instruction
stringclasses 20
values | input
stringlengths 0
5.97k
| output
stringlengths 0
8.22k
|
---|---|---|
Could you help me translate these sentences into Vietnamese? | ‘Some of the pilgrims behind the stretcher carried his arms— two shot-guns, a heavy rifle, and a light revolver-carbine— the thunderbolts of that pitiful Jupiter. The manager bent over him murmuring as he walked beside his head. They laid him down in one of the little cabins—just a room for a bed place and a camp-stool or two, you know. We had brought his belated correspondence, and a lot of torn envelopes and open letters littered his bed. His hand roamed feebly amongst these papers. I was struck by the fire of his eyes and the composed languor of his expression. It was not so much the exhaustion of disease. He did not seem in pain. This shadow looked satiated and calm, as though for the moment it had had its fill of all the emotions.
‘He rustled one of the letters, and looking straight in my face said, ‘I am glad.’ Somebody had been writing to him about me. These special recommendations were turning up again. The volume of tone he emitted without effort, almost without the trouble of moving his lips, amazed me. A voice! a voice! It was grave, profound, vibrating, while the man did not seem capable of a whisper. However, he had enough strength in him— factitious no doubt—to very nearly make an end of us, as you shall hear directly.
‘The manager appeared silently in the doorway; I stepped out at once and he drew the curtain after me. The Russian, eyed curiously by the pilgrims, was staring at the shore. I followed the direction of his glance.
‘Dark human shapes could be made out in the distance, flitting indistinctly against the gloomy border of the forest, and near the river two bronze figures, leaning on tall spears, stood in the sunlight under fantastic head-dresses of spotted skins, warlike and still in statuesque repose. And from right to left along the lighted shore moved a wild and gorgeous apparition of a woman. | “Vài gã hành hương đi sau cáng mang vũ khí cho y - hai khẩu súng đạn ghém, một cây súng trường hạng nặng, và một khẩu carbine ổ quay - những lưỡi tầm sét của vị thần Jupiter thảm thương ấy. Tay giám đốc cúi xuống thì thầm với y khi đi cạnh cáng. Họ đặt y vào một trong những căn lán nhỏ - loại chỉ đủ kê cái giường và một hai chiếc ghế. Chúng tôi cầm theo thư từ đến muộn của y, và quanh giường y vung vãi nhiều phong bì đã xé và thư đã mở. Bàn tay y lẩy bẩy lần sờ chỗ giấy tờ ấy. Tôi ngỡ ngàng trước ngọn lửa trong mắt y và vẻ suy nhược điềm tĩnh trên gương mặt y. Nó không hẳn là sự kiệt quệ vì bệnh tật. Y không có vẻ đau đớn. Cái bóng này có vẻ thỏa mãn và bình thản, như thể lúc này mọi cảm xúc của nó đều trọn vẹn.
“Y loạt soạt giở một lá thư, rồi nhìn thẳng mặt tôi và thốt, ‘Ta rất vui,’ Ai đó đã viết cho y về tôi. Những lời giới thiệu đặc biệt kia lại xuất hiện. Âm lượng của tiếng nói được y phát ra một cách dễ dàng, gần như không cần mấp máy môi, khiến tôi kinh ngạc. Giọng nói ấy! Giọng nói ấy! Nó thâm nghiêm, sâu thẳm, rung động, trong khi nhìn y như không còn hơi sức thì thầm. Dù vậy, y vẫn còn đủ sức - tất nhiên là hư trương - để suýt nữa kết liễu chúng tôi, như các cậu sắp được nghe.
“Viên giám đốc lặng lẽ xuất hiện trên ngưỡng cửa; tôi lập tức rút lui và gã kéo rèm lại sau lưng tôi. Gã người Nga, dưới ánh mắt tò mò của bọn hành hương, đăm đăm nhìn ra bờ sông. Tôi dõi theo hướng nhìn của gã.
“Có thể nhận ra từ xa những bóng đen, thoắt ẩn thoắt hiện trước bìa rừng tăm tối, và gần sông là hai dáng người màu đồng, tì vào cây giáo dài, đứng trong ánh nắng, dưới vành mũ xòe cầu kỳ bằng da đốm, tư thế như tượng chiến thần. Và đi từ phải sang trái dọc bờ sông tỏa sáng là nhân ảnh hoang dại và mỹ lệ của một nữ nhân.
|
Can you render these English sentences in Vietnamese, please? | ‘She walked with measured steps, draped in striped and fringed cloths, treading the earth proudly, with a slight jingle and flash of barbarous ornaments. She carried her head high; her hair was done in the shape of a helmet; she had brass leggings to the knee, brass wire gauntlets to the elbow, a crimson spot on her tawny cheek, innumerable necklaces of glass beads on her neck; bizarre things, charms, gifts of witch-men, that hung about her, glittered and trembled at every step. She must have had the value of several elephant tusks upon her. She was savage and superb, wild-eyed and magnificent; there was something ominous and stately in her deliberate progress. And in the hush that had fallen suddenly upon the whole sorrowful land, the immense wilderness, the colossal body of the fecund and mysterious life seemed to look at her, pensive, as though it had been looking at the image of its own tenebrous and passionate soul. | “Ả bước từng bước đều đặn, vấn xà rông kẻ sọc và tua rua, hai bàn chân kiêu ngạo giẫm lên mặt đất, với một chút leng keng lóng lánh từ những trang sức man sơ. Ả ngẩng cao đầu; tóc vấn thành hình mũ trụ; chân quấn xà cạp đồng tới gối, bao tay sợi đồng đến khuỷu; gò má ngăm điểm nốt ruồi son, vô số vòng hạt cườm trên cổ; đủ thứ dị vật, bùa chú, tặng vật của thầy mo... lủng lẳng trên người, lấp loáng rung rinh theo những bước chân. Giá trị ả mang trên người phải tương đương mấy cặp ngà. Ả man dã và mỹ miều, cuồng nhiệt và diễm lệ; trong bước tiến điềm tĩnh của ả có vẻ gì đó vừa uy nghi vừa đe dọa. Trong sự thinh lặng vừa bất ngờ phủ xuống xứ sở bi thương này, chốn hoang dã bao la này, thực thể khổng lồ của sự sống đầy phồn thực và bí hiểm kia dường như đang quan sát ả, trầm ngâm, tựa hồ nó đang nhìn thấy hình ảnh linh hồn hắc ám và cuồng mê của chính mình. |
Please translate these English sentences into Vietnamese for me. | ‘She came abreast of the steamer, stood still, and faced us. Her long shadow fell to the water’s edge. Her face had a tragic and fierce aspect of wild sorrow and of dumb pain mingled with the fear of some struggling, half-shaped resolve. She stood looking at us without a stir, and like the wilderness itself, with an air of brooding over an inscrutable purpose. A whole minute passed, and then she made a step forward. There was a low jingle, a glint of yellow metal, a sway of fringed draperies, and she stopped as if her heart had failed her. The young fellow by my side growled. The pilgrims murmured at my back. She looked at us all as if her life had depended upon the unswerving steadiness of her glance. Suddenly she opened her bared arms and threw them up rigid above her head, as though in an uncontrollable desire to touch the sky, and at the same time the swift shadows darted out on the earth, swept around on the river, gathering the steamer into a shadowy embrace. A formidable silence hung over the scene. | “Ả đi đến ngang chỗ con tàu, đứng yên, đối diện chúng tôi. Bóng ả đổ dài đến mép nước. Gương mặt ả mang sắc diện ai oán và dữ dội của nỗi bi thương hoang dại và đau đớn tái tê hòa trộn cùng nỗi sợ hãi một quyết tâm đang vật lộn thành hình. Ả nhìn chúng tôi, bất động, giống như bản thân hoang dã, với vẻ đang ấp ủ một mục đích bí hiểm khó dò. Tròn một phút trôi qua, và ả bước lên một bước. Có tiếng leng keng khe khẽ, ánh vàng kim lấp lánh, bóng tua rua đong đua, rồi ả dừng lại như thể tim vừa ngừng đập. Gã trai ngồi cạnh tôi gầm gừ. Đám hành hương rì rầm sau lưng tôi. Ả nhìn tất cả chúng tôi, như thể sinh mệnh ả phụ thuộc vào vẻ trầm ổn khôn lay chuyển trong ánh mắt. Đột nhiên ả giang đôi tay trần và cứng nhắc giơ lên quá đầu, như trong một nỗi khát khao bất diệt muốn chạm trời, và cùng lúc những bóng đen mau lẹ vụt ra, tràn quanh bờ sông, vây lấy con tàu thành một vòng ôm u tối. Một sự im lặng ghê gớm bao phủ hiện trường. |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | ‘At this moment I heard Kurtz’s deep voice behind the curtain: ‘Save me!—save the ivory, you mean. Don’t tell me. Save ME! Why, I’ve had to save you. You are interrupting my plans now. Sick! Sick! Not so sick as you would like to believe. Never mind. I’ll carry my ideas out yet—I will return. I’ll show you what can be done. You with your little peddling notions—you are interfering with me. I will return. I….’
‘The manager came out. He did me the honour to take me under the arm and lead me aside. ‘He is very low, very low,’ he said. He considered it necessary to sigh, but neglected to be consistently sorrowful. ‘We have done all we could for him—haven’t we? But there is no disguising the fact, Mr. Kurtz has done more harm than good to the Company. He did not see the time was not ripe for vigorous action. Cautiously, cautiously—that’s my principle. We must be cautious yet. The district is closed to us for a time. Deplorable! Upon the whole, the trade will suffer. I don’t deny there is a remarkable quantity of ivory—mostly fossil. We must save it, at all events—but look how precarious the position is—and why? Because the method is unsound.’ ‘Do you,’ said I, looking at the shore, ‘call it ‘unsound method?‘ ‘Without doubt,’ he exclaimed hotly. ‘Don’t you?’ … ‘No method at all,’ I murmured after a while. ‘Exactly,’ he exulted. ‘I anticipated this. Shows a complete want of judgment. It is my duty to point it out in the proper quarter.’ ‘Oh,’ said I, ‘that fellow—what’s his name?—the brickmaker, will make a readable report for you.’ He appeared confounded for a moment. It seemed to me I had never breathed an atmosphere so vile, and I turned mentally to Kurtz for relief—positively for relief. ‘Nevertheless I think Mr. Kurtz is a remarkable man,’ I said with emphasis. He started, dropped on me a heavy glance, said very quietly, ‘he WAS,’ and turned his back on me. My hour of favour was over; I found myself lumped along with Kurtz as a partisan of methods for which the time was not ripe: I was unsound! Ah! but it was something to have at least a choice of nightmares. | “Đúng lúc này, giọng nói trầm đục của Kurtz vẳng ra từ sau rèm: ‘Cứu ta! - Ý mi là, cứu chỗ ngà. Chớ bảo ta. Cứu ta! Vì sao ta phải cứu mi. Mi đang phá hoại kế hoạch của ta. Ốm! Ốm! Không nặng như mi mơ tưởng đâu. Khỏi cần. Kiểu gì ta cũng thực hiện dự định của mình - ta sẽ trở lại. Ta sẽ cho mi thấy ta làm được gì. Mi và mớ ý tưởng hèn mọn của mi - mi đang cản trở ta. Ta sẽ trở lại. Ta..,’
“Viên giám đốc trở ra. Gã dành cho tôi vinh dự là nắm tay tôi dẫn ra một bên. ‘Ông ấy rất yếu, yếu lắm,’ gã nói. Gã thấy cần phải thở dài, nhưng chẳng buồn duy trì bộ mặt ưu phiền. ‘Chúng ta đã làm tất cả những gì có thể vì ông ấy - phải không? Tuy nhiên không thể phủ nhận thực tế, những gì ông ấy làm cho Công ty hại nhiều hơn lợi. Ông ấy không nhận ra, hiện nay chưa chín muồi để hành động quyết liệt. Thận trọng, thận trọng - đó là nguyên tắc của tôi. Chúng ta vẫn phải thận trọng. Nơi này sẽ đóng cửa với ta một thời gian. Tệ hại! về tổng thể giao thương sẽ bị ảnh hưởng. Tôi không phủ nhận ta có một lượng ngà đáng kể - chủ yếu là hóa thạch. Bất luận thế nào ta cũng phải tẩu tán chúng - nhưng nhìn xem tình hình đang bất trắc thế nào - và tại sao? Vì phương pháp ấy không ổn,’ ‘Ông vừa bảo,’ tôi đáp, mắt nhìn ra biển, ‘phương pháp ấy “không ổn?” ‘ ‘Dĩ nhiên,’ gã gay gắt. ‘Anh không thấy thế à?’ ‘Chẳng ra phương pháp gì sất,’ lát sau tôi lẩm bẩm. ‘Chính xác,’ gã tự mãn đáp. ‘Tôi đã dự báo trước vụ này. Chứng tỏ hoàn toàn thiếu óc xét đoán. Tôi có trách nhiệm phải chỉ ra điều đó với bộ phận liên quan.’ ‘À,’ tôi nói, ‘anh bạn - tên gã là gì nhỉ? - thợ gạch, sẽ chế cho ông một bản báo cáo xuôi tai,’ Gã sững ra mất một lúc. Dường như chưa bao giờ tôi hít thở một bầu không khí ô trọc đến thế, và tôi tìm tới Kurtz về tinh thần để giải tỏa - giải tỏa thực sự. ‘Nói gì thì nói, tôi nghĩ ông Kurtz là một con người xuất chúng,’ tôi nói với vẻ nhấn mạnh. Gã giật nảy, ném vào tôi một ánh nhìn nặng nề lạnh lẽo, nói rất khẽ, ‘đúng thế,’ đoạn xoay lưng bỏ đi. Giờ phút được sủng ái của tôi đã dứt; tôi thấy mình bị vứt chung với Kurtz vào rọ những phần tử theo đuổi phương pháp chưa chín muồi về mặt thời gian: tôi thuộc loại không ổn! À! Nhưng ít ra có quyền lựa chọn cơn ác mộng nào cũng là cái hay. |
I'm looking for a Vietnamese translation of these sentences. | ‘I had turned to the wilderness really, not to Mr. Kurtz, who, I was ready to admit, was as good as buried. And for a moment it seemed to me as if I also were buried in a vast grave full of unspeakable secrets. I felt an intolerable weight oppressing my breast, the smell of the damp earth, the unseen presence of victorious corruption, the darkness of an impenetrable night…. The Russian tapped me on the shoulder. I heard him mumbling and stammering something about ‘brother seaman—couldn’t conceal— knowledge of matters that would affect Mr. Kurtz’s reputation.’ I waited. For him evidently Mr. Kurtz was not in his grave; I suspect that for him Mr. Kurtz was one of the immortals. ‘Well!’ said I at last, ‘speak out. As it happens, I am Mr. Kurtz’s friend—in a way.’ | “Tôi quả thực đã tìm đến với hoang dã, chứ không phải Kurtz, người, tôi phải thừa nhận, không khác gì đã nằm dưới đất. Và trong một giây phút tôi cảm thấy dường như mình cũng bị vùi trong một nấm mồ vĩ đại, chứa đầy những bí mật không thể nói ra. Tôi cảm thấy một áp lực khôn kham đè nặng trên ngực, mùi ẩm mốc từ đất, sự hiện diện vô hình của sa đọa đang chiến thắng, sự tối tăm của một đêm trường vô phương thấu hiểu... Gã người Nga gõ vào vai tôi. Tôi thấy gã lúng búng lắp bắp gì đó về ‘hải hồ huynh đệ’ - không thể giấu giếm - biết những việc ảnh hưởng đến uy tín của ông Kurtz.’ Tôi chờ đợi. Rõ ràng, với gã ông Kurtz không nằm dưới mộ; và tôi ngờ rằng với gã ông Kurtz đã bước vào hàng ngũ bất tử. ‘À!’ rốt cục tôi thốt, ‘nói đi. Trên thực tế, tôi cũng là bạn của ông Kurtz - theo một cách nào đó.’ |
Can you help me with the translation of these English sentences to Vietnamese? | ‘He stated with a good deal of formality that had we not been ‘of the same profession,’ he would have kept the matter to himself without regard to consequences. ‘He suspected there was an active ill-will towards him on the part of these white men that—’ ‘You are right,’ I said, remembering a certain conversation I had overheard. ‘The manager thinks you ought to be hanged.’ He showed a concern at this intelligence which amused me at first. ‘I had better get out of the way quietly,’ he said earnestly. ‘I can do no more for Kurtz now, and they would soon find some excuse. What’s to stop them? There’s a military post three hundred miles from here.’ ‘Well, upon my word,’ said I, ‘perhaps you had better go if you have any friends amongst the savages near by.’ ‘Plenty,’ he said. ‘They are simple people—and I want nothing, you know.’ He stood biting his lip, then: ‘I don’t want any harm to happen to these whites here, but of course I was thinking of Mr. Kurtz’s reputation—but you are a brother seaman and—’ ‘All right,’ said I, after a time. ‘Mr. Kurtz’s reputation is safe with me.’ I did not know how truly I spoke. | “Gã tuyên bố với vẻ khá trịnh trọng rằng nếu chúng tôi không là ‘đồng đạo,’ thì gã sẽ giữ kín việc này bất chấp hậu quả. ‘Ông ấy ngờ rằng đám da trắng kia có ác ý đối với mình...’ ‘Không sai,’ tôi nói, nhớ lại một đoạn hội thoại mình nghe lỏm được. ‘Viên giám đốc cho rằng cậu đáng bị treo cổ,’ Gã thể hiện một vẻ quan ngại ban đầu làm tôi buồn cười trước thông tin tình báo này. ‘Tốt nhất tôi nên lẳng lặng rút êm,’ gã thật thà nói. ‘Giờ tôi chẳng giúp gì được ông ấy nữa, và chúng sẽ sớm tìm ra lý do. Có gì ngăn chúng đâu? Cách đây ba trăm dặm mới có một trại lính đồn trú,’ ‘À, nói thật lòng,’ tôi đáp, ‘có lẽ cậu nên đi, nếu có bạn bè thổ dân ở gần đây,’ ‘Nhiều lắm,’ gã đáp. ‘Họ vốn chất phác - mà tôi thì chẳng cần gì, ông biết đấy.’ Gã đứng cắn môi rồi nói, ‘Tôi không muốn tai ương gì xảy ra với đám da trắng này, nhưng dĩ nhiên tôi lo nghĩ về thanh danh của ông Kurtz - nhưng chúng ta là hải hồ huynh đệ và..,’ ‘Được rồi,’ một lúc sau tôi thốt. ‘Thanh danh của ông Kurtz sẽ an toàn với tôi,’ Tôi không biết mình nói thật đến đâu. |
Please transform these English sentences into Vietnamese. | ‘He informed me, lowering his voice, that it was Kurtz who had ordered the attack to be made on the steamer. ‘He hated sometimes the idea of being taken away—and then again…. But I don’t understand these matters. I am a simple man. He thought it would scare you away—that you would give it up, thinking him dead. I could not stop him. Oh, I had an awful time of it this last month.’ ‘Very well,’ I said. ‘He is all right now.’ ‘Ye-e-es,’ he muttered, not very convinced apparently. ‘Thanks,’ said I; ‘I shall keep my eyes open.’ ‘But quiet-eh?’ he urged anxiously. ‘It would be awful for his reputation if anybody here—’ I promised a complete discretion with great gravity. ‘I have a canoe and three black fellows waiting not very far. I am off. Could you give me a few Martini-Henry cartridges?’ I could, and did, with proper secrecy. He helped himself, with a wink at me, to a handful of my tobacco. ‘Between sailors—you know—good English tobacco.’ At the door of the pilot-house he turned round—‘I say, haven’t you a pair of shoes you could spare?’ He raised one leg. ‘Look.’ The soles were tied with knotted strings sandalwise under his bare feet. I rooted out an old pair, at which he looked with admiration before tucking it under his left arm. One of his pockets (bright red) was bulging with cartridges, from the other (dark blue) peeped ‘Towson’s Inquiry,’ etc., etc. He seemed to think himself excellently well equipped for a renewed encounter with the wilderness. ‘Ah! I’ll never, never meet such a man again. You ought to have heard him recite poetry— his own, too, it was, he told me. Poetry!’ He rolled his eyes at the recollection of these delights. ‘Oh, he enlarged my mind!’ ‘Good-bye,’ said I. He shook hands and vanished in the night. Sometimes I ask myself whether I had ever really seen him— whether it was possible to meet such a phenomenon! … | “Gã hạ giọng tiết lộ với tôi rằng, chính Kurtz ra lệnh tấn công con tàu. ‘Đôi khi ông ấy căm ghét việc sẽ bị đưa đi - thế rồi lại... Nhưng tôi không hiểu mấy chuyện này. Tôi là người đơn giản. Ông ấy nghĩ thế sẽ khiến các ông sợ mà lui - làm các ông bỏ cuộc, tưởng ông ấy chết rồi. Tôi can ông ấy mà không được. Ôi, cả tháng cuối cùng này tôi đến khổ vì chuyện đó,’ ‘Không sao,’ tôi nói. ‘Giờ thì ông ấy ổn rồi,’ ‘Vâââng,’ gã lúng búng, rõ ràng là chưa tin lắm. ‘Cảm ơn,’ tôi nói; ‘tôi sẽ thận trọng,’ ‘Nhưng nhớ kín đáo, nhé?’ gã lo lắng dặn. ‘Thanh danh ông ấy sẽ tổn hại nặng nề nếu ai đó ở đây..,’ Tôi hết sức trịnh trọng hứa sẽ tuyệt đối giữ bí mật. ‘Có thuyền độc mộc và ba gã da đen chờ tôi cách đây không xa. Tôi chuồn đây. Ông để cho tôi một ít đạn Martini-Henry được chứ?’ Tôi có thể, và làm vậy với sự bí mật thích hợp. Gã nháy mắt với tôi và tự lấy một nắm thuốc lá đầy. ‘Chỗ thủy thủ với nhau - hả - thuốc lá Anh là nhất.’ Đến ngưỡng cửa buồng lái gã ngoảnh lại - ‘À này, ông có dư đôi giày nào không?’ Gã giơ một chân lên. ‘Này’ Đế giày được buộc thắt nút kiểu xăng-đan dưới bàn chân trần. Tôi móc ra một đôi giày cũ, được gã nhìn với ánh mắt kính ngưỡng trước khi kẹp vào nách. Một túi gã (đỏ tươi) căng phồng những đạn, túi kia (xanh sẫm) lấp ló cuốn sách của Towson, vân vân và vân vân. Xem ra gã thấy mình được trang bị hết sức hoàn hảo cho cuộc tái ngộ với hoang dã. ‘Hỡi ơi! Sẽ chẳng bao giờ tôi gặp được người như thế nữa. Ông phải nghe ông ấy ngâm thơ - thơ của ông ấy sáng tác nữa, ông ấy bảo tôi thế. Thơ!’ Mắt gã long lanh khi hồi tưởng những niềm hứng khởi ấy. ‘Ôi, ông ấy đã mở mang đầu óc tôi!’ ‘Tạm biệt,’ tôi nói. Gã bắt tay tôi và biến mất vào màn đêm. Đôi khi tôi tự hỏi có thật mình đã gặp gã không - có thể nào gặp được một kỳ nhân như thế!… |
I need these sentences to be translated into Vietnamese. | ‘As soon as I got on the bank I saw a trail—a broad trail through the grass. I remember the exultation with which I said to myself, ‘He can’t walk—he is crawling on all-fours—I’ve got him.’ The grass was wet with dew. I strode rapidly with clenched fists. I fancy I had some vague notion of falling upon him and giving him a drubbing. I don’t know. I had some imbecile thoughts. The knitting old woman with the cat obtruded herself upon my memory as a most improper person to be sitting at the other end of such an affair. I saw a row of pilgrims squirting lead in the air out of Winchesters held to the hip. I thought I would never get back to the steamer, and imagined myself living alone and unarmed in the woods to an advanced age. Such silly things—you know. And I remember I confounded the beat of the drum with the beating of my heart, and was pleased at its calm regularity.
‘I kept to the track though—then stopped to listen. The night was very clear; a dark blue space, sparkling with dew and starlight, in which black things stood very still. I thought I could see a kind of motion ahead of me. I was strangely cocksure of everything that night. I actually left the track and ran in a wide semicircle (I verily believe chuckling to myself) so as to get in front of that stir, of that motion I had seen—if indeed I had seen anything. I was circumventing Kurtz as though it had been a boyish game.
‘I came upon him, and, if he had not heard me coming, I would have fallen over him, too, but he got up in time. He rose, unsteady, long, pale, indistinct, like a vapour exhaled by the earth, and swayed slightly, misty and silent before me; while at my back the fires loomed between the trees, and the murmur of many voices issued from the forest. I had cut him off cleverly; but when actually confronting him I seemed to come to my senses, I saw the danger in its right proportion. It was by no means over yet. Suppose he began to shout? Though he could hardly stand, there was still plenty of vigour in his voice. ‘Go away—hide yourself,’ he said, in that profound tone. It was very awful. I glanced back. We were within thirty yards from the nearest fire. A black figure stood up, strode on long black legs, waving long black arms, across the glow. It had horns—antelope horns, I think—on its head. Some sorcerer, some witch-man, no doubt: it looked fiendlike enough. ‘Do you know what you are doing?’ I whispered. ‘Perfectly,’ he answered, raising his voice for that single word: it sounded to me far off and yet loud, like a hail through a speaking-trumpet. ‘If he makes a row we are lost,’ I thought to myself. This clearly was not a case for fisticuffs, even apart from the very natural aversion I had to beat that Shadow—this wandering and tormented thing. ‘You will be lost,’ I said—’utterly lost.’ One gets sometimes such a flash of inspiration, you know. I did say the right thing, though indeed he could not have been more irretrievably lost than he was at this very moment, when the foundations of our intimacy were being laid—to endure— to endure—even to the end—even beyond. | “Vừa lên bờ tôi đã thấy dấu vết - một vệt rộng hằn trên cỏ. Tôi nhớ cảm giác hưng phấn lúc đó khi tự nhủ, ‘Y không đi nổi, phải bò bằng bốn chân - mình tóm được y rồi,’ Mặt cỏ đẫm sương. Tôi siết chặt nắm tay và sải bước. Tôi nghĩ mình mơ hồ có ý tưởng nhảy xổ lên người y và đấm đá túi bụi. Tôi không biết. Tôi có vài suy nghĩ dớ dẩn. Bà già ôm mèo ngồi đan bỗng hiện ra trong ký ức tôi như đối tượng phi lý nhất là khởi đầu cho chuyện này. Tôi thấy một toán hành hương cầm súng trường Winchester ngang hông và vãi đạn trong không khí. Tôi tưởng mình sẽ không bao giờ trở lại tàu nữa, và hình dung ra mình sống đơn độc và không vũ khí giữa rừng đến già. Rặt chuyện ngớ ngẩn ấy mà. Và tôi nhớ mình còn hòa nhịp trống với nhịp tim của bản thân, và mãn nguyện trước sự đều đặn bình thản của nó.
“Dầu vậy, tôi vẫn theo dấu y - đoạn dừng lại nghe ngóng. Đêm rất trong; một vùng không gian lam sẫm, lấp lánh sương và ánh sao, nơi những sự vật màu đen cực kỳ bất động. Tôi cảm giác phía trước thấp thoáng có chuyển động. Đêm hôm ấy tôi tự tin một cách kỳ lạ về mọi thứ. Tôi quả đã từ bỏ dấu vết kia rồi đánh một cung tròn rộng (tôi nghĩ mình còn cười thầm) để chặn đầu cái loạt soạt, cái chuyển động khi nãy tôi nhìn thấy - nếu quả tình tôi có thấy gì đó. Tôi đang đi vòng để úp sọt Kurtz như thể một trò chơi con nít.
“Tôi chặn đầu y, và nếu y không nghe thấy tôi thì chắc tôi đã nhào lên y, song y kịp thời đứng dậy. Y vươn người lên, lảo đảo, dài, nhợt nhạt và lờ mờ, như một luồng hơi mặt đất phả ra, rồi lắc lư nhè nhẹ, chập chờn, im lặng trước mặt tôi; trong khi sau lưng tôi ánh lửa bập bùng giữa rặng cây, tiếng rì rầm của nhiều giọng nói phát ra từ trong rừng. Tôi đã ranh mãnh chặn lối y; nhưng khi phải thật sự đối mặt với y thì sự tỉnh táo dường như trở lại, giúp tôi nhận thức được tầm vóc đích thực của hiểm nguy. Nó chưa hề tan biến. Ngộ nhỡ y hét lên? Dù gắng gượng lắm mới đứng nổi, giọng y vẫn còn rất nhiều khí lực. ‘Chạy mau - nấp đi,’ y thốt, bằng giọng điệu âm trầm ấy. Nghe thật kinh khủng. Tôi liếc ra sau. Chúng tôi chỉ cách đống lửa gần nhất chưa đầy ba mươi mét. Một bóng đen đứng dậy, sải cặp chân đen dài và vung vẩy đôi tay đen dài hước ánh lửa. Trên đầu nó có sừng - linh dương, tôi đoán vậy. Một loại phù thủy, thầy mo gì đó, hẳn rồi: nhìn nó chẳng khác yêu ma. ‘Ông có biết mình đang làm gì không?’ Tôi thì thầm. ‘Hoàn toàn,’ y đáp, lên giọng chỉ vì một chữ ấy: bên tai tôi nó xa xăm nhưng vang dội, như tiếng chào của một cây kèn trumpet biết nói. Y mà làm ầm lên là tất cả đi tong, tôi tự nhủ. Rõ ràng đây không phải tình huống để tay đấm chân đá, dẫu rằng ngoài nỗi ác cảm rất đỗi tự nhiên thì tôi buộc phải đánh bại Cái bóng ấy - vật thể lang thang và thống khổ ấy. ‘Ông sẽ lạc lối,’ tôi nói - Tạc lối hoàn toàn.’ Đôi khi trong óc ta lóe lên một tia sáng tạo như thế. Tôi đã đánh trúng huyệt, mặc dù thực tế y chẳng thể nào lạc lối một cách bất khả vãn hồi hơn chính thời điểm này, khi nền tảng cho sự thân thiết giữa chúng tôi đang được thiết lập - để trường tồn - để trường tồn - đến thời khắc cuối cùng - thậm chí xa hơn nữa.
|
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | ‘His was an impenetrable darkness. I looked at him as you peer down at a man who is lying at the bottom of a precipice where the sun never shines. But I had not much time to give him, because I was helping the engine-driver to take to pieces the leaky cylinders, to straighten a bent connecting-rod, and in other such matters. I lived in an infernal mess of rust, filings, nuts, bolts, spanners, hammers, ratchet-drills—things I abominate, because I don’t get on with them. I tended the little forge we fortunately had aboard; I toiled wearily in a wretched scrap-heap—unless I had the shakes too bad to stand. | “Y là một vùng tăm tối vô phương thấu hiểu. Tôi nhìn y như ta nhìn xuống kẻ nằm dưới đáy vực sâu chưa bao giờ thấy bóng mặt trời. Nhưng tôi chẳng có nhiều thời gian dành cho y, bởi tôi phải giúp tay thợ máy tháo những xy-lanh bị rò, nắn thẳng một cần trục bị cong, và nhiều việc tương tự. Tôi như sống trong hỏa ngục bề bộn của rỉ sắt, mạt giũa, ốc, vít, cờ lê, búa, khoan tay - những thứ tôi chán ghét, bởi tôi không sao quen với chúng được. Tôi phải trông cái lò nhỏ mà con tàu may mắn có được; tôi nhọc nhằn cặm cụi giữa một đống phế liệu thảm hại - trừ những lúc run lẩy bẩy không chịu nổi. |
Can you provide me with the Vietnamese equivalents of these English sentences? | ‘The horror! The horror!’
‘I blew the candle out and left the cabin. The pilgrims were dining in the mess-room, and I took my place opposite the manager, who lifted his eyes to give me a questioning glance, which I successfully ignored. He leaned back, serene, with that peculiar smile of his sealing the unexpressed depths of his meanness. A continuous shower of small flies streamed upon the lamp, upon the cloth, upon our hands and faces. Suddenly the manager’s boy put his insolent black head in the doorway, and said in a tone of scathing contempt: | “ ‘Nỗi kinh hoàng! Nỗi kinh hoàng!’
“Tôi thổi nến và rời buồng lái. Bọn hành hương đang dùng bữa tối dưới phòng ăn, và tôi ngồi xuống đối diện tay giám đốc, kẻ nhướng mắt ném cho tôi một ánh nhìn dò hỏi mà tôi đã lờ đi thành công. Gã ngả người ra sau, bình thản, với nụ cười quái dị phong kín chiều sâu bất lộ của sự đê tiện ở gã. Một trận mưa ruồi bỗng tràn lên ngọn đèn, lên khăn bàn, lên tay, lên mặt chúng tôi. Đột nhiên tên hầu của tay giám đốc thò cái đầu mọi đen lấc cấc vào cửa, và nói với giọng khinh miệt cay độc… |
I need help with translating these English sentences into Vietnamese. | ‘Thus I was left at last with a slim packet of letters and the girl’s portrait. She struck me as beautiful— I mean she had a beautiful expression. I know that the sunlight ycan be made to lie, too, yet one felt that no manipulation of light and pose could have conveyed the delicate shade of truthfulness upon those features. She seemed ready to listen without mental reservation, without suspicion, without a thought for herself. I concluded I would go and give her back her portrait and those letters myself. Curiosity? Yes; and also some other feeling perhaps. All that had been Kurtz’s had passed out of my hands: his soul, his body, his station, his plans, his ivory, his career. There remained only his memory and his Intended— and I wanted to give that up, too, to the past, in a way— to surrender personally all that remained of him with me to that oblivion which is the last word of our common fate. I don’t defend myself. I had no clear perception of what it was I really wanted. Perhaps it was an impulse of unconscious loyalty, or the fulfilment of one of those ironic necessities that lurk in the facts of human existence. I don’t know. I can’t tell. But I went. | “Vậy là cuối cùng chỉ còn lại một tập thư mỏng và chân dung cô gái. Ấn tượng của nàng với tôi là đẹp - ý tôi là trong hình nàng có một biểu cảm đẹp. Tôi biết, nhiếp ảnh có thể là ánh trăng lừa dối, nhưng có lẽ không sự sắp đặt ánh sáng hay tư thế nào có thể truyền tải được sắc thái vi tế của sự chân thành trên những đường nét ấy. Nàng tựa hồ sẵn sàng lắng nghe mà không chút ngại ngần, không gợn hoài nghi, chẳng mảy may nghĩ về bản thân. Tôi quyết định sẽ tự mình đến gặp và trao cho nàng tập thư. Tò mò? Phải; và có lẽ còn bởi một cảm xúc khác. Mọi thứ từng là Kurtz đều đã qua tay tôi: linh hồn y, thể xác y, trạm của y, kế hoạch của y; ngà của y, sự nghiệp của y. Chỉ còn lại ký ức của y và Hôn thê của y - và tôi muốn hoàn trả cả điều đó nữa, theo một cách nào đó, cho quá khứ - tự mình trao lại tất cả những gì còn lại của y cho sự lãng quên - từ cuối cùng trong số phận chung của chúng tôi. Tôi không định bào chữa. Khi ấy tôi không ý thức rõ ràng là mình thật sự muốn gì. Có lẽ đó là cơn bốc đồng của lòng trung thành vô thức, hay cố gắng thỏa mãn một trong những nhu cầu thiết yếu oái oăm ẩn dưới thực tại của sự hiện tồn của nhân loại. Tôi không biết. Tôi không rõ. Nhưng tôi đã đi. |
Please assist me in translating these sentences into Vietnamese. | Marlow ceased, and sat apart, indistinct and silent, in the pose of a meditating Buddha. Nobody moved for a time. ‘We have lost the first of the ebb,’ said the Director suddenly. I raised my head. The offing was barred by a black bank of clouds, and the tranquil waterway leading to the uttermost ends of the earth flowed sombre under an overcast sky— seemed to lead into the heart of an immense darkness. | Marlow ngừng lời, đoạn ngồi tách ra, lờ mờ và lặng lẽ, trong tư thế Phật tọa thiền. Một lúc lâu không ai cử động. “Ta lỡ con nước đầu tiên rồi,” tay Giám đốc bỗng cất tiếng. Tôi ngẩng đầu lên. Biển khơi bị một bờ mây đen che khuất, và thủy lộ thanh bình dẫn tới những nẻo tận cùng Trái đất vẫn âm trầm chảy dưới vòm trời hôn ám - như dẫn vào trái tim của một vùng tăm tối khôn cùng. |
Can you provide a Vietnamese translation for these English sentences? | Several Ways to Use a Raft | Các Cách Sử Dụng Chiếc Bè |
Can you provide a Vietnamese translation for these English sentences? | Before reaching the other river bank, the noble spiritual master struggled to overcome the hardship: it was hard to move around with the rising flood tides, and thus it seemed impossible to cross the river. | Trước khi sang được bờ bên kia sông, vị đạo sư cao thượng đã từng bị con sông làm cho khổ lụy: nào là nước lụt của sông dâng lên quá cao không thể vận chuyển đây đó dễ dàng và nhất là không thể vượt sang bờ kia sông được. |
Can you help me with the translation of these English sentences to Vietnamese? | Article 80.-Guardianship of children by parents | Điều 80. Cha mẹ giám hộ cho con |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | After Jack and Chloe's escape, Kate had a friend, Ken (who works for a local police department) look into Chloe's phone, managing to track her and Jack down to the housing project where Jack had tracked Derrick Yates and his men to. | Sau khi Jack và Chloe trốn thoát, Kate nhờ đến một người quen tên Ken (người làm việc cho cảnh sát địa phương) để kiểm tra điện thoại của Chloe và truy tìm họ đến dự án nhà ở, nơi Jack tìm ra Derek Yates và đồng bọn của hắn. |
I'm seeking a Vietnamese translation for these English sentences. | " Wear a jacket, " Alice told me. Her voice was unfriendly, and that surprised me. I tried to read her face, but she turned away. | " Hãy mang theo áo khoác ", Alice nói với tôi. Giọng nói của cô không thân thiện và tôi ngạc nhiên. Tôi cố gắng dò đoán biểu hiện trên khuôn mặt của cô ấy nhưng cô ấy quay đi. |
Can you provide me with the Vietnamese equivalents of these English sentences? | c) Terminate validity of the Outward investment certificate or Investment license or any Document granting approval for outward investment as prescribed in Point g, Clause 62 of the Law on Investment; | c) Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc văn bản cho phép đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 62 của Luật Đầu tư; |
Please translate these English sentences into Vietnamese for me. | " Just like in the hospital. " | GIỐNG NHƯ TRONG BỆNH VIỆN |
Can you help me with the translation of these English sentences to Vietnamese? | The female's need to nurture remains strong. | Nhu cầu chăm sóc của con cái vẫn còn rất mạnh mẽ. |
Please convert these English sentences into Vietnamese. | This is a measurement we obtained a few years ago from a Mars-orbiting satellite called Odyssey. | Đây là số liệu chúng tôi thu được một vài năm trước từ vệ tinh bay trên quỹ đạo sao Hoả có tên Odyssey. |
I'm looking for a Vietnamese translation of these sentences. | I made it myself, just for you, grandfather. | Tự tay cháu nấu cho ông đấy. |
Please translate these English sentences into Vietnamese for me. | 2. Goods lost without their receivers including: the goods having receiving address in Vietnam, lost in other countries and brought back to Vietnam; the goods sent to other countries but lost in Vietnam; the goods sent to the wrong receivers in Vietnam; | 2. Hàng hóa bị thất lạc không có người đến nhận, bao gồm: hàng hóa có địa chỉ nhận tại Việt Nam, bị thất lạc qua nước khác sau đó đưa về Việt Nam; hàng hóa gửi đến nước khác, bị thất lạc đến Việt Nam; hàng hóa bị gửi nhầm địa chỉ người nhận tại Việt Nam. |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | c) The rate of margins in cashes is executed in accordance with the rules of VSD provided that it shall not lower than 80% unless the securities margin is made for transfer when the contract is executed or the investor who is holding the position and sells the bond futures contract whose method of settlement is transfer of underlying assets must make margins in transferable assets. VSD shall calculate the required maintenance margins for portfolios on each trading account of the investor and total value of required maintenance margins for all positions of holder of clearing membership on trading session based on the value of initial margin, position-base gain or loss in combination with the assessment on maximum price fluctuation, the balance of positions, required margins in case the contract is executed under the method of transfer of underlying assets and other necessary factors as realized by VSD. | c) Tỷ lệ ký quỹ bằng tiền thực hiện theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán, đảm bảo không thấp hơn 80 %, trừ trường hợp ký quỹ bằng chứng khoán để chuyển giao khi thực hiện hợp đồng hoặc nhà đầu tư nắm giữ vị thế bán hợp đồng tương lai trái phiếu thanh toán dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở thực hiện ký quỹ bằng tài sản có thể chuyển giao. Giá trị ký quỹ duy trì yêu cầu đối với danh mục đầu tư trên từng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư, tổng giá trị ký quỹ duy trì yêu cầu đối với toàn bộ vị thế đứng tên thành viên bù trừ do Trung tâm lưu ký chứng khoán tính toán trong phiên giao dịch dựa trên giá trị ký quỹ ban đầu, giá trị lãi lỗ vị thế kết hợp với việc đánh giá về khả năng biến động giá tối đa, mức độ tương quan giữa các vị thế, yêu cầu ký quỹ khi thực hiện hợp đồng theo phương thức chuyển giao tài sản cơ sở và các yếu tố khác mà Trung tâm lưu ký chứng khoán xét thấy là cần thiết; |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | Decide whether you want to keep growing it in pots or as a shrub in the garden. | Quyết định trồng cây trong chậu hay trồng thành bụi trong vườn. |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | Lock this in the vault. It must never fall into Naberius' hands. | Giữ cho quyển sách an toàn không để nó rơi vào tay Naberius. |
I need these sentences to be translated into Vietnamese. | 2. Human resources working in mobilized industrial establishments or organizations engaged in defense industry activities shall comply with the law on indusuial mobilization and the labor law. | 2. Nhân lực phục vụ tại cơ sở công nghiệp động viên và tổ chức tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng được thực hiện theo pháp luật động viên công nghiệp và pháp luật lao động. |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | ON THE ESTABLISHMENT OF A NATIONAL DATABASE ON ADMINISTRATIVE PROCEDURES | VỀ THIẾT LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Please translate these English sentences into Vietnamese for me. | If you do go swimming on an unguarded beach, avoid going in deeper than your waist. | Nếu có bơi lội ở bãi biển không được canh chừng, bạn không nên đi xa đến mức nước cao quá eo. |
Please translate these English sentences into Vietnamese for me. | Chris and I were really amazed by the potential now with modern web browsers, where you have HTML5 audio and video and the power of JavaScript to render amazingly fast. | Chris và tôi rất ngạc nhiên bởi tiềm năng bây giờ của dụng cụ trang mạng hiện đại khi bạn có video và âm thanh HTML5 và sức mạnh của JavaScript để biểu hiện nhanh chóng một cách ngạc nhiên |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | Sir, the French police say you're transporting fugitives, and you may have a hostage onboard. | Thưa ông, Công an Pháp nói rằng ông đang đi cùng những và ông có thể có 1 con tin trên máy bay. |
I'm looking for someone to translate these sentences into Vietnamese. | a) Comply with the regulations of the Law on managing pesticides; | a) Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý thuốc bảo vệ thực vật; |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | The stitching can be invisible or contrasting in keeping with how you chose to style your bed. | Đường khâu có thể chìm hoặc nổi bật hẳn lên tuỳ vào lựa chọn thiết kế của bạn. |
Could you translate these sentences from English to Vietnamese? | fr30-print-operand: invalid operand to% % A code | fr30-print-operand: không nhận ra mã% % A |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | I think you're resisting what Carter's trying to teach you because it means remembering who you were, and that is somebody else. | Anh nghĩ em đang cố phủ nhận những gì Carter đang cố dạy em vì nó có nghĩa là em phải nhớ con người trước kia, và đó là một con người khác. |
Can you help me with the translation of these English sentences to Vietnamese? | 2. A shopper card or a coupon acknowledging the goods or service purchase must fully contain the following principal contents : | 2. Thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận việc mua hàng hóa, dịch vụ phải có đầy đủ các nội dung chủ yếu sau đây : |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | ( Laughter) So there were signs that some of the surfaces might actually be molten lava and that there were very damaging X-rays coming from the central star-- X-rays that will sterilize the surface of life and even strip off atmospheres. | ( Cười) Vì thế có những dấu hiệu rằng vài bề mặt có thể là dung nham nóng chảy và có những tia X nguy hiểm đến từ ngôi sao trung tâm-- Tia X sẽ phá hủy sự sống và thậm chí xé toạc bầu khí quyển. |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | And I never see my little girl again. | Và tôi không còn gặp lại con gái nữa. |
I need help with translating these English sentences into Vietnamese. | I can't get the pills in, Daya, I'm sorry. | Anh không thể đem thuốc vào được, Daya, anh xin lỗi. |
Could you translate these sentences from English to Vietnamese? | Don't come across as pushy or needy, and don't act disinterested. | Đừng cư xử hấp tấp hay quá háo hức và cũng đường cư xử quá thờ ơ. |
Could you render these English sentences in Vietnamese? | The treasures I am talking about to you, follow a different law: if you cling to them they shrink, if you cling too much you can even kill them. If you want to destroy them then close all the windows and doors, become a grave so nothing can escape outside you-- but you will be a dead man, with all your treasures also dead with you; your truth, your freedom, your love, your joy. | Những khó báu mà tôi đang nói với bạn, đến từ một cái luật khác nếu bạn ôm lấy chúng chúng thu nhỏ lại nếu bạn ôm quá chặt bạn thậm chí có thể giết chết chúng nếu bạn muốn trừ khử chúng sau đó đóng tất cả cửa sổ và cửa chính trở thành một nghĩa trang trở thành nghĩa trang bên ngoài bạn nhưng bạn sẽ trở thành một người chết với tất cả những kho báu của bạn cũng vậy chân lý của bạn, tự do của bạn tình yêu của bạn, niềm vui của bạn. |
I'm looking for someone to translate these sentences into Vietnamese. | - Ben, say hi to Aunt Monica. | Ben, chào dì Monica đi. |
I'm looking for a Vietnamese translation of these sentences. | g) Particular factors in the sectors and domains where enterprises are engaging in economic concentration. | g) Yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực mà các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế. |
Could you help me translate these sentences into Vietnamese? | After that, it is recommended to be used once a week or every other week. | Sau đó, bạn sẽ phải giảm thiểu số lần sử dụng xuống còn 1 lần mỗi tuần hoặc cách tuần. |
Could you render these English sentences in Vietnamese? | What's with the questions, Mr. Trebek? | Còn anh Trebek thì hỏi gì? |
Can you help me with the translation of these English sentences to Vietnamese? | c) Maintain and ensure stability and security for the database of classification of the goods and imposition of duty rates during the process of update, operation and use of that database; | c) Duy trì, bảo đảm tính ổn định, tính bảo mật của Cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế trong quá trình cập nhật, khai thác, sử dụng; |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | Even light, which travels so fast that it takes most races thousands of years to realize that it travels at all, takes time to journey between the stars. It takes eight minutes to journey from the star Sol to the place where the Earth used to be, and four years more to arrive at Sol's nearest stellar neighbor, Alpha Proxima. | Ngay cả ánh sáng, vốn dịch chuyển quá nhanh đến độ hầu hết các chủng loài đều mất hàng ngàn năm mới nhận ra chính chuyện nó đang di chuyển, cũng mất thời gian mới du hành được qua các vì sao. Nó mất tám phút trong hành trình từ sao Sol đến nơi Trái Đất từng tồn tại, và mất bốn năm nữa để tới được vì tinh tú hàng xóm gần Sol nhất, sao Alpha Proxima. |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | However, in 62 AD, the Roman Emperor Nero deposed him and annexed his kingdom into direct imperial ruled by incorporating his former territory into Cappadocia. | Tuy nhiên, vào năm 62 SCN, Hoàng đế La Mã Nero đã lật đổ ông và sáp nhập vương quốc của ông vào đế quốc bằng cách hợp nhất lãnh thổ cũ của ông vào Cappadocia. |
Could you translate these sentences from English to Vietnamese? | Then I lifted up my eyes, and saw, and behold, there stood before the river a ram which had two horns: and the two horns were high; but one was higher than the other, and the higher came up last. | Ta ngước mắt lên và thấy, nầy, có một con chiên đực đứng gần sông, có hai cái sừng; hai sừng nó cao, nhưng một cái thì cao hơn cái kia, và cái cao hơn thì mọc lên sau. |
Can you render these English sentences in Vietnamese, please? | 'Give the phone to your sister right now! ' yelled Cecilia. | " Đưa điện thoại cho chị con ngay! " Cecilia thật sự không thể chịu đựng thêm nữa. |
Can you render these English sentences in Vietnamese, please? | By the 1930s Deming's table was appearing in handbooks and encyclopaedias of chemistry. | Tới những năm 1930 bảng của Deming đã xuất hiện trong các cuốn sổ tay và từ điển bách khoa hóa học. |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | ALSO BY JAMES M. STROCK | Như một món quà LỚN, một lời TRI ÂN tới độc giả đã đồng hành và ủng hộ Thái Hà books trong suốt thời gian qua, bộ sách cũng là lời cam kết và quyết tâm phụng sự của chính những Thaihabookers chúng tôi đối với đồng nghiệp, đối tác và độc giả. |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | II. Temporary import, temporary export, and transit of animals and products thereof | II. Đối với động vật, sản phảm động vật tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. |
Can you provide me with the Vietnamese equivalents of these English sentences? | 2. The time limit to bring an individual labor dispute to the Court is 01 year from the date of detection of the act, which a party claims that their lawful rights or interests are infringed upon. | 2. Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | Faraday's work on electromagnetic induction permitted inventive entrepreneurs like einstein's father and uncle to create new ways of combining spinning wire coils and moving magnets to build electricity generators. as a result, young albert einstein had a profound physical feel for faraday's fields and not just a theoretical understanding of them. | Công trình của faraday về cảm ứng điện từ cho phép các chủ doanh nghiệp chuyên sáng chế như cha và chú của einstein sáng tạo những cách mới kết hợp các cuộn dây tròn và nam châm động để làm ra máy phát điện. từ đó, albert einstein có một cảm nhận vật lý sâu sắc đối với các trường của faraday, chứ không chỉ hiểu chúng về mặt lý thuyết. |
Please assist me in translating these sentences into Vietnamese. | b) Other income accounts shall be recognized as other income or revenue earned from financial transactions. c) After being offset against associated costs and used for discharging obligations to the State Budget (where applicable ), these income accounts shall be recorded as an increase in paid-in capital of Contractor parties, except as the oil and gas agreement prescribes that they are recorded as a reduction in oil and gas operating costs. | b) Các khoản thu khác được ghi nhận là thu nhập khác hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Sau khi trừ đi các khoản chi phí có liên quan và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước (nếu có ), các khoản thu này được ghi tăng vốn góp của các bên Nhà thầu dầu khí trừ trường hợp Hợp đồng dầu khí quy định được ghi giảm chi phí hoạt động dầu khí. |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | What do you think, I was out in a red fuckin ' Santa suit ringing a bell? Look at this. | Anh nghĩ đi, tôi đi ra ngoài...trong bộ đồ đỏ của Santa và rung chuông? |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | ( Chief of Staff, 32nd Corps) Samsonov, Konstantin Yakovlevich, Lt. ' | ( 54) Koniev không hề biết về việc này, mãi cho tới 20 năm sau, khi ông đọc được hồi ký của tướng Pukhov. ' |
I'm looking for a Vietnamese translation of these sentences. | On all the russian faces, on the faces of the french soldiers and officers, on all without exception, he read the same fear, horror, and struggle that were in his heart. " but who, finally, is doing this? they\'re all suffering just as i am. who is it? who? " flashed for a second in pierre\'s soul. | Trên gương mặt của tất cả những người nga, tất cả những người pháp dù là lính hay sĩ quan, không trừ một ai, chàng đều đọc được nỗi kinh hãi, sợ sệt và băn khoăn đang day dứt lòng chàng. " những ai, ai làm ra sự việc này thế? họ cũng đều khổ sở như tất cả. thế thì ai? thế thì ai? "-ý nghĩ đó lóe lên trong tâm tư piotr trong khoảng một giây. |
I need these sentences to be translated into Vietnamese. | If you eat too much protein, your body turns the excess protein into glucose, which is what you were trying to avoid in carbs in the first place. | Nếu bạn biết mình thường ngủ bao lâu, hãy đi ngủ sớm để ngủ đủ. |
I'm looking for a Vietnamese translation of these sentences. | Which is why I'm sure about the way I feel for you, 'cause as long as I have you... | Đó là lí do anh chắc về cái cách mà anh cảm thấy từ em. Vì chỉ cần anh có em... |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | First thing they're gonna do, they will RICO your wife and kids out of the house. | Điều đầu tiên họ sẽ làm là áp dụng luật RICO để tống khứ vợ con ông ra khỏi nhà. |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | Approximately 100 ships carrying roughly 3,000 soldiers concentrated at Yamakawa harbor on March 1,1609. | 100 tàu trở theo khoảng 3.000 chiến binh đã tập trung tại bến cảng Yamakawa vào ngày 1 tháng 3 ÂL. |
I need these sentences to be translated into Vietnamese. | 4. A fine of from 15,000,000 VND to 30,000,000 VND shall be imposed for damaging cultural or artistic works. | 4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hại công trình văn hóa, nghệ thuật. |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | When pizza is folded at the crust, gravity isn't strong enough to bend the tip. | Khi miếng pizza được gập lại, trọng lực không đủ mạnh bẻ cong phần đầu. |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | Question is... Did you set it? Well, there will be many conversations where I'm going, and do not think that I won't pull each skeleton from your closet for the feds to pick over everything-- | Cô có lập bẫy hay không? và đừng có nghĩ là tôi sẽ không lôi từng chuyện xấu của cô ra cho FBI xem xét cẩn thận mọi thứ-- - |
Can you provide me with the Vietnamese equivalents of these English sentences? | You're a good citizen. Break back to Carter, and he's stopped! You can't buy a damn thing that's worth a-- | Anh là một công dân tốt (tiếng Tây ban nha) Các anh không được sử dụng thang máy dịch vụ |
I'm looking for a Vietnamese translation of these sentences. | Just a friendly reminder, we'll be out of contact for eight minutes. | Chỉ để nhắc nhở anh là chúng ta sẽ mất liên lạc trong 8 phút. |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | Article 20.-Finance and assets of the Association | Điều 20. Tài chính và tài sản của Hiệp hội |
I need help with translating these English sentences into Vietnamese. | How would we grow these cells? | Làm sao ta có thể nuôi dưỡng những tế bào này? |
Could you render these English sentences in Vietnamese? | Article 1. To approve the Scheme to develop production and sale of tra catfish in the Mekong river delta with the following contents : | Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ cá tra vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 với các nội dung sau : |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | You can buy colored sand, or plain sand. | Bạn có thể mua cát màu hoặc cát thường. |
I require the translation of these English sentences into Vietnamese. | 1. Apart from trust fund management, a branch of a fund management company is entitled to provide securities investment consultancy service and other services according to decentralization and authorization of the fund management company if the fund management company satisfies the following requirements : | 1. Trừ nghiệp vụ quản lý tài sản ủy thác, chi nhánh công ty quản lý quỹ được cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán và các hoạt động khác theo sự phân cấp, ủy quyền của công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ thành lập chi nhánh phải đáp ứng các Điều kiện sau : |
Can you provide me with the Vietnamese equivalents of these English sentences? | I would hate to see you make a mistake. | Anh ghét khi thấy em phạm sai lầm. |
Please assist me in translating these sentences into Vietnamese. | " That\'s called determinism, " I tell her. " It haunts my dreams. " | " Đó gọi là thuyết định mệnh ", tôi nói. " Anh luôn trăn trở với nó. |
Could you convert these sentences from English to Vietnamese for me? | I think you've got worse trouble. | Tôi nghĩ anh gặp rắc rối nghiêm trọng hơn rồi. |
Please convert these English sentences into Vietnamese. | Here is an example of an abdominal ultrasound, and also a cardiac echo, which can be sent wireless, and then there's an example of fetal monitoring on your smartphone. | Đây là một ví dụ về siêu âm bụng và đồng thời là siêu âm tim, tất cả đều được truyền vô tuyến, còn đây là 1 ví dụ về việc quan sát bào thai trên điện thoại thông minh. |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | 2. The obligor assumes the following obligations : | 2. Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ : |
Could you translate these sentences from English to Vietnamese? | I mean, your boobs are gonna be big. | Ý tôi là, ngực cô sẽ bự ra. |
Can you provide a Vietnamese translation for these English sentences? | I don't think I've ever seen you do laundry. | Mẹ nghĩ mẹ chưa thấy con giặt đồ bao giờ. |
I need help with translating these English sentences into Vietnamese. | Many years later, renowned physicist Stephen Hawking said that it was a mistake to give an alien species a roadmap to our planet. | Nhiều năm sau, nhà vật lý học nổi tiếng Stephen Hawking đã nói rằng thật sai lầm khi đưa các sinh vật ngoài hành tinh bản đồ đến Trái Đất. |
Please transform these English sentences into Vietnamese. | Since the US can produce more of both goods, you might think there's no reason to trade, that they should just produce both on their own. Well, no. Remember, specialization and trade makes people, and in this case countries, better off. | Kể từ khi Mỹ có thể sản xuất nhiều hơn cả hàng hoá, bạn có thể nghĩ rằng không có lý do để thương mại, rằng họ chỉ nên sản xuất cả về họ riêng. Ồ không. Hãy nhớ rằng, chuyên môn hóa và thương mại làm cho mọi người, và trong trường hợp này các nước, tốt hơn. |
Please assist me in translating these sentences into Vietnamese. | - Urge and inspect ministries, sectors and localities in organizing the implementation of the Plan; annually survey and review the implementation and report to the Steering Committee; periodically and finally review results and effects of the implementation of the Plan, and report them to the Prime Minister. | - Đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm khảo sát, tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ban Chỉ đạo; định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch hành động, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
Could you render these English sentences in Vietnamese? | Michael didn\'t laugh. His voice sounded absentminded. " You know, when I came home I wasn\'t that glad when I saw my family, my father, my mother, my sister Connie, and Tom. It was nice but I didn\'t really give a damn. Then I came home tonight and saw you in the kitchen and I was glad. Is that what you mean by love? " \' | Ở phòng đợi, Lucy đụng đầu hai con nhỏ vũ nữ trong đoàn nghệ sĩ đang trình diễn giúp vui cho lữ quán. Nàng trố mắt nhìn: sao da dẻ hai con bé này hồng hào, tươi tốt đến thế? Đúng là " đào tơ mơn mởn " như nàng từng mơ ước. Giữa lúc đó một con nhăn mặt than với bạn: \' |
Could you help me translate these sentences into Vietnamese? | To exercise democracy, respect and promote the freedom of ideology in study and creation activities of science and technology intellectuals for development of country. | Thực hành dân chủ, tôn trọng và phát huy tự do tư tưởng trong hoạt động nghiên cứu, sáng tạo của trí thức khoa học và công nghệ vì sự phát triển của đất nước. |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | Article 56. Responsibilities of buyers of goods/services | Điều 56. Trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ |
Can you render these English sentences in Vietnamese, please? | Now place the keys a short distance away, have the dog go to the keys, cue word 'Keys ', and pick them up, cue word 'Hold '. | Bây giờ bạn hãy để chùm chìa khóa ra xa một chút, ra lệnh cho chó đến gần, nói " chìa khóa " và bảo nó nhặt lên, nói từ " cầm ". |
Can you provide me with the Vietnamese equivalents of these English sentences? | Why this further trouble? | Tại sao con quay lại quấy rối. |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | You got your life back, Tracy, and that's what you wanted. | - cô đã lấy lại được cuộc sống của mình, Tracy. Và đó là điều mà cô muốn. |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | So what we did was we rented a little van and we drove all over the east coast trying to sell it. | Điều chúng tôi làm là chúng tôi thuê một chiếc tải nhỏ chúng tôi chạy khắp các bờ biển phía đông cố gắng bán hết chúng. |
Can you provide a Vietnamese translation for these English sentences? | b1. Temporarily imported petrol and oil and those contained in these tanks or cisterns are of the same category. | b1. Xăng dầu tạm nhập phải cùng chủng loại với xăng dầu đã có sẵn trong bồn, bể chứa. |
Please convert these English sentences into Vietnamese. | - Physical, mental and psychological condition. | - Hiện trạng về thể chất, tinh thần, tâm lý. |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | It's a good thing we're not in this for the money. | Tốt là chúng ta không đến đây vì tiền. |
Can you provide me with the Vietnamese equivalents of these English sentences? | c/Draft program or project documents and a list of non-project aid amounts (in Vietnamese and a foreign language) and a draft of the specific FNG aid agreement (if this agreement is requested to be concluded instead of the program or project document). | c) Dự thảo văn kiện chương trình, dự án, danh mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này). |
I would like to have these sentences translated into Vietnamese. | - Incentive and preferential treatment policies applied to locally-manufactured mechanical engineering products used in the technological line to process ash, slag, FGD and PG gypsum for manufacturing of building materials and for use in construction projects shall be the same as those so applied to priority mechanical engineering projects; | - Các sản phẩm cơ khí chế tạo trong nước phục vụ cho dây chuyền thiết bị xử lý tro, xỉ, thạch cao FGD, thạch cao PG làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và sử dụng trong các công trình xây dựng được hưởng chính sách ưu đãi như đối với các dự án cơ khí trọng điểm; |
I'm in need of a Vietnamese translation for these English sentences. | Below are two sample exercises you may want to try out: Chest presses: Lie on your back with your knees bent and your feet flat on the floor. | Dưới đây là hai bài tập mẫu bạn nên thử: Đẩy ngực: Nằm ngửa với đầu gối cong và bàn chân đặt bằng trên sàn nhà. |
Could you translate these sentences from English to Vietnamese? | b/The deadline for submission of temporarily calculated royalty declaration dossiers is the 20th every month. In case the 20th day falls on a holiday, the deadline for submission of royalty declaration dossiers is the day following that holiday. | b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng. Trường hợp ngày thứ 20 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là ngày tiếp theo của các ngày nghỉ đó. |
Please translate these English sentences into Vietnamese for me. | It is speculated that brown bears were unable to migrate south until the extinction of the much larger giant short-faced bear (Arctodus simus). | Người ta cho rằng gấu nâu đã không thể tiến xuống phía nam cho tới khi loài gấu mõm ngắn Arctodus simus to lớn hơn bị tuyệt chủng. |
I'm looking for a Vietnamese translation of these sentences. | She became a spokesperson for the party, keen to promote women's emancipation. | Bà đã trở thành người phát ngôn cho đảng, với mong muốn thúc đẩy sự giải phóng của phụ nữ. |
Can you help me with the translation of these English sentences to Vietnamese? | The previous flight was a special flight carrying Prime Minister of Bangladesh Sheikh Hasina to Chittagong. | Chuyến bay trước đó là chuyến bay đặc biệt chở nữ thủ tướng Bangladesh Sheikh Hasina đến Chittagong. |