text
stringlengths
79
471k
meta
dict
content
stringlengths
8
471k
citation
stringlengths
29
186
Điều 10 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 10. Trồng cây phân tán 1. Căn cứ Kế hoạch về trồng cây phân tán, các địa phương tổ chức các hoạt động nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả phong trào trồng cây phân tán, “Tết trồng cây” hàng năm. 2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước có hoạt động trồng cây phân tán được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015; Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg .
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 10. Trồng cây phân tán 1. Căn cứ Kế hoạch về trồng cây phân tán, các địa phương tổ chức các hoạt động nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả phong trào trồng cây phân tán, “Tết trồng cây” hàng năm. 2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước có hoạt động trồng cây phân tán được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015; Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg .
Điều 10 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 11 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 11. Phát triển giống cây lâm nghiệp 1. Xây dựng nguồn giống cây rừng gồm xây dựng rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng, chuyển hóa từ rừng tự nhiên hoặc rừng trồng thành rừng giống, thiết lập lâm phần tuyển chọn, chọn lọc cây trội để làm giống cho đến khi nghiệm thu bàn giao. 2. Kỹ thuật xây dựng rừng giống và vườn giống thực hiện theo quy phạm 15-93; kỹ thuật xây dựng rừng giống chuyển hóa thực hiện theo quy phạm 16-93 ban hành kèm theo quyết định số 804/QĐ-KT ngày 02/11/1993 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). 3. Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04 - TCN - 52 - 2002 ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BNN-KHCN ngày 03/9/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 4. Dự án đầu tư xây dựng nguồn giống áp dụng như quy định hiện hành của nhà nước đối với dự án lâm sinh.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 11. Phát triển giống cây lâm nghiệp 1. Xây dựng nguồn giống cây rừng gồm xây dựng rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng, chuyển hóa từ rừng tự nhiên hoặc rừng trồng thành rừng giống, thiết lập lâm phần tuyển chọn, chọn lọc cây trội để làm giống cho đến khi nghiệm thu bàn giao. 2. Kỹ thuật xây dựng rừng giống và vườn giống thực hiện theo quy phạm 15-93; kỹ thuật xây dựng rừng giống chuyển hóa thực hiện theo quy phạm 16-93 ban hành kèm theo quyết định số 804/QĐ-KT ngày 02/11/1993 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). 3. Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04 - TCN - 52 - 2002 ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BNN-KHCN ngày 03/9/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 4. Dự án đầu tư xây dựng nguồn giống áp dụng như quy định hiện hành của nhà nước đối với dự án lâm sinh.
Điều 11 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 12 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 12. Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng 1. Xây dựng, nâng cấp trạm bảo vệ rừng (bao gồm cả công trình phụ và nước sạch); công trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng, phòng cháy chữa cháy rừng. 2. Xây dựng, nâng cấp vườn ươm, vườn giống, rừng giống, rừng giống chuyển hóa: địa phương tổ chức xây dựng Đề án quy hoạch nguồn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn; trước khi Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đề án phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định. 3. Xây dựng, nâng cấp hệ thống đường lâm nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Công trình xây dựng hạ tầng quy mô nhỏ (dưới 150 triệu đồng/công trình) theo thiết kế kỹ thuật và dự toán được cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt. Trường hợp tổng mức đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này lớn hơn 10% tổng mức đầu tư đối với từng dự án, thì phần chênh lệch được bổ sung từ nguồn ngân sách địa phương và do UBND cấp tỉnh quyết định.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 12. Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng 1. Xây dựng, nâng cấp trạm bảo vệ rừng (bao gồm cả công trình phụ và nước sạch); công trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng, phòng cháy chữa cháy rừng. 2. Xây dựng, nâng cấp vườn ươm, vườn giống, rừng giống, rừng giống chuyển hóa: địa phương tổ chức xây dựng Đề án quy hoạch nguồn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn; trước khi Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đề án phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định. 3. Xây dựng, nâng cấp hệ thống đường lâm nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Công trình xây dựng hạ tầng quy mô nhỏ (dưới 150 triệu đồng/công trình) theo thiết kế kỹ thuật và dự toán được cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt. Trường hợp tổng mức đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này lớn hơn 10% tổng mức đầu tư đối với từng dự án, thì phần chênh lệch được bổ sung từ nguồn ngân sách địa phương và do UBND cấp tỉnh quyết định.
Điều 12 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 13 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 13. Rà soát, lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 1. Rà soát, xác định thực trạng sử dụng đất rừng và diện tích rừng thuộc các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ, các Công ty lâm nghiệp, đơn vị quân đội, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, các hộ gia đình và của UBND xã đang quản lý. Trên cơ sở đó, tiến hành giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng để rừng có chủ thực sự. 2. Quy hoạch và quản lý các diện tích nương rẫy, bảo đảm duy trì diện tích canh tác ổn định cho đồng bào dân tộc; rà soát, thống kê phân loại cụ thể đất nương rẫy thuộc diện tích trồng rừng phòng hộ và rừng sản xuất; trên cơ sở đó, xây dựng phương án hỗ trợ đồng bào chuyển đổi nương rẫy sang trồng rừng. 3. Quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến và thương mại lâm sản gắn với rà soát và xây dựng các vùng trồng rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung, phát triển các làng nghề sản xuất, chế biến lâm sản quy mô vừa và nhỏ. 4. Trình tự xây dựng, phê duyệt và quản lý các dự án quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Ngân sách nhà nước đảm bảo cho việc lập quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo dự án được duyệt theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 13. Rà soát, lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 1. Rà soát, xác định thực trạng sử dụng đất rừng và diện tích rừng thuộc các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ, các Công ty lâm nghiệp, đơn vị quân đội, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, các hộ gia đình và của UBND xã đang quản lý. Trên cơ sở đó, tiến hành giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng để rừng có chủ thực sự. 2. Quy hoạch và quản lý các diện tích nương rẫy, bảo đảm duy trì diện tích canh tác ổn định cho đồng bào dân tộc; rà soát, thống kê phân loại cụ thể đất nương rẫy thuộc diện tích trồng rừng phòng hộ và rừng sản xuất; trên cơ sở đó, xây dựng phương án hỗ trợ đồng bào chuyển đổi nương rẫy sang trồng rừng. 3. Quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến và thương mại lâm sản gắn với rà soát và xây dựng các vùng trồng rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung, phát triển các làng nghề sản xuất, chế biến lâm sản quy mô vừa và nhỏ. 4. Trình tự xây dựng, phê duyệt và quản lý các dự án quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Ngân sách nhà nước đảm bảo cho việc lập quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo dự án được duyệt theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 13 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 14 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 14. Giao, cho thuê rừng 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát việc giao, cho thuê rừng đảm bảo tất cả diện tích rừng trên địa bàn có chủ quản lý cụ thể, cơ bản hoàn thành công tác giao, cho thuê rừng gắn với giao, cho thuê đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào năm 2015. Những diện tích rừng chưa có điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì tiến hành giao quyền sử dụng rừng trước, có hồ sơ quản lý và quy chế sử dụng theo quy định của pháp luật. 2. Những diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và diện tích rừng do các Ban quản lý rừng, các Công ty lâm nghiệp quản lý kém hiệu quả phải tổ chức giao hoặc cho các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp thuê để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. 3. Thủ tục giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp, cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp. 4. Ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 14. Giao, cho thuê rừng 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát việc giao, cho thuê rừng đảm bảo tất cả diện tích rừng trên địa bàn có chủ quản lý cụ thể, cơ bản hoàn thành công tác giao, cho thuê rừng gắn với giao, cho thuê đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào năm 2015. Những diện tích rừng chưa có điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì tiến hành giao quyền sử dụng rừng trước, có hồ sơ quản lý và quy chế sử dụng theo quy định của pháp luật. 2. Những diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và diện tích rừng do các Ban quản lý rừng, các Công ty lâm nghiệp quản lý kém hiệu quả phải tổ chức giao hoặc cho các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp thuê để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. 3. Thủ tục giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp, cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp. 4. Ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng.
Điều 14 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 15 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 15. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng 1. Thực hiện theo dõi diễn biến rừng, đất lâm nghiệp theo quy định tại Chỉ thị số 32/2000/CT-BNN-KL ngày 27/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 78/2002/QĐ-BNN-KL ngày 28/2/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy phạm kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong lực lượng Kiểm lâm và các quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Kinh phí chi cho hoạt động theo dõi diễn biến rừng thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 102/2000/TT-BNN-KL hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/2/2007 ban hành định mức lao động trong điều tra, quy hoạch rừng và các quy định hiện hành khác.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 15. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng 1. Thực hiện theo dõi diễn biến rừng, đất lâm nghiệp theo quy định tại Chỉ thị số 32/2000/CT-BNN-KL ngày 27/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 78/2002/QĐ-BNN-KL ngày 28/2/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy phạm kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong lực lượng Kiểm lâm và các quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Kinh phí chi cho hoạt động theo dõi diễn biến rừng thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 102/2000/TT-BNN-KL hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/2/2007 ban hành định mức lao động trong điều tra, quy hoạch rừng và các quy định hiện hành khác.
Điều 15 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 16 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 16. Xác định ranh giới, cắm mốc 3 loại rừng 1. Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng thực hiện xác định ranh giới 3 loại rừng theo quy định tại Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung xác định ranh giới, quy cách mốc giới thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3013/1997/QĐ-BNN&PTNT ngày 20/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chỉ đóng cọc mốc ở những nơi ranh giới chưa rõ ràng, dễ xảy ra tranh chấp. 2. Ngân sách nhà nước đầu tư cho các chủ rừng nhà nước để đóng cọc mốc rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 16. Xác định ranh giới, cắm mốc 3 loại rừng 1. Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng thực hiện xác định ranh giới 3 loại rừng theo quy định tại Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung xác định ranh giới, quy cách mốc giới thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3013/1997/QĐ-BNN&PTNT ngày 20/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chỉ đóng cọc mốc ở những nơi ranh giới chưa rõ ràng, dễ xảy ra tranh chấp. 2. Ngân sách nhà nước đầu tư cho các chủ rừng nhà nước để đóng cọc mốc rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Điều 16 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 17 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng có nội dung như sau: Điều 17. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2012. 2. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này, khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quy định hiện hành của Nhà nước thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "19/10/2012", "sign_number": "51/2012/TT-BNNPTNT", "signer": "Hà Công Tuấn", "type": "Thông tư" }
Điều 17. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2012. 2. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này, khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quy định hiện hành của Nhà nước thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết
Điều 17 Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng
Điều 1 Quyết định 657/QĐ-UBND 2021 lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính Trung tâm hành chính công Hậu Giang có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính và con dấu thứ hai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hậu Giang", "promulgation_date": "02/04/2021", "sign_number": "657/QĐ-UBND", "signer": "Đồng Văn Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính và con dấu thứ hai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang.
Điều 1 Quyết định 657/QĐ-UBND 2021 lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính Trung tâm hành chính công Hậu Giang
Điều 2 Quyết định 657/QĐ-UBND 2021 lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính Trung tâm hành chính công Hậu Giang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hậu Giang", "promulgation_date": "02/04/2021", "sign_number": "657/QĐ-UBND", "signer": "Đồng Văn Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 657/QĐ-UBND 2021 lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính Trung tâm hành chính công Hậu Giang
Điều 3 Quyết định 657/QĐ-UBND 2021 lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính Trung tâm hành chính công Hậu Giang có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hậu Giang", "promulgation_date": "02/04/2021", "sign_number": "657/QĐ-UBND", "signer": "Đồng Văn Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 657/QĐ-UBND 2021 lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính Trung tâm hành chính công Hậu Giang
Điều 1 Quyết định 901/QĐ-UBND 2016 Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Tuy Hòa Phú Yên có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, cụ thể như sau: 1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện: 1.1. Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 15 công trình, dự án: (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này) Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện: Các công trình, dự án có quy mô nhỏ, một số công trình, dự án chỉ có một loại đất nông nghiệp giống trường hợp đã thuê tổ chức tư vấn thực hiện trên cùng một địa bàn cấp xã nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước. 1.2. Triển khai thực hiện: - Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Biện pháp thực hiện: + UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thành phố Tuy Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định. 2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện: 2.1. Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 11 công trình/dự án: (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này) 2.2. Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật. 2.3. Triển khai thực hiện: a) UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. b) Sở Tài nguyên và Môi trường thuê tổ chức tư vấn để thực hiện định giá đất cụ thể, trình Hội đồng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. c) Tổng kinh phí thực hiện: 456.127.000 đồng. Trong đó: - Kinh phí thực hiện định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: 126.652.000 đồng; nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh. - Kinh phí thực hiện định giá đất đối với các trường hợp còn lại (trừ trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất): 338.475.000 đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "27/04/2016", "sign_number": "901/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, cụ thể như sau: 1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện: 1.1. Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 15 công trình, dự án: (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này) Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện: Các công trình, dự án có quy mô nhỏ, một số công trình, dự án chỉ có một loại đất nông nghiệp giống trường hợp đã thuê tổ chức tư vấn thực hiện trên cùng một địa bàn cấp xã nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước. 1.2. Triển khai thực hiện: - Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Biện pháp thực hiện: + UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thành phố Tuy Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định. 2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện: 2.1. Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 11 công trình/dự án: (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này) 2.2. Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật. 2.3. Triển khai thực hiện: a) UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. b) Sở Tài nguyên và Môi trường thuê tổ chức tư vấn để thực hiện định giá đất cụ thể, trình Hội đồng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. c) Tổng kinh phí thực hiện: 456.127.000 đồng. Trong đó: - Kinh phí thực hiện định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: 126.652.000 đồng; nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh. - Kinh phí thực hiện định giá đất đối với các trường hợp còn lại (trừ trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất): 338.475.000 đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 1 Quyết định 901/QĐ-UBND 2016 Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Tuy Hòa Phú Yên
Điều 2 Quyết định 901/QĐ-UBND 2016 Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Tuy Hòa Phú Yên có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "27/04/2016", "sign_number": "901/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký
Điều 2 Quyết định 901/QĐ-UBND 2016 Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Tuy Hòa Phú Yên
Điều 1 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "11/05/2018", "sign_number": "1040/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 1 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang
Điều 2 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang có nội dung như sau: Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi, tổng hợp và định kỳ báo cáo kết quả đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "11/05/2018", "sign_number": "1040/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi, tổng hợp và định kỳ báo cáo kết quả đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang
Điều 3 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang có nội dung như sau: Điều 3. Trách nhiệm Thủ tưởng các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố. 1. Chỉ đạo thực hiện khảo sát, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo về mức độ Chính quyền điện tử hàng năm; 2. Phối hợp và tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo. 3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Chính quyền điện tử của đơn vị mình.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "11/05/2018", "sign_number": "1040/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Trách nhiệm Thủ tưởng các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố. 1. Chỉ đạo thực hiện khảo sát, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo về mức độ Chính quyền điện tử hàng năm; 2. Phối hợp và tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo. 3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Chính quyền điện tử của đơn vị mình.
Điều 3 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang
Điều 4 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "11/05/2018", "sign_number": "1040/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 1040/QĐ-UBND 2018 đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin An Giang
Điều 1 Quyết định 969/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở y tế Vĩnh Long 2013 có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (Mười một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục 1).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "04/06/2013", "sign_number": "969/QĐ-UBND", "signer": "Trương Văn Sáu", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (Mười một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục 1).
Điều 1 Quyết định 969/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở y tế Vĩnh Long 2013
Điều 2 Quyết định 969/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở y tế Vĩnh Long 2013 có nội dung như sau: Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế: - Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở; - Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "04/06/2013", "sign_number": "969/QĐ-UBND", "signer": "Trương Văn Sáu", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế: - Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở; - Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 969/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở y tế Vĩnh Long 2013
Điều 3 Quyết định 969/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở y tế Vĩnh Long 2013 có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "04/06/2013", "sign_number": "969/QĐ-UBND", "signer": "Trương Văn Sáu", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
Điều 3 Quyết định 969/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở y tế Vĩnh Long 2013
Điều 1 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 1. Duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch: - Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Tân Tạo A, quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh. - Giới hạn khu vực quy hoạch như sau: + Phía Đông: giáp khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng; + Phía Tây: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương; + Phía Nam: giáp đường Trần Đại Nghĩa; + Phía Bắc: giáp khu công nghiệp Tân Tạo. - Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 90 ha. - Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới. 2. Cơ quan tổ chức lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân. 3. Đơn vị tư vấn lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000: Công ty TNHH Quy hoạch - Kiến trúc S.P.A. 4. Hồ sơ, bản vẽ phê duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 gồm: - Thuyết minh tổng hợp; - Thành phần bản vẽ bao gồm: + Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp), bao gồm: + Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích không gian. + Các mặt đứng hai bên các trục đường chính. + Các phối cảnh tổng thể khu vực lập quy hoạch phân khu. + Trích đoạn mặt bằng khối, mặt đứng, mặt cắt của các công trình điểm nhấn kết hợp với các phối cảnh minh họa. + Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu chức năng đặc trưng. + Các hình ảnh minh họa tổ chức bố trí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu vực. 5. Nguyên tắc thiết kế đô thị: Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế như sau: - Phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân đã được UBND Thành phố phê duyệt. - Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ. - Trên cơ sở Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị (tại chương III TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu). - Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án quy hoạch phân khu về phần kiến trúc quy hoạch và giao thông đã duyệt. - Cập nhật các chức năng công trình, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã duyệt và các công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thuộc khu vực nghiên cứu. - Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên. - Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch và các khu vực xung quanh. - Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng, đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương. 6. Giải thích từ ngữ: - Trục đường chính: việc chọn các trục đường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi xây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là các trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính chất đường giao thông kết nối liên khu vực, tính chất cảnh quan ven sông, rạch, hoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính... - Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án, đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ. - Công trình nhà ở xây dựng mới: là công trình trong nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này. - Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này. - Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp ở trong ranh đồ án này. - Công trình dịch vụ đô thị (công trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II). 7. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Khu quy hoạch có trục đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) đi qua, là trục giao thông chính của Thành phố và khu vực; định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch như sau: - Các công trình dịch vụ công cộng, khu tập luyện thể dục thể thao bố trí tại trung tâm các nhóm ở tạo điểm nhấn đô thị, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú. - Phát triển các nhóm ở theo từng ô phố. Khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ xây dựng mới tầng cao từ 02 đến 05 tầng. Khu chung cư cao tầng tối đa 15 tầng. - Các khoảng công viên và mảng cây xanh cảnh quan cách ly dọc sông, rạch được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng. Các khu vực này không được xây dựng kiên cố. - Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị. - Khuyến khích phát triển hợp khối đồng bộ, tạo các không gian công cộng (đối với các công trình thương mại - dịch vụ và nhà ở cao tầng) để dành đất phát triển cây xanh, tạo khoảng trống cho sinh hoạt cộng đồng. - Thiết kế công trình phải phù hợp tiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về tính đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, đảm bảo điều kiện phát triển và phù hợp với cảnh quan xung quanh. - Tổ chức công viên với mảng xanh tập trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, dọc các hành lang ven kênh, rạch tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu. 8. Vị trí và chức năng các trục đường chính: Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, vị trí và chức năng các trục đường chính như sau: Stt Tên Đường Từ Đến Lộ Giới (m) Chiều Rộng (m) Tính chất trục đường chính Vỉa Hè Trái Mặt Đường Vỉa Hè Phải 1 Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương nút giao Tỉnh lộ 10B nút giao đường Trần Đại Nghĩa 120 Giao thông đối ngoại 8.1. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong đất ở hiện hữu, đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu dọc các trục đường chính: LOẠI CÔNG TRÌNH Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường L=120m So với đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có) Theo QCVN 0L2008/BXD, QĐ 135/2007/QD-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành liên quan Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên) ≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) ≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m) và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng … tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông … 8.2. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (đất ở xây dựng mới, đất công trình dịch vụ công cộng xây dựng khác…) dọc các trục đường chính: Chi tiết công trình Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) LOẠI L=120m So với đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) Công trình dịch vụ công cộng (trường cao đẳng, chợ, y tế,...) ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và các quy định hiện hành liên quan Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên) ≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) ≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m) và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) Lưu ý: - Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. - Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể. - Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới trên 12m còn lại và có lộ giới từ 12m trở xuống được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực. - Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng… tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông. 9. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị: 9.1. Dọc các trục đường chính: a) Vị trí cụ thể các trục đường chính: Các trục đường chính là các trục đường theo bảng tại Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này. b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính: • Đối với trục cao tốc cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) có tính chất là trục giao thông đối ngoại nên cần đảm bảo: - Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này. - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án này. - Bố cục và hình khối kiến trúc công trình kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường. - Tổ chức cây xanh có tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương. - Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông. - Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh. 9.2. Đối với công trình điểm nhấn - biểu tượng: a) Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng: Các khu đất quy hoạch chức năng xây dựng mới cao tầng tiếp giáp lô đất cây xanh ký hiệu X3 trên trục đường song hành cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) được xác định là công trình điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này. b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẽ mỹ quan khu vực. Lưu ý: Tại vị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh hưởng nút giao thông. 10. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo: 10.1. Công trình nhà liên kế hiện hữu chỉnh trang - Là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt phố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ. - Để đảm bảo tính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau: Chức năng SDĐ theo đồ án QHPK được duyệt Chức năng công trình Tầng cao tối đa theo chức năng: Đất ở hiện hữu (hiện trạng), Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), Đất ở xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp) Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các loại • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411 • Đối dự án mới và khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. Tối đa 3 Nhà ở biệt thự • Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014) Tối đa 3 Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m : tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. Tối đa 3 Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng..) • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. Tối đa 3 Lưu ý: Tầng cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 của UBND Thành phố cần được quy đổi theo số tầng cao trong Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012). - Các trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức hoặc Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với đất ở xây dựng mới (đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, dài hạn) và đất hỗn hợp (nếu có) thực hiện theo quy định. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Khoản 8, Điều 1. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m. + Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại. - Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên để tính và phù hợp với quy định hiện hành. - Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ. - Màu sắc công trình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân thiện với môi trường. Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông. 10.2. Công trình thương mại - dịch vụ xây dựng mới: - Tầng cao công trình: tối đa 05 tầng (theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này). - Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này. + Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành. - Hình thức kiến trúc: công trình có chức năng thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận). - Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh. 10.3. Công trình dịch vụ đô thị (còn lại) xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: - Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người (chợ, bệnh viện, thể dục thể thao...). + Các ranh đất còn lại: theo quy định hiện hành tùy theo chức năng công trình. - Tổ chức thiết kế công trình khuyến khích giảm mật độ, tăng tầng cao phù hợp quy hoạch và quy chuẩn. - Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc vào giờ cao điểm. - Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình. - Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình. 10.4. Công trình công cộng xây dựng mới trong công viên cây xanh (không kể các công trình nêu trên): - Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này nêu trên, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người. + Các ranh đất còn lại: theo quy định hiện hành tùy theo chức năng công trình. - Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc giao thông khu vực. - Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình. - Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình. 11. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị: 11.1. Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật: Các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo đồng bộ và theo quy định chuyên ngành. Các công trình bảo vệ bờ sông rạch nên thiết kế và sử dụng các vật liệu gần gũi, thân thiện môi trường và tạo cảnh quan đặc trưng của không gian mặt nước. Các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị cần bố trí kết hợp với các tiện ích đô thị hợp lý (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, tạo không gian thoáng và thẩm mỹ cho người đi bộ và đảm bảo thuận tiện, an toàn giao thông khu vực. 11.2. Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị: a) Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị: - Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD. - Vỉa hè tại vị trí có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật. - Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ. - Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân. - Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác. - Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam. - Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền cao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất, các bề mặt cho phép thấm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt. - Vật trang trí, các thiết bị tiện ích đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn. - Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn. - Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt đúng quy hoạch hiện hành. b) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị: Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công cộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau: - Đảo bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh. - Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian. - Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh. - Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp. - Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực. - Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp. - Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
{ "issuing_agency": "Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "17/06/2019", "sign_number": "146/QĐ-SQHKT", "signer": "Nguyễn Thanh Toàn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch: - Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Tân Tạo A, quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh. - Giới hạn khu vực quy hoạch như sau: + Phía Đông: giáp khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng; + Phía Tây: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương; + Phía Nam: giáp đường Trần Đại Nghĩa; + Phía Bắc: giáp khu công nghiệp Tân Tạo. - Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 90 ha. - Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới. 2. Cơ quan tổ chức lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân. 3. Đơn vị tư vấn lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000: Công ty TNHH Quy hoạch - Kiến trúc S.P.A. 4. Hồ sơ, bản vẽ phê duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 gồm: - Thuyết minh tổng hợp; - Thành phần bản vẽ bao gồm: + Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp), bao gồm: + Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích không gian. + Các mặt đứng hai bên các trục đường chính. + Các phối cảnh tổng thể khu vực lập quy hoạch phân khu. + Trích đoạn mặt bằng khối, mặt đứng, mặt cắt của các công trình điểm nhấn kết hợp với các phối cảnh minh họa. + Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu chức năng đặc trưng. + Các hình ảnh minh họa tổ chức bố trí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu vực. 5. Nguyên tắc thiết kế đô thị: Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế như sau: - Phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân đã được UBND Thành phố phê duyệt. - Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ. - Trên cơ sở Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị (tại chương III TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu). - Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án quy hoạch phân khu về phần kiến trúc quy hoạch và giao thông đã duyệt. - Cập nhật các chức năng công trình, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã duyệt và các công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thuộc khu vực nghiên cứu. - Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên. - Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch và các khu vực xung quanh. - Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng, đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương. 6. Giải thích từ ngữ: - Trục đường chính: việc chọn các trục đường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi xây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là các trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính chất đường giao thông kết nối liên khu vực, tính chất cảnh quan ven sông, rạch, hoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính... - Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án, đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ. - Công trình nhà ở xây dựng mới: là công trình trong nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này. - Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này. - Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp ở trong ranh đồ án này. - Công trình dịch vụ đô thị (công trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II). 7. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Khu quy hoạch có trục đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) đi qua, là trục giao thông chính của Thành phố và khu vực; định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch như sau: - Các công trình dịch vụ công cộng, khu tập luyện thể dục thể thao bố trí tại trung tâm các nhóm ở tạo điểm nhấn đô thị, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú. - Phát triển các nhóm ở theo từng ô phố. Khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ xây dựng mới tầng cao từ 02 đến 05 tầng. Khu chung cư cao tầng tối đa 15 tầng. - Các khoảng công viên và mảng cây xanh cảnh quan cách ly dọc sông, rạch được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng. Các khu vực này không được xây dựng kiên cố. - Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị. - Khuyến khích phát triển hợp khối đồng bộ, tạo các không gian công cộng (đối với các công trình thương mại - dịch vụ và nhà ở cao tầng) để dành đất phát triển cây xanh, tạo khoảng trống cho sinh hoạt cộng đồng. - Thiết kế công trình phải phù hợp tiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về tính đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, đảm bảo điều kiện phát triển và phù hợp với cảnh quan xung quanh. - Tổ chức công viên với mảng xanh tập trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, dọc các hành lang ven kênh, rạch tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu. 8. Vị trí và chức năng các trục đường chính: Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, vị trí và chức năng các trục đường chính như sau: Stt Tên Đường Từ Đến Lộ Giới (m) Chiều Rộng (m) Tính chất trục đường chính Vỉa Hè Trái Mặt Đường Vỉa Hè Phải 1 Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương nút giao Tỉnh lộ 10B nút giao đường Trần Đại Nghĩa 120 Giao thông đối ngoại 8.1. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong đất ở hiện hữu, đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu dọc các trục đường chính: LOẠI CÔNG TRÌNH Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường L=120m So với đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có) Theo QCVN 0L2008/BXD, QĐ 135/2007/QD-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành liên quan Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên) ≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) ≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m) và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng … tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông … 8.2. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (đất ở xây dựng mới, đất công trình dịch vụ công cộng xây dựng khác…) dọc các trục đường chính: Chi tiết công trình Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) LOẠI L=120m So với đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) Công trình dịch vụ công cộng (trường cao đẳng, chợ, y tế,...) ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và các quy định hiện hành liên quan Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên) ≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) ≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m) và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) Lưu ý: - Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. - Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể. - Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới trên 12m còn lại và có lộ giới từ 12m trở xuống được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực. - Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng… tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông. 9. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị: 9.1. Dọc các trục đường chính: a) Vị trí cụ thể các trục đường chính: Các trục đường chính là các trục đường theo bảng tại Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này. b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính: • Đối với trục cao tốc cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) có tính chất là trục giao thông đối ngoại nên cần đảm bảo: - Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này. - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án này. - Bố cục và hình khối kiến trúc công trình kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường. - Tổ chức cây xanh có tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương. - Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông. - Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh. 9.2. Đối với công trình điểm nhấn - biểu tượng: a) Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng: Các khu đất quy hoạch chức năng xây dựng mới cao tầng tiếp giáp lô đất cây xanh ký hiệu X3 trên trục đường song hành cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) được xác định là công trình điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này. b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẽ mỹ quan khu vực. Lưu ý: Tại vị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh hưởng nút giao thông. 10. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo: 10.1. Công trình nhà liên kế hiện hữu chỉnh trang - Là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt phố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ. - Để đảm bảo tính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau: Chức năng SDĐ theo đồ án QHPK được duyệt Chức năng công trình Tầng cao tối đa theo chức năng: Đất ở hiện hữu (hiện trạng), Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), Đất ở xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp) Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các loại • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411 • Đối dự án mới và khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. Tối đa 3 Nhà ở biệt thự • Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014) Tối đa 3 Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m : tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. Tối đa 3 Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng..) • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. Tối đa 3 Lưu ý: Tầng cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 của UBND Thành phố cần được quy đổi theo số tầng cao trong Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012). - Các trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức hoặc Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với đất ở xây dựng mới (đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, dài hạn) và đất hỗn hợp (nếu có) thực hiện theo quy định. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Khoản 8, Điều 1. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m. + Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại. - Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên để tính và phù hợp với quy định hiện hành. - Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ. - Màu sắc công trình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân thiện với môi trường. Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông. 10.2. Công trình thương mại - dịch vụ xây dựng mới: - Tầng cao công trình: tối đa 05 tầng (theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này). - Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này. + Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành. - Hình thức kiến trúc: công trình có chức năng thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận). - Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh. 10.3. Công trình dịch vụ đô thị (còn lại) xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: - Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người (chợ, bệnh viện, thể dục thể thao...). + Các ranh đất còn lại: theo quy định hiện hành tùy theo chức năng công trình. - Tổ chức thiết kế công trình khuyến khích giảm mật độ, tăng tầng cao phù hợp quy hoạch và quy chuẩn. - Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc vào giờ cao điểm. - Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình. - Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình. 10.4. Công trình công cộng xây dựng mới trong công viên cây xanh (không kể các công trình nêu trên): - Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành. - Khoảng lùi xây dựng công trình so với: + Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này nêu trên, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người. + Các ranh đất còn lại: theo quy định hiện hành tùy theo chức năng công trình. - Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc giao thông khu vực. - Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình. - Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình. 11. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị: 11.1. Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật: Các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo đồng bộ và theo quy định chuyên ngành. Các công trình bảo vệ bờ sông rạch nên thiết kế và sử dụng các vật liệu gần gũi, thân thiện môi trường và tạo cảnh quan đặc trưng của không gian mặt nước. Các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị cần bố trí kết hợp với các tiện ích đô thị hợp lý (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, tạo không gian thoáng và thẩm mỹ cho người đi bộ và đảm bảo thuận tiện, an toàn giao thông khu vực. 11.2. Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị: a) Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị: - Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD. - Vỉa hè tại vị trí có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật. - Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ. - Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân. - Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác. - Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam. - Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền cao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất, các bề mặt cho phép thấm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt. - Vật trang trí, các thiết bị tiện ích đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn. - Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn. - Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt đúng quy hoạch hiện hành. b) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị: Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công cộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau: - Đảo bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh. - Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian. - Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh. - Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp. - Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực. - Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp. - Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
Điều 1 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh
Điều 2 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh. Theo quy định, nội dung TKĐT này là một thành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân nhằm xác định, làm rõ hơn về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong đó có hướng dẫn về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng cao, khoảng lùi các loại công trình. Các cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ vào nội dung thiết kế đô thị này để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cấp giấy phép xây dựng các công trình trong phạm vi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
{ "issuing_agency": "Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "17/06/2019", "sign_number": "146/QĐ-SQHKT", "signer": "Nguyễn Thanh Toàn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh. Theo quy định, nội dung TKĐT này là một thành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân nhằm xác định, làm rõ hơn về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong đó có hướng dẫn về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng cao, khoảng lùi các loại công trình. Các cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ vào nội dung thiết kế đô thị này để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cấp giấy phép xây dựng các công trình trong phạm vi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
Điều 2 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh
Điều 3 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "17/06/2019", "sign_number": "146/QĐ-SQHKT", "signer": "Nguyễn Thanh Toàn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh
Điều 4 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Viện nghiên cứu phát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo A, quận Bình Tân và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "17/06/2019", "sign_number": "146/QĐ-SQHKT", "signer": "Nguyễn Thanh Toàn", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Viện nghiên cứu phát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo A, quận Bình Tân và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 4 Quyết định 146/QĐ-SQHKT 2019 thiết kế đô thị quy hoạch khu dân cư Tân Tạo Sở Quy hoạch Hồ Chí Minh
Điều 1 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Công thương Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "25/07/2022", "sign_number": "10/2022/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hương Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Công thương Bắc Ninh
Điều 2 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Công thương Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/8/2022 và thay thế Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "25/07/2022", "sign_number": "10/2022/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hương Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/8/2022 và thay thế Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Công thương Bắc Ninh
Điều 3 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Công thương Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "25/07/2022", "sign_number": "10/2022/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hương Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Công thương Bắc Ninh
Điều 1 Quyết định 559/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Lao động Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định bãi bỏ 07 danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh. (Chi tiết theo danh mục đính kèm)
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "09/05/2023", "sign_number": "559/QĐ-UBND", "signer": "Vương Quốc Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định bãi bỏ 07 danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh. (Chi tiết theo danh mục đính kèm)
Điều 1 Quyết định 559/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Lao động Bắc Ninh
Điều 2 Quyết định 559/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Lao động Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "09/05/2023", "sign_number": "559/QĐ-UBND", "signer": "Vương Quốc Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 559/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Lao động Bắc Ninh
Điều 3 Quyết định 559/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Lao động Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "09/05/2023", "sign_number": "559/QĐ-UBND", "signer": "Vương Quốc Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 559/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Lao động Bắc Ninh
Điều 1 Quyết định 4340/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử Bình Định có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định giai đoạn 1975 - 2010.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "22/10/2020", "sign_number": "4340/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định giai đoạn 1975 - 2010.
Điều 1 Quyết định 4340/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử Bình Định
Điều 2 Quyết định 4340/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử Bình Định có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "22/10/2020", "sign_number": "4340/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký
Điều 2 Quyết định 4340/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử Bình Định
Điều 1 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020 có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2016 – 2020, gồm 26 dự án (trong đó: Có 14 dự án ưu tiên 1, 07 dự án ưu tiên 2, 05 dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 20/3/2017); danh mục dự án theo Phụ lục đính kèm.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "03/07/2017", "sign_number": "1311/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2016 – 2020, gồm 26 dự án (trong đó: Có 14 dự án ưu tiên 1, 07 dự án ưu tiên 2, 05 dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 20/3/2017); danh mục dự án theo Phụ lục đính kèm.
Điều 1 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020
Điều 2 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020 có nội dung như sau: Điều 2. Danh mục các dự án nêu tại Điều 1 làm cơ sở giới thiệu Nhà đầu tư hoặc giao cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh lập hồ sơ đề xuất dự án trình thẩm định, phê duyệt và công bố đề xuất dự án theo quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "03/07/2017", "sign_number": "1311/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Danh mục các dự án nêu tại Điều 1 làm cơ sở giới thiệu Nhà đầu tư hoặc giao cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh lập hồ sơ đề xuất dự án trình thẩm định, phê duyệt và công bố đề xuất dự án theo quy định.
Điều 2 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020
Điều 3 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020 có nội dung như sau: Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tiếp tục rà soát quỹ đất trên địa bàn tỉnh để xác định quỹ đất dự kiến thanh toán cho Nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) để tổng hợp, báo cáo đề xuất cụ thể cho UBND tỉnh xem xét, quyết định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "03/07/2017", "sign_number": "1311/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tiếp tục rà soát quỹ đất trên địa bàn tỉnh để xác định quỹ đất dự kiến thanh toán cho Nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) để tổng hợp, báo cáo đề xuất cụ thể cho UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020
Điều 4 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020 có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, Trưởng Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "03/07/2017", "sign_number": "1311/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, Trưởng Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Điều 4 Quyết định 1311/QĐ-UBND 2017 Danh mục dự án đầu tư đối tác công tư PPP Phú Yên 2016 2020
Điều 1 Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành quy chế giải Báo chí Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 1. : Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế giải Báo chí tỉnh Lâm Đồng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "04/10/2004", "sign_number": "181/2004/QĐ-UB", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
Điều 1. : Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế giải Báo chí tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1 Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành quy chế giải Báo chí Lâm Đồng
Điều 2 Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành quy chế giải Báo chí Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 2. : Giao Sở Văn hóa Thông tin phối hợp Hội Nhà báo Lâm Đồng và các ngành liên quan của tỉnh hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quy chế này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "04/10/2004", "sign_number": "181/2004/QĐ-UB", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
Điều 2. : Giao Sở Văn hóa Thông tin phối hợp Hội Nhà báo Lâm Đồng và các ngành liên quan của tỉnh hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quy chế này.
Điều 2 Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành quy chế giải Báo chí Lâm Đồng
Điều 3 Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành quy chế giải Báo chí Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 3. : Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa Thông tin, Tài chính, Đài PT-TH; Chủ tịch Hội nhà báo Lâm Đồng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "04/10/2004", "sign_number": "181/2004/QĐ-UB", "signer": "Huỳnh Đức Hòa", "type": "Quyết định" }
Điều 3. : Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa Thông tin, Tài chính, Đài PT-TH; Chủ tịch Hội nhà báo Lâm Đồng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành quy chế giải Báo chí Lâm Đồng
Điều 1 Quyết định 2618/QĐ-UBND giá cụ thể xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất Phú Yên 2016 có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 21 lô đất tại Khu dân cư Đồng Hóc, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An; với nội dung như sau: PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT TT Ký hiệu lô đất Diện tích (m2) Loại đất Vị trí đất Đường, đoạn đường hoặc khu vực Giá đất phê duyệt (đ/m2) I Ô phố N1 1 Lô số 1. 87,5 Đất ở tại đô thị (ODT) 1 Tiếp giáp 02 mặt đường quy hoạch rộng 12m 2.200.000 2 02 lô, gồm lô số 2, 3. 100 Tiếp giáp đường quy hoạch rộng 12m 2.000.000 2 Lô số 4. 151,56 Tiếp giáp 02 mặt đường (đường Trần Phú, đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL 1A (khu phố Chí Đức) và đường quy hoạch rộng 12m) 2.740.000 3 Lô số 5. 140 2.740.000 4 Lô số 6. 146,2 2.740.000 5 Lô số 7. 128,2 2.740.000 6 Lô số 8. 101,3 Đất ở tại đô thị (ODT) 1 Tiếp giáp đường Trần Phú, đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL1A (khu phố Chí Đức) 2.610.000 7 Lô số 9. 108,48 2.610.000 8 Lô số 10. 112,45 2.610.000 9 Lô số 11 116,25 2.610.000 10 Lô số 12. 120 2.610.000 11 Lô số 13. 123,8 Tiếp giáp 02 mặt đường (đường Trần Phú, đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL1A (khu phố Chí Đức) và đường quy hoạch rộng 12m) 2.871.000 II Ô phố N2 1 Lô số 1. 85,2 Đất ở tại đô thị (ODT) 1 Tiếp giáp 02 mặt đường quy hoạch rộng 12m 2.200.000 2 Lô số 2. 98,36 Tiếp giáp đường quy hoạch rộng 12m 2.000.000 3 Lô số 3. 99,72 2.000.000 4 Lô số 4. 101 2.000.000 5 Lô số 5. 123 2.000.000 6 Lô số 6. 119,75 1.930.000 7 Lô số 7. 141,4 1.930.000 8 Lô số 8. 143,4 1.930.000
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "31/10/2016", "sign_number": "2618/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 21 lô đất tại Khu dân cư Đồng Hóc, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An; với nội dung như sau: PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT TT Ký hiệu lô đất Diện tích (m2) Loại đất Vị trí đất Đường, đoạn đường hoặc khu vực Giá đất phê duyệt (đ/m2) I Ô phố N1 1 Lô số 1. 87,5 Đất ở tại đô thị (ODT) 1 Tiếp giáp 02 mặt đường quy hoạch rộng 12m 2.200.000 2 02 lô, gồm lô số 2, 3. 100 Tiếp giáp đường quy hoạch rộng 12m 2.000.000 2 Lô số 4. 151,56 Tiếp giáp 02 mặt đường (đường Trần Phú, đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL 1A (khu phố Chí Đức) và đường quy hoạch rộng 12m) 2.740.000 3 Lô số 5. 140 2.740.000 4 Lô số 6. 146,2 2.740.000 5 Lô số 7. 128,2 2.740.000 6 Lô số 8. 101,3 Đất ở tại đô thị (ODT) 1 Tiếp giáp đường Trần Phú, đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL1A (khu phố Chí Đức) 2.610.000 7 Lô số 9. 108,48 2.610.000 8 Lô số 10. 112,45 2.610.000 9 Lô số 11 116,25 2.610.000 10 Lô số 12. 120 2.610.000 11 Lô số 13. 123,8 Tiếp giáp 02 mặt đường (đường Trần Phú, đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL1A (khu phố Chí Đức) và đường quy hoạch rộng 12m) 2.871.000 II Ô phố N2 1 Lô số 1. 85,2 Đất ở tại đô thị (ODT) 1 Tiếp giáp 02 mặt đường quy hoạch rộng 12m 2.200.000 2 Lô số 2. 98,36 Tiếp giáp đường quy hoạch rộng 12m 2.000.000 3 Lô số 3. 99,72 2.000.000 4 Lô số 4. 101 2.000.000 5 Lô số 5. 123 2.000.000 6 Lô số 6. 119,75 1.930.000 7 Lô số 7. 141,4 1.930.000 8 Lô số 8. 143,4 1.930.000
Điều 1 Quyết định 2618/QĐ-UBND giá cụ thể xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất Phú Yên 2016
Điều 2 Quyết định 2618/QĐ-UBND giá cụ thể xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất Phú Yên 2016 có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tuy An và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "31/10/2016", "sign_number": "2618/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tuy An và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký
Điều 2 Quyết định 2618/QĐ-UBND giá cụ thể xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất Phú Yên 2016
Điều 1 Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ "Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc", giao cho Viện Quy hoạch Thủy lợi, Tổng cục Thủy lợi thực hiện, chi tiết như sau: I. Nội dung thực hiện: 1. Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai...) a) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán nhu cầu nước và cân bằng nước - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán nhu cầu nước: + Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính toán nhu cầu nước các ngành kinh tế cho lưu vực sông Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng. - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cân bằng nước: + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cân bằng nước tổng quan cho lưu vực sông Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng; Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống công trình thủy lợi phía Trung Quốc đối với nguồn nước trên vùng nghiên cứu; Tính toán nhu cầu nước và cân bằng nước cho các khu vực dễ bị tổn thương do hạn hán, thiếu nước có xét đến BĐKH. b) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong quy hoạch cấp nước: - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch tưới cho nông nghiệp: + Phân vùng tưới (phạm vi diện tích cơ cấu cây trồng yêu cầu tưới) + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán các chỉ tiêu tưới thiết kế: mưa tưới, hệ số tưới thiết kế. + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán đánh giá khả năng tưới thực tế của các công trình. + Xác định giải pháp kỹ thuật cấp nước tưới: Xác định quy mô, nhiệm vụ của các công trình đầu mối tưới ứng phó với biến đổi khí hậu. + Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do hạn hán, ứng phó với biến đổi khí hậu + Giải pháp cấp nước tưới cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH + Ước tính vốn đầu tư các giải pháp tưới - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong xác định giải pháp tạo nguồn cấp nước cho dân sinh và công nghiệp: + Xác định các khu công nghiệp, đô thị và các khu dân cư tập trung ở nông thôn (hiện tại và mở rộng trong dự kiến). + Quy mô các khu công nghiệp, đô thị, dân cư như diện tích, dân số. + Xác định các giải pháp tạo nguồn nước cấp dân sinh công nghiệp thích ứng với BĐKH. + Giải pháp cấp nước sinh hoạt cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH. + Ước tính vốn đầu tư cho các giải pháp tạo nguồn nước. - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cấp nước nuôi trồng thủy sản: + Xác định quy mô vùng nuôi trồng thủy sản (đã có và dự kiến). + Loại thủy sản và quy trình yêu cầu cấp nước. + Đề xuất các giải pháp cấp nước cho phát triển thủy sản. + Ước tính vốn đầu tư giải pháp cấp nước nuôi trồng thủy sản c) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch tiêu úng: + Phân tích đặc trưng mưa gây úng trên vùng nghiên cứu. + Tính toán tiêu chuẩn tiêu thoát có xét tới biến đổi khí hậu. + Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính toán yêu cầu tiêu thoát trên lưu vực + Đề xuất các giải pháp tiêu úng trên vùng nghiên cứu + Giải pháp tiêu úng cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH + Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do mưa úng, ứng phó với biến đổi khí hậu d) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai: + Phân tích đặc trưng mưa lũ trên vùng nghiên cứu. + Phân tích tiêu chuẩn phòng chống lũ có xét tới biến đổi khí hậu. + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán yêu cầu phòng chống lũ trên lưu vực. + Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống công trình thủy lợi phía Trung Quốc đối với phòng chống lũ trên vùng nghiên cứu. + Tích hợp các vấn đề BĐKH vào phân tích các nguyên nhân gây ra lũ quét và sạt lở đất + Đề xuất các giải pháp phòng chống lũ quét và sạt lở đất trên vùng nghiên cứu + Giải pháp phòng chống lũ cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH + Đề xuất các giải pháp công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu. + Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu 2. Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc: a) Đề xuất các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu: - Đề xuất danh mục các công trình, dự án thủy lợi nhằm ứng phó với BĐKH - Trình tự thực hiện quy hoạch, phân giai đoạn thực hiện, gồm: Danh mục các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu, quy mô công trình, vốn đầu tư và hiệu ích tương ứng với từng giai đoạn thực hiện. - Các công trình ưu tiên để ứng phó với biến đổi khí hậu: Luận chứng đề xuất các công trình ưu tiên xây dựng trước, vốn đầu tư. - Lựa chọn, mô tả dự án ưu tiên cho từng tỉnh như: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang. - Dự kiến phân vốn đầu tư và nguồn huy động vốn. b) Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH trong rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng Trung du và Miền núi phía Bắc - Xây dựng bản đồ các khu vực dễ tổn thương với rủi ro thiên tai - Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH vào quy hoạch hệ thống tưới và công trình cấp nước dân sinh, công nghiệp - Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH vào quy hoạch hệ thống tiêu, phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai II. Phương pháp và kỹ thuật thực hiện: - Phương pháp điều tra và thu thập thông tin - Phương pháp xin ý kiến chuyên gia thông qua các hội thảo hoặc điều tra góp ý. - Phương pháp phân tích - Phương pháp mô hình: - Sử dụng mô hình CROPWAT là mô hình tính toán nhu cầu nước cho các loại cây trồng dựa vào các dữ kiện về khí hậu, đất đai và cây trồng khác nhau. - Sử dụng mô hình NAM mô tả đặc tính vật lý của lưu vực, trên cơ sở đó tính toán dòng chảy từ mưa. (NAM là mô đun trong bộ phần mềm MIKE do Viện Thủy lực Đan Mạch DHI phát triển). - Công nghệ tính toán cân bằng nước lưu vực WEAP: là một công cụ tiện ích trong việc lập kế hoạch sử dụng nguồn tài nguyên nước. WEAP hoạt động dựa trên nguyên lý cơ bản của cân bằng nước, WEAP thích hợp cho đô thị, hệ thống nông nghiệp, các lưu vực đơn lẻ hoặc các hệ thống sông phức tạp. WEAP có thể mô phỏng cả nước mặt và nước ngầm, cân bằng nước, chất lượng nước. III. Thời gian, tiến độ thực hiện năm 2013: TT Nội dung thực hiện chính Thời gian Kết quả cần đạt được 1 Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc 1/2013 - 8/2013 Thực hiện được phần tính toán nhu cầu nước cho nông nghiệp và thủy sản, tính toán cấp, thoát nước, phòng chống lũ... 2 Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc 6/2013 - 12/2013 Đề xuất được danh mục các hệ thống công trình thủy lợi ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu IV. Sản phẩm năm 2013: TT Tên sản phẩm Yêu cầu Sản phẩm chính: 1 Báo cáo Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao gồm tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai...) Báo cáo Rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao gồm tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai) có tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu; các số liệu tính toán, CSDL, bản đồ... kèm theo. 2 Danh mục Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc Danh mục các hệ thống công trình ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (tên, mục tiêu, quy mô công trình, dự kiến phân bổ vốn đầu tư ứng với từng giai đoạn thực hiện, phương án huy động nguồn vốn ...) V. Kinh phí: 1.850.000.000 đồng (một tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng)
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "26/06/2013", "sign_number": "936/QĐ-BNN-KHCN", "signer": "Đinh Vũ Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ "Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc", giao cho Viện Quy hoạch Thủy lợi, Tổng cục Thủy lợi thực hiện, chi tiết như sau: I. Nội dung thực hiện: 1. Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai...) a) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán nhu cầu nước và cân bằng nước - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán nhu cầu nước: + Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính toán nhu cầu nước các ngành kinh tế cho lưu vực sông Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng. - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cân bằng nước: + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cân bằng nước tổng quan cho lưu vực sông Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng; Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống công trình thủy lợi phía Trung Quốc đối với nguồn nước trên vùng nghiên cứu; Tính toán nhu cầu nước và cân bằng nước cho các khu vực dễ bị tổn thương do hạn hán, thiếu nước có xét đến BĐKH. b) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong quy hoạch cấp nước: - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch tưới cho nông nghiệp: + Phân vùng tưới (phạm vi diện tích cơ cấu cây trồng yêu cầu tưới) + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán các chỉ tiêu tưới thiết kế: mưa tưới, hệ số tưới thiết kế. + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán đánh giá khả năng tưới thực tế của các công trình. + Xác định giải pháp kỹ thuật cấp nước tưới: Xác định quy mô, nhiệm vụ của các công trình đầu mối tưới ứng phó với biến đổi khí hậu. + Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do hạn hán, ứng phó với biến đổi khí hậu + Giải pháp cấp nước tưới cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH + Ước tính vốn đầu tư các giải pháp tưới - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong xác định giải pháp tạo nguồn cấp nước cho dân sinh và công nghiệp: + Xác định các khu công nghiệp, đô thị và các khu dân cư tập trung ở nông thôn (hiện tại và mở rộng trong dự kiến). + Quy mô các khu công nghiệp, đô thị, dân cư như diện tích, dân số. + Xác định các giải pháp tạo nguồn nước cấp dân sinh công nghiệp thích ứng với BĐKH. + Giải pháp cấp nước sinh hoạt cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH. + Ước tính vốn đầu tư cho các giải pháp tạo nguồn nước. - Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán cấp nước nuôi trồng thủy sản: + Xác định quy mô vùng nuôi trồng thủy sản (đã có và dự kiến). + Loại thủy sản và quy trình yêu cầu cấp nước. + Đề xuất các giải pháp cấp nước cho phát triển thủy sản. + Ước tính vốn đầu tư giải pháp cấp nước nuôi trồng thủy sản c) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch tiêu úng: + Phân tích đặc trưng mưa gây úng trên vùng nghiên cứu. + Tính toán tiêu chuẩn tiêu thoát có xét tới biến đổi khí hậu. + Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính toán yêu cầu tiêu thoát trên lưu vực + Đề xuất các giải pháp tiêu úng trên vùng nghiên cứu + Giải pháp tiêu úng cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH + Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do mưa úng, ứng phó với biến đổi khí hậu d) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán quy hoạch phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai: + Phân tích đặc trưng mưa lũ trên vùng nghiên cứu. + Phân tích tiêu chuẩn phòng chống lũ có xét tới biến đổi khí hậu. + Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu trong tính toán yêu cầu phòng chống lũ trên lưu vực. + Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống công trình thủy lợi phía Trung Quốc đối với phòng chống lũ trên vùng nghiên cứu. + Tích hợp các vấn đề BĐKH vào phân tích các nguyên nhân gây ra lũ quét và sạt lở đất + Đề xuất các giải pháp phòng chống lũ quét và sạt lở đất trên vùng nghiên cứu + Giải pháp phòng chống lũ cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH + Đề xuất các giải pháp công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu. + Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu 2. Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc: a) Đề xuất các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu: - Đề xuất danh mục các công trình, dự án thủy lợi nhằm ứng phó với BĐKH - Trình tự thực hiện quy hoạch, phân giai đoạn thực hiện, gồm: Danh mục các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu, quy mô công trình, vốn đầu tư và hiệu ích tương ứng với từng giai đoạn thực hiện. - Các công trình ưu tiên để ứng phó với biến đổi khí hậu: Luận chứng đề xuất các công trình ưu tiên xây dựng trước, vốn đầu tư. - Lựa chọn, mô tả dự án ưu tiên cho từng tỉnh như: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang. - Dự kiến phân vốn đầu tư và nguồn huy động vốn. b) Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH trong rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng Trung du và Miền núi phía Bắc - Xây dựng bản đồ các khu vực dễ tổn thương với rủi ro thiên tai - Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH vào quy hoạch hệ thống tưới và công trình cấp nước dân sinh, công nghiệp - Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề BĐKH vào quy hoạch hệ thống tiêu, phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai II. Phương pháp và kỹ thuật thực hiện: - Phương pháp điều tra và thu thập thông tin - Phương pháp xin ý kiến chuyên gia thông qua các hội thảo hoặc điều tra góp ý. - Phương pháp phân tích - Phương pháp mô hình: - Sử dụng mô hình CROPWAT là mô hình tính toán nhu cầu nước cho các loại cây trồng dựa vào các dữ kiện về khí hậu, đất đai và cây trồng khác nhau. - Sử dụng mô hình NAM mô tả đặc tính vật lý của lưu vực, trên cơ sở đó tính toán dòng chảy từ mưa. (NAM là mô đun trong bộ phần mềm MIKE do Viện Thủy lực Đan Mạch DHI phát triển). - Công nghệ tính toán cân bằng nước lưu vực WEAP: là một công cụ tiện ích trong việc lập kế hoạch sử dụng nguồn tài nguyên nước. WEAP hoạt động dựa trên nguyên lý cơ bản của cân bằng nước, WEAP thích hợp cho đô thị, hệ thống nông nghiệp, các lưu vực đơn lẻ hoặc các hệ thống sông phức tạp. WEAP có thể mô phỏng cả nước mặt và nước ngầm, cân bằng nước, chất lượng nước. III. Thời gian, tiến độ thực hiện năm 2013: TT Nội dung thực hiện chính Thời gian Kết quả cần đạt được 1 Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc 1/2013 - 8/2013 Thực hiện được phần tính toán nhu cầu nước cho nông nghiệp và thủy sản, tính toán cấp, thoát nước, phòng chống lũ... 2 Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc 6/2013 - 12/2013 Đề xuất được danh mục các hệ thống công trình thủy lợi ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu IV. Sản phẩm năm 2013: TT Tên sản phẩm Yêu cầu Sản phẩm chính: 1 Báo cáo Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao gồm tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai...) Báo cáo Rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao gồm tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai) có tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu; các số liệu tính toán, CSDL, bản đồ... kèm theo. 2 Danh mục Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc Danh mục các hệ thống công trình ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (tên, mục tiêu, quy mô công trình, dự kiến phân bổ vốn đầu tư ứng với từng giai đoạn thực hiện, phương án huy động nguồn vốn ...) V. Kinh phí: 1.850.000.000 đồng (một tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng)
Điều 1 Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
Điều 2 Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu có nội dung như sau: Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện theo quy định hiện hành.
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "26/06/2013", "sign_number": "936/QĐ-BNN-KHCN", "signer": "Đinh Vũ Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2 Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
Điều 3 Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "promulgation_date": "26/06/2013", "sign_number": "936/QĐ-BNN-KHCN", "signer": "Đinh Vũ Thanh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 936/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
Điều 1 Quyết định 222/QĐ-CTN cho thôi quốc tịch Việt Nam 2016 có nội dung như sau: Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Hồ Văn Ngọc, sinh ngày 01/6/1979 tại Đà Nẵng; hiện trú tại: 2709, Kiba 2-14-2, Koto-ku, Tokyo, Nhật Bản.
{ "issuing_agency": "Chủ tịch nước", "promulgation_date": "22/01/2016", "sign_number": "222/QĐ-CTN", "signer": "Trương Tấn Sang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Hồ Văn Ngọc, sinh ngày 01/6/1979 tại Đà Nẵng; hiện trú tại: 2709, Kiba 2-14-2, Koto-ku, Tokyo, Nhật Bản.
Điều 1 Quyết định 222/QĐ-CTN cho thôi quốc tịch Việt Nam 2016
Điều 2 Quyết định 222/QĐ-CTN cho thôi quốc tịch Việt Nam 2016 có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Chủ tịch nước", "promulgation_date": "22/01/2016", "sign_number": "222/QĐ-CTN", "signer": "Trương Tấn Sang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 222/QĐ-CTN cho thôi quốc tịch Việt Nam 2016
Điều 1 Quyết định 1407/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính công chứng ngành Tư pháp Hà Nam có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực công chứng; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng, nuôi con nuôi; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh Hà Nam (có danh mục TTHC kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Nam", "promulgation_date": "04/12/2023", "sign_number": "1407/QĐ-UBND", "signer": "Trương Quốc Huy", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực công chứng; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng, nuôi con nuôi; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh Hà Nam (có danh mục TTHC kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1407/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính công chứng ngành Tư pháp Hà Nam
Điều 2 Quyết định 1407/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính công chứng ngành Tư pháp Hà Nam có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản tại Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật; lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp Hà Nam.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Nam", "promulgation_date": "04/12/2023", "sign_number": "1407/QĐ-UBND", "signer": "Trương Quốc Huy", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản tại Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật; lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp Hà Nam.
Điều 2 Quyết định 1407/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính công chứng ngành Tư pháp Hà Nam
Điều 3 Quyết định 1407/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính công chứng ngành Tư pháp Hà Nam có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Nam", "promulgation_date": "04/12/2023", "sign_number": "1407/QĐ-UBND", "signer": "Trương Quốc Huy", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1407/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính công chứng ngành Tư pháp Hà Nam
Điều 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có nội dung như sau: Điều 1. Bãi bỏ hai văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã ban hành, bao gồm: 1. Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế về trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp trong công tác quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Lý do bãi bỏ: Không phù hợp với Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. 2. Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Lý do bãi bỏ: Không phù hợp với Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "12/12/2018", "sign_number": "24/2018/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Nghĩa", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Bãi bỏ hai văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã ban hành, bao gồm: 1. Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế về trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp trong công tác quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Lý do bãi bỏ: Không phù hợp với Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. 2. Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Lý do bãi bỏ: Không phù hợp với Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
Điều 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Điều 2 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2018
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "12/12/2018", "sign_number": "24/2018/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Nghĩa", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2018
Điều 2 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Điều 1 Quyết định 1728/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp ủy quyền phân giao có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” ban hành kèm theo Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên, với các nội dung chính như sau: 1. Bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau: “8. Các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp thực hiện theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh” và Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/201/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ”. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện”. 2. Khoản 1 và khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước kể cả dự án thành phần, việc thẩm định dự án được phân giao nhiệm vụ như sau: a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp). Trường hợp dự án có tính chất và mức độ phức tạp, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hội đồng thẩm định dự án cấp tỉnh để tổ chức thẩm định hoặc lấy ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan. b) Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp). Trường hợp dự án có tính chất và mức độ phức tạp, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập hội đồng thẩm định dự án cấp huyện để tổ chức thẩm định hoặc lấy ý kiến của các sở, ngành liên quan. c) UBND cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Các cơ quan chuyên môn của cấp huyện có trách nhiệm hỗ trợ UBND cấp xã trong quá trình thẩm định. 2. Thẩm quyền tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở: a) Các dự án đầu tư xây dựng công trình, không phân biệt nguồn vốn, việc xem xét cho ý kiến về thiết kế cơ sở được phân giao nhiệm vụ như sau: - Sở Công Thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy, điện tử, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành khác (trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng); - Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm A xây dựng một công trình xây dựng dân dụng dưới 20 tầng; các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ở địa phương (bao gồm các công trình: Hè, đường đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đỗ xe trong đô thị) và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch UBND Tỉnh yêu cầu; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình thủy lợi, đê điều; cấp, thoát nước khu dân cư ngoài đô thị; vệ sinh môi trường nông thôn; các công trình cấp thoát, nước nuôi trồng thủy sản và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác; - Sở Giao thông vận tải tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình giao thông, trừ đường trong đô thị; - Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ “Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế” và Thông tư số 19/2009/TT-BXD , ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng “Về việc quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế”. b) Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện, việc xem xét cho ý kiến về thiết kế cơ sở được phân giao nhiệm vụ như sau: - Đối với thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu: + Phòng Kinh tế tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy, điện tử, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành khác (trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng); công trình thủy lợi, đê điều; cấp, thoát nước khu dân cư ngoài đô thị; vệ sinh môi trường nông thôn; các công trình cấp thoát, nước nuôi trồng thủy sản và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác; + Phòng Quản lý đô thị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, giao thông, công nghiệp vật liệu xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ở địa phương và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác theo sự phân công của Chủ tịch UBND cấp huyện. - Đối với các huyện còn lại: + Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều; cấp, thoát nước khu dân cư ngoài đô thị; các công trình cấp thoát, nước nuôi trồng thủy sản và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác; + Phòng Kinh tế và Hạ tầng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, giao thông, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy, điện tử, luyện kim, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, các công trình công nghiệp chuyên ngành khác, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ở địa phương và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác theo sự phân công của Chủ tịch UBND cấp huyện”.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "23/10/2012", "sign_number": "1728/2012/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Đình Cự", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” ban hành kèm theo Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên, với các nội dung chính như sau: 1. Bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau: “8. Các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp thực hiện theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh” và Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/201/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ”. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện”. 2. Khoản 1 và khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước kể cả dự án thành phần, việc thẩm định dự án được phân giao nhiệm vụ như sau: a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp). Trường hợp dự án có tính chất và mức độ phức tạp, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hội đồng thẩm định dự án cấp tỉnh để tổ chức thẩm định hoặc lấy ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan. b) Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp). Trường hợp dự án có tính chất và mức độ phức tạp, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập hội đồng thẩm định dự án cấp huyện để tổ chức thẩm định hoặc lấy ý kiến của các sở, ngành liên quan. c) UBND cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Các cơ quan chuyên môn của cấp huyện có trách nhiệm hỗ trợ UBND cấp xã trong quá trình thẩm định. 2. Thẩm quyền tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở: a) Các dự án đầu tư xây dựng công trình, không phân biệt nguồn vốn, việc xem xét cho ý kiến về thiết kế cơ sở được phân giao nhiệm vụ như sau: - Sở Công Thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy, điện tử, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành khác (trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng); - Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm A xây dựng một công trình xây dựng dân dụng dưới 20 tầng; các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ở địa phương (bao gồm các công trình: Hè, đường đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đỗ xe trong đô thị) và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch UBND Tỉnh yêu cầu; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình thủy lợi, đê điều; cấp, thoát nước khu dân cư ngoài đô thị; vệ sinh môi trường nông thôn; các công trình cấp thoát, nước nuôi trồng thủy sản và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác; - Sở Giao thông vận tải tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (trừ dự án thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện) xây dựng công trình giao thông, trừ đường trong đô thị; - Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ “Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế” và Thông tư số 19/2009/TT-BXD , ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng “Về việc quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế”. b) Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền thông báo cho phép chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện, việc xem xét cho ý kiến về thiết kế cơ sở được phân giao nhiệm vụ như sau: - Đối với thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu: + Phòng Kinh tế tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy, điện tử, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành khác (trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng); công trình thủy lợi, đê điều; cấp, thoát nước khu dân cư ngoài đô thị; vệ sinh môi trường nông thôn; các công trình cấp thoát, nước nuôi trồng thủy sản và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác; + Phòng Quản lý đô thị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, giao thông, công nghiệp vật liệu xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ở địa phương và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác theo sự phân công của Chủ tịch UBND cấp huyện. - Đối với các huyện còn lại: + Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều; cấp, thoát nước khu dân cư ngoài đô thị; các công trình cấp thoát, nước nuôi trồng thủy sản và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác; + Phòng Kinh tế và Hạ tầng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, giao thông, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy, điện tử, luyện kim, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, các công trình công nghiệp chuyên ngành khác, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ở địa phương và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác theo sự phân công của Chủ tịch UBND cấp huyện”.
Điều 1 Quyết định 1728/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp ủy quyền phân giao
Điều 2 Quyết định 1728/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp ủy quyền phân giao có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "23/10/2012", "sign_number": "1728/2012/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Đình Cự", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 1728/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp ủy quyền phân giao
Điều 3 Quyết định 1728/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp ủy quyền phân giao có nội dung như sau: Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "23/10/2012", "sign_number": "1728/2012/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Đình Cự", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành
Điều 3 Quyết định 1728/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp ủy quyền phân giao
Điều 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (có các Phụ lục về đơn giá bồi thường, hỗ trợ và nguyên tắc, phương pháp áp dụng kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "04/05/2019", "sign_number": "13/2019/QĐ-UBND", "signer": "Tráng Thị Xuân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (có các Phụ lục về đơn giá bồi thường, hỗ trợ và nguyên tắc, phương pháp áp dụng kèm theo).
Điều 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La
Điều 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La có nội dung như sau: Điều 2. Xử lý những trường hợp phát sinh Trong từng dự án cụ thể, đối với hạng mục cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp, thủy sản không có trong quy định tại quyết định này, UBND tỉnh giao UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm tính toán áp dụng đơn giá bồi thường hỗ trợ của tài sản cùng nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản cùng nhóm hoặc tương đương thì UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị tài sản đó theo thực tế và gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "04/05/2019", "sign_number": "13/2019/QĐ-UBND", "signer": "Tráng Thị Xuân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Xử lý những trường hợp phát sinh Trong từng dự án cụ thể, đối với hạng mục cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp, thủy sản không có trong quy định tại quyết định này, UBND tỉnh giao UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm tính toán áp dụng đơn giá bồi thường hỗ trợ của tài sản cùng nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản cùng nhóm hoặc tương đương thì UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị tài sản đó theo thực tế và gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Điều 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La
Điều 3 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La có nội dung như sau: Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với những dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, đã hoặc đang tổ chức thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này. 2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa chi trả tiền: - Trường hợp do cơ quan nhà nước thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành theo Quyết định này (áp dụng đối với trường hợp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho toàn bộ dự án). - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không chấp hành quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ mà lỗi thuộc về người bị thu hồi đất thì không thực hiện điều chỉnh, phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này. 3. Các dự án chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện tính toán và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "04/05/2019", "sign_number": "13/2019/QĐ-UBND", "signer": "Tráng Thị Xuân", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với những dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, đã hoặc đang tổ chức thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này. 2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa chi trả tiền: - Trường hợp do cơ quan nhà nước thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành theo Quyết định này (áp dụng đối với trường hợp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho toàn bộ dự án). - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không chấp hành quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ mà lỗi thuộc về người bị thu hồi đất thì không thực hiện điều chỉnh, phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này. 3. Các dự án chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện tính toán và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La
Điều 4 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2019. Quyết định này thay thế Phần II; Mục K, Phần IV; Mục 1, Phần V, Phụ lục 01 Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "04/05/2019", "sign_number": "13/2019/QĐ-UBND", "signer": "Tráng Thị Xuân", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2019. Quyết định này thay thế Phần II; Mục K, Phần IV; Mục 1, Phần V, Phụ lục 01 Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 4 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La
Điều 5 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La có nội dung như sau: Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "04/05/2019", "sign_number": "13/2019/QĐ-UBND", "signer": "Tráng Thị Xuân", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 5 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Sơn La
Điều 1 Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cơ chế một cửa liên thông đăng ký kinh doanh, thuế phối hợp giải quyết đăng ký con dấu tỉnh Gia Lai có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai", "promulgation_date": "15/04/2009", "sign_number": "11/2009/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Thế Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 1 Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cơ chế một cửa liên thông đăng ký kinh doanh, thuế phối hợp giải quyết đăng ký con dấu tỉnh Gia Lai
Điều 2 Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cơ chế một cửa liên thông đăng ký kinh doanh, thuế phối hợp giải quyết đăng ký con dấu tỉnh Gia Lai có nội dung như sau: Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 23/4/2007 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai", "promulgation_date": "15/04/2009", "sign_number": "11/2009/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Thế Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 23/4/2007 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký
Điều 2 Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cơ chế một cửa liên thông đăng ký kinh doanh, thuế phối hợp giải quyết đăng ký con dấu tỉnh Gia Lai
Điều 1 Quyết định 1580/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa An Giang có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "27/06/2019", "sign_number": "1580/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
Điều 1 Quyết định 1580/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa An Giang
Điều 2 Quyết định 1580/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa An Giang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "27/06/2019", "sign_number": "1580/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang.
Điều 2 Quyết định 1580/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa An Giang
Điều 3 Quyết định 1580/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa An Giang có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan ngành dọc tại địa phương; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "27/06/2019", "sign_number": "1580/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan ngành dọc tại địa phương; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1580/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa An Giang
Điều 1 Quyết định 3041/QĐ-BGTVT năm 2013 tự chủ tự chịu trách nhiệm tài chính đơn vị sự nghiệp công lập có nội dung như sau: Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trường Cao đẳng hàng hải I (trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam).
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "03/10/2013", "sign_number": "3041/QĐ-BGTVT", "signer": "Nguyễn Hồng Trường", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trường Cao đẳng hàng hải I (trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam).
Điều 1 Quyết định 3041/QĐ-BGTVT năm 2013 tự chủ tự chịu trách nhiệm tài chính đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 2 Quyết định 3041/QĐ-BGTVT năm 2013 tự chủ tự chịu trách nhiệm tài chính đơn vị sự nghiệp công lập có nội dung như sau: Điều 2. Trường Cao đẳng hàng hải I được phân loại là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên, kinh phí đảm bảo chi hoạt động thường xuyên năm 2013 được ngân sách nhà nước cấp là 15.762 triệu đồng.
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "03/10/2013", "sign_number": "3041/QĐ-BGTVT", "signer": "Nguyễn Hồng Trường", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Trường Cao đẳng hàng hải I được phân loại là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên, kinh phí đảm bảo chi hoạt động thường xuyên năm 2013 được ngân sách nhà nước cấp là 15.762 triệu đồng.
Điều 2 Quyết định 3041/QĐ-BGTVT năm 2013 tự chủ tự chịu trách nhiệm tài chính đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 3 Quyết định 3041/QĐ-BGTVT năm 2013 tự chủ tự chịu trách nhiệm tài chính đơn vị sự nghiệp công lập có nội dung như sau: Điều 3. Căn cứ vào phân loại đơn vị sự nghiệp trên và mức kinh phí đảm bảo chi hoạt động thường xuyên, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định hiện hành
{ "issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải", "promulgation_date": "03/10/2013", "sign_number": "3041/QĐ-BGTVT", "signer": "Nguyễn Hồng Trường", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Căn cứ vào phân loại đơn vị sự nghiệp trên và mức kinh phí đảm bảo chi hoạt động thường xuyên, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định hiện hành
Điều 3 Quyết định 3041/QĐ-BGTVT năm 2013 tự chủ tự chịu trách nhiệm tài chính đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 1 Quyết định 1757/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Vĩnh Long 2021 2030 có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "29/08/2022", "sign_number": "1757/QĐ-UBND", "signer": "Lê Quang Trung", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 1 Quyết định 1757/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Vĩnh Long 2021 2030
Điều 2 Quyết định 1757/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Vĩnh Long 2021 2030 có nội dung như sau: Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "29/08/2022", "sign_number": "1757/QĐ-UBND", "signer": "Lê Quang Trung", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 2 Quyết định 1757/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Vĩnh Long 2021 2030
Điều 3 Quyết định 1757/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Vĩnh Long 2021 2030 có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "29/08/2022", "sign_number": "1757/QĐ-UBND", "signer": "Lê Quang Trung", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 1757/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Vĩnh Long 2021 2030
Điều 1 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ Bình Phước có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "20/10/2020", "sign_number": "29/2020/QĐ-UBND", "signer": "Trần Tuệ Hiền", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 1 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ Bình Phước
Điều 2 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ Bình Phước có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/11/2020 và thay thế Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "20/10/2020", "sign_number": "29/2020/QĐ-UBND", "signer": "Trần Tuệ Hiền", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/11/2020 và thay thế Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ Bình Phước
Điều 3 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ Bình Phước có nội dung như sau: Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước", "promulgation_date": "20/10/2020", "sign_number": "29/2020/QĐ-UBND", "signer": "Trần Tuệ Hiền", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ Bình Phước
Điều 1 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh có nội dung như sau: Điều 1. Công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như danh mục tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "20/02/2012", "sign_number": "03/2012/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Thi", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như danh mục tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 1 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh
Điều 2 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh có nội dung như sau: Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đường tỉnh theo quy định hiện hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "20/02/2012", "sign_number": "03/2012/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Thi", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đường tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 2 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh
Điều 3 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang", "promulgation_date": "20/02/2012", "sign_number": "03/2012/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Thi", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh
Điều 1 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng có nội dung như sau: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này danh mục sông, kênh, rạch có chức năng tưới tiêu nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng và sản xuất muối trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ vào tình hình thay đổi của sông, kênh, rạch, danh mục này sẽ được công bố điều chỉnh vào Quý 1 hàng năm để chỉnh lý biến động và thực hiện quản lý đúng qui định của Ủy ban nhân dân thành phố.
{ "issuing_agency": "Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/09/2009", "sign_number": "362/QĐ-SNN-CCTL", "signer": "***", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này danh mục sông, kênh, rạch có chức năng tưới tiêu nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng và sản xuất muối trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ vào tình hình thay đổi của sông, kênh, rạch, danh mục này sẽ được công bố điều chỉnh vào Quý 1 hàng năm để chỉnh lý biến động và thực hiện quản lý đúng qui định của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 1 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng
Điều 2 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng có nội dung như sau: Điều 2. Phòng Kế hoạch – Tài chính, Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão, Công ty Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm: 1. Tổ chức tuần tra, phát hiện và xử lý kịp thời những trường hợp san lấp, lấn chiếm trái phép sông, kênh, rạch trong phạm vi quản lý. 2. Thường xuyên kiểm tra, rà soát các tuyến sông, kênh, rạch có chức năng tưới tiêu nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng và sản xuất muối chưa có trong danh mục kèm theo quyết định này để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. 3. Tổ chức cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ bờ sông, kênh, rạch, hệ thống kênh thủy lợi trong phạm vi quản lý.
{ "issuing_agency": "Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/09/2009", "sign_number": "362/QĐ-SNN-CCTL", "signer": "***", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Phòng Kế hoạch – Tài chính, Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão, Công ty Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm: 1. Tổ chức tuần tra, phát hiện và xử lý kịp thời những trường hợp san lấp, lấn chiếm trái phép sông, kênh, rạch trong phạm vi quản lý. 2. Thường xuyên kiểm tra, rà soát các tuyến sông, kênh, rạch có chức năng tưới tiêu nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng và sản xuất muối chưa có trong danh mục kèm theo quyết định này để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. 3. Tổ chức cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ bờ sông, kênh, rạch, hệ thống kênh thủy lợi trong phạm vi quản lý.
Điều 2 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng
Điều 3 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng có nội dung như sau: Điều 3. Phạm vi bảo vệ các sông, kênh, rạch trong danh mục này được áp dụng theo các quy định hiện hành. Nghiêm cấm mọi cá nhân và tổ chức san lấp, lấn chiếm dưới mọi hình thức.
{ "issuing_agency": "Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/09/2009", "sign_number": "362/QĐ-SNN-CCTL", "signer": "***", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Phạm vi bảo vệ các sông, kênh, rạch trong danh mục này được áp dụng theo các quy định hiện hành. Nghiêm cấm mọi cá nhân và tổ chức san lấp, lấn chiếm dưới mọi hình thức.
Điều 3 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng
Điều 4 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 460/QĐ-SNN-CCTL ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành danh mục sông, kênh, rạch có chức năng tưới tiêu nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng và sản xuất muối trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
{ "issuing_agency": "Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/09/2009", "sign_number": "362/QĐ-SNN-CCTL", "signer": "***", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 460/QĐ-SNN-CCTL ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành danh mục sông, kênh, rạch có chức năng tưới tiêu nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng và sản xuất muối trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng
Điều 5 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng có nội dung như sau: Điều 5. Các ông (bà) Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/09/2009", "sign_number": "362/QĐ-SNN-CCTL", "signer": "***", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Các ông (bà) Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 5 Quyết định 362/QĐ-SNN-CCTL danh mục sông, kênh, rạch có chức năng
Điều 1 Quyết định 240/QĐ-TCHQ 2018 Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung ngành Hải quan có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan.
{ "issuing_agency": "Tổng cục Hải quan", "promulgation_date": "30/01/2018", "sign_number": "240/QĐ-TCHQ", "signer": "Nguyễn Công Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan.
Điều 1 Quyết định 240/QĐ-TCHQ 2018 Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung ngành Hải quan
Điều 2 Quyết định 240/QĐ-TCHQ 2018 Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung ngành Hải quan có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định này
{ "issuing_agency": "Tổng cục Hải quan", "promulgation_date": "30/01/2018", "sign_number": "240/QĐ-TCHQ", "signer": "Nguyễn Công Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định này
Điều 2 Quyết định 240/QĐ-TCHQ 2018 Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung ngành Hải quan
Điều 1 Quyết định 153/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thủy lợi có nội dung như sau: Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy lợi.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "24/07/1978", "sign_number": "153/QĐ-UB", "signer": "Vũ Đình Liệu", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy lợi.
Điều 1 Quyết định 153/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thủy lợi
Điều 2 Quyết định 153/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thủy lợi có nội dung như sau: Điều 2. Các đồng chí ChánhVăn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chánh quyền của Ủy ban Nhân dân thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Sở Thủy lợi và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHỦ TỊCH
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "24/07/1978", "sign_number": "153/QĐ-UB", "signer": "Vũ Đình Liệu", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Các đồng chí ChánhVăn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chánh quyền của Ủy ban Nhân dân thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Sở Thủy lợi và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHỦ TỊCH
Điều 2 Quyết định 153/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thủy lợi
Điều 1 Quyết định 89/2004/QĐ-UB xét công nhận danh hiệu cơ quan đơn vị văn hóa Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 1. : Ban hành kèm theo quyết định này là quy chế xét công nhận danh hiệu cơ quan, đơn vị văn hóa.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "18/05/2004", "sign_number": "89/2004/QĐ-UB", "signer": "Nguyễn Định", "type": "Quyết định" }
Điều 1. : Ban hành kèm theo quyết định này là quy chế xét công nhận danh hiệu cơ quan, đơn vị văn hóa.
Điều 1 Quyết định 89/2004/QĐ-UB xét công nhận danh hiệu cơ quan đơn vị văn hóa Lâm Đồng
Điều 2 Quyết định 89/2004/QĐ-UB xét công nhận danh hiệu cơ quan đơn vị văn hóa Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 2. : Giao Sở Văn hóa Thông tin, Liên đoàn Lao động tỉnh phối hợp các ngành, địa phương hướng dẫn tổ chức thực hiện quy chế.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "18/05/2004", "sign_number": "89/2004/QĐ-UB", "signer": "Nguyễn Định", "type": "Quyết định" }
Điều 2. : Giao Sở Văn hóa Thông tin, Liên đoàn Lao động tỉnh phối hợp các ngành, địa phương hướng dẫn tổ chức thực hiện quy chế.
Điều 2 Quyết định 89/2004/QĐ-UB xét công nhận danh hiệu cơ quan đơn vị văn hóa Lâm Đồng
Điều 3 Quyết định 89/2004/QĐ-UB xét công nhận danh hiệu cơ quan đơn vị văn hóa Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 3. : Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "18/05/2004", "sign_number": "89/2004/QĐ-UB", "signer": "Nguyễn Định", "type": "Quyết định" }
Điều 3. : Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành
Điều 3 Quyết định 89/2004/QĐ-UB xét công nhận danh hiệu cơ quan đơn vị văn hóa Lâm Đồng
Điều 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công tác quản lý phạm vi bảo vệ đê điều Quảng Bình có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "26/10/2016", "sign_number": "33/2016/QĐ-UBND", "signer": "Lê Minh Ngân", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công tác quản lý phạm vi bảo vệ đê điều Quảng Bình
Điều 2 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công tác quản lý phạm vi bảo vệ đê điều Quảng Bình có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 721/QĐ-UB ngày 05/8/1994 của UBND tỉnh về việc quy định phạm vi bảo vệ đê điều và Quyết định số 985/QĐ-UB ngày 13/8/1997 UBND tỉnh về việc ban hành bản Quy định phân cấp quản lý đê điều.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "26/10/2016", "sign_number": "33/2016/QĐ-UBND", "signer": "Lê Minh Ngân", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 721/QĐ-UB ngày 05/8/1994 của UBND tỉnh về việc quy định phạm vi bảo vệ đê điều và Quyết định số 985/QĐ-UB ngày 13/8/1997 UBND tỉnh về việc ban hành bản Quy định phân cấp quản lý đê điều.
Điều 2 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công tác quản lý phạm vi bảo vệ đê điều Quảng Bình
Điều 3 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công tác quản lý phạm vi bảo vệ đê điều Quảng Bình có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có đê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Quảng Bình", "promulgation_date": "26/10/2016", "sign_number": "33/2016/QĐ-UBND", "signer": "Lê Minh Ngân", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có đê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công tác quản lý phạm vi bảo vệ đê điều Quảng Bình
Điều 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất tỉnh Đắk Nông có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (có các phụ lục Bảng giá đất kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông", "promulgation_date": "08/05/2020", "sign_number": "08/2020/QĐ-UBND", "signer": "Trương Thanh Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (có các phụ lục Bảng giá đất kèm theo).
Điều 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất tỉnh Đắk Nông
Điều 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất tỉnh Đắk Nông có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019; Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh một số đoạn đường, tuyến đường, một số vị trí đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Nông", "promulgation_date": "08/05/2020", "sign_number": "08/2020/QĐ-UBND", "signer": "Trương Thanh Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019; Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh một số đoạn đường, tuyến đường, một số vị trí đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất tỉnh Đắk Nông
Điều 1 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng (có danh mục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "10/01/2024", "sign_number": "63/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng (có danh mục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng
Điều 2 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng có nội dung như sau: Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện việc công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp; xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố theo quy định.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "10/01/2024", "sign_number": "63/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện việc công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp; xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố theo quy định.
Điều 2 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng
Điều 3 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng có nội dung như sau: Điều 3. Bãi bỏ nội dung công bố tại số thứ tự 8 mục III, phần A thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "10/01/2024", "sign_number": "63/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Bãi bỏ nội dung công bố tại số thứ tự 8 mục III, phần A thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng
Điều 4 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "10/01/2024", "sign_number": "63/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 4 Quyết định 63/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Hải Phòng
Điều 1 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định. 2. Các báo cáo định kỳ về lĩnh vực nội vụ không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 3. Quyết định này không điều chỉnh chế độ báo cáo thống kê ngành nội vụ, báo cáo mật và báo cáo nội bộ trong từng cơ quan hành chính Nhà nước liên quan đến lĩnh vực công tác nội vụ.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/08/2020", "sign_number": "56/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định. 2. Các báo cáo định kỳ về lĩnh vực nội vụ không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 3. Quyết định này không điều chỉnh chế độ báo cáo thống kê ngành nội vụ, báo cáo mật và báo cáo nội bộ trong từng cơ quan hành chính Nhà nước liên quan đến lĩnh vực công tác nội vụ.
Điều 1 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định
Điều 2 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau: Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. 3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. 4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/08/2020", "sign_number": "56/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. 3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. 4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định
Điều 3 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định có nội dung như sau: Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo 1. Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực Nội vụ. 2. Số liệu trong báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin báo cáo. 3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, hướng tới chuyển dần từ báo cáo giấy sang báo cáo bằng văn bản điện tử; tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo công tác ngành Nội vụ.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Định", "promulgation_date": "12/08/2020", "sign_number": "56/2020/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Phi Long", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo 1. Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực Nội vụ. 2. Số liệu trong báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin báo cáo. 3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, hướng tới chuyển dần từ báo cáo giấy sang báo cáo bằng văn bản điện tử; tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Điều 3 Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ tỉnh Bình Định