Search is not available for this dataset
text
stringlengths 6
577k
| source
stringclasses 2
values |
---|---|
Pteroptyx asymmetria
Pteroptyx asymmetria là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx asymmetria tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx corusca
Pteroptyx corusca là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx corusca tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx effulgens
Pteroptyx effulgens là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx effulgens tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx elucens
Pteroptyx elucens là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx elucens tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx flagrans
Pteroptyx flagrans là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx flagrans tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx fulminea
Pteroptyx fulminea là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx fulminea tại Wikispecies | wikipedia |
Luật tương hỗ bậc hai
Luật tương hỗ bậc hai hay luật thuận nghịch bình phương là một định lý trong lý thuyết số trong đó xét hai số nguyên tố lẻ, p và q, và các mệnh đề A: p là thặng dư bậc hai modulo q, và B: q là thặng dư bậc hai modulo p. Định lý khẳng định rằng Nếu cả p và q đồng dư với 3 theo mod 4 thì chỉ một trong hai mệnh đề (A) và (B) là đúng Ngược lại nếu p hoặc q dồng dư với 1 mod 4 thì: hoặc cả hai mệnh đề (A) và (B) đều đúng, hoặc không mệnh đề nào đúng cả. Vì thế, luật này liên quan đến tính giải được của hai phương trình đồng dư bậc hai. Từ đó nó cho phép ta xác định tính giải được của phương trình đồng dư bậc hai bất kỳ, tuy nhiên nó không cung cấp một phương pháp hiệu quả để tìm nghiệm. Định lý được tiên đoán bởi Euler và Legendre và lần đầu tiên được chứng minh thuyết phục bởi Gauss. Gauss gọi đó là 'định lý vàng' và rất tự hào về nó đến mức ông tiếp tục tìm ra tám chứng minh khác cho nó cho đến cuối đời. Cuốn Reciprocity Laws: From Euler to Eisenstein (Luật tương hỗ bậc hai: Từ Euler đến Eisentein) của Franz Lemmermeyer, xuất bản năm 2000, thu thập các trích dẫn cho 196 chứng minh khác nhau của định lý này đã được công bố. Giả sử p và q là hai số nguyên tố lẻ phân biệt. Định lý liên hệ tính giải được của phương trình x 2 ≡ p ( m o d q ) ( A ) {\displaystyle x^{2}\equiv p\ ({\rm {mod}}\ q)\qquad (A)} với tính giải được của phương trình x 2 ≡ q ( m o d p ) ( B ) {\displaystyle x^{2}\equiv q\ ({\rm {mod}}\ p)\qquad (B)} (xem đồng dư số học). nói cách khác, mệnh đề (A) khẳng định rằng p là một thặng dư bậc hai modulo q, trong khi (B) khẳng định rằng q là thặng dư bậc hai modulo p. Có hai trường hợp, hoặc cả p và q đồng dư với 3 (mod 4) (trường hợp II), hoặc ngược lại, ít nhất một trong chúng là đồng dư với 1 modulo 4 (trường hợp I). Trong trường hợp này, định lý nói rằng (A) có nghiệm khi và chỉ khi (B) có nghiệm. Nghĩa là, hoặc cả hai có nghiệm, hoặc cả hai đều không. Ví dụ, nếu p = 13 và q = 17 (cả hai đều đồng dư 1 theo mod 4), thì (A) có nghiệm 8 2 ≡ 13 ( mod 17 ) , {\displaystyle 8^{2}\equiv 13{\pmod {17}},\,} và (B) có nghiệm 2 2 ≡ 17 ( mod 13 ) . {\displaystyle 2^{2}\equiv 17{\pmod {13}}\,.} Mặt khác, nếu p=5 và q=13 thì cả (A) và (B) đều không có nghiệm (điều này có thể kiểm tra trực tiếp bằng cách thử tất cả các thặng dư chính phương của 5 và 13) Định lý không nói nên đều gì về nghiệm thực sự, mà chỉ nói đến nó có tồn tại hay không. Định lý có thể phát biểu gọn hơn sử dụng ký hiệu Legendre: ( a p ) = { 1 i f a i s a s q u a r e m o d u l o p , 0 i f p d i v i d e s a , − 1 o t h e r w i s e , {\displaystyle \left({\frac {a}{p}}\right)=\left\{{\begin{matrix}1&\mathrm {if} \ a\ \mathrm {is\ a\ square\ modulo\ } p,\\0&\mathrm {if\ } p\ \mathrm {divides\ } a,\\-1&\mathrm {otherwise,} \end{matrix}}\right.} Định lý phát biểu rằng nếu p và q là hai số nguyên tố lẻ thì sử dụng kết quả của Gauss: ( p q ) = ( q p ) {\displaystyle \left({\frac {p}{q}}\right)=\left({\frac {q}{p}}\right)} nếu p có dạng 4k + 1 ( p q ) = ( − q p ) {\displaystyle \left({\frac {p}{q}}\right)=\left({\frac {-q}{p}}\right)} nếu p có dạng 4k + 3 Điều này cũng tương đương với dạng thông dụng sau: ( p q ) = ( q p ) {\displaystyle \left({\frac {p}{q}}\right)=\left({\frac {q}{p}}\right)} nếu một trong hoặc cả p và q có dạng 4k + 1 ( p q ) = − ( q p ) {\displaystyle \left({\frac {p}{q}}\right)=-\left({\frac {q}{p}}\right)} nếu cả p và q có dạng 4k + 3 Do ( p − 1 ) ( q − 1 ) / 4 {\displaystyle (p-1)(q-1)/4} lẻ khi và chỉ khi nếu cả hai số nguyên tố đều có dạng 4k + 3, chúng ta có một dạng biểu diễn thông dụng khác: ( p q ) ( q p ) = ( − 1 ) ( p − 1 ) ( q − 1 ) / 4 {\displaystyle \left({\frac {p}{q}}\right)\left({\frac {q}{p}}\right)=(-1)^{(p-1)(q-1)/4}} Đây được gọi là luật tương hỗ bậc hai chính, so với hai luật phụ sau (thật ra, định lý): với bất khì số nguyên tố lẻ p nào, ( − 1 p ) = ( − 1 ) ( p − 1 ) / 2 , {\displaystyle \left({\frac {-1}{p}}\right)=(-1)^{(p-1)/2},} và ( 2 p ) = ( − 1 ) ( p 2 − 1 ) / 8 . {\displaystyle \left({\frac {2}{p}}\right)=(-1)^{(p^{2}-1)/8}.} Luật tương hỗ bậc hai chính mở rộng thành ký hiệu Jacobi: với các số nguyên dương lẻ m và n nguyên tố cùng nhau, ( m n ) ( n m ) = ( − 1 ) ( m − 1 ) ( n − 1 ) / 4 {\displaystyle \left({\frac {m}{n}}\right)\left({\frac {n}{m}}\right)=(-1)^{(m-1)(n-1)/4}} . Chú ý, điều này giống với luật tương hỗ bậc hai chính ngoại trừ tham số không nhất thiết là số nguyên tố nữa. Các luật phụ cho ký hiệu Legendre cũng đúng cho ký hiệu Jacobi, với số nguyên tố lẻ p thay bằng một số nguyên dương lẻ m. Bổ đề Gauss (Lý thuyết số) Ký hiệu Jacobi Tương hỗ Artin Quadratic Reciprocity Theorem from MathWorld A play comparing two proofs of the quadratic reciprocity law Lưu trữ 2018-07-07 tại Wayback Machine A proof of this theorem, at PlanetMath Lưu trữ 2007-01-19 tại Wayback Machine | wikipedia |
Pteroptyx gelasina
Pteroptyx gelasina là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx gelasina tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx hanedai
Pteroptyx hanedai là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1970. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx hanedai tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx macdermotti
Pteroptyx macdermotti là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1970. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx macdermotti tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx masatakai
Pteroptyx masatakai là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima miêu tả khoa học năm 2003. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx masatakai tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx similis
Pteroptyx similis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx similis tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx similisantennata
Pteroptyx similisantennata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx similisantennata tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx similispapuae
Pteroptyx similispapuae là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1970. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx similispapuae tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx sublustris
Pteroptyx sublustris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx sublustris tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx sulawesiensis
Pteroptyx sulawesiensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima miêu tả khoa học năm 2003. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx sulawesiensis tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx testacea
Pteroptyx testacea là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1854. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx testacea tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx torriceiiensis
Pteroptyx torriceiiensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1970. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx torriceiiensis tại Wikispecies | wikipedia |
Pteroptyx truncata
Pteroptyx truncata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pteroptyx truncata tại Wikispecies | wikipedia |
Pterotus curticornis
Pterotus curticornis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Chemsak miêu tả khoa học năm 1978. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pterotus curticornis tại Wikispecies | wikipedia |
Pterotus obscuripennis
Pterotus obscuripennis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1859. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pterotus obscuripennis tại Wikispecies | wikipedia |
Pygoluciola guigliae
Pygoluciola guigliae là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1970. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pygoluciola guigliae tại Wikispecies | wikipedia |
Pygoluciola wittmeri
Pygoluciola wittmeri là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ballantyne miêu tả khoa học năm 1970. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pygoluciola wittmeri tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractomena lucifera
Pyractomena lucifera là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Melsheimer miêu tả khoa học năm 1845. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractomena lucifera tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema angulata
Pyractonema angulata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Say miêu tả khoa học năm 1825. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema angulata tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema angustata
Pyractonema angustata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1851. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema angustata tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema barberi
Pyractonema barberi là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema barberi tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema borealis
Pyractonema borealis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Randall miêu tả khoa học năm 1838. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema borealis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema compressicornis
Pyractonema compressicornis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Sol in Gay miêu tả khoa học năm 1849. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema compressicornis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema dispersa
Pyractonema dispersa là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema dispersa tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema ecostata
Pyractonema ecostata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1878. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema ecostata tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema floridana
Pyractonema floridana là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema floridana tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema limbicollis
Pyractonema limbicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema limbicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema linearis
Pyractonema linearis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1851. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema linearis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema lucifera
Pyractonema lucifera là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Melsheimer miêu tả khoa học năm 1846. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema lucifera tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema marginalis
Pyractonema marginalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema marginalis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema palustris
Pyractonema palustris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema palustris tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema punctiventris
Pyractonema punctiventris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1878. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema punctiventris tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema similis
Pyractonema similis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema similis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema sinuata
Pyractonema sinuata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1958. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema sinuata tại Wikispecies | wikipedia |
Pyractonema vexillaria
Pyractonema vexillaria là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Gorham miêu tả khoa học năm 1881. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyractonema vexillaria tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia amplissima
Pyrocoelia amplissima là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1886. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia amplissima tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia analis
Pyrocoelia analis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia analis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia atripennis
Pyrocoelia atripennis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Lewis miêu tả khoa học năm 1896. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia atripennis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia atripes
Pyrocoelia atripes là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1937. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia atripes tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia aurita
Pyrocoelia aurita là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1845. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia aurita tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia bicolor
Pyrocoelia bicolor là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia bicolor tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia discicollis
Pyrocoelia discicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kiesenwetter miêu tả khoa học năm 1874. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia discicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia enervis
Pyrocoelia enervis là một loài bọ cánh cứng thuộc họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1909. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia enervis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia flaviventris
Pyrocoelia flaviventris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1878. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia flaviventris tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia formosana
Pyrocoelia formosana là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1911. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia formosana tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia fumata
Pyrocoelia fumata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1868. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia fumata tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia fumosa
Pyrocoelia fumosa là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Gorham miêu tả khoa học năm 1883. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia fumosa tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia grandicollis
Pyrocoelia grandicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1891. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia grandicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia iriomotensis
Pyrocoelia iriomotensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1985. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia iriomotensis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia kanamarui
Pyrocoelia kanamarui là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kishida miêu tả khoa học năm 1936. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia kanamarui tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia matsumurai
Pyrocoelia matsumurai là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1963. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia matsumurai tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia miyako
Pyrocoelia miyako là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1981. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia miyako tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia motschulskyi
Pyrocoelia motschulskyi là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1854. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia motschulskyi tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia moupinensis
Pyrocoelia moupinensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1889. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia moupinensis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia opaca
Pyrocoelia opaca là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1885. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia opaca tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia oshimana
Pyrocoelia oshimana là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1985. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia oshimana tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia pectoralis
Pyrocoelia pectoralis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1883. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia pectoralis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia pekinensis
Pyrocoelia pekinensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Gorham miêu tả khoa học năm 1880. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia pekinensis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia praetexta
Pyrocoelia praetexta là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1911. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia praetexta tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia prolongata
Pyrocoelia prolongata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Jeng & Lai miêu tả khoa học năm 1999. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia prolongata tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia pygdialis
Pyrocoelia pygdialis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1926. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia pygdialis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia rufa
Pyrocoelia rufa là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1886. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia rufa tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia sanguiniventer
Pyrocoelia sanguiniventer là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1911. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia sanguiniventer tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia scutellaris
Pyrocoelia scutellaris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1926. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia scutellaris tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia signaticollis
Pyrocoelia signaticollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1886. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia signaticollis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrocoelia thibetana
Pyrocoelia thibetana là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1886. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrocoelia thibetana tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrogaster grylloides
Pyrogaster grylloides là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1853. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrogaster grylloides tại Wikispecies | wikipedia |
Pyrophanes similis
Pyrophanes similis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1885. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyrophanes similis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyropyga chemsaki
Pyropyga chemsaki là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Zaragoza Caballero miêu tả khoa học năm 1993. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyropyga chemsaki tại Wikispecies | wikipedia |
Pyropyga decipiens
Pyropyga decipiens là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Harris miêu tả khoa học năm 1836. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyropyga decipiens tại Wikispecies | wikipedia |
Pyropyga luteicollis
Pyropyga luteicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1878. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyropyga luteicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Pyropyga minuta
Pyropyga minuta là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1851. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyropyga minuta tại Wikispecies | wikipedia |
Pyropyga modesta
Pyropyga modesta là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1961. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyropyga modesta tại Wikispecies | wikipedia |
Pyropyga nigricans
Pyropyga nigricans là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Say miêu tả khoa học năm 1823. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyropyga nigricans tại Wikispecies | wikipedia |
Pyropygodes huautlae
Pyropygodes huautlae là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Zaragoza Caballero miêu tả khoa học năm 2000. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Pyropygodes huautlae tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus alius
Robopus alius là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus alius tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus branhami
Robopus branhami là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học vào năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus branhami tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus cayeyensis
Robopus cayeyensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus cayeyensis tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus constanzae
Robopus constanzae là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus constanzae tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus erythrolytris
Robopus erythrolytris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus erythrolytris tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus kasikus
Robopus kasikus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus kasikus tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus limpioensis
Robopus limpioensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus limpioensis tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus merielae
Robopus merielae là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus merielae tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus niger
Robopus niger là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus niger tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus nigricollis
Robopus nigricollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus nigricollis tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus roseicollis
Robopus roseicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1853. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus roseicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus roseinotatus
Robopus roseinotatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus roseinotatus tại Wikispecies | wikipedia |
Robopus viridicolor
Robopus viridicolor là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Robopus viridicolor tại Wikispecies | wikipedia |
Roleta coracina
Roleta coracina là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được McDermott miêu tả khoa học năm 1962. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Roleta coracina tại Wikispecies | wikipedia |
Rufolychnia borencona
Rufolychnia borencona là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Leng & Mutchler miêu tả khoa học năm 1922. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Rufolychnia borencona tại Wikispecies | wikipedia |
Scissicauda disjuncta
Scissicauda disjuncta là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1896. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Scissicauda disjuncta tại Wikispecies | wikipedia |
Stenocladius azumai
Stenocladius azumai là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1981. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Stenocladius azumai tại Wikispecies | wikipedia |
Stenocladius bicoloripes
Stenocladius bicoloripes là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1918. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Stenocladius bicoloripes tại Wikispecies | wikipedia |
Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc
Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc (tiếng Trung: 中国少年先锋队), viết tắt Đội Thiếu Tiên Trung Quốc (tiếng Trung: 中国少先队), Đội Thiếu Tiên (tiếng Trung: 少先队), là Đội thiếu niên tiền phong của Đảng Cộng sản Trung Quốc, là tổ chức lãnh đạo nhi đồng của Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc. Chịu ảnh hưởng từ Tổ chức Thiếu niên Tiền phong Toàn Liên bang V.I Lenin, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thành lập một số tổ chức cộng sản lãnh đạo nhi đồng thiếu niên, vào năm 1931 tại Khu Xô viết thành lập Đội Thiếu niên Tiên phong và sau thành lập thêm Đoàn Nhi đồng. Sau khi thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ngày 13/10/1949 Ủy ban Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc tuyên bố thành lập "Đội Thiếu niên Tiên phong", và từ tháng 6/1953 Đội Thiếu niên Tiên phong và Đoàn Nhi đồng hợp nhất thành một. Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc chủ yếu dựa trên tập trung dân chủ, và các nền tảng khác có nguồn gốc chính từ Liên Xô. Đại hội Đại biểu Toàn quốc Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc là cơ quan tối cao của Đội Thiếu niên Tiên phong. Đại hội Đại biểu Toàn quốc Đội Thiếu Tiên có nhiệm vụ bầu Ủy ban Công tác Toàn quốc Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc với nhiệm kỳ 5 năm. Do ủy ban thường tổ chức triệu tập 1 năm 1 lần, nên đa số công tác quản lý thường do Ban Thiếu niên Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản thuộc Ủy ban Công tác Toàn quốc Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc quản lý. Người chịu trách nhiệm quản lý là Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Toàn quốc Đội Thiếu Tiên. Độ tuổi gia nhập Đội Thiếu niên Tiên phong là từ 6 đến 14 tuổi, và đa số học sinh tiểu học đều tham gia vào Đội Thiếu niên Tiên phong. Tính đến năm 2002, Đội Thiếu niên Tiên phong đạt 130,000,000 đội viên, trở thành tổ chức tiên phong lớn nhất thế giới. Đội Thiếu niên Tiên phong luôn luôn khẳng định mục tiêu là đạt được lý tưởng chủ nghĩa cộng sản, xem mình là tổ chức tiên phong đại diện cho đa số thanh thiếu niên Trung Quốc. Trong "Điều lệ Đội Thiếu niên Tiên phong" tuân theo chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, và bày tỏ Đội Thiếu niên Tiên phong: "là một tổ chức quần chúng của thiếu niên nhi đồng Trung Quốc, là trường học để thiếu niên nhi đồng học tập chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa cộng sản đặc sắc Trung Quốc, là đội dự bị xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản." Đội kỳ màu đỏ, màu của biểu tưởng cách mạng chiến thắng, có ngôi sao năm cánh tại trung tâm, đại diện cho sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, ngọn đuốc tượng trưng cho ánh sáng. Đội kỳ với ngụ ý rằng: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, tiến tới một tương lai tươi sáng. Đại đội kỳ cao 90 cm, dài 120 cm và trung tâm là ngôi sao năm cánh và ngọn đuốc (ngọn đuốc chèn màu vàng, màu đỏ). Trung đội kỳ cao 60 cm, dài 80 cm, với đoạn cắt dài 20 cm, với tam giác cân 60 cm. Ngôi sao năm cánh và ngọn đuốc (tương tự đại đội kỳ) ở giữa hình vuông dài 60 cm. Đội huy do ngôi sao năm cánh và ngọn đuốc với biểu ngữ "Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc" trên dải ruy băng đỏ cấu thành. Ngôi sao năm cánh, biểu ngữ "Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc", và ngọn đuốc tạo từ màu vàng, "Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc" với phông chữ đậm. Năm 1980, Lưu Khác Sơn thiết kế biểu tượng với sự tham khảo từ nhiều quốc gia khác. Khăn quàng đỏ (红领巾 hónglǐngjīn) là đồng phục duy nhất được cấp cho Đội viên. Trẻ em đeo khăn quàng đỏ là một cảnh phổ biến ở Trung Quốc, Việt Nam và một số nước xã hội chủ nghĩa trước đây. Khăn đỏ thường được đeo quanh cổ và buộc. Tại trường học Trung Quốc, học sinh phải đeo đội huy và quàng khăn đỏ trước khi vào cổng trường như là việc làm thường xuyên. Điều lệ Đội giải thích chiếc khăn tương ứng với phần bị thiếu trên Trung đội kỳ. Và màu đỏ của chiếc khăn được nhuộm bởi máu của những chiến sĩ hy sinh vì lý tưởng cách mạng, và tất cả các đội viên phải mang chiếc khăn với sự tôn kính. Những Đội viên chào nhau bằng cách uốn bàn tay phải và nâng cao tay trên đầu, lòng bàn tay phẳng và hướng xuống dưới, và các ngón tay lại khép với nhau. Nó tượng trưng cho lợi ích của Nhân dân lên trên tất cả. Khẩu hiệu là: tiếng Trung: 准备着,为共产主义事业而奋斗! (pinyin: Zhǔnbèizhe, wèi gòngchǎnzhǔyì shìyè ér fèndòu!) Dịch nghĩa: "Luôn sẵn sàng, phấn đấu cho sự nghiệp chủ nghĩa cộng sản!" Và được đáp lại: tiếng Trung: 时刻准备着! (pinyin: Shíkè zhǔnbèizhe!) Dịch nghĩa: "Luôn luôn sẵn sàng!" Hành vi được quy định Đội Thiếu niên Tiên phong, theo điều lệ đội, là: Tiếng Trung: 诚实、勇敢、活泼、团结 (pinyin: chéngshí, yǒnggǎn, huópō, tuánjié) Dịch nghĩa: Thành thật, Dũng cảm, Hoạt bát, Đoàn kết Lới hứa đội viên là: Tiếng Trung: 我是中国少年先锋队队员。我在队旗下宣誓:我热爱中国共产党,热爱祖国,热爱人民,好好学习,好好锻炼,准备着:为共产主义事业贡献力量。 (pinyin: Wǒ shì Zhōngguó Shàonián Xiānfēngduì duìyuán. Wǒ zài Duìqí xià xuānshì: wǒ rè'ài Zhōngguó Gòngchándǎng, rè'ài zǔguó, rè'ài rénmín, hǎohǎo xúexí, hǎohǎo duànliàn, zhǔnbèizhe: wèi gòngchǎnzhǔyì shìyè gòngxiàn lìliàng.) Dịch nghĩa: Tôi là đội viên của Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc. Dưới là cờ Đội tôi xin hứa rằng: Tôi sẽ tuyệt đối yêu Đảng Cộng sản Trung Quốc, Tổ quốc, và Nhân dân; Tôi sẽ nghiên cứu tốt và giữ cho bản thân mình luôn khỏe mạnh, và nỗ lực cống hiến cho sự nghiệp chủ nghĩa cộng sản. Đội ca trong lịch sử có 2 bài hát, tháng 4/1950, do Quách Mạt Nhược sáng tác, Mã Tư Thông soạn nhạc "Đội ca Đội Nhi đồng Thiếu niên Trung Quốc" được chỉ định làm đội ca Đội Thiếu nhi, là ca khúc đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiên phong. Ngày 27/10/1978, do Chu Uất Huy sáng tác, Kí Minh soạn nhạc bài hát "Chúng tôi là những người kế thừa chủ nghĩa cộng sản" trong bộ phim "Anh hùng Tiểu Bát lộ" được chỉ định làm Đội ca Đội Thiếu niên Tiên phong. Ngày 19/5/1922, Đại hội Đại biểu Đoàn Thanh niên Cộng sản Toàn Nga quyết định thành lập tổ chức Đội Thiến niên Tiền phong Đỏ, đương thời là hướng đạo sinh lao động. Hội nghị kiến nghị Trung ương căn cứ thành lập các tổ chức cho thiếu nhi nhi đồng không phân biệt tổ chức dành cho thiếu niên hay nhi đồng. Ngày 17/6, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản thông qua "nghị quyết tổ chức vận động nhi đồng". Nghị quyết chỉ ra rằng: "tại các khu vực Xô viết, thành lập tổ chức thống nhất đoàn nhi đồng chủ nghĩa Cộng sản, không phân biệt giai cấp xuất thân công nông, mọi nhi đồng đều có thể tham gia". Đoàn nhi đồng lấy tiêu chí là khăn quàng đỏ, lấy tên sau khi Lenin qua đời là "Đội Thiếu niên Tiền phong Lenin" lời thề "luôn sẵn sàng, luôn luôn sẵn sàng"; nghi thức Đoàn nhi đồng là giơ tay chào. Ngày 8/1/1932, Tổng đội Đội Thiếu niên Tiên phong Xô viết Trung ương quyết định thành lập "Thiếu niên Tiền phong". Từ ngày 21-25/1, tại Thụy Kim, Giang Tây, Đại hội đại biểu Đội Thiếu niên Tiên phong Xô viết toàn quốc tiến hành khai mạc. Tuyên bố "Đội Thiếu niên Tiên phong là "những người bảo vệ quyền lực của Liên Xô". Trước khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, Đảng Cộng sản Trung Quốc sáng lập và lãnh đạo tổ chức cách mạng thiếu niên nhi đồng chủ yếu trong thời kỳ chiến tranh Bắc phạt là Đoàn Trẻ em lao động, trong thời kỳ nội chiến thứ nhất là Đoàn Nhi đồng Cộng sản. Trong thời kỳ kháng Nhật là đoàn nhi đồng và thời kỳ nội chiến thứ hai là Cấp Đoàn Nhi đồng. Năm 1924, thành lập Đoàn Trẻ em lao động, là tổ chức thiếu niên nhi đồng do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập và lãnh đạo trong thời kỳ chiến tranh cách mạng trong nước lần thứ nhất. Nhậm Bật Thời học hỏi kinh nghiệm thành công từ các nước Tây Âu, Liên Xô để tổ chức, kết hợp thực tế sau vận động 30/5 tại Trung Quốc, "Để phát triển một thành viên tương lai của giai cấp vô sản, nhằm nâng cao công tác giáo dục giai cấp vô sản mới, chúng ta nên bắt đầu công tác này", "Tổ chức Đoàn Trẻ em lao động mở rộng đến trẻ em nghèo và quần chúng trong nước". "Nghị quyết về công tác Đoàn Thanh niên Trung ương", căn cứ công tác Quốc tế Thiếu niên Cộng sản Đội Thiếu niên tổng kết chỉ thị kinh nghiệm phong phú, mở rộng phạm vi tổ chức Đội Thiếu niên Tiên phong. Năm 1932, "Nghị quyết công tác vận động tháng 5 đỏ trung ương" quyết định Đội Thiếu niên Tiên phong do quần chúng công nhân, đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo. Đa số Đội thiếu niên đỏ thường không có khả năng tự vệ thường phối hợp với Hồng quân tác chiến, và bỏ chạy khi chiến sự xảy ra. Năm 1927 thành lập Đoàn Nhi đồng Cộng sản. Sau thời kỳ kháng Nhật, Đoàn Nhi đồng Cộng sản đổi tên thành Đoàn Nhi đồng Kháng Nhật, và từ năm 1946 là Đoàn Nhi đồng. Vào ngày 13/10/1949, Đội Thiếu niên Nhi đồng được thành lập. Năm 1950, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản triệu tập Đại hội Cán bộ Công tác Thiếu niên Nhi đồng Toàn quốc lần thứ nhất, và thực hiện "ba quan trọng ba không quan trọng". Tháng 6/1953, Đội Thiếu niên Nhi đồng Trung Quốc đổi tên thành Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc, tiến hành "kế hoạch nhỏ 5 năm". Tháng 11/1953, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản triệu tập Hội nghị Công tác Thiếu niên Nhi đồng Toàn quốc lần thứ 2. Ngày 1/6/1954, căn cứ Trung ương Đảng quyết định, Đoàn Thanh niên Cộng sản chính thức công bố "Điều lệ Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc". Năm 1955, tổ chức Hội nghị Công tác Thiếu niên Nhi đồng Toàn quốc lần thứ 3. Tháng 6/1958, Hội nghị Trung ương lần thứ 3 Toàn quốc Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản khóa 3 thông qua lời thề Đội. Nội dung: "Tôi là Đội viên Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc dưới lá cờ đội xin thề: Tôi quyết tâm làm theo những lời dạy từ Đảng Cộng sản Trung Quốc, học tập tốt tốt, làm việc tốt tốt, công tác tốt tốt, luôn sẵn sàng: để góp phần vào sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản". Năm 1960, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản triệu tập Hội nghị Công tác Đội Thiếu niên Tiên phong Toàn quốc lần thứ 4, hội nghị đưa thuyết trình "Giương cao ngọn cờ tư tưởng Mao Trạch Đông, vận động thiếu niên nhi đồng kiên trì định hướng tới chủ nghĩa cộng sản". Năm 1962, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản triệu tập Hội nghị Công tác Đội Thiếu niên Tiên phong Toàn quốc lần thứ 5, hội nghị đưa thuyết trình "Phấn đấu để có một thế hệ cộng sản mới". Trong thời kỳ cách mạng văn hóa, công tác đội thiếu niên tiên phong bị đình trệ, thay thế là Hồng vệ binh. Tuy nhiên, do việc thực hiện các tiêu chí đánh giá, hầu hết đội viên Đội Thiếu niên Tiên phong trong Cách mạng Văn hoá không tham gia Hồng vệ binh. Tháng 10/1978, Đại hội Đoàn Thanh niên Cộng sản khóa X tuyên bố khôi phục tổ chức thiếu niên nhi đồng và tên gọi Đội Thiếu niên Tiên phong. Đội Thiếu niên Tiên phong được xây dựng lại. Năm 1979, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản triệu tập Hội nghị Công tác Đội Thiếu niên Tiên phong Toàn quốc lần thứ 6. Từ ngày 25/7 đến 4/8/1984, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản và Bộ Giáo dục liên hiệp triển khai tại Bắc Kinh "Đại hội Đại biểu tư vấn và Đội viên Đội thiếu niên Tiên phong Trung Quốc", đại hội thành lập Ủy ban Công tác Toàn quốc Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc. Ngày 3/6/2005, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 5 Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc đã bầu Ủy ban Công tác Toàn quốc nhiệm kỳ mới. Từ ngày 1/6 đến 2/6/2010, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 6 Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc đã bầu Ủy ban Công tác Toàn quốc nhiệm kỳ mới. Đội thiếu niên tiên phong có "Điều lệ Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc", Điều lệ hiện hành được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 4 sửa đổi ngày 3/6/2000. Chủ nhiệm: Lý Nguyên Triều Chủ nhiệm: Lý Nguyên Triều (1990-1991) Lý Khắc Cường (1991-1993) Viên Thuần Thanh (1993-1995) Chủ nhiệm: Lưu Bằng (1995-1998) Bayanqolu (1998-2000) Chủ nhiệm: Bayanqolu (2000-2001) Tôn Kim Long (2001-2003) Triệu Dũng (2003-2005) Chủ nhiệm: Triệu Dũng (2005-2006) Dương Nhạc (2006-2009) La Mai (2009-2010) Chủ nhiệm: La Mai Chủ nhiệm: La Mai (2015-2017) Phó Chấn Bang (2017-nay) ^ All Chinese Private Colleges to Have Communist Youth Groups ^ “社区、农村两大难点考验少先队”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017. ^ 中国少年先锋队全国代表大会. “中国少年先锋队章程”. 中国少年先锋队全国工作委员会. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017. | wikipedia |