từ
stringlengths 1
22
⌀ | định nghĩa
stringlengths 4
2.23k
|
---|---|
tua | nên phải |
tuần hành | đi xem xét tình hình địa phương |
tuần phủ | ở đây là chức thay vua đi tuần thú không phải chức quan đầu tỉnh sau này |
tuần thú | đi xem xét trong nước thay vua |
túc khiên | tội lỗi kiếp trước |
túc trái tiền oan | nợ nần oán thù từ kiếp trước để lại |
tuổi hạc | tuổi con chim hạc như nói tuổi thọ. sách xưa nói chim hạc sống lâu một nghìn năm |
tương phùng | gặp nhau |
tuyền đài | nơi ở dưới suối vàng tức nơi ở của người chết |
tuyền | (toàn): trọn đủ cả |
tuyệt bút | bút tích cuối cùng viết trước khi chết để kể nỗi tâm tình của mình cho người sau biết |
tỳ bà | tên một loại đàn của phụ nữ dùng. đây là chiếc đàn mà chiêu quân thường khảy rất hay |
uyên | chim uyên ương |
uyên | do chữ uyên ương giống chim ở với nhau từng đôi nên người ta thường dùng để chỉ vợ chồng |
vấn an | hỏi thăm sức khoẻ |
ván đã đóng thuyền | ý nói thuý kiều bây giờ đã về tay người khác |
vật đổi sao dời | ý nói mọi việc trên đời đều thay đổi |
vầy | sum họp sum vầy |
viễn khách | khách phương xa |
viên ngoại | một chức quan giữ việc sổ sách tại các bộ đặt ra từ thời lục triều. về sau "viên ngoại" dần dần trở thành một hư hàm. chữ "viên ngoại" ở đây được dùng theo nghĩa này |
vô định | tên một con sông ở biên thuỳ tỉnh thiểm tây (trung quốc). ngày xưa ở con sông ấy đã xảy ra nhiều cuộc chiến tranh giữa người hán và người hồ làm cho rất nhiều người bị chết |
vò | tức là con tò vò |
vời | khoảng nước rộng lòng sông |
vu qui | về nhà chồng chỉ lệ đón dâu |
xem khinh | ý nói: ung dung thư thái không coi là quan trọng lắm. (không phải là coi thường khinh dể vì mai công không coi khinh nhân dân) |
xích thằng | chỉ thắm tơ hồng chỉ buộc duyên vợ chồng (theo tích trong truyện đời xưa: ông tơ bà nguyệt xe duyên vợ chồng) |
xoang | khúc nhạc bản đàn |
xơi xơi | sa sả (nói sa sả mắng sa sả) |
xuân đình | có thể hiểu là nơi xum họp vui vẻ |
xuân huyên | cha mẹ |
xuất gia | ra khỏi nhà tức đi tu |
xuất thần | linh hồn thầy pháp thoát ra ngoài thể xác để đi vào cõi thần linh |
ý hợp tâm đầu | tâm tình và ý nghĩa đều tương đắc với nhau |
yến anh | 1. chim yến (én) chim anh (có khi đọc là oanh) hai loài chim về mùa xuân thường hay ríu rít từng đàn. “nô nức yến anh” ví với cảnh những đoàn người rộn ràng đi chơi xuân. 2. chỉ gái nhà chứa; ý kiều nói: nàng như con chim lạc đàn lại mang lấy cái nợ làm gái nhà chứa |
yến sào | tổ con én bể làm bằng các thứ rêu bể trộn với nước bọt én. có tiếng là thứ ăn rất bổ |
yên | cái án một loại bàn cổ chân cao bề mặt hẹp và dài |
yêu kiều | thân thể phụ nữ mềm mại tươi đẹp. câu thơ ý nói: trọng lời thề hơn thân mình nên liều bỏ thân để giữ được lời thề với mai sinh |