Search is not available for this dataset
text
stringlengths 6
577k
| source
stringclasses 2
values |
---|---|
Diaphanes lampyroides
Diaphanes lampyroides là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1891. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes lampyroides tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes longithorax
Diaphanes longithorax là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1933. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes longithorax tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes luniger
Diaphanes luniger là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1853. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes luniger tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes marginellus
Diaphanes marginellus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Hope miêu tả khoa học năm 1831. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes marginellus tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes niveus
Diaphanes niveus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Jeng & Satô in Jeng, Lai, Yang & Satô miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes niveus tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes nubilus
Diaphanes nubilus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Jeng & Lai in Jeng, Lai, Yang & Satô miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes nubilus tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes pallidus
Diaphanes pallidus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1938. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes pallidus tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes pectinealis
Diaphanes pectinealis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Li & Liang miêu tả khoa học năm 2007. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes pectinealis tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes serotinus
Diaphanes serotinus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1907. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes serotinus tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes sinuatus
Diaphanes sinuatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1908. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes sinuatus tại Wikispecies | wikipedia |
Diaphanes splichali
Diaphanes splichali là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1912. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Diaphanes splichali tại Wikispecies | wikipedia |
Dilychnia guttula
Dilychnia guttula là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Dilychnia guttula tại Wikispecies | wikipedia |
Dodacles elegans
Dodacles elegans là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1885. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Dodacles elegans tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster akakanajai
Drilaster akakanajai là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima, Satou & Satô miêu tả khoa học năm 2005. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster akakanajai tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster akusekianus
Drilaster akusekianus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1983. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster akusekianus tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster anomalus
Drilaster anomalus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster anomalus tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster atricollis
Drilaster atricollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster atricollis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster axillaris
Drilaster axillaris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kiesenwetter miêu tả khoa học năm 1879. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster axillaris tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster bicolor
Drilaster bicolor là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Satô miêu tả khoa học năm 1968. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster bicolor tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster flavicollis
Drilaster flavicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster flavicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster flavipennis
Drilaster flavipennis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster flavipennis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster flavocephalicus
Drilaster flavocephalicus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima, Satou & Satô miêu tả khoa học năm 2005. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster flavocephalicus tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster fuscicollis
Drilaster fuscicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster fuscicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster iokii
Drilaster iokii là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Satô miêu tả khoa học năm 1968. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster iokii tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster kimotoi
Drilaster kimotoi là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster kimotoi tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster kumejimensis
Drilaster kumejimensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima, Satou & Satô miêu tả khoa học năm 2005. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster kumejimensis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster nigroapicalis
Drilaster nigroapicalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima, Satou & Satô miêu tả khoa học năm 2005. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster nigroapicalis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster ohbayshii
Drilaster ohbayshii là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Satô miêu tả khoa học năm 1968. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster ohbayshii tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster okinawensis
Drilaster okinawensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster okinawensis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster olivieri
Drilaster olivieri là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1911. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster olivieri tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster parvus
Drilaster parvus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster parvus tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster purpureicollis
Drilaster purpureicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1911. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster purpureicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster robusta
Drilaster robusta là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1922. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster robusta tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster rollei
Drilaster rollei là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1911. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster rollei tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster ruficollis
Drilaster ruficollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima, Satou & Satô miêu tả khoa học năm 2005. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster ruficollis tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster shibatai
Drilaster shibatai là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Satô miêu tả khoa học năm 1968. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster shibatai tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster takashii
Drilaster takashii là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Nakane miêu tả khoa học năm 1977. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster takashii tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster tenebrosus
Drilaster tenebrosus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima, Satou & Satô miêu tả khoa học năm 2005. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster tenebrosus tại Wikispecies | wikipedia |
Drilaster unicolor
Drilaster unicolor là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Lewis miêu tả khoa học năm 1895. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster unicolor tại Wikispecies | wikipedia |
Nữ thần Dân chủ
Nữ thần Dân chủ (chữ Hán: 民主女神; bính âm: mínzhǔ nǚshén), cũng được biết với các tên gọi Nữ thần Dân chủ và Tự do, Tinh thần Dân chủ (minzhu jingshen) và Nữ thần Tự do (ziyou nushen), là một bức tượng cao 10 mét (33 ft) được tạo ra trong thời gian có các cuộc biểu tình phản đối ở Thiên An Môn năm 1989. Bức tượng được xây dựng chỉ trong 4 ngày bằng nhựa cách nhiệt và giấy trên một khung trụ kim loại bởi các sinh viên Học viện Mỹ thuật Trung ương tại Bắc Kinh. Các sinh viên quyết định làm bức tượng càng lớn càng tốt để chính phủ khó có thể tháo dỡ nó xuống. Chính phủ chỉ có thể phá hủy bức tượng mà thôi; một hành động có khả năng châm thêm lời chỉ trích về chính sách của chính phủ; hoặc là chính phủ phải để cho nó đứng yên nơi đó. Gần cuối tháng 5 năm 1989, phong trào dân chủ tại Thiên An Môn như sắp hồi kết thúc, một sử gia nhớ lại rằng phong trào "có vẻ như đang lắng xuống điểm thấp nhất. Số sinh viên tại quảng trường tiếp tục giảm. Những người còn lại dường như do không có lãnh đạo Chai Ling, đã mệt mỏi và chán nản vì khó khăn trong việc gắn kết phong trào với nhau, đã từ nhiệm lãnh đạo... Quảng trường nhanh chóng trở thành một khu hoang tàn tiêu điều, rác vung vãi khắp nơi và ngập tràn mùi hôi từ các thùng đựng rác và nhà vệ sinh di động quá tải... Thiên An Môn, có lúc là một thanh nam châm thu hút đám đông khổng lồ, trở thành một khu đất trại bê bối mà không ai muốn quan tâm đến nữa. Nhiều người coi sự đấu tranh cho dân chủ đã thất bại". Đó là lúc mà "...một bức tượng điêu khắc thô sơ cao 30 ft (khoảng 10 mét) đã có chỗ đứng trong cuộc đấu tranh dân chủ với biểu tượng đáng ghi nhớ...bức tượng lôi cuốn hàng ngàn người mục kích tìm đến Quảng trường, làm chính quyền tức giận và tuyên bố rằng bức tượng là một kiến trúc "mãi mãi bất hợp pháp" cần phải bị phá đổ". Bức tượng được xây bởi sinh viên Học viện Mỹ thuật Trung ương bắt đầu vào ngày 27 tháng 5 tại viện đại học của họ. Tượng được xây với hy vọng ủng hộ phong trào mà "dường như đang mất động lực; các sinh viên nghi rằng chính phủ đang chờ đợi họ mệt mỏi và rời bỏ Quảng trường". Làm việc với ý thức cơ động và khẩn cấp để tạo ra một hình mẫu mà bức tượng lớn hơn sẽ được dựa theo đó, các sinh viên đã làm lại "một bức tượng đất sét cao nửa mét hình một người đàn ông cầm một cái cán (cờ) bằng hai tay giơ lên và nhô cả sức nặng về phía nó". Họ đã thử nghiệm nó như một bài thực tập trong lớp để chứng minh ảnh hưởng của sự phân chia trọng lượng trên một bức tượng. "Các sinh viên cắt bỏ phần dưới của cái cán và thêm vào một ngọn lửa ở trên đầu để biến nó thành một cây đuốc; họ nâng kéo bức tượng lại theo vị thế đứng thẳng người hơn; họ đổi khuôn mặt của người đàn ông thành phụ nữ, và họ phải thêm vào các nét riêng của phụ nữ để biến người nam ra người nữ". Sau đó họ chuyển các số đo của hình mẫu, điều chỉnh lại cho đúng tỉ lệ lớn hơn bằng nhựa cách nhiệt và rồi điêu khắc nó trở thành tượng đài. Có nhiều người cho rằng nó giống như tượng Nữ thần Tự do. Tuy nhiên, một nhà điêu khắc, có mặt trong lúc xây dựng tượng là Tsao Tsing-yuan, đã viết rằng các sinh viên quyết định không làm mẫu tượng của họ dựa vào tượng Nữ thần Tự do bởi vì họ lo rằng nó không nguyên bản và "quá rõ ràng là thân Mỹ". Tsao còn ghi nhận rằng sự ảnh hưởng lên bức tượng là công trình của nữ điêu khắc gia người Nga Vera Ignatyevna Mukhina, cộng với trường phái chủ nghĩa hiện thực cách mạng. Tượng của bà là Công nhân và nữ nông trang viên đã ảnh hưởng đặc biệt lên điểm đầu tượng và khuôn mặt tượng. Khi thời giờ đã đến để đưa các mảnh tượng đến Quảng trường, Cục An ninh Nhà nước biết trước được ý đồ của sinh viên, tuyên bố rằng bất cứ người lái xe tải nào giúp họ sẽ bị tước bằng lái. Các sinh viên mướn sáu xe ba gác ở Bắc Kinh. Bốn chiếc chở các khúc đoạn của bức tượng, và hai xe khác chở dụng cụ cần thiết để dựng tượng. Các sinh viên tung tin sai lạc về việc di chuyển tượng để đánh lừa nhà chức trách và họ đã di chuyển ba đoạn của bức tượng từ Học viện Mỹ thuật Trung ương đến Quảng trường Thiên An Môn bằng con đường khác. Các sinh viên của các học viện khác giúp dựng tượng cùng nắm tay vòng tròn quanh các xe ba gác để bảo vệ trong trường hợp nhà chức trách đến. Trời chập tối ngày 29 tháng 5, với ít hơn 10.000 người biểu tình còn lại tại quảng trường, các sinh viên mỹ thuật dựng các giàn tre và rồi bắt đầu ráp tượng. Quân đội được điều đến để phá vỡ phong trào và việc xây dựng tượng nơi mà "cư dân Bắc Kinh không được vãng lai". Vào khoảng sáng sớm ngày 30 tháng 5, bức tượng đã được lắp ráp hoàn chỉnh tại Quảng trường Thiên An Môn. Bức tượng đứng trên trục nam-bắc của quảng trường, giữa Tượng đài Anh hùng Nhân dân và Thiên An Môn (bức tượng hướng mặt thẳng về một tấm ảnh lớn của Mao Trạch Đông). Không biết đó có phải là chủ ý của các sinh viên hay không, "hàng chục máy ảnh truyền hình chuyên nghiệp đã quay cảnh đối đầu thầm lặng và thật mỉa mai này giữa Nữ thần và Chủ tịch". Khi đến giờ để thật sự khánh thành bức tượng vào ngày 30 tháng 5 năm 1989, hai cư dân Bắc Kinh, một nam và một nữ, ngẫu nhiên được chọn từ trong đám đông và được mời vào vòng tròn để kéo dây hạ các bức màn vải màu đỏ và xanh che tượng. Đám đông phát cười lên và hô vang các khẩu hiệu như "Dân chủ muôn năm!". Với việc xây dựng xong bức tượng, "Các sinh viên mà tinh thần bị giảm sút trước đây nay đã được phục hồi, thông báo họ quyết định tiếp tục chiếm giữ Quảng trường". Trong khi chỉ có khoảng 10.000 người tại quảng trường vào ngày 29, với việc khánh thành bức tượng "Có đến 300.000 người mục kích tụ tập về quảng trường vào ngày 30 và 31 tháng 5 năm 1989". Các sinh viên Mỹ thuật tạo ra bức tượng viết một tuyên ngôn trong đó có những đoạn như sau: Bài viết được 8 ban ngành mỹ thuật ủng hộ việc tạo ra bức tượng ký tên: Học viện Mỹ thuật Trung ương Học viện Nghệ thuật và Thủ công Trung ương Học viện Kịch nghệ Trung ương Học viện Âm nhạc Trung ương Học viện Điện ảnh Bắc kinh Học viện Múa Bắc kinh Học viện Nghệ thuật Sân khấu Trung Hoa Học viện Âm nhạc cổ truyền Toàn bài tuyên ngôn được viết "đẹp hơn là thô thiển" trên một băng vải dài đặt gần bức tượng, và được đọc toàn bộ bởi một nữ sinh viên "với giọng phổ thông rất hay" đến từ Học viện Phát thanh. Vào ngày 3 tháng 6, mặt dù quân đội chính phủ đang trong vị trí sẵn sàng dẹp tan sinh viên, tiếng vỗ tay bộc phát lên từ những người đứng quanh tượng khi được thông báo là trường Đại học Dân chủ sẻ bắt đầu lớp học ngay lúc đó tại quảng trường, với Zhang Boli được bổ nhiệm là chủ tịch của trường. Ngay khi lớp học bắt đầu bên cạnh bức tượng, từ bên phía tây của quảng trường và tại Muxidi (木樨地) hàng ngàn sinh viên tiến hành ngăn cản Quân đoàn 27 được trang bị với xe tăng, vũ khí tấn công và súng trường. Máu bắt đầu đổ vào khoảng 10:30 tối. Binh sĩ có thể thong thả với thời gian hoạch định tới quảng trường vào ngày 4 tháng 6 năm 1989 lúc 1 giờ sáng bằng cách sử dụng xe tăng và thiết vận xa. Nữ thần Dân chủ chỉ đứng được năm ngày trước khi bị binh sĩ của Quân đội Giải phóng Nhân dân phá hủy trong cuộc tiến công vào Thiên An Môn và kết thúc Phong trào Dân chủ. Việc triệt hạ tượng Nữ thần Dân chủ được hàng triệu người khắp nơi trên thế giới mục kích qua truyền hình. "Bị một xe tăng ủi, Nữ thần ngã về phía trước bên phải, hai tay và ngọn đuốc đập xuống mặt đất trước tiên, gãy ra". Khi bức tượng ngã xuống, những người biểu tình hô to "Đả đảo bọn Phát Xít!" và "Bọn cướp! Bọn cướp!". Nó "nhanh chóng và dễ dàng biến thành từng mảnh vụn, trộn vào những mảnh vụn khác trong quảng trường. Và rồi bị quân đội dọn dẹp sạch". Khoảng 5:40 sáng một cuộc dàn xếp thỏa thuận cho phép các sinh viên còn lại rời góc phía đông nam của quảng trường. Quân đội hoàn tất nhiệm vụ dọn dẹp quảng trường vào lúc 6 giờ sáng. Các vụ đụng độ vẫn tiếp tục trong thành phố và các thành phố khác khắp Trung Hoa. Bức tượng nguyên thủy đã trở thành một hình tượng tự do và là một biểu tượng của tự do ngôn luận và các phong trào dân chủ. Chính phủ Trung Quốc cố giữ khoảng cách không bàn luận về bức tượng nguyên thủy hoặc về vụ biểu tình ở Quảng trường Thiên An Môn, và trong trường hợp của Đài Tưởng niệm Nạn nhân của Chủ nghĩa Cộng sản gọi việc xây một bản sao của bức tượng là một "mưu đồ phỉ báng Trung Hoa". Một vài bản sao của bức tượng đã được dựng lên khắp thế giới để kỷ niệm các sự kiện năm 1989: Một bản sao được dựng lên trong một lễ cầu nguyện với sự tham dự của hàng ngàn người trong Công viên Victoria, Hồng Kông ngày 4 tháng 6 năm 1996. Một bức điêu khắc bằng đồng được bắt đầu làm trong năm 1989, khánh thành năm 1994, bởi Thomas Marsh, hướng dẫn một nhóm người thiện nguyện. Nó nặng khoảng 600 cân Anh (272 kg) và đứng trong Quảng trường Portsmouth, ở Phố Tàu của San Francisco. Một bản sao ở Đại học British Columbia, được dựng lên bởi hội cựu sinh viên của trường. Một bản sao đứng khu giải lao Trung tâm Học sinh ở Đại học York tại Toronto, Ontario. Một bản sao đứng trong Công viên Tự do một bảo tàng ngoài trời tại Arlington, Virginia. Một bản sao bằng sợi thủy tinh của một nghệ nhân không rõ tên được dựng lên ở Đại học Calgary năm 1995, tưởng niệm các học sinh chết trong cuộc nổi dậy sáu năm trước đó. Phần thưởng Dân chủ Lưu trữ 2007-06-15 tại Wayback Machine được trao tặng bởi National Endowment for Democracy là một bản sao nhỏ bức tượng Nữ thần Dân chủ. Một bản sao bằng đồng cao 3 mét, Đài Tưởng niệm Nạn nhân của Chủ nghĩa Cộng sản, ở tại Washington, D.C. Tsao Tsing-yuan, một cố vấn cho các sinh viên xây dựng bức tượng nguyên thủy, viết "Chính tôi hình dung được một ngày khi có một bản sao khác cũng lớn bằng bức tượng nguyên thủy và vĩnh viễn đứng tại Quảng trường Thiên An Môn cùng với tên những người đã mất ở đó được viết bằng vàng trên bệ đứng của bức tượng. Nó có thể đứng vững ở đó sau khi Lăng của Mao Chủ tịch đến lượt phải bị lôi xuống". ^ a b c d e f Roderick MacFarquhar (1993). Chính trị tại Trung Hoa: Thời đại Mao và Đặng. Cambrige, Anh Quốc: Đại học Cambridge. ^ a b c d e Minzhu Han (1990). Lời kêu gọi cho dân chủ: Các bài viết và diễn văn từ Phong trào Dân chủ Trung Hoa năm 1989. Oxford, Anh Quốc: Ấn bản Đại học Princeton. ^ a b c d e f g h i j k Tsao Tsing-yuan (1994). Bài luận "Sự ra đời của Nữ thần Dân chủ" từ văn hóa chính trị và các cuộc chống đối của dân chúng tại Trung Hoa hiện đại. Boulder, Col.: Westview Press. tr. 140–7. Đã bỏ qua tham số không rõ |Editor= (gợi ý |editor=) (trợ giúp) ^ Robert Benwick (1995). Trung Hoa trong những năm 1990. Vancouver, Canada: Macmillan Press Ltd. ^ a b Charlton M. Lewis, W. Scott Morton (1995). Trung Hoa: Lịch sử và Văn hoá. New York, NY: McGraw-Hill. ^ Leora Falk (ngày 12 tháng 6 năm 2007). “New DC memorial dedicated to communism's victims”. Chicago Tribune.[liên kết hỏng] Nữ thần Dân chủ ở Quảng trường Portsmouth trong Phố Tàu của San Francisco Sưu tập hình ảnh Nữ thần Dân chủ | wikipedia |
Drilaster weyersi
Drilaster weyersi là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1900. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Drilaster weyersi tại Wikispecies | wikipedia |
Dryptelytra cayennensis
Dryptelytra cayennensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Laporte de Castelnau miêu tả khoa học năm 1833. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Dryptelytra cayennensis tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia alexanderi
Ellychnia alexanderi là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fender miêu tả khoa học năm 1969. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia alexanderi tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia bivulnerus
Ellychnia bivulnerus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Green miêu tả khoa học năm 1949. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia bivulnerus tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia captiosa
Ellychnia captiosa là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fender miêu tả khoa học năm 1969. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia captiosa tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia corrusca
Ellychnia corrusca là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Linnaeus miêu tả khoa học năm 1767. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia corrusca tại Wikispecies Tư liệu liên quan tới Ellychnia corrusca tại Wikimedia Commons | wikipedia |
Ellychnia facula
Ellychnia facula là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1857. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia facula tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia flavicollis
Ellychnia flavicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1868. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia flavicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia granulicollis
Ellychnia granulicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fender miêu tả khoa học năm 1962. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia granulicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia greeni
Ellychnia greeni là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fender miêu tả khoa học năm 1962. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia greeni tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia hatchi
Ellychnia hatchi là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fender miêu tả khoa học năm 1962. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia hatchi tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia irrorata
Ellychnia irrorata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fender miêu tả khoa học năm 1970. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia irrorata tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia lacustris
Ellychnia lacustris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1852. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia lacustris tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia obscurevittatus
Ellychnia obscurevittatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fender miêu tả khoa học năm 1962. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia obscurevittatus tại Wikispecies | wikipedia |
Ellychnia simplex
Ellychnia simplex là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được LeConte miêu tả khoa học năm 1884. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ellychnia simplex tại Wikispecies | wikipedia |
Erythrolynchia fulgida
Erythrolynchia fulgida là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được G.A. Olivier miêu tả khoa học năm 1790. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Erythrolynchia fulgida tại Wikispecies | wikipedia |
Erythrolynchia nigriventris
Erythrolynchia nigriventris là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Erythrolynchia nigriventris tại Wikispecies | wikipedia |
Erythrolynchia unicolor
Erythrolynchia unicolor là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kazantsev miêu tả khoa học năm 2006. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Erythrolynchia unicolor tại Wikispecies | wikipedia |
Ethra marginata
Ethra marginata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Gray in Griffiths miêu tả khoa học năm 1832. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Ethra marginata tại Wikispecies | wikipedia |
Gorhamia krombeini
Gorhamia krombeini là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Wittmer miêu tả khoa học năm 1979. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Gorhamia krombeini tại Wikispecies | wikipedia |
Harmatelia bilinea
Harmatelia bilinea là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Walker miêu tả khoa học năm 1858. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Harmatelia bilinea tại Wikispecies | wikipedia |
Hyperstoma marginata
Hyperstoma marginata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Wittmer miêu tả khoa học năm 1979. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Hyperstoma marginata tại Wikispecies | wikipedia |
Jamphotus tuberculatus
Jamphotus tuberculatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Barber miêu tả khoa học năm 1941. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Jamphotus tuberculatus tại Wikispecies | wikipedia |
Lamellipalpodes masatakai
Lamellipalpodes masatakai là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima miêu tả khoa học năm 2007. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamellipalpodes masatakai tại Wikispecies | wikipedia |
Lamellipalpodes montanus
Lamellipalpodes montanus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Wittmer miêu tả khoa học năm 1995. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamellipalpodes montanus tại Wikispecies | wikipedia |
Lamellipalpodes nepalensis
Lamellipalpodes nepalensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Wittmer miêu tả khoa học năm 1995. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamellipalpodes nepalensis tại Wikispecies | wikipedia |
Lamellipalpodes tsurui
Lamellipalpodes tsurui là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kawashima miêu tả khoa học năm 2007. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamellipalpodes tsurui tại Wikispecies | wikipedia |
Lamellipalpus brendelli
Lamellipalpus brendelli là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Wittmer miêu tả khoa học năm 1995. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamellipalpus brendelli tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera angustior
Lamprigera angustior là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1886. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera angustior tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera boyei
Lamprigera boyei là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1853. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera boyei tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera marussii
Lamprigera marussii là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1955. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera marussii tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera morator
Lamprigera morator là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1891. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera morator tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera nepalensis
Lamprigera nepalensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Hope miêu tả khoa học năm 1831. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera nepalensis tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera nitidicollis
Lamprigera nitidicollis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1891. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera nitidicollis tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera scutatus
Lamprigera scutatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1897. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera scutatus tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprigera yannana
Lamprigera yannana là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1897. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprigera yannana tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprocera latreillei
Lamprocera latreillei là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kirby miêu tả khoa học năm 1819. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprocera latreillei tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprohiza boieldieui
Lamprohiza boieldieui là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Jacquelin du Val miêu tả khoa học năm 1859. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprohiza boieldieui tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprohiza delarouzei
Lamprohiza delarouzei là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Jacquelin du Val miêu tả khoa học năm 1859. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprohiza delarouzei tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprohiza foliacea
Lamprohiza foliacea là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Baudi di Selve miêu tả khoa học năm 1872. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprohiza foliacea tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprohiza germari
Lamprohiza germari là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Küster miêu tả khoa học năm 1844. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprohiza germari tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprohiza morio
Lamprohiza morio là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Baudi di Selve miêu tả khoa học năm 1875. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprohiza morio tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprohiza mulsanti
Lamprohiza mulsanti là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Kiesenwetter miêu tả khoa học năm 1850. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprohiza mulsanti tại Wikispecies | wikipedia |
Lamprohiza paulinoi
Lamprohiza paulinoi là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1884. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lamprohiza paulinoi tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris algerica
Lampyris algerica là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Ancey miêu tả khoa học năm 1870. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris algerica tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris ambigena
Lampyris ambigena là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Jacquelin du Val miêu tả khoa học năm 1860. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris ambigena tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris angustata
Lampyris angustata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1854. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris angustata tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris angustula
Lampyris angustula là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1895. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris angustula tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris antennalis
Lampyris antennalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Geisthardt miêu tả khoa học năm 1981. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris antennalis tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris berytensis
Lampyris berytensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1866. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris berytensis tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris brutia
Lampyris brutia là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được A. Costa miêu tả khoa học năm 1882. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris brutia tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris caspica
Lampyris caspica là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1854. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris caspica tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris cincta
Lampyris cincta là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1854. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris cincta tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris costalis
Lampyris costalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1854. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris costalis tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris depressiuscula
Lampyris depressiuscula là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1854. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris depressiuscula tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris exilis
Lampyris exilis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được E. Olivier miêu tả khoa học năm 1894. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris exilis tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris fuscata
Lampyris fuscata là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Geisthardt miêu tả khoa học năm 1987. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris fuscata tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris germariensis
Lampyris germariensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Jacquelin du Val miêu tả khoa học năm 1860. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris germariensis tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris gridelli
Lampyris gridelli là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Pic mô tả khoa học năm 1935. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris gridelli tại Wikispecies | wikipedia |
Lampyris hellenica
Lampyris hellenica là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Geisthardt miêu tả khoa học năm 1983. ^ Hallan, J. (2010) Synopsis of the described Coleoptera of the World 6 juni 2010 Dữ liệu liên quan tới Lampyris hellenica tại Wikispecies | wikipedia |