Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
16,600
Hiện_nay , 97,2% các bản_đồ quốc_tế và các văn_bản chỉ sử_dụng tên gọi Biển Nhật_Bản , số còn lại chủ_yếu dùng cả tên Biển Nhật_Bản và Biển Đông , thường với Biển Đông được liệt_kê trong dấu ngoặc_đơn hoặc được đánh_dấu là một tên thứ cấp . Hoa_Kỳ , Trung_Quốc và Việt_Nam và hầu_hết các nước chỉ sử_dụng tên gọi là biển Nhật_Bản . Liên_Hợp_Quốc cũng sử_dụng tên gọi biển Nhật_Bản
Không phải tất_cả các quốc_gia , bao_gồm Hoa_Kỳ , Trung_Quốc và Việt_Nam , đều sử_dụng tên " Biển Nhật_Bản " để chỉ vùng_biển đó .
{'start_id': 241, 'text': 'Hoa_Kỳ , Trung_Quốc và Việt_Nam và hầu_hết các nước chỉ sử_dụng tên gọi là biển Nhật_Bản .'}
Refutes
16,601
Chữ_Nôm Tày là một sáng_tạo tập_thể của nhiều thế_hệ trí_thức người Tày , được ra_đời từ khoảng thế_kỷ XV - XVI , phát_triển mạnh trong thời_kỳ nhà Mạc cát_cứ ở Cao_Bằng và tồn_tại cho đến ngày_nay . Cũng như những dân_tộc khác hiện đang sinh_sống trên lãnh_thổ Việt_Nam , cư_dân Tày_Bắc_Kạn từ lâu_đời đã biết sử_dụng hệ_thống ký_tự chữ Hán để ghi_âm tiếng Tày và được các nhà_nghiên_cứu gọi là chữ Nôm_Tày .
Không có sự tương_tác giữa nhiều thế_hệ trí_thức người Tày để tạo ra chữ_Nôm_Tày . Nó không xuất_hiện từ khoảng thời_gian thế_kỷ XV - XVI và không phát_triển trong thời_kỳ nhà Mạc ở Cao_Bằng . Hiện_nay , chữ_Nôm_Tày đã không còn tồn_tại .
{'start_id': 0, 'text': 'Chữ_Nôm Tày là một sáng_tạo tập_thể của nhiều thế_hệ trí_thức người Tày , được ra_đời từ khoảng thế_kỷ XV - XVI , phát_triển mạnh trong thời_kỳ nhà Mạc cát_cứ ở Cao_Bằng và tồn_tại cho đến ngày_nay .'}
Refutes
16,602
Africa_Action_Lưu trữ 2008-03-25 tại Wayback_Machine_Africa_Action là tổ_chức lâu_đời nhất ở Mỹ nghiên_cứu về các vấn_đề của châu_Phi . Đây là tổ_chức nhà_nước nghiên_cứu về các hoạt_động pháp_lý trong chính_trị , kinh_tế và xã_hội ở châu_Phi .
Châu_Phi là một châu_lục nằm ở phía tây của Ấn_Độ_Dương và phía bắc của Biển Nam_Cực .
{'start_id': 136, 'text': 'Đây là tổ_chức nhà_nước nghiên_cứu về các hoạt_động pháp_lý trong chính_trị , kinh_tế và xã_hội ở châu_Phi .'}
Not_Enough_Information
16,603
Vào thời xưa thì phụ_nữ người Kinh ai cũng mặc yếm . Váy thì váy dài với dây thắt_lưng . Các loại nón thông_thường như thúng , ba tầm ... Trong những ngày hội thì người phụ_nữ thường mặc áo_dài . Các thiếu_nữ thì hay làm búi tóc_đuôi_gà . Các đồ trang_sức truyền_thống như trâm , vòng cổ , hoa_tai , nhẫn , vòng_tay mang phong_cách tuỳ theo từng vùng . Phụ_nữ Nam_Bộ thường mặc áo bà_ba với các kiểu cổ như tròn , trái_tim , bà lai với các khăn trùm đầu . Nón lá có_thể nói là nón được sử_dụng rộng_rãi nhất cho phụ_nữ thời xưa do nó có_thể tự làm và che nắng rất tốt .
Trang_sức là thứ giúp con_người ta trở_nên đẹp hơn trước mọi người .
{'start_id': 239, 'text': 'Các đồ trang_sức truyền_thống như trâm , vòng cổ , hoa_tai , nhẫn , vòng_tay mang phong_cách tuỳ theo từng vùng .'}
Not_Enough_Information
16,604
Chữ cứng ( hay Katakana_カタカナ ) Chữ Hán trong tiếng Nhật thường có ít_nhất hai cách đọc , cách đọc theo âm Hán cổ , được gọi là On-yomi ( 音読 ( 音讀 ) ( Âm_Độc ) , ) và cách đọc theo âm tiếng Nhật được gọi là Kun-yomi ( 訓読 ( 訓讀 ) ( Huấn_Độc ) , ) . Trong quá_trình phát_triển chữ_viết cho tiếng Nhật , người Nhật còn mượn chữ Hán để sáng_tạo ra một_số chữ ( khoảng vài trăm chữ ) và mỗi chữ này chỉ có cách đọc theo âm tiếng Nhật ; các chữ này được gọi là Kokuji ( 国字 ( 國字 ) ( Quốc_Tự ) , ) , tiếng Nhật gọi là Quốc_Tự_Quốc_Huấn ( 國字國訓 ) , nghĩa_là " chữ_quốc_ngữ âm quốc_ngữ " . Những chữ_quốc_ngữ này của người Nhật có cách hình_thành khá giống chữ_Nôm của Việt_Nam ( xin xem phần sau về chữ_Nôm ) . Tháng 11 năm 1946 , Bộ Giáo_dục Nhật đề_nghị đưa vào giảng_dạy 1850 chữ Hán cơ_bản trong trường_học , và được Quốc_hội Nhật thông_qua năm 1947 .
Không tồn_tại các chữ Kokuji trong tiếng Nhật , tức_là các chữ được tạo ra từ chữ Hán và có cách đọc dựa trên âm tiếng Nhật .
{'start_id': 245, 'text': 'Trong quá_trình phát_triển chữ_viết cho tiếng Nhật , người Nhật còn mượn chữ Hán để sáng_tạo ra một_số chữ ( khoảng vài trăm chữ ) và mỗi chữ này chỉ có cách đọc theo âm tiếng Nhật ; các chữ này được gọi là Kokuji ( 国字 ( 國字 ) ( Quốc_Tự ) , ) , tiếng Nhật gọi là Quốc_Tự_Quốc_Huấn ( 國字國訓 ) , nghĩa_là " chữ_quốc_ngữ âm quốc_ngữ " .'}
Refutes
16,605
Một_số nhóm người Ethiopia và Eritrea ( tương_tự như Amhara và Tigray , gọi chung là người " Habesha " ) có tổ_tiên là người Semit ( Sabaea ) . Người Somali là những người có nguồn_gốc từ các cao_nguyên ở Ethiopia , nhưng phần_lớn các bộ_tộc Somali cũng có tổ_tiên là người gốc Ả_Rập . Sudan và Mauritanie được phân_chia giữa phần_lớn người gốc Ả_Rập ở phía bắc và người Phi da đen ở phía nam ( mặc_dù nhiều người gốc " Ả_Rập " ở Sudan có tổ_tiên rõ_ràng là người châu_Phi , và họ khác rất nhiều so với người gốc Ả_Rập ở Iraq hay Algérie ) . Một_số khu_vực ở Đông_Phi , cụ_thể là ở đảo Zanzibar và đảo Lamu của Kenya , có những người_dân và thương_nhân gốc Ả_Rập và Hồi_giáo châu_Á sinh_sống từ thời Trung_Cổ .
Ở một_số khu_vực của Đông_Phi , như Zanzibar và đảo Lamu của Kenya , có cộng_đồng người gốc Ả_Rập và Hồi_giáo châu_Á đã tồn_tại từ thời Trung_Cổ .
{'start_id': 542, 'text': 'Một_số khu_vực ở Đông_Phi , cụ_thể là ở đảo Zanzibar và đảo Lamu của Kenya , có những người_dân và thương_nhân gốc Ả_Rập và Hồi_giáo châu_Á sinh_sống từ thời Trung_Cổ .'}
Supports
16,606
Thẻ ngọc " An_Dương hành bảo " được tìm thấy ở thành_phố Quảng_Châu thuộc lãnh_thổ nước Nam_Việt thời cổ . Thẻ ngọc có hình_dạng gần chữ_nhật , bốn góc thẻ khắc bốn chữ " 安陽行寶 " ( An_Dương hành bảo ) , khổ chữ to hơn khổ chữ phía trong mặt thẻ gồm 124 chữ lối cổ trựu . Bản khắc toàn_văn sáu mươi ( Giáp_Tý ) , ( 60 chữ can_chi ) . Xung_quanh trang_trí khắc đường vằn sóng lượn . Do bị chôn lâu ngày dưới đất nên màu vàng hơi hung hung đỏ . Mặt_trái thẻ trang_trí đường_cong hình móc_câu . Nét chạm trên thẻ ngọc An_Dương thô . Nhà_nghiên_cứu " Sở giản " Dư_Duy_Cương ở thành_phố Trường_Sa , tỉnh Hồ Nam , Trung_Quốc cho rằng : " Ngọc bảo An_Dương này là của An_Dương cổ_đại Việt_Nam . An_Dương hành bảo có lỗ đeo , đây là loại ngọc phiến người_xưa đeo làm vật báu hộ_thân , trừ_tà để được an_lành . " Thẻ ngọc này đào được ở phía đông nam và cách thành_phố Quảng_Châu 18 km , ở trên hạ_lưu sông Việt_Giang do một nông_dân khi cuốc đất đào được ở sườn núi năm 1932 . Những thẻ ngọc đào được ở Quảng_Châu khoảng 200 thẻ , trong đó có thẻ ngọc khắc chữ An_Dương . Khi Nam_Việt đánh_bại Âu_Lạc , các báu_vật của Âu_Lạc là chiến_lợi_phẩm nên mới đào được ở Quảng_Châu .
Thẻ ngọc thường được làm bằng ngọc , một loại đá_quý quý_hiếm và có giá_trị cao .
{'start_id': 802, 'text': 'Thẻ ngọc này đào được ở phía đông nam và cách thành_phố Quảng_Châu 18 km , ở trên hạ_lưu sông Việt_Giang do một nông_dân khi cuốc đất đào được ở sườn núi năm 1932 .'}
Not_Enough_Information
16,607
Triều_Tiên do Kim_Nhật_Thành ( Kim Il-sung ) lãnh_đạo trong vai_trò Bí_thư_thứ_nhất Đảng Lao_động Triều_Tiên và Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc_phòng Triều_Tiên từ năm 1948 tới khi ông chết ngày 8 tháng 7 năm 1994 . Trên thực_tế , Kim được thừa_nhận như là người giữ " vị_trí cao nhất của quốc_gia " ( tức nguyên_thủ quốc_gia ) . Kế_nhiệm ông là con trai ông Kim_Chính_Nhật ( Kim Jong-il ) , và sau đó là cháu nội Kim_Chính_Ân ( Kim Jong-un ) . Các quan_hệ quốc_tế của nước này về sau nói_chung đã được cải_thiện đáng_kể và đã có một cuộc gặp thượng_đỉnh lịch_sử Nam-Bắc vào tháng 6 năm 2000 . Tuy_nhiên , căng_thẳng với Hoa_Kỳ gần đây đã tăng lên khi Triều_Tiên tiếp_tục Chương_trình vũ_khí_hạt_nhân của họ . Bên cạnh đó , Triều_Tiên cáo_buộc Hoa_Kỳ và Đại_Hàn Dân_quốc không thực_tâm trong việc tái thống_nhất hai miền Triều_Tiên . Triều_Tiên đã đưa ra đề_xuất thành_lập Liên_Bang Koryo ( Cao_Ly ) nhưng phía Đại_Hàn Dân_Quốc luôn bác_bỏ đề_xuất này . Theo đề_xuất của Triều_Tiên , 2 miền sẽ thống_nhất về chính_trị khi thành_lập Hội_đồng Liên_bang trước khi thống_nhất về kinh_tế , nhưng phía Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc bác_bỏ vì họ cho rằng là Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc mới là chính_phủ hợp_pháp của toàn_bộ đất_nước . Trong Đàm_phán 6 bên về vấn_đề hạt_nhân của Triều_Tiên , Triều_Tiên luôn đưa ra đề_nghị sẽ ngừng những chương_trình tên_lửa - hạt_nhân khi và chỉ khi Hoa_Kỳ , Hàn_Quốc và các đồng_minh chấm_dứt việc " đe_doạ an_ninh " của nước này , đặc_biệt rằng không được tập_trận ở trên bán_đảo Triều_Tiên .
Ông Kim_Chính_Nhật là con trai của ông Kim Jong-il và Kim_Chính_Ân là cháu nội ông Kim Jong-un là những người kế_nhiệm .
{'start_id': 319, 'text': 'Kế_nhiệm ông là con trai ông Kim_Chính_Nhật ( Kim Jong-il ) , và sau đó là cháu nội Kim_Chính_Ân ( Kim Jong-un ) .'}
Supports
16,608
Theo hai bộ sử_ký Đại_Việt sử_ký toàn thư ( viết ở thế_kỷ 15 ) và Đại_Việt sử lược ( viết ở thế_kỷ 13 ) , thì nhà_nước Âu_Lạc được Thục_Phán ( thủ_lĩnh bộ_tộc Âu_Việt ) thành_lập vào_khoảng năm 208 TCN sau khi đánh_bại vị vua Hùng cuối_cùng của nước Văn_Lang , ông lên_ngôi và lấy niên_hiệu là An_Dương_Vương .
Không có thông_tin trong bộ sử_ký Đại_Việt sử_ký toàn thư và Đại_Việt sử lược về Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) thành_lập nhà_nước Âu_Lạc sau khi đánh_bại vị vua Hùng cuối_cùng của Văn_Lang vào_khoảng năm 208 TCN , cũng như không có sự lên_ngôi của ông và niên_hiệu là An_Dương_Vương .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo hai bộ sử_ký Đại_Việt sử_ký toàn thư ( viết ở thế_kỷ 15 ) và Đại_Việt sử lược ( viết ở thế_kỷ 13 ) , thì nhà_nước Âu_Lạc được Thục_Phán ( thủ_lĩnh bộ_tộc Âu_Việt ) thành_lập vào_khoảng năm 208 TCN sau khi đánh_bại vị vua Hùng cuối_cùng của nước Văn_Lang , ông lên_ngôi và lấy niên_hiệu là An_Dương_Vương .'}
Refutes
16,609
Nigeria nằm trên một trong những nguồn dầu_mỏ lớn nhất đã được công_nhận trên thế_giới và cũng là nước có dân_số lớn nhất trong số các quốc_gia châu_Phi , cũng là một quốc_gia phát_triển nhanh . Tuy_nhiên , phần_lớn ngành công_nghiệp dầu_mỏ thuộc sở_hữu của nước_ngoài , và trong ngành này thì sự tham_nhũng là lan_tràn , ngay ở cấp_độ quốc_gia , vì_thế rất ít tiền thu được từ dầu_mỏ còn lại trong nước , và số tiền đó chỉ đến với một phần_trăm ít_ỏi của dân_số .
Ngành công_nghiệp dầu_mỏ là một ngành chính và quan_trọng của các nước ở Châu_Phi .
{'start_id': 195, 'text': 'Tuy_nhiên , phần_lớn ngành công_nghiệp dầu_mỏ thuộc sở_hữu của nước_ngoài , và trong ngành này thì sự tham_nhũng là lan_tràn , ngay ở cấp_độ quốc_gia , vì_thế rất ít tiền thu được từ dầu_mỏ còn lại trong nước , và số tiền đó chỉ đến với một phần_trăm ít_ỏi của dân_số .'}
Not_Enough_Information
16,610
Năm 598 , nhà Tuỳ đổi Đức Châu làm Hoan_Châu , Lỵ_Châu làm Trí_Châu . Năm 607 thì hợp cả Minh_Châu , Trí_Châu và Hoan_Châu thuộc quận Nhật_Nam . Năm 618 , nhà Đường chia quận Nhật_Nam làm Đức_Châu , Lạo_Châu , Minh_Châu và Hoan_Châu . Năm 627 thì đổi Đức Châu lại làm Hoan_Châu , còn Hoan_Châu cũ thì đổi làm Diễn_Châu .
Minh_Châu , Trí_Châu và Hoan_Châu đều trở_thành một phần thuộc quận Nhật_Nam vào năm 607 .
{'start_id': 70, 'text': 'Năm 607 thì hợp cả Minh_Châu , Trí_Châu và Hoan_Châu thuộc quận Nhật_Nam .'}
Supports
16,611
Năm 2015 , báo_chí Hàn_Quốc đưa tin CHDCND_Triều_Tiên đã xử_tử Bộ_trưởng Quốc_phòng Hyon Yong-Chol gây chấn_động dư_luận . Tờ Yonhap ( Hàn_Quốc ) đưa tin rằng cuộc xử_tử này đã dùng cả pháo_phòng_không , trước mặt của hàng trăm người đại_diện chính_quyền . Tuy_nhiên , ngay ngày hôm sau , cơ_quan tình_báo Hàn_Quốc đã sửa_đổi lại thông_điệp trên báo_chí nước này , rằng ông Hyon đã bị thanh_lọc nhưng có_lẽ không bị xử_tử Triều_Tiên đã lên_án truyền_thông Hàn_Quốc lăng_mạ lãnh_đạo cấp cao nhất nước này với tin_đồn bộ_trưởng quốc_phòng bị xử_tử .
Hàn_Quốc là quốc_gia có nhiều sự_kiện truyền_thông nổi_tiếng trên thế_giới .
{'start_id': 257, 'text': 'Tuy_nhiên , ngay ngày hôm sau , cơ_quan tình_báo Hàn_Quốc đã sửa_đổi lại thông_điệp trên báo_chí nước này , rằng ông Hyon đã bị thanh_lọc nhưng có_lẽ không bị xử_tử Triều_Tiên đã lên_án truyền_thông Hàn_Quốc lăng_mạ lãnh_đạo cấp cao nhất nước này với tin_đồn bộ_trưởng quốc_phòng bị xử_tử .'}
Not_Enough_Information
16,612
Chủ_nghĩa_thực_dân đã tạo ra những hậu_quả gây mất ổn_định trên tất_cả những điều mà các bộ_tộc châu_Phi ngày_nay còn cảm_nhận được trong hệ_thống chính_trị của châu_Phi . Trước khi có ảnh_hưởng của người châu_Âu thì các ranh_giới quốc_gia đã không phải là những điều đáng quan_tâm nhất , trong đó người Phi châu nói_chung theo các thực_tiễn trong các vùng khác của thế_giới , chẳng_hạn như ở bán_đảo Ả_Rập , mà ở đó lãnh_thổ của các nhóm dân_cư là trùng khít với khu_vực có ảnh_hưởng về quân_sự và thương_mại của họ . Sự_cố tình của người châu_Âu trong việc vạch ra các ranh_giới xung_quanh các lãnh_thổ để chia tách họ ra khỏi các quyền_lực khác tại thuộc địa thông_thường có ảnh_hưởng tới việc chia_cắt các nhóm dân_cư hay chính_trị liền kề hoặc bắt các kẻ_thù truyền_thống phải sống cạnh nhau mà không có khu_vực đệm giữa họ . Ví_dụ , sông Congo , mặc_dù nó dường_như là ranh_giới địa_lý_tự_nhiên , đã có các nhóm sắc_tộc sống trên hai bờ sông chia_sẻ cùng một ngôn_ngữ và văn_hoá hay các điều gì đó tương_tự . Sự phân_chia đất_đai giữa Bỉ và Pháp dọc theo con sông này đã cô_lập các nhóm sắc_tộc này khỏi nhau . Những người sống ở khu_vực Sahara hay Hạ_Sahara là những người buôn_bán xuyên châu_lục này trong nhiều thế_kỷ , thông_thường hay vượt qua các " biên_giới " mà thông_thường chỉ tồn_tại trên các bản_đồ của người châu_Âu .
Sự phân_chia đất_đai giữa Bỉ và Pháp không gây ra sự cô_lập giữa các nhóm dân_tộc này .
{'start_id': 1015, 'text': 'Sự phân_chia đất_đai giữa Bỉ và Pháp dọc theo con sông này đã cô_lập các nhóm sắc_tộc này khỏi nhau .'}
Refutes
16,613
Một_số quốc_gia Trung_Đông như Ả_Rập_Saudi , Qatar , Các Tiểu_Vương quốc Ả_Rập_Thống nhất , Bahrain , Kuwait , và Oman hay Brunei ở Đông_Nam_Á dù chưa phải là những nền kinh_tế phát_triển , song vẫn là những quốc_gia có mức_sống cao nhờ nguồn tài_nguyên dầu_mỏ dồi_dào .
Mặc_dù có nguồn tài_nguyên dầu_mỏ dồi_dào , nhưng các quốc_gia như Ả_Rập_Saudi , Qatar , Các tiểu vương_quốc Ả_Rập_Thống nhất , Bahrain , Kuwait và Oman ở Trung_Đông cùng với Brunei ở Đông_Nam_Á vẫn không thành_công thành_công trong việc phát_triển nền kinh_tế của mình và không đạt được mức_sống cao .
{'start_id': 0, 'text': 'Một_số quốc_gia Trung_Đông như Ả_Rập_Saudi , Qatar , Các Tiểu_Vương quốc Ả_Rập_Thống nhất , Bahrain , Kuwait , và Oman hay Brunei ở Đông_Nam_Á dù chưa phải là những nền kinh_tế phát_triển , song vẫn là những quốc_gia có mức_sống cao nhờ nguồn tài_nguyên dầu_mỏ dồi_dào .'}
Refutes
16,614
Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : " Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê " . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ " tảo " không được dịch , chữ " Khuê " bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng " sao Khuê " làm cách hoán_dụ để nói về ông ( " Sao Khuê lấp_lánh " , " Vằng_vặc sao Khuê " ... ) .
Câu_thơ của Lê_Thánh_Tông được dịch thành tiếng Việt vào năm 1962 bởi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu trong bài viết tôn_vinh Nguyễn_Trãi , và sau đó được sử_dụng phổ_biến .
{'start_id': 0, 'text': 'Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : " Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê " .'}
Supports
16,615
Trên thực_tế , chính_quyền thực_dân Pháp vốn bất_đồng về việc phổ_biến chữ Quốc_ngữ ; trong đó có ý_kiến cho rằng việc thúc_đẩy chữ Quốc_ngữ là " nguy_hiểm cho người Pháp " . Người Pháp chê_bai chữ Quốc_ngữ , do các nhà truyền_giáo Bồ_Đào_Nha chế_tạo , là hệ chữ " vô_tích_sự vì đã không giúp_ích gì trong việc truyền_bá chữ Pháp " , nhưng bất_đắc_dĩ vẫn phải chấp_nhận hệ chữ này . Kế_tiếp đó , các sĩ_phu vận_động ủng_hộ chữ Quốc_ngữ trong công_cuộc phổ_biến tân_học và lan_truyền tư_tưởng yêu nước . Các phong_trào cải_cách như Hội Trí_Tri , phong_trào Duy_Tân , Đông_Kinh_Nghĩa_Thục và ngành báo_chí mới hình_thành đã góp_phần quan_trọng vào việc truyền_bá chữ Quốc_ngữ .
Việc sử_dụng chữ Quốc_ngữ được lan_truyền rộng_rãi thông_qua các phong_trào cải_cách và ngành báo_chí mới tại Việt_Nam .
{'start_id': 503, 'text': 'Các phong_trào cải_cách như Hội Trí_Tri , phong_trào Duy_Tân , Đông_Kinh_Nghĩa_Thục và ngành báo_chí mới hình_thành đã góp_phần quan_trọng vào việc truyền_bá chữ Quốc_ngữ .'}
Supports
16,616
Cuối 1870 , Chiến_tranh Pháp – Phổ nổ ra , nước Pháp đại_bại , quân Pháp ở Việt_Nam như rắn mất đầu . Có người đề_nghị Tự Đức hãy thừa_cơ tiến_công lấy lại Nam_Kỳ_Lục tỉnh , đánh thì chắc_chắn thắng . Nhưng triều_đình Tự Đức chẳng_những không tiến_công , mà_lại cử một phái_đoàn chính_thức vào Sài_Gòn để " chia buồn việc Pháp bại_trận " .
Tinh_thần đoàn_kết chiến_đấu ngoan_cường của nhân_dân ta đã giúp giành thắng_lợi vẻ_vang .
{'start_id': 0, 'text': 'Cuối 1870 , Chiến_tranh Pháp – Phổ nổ ra , nước Pháp đại_bại , quân Pháp ở Việt_Nam như rắn mất đầu .'}
Not_Enough_Information
16,617
Triều_đại đầu_tiên để lại các văn_tự ghi_chép lịch_sử là nhà Thương ( thành_lập vào_khoảng năm 1.700 trước công_nguyên ) với thể_chế phong_kiến lỏng_lẻo định_cư dọc Hoàng_Hà tại miền Đông_Trung_Quốc từ thế_kỷ XVII TCN đến thế_kỷ XI TCN . Giáp cốt văn của triều Thương tiêu_biểu cho dạng chữ_viết Trung_Quốc cổ nhất từng được phát_hiện , và là tổ_tiên trực_tiếp của chữ Hán hiện_đại . Thời nhà Thương , đồ đồng đã được dùng phổ_biến , đạt trình_độ chế_tác cao . Đời nhà Thương , người Trung_Hoa đã có chữ được viết trên mai rùa , xương thú , được gọi là Giáp cốt văn . Nhờ có giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ có_thể kiểm_chứng được các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương . Nhà_Thương truyền được 30 đời vua , kéo_dài khoảng 600 năm .
Chữ Hán được phát_triển từ hàng nghìn năm trước và đại_diện cho một phần quan_trọng của văn_hoá Trung_Hoa .
{'start_id': 238, 'text': 'Giáp cốt văn của triều Thương tiêu_biểu cho dạng chữ_viết Trung_Quốc cổ nhất từng được phát_hiện , và là tổ_tiên trực_tiếp của chữ Hán hiện_đại .'}
Not_Enough_Information
16,618
Châu_Phi là phần_lớn nhất trong số 3 phần nổi trên mặt_nước ở phía nam của bề_mặt Trái_Đất . Nó bao_gồm khu_vực bao quanh một diện_tích khoảng 30.221.532 km² ( 11.668.599 mi² ) tính cả các đảo . Đại_bộ_phận diện_tích nằm giữa chí_tuyến Bắc và chí_tuyến Nam nên có khí_hậu nóng quanh_năm .
Mặc_dù nằm giữa chí_tuyến Bắc và chí_tuyến Nam , đại_bộ_phận diện_tích này không có khí_hậu nóng quanh_năm .
{'start_id': 195, 'text': 'Đại_bộ_phận diện_tích nằm giữa chí_tuyến Bắc và chí_tuyến Nam nên có khí_hậu nóng quanh_năm .'}
Refutes
16,619
Thể song_thất_lục_bát cũng lưu lại tác_phẩm Cung oán ngâm_khúc , lời_văn cầu_kỳ , hoa_mỹ nhưng thể thơ phổ_biến nhất là truyện_thơ lục_bát , trong đó phải kể Truyện_Kiều ( Nguyễn_Du ) và Lục_Vân_Tiên ( Nguyễn_Đình_Chiểu ) . Văn từ truyện_thơ bình_dị hơn nhưng lối hành_văn và ý_tứ không kém sâu_sắc và khéo_léo . Những tác_phẩm truyện Nôm khuyết_danh khác như Thạch_Sanh , Trê_Cóc , Nhị độ mai , Phan_Trần , Tấm_Cám , Lưu_Bình_Dương_Lễ , Ngư tiều y_thuật vấn_đáp , Nữ tú_tài , Tô_Công phụng sứ , tất_cả được phổ_biến rộng_rãi khiến không mấy người Việt lại không biết vài câu , nhất_là Truyện_Kiều .
Các tác_phẩm truyện Nôm nổi_tiếng như Thạch_Sanh , Trê_Cóc , Nhị độ mai , Phan_Trần , Tấm_Cám , Lưu_Bình_Dương_Lễ , Ngư tiều y_thuật vấn_đáp , Nữ tú_tài , Tô_Công phụng sứ đều được rộng_rãi phổ_biến trong văn_hoá dân_gian Việt_Nam .
{'start_id': 313, 'text': 'Những tác_phẩm truyện Nôm khuyết_danh khác như Thạch_Sanh , Trê_Cóc , Nhị độ mai , Phan_Trần , Tấm_Cám , Lưu_Bình_Dương_Lễ , Ngư tiều y_thuật vấn_đáp , Nữ tú_tài , Tô_Công phụng sứ , tất_cả được phổ_biến rộng_rãi khiến không mấy người Việt lại không biết vài câu , nhất_là Truyện_Kiều .'}
Supports
16,620
Trước_kia Quảng_Nam là đất Chiêm_Thành . Năm 1306 theo thoả_ước giữa vua Chiêm_Thành là Chế_Mân và vua Đại_Việt là Trần_Nhân_Tông thì vua Chế_Mân dâng hai châu Ô tức Thuận_Châu ( nam Quảng_Trị , Huế ) và châu Rí tức Hoá_Châu ( một phần Huế , bắc sông Thu_Bồn ) làm sính_lễ cưới con gái vua Trần_Nhân_Tông là công_chúa Huyền_Trân . Người Việt dần định_cư tại hai vùng_đất mới ; người Chiêm_Thành lùi dần về vùng_đất còn lại phía Nam của vương_quốc .
Năm 1306 , vua Chiêm_Thành tổ_chức lễ đính_hôn cho công_chúa .
{'start_id': 41, 'text': 'Năm 1306 theo thoả_ước giữa vua Chiêm_Thành là Chế_Mân và vua Đại_Việt là Trần_Nhân_Tông thì vua Chế_Mân dâng hai châu Ô tức Thuận_Châu ( nam Quảng_Trị , Huế ) và châu Rí tức Hoá_Châu ( một phần Huế , bắc sông Thu_Bồn ) làm sính_lễ cưới con gái vua Trần_Nhân_Tông là công_chúa Huyền_Trân .'}
Not_Enough_Information
16,621
Trong lịch_sử , các triều_đại Trung_Quốc đều đặt kinh_đô tại vùng_đất trung_tâm lịch_sử của Trung_Quốc với tên gọi chính_xác về mặt chính_trị là Trung_Quốc bản thổ ( vì tên gọi này không tính đến các vùng_đất mà nó không quản_lý như Mông_Cổ hay Đài_Loan ) . Nhiều triều_đại còn thể_hiện tư_tưởng bành_trướng khi đánh chiếm các vùng_đất xung_quanh như như Nội_Mông_Cổ , Mãn_Châu , Tân_Cương , và Tây_Tạng . Nhà Thanh do người Mãn_Châu lập ra cũng như các chính_thể sau đó là Trung_Hoa_Dân_Quốc và Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa cũng củng_cố việc sáp_nhập các lãnh_thổ này vào Trung_Quốc . Biên_giới chia_cắt các lãnh_thổ này trước_đây tương_đối mơ_hồ và không gắn với cách phân_chia hành_chính hiện_nay . Trung_Quốc bản_bộ thường được coi là bao_bọc bởi Trường_Thành và dọc theo viền cao_nguyên Thanh_Tạng ; Mãn_Châu và Nội_Mông_Cổ nằm ở phía bắc của Vạn_Lý_Trường_Thành , và biên_giới giữa hai vùng này có_thể là biên_giới hiện_tại giữa Nội_Mông_Cổ và các tỉnh đông bắc Trung_Quốc , hoặc biên_giới lịch_sử của Mãn_Châu quốc vào Chiến_tranh thế_giới thứ hai ; ranh_giới của Tân_Cương vẫn là Khu_tự_trị dân_tộc Uyghur ( Duy_Ngô_Nhĩ ) Tân_Cương ngày_nay ; còn Tây_Tạng lịch_sử thì coi như bao_phủ gần như toàn_bộ cao_nguyên Thanh_Tạng . Theo truyền_thống , Trung_Quốc được chia thành hai miền Bắc và Nam , với ranh_giới địa_lý là sông Hoài và dãy Tần_Lĩnh .
Theo truyền_thống , Trung_Quốc không được chia thành hai miền Bắc và Nam , và không có ranh_giới địa_lý nào được xác_định bằng sông Hoài và dãy Tần_Lĩnh .
{'start_id': 1231, 'text': 'Theo truyền_thống , Trung_Quốc được chia thành hai miền Bắc và Nam , với ranh_giới địa_lý là sông Hoài và dãy Tần_Lĩnh .'}
Refutes
16,622
Năm 1874 , Pháp đánh ra miền Bắc . Quân Nguyễn_bạc_nhược , thất_thủ nhanh_chóng . Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ . Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự . Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy . Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc . Nhưng Tự Đức lại mặc_kệ cuộc phản_công thắng_lợi ở Hà_Nội . Đáng_lẽ phải khuyến_khích quân_dân ở phía Bắc đánh địch mạnh hơn , lấy chiến_thắng làm đà thương_thuyết , thì Tự Đức lại hạ_lệnh cho tư_lệnh chiến_trường Hoàng_Tá_Viêm phải ngưng chiến để hiệp_ước với Pháp được ký_kết . Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .
Pháp là một lực_lượng mạnh của thế_giới ở thời bấy_giờ .
{'start_id': 479, 'text': 'Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc .'}
Not_Enough_Information
16,623
Với năng_suất cao trong nông_nghiệp , đặc_biệt là trong sản_xuất lúa_gạo , đã cho_phép mật_độ dân_số cao của các quốc_gia trong các khu_vực nóng ẩm . Các sản_phẩm nông_nghiệp chính còn có lúa_mì và thịt gà .
Mặc_dù có năng_suất cao trong nông_nghiệp , nhưng không phải tất_cả các khu_vực nóng ẩm đều có_thể chứa bảo_vệ mật_độ dân_số cao do nhiều yếu_tố khác như tài_nguyên , hạ_tầng , v.v.
{'start_id': 0, 'text': 'Với năng_suất cao trong nông_nghiệp , đặc_biệt là trong sản_xuất lúa_gạo , đã cho_phép mật_độ dân_số cao của các quốc_gia trong các khu_vực nóng ẩm .'}
Refutes
16,624
Khu du_lịch thành_phố Vinh nằm ở vị_trí giao_thông thuận_tiện , có quốc_lộ 1a và tuyến đường_sắt Bắc - Nam chạy qua , có sân_bay Vinh nằm cách trung_tâm thành_phố không xa . Thành_phố Vinh còn là đầu_mối giao_thông quan_trọng giữa miền Bắc và miền Nam . Khách đi du_lịch theo tuyến Quốc_lộ 1 ngày_càng tăng , lượng du_khách đến với Nghệ_An theo đó cũng tăng .
Số_lượng khách du_lịch đi tuyến Quốc_lộ 1 đang ngày_càng gia_tăng , và điều này dẫn đến việc lượng khách du_lịch tới Nghệ_An cũng tăng lên theo .
{'start_id': 254, 'text': 'Khách đi du_lịch theo tuyến Quốc_lộ 1 ngày_càng tăng , lượng du_khách đến với Nghệ_An theo đó cũng tăng .'}
Supports
16,625
Theo cổ_tích Hùng_Vương thì vùng Nghệ_An và Hà_Tĩnh vốn thuộc nước Việt_Thường , kinh_đô là vùng chân núi Hồng_Lĩnh . Đến thời Hùng_Vương thì trở_thành bộ Hoài_Hoan và bộ Cửu_Đức trong 15 bộ của nước Văn_Lang .
Bộ Hoài_Hoan và bộ Cửu_Đức là hai trong số 15 bộ được thành_lập khi thời_kỳ Hùng_Vương .
{'start_id': 118, 'text': 'Đến thời Hùng_Vương thì trở_thành bộ Hoài_Hoan và bộ Cửu_Đức trong 15 bộ của nước Văn_Lang .'}
Supports
16,626
Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên ( tiếng Triều_Tiên : 조선민주주의인민공화국 ( Triều_Tiên Dân_chủ chủ_nghĩa Nhân_dân Cộng_hoà quốc ) / Chosŏn_Minjujuŭi_Inmin_Konghwaguk ) , gọi ngắn là Triều_Tiên ( 조선 , MR : Chosŏn ) , Bắc_Triều_Tiên ( 북조선 , MR : Puk-chosŏn ) hay Bắc_Hàn ( 북한 , RR : Buk ' han ) là một quốc_gia nằm ở Đông_Á trên nửa phía Bắc của Bán_đảo Triều_Tiên , tách_biệt với Hàn_Quốc ở miền Nam . Hai nước từng là một quốc_gia thống_nhất cho tới năm 1945 . Biên_giới phía Bắc đa_phần giáp với Trung_Quốc dọc theo các sông Áp_Lục và Đồ_Môn . Bắc_Triều_Tiên và Nga có chung đường biên_giới dài 18,3 km dọc theo sông Đồ_Môn ở phía Đông_Bắc .
Biên_giới phía Bắc chủ_yếu giao_cắt với Trung_Quốc theo hướng các sông Áp_Lục và Đồ_Môn .
{'start_id': 457, 'text': 'Biên_giới phía Bắc đa_phần giáp với Trung_Quốc dọc theo các sông Áp_Lục và Đồ_Môn .'}
Supports
16,627
Theo khảo_sát dân_số thì cuối thời Nam_Việt , cả nước này có 1,3 triệu dân , trong đó có khoảng 100 ngàn người Hoa di_cư từ phía Bắc . Tuy chỉ chiếm tỷ_lệ nhỏ nhưng người Hoa nắm giữ hầu_hết chức_vụ chủ_chốt trong triều_đình Nam_Việt . Về sau triều_đình có tuyển thêm người bản_xứ như Lữ_Gia , nhưng con_số này vẫn rất ít , và cũng chỉ tuyển những người tinh_thông chữ Hoa , biết nói tiếng Hoa ( tức_là đã " Hán hoá " ) mà thôi . Như_vậy cho thấy nhà Triệu vẫn coi mình là triều_đại của người Hoa , không coi người Việt là ngang_hàng với người Hoa .
Người Hoa di_cư đi vào nước ta từ rất lâu và sống tại nước ta từ bấy_lâu_nay .
{'start_id': 135, 'text': 'Tuy chỉ chiếm tỷ_lệ nhỏ nhưng người Hoa nắm giữ hầu_hết chức_vụ chủ_chốt trong triều_đình Nam_Việt .'}
Not_Enough_Information
16,628
Trên thế_giới , vì chính_phủ này kiểm_soát phần phía bắc của bán_đảo Triều_Tiên , người ta thường gọi là " Bắc_Triều_Tiên " ( North_Korea ) để phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " ( South_Korea ) , nơi được gọi chính_thức là Đại_Hàn Dân_Quốc . Phía Hàn_Quốc thì gọi phía Bắc_Triều_Tiên là Bắc_Hàn . Cả hai chính_phủ này đều là thành_viên của Liên_Hợp_Quốc , và đều coi mình là chính_phủ hợp_pháp duy_nhất trên toàn_bộ Bán_đảo Triều_Tiên . Do cả hai chính_phủ này muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên khác nhau để phân_biệt mặc_dù dân_tộc này thường được gộp chung là người Triều_Tiên . Tại Hàn_Quốc người ta gọi là Hanguk-in 한국인 , 韓國人 , còn tại Bắc_Triều_Tiên người ta gọi là Chosŏn-in hay Joseon-in 조선인 , 朝鮮人 . Kể_cả trong ngôn_ngữ , Hàn_Quốc gọi là Hanguk-eo 한국어 , 韓國語 còn Triều_Tiên thì là Chosŏnmal_조선말 , 朝鮮말 . Họ sử_dụng hai thuật_ngữ khác nhau để phân_biệt nhau . Tuy_vậy , các bản_đồ chính_thức ở cả Triều_Tiên và Hàn_Quốc đều không vẽ giới_tuyến phi quân_sự mà gộp chung lãnh_thổ hai bên vào làm một , nhằm thể_hiện rằng Triều_Tiên và Hàn_Quốc về bản_chất vẫn là một dân_tộc và lãnh_thổ đó là của chung .
" Bắc_Triều_Tiên " là nơi mà chính_phủ kiểm_soát của bán_đảo Triều_Tiên nhằm phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " nơi được gọi là Đại_Hàn Dân_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Trên thế_giới , vì chính_phủ này kiểm_soát phần phía bắc của bán_đảo Triều_Tiên , người ta thường gọi là " Bắc_Triều_Tiên " ( North_Korea ) để phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " ( South_Korea ) , nơi được gọi chính_thức là Đại_Hàn Dân_Quốc .'}
Supports
16,629
Nho_giáo : không rõ số người theo , đây là tôn_giáo xuất_phát từ Khổng_Tử mà các triều_đại Trung_Quốc cố_gắng truyền_bá theo chiều_hướng có lợi cho chính_quyền , tuy_nhiên theo nhiều học_giả thì bản_chất của nó không phải như_vậy .
Thực_tế là không_thể biết chính_xác số người theo Nho_giáo , và không đúng khi cho rằng nó là một tôn_giáo được các triều_đại Trung_Quốc truyền_bá để hỗ_trợ chính_quyền , theo nhiều học_giả , bản_chất của nó không như_vậy .
{'start_id': 0, 'text': 'Nho_giáo : không rõ số người theo , đây là tôn_giáo xuất_phát từ Khổng_Tử mà các triều_đại Trung_Quốc cố_gắng truyền_bá theo chiều_hướng có lợi cho chính_quyền , tuy_nhiên theo nhiều học_giả thì bản_chất của nó không phải như_vậy .'}
Refutes
16,630
Ngược_lại , những nhà_sử_học có tư_duy nhấn_mạnh chủ_quyền quốc_gia - đặc_tính dân_tộc , coi_trọng nguồn_gốc xuất_thân , tính dân_tộc của người cầm_đầu chính_quyền , bản_chất của bộ_máy triều_đình và không công_nhận thuyết " Thiên_Mệnh " thì sẽ coi Triệu_Đà là triều_đại xâm_chiếm của phương Bắc ( bởi Triệu_Đà vốn là người Trung_Hoa , quan_lại nước Nam_Việt hầu_hết là người Trung_Hoa , ngôn_ngữ và thể_chế cung_đình cũng là Trung_Hoa , còn người Việt chỉ là đối_tượng bị cai_trị ) . Đây là cách nhìn của các sử_gia thời hiện_đại .
Không có thông_tin cho biết những nhà_sử_học coi_trọng chủ_quyền quốc_gia và đặc_điểm dân_tộc , không công_nhận nguồn_gốc và tính dân_tộc của các lãnh_đạo chính_quyền , bản_chất của triều_đình và không chấp_nhận thuyết " Thiên_Mệnh " sẽ xem Triệu_Đà là triều_đại xâm_chiếm từ phía Bắc .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngược_lại , những nhà_sử_học có tư_duy nhấn_mạnh chủ_quyền quốc_gia - đặc_tính dân_tộc , coi_trọng nguồn_gốc xuất_thân , tính dân_tộc của người cầm_đầu chính_quyền , bản_chất của bộ_máy triều_đình và không công_nhận thuyết " Thiên_Mệnh " thì sẽ coi Triệu_Đà là triều_đại xâm_chiếm của phương Bắc ( bởi Triệu_Đà vốn là người Trung_Hoa , quan_lại nước Nam_Việt hầu_hết là người Trung_Hoa , ngôn_ngữ và thể_chế cung_đình cũng là Trung_Hoa , còn người Việt chỉ là đối_tượng bị cai_trị ) .'}
Refutes
16,631
Theo Trần_Trọng_Kim trong Việt_Nam sử lược thì Nguyễn_Trãi gia_nhập nghĩa_quân Lam_Sơn vào năm 1420 . Việt_Nam sử lược , chương XIV ( Mười năm đánh quân Tàu ) , đoạn số 6 viết : " Khi Bình_Định Vương về đánh ở Lỗi_Giang , thì có ông Nguyễn_Trãi , vào yết_kiến , dâng bài sách bình Ngô , vua xem lấy_làm hay , dùng ông ấy làm tham_mưu " . Trước đó , đoạn số 5 viết rằng " Năm Canh_Tí ( 1420 ) , Bình_Định Vương đem quân ra đóng ở làng Thôi ... Vương lại đem quân đóng ở Lỗi_Giang " .
Không có sự đề_cập đến việc Bình_Định Vương dẫn quân đóng ở hai nơi khác nhau - làng Thôi và Lỗi_Giang - trong đoạn số 5 của tài_liệu .
{'start_id': 338, 'text': 'Trước đó , đoạn số 5 viết rằng " Năm Canh_Tí ( 1420 ) , Bình_Định Vương đem quân ra đóng ở làng Thôi ... Vương lại đem quân đóng ở Lỗi_Giang " .'}
Refutes
16,632
Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . "
Số_liệu điều_tra cho thấy không phải vùng Đông_Nam_Bộ mà là một vùng khác có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước .
{'start_id': 2180, 'text': 'Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước .'}
Refutes
16,633
Dân_cư ở Nghệ_An phân_bố không đồng_đều , tại khu_vực các huyện đồng_bằng Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Đô_Lương , Quỳnh_Lưu , Yên_Thành , Nam_Đàn , Hưng_Nguyên , thành_phố Vinh , thị_xã Cửa_Lò , Hoàng_Mai có mật_độ cao , hơn 500 người / km² . Đối_với các huyện Nghĩa_Đàn , Thanh_Chương , Quỳ_Hợp , Anh_Sơn , Tân_Kỳ thì mật_độ dân_số trung_bình khá đông , khoảng 130-250 người / km² , nhưng ở những huyện này mật_độ cao chỉ tập_trung ở các khu_vực thung_lũng , các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa_thớt . Các huyện phía Tây có mật_độ trên_dưới 50 người / km² như : Quỳ_Châu , Con_Cuông , Kỳ_Sơn , Tương_Dương , Quế_Phong đều có mật_độ dân_số rất thấp , nguyên_nhân là do địa_hình hiểm_trở , khí_hậu khắc_nghiệt , giao_thông khó_khăn . Trong số các huyện đồng_bằng ven biển thì huyện Diễn_Châu là đông dân nhất , Thanh_Chương là huyện miền núi có dân_số lớn nhất , là huyện miền núi duy_nhất ở Việt_Nam có dân_số vượt ngưỡng hơn 250.000 người . Tỷ_lệ đô_thị_hoá tính đến năm 2021 đạt 33% .
Trong các huyện ở đồng_bằng ven biển , huyện Diễn_Châu có dân_số đông nhất , trong khi đó , huyện Thanh_Chương là huyện miền núi có dân_số lớn nhất , và là huyện miền núi duy_nhất ở Việt_Nam có dân_số vượt qua mức 250.000 người .
{'start_id': 728, 'text': 'Trong số các huyện đồng_bằng ven biển thì huyện Diễn_Châu là đông dân nhất , Thanh_Chương là huyện miền núi có dân_số lớn nhất , là huyện miền núi duy_nhất ở Việt_Nam có dân_số vượt ngưỡng hơn 250.000 người .'}
Supports
16,634
Tới năm 2005 , Triều_Tiên gồm 2 thành_phố trực_thuộc trung_ương ( 직할시 , Chikhalsi , Trực hạt thị ) , 3 đặc_khu ( 구 , Ku , Khu ) với các chức_năng khác nhau , và 9 tỉnh ( 도 , To , Đạo ) .
Triều_Tiên đã thực_hiện việc phân_chia lãnh_thổ đất_nước để dễ_dàng quản_lý .
{'start_id': 0, 'text': 'Tới năm 2005 , Triều_Tiên gồm 2 thành_phố trực_thuộc trung_ương ( 직할시 , Chikhalsi , Trực hạt thị ) , 3 đặc_khu ( 구 , Ku , Khu ) với các chức_năng khác nhau , và 9 tỉnh ( 도 , To , Đạo ) .'}
Not_Enough_Information
16,635
Triều_Tiên do Kim_Nhật_Thành ( Kim Il-sung ) lãnh_đạo trong vai_trò Bí_thư_thứ_nhất Đảng Lao_động Triều_Tiên và Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc_phòng Triều_Tiên từ năm 1948 tới khi ông chết ngày 8 tháng 7 năm 1994 . Trên thực_tế , Kim được thừa_nhận như là người giữ " vị_trí cao nhất của quốc_gia " ( tức nguyên_thủ quốc_gia ) . Kế_nhiệm ông là con trai ông Kim_Chính_Nhật ( Kim Jong-il ) , và sau đó là cháu nội Kim_Chính_Ân ( Kim Jong-un ) . Các quan_hệ quốc_tế của nước này về sau nói_chung đã được cải_thiện đáng_kể và đã có một cuộc gặp thượng_đỉnh lịch_sử Nam-Bắc vào tháng 6 năm 2000 . Tuy_nhiên , căng_thẳng với Hoa_Kỳ gần đây đã tăng lên khi Triều_Tiên tiếp_tục Chương_trình vũ_khí_hạt_nhân của họ . Bên cạnh đó , Triều_Tiên cáo_buộc Hoa_Kỳ và Đại_Hàn Dân_quốc không thực_tâm trong việc tái thống_nhất hai miền Triều_Tiên . Triều_Tiên đã đưa ra đề_xuất thành_lập Liên_Bang Koryo ( Cao_Ly ) nhưng phía Đại_Hàn Dân_Quốc luôn bác_bỏ đề_xuất này . Theo đề_xuất của Triều_Tiên , 2 miền sẽ thống_nhất về chính_trị khi thành_lập Hội_đồng Liên_bang trước khi thống_nhất về kinh_tế , nhưng phía Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc bác_bỏ vì họ cho rằng là Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc mới là chính_phủ hợp_pháp của toàn_bộ đất_nước . Trong Đàm_phán 6 bên về vấn_đề hạt_nhân của Triều_Tiên , Triều_Tiên luôn đưa ra đề_nghị sẽ ngừng những chương_trình tên_lửa - hạt_nhân khi và chỉ khi Hoa_Kỳ , Hàn_Quốc và các đồng_minh chấm_dứt việc " đe_doạ an_ninh " của nước này , đặc_biệt rằng không được tập_trận ở trên bán_đảo Triều_Tiên .
Vào tháng 6 năm 2000 đã chứng_tỏ sự cải hiện đáng_kể về quan_hệ quốc_tế của nước bằng một cuộc gặp thượng_đỉnh lịch_sử Nam-Bắc.
{'start_id': 434, 'text': 'Các quan_hệ quốc_tế của nước này về sau nói_chung đã được cải_thiện đáng_kể và đã có một cuộc gặp thượng_đỉnh lịch_sử Nam-Bắc vào tháng 6 năm 2000 .'}
Supports
16,636
Theo Phan_Huy_Chú trong sách Lịch triều hiến_chương loại chí , sau khi ra hàng quân Minh , Trương_Phụ muốn dụ_dỗ ông ra làm quan nhưng Nguyễn_Trãi từ_chối . Trương_Phụ tức_giận , muốn đem Nguyễn_Trãi giết đi nhưng Thượng_thư Hoàng_Phúc tiếc tài Nguyễn_Trãi , tha cho và giam_lỏng ở Đông_Quan , không cho đi đâu ... Ông lòng giận quân Minh tham độc , muốn tìm vị chân chúa để thờ nhưng chưa biết tìm ở đâu , bèn trốn đi . Đêm ngủ ở quán Trấn_Vũ cầu mộng , được thần báo cho tên họ Lê_Thái_Tổ , bèn vào Lam_Sơn tham_gia khởi_nghĩa .
Trương_Phụ không bao_giờ muốn giết Nguyễn_Trãi , và Thượng_thư Hoàng_Phúc cũng không từng tha cho ông .
{'start_id': 157, 'text': 'Trương_Phụ tức_giận , muốn đem Nguyễn_Trãi giết đi nhưng Thượng_thư Hoàng_Phúc tiếc tài Nguyễn_Trãi , tha cho và giam_lỏng ở Đông_Quan , không cho đi đâu ... Ông lòng giận quân Minh tham độc , muốn tìm vị chân chúa để thờ nhưng chưa biết tìm ở đâu , bèn trốn đi .'}
Refutes
16,637
Sau khi Nguyễn_Trãi chết , đa_phần những di_cảo thơ_văn và trước_tác của ông đều bị tiêu_huỷ . Bản khắc in sách Dư_địa_chí bị Đại_Tư đồ Đinh_Liệt sai huỷ ( năm 1447 ) . Nhiều trước_tác mất vĩnh_viễn đến nay như Luật thư , Ngọc đường di_cảo , Giao tự_đại lễ ... Gia_quyến Nguyễn_Trãi cũng lưu_tán khi biến_cố Lệ_Chi_Viên xảy đến . Theo gia_phả họ Nguyễn_Nhị_Khê , em_trai Nguyễn_Trãi là Nguyễn_Phi_Hùng chạy về Phù_Khê , huyện Từ_Sơn , Bắc_Ninh . Nguyễn_Phù - một người con của Nguyễn_Trãi - chạy lên Cao_Bằng , đổi họ sang họ Bế Nguyễn_. Bà vợ thứ năm của Nguyễn_Trãi là Lê_thị , đang mang thai , phải trốn về Phương_Quất , huyện Kim_Môn , Hải_Dương . Đặc_biệt , bà vợ thứ tư của Nguyễn_Trãi là Phạm_Thị_Mẫn , lúc đó cũng đang mang thai , được người học_trò cũ của chồng là Lê_Đạt giúp chạy trốn vào xứ Bồn_Man , sau về thôn Dự_Quần , huyện Ngọc_Sơn , phủ Tĩnh_Gia , Thanh_Hoá . Tại đây , bà sinh ra Nguyễn_Anh_Vũ . Để tránh sự truy_sát của triều_đình , Nguyễn_Anh_Vũ đổi sang họ mẹ là Phạm_Anh_Vũ .
Nguyễn_Anh_Vũ không thay_đổi họ mẹ thành Phạm_Anh_Vũ để trốn thoát sự truy_sát của triều_đình .
{'start_id': 916, 'text': 'Để tránh sự truy_sát của triều_đình , Nguyễn_Anh_Vũ đổi sang họ mẹ là Phạm_Anh_Vũ .'}
Refutes
16,638
Người Trung_Quốc thường coi hoàng_đế Trung_Quốc là bá_chủ thiên_hạ và các dân_tộc " man , di , nhung , địch " xung_quanh là chư_hầu . Do_vậy , một_số quốc_vương các nước xung_quanh cùng với thái_thú các địa_phương thường phái sứ_thần sang triều_cống cho các Hoàng_đế Trung_Quốc để tỏ ý chịu sự ràng_buộc của nước_lớn , vua tiểu quốc chỉ có được tính chính_danh khi được hoàng_đế Trung_Quốc phong vương . Kể từ cuối thế_kỷ XIX , những quan_hệ kiểu này đã không còn tồn_tại nữa do Trung_Quốc đã mất đi uy_lực bá_chủ của mình .
Từ cuối thế_kỷ XIX trở đi , quan_hệ như_vậy đã không còn tồn_tại do sự suy_yếu của Trung_Quốc và mất đi sức_mạnh kiểm_soát chủ_đạo của mình .
{'start_id': 404, 'text': 'Kể từ cuối thế_kỷ XIX , những quan_hệ kiểu này đã không còn tồn_tại nữa do Trung_Quốc đã mất đi uy_lực bá_chủ của mình .'}
Supports
16,639
Theo Sử_ký Tư_Mã Thiên của sử_gia người Hán - Tư_Mã Thiên viết vào thế_kỷ 1 TCN , năm 218 TCN hoàng_đế nhà Tần - Tần_Thuỷ_Hoàng sai hiệu_uý Đồ_Thư mang 50 vạn quân xâm_lược các bộ_tộc Việt ở phía Nam . Người Việt dùng chiến_tranh_du_kích chống lại dẫn tới cuộc_chiến kéo_dài tới 10 năm , Đồ_Thư bị diệt , người Âu_Lạc bảo_vệ được lãnh_thổ .
Thực_tế là không có sự chống lại dẫn đến cuộc_chiến kéo_dài 10 năm do người Việt sử_dụng chiến_tranh_du_kích . Đồ_Thư không bị huỷ_diệt và người Âu_Lạc không_thể bảo_vệ được lãnh_thổ .
{'start_id': 202, 'text': 'Người Việt dùng chiến_tranh_du_kích chống lại dẫn tới cuộc_chiến kéo_dài tới 10 năm , Đồ_Thư bị diệt , người Âu_Lạc bảo_vệ được lãnh_thổ .'}
Refutes
16,640
Chữ Hán khắc_phục sự hiểu sai nghĩa do đồng_âm khác nghĩa : ví_dụ như từ Hán-Việt " vũ " có các chữ Hán là 宇 ( trong " vũ_trụ " ) , 羽 ( trong " lông_vũ " ) , 雨 ( trong " vũ_kế " - nghĩa_là " mưa " ) , 武 ( trong " vũ_khí " ) , 舞 ( trong " vũ_công " - nghĩa_là " múa " ) . Nếu chỉ viết " vũ " theo chữ Quốc_ngữ thì người đọc phải tự tìm_hiểu nghĩa , còn nếu viết bằng chữ Hán thì nghĩa của " vũ " sẽ được thể_hiện rõ_ràng . Ứng_dụng này được sử_dụng nhiều nhất ở Hàn_Quốc , khi bố_mẹ đi khai_sinh cho con ngoài việc viết tên con bằng hangul để biểu_thị cách đọc thì họ cũng phải viết cả hanja để biểu_thị ý_nghĩa cho tên của con mình . Ví_dụ : Kim_Ki_Bum ( cựu thành_viên Super_Junior ) và Key ( thành_viên SHINee ) đều có tên thật là " Gim Gi-beom " , viết bằng hangul là 김기범 , nhưng tên_chữ Hán thì khác nhau . Kim_Ki_Bum có tên_chữ Hán là 金起範 ( Kim_Khởi_Phạm ) , còn Key có tên_chữ Hán là 金基范 ( Kim_Cơ_Phạm ) . Trong tiếng Việt , việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ ( chữ Latinh ) chỉ có_thể biểu âm mà không dùng kèm chữ Hán và chữ_Nôm có tính biểu nghĩa tốt , đang khiến tình_trạng đồng_âm khác nghĩa trong tiếng Việt trở_nên nghiêm_trọng hơn . Tiêu_biểu như ngay chính người Việt không hiểu đúng chữ " Thị " thường có trong tên phụ_nữ Việt_Nam mang nghĩa_là gì , nhầm họ ( họ Tôn và họ Tôn_Thất , họ Âu và họ Âu_Dương ) , dịch " Vĩnh_Long " thành " Vĩnh_Dragon " , ... đã gián_tiếp chứng_minh rằng việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ thì không đủ khả_năng để biểu nghĩa đầy_đủ cho tiếng Việt như chữ Hán và chữ_Nôm .
Tên_chữ Hán của Kim_Ki_Bum là 金起範 và Key là 金基范 .
{'start_id': 811, 'text': 'Kim_Ki_Bum có tên_chữ Hán là 金起範 ( Kim_Khởi_Phạm ) , còn Key có tên_chữ Hán là 金基范 ( Kim_Cơ_Phạm ) .'}
Supports
16,641
Huyện Long_Xuyên ( 龙川 ) ở tỉnh Quảng_Đông , Trung_Quốc : thời nhà Tần là huyện Long_Xuyên quận Nam_Hải ( 南海 ) , nơi Triệu_Đà làm Huyện_lệnh sáu năm sau khi bình_định đất Lĩnh_Nam . Nguyên trị_sở huyện này được đặt tên là Thị_trấn Đà_Thành ( 佗城镇 ) hay còn gọi là " Thành cũ Triệu_Đà " ( 赵佗故城 ) để tưởng_niệm Triệu_Đà .
Không có thông_tin xác_thực về việc đặt tên thủ_phủ của huyện này là Thị_trấn Đà_Thành hoặc " Thành cũ Triệu_Đà " nhằm tưởng_niệm Triệu_Đà .
{'start_id': 181, 'text': 'Nguyên trị_sở huyện này được đặt tên là Thị_trấn Đà_Thành ( 佗城镇 ) hay còn gọi là " Thành cũ Triệu_Đà " ( 赵佗故城 ) để tưởng_niệm Triệu_Đà .'}
Refutes
16,642
Căng_thẳng tăng lên giữa hai chính_phủ ở miền Bắc và miền Nam cuối_cùng dẫn tới Chiến_tranh Triều_Tiên , khi ngày 25 tháng 6 năm 1950 Triều_Tiên cáo_buộc Hàn_Quốc cho các nhóm vũ_trang vượt vĩ_tuyến 38 phá_hoại các đường vận_tải và Triều_Tiên đã phát_động cuộc_chiến . Cuộc_chiến kéo_dài tới 27 tháng 7 năm 1953 , khi lực_lượng Liên_Hợp_Quốc và Quân_đội Nhân_dân Triều_Tiên cùng Chí_nguyện_quân Trung_Quốc ký_kết Thoả_thuận đình_chiến Chiến_tranh Triều_Tiên . Khu_phi_quân_sự Triều_Tiên ( K-DMZ ) phân_chia hai nước tại 2 miền .
Hàn_Quốc là nước có nhiều địa_danh nổi_tiếng thu_hút đông_đảo người tham_quan .
{'start_id': 0, 'text': 'Căng_thẳng tăng lên giữa hai chính_phủ ở miền Bắc và miền Nam cuối_cùng dẫn tới Chiến_tranh Triều_Tiên , khi ngày 25 tháng 6 năm 1950 Triều_Tiên cáo_buộc Hàn_Quốc cho các nhóm vũ_trang vượt vĩ_tuyến 38 phá_hoại các đường vận_tải và Triều_Tiên đã phát_động cuộc_chiến .'}
Not_Enough_Information
16,643
Cuộc_đời Nguyễn_Trãi từ sau năm 1407 đến khi vào yết_kiến Lê_Lợi ở Lỗi_Giang để tham_gia khởi_nghĩa Lam_Sơn vẫn còn là một ẩn_số . Cho tới nay , chưa thấy được những tài_liệu chính_xác , đầy_đủ về Nguyễn_Trãi trong thời_kỳ đó . Sử_sách không chép hoặc chép không đầy_đủ , thống_nhất và bản_thân Nguyễn_Trãi cũng không ghi lại điều gì cụ_thể . Nguyễn_Trãi nói nhiều đến thập_niên phiêu chuyển ( mười năm phiêu_dạt ) lênh_đênh ở nơi chân_trời_góc_biển trong một_số văn_thơ của ông , áng_chừng là để chỉ khoảng thời_gian này . Tất_nhiên con_số mười năm chỉ mang tính tương_đối .
Nguyễn_Trãi là một vị quan rất gần_gũi với nhân_dân .
{'start_id': 131, 'text': 'Cho tới nay , chưa thấy được những tài_liệu chính_xác , đầy_đủ về Nguyễn_Trãi trong thời_kỳ đó .'}
Not_Enough_Information
16,644
Năm 1859 , nhân_dân miền Đông Nam_Bộ đứng lên kháng_chiến rất mạnh với các lãnh_đạo như Trương_Định , Nguyễn_Hữu_Huân , Phan_Văn_Đạt , ... đã khiến quân Pháp gặp nhiều khó_khăn . Trong 3 năm rưỡi , quân Pháp thiệt_hại tới 2.000 người . Quân_Pháp lúc đó đang sa_lầy ở Chiến_tranh Pháp – Mexico nên cũng không còn binh_lực để gửi tiếp sang Việt_Nam . Nhưng triều_đình lại không chi_viện cho nghĩa_quân đánh mạnh hơn , mà đúng lúc đó vua Tự Đức lại xin giảng_hoà , nhận cắt 3 tỉnh Gia_Định , Biên_Hoà , Định_Tường cho Pháp , chịu trả cho Pháp 20 triệu quan chiến_phí . Tự Đức còn lệnh cho Trương_Định bãi_binh xuống An_Giang . Theo giáo_sư Trần_Văn_Giàu thì " đây là một sự phản_bội đối_với những người kháng_chiến " . Triều_đình không_chỉ ra_lệnh bãi_binh , mà_lại còn tiếp_tay truy_lùng các thủ_lĩnh nghĩa_quân cho Pháp . Bị triều_đình phản_bội , các nhóm nghĩa_quân dần thất_bại .
Vì Quân_Pháp đang mắc_kẹt trong cuộc_chiến ở Mexico , nên họ không_thể gửi binh_lực sang chiến_đấu ở Việt_Nam .
{'start_id': 236, 'text': 'Quân_Pháp lúc đó đang sa_lầy ở Chiến_tranh Pháp – Mexico nên cũng không còn binh_lực để gửi tiếp sang Việt_Nam .'}
Supports
16,645
Cùng thời_kỳ này , bên Trung_Hoa , Tần_Thuỷ_Hoàng sáp_nhập sáu nước sau nhiều năm hỗn_chiến thời Chiến_Quốc . Ông tiếp_tục tham_vọng xâm_chiếm Bách_Việt , vùng_đất đai của các bộ_tộc Việt ở phía nam Trung_Quốc và bắc Việt_Nam ngày_nay . Đạo quân xâm_lược nhà Tần do Đồ_Thư chỉ_huy đã đánh chiếm nhiều vùng_đất của Bách_Việt , nhập vào lãnh_thổ Trung_Hoa . Khi vào lãnh_thổ phía Đông_Bắc nước Âu_Lạc , quân Tần gặp phải cuộc kháng_chiến trường_kì của người Việt do Thục_Phán chỉ_huy .
Trong quá_trình xâm_lược vùng Đông_Bắc_Âu_Lạc , quân Tần đã phải đối_đầu với cuộc kháng_chiến liên_tục của người Việt dưới sự lãnh_đạo của Thục_Phán .
{'start_id': 356, 'text': 'Khi vào lãnh_thổ phía Đông_Bắc nước Âu_Lạc , quân Tần gặp phải cuộc kháng_chiến trường_kì của người Việt do Thục_Phán chỉ_huy .'}
Supports
16,646
Năm 1831 , vua Minh_Mệnh chia trấn Nghệ_An thành 2 tỉnh : Nghệ_An ( phía Bắc sông Lam ) ; Hà_Tĩnh ( phía nam sông Lam ) . Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .
Với địa_hình đa_dạng , Hà_Tĩnh có đầm lầy ven biển , rừng_núi phía Tây và sông Ngàn_Phốn chảy qua trung_tâm thành_phố .
{'start_id': 122, 'text': 'Sau đó hai tỉnh Nghệ_An và Hà_Tĩnh sáp_nhập lại , lấy tên là tỉnh An_Tĩnh .'}
Not_Enough_Information
16,647
Những người châu_Âu thông_thường thay_đổi cán_cân quyền_lực , tạo ra các sự phân_chia dân_tộc mà trước đó đã không tồn_tại , và tạo ra sự phân_chia văn_hoá gây hại cho những người_dân sống trong khu_vực họ kiểm_soát được . Ví_dụ , trong khu_vực ngày_nay là Rwanda và Burundi , hai sắc_tộc Hutu và Tutsi đã bị trộn lẫn trong một nền văn_hoá trong thời_gian những kẻ thực_dân người Bỉ kiểm_soát khu_vực này trong thế_kỷ XIX . Không còn sự phân_chia sắc_tộc do sự hoà_trộn , hôn_nhân lai_tạp và sự hoà_trộn của các tục_lệ văn_hoá trong hàng thế_kỷ đã xoá_bỏ các dấu_hiệu đáng_kể để phân_biệt về văn_hoá , người Bỉ thực_hiện chính_sách phân_loại theo sắc_tộc trong thời_gian kiểm_soát khu_vực này , do sự phân_loại và các triết_lý dựa theo sắc_tộc đã là những điều không đổi trong văn_hoá châu_Âu trong thời_gian đó . Thuật_ngữ Hutu nguyên_thuỷ nói tới các bộ_tộc nói tiếng Bantu sinh_sống bằng nông_nghiệp đã di_cư từ phía tây tới Rwandan và Burundi ngày_nay , và thuật_ngữ Tutsi là nói tới các bộ_tộc sinh_sống bằng chăn_nuôi bò từ miền đông bắc tới khu_vực này muộn hơn . Các thuật_ngữ đối_với người bản_xứ cuối_cùng đã được dùng để chỉ đẳng_cấp kinh_tế của một người . Các cá_nhân sở_hữu từ 10 con bò hoặc nhiều hơn được coi là người Tutsi , và những người sở_hữu ít hơn thì bị coi là người Hutu , không phụ_thuộc vào lịch_sử tổ_tiên . Điều này không phải là ranh_giới chính_xác nhưng nó là quy_luật chung cho cách gọi , vì_thế một người có_thể chuyển từ người Hutu sang thành người Tutsi hay ngược_lại .
Mỗi thuật_ngữ để dùng để chỉ tên_riêng biệt của từng vùng miền .
{'start_id': 814, 'text': 'Thuật_ngữ Hutu nguyên_thuỷ nói tới các bộ_tộc nói tiếng Bantu sinh_sống bằng nông_nghiệp đã di_cư từ phía tây tới Rwandan và Burundi ngày_nay , và thuật_ngữ Tutsi là nói tới các bộ_tộc sinh_sống bằng chăn_nuôi bò từ miền đông bắc tới khu_vực này muộn hơn .'}
Not_Enough_Information
16,648
Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .
Cuộc điều_tra dân_số năm 2008 không cung_cấp dữ_liệu gần đây nhất về nhân_khẩu của Triều_Tiên .
{'start_id': 70, 'text': 'Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 .'}
Refutes
16,649
Đến năm 1979 , Triều_Tiên được coi là một quốc_gia đã cơ_bản hoàn_thành xong sự_nghiệp công_nghiệp_hoá . Sự phát_triển về kinh_tế khiến GDP bình_quân đầu người , tuổi_thọ , tỷ_lệ người biết chữ của Triều_Tiên tăng lên nhanh_chóng . Chế_độ phúc_lợi xã_hội của Triều_Tiên thời_kỳ đó cũng khá cao , năm 1979 đã thực_hiện toàn_diện chế_độ giáo_dục và y_tế công_cộng miễn_phí , nhà_nước cung_cấp đồ_dùng cần_thiết gồm áo_khoác , áo may_ô và giày cho các đối_tượng từ trẻ_em mầm_non , học_sinh tiểu_học đến sinh_viên đại_học . Và việc phân_bố nguồn của_cải xã_hội ở Triều_Tiên cũng khá đồng_đều . Khách_sạn Ryugyŏng , một toà nhà cao 330 mét ở Bình_Nhưỡng được dự_định là khách_sạn cao nhất thế_giới khi bắt_đầu khởi_công năm 1987 cũng là trong thời_kỳ hoàng_kim này . Tuy_vậy việc thi_công toà nhà này bị trì_hoãn rất nhiều lần , đến năm 2019 , toà nhà này vẫn chưa được đưa vào sử_dụng . Hệ_thống tàu_điện_ngầm Bình_Nhưỡng cũng được khánh_thành ( vào thời_điểm đó , không nhiều thành_phố trên thế_giới có hệ_thống này ) .
Việc di_chuyển bằng tàu_điện được các nước đang hướng đến .
{'start_id': 884, 'text': 'Hệ_thống tàu_điện_ngầm Bình_Nhưỡng cũng được khánh_thành ( vào thời_điểm đó , không nhiều thành_phố trên thế_giới có hệ_thống này ) .'}
Not_Enough_Information
16,650
Lúc đó Triệu_Đà dựa vào tiếng_tăm tài quân_sự của mình lừng_lẫy cả vùng Lĩnh_Nam , lại nhờ tài hối_lộ của_cải , làm cả Mân_Việt và phía Tây nước Âu_Lạc cũ ùn_ùn quy thuộc Nam_Việt . Lúc ấy nước Nam_Việt bành_trướng đến mức cực_thịnh . Triệu_Đà bắt_đầu lấy tên uy Hoàng_Đế mà ra_lệnh ra_oai , thanh_thế ngang_ngửa đối_lập với nhà Hán .
Nhà Hán là một triều_đại quan_trọng trong lịch_sử Trung_Quốc .
{'start_id': 235, 'text': 'Triệu_Đà bắt_đầu lấy tên uy Hoàng_Đế mà ra_lệnh ra_oai , thanh_thế ngang_ngửa đối_lập với nhà Hán .'}
Not_Enough_Information
16,651
Quần_thể di_tích Cố_đô Huế được UNESCO công_nhận là Di_sản Văn_hoá Thế_giới vào ngày 11 tháng 12 năm 1993 . Phần_lớn các di_tích này hiện_nay thuộc sự quản_lý của Trung_tâm Bảo_tồn Di_tích Cố_đô Huế . Trong lịch_sử Việt_Nam thời cận_đại , công_trình xây_dựng Kinh_thành Huế có_lẽ là công_trình đồ_sộ , quy_mô nhất với hàng vạn lượt người tham_gia thi_công , hàng triệu mét_khối đất_đá , với một khối_lượng công_việc khổng_lồ như đào hào , lấp sông , di_dân , dời mộ , đắp thành ... kéo_dài từ thời_điểm tiến_hành khảo_sát dưới triều vua Gia_Long năm 1803 đến khi hoàn_chỉnh triều vua Minh_Mạng vào năm 1832 . Phong_cách kiến_trúc và cách bố_phòng khiến Kinh_thành Huế thực_sự là một pháo_đài vĩ_đại và kiên_cố nhất từ trước đến nay ở Việt_Nam mà một thuyền_trưởng người Pháp là Le_Rey khi tới Huế năm 1819 phải thốt lên : " Kinh_Thành Huế thực_sự là pháo_đài đẹp nhất , đăng_đối nhất ở Đông_Dương , thậm_chí so với cả pháo_đài William ở Calcutta và Saint_Georges ở Madras do người Anh xây_dựng " .
UNESCO đã công_nhận Quần_thể di_tích Cố_đô Huế là một trong những Di_sản Văn_hoá Thế_giới vào ngày 11 tháng 12 năm 1993 .
{'start_id': 0, 'text': 'Quần_thể di_tích Cố_đô Huế được UNESCO công_nhận là Di_sản Văn_hoá Thế_giới vào ngày 11 tháng 12 năm 1993 .'}
Supports
16,652
Các đơn_vị hành_chính cấp cao của Trung_Quốc thay_đổi tuỳ theo từng chế_độ hành_chính trong lịch_sử . Đơn_vị cấp cao gồm có đạo hay lộ và tỉnh . Dưới đó thì có các phủ , châu , sảnh , quận , khu và huyện . Cách phân_chia hành_chính hiện_nay là địa cấp thị hay thành_phố trực_thuộc tỉnh ( cấp địa khu ) , huyện cấp thị hay thành_phố cấp huyện , trấn hay thị_trấn và hương , tương_đương cấp xã ở Việt_Nam .
Các đơn_vị hành_chính cấp cao của Trung_Quốc không bị thay_đổi tuỳ_thuộc vào các chế_độ chính_trị khác nhau trong quá_trình lịch_sử .
{'start_id': 0, 'text': 'Các đơn_vị hành_chính cấp cao của Trung_Quốc thay_đổi tuỳ theo từng chế_độ hành_chính trong lịch_sử .'}
Refutes
16,653
Theo truyền_thuyết Trung_Hoa , triều_đại đầu_tiên có tổ_chức nhà_nước quy_củ là nhà Hạ , bắt_đầu từ khoảng năm 2070 TCN . Triều_đại này bị các sử_gia cho là thần_thoại cho đến khi các khai_quật khoa_học phát_hiện ra những di_chỉ về đô_thị và cung_điện có niên_đại gần 4.000 năm trước , vào đầu thời_kỳ đồ đồng tại Nhị_Lý_Đầu , Hà_Nam vào năm 1959 . Phát_hiện ở Nhị_Lý_Đầu cho thấy tổ_chức nhà_nước cai_trị đã xuất_hiện ở Trung_Hoa từ hơn 4.000 năm trước , nhưng do không tìm thấy cổ_vật có văn_tự ghi_chép , nên vẫn chưa rõ về việc liệu các di_chỉ ở Nhị_Lý_Đầu là di_tích của triều Hạ hay_là của một triều_đình khác cùng thời_kỳ . Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .
Thời_kì đồ đồng là một giai_đoạn trong lịch_sử Việt_Nam từ khoảng 3000-2000 TCN ( thế_kỷ 3 - thế_kỷ 2 trước Công_nguyên ) .
{'start_id': 122, 'text': 'Triều_đại này bị các sử_gia cho là thần_thoại cho đến khi các khai_quật khoa_học phát_hiện ra những di_chỉ về đô_thị và cung_điện có niên_đại gần 4.000 năm trước , vào đầu thời_kỳ đồ đồng tại Nhị_Lý_Đầu , Hà_Nam vào năm 1959 .'}
Not_Enough_Information
16,654
Dưới chính_quyền thuộc địa và bảo_hộ của Pháp , vào cuối thế_kỷ 19 tại Nam_Kỳ và đầu thế_kỷ 20 tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , vị_thế của chữ Hán và chữ_Nôm bắt_đầu giảm_sút . Chữ_Quốc_ngữ được chính_quyền thuộc địa bảo_hộ qua các nghị_định được người Pháp ban ra với mục_đích xoá_bỏ chữ Hán và chữ_Nôm , để tiếng Việt đồng_văn tự với tiếng Pháp , giúp phổ_biến tiếng Pháp và dễ_bề cai_trị . Kỳ thi Hương cuối_cùng tại Nam_Kỳ được tổ_chức vào năm 1864 , tại Bắc_Kỳ là năm 1915 , tại Trung_Kỳ là năm 1918 và kỳ thi Hội sau_cùng được tổ_chức vào năm 1919 . Trong chừng_mực nào đó , chữ Hán vẫn tiếp_tục được dạy trong thời Pháp thuộc . Học chính Tổng quy ( Règlement général de l ' Instruction publique ) do Toàn_quyền Albert_Sarraut ban_hành năm 1917 quy_định ở cấp tiểu_học , mỗi tuần dạy Hán tự một giờ rưỡi và dạy tiếng Pháp ( lớp nhì và lớp nhất ) ít_nhất 12 giờ . Ở cấp trung_học , mỗi tuần quốc_văn ( gồm Hán tự và quốc_ngữ ) dạy 3 giờ trong khi Pháp văn và lịch_sử Pháp dạy 12 giờ . Bên cạnh bộ Quốc-văn giáo-khoa thư của nhóm Trần_Trọng_Kim , Nha_Học chính Đông_Pháp còn tổ_chức và cho sử_dụng bộ Hán-văn tân_giáo-khoa thư xuất_bản lần đầu năm 1928 do Lê_Thước và Nguyễn_Hiệt_Chi biên_soạn , đều được dùng rộng_rãi cho tới trước năm 1949 .
Môn quốc_văn ( bao_gồm cả Hán tự và quốc_ngữ ) và môn Pháp văn và lịch_sử Pháp đều không có trong chương_trình học tại cấp trung_học .
{'start_id': 861, 'text': 'Ở cấp trung_học , mỗi tuần quốc_văn ( gồm Hán tự và quốc_ngữ ) dạy 3 giờ trong khi Pháp văn và lịch_sử Pháp dạy 12 giờ .'}
Refutes
16,655
Trong suốt thời_gian Bắc_thuộc đó , với chính_sách Hán hoá của nhà Hán , tiếng Hán đã được giảng_dạy ở Việt_Nam và người Việt đã chấp_nhận ngôn_ngữ mới_đó song_song với tiếng Việt , tiếng_nói truyền_miệng . Tuy người Việt_Nam tiếp_thu tiếng Hán và chữ Hán nhưng cũng đã Việt hoá nhiều từ của tiếng Hán thành từ Hán-Việt. Từ đó đã có rất nhiều từ Hán-Việt đi vào trong từ_vựng của tiếng Việt . Sự phát_triển của tiếng Hán ở Việt_Nam trong thời_kỳ Bắc_thuộc song_song với sự phát_triển của tiếng Hán ở chính Trung_Quốc thời đó . Tuy_nhiên , năm 938 , sau chiến_thắng Bạch_Đằng của Ngô_Quyền , người Việt đã độc_lập và không còn lệ_thuộc vào phương Bắc nữa , nhưng ngôn_ngữ vẫn còn đậm ảnh_hưởng của tiếng Hán . Sang thời_kỳ tự_chủ chữ Hán giữ địa_vị là văn_tự chính_thức nhưng cách đọc đã phát_triển theo hướng riêng , khác với sự phát_triển tiếng Hán ở Trung_Quốc .
Sự kết_hợp giữa các ngôn_ngữ với nhau giúp cho quá_trình giảng_dạy và hội_nhập quốc_tế trở_nên tốt hơn .
{'start_id': 207, 'text': 'Tuy người Việt_Nam tiếp_thu tiếng Hán và chữ Hán nhưng cũng đã Việt hoá nhiều từ của tiếng Hán thành từ Hán-Việt.'}
Not_Enough_Information
16,656
Theo Phan_Huy_Chú trong sách Lịch triều hiến_chương loại chí , sau khi ra hàng quân Minh , Trương_Phụ muốn dụ_dỗ ông ra làm quan nhưng Nguyễn_Trãi từ_chối . Trương_Phụ tức_giận , muốn đem Nguyễn_Trãi giết đi nhưng Thượng_thư Hoàng_Phúc tiếc tài Nguyễn_Trãi , tha cho và giam_lỏng ở Đông_Quan , không cho đi đâu ... Ông lòng giận quân Minh tham độc , muốn tìm vị chân chúa để thờ nhưng chưa biết tìm ở đâu , bèn trốn đi . Đêm ngủ ở quán Trấn_Vũ cầu mộng , được thần báo cho tên họ Lê_Thái_Tổ , bèn vào Lam_Sơn tham_gia khởi_nghĩa .
Lê_Thái_Tổ đã được thông_báo bởi các thần trong một giấc mơ tại quán Trấn_Vũ rằng ông sẽ phải dẫn_dắt cuộc khởi_nghĩa của Lam_Sơn .
{'start_id': 421, 'text': 'Đêm ngủ ở quán Trấn_Vũ cầu mộng , được thần báo cho tên họ Lê_Thái_Tổ , bèn vào Lam_Sơn tham_gia khởi_nghĩa .'}
Supports
16,657
Về mặt ngữ_âm thì số_âm tiết của tiếng Việt nhiều hơn số_âm tiết của âm Hán_Việt của chữ Hán nên người viết phải dùng dấu nháy [ » ] hoặc chữ khẩu [ 口 ] đặt cạnh một chữ để biểu_thị những chữ cận âm . Người đọc vì_vậy phải giỏi mà đoán cho trúng âm , khiến chữ_Nôm khá khó đọc .
Do sự khác_biệt về ngữ_âm , số_âm tiết trong tiếng Việt nhiều hơn so với âm Hán_Việt của chữ Hán , vì_vậy khi viết , người ta thường sử_dụng dấu nháy [ » ] hoặc chữ khẩu [ 口 ] kèm theo một chữ để biểu_thị các âm_tiết gần âm .
{'start_id': 0, 'text': 'Về mặt ngữ_âm thì số_âm tiết của tiếng Việt nhiều hơn số_âm tiết của âm Hán_Việt của chữ Hán nên người viết phải dùng dấu nháy [ » ] hoặc chữ khẩu [ 口 ] đặt cạnh một chữ để biểu_thị những chữ cận âm .'}
Supports
16,658
Đạo_giáo , hay Lão giáo : xuất_hiện dưới nhiều trạng_thái khác_biệt và khó phân ranh rõ_ràng với những tôn_giáo khác nên người ta không nắm rõ số người theo . Theo các tài_liệu gần đây nhất thì có khoảng 400 triệu người ( 30% tổng dân_số ) theo Đạo_giáo .
Đạo_giáo , hay còn được gọi là Lão giáo , hiện_diện dưới nhiều hình_thái khác nhau và không có sự phân_chia rõ_ràng với các tôn_giáo khác , dẫn đến việc khó xác_định số_lượng người theo đạo_giáo .
{'start_id': 0, 'text': 'Đạo_giáo , hay Lão giáo : xuất_hiện dưới nhiều trạng_thái khác_biệt và khó phân ranh rõ_ràng với những tôn_giáo khác nên người ta không nắm rõ số người theo .'}
Supports
16,659
Thời_Gia_Long đặt quan_chế trên cơ_sở tham_khảo thời Hậu_Lê . Sang thời Minh_Mạng có việc tổ_chức lại bộ_máy và áp_dụng tới hết thời Nguyễn_, theo đó đứng đầu bộ_máy quan_lại là tứ_trụ triều_đình . Khi tham_khảo sử_sách các đời trước cũng rất khó tìm thấy chức_danh tể_tướng trong hàng quan_lại đầu triều :
Thời_Minh_Mạng , đã có sự tái cơ_cấu bộ_máy quan_lại và triển_khai rộng_rãi trong thời_kỳ triều_đại Nguyễn_, với tứ_trụ đứng đầu bộ_máy này .
{'start_id': 62, 'text': 'Sang thời Minh_Mạng có việc tổ_chức lại bộ_máy và áp_dụng tới hết thời Nguyễn_, theo đó đứng đầu bộ_máy quan_lại là tứ_trụ triều_đình .'}
Supports
16,660
Sự lạc_hậu của nước Việt thời nhà Nguyễn là một nguyên_nhân mất nước vào tay Pháp . Tuy_nhiên , nguyên_nhân này không phải là duy_nhất , một nguyên_nhân khác được phân_tích tỉ_mỉ là thái_độ của vua_quan nhà Nguyễn thời Tự Đức khi cho rằng đem quân_đội đánh Pháp thì không có cơ_hội thắng . Nhưng mặt_khác họ lại chủ_quan , cho rằng nước Pháp ở xa quá nên không_thể chiếm trọn nước Việt , họ nghĩ rằng chỉ cần cắt đất một_số nơi để Pháp lập hải_cảng và truyền_đạo , bồi_thường chiến_phí cho Pháp thì họ sẽ rút quân . Thế_là chính_sách của nhà Nguyễn đi vào sự khiếp_nhược : chỉ lo cắt đất cầu_hoà với Pháp , khi có thời_cơ cũng không dám chủ_động tiến_công địch . Quân_dân một_số nơi tự tổ_chức kháng_chiến , thu được thắng_lợi ban_đầu nhưng triều_đình lại mặc_kệ , không chi_viện cũng không khen_thưởng , nên sau đó cũng dần thất_bại . Tiêu_biểu như một_số sự_kiện :
Việc động_viên khen_thưởng và phê_bình là việc nên làm thường_xuyên trong các tổ_chức nhằm giúp cho tổ_chức ngày_càng phát_triển .
{'start_id': 663, 'text': 'Quân_dân một_số nơi tự tổ_chức kháng_chiến , thu được thắng_lợi ban_đầu nhưng triều_đình lại mặc_kệ , không chi_viện cũng không khen_thưởng , nên sau đó cũng dần thất_bại .'}
Not_Enough_Information
16,661
Tương_tự như Kokuji của người Nhật , người Triều_Tiên cũng dùng chữ Hán để tạo thành một_số chữ biểu ý riêng trong hệ_thống Hanja của họ . Ví_dụ : 畓 dap = 水 thuỷ + 田 điền , nghĩa_là ruộng nước , để phân_biệt với 田 là đồng khô ; 巭 bu = 功 công + 夫 phu , nghĩa_là người lao_động .
Không giống như Kokuji của người Nhật , người Triều_Tiên không sử_dụng chữ Hán để tạo ra bất_kỳ ký_tự mang ý_nghĩa đặc_biệt nào trong hệ_thống Hanja của họ .
{'start_id': 0, 'text': 'Tương_tự như Kokuji của người Nhật , người Triều_Tiên cũng dùng chữ Hán để tạo thành một_số chữ biểu ý riêng trong hệ_thống Hanja của họ .'}
Refutes
16,662
Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên có hai tên gọi ngắn để phân_biệt là Bắc_Triều_Tiên ( tiếng Triều_Tiên : 북조선 ; Hancha : 北朝鮮 ; Romaja : Buk-Joseon ; McCune–Reischauer : Puk-Chosŏn ) hay Bắc_Hàn ( tiếng Hàn : 북한 ; Hanja : 北韓 ; Romaja : Bukhan ; McCune–Reischauer : Pukhan ) . Sau khi bị chia_cắt đất_nước thành 2 miền , hai bên đã sử_dụng các thuật_ngữ khác nhau để chỉ Triều_Tiên : Chosŏn hay Joseon ( 조선 ) tại Triều_Tiên và Hanguk ( 한국 ) tại Hàn_Quốc . Năm 1948 , chính_phủ Triều_Tiên chính_thức lấy tên Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên ( tiếng Triều_Tiên : 조선민주주의인민공화국 , Chosŏn_Minjujuŭi_Inmin_Konghwaguk ; nghe ) đó là các tên gọi của các nước quốc_tế , nhưng nếu theo tên đầy_đủ của tiếng Triều_Tiên thì phải là nước Cộng_hoà Chủ_nghĩa dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên , tên gọi này tựa theo nghĩa của từ Hán-Việt là Triều_Tiên Dân_chủ chủ_nghĩa Nhân_dân Cộng_hoà quốc ( 朝鮮民主主義人民共和國 ) vì trong tiếng Anh từ chủ_nghĩa phải thêm đuôi ism hoặc ist nên rất khó nhận_dạng vì_vậy họ phải cắt từ ist đi .
Việc chia_cắt thành hai miền của Triều_Tiên dẫn đến có hai tên gọi khác nhau ứng với mỗi miền cụ_thể là Chosŏn hay Joseon tại Triều_Tiên và Hanguk tại Hàn_Quốc .
{'start_id': 278, 'text': 'Sau khi bị chia_cắt đất_nước thành 2 miền , hai bên đã sử_dụng các thuật_ngữ khác nhau để chỉ Triều_Tiên : Chosŏn hay Joseon ( 조선 ) tại Triều_Tiên và Hanguk ( 한국 ) tại Hàn_Quốc .'}
Supports
16,663
Tỉnh Quảng_Nam có 425.921 ha rừng , tỷ_lệ che_phủ đạt 40,9% ; trữ_lượng gỗ của tỉnh khoảng 30 triệu m3 . Diện_tích rừng tự_nhiên là 388.803 ha , rừng trồng là 37.118 ha . Rừng giàu ở Quảng_Nam hiện có khoảng 10 nghìn ha , phân_bố ở các đỉnh núi cao , diện_tích rừng còn lại chủ_yếu là rừng nghèo , rừng trung_bình và rừng tái_sinh , có trữ_lượng gỗ khoảng 69 m3 / ha . Các khu bảo_tồn thiên_nhiên trên địa_bàn tỉnh nằm ở sông Thanh thuộc huyện Nam_Giang .
Các khu bảo_tồn chủ_yếu nằm gần những nơi có nhiều nguồn lương_thực .
{'start_id': 369, 'text': 'Các khu bảo_tồn thiên_nhiên trên địa_bàn tỉnh nằm ở sông Thanh thuộc huyện Nam_Giang .'}
Not_Enough_Information
16,664
Chữ Trung_Quốc có nhiều biến_thể và cách viết trong suốt lịch_sử Trung_Quốc , và đến giữa thế_kỷ XX được " giản thể hoá " tại đại_lục Trung_Quốc . Thư_pháp là loại_hình nghệ_thuật chính tại Trung_Quốc , được nhiều người xem là trên cả hội_hoạ và âm_nhạc . Vì thường gắn với chủ_nhân là những quan lại-học giả ưu_tú , nên những tác_phẩm thư_pháp sau đó đã được thương_mại_hoá , trong đó những tác_phẩm của các nghệ_sĩ nổi_tiếng được đánh_giá cao .
Chữ Trung_Quốc đã trải qua nhiều biến_thể và phong_cách viết khác nhau trong suốt lịch_sử của Trung_Quốc và từ giữa thế_kỷ XX , chúng đã được " giản thể hoá " trên lãnh_thổ Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Chữ Trung_Quốc có nhiều biến_thể và cách viết trong suốt lịch_sử Trung_Quốc , và đến giữa thế_kỷ XX được " giản thể hoá " tại đại_lục Trung_Quốc .'}
Supports
16,665
Hai triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam là nhà Tây_Sơn ( 1778 – 1802 ) và nhà Nguyễn ( 1802 – 1945 ) đều có điểm chung là các triều_đại được thiết_lập bởi những người sinh_trưởng trên đất Đàng_Trong ở thế_kỷ 18 . Nhà Tây_Sơn do ba anh_em Nguyễn_Nhạc , Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ sáng_lập . Còn nhà Nguyễn do Nguyễn_Phúc_Ánh , một hậu_duệ trực_hệ của các chúa Nguyễn ( 1558 – 1777 ) , sáng_lập sau khi đánh_bại nhà Tây_Sơn . Đây là 2 triều_đại có nhiều điểm khác_biệt so với các triều_đại trước đó của người Việt . Họ về cơ_bản lấy đất Đàng_Trong làm thủ_phủ cai_trị mà không phải là Thăng_Long như truyền_thống . Họ cũng kiểm_soát một lãnh_thổ rộng_lớn với biên_độ phát_triển của các vùng miền ( về kinh_tế , văn_hoá , sắc_tộc ... ) lớn hơn bất_cứ triều_đại nào từng đóng_đô ở đất Bắc_Hà . Một trong những đóng_góp lớn nhất của 2 triều_đại này với lịch_sử dân_tộc Việt_Nam là đã nối_tiếp nhau hoàn_thành công_cuộc thống_nhất và đồng_thời mở_rộng lãnh_thổ đất_nước sau hàng trăm_năm bị chia_cắt bởi các cuộc tranh_giành quyền_lực giữa các thế_lực lớn Mạc-Trịnh-Nguyễn kể từ khi nhà Lê_sơ ( 1428 – 1527 ) sụp_đổ .
Sự phát_triển về kinh_tế , văn_hoá và sắc_tộc của các vùng miền trong lãnh_thổ của họ lớn hơn so với bất_kỳ triều_đại nào từng cai_trị ở Bắc_Hà .
{'start_id': 626, 'text': 'Họ cũng kiểm_soát một lãnh_thổ rộng_lớn với biên_độ phát_triển của các vùng miền ( về kinh_tế , văn_hoá , sắc_tộc ... ) lớn hơn bất_cứ triều_đại nào từng đóng_đô ở đất Bắc_Hà .'}
Supports
16,666
Thể song_thất_lục_bát cũng lưu lại tác_phẩm Cung oán ngâm_khúc , lời_văn cầu_kỳ , hoa_mỹ nhưng thể thơ phổ_biến nhất là truyện_thơ lục_bát , trong đó phải kể Truyện_Kiều ( Nguyễn_Du ) và Lục_Vân_Tiên ( Nguyễn_Đình_Chiểu ) . Văn từ truyện_thơ bình_dị hơn nhưng lối hành_văn và ý_tứ không kém sâu_sắc và khéo_léo . Những tác_phẩm truyện Nôm khuyết_danh khác như Thạch_Sanh , Trê_Cóc , Nhị độ mai , Phan_Trần , Tấm_Cám , Lưu_Bình_Dương_Lễ , Ngư tiều y_thuật vấn_đáp , Nữ tú_tài , Tô_Công phụng sứ , tất_cả được phổ_biến rộng_rãi khiến không mấy người Việt lại không biết vài câu , nhất_là Truyện_Kiều .
Trong số các thể thơ , lục_bát được coi là phổ_biến nhất và đã cho ra_đời nhiều tác_phẩm văn_học hay như Truyện_Kiều của Nguyễn_Du và Lục_Vân_Tiên của Nguyễn_Đình_Chiểu .
{'start_id': 0, 'text': 'Thể song_thất_lục_bát cũng lưu lại tác_phẩm Cung oán ngâm_khúc , lời_văn cầu_kỳ , hoa_mỹ nhưng thể thơ phổ_biến nhất là truyện_thơ lục_bát , trong đó phải kể Truyện_Kiều ( Nguyễn_Du ) và Lục_Vân_Tiên ( Nguyễn_Đình_Chiểu ) .'}
Supports
16,667
Phạm_Văn_Đồng nhìn_nhận văn_chương Nguyễn_Trãi " đạt đến đỉnh_cao của nghệ_thuật , đều hay và đẹp lạ_thường " Riêng những tác_phẩm văn chính_luận của ông mang tính chiến_đấu xuất_phát từ ý_thức tự_giác dùng văn_chương phục_vụ cho những mục_đích chính_trị , xã_hội , thể_hiện lý_tưởng chính_trị - xã_hội cao nhất trong thời phong_kiến Việt_Nam . Ngoài_ra , các tác_phẩm này còn phản_ánh tinh_thần dân_tộc đã trưởng_thành , điều này được đánh_giá là một thành_tựu lịch_sử tư_tưởng và lịch_sử văn_học Việt_Nam .
Những tác_phẩm này không phản_ánh được tinh_thần dân_tộc đã trưởng_thành . Chúng chỉ là những tác_phẩm văn_học thông_thường , không có ý_nghĩa gì trong văn_hoá Việt_Nam .
{'start_id': 345, 'text': 'Ngoài_ra , các tác_phẩm này còn phản_ánh tinh_thần dân_tộc đã trưởng_thành , điều này được đánh_giá là một thành_tựu lịch_sử tư_tưởng và lịch_sử văn_học Việt_Nam .'}
Refutes
16,668
Triều_Tiên có chủ_trương thống_nhất bán_đảo Triều_Tiên thông_qua đàm_phán hoà_bình . Phía Triều_Tiên đã đề_xuất phương_án Liên_bang Koryo ( Cao_Ly ) nhưng phía Hàn_Quốc không chấp_nhận . Tuy_nhiên , với sự nghị kỵ sâu_sắc của các bên , biện_pháp đe_doạ vũ_lực bằng các cuộc tập_trận của liên_quân Mỹ – Hàn và phát_triển các loại vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên vẫn được coi là biện_pháp hiệu_quả nhất để giữ vững lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .
Dù có sự nghị kỵ mạnh_mẽ từ tất_cả các bên , việc đe_doạ vũ_lực qua cuộc tập_trận của liên_quân Mỹ – Hàn và phát_triển vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên vẫn được xem là biện_pháp hiệu_quả nhất để duy_trì lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .
{'start_id': 187, 'text': 'Tuy_nhiên , với sự nghị kỵ sâu_sắc của các bên , biện_pháp đe_doạ vũ_lực bằng các cuộc tập_trận của liên_quân Mỹ – Hàn và phát_triển các loại vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên vẫn được coi là biện_pháp hiệu_quả nhất để giữ vững lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .'}
Supports
16,669
Bị_Địa_Trung_Hải ngăn_cách với châu_Âu , đại_lục này nối_liền với châu_Á về phía tận_cùng đông bắc bằng eo_đất Suez ( bị cắt ngang bởi kênh đào Suez ) có bề rộng 130 km ( 80 dặm ) . Về mặt địa_lý thì bán_đảo Sinai của Ai_Cập nằm về phía đông kênh đào Suez ( thông_thường cũng được coi như là thuộc châu_Phi ) . Từ điểm xa nhất về phía bắc là Ras ben Sakka ở Tunisia , nằm về phía tây mũi Blanc , ở vĩ_độ 37 ° 21 ' bắc , tới điểm xa nhất về phía nam là mũi Agulhas ở Nam_Phi , 34 ° 51 ′ 15 ″ nam , có khoảng_cách khoảng 8.000 km ( 5.000 dặm ) ; từ Cabo_Verde , 17 ° 33 ′ 22 ″ tây , tức điểm xa nhất về phía tây tới Ras_Hafun ở Somalia , 51 ° 27 ′ 52 ″ đông , có khoảng_cách xấp_xỉ 7.400 km ( 4.600 dặm ) . Độ dài của bờ biển là 26.000 km ( 16.100 dặm ) . Sự thiếu_vắng các chỗ lõm sâu dọc theo bờ biển được so_sánh thể_hiện theo thực_tế bằng tầm_cỡ châu_Âu , nơi có diện_tích chỉ 9.700.000 km² ( 3.760.000 mi² ) nhưng lại có đường bờ biển tới 32.000 km ( 19.800 dặm ) .
Có sự thiếu_vắng các chỗ lõm sâu dọc theo bờ biển ở thì không được so_sánh với tầm_cỡ châu_Âu , nơi có diện_tích 9.700.000 km² ( 3.760.000 mi² ) và đường bờ biển dài 32.000 km ( 19.800 dặm ) .
{'start_id': 754, 'text': 'Sự thiếu_vắng các chỗ lõm sâu dọc theo bờ biển được so_sánh thể_hiện theo thực_tế bằng tầm_cỡ châu_Âu , nơi có diện_tích chỉ 9.700.000 km² ( 3.760.000 mi² ) nhưng lại có đường bờ biển tới 32.000 km ( 19.800 dặm ) .'}
Refutes
16,670
Biển có diện_tích khoảng 1.048.950 km² , độ sâu trung_bình là 1.752 m , nơi sâu nhất_là 3.742 m . Biển có_thể được chia làm ba lòng_chảo : lòng_chảo Nhật_Bản ở phía Bắc có độ sâu lớn nhất , lòng_chảo Yamato nằm ở phía đông nam và Tsushima ít sâu hơn nằm ở phía tây_nam . Bờ biển của các hòn đảo phía đông rộng và khá phẳng , trái_ngược với các bờ biển vùng_đất liền , đặc_biệt là vùng bờ biển bán_đảo Triều_Tiên , dốc , gồ_ghề , nhiều vách đá .
Đường bờ biển của các hòn đảo phía đông được mở_rộng và có địa_hình bằng_phẳng , khác với các bờ biển của vùng_đất liền , đặc_biệt là bờ biển của bán_đảo Triều_Tiên có địa_hình dốc , gồ_ghề và đá trở_nên phổ_biến .
{'start_id': 271, 'text': 'Bờ biển của các hòn đảo phía đông rộng và khá phẳng , trái_ngược với các bờ biển vùng_đất liền , đặc_biệt là vùng bờ biển bán_đảo Triều_Tiên , dốc , gồ_ghề , nhiều vách đá .'}
Supports
16,671
Mệnh_trời : Nguyễn_Trãi tin ở Trời và ông coi Trời là đấng tạo_hoá sinh ra muôn vật . Cuộc_đời của mỗi con_người đều do mệnh_trời sắp_đặt . Vận nước , mệnh vua cũng là do trời quy_định . Nhưng Trời không_chỉ là đấng sinh_thành , mà_còn có tình_cảm , tấm lòng giống như cha_mẹ . Lòng hiếu_sinh và đạo trời lại rất hoà_hợp với tâm_lý phổ_biến và nguyện_vọng tha_thiết của lòng người , đó là hạnh_phúc , ấm_no và thái_bình . Nếu con_người biết tuân theo lẽ trời , mệnh_trời , thì có_thể biến yếu thành mạnh , chuyển_bại_thành_thắng . Và ngược_lại , theo Nguyễn_Trãi , nếu con_người không theo ý trời , lòng trời , thì có_thể chuyển yên_thành nguy và tự rước hoạ vào thân .
Việc tôn_trọng và tuân_thủ các quy_luật thiên_nhiên và trình_tự vũ_trụ có_thể giúp con_người vượt qua những thử_thách và đạt được sự thịnh_vượng .
{'start_id': 422, 'text': 'Nếu con_người biết tuân theo lẽ trời , mệnh_trời , thì có_thể biến yếu thành mạnh , chuyển_bại_thành_thắng .'}
Supports
16,672
Có hai sứ_quán nằm cách_biệt , đó là sứ_quán Nga , nằm ở quận Chung-guyok , có diện_tích lên đến 7ha , rộng nhất trong khối ngoại_giao tại đây . Kế đến là sứ_quán Trung_Quốc , nằm ở quận Moranbong-guyok , rộng khoảng 5ha . Các cơ_quan còn lại đều nằm ở quận Taedonggang-guyok. Sứ_quán Việt_Nam rộng 3 ha , rộng thứ ba trong khối ngoại_giao . Khu_vực ngoại_giao_đoàn có siêu_thị , trường_học , bệnh_viện , ... gần như dành riêng cho người nước_ngoài , kể_cả một cây_xăng ở gần đó ...
Khu_vực ngoại_giao_đoàn không_chỉ dành riêng cho người nước_ngoài , bởi_vì cư_dân địa_phương cũng có_thể sử_dụng các tiện_ích như siêu_thị , trường_học , bệnh_viện và một cây_xăng gần đó .
{'start_id': 342, 'text': 'Khu_vực ngoại_giao_đoàn có siêu_thị , trường_học , bệnh_viện , ... gần như dành riêng cho người nước_ngoài , kể_cả một cây_xăng ở gần đó ...'}
Refutes
16,673
Dưới chính_quyền thuộc địa và bảo_hộ của Pháp , vào cuối thế_kỷ 19 tại Nam_Kỳ và đầu thế_kỷ 20 tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , vị_thế của chữ Hán và chữ_Nôm bắt_đầu giảm_sút . Chữ_Quốc_ngữ được chính_quyền thuộc địa bảo_hộ qua các nghị_định được người Pháp ban ra với mục_đích xoá_bỏ chữ Hán và chữ_Nôm , để tiếng Việt đồng_văn tự với tiếng Pháp , giúp phổ_biến tiếng Pháp và dễ_bề cai_trị . Kỳ thi Hương cuối_cùng tại Nam_Kỳ được tổ_chức vào năm 1864 , tại Bắc_Kỳ là năm 1915 , tại Trung_Kỳ là năm 1918 và kỳ thi Hội sau_cùng được tổ_chức vào năm 1919 . Trong chừng_mực nào đó , chữ Hán vẫn tiếp_tục được dạy trong thời Pháp thuộc . Học chính Tổng quy ( Règlement général de l ' Instruction publique ) do Toàn_quyền Albert_Sarraut ban_hành năm 1917 quy_định ở cấp tiểu_học , mỗi tuần dạy Hán tự một giờ rưỡi và dạy tiếng Pháp ( lớp nhì và lớp nhất ) ít_nhất 12 giờ . Ở cấp trung_học , mỗi tuần quốc_văn ( gồm Hán tự và quốc_ngữ ) dạy 3 giờ trong khi Pháp văn và lịch_sử Pháp dạy 12 giờ . Bên cạnh bộ Quốc-văn giáo-khoa thư của nhóm Trần_Trọng_Kim , Nha_Học chính Đông_Pháp còn tổ_chức và cho sử_dụng bộ Hán-văn tân_giáo-khoa thư xuất_bản lần đầu năm 1928 do Lê_Thước và Nguyễn_Hiệt_Chi biên_soạn , đều được dùng rộng_rãi cho tới trước năm 1949 .
Tại cấp trung_học , không có bất_kỳ giờ nào được dành cho môn quốc_văn , và chỉ có môn Pháp văn và lịch_sử Pháp được giảng_dạy trong 12 giờ mỗi tuần .
{'start_id': 861, 'text': 'Ở cấp trung_học , mỗi tuần quốc_văn ( gồm Hán tự và quốc_ngữ ) dạy 3 giờ trong khi Pháp văn và lịch_sử Pháp dạy 12 giờ .'}
Refutes
16,674
" khói " 𤌋 : chữ này được cấu_thành từ chữ "_hoả " 火 và chữ " khối " 塊 bị tỉnh_lược một phần ( tỉnh_lược bộ " thổ " 土 ở bên trái chữ " khối " 塊 ) . "_Hoả " 火 có nghĩa là lửa , gợi ý nghĩa của chữ ghép ( lửa cháy tạo ra khói ) , " khối " 塊 gợi âm đọc của chữ ghép .
Chữ ghép là một loại chữ được tạo ra bằng cách kết_hợp hai hoặc nhiều hơn các ký_tự để tạo thành một ký_tự mới .
{'start_id': 148, 'text': '"_Hoả " 火 có nghĩa là lửa , gợi ý nghĩa của chữ ghép ( lửa cháy tạo ra khói ) , " khối " 塊 gợi âm đọc của chữ ghép .'}
Not_Enough_Information
16,675
Năm 1874 , Pháp đánh ra miền Bắc . Quân Nguyễn_bạc_nhược , thất_thủ nhanh_chóng . Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ . Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự . Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy . Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc . Nhưng Tự Đức lại mặc_kệ cuộc phản_công thắng_lợi ở Hà_Nội . Đáng_lẽ phải khuyến_khích quân_dân ở phía Bắc đánh địch mạnh hơn , lấy chiến_thắng làm đà thương_thuyết , thì Tự Đức lại hạ_lệnh cho tư_lệnh chiến_trường Hoàng_Tá_Viêm phải ngưng chiến để hiệp_ước với Pháp được ký_kết . Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .
Với chỉ 100 người lính và 3 tàu_chiến nhỏ , cùng với sự hỗ_trợ của một_số giáo_dân bản_địa , chỉ_huy Garnier đã thành_công trong việc chiếm_đóng Hà_Nội , mặc_dù đối_mặt với đối_thủ sở_hữu đến 7.000 quân Nguyễn để bảo_vệ .
{'start_id': 82, 'text': 'Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ .'}
Supports
16,676
Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ . Phấn_đấu phát_triển nhiều ngành công_nghiệp có thế mạnh như các ngành chế_biến thực_phẩm - đồ uống , chế_biến thuỷ hải_sản , dệt_may , vật_liệu xây_dựng , cơ_khí , sản_xuất đồ thủ_công mỹ_nghệ , chế_tác đá mỹ_nghệ , đá trang_trí , sản_xuất bao_bì , nhựa , giấy ... Trong bảng xếp_hạng về Chỉ_số năng_lực cạnh_tranh cấp tỉnh của Việt_Nam năm 2014 , tỉnh Nghệ_An xếp ở vị_trí thứ 28/63 tỉnh_thành .
Ba khu_vực được xác_định là trọng_tâm phát_triển công_nghiệp của Nghệ_An hiện_nay là Vinh - Cửa_Lò ( thuộc Khu kinh_tế Đông_Nam ) , Hoàng_Mai và Phủ_Quỳ .
{'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay ngành công_nghiệp của Nghệ_An tập_trung phát_triển ở 3 khu_vực là Vinh - Cửa_Lò gắn với Khu kinh_tế Đông_Nam , Khu_vực Hoàng_Mai và khu_vực Phủ_Quỳ .'}
Supports
16,677
Năm 1874 , Pháp đánh ra miền Bắc . Quân Nguyễn_bạc_nhược , thất_thủ nhanh_chóng . Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ . Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự . Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy . Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc . Nhưng Tự Đức lại mặc_kệ cuộc phản_công thắng_lợi ở Hà_Nội . Đáng_lẽ phải khuyến_khích quân_dân ở phía Bắc đánh địch mạnh hơn , lấy chiến_thắng làm đà thương_thuyết , thì Tự Đức lại hạ_lệnh cho tư_lệnh chiến_trường Hoàng_Tá_Viêm phải ngưng chiến để hiệp_ước với Pháp được ký_kết . Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .
Quân_pháp không mất chỉ_huy và họ đang chuẩn_bị thế_trận để chiến_đấu với chúng_ta .
{'start_id': 479, 'text': 'Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc .'}
Refutes
16,678
Những đánh_giá về người Việt_Nam hiện_đại ( thế_kỷ 20-21 ) đã được một_số học_giả trong và ngoài nước đưa ra trong các tác_phẩm báo_chí , tác_phẩm văn_học , các tiểu_luận hay các công_trình nghiên_cứu xã_hội_học và dân_tộc_học . Các đánh_giá này được nêu tại những thời_điểm lịch_sử khác nhau , trong đó có một phần đáng_kể về vai_trò và tính hai mặt , ưu và nhược_điểm trong tư_duy , tính_cách , tâm_lý và tập_quán người Việt trong tiến_trình phát_triển của dân_tộc . Các tổng_kết dựa trên các nghiên_cứu còn một_số khác là nhận_định cá_nhân hay suy_diễn logic của các học_giả nổi_tiếng . Tính hai mặt của người Việt_Nam đã được đa_số các học_giả thừa_nhận và khẳng_định trong các công_trình nghiên_cứu về tâm_lý , văn_hoá , xã_hội và lịch_sử dân_tộc . Những đặc_điểm phổ_biến trong tư_duy , tính_cách , tâm_lý và tập_quán của người Việt mà các tác_giả đã chỉ ra cũng không bất_biến mà thay_đổi theo sự thay_đổi của những điều_kiện xã_hội cùng với sự giao_lưu kinh_tế , văn_hoá , tư_tưởng , học_thuật với thế_giới .
Người Việt là người có tinh_thần đoàn_kết và tấm lòng tương_thân tương_ái rất cao .
{'start_id': 229, 'text': 'Các đánh_giá này được nêu tại những thời_điểm lịch_sử khác nhau , trong đó có một phần đáng_kể về vai_trò và tính hai mặt , ưu và nhược_điểm trong tư_duy , tính_cách , tâm_lý và tập_quán người Việt trong tiến_trình phát_triển của dân_tộc .'}
Not_Enough_Information
16,679
Nhiều cuộc khởi_nghĩa nổ ra , đáng chú_ý nhất là cuộc khởi_nghĩa của Nguyễn_Kim , một tướng cũ của nhà Lê_do không thần_phục nhà Mạc đã chạy sang Lan_Xang ( Lào ) , được vua Sạ_Đẩu cho lập bản_doanh và tìm được Lê_Ninh dòng_dõi nhà Lê_năm 1533 , với danh_nghĩa phù Lê các lực_lượng khác tề_tựu về Nguyễn_Kim để diệt Mạc .
Nhiều cuộc khởi_nghĩa đã xảy ra , trong đó cuộc khởi_nghĩa của Nguyễn_Kim là một trong những sự_kiện đáng chú_ý nhất . Cuộc khởi_nghĩa này bắt_nguồn từ việc Nguyễn_Kim không_thể chấp_nhận triều_đình nhà Mạc và phải chạy sang Lan_Xang , nơi ông được vua Sạ_Đẩu cho lập bản_doanh . Sau đó , ông đã tìm được Lê_Ninh - hậu_duệ nhà Lê_- vào năm 1533 và tập_hợp các lực_lượng để diệt Mạc với danh_nghĩa phù Lê .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhiều cuộc khởi_nghĩa nổ ra , đáng chú_ý nhất là cuộc khởi_nghĩa của Nguyễn_Kim , một tướng cũ của nhà Lê_do không thần_phục nhà Mạc đã chạy sang Lan_Xang ( Lào ) , được vua Sạ_Đẩu cho lập bản_doanh và tìm được Lê_Ninh dòng_dõi nhà Lê_năm 1533 , với danh_nghĩa phù Lê các lực_lượng khác tề_tựu về Nguyễn_Kim để diệt Mạc .'}
Supports
16,680
Từ Nôm : 喃,諵Tên gọi Quốc_âm ( 國音 ) được các thi_hào sử_dụng để đặt tên cho các tác_phẩm bằng chữ_Nôm như Quốc_âm Thi_tập , Hồng_Đức_Quốc âm Thi_tập . Chữ âm 音 có nghĩa là " tiếng " như trong từ âm_thanh , âm giọng , liên_tưởng đến " tiếng_nói " hay " ngôn_ngữ " , nên có_thể Quốc_âm còn có nghĩa là " tiếng_nói của đất_nước " , ám_chỉ tới tiếng Việt . Một tác_phẩm bằng chữ_Nôm khác là Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập , sử_dụng từ " Quốc_ngữ " ( 國語 ) . Do_vậy từ lâu chữ_Nôm đã được người đương_thời coi là ” chữ_viết tiếng Việt ” , hay chính là ” chữ Quốc_ngữ ” của tiếng Việt lúc đó ( khác với " chữ Quốc_ngữ " hiện_nay là chữ Latinh ) .
Chữ_Nôm được sử_dụng nhiều trong các thơ_văn của các tướng_lĩnh .
{'start_id': 352, 'text': 'Một tác_phẩm bằng chữ_Nôm khác là Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập , sử_dụng từ " Quốc_ngữ " ( 國語 ) .'}
Not_Enough_Information
16,681
Hồi_giáo khởi_nguyên ở bán_đảo Ả_Rập , do Mumhammad ( sinh năm 570 , mất năm 632 Công_nguyên_) - người Mecca , Ả_Rập_Saudi , sáng_lập , là một vị thần giáo . Medina và Mecca là thánh_địa của Hồi_giáo , Kinh_Qur ’ an là kinh_điển tối_cao .
Hồi_giáo đạt được sự lan_truyền rộng khắp và có tín_đồ trên toàn thế_giới .
{'start_id': 158, 'text': 'Medina và Mecca là thánh_địa của Hồi_giáo , Kinh_Qur ’ an là kinh_điển tối_cao .'}
Not_Enough_Information
16,682
Vấn_đề chính trong tranh_chấp xoay quanh sự bất_đồng về thời_điểm tên " Biển Nhật_Bản " trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế . Nhật_Bản tuyên_bố thuật_ngữ này đã trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế ít_nhất là từ đầu thế_kỷ 19 , trong khi Triều_Tiên cho rằng thuật_ngữ " Biển Nhật_Bản " xuất_hiện muộn hơn trong khi Hàn_Quốc nằm dưới sự cai_trị của Nhật_Bản , và trước khi bị chiếm_đóng , các tên khác như " Korean_Sea_" hoặc " East_Sea_" đã được sử_dụng trong tiếng Anh . Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển . Điều này chủ_yếu là do sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên . Một nhóm tư_vấn của IHO sẽ báo_cáo về vấn_đề này vào năm 2020 . Vào tháng 9 năm 2020 , IHO thông_báo rằng họ sẽ áp_dụng một hệ_thống số mới chỉ_định toàn_bộ các biển và đại_dương bao_gồm cả Biển Nhật_Bản bằng một bộ số nhận_dạng kỹ_thuật_số , còn được gọi là " S-130 " Vào tháng 11 năm 2020 , IHO đã thông_qua một đề_xuất ủng_hộ việc sử_dụng riêng tên Biển Nhật_Bản trong hải_đồ chính_thức .
IHO là một tổ_chức quốc_tế chuyên về hạ_tầng hải_đồ và thông_tin biển quốc_tế .
{'start_id': 809, 'text': 'Một nhóm tư_vấn của IHO sẽ báo_cáo về vấn_đề này vào năm 2020 .'}
Not_Enough_Information
16,683
" krông " 滝 : " Krông " hiện_nay đã biến_đổi thành " sông " . Chữ này được cấu_thành từ bộ " thuỷ " 水 và chữ " long " 竜 . " Thuỷ " có nghĩa là " sông " biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép . " Long " 竜 biểu_thị phụ_âm thứ hai " r " của phụ_âm kép " kr " và phần vần của từ " krông " .
Phụ_âm thứ hai của chữ ghép ' kr ' không phải là ' l ' .
{'start_id': 184, 'text': '" Long " 竜 biểu_thị phụ_âm thứ hai " r " của phụ_âm kép " kr " và phần vần của từ " krông " .'}
Refutes
16,684
Nhiều người Phi đã chuyển sang theo dạng châu_Âu của Kitô giáo trong thời_kỳ thuộc địa . Trong những thập_niên cuối của thế_kỷ XX các giáo_phái khác nhau của Kitô giáo đã phát_triển nhanh . Một_số các giáo_chủ người Phi của Giáo_hội Công_giáo La_Mã đã được nói đến như là các ứng_viên cho chức_vụ Giáo_hoàng . Những người theo Kitô giáo ở châu_Phi dường_như là bảo_thủ hơn so với những người đồng tôn_giáo ở phần_lớn các nước công_nghiệp , điều này gần đây dẫn tới những rạn_nứt trong các giáo_phái , chẳng_hạn như giữa Anh giáo và Phong_trào Giám lý .
Không đúng rằng có một_số giáo_chủ người Phi của Giáo_hội Công_giáo La_Mã đã được xem như là các ứng_viên cho chức_vụ Giáo_hoàng .
{'start_id': 190, 'text': 'Một_số các giáo_chủ người Phi của Giáo_hội Công_giáo La_Mã đã được nói đến như là các ứng_viên cho chức_vụ Giáo_hoàng .'}
Refutes
16,685
Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời , rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .
Nguyễn_Hoàng ( 1525 - 1613 ) là một nhà quan_lại , tướng_lĩnh và chính_trị_gia quyền_lực trong thời_kỳ phát_triển của Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời , rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .'}
Not_Enough_Information
16,686
Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa hiện chính_thức công_nhận tổng_cộng 56 dân_tộc , trong đó người Hán chiếm đa_số . Với số dân hiện_nay là 1,43 tỉ người trên tổng_số dân toàn thế_giới là 7.45 tỉ , Trung_Quốc là nơi có xấp_xỉ 19% loài_người đang sinh_sống .
Chính_phủ của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa không công_nhận tổng_cộng 56 dân_tộc , và không có người Hán chiếm đa_số .
{'start_id': 0, 'text': 'Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa hiện chính_thức công_nhận tổng_cộng 56 dân_tộc , trong đó người Hán chiếm đa_số .'}
Refutes
16,687
Chữ cứng ( hay Katakana_カタカナ ) Chữ Hán trong tiếng Nhật thường có ít_nhất hai cách đọc , cách đọc theo âm Hán cổ , được gọi là On-yomi ( 音読 ( 音讀 ) ( Âm_Độc ) , ) và cách đọc theo âm tiếng Nhật được gọi là Kun-yomi ( 訓読 ( 訓讀 ) ( Huấn_Độc ) , ) . Trong quá_trình phát_triển chữ_viết cho tiếng Nhật , người Nhật còn mượn chữ Hán để sáng_tạo ra một_số chữ ( khoảng vài trăm chữ ) và mỗi chữ này chỉ có cách đọc theo âm tiếng Nhật ; các chữ này được gọi là Kokuji ( 国字 ( 國字 ) ( Quốc_Tự ) , ) , tiếng Nhật gọi là Quốc_Tự_Quốc_Huấn ( 國字國訓 ) , nghĩa_là " chữ_quốc_ngữ âm quốc_ngữ " . Những chữ_quốc_ngữ này của người Nhật có cách hình_thành khá giống chữ_Nôm của Việt_Nam ( xin xem phần sau về chữ_Nôm ) . Tháng 11 năm 1946 , Bộ Giáo_dục Nhật đề_nghị đưa vào giảng_dạy 1850 chữ Hán cơ_bản trong trường_học , và được Quốc_hội Nhật thông_qua năm 1947 .
Chữ Hán là một hệ_thống chữ_viết dựa trên chữ_cái Tây_Ban_Nha .
{'start_id': 0, 'text': 'Chữ cứng ( hay Katakana_カタカナ ) Chữ Hán trong tiếng Nhật thường có ít_nhất hai cách đọc , cách đọc theo âm Hán cổ , được gọi là On-yomi ( 音読 ( 音讀 ) ( Âm_Độc ) , ) và cách đọc theo âm tiếng Nhật được gọi là Kun-yomi ( 訓読 ( 訓讀 ) ( Huấn_Độc ) , ) .'}
Not_Enough_Information
16,688
Theo truyền_thuyết thì Hoàng_Đế là người sáng_tạo ra văn_tự_Trung_Hoa từ 4-5 ngàn năm trước nhưng ngày_nay không còn ai tin rằng Hoàng_Đế là nhân_vật có thật nữa . Cả thuyết Thương Hiệt cho chữ mà các học_giả thời Chiến_Quốc đưa ra cũng không thuyết_phục vì không ai biết Thương Hiệt ở đời_nào . Gần đây người ta đào được ở An_Dương ( Hà_Nam ) nhiều mu rùa , xương loài vật , và đồ đồng trên đó có khắc chữ , và các nhà_khảo_cổ phỏng_đoán rằng chữ_viết ở Trung_Hoa ra_đời muộn nhất_là vào thời_kỳ nhà Thương , khoảng 1800 năm trước Công_nguyên .
An_Dương được biết đến là một địa_danh ở tỉnh Hà_Nam , Trung_Quốc .
{'start_id': 296, 'text': 'Gần đây người ta đào được ở An_Dương ( Hà_Nam ) nhiều mu rùa , xương loài vật , và đồ đồng trên đó có khắc chữ , và các nhà_khảo_cổ phỏng_đoán rằng chữ_viết ở Trung_Hoa ra_đời muộn nhất_là vào thời_kỳ nhà Thương , khoảng 1800 năm trước Công_nguyên .'}
Not_Enough_Information
16,689
" Trong khi triều Nguyễn có một Quốc_sử_quán làm_việc thật hiệu_quả , đã cho ra_đời những bộ sử ... lớn_lao , thì không thấy ai viện_dẫn một chỉ_dụ nào của các vua Nguyễn_quy_định những điều bất_khả đó ... " Một trong những lí_do khiến cho quan_điểm hoàn_toàn sai_lầm này được quá nhiều người tin là vì nó được lặp_đi_lặp_lại trong Sách_giáo_khoa Lịch_sử dùng trong nhà_trường : từ bậc Tiểu_học đến Trung_học_Cơ_sở và cả Trung_học_Phổ_thông . Các Sách_giáo_khoa Lịch_sử lớp 4 ( bài 27 ) , lớp 7 ( bài 27 ) và lớp 10 ( bài 25 ) ( cả ban Cơ_bản lẫn Nâng cao ) của Nhà_xuất_bản Giáo_dục Việt_Nam khi viết về giai_đoạn Nguyễn_sơ ( 1802 – 1858 ) không bao_giờ quên việc chèn thêm một đoạn có nội_dung đại_khái là :
Triều_Nguyễn là một triều_đại vua_chúa của Việt_Nam , bắt_đầu từ năm 1802 và kéo_dài cho đến năm 1945 .
{'start_id': 0, 'text': '" Trong khi triều Nguyễn có một Quốc_sử_quán làm_việc thật hiệu_quả , đã cho ra_đời những bộ sử ... lớn_lao , thì không thấy ai viện_dẫn một chỉ_dụ nào của các vua Nguyễn_quy_định những điều bất_khả đó ... " Một trong những lí_do khiến cho quan_điểm hoàn_toàn sai_lầm này được quá nhiều người tin là vì nó được lặp_đi_lặp_lại trong Sách_giáo_khoa Lịch_sử dùng trong nhà_trường : từ bậc Tiểu_học đến Trung_học_Cơ_sở và cả Trung_học_Phổ_thông .'}
Not_Enough_Information
16,690
Triều_Tiên có chung tiếng Triều_Tiên với Hàn_Quốc nhưng đang có sự thay_đổi mạnh về ngữ_pháp sau cuộc cải_cách chữ_viết . Có một_số khác_biệt về thổ_ngữ bên trong cả hai miền Triều_Tiên , nhưng biên_giới giữa Bắc và Nam không thể_hiện là một biên_giới chính về ngôn_ngữ . Đã xuất_hiện một_số khác_biệt nhỏ , ban_đầu là những từ được sử_dụng trong những cải_cách gần đây . Sự khác_biệt ngôn_ngữ đáng chú_ý nhất giữa hai nước Triều_Tiên là ngôn_ngữ viết , với việc hạn_chế những từ gốc Hán trong sử_dụng thông_thường ở Triều_Tiên . Trái_lại ở Hàn_Quốc các từ gốc Hán vẫn được sử_dụng nhiều , dù trong nhiều trường_hợp , như báo_chí thì lại hiếm .
Ngôn_ngữ viết không phải là điểm đáng chú_ý nhất trong sự khác_biệt ngôn_ngữ của hai nước Triều_Tiên , bởi_vì sự hạn_chế của từ gốc Hán không phổ_biến trong việc sử_dụng hàng ngày ở Triều_Tiên .
{'start_id': 372, 'text': 'Sự khác_biệt ngôn_ngữ đáng chú_ý nhất giữa hai nước Triều_Tiên là ngôn_ngữ viết , với việc hạn_chế những từ gốc Hán trong sử_dụng thông_thường ở Triều_Tiên .'}
Refutes
16,691
Sau khi Nguyễn_Trãi chết , đa_phần những di_cảo thơ_văn và trước_tác của ông đều bị tiêu_huỷ . Bản khắc in sách Dư_địa_chí bị Đại_Tư đồ Đinh_Liệt sai huỷ ( năm 1447 ) . Nhiều trước_tác mất vĩnh_viễn đến nay như Luật thư , Ngọc đường di_cảo , Giao tự_đại lễ ... Gia_quyến Nguyễn_Trãi cũng lưu_tán khi biến_cố Lệ_Chi_Viên xảy đến . Theo gia_phả họ Nguyễn_Nhị_Khê , em_trai Nguyễn_Trãi là Nguyễn_Phi_Hùng chạy về Phù_Khê , huyện Từ_Sơn , Bắc_Ninh . Nguyễn_Phù - một người con của Nguyễn_Trãi - chạy lên Cao_Bằng , đổi họ sang họ Bế Nguyễn_. Bà vợ thứ năm của Nguyễn_Trãi là Lê_thị , đang mang thai , phải trốn về Phương_Quất , huyện Kim_Môn , Hải_Dương . Đặc_biệt , bà vợ thứ tư của Nguyễn_Trãi là Phạm_Thị_Mẫn , lúc đó cũng đang mang thai , được người học_trò cũ của chồng là Lê_Đạt giúp chạy trốn vào xứ Bồn_Man , sau về thôn Dự_Quần , huyện Ngọc_Sơn , phủ Tĩnh_Gia , Thanh_Hoá . Tại đây , bà sinh ra Nguyễn_Anh_Vũ . Để tránh sự truy_sát của triều_đình , Nguyễn_Anh_Vũ đổi sang họ mẹ là Phạm_Anh_Vũ .
Nhờ sự giúp_đỡ của Lê_Đạt , bà vợ thứ tư của Nguyễn_Trãi - Phạm_Thị_Mẫn - đã thoát khỏi cuộc khủng_hoảng và chuyển đến định_cư tại thôn Dự_Quần , huyện Ngọc_Sơn , phủ Tĩnh_Gia , Thanh_Hoá .
{'start_id': 652, 'text': 'Đặc_biệt , bà vợ thứ tư của Nguyễn_Trãi là Phạm_Thị_Mẫn , lúc đó cũng đang mang thai , được người học_trò cũ của chồng là Lê_Đạt giúp chạy trốn vào xứ Bồn_Man , sau về thôn Dự_Quần , huyện Ngọc_Sơn , phủ Tĩnh_Gia , Thanh_Hoá .'}
Supports
16,692
Vũ_khí thời đó chưa phải là tinh_xảo tới mức không bắt_chước được . Tiêu_biểu như Cao_Thắng đã chế_tạo được súng_trường phỏng theo khẩu Fusil_Gras_Mle 1874 của Pháp dựa theo chiến_lợi_phẩm thu được , chỉ trong vài tháng đã chế_tạo được cả ngàn khẩu chỉ bằng các lò_rèn địa_phương . Nếu triều_đình nhà Nguyễn biết huy_động cả nước sản_xuất vũ_khí bắt_chước theo chiến_lợi_phẩm thì ưu_thế vũ_khí của Pháp sẽ không còn là bao .
Sản_phẩm của Cao_Thắng không_thể so_sánh được với khẩu súng Fusil_Gras_Mle 1874 của Pháp .
{'start_id': 68, 'text': 'Tiêu_biểu như Cao_Thắng đã chế_tạo được súng_trường phỏng theo khẩu Fusil_Gras_Mle 1874 của Pháp dựa theo chiến_lợi_phẩm thu được , chỉ trong vài tháng đã chế_tạo được cả ngàn khẩu chỉ bằng các lò_rèn địa_phương .'}
Refutes
16,693
Lần xâm_phạm đầu_tiên , Triệu_Đà đóng quân ở núi Tiên_Du ( thuộc tỉnh Bắc_Ninh ngày_nay ) giao_chiến với An_Dương_Vương bị thất_bại và bỏ chạy . Sau_này , nhờ sự trợ_giúp của các thủ_lĩnh làm nội_gián cung_cấp thông_tin bí_mật về bố_phòng quân_sự và bản_đồ địa_lý của Âu_Lạc , Triệu_Đà tiếp_tục tiến_hành âm_mưu xâm_lược .
Sau_này , không có sự hỗ_trợ từ các thủ_lĩnh làm nội_gián cung_cấp thông_tin bí_mật về bố_phòng quân_sự và bản_đồ địa_lý của Âu_Lạc , Triệu_Đà không_thể tiến_hành âm_mưu xâm_lược .
{'start_id': 145, 'text': 'Sau_này , nhờ sự trợ_giúp của các thủ_lĩnh làm nội_gián cung_cấp thông_tin bí_mật về bố_phòng quân_sự và bản_đồ địa_lý của Âu_Lạc , Triệu_Đà tiếp_tục tiến_hành âm_mưu xâm_lược .'}
Refutes
16,694
Hai loại dấu_chấm câu thường dùng trong thư_tịch cổ tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm là vòng “ 。 ” và dấu_chấm “ 、 ” . Khi vòng và dấu_chấm được dùng cùng nhau để chấm_câu thì vòng được dùng tương_tự như dấu_chấm “ . ” trong chữ Quốc_ngữ , dấu_chấm “ 、 ” được dùng tương_tự như dấu_phẩy “ , ” trong chữ Quốc_ngữ . Cũng có_khi chỉ có vòng “ 。 ” hoặc dấu_chấm “ 、 ” được dùng để chấm_câu . Việc chấm_câu bằng vòng gọi là vòng câu 𥿺句 . Trong thư_tịch cổ tiếng Việt viết bằng chữ Hán và chữ_Nôm , chữ được viết kiểu Tung_Thư ( viết dọc từ phải sang trái ) chứ không viết theo hàng ngang như chữ Latinh , vòng và dấu_chấm thường nằm ngoài hàng chữ , bên phải chữ cuối_cùng của “ câu ” .
Chữ Hán là một hệ_thống chữ_viết được phát_triển từ Trung_Quốc và sử_dụng trong nhiều quốc_gia Châu_Á như Việt_Nam , Hàn_Quốc , Nhật_Bản và Đài_Loan .
{'start_id': 442, 'text': 'Trong thư_tịch cổ tiếng Việt viết bằng chữ Hán và chữ_Nôm , chữ được viết kiểu Tung_Thư ( viết dọc từ phải sang trái ) chứ không viết theo hàng ngang như chữ Latinh , vòng và dấu_chấm thường nằm ngoài hàng chữ , bên phải chữ cuối_cùng của “ câu ” .'}
Not_Enough_Information
16,695
Đọc giống như âm Hán_Việt tiêu_chuẩn : chữ " một " 沒 có nghĩa là " chìm " được mượn dùng để ghi từ " một " trong " một_mình " , chữ " tốt " 卒 có nghĩa là " binh_lính " được mượn dùng để ghi từ " tốt " trong " tốt xấu " , chữ " xương " 昌 có nghĩa là " hưng_thịnh " được mượn dùng để ghi từ " xương " trong " xương thịt " , chữ " qua " 戈 là tên gọi của một loại binh_khí được mượn dùng để ghi từ " qua " trong " hôm_qua " .
Hán_Việt là kết_hợp giữa chữ Hán và tiếng Việt .
{'start_id': 0, 'text': 'Đọc giống như âm Hán_Việt tiêu_chuẩn : chữ " một " 沒 có nghĩa là " chìm " được mượn dùng để ghi từ " một " trong " một_mình " , chữ " tốt " 卒 có nghĩa là " binh_lính " được mượn dùng để ghi từ " tốt " trong " tốt xấu " , chữ " xương " 昌 có nghĩa là " hưng_thịnh " được mượn dùng để ghi từ " xương " trong " xương thịt " , chữ " qua " 戈 là tên gọi của một loại binh_khí được mượn dùng để ghi từ " qua " trong " hôm_qua " .'}
Not_Enough_Information
16,696
Triều_Tiên có chủ_trương thống_nhất bán_đảo Triều_Tiên thông_qua đàm_phán hoà_bình . Phía Triều_Tiên đã đề_xuất phương_án Liên_bang Koryo ( Cao_Ly ) nhưng phía Hàn_Quốc không chấp_nhận . Tuy_nhiên , với sự nghị kỵ sâu_sắc của các bên , biện_pháp đe_doạ vũ_lực bằng các cuộc tập_trận của liên_quân Mỹ – Hàn và phát_triển các loại vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên vẫn được coi là biện_pháp hiệu_quả nhất để giữ vững lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .
Dù không có sự nghị kỵ lớn từ các bên , việc liên_quân Mỹ – Hàn tiến_hành các cuộc tập_trận và Triều_Tiên phát_triển vũ_khí_hạt_nhân không được xem là biện_pháp hiệu_quả nhất để duy_trì lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .
{'start_id': 187, 'text': 'Tuy_nhiên , với sự nghị kỵ sâu_sắc của các bên , biện_pháp đe_doạ vũ_lực bằng các cuộc tập_trận của liên_quân Mỹ – Hàn và phát_triển các loại vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên vẫn được coi là biện_pháp hiệu_quả nhất để giữ vững lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .'}
Refutes
16,697
Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .
Sau năm 1954 , Nghệ_An chỉ được chia thành một_số huyện và không có thị_xã Vinh .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .'}
Refutes
16,698
Nhà Nguyễn thống_nhất đất_nước nhưng khi cai_trị lại mất_lòng dân . Triều_Nguyễn tồn_tại dài chưa đến 60 năm mà có tới 400 cuộc khởi_nghĩa nông_dân , trung_bình một năm 7 cuộc ( Đời_Gia_Long 33 cuộc , đời Minh_Mạng 234 cuộc , đời Thiệu_Trị ( chỉ 7 năm ) 58 cuộc , đời Tự Đức ( chỉ tính đến năm 1862 , nghĩa_là trước khi Pháp chiếm 3 tỉnh Đông_Nam kỳ ) là 40 cuộc ) . Do_đó , triều_đình nhà Nguyễn không_thể huy_động sức_mạnh nhân_dân chống ngoại_xâm được .
Trong thời_gian ngắn dưới 60 năm của các triều_đại Nguyễn_, đã có hàng trăm cuộc khởi_nghĩa nông_dân diễn ra , với trung_bình 7 cuộc mỗi năm .
{'start_id': 68, 'text': 'Triều_Nguyễn tồn_tại dài chưa đến 60 năm mà có tới 400 cuộc khởi_nghĩa nông_dân , trung_bình một năm 7 cuộc ( Đời_Gia_Long 33 cuộc , đời Minh_Mạng 234 cuộc , đời Thiệu_Trị ( chỉ 7 năm ) 58 cuộc , đời Tự Đức ( chỉ tính đến năm 1862 , nghĩa_là trước khi Pháp chiếm 3 tỉnh Đông_Nam kỳ ) là 40 cuộc ) .'}
Supports
16,699
Bình_Ngô đại_cáo là tác_phẩm văn_học chức_năng hành_chính quan_trọng không_chỉ đối_với lịch_sử dân_tộc Việt_Nam mà_còn có ý_nghĩa quan_trọng đối_với tiến_trình phát_triển văn_học_sử Việt_Nam . Trong tác_phẩm này , tác_giả đã kết_hợp một_cách uyển_chuyển giữa tính chân_xác lịch_sử với chất sử_thi anh_hùng_ca qua lối văn biền_ngẫu mẫu_mực của một ngọn bút tài_hoa uyên_thâm Hán học . Chính vì_thế , Bình_Ngô đại_cáo đã trở_thành tác_phẩm cổ_điển sớm đi vào sách Giáo_khoa từ Phổ_thông_cơ_sở đến Phổ_thông_trung_học và được giảng_dạy ở tất_cả các trường Cao_đẳng , Đại_học ngành khoa_học_xã_hội - nhân_văn ở Việt_Nam .
Trong tác_phẩm này , tác_giả không sử_dụng lối văn biền_ngẫu mẫu_mực của một ngọn bút tài_hoa uyên_thâm Hán học để kết_hợp giữa tính chân_xác lịch_sử và chất sử_thi anh_hùng .
{'start_id': 193, 'text': 'Trong tác_phẩm này , tác_giả đã kết_hợp một_cách uyển_chuyển giữa tính chân_xác lịch_sử với chất sử_thi anh_hùng_ca qua lối văn biền_ngẫu mẫu_mực của một ngọn bút tài_hoa uyên_thâm Hán học .'}
Refutes