Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
300
Ở cấp_độ khu_vực , tiếng Pháp được thừa_nhận là ngôn_ngữ chính_thức ở vùng Thung_lũng Aosta của Ý , nơi nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của khoảng 30% dân_số , trong khi các phương_ngữ tiếng Pháp vẫn được các dân_tộc_thiểu_số trên Quần_đảo Channel sử_dụng . Nó cũng được nói ở Andorra và là ngôn_ngữ chính sau tiếng Catalan ở El_Pas de la Casa . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ hai được dạy chủ_đạo từ bậc mẫu_giáo ở vùng Saarland của Đức và hơn 43% công_dân có_thể nói tiếng Pháp .
100% công_dân ở Saarland của Đức có_thể nói tiếng Pháp .
{'start_id': 338, 'text': 'Tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ hai được dạy chủ_đạo từ bậc mẫu_giáo ở vùng Saarland của Đức và hơn 43% công_dân có_thể nói tiếng Pháp .'}
Refutes
301
Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .
Đường_mòn là tuyến đường_bộ chính nối các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 .
{'start_id': 510, 'text': 'Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn .'}
Refutes
302
Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .
Tuyên_bố ứng_xử về Biển Đông năm 2002 được ký_kết tại nước kế bên Campuchia .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 4 tháng 11 năm 2002 : Tại Phnom_Penh ( Campuchia ) , Việt_Nam cùng các quốc_gia trong khối ASEAN và Trung_Quốc đã ký_kết Tuyên_bố về ứng_xử các bên ở Biển Đông ( DOC ) , đánh_dấu một bước_tiến quan_trọng trong việc giải_quyết các vấn_đề trên biển và duy_trì ổn_định ở khu_vực .'}
Refutes
303
Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( " tiện_dân cũ " ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .
Tại các công_ty hàng_đầu ở Ấn_Độ , họ vẫn coi_trọng sự cần_thiết của hệ_thống đẳng_cấp .
{'start_id': 659, 'text': 'Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều .'}
Refutes
304
Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .
Châu_Phi bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung_Á trước khi có súng cầm tay .
{'start_id': 433, 'text': 'Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á.'}
Refutes
305
Trung_Quốc là nước đầu_tiên tìm ra cách trồng dâu nuôi tằm , lấy kén ươm tơ , dệt lụa sớm nhất trên thế_giới , xuất_hiện ít_nhất là khoảng 5.300 năm trước . Tơ_lụa thời đó được dành riêng cho vua_chúa và hàng quý_tộc , sau_này lụa tơ_tằm được đưa đi các vùng . Con đường tơ_lụa dần_dần được hình_thành từ đó .
Trung_Quốc là nước đầu_tiên trồng lúa_nước sớm nhất trên thế_giới , xuất_hiện ít_nhất là khoảng 5.300 năm trước .
{'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc là nước đầu_tiên tìm ra cách trồng dâu nuôi tằm , lấy kén ươm tơ , dệt lụa sớm nhất trên thế_giới , xuất_hiện ít_nhất là khoảng 5.300 năm trước .'}
Refutes
306
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước kém phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm chậm nhất thế_giới .
{'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'}
Refutes
307
Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .
Nằm sâu trong địa_phận Triều_Tiên , Khu du_lịch Kŭmgangsan là nơi mà các công_dân Hàn_Quốc đến cần phải có giấy_phép đặc_biệt .
{'start_id': 385, 'text': 'Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt .'}
Refutes
308
Năm 2010 , tổng chi_tiêu của Nhà_nước vào khoa_học và công_nghệ chiếm khoảng 0,45% GDP . Theo UNESCO , Việt_Nam đã dành 0,19% GDP để nghiên_cứu và phát_triển khoa_học vào năm 2011 . Chiến_lược tìm cách thúc_đẩy hợp_tác khoa_học quốc_tế lớn hơn , với kế_hoạch thiết_lập mạng_lưới các nhà_khoa_học Việt_Nam ở nước_ngoài và khởi_xướng một mạng_lưới kết_nối các tổ_chức khoa_học quốc_gia với các đối_tác nước_ngoài .
Tổng chi_tiêu của Nhà_nước vào quân_sự chiếm khoảng 0,45% GDP năm 2010 .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 2010 , tổng chi_tiêu của Nhà_nước vào khoa_học và công_nghệ chiếm khoảng 0,45% GDP .'}
Refutes
309
Quảng_Nam có đường bờ biển dài 125 km , ven biển có nhiều bãi_tắm đẹp , nổi_tiếng , như : Hà_My ( Điện_Bàn ) , Cửa Đại ( Hội_An ) , Bình_Minh ( Thăng_Bình ) , Tam_Thanh ( Tam_Kỳ ) , Bãi_Rạng ( Núi_Thành ) , ... Cù_Lao Chàm là cụm đảo ven bờ với hệ_sinh_thái phong_phú được công_nhận là khu dự_trữ sinh_quyển của thế_giới .
Cù_Lao Chàm là bãi_tắm nổi_tiếng ở ven biển tỉnh Quảng_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam có đường bờ biển dài 125 km , ven biển có nhiều bãi_tắm đẹp , nổi_tiếng , như : Hà_My ( Điện_Bàn ) , Cửa Đại ( Hội_An ) , Bình_Minh ( Thăng_Bình ) , Tam_Thanh ( Tam_Kỳ ) , Bãi_Rạng ( Núi_Thành ) , ... Cù_Lao Chàm là cụm đảo ven bờ với hệ_sinh_thái phong_phú được công_nhận là khu dự_trữ sinh_quyển của thế_giới .'}
Refutes
310
Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) . Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) . Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 . Taxi cũng là một phương_tiện giao_thông khá phổ_biến ở Singapore nhưng khá khó bắt và giá rất đắt trong giờ cao_điểm .
Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó phương_tiện phổ_biến nhất là taxi .
{'start_id': 0, 'text': 'Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) .'}
Refutes
311
Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả " khó tin " nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .
Giới phân_tích quốc_tế làm_ngơ về thành_tựu của Trung_Quốc .
{'start_id': 207, 'text': 'Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả " khó tin " nhờ sự trợ_giúp của Nga .'}
Refutes
312
Sau đó , nhà Đường đổi Phủ_Đô hộ Giao Châu_thành Phủ_Đô hộ An_Nam . Tên gọi An_Nam trong lịch_sử Việt_Nam bắt_đầu từ thời_điểm này . Chức quan đứng đầu Phủ_Đô hộ An_Nam lúc đầu gọi là kinh_lược_sứ , sau đổi thành Tiết_độ_sứ . Nhà Đường lại chia Giao Châu làm 12 châu : Giao , Lục , Phúc_Lộc , Phong , Thang , Trường , Chi , Vũ_Nga , Vũ_An , Ái , Hoan , Diễn .
Giao Châu được giữ nguyên thành một châu lớn .
{'start_id': 226, 'text': 'Nhà Đường lại chia Giao Châu làm 12 châu : Giao , Lục , Phúc_Lộc , Phong , Thang , Trường , Chi , Vũ_Nga , Vũ_An , Ái , Hoan , Diễn .'}
Refutes
313
Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .
Việt Nam là cái tên duy nhất được sử dụng bởi các nhà nước trong lịch sử Việt Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}
Refutes
314
Hệ_tư_tưởng chính_thống được nêu trong nghị_quyết của đảng , các bài phát_biểu , bài viết của các nhà_lãnh_đạo đảng , sách_giáo_khoa về hệ_tư_tưởng , các bài báo và các công_bố chính_thức khác .
Các bài báo không đề_cập gì về hệ_tư_tưởng chính_thống .
{'start_id': 0, 'text': 'Hệ_tư_tưởng chính_thống được nêu trong nghị_quyết của đảng , các bài phát_biểu , bài viết của các nhà_lãnh_đạo đảng , sách_giáo_khoa về hệ_tư_tưởng , các bài báo và các công_bố chính_thức khác .'}
Refutes
315
Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .
Triton không có đại_dương nào .
{'start_id': 397, 'text': 'Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton .'}
Refutes
316
Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .
Đường bờ biển của Việt_Nam dài hơn 4000 km .
{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'}
Refutes
317
Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị . Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ " Vương " ; 王 ] và [ " Bố " ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] . Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .
Nhà Trần là một trong số những nơi trong thời_kỳ chữ Hán đã có tồn_tại danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị .
{'start_id': 0, 'text': 'Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị .'}
Refutes
318
Các triều_đại về sau vẫn có các hoạt_động phát_triển . Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là " Cửu_Nhũ_Loa_Châu " , " Thạch_Đường " , " Trường_Sa " , " Thiên_Lý Thạch_Đường " , " Thiên_Lý Trường_Sa " , " Vạn_Lý_Thạch_Đường " , " Vạn_Lý_Trường_Sa " . Trong bốn triều_đại Tống , Nguyên , Minh và Thanh , đã có đến hàng trăm thư_tịch sử_dụng tên gọi " Thạch_Đường " hay " Trường_Sa " để chỉ các đảo tại Biển Đông ( Nam_Hải ) . " Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ " ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại . " Canh lộ bộ " ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .
Vạn_Lý_Thạch_Đường là tên gọi khác của Vạn_Lý_Trường_Thành .
{'start_id': 55, 'text': 'Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là " Cửu_Nhũ_Loa_Châu " , " Thạch_Đường " , " Trường_Sa " , " Thiên_Lý Thạch_Đường " , " Thiên_Lý Trường_Sa " , " Vạn_Lý_Thạch_Đường " , " Vạn_Lý_Trường_Sa " .'}
Refutes
319
Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .
Người Mã_Lai tại miền bắc Borneo mong_đợi quân Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa muốn đưa nó vào nước Indonesia mới .
{'start_id': 533, 'text': 'Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .'}
Refutes
320
Nhiều học_giả quốc_tế đã nghiên_cứu về các các bằng_chứng mà 2 bên đưa ra . Valencia & ctg ( 1999 ) cho rằng các bằng_chứng của Việt_Nam cũng giống như Trung_Quốc - " thưa_thớt , mang tính giai_thoại và không thuyết_phục " .
Chưa có bất_kỳ nghiên_cứu nào được thực_hiện về các bằng_chứng mà 2 bên đã trình_bày .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều học_giả quốc_tế đã nghiên_cứu về các các bằng_chứng mà 2 bên đưa ra .'}
Refutes
321
Trong mỗi quan_hệ đa_chiều giữa các ngôn_ngữ cùng vay_mượn tiếng Hán thể_hiện sự giao_thoa , vay_mượn của các yếu_tố có nguồn_gốc Hán ngữ , qua_lại ở các ngôn_ngữ khác thông_qua tiếng Hán , hoặc trực_tiếp với nhau không thông_qua tiếng Hán . Chẳng_hạn , tiếng Nhật và tiếng Hàn cũng có sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ ở các khía_cạnh như tiếng Việt nêu trên , rồi nhập ngược_lại tiếng Hán , hoặc nhập sang ngôn_ngữ khác . Ví_dụ , người Nhật dùng từ 茶 và từ 道 sáng_tạo ra khái_niệm 茶道 ( 茶の湯 trà_đạo ) để biểu_thị lề_lối , văn_hoá thưởng_thức trà , sau đó du_nhập ngược trở_lại tiếng Hán , tiếng Việt lại tiếp_tục vay_mượn . Như_vậy , từ này hình_thức là một từ Hán_Việt , nhưng thực_ra lại có nguồn_gốc Nhật_Bản . Từ Thiếu_tá – 少佐 có ý_nghĩa tương_đương trong tiếng Nhật , nhưng bản_thân tiếng Hán không có , mà dùng từ 少校 ( phiên_âm Hán_Việt " Thiếu hiệu " , cả tiếng Việt và tiếng Nhật không dùng từ này để chỉ_ý nghĩa tương_tự ) . Tiếng Hàn dùng chữ 기사 ( Hán tự 技師 – phiên_âm Hán_Việt là " kỹ_sư " ) cùng chỉ khái_niệm tương_đương " kỹ_sư " trong tiếng Việt , trong khi tiếng Hán không dùng từ này mà dùng từ 工程師 ( phiên_âm Hán_Việt : Công_trình_sư ) .
Tiếng Nhật và tiếng Hán không có mối quan_hệ giao_thoa ngôn_ngữ .
{'start_id': 242, 'text': 'Chẳng_hạn , tiếng Nhật và tiếng Hàn cũng có sự sáng_tạo trên nền Hán ngữ ở các khía_cạnh như tiếng Việt nêu trên , rồi nhập ngược_lại tiếng Hán , hoặc nhập sang ngôn_ngữ khác .'}
Refutes
322
Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông . Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà . Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván . Lặn biển là một môn thể_thao tiêu_khiển phổ_biến khác , đảo Hantu đặc_biệt nổi_tiếng với các rạn san_hô phong_phú . Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài . Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 . Singapore tổ_chức Thế_vận_hội trẻ kỳ đầu_tiên , vào năm 2010 .
Người Singapore không phải sống trong các khu chung_cư gần tiện_ích như hồ bơi , sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà .
{'start_id': 123, 'text': 'Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà .'}
Refutes
323
Cuối tháng 11/2018 , CNN Business đã có phóng_sự về việc các thành_phố lớn như Thâm_Quyến đã chuyển_mình từ bắt_chước ( imitation ) sang_sáng tạo ( innovation ) , và rằng việc xem Trung_Quốc là công_xưởng chỉ biết gia_công , sao_chép các sản_phẩm do nước_ngoài thiết_kế giờ đã là " quan_niệm lạc_hậu và sai_lầm " . Christian_Grewell , giáo_sư kinh_doanh Đại_học New_York_Thượng_Hải , nhận_định : " Có rất nhiều phát_minh , sáng_tạo đang diễn ra với quy_mô lớn và tốc_độ rất nhanh ở Trung_Quốc mà chúng_ta không hề hay_biết " . Trung_Quốc muốn thành quốc_gia đi đầu về trí_tuệ_nhân_tạo vào năm 2030 , và hiện đã dẫn_đầu về số_lượng bài nghiên_cứu và lượt trích_dẫn trong lĩnh_vực này . Việc Chính_phủ Mỹ cản_trở các công_ty Trung_Quốc tiếp_cận công_nghệ Mỹ khiến các công_ty này chuyển_hướng sang tự nghiên_cứu , thiết_kế và sản_xuất sản_phẩm không cần đến công_nghệ Mỹ .
Giáo_sư Christian_Grewell đã từng nhận_định Trung_Quốc là một quốc_gia không phát_triển bởi lẽ nước họ chỉ mở ra con đường nhỏ để phát_minh và không chịu duy_trì nó trong khoảng thời_gian dài .
{'start_id': 315, 'text': 'Christian_Grewell , giáo_sư kinh_doanh Đại_học New_York_Thượng_Hải , nhận_định : " Có rất nhiều phát_minh , sáng_tạo đang diễn ra với quy_mô lớn và tốc_độ rất nhanh ở Trung_Quốc mà chúng_ta không hề hay_biết " .'}
Refutes
324
Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .
Dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia tăng lên mạnh do Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn
{'start_id': 104, 'text': 'Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia .'}
Refutes
325
Quân_đội Xô_Viết tuy liên_tục gặp thất bạị , bị tiêu_diệt hoặc bị bắt làm tù_binh hàng triệu người nhưng đã chống_trả rất kiên_cường theo khẩu_hiệu " tử_thủ " ( стоять насмерть ) và gây cho quân Đức những tổn_thất lớn , khiến đà tiến của Đức chậm dần . Đến cuối năm 1941 , họ đã chặn_đứng được quân_đội Đức quốc xã tại cửa_ngõ thủ_đô Moskva . Đây cũng là trận thua lớn đầu_tiên của quân_đội Đức quốc xã trong thế_chiến 2 , cho thấy chiến_tranh đã đảo chiều theo hướng bất_lợi cho Đức và có lợi cho phía Liên_Xô .
Khi quân_đội Xô_Viết thất_bại , hàng triệu người đã gục ngã và đầu_hàng quân Đức .
{'start_id': 0, 'text': 'Quân_đội Xô_Viết tuy liên_tục gặp thất bạị , bị tiêu_diệt hoặc bị bắt làm tù_binh hàng triệu người nhưng đã chống_trả rất kiên_cường theo khẩu_hiệu " tử_thủ " ( стоять насмерть ) và gây cho quân Đức những tổn_thất lớn , khiến đà tiến của Đức chậm dần .'}
Refutes
326
Việc xây_dựng các công_trình thuỷ_điện thượng_lưu Vu_Gia - Thu_Bồn ảnh_hưởng lớn đến dòng_chảy hạ_lưu . Việc thuỷ_điện Đăk_Mi 4 chuyển nước từ Vu_Gia sang Thu_Bồn làm suy_giảm đáng_kể dòng_chảy hạ_lưu Vu_Gia . Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt . dòng_chảy bị suy_giảm là nguyên_nhân chính làm cho mặn xâm_nhập sâu vào hạ_lưu Vu_Gia , Thu_Bồn và Vĩnh_Điện .
Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia không phải đối_mặt với bất_cứ khó_khăn nào về nguồn nước
{'start_id': 210, 'text': 'Vào mùa kiệt từ tháng 2 đến tháng 8 , vùng_ven sông Vu_Gia thường đối_mặt với thiếu nước cho sinh_hoạt và trồng_trọt .'}
Refutes
327
Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực . Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .
Quân_chủ và đại_thần của mười nước Trung_Đông đến dự yến như là Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .
{'start_id': 109, 'text': 'Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .'}
Refutes
328
Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .
Không còn dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức , luật_dân_sự do chính_phủ Nhật_Bản ban_hành đã thay_đổi hoàn_toàn điều_lệ trong bộ_luật từ sau chiến_tranh thế_giới thứ hai .
{'start_id': 290, 'text': 'Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai .'}
Refutes
329
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Do đã thoát khỏi lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ nên Việt_Nam đã thoát khỏi khó_khăn .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}
Refutes
330
Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao . Hồng_Kông và Ma_Cao lần_lượt được điều_chỉnh bởi các điều_ước quốc_tế được gọi là " Tuyên_bố_chung Trung-Anh " và " Tuyên_bố_chung Trung-Bồ Đào_Nha " . Cư_dân của cả hai khu_vực có_thể sở_hữu nhiều quốc_tịch .
Chỉ có Hồng_Kông là có quyền tự_trị còn Ma_Cao phải chịu sự quản_lý của Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Mặc_dù Hồng_Kông và Ma_Cao đều thuộc chủ_quyền của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( Trung_Quốc đại_lục ) , cả hai khu_vực đều có tính tự_trị cao .'}
Refutes
331
Lịch_sử văn_hoá Ấn_Độ kéo_dài hơn 4.500 năm . Trong thời_kỳ Vệ_Đà ( k . 1700 – 500 TCN ) , các nền_tảng của triết_học , thần_thoại , văn_học Ấn_Độ_giáo được hình_thành , ngoài_ra còn có sự hình_thành của nhiều đức_tin và thực_hành vẫn tồn_tại cho đến nay , chẳng_hạn như Dharma , Karma , yoga , và moksha . Ấn_Độ có sự đa_dạng về mặt tôn_giáo , trong đó Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Hồi_giáo , Kitô giáo , và Jaina giáo nằm trong số các tôn_giáo lớn của quốc_gia . Ấn_Độ_giáo là tôn_giáo chiếm ưu_thế , được định_hình thông_qua nhiều trường_phái mang tính lịch_sử về tư_tưởng , bao_gồm các tư_tưởng trong Áo nghĩa thư , kinh Yoga , phong_trào Bhakti , và từ triết_học Phật_giáo .
Thời_kỳ Vệ_Đà ( k . 1700 - 500 TCN ) không chứng_kiến sự hình_thành của triết_học , thần_thoại và văn_học Ấn_Độ_giáo . Mặc_dù vậy , một_số đức_tin và thực_hành như Dharma , Karma , yoga và moksha vẫn tồn_tại .
{'start_id': 46, 'text': 'Trong thời_kỳ Vệ_Đà ( k . 1700 – 500 TCN ) , các nền_tảng của triết_học , thần_thoại , văn_học Ấn_Độ_giáo được hình_thành , ngoài_ra còn có sự hình_thành của nhiều đức_tin và thực_hành vẫn tồn_tại cho đến nay , chẳng_hạn như Dharma , Karma , yoga , và moksha .'}
Refutes
332
Số_nhiều : men , women , feet , fish , oxen , knives , miceSự sở_hữu được thể_hiện bằng ( ' ) s ( thường gọi là hậu_tố sở_hữu ) , hay giới_từ of . Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống . Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn . Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .
Danh_từ chỉ vật sống dùng đại_từ nhân xưng còn of dùng cho động_từ chỉ vật .
{'start_id': 147, 'text': "Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống ."}
Refutes
333
Quan_điểm thừa_nhận nhà Triệu là triều_đại chính_thống của Việt_Nam xác_định rằng khi nhà Triệu bị Hán_Vũ_Đế diệt năm 111 TCN là lúc bắt_đầu thời Bắc_thuộc .
Hán_Vũ_Đế không phải là người tiêu_diệt nhà Triệu .
{'start_id': 0, 'text': 'Quan_điểm thừa_nhận nhà Triệu là triều_đại chính_thống của Việt_Nam xác_định rằng khi nhà Triệu bị Hán_Vũ_Đế diệt năm 111 TCN là lúc bắt_đầu thời Bắc_thuộc .'}
Refutes
334
1954 : Liên_minh Tây_Âu được thành_lập . Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ ra nghị_quyết cấm phân_biệt chủng_tộc ở các trường công trên toàn Liên_bang . Liên_Xô xây_dựng nhà_máy điện hạt_nhân đầu_tiên . Cuộc khủng_hoảng eo_biển Đài_Loan đầu_tiên . Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi , Pháp rút khỏi Đông_Dương và Việt_Nam bị chia_cắt làm 2 miền . Chiến_tranh Algérie bùng_nổ .
Các trường công trên toàn Liên_bang vẫn có_thể tiếp_tục thực_hiện phân_biệt chủng_tộc dù đã có quyết_định từ Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ .
{'start_id': 41, 'text': 'Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ ra nghị_quyết cấm phân_biệt chủng_tộc ở các trường công trên toàn Liên_bang .'}
Refutes
335
Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .
Từ thập_niên 1845 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Văn_Linh , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao .
{'start_id': 624, 'text': 'Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này .'}
Refutes
336
Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .
Sự thay_đổi về cách mọi người sống không xảy ra trong thế_kỷ .
{'start_id': 0, 'text': 'Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa .'}
Refutes
337
Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý " trung_tâm " ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .
Cuộc nội_chiến Liên_Xô kết_thúc năm 1975 đã chấm_dứt chế_độ_quân_chủ và Pathet lên nắm quyền .
{'start_id': 502, 'text': 'Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền .'}
Refutes
338
Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động .
Singapore giành độc_lập năm 1963 với đa_số công_dân là những lao_động có tri_thức rất cao .
{'start_id': 92, 'text': 'Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ .'}
Refutes
339
Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam . Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .
Cuộc đối_đầu của chúa Nguyễn và vua Lê_- chúa Trịnh kéo_dài cho đến năm 1778 thì chúa Nguyễn bại_trận trước quân Tây_Sơn .
{'start_id': 161, 'text': 'Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .'}
Refutes
340
Chính_quyền Triều_Tiên được điều_hành hoạt_động bởi Đảng Lao_động Triều_Tiên ( Korean_Worker ' s Party – KWP ) , chiếm 80% vị_trí chính_quyền . Ý_thức_hệ của KWP được gọi là Juche_Sasang ( 주체사상 , tư_tưởng Chủ_thể ) do nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sáng_tạo nên , tư_tưởng này được coi là sự pha_trộn giữa Chủ_nghĩa Stalin với truyền_thống văn_hoá Triều_Tiên . KWP đã gia_tăng các phần có liên_quan tới Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp Triều_Tiên bằng Juche_Sasang năm 1977 . Tuy_nhiên , hiện_nay chính_quyền Triều_Tiên phủ_nhận rằng họ lãnh_đạo quốc_gia theo nguyên_tắc của Chủ_nghĩa Marx-Lenin , mà thay vào đó họ lãnh_đạo Triều_Tiên theo Tư_tưởng Chủ_thể , một hệ_tư_tưởng đặc_trưng riêng_biệt của Triều_Tiên , và chính_sách Tiên_quân chính_trị ( quân_đội trước_nhất ) .
Nhằm làm giảm các phần có liên_hệ sâu_sắc với Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp của Triều_Tiên KWP đã sử_dụng phương_pháp Juche_Sasang năm 1977 .
{'start_id': 358, 'text': 'KWP đã gia_tăng các phần có liên_quan tới Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp Triều_Tiên bằng Juche_Sasang năm 1977 .'}
Refutes
341
Địa_hình của Trái_Đất ở mỗi vùng mỗi khác . Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển . Bề_mặt dưới mực nước_biển hiểm_trở bao_gồm hệ_thống các dãy núi giữa đại_dương kéo_dài khắp địa_cầu , ví_dụ như các núi_lửa ngầm , các rãnh đại_dương , các hẻm núi dưới mặt_biển , các cao_nguyên đại_dương và đồng_bằng đáy . Còn lại 29,2% không bị bao_phủ bởi nước ; bao_gồm núi , sa_mạc , cao_nguyên , đồng_bằng và các địa_hình khác .
Bề_mặt Trái_Đất được bao_phủ phần_lớn bởi nước với 90% diện_tích bề_mặt .
{'start_id': 44, 'text': 'Nước bao_phủ khoảng 70,8% bề_mặt Trái_Đất , với phần_lớn thềm_lục_địa ở dưới mực nước_biển .'}
Refutes
342
Trung_Quốc hiện được gọi là " công_xưởng của thế_giới " , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là " nhân_tạo " , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : " Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% " . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu .
Gary_Shilling cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc là 7% , đúng như báo_cáo chính_thức .
{'start_id': 694, 'text': 'Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức .'}
Refutes
343
Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .
Chỉ có mỗi dân_tộc Hoa là có dân_số giảm trong giai_đoạn 1999 - 2009 .
{'start_id': 796, 'text': 'Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .'}
Refutes
344
Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš . Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) . Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là " người của Indus " .
Tên gọi India không xuất_phát từ Indus mà có nguồn_gốc từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš .
{'start_id': 0, 'text': 'Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš .'}
Refutes
345
Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội . một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội . Định_nghĩa của Mac về xã_hội là một tổng_hợp của các mối quan_hệ xã_hội giữa những thành_viên của một cộng_đồng đối_lập với những cách hiểu về viễn_cảnh của chủ_nghĩa siêu_hình : xã_hội chỉ đơn_giản là tống hợp những cá_nhân trong một khu_vực .
Học_thuyết của Marx cho rằng xã_hội là một hệ_luỵ của giới cầm_quyền trong một hệ giai_cấp .
{'start_id': 154, 'text': 'một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội .'}
Refutes
346
Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .
Tôn_Thất_Thuyết thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) .'}
Refutes
347
Thành_phố Vinh từ lâu đã hấp_dẫn du_khách bởi một quần_thể khu du_lịch với những nét đặc_trưng tiêu_biểu của một đô_thị xứ Nghệ . Đến với thành_phố Vinh , du_khách có_thể tham_gia vào nhiều loại_hình du_lịch như : du_lịch nghiên_cứu , du_lịch sinh_thái , nghỉ_dưỡng .
Số loại_hình du_lịch của thành_phố Vinh còn rất ít , cụ_thể là còn 2 loại_hình du_lịch sinh_thái và du_lịch tham quan-khám phá .
{'start_id': 130, 'text': 'Đến với thành_phố Vinh , du_khách có_thể tham_gia vào nhiều loại_hình du_lịch như : du_lịch nghiên_cứu , du_lịch sinh_thái , nghỉ_dưỡng .'}
Refutes
348
Theo điều_tra của Tổng_cục thống_kê thì vùng đông dân nhất Việt_Nam là đồng_bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người , kế_tiếp là bắc Trung_bộ và duyên_hải nam Trung_bộ với khoảng 20,1 triệu người , thứ 3 là Đông_Nam_bộ với 17,8 triệu người , thứ 4 là đồng_bằng sông Cửu_Long với khoảng 17,2 triệu người . Vùng ít dân nhất_là Tây_Nguyên với khoảng 5,8 triệu người . Theo điều_tra dân_số và nhà ở giữa kỳ ( IPS ) 2019 thì 34,4% dân_số Việt_Nam đang sinh_sống tại thành_thị và 65,6% cư_trú ở nông_thôn . Về tỉ_số giới_tính trung_bình vào năm 2019 là 99,1 nam / 100 nữ . Theo nhận_xét của tờ The_Economist , mức_độ giảm dân_số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn_cảnh lão_hoá ở Việt_Nam với tỉ_lệ người cao_niên hơn 60 tuổi dự_đoán sẽ tăng từ 12% ( 2018 ) lên 21% ( 2040 ) . Đỉnh dân_số lao_động của Việt_Nam là vào năm 2013 , sau đó sẽ giảm . Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .
Nhà_nước không có phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi .
{'start_id': 841, 'text': 'Tỉ_lệ trẻ / già bị cho là gây chao_đảo về tài_chính để cung_cấp dịch_vụ y_tế và cấp_dưỡng khi 90% người cao_niên không có khoản tiết_kiệm nào cả khi ngân_sách nhà_nước chỉ phụ_cấp cho người hơn 80 tuổi với bình_quân vài USD / tuần .'}
Refutes
349
Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung . Tại_sao chép đơn_giản , một lượng vừa đủ được tạo ra để duy_trì xã_hội theo mức_sống nhất_định ; cổ_phiếu vốn vẫn không đổi . Khi sinh_sản mở_rộng , giá_trị sản_phẩm được tạo ra nhiều hơn là cần_thiết để duy_trì xã_hội ở mức_sống nhất_định ( một sản_phẩm dư_thừa ) ; giá_trị sản_phẩm bổ_sung có sẵn cho các khoản đầu_tư mở_rộng quy_mô và đa_dạng sản_xuất .
Việc tái_tạo phức_tạp theo ông sẽ cung_cấp một mô_hình phức_tạp .
{'start_id': 0, 'text': 'Thảo_luận của ông về việc tái_tạo đơn_giản và mở_rộng các điều_kiện sản_xuất cung_cấp một mô_hình phức_tạp hơn về các thông_số của quá_trình tích_luỹ nói_chung .'}
Refutes
350
Trung_Quốc đang phát_triển nhanh_chóng hệ_thống giáo_dục của mình với trọng_tâm là khoa_học , toán_học , và kỹ_thuật ; năm 2009 , hệ_thống này đào_tạo ra trên 10.000 tiến_sĩ kỹ_thuật , và 500.000 cử_nhân , nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác . Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 . Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới . Trung_Quốc cũng trải qua một sự tăng_trưởng đáng_kể trong việc sử_dụng robot công_nghiệp ; từ năm 2008 đến năm 2011 , việc lắp_đặt robot đa chức_năng tăng đến 136% . Trung_Quốc cũng trở_thành quốc_gia có số_lượng bài báo khoa_học được xuất_bản nhiều nhất thế_giới vào năm 2016 .
Số_lượng bài báo khoa_học được Trung_Quốc cho xuất_bản năm 2010 là chưa tới 100.000 bài .
{'start_id': 243, 'text': 'Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 .'}
Refutes
351
Vật_chất cùng với không_gian và thời_gian là những vấn_đề cơ_bản mà tôn_giáo , triết_học và vật_lý_học nghiên_cứu . Vật_lý_học và các ngành khoa_học_tự_nhiên nghiên_cứu cấu_tạo cũng như những thuộc_tính cụ_thể của các dạng thực_thể vật_chất khác nhau trong thế_giới tự_nhiên . Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian . Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng . Đôi_khi người ta nói đến thuật_ngữ phản vật_chất trong vật_lý . Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên . Mọi thực_thể vật_chất đều tương_tác lẫn nhau và những tương_tác này cũng lại thông_qua những dạng vật_chất ( cụ_thể là những hạt tương_tác trong các trường lực , ví_dụ hạt photon trong trường điện từ ) .
Không_gian được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng .
{'start_id': 530, 'text': 'Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng .'}
Refutes
352
Trong lúc nhà Hán suy_yếu , thái_thú quận Giao Chỉ là Sĩ_Nhiếp dùng người_nhà trấn trị các quận , trở_thành người cai_trị tại đây , dù sau đó trên danh_nghĩa , họ Sĩ vẫn chấp_nhận các thứ_sử do nhà Hán rồi Đông_Ngô cử sang . Một dấu mốc quan_trọng thời_kỳ này là việc bộ Giao Chỉ được đổi gọi là Giao Châu , trở_thành 1 châu ngang_hàng như các châu khác của Trung_Quốc theo đề_nghị của Sĩ_Nhiếp và thứ_sử Trương_Tân .
Giao Chỉ được lên châu là nhờ lời đề_nghị của Trương_Tân .
{'start_id': 225, 'text': 'Một dấu mốc quan_trọng thời_kỳ này là việc bộ Giao Chỉ được đổi gọi là Giao Châu , trở_thành 1 châu ngang_hàng như các châu khác của Trung_Quốc theo đề_nghị của Sĩ_Nhiếp và thứ_sử Trương_Tân .'}
Refutes
353
Theo lý_thuyết của Albert_Einstein mọi vật có khối_lượng đều có năng_lượng ( công_thức E=mc² , xem thêm trang lý_thuyết_tương_đối ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có năng_lượng .
Không_gian đều có tương_tác với vật_chất theo lý_thuyết của Albert_Einstein nên mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có năng_lượng .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo lý_thuyết của Albert_Einstein mọi vật có khối_lượng đều có năng_lượng ( công_thức E=mc² , xem thêm trang lý_thuyết_tương_đối ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có năng_lượng .'}
Refutes
354
Ngày 25 tháng 3 năm 1952 Uỷ_ban nghiên_cứu cải_cách chữ_viết thành_lập Nhóm chỉnh_lí chữ Hán , bắt_đầu soạn " Bản nháp bảng giản_ước chữ Hán thường dùng " .
Mãi đến năm 1960 thì nhóm chỉnh_lí chữ Hán mới được thành_lập .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 25 tháng 3 năm 1952 Uỷ_ban nghiên_cứu cải_cách chữ_viết thành_lập Nhóm chỉnh_lí chữ Hán , bắt_đầu soạn " Bản nháp bảng giản_ước chữ Hán thường dùng " .'}
Refutes
355
Những ngoại_tộc ngoài nhóm Hoa_Hạ , cũng có các tước_vị riêng của mình , như Thiền vu , Khả hãn . Nơi giao_thoa giữa Á-Âu là nước Nga , xuất_hiện danh_hiệu Tsar - hay được dịch thành [ Sa_Hoàng ; 沙皇 ] . Tất_cả tước_vị trên đều ngang Hoàng_đế của nhóm quốc_gia Hoa_Hạ .
Âu-Mỹ là nơi được xem là nơi tồn_tại của nước Nga .
{'start_id': 98, 'text': 'Nơi giao_thoa giữa Á-Âu là nước Nga , xuất_hiện danh_hiệu Tsar - hay được dịch thành [ Sa_Hoàng ; 沙皇 ] .'}
Refutes
356
Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima . Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách " Di_sản quốc_gia " .
Tại đây hiện có công_trình nhưng nó chưa được chính_phủ ghi_nhận vào ' ' Di_sản quốc_gia ' ' .
{'start_id': 160, 'text': 'Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách " Di_sản quốc_gia " .'}
Refutes
357
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Các nước Đồng_Minh tiến_quân vào Việt_Nam sau Thế_chiến 2 không bao_gồm Trung_Hoa_Dân_Quốc .
{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}
Refutes
358
Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành " phạm_trù thiết_yếu " của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .
Tổ_chức tình_huống quốc_tế được sáng_lập bởi một người Pháp .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành " phạm_trù thiết_yếu " của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .'}
Refutes
359
Tên gọi tiếng Anh " Singapore " bắt_nguồn từ tiếng Mã_Lai_Singapura , và gốc xa hơn là từ tiếng Phạn : सिंहपुर , nghĩa_là " thành_phố Sư_tử " . Tuy_nhiên , người ta tin rằng sư_tử chưa từng sống trên đảo , và loài thú mà Sang Nila_Utama ( người thành_lập và định_danh cho Singapore cổ_đại ) nhìn thấy có_lẽ là một con hổ . Tên tiếng Trung_Quốc của nước này là 新加坡 ( pinyin : " Xīn jiā pō " , Hán-Việt : " Tân_Gia Ba " ) , là phiên_âm bằng tiếng Quan_Thoại cho " Sin-ga-pore " . Nó chỉ mang tính_chất phiên_âm cho người Trung_Quốc đọc .
Sang Nila_Utama không thừa_nhận sự_kiện nhìn thấy sư_tử trên đảo là đặc_điểm định_danh của Singapore .
{'start_id': 144, 'text': 'Tuy_nhiên , người ta tin rằng sư_tử chưa từng sống trên đảo , và loài thú mà Sang Nila_Utama ( người thành_lập và định_danh cho Singapore cổ_đại ) nhìn thấy có_lẽ là một con hổ .'}
Refutes
360
IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .
Bệnh viêm gan C ở Hoa_Kỳ có nguy_cơ lây_nhiễm từ ngoài cộng_đồng ngang với nhà_tù .
{'start_id': 454, 'text': 'Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .'}
Refutes
361
Trong tình_trạng suy_thoái , chủ_nghĩa_tư_bản suy_đồi , quá_trình tích_luỹ ngày_càng hướng tới đầu_tư vào lực_lượng quân_sự và an_ninh , bất_động_sản , đầu_cơ tài_chính và tiêu_dùng sang_trọng . Trong trường_hợp đó , thu_nhập từ sản_xuất giá_trị gia_tăng sẽ giảm trong lợi_ích của lãi_suất , tiền thuê nhà và thu_nhập thuế , với một hệ_quả là sự gia_tăng mức_độ thất_nghiệp vĩnh_viễn . Vốn càng có nhiều vốn thì càng có nhiều vốn . Nghịch_đảo cũng đúng và đây là một yếu_tố trong khoảng_cách mở_rộng giữa người giàu và người nghèo .
Trong trường_hợp đó , giá_trị gia_tăng sẽ tăng mạnh nhưng cũng đẩy mức thất_nghiệp đi lên .
{'start_id': 195, 'text': 'Trong trường_hợp đó , thu_nhập từ sản_xuất giá_trị gia_tăng sẽ giảm trong lợi_ích của lãi_suất , tiền thuê nhà và thu_nhập thuế , với một hệ_quả là sự gia_tăng mức_độ thất_nghiệp vĩnh_viễn .'}
Refutes
362
Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .
Cư_dân người châu_Âu mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc khác với sự ủng_hộ của các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa .
{'start_id': 533, 'text': 'Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .'}
Refutes
363
Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .
Bộ_đội Pháo_binh số hai điều_khiển hệ_thống vũ_khí_hạt_nhân của Trung_Quốc .
{'start_id': 185, 'text': 'Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai .'}
Refutes
364
20 thành_phố lớn nhất Borneo dựa theo dân_số , điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Indonesia và điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Malaysia . Dữ_liệu dân_số là trong khu_vực hành_chính chính_thức và không bao_gồm các vùng liền kề hoặc chùm đô_thị bên ngoài ranh_giới chính_thức .
Borneo có đến 10 khu công_nghiệp lớn nhất dựa theo các cuộc điều_tra năm 2010 của Indonesia và Malaysia .
{'start_id': 0, 'text': '20 thành_phố lớn nhất Borneo dựa theo dân_số , điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Indonesia và điều_tra nhân_khẩu năm 2010 của Malaysia .'}
Refutes
365
Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) . Làng có nhiều hồ thả sen suốt hai bên đường làng . Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh . Trong nhà có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân : phản gỗ , chõng tre , cái võng gai , bàn_thờ ... Nhà được dựng năm 1901 do công_sức và tiền của dân_làng góp lại làm tặng ông Nguyễn_Sinh_Sắc , cha của Hồ_Chí_Minh khi ông Sắc đỗ Phó Bảng đem lại vinh_dự cho cả làng .
Từ thuở nhỏ , Hồ_Chí_Minh đã phải sống trong một ngôi nhà tạm_bợ xây bằng tre và gỗ thêm vào đó mái được lợp bằng tranh và nhà có tổng_cộng 2 gian .
{'start_id': 128, 'text': 'Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh .'}
Refutes
366
Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .
Vật_lý mới là thứ lý_thuyết khô_khan , phức_tạp cho các định_luật đã biết .
{'start_id': 721, 'text': 'Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .'}
Refutes
367
1895 – 1896 : Vụ Bellona và Imeji_Maru . Hai chiếc tàu Bellona của Đức và Imeji_Maru của Nhật vận_chuyển đồng bị đắm ở quần_đảo Hoàng_Sa ; một chiếc bị đắm năm 1895 và chiếc kia chìm năm 1896 ở nhóm đảo An_Vĩnh . Ngư_dân từ đảo Hải_Nam ra mót lượm kim_loại ở khu_vực hai chiếc tàu bị đắm khiến công_ty bảo_hiểm của hai con tàu với trụ_sở ở Anh gửi thư khiển_trách nhà_chức_trách Trung_Hoa . Chính_quyền Trung_Hoa trả_lời là Trung_Hoa không chịu trách_nhiệm , vì Hoàng_Sa không phải là lãnh_thổ của Trung_Hoa , và cũng không phải của An_Nam , và về hành_chính các đảo đó không được sáp_nhập vào bất_cứ một huyện nào của đảo Hải_Nam và không có nhà_chức_trách đặc_biệt nào " phụ_trách về an_ninh trên các đảo đó " .
Hoàng_Sa là là đảo của Trung_Hoa .
{'start_id': 391, 'text': 'Chính_quyền Trung_Hoa trả_lời là Trung_Hoa không chịu trách_nhiệm , vì Hoàng_Sa không phải là lãnh_thổ của Trung_Hoa , và cũng không phải của An_Nam , và về hành_chính các đảo đó không được sáp_nhập vào bất_cứ một huyện nào của đảo Hải_Nam và không có nhà_chức_trách đặc_biệt nào " phụ_trách về an_ninh trên các đảo đó " .'}
Refutes
368
Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn
Hoàng_Sa không ghi_nhận cuộc đánh chiếm nào từ phía Trung_Quốc năm 1974 .
{'start_id': 129, 'text': 'Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ .'}
Refutes
369
Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu " vòng lửa Thái_Bình_Dương " , động_đất dồn_dập .
Chỉ có 30% động_đất ở khắp thế_giới tập_trung ở Thái_Bình_Dương .
{'start_id': 0, 'text': 'Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương .'}
Refutes
370
Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .
Lãnh_thổ của Singapore bao_gồm nhiều đảo lớn và nhỏ , nhưng không có đảo_chính hình_thoi .
{'start_id': 427, 'text': 'Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn .'}
Refutes
371
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Nhật giữ quyền kiểm_soát Liên_bang Đông_Dương .
{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}
Refutes
372
Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và " không giống ai " , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương . Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt . Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là " Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng " do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 .
So với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương thì Thái_Bình_Dương là vùng_biển tẻ_nhạt và không có gì độc_đáo hay khác biết gì hết .
{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và " không giống ai " , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương .'}
Refutes
373
Singapore có một hệ_thống chăm_sóc y_tế hiệu_quả về tổng_thể , dù chi_phí y_tế tại đây tương_đối thấp so với các quốc_gia phát_triển . Tổ_chức Y_tế Thế_giới xếp_hạng hệ_thống y_tế của Singapore đứng thứ 6 về tổng_thể trong Báo_cáo Y_tế thế_giới 2000 . Singapore có tỷ_suất tử_vong trẻ sơ_sinh thấp nhất thế_giới trong hai thập_niên qua . Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 . Hầu_như toàn_bộ dân_cư được tiếp_cận với nước và điều_kiện vệ_sinh được cải_thiện . Phụ_nữ nước này có_thể sống trung_bình 87,6 năm với 75,8 năm có sức_khoẻ tốt . Mức trung_bình thấp hơn đối_với nam_giới . Singapore được xếp_hạng 1 về Chỉ_số an_ninh lương_thực toàn_cầu .
Tuổi_thọ trung_bình của Singapore là 85 năm 2012 .
{'start_id': 338, 'text': 'Tuổi_thọ trung_bình ( năm 2012 ) tại Singapore là 83 , trong khi số_liệu toàn_cầu là 70 .'}
Refutes
374
Theo bà Susan_Whitfield , " Con đường tơ_lụa là con đường : Thương_mại , Du_hành , Chiến_tranh và Niềm tin " và gần 800 năm sau chuyến hành_trình của Marco_Polo , Con đường tơ_lụa huyền_thoại lại được tái_hiện trong cuộc triển_lãm do Thư_viện Anh vừa tổ_chức năm 2004 giúp cho công_chúng nhận_biết những giá_trị thực của Con đường tơ_lụa . Chứng_tỏ những ảnh_hưởng của Con đường tơ_lụa đối_với những nền văn_minh dọc theo con đường là một thành_công cực lớn của cuộc triển_lãm . Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .
Withfield đã truyền_cảm hứng cho công_chúng sau 10 năm tìm_tòi về phương Tây qua cuộc triển_lãm bảo_tàng Anh .
{'start_id': 479, 'text': 'Người ta đã phải mất_công chuẩn_bị suốt 5 năm , và những hiện_vật từ Bảo_tàng Guimet ở Paris , Pháp , Bảo_tàng Nghệ_thuật Ấn_Độ ở Berlin , Đức , Bảo_tàng Miho ở Tokyo , Nhật_Bản và bộ sưu_tập riêng của Thư_viện Anh ... đã truyền cho công_chúng niềm cảm_hứng mà Withfield đã có được sau 20 năm tìm_tòi về Trung_Hoa cổ_đại do làm_việc lâu năm ở Trung_Quốc .'}
Refutes
375
Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy .
Dịch_vụ giao đồ_ăn đang giảm rất nghiêm_trọng vì mọi người đều ra ngoài mua đồ_ăn .
{'start_id': 278, 'text': 'Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng .'}
Refutes
376
Ngoài_ra , trong Hồng_Đức quốc_âm thi_tập và trong các tập thơ của các danh_sĩ như Nguyễn_Đôn_Phục , Nguyễn_Đôn_Dự ... đều có thơ khen_ngợi Bà Triệu .
Hồng_Đức quốc_âm thi_tập và các tập thơ của các danh_sĩ đều có chứa các bài thơ sùng_bái vua Lê .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngoài_ra , trong Hồng_Đức quốc_âm thi_tập và trong các tập thơ của các danh_sĩ như Nguyễn_Đôn_Phục , Nguyễn_Đôn_Dự ... đều có thơ khen_ngợi Bà Triệu .'}
Refutes
377
Chính_quyền Triều_Tiên được điều_hành hoạt_động bởi Đảng Lao_động Triều_Tiên ( Korean_Worker ' s Party – KWP ) , chiếm 80% vị_trí chính_quyền . Ý_thức_hệ của KWP được gọi là Juche_Sasang ( 주체사상 , tư_tưởng Chủ_thể ) do nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sáng_tạo nên , tư_tưởng này được coi là sự pha_trộn giữa Chủ_nghĩa Stalin với truyền_thống văn_hoá Triều_Tiên . KWP đã gia_tăng các phần có liên_quan tới Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp Triều_Tiên bằng Juche_Sasang năm 1977 . Tuy_nhiên , hiện_nay chính_quyền Triều_Tiên phủ_nhận rằng họ lãnh_đạo quốc_gia theo nguyên_tắc của Chủ_nghĩa Marx-Lenin , mà thay vào đó họ lãnh_đạo Triều_Tiên theo Tư_tưởng Chủ_thể , một hệ_tư_tưởng đặc_trưng riêng_biệt của Triều_Tiên , và chính_sách Tiên_quân chính_trị ( quân_đội trước_nhất ) .
Juche_Sasang kể từ năm 1976 đã không còn được KWP sử_dụng nhằm mục_đích gia_tăng một_số phần liên_quan tới Marx-Lenin.
{'start_id': 358, 'text': 'KWP đã gia_tăng các phần có liên_quan tới Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp Triều_Tiên bằng Juche_Sasang năm 1977 .'}
Refutes
378
Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .
Cả Chánh_Thẩm phán Toá án Tối_cao và Thẩm_phán Toà_án Tối_cao đều do Thiên hoàng bổ_nhiệm theo như chỉ_định của Quốc_hội .
{'start_id': 887, 'text': 'Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm .'}
Refutes
379
Nhật_Bản là một đại cường_quốc và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế bao_gồm Liên_Hợp_Quốc , OECD , G20 và G 7 . Theo điều 9 Hiến_pháp Nhật_Bản , quốc_gia này đã từ_bỏ quyền tuyên_chiến nhưng Nhật_Bản vẫn duy_trì lực_lượng phòng_vệ và được đánh_giá là một trong đất_nước có quân_đội mạnh nhất thế_giới . Sau thế_chiến 2 , Nhật_Bản có mức tăng_trưởng kinh_tế thần_tốc và trở_thành nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới vào năm 1972 trước khi trở_nên trì_trệ từ năm 1995 , khoảng thời_gian được gọi là thập_niên mất_mát . Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP . Quốc_gia này được xếp_hạng rất cao trong chỉ_số phát_triển con_người và có tuổi_thọ cao nhất thế_giới mặc_dù đang có dự suy_giảm dân_số . Nhật_Bản hiện dẫn_đầu trong các ngành công_nghiệp ô_tô , robot , điện_tử và có đóng_góp đáng_kể cho khoa_học và công_nghệ . Văn_hoá Nhật_Bản như Origami , ẩm_thực , văn_hoá đại_chúng , manga , anime , văn_học , âm_nhạc , trò_chơi điện_tử , ... phổ_biến trên toàn_cầu .
Trước năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã đứng thứ ba theo GDP danh_nghĩa và đứng thứ tư theo PPP trong suốt 10 năm .
{'start_id': 520, 'text': 'Kể từ năm 2021 , nền kinh_tế Nhật_Bản lớn thứ ba theo GDP danh_nghĩa và lớn thứ tư theo PPP .'}
Refutes
380
Do những việc cấm đạo và tàn_sát giáo_dân của vua Minh_Mạng mà ngay trong năm 1838 đã có sĩ_quan Hải_quân Fourichon đề_nghị Pháp gửi Hải_quân tới can_thiệp nhưng bị Ngoại_trưởng Pháp là Guizot bác_bỏ . Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực . Khi Thiệu_Trị nối_ngôi có thái_độ mềm_mỏng hơn , cho thả một_số linh_mục bị bắt và tỏ ý sẽ cho tàu sang Châu_Âu mua_bán nhưng sự_kiện đụng_độ tại Đà_Nẵng năm 1847 giữa tàu Pháp và Việt khiến nhà_vua tức_giận và ông ra_lệnh xử_tử ngay tại_chỗ tất_cả người Âu bắt được tại Việt_Nam .
Sự ngược_đãi giáo_dân của vua Minh_Mạng đã làm cho dư_luận Mỹ ngày_càng sôi_nổi và đã ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực .
{'start_id': 202, 'text': 'Dư_luận Pháp thì sôi_động vì sự ngược_đãi giáo_dân của Minh_Mạng nên ủng_hộ đề_nghị dùng vũ_lực .'}
Refutes
381
Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .
Singapore không có bất_kỳ đảo nhỏ nào , chỉ có một đảo_chính hình_thoi .
{'start_id': 427, 'text': 'Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn .'}
Refutes
382
Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn .
Chỉ một_nửa quân Đức thương_vong trong chiến_trường Xô-Đức.
{'start_id': 796, 'text': 'Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 .'}
Refutes
383
Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .
Nhà Thanh đã thất_bại đàm_phán Hoa_Kỳ và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản .'}
Refutes
384
Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số " bản_địa " của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) . Chúng thường được gọi chung trong tiếng Quan thoại của Đài_Loan là " bản tỉnh nhân " ( có nghĩa là " người từ tỉnh này " ) . Người Hoklos chiếm khoảng 70% tổng dân_số Đài_Loan và người Khách Gia chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .
Người Hoklos và Khách Gia mới tới sống tại Đài_Loan vài năm gần đây .
{'start_id': 0, 'text': 'Cả người Hoklos và Khách Gia đều được coi là dân_số " bản_địa " của Đài_Loan kể từ khi họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng đáng_kể từ Trung_Quốc đại_lục ( chủ_yếu từ Phúc_Kiến và Quảng_Đông ) hơn 400 năm trước ( họ bắt_đầu di_cư đến Đài_Loan với số_lượng nhỏ thế_kỷ trước đó ) .'}
Refutes
385
Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .
Ngày viêm gan thế_giới do các bệnh_nhân tổ_chức .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối .'}
Refutes
386
Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .
iệt Nam từng chưa từng là thuộc địa của Pháp .
{'start_id': 0, 'text': 'Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít .'}
Refutes
387
Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .
Việc độ nghiêng của trục Trái_Đất thay_đổi chỉ ảnh_hưởng nhỏ đối_với cường_độ mùa .
{'start_id': 734, 'text': 'Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa .'}
Refutes
388
Theo Trần_Trọng_Kim , người ta " thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... " Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .
Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều không được đem ý_kiến của mình mà trình_bày .
{'start_id': 306, 'text': 'Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày .'}
Refutes
389
Tại Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp giữa Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc về phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của mỗi quốc_gia .
Biển Hoa_Đông đang xảy ra xung_đột về lợi_ích của hai quốc_gia Nhật_Bản và Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Tại Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp giữa Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc về phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của mỗi quốc_gia .'}
Refutes
390
Năm 1695 : nhà_sư Thích_Đại_Sán ( 1633 - 1704 , hiệu Thạch_Liêm , quê ở tỉnh Giang_Tây , Trung_Quốc , đến Phú_Xuân theo lời mời của chúa Nguyễn_Phúc_Chu ) đã nhắc đến địa_danh " Vạn lý Trường_Sa " ( 萬里長沙 ) ngoài Biển Đông ( ám_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa ) trong quyển 3 của tập sách Hải_ngoại kỉ sự . Trích một đoạn sách do Nguyễn_Phương và Nguyễn_Duy_Bột ( Viện đại_học Huế - Uỷ_ban Phiên_dịch Sử_liệu Việt_Nam , 1963 ) dịch : " Khách có người bảo : mùa gió xuôi trở về Quảng_Đông chừng vào độ nửa tháng trước_sau tiết lập_thu ; chừng ấy , gió tây_nam thổi mạnh , chạy một_lèo gió xuôi chừng bốn năm ngày_đêm có_thể đến Hổ_Môn . Nếu chờ đến sau mùa nắng , gió_bấc dần_dần nổi lên , nước chảy về hướng đông , sức gió nam yếu , không chống nổi dòng nước chảy mạnh về đông , lúc ấy sẽ khó giữ được sự ổn tiện vậy . Bởi_vì có những cồn cát nằm thẳng bờ biển , chạy dài từ đông bắc qua tây_nam ; đống cao dựng_đứng như vách tường , bãi thấp cũng ngang mặt nước_biển ; mặt cát khô rắn như sắt , rủi thuyền chạm vào ắt tan_tành ; bãi cát rộng cả trăm dặm , chiều dài thăm_thẳm chẳng biết_bao_nhiêu mà kể , gọi là Vạn lý Trường_Sa , mù tít chẳng thấy cỏ_cây nhà_cửa ; Nếu thuyền bị trái gió trái nước tất vào , dầu không tan_nát , cũng không gạo không nước , trở_thành ma đói mà thôi . Quãng ấy cách Đại_Việt bảy ngày_đường , chừng bảy trăm dặm . Thời_Quốc vương trước , hằng năm sai thuyền đánh_cá đi dọc theo bãi cát , lượm vàng_bạc khí_cụ của các thuyền hư tất vào . Mùa thu nước dòng cạn , chảy rút về hướng đông , bị một ngọn sóng đưa đi thuyền có_thể trôi xa cả trăm dặm ; sức gió chẳng mạnh , sợ có hiểm_hoạ Trường_Sa . "
Năm 1695 , một nhà_sư với hiệu Thạch_Liêm quê ở Bắc_Kinh , Trung_Quốc đã nhắc đến địa_danh ám_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa ngoài biển đông trong một tập sách Hải_ngoại kỉ sự .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1695 : nhà_sư Thích_Đại_Sán ( 1633 - 1704 , hiệu Thạch_Liêm , quê ở tỉnh Giang_Tây , Trung_Quốc , đến Phú_Xuân theo lời mời của chúa Nguyễn_Phúc_Chu ) đã nhắc đến địa_danh " Vạn lý Trường_Sa " ( 萬里長沙 ) ngoài Biển Đông ( ám_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa ) trong quyển 3 của tập sách Hải_ngoại kỉ sự .'}
Refutes
391
Hoa_Kỳ không phải là một bên tranh_chấp chủ_quyền ở quần_đảo Hoàng_Sa , cũng không tuyên_bố ủng_hộ bất_kỳ nước nào có tranh_chấp ở quần_đảo này , và Hoa_Kỳ còn tuyên_bố tàu_thuyền của các nước có quyền hàng_hải tự_do trên biển Đông phù_hợp với luật_pháp quốc_tế . Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .
Việt_Nam cũng nằm trong số các quốc_gia có vùng Biển Đông đang tranh_chấp với Trung_Quốc .
{'start_id': 264, 'text': 'Năm 2016 Hoa_Kỳ đã 4 lần thực_hiện quyền tự_do hành hải trên những vùng_biển của biển Đông gần các quần_đảo Trường_Sa và quần_đảo Hoàng_Sa mà Trung_Quốc có tranh_chấp chủ_quyền với các quốc_gia khác , trong đó có Việt_Nam .'}
Refutes
392
Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng " nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động " . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .
Cạnh_tranh nhân_công dẫn đến những kết_quả tích_cực .
{'start_id': 409, 'text': 'Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc .'}
Refutes
393
Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là " nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới " vẫn chưa thay_đổi .
Vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc là một nước kém phát_triển .
{'start_id': 744, 'text': 'Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là " nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới " vẫn chưa thay_đổi .'}
Refutes
394
Nghị_quyết ngày 6 tháng 11 năm 1996 tại kỳ họp thứ X Quốc_hội khoá IX nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam tách huyện Hoàng_Sa khỏi tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng cũ , sáp_nhập vào thành_phố Đà_Nẵng trực_thuộc Trung_ương .
Việc sát_nhập Hoàng_Sa được thực_hiện ở kỳ quốc_hội khoá 10 .
{'start_id': 0, 'text': 'Nghị_quyết ngày 6 tháng 11 năm 1996 tại kỳ họp thứ X Quốc_hội khoá IX nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam tách huyện Hoàng_Sa khỏi tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng cũ , sáp_nhập vào thành_phố Đà_Nẵng trực_thuộc Trung_ương .'}
Refutes
395
Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .
Trước khi xảy ra nội_chiến với Tây_Sơn thì Gia_Long đã có sẵn quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây .
{'start_id': 0, 'text': 'Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây .'}
Refutes
396
Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .
Có ý_kiến cho rằng " sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng " là hoàn_toàn chính_xác .
{'start_id': 1115, 'text': 'Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .'}
Refutes
397
Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược " đàn cá " trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : " Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ " . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : " Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau " . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .
ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam Á. nhưng không duy_trì ổn_định khu_vực .
{'start_id': 635, 'text': 'ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực .'}
Refutes
398
Thái_Bình_Dương là đại_dương lớn nhất Thế_Giới , nó trải dài từ Bắc_Băng_Dương ở phía bắc đến Nam_Băng_Dương ( hay châu Nam_Cực phụ_thuộc định_nghĩa ) ở phía nam , bao quanh là châu_Á và châu Úc ở phía tây và châu_Mỹ ở phía đông .
Bao quanh Thái_Bình_Dương là Châu_Âu và châu_Mỹ .
{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương là đại_dương lớn nhất Thế_Giới , nó trải dài từ Bắc_Băng_Dương ở phía bắc đến Nam_Băng_Dương ( hay châu Nam_Cực phụ_thuộc định_nghĩa ) ở phía nam , bao quanh là châu_Á và châu Úc ở phía tây và châu_Mỹ ở phía đông .'}
Refutes
399
Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .
Toàn_bộ Nghệ_An có tổng 12 huyện và tỉnh_lị .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .'}
Refutes