Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
16,700
Mượn chữ Hán đồng_nghĩa hoặc cận nghĩa để ghi lại âm tiếng Việt . Ví_dụ : chữ " dịch " 腋 có nghĩa nghĩa_là " nách " được dùng để ghi lại từ " nách " trong " hôi nách " , chữ " năng " 能 có nghĩa là " có tài , có năng_lực " được dùng để ghi lại từ " hay " trong " văn hay_chữ tốt " .
Từ_ngữ càng đa_dạng và phong_phú thì sử_dụng sẽ hiệu_quả hơn .
{'start_id': 66, 'text': 'Ví_dụ : chữ " dịch " 腋 có nghĩa nghĩa_là " nách " được dùng để ghi lại từ " nách " trong " hôi nách " , chữ " năng " 能 có nghĩa là " có tài , có năng_lực " được dùng để ghi lại từ " hay " trong " văn hay_chữ tốt " .'}
Not_Enough_Information
16,701
Năm 1874 , Pháp đánh ra miền Bắc . Quân Nguyễn_bạc_nhược , thất_thủ nhanh_chóng . Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ . Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự . Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy . Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc . Nhưng Tự Đức lại mặc_kệ cuộc phản_công thắng_lợi ở Hà_Nội . Đáng_lẽ phải khuyến_khích quân_dân ở phía Bắc đánh địch mạnh hơn , lấy chiến_thắng làm đà thương_thuyết , thì Tự Đức lại hạ_lệnh cho tư_lệnh chiến_trường Hoàng_Tá_Viêm phải ngưng chiến để hiệp_ước với Pháp được ký_kết . Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .
Dù chỉ có 10 lính Pháp và một chiếc tàu_chiến nhỏ , nhưng Pháp đã mạnh_dạn đe_doạ quan Tổng_đốc tại Ninh_Bình để nộp thành mà không gặp bất_kỳ sự phản_kháng nào .
{'start_id': 242, 'text': 'Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự .'}
Supports
16,702
Thể song_thất_lục_bát cũng lưu lại tác_phẩm Cung oán ngâm_khúc , lời_văn cầu_kỳ , hoa_mỹ nhưng thể thơ phổ_biến nhất là truyện_thơ lục_bát , trong đó phải kể Truyện_Kiều ( Nguyễn_Du ) và Lục_Vân_Tiên ( Nguyễn_Đình_Chiểu ) . Văn từ truyện_thơ bình_dị hơn nhưng lối hành_văn và ý_tứ không kém sâu_sắc và khéo_léo . Những tác_phẩm truyện Nôm khuyết_danh khác như Thạch_Sanh , Trê_Cóc , Nhị độ mai , Phan_Trần , Tấm_Cám , Lưu_Bình_Dương_Lễ , Ngư tiều y_thuật vấn_đáp , Nữ tú_tài , Tô_Công phụng sứ , tất_cả được phổ_biến rộng_rãi khiến không mấy người Việt lại không biết vài câu , nhất_là Truyện_Kiều .
Thể song_thất_lục_bát không có bất_kỳ tác_phẩm văn_học hay nào , chỉ có tác_phẩm Cung oán ngâm_khúc với lời_văn cầu_kỳ và hoa_mỹ .
{'start_id': 0, 'text': 'Thể song_thất_lục_bát cũng lưu lại tác_phẩm Cung oán ngâm_khúc , lời_văn cầu_kỳ , hoa_mỹ nhưng thể thơ phổ_biến nhất là truyện_thơ lục_bát , trong đó phải kể Truyện_Kiều ( Nguyễn_Du ) và Lục_Vân_Tiên ( Nguyễn_Đình_Chiểu ) .'}
Refutes
16,703
Theo Nguyễn_Diên_Niên , căn_cứ vào Đại_Việt sử_ký toàn thư , Lam_Sơn thực lục , những tư_liệu được chép cùng thời thì thời_kỳ Lê_Lợi hoạt_động buổi đầu ở vùng Thượng_du Thanh_Hoá ( 1418-1424 ) chưa có sự tham_gia của Nguyễn_Trãi . Các sách trên đều có đoạn rằng : Nguyên trước Nhà_vua kinh-doanh việc bốn_phương , Bắc đánh giặc Minh , Nam đuổi quân Lào , mình trải trăm trận , đến đâu được đấy , chỉ dùng có quan võ là bọn Lê_Thạch , Lê_Lễ , Lê_Sát , Lê_Vấn , Lê_Lý , Lê_Ngân , ba_mươi lăm người ; quan văn là bọn Lê_văn Linh , Lê_quốc Hưng ; cùng những quân thân như cha , con ; hai trăm thiết-kỵ , hai trăm nghĩa-sĩ , hai trăm dũng-sĩ và mười bốn thớt voi . Còn bọn chuyên-chở lương-thảo , cùng già_yếu đi hộ-vệ vợ_con , cũng chỉ hai nghìn người mà thôi .... Địa_điểm Lỗi_Giang mà Nguyễn_Trãi ra_mắt là năm 1426 .
Theo các nguồn tài_liệu như Đại_Việt sử_ký toàn thư và Lam_Sơn thực lục , việc sử_dụng chúng để nghiên_cứu giai_đoạn đầu của cuộc Khởi_nghĩa Lam_Sơn ở vùng Thượng_du Thanh_Hoá ( 1418-1424 ) , đã cho thấy Nguyễn_Trãi đã có sự xuất_hiện và tham_gia .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo Nguyễn_Diên_Niên , căn_cứ vào Đại_Việt sử_ký toàn thư , Lam_Sơn thực lục , những tư_liệu được chép cùng thời thì thời_kỳ Lê_Lợi hoạt_động buổi đầu ở vùng Thượng_du Thanh_Hoá ( 1418-1424 ) chưa có sự tham_gia của Nguyễn_Trãi .'}
Refutes
16,704
Cách làng Sen 2 km là làng Chùa ( tên_chữ là Hoàng_Trù ) - quê ngoại của Hồ_Chí_Minh - và cũng là nơi ông cất_tiếng khóc chào_đời , được mẹ nuôi dạy những năm ấu_thơ .
Làng Chùa ( còn gọi là Hoàng_Trù ) nằm cách Làng Sen 2 km , là quê_hương của Hồ_Chí_Minh và cũng là nơi ông đã chào_đời và được mẹ nuôi dạy trong những năm đầu đời .
{'start_id': 0, 'text': 'Cách làng Sen 2 km là làng Chùa ( tên_chữ là Hoàng_Trù ) - quê ngoại của Hồ_Chí_Minh - và cũng là nơi ông cất_tiếng khóc chào_đời , được mẹ nuôi dạy những năm ấu_thơ .'}
Supports
16,705
Dùng chữ_Nôm có sẵn để ghi lại từ tiếng Việt đồng_âm hoặc cận âm nhưng khác nghĩa hoặc đồng_nghĩa nhưng khác âm với chữ được mượn . Khi đọc có_thể đọc giống với âm đọc của chữ được mượn hoặc đọc chệch đi . Ví_dụ :
Sử_dụng các chữ_Nôm đã có để ghi lại các từ trong tiếng Việt có cùng âm nhưng khác nghĩa hoặc cùng nghĩa nhưng khác âm so với các chữ được lấy từ bảng_chữ_cái Latinh .
{'start_id': 0, 'text': 'Dùng chữ_Nôm có sẵn để ghi lại từ tiếng Việt đồng_âm hoặc cận âm nhưng khác nghĩa hoặc đồng_nghĩa nhưng khác âm với chữ được mượn .'}
Supports
16,706
Triệu_Đà vốn là quan võ của nhà Tần , rồi được Tần_Thuỷ_Hoàng bổ_nhiệm làm Huyện_lệnh huyện Long_Xuyên trong quận Nam_Hải mà Nhâm_Ngao làm Quận uý . Triệu_Đà lập nên nước Nam_Việt , độc_lập với nhà Tần , cai_trị nước Nam_Việt 67 năm , từ năm 203 trước Công_nguyên tới năm 137 trước Công_nguyên , rồi truyền ngôi cho cháu là Triệu_Muội . Triệu_Đà thực_thi chính_sách " hoà tập Bách_Việt " nhằm thống_nhất các bộ_tộc Bách_Việt và chính_sách " Hoa - Việt dung_hợp " nhằm đồng_hoá dân người Hoa và Lĩnh_Nam tại lãnh_thổ nước Nam_Việt .
Chính_sách " hoà tập Bách_Việt " được áp_dụng bởi Triệu_Đà để thống_nhất các bộ_tộc Bách_Việt , cùng với chính_sách " Hoa - Việt dung_hợp " nhằm đồng_nhất cư_dân Hoa và Lĩnh_Nam trong lãnh_thổ của nước Nam_Việt .
{'start_id': 337, 'text': 'Triệu_Đà thực_thi chính_sách " hoà tập Bách_Việt " nhằm thống_nhất các bộ_tộc Bách_Việt và chính_sách " Hoa - Việt dung_hợp " nhằm đồng_hoá dân người Hoa và Lĩnh_Nam tại lãnh_thổ nước Nam_Việt .'}
Supports
16,707
Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905 – 1945 ) chấm_dứt cùng với Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Bắc_Triều_Tiên được Liên_bang Xô_Viết ủng_hộ thành_lập chính_quyền xã_hội_chủ_nghĩa miền Bắc từ vĩ_tuyến 38 và Hoa_Kỳ giúp_đỡ thành_lập chính_quyền tư_bản ở miền Nam vĩ_tuyến 38 , nhưng Hoa_Kỳ và Xô_Viết không_thể đồng_thuận về việc áp_dụng Đồng uỷ_trị ở Triều_Tiên và chính_quyền miền bắc từ_chối không tiến_hành cuộc tổng_tuyển_cử thống_nhất trong cả nước ( do_đó tổng_tuyển_cử chỉ có_thể được tổ_chức ở miền nam ) . Điều này dẫn tới việc thành_lập các chính_phủ riêng_biệt ở miền bắc và miền nam , mỗi bên đều tuyên_bố mình là chính_phủ hợp_pháp của toàn_bộ lãnh_thổ bán_đảo Triều_Tiên .
Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905-1945 ) kết_thúc và Liên_bang Xô_Viết ủng_hộ thành_lập chính_quyền xã_hội_chủ_nghĩa ở miền Bắc , trong khi Hoa_Kỳ giúp_đỡ thành_lập chính_quyền tư_bản ở miền Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905 – 1945 ) chấm_dứt cùng với Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Bắc_Triều_Tiên được Liên_bang Xô_Viết ủng_hộ thành_lập chính_quyền xã_hội_chủ_nghĩa miền Bắc từ vĩ_tuyến 38 và Hoa_Kỳ giúp_đỡ thành_lập chính_quyền tư_bản ở miền Nam vĩ_tuyến 38 , nhưng Hoa_Kỳ và Xô_Viết không_thể đồng_thuận về việc áp_dụng Đồng uỷ_trị ở Triều_Tiên và chính_quyền miền bắc từ_chối không tiến_hành cuộc tổng_tuyển_cử thống_nhất trong cả nước ( do_đó tổng_tuyển_cử chỉ có_thể được tổ_chức ở miền nam ) .'}
Supports
16,708
Toán_học : các ứng_dụng toán_học của Trung_Quốc thời xưa là kiến_trúc và địa_lý . Số π đã được nhà toán_học Tổ_Xung_Chi tính chính_xác đến số thứ 7 từ thế_kỷ thứ V. Hệ_Thập phân đã được dùng ở Trung_Quốc từ thế_kỷ XIV TCN . Tam_giác Pascal được nhà toán_học Lưu_Dương_Huy tìm ra từ lâu trước khi Blaise_Pascal ra_đời .
Các bài_toán toán_học đã được áp_dụng vào lĩnh_vực kiến_trúc và địa_lý tại Trung_Quốc từ xa_xưa .
{'start_id': 0, 'text': 'Toán_học : các ứng_dụng toán_học của Trung_Quốc thời xưa là kiến_trúc và địa_lý .'}
Supports
16,709
Nhà Hán_漢 ( Tiền_Hán 206 TCN-8 CN , Hậu_Hán 25-220 ) có chữ Khải ( Khải thư 楷書 ) Ngoài_ra còn có chữ Hành thư ( 行書 ) và chữ Thảo thư ( 草書 ) . Chữ Khải thư là loại chữ được dùng bút_lông chấm mực_tàu viết trên giấy và rất gần với hình_dáng chữ Hán ngày_nay vẫn còn được dùng ở Nhật , Đài_Loan hay Hương_Cảng . Chữ Thảo thư là loại chữ được viết bằng bút_lông có lược bớt hoặc ghép một_số nét lại . Sự phát_triển chữ Hán trải qua các thời_kỳ có_thể được minh_hoạ bằng một_số chữ sau :
Loại chữ Khải thư là một hình_thức chữ_viết trong tiếng Hán , được viết bằng bút_lông chấm mực trên giấy , và có hình_dạng gần giống với chữ Hán hiện_đại , vẫn còn được sử_dụng ở các địa_phương như Nhật_Bản , Đài_Loan và Hồng_Kông .
{'start_id': 142, 'text': 'Chữ Khải thư là loại chữ được dùng bút_lông chấm mực_tàu viết trên giấy và rất gần với hình_dáng chữ Hán ngày_nay vẫn còn được dùng ở Nhật , Đài_Loan hay Hương_Cảng .'}
Supports
16,710
Theo hai bộ sử_ký Đại_Việt sử_ký toàn thư ( viết ở thế_kỷ 15 ) và Đại_Việt sử lược ( viết ở thế_kỷ 13 ) , thì nhà_nước Âu_Lạc kết_thúc vào năm 208 TCN sau khi An_Dương_Vương bị Triệu_Đà ( một viên quan nhà Tần ở Quảng_Đông - Trung_Quốc ) đánh_bại và sáp_nhập .
Các sách sử_ký Đại_Việt sử_ký toàn thư ( viết ở thế_kỷ 15 ) và Đại_Việt sử lược ( viết ở thế_kỷ 13 ) cho biết rằng , sau cuộc_chiến với Triệu_Đà , Âu_Lạc chấm_dứt vào năm 208 TCN và bị sáp_nhập .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo hai bộ sử_ký Đại_Việt sử_ký toàn thư ( viết ở thế_kỷ 15 ) và Đại_Việt sử lược ( viết ở thế_kỷ 13 ) , thì nhà_nước Âu_Lạc kết_thúc vào năm 208 TCN sau khi An_Dương_Vương bị Triệu_Đà ( một viên quan nhà Tần ở Quảng_Đông - Trung_Quốc ) đánh_bại và sáp_nhập .'}
Supports
16,711
Ông cũng được giao cho việc coi giữ sổ_sách , xét án kiện quân_dân ở Tây đạo và Bắc đạo . Nguyễn_Trãi nhận mệnh vua , dâng biểu tạ ơn với sự hả_hê thấy rõ . Trần_Huy_Liệu cho rằng đây là những năm đắc_chí nhất của Nguyễn_Trãi . Trong khoa thi Hội năm 1442 , Nguyễn_Trãi với danh_nghĩa là Hàn_lâm_viện Học_sĩ kiêm Tri_Tam quán sự ra làm Giám_khảo và lấy đỗ Trạng_nguyên Nguyễn_Trực .
Ông không được giao nhiệm_vụ coi giữ sổ_sách hoặc xét án kiện dân_sự ở Tây đạo và Bắc đạo .
{'start_id': 0, 'text': 'Ông cũng được giao cho việc coi giữ sổ_sách , xét án kiện quân_dân ở Tây đạo và Bắc đạo .'}
Refutes
16,712
Triều_Tiên do Kim_Nhật_Thành ( Kim Il-sung ) lãnh_đạo trong vai_trò Bí_thư_thứ_nhất Đảng Lao_động Triều_Tiên và Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc_phòng Triều_Tiên từ năm 1948 tới khi ông chết ngày 8 tháng 7 năm 1994 . Trên thực_tế , Kim được thừa_nhận như là người giữ " vị_trí cao nhất của quốc_gia " ( tức nguyên_thủ quốc_gia ) . Kế_nhiệm ông là con trai ông Kim_Chính_Nhật ( Kim Jong-il ) , và sau đó là cháu nội Kim_Chính_Ân ( Kim Jong-un ) . Các quan_hệ quốc_tế của nước này về sau nói_chung đã được cải_thiện đáng_kể và đã có một cuộc gặp thượng_đỉnh lịch_sử Nam-Bắc vào tháng 6 năm 2000 . Tuy_nhiên , căng_thẳng với Hoa_Kỳ gần đây đã tăng lên khi Triều_Tiên tiếp_tục Chương_trình vũ_khí_hạt_nhân của họ . Bên cạnh đó , Triều_Tiên cáo_buộc Hoa_Kỳ và Đại_Hàn Dân_quốc không thực_tâm trong việc tái thống_nhất hai miền Triều_Tiên . Triều_Tiên đã đưa ra đề_xuất thành_lập Liên_Bang Koryo ( Cao_Ly ) nhưng phía Đại_Hàn Dân_Quốc luôn bác_bỏ đề_xuất này . Theo đề_xuất của Triều_Tiên , 2 miền sẽ thống_nhất về chính_trị khi thành_lập Hội_đồng Liên_bang trước khi thống_nhất về kinh_tế , nhưng phía Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc bác_bỏ vì họ cho rằng là Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc mới là chính_phủ hợp_pháp của toàn_bộ đất_nước . Trong Đàm_phán 6 bên về vấn_đề hạt_nhân của Triều_Tiên , Triều_Tiên luôn đưa ra đề_nghị sẽ ngừng những chương_trình tên_lửa - hạt_nhân khi và chỉ khi Hoa_Kỳ , Hàn_Quốc và các đồng_minh chấm_dứt việc " đe_doạ an_ninh " của nước này , đặc_biệt rằng không được tập_trận ở trên bán_đảo Triều_Tiên .
Bí_thư_thứ_nhất Đảng Lao_động Triều_Tiên và Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc_phòng Triều_Tiên từ năm 1948 tới khi ông chết ngày 8 tháng 7 năm 1994 là ông Kim_Nhật_Thành ( Kim Il-sung ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Triều_Tiên do Kim_Nhật_Thành ( Kim Il-sung ) lãnh_đạo trong vai_trò Bí_thư_thứ_nhất Đảng Lao_động Triều_Tiên và Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc_phòng Triều_Tiên từ năm 1948 tới khi ông chết ngày 8 tháng 7 năm 1994 .'}
Supports
16,713
Sử cũ theo cách nói của truyền_thuyết về chuyện nỏ thần và việc_làm rể của Trọng_Thuỷ nhằm đánh_cắp nỏ thần , quyết_định việc mất còn của Âu_Lạc . Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo . Tuy_nhiên , cũng Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , lại chép con Thuỷ là Triệu_Hồ nối_ngôi Triệu_Đà năm 137 TCN , Hồ chết năm 125 TCN thọ 52 tuổi , tức_là sinh năm 176 TCN , sau khi Thuỷ chết tới 33 năm . Như_vậy các sử_gia phong_kiến đã nhầm_lẫn tình_tiết này .
Trọng_Thuỷ là một nhân_vật trong lịch_sử chúng_ta .
{'start_id': 0, 'text': 'Sử cũ theo cách nói của truyền_thuyết về chuyện nỏ thần và việc_làm rể của Trọng_Thuỷ nhằm đánh_cắp nỏ thần , quyết_định việc mất còn của Âu_Lạc .'}
Not_Enough_Information
16,714
Một trong các lĩnh_vực chính của sản_xuất công_nghiệp ở châu_Á là công_nghiệp may_mặc . Phần_lớn việc cung_cấp quần_áo và giày_dép hiện_nay của thế_giới có nguồn_gốc từ Trung_Quốc và khu_vực Đông_Nam Á.
Sản_xuất may_mặc là một trong các lĩnh_vực chính của công_nghiệp công_nghiệp ở châu Á.
{'start_id': 0, 'text': 'Một trong các lĩnh_vực chính của sản_xuất công_nghiệp ở châu_Á là công_nghiệp may_mặc .'}
Supports
16,715
Từ Nôm : 喃,諵Tên gọi Quốc_âm ( 國音 ) được các thi_hào sử_dụng để đặt tên cho các tác_phẩm bằng chữ_Nôm như Quốc_âm Thi_tập , Hồng_Đức_Quốc âm Thi_tập . Chữ âm 音 có nghĩa là " tiếng " như trong từ âm_thanh , âm giọng , liên_tưởng đến " tiếng_nói " hay " ngôn_ngữ " , nên có_thể Quốc_âm còn có nghĩa là " tiếng_nói của đất_nước " , ám_chỉ tới tiếng Việt . Một tác_phẩm bằng chữ_Nôm khác là Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập , sử_dụng từ " Quốc_ngữ " ( 國語 ) . Do_vậy từ lâu chữ_Nôm đã được người đương_thời coi là ” chữ_viết tiếng Việt ” , hay chính là ” chữ Quốc_ngữ ” của tiếng Việt lúc đó ( khác với " chữ Quốc_ngữ " hiện_nay là chữ Latinh ) .
Tác_phẩm viết bằng chữ_Nôm và tập thơ Bạch_Vân viết bằng chữ_quốc_ngữ không sử_dụng từ " quốc_ngữ " .
{'start_id': 352, 'text': 'Một tác_phẩm bằng chữ_Nôm khác là Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập , sử_dụng từ " Quốc_ngữ " ( 國語 ) .'}
Refutes
16,716
Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật được sùng_kính trong nhiều mặt đời_sống công_cộng ở Triều_Tiên , thường với những tuyên_bố ngụ_ý kiểu sùng_kính tôn_giáo . Các hoạt_động tôn_giáo mọi kiểu bị hạn_chế khắt_khe bởi quan_điểm vô_thần của nhà_nước , đặc_biệt là Tin_Lành , bị coi là có liên_quan tới Hoa_Kỳ .
Các hoạt_động tôn_giáo , đặc_biệt là Tin_Lành , bị chặn chẽ bởi quan_điểm vô_thần của nhà_nước và bị đánh_giá có liên_quan tới Hoa_Kỳ .
{'start_id': 156, 'text': 'Các hoạt_động tôn_giáo mọi kiểu bị hạn_chế khắt_khe bởi quan_điểm vô_thần của nhà_nước , đặc_biệt là Tin_Lành , bị coi là có liên_quan tới Hoa_Kỳ .'}
Supports
16,717
Chủ_nghĩa_thực_dân đã tạo ra những hậu_quả gây mất ổn_định trên tất_cả những điều mà các bộ_tộc châu_Phi ngày_nay còn cảm_nhận được trong hệ_thống chính_trị của châu_Phi . Trước khi có ảnh_hưởng của người châu_Âu thì các ranh_giới quốc_gia đã không phải là những điều đáng quan_tâm nhất , trong đó người Phi châu nói_chung theo các thực_tiễn trong các vùng khác của thế_giới , chẳng_hạn như ở bán_đảo Ả_Rập , mà ở đó lãnh_thổ của các nhóm dân_cư là trùng khít với khu_vực có ảnh_hưởng về quân_sự và thương_mại của họ . Sự_cố tình của người châu_Âu trong việc vạch ra các ranh_giới xung_quanh các lãnh_thổ để chia tách họ ra khỏi các quyền_lực khác tại thuộc địa thông_thường có ảnh_hưởng tới việc chia_cắt các nhóm dân_cư hay chính_trị liền kề hoặc bắt các kẻ_thù truyền_thống phải sống cạnh nhau mà không có khu_vực đệm giữa họ . Ví_dụ , sông Congo , mặc_dù nó dường_như là ranh_giới địa_lý_tự_nhiên , đã có các nhóm sắc_tộc sống trên hai bờ sông chia_sẻ cùng một ngôn_ngữ và văn_hoá hay các điều gì đó tương_tự . Sự phân_chia đất_đai giữa Bỉ và Pháp dọc theo con sông này đã cô_lập các nhóm sắc_tộc này khỏi nhau . Những người sống ở khu_vực Sahara hay Hạ_Sahara là những người buôn_bán xuyên châu_lục này trong nhiều thế_kỷ , thông_thường hay vượt qua các " biên_giới " mà thông_thường chỉ tồn_tại trên các bản_đồ của người châu_Âu .
Ví_dụ như sông Congo , dù được coi là ranh_giới tự_nhiên , lại có các cộng_đồng dân_tộc sinh_sống trên cả hai bên sông , chia_sẻ ngôn_ngữ và văn_hoá chung hoặc tương_tự .
{'start_id': 831, 'text': 'Ví_dụ , sông Congo , mặc_dù nó dường_như là ranh_giới địa_lý_tự_nhiên , đã có các nhóm sắc_tộc sống trên hai bờ sông chia_sẻ cùng một ngôn_ngữ và văn_hoá hay các điều gì đó tương_tự .'}
Supports
16,718
Chữ_Nôm ( 𡨸喃 ) , còn được gọi là Chữ Hán_Nôm ( 𡨸漢喃 ) , Quốc_âm ( 國音 ) hay Quốc_ngữ ( 國語 ) là loại văn_tự ngữ tố - âm_tiết dùng để viết tiếng Việt . Đây là bộ chữ được người Việt tạo ra dựa trên chữ Hán , các bộ thủ , âm đọc và nghĩa từ_vựng trong tiếng Việt .
Chữ Việt_Nam không phải là kết_quả của việc kết_hợp giữa chữ Hán , bộ thủ và các âm_thanh và từ_vựng thông_dụng trong tiếng Việt .
{'start_id': 148, 'text': 'Đây là bộ chữ được người Việt tạo ra dựa trên chữ Hán , các bộ thủ , âm đọc và nghĩa từ_vựng trong tiếng Việt .'}
Refutes
16,719
Hai triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam là nhà Tây_Sơn ( 1778 – 1802 ) và nhà Nguyễn ( 1802 – 1945 ) đều có điểm chung là các triều_đại được thiết_lập bởi những người sinh_trưởng trên đất Đàng_Trong ở thế_kỷ 18 . Nhà Tây_Sơn do ba anh_em Nguyễn_Nhạc , Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ sáng_lập . Còn nhà Nguyễn do Nguyễn_Phúc_Ánh , một hậu_duệ trực_hệ của các chúa Nguyễn ( 1558 – 1777 ) , sáng_lập sau khi đánh_bại nhà Tây_Sơn . Đây là 2 triều_đại có nhiều điểm khác_biệt so với các triều_đại trước đó của người Việt . Họ về cơ_bản lấy đất Đàng_Trong làm thủ_phủ cai_trị mà không phải là Thăng_Long như truyền_thống . Họ cũng kiểm_soát một lãnh_thổ rộng_lớn với biên_độ phát_triển của các vùng miền ( về kinh_tế , văn_hoá , sắc_tộc ... ) lớn hơn bất_cứ triều_đại nào từng đóng_đô ở đất Bắc_Hà . Một trong những đóng_góp lớn nhất của 2 triều_đại này với lịch_sử dân_tộc Việt_Nam là đã nối_tiếp nhau hoàn_thành công_cuộc thống_nhất và đồng_thời mở_rộng lãnh_thổ đất_nước sau hàng trăm_năm bị chia_cắt bởi các cuộc tranh_giành quyền_lực giữa các thế_lực lớn Mạc-Trịnh-Nguyễn kể từ khi nhà Lê_sơ ( 1428 – 1527 ) sụp_đổ .
Thủ_đô cai_trị của họ không phải là Thăng_Long mà là các khu_vực khác trong Đàng_Trong .
{'start_id': 527, 'text': 'Họ về cơ_bản lấy đất Đàng_Trong làm thủ_phủ cai_trị mà không phải là Thăng_Long như truyền_thống .'}
Supports
16,720
Nhà_nghiên_cứu Chu_Giang tổng_kết : nhà Nguyễn có một_số công_lao , nhưng có tội làm mất nước , đây là cái tội lớn nhất nên một_số công_lao của nhà Nguyễn cũng không_thể bù_đắp được . Mặt_khác , cũng cần phân_biệt rõ giữa thời_kỳ " chúa Nguyễn " ( có công mở_mang bờ_cõi ) và thời_kỳ " vương_triều Nguyễn " ( có lỗi làm đất_nước trì_trệ ) để không lẫn_lộn công – tội giữa 2 giai_đoạn khác nhau này . Không phủ_nhận nhà Nguyễn có những vị vua yêu nước và có công ( Hàm_Nghi , Thành Thái , Duy_Tân ) , nhưng cũng không_thể phủ_nhận có nhiều vua nhà Nguyễn đã cầu_viện ngoại_xâm , có tội với đất_nước ( Gia_Long ) hoặc hèn_nhát đầu_hàng , chấp_nhận làm tay_sai cho giặc Pháp ( Tự Đức , Đồng_Khánh , Khải_Định , Bảo_Đại ) . Ai có công thì khen , ai có tội thì chê chứ không_thể đánh_đồng các vấn_đề này với nhau , lấy công mở_mang của cha_ông ( các chúa Nguyễn ) để xoá tội cho con_cháu ( các vua Nguyễn đã cầu_viện hoặc đầu_hàng ngoại_quốc ) nhằm biện_hộ cho nhà Nguyễn theo cảm_tính như một_số nhà_sử_học có tư_tưởng “ hoài_niệm triều Nguyễn ” hiện_nay :
Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều nhân_vật đóng_góp công_lao to_lớn cho đất_nước .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà_nghiên_cứu Chu_Giang tổng_kết : nhà Nguyễn có một_số công_lao , nhưng có tội làm mất nước , đây là cái tội lớn nhất nên một_số công_lao của nhà Nguyễn cũng không_thể bù_đắp được .'}
Not_Enough_Information
16,721
Sau Hiệp_định Genève , tỉnh Quảng_Nam thời Việt_Nam Cộng_Hoà vào năm 1956 lại chia thành hai tỉnh mới lấy sông Rù_Rì ( tên gọi khác của sông Ly_Ly ) làm ranh_giới là Quảng_Nam ở phía Bắc gồm chín quận và Quảng_Tín ở phía Nam gồm sáu quận .
Sau Hiệp_định Genève , thực_dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm pháp và kí hiếp ước rút quân khỏi đất_nước ta .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau Hiệp_định Genève , tỉnh Quảng_Nam thời Việt_Nam Cộng_Hoà vào năm 1956 lại chia thành hai tỉnh mới lấy sông Rù_Rì ( tên gọi khác của sông Ly_Ly ) làm ranh_giới là Quảng_Nam ở phía Bắc gồm chín quận và Quảng_Tín ở phía Nam gồm sáu quận .'}
Not_Enough_Information
16,722
Dấu " ヌ " hoặc " ㄡ " ( lại ) : Có_thể có nguồn_gốc từ chữ " 又 " ( hựu ) ( có nghĩa là " lại " ) hoặc chữ " 吏 " ( lại ) ( có nghĩa là " quan_lại " ) . Nó có tác_dụng làm lặp lại âm_tiết trong từ_láy , tương_tự như dấu " 々 " trong tiếng Nhật .
Không có bằng_chứng để chứng_minh rằng dấu " ヌ " hoặc " ㄡ " xuất_phát từ các chữ " 又 " hay " 吏 " trong tiếng Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Dấu " ヌ " hoặc " ㄡ " ( lại ) : Có_thể có nguồn_gốc từ chữ " 又 " ( hựu ) ( có nghĩa là " lại " ) hoặc chữ " 吏 " ( lại ) ( có nghĩa là " quan_lại " ) .'}
Refutes
16,723
Chữ Hán , Hán tự ( 漢字 ) , hay Chữ_Nho , là loại văn_tự ngữ tố - âm_tiết xuất_phát từ tiếng Hán thượng_cổ . Chữ Hán từ khu_vực Trung_Quốc sau đó du_nhập vào các nước lân_cận trong vùng bao_gồm Triều_Tiên , Nhật_Bản và Việt_Nam . Tại các quốc_gia này , chữ Hán được vay_mượn để tạo nên chữ_viết cho ngôn_ngữ của dân bản_địa ở từng nước . Kiểu chữ_viết được ổn_định như ngày_nay đã có từ thời_đại nhà Hán .
Không chính_xác rằng chữ Hán đã được sử_dụng trong các nước lân_cận bao_gồm Triều_Tiên , Nhật_Bản và Việt_Nam sau khi nó phát_triển từ khu_vực Trung_Quốc .
{'start_id': 107, 'text': 'Chữ Hán từ khu_vực Trung_Quốc sau đó du_nhập vào các nước lân_cận trong vùng bao_gồm Triều_Tiên , Nhật_Bản và Việt_Nam .'}
Refutes
16,724
Nước Nam_Việt được Triệu_Đà thành_lập vào thế_kỷ thứ III TCN , khi nhà Tần đang thống_nhất chữ_viết ( vào thời_chiến quốc , mỗi nước phát_triển chữ_viết khác nhau ) . Hơn một thế_kỷ sau , khi Lưu_Bang lật_đổ nhà Tần lập nhà Hán , nhà Hán mới thôn_tính được Nam_Việt ( khoảng năm 111 TCN ) . Cổ_vật trong lăng_mộ của Hán_Văn_Đế cho thấy chữ_viết của Nam_Việt khá hoàn_chỉnh . Sau_này , nhà_sử_học Lê_Mạnh_Thát phát_hiện rằng ngay cả Hán thư cũng dùng phương_ngôn của người Việt .
Trong tương_lai , nhà_sử_học Lê_Mạnh_Thát đã khám_phá rằng thậm_chí Hán thư cũng sử_dụng phương_ngôn của người Việt .
{'start_id': 375, 'text': 'Sau_này , nhà_sử_học Lê_Mạnh_Thát phát_hiện rằng ngay cả Hán thư cũng dùng phương_ngôn của người Việt .'}
Supports
16,725
Biển có diện_tích khoảng 1.048.950 km² , độ sâu trung_bình là 1.752 m , nơi sâu nhất_là 3.742 m . Biển có_thể được chia làm ba lòng_chảo : lòng_chảo Nhật_Bản ở phía Bắc có độ sâu lớn nhất , lòng_chảo Yamato nằm ở phía đông nam và Tsushima ít sâu hơn nằm ở phía tây_nam . Bờ biển của các hòn đảo phía đông rộng và khá phẳng , trái_ngược với các bờ biển vùng_đất liền , đặc_biệt là vùng bờ biển bán_đảo Triều_Tiên , dốc , gồ_ghề , nhiều vách đá .
Không đúng rằng biển có diện_tích khoảng 1.048.950 km² , độ sâu trung_bình không là 1.752 m , và nơi sâu nhất không là 3.742 m . Nó không_thể được chia làm ba lòng_chảo , và lòng_chảo Nhật_Bản ở phía Bắc không có độ sâu lớn nhất , lòng_chảo Yamato không nằm ở phía đông nam và lòng_chảo Tsushima không nằm ở phía tây_nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Biển có diện_tích khoảng 1.048.950 km² , độ sâu trung_bình là 1.752 m , nơi sâu nhất_là 3.742 m . Biển có_thể được chia làm ba lòng_chảo : lòng_chảo Nhật_Bản ở phía Bắc có độ sâu lớn nhất , lòng_chảo Yamato nằm ở phía đông nam và Tsushima ít sâu hơn nằm ở phía tây_nam .'}
Refutes
16,726
Năm 1482 , người Bồ_Đào_Nha đã thiết_lập trạm thương_mại đầu_tiên ( trong số_nhiều trạm như_thế ) dọc theo bờ biển Guinée ở Elmina . Sự phát_hiện ra châu_Mỹ năm 1492 đã tạo ra sự phát_triển mạnh_mẽ trong buôn_bán nô_lệ .
Châu_Mỹ là một lục_địa nằm ở Tây_Bán_cầu , bao_gồm Bắc_Mỹ , Trung_Mỹ và Nam_Mỹ
{'start_id': 133, 'text': 'Sự phát_hiện ra châu_Mỹ năm 1492 đã tạo ra sự phát_triển mạnh_mẽ trong buôn_bán nô_lệ .'}
Not_Enough_Information
16,727
Theo truyền_thuyết của người Việt thì Triệu_Đà dùng kế nội_gián bằng cuộc kết_hôn giữa con trai mình , Trọng_Thuỷ , và con gái An_Dương_Vương là Mỵ_Châu . Sau khi nắm được bí_mật quân_sự của An_Dương_Vương thông_qua con trai , Triệu_Đà đã thành_công trong việc chinh_phục Âu_Lạc , buộc An_Dương_Vương bỏ chạy và nhảy xuống biển tự_tử , kết_thúc thời_kỳ An_Dương_Vương .
An_Dương_Vương được cho là vị vua của nước Âu_Lạc ( nay là miền Bắc Việt_Nam ) trong thời_kỳ cổ_đại .
{'start_id': 155, 'text': 'Sau khi nắm được bí_mật quân_sự của An_Dương_Vương thông_qua con trai , Triệu_Đà đã thành_công trong việc chinh_phục Âu_Lạc , buộc An_Dương_Vương bỏ chạy và nhảy xuống biển tự_tử , kết_thúc thời_kỳ An_Dương_Vương .'}
Not_Enough_Information
16,728
Bởi_vì vùng_đất khu_vực châu_Á rộng_lớn , dân_tộc đông nhiều , tính đa_dạng của văn_hoá rất mạnh , độ sai_biệt rất lớn , cho_nên gần như không có " văn_hoá châu_Á " thống_nhất . Tất_cả tôn_giáo mang tính thế_giới đều sản_sinh ở châu_Á , như Cơ_Đốc_giáo , Phật_giáo , Hồi_giáo và Ấn_Độ_giáo . Trước khi mở_đầu Cách_mạng_công_nghiệp vào thế_kỉ XVIII , bởi_vì trung_tâm kinh_tế của thế_giới ở châu_Á , cho_nên phần_lớn thành_tựu kĩ_thuật của loài_người đều sản_sinh ở châu Á. Đầu năm 3000 trước Công_nguyên , người châu_Á đã phát_minh kĩ_thuật đốt nung đồ gốm và đúc rèn quặng , người Sumer ở châu_Á đã phát_minh đầu_tiên công_trình tưới nước bằng văn_tự và có hệ_thống , dân_tộc du_mục ở Trung_Á đã phát_minh yên ngựa , dây cương ngựa và bánh_xe , người Trung_Quốc đã phát_minh đồ sứ , bàn_đạp ngựa , thuốc_súng , la_bàn , kĩ_thuật làm giấy và kĩ_thuật in_ấn , đồng_thời trồng_trọt lúa gié sớm nhất . Người Ấn_Độ và người Arabi đã phát_minh kĩ_thuật tính_toán hệ thập_phân . Các loại kĩ_thuật y_dược mang tính địa_phương ở châu_Á dù_cho đến ngày_nay cũng vô_cùng hữu_hiệu , vẫn sử_dụng ở rất nhiều khu_vực .
Trước khi Cách_mạng_công_nghiệp bắt_đầu vào thế_kỷ XVIII , châu_Á là trung_tâm kinh_tế của thế_giới và đó là nơi mà phần_lớn các thành_tựu kỹ_thuật của loài_người đã được tạo ra .
{'start_id': 292, 'text': 'Trước khi mở_đầu Cách_mạng_công_nghiệp vào thế_kỉ XVIII , bởi_vì trung_tâm kinh_tế của thế_giới ở châu_Á , cho_nên phần_lớn thành_tựu kĩ_thuật của loài_người đều sản_sinh ở châu Á.'}
Supports
16,729
Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) . Làng có nhiều hồ thả sen suốt hai bên đường làng . Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh . Trong nhà có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân : phản gỗ , chõng tre , cái võng gai , bàn_thờ ... Nhà được dựng năm 1901 do công_sức và tiền của dân_làng góp lại làm tặng ông Nguyễn_Sinh_Sắc , cha của Hồ_Chí_Minh khi ông Sắc đỗ Phó Bảng đem lại vinh_dự cho cả làng .
Hồ_Chí_Minh ( 1890-1969 ) là một trong những nhân_vật lịch_sử quan_trọng của Việt_Nam .
{'start_id': 128, 'text': 'Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh .'}
Not_Enough_Information
16,730
Trong khu_vực mỗi nước lại đặt cho biển một cái tên khác nhau . Người Nhật gọi là Nihon-kai ( Kanji hoặc Hanzi : 日本海 , zh : Rìběn hǎi , hv : Nhật_Bản Hải ) , có nghĩa là " biển Nhật_Bản " hay tên nguyên là Jīnghǎi ( 鲸海 , Hán-Việt : Kình_Hải , nghĩa_là biển Cá_Voi ) bởi người Trung_Quốc ; người Hàn_Quốc gọi là Donghae ( Hangeul : 동해 , Hanja : 東海 , Hán-Việt : Đông_Hải ) ; Bắc_Triều_Tiên thì sử_dụng tên gọi là Chosŏn_Tonghae ( Chosŏn ' gŭl : 조선동해 , Hanja : 朝鮮東海 , Hán-Việt : Triều_Tiên Đông_Hải ) ; Nga sử_dụng tên biển Nhật_Bản ( Япо́нское мо́ре Yapónskoye móre ) . Chính_phủ Bắc_Triều_Tiên cũng như Hàn_Quốc lập_luận rằng , cái tên " biển Nhật_Bản " bắt_nguồn từ thời_kì đô_hộ của Nhật . Theo họ , tên " Đông_Hải " ít_ra cũng_nên được đối_xử ngang_hàng , còn ở Triều_Tiên thì lại ưa cái tên " biển Đông_Triều_Tiên " hơn .
Theo họ , tên " biển Đông_Hải " và tên " biển Đông_Triều_Tiên " nên được đối_xử tương_đương .
{'start_id': 691, 'text': 'Theo họ , tên " Đông_Hải " ít_ra cũng_nên được đối_xử ngang_hàng , còn ở Triều_Tiên thì lại ưa cái tên " biển Đông_Triều_Tiên " hơn .'}
Supports
16,731
Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp . Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này . Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt . Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều . Kết_quả là giá_cả của các mặt_hàng này hiện_nay chỉ xấp_xỉ với giá của thập_niên 1960 .
Công_nghiệp là một ngành rất quan_trọng để phát_triển kinh_tế của đất_nước .
{'start_id': 202, 'text': 'Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này .'}
Not_Enough_Information
16,732
Cũng giống như chữ Hán , chữ_Nôm là chữ biểu ý , có khả_năng biểu nghĩa rõ_ràng hơn , tránh đồng_âm khác nghĩa và hiểu sai nghĩa do chữ Quốc_ngữ chỉ có_thể biểu âm ( đặc_biệt là tên người Việt hay tên địa_danh ở Việt_Nam ) . Ví_dụ : " năm " viết theo chữ_Nôm có hai chữ là 𢆥 ( " năm " trong " ngày_tháng năm " , chữ 南 ( nam ) gợi âm , chữ 年 ( niên ) gợi nghĩa ) và 𠄼 ( " năm " trong " số 5 " , chữ 南 ( nam ) gợi âm , chữ 五 ( ngũ ) gợi nghĩa ) .
Không phải lúc_nào chữ Nôm cũng sử_dụng hai ký_tự 𢆥 để biểu_thị từ " năm " . Có các từ khác trong tiếng Việt được viết theo chữ_Nôm với hình_thức và âm_thanh khác nhau .
{'start_id': 225, 'text': 'Ví_dụ : " năm " viết theo chữ_Nôm có hai chữ là 𢆥 ( " năm " trong " ngày_tháng năm " , chữ 南 ( nam ) gợi âm , chữ 年 ( niên ) gợi nghĩa ) và 𠄼 ( " năm " trong " số 5 " , chữ 南 ( nam ) gợi âm , chữ 五 ( ngũ ) gợi nghĩa ) .'}
Refutes
16,733
Hoàng_Hà đổ ra biển ở Bột_Hải , tuy_nhiên vì lũ_lụt cửa_sông không cố_định mà đã thay_đổi nhiều lần . Lụt lớn từng gây thiệt_hại lớn đến sinh_mạng và nông_nghiệp ; khi đã mất_mùa thì nạn đói hoành_hành . Vì lẽ đó mà Hoàng_Hà còn được gọi là " Nỗi buồn của Trung_Hoa . "
Thời_tiết là một yếu_tố quan_trọng giúp cho việc sản_xuất của người_dân được thuận_lợi .
{'start_id': 102, 'text': 'Lụt lớn từng gây thiệt_hại lớn đến sinh_mạng và nông_nghiệp ; khi đã mất_mùa thì nạn đói hoành_hành .'}
Not_Enough_Information
16,734
Bằng_chứng sớm nhất về việc trồng cấy kê tại Trung_Quốc được xác_định niên_đại bằng cacbon phóng_xạ vào_khoảng năm 6.000 TCN , và có liên_quan tới Văn_hoá Bùi_Lý_Cương ( 裴李崗文化 ) ở huyện Tân_Trịnh , tỉnh Hà_Nam . Cùng với nông_nghiệp , dân_cư ngày_càng đông_đúc , tăng khả_năng tích_trữ và tái phân_phối lương_thực và đủ cung_cấp cho những người thợ_thủ_công cũng như quan_lại . Cuối thời_kỳ đồ đá mới , vùng châu_thổ Hoàng_Hà bắt_đầu trở_thành một trung_tâm văn_hoá , nơi những làng_xã đầu_tiên được thành_lập ; những di_tích khảo_cổ đáng chú ý nhất của chúng được tìm thấy tại di_chỉ Bán_Pha ( 半坡遗址 ) , Tây_An .
Bên cạnh nông_nghiệp , sự gia_tăng dân_số làm tăng khả_năng tích_trữ và phân_phối lương_thực , đảm_bảo việc cung_cấp đủ cho cả những công_nhân thủ_công và quan_chức .
{'start_id': 212, 'text': 'Cùng với nông_nghiệp , dân_cư ngày_càng đông_đúc , tăng khả_năng tích_trữ và tái phân_phối lương_thực và đủ cung_cấp cho những người thợ_thủ_công cũng như quan_lại .'}
Supports
16,735
Theo truyền_thuyết Trung_Hoa , triều_đại đầu_tiên có tổ_chức nhà_nước quy_củ là nhà Hạ , bắt_đầu từ khoảng năm 2070 TCN . Triều_đại này bị các sử_gia cho là thần_thoại cho đến khi các khai_quật khoa_học phát_hiện ra những di_chỉ về đô_thị và cung_điện có niên_đại gần 4.000 năm trước , vào đầu thời_kỳ đồ đồng tại Nhị_Lý_Đầu , Hà_Nam vào năm 1959 . Phát_hiện ở Nhị_Lý_Đầu cho thấy tổ_chức nhà_nước cai_trị đã xuất_hiện ở Trung_Hoa từ hơn 4.000 năm trước , nhưng do không tìm thấy cổ_vật có văn_tự ghi_chép , nên vẫn chưa rõ về việc liệu các di_chỉ ở Nhị_Lý_Đầu là di_tích của triều Hạ hay_là của một triều_đình khác cùng thời_kỳ . Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .
Tại Nhị_Lý_Đầu , đã phát_hiện ra sự tồn_tại của một hệ_thống cai_trị nhà_nước ở Trung_Quốc từ hơn 4.000 năm trước , tuy_nhiên chưa có bằng_chứng về việc đây là di_tích của triều Hạ hoặc một triều_đình khác từ cùng thời_kỳ .
{'start_id': 349, 'text': 'Phát_hiện ở Nhị_Lý_Đầu cho thấy tổ_chức nhà_nước cai_trị đã xuất_hiện ở Trung_Hoa từ hơn 4.000 năm trước , nhưng do không tìm thấy cổ_vật có văn_tự ghi_chép , nên vẫn chưa rõ về việc liệu các di_chỉ ở Nhị_Lý_Đầu là di_tích của triều Hạ hay_là của một triều_đình khác cùng thời_kỳ .'}
Supports
16,736
Hồi_giáo khởi_nguyên ở bán_đảo Ả_Rập , do Mumhammad ( sinh năm 570 , mất năm 632 Công_nguyên_) - người Mecca , Ả_Rập_Saudi , sáng_lập , là một vị thần giáo . Medina và Mecca là thánh_địa của Hồi_giáo , Kinh_Qur ’ an là kinh_điển tối_cao .
Medina và Mecca không có tầm quan_trọng đặc_biệt đối_với Hồi_giáo , và Kinh_Qur ’ an không được coi là kinh_điển quan_trọng nhất .
{'start_id': 158, 'text': 'Medina và Mecca là thánh_địa của Hồi_giáo , Kinh_Qur ’ an là kinh_điển tối_cao .'}
Refutes
16,737
Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . "
Sự phát_triển của Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ dưới thời các chúa Nguyễn không cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam trong quá_trình phát_triển kinh_tế của Việt_Nam .
{'start_id': 1509, 'text': 'Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam .'}
Refutes