Unnamed: 0
int64 0
16.7k
| context
stringlengths 138
2.8k
| claim
stringlengths 22
689
| answer
stringlengths 89
1.28k
| gold_label
stringclasses 3
values |
---|---|---|---|---|
1,000 | ^ Năm 479 TCN , Trận_Plataea ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , quân Sparta do danh_tướng Pausanias chỉ_huy nghiền nát quân Ba Tư của thống_soái Mardonius . | Người Sparta được thống_lĩnh bởi Pausanias đã đè_bẹp binh_lính Ba Tư năm 479 trước công_nguyên . | {'start_id': 0, 'text': '^ Năm 479 TCN , Trận_Plataea ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , quân Sparta do danh_tướng Pausanias chỉ_huy nghiền nát quân Ba Tư của thống_soái Mardonius .'} | Supports |
1,001 | Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện đa đảng nhất_thể , xây_dựng chính_phủ nghị_viện nhất viện theo Hệ_thống Westminster theo hình_mẫu của Vương_quốc_Anh . Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 . Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài . Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á. Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức . | Đảng Hành_động Nhân là đảng duy_nhất nắm quyền ở Singapore . | {'start_id': 160, 'text': 'Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 .'} | Not_Enough_Information |
1,002 | Thời Nguyễn_Phúc_Nguyên bắt_đầu xây_dựng một vương_triều độc_lập ở Đàng_Trong , từng bước ly_khai khỏi chính_quyền vua Lê_- chúa Trịnh ở Đàng_Ngoài . Thế đối_đầu Đàng_Trong - Đàng_Ngoài bắt_đầu hình_thành . | Việc Nguyễn_Phúc_Nguyên bắt_đầu có những động_thái xây_dựng một vương_triều độc_lập ở nơi khác đã thể_hiện rõ ý_đồ từng bước ly_khai khỏi chính_quyền ở Đàng_Ngoài . | {'start_id': 0, 'text': 'Thời Nguyễn_Phúc_Nguyên bắt_đầu xây_dựng một vương_triều độc_lập ở Đàng_Trong , từng bước ly_khai khỏi chính_quyền vua Lê_- chúa Trịnh ở Đàng_Ngoài .'} | Supports |
1,003 | Đại_bộ_phận lãnh_thổ châu_Á nằm ở Bắc_Bán_cầu và Bán_cầu Đông . Ranh_giới giữa châu_Á với châu_Phi là kênh đào Suez , với châu_Âu là Dãy núi Ural , sông Ural , Biển Caspi , mạch núi Kavcaz , eo_biển Thổ_Nhĩ_Kì , biển Địa_Trung_Hải và Biển Đen . Bốn điểm cực đất_liền lớn châu_Á : điểm cực đông là mũi Dezhnev ở eo_biển Bering ( 66 ° 4 ′ 45 ″B , 169 ° 39 ′ 7 ″T ) , điểm cực nam là mũi Tanjung_Piai ở eo_biển Malacca ( 1 ° 16 ′B , 103 ° 31 ′Đ ) , điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea ( 39 ° 27 ′B , 26 ° 3 ′Đ ) , điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo_biển Vilkitsky ( 77 ° 44 ′B , 104 ° 15 ′Đ ) . | Châu_Á chỉ có bộ_phận lãnh_thổ nhỏ ở Bắc_Bán_cầu và Bán_cầu Đông . | {'start_id': 0, 'text': 'Đại_bộ_phận lãnh_thổ châu_Á nằm ở Bắc_Bán_cầu và Bán_cầu Đông .'} | Refutes |
1,004 | Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) . | Vào năm 750 , Trường An là kinh_đô của triều_đại Đường và có khoảng 1 triệu dân gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân mặc_dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường . | {'start_id': 1168, 'text': 'Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới .'} | Refutes |
1,005 | Trong thập_niên 1910 , lý_thuyết lượng_tử đã mở_rộng phạm_vi áp_dụng cho nhiều hệ_thống khác nhau . Sau khi Ernest_Rutherford khám_phá ra sự tồn_tại các hạt_nhân và đề_xuất các electron có quỹ_đạo quanh hạt_nhân giống như quỹ_đạo của các hành_tinh , Niels_Bohr đã áp_dụng các tiên_đề của cơ_học lượng_tử được Planck và Einstein đưa ra và phát_triển để giải_thích chuyển_động của electron trong nguyên_tử , và của bảng_tuần_hoàn các nguyên_tố . | Bohr đã ứng_dụng các tiên_đề cơ_học lượng_tử của Planck - Einstein để trả_lời cho chuyển_động của electron trong nguyên_tử . | {'start_id': 100, 'text': 'Sau khi Ernest_Rutherford khám_phá ra sự tồn_tại các hạt_nhân và đề_xuất các electron có quỹ_đạo quanh hạt_nhân giống như quỹ_đạo của các hành_tinh , Niels_Bohr đã áp_dụng các tiên_đề của cơ_học lượng_tử được Planck và Einstein đưa ra và phát_triển để giải_thích chuyển_động của electron trong nguyên_tử , và của bảng_tuần_hoàn các nguyên_tố .'} | Supports |
1,006 | Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD . | Do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ nên việc tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn lại 1,3% . | {'start_id': 215, 'text': 'Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% .'} | Supports |
1,007 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Cho đến trước năm 1976 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam vẫn chưa ra_đời . | {'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'} | Supports |
1,008 | Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người . | Việc ngăn_chặn viêm gan C qua đường tình_dục là dùng bao_cao_su . | {'start_id': 92, 'text': 'Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao .'} | Not_Enough_Information |
1,009 | Sông Vu_Gia : Dài 52 km , điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế , điểm cuối là bến Giằng , do địa_phương quản_lý . Là hợp_lưu của sông Thu_Bồn đạt tiêu_chuẩn sông cấp VI , tuyến sông này chạy trên địa_bàn huyện Nam_Giang và huyện Đại_Lộc . Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam . Trên tuyến sông , vào mùa nước trung thì tàu_thuyền có_thể khai_thác thuận_lợi , sang mùa cạn chỉ khai_thác được đến ngã ba Thượng_Đức với chiều dài 23 km . Tuyến sông Vu_Gia được chia thành 4 đoạn : | Sông Vu_Gia là hợp_lưu của sông Thu_Bồn và là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh . | {'start_id': 231, 'text': 'Đây là tuyến sông có vai_trò quan_trọng trong vận_tải hàng_hoá và hành_khách đường_sông của tỉnh Quảng_Nam .'} | Not_Enough_Information |
1,010 | Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước . | Chủ_nghĩa Stalin được biển đổi theo những điều_kiện chính_trị - giáo dụ của Trung_Quốc . | {'start_id': 0, 'text': 'Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc .'} | Refutes |
1,011 | Sự khởi_đầu của tiếng Pháp ở Gaul còn bị ảnh_hưởng bởi các cuộc xâm_lăng của người Đức , có tác_động đáng_kể lên phần phía bắc Pháp và ngôn_ngữ ở đó . Sự tách nhánh ngôn_ngữ bắt_đầu xuất_hiện trên khắp đất_nước . Dân miền bắc nói langue d ' oïl trong khi dân miền nam nói langue d ' oc . Langue d ' oïl sau_này sẽ phát_triển thành tiếng Pháp cổ . Thời_kỳ Pháp Cổ kéo_dài từ thế_kỷ VIII đến thế_kỷ XIV . Tiếng Pháp cổ có nhiều điểm tương_đồng với tiếng Latinh . Ví_dụ , tiếng Pháp cổ có trật_tự từ có_thể đảo cho nhau giống như tiếng Latinh bởi_vì nó có một hệ_thống cách ngữ_pháp linh_hoạt . Tiếng Pháp thời_kì này hấp_thụ một siêu lớp từ_vựng ( superstrate ) tiếng Frankan Giéc-man , một tỷ_lệ lớn từ_vựng ( hiện_nay là khoảng 15% từ_vựng tiếng Pháp hiện_đại ) bao_gồm cả đại_từ số_ít mạo_danh on ( từ_dịch sao_phỏng từ tiếng Frank nghĩa_là ta / người đàn_ông / một người tương_đương từ one trong tiếng Anh ) và tên của chính ngôn_ngữ đó ( frank ) . | Do không có cuộc xâm_lăng của người Đức nên không có sự khởi_đầu của tiếng Pháp ở Gaul . | {'start_id': 0, 'text': 'Sự khởi_đầu của tiếng Pháp ở Gaul còn bị ảnh_hưởng bởi các cuộc xâm_lăng của người Đức , có tác_động đáng_kể lên phần phía bắc Pháp và ngôn_ngữ ở đó .'} | Refutes |
1,012 | Quảng_Nam có hệ_thống sông_suối dày_đặc với tiềm_năng thuỷ_điện lớn . Hệ_thống sông Vu_Gia - Thu_Bồn với phần_lớn lưu_vực nằm trong địa_giới tỉnh được đánh_giá là có tiềm_năng thuỷ_điện lớn thứ tư cả nước đang được đầu_tư khai_thác . Hiện_nay tỉnh có các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng như NMTĐ A_Vương ( 210 MW - Tây_Giang ) , Sông Bung 2 ( 100 MW ) , Sông Bung 4 ( 220 MW ) , Sông Giằng ( 60 MW ) , Đak_Mi 1 ( 255 MW ) , Đak_Mi 4 ( 210 MW ) , Sông Kôn 2 ( 60 MW ) , Sông Tranh 2 ( 135 MW ) , ... Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn . | Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn thứ tư cả nước | {'start_id': 234, 'text': 'Hiện_nay tỉnh có các nhà_máy thuỷ_điện đã và đang xây_dựng như NMTĐ A_Vương ( 210 MW - Tây_Giang ) , Sông Bung 2 ( 100 MW ) , Sông Bung 4 ( 220 MW ) , Sông Giằng ( 60 MW ) , Đak_Mi 1 ( 255 MW ) , Đak_Mi 4 ( 210 MW ) , Sông Kôn 2 ( 60 MW ) , Sông Tranh 2 ( 135 MW ) , ... Đa_phần các nhà_máy thuỷ_điện nằm trên lưu_vực sông Vu_Gia nơi có địa_hình dốc và tiềm_năng thuỷ_điện lớn .'} | Not_Enough_Information |
1,013 | Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là " thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới " Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ . | Vào năm 1000 Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới ngoài_ra ngành_hàng hải và đóng thuyền của Trung_Quốc trong thời nhà Tống cũng có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_triển mạnh_mẽ , và Trung_Quốc đã thiết_lập quan_hệ thông_thương với 58 quốc_gia tại các khu_vực Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi và châu_Âu . | {'start_id': 1725, 'text': 'Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu .'} | Supports |
1,014 | Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước . Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m . Trong số 12 đỉnh núi cao nhất thế_giới , Trung_Quốc có đến tám đỉnh . Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân . Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . Các đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh_năm . Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú . | Sự kì_thú của các ngọn núi cao không phải do Băng_giá và nhiều loại băng tích tạo ra . | {'start_id': 574, 'text': 'Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú .'} | Refutes |
1,015 | Nông_nghiệp tự_cấp vẫn chiếm đến một_nửa GDP và tạo 80% số việc_làm . Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Lúa chi_phối nông_nghiệp Lào do khoảng 80% diện_tích đất canh_tác dành cho trồng lúa . Khoảng 77% nông_hộ Lào tự cung_cấp gạo . Sản_lượng lúa tăng 5% mỗi năm từ năm 1990 đến năm 2005 nhờ cải_tiến về giống và cải_cách kinh_tế , Lào lần đầu đạt được cân_bằng ròng về xuất_nhập_khẩu gạo vào năm 1999 . Lào có_lẽ có nhiều giống gạo nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . Từ năm 1995 , chính_phủ Lào làm_việc cùng Viện Nghiên_cứu Lúa_Quốc_tế tại Philippines nhằm thu_thập các mẫu hạt của hàng nghìn giống lúa tại Lào . | Gần 5% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng để làm nơi canh_tác và trồng_trọt lâu năm và là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng . | {'start_id': 70, 'text': 'Chỉ có 4,01% diện_tích lãnh_thổ là đất canh_tác và chỉ 0,34% diện_tích lãnh_thổ được sử_dụng làm đất trồng_trọt lâu_dài , đây là tỷ_lệ thấp nhất trong Tiểu_vùng Sông Mekong_Mở rộng .'} | Supports |
1,016 | Chính_phủ là cơ_quan chấp_hành của Quốc_hội , cơ_quan_hành_chính cao nhất , gồm Thủ_tướng , các Phó Thủ_tướng , các Bộ_trưởng và Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ . | Chính_phủ là cơ_quan chấp_hành của Quốc_hội và là cơ_quan tư_pháp cao nhất của Nhà_nước . | {'start_id': 0, 'text': 'Chính_phủ là cơ_quan chấp_hành của Quốc_hội , cơ_quan_hành_chính cao nhất , gồm Thủ_tướng , các Phó Thủ_tướng , các Bộ_trưởng và Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ .'} | Refutes |
1,017 | Tỉnh Quảng_NamNăm 1997 , theo Nghị_quyết được ban_hành tại kỳ họp thứ X của Quốc_hội , tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng được chia thành hai đơn_vị hành_chính độc_lập gồm Thành_phố Đà_Nẵng và tỉnh Quảng_Nam . Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An . | Tỉnh Quảng_Nam mới được lập gồm có tổng 16 huyện và thị_xã . | {'start_id': 198, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .'} | Supports |
1,018 | Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là " Francophone " . | Tiếng Pháp là loại tiếng Rôman nằm trong nhóm ngôn_ngữ Ấn-Âu. | {'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) .'} | Supports |
1,019 | Từ khi thành_lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa có một kinh_tế kế_hoạch tập_trung theo kiểu Liên_Xô . Sau khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 và Cách_mạng_văn_hoá kết_thúc , Đặng_Tiểu_Bình và tập_thể lãnh_đạo mới của Trung_Quốc bắt_đầu cải_cách kinh_tế và chuyển_đổi theo hướng kinh_tế hỗn_hợp định_hướng thị_trường hơn dưới sự lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế . Những doanh_nghiệp quốc doạnh không hiệu_quả bị tái cơ_cấu và những doanh_nghiệp thua_lỗ phải đóng_cửa hoàn_toàn , dẫn đến tình_trạng thất_nghiệp lớn . Trung_Quốc hiện_nay có đặc_điểm chủ_yếu là một nền kinh_tế_thị_trường dựa trên quyền_sở_hữu tài_sản tư_nhân , và là một trong các ví_dụ hàng_đầu về chủ_nghĩa_tư_bản nhà_nước . Nhà_nước vẫn chi_phối trong những lĩnh_vực " trụ_cột " chiến_lược như sản_xuất năng_lượng và công_nghiệp_nặng , song doanh_nghiệp tư_nhân mở_rộng mạnh_mẽ , với khoảng 30 triệu doanh_nghiệp tư_nhân vào năm 2008 . | Các đặc_khu_kinh_tế dần được thiết_lập cho thấy ngoại_thương được chú_trọng quan_tâm . | {'start_id': 411, 'text': 'Các hợp_tác_xã , nông_trang_tập_thể bị giải_tán bớt hoặc chuyển_đổi hình_thức hoạt_động và ruộng_đất được giao cho các hộ gia_đình sử_dụng , trong khi đó ngoại_thương trở_thành một trọng_tâm mới quan_trọng , dẫn đến việc thiết_lập các đặc_khu_kinh_tế .'} | Supports |
1,020 | Người Hán chiếm 98% cư_dân Phúc_Kiến , tuy_nhiên cư_dân người Hán tại Phúc_Kiến lại có tính đa_nguyên cao về ngôn_ngữ và văn_hoá . người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu . Người Khách Gia sinh_sống ở phần tây_nam của Phúc_Kiến . Người Huệ_An , một nhánh người Hán có văn_hoá và các tập_tục khác_biệt , sinh_sống tại bờ biển đông nam Phúc_Kiến gần trấn Sùng_Vũ ( 崇武镇 ) tại huyện Huệ_An . người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến . | Phúc_Kiến có tới 98% dân_cư là người Hán và nhóm người Hán lớn nhất tại đây chính là người Mân . | {'start_id': 131, 'text': 'người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu .'} | Not_Enough_Information |
1,021 | Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời , rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông . | Sau thành_công vang_dội giúp_đỡ tướng_lĩnh họ Trịnh đánh dẹp nhà Mạc , Nguyễn_Hoàng bị bắt lại bởi lo_sợ sự lớn_mạnh của ông . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời , rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .'} | Supports |
1,022 | Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ .... | Tỉnh Quảng_Nam có diện_tích hơn 10 nghìn km vuông có hệ_thống giao_thông phát_triển , trong đó ngoài quốc_lộ còn có một hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ và nhiều hương_lộ , xã lộ . | {'start_id': 356, 'text': 'Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....'} | Not_Enough_Information |
1,023 | Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc . | Từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 , Chính_phủ Trung_Quốc đã tham_gia cuộc thương_lượng ở Paris . | {'start_id': 271, 'text': 'Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris .'} | Supports |
1,024 | Tại thành_phố Hà_Nội , từ thời Pháp thuộc đã có một con đường nhỏ và ngắn ở khu_vực trung_tâm mang tên đường Nguyễn_Trãi ( nay là đường Nguyễn_Văn_Tố ) . Cuối năm 1945 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà cho đổi tên con đường này , đồng_thời đặt tên đường Nguyễn_Trãi cho một con đường dài hơn ở khu_vực xung_quanh hồ Hoàn_Kiếm ( nay là đường Lò_Sũ ) . Tuy_nhiên , sau đó đến đầu năm 1951 , chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp trong đợt đổi tên đường cũ thời Pháp sang_tên danh_nhân Việt_Nam với quy_mô lớn thì vẫn duy_trì tên đường Nguyễn_Trãi vốn đã có từ Pháp thuộc này . Sau năm 1954 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_đầu vẫn duy_trì đường Nguyễn_Trãi cũ . Tuy_nhiên đến năm 1964 , trên cơ_sở cho rằng con đường Nguyễn_Trãi ngắn và nhỏ như_vậy hoàn_toàn không phù_hợp với công_lao to_lớn của ông đối_với đất_nước , chính_quyền Hà_Nội lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Nguyễn_Văn_Tố và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến Quốc_lộ 6 đoạn từ Ngã_Tư_Sở đến vùng giáp_ranh thị_xã Hà_Đông thuộc tỉnh Hà_Đông cũ thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Hiện_nay , ở Hà_Nội có 2 đường_phố Nguyễn_Trãi , đó là Đường Nguyễn_Trãi chạy qua quận Đống_Đa , Thanh_Xuân và Nam_Từ_Liêm và Phố Nguyễn_Trãi chạy qua phường Nguyễn_Trãi , quận Hà_Đông | Việc duy_trì tên cho con đường này đã gặp phải sự phản_đối từ một_số nhóm người do có liên_quan đến các công_đoàn và tổ_chức cán_bộ . | {'start_id': 583, 'text': 'Sau năm 1954 , chính_quyền Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ban_đầu vẫn duy_trì đường Nguyễn_Trãi cũ .'} | Not_Enough_Information |
1,025 | Tại Sài_Gòn : xuất_bản năm 1971 , 1972 ( Phủ_Quốc_Vụ khanh đặc_trách văn_hoá ) và 1973 ( Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên ) , bản dịch của Tố_Nguyên Nguyễn_Thọ Dực , Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật . | Bộ Lịch triều hiến_chương loại chí được xuất_bản và tái_bản rất nhiều lần ở miền Bắc nhưng vẫn chưa được xuát bản ở miền Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Tại Sài_Gòn : xuất_bản năm 1971 , 1972 ( Phủ_Quốc_Vụ khanh đặc_trách văn_hoá ) và 1973 ( Bộ Văn_hoá Giáo_dục và Thanh_niên ) , bản dịch của Tố_Nguyên Nguyễn_Thọ Dực , Trưởng ban Cổ_văn Uỷ_ban Dịch_thuật .'} | Refutes |
1,026 | Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 . | Trung_Quốc và Ấn_Độ vẫn còn tranh_chấp lãnh_thổ mà chưa được giải_quyết , đã từng dẫn đến Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan xảy ra trong các năm 1947 , 1965 , 1971 và 1999 . | {'start_id': 1008, 'text': 'Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 .'} | Supports |
1,027 | Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc . Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá . | Cảng Thượng_Hải xếp_hạng cuối thế_giới về tải_trọng hàng_hoá . | {'start_id': 104, 'text': 'Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .'} | Refutes |
1,028 | Nhà địa_lý_học danh_tiếng người Đức Ferdinand von Richthofen chính là người khai_sinh ra cái tên bằng tiếng Đức Seidenstraße ( Con đường tơ_lụa ) khi ông xuất_bản hàng_loạt những cuốn sách và những bài nghiên_cứu vào giữa thế_kỷ 19 về con đường thương_mại cổ_đại này . Tuy_nhiên lịch_sử của Con đường tơ_lụa có từ trước đó rất lâu . Theo những tài_liệu còn lưu lại , Trương_Khiên ( 張騫 ) người Trung_Quốc là người đầu_tiên đặt những viên gạch xây nên nền_móng của con đường thương_mại này . Vào thời nhà Hán ( 206 TCN-220 ) , ông phải mang những văn_kiện ngoại_giao từ Trung_Quốc đi về vùng_đất phía Tây . Chính chuyến Tây du này đã hình_thành nên một con đường thương_mại phồn_thịnh bậc nhất_thời bấy_giờ . | Ông nhận lệnh rời Trung_Quốc để đi đến vùng_đất phía Tây kèm theo tài_liệu quan_trọng liên_quan đến đối_ngoại thời nhà Hán . | {'start_id': 490, 'text': 'Vào thời nhà Hán ( 206 TCN-220 ) , ông phải mang những văn_kiện ngoại_giao từ Trung_Quốc đi về vùng_đất phía Tây .'} | Supports |
1,029 | Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) . Việc hình_thành các khu , cụm công_nghiệp , khu kinh_tế mở Chu_Lai cùng với quá_trình phát_triển kinh_tế nhằm đưa tỉnh trở_thành tỉnh công_nghiệp trước năm 2020 sẽ đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá . Quá_trình công_nghiệp_hoá , đô_thị_hoá cùng với lực_lượng lao_động dồi_dào sẽ làm tăng mức_độ di_động dân_số trong nội_tỉnh cũng như ngoại_tỉnh . Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá . | Dân_số ở khu_vực đô_thị tăng thêm hơn 53.000 người vào năm 2010 so với năm 2000 . | {'start_id': 0, 'text': 'Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) .'} | Supports |
1,030 | Sự triệt_tiêu gần như hoàn_toàn chủ_nghĩa_tư_bản tư_nhân chính là điều được hệ_tư_tưởng chính_thống coi là 1 tiêu_chuẩn chủ_yếu , thậm_chí là tiêu_chuẩn chủ_yếu nhất của chủ_nghĩa_xã_hội . Về tư_tưởng , chỉ có sở_hữu nhà_nước và sở_hữu hợp_tác_xã mới được công_nhận là xã_hội_chủ_nghĩa . | Chủ_nghĩa_tư_bản tư_nhân là một hệ_tư_tưởng quan_trọng trong nền chủ_nghĩa_xã_hội . | {'start_id': 0, 'text': 'Sự triệt_tiêu gần như hoàn_toàn chủ_nghĩa_tư_bản tư_nhân chính là điều được hệ_tư_tưởng chính_thống coi là 1 tiêu_chuẩn chủ_yếu , thậm_chí là tiêu_chuẩn chủ_yếu nhất của chủ_nghĩa_xã_hội .'} | Refutes |
1,031 | Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc . | CsHg chính là hợp_chất giữa thuỷ_ngân với caesi . | {'start_id': 547, 'text': 'Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .'} | Not_Enough_Information |
1,032 | Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như " Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông " do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình . | PMU 18 và Vinashin là các vụ phạm_tội liên_quan đến tham_nhũng . | {'start_id': 675, 'text': 'một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin .'} | Supports |
1,033 | Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là " eo_biển Gibraltar của phương Đông " | Các doanh_trại được xây_dựng là nhờ người_dân của Singapore . | {'start_id': 419, 'text': 'Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh .'} | Not_Enough_Information |
1,034 | Vào ngày 13 tháng 5 năm 1005 , tỉnh Palawan được chính_phủ Trung_ương chuyển từ vùng IV-B ( MIMAROPA ) sang vùng VI ( Tây_Visayas ) . Tuy_nhiên , người_dân trong tỉnh đã phê_phán quyết_định này vì nó đã không tham_khảo ý_kiến của nhân_dân địa_phương và hầu_hết các cư_dân cho rằng họ thích được xếp vào vùng IV-B hơn . Bởi_vậy , một quyết_định bổ_sung được ban_hành ngày 19 tháng 8 năm 2005 đã hoãn lại quyết_định trước đó với sự phê_chuẩn của Tổng_thống . Cho đến nay , quyết_định sau_này vẫn còn hiệu_lực . | Vùng IV-B vẫn được cư_dân chủ_yếu chấp_nhận tỉnh của họ nằm trong này nên đã phản_đối trước quyết_định của nhà_nước , hơn_nữa người_dân còn không được lấy ý_kiến . | {'start_id': 134, 'text': 'Tuy_nhiên , người_dân trong tỉnh đã phê_phán quyết_định này vì nó đã không tham_khảo ý_kiến của nhân_dân địa_phương và hầu_hết các cư_dân cho rằng họ thích được xếp vào vùng IV-B hơn .'} | Supports |
1,035 | Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( " tiện_dân cũ " ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti . | Tỷ_lệ ly_hôn xảy ra đối_với hôn_nhân ở mức vô_cùng nhỏ . | {'start_id': 1170, 'text': 'Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp .'} | Supports |
1,036 | Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là " với con đường [ của Mặt_Trời ] " ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton . | Khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể từ 20 ngày đến 40 ngày do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng . | {'start_id': 835, 'text': 'Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày .'} | Refutes |
1,037 | Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này . | Các biến_động của Trái_Đất hay bề_mặt của Trái_Đất có_thể tác_động mạnh_mẽ đến con_người hay sinh_vật trên bề_mặt làm suy_yếu đi môi_trường sống của bề_mặt Trái_Đất . | {'start_id': 486, 'text': 'Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất .'} | Not_Enough_Information |
1,038 | Namw 1902 , sau chiến_tranh Hoa Kỳ-Philippines , người Mỹ thiết_lập chế_độ cai_trị dân_sự tại miền bắc Palawan và gọi là tỉnh Paragua . Năm 1903 , chuẩn theo Đạo_luật Uỷ_thác Philippines Số 1363 , tỉnh được công_nhận bao_gồm cả phần phía nam và được đặt lại thành Palawan và Puerto_Princesa được tuyên_bố là thủ_phủ . Nhiều sử đổi và kế_hoạch sau đó đã được đưa ra , trong đó các ưu_tiên là như xây_dựng các trường_học , thúc_đẩy nông_nghiệp và để người_dân gắn_bó hơn với chính_quyền . | Nhiều sửa_đổi và kế_hoạch sau đó đã được chính_quyền Philipines đưa ra , trong đó ưu_tiên xây_dựng các trường_học , thúc_đẩy nông_nghiệp và để người_dân gắn_bó hơn với chính_quyền . | {'start_id': 318, 'text': 'Nhiều sử đổi và kế_hoạch sau đó đã được đưa ra , trong đó các ưu_tiên là như xây_dựng các trường_học , thúc_đẩy nông_nghiệp và để người_dân gắn_bó hơn với chính_quyền .'} | Not_Enough_Information |
1,039 | Nhà hoá_học người Đức Robert_Bunsen và nhà_vật_lý học Gustav_Kirchhoff đã phát_hiện ra caesi năm 1860 bằng một phương_pháp mới được phát_triển là " quang_phổ phát_xạ nung bằng ngọn lửa " . Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là " chất bắt_giữ " trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện . Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI . Từ đó caesi được ứng_dụng rộng_rãi trong các đồng_hồ_nguyên_tử độ_chính_xác cao . | Caesi 133 còn có ứng_dụng trong y_khoa do có tính phát_xạ . | {'start_id': 302, 'text': 'Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI .'} | Not_Enough_Information |
1,040 | Nhà hoá_học người Đức Robert_Bunsen và nhà_vật_lý học Gustav_Kirchhoff đã phát_hiện ra caesi năm 1860 bằng một phương_pháp mới được phát_triển là " quang_phổ phát_xạ nung bằng ngọn lửa " . Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là " chất bắt_giữ " trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện . Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI . Từ đó caesi được ứng_dụng rộng_rãi trong các đồng_hồ_nguyên_tử độ_chính_xác cao . | Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo dùng caesi 133 để định_nghĩa phút và mét trong hệ đo SI . | {'start_id': 302, 'text': 'Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI .'} | Refutes |
1,041 | - Toàn_bộ đường_sông đang khai_thác vận_tải thuỷ của tỉnh Quảng_Nam dài 207 km , gồm 11 tuyến : Sông Thu_Bồn , sông Trường_Giang , sông Vu_Gia , sông Yên , sông Vĩnh_Điện , sông Hội_An , sông Cổ_Cò , sông Duy_Vinh , sông Bà Rén , sông Tam_Kỳ và sông An_Tân . | Toàn_bộ đường_sông đang khai_thác vận_tải thuỷ của tỉnh Quảng_Nam dài 207 km theo số_liệu năm 2020 , bao_gồm 11 tuyến sông . | {'start_id': 0, 'text': '- Toàn_bộ đường_sông đang khai_thác vận_tải thuỷ của tỉnh Quảng_Nam dài 207 km , gồm 11 tuyến : Sông Thu_Bồn , sông Trường_Giang , sông Vu_Gia , sông Yên , sông Vĩnh_Điện , sông Hội_An , sông Cổ_Cò , sông Duy_Vinh , sông Bà Rén , sông Tam_Kỳ và sông An_Tân .'} | Not_Enough_Information |
1,042 | Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này . | Nam_Á không sử_dụng phổ_biến tiếng Anh . | {'start_id': 1040, 'text': 'Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương .'} | Refutes |
1,043 | Ngư_nghiệp : Trước_đây ngư_dân và tàu_bè Việt_Nam vẫn tự_do đánh_cá và đi_lại và trong vùng_biển chung_quanh quần_đảo Hoàng_Sa . Nhưng kể từ khi Trung_Quốc tấn_công lực_lượng đồn_trú của hải_quân Việt_Nam Cộng_Hoà và chiếm quần_đảo này ngày 19 tháng 1 năm 1974 , thì các hoạt_động mang tính dân_sự của tàu_thuyền Việt_Nam trong vùng_biển Hoàng_Sa có_thể bị lực_lượng hải_quân và cảnh_sát biển Trung_Quốc đe_doạ . Việc này đã dẫn đến một_số sự_kiện mà trước_đây chưa hề xảy ra khi Việt_Nam còn kiểm_soát quần_đảo Hoàng_Sa . Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác . Ngày 27 tháng 6 năm 2006 , 18 chiếc tàu đánh_cá của Việt_Nam neo_đậu tại phía bắc quần_đảo Hoàng_Sa để tránh bão , thì bị một chiếc tàu lạ tấn_công , cướp_bóc , và xua_đuổi không cho họ ở lại tránh bão . Ngày 27 tháng 6 năm 2007 , một tàu đánh_cá Việt_Nam bị Trung_Quốc tấn_công làm 6 người bị_thương , khi họ vào tránh gió ở đảo Phú_Lâm thuộc quần_đảo Hoàng_Sa . Sáng 27 tháng 9 năm 2009 , 17 tàu của ngư_dân Việt_Nam ( 13 chiếc của xã An_Hải , Lý_Sơn ; 4 chiếc của Bình_Châu ) giương cờ_trắng chạy vào đảo Hữu_Nhật tránh bão , đã bị lính Trung_Quốc nổ_súng xua_đuổi , rồi bị cướp , đánh_đòn , tra_tấn | Hải_quân Trung_Quốc từng làm chết người Việt_Nam trên biển năm 2004 . | {'start_id': 523, 'text': 'Điển_hình là ngày 18 đến 20 , tháng 12 năm 2004 , hải_quân Trung_Quốc dùng tàu_tuần_dương tông vào các tàu đánh_cá Việt_Nam khiến cho 23 ngư_dân Đà_Nẵng và Quảng_Ngãi chết , 6 người bị_thương , đồng_thời bắt_giữ 9 tàu đánh_cá và 80 ngư_dân khác .'} | Supports |
1,044 | Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines . | Singapore là một trạm dừng chân của tuyến đường Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . | {'start_id': 53, 'text': 'Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn .'} | Supports |
1,045 | Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ... | Trong những năm sau đó , sự tăng_trưởng của Singapore giảm_sút nhanh_chóng . | {'start_id': 483, 'text': 'Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng .'} | Refutes |
1,046 | Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất . | Việc phổ_biến và phổ_cập giáo_dục cho người_dân trên các quốc_gia là một vấn_đề nên được thực_hiện . | {'start_id': 1274, 'text': 'Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới .'} | Not_Enough_Information |
1,047 | Tổng khối_lượng của thuỷ_quyển khoảng 1,4 × 1021 kilôgam , chiếm khoảng 0,023% khối_lượng Trái_Đất . Dưới 2% là nước_ngọt ; phần còn lại là nước_mặn , chủ_yếu trong các đại_dương . | Khối_lượng trái_đất khoảng 1,4 x1021 kilogam . | {'start_id': 0, 'text': 'Tổng khối_lượng của thuỷ_quyển khoảng 1,4 × 1021 kilôgam , chiếm khoảng 0,023% khối_lượng Trái_Đất .'} | Refutes |
1,048 | Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc " toàn Âu " , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó . | Sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản nhằm ưu_tiên ổn_định đất_nước hơn là mở_rộng lãnh_thổ . | {'start_id': 805, 'text': 'Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản .'} | Not_Enough_Information |
1,049 | Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo . Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa . Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển . | Toàn_bộ lớp phủ và lớp vỏ hình_thành nên thạch_quyển , thành_phần nằm dưới các mảng lục_địa . | {'start_id': 276, 'text': 'Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .'} | Refutes |
1,050 | Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội ( 1939 ) Từ thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 , ông cũng viết nhiều sách về sư_phạm và lịch_sử . Ngoài_ra ông còn tham_gia các hoạt_động xã_hội . Ông là Phó trưởng ban Ban Văn_học của Hội Khai trí Tiến_Đức , Nghị_viên Viện_Dân_biểu Bắc_Kỳ , Trưởng ban nghiên_cứu Phật học của Hội Bắc kỳ Phật_giáo . | Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội là tác_giả của những cuốn sách về sư_phạm và lịch_sử trong những thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 . | {'start_id': 0, 'text': 'Giám_đốc các trường nam tiểu_học tại Hà_Nội ( 1939 ) Từ thập_niên 1910 đến thập_niên 1940 , ông cũng viết nhiều sách về sư_phạm và lịch_sử .'} | Supports |
1,051 | Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau . Từ Hán_Việt là một bộ_phận không nhỏ của tiếng Việt , có vai_trò quan_trọng và không_thể tách rời hay xoá_bỏ khỏi tiếng Việt . | Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt được tạo ra từ sự kết_hợp giữa các từ hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau . | {'start_id': 0, 'text': 'Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau .'} | Supports |
1,052 | Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện , có chính_phủ nghị_viện nhất viện theo hệ_thống Westminster đại_diện cho các khu_vực bầu_cử . Hiến_pháp của quốc_gia thiết_lập hệ_thống chính_trị dân_chủ đại_diện . Freedom_House xếp_hạng Singapore là " tự_do một phần " trong báo_cáo Freedom in the World của họ , và The_Economist xếp_hạng Singapore là một " chế_độ hỗn_hợp " , hạng thứ ba trong số bốn hạng , trong " Chỉ_số dân_chủ " của họ . Tổ_chức Minh_bạch Quốc_tế liên_tục xếp Singapore vào hạng các quốc_gia ít tham_nhũng nhất trên thế_giới . | Singapore được The_Economist xếp_hạng là một " chế_độ hỗn_hợp " và chỉ đứng thứ ba trong " Chỉ_số dân_chủ " . | {'start_id': 207, 'text': 'Freedom_House xếp_hạng Singapore là " tự_do một phần " trong báo_cáo Freedom in the World của họ , và The_Economist xếp_hạng Singapore là một " chế_độ hỗn_hợp " , hạng thứ ba trong số bốn hạng , trong " Chỉ_số dân_chủ " của họ .'} | Supports |
1,053 | Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương " Hình_luật " chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như " Hộ luật " chỉ có 66 điều còn " Công luật " chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền " yêu ngôn , yêu thư " . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng . | Bộ_luật Tự Đức được viết trong một bộ sách gồm 22 cuốn , bao_gồm 398 điều chia làm 7 chương và được phổ_biến rộng_rãi trong cả nước . | {'start_id': 407, 'text': 'Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi .'} | Refutes |
1,054 | Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống . Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) . Trung_Quốc chiếm_giữ toàn_bộ Hoàng_Sa từ năm 1974 sau khi dùng hải_quân , lính_thuỷ_đánh_bộ và không_quân tấn_công căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_Hoà ở nhóm đảo phía tây trong Hải_chiến Hoàng_Sa 1974 . Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này . | Đảo này từng có sự chiếm_hữu của 2 nước . | {'start_id': 106, 'text': 'Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) .'} | Supports |
1,055 | Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định . | Phép giản binh theo nguyên_quán được Gia_Long sử_dụng để tuyển lính . | {'start_id': 236, 'text': 'Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính .'} | Supports |
1,056 | Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này . | Ngoại_ngữ được nhiều người học nhất trên thế_giới là tiếng Anh . | {'start_id': 603, 'text': 'Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới .'} | Supports |
1,057 | Đối_với người Việt sau 1000 năm Bắc_thuộc , văn_hoá Hán xâm_nhập và chi_phối sinh_hoạt xã_hội người Việt khá sâu_đậm . Về mặt ngôn_ngữ , tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Hán , nhất_là trong những phạm_vi triết_học , chính_trị , và kỹ_thuật được người Việt vay_mượn rất nhiều . | Về mặt ngôn_ngữ , tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Anh được người Việt vay_mượn rất nhiều . | {'start_id': 119, 'text': 'Về mặt ngôn_ngữ , tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Hán , nhất_là trong những phạm_vi triết_học , chính_trị , và kỹ_thuật được người Việt vay_mượn rất nhiều .'} | Refutes |
1,058 | Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi . | Trên thế_giới chỉ có duy_nhất Singapore là ít tham_nhũng nhất . | {'start_id': 866, 'text': 'Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi .'} | Refutes |
1,059 | Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương . | Những đường_bay đến Lào đều được các hãng hàng_không Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air khai_thác | {'start_id': 211, 'text': 'Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air .'} | Supports |
1,060 | Năm 1860 , dân_số Singapore đã vượt quá 80.000 và hơn một_nửa là người Hoa . Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu . Vị_thế là một cảng tự_do tạo lợi_thế quyết_định cho Singapore so với các đô_thị cảng thuộc địa khác như Jakarta hay Manila , và nó thu_hút nhiều thương_nhân người Hoa , Mã_Lai , Ấn_Độ , và Ả_Rập hoạt_động tại Đông_Nam_Á đến Singapore . Việc khánh_thành kênh đào Suez vào năm 1869 sẽ thúc_đẩy hơn_nữa mậu_dịch tại Singapore . Năm 1880 , trên 1,5 triệu tấn hàng_hoá thông_qua Singapore mỗi năm , với khoảng 80% hàng_hoá được vận_chuyển trên những tàu hơi_nước . Đến cuối thế_kỷ XIX , Singapore đã trở_thành một cảng biển quốc_tế phồn_thịnh nhất tại khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với Hồng_Kông và vượt xa các thành_phố khác trong khu_vực Đông_Nam Á. | Đồn_điền cao_su là nơi có nhiều người nhập_cư đến làm_việc . | {'start_id': 77, 'text': 'Nhiều người nhập_cư đến để làm_việc trong các đồn_điền cao_su , và sau thập_niên 1870 thì đảo trở_thành một trung_tâm xuất_khẩu cao_su toàn_cầu .'} | Supports |
1,061 | Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới . Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương . | Số người nói được một ngôn_ngữ là phép cộng số người bản_ngữ và phi bản_ngữ . | {'start_id': 231, 'text': 'Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới .'} | Not_Enough_Information |
1,062 | Ngày 10 tháng 10 năm 1986 " Tổng bảng chữ Hán giản thể " được công_bố lại , in lên tờ Nhật_báo Nhân_dân vào ngày 15 tháng 10 . Có tất_cả 2274 chữ Hán và 14 bộ thủ được giản_ước . Không có chữ hiếm thấy được giản_ước dựa vào sự giống nhau như uân 赟 ( 贇 ) , và điệp 叠 ( 疊 ) , phúc 覆 , tượng 像 , la 囉 không còn giản_ước thành 迭 , 复 , 象 , 罗 nữa . | Không có bất_kì việc tái công_bố nào cho " Tổng bảng chữ Hán giản thể " . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngày 10 tháng 10 năm 1986 " Tổng bảng chữ Hán giản thể " được công_bố lại , in lên tờ Nhật_báo Nhân_dân vào ngày 15 tháng 10 .'} | Refutes |
1,063 | Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới . Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương . | Có hai ngôn_ngữ ghi_nhận số người dùng nó làm tiếng_mẹ_đẻ nhiều hơn tiếng Anh . | {'start_id': 131, 'text': 'Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha .'} | Supports |
1,064 | Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . | Nouvelle-Calédonie và Polynésie là 2 khu_vực lớn nhất của Pháp . | {'start_id': 0, 'text': 'Pháp có các lãnh_thổ hải_ngoại ở châu Đại_Dương là Wallis_và_Futuna , Nouvelle-Calédonie và Polynésie thuộc Pháp , nên đương_nhiên ở những nơi này thì tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .'} | Not_Enough_Information |
1,065 | Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao . | Tại Singapore , thức_ăn đường_phố không có quan_hệ gì với các khu_vực bán hàng rong . | {'start_id': 193, 'text': 'Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung .'} | Refutes |
1,066 | Do chỉ cách đường xích_đạo 137 km , Singapore có khí_hậu xích_đạo ẩm đặc_trưng với các mùa không phân_biệt rõ_rệt . Đặc_điểm của loại khí_hậu này là nhiệt_độ và áp_suất ổn_định , độ_ẩm cao và mưa nhiều . Nhiệt_độ cao đều quanh_năm nhưng không dao_động quá lớn , thay_đổi trong khoảng 22 °C đến 31 °C ( 72 °– 88 °F ) . Trung_bình , độ_ẩm tương_đối khoảng 90% vào buổi sáng và 60% vào buổi chiều . Trong những trận mưa lớn kéo_dài , độ_ẩm tương_đối thường đạt 100% . Nhiệt_độ cao nhất và thấp nhất đã từng xuất_hiện là 18,4 °C ( 65,1 °F ) và 37,8 °C ( 100,0 °F ) . | Độ_ẩm của khí_quyển cũng có_thể thay_đổi tuỳ theo vị_trí địa_lý và thời_tiết hàng ngày . | {'start_id': 318, 'text': 'Trung_bình , độ_ẩm tương_đối khoảng 90% vào buổi sáng và 60% vào buổi chiều .'} | Not_Enough_Information |
1,067 | Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ . | Độ sâu của vùng nước sâu chỉ khoảng nhỏ hơn 1.000 mét . | {'start_id': 412, 'text': 'Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét .'} | Refutes |
1,068 | Châu_Á là nơi bắt_nguồn ba tôn_giáo lớn của thế_giới Phật_giáo , Hồi_giáo và Cơ_Đốc_giáo . Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) . | Châu_Á chỉ có hai quốc_gia xưa có nền văn_minh lớn . | {'start_id': 91, 'text': 'Trong bốn nước xưa có nền văn_minh lớn thì có ba nước xưa ở vào châu_Á ( Ấn_Độ , Iraq ( Lưỡng_Hà ) và Trung_Quốc ) .'} | Refutes |
1,069 | Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người " Palaweño " , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá . | Những người định_cư từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit ở phía đông_đảo Java vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ đến đảo Palawan . | {'start_id': 285, 'text': 'Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến .'} | Not_Enough_Information |
1,070 | Ví_dụ , tuyên_bố " Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật " , đó là nền_tảng lý_thuyết của các hệ_thống pháp_luật hiện_hành , cho thấy rằng tất_cả mọi người có_thể có giá_trị như nhau hoặc có cơ_hội như nhau . Điều này là không đúng , đối_với khái_niệm tài_sản tư_nhân và quyền_lực đối_với các phương_tiện sản_xuất dẫn đến việc một_số người có_thể sở_hữu nhiều hơn so với những người khác . Sự chênh_lệch quyền_lực này mâu_thuẫn với tuyên_bố rằng tất_cả đều chia_sẻ cả giá_trị thực_tế và cơ_hội tương_lai như nhau ; ví_dụ , người giàu_có_thể đủ khả_năng đại_diện pháp_lý tốt hơn , thực_tế ưu_tiên họ trước pháp_luật . | " Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật " là nền_tảng của pháp_luật . | {'start_id': 0, 'text': 'Ví_dụ , tuyên_bố " Tất_cả đều bình_đẳng trước pháp_luật " , đó là nền_tảng lý_thuyết của các hệ_thống pháp_luật hiện_hành , cho thấy rằng tất_cả mọi người có_thể có giá_trị như nhau hoặc có cơ_hội như nhau .'} | Supports |
1,071 | Việc biên_soạn các bộ địa_phương chí gần như thành phong_trào : từ các tỉnh lớn cho đến tận các huyện xã cũng có chí . Trong đó có rất nhiều bộ chí được biên_soạn khá công_phu với nhiều chi_tiết quý mà các bộ sử lớn không có . Tiêu_biểu cho địa_phương chí là Gia_Định thành thông chí của Trịnh_Hoài_Đức , Nghệ_An ký của Bùi_Dương_Lịch | Trong đó có rất nhiều bộ chí được biên_soạn khá sơ_sài với thiếu xót nhiều chi_tiết . | {'start_id': 119, 'text': 'Trong đó có rất nhiều bộ chí được biên_soạn khá công_phu với nhiều chi_tiết quý mà các bộ sử lớn không có .'} | Refutes |
1,072 | Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói . Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện . Âm_vị được thể_hiện bằng IPA ; những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh . | Âm_vị phụ_âm được thêm vào bảng dưới . | {'start_id': 124, 'text': 'Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện .'} | Refutes |
1,073 | Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ . Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD . Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới . 4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á. Israel cũng là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhờ tinh_thần kinh_doanh dựa trên một nền công_nghiệp đa_dạng . | Năm 1995 , Nhật_Bản thành_công đạp_đổ Hoa_Kỳ để trở_thành quốc_gia có nền kinh_tế lớn nhất thế_giới . | {'start_id': 117, 'text': 'Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD .'} | Refutes |
1,074 | Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . Ngày 1 tháng 10 năm 1949 , nhà_lãnh_đạo của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Năm 1950 , Quân Giải_phóng Nhân_dân đánh chiếm Hải_Nam từ Trung_Hoa_Dân_Quốc và hợp_nhất Tây_Tạng . Tuy_nhiên , tàn_quân Quốc_Dân đảng tiếp_tục tiến_hành nổi_dậy ở miền tây Trung_Quốc trong suốt thập_niên 1950 . Trừ Đài_Loan thuộc quyền Tưởng_Giới_Thạch , các quân_phiệt và các nhóm vũ_trang địa_phương đã hoàn_toàn bị loại_bỏ . Sau 40 năm , Trung_Quốc đại_lục lần đầu_tiên được tái thống_nhất kể từ sau sự sụp_đổ của nhà Thanh ( năm 1912 ) . | Đảng Cộng_sản đã kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục sau khi cuộc nội chiếnTrung Quốc kết_thúc vào năm 1949 , dẫn đến Quốc_Dân Đảng phải rời bỏ lục_địa và chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ . | {'start_id': 0, 'text': 'Đại tác_chiến trong Nội_chiến Trung_Quốc kết_thúc vào năm 1949 với kết_quả là Đảng Cộng_sản kiểm_soát hầu_hết Trung_Quốc đại_lục , Quốc_dân đảng rút chạy ra ngoài khơi với lãnh_thổ chỉ còn Đài_Loan , Hải_Nam và các đảo nhỏ .'} | Supports |
1,075 | Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Vợ ông Bùi_Thị_Tuất là em_gái nhà_nghiên_cứu văn_học Bùi_Kỷ . Ông có một người con gái duy_nhất là Trần_Thị_Diệu_Chương , lấy chồng làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Sénégal . Cha_ông là Trần_Bá_Huân ( 1838-1894 ) , đã từng tham_gia từ rất sớm phong_trào Cần_Vương do Phan_Đình_Phùng lãnh_đạo . | Trần_Trọng_Kim có một người con gái duy_nhất tên là Trần_Thị_Diệu_Chương , bà đã lấy chồng và đến Sénégal làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại đó . | {'start_id': 195, 'text': 'Ông có một người con gái duy_nhất là Trần_Thị_Diệu_Chương , lấy chồng làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Sénégal .'} | Supports |
1,076 | Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người " Palaweño " , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá . | Bọn hải_tặc chủ_yếu được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . | {'start_id': 84, 'text': 'Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai .'} | Refutes |
1,077 | Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD . | Singapore có tốc_độ hồi_phục chậm vào năm 1999 . | {'start_id': 377, 'text': 'Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% .'} | Refutes |
1,078 | Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác . | Có 10 triệu người hoặc 30% trên toàn_bộ dân_số Canada là biết nó với ngôn_ngữ đầu_tiên . | {'start_id': 122, 'text': 'Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada .'} | Refutes |
1,079 | Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ . Tại Tiểu lục_địa Ấn_Độ , xuất_hiện danh_hiệu Raja ( राजन् ) , có nguồn_gốc rất lâu_đời từ Rigveda , để chỉ những vị Vua của các thành quốc , tiểu_ban nằm rải_rác khắp lục_địa cổ_xưa này cho đến khi các triều_đại thống_nhất thành một Đế_quốc . Sau đó Đế_quốc Mughal thành_lập , các vị Vua của Mughal đều dùng tước_vị Ba Tư là [ Padishah ] . Tiếp đó Đế_quốc Maratha xuất_hiện , họ dùng tước_hiệu Chhatrapati ( छत्रपति ) . Vùng Maharashtra có một nhánh của nhà Maratha , dùng tước_hiệu Holkar ( होळकर घराणे ) . | Shah là tước_hiệu được tạo ra với ý_nghĩa trái_ngược hoàn_toàn với Hoàng_đế . | {'start_id': 0, 'text': 'Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ .'} | Refutes |
1,080 | Bất_chấp vô_số những kỳ_quan phương Đông mà các thương_gia phương Tây đã miêu_tả trong các chuyến đi dọc theo Con đường tơ_lụa , vẫn có rất nhiều người hoài_nghi việc con đường đó có thực_sự tồn_tại hay không . Chỉ sau khi cha_con nhà thám_hiểm người Venezia - Niccolò_Polo và Marco_Polo - trở về sau chuyến hành_trình thứ hai , người ta mới bắt_đầu tin rằng Con đường tơ_lụa là có thật . | Con đường tơ_lụa được mọi người tin là thực_sự tồn_tại nhờ Marco_Polo và cha_ông ấy . | {'start_id': 211, 'text': 'Chỉ sau khi cha_con nhà thám_hiểm người Venezia - Niccolò_Polo và Marco_Polo - trở về sau chuyến hành_trình thứ hai , người ta mới bắt_đầu tin rằng Con đường tơ_lụa là có thật .'} | Supports |
1,081 | Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội . | Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ không phải là nguyên_thủ quốc_gia và cũng không được bầu bởi một đại_cử_tri đoàn quốc_gia . Nhiệm_kỳ của Tổng_thống cũng không kéo_dài trong 5 năm . | {'start_id': 0, 'text': 'Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm .'} | Refutes |
1,082 | Nhờ nằm giữa biển Đông nên quần_đảo Hoàng_Sa có khí_hậu điều_hoà , không quá lạnh về mùa đông , không quá nóng về mùa hè nếu so với những vùng_đất cùng vĩ_độ trong lục_địa . Mưa ngoài biển qua nhanh , ở Hoàng_Sa không có mùa nào ảm_đạm kéo_dài , buổi sáng cũng ít khi có sương_mù . Lượng mưa trung_bình trong năm là 1.170 mm . Tháng 10 có 17 ngày mưa / 228 mm và là tháng mưa nhiều nhất . Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới . Ở cả Hoàng_Sa lẫn Trường_Sa , độ_ẩm đều cao , ít khi nào độ_ẩm xuống dưới 80% . Trung_bình vào tháng 6 , độ_ẩm ở Hoàng_Sa suýt_soát 85% . | Không_khí Biển Đông ẩm cũng ảnh_hưởng vào đất_liền . | {'start_id': 389, 'text': 'Không_khí Biển Đông tương_đối ẩm_thấp hơn những vùng_biển khác trên thế_giới .'} | Not_Enough_Information |
1,083 | IDU là yếu_tố nguy_cơ chính gây viêm gan siêu_vi C ở nhiều nơi trên thế_giới . Xem_xét 77 nước thì thấy 25 nước ( trong đó có Mỹ ) có tỉ_lệ viêm gan siêu_vi C từ 60% đến 80% ở đối_tượng chích ma_tuý . Và 12 nước có tỉ_lệ mắc bệnh cao hơn 80% . Có 10 triệu người tiêm_chích ma_tuý được cho là bị nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ; Trung_Quốc ( 1.6 triệu ) , Mỹ ( 1.5 triệu ) , và Nga ( 1.3 triệu ) có tổng_cộng số người tiêm_chích bị nhiễm_bệnh nhiều nhất . Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng . | Việc xăm mình gây nên viêm gan C là do máu bị nhiễm_khuẩn . | {'start_id': 454, 'text': 'Nhiễm_bệnh viêm gan siêu_vi C ở những bạn tù tại Mỹ cao gấp 10 đến 20 lần so với dân_số chung ; điều này được cho là do hành_vi mang tính nguy_cơ cao ở trong tù , chẳng_hạn như tiêm_chích ma_tuý và xăm hình bằng dụng_cụ không vô_trùng .'} | Not_Enough_Information |
1,084 | Tính đến năm 2017 , GDP đầu người của Trung_Quốc là 8.800 USD , vẫn thấp hơn mức trung_bình của thế_giới ( 10.000 USD ) và chỉ bằng 1/7 so với Hoa_Kỳ . Một quốc_gia phải có GDP bình_quân đầu người ( danh_nghĩa ) cao hơn 12.700 USD để được coi là một nền kinh_tế phát_triển , và cao hơn 40.000 USD để được coi là một quốc_gia phát_triển cao . Năm 2019 , GDP theo sức_mua tương_đương đầu người của Trung_Quốc là 19.559 USD đứng thứ 79 thế_giới , trong khi GDP danh_nghĩa / người là 10.099 USD đứng thứ 71 thế_giới ( trong số 190 quốc_gia trong danh_sách của IMF ) trong xếp_hạng GDP / người toàn_cầu . Năm 2018 , hầu_hết các tổ_chức quốc_tế như Liên_Hợp_Quốc , WTO , WB và IMF vẫn xếp Trung_Quốc vào nhóm các nước đang phát_triển trên thế_giới . Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là " nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới " vẫn chưa thay_đổi . | Chưa từng có ai khẳng_định điều gì về vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc tại Đại_hội toàn_quốc của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc . | {'start_id': 744, 'text': 'Tại Đại_hội toàn_quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , tổng_bí_thư Đảng là Tập_Cận_Bình khẳng_định rằng vị_thế quốc_tế của Trung_Quốc với tư_cách là " nước đang phát_triển lớn nhất thế_giới " vẫn chưa thay_đổi .'} | Refutes |
1,085 | Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 . | Trung_Quốc là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới | {'start_id': 186, 'text': 'Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới .'} | Refutes |
1,086 | Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều " công_viên khoa_học " ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới . | Thâm_Quyến là một trong những " công_viên khoa_học " được thành_lập ở Trung_Quốc . | {'start_id': 358, 'text': 'Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều " công_viên khoa_học " ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước .'} | Supports |
1,087 | Người Hán chiếm 98% cư_dân Phúc_Kiến , tuy_nhiên cư_dân người Hán tại Phúc_Kiến lại có tính đa_nguyên cao về ngôn_ngữ và văn_hoá . người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu . Người Khách Gia sinh_sống ở phần tây_nam của Phúc_Kiến . Người Huệ_An , một nhánh người Hán có văn_hoá và các tập_tục khác_biệt , sinh_sống tại bờ biển đông nam Phúc_Kiến gần trấn Sùng_Vũ ( 崇武镇 ) tại huyện Huệ_An . người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến . | Người Xa muốn sinh_sống ở những nơi hoang_dã và gần_gũi với thiên_nhiên nên họ đã chọn và sinh_sống nhiều ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến . | {'start_id': 467, 'text': 'người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến .'} | Not_Enough_Information |
1,088 | Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh . | Tiếng Anh không xuất_hiện bất_cứ đâu ở Việt_Nam . | {'start_id': 390, 'text': 'Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh .'} | Refutes |
1,089 | 1905 : Cách_mạng Nga năm 1905 : quân_đội Nga nổ_súng trong một cuộc diễu_hành trên đường_phố Estonia , giết chết 94 người và làm bị_thương hơn 200 người . Cách_mạng Hiến_pháp tại Ba Tư . | Năm 1905 , trong cuộc cách_mạng Nga , quân_đội Nga xả súng gây thương_vong cho gần 300 người . | {'start_id': 0, 'text': '1905 : Cách_mạng Nga năm 1905 : quân_đội Nga nổ_súng trong một cuộc diễu_hành trên đường_phố Estonia , giết chết 94 người và làm bị_thương hơn 200 người .'} | Supports |
1,090 | Đường lây bệnh chủ_yếu ở các nước phát_triển là do tiêm_chích ma_tuý ( IDU ) , trong khi ở các nước đang phát_triển chủ_yếu qua truyền máu và thủ_thuật y_khoa không an_toàn . Có 20% số ca vẫn chưa biết rõ nguyên_nhân lây_truyền ; tuy_nhiên , nhiều ca trong số này được cho là do IDU . | Thủ_thuật y_khoa an_toàn nằm trong đường lây bệnh chính . | {'start_id': 0, 'text': 'Đường lây bệnh chủ_yếu ở các nước phát_triển là do tiêm_chích ma_tuý ( IDU ) , trong khi ở các nước đang phát_triển chủ_yếu qua truyền máu và thủ_thuật y_khoa không an_toàn .'} | Refutes |
1,091 | Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc . Khoảng 200 nghìn đến 2 triệu địa_chủ bị xử bắn vì các cáo_buộc như cấu_kết với quân Nhật hoặc hoạt_động phản_cách_mạng . Gần 47 triệu ha ruộng_đất được chia cho nông_dân . Mao_Trạch_Đông khuyến_khích tăng dân_số , cùng với các tiến_bộ về y_tế , nông_nghiệp đã khiến dân_số Trung_Quốc tăng từ khoảng 550 triệu lên trên 900 triệu trong thời_gian ông lãnh_đạo . Tuy_nhiên , kế_hoạch cải_cách kinh_tế và xã_hội quy_mô lớn mang tên Đại nhảy_vọt bị thất_bại , cộng với các thiên_tai đã khiến sản_xuất nông_nghiệp bị mất_mùa nghiêm_trọng , gây ra nạn đói khiến 20-43 triệu người thiệt_mạng từ năm 1958 đến năm 1961 Năm 1966 , Mao_Trạch_Đông cùng các đồng_minh của ông tiến_hành Đại cách_mạng_Văn_hoá , kéo_theo một giai_đoạn tố_cáo chính_trị lẫn nhau và biến_động xã_hội kéo_dài , gây nên cái chết của khoảng từ vài trăm nghìn tới hàng triệu người . Cách_mạng_Văn_hoá chỉ kết_thúc khi Mao_Trạch_Đông từ_trần vào năm 1976 . Trong tháng 10 năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa thay_thế Trung_Hoa_Dân_Quốc tại Liên_Hợp_Quốc , giành được ghế một uỷ_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an . | Cải_cách_ruộng_đất là chính_sách mà Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện từ_từ năm 1946 đến năm 1952 | {'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 1946 đến năm 1952 , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thực_hiện Cải_cách_ruộng_đất tại Trung_Quốc .'} | Supports |
1,092 | Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ .... | Quốc_lộ 1 nối_liền 31 tỉnh và đi qua địa_phận các huyện , thành_phố gồm Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . | {'start_id': 0, 'text': 'Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn .'} | Not_Enough_Information |
1,093 | Vật_chất cùng với không_gian và thời_gian là những vấn_đề cơ_bản mà tôn_giáo , triết_học và vật_lý_học nghiên_cứu . Vật_lý_học và các ngành khoa_học_tự_nhiên nghiên_cứu cấu_tạo cũng như những thuộc_tính cụ_thể của các dạng thực_thể vật_chất khác nhau trong thế_giới tự_nhiên . Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian . Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng . Đôi_khi người ta nói đến thuật_ngữ phản vật_chất trong vật_lý . Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên . Mọi thực_thể vật_chất đều tương_tác lẫn nhau và những tương_tác này cũng lại thông_qua những dạng vật_chất ( cụ_thể là những hạt tương_tác trong các trường lực , ví_dụ hạt photon trong trường điện từ ) . | Vật_lý_học đã nghiên_cứu ra thuộc_tính vật_chất trong đó các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường hoặc dạng chất và chúng đều chiếm không_gian . | {'start_id': 277, 'text': 'Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian .'} | Not_Enough_Information |
1,094 | Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) . | Có chung đường biên_giới trên biển với Myanmar và với Brunei , Lào , Indonesia , Malaysia qua Biển_Đông . | {'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'} | Refutes |
1,095 | Những người Nhật sau đó đã công_nghiệp_hoá hòn đảo ; họ mở_rộng đường_sắt và các mạng_lưới giao_thông khác , xây_dựng một hệ_thống bảo_vệ sức_khoẻ trải rộng và xây_dựng hệ_thống trường công . Trong thời_kỳ này , cả sản_lượng lúa_gạo và mía đều tăng lên . Năm 1939 , Đài_Loan là nơi sản_xuất đường lớn thứ_bảy trên thế_giới . Tuy_nhiên , người Đài_Loan và thổ_dân chỉ được xếp là công_dân hạng hai và hạng ba . Các vụ đấu_tranh lớn tiếp_tục diễn ra trong thập_kỷ đầu , Nhật_Bản đã tiến_hành trên 160 trận chiến để huỷ_diệt các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan trong suốt 51 năm cai_trị hòn đảo Khoảng năm 1935 , Nhật_Bản bắt_đầu kế_hoạch đồng_hoá trên phạm_vi toàn đảo để quản_lý vững_chắc hòn đảo và người_dân được dạy là phải tự coi mình là người Nhật . Trong Thế_Chiến II , hàng chục nghìn người Đài_Loan đã phục_vụ trong quân dội Nhật_Bản . Chẳng_hạn , anh_trai của cựu Tổng_thống Trung_Hoa_Dân_Quốc Lý_Đăng_Huy đã phục_vụ trong hải_quân Nhật_Bản và chết trong khi làm nhiệm_vụ tại Philippines vào tháng 2 năm 1945 . | Nhật_Bản tạo điều_kiện nâng cao chất_lượng của đảo , trong đó có lĩnh_vực giao_thông , hạ_tầng giáo_dục . | {'start_id': 0, 'text': 'Những người Nhật sau đó đã công_nghiệp_hoá hòn đảo ; họ mở_rộng đường_sắt và các mạng_lưới giao_thông khác , xây_dựng một hệ_thống bảo_vệ sức_khoẻ trải rộng và xây_dựng hệ_thống trường công .'} | Supports |
1,096 | Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm . | Cộng_đồng quốc_tế lên_án mạnh_mẽ việc Trung_Quốc ngang_ngược dựng giàn khoan tại khu_vực Biển_Đông . | {'start_id': 0, 'text': 'Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm .'} | Not_Enough_Information |
1,097 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Việt_Nam Cộng_hoà là hai nhà_nước nắm chủ_quyền hai phía Bắc , Nam của đất_nước . | {'start_id': 832, 'text': 'Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .'} | Supports |
1,098 | Nền văn_minh trở_nên phức_tạp kéo_theo làm phức_tạp về tôn_giáo , và dạng đầu_tiên cũng bắt_nguồn từ giai_đoạn này . Các thực_thể như mặt_trời , mặt_trăng , Trái_Đất , bầu_trời và biển thường được tôn_sùng . Các đền thờ được xây_dựng , phát_triển , và dần hoàn_thiện với hệ_thống cấp_bậc như linh_mục , thầy tế và các chức_danh khác . Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người . Trong số những văn_bản kinh tôn_giáo lâu_đời nhất còn tồn_tại là các văn_bản kim_tự_tháp Ai_Cập ( khoảng giữa 2400 đến 2300 TCN ) . Một_số nhà_khảo_cổ học cho rằng , dựa trên dấu_tích khai_quật được ở ngôi đền Göbekli_Tepe ( Potbelly_Hill ) ở miền nam Thổ_Nhĩ_Kỳ , có niên_đại từ 11500 năm trước , tôn_giáo hình_thành trước khi xảy ra cuộc cách_mạng nông_nghiệp chứ không phải sau như suy_nghĩ trước đó . | Các tôn_giáo lấy vị thần hình người làm chủ_đạo cho việc sùng_bái . | {'start_id': 335, 'text': 'Điển_hình của thời_kỳ đồ đá này là có xu_hướng thờ các vị thần mang hình_dáng con_người .'} | Not_Enough_Information |
1,099 | Biển Hoa_Đông là một biển thuộc Thái_Bình_Dương và nằm về phía đông của Trung_Quốc đại_lục . Tại Trung_Quốc , biển này được gọi là Đông_Hải . Ở Hàn_Quốc , vùng_biển này đôi_khi được gọi là Nam_Hải , nhưng từ này thường chỉ dùng để chỉ vùng_biển gần bờ ở phía nam Hàn_Quốc . | Thái_Bình_Dương có chứa biển Hoa_Đông giáp với Trung_Quốc đại_lục . | {'start_id': 0, 'text': 'Biển Hoa_Đông là một biển thuộc Thái_Bình_Dương và nằm về phía đông của Trung_Quốc đại_lục .'} | Supports |