Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
16,400
Theo truyền_thuyết thì Hoàng_Đế là người sáng_tạo ra văn_tự_Trung_Hoa từ 4-5 ngàn năm trước nhưng ngày_nay không còn ai tin rằng Hoàng_Đế là nhân_vật có thật nữa . Cả thuyết Thương Hiệt cho chữ mà các học_giả thời Chiến_Quốc đưa ra cũng không thuyết_phục vì không ai biết Thương Hiệt ở đời_nào . Gần đây người ta đào được ở An_Dương ( Hà_Nam ) nhiều mu rùa , xương loài vật , và đồ đồng trên đó có khắc chữ , và các nhà_khảo_cổ phỏng_đoán rằng chữ_viết ở Trung_Hoa ra_đời muộn nhất_là vào thời_kỳ nhà Thương , khoảng 1800 năm trước Công_nguyên .
Hoàng_Đế là người có phẩm_chất và năng_lực tài_giỏi hơn người .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo truyền_thuyết thì Hoàng_Đế là người sáng_tạo ra văn_tự_Trung_Hoa từ 4-5 ngàn năm trước nhưng ngày_nay không còn ai tin rằng Hoàng_Đế là nhân_vật có thật nữa .'}
Not_Enough_Information
16,401
Biển Nhật_Bản hoặc " Đông_Hải " theo cách gọi của Triều_Tiên và Hàn_Quốc là một vùng_biển nằm ở Đông_Á , biên giữa quần_đảo Nhật_Bản , Sakhalin , Bán_đảo Triều_Tiên và vùng_đất liền của Nga . Quần_đảo Nhật_Bản ngăn_cách biển với Thái_Bình_Dương . Giống như Địa_Trung_Hải , nó hầu_như không có thuỷ_triều do được bao_bọc gần như hoàn_toàn khỏi Thái_Bình_Dương . Sự cô_lập này cũng ảnh_hưởng đến đa_dạng động_vật và độ mặn , cả hai chỉ_số này đều thấp hơn trong đại_dương . Biển này không có các đảo lớn , các vịnh lớn hoặc các mũi_đất . Cân_bằng nước của nó chủ_yếu được xác_định bởi dòng_chảy vào và ra qua các eo_biển nối nó với các biển lân_cận và Thái_Bình_Dương . Rất ít sông đổ ra biển này và tổng đóng_góp của chúng vào việc trao_đổi nước là trong vòng 1% .
Thái_Bình_Dương là một trong các đại_dương trên Trái_Đất , nằm ở phía tây của châu Đại_Dương và phía đông của châu_Á và châu_Mỹ .
{'start_id': 247, 'text': 'Giống như Địa_Trung_Hải , nó hầu_như không có thuỷ_triều do được bao_bọc gần như hoàn_toàn khỏi Thái_Bình_Dương .'}
Not_Enough_Information
16,402
Vấn_đề chính trong tranh_chấp xoay quanh sự bất_đồng về thời_điểm tên " Biển Nhật_Bản " trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế . Nhật_Bản tuyên_bố thuật_ngữ này đã trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế ít_nhất là từ đầu thế_kỷ 19 , trong khi Triều_Tiên cho rằng thuật_ngữ " Biển Nhật_Bản " xuất_hiện muộn hơn trong khi Hàn_Quốc nằm dưới sự cai_trị của Nhật_Bản , và trước khi bị chiếm_đóng , các tên khác như " Korean_Sea_" hoặc " East_Sea_" đã được sử_dụng trong tiếng Anh . Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển . Điều này chủ_yếu là do sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên . Một nhóm tư_vấn của IHO sẽ báo_cáo về vấn_đề này vào năm 2020 . Vào tháng 9 năm 2020 , IHO thông_báo rằng họ sẽ áp_dụng một hệ_thống số mới chỉ_định toàn_bộ các biển và đại_dương bao_gồm cả Biển Nhật_Bản bằng một bộ số nhận_dạng kỹ_thuật_số , còn được gọi là " S-130 " Vào tháng 11 năm 2020 , IHO đã thông_qua một đề_xuất ủng_hộ việc sử_dụng riêng tên Biển Nhật_Bản trong hải_đồ chính_thức .
Năm 2012 , IHO đã quyết_định không tiến_hành sửa_đổi công_bố tên biển , đây là một tổ_chức quốc_tế có nhiệm_vụ duy_trì và liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên toàn thế_giới .
{'start_id': 457, 'text': 'Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển .'}
Supports
16,403
Âu_Lạc ( chữ Hán : 甌雒 / 甌駱 ) là nhà_nước cổ của người Việt cổ được thành_lập tại miền Bắc Việt_Nam bởi một nhân_vật có thật tên là Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) năm 257 TCN . Nhà_nước này đã thống_nhất 2 bộ_tộc Âu_Việt - Lạc_Việt ( Sử gọi là Văn_Lang ) lại với nhau và đã bảo_vệ đất_nước thành_công trước cuộc xâm_lược của nhà Tần , nhưng sau_cùng , nhà_nước sụp_đổ do thất_bại trước Nam_Việt của Triệu_Đà ( một quan_lại nhà Tần ) , tạo cơ_sở cho nhà Hán xâm_lược sau là văn lang .
Nhà Hán là một triều_đại quan_trọng trong lịch_sử Trung_Quốc , được thành_lập bởi Gia_Cát_Lượng vào năm 202 TCN .
{'start_id': 174, 'text': 'Nhà_nước này đã thống_nhất 2 bộ_tộc Âu_Việt - Lạc_Việt ( Sử gọi là Văn_Lang ) lại với nhau và đã bảo_vệ đất_nước thành_công trước cuộc xâm_lược của nhà Tần , nhưng sau_cùng , nhà_nước sụp_đổ do thất_bại trước Nam_Việt của Triệu_Đà ( một quan_lại nhà Tần ) , tạo cơ_sở cho nhà Hán xâm_lược sau là văn lang .'}
Not_Enough_Information
16,404
Khoảng cuối năm 1437 , đầu năm 1438 , Nguyễn_Trãi xin về hưu_trí ở Côn_Sơn - nơi trước_kia từng là thái_ấp của ông ngoại ông - chỉ thỉnh_thoảng mới vâng mệnh vào chầu vua .
Nguyễn_Trãi không bao_giờ xin nghỉ hưu và quay về Côn_Sơn để sống sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ của mình .
{'start_id': 0, 'text': 'Khoảng cuối năm 1437 , đầu năm 1438 , Nguyễn_Trãi xin về hưu_trí ở Côn_Sơn - nơi trước_kia từng là thái_ấp của ông ngoại ông - chỉ thỉnh_thoảng mới vâng mệnh vào chầu vua .'}
Refutes
16,405
Nói_chung người Việt_Nam dù ở Bắc , Trung hay Nam đều có cách mặc gần giống nhau . Các loại quần_áo như áo ngắn mặc với quần_lá_toạ ống rộng , quần có cạp hoặc dùng dây_rút . Thời xưa thì đàn_ông để tóc dài , búi_tó , hoặc thắt khăn_đầu_rìu , ... Vào các lễ_hội đặc_biệt thì mặc áo_dài khăn đống , mùa áo đơn_giản không có văn_hoa . Chân thì đi guốc mộc .
Các vùng miền trên đất_nước ta đều có những điểm du_lịch thu_hút đông_đảo người tham_quan .
{'start_id': 0, 'text': 'Nói_chung người Việt_Nam dù ở Bắc , Trung hay Nam đều có cách mặc gần giống nhau .'}
Not_Enough_Information
16,406
Nhà_nghiên_cứu Chu_Giang tổng_kết : nhà Nguyễn có một_số công_lao , nhưng có tội làm mất nước , đây là cái tội lớn nhất nên một_số công_lao của nhà Nguyễn cũng không_thể bù_đắp được . Mặt_khác , cũng cần phân_biệt rõ giữa thời_kỳ " chúa Nguyễn " ( có công mở_mang bờ_cõi ) và thời_kỳ " vương_triều Nguyễn " ( có lỗi làm đất_nước trì_trệ ) để không lẫn_lộn công – tội giữa 2 giai_đoạn khác nhau này . Không phủ_nhận nhà Nguyễn có những vị vua yêu nước và có công ( Hàm_Nghi , Thành Thái , Duy_Tân ) , nhưng cũng không_thể phủ_nhận có nhiều vua nhà Nguyễn đã cầu_viện ngoại_xâm , có tội với đất_nước ( Gia_Long ) hoặc hèn_nhát đầu_hàng , chấp_nhận làm tay_sai cho giặc Pháp ( Tự Đức , Đồng_Khánh , Khải_Định , Bảo_Đại ) . Ai có công thì khen , ai có tội thì chê chứ không_thể đánh_đồng các vấn_đề này với nhau , lấy công mở_mang của cha_ông ( các chúa Nguyễn ) để xoá tội cho con_cháu ( các vua Nguyễn đã cầu_viện hoặc đầu_hàng ngoại_quốc ) nhằm biện_hộ cho nhà Nguyễn theo cảm_tính như một_số nhà_sử_học có tư_tưởng “ hoài_niệm triều Nguyễn ” hiện_nay :
Các công_lao của nhà Nguyễn không_thể bị huỷ_bỏ chỉ vì một tội_danh . Mặc_dù cái tội làm mất nước là lớn , nhưng việc xem_xét và đánh_giá công_lao của họ phải căn_cứ vào nhiều yếu_tố khác nhau .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà_nghiên_cứu Chu_Giang tổng_kết : nhà Nguyễn có một_số công_lao , nhưng có tội làm mất nước , đây là cái tội lớn nhất nên một_số công_lao của nhà Nguyễn cũng không_thể bù_đắp được .'}
Refutes
16,407
Chữ Hán , Hán tự ( 漢字 ) , hay Chữ_Nho , là loại văn_tự ngữ tố - âm_tiết xuất_phát từ tiếng Hán thượng_cổ . Chữ Hán từ khu_vực Trung_Quốc sau đó du_nhập vào các nước lân_cận trong vùng bao_gồm Triều_Tiên , Nhật_Bản và Việt_Nam . Tại các quốc_gia này , chữ Hán được vay_mượn để tạo nên chữ_viết cho ngôn_ngữ của dân bản_địa ở từng nước . Kiểu chữ_viết được ổn_định như ngày_nay đã có từ thời_đại nhà Hán .
Thực_tế là chữ Hán không du_nhập từ khu_vực Trung_Quốc vào các nước lân_cận như Triều_Tiên , Nhật_Bản và Việt_Nam .
{'start_id': 107, 'text': 'Chữ Hán từ khu_vực Trung_Quốc sau đó du_nhập vào các nước lân_cận trong vùng bao_gồm Triều_Tiên , Nhật_Bản và Việt_Nam .'}
Refutes
16,408
Năm 1874 , Pháp đánh ra miền Bắc . Quân Nguyễn_bạc_nhược , thất_thủ nhanh_chóng . Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ . Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự . Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy . Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc . Nhưng Tự Đức lại mặc_kệ cuộc phản_công thắng_lợi ở Hà_Nội . Đáng_lẽ phải khuyến_khích quân_dân ở phía Bắc đánh địch mạnh hơn , lấy chiến_thắng làm đà thương_thuyết , thì Tự Đức lại hạ_lệnh cho tư_lệnh chiến_trường Hoàng_Tá_Viêm phải ngưng chiến để hiệp_ước với Pháp được ký_kết . Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .
Cầu_Giấy là một quận thuộc thủ_đô Hà_Nôi ngày_nay .
{'start_id': 371, 'text': 'Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy .'}
Not_Enough_Information
16,409
Văn_học Trung_Quốc đã có một lịch_sử phát_triển lâu_dài do kỹ_thuật in_ấn có từ thời nhà Tống . Trước đó , các cổ thư và sách về tôn_giáo và y_học chủ_yếu được viết bằng bút_lông ( trước đó nữa thì viết trên giáp cốt hay trên giấy tre ) rồi phát_hành . Hàng chục nghìn văn_thư cổ vẫn còn tồn_tại cho đến ngày_nay , từ các văn_bản bằng giáp cốt văn tới các chỉ_dụ nhà Thanh , được phát_hiện mỗi ngày .
Cổ thư là thuật_ngữ được sử_dụng để chỉ các bộ sưu_tập các văn_bản cổ , bao_gồm các bài viết , bài luận , di_chúc .
{'start_id': 253, 'text': 'Hàng chục nghìn văn_thư cổ vẫn còn tồn_tại cho đến ngày_nay , từ các văn_bản bằng giáp cốt văn tới các chỉ_dụ nhà Thanh , được phát_hiện mỗi ngày .'}
Not_Enough_Information
16,410
Thực_tế , sau hàng chục năm bị phân_liệt , ngôn_ngữ của hai miền Nam_Bắc đã phát_triển theo hai hướng rất khác nhau . Theo các chuyên_gia , số_từ vựng mà cả hai bên cùng hiểu được chỉ chiếm khoảng 70% . Xã_hội khép_kín của Bắc_Triều_Tiên khiến ngôn_ngữ của họ đã thay_đổi rất ít kể từ khi bán_đảo bị chia_cắt từ sau chiến_tranh thế_giới thứ hai . Trong khi đó , ngôn_ngữ Hàn_Quốc đã phát_triển , đa_dạng hơn nhiều do tiếp_xúc với các nền văn_hoá và công_nghệ bên ngoài . Trong khi người Hàn_Quốc có xu_hướng sử_dụng ngày_càng nhiều từ vay_mượn của tiếng nước_ngoài thì một_số từ_ngữ của người Triều_Tiên lại mang tính nhạy_cảm chính_trị . Điều này khiến ngôn_ngữ miền Bắc ít có từ mượn tiếng Anh hơn so với nước láng_giềng .
Ngôn_ngữ miền Bắc có số_lượng tiếng Anh nhiều hơn so với nước láng_giềng .
{'start_id': 639, 'text': 'Điều này khiến ngôn_ngữ miền Bắc ít có từ mượn tiếng Anh hơn so với nước láng_giềng .'}
Refutes
16,411
Về loại_hình , chữ_Nôm_Tày là chữ khối vuông , thuộc thể_loại chữ tượng_hình , kế_tục và phát_triển từ chữ Hán của dân_tộc Hán ở phương Bắc . Là thể chữ tượng_hình , chữ khối vuông nên trong cách viết , chữ_Nôm_Tày cũng phải tuân_thủ trình_tự , cách_thức viết chữ của chữ Hán đó là : Trên trước , dưới sau ; trong trước , ngoài sau ; trái trước , phải sau ; viết từ trái sang phải , từ trên xuống dưới ( theo hàng dọc ) ; sử_dụng bộ thủ chữ Hán để nhận_biết ngữ_nghĩa , mặt_chữ .
Chữ_Nôm Tày , về hình_thức , là một loại chữ khối vuông thuộc tầng_lớp chữ tượng_hình , được phát_triển từ chữ Hán của dân_tộc Hán ở miền Bắc .
{'start_id': 0, 'text': 'Về loại_hình , chữ_Nôm_Tày là chữ khối vuông , thuộc thể_loại chữ tượng_hình , kế_tục và phát_triển từ chữ Hán của dân_tộc Hán ở phương Bắc .'}
Supports
16,412
Theo Sử_ký Tư_Mã Thiên của sử_gia người Hán - Tư_Mã Thiên viết vào thế_kỷ 1 TCN , năm 218 TCN hoàng_đế nhà Tần - Tần_Thuỷ_Hoàng sai hiệu_uý Đồ_Thư mang 50 vạn quân xâm_lược các bộ_tộc Việt ở phía Nam . Người Việt dùng chiến_tranh_du_kích chống lại dẫn tới cuộc_chiến kéo_dài tới 10 năm , Đồ_Thư bị diệt , người Âu_Lạc bảo_vệ được lãnh_thổ .
Nhờ chiến_tranh_du_kích , người Việt đã tiếp_tục chiến_đấu trong một cuộc_chiến kéo_dài suốt 10 năm , kết_quả là Đồ_Thư đã bị tiêu_diệt và người Âu_Lạc đã bảo_vệ thành_công lãnh_thổ .
{'start_id': 202, 'text': 'Người Việt dùng chiến_tranh_du_kích chống lại dẫn tới cuộc_chiến kéo_dài tới 10 năm , Đồ_Thư bị diệt , người Âu_Lạc bảo_vệ được lãnh_thổ .'}
Supports
16,413
Tên gọi China theo nghĩa hẹp chỉ Trung_Quốc bản thổ , hoặc Trung_Quốc bản thổ cùng với Mãn_Châu , Nội_Mông , Tây_Tạng và Tân_Cương , một kết_hợp đồng_nghĩa với thực_thể chính_trị Trung_Quốc vào thế_kỷ XX và XXI ; biên_giới giữa các khu_vực này không nhất_thiết phải đúng theo ranh_giới các tỉnh Trung_Quốc . Trong nhiều văn_cảnh khác nhau , " Trung_Quốc " thường được dùng để chỉ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa hay Đại_lục Trung_Quốc , trong khi " Đài_Loan " được dùng cho Trung_Hoa_Dân_Quốc . Bình_thường , trong văn_cảnh kinh_tế hay kinh_doanh , " Đại_Trung_Hoa địa khu " dùng để chỉ Đại_lục Trung_Quốc , Hồng_Kông , Ma_Cao và Đài_Loan .
Trong mọi tình_huống , thuật_ngữ " Trung_Quốc " luôn được sử_dụng để ám_chỉ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa hoặc Đại_lục Trung_Quốc , và không có trường_hợp nào " Đài_Loan " được sử_dụng để chỉ Trung_Hoa_Dân_Quốc
{'start_id': 308, 'text': 'Trong nhiều văn_cảnh khác nhau , " Trung_Quốc " thường được dùng để chỉ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa hay Đại_lục Trung_Quốc , trong khi " Đài_Loan " được dùng cho Trung_Hoa_Dân_Quốc .'}
Refutes
16,414
Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905 – 1945 ) chấm_dứt cùng với Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Bắc_Triều_Tiên được Liên_bang Xô_Viết ủng_hộ thành_lập chính_quyền xã_hội_chủ_nghĩa miền Bắc từ vĩ_tuyến 38 và Hoa_Kỳ giúp_đỡ thành_lập chính_quyền tư_bản ở miền Nam vĩ_tuyến 38 , nhưng Hoa_Kỳ và Xô_Viết không_thể đồng_thuận về việc áp_dụng Đồng uỷ_trị ở Triều_Tiên và chính_quyền miền bắc từ_chối không tiến_hành cuộc tổng_tuyển_cử thống_nhất trong cả nước ( do_đó tổng_tuyển_cử chỉ có_thể được tổ_chức ở miền nam ) . Điều này dẫn tới việc thành_lập các chính_phủ riêng_biệt ở miền bắc và miền nam , mỗi bên đều tuyên_bố mình là chính_phủ hợp_pháp của toàn_bộ lãnh_thổ bán_đảo Triều_Tiên .
Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905-1945 ) không kết_thúc cùng với Chiến_tranh thế_giới thứ hai , và cả Bắc_Triều_Tiên và miền Nam không được hỗ_trợ để thành_lập chính_quyền tương_ứng .
{'start_id': 0, 'text': 'Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905 – 1945 ) chấm_dứt cùng với Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Bắc_Triều_Tiên được Liên_bang Xô_Viết ủng_hộ thành_lập chính_quyền xã_hội_chủ_nghĩa miền Bắc từ vĩ_tuyến 38 và Hoa_Kỳ giúp_đỡ thành_lập chính_quyền tư_bản ở miền Nam vĩ_tuyến 38 , nhưng Hoa_Kỳ và Xô_Viết không_thể đồng_thuận về việc áp_dụng Đồng uỷ_trị ở Triều_Tiên và chính_quyền miền bắc từ_chối không tiến_hành cuộc tổng_tuyển_cử thống_nhất trong cả nước ( do_đó tổng_tuyển_cử chỉ có_thể được tổ_chức ở miền nam ) .'}
Supports
16,415
Đại_hội Thể_thao châu_Á , gọi tắt Á vận_hội , là đại_hội thể_thao mang tính tổng_hợp có quy_mô lớn nhất và tiêu_chuẩn cao nhất ở vùng_đất châu_Á , đại_biểu tiêu_chuẩn thể_dục thể_thao của cả châu_Á , nó là đại_hội thể_thao tổng_hợp quy_mô to_lớn mang tính khu_vực được Uỷ_ban Olympic_Quốc_tế thừa_nhận . Do Hội_đồng Olympic châu_Á phụ_trách công_việc , mỗi bốn năm một kì . Tiền_thân của nó là Đại_hội Thể_thao Viễn_Đông và Đại_hội Thể_thao Tây Á. Đại_hội Thể_thao châu_Á kì thứ nhất lúc đầu dự_định cử_hành ở New_Delhi , Ấn_Độ vào tháng 2 năm 1949 , do các nguyên_nhân trù_bị của nước chủ nhà nên kéo_dài đến năm 1951 cử_hành .
Châu_Á là nơi có nhiều môn thể_thao độc_đáo trên thế_giới .
{'start_id': 448, 'text': 'Đại_hội Thể_thao châu_Á kì thứ nhất lúc đầu dự_định cử_hành ở New_Delhi , Ấn_Độ vào tháng 2 năm 1949 , do các nguyên_nhân trù_bị của nước chủ nhà nên kéo_dài đến năm 1951 cử_hành .'}
Not_Enough_Information
16,416
Năm 1874 , Pháp đánh ra miền Bắc . Quân Nguyễn_bạc_nhược , thất_thủ nhanh_chóng . Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ . Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự . Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy . Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc . Nhưng Tự Đức lại mặc_kệ cuộc phản_công thắng_lợi ở Hà_Nội . Đáng_lẽ phải khuyến_khích quân_dân ở phía Bắc đánh địch mạnh hơn , lấy chiến_thắng làm đà thương_thuyết , thì Tự Đức lại hạ_lệnh cho tư_lệnh chiến_trường Hoàng_Tá_Viêm phải ngưng chiến để hiệp_ước với Pháp được ký_kết . Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .
Tại Ninh_Bình , mặc_dù chỉ có 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , nhưng Pháp không_thể đe_doạ quan Tổng_đốc để yêu_cầu nộp thành mà không gặp phản_kháng .
{'start_id': 242, 'text': 'Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự .'}
Refutes
16,417
Nhiều nơi xung_quanh khu_vực Cổ_Loa ( huyện Đông_Anh , Hà_Nội , Việt_Nam ) như các làng Văn_Tinh , Lực_Canh ( thuộc xã Xuân_Canh ) , Thạc_Quả ( thuộc xã Dục_Tú ) thờ Triệu_Đà . Truyền_thuyết dân_gian vùng_ven thành Cổ_Loa kể lại khi đi đánh An_Dương_Vương , Triệu_Đà đã cho thuyền ngược sông Hồng và cho đóng quân ở bến sông , nay là đoạn cuối làng Dâu ( hay có tên khác là làng Lực_Canh ) và đầu làng Văn_Tinh , nơi rất gần với ngã ba Dâu ( nơi hợp_lưu của sông Đuống và sông Hồng ) . Tương_truyền , làng Văn_Tinh là nơi Triệu_Đà đóng đại_bản_doanh còn dân_làng Lực_Canh chỉ làm nhiệm_vụ như cắt cỏ ngựa , khuân_vác , phục_vụ cho quân_đội . Vì_thế , đình Văn_Tinh được coi là nơi thờ chính còn các nơi khác chỉ là nơi thờ vọng . Lễ_hội làng Văn_Tinh được tổ_chức từ ngày mùng 6 đến mùng 8 tháng 3 hàng năm để tưởng_nhớ Triệu_Đà . Ngày 7 tháng 3 , nhân_dân_làng Lực_Canh rước tượng Trọng_Thuỷ đến Văn_Tinh với ý_nghĩa con về thăm cha .
Ngày 7 tháng 3 , không có việc nhân_dân_làng Lực_Canh rước tượng Trọng_Thuỷ đến Văn_Tinh với ý_nghĩa con về thăm cha .
{'start_id': 831, 'text': 'Ngày 7 tháng 3 , nhân_dân_làng Lực_Canh rước tượng Trọng_Thuỷ đến Văn_Tinh với ý_nghĩa con về thăm cha .'}
Refutes
16,418
Tuy_nhiên từ thế_kỷ XIX đến đầu thế_kỷ XX , ảnh_hưởng kinh_tế , chính_trị , quân_sự của Trung_Quốc giảm_sút nhiều do tác_động của sức_mạnh phương Tây cũng như sức_mạnh khu_vực của Nhật_Bản . Cuối thế_kỷ XIX nhiều khu_vực tại Trung_Quốc đã bị cắt hoặc nhường cho nước_ngoài làm tô_giới , nhượng_địa , thuộc địa và phần_lớn nước này bị Nhật xâm_chiếm vào Chiến_tranh thế_giới thứ hai và người Nhật đã tách lãnh_thổ Mãn châu ra khỏi Trung_Quốc , dựng nên chính_phủ Mãn_Châu_Quốc . Chế_độ_quân_chủ tại Trung_Quốc chấm_dứt và Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) ra_đời năm 1912 dưới sự lãnh_đạo của Tôn_Dật_Tiên ; tuy_nhiên Trung_Quốc trong suốt bốn thập_kỷ của THDQ đã hỗn_loạn vì kiểu lãnh_đạo quân_phiệt , Chiến_tranh Trung-Nhật lần II và nội_chiến giữa Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng .
Trong cuối thế_kỷ XIX , nhiều khu_vực tại Trung_Quốc đã bị cắt hoặc chuyển_nhượng cho các quốc_gia nước_ngoài , và trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Trung_Quốc đã chịu sự xâm_lược của Nhật_Bản , khiến cho lãnh_thổ Mãn_Châu tách ra và chính_phủ Mãn_Châu_Quốc được thành_lập .
{'start_id': 191, 'text': 'Cuối thế_kỷ XIX nhiều khu_vực tại Trung_Quốc đã bị cắt hoặc nhường cho nước_ngoài làm tô_giới , nhượng_địa , thuộc địa và phần_lớn nước này bị Nhật xâm_chiếm vào Chiến_tranh thế_giới thứ hai và người Nhật đã tách lãnh_thổ Mãn châu ra khỏi Trung_Quốc , dựng nên chính_phủ Mãn_Châu_Quốc .'}
Supports
16,419
Triều_Tiên có chủ_trương thống_nhất bán_đảo Triều_Tiên thông_qua đàm_phán hoà_bình . Phía Triều_Tiên đã đề_xuất phương_án Liên_bang Koryo ( Cao_Ly ) nhưng phía Hàn_Quốc không chấp_nhận . Tuy_nhiên , với sự nghị kỵ sâu_sắc của các bên , biện_pháp đe_doạ vũ_lực bằng các cuộc tập_trận của liên_quân Mỹ – Hàn và phát_triển các loại vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên vẫn được coi là biện_pháp hiệu_quả nhất để giữ vững lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .
Tuy_nhiên , dù có sự nghị kỵ sâu_sắc từ các bên , cách duy_nhất được xem là hiệu_quả để duy_trì lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên vẫn là việc liên_quân Mỹ – Hàn tiến_hành các cuộc tập_trận và Triều_Tiên phát_triển các loại vũ_khí_hạt_nhân .
{'start_id': 187, 'text': 'Tuy_nhiên , với sự nghị kỵ sâu_sắc của các bên , biện_pháp đe_doạ vũ_lực bằng các cuộc tập_trận của liên_quân Mỹ – Hàn và phát_triển các loại vũ_khí_hạt_nhân của Triều_Tiên vẫn được coi là biện_pháp hiệu_quả nhất để giữ vững lệnh ngừng_bắn từ Chiến_tranh Triều_Tiên .'}
Supports
16,420
Con trai đầu của Nguyễn_Kim là Nguyễn_Uông bị ám_hại , con trai thứ Nguyễn_Hoàng lo_sợ hoàn_cảnh của mình đã tìm gặp Nguyễn_Bỉnh_Khiêm để xin gợi_ý . Nguyễn_Bỉnh_Khiêm đã mở lối đi mới , ảnh_hưởng to_lớn đến Việt_Nam sau_này bằng câu nói :
Nguyễn_Bỉnh_Khiêm ( 1491-1585 ) là một nhà_thơ , học_giả và quan_chức của triều_đình nhà Lê .
{'start_id': 0, 'text': 'Con trai đầu của Nguyễn_Kim là Nguyễn_Uông bị ám_hại , con trai thứ Nguyễn_Hoàng lo_sợ hoàn_cảnh của mình đã tìm gặp Nguyễn_Bỉnh_Khiêm để xin gợi_ý .'}
Not_Enough_Information
16,421
Thống_kê cho thấy , trong 10 năm sau khi Chiến_tranh Triều_Tiên kết_thúc , tốc_độ tăng_trưởng trung_bình của kinh_tế Triều_Tiên lên tới 25% / năm . Cuối thập_niên 1960 , toàn_bộ nông_thôn Triều_Tiên có đường điện . Đầu thập_niên 1980 , 70% diện_tích đất canh_tác của quốc_gia này được tưới_tiêu , 95% hoạt_động gieo_cấy và 70% hoạt_động thu_hoạch được cơ_khí_hoá . Năm 1984 , lần đầu_tiên tổng_sản_lượng lương_thực của Triều_Tiên đạt 10 triệu tấn , đáp_ứng đủ nhu_cầu lương_thực trong nước và xuất_khẩu một phần . Nền công_nghiệp của Triều_Tiên thời_điểm đó cũng phát_triển với tốc_độ nhanh_chóng .
Thông_tin không_chỉ ra rằng vào đầu thập_kỷ 1980 , 70% diện_tích đất canh_tác của quốc_gia này đã được tưới_tiêu , 95% hoạt_động gieo_cấy và 70% hoạt_động thu_hoạch đã được cơ_khí_hoá .
{'start_id': 215, 'text': 'Đầu thập_niên 1980 , 70% diện_tích đất canh_tác của quốc_gia này được tưới_tiêu , 95% hoạt_động gieo_cấy và 70% hoạt_động thu_hoạch được cơ_khí_hoá .'}
Refutes
16,422
Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói bắt_đầu vào năm 1995 , kéo_dài trong ba năm và dẫn đến cái chết của khoảng 240.000 đến 420.000 người Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 . Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn . Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển . Tỷ_lệ sinh quốc_gia là 14,5 ca sinh mỗi năm trên 1.000 dân . Hai_phần_ba số hộ gia_đình bao_gồm các gia_đình mở_rộng chủ_yếu sống trong các căn nhà có hai phòng .
Nghĩa_vụ_quân_sự là một sự bắt_buộc đối_với mọi người công_dân .
{'start_id': 552, 'text': 'Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển .'}
Not_Enough_Information
16,423
Một_số nhóm người Ethiopia và Eritrea ( tương_tự như Amhara và Tigray , gọi chung là người " Habesha " ) có tổ_tiên là người Semit ( Sabaea ) . Người Somali là những người có nguồn_gốc từ các cao_nguyên ở Ethiopia , nhưng phần_lớn các bộ_tộc Somali cũng có tổ_tiên là người gốc Ả_Rập . Sudan và Mauritanie được phân_chia giữa phần_lớn người gốc Ả_Rập ở phía bắc và người Phi da đen ở phía nam ( mặc_dù nhiều người gốc " Ả_Rập " ở Sudan có tổ_tiên rõ_ràng là người châu_Phi , và họ khác rất nhiều so với người gốc Ả_Rập ở Iraq hay Algérie ) . Một_số khu_vực ở Đông_Phi , cụ_thể là ở đảo Zanzibar và đảo Lamu của Kenya , có những người_dân và thương_nhân gốc Ả_Rập và Hồi_giáo châu_Á sinh_sống từ thời Trung_Cổ .
Không có mối liên_hệ nguồn_gốc giữa người Somali và các cao_nguyên ở Ethiopia , cũng như người gốc Ả_Rập .
{'start_id': 144, 'text': 'Người Somali là những người có nguồn_gốc từ các cao_nguyên ở Ethiopia , nhưng phần_lớn các bộ_tộc Somali cũng có tổ_tiên là người gốc Ả_Rập .'}
Refutes
16,424
Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn . Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần . Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .
Nghệ_An là một tỉnh thuộc vùng đông bắc miền Trung của Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn .'}
Not_Enough_Information
16,425
Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp . Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này . Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt . Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều . Kết_quả là giá_cả của các mặt_hàng này hiện_nay chỉ xấp_xỉ với giá của thập_niên 1960 .
Tuy_nhiên , đồng_thời cũng trong giai_đoạn này các quốc_gia công_nghiệp đang thực_hiện chính_sách giảm_giá các sản_phẩm từ những loại cây này .
{'start_id': 202, 'text': 'Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này .'}
Supports
16,426
Chữ Hán bắt_nguồn từ Trung_Quốc từ thời xa_xưa dựa trên việc quan_sát đồ_vật xung_quanh và vẽ thành dạng chữ tượng_hình , chữ mang ý_nghĩa . Chữ Hán đã trải qua nhiều thời_kỳ phát_triển . Cho tới hiện_nay , chữ Hán cổ nhất được cho là loại chữ Giáp_Cốt ( Giáp cốt văn 甲骨文 ) , chữ_viết xuất_hiện vào đời nhà Ân ( 殷 ) vào_khoảng 1600-1020 trước Công_Nguyên . Chữ Giáp_Cốt là chữ Hán cổ viết trên các mảnh xương thú_vật và có hình_dạng rất gần với những vật thật quan_sát được .
Không có bằng_chứng cho rằng chữ Hán cổ nhất_là Giáp_Cốt văn , không xuất_hiện trong thời_kỳ nhà Ântừ khoảng 1600-1020 trước Công_Nguyên .
{'start_id': 188, 'text': 'Cho tới hiện_nay , chữ Hán cổ nhất được cho là loại chữ Giáp_Cốt ( Giáp cốt văn 甲骨文 ) , chữ_viết xuất_hiện vào đời nhà Ân ( 殷 ) vào_khoảng 1600-1020 trước Công_Nguyên .'}
Refutes
16,427
Trong hàng thế_kỷ , sự tiến_bộ kinh_tế và xã_hội Trung_Quốc có được là nhờ chất_lượng cao của khoa_cử phong_kiến . Điều này dẫn tới chế_độ lựa_chọn nhân_tài , mặc_dù trên thực_tế chỉ có đàn_ông và những người có cuộc_sống tương_đối mới có_thể tham_dự các kỳ thi này , cũng như đòi_hỏi một sự học_hành chuyên_cần . Đây là hệ_thống khác hẳn so với hệ_thống quý_tộc theo huyết_thống ở phương Tây . Các kỳ thi này đòi_hỏi các thí_sinh phải viết các bài luận cũng như chứng_minh khả_năng thông_hiểu các sách_vở kinh_điển của Nho_giáo . Những người vượt qua được kỳ thi cao nhất trở_thành các quan lại-học giả ưu_tú gọi các tiến_sĩ . Học_vị tiến_sĩ có vị_trí kinh tế-chính trị rất được coi_trọng tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh .
Nhỏ giáo tập_trung vào việc thúc_đẩy đạo_đức , việc rèn_luyện cá_nhân .
{'start_id': 395, 'text': 'Các kỳ thi này đòi_hỏi các thí_sinh phải viết các bài luận cũng như chứng_minh khả_năng thông_hiểu các sách_vở kinh_điển của Nho_giáo .'}
Not_Enough_Information
16,428
Do vị_trí của châu_Phi trên các vĩ_độ xích_đạo và cận_nhiệt_đới ở cả bán_cầu bắc và bán_cầu nam , nên có_thể tìm thấy một_số kiểu khí_hậu khác nhau ở bên trong nó . Lục_địa này chủ_yếu nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến , do_đó có mật_độ ẩm khá thú_vị . Cường_độ mưa luôn cao và là lục_địa nóng . Khí_hậu ấm và nóng phổ_biến trên khắp châu_Phi , nhưng phần_lớn là phần phía bắc được đánh_dấu bởi sự khô_cằn và nhiệt_độ cao . Chỉ có rìa cực bắc và cực nam của lục_địa là có khí_hậu Địa_Trung_Hải . Đường xích_đạo chạy qua giữa châu_Phi , cũng như chí_tuyến bắc và chí_tuyến nam , làm cho châu_Phi trở_thành lục_địa nhiệt_đới nhất .
Lục_địa này không chủ_yếu nằm trong vùng đới liên nhiệt_đới từ chí_tuyến sang chí_tuyến , do_đó không có mật_độ ẩm đáng chú_ý .
{'start_id': 165, 'text': 'Lục_địa này chủ_yếu nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến , do_đó có mật_độ ẩm khá thú_vị .'}
Refutes
16,429
Vấn_đề chính trong tranh_chấp xoay quanh sự bất_đồng về thời_điểm tên " Biển Nhật_Bản " trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế . Nhật_Bản tuyên_bố thuật_ngữ này đã trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế ít_nhất là từ đầu thế_kỷ 19 , trong khi Triều_Tiên cho rằng thuật_ngữ " Biển Nhật_Bản " xuất_hiện muộn hơn trong khi Hàn_Quốc nằm dưới sự cai_trị của Nhật_Bản , và trước khi bị chiếm_đóng , các tên khác như " Korean_Sea_" hoặc " East_Sea_" đã được sử_dụng trong tiếng Anh . Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển . Điều này chủ_yếu là do sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên . Một nhóm tư_vấn của IHO sẽ báo_cáo về vấn_đề này vào năm 2020 . Vào tháng 9 năm 2020 , IHO thông_báo rằng họ sẽ áp_dụng một hệ_thống số mới chỉ_định toàn_bộ các biển và đại_dương bao_gồm cả Biển Nhật_Bản bằng một bộ số nhận_dạng kỹ_thuật_số , còn được gọi là " S-130 " Vào tháng 11 năm 2020 , IHO đã thông_qua một đề_xuất ủng_hộ việc sử_dụng riêng tên Biển Nhật_Bản trong hải_đồ chính_thức .
Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) đã từ_bỏ nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để thay_đổi quy_tắc công_bố tên biển vào năm 2012 , đây là một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên toàn thế_giới .
{'start_id': 457, 'text': 'Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển .'}
Supports
16,430
Âm_nhạc châu_Phi là một trong các dạng nghệ_thuật năng_động nhất . Ai_Cập đã có một lịch_sử lâu_đời gắn liền với sự trung_tâm văn_hoá của thế_giới Ả_Rập , trong khi các giai_điệu âm_nhạc của châu_Phi hạ Sahara , cụ_thể là của Tây_Phi , đã được truyền_thông qua buôn_bán nô_lệ xuyên Đại_Tây_Dương thành các loại nhạc blues , jazz , reggae , rap và rock and roll hiện_đại . Âm_nhạc hiện_đại của châu_lục này bao_gồm các bài hát hợp_xướng tổ_hợp cao của miền nam châu_Phi và các điệu nhảy soukous , chi_phối bởi âm_nhạc của Cộng_hoà Dân_chủ Congo . Sự phát_triển gần đây trong thế_kỷ XXI là sự nổi lên của hip_hop châu_Phi , cụ_thể là dạng ở Sénégal là pha_trộn với mbalax truyền_thống . Gần đây ở Nam_Phi , một dạng âm_nhạc liên_quan tới nhạc house ( thể_loại nhạc sử_dụng các thiết_bị âm_nhạc điện_tử - là sự phối_trộn của disco và pop , tên gọi có từ câu_lạc_bộ Warehouse ở Mỹ ) được biết dưới tên gọi kwaito đã được phát_triển , mặc_dù nước này là quê_hương của các dạng nhạc jazz Nam_Phi , trong khi âm_nhạc của người Afrikaan là hoàn_toàn khác_biệt và chủ_yếu là âm_nhạc Boere truyền_thống và các dạng của âm_nhạc dân_tộc hay Rock .
Hiện_nay có rất nhiều thể_loại âm_nhạc tuỳ vào sự phát_triển và nhận_thức để chúng_ta lựa_chọn thể_loại cho phù_hợp .
{'start_id': 685, 'text': 'Gần đây ở Nam_Phi , một dạng âm_nhạc liên_quan tới nhạc house ( thể_loại nhạc sử_dụng các thiết_bị âm_nhạc điện_tử - là sự phối_trộn của disco và pop , tên gọi có từ câu_lạc_bộ Warehouse ở Mỹ ) được biết dưới tên gọi kwaito đã được phát_triển , mặc_dù nước này là quê_hương của các dạng nhạc jazz Nam_Phi , trong khi âm_nhạc của người Afrikaan là hoàn_toàn khác_biệt và chủ_yếu là âm_nhạc Boere truyền_thống và các dạng của âm_nhạc dân_tộc hay Rock .'}
Not_Enough_Information
16,431
Tuy_nhiên , đến đầu thập_niên 1990 thì Triều_Tiên bắt_đầu lâm vào khủng_hoảng . Nguyên_nhân chủ_yếu là do tình_hình quốc_tế biến_động mạnh , đặc_biệt là sự tan_rã của Liên_Xô và khối Đông_Âu khiến ngành ngoại_thương của Triều_Tiên bị ảnh_hưởng nghiêm_trọng . Do bị mất những bạn_hàng lớn thuộc khối xã_hội_chủ_nghĩa , kim_ngạch xuất_khẩu bị sụt_giảm 90% , thu_nhập bình_quân bị giảm 2/3 . Các máy_móc nông_nghiệp của Triều_Tiên chủ_yếu nhập từ Liên_Xô , nay không còn nguồn cung . Phân_lân và phân_kali cũng không còn nguồn nhập_khẩu , dẫn tới sản_xuất nông_nghiệp tụt_dốc . Trong những năm 1990 , Triều_Tiên phải chịu một nạn đói và tiếp_tục gặp khó_khăn trong việc sản_xuất lương_thực . Trước tình_hình chính_trị thế_giới thay_đổi đột_biến , Triều_Tiên vẫn giữ mô_hình kinh_tế – chính_trị cũ và không thay_đổi chính_sách ngoại_giao và trở_nên tách_biệt so với phần còn lại của thế_giới . Hơn_nữa , họ cũng không có ý_định cải_thiện mối quan_hệ với phương Tây chừng nào vấn_đề hiệp_định hoà_bình với Mỹ chưa được giải_quyết ( Triều_Tiên và liên_minh Mỹ - Hàn_Quốc vẫn đang trong tình_trạng chiến_tranh ) . Có_thể nói Triều_Tiên đang bị mắc_kẹt trong tư_duy kinh_tế – chính_trị và những mâu_thuẫn chính_trị quốc_tế có từ thời Chiến_tranh_Lạnh . Sự chậm thay_đổi trong tư_duy kinh_tế – chính_trị của Triều_Tiên có_thể vì Triều_Tiên từng đạt nhiều thành_tựu trong quá_khứ với mô_hình kinh_tế kế_hoạch_hoá tập_trung ( trong khi Việt_Nam hoàn_toàn thất_bại với mô_hình này nên phải nhanh_chóng thay_đổi ) , hơn_nữa họ đang trong tình_trạng chiến_tranh với Hàn_Quốc và Mỹ . Do sự phong_toả và cấm_vận về kinh_tế của Liên_hiệp_quốc , Triều_Tiên bị cô_lập khỏi cộng_đồng quốc_tế , không_gian hợp_tác chính_trị quốc_tế của Triều_Tiên bị thu_hẹp khiến cho kinh_tế Triều_Tiên bị đình_trệ . Triều_Tiên từ một quốc_gia có thu_nhập trung_bình cao tụt xuống mức thu_nhập trung_bình thấp .
Triều_Tiên là một nước có sự phát_triển mạnh về tiềm_lực quốc_phòng .
{'start_id': 1107, 'text': 'Có_thể nói Triều_Tiên đang bị mắc_kẹt trong tư_duy kinh_tế – chính_trị và những mâu_thuẫn chính_trị quốc_tế có từ thời Chiến_tranh_Lạnh .'}
Not_Enough_Information
16,432
Nhà Nguyễn còn giữ mãi cái học , cái thi lạc_hậu theo lối khoa_bảng thời xưa , cho_nên tinh_thần thủ_cựu , luôn cho rằng xưa hơn nay . Vào thế_kỷ 19 , bảo_thủ là con đường chết . Triều_đình cứ tranh_luận việc có nên cải_cách hay không , cuối_cùng thì không làm gì cả . Ban_đầu có mời chuyên_gia phương Tây qua dạy kỹ_thuật được ít tháng , cử người qua phương Tây_học hỏi , nhưng được ít_lâu đều dẹp bỏ hết .
Người ta không bao_giờ mời chuyên_gia phương Tây qua để giảng_dạy kỹ_thuật , cũng không bao_giờ gửi ai đi học_hỏi ở phương Tây .
{'start_id': 269, 'text': 'Ban_đầu có mời chuyên_gia phương Tây qua dạy kỹ_thuật được ít tháng , cử người qua phương Tây_học hỏi , nhưng được ít_lâu đều dẹp bỏ hết .'}
Refutes
16,433
Trải qua chinh_chiến , Lưu_Bang đã lập được chính_quyền nhà Tây_Hán ( 202 TCN ) , bình_định Trung_Nguyên , bao_gồm cả thế_lực thu_phục được của Hạng Vũ . Lưu_Bang quyết_định không lấy chiến_tranh đối_phó với nước Nam_Việt để dân_chúng Trung_nguyên khỏi mất người mất của sau bao năm loạn_lạc .
Lưu_Bang đã không lựa_chọn việc sử_dụng chiến_tranh để đối_phó với nước Nam_Việt , để dân_chúng Trung_nguyên không phải tiếp_tục chịu thêm thiệt_hại sau nhiều năm khủng_hoảng .
{'start_id': 154, 'text': 'Lưu_Bang quyết_định không lấy chiến_tranh đối_phó với nước Nam_Việt để dân_chúng Trung_nguyên khỏi mất người mất của sau bao năm loạn_lạc .'}
Refutes
16,434
Tuy_nhiên , mối quan_hệ giữa hai nước vẫn có những thời_điểm căng_thẳng trong bối_cảnh Bình_Nhưỡng thử tên_lửa , hạt_nhân liên_tục . Quan_hệ Triều-Trung xuống đáy năm 2017 do Triều_Tiên liên_tục thử hạt_nhân , tên_lửa năm 2016 và 2017 , gây ra những trận động_đất khiến người_dân sống ở vùng Đông_Bắc_Trung_Quốc lo_sợ . Các nhà_khoa_học Trung_Quốc quan_ngại về núi Mantap , bãi thử hạt_nhân của Triều_Tiên , sẽ sập do bị ảnh_hưởng bởi các vụ thử hạt_nhân . Trung_Quốc do_đó đã ủng_hộ một_số lệnh trừng_phạt Triều_Tiên mà Liên_Hợp_Quốc áp_đặt nhằm phản_ứng với các vụ thử hạt_nhân bừa_bãi . Bước_đi đó của Bắc_Kinh khiến quan_hệ Triều Tiên-Trung Quốc xấu đi nghiêm_trọng . Do Trung_Quốc ủng_hộ trừng_phạt Triều_Tiên , báo_chí nhà_nước Triều_Tiên đã công_kích trực_diện Trung_Quốc ít_nhất ba lần năm 2017 .
Thực_tế là , mối quan_hệ giữa hai nước không có thời_điểm nào bị căng_thẳng trong bối_cảnh Bình_Nhưỡng liên_tục thử tên_lửa và vũ_khí_hạt_nhân .
{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , mối quan_hệ giữa hai nước vẫn có những thời_điểm căng_thẳng trong bối_cảnh Bình_Nhưỡng thử tên_lửa , hạt_nhân liên_tục .'}
Refutes
16,435
Chữ_Nôm ( 𡨸喃 ) , còn được gọi là Chữ Hán_Nôm ( 𡨸漢喃 ) , Quốc_âm ( 國音 ) hay Quốc_ngữ ( 國語 ) là loại văn_tự ngữ tố - âm_tiết dùng để viết tiếng Việt . Đây là bộ chữ được người Việt tạo ra dựa trên chữ Hán , các bộ thủ , âm đọc và nghĩa từ_vựng trong tiếng Việt .
Tiếng Việt không được viết bằng hệ_thống văn_tự ngữ tố - âm_tiết nào tên là Chữ_Nôm , Chữ Hán_Nôm , Quốc_âm hoặc Quốc_ngữ .
{'start_id': 0, 'text': 'Chữ_Nôm ( 𡨸喃 ) , còn được gọi là Chữ Hán_Nôm ( 𡨸漢喃 ) , Quốc_âm ( 國音 ) hay Quốc_ngữ ( 國語 ) là loại văn_tự ngữ tố - âm_tiết dùng để viết tiếng Việt .'}
Refutes
16,436
Năm 2020 , do Đại_dịch COVID-19 , Triều_Tiên quyết_định đóng_cửa biên_giới với Trung_Quốc khiến cho thương_mại với Trung_Quốc giảm đến 80% . Triều_Tiên đã hạn_chế nhập_khẩu các loại thực_phẩm chủ_yếu từ Trung_Quốc vào tháng 8/2020 và đến tháng 10/2020 chấm_dứt gần như tất_cả các hoạt_động thương_mại , bao_gồm cả việc mua_bán thực_phẩm và thuốc_men . Triều_Tiên cũng từ_chối các đề_nghị viện_trợ từ bên ngoài và hầu_như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) đã đồng_loạt rời khỏi nước này . Các nhà ngoại_giao Nga rời khỏi Triều_Tiên cho biết nước này đang bị thiếu thuốc_men và nhu_yếu_phẩm cơ_bản nghiêm_trọng đến mức các nhà ngoại_giao nước_ngoài đồng_loạt rời khỏi Triều_Tiên . Hai cơn bão lớn vào mùa hè năm 2020 gây ra lũ_lụt làm hư_hại mùa_màng , làm trầm_trọng thêm việc thiếu lương_thực . Tổng_Bí_thư Đảng Lao_động Triều_Tiên Kim Jong-un khuyên người_dân chuẩn_bị cho thời_kỳ khó_khăn sắp tới . Báo_cáo_viên đặc_biệt của Liên_Hợp_Quốc về nhân_quyền tại Triều_Tiên , Tomás_Ojea_Quintana , đã cảnh_báo vào tháng 3 năm 2021 về một " cuộc khủng_hoảng lương_thực nghiêm_trọng " dẫn đến suy_dinh_dưỡng và nạn đói . Theo ông này , " các trường_hợp tử_vong do đói đã được báo_cáo , cùng với sự gia_tăng số_lượng trẻ_em và người già phải đi ăn_xin do các gia_đình không còn có_thể hỗ_trợ cho họ " . Tuy_nhiên , bất_chấp tình_hình kinh_tế - xã_hội khó_khăn , chính_quyền Bắc_Triều_Tiên vẫn kiểm_duyệt nghiêm_ngặt mọi hoạt_động truyền_thông cũng như các nguồn thông_tin ra - vào đất_nước đồng_thời tiếp_tục thiết_kế và cho tiến_hành thử_nghiệm các loại vũ_khí , tên_lửa mới .
Đói là một tình_trạng nghiêm_trọng của mỗi đất_nước .
{'start_id': 1214, 'text': 'Theo ông này , " các trường_hợp tử_vong do đói đã được báo_cáo , cùng với sự gia_tăng số_lượng trẻ_em và người già phải đi ăn_xin do các gia_đình không còn có_thể hỗ_trợ cho họ " .'}
Not_Enough_Information
16,437
Châu_Phi cũng phải hứng_chịu sự chảy vốn liên_tục . Nói_chung , thu_nhập đến với các nước châu_Phi lại nhanh_chóng ra đi , hoặc là do các tài_sản được bán ra đều là sở_hữu của ngoại_quốc ( dầu_mỏ là một ví_dụ điển_hình ) và tiền thu về lại được chuyển cho các chủ nước_ngoài , hoặc là các khoản tiền đó phải sử_dụng để thanh_toán các khoản vay của các nước công_nghiệp hay Ngân_hàng thế_giới ( WB ) . Người ta ước_tính rằng châu_Phi có_thể giảm sự phụ_thuộc vào viện_trợ của nước_ngoài một_cách đáng_kể nếu mọi lợi_nhuận thu được tại các nước châu_Phi được tái đầu_tư vào khu_vực trong ít_nhất 12 tháng .
Ngân_hàng là nơi dùng để cho các đối_tượng có_thể thực_hiện vay_mượn khi có nhu_cầu .
{'start_id': 52, 'text': 'Nói_chung , thu_nhập đến với các nước châu_Phi lại nhanh_chóng ra đi , hoặc là do các tài_sản được bán ra đều là sở_hữu của ngoại_quốc ( dầu_mỏ là một ví_dụ điển_hình ) và tiền thu về lại được chuyển cho các chủ nước_ngoài , hoặc là các khoản tiền đó phải sử_dụng để thanh_toán các khoản vay của các nước công_nghiệp hay Ngân_hàng thế_giới ( WB ) .'}
Not_Enough_Information
16,438
Năm 1858 , ở Đà_Nẵng chỉ còn gần 1.000 quân Pháp , quân Việt_Nam có hàng vạn mà tướng Nguyễn_Tri_Phương không thừa_thế tấn_công tiêu_diệt , để Pháp an_toàn rút vào Gia_Định . Năm sau , ở Gia_Định , Nguyễn_Tri_Phương có 30.000 quân_chính quy và dân_quân mà cũng không dám tiến_công diệt hết quân Pháp ( lúc đó chỉ có độ 300 lính , bởi phần_lớn đã rút lên tấn_công Trung_Quốc trong Chiến_tranh Nha_phiến ) . Đến khi Pháp được tăng_viện thì quân Nguyễn_nhanh_chóng vỡ trận , Pháp chiếm cả bốn tỉnh miền Đông Nam_Kỳ .
Trong năm 1858 tại Đà_Nẵng , quân Pháp có hàng nghìn người và quân Việt_Nam chỉ có một_vài trăm binh_lính , tuy_nhiên tướng Nguyễn_Tri_Phương đã chiến_thắng và đánh_bại quân Pháp , khiến cho họ phải rút_lui .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1858 , ở Đà_Nẵng chỉ còn gần 1.000 quân Pháp , quân Việt_Nam có hàng vạn mà tướng Nguyễn_Tri_Phương không thừa_thế tấn_công tiêu_diệt , để Pháp an_toàn rút vào Gia_Định .'}
Refutes
16,439
Thư_tịch tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm thời xưa thường không có dấu_chấm câu . Nếu trong sách in có dấu_chấm câu thì thường là do người đọc sách viết thêm vào . Trong văn_bản , ở những chữ nào mà người_xưa cảm_thấy cần phải dừng lại một_chút khi đọc đến chữ đó thì chữ đó cùng những chữ đứng trước nó được xem là một “ câu ” 句 . “ Câu ” theo quan_niệm thời xưa nhiều khi không xem được là câu theo quan_niệm về câu thời nay . Việc thêm ký_hiệu vào trong văn_bản để chỉ ra ranh_giới của các “ câu ” gọi là chấm_câu 點句 . Việc chấm_câu cho sách gọi là chấm sách 點冊 .
Chấm_câu là việc thêm các ký_hiệu vào trong văn_bản để phân_biệt ranh_giới của các " câu " .
{'start_id': 438, 'text': 'Việc thêm ký_hiệu vào trong văn_bản để chỉ ra ranh_giới của các “ câu ” gọi là chấm_câu 點句 .'}
Supports
16,440
Khu du_lịch thành_phố Vinh nằm ở vị_trí giao_thông thuận_tiện , có quốc_lộ 1a và tuyến đường_sắt Bắc - Nam chạy qua , có sân_bay Vinh nằm cách trung_tâm thành_phố không xa . Thành_phố Vinh còn là đầu_mối giao_thông quan_trọng giữa miền Bắc và miền Nam . Khách đi du_lịch theo tuyến Quốc_lộ 1 ngày_càng tăng , lượng du_khách đến với Nghệ_An theo đó cũng tăng .
Thành_phố Vinh không phải là đầu_mối giao_thông quan_trọng giữa miền Bắc và miền Nam , và không có bất_kỳ cơ_sở_hạ_tầng hoặc hệ_thống giao_thông nào để chứng_minh điều này .
{'start_id': 174, 'text': 'Thành_phố Vinh còn là đầu_mối giao_thông quan_trọng giữa miền Bắc và miền Nam .'}
Refutes
16,441
“ Nếu lúc ấy Chính_phủ Pháp sẵn_sàng giúp ông Bá_Đa_Lộc thì ông ấy đã giúp cho nước Pháp hoàn_thành cuộc bảo_hộ ở An_Nam ngay từ cuối thế_kỷ 18 , để sau khỏi phải dùng đến chiến_sự mới xong công_việc ” .
Nếu được sự giúp_đỡ của Chính_phủ Pháp , ông Bá_Đa_Lộc có_thể đã giúp nước Pháp hoàn_thành nhiệm_vụ bảo_hộ ở An_Nam vào cuối thế_kỷ 18 một_cách thuận_lợi hơn , và không cần phải dùng đến chiến_tranh .
{'start_id': 0, 'text': '“ Nếu lúc ấy Chính_phủ Pháp sẵn_sàng giúp ông Bá_Đa_Lộc thì ông ấy đã giúp cho nước Pháp hoàn_thành cuộc bảo_hộ ở An_Nam ngay từ cuối thế_kỷ 18 , để sau khỏi phải dùng đến chiến_sự mới xong công_việc ” .'}
Supports
16,442
Gia_Long lên_ngôi là nhờ chiến_thắng sau cuộc nội_chiến với nhà Tây_Sơn chứ không phải bằng một chiến_thắng chống giặc ngoại_xâm lẫy_lừng như các vương_triều trước . Sự lên_ngôi không đủ chính_danh là một trở_lực không nhỏ trong việc cai_trị . Ở Bắc_Hà , nhiều sĩ_phu , quan_lại vẫn xem nhà Lê là chính_thống , coi nhà Nguyễn là kẻ_cướp ngôi . Tư_tưởng “ phò Lê_” đã được dùng để kích_thích các cuộc nổi_dậy chống lại triều_đình nhà Nguyễn ở miền bắc Việt_Nam mãi tới mấy chục năm sau , như lời nhận_xét của một người nước_ngoài : “ Cách xử_sự của nhà_vua mới ( vua Gia_Long ) đối_với triều_đại nhà Lê_đã bị truất ngôi mà ông ta hứa phục_hồi làm cho người Đàng_Ngoài ghét_bỏ ông ta . Thuế_má nặng_nề và sự nhũng_nhiễu của quan_lại càng làm tăng thêm sự bất_bình đến cực_độ ; do_đó đã hình_thành nên nhiều phe_phái đứng đầu là những hậu_duệ của các triều_đại cũ đã từng trị_vì xứ Đàng_Ngoài trước_đây ” Năm 1821 , trong dịp tuần_thú Bắc_Hà , vua Minh_Mạng ban chiếu kêu_gọi các sĩ_phu ra giúp triều_đình , trông_ngóng mãi mà không có ai , lại ra thêm chỉ_dụ mời_gọi cũng chỉ có vài người đến yết_kiến . Nhà_vua phải than rằng : “ Trẫm nghe nói trong một ấp mười nhà tất có người trung_tín . Huống_chi bấy_nhiêu địa_hạt , đất rộng người đông , vốn có tiếng là văn_học . Năm trước từng xuống chiếu tìm người tài_giỏi giúp_việc , đến nay chưa thấy ai hưởng_ứng ... Nay trẫm dừng chân ở Bắc_Thành đã hàng tháng mà vẫn yên_lặng không nghe gì … ” Ở phía Nam thì nhiều người lại nhớ về nhà Tây_Sơn . Hành_động trả_thù nhà Tây_Sơn một_cách thái_quá của Nguyễn_Ánh đã tạo ra những ấn_tượng xấu , khiến lòng dân bị ảnh_hưởng , nhất_là ở những nơi mà người_dân còn dành nhiều tình_cảm cho nhà Tây_Sơn như Bình_Định . Nhiều cuộc khởi_nghĩa do các cựu tướng_lĩnh của triều Tây_Sơn lãnh_đạo đã nổ ra , đe_doạ nghiêm_trọng đến sự ổn_định của đất_nước .
Tư_tưởng " phò Lê_" đã trở_thành nguồn cảm_hứng cho các cuộc khởi_nghĩa chống lại nhà Nguyễn ở miền bắc Việt_Nam suốt vài chục năm tiếp_theo , giống như lời nhận_xét của một người nước_ngoài .
{'start_id': 344, 'text': 'Tư_tưởng “ phò Lê_” đã được dùng để kích_thích các cuộc nổi_dậy chống lại triều_đình nhà Nguyễn ở miền bắc Việt_Nam mãi tới mấy chục năm sau , như lời nhận_xét của một người nước_ngoài : “ Cách xử_sự của nhà_vua mới ( vua Gia_Long ) đối_với triều_đại nhà Lê_đã bị truất ngôi mà ông ta hứa phục_hồi làm cho người Đàng_Ngoài ghét_bỏ ông ta .'}
Supports
16,443
Dùng chữ_Nôm có sẵn để ghi lại từ tiếng Việt đồng_âm hoặc cận âm nhưng khác nghĩa hoặc đồng_nghĩa nhưng khác âm với chữ được mượn . Khi đọc có_thể đọc giống với âm đọc của chữ được mượn hoặc đọc chệch đi . Ví_dụ :
Có_thể đọc chữ này bằng cách sử_dụng cách phát_âm giống như chữ được mượn hoặc sử_dụng một_cách phát_âm khác .
{'start_id': 132, 'text': 'Khi đọc có_thể đọc giống với âm đọc của chữ được mượn hoặc đọc chệch đi .'}
Supports
16,444
Chữ chỉ sự ( 指事文字 ) hay_chữ Biểu_Ý ( 表意文字 ) : Cùng với sự phát_triển của con_người , chữ Hán đã được phát_triển lên một bước cao hơn để đáp_ứng đủ nhu_cầu diễn_tả những sự_việc đó là chữ chỉ sự . Ví_dụ , để tạo nên chữ Bản ( 本 ) , diễn_đạt nghĩa " gốc_rễ của cây " thì người ta dùng chữ Mộc ( 木 ) và thêm gạch_ngang ở dưới diễn_tả ý_nghĩa " ở đây là gốc_rễ " và chữ Bản ( 本 ) được hình_thành . Chữ Thượng ( 上 ) , chữ Hạ ( 下 ) và chữ Thiên ( 天 ) cũng là những chữ chỉ sự được hình_thành theo cách tương_tự .
Để tạo nên chữ Bảncó ý_nghĩa " gốc_rễ của cây " , không phải lúc_nào cũng cần thêm gạch_ngang dưới và chữ Mộc để biểu_thị .
{'start_id': 196, 'text': 'Ví_dụ , để tạo nên chữ Bản ( 本 ) , diễn_đạt nghĩa " gốc_rễ của cây " thì người ta dùng chữ Mộc ( 木 ) và thêm gạch_ngang ở dưới diễn_tả ý_nghĩa " ở đây là gốc_rễ " và chữ Bản ( 本 ) được hình_thành .'}
Refutes
16,445
Đến năm 1980 , tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng có thành_phố Đà_Nẵng ( tỉnh_lị ) , thị_xã Hội_An , 12 huyện : Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hoà_Vang , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Tam_Kỳ , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My .
Thành_phố Đà_Nẵng ( tỉnh_lị ) , thị_xã Hội_An , 12 huyện : Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hoà_Vang , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Tam_Kỳ , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My không phải là tỉnh_lị và thị_xã , huyện thuộc tỉnh Quãng_Nam - Đà_Nẵng vào những năm 1980 .
{'start_id': 0, 'text': 'Đến năm 1980 , tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng có thành_phố Đà_Nẵng ( tỉnh_lị ) , thị_xã Hội_An , 12 huyện : Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hoà_Vang , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Tam_Kỳ , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My .'}
Refutes
16,446
Trong các quốc_gia có dân_cư là người châu_Âu chính gốc như Rhodesia ( Zambia và Zimbabwe ngày_nay ) và Cộng_hoà Nam_Phi , các hệ_thống công_dân hạng hai thông_thường được lập ra để đảm_bảo cho quyền_lực chính_trị của người gốc Âu vượt qua hạn_chế về số_lượng của họ ( nếu tính theo phổ_thông_đầu_phiếu ) . Tuy_nhiên , các đường vạch ra thông_thường không thể_hiện chính_xác các ranh_giới về chủng_tộc . Tại Liberia , những công_dân là hậu_duệ của nô_lệ Mỹ đã thống_trị các hệ_thống chính_trị trên 100 năm , làm cho các cựu nô_lệ và người bản_địa trong khu_vực cân_bằng tương_đối về quyền lập_pháp mặc_dù thực_tế là những cựu nô_lệ này chỉ chiếm khoảng 10% dân_số nói_chung . Ý_tưởng kỳ_quặc cho hệ_thống này là của Thượng_viện Hoa_Kỳ , nó làm cân_bằng quyền_lực của các khu_vực dân tự_do và nô_lệ một_cách buồn_cười cho_dù dân_số của dân tự_do bản_địa là nhiều hơn .
Trong các quốc_gia như Rhodesia và Cộng_hoà Nam_Phi , không xác_định các hệ_thống công_dân hạng hai để giới_hạn quyền_lực chính_trị của người gốc Âu dựa trên số_lượng ( nếu tính theo phổ_thông_đầu_phiếu ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong các quốc_gia có dân_cư là người châu_Âu chính gốc như Rhodesia ( Zambia và Zimbabwe ngày_nay ) và Cộng_hoà Nam_Phi , các hệ_thống công_dân hạng hai thông_thường được lập ra để đảm_bảo cho quyền_lực chính_trị của người gốc Âu vượt qua hạn_chế về số_lượng của họ ( nếu tính theo phổ_thông_đầu_phiếu ) .'}
Refutes
16,447
Năm 1859 , nhân_dân miền Đông Nam_Bộ đứng lên kháng_chiến rất mạnh với các lãnh_đạo như Trương_Định , Nguyễn_Hữu_Huân , Phan_Văn_Đạt , ... đã khiến quân Pháp gặp nhiều khó_khăn . Trong 3 năm rưỡi , quân Pháp thiệt_hại tới 2.000 người . Quân_Pháp lúc đó đang sa_lầy ở Chiến_tranh Pháp – Mexico nên cũng không còn binh_lực để gửi tiếp sang Việt_Nam . Nhưng triều_đình lại không chi_viện cho nghĩa_quân đánh mạnh hơn , mà đúng lúc đó vua Tự Đức lại xin giảng_hoà , nhận cắt 3 tỉnh Gia_Định , Biên_Hoà , Định_Tường cho Pháp , chịu trả cho Pháp 20 triệu quan chiến_phí . Tự Đức còn lệnh cho Trương_Định bãi_binh xuống An_Giang . Theo giáo_sư Trần_Văn_Giàu thì " đây là một sự phản_bội đối_với những người kháng_chiến " . Triều_đình không_chỉ ra_lệnh bãi_binh , mà_lại còn tiếp_tay truy_lùng các thủ_lĩnh nghĩa_quân cho Pháp . Bị triều_đình phản_bội , các nhóm nghĩa_quân dần thất_bại .
Triều_đình không hỗ_trợ nghĩa_quân để tăng_cường sức_mạnh , nhưng lại chấp_nhận xin giảng_hoà và nhượng lại 3 tỉnh Gia_Định , Biên_Hoà , Định_Tường cho Pháp .
{'start_id': 349, 'text': 'Nhưng triều_đình lại không chi_viện cho nghĩa_quân đánh mạnh hơn , mà đúng lúc đó vua Tự Đức lại xin giảng_hoà , nhận cắt 3 tỉnh Gia_Định , Biên_Hoà , Định_Tường cho Pháp , chịu trả cho Pháp 20 triệu quan chiến_phí .'}
Supports
16,448
Mệnh_trời : Nguyễn_Trãi tin ở Trời và ông coi Trời là đấng tạo_hoá sinh ra muôn vật . Cuộc_đời của mỗi con_người đều do mệnh_trời sắp_đặt . Vận nước , mệnh vua cũng là do trời quy_định . Nhưng Trời không_chỉ là đấng sinh_thành , mà_còn có tình_cảm , tấm lòng giống như cha_mẹ . Lòng hiếu_sinh và đạo trời lại rất hoà_hợp với tâm_lý phổ_biến và nguyện_vọng tha_thiết của lòng người , đó là hạnh_phúc , ấm_no và thái_bình . Nếu con_người biết tuân theo lẽ trời , mệnh_trời , thì có_thể biến yếu thành mạnh , chuyển_bại_thành_thắng . Và ngược_lại , theo Nguyễn_Trãi , nếu con_người không theo ý trời , lòng trời , thì có_thể chuyển yên_thành nguy và tự rước hoạ vào thân .
Việc không kính sợ trời hay không tôn_trọng vận_mệnh có_thể dẫn đến những rủi_ro và nguy_hiểm cho con_người .
{'start_id': 531, 'text': 'Và ngược_lại , theo Nguyễn_Trãi , nếu con_người không theo ý trời , lòng trời , thì có_thể chuyển yên_thành nguy và tự rước hoạ vào thân .'}
Supports
16,449
Nhìn_chung , trong thời_kỳ này , nhờ sự trợ_giúp của khối Xã_hội_chủ_nghĩa và sự tự_lực trong nước , kinh_tế Triều_Tiên phát_triển vượt_bậc . Giá_trị sản_xuất công_nghiệp tăng 431 lần , sản_xuất lương_thực tăng 5,6 lần so với năm 1946 . Thu_nhập bình_quân của người_dân tăng 65 lần , năm 1986 đã đạt 2.400 USD ( tương_đương 5.500 USD theo thời_giá năm 2017 ) .
Tổng_thể , trong giai_đoạn này , kinh_tế của Triều_Tiên đã đạt được sự tiến_bộ đáng_kể nhờ vào viện_trợ từ khối Xã_hội_chủ_nghĩa và sự phát_triển nội_lực .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhìn_chung , trong thời_kỳ này , nhờ sự trợ_giúp của khối Xã_hội_chủ_nghĩa và sự tự_lực trong nước , kinh_tế Triều_Tiên phát_triển vượt_bậc .'}
Supports
16,450
Âm_nhạc châu_Phi là một trong các dạng nghệ_thuật năng_động nhất . Ai_Cập đã có một lịch_sử lâu_đời gắn liền với sự trung_tâm văn_hoá của thế_giới Ả_Rập , trong khi các giai_điệu âm_nhạc của châu_Phi hạ Sahara , cụ_thể là của Tây_Phi , đã được truyền_thông qua buôn_bán nô_lệ xuyên Đại_Tây_Dương thành các loại nhạc blues , jazz , reggae , rap và rock and roll hiện_đại . Âm_nhạc hiện_đại của châu_lục này bao_gồm các bài hát hợp_xướng tổ_hợp cao của miền nam châu_Phi và các điệu nhảy soukous , chi_phối bởi âm_nhạc của Cộng_hoà Dân_chủ Congo . Sự phát_triển gần đây trong thế_kỷ XXI là sự nổi lên của hip_hop châu_Phi , cụ_thể là dạng ở Sénégal là pha_trộn với mbalax truyền_thống . Gần đây ở Nam_Phi , một dạng âm_nhạc liên_quan tới nhạc house ( thể_loại nhạc sử_dụng các thiết_bị âm_nhạc điện_tử - là sự phối_trộn của disco và pop , tên gọi có từ câu_lạc_bộ Warehouse ở Mỹ ) được biết dưới tên gọi kwaito đã được phát_triển , mặc_dù nước này là quê_hương của các dạng nhạc jazz Nam_Phi , trong khi âm_nhạc của người Afrikaan là hoàn_toàn khác_biệt và chủ_yếu là âm_nhạc Boere truyền_thống và các dạng của âm_nhạc dân_tộc hay Rock .
Các bài hát hợp_xướng phức_tạp từ miền nam châu_Phi và những điệu nhảy soukous không phải là các yếu_tố của âm_nhạc hiện_đại ở lục_địa này , và không bị ảnh_hưởng chủ_yếu bởi âm_nhạc từ Cộng_hoà Dân_chủ Congo .
{'start_id': 372, 'text': 'Âm_nhạc hiện_đại của châu_lục này bao_gồm các bài hát hợp_xướng tổ_hợp cao của miền nam châu_Phi và các điệu nhảy soukous , chi_phối bởi âm_nhạc của Cộng_hoà Dân_chủ Congo .'}
Refutes
16,451
" gạch " 𥗳 ( " gạch " trong " gạch ngói " ) : chữ này được cấu_thành từ chữ " thạch " 石 và chữ " ngạch " 額 . " Thạch " 石 có nghĩa là " đá " được dùng làm nghĩa phù , ý là gạch thì được làm bằng đất_đá . " Ngạch " 額 dùng làm thanh phù .
Sự kết_hợp giữa đất và đá không tạo ra gạch mà chỉ là một trong các thành_phần để tạo ra gạch .
{'start_id': 109, 'text': '" Thạch " 石 có nghĩa là " đá " được dùng làm nghĩa phù , ý là gạch thì được làm bằng đất_đá .'}
Refutes
16,452
Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu . Ông lo phát_triển cơ_sở , mở_mang bờ_cõi , phòng_bị quân Trịnh vào đánh_phá .
Họ Trịnh là một gia_tộc quan_lại của triều_đình nhà Lê ở Bắc Việt_Nam , thời_kỳ phong_kiến .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu .'}
Not_Enough_Information
16,453
Nhà Nguyễn còn giữ mãi cái học , cái thi lạc_hậu theo lối khoa_bảng thời xưa , cho_nên tinh_thần thủ_cựu , luôn cho rằng xưa hơn nay . Vào thế_kỷ 19 , bảo_thủ là con đường chết . Triều_đình cứ tranh_luận việc có nên cải_cách hay không , cuối_cùng thì không làm gì cả . Ban_đầu có mời chuyên_gia phương Tây qua dạy kỹ_thuật được ít tháng , cử người qua phương Tây_học hỏi , nhưng được ít_lâu đều dẹp bỏ hết .
Triều_đình liên_tục bàn_bạc về việc cải_cách nhưng không có hành_động cụ_thể nào được thực_hiện .
{'start_id': 179, 'text': 'Triều_đình cứ tranh_luận việc có nên cải_cách hay không , cuối_cùng thì không làm gì cả .'}
Supports
16,454
Thời_kỳ này phần_lớn thi văn lưu_truyền biết tới nay là thơ Hàn luật bát_cú hoặc tứ_tuyệt . Một_số là trước_tác cảm_hứng riêng như : Quốc_âm thi_tập ( Nguyễn_Trãi ) , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập ( Lê_Thánh_Tông và hội Tao_đàn Nhị thập bát Tú ) , Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập ( Nguyễn_Bỉnh_Khiêm ) , Ngự đề hoà danh bách vịnh ( Chúa_Trịnh_Căn ) , Tứ_thời khúc vịnh ( Hoàng_Sĩ_Khải ) , Ngoạ long cương ( Đào_Duy_Từ ) ; nhưng cũng không thiếu những tác_phẩm theo dạng sử_ký như : Thiên_Nam_Minh giám , Thiên_Nam ngữ lục . Thơ lục_bát cũng xuất_hiện với tác_phẩm " Cảm_tác " của Nguyễn_Hy_Quang , được sáng_tác năm 1674 .
Ngoài các tác_phẩm theo dạng sử_ký và thơ có nguồn cảm_hứng riêng , văn_học thời_kỳ phong_kiến Việt_Nam còn có nhiều thể_loại khác như tiểu_thuyết , kịch_nói , truyện_cười ...
{'start_id': 92, 'text': 'Một_số là trước_tác cảm_hứng riêng như : Quốc_âm thi_tập ( Nguyễn_Trãi ) , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập ( Lê_Thánh_Tông và hội Tao_đàn Nhị thập bát Tú ) , Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập ( Nguyễn_Bỉnh_Khiêm ) , Ngự đề hoà danh bách vịnh ( Chúa_Trịnh_Căn ) , Tứ_thời khúc vịnh ( Hoàng_Sĩ_Khải ) , Ngoạ long cương ( Đào_Duy_Từ ) ; nhưng cũng không thiếu những tác_phẩm theo dạng sử_ký như : Thiên_Nam_Minh giám , Thiên_Nam ngữ lục .'}
Refutes
16,455
Có ý_kiến cho rằng chữ Hán đã hiện_diện ở Việt_Nam từ trước Công_nguyên , dựa trên suy_diễn về dấu khắc được coi là chữ trên một con dao_găm . Tuy_nhiên đó là lúc chữ Hán chưa hình_thành và chưa có tư_liệu xác_định vào thời_kỳ trước Công_nguyên cư_dân Việt cổ đã sử_dụng chữ .
Một quan_điểm cho rằng chữ Hán có_thể đã xuất_hiện ở Việt_Nam trước thời_điểm Công_nguyên , và giả_thiết này dựa trên việc suy_diễn từ dấu khắc được coi là chữ trên một loại vũ_khí găm .
{'start_id': 0, 'text': 'Có ý_kiến cho rằng chữ Hán đã hiện_diện ở Việt_Nam từ trước Công_nguyên , dựa trên suy_diễn về dấu khắc được coi là chữ trên một con dao_găm .'}
Supports
16,456
Cùng thời_kỳ này , bên Trung_Hoa , Tần_Thuỷ_Hoàng sáp_nhập sáu nước sau nhiều năm hỗn_chiến thời Chiến_Quốc . Ông tiếp_tục tham_vọng xâm_chiếm Bách_Việt , vùng_đất đai của các bộ_tộc Việt ở phía nam Trung_Quốc và bắc Việt_Nam ngày_nay . Đạo quân xâm_lược nhà Tần do Đồ_Thư chỉ_huy đã đánh chiếm nhiều vùng_đất của Bách_Việt , nhập vào lãnh_thổ Trung_Hoa . Khi vào lãnh_thổ phía Đông_Bắc nước Âu_Lạc , quân Tần gặp phải cuộc kháng_chiến trường_kì của người Việt do Thục_Phán chỉ_huy .
Tần_Thuỷ_Hoàng là vị vua đầu_tiên của triều_đại Tần trong lịch_sử Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Cùng thời_kỳ này , bên Trung_Hoa , Tần_Thuỷ_Hoàng sáp_nhập sáu nước sau nhiều năm hỗn_chiến thời Chiến_Quốc .'}
Not_Enough_Information
16,457
Lê_Lợi nghe theo cho quân giải_vây rút ra . Khi quân Minh sắp rút đi , một_số tướng khuyên Lê_Lợi nên đánh thêm một trận để cho giặc không dám sang nữa nhưng Lê_Lợi không đồng_ý , quân Minh rút về nước an_toàn . Năm 1428 , nhà Hậu_Lê hình_thành .
Mặc_dù có tướng chỉ ra rằng cần tiến_hành một trận chiến nữa để duy_trì sự kiểm_soát trên địa_bàn , Lê_Lợi không chấp_nhận và cho_phép quân Minh rút về .
{'start_id': 44, 'text': 'Khi quân Minh sắp rút đi , một_số tướng khuyên Lê_Lợi nên đánh thêm một trận để cho giặc không dám sang nữa nhưng Lê_Lợi không đồng_ý , quân Minh rút về nước an_toàn .'}
Supports
16,458
Chữ hình thanh ( 形聲文字 ) : Cùng với những chữ tượng_hình , chỉ sự và hội_ý , có nhiều phương_pháp tạo nên chữ Hán , nhưng có_thể nói là đa_số các chữ Hán được hình_thành bằng phương_pháp hình thanh , gọi là chữ hình thanh ( 形聲文字 ) . Chữ hình thanh chiếm tới 80% toàn_bộ chữ Hán . Chữ hình thanh là những chữ được cấu_tạo bởi hai thành_phần : nghĩa phù có tác_dụng gợi_ý , và thanh phù có tác_dụng gợi âm . Ví_dụ , chữ Vị_味 ( nghĩa: mùi_vị ) có nghĩa phù là bộ thủ khẩu 口 chỉ việc liên_quan đến ăn hoặc nói , còn thanh phù là chữ Vị_未 ( nghĩa: chưa , ví dụ: vị_thành_niên ) . Lối tạo chữ hình thanh của chữ Vị_味 cho ta biết chữ này mang ý_nghĩa liên_quan tới việc ăn / nói và có âm đọc tương_tự như Vị_未 . Chữ Vị_味 còn có một âm xưa là Mùi ( nghĩa của nó không gì khác hơn , cũng là mùi ) . Thanh phù Vị_未 ngày_trước cũng mang âm mùi và âm này vẫn còn hiện_diện trong cách gọi địa_chi thứ tám , tương_ứng với con dê , trong ngôn_ngữ hiện_đại của tiếng Việt . Như_vậy , gắn với âm xưa , bằng lối tạo chữ hình thanh , chữ Mùi_味 cũng được diễn_giải là nghĩa phù Khẩu_口 có tác_dụng gợi nghĩa , nói lên sự ăn_uống và thanh phù Mùi_未 thể_hiện cách đọc chữ này .
Lối tạo chữ hình thanh của chữ Vị_味 không liên_quan đến việc ăn / nói và không có âm đọc tương_tự như Vị_未 .
{'start_id': 574, 'text': 'Lối tạo chữ hình thanh của chữ Vị_味 cho ta biết chữ này mang ý_nghĩa liên_quan tới việc ăn / nói và có âm đọc tương_tự như Vị_未 .'}
Refutes
16,459
Năm 1545 , Dương_Chấp_Nhất dâng dưa độc cho Nguyễn_Kim , Kim ăn vào mà chết . Chấp_Nhất bỏ trốn về nhà Mạc . Con rể Nguyễn_Kim là Trịnh_Kiểm lên thay cầm_quyền chỉ_huy quân_đội và Trịnh_Kiểm đã tìm cách loại_trừ phe_cánh của Nguyễn_Kim .
Nguyễn_Kim không chết do ăn dưa độc của Dương_Chấp_Nhất vào năm 1545 .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1545 , Dương_Chấp_Nhất dâng dưa độc cho Nguyễn_Kim , Kim ăn vào mà chết .'}
Refutes
16,460
Vấn_đề chính trong tranh_chấp xoay quanh sự bất_đồng về thời_điểm tên " Biển Nhật_Bản " trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế . Nhật_Bản tuyên_bố thuật_ngữ này đã trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế ít_nhất là từ đầu thế_kỷ 19 , trong khi Triều_Tiên cho rằng thuật_ngữ " Biển Nhật_Bản " xuất_hiện muộn hơn trong khi Hàn_Quốc nằm dưới sự cai_trị của Nhật_Bản , và trước khi bị chiếm_đóng , các tên khác như " Korean_Sea_" hoặc " East_Sea_" đã được sử_dụng trong tiếng Anh . Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển . Điều này chủ_yếu là do sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên . Một nhóm tư_vấn của IHO sẽ báo_cáo về vấn_đề này vào năm 2020 . Vào tháng 9 năm 2020 , IHO thông_báo rằng họ sẽ áp_dụng một hệ_thống số mới chỉ_định toàn_bộ các biển và đại_dương bao_gồm cả Biển Nhật_Bản bằng một bộ số nhận_dạng kỹ_thuật_số , còn được gọi là " S-130 " Vào tháng 11 năm 2020 , IHO đã thông_qua một đề_xuất ủng_hộ việc sử_dụng riêng tên Biển Nhật_Bản trong hải_đồ chính_thức .
Sự tranh_chấp lãnh_thổ giữa các nước cần phải có một ranh_giới rõ_ràng để hạn_chế sự tranh_chấp .
{'start_id': 0, 'text': 'Vấn_đề chính trong tranh_chấp xoay quanh sự bất_đồng về thời_điểm tên " Biển Nhật_Bản " trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế .'}
Not_Enough_Information
16,461
Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói bắt_đầu vào năm 1995 , kéo_dài trong ba năm và dẫn đến cái chết của khoảng 240.000 đến 420.000 người Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 . Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn . Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển . Tỷ_lệ sinh quốc_gia là 14,5 ca sinh mỗi năm trên 1.000 dân . Hai_phần_ba số hộ gia_đình bao_gồm các gia_đình mở_rộng chủ_yếu sống trong các căn nhà có hai phòng .
Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng do nạn đói ở Bắc_Triều_Tiên , không có sự gia_tăng như_vậy xảy ra .
{'start_id': 0, 'text': 'Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên .'}
Supports
16,462
Đến năm 1981 thì lượng chữ Hán thông_dụng được điều_chỉnh lại gồm khoảng 1945 chữ thường dùng , khoảng 300 chữ thông_dụng khác dùng để viết tên người . Đến năm 2000 , các chữ Hán dùng để viết tên người được điều_chỉnh thêm , số_lượng tăng lên trên 400 chữ . Các chữ Hán này được lập thành bảng gọi là Bảng chữ Hán thường dùng ( Jyoyo_Kanji_Hyo , 常用漢字表_Thường_Dụng_Hán Tự Biểu ) và Bảng chữ Hán dùng viết tên người ( Jinmeiyo_Kanji_Hyo , 人名用漢字表_Nhân_Danh_Dụng Hán_Tự_Biểu ) .
Năm 2000 đã chứng_kiến việc điều_chỉnh và tăng số_lượng các chữ Hán được sử_dụng để viết tên người lên trên 400 .
{'start_id': 152, 'text': 'Đến năm 2000 , các chữ Hán dùng để viết tên người được điều_chỉnh thêm , số_lượng tăng lên trên 400 chữ .'}
Supports
16,463
Sự lạc_hậu của nước Việt thời nhà Nguyễn là một nguyên_nhân mất nước vào tay Pháp . Tuy_nhiên , nguyên_nhân này không phải là duy_nhất , một nguyên_nhân khác được phân_tích tỉ_mỉ là thái_độ của vua_quan nhà Nguyễn thời Tự Đức khi cho rằng đem quân_đội đánh Pháp thì không có cơ_hội thắng . Nhưng mặt_khác họ lại chủ_quan , cho rằng nước Pháp ở xa quá nên không_thể chiếm trọn nước Việt , họ nghĩ rằng chỉ cần cắt đất một_số nơi để Pháp lập hải_cảng và truyền_đạo , bồi_thường chiến_phí cho Pháp thì họ sẽ rút quân . Thế_là chính_sách của nhà Nguyễn đi vào sự khiếp_nhược : chỉ lo cắt đất cầu_hoà với Pháp , khi có thời_cơ cũng không dám chủ_động tiến_công địch . Quân_dân một_số nơi tự tổ_chức kháng_chiến , thu được thắng_lợi ban_đầu nhưng triều_đình lại mặc_kệ , không chi_viện cũng không khen_thưởng , nên sau đó cũng dần thất_bại . Tiêu_biểu như một_số sự_kiện :
Nhà Nguyễn là một triều_đại cai_trị Việt_Nam trong thời_kỳ phong_kiến , kéo_dài từ năm 1802 đến năm 1945 .
{'start_id': 0, 'text': 'Sự lạc_hậu của nước Việt thời nhà Nguyễn là một nguyên_nhân mất nước vào tay Pháp .'}
Not_Enough_Information
16,464
Ngày 19 tháng 4 năm 1963 , chia huyện Anh_Sơn thành 2 huyện : Anh_Sơn và Đô_Lương ; chia huyện Quỳ_Châu ( cũ ) thành 3 huyện : Quỳ_Châu , Quỳ_Hợp và Quế_Phong ; thành_lập huyện Tân_Kỳ từ một phần 2 huyện Nghĩa_Đàn và Anh_Sơn ; chuyển thị_xã Vinh thành thành_phố Vinh .
Huyện Quỳ_Châu là một huyện thuộc tỉnh Nghệ_An , nằm ở phía tây bắc của tỉnh .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 19 tháng 4 năm 1963 , chia huyện Anh_Sơn thành 2 huyện : Anh_Sơn và Đô_Lương ; chia huyện Quỳ_Châu ( cũ ) thành 3 huyện : Quỳ_Châu , Quỳ_Hợp và Quế_Phong ; thành_lập huyện Tân_Kỳ từ một phần 2 huyện Nghĩa_Đàn và Anh_Sơn ; chuyển thị_xã Vinh thành thành_phố Vinh .'}
Not_Enough_Information
16,465
Dấu " 𖿱 " ( cá / nháy ) : Có_thể có nguồn_gốc từ chữ " 個 " ( cá ) ( có nghĩa là " cái " ) . Nó có tác_dụng làm thay_đổi âm đọc của chữ Hán từ âm Hán ( được coi là cách phát_âm đúng của chữ Hán , tương_tự Go-on và Kan-on tiếng Nhật ) thành âm_Nôm ( cách phát_âm sai của chữ Hán , tương_tự Kan ' yō-on tiếng Nhật ) .
Không có bằng_chứng để chứng_minh rằng Dấu_Nôm có_thể biến_đổi âm đọc của chữ Hán từ âm Hán sang âm_Nôm , khác với cách phát_âm Go-on và Kan-on trong tiếng Nhật .
{'start_id': 92, 'text': "Nó có tác_dụng làm thay_đổi âm đọc của chữ Hán từ âm Hán ( được coi là cách phát_âm đúng của chữ Hán , tương_tự Go-on và Kan-on tiếng Nhật ) thành âm_Nôm ( cách phát_âm sai của chữ Hán , tương_tự Kan ' yō-on tiếng Nhật ) ."}
Refutes
16,466
Phong_cách và hình_dạng nhà_cửa tuỳ theo từng vùng và miền . Chủ_yếu là nhà được xây_dựng bằng những vật_liệu sẵn có như cỏ khô , rơm_rạ , tre nứa . Nhà điển_hình là nhà lá 3 gian hoặc 5 gian . Tuy_nhiên do điều_kiện thời_tiết khí_hậu nên nhà_cửa ở miền trung và miền nam có chút_ít khác_biệt nhưng nhìn_chung vẫn là kết_cấu nhà 5 gian . Hiện_nay , do nhiều nguyên_nhân nên nhà ở đã có sự thay_đổi cả về kết_cấu và vật_liệu xây_dựng . Hầu_như nhà nào cũng có phòng khách , phòng ngủ , phòng ăn và nhà_bếp ( đôi_khi phòng ăn và nhà_bếp là một ) .
Nhà là nơi để mọi người trở về sau mỗi ngày làm_việc vất_vả .
{'start_id': 194, 'text': 'Tuy_nhiên do điều_kiện thời_tiết khí_hậu nên nhà_cửa ở miền trung và miền nam có chút_ít khác_biệt nhưng nhìn_chung vẫn là kết_cấu nhà 5 gian .'}
Not_Enough_Information
16,467
Theo truyền_thuyết , thành xây nhiều lần nhưng đều đổ . Sau có thần Kim_Quy hiện lên , bò quanh bò lại nhiều vòng dưới chân_thành , lại dùng kế diệt_trừ yêu_quái . Thục_An_Dương_Vương bèn cho xây theo dấu chân Rùa vàng . Từ đó , thành xây không đổ nữa . An_Dương_Vương cũng phát_triển thuỷ_binh và cho chế_tạo nhiều vũ_khí lợi_hại , tạo lợi_thế quân_sự vững_chắc cho Cổ_Loa .
Mặc_dù An_Dương_Vương đã phát_triển thuỷ_binh và chế_tạo nhiều vũ_khí lợi_hại , nhưng điều này không tạo nên lợi_thế quân_sự vững_chắc cho Cổ_Loa .
{'start_id': 254, 'text': 'An_Dương_Vương cũng phát_triển thuỷ_binh và cho chế_tạo nhiều vũ_khí lợi_hại , tạo lợi_thế quân_sự vững_chắc cho Cổ_Loa .'}
Refutes
16,468
Hai triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam là nhà Tây_Sơn ( 1778 – 1802 ) và nhà Nguyễn ( 1802 – 1945 ) đều có điểm chung là các triều_đại được thiết_lập bởi những người sinh_trưởng trên đất Đàng_Trong ở thế_kỷ 18 . Nhà Tây_Sơn do ba anh_em Nguyễn_Nhạc , Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ sáng_lập . Còn nhà Nguyễn do Nguyễn_Phúc_Ánh , một hậu_duệ trực_hệ của các chúa Nguyễn ( 1558 – 1777 ) , sáng_lập sau khi đánh_bại nhà Tây_Sơn . Đây là 2 triều_đại có nhiều điểm khác_biệt so với các triều_đại trước đó của người Việt . Họ về cơ_bản lấy đất Đàng_Trong làm thủ_phủ cai_trị mà không phải là Thăng_Long như truyền_thống . Họ cũng kiểm_soát một lãnh_thổ rộng_lớn với biên_độ phát_triển của các vùng miền ( về kinh_tế , văn_hoá , sắc_tộc ... ) lớn hơn bất_cứ triều_đại nào từng đóng_đô ở đất Bắc_Hà . Một trong những đóng_góp lớn nhất của 2 triều_đại này với lịch_sử dân_tộc Việt_Nam là đã nối_tiếp nhau hoàn_thành công_cuộc thống_nhất và đồng_thời mở_rộng lãnh_thổ đất_nước sau hàng trăm_năm bị chia_cắt bởi các cuộc tranh_giành quyền_lực giữa các thế_lực lớn Mạc-Trịnh-Nguyễn kể từ khi nhà Lê_sơ ( 1428 – 1527 ) sụp_đổ .
Triều_đại là một thời_kỳ lịch_sử trong nước_nhà hoặc vương_quốc .
{'start_id': 437, 'text': 'Đây là 2 triều_đại có nhiều điểm khác_biệt so với các triều_đại trước đó của người Việt .'}
Not_Enough_Information
16,469
Âu_Lạc ( chữ Hán : 甌雒 / 甌駱 ) là nhà_nước cổ của người Việt cổ được thành_lập tại miền Bắc Việt_Nam bởi một nhân_vật có thật tên là Thục_Phán ( An_Dương_Vương ) năm 257 TCN . Nhà_nước này đã thống_nhất 2 bộ_tộc Âu_Việt - Lạc_Việt ( Sử gọi là Văn_Lang ) lại với nhau và đã bảo_vệ đất_nước thành_công trước cuộc xâm_lược của nhà Tần , nhưng sau_cùng , nhà_nước sụp_đổ do thất_bại trước Nam_Việt của Triệu_Đà ( một quan_lại nhà Tần ) , tạo cơ_sở cho nhà Hán xâm_lược sau là văn lang .
Nhà_nước này không_thể thống_nhất hai bộ_tộc Âu_Việt - Lạc_Việt ( hay Văn_Lang ) và không thành_công trong việc bảo_vệ đất_nước khỏi cuộc xâm_lược của nhà Tần . Thay vào đó , nhà_nước đã sụp_đổ do các nguyên_nhân khác mà không liên_quan đến Triệu_Đà và Nam_Việt .
{'start_id': 174, 'text': 'Nhà_nước này đã thống_nhất 2 bộ_tộc Âu_Việt - Lạc_Việt ( Sử gọi là Văn_Lang ) lại với nhau và đã bảo_vệ đất_nước thành_công trước cuộc xâm_lược của nhà Tần , nhưng sau_cùng , nhà_nước sụp_đổ do thất_bại trước Nam_Việt của Triệu_Đà ( một quan_lại nhà Tần ) , tạo cơ_sở cho nhà Hán xâm_lược sau là văn lang .'}
Refutes
16,470
Vào thời_kỳ Hồng_Bàng cách đây 2.300 năm , ở vùng Bắc_bộ Việt_Nam và phía Tây tỉnh Quảng_Tây ( Trung_Quốc ) có các bộ_tộc người Âu_Việt sống xen_kẽ với người Lạc_Việt . Nhà_nước Văn_Lang do Hùng_Vương đứng đầu cai_trị người Lạc_Việt . Thục_Phán là vua người Âu_Việt , sau 1 cuộc xung_đột ( sử_sách không ghi rõ chi_tiết ) , ông đã đánh_bại Hùng_Vương , thống_nhất hai tộc Âu_Việt và Lạc_Việt vào chung 1 triều_đình . Ông đổi quốc_hiệu thành Âu_Lạc , xưng là An_Dương_Vương , đóng_đô tại Phong_Khê ( nay là vùng Cổ_Loa , huyện Đông_Anh , Hà_Nội ) . Có ca_dao :
Cách đây 2.300 năm trong thời_kỳ Hồng_Bàng , các bộ_tộc người Âu_Việt và người Lạc_Việt đã cùng sinh_sống trong khu_vực Bắc_bộ của Việt_Nam và phía Tây tỉnh Quảng_Tây ( Trung_Quốc ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Vào thời_kỳ Hồng_Bàng cách đây 2.300 năm , ở vùng Bắc_bộ Việt_Nam và phía Tây tỉnh Quảng_Tây ( Trung_Quốc ) có các bộ_tộc người Âu_Việt sống xen_kẽ với người Lạc_Việt .'}
Supports
16,471
Chữ hình thanh ( 形聲文字 ) : Cùng với những chữ tượng_hình , chỉ sự và hội_ý , có nhiều phương_pháp tạo nên chữ Hán , nhưng có_thể nói là đa_số các chữ Hán được hình_thành bằng phương_pháp hình thanh , gọi là chữ hình thanh ( 形聲文字 ) . Chữ hình thanh chiếm tới 80% toàn_bộ chữ Hán . Chữ hình thanh là những chữ được cấu_tạo bởi hai thành_phần : nghĩa phù có tác_dụng gợi_ý , và thanh phù có tác_dụng gợi âm . Ví_dụ , chữ Vị_味 ( nghĩa: mùi_vị ) có nghĩa phù là bộ thủ khẩu 口 chỉ việc liên_quan đến ăn hoặc nói , còn thanh phù là chữ Vị_未 ( nghĩa: chưa , ví dụ: vị_thành_niên ) . Lối tạo chữ hình thanh của chữ Vị_味 cho ta biết chữ này mang ý_nghĩa liên_quan tới việc ăn / nói và có âm đọc tương_tự như Vị_未 . Chữ Vị_味 còn có một âm xưa là Mùi ( nghĩa của nó không gì khác hơn , cũng là mùi ) . Thanh phù Vị_未 ngày_trước cũng mang âm mùi và âm này vẫn còn hiện_diện trong cách gọi địa_chi thứ tám , tương_ứng với con dê , trong ngôn_ngữ hiện_đại của tiếng Việt . Như_vậy , gắn với âm xưa , bằng lối tạo chữ hình thanh , chữ Mùi_味 cũng được diễn_giải là nghĩa phù Khẩu_口 có tác_dụng gợi nghĩa , nói lên sự ăn_uống và thanh phù Mùi_未 thể_hiện cách đọc chữ này .
Đa_số các chữ Hán không được hình_thành bằng phương_pháp hình thanh , được gọi là chữ hình thanh , mà_lại sử_dụng các phương_pháp khác để tạo ra .
{'start_id': 0, 'text': 'Chữ hình thanh ( 形聲文字 ) : Cùng với những chữ tượng_hình , chỉ sự và hội_ý , có nhiều phương_pháp tạo nên chữ Hán , nhưng có_thể nói là đa_số các chữ Hán được hình_thành bằng phương_pháp hình thanh , gọi là chữ hình thanh ( 形聲文字 ) .'}
Refutes
16,472
Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế . Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) . Tỉnh có tuyến đường_sắt Bắc_Nam dài 94 km chạy qua .
Nghệ_An là một tỉnh nằm ở miền Trung Việt_Nam , có diện_tích lớn nhất trong số các tỉnh trên cả nước .
{'start_id': 0, 'text': 'Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế .'}
Not_Enough_Information
16,473
Hán ngữ được du_nhập vào bán_đảo Triều_Tiên khá lâu , khoảng thời_kỳ đồ sắt . Đến thế_kỷ thứ IV trước Công_Nguyên , xuất_hiện các văn_bản viết_tay của người Triều_Tiên . Các bản viết_tay này được sử_dụng chữ Hán . Tiếng Hán là thứ ngôn_ngữ khó , dùng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp , cho_nên các học_giả người Triều_Tiên đã tìm cách cải_biến chữ Hán để phù_hợp với âm đọc của tiếng Triều_Tiên . Vào_khoảng thế_kỷ thứ XV , ở Triều_Tiên xuất_hiện chữ_ký âm , được gọi là Hangul ( 한글 ) hay Chosŏn ' gŭl ( 조선글 ) , chữ này trải qua nhiều thế_kỷ phát_triển thăng_trầm , cuối_cùng chính_thức được dùng thay_thế cho chữ Hán cho tới ngày_nay . Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên . Tuy Hangul đã xuất_hiện nhưng chữ Hán ( Hanja ) vẫn còn được giảng_dạy trong trường_học . Năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã quy_định , phải dạy 1800 chữ Hán cơ_bản cho học_sinh . Còn ở Triều_Tiên , người ta đã bỏ hẳn chữ Hán .
Ban_đầu , Chosŏn ' gŭl bao_gồm 28 ký_tự , nhưng sau đó đã giảm xuống còn 24 ký_tự tương_tự như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được sử_dụng để biểu_diễn âm_thanh của tiếng Triều_Tiên .
{'start_id': 654, 'text': "Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên ."}
Supports
16,474
Tên của Triệu_Đà từng được đặt cho một đường_phố nhỏ tại địa_bàn khu_phố 2 , phường Hiệp_Phú , quận 9 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh , Việt_Nam . Hiện con phố này nằm trên trục đường Ngô_Quyền .
Những nhân_vật nổi_tiếng trong lịch_sử đều được lấy tên để làm tên của những con đường .
{'start_id': 0, 'text': 'Tên của Triệu_Đà từng được đặt cho một đường_phố nhỏ tại địa_bàn khu_phố 2 , phường Hiệp_Phú , quận 9 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh , Việt_Nam .'}
Not_Enough_Information
16,475
Trên thế_giới , vì chính_phủ này kiểm_soát phần phía bắc của bán_đảo Triều_Tiên , người ta thường gọi là " Bắc_Triều_Tiên " ( North_Korea ) để phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " ( South_Korea ) , nơi được gọi chính_thức là Đại_Hàn Dân_Quốc . Phía Hàn_Quốc thì gọi phía Bắc_Triều_Tiên là Bắc_Hàn . Cả hai chính_phủ này đều là thành_viên của Liên_Hợp_Quốc , và đều coi mình là chính_phủ hợp_pháp duy_nhất trên toàn_bộ Bán_đảo Triều_Tiên . Do cả hai chính_phủ này muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên khác nhau để phân_biệt mặc_dù dân_tộc này thường được gộp chung là người Triều_Tiên . Tại Hàn_Quốc người ta gọi là Hanguk-in 한국인 , 韓國人 , còn tại Bắc_Triều_Tiên người ta gọi là Chosŏn-in hay Joseon-in 조선인 , 朝鮮人 . Kể_cả trong ngôn_ngữ , Hàn_Quốc gọi là Hanguk-eo 한국어 , 韓國語 còn Triều_Tiên thì là Chosŏnmal_조선말 , 朝鮮말 . Họ sử_dụng hai thuật_ngữ khác nhau để phân_biệt nhau . Tuy_vậy , các bản_đồ chính_thức ở cả Triều_Tiên và Hàn_Quốc đều không vẽ giới_tuyến phi quân_sự mà gộp chung lãnh_thổ hai bên vào làm một , nhằm thể_hiện rằng Triều_Tiên và Hàn_Quốc về bản_chất vẫn là một dân_tộc và lãnh_thổ đó là của chung .
Dù_vậy , bản_đồ chính_thức ở cả Triều_Tiên và Hàn_Quốc không vẽ giới_tuyến phi quân_sự mà thể_hiện sự đoàn_kết của cả hai nước .
{'start_id': 897, 'text': 'Tuy_vậy , các bản_đồ chính_thức ở cả Triều_Tiên và Hàn_Quốc đều không vẽ giới_tuyến phi quân_sự mà gộp chung lãnh_thổ hai bên vào làm một , nhằm thể_hiện rằng Triều_Tiên và Hàn_Quốc về bản_chất vẫn là một dân_tộc và lãnh_thổ đó là của chung .'}
Supports
16,476
Do vị_trí của châu_Phi trên các vĩ_độ xích_đạo và cận_nhiệt_đới ở cả bán_cầu bắc và bán_cầu nam , nên có_thể tìm thấy một_số kiểu khí_hậu khác nhau ở bên trong nó . Lục_địa này chủ_yếu nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến , do_đó có mật_độ ẩm khá thú_vị . Cường_độ mưa luôn cao và là lục_địa nóng . Khí_hậu ấm và nóng phổ_biến trên khắp châu_Phi , nhưng phần_lớn là phần phía bắc được đánh_dấu bởi sự khô_cằn và nhiệt_độ cao . Chỉ có rìa cực bắc và cực nam của lục_địa là có khí_hậu Địa_Trung_Hải . Đường xích_đạo chạy qua giữa châu_Phi , cũng như chí_tuyến bắc và chí_tuyến nam , làm cho châu_Phi trở_thành lục_địa nhiệt_đới nhất .
Mật_độ ẩm không hấp_dẫn trong lục_địa này do không nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến .
{'start_id': 165, 'text': 'Lục_địa này chủ_yếu nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến , do_đó có mật_độ ẩm khá thú_vị .'}
Refutes
16,477
Gia_Long lên_ngôi là nhờ chiến_thắng sau cuộc nội_chiến với nhà Tây_Sơn chứ không phải bằng một chiến_thắng chống giặc ngoại_xâm lẫy_lừng như các vương_triều trước . Sự lên_ngôi không đủ chính_danh là một trở_lực không nhỏ trong việc cai_trị . Ở Bắc_Hà , nhiều sĩ_phu , quan_lại vẫn xem nhà Lê là chính_thống , coi nhà Nguyễn là kẻ_cướp ngôi . Tư_tưởng “ phò Lê_” đã được dùng để kích_thích các cuộc nổi_dậy chống lại triều_đình nhà Nguyễn ở miền bắc Việt_Nam mãi tới mấy chục năm sau , như lời nhận_xét của một người nước_ngoài : “ Cách xử_sự của nhà_vua mới ( vua Gia_Long ) đối_với triều_đại nhà Lê_đã bị truất ngôi mà ông ta hứa phục_hồi làm cho người Đàng_Ngoài ghét_bỏ ông ta . Thuế_má nặng_nề và sự nhũng_nhiễu của quan_lại càng làm tăng thêm sự bất_bình đến cực_độ ; do_đó đã hình_thành nên nhiều phe_phái đứng đầu là những hậu_duệ của các triều_đại cũ đã từng trị_vì xứ Đàng_Ngoài trước_đây ” Năm 1821 , trong dịp tuần_thú Bắc_Hà , vua Minh_Mạng ban chiếu kêu_gọi các sĩ_phu ra giúp triều_đình , trông_ngóng mãi mà không có ai , lại ra thêm chỉ_dụ mời_gọi cũng chỉ có vài người đến yết_kiến . Nhà_vua phải than rằng : “ Trẫm nghe nói trong một ấp mười nhà tất có người trung_tín . Huống_chi bấy_nhiêu địa_hạt , đất rộng người đông , vốn có tiếng là văn_học . Năm trước từng xuống chiếu tìm người tài_giỏi giúp_việc , đến nay chưa thấy ai hưởng_ứng ... Nay trẫm dừng chân ở Bắc_Thành đã hàng tháng mà vẫn yên_lặng không nghe gì … ” Ở phía Nam thì nhiều người lại nhớ về nhà Tây_Sơn . Hành_động trả_thù nhà Tây_Sơn một_cách thái_quá của Nguyễn_Ánh đã tạo ra những ấn_tượng xấu , khiến lòng dân bị ảnh_hưởng , nhất_là ở những nơi mà người_dân còn dành nhiều tình_cảm cho nhà Tây_Sơn như Bình_Định . Nhiều cuộc khởi_nghĩa do các cựu tướng_lĩnh của triều Tây_Sơn lãnh_đạo đã nổ ra , đe_doạ nghiêm_trọng đến sự ổn_định của đất_nước .
Bắc_Hà là một huyện thuộc tỉnh Lào_Cai Việt_Nam .
{'start_id': 244, 'text': 'Ở Bắc_Hà , nhiều sĩ_phu , quan_lại vẫn xem nhà Lê là chính_thống , coi nhà Nguyễn là kẻ_cướp ngôi .'}
Not_Enough_Information
16,478
Nigeria nằm trên một trong những nguồn dầu_mỏ lớn nhất đã được công_nhận trên thế_giới và cũng là nước có dân_số lớn nhất trong số các quốc_gia châu_Phi , cũng là một quốc_gia phát_triển nhanh . Tuy_nhiên , phần_lớn ngành công_nghiệp dầu_mỏ thuộc sở_hữu của nước_ngoài , và trong ngành này thì sự tham_nhũng là lan_tràn , ngay ở cấp_độ quốc_gia , vì_thế rất ít tiền thu được từ dầu_mỏ còn lại trong nước , và số tiền đó chỉ đến với một phần_trăm ít_ỏi của dân_số .
Mặc_dù vậy , phần_lớn ngành công_nghiệp dầu_mỏ thuộc sở_hữu của các quốc_gia nước_ngoài , và trong ngành này , tình_trạng tham_nhũng lan_tràn , ngay cả ở cấp quốc_gia , vì_vậy , số tiền thu được từ dầu_mỏ còn lại trong nước rất nhỏ , chỉ đến tay một phần_trăm nhỏ của dân_số .
{'start_id': 195, 'text': 'Tuy_nhiên , phần_lớn ngành công_nghiệp dầu_mỏ thuộc sở_hữu của nước_ngoài , và trong ngành này thì sự tham_nhũng là lan_tràn , ngay ở cấp_độ quốc_gia , vì_thế rất ít tiền thu được từ dầu_mỏ còn lại trong nước , và số tiền đó chỉ đến với một phần_trăm ít_ỏi của dân_số .'}
Supports
16,479
Chữ ghép , còn gọi chữ là chữ hợp thể , là chữ được tạo ra bằng cách ghép hai hoặc nhiều hơn chữ khác thành một chữ . Các chữ cấu_thành nên chữ ghép có_thể đóng vai_trò là thanh phù ( bộ_phận biểu_thị âm đọc của chữ ghép ) hoặc nghĩa phù ( bộ_phận biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép ) hoặc vừa là thanh phù vừa là nghĩa phù hoặc dùng làm phù_hiệu chỉnh âm chỉ báo cho người đọc biết chữ này cần phải đọc chệch đi . Chúng có_thể được viết nguyên_dạng hoặc bị viết tỉnh_lược mất một phần hoặc thay bằng chữ giản hoá . Thanh phù luôn có âm đọc giống hoặc gần giống với âm đọc của chữ ghép . Phù_hiệu chỉnh âm được dùng trong chữ_Nôm là bộ " khẩu " 口 ( đặt ở bên trái chữ ghép ) , dấu " cá " 亇 ( bắt_nguồn từ chữ " cá " 个 viết theo thể thảo thư , đặt ở bên phải chữ ghép ) , dấu nháy " 𡿨 " ( đặt ở bên phải chữ ghép ) , bộ " tư " 厶 ( đặt ở bên trên hoặc bên phải chữ ghép ) , dấu " 冫 " ( đặt bên trái chữ ghép , chỉ thấy dùng trong các bản văn_bản Nôm ở vùng Nam_Bộ Việt_Nam ) .
Chữ_Nôm là một hệ_thống chữ_viết cổ_truyền của người Việt , được dùng từ thế_kỷ 10 đến thế_kỷ 19 .
{'start_id': 583, 'text': 'Phù_hiệu chỉnh âm được dùng trong chữ_Nôm là bộ " khẩu " 口 ( đặt ở bên trái chữ ghép ) , dấu " cá " 亇 ( bắt_nguồn từ chữ " cá " 个 viết theo thể thảo thư , đặt ở bên phải chữ ghép ) , dấu nháy " 𡿨 " ( đặt ở bên phải chữ ghép ) , bộ " tư " 厶 ( đặt ở bên trên hoặc bên phải chữ ghép ) , dấu " 冫 " ( đặt bên trái chữ ghép , chỉ thấy dùng trong các bản văn_bản Nôm ở vùng Nam_Bộ Việt_Nam ) .'}
Not_Enough_Information
16,480
Giáo_sư Phan_Huy_Lê cho rằng công của Nguyễn_Ánh là chính , tội chỉ là tỳ vết , là điểm mờ . Biện_luận đó là đúng theo quan_điểm của người Pháp , của con_cháu nhà Nguyễn và phái “ hoài_niệm triều Nguyễn ” . Nhưng xét trên bình_diện quốc_gia thì tội bán nước , đầu_hàng ngoại_bang là vô_cùng nặng_nề , công lớn bao_nhiêu cũng không chuộc lại được .
Việc cho rằng quan_điểm rằng biện_luận đó chỉ đúng với những người Pháp , con_cháu nhà Nguyễn và phái " hoài_niệm triều Nguyễn " là hoàn_toàn sai_lầm và không có căn_cứ .
{'start_id': 93, 'text': 'Biện_luận đó là đúng theo quan_điểm của người Pháp , của con_cháu nhà Nguyễn và phái “ hoài_niệm triều Nguyễn ” .'}
Refutes
16,481
Các nghiên_cứu gần đây đã xác_định quê_hương của văn_minh lúa_nước chính là vùng đồng_bằng sông Dương_Tử ( Trung_Quốc ) , nơi lúa_nước được thuần_hoá lần đầu_tiên trên thế_giới Nghiên_cứu di_truyền vào năm 2011 cho thấy rằng tất_cả các dạng lúa_nước châu_Á , gồm cả indica ( lúa Ấn_Độ ) và japonica ( lúa Nhật_Bản ) , đều phát_sinh từ một sự_kiện thuần_hoá duy_nhất đã xảy ra cách đây khoảng 13.500 đến 8.200 năm ở miền Nam Trung_Quốc , từ giống lúa hoang Oryza rufipogon . Vết_tích bữa cơm tiền_sử nấu với gạo từ lúa mọc hoang xưa nhất thế_giới , 13.000 năm trước , được một nhóm khảo_cổ Mỹ-Trung Hoa tìm thấy trong hang Diaotonghuan phía nam sông Dương_Tử ( bắc tỉnh Giang_Tây ) .
Các nghiên_cứu gần đây đã xác_định rằng vùng đồng_bằng sông Dương_Tử ( Trung_Quốc ) là quê_hương của văn_minh lúa_nước , nơi lúa_nước được thuần_hoá lần đầu trên thế_giới .
{'start_id': 0, 'text': 'Các nghiên_cứu gần đây đã xác_định quê_hương của văn_minh lúa_nước chính là vùng đồng_bằng sông Dương_Tử ( Trung_Quốc ) , nơi lúa_nước được thuần_hoá lần đầu_tiên trên thế_giới Nghiên_cứu di_truyền vào năm 2011 cho thấy rằng tất_cả các dạng lúa_nước châu_Á , gồm cả indica ( lúa Ấn_Độ ) và japonica ( lúa Nhật_Bản ) , đều phát_sinh từ một sự_kiện thuần_hoá duy_nhất đã xảy ra cách đây khoảng 13.500 đến 8.200 năm ở miền Nam Trung_Quốc , từ giống lúa hoang Oryza rufipogon .'}
Supports
16,482
Triều_đại đầu_tiên để lại các văn_tự ghi_chép lịch_sử là nhà Thương ( thành_lập vào_khoảng năm 1.700 trước công_nguyên ) với thể_chế phong_kiến lỏng_lẻo định_cư dọc Hoàng_Hà tại miền Đông_Trung_Quốc từ thế_kỷ XVII TCN đến thế_kỷ XI TCN . Giáp cốt văn của triều Thương tiêu_biểu cho dạng chữ_viết Trung_Quốc cổ nhất từng được phát_hiện , và là tổ_tiên trực_tiếp của chữ Hán hiện_đại . Thời nhà Thương , đồ đồng đã được dùng phổ_biến , đạt trình_độ chế_tác cao . Đời nhà Thương , người Trung_Hoa đã có chữ được viết trên mai rùa , xương thú , được gọi là Giáp cốt văn . Nhờ có giáp cốt văn mà ngày_nay các nhà_khảo_cổ có_thể kiểm_chứng được các sự_kiện chính_trị , tôn_giáo diễn ra vào thời nhà Thương . Nhà_Thương truyền được 30 đời vua , kéo_dài khoảng 600 năm .
Trung_Quốc là một trong những quốc_gia có lịch_sử lâu_đời và văn_hoá phong_phú .
{'start_id': 238, 'text': 'Giáp cốt văn của triều Thương tiêu_biểu cho dạng chữ_viết Trung_Quốc cổ nhất từng được phát_hiện , và là tổ_tiên trực_tiếp của chữ Hán hiện_đại .'}
Not_Enough_Information
16,483
Châu_Phi cũng phải hứng_chịu sự chảy vốn liên_tục . Nói_chung , thu_nhập đến với các nước châu_Phi lại nhanh_chóng ra đi , hoặc là do các tài_sản được bán ra đều là sở_hữu của ngoại_quốc ( dầu_mỏ là một ví_dụ điển_hình ) và tiền thu về lại được chuyển cho các chủ nước_ngoài , hoặc là các khoản tiền đó phải sử_dụng để thanh_toán các khoản vay của các nước công_nghiệp hay Ngân_hàng thế_giới ( WB ) . Người ta ước_tính rằng châu_Phi có_thể giảm sự phụ_thuộc vào viện_trợ của nước_ngoài một_cách đáng_kể nếu mọi lợi_nhuận thu được tại các nước châu_Phi được tái đầu_tư vào khu_vực trong ít_nhất 12 tháng .
Nói_chung , thu_nhập không có khả_năng duy_trì ổn_định ở các nước châu_Phi do phải sử_dụng các khoản tiền đó để trả nợ cho các nước công_nghiệp hoặc Ngân_hàng Thế_giới .
{'start_id': 52, 'text': 'Nói_chung , thu_nhập đến với các nước châu_Phi lại nhanh_chóng ra đi , hoặc là do các tài_sản được bán ra đều là sở_hữu của ngoại_quốc ( dầu_mỏ là một ví_dụ điển_hình ) và tiền thu về lại được chuyển cho các chủ nước_ngoài , hoặc là các khoản tiền đó phải sử_dụng để thanh_toán các khoản vay của các nước công_nghiệp hay Ngân_hàng thế_giới ( WB ) .'}
Refutes
16,484
Trong suốt thời_gian Bắc_thuộc đó , với chính_sách Hán hoá của nhà Hán , tiếng Hán đã được giảng_dạy ở Việt_Nam và người Việt đã chấp_nhận ngôn_ngữ mới_đó song_song với tiếng Việt , tiếng_nói truyền_miệng . Tuy người Việt_Nam tiếp_thu tiếng Hán và chữ Hán nhưng cũng đã Việt hoá nhiều từ của tiếng Hán thành từ Hán-Việt. Từ đó đã có rất nhiều từ Hán-Việt đi vào trong từ_vựng của tiếng Việt . Sự phát_triển của tiếng Hán ở Việt_Nam trong thời_kỳ Bắc_thuộc song_song với sự phát_triển của tiếng Hán ở chính Trung_Quốc thời đó . Tuy_nhiên , năm 938 , sau chiến_thắng Bạch_Đằng của Ngô_Quyền , người Việt đã độc_lập và không còn lệ_thuộc vào phương Bắc nữa , nhưng ngôn_ngữ vẫn còn đậm ảnh_hưởng của tiếng Hán . Sang thời_kỳ tự_chủ chữ Hán giữ địa_vị là văn_tự chính_thức nhưng cách đọc đã phát_triển theo hướng riêng , khác với sự phát_triển tiếng Hán ở Trung_Quốc .
Dù_vậy , sau trận Bạch_Đằng năm 938 , khi Ngô_Quyền chiến_thắng , người Việt đã giành được độc_lập và không còn phụ_thuộc vào phương Bắc , song ngôn_ngữ vẫn mang dấu_ấn sự ảnh_hưởng từ tiếng Hán .
{'start_id': 527, 'text': 'Tuy_nhiên , năm 938 , sau chiến_thắng Bạch_Đằng của Ngô_Quyền , người Việt đã độc_lập và không còn lệ_thuộc vào phương Bắc nữa , nhưng ngôn_ngữ vẫn còn đậm ảnh_hưởng của tiếng Hán .'}
Supports
16,485
Đến năm 1979 , Triều_Tiên được coi là một quốc_gia đã cơ_bản hoàn_thành xong sự_nghiệp công_nghiệp_hoá . Sự phát_triển về kinh_tế khiến GDP bình_quân đầu người , tuổi_thọ , tỷ_lệ người biết chữ của Triều_Tiên tăng lên nhanh_chóng . Chế_độ phúc_lợi xã_hội của Triều_Tiên thời_kỳ đó cũng khá cao , năm 1979 đã thực_hiện toàn_diện chế_độ giáo_dục và y_tế công_cộng miễn_phí , nhà_nước cung_cấp đồ_dùng cần_thiết gồm áo_khoác , áo may_ô và giày cho các đối_tượng từ trẻ_em mầm_non , học_sinh tiểu_học đến sinh_viên đại_học . Và việc phân_bố nguồn của_cải xã_hội ở Triều_Tiên cũng khá đồng_đều . Khách_sạn Ryugyŏng , một toà nhà cao 330 mét ở Bình_Nhưỡng được dự_định là khách_sạn cao nhất thế_giới khi bắt_đầu khởi_công năm 1987 cũng là trong thời_kỳ hoàng_kim này . Tuy_vậy việc thi_công toà nhà này bị trì_hoãn rất nhiều lần , đến năm 2019 , toà nhà này vẫn chưa được đưa vào sử_dụng . Hệ_thống tàu_điện_ngầm Bình_Nhưỡng cũng được khánh_thành ( vào thời_điểm đó , không nhiều thành_phố trên thế_giới có hệ_thống này ) .
Toà nhà Ryugyŏng , một khách_sạn có chiều cao 330 mét ở Bình_Nhưỡng , được xây_dựng với mục_tiêu trở_thành khách_sạn cao nhất thế_giới khi khởi_công vào năm 1987 , cũng là trong thời_kỳ đỉnh_cao ấy .
{'start_id': 591, 'text': 'Khách_sạn Ryugyŏng , một toà nhà cao 330 mét ở Bình_Nhưỡng được dự_định là khách_sạn cao nhất thế_giới khi bắt_đầu khởi_công năm 1987 cũng là trong thời_kỳ hoàng_kim này .'}
Supports
16,486
Người Phi ở Bắc_Phi , chủ_yếu là Ả Rập-Berber , là những người Ả_Rập đã đến đây từ thế_kỷ VII và đồng_hoá với người Berber bản_địa . Người Phoenicia ( Semit ) , và người Hy_Lạp và người La_Mã cổ_đại từ châu_Âu cũng đã định_cư ở Bắc_Phi . Người Berber là thiểu_số đáng_kể ở Maroc và Algérie cũng như có_mặt ở Tunisia và Libya . Người Tuareg và các dân_tộc khác ( thường là dân du_mục ) là những người sinh_sống chủ_yếu của phần bên trong Sahara ở Bắc_Phi . Người Nubia da đen cũng đã từng phát_triển nền văn_minh của mình ở Bắc_Phi thời cổ_đại .
Hy_Lạp là một quốc_gia nằm ở phía đông nam châu_Âu .
{'start_id': 133, 'text': 'Người Phoenicia ( Semit ) , và người Hy_Lạp và người La_Mã cổ_đại từ châu_Âu cũng đã định_cư ở Bắc_Phi .'}
Not_Enough_Information
16,487
Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . "
Xứ_Đàng_Trong không ảnh_hưởng đến " bá_chủ " của vùng Đồng_Bằng Bắc_Bộ , nơi được coi là trung_tâm truyền_thống của Thăng_Long .
{'start_id': 1318, 'text': 'Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long .'}
Refutes
16,488
Những người châu_Âu thông_thường thay_đổi cán_cân quyền_lực , tạo ra các sự phân_chia dân_tộc mà trước đó đã không tồn_tại , và tạo ra sự phân_chia văn_hoá gây hại cho những người_dân sống trong khu_vực họ kiểm_soát được . Ví_dụ , trong khu_vực ngày_nay là Rwanda và Burundi , hai sắc_tộc Hutu và Tutsi đã bị trộn lẫn trong một nền văn_hoá trong thời_gian những kẻ thực_dân người Bỉ kiểm_soát khu_vực này trong thế_kỷ XIX . Không còn sự phân_chia sắc_tộc do sự hoà_trộn , hôn_nhân lai_tạp và sự hoà_trộn của các tục_lệ văn_hoá trong hàng thế_kỷ đã xoá_bỏ các dấu_hiệu đáng_kể để phân_biệt về văn_hoá , người Bỉ thực_hiện chính_sách phân_loại theo sắc_tộc trong thời_gian kiểm_soát khu_vực này , do sự phân_loại và các triết_lý dựa theo sắc_tộc đã là những điều không đổi trong văn_hoá châu_Âu trong thời_gian đó . Thuật_ngữ Hutu nguyên_thuỷ nói tới các bộ_tộc nói tiếng Bantu sinh_sống bằng nông_nghiệp đã di_cư từ phía tây tới Rwandan và Burundi ngày_nay , và thuật_ngữ Tutsi là nói tới các bộ_tộc sinh_sống bằng chăn_nuôi bò từ miền đông bắc tới khu_vực này muộn hơn . Các thuật_ngữ đối_với người bản_xứ cuối_cùng đã được dùng để chỉ đẳng_cấp kinh_tế của một người . Các cá_nhân sở_hữu từ 10 con bò hoặc nhiều hơn được coi là người Tutsi , và những người sở_hữu ít hơn thì bị coi là người Hutu , không phụ_thuộc vào lịch_sử tổ_tiên . Điều này không phải là ranh_giới chính_xác nhưng nó là quy_luật chung cho cách gọi , vì_thế một người có_thể chuyển từ người Hutu sang thành người Tutsi hay ngược_lại .
Lịch_sử tổ_tiên không có liên_quan đến việc sở_hữu từ 10 con bò trở lên và không ảnh_hưởng đến việc xác_định người Tutsi hay người Hutu .
{'start_id': 1169, 'text': 'Các cá_nhân sở_hữu từ 10 con bò hoặc nhiều hơn được coi là người Tutsi , và những người sở_hữu ít hơn thì bị coi là người Hutu , không phụ_thuộc vào lịch_sử tổ_tiên .'}
Refutes
16,489
Trên thế_giới , vì chính_phủ này kiểm_soát phần phía bắc của bán_đảo Triều_Tiên , người ta thường gọi là " Bắc_Triều_Tiên " ( North_Korea ) để phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " ( South_Korea ) , nơi được gọi chính_thức là Đại_Hàn Dân_Quốc . Phía Hàn_Quốc thì gọi phía Bắc_Triều_Tiên là Bắc_Hàn . Cả hai chính_phủ này đều là thành_viên của Liên_Hợp_Quốc , và đều coi mình là chính_phủ hợp_pháp duy_nhất trên toàn_bộ Bán_đảo Triều_Tiên . Do cả hai chính_phủ này muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên khác nhau để phân_biệt mặc_dù dân_tộc này thường được gộp chung là người Triều_Tiên . Tại Hàn_Quốc người ta gọi là Hanguk-in 한국인 , 韓國人 , còn tại Bắc_Triều_Tiên người ta gọi là Chosŏn-in hay Joseon-in 조선인 , 朝鮮人 . Kể_cả trong ngôn_ngữ , Hàn_Quốc gọi là Hanguk-eo 한국어 , 韓國語 còn Triều_Tiên thì là Chosŏnmal_조선말 , 朝鮮말 . Họ sử_dụng hai thuật_ngữ khác nhau để phân_biệt nhau . Tuy_vậy , các bản_đồ chính_thức ở cả Triều_Tiên và Hàn_Quốc đều không vẽ giới_tuyến phi quân_sự mà gộp chung lãnh_thổ hai bên vào làm một , nhằm thể_hiện rằng Triều_Tiên và Hàn_Quốc về bản_chất vẫn là một dân_tộc và lãnh_thổ đó là của chung .
Không có ranh_giới để phân_biệt giữa hai vùng " Nam_Triều_Tiên " và " Bắc_Triều_Tiên " .
{'start_id': 0, 'text': 'Trên thế_giới , vì chính_phủ này kiểm_soát phần phía bắc của bán_đảo Triều_Tiên , người ta thường gọi là " Bắc_Triều_Tiên " ( North_Korea ) để phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " ( South_Korea ) , nơi được gọi chính_thức là Đại_Hàn Dân_Quốc .'}
Refutes
16,490
Trải qua chinh_chiến , Lưu_Bang đã lập được chính_quyền nhà Tây_Hán ( 202 TCN ) , bình_định Trung_Nguyên , bao_gồm cả thế_lực thu_phục được của Hạng Vũ . Lưu_Bang quyết_định không lấy chiến_tranh đối_phó với nước Nam_Việt để dân_chúng Trung_nguyên khỏi mất người mất của sau bao năm loạn_lạc .
Lưu_Bang đã từ_chối sử_dụng biện_pháp quân_sự để đối_phó với nước Nam_Việt , nhằm đảm_bảo rằng dân_chúng Trung_nguyên không phải chịu thêm tổn_thất trong thời_gian xáo_trộn .
{'start_id': 154, 'text': 'Lưu_Bang quyết_định không lấy chiến_tranh đối_phó với nước Nam_Việt để dân_chúng Trung_nguyên khỏi mất người mất của sau bao năm loạn_lạc .'}
Refutes
16,491
Các triết_gia , tác_gia và thi_sĩ Trung_Quốc phần_lớn rất được coi_trọng và có vai_trò quan_trọng trong việc duy_trì và phổ_biến văn_hoá của Trung_Quốc . Một_số học_giả khác , cũng được ghi_nhận vì dám xả_thân cho quyền_lợi quần_chúng cho_dù có trái với ý của chính_quyền .
Trung_Quốc là quốc_gia có nhiều người tài về mặt nghiên_cứu và phát_triển kinh_tế .
{'start_id': 0, 'text': 'Các triết_gia , tác_gia và thi_sĩ Trung_Quốc phần_lớn rất được coi_trọng và có vai_trò quan_trọng trong việc duy_trì và phổ_biến văn_hoá của Trung_Quốc .'}
Not_Enough_Information
16,492
Có hai luồng quan_điểm về nguồn_gốc của người Việt . Một_số học_giả tin rằng người Việt đầu_tiên di_chuyển từ quần_đảo Indonesia thông_qua bán_đảo Mã_Lai và Thái_Lan cho đến khi họ định_cư ở khu_vực đồng_bằng sông Hồng , bằng cách lần theo con đường của các công_cụ đá từ cuối Thế_Pleistocen ( 600.000-12.000 trước Công_nguyên ) , trên đảo Java , bán_đảo Malaysia , Thái_Lan và phía bắc Miến_Điện . Những công_cụ bằng đá được cho là các công_cụ con_người đầu_tiên được sử_dụng trong khu_vực Đông_Nam Á. Các nhà_khảo_cổ tin rằng vào thời_điểm này Hymalaya , một dãy núi ở miền bắc Miến_Điện và Trung_Quốc , tạo ra một rào_cản băng_giá cô_lập người_dân Đông_Nam Á. Một_số khác cho rằng người Việt đầu_tiên vốn là một bộ_tộc gốc Mông_Cổ ở Tây_Tạng , di_cư xuống phía nam từ thời đồ đá cũ . Nhóm dân_tộc này định_cư tại vùng Bắc_Bộ , thượng_nguồn sông Hồng ngày_nay và tạo nên nền văn_minh Đông_Sơn . Nhóm bộ_tộc này cũng có sự tương_đồng rất lớn về nhân_chủng , văn_hoá với các tộc_người ở phía Nam Trung_Quốc - mà sử Trung_Quốc còn gọi là cộng_đồng Bách_Việt .
Cộng_đồng Bách_Việt , hay các tộc_người ở phía Nam Trung_Quốc , có nhiều điểm tương_đồng với nhóm bộ_tộc này về nhân_chủng và văn_hoá .
{'start_id': 897, 'text': 'Nhóm bộ_tộc này cũng có sự tương_đồng rất lớn về nhân_chủng , văn_hoá với các tộc_người ở phía Nam Trung_Quốc - mà sử Trung_Quốc còn gọi là cộng_đồng Bách_Việt .'}
Supports
16,493
Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .
Sự_kiện này không liên_quan đến việc tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm với 7 cuộc đại_chiến .
{'start_id': 270, 'text': 'Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên .'}
Refutes
16,494
Tuy_nhiên , mối quan_hệ hai nước trở_nên tồi_tệ hơn khi Tổng_thống Hàn_Quốc Lee Myung-bak áp_dụng cách tiếp_cận cứng_rắn hơn và đình_chỉ giao hàng viện_trợ trong khi chờ Triều_Tiên phi hạt_nhân_hoá . Năm 2009 , Triều_Tiên đã đáp trả bằng cách chấm_dứt tất_cả các thoả_thuận trước đó với miền Nam . Bình_Nhưỡng đã triển_khai thêm tên_lửa_đạn_đạo và đặt quân_đội trong tình_trạng báo_động chiến_đấu đầy_đủ sau khi Hàn_Quốc , Nhật_Bản và Hoa_Kỳ đe_doạ đánh chặn một phương_tiện phóng không_gian Unha-2 . Vài năm sau đó chứng_kiến một loạt các sự thù_địch , bao_gồm cả sự liên_quan của Triều_Tiên trong sự_cố đắm tàu Cheonan của Hàn_Quốc , dẫn đến kết_thúc quan_hệ ngoại_giao thân_thiện , và mối quan_tâm quốc_tế ngày_càng tăng đối_với chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên .
Vài năm sau đó , đã có một chuỗi các sự_kiện gây thù_địch , trong đó có sự tham_gia của Triều_Tiên vào vụ đắm tàu Cheonan của Hàn_Quốc , điều này đã dẫn đến chấm_dứt quan_hệ ngoại_giao thân_thiện và sự tăng_cường quan_tâm quốc_tế về chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên .
{'start_id': 501, 'text': 'Vài năm sau đó chứng_kiến một loạt các sự thù_địch , bao_gồm cả sự liên_quan của Triều_Tiên trong sự_cố đắm tàu Cheonan của Hàn_Quốc , dẫn đến kết_thúc quan_hệ ngoại_giao thân_thiện , và mối quan_tâm quốc_tế ngày_càng tăng đối_với chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên .'}
Supports
16,495
Hai loại dấu_chấm câu thường dùng trong thư_tịch cổ tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm là vòng “ 。 ” và dấu_chấm “ 、 ” . Khi vòng và dấu_chấm được dùng cùng nhau để chấm_câu thì vòng được dùng tương_tự như dấu_chấm “ . ” trong chữ Quốc_ngữ , dấu_chấm “ 、 ” được dùng tương_tự như dấu_phẩy “ , ” trong chữ Quốc_ngữ . Cũng có_khi chỉ có vòng “ 。 ” hoặc dấu_chấm “ 、 ” được dùng để chấm_câu . Việc chấm_câu bằng vòng gọi là vòng câu 𥿺句 . Trong thư_tịch cổ tiếng Việt viết bằng chữ Hán và chữ_Nôm , chữ được viết kiểu Tung_Thư ( viết dọc từ phải sang trái ) chứ không viết theo hàng ngang như chữ Latinh , vòng và dấu_chấm thường nằm ngoài hàng chữ , bên phải chữ cuối_cùng của “ câu ” .
Mỗi bài văn đều có_thể sử_dụng nhiều dấu_câu khác nhau tuỳ vào điều_kiện sử_dụng .
{'start_id': 323, 'text': 'Cũng có_khi chỉ có vòng “ 。 ” hoặc dấu_chấm “ 、 ” được dùng để chấm_câu .'}
Not_Enough_Information
16,496
Tiếng Anh và nhiều thứ tiếng khác dùng tên China ( và tiền_tố Sino - ) , mà nhiều người coi là tên xuất_phát từ tên " nhà Tần " ( Qin ) là triều_đại đầu_tiên đã thống_nhất Trung_Quốc , mặc_dù vẫn còn nhiều chi_tiết cần làm rõ thậm_chí nguồn_gốc của nó còn nhiều tranh_cãi . Mặc_dù thực_tế nhà Tần chỉ tồn_tại rất ngắn và thường bị coi là cực_kỳ tàn_bạo , nhưng nó đã xác_lập một kiểu chữ_viết thống_nhất tại Trung_Quốc và gọi người nắm quyền tối_cao của Trung_Quốc là " Hoàng_đế " . Kể từ thời nhà Tần trở đi , những thương_nhân trên Con đường tơ_lụa đã sử_dụng tên gọi " China " . Ngoài_ra còn nhiều thuyết khác về nguồn_gốc của từ này .
Từ thời nhà Tần trở đi , những thương_nhân trên Con đường tơ_lụa đã áp_dụng thuật_ngữ " China " .
{'start_id': 483, 'text': 'Kể từ thời nhà Tần trở đi , những thương_nhân trên Con đường tơ_lụa đã sử_dụng tên gọi " China " .'}
Supports
16,497
Theo Nguyễn_Quang_Trung_Tiến ( Trường Đại_học Khoa_học Huế ) , đối_với những đề_xướng cải_cách , thái_độ của nhà Nguyễn là tiếp_nhận các điều_trần chứ không quay lưng . Vua_Tự_Đức và triều_thần dường_như đã đọc không bỏ sót một bản điều_trần nào của các nhà cải_cách gửi về Huế ; ... đồng_thời đã tổ_chức thực_hiện việc cải_cách ở một_số lĩnh_vực . Tuy_nhiên , nhà Nguyễn đã thất_bại trong việc cải_cách , những công_việc tiến_hành chưa nhiều và không đồng_bộ , không_thể tạo ra một cuộc cải_cách thực_sự như " Minh_Trị_Duy tân_" ở Nhật_Bản , để rồi dang_dở bất_thành . Những nguyên_nhân cơ_bản là :
Vua_Tự_Đức ( 1829-1883 ) là một trong những vị hoàng_đế nổi_tiếng và quan_trọng nhất của triều_đại Nguyễn_.
{'start_id': 169, 'text': 'Vua_Tự_Đức và triều_thần dường_như đã đọc không bỏ sót một bản điều_trần nào của các nhà cải_cách gửi về Huế ; ... đồng_thời đã tổ_chức thực_hiện việc cải_cách ở một_số lĩnh_vực .'}
Not_Enough_Information
16,498
Trong suốt thời_gian Bắc_thuộc đó , với chính_sách Hán hoá của nhà Hán , tiếng Hán đã được giảng_dạy ở Việt_Nam và người Việt đã chấp_nhận ngôn_ngữ mới_đó song_song với tiếng Việt , tiếng_nói truyền_miệng . Tuy người Việt_Nam tiếp_thu tiếng Hán và chữ Hán nhưng cũng đã Việt hoá nhiều từ của tiếng Hán thành từ Hán-Việt. Từ đó đã có rất nhiều từ Hán-Việt đi vào trong từ_vựng của tiếng Việt . Sự phát_triển của tiếng Hán ở Việt_Nam trong thời_kỳ Bắc_thuộc song_song với sự phát_triển của tiếng Hán ở chính Trung_Quốc thời đó . Tuy_nhiên , năm 938 , sau chiến_thắng Bạch_Đằng của Ngô_Quyền , người Việt đã độc_lập và không còn lệ_thuộc vào phương Bắc nữa , nhưng ngôn_ngữ vẫn còn đậm ảnh_hưởng của tiếng Hán . Sang thời_kỳ tự_chủ chữ Hán giữ địa_vị là văn_tự chính_thức nhưng cách đọc đã phát_triển theo hướng riêng , khác với sự phát_triển tiếng Hán ở Trung_Quốc .
Người Việt_Nam đã thu_thập từ_vựng và biểu_thị nhiều từ của tiếng Hán theo phong_cách Hán-Việt mặc_dù đã học tiếng Hán và chữ Hán .
{'start_id': 207, 'text': 'Tuy người Việt_Nam tiếp_thu tiếng Hán và chữ Hán nhưng cũng đã Việt hoá nhiều từ của tiếng Hán thành từ Hán-Việt.'}
Supports
16,499
Đến năm 1981 thì lượng chữ Hán thông_dụng được điều_chỉnh lại gồm khoảng 1945 chữ thường dùng , khoảng 300 chữ thông_dụng khác dùng để viết tên người . Đến năm 2000 , các chữ Hán dùng để viết tên người được điều_chỉnh thêm , số_lượng tăng lên trên 400 chữ . Các chữ Hán này được lập thành bảng gọi là Bảng chữ Hán thường dùng ( Jyoyo_Kanji_Hyo , 常用漢字表_Thường_Dụng_Hán Tự Biểu ) và Bảng chữ Hán dùng viết tên người ( Jinmeiyo_Kanji_Hyo , 人名用漢字表_Nhân_Danh_Dụng Hán_Tự_Biểu ) .
Chữ Hán được sử_dụng trong văn_học thơ_ca nước ta rất nhiều vào thời Bắc_thuộc .
{'start_id': 0, 'text': 'Đến năm 1981 thì lượng chữ Hán thông_dụng được điều_chỉnh lại gồm khoảng 1945 chữ thường dùng , khoảng 300 chữ thông_dụng khác dùng để viết tên người .'}
Not_Enough_Information