en
stringlengths 13
820
| vi
stringlengths 13
817
|
---|---|
My motorbike broke right in front of a repair shop on a street in Hanoi, but unfortunately, that shop was closed. | Xe máy của tôi bị hỏng ngay trước một tiệm sửa xe trên một con phố tại Hà Nội, nhưng thật không may, tiệm đã đóng cửa. |
Motorbike repair is not on the list of “essential services,” meaning those allowed to remain operative during the social distancing campaign, which lasted from April 1 to 15 nationwide and was later extended to April 22 across the capital Hanoi, HCMC and 10 other localities deemed at high risk of Covid-19 infection. | Sửa xe máy không thuộc danh sách “những dịch vụ thiết yếu”, gồm những dịch vụ vẫn hoạt động xuyên suốt chiến dịch giãn cách xã hội, kéo dài từ ngày 1 đến 15 tháng 4 toàn quốc và sau đó được kéo dài đến ngày 22 tháng 4 tại thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và 10 địa phương khác được nhận định là có nguy cơ cao lây nhiễm covid-19. |
I walked my motorbike home, calling my office to say I would not make it. I’m a reporter and I can’t even tell if my job is “essential” or not. | Tôi đã dắt xe đi bộ về nhà, gọi điện đến văn phòng bảo rằng tôi sẽ không thể đi làm được. Tôi là một phóng viên và tôi còn không biết liệu công việc của mình có “thiết yếu” hay không. |
Many state agencies have suspended operations in the name of “unessential services.” | Rất nhiều cơ quan nhà nước đã tạm ngưng hoạt động dựa trên việc là “dịch vụ không thiết yếu”. |
Last week, my friend asked me to help him get a Red Book, a certificate pertaining to land use rights in Vietnam, to prove his family’s ownership of an apartment in My Dinh District. In the process, my friend had already paid over VND30 million (over $1,200). | Tuần trước, bạn tôi nhờ giúp anh ấy lấy sổ đỏ, một chứng nhận liên quan đến quyền sử dụng đất tại Việt Nam, để chứng minh quyền sở hữu của gia đình anh ấy với một căn hộ tại phường Mỹ Đình. Trong quá trình lấy sổ đỏ, bạn tôi đã phải trả hơn 30 triệu đồng (hơn $1,200). |
In contrast to our first visit, the district office was quiet and deserted, the security guard paying us little heed. The only staff member on duty confirmed her colleagues were on break. “It depends on the PM’s decision,” she said, in answer to our question as to when they would return. | Trái ngược với lần đến đầu tiên của chúng tôi, văn phòng quận trông vắng vẻ và tiêu điều, và nhân viên bảo vệ không quá quan tâm đến chúng tôi. Nhân viên duy nhất đang làm việc xác nhận rằng đồng nghiệp của mình đang nghỉ. “Điều này phụ thuộc vào quyết định của Thủ tướng,” chị cho biết, trả lời cho câu hỏi của chúng tôi rằng khi nào thì họ quay lại. |
At another office, we were informed to return once the PM had allowed it to reopen. | Tại một văn phòng khác, chúng tôi được nhắn rằng hãy quay lại một khi Thủ tướng cho phép văn phòng mở cửa lại. |
The social distancing rule has been applied in varying degree. Stories tell of villages constructing barriers of soil and stone to restrict access, and communes assigning task forces to help regulate traffic. | Biện pháp giãn cách xã hội đã được áp dụng ở nhiều mức độ khác nhau. Có nhiều câu chuyện về những ngôi làng dựng các rào chắn làm từ đất và đá để hạn chế sự xâm nhập, và các xã giao nhiệm vụ cho lực lượng cơ động hỗ trợ điều tiết giao thông. |
Hai Phong, a major port city in the north, requested anyone who wanted to exit the city to present a document signed by the chairman of the district where they reside. Ha Long Town, home to famous Ha Long Bay, said it would make public the IDs of those visiting markets more than twice per day and those who fail to wear masks in public. Central Da Nang City now plans to quarantine those arriving from Hanoi and HCMC, the two localities with the highest number of infections, and collect a fee for daily necessities. Thai Binh Province, also in the north, meanwhile, does not allow anyone from a stricken locality to enter. | Hải Phòng, một thành phố cảng quan trọng tại phía Bắc, yêu cầu bất cứ ai muốn ra khỏi thành phố cần phải trình văn bản được ký bởi chủ tịch quận nơi họ định cư. Thành phố tỉnh lỵ Hạ Long, nơi có Vịnh Hạ Long nổi tiếng, cho biêt họ sẽ công khai số CMND của những người đi chợ hơn 2 lần một ngày và những người không đeo khẩu trang tại nơi công cộng. Thành phố Đà Nẵng thuộc miền Trung hiện lên kế hoạch cách ly những người đến từ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, hai nơi có số ca nhiễm cao nhất, và thu phí đối với những nhu yếu phẩm hàng ngày. Trong khi đó, tỉnh Thái Bỉnh, cũng là một tỉnh ở phía Bắc, không co phép ai từ những vùng có dịch bệnh đi vào. |
The definition of “essential services” has many scratching their heads. A noodle vendor would not consider a stall selling sticky rice “essential,” and vice versa. A shop repairing computers may not seem “essential” but, with many now working from home, who’s to argue? Many men are also hard-pressed to find a barber, not fully trusting the skills of their partners. | Định nghĩa của “dịch vụ thiết yếu” đã khiến nhiều người vò đầu bứt tai. Một người bán mỳ sẽ không coi một sạp bán xôi là “thiết yếu” và ngược lại. Một cửa tiệm sửa máy tính có thể được xem là không “thiết yếu” nhưng, với nhiều người phải làm việc tại nhà, họ sẽ phải tranh luận với ai? Nhiều người đàn ông giờ gặp áp lực với việc tìm người cắt tóc, và không hề tin tưởng vào kỹ năng cắt tóc của vợ mình. |
While the above remains open for debate, the Red Book could serve as collateral allowing access to a significant bank loan. | Trong khi những điều trên vẫn còn được tranh luận, Sổ đỏ còn đóng vai trò là một tài sản thế chấp cho phép cho vay một khoản tiền đáng kể tại ngân hàng. |
Another friend sold a house before the social distancing campaign kicked off, and can only receive full payment once he officially transferred ownership via the Red Book. However, officials in charge of issuing the document had all taken leave, in accordance with the city order. | Một người bạn khác của tôi bán nhà trước khi chiến dịch giãn cách xã hội bắt đầu, và chỉ được nhận toàn bộ tiền thanh toán một khi anh ấy được chính thức chuyển quyền sở hữu thông qua Sổ đỏ. Tuy nhiên, cán bộ phụ trách ban hành văn bản này đều đã nghỉ theo quy định của thành phố. |
The Red Book is an asset many have to save all their life to get. But for state agencies, it simply represents a piece of paper with a red cover and national emblem. | Sổ đỏ là một loại tài sản mà nhiều người phải tiết kiệm cả cuộc đời mới có được. Nhưng đối với các cơ quan nhà nước, nó chỉ đơn giản là một tờ giấy có bìa màu đỏ và quốc huy. |
Now is the time the entire nation gets on the same page. But unconditionally accepting all interpretations of social distancing rules and following every administrative order in the name of Covid-19 should not be considered consensus. The population of 90 million are still largely driven by urgent needs, with social distancing weakened by a willing tongue but unwilling heart. | Giờ là thời điểm cả nước phải đồng lòng. Tuy nhiên, việc chấp nhận tất cả những diễn giải về quy tắc giãn cách xã hội một cách vô điều kiện và tuân theo mọi mệnh lệnh hành chính nhân danh Covid-19 không nên được coi là sự đồng lòng. Dân số 90 triệu dân chủ yếu vẫn hoạt động dựa trên những nhu cầu cấp thiết, với sự giãn cách xã hội bị xem nhẹ bởi những lời lẽ sẵn sàng nhưng trái tim thì thờ ơ. |
Some would accept a fine when caught without a mask, bow their head when caught escaping quarantine and bear all the rocks thrown at them when failing to provide sufficient health declarations. But if they can secretly break the rules to get what they need, they will. | Một số người chấp nhận bị phạt tiền khi bị bắt gặp không đeo khẩu trang, cúi đầu khi bị bắt gặp trốn cách ly và chịu đựng sự ném đá khi họ không thực hiện khai báo y tế đầy đủ. Nhưng nếu có thể bí mật vi phạm quy định để để đạt được mục đích, họ vẫn sẽ làm vậy. |
If I was not a reporter, but some poor manual laborer whose income depends on daily employ, I would do anything to fix my bike and get to work instead of simply making a call and going home. | Nếu tôi không phải là một phóng viên, nhưng là một lao động chân tay nghèo đói nào đó có thu nhập phụ thuộc vào các công việc theo ngày, tôi sẽ làm mọi thứ để sửa xe và đến nơi làm việc thay vì chỉ đơn giản gọi điện cho sếp và về nhà. |
A leading city in socio-economic development had withdrawn a directive controlling vehicle entry after three days. Another city, praised widely for urban management, failed to collect the planned quarantine fee. Such inconsistency can in no way aid the fight against the epidemic nor stabilize the social psychology. | Một thành phố tiên phong trong phát triển kinh tế-xã hội đã đã thu hồi lệnh kiểm soát phương tiện giao thông đi vào thành phố chỉ sau 3 ngày. Một thành phố khác, được ca ngợi rộng rãi bởi trình độ quản lý đô thị, đã thất bại trong việc thu phí kiểm dịch theo kế hoạch. Những sự không nhất quán này không thể là phương pháp giúp cho cuộc chiến chống lại dịch bệnh hay làm ổn định tâm lý xã hội. |
Besides, it remains unclear if, aside from the Red Book, construction permits, marriage registration, and correction of identity documents fall under “non-essential” services. | Bên cạnh đó, vẫn còn mơ hồ nếu liệu, bên cạnh sổ đỏ, những giấy phép xây dựng, đăng ký kết hôn, và sửa đổi, bổ sung giấy tờ tùy thân cũng bị coi là dịch vụ “không thiết yếu”. |
My point here is that the diversity of our lives and inconsistency in interpreting social distancing regulations have fueled public concern of the implied benefits. | Quan điểm của tôi với việc này là sự đa dạng của cuộc sống cũng như sự không nhất quan trong việc định nghĩa các quy tắc giãn cách xã hội đã làm tăng sự quan tâm của cộng đồng liên quan đến những lợi ích ngầm. |
Lee Chang-Hee, country director of ILO Vietnam, said earlier: “It is no longer just a public health challenge. We need to protect public health, and people’s livelihoods. It is not a choice. If we fail to save people’s livelihoods, we will ultimately fail to protect their life and health against the virus, and vice versa.” | Lee Chang-Hee, giám đốc ILO Việt Nam, đã từng chia sẻ rằng: “Đó không còn chỉ là chướng ngại về sức khỏe cộng đồng nữa. Chúng ta cần bảo vệ sức khỏe cộng đồng cũng như kế sinh nhai của con người. Đây không phải là một lựa chọn. Nếu chúng ta thất bại trong việc bảo vệ kế sinh nhai của người dân, chúng ta cũng sẽ thất bại trong việc bảo vệ cuộc sống và sức khỏe của con người khỏi virus, và ngược lại.” |
What matters most is how state agencies treat the people. Authorities could treat all privately-owned businesses as “non-essential” and temporarily suspended their operations. But they need to consider the reasonable needs of ordinary citizens as “essential.” | Điều đáng lo ngại nhất là cách các cơ quan nhà nước đối xử với người dân. Chính quyền có thể đối xử với tất cả các doanh nghiệp tư nhân là “không thiết yếu” và tạm thời ngưng tất cả hoạt động của họ. Nhưng họ cần cân nhắc những nhu cầu chính đáng của những người dân thường là “thiết yếu”. |
While the entire nation tries to stand together in this fight, my friend has no choice but to wait for his Red Book while the poor dare not lament the lack of food on their tables. | Khi toàn quốc đang cố gắng để vững vàng cùng nhau trong cuộc chiến (chống dịch), bạn của tôi không có cách nào khác ngoài việc đợi sổ đỏ của mình trong khi người nghèo không dám than thở về việc thiếu đồ ăn trên bàn. |
College student Peniella Irakoze recently called more than 1,000 other students who did not return to her school, Phoenix College, this term. | Sinh viên cao đẳng Peniella Irakoze gần đây đã liên lạc hơn 1,000 sinh viên khác, những người không quay lại trường của cô, trường Cao đẳng Phoenix, trong kỳ học này. |
The 20-year-old works part-time for the community college in the southwestern U.S. state of Arizona. These days, it has become a usual part of her job to check on how those students are doing during the ongoing coronavirus pandemic. | Cô gái 20 tuổi này làm việc bán thời gian cho trường cao đẳng cộng đồng này tại bang Arizona phía Tây Nam Hoa Kỳ. Những ngày này, công việc thường thấy của cô là kiểm tra việc các sinh viên đang làm gì trong khi đại dịch virus corona đang diễn ra. |
“I didn’t know that so many people were struggling,” said Irakoze, who studies medical laboratory science. “So many students aren’t coming back,” she added. | “Tôi không biết rằng có nhiều người đang chật vật đến vậy,” Irakoze, người đang theo học ngành khoa học kỹ thuật y tế. “Vì vậy có nhiều sinh viên đang không quay lại trường học,” cô bổ sung. |
Community colleges offer two-year degrees and job training. They often appeal to older students looking to learn new skills. | Các trường cao đẳng cộng đồng cấp bằng kỳ hạn 2 năm và đào tạo nghề. Các trường thường khuyến khích sinh viên lớn tuổi hơn tìm hiểu và học hỏi các kỹ năng mới. |
Phoenix College is one of many community colleges in America to have seen major drops in enrollment over the last year, as students face difficulties with money, family life and online learning. | Cao đẳng Phoenix là một trong số nhiều trường cao đẳng cộng đồng tại Hoa Kỳ có số lượng nhập học tụt giảm mạnh trong năm qua, khi các sinh viên phải đối mặt với các khó khăn về tiền bạc, cuộc sống gia đình và học trực tuyến. |
Across the country, community colleges have seen a 10 percent drop from the autumn of 2019 to autumn 2020. Those numbers come from the National Student Clearinghouse. | Xuyên suốt quốc gia này, các trường cao đẳng cộng đồng đã có lượng nhập học giảm 10% kể từ mùa thu năm 2019 cho đến mùa thu 2020. Con số đến từ báo cáo của National Student Clearinghouse. |
Community colleges have been hit harder than four-year colleges and universities. | Các cao đẳng cộng đồng đã bị tác động mạnh mẽ hơn so với các cao đẳng và đại học đào tạo chương trình 4 năm. |
The pandemic has had a severe effect on older adult students who choose the community college path. Many have lost jobs or have no time for their own schooling as they supervise their children’s online classes. | Đại dịch đã tác động nghiêm trọng tới các sinh viên trưởng thành lớn tuổi lựa chọn con đường cao đẳng cộng đồng. Nhiều người đã mất việc hoặc không có thời gian cho việc học khi họ phải giám sát các lớp học trực tuyến của con em mình. |
Martha Parham is senior vice president for the American Association of Community Colleges. She noted that the majority of older adult community college students have or had jobs in industries that have been badly hurt by the pandemic. | Martha Parham là phó chủ tịch cấp cao của Hiệp hội các Trường Cao đẳng Cộng đồng Hoa Kỳ. Bà chỉ ra rằng phần lớn sinh viên trưởng thành lớn tuổi tại cao đẳng cộng đồng có hoặc từng có các công việc trong các ngành công nghiệp bị ảnh hưởng tiêu cực nặng nề bởi đại dịch. |
Often during times of nationwide economic difficulties, more Americans turn to community college education. They do so to learn new job skills or change their careers. | Thường trong thời gian khó khăn kinh tế toàn quốc, nhiều người Mỹ lựa chọn giáo dục cao đẳng cộng đồng. Họ làm vậy để học thêm các kỹ năng mới hoặc thay đổi nghề nghiệp. |
But that has not happened during the pandemic, education experts say. | Nhưng các chuyên gia giáo dục cho biết, điều này không xảy ra trong đại dịch. |
That raises concerns for policy makers and others who consider community colleges to be an important path for low-earning Americans. At a Senate hearing last month, Miguel Cardona, President Joe Biden’s pick for education secretary, called for federal financial support to help hurting community colleges. | Điều này làm dấy lên lo ngại của các nhà chính sách và những người coi cao đẳng cộng đồng là một con đường quan trọng dành cho những người Mỹ có thu nhập thấp. Tại một phiên điều trần của Thượng viện tháng trước, Miguel Cardona, bộ trưởng giáo dục được lựa chọn bởi Tổng thống Joe Biden, đã kêu gọi các hỗ trợ tài chính liên bang để giúp đỡ các trường cao đẳng cộng đồng bị thiệt hại. |
Even in good economic times, many community college students struggle to stay in school as they deal with the demands of supporting families, paying for housing and covering the costs of school. | Kể cả trong thời điểm kinh tế ổn định, nhiều sinh viên cao đẳng cộng đồng vật lộn với việc đi học trên trường khi họ phải đối mặt với các nhu cầu về giúp đỡ gia đình, trả tiền nhà và chi trả cho các chi phí học. |
The added difficulties of the pandemic have been too much for many students, said Ralph Thompson. He is the temporary dean of students at Phoenix College. Thompson gave Irakoze the task of calling other students to see how they are dealing with the crisis. | Theo Ralph Thompson, thêm những khó khăn từ đại dịch đã là quá sức đối với nhiều sinh viên. Ông là trưởng phòng công tác sinh viên tạm thời tại Cao đẳng Phoenix. Thompson đã giao cho Irakoze nhiệm vụ liên lạc với các sinh viên khác để xem cách họ đang đối mặt với cuộc khủng hoảng. |
“The students need to hear that someone understands what they are going through,” Thompson said. | “Các sinh viên cần nghe rằng ai đó hiểu họ đang trải qua điều gì,” Thompson cho biết. |
Across the U.S., community colleges have reported rising demand from students who need help getting food. | Trên toàn Hoa Kỳ, các trường cao đẳng cộng đồng đã cho biết nhu cầu của những sinh viên cần hỗ trợ thực phẩm ngày càng tăng. |
At MassBay Community College near Boston, applications for meal assistance have increased 80 percent since last year. Dinora Torres — a single mother with four young daughters — said the assistance helped her continue taking classes. | Tại Cao đẳng Cộng đồng MassBay gần Boston, đơn ứng tuyển làm trợ lý nhà ăn đã tăng 80% kể từ năm ngoái. Dinora Torres – một người mẹ đơn thân với 4 người con – cho biết việc trợ lý giúp cô tiếp tục theo các lớp học của mình. |
“If I didn’t have that, I don’t know if I could have been able to make it,” said Torres, who is 29. “It has been really hard. A lot of nights I’m not sleeping. Some days I would have to send my kids to my parents so I could work all day on catching up.” | “Nếu tôi không có công việc đó, tôi không biết liệu mình có thể tiếp tục hay không,” Torres, 29 tuổi, cho biết. “Mọi thứ thực sự rất khó khăn. Đã nhiều đêm tôi không ngủ được. ngày nào đó tôi sẽ phải gửi con tôi cho bố mẹ tôi để tôi có có thể làm việc cả ngày và bắt kịp tình hình.” |
MassBay suffered a 10 percent drop in enrollment. School officials there have been giving increasing financial aid for students. Torres said donors set up by the college brought her family a Thanksgiving meal and Christmas presents for her daughters. | MassBay đã có số đơn ứng tuyển giảm 10%. Các cán bộ trong trường đã tăng sự hỗ trợ tài chính cho sinh viên. Torres cho biết các nhà tài trợ thành lập bởi trường đã đem đến cho gia đình cô bữa ăn Lễ Tạ ơn và quà Giáng sinh cho những đứa con gái của cô. |
“They got my daughters each a gift,” Torres said. “I wasn’t even going to celebrate the holidays this year because I didn’t have the money.” | “Họ đã tăng mỗi đứa con gái tôi một món quà,” Torri chia sẻ. “Tôi thậm chí đã không ăn mừng ngày lễ năm nay bởi tôi không có tiền.” |
Community college supporters hope the enrollment drop is temporary. Some experts predict many students will return to classes when schools reopen and jobs return. | Những người ủng hộ trường cao đẳng công cộng mong rằng việc giảm tỷ lệ nhập học chỉ là tạm thời. Một số chuyên gia dự đoán nhiều sinh viên sẽ quay lại lớp học khi trường học mở cửa lại và các công việc cũng quay lại. |
But at least some students are expected to decide against higher education. Experts say that choice could lead to a lifetime of lower earnings and financial struggles. | Nhưng ít nhất một số sinh viên được cho là quyết định không đi học giáo dục bậc cao. Các chuyên gia cho biết lựa chọn này sẽ dẫn đến thu nhập thấp hơn và các khó khăn về tài chính trong cả đời người. |
“We are worried about losing some of them permanently,” said David Podell, president of MassBay. “They may follow up later, but each year that they defer their education, the less they’re going to make in a lifetime and the later the stability will come.” | “Chúng tôi lo lắng rằng sẽ mất đi một vài sinh viên mãi mãi,” theo David Podell, Hiệu trưởng của MassBay. “Họ có thể theo học sau, nhưng cứ mỗi năm họ hoãn lại việc học, họ sẽ càng kiếm ít tiền trong cuộc đời hơn và sự ổn định sẽ đến chậm hơn.” |
The drop in enrollment also represents how the pandemic has widened educational racial inequalities. | Sự giảm nhập học cũng cho thấy cách đại dịch đã làm tăng sự bất bình đẳng chủng tộc trong giáo dục. |
The National Student Clearinghouse reports that enrollment drops at community colleges were largest among Black students and Native Americans. | National Student Clearinghouse báo cáo rằng sự giảm nhập học tại cao đẳng cộng đồng của sinh viên người da đen và người bản xứ Hoa Kỳ là lớn nhất. |
About 60 percent of Phoenix College’s students are racial minorities, but officials said it is too early to know whether minorities experienced greater decreases. | Khoảng 60% sinh viên Cao đẳng Phoenix thuộc chủng tộc thiểu số, nhưng các quan chức cho biết còn quá sớm để biết liệu nhóm người thiểu số có sự giảm lớn hơn hay không. |
Angelica Larraga is a student at Phoenix College. She said the pandemic forced her to give up working as a traveling hair stylist because she could not visit people’s homes. | Angelica Larraga là sinh viên tại Cao đẳng Phoenix. Cô cho biết đại dịch đã buộc mình phải bỏ công việc nhà tạo mẫu tóc di động bởi cô không thể đến nhà của mọi người. |
Larraga is 35 years old. She has two young sons. She said the last year has been extremely difficult, and her children have struggled with online learning. | Larraga hiện 35 tuổi. Cô có 2 người con trai còn trẻ. Cô cho biết năm ngoái thực sự rất khó khăn, và những đứa trẻ của mình phải vật lộn với việc học trực tuyến. |
Financial assistance from the school has helped Larraga pay for her schooling and books. But the family’s economic difficulties meant they needed additional help from local food donation programs. | Sự hỗ trợ tài chính từ trường học đã giúp Larraga chi trả cho việc học và sách của cô. Nhưng các khó khăn về tài chính của gia đình đồng nghĩa với việc họ cần thêm sự hỗ trợ từ các chương trình quyên góp thực phẩm địa phương. |
Sarah Gao had a busy job. As the head of a $76.8 million investment fund, she was often flying across China on business trips. | Sarah Gao từng có một công việc bận rộn. Là người đứng đầu một quỹ đầu tư trị giá 76.8 triệu đô, cô thường phải đi công tác thường xuyên trong Trung Quốc . |
Then she became pregnant. | Sau đó cô mang thai. |
Her pregnancy was unplanned. But Gao, who was 40 and unmarried, thought she would not have many more chances to have a child. She decided to keep the baby. | Việc mang thai của cô là không có kế hoạch. Nhưng Gao, người đã 40 tuổi và chưa kết hôn, nghĩ rằng mình sẽ không còn nhiều cơ hội để có con nữa. Vì vậy cô quyết định giữ đứa bé. |
She could not have predicted that her decision would lead to a nearly four-year legal battle for her protections and rights as a pregnant woman and then as a mother. | Cô không thể ngờ được rằng quyết định của mình sẽ dẫn đến một trận chiến pháp lý kéo dài gần 4 năm để được bảo vệ và có quyền như một người phụ nữ mang thai và sau đó là một người mẹ. |
Gao’s experience is an example of the difficulties Chinese women face when they raise a child outside of a marriage. Most single mothers cannot receive public benefits, including paid maternity leave and usual pregnancy exams. Some may even face financial punishment. | Trải nghiệm của Gao chỉ là một ví dụ cho những khó khăn mà phụ nữ Trung Quốc đối mặt khi họ nuôi dưỡng một đứa trẻ không trong hôn nhân. Hầu hết các người mẹ đơn thân không thể nhận các phúc lợi xã hội, bao gồm lương nghỉ thai sản và khám thai định kỳ. Một số người thậm chí còn bị phạt tiền. |
Gao and some other single mothers want to change this. They are part of a small group that petitioned the Legal Affairs Committee of the National People’s Congress at its recent yearly meeting. | Gao và một số người mẹ đơn thân khác muốn thay đổi điều này. Họ là một phần của một nhóm nhỏ đã kiến nghị với Ủy ban Pháp lý của Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc tại một cuộc họp thường niên gần đây. |
The women do not expect immediate action. But they hope their needs will be better represented in the future. | Những người phụ nữ không trông đợi có hành động ngay tức khắc. Nhưng họ mong rằng các nhu cầu của họ có thể được nhìn nhận tốt hơn trong tương lai. |
China’s population is aging quickly. The government wants to see higher birth rates. In 2015, it eased restrictive family planning laws so that each family could have two children. Yet, the laws have not changed as quickly when it comes to single parents. | Dân số Trung Quốc đang già hóa mạnh. Chính phủ muốn tăng tỷ lệ sinh nở. Vào năm 2015, quốc gia này đã xóa bỏ luật hạn chế kế hoạch hóa gia đình để các gia đình có thể có 2 đứa con. Tuy nhiên, luật pháp vẫn chưa thay đổi đủ nhanh cho trường hợp của những người phụ huynh đơn thân. |
There is no official information on the number of single-parent households in China. But a 2014 study carried out by China’s National Health Commission estimated that there would be nearly 20 million single mothers by 2020. | Chưa có thông tin chính thức về số hộ gia đình đơn thân tại Trung Quốc. Nhưng một nghiên cứu năm 2014 thực hiện bởi Ủy ban Y tế Quốc gia Trung Quốc ước tính rằng có gần 20 triệu bà mẹ đơn thân cho đến năm 2020. |
Following a difficult pregnancy, Gao gave birth to her daughter in November 2016. She went back to work after seven months of sick leave and maternity leave. | Trong tình hình mang thai khó khăn, Gao đã sinh con gái vào tháng Mười Một 2016. Cô quay lại làm việc sau 7 tháng nghỉ ốm và nghỉ thai sản. |
Throughout her sick leave, her company, KunYuan Asset Management, paid her 1,000 yuan ($153) a month. That was a huge drop from her usual monthly earnings of 30,000 yuan ($4,606). The company did not pay her during maternity leave. | Trong quá trình nghỉ ốm của cô, công ty của cô, KunYuan Asset Management, đã trả cô 1,000 nhân dân tệ (153 đô) một tháng. Đó là một khoản sụt giảm lớn so với mức thu nhập hàng tháng thông thường của cô là 30,000 nhân dân tệ (4,606 đô). Công ty không trả lương cho cô trong quá trình nghỉ thai sản. |
Gao tried to fight the company for her full earnings and maternity leave benefits. Part of those benefits would have come from social insurance. Companies are required by law to give money to the insurance. | Gao cố đấu tranh lại công ty cho toàn bộ thu nhập của mình và các phúc lợi liên quan đến nghỉ thai sản. Một trong số các phúc lợi đó đến từ bảo hiểm xã hội. Theo luật pháp công ty phải trả tiền bảo hiểm. |
In Beijing, where Gao lives, an employee can seek those public benefits only through their company. But Gao’s company refused her request. It said her materials were incomplete because she lacked a marriage license. | Tại Bắc Kinh, nơi Gao sống, một người lao động có thể có các phúc lợi xã hội này thông qua công ty của mình. Nhưng công ty của Gao từ chối yêu cầu của cô. Họ cho rằng các tài liệu của cô là không hoàn thiện bởi cô thiếu giấy đăng ký kết hôn |
When she forced the issue, the company asked her to resign, but she refused. She was later dismissed. However, the company refused to give her an official letter that confirmed her dismissal, making it difficult for her to find a new job. | Khi cô thúc ép vấn đền, công ty yêu cầu cô từ chức, nhưng cô từ chối. Cô ấy sau đó đã bị sa thải. Tuy nhiên, công ty từ chối cho cô một công văn chính thức xác nhận rằng cô bị sa thải, khiến cô khó có thể tìm được việc mới. |
The company did not answer requests for comment by e-mail from The Associated Press. Phone calls to the head office in Beijing went unanswered. | Công ty không phàn hồi các yêu cầu bình luận thông qua hòm thư điện tử đến từ The Associated Press. Các cuộc gọi đến văn phòng trụ sở tại Bắc Kinh cũng không có phản hồi. |
Gao is seeking legal action against the company for 1 million yuan ($153,645) in back pay, in addition to her maternity leave payment. | Gao đang kiện công ty để hoàn trả lại 1 triệu nhân dân tệ (153,645 đô), cùng với khoản trả cho quá trình nghỉ thai sản của cô. |
She has lost two times in court since July 2017 and is appealing for a third time. | Cô đã thua kiện hai lần trên tòa kể từ tháng Bảy 2017 và vẫn đang chờ đến lần ra tòa thứ ba. |
Each time, the court said that “Gao’s unmarried status while giving birth is not in line with national policy, and therefore lacked the legal basis for her to receive a salary during her maternity leave.” | Mỗi lần, tòa cho biết rằng “tình trạng chưa kết hôn của Gao khi sinh nở không tương thích với chính sách quốc gia, và vì vậy thiếu cơ sở pháp lý để cô ấy nhận được lương trong khi nghỉ thai sản.” |
China’s family planning policy does not bar unmarried women from having children. But it does say that “the state encourages a husband and wife to have two children.” | Chính sách kế hoạch hóa gia đình của Trung QUốc không cấm những người phụ nữ chưa kết hôn có con. Nhưng trong đó có đề cập rằng “nhà nước khuyến khích người chồng và người vợ có hai con.” |
At the local level, officials have come to understand that only a married couple can have children. This becomes a barrier for single women trying to seek maternity benefits. | Tại địa phương, các quan chức đã hiểu rằng chỉ những cặp đôi kết hôn mới được kết hôn. Điều này trở thành rào cản cho những người phụ nữ độc thân muốn có các lợi ích thai sản. |
Many local governments require a marriage permit during this process, said Dong Xiaoying, the founder of Advocates for Diverse Family Network. The network organized Gao and other women into the group that petitioned the Legal Affairs Committee. | Theo Dong Xiaoying, người sáng lập cho Advocates for Diverse Family Network (Tạm dịch: Những người ủng hộ Mạng lưới Gia đình đa dạng), nhiều chính quyền địa phương yêu cầu giấy phép kết hôn trong quá trình này. Mạng lưới này đã thành lập một nhóm gồm Gao và những người phụ nữ khác kiến nghị lên Ủy ban Pháp lý. |
There have been some changes, however. In Guangdong province and Shanghai, governments have changed requirements so that a woman does not have to provide proof of marriage before getting maternity benefits. | Tuy nhiên, đã có một số thay đổi. Tại tỉnh Quảng Đông và Thượng Hải, chính quyền đã thay đổi các điều kiện để phụ nữ không cần phải cung cấp bằng chứng kết hôn trước khi nhận các lợi ích thai sản. |
The changes helped women like Zou Xiaoqi, a single mother and activist in Shanghai. Zou sought legal action against a Shanghai government agency in 2017 to get her maternity leave salary and the public insurance benefits. After years of media and court appearances, Zou received her benefits earlier this month. | Sự thay đổi đã giúp những người phụ nữ như Zou Xiaoqi, một người mẹ đơn thân và một nhà vận động tại Thượng Hải. Zou đã kiện cơ quan nhà nước Thượng Hải vào năm 2017 để có lương nghỉ thai sản và các lợi ích bảo hiểm xã hội. Sau nhiều năm xuất hiện trên truyền thông và tòa án, Zou đã nhận được các lợi ích của mình vào đầu tháng nay. |
Single moms and activists are hoping that a change on the national level can make it easier for single mothers in the rest of the country, like Gao. | Những người mẹ đơn thân và các nhà vận động mong rằng sự thay đổi ở cấp quốc gia có thể giúp những người mẹ đơn thân trên toàn quốc dễ dàng hơn, giống như Gao. |
Vuong was first mentioned as a billionaire on the Forbes list in 2013 with a net worth of $1.5 billion, ranking 974th richest in the world. | Ông Vượng lần đầu tiên được vinh danh là một tỷ phú trong danh sách của Forbes vào năm 2013 với tài sản ròng trị giá 1,5 tỷ USD, đứng thứ 974 trong những người giàu có nhất thế giới. |
Researchers in Australia say evidence is weak as to whether medicinal cannabis treatments can help with mental illnesses such as anxiety, depression and psychosis. They add that doctors should be very careful when deciding to give the treatments to patients. | Các nhà nghiên cứu tại Úc cho biết có rất hiếm bằng chứng cho thấy liệu pháp sử dụng cần sa như một loại thuốc có thật sự hữu ích trong việc điều trị các bệnh tâm lý như lo âu, trầm cảm và rối loạn tâm thần hay không. Họ bổ sung thêm rằng các bác sĩ cần phải cẩn trọng khi quyết định sử dụng liệu pháp này cho bệnh nhân. |
The researchers examined scientific studies on the effects of medicinal cannabinoids on six mental health disorders. They found “a lack of evidence for their effectiveness.” | Họ đã thực hiện các nghiên cứu liên quan đến tác dụng của cannabinoids (một loại chất tổng hợp tác động đến thần kinh não) đối với 6 loại bệnh rối loạn tâm lý. Họ đã tìm ra rằng “gần như không có bằng chứng cho thấy nó có tác dụng”. |
Louisa Degenhardt is a drug and alcohol expert at Australia’s University of New South Wales in Sydney. She said her team’s findings have important effects for countries such as the United States, Australia, Britain and Canada. In those countries, doctors are making medical cannabis available for patients with some kinds of illnesses. | Louisa Degenhardt là một chuyên gia trong chất gây nghiện và chất có cồn tại Đại học Đại học Australia South của New South Wales ở Sydney. Cô cho biết phát hiện của nhóm nghiên cứu của mình có ý nghĩa không nhỏ đối với các nước như Mỹ, Úc, Anh và Canada. Tại các nước này, các bác sĩ thường áp dụng biện pháp trị liệu cần sa cho bệnh nhân với một số loại bệnh nhất định. |
The study results appeared in the publication The Lancet Psychiatry. | Kết quả nghiên cứu được công bố trên ấn phẩm The Lancet Psychiatry. |
Some military veterans and others who suffer post-traumatic stress disorder (PTSD), depression and anxiety say cannabis is helpful in easing some of their symptoms. | Một số cựu quân nhân và những người bị rối loạn cưỡng chế sau chấn thương (PTSD), trầm cảm và lo âu cho biết cần sa rất hữu ích trong việc xoa dịu một số triệu chứng bệnh của họ. |
Degenhardt told Reuters, “Cannabinoids are often advocated as a treatment for various mental health conditions. (But) clinicians and consumers need to be aware of the low quality and quantity of evidence…” | Degenhardt chia sẻ với báo Reuters rằng “Chất cannabinoids thường được khuyến khích như một phương pháp điều trị cho nhiều chứng bệnh tâm lý. (Nhưng) bệnh nhân và người dùng cần phải nhận thức được có rất ít bằng chứng (cho thấy nó có tác dụng) về cả chất lượng lẫn số lượng…” |
Cannabis is also used for conditions such as nausea, epilepsy and traumatic brain injury. The study did not examine its effects on those conditions. | Cần sa còn được sử dụng cho các chứng bệnh như buồn nôn, động kinh và chấn thương sọ não. Cuộc nghiên cứu không kiểm chứng tác dụng của cần sa lên các chứng bệnh này. |
Degenhardt’s team wanted to look at all available evidence for all types of medicinal cannabinoids. They investigated whether the substances stopped or lessened symptoms of depression, anxiety, attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD), Tourette syndrome, PTSD and psychosis. | Nhóm nghiên cứu của Degenhardt muốn nghiên cứu về tất cả các bằng chứng hiện hữu của tất cả các loại cannabinoids được sử dụng vì mục đích y tế. Họ nghiên cứu về việc liệu hợp chất này có làm ngưng hoặc làm giảm bớt các triệu chứng của trầm cảm, lo âu, rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), hội chứng Tourette, PTSD và rối loạn tâm thần. |
They examined 83 published and unpublished studies. The research covered about 3,000 people involved in studies between 1980 and 2018. | Họ đã thực hiện nghiên cứu với 83 cuộc nghiên cứu, bao gồm cả đã công bố và chưa công bố. Cuộc nghiên cứu này có sự tham gia của khoảng 3,000 người trong khoảng 1980 đến 2018. |
They found that medicinal cannabis made psychosis worse. And it did not greatly affect any other major results for the mental illnesses studied. | Họ tìm ra rằng liệu pháp y tế sử dụng cần sa khiến cho triệu chứng rối loạn tâm thần trở nên trầm trọng. Và nó không ảnh hưởng quá nhiều đến những kết quả quan trọng đối với các đối tượng bệnh tâm lý được nghiên cứu. |
Vietnam should improve its workforce quality and create better jobs if it’s to escape the middle income trap, experts say. | Theo các chuyên gia, Việt Nam cần nâng cao chất lượng lao động và tạo ra nhiều việc làm tốt hơn nếu cần thoát khỏi vòng xoáy thu nhập trung bình. |
As of 2018, only 12 percent of jobs in Vietnam were high-skilled, while 54 percent were medium-skilled jobs and the remaining 34 percent were low skilled ones, Valentina Barcucci, an economist with the International Labour Organization (ILO), said at the Vietnam Labour Forum 2019 on Wednesday. | Vào năm 2018, chỉ có 12% số việc làm tại Việt Nam yêu cầu trình độ cao, trong khi 54% là những việc làm yêu cầu trình độ trung bình và 34% còn lại là những việc làm yêu cầu trình độ thấp, theo Valentina Barcucci, một nhà kinh tế học của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) chia sẻ tại Diễn đàn Lao động Việt Nam 2019 vào thứ Tư trước đó. |
The percentage of high-skilled jobs was low compared to the global average for upper-middle-income countries, who have 20 percent of their jobs in this category, she said. | Theo bà, tỷ lệ công việc yêu cầu trình độ cao khá thấp khi so sánh với mức trung bình chung toàn cầu của những đất nước có thu nhập trên trung bình, chỉ 20% số người lao động có việc làm trong hạng mục này. |
“Vietnam does not need more jobs, but needs better jobs. Although its unemployment rate is very low, job quality is still a challenge,” Barcucci said. | “Việt Nam không cần thêm việc làm, nhưng cần nhiều việc làm tốt hơn. Mặc dù tỷ lệ thất nghiệp rất thấp, chất lượng việc làm vẫn còn là một trở ngại,” Barcucci chia sẻ. |
The unemployment rate stood at 1.99 percent in the first nine months of year, according to the General Statistics Office. | Theo Tổng cục Thống kê, tỷ lệ thất nghiệp chững lại ở mức 1,99% vào 9 tháng đầu năm. |
With the rise of Industry 4.0, the large amount of low-quality, low-cost labour in Vietnam would stop being an advantage. As such, developing high-quality labour is an inevitable requirement to ensure Vietnam can develop strongly, said Vo Tan Thanh, Vice President of the Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VCCI). | Với sự phát triển của thời đại công nghiệp 4.0, lượng lớn lao động tay nghề thấp, giá rẻ tại Việt Nam sẽ không còn là một lợi thế. Vì vậy, phát triển nguồn lao động chất lượng cao là một yêu cầu không thể tránh khỏi để đảm bảo Việt Nam có thể tăng trưởng mạnh mẽ, theo Võ Tấn Thành, Phó chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). |
“To become a high-middle-income country by 2030, Vietnam needs social improvements in parallel with economic development. Fortunately, Vietnam is taking the right steps such as improving the skills for the workforce, expanding social security coverage, and modernizing labour institutions,” said Chang-Hee Lee, ILO Vietnam Director. | “Để trở thành một đất nước có thu nhập trung bình cao vào năm 2030, Việt nam cần cải thiện xã hội song song với phát triển kinh tế. May mắn thay, Việt Nam đang có những bước đi đúng đắn như tăng cường kỹ năng của lực lượng lao động, mở rộng phạm vi an sinh xã hội, và hiện đại hóa các cơ sở đào tạo lao động,” theo ông Chang-Hee Lee, Giám đốc ILO Việt Nam. |
In the United States, about 25 million children are either overweight or obese. | Tại Hoa Kỳ, khoảng 25 triệu trẻ em hoặc thừa cân hoặc béo phì. |
A new study explored how being overweight or obese might affect brain development in children. | Một nghiên cứu mới đây phát hiện ra cách mà thừa cân hoặc béo phì có thể ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ ở trẻ em. |
A report on the study appeared this month in JAMA Pediatrics, a publication of the American Medical Association. The writers suggested a link between body mass index, brain development and “executive functions, such as working memory.” | Một báo cáo về nghiên cứu được công bố tháng này trên JAMA Pediatrics, một ấn phẩm của Hiệp hội Sức khỏe Hoa Kỳ. Các tác giả đưa ra sự liên kết giữa chỉ số khối cơ thể, sự phát triển não bộ và “các chức năng điều hành cơ thể, ví dụ như hoạt động của bộ nhớ.” |
An editorial published with the report called the study an important addition to growing evidence of a link between weight, brain structure and mental function. It also warned against misinterpreting the findings. | Một bài xã luận được đăng tải với bài báo coi nghiên cứu là một sự bổ sung quan trọng cho các bằng chứng ngày càng tăng lên về mối liên kết giữa cân nặng, cấu trúc não và chức năng tâm lý. Nó cũng đưa ra lời cảnh báo về việc giải thích các phát hiện này theo hướng sai lệch. |
The study involved 3,190 U.S. boys and girls, aged 9 and 10. Researchers had height and weight measurements and MRI scans of their brains. MRI is short for magnetic resonance imaging, a method used to take pictures of organs and tissues within the body. | Cuộc nghiên cứu bao gồm 3,190 bé trai và bé gái người Mỹ, độ tuổi 9 và 10. Các nhà nghiên cứu có số đo chiều cao và cân nặng và bản scan MRI của não của chúng. MRI là viết tắt cho chụp cộng hưởng từ, một phương pháp sử dụng để chụp lại các cơ quan và mô trong cơ thể. |
The children took computer-based tests of mental function, including memory, language, reasoning and impulse control. Nearly 1,000 of the kids — almost 1 in 3 — were overweight or obese, similar to levels nationwide. | Những đữa trẻ thực hiện các bài kiểm tra trên máy tính về chức năng tâm thần, bao gồm trí nhớ, ngôn ngữ, lý luận và kiểm soát xung động. Gần 1,000 đứa trẻ – gần 1 trong mỗi 3 đứa – bị thừa cân hoặc béo phì, tương tự với mức độ trên toàn quốc. |
Researchers found differences in the brain scan images of the heaviest children. They observed slightly less volume — the amount of space — in the brain behind the forehead. This area controls what are known as “executive function” tasks. Such tasks include things like planning, controlling impulses and dealing with two or more activities at the same time. | Các nhà nghiên cứu tìm ra các điểm khác biệt giữa bức ảnh chụp chiếu não của những đứa trẻ nặng cân nhất. Chúng có thể tích hơi nhỏ hơn — là số khoảng trống — trong não sau phần trán. Khu vực này điều khiển cái gọi là các nhiệm vụ ” có chức năng điều hành”. Những nhiệm vụ như vậy bao gồm những việc như lên kế hoạch, kiểm soát các xung và xử lý hai hoặc nhiều hành động trong cùng một lúc. |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
No dataset card yet
New: Create and edit this dataset card directly on the website!
Contribute a Dataset Card- Downloads last month
- 5