Hội ...(1)... đề nghị ...(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2).... | ***Nơi nhận:***- Như trên;- ...;- Lưu: ... | *..., ngày... tháng... năm...***TM. BAN CHẤP HÀNHCHỦ TỊCH***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội bị tách. (2) Tên hội được thành lập mới do tách hội. (3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội. (4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật. (5) Theo Nghị định này.
Mẫu Đơn đề nghị tách hội mới nhất? Hướng dẫn lập đơn đề nghị tách hội? Tải về mẫu đơn đề nghị tách hội ở đâu?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị tách hội như sau: Theo đó, Mẫu số 10 đơn đề nghị tách hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Tách Hội …(1)… thành Hội... (1)... và Hội ...(2)... Kính gửi: ...(3)... Theo quy định của Nghị định số.../…./NĐ-CP ngày…tháng…năm……. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau: 1. Lý do tách hội …………………………..(4)……………………………………. 2. Hồ sơ gồm: ……………………………..(5)…………………………………. Các tài liệu có liên quan (nếu có). Thông tin liên hệ: Họ và tên: ………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………… Số điện thoại: ………………………………………………………. Hội ...(1)... đề nghị ...(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2).... TẢI VỀ Đơn đề nghị tách hội
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-cong-van-bao-cao-ket-qua-dai-hoi-theo-nghi-dinh-126-ap-dung-tu-ngay-26112024-nhu-the-nao-188058.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/cong-van-bao-cao-ket-qua-dai-hoi.docx
| ...(1)...**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ... /...(2)...V/v báo cáo kết quả Đại hội | *….., ngày ... tháng ... năm ...* | Kính gửi: ...(3)... Ngày ... tháng ... năm ..., Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội...(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau: ……………………………………………………………. (4) ………………………………….. Hồ sơ gửi kèm theo: ……………………………………………………………. (5) ………………………………….. Tài liệu khác có liên quan (nếu có) Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với ...(3)...và đề nghị xem xét, quyết định. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- ...;- Lưu: ... | **TM. BAN CHẤP HÀNHCHỦ TỊCH***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội. (2) Viết tắt tên hội. (3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội. (4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông qua. (5) Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Mẫu Công văn báo cáo kết quả đại hội theo Nghị định 126 áp dụng từ ngày 26/11/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu Công văn báo cáo kết quả đại hội như sau: Theo đó, Mẫu số 05, Công văn báo cáo kết quả đại hội như sau: ...(1)... ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ... /...(2)... V/v báo cáo kết quả Đại hội Kính gửi: ...(3)... Ngày ... tháng ... năm ..., Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội...(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau: …………………………. (4) ……………………………….. Hồ sơ gửi kèm theo: ………………………………. (5) ……………………………….. Tài liệu khác có liên quan (nếu có) Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với ...(3)...và đề nghị xem xét, quyết định. Công văn báo cáo kết quả đại hội TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khieu-nai-nghia-vu-quan-su-moi-nhat-tai-ve-mau-don-khieu-nai-nghia-vu-quan-su-moi-nhat-o-da-576932-187944.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-khieu-nai-nhap-ngu-moi-nhat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —–o0o—–** ………, ngày…. tháng…. năm….. **ĐƠN KHIẾU NẠI (Về giấy gọi nhập ngũ)** * Căn cứ theo quy định tại Thông tư 148/2018/TT–BQP; * Căn cứ theo quy định tại Luật Khiếu nại năm 2011; * Căn cứ … **Kính gửi: – Ban chỉ huy Quân sự quận/huyện……(nơi gọi người khiếu nại nhập ngũ)** **–** **Phòng Y tế quận/huyện………..……….………….……..;** **– Chủ tịch UBND quận/huyện….………….…………….… ;** **– Hội đồng nghĩa vụ quân sự quận/huyện………….…….;** Tôi là:……………………………..…………… Sinh ngày:……..……………………. CMND số: ………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:…………………...…… Địa chỉ hiện tại:………………………...………………………………………………. Giải trình nội dung khiếu nại: (Trình bày chi tiết về sự việc) (Ví dụ: Tôi hiện đang sinh sống tại địa chỉ…………… Ngày ……….vừa qua, tôi có tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại…………………………………………. Kết quả khám sứ khỏe của tôi như sau: ……………………….……………………….. Chiếu theo quy định về phân loại sức khỏe tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT–BQP Quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ thì sức khỏe của tôi không đảm bảo để tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, đến ngày… tháng …… năm……. tôi vẫn nhận được giấy gọi nhập ngũ) Căn cứ vào quy định tại Điều 4 **Thông tư 148/2018/TT–BQP Quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ**, **Điều 17 luật Khiếu nại 2011** và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về giấy gọi nhập ngũ của tôi do ông/bà……………………………… ký vào ngày….. tháng ….. năm ……… Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và giải quyết kịp thời theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của tôi. Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên. Tôi xin chân thành cảm ơn. | | **Người làm đơn**(Ký và ghi rõ họ tên) | | --- | --- |
Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất? Tải về mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất ở đâu?
Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự là văn bản quan trọng dành cho những cá nhân cảm thấy quyết định hoặc quy trình liên quan đến nghĩa vụ quân sự chưa hợp lý hoặc không đúng quy định pháp luật. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI NGHĨA VỤ QUÂN SỰ MỚI NHẤT: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —–o0o—– ĐƠN KHIẾU NẠI - Căn cứ theo quy định tại Thông tư 148/2018/TT-BQP ; - Căn cứ theo quy định tại Luật Khiếu nại 2011 ; - Căn cứ …...................................... Kính gửi: - Ban chỉ huy Quân sự quận/huyện……(nơi gọi người khiếu nại nhập ngũ) - Phòng Y tế quận/huyện………..……….………….……..; - Chủ tịch UBND quận/huyện….………….…………….… ; - Hội đồng nghĩa vụ quân sự quận/huyện………….…….; Tôi là:…………..…………… Sinh ngày:…………………. CMND số: ………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:…………...…… Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………. Giải trình nội dung khiếu nại: (Trình bày chi tiết về sự việc) (Ví dụ: Tôi hiện đang sinh sống tại địa chỉ…………… Ngày ……….vừa qua, tôi có tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại…………………………………. Kết quả khám sứ khỏe của tôi như sau: …………….……………………….. Chiếu theo quy định về phân loại sức khỏe tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP Quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ thì sức khỏe của tôi không đảm bảo để tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, đến ngày… tháng …… năm……. tôi vẫn nhận được giấy gọi nhập ngũ) Căn cứ vào quy định tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP Quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, Điều 17 Luật Khiếu nại 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về giấy gọi nhập ngũ của tôi do ông/bà………………………… ký vào ngày….. tháng ….. năm ……… Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và giải quyết kịp thời theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của tôi. Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên. Tôi xin chân thành cảm ơn. TẢI VỀ Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự. Việc sử dụng đúng mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự sẽ giúp người khiếu nại trình bày ý kiến một cách rõ ràng và đầy đủ. Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự không chỉ cần đúng quy cách mà còn phải phản ánh rõ ràng lý do và căn cứ pháp lý cho yêu cầu của người khiếu nại.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-phat-trien-dien-mat-troi-mai-nha-tu-san-xuat-tu-tieu-thu-co-dau-noi-voi-he-thong-dien-378652-187512.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-04-thong-bao-mat-trien-dien-mat-troi-tu-san-xuat.doc
**Mẫu số 04** | **TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------** | | --- | --- | | | *……, ngày ….. tháng …. năm ……* | **THÔNG BÁO** **Phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia** Kính gửi: ………...................……… Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày ...... tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình thông báo triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau: **I.** **Thông tin chung** 1. Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình a) Tên: b) Địa chỉ: c) Số điện thoại: d) Email (nếu có): đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: 2. Vị trí lắp đặt: 3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng: a) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/… b) Chiều cao công trình: c) Diện tích mái: 4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter). 5. Phương án xử lý sản lượng điện dư *(chọn 1 trong 2 phương án sau):* - Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật. - Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định. 6. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: **II.** **Hồ sơ kèm theo** 1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ: a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. 2. Đối với các cơ quan, tổ chức: a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện. b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. **III.** **Các cam kết** [Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ cam kết như sau: - Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; - Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng; - Thực hiện tiến độ đúng với thời hạn đăng ký phát triển tại điểm 6 Mục I nêu trên; - Bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành. - Không vi phạm các hành vi trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT. | **ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia mới nhất?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia như sau: Theo đó, Mẫu số 04 thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia như sau: TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- THÔNG BÁO Phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia Kính gửi: ………...................……… Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày ...... tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình thông báo triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau: I. Thông tin chung 1. Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình a) Tên: b) Địa chỉ: c) Số điện thoại: d) Email (nếu có): đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: 2. Vị trí lắp đặt: 3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng: a) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/… b) Chiều cao công trình: c) Diện tích mái: 4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter). 5. Phương án xử lý sản lượng điện dư (chọn 1 trong 2 phương án sau): - Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật. - Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định. 6. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: II. Hồ sơ kèm theo 1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ: a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. 2. Đối với các cơ quan, tổ chức: a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện. b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. III. Các cam kết [Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ cam kết như sau: Mẫu thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-ban-kiem-diem-tap-the-chi-bo-cuoi-nam-2024-moi-nhat-mau-ban-kiem-diem-tap-the-chi-bo-cuoi-218434-184302.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/bao-cao-kiem-diem-chi-bo.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Cách viết Bản kiểm điểm tập thể chi bộ cuối năm 2024?
Dưới đây là hướng dẫn cách viết Bản kiểm điểm tập thể chi bộ cuối năm 2024 như sau: *Thông tin cơ bản Ghi rõ tên Đảng bộ, Tập thể kiểm điểm, ngày tháng năm thực hiện báo cáo kiểm điểm tập thể *Nội dung báo cáo I. Ưu điểm, kết quả đạt được (1) Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém (2) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: (3) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. (4) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có) Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng. Tự đề nghị xếp loại chất lượng theo các mức sau: - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Hoàn thành nhiệm vụ - Không hoàn thành nhiệm vụ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thanh-tich-cong-doan-2024-danh-cho-ca-nhan-doi-voi-chuyen-de-van-hoa-the-thao-467099-185786.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-cong-doan.docx
***(Mẫu số 6)****(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng 02 năm 2015)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN** **Đề nghị Tổng Liên đoàn tặng Bằng khen chuyên đề “Văn hóa, thể thao” năm …………** ***- Họ và tên:*** ***- Chức vụ, đơn vị công tác:*** *(ghi rõ chức vụ chính quyền và công đoàn)* **I - Những thành tích tiêu biểu xuất sắc:** (Căn cứ nhiệm vụ được giao, báo cáo tóm tắt những thành tích tiêu biểu xuất sắc trong năm về chuyên môn nghiệp vụ, về hoạt động công đoàn). **1. Nhiệm vụ được giao:** *Ví dụ:* - Ủy viên Ban chấp hành công đoàn... - Bí thư Đoàn thanh niên... **2. Thành tích về chuyên môn, nghiệp vụ:** - Luôn phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao…… - Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa, thể thao.... - Có tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa, thể thao.... - Có thành tích trong các hội thi, hội thao, hội diễn quần chúng do các cấp công đoàn tổ chức…. - Có thành tích trong phong trào Văn hóa, thể thao quần chúng. **II - Những danh hiệu và hình thức đã được khen thưởng:** Kê khai những danh hiệu cá nhân đã được khen thưởng, *(Ghi cụ thể từng năm đã được khen thưởng: Hình thức, danh hiệu đạt được, cấp quyết định).* *Ví dụ:* | **Năm được khen** | **Hình thức** | **Cấp khen** | **Nội dung khen** | | --- | --- | --- | --- | | 2011 | - Giấy khen - CSTĐ cơ sở | - CĐ Ngành - UBND tỉnh, Tp. - TLĐ, Bộ | - Có thành tích xuất sắc trong phong trào Văn hóa, văn nghệ - thể dục, thể thao quần chúng... | Cam đoan bản báo cáo thành tích là đúng sự thật. | ***Xác nhận của CĐCS*T/M BCH CÔNG ĐOÀNChủ tịch** | *………, ngày.... tháng …. năm 201…****Người viết báo cáo*** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho cá nhân đối với Chuyên đề Văn hóa thể thao?
Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho cá nhân đối với Chuyên đề Văn hóa thể thao được quy định tại Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho cá nhân đối với Chuyên đề Văn hóa thể thao như sau: Tải Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho cá nhân đối với Chuyên đề Văn hóa thể thao tại đây . Tại tiểu mục 4 Mục III Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 quy định về thời hạn trình Tổng Liên đoàn xét khen thưởng như sau: - Hồ sơ đề nghị khen thưởng chuyên đề Văn hóa Thể thao gửi về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Tuyên giáo). - Thời hạn nhận hồ sơ khen thưởng từ ngày 30/11 năm trước đến hết ngày 15 tháng 3 hằng năm để Ban Tuyên giáo tổng hợp, xét, trình Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng Liên đoàn qua Ban Chính sách Kinh tế -Xã hội và Thi đua khen thưởng Tổng Liên đoàn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm. Việc đăng ký thi đua đối với Chuyên đề Văn hóa thể thao hằng năm như sau: - Hàng năm các đơn vị tổ chức cho tập thể và cá nhân đăng ký thi đua thực hiện phong trào chuyên đề Văn hóa thể thao. - LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, gửi danh sách các tập thể, cá nhân đăng ký thi đua về Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn trước ngày 01/3 hằng năm. Đơn vị nào không đăng ký thi đua thì không được xét khen thưởng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-ket-qua-khac-phuc-nhung-han-che-khuyet-diem-cua-dang-vien-da-duoc-cap-co-tham-quyen-ket-l-599164-187633.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/02112024/Mau-02a.doc
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Khung tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị ra sao?
Căn cứ theo Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định khung tiêu chí đánh giá , xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị như sau: (1) Đối với tập thể (i) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; củng cố, xây dựng tổ chức đảng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên. (ii) Năng lực lãnh đạo của cấp ủy; công tác lãnh đạo chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các mối quan hệ công tác. (iii) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kỷ luật; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". (iv) Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy và chế độ làm việc. (v) Công tác phối hợp giữa cấp ủy và tập thể lãnh đạo; việc xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ. (vi) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách hành chính và xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh. (i) Việc cụ thể hoá, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm. (ii) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra theo nghị quyết đại hội hoặc chương trình, kế hoạch công tác do cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại và xây dựng Đảng, hệ thống chính trị (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể). (iii) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng các tập thể, cá nhân có liên quan trực tiếp; các chỉ số đánh giá, xếp hạng đối với địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị (nếu có). (2) Đối với cá nhân (2.1) Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm. (2.2) Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân. (2.3) Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra. (3) Đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phuong-huong-bien-phap-khac-phuc-han-che-khuyet-diem-cua-dang-vien-trong-ban-kiem-diem-dang-vien-na-944206-187562.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/02112024/Mau-02a.doc
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Khung tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị ra sao?
Căn cứ theo Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định khung tiêu chí đánh giá , xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị như sau: (1) Đối với tập thể (i) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; củng cố, xây dựng tổ chức đảng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên. (ii) Năng lực lãnh đạo của cấp ủy; công tác lãnh đạo chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các mối quan hệ công tác. (iii) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kỷ luật; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". (iv) Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy và chế độ làm việc. (v) Công tác phối hợp giữa cấp ủy và tập thể lãnh đạo; việc xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ. (vi) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách hành chính và xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh. (i) Việc cụ thể hoá, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm. (ii) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra theo nghị quyết đại hội hoặc chương trình, kế hoạch công tác do cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại và xây dựng Đảng, hệ thống chính trị (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể). (iii) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng các tập thể, cá nhân có liên quan trực tiếp; các chỉ số đánh giá, xếp hạng đối với địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị (nếu có). (2) Đối với cá nhân (2.1) Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm. (2.2) Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân. (2.3) Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra. (3) Đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-kiem-diem-tap-the-dang-uy-nam-2024-va-cach-viet-tai-bao-cao-kiem-diem-tap-the-dang-uy-c-573558-187879.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Mau-01-hd.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng ủy năm 2024 và cách viết? Tải báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng ủy cuối năm 2024?
Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng ủy năm 2024 và cách viết (Tải báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng ủy cuối năm 2024) như sau: Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng ủy năm 2024 là Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 TẢI VỀ CÁCH VIẾT *Thông tin cơ bản Ghi rõ tên Đảng bộ, Tập thể kiểm điểm, ngày tháng năm thực hiện báo cáo kiểm điểm tập thể. *Nội dung báo cáo I. Ưu điểm, kết quả đạt được (1) Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém (2) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: (3) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. (4) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có) Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng. Tự đề nghị xếp loại chất lượng theo các mức sau: - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Hoàn thành nhiệm vụ - Không hoàn thành nhiệm vụ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/de-cuong-tuyen-truyen-ky-niem-35-nam-ngay-truyen-thong-hoi-cuu-chien-binh-viet-nam-06121989--061220-187835.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/26112024/t6-de-cuong-truyen-truyen-35-nam-ccbvn-01.docx
HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM ĐỀ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN KỶ NIỆM 35 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM (6/12/1989 - 6/12/2024) Hà Nội, tháng 11 năm 2023 **LỜI GIỚI THIỆU** Nhân dịp kỷ niệm 35 năm Ngày truyền thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam (6/12/1989 - 6/12/2024), Ban Tuyên giáo Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam biên soạn “Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 35 năm Ngày truyền thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam (6/12/1989 - 6/12/2024). Nội dung Đề cương gồm ba phần: Phần thứ nhất: 35 năm xây dựng và phát triển của Hội Cựu chiến binh Việt Nam. Phần thứ hai: Tiếp tục phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, xây dựng Hội Cựu chiến binh Việt Nam trong sạch, vững mạnh, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ. Phần thứ ba: Một số tư liệu và sự kiện. Đây là tài liệu chính thức dùng để tuyên truyền sâu rộng trong Cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Nhân dân. Trong quá trình biên soạn đã có nhiều cố gắng, song không tránh khỏi thiếu sót, hạn chế, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc. Xin trân trọng cám ơn. **BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG HỘI** **Đề cương tuyên truyền** **KỶ NIỆM 35 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM (06/12/1989- 06/12/2024)** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** **Phần thứ nhất** **35 NĂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM** **I. SỰ RA ĐỜI HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM** **1. Tình hình thế giới, trong nước cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX** *Tình hình th*ế giới: Vào cuối thập kỷ 70, đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, tình hình thế giới có những biến đổi to lớn và diễn biến phức tạp. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng, toàn diện và sâu sắc. Các thế lực thù địch quốc tế triệt để lợi dụng và tăng cường can thiệp, phá hoại, thực hiện “diễn biến hòa bình” nhằm xóa bỏ chủ nghĩa xã hội hiện thực. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90, công cuộc cải tổ của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu ngày càng chao đảo do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Các nước này thực hiện chế độ đa nguyên về chính trị, đa đảng đối lập, phủ định sạch trơn quá khứ cách mạng, chĩa mũi nhọn vào Đảng Cộng sản, vào Chủ nghĩa Mác - Lênin, tung ra những tư tưởng, quan điểm xa lạ, khiến khủng hoàng chính trị ngày càng trầm trọng, xã hội ngày càng hỗn loạn, dẫn đến sụp đổ. Sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là một tổn thất vô cùng to lớn đối với Phong trào Cộng sản quốc tế, thách thức sự tồn tại của các nước XHCN còn lại do Đảng Cộng sản lãnh đạo, trong đó có Việt Nam. *Tình hình trong nước:* Sau khi đánh thắng giặc Mỹ xâm lược hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, Đảng ta lãnh đạo nhân dân thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện bị Mỹ cấm vận, bao vây kinh tế, các thế lực thù địch đẩy mạnh thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình” kích động thực hiện đa nguyên, câu kết với phần từ xấu trong nước gây mất ổn định về chính trị, hòng xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, lật đổ chế độ XHCN. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, nước ta lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế- xã hội, tăng trưởng kinh tế thụt giảm, lạm phát phi mã, cán cân thanh toán bị mất cân đối nghiêm trọng, thất nghiệp cao, đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, nước ta phải chống lại hai cuộc chiến tranh xâm lược tàn khốc ở biên giới Tây Nam và phía Bắc, để lại hậu quả nặng nế đối với nền kinh tế, ảnh hưởng đến uy tín, vai trò lãnh đạo của Đảng, thách thức sự tồn tại của chế độ XHCN. Sau Đại hội VII của Đảng (1991), sự tan rã của Liên xô đã tác động sâu sắc đến nước ta. Đông đảo cán bộ, và nhân dân lo lắng, một số người dao động, hoài nghi về tiền đồ của CNXH. Một lần nữa, nước ta lại đứng trước những thử thách hiểm nghèo, nhiệm vụ bảo vệ đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ đặt ra hết sức nặng nề. **2. Sự ra đời Hội Cựu chiến binh Việt Nam** Sau hơn nửa thế kỷ đấu tranh cách mạng và kháng chiến chống giặc ngoại xâm, cả nước có trên 4 triệu CCB, có đủ các thành phần, các thế hệ. Có những đồng chí từng tham gia các đội tự vệ Đỏ trong phong trào Xô-viết Nghệ-Tĩnh năm 1930-1931, tham gia Đội du kích Bắc Sơn, du kích Nam Kỳ, Cứu quốc quân, Việt nam tuyên truyền giải phóng quân, du kích Ba Tơ... Nhiều đồng chí tham gia chiến đấu từ những ngày Tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp, số đông trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, đã từng vào sinh ra tử, cống hiến trọn đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, được rèn luyện qua thử thách và tích lũy nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh cách mạng, kiên định với mục tiêu, lý tưởng cách mạng mà Đảng, Bác Hồ đã lựa chọn. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ vẻ vang trong các lực lượng cách mạng, hàng triệu Cựu chiến binh (CCB) đã trở lại hậu phương, về với gia đình, hoặc chuyển ngành sang công tác ở các cơ quan Đảng, Nhà nước, chính quyền hay các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. Dù ở đâu, giữ bất cứ cương vị nào, làm bất cứ việc gì, tuyệt đại bộ phận CCB vẫn tiếp tục phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, hăng hái tiếp tục cống hiến cho sự nghiệp cách mạng. Trong bối cảnh tình hình thế giới và trong nước hết sức khó khăn, đông đảo CCB băn khoăn, lo lắng cho sự bảo vệ thành quả của cách mạng và sự phát triển của đất nước. Với bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết, trách nhiệm đối với vận mệnh của Tổ quốc, nguyện vọng thiết tha của CCB lúc này là, mong muốn nhanh chóng tập hợp lực lượng CCB Việt nam thành một tổ chức thống nhất, hợp pháp, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt nam để động viên nhau giữ gìn và phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, có điều kiện thuận lợi tiếp tục đóng góp có hiệu quả hơn cho sự nghiệp bảo vệ Đảng, chính quyền, chế độ XHCN, đưa đất nước vượt qua những khó khăn, thách thức, đồng thời tạo điều kiện giúp đỡ nhau khắc phục đói nghèo, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của CCB, đấu tranh chống lại mọi âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX, ở một số địa phương trong nước đã xuất hiện những câu lạc bộ CCB, Ban liên lạc truyền thống, Ban liên lạc đồng đội, đồng ngũ, nhằm giúp nhau giữ vững và phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, giúp nhau trong cuộc sống đời thường. Nhiều ban liên lạc, câu lạc bộ CCB đã trực tiếp hoặc gián tiếp đề nghị Đảng, Nhà nước cho phép thành lập tổ chức Hội CCB trong cả nước, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. Năm 1986, Đại hội lần thứ VI của Đảng với quan điểm đổi mới toàn diện đất nước đã tạo điều kiện thuận lợi để thành lập Hội CCB Việt Nam. Ngày 06/12/1989, căn cứ Tờ trình của Ban Bí thư, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VI) đã quyết định cho thành lập Hội CCB Việt Nam. Ngày 6/12 là Ngày truyền thống của CCB và Hội CCB Việt Nam. Ngày 3/2/1990, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Quyết định số 100-QĐ/TW cho thành lập Hội CCB Việt Nam, chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Hội CCB Việt Nam gồm 31 đồng chí, do đồng chí Thượng tướng Song Hào làm Chủ tịch, có nhiệm vụ dự thảo Điều lệ Hội CCB và các tài liệu khác để trình Đại hội lần thứ nhất, bầu Ban chấp hành Trung ương chính thức, giúp các tỉnh, thành phố hình thành tổ chức lâm thời, thực hiện thu nạp hội viên và chuẩn bị đại hội, làm các thủ tục cần thiết để tổ chức Hội CCB Việt Nam. Ngày 24/02/1990 Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) cho phép thành lập Hội CCB Việt Nam (Giấy phép số 528/NC). Ngày 14/4/1990, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (MTTQVN) ra Quyết định số 5112 -QĐ/MTTQ công nhận Hội CCB là thành viên của MTTQVN Quyết định cho thành lập Hội CCB Việt nam là một chủ trương đúng đắn của Đảng, đáp ứng đòi hỏi khách quan c ủa tình hình cách mạng nước ta trong giai đoạn cách mạng mới. Sự ra đời của Hội CCB Việt Nam là dấu mốc lịch sử quan trọng trong đời sống chính trị, tinh thần, đáp ứng với sự mong mỏi, nguyện vọng thiết tha, chính đáng của CCB Việt Nam. **II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM** **1. Quan điểm của Đảng về Hội Cựu chiến binh Việt Nam** \* *Quan điểm của Đảng* về *Hội CCB Việt Nam những ngày đầu thành lập* Hội CCB ra đời tạo niềm phần khởi, tin tưởng trong đội ngũ CCB, ngay những ngày đầu, đông đảo CCB từ những đồng chí đã rời quân ngũ nhiều năm, những tướng lĩnh lão thành đã 80-90 tuổi, những anh chị em du kích, tự vệ đã qua chiến đấu, cán bộ và chiến sĩ Quân đội nhân dân (QĐND) trong thời kỳ trước và trong Cách mạng Tháng Tám, trong kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mỹ đã tự nguyện hăng hái gia nhập Hội; tổ chức Hội nhanh chóng được hình thành và phát triển ở khắp mọi miền đất nước. Tuy nhiên, quá trình hình thành và phát triển của Hội CCB là quá trình kiên trì, vượt qua nhiều khó khăn, nhất là nhận thức về CCB và vai trò, tính chất, nhiệm vụ, nguyên tắc tổ chức, nội dung hoạt động của Hội. Những vấn đề trên qua chỉ đạo tổ chức hoạt động thực tiễn, Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Hội CCB Việt nam đã nghiên cứu, tham mưu, đề xuất với Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa VI và Khóa VII) xem xét, phân tích, kết luận được thể hiện trong các văn bản năm 1990,1991 xác định rõ những nội dung cơ bản, định hướng hoạt động của Hội thời kỳ mới thành lập. Đó là: Về vị trí, vai trò của Hội: “Hội CCB Việt Nam là một đoàn thể nhân dân, do Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo, có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp cách mạng, nhất là trong tình hình hiện nay. Hội là tổ chức đáng tin cậy của Đảng và Nhà nước…” (Thông báo số 07/TB-TW, ngày 4/11/1991 của Ban Bí thư). Về tính chất của Hội: “Hội CCB Việt Nam là một đoàn thể quần chúng cách mạng, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, hoạt động chính tri-xã hội trong khuôn khổ đường lối, chính sách của Đảng, Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước và Điều lệ chính thức của Hội, là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam” (Công văn số 552/CV-TW, ngày 1/10/1990). Về mục đích của Hội: “Mục đích của Hội CCB Việt Nam là giữ gìn, phát huy truyền thống chiến đấu cách mạng của các chiến sỹ QĐND Việt Nam, đoàn kết, tương trợ các CCB, góp phần vào việc giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ; đóng góp ý kiến với các cơ quan Đảng và Nhà nước, trong đó có chính sách đối với CCB, góp phần bảo vệ thành quả cách mạng và giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội. (Chỉ thị 23/CT-TW, ngày 22/4/1990 của Ban Bí thư). Về hệ thống tổ chức Hội gồm 4 cấp: Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện, xã, phường, thị trấn. Về tổ chức sự lãnh đạo của Đảng đối với Hội CCB Việt Nam “Từng cấp Hội CCB chịu sự lãnh đạo của cấp ủy đảng địa phương… Quan hệ của Ban Chấp hành Trung ương Hội với các cơ quan, ban, ngành của Đảng, Nhà nước, MTTQ theo như nguyên tắc quan hệ của các đoàn thể khác trong MTTQ” (Thông báo số 246/TB- TW, ngày 23/21991 của Ban Bí thư). Về bộ máy tổ chức và cán bộ của Hội CCB Việt Nam: “Hội CCB Việt Nam cần có Đảng đoàn. Tổ chức biên chế của Hội cần gọn, tinh...” (Thông báo số 07/TB-TW, ngày 4/11/1991 của Ban Bí thư). Về phương thức hoạt động của Hội: “Là một đoàn thể nhân dân, Hội phải nắm vững phương pháp vận động, thuyết phục, tôn trọng lẫn nhau, tự nguyện và đoàn kết. Phải chống quan liêu, mệnh lệnh hành chính, áp đặt” (TBT Đỗ Mười phát biểu tại Hội nghị BCHTW lâm thời Hội CCB lần thứ tư, ngày 11/12/1991). **\*** *Nghị quyết số 09/NQ/TW, ngày 8/1/2002 của Bộ chính trị vể:* “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCB Việt nam trong giai đoạn cách mạng mới”, trong đó nêu rõ quan điểm của Đảng về CCB là: - CCB Việt Nam xuất thân từ các tầng lớp xã hội trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, mà phần lớn là từ các giai cấp lao động, đã chiến đấu, trưởng thành trong các lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng thành lập, tổ chức và lãnh đạo, được rèn luyện qua các cuộc kháng chiến oanh liệt, có những cống hiến rất to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; là lực lượng cách mạng tuyệt dối trung thành với Đảng; có kinh nghiệm trong đấu tranh cách mạng và xây dựng đất nước; phần lớn còn sức lao động. Đảng, Nhà nước, toàn xã hội cần tạo điều kiện, bồi dưỡng và vận động để CCB tiếp tục phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, gương mẫu đóng góp vào thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong giai đoạn cách mạng mới. - Công tác cựu chiến binh là một trong những công tác vận động quần chúng quan trọng của Đảng, là trách nhiệm của hệ thống chính trị, của các cấp, cách ngành, của toàn xã hội, trong đó Hội CCB là nòng cốt, nhằm tập hợp, đoàn kết, phát huy sức sáng tạo của cựu chiến binh đóng góp thiết thực vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Đảng, Nhà nước, xã hội động viên CCB phát huy tinh thần tự lực tự cường, đoàn kết, tương thân, tương ái để giúp nhau cải thiện và nâng cao đời sống; đồng thời, quan tâm chăm lo đến đời sống và các quyền lợi hợp pháp của CCB. - Hội CCB Việt Nam là một tổ chức chính trị - xã hội, đại diện ý chí và quyền lợi của CCB, là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt nam, là một cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, một tổ chức trong hệ thống chính trị do Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo, hoạt động theo đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và Điều lệ Hội. **2. Quá trình xây dựng và hoạt động của Hội qua các kỳ Đại hội (Đại hội I - Đại hội VII)** Trải qua 35 năm xây dựng và trưởng thành, Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã tiến hành 7 lần Đại hội đại biểu toàn quốc. ***\* Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ I*** Được tổ chức từ ngày 19 - 20/11/1992 trong bối cảnh toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta đang triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội VII của Đảng. Xuất phát từ mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng và tính chất, nhiệm vụ của Hội, Đại hội đề ra phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ 1992-1997 là: Quán triệt sâu sắc Nghịquyết Đại hội VII của Đảng, nắm vững những quan điểm cơ bản của Nghị quyết Trung ương 8 (Khóa VI) cùng các Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương (Khóa VII), Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước... để định hướng cho việc xây dựng, củng cố tổ chức và hoạt động của Hội. Trên cơ sở xây dựng cơ sở Hội vững mạnh về mọi mặt, đoàn kết các thế hệ CCB trong cả nước, phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ” phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể nhân dân, tham gia đóng góp ý kiến cho Đảng, chính quyền; vận động nhân dân thực hiện thắng lợi đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đấu tranh bảo vệ Đảng, bảo vệ thành quả cách mạng, bảo vệ Tổ quốc XHCN; đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực về chính trị, kinh tế, xã hội; chăm lo đời sống tinh thần, tình cảm, vật chất và lợi ích chính đáng của hội viên; tham gia giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống cách mạng, tinh thần yêu nước, góp phần củng cố, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện các chính sách hậu phương quân đội, thương binh, liệt sĩ; tham gia giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội; mở rộng quan hệ với các cá nhân và tổ chức CCB các nước. Qua 5 năm thực hiện phương hướng, nhiệm vụ do Đại hội toàn quốc lần thứ nhất đề ra, toàn Hội đạt được kết quả tương đối toàn diện, đúng hướng, hiệu quả. Hội tự khẳng định mình là đoàn thể chính trị-xã hội, thành viên của MTTQVN, được Đảng, Nhà nước, Mặt trận đánh giá cao, được nhân dân tín nhiệm. ***\* Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh lần thứ II*** Được tổ chức từ ngày 17 - 18/12/1997 trong bối cảnh toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đang thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII của Đảng. Quán triệt các Nghị quyết của Đảng, Đại hội toàn quốc Hội CCB lần thứ II đề ra phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ 1997-2002 là: “Xây dựng Hội CCB Việt Nam trong sạch, vững mạnh toàn diện, nâng cao hiệu quả hoạt động, phát huy tốt hơn nữa vai trò nòng cốt trong MTTQ, xứng đáng là chỗ dựa tin cậy của Đảng, chính quyền. Phát triển hội viên và và tổ chức Hội, đoàn kết rộng rãi với CCB, tập hợp Cựu quân nhân (CQN) ở cơ sở, động viên hội viên và CCB, hướng dẫn CQN phát huy truyền thống, phẩm chất “Bộ đội Cụ Hồ”; phát huy tiềm năng đa dạng của CCB và CQN cùng các đoàn thể củng cố ổn định chính trị, tăng cường an ninh quốc phòng, đẩy lùi tiêu cực và tệ nạn xã hội, đoàn kết toàn dân, xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư, góp phần xây dựng Đảng và chính quyền trong sạch, vững mạnh; phát huy quyền làm chủ của nhân dân, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời phát huy ý thức tự lực, tự cường, tình đồng chí, đồng đội, giúp nhau nâng cao đời sống vật chất, tình thần, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của CCB và CQN”. Qua 5 năm (1997-2002) thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, toàn Hội đã đoàn kết, năng động, sáng tạo, khắc phục khó khăn, nỗ lực phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước. Công tác xây dựng Hội có bước phát triển mới, vững chắc, tăng cả về số lượng và chất lượng. Hội tham gia có hiệu quả xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền, tích cực đấu tranh chống âm mưu, hành động phá hoại của các thế lực thù địch, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu. Hội tổ chức tốt phong trào CCB giúp nhau làm kinh tế, xóa đói giảm nghèo, làm giàu chính đáng. Cán bộ, hội viên tích cực tham gia các chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng, phối hợp ngày càng chặt chẽ với ĐTNCS Hồ Chí Minh; tham gia bước đầu có hiệu quả công tác đối ngoại. Trong nhiệm kỳ này, lần đầu tiên tại Đại hội IX của Đảng (19-22/4/2001), công tác CCB Việt Nam được đưa vào văn kiện chính thức của Đại hội. Ngày 8 tháng 1 năm 2002, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX đã ra Nghị quyết chuyên đề số 09- NQ/TW về ‘Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCB Việt nam trong giai đoạn cách mạng mới”. Bộ Chính trị đánh giá: “Cựu chiến binh Việt Nam là lực lượng cách mạng tuyệt đối trung thành của Đảng”, “Hội CCB Việt Nam xứng đáng là một đoàn thể chính trị xã hội, là chỗ dựa tin cậy của Đảng, chính quyền các cấp, nhất là ở cơ sở”. Nghị quyết 09 của Bộ Chính trị là dấu mốc quan trọng về sự trưởng thành và phát triển của Hội, là định hướng tư tưởng và xác định hành động của CCB trong giai đoạn cách mạng mới. ***\* Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh lần thứ III*** Họp từ ngày 26 - 28/12/2002 trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết Đại hội IX của Đảng, cụ thể hóa con đường đi lên CNXH ở nước ta. Đại hội đại biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ III xác định phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ 2002-2007 là: “Tăng cường đoàn kết, vận động các thế hệ CCB thành một lực lượng cách mạng, tuyệt đối trung thành **v**ới Đảng, gương mẫu chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nươc. Xây dựng Hội CCB trong sạch, vững mạnh, đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức hoạt động, đáp ứng chức năng tham mưu cho cấp ủy Đảng về công tác vận động CCB, làm nòng cốt đoàn kết vận động các thế hệ CCB và phối hợp với các đoàn thể, các ngành chức năng vận động CQN, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng, luôn xứng đáng là một đoàn thể chính trị - xã hội đại diện cho ý chí, quyền lợi của CCB, chỗ dựa tin cậy của Đảng, chính quyền, thành viên tích cực của MTTQVN”. Thực hiện Nghị quyết Đại hội III, toàn Hội đã đoàn kết, sáng tạo, hoạt động đạt nhiều thành tích quan trọng, thiết thực. Nổi bật là: Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị; giúp nhau nâng cao đời sống, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu mà Đại hội III đề ra; góp phần tích cực giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ; tham gia có hiệu quả vào hoạt động đối ngoại; xây dựng tổ chức đạt cả số lượng và chất lượng. Hội tiếp tục xứng đáng là một đoàn thể chính trị-xã hội, đại diện cho ý chí, quyền lợi của CCB, thành viên của MTTQVN, là chỗ dựa tin cậy của cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân. Hội đã tham mưu cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh CCB (Lệnh của Chủ tịch nước số: 19/2005/L/CTN, ngày 18/10/2005); tham mưu cho Chính phủ ban hành Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, ngày 12/12/2006 “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh CCB”. **\* *Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh lần thứ IV*** Họp từ ngày 12 - 14/12/2007 trong bối cảnh toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta đang triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ X của Đảng. Đảng phát động Cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh là một sinh hoạt chính trị rộng lớn trong toàn Đảng, trong hệ thống chính trị và toàn dân. Đại hội lần thứ IV của Hội xác định phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ 2007-2012 là: “Đoàn kết vận động các thế hệ CCB phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, “Trung thành, đoàn kết, gương mẫu, đổi mới”, phát huy tiềm năng đa dạng của CCB, tích cực tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền, chế độ XHCN, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X. Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động, xây dựng Hội thực sự trong sạch, vững mạnh, xứng đáng là đoàn thể chính trị-xã hội, chỗ dựa tin cậy của Đảng và chính quyền”. Thực hiện Nghị quyết Đại hội IV, toàn Hội đã đoàn kết, chủ động, sáng tạo, triển khai nhiệm vụ toàn diện, hoàn thành tốt các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội IV đề ra. Nổi bật là: Tham gia tích cực, hiệu quả phong trào CCB giúp nhau giảm nghèo, làm kinh tế giỏi đạt kết quả cao, coi trọng giáo dục truyền thống yêu nước, yêu CNXH, truyền thụ kinh nghiệm cho thế hệ trẻ, hoạt động đối ngoại nhân dân tiếp tục được mở rộng; công tác phối hợp giữa Hội với các ngành có bước phát triển; xây dựng Hội có bước phát triển mới. ***\* Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh lần thứ V*** Họp từ ngày 18 - 20/12/2012 trong bối cảnh toàn Đảng, toàn dân và toàn quân tích cực triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng. Đại hội đại biểu toàn quốc Hôi CCB Việt Nam đề ra phương hướng, nhiệm vụ: “Tiếp tục vận động các thế hệ CCB đoàn kết, phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN và bảo vệ nhân dân; nâng cao tinh thần tự lực, tự cường, giúp nhau giảm nghèo nhanh và bền vững, vươn lên làm giàu hợp pháp; duy trì và mở rộng hoạt động đối ngoại; xây dựng Hội trong sạch, vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức; đổi mới, nâng cao hơn nữa phương thức và hiệu quả hoạt động; chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CCB, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao”. Trong 5 năm (2012-2017), toàn Hội đã nỗ lực, chủ động, sáng tạo, đoàn kết, trách nhiệm, hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ mà Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V đề ra. Hội CCB Việt Nam đã có bước phát triển vững chắc; tổ chức Hội được củng cố, phát triển cả số lượng và chất lượng. Hội đã thực hiện tốt nhiệm vụ tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN, bảo vệ nhân dân và góp phần giữ vững ổn định chính trị ở cơ sở; hoạt động tình nghĩa, giúp nhau xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống; tham gia phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; đấu tranh phòng chống tham nhũng, tiêu cực, tội phạm và các tệ nạn xã hội; giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ; bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của CCB; vận động, tập hợp, phát huy vai trò tích cực của CQN ở cơ sở; công tác đối ngoại nhân dân đạt kết quả tốt. Hội tiếp tục khẳng định là một tổ chức chính tri-xã hội uy tín, thành viên tích cực của MTTQVN, chỗ dựa tin cậy của Đảng, Nhà nước và Nhân dân. ***\* Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh lần thứ VI*** Họp từ ngày 13 - 15/12/2017 trong bối cảnh đất nước thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII. Đại hội đề ra mục tiêu tổng quát là: “Tiếp tục phát huy bản chất truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”; ***trung thành -*** đoàn kết ***-*** gương mẫu ***-*** đổi mới; xây dựng tổ chức Hội trong sạch, vững mạnh; hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ. Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; giúp nhau làm kinh tế, cải thiện đời sống; tham gia giáo dục lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ; tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tội phạm và các tệ nạn xã hội; góp phần xây dựng và củng cố cơ sở chính trị, xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh”. Trong 5 năm (2017-2022) được sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, trực tiếp là Ban Bí thư và các cấp ủy Đảng; sự phối hợp, giúp đỡ có hiệu quả của Chính phủ, các ban, bộ, ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương; sự lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn, kịp thời của Ban Chấp hành Trung ương Hội, cùng với sự nỗ lực, chủ động, sáng tạo, đoàn kết, trách nhiệm của toàn thể cán bộ, hội viên cả nước, Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã có bước phát triển vững chắc; giữ vững bản chất “Bộ đội Cụ Hồ”, truyền thống “Trung thành - Đoàn kết - Gương mẫu - Đổi mới”; xây dựng tổ chức Hội vững mạnh toàn diện; hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ, trong đó có nhiệm vụ hoàn thành xuất sắc. Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ XHCN; giúp nhau làm kinh tế, nâng cao đời sống, tích cực góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước; tham gia giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ; tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tội phạm và các tệ nạn xã hội; phát huy tốt vai trò của các tổ chức Hội trong tham gia phòng, chống đại dịch Covid-19, góp phần xây dựng và củng cố cơ sở chính trị, xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh. Hầu hết các chỉ tiêu chủ yếu trong Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ 2017 - 2022 đều đạt và vượt kế hoạch đề ra; Hội Cựu chiến binh Việt Nam tiếp tục khẳng định là một tổ chức chính trị - xã hội uy tín; thành viên tích cực của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; chỗ dựa tin cậy của Đảng, Nhà nước và Nhân dân. ***\* Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh lần thứ VII*** Họp từ ngày 30 - 31/12/2022, trong bối cảnh toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đang triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII. Đại hội đề ra mục tiêu tổng quát là: Phát huy bản chất “Bộ đội Cụ Hồ”; truyền thống “Trung thành - Đoàn kết - Gương mẫu - Đổi mới”; xây dựng Hội Cựu chiến binh vững mạnh toàn diện; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; giúp nhau làm kinh tế, cải thiện đời sống. Tăng cường vai trò của hội viên trong giáo dục lòng yêu nước, truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ, góp phần xây dựng và củng cố cơ sở chính trị, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Đại hội đã xác định 5 nhóm giải pháp và 2 khâu đột phá: (1)Xây dựng Hội vững mạnh về chính trị, tư tưởng; (2) Xây dựng tổ chức cơ sở hội vững mạnh và đội ngũ cán bộ hội các cấp gương mẫu tiêu biểu; Đại hội đã nhất trí thông qua một số vấn đề sửa đổi, bổ sung Điều lệ. **III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA 35 NĂM** **1. Vận động Cựu chiến binh giữ vững và phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN, bảo vệ Nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc** Hội CCB Việt Nam luôn luôn xác định đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu của Hội. Các cấp Hội thường xuyên quan tâm quán triệt, tổ chức, vận động hội viên giữ vững bản lĩnh chính trị, phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, thực hiện và vận động Nhân dân thực hiện nghiêm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Các cấp Hội tích cực tham gia cuộc vận động xây dựng chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở trong sạch vững mạnh; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, các hiện tượng tiêu cực và tệ nạn xã hội; chủ động ngăn chặn, đấu tranh với những quan điểm sai trái, phản động; phối hợp với các cơ quan, các ngành các đoàn thể kịp thời tham mưu cho cấp ủy Đảng giải quyết xử lý kiên quyết, khôn khéo, hiệu quả các điểm “nóng”, tình huống phức tạp, làm thất bại mọi âm mưu, hành động diễn biến hòa bình", gây bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch; góp phần giữ vững ổn định chính trị ở địa phương. Các cấp Hội bám sát cơ sở, lắng nghe thu thập, phản ánh ý kiến của nhân dân, động viên CCB tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các chương trình kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, đồng thời gương mẫu chấp hành và tuyên truyền, vận động hội viên, Nhân dân thực hiện. Hàng chục vạn hội viên được bầu vào cấp uỷ, chính quyền, hội đồng nhân dân các cấp đã phát huy vai trò nòng cốt trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. Các cấp Hội bám sát sự chỉ đạo của Trung ương Hội và địa phương tổ chức triển khai có kết quả nhiệm vụ giám sát và phản biện xã hội. Trên cơ sở xây dựng đoàn kết trong nội bộ Hội, các cấp Hội, hội viên, CCB tích cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. **2. Tổ chức, động viên Cựu chiến binh nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, giúp nhau làm kinh tế, cải thiện đời sống, phấn đấu giảm nghèo bền vững, làm giàu hợp pháp; tham gia tích cực và có hiệu quả các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước** Hội CCB Việt Nam coi việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho CCB là một nhiệm vụ rất quan trọng, có ảnh hưởng chính trị sâu rộng, tạo nên sự gắn bó giữa hội viên với Hội, giữa hội viên với hội viên. Các cấp Hội tích cực vận động CCB phát huy tinh thần tự lực, tự cường, dám nghĩ, dám làm, có nhiều cách làm hay, sáng tạo, huy động mọi nguồn lực và sự giúp đỡ của cấp uỷ, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể ở địa phương, tranh thủ các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với CCB để đẩy mạnh việc giúp nhau làm kinh tế, nâng cao đời sống, giảm nghèo nhanh và bền vững, vươn lên làm giàu hợp pháp, đóng góp chung cho sự phát triển của xã hội và đất nước. Phong trào CCB giúp nhau làm kinh tế phát triển cả về số lượng, quy mô và hiệu quả. Các cấp Hội tập trung chỉ đạo quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay qua thực hiện ủy thác từ Ngân hàng Chính sách xã hội. Ngoài ra, còn vay của các tổ chức tín dụng khác; huy động vốn nội bộ trong Hội cho vay không lãi hoặc lãi suất thấp. Các hộ nghèo khi vay vốn, được làm quen với hoạt động tín dụng, đã sử dụng có hiệu quả tiền đầu tư cho sản xuất kinh doanh. Tuy có không ít khó khăn, thử thách nhưng các doanh nghiệp, hợp tác xã do CCB làm chủ vẫn đứng vững và tiếp tục phát triển, góp phần giải quyết việc làm cho CCB và con em CCB, gia đình chính sách. Có nhiều tổ hợp tác, tổ đổi công, vần công, quỹ "Nghĩa tình đồng đội", quỹ "Xoá nghèo cho hội viên', nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, giúp nhau xóa nghèo, phát triển kinh tế. Các cấp Hội vận động hội viên tích cực thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển kinh tế- xã hội, các cuộc vận động, các phong trào, thực hiện chính sách an sinh xã hội. **3. Phối hợp chặt chẽ với Chính phủ và các ban ngành, đoàn thể; tham gia tích cực, có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào của đất nước, địa phương** Việc thực hiện quy chế phối hợp giữa Hội CCB Việt Nam với Chính phủ, MTTQVN, các ban, bộ, ngành được triển khai thiết thực, hiệu quả. Thực hiện tốt Chương trình phối hợp tốt với Mặt trận Tổ quốc thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh", "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam", “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; đề án thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố..v..v…; Chương trình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; thực hiện Nghị quyết liên tịch giữa Hội CCB Việt Nam và Bộ Công an “Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự của đất nước trong tình hình hiện nay” (nay là Chương trình phối hợp giữa Hội CCB Việt Nam và Bộ Công An về thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự của đất nước trong tình hình hiện nay và phong trao toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc); thực hiện Nghị quyết liên tịch “Về phối hợp hoạt động giữa Quân đội Nhân dân Việt Nam và Hội CCB Việt Nam” (nay là Chương trình phối hợp hoạt động giữa Quân đội Nhân dân Việt Nam và Hội CCB Việt Nam); phối hợp với Ban Chỉ đạo Quốc gia về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; phối hợp với Hiệp hội Doanh nhân Hội CCB Việt Nam tổ chức các chương trình "Tri ân đồng đội, vang mãi khúc quân hành", thực hiện công tác đền ơn, đáp nghĩa .v.v.. Hội CCB các cấp ký và tổ chức triển khai thực hiện chương trình phối hợp với Ủy ban nhân dân, các ban, ngành, đoàn thể cùng cấp. Cuộc vận động “CCB Việt Nam tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông” và xây dựng văn hóa giao thông đã được các cấp Hội triển khai với nhiều nội dung, hình thức phong phú, sáng tạo, hiệu quả. Toàn Hội có hàng nghìn mô hình hay, điển hình tốt trong thực hiện phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc; phong trào phòng, chống tội phạm, ma túy và tệ nạn xã hội. Hưởng ứng cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh", “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”... Hội CCB các tỉnh, huyện đã phối hợp với các hợp tác xã, doanh nghiệp do CCB làm chủ và với địa phương tổ chức nhiều cuộc triển lãm, hội chợ để quảng bá, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đưa hàng hoá đến vùng nông thôn, miền núi phục vụ người dân; tích cực tham gia phong trào bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia, xây dựng nông thôn mới. Hưởng ứng các phong trào do địa phương phát động, trong những năm gần đây, CCB cả nước đã hiến hàng chục triệu m2 đất, đóng góp hàng trăm tỷ đồng và hàng triệu ngày công để làm mới, sửa chữa, nâng cấp hàng nghìn km đường giao thông, hàng nghìn km kênh mương nội đồng, hàng nghìn cầu, cống và trồng hàng triệu cây xanh các loại; khoanh nuôi, bảo vệ hàng vạn ha rừng. Toàn Hội đã vận động hội viên quyên góp, ủng hộ hàng trăm tỷ đồng cho các loại quỹ hoạt động tình nghĩa (Quỹ phòng, chống thiên tai bão lụt; quỹ vì người nghèo, chất độc da cam-dioxin, khuyến học...); phối hợp Hiệp hội Doanh nhân Hội CCB Việt Nam tuyên truyền, vận động, sử dụng các quỹ từ thiện- xã hội có hiệu quả; góp phần ổn định đời sống vật chất, tinh thần của hội viên, làm sâu sắc hơn nghĩa tình đồng đội, tăng thêm tình đoàn kết gắn bó giữa các hội viên và giữa hội viên với tổ chức Hội. Riêng nhiệm kỳ 2017-2022, Hội CCB đã đóng góp, ủng hộ các loại quỹ do MTTQ Việt Nam quản lý, hướng dẫn; số tiền : 426 tỷ 254 đồng trong đó. - Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”: 68 tỷ 278 triệu đồng. - Quỹ “Vì Người nghèo”: 86 tỷ 940 triệu đồng. - Ủng hộ miền Trung thiệt hại do bão lụt năm 2020: 92 tỷ 513 triệu đồng. - Ủng hộ phòng chống dịch bệnh covid-19 năm 2021: 178 tỷ 494 triệu đồng. - Chương trình “Triệu phần quà Đại đoàn kết” toàn hội ủng hộ gần 20 tỷ đồng; đã hỗ trợ 15.650 phần quà với số tiền là 4 tỷ 695 triệu đồng (300.000đồng/ 01 phần quà) - Tặng 11.754 nhà “ Nghĩa tình Cựu chiến binh”, với số tiền 437 tỷ 804 triệu đồng - Hỗ trợ 8.735 hội viên từ trần, bị thương, bị bệnh hoặc có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy do thiên tai, hỏa hoạn; số tiền 28 tỷ 850 triệu đồng. - Tổ chức các hoạt động về nguồn; tu sửa nghĩa trang liệt sỹ; tặng quà người có công và đối tượng chính sách dịp lễ, tết: 40 tỷ 726 triệu đồng. - Tặng 346.151 suất học bổng, khuyến học cho con em hội viên vượt khó, học giỏi, số tiền 48 tỷ 307 triệu đồng. - Đã có 63/63 tỉnh, thành phố thành lập Hội doanh nhân và Câu lạc bộ doanh nhân CCB. Cả nước có 7.728 Doanh nghiệp, và 82.791 trang trại, HTX do CCB làm chủ; hàng năm tổng doanh thu: 300 nghìn tỷ đồng; nộp thuế cho nhà nước: Hơn 20 nghìn tỷ đồng; giải quyết việc làm cho hơn 800 nghìn lao động. Tổng số vốn đầu tư giải quyết việc làm: 30 nghìn tỷ đồng (*Bình quân mỗi chỗ việc làm bao gồm thiết bị, nhà xưởng, công cụ… cần 50 triệu đồng/người).* - Đặc biệt trong phòng chống Đại dịch Covid-19 (2020-2022) Hội đã vận động các doanh nghiệp, doanh nhân, hội viên cựu chiến binh, cựu quân nhân ủng hộ được số tiền, nhu yếu phẩm và trang thiết bị phòng, chống dịch trị giá trên 800 tỷ đồng. Đã thành lập 5.760 tổ phòng, chống dịch Covid-19 ở cơ sở với hơn 600.000 cán bộ, hội viên tham gia, với nhiều mô hình sáng tạo, hiệu quả như: “Cựu chiến binh chung tay đẩy lùi dịch bệnh Covid”, “Cựu chiến binh tình nguyện tham gia các tổ công tác”; “Mỗi cựu chiến binh là một tuyên truyền viên tích cực phòng chống Covid”; “Tổ xung kích cựu chiến binh áo trắng”. **4. Vận động quân nhân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tiếp tục phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ” tham gia tổ chức Câu lạc bộ, Ban liên lạc Cựu quân nhân, tích cực tham gia các phong trào ở cơ sở** Nhận rõ ý nghĩa, tầm quan trọng và trách nhiệm đối với việc vận động, tập hợp CQN, các cấp Hội chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu cho cấp uỷ, chính quyền, nhất là ở cơ sở lãnh đạo, chỉ đạo, động viên CQN tham gia Câu lạc bộ, Ban liên lạc CQN. Các tỉnh, thành trong toàn quốc đã thành lập hàng nghìn Ban liên lạc, Câu lạc bộ CQN ở cơ sở, thu hút hơn một triệu CQN tham gia. **5. Tham gia thực hiện tốt chế độ, chính sách; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên và Cựu chiến binh. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý cho hội viên và Cựu chiến binh** Hội CCB Việt Nam coi việc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của hội viên là một chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Hội. Trung ương Hội đã phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan chức năng Trung ương nghiên cứu trình Chính phủ ban hành Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh CCCB và Nghị định số 157/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 150/2006/NĐ-CP. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số chính sách về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm y tế, tổ chức tang lễ đối với hội viên, CCB; Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ đến năm 2020 và những năm tiếp theo, các quyết định về chính sách đối với người tham gia kháng chiến... phù hợp với thực tiễn, đáp ứng nguyện vọng của cán bộ, hội viên và CCB. Chủ động tham mưu cho cấp uỷ, chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đã ban hành đối với người có công; đồng thời phổ biến, triển khai thực hiện đến các tổ chức Hội, hội viên các chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước mới ban hành đối với CCB, CQN. Phối hợp với MTTQ, các đoàn thể nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách tại các địa phương, cơ quan, đơn vị; kịp thời phát hiện những vấn đề bất hợp lý, kiến nghị với cấp có thẩm quyền giải quyết và bổ sung, sửa đổi cho phù hợp. Kịp thời tư vấn, giải đáp những vướng mắc về pháp luật, chế độ, chính sách cho hội viên, CCB. **6. Tích cực tham gia giáo dục lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ** Hội CCB Việt Nam coi việc giáo dục truyền thống cach mạng cho thế hệ trẻ là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng. Các cấp Hội đã phối hợp với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tích cực tham gia giáo dục, bồi dưỡng truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ; phát hiện, theo dõi, bồi dưỡng đoàn viên ưu tú để giới thiệu cho Đảng xem xét, kết nạp; động viên đoàn viên, thanh niên lên đường nhập ngũ; động viên, giúp đỡ, tạo việc làm cho đoàn viên, thanh niên đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phương và thanh niên có hoàn cảnh khó khăn. Các cấp Hội đã phối hợp thực hiện phong trào “Bốn đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp”, góp phần tạo điều kiện cho thanh niên học tập, nghề nghiệp, việc làm, nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần, phát triển kỹ năng xã hội. Triển khai có hiệu quả cuộc vận động “Tuổi trẻ chung tay xây dựng nông thôn mới”; vận động các doanh nhân, các CCB làm kinh tế giỏi chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho đoàn viên, thanh niên lập thân, lập nghiệp sản xuất, kinh doanh và tạo việc làm cho quân nhân xuất ngũ trở về địa phương. **7. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi đường lối, chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước** Ngay từ khi mới thành lập, cùng với các nhiệm vụ khác, Hội CCB Việt Nam rất coi trọng và tích cực triển khai đúng hướng và có hiệu quả, góp phần hiện thực hóa chủ trương, đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác, cùng phát triển của Đảng và Nhà nước; nâng cao uy tín, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Hiệp Hội CCB Quốc gia Lào và Hội CCB Căm-pu-chia ngày càng đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả. Hội CCB các tỉnh, huyện tích cực tổ chức hoạt động giao lưu, hợp tác với các tỉnh, thành Hội của bạn; nhất là các tỉnh, huyện có chung đường biên giới. Duy trì trao đổi thông tin và giữ quan hệ chặt chẽ với tổ chức CCB các nước: Nga, Mỹ, Hàn Quốc, Ma-rốc, Đức, Ba Lan, Bun-ga-ri...góp phần tăng cường quan hệ **37** hữu nghị giữa các dân tộc; tích cực tuyên truyền đường lối đối ngoại của Đảng, góp phần thúc đẩy giải quyết hậu quả chiến tranh. Giữ mối quan hệ thường xuyên với các Câu lạc bộ, Ban liên lạc CCB Việt Nam ở nước ngoài để động viên CCB giữ gìn, phát huy phẩm chất “Bộ đội Cụ Hồ”, đóng góp cho công tác vận động cộng đồng và phong trào CCB ở trong nước. Tham gia tích cực và có trách nhiệm với các tổ chức CCB quốc tế như: Liên đoàn CCB các nước ASEAN (VECONAC), Liên đoàn CCB thế giới (WVF), Ủy ban Thường trực CCB khu vực Châu Á- Thái Bình Dương (SCAP). **8. Công tác xây dựng Hội.** *Xây dựng Hội về chính trị, tư tưởng* Các cấp Hội thường xuyên coi trọng, quan tâm công tác giáo dục, chính trị tư tưởng, tổ chức tốt việc tuyên truyền, học tập quán triệt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, nhằm nâng cao nhận thức và trình độ chính trị, định hướng tư tưởng cho cán bộ, hội viên và nhân dân. Các cấp Hội tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền có ý nghĩa chính trị- xã hội sâu rộng, thiết thực trong các sự kiện chính trị, văn hóa xã hội của đất nước, kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước, các hoạt động của Hội. Tuyệt đại đa số hội viên, CCB kiên định, vững vàng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng; tích cực tham gia các nhiệm vụ của cách mạng và của Hội. Các cấp Hội đã triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về xây dựng Đảng, với thực hiện nhiệm vụ chính trị và xây dựng Hội, gắn với việc thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua của Nhà nước và địa phương phát động, đặc biệt là phong trào thi đua “Cựu chiến binh gương mẫu”. Nhiều hội viên đã trở thành những tấm gương sáng, điển hình tiên tiến trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội... Công tác thi đua khen thưởng từng bước được đổi mới, từ nội dung, hình thức, biện pháp tổ chức đến xây dựng mô hình điểm, phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình. *Xây dựng Hội về tổ chức và xây dựng đội ngũ cán bộ* Ngay từ khi mới thành lập, Hội đã chú trọng công tác tuyên truyền, vận động, thu hút các thế hệ CCB vào Hội; đồng thời xây dựng các tiêu chuẩn và mở rộng các đối tượng kết nạp vào Hội. 35 năm qua, Hội không ngừng phát triển về tổ chức Hội các cấp và hội viên cả về số lượng và chất lượng. Đến nay, toàn Hội có 110 tổ chức trực thuộc Trung ương (bao gồm có 63 tỉnh, thành và 47 tổ chức Hội khối các cơ quan bộ, ban, ngành Trung ương); 797 tổ chức Hội cấp trên cơ sở, trong đó có 685 huyện, quận và 77 cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp; 16.314 tổ chức cơ sở Hội, trong đó có 11.029 ở xã, phường, thị trấn và 5.312 ở cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp; 90.013 Chi hội với gần 3 triệu hội viên CCB; 1.587.344 Cựu quân nhân. Đã có nhiều chủ trương, giải pháp cơ bản, đồng bộ xây dựng hệ thống tổ chức Hội vững mạnh; trong xây dựng Hội đã gắn xây dựng về tổ chức với xây dựng về chính trị, tư tưởng, xây dựng đội ngũ cán bộ, hội viên, trong đó cán bộ là khâu then chốt. Hệ thống tổ chức Hội đã được xây dựng hoàn chỉnh từ Trung ương đến cơ sở; đến nay 100% xã, phường có tổ chức Hội, cơ bản các thôn, ấp, bản, tổ dân phố có chi hội, phân hội hoặc có CCB làm nòng cốt trong công tác vận động quần chúng. So với thời kỳ đầu, số tổ chức cơ sở Hội ở các loại hình đều tăng, riêng tổ chức Hội ở cơ quan các ban, bộ, ngành Trung ương hiện nay có 47 tổ chức Hội. *Công tác kiểm tra, giám sát* Thường xuyên coi trọng công tác kiểm tra, xác định kiểm tra, giám sát là một trong những chức năng lãnh đạo, một nhiệm vụ công tác của tổ chức Hội các cấp, một quy trình trong toàn bộ hoạt động lãnh đạo của Hội từ khâu đề ra chủ trương, kế hoạch đến khâu tổ chức thực hiện đối với các tổ chức Hội và hội viên về chấp hành Điều lệ, Nghị quyết của Hội. *Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động* Các cấp Hội đã coi việc đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Hội là nhiệm vụ quan trọng trong công tác xây dựng Hội. Nội dung, phương thức hoạt động được đổi mới, thể hiện rõ hơn vai trò, tính chất của một tổ chức chính trị - xã hội; có sự phân công trách nhiệm cụ thể, tạo sự đồng thuận và thống nhất cao trong hành động. Thường xuyên gắn công tác xây dựng Hội với việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, các phong trào của địa phương, ban, bộ, ngành, cơ quan, đơn vị. Trong chỉ đạo hoạt động đã hướng mạnh về cơ sở; lấy cơ sở, các chi Hội, phân Hội làm địa bàn hoạt động, nhất là miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Chú trọng tổng kết thực tiễn, rút ra những bài học kinh nghiệm, tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra, giám sát; tích cực đổi mới nội dung, hình thức nâng cao chất lượng sinh hoạt, hiệu quả hoạt động của tổ chức cơ sở Hội. Thường xuyên quan tâm đổi mới phong cách, lề lối làm việc, nói đi đôi với làm của lãnh đạo, cơ quan Hội từ Trung ương tới cơ sở, đáp ứng với yêu cầu thực tiễn hoạt động của Hội. **IV. PHẦN THƯỞNG CAO QUÝ, TRUYỀN THỐNG VẺ VANG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM** **1. Phần thưởng cao quý** Qua 35 năm xây dựng và trưởng thành, Hội vinh dự được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh (năm 2012); Hai Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 2002, 2009), Ba Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 2017, 2019, 2022), Huân chương Lao động hạng Ba (năm 2005) vì đã có công lao to lớn và có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, Nhà nước và dân tộc. Đảng, Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tặng Huân chương Ítxala (Tự do) hạng Nhất. Đã có hàng trăm tập thể, hàng trăm cá nhân của Hội được tặng thưởng Huân chương Lao động các hạng; Đến nay đã có 22 cá nhân được tuyên dương danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới. Hàng trăm tập thể, hàng nghìn cá nhân đã được Thủ tướng Chính phủ, ban, bộ, ngành, chính quyền các cấp khen thưởng và tặng nhiều danh hiệu cao quý khác. **2. Những truyền thống vẻ vang của Hội** - Qua 35 năm, xây dựng và trưởng thành các thế hệ CCB Việt Nam tiếp tục giữ vững và phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ” đã đoàn kết, nỗ lực phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ, xây dựng Hội trong sạch, vững mạnh ngang tầm nhiệm vụ, khẳng định vị thế của một đoàn thể chính trị - xã hội, xứng đáng với sự tin cậy của Đảng, Nhà nước và niềm tin yêu của nhân dân; xây dựng nên truyền thống vẻ vang của Hội: TRUNG THÀNH - ĐOÀN KẾT - GƯƠNG MẪU - ĐỔI MỚI. - Trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ XHCN và Nhân dân đã được hàng triệu CCB tôi luyện, thử thách, khẳng định trong chiến tranh cách mạng, ngày nay trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, truyền thống đó lại càng được phát huy mạnh mẽ được biểu hiện rõ nét nhất là, các cấp Hội, hội viên, CCB tích cực tham gia và đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân, chế độ XHCN. - Đoàn kết, là truyền thống quý báu của dân tộc, của Đảng và Quân đội ta đã được Hội CCB Việt Nam kế thừa và phát triển. Trên cơ sở đường lối, chủ trương, nguyên tắc của Đảng, lợi ích của nhân dân và mục đích, chức năng, nhiệm vụ của Hội là cơsở để đoàn kết, thống nhất trong xây dựng và hoạt động. Hội không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết gắn bó keo sơn trong nội bộ, đoàn kết khăng khít với nhân dân, đoàn kết quốc tế. - Gương mẫu, là phẩm chất tốt đẹp của người CCB được thể hiện ở các mặt năng lực, phẩm chất, đạo đức, lối sống đối với Nhân dân vả trong tổ chức cơ quan, đơn vị mình sống và làm việc. Nói đi đôi với làm là phương châm hành động của hàng triệu CCB, nhiều CCB là những tấm gương sáng, mẫu mực được mọi người noi theo, tin tưởng và yêu mến. - Đổi mới, CCB “Cựu mà không cũ, cựu mà mới”, các cấp Hội, hội viên, CCB đã quán triệt, thấm nhuần và thực hiện tốt đường lối đường lối của Đảng, đổi mới về tư duy, lý luận, tác phong, phương pháp chỉ đạo và hoạt động thực tiễn. Nhiều cấp Hội, hội viên, CCB đã nỗ lực, tích cực học tập, sáng tạo trong hoạt động thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi trong giai đoạn cách mạng mới. **3. Những bài học kinh nghiệm** ***Một là****,* triệt để tuân thủ nguyên tắc hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước. Các cấp Hội phải luôn bám sát chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; chức năng, nhiệm vụ chính trị của Hội; thường xuyên coi trọng và tiến hành công tác chính trị, tư tưởng, tập hợp, đoàn kết, động viên CCB tiếp tục giữ vững và nâng cao bản lĩnh chính trị, phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”. ***Hai là,*** các hoạt động của Hội phải xuất phát từ nguyện vọng, quyền và lợi ích chính đáng của hội viên; luôn quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của CCB; tích cực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CCB, sâu sát cơ sở, gắn bó mật thiết với hội viên. Động viên CCB nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, giúp nhau giảm nghèo, làm kinh tế giỏi, vươn lên làm giàu hợp pháp, chủ động, tích cực trong vận động, khai thác các nguồn lực. ***Ba là,*** phải thường xuyên đổi mới nội dung, phương thức hoạt động; đổi mới công tác thi đua, khen thưởng. Trong tổ chức thực hiện phải tạo được sự thống nhất về nhận thức, có chương trình, kế hoạch cụ thể, xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu, trọng tâm, trọng điểm, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; lựa chọn đúng vấn đề ưu tiên, khâu đột phá; có quyết tâm cao, giải pháp linh hoạt, sáng tạo, huy động được sức mạnh nội lực của tổ chức Hội, hội viên. Chú trọng việc xây dựng và nhân rộng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, các mô hình hay, hoạt động sáng tạo, hiệu quả. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động. ***Bốn là,*** có sự phối hợp, kết hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, tổ chức đoàn thể, nhân dân trong mọi hoạt động của Hội; được cấp ủy Đảng, chính quyền, ban ngành, đoàn thể quan tâm tạo điều kiện và phối hợp chặt chẽ, hiệu quả. ***Năm là****,* chú trọng xây dựng tổ chức Hội trong sạch vững mạnh, xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nâng cao trình độ, năng lực cán bộ, nhất là cán bộ chủ trì là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng hoạt động của Hội; gắn quy hoạch với đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ. **Phần thứ hai** **TIẾP TỤC PHÁT HUY BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG** **“BỘ ĐỘI CỤ HỒ”, XÂY DỰNG HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH, HOÀN THÀNH XUẤT SẮC MỌI NHIỆM VỤ** Thời gian tới, tình hình thế giới và khu vực dự báo sẽ còn tiếp tục có những diễn biến phức tạp, khó lường. Hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, song cũng đứng trước nhiều khó khăn, thách thức mới. Ở trong nước, bốn nguy cơ mà Đảng ta đã từng cảnh báo vẫn còn hiện hữu, có mặt sẽ còn diễn biến phức tạp và gay gắt hơn. Những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ; sự xuống cấp về các giá trị văn hóa, đạo đức, lối sống; những mâu thuẫn, bức xúc trong xã hội sẽ còn diễn biến phức tạp; phân cực giàu - nghèo có xu hướng ngày càng gia tăng. Tranh chấp biển, đảo, chủ quyền lãnh thổ, chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng... là những nguy cơ lớn luôn luôn có thể xảy ra. Các thế lực thù địch, phản động, cơ hội chính trị trong và ngoài nước sẽ còn câu kết với nhau tăng cường các hoạt động "diễn biến hòa bình", "phi chính trị hóa" lực lượng vũ trang với âm mưu, thủ đoạn chống phá ngày càng tinh vi, công khai và trực diện hơn. Trước tình hình thế giới, trong nước và của Hôi đặt ra nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự phối hợp, giúp đỡ có hiệu quả của Chính phủ, các ban, bộ, ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương, sự ủng hộ của nhân dân; kế thừa và phát huy những thành tựu đạt được qua 35 năm xây dựng và trưởng thành, đòi hỏi Hội Cựu chiến binh Việt Nam trong những năm tới phải nỗ lực phấn đấu hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ trong giai đoạn cách mạng mới. 1. Tiếp tục vận động Cựu chiến binh đoàn kết, giữ vững và phát huy bản chất truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”; tích cực tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Hội. 2. Phát huy mọi tiềm năng, động viên CCB nêu cao tinh thần tự lực, tự cương; giúp nhau làm kinh tế, cải thiện đời sống; phấn đấu giảm nghèo bền vững, làm giàu hợp pháp. Tham gia tích cực và có hiệu quả các chương trình phát triển kinh tế của địa phương, đất nước. 3. Thực hiện tốt quy chế phối hợp với Chính phủ và các ban, bộ, ngành, đoàn thể; tích cực tham gia các cuộc vận động, các phong trào, các chương trình phát triển văn hóa- xã hội, quốc phòng- an ninh ở địa phương. 4. Vận động, động viên CQN tham gia các Câu lạc bộ, Ban liên lạc CQN, tích cực tham gia các phong trào ở cơ sở. 5. Chủ động tham gia thực hiện chế độ, chính sách; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên và CCB. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý cho hội viên và CCB. 6. Tích cực tham gia giáo dục lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ. 7. Tích cực tham gia hoạt động đối ngoại nhân dân, góp phần thực hiện đường lối, chính sách đối ngoại của của Đảng, Nhà nước. 8. Tập trung xây dựng Hội vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức; tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của tổ chức cơ sở Hội. Trọng tâm là xây dựng Hội vững mạnh về chính trị, tư tưởng và đổi mới, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở Hội. Hội CCB Việt Nam đã đi qua chặng đường 30 năm xây dựng và phát triển, đồng hành cùng công cuộc đổi mới của Đảng, dân tộc và đất nước. Trước yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ mới, các thế hệ CCB Việt Nam tiếp tục phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, “ **TRUNG THÀNH -** ĐOÀN KẾT **-** GƯƠNG MẪU **-** ĐỔI MỚI**”**, nêu cao tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, tự lực, tự cường, năng động, sáng tạo, ra sức thi đua thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng và hoàn thành xuất sắc mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ VI đề ra, xây dựng Hội trong sạch, vững mạnh, ngang tầm nhiệm vụ và vị thế của một đoàn thể chính trị - xã hội, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xứng đáng với sự tin cậy của Đảng, Nhà nước và Nhân dân. **Phần thứ ba** **MỘT SỐ TƯ LIỆU VÀ SỰ KIỆN** **I. MỘT SỐ VĂN BẢN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM** \* Thông báo số 173/TB-TW, ngày 18/12/1989 của Ban Bí thư về thành lập Hội CCB Việt Nam. \* Quyết định số 100/QĐ-TW, ngày 3/2/1990 của Ban Bí thư (Khóa VI) cho thành lập Hội CCB Việt Nam và Chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Hội CCB Việt Nam, gồm 31 đồng chí, do Thượng tướng Song Hào làm Chủ tịch. \* Thông báo số 246/TB-TW, ngày 23/02/1991 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa VI) về một số vẫn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của Hội CCB Việt Nam. Trong đó nêu rõ: “*Cũng như đối với các đoàn thể chính trị khác, từng cấp Hội CCBViệt Nam chịu sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng địa phương...”.* \* Thông báo số 07/TB-TB-TW, ngày 4/11/1991 của Ban Bí thư (Khóa VII) về công tác của Hội CCB Việt Nam, trong đó khẳng định: “...Hội CCB Việt Nam là một đoàn thể nhân dân, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp cách mạng, nhất là trong tình hình hiện nay, Hội là tổ chức chính trị đáng tin cậy của Đảng và Nhà nước...”. \* Quyết định số 167-NS/TW, ngày 4/1/1992 của Ban Bí thư về việc thành lập Đảng đoàn Trung ương Hội CCB Việt Nam, gồm các đồng chí: Thượng tướng Song Hào làm Bí thư; các đồng chí: Thượng tướng Trần Văn Trà, Trung tướng Lê Hiến Mai; Trung tướng Nguyễn Đôn, Thiếu tướng Huỳnh Đắc Hương là Ủy viên. \* Nghị quyết số 09-NQ/TW, ngày 8/1/2002 của Bộ Chính trị, về: “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCB Việt Nam trong giai đoạn cách mạng mới”, trong đó đánh giá: “Hội CCB Việt Nam xứng đáng là một đoàn thể chính trị-xã hội, là chỗ dựa tin cậy của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp nhất là cơ sở.” \* Pháp lệnh số 27/2005/PL-UBTVQH11, ngày 7/10/2005, Ủy Ban Thường vụ Quốc hội (Khóa 11). Pháp lệnh CCB có 5 chương, 18 điều. \* Nghị định Số 150/2006/NĐ-CP, ngày 12/12/2006, Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ra nghị định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh CCB. Nghị định có 4 chương, 16 điều. \* Kết luận 66-KT/TW của Ban Bí thư (khóa X), ngày 4/3/2010 về: “Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCB trong giai đoạn cách mạng mới”, trong đó đánh giá: “Hội CCB Việt Nam tiếp tục khẳng định là một đoàn thể chính trị-xã hội hoạt động có hiệu quả, được cấp ủy đảng, chính quyền và nhân dân tin tưởng, ghi nhận và đánh giá cao; nhất là việc tham gia giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở và hòa giải trong nhân dân. \* Báo cáo Chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (từ ngày 19 - 22/4/2001) nêu: “Đối với CCB, phát huy bản chất, truyền thống "Bộ đội Cụ Hồ", tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, chính quyền, chế độ XHCN; giúp nhau cải thiện đời sống; góp phần giáo dục truyền thống và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ...”. \* Báo cáo Chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (từ ngày 18 - 25/4/2006) nêu: “Đối với CCB, phát huy truyền thống "Bộ đội Cụ Hồ", tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, chính quyền và chế độ XHCN. Động viên CCB giúp nhau cải thiện đời sống, xoá đói giảm nghèo, góp phần giáo dục lòng yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ; thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở; đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội; tham gia xây dựng và củng cố cơ sở chính trị, xây dựng Đảng, chính quyền ở cơ sở trong sạch, vững mạnh...”. \* Báo cáo Chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, (từ ngày 12 - 19/1/2011) nêu: “…Phát huy truyền thống Bộ đội Cụ Hồ, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN, bảo vệ nhân dân của CCB. Động viên CCB giúp nhau làm kinh tế, cải thiện đời sống, tích cực tham gia giáo dục lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ; đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội; xây dựng và củng cố cơ sở chính trị, xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh.” \* Báo cáo Chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, (từ ngày 20 - 28/1/2016) nêu: “.Đảng, Nhà nước có cơ chế, chính sách tạo điều kiện, đồng thời động viên CCB tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN; giúp nhau làm kinh tế, cải thiện đời sống; tích cực tham gia giáo dục lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ; tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tội phạm và các tệ nạn xã hội; góp phần xây dựng và củng cố cơ sở chính trị, xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh...” \* Báo cáo Chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, từ ngày 25/01/2021 đến ngày 01/02/2021 nêu rõ nhiệm vụ: “Động viên cựu chiến binh phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ” trong xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; giúp nhau làm kinh tế, cải thiện đời sống. Tăng cường vai trò của hội viên trong việc giáo dục lòng yêu nước, truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ, góp phần xây dựng và củng cố cơ sở chính trị, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh”*.* **II. TRÍCH MỘT SỐ PHÁT BIỂU CỦA CÁC ĐỒNG CHÍ LÃNH ĐẠO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM** 1. Trích phát biểu của Tổng Bí thư Đỗ Mười tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ I, ngày 19/12/1992. “Từ khi thành lập, dưới sự lãnh dạo của Đảng, Hội CCB Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trong cả nước, từ thành thị đến nông thôn, từ đồng bằng đến miền núi, trở thành một đoàn thể nhân dân trong khối đại đoàn kết toàn dân, một thành viên của MTTQVN...”. 2. Trích điện chúc mừng Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ I, ngày 19/12/1992 của đồng chí Nguyễn Văn Linh, Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng. “Từ “Cựu” của Hội chúng ta chỉ có nghĩa là “CCB cầm súng đạn”. Nhưng chúng ta vẫn còn đang là “chiến binh” trong hàng ngũ các đoàn thể chính trị, trong MTTQ, phải hàng ngày lãnh đạo hô hào toàn dân đoàn kết đấu tranh chống cuộc chiến tranh “diễn biền hòa bình” của đế quốc và bọn phản động, cũng như chống những tệ nạn cửa quyền, tham nhũng, buôn lậu. chúng ta vẫn đang phải vững và giương cao ngọn cờ bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ Đảng, bảo vệ CNXH theo mô hình Việt Nam...”. 3. Trích phát biểu của Tổng Bí thư Đỗ Mười tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ II, ngày 17/12/1997. “Trước hết, Hội cần tích cực tham gia giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Đây là một nhiệm vụ chính trị quan trọng của Hội và các đồng chí có điều kiện, khả năng để làm tốt nhiệm vụ này. Các cấp Hội và anh chị em CCB phải tích cực, chủ động, kiên quyết đấu tranh chống các luận điệu chống đối, vu cáo, bịa đặt, kích động, xuyên tạc sự thực của bọn phản động, bảo vệ Chủ nghĩa Mác-lênin, và tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ cương lĩnh, đường lối tổ chức của Đảng ta; góp sức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo, giải quyết tốt mâu thuẫn trong nhân dân, xây dựng tình làng nghĩa xóm; kịp thời ngăn chặn những hành động cực đoan, vô chính phủ, gây rối trật tự công cộng; góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.. 4. Trích phát biểu của Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ III, ngày 26/12/2002. . “Tôi mong rằng Hội CCB Việt Nam tiếp tục đoàn kết, động viên CCB cả nước và vận động anh chị em CQN phát huy bản chất anh hùng cách mạng trong đấu tranh cứu nước thành chủ nghĩ anh hùng cách mạng trong xây dựng hòa bình, phấn đấu xứng đáng với tầm vóc và nhiệm vụ chính trị của Hội, cùng toàn Đảng, toàn dân và toàn quân đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vì dân giầu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, vững bước tiến lên chủ nghĩa xã hội...”. 5. Trích phát biểu của Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ IV, ngày 12/12/2007 Ở cơ sở, Hội CCB có uy tín, vai trò tích c ực trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp với cấp ủy, chính quyền, nhân dân địa phương trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cũng như tháo gỡ những khó khăn, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trên các địa bàn...”. Thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh đã tặng Hội CCBViệt Nam Bức trướng mang dòng chữ: “Cựu chiến binh phát huy bản chất truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, Trung thành - Đoàn kết - Gương mẫu - Đổi mới”. 6. Trích Thư chúc mừng Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ IV của Đại tướng Võ Nguyên Giáp, ngày 12/12/2007 “Nhìn lại 18 năm xây dựng, hoạt động và trưởng thành, tôi hoàn toàn nhất trí với Ban Chấp hành Trung ương Hội khóa III đã khái quát truyền thống của Hội bằng 8 chữ: Trung thành, đoàn kết, gương mẫu, đổi mới. Tám chữ ấy đã phản ánh được bản chất, truyền thống, thành tích, kinh nghiệm hoạt động của Hội từ ngày thành lập đến nay và trở thành phương châm hành động của Hội từ nay về sau...”. 7. Trích phát biểu của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ V, ngày 18/12/2012 “…Từ khi ra đời đến nay, Hội CCB Việt Nam đã không ngừng lớn mạnh, trưởng thành, hoạt động tích cực, đúng hướng và hiệu quả. Trong những năm gần đây, Hội tiếp tục giáo dục, chăm lo, bồi dưỡng cho cán bộ, hội viên kiên định mục tiêu lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, quán triệt và thực hiện nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tham gia có hiệu quả vào nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN và nhân dân.” 8. Trích phát biểu của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ VI, ngày 14/12/2017 ... “Hội đã tập hợp, đoàn kết, hướng dẫn hội viên kiên quyết đấu tranh chống các âm mưu và hành động phá hoại của các thế lực thù địch cùng các quan điểm sai trái, phản động; tham gia có hiệu quả vào nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN và bảo vệ nhân dân. Đã phối hợp chặt chẽ với chính quyền, mặt trận và các đoàn thể, thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, đấu tranh chống tham nhũng, quan liêu, lãng phí, tích cực tham gia các phong trào, các cuộc vận động do Trung ương và các địa phương phát động, tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Đóng góp tích cực vào việc tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương, đồng thời cử cán bộ, hội viên tham gia giải quyết những vấn đề bức xúc, phức tạp nảy sinh từ cơ sở; xây dựng tình làng nghĩa xóm, góp phần giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Hàng chục vạn hội viên Hội CCB đã được Đảng và nhân dân tín nhiệm bầu vào cấp uỷ, hội đồng nhân dân các cấp, công tác trong hệ thống chính trị và đã phát huy vai trò là lực lượng nòng cốt, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao...” 9. Trích phát biểu của Chủ tịch nước Trương Tấn Sang tại Đại hội thi đua yêu nước lần thứ V và kỷ niệm 25 năm ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam (6/12/1989 - 6/12/2014). “Phong trào đã hướng vào thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu của Hội là: đoàn kết, vận động CCB phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”; tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền, chế độ XHCN và khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nêu cao ý chí tự lực, tự cường, giúp nhau phát triển kinh tế. Đồng thời, các cán bộ, hội viên đã tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh... của cả nước. Các cấp Hội đã đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, giáo dục truyền thống kiên cường của dân tộc, chủ nghĩa yêu nước, lý tưởng cách mạng cho thế hệ trẻ, động viên thanh niên lập thân, lập nghiệp, xung kích xây dựng và bảo vệ Tổ quốc...” 10. Trích phát biểu của Chủ tịch nước Trần Đại Quang tại Đại hội đại biểu Hiệp hội Doanh nhân Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ II, ngày 8/8/2018 “Đảng, Nhà nước và nhân dân đánh giá cao hoạt động và những đóng góp tích cực của Hội CCB Việt Nam và Hiệp hội Doanh nhân CCB Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Một số CCB đã trở thành những doanh nhân giỏi, ứng dụng những tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm cho hàng nghìn người lao động, tích cực tham gia các hoạt động bảo đảm an sinh xã hội, giúp đỡ đồng chí, đồng đội và đồng bào còn gặp khó khăn, được Đảng, Nhà nước phong tặng danh hiệu cao quý: Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. Đây là những tấm gương tiêu biểu về ý chí, nghị lực của “Bộ đội Cụ Hồ” đã vượt khó, vươn lên trên mặt trận mới - mặt trận chiến thắng nghèo nàn và lạc hậu. 11. Trích phát biểu của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Cựu chiến binh Việt Nam lần thứ VII, ngày 30/12/2022 “Phát huy những thành tựu, thành quả của công cuộc đổi mới, trong nhiệm kỳ 2017-2022 vừa qua “Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã không ngừng lớn mạnh, hoạt động tích cực, đúng hướng và hiệu quả hơn, xứng đáng với vai trò, vị trí là nòng cốt chính trị, là chỗ dựa tin cậy của Đảng, chính quyền các cấp, là cầu nối vững chắc quan hệ máu thịt giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân”. **III. CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC HỘI CCB VIỆT NAM** \* Ngày 3/2/1990, Ban Bí thư (Khóa VI) ra Quyết định số 100/QĐ-TW, thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Chỉ định Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời Hội Cựu chiến binh Việt Nam, gồm 31 đồng chí, trong đó: Thượng tướng Song Hào, Chủ tịch; Thượng tướng Trần Văn Trà, Phó Chủ tịch; Trung tướng Nguyễn Đôn, Phó Chủ tịch; Trung tướng Lê Hiến Mai, Phó Chủ tịch; Thiếu tướng Huỳnh Đắc Hương, Tổng thư ký. Ban chấp hành Trung ương lâm thời Hội CCB Việt Nam có nhiệm vụ dự thảo Điều lệ Hội và các tài liệu khác để trình Đại hội, bầu Ban Chấp hành trung ương chính thức; giúp các tỉnh, thành phố hình thành tổ chức lâm thời; thực hiện thu nạp hội viên và chuẩn bị Đại hội, làm các thủ tục cần thiết để tổ chức Hội CCB Việt Nam; Khẩn trương chuẩn bị để có thể tiến hành Đại hội và đi vào hoạt động chính thức trước ngày 19/5/1990. ***\* Đại hội lần thứ I.*** Họp từ ngày 19 - 20/11/1992 tại Hội trường Ba Đình, Hà Nội. Dự Đại hội có 318 đại biểu, đại diện cho gần 700.000 hội viên trong cả nước. - Đại hội thông qua Báo cáo Chính trị của Ban chấp hành Trung ương (BCHTƯ) lâm thời Hội CCB Việt Nam; thông qua Dự thảo Điều lệ Hội CCB Việt Nam. - Đại hội suy tôn Đại tướng Võ Nguyên Giáp làm Chủ tịch danh dự Hội CCB Việt Nam. - Đại hội bầu BCHTƯ gồm 75 đồng chí, Ban Thường vụ gồm 19 đồng chí Thượng tướng Trần Văn Quang, Chủ tịch; Thượng tướng Trần Văn Trà, Phó Chủ tịch; Trung tướng Nguyễn Đôn, Phó Chủ tịch; Thiếu tướng Nguyễn Trọng Vĩnh, Phó Chủ tịch; Thiếu tướng Lê Thanh, Tổng Thư ký. ***\* Đại hội lần thứ II.*** Họp từ ngày 17 - 18/12/1997 tại Hội trường Ba Đình, Hà Nội. Dự Đại hội có 432 đại biểu, đại diện cho 1.350.000 hội viên. - Đại hội thông qua Báo cáo Chính trị của BCHTƯ Hội khóa I; thông qua Điều lệ Hội CCB Việt Nam được bổ sung, sửa đổi. - Đại hội tiếp tục suy tôn Đại tướng Võ Nguyên Giáp là Chủ tịch danh dự Hội CCB Việt Nam. - Đại hội bầu BCHTƯ gồm 88 đồng chí, Ban Thường vụ gồm 17 đồng chí Thượng tướng Trần Văn Quang, Chủ tịch; Thượng tướng Đào Đình Luyện, Phó Chủ tịch; Trung tướng Nguyễn Quốc Thước, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký; Trung tướng Đặng Quân Thụy, Phó Chủ tịch kiêm Trưởng ban Kiểm tra. ***\* Đại hội lần thứ III.*** Họp từ ngày 26 - 28/12/2002 tại Hội trường Ba Đình, Hà Nội. Dự Đại hội có 417 đại biểu đại diện cho hơn 1.700.000 hội viên. - Đại hội thông qua Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ II; phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ III (2003-2007); thông qua Điều lệ Hội CCB Việt Nam được bổ sung, sửa đổi. - Đại hội tiếp tục suy tôn Đại tướng Võ Nguyên Giáp là Chủ tịch danh dự Hội CCB Việt Nam. - Đại hội bầu BCHTƯ gồm 94 đồng chí, Ban Thường vụ gồm 19 đồng chí Trung tướng Đặng Quân Thụy, Chủ tịch; Trung tướng Trần Hanh, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký; Trung tướng Đỗ Quang Hưng, Phó Chủ tịch; Thiếu tướng Phạm Hữu Bồng, Phó Chủ tịch. ***\* Đại hội lần thứ IV.*** Họp từ ngày 12 - 14/12/2007 tại Hội trường Bộ Quốc phòng, Hà Nội. Dự Đại hội có 497 đại biểu đại diện cho hơn 2.200.000 hội viên. - Đại hội thông qua Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ III; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ IV; thông qua Điều lệ Hội CCB được bổ sung, sửa đổi. - Đại hội tiếp tục suy tôn Đại tướng Võ Nguyên Giáp là Chủ tịch danh dự Hội CCB Việt Nam. - Đại hội bầu BCHTƯ gồm 99 đồng chí, Ban Thường vụ 21 đồng chí Trung tướng Trần Hanh, Chủ tịch; Thiếu tướng Phạm Hữu Bồng, Phó Chủ tịch Thường trực; Trung tướng Phùng Khắc Đăng, Phó Chủ tịch; Trung tướng Lê Thành Tâm, Phó Chủ tịch; Thiếu tướng Đỗ Văn Mùi, Phó Chủ tịch. ***\* Đại hội lần thứ V.*** Họp từ ngày 18 - 20/12/2012 tại Hội trường Bộ Quốc phòng, Hà Nội. Dự Đại hội có 510 đại biểu đại diện cho gần 2.700.000 hội viên. - Đại hội thông qua Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ IV; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ V; thông qua Điều lệ Hội CCB được bổ sung, sửa đổi. - Đại hội tiếp tục suy tôn Đại tướng Võ Nguyên Giáp là Chủ tịch danh dự Hội CCB Việt Nam. - Đại hội bầu BCHTƯ gồm 99 uỷ viên; Ban Thường vụ 23 đồng chí Thượng tướng Nguyễn Văn Được, Chủ tịch; Trung tướng Phùng Khắc Đăng, Phó Chủ tịch; Trung tướng Nguyễn Song Phi, Phó Chủ tịch; Trung tướng Nguyễn Văn Đạo, Phó Chủ tịch; Trung tướng Lê Thành Tâm, Phó Chủ tịch. - Ngày 04-10-2013, Đại tướng Võ Nguyên Giáp qua đời tại Hà Nội trong niềm tiếc thương vô hạn của nhân dân và CCB cả nước. ***\* Đại hội lần thứ VI.*** Họp từ ngày 13 - 15/12/2017 tại Hội trường Bộ Quốc phòng; dự Đại hội có 516 đại biểu đại diện cho gần 3 triệu hội viên trong cả nước. - Đại hội thông qua Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ V; phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ VI (2017-2022); thông qua Điều lệ Hội CCB được bổ sung, sửa đổi. - Đại hội bầu BCHTƯ gồm 98 đồng chí; Ban Thường vụ gồm 22 đồng chí Thượng tướng Nguyễn Văn Được, Chủ tịch Trung tướng Nguyễn Song Phi, Phó Chủ tịch; Trung tướng Nguyễn Văn Đạo, Phó Chủ tịch; Thiếu tướng Nguyễn Văn Chương, Phó Chủ tịch. ***\* Đại hội lần thứ VII.*** Họp từ ngày 29 - 31/12/2022 tại Hội trường Bộ Quốc phòng; dự Đại hội có 507 đại biểu đại diện cho hơn 03 triệu hội viên cựu chiến binh trong cả nước. - Đại hội thông qua Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ VI; phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ VI (2022-2027); thông qua Điều lệ Hội CCB được bổ sung, sửa đổi. - Đại hội bầu BCHTƯ gồm 94 đồng chí; Ban Thường vụ gồm 22 đồng chí Thượng tướng Bế Xuân Trường - Chủ tịch Hội CCB Việt Nam Thượng tướng Phạm Hồng Hương - Phó chủ tịch Hội CCB Việt Nam Trung tướng Khuất Việt Dũng - Phó chủ tịch Hội CCB Việt Nam Thiếu tướng Nguyễn Minh Hoàng – Phó Chủ tịch Hội CCB Việt Nam, Chủ tịch Hội CCB T.P Hồ Chí Minh Đồng chí Lê Văn Kiểm - Phó Chủ tịch Hội CCB Việt Nam, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nhân CCB Việt Nam **IV. TỔNG HỢP HỘI VIÊN, TỔ CHỨC HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM** Đại hội đại biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ I, toàn Hội có 700.000 hội viên. Đại hội biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ II, toàn Hội có 1.350.000 hội viên, sinh hoạt ở 13.000 tổ chức cơ sở xã, phường, thị trấn. Đến tháng 12/1997 đã phát triển được 435 cơ sở Hội ở cơ quan, trường học, doanh nghiệp Nhà nước. Đại hội biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ III, toàn Hội có 1.700.000 hội viên, sinh hoạt trong hơn 14.000 tổ chức cơ sở Hội trong cả nước. Đại hội đại biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ IV, toàn Hội có 2.200.000 hội viên, sinh hoạt trong hơn 15.000 tổ chức cơ sở Hội trong cả nước. Đại hội đại biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ V, toàn Hội có 2.700.000 hội viên, sinh hoạt ở 16.000 tổ chức cơ sở Hội. Đại hội đại biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ VI *\* Hội viên* - Tổng số hội viên: 2.990.436 đồng chí; - Hội viên là đảng viên: 848.607 đồng chí; - Hội viên là cấp tướng: 479/598 đồng chí sinh hoạt; - Hội viên tham gia kháng chiến chống Pháp: 94.400 đồng chí; - Hội viên tham gia kháng chiến chống Mỹ: 1.331354 đồng chí; - Hội viên là nữ: 252.415 đồng chí; - Hội viên là dân tộc ít người: 376.736 đồng chí; - Hội viên hưởng chế độ hưu trí và bảo hiểm xã hội: 432.100 đồng chí; - Hội viên là Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lao động: 617 đồng chí; - Hội viên là thương binh: 292.638 đồng chí; - Hội viên bị nhiễm chất độc da cam: 130.833 đồng chí. Đại hội đại biểu toàn quốc Hội CCB Việt Nam lần thứ VII *\* Hội viên* - Tổng số hội viên: 3.014.710 đồng chí; - Hội viên là đảng viên: 856.119 đồng chí; - Hội viên là cấp tướng: 656/923 đồng chí sinh hoạt; - Hội viên tham gia kháng chiến chống Pháp: 62.898 đồng chí; - Hội viên tham gia kháng chiến chống Mỹ: 1.168.424 đồng chí; - Hội viên là nữ: 267.768 đồng chí; - Hội viên là dân tộc ít người: 413.591 đồng chí; - Hội viên hưởng chế độ hưu trí và bảo hiểm xã hội: 559.792 đồng chí; - Hội viên là Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lao động: 465 đồng chí; - Hội viên là thương binh: 267.943 đồng chí; - Hội viên bị nhiễm chất độc da cam: 114.412 đồng chí. *\* Tổ chức Hội* Tổ chức trực thuộc Trung ương Hội: 110 (bao gồm có 63 tỉnh, thành và 47 tổ chức Hội khối các cơ quan bộ, ban, ngành Trung ương); Tổ chức Hội cấp trên cơ sở: 797 (gồm 685 huyện, quận và 77 cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp; Tổ chức cơ sở Hội: 16.314 (gồm 11.029 ở xã, phường, thị trấn và 5.312 ở cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp; Toàn Hội có 90.013 Chi hội với gần 3 triệu hội viên CCB; *\* Cựu quân nhân* - Tổng số: 1.587.344 đồng chí; - Tham gia sinh hoạt:  978.016 đồng chí, chiếm khoảng 62%; - Tổng số câu lạc bộ CQN: 28.030 **V. KẾT QUẢ XÓA ĐÓI, GIẢM NGHÈO, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI** **1. Xóa đói, giảm nghèo** *Từ năm 1989-2022* Xóa nghèo cho: 751.916 hộ CCB Xóa nhà dột nát cho: 137.894 hộ CCB Giải quyết việc làm cho: 5.179.729 lao động; Giúp CCB vay Ngân hành chính sách xã hội: 71.422.896.697 đồng. *Nhiệm kỳ Đại hội III (2002-2007):* Toàn Hội có 2.500 doanh nghiệp (DN), 30.000 trang trại (TT), tạo việc làm cho hơn 1 triệu lao động là con em CCB; đóng góp quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” 107 tỷ đồng. *Nhiệm kỳ Đại hội IV (2007-2012):* Toàn Hội có 5.500 DN, 1.143 HTX, 4.900 tổ HTX, 35.000 TT, tạo việc làm cho hơn 1 triệu lao động là con em CCB; khai thác được gần 17. 000 tỷ đồng từ các nguồn vốn cho CCB vay; đóng góp quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” 185 tỷ đồng. *Nhiệm kỳ Đại hội V (2012-2017):* Toàn Hội có 7.728 DN, 82.791 TT, đóng góp ủng hộ các loại quỹ 103,16 tỷ đồng, thực hiện các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa 350,38 tỷ đồng, hỗ trợ các gia đình CCB có hoàn cảnh khó khăn 48,19 tỷ đồng. *Nhiệm kỳ Đại hội VI (2017-2022):* Toàn Hội có 8.587 DN, 1.684 hợp tác xã, 3.677 tổ hợp tác, 186.736 trang trại. Đã làm 13.000 căn nhà tĩnh nghĩa trị giá 483 tỷ 011 triệu đồng. Hiệp hội Doanh nhân CCB Việt Nam ủng hộ 3.164 nhà trị giá 141 tỷ đồng. Ủng hộ thiên tai bão lụt, ủng hộ hội viên nhiễm chất độc da cam dioxin, ủng hộ quỹ khuyến học; phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sỹ, thương binh; tặng quà, tri ân ngày Thương binh liệt sỹ; ủng hộ, giúp đỡ Hội viên CCB có hoàn cảnh khó khăn, khi qua đời; ủng hộ phòng chống dịch bệnh và các hoạt động tình nghĩa khác hơn 1000 tỷ đồng. **2. Kết quả CCB tham gia thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2022.** - Tiền đóng góp hơn 3.562 tỷ đồng - Hiến đất 11 triệu 582 m2 - Tham gia làm 42.206 km đường giao thông nông thôn - Xây dựng 25.681 cây cầu, cống, kênh mương thủy lợi - Tham gia xây dựng hơn 12.395 nhà văn hóa, trường học - Đóng góp hơn 07 triệu 262.000 ngày công lao động.
Cựu chiến binh là ai?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 150/2006/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng được công nhận là Cựu chiến binh như sau: công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đã tham gia đơn vị vũ trang chiến đấu chống ngoại xâm giải phóng dân tộc, làm nhiệm vụ quốc tế, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã nghỉ hưu, chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ, (1) Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 đã tham gia các đơn vị vũ trang do Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức trước cách mạng Tháng 8 năm 1945 như Đội tự vệ đỏ, du kích Ba Tơ, du kích Bắc Sơn, Cứu quốc quân, Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân và các đơn vị vũ trang khác do Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức và lãnh đạo. (2) Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 2 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 gồm sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân Việt Nam thuộc bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, biệt động đã tham gia kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước (ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng). (3) Cựu chiến binh đã tham gia chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc quy định tại khoản 3 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 gồm: - Đội viên đội công tác vũ trang trong vùng địch tạm chiếm ở miền Bắc từ ngày 20 tháng 7 năm 1954 về trước (ngày ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương); - Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Bắc từ ngày 27 tháng 01 năm 1973 trở về trước (ngày ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc), đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu ở đơn vị tập trung theo quyết định thành lập hoặc giao nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. - Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích ở miền Nam từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu theo sự quản lý, phân công hoặc giao nhiệm vụ của tổ chức, cơ sở cách mạng có thẩm quyền (4) Công nhân viên quốc phòng quy định tại khoản 4 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 đã tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu chống ngoại xâm từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 về trước. (5) Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 5 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 gồm: - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam đã tham gia chiến đấu, làm nhiệm vụ quốc tế, trực tiếp phục vụ chiến đấu trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu ở đơn vị tập trung theo quyết định thành lập hoặc giao nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sau ngày 30 tháng 4 năm 1975. - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã phục viên, nghỉ hưu, chuyển ngành. (6) Những đối tượng quy định tại Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 và được cụ thể tại (1), (2), (3), (4), (5) không được công nhận là Cựu chiến binh trong các trường hợp sau: - Người đầu hàng địch; phản bội; người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân; công nhân viên quốc phòng bị kỷ luật buộc thôi việc; - Người bị kết án tù mà chưa được xoá án tích. (7) Việc xác nhận cựu chiến binh: - Việc xác nhận Cựu chiến binh được căn cứ vào hồ sơ khi họ đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ, xuất ngũ, phục viên, nghỉ hưu tại địa phương, do cơ quan quân sự xã, phường, thị trấn nơi Cựu chiến binh đang cư trú chủ trì, phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xác nhận; - Trường hợp hồ sơ bị thất lạc, việc xác nhận là Cựu chiến binh do cơ quan quân sự cấp xã nơi họ nhập ngũ phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xem xét xác minh lời khai của họ và lập danh sách để Ủy ban nhân dân nơi họ nhập ngũ xác nhận; - Việc xác nhận là Cựu chiến binh trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào hồ sơ khi tiếp nhận Cựu chiến binh về cơ quan, tổ chức, đơn vị và do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó xác nhận. (8) Việc kết nạp hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam thực hiện theo quy định của Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt Nam và hướng dẫn của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-nhan-xet-cac-mon-hoc-tieu-hoc-giua-ki-1-theo-thong-tu-27-moi-nhat-nam-2024-nhu-the-nao-758927-187821.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-nhan-xet-mon-tieu-hoc-nam-2024.doc
## **I. Mẫu nhận xét năng lực, phẩm chất theo Thông tư 27** ### **1. Mẫu nhận xét năng lực** **Tự chủ và tự học** * Em có ý thức tự giác cao trong học tập. * Em có ý thức tự học và tự chủ trong mọi vấn đề. * Em biết tự thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. * Em biết cách nêu câu hỏi và tự trả lời. * Em có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Em có khả năng phối hợp nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ. * Em có khả năng sáng tạo, tự thực hiện nhanh các bài tập. * Em có khả năng tự học và tự chủ bản thân . * Em có khả năng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. * Em có khả năng họp nhóm tốt với các bạn. * Em có khả năng tự học một mình. * Em biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. * Em biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. * Em biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập. * Em bước đầu biết tự học. * Em tự giác thực hiện nhiệm vụ học nhưng kết quả chưa cao. * Em có khả năng tự học tốt nhưng kết quả chưa cao. * Em chưa có ý thức tự học. * Em nên tự giác hơn trong việc học. * Em chưa biết tự hoàn thành bài, cần sự trợ giúp từ người lớn . * Em biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời từ bạn bè. * Em cần có ý thức tự giác hơn trong học tập . * Em tự biết hoàn thành các nhiệm vụ học tập. **Giao tiếp và hợp tác** * Em biết trao đổi ý kiến cùng bạn rất tốt. * Em phối hợp tốt với các bạn trong nhóm. * Em biết lắng nghe người khác, hợp tác cùng với bạn tốt. * Em thể hiện sự tốt sự thân thiện, hòa đồng với bạn bè. * Em biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn rất tốt. * Em biết thể hiện sự thân thiện và hợp tác tốt với bạn bè. * Em chấp hành tốt sự phân công trong sinh hoạt nhóm. * Em có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm rất tốt. * Em có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm tốt. * Em tổ chức, giao tiếp và hợp tác nhóm có hiệu quả. * Em diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu. * Em biết lắng nghe ý kiến bạn bè. * Em trình bày ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. * Em trình bày ý kiến trọng tâm khi trao đổi với nhóm, lớp. * Em có khả năng phối hợp với bạn khi làm việc nhóm. * Em biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè. * Em biết giao tiếp, hợp tác với bạn. * Em biết chia sẻ cùng với bạn trong học tập. * Em chưa mạnh dạn trong giao tiếp, hợp tác. * Em chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến. **Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo** * Em biết xác định và làm rõ thông tin. * Em phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. * Em biết thu nhận thông tin từ tình huống và giải quyết vấn đề. * Em biết nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi đơn giản. * Em mạnh dạn đưa ra những ý kiến cá nhân. * Em có năng lực giải quyết tốt những tình huống phát sinh. * Em biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật hiện tượng. * Em có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. * Em có năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. * Em biết lựa chon thông tin tốt. * Em có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân. * Em có khả năng điều khiển hoạt động nhóm tốt. * Em biết nhận ra sai sót sẵn sàng sửa sai. * Em nhận biết thông tin nhanh nhẹn hơn nhé. * Em tự tin hơn trong giải quyết nhiệm vụ được giao. * Em biết giải quyết tình huống trong học tập. * Em biết phối hợp với bạn khi hoạt động nhóm. * Em biết chia sẻ kết quả hoc tập với bạn. * Em biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập và cuộc sống. * Em biết tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn. * Em biết báo cáo kết quả hoạt động trong nhóm với giáo viên. **Ngôn ngữ** * Em có sự tiến bộ trong giao tiếp. * Em nói to, rõ ràng. * Em biết thắc mắc với giáo viên khi không hiểu bài. * Em mạnh dạn khi giao tiếp. * Em trình bày rõ ràng, ngắn gọn nôi dung cần trao đổi. * Em sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh. * Em trình bày ý kiến của mình trước đám đông. * Em đọc to, rõ các chữ. * Em đọc chữ trôi chảy. * Em trình bày các vấn đề lưu loát. * Em có khả năng sử dụng từ ngữ tốt. * Em nói mạch lạc các vấn đề. * Em giao tiếp, hợp tác tốt với bạn. * Em có kĩ năng giải quyết vấn đề bằng ngôn ngữ tốt. * Em nên nói rõ ràng các vấn đề hơn. * Em giải quyết các vấn đề cẩn trọng hơn. * Em tìm hiểu vấn đề và giải quyết hiệu quả. * Em có khả năng trình bày kết quả làm việc của nhóm. * Em đọc chữ còn ngập ngừng. * Em đọc bài giọng còn e dè. * Em nói còn lấp lững. * Em nên mạnh dạn tự tin trong giao tiếp. **Năng lực tính toán** * Em làm tốt toán cộng trừ, viết phép tính tốt. * Em có tiến bộ cần làm toán đúng nhiều hơn. * Em thông minh, tính toán nhanh nhẹn, chính xác. * Em vận dụng kiến thức tốt vào các bài thực hành. * Em chăm chỉ, học toán tốt. * Em vận dụng tốt bảng cộng trừ vào thực hành. * Em tiếp thu bài tốt, tính toán chính xác. * Em làm bài tốt, nắm vững các kiến thức, kĩ năng làm toán. * Em tích cực học toán. * Em thực hiện tốt các yêu cầu của bài toán. * Em tính nhanh nhẹn các dạng toán. * Em có năng khiếu về toán học. * Em làm toán nhanh, cẩn thận. * Em tính toán nhanh, chính xác, có ý thức học tập tốt. * Em có kĩ năng tính toán tốt. * Em tính toán cẩn thận, chính xác. * Em thực hiện tốt các phép tính cộng trừ đã học. * Em tính đúng nhưng còn chậm. * Kĩ năng tính toán của em chưa nhanh, hay bôi xoá khi làm bài. * Em nên ôn luyện các kĩ năng cộng, trừ, so sánh số. * Em tính toán cẩn thận hơn, rèn thêm sắp xếp số. * Em rèn tính cộng, trừ cẩn thận hơn. * Em cần đọc kĩ yêu cầu đề bài và tính toán cẩn thận hơn. * Em rèn kĩ năng so sánh số. * Em rèn xếp thứ tự số. * Em rèn thao tác tính nhanh hơn nhé! * Em rèn viết phép tính phù hợp yêu cầu bài nhé! **Nhận xét năng lực thẩm mỹ** * Em chọn lọc màu sắc hài hoà khi tô màu. * Em tô màu đều, đẹp khi làm bài. * Em tự nhận ra cái đẹp trong cuộc sống. * Em dùng lời nói hay, diễn tả tốt cái đẹp. * Em biết chọn lựa từ ngữ khi ca ngợi cái đẹp. * Em thể hiện tình yêu quê hương qua các tranh. * Em có cảm xúc và nhận xét trước cái đẹp. * Em diễn tả tốt ý tưởng của mình. * Em biết diễn đạt, thể hiện cảm xúc trước cái đẹp. * Em có gu thẩm mĩ tốt trong cách ăn mặc. * Em biết chọn lọc màu sắc khi tô màu. * Em biết tô màu theo yêu cầu. * Em biết nhận ra cái đẹp trong cuộc sống. * Em biết dùng lời nói diễn tả cái đẹp. * Em biết ca ngợi cái đẹp. * Em có gu thẩm mĩ trong cách ăn mặc. * Em biết nhận xét trước cái đẹp. * Em biết diễn tả ý tưởng của mình. * Em biết thể hiện cảm xúc trước cái đẹp. **Nhận xét năng lực thể chất** * Em giữ gìn vệ sinh thân thể đúng cách. * Em tự giác tập luyện thể dục, thể thao. * Em lựa chọn tốt tham gia hoạt động phù hợp với bản thân. * Em có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc cá nhân. * Em tự giác chia sẻ, quan tâm với mọi người. * Em lựa chọn tốt cách ăn mặc phù hợp với thời tiết. * Em tích cực tham gia cổ vũ, động viên bạn. * Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ. * Em tự giác vệ sinh cá nhân đúng cách. * Em giữ vệ sinh môi trường sống xanh, sạch. * Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. * Em nêu được các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ. * Em biết lựa chọn cách ăn mặc phù hợp với thời tiết. * Em biết giữ gìn vệ sinh thân thể. * Em biết tập luyện thể dục, thể thao. * Em biết lựa chọn tham gia hoạt động phù hợp với bản thân. * Em biết điều chỉnh cảm xúc cá nhân. * Em biết chia sẻ với mọi người. * Em biết cảm thông với mọi người. * Em tham gia cổ vũ, động viên bạn. * Em biết chọn lựa các hoạt động phù hợp với sức khoẻ. * Em biết vệ sinh cá nhân đúng cách. * Em biết cách giữ vệ sinh môi trường. * Em biết nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. **Năng lực về khoa học** * HS biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ tự nhiên; có thái độ, hành vi tôn trọng các quy định chung về bảo vệ tự nhiên; hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên của quê hương, đất nước. * HS biết yêu lao động, có ý chí vượt khó; có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng. * HS phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, vai trò và cách ứng xử phù hợp của con người với môi trường tự nhiên; * Quan sát, thu thập thông tin; dự đoán, phân tích, xử lí số liệu; dự đoán kết quả nghiên cứu; suy luận, trình bày; giải quyết vấn đề của một số tình huống đơn giản trong thực tiễn; mô tả, dự đoán, giải thích được các hiện tượng khoa học đơn giản; ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến vấn đề bản thân, gia đình và cộng đồng; trình bày được ý kiến cá nhân nhằm vận dụng kiến thức đã học vào bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững. ### 2. Mẫu lời nhận xét phẩm chất **Chăm chỉ** * Em tham gia tốt các hoạt động của lớp, Trường. * Em tích cực tham gia lau, dọn lớp học. * Em tích cực trong học tập ở lớp. * Em biết bảo vệ của công. * Em biết nhận nhiệm vụ vừa sức với bản thân mình và các bạn. * Em chăm, ngoan, lễ phép. * Em thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn và giáo viên. * Em chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. * Em thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy cô giáo. * Em thực hiện tốt các quy định về tập luyện ở lớp cũng như ở nhà. * Em chăm làm bài ở lớp. * Em thường xuyên tham gia các hoạt động giữ vệ sinh của lớp. * Em chăm học hơn, giúp đỡ các bạn tích cực hơn. * Em tích cực trong các nhiệm vụ chung của nhóm. * Em yêu thích lao động và các hoạt động nghệ thuật. * Em thích tham gia trang trí và làm sạch đẹp trường, lớp. * Em biết làm việc phù hợp ở nhà. * Em có sự tập trung, chú ý nghe giảng bài. * Em nỗ lực hoàn thành các công việc được giao. * Em đi học đều và đúng giờ. * Em sẵn sàng giúp đỡ các bạn. * Em cần tích cực tham gia việc giữ vệ sinh lớp học. **Yêu nước** * Em biết tôn trọng và quý mến thầy cô, bạn bè. * Em biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn. * Em có ý thức bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. * Em luôn tự hào về người thân trong gia đình. * Em biết yêu quê hương, đất nước qua các bài học. * Em luôn tự giác, tích cực tham gia các hoạt hoạt động tập thể. * Em biết quý trọng công sức lao động của người khác. * Em luôn đoàn kết và yêu mến bạn bè. * Em biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. * Em tích cực tham gia các hoạt động trường, lớp. * Em vui vẻ, hòa đồng, cần tích cực tham gia lao động. * Em cần bảo vệ của công tốt hơn. * Em quý trọng tình bạn nhưng chưa cởi mở, gần gũi. * Em biết yêu thương, chia sẻ cùng người thân, nhưng chưa mạnh dạn. * Em yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, cần chung tay bảo vệ chúng hơn. * Em cần gần gũi thân thiết cùng mọi người xung quanh. * Em nên cởi mở và đoàn kết cùng bạn bè. * Em yêu quý tình bạn, cần vui chơi nhẹ nhàng hơn. * Em ý thức giữ vệ sinh chung nhưng chưa tích cực lao động. * Em nên tích cực tham gia các hoạt động hơn nữa. **Nhân ái** * Em có tấm lòng nhân ái. * Em có tấm lòng nhân hâu, sẻ chia. * Em quan tâm và giúp đỡ mọi người. * Em hay chia sẻ công việc nhà trong gia đình. * Em biết giúp đỡ bạn khó khăn. * Em luôn quan tâm mọi người trong gia đình. * Em luôn chăm sóc quan tâm ông bà. * Em luôn yêu quí mọi người. * Em hay giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. * Em biết thương yêu và giúp đỡ bạn. * Em hay giúp đỡ bạn bè. * Em biết yêu thương gia đình. * Em biết yêu thương ông bà cha mẹ. * Em biết chăm sóc quan tâm ông bà. * Em biết thương yêu và giúp đỡ bạn. * Em biết giúp đỡ mọi người xung quanh. * Em biết chia sẻ những khó khăn với bố mẹ. * Em biết quan tâm và giúp đỡ người thân. * Em nhân hậu, hiền hòa. * Em biết giúp đỡ những người trong gia đình. **Trung thực** * Em luôn trung thực với bạn bè. * Em có tính trung thực cao và biết giữ lời hứa. * Em luôn nhường nhịn và chia sẻ với bạn bè trong lớp. * Em có ý thức giữ trật tự, không làm việc riêng trong giờ học. * Em chấp hành tốt nội qui lớp học . * Em luôn có ý thức tự giác cao và trung thực trong học tập. * Em tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết, yêu quý bạn bè. * Em biết bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. * Em biết quý trọng công sức lao động của người khác. * Em biết giúp đỡ mọi người, cởi mở, thân thiện. * Em có tính trung thực và biết giữ lời. * Em biết nhặt của rơi trả lại cho bạn. * Em cần trung thực hơn trong học tập. * Em nên chấp hành nội qui lớp học. * Em không nói dối, không nói sai về người khác. * Em nói thật, nói đúng về sự việc. * Em cần nói đúng về sự việc. * Em không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. * Em không chép bài của bạn trong giờ học. * Em trung thực trong mọi hoạt động. **Trách nhiệm** * Em tự tin hơn khi phát biểu ý kiến. * Em tự tin hơn khi giải quyết vấn đề. * Em biết nhận lỗi và sữa lỗi sai. * Em tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình. * Em tự tin khi phát biểu ý kiến. * Em có ý thức trách nhiệm trong việc học nhóm. * Em không đổ lỗi cho người khác. * Em biết nhận lỗi khi làm sai. * Em luôn nỗ lực trong học tập. * Em có ý thức trách nhiệm trong việc học nhóm. * Em tự tin trao đổi ý kiến với các bạn. * Em biết nhận công việc vừa sức của mình. * Em biết trình bày ý kiến trước lớp. * Em mạnh dạn nói những gì mình biết. * Em sẵn sàng nhận xét, góp ý cho bạn. * Em cần mạnh dạn, tự tin khi phát biểu. * Em cần nỗ lực hơn trong học tập. * Em cần mạnh dạn góp ý, nhận xét cho bạn. * Em cần làm việc theo sự hướng dẫn của giáo viên. * Em cần tích cực hợp tác với nhóm. ## **II. Mẫu nhận xét các môn học tiểu học học kỳ I** | **STT** | **Loại nhận xét** | **Nội dung** | | --- | --- | --- | | 1 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết tự chăm sóc bản thân, thực hiện tốt các thao tác phòng tránh đuối nước. | | 2 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em tuân thủ tốt các nội qui của trường, lớp. Tự chăm sóc bản thân đáng khen. Nắm được các thao tác trong phòng chống đuối nước. | | 3 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em nắm được các thao tác phòng chống đuối nước. Biết tự chăm sóc bản thân và tuân thủ tốt nội qui của trường lớp. | | 4 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết tự chăm sóc bản thân, giúp đỡ bạn trong học tập. Tuân thủ tốt nội qui nhà trường và nắm được các thao tác phòng chống đuối nước. | | 5 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em tuân thủ nội qui nhà trường, nắm được các thao tác phòng chống đuối nước. Tự chăm sóc bản thân đáng khen. | | 6 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết sắm vai tặng quà cho người thân. Biết viết câu đối, làm thiệp chúc mừng năm mới. Biết thể hiện cảm xúc của bản thân với mọi người. | | 7 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết thể hiện cảm xúc của bản thân với mọi người. Biết viết câu đối, làm thiệp chúc mừng năm mới. Biết sắm vai tặng quà cho người thân. | | 8 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết viết câu đối, làm thiệp chúc mừng năm mới. Biết thể hiện cảm xúc của bản thân với mọi người. Biết sắm vai tặng quà cho người thân. | | 9 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết tham gia các hoạt động thăm hỏi, quyên góp... để chia sẻ với mọi người. Biết tham gia sắm vai thực hiện một số việc đã làm cho người thân như: viết câu đối, làm thiệp thể hiện những câu chúc đầu xuân với mọi người trong gia đình. | | 10 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết tham gia sắm vai thực hiện một số việc đã làm cho người thân như: viết câu đối, làm thiệp thể hiện những câu chúc đầu xuân với mọi người trong gia đình. Biết tham gia các hoạt động thăm hỏi, quyên góp... để chia sẻ với mọi người. | | 11 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em nhận dạng, đọc, viết được các số từ 1 đến 100. Biết so sánh >, <, =. Biết viết sơ đồ tách, gộp theo mô hình. | | 12 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết nhìn mô hình, viết sơ đồ tách gộp. Đọc, viết, cộng, trừ các số từ 1 đến 100. Thực hiện đúng các phép tính ngang, dọc. So sánh số >, <, = đúng yêu cầu đề bài. | | 13 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết cộng, trừ trong phạm vi 100. Biết viết sơ đồ tách, gộp theo mô hình. Viết số rõ ràng, sạch đẹp, hoàn thành bài làm đúng yêu cầu. Đáng khen. | | 14 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết bật đếm ngón tay, nhận diện được mặt số trong phạm vi 100. Tính được các dạng toán cộng, trừ, so sánh >, <, = theo yêu cầu đề bài. Hoàn thành bài làm đáng khen. | | 15 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em nhận diện mặt số trong phạm vi 100 tốt. Biết nối sơ đồ với phép tính phù hợp. Điền dấu >, <, = đúng yêu cầu đề bài và viết sơ đồ tách gộp đáng khen. | | 16 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em tính toán cộng, trừ trong phạm vi 100 khá tốt. Nhìn mô hình viết được sơ đồ tách gộp. Đặt tính dọc đúng yêu cầu, hoàn thành môn học. Đáng khen. | | 17 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em nắm được kiến thức môn học. Điền số khuyết đúng yêu cầu, nhìn mô hình viết sơ đồ tách gộp đáng khen. | | 18 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em viết bài đúng yêu cầu, rèn thêm kĩ năng tính toán trong phạm vi 100. Lưu ý viết số cho đẹp hơn. Trình bày bài viết cho rõ ràng hơn. | | 19 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em nhận diện được mặt số trong phạm vi 100. Nhưng lưu ý tính toán cho cẩn thận hơn, rèn thêm kĩ năng điền khuyết, so sánh >, <, = cho đúng yêu cầu đề bài em nhé. | | 20 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em hoàn thành bài toán. Lưu ý rèn kĩ năng tính toán cho cẩn thận. Viết số còn bị ngược, trình bày bài làm cho rõ ràng, sạch đẹp hơn. | | 21 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết các tư thế vận động tay, chân, thân mình, khớp. Thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông. | | 22 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông. Biết các tư thế vận động tay, chân, thân mình, khớp. | | 23 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông. Có ý thức kỷ luật, đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong tập luyện. | | 24 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có ý thức kỷ luật, đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong tập luyện. Thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông. | | 25 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em thực hiện được các tư thế tay, chân, thân mình, khớp.có ý thức kỷ luật, đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong tập luyện. | | 26 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. Biết giữ an toàn với một số loài động vật nguy hiểm. Em biết tên gọi một số thực vật, động vật. | | 27 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Phân biệt được con trai và con gái. Biết chăm sóc động vật, thực vật. | | 28 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết chăm sóc động vật, thực vật. Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Phân biệt được con trai và con gái. | | 29 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết chăm sóc động vật, thực vật. Phân biệt được con trai, con gái. Xác định được tên, hoạt động bên ngoài của cơ thể. | | 30 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết được trên cơ thể mình gồm những bộ phận nào. Biết thể hiện tình cảm yêu thương động vật, thực vật. Phân biệt được con trai, con gái. | | 31 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em đọc bài to, rõ. Trả lời câu hỏi đúng yêu cầu. Bài viết sạch đẹp, nhìn tranh nối từ đáng khen! | | 32 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em đọc bài lưu loát, điền khuyết đúng yêu cầu, bài viết sạch đẹp và trả lời câu hỏi đáng khen. | | 33 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em hoàn thành bài viết rõ ràng, đọc bài lưu loát và điền khuyết, viết tranh dưới từ đáng khen. | | 34 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em đọc trơn đáng khen, tốc độ đọc đúng yêu cầu. Biết ngắt nghỉ hơi, âm lượng vừa đủ nghe. Bài viết rõ ràng, sạch đẹp. | | 35 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em viết chữ rõ ràng, đúng kiểu chữ thường, điền khuyết đúng yêu cầu, nắm được luật chính tả. Giọng đọc vừa đủ nghe, trả lời câu hỏi đúng yêu cầu. | | 36 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em nắm nội dung yêu cầu bài đọc, điền khuyết đúng yêu cầu, giọng đọc vừa đủ nghe. Bài viết rõ ràng, sạch đẹp, đáng khen. | | 37 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em hoàn thành môn học, lưu ý chữ viết cho rõ ràng và trả lời câu hỏi cho đúng yêu cầu đề bài, rèn thêm tốc độ đọc cho đúng. | | 38 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em viết bài đúng yêu cầu, cần rèn thêm chữ viết cho đều nét. Tuy nhiên em đọc trơn còn chậm, cần rèn đọc nhiều hơn em nhé. | | 39 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em cố gắng rèn đọc nhiều hơn, trả lời câu hỏi cho tròn câu. Viết bài cho rõ ràng, đúng kiểu chữ nhé em. | | 40 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em đọc bài lưu loát, trả lời câu hỏi đáng khen. Bài viết rõ ràng sạch đẹp, điền khuyết đúng yêu cầu. Hãy luôn phát huy như thế em nhé! | | 41 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Bài viết em rõ ràng, sạch đẹp. Hiểu nội dung yêu cầu bài đọc. Biết nhìn tranh nối từ và điền khuyết đáng khen. | | 42 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em đọc to, rõ các chữ, viết bài đúng yêu cầu. Biết nhìn tranh nối từ và trả lời tốt câu hỏi. Đáng khen! | | 43 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em đọc chữ trôi chảy, lưu loát. Bài viết sạch đẹp. Biết nhìn tranh nối từ thích hợp, trả lời câu hỏi đúng yêu cầu. | | 44 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có khả năng sử dụng từ ngữ tốt. Hiểu yêu cầu nội dung đề bài. Trả lời câu hỏi đúng bài đọc. Nối từ với tranh. Đáng khen! | | 45 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em rèn đọc nhiều thuộc các âm vần đã học. Cần rèn đọc trơn nhiều, lưu ý bài viết cho đều nét và đúng yêu cầu em nhé! | | 46 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em giải quyết các vấn đề và đọc rõ âm vần đã học hơn nhé! Em cần rèn đọc trơn nhiều, trả lời câu hỏi đúng với nội dung bài đọc hơn. Lưu ý chữ viết cho đều nét. | | 47 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em rèn đọc nhiều, chú ý viết bài cho đúng yêu cầu nhé! Lưu ý phần điền khuyết và trả lời câu hỏi theo đúng nội dung yêu cầu bài đọc nhé em. | | 48 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em thuộc các âm vần đã học khá tốt, lưu ý viết bài bỏ dấu thanh đúng yêu cầu. Cần chú ý trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài học cho đúng nhé! | | 49 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em làm toán nhanh, chính xác. Hiểu nội dung yêu cầu đề bài. Biết điền dấu >, <, =. Nhìn tranh viết được sơ đồ tách gộp. | | 50 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em làm toán nhanh, cẩn thận. Nắm được sơ đồ tách, gộp. Em nhận diện được các hình theo yêu cầu đề bài. Điền số khuyết đúng yêu cầu. | | 51 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có kỹ năng so sánh tốt. Điền số khuyết đúng yêu cầu, biết nhìn tranh viết sơ đồ tách gộp phù hợp. Hoàn thành bài làm tốt. | | 52 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em làm toán nhanh, có ý thức học tập tốt. Hiểu nội dung yêu cầu đề bài. Viết được sơ đồ tách gộp phù hợp với tranh. Hoàn thành môn học tốt. | | 53 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em nói trôi chảy cách các tách gộp từ 1 đến 10. Nhìn tranh viết sơ đồ đúng yêu cầu. Nhận diện được khối lập phương, khối chữ nhật, vị trí trên dưới, trái phải. Hoàn thành bài đúng yêu cầu. | | 54 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết làm toán nhưng chú ý làm đúng yêu cầu đề bài. Cần rèn thêm kĩ năng nhìn tranh viết sơ đồ tách gộp. Cần chú ý quan sát khối hộp chữ nhật, khối lập phương khi làm bài. | | 55 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết so sánh >,<,=. Nhưng còn lẫn lộn giữa 2 dấu >,<. Em biết làm toán cộng trừ phạm vi 10 nhưng cần chú ý tính toán cho cẩn thận hơn, lưu ý dạng bài nhìn tranh viết sơ đồ tách gộp cho đúng yêu cầu. | | 56 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em hoàn thành tốt các bài làm, điền khuyết đúng yêu cầu, nhìn tranh viết sơ đồ tách gộp đáng khen, lưu ý viết số bị ngược. | | 57 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em cần rèn xếp thứ tự số, lưu ý sơ đồ tách gộp. Cần tính toán cộng trừ phạm vi 10 cho cẩn thận hơn và rèn thêm kĩ năng điền số khuyết cho đúng yêu cầu đề bài. Chú ý quan sát khối hộp chữ nhật, khối lập phương hơn nữa nhé! | | 58 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em mạnh dạn đưa ra ý kiến cá nhân và tham gia hoạt động nhóm tốt. Biết nhặt của rơi trả lại người bị mất, không nói dối và biết nhận lỗi khi phạm lỗi. Đáng khen! | | 59 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết xử lý tình huống tốt, trang trí vẽ gia đình đúng yêu cầu. Không tham của rơi, biết nhận lỗi khi phạm lỗi. | | 60 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. Em không tự ý lấy và sử dụng đồ dùng của người khác, biết nhận lỗi khi phạm lỗi và không tham của rơi. | | 61 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em cần rèn năng lực giải quyết tốt các vấn đề và sắp xếp đồ dùng học tập cho gọn gàng. Em biết nhận lỗi khi phạm lỗi. | | 62 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em cần mạnh dạn hơn khi giải quyết vấn đề. Chú ý sắp xếp, dọn dẹp đồ dùng học tập cho ngăn nắp. Em biết nhặt của rơi trả lại người bị mất. | | 63 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết giải quyết tình huống trong học tập. Em biết nơi em sinh sống và những công việc nên làm trong cộng đồng. | | 64 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết phối hợp với bạn khi hoạt động nhóm. Em biết giữ an toàn trên đường đi, nói được nơi em sinh sống. Biết được các công việc trong cộng đồng. | | 65 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống mỗi ngày và thực hiện được các công việc trong cộng đồng. Biết giữ an toàn khi đi trên đường. | | 66 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em cần tự tin hơn khi giải quyết tình huống trong học tập. Em kể được các hoạt động trong ngày Tết. | | 67 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em cần tự tin hơn trong giải quyết nhiệm vụ được giao, mạnh dạn hơn khi hoạt động nhóm. | | 68 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm rất tốt. Thuộc được các bài hát đã học, kết hợp với bộ gõ cơ thể khi tham gia múa hát. | | 69 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em diễn đạt lời bài hát rõ ràng, dễ hiểu và biết kết hợp bộ gõ cơ thể khi hát. Biểu diễn được các bài hát về ngày Tết và các bài hát nói về giai điệu quê hương. | | 70 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em phối hợp tốt với các bạn trong nhóm khi tham gia múa hát. Thuộc các bài hát theo chủ đề đã học, biết kết hợp bộ gõ cơ thể khi tham gia múa hát. | | 71 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết lắng nghe và hoạt động nhóm, hoàn thành các bài tập âm nhạc theo yêu cầu. Em hát đúng các bài hát theo giai điệu quê hương, giai điệu ngày Tết... | | 72 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em thuộc lời bài hát và hát rõ lời hơn nhé! Lưu ý tự tin khi tham gia biểu diễn các bài hát theo giai điệu quê hương, ngày Tết quê em... | | 73 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em mạnh dạn hơn khi tham gia múa hát. Và cần biết sử dụng bộ gõ cơ thể khi tham gia biểu diễn các bài hát cùng các bạn trong lớp. | | 74 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có ý thức tự giác cao trong học tập, hoàn thành bài vẽ tốt. Biết vẽ tranh theo các chủ đề đã học. Đáng khen! | | 75 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ trong học tập, nét vẽ sáng tạo. Vẽ đúng các bài theo chủ đề: Ngôi nhà của em, thiên nhiên và bầu trời,... | | 76 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có khả năng sáng tạo, tự thực hiện nhanh bài vẽ. Hoàn thành các bài vẽ theo chủ đề, sạch đẹp rõ ràng. Đáng khen! | | 77 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em bước đầu biết tự học, hoàn thành bài vẽ theo các chủ đề đã học. Tuy nhiên em cần tô màu cho đều nét nhé em. | | 78 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em có ý thức tự giác trong học tập, hoàn thành các bài vẽ theo chủ đề, lưu ý tô màu cho đều nét. | | 79 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em tham gia hoạt động nhóm tốt, thân thiện với bạn bè. Em biết tự chăm sóc và phục vụ bản thân. Biết yêu thương gia đình mình. | | 80 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em thể hiện được sự tôn trọng người lớn, yêu thương gia đình, hợp tác tốt với bạn. Biết bảo vệ của công. | | 81 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết đánh giá về cá nhân mình, tham gia hoạt động nhóm tốt. Em biết tự chăm sóc và phục vụ bản thân, yêu thương gia đình và biết nói lên cảm xúc của em khi tham gia hoạt động nhóm. | | 82 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết kể tên những công việc thường ngày của mình và sắp xếp đồ dùng học tập hợp lý. Biết tự chăm sóc và phục vụ bản thân. Biết thể hiện cảm xúc của mình khi được mọi người khen ngợi hoặc bị góp ý khi làm sai. | | 83 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em hoàn thành tốt các công việc được giao, biết sắp xếp thời khóa biểu hợp lý khi đi học. Biết thể hiện cảm xúc qua từng hoạt động của bài học và biết tự nhận xét mức đạt được của mình qua bài học đó. | | 84 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết những việc nên làm và không nên làm. Vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. Em biết thể hiện những cảm xúc của bản thân. | | 85 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em hoàn thành môn học, cần mạnh dạn tham gia thảo luận nhóm hơn. Em tự chăm sóc và phục vụ bản thân tốt nhưng em chưa tự giác hoàn thành bài học theo yêu cầu. | | 86 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết tự đánh giá mức đạt được của bản thân nhưng cần sắp xếp việc học tập cho hợp lý. Biết yêu thương gia đình và thể hiện được cảm xúc của mình qua các tình huống: khen, thưởng, bị góp ý... | | 87 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em hoàn thành môn học, biết thể hiện tình cảm yêu thương gia đình, người thân nhưng cần chú ý trong giờ học hơn. | | 88 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em tập đúng, đều các động tác cơ bản của bài thể dục. Biết các tư thế vận động cơ bản của tay, chân, đầu, cổ... | | 89 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết dóng hàng ngang, hàng dọc và tập đúng các động tác vận động cơ bản của đầu, cổ, tay, chân... để phối hợp với thân mình. | | 90 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết dóng hàng, dàn hàng, làm theo khẩu hiệu của giáo viên. Biết vận động tư thế cơ bản và phối hợp phù hợp với các khớp, tay, chân, đầu, cổ... | | 91 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em tập đúng, đều các động tác khi tham gia bài thể dục. Vận động tốt các cơ thế cơ bản: đầu, cổ, tay, chân... | | 92 | Môn học/Hoạt động giáo dục | Em biết tập các động tác theo yêu cầu, vận động đúng các tư thế cơ bản: đầu, cổ, tay, chân ... nhưng cần tập trung trong giờ tập thể dục hơn. | | 93 | Năng lực | Em biết sắp xếp các công việc ở nhà và ở trường hợp lí. Bước đầu sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin và ý tưởng. Xác định và làm rõ thông tin theo sự hướng dẫn. | | 94 | Năng lực | Em biết thu thập thông tin và tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản. Biết cách kết bạn và giữ gìn tình bạn. Hòa nhã với mọi người, không nói hoặc làm những điều xúc phạm với người khác. | | 95 | Năng lực | Em biết tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo hướng dẫn. | | 96 | Năng lực | Em nêu được thắc mắc về sự vật, hiện tượng xung quanh. Có tập trung chú ý khi giao tiếp. Bộc lộ được sở thích, khả năng của bản thân. | | 97 | Năng lực | Em biết tự phục vụ nhu cầu bản thân, rèn thêm ý thức tự giác trong học tập, mạnh dạn trong giao tiếp. Xác định nội dung chính đúng ý hơn. | | 98 | Năng lực | Em bộc lộ được sở thích và khả năng của bản thân. Tập trung chú ý khi giao tiếp. Biết xác định vấn đề, làm rõ vấn đề hơn em nhé. | | 99 | Năng lực | Em nói to, rõ ràng. Làm tốt toán cộng, trừ. Biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ tự nhiên, có thái độ hành vi tôn trọng các qui định chung về bảo vệ tự nhiên, hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên của quê hương. Biết chọn lọc màu sắc hài hòa và giữ gìn vệ sinh thân thể đúng cách. | | 100 | Năng lực | Em tự giác tập luyện thể dục, thể thao. Tô màu đều, đẹp khi làm bài. Biết yêu lao động, có ý chí vượt khó. Thông minh, nhanh nhẹn. Mạnh dạn khi giao tiếp. | | 101 | Năng lực | Em trình bày rõ ràng, ngắn gọn nội dung cần trao đổi. Vận dụng tốt kiến thức vào các bài thực hành, có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân. Biết tự nhận ra cái đẹp trong cuộc sống. Biết tự giác vệ sinh cá nhân đúng cách. | | 102 | Năng lực | Em có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc cá nhân. Biết chọn lựa từ ngữ khi ca ngợi cái đẹp và biết quan sát thu nhập thông tin. Vận dụng tốt bảng cộng, trừ vào thực hành. Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh. | | 103 | Năng lực | Em biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông. Tiếp thu bài tốt, tính toán chính xác và giải quyết một số tình huống đơn giản trong thực tiễn. Đồng thời em diễn tả tốt ý tưởng của mình. Biết quan tâm đến mọi người. | | 104 | Năng lực | Em tự giác tập luyện thể dục, thể thao. Biết tô màu vào bài làm, mạnh dạn hơn khi giao tiếp. Kỹ năng tính toán chưa nhanh và giải quyết các vấn đề cẩn trọng hơn. | | 105 | Năng lực | Em đọc chữ còn ngập ngừng, giọng còn e dè và tính đúng nhưng còn chậm. Em biết yêu lao động, có ý chí vượt khó. Tô màu vào hình chưa đều nét. Biết bảo vệ môi trường. | | 106 | Năng lực | Em biết trao đổi ý kiến cùng bạn rất tốt, mạnh dạn đưa ra ý kiến cá nhân, có sự tiến bộ trong giao tiếp. Có ý thức bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. | | 107 | Năng lực | Em có ý thức tự học và tự chủ trong mọi vấn đề, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm, biết xác định và làm rõ thông tin. Biết quý trọng công sức lao động của người khác và tích cực tham gia các hoạt động trường, lớp. | | 108 | Năng lực | Em có khả năng tự thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, biết lắng nghe người khác, thân thiện, hòa đồng với bạn bè. Em biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp của quê hương đất nước qua các bài học. | | 109 | Năng lực | Em biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tốt, có năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo và biết quý trọng công sức của người khác. | | 110 | Năng lực | Em chú ý tự giác trong học tập, biết chia sẻ với bạn, biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ được giao. Biết đoàn kết và luôn tự hào về người thân trong gia đình mình. | | 111 | Năng lực | Em có ý thức tự học, biết vận dụng những điều đã học, luôn tự hào về những người thân trong gia đình mình nhưng chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm, | | 112 | Năng lực | Em biết hợp tác theo nhóm để thảo luận, biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè. Em thể hiện tốt sự thân thiện, chấp hành tốt sự phân công trong nhóm, biết xác định và làm rõ thông tin | | 113 | Năng lực | Em có khả năng phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, mạnh dạn khi giao tiếp, tích cực trong các môn học, em biết thắc mắc với giáo viên khi không hiểu bài và biết nhận ra sai sót, sẵn sàng sửa sai. | | 114 | Năng lực | Em biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nội dung tự học cá nhân, nhóm. Biết lắng nghe người khác, có khả năng sáng tạo, tự thực hiện nhanh các hoạt động và biết trao đổi ý kiến cùng bạn. | | 115 | Năng lực | Em tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, trình bày rõ ràng ngắn gọn, dễ hiểu về các môn học và biết đặt câu hỏi khác nhau về sự vật, hiện tượng. Biết lựa chọn thông tin tốt để áp dụng vào bài học. | | 116 | Năng lực | Em biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè. Biết ứng xử thân thiện với mọi người. Tuy nhiên em chưa mạnh dạn trong giao tiếp và cần nhận biết thông tin nhanh nhẹn hơn nhé em. | | 117 | Năng lực | Em có khả năng tự hoàn thành học tập cá nhân trên lớp, biết phối hợp với bạn bè, biết thu nhận thông tin từ tình huống và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên cần mạnh dạn khi giao tiếp và hợp tác hơn nữa em nhé! | | 118 | Phẩm chất | Em yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. Biết chăm sóc người thân trong gia đình. Tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp. Đi học đầy đủ, đúng giờ. Thật thà, không tham của rơi. Có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học. | | 119 | Phẩm chất | Em có ý thức giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi. Không đồng tình với các hành vi thiếu trung thực. Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi phạm lỗi. Biết yêu quê hương, đất nước. | | 120 | Phẩm chất | Em biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Tham gia tốt các công việc của trường, lớp. Không tham của rơi. Tự giác thực hiện nội qui của nhà trường. | | 121 | Phẩm chất | Em không đồng tình với những hành vi xả rác bừa bãi. Biết giữ lời hứa, mạnh dạn nhận lỗi. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Không phân biệt đối xử, chia rẽ bạn bè. Biết tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa. | | 122 | Phẩm chất | Em biết bảo vệ, giữ gìn của công. Tôn trọng người lớn tuổi, yêu quý bạn bè. Có ý thức tự giác học tập. Không tham của rơi. Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp. | | 123 | Phẩm chất | Em có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình, biết tôn trọng và quý mến thầy cô, bạn bè. Biết giúp đỡ bạn khó khăn, chăm ngoan lễ phép và tích cực tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường. | | 124 | Phẩm chất | Em tích cực tham gia các hoạt động trường, lớp, hay giúp đỡ bạn bè, chăm làm bài ở lớp. Tự tin khi phát biểu. Em biết nhận lỗi và sửa sai khi phạm lỗi, không nói dối và không nói sai về người khác. | | 125 | Phẩm chất | Em yêu quý tình bạn, đoàn kết cùng bạn bè, biết chia sẻ những khó khăn với mọi người. Có tập trung chú ý nghe giảng, không nói dối, nói sai về người khác. Em biết giúp đỡ bạn bè và người xung quanh. Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn và giáo viên. | | 126 | Phẩm chất | Em vui vẻ hòa đồng, tích cực tham gia lao động, biết yêu thương gia đình, thường xuyên tham gia các hoạt động giữ vệ sinh của lớp. Em có ý thức giữ trật tự, không làm việc riêng trong giờ học, biết nhận lỗi và sửa sai, biết thể hiện tình yêu thương đất nước qua các bài học. | | 127 | Phẩm chất | Em cần bảo vệ của công, có tấm lòng tâm ái, có tính trung thực và biết giữ lời, biết nhận lỗi khi làm sai. Em yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, cần chung tay bảo vệ chúng hơn. Biết nhận nhiệm vụ vừa sức với bản thân mình và các bạn. | | 128 | Phẩm chất | Em nhân hậu, hiền hòa, đi học đều và đúng giờ. Biết nhặt của rơi trả lại cho bạn, luôn nỗ lực trong học tập. Em nên tích cực tham gia các hoạt động hơn nữa. Em biết trao đổi bài học với các bạn để củng cố kiến thức của mình cho tốt hơn. | ## **III. Lời nhận xét học sinh theo thông tư 27** ### **1. Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27** | **TIẾNG VIỆT** | | --- | | Em biết đã đọc lưu loát và hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp. Tốc độ đọc đạt yêu cầu. Viết đúng bài chính tả… Em nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ liên quan đến chủ đề. Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được đặt tên chủ đề. Em biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh. Em đọc được âm, vần, tiếng; viết được chữ ghi âm, vần,tiếng, từ đã học. Bước đầu em biết đọc thầm. Em trả lời được một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. Em biết trả lời đúng nội dung một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. Em có thể trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc theo gợi ý, hỗ trợ. Em nói rõ ràng thành câu. Em có thể nói câu có vần, tiếng, từ liên quan đến chủ đề. Em có kỹ năng thực hành tốt trên bộ đồ dùng học Tiếng Việt. Em rất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết. Em biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học tập. Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết. Em có thể tự học qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô. | | Em cần cố gắng đọc to trước lớp để ghi nhớ đúng âm, vần. Em nhớ viết đúng độ cao con chữ h. l,… Em cần đọc lại bài nhiều lần để ghi nhớ tốt các âm đôi. Em nhớ chú ý lắng nghe giáo viên, các bạn đọc để ghi nhớ tốt hơn. Em cần kiên trì khi viết, để bài viết đúng, sạch đẹp hơn. Em nhớ quan sát tranh thật kĩ để nêu đúng các sự vật, trạng thái, hoạt động trong tranh. Đọc còn đánh vần, viết chưa đều các nét…. | ### 2. Mẫu nhận xét môn Toán tiểu học theo Thông tư 27 | **TOÁN** | | --- | | Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 (1 chữ số) Biết đếm thêm, đếm bớt. Biết thực hiện tính toán trong bài có 2 dấu phép tính cộng, trừ. Biết nhìn hình viết phép tính thích hợp. Đếm đúng số lượng các phần tử của tập hợp từ 1 đến 10 Nhận biết được giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 Thực hiện được các thao tác tách - gộp số Biết đọc sơ đồ tách - gộp số theo bốn phép tính. So sánh được các số trong phạm vi 10 Biết được vị trí các số và điền số còn thiếu vào trong dãy số Xác định được số lớn nhất, số bé nhất, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 Biết nhìn tranh và nói được theo mẫu câu theo hướng tách - gộp Biết đếm thêm, đếm bớt 1 tạo thành dãy số tăng dần, giảm dần Nhận biết và mô tả được các quan hệ “bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn” giữa số lượng các phần tử của hai tập hợp Nhận biết và mô tả được các quan hệ “bằng nhau, lớn hơn, bé hơn” giữa các số Sử dụng đúng các thuật ngữ “bằng, lớn hơn, bé hơn” và các kí hiệu “=,>,<” Nhận biết dãy số và xếp được các số theo thứ tự từ bé tới lớn, từ lớn tới bé | | Em cần viết số đúng độ cao. Em cần làm bài đúng với yêu cầu. Em chưa hiểu kĩ yêu cầu của bài tập nên làm bài chưa chính xác. Em nên….. | ### 3. Mẫu nhận xét môn Tự nhiên xã hội tiểu học theo Thông tư 27 | **TỰ NHIÊN XÃ HỘI** | | --- | | Em tự giác tham gia các hoạt động học tập: cá nhân, nhóm. Em biết trả lời đúng nội dung câu hỏi theo từng chủ đề bài học Em nắm được nội dung bài học và biết vận dụng vào cuộc sống. Em nêu được tên các đồ dùng trong nhà và cách sử dụng an toàn. Em nêu được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Em biết xử lý tình huống theo yêu cầu của bài học. Em biết thể hiện cách ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô giáo. Em kể tên được những hoạt động trong trường học và biết nêu cảm nhận của bản thân. Em nêu được những hoạt động vui chơi và lựa chọn trò chơi an toàn. Em biết giữ gìn và sử dụng đúng các đồ dùng học tập. | ### 4. Mẫu nhận xét môn Đạo đức tiểu học theo Thông tư 27 | **ĐẠO ĐỨC** | | --- | | Em biết đánh giá tính chất đúng/sai của những thái độ và hành vi đạo đức đã học. Em biết tự giác thực hiện những việc làm ở trường. Em nêu được những việc tự giác làm ở nhà. Em biết kể lại những việc em đã tự giác thực hiện ở trường. Em biết kể lại những việc em đã tự giác thực hiện ở nhà. Em biết quan tâm giúp đỡ bạn bè tự giác trong học tập và sinh hoạt ở trường. Em biết thể hiện thái độ đồng tình với những hành vi đạo đức tốt. Em nêu được những biểu hiện của sự quan tâm và chăm sóc ông bà, cha mẹ. Em biết điều chỉnh thái độ và hành vi đạo đức phù hợp. Em biết nhắc nhở bạn bè điều chỉnh thái độ và hành phi đạo đức phù hợp Em biếp áp dụng các hành vi đạo đức đã học vào thực tiễn. Em biết tự giác tham gia các hoạt động nhóm. | ### 5. Mẫu nhận xét môn Hoạt động trải nghiệm tiểu học theo Thông tư 27 | **HĐTN** | | --- | | Em biết khám phá thế giới bản thân và thế giới xung quanh. Em mô tả được hình dáng của em bên ngoài và của bạn. Em biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến với các bạn trong nhóm. Em nêu được hành vi an toàn và không an toàn khi vui chơi. Em biết xử lí tình huống, phân biệt đúng/sai trong chủ đề vừa học. Em biết yêu thương giúp đỡ bạn bè phù hợp với hoàn cảnh. Em biết tự chăm sóc bản thân và trang phục phù hợp khi dến trường,lớp. Em nhận biết được hành vi nên và không nên làm ở lớp. Em biết vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. Em tham gia tích cực phát biểu trong hoạt động nhóm. Em chỉ ra được hành vi nên làm và không nên làm ở lớp,ở nhà. Em biết giới thiệu tên, sở thích, điểm nổi bật của các bạn. Em ứng xử thân thiện với bạn bè, lễ phép với thầy cô. | ### 6. Mẫu nhận xét môn Âm nhạc tiểu học theo Thông tư 27 - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu, biết thể hiện sắc thái bài hát - Biết biểu diễn kết hợp vận động phụ hoạ cho bài hát. - Biết đọc cao độ, trường độ của các bài Tập đọc nhạc. - Ghép được lời ca bào Tập đọc nhạc, gõ đệm nhịp nhàng. - Mạnh dạn , tự tin thể hiện được cảm xúc của mình qua bài hát. - Hát rõ lời, đúng giai điệu các bài hát, biết kết hợp vận động phụ hoạ. - Đọc được đúng cao độ và tiết tấu của các bài Tập đọc nhạc. - Biết đọc cao độ, trường độ, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm bài TĐN. - Hát đúng giai điệu, thuộc lời các bài hát, - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo phách. - Biết gọi tên nốt, kết hợp nốt trên khuôn nhạc, hát đúng giai điệu. - Thuộc lời ca và hát lại được các bài hát đã học kết hợp vận động phụ hoạ. - Biết giá trị độ dài của hình nốt đã học, biết thể hiện hình tiết tấu có các nốt đã học. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi. + Hoàn thành các nội dung của từng bài trong tháng. + Biết thể hiện tình cảm của mình vào bài hát. + Hoàn thành các nội dung của môn học. + Mạnh dạn, tự tin thể hiện bài hát rất hay. + Hát đúng lời các bài hát, biết kết hợp vận động phụ hoạ. + Hoàn thành các nội dung chương trình của từng bài trong tháng. + Biết thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát kết hợp với gõ đệm nhịp nhàng chính xác. + Hoàn thành các nội dung của môn học. Hát đúng giai điệu và cảm thụ âm nhạc tốt. | **Hoàn thành tốt** - Hát hay, biểu diễn tự nhiên. - Có năng khiếu hát và biểu diễn đẹp. - Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin. - Hát đúng giai điệu và cảm thụ âm nhạc tốt. - Mạnh dạn, tự tin thể hiện bài hát rất hay. - Biết thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát. - Hát hay và kết hợp với gõ đệm nhịp nhàng chính xác. - Hát đúng giai điệu kết hợp trò chơi âm nhạc. - Hát hay, biểu diễn tự nhiên. - Có năng khiếu hát và biểu diễn đẹp. - Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin. - Hát đúng giai điệu và cảm thụ âm nhạc tốt. - Mạnh dạn, tự tin thể hiện bài hát rất hay. - Biết thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát. - Thuộc lời, hát được các bài hát đã học - Hát đúng giai điệu kết hợp trò chơi âm nhạc. | **Hoàn thành** - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa cho bài hát. - Hoàn thành các nội dung của môn học. - Hát đúng lời các bài hát, biết kết hợp gõ đệm. - Hoàn thành các nội dung chương trình của từng bài trong tháng. - Thuộc lời, hát được các bài hát đã học - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo phách. - Hát rõ lời, đúng giai điệu các bài hát. - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa cho bài hát. - Hoàn thành các nội dung của môn học. - Hát đúng lời các bài hát, biết kết hợp gõ đệm. - Hoàn thành các nội dung chương trình của từng bài trong tháng. - Thuộc lời, hát được các bài hát đã học - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo phách. - Hát rõ lời, đúng giai điệu các bài hát. | | --- | --- | ### 7. Mẫu nhận xét môn Giáo dục thể chất tiểu học theo Thông tư 27 | **MỨC HT** | **NĂNG LỰC THỂ CHẤT** | | --- | --- | | **T** | Thực hiện tốt vệ sinh sân tập và chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện | | Thực hiện tốt các chủ đề của môn học, phát huy tốt năng khiếu Thể dục nhịp điệu. | | Thực hiện tốt bài thể dục, tham gia tích cực các trò chơi được học | | Mạnh dạn trong các hoạt động cũng như biết cách điều khiển nhóm tập luyện | | Hoàn thành tốt lượng vận động của bài tập tư thế và kỹ năng vận động cơ bản. | | Tham gia tốt các trò chơi và chơi tích cực, đúng luật cùng nhóm | | Nhanh nhẹn trong các trò chơi, tham gia các hoạt động của nhóm một cách tích cực, có hiệu quả | | Tích cực, trung thực trong tập luyện và hoạt động tập thể | | **H** | Thực hiện được một số chủ đề của môn học nhưng em cần mạnh dạn hơn trong quá trình hoạt động theo căp đôi, nhóm | | Có tham gia vào các trò chơi vận động nhưng chưa tích cực | | Bước đầu biết thực hiện vệ sinh sân tập và chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện. | | Em đã thực hiện cơ bản nội dung, động tác đã học, cần cố gắng hơn trong tập luyện | | Em đã biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. | | Có ý thức rèn luyện, biết tham gia các hoạt động được giao | | Em biết thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ. | | Em biết tự giác tập luyện thể dục, thể thao. | | Em biết chọn lựa các hoạt động phù hợp với sức khoẻ. | | Hoàn thành được kỹ thuật, động tác nội dung đã học | | Hoàn thành lượng vận động của bài tập | | **C** | Em chưa mạnh dạn trao đổi ý kiến trong quá trình học tập và rèn luyện. | | Em chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến. | | Em chưa có tinh thần tự giác trong rèn luyện, còn nói chuyện riêng và hay đùa nghịch trong giờ học. | | Em chưa mạnh dạn trong giao tiếp và hợp tác. | | **MỨC HT** | **NĂNG LỰC THỂ CHẤT** | | --- | --- | | **T** | Mạnh dạn trong các hoạt động, biết cách điều khiển lớp tập luyện | | Thực hiện tốt bài thể dục, tham gia tích cực các trò chơi được học | | Thực hiện tốt nội dung Đội hình đội ngũ, tham gia tích cực các trò chơi vận động. | | Thực hiện tốt bài thể dục, tham gia tích cực các trò chơi vận động. | | Hoàn thành tốt lượng vận động của bài tập tư thế và kỹ năng vận động cơ bản. | | Hoàn thành tốt các động tác, bài tập, kỹ thuật môn học. | | Thực hiện tốt vệ sinh sân tập và chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện | | Tích cực, trung thực trong tập luyện và hoạt động tập thể | | **H** | Biết hợp tác với bạn trong tập luyện TDTT | | Biết tham gia vào các trò chơi vận động. | | Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi. | | Bước đầu biết giữ gìn vệ sinh thân thể đúng cách và chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện. | | Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. | | Có ý thức rèn luyện, biết tham gia các hoạt động được giao | | Biết thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ. | | Biết tự giác tập luyện thể dục, thể thao. | | Biết tham gia được các trò chơi đúng luật. | | Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang. | | Hoàn thành lượng vận động của bài tập | | Thực hiện được các động tác cả bài Thể dục phát triển chung | | Hoàn thành các động tác, bài tập môn học. | | Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ. | | Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi. | | Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản. | | **C** | Em chưa có tinh thần tự giác trong rèn luyện, còn nói chuyện riêng và hay đùa nghịch trong giờ học. | | Em chưa mạnh dạn trong giao tiếp và hợp tác. | ### 8. Mẫu nhận xét môn Mỹ thuật tiểu học theo Thông tư 27 * Em có ý thức chuẩn bị bài học * Em chuẩn bị bài học rất tốt/tốt. * Em tự giác tham gia các hoạt động học tập: cá nhân,nhóm. * Em có khả năng tự học một mình. * Em có ý thức bảo quản sản phẩm sáng tạo của mình/của bạn. * Em giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập rất tốt * Em biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. * Em luôn tập trung quan sát, trả lời đúng câu hỏi về nhận biết kiến thức. * Em biết liên hệ hình ảnh quan sát với hình ảnh trong thực tế * Em biết liên hệ hình, khối cơ bản với một số đồ vật ở xung quanh * Em nắm được cách thực hành và biết vận dụng để tạo sản phẩm. * Em nắm được nội dung bài học và biết liên hệ với cuộc sống * Em biết liên hệ ứng dụng sản phẩm vào cuộc sống * Em biết phối hợp cùng bạn trong thực hiện nhiệm vụ học tập * Em biết sử dụng đồ dùng, công cụ an toàn trong thực hành * Em biết sử dụng vật liệu sẵn có để sáng tạo sản phẩm * Em thể hiện sự thích thú sáng tạo với vật liệu sẵn có * Em biết giới thiệu sản phẩm của mình và chia sẻ cảm nhận về bài học * Em biết mô tả sản phẩm theo cảm nhận * Em biết mô tả hình ảnh chính ở tác phẩm mĩ thuật * Em biết trao đổi cùng bạn bè trong các hoạt động học tập * Em có khả năng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. * Em giới thiệu sản phẩm rõ ràng, tự tin * Em biết tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn. * Em biết tôn trọng ý kiến, câu trả lời và sản phẩm của bạn * Em bước đầu biết tự học. * Em tự giác thực hiện nhiệm vụ học nhưng còn chậm. * Em chưa có ý thức tự học, tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập. * Em chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi với bạn. * Em nên mạnh dạn, tự tin trả lời câu hỏi, giới thiệu sản phẩm.
Nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau: Như vậy, đánh giá học sinh tiêu học theo nội dung và phương pháp đánh giá trên. Theo đó sẽ có 4 phương án đánh giá học sinh tiểu học là: - Phương pháp quan sát; - Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh; - Phương pháp vấn đáp; - Phương pháp kiểm tra viết.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-cong-chuc-vien-chuc-cuoi-nam-2024-va-cach-ghi-moi-nhat-623840-183967.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/ngay-26-11/mau-phieu-danh-gia-xep-loai-cong-chuc.doc
**Mẫu số 02** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC** **Năm ..............** Họ và tên: ............................................................................................................................. Chức vụ, chức danh: ............................................................................................................ Đơn vị công tác: ................................................................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: ............................................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: ............................................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: ............................................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: ............................................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ............................................................................................................................................... 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): ............................................................................................................................................... **PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ** 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ............................................................................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: ............................................................................................................................................... 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: ............................................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: ............................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ** (Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có)) .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: .............................................................................................................................................. 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: .............................................................................................................................................. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). 3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức cuối năm 2024?
Nóng: Tạm dừng bổ nhiệm tuyển dụng công chức từ 1/12/2024? Mới: Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và Mẫu 2B mới nhất? Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức. Dưới đây là 2 mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức cuối năm 2024: (1) Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024 được sử dụng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP như sau: TẢI VỀ Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức cuối năm 2024 (2) Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức cuối năm 2024 được sử dụng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP như sau: TẢI VỀ Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức cuối năm 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-moi-quan-tam-du-an-dau-tu-cong-trinh-nang-luong-tu-21112024-nhu-the-nao-tai-mau-thong-187501.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23112024/Mau-thong-bao-moi-quan-tam.docx
**1. Mẫu Thông báo mời quan tâm** (Địa điểm), ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ năm \_\_\_ **Kính gửi:** Các nhà đầu tư quan tâm \_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên Bên mời quan tâm]* mời các nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án\_\_\_\_\_\_\_\_\_*[ghi tên dự án theo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư]* với các thông tin như sau: 1. Tên dự án; mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án: 2. Tổng vốn đầu tư của dự án: - Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án: - Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có): 3. Địa điểm thực hiện dự án: 4. Mục đích sử dụng đất; Hiện trạng sử dụng đất: 5. Diện tích khu đất thực hiện dự án: 6. Các chỉ tiêu quy hoạch: 7. Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có): 8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án: *[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời quan tâm đến ngày có thời điểm đóng thầu.]* 9. Thông tin liên hệ: - \_\_\_\_\_ *[ghi tên Bên mời quan tâm]* - Địa chỉ: - Số điện thoại: - Số fax: 10. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. | | ***Đại diện của Bên mời quan tâm*** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | | --- | --- |
Mẫu thông báo mời quan tâm dự án đầu tư công trình năng lượng từ 21/11/2024 như thế nào? Tải Mẫu thông báo mời quan tâm?
Mẫu thông báo mời quan tâm dự án đầu tư công trình năng lượng từ 21/11/2024 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 27/2024/TT-BCT . Tải Mẫu thông báo mời quan tâm dự án đầu tư công trình năng lượng từ 21/11/2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-to-chuc-viet-nam-dang-ky-tham-gia-hoi-ap-dung-tu-ngay-26112024-theo-nghi-dinh-126-nhu-the-n-187371.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-to-chuc-vn-dang-ky-tham-gia-hoi.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐĂNG KÝ** **Tham gia Hội**…(1)… Kính gửi: ...(2).... Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia làm hội viên ...(3).... của Hội. 1. Thông tin cơ bản về tổ chức a) Tên: …………………………………………………………………………………………. b) Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………… c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): ………………………… do…………… cấp ngày ... tháng ... năm ….. d) Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….. 2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội a) Họ và tên: ………………………………………; Chức vụ: ……………………………. b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….. c) Số điện thoại: ……………………………………………………………………………… Trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- …;- Lưu: VT, … | *…, ngày ... tháng ... năm ...***QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội dự kiến thành lập. (2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp. (3) Ghi rõ là hội viên chính thức, hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
Mẫu đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội áp dụng từ ngày 26/11/2024 theo Nghị định 126 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội như sau: Theo đó, Mẫu số 02 Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐĂNG KÝ Tham gia Hội …(1)… Kính gửi: ...(2).... Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia làm hội viên ...(3).... của Hội. 1. Thông tin cơ bản về tổ chức a) Tên: ……………………………………………………………… b) Địa chỉ: ………………………………………………………… c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): …………… do…………… cấp ngày ... tháng ... năm ….. d) Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………… 2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội a) Họ và tên: ………………………; Chức vụ: ………………… b) Địa chỉ: …………………………………………………….. c) Số điện thoại: ………………………………………………… Trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội. TẢI VỀ Mẫu đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cong-nhan-ban-van-dong-thanh-lap-hoi-ap-dung-tu-ngay-26112024-nhu-the-nao-187374.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-cong-nhan-ban-van-dong-hoi.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Công nhận Ban Vận động thành lập Hội**...(1)... Kính gửi: ...(2).... Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau: **I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận** 1. Sự cần thiết ……………………………………………………………. (3) ………………………………….. 2. Cơ sở ……………………………………………………………. (4) ………………………………….. **II. Tên, tôn chỉ, mục đích** 1. Tên Hội: ……………………………………………………………. (5) ………………………………….. 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội ……………………………………………………………. (6) ………………………………….. **III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính** ……………………………………………………………. (7) ………………………………….. **IV. Dự kiến thời gian chuẩn bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp** ………………………………………………………………….………………………………….. **V. Hồ sơ gồm:** ……………………………………………………………. (8) ………………………………….. Thông tin khi cần liên hệ: Họ và tên: ………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………..………………………………………………………………………….. Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………. Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1).... | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: Ban Sáng lập Hội. | *..., ngày ... tháng ... năm ...***TM. BAN SÁNG LẬP HỘI***(Chữ ký)***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên hội dự kiến thành lập. (2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội. (3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội. (4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có). (5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật. (6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật. (7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật. (8) Hồ sơ theo quy định tại Nghị định này và các tài liệu có liên quan (nếu có).
Mẫu đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội áp dụng từ ngày 26/11/2024 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội như sau: Theo đó, Mẫu số 03 Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... Kính gửi: ...(2).... Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau: I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận 1. Sự cần thiết ……………………………………. (3) ………………………….. 2. Cơ sở ………………………………. (4) ………………………….. II. Tên, tôn chỉ, mục đích 1. Tên Hội: …………………………………. (5) …………………………….. 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội ……………………………………. (6) ………………………….. III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính ………………………………. (7) …………………….. IV. Dự kiến thời gian chuẩn bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp …………………………….………………………………….. V. Hồ sơ gồm: ……………………………. (8) ………………………….. Thông tin khi cần liên hệ: Họ và tên: …………………………………………………………… Địa chỉ: ………………..……………………………………………….. Số điện thoại: ………………………………………………………. Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1).... TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-bao-cao-kiem-diem-tap-the-lanh-dao-quan-ly-nam-2024-tai-mau-bao-cao-kiem-diem-tap-the-cuo-197548-187551.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15112024/Mau-01-hd.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Cách viết báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo quản lý năm 2024? Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể năm 2024 mới nhất?
>> Xem thêm: Khai mạc tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ngắn gọn? >> Xem thêm: Lời dẫn chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ngắn gọn? Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A, mẫu 2B? >> Cách viết báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo quản lý năm 2024 như sau: Cách viết báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo quản lý năm 2024 *Thông tin cơ bản Ghi rõ tên Đảng bộ, Tập thể kiểm điểm, ngày tháng năm thực hiện báo cáo kiểm điểm tập thể. *Nội dung báo cáo I. Ưu điểm, kết quả đạt được (1) Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém (2) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: (3) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. (4) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có) Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng. Tự đề nghị xếp loại chất lượng theo các mức sau: - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Hoàn thành nhiệm vụ - Không hoàn thành nhiệm vụ >> Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể năm 2024 mới nhất là Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 TẢI VỀ Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể năm 2024 mới nhất.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-bi-thu-chi-bo-cuoi-nam-2024-tai-bao-cao-thanh-tich-cua-bi-thu-chi-bo-tho-268755-187392.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23112024/Mau-bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-bi-thu.docx
| **ĐẢNG BỘ ……CHI BỘ ………** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM————** | | --- | --- | | | ***... , ngày … tháng … năm 20 …*** | **BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN Đề nghị tặng Giấy khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền** **I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH** – Họ và tên đảng viên: ……………………………………Nam (nữ): – Ngày, tháng, năm sinh: – Ngày vào Đảng:………………………..Ngày chính thức: – Đơn vị công tác: – Chức vụ hiện nay (đảng, chuyên môn, đoàn thể): **II. THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC** **1. Sơ lược thành tích của đảng viên** - Thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn: đạt được số lượng và chất lượng công việc, áp dụng sáng kiến, cải tiến lối làm việc, đổi mới quản lý và hành chính. - Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của đảng viên: đáp ứng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, rèn luyện phẩm chất đạo đức và bản lĩnh chính trị, đóng góp tích cực vào việc xây dựng Đảng và các đoàn thể, tham gia hoạt động cộng đồng và xã hội. - Nếu là thành viên của đoàn thể nào đó, thực hiện tốt nhiệm vụ của đoàn thể đó. - Nếu là đảng viên đảm nhiệm công tác quản lý, ngoài việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, còn đóng góp tích cực vào công tác lãnh đạo, quản lý, thúc đẩy tinh thần đoàn kết và sự phát triển của đơn vị. Điểm tổng kết này cần phải có các chứng cứ cụ thể, minh chứng cho từng mục đích để giúp đánh giá chính xác và công bằng hơn về thành tích của đảng viên. **2. Danh hiệu khen thưởng đã được nhận:** a) Danh hiệu khen thưởng của các cấp ủy đảng: ghi rõ, đầy đủ, liên tục theo năm (liệt kê); b) Danh hiệu khen thưởng của Nhà nước, đoàn thể (liệt kê); | **XÁC NHẬN CỦA CHI BỘ** | **ĐẢNG VIÊN BÁO CÁO*(Ký, ghi rõ họ tên)*** | | --- | --- | **XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG ỦY**
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng ra sao?
Căn cứ theo Điều 13 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng như sau: (1) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả công tác thi đua, khen thưởng; phát hiện cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích để khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng; nhân rộng điển hình tiên tiến; đánh giá thành tích; chịu trách nhiệm về quyết định khen thưởng và việc trình cấp trên khen thưởng. (2) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm áp dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa về quản lý công tác thi đua, khen thưởng. (3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quy định tại (1), (2) và có trách nhiệm sau đây: - Tuyên truyền, vận động, động viên các đoàn viên, hội viên và Nhân dân thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng; - Tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức các phong trào thi đua; - Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thi đua, khen thưởng và phản biện xã hội đối với dự thảo chính sách, pháp luật về thi đua, khen thưởng. (4) Cơ quan báo chí có trách nhiệm thực hiện quy định tại (1), (2) và thường xuyên tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; tích cực tham gia phát hiện cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích xuất sắc; phổ biến, nêu gương điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, góp phần cổ vũ, khích lệ phong trào thi đua. Công tác tuyên truyền phản ánh đúng kết quả của phong trào thi đua và công tác khen thưởng; kịp thời phản ánh, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng. (5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu, giúp việc về công tác thi đua, khen thưởng có trách nhiệm sau đây: - Tham mưu, đề xuất thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; - Tham mưu phát động phong trào thi đua; xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung thi đua; - Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng; trình cấp có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng; - Tham mưu sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-mau-2a-va-2b-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-moi-926018-187557.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?
Nóng: Tạm dừng bổ nhiệm tuyển dụng công chức từ 1/12/2024? Mới: 5 cách viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mới nhất? Xem thêm: Hướng dẫn tự nhận xét về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của Đảng viên Xem thêm: Đáp án tuần 3 cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 trọn bộ Vào mỗi dịp cuối năm, đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức cần viết bản tự kiểm điểm để nhìn nhận toàn diện về ưu điểm, khuyết điểm của bản thân, đồng thời tự đề xuất hình thức khen thưởng hoặc kỷ luật phù hợp. Theo đó đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức căn cứ theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 có 2 mẫu 2A và 2B áp dụng đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo và đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo. Dưới đây là 2 mẫu bản kiểm điểm đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo và đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo: Bản kiểm điểm Tải về Bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 ) Tải về Bản kiểm điểm Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 ) Tải về Theo đó, cán bộ, công chức viên chức có thể tham khảo cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 dưới đây: Cách viết Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A: Đảng viên không giữ chức lãnh đạo, quản lý, có thể tham khảo cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 2A như sau: Bao gồm: Năm, Họ và tên, Ngày sinh, Đơn vị công tác, Chi bộ I. Ưu điểm, kết quả đạt được * 1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". 2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. 3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân 1. Hạn chế, khuyết điểm. 2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có) Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có) VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Cách viết Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2B: Thực hiện tương tự Mẫu 02A, tuy nhiên, đối với Đảng viên giữ chức lãnh đạo, quản lý, phần "Ưu điểm, kết quả đạt được" sẽ bổ sung thêm các nội dung sau: Theo đó, Đảng viên tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém. >> Xem chi tiết cách ghi cụ thể Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2B TẠI ĐÂY Xem thêm: Đáp án tuần 2 cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 Xem thêm: Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức cuối năm 2024 và cách ghi mới nhất? Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên theo Điều 30 Điều lệ Đảng Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Xem thêm: Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cuối năm 2024 mẫu 02B Xem thêm: Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và Mẫu 2B mới nhất? Xem thêm: Bản kiểm điểm tập thể chi bộ cuối năm 2024 và cách ghi mới nhất?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-phieu-dang-vien-mau-2-hsdv-word-nam-2024-va-cach-ghi-nhiem-vu-cua-dang-vien-trong-giai-doan-hie-714080-187379.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23112024/phieu-dang-vien-moi-nhat.docx
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** | ĐẢNG BỘ TỈNH ***(tương đương):*** …………………………... | | SỐ LÝ LỊCH: | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | ĐẢNG BỘ HUYỆN ***(tương đương):*** …………………………... | | SỐ THẺ ĐẢNG VIÊN: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ: …………………………... ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN: …………… CHI BỘ: …………………………... | | **PHIẾU** **ĐẢNG VIÊN** | | | | | | Ảnh (3 x 4) | | | | | | | 01) Họ và tên đang dùng:………………………………………… 02) Nam, nữ……………………. 03) Họ và tên khai sinh:…………………………………………... 04) Sinh ngày.../…/……….…… 05) Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….. 06) Quê quán:…………………………………………………………………………………………… 07) Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………... Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………. 08) Dân tộc:………………………………………… 09) Tôn giáo:………………………………….. 10) Thành phần gia đình:……………………….11) Nghề nghiệp hiện nay:……………………… ……………………………………………………………………………………………………………. 12) Ngày vào Đảng:…/…/…… Tại Chi bộ:………………………………………………………….. Người giới thiệu thứ 1:…………………………….. Chức vụ, đơn vị:……………………………... ……………………………………………………………………………………………………………. Người giới thiệu thứ 2:…………………………….. Chức vụ, đơn vị:……………………………... ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp:…/…/…… Ngày chính thức:…/…/…… Tại Chi bộ:……………………………………………………………… 13) Ngày được tuyển dụng:…/…/…… Cơ quan tuyển dụng:……………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………. 14) Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:…/…/…………………………………………….............. 15) Tham gia các tổ chức xã hội khác:………………………....................................................... ……………………………………………………………………………………………………………. 16) Ngày nhập ngũ:…/…/…… Ngày xuất ngũ, chuyển ngành …/…/…………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. 17) Trình độ hiện nay: - Giáo dục phổ thông:…………….…… - Giáo dục nghề nghiệp:…………………………………. - Giáo dục đại học và sau đại học: ……………………………… Học vị: …………………………………. - Học hàm: …………………………………………………. - Lý luận chính trị: ……………………. - Ngoại ngữ: ……………………………………………….. - Tin học: ………………………………………………………………………………………………... 18) Tình trạng sức khoẻ bản thân:………….. - Thương binh loại:………………………………... - Gia đình liệt sỹ: □ - Gia đình có công với CM: □ 19) Số chứng minh ND:……………………… 20) Được miễn công tác và SHĐ ngày…/…/…… (hoặc số căn cước công dân): ……………………….. **21) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC** | **Từ tháng, nămđến tháng, năm** | **Làm gì, chức vụ, đơn vị công tác***(Đảng, chính quyền, đoàn thể, kinh tế, văn hoá, xã hội…)* | | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **22) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ** | **Tên trường** | **Ngành học hoặc tên lớp học** | **Từ tháng/năm đến tháng/năm** | **Hình thức học** | **Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì** | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 23) Khen thưởng : *(Huân chương, huy chương, bằng khen)*…………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 24) Đã được tặng HH Đảng: 30 năm □ 40 năm □ 45 năm □ 50 năm □ 55 năm □ 60 năm □ 65 năm □ 70 năm □ 75 năm □ 80 năm □ 85 năm □ 90 năm □ 25) Danh hiệu được phong *(chiến sĩ thi đua; anh hùng “LL vũ trang, lao động”; nhà giáo, nghệ sĩ, thầy thuốc "nhân dân, ưu tú")*: …………………………………………………………………… 26) Kỷ luật *(Đảng, chính quyền, pháp luật)*: …………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… **27) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN** a) Bị xóa tên trong danh sách đảng viên: Thời gian: ………………………………… Tại Chi bộ: …………………………… b) Được kết nạp lại vào Đảng: - Ngày vào Đảng lần thứ 2: …/…/…… Tại chi bộ: ……………………………………………. Người giới thiệu thứ 1:…………………………….. Chức vụ, đơn vị:………………………… Người giới thiệu thứ 2:…………………………….. Chức vụ, đơn vị:………………………… - Ngày chính thức lần thứ 2: …/…/…… Tại chi bộ: …………………………………………… c) Ngày được khôi phục đảng tịch: …/…/…… Tại chi bộ: …………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. d) Bị xử lý theo pháp luật *(ngày, tháng, năm; chính quyền nào xử lý; hình thức xử lý, nơi thi hành án...*): ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… e) Bản thân có làm việc trong chế độ cũ *(ngày, tháng, năm; chức vụ; nơi làm việc...)*: …. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… **28) QUAN HỆ VỚI NƯỚC NGOÀI** a) Đã đi nước ngoài *(nước nào, lý do, thời gian ra nước ngoài...)*: ………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… b) Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài: …... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… c) Có người thân ở nước ngoài *(tên người, quan hệ gì, ở nước nào ?)*: …………………… ……………………………………………………………………………………………………… **29) QUAN HỆ GIA ĐÌNH *Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); các con; anh chị em ruột*** | **Quan hệ** | **HỌ VÀ TÊN** | **Năm sinh** | **Quê quán, nơi ở hiện nay *(trong, ngoài nước)*, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **30) HOÀN CẢNH KINH TẾ CỦA BẢN THÂN VÀ GIA ĐÌNH** - Tổng thu nhập của hộ gia đình *(trong 1 năm)*: ………đồng, bình quân 1 người/hộ: ………đồng - Nhà ở: + Được cấp, được thuê, loại nhà ……………., tổng diện tích sử dụng ………………m2 + Nhà tự mua, tự xây, loại nhà ……………., tổng diện tích sử dụng …………………m2 - Đất ở : + Đất được cấp: ………………………m2 + Đất tự mua: ………………………m2 - Hoạt động kinh tế: ……………………………………………………………………………………. Diện tích đất kinh doanh trang trại ………………ha. Số lao động thuê mướn ……………..người Những tài sản có giá trị *(50 triệu đồng trở lên)*: Tài sản: …………………. Giá trị …………. đồng ……………………………………………………………………………………………………………. | **NGƯỜI KHAI**Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thậtNgày … tháng …. năm ……*(Ký ghi rõ họ tên)* | **XÁC NHẬN CỦA CHI ỦY CHI BỘ**……………………………………………………………………Ngày … tháng …. năm ……*(Chức vụ, ký ghi rõ họ tên)* | *……, ngày … tháng … năm …***XÁC NHẬN CỦA CẤP UỶ CƠ SỞ***(Chức vụ, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- | --- |
Tải phiếu Đảng viên mẫu 2 HSĐV word năm 2024 và cách ghi?
Tải phiếu Đảng viên mẫu 2 HSĐV word năm 2024 và cách ghi như sau: Phiếu Đảng viên mẫu 2 HSĐV word năm 2024 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 . TẢI VỀ: Tải phiếu Đảng viên mẫu 2 HSĐV word năm 2024. CÁCH GHI Sau khi được kết nạp vào Đảng, đảng viên khai phiếu đảng viên để tổ chức đảng quản lý, cách khai như sau: Khai các mục ở phần tiêu đề - Ghi rõ tên đảng bộ tỉnh và tương đương, huyện và tương đương, đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận và chi bộ đảng viên đang sinh hoạt đảng. Nêu là chi bộ cơ sở thì ghi tên chi bộ cơ sở vào dòng “Đảng bộ, chi bộ cơ sở”, không ghi vào dòng “chi bộ”. - Số lý lịch đảng viên: Do tổ chức đảng quản lý hồ sơ đảng viên ghi theo hướng dẫn ở mục 1, phần II. - Số thẻ đảng viên: Ghi số thẻ đảng viên trong thẻ đảng đã được đổi hoặc phát từ khi thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW ngày 17-10-2003 của Ban Bí thư đến nay. Số thẻ đảng viên gồm 8 chữ số, mỗi chữ số được ghi vào một ô in sẵn trong phiếu đảng viên theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ: - Ảnh của đảng viên: Ảnh màu, kiểu chân dung, 3 x 4 cm. Đảng viên trong lực lượng vũ trang là ảnh mặc quân phục thu đông, đội mũ kê-pi. Khai các mục trong phần nội dung 1. Họ và tên đang dùng: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, bằng chữ in hoa, ví dụ: NGUYỄN VĂN HÙNG. 2. Nam, nữ: Là nam thì ghi chữ “Nam”, là nữ thì ghi chữ “Nữ”. 3. Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh. Các mục: 4 (sinh ngày), 5 (nơi sinh), 6 (quê quán), 7 (nơi cư trú), 8 (dân tộc), 9 (tôn giáo): Ghi như nội dung tương ứng các mục (5, 6, 7, 8, 9, 10) trong lý lịch của người xin vào Đảng (nêu tại điểm 1.3 mục I). Mục 10 (thành phần gia đình): Ghi thành phần giai cấp của cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ theo quy định trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo công, nông, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh, thành phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản... Nếu thành phần gia đình không được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì bỏ trống mục này. 11. Nghề nghiệp hiện nay, ghi rõ: Công nhân, nông dân, công chức, viên chức, nhân viên văn phòng, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp; học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm... 12. Ngày vào Đảng và ngày chính thức: Ghi ngày, tháng, năm chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng, được công nhận là đảng viên chính thức (như trong lý lịch đảng viên). Tại chi bộ: ghi rõ tên chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc đảng bộ trực thuộc Trung ương. Người giới thiệu vào Đảng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người giới thiệu mình vào Đảng, hiện nay đang ở đâu; nếu ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu thì ghi rõ tên tổ chức đoàn thanh niên cơ sở và tổ chức đoàn thanh niên cấp trên trực tiếp (nếu ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu thì cũng viết nội dung tương tự). 13. Ngày được tuyển dụng: Ghi rõ ngày, tháng, năm, tên và địa chỉ cơ quan, đơn vị tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân... - Tham gia cách mạng trước 19-8-1945: Ghi ngày, tháng, năm tham gia hoạt động trong một tổ chức hoặc một đoàn thể do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. - Từ 20-8-1945 đến 7-1954: Ghi ngày, tháng, năm tham gia hoạt động trong một cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Đông Dương; Đảng Lao động Việt Nam; tham gia hoạt động trong hệ thống chính quyền, đoàn thể từ cấp cơ sở trở lên; ngày vào làm việc trong cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang. - Từ 8-1954 đến 30-4-1975: Các tỉnh phía Bắc (từ Vĩnh Linh, Quảng Bình trở ra): ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Lao động Việt Nam, chính quyền, các đoàn thể chính trị, cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang... của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Các tỉnh phía Nam ghi ngày, tháng, năm vào hoạt động trong một cơ quan, một tổ chức chính quyền, đoàn thể từ cấp cơ sở thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Nhân dân Cách mạng miền Nam hay của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam; hoặc ngày được cách mạng giao nhiệm vụ rõ ràng và hoạt động liên tục. - Từ 01-5-1975: Ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam; chính quyền, các đoàn thể chính trị, các cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Đối với một số chức danh chủ chốt của Đảng, chính quyền cơ sở ở xã, phường, thị trấn (sau 7-1954 ở miền Bắc và sau 4-1975 ở miền Nam đến ngày Nhà nước ban hành Pháp lệnh Cán bộ, công chức (ngày 26-02-1998) như: Chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên thư ký UBND; bí thư, phó bí thư, ủy viên thường trực đảng ủy xã, phường; xã đội trưởng, xã đội phó, chính trị viên trưởng, chính trị viên phó xã đội; trưởng và phó ban công an, an ninh xã) liền sau đó được tuyển vào cơ quan, đơn vị thành công nhân, viên chức... thì ngày tuyển dụng được tính từ ngày được hưởng lương thuộc ngân sách nhà nước. - Từ ngày 26-02-1998 đến 31-12-2009: Ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm cán bộ, công chức theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức. - Từ ngày 01-01-2010 trở đi: ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. - Từ ngày 01-01-2012 trở đi: ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm viên chức theo quy định của Luật Viên chức. 14. Ngày vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ghi ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. 15. Ngày tham gia các tổ chức xã hội khác như: Công đoàn, hội nông dân, hội chữ thập đỏ, hội liên hiệp thanh niên, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ... 16. Ngày nhập ngũ, xuất ngũ: Ghi ngày quyết định nhập ngũ (tham gia quân đội, công an hoặc thanh niên xung phong, làm nghĩa vụ quân sự hoặc bảo đảm giao thông), quân hàm hoặc chức vụ cao nhất trong quân đội, công an, thanh niên xung phong. Nếu đã xuất ngũ thì ghi rõ ngày phục viên, chuyển ngành, nghỉ hưu. Nếu tái ngũ thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm các lần xuất ngũ, tái ngũ. 17. Trình độ hiện nay: Ghi như nội dung mục 12 “trình độ hiện nay” trong lý lịch của người xin vào Đảng. 18. Tình trạng sức khỏe: Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: tốt, trung bình, kém; bệnh mãn tính... - Thương binh loại: Ghi rõ thương binh loại nào. Nếu được hưởng chế độ gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, đánh dấu “X” vào ô tương ứng. 19. Số chứng minh nhân dân (hoặc số căn cước công dân): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân đã được cấp. 20. Được miễn công tác và sinh hoạt đảng thì ghi rõ ngày, tháng, năm, thời gian được miễn. 21. Tóm tắt quá trình hoạt động và công tác: Ghi rõ từng giai đoạn: Từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào; làm nghề gì, giữ chức vụ gì ở các cơ quan, đơn vị nào... theo trình tự thời gian, liên tục; nếu có thời gian gián đoạn phải ghi rõ lý do. 22. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ...: Ghi rõ học trường nào, chuyên ngành gì, thời gian từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào. Hình thức học là chính quy hay tại chức...; đã được cấp bằng tốt nghiệp hay chứng chỉ tốt nghiệp, tên văn bằng hoặc chứng chỉ. 23. Khen thưởng: Ghi rõ tên, hạng huân chương, huy chương được Nhà nước tặng (kể cả huân chương, huy chương nước ngoài) và bằng khen được tặng; tháng, năm được tặng. 24. Được tặng Huy hiệu Đảng: Được tặng Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm, thì đánh dấu x vào các ô tương ứng. 25. Danh hiệu được phong: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân..., được phong năm nào. 26. Kỷ luật: Ghi rõ hình thức kỷ luật Đảng (khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách); kỷ luật hành chính (buộc thôi việc, cách chức, cảnh cáo, khiển trách, giáng chức, hạ bậc lương...); tên cơ quan quyết định kỷ luật, thời gian bị kỷ luật, lý do bị kỷ luật. Nếu đã được sửa án kỷ luật thì ghi rõ lý do, cấp nào ra quyết định... 27. Đặc điểm lịch sử bản thân: a) Bị khai trừ hoặc xóa tên trong danh sách đảng viên; xin ra khỏi Đảng: Thời gian, lý do, tại chi bộ, đảng bộ nào? b) Được kết nạp lại vào Đảng: Ghi như mục 13 nêu trên. c) Được khôi phục đảng tịch: Ghi rõ ngày tháng năm, tại chi bộ, đảng bộ nào? Lý do được khôi phục và cấp ủy đảng ra quyết định. d) Bị xử lý theo pháp luật (ghi rõ: Tù giam, án treo, cải tạo không giam giữ, cảnh cáo..., cấp nào quyết định, do chính quyền nào, từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào, ở đâu). đ) Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc...). 28. Quan hệ với nước ngoài: a) Đã đi nước ngoài: Những nước nào, thời gian đi, đi làm gì, cấp nào cử đi (chỉ ghi những lần đi nước ngoài từ 3 tháng trở lên). b) Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở đặt ở đâu...?). c) Có thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (ghi rõ: họ và tên, quan hệ, tên nước đang ở, làm gì, địa chỉ...). 29. Quan hệ gia đình: Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, nơi ở hiện nay (trong, ngoài nước) của cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng (hoặc người nuôi dưỡng bản thân từ nhỏ); vợ hoặc chồng, anh chị em ruột và các con đẻ, con nuôi có đăng ký hợp pháp. 30. Hoàn cảnh kinh tế của bản thân và gia đình: Ghi tại thời điểm kê khai. + Tổng thu nhập của hộ gia đình (trong 1 năm): Gồm lương, các nguồn khác của bản thân và của các thành viên cùng sinh sống chung trong một hộ gia đình về kinh tế. + Nhà ở, đất ở, đất sản xuất, kinh doanh (ghi rõ nguồn gốc: nhà được cấp, được thuê, tự mua, tự xây dựng, nhà được thừa kế, nhà được tặng hoặc cho; đất được giao quyền sử dụng, đất được thừa kế, đất do chuyển nhượng, đất được thuê... tổng diện tích) của bản thân và của các thành viên khác cùng sinh sống chung trong một hộ gia đình (thành viên nào đã ra ở riêng thì không khai ở đây). + Hoạt động kinh tế: Ghi rõ kinh tế cá thể, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tư nhân, chủ trang trại..., số lao động thuê mướn. + Những tài sản có giá trị lớn: Ghi những tài sản của bản thân và hộ gia đình có giá trị 50 triệu đồng trở lên như ô tô, tàu, thuyền...
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-tong-ket-chi-hoi-cuu-chien-binh-thon-xa-khu-dan-cu-nam-2024-mau-bao-cao-tong-ket-chi-hoi-cu-937009-187385.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23112024/chi-hoi-cuu-chien-binh.doc
| **Hội CCB...** **Chi hội CCB…** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | | --- | --- | **BÁO CÁO** **TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI HỘI NĂM 20…** **VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 20….** **I - KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM….. CỦA CHI HỘI CCB………** **1. Đặc điểm tình hình** **a. Thuận lợi:** Chi hội CCB thuộc địa bàn tổ dân phố ….. Chi hội có ... đồng chí hội viên CCB (trong đó có .... nam và .... đ/c nữ). Chi Hội có 02 hội viên là thương binh (Đ/c …….. và Đ/c ………), 01 là chất độc da cam (đ/c………..) . - Chị hội dưới sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng có ... Đảng viên trong đó có 50% số Đảng viên là cán bộ quân đội và công an nghỉ hưu. Đây là thế mạnh của chi bộ và tổ dân phố số ….. - An ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội đảm bảo tốt, không có tệ nạn xã hội, không có hộ nghèo. Trình độ dân trí khá cao. **b. Khó khăn** - Năm ……. là năm có thời tiết nắng nóng kéo dài, vệ sinh môi trường bị ô nhiễm bởi khí thải các các phương tiện tham gia giao thông, rác thải sinh hoạt của các nhà hàng, việc lấn chiếm vỉa hè, lòng đường của các hộ kinh doanh gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sinh hoạt của nhân dân tổ dân phố. Và một số khó khăn........ Thực hiện kết hoạch công tác năm của Hội CCB phường, nghị quyết của Chi bộ - Chi hội CCB số….. đã triển khai tổ chức thực hiện và đạt được những kết quả cụ thể như sau: **2. Xây dựng chi hội trong sạch vững mạnh** **a. Về chính trị tư tưởng** - Tư tưởng của cán bộ hội viên cơ bản kiên định vững vàng, thực hiện nghiêm túc chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Thực hiện tốt chế độ học tập nghị quyết và các tài liệu học tập chuyên đề cho cán bộ hội viên. Phối hợp cùng chi bộ thông báo tình hình thời sự, tin trong nước và quốc tế để cán bộ hội viên nắm vững chủ trương, đường lối quân sự và nghệ thuật đối ngoại của Đảng ta. Động viên hội viên, giữ vững và phát huy bản chất, truyền thống;Bộ đội Cụ Hồ; gương mẫu, giản dị trong cuộc sống. Tích cực hưởng ứng cuộc thi và viết về gương;người tốt việc tốt năm ….. **b. Về công tác tổ chức** - Tổ chức tốt hội nghị Tổng kết năm 20…. và triển khai nhiệm vụ, kế hoạch năm 20….. - Năm 20… trong điều kiện khó khăn chi phối, chi hội đã có nhiều cố gắng hoàn thành và vượt chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra, nội bộ đoàn kết thống nhất, tư tưởng hội viên kiên định, vững vàng. - Về số, chất lượng hội viên của chi hội tính đến…………. (Báo cáo theo mẫu đã gửi về Hội phường) - Trong năm, chi hội xét và đề nghị kết nạp … Hội viên mới đạt….% so với kế hoạch. Như vậy: Chi hội CCB số …. hiện nay có ..... Hội viên (tính đến ………) Nam:…… ; Nữ…….: ; tuổi đời thấp nhất ….; Cao nhất … (Đ/C………………..) - Cấp Đại tá: …. đ/c ; Thiếu, Trung tá …….đ/c; Cấp úy ……đ/c; HS quan chiến sĩ : ..... đ/c - Cán bộ hội viên là Đảng viên: .../... ….% - Chi hội đã duy trì chế độ sinh hoạt theo quy định của điều lệ Hội, Số lượng hội viên tham gia sinh hoạt bình quân…. - …% quân số **3. Công tác tình nghĩa, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần:** - Việc thu, nộp hội phí, quỹ tình nghĩa, quỹ hội phường, quỹ Chi hội, thực hiện theo đúng quy định của hội CCB Việt Nam - Chi hội đã tổ chức tốt thăm hỏi .... hội viên ốm đau + thăm viếng ... gia đình có người thân mất với tổng số tiền là ....đ. - Trích quỹ hội đóng góp ủng hộ Trường Sa và đồng bào miền Nam bị hạn và ngập mặn; với số tiền là ......đ - 100% gia đình hội viên tham gia ủng hộ quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ bảo trợ trẻ em, quỹ vì người nghèo, đồng bào bị thiên tai bão lụt v.v… với tinh thần tương thân tương ái, trách nhiệm cao. - Phổ biến và thực hiện các chính sách xã hội đối với các hội viên CCB như bảo hiểm y tế theo quy định của trên. - Nhân kỷ niệm ….. năm Bác Hồ về Cao Bằng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Hội phường tổ chức cho cán bộ, hội viên và thân nhân đi tham quan học tập, truyền thống theo kế hoạch đạt mục đích yêu cầu đề ra. Chi hội có .... Hội viên tham gia chuyến đi được đánh giá là an toàn, thành công và có nhiều ý nghĩa thiết thực. **4. Tham gia xây dựng địa phương:** - Mối quan hệ phối hợp với cấp ủy chi bộ, Ban công tác mặt trận và các chi hội đoàn thể chính trị xã hội trong tổ dân phố: Hội viên CCB tham gia vào Chi bộ và Tổ dân phố: có …. hội viên ; Ban bảo vệ dân phố ….. hội viên. - Tích cực hưởng ứng và gương mẫu trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa ……..và Đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ ……….. Chi hội có ….hội viên tham gia tổ bầu cử đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. - Tham gia xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ, thực hiện và hưởng ứng 3 cuộc vận động lớn của Quốc gia. Một là: Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư; Hai là: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Ba là: Cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; Tích cực tham gia các hoạt động văn thể, vệ sinh môi trường, phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm. Tham gia 2 giải chạy dài sức. Chi hội có ….. lượt đ/c tham gia 2 lượt chạy. Tuy nhiên không đạt giải nhưng ở độ tuổi ngoài 60 vẫn chạy tốt. Các hội viện và gia đình hội viên tự tập luyện những môn thể thao mình yêu thích, phù hợp với điều kiện sức khỏe như cầu lông, bóng bàn, đi bộ v.v…. - Tích cực tham gia phong trào &quot;Quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc, đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội, xây dựng tổ dân phố an toàn; Chi hội có 01 hội viên tham gia lực lượng dân phòng, tuần tra góp phần bảo vệ trật tự an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. **5. Đánh giá xét thi đua theo tiêu chuẩn** **a. Về cá nhân: Hội viên CCB gương mẫu** - ..../…. HV (100%) đề nghị có danh sách kèm theo **b. Chi hội: Trong sạch vững mạnh xuất sắc** - ..../…. HV (100%) cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ công dân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao - 100% các nhân đạt danh hiệu Hội viên CCB gương mẫu - Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước Đề nghị Chi hội CCB số …. đạt Trong sạch vững mạnh xuất sắc năm……. Tóm lại: Năm………. Chi hội đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là lực lượng nòng cốt, là chỗ dựa tin cậy của cấp ủy đảng, tổ dân phố và cán bộ hội viên hội CCB . Tuy vậy hoạt động của Chi hội vẫn còn những tồn tại, hạn chế sau: **6. Những mặt hạn chế, tồn tại:** - Một số HV còn sức khỏe đi làm thêm để tăng thu nhập cho gia đình nên ít tham gia sinh hoạt và các hoạt động khi được phân công. - Số lượng hội viên tham gia sinh hoạt chưa đều, nội dung sinh hoạt còn hạn chế, chất lượng chưa cao. **II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM 20… - CHỈ TIÊU THỰC HIỆN** **1. Phương hướng, nhiệm vụ** - Giữ vững và phát huy bản chất truyền thống Bộ đội Cụ Hồ; - Vận động và tập hợp các thế hệ CCB, xây dựng chi hội trong sạch, vững mạnh, xuất sắc; đổi mới nội dung, nâng cao chất lượng nội dung sinh hoạt chi hội. **2. Chỉ tiêu:** - 100% HV có bản lĩnh chính trị vững vàng, không có hội viên nào mắc sai phạm về quan điểm chính trị, thực hiện tốt quy định: + Không phát ngôn làm trái đường lối, quan điểm có tính nguyên tắc của Đảng, pháp luật Nhà nước. + Không tàng trữ, phát tán tài liệu, lan truyền các thông tin ngoài quy định. + Không ký tên vào danh sách khiếu kiện và tham gia vào các đoàn khiếu kiện khi bị kích động + Bảo đảm dân chủ, đoàn kết, kỷ luật trong xây dựng và hoạt động của hội - Phấn đấu chi hội đạt trong sạch vững mạnh xuất sắc - 100% Hội viên đạt danh hiệu Cựu chiến binh gương mẫu - 100% gia đình hội viên đạt gia đình văn hoá. - Không có con mắc nghiện và tái mắc nghiện, phạm tội hình sự. - Xét và đề nghị Hội phường kết nạp mới 1 hội viên có chất lượng, đảm bảo đúng nguyên tắc điều lệ Hội. - Rà soát và đề nghị tặng kỷ niệm chương cho các đồng chí hội viên đủ tiêu chuẩn - Lập danh sách gửi về hội phường những đồng chí sinh năm …………..(70,80,90) để tổ chức mừng thọ vào dịp đầu xuân 20…. (Chi hội có … hội viên là đ/c ………… sinh …..đủ tiêu chuẩn) - Tham gia nhiệt tình các phong trào văn thể, vệ sinh môi trường ủng hộ các quỹ tình nghĩa, quỹ hoạt động do Hội phường và cấp trên phát động. Đề nghị khen thưởng 20…. (Bình bầu trực tiếp tại Hội nghị Tổng kết năm vào tháng …..: Chi hội “Trong sạch VMXS”; Cá Nhân: đ/c ………….)./.
Báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh thôn, xã, khu dân cư năm 2024? Mẫu báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh 2024?
Báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh thôn, xã, khu dân cư năm 2024 (Mẫu báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh 2024) như sau: TẢI VỀ Báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh thôn, xã, khu dân cư năm 2024 (Mẫu báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh 2024). Chú ý: Mẫu mang tính chất tham khảo.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-ghi-trach-nhiem-neu-guong-trong-ban-kiem-diem-ca-nhan-dang-vien-cuoi-nam-2024-mau-02b-791613-181421.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/mau-2-b-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024.docx
*Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm ....*** *(Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………………….. Ngày sinh: ………………………… Chức vụ Đảng: ……………………………………………………………………………………. Chức vụ chính quyền: …………………..…………………..…………………..……………….. Chức vụ đoàn thể: …………………..…………………..…………………..…………………… Đơn vị công tác: ………………….. Chi bộ …………………..…………………..…………….. **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **5.** Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên. | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **6.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: …………………………………………… | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ………………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: …………………………..………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………………. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 02B?
Mới: Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và Mẫu 2B mới nhất? Xem thêm: Cách viết hạn chế khuyết điểm của Đảng viên trong bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 Xem thêm: Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất? Xem thêm: Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A Căn cứ theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 và Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 thì đối với Đảng viên là cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm ngoài những nội dung kiểm điểm cơ bản thì bao gồm thêm nội dung về . Theo đó, căn cứ Quy định 101-QĐ/TW năm 2012 , Đảng viên có thể tham khảo cách ghi Trách nhiệm nêu gương như sau: (1) Về tư tưởng chính trị - Kiên định chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối đổi mới của Ðảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; đi đầu trong đấu tranh với những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. - Gương mẫu trong thực hiện, tuyên truyền và bảo vệ chủ trương, đường lối của Ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung của Ðảng, Nhà nước và của nhân dân. (2) Về đạo đức, lối sống, tác phong - Thực hiện nghiêm Quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm và Hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc thực hiện Quy định này. - Ði đầu trong đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; sẵn sàng nhận và chịu trách nhiệm khi tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách xảy ra tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và quyết tâm sửa chữa, khắc phục. - Nêu gương về đức khiêm tốn, giản dị; tác phong sâu sát thực tế, gần gũi để thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng chính đáng của quần chúng, trước hết trong tổ chức, cơ quan, đơn vị công tác và nơi cư trú. - Kiên quyết không nhận quà biếu với động cơ vụ lợi dưới mọi hình thức; không để cho người thân lợi dụng quyền hạn và ảnh hưởng của mình để trục lợi. (3) Về tự phê bình, phê bình - Người đứng đầu phải là tấm gương tự phê bình và phê bình để cấp dưới làm theo. - Trong tự phê bình và phê bình phải thực sự cầu thị, tự giác, trung thực, chân thành, công tâm, không hữu khuynh, né tránh, chạy theo chủ nghĩa thành tích; khi có khuyết điểm phải nhận khuyết điểm và phải có kế hoạch sửa chữa. - Có tình đồng chí, thương yêu lẫn nhau; thẳng thắn đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt; kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện lợi dụng phê bình với động cơ xấu. (4) Về quan hệ với nhân dân - Nêu cao ý thức phục vụ nhân dân; làm việc với thái độ khách quan, công tâm, tập trung sức giải quyết những lợi ích chính đáng của nhân dân; lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của quần chúng, chủ động đối thoại với nhân dân và cán bộ dưới quyền. - Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú. - Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện vô cảm, quan liêu, cửa quyền, hách dịch và các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà nhân dân. (5) Về trách nhiệm trong công tác - Nêu cao ý thức trách nhiệm, tận tụy với công việc; lãnh đạo, chỉ đạo đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tích cực học tập, nghiên cứu, tiếp thu và vận dụng có hiệu quả các tri thức khoa học, công nghệ hiện đại, các sáng kiến trong lao động, sản xuất, công tác. - Chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; nói đi đôi với làm, đã nói thì phải làm. - Hiểu và thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; làm việc có nguyên tắc, kỷ cương, có lý, có tình; không lạm dụng chức vụ, quyền hạn khi giải quyết công việc; chống các hiện tượng chạy chức, chạy quyền, chạy tội, chạy bằng cấp, chạy thi đua và các biểu hiện tiêu cực khác. - Kiên quyết chống tư tưởng cục bộ, bè phái và các biểu hiện cơ hội, thực dụng vì lợi ích cá nhân, "lợi ích nhóm". (6) Về ý thức tổ chức kỷ luật - Thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ; phát huy dân chủ đi đôi với giữ nghiêm kỷ luật trong tổ chức, cơ quan, đơn vị. - Gương mẫu chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quyết định, sự phân công, điều động của tổ chức; đi đầu thực hiện nền nếp, chế độ sinh hoạt đảng, các nội quy, quy chế, quy định của tổ chức, cơ quan, đơn vị. (7) Về đoàn kết nội bộ - Hết lòng chăm lo xây dựng và tăng cường đoàn kết nội bộ; quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của quần chúng trong cơ quan, đơn vị, địa phương; công tâm với cán bộ dưới quyền; hợp tác với đồng chí, đồng nghiệp để không ngừng tiến bộ. - Chân thành giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp trong công tác và trong cuộc sống; bảo vệ uy tín, danh dự chính đáng của đồng chí, đồng nghiệp; không tranh công, đổ lỗi, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, khuyết điểm cho người khác. - Tích cực tham gia xây dựng tổ chức đảng, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội nơi công tác; kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện chia rẽ, bè phái, gây mất đoàn kết nội bộ và trong nhân dân. *Gợi ý liên hệ trách nhiệm nêu gương: - Về tư tưởng chính trị: Trung thành với lý tưởng của Đảng, kiên định quan điểm, thường xuyên học tập nâng cao trình độ,... - Về đạo đức: Sống giản dị, trong sạch, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần trách nhiệm cao,... - Về lối sống: Tôn trọng pháp luật; có lối sống lành mạnh; quan tâm đến gia đình, cộng đồng,... - Trong công việc: Làm việc hiệu quả, năng nổ, sáng tạo, tận tụy, luôn đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân,...
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-kiem-diem-dang-vien-nam-2024-khong-giu-chuc-vu-lanh-dao-quan-ly-mau-02ahd-kddg-the-nao-186963.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/mau-2a.docx
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Hạn chót nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 khi nào?
Hạn chót nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 được quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 cụ thể như sau: - Thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm. + Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng. + Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau. Lưu ý: Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-hoat-dong-dang-ky-va-tinh-hinh-thuc-hien-phat-trien-dien-mat-troi-mai-nha-tu-san-xuat-t-519254-186829.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-hoat-dong-tinh-hinh-dien-mat-troi-tinh.docx
| **ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…..****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc****---------------** | | --- | --- | | Số: ………./BC-…….. | *……, ngày ….. tháng …. năm …..* | **BÁO CÁO** **Hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh………..từ ngày .... đến ngày ....** Kính gửi: Bộ Công Thương. **I.** **Tình hình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ không đấu nối với hệ thống điện quốc gia** 1. Số lượng tổ chức, cá nhân thực hiện phát triển trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo (phân loại theo hộ nhà dân, nhà ở riêng lẻ; công sở; cơ sở sản xuất, kinh doanh). 2. Tổng công suất phát triển trong kỳ báo cáo và luỹ kế đến kỳ báo cáo (phân loại theo hộ nhà dân, nhà ở riêng lẻ; công sở; cơ sở sản xuất, kinh doanh). **II. Tình hình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia** 1. Đối với đối tượng phải thực hiện đăng ký phát triển, cấp Giấy chứng nhận a) Số lượng và tổng công suất tổ chức, cá nhân đăng ký phát triển trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo được cấp Giấy chứng nhận. b) Số lượng và tổng công suất đăng ký phát triển trong kỳ báo cáo và luỹ kế đến kỳ báo cáo được cấp Giấy chứng nhận đã đưa vào vận hành. 2. Đối với đối tượng không phải thực hiện đăng ký phát triển a) Số lượng và tổng công suất đã thực hiện lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 100kW của hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo. b) Số lượng và tổng công suất đã thực hiện lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 1.000kW của tổ chức, cá nhân trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo (không tính điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 100kW của hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ). **III. Tồn tại và kiến nghị** 1. Khó khăn, tồn tại. 2. Kiến nghị. | | **TM. UBND TỈNH …..** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh mới nhất?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định về mẫu giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau: Theo đó, Mẫu số 03 báo cáo hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh như sau: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………./BC-…….. BÁO CÁO Hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh………..từ ngày .... đến ngày .... Kính gửi: Bộ Công Thương. I. Tình hình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ không đấu nối với hệ thống điện quốc gia 1. Số lượng tổ chức, cá nhân thực hiện phát triển trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo (phân loại theo hộ nhà dân, nhà ở riêng lẻ; công sở; cơ sở sản xuất, kinh doanh). 2. Tổng công suất phát triển trong kỳ báo cáo và luỹ kế đến kỳ báo cáo (phân loại theo hộ nhà dân, nhà ở riêng lẻ; công sở; cơ sở sản xuất, kinh doanh). II. Tình hình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia 1. Đối với đối tượng phải thực hiện đăng ký phát triển, cấp Giấy chứng nhận a) Số lượng và tổng công suất tổ chức, cá nhân đăng ký phát triển trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo được cấp Giấy chứng nhận. b) Số lượng và tổng công suất đăng ký phát triển trong kỳ báo cáo và luỹ kế đến kỳ báo cáo được cấp Giấy chứng nhận đã đưa vào vận hành. 2. Đối với đối tượng không phải thực hiện đăng ký phát triển a) Số lượng và tổng công suất đã thực hiện lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 100kW của hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo. b) Số lượng và tổng công suất đã thực hiện lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 1.000kW của tổ chức, cá nhân trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo (không tính điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 100kW của hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ). Mẫu báo cáo hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh TẢI VỀ *Lưu ý: Mẫu báo cáo hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh áp dụng từ ngày 22/10/2024!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-cac-buoc-danh-gia-dang-vien-cuoi-nam-2024-the-na-744265-187105.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/22112024/bien-ban-hop-kiem-diem-dang-vien.docx
| ĐẢNG BỘ XÃ .................... **CHI BỘ** ............... | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ..........*, ngày* ... *tháng … năm 2024* | | --- | --- | **BIÊN BẢN HỌP TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐẢNG NĂM ...** *( V/V: Đánh giá chất lượng chi bộ và đảng viên cuối năm .......... )* Ngày ... tháng ... năm ... chi bộ ... tổ chức họp kiểm điểm tập thể chi bộ và cá nhân đảng viên năm... Tổng số đảng viên: ............... đồng chí. Có mặt: ... đồng chí (đảng viên dự bị ) Vắng mặt: ... đồng chí. Chủ tọa: Đ/c ............................................................... Thư ký: Đ/c ............................................................... **NỘI DUNG** **I. Kiểm điểm tập thể chi bộ.** Sau khi nghe báo cáo kiểm điểm tự phê bình và phê bình của tập thể chi bộ, hội nghị tiến hành thảo luận và thống nhất kết luận như sau. **1. Ưu điểm :** - Chi bộ luôn sáng suốt lãnh đạo đảng viên trong toàn chi bộ đoàn kết thống nhất trên dưới một lòng. Lãnh đão tập thể cán bộ, giáo viên nhân viên trong nhà trường chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Lãnh đạo chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Chi bộ luôn đạt TSVM. - Lãnh đạo nhà trường một cách toàn diện, triệt để , nhà trường luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ . Năm học ....................... trường đạt danh hiệu: ....................... - ....................... đảng viên trong chi bộ luôn đầu tầu gương mẫu, hoàn thành tốt nhiệm vụ chi bộ giao phó, hoàn thành công tác chuyên môn. - ....................... đảng viên tham gia sinh hoạt đầy đủ, đúng định kỳ. Tham gia đóng đảng phí đầy đủ. **2. Tồn tại** - Trong công tác đấu tranh phê và tự phê một số đảng viên còn rụt rè, nể ná, thiếu tự tin.Chưa mạnh dạn. Nhiều lúc còn né tránh sợ liên luỵ mất lòng. **II. Kiểm điểm nhận xét, đánh giá cán bộ đảng viên:** \* Sau khi nghe quán triệt về nội dung , phương pháp kiểm điểm, từng cá nhân cán bộ giáo viên tự đọc bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình theo hướng dẫn và tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ, sau đó hội nghị tham gia đóng góp ý kiến cho từng cá nhân: 1. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. 2. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 3 . Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 4. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 6. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 7. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 8. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 9. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 10. Đồng chí .............................................. Đồng chí ............................ đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Kết quả tự nhận loại: + Loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: .......... đ/c (có danh sách kèm theo) + Loại: Hoàn thành tốt nhiệm vụ: .......... đ/c (có danh sách kèm theo) \* Chi bộ tiến hành bỏ phiếu xếp loại đảng viên: Tổng số đảng viên dự họp: ......... đ/c, trong đó số đảng viên tham gia bỏ phiếu xếp loại đảng viên ....... - Bầu ban kiểm phiếu: Biểu quyết tán thành ……đ/c sau: + .................................................: Trưởng ban + .................................................: Thư kí + .................................................: Ủy viên - Tiến hành bỏ phiếu: Số phiếu phát ra:......, số phiếu thu về:......, số phiếu hợp lệ:...... - Thư kí công bố kết quả phiếu bầu: | 1 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | --- | --- | | 2 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 3 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 4 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 5 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 6 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 7 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 8 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 9 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | | 10 | .......................................................: HTXSNV: .........phiếu : đạt ..........% | **III. Tiến tự chấm điểm, xếp loại chi bộ năm...... :** 1. Đ/c ................................. thay mặt chi bộ đọc biểu điểm đánh giá chi bộ. Chi bộ tiến hành chấm điểm, kết quả: ..................... điểm 2. Tự nhận loại: ....................................................... **IV. Bình chọn đảng viên xuất sắc đề nghị đảng ủy khen thưởng:** Danh sách biểu quyết đảng viên xuất sắc đề nghị khen thưởng gồm : 1 .................................................................................................... 2 .................................................................................................... 3 .................................................................................................... Cuộc họp kết thúc vào hồi ........ giờ ........ phút cùng ngày Thư ký đã thông qua toàn bộ biên bản ........ đảng viên nhất trí với nội dung biên bản. Biên bản lập xong hồi ........ giờ ........ phút và được sao làm hai bản, một bản gửi về văn phòng đảng uỷ; một bản lưu tại hồ sơ chi bộ. | **Chủ tọa** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | **Thư ký** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu biên bản họp kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
>> Xem thêm: Khai mạc tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ngắn gọn? >> Xem thêm: Lời dẫn chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ngắn gọn? Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A, mẫu 2B? Mẫu biên bản họp kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 như sau: TẢI VỀ: Mẫu biên bản họp kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-noi-dung-sinh-hoat-chi-bo-moi-nhat-huong-dan-sinh-hoat-chi-bo-moi-nhat-thuc-hien-nhu-the-nao-33102-186952.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-noi-dung-sinh-hoat-chi-bo.docx
**HƯỚNG DẪN GHI BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ** **------------** Chi bộ họp ngày….tháng….năm …. Tại địa điểm:………………………………………………………………… Tổng số đảng viên của chi bộ…….đ/c, chính thức…….đ/c, dự bị……. đ/c. Số đảng viên có mặt: Chính thức……….đ/c, dự bị……. đ/c. Số vắng mặt: (ghi rõ họ tên từng đảng viên chính thức, dự bị vắng mặt có lý do hay không có lý do, ghi rõ lý do vắng mặt Số đảng viên được miễn sinh hoạt đảng:………..đ/c (nếu đảng viên được miễn sinh hoạt đảng nhưng tham gia sinh hoạt thì ghi rõ tên những đảng viên tham gia sinh hoạt) Số đảng viên có giấy giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác:………đ/c. Số đảng viên đi làm ăn xa……đ/c \* Chủ trì: đ/c……………………………..Chức vụ \* Thư ký: đ/c **NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ** Đồng chí Bí thư (hoặc đ/c cấp ủy chủ trì sinh hoạt chi bộ) triển khai nội dung chương trình sinh hoạt chi bộ (*ghi tóm tắt nội dung, các vấn đề đ/c bí thư hoặc cấp ủy thông báo, triển khai trong buổi sinh hoạt chi bộ*) **PHẦN THỨ NHẤT**: KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC THÁNG TRƯỚC **1.** Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, chi bộ cần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chi bộ tháng trước với các nội dung chính như sau: - Đánh giá công tác chính trị, tư tưởng và những diễn biến tư tưởng của cán bộ, đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ, nhất là những vấn đề mới nổi lên cần quan tâm giải quyết. - Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa", trong nội bộ. - Đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, - Đánh giá tình hình đảng viên trong chi bộ thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của cấp uỷ các cấp và việc thực hiện các nhiệm vụ được chi bộ phân công. - Đánh giá công tác tổ chức xây dựng Đảng (xét kết nạp Đảng, xét chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức, xét đề nghị phát thẻ đảng viên, xét đề nghị tặng Huy hiệu Đảng, kỷ niệm chương các loại...). - Đánh giá kết quả lãnh đạo xây dựng đơn vị và các tổ chức đoàn thể vững mạnh. Đánh giá tình hình thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và những đề xuất, kiến nghị của cán bộ, đảng viên, quần chúng ở đơn vị cần quan tâm chỉ đạo, giải quyết... 2. Đồng chí Bí thư chi bộ thông báo tình hình thời sự, những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên. **PHẦN THỨ HAI:** TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THÁNG TỚI Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện nhiệm vụ tháng trước, yêu cầu nhiệm vụ mới đặt ra và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên, chi bộ xác định và chọn ra các nhiệm vụ cụ thể để hội nghị thảo luận và tổ chức thực hiện trong tháng tới như: - Công tác chính trị, tư tưởng; - Một số nội dung thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW; - Những nhiệm vụ chính trị trọng tâm phải thực hiện; những giải pháp để xây dựng đơn vị, chi bộ, các đoàn thể trong sạch vững mạnh; về công tác tổ chức xây dựng Đảng (phát triển Đảng, chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức...), về công tác tổ chức cán bộ, về công tác kiểm tra, giám sát... - Các ý kiến phát biểu của đảng viên phải ghi rõ họ tên, nội dung phát biểu, các nghị quyết được cuộc họp thông qua phải ghi rõ số đảng viên có mặt, số đảng viên vắng mặt, số đảng viên tán thành, số đảng viên không tán thành. **PHẦN THỨ BA:** KẾT LUẬN CỦA HỘI NGHỊ CHI BỘ 1. Kết luận của chủ tọa (Ghi đầy đủ các nội dung kết luận của chủ tọa). 2. Biểu quyết thông qua nghị quyết của chi bộ - Tổng số đảng viên đồng ý:………………...đ/c (đạt……….%) - Tổng số đảng viên không đồng ý:…………đ/c (đạt……….%) - Số đảng viên có ý kiến khác…….đ/c (ghi rõ những ý kiến khác của đảng viên trong biên bản sinh hoạt chi bộ và ý kiến kết luận của chủ tọa về nội dung ý kiến khác đó) Cuộc họp kết thúc vào hồi……giờ…..phút, ngày……tháng ……năm……... **THƯ KÝ**  **CHỦ TỌA** *(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)*
Mẫu nội dung sinh hoạt chi bộ mới nhất?
Mẫu nội dung sinh hoạt chi bộ là một văn bản cần thiết trong hoạt động thường kỳ của các chi bộ Đảng. Việc xây dựng mẫu nội dung sinh hoạt chi bộ giúp định hướng rõ ràng các nội dung cần thảo luận và triển khai. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ: NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ Đồng chí Bí thư (hoặc đ/c cấp ủy chủ trì sinh hoạt chi bộ) triển khai nội dung chương trình sinh hoạt chi bộ (ghi tóm tắt nội dung, các vấn đề đ/c bí thư hoặc cấp ủy thông báo, triển khai trong buổi sinh hoạt chi bộ) PHẦN THỨ NHẤT: KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC THÁNG TRƯỚC 1. Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, chi bộ cần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chi bộ tháng trước với các nội dung chính như sau: - Đánh giá công tác chính trị, tư tưởng và những diễn biến tư tưởng của cán bộ, đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ, nhất là những vấn đề mới nổi lên cần quan tâm giải quyết. - Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa", trong nội bộ. - Đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, - Đánh giá tình hình đảng viên trong chi bộ thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của cấp uỷ các cấp và việc thực hiện các nhiệm vụ được chi bộ phân công. - Đánh giá công tác tổ chức xây dựng Đảng (xét kết nạp Đảng, xét chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức, xét đề nghị phát thẻ đảng viên, xét đề nghị tặng Huy hiệu Đảng, kỷ niệm chương các loại...). - Đánh giá kết quả lãnh đạo xây dựng đơn vị và các tổ chức đoàn thể vững mạnh. Đánh giá tình hình thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và những đề xuất, kiến nghị của cán bộ, đảng viên, quần chúng ở đơn vị cần quan tâm chỉ đạo, giải quyết... 2. Đồng chí Bí thư chi bộ thông báo tình hình thời sự, những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên. PHẦN THỨ HAI: TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THÁNG TỚI Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện nhiệm vụ tháng trước, yêu cầu nhiệm vụ mới đặt ra và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên, chi bộ xác định và chọn ra các nhiệm vụ cụ thể để hội nghị thảo luận và tổ chức thực hiện trong tháng tới như: - Công tác chính trị, tư tưởng; - Một số nội dung thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW; - Những nhiệm vụ chính trị trọng tâm phải thực hiện; những giải pháp để xây dựng đơn vị, chi bộ, các đoàn thể trong sạch vững mạnh; về công tác tổ chức xây dựng Đảng (phát triển Đảng, chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức...), về công tác tổ chức cán bộ, về công tác kiểm tra, giám sát... - Các ý kiến phát biểu của đảng viên phải ghi rõ họ tên, nội dung phát biểu, các nghị quyết được cuộc họp thông qua phải ghi rõ số đảng viên có mặt, số đảng viên vắng mặt, số đảng viên tán thành, số đảng viên không tán thành. PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN CỦA HỘI NGHỊ CHI BỘ TẢI VỀ Mẫu nội dung sinh hoạt chi bộ Mẫu nội dung sinh hoạt chi bộ cần đảm bảo bao quát các vấn đề về tư tưởng, tổ chức và nhiệm vụ chính trị của chi bộ. Sử dụng một mẫu nội dung sinh hoạt chi bộ phù hợp sẽ giúp các buổi sinh hoạt diễn ra hiệu quả, đúng trọng tâm.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-hoa-chat-cho-thi-nghiem-nghien-cuu-khoa-hoc-moi-nhat-nhu-the-nao-849621-186910.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-hoa-chat-nghien-cuu-khoa-hoc.docx
| **UBND………..** SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆSố: …………../- ….. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** *……, ngày ……… tháng …… năm ……….* | | --- | --- | **BÁO CÁO** **TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT CHO THÍ NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC** **Kính gửi:** Bộ Khoa học và Công nghệ Căn cứ Luật hóa chất; Căn cứ Thông tư Thông tư số ……./2019/TT-BKHCN ngày …. tháng …. năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy định sử dụng hóa chất để thí nghiệm, nghiên cứu khoa học; Sở Khoa học và Công nghệ ………. báo cáo tình hình quản lý và hoạt động hóa chất trên địa bàn…… như sau: **1. Thông tin chung về tổ chức, cá nhân** **sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học**, bao gồm các thông tin chính như: – Số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học được phân theo các nhóm: hoá chất cấm, hóa chất nguy hiểm; – Số lượng hóa chất cấm nhập khẩu, mua, sử dụng cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học (nếu có); Đánh giá chung:…………………………………………………. **2**.**Thực trạng công tác quản lý sử dụng an toàn hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học** *2.1. Tình hình chung thực hiện quy định về an toàn hóa chất* – Số lượng các tổ chức đã Xây dựng, phê duyệt và ban hành nội quy, quy trình, hướng dẫn vận hành an toàn sử dụng hóa chất; xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; có sự thay đổi điều chỉnh nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thuộc diện phải xây dựng kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó). – Số lượng và tình hình tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất theo Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất *2.2. Tình hình tai nạn, sự cố* – Tình hình sự cố hóa chất trong năm ….. – Tổng số sự cố xảy ra:……………………………………….. | **TT** | **Tên tổ chức/phòng thì nghiệm, nghiên cứu** | **Tên hóa chất có liên quan** | **Mã số CAS** | **Hậu quả** | | | **Khoảng cách xa nhất chịu ảnh hưởng** | **Nguyên nhân chính** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Số người chết | Số người bị ảnh hưởng sức khỏe | Ước tính thiệt hại vật chất | | 1 | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | n | | | | | | | | | Báo cáo chi tiết nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và quá trình khắc phục từng sự cố: ……………….*………………………………………………………………* *2.2. Tình hình huấn luyện an toàn sử dụng hóa chất trên địa bàn* – Số tổ chức đã thực hiện huấn luyện/tổng số cơ sở; – Số người được huấn luyện. **3**.**Đề xuất, kiến nghị** …………………………………………………………………………………………………………………… | ***Nơi nhận:***– Như trên;– Lưu: … | **GIÁM ĐỐC**(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | | --- | --- |
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học mới nhất như thế nào?
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học là một tài liệu quan trọng trong công tác quản lý hóa chất. Báo cáo này giúp đảm bảo việc sử dụng hóa chất tuân thủ các quy định pháp luật và an toàn trong nghiên cứu. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT CHO THÍ NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC: UBND……….. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________________ Số: …………../- ….. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT CHO THÍ NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ Căn cứ Luật hóa chất; Căn cứ Thông tư Thông tư số ……./2019/TT-BKHCN ngày …. tháng …. năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy định sử dụng hóa chất để thí nghiệm, nghiên cứu khoa học; Sở Khoa học và Công nghệ ………. báo cáo tình hình quản lý và hoạt động hóa chất trên địa bàn…… như sau: 1. Thông tin chung về tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, bao gồm các thông tin chính như: - Số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học được phân theo các nhóm: hoá chất cấm, hóa chất nguy hiểm; - Số lượng hóa chất cấm nhập khẩu, mua, sử dụng cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học (nếu có); Đánh giá chung:…………………………………………………. 2.Thực trạng công tác quản lý sử dụng an toàn hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học - Số lượng các tổ chức đã Xây dựng, phê duyệt và ban hành nội quy, quy trình, hướng dẫn vận hành an toàn sử dụng hóa chất; xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; có sự thay đổi điều chỉnh nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thuộc diện phải xây dựng kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó). - Số lượng và tình hình tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất theo Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất - Tình hình sự cố hóa chất trong năm ….. - Tổng số sự cố xảy ra:……………………………………….. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học TẢI VỀ Việc lập mẫu báo cáo cần chi tiết, minh bạch, và phù hợp với đặc thù của từng phòng thí nghiệm. Ngoài ra, mẫu báo cáo này còn hỗ trợ trong việc kiểm soát số lượng hóa chất tiêu thụ và giảm thiểu rủi ro môi trường.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dang-ky-to-chuc-hoi-cho-trien-lam-thuong-mai-moi-nhat-theo-nghi-dinh-128-2024-the-nao-95697-180687.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-don-dang-ky-to-chuc-hoi-cho-trien-lam-thuong-mai.doc
**Mẫu số 10** | **TÊN THƯƠNG NHÂN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……. | *...., ngày ... tháng .... năm ...* | **ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI** Kính gửi: ………………….. Tên thương nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………….. Email: ................................... Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................... Người liên hệ: ……………………………. Điện thoại: ....................................................... (Tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ................................ tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau: 1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1: - Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): ............................................................................. - Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): ............................................................................. - Thời gian: ................................................................................................................. - Địa điểm: .................................................................................................................. - Chủ đề (nếu có): ........................................................................................................ - Ngành hàng dự kiến tham gia: ................................................................................... - Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): .................................... - Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có). - Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) …………… - Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): …………….. 2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ.... - Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): ............................................................................. - Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): ............................................................................. - Thời gian: ................................................................................................................. - Địa điểm: .................................................................................................................. - Chủ đề (nếu có): ........................................................................................................ - Ngành hàng dự kiến tham gia: ................................................................................... - Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): .................................... - Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có). - Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ………….. - Việc sử dụng danh nghĩa tĩnh, thành phố (nếu có) ……………. (Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới quý Cục (Sở). | | **ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN***(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Các nội dung: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, mã số doanh nghiệp bắt buộc phải khai đầy đủ, chính xác như nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại mới nhất theo Nghị định 128 2024?
Ngày 10/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại. Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại mới nhất theo Nghị định 128 2024 được ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128/2024/NĐ-CP quy định như sau: Tải Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại mới nhất theo Nghị định 128 2024 được ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128/2024/NĐ-CP tại đây . Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại mới nhất theo Nghị định 128 2024 như trên. 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thanh-tich-cong-doan-2024-danh-cho-tap-the-cong-doan-co-so-doi-voi-chuyen-de-gioi-viec--959186-186029.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-tom-tat-thanh-tich-tap-the-chuyen-de-gioi-viec-nuoc-dam-viec-nha.docx
**Mẫu số 04** | **TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMLĐLĐ (CĐ)………………..-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | | *………, ngày       tháng       năm 20…* | **BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA TẬP THỂ ĐỀ NGHỊ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TẶNG CỜ THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ “GIỎI VIỆC NƯỚC - ĐẢM VIỆC NHÀ”** **NĂM ....** Tên đơn vị…….  thuộc……. (Công đoàn cấp trên quản lý)……. Tổng số nữ CNVCLĐ/ tổng số CNVCLĐ của đơn vị. **1. Những thành tích xuất sắc chủ yếu trong năm:** - Chất lượng công tác lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện phong trào “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” của cấp Công đoàn. - Những sáng tạo trong chỉ đạo triển khai, thực hiện các phong trào thu hút đông đảo cán bộ, đoàn viên tham gia góp phần thực hiện mục tiêu bình đẳng giới. - Tỷ lệ đoàn viên, công đoàn tham gia và đạt danh hiệu thi đua “ Giỏi việc nước, đảm việc nhà” - Công tác sơ kết, bình chọn, biểu dương và khen thưởng các điển hình xuất sắc - Công tác tổng hợp, báo cáo và phát động phong trào. **II. Những tồn tại chủ yếu (nếu có) và đề xuất** **III. Những danh hiệu thi đua và hình thức** 1. Các hình thức khen thưởng trong 5 năm gần nhất đã được nhận (loại, cơ quan, tổ chức nào khen thưởng). 2. Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng Cờ thi đua | **Xác nhận cấp ủy** | **TM. BAN CHẤP HÀNHCHỦ TỊCH (PHÓ CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu)** | | --- | --- |
Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho tập thể công đoàn cơ sở đối với Chuyên đề Giỏi việc nước, đảm việc nhà?
Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho tập thể công đoàn cơ sở đối với Chuyên đề Giỏi việc nước đảm việc nhà được quy định tại Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Mẫu báo cáo thành tích tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua của công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên cơ sở đối với Chuyên đề Giỏi việc nước đảm việc nhà 2024: Tải Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho tập thể công đoàn cơ sở đối với Chuyên đề Giỏi việc nước, đảm việc nhà được quy định theo Hướng dẫn 196/HD-TLĐ năm 2015 tại đây . 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-tom-tat-thanh-tich-tap-the-cong-doan-co-so-doi-voi-chuyen-de-van-hoa-the-thao-2024-tai-mau-tom--135459-186027.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-bang-tom-tat-thanh-tich-tap-the-ca-nhan.docx
***Mẫu số 3)****(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng 02 năm 2015)* | TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VN**LĐLĐ TỈNH, THÀNH, CĐ NGÀNH ……-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh Phúc------------------** | | --- | --- | | Số: ……/…… | *………, ngày      tháng      năm 201…* | **TÓM TẮT THÀNH TÍCH TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN** **Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng Cờ (hoặc) Bằng khen Chuyên đề “Văn hóa, thể thao”** năm………… *(Kèm theo tờ trình số:.../LĐLĐ, ngày.... /tháng ..../năm..; Công đoàn ngành .... số ...,/CĐN, ngày.... /tháng ..../năm)* **I. Tập thể** | **STT** | **Đơn vị***(Ghi đầy đủ và không viết tắt)* | **Cấp trên quản lý trực tiếp** | **Tóm tắt thành tích** | **Mức đề nghị khen thưởng** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | Ví dụ: Công đoàn Công ty A | Thuộc Công đoàn Tổng Công ty B | - Thành tích chuyên đề - Ghi các hình thức đã được khen thưởng | Cờ | | 2 | | | | | | 3 | | | | | **II. Cá nhân.** | **STT** | **Họ và tên** | **Chức vụ, đơn vị công tác***(Ghi đầy đủ và không viết tắt)* | **Tóm tắt thành tích** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | Ví dụ: Nguyễn Văn A | Phó chủ tịch Công đoàn bộ phận X, Công ty Y | - Tóm tắt những thành tích tiêu biểu ... - Ghi các hình thức đã được khen thưởng.... | | 2 | | | | | 3 | | | | | **Người lập***(Ký, ghi rõ họ, tên)* | **TM. Ban Thường vụ (Ban Chấp hành)Chủ tịch**(Ký và đóng dấu) | | --- | --- |
Hồ sơ khen thưởng Chuyên đề Văn hóa thể thao 2024 bao gồm những tài liệu gì?
Tại tiểu mục 3 Mục III Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 quy định về hồ sơ khen thưởng Chuyên đề Văn hóa thể thao 2024 bao gồm những tài liệu sau: Theo Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 , hồ sơ khen thưởng Chuyên đề Văn hóa thể thao 2024 bao gồm những tài liệu sau: - Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn lao động cấp tỉnh, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng. (Biểu mẫu số 01, 02 Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 ). - Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị tặng Cờ, Bằng khen. (Biểu mẫu số 03 Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 ). - Báo cáo (bản chính) thành tích tập thể, cá nhân đề nghị tặng Cờ, Bằng khen. (Biểu mẫu số 04, 05, 06 Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 ). - Biên bản họp và kết quả bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn. (Biểu mẫu số 07 Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 ). - Bảng chấm điểm thi đua chuyên đề “Văn hóa, Thể thao”, công đoàn cơ sở (biểu mẫu số 08, 09 Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 ); Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (biểu mẫu số 10 Hướng dẫn 194/HD-TLĐ năm 2015 ).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-tham-dinh-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-dich-vu-vu-truong-moi-nhat-hien-nay-137325-186930.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-tham-dinh-kinh-doanh-dich-vu-kara-vu-truong.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------** **BIÊN BẢN** **Thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường)** Căn cứ Nghị định số [54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Căn cứ Nghị định số ……ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [54/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-54-2019-nd-cp-kinh-doanh-dich-vu-karaoke-vu-truong-416838.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng... năm.... của………1 Thời gian: ……..giờ……phút, ngày .... tháng .... năm .... Địa điểm: ……………………………………………………………………2 Đoàn thẩm định gồm có: | 1………………………………………………………………………… | Trưởng đoàn | | --- | --- | | 2………………………………………………………………………… | Thành viên | | 3………………………………………………………………………… | Thành viên | | 4………………………………………………………………………… | Thành viên | | 5………………………………………………………………………… | Thành viên | | 6………………………………………………………………………… | Thành viên | | 7………………………………………………………………………… | Thư ký | Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường tại: - Doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………….3………………………. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………….do ………………cấp ngày………tháng .... năm………… - Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………….. - Đại diện doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ………………………………………… - Địa chỉ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường: ……………………. - Điện thoại …………………………………………………………………………. **I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH** | **TT** | **Nội dung** | **Đánh giá** | | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Đạt** | **Không đạt** | | 1 | Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật | | | | | 2 | Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số [96/2016/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-96-2016-nd-cp-hoat-dong-kinh-doanh-nganh-nghe-dau-tu-kinh-doanh-dieu-kien-an-ninh-trat-tu-315469.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số [56/2023/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-56-2023-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-96-2016-ND-CP-99-2016-ND-CP-137-2020-ND-CP-565353.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 24 tháng 7 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [96/2016/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-96-2016-nd-cp-hoat-dong-kinh-doanh-nganh-nghe-dau-tu-kinh-doanh-dieu-kien-an-ninh-trat-tu-315469.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. | | | | | 3 | - Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ (Đối với dịch vụ karaoke) - Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ (Đối với dịch vụ vũ trường) | | | | | 4 | Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ) | | | | | 5 | Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên (Đối với dịch vụ vũ trường) | | | | **II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỤ THỂ** 1. Nhận xét a) Điều kiện thứ nhất: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. b) Điều kiện thứ hai: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. c) Điều kiện thứ ba: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. d) Điều kiện thứ tư: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. đ) Điều kiện thứ năm: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. 2. Kiến nghị: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. 3. Kết luận: (Cơ sở “Đủ điều kiện” khi 100% các tiêu chí được đánh giá đạt; cơ sở “Không đủ điều kiện” khi có 1 tiêu chí đánh giá không đạt). Kết quả thẩm định cơ sở: Đủ điều kiện □ Không đủ điều kiện □ Biên bản kết thúc lúc:….giờ.... phút, ngày... tháng... năm…..và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. | **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. 2 Địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. 3 Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép.
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) như sau: Theo đó, Mẫu số 05 biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ BIÊN BẢN Thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Căn cứ Nghị định số ……ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng... năm.... của………1 Thời gian: ……..giờ……phút, ngày .... tháng .... năm .... Địa điểm: ……………………………………………………………………2 Đoàn thẩm định gồm có: 1………………………………………………………………………… Trưởng đoàn 2………………………………………………………………………… Thành viên 3………………………………………………………………………… Thành viên 4………………………………………………………………………… Thành viên 5………………………………………………………………………… Thành viên 6………………………………………………………………………… Thành viên 7………………………………………………………………………… Thư ký Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường tại: - Doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………….3………………………. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………….do ………………cấp ngày………tháng .... năm………… - Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………….. - Đại diện doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ………………………………… - Địa chỉ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường: …………. - Điện thoại ………………………………………………………. TẢI VỀ Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường)
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hoi-nghi-tong-ket-cong-tac-dang-cuoi-nam-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-hoi-nghi-tong-ket-c-221041-186948.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-hoi-nghi-tong-ket-cong-tac-dang-cuoi-nam-mau-1.docx
| **ĐẢNG BỘ……** **CHI BỘ............** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM----------------** | | --- | --- | **BIÊN BẢN HỌP TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐẢNG - NĂM ……** *( V/V: Đánh giá chất lượng chi bộ và đảng viên cuối năm ……. )* Ngày …. tháng …. năm ….. chi bộ …. tổ chức họp kiểm điểm tập thể chi bộ và cá nhân đảng viên năm…... Tổng số đảng viên: …. đồng chí. Có mặt: …. đồng chí (….. đảng viên dự bị ) Vắng mặt: …. đồng chí. Chủ tọa: Đ/c…………………………………... Thư ký: Đ/c …………………………………... **NỘI DUNG** **I. Kiểm điểm tập thể chi bộ.** Sau khi nghe báo cáo kiểm điểm tự phê bình và phê bình của tập thể chi bộ, hội nghị tiến hành thảo luận và thống nhất kết luận như sau. **1. Ưu điểm :** - Chi bộ luôn sáng suốt lãnh đạo đảng viên trong toàn chi bộ đoàn kết thống nhất trên dưới một lòng. Lãnh đão tập thể cán bộ, giáo viên nhân viên trong nhà trường chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Lãnh đạo chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Chi bộ luôn đạt TSVM. - Lãnh đạo nhà trường một cách toàn diện, triệt để , nhà trường luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ . Năm học ……………….trường đạt danh hiệu : ……………………………….. - ………… đảng viên trong chi bộ luôn đầu tầu gương mẫu, hoàn thành tốt nhiệm vụ chi bộ giao phó, hoàn thành công tác chuyên môn. - ………....đảng viên tham gia sinh hoạt đầy đủ, đúng định kỳ. Tham gia đóng đảng phí đầy đủ. **2. Tồn tại** - Trong công tác đấu tranh phê và tự phê một số đảng viên còn rụt rè, nể ná, thiếu tự tin.Chưa mạnh dạn. Nhiều lúc còn né tránh sợ liên luỵ mất lòng. **II. Kiểm điểm nhận xét, đánh giá cán bộ đảng viên:** \* Sau khi nghe quán triệt về nội dung , phương pháp kiểm điểm, từng cá nhân cán bộ giáo viên tự đọc bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình theo hướng dẫn và tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ, sau đó hội nghị tham gia đóng góp ý kiến cho từng cá nhân: 1. Đồng chí …………………………………………. Đồng chí ………………………………………….đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. 2 . Đồng chí ………………………………………… Đồng chí ……………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 3 . Đồng chí ……………………………………….. Đồng chí ………………………………………..đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 4 . Đồng chí ………………………………………….. Đồng chí …………………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5. Đồng chí …………………………………………… Đồng chí ………………………………………………..đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 6. Đồng chí …………………………………………… Đồng chí ………………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 7. Đồng chí …………………………………………….. Đồng chí ……………………………………………….đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 8. Đồng chí Đồng chí ………………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 9. Đồng chí …………………………………………. Đồng chí …………………………………………….đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 10. Đồng chí ……………………………………….. Đồng chí ……………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao - Kết quả tự nhận loại: + Loại : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ : ……đ/c (………………..) + Loại : Hoàn thành tốt nhiệm vụ :…….. đ/c ( có danh sách kèm theo) \* Chi bộ tiến hành bỏ phiếu xếp loại đảng viên: Tổng số đảng viên dự họp : …..đ/c, trong đó số đảng viên tham gia bỏ phiếu xếp loại đảng viên ....... - Bầu ban kiểm phiếu: Biểu quyết tán thành ……đ/c sau: +……………………………..: Trưởng ban +……………………………..: Thư kí +……………………………..: Ủy viên - Tiến hành bỏ phiếu: Số phiếu phát ra:….., số phiếu thu về :…., số phiếu hợp lệ : …. - Thư kí công bố kết quả phiếu bầu: 1 …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 2 …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 3. …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 4. …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 5. …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 6. …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 7. …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 8. …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 9. …………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% 10.…………………………..: HTXSNV : ………phiếu : đạt ………..% **III – Tiến tự chấm điểm, xếp loại chi bộ năm…….:** 1. Đ/C ………………………….thay mặt chi bộ đọc biểu điểm đánh giá chi bộ. Chi bộ tiến hành chấm điểm , kết quả : …………………..điểm 2. Tự nhận loại : ……………………………………. **IV – Bình chọn đảng viên xuất sắc đề nghị đảng ủy khen thưởng:** Danh sách biểu quyết đảng viên xuất sắc đề nghị khen thưởng gồm : 1 …………………………..: 2 ………………………….: 3 ………………………….: Cuộc họp kết thúc vào hồi ….giờ …..phút cùng ngày Thư ký đã thông qua toàn bộ biên bản …….đảng viên nhất trí với nội dung biên bản . Biên bản lập xong hồi …..giờ ….. phút và được sao làm hai bản, một bản gửi về văn phòng đảng uỷ; một bản lưu tại hồ sơ chi bộ . | | | | --- | --- | | **Chủ tọa***( Ký và ghi rõ họ tên)* | **Thư ký***( Ký và ghi rõ họ tên)* |
Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?
Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm là tài liệu quan trọng để ghi lại toàn bộ nội dung và kết quả của hội nghị. Việc lập mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm giúp đảm bảo các thông tin được ghi nhận đầy đủ, chính xác và minh bạch. Đây là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của tổ chức Đảng trong một năm, từ đó đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho năm tiếp theo. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BIÊN BẢN HỘI NGHỊ TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐẢNG CUỐI NĂM: ĐẢNG BỘ…… CHI BỘ............ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ---------------- BIÊN BẢN HỌP TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐẢNG - NĂM …… Ngày …. tháng …. năm ….. chi bộ …. tổ chức họp kiểm điểm tập thể chi bộ và cá nhân đảng viên năm…... Tổng số đảng viên: …. đồng chí. Có mặt: …. đồng chí (….. đảng viên dự bị ) Vắng mặt: …. đồng chí. Chủ tọa: Đ/c…………………………………... Thư ký: Đ/c …………………………………... NỘI DUNG I. Kiểm điểm tập thể chi bộ. Sau khi nghe báo cáo kiểm điểm tự phê bình và phê bình của tập thể chi bộ, hội nghị tiến hành thảo luận và thống nhất kết luận như sau. 1. Ưu điểm : - Chi bộ luôn sáng suốt lãnh đạo đảng viên trong toàn chi bộ đoàn kết thống nhất trên dưới một lòng. Lãnh đão tập thể cán bộ, giáo viên nhân viên trong nhà trường chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Lãnh đạo chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Chi bộ luôn đạt TSVM. - Lãnh đạo nhà trường một cách toàn diện, triệt để , nhà trường luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ . Năm học ……………….trường đạt danh hiệu : ……………………………….. - ………… đảng viên trong chi bộ luôn đầu tầu gương mẫu, hoàn thành tốt nhiệm vụ chi bộ giao phó, hoàn thành công tác chuyên môn. - ………....đảng viên tham gia sinh hoạt đầy đủ, đúng định kỳ. Tham gia đóng đảng phí đầy đủ. 2. Tồn tại - Trong công tác đấu tranh phê và tự phê một số đảng viên còn rụt rè, nể ná, thiếu tự tin.Chưa mạnh dạn. Nhiều lúc còn né tránh sợ liên luỵ mất lòng. II. Kiểm điểm nhận xét, đánh giá cán bộ đảng viên: * Sau khi nghe quán triệt về nội dung , phương pháp kiểm điểm, từng cá nhân cán bộ giáo viên tự đọc bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình theo hướng dẫn và tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ, sau đó hội nghị tham gia đóng góp ý kiến cho từng cá nhân: 1. Đồng chí …………………………………………. Đồng chí ………………………………………….đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. 2 . Đồng chí ………………………………………… Đồng chí ……………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 3 . Đồng chí ……………………………………….. Đồng chí ………………………………………..đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 4 . Đồng chí ………………………………………….. Đồng chí …………………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5. Đồng chí …………………………………………… Đồng chí ………………………………………………..đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 6. Đồng chí …………………………………………… Đồng chí ………………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 7. Đồng chí …………………………………………….. Đồng chí ……………………………………………….đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 8. Đồng chí Đồng chí ………………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 9. Đồng chí …………………………………………. Đồng chí …………………………………………….đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 10. Đồng chí ……………………………………….. Đồng chí ……………………………………………đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm MẪU SỐ 01: Tải về MẪU SỐ 02: Tải về Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm cần được xây dựng rõ ràng, chi tiết và tuân thủ quy định của Đảng. Sử dụng mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm đúng chuẩn sẽ giúp nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong công tác tổ chức.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-kiem-diem-chi-uy-chi-bo-thon-cuoi-nam-2024-tai-mau-bao-cao-kiem-diem-tap-the-chi-bo-thon-mo-352232-186943.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/08112024/mau-01hd.docx
*Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. … *(Tập thể kiểm điểm)* | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM TẬP THỂ** ***Năm…*** Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương (cơ quan, đơn vị); tập thể ........ kiểm điểm với các nội dung chủ yếu sau: **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2**. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **4.** Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** - Hạn chế, khuyết điểm. - Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm *(nếu có)*** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân** Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân... **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:** *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **T/M TẬP THỂ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024? Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024 ở đâu?
Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024 (Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024) là Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . TẢI VỀ Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024 (Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-de-nghi-thi-hanh-ky-luat-dang-vien-moi-nhat-nam-2024-thoi-hieu-ky-luat-to-chuc-dang-dan-623545-186976.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/19112024/mau-bao-cao-de-nghi-thi-hanh-ky-luat.docx
| ĐẢNG BỘ .................... **CHI BỘ** ............... Số: …-BC/… | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ..........*, ngày* ... *tháng … năm 2024* | | --- | --- | **BÁO CÁO** **đề nghị thi hành kỷ luật ......................** *(tên tổ chức đảng hoặc họ và tên, chức vụ, nơi công tác* *của đảng viên vi phạm)* ------ **I. SƠ YẾU LÝ LỊCH** (Nếu đề nghị đối với tổ chức đảng thì nêu khái quát đặc điểm, tình hình của tổ chức đảng). - Họ và tên: ; Bí danh: - Năm sinh: - Quê quán: - Nơi ở hiện nay: - Chức vụ về Đảng, chính quyền, đoàn thể: - Nơi công tác: - Dân tộc: ; Tôn giáo: - Trình độ học vấn; lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ: - Ngày vào Đảng: ; Ngày chính thức: - Quá trình công tác (nêu khái quát quá trình công tác, các chức vụ chính đã qua): - Khen thưởng: (các loại huân chương, huy chương, bằng khen đã được tặng thưởng). - Kỷ luật: (nếu đã bị thi hành kỷ luật, ghi rõ thời gian, hình thức kỷ luật, nội dung vi phạm, cấp quyết định). **II. NỘI DUNG VI PHẠM** Nêu đầy đủ, chính xác các nội dung vi phạm của đảng viên. **III. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ** **Chi bộ ... họp ngày ... tháng ... năm 202..., có mặt .../... đồng chí, đã phân tích và kết luận như sau:** .......................................................................................................................... Chi bộ đã bỏ phiếu biểu quyết đề nghị, kết quả như sau: *\* Biểu quyết có đề nghị kỷ luật hay không đề nghị kỷ luật:* - Không đề nghị kỷ luật: ....../...... phiếu, bằng .........%. - Có đề nghị kỷ luật: ....../...... phiếu, bằng ............%. *\* Biểu quyết đề nghị hình thức kỷ luật:* - Khiển trách: ....../...... phiếu, bằng ...........%. - Cảnh cáo: ....../...... phiếu, bằng ...........%. - Cách chức: ....../....... phiếu, bằng ..........%. - Khai trừ: ....../...... phiếu, bằng .............%. Chi bộ .............. xin báo cáo đề nghị Đảng uỷ cơ sở……. xem xét. | **Nơi nhận:** - Đảng uỷ, - Lưu Chi bộ. | | **T/M CHI BỘ** BÍ THƯ | | --- | --- | --- |
Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024?
Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024 như sau: BÁO CÁO đề nghị thi hành kỷ luật ...................... I. SƠ YẾU LÝ LỊCH (Nếu đề nghị đối với tổ chức đảng thì nêu Khái quát đặc điểm, tình hình của tổ chức đảng). - Họ và tên: ; Bí danh: - Năm sinh: - Quê quán: - Nơi ở hiện nay: - Chức vụ về Đảng, chính quyền, đoàn thể: - Nơi công tác: - Dân tộc: ; Tôn giáo: - Trình độ học vấn; lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ: - Ngày vào Đảng: ; Ngày chính thức: - Quá trình công tác (nêu khái quát quá trình công tác, các chức vụ chính đã qua): - Khen thưởng: (các loại huân chương, huy chương, bằng khen đã được tặng thưởng). - Kỷ luật: (nếu đã bị thi hành kỷ luật, ghi rõ thời gian, hình thức kỷ luật, nội dung vi phạm, cấp quyết định). II. NỘI DUNG VI PHẠM Nêu đầy đủ, chính xác các nội dung vi phạm của đảng viên. III. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ ... TẢI VỀ Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-sinh-hoat-chi-bo-cuoi-nam-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-sinh-hoat-chi-bo-cuoi-nam-o-dau-800155-186939.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/bien-ban-hop-chi-bo-tong-ket-nam-mau.docx
| ĐẢNG BỘ XÃ……………. **CHI BỘ …………………..** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ………..*ngày … tháng … năm 20….* | | --- | --- | **BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ TỔNG KẾT NĂM………..** - Địa điểm:……………………………………………………………………. - Thời gian:…………………………………………………………………… - Tổng số đảng viên của chi bộ………..đồng chí. Trong đó, đảng viên chính thức…….đồng chí, đảng viên dự bị………..đồng chí, đảng viên sinh hoạt tạm……….đồng chí. + Số đảng viên được miễn sinh hoạt………..đảng viên. + Số đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác:………đảng viên. - Số đảng viên dự sinh hoạt…………đồng chí. Trong đó, đảng viên chính thức………đồng chí, đảng viên dự bị………….đồng chí, đảng viên SHT:…… đ/c. - Số đảng viên vắng mặt………..đồng chí. + Có lý do: (ghi rõ họ tên từng đồng chí và lý do vắng mặt). + Không có lý do: (ghi rõ họ tên từng đồng chí vắng mặt không có lý do). \* Chủ tọa: Đồng chí…………………………….. \* Thư ký: Đồng chí……………………………… **I. NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ** **1. Bí thư chi bộ triển khai nội dung sinh hoạt chi bộ.** - Thông báo tình hình thời sự, chính sách, nghị quyết chỉ thị của cấp trên liên quan đến tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị ở cơ sở (ghi rõ tên các văn bản đồng chí bí thư chi bộ triển khai). - Đánh giá tình hình các mặt công tác tháng trước về thực hiện nhiệm vụ chính trị và các nội dung về công tác xây dựng Đảng, những việc làm được, chưa làm được; tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng cơ quan, đơn vị… (ghi cụ thể sự đánh giá tình hình của chi ủy mà đồng chí bí thư trình bày). - Dự kiến chương trình công tác tháng tới (trong tháng), về thực hiện nhiệm vụ chính trị và các nội dung về công tác xây dựng Đảng. **2. Chi bộ thảo luận** a. Về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác tháng trước; tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng trong cơ quan, đơn vị… b. Tham gia ý kiến bổ sung nội dung chương trình công tác tháng tới, các biên pháp tổ chức thực hiện. Những kiến nghị, đề xuất với cấp trên. – Ý kiến đồng chí………………………………………………………… – Ý kiến đồng chí………………………………………………………… **3. Kết luận của chủ tọa** a. Về đánh giá kết quả thực hiện các mặt công tác tháng trước, những việc làm được, những việc chưa làm được, nguyên nhân, trách nhiệm của chi ủy, đảng viên; những vấn đề cần phải quan tâm giải quyết. b. Kết luận nội dung chương trình công tác tháng tới của chi bộ, biện pháp tổ chức thực hiện; phân công chi ủy viên, đảng viên phụ trách từng công việc cụ thể để tổ chức thực hiện (ghi rõ họ tên đảng viên, chức vụ, nhiệm vụ được phân công). c. Kết luận những kiến nghị đề xuất với cấp trên (nếu có). **II. BIỂU QUYẾT THÔNG QUA CÁC KẾT LUẬN (HOẶC) NGHỊ QUYẾT CỦA CHI BỘ:** **1. Chủ tọa kết luận xong nếu có ý kiến bổ sung cho kết luận thư ký phải ghi ý kiến bổ sung.** Khi hết ý kiến, chủ tọa tóm tắt ý kiến bổ sung sau đó lấy biểu quyết của chi bộ, thông qua. ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... **2. Nghị quyết:** Đối với các nội dung sinh hoạt chi bộ cần phải ra nghị quyết thì người chủ trì hội nghị thông báo nội dung nghị quyết sau đó lấy ý kiến của đảng viên. Khi hết ý kiến thì chủ tọa nêu tóm tắt phần bổ sung, sau đó lấy biểu quyết của chi bộ. + Tổng số đảng viên đồng ý:……………….., tỷ lệ……….%. + Tổng số đảng viên không đồng ý:…………, tỷ lệ……….%. + Ý kiến khác:……………………………………………………………….. **Chú ý:** - Thư ký ghi cụ thể, chính xác diễn biến của cuộc họp, thứ tự và họ tên đảng viên phát biểu ý kiến, nội dung phát biểu của từng đồng chí; những vấn đề nhất trí, không nhất trí và kiến nghị, ý kiến kết luận của chủ tọa. - Kết thúc sinh hoạt chi bộ, thư ký phải đọc toàn văn biên bản để đảng viên tiếp tục tham gia ý kiến bổ sung, ghi chép đầy đủ phản ánh đúng tinh thần, nội dung đã đề ra trong buổi sinh hoạt chi bộ. - Chủ tọa kiểm tra lại lần cuối biên bản ghi chép nội dung sinh hoạt chi bộ còn vấn đề gì sai sót về kỹ thuật yêu cầu thư ký chỉnh sửa, sau đó chủ tọa, thư ký mới ký vào biên bản sinh hoạt chi bộ. - Cuộc họp kết thúc vào lúc……giờ, ngày……tháng ……năm……… | **THƯ KÝ**(Ký và ghi rõ họ tên) | **CHỦ TỌA**(Ký và ghi rõ họ tên) | | --- | --- |
Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm ở đâu?
Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm là một văn bản không thể thiếu trong hoạt động của các chi bộ Đảng. Việc lập mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm giúp ghi lại đầy đủ các nội dung thảo luận và đánh giá công tác trong năm. Đây cũng là cơ sở quan trọng để tổng kết những thành tựu đã đạt được và rút kinh nghiệm cho các hoạt động trong năm tới. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BIÊN BẢN SINH HOẠT CHI BỘ CUỐI NĂM: ĐẢNG BỘ XÃ……………. CHI BỘ ………………….. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ TỔNG KẾT NĂM……….. - Địa điểm:……………………………………………………………………. - Thời gian:…………………………………………………………………… - Tổng số đảng viên của chi bộ………..đồng chí. Trong đó, đảng viên chính thức…….đồng chí, đảng viên dự bị………..đồng chí, đảng viên sinh hoạt tạm……….đồng chí. + Số đảng viên được miễn sinh hoạt………..đảng viên. + Số đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác:………đảng viên. - Số đảng viên dự sinh hoạt…………đồng chí. Trong đó, đảng viên chính thức………đồng chí, đảng viên dự bị………….đồng chí, đảng viên SHT:…… đ/c. - Số đảng viên vắng mặt………..đồng chí. + Có lý do: (ghi rõ họ tên từng đồng chí và lý do vắng mặt). + Không có lý do: (ghi rõ họ tên từng đồng chí vắng mặt không có lý do). * Chủ tọa: Đồng chí…………………………….. * Thư ký: Đồng chí……………………………… I. NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ 1. Bí thư chi bộ triển khai nội dung sinh hoạt chi bộ. - Thông báo tình hình thời sự, chính sách, nghị quyết chỉ thị của cấp trên liên quan đến tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị ở cơ sở (ghi rõ tên các văn bản đồng chí bí thư chi bộ triển khai). - Đánh giá tình hình các mặt công tác tháng trước về thực hiện nhiệm vụ chính trị và các nội dung về công tác xây dựng Đảng, những việc làm được, chưa làm được; tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng cơ quan, đơn vị… (ghi cụ thể sự đánh giá tình hình của chi ủy mà đồng chí bí thư trình bày). - Dự kiến chương trình công tác tháng tới (trong tháng), về thực hiện nhiệm vụ chính trị và các nội dung về công tác xây dựng Đảng. 2. Chi bộ thảo luận a. Về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác tháng trước; tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng trong cơ quan, đơn vị… b. Tham gia ý kiến bổ sung nội dung chương trình công tác tháng tới, các biên pháp tổ chức thực hiện. Những kiến nghị, đề xuất với cấp trên. – Ý kiến đồng chí………………………………………………………… – Ý kiến đồng chí………………………………………………………… 3. Kết luận của chủ tọa a. Về đánh giá kết quả thực hiện các mặt công tác tháng trước, những việc làm được, những việc chưa làm được, nguyên nhân, trách nhiệm của chi ủy, đảng viên; những vấn đề cần phải quan tâm giải quyết. b. Kết luận nội dung chương trình công tác tháng tới của chi bộ, biện pháp tổ chức thực hiện; phân công chi ủy viên, đảng viên phụ trách từng công việc cụ thể để tổ chức thực hiện (ghi rõ họ tên đảng viên, chức vụ, nhiệm vụ được phân công). c. Kết luận những kiến nghị đề xuất với cấp trên (nếu có). II. BIỂU QUYẾT THÔNG QUA CÁC KẾT LUẬN (HOẶC) NGHỊ QUYẾT CỦA CHI BỘ: 1. Chủ tọa kết luận xong nếu có ý kiến bổ sung cho kết luận thư ký phải ghi ý kiến bổ sung. Khi hết ý kiến, chủ tọa tóm tắt ý kiến bổ sung sau đó lấy biểu quyết của chi bộ, thông qua. ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm TẢI VỀ Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm cần được trình bày rõ ràng, chi tiết và đúng theo quy định của Đảng. Để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả, mẫu biên bản này thường được thống nhất trước khi áp dụng chính thức trong các chi bộ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-tap-the-cuoi-nam-2024-mau-02-03-tai-bao-cao-thanh-tich-khen-th-856438-185992.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/19112024/mau-02-nghi-dinh-98.docx
**Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)** | **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...* | **BÁO CÁO THÀNH TÍCH****ĐỀ NGHỊ KHEN……. 2** (Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể) **Tên tập thể đề nghị** (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt) **I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH** 1. Đặc điểm, tình hình: - Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; - Quá trình thành lập và phát triển; - Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3. 2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao. **II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4** 1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại [Luật Thi đua, khen thưởng](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Luat-Thi-dua-Khen-thuong-2022-418232.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank), Nghị định số     /2023/NĐ-NĐ ngày    tháng     năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích. Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5. 2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị. 3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6. 4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7. **III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8** 1. Danh hiệu thi đua: | **Năm** | **Danh hiệu thi đua** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định** | | --- | --- | --- | | | | | | | | | 2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) 3. Hình thức khen thưởng: | **Năm** | **Hình thức khen thưởng** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** | | --- | --- | --- | | | | | | | | | | **XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNHKHEN THƯỞNG***(Ký, đóng dấu)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, đóng dấu)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1Địa danh. 2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước). 3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...). 4Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh. 5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ: - Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội. - Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng. - Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...). 6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện... 7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận). 8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Cách viết báo cáo thành tích cá nhân, tập thể cuối năm 2024 mẫu 02 03? Tải báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân, tập thể?
Cách viết báo cáo thành tích cá nhân, tập thể cuối năm 2024 mẫu 02 03 (Tải báo cáo thành tích khen thưởng cá nhân, tập thể) như sau: (1) Mẫu 02 Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP . TẢI VỀ MẪU 02 Báo cáo thành tích tập thể cuối năm 2024 CÁCH VIẾT 1. Địa danh. 2. Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước). 3. Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...). 4. Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh. 5. Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ: - Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội. - Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng. - Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...). 6. Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện... 7. Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận). 8. Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định). (2) Mẫu 03 Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP . TẢI VỀ MẪU 03 Báo cáo thành tích cá nhân cuối năm 2024 1. Địa danh. 2. Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng 3. Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương). 4. Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen. 5. Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...). - Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng. - Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng. - Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...). - Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao. - Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương... 6. Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định). - Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v... - Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: + Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; + Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ. - Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-kiem-phieu-ky-luat-dang-vien-nam-2024-mau-bien-ban-kiem-phieu-bieu-quyet-de-nghi-ky-luat-d-718055-186879.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/bien-ban-kiem-phieu-ky-luat.docx
| ĐẢNG BỘ ... **CHI BỘ …** **\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *…, ngày ... tháng … năm 20...* | | --- | --- | **BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU** **biểu quyết đề nghị kỷ luật hay không đề nghị kỷ luật** **đố với đồng chí…, chức vụ…, đơn vị…** **-----** Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…, vào lúc…giờ…, Chi bộ…đã tiến hành bỏ phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật hay không đề nghị kỷ luật đối với đồng chí… Tổng số dự hội nghị có…đồng chí; vắng…đồng chí (có lý do…không có lý do… Nội dung hội nghị: Tiến hành xem xét, bỏ phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật hay không đề nghị kỷ luật đối với đồng chí… Hội nghị đã bầu tổ kiểm phiếu gồm…đồng chí: 1- Đồng chí… Tổ trưởng 2- Đồng chí… Thư ký 3- Đồng chí… Tổ viên - Số phiếu phát ra:…phiếu - Số phiếu thu vào…phiếu - Số phiếu hợp lệ…phiếu - Số phiếu không hợp lệ…phiếu Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau: - Kỷ luật…/…phiếu, bằng…% - Không kỷ luật…/…phiếu, bằng…% Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu, hội nghị nhất trí đề nghị kỷ luật (hay không đề nghị kỷ luật) đối với đồng chí… Biên bản lập hồi…giờ…cùng ngày đọc lại để mọi người cùng nghe thống nhất và ký tên./. **THƯ KÝ TỔ TRƯỞNG** (ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên)
Biên bản kiểm phiếu kỷ luật Đảng viên năm 2024? Mẫu biên bản kiểm phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật Đảng viên 2024?
Biên bản kiểm phiếu kỷ luật Đảng viên năm 2024 (Mẫu biên bản kiểm phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật Đảng viên 2024) như sau: BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ----- Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…, vào lúc…giờ…, Chi bộ…đã tiến hành bỏ phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật hay không đề nghị kỷ luật đối với đồng chí… Tổng số dự hội nghị có…đồng chí; vắng…đồng chí (có lý do…không có lý do… Nội dung hội nghị: Tiến hành xem xét, bỏ phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật hay không đề nghị kỷ luật đối với đồng chí… Hội nghị đã bầu tổ kiểm phiếu gồm…đồng chí: 1- Đồng chí… Tổ trưởng 2- Đồng chí… Thư ký 3- Đồng chí… Tổ viên - Số phiếu phát ra:…phiếu - Số phiếu thu vào…phiếu - Số phiếu hợp lệ…phiếu - Số phiếu không hợp lệ…phiếu Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau: - Kỷ luật…/…phiếu, bằng…% - Không kỷ luật…/…phiếu, bằng…% Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu, hội nghị nhất trí đề nghị kỷ luật (hay không đề nghị kỷ luật) đối với đồng chí… Biên bản lập hồi…giờ…cùng ngày đọc lại để mọi người cùng nghe thống nhất và ký tên./. TẢI VỀ Biên bản kiểm phiếu kỷ luật Đảng viên năm 2024 (Mẫu biên bản kiểm phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật Đảng viên 2024).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-kiem-diem-chi-bo-cuoi-nam-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-hop-kiem-diem-chi-bo-cuoi-nam--81049-186942.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/bien-ban-hop-kiem-diem-chi-bo-cuoi-nam-mau-1.docx
| ĐẢNG BỘ XÃ .............. **CHI BỘ …………** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *.............., ngày … tháng…năm 20….* | | --- | --- | **BIÊN BẢN HỌP TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐẢNG - NĂM ……** *( V/V: Đánh giá chất lượng chi bộ và đảng viên cuối năm ……. )* Ngày……………..tháng…………….năm 20…….. Hôm nay, vào hồi … giờ … phút ngày …..; tại phòng họp trường tiểu học .............. I, Chi uỷ Chi bộ tiểu học .............. I tổ chức họp kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo quản lý năm 20..... Có mặt dự họp: ../.. đồng chí. 1. Đồng chí ………. - Bí thư chi bộ: Chủ trì. 2. Đồng chí ……… - Phó BT chi bộ 3. Đồng chí ……… - Chi ủy viên – Thư ký. **NỘI DUNG** Kiểm điểm, tự phê bình và phê bình đối với tập thể và cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý năm 20.... **1. Đồng chí Bí thư chi bộ triển khai Hướng dẫn số 02-HD/ĐU,** ngày 22/11/20.... của Đảng ủy .............. về việc Hướng dẫn thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức Đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo quản lý năm 20..... **2. Tiến hành kiểm điểm, tự phê bình và phê bình đối với tập thể Chi bộ.** Đồng chí Bí thư trình bày bản Bản kiểm điểm tự phê bình của tập thể Chi ủy năm 20..... Các đồng chí trong ban chi ủy thảo luận, cho ý kiến để bổ sung hoàn chỉnh về báo cáo kiểm điểm của Chi ủy. **3. Tiến hành kiểm điểm tự phê bình đối với cá nhân lãnh đạo, quản lý.** Đồng chí Bí thư, Phó Bí thư chi bộ tự trình bày bản kiểm điểm theo 05 nội dung về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; ý thức tổ chức kỷ luật và tự nhận mức xếp loại đảng viên, cán bộ, viên chức của cá nhân năm 20..... Hội nghị đóng góp ý kiến về những ưu, khuyết điểm cho từng cá nhân và đề nghị cá nhân cán bộ tiếp thu hoàn chỉnh bản kiểm điểm. 4. Hội nghị tiến hành biểu quyết đánh giá phân loại tập thể, cá nhân lãnh đạo, quản lý năm 20..... Cá nhân: - Cá nhân trong Chi ủy xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ: ….đồng chí. - Lãnh đạo, quản lý xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ: ….đồng chí. Tập thể: Xếp loại Chi ủy hoàn thành tốt nhiệm vụ. Cuộc họp kết thúc vào lúc ..... cùng ngày./. | **CHỦ TOẠ** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | **THƯ KÝ** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu biên bản họp kiểm điểm Chi bộ cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản họp kiểm điểm Chi bộ cuối năm ở đâu?
Mẫu biên bản họp kiểm điểm Chi bộ cuối năm là văn bản quan trọng trong hoạt động tổng kết và đánh giá công tác Đảng. Việc lập mẫu biên bản họp kiểm điểm Chi bộ cuối năm giúp ghi nhận chi tiết các ý kiến đóng góp, nhận xét về hoạt động của Chi bộ trong suốt một năm qua. Đây là cơ sở để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và đề ra phương hướng khắc phục. ĐẢNG BỘ XÃ .............. CHI BỘ ………… ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........, ngày … tháng…năm 20…. BIÊN BẢN HỌP TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐẢNG - NĂM …… Ngày……………..tháng…………….năm 20…….. Hôm nay, vào hồi … giờ … phút ngày …..; tại phòng họp trường tiểu học .............. I, Chi uỷ Chi bộ tiểu học .............. I tổ chức họp kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo quản lý năm 20..... Có mặt dự họp: ../.. đồng chí. 1. Đồng chí ………. - Bí thư chi bộ: Chủ trì. 2. Đồng chí ……… - Phó BT chi bộ 3. Đồng chí ……… - Chi ủy viên – Thư ký. NỘI DUNG Kiểm điểm, tự phê bình và phê bình đối với tập thể và cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý năm 20.... 1. Đồng chí Bí thư chi bộ triển khai Hướng dẫn số 02-HD/ĐU , ngày 22/11/20.... của Đảng ủy .............. về việc Hướng dẫn thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức Đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo quản lý năm 20..... 2. Tiến hành kiểm điểm, tự phê bình và phê bình đối với tập thể Chi bộ. Đồng chí Bí thư trình bày bản Bản kiểm điểm tự phê bình của tập thể Chi ủy năm 20..... Các đồng chí trong ban chi ủy thảo luận, cho ý kiến để bổ sung hoàn chỉnh về báo cáo kiểm điểm của Chi ủy. 3. Tiến hành kiểm điểm tự phê bình đối với cá nhân lãnh đạo, quản lý. Đồng chí Bí thư, Phó Bí thư chi bộ tự trình bày bản kiểm điểm theo 05 nội dung về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; ý thức tổ chức kỷ luật và tự nhận mức xếp loại đảng viên, cán bộ, viên chức của cá nhân năm 20..... Hội nghị đóng góp ý kiến về những ưu, khuyết điểm cho từng cá nhân và đề nghị cá nhân cán bộ tiếp thu hoàn chỉnh bản kiểm điểm. 4. Hội nghị tiến hành biểu quyết đánh giá phân loại tập thể, cá nhân lãnh đạo, quản lý năm 20..... Cá nhân: Mẫu biên bản họp kiểm điểm Chi bộ cuối năm TẢI VỀ Mẫu biên bản họp kiểm điểm Chi bộ cuối năm cần đảm bảo nội dung rõ ràng, chính xác, và tuân thủ quy định của Đảng. Một mẫu biên bản họp kiểm điểm Chi bộ cuối năm đầy đủ và chuẩn mực sẽ giúp nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong công tác đánh giá, kiểm điểm cuối năm.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-ky-luat-dang-vien-sinh-con-thu-3-cua-chi-bo-nam-2024-mau-quyet-dinh-ky-luat-giao-vie-875135-186776.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/19112024/mau-quyet-dinh-ky-luat-dang-vien-sinh-con-thu-3-2024.docx
| **ĐẢNG ỦY …** **CHI BỘ ...** **Số: ... - QĐ/...** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *…, ngày … tháng … năm …* | | --- | --- | **QUYẾT ĐỊNH** **Kỷ luật đảng viên vi phạm chính sách dân số** - *Căn cứ theo Điều lệ Đảng;* *- Căn cứ theo các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật của Đảng;* *- Xét tự kiểm điểm của đồng chí: ............. (họ, tên của đảng viên);* *- Căn cứ theo báo cáo số: ............. ngày ............. của ............. (tên tổ chức Đảng gửi báo cáo đề nghị quyết định thi hành kỷ luật);* - *Căn cứ theo kết quả kiểm tra xem xét và đề nghị của Đoàn kiểm tra;* Xét thấy đồng chí: *.............*đã vi phạm quy định chính sách dân số, nội dung vi phạm cụ thể như sau: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… (tóm tắt rõ ràng nội dung vi phạm, nêu rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân vi phạm của đảng viên, viết rõ đã vi phạm quy định nào căn cứ theo nội dung kết luận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy *.............* ) **ĐẢNG ỦY ............................** **QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT** **1. Thi hành kỷ luật đồng chí:** -Họ và tên đảng viên: *.............* -Căn cước công dân: *.............* -Ngày cấp: *.............* Nơi cấp: *.............* -Hộ khẩu thường trú: *.............* -Chức vụ: *.............* -Nơi công tác của đảng viên: *.............* -Hình thức kỷ luật đối với đảng viên vi phạm: *.............* **2. Quyết định này chịu trách nhiệm thi hành bởi**: *.............* (Tên các cấp ủy và tổ chức đảng liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quyết định) *.............* và đồng chí *.............* | **Nơi nhận:** * UBKT (cấp trên)...; * Ban TVĐU (cấp trên)...; * Ban Tổ chức Đảng uỷ (cấp trên) * Như Điều 2; * Lưu HSĐV. | **T/M ĐẢNG UỶ ...** **(Ký tên đóng dấu)** | | --- | --- |
Mẫu quyết định kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3 của chi bộ năm 2024? Mẫu quyết định kỷ luật giáo viên sinh con thứ 3 là Đảng viên thế nào?
Mẫu quyết định kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3 của chi bộ năm 2024 (Mẫu quyết định kỷ luật giáo viên sinh con thứ 3 là Đảng viên) tham khảo như sau: TẢI VỀ Mẫu quyết định kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3 của chi bộ năm 2024 (Mẫu quyết định kỷ luật giáo viên sinh con thứ 3 là Đảng viên).