Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
16,500
Nguyễn_Trãi được coi là một nhà_tư_tưởng lớn của Việt_Nam , tư_tưởng của ông là sản_phẩm của nền văn_hoá Việt_Nam thời_đại nhà Hậu_Lê khi mà xã_hội Việt_Nam đang trên đà phát_triển , đánh_dấu một giai_đoạn phát_triển quan_trọng trong lịch_sử tư_tưởng Việt_Nam .
Với tư_tưởng tiên_phong của mình , Nguyễn_Trãi đã đóng_góp quan_trọng cho sự phát_triển văn_hoá và tư_tưởng của Việt_Nam vào thời_kỳ nhà Hậu_Lê .
{'start_id': 0, 'text': 'Nguyễn_Trãi được coi là một nhà_tư_tưởng lớn của Việt_Nam , tư_tưởng của ông là sản_phẩm của nền văn_hoá Việt_Nam thời_đại nhà Hậu_Lê khi mà xã_hội Việt_Nam đang trên đà phát_triển , đánh_dấu một giai_đoạn phát_triển quan_trọng trong lịch_sử tư_tưởng Việt_Nam .'}
Supports
16,501
Lần xâm_phạm đầu_tiên , Triệu_Đà đóng quân ở núi Tiên_Du ( thuộc tỉnh Bắc_Ninh ngày_nay ) giao_chiến với An_Dương_Vương bị thất_bại và bỏ chạy . Sau_này , nhờ sự trợ_giúp của các thủ_lĩnh làm nội_gián cung_cấp thông_tin bí_mật về bố_phòng quân_sự và bản_đồ địa_lý của Âu_Lạc , Triệu_Đà tiếp_tục tiến_hành âm_mưu xâm_lược .
Sau_này , mặc_dù đã nhận sự trợ_giúp từ các thủ_lĩnh làm nội_gián cung_cấp thông_tin bí_mật về bố_phòng quân_sự và bản_đồ địa_lý của Âu_Lạc , Triệu_Đà không thực_hiện âm_mưu xâm_lược .
{'start_id': 145, 'text': 'Sau_này , nhờ sự trợ_giúp của các thủ_lĩnh làm nội_gián cung_cấp thông_tin bí_mật về bố_phòng quân_sự và bản_đồ địa_lý của Âu_Lạc , Triệu_Đà tiếp_tục tiến_hành âm_mưu xâm_lược .'}
Refutes
16,502
Tuy_nhiên , đến đầu thập_niên 1990 thì Triều_Tiên bắt_đầu lâm vào khủng_hoảng . Nguyên_nhân chủ_yếu là do tình_hình quốc_tế biến_động mạnh , đặc_biệt là sự tan_rã của Liên_Xô và khối Đông_Âu khiến ngành ngoại_thương của Triều_Tiên bị ảnh_hưởng nghiêm_trọng . Do bị mất những bạn_hàng lớn thuộc khối xã_hội_chủ_nghĩa , kim_ngạch xuất_khẩu bị sụt_giảm 90% , thu_nhập bình_quân bị giảm 2/3 . Các máy_móc nông_nghiệp của Triều_Tiên chủ_yếu nhập từ Liên_Xô , nay không còn nguồn cung . Phân_lân và phân_kali cũng không còn nguồn nhập_khẩu , dẫn tới sản_xuất nông_nghiệp tụt_dốc . Trong những năm 1990 , Triều_Tiên phải chịu một nạn đói và tiếp_tục gặp khó_khăn trong việc sản_xuất lương_thực . Trước tình_hình chính_trị thế_giới thay_đổi đột_biến , Triều_Tiên vẫn giữ mô_hình kinh_tế – chính_trị cũ và không thay_đổi chính_sách ngoại_giao và trở_nên tách_biệt so với phần còn lại của thế_giới . Hơn_nữa , họ cũng không có ý_định cải_thiện mối quan_hệ với phương Tây chừng nào vấn_đề hiệp_định hoà_bình với Mỹ chưa được giải_quyết ( Triều_Tiên và liên_minh Mỹ - Hàn_Quốc vẫn đang trong tình_trạng chiến_tranh ) . Có_thể nói Triều_Tiên đang bị mắc_kẹt trong tư_duy kinh_tế – chính_trị và những mâu_thuẫn chính_trị quốc_tế có từ thời Chiến_tranh_Lạnh . Sự chậm thay_đổi trong tư_duy kinh_tế – chính_trị của Triều_Tiên có_thể vì Triều_Tiên từng đạt nhiều thành_tựu trong quá_khứ với mô_hình kinh_tế kế_hoạch_hoá tập_trung ( trong khi Việt_Nam hoàn_toàn thất_bại với mô_hình này nên phải nhanh_chóng thay_đổi ) , hơn_nữa họ đang trong tình_trạng chiến_tranh với Hàn_Quốc và Mỹ . Do sự phong_toả và cấm_vận về kinh_tế của Liên_hiệp_quốc , Triều_Tiên bị cô_lập khỏi cộng_đồng quốc_tế , không_gian hợp_tác chính_trị quốc_tế của Triều_Tiên bị thu_hẹp khiến cho kinh_tế Triều_Tiên bị đình_trệ . Triều_Tiên từ một quốc_gia có thu_nhập trung_bình cao tụt xuống mức thu_nhập trung_bình thấp .
Hiện_nay các máy_móc nông_nghiệp của Triều_Tiên chủ_yếu nhập từ Liên_Xô .
{'start_id': 389, 'text': 'Các máy_móc nông_nghiệp của Triều_Tiên chủ_yếu nhập từ Liên_Xô , nay không còn nguồn cung .'}
Refutes
16,503
Chủ_nghĩa_thực_dân đã tạo ra những hậu_quả gây mất ổn_định trên tất_cả những điều mà các bộ_tộc châu_Phi ngày_nay còn cảm_nhận được trong hệ_thống chính_trị của châu_Phi . Trước khi có ảnh_hưởng của người châu_Âu thì các ranh_giới quốc_gia đã không phải là những điều đáng quan_tâm nhất , trong đó người Phi châu nói_chung theo các thực_tiễn trong các vùng khác của thế_giới , chẳng_hạn như ở bán_đảo Ả_Rập , mà ở đó lãnh_thổ của các nhóm dân_cư là trùng khít với khu_vực có ảnh_hưởng về quân_sự và thương_mại của họ . Sự_cố tình của người châu_Âu trong việc vạch ra các ranh_giới xung_quanh các lãnh_thổ để chia tách họ ra khỏi các quyền_lực khác tại thuộc địa thông_thường có ảnh_hưởng tới việc chia_cắt các nhóm dân_cư hay chính_trị liền kề hoặc bắt các kẻ_thù truyền_thống phải sống cạnh nhau mà không có khu_vực đệm giữa họ . Ví_dụ , sông Congo , mặc_dù nó dường_như là ranh_giới địa_lý_tự_nhiên , đã có các nhóm sắc_tộc sống trên hai bờ sông chia_sẻ cùng một ngôn_ngữ và văn_hoá hay các điều gì đó tương_tự . Sự phân_chia đất_đai giữa Bỉ và Pháp dọc theo con sông này đã cô_lập các nhóm sắc_tộc này khỏi nhau . Những người sống ở khu_vực Sahara hay Hạ_Sahara là những người buôn_bán xuyên châu_lục này trong nhiều thế_kỷ , thông_thường hay vượt qua các " biên_giới " mà thông_thường chỉ tồn_tại trên các bản_đồ của người châu_Âu .
Sự chia_cắt đất_đai giữa Bỉ và Pháp theo con sông này đã tách_biệt các nhóm dân_tộc này khỏi nhau .
{'start_id': 1015, 'text': 'Sự phân_chia đất_đai giữa Bỉ và Pháp dọc theo con sông này đã cô_lập các nhóm sắc_tộc này khỏi nhau .'}
Supports
16,504
Thời bấy_giờ chưa có không_quân và xe_tăng , bộ_binh Pháp trước năm 1870 cũng chưa có súng_máy mà chỉ có mà chỉ có súng_trường Minié nạp đạn từ đầu nòng ( mỗi phút chỉ bắn được khoảng 2-3 phát ) , đến năm 1866 mới có súng_trường Chassepot và kế_tiếp là Súng_trường Gras 1874 hiện_đại hơn , nhưng vẫn chỉ là súng bắn phát một ( mỗi phút bắn được khoảng 9-10 phát ) , uy_lực không hơn quá nhiều so với súng hoả_mai của quân Nguyễn_. Pháo_binh Pháp tuy hiện_đại hơn , nhưng trước năm 1873 thì vẫn còn khá thô_sơ ( pháo nạp đạn đầu nòng , không có rãnh xoắn , tầm bắn không quá mấy km ) . Thực_tế cho thấy trong nhiều trận đánh , ưu_thế vũ_khí của Pháp không đủ lớn để áp_đảo được quân Nguyễn_. Tiêu_biểu như Trận Đà_Nẵng ( 1858 – 1859 ) , quân Pháp có tàu_chiến yểm_trợ mà đánh_suốt 1 năm vẫn không thắng được , hoặc trận Đại đồn Chí_Hoà , quân Pháp tuy thắng nhưng cũng bị tổn_thất khá lớn .
Pháp xâm_lược nước ta nhưng trang_bị phương_tiện chiến_đấu bị hạn_chế rất nhiều dẫn đến không đủ sức chiến_đấu .
{'start_id': 0, 'text': 'Thời bấy_giờ chưa có không_quân và xe_tăng , bộ_binh Pháp trước năm 1870 cũng chưa có súng_máy mà chỉ có mà chỉ có súng_trường Minié nạp đạn từ đầu nòng ( mỗi phút chỉ bắn được khoảng 2-3 phát ) , đến năm 1866 mới có súng_trường Chassepot và kế_tiếp là Súng_trường Gras 1874 hiện_đại hơn , nhưng vẫn chỉ là súng bắn phát một ( mỗi phút bắn được khoảng 9-10 phát ) , uy_lực không hơn quá nhiều so với súng hoả_mai của quân Nguyễn_.'}
Not_Enough_Information
16,505
Theo truyền_thuyết Trung_Hoa , triều_đại đầu_tiên có tổ_chức nhà_nước quy_củ là nhà Hạ , bắt_đầu từ khoảng năm 2070 TCN . Triều_đại này bị các sử_gia cho là thần_thoại cho đến khi các khai_quật khoa_học phát_hiện ra những di_chỉ về đô_thị và cung_điện có niên_đại gần 4.000 năm trước , vào đầu thời_kỳ đồ đồng tại Nhị_Lý_Đầu , Hà_Nam vào năm 1959 . Phát_hiện ở Nhị_Lý_Đầu cho thấy tổ_chức nhà_nước cai_trị đã xuất_hiện ở Trung_Hoa từ hơn 4.000 năm trước , nhưng do không tìm thấy cổ_vật có văn_tự ghi_chép , nên vẫn chưa rõ về việc liệu các di_chỉ ở Nhị_Lý_Đầu là di_tích của triều Hạ hay_là của một triều_đình khác cùng thời_kỳ . Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .
Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ đã truyền vương_triều qua 17 thế_hệ , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , kéo_dài hơn 400 năm trước khi bị vua Thành Thang của nhà Thương tiêu_diệt .
{'start_id': 631, 'text': 'Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .'}
Supports
16,506
Hoàng_Hà đổ ra biển ở Bột_Hải , tuy_nhiên vì lũ_lụt cửa_sông không cố_định mà đã thay_đổi nhiều lần . Lụt lớn từng gây thiệt_hại lớn đến sinh_mạng và nông_nghiệp ; khi đã mất_mùa thì nạn đói hoành_hành . Vì lẽ đó mà Hoàng_Hà còn được gọi là " Nỗi buồn của Trung_Hoa . "
Dòng sông Hoàng_Hà chảy vào biển tại khu_vực Bột_Hải , nhưng do lũ_lụt , cửa_sông không định_vị cố_định và đã trải qua nhiều biến_đổi .
{'start_id': 0, 'text': 'Hoàng_Hà đổ ra biển ở Bột_Hải , tuy_nhiên vì lũ_lụt cửa_sông không cố_định mà đã thay_đổi nhiều lần .'}
Supports
16,507
Chữ chuyển_chú ( 轉注文字 ) : Các chữ Hán được hình_thành bằng bốn_phương pháp kể trên , nhưng còn có những chữ có thêm những ý_nghĩa khác_biệt , và được sử_dụng trong những nghĩa hoàn_toàn khác_biệt đó . Ví_dụ , chữ Dược ( 藥 ) , có nguồn_gốc là từ chữ Nhạc ( 樂 ) , âm_nhạc làm cho lòng người cảm_thấy sung_sướng phấn_khởi nên chữ Nhạc ( 樂 ) cũng có âm là Lạc nghĩa_là vui_vẻ . Chữ Dược ( 藥 ) được tạo thành bằng cách ghép thêm bộ Thảo ( có nghĩa là cây_cỏ ) vào chữ Lạc ( 樂 ) .
Mỗi từ_ngữ đều có ý_nghĩa khác nhau tuỳ vào cách sử_dụng để lựa_chọn cho phù_hợp .
{'start_id': 201, 'text': 'Ví_dụ , chữ Dược ( 藥 ) , có nguồn_gốc là từ chữ Nhạc ( 樂 ) , âm_nhạc làm cho lòng người cảm_thấy sung_sướng phấn_khởi nên chữ Nhạc ( 樂 ) cũng có âm là Lạc nghĩa_là vui_vẻ .'}
Not_Enough_Information
16,508
Sau khi cuộc Chiến_tranh Triều_Tiên kết_thúc năm 1953 , Triều_Tiên và Đại_Hàn Dân_Quốc ( Hàn_Quốc ) trên danh_nghĩa vẫn chưa có hoà_bình , do chỉ mới ký_kết hiệp_định ngừng_bắn . Cả hai nước đều tự tuyên_bố là chính_thể hợp_pháp của toàn_bộ bán_đảo Triều_Tiên và các đảo lân_cận . Chương_trình chế_tạo vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên luôn gây lo_ngại cho Hàn_Quốc và nhiều nước láng_giềng . Khi Hàn_Quốc tuyên_bố sẽ tấn_công phủ_đầu nhằm phá_huỷ các cơ_sở vũ_khí_hạt_nhân nếu Triều_Tiên tìm cách phát_động một cuộc chiến_tranh hạt_nhân thì Chính_phủ Triều_Tiên cũng đe_doạ sẽ huỷ_diệt Hàn_Quốc .
Dù Hàn_Quốc tuyên_bố sẽ tấn_công phủ_đầu nhằm phá_huỷ các cơ_sở vũ_khí_hạt_nhân nếu Triều_Tiên tìm cách phát_động một cuộc chiến_tranh hạt_nhân , Chính_phủ Triều_Tiên không đe_doạ sẽ huỷ_diệt Hàn_Quốc .
{'start_id': 390, 'text': 'Khi Hàn_Quốc tuyên_bố sẽ tấn_công phủ_đầu nhằm phá_huỷ các cơ_sở vũ_khí_hạt_nhân nếu Triều_Tiên tìm cách phát_động một cuộc chiến_tranh hạt_nhân thì Chính_phủ Triều_Tiên cũng đe_doạ sẽ huỷ_diệt Hàn_Quốc .'}
Refutes
16,509
Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp . Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này . Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt . Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều . Kết_quả là giá_cả của các mặt_hàng này hiện_nay chỉ xấp_xỉ với giá của thập_niên 1960 .
Sự viện_trợ từ nước_ngoài không liên_quan đến vấn_đề này và không có sự khuyến_khích nào để trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong khu_vực nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp .
{'start_id': 0, 'text': 'Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp .'}
Refutes
16,510
Trong một_số trường_hợp thì tên gọi " Trung_Quốc đại_lục " rất thích_hợp để chỉ Trung_Quốc , đặc_biệt khi để phân_biệt với các khu_vực có_thể_chế chính_trị khác_biệt như Hồng_Kông , Ma_Cao và các lãnh_thổ do Trung_Hoa_Dân_Quốc ( Đài_Loan ) quản_lý .
Trung_Quốc là quốc_gia lớn nhất về dân_số trên thế_giới và có nền kinh_tế lớn thứ hai sau Hoa_Kỳ .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong một_số trường_hợp thì tên gọi " Trung_Quốc đại_lục " rất thích_hợp để chỉ Trung_Quốc , đặc_biệt khi để phân_biệt với các khu_vực có_thể_chế chính_trị khác_biệt như Hồng_Kông , Ma_Cao và các lãnh_thổ do Trung_Hoa_Dân_Quốc ( Đài_Loan ) quản_lý .'}
Not_Enough_Information
16,511
Nước Nam_Việt được Triệu_Đà thành_lập vào thế_kỷ thứ III TCN , khi nhà Tần đang thống_nhất chữ_viết ( vào thời_chiến quốc , mỗi nước phát_triển chữ_viết khác nhau ) . Hơn một thế_kỷ sau , khi Lưu_Bang lật_đổ nhà Tần lập nhà Hán , nhà Hán mới thôn_tính được Nam_Việt ( khoảng năm 111 TCN ) . Cổ_vật trong lăng_mộ của Hán_Văn_Đế cho thấy chữ_viết của Nam_Việt khá hoàn_chỉnh . Sau_này , nhà_sử_học Lê_Mạnh_Thát phát_hiện rằng ngay cả Hán thư cũng dùng phương_ngôn của người Việt .
Sau_này , nhà_sử_học Lê_Mạnh_Thát đã phát_hiện rằng cả Hán thư cũng chứa_đựng phương_ngôn được sử_dụng bởi người Việt .
{'start_id': 375, 'text': 'Sau_này , nhà_sử_học Lê_Mạnh_Thát phát_hiện rằng ngay cả Hán thư cũng dùng phương_ngôn của người Việt .'}
Supports
16,512
Năm 1859 , nhân_dân miền Đông Nam_Bộ đứng lên kháng_chiến rất mạnh với các lãnh_đạo như Trương_Định , Nguyễn_Hữu_Huân , Phan_Văn_Đạt , ... đã khiến quân Pháp gặp nhiều khó_khăn . Trong 3 năm rưỡi , quân Pháp thiệt_hại tới 2.000 người . Quân_Pháp lúc đó đang sa_lầy ở Chiến_tranh Pháp – Mexico nên cũng không còn binh_lực để gửi tiếp sang Việt_Nam . Nhưng triều_đình lại không chi_viện cho nghĩa_quân đánh mạnh hơn , mà đúng lúc đó vua Tự Đức lại xin giảng_hoà , nhận cắt 3 tỉnh Gia_Định , Biên_Hoà , Định_Tường cho Pháp , chịu trả cho Pháp 20 triệu quan chiến_phí . Tự Đức còn lệnh cho Trương_Định bãi_binh xuống An_Giang . Theo giáo_sư Trần_Văn_Giàu thì " đây là một sự phản_bội đối_với những người kháng_chiến " . Triều_đình không_chỉ ra_lệnh bãi_binh , mà_lại còn tiếp_tay truy_lùng các thủ_lĩnh nghĩa_quân cho Pháp . Bị triều_đình phản_bội , các nhóm nghĩa_quân dần thất_bại .
Triều_đình không_chỉ ra_lệnh huỷ_bỏ chiến_sự , mà_còn hỗ_trợ Pháp trong việc bắt_giữ các thủ_lĩnh nghĩa_quân .
{'start_id': 716, 'text': 'Triều_đình không_chỉ ra_lệnh bãi_binh , mà_lại còn tiếp_tay truy_lùng các thủ_lĩnh nghĩa_quân cho Pháp .'}
Supports
16,513
Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu . Ông lo phát_triển cơ_sở , mở_mang bờ_cõi , phòng_bị quân Trịnh vào đánh_phá .
Ông không để_ý đến việc phát_triển cơ_sở , không mở_rộng bờ_cõi và không chuẩn_bị cho sự tấn_công của quân_đội của họ Trịnh .
{'start_id': 195, 'text': 'Ông lo phát_triển cơ_sở , mở_mang bờ_cõi , phòng_bị quân Trịnh vào đánh_phá .'}
Refutes
16,514
Lã_Hậu bèn sai đại_tướng Long_Lư hầu là Chu_Táo đi đánh Triệu_Đà . Quân_lính Trung_Nguyên không quen khí_hậu nóng_nực và ẩm_thấp miền nam , ùn_ùn đổ_bệnh , ngay dãy núi Ngũ_Lĩnh cũng chưa đi qua nổi . Một năm sau , Lã_Hậu chết , mưu_đồ đánh Triệu_Đà của quân nhà Hán bỏ hẳn .
Quân_lính Trung_Nguyên không gặp vấn_đề với khí_hậu nóng và độ_ẩm cao miền Nam , và không gặp trở_ngại khi đi qua dãy núi Ngũ_Lĩnh .
{'start_id': 67, 'text': 'Quân_lính Trung_Nguyên không quen khí_hậu nóng_nực và ẩm_thấp miền nam , ùn_ùn đổ_bệnh , ngay dãy núi Ngũ_Lĩnh cũng chưa đi qua nổi .'}
Refutes
16,515
Bởi_vì vùng_đất khu_vực châu_Á rộng_lớn , dân_tộc đông nhiều , tính đa_dạng của văn_hoá rất mạnh , độ sai_biệt rất lớn , cho_nên gần như không có " văn_hoá châu_Á " thống_nhất . Tất_cả tôn_giáo mang tính thế_giới đều sản_sinh ở châu_Á , như Cơ_Đốc_giáo , Phật_giáo , Hồi_giáo và Ấn_Độ_giáo . Trước khi mở_đầu Cách_mạng_công_nghiệp vào thế_kỉ XVIII , bởi_vì trung_tâm kinh_tế của thế_giới ở châu_Á , cho_nên phần_lớn thành_tựu kĩ_thuật của loài_người đều sản_sinh ở châu Á. Đầu năm 3000 trước Công_nguyên , người châu_Á đã phát_minh kĩ_thuật đốt nung đồ gốm và đúc rèn quặng , người Sumer ở châu_Á đã phát_minh đầu_tiên công_trình tưới nước bằng văn_tự và có hệ_thống , dân_tộc du_mục ở Trung_Á đã phát_minh yên ngựa , dây cương ngựa và bánh_xe , người Trung_Quốc đã phát_minh đồ sứ , bàn_đạp ngựa , thuốc_súng , la_bàn , kĩ_thuật làm giấy và kĩ_thuật in_ấn , đồng_thời trồng_trọt lúa gié sớm nhất . Người Ấn_Độ và người Arabi đã phát_minh kĩ_thuật tính_toán hệ thập_phân . Các loại kĩ_thuật y_dược mang tính địa_phương ở châu_Á dù_cho đến ngày_nay cũng vô_cùng hữu_hiệu , vẫn sử_dụng ở rất nhiều khu_vực .
Cho_dù đã trải qua thời_gian , nhưng các phương_pháp y_dược địa_phương ở châu_Á vẫn rất hiệu_quả và được sử_dụng rộng_rãi ở nhiều vùng miền .
{'start_id': 973, 'text': 'Các loại kĩ_thuật y_dược mang tính địa_phương ở châu_Á dù_cho đến ngày_nay cũng vô_cùng hữu_hiệu , vẫn sử_dụng ở rất nhiều khu_vực .'}
Supports
16,516
Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) . Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thương , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN . Nhà_Thương bị nhà Chu lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Chu lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước ; cuối_cùng , vào thời Xuân_Thu , nhiều nước chư_hầu đã trỗi dậy và liên_tiếp giao_chiến , và chỉ coi triều_đình nhà Chu là trung_tâm quyền_lực trên danh_nghĩa . Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc .
Trung_Quốc có một lịch_sử lâu_đời , văn_hoá phong_phú và đã đóng_góp rất nhiều cho sự phát_triển của nhân_loại .
{'start_id': 0, 'text': 'Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) .'}
Not_Enough_Information
16,517
Theo Sử_ký Tư_Mã Thiên , trong khoảng thời_gian này 208 TCN - 207 TCN , quận uý Nam_Hải là Nhâm_Hiêu bị bệnh nặng rồi chết , giao quyền cho cấp phó Triệu_Đà . Triệu_Đà nhân_dịp đó giết hết những quan_lại nhà Tần bổ_nhiệm ở Lĩnh_Nam , cất_quân đánh chiếm quận Quế_Lâm , Tượng quận ; tự_xưng Nam_Việt vương , chính_thức ly_khai khỏi nhà Tần . Để mở_rộng lãnh_thổ , Triệu_Đà cho quân đánh xuống Âu_Lạc .
Các quan_lại nhà Tần ở Lĩnh_Nam không bị Triệu_Đà giết hạ , không có cuộc tấn_công để chiếm quận Quế_Lâm và Tượng quận ; không tự_xưng là vương Nam_Việt , không có sự ly_khai chính_thức khỏi nhà Tần .
{'start_id': 159, 'text': 'Triệu_Đà nhân_dịp đó giết hết những quan_lại nhà Tần bổ_nhiệm ở Lĩnh_Nam , cất_quân đánh chiếm quận Quế_Lâm , Tượng quận ; tự_xưng Nam_Việt vương , chính_thức ly_khai khỏi nhà Tần .'}
Refutes
16,518
Vũ_Vương vốn là người kiêu_căng , có ý không muốn phục nhà Hán , đến khi Lục_Giả sang đến_nơi , vào yết_kiến Vũ_Vương , Vũ_Vương ngồi xếp vành tròn , không đứng dậy tiếp . Lục_Giả thấy vậy mới nói rằng : " Nhà_vua là người nước Tần , mồ_mả và thân_thích ở cả châu Chân_Định . Nay nhà Hán đã làm vua thiên_hạ , sai sứ sang phong vương cho nhà_vua , nếu nhà_vua kháng_cự sứ_thần , không làm lễ thụ_phong , Hán đế tất là tức_giận , huỷ_hoại mồ_mả và giết_hại thân_thích của nhà_vua , rồi đem quân ra đánh thì nhà_vua làm thế_nào ? " Vũ_Vương nghe lời ấy vội_vàng đứng dậy làm lễ tạ , rồi cười mà nói rằng : " Tiếc thay ta không được khởi_nghiệp ở nước Tần , chứ không thì ta cũng chẳng kém gì Hán_Đế ! " Được Lục_Giả khuyên , Triệu_Đà chịu nhận ấn tước Nam_Việt_Vương ( chúa_đất vùng Nam_Việt ) của Hán_Cao_Tổ gửi , thần_phục nhà Hán , đưa Nam_Việt thành một nước chư_hầu ( nhưng chỉ trên danh_nghĩa ) của nhà Hán . Từ đó , Nam_Việt và nhà Hán trao_đổi sứ_giả và buôn_bán . Lưu_Bang đã lấy hoà_bình mà quy_phục Triệu_Đà , không còn mối lo thế_lực chống_đối nhà Hán ở miền nam nữa .
Vũ_Vương là một nhân_vật trong lịch_sử Trung_Quốc , được biết đến là người nắm quyền trong khu_vực Nam_Việt vào thời_kỳ cuối của triều_đại Hán .
{'start_id': 0, 'text': 'Vũ_Vương vốn là người kiêu_căng , có ý không muốn phục nhà Hán , đến khi Lục_Giả sang đến_nơi , vào yết_kiến Vũ_Vương , Vũ_Vương ngồi xếp vành tròn , không đứng dậy tiếp .'}
Not_Enough_Information
16,519
Do vị_trí của châu_Phi trên các vĩ_độ xích_đạo và cận_nhiệt_đới ở cả bán_cầu bắc và bán_cầu nam , nên có_thể tìm thấy một_số kiểu khí_hậu khác nhau ở bên trong nó . Lục_địa này chủ_yếu nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến , do_đó có mật_độ ẩm khá thú_vị . Cường_độ mưa luôn cao và là lục_địa nóng . Khí_hậu ấm và nóng phổ_biến trên khắp châu_Phi , nhưng phần_lớn là phần phía bắc được đánh_dấu bởi sự khô_cằn và nhiệt_độ cao . Chỉ có rìa cực bắc và cực nam của lục_địa là có khí_hậu Địa_Trung_Hải . Đường xích_đạo chạy qua giữa châu_Phi , cũng như chí_tuyến bắc và chí_tuyến nam , làm cho châu_Phi trở_thành lục_địa nhiệt_đới nhất .
Châu_Phi , hay còn được gọi là Lục_địa đen , là một châu_lục nằm ở phía nam của Châu_Âu và Tây_Nam Á.
{'start_id': 0, 'text': 'Do vị_trí của châu_Phi trên các vĩ_độ xích_đạo và cận_nhiệt_đới ở cả bán_cầu bắc và bán_cầu nam , nên có_thể tìm thấy một_số kiểu khí_hậu khác nhau ở bên trong nó .'}
Not_Enough_Information
16,520
Năm 1482 , người Bồ_Đào_Nha đã thiết_lập trạm thương_mại đầu_tiên ( trong số_nhiều trạm như_thế ) dọc theo bờ biển Guinée ở Elmina . Sự phát_hiện ra châu_Mỹ năm 1492 đã tạo ra sự phát_triển mạnh_mẽ trong buôn_bán nô_lệ .
Việc phát_hiện châu_Mỹ vào năm 1492 đã tạo ra tiềm_năng lớn cho sự phát_triển của thương_mại nô_lệ .
{'start_id': 133, 'text': 'Sự phát_hiện ra châu_Mỹ năm 1492 đã tạo ra sự phát_triển mạnh_mẽ trong buôn_bán nô_lệ .'}
Supports
16,521
Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .
Vào năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đã hỗ_trợ Trịnh_Tùng chiến_đấu với họ Mạc tại Bắc_Hà trong 8 năm , tuy_nhiên sau đó ông đã bị níu giữ bởi gia_tộc Trịnh do lo_sợ sức_mạnh lớn và tiềm_năng phản_bội của ông .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .'}
Supports
16,522
Tháng 8 năm 1464 , sau 22 năm , vua Lê_Thánh_Tông đã xuống chiếu đại_xá cho Nguyễn_Trãi , truy_tặng ông tước_hiệu là Tán_Trù bá , bãi_bỏ lệnh truy_sát của triều_đình với gia_quyến Nguyễn_Trãi và ra_lệnh bổ_dụng con_cháu ông làm quan . Bọn các ông Trần_Nguyên_Hãn , Phạm_Văn_Xảo , Lê_Sát ... cũng được đại_xá trong các đời Nhân_Tông và Thánh_Tông .
Nguyễn_Trãi ( 1380 - 1442 ) là một nhà_văn , quan_lại và danh_sĩ của triều_đình Đại_Việt thời Trần và Lê .
{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 8 năm 1464 , sau 22 năm , vua Lê_Thánh_Tông đã xuống chiếu đại_xá cho Nguyễn_Trãi , truy_tặng ông tước_hiệu là Tán_Trù bá , bãi_bỏ lệnh truy_sát của triều_đình với gia_quyến Nguyễn_Trãi và ra_lệnh bổ_dụng con_cháu ông làm quan .'}
Not_Enough_Information
16,523
Người Phi ở Bắc_Phi , chủ_yếu là Ả Rập-Berber , là những người Ả_Rập đã đến đây từ thế_kỷ VII và đồng_hoá với người Berber bản_địa . Người Phoenicia ( Semit ) , và người Hy_Lạp và người La_Mã cổ_đại từ châu_Âu cũng đã định_cư ở Bắc_Phi . Người Berber là thiểu_số đáng_kể ở Maroc và Algérie cũng như có_mặt ở Tunisia và Libya . Người Tuareg và các dân_tộc khác ( thường là dân du_mục ) là những người sinh_sống chủ_yếu của phần bên trong Sahara ở Bắc_Phi . Người Nubia da đen cũng đã từng phát_triển nền văn_minh của mình ở Bắc_Phi thời cổ_đại .
Người Tuareg và các dân_tộc khác không là nhóm chủ_yếu sinh_sống trong phần bên trong của Sahara ở Bắc_Phi .
{'start_id': 327, 'text': 'Người Tuareg và các dân_tộc khác ( thường là dân du_mục ) là những người sinh_sống chủ_yếu của phần bên trong Sahara ở Bắc_Phi .'}
Refutes
16,524
Dù theo thuyết của Sử_ký cho rằng phía Tây nước Âu_Lạc mất năm 179 TCN đi_nữa thì khoảng_cách giữa khi Trọng_Thuỷ chết với thời_gian Triệu_Hồ sinh ra vẫn là bốn năm . Các nguồn tài_liệu có nhắc đến Thuỷ ( trừ Sử_ký ) đều nói Hồ là con Thuỷ nhưng không nhắc đến người con trai nào khác của Triệu_Đà . Do_đó , việc các nhà_nghiên_cứu nghi_ngờ Trọng_Thuỷ chết theo vợ là hoàn_toàn có cơ_sở . Có_lẽ đó là lý_do khiến sách Khâm định Việt sử thông giám cương mục ( viết sau Đại_Việt_Sử ký Toàn thư ) chỉ nhắc tới việc Trọng_Thuỷ làm rể mà không nhắc tới việc Thuỷ chết theo Mỵ_Châu . Cũng có_thể sau khi về nước và sinh ra Triệu_Hồ thì Trọng_Thuỷ mới tự_sát . Như_vậy Trọng_Thuỷ phải còn sống ít_nhất đến năm 177 TCN .
Triệu_Hồ ( 195-248 ) là một vị tướng_quân và nhà ngoại_giao nổi_tiếng trong lịch_sử Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Dù theo thuyết của Sử_ký cho rằng phía Tây nước Âu_Lạc mất năm 179 TCN đi_nữa thì khoảng_cách giữa khi Trọng_Thuỷ chết với thời_gian Triệu_Hồ sinh ra vẫn là bốn năm .'}
Not_Enough_Information
16,525
Ngày 1 Tháng 1 năm 1879 , có lệnh khẳng_định các văn_kiện chính_thức phải dùng chữ Quốc_ngữ . Cũng trong năm này , chính_quyền thuộc địa đưa chữ Quốc_ngữ vào ngành giáo_dục , bắt các thôn xã ở Nam_Kỳ phải dạy chữ này .
Chữ Hán , còn gọi là Hán tự , là một hệ_thống chữ_viết bằng tiếng Trung_Quốc cổ_đại .
{'start_id': 94, 'text': 'Cũng trong năm này , chính_quyền thuộc địa đưa chữ Quốc_ngữ vào ngành giáo_dục , bắt các thôn xã ở Nam_Kỳ phải dạy chữ này .'}
Not_Enough_Information
16,526
Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án . Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) . Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương .
Tại trung_ương không có Trung_ương Kiểm_sát sở và Trung_ương Thẩm_phán sở , không có Sở trưởng đứng đầu .
{'start_id': 103, 'text': 'Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) .'}
Refutes
16,527
Chữ Trung_Quốc có nhiều biến_thể và cách viết trong suốt lịch_sử Trung_Quốc , và đến giữa thế_kỷ XX được " giản thể hoá " tại đại_lục Trung_Quốc . Thư_pháp là loại_hình nghệ_thuật chính tại Trung_Quốc , được nhiều người xem là trên cả hội_hoạ và âm_nhạc . Vì thường gắn với chủ_nhân là những quan lại-học giả ưu_tú , nên những tác_phẩm thư_pháp sau đó đã được thương_mại_hoá , trong đó những tác_phẩm của các nghệ_sĩ nổi_tiếng được đánh_giá cao .
Không chính_xác khi nói rằng tất_cả tác_phẩm thư_pháp sau đó đã được thương_mại_hoá và không có tác_phẩm của các nghệ_sĩ nổi_tiếng được đánh_giá cao trong số đó .
{'start_id': 256, 'text': 'Vì thường gắn với chủ_nhân là những quan lại-học giả ưu_tú , nên những tác_phẩm thư_pháp sau đó đã được thương_mại_hoá , trong đó những tác_phẩm của các nghệ_sĩ nổi_tiếng được đánh_giá cao .'}
Refutes
16,528
Tư_tưởng Nguyễn_Trãi không được ông trình_bày thành một học_thuyết có hệ_thống hay chứa_đựng trong một trước_tác cụ_thể nào mà được thể_hiện rải_rác qua các tác_phẩm của ông , được phát_hiện bằng các công_trình nghiên_cứu của các nhà_khoa_học xã_hội hiện_đại . Nét nổi_bật trong tư_tưởng Nguyễn_Trãi là sự hoà_quyện , chắt_lọc giữa tư_tưởng Nho_giáo , Phật_giáo và Đạo_giáo ( trong đó Nho_giáo đóng vai_trò chủ_yếu ) , có sự kết_hợp chặt_chẽ với hoàn_cảnh thực_tiễn Việt_Nam lúc đó .
Nguyễn_Trãi ( 1380 - 1442 ) là một nhà_văn , quan_lại và danh_sĩ của triều_đình Đại_Việt thời Trần và Lê .
{'start_id': 261, 'text': 'Nét nổi_bật trong tư_tưởng Nguyễn_Trãi là sự hoà_quyện , chắt_lọc giữa tư_tưởng Nho_giáo , Phật_giáo và Đạo_giáo ( trong đó Nho_giáo đóng vai_trò chủ_yếu ) , có sự kết_hợp chặt_chẽ với hoàn_cảnh thực_tiễn Việt_Nam lúc đó .'}
Not_Enough_Information
16,529
Các đường cấu_trúc chính của châu_lục này được thể_hiện theo cả hai hướng tây-đông ( ít_nhất là ở phần bán_cầu bắc ) của những phần nằm về phía bắc nhiều hơn và hướng bắc-nam ở các bán_đảo miền nam . châu_Phi vì_thế có_thể coi là tổ_hợp của hai phần vuông_góc với nhau , phần phía bắc chạy theo hướng từ đông sang tây , phần phía nam chạy theo hướng bắc-nam.
Châu_Phi có_thể được xem như là sự kết_hợp của hai phần vuông_góc , với phần phía bắc chạy từ đông sang tây và phần phía nam chạy theo hướng bắc-nam.
{'start_id': 200, 'text': 'châu_Phi vì_thế có_thể coi là tổ_hợp của hai phần vuông_góc với nhau , phần phía bắc chạy theo hướng từ đông sang tây , phần phía nam chạy theo hướng bắc-nam.'}
Supports
16,530
Địa_hình châu_Phi khá đơn_giản . Có_thể coi toàn_bộ lục_địa là một khối cao_nguyên khổng_lồ , cao trung_bình 750 m ; trên đó chủ_yếu là các sơn nguyên xen các bồn_địa thấp . Phần_đông của lục_địa được nâng lên mạnh , nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp , tạo thành nhiều thung_lũng sâu , nhiều hồ hẹp và dài . Châu_Phi có rất ít núi cao , ít đồng_bằng thấp và mạng_lưới sông_ngòi kém phát_triển .
Không_thể coi toàn_bộ lục_địa là một khối cao_nguyên khổng_lồ với độ cao trung_bình 750 m ; cũng không phải là sự kết_hợp giữa các sơn nguyên và các bồn_địa thấp .
{'start_id': 33, 'text': 'Có_thể coi toàn_bộ lục_địa là một khối cao_nguyên khổng_lồ , cao trung_bình 750 m ; trên đó chủ_yếu là các sơn nguyên xen các bồn_địa thấp .'}
Refutes
16,531
Theo Tổng điều_tra dân_số và nhà ở năm 2009 , người Kinh ở Việt_Nam có dân_số 73.594.427 người , chiếm 85,7% dân_số cả nước , cư_trú tại tất_cả 63 tỉnh , thành_phố . Các tỉnh , thành_phố có số_lượng người Kinh lớn nhất là :
Các tỉnh_thành trong cả nước đều có nét đặc_trưng riêng của mỗi tỉnh thành_phố .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo Tổng điều_tra dân_số và nhà ở năm 2009 , người Kinh ở Việt_Nam có dân_số 73.594.427 người , chiếm 85,7% dân_số cả nước , cư_trú tại tất_cả 63 tỉnh , thành_phố .'}
Not_Enough_Information
16,532
Chữ chuyển_chú ( 轉注文字 ) : Các chữ Hán được hình_thành bằng bốn_phương pháp kể trên , nhưng còn có những chữ có thêm những ý_nghĩa khác_biệt , và được sử_dụng trong những nghĩa hoàn_toàn khác_biệt đó . Ví_dụ , chữ Dược ( 藥 ) , có nguồn_gốc là từ chữ Nhạc ( 樂 ) , âm_nhạc làm cho lòng người cảm_thấy sung_sướng phấn_khởi nên chữ Nhạc ( 樂 ) cũng có âm là Lạc nghĩa_là vui_vẻ . Chữ Dược ( 藥 ) được tạo thành bằng cách ghép thêm bộ Thảo ( có nghĩa là cây_cỏ ) vào chữ Lạc ( 樂 ) .
Chữ Dược không có nguồn_gốc từ chữ Nhạc , không liên_quan đến âm_nhạc gây ra cảm_giác vui_sướng trong lòng người , và chữ Nhạc không có âm Lạc để diễn_tả ý_nghĩa vui_vẻ .
{'start_id': 201, 'text': 'Ví_dụ , chữ Dược ( 藥 ) , có nguồn_gốc là từ chữ Nhạc ( 樂 ) , âm_nhạc làm cho lòng người cảm_thấy sung_sướng phấn_khởi nên chữ Nhạc ( 樂 ) cũng có âm là Lạc nghĩa_là vui_vẻ .'}
Refutes
16,533
Chủ_nghĩa_thực_dân đã tạo ra những hậu_quả gây mất ổn_định trên tất_cả những điều mà các bộ_tộc châu_Phi ngày_nay còn cảm_nhận được trong hệ_thống chính_trị của châu_Phi . Trước khi có ảnh_hưởng của người châu_Âu thì các ranh_giới quốc_gia đã không phải là những điều đáng quan_tâm nhất , trong đó người Phi châu nói_chung theo các thực_tiễn trong các vùng khác của thế_giới , chẳng_hạn như ở bán_đảo Ả_Rập , mà ở đó lãnh_thổ của các nhóm dân_cư là trùng khít với khu_vực có ảnh_hưởng về quân_sự và thương_mại của họ . Sự_cố tình của người châu_Âu trong việc vạch ra các ranh_giới xung_quanh các lãnh_thổ để chia tách họ ra khỏi các quyền_lực khác tại thuộc địa thông_thường có ảnh_hưởng tới việc chia_cắt các nhóm dân_cư hay chính_trị liền kề hoặc bắt các kẻ_thù truyền_thống phải sống cạnh nhau mà không có khu_vực đệm giữa họ . Ví_dụ , sông Congo , mặc_dù nó dường_như là ranh_giới địa_lý_tự_nhiên , đã có các nhóm sắc_tộc sống trên hai bờ sông chia_sẻ cùng một ngôn_ngữ và văn_hoá hay các điều gì đó tương_tự . Sự phân_chia đất_đai giữa Bỉ và Pháp dọc theo con sông này đã cô_lập các nhóm sắc_tộc này khỏi nhau . Những người sống ở khu_vực Sahara hay Hạ_Sahara là những người buôn_bán xuyên châu_lục này trong nhiều thế_kỷ , thông_thường hay vượt qua các " biên_giới " mà thông_thường chỉ tồn_tại trên các bản_đồ của người châu_Âu .
Chủ_nghĩa_thực_dân đã gây ra những hậu_quả mà ngày_nay các bộ_tộc châu_Phi vẫn cảm_nhận trong hệ_thống chính_trị của lục_địa này , tạo nên sự không ổn_định .
{'start_id': 0, 'text': 'Chủ_nghĩa_thực_dân đã tạo ra những hậu_quả gây mất ổn_định trên tất_cả những điều mà các bộ_tộc châu_Phi ngày_nay còn cảm_nhận được trong hệ_thống chính_trị của châu_Phi .'}
Supports
16,534
Cuối 1870 , Chiến_tranh Pháp – Phổ nổ ra , nước Pháp đại_bại , quân Pháp ở Việt_Nam như rắn mất đầu . Có người đề_nghị Tự Đức hãy thừa_cơ tiến_công lấy lại Nam_Kỳ_Lục tỉnh , đánh thì chắc_chắn thắng . Nhưng triều_đình Tự Đức chẳng_những không tiến_công , mà_lại cử một phái_đoàn chính_thức vào Sài_Gòn để " chia buồn việc Pháp bại_trận " .
Tự Đức là một vị vua của triều_đại nhà Nguyễn tại Việt_Nam , trị_vì từ năm 1848 đến năm 1883 .
{'start_id': 201, 'text': 'Nhưng triều_đình Tự Đức chẳng_những không tiến_công , mà_lại cử một phái_đoàn chính_thức vào Sài_Gòn để " chia buồn việc Pháp bại_trận " .'}
Not_Enough_Information
16,535
" Trong khi triều Nguyễn có một Quốc_sử_quán làm_việc thật hiệu_quả , đã cho ra_đời những bộ sử ... lớn_lao , thì không thấy ai viện_dẫn một chỉ_dụ nào của các vua Nguyễn_quy_định những điều bất_khả đó ... " Một trong những lí_do khiến cho quan_điểm hoàn_toàn sai_lầm này được quá nhiều người tin là vì nó được lặp_đi_lặp_lại trong Sách_giáo_khoa Lịch_sử dùng trong nhà_trường : từ bậc Tiểu_học đến Trung_học_Cơ_sở và cả Trung_học_Phổ_thông . Các Sách_giáo_khoa Lịch_sử lớp 4 ( bài 27 ) , lớp 7 ( bài 27 ) và lớp 10 ( bài 25 ) ( cả ban Cơ_bản lẫn Nâng cao ) của Nhà_xuất_bản Giáo_dục Việt_Nam khi viết về giai_đoạn Nguyễn_sơ ( 1802 – 1858 ) không bao_giờ quên việc chèn thêm một đoạn có nội_dung đại_khái là :
Thời nhà Nguyễn có nhiều hiền_tài đóng_góp cho đất_nước .
{'start_id': 0, 'text': '" Trong khi triều Nguyễn có một Quốc_sử_quán làm_việc thật hiệu_quả , đã cho ra_đời những bộ sử ... lớn_lao , thì không thấy ai viện_dẫn một chỉ_dụ nào của các vua Nguyễn_quy_định những điều bất_khả đó ... " Một trong những lí_do khiến cho quan_điểm hoàn_toàn sai_lầm này được quá nhiều người tin là vì nó được lặp_đi_lặp_lại trong Sách_giáo_khoa Lịch_sử dùng trong nhà_trường : từ bậc Tiểu_học đến Trung_học_Cơ_sở và cả Trung_học_Phổ_thông .'}
Not_Enough_Information
16,536
Sau khi Nam_Kỳ mất , tiềm_lực quốc_gia hao_mòn quá lớn , nguồn tài_chính cạn_kiệt , mất_mùa đói_kém triền_miên , dân_chúng nổi lên khắp_nơi , nên sự đầu_tư cho cuộc canh_tân không đủ , nhiều chương_trình học nước_ngoài bị bỏ_dở nửa_chừng . Riêng nguyên_nhân này còn có tác_động từ phía Pháp : không ít lần người Pháp đã ngăn không cho du_học_sinh Việt_Nam ra nước_ngoài học ; hoặc việc mua tàu máy , vũ_khí của nước_ngoài cũng bị Pháp phá hỏng ...
Sự can_thiệp của Pháp cũng đã có vai_trò quan_trọng trong việc gây ra những khó_khăn và ngăn_cản nhiều du_học_sinh Việt_Nam , cùng với việc_làm cho việc mua_sắm tàu máy và vũ_khí từ các nước khác không_thể tiến_triển .
{'start_id': 240, 'text': 'Riêng nguyên_nhân này còn có tác_động từ phía Pháp : không ít lần người Pháp đã ngăn không cho du_học_sinh Việt_Nam ra nước_ngoài học ; hoặc việc mua tàu máy , vũ_khí của nước_ngoài cũng bị Pháp phá hỏng ...'}
Supports
16,537
Châu_Phi là phần_lớn nhất trong số 3 phần nổi trên mặt_nước ở phía nam của bề_mặt Trái_Đất . Nó bao_gồm khu_vực bao quanh một diện_tích khoảng 30.221.532 km² ( 11.668.599 mi² ) tính cả các đảo . Đại_bộ_phận diện_tích nằm giữa chí_tuyến Bắc và chí_tuyến Nam nên có khí_hậu nóng quanh_năm .
Châu_Phi không phải là phần nhỏ nhất trong số 3 phần nổi trên mặt_nước ở phía nam của bề_mặt Trái_Đất .
{'start_id': 0, 'text': 'Châu_Phi là phần_lớn nhất trong số 3 phần nổi trên mặt_nước ở phía nam của bề_mặt Trái_Đất .'}
Refutes
16,538
Tuy_nhiên , mối quan_hệ hai nước trở_nên tồi_tệ hơn khi Tổng_thống Hàn_Quốc Lee Myung-bak áp_dụng cách tiếp_cận cứng_rắn hơn và đình_chỉ giao hàng viện_trợ trong khi chờ Triều_Tiên phi hạt_nhân_hoá . Năm 2009 , Triều_Tiên đã đáp trả bằng cách chấm_dứt tất_cả các thoả_thuận trước đó với miền Nam . Bình_Nhưỡng đã triển_khai thêm tên_lửa_đạn_đạo và đặt quân_đội trong tình_trạng báo_động chiến_đấu đầy_đủ sau khi Hàn_Quốc , Nhật_Bản và Hoa_Kỳ đe_doạ đánh chặn một phương_tiện phóng không_gian Unha-2 . Vài năm sau đó chứng_kiến một loạt các sự thù_địch , bao_gồm cả sự liên_quan của Triều_Tiên trong sự_cố đắm tàu Cheonan của Hàn_Quốc , dẫn đến kết_thúc quan_hệ ngoại_giao thân_thiện , và mối quan_tâm quốc_tế ngày_càng tăng đối_với chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên .
Tuy_nhiên , mối quan_hệ giữa hai nước không trở_nên tồi_tệ hơn khi Tổng_thống Hàn_Quốc Lee Myung-bak áp_dụng cách tiếp_cận cứng_rắn hơn và không đình_chỉ giao hàng viện_trợ khi chờ Triều_Tiên phi hạt_nhân_hoá .
{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , mối quan_hệ hai nước trở_nên tồi_tệ hơn khi Tổng_thống Hàn_Quốc Lee Myung-bak áp_dụng cách tiếp_cận cứng_rắn hơn và đình_chỉ giao hàng viện_trợ trong khi chờ Triều_Tiên phi hạt_nhân_hoá .'}
Refutes
16,539
Ngày 23 tháng 11 năm 2010 , Triều_Tiên và Hàn_Quốc xảy ra xung_đột quân_sự với trận pháo_kích Yeonpyeong làm chết 2 lính_thuỷ , 16 lính khác và hơn 10 thường_dân Hàn_Quốc bị_thương . Tuy_nhiên , 2 bên đổ lỗi cho nhau là kẻ khiêu_khích trước .
Chiến_tranh là nơi xảy ra nhiều trận đấu của không_quân , pháo_binh , thuỷ_binh .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 23 tháng 11 năm 2010 , Triều_Tiên và Hàn_Quốc xảy ra xung_đột quân_sự với trận pháo_kích Yeonpyeong làm chết 2 lính_thuỷ , 16 lính khác và hơn 10 thường_dân Hàn_Quốc bị_thương .'}
Not_Enough_Information
16,540
Với một trong những giai_đoạn văn_minh liên_tục dài nhất của thế_giới và hệ_thống chữ_viết tiếp_tục được dùng cho đến ngày_nay , lịch_sử Trung_Quốc đặc_trưng bởi những chia tách và thống_nhất lặp_đi_lặp_lại qua các thời_kỳ hoà_bình xen_kẽ chiến_tranh , trên một lãnh_thổ đầy biến_động . Lãnh_thổ Trung_Quốc bành_trướng ra xung_quanh từ một vùng_đất chính tại Bình_nguyên Hoa_Bắc và lan ra tận các vùng phía Đông , Đông_Bắc , và Trung Á. Trong hàng thế_kỷ , Đế_quốc Trung_Hoa cũng là một trong những nền văn_minh với kỹ_thuật và khoa_học tiên_tiến nhất , và có ảnh_hưởng văn_hoá lớn trong khu_vực Đông Á.
Bình_nguyên Hoa_Bắc không phải là lãnh_thổ trung_tâm của Trung_Quốc và không có sự lan rộng đến các vùng phía Đông , Đông_Bắc và Trung Á.
{'start_id': 287, 'text': 'Lãnh_thổ Trung_Quốc bành_trướng ra xung_quanh từ một vùng_đất chính tại Bình_nguyên Hoa_Bắc và lan ra tận các vùng phía Đông , Đông_Bắc , và Trung Á.'}
Refutes
16,541
Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp . Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này . Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt . Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều . Kết_quả là giá_cả của các mặt_hàng này hiện_nay chỉ xấp_xỉ với giá của thập_niên 1960 .
Giá_thành thực_tế của bông trồng ở Tây_Phi không nhỏ hơn một_nửa so với giá_thành của bông trồng tại Mỹ do không có sự khác_biệt về giá nhân_công .
{'start_id': 334, 'text': 'Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt .'}
Refutes
16,542
Từ " Trung_Quốc " xuất_hiện sớm nhất trong " Thượng_thư – Tử tài " , viết rằng " Hoàng_thiên ký phó trung_quốc dân " , phạm_vi chỉ là khu_vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư_trú của người Chu . Đến thời Xuân_Thu , nghĩa của " Trung_Quốc " dần được mở_rộng đến mức bao_quát các nước chư_hầu lớn_nhỏ trong khu_vực trung hạ_du Hoàng_Hà . Sau đó , cương_vực các nước chư_hầu mở_rộng , phạm_vi " Trung_Quốc " không ngừng mở_rộng ra tứ_phía . Từ thời Hán trở đi , triều dã và văn_nhân học_sĩ có tập_quán gọi vương_triều Trung_Nguyên do người Hán lập nên là " Trung_Quốc " . Do_đó , các dân_tộc phi Hán sau khi làm chủ Trung_Nguyên cũng thường tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , như triều_đại Bắc_Nguỵ do người Tiên_Ti kiến_lập tự_xưng là " Trung_Quốc " và gọi Nam triều là " Đảo Di " . Đồng_thời kỳ , Nam triều do người Hán kiến_lập tuy dời Trung_Nguyên song vẫn tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , gọi Bắc triều là " Tác_Lỗ " . Kim và Nam_Tống đều tự_xưng là " Trung_Quốc " , không thừa_nhận đối_phương là " Trung_Quốc " . Do_vậy , " Trung_Quốc " còn bao_gồm ý_nghĩa về kế_thừa văn_hoá , và có chính_thống . Tuy_nhiên , trong suốt lịch_sử , chưa có vương_triều nào sử_dụng " Trung_Quốc " làm quốc danh chính_thức . " Trung_Quốc " trở_thành quốc danh chính_thức bắt_đầu từ khi Trung_Hoa_Dân_Quốc kiến_lập vào năm 1912 , là cách gọi tắt bằng hai chữ đầu và cuối của quốc_hiệu " Trung_Hoa_Dân_Quốc " .
Trung_Quốc là một trong những quốc_gia có lịch_sử lâu_đời và văn_hoá phong_phú .
{'start_id': 781, 'text': 'Đồng_thời kỳ , Nam triều do người Hán kiến_lập tuy dời Trung_Nguyên song vẫn tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , gọi Bắc triều là " Tác_Lỗ " .'}
Not_Enough_Information
16,543
Thành_phố Thạch_Gia_Trang ( 石家庄 ) ở tỉnh Hà_Bắc , Trung_Quốc : huyện_lỵ Chính Định ở góc nam Thạch_Gia_Trang là nơi sinh của Triệu_Đà , thời nhà Tần có tên là huyện Chân_Định quận Hằng_Sơn . Thị_trấn Triệu_Lăng_Phu ( 赵陵铺镇 ) ở góc nam quận Tân_Hoa ( 新华区 ) của thành_phố Thạch_Gia_Trang có mộ tổ_tiên của Triệu_Đà do Hán_Vũ_Đế đời Tây_Hán xây để vỗ_về Triệu_Đà , ngày_nay vẫn còn bia mộ .
Nằm trong tỉnh Hà_Bắc , Trung_Quốc , Thạch_Gia_Trang là một thành_phố . Huyện Chính Định , một khu_vực tại góc nam của Thạch_Gia_Trang , được cho là quê_hương của Triệu_Đà . Trong thời_kỳ nhà Tần , địa_điểm này có tên là huyện Chân_Định và thuộc quận Hằng_Sơn .
{'start_id': 0, 'text': 'Thành_phố Thạch_Gia_Trang ( 石家庄 ) ở tỉnh Hà_Bắc , Trung_Quốc : huyện_lỵ Chính Định ở góc nam Thạch_Gia_Trang là nơi sinh của Triệu_Đà , thời nhà Tần có tên là huyện Chân_Định quận Hằng_Sơn .'}
Supports
16,544
Trên thực_tế , chính_quyền thực_dân Pháp vốn bất_đồng về việc phổ_biến chữ Quốc_ngữ ; trong đó có ý_kiến cho rằng việc thúc_đẩy chữ Quốc_ngữ là " nguy_hiểm cho người Pháp " . Người Pháp chê_bai chữ Quốc_ngữ , do các nhà truyền_giáo Bồ_Đào_Nha chế_tạo , là hệ chữ " vô_tích_sự vì đã không giúp_ích gì trong việc truyền_bá chữ Pháp " , nhưng bất_đắc_dĩ vẫn phải chấp_nhận hệ chữ này . Kế_tiếp đó , các sĩ_phu vận_động ủng_hộ chữ Quốc_ngữ trong công_cuộc phổ_biến tân_học và lan_truyền tư_tưởng yêu nước . Các phong_trào cải_cách như Hội Trí_Tri , phong_trào Duy_Tân , Đông_Kinh_Nghĩa_Thục và ngành báo_chí mới hình_thành đã góp_phần quan_trọng vào việc truyền_bá chữ Quốc_ngữ .
Tư_tưởng yêu nước là một tư_tưởng quan_trọng giúp cho mọi người có_thể giành được thắng_lợi .
{'start_id': 383, 'text': 'Kế_tiếp đó , các sĩ_phu vận_động ủng_hộ chữ Quốc_ngữ trong công_cuộc phổ_biến tân_học và lan_truyền tư_tưởng yêu nước .'}
Not_Enough_Information
16,545
Hệ chữ_Nôm cũng không có sự thống_nhất do chưa được quan_tâm chuẩn_hoá toàn_diện : có_thể có nhiều chữ dùng để ghi cùng một âm_tiết , hoặc ngược_lại , một chữ có_thể có nhiều cách đọc khác nhau . Tình_trạng này còn do " tam_sao_thất_bản " , phần vì trình_độ người thợ khắc chữ ngày_xưa , phần vì khâu in mộc_bản có chất_lượng không cao ( chữ bị nhoè , mất nét ) . Do_đó có người nói " chữ_Nôm phải vừa đọc vừa đoán " , "_nôm_na là cha mách_qué " .
Nguyên_nhân của tình_trạng này là do " tam_sao_thất_bản " và việc khắc chữ không đạt trình_độ , cùng với việc in mộc_bản không đảm_bảo chất_lượng ( chữ bị nhoè , mất nét ) .
{'start_id': 196, 'text': 'Tình_trạng này còn do " tam_sao_thất_bản " , phần vì trình_độ người thợ khắc chữ ngày_xưa , phần vì khâu in mộc_bản có chất_lượng không cao ( chữ bị nhoè , mất nét ) .'}
Supports
16,546
Lê_Nguyễn_cho rằng việc nhà Nguyễn không đặt chức_danh tể_tướng , áp_dụng chế_độ khoa_cử đỗ tam_giáp và nhiều triều vua không phong hoàng_hậu không có gì là bất_thường và không phải là sự áp_dụng riêng_biệt của triều_đại này , mà nó phù_hợp và tiếp_thu theo thông_lệ từng có ở các triều_đại trước .
Theo Lê_Nguyễn_thì việc triều_đại Nguyễn_không phong chức_danh tể_tướng , không áp_dụng chế_độ khoa_cử đỗ tam_giáp và không phong hoàng_hậu là điều phù_hợp với quy_ước đã có từ trước đó trong lịch_sử Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Lê_Nguyễn_cho rằng việc nhà Nguyễn không đặt chức_danh tể_tướng , áp_dụng chế_độ khoa_cử đỗ tam_giáp và nhiều triều vua không phong hoàng_hậu không có gì là bất_thường và không phải là sự áp_dụng riêng_biệt của triều_đại này , mà nó phù_hợp và tiếp_thu theo thông_lệ từng có ở các triều_đại trước .'}
Supports
16,547
Năm 2020 , do Đại_dịch COVID-19 , Triều_Tiên quyết_định đóng_cửa biên_giới với Trung_Quốc khiến cho thương_mại với Trung_Quốc giảm đến 80% . Triều_Tiên đã hạn_chế nhập_khẩu các loại thực_phẩm chủ_yếu từ Trung_Quốc vào tháng 8/2020 và đến tháng 10/2020 chấm_dứt gần như tất_cả các hoạt_động thương_mại , bao_gồm cả việc mua_bán thực_phẩm và thuốc_men . Triều_Tiên cũng từ_chối các đề_nghị viện_trợ từ bên ngoài và hầu_như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) đã đồng_loạt rời khỏi nước này . Các nhà ngoại_giao Nga rời khỏi Triều_Tiên cho biết nước này đang bị thiếu thuốc_men và nhu_yếu_phẩm cơ_bản nghiêm_trọng đến mức các nhà ngoại_giao nước_ngoài đồng_loạt rời khỏi Triều_Tiên . Hai cơn bão lớn vào mùa hè năm 2020 gây ra lũ_lụt làm hư_hại mùa_màng , làm trầm_trọng thêm việc thiếu lương_thực . Tổng_Bí_thư Đảng Lao_động Triều_Tiên Kim Jong-un khuyên người_dân chuẩn_bị cho thời_kỳ khó_khăn sắp tới . Báo_cáo_viên đặc_biệt của Liên_Hợp_Quốc về nhân_quyền tại Triều_Tiên , Tomás_Ojea_Quintana , đã cảnh_báo vào tháng 3 năm 2021 về một " cuộc khủng_hoảng lương_thực nghiêm_trọng " dẫn đến suy_dinh_dưỡng và nạn đói . Theo ông này , " các trường_hợp tử_vong do đói đã được báo_cáo , cùng với sự gia_tăng số_lượng trẻ_em và người già phải đi ăn_xin do các gia_đình không còn có_thể hỗ_trợ cho họ " . Tuy_nhiên , bất_chấp tình_hình kinh_tế - xã_hội khó_khăn , chính_quyền Bắc_Triều_Tiên vẫn kiểm_duyệt nghiêm_ngặt mọi hoạt_động truyền_thông cũng như các nguồn thông_tin ra - vào đất_nước đồng_thời tiếp_tục thiết_kế và cho tiến_hành thử_nghiệm các loại vũ_khí , tên_lửa mới .
Triều_Tiên đã phát_triển vượt_bậc về công_nghệ sản_xuất vũ_khí .
{'start_id': 1395, 'text': 'Tuy_nhiên , bất_chấp tình_hình kinh_tế - xã_hội khó_khăn , chính_quyền Bắc_Triều_Tiên vẫn kiểm_duyệt nghiêm_ngặt mọi hoạt_động truyền_thông cũng như các nguồn thông_tin ra - vào đất_nước đồng_thời tiếp_tục thiết_kế và cho tiến_hành thử_nghiệm các loại vũ_khí , tên_lửa mới .'}
Not_Enough_Information
16,548
Mượn chữ Hán đồng_âm hoặc cận âm để ghi_âm tiếng Việt . Âm mượn có_thể là âm Hán_Việt tiêu_chuẩn , âm Hán_Việt cổ hoặc âm Hán_Việt_Việt_hoá . Khi đọc có_thể đọc giống với âm mượn hoặc đọc chệch đi . Ví_dụ :
Việt hoá là quá_trình chuyển_đổi từ một ngôn_ngữ ngoại_lai sang ngôn_ngữ Việt .
{'start_id': 56, 'text': 'Âm mượn có_thể là âm Hán_Việt tiêu_chuẩn , âm Hán_Việt cổ hoặc âm Hán_Việt_Việt_hoá .'}
Not_Enough_Information
16,549
Tại miền Nam , Giáo_dục Việt_Nam Cộng_hoà quy_định dạy chữ Hán cho học_sinh trung_học đệ nhất cấp . Tại miền Bắc , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không chủ_trương dạy chữ Hán và chữ_Nôm , nhưng có sử_dụng chữ Hán với chữ_Nôm ở một_số thời_điểm ( đồng_tiền lưu_hành của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà có in chữ Hán ) . Khi đất_nước thống_nhất , chương_trình giáo_dục_phổ_thông của nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam không giảng_dạy chữ Hán và chữ_Nôm .
Việc giảng_dạy chữ Hán cho học_sinh lớp 10 ( trung_học đệ nhất cấp ) tại miền Nam của Việt_Nam không được quy_định và không có sự yêu_cầu nào từ Giáo_dục Việt_Nam Cộng_hoà .
{'start_id': 0, 'text': 'Tại miền Nam , Giáo_dục Việt_Nam Cộng_hoà quy_định dạy chữ Hán cho học_sinh trung_học đệ nhất cấp .'}
Refutes
16,550
Bắt_đầu từ thế_kỷ XVI , người châu_Âu như Bồ_Đào_Nha và Hà_Lan bắt_đầu thiết_lập các điểm thương_mại và pháo_đài dọc theo bờ biển tây và nam châu_Phi . Cuối_cùng thì một lượng lớn người Hà_Lan , cùng với người Pháp Huguenot và người Đức đã định_cư lại tại khu_vực gọi là Cộng_hoà Nam_Phi ngày_nay . Hậu_duệ của họ , người Phi da trắng ( Afrikaan ) , là nhóm dân da trắng lớn nhất ở Nam_Phi ngày_nay . Trong thế_kỷ XIX , giai_đoạn thứ hai của quá_trình thuộc địa_hoá đã đem một lượng lớn người Pháp và người Anh tới định_cư ở châu_Phi . Người Pháp sống chủ_yếu ở Algérie , còn một lượng nhỏ khác sống ở các khu_vực khác thuộc Bắc và Tây_Phi . Người Anh định_cư ở Nam_Phi cũng như ở Rhodesia thuộc địa và ở các vùng cao_nguyên của Kenya ngày_nay . Một lượng nhỏ binh_lính , thương_nhân và viên_chức gốc Âu cũng sinh_sống ở các trung_tâm hành_chính như Nairobi và Dakar . Sự tan_rã của các thuộc địa trong thập_niên 1960 thường tạo ra sự di_cư hàng_loạt các hậu_duệ gốc Âu ra khỏi châu Phi—đặc biệt là ở Algérie , Kenya và Rhodesia ( nay là Zimbabwe ) . Tuy_nhiên , ở Nam_Phi thì người da trắng thiểu_số ( 10% dân_số ) vẫn ở lại rất nhiều tại nước này kể_cả sau khi sự cai_trị của người da trắng chấm_dứt năm 1994 . Nam_Phi cũng có cộng_đồng người hỗn_hợp về chủng_tộc ( người da_màu ) .
Người Phi da trắng là một nhóm dân_tộc ở Nam_Phi có nguồn_gốc từ châu_Âu và các quốc_gia khác .
{'start_id': 299, 'text': 'Hậu_duệ của họ , người Phi da trắng ( Afrikaan ) , là nhóm dân da trắng lớn nhất ở Nam_Phi ngày_nay .'}
Not_Enough_Information
16,551
Tương_tự như Kokuji của người Nhật , người Triều_Tiên cũng dùng chữ Hán để tạo thành một_số chữ biểu ý riêng trong hệ_thống Hanja của họ . Ví_dụ : 畓 dap = 水 thuỷ + 田 điền , nghĩa_là ruộng nước , để phân_biệt với 田 là đồng khô ; 巭 bu = 功 công + 夫 phu , nghĩa_là người lao_động .
巭 bu = 夫 phu + 功 công , nghĩa_là người lao_động .
{'start_id': 139, 'text': 'Ví_dụ : 畓 dap = 水 thuỷ + 田 điền , nghĩa_là ruộng nước , để phân_biệt với 田 là đồng khô ; 巭 bu = 功 công + 夫 phu , nghĩa_là người lao_động .'}
Supports
16,552
Chữ Hán có đến hàng ngàn chữ nhưng được phân_loại thành 214 bộ chữ , mỗi bộ chữ được đại_diện bằng một thành_phần cấu_tạo chung gọi_là bộ thủ , dựa theo số nét .
Chữ Hán không có hàng ngàn chữ và không được phân_loại thành 214 bộ chữ dựa trên bộ thủ và số nét .
{'start_id': 0, 'text': 'Chữ Hán có đến hàng ngàn chữ nhưng được phân_loại thành 214 bộ chữ , mỗi bộ chữ được đại_diện bằng một thành_phần cấu_tạo chung gọi_là bộ thủ , dựa theo số nét .'}
Refutes
16,553
Gia_Long lên_ngôi là nhờ chiến_thắng sau cuộc nội_chiến với nhà Tây_Sơn chứ không phải bằng một chiến_thắng chống giặc ngoại_xâm lẫy_lừng như các vương_triều trước . Sự lên_ngôi không đủ chính_danh là một trở_lực không nhỏ trong việc cai_trị . Ở Bắc_Hà , nhiều sĩ_phu , quan_lại vẫn xem nhà Lê là chính_thống , coi nhà Nguyễn là kẻ_cướp ngôi . Tư_tưởng “ phò Lê_” đã được dùng để kích_thích các cuộc nổi_dậy chống lại triều_đình nhà Nguyễn ở miền bắc Việt_Nam mãi tới mấy chục năm sau , như lời nhận_xét của một người nước_ngoài : “ Cách xử_sự của nhà_vua mới ( vua Gia_Long ) đối_với triều_đại nhà Lê_đã bị truất ngôi mà ông ta hứa phục_hồi làm cho người Đàng_Ngoài ghét_bỏ ông ta . Thuế_má nặng_nề và sự nhũng_nhiễu của quan_lại càng làm tăng thêm sự bất_bình đến cực_độ ; do_đó đã hình_thành nên nhiều phe_phái đứng đầu là những hậu_duệ của các triều_đại cũ đã từng trị_vì xứ Đàng_Ngoài trước_đây ” Năm 1821 , trong dịp tuần_thú Bắc_Hà , vua Minh_Mạng ban chiếu kêu_gọi các sĩ_phu ra giúp triều_đình , trông_ngóng mãi mà không có ai , lại ra thêm chỉ_dụ mời_gọi cũng chỉ có vài người đến yết_kiến . Nhà_vua phải than rằng : “ Trẫm nghe nói trong một ấp mười nhà tất có người trung_tín . Huống_chi bấy_nhiêu địa_hạt , đất rộng người đông , vốn có tiếng là văn_học . Năm trước từng xuống chiếu tìm người tài_giỏi giúp_việc , đến nay chưa thấy ai hưởng_ứng ... Nay trẫm dừng chân ở Bắc_Thành đã hàng tháng mà vẫn yên_lặng không nghe gì … ” Ở phía Nam thì nhiều người lại nhớ về nhà Tây_Sơn . Hành_động trả_thù nhà Tây_Sơn một_cách thái_quá của Nguyễn_Ánh đã tạo ra những ấn_tượng xấu , khiến lòng dân bị ảnh_hưởng , nhất_là ở những nơi mà người_dân còn dành nhiều tình_cảm cho nhà Tây_Sơn như Bình_Định . Nhiều cuộc khởi_nghĩa do các cựu tướng_lĩnh của triều Tây_Sơn lãnh_đạo đã nổ ra , đe_doạ nghiêm_trọng đến sự ổn_định của đất_nước .
Việc đảm_nhận ngôi_vị quyền_lực không đầy_đủ uy_tín sẽ khó_khăn trong việc duy_trì và giữ được sự tôn_trọng của dân_chúng .
{'start_id': 166, 'text': 'Sự lên_ngôi không đủ chính_danh là một trở_lực không nhỏ trong việc cai_trị .'}
Supports
16,554
Với năng_suất cao trong nông_nghiệp , đặc_biệt là trong sản_xuất lúa_gạo , đã cho_phép mật_độ dân_số cao của các quốc_gia trong các khu_vực nóng ẩm . Các sản_phẩm nông_nghiệp chính còn có lúa_mì và thịt gà .
Điều_kiện khí_hậu là một trong những yếu_tố quan_trọng của để phát_triển kinh_tế .
{'start_id': 0, 'text': 'Với năng_suất cao trong nông_nghiệp , đặc_biệt là trong sản_xuất lúa_gạo , đã cho_phép mật_độ dân_số cao của các quốc_gia trong các khu_vực nóng ẩm .'}
Not_Enough_Information
16,555
Năm 2020 , do Đại_dịch COVID-19 , Triều_Tiên quyết_định đóng_cửa biên_giới với Trung_Quốc khiến cho thương_mại với Trung_Quốc giảm đến 80% . Triều_Tiên đã hạn_chế nhập_khẩu các loại thực_phẩm chủ_yếu từ Trung_Quốc vào tháng 8/2020 và đến tháng 10/2020 chấm_dứt gần như tất_cả các hoạt_động thương_mại , bao_gồm cả việc mua_bán thực_phẩm và thuốc_men . Triều_Tiên cũng từ_chối các đề_nghị viện_trợ từ bên ngoài và hầu_như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) đã đồng_loạt rời khỏi nước này . Các nhà ngoại_giao Nga rời khỏi Triều_Tiên cho biết nước này đang bị thiếu thuốc_men và nhu_yếu_phẩm cơ_bản nghiêm_trọng đến mức các nhà ngoại_giao nước_ngoài đồng_loạt rời khỏi Triều_Tiên . Hai cơn bão lớn vào mùa hè năm 2020 gây ra lũ_lụt làm hư_hại mùa_màng , làm trầm_trọng thêm việc thiếu lương_thực . Tổng_Bí_thư Đảng Lao_động Triều_Tiên Kim Jong-un khuyên người_dân chuẩn_bị cho thời_kỳ khó_khăn sắp tới . Báo_cáo_viên đặc_biệt của Liên_Hợp_Quốc về nhân_quyền tại Triều_Tiên , Tomás_Ojea_Quintana , đã cảnh_báo vào tháng 3 năm 2021 về một " cuộc khủng_hoảng lương_thực nghiêm_trọng " dẫn đến suy_dinh_dưỡng và nạn đói . Theo ông này , " các trường_hợp tử_vong do đói đã được báo_cáo , cùng với sự gia_tăng số_lượng trẻ_em và người già phải đi ăn_xin do các gia_đình không còn có_thể hỗ_trợ cho họ " . Tuy_nhiên , bất_chấp tình_hình kinh_tế - xã_hội khó_khăn , chính_quyền Bắc_Triều_Tiên vẫn kiểm_duyệt nghiêm_ngặt mọi hoạt_động truyền_thông cũng như các nguồn thông_tin ra - vào đất_nước đồng_thời tiếp_tục thiết_kế và cho tiến_hành thử_nghiệm các loại vũ_khí , tên_lửa mới .
Các nhà ngoại_giao Nga không rời khỏi Triều_Tiên và không nói rằng nước này đang gặp thiếu_hụt thuốc_men và nhu_yếu_phẩm cơ_bản đến mức các nhà ngoại_giao nước khác cũng rời khỏi Triều_Tiên .
{'start_id': 587, 'text': 'Các nhà ngoại_giao Nga rời khỏi Triều_Tiên cho biết nước này đang bị thiếu thuốc_men và nhu_yếu_phẩm cơ_bản nghiêm_trọng đến mức các nhà ngoại_giao nước_ngoài đồng_loạt rời khỏi Triều_Tiên .'}
Refutes
16,556
Các tài_liệu Lịch triều hiến_chương loại chí , Ức_Trai thi_tập , bài thơ Minh_Lương của Lê_Thánh_Tông , Chế văn của vua Tương_Dực_Đế , Kiến_văn tiểu lục , Việt sử thông giám cương mục , Sơn_Nam lịch triều đăng_khoa khảo và Lịch triều đăng_khoa bi khảo chép rằng Nguyễn_Trãi yết_kiến Lê_Lợi tại địa_điểm Lỗi_Giang , nhưng không ghi năm nào .
Không có bất_kỳ tài_liệu nào xác_nhận rằng Nguyễn_Trãi từng gặp Lê_Lợi tại Lỗi_Giang .
{'start_id': 0, 'text': 'Các tài_liệu Lịch triều hiến_chương loại chí , Ức_Trai thi_tập , bài thơ Minh_Lương của Lê_Thánh_Tông , Chế văn của vua Tương_Dực_Đế , Kiến_văn tiểu lục , Việt sử thông giám cương mục , Sơn_Nam lịch triều đăng_khoa khảo và Lịch triều đăng_khoa bi khảo chép rằng Nguyễn_Trãi yết_kiến Lê_Lợi tại địa_điểm Lỗi_Giang , nhưng không ghi năm nào .'}
Refutes
16,557
Không lâu , Nhâm_Ngao chết , Triệu_Đà gửi lệnh đến quan_quân các cửa_ngõ Lĩnh_Nam , canh_giữ phòng_chống quân_đội Trung_nguyên xâm_phạm , và nhân_dịp đó , giết hết những quan_lại nhà Tần bổ_nhiệm ở Lĩnh_Nam , cho tay_chân của mình thay vào những chức_vụ đó .
Nhà Tần là một triều_đại quan_trọng trong lịch_sử Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Không lâu , Nhâm_Ngao chết , Triệu_Đà gửi lệnh đến quan_quân các cửa_ngõ Lĩnh_Nam , canh_giữ phòng_chống quân_đội Trung_nguyên xâm_phạm , và nhân_dịp đó , giết hết những quan_lại nhà Tần bổ_nhiệm ở Lĩnh_Nam , cho tay_chân của mình thay vào những chức_vụ đó .'}
Not_Enough_Information
16,558
Chữ hội_ý ( 會意文字 ) : Để tăng thêm chữ Hán , cho đến nay người ta có nhiều phương_pháp tạo nhiều chữ mới có ý_nghĩa mới . Ví_dụ , chữ Lâm ( 林 , rừng nơi có nhiều cây ) có hai chữ Mộc ( 木 ) xếp_hàng đứng cạnh nhau được làm bằng cách ghép hai chữ Mộc với nhau ( Rừng thì có nhiều cây ) . Chữ Sâm ( 森 , rừng rậm nơi có rất nhiều cây ) được tạo thành bằng cách ghép ba chữ Mộc . Còn chữ Minh ( 鳴 , kêu , hót ) được hình_thành bằng cách ghép chữ Điểu ( 鳥 , con chim ) bên cạnh chữ Khẩu ( 口 , mồm ) ; chữ Thủ ( 取 , cầm , nắm ) được hình_thành bằng cách ghép chữ Nhĩ ( 耳 , tai ) của động_vật với tay ( chữ Thủ_手 , chữ Hựu_又 ) .
Chữ Sâm không được tạo thành bằng cách ghép ba chữ Nước .
{'start_id': 285, 'text': 'Chữ Sâm ( 森 , rừng rậm nơi có rất nhiều cây ) được tạo thành bằng cách ghép ba chữ Mộc .'}
Refutes
16,559
Lý_giải về thái_độ đánh_giá trên , giáo_sư Phan_Huy_Lê , Chủ_tịch Hội Khoa_học Lịch_sử Việt_Nam cho rằng : " nguyên_do sâu_xa của vấn_đề này là do bối_cảnh chính_trị của đất_nước ( Việt_Nam ) thời bấy_giờ và cách vận_dụng phương_pháp_luận sử_học của các nhà_nghiên_cứu " ... Bối_cảnh chính_trị của cuộc kháng_chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) tất_yếu dẫn đến thái_độ tiêu_cực và phê_phán về nhà Nguyễn , triều_đại từng để mất nước vào tay Pháp .
Phan_Huy_Lê đã có nhiều đóng_góp quan_trọng cho lĩnh_vực lịch_sử , đặc_biệt là trong việc phát_triển nghiên_cứu lịch_sử Việt_Nam hiện_đại và xây_dựng các bộ sách_giáo_khoa về lịch_sử của Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Lý_giải về thái_độ đánh_giá trên , giáo_sư Phan_Huy_Lê , Chủ_tịch Hội Khoa_học Lịch_sử Việt_Nam cho rằng : " nguyên_do sâu_xa của vấn_đề này là do bối_cảnh chính_trị của đất_nước ( Việt_Nam ) thời bấy_giờ và cách vận_dụng phương_pháp_luận sử_học của các nhà_nghiên_cứu " ... Bối_cảnh chính_trị của cuộc kháng_chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) tất_yếu dẫn đến thái_độ tiêu_cực và phê_phán về nhà Nguyễn , triều_đại từng để mất nước vào tay Pháp .'}
Not_Enough_Information
16,560
Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .
Liên_hợp_quốc là một tổ_chức đảm_nhiệm mọi mặt hoạt_động của thế_giới .
{'start_id': 534, 'text': 'Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .'}
Not_Enough_Information
16,561
Trên thế_giới , vì chính_phủ này kiểm_soát phần phía bắc của bán_đảo Triều_Tiên , người ta thường gọi là " Bắc_Triều_Tiên " ( North_Korea ) để phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " ( South_Korea ) , nơi được gọi chính_thức là Đại_Hàn Dân_Quốc . Phía Hàn_Quốc thì gọi phía Bắc_Triều_Tiên là Bắc_Hàn . Cả hai chính_phủ này đều là thành_viên của Liên_Hợp_Quốc , và đều coi mình là chính_phủ hợp_pháp duy_nhất trên toàn_bộ Bán_đảo Triều_Tiên . Do cả hai chính_phủ này muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên khác nhau để phân_biệt mặc_dù dân_tộc này thường được gộp chung là người Triều_Tiên . Tại Hàn_Quốc người ta gọi là Hanguk-in 한국인 , 韓國人 , còn tại Bắc_Triều_Tiên người ta gọi là Chosŏn-in hay Joseon-in 조선인 , 朝鮮人 . Kể_cả trong ngôn_ngữ , Hàn_Quốc gọi là Hanguk-eo 한국어 , 韓國語 còn Triều_Tiên thì là Chosŏnmal_조선말 , 朝鮮말 . Họ sử_dụng hai thuật_ngữ khác nhau để phân_biệt nhau . Tuy_vậy , các bản_đồ chính_thức ở cả Triều_Tiên và Hàn_Quốc đều không vẽ giới_tuyến phi quân_sự mà gộp chung lãnh_thổ hai bên vào làm một , nhằm thể_hiện rằng Triều_Tiên và Hàn_Quốc về bản_chất vẫn là một dân_tộc và lãnh_thổ đó là của chung .
Cả hai chính_phủ này không muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên .
{'start_id': 435, 'text': 'Do cả hai chính_phủ này muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên khác nhau để phân_biệt mặc_dù dân_tộc này thường được gộp chung là người Triều_Tiên .'}
Refutes
16,562
Tuy_nhiên , đến đầu thập_niên 1990 thì Triều_Tiên bắt_đầu lâm vào khủng_hoảng . Nguyên_nhân chủ_yếu là do tình_hình quốc_tế biến_động mạnh , đặc_biệt là sự tan_rã của Liên_Xô và khối Đông_Âu khiến ngành ngoại_thương của Triều_Tiên bị ảnh_hưởng nghiêm_trọng . Do bị mất những bạn_hàng lớn thuộc khối xã_hội_chủ_nghĩa , kim_ngạch xuất_khẩu bị sụt_giảm 90% , thu_nhập bình_quân bị giảm 2/3 . Các máy_móc nông_nghiệp của Triều_Tiên chủ_yếu nhập từ Liên_Xô , nay không còn nguồn cung . Phân_lân và phân_kali cũng không còn nguồn nhập_khẩu , dẫn tới sản_xuất nông_nghiệp tụt_dốc . Trong những năm 1990 , Triều_Tiên phải chịu một nạn đói và tiếp_tục gặp khó_khăn trong việc sản_xuất lương_thực . Trước tình_hình chính_trị thế_giới thay_đổi đột_biến , Triều_Tiên vẫn giữ mô_hình kinh_tế – chính_trị cũ và không thay_đổi chính_sách ngoại_giao và trở_nên tách_biệt so với phần còn lại của thế_giới . Hơn_nữa , họ cũng không có ý_định cải_thiện mối quan_hệ với phương Tây chừng nào vấn_đề hiệp_định hoà_bình với Mỹ chưa được giải_quyết ( Triều_Tiên và liên_minh Mỹ - Hàn_Quốc vẫn đang trong tình_trạng chiến_tranh ) . Có_thể nói Triều_Tiên đang bị mắc_kẹt trong tư_duy kinh_tế – chính_trị và những mâu_thuẫn chính_trị quốc_tế có từ thời Chiến_tranh_Lạnh . Sự chậm thay_đổi trong tư_duy kinh_tế – chính_trị của Triều_Tiên có_thể vì Triều_Tiên từng đạt nhiều thành_tựu trong quá_khứ với mô_hình kinh_tế kế_hoạch_hoá tập_trung ( trong khi Việt_Nam hoàn_toàn thất_bại với mô_hình này nên phải nhanh_chóng thay_đổi ) , hơn_nữa họ đang trong tình_trạng chiến_tranh với Hàn_Quốc và Mỹ . Do sự phong_toả và cấm_vận về kinh_tế của Liên_hiệp_quốc , Triều_Tiên bị cô_lập khỏi cộng_đồng quốc_tế , không_gian hợp_tác chính_trị quốc_tế của Triều_Tiên bị thu_hẹp khiến cho kinh_tế Triều_Tiên bị đình_trệ . Triều_Tiên từ một quốc_gia có thu_nhập trung_bình cao tụt xuống mức thu_nhập trung_bình thấp .
Liên_hiệp_quốc là một tổ_chức có quyền_lực lớn trên thế_giới .
{'start_id': 1569, 'text': 'Do sự phong_toả và cấm_vận về kinh_tế của Liên_hiệp_quốc , Triều_Tiên bị cô_lập khỏi cộng_đồng quốc_tế , không_gian hợp_tác chính_trị quốc_tế của Triều_Tiên bị thu_hẹp khiến cho kinh_tế Triều_Tiên bị đình_trệ .'}
Not_Enough_Information
16,563
Gia_Long lên_ngôi là nhờ chiến_thắng sau cuộc nội_chiến với nhà Tây_Sơn chứ không phải bằng một chiến_thắng chống giặc ngoại_xâm lẫy_lừng như các vương_triều trước . Sự lên_ngôi không đủ chính_danh là một trở_lực không nhỏ trong việc cai_trị . Ở Bắc_Hà , nhiều sĩ_phu , quan_lại vẫn xem nhà Lê là chính_thống , coi nhà Nguyễn là kẻ_cướp ngôi . Tư_tưởng “ phò Lê_” đã được dùng để kích_thích các cuộc nổi_dậy chống lại triều_đình nhà Nguyễn ở miền bắc Việt_Nam mãi tới mấy chục năm sau , như lời nhận_xét của một người nước_ngoài : “ Cách xử_sự của nhà_vua mới ( vua Gia_Long ) đối_với triều_đại nhà Lê_đã bị truất ngôi mà ông ta hứa phục_hồi làm cho người Đàng_Ngoài ghét_bỏ ông ta . Thuế_má nặng_nề và sự nhũng_nhiễu của quan_lại càng làm tăng thêm sự bất_bình đến cực_độ ; do_đó đã hình_thành nên nhiều phe_phái đứng đầu là những hậu_duệ của các triều_đại cũ đã từng trị_vì xứ Đàng_Ngoài trước_đây ” Năm 1821 , trong dịp tuần_thú Bắc_Hà , vua Minh_Mạng ban chiếu kêu_gọi các sĩ_phu ra giúp triều_đình , trông_ngóng mãi mà không có ai , lại ra thêm chỉ_dụ mời_gọi cũng chỉ có vài người đến yết_kiến . Nhà_vua phải than rằng : “ Trẫm nghe nói trong một ấp mười nhà tất có người trung_tín . Huống_chi bấy_nhiêu địa_hạt , đất rộng người đông , vốn có tiếng là văn_học . Năm trước từng xuống chiếu tìm người tài_giỏi giúp_việc , đến nay chưa thấy ai hưởng_ứng ... Nay trẫm dừng chân ở Bắc_Thành đã hàng tháng mà vẫn yên_lặng không nghe gì … ” Ở phía Nam thì nhiều người lại nhớ về nhà Tây_Sơn . Hành_động trả_thù nhà Tây_Sơn một_cách thái_quá của Nguyễn_Ánh đã tạo ra những ấn_tượng xấu , khiến lòng dân bị ảnh_hưởng , nhất_là ở những nơi mà người_dân còn dành nhiều tình_cảm cho nhà Tây_Sơn như Bình_Định . Nhiều cuộc khởi_nghĩa do các cựu tướng_lĩnh của triều Tây_Sơn lãnh_đạo đã nổ ra , đe_doạ nghiêm_trọng đến sự ổn_định của đất_nước .
Đất rộng thì rất thuận_tiện cho việc phát_triển kinh_tế của người nông_dân .
{'start_id': 1190, 'text': 'Huống_chi bấy_nhiêu địa_hạt , đất rộng người đông , vốn có tiếng là văn_học .'}
Not_Enough_Information
16,564
Sự phân_chia còn có_thể thực_hiện bằng cách chia châu_Phi nói tiếng Pháp với phần còn lại của châu_Phi , cụ_thể là các cựu thuộc địa của Anh ở miền nam và miền đông châu_Phi . Một_cách phân_chia có khuyết_điểm khác nữa là sự phân_chia thành những người Phi theo lối sống truyền_thống với những người có lối sống hoàn_toàn hiện_đại . Những " người truyền_thống " đôi_khi lại được chia ra thành những người nuôi gia_súc và những người làm nông_nghiệp .
Sự phân_chia thành hai nhóm , một nhóm theo lối sống truyền_thống và một nhóm theo lối sống hiện_đại , cũng được coi là một hình_thức phân_chia khác .
{'start_id': 176, 'text': 'Một_cách phân_chia có khuyết_điểm khác nữa là sự phân_chia thành những người Phi theo lối sống truyền_thống với những người có lối sống hoàn_toàn hiện_đại .'}
Supports
16,565
Văn_bản Đại_Nam quốc_sử diễn_ca cổ nhất còn lưu lại mang mã_số VNn . 3 của Viện Nghiên_cứu Hán_Nôm là ấn_bản do hiệu sách Trí_Trung_Đường in năm 1870 với Phạm_Đình_Toái biên_soạn , Phan_Đình_Thực nhuận chính và Đặng_Huy_Trứ là người đem in .
Hiệu sách Trí_Trung_Đường không phải là người in_ấn bản số 3 của Viện Nghiên_cứu Hán_Nôm vào năm 1870 , và việc biên_soạn không được thực_hiện bởi Phạm_Đình_Toái , cũng như không có sự tham_gia của Phan_Đình_Thực và Đặng_Huy_Trứ .
{'start_id': 69, 'text': '3 của Viện Nghiên_cứu Hán_Nôm là ấn_bản do hiệu sách Trí_Trung_Đường in năm 1870 với Phạm_Đình_Toái biên_soạn , Phan_Đình_Thực nhuận chính và Đặng_Huy_Trứ là người đem in .'}
Refutes
16,566
Từ " Trung_Quốc " xuất_hiện sớm nhất trong " Thượng_thư – Tử tài " , viết rằng " Hoàng_thiên ký phó trung_quốc dân " , phạm_vi chỉ là khu_vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư_trú của người Chu . Đến thời Xuân_Thu , nghĩa của " Trung_Quốc " dần được mở_rộng đến mức bao_quát các nước chư_hầu lớn_nhỏ trong khu_vực trung hạ_du Hoàng_Hà . Sau đó , cương_vực các nước chư_hầu mở_rộng , phạm_vi " Trung_Quốc " không ngừng mở_rộng ra tứ_phía . Từ thời Hán trở đi , triều dã và văn_nhân học_sĩ có tập_quán gọi vương_triều Trung_Nguyên do người Hán lập nên là " Trung_Quốc " . Do_đó , các dân_tộc phi Hán sau khi làm chủ Trung_Nguyên cũng thường tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , như triều_đại Bắc_Nguỵ do người Tiên_Ti kiến_lập tự_xưng là " Trung_Quốc " và gọi Nam triều là " Đảo Di " . Đồng_thời kỳ , Nam triều do người Hán kiến_lập tuy dời Trung_Nguyên song vẫn tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , gọi Bắc triều là " Tác_Lỗ " . Kim và Nam_Tống đều tự_xưng là " Trung_Quốc " , không thừa_nhận đối_phương là " Trung_Quốc " . Do_vậy , " Trung_Quốc " còn bao_gồm ý_nghĩa về kế_thừa văn_hoá , và có chính_thống . Tuy_nhiên , trong suốt lịch_sử , chưa có vương_triều nào sử_dụng " Trung_Quốc " làm quốc danh chính_thức . " Trung_Quốc " trở_thành quốc danh chính_thức bắt_đầu từ khi Trung_Hoa_Dân_Quốc kiến_lập vào năm 1912 , là cách gọi tắt bằng hai chữ đầu và cuối của quốc_hiệu " Trung_Hoa_Dân_Quốc " .
Trung_Quốc là quốc_gia có diện_tích lãnh_thổ lớn nhất trên thế_giới .
{'start_id': 0, 'text': 'Từ " Trung_Quốc " xuất_hiện sớm nhất trong " Thượng_thư – Tử tài " , viết rằng " Hoàng_thiên ký phó trung_quốc dân " , phạm_vi chỉ là khu_vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư_trú của người Chu .'}
Not_Enough_Information
16,567
Ngày 27/11 , trong kỳ họp lần thứ 9 Uỷ_ban Liên_Chính phủ Công_ước UNESCO về bảo_vệ di_sản văn_hoá phi vật_thể diễn ra tại Pháp , Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá của Liên_hiệp_quốc đã chính_thức công_nhận dân_ca ví , dặm Nghệ_Tĩnh của Việt_Nam là Di_sản văn_hoá phi vật_thể đại_diện của nhân_loại .
Dân_ca ví_dặm là một thể loại âm_nhạc truyền_thống của Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 27/11 , trong kỳ họp lần thứ 9 Uỷ_ban Liên_Chính phủ Công_ước UNESCO về bảo_vệ di_sản văn_hoá phi vật_thể diễn ra tại Pháp , Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá của Liên_hiệp_quốc đã chính_thức công_nhận dân_ca ví , dặm Nghệ_Tĩnh của Việt_Nam là Di_sản văn_hoá phi vật_thể đại_diện của nhân_loại .'}
Not_Enough_Information
16,568
" chân " 蹎 ( " chân " trong " chân_tay " ) : chữ này được cấu_thành từ chữ " túc " 足 và chữ " chân " 真 . " Túc " 足 có nghĩa là " chân " được dùng làm " nghĩa phù " biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép . Trong chữ ghép chữ " túc " 足 khi đứng ở bên trái phải viết dưới dạng biến_thể gọi là " bàng chữ túc " ⻊ . Chữ " chân " 真 ( " chân " trong " chân_thành " ) đồng_âm với " chân " trong " chân_tay " được dùng làm thanh phù biểu_thị âm đọc của chữ ghép .
Khi chữ " túc " 足 được đặt ở bên phải của một chữ ghép khác , biến_thể của nó được gọi là " bàng chữ túc " ⻊ .
{'start_id': 196, 'text': 'Trong chữ ghép chữ " túc " 足 khi đứng ở bên trái phải viết dưới dạng biến_thể gọi là " bàng chữ túc " ⻊ .'}
Supports
16,569
Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . "
Tây_Nam_Bộ là một vùng địa_lý và kinh_tế ở miền nam Việt_Nam nằm về phía tây .
{'start_id': 1509, 'text': 'Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam .'}
Not_Enough_Information
16,570
Lê_Thánh_Tông trong bài " Quân minh thần lương " ( 君明臣良 ) của tập thơ " Quỳnh uyển cửu ca " ( 瓊苑九歌 ) có câu : " Ức_Trai tâm thượng quang Khuê tảo " ( 抑齋心上光奎藻 ) . Trong một thời_gian dài , nhiều sách_giáo_khoa lịch_sử và văn_học dịch câu này là : " Tâm_hồn Úc Trai trong_sáng như sao Khuê buổi sớm " . Nhà_nghiên_cứu Bùi_Duy_Tân khẳng_định đây là một_cách dịch sai_lầm và lý_giải nguồn_gốc như sau :
Bài thơ Quân minh thần lương không có sự đề_cập đến Lê_Thánh_Tông .
{'start_id': 0, 'text': 'Lê_Thánh_Tông trong bài " Quân minh thần lương " ( 君明臣良 ) của tập thơ " Quỳnh uyển cửu ca " ( 瓊苑九歌 ) có câu : " Ức_Trai tâm thượng quang Khuê tảo " ( 抑齋心上光奎藻 ) .'}
Refutes
16,571
Ngữ_hệ Nin-Sahara bao_gồm hơn 100 thứ tiếng được khoảng 30 triệu người sử_dụng . Các tiếng Nil-Sahara chủ_yếu sử_dụng ở Tchad , Sudan , Ethiopia , Uganda , Kenya và bắc Tanzania .
Các ngôn_ngữ Nil-Sahara phổ_biến ở Tchad , Sudan , Ethiopia , Uganda , Kenya và các vùng phía bắc Tanzania .
{'start_id': 81, 'text': 'Các tiếng Nil-Sahara chủ_yếu sử_dụng ở Tchad , Sudan , Ethiopia , Uganda , Kenya và bắc Tanzania .'}
Supports
16,572
Từ " Trung_Quốc " xuất_hiện sớm nhất trong " Thượng_thư – Tử tài " , viết rằng " Hoàng_thiên ký phó trung_quốc dân " , phạm_vi chỉ là khu_vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư_trú của người Chu . Đến thời Xuân_Thu , nghĩa của " Trung_Quốc " dần được mở_rộng đến mức bao_quát các nước chư_hầu lớn_nhỏ trong khu_vực trung hạ_du Hoàng_Hà . Sau đó , cương_vực các nước chư_hầu mở_rộng , phạm_vi " Trung_Quốc " không ngừng mở_rộng ra tứ_phía . Từ thời Hán trở đi , triều dã và văn_nhân học_sĩ có tập_quán gọi vương_triều Trung_Nguyên do người Hán lập nên là " Trung_Quốc " . Do_đó , các dân_tộc phi Hán sau khi làm chủ Trung_Nguyên cũng thường tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , như triều_đại Bắc_Nguỵ do người Tiên_Ti kiến_lập tự_xưng là " Trung_Quốc " và gọi Nam triều là " Đảo Di " . Đồng_thời kỳ , Nam triều do người Hán kiến_lập tuy dời Trung_Nguyên song vẫn tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , gọi Bắc triều là " Tác_Lỗ " . Kim và Nam_Tống đều tự_xưng là " Trung_Quốc " , không thừa_nhận đối_phương là " Trung_Quốc " . Do_vậy , " Trung_Quốc " còn bao_gồm ý_nghĩa về kế_thừa văn_hoá , và có chính_thống . Tuy_nhiên , trong suốt lịch_sử , chưa có vương_triều nào sử_dụng " Trung_Quốc " làm quốc danh chính_thức . " Trung_Quốc " trở_thành quốc danh chính_thức bắt_đầu từ khi Trung_Hoa_Dân_Quốc kiến_lập vào năm 1912 , là cách gọi tắt bằng hai chữ đầu và cuối của quốc_hiệu " Trung_Hoa_Dân_Quốc " .
Người Hán là dân_tộc chính của nước Trung_Quốc .
{'start_id': 437, 'text': 'Từ thời Hán trở đi , triều dã và văn_nhân học_sĩ có tập_quán gọi vương_triều Trung_Nguyên do người Hán lập nên là " Trung_Quốc " .'}
Not_Enough_Information
16,573
Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế . Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) . Tỉnh có tuyến đường_sắt Bắc_Nam dài 94 km chạy qua .
Nghệ_An không nằm bên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) .
{'start_id': 182, 'text': 'Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) .'}
Refutes
16,574
Âu_Lạc ( chữ Hán : 甌雒 / 甌駱 ) là nhà_nước cổ của người Việt cổ được thành_lập tại miền Bắc Việt_Nam bởi một nhân_vật có thật tên là Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) năm 257 TCN . Nhà_nước này đã thống_nhất 2 bộ_tộc Âu_Việt - Lạc_Việt ( Sử gọi là Văn_Lang ) lại với nhau và đã bảo_vệ đất_nước thành_công trước cuộc xâm_lược của nhà Tần , nhưng sau_cùng , nhà_nước sụp_đổ do thất_bại trước Nam_Việt của Triệu_Đà ( một quan_lại nhà Tần ) , tạo cơ_sở cho nhà Hán xâm_lược sau là văn lang .
: Âu_Lạc ( 甌雒 / 甌駱 ) là một quốc_gia cổ_xưa của người Việt cổ , được Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) thành_lập tại miền Bắc Việt_Nam vào năm 257 TCN .
{'start_id': 0, 'text': 'Âu_Lạc ( chữ Hán : 甌雒 / 甌駱 ) là nhà_nước cổ của người Việt cổ được thành_lập tại miền Bắc Việt_Nam bởi một nhân_vật có thật tên là Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) năm 257 TCN .'}
Supports
16,575
Nhóm dân_cư chính ở Triều_Tiên là người Triều_Tiên . Thành_phần dân_cư ở nước này là một trong những dân_tộc thuộc loại thuần_chủng về ngôn_ngữ và sắc_tộc nhất trên thế_giới , với chỉ một nhóm rất nhỏ thiểu_số như người Hoa và Nhật . Đa_số các sắc dân khác chỉ là cư_trú tạm_thời , chủ_yếu là người Nga và dân các nước Đông_Âu khác , người Hoa , và Việt_Nam .
Một_số người thuộc các sắc dân khác không_chỉ cư_trú tạm_thời , bao_gồm người Nga và dân các nước Đông_Âu khác , cũng như người Hoa và Việt_Nam .
{'start_id': 234, 'text': 'Đa_số các sắc dân khác chỉ là cư_trú tạm_thời , chủ_yếu là người Nga và dân các nước Đông_Âu khác , người Hoa , và Việt_Nam .'}
Refutes
16,576
Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . "
Vùng Đông_Nam_Bộ có mật_độ dân_số 631 người / km² trong năm 2011 , chiếm khoảng 17% dân_số cả nước và diện_tích tự_nhiên là 23.597,9 km² , chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước .
{'start_id': 1949, 'text': 'Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² .'}
Supports
16,577
Âu_Lạc ( chữ Hán : 甌雒 / 甌駱 ) là nhà_nước cổ của người Việt cổ được thành_lập tại miền Bắc Việt_Nam bởi một nhân_vật có thật tên là Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) năm 257 TCN . Nhà_nước này đã thống_nhất 2 bộ_tộc Âu_Việt - Lạc_Việt ( Sử gọi là Văn_Lang ) lại với nhau và đã bảo_vệ đất_nước thành_công trước cuộc xâm_lược của nhà Tần , nhưng sau_cùng , nhà_nước sụp_đổ do thất_bại trước Nam_Việt của Triệu_Đà ( một quan_lại nhà Tần ) , tạo cơ_sở cho nhà Hán xâm_lược sau là văn lang .
Quốc_gia Âu_Lạc được thành_lập vào thế_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên và kéo_dài cho đến thế_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên .
{'start_id': 0, 'text': 'Âu_Lạc ( chữ Hán : 甌雒 / 甌駱 ) là nhà_nước cổ của người Việt cổ được thành_lập tại miền Bắc Việt_Nam bởi một nhân_vật có thật tên là Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) năm 257 TCN .'}
Not_Enough_Information
16,578
Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói bắt_đầu vào năm 1995 , kéo_dài trong ba năm và dẫn đến cái chết của khoảng 240.000 đến 420.000 người Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 . Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn . Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển . Tỷ_lệ sinh quốc_gia là 14,5 ca sinh mỗi năm trên 1.000 dân . Hai_phần_ba số hộ gia_đình bao_gồm các gia_đình mở_rộng chủ_yếu sống trong các căn nhà có hai phòng .
Nạn đói là một vấn_đề được đề_cập nhiều ở mỗi quốc_gia .
{'start_id': 326, 'text': 'Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 .'}
Not_Enough_Information
16,579
Thành_phố Vinh từ lâu đã hấp_dẫn du_khách bởi một quần_thể khu du_lịch với những nét đặc_trưng tiêu_biểu của một đô_thị xứ Nghệ . Đến với thành_phố Vinh , du_khách có_thể tham_gia vào nhiều loại_hình du_lịch như : du_lịch nghiên_cứu , du_lịch sinh_thái , nghỉ_dưỡng .
Thành_phố Vinh là trung_tâm chính_trị , kinh_tế và văn_hoá của tỉnh Nghệ_An , miền Trung Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Thành_phố Vinh từ lâu đã hấp_dẫn du_khách bởi một quần_thể khu du_lịch với những nét đặc_trưng tiêu_biểu của một đô_thị xứ Nghệ .'}
Not_Enough_Information
16,580
Trần_Huy_Liệu trong sách Nguyễn_Trãi cũng ghi lại tương_đối giống như ghi_chép của Phan_Huy_Chú , nhưng dè_dặt hơn , ông nhận_xét : " Hiện_nay vẫn chưa đủ tài_liệu để khẳng_định dứt_khoát rằng trong khoảng thời_gian từ năm 1407 đến năm 1417 , Nguyễn_Trãi ở luôn Đông_Quan hay có đi đâu không ? " Theo ý_kiến khác của Trần_Huy_Liệu dựa theo các bài thơ của Nguyễn_Trãi , Nguyễn_Trãi đã sang Trung_Quốc ở thời_gian này , dựa trên một_số bài thơ của ông có nhắc đến các địa_danh ở Trung_Quốc như Bình_Nam dạ bạc ( Đêm đỗ thuyền ở Bình_Nam ) , Ngô_Châu , Giang_Tây , Thiều_Châu_Văn_Hiến miếu ( Thăm miếu thờ ông Văn_Hiến ở Thiều_Châu ) , Đồ trung ký hữu ( Trên đường gửi bạn ) ...
Nguyễn_Trãi không bao_giờ đi qua Trung_Quốc vào thời_gian này , và không có bất_kỳ bài thơ nào của ông nhắc đến các địa_danh ở Trung_Quốc .
{'start_id': 296, 'text': 'Theo ý_kiến khác của Trần_Huy_Liệu dựa theo các bài thơ của Nguyễn_Trãi , Nguyễn_Trãi đã sang Trung_Quốc ở thời_gian này , dựa trên một_số bài thơ của ông có nhắc đến các địa_danh ở Trung_Quốc như Bình_Nam dạ bạc ( Đêm đỗ thuyền ở Bình_Nam ) , Ngô_Châu , Giang_Tây , Thiều_Châu_Văn_Hiến miếu ( Thăm miếu thờ ông Văn_Hiến ở Thiều_Châu ) , Đồ trung ký hữu ( Trên đường gửi bạn ) ...'}
Refutes
16,581
Các đơn_vị hành_chính cấp cao của Trung_Quốc thay_đổi tuỳ theo từng chế_độ hành_chính trong lịch_sử . Đơn_vị cấp cao gồm có đạo hay lộ và tỉnh . Dưới đó thì có các phủ , châu , sảnh , quận , khu và huyện . Cách phân_chia hành_chính hiện_nay là địa cấp thị hay thành_phố trực_thuộc tỉnh ( cấp địa khu ) , huyện cấp thị hay thành_phố cấp huyện , trấn hay thị_trấn và hương , tương_đương cấp xã ở Việt_Nam .
Các cấp hành_chính cao nhất của Trung_Quốc đã thay_đổi theo từng thời_kỳ chính_trị trong quá_trình lịch_sử .
{'start_id': 0, 'text': 'Các đơn_vị hành_chính cấp cao của Trung_Quốc thay_đổi tuỳ theo từng chế_độ hành_chính trong lịch_sử .'}
Supports
16,582
Trên thực_tế , chính_quyền thực_dân Pháp vốn bất_đồng về việc phổ_biến chữ Quốc_ngữ ; trong đó có ý_kiến cho rằng việc thúc_đẩy chữ Quốc_ngữ là " nguy_hiểm cho người Pháp " . Người Pháp chê_bai chữ Quốc_ngữ , do các nhà truyền_giáo Bồ_Đào_Nha chế_tạo , là hệ chữ " vô_tích_sự vì đã không giúp_ích gì trong việc truyền_bá chữ Pháp " , nhưng bất_đắc_dĩ vẫn phải chấp_nhận hệ chữ này . Kế_tiếp đó , các sĩ_phu vận_động ủng_hộ chữ Quốc_ngữ trong công_cuộc phổ_biến tân_học và lan_truyền tư_tưởng yêu nước . Các phong_trào cải_cách như Hội Trí_Tri , phong_trào Duy_Tân , Đông_Kinh_Nghĩa_Thục và ngành báo_chí mới hình_thành đã góp_phần quan_trọng vào việc truyền_bá chữ Quốc_ngữ .
Các sĩ_phu không ủng_hộ việc sử_dụng chữ Quốc_ngữ để phổ_biến tân_học và tư_tưởng yêu nước .
{'start_id': 383, 'text': 'Kế_tiếp đó , các sĩ_phu vận_động ủng_hộ chữ Quốc_ngữ trong công_cuộc phổ_biến tân_học và lan_truyền tư_tưởng yêu nước .'}
Refutes
16,583
Nhưng cùng vào thời_điểm này thì chế_độ_nông_nô đã đi vào giai_đoạn kết_thúc ở châu_Âu và trong đầu thế_kỷ XIX , các lực_lượng thực_dân châu_Âu đã tiến_hành sự " tranh_giành châu_Phi " vô_cùng khủng_khiếp và đã chiếm_đóng nhiều vùng_đất của châu_lục này làm thuộc địa , chỉ để sót lại 2 quốc_gia độc_lập là Liberia-quốc gia của cựu nô_lệ da đen và Ethiopia . Sự chiếm_đóng này còn tiếp_diễn cho đến tận sau khi kết_thúc Chiến_tranh thế_giới thứ hai , khi các nước thuộc_địa dần_dần giành được độc_lập .
Trong khi đó , vào thời_điểm này , chế_độ_nông_nô ở châu_Âu đang kết_thúc , và trong đầu thế_kỷ XIX , lực_lượng thực_dân châu_Âu đã tiến_hành một cuộc " tranh_giành châu_Phi " khủng_khiếp , chiếm_đóng nhiều vùng_đất trên châu_lục này như thuộc địa , chỉ để sót lại hai nước_độc lập là Liberia và Ethiopia .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhưng cùng vào thời_điểm này thì chế_độ_nông_nô đã đi vào giai_đoạn kết_thúc ở châu_Âu và trong đầu thế_kỷ XIX , các lực_lượng thực_dân châu_Âu đã tiến_hành sự " tranh_giành châu_Phi " vô_cùng khủng_khiếp và đã chiếm_đóng nhiều vùng_đất của châu_lục này làm thuộc địa , chỉ để sót lại 2 quốc_gia độc_lập là Liberia-quốc gia của cựu nô_lệ da đen và Ethiopia .'}
Supports
16,584
Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua .
Hội_nghị toàn_thể được tổ_chức để đưa ra quyết_định về các chính_sách quan_trọng về kinh_tế và hành_chính .
{'start_id': 426, 'text': 'Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng .'}
Supports
16,585
Sử cũ theo cách nói của truyền_thuyết về chuyện nỏ thần và việc_làm rể của Trọng_Thuỷ nhằm đánh_cắp nỏ thần , quyết_định việc mất còn của Âu_Lạc . Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo . Tuy_nhiên , cũng Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , lại chép con Thuỷ là Triệu_Hồ nối_ngôi Triệu_Đà năm 137 TCN , Hồ chết năm 125 TCN thọ 52 tuổi , tức_là sinh năm 176 TCN , sau khi Thuỷ chết tới 33 năm . Như_vậy các sử_gia phong_kiến đã nhầm_lẫn tình_tiết này .
Âu_Lạc được cho là tên gọi của quốc_gia tiền Việt_Nam , tồn_tại từ thời_kỳ tiền đại ( từ thế_kỷ 3 TCN - 2 CN ) đến thời_kỳ cuối_cùng của triều_đại Hán ( khoảng thế_kỷ 1 - 2 ) .
{'start_id': 147, 'text': 'Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo .'}
Not_Enough_Information
16,586
Năm 1442 thời Lê_Thái_Tông , “ Nguyễn_Trực , Nguyễn_Như_Đỗ , Lương_Như_Hộc ba người đỗ tiến_sĩ cập đệ ; bọn Trần_Văn_Huy 7 người đỗ tiến_sĩ xuất_thân ; bọn Ngô_Sĩ_Liên 23 người đỗ tiến_sĩ đồng xuất_thân … ” .
Trần_Thái_Tông là vị vua thứ hai của nhà Trần , trị_vì từ năm 1226 đến năm 1258 .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1442 thời Lê_Thái_Tông , “ Nguyễn_Trực , Nguyễn_Như_Đỗ , Lương_Như_Hộc ba người đỗ tiến_sĩ cập đệ ; bọn Trần_Văn_Huy 7 người đỗ tiến_sĩ xuất_thân ; bọn Ngô_Sĩ_Liên 23 người đỗ tiến_sĩ đồng xuất_thân … ” .'}
Not_Enough_Information
16,587
Chữ ghép , còn gọi chữ là chữ hợp thể , là chữ được tạo ra bằng cách ghép hai hoặc nhiều hơn chữ khác thành một chữ . Các chữ cấu_thành nên chữ ghép có_thể đóng vai_trò là thanh phù ( bộ_phận biểu_thị âm đọc của chữ ghép ) hoặc nghĩa phù ( bộ_phận biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép ) hoặc vừa là thanh phù vừa là nghĩa phù hoặc dùng làm phù_hiệu chỉnh âm chỉ báo cho người đọc biết chữ này cần phải đọc chệch đi . Chúng có_thể được viết nguyên_dạng hoặc bị viết tỉnh_lược mất một phần hoặc thay bằng chữ giản hoá . Thanh phù luôn có âm đọc giống hoặc gần giống với âm đọc của chữ ghép . Phù_hiệu chỉnh âm được dùng trong chữ_Nôm là bộ " khẩu " 口 ( đặt ở bên trái chữ ghép ) , dấu " cá " 亇 ( bắt_nguồn từ chữ " cá " 个 viết theo thể thảo thư , đặt ở bên phải chữ ghép ) , dấu nháy " 𡿨 " ( đặt ở bên phải chữ ghép ) , bộ " tư " 厶 ( đặt ở bên trên hoặc bên phải chữ ghép ) , dấu " 冫 " ( đặt bên trái chữ ghép , chỉ thấy dùng trong các bản văn_bản Nôm ở vùng Nam_Bộ Việt_Nam ) .
Những bộ phù này bao_gồm bộ " khẩu " 口 , dấu " cá " 亇 , dấu nháy " 𡿨 " , bộ " tư " 厶 và dấu " 冫 " .
{'start_id': 583, 'text': 'Phù_hiệu chỉnh âm được dùng trong chữ_Nôm là bộ " khẩu " 口 ( đặt ở bên trái chữ ghép ) , dấu " cá " 亇 ( bắt_nguồn từ chữ " cá " 个 viết theo thể thảo thư , đặt ở bên phải chữ ghép ) , dấu nháy " 𡿨 " ( đặt ở bên phải chữ ghép ) , bộ " tư " 厶 ( đặt ở bên trên hoặc bên phải chữ ghép ) , dấu " 冫 " ( đặt bên trái chữ ghép , chỉ thấy dùng trong các bản văn_bản Nôm ở vùng Nam_Bộ Việt_Nam ) .'}
Supports
16,588
Ngữ_hệ Niger-Congo bao_phủ phần_lớn châu_Phi hạ Sahara và có_lẽ là họ ngôn_ngữ lớn nhất thế_giới khi nói đến như là có nhiều thứ tiếng khác nhau . Một điều đáng chú_ý trong số đó là các tiếng Bantu được nói nhiều nhất ở khu_vực hạ Sahara .
Trong những điều đáng chú_ý , không có sự phổ_biến của các ngôn_ngữ Bantu ở dưới lòng sa_mạc Sahara .
{'start_id': 147, 'text': 'Một điều đáng chú_ý trong số đó là các tiếng Bantu được nói nhiều nhất ở khu_vực hạ Sahara .'}
Refutes
16,589
Đọc giống như âm Hán_Việt tiêu_chuẩn : chữ " một " 沒 có nghĩa là " chìm " được mượn dùng để ghi từ " một " trong " một_mình " , chữ " tốt " 卒 có nghĩa là " binh_lính " được mượn dùng để ghi từ " tốt " trong " tốt xấu " , chữ " xương " 昌 có nghĩa là " hưng_thịnh " được mượn dùng để ghi từ " xương " trong " xương thịt " , chữ " qua " 戈 là tên gọi của một loại binh_khí được mượn dùng để ghi từ " qua " trong " hôm_qua " .
Một_số từ trong tiếng Việt được viết bằng chữ Hán mượn có_thể không liên_quan đến nghĩa gốc của các ký_tự , nhưng vẫn được sử_dụng thông_qua quá_trình tiếp_nhận và sử_dụng từ lâu_đời .
{'start_id': 0, 'text': 'Đọc giống như âm Hán_Việt tiêu_chuẩn : chữ " một " 沒 có nghĩa là " chìm " được mượn dùng để ghi từ " một " trong " một_mình " , chữ " tốt " 卒 có nghĩa là " binh_lính " được mượn dùng để ghi từ " tốt " trong " tốt xấu " , chữ " xương " 昌 có nghĩa là " hưng_thịnh " được mượn dùng để ghi từ " xương " trong " xương thịt " , chữ " qua " 戈 là tên gọi của một loại binh_khí được mượn dùng để ghi từ " qua " trong " hôm_qua " .'}
Supports
16,590
Biển Nhật_Bản không có nhiều các hòn đảo lớn . Hầu_hết các hòn đảo nhỏ hơn tập_trung ở gần bờ phía đông , trừ đảo Ulleungdo ( Hàn_Quốc ) . Những hòn đảo quan_trọng trên biển gồm có đảo Sado , Tsushima , Ulleungdo , Liancourt , Hatsushima , Okushiri , Rebun và Rishiri .
Không phải tất_cả các hòn đảo nhỏ hơn tập_trung ở gần bờ phía đông , chỉ có Ulleungdo ( Hàn_Quốc ) là một ngoại_lệ .
{'start_id': 47, 'text': 'Hầu_hết các hòn đảo nhỏ hơn tập_trung ở gần bờ phía đông , trừ đảo Ulleungdo ( Hàn_Quốc ) .'}
Refutes
16,591
Lịch_sử hình_thành và phát_triển của nhiều đô_thị trên dải đất miền Nam như Thanh_Hà – Bao_Vinh , Phú_Xuân – Huế , Hội_An , Mỹ_Tho , Cù_lao Phố ( Nông_Nại đại phố ) , Sài_Gòn – Chợ_Lớn – Gia_Định , Hà_Tiên ... đều cơ_bản bắt_nguồn từ thế_kỷ 17 trở đi với những cuộc di_dân lớn chủ_yếu từ các vùng_đất thuộc xứ Thanh , xứ Nghệ , Quảng_Bình và cả miền Nam Trung_Quốc sau khi nhà Thanh diệt nhà Minh ( xem cụ_thể ở bài viết về người Minh_Hương ) . Với một khoảng thời_gian trên_dưới 200 năm ( 1600 – 1800 ) , dải đất Đàng_Trong cơ_bản có một nhịp_độ phát_triển kinh tế-xã hội năng_động hơn hẳn Đàng_Ngoài . Cần nhớ rằng , bên cạnh đô_thị truyền_thống là kinh_đô Thăng_Long thì Đàng_Ngoài chỉ phát_triển được thêm một đô_thị Phố Hiến mang vai_trò là đô_thị vệ_tinh của Thăng_Long . Trong khi đó ở Đàng_Trong , các chúa Nguyễn nhận_biết rõ những ưu và nhược_điểm của xứ mình nên dần hình_thành tầm nhìn kinh_tế năng_động hơn hẳn các chúa Trịnh ở Đàng_Ngoài và cả các vua nhà Nguyễn sau_này . Bởi_vậy với tư_cách là những nhà cai_trị thực_quyền trên đất phương Nam ( thay_vì vua nhà Lê_trung_hưng ) , các chúa Nguyễn đã khôn_ngoan đón_nhận và tận_dụng cộng_đồng di_dân vùng Hoa_Nam ( chủ_yếu là những người Khách Gia , Phúc_Kiến và Quảng_Đông vốn đặc_biệt năng_động và thạo nghề kinh_doanh ) sau biến_loạn cuối thời Minh để điều_động họ khai_phá và phát_triển một loạt các đô_thị năng_động thương_mại nối dài từ Hội_An cho đến tận Hà_Tiên ngày_nay .
So với các chúa Trịnh của Đàng_Ngoài và các vua nhà Nguyễn sau_này , các chúa Nguyễn ở Đàng_Trong có tầm nhìn kinh_tế tỉnh_táo hơn .
{'start_id': 778, 'text': 'Trong khi đó ở Đàng_Trong , các chúa Nguyễn nhận_biết rõ những ưu và nhược_điểm của xứ mình nên dần hình_thành tầm nhìn kinh_tế năng_động hơn hẳn các chúa Trịnh ở Đàng_Ngoài và cả các vua nhà Nguyễn sau_này .'}
Supports
16,592
Người Phi ở Bắc_Phi , chủ_yếu là Ả Rập-Berber , là những người Ả_Rập đã đến đây từ thế_kỷ VII và đồng_hoá với người Berber bản_địa . Người Phoenicia ( Semit ) , và người Hy_Lạp và người La_Mã cổ_đại từ châu_Âu cũng đã định_cư ở Bắc_Phi . Người Berber là thiểu_số đáng_kể ở Maroc và Algérie cũng như có_mặt ở Tunisia và Libya . Người Tuareg và các dân_tộc khác ( thường là dân du_mục ) là những người sinh_sống chủ_yếu của phần bên trong Sahara ở Bắc_Phi . Người Nubia da đen cũng đã từng phát_triển nền văn_minh của mình ở Bắc_Phi thời cổ_đại .
Người Phi ở Bắc_Phi không bao_gồm chủ_yếu người Ả Rập-Berber , và không có sự kết_hợp văn_hoá giữa họ và người Berber bản_địa từ thế_kỷ VII .
{'start_id': 0, 'text': 'Người Phi ở Bắc_Phi , chủ_yếu là Ả Rập-Berber , là những người Ả_Rập đã đến đây từ thế_kỷ VII và đồng_hoá với người Berber bản_địa .'}
Refutes
16,593
Tuy_nhiên từ thế_kỷ XIX đến đầu thế_kỷ XX , ảnh_hưởng kinh_tế , chính_trị , quân_sự của Trung_Quốc giảm_sút nhiều do tác_động của sức_mạnh phương Tây cũng như sức_mạnh khu_vực của Nhật_Bản . Cuối thế_kỷ XIX nhiều khu_vực tại Trung_Quốc đã bị cắt hoặc nhường cho nước_ngoài làm tô_giới , nhượng_địa , thuộc địa và phần_lớn nước này bị Nhật xâm_chiếm vào Chiến_tranh thế_giới thứ hai và người Nhật đã tách lãnh_thổ Mãn châu ra khỏi Trung_Quốc , dựng nên chính_phủ Mãn_Châu_Quốc . Chế_độ_quân_chủ tại Trung_Quốc chấm_dứt và Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) ra_đời năm 1912 dưới sự lãnh_đạo của Tôn_Dật_Tiên ; tuy_nhiên Trung_Quốc trong suốt bốn thập_kỷ của THDQ đã hỗn_loạn vì kiểu lãnh_đạo quân_phiệt , Chiến_tranh Trung-Nhật lần II và nội_chiến giữa Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng .
Cuối thế_kỷ XIX , không có thuộc địa hoặc tô_giới nào xảy ra tại Trung_Quốc , và trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , không có xâm_lược từ Nhật_Bản vào Trung_Quốc . Không có việc tách lãnh_thổ Mãn_Châu hay thành_lập chính_phủ Mãn_Châu_Quốc .
{'start_id': 191, 'text': 'Cuối thế_kỷ XIX nhiều khu_vực tại Trung_Quốc đã bị cắt hoặc nhường cho nước_ngoài làm tô_giới , nhượng_địa , thuộc địa và phần_lớn nước này bị Nhật xâm_chiếm vào Chiến_tranh thế_giới thứ hai và người Nhật đã tách lãnh_thổ Mãn châu ra khỏi Trung_Quốc , dựng nên chính_phủ Mãn_Châu_Quốc .'}
Refutes
16,594
Ban_đầu khi mới xuất_hiện , chữ_Nôm thuần_tuý mượn dạng chữ Hán y_nguyên để ghi_âm tiếng Việt cổ ( mượn âm Hán để chép tiếng Quốc_âm ) . Phép đó gọi là chữ " giả tá " ( 假借 ) . Dần_dần phép ghép hai chữ Hán lại với nhau , một phần gợi âm , một phần gợi_ý được dùng ngày_càng nhiều và có hệ_thống hơn . Phép này gọi là " hài_thanh " hoặc " hình thanh " ( 形聲 ) để cấu_tạo chữ mới .
Chữ_Nôm ban_đầu được tạo ra bằng cách sử_dụng các ký_tự Hán-Nôm để ghi_âm tiếng Việt cổ .
{'start_id': 0, 'text': 'Ban_đầu khi mới xuất_hiện , chữ_Nôm thuần_tuý mượn dạng chữ Hán y_nguyên để ghi_âm tiếng Việt cổ ( mượn âm Hán để chép tiếng Quốc_âm ) .'}
Supports
16,595
Năm 218 trước Công_Nguyên , Tần_Thuỷ_Hoàng sai Đồ_Thư ( 屠睢 ) làm chủ tướng , chỉ_huy 50 vạn quân đi bình_định miền Lĩnh_Nam . Khi Đồ_Thư chiếm được vùng_đất Lĩnh_Nam , Tần_Thuỷ_Hoàng lập nên ba quận là Nam_Hải ( Quảng_Đông ) , Quế_Lâm ( đông bắc Quảng_Tây ) và Tượng quận . Đồ_Thư chiếm được nhiều đất_đai nhưng cuối_cùng bị tử_trận .
Khi Đồ_Thư không_thể chiếm được vùng_đất Lĩnh_Nam , Tần_Thuỷ_Hoàng không thành_lập ba quận là Nam_Hải ( Quảng_Đông ) , Quế_Lâm ( đông bắc Quảng_Tây ) và Tượng quận .
{'start_id': 126, 'text': 'Khi Đồ_Thư chiếm được vùng_đất Lĩnh_Nam , Tần_Thuỷ_Hoàng lập nên ba quận là Nam_Hải ( Quảng_Đông ) , Quế_Lâm ( đông bắc Quảng_Tây ) và Tượng quận .'}
Refutes
16,596
Chữ_Nôm Tày là một sáng_tạo tập_thể của nhiều thế_hệ trí_thức người Tày , được ra_đời từ khoảng thế_kỷ XV - XVI , phát_triển mạnh trong thời_kỳ nhà Mạc cát_cứ ở Cao_Bằng và tồn_tại cho đến ngày_nay . Cũng như những dân_tộc khác hiện đang sinh_sống trên lãnh_thổ Việt_Nam , cư_dân Tày_Bắc_Kạn từ lâu_đời đã biết sử_dụng hệ_thống ký_tự chữ Hán để ghi_âm tiếng Tày và được các nhà_nghiên_cứu gọi là chữ Nôm_Tày .
Không giống như các dân_tộc khác sống trên lãnh_thổ Việt_Nam , cư_dân Tày_Bắc_Kạn không từng biết sử_dụng hệ_thống ký_tự chữ Hán để ghi_âm tiếng Tày và không được coi là chữ_Nôm_Tày bởi các nhà_nghiên_cứu .
{'start_id': 200, 'text': 'Cũng như những dân_tộc khác hiện đang sinh_sống trên lãnh_thổ Việt_Nam , cư_dân Tày_Bắc_Kạn từ lâu_đời đã biết sử_dụng hệ_thống ký_tự chữ Hán để ghi_âm tiếng Tày và được các nhà_nghiên_cứu gọi là chữ Nôm_Tày .'}
Refutes
16,597
Nhà Triệu là một triều_đại , hay một giai_đoạn lịch_sử gây nhiều tranh_luận cho giới nghiên_cứu sử_học Việt_Nam . Sử_học Việt_Nam từ trước đến nay đều có hai quan_điểm trái_ngược nhau :
Nhà Triệu không được xem là một triều_đại hay giai_đoạn lịch_sử gây nhiều tranh_luận cho giới nghiên_cứu sử_học Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Triệu là một triều_đại , hay một giai_đoạn lịch_sử gây nhiều tranh_luận cho giới nghiên_cứu sử_học Việt_Nam .'}
Refutes
16,598
Sự_thực dân hoá của người châu_Âu cũng đem tới đây nhiều nhóm người châu_Á , cụ_thể là những người từ tiểu lục_địa Ấn_Độ tới các thuộc địa của Anh . Các cộng_đồng lớn người Ấn_Độ có ở Nam_Phi và các nhóm nhỏ hơn có ở Kenya và Tanzania cũng như ở một_vài nước thuộc nam và đông châu_Phi . Một cộng_đồng khá lớn người Ấn_Độ ở Uganda đã bị nhà độc_tài Idi_Amin trục_xuất năm 1972 , mặc_dù nhiều người kể từ đó đã quay trở_lại .
Ở Nam_Phi có tồn_tại nhiều cộng_đồng người Ấn_Độ lớn , trong khi ở Kenya , Tanzania và một_số quốc_gia khác thuộc Nam và Đông_Châu_Phi , chỉ có các nhóm nhỏ người Ấn_Độ .
{'start_id': 149, 'text': 'Các cộng_đồng lớn người Ấn_Độ có ở Nam_Phi và các nhóm nhỏ hơn có ở Kenya và Tanzania cũng như ở một_vài nước thuộc nam và đông châu_Phi .'}
Supports
16,599
Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế . Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) . Tỉnh có tuyến đường_sắt Bắc_Nam dài 94 km chạy qua .
Vị_trí này không ảnh_hưởng quan_trọng đến việc giao_lưu kinh_tế - xã_hội giữa các vùng Bắc - Nam , cũng như không có sự phát_triển đáng_kể về kinh_tế biển , đối_ngoại hay hợp_tác quốc_tế của Nghệ_An .
{'start_id': 0, 'text': 'Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế .'}
Refutes