Unnamed: 0
int64 0
16.7k
| context
stringlengths 138
2.8k
| claim
stringlengths 22
689
| answer
stringlengths 89
1.28k
| gold_label
stringclasses 3
values |
---|---|---|---|---|
1,300 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Nhà_nước Việt_Nam cùng các nước đồng_minh đã phối_hợp cùng nhau để đấu_tranh . | {'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'} | Not_Enough_Information |
1,301 | Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD . | Vào năm 1999 kinh_tế của Singapore dần được khôi_phục . | {'start_id': 92, 'text': 'Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% .'} | Not_Enough_Information |
1,302 | IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng . | Châu_Âu cũng nằm trong số 25 nước có tỉ_lệ viêm gan C cao . | {'start_id': 79, 'text': 'Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý .'} | Not_Enough_Information |
1,303 | Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ” . | Nhà_vua chỉ sử_dụng tất_cả nhân_lực cho việc xây đào kênh Vĩnh_Tế theo Borel chia_sẻ . | {'start_id': 89, 'text': 'Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác .'} | Refutes |
1,304 | Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt . | Ảnh lãnh_tụ sẽ được treo chính giữa các kiến_trúc chính ở vị_trí trang_trọng nhất . | {'start_id': 951, 'text': 'Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính .'} | Supports |
1,305 | Nhiều học_giả phương Tây thời cận_đại khi tìm_hiểu về văn_minh Trung_Hoa đã phải kinh_ngạc về sự tồn_tại lâu_dài của nó . Voltaire cho rằng : " Chúng_ta nhận thấy rằng quốc_gia ấy tồn_tại một_cách rực_rỡ từ trên 4.000 năm rồi mà luật_pháp , phong_tục , ngôn_ngữ , cách ăn_mặc vẫn không thay_đổi bao_nhiêu ... " Học_giả Keyserling thì kết_luận : " Chính ở Trung_Hoa thời_thượng cổ người ta đã tạo ra được những mẫu_mực nhân_loại thông_thường hoàn_bị nhất … Trung_Quốc đã tạo_dựng được một nền văn_hoá cao nhất từ trước đến nay . " | Sự tồn_tại lâu_dài của văn_minh Trung_Hoa cũng phản_ánh sự kiên_nhẫn , khéo_léo và độ bền_vững của người Trung_Quốc trong việc duy_trì và phát_triển văn_hoá của mình qua các thời_kỳ khác nhau . | {'start_id': 0, 'text': 'Nhiều học_giả phương Tây thời cận_đại khi tìm_hiểu về văn_minh Trung_Hoa đã phải kinh_ngạc về sự tồn_tại lâu_dài của nó .'} | Not_Enough_Information |
1,306 | Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc .. | Dù bị lên_tiếng cáo_buộc nhưng chính_quyền phân_phối phải hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do tình_trạng thiếu_hụt nhiên_liệu diễn ra thường_xuyên . | {'start_id': 200, 'text': 'Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu .'} | Not_Enough_Information |
1,307 | Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc . | Theo thống_kê năm 2012 , có khoảng 470 triệu chiếc xe_đạp tại Trung_Quốc . | {'start_id': 637, 'text': 'Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc .'} | Supports |
1,308 | Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad . Hussein cùng 72 chiến_binh bị kẻ_thù sát_hại trong một cuộc_chiến vào thế_kỷ thứ 7 tại Kerbala . Để thực_hiện nghi_lễ này , họ phải cởi trần , dùng chùm roi có buộc những lưỡi dao để tự quất vào cơ_thể cho tới khi khắp người bê_bết máu . | Nghi_lễ hành_xác , được tổ_chức ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , là một phong_tục phổ_biến , nhằm tưởng_nhớ Hussein ibn Ali là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad và người tử_vì_đạo , theo đạo Hồi . | {'start_id': 0, 'text': 'Nghi_lễ hành xácĐây là nghi_lễ phổ_biến ở Ấn_Độ , Pakistan và Bangladesh trong thời_kỳ Muharram , đây là tháng đầu_tiên theo lịch của đạo Hồi , là dịp tưởng_niệm Hussein ibn Ali , người tử_vì_đạo và là cháu trai của nhà tiên_tri Muhammad .'} | Supports |
1,309 | Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác . Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia . Do Thái giáo cũng có nhiều tín_đồ . Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo . | Số_lượng tôn_giáo ở Liên_Xô chỉ có một . | {'start_id': 0, 'text': 'Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác .'} | Refutes |
1,310 | Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành " đốt sách chôn nho " trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng " Thiên_tử " và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 . | Thời_kỳ phân_tranh này được chia thành ba giai_đoạn : Tam_Quốc , Tấn_Quốc và Nam_Bắc triều . | {'start_id': 412, 'text': 'Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng " Thiên_tử " và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi .'} | Not_Enough_Information |
1,311 | Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan . | Dân_cư dọc theo bờ biển Hoàng_Hải có số_lượng đông_đảo khoảng 20 ngàn dân với đa_dạng dân_tộc . | {'start_id': 559, 'text': 'Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông .'} | Not_Enough_Information |
1,312 | Đối_với Althusser , niềm tin và ý_tưởng là sản_phẩm của thực_tiễn xã_hội , chứ không phải ngược_lại . Luận_điểm của ông rằng " ý_tưởng là vật_chất " được minh_hoạ bằng " lời khuyên tai_tiếng " của Pascal đối_với những người không tin : " Quỳ xuống và cầu_nguyện , rồi bạn sẽ tin " . Cuối_cùng , ý_thức_hệ đối_với Althusser không phải là niềm tin chủ_quan được giữ trong " tâm_trí " ý_thức của các cá_nhân con_người , mà là những diễn ngôn tạo ra những niềm tin này , các thể_chế vật_chất và nghi_lễ mà các cá_nhân tham_gia mà không đưa nó vào kiểm_tra ý_thức và hơn thế nữa tư_duy phê_phán . | Có 2 sản_phẩm của thực_tiễn xã_hội . | {'start_id': 0, 'text': 'Đối_với Althusser , niềm tin và ý_tưởng là sản_phẩm của thực_tiễn xã_hội , chứ không phải ngược_lại .'} | Supports |
1,313 | Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội . | Thủ_tướng không phải là người đứng đấu nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống và Hội_đồng Bộ trường . | {'start_id': 347, 'text': 'Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu .'} | Refutes |
1,314 | Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy " quản_lý bền_vững " dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó " cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong " . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây . | Lào sử_dụng hơn 1.000 công_nhân đến làm_việc trên đập Xayaburi đã gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt theo tin_tức báo The_Independent năm 2011 . | {'start_id': 0, 'text': 'Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt .'} | Not_Enough_Information |
1,315 | ^ Năm 280 TCN , Trận_Heraclea ( trong Chiến_tranh Pyrros ) , quân Ipiros và các đồng_minh Ý do vua Pyrros thân_chinh thống_lĩnh giành chiến_thắng kiểu Pyrros trước quân La_Mã do quan Tổng_tài Publius_Valerius_Laevinus chỉ_huy . | Quan tổng_tài Publius_Valerius_Laevinus đích_thân chỉ_huy người La_Mã đánh tan_tác liên_quân Ipiros - Ý năm 280 trước công_nguyên . | {'start_id': 0, 'text': '^ Năm 280 TCN , Trận_Heraclea ( trong Chiến_tranh Pyrros ) , quân Ipiros và các đồng_minh Ý do vua Pyrros thân_chinh thống_lĩnh giành chiến_thắng kiểu Pyrros trước quân La_Mã do quan Tổng_tài Publius_Valerius_Laevinus chỉ_huy .'} | Refutes |
1,316 | Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn . | Điểm khác_biệt giữa động_từ to be và các động_từ khác là phải phù_hợp theo đại_từ ngôi_thứ nhất và ngôi_thứ hai dạng số_nhiều . | {'start_id': 97, 'text': 'Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều .'} | Supports |
1,317 | Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây " quyển tầng " thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây " quyển tích " đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , " tằng tích " [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ... | Trần mây thấp còn báo_hiệu cho sóng_thần và động_đất . | {'start_id': 720, 'text': 'Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút .'} | Not_Enough_Information |
1,318 | Ngày 23 tháng 6 năm 1994 ; Quốc_hội Việt_Nam khoá IX , kỳ họp thứ 5 phê_chuẩn Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 có nghị_quyết nêu rõ : " Quốc_hội_một lần nữa khẳng_định chủ_quyền của Việt_Nam đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và chủ_trương giải_quyết các bất_đồng liên_quan đến Biển Đông thông_qua thương_lượng hoà_bình , trên tinh_thần bình_đẳng , hiểu_biết và tôn_trọng lẫn nhau , tôn_trọng pháp_luật quốc_tế , đặc_biệt là Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 , tôn_trọng chủ_quyền và quyền tài_phán của các nước ven biển đối_với vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa , trong khi nỗ_lực thúc_đẩy đàm_phán để tìm giải_pháp cơ_bản lâu_dài , các bên liên_quan cần duy_trì ổn_định trên cơ_sở giữ nguyên hiện_trạng , không có hành_động làm phức_tạp thêm tình_hình , không sử_dụng vũ_lực hoặc đe_doạ sử_dụng vũ_lực " . Quốc_hội nhấn_mạnh : " Cần phân_biệt vấn_đề giải_quyết tranh_chấp quần_đảo Hoàng_Sa , quần_đảo Trường_Sa với các vấn_đề bảo_vệ các vùng_biển và thềm_lục_địa thuộc chủ_quyền , quyền chủ_quyền và quyền tài_phán của Việt_Nam , căn_cứ vào những nguyên_tắc và những tiêu_chuẩn của Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 " . | Việt_Nam mong_muốn giải_quyết các bất_đồng trên biển bằng biện_pháp ôn_hoà . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngày 23 tháng 6 năm 1994 ; Quốc_hội Việt_Nam khoá IX , kỳ họp thứ 5 phê_chuẩn Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 có nghị_quyết nêu rõ : " Quốc_hội_một lần nữa khẳng_định chủ_quyền của Việt_Nam đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và chủ_trương giải_quyết các bất_đồng liên_quan đến Biển Đông thông_qua thương_lượng hoà_bình , trên tinh_thần bình_đẳng , hiểu_biết và tôn_trọng lẫn nhau , tôn_trọng pháp_luật quốc_tế , đặc_biệt là Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 , tôn_trọng chủ_quyền và quyền tài_phán của các nước ven biển đối_với vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa , trong khi nỗ_lực thúc_đẩy đàm_phán để tìm giải_pháp cơ_bản lâu_dài , các bên liên_quan cần duy_trì ổn_định trên cơ_sở giữ nguyên hiện_trạng , không có hành_động làm phức_tạp thêm tình_hình , không sử_dụng vũ_lực hoặc đe_doạ sử_dụng vũ_lực " .'} | Supports |
1,319 | Quần_đảo Hoàng_Sa được chia làm hai nhóm đảo là nhóm đảo An_Vĩnh và nhóm đảo Lưỡi_Liềm . Có tài_liệu chia quần_đảo làm ba phần , trong đó ngoài hai nhóm trên thì còn có một nhóm nữa gọi là nhóm Linh_Côn . | Tất_cả các tài_liệu chỉ ghi_nhận sự phân_chia quần_đảo làm hai nhóm . | {'start_id': 89, 'text': 'Có tài_liệu chia quần_đảo làm ba phần , trong đó ngoài hai nhóm trên thì còn có một nhóm nữa gọi là nhóm Linh_Côn .'} | Refutes |
1,320 | Năm 1965 , người Mỹ xây_dựng sân_bay Chu_Lai , nhằm mục_đích phục_vụ các hoạt_động quân_sự ở miền Trung và Tây_Nguyên . 40 năm sau , ngày 02 tháng 3 năm 2005 , sân_bay Chu_Lai đón chuyến bay thương_mại đầu_tiên từ Thành_phố Hồ_Chí_Minh , đánh_dấu một sự_kiện lịch_sử của tỉnh . Năm 2010 , Vietnam_Airlines có tuyến bay Chu_Lai - Hà_Nội . Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) . Xa hơn_nữa , sân_bay Chu_Lai sẽ được phát_triển thành sân_bay quốc_tế phục_vụ cho việc trung_chuyển hành_khách và hàng_hoá trong khu_vực . Ngoài_ra , việc đưa sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động sẽ giúp cho du_khách đến với hai di_sản văn_hoá thế_giới Hội_An và Mỹ_Sơn dễ_dàng hơn . | Khu công_nghiệp Chu_Lai và khu công_nghiệp Dung_Quất thuộc hai tỉnh nằm trong vùng kinh_tế trọng_điểm miền Trung sẽ được phát_triển mạnh_mẽ nhờ hoạt_động thương_mại tại sân_bay Chu_Lai . | {'start_id': 338, 'text': 'Việc sân_bay Chu_Lai vào hoạt_động thương_mại sẽ thúc_đẩy mạnh_mẽ sự phát_triển không_chỉ của Quảng_Nam ( với khu công_nghiệp Chu_Lai ) mà_còn của tỉnh Quảng_Ngãi ( với khu công_nghiệp Dung_Quất ) .'} | Not_Enough_Information |
1,321 | Thành Himeji ( 姫路城 Himeji-jō ? ) là một khu phức_hợp gồm 83 toà nhà bằng gỗ toạ_lạc trên một khu_vực đồi_núi bằng_phẳng ở huyện Hyogo . Thường được biết đến với tên Hakurojo hay Shirasagijo ( Lâu_đài hạc trắng ) do được sơn phủ một lớp màu trắng_tinh xảo bên ngoài . Được vinh_dự là kì_quan đầu_tiên được UNESCO công_nhận và là Di_sản văn_hoá Nhật_Bản đầu_tiên ( tháng 12/1993). Một trong ba lâu_đài đón khách viếng đông nhất ở Nhật cùng với toà lâu_đài Matsumoto và Kumamoto . | Hakurojo là nơi thu_hút khá nhiều khách tham_quan , theo nhiều thông_tin cho rằng thì lý_do để nó thu_hút và mang tên đó chính là nó được sơn phủ bên ngoài bằng một lớp màu trắng_tinh xảo mà không nơi nào có_thể pha được màu như_thế . | {'start_id': 136, 'text': 'Thường được biết đến với tên Hakurojo hay Shirasagijo ( Lâu_đài hạc trắng ) do được sơn phủ một lớp màu trắng_tinh xảo bên ngoài .'} | Not_Enough_Information |
1,322 | Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là " chính_sách một con . " Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% . | Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . | {'start_id': 792, 'text': 'Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 .'} | Not_Enough_Information |
1,323 | Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ... | Các hòn đảo của Singapore đã được định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ XII tức thế_kỷ thứ II TCN . | {'start_id': 0, 'text': 'Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa .'} | Refutes |
1,324 | Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) . Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thương , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN . Nhà_Thương bị nhà Chu lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Chu lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước ; cuối_cùng , vào thời Xuân_Thu , nhiều nước chư_hầu đã trỗi dậy và liên_tiếp giao_chiến , và chỉ coi triều_đình nhà Chu là trung_tâm quyền_lực trên danh_nghĩa . Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc . | Nhà_Thương bị nhà Đường lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Đường lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước | {'start_id': 680, 'text': 'Nhà_Thương bị nhà Chu lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Chu lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước ; cuối_cùng , vào thời Xuân_Thu , nhiều nước chư_hầu đã trỗi dậy và liên_tiếp giao_chiến , và chỉ coi triều_đình nhà Chu là trung_tâm quyền_lực trên danh_nghĩa .'} | Refutes |
1,325 | Sông ở châu_Á phần_lớn bắt_nguồn từ đất đồi_núi ở khoảng giữa đến đổ vào Thái_Bình_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương . Trong đó có 7 sông dài trên 4.000 kilômét , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang , sau nó là sông Obi mà lấy sông Irtysh làm nguồn . biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới . Sông A-mu dài cả_thảy 2.540 kilômét , là sông nội lục dài nhất châu Á. Sông Tigris , sông Euphrates , Hoàng_Hà và lưu_vực sông Ấn_Độ đều là chỗ bắt_nguồn văn_minh sớm nhất của loài_người . Sông Hằng là sông thiêng_liêng của Ấn_Độ_giáo và Phật_giáo . Sông Mê_Kông là một dòng sông mang tính quốc_tế trọng_yếu , các nước trong lưu_vực sông Mê_Kông bao_gồm Trung_Quốc , Myanmar , Lào , Thái_Lan , Campuchia và Việt_Nam . | Ở châu_Á , hồ Baikal là hồ nước_mặn lớn nhất . | {'start_id': 254, 'text': 'biển Caspi là hồ chằm lớn nhất trên thế_giới , hồ Baikal là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á , cũng là hồ sâu nhất và xưa nhất thế_giới , chỗ thấp nhất của hồ ở vào 1.295 mét từ mức mặt_biển về phía dưới .'} | Refutes |
1,326 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Do sự xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam . | {'start_id': 681, 'text': 'Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 .'} | Not_Enough_Information |
1,327 | Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 . | Các vụ cháy rừng làm khói mù lan đến các nước Tây_Á và cũng có_thể lan đến các nước Đông_Nam_Á như Campuchia , Việt_Nam , Philippines và cả miền nam Thái_Lan như vào năm 2015 . | {'start_id': 804, 'text': 'Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .'} | Not_Enough_Information |
1,328 | Sau chiến_tranh , do quân_đội đã bị giải_tán , tất_cả thuộc địa cũng bị mất , Nhật tập_trung phát_triển kinh_tế . Tuy cơ_sở_hạ_tầng bị chiến_tranh tàn_phá nặng , nhưng tiềm_lực công_nghệ và nhân_lực của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , do_đó kinh_tế tăng_trưởng rất nhanh_chóng từ năm 1955 tới năm 1970 . Cuối thập_niên 1970 , Nhật_Bản đã trở_thành một nước tư_bản phát_triển . Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 . Bong_bóng bất_động_sản vỡ khiến kinh_tế lâm vào trì_trệ từ 1990 tới nay . | Các cuộc khủng_hoảng diễn ra thường_xuyên sau năm 1970 . | {'start_id': 375, 'text': 'Manh_nha những dấu_hiệu đình_trệ kinh_tế đầu_tiên sau khủng_hoảng dầu_lửa đầu thập_niên 1970 .'} | Not_Enough_Information |
1,329 | Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa . | Vì Trung_Hoa được gọi là Bắc_Quốc nên Đại_Việt được gọi là Nam_Quốc . | {'start_id': 435, 'text': 'Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'} | Not_Enough_Information |
1,330 | Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước . Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m . Trong số 12 đỉnh núi cao nhất thế_giới , Trung_Quốc có đến tám đỉnh . Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân . Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . Các đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh_năm . Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú . | Ven ría phía bắc là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . | {'start_id': 432, 'text': 'Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal .'} | Refutes |
1,331 | Về phía ngoại_bang , nước Xiêm_La vẫn giữ thái_độ hằn_học về vấn_đề Chân_Lạp nên ngoài_mặt tuy êm_dịu nhưng bên trong Xiêm_La vẫn tìm cơ_hội để quấy_rối Việt_Nam . | Nhìn ngoài_mặt thì nước Xiêm_La vẫn giữ mối quan_hệ bình_thường nhưng thực_tế là vẫn luôn giữ thái_độ hằn_học về vấn_đề Chân_Lạp và tìm mọi cách để phá_hoại Việt_Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Về phía ngoại_bang , nước Xiêm_La vẫn giữ thái_độ hằn_học về vấn_đề Chân_Lạp nên ngoài_mặt tuy êm_dịu nhưng bên trong Xiêm_La vẫn tìm cơ_hội để quấy_rối Việt_Nam .'} | Supports |
1,332 | Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp . | Trong lĩnh_vực pháp_luật , Ấn_Độ có một hệ_thống tư_pháp độc_lập được tổ_chức thành ba cấp : Toà_án Tối_cao do Chánh_án điều_hành , 25 toà_thượng_thẩm và một số_lượng đáng_kể các toà_án sơ_thẩm . | {'start_id': 0, 'text': 'Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm .'} | Supports |
1,333 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Việt_Nam đã giành độc_lập và không bị_can thiệp từ bất_kỳ quốc_gia nào sau khi Thế_chiến 2 kết_thúc . | {'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'} | Refutes |
1,334 | HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người . | HCV kinh_niên vẫn có_thể điều_trị bằng kháng_sinh hoặc vắc_xin . | {'start_id': 402, 'text': 'Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan .'} | Not_Enough_Information |
1,335 | " Lần này mới được trông thấy một nơi hải_cảng là lần thứ nhất , thật là một cái cảnh_tượng to_tát . Cửa Hải_Phòng , cửa Sài_Gòn của ta kể cũng khá to , nhưng so_sánh với cửa Singapore này thì còn kém xa nhiều . Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ... | Cửa Hải_Phòng được chính_thức đi vào hoạt_động vào năm 2003 . | {'start_id': 101, 'text': 'Cửa Hải_Phòng , cửa Sài_Gòn của ta kể cũng khá to , nhưng so_sánh với cửa Singapore này thì còn kém xa nhiều .'} | Not_Enough_Information |
1,336 | Năm 1929 : Phái_đoàn Perrier_Rouville đề_nghị xây 4 hải_đăng tại 4 góc quần_đảo . Từ đó , nhiều chiến_hạm Pháp đã tiến_hành khảo_sát Hoàng_Sa : Thông_báo hạm La_Malicieuse ( 1930 ) , L ’ Inconstant ( tháng 3 năm 1931 ) , pháo_hạm Aviso ( tháng 5 năm 1932 ) . | Quân_đội Pháp không tiến_hành khảo_sát Hoàng_Sa . | {'start_id': 82, 'text': 'Từ đó , nhiều chiến_hạm Pháp đã tiến_hành khảo_sát Hoàng_Sa : Thông_báo hạm La_Malicieuse ( 1930 ) , L ’ Inconstant ( tháng 3 năm 1931 ) , pháo_hạm Aviso ( tháng 5 năm 1932 ) .'} | Refutes |
1,337 | Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới . Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định . | Kinh_tế công_nghiệp đang dần bị lụi tàn ở các quốc_gia như Đài_Loan , Singapore . | {'start_id': 0, 'text': 'Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới .'} | Refutes |
1,338 | Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn . | Pháo_binh không nằm trong số các lực_lượng tổn_thất của Đức Quốc xã trong chiến_trường Xô - Đức . | {'start_id': 986, 'text': 'Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức.'} | Refutes |
1,339 | Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh . | Vùng Tây_Nam ở lưu_vực sông Thu_Bồn nhiều mưa hơn vùng Tây_Bắc của lưu_vực sông Bung . | {'start_id': 614, 'text': 'Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất .'} | Supports |
1,340 | Tên gọi tiếng Anh " Singapore " bắt_nguồn từ tiếng Mã_Lai_Singapura , và gốc xa hơn là từ tiếng Phạn : सिंहपुर , nghĩa_là " thành_phố Sư_tử " . Tuy_nhiên , người ta tin rằng sư_tử chưa từng sống trên đảo , và loài thú mà Sang Nila_Utama ( người thành_lập và định_danh cho Singapore cổ_đại ) nhìn thấy có_lẽ là một con hổ . Tên tiếng Trung_Quốc của nước này là 新加坡 ( pinyin : " Xīn jiā pō " , Hán-Việt : " Tân_Gia Ba " ) , là phiên_âm bằng tiếng Quan_Thoại cho " Sin-ga-pore " . Nó chỉ mang tính_chất phiên_âm cho người Trung_Quốc đọc . | " Tân_Gia Ba " là phiên_âm bằng tiếng Quan_Thoại cho " Sin-ga-pore " . | {'start_id': 323, 'text': 'Tên tiếng Trung_Quốc của nước này là 新加坡 ( pinyin : " Xīn jiā pō " , Hán-Việt : " Tân_Gia Ba " ) , là phiên_âm bằng tiếng Quan_Thoại cho " Sin-ga-pore " .'} | Refutes |
1,341 | Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự . | Mặc_dù đã đạt được những thành_tựu đáng kể , Việt_Nam vẫn phải đối_mặt với nhiều thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . | {'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'} | Supports |
1,342 | Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 . | Do địa_hình và vị_trí nên mùa hè ở quốc_gia này là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất . | {'start_id': 294, 'text': 'Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương .'} | Not_Enough_Information |
1,343 | Trung_Quốc đã đón 55,7 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế vào năm 2010 , vào năm 2012 Trung_Quốc là quốc_gia có lượt khách đến thăm nhiều thứ ba trên thế_giới . Trung_Quốc là nước có số_lượng Di_sản Thế_giới được UNESCO công_nhận nhiều nhất ( 55 ) , và là một trong những điểm đến du_lịch phổ_biến nhất trên thế_giới ( đứng đầu khu_vực châu Á-Thái Bình_Dương ) . Theo dự_báo của Euromonitor_International , Trung_Quốc sẽ trở_thành điểm đến phổ_biến nhất thế_giới đối_với khách du_lịch vào năm 2030 .. | Trung_Quốc đón gần 30 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế năm 2010 và đã trở_thành nước nhiều lượt khách nhất trên thế_giới . | {'start_id': 0, 'text': 'Trung_Quốc đã đón 55,7 triệu lượt khách du_lịch quốc_tế vào năm 2010 , vào năm 2012 Trung_Quốc là quốc_gia có lượt khách đến thăm nhiều thứ ba trên thế_giới .'} | Refutes |
1,344 | Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste . | Những khoản đầu_tư này có ý_đồ chiến_lược gây tranh_luận rất nhiều . | {'start_id': 464, 'text': 'Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này .'} | Supports |
1,345 | Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang . | Số_lượng hồ chằm ở châu_Á không phải là con_số lớn nhất so với những châu_lục khác . | {'start_id': 0, 'text': 'Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới .'} | Supports |
1,346 | Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng . | Trung_quốc có những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần ở Quế_Lâm , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán tại núi Lăng_Vân . | {'start_id': 520, 'text': 'Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay .'} | Not_Enough_Information |
1,347 | Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng " giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước " có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng " khí gây hiệu_ứng_nhà_kính " có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) . | Cách đây 12.000 năm có một gian băng cực_kỳ giống với gian băng ở thời_điểm hiện_nay chúng_ta đang sinh_sống . | {'start_id': 281, 'text': 'Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước .'} | Refutes |
1,348 | 1962 : Khủng_hoảng tên_lửa Cuba . Algérie giành độc_lập . Cái chết của Marilyn_Monroe . Chiến_tranh Indonesia - Malaysia . Một cuộc đảo_chính lật_đổ nền quân_chủ và thành_lập nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen dẫn tới cuộc nội_chiến tại nước này . Chiến_tranh Trung-Ấn. | Sự thành_lập nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen không liên_quan đến bất_kỳ cuộc đảo_chính hay cuộc nội_chiến nào . | {'start_id': 123, 'text': 'Một cuộc đảo_chính lật_đổ nền quân_chủ và thành_lập nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen dẫn tới cuộc nội_chiến tại nước này .'} | Refutes |
1,349 | Văn_học Trung_Quốc nở_rộ kể từ triều_đại nhà Chu . Văn_học ở đây có_thể hiểu rộng là tất_cả những văn_bản cổ_điển của Trung_Quốc trình_bày một loạt các tư_tưởng và bao_trùm mọi lĩnh_vực chứ không_chỉ là những tác_phẩm nghệ_thuật . Một trong số những văn_bản lâu_đời nhất và có tầm ảnh_hưởng lớn nhất bao_gồm Kinh_Dịch và Kinh_Thư nằm trong bộ Tứ_Thư và Ngũ_Kinh được coi là nền_tảng của Nho_giáo . Thơ_Trung_Quốc đạt đến đỉnh_cao trong thời_đại nhà Đường , với những nhà_thơ kiệt_xuất như Lý_Bạch và Đỗ_Phủ . | Văn_học là tất_cả những tác_phẩm nghệ_thuật , không có trường_hợp ngoại_lệ . | {'start_id': 51, 'text': 'Văn_học ở đây có_thể hiểu rộng là tất_cả những văn_bản cổ_điển của Trung_Quốc trình_bày một loạt các tư_tưởng và bao_trùm mọi lĩnh_vực chứ không_chỉ là những tác_phẩm nghệ_thuật .'} | Refutes |
1,350 | Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song. | Quốc_hội theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao thứ hai chỉ sau viện_kiểm_sát . | {'start_id': 142, 'text': 'Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp .'} | Refutes |
1,351 | Eiinstein tiếp_tục nghiên_cứu về cơ_học lượng_tử vào năm 1906 , tìm cách giải_thích sự dị_thường của nhiệt_dung riêng trong các chất_rắn . Đây là ứng_dụng đầu_tiên của lý_thuyết lượng_tử vào một hệ cơ_học . | Einstein dùng cơ_học lượng_tử để hoàn_thiện thuyết_tương_đối . | {'start_id': 0, 'text': 'Eiinstein tiếp_tục nghiên_cứu về cơ_học lượng_tử vào năm 1906 , tìm cách giải_thích sự dị_thường của nhiệt_dung riêng trong các chất_rắn .'} | Not_Enough_Information |
1,352 | Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng . | Ở Singapore , không có sở thú Singapore . | {'start_id': 498, 'text': 'Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari .'} | Refutes |
1,353 | Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự . | Người Hoa vô_tội sau khi bị người Nhật cho rằng có liên_can đến phong_trào kháng_chiến bắt_nguồn ở bắc Borneo đã bị hành_quyết một_cách đáng thương_tâm . | {'start_id': 587, 'text': 'Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .'} | Supports |
1,354 | Do quỹ_đạo Mặt_Trăng nghiêng so với hoàng_đạo nên Mặt_Trời , Trái_Đất và Mặt_Trăng chỉ_thực sự có_thể nằm trên cùng một đường_thẳng khi Mặt_Trăng ở một trong hai giao_điểm thăng hay giáng này . Khi điều đó xảy ra thì nhật_thực hay nguyệt_thực mới có_thể xảy ra . Do La_Hầu và Kế_Đô ( Rahu và Ketu trong thần_thoại Hindu , được người ta cho là sống tại các giao_điểm này và nuốt Mặt_Trăng hay Mặt_Trời khi xảy ra hiện_tượng thực ) có hình_tượng là những vị thần hình_dạng rồng / rắn nên trong một_số ngôn_ngữ , như tiếng Anh , tháng giao_điểm thăng này được gọi là " draconic month " , nghĩa_là tháng rồng , là sự liên_hệ với vị thần rồng huyền_thoại này . | Nhật_thực hay nguyệt_thực không xuất_hiện khi điều đó hình_thành . | {'start_id': 194, 'text': 'Khi điều đó xảy ra thì nhật_thực hay nguyệt_thực mới có_thể xảy ra .'} | Refutes |
1,355 | Những người Nhật sau đó đã công_nghiệp_hoá hòn đảo ; họ mở_rộng đường_sắt và các mạng_lưới giao_thông khác , xây_dựng một hệ_thống bảo_vệ sức_khoẻ trải rộng và xây_dựng hệ_thống trường công . Trong thời_kỳ này , cả sản_lượng lúa_gạo và mía đều tăng lên . Năm 1939 , Đài_Loan là nơi sản_xuất đường lớn thứ_bảy trên thế_giới . Tuy_nhiên , người Đài_Loan và thổ_dân chỉ được xếp là công_dân hạng hai và hạng ba . Các vụ đấu_tranh lớn tiếp_tục diễn ra trong thập_kỷ đầu , Nhật_Bản đã tiến_hành trên 160 trận chiến để huỷ_diệt các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan trong suốt 51 năm cai_trị hòn đảo Khoảng năm 1935 , Nhật_Bản bắt_đầu kế_hoạch đồng_hoá trên phạm_vi toàn đảo để quản_lý vững_chắc hòn đảo và người_dân được dạy là phải tự coi mình là người Nhật . Trong Thế_Chiến II , hàng chục nghìn người Đài_Loan đã phục_vụ trong quân dội Nhật_Bản . Chẳng_hạn , anh_trai của cựu Tổng_thống Trung_Hoa_Dân_Quốc Lý_Đăng_Huy đã phục_vụ trong hải_quân Nhật_Bản và chết trong khi làm nhiệm_vụ tại Philippines vào tháng 2 năm 1945 . | Người Đài_Loan không có giá_trị con_người cao tại khu_vực cũng giống như thổ_dân . | {'start_id': 325, 'text': 'Tuy_nhiên , người Đài_Loan và thổ_dân chỉ được xếp là công_dân hạng hai và hạng ba .'} | Supports |
1,356 | Phía Bắc biển Ả_Rập , Vịnh Aden được eo_biển Bab-el-Mandeb nối với biển Đỏ . Trên Vịnh Aden , vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti , còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi . Biển Đỏ kết_thúc về phía Bắc ở vịnh Aqaba and vịnh Suez . Ấn_Độ_Dương được kết_nối với Địa_Trung_Hải bởi kênh đào Suez . | Vịnh Aden là vịnh nằm trong Biển Ả_Rập mà trên đó có vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi . | {'start_id': 77, 'text': 'Trên Vịnh Aden , vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti , còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi .'} | Not_Enough_Information |
1,357 | Hôn_nhân sắp_đặt : Tình_trạng này phổ_biến từ thế_kỷ 18 đến ngày_nay . Thanh_niên không được tự_ý chọn bạn_đời mà phải do bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè chọn cho , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán . | Việc chọn bạn_đời cho thanh_niên không được tự_ý , mà phải dựa trên sự quyết_định của bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè , cùng với các yếu_tố như địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán . | {'start_id': 71, 'text': 'Thanh_niên không được tự_ý chọn bạn_đời mà phải do bố_mẹ , họ_hàng hoặc bạn_bè chọn cho , dựa vào địa_vị xã_hội , tôn_giáo và bói_toán .'} | Supports |
1,358 | Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất . | Kerala là một bang nằm ở phía nam Ấn_Độ , được biết đến với tên gọi " Đất của những người Malayali " . | {'start_id': 1362, 'text': 'Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất .'} | Not_Enough_Information |
1,359 | Trong đột_quỵ do huyết khối , huyết khối ( cục máu đông ) thường hình_thành xung_quanh các mảng xơ_vữa động_mạch . Vì sự tắc_nghẽn của động_mạch diễn ra từ_từ , sự khởi_phát của đột_quỵ huyết khối có triệu_chứng chậm hơn so với đột_quỵ do xuất_huyết . Bản_thân một cục huyết khối ( ngay cả khi nó không làm tắc hoàn_toàn mạch_máu ) có_thể dẫn đến đột_quỵ do tắc mạch ( xem bên dưới ) nếu cục huyết khối vỡ ra và di_chuyển trong máu , lúc này nó được gọi là tắc mạch . Hai loại huyết khối có_thể gây đột_quỵ : | Các triệu_chứng đột_quỵ do xuất_huyết sẽ chậm hơn đột_quỵ do huyết khối . | {'start_id': 115, 'text': 'Vì sự tắc_nghẽn của động_mạch diễn ra từ_từ , sự khởi_phát của đột_quỵ huyết khối có triệu_chứng chậm hơn so với đột_quỵ do xuất_huyết .'} | Refutes |
1,360 | Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa . | Chữ " Nam " đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực . | {'start_id': 435, 'text': 'Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'} | Supports |
1,361 | Bộ Y_tế cùng sở y_tế cấp tỉnh giám_sát nhu_cầu y_tế của dân_cư Trung_Quốc . Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng . Đương_thời , Đảng Cộng_sản bắt_đầu Chiến_dịch y_tế ái_quốc nhằm cải_thiện vệ_sinh môi_trường và vệ_sinh cá_nhân , cũng như điều_trị và ngăn_ngừa một_số bệnh . Các bệnh hoành_hành tại Trung_Quốc khi trước như tả , thương_hàn và tinh hồng nhiệt gần như bị tiệt_trừ trong chiến_dịch này . | Từ đầu 1950 đến nay , chính_sách y_tế Trung_Quốc là quy_chuẩn chung của y_tế hội_nhập . | {'start_id': 76, 'text': 'Đặc_điểm của chính_sách y_tế Trung_Quốc kể từ đầu thập_niên 1950 là tập_trung vào y_học công_cộng và y_học dự_phòng .'} | Not_Enough_Information |
1,362 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát và phát_triển phía Bắc lãnh_thổ theo đường_lối xã_hội_chủ_nghĩa . | {'start_id': 832, 'text': 'Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .'} | Not_Enough_Information |
1,363 | Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng . | Kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng của công_trình , không giống Phương_Tây chú_trọng chiều cao và tiêu_biểu là công_trình vĩ_đại nhân_loại Vạn_Lý_Trường_Thành . | {'start_id': 680, 'text': 'Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình .'} | Not_Enough_Information |
1,364 | Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp . | Nó có khả_năng công_bố và vô_hiệu_hoá các luật của cấp liên_bang hoặc tiểu_bang khi chúng vi_phạm hiến_pháp . | {'start_id': 347, 'text': 'Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp .'} | Supports |
1,365 | Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ . Từ đó , người Việt được tiếp_xúc trực_tiếp với tiếng Hán , trực_tiếp vay_mượn từ_ngữ của tiếng Hán . | Các quan_lại nhà Hán đã bắt người Giao chỉ sử_dụng tiếng Hán . | {'start_id': 0, 'text': 'Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ .'} | Supports |
1,366 | Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương . | . Các hàng_không Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . đều có đường_bay thẳng đến châu_âu | {'start_id': 211, 'text': 'Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air .'} | Not_Enough_Information |
1,367 | Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan khi Thuyền_trưởng Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 7 ngày với 190 bao gạo , 450 con gà , 20 con lợn , 20 con dê . | Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan khi Thuyền_trưởng Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 2 ngày với nhiều vàng_bạc và tơ_lụa . | {'start_id': 0, 'text': 'Hành_động hải_tặc đầu_tiên tại Philippines được ghi_nhận là đã xảy ra tại Palawan khi Thuyền_trưởng Tuan_Mohamad và tuỳ_tùng đã bị bắt trên thuyền của họ và bị người Tây_Ban_Nha bắt với yêu_cầu đòi tiền chuộc trong 7 ngày với 190 bao gạo , 450 con gà , 20 con lợn , 20 con dê .'} | Refutes |
1,368 | Cách dịch câu_thơ trên của Lê_Thánh_Tông như mọi người thường biết bắt_đầu từ năm 1962 , khi nhà_sử_học Trần_Huy_Liệu đưa ra bản dịch câu_thơ đó trong bài viết nhân_dịp kỷ_niệm 520 năm ngày mất của Nguyễn_Trãi , mà Bùi_Duy_Tân khẳng_định là dịch sai : " Ức_Trai lòng sáng như sao Khuê " . Bùi_Duy_Tân phân_tích , trong câu dịch này , chữ " tảo " không được dịch , chữ " Khuê " bị hiểu sai nghĩa về văn_cảnh . Các nhà_xuất_bản , trường_học lần_lượt sử_dụng lời dịch sai này , xem đây là lời bình_luận về nhân_cách Nguyễn_Trãi . Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng " sao Khuê " làm cách hoán_dụ để nói về ông ( " Sao Khuê lấp_lánh " , " Vằng_vặc sao Khuê " ... ) . | Việc sử_dụng hoán_dụ này một phần cũng phản_ánh sự thiếu hiểu_biết , chưa đầy_đủ thông_tin và kiến_thức chính_xác về tác_giả và tác_phẩm của các tác_giả . | {'start_id': 527, 'text': 'Hệ_quả là sau đó nhiều tác_phẩm văn_học , ca_kịch ... nói về Nguyễn_Trãi dùng " sao Khuê " làm cách hoán_dụ để nói về ông ( " Sao Khuê lấp_lánh " , " Vằng_vặc sao Khuê " ... ) .'} | Not_Enough_Information |
1,369 | Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn . | Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa vào bảng_chữ_cái tiếng Bồ_Đào_Nha . | {'start_id': 699, 'text': 'Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc .'} | Supports |
1,370 | Sau khi nhà Tần thống_nhất Trung_Quốc , khi đó người đứng đầu Trung_Quốc được gọi là hoàng_đế và một hệ_thống hành_chính trung_ương_tập_quyền quan_liêu được thiết_lập . Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc . Lãnh_thổ Trung_Quốc khi đó mở_rộng hoặc thu_hẹp theo sức_mạnh của mỗi triều_đại . Hoàng_đế nắm quyền_lực tối_thượng , toàn_năng và là người đứng đầu về chính_trị và tôn_giáo của Trung_Quốc . Hoàng_đế cũng thường tham_khảo ý_kiến các quan văn_võ , đặc_biệt là quan đại_thần . Quyền_lực chính_trị đôi_khi rơi vào tay các quan_lại cao_cấp , hoạn_quan , hay họ_hàng hoàng_đế . | Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 206 TCN , Trung_Quốc trải qua một thời_kỳ gọi là " Ba triều Tam_Quốc " . | {'start_id': 169, 'text': 'Sau khi nhà Tần sụp_đổ , Trung_Quốc lại có khoảng 13 triều_đại khác nhau tiếp_tục hệ_thống các vương_quốc , công_quốc , hầu quốc , và bá quốc .'} | Not_Enough_Information |
1,371 | Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc . | Người_dân Pontianak có phản_ứng gây gắt , tranh_cãi ồn_ào trái_ngược với phản_ứng tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . | {'start_id': 417, 'text': 'Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số .'} | Refutes |
1,372 | Một đặc_điểm để phân_biệt ẩm_thực Việt_Nam với các nước khác là ẩm_thực Việt_Nam chú_trọng ăn ngon , đôi khi không đặt mục_tiêu hàng_đầu là ăn bổ . Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) . | Ẩm_thực Việt_Nam chủ_yếu là phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn không giống như Trung_Quốc hay Nhật_Bản nhưng lại được ưa_chuộng hơn ở Châu Á. | {'start_id': 148, 'text': 'Bởi_vậy trong hệ_thống có_thể có ít hơn những món cầu_kỳ , hầm nhừ , ninh kỹ như trong ẩm_thực Trung_Quốc cũng như không thiên về bày_biện có tính thẩm_mỹ cao như trong ẩm_thực Nhật_Bản mà thiên về phối_trộn gia_vị hoặc sử_dụng những nguyên_liệu dai , giòn ( ví_dụ như chân cánh_gà , phủ_tạng động_vật , trứng vịt lộn , ... ) .'} | Not_Enough_Information |
1,373 | Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ . | Xây_dựng thể_chế nhà_nước là điều duy_nhất Trung_Quốc hướng đến dựa trên nền_tảng đó . | {'start_id': 1358, 'text': 'Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .'} | Refutes |
1,374 | Theo Mill , tốc_độ tích_luỹ vốn phụ_thuộc : ( 1 ) " kích_thước quỹ_tiết_kiệm khả_thi " hoặc " khối_lượng sản_phẩm ròng của nền công_nghiệp " , và ( 2 ) " phân_bổ cho tiết_kiệm " . Vốn là kết_quả tiết_kiệm , và tiết_kiệm có từ " việc hạn_chế tiêu_thụ hiện_tại để_dành cho tương_lai " . Dù vốn là kết_quả tiết_kiệm , nó vẫn được tiêu_dùng . Nghĩa_là tiết_kiệm là chi_tiêu . Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất . Mặt_khác , chi_tiêu tiền tiết_kiệm phụ_thuộc vào ( 1 ) tốc_độ tăng lợi_nhuận và ( 2 ) mong_muốn tiết_kiệm , hay như Mill nói , " nhu_cầu tích_luỹ hiệu_quả " . Dù_vậy , lợi_nhuận cũng phụ_thuộc vào chi_phí lao_động , và tốc_độ lợi_nhuận tỉ_lệ với lợi_nhuận trên tiền_lương . Khi lợi_nhuận tăng hay tiền_lương giảm , tốc_độ lợi_nhuận tăng lên , nhờ đó tốc_độ tích_luỹ vốn tăng . Tương_tự , nhu_cầu tiết_kiệm lớn hơn cũng làm tăng tốc_độ tích_luỹ vốn . | Tiết_kiệm là quá_trình độc_lập . | {'start_id': 372, 'text': 'Vì tiết_kiệm phụ_thuộc vào sản_lượng ròng của nền công_nghiệp , nó tăng theo lợi_nhuận và chi_phí thuê tư_liệu_sản_xuất .'} | Refutes |
1,375 | Một nước_độc lập phải có một Chính_phủ được toàn dân bầu ra , có bộ_máy Nội_các đầy_đủ , hoàn_toàn độc_lập . Nội_các Trần_Trọng_Kim thì hoàn_toàn không do quốc_hội lập ra , cũng không có hiến_pháp , và cũng không được toàn dân ủng_hộ . Chính_phủ này cũng không có Bộ Quốc_phòng , không có quân_đội , không có Bộ Công_an , việc giữ an_ninh quốc_gia , tuyên_truyền do quân Nhật nắm giữ . | Chính_quyền này cũng không có Bộ Quốc_phòng , không có lực_lượng quân_đội , không có Bộ Công_an , việc bảo_vệ an_ninh quốc_gia và tuyên_truyền được quân Nhật đảm_nhiệm . | {'start_id': 236, 'text': 'Chính_phủ này cũng không có Bộ Quốc_phòng , không có quân_đội , không có Bộ Công_an , việc giữ an_ninh quốc_gia , tuyên_truyền do quân Nhật nắm giữ .'} | Supports |
1,376 | Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất . Chênh_lệch cao_thấp của đỉnh núi cao nhất châu_Á và rãnh đại_dương sâu nhất ở vùng_biển lân_cận chừng 20 kilômét . | Châu_Á có nhiều kiểu địa_hình khác nhau . | {'start_id': 0, 'text': 'Châu_Á không_những lên_xuống hai đầu trên đất_liền , lại còn quần_đảo hình vòng_cung ở rìa phía Đông đất_liền và bộ_phận đáy biển ở Thái_Bình_Dương cũng đồng_dạng xuất_hiện lên_xuống hai đầu , mạch núi trên quần_đảo tồn_tại xen_kẽ theo cùng với rãnh đại_dương sâu nhất .'} | Not_Enough_Information |
1,377 | Thế_kỷ 2 trước Công_Nguyên , Trương_Khiên nhận lệnh từ Hán_Vũ_Đế đi về phía Tây tìm người Nguyệt_Chi nhằm kết đồng_minh chống lại quân Hung_Nô . Trải qua nhiều gian_khổ , Trương_Khiên đã tìm được người Nguyệt_Chi ở nơi là miền Bắc_Ấn_Độ ngày_nay . Trên đường về ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm . Nhờ đó những tuyến đường nhỏ trước_đây đã được kết_nối lại với nhau , nhiều tuyến mới được khai_phá và an_toàn hơn do được sự bảo_vệ của triều_đình . Tuyến đường mà Trương_Khiên đã khai_phá được người_đời sau gọi là Con đường tơ_lụa . | Miền Bắc_Ấn_Độ hiện_nay là nơi trú ngự của người Nguyệt_Chi mà Trương_Khiên đã khổ_sở tìm thấy . | {'start_id': 145, 'text': 'Trải qua nhiều gian_khổ , Trương_Khiên đã tìm được người Nguyệt_Chi ở nơi là miền Bắc_Ấn_Độ ngày_nay .'} | Supports |
1,378 | Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và " không giống ai " , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương . Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt . Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là " Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng " do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 . | George_Howard_Darwin là nhà thiên_văn_học xuất_sắc nhất lúc bấy_giờ vào năm 1879 . | {'start_id': 497, 'text': 'Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là " Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng " do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 .'} | Not_Enough_Information |
1,379 | Tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Hàn_Quốc liên_quan tới đá ngầm Socotra ( 32 ° 07 ′ 22,63 ″B 125 ° 10 ′ 56,81 ″Đ ) , một rạn đá ngầm mà trên đó Hàn_Quốc đã cho xây_dựng một trạm nghiên_cứu khoa_học . Trong khi không một quốc_gia nào tuyên_bố đá ngầm này là lãnh_thổ của mình thì Trung_Quốc lại cho rằng các hoạt_động của Hàn_Quốc tại đây là vi_phạm quyền chủ_quyền của Trung_Quốc trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình . | Trung_Quốc cho rằng các hoạt_động của Hàn_Quốc như xây_dựng trạm nghiên_cứu , sân_bay trực_thăng tại bãi đá ngầm này là vi_phạm quyền chủ_quyền của Trung_Quốc trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình dù không có tuyến bố nào về đá ngầm này . | {'start_id': 197, 'text': 'Trong khi không một quốc_gia nào tuyên_bố đá ngầm này là lãnh_thổ của mình thì Trung_Quốc lại cho rằng các hoạt_động của Hàn_Quốc tại đây là vi_phạm quyền chủ_quyền của Trung_Quốc trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình .'} | Not_Enough_Information |
1,380 | Tầng_lớp đỉnh xã_hội hay đứng đầu xã_hội là một tầng_lớp đứng đầu trong xã_hội ở các mảng kinh_tế , văn_hoá , chính_trị . Các tổ_chức , những cá_nhân đứng đầu xã_hội đều là những người nắm trong tay quyền_lực , địa_vị , lượng tài_sản lớn . Còn tầng_lớp đáy xã_hội là những người nô_lệ , người lao_động khổ_sai không có vật_chất , địa_vị . | Cá_nhân ở đỉnh xã_hội là cá_nhân nắm trong tay quyền_lực nhưng lại có tài_sản ít . | {'start_id': 122, 'text': 'Các tổ_chức , những cá_nhân đứng đầu xã_hội đều là những người nắm trong tay quyền_lực , địa_vị , lượng tài_sản lớn .'} | Refutes |
1,381 | Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy . | Trong khu nghỉ_dưỡng chỉ có đầu_bếp trong nước . | {'start_id': 396, 'text': 'Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp .'} | Refutes |
1,382 | Quốc_gia Lào hiện_tại có nguồn_gốc lịch_sử và văn_hoá từ Vương_quốc Lan_Xang . Do vị_trí địa_lý " trung_tâm " ở Đông_Nam_Á , vương_quốc này trở_thành một trung_tâm thương_mại trên đất_liền , trau_dồi về mặt kinh_tế cũng như văn_hoá . Sau một giai_đoạn xung_đột nội_bộ , Lan_Xang chia thành ba vương_quốc Luang_Phrabang , Viêng_Chăn và Champasak cho đến năm 1893 khi chúng hợp_thành một lãnh_thổ bảo_hộ thuộc Pháp . Lào được tự_trị vào năm 1949 và độc_lập vào năm 1953 với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . Cuộc nội_chiến Lào kết_thúc vào năm 1975 với kết_quả là chấm_dứt chế_độ_quân_chủ , phong_trào Pathet_Lào lên nắm quyền . Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 . | Trước năm 1991 , Liên_Xô đã viện_trợ nguồn_lực lớn về quân_sự và kinh_tế cho Lào . | {'start_id': 623, 'text': 'Lào phụ_thuộc lớn vào viện_trợ quân_sự và kinh_tế từ Liên_Xô cho đến năm 1991 .'} | Supports |
1,383 | Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường . Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại . | Những cuộc nổi_dậy đều có sự giúp_sức của đông_đảo nhân_dân cả nước . | {'start_id': 93, 'text': 'Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .'} | Not_Enough_Information |
1,384 | Thứ_sử Lã_Đại bèn xua quân sang đánh . Do nghe lời chiêu_dụ ,_Sỹ_Huy cùng năm anh_em ra hàng . Lã_Đại đem chém tất_cả rồi đem đầu gửi về Vũ_Xương . Dư_đảng của_Sỹ_Huy tiếp_tục chống lại , khiến Lã_Đại mang quân vào Cửu_Chân giết_hại một lúc hàng vạn người . | Do_Sỹ_Huy không tiếp_tục chống lại nên Lã_Đại đã mang quân vào Cửu_Chân . | {'start_id': 148, 'text': 'Dư_đảng của_Sỹ_Huy tiếp_tục chống lại , khiến Lã_Đại mang quân vào Cửu_Chân giết_hại một lúc hàng vạn người .'} | Refutes |
1,385 | Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội . | Trung_Quốc đứng thứ hai trên thế_giới về ngân_sách công_nghiệp . | {'start_id': 335, 'text': 'Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự .'} | Refutes |
1,386 | Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự . | Các lệnh cấm_vận còn hiệu_lực đối_với nước Việt_Nam . | {'start_id': 381, 'text': 'Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ .'} | Not_Enough_Information |
1,387 | Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án . Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) . Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương . | Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở và Trung_ương Thẩm_phán sở , tại huyện có Trung_ương Kiểm_sát huyện và Trung_ương Thẩm_phán huyện . | {'start_id': 103, 'text': 'Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) .'} | Not_Enough_Information |
1,388 | Năm Xích_Ô thứ mười một , người rợ ở quận Giao Chỉ , Cửu_Chân đánh diệt thành ấp , Giao Châu nhiễu động . Lấy_Lục_Dận làm Giao Châu_Thứ sử , An nam Hiệu_uý . Dận vào miền nam , dùng ân tín để dụ , ưa việc chiêu_nạp , hơn ba nghìn người phe_đảng của bọn cừ suý Hoàng_Ngô ở huyện Cao_Lương đều ra hàng . Dẫn quân xuống phía nam , tuyên_bố rất thật , đem tiền của để trao_tặng . Hơn trăm tướng giặc , năm vạn người_dân ở nơi sâu_xa khó quản , chẳng ai không cúi đầu , do_đó Giao Châu yên_bình . | Nghĩa_quân đánh diệt thành ấp làm Giao Châu nhiễu động vào năm Xích_Ô thứ mười một . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm Xích_Ô thứ mười một , người rợ ở quận Giao Chỉ , Cửu_Chân đánh diệt thành ấp , Giao Châu nhiễu động .'} | Refutes |
1,389 | Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là " kim bài miễn tử " chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến " thống_nhất hai miền Triều_Tiên " . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình . | Khả_năng trấn_áp của tên_lửa hạt_nhân ở Triều_Tiên là rất lớn so với kinh_phí phải_chi thứ vũ_khí này hàng năm . | {'start_id': 345, 'text': 'Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên .'} | Supports |
1,390 | Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 . | Trong những thập_niên sau đó , hoạt_động của các nhóm dân_chủ ngày_càng phát_triển trên toàn_bộ lãnh_thổ Ấn_Độ , kết_quả là Đảng Quốc đại Ấn_Độ được thành_lập vào năm 1885 . | {'start_id': 1282, 'text': 'Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .'} | Supports |
1,391 | Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp . | Tư_pháp : Ấn_Độ không có hệ_thống tư_pháp độc_lập với ba cấp nhất_thể , bao_gồm Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm và một số_lượng lớn toà_án sơ_thẩm . | {'start_id': 0, 'text': 'Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm .'} | Refutes |
1,392 | Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ” . | Việc xây thành Thăng_Long cần phải có rất nhiều người . | {'start_id': 0, 'text': 'Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch .'} | Refutes |
1,393 | 1935 : Chiến_tranh Italy - Abyssinian lần thứ hai kết_thúc với việc Abyssinian trở_thành thuộc địa của Ý. William_Lyon_Mackenzie_King trở_thành Thủ_tướng Canada . Ba Tư được đổi tên thành Iran . Ban_hành Đạo_luật phân_biệt chủng_tộc Nuremberg ở Đức . | William_Lyon_Mackenzie_King lên chức phó tổng_thống Canada giữa những năm 1930 . | {'start_id': 0, 'text': '1935 : Chiến_tranh Italy - Abyssinian lần thứ hai kết_thúc với việc Abyssinian trở_thành thuộc địa của Ý. William_Lyon_Mackenzie_King trở_thành Thủ_tướng Canada .'} | Refutes |
1,394 | Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn | Ngư_dân Việt_Nam trong quá_khứ vẫn có_thể đánh_bắt thuỷ_sản khu_vực đảo Hoàng_Sa mà không bị hạn_chế . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa .'} | Supports |
1,395 | Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa . | Chắc_chắn chữ Việt_Nam được dựa trên quốc_hiệu Nam_Việt . | {'start_id': 125, 'text': 'Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên .'} | Refutes |
1,396 | Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( " tiện_dân cũ " ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti . | Ở Ấn_Độ không tồn_tại hệ_thống đẳng_cấp . | {'start_id': 0, 'text': 'Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ .'} | Refutes |
1,397 | Sau khi Nhà Minh sụp_đổ , Nhà Thanh chiếm_đóng Trung_Nguyên , một thủ_lĩnh quân_sự người Hán là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến , đã đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 . Ông xây_dựng nơi đây thành một lãnh_địa riêng không chịu quyền kiểm_soát của Nhà Thanh , thường được biết dưới tên gọi Vương_quốc Đông_Ninh . Trịnh_Thành_Công đã lập thủ_phủ tại Đài Nam và dùng Đài_Loan như một căn_cứ , những người kế_vị ông là Trịnh_Kinh và Trịnh_Khắc_Sảng vẫn tiếp_tục tiến_hành các cuộc thâm_nhập vào vùng bờ biển đông nam Trung_Quốc đại_lục nhằm lật_đổ Nhà Thanh . Năm 1683 , hạm_đội quân Thanh dưới sự chỉ_huy của đô_đốc Thi_Lang đã đánh_bại quân của họ Trịnh , Đài_Loan chính_thức sáp_nhập vào Đại_Thanh . | Một thủ_lĩnh quân_sự người Hán sinh ra ở Hirado , Nhật_Bản là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 . | {'start_id': 0, 'text': 'Sau khi Nhà Minh sụp_đổ , Nhà Thanh chiếm_đóng Trung_Nguyên , một thủ_lĩnh quân_sự người Hán là Trịnh_Thành_Công đã tập_hợp lực_lượng trung_thành với Nhà Minh ở miền nam Phúc_Kiến , đã đánh_bại và đuổi người Hà_Lan khỏi Đài_Loan vào năm 1662 .'} | Not_Enough_Information |
1,398 | Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc " toàn Âu " , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó . | Nền_tảng phát_triển châu_Âu liên_quan mật_thiết đến sự tranh_đấu của các lãnh_thổ . | {'start_id': 596, 'text': 'Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu .'} | Supports |
1,399 | 1916 : Cuộc nổi_dậy Lễ_phục sinh ở Ireland . Thời_kỳ quân_phiệt bắt_đầu ở Trung_Quốc sau cái chết của Viên Thế_Khải . Chiến_dịch Gallipoli của phe Hiệp_ước thất_bại . Xe_tăng lần đầu đưa vào sử_dụng ở trận sông Somme . Grigory_Rapustin bị ám_sát tại Nga . Lawrence xứ Ả_Rập lãnh_đạo phong_trào nổi_dậy tại Ả_Rập chống lại đế_chế Ottoman . Trận_Verdun . | Tại Ả_Rập đã từng có một phong_trào kháng_chiến bùng_nổ để chống lại người Ottoman . | {'start_id': 256, 'text': 'Lawrence xứ Ả_Rập lãnh_đạo phong_trào nổi_dậy tại Ả_Rập chống lại đế_chế Ottoman .'} | Supports |