Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
800
1941 : Chiến_dịch Holocaust được mở_rộng . Trận chiến Trân_Châu Cảng , dẫn tới việc Hoa_Kỳ chính_thức tuyên_chiến với phe Trục . Phát_xít Đức mở chiến_dịch Barbarossa nhằm thôn_tính Liên_Xô . Cuộc vây_hãm Tobruk đánh_dấu thất_bại đầu_tiên của lục_quân Đức trong Thế_Chiến II . Trận_Leningrad .
Cuộc vây_hãm Tobruk là một dấu_ấn vang_dội của quân Đức .
{'start_id': 192, 'text': 'Cuộc vây_hãm Tobruk đánh_dấu thất_bại đầu_tiên của lục_quân Đức trong Thế_Chiến II .'}
Refutes
801
Gusuku là từ của người Okinawa nghĩa_là " lâu_đài " hay " pháo_đài " . Viết bằng Kanji theo nghĩa " lâu_đài " , 城 , phát_âm là shiro . Có nhiều Gusuku và các di_sản văn_hoá ở Ryukyu đã được UNESCO tặng danh_hiệu Di_sản văn_hoá thế_giới .
Di_sản văn_hoá thế_giới do UNESCO ban_tặng là danh_hiệu mà Gusuku và các di_sản văn_hoá ở Ryukyu đã có được .
{'start_id': 135, 'text': 'Có nhiều Gusuku và các di_sản văn_hoá ở Ryukyu đã được UNESCO tặng danh_hiệu Di_sản văn_hoá thế_giới .'}
Supports
802
Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc " toàn Âu " , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .
Châu_Âu không chịu sự cai_trị thống_nhất dưới một quyền_lực nào cả , trái_lại Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ vào năm 1600 .
{'start_id': 249, 'text': 'Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ .'}
Not_Enough_Information
803
Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .
Có_thể có nhiều vệ_tinh bị đóng_băng khác đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng .
{'start_id': 397, 'text': 'Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton .'}
Supports
804
Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .
Chính_phủ Mỹ không khuyến_khích việc quan_hệ tình_dục với nhiều người .
{'start_id': 590, 'text': 'Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .'}
Not_Enough_Information
805
Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao . Dù bại_trận trong Thế_Chiến 2 nhưng lực_lượng nhân_sự chất_lượng cao của Nhật vẫn còn khá nguyên_vẹn , họ đã góp_phần đắc_lực vào bước phát_triển nhảy_vọt về kỹ_thuật và công_nghệ của đất_nước . Người Nhật được giáo_dục với những đức_tính cần_kiệm , kiên_trì , lòng trung_thành , tính phục_tùng … vẫn được đề_cao . Nhờ đó , giới quản_lý Nhật_Bản đã đặc_biệt thành_công trong việc củng_cố kỷ_luật lao_động , khai_thác sự tận_tuỵ và trung_thành của người lao_động .
Chuyên_gia khoa_học của Nhật_Bản đã được đào_tạo rất chuyên_sâu về đa lĩnh_vực .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhân_tố con_người : trước Thế_Chiến thứ 2 , Nhật_Bản đã có đội_ngũ chuyên_gia khoa_học và quản_lý khá đông_đảo , có chất_lượng cao .'}
Not_Enough_Information
806
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Sau khi_thống Việt_Nam gặp khó_khăn trong việc bảo_vệ chủ_quyền biển đảo .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}
Not_Enough_Information
807
Nghệ_An là xứ_sở của những lễ_hội cổ_truyền diễn ra trên sông_nước như lễ_hội Cầu Ngư , Rước hến , Đua thuyền ... Lễ_hội làm sống lại những kỳ_tích lịch_sử được nâng lên thành huyền_thoại , giàu chất sử_thi , đậm_đà tính nhân_văn như lễ_hội đền Cuông , lễ_hội đền Khai_Long , lễ_hội làng Vạn_Lộc , làng Sen , lễ_hội đền Quả_Sơn . Miền núi có các lễ_hội như Hang_Bua , lễ_hội Xàng_Khan , lễ Mừng nhà mới , lễ Uống rượu_cần . Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .
Vào mồng 7 tháng_giêng hàng năm ở Đặng_Sơn , người ta tổ_chức lễ_hội Đền Tiên_Đô .
{'start_id': 424, 'text': 'Lễ_hội Đền Tiên_Đô ( Tiên Đô_Miếu ) ở Đặng_Sơn vào lễ khai_hạ mồng 7 tháng_giêng và Lễ kỵ nhật 16/6 của 3 thần bản cảnh - Thành_Hoàng nơi thờ Phó Quốc_vương Mạc_Đăng_Lượng thượng thượng thượng_đẳng thần , Binh_nhung Đại_tướng Hoàng_Trần_Ích thượng_đẳng thần , Hoàng_Bá Kỳ_Đoan túc tôn thần .'}
Supports
808
Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng . Vì_vậy , mặc_dù có thuật_ngữ " chủ_nghĩa_duy_tâm Platon " , điều này đề_cập đến Ý_tưởng hoặc Hình_thức của Platon , chứ không phải để chỉ một_số loại chủ_nghĩa_duy_tâm platonic , một quan_điểm thế_kỷ 18 coi vật_chất là không có thực theo ý_muốn . Đối_với Plato , mặc_dù bị tâm_trí nắm_bắt , nhưng chỉ có các Hình_thức là thực_sự có thật .
Sắc tướng là một phần trong ' ' cõi thứ ba ' ' .
{'start_id': 0, 'text': 'Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng .'}
Supports
809
Theo lý_thuyết của Albert_Einstein mọi vật có khối_lượng đều có năng_lượng ( công_thức E=mc² , xem thêm trang lý_thuyết_tương_đối ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có năng_lượng .
Albert_Einstein là nhà_vật_lý học người Đức đã cho ra lý_thuyết lượng_tử nói rằng mọi vật có khối_lượng đều có năng_lượng nên có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có năng_lượng .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo lý_thuyết của Albert_Einstein mọi vật có khối_lượng đều có năng_lượng ( công_thức E=mc² , xem thêm trang lý_thuyết_tương_đối ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có năng_lượng .'}
Not_Enough_Information
810
Các triều_đại về sau vẫn có các hoạt_động phát_triển . Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là " Cửu_Nhũ_Loa_Châu " , " Thạch_Đường " , " Trường_Sa " , " Thiên_Lý Thạch_Đường " , " Thiên_Lý Trường_Sa " , " Vạn_Lý_Thạch_Đường " , " Vạn_Lý_Trường_Sa " . Trong bốn triều_đại Tống , Nguyên , Minh và Thanh , đã có đến hàng trăm thư_tịch sử_dụng tên gọi " Thạch_Đường " hay " Trường_Sa " để chỉ các đảo tại Biển Đông ( Nam_Hải ) . " Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ " ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại . " Canh lộ bộ " ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .
Triều_đại nhà Minh cai_trị Trường_Sa khi có sự đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường
{'start_id': 520, 'text': '" Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ " ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại .'}
Not_Enough_Information
811
Một nhân_tố mới nổi lên trong thế_kỷ 20 là người Hoa sống ở hải_ngoại . Nhờ nền_tảng văn_hoá mà người Trung_Hoa rất thành_công ngay cả khi sống ở nước_ngoài . Ngay từ đầu thế_kỷ 20 , Quốc_vương Thái_Lan Rama_VI đã gọi người Trung_Quốc là " dân Do Thái ở phương Đông " . Năm 2016 , số người Trung_Quốc sống ở nước_ngoài ( bao_gồm cả những người đã đổi quốc_tịch ) là khoảng 60 triệu ( chưa kể du_học_sinh ) và sở_hữu số tải sản ước_tính hơn 2,5 ngàn tỉ USD , tức_là họ có khả_năng tạo ảnh_hưởng tương_đương 1 quốc_gia như Pháp . Hoa_kiều là tầng_lớp thương_nhân làm_ăn rất thành_công ở Đông_Nam Á. Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty . Để hạn_chế sức_mạnh của người Hoa , chính_phủ các nước Đông_Nam_Á dùng nhiều chính_sách trấn_áp hoặc đồng_hoá , như ở Thái_Lan thì người Hoa phải đổi tên thành tên Thái nếu muốn nhập quốc_tịch , ở Indonesia thì người Hoa bị cấm dùng ngôn_ngữ mẹ đẻ , trường công ở Malaysia thì hạn_chế tiếp_nhận sinh_viên gốc Hoa . Nhưng trải qua bao sóng_gió , trán áp và cưỡng_chế đồng_hoá , văn_hoá người Hoa vẫn " bền_bỉ như măng tre " , như lời một lãnh_đạo cộng_đồng người Hoa ở hải_ngoại . Cộng_đồng Hoa_Kiều vẫn gắn_kết chặt_chẽ với chính_phủ trong nước , và là một bàn_đạp quan_trọng để Trung_Quốc mở_rộng ảnh_hưởng trên thế_giới vào đầu thế_kỷ 21 .
Theo thống_kê vào cuối thế_kỷ 20 , người Hoa_kiều sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty .
{'start_id': 597, 'text': 'Vào cuối thế_kỷ 20 , họ sở_hữu hơn 80% cổ_phiếu trên thị_trường_chứng_khoán Thái_Lan và Singapore , 62% ở Malaysia , 50% ở Philippines , tại Indonesia thì người Hoa nắm trên 70% tổng_số tài_sản công_ty .'}
Supports
812
Nhiệt_độ_không_khí cao nhất của thành_phố Basra , Iraq từng đến 58,8 ℃ , là địa_phương nóng nhất thế_giới . Sự phân_bố giáng thuỷ của mỗi khu_vực chênh_lệch rất nhiều , xu_thế chính là giảm lần_lượt từ phía đông nam ẩm_ướt lên phía tây bắc khô_khan . Chỗ sát gần xích_đạo mưa nhiều cả năm , lượng giáng thuỷ hằng năm trên 2.000 milimét . Thị_trấn Cherrapunji ở phía đông bắc Ấn_Độ có lượng giáng thuỷ trung_bình hằng năm cao đến 11.430 milimét , là một trong các khu_vực có mưa xuống nhiều nhất trên thế_giới . Tây_Nam Á và Trung_Á là vùng mưa ít suốt năm , lượng giáng thuỷ hằng năm của vùng_đất rộng_lớn này là từ 150 đến 200 milimét trở xuống . Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ . Bão đài phong ( tức bão nhiệt_đới Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương ) phát_sinh ở phía tây Trung_Thái_Bình_Dương cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển phía đông Đông_Á và Đông_Nam_Á từ tháng 5 đến tháng 10 ; bão xoáy thuận ( tức bão cyclone ) phát_sinh ở vịnh Bengal cuốn đánh bất_ngờ vùng_đất đi_sát bờ biển vịnh Bengal . Thường hay hình_thành tai_hoạ nghiêm_trọng .
Hiện_tượng không_khí lạnh mãnh_liệt trên bầu trởi của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường đi đến phía Đông .
{'start_id': 648, 'text': 'Giữa tháng 9 và 10 , trên bầu_trời của cao_nguyên Mông_Cổ và Siberia thường hay có không_khí lạnh mãnh_liệt đi đến phía nam , phần_lớn vùng_đất Đông_Á dễ bị xâm_nhập bất_ngờ .'}
Refutes
813
Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách " Trung_Quốc mộng " của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có " chí lớn " , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về " chí_hướng " là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng " Trung_Quốc vương_đạo " kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và " ảnh_hưởng mềm " của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm " vương_đạo " là : " không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá " .
Để đất_nước có_thể phát_triển mạnh_mẽ thì không cần chí lớn .
{'start_id': 306, 'text': 'Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có " chí lớn " , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy .'}
Refutes
814
Nhà Đường thay nhà Tuỳ bãi_bỏ các quận do nhà Tuỳ lập ra , khôi_phục lại chế_độ các châu nhỏ thời Nam_Bắc triều . Năm 622 , nhà Đường lập Giao châu đô_hộ phủ . Năm 679 , nhà Đường đổi quận Giao Chỉ trở_lại thành châu Giao , đặt ra Phủ_Đô hộ Giao Châu .
Nhà Đường không có tác_động gì tới quận Giao Chỉ .
{'start_id': 160, 'text': 'Năm 679 , nhà Đường đổi quận Giao Chỉ trở_lại thành châu Giao , đặt ra Phủ_Đô hộ Giao Châu .'}
Refutes
815
Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : " Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do " . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .
Vị_trí nơi đây nằm ở eo_biển Việt_Nam .
{'start_id': 169, 'text': 'Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp .'}
Not_Enough_Information
816
Lớp ngoài của vỏ Trái_Đất là một lớp silicat rắn bao_gồm bảy mảng kiến_tạo riêng_biệt nằm trên một lớp chất_rắn dẻo . Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa . Lớp vỏ và phần trên cùng của lớp phủ cứng , lạnh được gọi là thạch_quyển , và các mảng lục_địa được tạo trên thạch_quyển .
Độ dày thay_đổi của vỏ đại_dương dày hơn rất nhiều so với độ dày của vỏ lục_địa .
{'start_id': 118, 'text': 'Vỏ_Trái_Đất phân_cách với lớp phủ bởi điểm gián_đoạn Mohorovičić , và độ dày thay_đổi trung_bình 6 km đối_với vỏ đại_dương và 30 – 50 km đối_với vỏ lục_địa .'}
Refutes
817
Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..
Những người tỵ nạn Triều_Tiên đào_tẩu sang Trung_Quốc thường sẽ bị chính_quyền Triều_Tiên truy_tìm và buộc phải hồi_hương .
{'start_id': 494, 'text': 'Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..'}
Refutes
818
Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết " hiện_đại " đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .
The_Pillow_Book là tác_phẩm viết về cuộc_sống thường_ngày .
{'start_id': 370, 'text': 'Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới .'}
Refutes
819
Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .
Thời_kỳ Bắc_thuộc kết_thúc sau cuộc_chiến thắng của nghĩa_quân Lam_Sơn .
{'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'}
Supports
820
Theo Đại_Việt sử_ký toàn thư , từ năm 1467 , vua Lê_Thánh_Tông đã cho bản_đồ lãnh_thổ Đại_Việt . Bộ bản_đồ Hồng_Đức được hoàn_thành vào cuối năm 1469 , được bổ_sung nhiều lần về sau , gồm bản_đồ cả nước và các địa_phương , trong đó có vẽ quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa . Trong các bản_đồ và thư_tịch của Việt_Nam từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 , quần_đảo Hoàng_Sa được người Việt đặt tên bằng chữ_Nôm làː 𪤄葛鐄 hay 𡓁吉鐄 hoặc chữ Hánː_黄沙渚 hay 黄沙 , đều có nghĩa là Bãi_Cát_Vàng . Nhưng đôi_khi người Việt vẫn kèm tên gọi Trung_Quốc chỉ Hoàng_Sa là 萬里長沙 .
Không_chỉ quần_đảo Hoàng_Sa được biết đến với cái tên Bãi_Cát_Vàng mà quần_đảo Trường_Sa vào thời_điểm đó cũng được người_dân Việt_Nam đặt tên là Bãi_Đá Vàng .
{'start_id': 271, 'text': 'Trong các bản_đồ và thư_tịch của Việt_Nam từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 , quần_đảo Hoàng_Sa được người Việt đặt tên bằng chữ_Nôm làː 𪤄葛鐄 hay 𡓁吉鐄 hoặc chữ Hánː_黄沙渚 hay 黄沙 , đều có nghĩa là Bãi_Cát_Vàng .'}
Not_Enough_Information
821
Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .
Các giai_cấp bị lấy mất tư_liệu_sản_xuất sẽ trở_nên nghèo_khó .
{'start_id': 499, 'text': 'Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản .'}
Not_Enough_Information
822
Bắt trẻ_em kết hônĐộ tuổi kết_hôn hợp_pháp ở Ấn_Độ với phụ_nữ là 18 , đàn_ông là 21 . Tuy_nhiên , luật này không được áp_dụng ở một_số vùng nông_thôn , nơi đám_cưới trẻ_con bắt_đầu được thực_hiện từ năm 1929 . Nhiều em chỉ mới 7 tuổi ở Rajgarh cách Bhopal , thủ_phủ của bang Madhya_Pradesh 104 km về phía Tây_Bắc_Ấn_Độ đã phải kết_hôn . Sau lễ cưới , các cô_dâu nhí vẫn ở nhà cha_mẹ đẻ và chỉ đến ở nhà chồng khi đã trưởng_thành .
Một_số em chỉ mới 7 tuổi ở Rajgarh không phải đã buộc phải kết_hôn , mặc_dù cách Bhopal , thủ_phủ của bang Madhya_Pradesh 104 km về phía Tây_Bắc_Ấn_Độ .
{'start_id': 210, 'text': 'Nhiều em chỉ mới 7 tuổi ở Rajgarh cách Bhopal , thủ_phủ của bang Madhya_Pradesh 104 km về phía Tây_Bắc_Ấn_Độ đã phải kết_hôn .'}
Refutes
823
Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .
Singapore đang giảm diện_tích đất_đai của mình bằng cách đó là cải_tạo và lấn biển .
{'start_id': 769, 'text': 'Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .'}
Refutes
824
Ernest_Mandel đã đưa ra khái_niệm bổ_sung về tái sản_xuất kinh_tế theo hợp_đồng , tức_là giảm tích_luỹ , nơi hoạt_động kinh_doanh thua_lỗ tăng_trưởng kinh_doanh , hoặc sinh_sản kinh_tế trên quy_mô giảm , ví_dụ do chiến_tranh , thiên_tai hoặc mất_giá .
Chiến_tranh được Ernest_Mandel cho là thứ phá_huỷ cấu_trúc kinh_tế .
{'start_id': 0, 'text': 'Ernest_Mandel đã đưa ra khái_niệm bổ_sung về tái sản_xuất kinh_tế theo hợp_đồng , tức_là giảm tích_luỹ , nơi hoạt_động kinh_doanh thua_lỗ tăng_trưởng kinh_doanh , hoặc sinh_sản kinh_tế trên quy_mô giảm , ví_dụ do chiến_tranh , thiên_tai hoặc mất_giá .'}
Not_Enough_Information
825
Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc .
Tuyên_bố độc_lập của Indonesia đã diễn ra vào thì trong lúc này sự độc_lập đã chính_thức thuộc về phần phía nam của đảo .
{'start_id': 314, 'text': 'Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 .'}
Supports
826
Dưới quyển mềm là lớp phủ có bề dày khoảng 2.900 km và là nơi có độ nhớt cao nhất . Những sự thay_đổi quan_trọng trong cấu_trúc tinh_thể bên trong lớp phủ xuất_hiện tại độ sâu 410 và 660 km dưới mặt_đất , trải qua một đới chuyển_tiếp ngăn_cách lớp phủ trên và dưới .
Bên trong lớp phủ , cấu_trúc tinh_thể có những sự thay_đổi quan_trọng sau khi trải qua một đới chuyển_tiếp giữa phủ trên và phủ dưới .
{'start_id': 84, 'text': 'Những sự thay_đổi quan_trọng trong cấu_trúc tinh_thể bên trong lớp phủ xuất_hiện tại độ sâu 410 và 660 km dưới mặt_đất , trải qua một đới chuyển_tiếp ngăn_cách lớp phủ trên và dưới .'}
Supports
827
Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới . Các hải_lưu có ảnh_hưởng lớn tới khí_hậu Trái_Đất bằng cách chuyển_dịch các luồng không_khí nóng hay lạnh cũng như giáng thuỷ tới các vùng ven biển , nơi chúng có_thể được đưa vào đất_liền nhờ gió . Hải_lưu vòng Nam_Cực xoay quanh châu_lục này , có ảnh_hưởng tới khí_hậu khu_vực và nối_liền các hải_lưu trong các đại_dương khác .
Các cơn bão và áp_thấp_nhiệt_đới là những hiện_tượng thời_tiết yếu_ớt trên biển .
{'start_id': 0, 'text': 'Một trong những dạng thời_tiết gây ấn_tượng nhất diễn ra trên các đại_dương là các xoáy thuận nhiệt_đới , bao_gồm bão và áp_thấp_nhiệt_đới .'}
Refutes
828
Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .
Không_phận của Trung_Quốc rộng nhất trên thế_giới .
{'start_id': 289, 'text': 'Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn .'}
Not_Enough_Information
829
Việc không có cạnh_tranh và sản_xuất theo kế_hoạch đồng_thời thiếu những biện_pháp khuyến_khích tăng năng_suất làm cho người lao_động mất động_lực dẫn đến sự sa_sút kỷ_luật và sự hăng_hái lao_động , làm nảy_sinh thói bàng_quan , vô_trách_nhiệm . Vào những năm Stalin và trong chiến_tranh , người lao_động làm_việc dưới ảnh_hưởng của tinh_thần yêu nước và kỷ_luật sắt , chính_sách công_nghiệp_hoá có hiệu_quả cao nên không có sự sa_sút , nhưng về sau vì kém động_lực kinh_tế nên chiều_hướng làm_biếng dần trở_nên phổ_biến trong tâm_lý người lao_động . Đồng_thời cách trả lương lao_động mang tính bình_quân chủ_nghĩa không khuyến_khích tính năng_động và làm bất_mãn những người muốn làm_giàu . Để khuyến_khích người lao_động , từ những năm cuối thập_kỷ 1970 Liên_Xô cho áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi tổ đội lao_động ( Бригадный подряд ) nhưng kết_quả chỉ thành_công hạn_chế và không gây được động_lực lớn .
Stalin phải thay_đổi chính_sách khi thấy tinh_thần người lao_động đi xuống .
{'start_id': 246, 'text': 'Vào những năm Stalin và trong chiến_tranh , người lao_động làm_việc dưới ảnh_hưởng của tinh_thần yêu nước và kỷ_luật sắt , chính_sách công_nghiệp_hoá có hiệu_quả cao nên không có sự sa_sút , nhưng về sau vì kém động_lực kinh_tế nên chiều_hướng làm_biếng dần trở_nên phổ_biến trong tâm_lý người lao_động .'}
Not_Enough_Information
830
Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .
Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng còn gọi là mặt_phẳng bạch đạo cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .
{'start_id': 938, 'text': 'Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .'}
Not_Enough_Information
831
Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam . Lãnh_đạo của cuộc nổi_dậy này là Lê_Văn_Khôi nhóm_họp những phần_tử về phái địa_phương phân_quyền của Lê_Văn_Duyệt và những tù_nhân Bắc_Kỳ bị đi đày để nổi_dậy . Được võ_quan , binh_lính và dân_chúng Phiên_An vốn cảm_tình với Lê_Văn_Duyệt đi theo rất đông nên quân nổi_dậy từng đánh chiếm được 6 tỉnh phía Nam nhưng sau đó triều_đình đã nhanh_chóng thu_phục các tỉnh này , dồn quân nổi_dậy vào cố_thủ ở thành Phiên_An năm 1835 khi thành Phiên_An thất_thủ .
Vào thời vua Minh_Mạng , Lê_Văn_Khôi đã đứng lên và lãnh_đạo các tỉnh miền nam nổi_dậy .
{'start_id': 0, 'text': 'Cuộc nổi_dậy Lê_Văn_Khôi là một cuộc nổi_dậy xảy ra vào thời vua Minh_Mạng ở các tỉnh miền Nam Việt_Nam .'}
Supports
832
Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược " đàn cá " trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : " Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ " . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : " Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau " . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN .
Nhờ có ASEAN giúp Singapore tăng_cường quan_hệ với các nước trong khu_vực .
{'start_id': 779, 'text': 'Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore .'}
Supports
833
Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .
Tỷ_lệ nam và nữ ở Việt_Nam năm 2019 xấp_xỉ 1:1 .
{'start_id': 0, 'text': 'Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) .'}
Supports
834
Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người " Palaweño " , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .
Kết_quả là đã tạo ra giống người " Palaweño " , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá và sinh_sống chủ_yếu ở phía nam Palawan .
{'start_id': 814, 'text': 'Kết qur là đã tạo ra giống người " Palaweño " , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá .'}
Not_Enough_Information
835
Tổng khối_lượng của thuỷ_quyển khoảng 1,4 × 1021 kilôgam , chiếm khoảng 0,023% khối_lượng Trái_Đất . Dưới 2% là nước_ngọt ; phần còn lại là nước_mặn , chủ_yếu trong các đại_dương .
Nước_ngọt chiếm rất ít so với thuỷ_quyển .
{'start_id': 101, 'text': 'Dưới 2% là nước_ngọt ; phần còn lại là nước_mặn , chủ_yếu trong các đại_dương .'}
Supports
836
Lãnh_đạo : Không có người lãnh_đạo thì không có phong_trào . Thường thì người lãnh_đạo phải chờ_đợi lâu trong cánh cho đến khi thời_gian chín_muồi . Ông kêu_gọi sự hy_sinh trong hiện_tại , để biện_minh cho tầm nhìn của mình về một tương_lai ngoạn_mục . Các kỹ_năng cần có bao_gồm : táo_bạo , trơ_tráo , ý_chí sắt_đá , niềm tin cuồng_tín ; hận_thù đam_mê , xảo_quyệt , một niềm vui trong các biểu_tượng ; khả_năng truyền_cảm hứng cho niềm tin mù_quáng trong quần_chúng ; và một nhóm các trung_uý có_thể . Chủ_nghĩa Charlatan là không_thể thiếu , và nhà_lãnh_đạo thường bắt_chước cả bạn_bè và kẻ_thù , " một kiểu thời_trang độc_nhất sau một người_mẫu " . Anh ta sẽ không dẫn_dắt những người theo_dõi về " miền đất_hứa " , mà chỉ " tránh xa bản_thân không mong_muốn của họ "
Đúng thời_gian thuận_lợi rất quan_trọng với người lãnh_đạo .
{'start_id': 61, 'text': 'Thường thì người lãnh_đạo phải chờ_đợi lâu trong cánh cho đến khi thời_gian chín_muồi .'}
Supports
837
Giai_đoạn 2000-2010 , dân_số đô_thị của tỉnh tăng chậm , từ 207.000 người ( 2000 ) lên hơn 260,000 người ( 2010 ) . Việc hình_thành các khu , cụm công_nghiệp , khu kinh_tế mở Chu_Lai cùng với quá_trình phát_triển kinh_tế nhằm đưa tỉnh trở_thành tỉnh công_nghiệp trước năm 2020 sẽ đẩy nhanh quá_trình đô_thị_hoá . Quá_trình công_nghiệp_hoá , đô_thị_hoá cùng với lực_lượng lao_động dồi_dào sẽ làm tăng mức_độ di_động dân_số trong nội_tỉnh cũng như ngoại_tỉnh . Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .
Quá_trình thay_đổi nơi ở của dân_cư nội_tỉnh và ngoại_tỉnh làm cho nhiều văn_hoá được kết_hợp vào nhau .
{'start_id': 459, 'text': 'Quá_trình di_động dân_số ( nội_tỉnh và ngoại_tỉnh ) sẽ làm tăng mức_độ giao_thoa văn_hoá .'}
Supports
838
Hầu_như 67% diện_tích Trung_Quốc là cao_nguyên và núi cao ; ở phía tây , cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng chiếm hơn 25% diện_tích đất_nước . Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m . Trong số 12 đỉnh núi cao nhất thế_giới , Trung_Quốc có đến tám đỉnh . Dọc theo ven rìa phía bắc của cao_nguyên Thanh_Hải - Tây_Tạng là dãy núi Côn_Luân . Ven ría phía nam là dãy Himalaya ( Hi_Mã_Lạp_Sơn ) , tạo thành biên_giới giữa Trung_Quốc và Nepal . Các đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh_năm . Băng_giá và nhiều loại băng tích đã khắc_hoạ nên quang_cảnh núi cao_kì thú .
Cao_nguyên có độ cao trung_bình là 4000m , tuy_nhiên , từ bề_mặt của cao_nguyên này có_thể thấy các hồ nằm rải_rác và dãy núi vươn cao tới hơn 6000m .
{'start_id': 140, 'text': 'Tuy độ cao trung_bình của cao_nguyên này là 4000m , thế nhưng từ bề_mặt có các hồ nằm rải_rác đó_đây các dãy núi vươn cao tới hơn 6000m .'}
Supports
839
Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid . Tại thành_phố cổ Eridu ( miền nam Lưỡng_Hà ) những ngôi đền thờ nằm xen_lẫn với các khu định_cư cổ_đại ( khoảng 5000 năm TCN ) .
Cuối kỳ Ubaid ghi_nhận sự sụp_đổ của Sumerian .
{'start_id': 0, 'text': 'Nền văn_minh Sumerian nổi lên trong suốt thời_kỳ Ubaid ( Ubaid period ) ( 6500-3800 TCN ) và những thành_phố cổ_đại Uruk , Eridu phát triên ổn_định trong giai_đoạn đầu thời_kỳ Ubaid .'}
Not_Enough_Information
840
Những ngoại_tộc ngoài nhóm Hoa_Hạ , cũng có các tước_vị riêng của mình , như Thiền vu , Khả hãn . Nơi giao_thoa giữa Á-Âu là nước Nga , xuất_hiện danh_hiệu Tsar - hay được dịch thành [ Sa_Hoàng ; 沙皇 ] . Tất_cả tước_vị trên đều ngang Hoàng_đế của nhóm quốc_gia Hoa_Hạ .
Danh_hiệu Tsar được xuất_hiện tại Nga .
{'start_id': 98, 'text': 'Nơi giao_thoa giữa Á-Âu là nước Nga , xuất_hiện danh_hiệu Tsar - hay được dịch thành [ Sa_Hoàng ; 沙皇 ] .'}
Supports
841
Chỉ gần 25% lãnh_thổ Trung_Quốc nằm ở độ cao dưới 500m . Bình_nguyên Hoa_Bắc , chủ_yếu nằm thấp hơn dưới 100m , là khu_vực đất thấp rộng nhất ở Trung_Quốc . Đồng_bằng này được tạo thành bởi phù_sa lắng_đọng của Hoàng_Hà . Các đồng_bằng thấp khác của Trung_Quốc chỉ có ở dọc trung_lưu , hạ_lưu Trường_Giang và ở một vùng châu_thổ có diện_tích nhỏ hơn nhiều là châu_thổ Châu_Giang .
Trung_Quốc còn có các đồng_bằng thấp khác nằm dọc trung_lưu , hạ_lưu Trường_Giang , ngoài_ra còn có ở châu_thổ Châu_Giang với diện_tích nhỏ hơn nhiều .
{'start_id': 222, 'text': 'Các đồng_bằng thấp khác của Trung_Quốc chỉ có ở dọc trung_lưu , hạ_lưu Trường_Giang và ở một vùng châu_thổ có diện_tích nhỏ hơn nhiều là châu_thổ Châu_Giang .'}
Supports
842
Nhiều tác_giả , Phan_Huy_Chú và dòng_họ Phan_Huy . Sở Văn_hoá thông_tin Hà_Sơn_Bình xuất_bản , 1983 . Trong đó , chủ_yếu tham_khảo 4 bài viết , là : - Phan_Huy_Lê , " Về dòng_họ Phan_Huy ở Sài_Sơn " .
Bài viết " Con sông Hương " của Phan_Huy_Lê là một trong 4 bài được tham_khảo .
{'start_id': 102, 'text': 'Trong đó , chủ_yếu tham_khảo 4 bài viết , là : - Phan_Huy_Lê , " Về dòng_họ Phan_Huy ở Sài_Sơn " .'}
Refutes
843
Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .
Trong 53 dân_tộc_thiểu_số , 6 dân_tộc có dân_số trên 1 triệu người .
{'start_id': 370, 'text': 'Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển .'}
Not_Enough_Information
844
Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .
Quá_trình thay_đổi nhiệt_độ mặt_đất , đối_lưu manti và kiến_tạo mảng không hề liên_quan đến sự chênh_lệch giữa nhiệt_năng thêm tại thời_điểm hiện_tại so với 3 tỉ năm trước .
{'start_id': 636, 'text': 'Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa .'}
Refutes
845
Hồ chằm ở châu_Á không quá nhiều so với châu_lục khác , nhưng_mà không ít hồ chằm có sẵn đặc_sắc , nổi_tiếng thế_giới . Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn . Hồ chằm ở châu_Á phân_bố khá rộng , về cơ_bản có_thể chia ra 5 nhóm hồ lớn ở Bắc_Á , Trung_Á , Tây_Á , cao_nguyên Thanh_Tạng và đồng_bằng trung và hạ_du Trường_Giang .
Hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và mặn nên được mọi người khai_thác rất nhiều .
{'start_id': 120, 'text': 'Thí_dụ biển Caspi - hồ ngăn_cách châu_Á và châu_Âu , là hồ lớn thứ nhất thế_giới đồng_thời là hồ nước_mặn lớn nhất thế_giới ; hồ Baikal là hồ sâu nhất trên thế_giới và là hồ nước_ngọt lớn nhất châu_Á ; biển Chết là chỗ trũng thấp nhất trên thế_giới ; hồ Balkhash là một hồ nội lục tồn_tại đồng_thời nước_ngọt và nước_mặn .'}
Not_Enough_Information
846
Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .
Singapore được biết đến là một trung_tâm giao_thông quan_trọng giữa Châu Á.
{'start_id': 53, 'text': 'Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn .'}
Supports
847
Liệu viêm gan siêu_vi C có_thể lây qua đường_quan hệ tình_dục hay không vẫn còn tranh_cãi . Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao . Phần_lớn bằng_chứng cho thấy không có nguy_cơ ở những đôi một vợ một chồng khác giới . Quan_hệ tình_dục gây trầy_xước nhiều âm_đạo , chẳng_hạn quan_hệ tình_dục qua hậu_môn , hoặc khi có bệnh lây qua đường_quan hệ tình_dục , trong đó có HIV hoặc loét âm_đạo mang nguy_cơ lây_nhiễm . Chính_phủ Mỹ chỉ khuyến_cáo dùng bao_cao_su để ngừa lây_nhiễm viêm gan siêu_vi C ở những người có quan_hệ tình_dục với nhiều người .
Người ta đã xác_định được quan_hệ tình_dục là yếu_tố cao nhất gây nên viêm gan C.
{'start_id': 92, 'text': 'Trong khi có mối liên_hệ giữa quan_hệ tình_dục mang nguy_cơ cao và viêm gan siêu_vi C , người ta vẫn chưa biết rõ lây_nhiễm bệnh là do dùng ma_tuý mà không thú_nhận hay là do quan_hệ tình_dục là yếu_tố nguy_cơ cao .'}
Refutes
848
Các đại_dương là thiết_yếu trong vận_tải : phần_lớn hàng_hoá trên thế_giới được vận_chuyển bằng tàu_biển giữa các hải_cảng trên thế_giới . Các kênh vận_tải quan_trọng có đường_thuỷ Saint_Lawrence , kênh đào Panama , kênh đào Suez .
Vận_tải đường_biển là một trong những phương_thức vận_chuyển hàng_hoá quan_trọng nhất trên thế_giới .
{'start_id': 0, 'text': 'Các đại_dương là thiết_yếu trong vận_tải : phần_lớn hàng_hoá trên thế_giới được vận_chuyển bằng tàu_biển giữa các hải_cảng trên thế_giới .'}
Supports
849
Ngày 23 tháng 6 năm 1994 ; Quốc_hội Việt_Nam khoá IX , kỳ họp thứ 5 phê_chuẩn Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 có nghị_quyết nêu rõ : " Quốc_hội_một lần nữa khẳng_định chủ_quyền của Việt_Nam đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và chủ_trương giải_quyết các bất_đồng liên_quan đến Biển Đông thông_qua thương_lượng hoà_bình , trên tinh_thần bình_đẳng , hiểu_biết và tôn_trọng lẫn nhau , tôn_trọng pháp_luật quốc_tế , đặc_biệt là Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 , tôn_trọng chủ_quyền và quyền tài_phán của các nước ven biển đối_với vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa , trong khi nỗ_lực thúc_đẩy đàm_phán để tìm giải_pháp cơ_bản lâu_dài , các bên liên_quan cần duy_trì ổn_định trên cơ_sở giữ nguyên hiện_trạng , không có hành_động làm phức_tạp thêm tình_hình , không sử_dụng vũ_lực hoặc đe_doạ sử_dụng vũ_lực " . Quốc_hội nhấn_mạnh : " Cần phân_biệt vấn_đề giải_quyết tranh_chấp quần_đảo Hoàng_Sa , quần_đảo Trường_Sa với các vấn_đề bảo_vệ các vùng_biển và thềm_lục_địa thuộc chủ_quyền , quyền chủ_quyền và quyền tài_phán của Việt_Nam , căn_cứ vào những nguyên_tắc và những tiêu_chuẩn của Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 " .
Quốc_hội chỉ rõ phải_biết sự khác nhau giữa xử_lý vấn_đề tranh_giành và bảo_vệ lãnh_thổ .
{'start_id': 852, 'text': 'Quốc_hội nhấn_mạnh : " Cần phân_biệt vấn_đề giải_quyết tranh_chấp quần_đảo Hoàng_Sa , quần_đảo Trường_Sa với các vấn_đề bảo_vệ các vùng_biển và thềm_lục_địa thuộc chủ_quyền , quyền chủ_quyền và quyền tài_phán của Việt_Nam , căn_cứ vào những nguyên_tắc và những tiêu_chuẩn của Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 " .'}
Supports
850
Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng .
STB không phải là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp , và không có nhiệm_vụ khuyến_khích phát_triển ngành du_lịch của Singapore .
{'start_id': 0, 'text': 'Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước .'}
Refutes
851
Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén . Không có biện_pháp làm giảm nguy_cơ này . Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh . Sanh lâu gây nguy_cơ lây_nhiễm cao hơn . Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu .
Người ta còn xác_định thêm sinh non sẽ có nguy_cơ nhiễm HCV cao .
{'start_id': 134, 'text': 'Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh .'}
Not_Enough_Information
852
Hiện có hai trạm khí_tượng trên địa_bàn tỉnh quan_trắc đầy_đủ các yếu_tố khí_tượng trong một thời_gian dài ( bắt_đầu từ 1976 ) là trạm Tam_Kỳ và trạm Trà_My . Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh . Trạm Trà_My đặt tại thị_trấn Trà_My , huyện Bắc_Trà_My được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng núi phía Tây của tỉnh .
Khí_tượng của vùng đồng_bằng thuộc phía Đông của tỉnh được chịu trách_nhiệm bởi trạm Tam_Kỳ .
{'start_id': 159, 'text': 'Trạm Tam_Kỳ đặt tại phường Hoà_Thuận , thành_phố Tam_Kỳ được sử_dụng để tính_toán các yếu_tố khí_tượng liên_quan cho vùng đồng_bằng phía Đông của tỉnh .'}
Supports
853
Vì_vậy giới sử_học cho rằng đây chỉ là một chính_phủ bù_nhìn thân Nhật , không có thực_quyền và không có được sự ủng_hộ của dân_chúng . Nó được xếp chung với các chính_phủ bù_nhìn do Nhật thành_lập tại các nước bị họ chiếm_đóng trong thế_chiến thứ 2 như Mãn_Châu quốc , Chính_phủ Uông_Tinh_Vệ , Mông_Cương , Đệ nhị Cộng_hoà Philipine ... Cùng với sự bại_trận của Nhật_Bản trong thế_chiến , tất_cả các chính_phủ này đều tự sụp_đổ hoặc bị Đồng_Minh giải_thể trong năm 1945 , dù_cho Cách_mạng_tháng_Tám không nổ ra thì chính_phủ này cũng sẽ bị giải_thể khi quân Đồng_Minh ( Anh và Pháp ) tới Việt_Nam vào tháng 9/1945.
Chính_phủ của Trần_Trọng_Kim chỉ là một tay_sai của bọn cầm_quyền Nhật_Bản , không có quyền hành và không có được sự ủng_hộ của dân_chúng .
{'start_id': 0, 'text': 'Vì_vậy giới sử_học cho rằng đây chỉ là một chính_phủ bù_nhìn thân Nhật , không có thực_quyền và không có được sự ủng_hộ của dân_chúng .'}
Supports
854
Thế_kỷ 20 bị chi_phối bởi một chuỗi sự_kiện được báo trước sẽ tạo ra những thay_đổi to_lớn trong lịch_sử thế_giới : Đại_dịch cúm , Thế_chiến thứ nhất , Thế_chiến thứ hai , năng_lượng hạt_nhân và khám_phá không_gian , chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa_thực_dân , Chiến_tranh_Lạnh và những xung_đột thời hậu_chiến ; các tổ_chức liên chính_phủ và sự đồng_nhất văn_hoá thông_qua sự phát_triển của vận_tải mới nổi và công_nghệ truyền_thông ; giảm nghèo và tăng dân_số thế_giới , nhận_thức về suy_thoái môi_trường , diệt_chủng hệ_sinh_thái ; và khai_sinh Cách_mạng số , được kích_hoạt bởi việc áp_dụng rộng_rãi các bóng_bán_dẫn MOS và các mạch_tích_hợp . Nó đã chứng_kiến những tiến_bộ vĩ_đại trong sản_xuất điện , truyền_thông và công_nghệ y_tế vào cuối thập_niên 80 cho_phép giao_tiếp máy_tính gần như tức_thời và_biến_đổi_gen của cuộc_sống .
Chiến_tranh_lạnh không diễn ra vào thế_kỷ 20 .
{'start_id': 0, 'text': 'Thế_kỷ 20 bị chi_phối bởi một chuỗi sự_kiện được báo trước sẽ tạo ra những thay_đổi to_lớn trong lịch_sử thế_giới : Đại_dịch cúm , Thế_chiến thứ nhất , Thế_chiến thứ hai , năng_lượng hạt_nhân và khám_phá không_gian , chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa_thực_dân , Chiến_tranh_Lạnh và những xung_đột thời hậu_chiến ; các tổ_chức liên chính_phủ và sự đồng_nhất văn_hoá thông_qua sự phát_triển của vận_tải mới nổi và công_nghệ truyền_thông ; giảm nghèo và tăng dân_số thế_giới , nhận_thức về suy_thoái môi_trường , diệt_chủng hệ_sinh_thái ; và khai_sinh Cách_mạng số , được kích_hoạt bởi việc áp_dụng rộng_rãi các bóng_bán_dẫn MOS và các mạch_tích_hợp .'}
Refutes
855
Trên_hết , thứ vũ_khí nguy_hiểm nhất mà Triều_Tiên có_thể dùng để chiến_đấu chính là vũ_khí_hạt_nhân . Nước này đã thử thành_công bom_nguyên_tử , bom H và sắp tới có_thể_chế_tạo thành_công đầu đạn hạt_nhân gắn lên tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa . Trong trường_hợp bị Mỹ tấn_công , Triều_Tiên có_thể phóng tên_lửa mang vũ_khí_hạt_nhân để đáp trả . Hàn_Quốc ước_tính chi_phí cho chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên dao_động từ 1-3 tỷ USD mỗi năm , chi_phí này khá lớn so với nền kinh_tế Triều_Tiên nhưng thực_ra lại rất rẻ so với hiệu_quả răn_đe mà tên_lửa hạt_nhân mang lại cho Triều_Tiên . Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng . Vì lý_do này , Triều_Tiên ra_sức phát_triển tên_lửa_đạn_đạo liên lục_địa bất_chấp các lệnh trừng_phạt do Mỹ và phương Tây đưa ra , bởi vũ_khí_hạt_nhân được coi là " kim bài miễn tử " chắc_chắn nhất của Triều_Tiên để bảo_vệ đất_nước mình . Hơn_nữa , Triều_Tiên còn muốn dùng chương_trình hạt_nhân để ép Mỹ ký hiệp_định hoà_bình và rút quân khỏi Hàn_Quốc từ đó tiến đến " thống_nhất hai miền Triều_Tiên " . Triều_Tiên chỉ đồng_ý từ_bỏ chương_trình vũ_khí_hạt_nhân nếu Mỹ ký hiệp đình hoà_bình trước , ngược_lại Mỹ đòi_hỏi Triều_Tiên từ_bỏ vũ_khí_hạt_nhân trước khi Mỹ ký hiệp_định hoà_bình .
Triều_Tiên phải_chi cho việc hiện_đại_hoá quân_đội và nó được xem là rất nhỏ so với chi_phí này .
{'start_id': 589, 'text': 'Chi_phí này khá thấp so với chi_phí cần để hiện_đại_hoá quân_đội Triều_Tiên nhằm nâng cao năng_lực quốc_phòng .'}
Refutes
856
Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển . Năm_Cam , Khánh_Trắng là một_số ví_dụ về băng_nhóm tội_phạm có tổ_chức .
Việt_Nam là quốc_gia sinh_sống an_toàn hơn so với một_số nước tiên_tiến .
{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có tỷ_lệ tội_phạm ở mức thấp hơn một_số quốc_gia phát_triển .'}
Supports
857
Khác với tiếng Anh , từ_ngữ tiếng Pháp có_thể có thêm dấu ví_dụ như dernière , château , création .. etc . Dưới đây là bảng hệ_thống dấu_câu , tên gọi và cách phát_âm
Dernière , château , création .. etc là những từ_ngữ có dấu tiêu_biểu có_thể thêm vào .
{'start_id': 0, 'text': 'Khác với tiếng Anh , từ_ngữ tiếng Pháp có_thể có thêm dấu ví_dụ như dernière , château , création .. etc .'}
Supports
858
Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông . Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 °C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm với hơn 70% tập_trung vào 3 tháng mùa mưa ( tháng 10 , 11 và 12 ) . Vu_Gia - Thu_Bồn và Tam_Kỳ là hai lưu_vực sông chính .
Khí_hậu Việt_Nam chia làm 3 vùng , trong đó Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 độ C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm và chủ_yếu tập_trung vào 3 tháng mùa mưa .
{'start_id': 126, 'text': 'Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 °C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm với hơn 70% tập_trung vào 3 tháng mùa mưa ( tháng 10 , 11 và 12 ) .'}
Not_Enough_Information
859
Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...
Vào thế_kỷ thứ II TCN , Các hòn đảo của Singapore thì chưa xuất_hiện con_người định_cư ở đây .
{'start_id': 0, 'text': 'Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa .'}
Refutes
860
Ngày 21 tháng 6 năm 2012 : Quốc_hội Việt_Nam khoá XIII , kỳ họp thứ 3 bỏ_phiếu thông_qua Luật Biển , gồm 7 chương , 55 điều . Ngay ở Điều 1 luật đã khẳng_định chủ_quyền của Việt_Nam đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa .
Luật Biển được công_nhận bởi Quốc_hội Việt_Nam từ thế_kỷ 20 .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 21 tháng 6 năm 2012 : Quốc_hội Việt_Nam khoá XIII , kỳ họp thứ 3 bỏ_phiếu thông_qua Luật Biển , gồm 7 chương , 55 điều .'}
Refutes
861
Trong khi đó , những người được gọi là người Đại_lục ( Đài_Loan ) hầu_hết là người gốc di_cư từ Trung_Quốc đại_lục sang Đài_Loan trong những năm 1940 và 1950 , thường là trong bối_cảnh Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Chiến_tranh Trung-Nhật lần thứ hai và Nội_chiến Trung_Quốc . Họ thường được gọi bằng tiếng Quan thoại của Đài_Loan là " ngoại_tỉnh nhân " ( có nghĩa là " những người từ bên ngoài tỉnh này " ) . Người đại_lục ( Đài_Loan ) chiếm khoảng 14% tổng dân_số Đài_Loan .
Người Đại_lục phần_lớn là những người di_cư từ Trung_Quốc sang Đài_Loan trong thập_kỷ 1940 và 1950 .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong khi đó , những người được gọi là người Đại_lục ( Đài_Loan ) hầu_hết là người gốc di_cư từ Trung_Quốc đại_lục sang Đài_Loan trong những năm 1940 và 1950 , thường là trong bối_cảnh Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Chiến_tranh Trung-Nhật lần thứ hai và Nội_chiến Trung_Quốc .'}
Supports
862
Trong tình_trạng suy_thoái , chủ_nghĩa_tư_bản suy_đồi , quá_trình tích_luỹ ngày_càng hướng tới đầu_tư vào lực_lượng quân_sự và an_ninh , bất_động_sản , đầu_cơ tài_chính và tiêu_dùng sang_trọng . Trong trường_hợp đó , thu_nhập từ sản_xuất giá_trị gia_tăng sẽ giảm trong lợi_ích của lãi_suất , tiền thuê nhà và thu_nhập thuế , với một hệ_quả là sự gia_tăng mức_độ thất_nghiệp vĩnh_viễn . Vốn càng có nhiều vốn thì càng có nhiều vốn . Nghịch_đảo cũng đúng và đây là một yếu_tố trong khoảng_cách mở_rộng giữa người giàu và người nghèo .
Hậu_quả của trường_hợp đó là sự tăng_trưởng vĩnh_cửu của mức_độ thất_nghiệp .
{'start_id': 195, 'text': 'Trong trường_hợp đó , thu_nhập từ sản_xuất giá_trị gia_tăng sẽ giảm trong lợi_ích của lãi_suất , tiền thuê nhà và thu_nhập thuế , với một hệ_quả là sự gia_tăng mức_độ thất_nghiệp vĩnh_viễn .'}
Supports
863
Trung_Quốc có trên 2.000 cảng sông và cảng biển , khoảng 130 trong số đó mở_cửa cho thuyền ngoại_quốc . Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .
Các cảng biển trọng_điểm ở Trung_Quốc có_thể vận_chuyển được lượng hàng_hoá rất lớn .
{'start_id': 104, 'text': 'Năm 2012 , các cảng Thượng_Hải , Hồng_Kông , Thâm_Quyến , Ninh Ba-Chu Sơn , Quảng_Châu , Thanh_Đảo , Thiên_Tân , Đại_Liên xếp_hàng đầu thế_giới về vận_chuyển số_lượng container và trọng_tải hàng_hoá .'}
Supports
864
Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình . Những hình_ảnh đại_diện của nó dần trở_nên đơn_giản hơn . Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) . Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn . Với người Sumerian chỉ những con_cái nhà giàu , quý_tộc mới được học chữ . Chúng được học tại một nơi gọi là Edubba , chỉ có con trai được học .
Chữ nêm của nền văn_minh Lưỡng được tạo nên từ chữ tượng_hình .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình .'}
Supports
865
Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland và Bồ_Đào_Nha đã lần_lượt trao_trả hai nhượng_địa là Hồng_Kông và Ma_Cao ở bờ biển phía đông nam về cho Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa vào 1997 và 1999 . " Trung_Quốc " trong văn_cảnh ngày_nay thường chỉ lãnh_thổ của CHNDTH , hay " Đại_lục Trung_Quốc " , mà không tính Hồng_Kông và Ma_Cao .
khi nói về " Trung_Quốc " trong ngữ_cảnh hiện_tại , thường chỉ đề_cập đến lãnh_thổ của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) trên đại_lục , được gọi là " Đại_lục Trung_Quốc " , mà không tính Hồng_Kông và Ma_Cao .
{'start_id': 191, 'text': '" Trung_Quốc " trong văn_cảnh ngày_nay thường chỉ lãnh_thổ của CHNDTH , hay " Đại_lục Trung_Quốc " , mà không tính Hồng_Kông và Ma_Cao .'}
Supports
866
HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .
Chỉ có ở Hoa_Kỳ mới có thuốc làm chậm sự phát_triển HCV ở con_người .
{'start_id': 752, 'text': 'Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .'}
Not_Enough_Information
867
^ Năm 204 TCN , Trận_Tỉnh_Hình ( trận Bối_Thuỷ - Hàn_Tín phá Triệu ) , quân nước Hán do danh_tướng Hàn_Tín chỉ_huy đập_tan nát quân Triệu của tướng Trần_Dư .
Hàn_Tín diệt quân Triệu của Trần_Dư nằm trong chuỗi sự_kiện Hàn_Tín đánh tan Triệu .
{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 204 TCN , Trận_Tỉnh_Hình ( trận Bối_Thuỷ - Hàn_Tín phá Triệu ) , quân nước Hán do danh_tướng Hàn_Tín chỉ_huy đập_tan nát quân Triệu của tướng Trần_Dư .'}
Supports
868
Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .
vào thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu trong lịch_sử Trung_Quốc đã suy_yếu dần trước sự gia_tăng của các chư_hầu phong_kiến và chúng bắt_đầu không tuân theo lệnh vua Chu , tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) .'}
Supports
869
Xem thêm Nước lỏng ngoài Trái_ĐấtTrái_Đất là hành_tinh duy_nhất đã biết có nước lỏng trên bề_mặt và có_lẽ cũng là duy_nhất trong hệ Mặt_Trời . Tuy_nhiên , nước lỏng được cho là tồn_tại dưới bề_mặt của các vệ_tinh Galileo_Europa và ít chắc_chắn hơn là Callisto cùng Ganymede . Các mạch nước phun cũng đã được tìm thấy trên Enceladus , mặc_dù chúng có_thể không đòi_hỏi phải có các khối nước lỏng . Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton . Các hành_tinh như Sao Thiên_Vương và Sao Hải_Vương có_thể cũng chiếm_hữu các đại_dương lớn chứa nước lỏng phía dưới bầu khí_quyển dày của chúng , mặc_dù cấu_trúc nội_tại của chúng hiện_nay vẫn chưa được hiểu rõ .
Đại_dương trên bề_mặt Triton hiện_nay tồn_tại ở thể lỏng .
{'start_id': 397, 'text': 'Các vệ_tinh bị đóng_băng khác có_thể đã từng có các đại_dương bên trong mà hiện_nay đã bị đóng_băng , chẳng_hạn như Triton .'}
Refutes
870
Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội . một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội . Định_nghĩa của Mac về xã_hội là một tổng_hợp của các mối quan_hệ xã_hội giữa những thành_viên của một cộng_đồng đối_lập với những cách hiểu về viễn_cảnh của chủ_nghĩa siêu_hình : xã_hội chỉ đơn_giản là tống hợp những cá_nhân trong một khu_vực .
Nhiều học_thuyết đã chứng_minh cái gọi là xã_hội tiêu_biểu như của Ernesto .
{'start_id': 0, 'text': 'Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội .'}
Not_Enough_Information
871
Sau giai_đoạn bùng_nổ cơ_sở_hạ_tầng kéo_dài nhiều thập_kỷ , Trung_Quốc đã xây_dựng nên rất nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng hàng_đầu thế_giới : Trung_Quốc hiện sở_hữu mạng_lưới tàu cao_tốc lớn nhất thế_giới , có số_lượng toà nhà_chọc_trời nhiều nhất trên thế_giới , có nhà_máy điện lớn nhất thế_giới ( đập Tam_Hiệp ) , cùng với một hệ_thống định_vị vệ_tinh toàn_cầu riêng với số_lượng vệ_tinh lớn nhất trên thế_giới . Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến ​​xây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm . Sáng_kiến ​​Vành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .
Vành_đai và Con_người là sáng_kiến của Trung_Quốc với số tiền_tài_trợ lên đến 50 – 100 tỷ USD mỗi năm .
{'start_id': 411, 'text': 'Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến \u200b\u200bxây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm .'}
Supports
872
Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .
Chữ " Nam " thể_hiện vùng_đất và vùng_biển phía Nam thuộc cương_vực của nước Đại_Nam .
{'start_id': 435, 'text': 'Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'}
Not_Enough_Information
873
Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .
Mùa mưa và mùa khô thường kéo_dài xen_kẽ 6 tháng_một lần trong năm .
{'start_id': 341, 'text': 'Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa .'}
Refutes
874
Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH , huyện Duy_Xuyên . Lễ được tổ_chức ngày 10-12 tháng Giêng âm_lịch tại Dinh bà Chiêm_Sơn . Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người đã khai_sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa_phương . Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam . Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .
Người_dân đến lễ_hội tại Dinh bà Chiêm_Sơn ngoài bày_tỏ lòng tôn_kính với tổ nghề còn được thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người_dân nơi đây
{'start_id': 274, 'text': 'Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam .'}
Not_Enough_Information
875
Các vấn_đề của việc tạo ra âm_lịch đáng tin_cậy có_thể giải_thích tại_sao các loại dương_lịch , với các tháng không còn liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng và chỉ dựa trên chuyển_động của Trái_Đất xung_quanh Mặt_Trời ( hay chuyển_động của Mặt_Trời trên bầu_trời khi quan_sát từ Trái_Đất ) , nói_chung đã thay_thế cho các loại âm_lịch trong các mục_đích dân_sự tại phần_lớn các quốc_gia hiện_nay .
Dương_lịch được thay_thế cho các loại âm_lịch trong các mục_đích dân_sự tại phần_lớn các quốc_gia hiện_nay , ngoại_trừ các quốc_đảo như Nhật_Bản , Brunei và Ấn_Độ vì dương_lịch gồm các tháng dựa trên chuyển_động của Mặt_Trời trên bầu_trời khi quan_sát từ Trái_Đất chứ không liên_quan đến các pha Mặt_Trăng nữa .
{'start_id': 0, 'text': 'Các vấn_đề của việc tạo ra âm_lịch đáng tin_cậy có_thể giải_thích tại_sao các loại dương_lịch , với các tháng không còn liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng và chỉ dựa trên chuyển_động của Trái_Đất xung_quanh Mặt_Trời ( hay chuyển_động của Mặt_Trời trên bầu_trời khi quan_sát từ Trái_Đất ) , nói_chung đã thay_thế cho các loại âm_lịch trong các mục_đích dân_sự tại phần_lớn các quốc_gia hiện_nay .'}
Not_Enough_Information
876
1933 : Adolf_Hitler trở_thành thủ_tướng Đức . Công_bố chính_sách kinh_tế mới ở Mỹ nhằm khôi_phục kinh_tế dưới tác_động của Đại suy_thoái . Lệnh cấm rượu ở Mỹ được bãi_bỏ . Nạn đói Holodomor ở Liên_Xô . Nhật_Bản và Đức rút khỏi Hội Quốc_Liên .
Mỹ không chịu tác_động gì từ Đại suy_thoái .
{'start_id': 46, 'text': 'Công_bố chính_sách kinh_tế mới ở Mỹ nhằm khôi_phục kinh_tế dưới tác_động của Đại suy_thoái .'}
Refutes
877
Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .
Việt_Nam từng tham_gia vào kỳ Olympic người khuyết_tật năm 1996 .
{'start_id': 468, 'text': 'Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 .'}
Refutes
878
Khi quân Đức tấn_công , đã có những dân_tộc_thiểu_số muốn ly_khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz , người Tartar ở Krym , người Kozak tại Ukraina đã cộng_tác với Đức quốc xã và được tham_gia các lực_lượng như Waffen-SS Đức , lực_lượng Don_Cossack ( Kozak sông Đông ) ... Vì lý_do này , nhiều dân_tộc_thiểu_số do cộng_tác với Đức Quốc xã đã bị trục_xuất khỏi quê_hương và bị tái định_cư cưỡng_bức . Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người " định_cư đặc_biệt " từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .
Liên_Xô thu_nạp hơn 3 triệu dân_tộc_thiểu_số vào đội quân và 1/10 đã qua_đời trong khoảng thời_gian 1941-1948 .
{'start_id': 408, 'text': 'Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này .'}
Refutes
879
Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .
Trọng các luật châu_Âu lục_địa thì Đức là nước mà hệ_thống tư_pháp dựa vào sâu_rộng nhất từ cuối thế_kỷ XIX .
{'start_id': 180, 'text': 'Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức .'}
Supports
880
Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .
Do lãnh_thổ của Trung_Quốc có vị_trí địa_lý trải dài từ vĩ_độ 18 ° đến 54 ° Bắc nên diện_tích rất lớn mà mang lại nhiều lợi_ích về kinh_tế lẫn văn_hoá , xã_hội .
{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông .'}
Not_Enough_Information
881
Vùng_biển khơi cũng có_thể chia ra thành hai vùng con , là vùng_ven bờ ( neritic ) và vùng đại_dương . Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .
Vùng neritic khác với vùng đại_dương về khu_vực phân_chia .
{'start_id': 103, 'text': 'Vùng neritic bao_gồm khối nước nằm ngay trên các thềm_lục_địa , trong khi vùng đại_dương bao_gồm toàn_bộ vùng nước_biển cả còn lại .'}
Supports
882
Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ .
Nho_giáo không_chỉ là nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc mà_còn là nền_tảng của xã_hội Ấn_Độ .
{'start_id': 1260, 'text': 'Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc .'}
Not_Enough_Information
883
Tháng 1 năm 1955 Uỷ_ban cải_cách chữ_viết giải_thích chữ Hán khó thay_đổi thành chữ_cái Latin trong ít_lâu . Sau khi bắt_đầu thật hành chữ_viết đánh_vần thì sẽ có thời_kì chuyển_tiếp dùng cả chữ mới lẫn chữ cũ . Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định . Ba cách_thức giản_ước được đưa ra : nét , số chữ , và cách viết .
Chữ Hán vẫn tiếp_tục sử_dụng và không_thể thiếu trong một thời_kỳ cố_định .
{'start_id': 212, 'text': 'Chữ Hán vẫn còn là đồ_dùng quan_trọng không_thể thiếu trong khoảng thời_gian nhất_định .'}
Supports
884
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được hình_thành từ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam .
{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}
Supports
885
Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực . Kết_quả , quân_chủ và đại_thần của 27 nước Tây_Vực đến dự yến , như Cao_Xương vương Khúc_Bá_Nhã .
Tuỳ_Dạng_Đế vừa xoá_sổ Thổ_Dục_Hồn xong thì trong năm đó chọn Trương_Dịch để mở tiệc mời các vị vua vùng Tây_Vực tham_dự .
{'start_id': 0, 'text': 'Cùng năm 609 , sau khi diệt Thổ_Dục_Hồn , Tuỳ_Dạng_Đế đến Trương_Dịch chiêu kiến quân_chủ các nước Tây_Vực .'}
Supports
886
Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .
Ông bí_mật cử Thân_vương Kindavong đại_diện Lào trong phe đồng_minh còn Hoàng_tử Sisavang đại_diện tiếp_xúc lực_lượng Nhật_Bản tại trụ_sở quân Nhật ở Sài_Gòn .
{'start_id': 473, 'text': 'Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật .'}
Not_Enough_Information
887
Trở về ( Giáp_Ngọ 1834 ) , ông được bổ làm Tư vụ bộ Công . Sau đó , vì chán chốn quan_trường , ông cáo_bệnh xin về hưu ở làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong ( nay là xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , Hà_Nội ) . Ở đây , ông làm nghề dạy_học và soạn sách cho đến khi mất .
Không lâu sau , ông vì quá chán chốn quan_trường nên đã các bệnh xin về hưu , thời_gian sau ông đã cho ra_đời rất nhiều tác_phẩm kể lại cuộc_đời ông . Ông ở tại làng Thanh_Mai , nay chính là Hà_Nội .
{'start_id': 59, 'text': 'Sau đó , vì chán chốn quan_trường , ông cáo_bệnh xin về hưu ở làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong ( nay là xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , Hà_Nội ) .'}
Not_Enough_Information
888
Trong số các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp , như Louis_Maigret , Marle M. , Marcellin_Berthelot , Philibert_Monet , Jacques_Peletier du Mans , và Somaize , ngày_nay cải_cách nổi_bật nhất được đề_xuất bởi Mickael_Korvin , một nhà ngôn_ngữ_học người Mỹ gốc Hungary . Ông muốn loại_bỏ dấu trọng_âm , chữ_cái câm , chữ_cái kép và hơn thế nữa .
Mickael_Korvin là một nhà ngôn_ngữ_học người Anh gốc Iraq .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong số các nhà cải_cách lịch_sử của chính_tả Pháp , như Louis_Maigret , Marle M. , Marcellin_Berthelot , Philibert_Monet , Jacques_Peletier du Mans , và Somaize , ngày_nay cải_cách nổi_bật nhất được đề_xuất bởi Mickael_Korvin , một nhà ngôn_ngữ_học người Mỹ gốc Hungary .'}
Refutes
889
Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .
New_England là vùng đông dân nhất thế_giới .
{'start_id': 605, 'text': 'Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England .'}
Not_Enough_Information
890
Đã từng có thời , Liên_Xô hào_phóng với Trung_Quốc đến mức cung_cấp miễn_phí một lượng lớn vũ_khí và công_nghệ quân_sự giúp cho ngành công_nghiệp quốc_phòng nước này có được một nền_tảng cực_kỳ quan_trọng . Giới phân_tích quân_sự quốc_tế khẳng_định , Trung_Quốc đã thu được những kết_quả " khó tin " nhờ sự trợ_giúp của Nga . Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác . Kể từ đó , Nga đã rất hạn_chế bán thiết_bị quân_sự cho Trung_Quốc mặc_dù vẫn tiếp_tục cung_cấp động_cơ máy_bay . Thêm vào đó , mọi lời đề_nghị sử_dụng các nghiên_cứu công_nghệ_cao từ phía Trung_Quốc đều bị Nga từ_chối thẳng_thừng nhưng Nga lại sẵn_lòng bán cho các đối_thủ của Trung_Quốc trong khu_vực .
Việc ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga khiến cho các nước khác tiếp_cận được nguồn vũ_khí tân_tiến của Nga .
{'start_id': 326, 'text': 'Các nhà_phân_tích cho rằng , Bắc_Kinh tin_tưởng là bằng cách vi_phạm bản_quyền sản_phẩm họ sẽ từng bước ngừng nhập_khẩu vũ_khí của Nga và tiến tới trở_thành một nhà xuất_khẩu lớn , đủ sức cạnh_tranh với các cường_quốc khác .'}
Not_Enough_Information
891
Thế_kỷ 2 trước Công_Nguyên , Trương_Khiên nhận lệnh từ Hán_Vũ_Đế đi về phía Tây tìm người Nguyệt_Chi nhằm kết đồng_minh chống lại quân Hung_Nô . Trải qua nhiều gian_khổ , Trương_Khiên đã tìm được người Nguyệt_Chi ở nơi là miền Bắc_Ấn_Độ ngày_nay . Trên đường về ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm . Nhờ đó những tuyến đường nhỏ trước_đây đã được kết_nối lại với nhau , nhiều tuyến mới được khai_phá và an_toàn hơn do được sự bảo_vệ của triều_đình . Tuyến đường mà Trương_Khiên đã khai_phá được người_đời sau gọi là Con đường tơ_lụa .
Ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm sau khi rời khỏi Đại_Nguyệt_Chi .
{'start_id': 248, 'text': 'Trên đường về ông cùng tuỳ_tùng đã mang theo nhiều sản_vật mà triều_đình rất quan_tâm .'}
Not_Enough_Information
892
Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là " Francophone " .
Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là nhóm tiếng Hy_Lạp ở Pháp và Bỉ .
{'start_id': 418, 'text': "Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ ."}
Refutes
893
Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới . Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá . Hệ_thống đường_sắt cao_tốc Trung_Quốc bắt_đầu được xây_dựng từ đầu thập_niên 2000 , xếp_hàng đầu thế_giới về chiều dài với 11.028 kilômét ( 6.852 dặm ) đường_ray vào năm 2013 . Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới . Đường_sắt đáp_ứng nhu_cầu đi_lại khổng_lồ của người_dân , đặc_biệt là trong kỳ nghỉ Tết_Nguyên_đán , thời_điểm cuộc di_cư hàng năm lớn nhất thế_giới của loài_người diễn ra
Ngành đường_sắt Trung_Quốc đã vận_chuyển lượng đáng_kể hành_khách và hàng_hoá .
{'start_id': 111, 'text': 'Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá .'}
Supports
894
Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : " Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... " . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : " Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . "
Một quang_cảnh đặc_biệt ở đảo đó là bãi cát_vàng ước hơn 30 dặm và có một_số đặc_điểm như rộng_lớn và bằng_phẳng .
{'start_id': 577, 'text': 'Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này .'}
Supports
895
Tại thị_xã Cần_Thơ thuộc tỉnh Cần_Thơ cũ ( nay là thành_phố Cần_Thơ trực_thuộc trung_ương ) , từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế cũng được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay . Bên cạnh đó từ trước năm 1975 tại thị_trấn Cái_Răng cũ ( nay là phường Lê_Bình , quận Cái_Răng ) cũng có một con đường_quan trọng mang tên đường Nguyễn_Trãi .
Việc đổi tên đường này nhằm thể_hiện lòng biết_ơn của nhân_dân đối_với anh_hùng dân_tộc này .
{'start_id': 331, 'text': 'Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay .'}
Not_Enough_Information
896
Phải công_nhận rằng ông là người có lòng yêu nước , rất trân_trọng lịch_sử và văn_hoá nước_nhà [ ... ] Ông bị lôi_cuốn vào hoạt_động chính_trị , mặc_dầu sự hiểu_biết chính_trị của ông không sâu_sắc , không thức_thời . Ông bị người ta ( Nhật ) dùng làm con_bài , mà vẫn tưởng là họ cho ông ra đóng_góp với dân_tộc . Tư_tưởng của ông là tư_tưởng luân_lý phong_kiến . Đọc sách Nho_giáo của ông , mọi người thấy rõ điều này . Cho đến khi gặp bế_tắc , ông vẫn cứ phải loay_hoay với lý_thuyết của Khổng_Tử ( qua câu cuối_cùng của ông nói với Phạm_Khắc_Hoè về việc hành tàng ) , do_đó mà bế_tắc lại càng bế_tắc .
Ông sinh ra trong một gia_đình quý_tộc .
{'start_id': 0, 'text': 'Phải công_nhận rằng ông là người có lòng yêu nước , rất trân_trọng lịch_sử và văn_hoá nước_nhà [ ... ] Ông bị lôi_cuốn vào hoạt_động chính_trị , mặc_dầu sự hiểu_biết chính_trị của ông không sâu_sắc , không thức_thời .'}
Not_Enough_Information
897
Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .
Hằng_Nga 5 được phóng vào vũ_trụ năm 2000 và đã thu_thập thành_công mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất vào năm 2020 .
{'start_id': 949, 'text': 'Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .'}
Not_Enough_Information
898
Đối_với Althusser , niềm tin và ý_tưởng là sản_phẩm của thực_tiễn xã_hội , chứ không phải ngược_lại . Luận_điểm của ông rằng " ý_tưởng là vật_chất " được minh_hoạ bằng " lời khuyên tai_tiếng " của Pascal đối_với những người không tin : " Quỳ xuống và cầu_nguyện , rồi bạn sẽ tin " . Cuối_cùng , ý_thức_hệ đối_với Althusser không phải là niềm tin chủ_quan được giữ trong " tâm_trí " ý_thức của các cá_nhân con_người , mà là những diễn ngôn tạo ra những niềm tin này , các thể_chế vật_chất và nghi_lễ mà các cá_nhân tham_gia mà không đưa nó vào kiểm_tra ý_thức và hơn thế nữa tư_duy phê_phán .
Niềm tin chủ_quan được giữ trong tâm_trí của tổ_chức và có_thể thay_đổi được .
{'start_id': 283, 'text': 'Cuối_cùng , ý_thức_hệ đối_với Althusser không phải là niềm tin chủ_quan được giữ trong " tâm_trí " ý_thức của các cá_nhân con_người , mà là những diễn ngôn tạo ra những niềm tin này , các thể_chế vật_chất và nghi_lễ mà các cá_nhân tham_gia mà không đưa nó vào kiểm_tra ý_thức và hơn thế nữa tư_duy phê_phán .'}
Not_Enough_Information
899
Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều " công_viên khoa_học " ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .
Trong vòng 10 năm kể từ năm 2000 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc và Mỹ đều tăng .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% .'}
Refutes