Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
100
Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid . Tại thành_phố cổ Eridu ( miền nam Lưỡng_Hà ) những ngôi đền thờ nằm xen_lẫn với các khu định_cư cổ_đại ( khoảng 5000 năm TCN ) .
Các thành bang cổ_kính Uruk hay Eridu cũng được ghi_nhận hoạt_động trong đầu kỳ Ubaid .
{'start_id': 0, 'text': 'Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid .'}
Supports
101
Từ nhỏ , bà sớm tỏ ra có chí_khí hơn người . Khi cha bà hỏi về chí_hướng mai sau , tuy còn ít tuổi , bà đã rắn_rỏi thưa : “ Lớn lên con sẽ đi đánh giặc như bà Trưng_Trắc , Trưng_Nhị ” . Cha_mẹ đều mất sớm , Bà Triệu đến ở với anh là Triệu_Quốc_Đạt , một hào_trưởng ở Quan_Yên .
Triệu_Quốc_Đạt là người có quyền_lực ở Quan_Yên và chung sống với em_gái sau khi cha_mẹ mất .
{'start_id': 186, 'text': 'Cha_mẹ đều mất sớm , Bà Triệu đến ở với anh là Triệu_Quốc_Đạt , một hào_trưởng ở Quan_Yên .'}
Supports
102
Từ đó , các quốc_gia tôn_sùng chủ_nghĩa Hoa_Hạ như Việt_Nam cũng xưng Hoàng_đế , bày_tỏ vị vua của mình ngang_hàng với Trung_Quốc . Nhật_Bản có xưng Thiên hoàng , nguyên ban_đầu cũng là Hoàng_đế . Riêng Triều_Tiên , đặc_biệt là thời họ Lý cầm_quyền , chịu thần_phục nhà Minh và nhà Thanh , nên họ chỉ xưng Vương mà không phải Hoàng_đế , chỉ một thời_gian ngắn Đế_quốc Đại_Hàn thành_lập mà xưng Đế .
Xưng_Vương là điều xảy ra ở thời họ Lý cầm_quyền vì họ vẫn còn tôn_sùng nhiều về nhà Minh và nhà Thanh .
{'start_id': 197, 'text': 'Riêng Triều_Tiên , đặc_biệt là thời họ Lý cầm_quyền , chịu thần_phục nhà Minh và nhà Thanh , nên họ chỉ xưng Vương mà không phải Hoàng_đế , chỉ một thời_gian ngắn Đế_quốc Đại_Hàn thành_lập mà xưng Đế .'}
Supports
103
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Những chỉ_trích nhắm vào hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam có liên_quan đến vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}
Supports
104
Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại . Kiến_trúc bản_xứ cũng mang tính vùng miền cao . Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là " khoa_học xây_dựng " hay " kiến_trúc " , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ . Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của " tuyệt_đối " . Taj_Mahal được xây_dựng tại Agra từ năm 1631 đến năm 1648 theo lệnh của Hoàng_đế Shah_Jahan để tưởng_nhớ hoàng_hậu của ông , nó được liệt vào danh_sách di_sản thế_giới của UNESCO với miêu_tả " viên ngọc quý của nghệ_thuật Hồi_giáo tại Ấn_Độ và một trong những kiệt_tác được khắp_nơi ca_tụng thuộc về di_sản thế_giới . " Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .
Kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo chịu ảnh_hưởng rất lớn từ Shilpa_Shastrasđó là một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala
{'start_id': 575, 'text': 'Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của " tuyệt_đối " .'}
Supports
105
Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu " Challenger II " của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là " Challenger_Deep " . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .
Rãnh_Marian thuộc Thái_Bình_Dương , gần quẩn đảo Bắc_Mariana .
{'start_id': 0, 'text': 'Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana .'}
Supports
106
Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : " Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê " . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ " tảo " không được dịch , chữ " Khuê " bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng " sao Khuê " làm cách hoán_dụ để nói về ông ( " Sao Khuê lấp_lánh " , " Vằng_vặc sao Khuê " ... ) .
Qua cách phân_tích của Bùi_Duy_Tân trong câu này thì chữ " Khuê " bị hiểu sai nghĩa về ngữ_cảnh còn chữ " tảo " thì không được dịch .
{'start_id': 289, 'text': 'Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ " tảo " không được dịch , chữ " Khuê " bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh .'}
Supports
107
Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .
Ngựa đã từng là hình_thức đi_lại của mọi xã_hội trong rất nhiều năm .
{'start_id': 1002, 'text': 'Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ .'}
Supports
108
Plato là một trong những tín_đồ trẻ tuổi tận_tuỵ của Socrates . Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .
Plato và Socrates có một mối quan_hệ mà nó là lĩnh_vực tranh_cãi của nhiều học_giả .
{'start_id': 64, 'text': 'Mối quan_hệ chính_xác giữa Plato và Socrates vẫn còn là một lĩnh_vực tranh_cãi giữa các học_giả .'}
Supports
109
Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác . Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia . Do Thái giáo cũng có nhiều tín_đồ . Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo .
Chính_thống_giáo ghi_nhận số người tham_gia nhiều nhất ở Liên_Xô .
{'start_id': 0, 'text': 'Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác .'}
Supports
110
Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn :
Địa_phương chịu trách_nhiệm đối_với sông Vu_Gia có chiều dài hơn 50 km phạm_vi từ ngã ba Quảng_Huế tới_bến Giằng .
{'start_id': 0, 'text': 'Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý .'}
Supports
111
Nông_nghiệp Sumerian phát_triển trên lưu_vực sông Tigris và sông Euphrates . Lương_thực dư_thừa dẫn đến phân_công lao_động , không cần phải ai cũng tham_gia vào nông_nghiệp , cuối_cùng hình_thành các tầng_lớp xã_hội . Trên là vua Sumerian , thầy tế , và quan_chức chính_quyền dưới là các người phụ việc , thương_gia , nông_dân , ngư_dân . Đáy xã_hội là những người nô_lệ . Nô_lệ thường là một phạm_nhân , tù_nhân , hoặc những người trong nợ_nần .
Vua_Sumerian là người cầm_quyền cao nhất .
{'start_id': 218, 'text': 'Trên là vua Sumerian , thầy tế , và quan_chức chính_quyền dưới là các người phụ việc , thương_gia , nông_dân , ngư_dân .'}
Supports
112
Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .
Tuy_nhiên , dựa trên thống_kê năm 2001 thì có hơn 70% dân_số Ấn_Độ cư_trú tại các khu_vực nông_thôn .
{'start_id': 979, 'text': 'Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn .'}
Supports
113
Trung_Quốc , tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , công_nhận 56 dân_tộc bản_địa Trung_Quốc . Cũng có một_số nhóm dân_tộc không được công_nhận ở Trung_Quốc .
Trung_Quốc công_nhận và coi_trọng các cộng_đồng dân_tộc bản_địa , tổ_chức thành 56 dân_tộc khác nhau trong quốc_gia của họ .
{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc , tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , công_nhận 56 dân_tộc bản_địa Trung_Quốc .'}
Supports
114
Triều dã kim tài đã kích_thích mạnh các thương_gia Trung_Hoa . Sau đó Con đường tơ_lụa dần được hình_thành , người Trung_Hoa mang vải lụa , gấm_vóc , sa , nhiễu ... đến Ba Tư và La_Mã đồng_thời những doanh_nhân các vùng khác cũng tìm đường đến với Trung_Hoa .
Trung_Hoa cùng với các vùng_đất khác tham_gia hoạt_động buôn_bán góp_phần phát_triển Con đường tơ_lụa .
{'start_id': 63, 'text': 'Sau đó Con đường tơ_lụa dần được hình_thành , người Trung_Hoa mang vải lụa , gấm_vóc , sa , nhiễu ... đến Ba Tư và La_Mã đồng_thời những doanh_nhân các vùng khác cũng tìm đường đến với Trung_Hoa .'}
Supports
115
Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay .
Do quân_đội không còn cộng với tất_cả thuộc địa không còn trong tay Nhật nên Nhật_Bản đã chọn phát_triển nền kinh_tế của mình .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế .'}
Supports
116
Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống . Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) . Trung_Quốc chiếm_giữ toàn_bộ Hoàng_Sa từ năm 1974 sau khi dùng hải_quân , lính_thuỷ_đánh_bộ và không_quân tấn_công căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_Hoà ở nhóm đảo phía tây trong Hải_chiến Hoàng_Sa 1974 . Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .
Cả Đài_Loan và Việt_Nam đều đang khẳng_định chủ_quyền của mình đối_với quần_đảo này .
{'start_id': 508, 'text': 'Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .'}
Supports
117
Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là " eo_biển Gibraltar của phương Đông "
Để đảm_bảo an_ninh cho thành_phố giá_trị này , hàng vạn binh_sỹ Anh được phục_vụ tại nhiều căn_cứ đồn_trú được xây_dựng .
{'start_id': 419, 'text': 'Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh .'}
Supports
118
Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị " ngôn_ngữ phó chính_thức " ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 " ngôn_ngữ xác_định " ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .
Từng bang và lãnh_thổ trong liên_bang đều sử_dụng một hoặc nhiều ngôn_ngữ chính_thức riêng , và số_lượng các " ngôn_ngữ xác_định " ( scheduled languages ) được quy_định cụ_thể là 21 .
{'start_id': 478, 'text': 'Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 " ngôn_ngữ xác_định " ( scheduled languages ) .'}
Supports
119
Trong đó , chữ ⟨w⟩ và ⟨k⟩ rất ít khi sử_dụng trong tiếng Pháp ( không tính tên người ) , chúng được tìm thấy trong các từ mượn nước_ngoài như week-end ( từ tiếng Anh là weekend ) , ⟨k⟩ thường được tìm thấy trong các từ có tiền_tố là kilo như kilomètre , kilogramme , kilohertz ...
Chữ < w > được tìm thấy trong các từ mượn nước_ngoài như week-end và < k > được tìm trong các từ tiền_tố .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong đó , chữ ⟨w⟩ và ⟨k⟩ rất ít khi sử_dụng trong tiếng Pháp ( không tính tên người ) , chúng được tìm thấy trong các từ mượn nước_ngoài như week-end ( từ tiếng Anh là weekend ) , ⟨k⟩ thường được tìm thấy trong các từ có tiền_tố là kilo như kilomètre , kilogramme , kilohertz ...'}
Supports
120
Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam .
Không_chỉ là quê_hương của một lượng lớn người Hoa_kiều mà Mân_Nam còn là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan .
{'start_id': 346, 'text': 'Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan .'}
Supports
121
Chính_phủ Trần_Trọng_Kim đã để mặc ( hoặc không dám ngăn_cản ) việc quân Nhật vơ_vét lương_thực của người_dân Việt_Nam , gây ra nạn đói kinh_hoàng làm chết hơn 2 triệu người ở nhiều tỉnh miền Bắc .
Chính_phủ Trần_Trọng_Kim đã không có hành_động để ngăn_chặn việc quân Nhật chiếm_đoạt lương_thực của người_dân Việt_Nam , gây ra tình_trạng đói_kém nghiêm_trọng và gây tử_vong cho hơn 2 triệu người ở nhiều tỉnh miền Bắc .
{'start_id': 0, 'text': 'Chính_phủ Trần_Trọng_Kim đã để mặc ( hoặc không dám ngăn_cản ) việc quân Nhật vơ_vét lương_thực của người_dân Việt_Nam , gây ra nạn đói kinh_hoàng làm chết hơn 2 triệu người ở nhiều tỉnh miền Bắc .'}
Supports
122
Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra " Khôn dư vạn quốc toàn đồ " với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là " á " đọc là " a_" , cuối đuôi phiên_dịch là " á " , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là " ya " , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .
Miền nam Trung_Quốc là nơi tập_trung rất nhiều người nước_ngoài nên các phiên_dịch cũng mang nhiều trong mình sắc_thái tiếng Hán miền nam .
{'start_id': 398, 'text': 'Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc .'}
Supports
123
Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .
Thế_kỷ ghi_nhận thay_đổi lớn về lối sống của con_người .
{'start_id': 0, 'text': 'Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa .'}
Supports
124
Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .
Thật_sự là một điều khó_khăn để có được nguồn dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu Triều_Tiên .
{'start_id': 0, 'text': 'Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được .'}
Supports
125
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp của các nước Đồng_Minh .
{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}
Supports
126
Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con .
Thực_tế cho thấy , việc tiến_hành phá_thai khi xác_định là con gái xảy ra rất phổ_biến , không_chỉ ở thành_phố mà_còn ở các gia_đình có trình_độ giáo_dục .
{'start_id': 347, 'text': 'Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục .'}
Supports
127
Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là " thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới " Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .
Đế_chế Ả_Rập tan_rã và mất sự thống_nhất vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi đó , văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển với sự thống_nhất trong các triều_đại như nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) và nhà Minh ( 1368-1644 ) .
{'start_id': 831, 'text': 'Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) .'}
Supports
128
Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là " thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới " Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .
Trung_Quốc trong những năm 600 đến 1500 được gọi là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , trong thời_kỳ này , Trung_Quốc được coi là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và có dân_số đông nhất trên lục_địa Á-Âu.
{'start_id': 1026, 'text': 'Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu.'}
Supports
129
Triết_học thời Phục_Hưng cấu_thành từ ba trường_phái lớn : chủ_nghĩa_kinh_viện , chủ_nghĩa_nhân_văn , và những phái triết_học " mới " . Trong đó , chủ_nghĩa_nhân_văn tiêu_biểu cho tư_tưởng Phục_Hưng . Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu . Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn " một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại " .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo . Người được cho là nhà nhân_văn Ý đầu_tiên là Francesco_Petrarca , người cổ_vũ cho việc hướng nghiên_cứu tư_liệu cổ_đại vào việc_làm sống lại đạo_đức xã_hội Ý , quan_tâm tới tất_cả các tác_giả cổ_đại ( kể_cả những truyền_thống phương Đông ) chứ không_chỉ Aristotle , đề_cập tới các vấn_đề thế_tục liên_quan tới con_người , xã_hội , và giáo_dục hướng tới quần_chúng . Những ý_tưởng của Petrarca đã đi dần đi vào hiện_thực Ý thế_kỷ XV và sau đó nở_rộ , lan ra khắp châu_Âu với nhiều nhà_tư_tưởng lớn : Thomas_More ( Anh ) , Michel de Montaigne ( Pháp ) , Niccolò_Machiavelli ( Ý ) , Juan_Luis_Vives ( Tây_Ban_Nha ) .
Francesco quan_tâm tới nhiều tác_giả phương Đông cổ_đại .
{'start_id': 736, 'text': 'Người được cho là nhà nhân_văn Ý đầu_tiên là Francesco_Petrarca , người cổ_vũ cho việc hướng nghiên_cứu tư_liệu cổ_đại vào việc_làm sống lại đạo_đức xã_hội Ý , quan_tâm tới tất_cả các tác_giả cổ_đại ( kể_cả những truyền_thống phương Đông ) chứ không_chỉ Aristotle , đề_cập tới các vấn_đề thế_tục liên_quan tới con_người , xã_hội , và giáo_dục hướng tới quần_chúng .'}
Supports
130
Theo Tổ_chức Minh_bạch quốc_tế , Lào vẫn là một trong những nước có tình_trạng tham_nhũng thuộc mức trung_bình cao trên thế_giới . Điều này đã ngăn_cản đầu_tư từ nước_ngoài và tạo ra những vấn_đề lớn với quy_định của pháp_luật , bao_gồm cả khả_năng của quốc_gia để thực_thi hợp_đồng và quy_định kinh_doanh . Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) . Kinh_tế Lào là một nền kinh_tế đang phát_triển với thu_nhập thấp , với một trong những quốc_gia có bình_quân thu_nhập đầu người hàng năm thấp nhất trên thế_giới và một trong các nước kém phát_triển nhất . Năm 2014 , Lào chỉ xếp_hạng 141 trên Chỉ_số Phát_triển Con_người ( HDI ) . Theo Chỉ_số đói_nghèo toàn_cầu ( 2015 ) , Lào đứng thứ 29 trong danh_sách 52 quốc_gia có tình_trạng đói_nghèo nhất .
Lào vẫn còn một lượng dân_số đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế quy_định do điều này xảy ra .
{'start_id': 308, 'text': 'Điều này đã góp_phần làm cho khoảng một phần ba dân_số Lào hiện đang sống dưới mức nghèo_khổ theo mức quốc_tế ( dưới mức 1,25 đô_la Mỹ mỗi ngày ) .'}
Supports
131
Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .
Đông_Ontario và Bắc_Ontario là các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể .
{'start_id': 1206, 'text': 'Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario .'}
Supports
132
Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .
Sau khi chúa Trịnh biết được tin họ Nguyễn đã ly_khai và không chịu thần_phục nhà Trịnh nữa , nên chúa Trịnh ra quyết_định đưa quân đi đánh và khởi_động chiến_tranh giữa 2 bên .
{'start_id': 0, 'text': 'Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_.'}
Supports
133
Đến thế_kỷ XII , tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn , dung_hợp vào mình cả ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Norman ; và tiếp_tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở_thành tiếng Anh hiện_đại . Nền văn_học tiếng Anh trung_đại có những tác_phẩm như The_Canterbury_Tales của Geoffrey_Chaucer , và Le_Morte d ' Arthur của Malory .
Mất khoảng 3 thế_kỷ để tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn thành tiếng Anh hiện_đại .
{'start_id': 0, 'text': 'Đến thế_kỷ XII , tiếng Anh trung_đại phát_triển hoàn_toàn , dung_hợp vào mình cả ảnh_hưởng của tiếng Bắc_Âu cổ và tiếng Norman ; và tiếp_tục được nói cho tới khoảng năm 1500 thì trở_thành tiếng Anh hiện_đại .'}
Supports
134
Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .
Người ta vẫn chưa chắc đường tình_dục có là lý_do cho viêm gan C hay không .
{'start_id': 0, 'text': 'Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi .'}
Supports
135
Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .
Khác với các châu_lục khác , tiếng Pháp ít được sử_dụng ở châu Á.
{'start_id': 0, 'text': 'Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á.'}
Supports
136
Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...
Năm 1819 , Stamford_Raffles , một chính_trị_gia người Anh , thành_lập Nhà_nước Singapore hiện_đại như một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh với sự chấp_thuận của Vương_quốc Johor .
{'start_id': 124, 'text': 'Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận .'}
Supports
137
^ Năm 326 TCN , Trận sông Hydaspes ( trong cuộc chinh_phạt Ấn_Độ của Alexandros_Đại_Đế ) , quân Macedonia của vua Alexandros_Đại_Đế đánh tan_tác quân Paurava của vua Porus .
Chiến_dịch xâm_lăng Ấn_Độ của Alexandros đại đế ghi_nhận chiến_thắng áp_đảo trước quân Pauvara trên chiến_trường sông Hydaspes .
{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 326 TCN , Trận sông Hydaspes ( trong cuộc chinh_phạt Ấn_Độ của Alexandros_Đại_Đế ) , quân Macedonia của vua Alexandros_Đại_Đế đánh tan_tác quân Paurava của vua Porus .'}
Supports
138
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Mâu_thuẫn về lãnh_thổ là yếu_tố then_chốt dẫn đến chiến_tranh Việt_Nam .
{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}
Supports
139
Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .
Các định_luật vật_lý theo các nguyên_lý tiên_nghiệm có_thể dùng trong nhiều ví_dụ có phạm_vi chưa từng kiểm_chứng .
{'start_id': 0, 'text': 'Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm .'}
Supports
140
Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .
Theo tư_tưởng của họ , vòng_hoa là dành cho người chết .
{'start_id': 441, 'text': 'Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết .'}
Supports
141
Trung_Á chỉ vùng_đất trung_tâm châu_Á ( về địa_lí ) . Bao_gồm Turkmenistan , Uzbekistan , Kyrgyzstan , Tajikistan , Kazakhstan . Vùng_đất phía đông nam trong khu_vực này là vùng núi , động_đất nhiều lần , thuộc về khí_hậu núi ; các vùng_đất còn lại là đồng_bằng , gò đồi , sa_mạc trải rộng , khí_hậu khô cạn , thuộc về khí_hậu sa_mạc hoặc thảo_nguyên nhiệt_đới và á_nhiệt_đới . Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu . Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul . Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .
Ngành công_nghiệp quân_sự có mối liên_kết với tài_nguyên khoáng_sản ở Trung Á.
{'start_id': 530, 'text': 'Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt .'}
Supports
142
Còn người Hẹ ở hải_ngoại , quê_quán của họ cũng nằm trong nội_hạt Đông_Bắc của tỉnh Quảng_Đông . Phương_ngữ mà người Hẹ dùng cũng không thuộc hệ_thống phương_ngữ của Quảng_Đông mà là một phương_ngữ riêng_biệt gần giống với phương_ngữ Cán tỉnh Giang_Tây . Người Hẹ ở hải_ngoại đa_số là đến từ Mai_Huyện , Đại_Bộ , Hưng_Ninh , Tử_Kim , Huệ_Dương và một bộ ít người ở Đông_Hoàn tỉnh Quảng_Đông .
Người Hẹ ở nước_ngoài quê gốc ở Quảng_Đông .
{'start_id': 0, 'text': 'Còn người Hẹ ở hải_ngoại , quê_quán của họ cũng nằm trong nội_hạt Đông_Bắc của tỉnh Quảng_Đông .'}
Supports
143
Lập_pháp : Cơ_quan lập_pháp của Ấn_Độ là lưỡng viện quốc_hội . Quốc_hội Ấn_Độ hoạt_động theo một hệ_thống kiểu Westminster và gồm có thượng_viện được gọi là Rajya_Sabha ( " Hội_đồng các bang " ) và hạ_viện được gọi là Lok_Sabha ( " Viện Nhân_dân " ) . Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le . Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia . 543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm . Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .
Rajya_Sabha là một cơ_quan không ngừng hoạt_động , bao_gồm 245 thành_viên phục_vụ trong khoảng thời_gian 6 năm và được sắp_xếp riêng .
{'start_id': 252, 'text': 'Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le .'}
Supports
144
Và Einstein kết_luận là cơ_học lượng_tử có_thể giải_quyết được các vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển , như tính dị_thường của nhiệt_dung riêng . Các hạt hàm_ý trong công_thức trên bây_giờ được gọi là photon . Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K .
Nếu các lò_xo có chung dao_động trong cùng một mức nhiệt thì nhiệt_dung riêng dần bị kéo về 0 .
{'start_id': 207, 'text': 'Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K .'}
Supports
145
Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile . Sau_này vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia để cai_trị đế_quốc buôn_bán bắt_nguồn từ việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria .
Vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia đã phát_triển mạnh_mẽ nhờ vào việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria .
{'start_id': 316, 'text': 'Sau_này vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia để cai_trị đế_quốc buôn_bán bắt_nguồn từ việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria .'}
Supports
146
Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . Những lăng_mộ vua nhà Thương được khai_quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh_lính . Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô . Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên . Ngựa và xe_ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua . Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .
Các chiến dụng_cụ như giáo mũi đồng , mũi_tên đồng và các đồ trang_sức cá_nhân là các vật đồ_vật được tìm thấy trong các lăng_mộ của nhà_vua .
{'start_id': 346, 'text': 'Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên .'}
Supports
147
Phật_giáo Thượng_toạ bộ có ảnh_hưởng chi_phối trong văn_hoá Lào , được phản_ánh trên khắp đất_nước từ ngôn_ngữ trong chùa và trong mỹ_thuật , văn_học , nghệ_thuật trình_diễn . Nhiều yếu_tố trong văn_hoá Lào có trước khi Phật_giáo truyền đến , chẳng_hạn như âm_nhạc Lào do nhạc_cụ dân_tộc là khèn chi_phối , nó có nguồn_gốc từ thời tiền_sử . Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam . Trong các phong_cách lam , lam saravane có_lẽ được phổ_biến nhất .
Tiếng khèn được biểu_diễn truyền_thống kết_hợp với người hát phong_cách lam .
{'start_id': 341, 'text': 'Tiếng khèn theo truyền_thống đi kèm với người hát theo phong_cách dân_gian lam .'}
Supports
148
Diện_tích của Đại_dương thế_giới là khoảng 361 triệu km² ( 139 triệu dặm vuông ) , dung_tích của nó khoảng 1,3 tỷ kilômét khối ( 310 triệu dặm khối ) , và độ sâu trung_bình khoảng 3.790 mét ( 12.430 ft ) . Gần một_nửa nước của đại_dương thế_giới nằm sâu dưới 3.000 m ( 9.800 ft ) . Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất . Nó không bao_gồm các biển không nối với Đại_dương thế_giới , chẳng_hạn như biển Caspi .
Đại_dương sâu là những vùng bề_mặt đáy đại_dương dưới độ sâu 200m .
{'start_id': 282, 'text': 'Sự mở_rộng khổng_lồ của đại_dương sâu ( những gì dưới độ sâu 200 m ) che_phủ khoảng 66% bề_mặt Trái_Đất .'}
Supports
149
Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác . Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia . Do Thái giáo cũng có nhiều tín_đồ . Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo .
Các tôn_giáo như Phật_giáo được điều_hành bởi thiểu_số người .
{'start_id': 283, 'text': 'Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo .'}
Supports
150
Xuất_khẩu 2018 ướt đạt trên 700 triệu USD . Tỉnh có cảng Kỳ_Hà , Sân_bay quốc_tế Chu_Lai . Phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD ( 75-80 triệu đồng ) . Năm 2018 tỉnh này đón gần 5,4 triệu lượt khách du_lịch ( xếp thứ 2 miền trung sau Tp. Đà_Nẵng với gần 6,1 triệu lượt ) .
GDP bình_quân đầu người vào năm 2020 cố_gắng đạt khoảng 75-80 triệu đồng .
{'start_id': 91, 'text': 'Phấn_đấu đến năm 2020 GDP bình_quân đầu người từ 3.400-3.600 USD ( 75-80 triệu đồng ) .'}
Supports
151
Ngày 4 tháng 9 năm 1958 : Thủ_tướng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Chu_Ân Lai công_bố quyết_định của Chính_phủ Trung_Quốc nới rộng lãnh_hải ra 12 hải_lý , có đính kèm bản_đồ đường ranh_giới lãnh_hải tính từ lục_địa và các hải_đảo thuộc Trung_Quốc trong đó có Hoàng_Sa và Trường_Sa .
Năm 1958 , Thủ_tướng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Chu_Ân Lai đã thông_báo về việc mở_rộng lãnh_hải ra 12 hải_lý cùng bản_đồ đường ranh_giới lãnh_hải tính từ lục_địa và các hải_đảo thuộc Trung_Quốc , trong đó bao_gồm Hoàng_Sa và Trường_Sa .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 4 tháng 9 năm 1958 : Thủ_tướng Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa_Chu_Ân Lai công_bố quyết_định của Chính_phủ Trung_Quốc nới rộng lãnh_hải ra 12 hải_lý , có đính kèm bản_đồ đường ranh_giới lãnh_hải tính từ lục_địa và các hải_đảo thuộc Trung_Quốc trong đó có Hoàng_Sa và Trường_Sa .'}
Supports
152
Nhưng đến giữa thời nhà Minh , Con đường tơ_lụa đã bị vương_triều này khống_chế và bắt mọi người phải nộp thuế rất cao cũng như vương_triều này chủ_trương đóng_cửa đất_nước ở cả trên bộ lẫn trên biển và bế quan toạ cảng khiến cho những thương_gia nước_ngoài phải tìm đến những con đường vận_chuyển bằng đường_biển hoặc không giao_thương với nước Trung_Hoa nữa hoặc cả 2 . Với việc giao_thương qua đường_biển phát_triển ( hình_thành Con đường tơ_lụa trên biển ) . Từ thế_kỷ thứ 7 , Quảng_Châu đã được xem là nơi khởi_đầu của Con đường tơ_lụa trên biển . Trước_tiên là các thương_gia Ả_Rập và sau đó là Bồ_Đào_Nha , Anh , Pháp , Hà_Lan lần_lượt kéo đến giao_lưu buôn_bán và trao_đổi . Quảng_Châu tràn_ngập hàng_hoá của nước_ngoài và bản_địa , Con đường tơ_lụa trên bộ dần_dần biến mất . Hồi chuông cáo_chung của Con đường tơ_lụa này vang lên cũng là lúc người Ba Tư ( Iran ngày_nay ) đã dần học được cách làm tơ_lụa của người Trung_Hoa và việc trung_chuyển tơ_lụa từ đó giảm hẳn do người Ba Tư tự làm và bán trực_tiếp cho La_Mã chứ không nhập_khẩu từ nước Trung_Hoa nữa .
Con đường tơ_lụa trên biển xuất_phát từ vùng Quảng_Châu kể từ thế_kỷ 7 .
{'start_id': 463, 'text': 'Từ thế_kỷ thứ 7 , Quảng_Châu đã được xem là nơi khởi_đầu của Con đường tơ_lụa trên biển .'}
Supports
153
Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành " huấn chính " , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại . Nhưng ngay trong nội_bộ Quốc_dân đảng cũng bị chia_rẽ . Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch . Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .
Cuộc_Trung_Nguyên đại_chiến trong nội_bộ Đảng Quốc_Dân_Đại_Hội tuy ngắn nhưng_mà quy_mô lớn với sự tham_gia của hơn 1 triệu lính và khoảng 300.000 người bị_thương vong .
{'start_id': 532, 'text': 'Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .'}
Supports
154
Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( " nguyên_thủ quốc_gia " ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .
Vào năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân đã giành được một chiến_thắng to_lớn .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội .'}
Supports
155
Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI . y là số năm kể từ đầu kỷ_nguyên ( 2000 ) , được biểu_diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày . Lưu_ý rằng trong các tính_toán lịch_pháp , người ta có_thể sử_dụng ngày được đo theo thang thời_gian của thời_gian vũ_trụ , tuân theo sự chuyển_động không_thể dự_báo chính_xác tuyệt_đối của Trái_Đất và được tích_luỹ thành sai_số so với thời_gian thiê văn , gọi là ΔT .
Một phương_pháp khác là vận_dụng thời_gian vũ_trụ về sự bất quy_tắc quỹ_đạo Trái_Đất để tạo nên sai_số cần_thiết .
{'start_id': 237, 'text': 'Lưu_ý rằng trong các tính_toán lịch_pháp , người ta có_thể sử_dụng ngày được đo theo thang thời_gian của thời_gian vũ_trụ , tuân theo sự chuyển_động không_thể dự_báo chính_xác tuyệt_đối của Trái_Đất và được tích_luỹ thành sai_số so với thời_gian thiê văn , gọi là ΔT .'}
Supports
156
Mùa khô và gió_mùa ẩm chi_phối phần_lớn khí_hậu Trung_Quốc , dẫn đến khác_biệt nhiệt_độ rõ_rệt giữa mùa đông và mùa hạ . Trong mùa đông , gió từ phía Bắc tràn xuống từ các khu_vực có vĩ_độ cao với đặc_điểm là lạnh và khô ; trong mùa hạ , gió nam từ các khu_vực duyên_hải có vĩ_độ thấp có đặc_điểm là ấm và ẩm . Khí_hậu Trung_Quốc có sự khác_biệt giữa các khu_vực do địa_hình phức_tạp cao_độ . Một vấn_đề môi_trường lớn tại Trung_Quốc là việc các hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng , đặc_biệt là sa_mạc Gobi .
Sự khác_biệt nhiệt_độ giữa mùa đông và mùa hạ tại Trung_Quốc thể_hiện rõ là do đặc_điểm khí_hậu tại đây .
{'start_id': 0, 'text': 'Mùa khô và gió_mùa ẩm chi_phối phần_lớn khí_hậu Trung_Quốc , dẫn đến khác_biệt nhiệt_độ rõ_rệt giữa mùa đông và mùa hạ .'}
Supports
157
Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới .
Lê_Mạnh_Thát tìm ra được bằng_chứng cho thấy Bà Triệu đã thắng Lục_Dận .
{'start_id': 92, 'text': 'Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này .'}
Supports
158
Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .
Có_thể có các đại_dương chứa nước lỏng dưới bầu khí_quyển của một_số hành_tinh .
{'start_id': 522, 'text': 'Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .'}
Supports
159
Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một " biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc " mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc .
Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được giao cho Thủ_tướng và các nghị_sĩ được bầu_cử bởi người_dân .
{'start_id': 251, 'text': 'Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra .'}
Supports
160
Các môn thể_thao truyền_thống Việt_Nam có đấu_vật , võ_thuật , đá cầu , cờ_tướng ... Ở một_số khu_vực tập_trung người dân_tộc_thiểu_số có bắn nỏ , đẩy gậy . Một_số môn thể_thao hiện_đại có sự phổ_biến như bóng_đá , bóng_bàn , bóng_rổ , bóng_chuyền , cầu_lông , billiards , cờ_vua , .... Bóng_đá là môn thể_thao được người Việt_Nam quan_tâm , chơi và theo_dõi nhiều nhất .
Môn bắn nỏ là môn thể_thao truyền_thống Việt_Nam được nhiều người dân_tộc_thiểu_số chơi .
{'start_id': 0, 'text': 'Các môn thể_thao truyền_thống Việt_Nam có đấu_vật , võ_thuật , đá cầu , cờ_tướng ... Ở một_số khu_vực tập_trung người dân_tộc_thiểu_số có bắn nỏ , đẩy gậy .'}
Supports
161
Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .
Sau khi chiến_đấu cật_lực suốt 38 ngày , cuối_cùng đội thuyền tàu cũng đến được phía tây của eo_biển Magalhães .
{'start_id': 595, 'text': 'Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .'}
Supports
162
Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .
Người Anh và người Hà_Lan đều bắt_đầu buôn_bán với một_số vương_quốc khác tại miền nam Borne .
{'start_id': 413, 'text': 'Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo .'}
Supports
163
Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .
Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi ở Việt_Nam như là các biển_hiệu hay thông_báo .
{'start_id': 390, 'text': 'Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh .'}
Supports
164
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới từ năm 1986 .
{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}
Supports
165
Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . Đây là trung_tâm của sự tiến_hoá và phân_tán của nhiều loài động_thực_vật đặc_hữu , và rừng mưa là một trong số_ít môi_trường sống tự_nhiên còn lại của loài đười_ươi Borneo đang gặp nguy_hiểm . Đây cũng là một nơi trú_ẩn quan_trọng của nhiều loài động_vật rừng đặc_hữu , bao_gồm voi Borneo , tê_giác Borneo , báo gấm Borneo , cầy cọ hose và dơi quả dayak .
Rừng mưa Borneo đã tồn_tại được 140 triệu năm và nằm trong danh_sách các rừng mưa lâu_đời nhất Trái_Đất .
{'start_id': 0, 'text': 'Rừng mưa Borneo được ước_tính có niên_đại khoảng 140 triệu năm , vì_vậy nó là một trong các rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .'}
Supports
166
Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .
Đặc_điểm của Nhật_Bản sau khi bị đánh_bại trong Thế_Chiến 2 là lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao vẫn còn tồn_tại , và họ đã có ảnh_hưởng tích_cực đến sự phát_triển nhanh_chóng về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước .
{'start_id': 133, 'text': 'Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước .'}
Supports
167
Ở dưới lớp phủ , lõi ngoài có dạng chất_lỏng mềm nằm trên lõi trong rắn . Lõi trong có_thể quay với vận_tốc góc hơi cao hơn so với phần còn lại của hành_tinh khoảng 0,1 - 0,5 ° mỗi năm .
Lõi trong là lõi có khả_năng quay với vận_tốc góc cao hơn khoảng từ 0,1 đến 0,5 độ hằng năm .
{'start_id': 74, 'text': 'Lõi trong có_thể quay với vận_tốc góc hơi cao hơn so với phần còn lại của hành_tinh khoảng 0,1 - 0,5 ° mỗi năm .'}
Supports
168
Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .
Trong năm 2011 , có 74,04% dân_số đã được học đọc và viết và trong đó có 65,46% phụ_nữ và 82,14% nam_giới .
{'start_id': 1274, 'text': 'Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới .'}
Supports
169
Với cuộc xâm_lược của người Norman năm 1066 , thứ tiếng Anh cổ được " Bắc_Âu_hoá " giờ lại tiếp_xúc với tiếng Norman cổ , một ngôn_ngữ Rôman rất gần với tiếng Pháp . Tiếng Norman tại Anh cuối_cùng phát_triển thành tiếng Anglo-Norman. Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị . Tiếng Anh trung_đại lượt bỏ bớt hệ_thống biến tố . Sự khác_biệt giữa danh cách và đối cách mất đi ( trừ ở đại_từ ) , công_cụ cách bị loại_bỏ , và chức_năng của sở_hữu cách bị giới_hạn . Hệ_thống biến tố " quy_tắc_hoá " nhiều dạng biến tố bất quy_tắc , và dần_dần đơn_giản_hoá hệ_thống hợp , khiến cấu_trúc câu kém mềm_dẻo đi . Trong Kinh_Thánh Wycliffe thập_niên 1380 , đoạn Phúc_Âm_Mátthêu 8:20 được viết
Tiếng Norman cổ có sức ảnh_hưởng lớn đến việc sử_dụng từ_ngữ liên_quan đến chính_trị .
{'start_id': 234, 'text': 'Vì tiếng Norman được nói chủ_yếu bởi quý_tộc và tầng_lớp cao của xã_hội , trong khi thường_dân tiếp_tục nói tiếng Anglo-Saxon , ảnh_hưởng tiếng Norman mang đến một lượng lớn từ_ngữ liên_quan đến chính_trị , luật_pháp và sự thống_trị .'}
Supports
170
Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động . Với giả_sử này , ông áp_dụng phương_pháp thống_kê của Boltzmann để tính ra năng_lượng trung_bình của mỗi lò_xo trong một khoảng thời_gian . Kết_quả thu được giống với kết_quả của Planck cho ánh_sáng : tại nhiệt_độ mà kBT nhỏ hơn hf , chuyển_động bị ngưng lại ( đóng_băng ) , và nhiệt_dung riêng tiến về 0 .
Theo Einstein , ông giả_định sự di_chuyển trong mô_hình bị lượng_tử_hoá .
{'start_id': 0, 'text': 'Einstein từ đó giả_sử là chuyển_động trong mô_hình này bị lượng_tử_hoá , tuân theo định_luật Planck , do_vậy mỗi chuyển_động độc_lập của lò_xo có năng_lượng bằng một_số nguyên lần hf , trong đó f là tần_số dao_động .'}
Supports
171
Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .
Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1812 đã được quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự .
{'start_id': 739, 'text': 'Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh .'}
Supports
172
Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .
Một thứ thân_thiết dưới quyền quốc_vương ở miền nam Borneo đã phải rơi vào tay của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào nửa đầu thế_kỷ 19 .
{'start_id': 739, 'text': 'Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh .'}
Supports
173
Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..
Sự di_chuyển tự_do là không được phép tại Triều_Tiên đã khiến các tổ_chức nhân_quyền phương Tây phải lên_tiếng cáo_buộc .
{'start_id': 0, 'text': 'Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài .'}
Supports
174
Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như " Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông " do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .
Tham_nhũng cũng là hành_vi gây nguy_hiểm cho xã_hội bao_gồm các vụ PMU 18 , Vinashin .
{'start_id': 675, 'text': 'một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin .'}
Supports
175
Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người . Vùng ít dân nhất_là Tây_Nguyên với khoảng 5,8 triệu người . Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn . Về tỉ_số giới_tính trung_bình vào năm 2019 là 99,1 nam / 100 nữ . Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) . Đỉnh dân_số lao_động của Việt_Nam là vào năm 2013 , sau đó sẽ giảm . Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .
Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng .
{'start_id': 841, 'text': 'Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .'}
Supports
176
Đến Thế_chiến 2 , Nhật_Bản chiếm_đóng quần_đảo Tây_Sa và Nam_Sa , sau đó sáp_nhập hai quần_đảo này vào Đài_Loan thuộc Nhật . Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .
Kết_quả của việc Nhật thua trận là quần_đảo Hoàng_Sa lại về tay của Pháp .
{'start_id': 125, 'text': 'Sau khi Nhật thua trận , quần_đảo Hoàng_Sa lại thuộc về PhápTuy_Đài_Loan và Trung_Quốc có mâu_thuẫn về mặt chính_trị , nhưng cả hai đều nhất_trí trong hoạt_động tuyên_bố chủ_quyền và mở_rộng tầm kiểm_soát tại quần_đảo Theo quan_điểm của Trung_Quốc và Đài_Loan , trận đánh năm 1974 không phải là hành_vi xâm_chiếm lãnh_thổ Việt_Nam mà là hành_động chính_đáng nhằm thu_hồi chủ_quyền của dân_tộc Trung_Hoa tại quần_đảo này .'}
Supports
177
Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành " đốt sách chôn nho " trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng " Thiên_tử " và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .
Trung_Quốc thực_sự đã đạt được một sự phát_triển văn_minh tiên_tiến và đáng kinh_ngạc trong khoảng thời_gian từ thế_kỷ VII đến XIV .
{'start_id': 679, 'text': 'Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật .'}
Supports
178
Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .
Tây_Giang là một trong những các con sông lớn khác .
{'start_id': 921, 'text': 'Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) .'}
Supports
179
Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng " nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động " . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .
Tăng quỹ lương là kết_quả của việc tăng_cường đầu_tư .
{'start_id': 708, 'text': 'Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .'}
Supports
180
Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn . Nền văn_minh Trung_Quốc cũng du_nhập vào Việt_Nam thời_kỳ này . Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam . Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .
Nhiều người Việt_Nam có một phần dòng máu Trung_Quốc chảy trong người .
{'start_id': 373, 'text': 'Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .'}
Supports
181
Phần_nhiều kiến_trúc Ấn_Độ , bao_gồm Taj_Mahal , các công_trình theo kiến_trúc Mogul , và kiến_trúc Nam_Ấn , là sự pha_trộn giữa các truyền_thống bản_địa cổ_xưa với các phong_cách nhập_ngoại . Kiến_trúc bản_xứ cũng mang tính vùng miền cao . Học_thuyết Vastu shastra dịch theo nghĩa_đen là " khoa_học xây_dựng " hay " kiến_trúc " , và được gán cho những người mang tước_vị Mamuni_Mayan , khám_phá xem các quy_luật của thiên_nhiên ảnh_hưởng thế_nào đến chỗ ở của con_người ; nó sử_dụng các điều_chỉnh hình_học và định_hướng chính_xác để phản_ánh nhận_thức về cấu_trúc vũ_trụ . Khi áp_dụng trong kiến_trúc đền Ấn_Độ_giáo , nó chịu ảnh_hưởng từ Shilpa_Shastras , một loạt các văn_bản mang tính nền_tảng có hình_dạng thần_thoại học cơ_bản là Vastu-Purusha mandala - một hình_vuông là hiện_thân của " tuyệt_đối " . Taj_Mahal được xây_dựng tại Agra từ năm 1631 đến năm 1648 theo lệnh của Hoàng_đế Shah_Jahan để tưởng_nhớ hoàng_hậu của ông , nó được liệt vào danh_sách di_sản thế_giới của UNESCO với miêu_tả " viên ngọc quý của nghệ_thuật Hồi_giáo tại Ấn_Độ và một trong những kiệt_tác được khắp_nơi ca_tụng thuộc về di_sản thế_giới . " Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .
Anh Quốc đã dựa vào cái yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi để phát_triển kiến_trúc Ấn-Saracen phục_hưng
{'start_id': 1129, 'text': 'Từ các yếu_tố của kiến_trúc Ấn-Hồi , Anh Quốc phát_triển thành_kiến trúc Ấn-Saracen phục_hưng vào cuối thế_kỷ XIX .'}
Supports
182
Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .
Có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp ở New_Brunswick .
{'start_id': 638, 'text': 'New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp .'}
Supports
183
Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là " dân Do Thái ở phương Đông " . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn " bền_bỉ như măng tre " , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .
Tổng_số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) vào năm 2016 là khoảng 60 triệu người và tài_sản của họ lên đến hơn 2,5 ngàn tỉ USD và nó có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp .
{'start_id': 270, 'text': 'Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp .'}
Supports
184
Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .
Trung_Quốc vẫn luôn duy_trì được vị_thế của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay .'}
Supports
185
Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . Những lăng_mộ vua nhà Thương được khai_quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh_lính . Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô . Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên . Ngựa và xe_ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua . Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .
Người đánh xe , chó , người hầu và nhóm mười người là những người sẽ tuẫn_táng cùng với vua khi vị vua chết .
{'start_id': 567, 'text': 'Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .'}
Supports
186
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Cải_cách đổi_mới có tác_động tích_cực đến Việt_Nam .
{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}
Supports
187
Trong số các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp , như Louis_Maigret , Marle M. , Marcellin_Berthelot , Philibert_Monet , Jacques_Peletier du Mans , và Somaize , ngày_nay cải_cách nổi_bật nhất được đề_xuất bởi Mickael_Korvin , một nhà ngôn_ngữ_học người Mỹ gốc Hungary . Ông muốn loại_bỏ dấu trọng_âm , chữ_cái câm , chữ_cái kép và hơn thế nữa .
Trong các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp , ngày_nay Mickael_Korvin đã đề_xuất cải_cách nổi_bật nhất .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong số các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp , như Louis_Maigret , Marle M. , Marcellin_Berthelot , Philibert_Monet , Jacques_Peletier du Mans , và Somaize , ngày_nay cải_cách nổi_bật nhất được đề_xuất bởi Mickael_Korvin , một nhà ngôn_ngữ_học người Mỹ gốc Hungary .'}
Supports
188
Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .
Trong khoảng từ 73 ° tới 135 ° đông theo kinh_tuyến là lãnh_thổ của Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông .'}
Supports
189
Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành " huấn chính " , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại . Nhưng ngay trong nội_bộ Quốc_dân đảng cũng bị chia_rẽ . Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch . Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .
Vào năm 1930 , trong nội_bộ Quốc_Dân Đảng xảy ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội ; trong cuộc_chiến này , một_số lãnh_đạo của Quốc_Dân Đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch .
{'start_id': 291, 'text': 'Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch .'}
Supports
190
Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .
Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ sự tức_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm các biện_pháp cải_cách xã_hội theo mô_hình Anh , việc áp_đặt thuế đất gay_gắt và đối_xử bất_công từ một_số địa_chủ giàu_có và quan_lại , điều này đã gây chấn_động nhiều khu_vực ở miền Bắc và miền Trung của Ấn_Độ và làm đảo_lộn sự ổn_định của Công_ty Đông_Ấn_Anh .
{'start_id': 583, 'text': 'Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh .'}
Supports
191
Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .
Sự phát_triển mạnh nền kinh_tế_thị_trường là thứ mà Singapore có .
{'start_id': 0, 'text': 'Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng .'}
Supports
192
Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .
Sự_kiện này mở ra thời_kỳ của các triều_đại độc_lập kế_tục .
{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}
Supports
193
Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Vợ ông Bùi_Thị_Tuất là em_gái nhà_nghiên_cứu văn_học Bùi_Kỷ . Ông có một người con gái duy_nhất là Trần_Thị_Diệu_Chương , lấy chồng làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Sénégal . Cha_ông là Trần_Bá_Huân ( 1838-1894 ) , đã từng tham_gia từ rất sớm phong_trào Cần_Vương do Phan_Đình_Phùng lãnh_đạo .
Trần_Trọng_Kim sinh ra ở làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh .
{'start_id': 0, 'text': 'Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh .'}
Supports
194
Đường Anđêzit là đường phân_giới trọng_yếu nhất trong địa_mạo Thái_Bình_Dương , đem đá mácma mafic ở tầng khá sâu của bồn_địa Trung_Thái_Dương phân_cách với đá mácma felsic nửa chìm xuống ở ven rìa lục_địa . Đường Anđêzit đi_sát bên đảo lớn và nhỏ ở phía tây bang California , phía nam quần_đảo Aleut , phía đông bán_đảo Kamchatka , quần_đảo Nhật_Bản , quần_đảo Mariana , quần_đảo_Solomon , thẳng đến New_Zealand ; cũng duỗi dài về hướng đông bắc đến phía tây mạch núi Andes , châu Nam_Mĩ và México , rồi lại bẻ cong trở về bang California . Các khu_vực duỗi dài về phía đông của đất_liền châu_Á và đất_liền châu Đại_Dương như Indonesia , Philippines , Đài_Loan , Nhật_Bản , New_Guinea và New_Zealand tất_cả đều ở ngoài đường Anđêzit .
Các nước Indonesia , Philippines , Đài_Loan , Nhật_Bản , New_Guinea và New_Zealand đều nằm ở ngoài Anđêzit .
{'start_id': 542, 'text': 'Các khu_vực duỗi dài về phía đông của đất_liền châu_Á và đất_liền châu Đại_Dương như Indonesia , Philippines , Đài_Loan , Nhật_Bản , New_Guinea và New_Zealand tất_cả đều ở ngoài đường Anđêzit .'}
Supports
195
Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .
Nhân_dân Trung_Quốc là thuật_ngữ được chuộng nhất trong bộ_máy chính_quyền Mao_Trạch_Đông .
{'start_id': 502, 'text': 'Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .'}
Supports
196
Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .
Dân_tộc Kinh chiếm đa_số với gần 86% dân_số Việt_Nam .
{'start_id': 370, 'text': 'Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển .'}
Supports
197
Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .
Mặt_Trăng đi qua giao_điểm thăng với một khoảng thời_gian xác_định tạo nên tháng giao_điểm thăng .
{'start_id': 434, 'text': 'Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) .'}
Supports
198
Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .
Nước xã_hội_chủ_nghĩa Lào tuyên_bố ủng_hộ theo chủ_nghĩa_cộng_sản .
{'start_id': 0, 'text': 'Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản .'}
Supports
199
Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea .
Borneo xếp đầu về diện_tích ở châu_Á cũng như đứng thứ ba các đảo trên thế_giới với diện_tích gần 750 nghìn km vuông .
{'start_id': 334, 'text': 'Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á.'}
Supports