Unnamed: 0
int64 0
16.7k
| context
stringlengths 138
2.8k
| claim
stringlengths 22
689
| answer
stringlengths 89
1.28k
| gold_label
stringclasses 3
values |
---|---|---|---|---|
1,100 | Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . Âm_nhạc Trung_Quốc có nguồn_gốc từ trước thời tiền đế_quốc . Các nhạc_cụ truyền_thống của Trung_Quốc theo truyền_thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát_âm ( 八音 ) . Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông . Nhạc pop Trung_Quốc ( C-Pop ) , rap Trung_Quốc , hip_hop Trung_Quốc và hip_hop Hồng_Kông đã trở_nên phổ_biến trong thời hiện_đại | Âm_nhạc Trung_Quốc bắt_nguồn từ thời tiền đế_quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . | {'start_id': 0, 'text': 'Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại .'} | Not_Enough_Information |
1,101 | Phá_thai nếu sinh con gáiNhiều gia_đình ở Ấn_Độ bị áp_lực bởi truyền_thống trao của hồi_môn cho con gái trước khi về nhà chồng , hoặc bị mất danh_dự do con gái xấu_xí , hoặc đã bị hãm_hiếp mà không lấy được chồng , bởi_vậy họ không hề muốn sinh con gái . Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . Kết_quả là , việc phá_thai nếu chẩn_đoán là con gái xảy ra phổ_biến ở khắp_nơi , kể_cả ở thành_phố và các gia_đình có giáo_dục . Cách phá_thai phổ_biến nhất là ăn một_số loại thảo_dược . Nếu sinh con rồi , họ có_thể dìm con trong sữa cho chết ngạt , hoặc cho con ăn thức_ăn quá lớn để chết vì nghẹn , thậm_chí chôn sống con . | Có những trường_hợp không đúng rằng con trai phụ_trách duy_trì dòng_họ và thu được tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ . | {'start_id': 255, 'text': 'Ngược_lại , con trai là người duy_trì dòng_tộc và mang lại tiền_bạc từ của hồi_môn của vợ .'} | Refutes |
1,102 | Tuốt tócCó một nghi_lễ rất phổ_biến của người Ấn_Độ là buộc người phụ_nữ phải hiến_dâng mái_tóc của mình cho Chúa . Họ tin rằng càng hiến_dâng nhiều tóc thì Chúa càng ban phước cho người ấy . Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu . Các thánh Jain và tu_sĩ sẽ tiến_hành nghi_lễ này một đến hai lần trong năm như là một dấu_hiệu cho thấy họ đã từ_bỏ những thú_vui trần_tục và có sức chịu_đựng đau_đớn . | Việc thực_hiện những nghi_lễ và phong_tục có nhiều sự nguy_hiểm ảnh_hưởng đến sức_khoẻ con_người đã được lên_án . | {'start_id': 192, 'text': 'Thậm_chí những người Kỳ_Na_Giáo còn tiến_hành một nghi_thức đau_đớn và gây phẫn_nộ hơn là tuốt tóc của các tu_sĩ cho đến khi hói , trọc đầu .'} | Not_Enough_Information |
1,103 | Các môn thể_thao đại_chúng tại Singapore gồm có bóng_đá , bóng_rổ , cricket , bơi_lội , đi thuyền , bóng_bàn và cầu_lông . Hầu_hết người Singapore sống trong các khu chung_cư gần các tiện_ích như hồ bơi , bên ngoài có sân bóng_rổ và khu thể_thao trong nhà . Các môn thể_thao dưới nước phổ_biến tại đảo_quốc , trong đó có đi thuyền , chèo thuyền kayak và lướt_ván . Lặn biển là một môn thể_thao tiêu_khiển phổ_biến khác , đảo Hantu đặc_biệt nổi_tiếng với các rạn san_hô phong_phú . Giải bóng_đá vô_địch quốc_gia của Singapore mang tên S-League , được hình_thành vào năm 1994 , bao_gồm 9 đội tham_dự , trong đó có 2 đội nước_ngoài . Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 . Singapore tổ_chức Thế_vận_hội trẻ kỳ đầu_tiên , vào năm 2010 . | Singapore không tổ_chức Singapore Grand_Prix - một vòng đua của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , vào năm 2008 . | {'start_id': 631, 'text': 'Singapore bắt_đầu tổ_chức một vòng thi_đấu của giải vô_địch công_thức 1 thế_giới , Singapore Grand_Prix , vào năm 2008 .'} | Refutes |
1,104 | Trung_Quốc đứng thứ 2 thế_giới về sản_xuất các sản_phẩm công_nghệ_cao kể từ năm 2012 , theo Quỹ_Khoa học Quốc_gia Hoa_Kỳ . Trung_Quốc là thị_trường bán_lẻ lớn thứ hai trên thế_giới , sau Hoa_Kỳ . Trung_Quốc dẫn_đầu thế_giới về thương_mại_điện_tử , chiếm 40% thị_phần toàn_cầu vào năm 2016 và hơn 50% thị_phần toàn_cầu vào năm 2019 . | Hoa_Kỳ và Trung_Quốc là hai thị_trường bán_lẻ nhỏ nhất . | {'start_id': 123, 'text': 'Trung_Quốc là thị_trường bán_lẻ lớn thứ hai trên thế_giới , sau Hoa_Kỳ .'} | Refutes |
1,105 | Hang lớn nhất là Hang_Sơn_Đoòng ( hang_động tự_nhiên lớn nhất thế_giới ) , Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Everest ( cao nhất thế_giới ) , điểm thấp nhất là sụt lún Biển Chết ( thấp nhất thế_giới ) , cao_nguyên cao nhất là cao_nguyên Thanh_Tạng ( cao nhất thế_giới ) , dòng sông dài nhất_là Trường_Giang ( dài thứ ba thế_giới ) , hồ lớn nhất là Biển Caspi ( lớn nhất thế_giới ) , hồ sâu nhất_là hồ Baikal ( sâu nhất thế_giới ) , sa_mạc lớn nhất là sa_mạc Arabi ( lớn thứ năm thế_giới ) . Vượt qua kinh_độ và vĩ_độ rộng vô_cùng , chênh_lệch thời_gian đông - tây đạt đến từ 11 đến 13 giờ đồng_hồ . Vùng_đất phía tây và châu_Âu nối_liền lẫn nhau , hình_thành lục_địa Âu – Á - lục_địa lớn nhất trên Trái_Đất . Trừ đất_liền ra , diện_tích đảo lớn và đảo cồn của châu_Á chừng 2,7 triệu kilômét_vuông , chỉ đứng sau Bắc_Mỹ . | Bắc_Mỹ là có diện_tích đảo lớn và đảo cồn lớn nhất thế_giới và đứng thứ hai sau Bắc_Mỹ chính là châu Á. | {'start_id': 700, 'text': 'Trừ đất_liền ra , diện_tích đảo lớn và đảo cồn của châu_Á chừng 2,7 triệu kilômét_vuông , chỉ đứng sau Bắc_Mỹ .'} | Not_Enough_Information |
1,106 | Việt_Nam có nền văn_hoá đa_dạng : từ vùng đồng_bằng sông Hồng và vùng Thanh–Nghệ với văn_hoá làng_xã và văn_minh lúa_nước đến những sắc_thái văn_hoá các dân_tộc miền núi tại Tây_Bắc và Đông_Bắc , đến nền văn_hoá Chăm_Pa của người Chăm tại Nam_Trung_Bộ , các bộ_tộc Tây_Nguyên , cùng vùng_đất mới Nam_Bộ kết_hợp với văn_hoá các sắc_tộc Hoa , Khmer . | Việt_Nam có nền văn_hoá đa_dạng mang đậm bản_sắc các dân_tộc và vùng miền dù có sự nhập_cư của tôn_giáo Ấn_Độ vào cuối thế_kỉ XIX . | {'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có nền văn_hoá đa_dạng : từ vùng đồng_bằng sông Hồng và vùng Thanh–Nghệ với văn_hoá làng_xã và văn_minh lúa_nước đến những sắc_thái văn_hoá các dân_tộc miền núi tại Tây_Bắc và Đông_Bắc , đến nền văn_hoá Chăm_Pa của người Chăm tại Nam_Trung_Bộ , các bộ_tộc Tây_Nguyên , cùng vùng_đất mới Nam_Bộ kết_hợp với văn_hoá các sắc_tộc Hoa , Khmer .'} | Not_Enough_Information |
1,107 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Phần Nam đất_nước được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) nắm giữ quyền kiểm_soát chủ_quyền . | {'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'} | Supports |
1,108 | Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc . Các công_ty Trung_Quốc đã và đang đầu_tư vào nhiều cảng trên Ấn_Độ_Dương , chẳng_hạn như Gwadar , Hambantota , Colombo và Sonadia . Đã có nhiều tranh_luận được dấy lên về ý_đồ chiến_lược của những khoản đầu_tư này . Trung_Quốc cũng đang đầu_tư và nỗ_lực tăng_cường giao_thương ở Đông_Phi cũng như tại các cảng ở châu_Âu như Piraeus và Trieste . | Ấn_Độ_Dương là đại_dương lớn thứ ba thế_giới phát_triển mạnh về con đường tơ_lụa trên biển và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng trong giao_thương quốc_tế nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và nhờ những khởi_xướng từ Trung_Quốc . | {'start_id': 0, 'text': 'Đặc_biệt , con đường tơ_lụa trên biển đi qua Ấn_Độ_Dương là nơi diễn ra một phần_lớn hoạt_động giao_thương bằng container của toàn thế_giới và tiếp_tục đóng vai_trò quan_trọng với giao_thương quốc_tế , một phần nhờ sự hội_nhập với châu_Âu sau khi Chiến_tranh_Lạnh kết_thúc và một phần khác nhờ những khởi_xướng từ phía Trung_Quốc .'} | Not_Enough_Information |
1,109 | Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó . | Toàn_bộ khu_vực Âu_Á tồn_tại mà chưa có phát_minh súng cầm tay đã rơi vào nguy_hiểm trước sự tấn_công từ những kẻ thuộc vùng Trung Á. | {'start_id': 433, 'text': 'Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á.'} | Supports |
1,110 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà thất_bại khiến Việt_Nam thống_nhất dưới nhà_nước Việt_Nam Cộng_hoà . | {'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'} | Refutes |
1,111 | Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc . | Trung_Quốc bán được số xe lớn nhất thế_giới trong năm 2009 . | {'start_id': 548, 'text': 'Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 .'} | Not_Enough_Information |
1,112 | Châu_Á là nơi bắt_nguồn ba tôn_giáo lớn của thế_giới Phật_giáo , Hồi_giáo và Cơ_Đốc_giáo . Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) . | Ấn_Độ , Iraq và Trung_Quốc là ba quốc_gia xưa có nền văn_minh lớn ở châu Á. | {'start_id': 91, 'text': 'Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) .'} | Supports |
1,113 | Con đường tơ_lụa được hình_thành từ thế_kỷ 2 TCN nhưng ban_đầu , con đường này được thành_lập với ý_định quân_sự nhiều hơn mục_tiêu thương_mại . Muốn tìm được những đồng_minh nhằm khống_chế bộ_lạc Hung_Nô ( 匈奴 ) , năm 138 TCN , vua Hán_Vũ_Đế đã cử Trương_Khiên đi về phía Tây với chiếu_chỉ ngoại_giao trong tay , nhưng không may Trương_Khiên đã bị chính bộ_lạc Hung_Nô bắt và giam_giữ . Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực . Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả . Năm 126 TCN , Trương_Khiên trở về nước . Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương . | Trương_Khiên đã bị giết ở Trung_Á , Tây_Vực sau 10 năm bị giam_giữ . | {'start_id': 387, 'text': 'Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực .'} | Refutes |
1,114 | Trung_Quốc cũng ý_thức rõ rằng việc sao_chép công_nghệ không phải là hướng đi lâu_dài và từ lâu họ đã đề ra những chính_sách mới về công_nghệ . Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một " công_xưởng của thế_giới " thành một " nhà_máy của tri_thức " . Trung_Quốc đã đầu_tư lượng lớn tiền cho sản_phẩm công_nghệ_cao như ô_tô điện , sản_phẩm bán_dẫn , công_nghệ smartphone … Điều này đã được ghi rõ trong kế_hoạch " Made in China 2025 " của Trung_Quốc . Các chuyên_gia cho rằng khi bị Mỹ gây sức_ép , Trung_Quốc có_thể sẽ tập_hợp các hãng nội_địa vào một cơ_chế hợp_tác ở cấp_độ cao hơn và phát_triển công_nghệ mới để đẩy nhanh tiến_bộ công_nghệ của họ . | Đến nay Trung_Quốc vẫn chưa có sự quan_tâm vào những nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học mới , họ vẫn muốn giữ nguyên với tên gọi là ' ' công_xưởng của thế_giới ' ' . | {'start_id': 144, 'text': 'Từ năm 2000 , Trung_Quốc đã chuyển từ phát_triển chiều rộng sang chiều sâu , chú_trọng việc nghiên_cứu tạo ra các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật mới thay_vì sao_chép của nước_ngoài , nhằm biến Trung_Quốc từ một " công_xưởng của thế_giới " thành một " nhà_máy của tri_thức " .'} | Refutes |
1,115 | Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương . | Tất_cả các sự sống ở dưới 200m so với mặt nước_biển đều sinh_tồn thông_qua sự chìm vật_chất từ phía trên . | {'start_id': 482, 'text': 'Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) .'} | Refutes |
1,116 | Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế . Nghệ_An nằm trên các tuyến đường_quốc_lộ Bắc - Nam ( tuyến quốc_lộ 1A dài 91 km đi qua thị_xã Hoàng_Mai , các huyện Quỳnh_Lưu , Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Hưng_Nguyên và thành_phố Vinh ; đường Hồ_Chí_Minh chạy song_song với Quốc_lộ 1 dài 132 km đi qua các huyện Quỳnh_Lưu , Nghĩa_Đàn , Tân_Kỳ , Anh_Sơn , Thanh_Chương và thị_xã Thái_Hoà ; quốc_lộ 15 ở phía tây dài 149 km chạy xuyên suốt tỉnh ) . Tỉnh có tuyến đường_sắt Bắc_Nam dài 94 km chạy qua . | Từ Nghệ_An , chúng_ta chỉ có_thể phát_triển kinh_tế đối_với các tỉnh lân_cận khác của nước ta . | {'start_id': 0, 'text': 'Vị_trí này tạo cho Nghệ_An có vai_trò quan_trọng trong mối giao_lưu kinh_tế - xã_hội Bắc - Nam , xây_dựng và phát_triển kinh_tế biển , kinh_tế đối_ngoại và mở_rộng hợp_tác quốc_tế .'} | Refutes |
1,117 | Braj_Kachru phân_biệt các quốc_gia nơi tiếng Anh được nói bằng mô_hình ba vòng_tròn . Trong mô_hình này , " vòng trong " là quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ tiếng Anh lớn , " vòng ngoài " là các quốc_gia nơi tiếng Anh chỉ là bản_ngữ của số_ít nhưng được sử_dụng rộng_rãi trong giáo_dục , truyền_thông và các mục_đích khác , và " vòng mở_rộng " là các quốc_gia nơi nhiều người học tiếng Anh . Ba vòng_tròn này thay_đổi theo thời_gian . | Braj_Kachru là người duy_nhất sử_dụng mô_hình ba vòng_tròn . | {'start_id': 0, 'text': 'Braj_Kachru phân_biệt các quốc_gia nơi tiếng Anh được nói bằng mô_hình ba vòng_tròn .'} | Not_Enough_Information |
1,118 | Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải . Biển có diện_tích là 1.249.000 km² . | Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi quần_đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . | {'start_id': 0, 'text': 'Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục .'} | Refutes |
1,119 | Kinh_tế của Palawan chủ_yếu phụ_thuộc vào nông_nghiệp . Các ngành khai mỏ gồm có Niken , đồng , mangan và crôm . Khai_thác lâm_sản cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng . Palawan là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này . Dự_trữ khí ga tự_nhiên xấp_xỉ 30.000 tỷ feet³ ( khoảng 849,4 tỷ m³ ) , đây là tỉnh duy_nhất sản_xuất dầu duy_nhất tại Philippines 24 . Nhưng phần_lớn diện_tích các mỏ dầu và khí này nằm trong hoặc gần các khu_vực tranh_chấp tại Quần_đảo Trường_Sa . Ngọc_trai cũng là một ngành kinh_tế quan_trọng , viên ngọc_trai lớn nhất thế_giới với đường_kính 240 mm đã được tìm thấy tại Palawan vào năm 1934 . Hiện tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế và nông_nghiệp của tỉnh là khoảng 20% / năm . | Palawan có diện_tích lớn nhất nước và là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này . | {'start_id': 170, 'text': 'Palawan là một trong những vùng giàu tài_nguyên thuỷ_sản nhất Philippines với khoảng 45% nguồn cung_cấp cá cho khu_vực thủ_đô Manila đến từ tỉnh này .'} | Not_Enough_Information |
1,120 | Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự . | Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành duy_trì chính_sách cũ . | {'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'} | Refutes |
1,121 | 1 bộ chiến_lược phát_triển quốc_gia cho các lĩnh_vực trong kinh_tế , chủ_yếu liên_quan đến khoa_học công_nghệ . Ví_dụ là Chiến_lược phát_triển bền_vững ( 2012 ) và Chiến_lược phát_triển ngành cơ_khí ( 2006 ) cùng với Tầm nhìn 2020 ( 2006 ) . Kêu_gọi nhân_lực có tay_nghề , đầu_tư nâng_cấp công_nghệ khu_vực tư_nhân . Chiến_lược phát_triển khoa_học và công_nghệ 2011 – 2020 năm 2012 lập kế_hoạch ưu_tiên nghiên_cứu toán , vật_lý ; điều_tra khí_hậu , thiên_tai ; phát_triển hệ_điều_hành điện_tử ; công_nghệ_sinh_học áp_dụng đặc_biệt cho nông , lâm_nghiệp , y_học và môi_trường . | Nhân_lực có tay_nghề mới được kêu_gọi . | {'start_id': 242, 'text': 'Kêu_gọi nhân_lực có tay_nghề , đầu_tư nâng_cấp công_nghệ khu_vực tư_nhân .'} | Supports |
1,122 | Mân_Bắc chỉ khu_vực thượng_du Mân_Giang ở bắc_bộ Phúc_Kiến , phía đông nam của đoạn bắc dãy núi Vũ_Di và phía tây bắc của dãy núi Đái_Vân ( 戴云山脉 ) . Về mặt hành_chính , Mân_Bắc bao_gồm Nam_Bình và một bộ_phận của Tam_Minh . Mân_Bắc giáp với Ninh_Đức ở phía đông , giáp với Thượng_Nhiêu và Ưng_Đàm của tỉnh Giang_Tây ở phía tây , phía nam đan_xen vào Tam_Minh , phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ của tỉnh Chiết_Giang . Người_dân Mân_Bắc nói tiếng Mân_Bắc . | Tam_Minh là địa_điểm duy_nhất không giáp với Mân_Bắc . | {'start_id': 224, 'text': 'Mân_Bắc giáp với Ninh_Đức ở phía đông , giáp với Thượng_Nhiêu và Ưng_Đàm của tỉnh Giang_Tây ở phía tây , phía nam đan_xen vào Tam_Minh , phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ của tỉnh Chiết_Giang .'} | Refutes |
1,123 | 1926 : Hirohito trở_thành hoàng_đế Nhật_Bản . Các cuộc đảo_chính ở Ba_Lan , Hi_Lạp và Bồ_Đào_Nha thiết_lập chính_quyền độc_tài . Mein_Kampf của Hitler được xuất_bản . | Bồ_Đào_Nha chưa từng có bất_kỳ cuộc đảo_chính nào . | {'start_id': 46, 'text': 'Các cuộc đảo_chính ở Ba_Lan , Hi_Lạp và Bồ_Đào_Nha thiết_lập chính_quyền độc_tài .'} | Refutes |
1,124 | Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào . Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh . Năm 1950 , Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một " nhà_nước liên_kết " trong Liên_hiệp Pháp . Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình , khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến . | Việt_Minh là liên_minh chính_trị được thành_lập bởi Đảng Cộng_sản Đông_Dương và viện_trợ cho Pathet_Lào đấu_tranh chống Pháp . | {'start_id': 99, 'text': 'Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh .'} | Not_Enough_Information |
1,125 | Công_trình lớn của Mill về dân_chủ chính_trị , Considerations on Representative_Government , bảo_vệ hai nguyên_tắc cơ_bản : sự đóng_góp rộng_rãi của người_dân và minh_bạch quyền_lực của nhà cầm_quyền . Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu . Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) . Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị . Ông tin rằng sự yếu_thế của số đông có_thể dần loại_bỏ nếu người_dân được trao quyền trong chính_trị nhất là ở cấp địa_phương . | Có sự trái_ngược nhau trong hai giá_trị này khi xuất_hiện quan_điểm khác nhau về ông . | {'start_id': 202, 'text': 'Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu .'} | Supports |
1,126 | Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng . | Chỗ sát gần xích_đạo là nơi có lượng mưa cao nhất trên toàn bề_mặt trái_đất . | {'start_id': 251, 'text': 'Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét .'} | Not_Enough_Information |
1,127 | Hiện_nay , nhiều tổ_chức bảo_vệ môi_trường thế_giới cũng như trong nước , đang có các dự_án để bảo_tồn và phát_triển vườn_quốc_gia Pù_Mát , khu bảo_tồn thiên_nhiên Pù_Huống tạo thành khu du_lịch sinh_thái hấp_dẫn . | Ở thời_điểm hiện_nay , có nhiều tổ_chức bảo_vệ môi_trường trong cũng như ngoài nước đang có các kế_hoạch liên_quan đến việc đập bỏ vườn_quốc_gia Pù_Mát . | {'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay , nhiều tổ_chức bảo_vệ môi_trường thế_giới cũng như trong nước , đang có các dự_án để bảo_tồn và phát_triển vườn_quốc_gia Pù_Mát , khu bảo_tồn thiên_nhiên Pù_Huống tạo thành khu du_lịch sinh_thái hấp_dẫn .'} | Refutes |
1,128 | Thế_kỷ 20 xuất_hiện các thể_loại tân_nhạc Việt_Nam . Thời Chiến_tranh Việt_Nam , miền Bắc ( Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ) phổ_biến nhạc_đỏ , trong khi nhạc_vàng phát_triển tại miền Nam ( Việt_Nam Cộng_hoà ) . Âm_nhạc hiện_đại có tên gọi V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông ngày_nay , với các ca_sĩ như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Sơn_Tùng M-TP , Min , Mỹ Tâm hay các diva như Thanh_Lam , Hồng_Nhung , Trần_Thu_Hà và Mỹ Linh . | Nhiều nghệ_sĩ Việt_Nam như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Mỹ Linh trình_bày các ca_khúc V-pop và giúp âm_nhạc hiện_đại trở_nên phổ_biến và ưa_chuộng tại Việt_Nam . | {'start_id': 207, 'text': 'Âm_nhạc hiện_đại có tên gọi V-pop là thể_loại ca_nhạc tiếng Việt rất phổ_biến trên các phương_tiện truyền_thông ngày_nay , với các ca_sĩ như Đàm_Vĩnh_Hưng , Đông_Nhi , Sơn_Tùng M-TP , Min , Mỹ Tâm hay các diva như Thanh_Lam , Hồng_Nhung , Trần_Thu_Hà và Mỹ Linh .'} | Supports |
1,129 | Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này . | Sau cuộc nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc , một cuộc khởi_nghĩa lớn khác nổ ra , mặc_dù quy_mô của nó tương_đối nhỏ so với nội_chiến trước đó . | {'start_id': 736, 'text': 'Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu .'} | Supports |
1,130 | Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam . Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất . Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km . | Tuyến_Đường sắt Bắc_Nam là tuyến đường dài 1726 km bắt_đầu từ Hà_Nội và kết_thúc tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh trong tổng chiều dài 2652 km của hệ_thống đường_sắt Việt_Nam . | {'start_id': 345, 'text': 'Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km .'} | Not_Enough_Information |
1,131 | Tự tra tấnMuharram là tháng đầu_tiên của lịch Hồi_giáo và là tháng kỷ_niệm trận Karbala . Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh . Cộng_đồng người hồi_giáo Ấn_Độ đã tiến_hành nghi_lễ để tưởng_nhớ đến sự hy_sinh của họ . Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam . Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn . | Trong một trận đánh nhà tiên_tri Hussein ibn Ali và cùng 72 chiến_binh đã huy sinh cùng nhau | {'start_id': 90, 'text': 'Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh .'} | Supports |
1,132 | Năm 608 , Bùi_Củ đã thuyết_phục các bộ_tộc Thiết_Lặc tấn_công Thổ_Dục_Hồn , quân Thiết_Lặc đại_phá quân Thổ_Dục_Hồn . Mộ_Dung_Phục_Doãn đưa các thần_dân chạy về phía đông , vào Tây_Bình quận ( gần tương_ứng với Tây_Ninh , Thanh_Hải ngày_nay ) , khiển sứ thỉnh hàng cầu_cứu Tuỳ_Dạng_Đế . Dạng_Đế phái An_Đức vương Dương_Hùng ( 楊雄 ) và Hứa công Vũ_Văn_Thuật ( 宇文述 ) đến tiếp_ứng cho Mộ_Dung_Phục_Doãn . Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây . Vũ_Văn_Thuật dẫn binh truy_kích , chiếm được hai thành Mạn_Đầu và Xích_Thuỷ , chém được trên 3000 thủ_cấp , bắt được 200 quý_tộc và 4.000 hộ Thổ_Dục_Hồn mới về . Mộ_Dung_Phục_Doãn chạy về tây_nam đến vùng núi tuyết hoang_vu , đất cũ của Thổ_Dục_Hồn rộng 4000 lý theo chiều đông_tây và 2000 lý theo chiều bắc_nam rơi vào tay nhà Tuỳ . Triều_đình Tuỳ đặt 4 quận : Thiện_Thiện , Thả_Mạt , Tây_Hải , Hà_Nguyên để quản_lý hành_lang Hà_Tây , đưa những tội_nhân đến đày ở đất này . | Mộ_Dung_Phục_Doãn là vị quân_chủ của vương_quốc Thổ_Dục_Hồn , trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây khi Vũ_Văn_Thuật đưa quân đến Lâm_Khương_Thành . | {'start_id': 401, 'text': 'Tuy_nhiên , khi quân của Vũ_Văn_Thuật đến Lâm_Khương thành , Mộ_Dung_Phục_Doãn trở_nên sợ_hãi trước sức_mạnh của quân Tuỳ và quyết_định chạy trốn về phía tây .'} | Not_Enough_Information |
1,133 | Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ " mềm " ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy . | Là quốc_gia đầu_tư rất nhiều vào việc phát_triển công_nghệ_cao nhưng Trung_Quốc chỉ đóng_góp vào khâu cuối_cùng trong quy_trình sản_xuất Iphone . | {'start_id': 398, 'text': 'Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ " mềm " ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất .'} | Not_Enough_Information |
1,134 | Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) . | Biển Đông là của Việt_Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'} | Not_Enough_Information |
1,135 | Một nước_độc lập phải có một Chính_phủ được toàn dân bầu ra , có bộ_máy Nội_các đầy_đủ , hoàn_toàn độc_lập . Nội_các Trần_Trọng_Kim thì hoàn_toàn không do quốc_hội lập ra , cũng không có hiến_pháp , và cũng không được toàn dân ủng_hộ . Chính_phủ này cũng không có Bộ Quốc_phòng , không có quân_đội , không có Bộ Công_an , việc giữ an_ninh quốc_gia , tuyên_truyền do quân Nhật nắm giữ . | Một quốc_gia độc_lập không cần phải có một Chính_phủ được toàn dân bầu ra , có bộ_máy Nội_các đầy_đủ , hoàn_toàn độc_lập . | {'start_id': 0, 'text': 'Một nước_độc lập phải có một Chính_phủ được toàn dân bầu ra , có bộ_máy Nội_các đầy_đủ , hoàn_toàn độc_lập .'} | Refutes |
1,136 | Cơ_quan lập_pháp dân_cử của Nhật_Bản là Quốc_hội ( 国会 , Kokkai ) , đặt trụ_sở tại Chiyoda , Tokyo . Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên . Quyền bầu_cử theo nguyên_tắc phổ_thông_đầu_phiếu thuộc về mọi công_dân Nhật_Bản trên 18 tuổi không phân_biệt nam-nữ , trong đó áp_dụng phương_thức bỏ_phiếu kín tại tất_cả đơn_vị bầu_cử . Các nghị_sĩ quốc_hội chủ_yếu là người của Đảng Dân_chủ Tự_do có khuynh_hướng bảo_thủ . Đảng Dân_chủ Tự_do đã liên_tiếp giành thắng_lợi trong các cuộc tổng_tuyển_cử kể từ năm 1955 , ngoại_trừ hai giai_đoạn từ năm 1993 – 1994 và từ năm 2009 – 2012 . Đảng này chiếm 262 ghế trong Chúng_Nghị viện và 113 ghế trong Tham_Nghị viện . | Do hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện nên trong Quốc_hội sẽ bao_gồm các Hạ_viện và Thượng_viện , Hạ_viện có 465 ghế và được bầu_chọn lại sau mỗi 4 năm do cử_tri bầu_chọn hoặc sau khi giải_tán , Thượng_viện thì có 245 ghế cũng được bầu_chọn lại cứ sau 6 năm và sau 3 năm sẽ đổi một_nửa thành_viên . | {'start_id': 100, 'text': 'Quốc_hội hoạt_động theo cơ_chế lưỡng viện , trong đó Hạ_viện ( 衆議院 ( Chúng_Nghị viện ) , Shūgiin ) có 465 ghế , được cử_tri bầu_chọn sau mỗi bốn năm hoặc sau khi giải_tán , và Thượng_viện ( 参議院 ( Tham_Nghị viện ) , Sangiin ) có 245 ghế , được cử_tri bầu_chọn cho nhiệm_kỳ sáu năm và cứ mỗi ba năm được bầu lại một_nửa số_thành_viên .'} | Supports |
1,137 | Khi nhà Đường hưng_thịnh , tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này . Cũng vào thời Đường , do thấy được giá_trị của con đường giao_thương Đông - Tây này , các vị hoàng_đế đã ban_hành hàng_loạt những chiếu_chỉ nhằm khuyến_khích thương_mại và cũng từ đó , những nhà truyền_giáo đã bắt_đầu tìm đến với phương Đông . Con đường tơ_lụa dưới triều Đường đã trở_thành một điểm nhấn rõ nét trong lịch_sử thương_mại thế_giới . | Nhà Đường là hoàng_triều cai_trị Trung_Quốc từ năm 618 tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này . | {'start_id': 0, 'text': 'Khi nhà Đường hưng_thịnh , tiếp_tục kế_thừa cùng phát_triển con đường tơ_lụa này .'} | Not_Enough_Information |
1,138 | Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa . | Đại_Nam là quốc_hiệu của Việt_Nam dưới triều Nguyễn . | {'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'} | Not_Enough_Information |
1,139 | Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng . | Bang_New_Hampshire thuộc nước Mỹ . | {'start_id': 240, 'text': 'Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire .'} | Not_Enough_Information |
1,140 | Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) . | Đức chính là nước châu_Âu lục_địa duy_nhất mà hệ_thống tư_pháp này không dựa vào kể từ thể kỷ XIX . | {'start_id': 180, 'text': 'Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức .'} | Refutes |
1,141 | Ông trở về Việt_Nam vào ngày 28 tháng 1 năm 1941 , với hành_lý là một chiếc vali nhỏ đan bằng mây tre để đựng quần_áo và một chiếc máy_chữ xách tay . Nhà_thơ Tố_Hữu đã viết về sự_kiện này qua bốn câu_thơ : | Ông về lãnh_đạo cách_mạng chỉ với hành_lý là quần_áo và máy đánh chữ . | {'start_id': 0, 'text': 'Ông trở về Việt_Nam vào ngày 28 tháng 1 năm 1941 , với hành_lý là một chiếc vali nhỏ đan bằng mây tre để đựng quần_áo và một chiếc máy_chữ xách tay .'} | Not_Enough_Information |
1,142 | Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah . | Quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Chính_phủ Hoa_Kỳ vào năm 2018 . | {'start_id': 739, 'text': 'Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh .'} | Refutes |
1,143 | Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng . | Con_số 2.000 milimét thể_hiện lượng giáng thuỷ hằng năm cho thấy chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều . | {'start_id': 251, 'text': 'Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét .'} | Supports |
1,144 | Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người . | Quan_hệ tình_dục vẫn chưa được khẳng_định hoàn_toàn là nguyên_do gây ra viêm gan siêu_vi C. | {'start_id': 0, 'text': 'Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi .'} | Supports |
1,145 | Đền thờ Nguyễn_Trãi ở Côn_Sơn , Hải_Dương được khởi_công xây_dựng vào năm 2000 và khánh_thành vào năm 2002 . Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm . Nghệ_thuật trang_trí mô_phỏng phong_cách Lê và Nguyễn_. Đền đã được công_nhận Di_tích nghệ_thuật kiến_trúc năm 2003 . Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội . | Điểm nhấn của đền là tượng Nguyễn_Trãi được chạm_khắc tinh_xảo , đặt trên tầng cao nhất của đền . | {'start_id': 109, 'text': 'Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm .'} | Not_Enough_Information |
1,146 | Do có địa_hình đồi_núi với nhiều đợt nhập_cư đến từ miền Trung_Trung_Quốc trong dòng_chảy lịch_sử , Phúc_Kiến là một trong những nơi đa_dạng nhất về ngôn_ngữ trong số các khu_vực người Hán trên toàn_quốc . Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau . Điều này được phản_ánh trong thành_ngữ " nếu bạn đi năm dặm tại Phúc_Kiến thì văn_hoá sẽ biến_đổi , và nếu bạn đi mười dặm , ngôn_ngữ sẽ khác " . Việc phân_loại các phương_ngữ này khiến các nhà ngôn_ngữ_học lúng_túng . Nhìn_chung , hầu_hết các phương_ngữ tại Phúc_Kiến được xếp thuộc về tiếng Mân , nhóm này lại chia thành tiếng Mân_Bắc , tiếng Mân_Đông , tiếng Mân_Trung , tiếng Mân_Nam , tiếng Phủ_Tiên , và tiếng Thiệu_Tương ( 邵将 ) . ( phân nhóm thứ_bảy của tiếng Mân , tiếng Hải_Nam , không nói ở Phúc_Kiến . ) Phương_ngữ Phúc_Châu thuộc tiếng Mân_Đông , song một_số nhà ngôn_ngữ_học lại phân nó thuộc tiếng Mân_Bắc ; tiếng Hạ_Môn là một bộ_phận của tiếng Mân_Nam . Tiếng Khách Gia , một phân nhánh khác của tiếng Hán , được người Khách Gia sinh_sống quanh Long_Nham nói . Cũng như các tỉnh khác , ngôn_ngữ chính_thức tại Phúc_Kiến là tiếng Phổ_thông , được dùng để đàm_thoại giữa người_dân ở các khu_vực khác nhau . | Ở cùng một địa_phương thì các phương_ngữ khác nhau không_thể hiểu rõ qua_lại vào_khoảng thời_gian ngắn . | {'start_id': 206, 'text': 'Trong một khoảng_cách ngắn , các phương_ngữ trong cùng một địa_phương có_thể không hiểu lẫn nhau .'} | Supports |
1,147 | Vào thời_đại viễn_cổ , rất nhiều dân_tộc của châu_Âu và Bắc_Phi đều bắt_nguồn ở khu_vực thảo_nguyên của Trung Á. Vào Giai_đoạn di_cư , một bộ_phận ở về phía tây tiến vào châu_Âu , một bộ_phận ở về phía đông dời vào Ấn_Độ , hình_thành các dân_tộc ngữ_hệ Ấn - Âu với phạm_vi rộng_lớn ; một bộ_phận khác ở về phía nam dời đến Bắc_Phi và Tây_Á , tiến vào Ai_Cập , hợp_thành các dân_tộc ngữ_hệ Phi - Á ( tức ngữ_hệ Semito - Hamitic ) với người ở ngay địa_phương đó . | Các dân_tộc ở Bắc_Phi hầu_hết không được bắt_nguồn tại thảo_nguyên Trung Á. | {'start_id': 0, 'text': 'Vào thời_đại viễn_cổ , rất nhiều dân_tộc của châu_Âu và Bắc_Phi đều bắt_nguồn ở khu_vực thảo_nguyên của Trung Á.'} | Refutes |
1,148 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đề_nghị tên gọi nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | {'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'} | Not_Enough_Information |
1,149 | Tranh_chấp giữa Trung_Quốc và Hàn_Quốc liên_quan tới đá ngầm Socotra ( 32 ° 07 ′ 22,63 ″B 125 ° 10 ′ 56,81 ″Đ ) , một rạn đá ngầm mà trên đó Hàn_Quốc đã cho xây_dựng một trạm nghiên_cứu khoa_học . Trong khi không một quốc_gia nào tuyên_bố đá ngầm này là lãnh_thổ của mình thì Trung_Quốc lại cho rằng các hoạt_động của Hàn_Quốc tại đây là vi_phạm quyền chủ_quyền của Trung_Quốc trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình . | Trung_Quốc và Hàn_Quốc đều không tuyên_bố khu_vực đá ngầm là của nước nào nhưng Trung_Quốc bày_tỏ quan_điểm hành_động sai_trái của Hàn_Quốc . | {'start_id': 197, 'text': 'Trong khi không một quốc_gia nào tuyên_bố đá ngầm này là lãnh_thổ của mình thì Trung_Quốc lại cho rằng các hoạt_động của Hàn_Quốc tại đây là vi_phạm quyền chủ_quyền của Trung_Quốc trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình .'} | Supports |
1,150 | Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là " chính_sách một con . " Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% . | Trước khi chính_sách mới được ban_hành , chính_sách cũ cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong con song_thân là con một . | {'start_id': 653, 'text': 'Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một .'} | Refutes |
1,151 | Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động . | Không_thể_nào có_thể khai_thác được tính tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động , giới quản_lý Nhật_Bản chỉ có_thể thành_công trong việc quản_lý sự kỷ_luật . | {'start_id': 448, 'text': 'Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .'} | Refutes |
1,152 | Dân_chủ có nguồn_gốc từ Hy_Lạp cổ_đại . Thuật_ngữ này xuất_hiện đầu_tiên tại Athena , Hy_Lạp trong thế_kỷ thứ V TCN với cụm_từ δημοκρατία ( [ dimokratia ] ) , " quyền_lực của nhân_dân " được ghép từ chữ δήμος ( dēmos ) , " nhân_dân " và κράτος ( kratos ) , " quyền_lực " vào_khoảng giữa thế_kỷ thứ V đến thứ IV trước Công_nguyên để chỉ hệ_thống chính_trị tồn_tại ở một_số thành bang Hy_Lạp , nổi_bật nhất là Anthena sau cuộc nổi_dậy của dân_chúng vào năm 508 TCN . Tương_truyền , hình_thức nhà_nước này được Quốc_vương Theseus - vị vua khai_quốc của thành bang Athena - áp_dụng lần đầu_tiên trong thời_kỳ thượng_cổ . Chính_phủ đó được xem là hệ_thống dân_chủ đầu_tiên . Tại đó , người_dân bầu cho mọi việc . Nhiều người xem hệ_thống tại Athena chỉ diễn_tả một phần của nền dân_chủ vì chỉ có một thiểu_số được bầu_cử , trong khi nữ_giới và dân nô_lệ không được phép bầu . Các nền văn_hoá khác cũng có đóng_góp đáng_kể vào quá_trình phát_triển của dân_chủ như Đông_Á , Ấn_Độ cổ_đại , La_Mã cổ_đại , Châu_Âu , và Nam_Bắc_Mỹ . Tại các nước Đông_Á chịu ảnh_hưởng của Khổng giáo , tuy nhà_vua nắm quyền tối_cao nhưng mọi vấn_đề quan_trọng của quốc_gia đều phải được nhà_vua đem ra bàn_luận với bá_quan văn_võ . Sau quá_trình thảo_luận , nhà_vua sẽ là người ra quyết_định dựa trên ý_kiến của các quan . Đó là cơ_chế làm_việc tương_tự với các nghị_viện trong nền dân_chủ hiện_đại chỉ khác nhau ở chỗ nhà_vua có quyền quyết_định tối_hậu còn nghị_viện ban_hành luật_pháp dựa trên quan_điểm số đông . Ngoài_ra còn có Ngự_sử_đài có chức_năng hặc_tấu tất_cả mọi việc nhằm can_gián những việc không đúng hoặc chưa tốt của vua và quan_lại . Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á. | Quân_chủ Đông_Á có_thể được tăng tính dân_chủ là nhờ vào định_chế này . | {'start_id': 1626, 'text': 'Đây cũng là một định_chế làm tăng tính dân_chủ của bộ_máy nhà_nước quân_chủ Đông Á.'} | Supports |
1,153 | Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ . Từ đó , người Việt được tiếp_xúc trực_tiếp với tiếng Hán , trực_tiếp vay_mượn từ_ngữ của tiếng Hán . | Nhà Hán bị nhà Giao chỉ Chinh_phục . | {'start_id': 0, 'text': 'Khi Giao Chỉ bị nhà Hán chinh_phục thì tiếng Hán cũng theo chân quan_lại nhà Hán sang Giao Chỉ .'} | Refutes |
1,154 | Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) . | Sau 40 năm kể từ khi nhà Thanh sụp_đổ vào năm 1912 , Trung_Quốc đại_lục lại lần nữa được tái thống_nhất . | {'start_id': 695, 'text': 'Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) .'} | Supports |
1,155 | Cùng với tiếng Luxembourg và tiếng Đức , tiếng Pháp là một trong ba ngôn_ngữ chính_thức của Luxembourg và là ngôn_ngữ chủ_đạo dùng trong doanh_nghiệp cũng như của các cơ_quan_hành_chính khác nhau . Nó cũng là ngôn_ngữ chính_thức của Monaco . | Trong doanh_nghiệp cũng như của các cơ_quan_hành_chính khác nhau , tiếng Pháp là ngôn_ngữ chủ_đạo . | {'start_id': 0, 'text': 'Cùng với tiếng Luxembourg và tiếng Đức , tiếng Pháp là một trong ba ngôn_ngữ chính_thức của Luxembourg và là ngôn_ngữ chủ_đạo dùng trong doanh_nghiệp cũng như của các cơ_quan_hành_chính khác nhau .'} | Supports |
1,156 | Từ đó , các quốc_gia tôn_sùng chủ_nghĩa Hoa_Hạ như Việt_Nam cũng xưng Hoàng_đế , bày_tỏ vị vua của mình ngang_hàng với Trung_Quốc . Nhật_Bản có xưng Thiên hoàng , nguyên ban_đầu cũng là Hoàng_đế . Riêng Triều_Tiên , đặc_biệt là thời họ Lý cầm_quyền , chịu thần_phục nhà Minh và nhà Thanh , nên họ chỉ xưng Vương mà không phải Hoàng_đế , chỉ một thời_gian ngắn Đế_quốc Đại_Hàn thành_lập mà xưng Đế . | Đế_quốc Đại_Hàn là thời_đại lớn trong lịch_sử và khi thành_lập họ đã sẵn_sàng xưng Đế mà không ngần_ngại . | {'start_id': 197, 'text': 'Riêng Triều_Tiên , đặc_biệt là thời họ Lý cầm_quyền , chịu thần_phục nhà Minh và nhà Thanh , nên họ chỉ xưng Vương mà không phải Hoàng_đế , chỉ một thời_gian ngắn Đế_quốc Đại_Hàn thành_lập mà xưng Đế .'} | Not_Enough_Information |
1,157 | Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng . | Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng nghệ_thuật Việt_Nam và đã phát_triển đỉnh_cao từ năm 907 . | {'start_id': 277, 'text': 'Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) .'} | Refutes |
1,158 | Palawan là tỉnh có diện_tích lớn nhất tại Philipines . Đây là một tỉnh đảo thuộc vùng MIMAROPA . Thủ_phủ của tỉnh Palawan là thành_phố Puerto_Princesa ( Cảng Công_chúa ) . Hòn đảo mang tên tỉnh , Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam . Hòn đảo này nằm giữa biển Đông và biển Sulu . Đảo Palawan có chiều dài 450 km ( 280 dặm ) và rộng 50 km ( 31 dặm ) .. Tỉnh Palawan cũng bao_gồm Quần_đảo Cuyo tại biển Sulu . Palawan có tổng diện_tích là 14.896 km² , bao_gồm phần đảo_chính với 12.239 km² còn các đảo nhỏ là 2.657 km² . Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được chính_quyền Philippines coi là thuộc về tỉnh Palawan với tên gọi " Nhóm đảo Kalayaan " . | Đảo Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam nằm trong Thái_Bình_Dương . | {'start_id': 172, 'text': 'Hòn đảo mang tên tỉnh , Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam .'} | Not_Enough_Information |
1,159 | Hỗn_hợp cân_bằng hoá_học của caesi và vàng sẽ phản_ứng để tạo thành caesi auride vàng ( Cs + Au− ) trong điều_kiện nung . Anion auride có ứng_xử như một giả halogen . Hợp_chất phản_ứng mãnh_liệt với nước tạo caesi hydroxide , vàng kim_loại , và khí hydro ; trong amonia lỏng nó có_thể phản_ứng với một loại nhựa trao_đổi ion caesi đặc_biệt tạo ra tetramethylammonium auride . Hợp_chất với platin tương_tự như caesi platinide đỏ ( Cs 2 Pt ) chứa ion platinide có ứng_xử như một giả chalcogen . | Caesi phải được nung nóng mới kết_hợp được với vàng . | {'start_id': 0, 'text': 'Hỗn_hợp cân_bằng hoá_học của caesi và vàng sẽ phản_ứng để tạo thành caesi auride vàng ( Cs + Au− ) trong điều_kiện nung .'} | Not_Enough_Information |
1,160 | Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là " kim bài miễn tử " chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến " thống_nhất hai miền Triều_Tiên " . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình . | Vũ_khí_hạt_nhân gây tổn_hại kinh_khủng đến bầu khí_quyển và được xem là vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể sử_dụng . | {'start_id': 0, 'text': 'Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân .'} | Not_Enough_Information |
1,161 | 1999 : Đồng Euro lần đầu được ra_mắt và sau đó trở_thành đồng_tiền chính_thức của hầu_hết các nước EU . Nội_chiến Nam_Tư kết_thúc . Hugo_Chavez trở_thành Tổng_thống của Venezuela . Chiến_tranh Chechnya lần thứ hai và Nội_chiến Liberia lần 2 bắt_đầu . Chiến_tranh Ấn Độ-Pakistan lân thứ tư . Cuộc khủng_hoảng ở Đông_Timor dẫn đến 1400 người chết . Thảm_sát Trường Trung_học Columbine tại Colorado , Mỹ . Bill_Clinton được thượng_viện Mỹ tha_bổng sau scandal tình_ái . Chủ_quyền của Ma_Cao được chuyển_giao từ Cộng_hoà Bồ_Đào_Nha sang Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Dân_số thế_giới đạt 6 tỷ người . | Đồng Euro được trình_làng vào cuối thế_kỷ 20 . | {'start_id': 0, 'text': '1999 : Đồng Euro lần đầu được ra_mắt và sau đó trở_thành đồng_tiền chính_thức của hầu_hết các nước EU .'} | Supports |
1,162 | Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng . | Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 1000-2000 năm_tuổi . | {'start_id': 0, 'text': 'Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ .'} | Refutes |
1,163 | Thủ_đô Bình_Nhưỡng là nơi không_thể bỏ_qua ở Triều_Tiên . Nơi đây gây ấn_tượng bởi nhiều tượng_đài lớn , những toà nhà cao_tầng và đường_phố khang_trang . Khác với hình_dung của du_khách , Bình_Nhưỡng cũng có những nhà_hàng phục_vụ đồ_ăn , thức uống theo phong_cách phương Tây . | Nơi tập_trung của toà nhà cao_tầng , tượng_đài lớn không địa_điểm nào khác chính là nơi đây . | {'start_id': 58, 'text': 'Nơi đây gây ấn_tượng bởi nhiều tượng_đài lớn , những toà nhà cao_tầng và đường_phố khang_trang .'} | Supports |
1,164 | Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah . | Người Han_Lan đã từng định_cư rất nhiều nơi trên khắp thế_giới và phía bắc Borneo là một trong những nơi mà họ đã từng sinh_sống và định_cư lại . | {'start_id': 614, 'text': 'Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 .'} | Not_Enough_Information |
1,165 | Năm 1599 , Nguyễn_Hoàng nhân có nổi_loạn chống lại với họ Trịnh ở cửa Đại_An ( thuộc Nam_Định ) , ông xin Trịnh_Tùng cho mình đánh dẹp , để người con thứ năm là Hải và cháu là Hắc làm con_tin . Sau đó ông kéo quân theo đường hải_đạo về Thuận_Hoá . | Nhằm đạt được mục_đích thay nhà họ Trịnh đánh dẹp cuộc nổi_loạn ở cửa Đại_An , Nguyễn_Hoàng phải để lại toàn_bộ con_cái ở lại làm con_tin . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1599 , Nguyễn_Hoàng nhân có nổi_loạn chống lại với họ Trịnh ở cửa Đại_An ( thuộc Nam_Định ) , ông xin Trịnh_Tùng cho mình đánh dẹp , để người con thứ năm là Hải và cháu là Hắc làm con_tin .'} | Refutes |
1,166 | Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết " hiện_đại " đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) . | Nhật_Bản chỉ có duy_nhất Kenzaburo_Oe ( 1994 ) là nhà_văn từng đoạt giải Nobel mà thôi . | {'start_id': 1229, 'text': 'Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .'} | Refutes |
1,167 | Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng . | Tôn_Tử không_chỉ xuất_hiện ở giai_đoạn Xuân_Thu - Chiến_Quốc mà_còn được nhắc đến trong vô_vàn những quyển binh_pháp nổi_tiếng sau_này . | {'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .'} | Not_Enough_Information |
1,168 | Người Hán chiếm 98% cư_dân Phúc_Kiến , tuy_nhiên cư_dân người Hán tại Phúc_Kiến lại có tính đa_nguyên cao về ngôn_ngữ và văn_hoá . người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu . Người Khách Gia sinh_sống ở phần tây_nam của Phúc_Kiến . Người Huệ_An , một nhánh người Hán có văn_hoá và các tập_tục khác_biệt , sinh_sống tại bờ biển đông nam Phúc_Kiến gần trấn Sùng_Vũ ( 崇武镇 ) tại huyện Huệ_An . người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến . | 40% là tỷ_số mà người Xa sinh_sống ở Phúc_Kiến đã chiếm dựa trên tổng_số người Xa ở Trung_Quốc . | {'start_id': 467, 'text': 'người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến .'} | Refutes |
1,169 | Phía Việt_Nam cho rằng các chính_quyền của họ từ thế_kỷ 16-18 ( thời_kỳ nhà Hậu_Lê ) đã tổ_chức khai_thác trên quần_đảo hàng năm kéo_dài theo mùa ( 6 tháng ) . Đến đầu thế_kỷ XIX , nhà Nguyễn ( Việt_Nam ) với tư_cách nhà_nước đã tiếp_tục thực_thi chủ_quyền trên quần_đảo . Các hoạt_động thực_thi chủ_quyền của nhà Nguyễn được bắt_đầu có_thể muộn hơn các triều_đại Trung_Hoa nhưng với mật_độ mau hơn trong thế_kỷ XIX với các năm 1803 , 1816 , 1821 , 1835 , 1836 , 1837 , 1838 , 1845 , 1847 và 1856 . Không_chỉ là kiểm_tra chớp_nhoáng trên các đảo hoang nhỏ vô_chủ rồi về , mà hoạt_động chủ_quyền cấp nhà_nước của nhà Nguyễn từ năm 1816 bao_gồm cả việc khảo_sát đo_đạc thuỷ trình , đo vẽ bản_đồ dài ngày , xây xong sau nhiều ngày quốc tự trên đảo thuộc quần_đảo Hoàng_Sa , cắm bia chủ_quyền và cứu_hộ hàng_hải quốc_tế . Cuối thế_kỷ 19 , do suy_yếu và mất nước bởi Đế_quốc Pháp xâm_lược , hoạt_động chủ_quyền của nhà Nguyễn đối_với quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa cũng do_đó mà bị gián_đoạn . | Đế_quốc Pháp không có tác_động tới quyền làm chủ của nhà Nguyễn với Hoàng_Sa . | {'start_id': 818, 'text': 'Cuối thế_kỷ 19 , do suy_yếu và mất nước bởi Đế_quốc Pháp xâm_lược , hoạt_động chủ_quyền của nhà Nguyễn đối_với quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa cũng do_đó mà bị gián_đoạn .'} | Refutes |
1,170 | Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn : | Sông Vu_Gia dài hơn 100 km với điểm đầu là Nông_Sương , điểm cuối là Tam_Kỳ do địa_phương quản_lý . | {'start_id': 0, 'text': 'Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý .'} | Refutes |
1,171 | Các đại_dương là thiết_yếu trong vận_tải : phần_lớn hàng_hoá trên thế_giới được vận_chuyển bằng tàu_biển giữa các hải_cảng trên thế_giới . Các kênh vận_tải quan_trọng có đường_thuỷ Saint_Lawrence , kênh đào Panama , kênh đào Suez . | Trong tương_lai , kênh đào Suez sẽ được xây_dựng để trở_thành kênh vận_tải quan_trọng bậc nhất thế_giới . | {'start_id': 139, 'text': 'Các kênh vận_tải quan_trọng có đường_thuỷ Saint_Lawrence , kênh đào Panama , kênh đào Suez .'} | Refutes |
1,172 | Năm 1686 : ( năm Chính Hoà thứ 7 ) Đỗ_Bá_Công_Đạo biên_soạn Thiên_Nam_Tứ chí lộ đồ_thư ( 天南四至路图書 ) trong Hồng_Đức bản_đồ hay Toản tập An_Nam lộ trong sách Thiên_hạ bản_đồ . Tấm bản_đồ xứ Quảng_Nam trong Thiên_Nam tứ chí lộ đồ_thư được vẽ theo bút_pháp đương_thời ( bản_đồ khổ ngang ) , với lời chú rất rõ_ràng : " ... 。海中有一長沙 , 名𪤄葛鐄 , 約長四百里 , 濶二十里 , 卓立海中 , 自大占海門至沙荣門。 ... " , ( " … Hải trung hữu nhất trường_sa , danh Bãi_Cát_Vàng , ước trường tứ bách lý , khoát nhị thập lý , trác lập hải trung , tự Đại_Chiêm hải môn chí Sa_Vinh môn。 … " ) . Dịch nghĩa làː " ... Giữa biển có một dải cát dài gọi là Bãi_Cát_Vàng ( Hoàng_Sa ) dài khoảng 400 dặm , rộng 20 dặm , dựng_đứng giữa biển ( án_ngữ phía ngoài biển ) từ cửa_biển Đại_Chiêm đến cửa Sa_Vinh . … Họ Nguyễn_mỗi năm và cuối mùa Đông đưa 18 chiếc thuyền đến đấy lấy hàng_hoá , được phần_nhiều là vàng_bạc , tiền_tệ , súng_đạn … " . Còn bản_đồ xứ Quảng_Nam vẽ trong Toản tập An_Nam lộ thì ghi_chú rất rõ địa_danh Bãi_Cát_Vàng ( 𪤄吉鐄 ) trên biển khơi phía trước của những địa_danh trên đất_liền như các cửa_biển Đại_Chiêm , Sa_Kỳ , Mỹ_Á , phủ Quảng_Nghĩa và các huyện Bình_Sơn , Chương_Nghĩa , Mộ_Hoa . | Trong Hồng_Đức bản_đồ có phần Thiên_Nam_Tứ chi lộ đồ_thư được biên_soạn từ những năm 1990 bởi nhà biên_soạn đại_tài Đỗ_Bá_Công_Đạo . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1686 : ( năm Chính Hoà thứ 7 ) Đỗ_Bá_Công_Đạo biên_soạn Thiên_Nam_Tứ chí lộ đồ_thư ( 天南四至路图書 ) trong Hồng_Đức bản_đồ hay Toản tập An_Nam lộ trong sách Thiên_hạ bản_đồ .'} | Refutes |
1,173 | Vào tháng 5 năm 2020 , truyền_thông Hàn_Quốc đưa tin rằng chủ_tịch Triều_Tiên Kim_Nhật_Thành từng tuyên_bố ông ta có_thể dịch_chuyển tức_thời . Thực_ra tin này đã cố_ý xuyên_tạc một bình_luận của Kim vào năm 1945 , trong đó , ông bình_luận về đội du_kích chống Nhật của mình đã " thoắt ẩn thoắt hiện " để tránh sự truy bắt của địch , chứ không hề nói về " dịch_chuyển tức_thời " Đại_sứ Việt_Nam tại Triều_Tiên , ông Lê_Quảng_Ba nói về đời_sống xã_hội bên trong một đất_nước Triều_Tiên bị cấm_vận , khép_kín : | Thông_tin chủ_tịch Triều_Tiên cho rằng bản_thân có khả_năng dịch_chuyển tức_thời là một thông_tin bị xuyên_tạc . | {'start_id': 0, 'text': 'Vào tháng 5 năm 2020 , truyền_thông Hàn_Quốc đưa tin rằng chủ_tịch Triều_Tiên Kim_Nhật_Thành từng tuyên_bố ông ta có_thể dịch_chuyển tức_thời .'} | Not_Enough_Information |
1,174 | Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén . Không có biện_pháp làm giảm nguy_cơ này . Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh . Sanh lâu gây nguy_cơ lây_nhiễm cao hơn . Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu . | Thời_kỳ mang thai được cho là không gây ra nhiễm_bệnh . | {'start_id': 134, 'text': 'Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh .'} | Refutes |
1,175 | Sau giai_đoạn bùng_nổ cơ_sở_hạ_tầng kéo_dài nhiều thập_kỷ , Trung_Quốc đã xây_dựng nên rất nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng hàng_đầu thế_giới : Trung_Quốc hiện sở_hữu mạng_lưới tàu cao_tốc lớn nhất thế_giới , có số_lượng toà nhà_chọc_trời nhiều nhất trên thế_giới , có nhà_máy điện lớn nhất thế_giới ( đập Tam_Hiệp ) , cùng với một hệ_thống định_vị vệ_tinh toàn_cầu riêng với số_lượng vệ_tinh lớn nhất trên thế_giới . Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến xây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm . Sáng_kiến Vành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại . | Lịch_sử hiện_đại có kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất và Vành_đai - Con đường là một trong số chúng . | {'start_id': 571, 'text': 'Sáng_kiến \u200b\u200bVành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .'} | Supports |
1,176 | Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi . | 28 tháng 7 hàng năm được lấy_làm ngày viêm gan toàn_cầu . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối .'} | Supports |
1,177 | Theo Trần_Trọng_Kim , người ta " thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... " Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng . | Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua quyết_định hết . | {'start_id': 0, 'text': 'Theo Trần_Trọng_Kim , người ta " thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... " Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét .'} | Refutes |
1,178 | Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất . | Người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại thành Tayoan ở phía nam Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến vào năm 1624 và trong số đó hình_thành nhóm người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan .'} | Not_Enough_Information |
1,179 | Các tuyến đường buôn_bán xuyên đại_dương ngang qua Biển Ả_Rập đã có từ thời cổ , nối vùng Cận_Đông với Đông_Phi , Ấn_Độ , Đông_Nam_Á và Trung_Quốc . Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển . Biển làm thành tuyến đường_thuỷ chủ_yếu giữa châu_Âu và Ấn_Độ qua kênh Suez , nối Biển Đỏ với Địa_Trung_Hải . | Thuyền_buồm Ả_Rập không được dùng để đi biển trong mùa có gió . | {'start_id': 149, 'text': 'Về lịch_sử , các thuyền_buồm thuộc loại gọi là thuyền_buồm Ả_Rập đã được dùng trong mùa có gió_mùa để đi biển .'} | Refutes |
1,180 | Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời , rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông . | Với sự giúp_đỡ đến từ đội quân của Nguyễn_Hoàng , Trịnh_Tùng đã thành_công trong việc đánh dẹp họ Mạc chỉ trong một khoảng thời_gian không quá dài là 8 năm trời . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời , rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .'} | Supports |
1,181 | Thay vào đó ông quyết_định tập_trung vào các nguyên_lý tiên_nghiệm , chúng nói rằng các định_luật vật_lý có_thể được hiểu là thoả_mãn trong những trường_hợp rất rộng thậm_chí trong những phạm_vi mà chúng chưa từng được áp_dụng hay kiểm_nghiệm . Một ví_dụ được các nhà_vật_lý chấp_nhận rộng_rãi của nguyên_lý tiên_nghiệm đó là tính bất_biến quay ( hay tính đối_xứng quay , nói rằng các định_luật vật_lý là bất_biến nếu chúng_ta quay toàn_bộ không_gian chứa hệ theo một hướng khác ) . Nếu một lực mới được khám_phá trong vật_lý , lực này có_thể lập_tức được hiểu nó có tính bất_biến quay mà không cần phải suy_xét . Einstein đã hướng tìm các nguyên_lý mới theo phương_pháp bất_biến này , để tìm ra các ý_tưởng vật_lý mới . Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó . | Dù có đủ các nguyên_lý cần tìm , vật_lý vẫn sẽ tiếp_tục nỗ_lực để khám_phá những lý_thuyết phức_tạp , mở ra cánh cửa của những khả_năng mới_mẻ và không giới_hạn , và từ_chối đứng yên với sự đơn_giản đã biết đến . | {'start_id': 721, 'text': 'Khi các nguyên_lý cần tìm đã đủ , thì vật_lý mới sẽ là lý_thuyết phù_hợp đơn_giản nhất với các nguyên_lý và các định_luật đã được biết trước đó .'} | Not_Enough_Information |
1,182 | Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng . | Phong_trào đấu_tranh cho độc_lập quốc_gia của Việt_Nam tiếp_tục phát_triển và được duy_trì cho đến khi Việt_Nam giành được độc_lập vào năm 1954 . | {'start_id': 328, 'text': 'Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp .'} | Not_Enough_Information |
1,183 | Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động . | Không_những không_thể quản_lý được sự kỷ_luật mà cả sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động là những yếu_tố mà quản_lý Nhật_Bản không đạt được . | {'start_id': 448, 'text': 'Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .'} | Refutes |
1,184 | Trong bản Tuyên_cáo trước quốc_dân về đường_lối chính_trị , dưới sự khống_chế của Nhật_Bản , nội_các Trần_Trọng_Kim tuyên_bố : " quốc_dân phải gắng_sức làm_việc , chịu nhiều hy_sinh hơn_nữa và phải thành_thực hợp_tác với nước Đại_Nhật_Bản trong sự kiến_thiết nền Đại_Đông_Á , vì cuộc thịnh_vượng chung của Đại_Đông_Á có thành thì sự độc_lập của nước ta mới không phải là giấc mộng thoáng qua " . Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : " Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền " . Ông Phạm_Khắc_Hoè , nguyên Tổng_lý Ngự_tiền văn_phòng của nhà Nguyễn nói về bản Tuyên_cáo : " Rõ_ràng là Trần_Trọng_Kim đã hạ quyết_tâm phục_vụ quan_thầy Nhật đến_cùng … " . | Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để nhận trách_nhiệm của mình . | {'start_id': 396, 'text': 'Bản Tuyên_cáo của Chính_phủ Trần_Trọng_Kim làm nhân_dân bàn_tán xôn_xao , vì Đức đã bại_trận , Nhật_Bản cũng khó tránh khỏi thất_bại , cho_nên Trần_Trọng_Kim lại phải tuyên_bố để trấn_an dư_luận : " Việc nước Đức đầu_hàng không hại gì đến sự liên_lạc mật_thiết giữa hai nước Nhật và Việt_Nam … Sự bại_trận ấy không_thể giảm bớt lòng chúng_ta kiên_quyết giúp Nhật_Bản đeo_đuổi cuộc chiến_đấu cho đến khi toàn_thắng để kiến_thiết vùng Đại_Đông_Á … ta chỉ phải giữ vững cuộc trị_an trong nước và chịu những hy_sinh cần_thiết để cho quân_đội Nhật_Bản được chúng_ta tận_tâm giúp_đỡ về mặt tinh_thần và vật_chất , nền độc_lập của chúng_ta có như_thế mới thật vững_bền " .'} | Refutes |
1,185 | Sang Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_phiệt Nhật đứng về phe Trục với Ý và Đức Quốc xã . Dựa vào lực_lượng quân_đội có trình_độ khá hiện_đại ( đặc_biệt là hải_quân và không_quân ) , trong giai_đoạn đầu chiến_tranh , Nhật_Bản liên_tiếp đánh_bại quân Anh-Mỹ. Tuy_nhiên , vào giai_đoạn sau , Nhật_Bản dần thất_thế . Lần đầu_tiên trong lịch_sử , vào năm 1945 , Nhật thất_bại và phải chịu sự chiếm_đóng của nước_ngoài . Hoa_Kỳ phụ_trách việc chiếm_đóng Nhật_Bản , và cho tới nay Hạm_đội 7 Hoa_Kỳ vẫn đang đóng ở đảo Okinawa của Nhật . | Hạm_đội 7 của Hoa_Kỳ được phụ_trách đóng_chiếm đảo Okinawa của Nhật_Bản từ nay . | {'start_id': 418, 'text': 'Hoa_Kỳ phụ_trách việc chiếm_đóng Nhật_Bản , và cho tới nay Hạm_đội 7 Hoa_Kỳ vẫn đang đóng ở đảo Okinawa của Nhật .'} | Refutes |
1,186 | Các đảng chính_trị nhỏ có tồn_tại nhưng chúng đều mang ý_nghĩa hỗ_trợ cho tổ_chức Đảng Lao_động Triều_Tiên và tự_nguyện không phản_đối lại sự nắm quyền tuyệt_đối của đảng này . Cơ_cấu quyền_lực thực_sự của đất_nước hiện vẫn còn đang gây tranh_cãi giữa những nhà quan_sát bên ngoài . Mặc_dù có quốc_hiệu chính_thức là " Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên " và Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( tức Quốc_hội ) theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , một_số nhà quan_sát phương Tây đã mô_tả hệ_thống chính_trị của Bắc_Triều_Tiên có những nét giống như một " chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối " hoặc " chế_độ độc_tài di_truyền " . | Nhiều nhà quan_sát ở bên ngoài vẫn còn có những cuộc tranh_luận với nhau về cơ_cấu quyền_lực của đất_nước . | {'start_id': 177, 'text': 'Cơ_cấu quyền_lực thực_sự của đất_nước hiện vẫn còn đang gây tranh_cãi giữa những nhà quan_sát bên ngoài .'} | Supports |
1,187 | Bất_chấp vô_số những kỳ_quan phương Đông mà các thương_gia phương Tây đã miêu_tả trong các chuyến đi dọc theo Con đường tơ_lụa , vẫn có rất nhiều người hoài_nghi việc con đường đó có thực_sự tồn_tại hay không . Chỉ sau khi cha_con nhà thám_hiểm người Venezia - Niccolò_Polo và Marco_Polo - trở về sau chuyến hành_trình thứ hai , người ta mới bắt_đầu tin rằng Con đường tơ_lụa là có thật . | Nhiều thương_gia phương Tây đã miêu_tả vô_số kỳ_quan ở phương Đông nhưng không ai tin mãi khi cha_con nhà thám_hiểm Venezia trở về sau chuyến hành_trình thứ hai thì người ta mới bắt_đầu tin Con đường tơ_lụa là có thật . | {'start_id': 211, 'text': 'Chỉ sau khi cha_con nhà thám_hiểm người Venezia - Niccolò_Polo và Marco_Polo - trở về sau chuyến hành_trình thứ hai , người ta mới bắt_đầu tin rằng Con đường tơ_lụa là có thật .'} | Not_Enough_Information |
1,188 | Tuyến đường gọi là Sindhu_Sagar được các người Ấn_Độ biết đến từ thời Vệ_Đà trong lịch_sử của họ , và là một tuyến đường thương_mại hàng_hải quan_trọng ở thời thuyền_buồm cận duyên , có_thể từ đầu thiên_niên_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên , và chắc_chắn là từ cuối thiên_niên_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên mà sau_này gọi là thời_đại thuyền_buồm Thời_Julius_Caesar , nhiều tuyến đường buôn_bán phối_hợp thuỷ-bộ đã được thiết_lập , tuỳ_thuộc vào việc vận_tải đường_thuỷ qua biển này quanh vùng_đất có địa_hình gồ_ghề để lên phía bắc đế_quốc La_Mã . | Tuyến đường Sindhu_Sagar đã có vai_trò quan_trọng trong lịch_sử thương_mại của Ấn_Độ từ thời Vệ_Đà , tuyến đường này là một trong những tuyến đường_hàng_hải quan_trọng nhất_thời thuyền_buồm cận duyên và có_thể đã tồn_tại từ đầu thiên_niên_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên . | {'start_id': 0, 'text': 'Tuyến đường gọi là Sindhu_Sagar được các người Ấn_Độ biết đến từ thời Vệ_Đà trong lịch_sử của họ , và là một tuyến đường thương_mại hàng_hải quan_trọng ở thời thuyền_buồm cận duyên , có_thể từ đầu thiên_niên_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên , và chắc_chắn là từ cuối thiên_niên_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên mà sau_này gọi là thời_đại thuyền_buồm Thời_Julius_Caesar , nhiều tuyến đường buôn_bán phối_hợp thuỷ-bộ đã được thiết_lập , tuỳ_thuộc vào việc vận_tải đường_thuỷ qua biển này quanh vùng_đất có địa_hình gồ_ghề để lên phía bắc đế_quốc La_Mã .'} | Supports |
1,189 | Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa . | Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam là các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'} | Supports |
1,190 | Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông . | Mặc_dù bị giữ lại nhưng Nguyễn_Hoàng vẫn rất bình_tĩnh sắp_xếp mọi chuyện kĩ_càng và ra_lệnh cho thuộc_hạ vẫn tiếp_tục thực_hiện nhiệm_vụ chiêu_binh . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .'} | Not_Enough_Information |
1,191 | Tính đến ngày 1/4/2019 , dân_số Quảng_Nam là 1.495.812 người , với mật_độ dân_số trung_bình là 149 người / km² , đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên_hải Nam_Trung_Bộ , 34,3% dân_số sống ở đô_thị và 65,7% dân_số sống ở nông_thôn . Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . Mật_độ dân_số của Tam_Kỳ , Hội_An và Điện_Bàn vượt quá 1.000 người / km² . Trong khi rất thưa_thớt ở các huyện miền núi phía Tây . Mật_độ dân_số trung_bình của 6 huyện miền núi gồm Đông_Giang , Tây_Giang , Nam_Giang , Phước_Sơn , Bắc_Trà_My và Nam_Trà_My là dưới 30 người / km² . Với 65,7% dân_số sinh_sống ở nông_thôn , Quảng_Nam có tỷ_lệ dân_số sinh_sống ở nông_thôn cao hơn tỷ_lệ trung_bình của cả nước . Tuy_nhiên quá_trình đô_thị_hoá của tỉnh đang diễn ra mạnh_mẽ sẽ tác_động lớn đến sự phân_bố dân_cư nông thôn-thành thị trong thời_gian tới . | Cây_trồng lâu năm phân_bố chủ_yếu ở đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ . | {'start_id': 237, 'text': 'Dân_cư phân_bố trù_mật ở dải đồng_bằng ven biển , dọc quốc_lộ 1 , đồng_bằng Vu_Gia_Thu_Bồn và Tam_Kỳ .'} | Refutes |
1,192 | Tại 31 đơn_vị hành_chính cấp tỉnh tại Trung_Quốc đại_lục , người đứng đầu vị_trí thứ nhất là Bí_thư Tỉnh_uỷ , lãnh_đạo phương_hướng , vị_trí thứ hai là Tỉnh_trưởng Chính_phủ Nhân_dân ( tương_ứng có Thị_trưởng Thành_phố , Chủ_tịch Khu_tự_trị ) , quản_lý hành_chính . Người đứng đầu hai đặc_khu hành_chính là Đặc_khu trưởng , tương_ứng với Tỉnh_trưởng . | Tỉnh_trưởng được xem như tương_đương với Đặc_khu trưởng . | {'start_id': 266, 'text': 'Người đứng đầu hai đặc_khu hành_chính là Đặc_khu trưởng , tương_ứng với Tỉnh_trưởng .'} | Supports |
1,193 | Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ .... | Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các xã , phường như Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình . | {'start_id': 0, 'text': 'Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn .'} | Refutes |
1,194 | Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường . Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại . | Các cuộc nổi_dậy đều hướng tới lý_do là phản_đối sự bóc_lột nặng_nề . | {'start_id': 93, 'text': 'Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .'} | Not_Enough_Information |
1,195 | Y_học : Y_học Trung_Quốc và phẫu_thuật đã phát_triển cao tại nhiều thời_điểm khác nhau trong lịch_sử , và nhiều lĩnh_vực vẫn còn được xem là nổi_bật . Chúng tiếp_tục giữ vai_trò lớn_mạnh trong cộng_đồng y_học quốc_tế , và cũng đã được phương Tây công_nhận như các phương_pháp trị_liệu bổ_sung và thay_thế trong vài thập_niên gần đây . Một thí_dụ là khoa châm_cứu , mặc_dù được coi như một phương_pháp y_học tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh , nhưng lại từng là đề_tài gây tranh_luận tại phương Tây . Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết . Dù thế , nhiều bác_sĩ không tin điều này đã tăng_cường sự hiểu_biết về giải_phẫu_học . | Người ta tin rằng nên khám_nghiệm tử_thi từ thời trung_cổ vì xác_chết có_thể xâm_phạm được . | {'start_id': 504, 'text': 'Tuy_nhiên , khoa khám_nghiệm tử_thi đã không được chấp_nhận ở Trung_Quốc thời trung_cổ vì người ta cho rằng không nên xâm_phạm xác_chết .'} | Refutes |
1,196 | Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga . Gồm có 3 chùa phật_giáo , 3 đền Thần đạo và một lâu_đài . Riêng 38 cơ_sở kiến_trúc được chính_phủ liệt vào danh_sách Di_sản quốc_gia , 160 kiến_trúc khác vào danh_sách Các công_trình văn_hoá quan_trọng . Tám khu vườn thắng_cảnh đặc_biệt và bốn với Thắng_cảnh đẹp . Công_nhận năm 1994 . | Kyoto có các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô nằm ở 17 địa_điểm bao_gồm công_trình ở Kyoto , Ujin . | {'start_id': 0, 'text': 'Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga .'} | Supports |
1,197 | Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự . | Borneo đã lọt vào mắt_xanh của Nhật trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh và âm_mưu này đã được người Anh nhận ra rằng việc họ muốn có nó chỉ vì tham_vọng về chính_trị và lãnh_thổ mà thôi chứ không phải vi yếu_tố kinh_tế . | {'start_id': 137, 'text': 'Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế .'} | Supports |
1,198 | Năm 2012 , Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc có 2,3 triệu binh_sĩ tại_ngũ , là lực_lượng quân_sự thường_trực lớn nhất trên thế_giới và nằm dưới quyền chỉ_huy của Quân_uỷ_Trung_ương . Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc gồm có Lục_quân , Hải_quân , Không_quân , và một lực_lượng hạt_nhân chiến_lược mang tên Bộ_đội Pháo_binh số hai . Theo Chính_phủ Trung_Quốc , tổng chi_phí dành cho quân_sự của quốc_gia vào năm 2012 là 100 tỷ USD , đứng thứ hai thế_giới về ngân_sách quân_sự . Tuy_nhiên , các quốc_gia khác như Hoa_Kỳ thì cho rằng Trung_Quốc không báo_cáo mức chính_xác về chi_tiêu quân_sự , vốn được cho là cao hơn nhiều ngân_sách chính_thức . Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội . | Trung_Quốc hầu_như đã thoát khỏi nạn tham_nhũng . | {'start_id': 648, 'text': 'Lực_lượng quân_đội nước này vẫn tồn_tại những nhược_điểm về huấn_luyện và nạn tham_nhũng tràn_lan gây ảnh_hưởng mạnh đến năng_lực tham_chiến của quân_đội .'} | Refutes |
1,199 | Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) . | Diện_tích của Việt_Nam là 331.212 km² . | {'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'} | Supports |