text
stringlengths
79
471k
meta
dict
content
stringlengths
8
471k
citation
stringlengths
29
186
Điều 1 Quyết định 688a/QĐ-BCT 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quản lý Bộ Công Thương có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
{ "issuing_agency": "Bộ Công thương", "promulgation_date": "28/02/2020", "sign_number": "688a/QĐ-BCT", "signer": "Trần Quốc Khánh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 1 Quyết định 688a/QĐ-BCT 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quản lý Bộ Công Thương
Điều 2 Quyết định 688a/QĐ-BCT 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quản lý Bộ Công Thương có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
{ "issuing_agency": "Bộ Công thương", "promulgation_date": "28/02/2020", "sign_number": "688a/QĐ-BCT", "signer": "Trần Quốc Khánh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
Điều 2 Quyết định 688a/QĐ-BCT 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quản lý Bộ Công Thương
Điều 3 Quyết định 688a/QĐ-BCT 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quản lý Bộ Công Thương có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Bộ Công thương", "promulgation_date": "28/02/2020", "sign_number": "688a/QĐ-BCT", "signer": "Trần Quốc Khánh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 688a/QĐ-BCT 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quản lý Bộ Công Thương
Điều 1 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng TPHCM có nội dung như sau: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/10/2008", "sign_number": "78/2008/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thành Tài", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 1 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng TPHCM
Điều 2 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng TPHCM có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/10/2008", "sign_number": "78/2008/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thành Tài", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng TPHCM
Điều 3 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng TPHCM có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Kho bạc thành phố, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thành phố Hồ Chí Minh", "promulgation_date": "30/10/2008", "sign_number": "78/2008/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thành Tài", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Kho bạc thành phố, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Bảo vệ chuyên trách của các tổ chức tín dụng TPHCM
Điều 1 Quyết định 2413/QĐ-UBND giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá Phú Yên 2016 có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất đối 01 thửa đất tiếp giáp đường Võ Thị Sáu, phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu; với nội dung như sau: PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT TT Tên lô đất Diện tích (m2) Loại đất Vị trí đất Đường, đoạn đường hoặc khu vực Giá đất phê duyệt (đồng/m2) 1 Thửa đất số 18, khu A, tờ số 3, bản đồ 299TTg, vùng 6, Long Hải Bắc, thị trấn Sông Cầu (nay thửa đất này tiếp giáp với đường Võ Thị Sáu, phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu) 100 Đất ở đô thị (ODT) 1 Đường Võ Thị Sáu, phường Xuân Yên 5.410.000
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "11/10/2016", "sign_number": "2413/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất đối 01 thửa đất tiếp giáp đường Võ Thị Sáu, phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu; với nội dung như sau: PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT TT Tên lô đất Diện tích (m2) Loại đất Vị trí đất Đường, đoạn đường hoặc khu vực Giá đất phê duyệt (đồng/m2) 1 Thửa đất số 18, khu A, tờ số 3, bản đồ 299TTg, vùng 6, Long Hải Bắc, thị trấn Sông Cầu (nay thửa đất này tiếp giáp với đường Võ Thị Sáu, phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu) 100 Đất ở đô thị (ODT) 1 Đường Võ Thị Sáu, phường Xuân Yên 5.410.000
Điều 1 Quyết định 2413/QĐ-UBND giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá Phú Yên 2016
Điều 2 Quyết định 2413/QĐ-UBND giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá Phú Yên 2016 có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên", "promulgation_date": "11/10/2016", "sign_number": "2413/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Chí Hiến", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký
Điều 2 Quyết định 2413/QĐ-UBND giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá Phú Yên 2016
Điều 1 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND vốn huy động từ cộng đồng thực hiện chương trình quốc gia Hải Phòng có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp từ cộng đồng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "19/12/2017", "sign_number": "34/2017/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp từ cộng đồng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 1 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND vốn huy động từ cộng đồng thực hiện chương trình quốc gia Hải Phòng
Điều 2 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND vốn huy động từ cộng đồng thực hiện chương trình quốc gia Hải Phòng có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "19/12/2017", "sign_number": "34/2017/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Điều 2 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND vốn huy động từ cộng đồng thực hiện chương trình quốc gia Hải Phòng
Điều 3 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND vốn huy động từ cộng đồng thực hiện chương trình quốc gia Hải Phòng có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thành phố Hải Phòng", "promulgation_date": "19/12/2017", "sign_number": "34/2017/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Văn Tùng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND vốn huy động từ cộng đồng thực hiện chương trình quốc gia Hải Phòng
Điều 1 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sử dụng thẻ đi lại APEC Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành “Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh”.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "20/07/2023", "sign_number": "14/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hương Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành “Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 1 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sử dụng thẻ đi lại APEC Bắc Ninh
Điều 2 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sử dụng thẻ đi lại APEC Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "20/07/2023", "sign_number": "14/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hương Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Điều 2 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sử dụng thẻ đi lại APEC Bắc Ninh
Điều 3 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sử dụng thẻ đi lại APEC Bắc Ninh có nội dung như sau: Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Cục thuế tỉnh; Cục Hải quan Bắc Ninh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh", "promulgation_date": "20/07/2023", "sign_number": "14/2023/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Hương Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Cục thuế tỉnh; Cục Hải quan Bắc Ninh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sử dụng thẻ đi lại APEC Bắc Ninh
Điều 1 Quyết định 3560/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Nghệ An 2021 2030 có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "01/11/2023", "sign_number": "3560/QĐ-UBND", "signer": "Bùi Thanh An", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 1 Quyết định 3560/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Nghệ An 2021 2030
Điều 2 Quyết định 3560/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Nghệ An 2021 2030 có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "01/11/2023", "sign_number": "3560/QĐ-UBND", "signer": "Bùi Thanh An", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 3560/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Nghệ An 2021 2030
Điều 3 Quyết định 3560/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Nghệ An 2021 2030 có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "01/11/2023", "sign_number": "3560/QĐ-UBND", "signer": "Bùi Thanh An", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 3560/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Nghệ An 2021 2030
Điều 1 Quyết định 157/2004/QĐ-UB điều chỉnh vốn đầu tư phát triển Nguồn vốn vay Kho bạc Sơn La có nội dung như sau: Điều 1. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2004 như sau: Tổng mức vốn điều chỉnh: 3 tỷ đồng (Ba tỷ đồng chẵn). Nguồn vốn: Vốn vay kho bạc Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng năm 2004. (Có biểu chi tiết kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "01/12/2004", "sign_number": "157/2004/QĐ-UB", "signer": "Hoàng Trí Thức", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2004 như sau: Tổng mức vốn điều chỉnh: 3 tỷ đồng (Ba tỷ đồng chẵn). Nguồn vốn: Vốn vay kho bạc Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng năm 2004. (Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 1 Quyết định 157/2004/QĐ-UB điều chỉnh vốn đầu tư phát triển Nguồn vốn vay Kho bạc Sơn La
Điều 2 Quyết định 157/2004/QĐ-UB điều chỉnh vốn đầu tư phát triển Nguồn vốn vay Kho bạc Sơn La có nội dung như sau: Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch điều chỉnh, các chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đôn đốc và hướng dẫn các chủ đầu tư tổ chức thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch vốn đã giao; đồng thời có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo quy chế hoạt động của HĐND và UBND tỉnh khoá XII.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "01/12/2004", "sign_number": "157/2004/QĐ-UB", "signer": "Hoàng Trí Thức", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch điều chỉnh, các chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đôn đốc và hướng dẫn các chủ đầu tư tổ chức thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch vốn đã giao; đồng thời có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo quy chế hoạt động của HĐND và UBND tỉnh khoá XII.
Điều 2 Quyết định 157/2004/QĐ-UB điều chỉnh vốn đầu tư phát triển Nguồn vốn vay Kho bạc Sơn La
Điều 3 Quyết định 157/2004/QĐ-UB điều chỉnh vốn đầu tư phát triển Nguồn vốn vay Kho bạc Sơn La có nội dung như sau: Điều 3. Các ông (bà) Chánh văn phòng HĐND-UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Sơn La", "promulgation_date": "01/12/2004", "sign_number": "157/2004/QĐ-UB", "signer": "Hoàng Trí Thức", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Các ông (bà) Chánh văn phòng HĐND-UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 157/2004/QĐ-UB điều chỉnh vốn đầu tư phát triển Nguồn vốn vay Kho bạc Sơn La
Điều 1 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018 có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh bao gồm: 1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II; ngày kết thúc năm học. 2. Ngày thi học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở. 3. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học. 4. Các ngày nghỉ lễ, tết. 5. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học. 6. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ tết của đồng bào dân tộc khmer).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2017", "sign_number": "1267/QĐ-UBND", "signer": "Kim Ngọc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh bao gồm: 1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II; ngày kết thúc năm học. 2. Ngày thi học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở. 3. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học. 4. Các ngày nghỉ lễ, tết. 5. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học. 6. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ tết của đồng bào dân tộc khmer).
Điều 1 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018
Điều 2 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018 có nội dung như sau: Điều 2. Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2017", "sign_number": "1267/QĐ-UBND", "signer": "Kim Ngọc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018.
Điều 2 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018
Điều 3 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018 có nội dung như sau: Điều 3. Khung kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau: 1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II; ngày kết thúc năm học: 1.1. Ngày tựu trường: - Giáo dục mầm non: Ngày 28/8/2017. - Giáo dục tiểu học: Ngày 21/8/2017. - Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Ngày 07/8/2017. - Giáo dục thường xuyên: Ngày 28/8/2017. 1.2. Ngày khai giảng năm học: Ngày 05/9/2017. 1.3. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I: - Giáo dục mầm non: Từ ngày 04/9/2017 đến ngày 06/01/2018. - Giáo dục tiểu học: Từ ngày 28/8/2017 đến ngày 30/12/2017. - Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Từ ngày 14/8/2017 đến ngày 23/12/2017. - Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 04/9/2017 đến ngày 23/12/2017. 1.4. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II: - Giáo dục mầm non: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 19/5/2018. - Giáo dục tiểu học: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 19/5/2018. - Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 19/5/2018. - Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 12/5/2018. 1.5. Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2018. 2. Ngày thi học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: - Ngày thi học sinh giỏi quốc gia: Thực hiện văn bản hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngày thi học sinh giỏi cấp tỉnh: Thực hiện văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2018. 3. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018 - 2019: Trước ngày 31/7/2018. 4. Các ngày nghỉ lễ, tết: Nghỉ tết Nguyên đán 02 tuần từ ngày 12/02/2018 đến ngày 24/02/2018; nghỉ tết dân tộc khmer, thực hiện theo văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 5. Thời gian nghỉ phép năm đối với giáo viên được thực hiện trong thời gian 02 tháng nghỉ hè (tháng 6 và tháng 7/2018). Trường hợp cần thiết, cấp trên trực tiếp quản lý bố trí nghỉ xen kẽ vào thời gian khác trong năm học nhưng phải đảm bảo đủ thời gian làm việc theo quy định và đảm bảo nội dung chương trình theo kế hoạch thời gian năm học. 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù, bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học. (Đính kèm kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 cụ thể).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2017", "sign_number": "1267/QĐ-UBND", "signer": "Kim Ngọc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Khung kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau: 1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II; ngày kết thúc năm học: 1.1. Ngày tựu trường: - Giáo dục mầm non: Ngày 28/8/2017. - Giáo dục tiểu học: Ngày 21/8/2017. - Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Ngày 07/8/2017. - Giáo dục thường xuyên: Ngày 28/8/2017. 1.2. Ngày khai giảng năm học: Ngày 05/9/2017. 1.3. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I: - Giáo dục mầm non: Từ ngày 04/9/2017 đến ngày 06/01/2018. - Giáo dục tiểu học: Từ ngày 28/8/2017 đến ngày 30/12/2017. - Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Từ ngày 14/8/2017 đến ngày 23/12/2017. - Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 04/9/2017 đến ngày 23/12/2017. 1.4. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II: - Giáo dục mầm non: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 19/5/2018. - Giáo dục tiểu học: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 19/5/2018. - Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 19/5/2018. - Giáo dục thường xuyên: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 12/5/2018. 1.5. Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2018. 2. Ngày thi học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: - Ngày thi học sinh giỏi quốc gia: Thực hiện văn bản hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngày thi học sinh giỏi cấp tỉnh: Thực hiện văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2018. 3. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018 - 2019: Trước ngày 31/7/2018. 4. Các ngày nghỉ lễ, tết: Nghỉ tết Nguyên đán 02 tuần từ ngày 12/02/2018 đến ngày 24/02/2018; nghỉ tết dân tộc khmer, thực hiện theo văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 5. Thời gian nghỉ phép năm đối với giáo viên được thực hiện trong thời gian 02 tháng nghỉ hè (tháng 6 và tháng 7/2018). Trường hợp cần thiết, cấp trên trực tiếp quản lý bố trí nghỉ xen kẽ vào thời gian khác trong năm học nhưng phải đảm bảo đủ thời gian làm việc theo quy định và đảm bảo nội dung chương trình theo kế hoạch thời gian năm học. 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù, bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học. (Đính kèm kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 cụ thể).
Điều 3 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018
Điều 4 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018 có nội dung như sau: Điều 4. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Quyết định này và Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018; thực hiện chế độ thông tin báo cáo đúng quy định.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2017", "sign_number": "1267/QĐ-UBND", "signer": "Kim Ngọc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Quyết định này và Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018; thực hiện chế độ thông tin báo cáo đúng quy định.
Điều 4 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018
Điều 5 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018 có nội dung như sau: Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2017", "sign_number": "1267/QĐ-UBND", "signer": "Kim Ngọc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018
Điều 6 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018 có nội dung như sau: Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh", "promulgation_date": "14/07/2017", "sign_number": "1267/QĐ-UBND", "signer": "Kim Ngọc Thái", "type": "Quyết định" }
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 6 Quyết định 1267/QĐ-UBND 2017 kế hoạch thời gian năm học Trà Vinh 2017 2018
Điều 1 Quyết định 1046/QĐ-UBND 2022 Đề án nâng cao văn hoá công vụ Vĩnh Phúc 2022 2025 có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hoá công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030” (Chi tiết Đề án kèm theo quyết định này).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "02/06/2022", "sign_number": "1046/QĐ-UBND", "signer": "Lê Duy Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hoá công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030” (Chi tiết Đề án kèm theo quyết định này).
Điều 1 Quyết định 1046/QĐ-UBND 2022 Đề án nâng cao văn hoá công vụ Vĩnh Phúc 2022 2025
Điều 2 Quyết định 1046/QĐ-UBND 2022 Đề án nâng cao văn hoá công vụ Vĩnh Phúc 2022 2025 có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "02/06/2022", "sign_number": "1046/QĐ-UBND", "signer": "Lê Duy Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 1046/QĐ-UBND 2022 Đề án nâng cao văn hoá công vụ Vĩnh Phúc 2022 2025
Điều 1 Quyết định 466/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Lắk", "promulgation_date": "13/02/2015", "sign_number": "466/QĐ-UBND", "signer": "Y Dhăm Ênuôl", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 1 Quyết định 466/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk
Điều 2 Quyết định 466/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành (được nêu tại phụ lục đính kèm).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Lắk", "promulgation_date": "13/02/2015", "sign_number": "466/QĐ-UBND", "signer": "Y Dhăm Ênuôl", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành (được nêu tại phụ lục đính kèm).
Điều 2 Quyết định 466/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk
Điều 3 Quyết định 466/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Đắk Lắk", "promulgation_date": "13/02/2015", "sign_number": "466/QĐ-UBND", "signer": "Y Dhăm Ênuôl", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 466/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk
Điều 1 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể sau: 1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp: a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất. b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản. đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá. e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản. 2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản). 3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. 4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư. 5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "06/01/2023", "sign_number": "12/2023/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể sau: 1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp: a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất. b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản. đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá. e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản. 2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản). 3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. 4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư. 5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 1 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng
Điều 2 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 2. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "06/01/2023", "sign_number": "12/2023/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng
Điều 3 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai. 2. Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "06/01/2023", "sign_number": "12/2023/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai. 2. Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng
Điều 4 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể 1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để: a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định). b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định. 2. Đối với các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất ở thì tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức giao đất ở tối thiểu không được thấp hơn khi tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất (không có hệ số điều chỉnh) tại vị trí của phần diện tích đó, nếu thấp hơn thì tính bằng mức tối thiểu.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "06/01/2023", "sign_number": "12/2023/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể 1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để: a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định). b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định. 2. Đối với các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất ở thì tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức giao đất ở tối thiểu không được thấp hơn khi tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất (không có hệ số điều chỉnh) tại vị trí của phần diện tích đó, nếu thấp hơn thì tính bằng mức tối thiểu.
Điều 4 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng
Điều 5 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 5. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "06/01/2023", "sign_number": "12/2023/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 5 Quyết định 12/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng
Điều 1 Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải, với những nội dung như sau: 1. Mục tiêu: chuyển Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Tổng công ty cổ phần để hình thành doanh nghiệp nhà nước có nhiều chủ sở hữu, huy động vốn, tạo thêm động lực và có cơ chế quản lý năng động, hiệu quả. 2. Hình thức cổ phần hoá: giữ nguyên giá trị phần vốn nhà nước hiện có tại Tổng công ty, phát hành cổ phiếu để thu hút vốn, cụ thể là: a) Chuyển các công ty thành viên hạch toán độc lập sau đây: Thương mại và Xây dựng Bạch Đằng, Xuất khẩu lao động và Du lịch Sao Vàng, Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng, Xây dựng và Thương mại miền núi, Thương mại và Xây dựng Hải Phòng, Cơ khí và Thương mại Hải Phòng, Xây dựng và Thương mại Việt Nhật, Thương mại và Xây dựng Đà Nẵng, thuộc Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành công ty cổ phần. b) Chuyển Văn phòng và các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Công ty mẹ - Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng, trong đó nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ. 3. Tên gọi của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng sau khi cổ phần hoá: - Tên tiếng Việt: Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng - Tên tiếng Anh: VietNam Trading Engineering Construction Joint - Stock Corporation - Viết tắt : Vietracimex - Trụ sở chính: 201 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; xuất nhập khẩu vật tư, hàng hóa; dịch vụ hợp tác lao động; đại lý vận tải và môi giới hàng hải. 5. Ưu đãi cho ngưười lao động trong Tổng công ty: ngưười lao động có tên trong danh sách thưường xuyên của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng đưược mua cổ phần ưưu đãi theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nưước thành công ty cổ phần, cụ thể nhưư sau: - Ngưười lao động trong Văn phòng Tổng công ty đưược mua cổ phần ưưu đãi khi bán cổ phần của Tổng công ty. - Ngưười lao động trong các đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty đưược mua cổ phần ưưu đãi khi bán cổ phần của đơn vị thành viên đó. 6. Việc giải quyết lao động dôi dưư thực hiện theo quy định hiện hành. 7. Trình tự, thủ tục, nguyên tắc cổ phần hóa Tổng công ty Thương mại và Xây dựng và các đơn vị thành viên thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nưước thành công ty cổ phần.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "31/12/2004", "sign_number": "217/2004/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải, với những nội dung như sau: 1. Mục tiêu: chuyển Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Tổng công ty cổ phần để hình thành doanh nghiệp nhà nước có nhiều chủ sở hữu, huy động vốn, tạo thêm động lực và có cơ chế quản lý năng động, hiệu quả. 2. Hình thức cổ phần hoá: giữ nguyên giá trị phần vốn nhà nước hiện có tại Tổng công ty, phát hành cổ phiếu để thu hút vốn, cụ thể là: a) Chuyển các công ty thành viên hạch toán độc lập sau đây: Thương mại và Xây dựng Bạch Đằng, Xuất khẩu lao động và Du lịch Sao Vàng, Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng, Xây dựng và Thương mại miền núi, Thương mại và Xây dựng Hải Phòng, Cơ khí và Thương mại Hải Phòng, Xây dựng và Thương mại Việt Nhật, Thương mại và Xây dựng Đà Nẵng, thuộc Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành công ty cổ phần. b) Chuyển Văn phòng và các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Công ty mẹ - Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng, trong đó nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ. 3. Tên gọi của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng sau khi cổ phần hoá: - Tên tiếng Việt: Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng - Tên tiếng Anh: VietNam Trading Engineering Construction Joint - Stock Corporation - Viết tắt : Vietracimex - Trụ sở chính: 201 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; xuất nhập khẩu vật tư, hàng hóa; dịch vụ hợp tác lao động; đại lý vận tải và môi giới hàng hải. 5. Ưu đãi cho ngưười lao động trong Tổng công ty: ngưười lao động có tên trong danh sách thưường xuyên của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng đưược mua cổ phần ưưu đãi theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nưước thành công ty cổ phần, cụ thể nhưư sau: - Ngưười lao động trong Văn phòng Tổng công ty đưược mua cổ phần ưưu đãi khi bán cổ phần của Tổng công ty. - Ngưười lao động trong các đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty đưược mua cổ phần ưưu đãi khi bán cổ phần của đơn vị thành viên đó. 6. Việc giải quyết lao động dôi dưư thực hiện theo quy định hiện hành. 7. Trình tự, thủ tục, nguyên tắc cổ phần hóa Tổng công ty Thương mại và Xây dựng và các đơn vị thành viên thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nưước thành công ty cổ phần.
Điều 1 Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng
Điều 2 Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các ngân hàng thương mại xử lý các khoản nợ khó đòi, nợ ngân hàng của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng theo quy định hiện hành. 2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức xác định giá trị Tổng công ty Thương mại và Xây dựng, gửi kết quả về Bộ Tài chính tổ chức thẩm tra và quyết định công bố. 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc giải thể Công ty Liên doanh An Thông để làm căn cứ xử lý các vấn đề tài chính theo quy định. 4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định chuyển Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng và các công ty thành viên hạch toán độc lập nói tại điểm a khoản 2 Điều 1 thành công ty cổ phần; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh cần xử lý vượt quá thẩm quyền.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "31/12/2004", "sign_number": "217/2004/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các ngân hàng thương mại xử lý các khoản nợ khó đòi, nợ ngân hàng của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng theo quy định hiện hành. 2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức xác định giá trị Tổng công ty Thương mại và Xây dựng, gửi kết quả về Bộ Tài chính tổ chức thẩm tra và quyết định công bố. 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc giải thể Công ty Liên doanh An Thông để làm căn cứ xử lý các vấn đề tài chính theo quy định. 4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định chuyển Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng và các công ty thành viên hạch toán độc lập nói tại điểm a khoản 2 Điều 1 thành công ty cổ phần; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh cần xử lý vượt quá thẩm quyền.
Điều 2 Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng
Điều 3 Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng Quản trị Tổng công ty Thương mại và Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "31/12/2004", "sign_number": "217/2004/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng Quản trị Tổng công ty Thương mại và Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3 Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng
Điều 1 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán có nội dung như sau: Điều 1. Cho phép các tổ chức tín dụng được thành lập Công ty chứng khoán trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập; Chủ tịch Hội đồng Quản trị của tổ chức tín dụng Quyết định thành lập Công ty chứng khoán sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "19/08/1999", "sign_number": "172/1999/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Cho phép các tổ chức tín dụng được thành lập Công ty chứng khoán trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập; Chủ tịch Hội đồng Quản trị của tổ chức tín dụng Quyết định thành lập Công ty chứng khoán sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 1 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán
Điều 2 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán có nội dung như sau: Điều 2. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần và các quy định có liên quan, để tạo điều kiện cho ngân hàng đủ tiêu chuẩn tham gia niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "19/08/1999", "sign_number": "172/1999/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần và các quy định có liên quan, để tạo điều kiện cho ngân hàng đủ tiêu chuẩn tham gia niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Điều 2 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán
Điều 3 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán có nội dung như sau: Điều 3. Giao Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn cơ chế tài chính và hỗ trợ tài chính cho các Công ty chứng khoán thuộc tổ chức tín dụng và các công ty chứng khoán thuộc Tổng công ty, trong thời gian 3 năm đầu hoạt động.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "19/08/1999", "sign_number": "172/1999/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Giao Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn cơ chế tài chính và hỗ trợ tài chính cho các Công ty chứng khoán thuộc tổ chức tín dụng và các công ty chứng khoán thuộc Tổng công ty, trong thời gian 3 năm đầu hoạt động.
Điều 3 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán
Điều 4 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán có nội dung như sau: Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "19/08/1999", "sign_number": "172/1999/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán
Điều 5 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán có nội dung như sau: Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị các tổ chức tín dụng và các Tổng công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "19/08/1999", "sign_number": "172/1999/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Quyết định" }
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị các tổ chức tín dụng và các Tổng công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5 Quyết định 172/1999/QĐ-TTg tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán
Điều 1 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông Tiền Giang có nội dung như sau: Điều 1. Sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, như sau: “e) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu chia (/) 22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.”
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "14/04/2016", "sign_number": "16/2016/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Anh Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, như sau: “e) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu chia (/) 22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.”
Điều 1 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông Tiền Giang
Điều 2 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông Tiền Giang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết số 26/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "14/04/2016", "sign_number": "16/2016/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Anh Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết số 26/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông Tiền Giang
Điều 3 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông Tiền Giang có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "14/04/2016", "sign_number": "16/2016/QĐ-UBND", "signer": "Phạm Anh Tuấn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông Tiền Giang
Điều 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và nhân viên y tế khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau: 1. Đối tượng a) Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã; b) Nhân viên y tế khu phố. 2. Mức hỗ trợ a) Mức chi hỗ trợ hàng tháng cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã là 0,9 so với mức lương tối thiểu chung; b) Mức chi hỗ trợ hàng tháng cho nhân viên y tế khu phố là 0,3 so với mức lương tối thiểu chung. 3. Thời gian thực hiện mức chi hỗ trợ được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. 4. Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 1 quyết định này được sử dụng từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "22/12/2010", "sign_number": "24/2010/QĐ-UBND", "signer": "Phan Văn Hà", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và nhân viên y tế khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau: 1. Đối tượng a) Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã; b) Nhân viên y tế khu phố. 2. Mức hỗ trợ a) Mức chi hỗ trợ hàng tháng cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã là 0,9 so với mức lương tối thiểu chung; b) Mức chi hỗ trợ hàng tháng cho nhân viên y tế khu phố là 0,3 so với mức lương tối thiểu chung. 3. Thời gian thực hiện mức chi hỗ trợ được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. 4. Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 1 quyết định này được sử dụng từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế.
Điều 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường
Điều 2 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm Y tế xã (phường, thị trấn) và nhân viên Tổ Y tế ấp (khóm, khu phố).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "22/12/2010", "sign_number": "24/2010/QĐ-UBND", "signer": "Phan Văn Hà", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm Y tế xã (phường, thị trấn) và nhân viên Tổ Y tế ấp (khóm, khu phố).
Điều 2 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường
Điều 3 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường có nội dung như sau: Điều 3. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "22/12/2010", "sign_number": "24/2010/QĐ-UBND", "signer": "Phan Văn Hà", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường
Điều 4 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường có nội dung như sau: Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Tiền Giang", "promulgation_date": "22/12/2010", "sign_number": "24/2010/QĐ-UBND", "signer": "Phan Văn Hà", "type": "Quyết định" }
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành
Điều 4 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ trạm y tế xã phường
Điều 1 Quyết định 1991/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở cho hộ gia đình cá nhân Hà Giang có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đinh này Quy định hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh khi được Nhà nước giao đất ở và xác định đất ở đối với những trường hợp đã sử dụng đất trước thời điểm luật đất đai năm 2003 cố hiệu lực thi hành nhưng chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang", "promulgation_date": "01/08/2006", "sign_number": "1991/2006/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Trường Tô", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đinh này Quy định hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh khi được Nhà nước giao đất ở và xác định đất ở đối với những trường hợp đã sử dụng đất trước thời điểm luật đất đai năm 2003 cố hiệu lực thi hành nhưng chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.
Điều 1 Quyết định 1991/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở cho hộ gia đình cá nhân Hà Giang
Điều 2 Quyết định 1991/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở cho hộ gia đình cá nhân Hà Giang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 2179/QĐ-UB ngày 30 tháng 7 năm 2001 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang", "promulgation_date": "01/08/2006", "sign_number": "1991/2006/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Trường Tô", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 2179/QĐ-UB ngày 30 tháng 7 năm 2001 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
Điều 2 Quyết định 1991/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở cho hộ gia đình cá nhân Hà Giang
Điều 3 Quyết định 1991/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở cho hộ gia đình cá nhân Hà Giang có nội dung như sau: Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và các chủ sử dụng đất nêu tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Giang", "promulgation_date": "01/08/2006", "sign_number": "1991/2006/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Trường Tô", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và các chủ sử dụng đất nêu tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Điều 3 Quyết định 1991/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở cho hộ gia đình cá nhân Hà Giang
Điều 1 Quyết định 2058/QĐ-UBND công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi có nội dung như sau: Điều 1. Công nhận 10 đơn vị huyện, thành phố thuộc tỉnh Hưng Yên đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi năm 2013 (Có danh sách kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên", "promulgation_date": "28/10/2013", "sign_number": "2058/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Khắc Hào", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công nhận 10 đơn vị huyện, thành phố thuộc tỉnh Hưng Yên đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi năm 2013 (Có danh sách kèm theo).
Điều 1 Quyết định 2058/QĐ-UBND công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi
Điều 2 Quyết định 2058/QĐ-UBND công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi có nội dung như sau: Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và có nhiệm vụ duy trì, phát huy kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên", "promulgation_date": "28/10/2013", "sign_number": "2058/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Khắc Hào", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và có nhiệm vụ duy trì, phát huy kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2 Quyết định 2058/QĐ-UBND công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi
Điều 3 Quyết định 2058/QĐ-UBND công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Nội vụ, Lao động -Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Trưởng Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hưng Yên", "promulgation_date": "28/10/2013", "sign_number": "2058/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Khắc Hào", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Nội vụ, Lao động -Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Trưởng Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành
Điều 3 Quyết định 2058/QĐ-UBND công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi
Điều 1 Quyết định 1112/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính tài nguyên môi trường Sở Tài nguyên Gia Lai có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 39 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017; Quyết định 2813/QĐ-BTNMT ngày 12/9/2018 và Quyết định 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục I kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai", "promulgation_date": "07/11/2018", "sign_number": "1112/QĐ-UBND", "signer": "Võ Ngọc Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 39 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017; Quyết định 2813/QĐ-BTNMT ngày 12/9/2018 và Quyết định 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục I kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1112/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính tài nguyên môi trường Sở Tài nguyên Gia Lai
Điều 2 Quyết định 1112/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính tài nguyên môi trường Sở Tài nguyên Gia Lai có nội dung như sau: Điều 2. Bãi bỏ 38 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 (Phụ lục II kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai", "promulgation_date": "07/11/2018", "sign_number": "1112/QĐ-UBND", "signer": "Võ Ngọc Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Bãi bỏ 38 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2 Quyết định 1112/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính tài nguyên môi trường Sở Tài nguyên Gia Lai
Điều 3 Quyết định 1112/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính tài nguyên môi trường Sở Tài nguyên Gia Lai có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Gia Lai", "promulgation_date": "07/11/2018", "sign_number": "1112/QĐ-UBND", "signer": "Võ Ngọc Thành", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1112/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính tài nguyên môi trường Sở Tài nguyên Gia Lai
Điều 1 Quyết định 1644/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính giám định y khoa cấp tỉnh Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau: - Ban hành mới 03 thủ tục hành chính. - Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính (số thứ tự từ 152 đến 157 Mục A) tại danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "23/08/2023", "sign_number": "1644/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau: - Ban hành mới 03 thủ tục hành chính. - Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính (số thứ tự từ 152 đến 157 Mục A) tại danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1 Quyết định 1644/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính giám định y khoa cấp tỉnh Lâm Đồng
Điều 2 Quyết định 1644/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính giám định y khoa cấp tỉnh Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "23/08/2023", "sign_number": "1644/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 1644/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính giám định y khoa cấp tỉnh Lâm Đồng
Điều 3 Quyết định 1644/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính giám định y khoa cấp tỉnh Lâm Đồng có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng", "promulgation_date": "23/08/2023", "sign_number": "1644/QĐ-UBND", "signer": "Trần Văn Hiệp", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1644/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính giám định y khoa cấp tỉnh Lâm Đồng
Điều 1 Quyết định 2732/QĐ-UBND 2017 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban tỉnh An Giang có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau: I. QUAN ĐIỂM 1. Quy hoạch đơn vị sự nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 2. Thống nhất, đồng bộ và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công. 4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có. 5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động và chi đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự. 6. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ. II. MỤC TIÊU 1. Tăng cường khai thác các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. 2. Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững. 3. Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân. III. NỘI DUNG QUY HOẠCH 1. Giai đoạn 2017 - 2020 a) Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Có 03 (ba) đơn vị là: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm Công báo - Tin học và Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang. b) Cơ Chế tự chủ: - Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. - Trung tâm Công báo - Tin học thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ (thực hiện theo nhiệm vụ được giao do đơn vị không có nguồn thu). - Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ (thực hiện theo nhiệm vụ được giao do đơn vị không có nguồn thu). 2. Giai đoạn 2021 - 2030 a) Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Có 03 (ba) đơn vị là: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm Công báo - Tin học và Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang. b) Cơ Chế tự chủ: - Năm 2021 - 2025: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. Đồng thời tiến hành rà soát, quy hoạch và xây dựng đề án chi tiết cho việc chuyển đơn vị hoạt động theo hình thức tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc sang mô hình doanh nghiệp hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần mà đơn vị chuyển đổi. - Năm 2025 - 2030: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành Công ty cổ phần theo quy định. - Trung tâm Công báo - Tin học thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. - Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 1. Tuyên truyền sâu, rộng đến toàn thể công chức, viên chức trong toàn đơn vị nắm rõ và quán triệt tinh thần Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP và những văn bản có liên quan. 2. Luôn luôn bám sát nhiệm vụ chính trị qua mỗi giai đoạn, xác định được mục tiêu và hướng đi đúng, nhanh chóng tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng để ứng dụng vào các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị. Chú trọng hiệu quả và chất lượng các lĩnh vực tư vấn đang là thế mạnh của đơn vị để xây dựng kế hoạch hành động, duy trì lợi thế, đẩy mạnh tốc độ phát triển, tăng nguồn thu cho đơn vị. 3. Coi trọng yếu tố con người, quan tâm đúng mức đến việc quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ kế thừa, nhất là những cán bộ trẻ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt, có tâm huyết, có đạo đức tốt và có ý nguyện cống hiến lâu dài cho đơn vị. 4. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý, khuyến khích phát triển nội lực và tập hợp được sự cộng tác, phối hợp của các nhà khoa học, các đơn vị đối tác. 5. Về tổ chức: Kiện toàn sắp xếp lại tổ chức các đơn vị, bộ phận trực thuộc, không làm xáo trộn sự ổn định hiện có. Nâng cao vai trò trách nhiệm cá nhân, các chế độ lương, thưởng khuyến khích hoạt động sáng tạo và cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động. Xây dựng và hoàn thiện Quy chế dân chủ cơ sở và các quy định quản lý cơ quan đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "14/09/2017", "sign_number": "2732/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Nưng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau: I. QUAN ĐIỂM 1. Quy hoạch đơn vị sự nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 2. Thống nhất, đồng bộ và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công. 4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có. 5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động và chi đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự. 6. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ. II. MỤC TIÊU 1. Tăng cường khai thác các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. 2. Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững. 3. Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân. III. NỘI DUNG QUY HOẠCH 1. Giai đoạn 2017 - 2020 a) Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Có 03 (ba) đơn vị là: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm Công báo - Tin học và Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang. b) Cơ Chế tự chủ: - Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. - Trung tâm Công báo - Tin học thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ (thực hiện theo nhiệm vụ được giao do đơn vị không có nguồn thu). - Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ (thực hiện theo nhiệm vụ được giao do đơn vị không có nguồn thu). 2. Giai đoạn 2021 - 2030 a) Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Có 03 (ba) đơn vị là: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trung tâm Công báo - Tin học và Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang. b) Cơ Chế tự chủ: - Năm 2021 - 2025: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. Đồng thời tiến hành rà soát, quy hoạch và xây dựng đề án chi tiết cho việc chuyển đơn vị hoạt động theo hình thức tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc sang mô hình doanh nghiệp hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần mà đơn vị chuyển đổi. - Năm 2025 - 2030: Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành Công ty cổ phần theo quy định. - Trung tâm Công báo - Tin học thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. - Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 1. Tuyên truyền sâu, rộng đến toàn thể công chức, viên chức trong toàn đơn vị nắm rõ và quán triệt tinh thần Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP và những văn bản có liên quan. 2. Luôn luôn bám sát nhiệm vụ chính trị qua mỗi giai đoạn, xác định được mục tiêu và hướng đi đúng, nhanh chóng tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng để ứng dụng vào các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị. Chú trọng hiệu quả và chất lượng các lĩnh vực tư vấn đang là thế mạnh của đơn vị để xây dựng kế hoạch hành động, duy trì lợi thế, đẩy mạnh tốc độ phát triển, tăng nguồn thu cho đơn vị. 3. Coi trọng yếu tố con người, quan tâm đúng mức đến việc quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ kế thừa, nhất là những cán bộ trẻ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt, có tâm huyết, có đạo đức tốt và có ý nguyện cống hiến lâu dài cho đơn vị. 4. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý, khuyến khích phát triển nội lực và tập hợp được sự cộng tác, phối hợp của các nhà khoa học, các đơn vị đối tác. 5. Về tổ chức: Kiện toàn sắp xếp lại tổ chức các đơn vị, bộ phận trực thuộc, không làm xáo trộn sự ổn định hiện có. Nâng cao vai trò trách nhiệm cá nhân, các chế độ lương, thưởng khuyến khích hoạt động sáng tạo và cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động. Xây dựng và hoàn thiện Quy chế dân chủ cơ sở và các quy định quản lý cơ quan đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Điều 1 Quyết định 2732/QĐ-UBND 2017 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban tỉnh An Giang
Điều 2 Quyết định 2732/QĐ-UBND 2017 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban tỉnh An Giang có nội dung như sau: Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang: Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch. Định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp điều kiện thực tế. 2. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang thực hiện các nội dung liên quan trong quy hoạch.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "14/09/2017", "sign_number": "2732/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Nưng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang: Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch. Định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp điều kiện thực tế. 2. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang thực hiện các nội dung liên quan trong quy hoạch.
Điều 2 Quyết định 2732/QĐ-UBND 2017 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban tỉnh An Giang
Điều 3 Quyết định 2732/QĐ-UBND 2017 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban tỉnh An Giang có nội dung như sau: Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "14/09/2017", "sign_number": "2732/QĐ-UBND", "signer": "Lê Văn Nưng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 2732/QĐ-UBND 2017 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban tỉnh An Giang
Điều 1 Quyết định 01/QĐ-BCĐ quy chế hoạt động Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 - 2010 có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 – 2010.
{ "issuing_agency": "Ban Chỉ Đạo Nhà nước", "promulgation_date": "29/10/2009", "sign_number": "01/QĐ-BCĐ", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 – 2010.
Điều 1 Quyết định 01/QĐ-BCĐ quy chế hoạt động Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 - 2010
Điều 2 Quyết định 01/QĐ-BCĐ quy chế hoạt động Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 - 2010 có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Ban Chỉ Đạo Nhà nước", "promulgation_date": "29/10/2009", "sign_number": "01/QĐ-BCĐ", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 01/QĐ-BCĐ quy chế hoạt động Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 - 2010
Điều 3 Quyết định 01/QĐ-BCĐ quy chế hoạt động Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 - 2010 có nội dung như sau: Điều 3. Các Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Ban Chỉ Đạo Nhà nước", "promulgation_date": "29/10/2009", "sign_number": "01/QĐ-BCĐ", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Các Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 01/QĐ-BCĐ quy chế hoạt động Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 - 2010
Điều 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "20/03/2013", "sign_number": "05/2013/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thanh Cung", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương.
Điều 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích
Điều 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/04/2013 và thay thế Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 của UBND tỉnh Bình Dương
{ "issuing_agency": "Tỉnh Bình Dương", "promulgation_date": "20/03/2013", "sign_number": "05/2013/QĐ-UBND", "signer": "Lê Thanh Cung", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/04/2013 và thay thế Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 của UBND tỉnh Bình Dương
Điều 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích
Điều 1 Quyết định 1894/QĐ-UBND 2015 thủ tục đăng ký hồ sơ vay vốn đóng mới tàu cá Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ”.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "15/07/2015", "sign_number": "1894/QĐ-UBND", "signer": "Đào Công Thiên", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ”.
Điều 1 Quyết định 1894/QĐ-UBND 2015 thủ tục đăng ký hồ sơ vay vốn đóng mới tàu cá Khánh Hòa
Điều 2 Quyết định 1894/QĐ-UBND 2015 thủ tục đăng ký hồ sơ vay vốn đóng mới tàu cá Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "15/07/2015", "sign_number": "1894/QĐ-UBND", "signer": "Đào Công Thiên", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ.
Điều 2 Quyết định 1894/QĐ-UBND 2015 thủ tục đăng ký hồ sơ vay vốn đóng mới tàu cá Khánh Hòa
Điều 3 Quyết định 1894/QĐ-UBND 2015 thủ tục đăng ký hồ sơ vay vốn đóng mới tàu cá Khánh Hòa có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa; Giám đốc các Ngân hàng Thương mại - Chi nhánh Khánh Hòa; Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa", "promulgation_date": "15/07/2015", "sign_number": "1894/QĐ-UBND", "signer": "Đào Công Thiên", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa; Giám đốc các Ngân hàng Thương mại - Chi nhánh Khánh Hòa; Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1894/QĐ-UBND 2015 thủ tục đăng ký hồ sơ vay vốn đóng mới tàu cá Khánh Hòa
Điều 1 Quyết định 1495/QĐ-CT 2021 thủ tục hành chính ngành Tư pháp Ủy ban cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc có nội dung như sau: Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này 30 quy trình nội bộ thủ tục hành chính của UBND cấp huyện; 31 quy trình nội bộ thủ tục hành chính của UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tư pháp (Có phụ lục I, II kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "08/06/2021", "sign_number": "1495/QĐ-CT", "signer": "Vũ Chí Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này 30 quy trình nội bộ thủ tục hành chính của UBND cấp huyện; 31 quy trình nội bộ thủ tục hành chính của UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tư pháp (Có phụ lục I, II kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1495/QĐ-CT 2021 thủ tục hành chính ngành Tư pháp Ủy ban cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
Điều 2 Quyết định 1495/QĐ-CT 2021 thủ tục hành chính ngành Tư pháp Ủy ban cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Căn cứ Quyết định này, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng quy trình điện tử giải quyết 61 thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin điện tử một cửa của tỉnh (Phần mềm hành chính công) để áp dụng thống nhất; Sở Tư pháp tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "08/06/2021", "sign_number": "1495/QĐ-CT", "signer": "Vũ Chí Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Căn cứ Quyết định này, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng quy trình điện tử giải quyết 61 thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin điện tử một cửa của tỉnh (Phần mềm hành chính công) để áp dụng thống nhất; Sở Tư pháp tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Điều 2 Quyết định 1495/QĐ-CT 2021 thủ tục hành chính ngành Tư pháp Ủy ban cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
Điều 3 Quyết định 1495/QĐ-CT 2021 thủ tục hành chính ngành Tư pháp Ủy ban cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Phúc", "promulgation_date": "08/06/2021", "sign_number": "1495/QĐ-CT", "signer": "Vũ Chí Giang", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1495/QĐ-CT 2021 thủ tục hành chính ngành Tư pháp Ủy ban cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
Điều 1 Quyết định 3087/QĐ-UBND 2019 Đề án sản xuất vụ Xuân vụ Hè tỉnh Thái Bình có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án sản xuất vụ Xuân, vụ Hè năm 2020.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "04/11/2019", "sign_number": "3087/QĐ-UBND", "signer": "Đặng Trọng Thăng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án sản xuất vụ Xuân, vụ Hè năm 2020.
Điều 1 Quyết định 3087/QĐ-UBND 2019 Đề án sản xuất vụ Xuân vụ Hè tỉnh Thái Bình
Điều 2 Quyết định 3087/QĐ-UBND 2019 Đề án sản xuất vụ Xuân vụ Hè tỉnh Thái Bình có nội dung như sau: Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Đề án. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo và triển khai Đề án đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "04/11/2019", "sign_number": "3087/QĐ-UBND", "signer": "Đặng Trọng Thăng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Đề án. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo và triển khai Đề án đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
Điều 2 Quyết định 3087/QĐ-UBND 2019 Đề án sản xuất vụ Xuân vụ Hè tỉnh Thái Bình
Điều 3 Quyết định 3087/QĐ-UBND 2019 Đề án sản xuất vụ Xuân vụ Hè tỉnh Thái Bình có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Thái Bình", "promulgation_date": "04/11/2019", "sign_number": "3087/QĐ-UBND", "signer": "Đặng Trọng Thăng", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 3087/QĐ-UBND 2019 Đề án sản xuất vụ Xuân vụ Hè tỉnh Thái Bình
Điều 1 Quyết định 916/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn quốc gia Thang máy - Cabin, đối trọng ray dẫn hướng, Thang máy thủy lực có nội dung như sau: Điều 1. Công bố 3 tiêu chuẩn quốc gia sau đây: 1) TCVN 5867 : 2009 Thang máy - Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng - Yêu cầu an toàn 2) TCVN 6396-2 : 2009 EN 81-2 : 1998 Thang máy thủy lực - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt 3) TCVN 8040 : 2009 ISO 7465 : 2007 Thang máy và thang dịch vụ - Ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng kiểu chữ T.
{ "issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ", "promulgation_date": "01/06/2009", "sign_number": "916/QĐ-BKHCN", "signer": "Trần Quốc Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố 3 tiêu chuẩn quốc gia sau đây: 1) TCVN 5867 : 2009 Thang máy - Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng - Yêu cầu an toàn 2) TCVN 6396-2 : 2009 EN 81-2 : 1998 Thang máy thủy lực - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt 3) TCVN 8040 : 2009 ISO 7465 : 2007 Thang máy và thang dịch vụ - Ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng kiểu chữ T.
Điều 1 Quyết định 916/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn quốc gia Thang máy - Cabin, đối trọng ray dẫn hướng, Thang máy thủy lực
Điều 2 Quyết định 916/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn quốc gia Thang máy - Cabin, đối trọng ray dẫn hướng, Thang máy thủy lực có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ", "promulgation_date": "01/06/2009", "sign_number": "916/QĐ-BKHCN", "signer": "Trần Quốc Thắng", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 2 Quyết định 916/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn quốc gia Thang máy - Cabin, đối trọng ray dẫn hướng, Thang máy thủy lực
Điều 1 Quyết định 2551/QĐ-UBND 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Lạng Sơn 2020 có nội dung như sau: Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Lạng Sơn, chi tiết như các biểu kèm theo Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "30/12/2021", "sign_number": "2551/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Thu Hà", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Lạng Sơn, chi tiết như các biểu kèm theo Quyết định này.
Điều 1 Quyết định 2551/QĐ-UBND 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Lạng Sơn 2020
Điều 2 Quyết định 2551/QĐ-UBND 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Lạng Sơn 2020 có nội dung như sau: Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, tổ chức liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn", "promulgation_date": "30/12/2021", "sign_number": "2551/QĐ-UBND", "signer": "Đoàn Thu Hà", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, tổ chức liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện Quyết định này
Điều 2 Quyết định 2551/QĐ-UBND 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Lạng Sơn 2020
Điều 1 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quản lý vệ sinh môi trường an ninh trật tự KDL có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành bản Quy định tổ chức quản lý về vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn kèm theo Quyết định này gồm 4 Chương, 18 Điều.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "04/01/2007", "sign_number": "02/2007/QĐ-UBND", "signer": "Hoàng Thị Út Lan", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành bản Quy định tổ chức quản lý về vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn kèm theo Quyết định này gồm 4 Chương, 18 Điều.
Điều 1 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quản lý vệ sinh môi trường an ninh trật tự KDL
Điều 2 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quản lý vệ sinh môi trường an ninh trật tự KDL có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Ninh Thuận", "promulgation_date": "04/01/2007", "sign_number": "02/2007/QĐ-UBND", "signer": "Hoàng Thị Út Lan", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quản lý vệ sinh môi trường an ninh trật tự KDL
Điều 1 Quyết định 1132/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục thuộc phạm vi chức năng quản lý Tư pháp Hà Nam có nội dung như sau: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 49 thủ tục hành chính (gồm: 02 thủ tục hành chính ban hành mới; 47 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung) và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch; Nuôi con nuôi; Trọng tài thương mại; Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Luật sư; Công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh Hà Nam.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Nam", "promulgation_date": "24/07/2017", "sign_number": "1132/QĐ-UBND", "signer": "Bùi Quang Cẩm", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 49 thủ tục hành chính (gồm: 02 thủ tục hành chính ban hành mới; 47 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung) và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch; Nuôi con nuôi; Trọng tài thương mại; Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Luật sư; Công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh Hà Nam.
Điều 1 Quyết định 1132/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục thuộc phạm vi chức năng quản lý Tư pháp Hà Nam
Điều 2 Quyết định 1132/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục thuộc phạm vi chức năng quản lý Tư pháp Hà Nam có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Hà Nam", "promulgation_date": "24/07/2017", "sign_number": "1132/QĐ-UBND", "signer": "Bùi Quang Cẩm", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 2 Quyết định 1132/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục thuộc phạm vi chức năng quản lý Tư pháp Hà Nam
Điều 1 Quyết định 1323/QĐ-UBND 2015 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 2016 giáo dục mầm non An Giang có nội dung như sau: Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh như sau: 1. Khung thời gian: a) Các mốc thời gian cụ thể: Nội dung Mầm non Tiểu học THCS và THPT THCS và THPT (hệ GDTX) Tựu trường, đồng thời thực học cấp TH, THCS, THPT Thứ hai 24/8/2015 Thứ hai 24/8/2015 Thứ hai 24/8/2015 Đơn vị quyết định Khai giảng, bắt đầu thực học MN Thứ hai 31/8/2015 Thứ hai 31/8/2015 Thứ hai 31/8/2015 Đơn vị quyết định Nghỉ giữa học kỳ I 26 -30/10/2015 26 -31/10/2015 Đơn vị quyết định Kết thúc học kỳ I Thứ sáu 08/01/2016 Thứ sáu 08/01/2016 Thứ bảy 09/01/2016 Đơn vị quyết định Kết thúc học kỳ II Thứ sáu 20/5/2016 Thứ sáu 20/5/2016 Thứ bảy 28/5/2016 Đơn vị quyết định Tổng kết năm học Tuần lễ cuối tháng 5/2016 Tuần lễ cuối tháng 5/2016 Tuần lễ cuối tháng 5/2016 Tuần lễ cuối tháng 5/2016 b) Các lưu ý trong quá triển khai thực hiện: Các trường tiểu học có đông học sinh người dân tộc Khmer trên địa bàn hai huyện Tri Tôn và Tịnh Biên được bố trí thời gian nghỉ giữa học kỳ I trùng với các ngày lễ Dolta. Đối với giáo dục mầm non, tùy theo thực tế của địa phương, Trưởng phòng phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố) quyết định việc nghỉ giữa học kỳ I. Thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT và thi THPT quốc gia năm học 2015-2016 (nếu có): Theo lịch thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Các ngày nghỉ lễ trong năm học: a) Lễ Quốc khánh: Nghỉ 01 ngày (thứ Tư, ngày 02 tháng 9 năm 2015). b) Tết Dương lịch 2015: Nghỉ 01 ngày (thứ Sáu, ngày 01 tháng 01 năm 2016). c) Tết Nguyên đán (Bính Thân): Nghỉ từ thứ Hai, ngày 01 tháng 02 năm 2016 đến hết ngày Chủ nhật, ngày 14 tháng 02 năm 2016 (nhằm ngày 23 tháng chạp năm Ất Mùi đến hết ngày mùng 7 tháng giêng năm Bính Thân). d) Giỗ Tổ Hùng Vương, Lễ Chiến thắng miền Nam và Ngày Quốc tế Lao động: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có hướng dẫn cụ thể sau. 3. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. b) Hướng dẫn nhiệm vụ cụ thể cho từng cấp học trong năm học 2015-2016 phù hợp với thực tế địa phương. c) Tổ chức tuyên truyền, thông báo Quyết định này đến cha mẹ học sinh biết để chuẩn bị cho con em trong năm học mới.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "09/07/2015", "sign_number": "1323/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh như sau: 1. Khung thời gian: a) Các mốc thời gian cụ thể: Nội dung Mầm non Tiểu học THCS và THPT THCS và THPT (hệ GDTX) Tựu trường, đồng thời thực học cấp TH, THCS, THPT Thứ hai 24/8/2015 Thứ hai 24/8/2015 Thứ hai 24/8/2015 Đơn vị quyết định Khai giảng, bắt đầu thực học MN Thứ hai 31/8/2015 Thứ hai 31/8/2015 Thứ hai 31/8/2015 Đơn vị quyết định Nghỉ giữa học kỳ I 26 -30/10/2015 26 -31/10/2015 Đơn vị quyết định Kết thúc học kỳ I Thứ sáu 08/01/2016 Thứ sáu 08/01/2016 Thứ bảy 09/01/2016 Đơn vị quyết định Kết thúc học kỳ II Thứ sáu 20/5/2016 Thứ sáu 20/5/2016 Thứ bảy 28/5/2016 Đơn vị quyết định Tổng kết năm học Tuần lễ cuối tháng 5/2016 Tuần lễ cuối tháng 5/2016 Tuần lễ cuối tháng 5/2016 Tuần lễ cuối tháng 5/2016 b) Các lưu ý trong quá triển khai thực hiện: Các trường tiểu học có đông học sinh người dân tộc Khmer trên địa bàn hai huyện Tri Tôn và Tịnh Biên được bố trí thời gian nghỉ giữa học kỳ I trùng với các ngày lễ Dolta. Đối với giáo dục mầm non, tùy theo thực tế của địa phương, Trưởng phòng phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố) quyết định việc nghỉ giữa học kỳ I. Thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT và thi THPT quốc gia năm học 2015-2016 (nếu có): Theo lịch thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Các ngày nghỉ lễ trong năm học: a) Lễ Quốc khánh: Nghỉ 01 ngày (thứ Tư, ngày 02 tháng 9 năm 2015). b) Tết Dương lịch 2015: Nghỉ 01 ngày (thứ Sáu, ngày 01 tháng 01 năm 2016). c) Tết Nguyên đán (Bính Thân): Nghỉ từ thứ Hai, ngày 01 tháng 02 năm 2016 đến hết ngày Chủ nhật, ngày 14 tháng 02 năm 2016 (nhằm ngày 23 tháng chạp năm Ất Mùi đến hết ngày mùng 7 tháng giêng năm Bính Thân). d) Giỗ Tổ Hùng Vương, Lễ Chiến thắng miền Nam và Ngày Quốc tế Lao động: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có hướng dẫn cụ thể sau. 3. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. b) Hướng dẫn nhiệm vụ cụ thể cho từng cấp học trong năm học 2015-2016 phù hợp với thực tế địa phương. c) Tổ chức tuyên truyền, thông báo Quyết định này đến cha mẹ học sinh biết để chuẩn bị cho con em trong năm học mới.
Điều 1 Quyết định 1323/QĐ-UBND 2015 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 2016 giáo dục mầm non An Giang
Điều 2 Quyết định 1323/QĐ-UBND 2015 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 2016 giáo dục mầm non An Giang có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "09/07/2015", "sign_number": "1323/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 2 Quyết định 1323/QĐ-UBND 2015 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 2016 giáo dục mầm non An Giang
Điều 3 Quyết định 1323/QĐ-UBND 2015 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 2016 giáo dục mầm non An Giang có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh An Giang", "promulgation_date": "09/07/2015", "sign_number": "1323/QĐ-UBND", "signer": "Nguyễn Thanh Bình", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 1323/QĐ-UBND 2015 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 2016 giáo dục mầm non An Giang
Điều 1 Quyết định 56b/QĐ-UBND 2022 công khai điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An có nội dung như sau: Điều 1. Công bố công khai số liệu điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Nghệ An (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "07/01/2022", "sign_number": "56b/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Vinh", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố công khai số liệu điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Nghệ An (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 1 Quyết định 56b/QĐ-UBND 2022 công khai điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An
Điều 2 Quyết định 56b/QĐ-UBND 2022 công khai điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An có nội dung như sau: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "07/01/2022", "sign_number": "56b/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Vinh", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 2 Quyết định 56b/QĐ-UBND 2022 công khai điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An
Điều 3 Quyết định 56b/QĐ-UBND 2022 công khai điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An", "promulgation_date": "07/01/2022", "sign_number": "56b/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Vinh", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 56b/QĐ-UBND 2022 công khai điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An
Điều 1 Quyết định 1742/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở xây dựng Vĩnh Long 2015 có nội dung như sau: Điều 1. Công bố mới 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (có phụ lục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "17/09/2015", "sign_number": "1742/QĐ-UBND", "signer": "Phan Anh Vũ", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Công bố mới 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (có phụ lục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 1742/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở xây dựng Vĩnh Long 2015
Điều 2 Quyết định 1742/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở xây dựng Vĩnh Long 2015 có nội dung như sau: Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng - Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở; - Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "17/09/2015", "sign_number": "1742/QĐ-UBND", "signer": "Phan Anh Vũ", "type": "Quyết định" }
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng - Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở; - Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 1742/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở xây dựng Vĩnh Long 2015
Điều 3 Quyết định 1742/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở xây dựng Vĩnh Long 2015 có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
{ "issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long", "promulgation_date": "17/09/2015", "sign_number": "1742/QĐ-UBND", "signer": "Phan Anh Vũ", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3 Quyết định 1742/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính của sở xây dựng Vĩnh Long 2015
Điều 1 Quyết định 5419/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính quản lý Sở Nội vụ Hà Nội có nội dung như sau: Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 21 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "25/10/2023", "sign_number": "5419/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 21 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 1 Quyết định 5419/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính quản lý Sở Nội vụ Hà Nội
Điều 2 Quyết định 5419/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính quản lý Sở Nội vụ Hà Nội có nội dung như sau: Điều 2. 1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật. 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết định này.
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "25/10/2023", "sign_number": "5419/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 2. 1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật. 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 2 Quyết định 5419/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính quản lý Sở Nội vụ Hà Nội
Điều 3 Quyết định 5419/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính quản lý Sở Nội vụ Hà Nội có nội dung như sau: Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
{ "issuing_agency": "Thành phố Hà Nội", "promulgation_date": "25/10/2023", "sign_number": "5419/QĐ-UBND", "signer": "Lê Hồng Sơn", "type": "Quyết định" }
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3 Quyết định 5419/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính quản lý Sở Nội vụ Hà Nội