Unnamed: 0
int64
0
17.7k
text
stringlengths
14
2.76k
lable
float64
1
1
17,300
Dịch ngược là việc dịch tin, bài từ tiếng việt sang tiếng nước ngoài và tiếng dân tộc thiểu số.
1
17,301
Dịch ngược bài dịch từ tiếng việt nam ra tiếng nước ngoài
1
17,302
Dịch ngược là tin, bài dịch từ tiếng việt nam ra tiếng anh
1
17,303
Dịch thuật là công việc chuyển đổi từ ngữ, ngôn ngữ nước ngoài sang từ ngữ, ngôn ngữ của tiếng việt hoặc ngược lại. dịch thuật theo quyết định này bao gồm biên dịch và phiên dịch
1
17,304
Dịch thuật là công việc chuyển đổi từ ngữ, ngôn ngữ nước ngoài sang từ ngữ, ngôn ngữ của tiếng việt hoặc ngược lại. dịch thuật theo quy định này bao gồm biên dịch và phiên dịch.
1
17,305
Dịch vụ là công việc mà bên cung cấp dịch vụ thực hiện theo hợp đồng này, như mô tả tại mục các yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ dự thầu của bên cung cấp dịch vụ
1
17,306
Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản phẩm việt nam theo quy định của pháp luật.
1
17,307
Dịch vụ an toàn bức xạ là các hoạt động phục vụ các công việc về an toàn bức xạ cho các cơ sở bức xạ, làm dịch vụ đo liều xạ cá nhân, thiết kế xây dựng cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở bức xạ như phòng x quang, khoa y học hạt nhân, cơ sở xạ trị từ xa, kho chứa nguồn phóng xạ, kho chứa chất phóng xạ và chất thải phóng xạ, đánh giá an toàn bức xạ, đánh giá tác động bức xạ đối với môi trường, kiểm định chất lượng của các thiết bị bức xạ, hiệu chuẩn thiết bị đo lường bức xạ và thiết bị bức xạ.
1
17,308
Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là dịch vụ cần thiết để đảm bảo an toàn, điều hòa và hiệu quả cho hoạt động bay, bao gồm dịch vụ không lưu; dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát; dịch vụ khí tượng; dịch vụ thông báo tin tức hàng không; dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
1
17,309
Dịch vụ báo động là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích thông báo cho các cơ quan có liên quan về các tầu bay cần sự giúp đỡ của cơ quan tìm kiếm - cứu nguy và hỗ trợ của các cơ quan này theo yêu cầu.
1
17,310
Dịch vụ bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, làm mới, sản xuất làm mới sản phẩm công nghệ thông tin là hoạt động thay thế mới, lắp ráp, sửa chữa, phục hồi, nâng cấp chức năng cho các máy móc, thiết bị công nghệ thông tin đã qua sử dụng
1
17,311
Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.
1
17,312
Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.
1
17,313
Dịch vụ bưu chính là dịch vụ nhận gửi, chuyển, phát bưu phẩm, bưu kiện thông qua mạng bưu chính công cộng.
1
17,314
Dịch vụ bưu chính công ích là dịch vụ bưu chính được cung ứng theo yêu cầu của nhà nước, gồm dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ đặc thù khác.
1
17,315
Dịch vụ bưu chính công ích là dịch vụ bưu chính được cung ứng theo yêu cầu của nhà nước, gồm dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ đặc thù khác
1
17,316
Dịch vụ bưu chính dành riêng là dịch vụ thư có địa chỉ nhận, do nhà nước giao cho bưu điện việt nam cung cấp với mức khối lượng và giá cước do nhà nước quy định
1
17,317
Dịch vụ bưu chính phổ cập là dịch vụ bưu chính được cung ứng thường xuyên đến người dân theo các điều kiện về khối lượng, chất lượng và giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
1
17,318
Dịch vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ điều ước quốc tế về bưu chính là các tác nghiệp hoặc dịch vụ bưu chính được quy định trong các điều ước quốc tế
1
17,319
Dịch vụ cấp nước là các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch
1
17,320
Dịch vụ chăm sóc và điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bao gồm tư vấn xét nghiệm hiv, điều trị dự phòng bằng thuốc kháng hiv, chăm sóc hỗ trợ cho mẹ và con sau khi sinh nhằm giảm nguy cơ lây truyền hiv từ người mẹ nhiễm hiv sang con của họ
1
17,321
Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp. dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm: a) tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao; b) cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao; c) duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số; d) những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
1
17,322
Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của ngân hàng nhà nước cấp. dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm a) tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao b) cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao c) duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số d) những dịch vụ khác theo quy định của nghị định chữ ký số
1
17,323
Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của bộ công thương quản lý. dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm: a) tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao; b) cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao; c) duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số; d) những dịch vụ khác có liên quan theo quy định của nghị định số 26/2007/nđ-cp ngày 15 tháng 02 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (gọi tắt là nghị định chữ ký số).
1
17,324
Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của bộ công thương cấp. dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm: a) tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao; b) cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao; c) duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số; d) những dịch vụ khác theo quy định của nghị định số 26/2007/nđ-cp (gọi tắt là nghị định chữ ký số)
1
17,325
Dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử là dịch vụ của bên thứ ba về lưu trữ và bảo đảm tính toàn vẹn của chứng từ điện tử do các bên khởi tạo trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng.
1
17,326
Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm dịch vụ đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới, tư vấn và xúc tiến chuyển giao công nghệ.
1
17,327
Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
1
17,328
Dịch vụ chuyển phát là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát, bằng các phương tiện vật lý, thông tin dưới dạng văn bản và kiện, gói hàng hóa. dịch vụ chuyển phát thông tin dưới dạng văn bản bao gồm cả dịch vụ chuyển phát có lai ghép (có sự kết hợp với phương tiện điện tử) và dịch vụ chuyển phát thông tin quảng cáo trực tiếp (ấn phẩm có nội dung quảng cáo, được gửi tới nhiều địa chỉ).
1
17,329
Dịch vụ chuyển phát thư là dịch vụ nhận gửi, chuyển, phát thông tin dưới dạng văn bản được đóng gói, dán kín, có khối lượng đơn chiếc không quá hai kilôgam (02 kg) và gửi tới một địa chỉ cụ thể thông qua mạng bưu chính công cộng hoặc mạng chuyển phát.
1
17,330
Dịch vụ chuyển tải là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để vận chuyển người hoặc hàng hóa trên một chặng của hành trình nhất định.
1
17,331
Dịch vụ có mục đích sinh lời là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ; dịch vụ không có mục đích sinh lợi là dịch vụ vì lợi ích của xã hội không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
1
17,332
Dịch vụ có mục đích sinh lợi là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ; dịch vụ không có mục đích sinh lợi là dịch vụ vì lợi ích của xã hội không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
1
17,333
Dịch vụ công cộng và tiện ích cụm công nghiệp là dịch vụ bảo vệ, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải, duy tu bảo dưỡng, vận hành hoạt động các công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm công nghiệp và các tiện ích khác do đơn vị quản lý hoạt động cụm công nghiệp tổ chức thực hiện.
1
17,334
Dịch vụ công cộng và tiện ích cụm công nghiệp là dịch vụ bảo vệ, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải, duy tu bảo dưỡng, vận hành hoạt động các công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm công nghiệp và các tiện ích khác do ban quản lý tổ chức thực hiện
1
17,335
Dịch vụ công do Bộ Công Thương quản lý là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do bộ công thương hoặc các tổ chức được bộ công thương phân cấp, ủy quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức văn bản có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ công thương hoặc hỗ trợ cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân.
1
17,336
Dịch vụ công do Bộ KH&CN quản lý là những thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do bộ kh&cn (hoặc các tổ chức được bộ kh&cn giao, phân cấp, ủy quyền) cung cấp cho các tổ chức và cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ kh&cn
1
17,337
Dịch vụ công ích khu đô thị là các dịch vụ công ích trực tiếp phục vụ công công khu đô thị như: quản lý, khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường sinh thái; quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước; quản lý chung cư, dịch vụ tang lễ; vận tải công cộng; bảo vệ trật tự, an ninh khu đô thị mới.
1
17,338
Dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử Hải Dương là các dịch vụ được phát triển nhằm cung cấp những thông tin được phép công bố và đã qua xử lý cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng
1
17,339
Dịch vụ công trực tuyến là các dịch vụ hành chính công được thực hiện trên môi trường mạng internet.
1
17,340
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng
1
17,341
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng và là một thành phần của cổng thông tin điện tử
1
17,342
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ công do bộ kh&cn quản lý được cung cấp cho các tổ chức và cá nhân trên môi trường mạng. mức độ trực tuyến của dịch vụ công được hiểu theo định nghĩa tại điều 3 của thông tư số 26/2009/tt-btttt ngày 31/07/2009 của bộ thông tin và truyền thông quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
1
17,343
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng
1
17,344
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng
1
17,345
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 01 là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục, hồ sơ, thời hạn, phí và lệ phí thực hiện dịch vụ.
1
17,346
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 02 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 01 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
1
17,347
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 03 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 02 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
1
17,348
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 04 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 03 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
1
17,349
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó
1
17,350
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ
1
17,351
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó
1
17,352
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
1
17,353
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
1
17,354
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
1
17,355
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
1
17,356
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
1
17,357
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
1
17,358
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng
1
17,359
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng
1
17,360
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng
1
17,361
Dịch vụ của CIC là các công việc do cic thực hiện, bao gồm cung cấp sản phẩm và làm các công việc khác liên quan phục vụ người sử dụng
1
17,362
Dịch vụ của hợp tác xã đối với xã viên là hoạt động cung ứng cho xã viên các hàng hoá, vật tư dưới dạng vật chất hoặc phi vật chất mà xã viên có nhu cầu và phải trả tiền cho hợp tác xã
1
17,363
Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cứu hộ phương tiện khi phương tiện giao thông đường bộ bị tai nạn hoặc gặp sự cố kỹ thuật trên đường và được trả tiền công.
1
17,364
Dịch vụ dân số là các hoạt động phục vụ công tác dân số, bao gồm cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục, vận động, hướng dẫn, tư vấn về dân số (sau đây gọi chung là tuyên truyền, tư vấn); cung cấp biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình, nâng cao chất lượng dân số và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
1
17,365
Dịch vụ di động trả trước là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ phải trả tiền trước cho doanh nghiệp thông tin di động thông qua hình thức nạp tiền vào thẻ sim trả trước hoặc máy đầu cuối di động trả trước (loại không dùng thẻ sim) hoặc các hình thức tương tự khác.
1
17,366
Dịch vụ điện thoại IP là công nghệ truyền âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức tcp/ip
1
17,367
Dịch vụ điều tần là dịch vụ phụ trong thị trường điện lực do thành viên thị trường chịu trách nhiệm cung cấp cho hệ thống theo yêu cầu của a0 nhằm duy trì tần số hệ thống điện quốc gia trong phạm vi cho phép theo quy định tại điều 4 của quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo quyết định số 37/2006/qđ-bcn ngày 16 tháng 10 năm 2006 của bộ trưởng bộ công nghiệp
1
17,368
Dịch vụ đo lường quy định tại điểm b khoản 2 điều 1 của thông tư này bao gồm các hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định
1
17,369
Dịch vụ đô thị là các dịch vụ công cộng được cung cấp trong đô thị như: quản lý, khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; vệ sinh và bảo vệ môi trường; quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước; quản lý chung cư; dịch vụ tang lễ, xử lý chất thải; vận tải công cộng; bảo vệ trật tự, an ninh khu vực phát triển đô thị; y tế, giáo dục, thương mại, vui chơi giải trí, thể dục thể thao và các dịch vụ công cộng khác.
1
17,370
Dịch vụ đô thị là các dịch vụ công cộng được cung cấp trong đô thị như: quản lý, khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; vệ sinh và bảo vệ môi trường; quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước; quản lý chung cư; dịch vụ tang lễ, xử lý chất thải; vận tải công cộng; bảo vệ trật tự, an ninh khu vực phát triển đô thị; y tế, giáo dục, thương mại, vui chơi giải trí, thể dục thể thao và các dịch vụ công cộng khác.
1
17,371
Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
1
17,372
Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
1
17,373
Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
1
17,374
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông là dịch vụ làm tăng thêm giá trị sử dụng thông tin của người sử dụng bằng cách hoàn thiện loại hình hoặc nội dung thông tin, hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông.
1
17,375
Dịch vụ giá trị gia tăng trên truyền hình trả tiền là các dịch vụ làm tăng thêm tiện ích về thông tin được gửi kèm theo hoặc xen kẽ các kênh chương trình truyền hình trả tiền và được hiển thị trên thiết bị nghe nhìn của thuê bao truyền hình trả tiền.
1
17,376
Dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế là dịch vụ truyền, nhận, lưu trữ, phục hồi thông điệp dữ liệu điện tử về thuế giữa người nộp thuế và cơ quan thuế để thực hiện đăng ký thuế điện tử và khai thuế điện tử.
1
17,377
Dịch vụ giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng.
1
17,378
Dịch vụ gọi tự do là dịch vụ nội dung thông tin mà người sử dụng dịch vụ không phải thanh toán cước dịch vụ. doanh nghiệp cung cấp nội dung thông tin chịu trách nhiệm thanh toán cước với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ gọi tự do.
1
17,379
Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân
1
17,380
Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý
1
17,381
Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
1
17,382
Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý
1
17,383
Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục đích lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cung cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước quản lý
1
17,384
Dịch vụ hành chính công (Dịch vụ công) là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý
1
17,385
Dịch vụ hành chính công trực tuyến là những dịch vụ công được thực hiện, giao dịch thông qua môi trường mạng internet theo các mức độ khác nhau
1
17,386
Dịch vụ hành chính công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng
1
17,387
Dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trực tuyến được hiểu theo quy định tại điều 3 nghị định số 43/2011/nđ-cp ngày 13/6/2011
1
17,388
Dịch vụ hỗ trợ giáo dục hoà nhập là tất cả các dịch vụ: phát hiện và can thiệp sớm, tư vấn chuyên môn, giáo viên, phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học được cung cấp để hỗ trợ quá trình giáo dục trong trường học, gia đình, cộng đồng và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
1
17,389
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng là dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông cung cấp thêm cho người sử dụng dịch vụ trong quá trình sử dụng dịch vụ viễn thông. với các dịch vụ này, bộ bưu chính, viễn thông phân bổ dải số cho các doanh nghiệp viễn thông. trên cơ sở dải số đã được phân bổ, các doanh nghiệp viễn thông quy định mã, số cho từng dịch vụ cụ thể để sử dụng hoặc cho thuê.
1
17,390
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp bắt buộc cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của bộ bưu chính, viễn thông nhằm hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ trong quá trình sử dụng dịch vụ viễn thông. dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc bao gồm: dịch vụ đăng ký đàm thoại đường dài trong nước và quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao nội hạt; dịch vụ báo hỏng số thuê bao nội hạt và các dịch vụ khác do bộ bưu chính, viễn thông quy định.
1
17,391
Dịch vụ hội nghị truyền hình là công nghệ truyền hình ảnh, âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức tcp/ip
1
17,392
Dịch vụ Internet là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập internet và dịch vụ kết nối internet: a) dịch vụ truy nhập internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng internet khả năng truy nhập đến internet; b) dịch vụ kết nối internet là dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng internet.
1
17,393
Dịch vụ Internet là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập internet, dịch vụ kết nối internet và dịch vụ ứng dụng internet trong viễn thông.
1
17,394
Dịch vụ Internet là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập internet, dịch vụ kết nối internet và dịch vụ ứng dụng internet trong viễn thông a) dịch vụ truy nhập internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến internet b) dịch vụ kết nối internet là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng internet trong nước giữa các tổ chức, doanh nghiệp đó c) dịch vụ ứng dụng internet trong viễn thông là dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng được cung cấp cho người sử dụng thông qua mạng lưới thiết bị internet
1
17,395
Dịch vụ Internet là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập internet, dịch vụ kết nối internet và dịch vụ ứng dụng internet trong viễn thông: a) dịch vụ truy nhập internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến internet; b) dịch vụ kết nối internet là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng internet trong nước giữa các tổ chức, doanh nghiệp đó; c) dịch vụ ứng dụng internet trong viễn thông là dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng được cung cấp cho người sử dụng thông qua mạng lưới thiết bị internet, bao gồm: - các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng quy định tại khoản 4, điều 13 nghị định số 160/2004/nđ-cp ngày 03/9/2004 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông; - dịch vụ điện thoại internet loại hình pc-to-pc trong nước và quốc tế, pc-to-phone chiều đi quốc tế; - dịch vụ gửi tin nhắn từ internet vào mạng viễn thông di động và mạng viễn thông cố định
1
17,396
Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến internet
1
17,397
Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng internet trong nước giữa các tổ chức, doanh nghiệp đó.
1
17,398
Dịch vụ kho hàng là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân thực hiện việc cho đơn vị vận tải hoặc người có hàng thuê kho thuộc quyền sử dụng của mình để chứa hàng hóa.
1
17,399
Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
1