Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
700
Lưỡng_Hà là vùng_đất thuộc vùng đồng_bằng trăng_lưỡi_liềm , nơi khai_sinh ra các nhà_nước thành bang cổ_đại . Vùng giao nhau của sông Tigris và sông Euphrates đã tạo nên một vùng_đất màu_mỡ và nguồn cung_cấp nước cho tưới_tiêu . Những nền văn_minh nổi lên xung_quanh hai con sông này là những nền văn_minh lâu_đời nhất không du_canh - du_cư được biết cho đến nay . Vùng Lưỡng_Hà này sản_sinh ra những nền văn_minh như Sumerian , Akkadian , Assyrian , and Babylonian .
Lưỡng_Hà sản_sinh ra nhiều đế_chế vĩ_đại nhất_thời xưa .
{'start_id': 0, 'text': 'Lưỡng_Hà là vùng_đất thuộc vùng đồng_bằng trăng_lưỡi_liềm , nơi khai_sinh ra các nhà_nước thành bang cổ_đại .'}
Not_Enough_Information
701
Người Hán chiếm 98% cư_dân Phúc_Kiến , tuy_nhiên cư_dân người Hán tại Phúc_Kiến lại có tính đa_nguyên cao về ngôn_ngữ và văn_hoá . người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu . Người Khách Gia sinh_sống ở phần tây_nam của Phúc_Kiến . Người Huệ_An , một nhánh người Hán có văn_hoá và các tập_tục khác_biệt , sinh_sống tại bờ biển đông nam Phúc_Kiến gần trấn Sùng_Vũ ( 崇武镇 ) tại huyện Huệ_An . người Xa sinh_sống chủ_yếu ở vùng núi phía bắc Phúc_Kiến , chiếm 60% tổng_số người Xa tại Trung_Quốc , họ là dân_tộc_thiểu_số lớn nhất tại Phúc_Kiến .
Người Triều_Châu sinh_sống ở Phúc_Kiến đã lâu và họ là một trong số những nhóm người Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến .
{'start_id': 131, 'text': 'người Mân ( người nói tiếng Mân ) là nhóm Hán lớn nhất tại Phúc_Kiến , tiếp_theo là người Khách Gia , người Triều_Châu .'}
Not_Enough_Information
702
Tới thời Đặng_Tiểu_Bình trong thập_niên 1980 , Đặng_Tiểu_Bình từng đề_xuất thực_hiện " chiến_lược ba bước " với thời_gian 70 năm , đến khi kỷ_niệm 100 năm dựng nước ( năm 2049 ) sẽ đưa Trung_Quốc trở_thành siêu_cường đứng đầu thế_giới . Bước thứ nhất , cần 10 năm để đạt được mức_sống ăn no mặc ấm ; bước thứ hai , cần 10 năm để đạt được mức_sống khấm_khá , bước thứ ba , cần 50 năm trong thế_kỷ 21 để thực_hiện mục_tiêu vĩ_đại chấn_hưng dân_tộc . Ngày 15 tháng 4 năm 1985 , Đặng_Tiểu_Bình nhấn_mạnh : " Nay chúng_ta thực_hiện việc mà Trung_Quốc vài nghìn năm qua chưa từng làm . Cuộc cải_cách này không_chỉ ảnh_hưởng tới Trung_Quốc , mà_còn tác_động tới thế_giới " .
Bước thứ hai là hiện_đại_hoá quân_đội và nâng cao khả_năng quốc_phòng của Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Tới thời Đặng_Tiểu_Bình trong thập_niên 1980 , Đặng_Tiểu_Bình từng đề_xuất thực_hiện " chiến_lược ba bước " với thời_gian 70 năm , đến khi kỷ_niệm 100 năm dựng nước ( năm 2049 ) sẽ đưa Trung_Quốc trở_thành siêu_cường đứng đầu thế_giới .'}
Not_Enough_Information
703
Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới . Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định .
Ấn_Độ là nước tập_trung khá nhiều dân_cư và nó tồn_tại đa_dạng các tín_ngưỡng khác nhau .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới .'}
Not_Enough_Information
704
Từ thế_kỷ thứ III đến giữa thế_kỷ thứ VI , những nhà_nước đầu_tiên xuất_hiện . Thần đạo phát_triển khắp cả nước . Nước Nhật bắt_đầu có tên gọi là Yamato .
Nhà_nước là cơ_quan lãnh_đạo của cao nhất của mỗi quốc_gia .
{'start_id': 0, 'text': 'Từ thế_kỷ thứ III đến giữa thế_kỷ thứ VI , những nhà_nước đầu_tiên xuất_hiện .'}
Not_Enough_Information
705
Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .
Thời_kỳ Chiến_Quốc là thời_điểm mà các quốc_gia trong Trung_Quốc đấu_tranh để giành quyền thống_nhất và ưu_thế chính_trị .
{'start_id': 288, 'text': 'Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu .'}
Not_Enough_Information
706
Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống . Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) . Trung_Quốc chiếm_giữ toàn_bộ Hoàng_Sa từ năm 1974 sau khi dùng hải_quân , lính_thuỷ_đánh_bộ và không_quân tấn_công căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_Hoà ở nhóm đảo phía tây trong Hải_chiến Hoàng_Sa 1974 . Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .
Hoàng_Sa bị đem làm mục_tiêu xâm_lược do có tiềm_năng thuỷ_sản dồi_dào .
{'start_id': 0, 'text': 'Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống .'}
Not_Enough_Information
707
Thái_Bình_Dương mỗi_một chữ xuất_hiện trước_nhất vào niên_đại 20 thế_kỉ XVI , do nhà_hàng hải trưởng quốc_tịch Bồ_Đào_Nha Fernão de Magalhães và đội thuyền tàu của ông đặt tên đầu_tiên . Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển . Eo_biển này về sau đặt tên theo Magalhães vô_cùng hiểm_trở và ác_liệt , đến chỗ đó là sóng lớn gió dữ và bãi cạn đá ngầm nguy_hiểm . Chiến_đấu hăng_hái gian_khổ trải qua 38 ngày , đội thuyền tàu cuối_cùng đã đến được mũi phía tây của eo_biển Magalhães , nhưng_mà lúc đó đội thuyền tàu chỉ còn lại ba chiếc tàu , thuyền_viên của đội cũng đã mất đi một_nửa .
Nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy đội thám_hiểm đến eo_biển này và về sau eo_biển này được đặt tên theo Magalhães .
{'start_id': 187, 'text': 'Ngày 20 tháng 9 năm 1519 , nhà_hàng hải Magalhães chỉ_huy dẫn_đạo đội thám_hiểm do 270 thuỷ_thủ hợp_thành khởi_hành từ Tây_Ban_Nha , vượt qua Đại_Tây_Dương , họ xông_pha sóng_gió hãi_hùng , chịu hết gian_khổ , rồi đến được mũi phía nam ở châu Nam_Mĩ , tiến vào một eo_biển .'}
Not_Enough_Information
708
Quảng_nam có 13 khu công_nghiệp , kinh_tế mở ( Khu kinh_tế mở Chu_Lai ) . Do_đó Quảng_Nam hiện_nay đang thiếu rất nhiều lao động-một nghịch_lý khi tỷ_lệ sinh_viên không có việc_làm trên cả nước rất lớn ,
Quảng_Nam thuộc vùng kinh_tế trọng_điểm miền Trung gồm 13 khu công_nghiệp , kinh_tế mở như Khu kinh_tế mở Chu_Lai .
{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_nam có 13 khu công_nghiệp , kinh_tế mở ( Khu kinh_tế mở Chu_Lai ) .'}
Not_Enough_Information
709
Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .
Ấn_Độ cũng có nhiều địa_điểm du_lịch nổi_tiếng , bao_gồm Taj_Mahal , Jaipur , Mumbai , Goa và núi Himalaya .
{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học .'}
Not_Enough_Information
710
Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .
Phan_Huy_Chú chính là tác_giả của bộ sách , ông sinh ra vào năm 1782 tại Thăng_Long , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , ông đã nói lên vẻ đẹp của quê_hương ông qua từng câu chữ trong bộ sách .
{'start_id': 0, 'text': 'Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long .'}
Not_Enough_Information
711
Một trong những thành_quả Gia_Long đạt được sau nhiều năm nội_chiến với Tây_Sơn là quân_đội mạnh với trang_bị và tổ_chức kiểu phương Tây . Sau khi làm chủ toàn_bộ quốc_gia , nhà Nguyễn xây_dựng quân_đội hoàn_thiện hơn , chính_quy hơn . Để sung binh ngạch mới , vua Gia_Long cho thực_hiện phép giản binh , theo hộ_tịch tuỳ nơi mà định , lấy 3 , 5 hay 7 suất đinh tuyển 1 người lính . Quân_chính quy đóng tại kinh_thành và những nơi xung_yếu ; các địa_phương đều có lực_lượng_vũ_trang tại_chỗ làm nhiệm_vụ trị_an . Quân_chính quy có 14 vạn người , ngoài_ra còn có quân trừ_bị . Quân_đội còn được tổ_chức thành 4 binh_chủng : bộ_binh , tượng_binh , thuỷ_binh và pháo_binh , trong đó bộ_binh và thuỷ_binh được chú_trọng xây_dựng để tác_chiến độc_lập . Trình_độ chính_quy thống_nhất cao . Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .
Đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ , ... được trang_bị cho quân_chính quy vào năm 1805 .
{'start_id': 784, 'text': 'Ngoài vũ_khí cổ_truyền , quân_chính quy được trang_bị hoả_khí mua của phương Tây như đại_bác , súng_trường , thuyền máy , thuốc_nổ ... Các loại súng thần_công , đại_bác được đúc với kích_thước , trọng_lượng thống_nhất ; thành_luỹ , đồn to_nhỏ cũng được quy_định cho từng cấp với số_lượng quân nhất_định .'}
Not_Enough_Information
712
Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ . Đặc_biệt là nghệ_thuật vẽ tranh_thuỷ_mặc , có ảnh_hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ_Hách đã tổng_kết những kinh_nghiệm hội_hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ . Tranh_phong cảnh được coi là đặc_trưng của nền hội_hoạ Trung_Quốc , mà đã phát_triển đỉnh_cao từ thời_kì Ngũ_Đại đến thời Bắc_Tống ( 907 – 1127 ) . Điêu_khắc Trung_Quốc được phân thành các ngành riêng như : Ngọc điêu , thạch điêu , mộc điêu . Những tác_phẩm nổi_tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần , tượng Lạc_sơn đại Phật đời Tây_Hán ( pho tượng cao nhất thế_giới ) , tượng Phật nghìn mắt nghìn tay . Không giống như phong_cách kiến_trúc Phương_Tây , kiến_trúc Trung_Hoa chú_trọng đến chiều rộng hơn là chiều cao của công_trình . Phong_thuỷ đóng vai_trò rất quan_trọng trong quá_trình xây_dựng .
Bản hoạ là loại_hình ra_đời sớm nhất của nền hội_hoạ Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Hội_hoạ Trung_Quốc có lịch_sử 5000 – 6000 năm với các loại_hình : bạch hoạ , bản hoạ , bích_hoạ .'}
Not_Enough_Information
713
Trong tiếng Anh , danh_từ [ " Monarch " ] có nguyên từ tiếng Hy_Lạp là 「μόνᾰρχος , monárkhos」 , ý là " Người thống_trị ( ἀρχός , arkhós ) duy_nhất ( μόνος , mónos ) " . Nó tương_đương với tiếng Latinh là 「monarchus」 , trong đó gốc mono là duy_nhất , còn gốc archus là người thống_trị . Nguyên nghĩa của từ này rất tương_đương chữ Quân , biểu_thị người tối_cao thống_trị duy_nhất .
Monarchus là từ được dùng khá phổ_biến với Mono nghĩa_là duy_nhất và archus nghĩa_là người thống_trị .
{'start_id': 169, 'text': 'Nó tương_đương với tiếng Latinh là 「monarchus」 , trong đó gốc mono là duy_nhất , còn gốc archus là người thống_trị .'}
Not_Enough_Information
714
Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga . Gồm có 3 chùa phật_giáo , 3 đền Thần đạo và một lâu_đài . Riêng 38 cơ_sở kiến_trúc được chính_phủ liệt vào danh_sách Di_sản quốc_gia , 160 kiến_trúc khác vào danh_sách Các công_trình văn_hoá quan_trọng . Tám khu vườn thắng_cảnh đặc_biệt và bốn với Thắng_cảnh đẹp . Công_nhận năm 1994 .
Có tới tận 17 địa_điểm là nơi chứa_đựng các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto và hầu_hết nó quanh_năm đều thu_hút khá nhiều lượng lớn khách du_lịch .
{'start_id': 0, 'text': 'Các công_trình kiến_trúc lịch_sử cố_đô Kyoto nằm rải_rác 17 địa_điểm trong đó ba công_trình ở Kyoto , Ujin thuộc phủ Kyoto và Otsu ở huyện Shiga .'}
Not_Enough_Information
715
Các đặc_sản , ẩm_thực địa_phương ở Nghệ_An như : hải_sản , tương Nam_Đàn , vịt_bầu Quỳ , miến lươn , gà đen H ' Mông_Kỳ_Sơn , bánh_mướt Diễn_Châu , xoài Tương_Dương , dầu_lạc Hưng_Xuân , rượu mú từn , bánh_gai xứ Dừa , khoai séo , táo mèo Pu_Lon , bánh_chưng Vĩnh_Hoà , trám đen Thanh_Chương , cá_thu nướng Cửa_Lò , hạt dổi , mắc khén , bánh cà làng Nam , cá_rô Bàu_Non , bún Hậu_Hoà , nước_mắm Phú_Lợi , măng rừng , chà uốm miền Tây , giò me Nghi_Phú , cam Xã Đoài , cháo lươn , mận Kỳ_Sơn , nậm pịa người Thái , rượu Nghi_Đức , bánh_đa nướng Đô_Lương , nước_mắm Cửa_Lò , bún khô Quy_Chính , hồng Nam_Đàn , khoai_sọ Kỳ_Sơn , chẻo người Thái , trà hoa vàng , nhút mít Thanh_Chương , bánh ngào , ớt muỗi , bánh_chưng đen người Thái_Quỳ_Hợp , mật mía làng Găng , đào Kỳ_Sơn , bánh_cốm Đông_Thuận , cháo canh Vinh , rau dớn miền Tây , mực nhảy Cửa_Lò , bún tươi Huỳnh_Dương , quế Quế_Phong , cá mát sông Giăng , mật_ong rừng miền Tây , bưởi hồng Quang_Tiến , dưa mèo H ' Mông , dê núi , súp lươn , rượu men lá Đôn_Phục , mắc cọp Kỳ_Sơn , nộm rau nhót , bánh_đúc đỏ Nghi_Thịnh , măng muối miền Tây , xáo gà Thanh_Chương , mật mía Tân_Kỳ , hoa đu_đủ đực người Thái , vừng , chẻo lạc miền Tây , lam chuột Kỳ_Sơn , cam_bù sen Tri_Lễ , bánh_đa_nem Diễn_Ngọc .
Khi tới Nghệ_An , du_khách nhất_định phải ăn thử một_số món đặc_biệt như bánh_mướt Diễn_Châu hay mắc khén .
{'start_id': 0, 'text': "Các đặc_sản , ẩm_thực địa_phương ở Nghệ_An như : hải_sản , tương Nam_Đàn , vịt_bầu Quỳ , miến lươn , gà đen H ' Mông_Kỳ_Sơn , bánh_mướt Diễn_Châu , xoài Tương_Dương , dầu_lạc Hưng_Xuân , rượu mú từn , bánh_gai xứ Dừa , khoai séo , táo mèo Pu_Lon , bánh_chưng Vĩnh_Hoà , trám đen Thanh_Chương , cá_thu nướng Cửa_Lò , hạt dổi , mắc khén , bánh cà làng Nam , cá_rô Bàu_Non , bún Hậu_Hoà , nước_mắm Phú_Lợi , măng rừng , chà uốm miền Tây , giò me Nghi_Phú , cam Xã Đoài , cháo lươn , mận Kỳ_Sơn , nậm pịa người Thái , rượu Nghi_Đức , bánh_đa nướng Đô_Lương , nước_mắm Cửa_Lò , bún khô Quy_Chính , hồng Nam_Đàn , khoai_sọ Kỳ_Sơn , chẻo người Thái , trà hoa vàng , nhút mít Thanh_Chương , bánh ngào , ớt muỗi , bánh_chưng đen người Thái_Quỳ_Hợp , mật mía làng Găng , đào Kỳ_Sơn , bánh_cốm Đông_Thuận , cháo canh Vinh , rau dớn miền Tây , mực nhảy Cửa_Lò , bún tươi Huỳnh_Dương , quế Quế_Phong , cá mát sông Giăng , mật_ong rừng miền Tây , bưởi hồng Quang_Tiến , dưa mèo H ' Mông , dê núi , súp lươn , rượu men lá Đôn_Phục , mắc cọp Kỳ_Sơn , nộm rau nhót , bánh_đúc đỏ Nghi_Thịnh , măng muối miền Tây , xáo gà Thanh_Chương , mật mía Tân_Kỳ , hoa đu_đủ đực người Thái , vừng , chẻo lạc miền Tây , lam chuột Kỳ_Sơn , cam_bù sen Tri_Lễ , bánh_đa_nem Diễn_Ngọc ."}
Not_Enough_Information
716
Ngữ_pháp tiếng Pháp mang đặc_điểm của nhóm ngôn_ngữ Rôman là một ngôn_ngữ biến tố . Các danh_từ gồm 2 giống : cái ( féminin ) và đực ( masculin ) và được hợp theo số_lượng ; các tính từ được hợp theo giống và số_lượng . Các động_từ được chia theo các ngôi và phụ_thuộc vào trạng_thái của chủ_ngữ để phân_loại và chia cùng với các trợ_động_từ ( être hay avoir ) ở các thời kép .
Ngoài_ra ngữ_pháp tiếng Pháp được hợp theo số_lượng và các tính từ .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngữ_pháp tiếng Pháp mang đặc_điểm của nhóm ngôn_ngữ Rôman là một ngôn_ngữ biến tố .'}
Not_Enough_Information
717
Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .
Chiều sâu trung_bình của phần thuộc biển là 3.939,5 mét .
{'start_id': 434, 'text': 'Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối .'}
Not_Enough_Information
718
Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .
Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec vào năm 1992 .
{'start_id': 251, 'text': 'Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh .'}
Not_Enough_Information
719
Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết " hiện_đại " đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .
Nhật là nơi sản_xuất ra rất nhiều cuốn tiểu_thuyết có giá_trị cao , một trong số đó là cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được xem là ký_sự lâu_đời nhất của nước họ .
{'start_id': 272, 'text': 'Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật .'}
Not_Enough_Information
720
Internet ở Trung_Quốc bị kiểm_duyệt chặt_chẽ với công_cụ " Phòng_hoả trường_thành " hay " Tường lửa vĩ_đại " . Facebook bị chặn ở Trung_Quốc từ năm 2009 và Google đã bị chặn một năm sau đó .
Facebook và Google đều bị chặn ở Trung_Quốc do xung_đột chính_trị của Trung_Quốc với Hoa_Kỳ .
{'start_id': 111, 'text': 'Facebook bị chặn ở Trung_Quốc từ năm 2009 và Google đã bị chặn một năm sau đó .'}
Not_Enough_Information
721
Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development . Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .
Paris là quốc_gia du_lịch nổi_tiếng nhất thế_giới .
{'start_id': 143, 'text': 'Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .'}
Not_Enough_Information
722
Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương " Hình_luật " chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như " Hộ luật " chỉ có 66 điều còn " Công luật " chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền " yêu ngôn , yêu thư " . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .
Ngoài 15 điều_luật quan_trọng được đặt ra dựa trên bộ_luật Hồng_Đức thì vua Gia_Long đã tạo ra 5 điều_luật mới theo tổng_trấn Bắc_Thành .
{'start_id': 62, 'text': 'Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất .'}
Not_Enough_Information
723
Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc . Theo Bộ Ngoại_giao Trung_Quốc , " Dị_vật chí " ( 异物志 ) của Dương_Phu ( 楊孚 ) thời Đông_Hán có viết " Trướng hải kỳ đầu,thuỷ thiển nhi đa từ_thạch " ( Biển sóng triều dâng gập_ghềnh đá ngầm , nước cạn mà nhiều đá_nam_châm ) trong đó " Trướng_Hải " ( 涨海 , biển trướng ) là tên người Trung_Quốc thời đó dùng để gọi Biển Đông và " kỳ đầu " ( 崎头 , đá ngầm gồ_ghề ) là tên người Trung_Quốc đương_thời dùng để chỉ các đảo , đá ngầm .... ở quần_đảo Tây_Sa ( Hoàng_Sa ) và Nam_Sa ( Trường_Sa ) tại Biển_Đông .
Quần_đảo Hoàng_Sa là một quần_đảo nằm trên Biển Đông đã thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc kể từ nhà Hán .
{'start_id': 0, 'text': 'Quần_đảo Hoàng_Sa kể từ khi bắt_đầu thời_kỳ nhà Hán ( năm 206 trước công_nguyên ) đã là lãnh_thổ Trung_Quốc .'}
Not_Enough_Information
724
Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp . Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( 최고인민회의 , Choego_Inmin_Hoeui ) , tức Quốc_hội , theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , nắm quyền Lập_pháp . Các đại_biểu của Hội_đồng ( hiện_tại gồm 687 thành_viên ) được bầu_cử phổ_thông theo thời_hạn 5 năm . Hai kỳ mỗi năm , Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao được triệu_tập , mỗi kỳ chỉ kéo_dài vài ngày ; thường thì để phê_chuẩn những quyết_định do lãnh_đạo của KWP đưa ra . Nghị_trưởng Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao hiện_nay là ông Pak Thae-song.
Nhờ theo chính_thể cộng_hoà mà chính_quyền Triều_Tiên đang phát_triển rất đúng hướng và trong tương_lai sẽ thành 1 cường_quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hiến_pháp 1998 , tổ_chức của chính_quyền Triều_Tiên theo chính_thể cộng_hoà , được phân thành ba nhánh Lập_pháp , Hành_pháp và Tư_pháp .'}
Not_Enough_Information
725
Cách_thức xây_dựng và điều_hành các tổ_chức quần_chúng chủ_yếu trên cơ_sở cụ_thể_hoá chủ_trương , đường_lối đã định sẵn của đảng . Vì_vậy , các tổ_chức quần_chúng nếu có tham_gia vào quá_trình bầu_cử cơ_quan đại_diện nhân_dân hoặc quá_trình xây_dựng chính_sách thì chủ_yếu là theo định_hướng đã vạch sẵn . Đó chính là nét đặc_trưng của hệ_thống không chấp_nhận đa_nguyên chính_trị . Tuy_nhiên , điều nguy_hiểm nhất của hệ_thống là nếu các tổ_chức , cá_nhân hoạt_động không khách_quan thì sẽ không bảo_vệ quyền_lợi của tầng_lớp mà họ được cử làm đại_diện , qua đó , người_dân có_thể mất đi cơ_hội có tiếng_nói của mình . Và lỗ_hổng này đang dần bộc_lộ ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa khi quan_chức lớn_nhỏ có_thể tự_do tham_nhũng , tham chức cao_vọng trọng mà không có bộ_phận do người_dân giám_sát chính_quyền như các nền dân_chủ phương Tây .
Các tổ_chức quần_chúng tham_gia vào xây_dựng cho các đường_lối của đảng .
{'start_id': 0, 'text': 'Cách_thức xây_dựng và điều_hành các tổ_chức quần_chúng chủ_yếu trên cơ_sở cụ_thể_hoá chủ_trương , đường_lối đã định sẵn của đảng .'}
Not_Enough_Information
726
Dưới cấp tỉnh và thành_phố trực_thuộc trung_ương là cấp quận , huyện , thị_xã và thành_phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện ) . Tính đến tháng 1 năm 2021 , Việt_Nam có 705 đơn_vị cấp quận / huyện / thị_xã / thành_phố thuộc tỉnh / thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương .
Có 4 thành_phố trực_thuộc trung_ương .
{'start_id': 0, 'text': 'Dưới cấp tỉnh và thành_phố trực_thuộc trung_ương là cấp quận , huyện , thị_xã và thành_phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện ) .'}
Not_Enough_Information
727
Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển . Vùng đồi_núi chiếm 72% diện_tích tự_nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000 m như núi Lum_Heo cao 2.045 m , núi Tion cao 2.032 m , núi Gole - Lang cao 1.855 m ( huyện Phước_Sơn ) . Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn . Ngoài_ra , vùng ven biển phía đông sông Trường_Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện_Ngọc , Điện_Bàn đến Tam_Quang , Núi_Thành . Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .
Bề_mặt địa_hình Quảng_Nam bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn ở phía bắc , sông Tam_Kỳ phía tây và sông Trường_Giang phía nam .
{'start_id': 591, 'text': 'Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .'}
Not_Enough_Information
728
1987 : Ngày thứ Hai đen_tối , thị_trường_chứng_khoán thế_giới khủng_hoảng . Phong_trào Intifada giữa Israel và Palestine bùng_nổ . Hiệp_ước Lực_lượng Hạt_nhân Tầm trung được ký_kết tại Washington , DC bởi Tổng_thống Hoa_Kỳ Ronald_Reagan và nhà_lãnh_đạo Liên_Xô_Mikhail_Gorbachev . Dân_số thế_giới đạt 5 tỷ người .
Hiệp_ước Lực_lượng Hạt_nhân Tầm trung gây ra ngày thứ Hai đen_tối .
{'start_id': 131, 'text': 'Hiệp_ước Lực_lượng Hạt_nhân Tầm trung được ký_kết tại Washington , DC bởi Tổng_thống Hoa_Kỳ Ronald_Reagan và nhà_lãnh_đạo Liên_Xô_Mikhail_Gorbachev .'}
Not_Enough_Information
729
Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương .
Đại_dương gồm vùng chiếu sáng và vùng thiếu sáng .
{'start_id': 925, 'text': 'Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng .'}
Not_Enough_Information
730
Dưới sự chiếm_đóng của Đế_quốc Nhật_Bản , Singapore được đổi tên thành Syonanto ( tiếng Nhật : 昭南島 - " Chiêu_Nam_Đảo " , Hepburn : Shōnan-tō ) , là gọi tắt của 昭和に手に入れた南の島 ( Shōwa ni te ni haireta Minami no Shima , " Hòn đảo phía nam được sở_hữu bởi Chiêu_Hoà " ) . Singapore đôi_khi được gọi bằng biệt_danh " Thành_phố vườn " , liên_quan đến các công_viên và đường_phố rợp bóng cây tại quốc_gia này . Một tên khác , " Little_Red_Dot " , được thông_qua sau khi tổng_thống Indonesia đương_thời Bacharuddin_Jusuf_Habibie đã bỏ_qua Singapore bằng cách đề_cập đến một chấm đỏ trên bản_đồ .
" Thành_phố vườn " là mục_tiêu phát_triển môi_trường bền_vững luôn được Singapore chú_trọng .
{'start_id': 266, 'text': 'Singapore đôi_khi được gọi bằng biệt_danh " Thành_phố vườn " , liên_quan đến các công_viên và đường_phố rợp bóng cây tại quốc_gia này .'}
Not_Enough_Information
731
Theo nghĩa hẹp " chữ Hán phồn thể " chỉ_trỏ chữ có lối giản . Nếu không có thì thuộc về thứ chữ truyền thừa . Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là " chữ Hán phồn thể " ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng " chữ Hán giản thể " . Không phải " chữ Hán phồn thể " nào cũng phức_tạp hơn chữ Hán giản thể . Có rất nhiều thí_dụ của cái gọi là " nhất giản đa phồn " .
Chữ Hán tiêu_chuẩn được sử_dụng khắp Trung_Quốc đại_lục và các nước xung_quanh .
{'start_id': 110, 'text': 'Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là " chữ Hán phồn thể " ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng " chữ Hán giản thể " .'}
Not_Enough_Information
732
Việt_Nam gia_nhập Liên_Hợp_Quốc vào năm 1977 , sau đổi_mới , bình_thường_hoá quan_hệ với Trung_Quốc vào năm 1992 và với Hoa_Kỳ vào năm 1995 , gia_nhập khối ASEAN năm 1995 . Hiện đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 189 quốc_gia ( gồm 43 nước châu_Á , 47 nước châu_Âu , 14 nước châu Đại_Dương , 30 nước châu_Mỹ và 55 nước châu_Phi ) . Việt_Nam cũng là thành_viên của 63 tổ_chức quốc_tế và quan_hệ với hơn 650 tổ_chức phi_chính_phủ . Trong tổ_chức Liên_Hợp_Quốc , Việt_Nam đóng vai_trò là uỷ_viên ECOSOC , uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UNDP , UNFPA và UPU . Việt_Nam từng tổ_chức các hội_nghị cấp cao ASEAN ( 1998 , 2010 ) , ASEM ( 2004 ) , Thượng_đỉnh APEC ( 2006 , 2017 ) , Cộng_đồng Pháp ngữ ( 1997 ) , Hội_nghị Thượng_đỉnh Triều Tiên-Hoa Kỳ lần 2 ( 2019 ) . Việt_Nam cũng từng làm thành_viên không thường_trực Hội_đồng Bảo_an Liên_Hợp_Quốc nhiệm_kỳ 2008-2009 và 2020-2021 , thành_viên của ECOSOC nhiệm_kỳ 2016-2018 , Chủ_tịch luân_phiên ASEAN ( 2010 , 2020 ) .
Việt_Nam đóng vai_trò là uỷ_viên ECOSOC , uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UPU của Liên_Hợp_Quốc ngay sau khi gia_nhập vào năm 1977 .
{'start_id': 431, 'text': 'Trong tổ_chức Liên_Hợp_Quốc , Việt_Nam đóng vai_trò là uỷ_viên ECOSOC , uỷ_viên Hội_đồng chấp_hành UNDP , UNFPA và UPU .'}
Not_Enough_Information
733
Khi trở về nước năm 1932 , Bảo_Đại đã mong_muốn cải_cách xã_hội Việt_Nam nhưng phong_trào này đã chết_yểu bởi sự đối_địch với các quan Thượng_thư của ông như Phạm_Quỳnh và Ngô_Đình_Khả , cũng như sự chống_đối của giới bảo_thủ và chính_phủ bảo_hộ Pháp . Nhà_vua nản_lòng sớm , chuyển sang tiêu_khiển bằng bơi thuyền và săn_bắn . Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp . Việt_Nam chi_bộ của hội Á Tế_Á_Áp bức Nhược_tiểu Dân_tộc do Nguyễn_Ái_Quốc thành_lập ở Quảng_Đông . Năm 1926 , Tân_Việt_Cách mạng Đảng hoạt_động ở Hà_Tĩnh và Sài_Gòn . Năm 1927 , Phạm_Tuấn_Tài , Hoàng_Phạm_Trân , Nguyễn_Thái_Học lập ra Việt_Nam Quốc_dân Đảng . Năm 1928 , Tạ_Thu_Thâu và Nguyễn_An_Ninh lập Đệ_tứ Quốc_tế . Năm 1930 , Việt_Nam Cách_mạng Đồng_chí Hội đổi ra Đông_Dương_Cộng sản Đảng .
Phong_trào cách_mạng này đã dẫn đến cuộc khởi_nghĩa Yên_Bái vào năm 1930 và các cuộc khởi_nghĩa khác trong những năm tiếp_theo .
{'start_id': 328, 'text': 'Trước thực_tế nhà Nguyễn không còn khả_năng chống Pháp , nhiều đảng_phái cách_mạng được tổ_chức để đánh_đuổi người Pháp .'}
Not_Enough_Information
734
Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu . Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 . Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới . Quốc_gia này được xếp_hạng cao trong hầu_hết các bảng xếp_hạng quốc_tế liên_quan đến chất_lượng kinh_tế , giáo_dục công , chăm_sóc sức_khoẻ , sự minh_bạch của chính_phủ và tính cạnh_tranh kinh_tế .
Cảng biển của Singapore lớn nhất trong khu_vực Đông_Nam Á.
{'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu .'}
Not_Enough_Information
735
Dọc theo bờ biển phía Tây_Ấn_Độ , vịnh Kutch và vịnh Khambat nằm ở phía Bắc_Gujarat , còn biển Laccadive thì ngăn giữa Maldives và điểm cực Nam của Ấn_Độ .
Vịnh Kutch và vịnh Khambat nằm ở phía Bắc_Gujarat dọc theo bờ biển phía Tây_Ấn_Độ còn biển Laccadive nằm ở phía Tây của Kerala ngăn_cách giữa Maldives và điểm cực Nam của Ấn_Độ .
{'start_id': 0, 'text': 'Dọc theo bờ biển phía Tây_Ấn_Độ , vịnh Kutch và vịnh Khambat nằm ở phía Bắc_Gujarat , còn biển Laccadive thì ngăn giữa Maldives và điểm cực Nam của Ấn_Độ .'}
Not_Enough_Information
736
Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào . Sau khi thống_nhất vào năm 1975 , Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam bắt_đầu tham_gia từ năm 1980 , có huy_chương đầu_tiên là huy_chương bạc vào năm 2000 bởi võ_sĩ Taekwondo_Trần_Hiếu_Ngân , và giành được huy_chương vàng đầu_tiên vào năm 2016 của Hoàng_Xuân_Vinh trong môn bắn súng . Ở Olympic người khuyết_tật , Việt_Nam tham_gia từ năm 2000 và cũng có huy_chương vàng đầu_tiên do lực_sĩ Lê_Văn_Công ở môn cử tạ đạt được vào năm 2016 . Do là nước nhiệt_đới , Việt_Nam không phát_triển các môn thể_thao mùa đông ( như trượt_băng ) , cũng như chưa từng tham_gia Olympic mùa đông .
Vào năm 1952 , chỉ có một đại_diện từ Quốc_gia Việt_Nam đến tham_dự kỳ Olympic mùa hè cùng năm .
{'start_id': 0, 'text': 'Tại các kỳ Olympic mùa hè , Quốc_gia Việt_Nam và Việt_Nam Cộng_hoà tham_gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy_chương , còn Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà không tham_gia lần nào .'}
Not_Enough_Information
737
Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy " quản_lý bền_vững " dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó " cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong " . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .
Uỷ_ban sông Mê_Kông nằm ở thủ_đô Viêng_Chăng của Lào đã tiến_hành nghiên_cứu về ảnh_hưởng của Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước gây hại cho tài_nguyên cá ở sông Mekong .
{'start_id': 317, 'text': 'Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy " quản_lý bền_vững " dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó " cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong " .'}
Not_Enough_Information
738
Nền kinh_tế Singapore chủ_yếu dựa vào buôn_bán và dịch_vụ ( chiếm 40% thu_nhập_quốc_dân ) . Kinh_tế Singapore từ cuối những năm 1980 đạt tốc_độ tăng_trưởng vào loại cao nhất thế_giới : 1994 đạt 10% , 1995 là 8,9% . Tuy_nhiên , từ cuối 1997 , do ảnh_hưởng của khủng_hoảng tiền_tệ , đồng đô_la Singapore đã bị mất_giá 20% và tăng_trưởng kinh_tế năm 1998 giảm mạnh chỉ còn 1,3% . Từ 1999 , Singapore bắt_đầu phục_hồi nhanh : Năm 1999 , tăng_trưởng 5,5% , và năm 2000 đạt hơn 9% . Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% . Từ 2004 , tăng_trưởng mạnh : năm 2004 đạt 8,4% ; 2005 đạt 5,7% ; năm 2006 đạt 7,7% và năm 2007 đạt 7,5% . Năm 2009 , GDP chỉ tăng 1,2% do tác_động của khủng_hoảng_kinh_tế . Hiện_tại ( 2019 ) , nền kinh_tế của Singapore đứng thứ tư của ASEAN , đứng thứ 12 châu_Á và đứng thứ 34 trên thế_giới , GDP đạt 362,818 tỷ USD .
Đến năm 2004 , Singapore tăng_trưởng đạt 8,4% .
{'start_id': 477, 'text': 'Do ảnh_hưởng của sự_kiện 11 tháng 9 , suy_giảm của kinh_tế thế_giới và sau đó là dịch SARS , kinh_tế Singapore bị ảnh_hưởng nặng_nề : Năm 2001 , tăng_trưởng kinh_tế chỉ đạt -2,2% , 2002 , đạt 3% và 2003 chỉ đạt 1,1% .'}
Not_Enough_Information
739
Nghệ_An còn là nơi có nhiều món ăn ngon , đặc_sản nổi_tiếng : cháo lươn Vinh , cơm_lam , nhút Thanh_Chương , tương Nam_Đàn , cam xã Đoài ... là những sản_phẩm du_lịch có sức cuốn_hút khách du_lịch quốc_tế và trong nước .
Đến với Nghệ_An , ngoài những món ăn ngon vẫn còn một_số địa_điểm mà nhiều du_khách đến tham_quan như làng Sen hay làng Chùa .
{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_An còn là nơi có nhiều món ăn ngon , đặc_sản nổi_tiếng : cháo lươn Vinh , cơm_lam , nhút Thanh_Chương , tương Nam_Đàn , cam xã Đoài ... là những sản_phẩm du_lịch có sức cuốn_hút khách du_lịch quốc_tế và trong nước .'}
Not_Enough_Information
740
Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua " thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . " Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong " The_Wages_Question " rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số " là bất_thường , không phải cốt_yếu " trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh " đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . " ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .
Các lý_luận ban_đầu được xây_dựng không chặt_chẽ nên bất_hợp_lý .
{'start_id': 652, 'text': 'Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .'}
Not_Enough_Information
741
Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .
Bờ biển Vịnh thuộc vùng_biển Thái_Bình_Dương .
{'start_id': 856, 'text': 'Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .'}
Not_Enough_Information
742
Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành " đốt sách chôn nho " trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng " Thiên_tử " và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .
Các cuộc_chiến giữa các lãnh_tụ và quân_đội với sự can_thiệp của các thực_thể ngoại_quốc đã gây ra nhiều cuộc chiến_tranh và bất_ổn trong suốt hơn 300 năm .
{'start_id': 412, 'text': 'Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng " Thiên_tử " và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi .'}
Not_Enough_Information
743
Theo quy_ước quốc_tế , ranh_giới giữa Ấn_Độ_Dương và Đại_Tây_Dương nằm ở kinh_tuyến 20 ° Đông , và ranh_giới với Thái_Bình_Dương nằm ở kinh_tuyến đi ngang qua đảo Tasmania ( phía nam của mũi Agulhas ) ở kinh_tuyến 146 ° 55 ' Đ. Ấn_Độ_Dương chấm_dứt chính_xác tại vĩ_tuyến 60 ° Nam và nhường chỗ cho Nam_Đại_Dương , về phía bắc ở khoảng 30 độ Bắc trong vịnh Ba Tư . Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư . Ấn_Độ_Dương có_thể tích ước khoảng 292.131.000 km³ .
Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi , diện_tích 73.556.000 km vuông bao_gồm cả biển Đỏ và Vinh_Ba_Tư , là đại_dương lớn thứ ba trên thế_giới .
{'start_id': 365, 'text': 'Đại_dương này rộng gần 10.000 km tại khu_vực giữa Úc và châu_Phi và diện_tích 73.556.000 km² bao_gồm cả biển Đỏ và Vịnh Ba Tư .'}
Not_Enough_Information
744
Việt_Nam nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya . Theo Báo_cáo tình_trạng môi_trường quốc_gia năm 2005 , Việt_Nam nằm trong 25 quốc_gia có mức_độ đa_dạng_sinh_học cao , xếp thứ 16 trên toàn thế_giới về đa_dạng_sinh_học và là nơi sinh_sống của khoảng 16% các loài trên thế_giới . 15.986 loài thực_vật đã thấy trong cả nước , trong đó 10% là loài đặc_hữu , Việt_Nam có 307 loài giun_tròn , 200 loài oligochaeta , 145 loài acarina , 113 loài bọ đuôi bật , 7.750 loài côn_trùng , 260 loài bò_sát , 120 loài lưỡng_cư , 840 loài chim và 310 loài động_vật_có_vú , trong đó có 100 loài chim và 78 loài động_vật_có_vú là loài đặc_hữu . Ngoài_ra còn có 1.438 loài tảo nước_ngọt , chiếm 9,6% tổng_số loài tảo , cũng như 794 loài thuỷ_sinh không xương_sống và 2,458 loài cá biển . Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .
Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên đã phát_hiện một quần_thể với hơn 1000 con Tê_giác Java .
{'start_id': 766, 'text': 'Cuối những năm 1980 , một quần_thể Tê_giác Java đã bị phát_hiện ở Vườn_Quốc_gia Cát_Tiên và có_thể cá_thể cuối_cùng của loài này ở Việt_Nam đã chết vào năm 2010 .'}
Not_Enough_Information
745
Hiến_pháp của nhiều nước xã_hội_chủ_nghĩa khẳng_định : Lực_lượng lãnh_đạo đất_nước là đảng cộng_sản . Pháp_luật của các nước xã_hội_chủ_nghĩa không xác_định cụ_thể nhưng trong thực_tế phạm_vi quyền phán_quyết của đảng bao_trùm lên các lĩnh_vực :
Hiến_pháp được ghi ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa không xác_định cụ_thể đảng cộng_sản sẽ có quyền hành nhiều như_thế_nào .
{'start_id': 0, 'text': 'Hiến_pháp của nhiều nước xã_hội_chủ_nghĩa khẳng_định : Lực_lượng lãnh_đạo đất_nước là đảng cộng_sản .'}
Not_Enough_Information
746
Các đảng chính_trị nhỏ có tồn_tại nhưng chúng đều mang ý_nghĩa hỗ_trợ cho tổ_chức Đảng Lao_động Triều_Tiên và tự_nguyện không phản_đối lại sự nắm quyền tuyệt_đối của đảng này . Cơ_cấu quyền_lực thực_sự của đất_nước hiện vẫn còn đang gây tranh_cãi giữa những nhà quan_sát bên ngoài . Mặc_dù có quốc_hiệu chính_thức là " Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên " và Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( tức Quốc_hội ) theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , một_số nhà quan_sát phương Tây đã mô_tả hệ_thống chính_trị của Bắc_Triều_Tiên có những nét giống như một " chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối " hoặc " chế_độ độc_tài di_truyền " .
Không_chỉ một_số nhà quan_sát ở phương Tây có lời nhận_xét về hệ_thống chính_trị tại Bắc_Triều_Tiên mà hầu_hết các nhà quan_sát tại phương đông có lời nhận_xét tương_tự .
{'start_id': 283, 'text': 'Mặc_dù có quốc_hiệu chính_thức là " Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên " và Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( tức Quốc_hội ) theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , một_số nhà quan_sát phương Tây đã mô_tả hệ_thống chính_trị của Bắc_Triều_Tiên có những nét giống như một " chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối " hoặc " chế_độ độc_tài di_truyền " .'}
Not_Enough_Information
747
Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra " Khôn dư vạn quốc toàn đồ " với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là " á " đọc là " a_" , cuối đuôi phiên_dịch là " á " , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là " ya " , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .
Khi đến Trung_Quốc giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đã cùng với sự giúp_đỡ của Vương_Bạn và các phiên_dịch_viên cho ra_đời " Khôn dư vạn quốc toàn đồ " , bên cạnh đó ông còn cho ra_đời nhiều tác_phẩm nổi_tiếng khác .
{'start_id': 121, 'text': 'Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra " Khôn dư vạn quốc toàn đồ " với các phiên_dịch_viên .'}
Not_Enough_Information
748
Cuộc_Nổi dậy ở Đá_Vách đã nổ ra , kéo_dài ngay từ buổi đầu triều_đại vua Gia_Long đến suốt hơn nửa thế_kỷ . Ngay từ khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã ký ban_hành các loại thuế đánh vào lâm_thổ_sản ở vùng này , làm cho " dân Man quanh_năm nộp thuế không lúc_nào rỗi " , hậu_quả là : " dân phải nhặt củ rau và quả ở núi để ăn cho no bụng " . Các vua đầu thời Nguyễn_còn mắc sai_lầm khi cho rằng : Bọn man mọi ngu_dại chưa thấm_nhuần phong_hoá , cần buộc họ cắt tóc , ăn_mặc và sinh_hoạt giống như người miền_xuôi .
Cuộc kháng_chiến này được dẫn_đầu bởi những người_dân cả cách_mạng và cả thôn_dân , yêu_cầu quyền tự_trị và sự công_bằng trong việc thuế và lao_dịch .
{'start_id': 0, 'text': 'Cuộc_Nổi dậy ở Đá_Vách đã nổ ra , kéo_dài ngay từ buổi đầu triều_đại vua Gia_Long đến suốt hơn nửa thế_kỷ .'}
Not_Enough_Information
749
Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương " Hình_luật " chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như " Hộ luật " chỉ có 66 điều còn " Công luật " chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền " yêu ngôn , yêu thư " . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .
Luật_Gia Long bảo_vệ quyền_lợi của người lao_động và đặt nền_tảng cho việc phát_triển kinh_tế đất_nước .
{'start_id': 407, 'text': 'Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi .'}
Not_Enough_Information
750
Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là " eo_biển Gibraltar của phương Đông "
Căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh không_chỉ gồm Singapore mà_còn có các nước khác như : Nga , Pháp , ...
{'start_id': 188, 'text': 'Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand .'}
Not_Enough_Information
751
Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .
Do địa_hình và ở vị_trí đặc_biệt nên Bắc_Triều_Tiên là vùng_đất đã trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương .
{'start_id': 0, 'text': 'Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen .'}
Not_Enough_Information
752
Chiến_tranh thế_giới thứ hai đã làm hơn 20 tới 26 triệu người Xô_viết thiệt_mạng ( bao_gồm 8,67 triệu binh_sỹ và 12-18 triệu thường_dân ) , 1.710 thành_phố , thị_trấn và hơn 70.000 làng_mạc bị phá_huỷ , 32.000 cơ_sở công_nghiệp , 98.000 nông_trang_tập_thể , nhiều công_trình văn_hoá của Liên_bang Xô_viết bị phá_huỷ , hơn 25 triệu người mất nhà_cửa . Tổng_cộng , Liên_Xô mất gần 30% tài_sản quốc_gia và gần 1/8 dân_số . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Dù_vậy , mỗi người_dân Liên_Xô đã có những nỗ_lực lao_động phi_thường để bù_đắp tổn_thất và góp_phần làm_nên chiến_thắng chung_cuộc . Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương . Các nhà_máy tăng nhanh tốc_độ sản_xuất , năm 1942 , sản_lượng vũ_khí đã tăng gấp 5 lần so với 1940 và đã bắt kịp Đức , tới năm 1944 thì đã cao gấp đôi Đức .
Những người không di_tản phải ở lại sản_xuất trong quân_đội Liên_Xô .
{'start_id': 750, 'text': 'Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương .'}
Not_Enough_Information
753
Giai_cấp xã_hội đề_cập đến các thứ_bậc khác nhau phân_biệt giữa các cá_nhân hoặc các nhóm người trong các xã_hội hoặc các nền văn_hoá . Các sử_gia và các nhà xã_hội_học coi giai_cấp là phổ_quát ( là sự phổ_biến ) , mặc_dù những điều xác_định giai_cấp là rất khác nhau từ xã_hội này đến xã_hội khác . Thậm_chí ngay cả trong một xã_hội , các cá_nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý_tưởng khác nhau về những điều gì làm_nên thứ_bậc cao hay thấp trong trật_tự xã_hội .
Những điểm xác_định giai_cấp được các nhà_sử_học cho là khởi_nguồn của sự thống_trị .
{'start_id': 136, 'text': 'Các sử_gia và các nhà xã_hội_học coi giai_cấp là phổ_quát ( là sự phổ_biến ) , mặc_dù những điều xác_định giai_cấp là rất khác nhau từ xã_hội này đến xã_hội khác .'}
Not_Enough_Information
754
Phải công_nhận rằng ông là người có lòng yêu nước , rất trân_trọng lịch_sử và văn_hoá nước_nhà [ ... ] Ông bị lôi_cuốn vào hoạt_động chính_trị , mặc_dầu sự hiểu_biết chính_trị của ông không sâu_sắc , không thức_thời . Ông bị người ta ( Nhật ) dùng làm con_bài , mà vẫn tưởng là họ cho ông ra đóng_góp với dân_tộc . Tư_tưởng của ông là tư_tưởng luân_lý phong_kiến . Đọc sách Nho_giáo của ông , mọi người thấy rõ điều này . Cho đến khi gặp bế_tắc , ông vẫn cứ phải loay_hoay với lý_thuyết của Khổng_Tử ( qua câu cuối_cùng của ông nói với Phạm_Khắc_Hoè về việc hành tàng ) , do_đó mà bế_tắc lại càng bế_tắc .
Phạm_Khắc_Hoè và Khổng_Tử là bạn_bè từ thuở nhỏ .
{'start_id': 422, 'text': 'Cho đến khi gặp bế_tắc , ông vẫn cứ phải loay_hoay với lý_thuyết của Khổng_Tử ( qua câu cuối_cùng của ông nói với Phạm_Khắc_Hoè về việc hành tàng ) , do_đó mà bế_tắc lại càng bế_tắc .'}
Not_Enough_Information
755
Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác . Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu . Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á. Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) . Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .
Các nhà_phân_tích dự_đoán sự phát_triển của Singapore là bền_vững và nhanh_chóng trong tương_lai dài_hạn .
{'start_id': 1115, 'text': 'Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .'}
Not_Enough_Information
756
Tên gọi " Biển Hoa_Đông " trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là " biển " và " Hoa_Đông " , có nghĩa là " biển ở miền đông Trung_Hoa " . Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này . Nó có khả_năng được " dịch " từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh " East_China_Sea_" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa " Đông_Hải " ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và " Biển Đông " của Việt_Nam .
Tên gọi này chỉ có ngôn_ngữ Việt sử_dụng chứ không còn ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác .
{'start_id': 133, 'text': 'Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này .'}
Not_Enough_Information
757
Áo_dài là trang_phục truyền_thống phổ_biến ở Việt_Nam , thường được nữ_giới mặc trong những dịp như đám_cưới và lễ_hội . Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ . một_số ví_dụ khác về trang_phục tại Việt_Nam bao_gồm áo giao lĩnh , áo_tứ_thân , áo ngũ_cốc , yếm , áo bà_ba , áo gấm , áo Nhật_Bình , ... Mũ_nón bao_gồm nón lá và nón_quai_thao . Các trang_phục của người dân_tộc_thiểu_số cũng có_thể sử_dụng .
Nữ_sinh trung_học bắt_buộc mặc áo_dài trắng trong tiết Chào cờ của một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam theo công_văn Bộ Giáo_dục năm 2010 .
{'start_id': 121, 'text': 'Áo_dài trắng là đồng_phục bắt_buộc cho nữ_sinh trung_học ở một_số trường trung_học_phổ_thông tại Việt_Nam , ít_nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ .'}
Not_Enough_Information
758
âm tắc căng : pin [ ˈpʰɪn ] , spin [ spɪn ] , happy [ ˈhæpi ] , nip [ ˈnɪp̚ ] hay [ ˈnɪˀp ] Trong RP , âm tiếp_cận bên / l / có hai tha âm chính : âm [ l ] phẳng hoặc sáng , ví_dụ trong từ light ' nhẹ , ánh_sáng ' , và âm [ ɫ ] bị ngạc mềm hoá hoặc tối , ví_dụ trong từ full ' no , đầy ' . Âm ɫ tối thường xuất hiên ở chuẩn GA .
Từ light có âm tắc căng .
{'start_id': 0, 'text': "âm tắc căng : pin [ ˈpʰɪn ] , spin [ spɪn ] , happy [ ˈhæpi ] , nip [ ˈnɪp̚ ] hay [ ˈnɪˀp ] Trong RP , âm tiếp_cận bên / l / có hai tha âm chính : âm [ l ] phẳng hoặc sáng , ví_dụ trong từ light ' nhẹ , ánh_sáng ' , và âm [ ɫ ] bị ngạc mềm hoá hoặc tối , ví_dụ trong từ full ' no , đầy ' ."}
Not_Enough_Information
759
Trung_Á chỉ vùng_đất trung_tâm châu_Á ( về địa_lí ) . Bao_gồm Turkmenistan , Uzbekistan , Kyrgyzstan , Tajikistan , Kazakhstan . Vùng_đất phía đông nam trong khu_vực này là vùng núi , động_đất nhiều lần , thuộc về khí_hậu núi ; các vùng_đất còn lại là đồng_bằng , gò đồi , sa_mạc trải rộng , khí_hậu khô cạn , thuộc về khí_hậu sa_mạc hoặc thảo_nguyên nhiệt_đới và á_nhiệt_đới . Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu . Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul . Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .
Tuy Trung_Á phong_phú về tài_nguyên khoáng_sản nhưng số_lượng khá hạn_chế .
{'start_id': 530, 'text': 'Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt .'}
Not_Enough_Information
760
Năm 1993 , chính_phủ Lào dành ra 21% diện_tích đất cho bảo_tồn môi_trường sống tự_nhiên . Đây là một trong các quốc_gia thuộc khu_vực trồng thuốc_phiện " Tam_giác Vàng " . Theo cuốn sách thực_tế của UNODC vào tháng 10 năm 2007 về trồng_trọt thuốc_phiện ở Đông_Nam_Á , diện_tích trồng cây_thuốc phiện là 15 km vuông , giảm 3 km vuông so với năm 2006 .
Diện_tích trồng thuốc_phiện ở Đông_Nam_Á vào năm 2007 là 15 km vuông giảm đi 3km so với năm 2006 nhưng lại tăng mạnh vào 6 năm kế_tiếp .
{'start_id': 172, 'text': 'Theo cuốn sách thực_tế của UNODC vào tháng 10 năm 2007 về trồng_trọt thuốc_phiện ở Đông_Nam_Á , diện_tích trồng cây_thuốc phiện là 15 km vuông , giảm 3 km vuông so với năm 2006 .'}
Not_Enough_Information
761
Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình . Những hình_ảnh đại_diện của nó dần trở_nên đơn_giản hơn . Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) . Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn . Với người Sumerian chỉ những con_cái nhà giàu , quý_tộc mới được học chữ . Chúng được học tại một nơi gọi là Edubba , chỉ có con trai được học .
Chữ hình nêm dễ viết hơn chữ tượng_hình .
{'start_id': 191, 'text': 'Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) .'}
Not_Enough_Information
762
Sau thời nhà Ngô đến thời nhà Đinh , Việt_Nam chính_thức có quốc_hiệu sau ngàn năm Bắc_thuộc là Đại_Cồ_Việt . Sang thời Lý , quốc_hiệu được đổi là Đại_Việt . Trong hơn 400 năm qua các triều_đại Tiền_Lê , Lý và Trần , Đại_Việt đều đánh thắng các cuộc xâm_lăng của các triều_đại Trung_Quốc .
Sau Đại_Cồ_Việt , quốc_hiệu bị thay_đổi nhiều lần và cuối_cùng là Việt_Nam ngày_nay .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau thời nhà Ngô đến thời nhà Đinh , Việt_Nam chính_thức có quốc_hiệu sau ngàn năm Bắc_thuộc là Đại_Cồ_Việt .'}
Not_Enough_Information
763
Thứ hai , các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn . Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) . Tuy_nhiên , lịch kiểu Meton ( chẳng_hạn như lịch Do Thái ) sẽ bị lệch so với các mùa khoảng 1 ngày sau mỗi 200 năm .
Các tháng giao_hội xảy ra trong chu_kỳ tuần_trăng cũng như chu_kỳ Mặt_Trăng đến vị_trí Trái_Đất không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn .
{'start_id': 0, 'text': 'Thứ hai , các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn .'}
Not_Enough_Information
764
Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng " giúp_ích cho Pháp " . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .
Ông đã viết nhiều bài báo chính_trị trong thời_gian ở Pháp .
{'start_id': 1095, 'text': 'Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .'}
Not_Enough_Information
765
Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại .
Những món hàng bị thiếu khiến giá_cả tăng chóng_vánh .
{'start_id': 430, 'text': 'Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế .'}
Not_Enough_Information
766
Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . Tỷ_lệ biết chữ toàn_cầu trung_bình là 86.3% . Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm . Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên . Cho đến đầu thế_kỷ 19 , tuổi_thọ trung_bình là khoảng ba_mươi trong hầu_hết dân_số ; tuổi_thọ trung_bình toàn_cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu_tiên trong lịch_sử , với hơn một_nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi ( ba thập_kỷ dài hơn cả thế_kỷ trước đó )
Việc ứng_dụng và đổi_mới trong thương_mại góp_phần đẩy nhanh toàn_cầu_hoá .
{'start_id': 501, 'text': 'Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên .'}
Not_Enough_Information
767
Châu_Á phần_lớn nằm ở Bắc_bán_cầu , là châu_lục có diện_tích lớn nhất trên thế_giới . Thiên_nhiên của châu_Á rất đa_dạng . Diện_tích châu_lục này bao_phủ 8,7% tổng diện_tích Trái_Đất ( hoặc chiếm 29,4% tổng diện_tích lục_địa ) .
Châu_lục này là nơi có diện_tích chiếm trên tổng_số diện_tích lục_địa lớn nhất .
{'start_id': 123, 'text': 'Diện_tích châu_lục này bao_phủ 8,7% tổng diện_tích Trái_Đất ( hoặc chiếm 29,4% tổng diện_tích lục_địa ) .'}
Not_Enough_Information
768
Theo Trần_Trọng_Kim , người ta " thường hiểu mấy chữ quân_chủ_chuyên_chế theo nghĩa của các nước Tây_Âu ngày_nay , chứ không biết_mấy chữ ấy theo cái học Nho_giáo có nhiều chỗ khác nhau ... " Theo tổ_chức của nhà Nguyễn , khi có việc gì quan_trọng , thì vua giao cho đình_thần các quan cùng nhau bàn xét . Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày . Việc gì đã quyết_định , đem dâng lên để vua chuẩn_y , rồi mới thi_hành . Hoàng_đế tuy có quyền lớn nhưng lại không được làm điều gì trái_phép thường . Khi vua có làm điều gì sai thì các quan Giám_Sát Ngự_Sử có quyền can_ngăn vua và thường là vua phải nghe lời can_ngăn của những người này . Quan_chức của triều_đình chỉ phân ra tới phủ huyện , từ tổng trở xuống thuộc về quyền tự_trị của dân . Người_dân tự lựa_chọn lấy người của mình mà cử ra quản_trị mọi việc tại địa_phương . Tổng gồm có vài làng hay xã , có một cai_tổng và một phó tổng do Hội_đồng Kỳ dịch của các làng cử ra quản_lý thuế_khoá , đê_điều và trị_an trong tổng .
Các quan_lại ở cấp thấp hơn thường chỉ đảm_nhiệm các công_việc hành_chánh và không được phép tham_gia vào quá_trình quyết_định .
{'start_id': 306, 'text': 'Quan_lại bất_kỳ lớn bé đều được đem ý_kiến của mình mà trình_bày .'}
Not_Enough_Information
769
Mill coi phát_triển kinh_tế là chức_năng của đất_đai , nhân_lực và vốn . Trong khi đất_đai và nhân_lực là hai yếu_tố sản_xuất cơ_bản , vốn là " phần tích_luỹ , trích từ sản_phẩm của lao_động trước đó . " Chỉ có_thể gia_tăng tài_sản nếu đất_đai và vốn giúp tăng_sản xuất nhanh hơn lực_lượng lao_động . Lao_động năng_suất là năng_suất của tài_sản và vốn cộng lại . " Tốc_độ tích_luỹ vốn tỉ_lệ với lao_động làm_việc năng_suất . Lợi_nhuận thu được từ việc sử_dụng lao_động không năng_suất chỉ là thu_nhập chuyển sang ; lao_động không năng_suất không tạo ra tài_sản hay thu_nhập " . Người lao_động năng_suất tạo ra tiêu_thụ năng_suất . Tiêu_thụ năng_suất là " cái duy_trì và gia_tăng năng_lực năng_suất của xã_hội . " Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .
Lao_động năng_suất chỉ có_thể duy_trì nêu tiêu_thụ năng_suất được tăng_cường mạnh_mẽ hơn_nữa .
{'start_id': 713, 'text': 'Điều này hàm_ý rằng tiêu_thụ năng_suất là đầu vào cần_thiết để duy_trì lao_động năng_suất .'}
Not_Enough_Information
770
Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .
Luồng_lạch của tuyến sông không ổn_định do việc hình_thành đập Cổ_Linh vào mùa xuân năm 2005 làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà .
{'start_id': 312, 'text': 'Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà .'}
Not_Enough_Information
771
1928 : Alexander_Fleming phát_hiện ra penicillin . Kết_thúc thời_kỳ quân_phiệt ở Trung_Quốc và khởi_đầu của Nội_chiến Trung_Quốc giữa Quốc_dân Đảng và Đảng Cộng_sản . Malta trở_thành thành_viên Khối_Liên hiệp Anh . Vua_Zog_I nắm quyền tại Albania . Phong_trào Chữ_thập_đỏ và Trăng_lưỡi_liềm đỏ quốc_tế được thành_lập . Nhân_vật chuột Mickey ra_đời .
Đảng Cộng_Sản Trung_Quốc lãnh_đạo bởi Mao_Trạch_Đông .
{'start_id': 51, 'text': 'Kết_thúc thời_kỳ quân_phiệt ở Trung_Quốc và khởi_đầu của Nội_chiến Trung_Quốc giữa Quốc_dân Đảng và Đảng Cộng_sản .'}
Not_Enough_Information
772
Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .
Việt_Nam có chung đường biên_giới trên biển Thái_Lan nhưng không chung với Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'}
Refutes
773
Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít . Chỉ động_từ to be vẫn phải hợp với đại_từ ngôi_thứ nhất và thứ hai số_nhiều . Trợ_động_từ như have và be đi kèm với động_từ ở dạng hoàn_thành và tiếp_diễn . Trợ_động_từ khác với động_từ thường ở chỗ từ not ( chỉ sự phủ_định ) có_thể đi ngay sau chúng ( ví_dụ , have not và do not ) , và chúng có_thể đứng đầu trong câu nghi_vấn .
Tính từ tiếng Anh được chia theo thì và thể phù_hợp với đại_từ ngôi số ba số_ít .
{'start_id': 0, 'text': 'Động_từ tiếng Anh được chia theo thì và thể , và hợp ( agreement ) với đại_từ ngôi số ba số_ít .'}
Refutes
774
Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội . một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội . Định_nghĩa của Mac về xã_hội là một tổng_hợp của các mối quan_hệ xã_hội giữa những thành_viên của một cộng_đồng đối_lập với những cách hiểu về viễn_cảnh của chủ_nghĩa siêu_hình : xã_hội chỉ đơn_giản là tống hợp những cá_nhân trong một khu_vực .
Xã_hội sẽ tồn_tại một giai_cấp nhất_định nếu tuần_hoàn thế_giới có tồn_tại một thực_thể xã_hội như_thế .
{'start_id': 0, 'text': 'Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội .'}
Not_Enough_Information
775
Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới .
Do việc truyền_thông đưa tin bị hạn_chế nên rất khó để có được nguồn dữ_liệu tin_cậy về nhân_khẩu Triều_Tiên .
{'start_id': 0, 'text': 'Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được .'}
Not_Enough_Information
776
Trong Chiến_tranh Đông_Dương , Đảng Cộng_sản Đông_Dương thành_lập tổ_chức kháng_chiến Pathet_Lào . Pathet_Lào bắt_đầu chiến_tranh chống lực_lượng thực_dân Pháp với viện_trợ của Việt_Minh . Năm 1950 , Pháp trao cho Lào quyền bán tự_trị với vị_thế một " nhà_nước liên_kết " trong Liên_hiệp Pháp . Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình , khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến .
Lào giành lại độc_lập làm cho Pháp tự_nguyện trả chủ_quyền vào ngày 22 tháng 10 năm 1953 và hoạt_động theo cơ_chế quân_chủ_lập_hiến .
{'start_id': 295, 'text': 'Pháp duy_trì quyền kiểm_soát thực_tế cho đến ngày 22 tháng 10 năm 1953 thì Pháp quyết_định trao_trả chủ_quyền trong hoà_bình , khi Lào độc_lập hoàn_toàn với chính_thể quân_chủ_lập_hiến .'}
Supports
777
Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..
Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào năm 2016 và đã đầu_tư tổng hơn 5 tỷ USD từ năm 1989 đến năm 2014 do thực_hiện dự_án nghiên_cứu lúa và xếp thứ hai và thứ ba là Thái_Lan và Việt_Nam .
{'start_id': 534, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..'}
Not_Enough_Information
778
Năm 1968 , Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam phát_động tấn_công giúp Pathet_Lào chống lại lực_lượng Hoàng_gia Lào . Cuộc tấn_công này khiến lực_lượng Quân_đội Hoàng_gia Lào tan_rã ở mức_độ lớn , thế_lực chống cộng chính tại Lào chuyển sang lực_lượng H ' Mông dưới quyền Vàng Pao do Hoa_Kỳ và Thái_Lan ủng_hộ .
Lực_lượng H ' Mông do Vàng Pao đứng đầu gồm lực_lượng chống cộng cũ , nhận được sự giúp_đỡ từ Hoa_Kỳ và Thái_Lan sau khi cuộc tấn_công này nổ ra .
{'start_id': 109, 'text': "Cuộc tấn_công này khiến lực_lượng Quân_đội Hoàng_gia Lào tan_rã ở mức_độ lớn , thế_lực chống cộng chính tại Lào chuyển sang lực_lượng H ' Mông dưới quyền Vàng Pao do Hoa_Kỳ và Thái_Lan ủng_hộ ."}
Supports
779
Tháng 7 năm 2004 , Quần_thể kinh_thành và lăng_mộ Cao_Câu_Ly là địa_điểm đầu_tiên ở Triều_Tiên được đưa vào danh_sách Các di_sản văn_hoá thế_giới của UNESCO .
Quần_thể kinh_thành và lăng_mộ Cao_Câu_Ly chỉ được xem là di_sản văn_hoá quốc_gia .
{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 7 năm 2004 , Quần_thể kinh_thành và lăng_mộ Cao_Câu_Ly là địa_điểm đầu_tiên ở Triều_Tiên được đưa vào danh_sách Các di_sản văn_hoá thế_giới của UNESCO .'}
Refutes
780
Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .
Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô đứng về phía Pathet_Lào trong cuộc nội_chiến giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào năm 1960 .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn .'}
Supports
781
Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua " thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . " Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong " The_Wages_Question " rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số " là bất_thường , không phải cốt_yếu " trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh " đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . " ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .
Giới_hạn tiền vốn có vấn_đề lớn hơn trong tăng_trưởng nhân_lực công_nghiệp .
{'start_id': 382, 'text': 'Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn .'}
Refutes
782
Vịnh Bengal nằm ở ngoài khơi phía Đông_Ấn_Độ . Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này . Biển Andama nằm giữa Vịnh Bengal và Quần_đảo Andama .
Vịnh Mannar và eo_biển Palk hình_thành nên biển Laccadive ngăn giũa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này .
{'start_id': 47, 'text': 'Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này .'}
Not_Enough_Information
783
Mân_Tây thời cổ dùng để chỉ các châu quận ở cực tây của Phúc_Kiến là Đinh châu ( 汀州 ) , ngoại_trừ khu thành_Long_Nham và bên ngoài Chương_Bình , là nơi cư_trú của người Xa , và là một trong tứ châu Khách Gia . Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên . Hiện_nay , Mân_Tây dùng để chỉ Long_Nham . Thổ lâu Phúc_Kiến là một di_sản văn_hoá thế_giới .
Người Khách Gia ở Đông_Nam_Á rất ít khi có quê_hương ở Mân_Tây .
{'start_id': 210, 'text': 'Mân_Tây là quê_hương của nhiều người Khách Gia tại Đài_Loan , Đông_Nam_Á và Tứ_Xuyên .'}
Refutes
784
Năm 1819 , chính_khách người Anh Quốc_Thomas_Stamford_Raffles đến và thay_mặt Công_ty Đông_Ấn của Anh để ký_kết một hiệp_định với Quốc_vương Hussein_Shah của Vương_quốc Johor nhằm phát_triển phần phía nam của Singapore thành một trạm mậu_dịch của Đế_quốc Anh . Năm 1824 , Anh Quốc có quyền_sở_hữu đối_với toàn_bộ đảo theo một hiệp_định khác với Quốc_vương và Temenggong ( thống_lĩnh ) . Năm 1826 , Singapore trở_thành một phần của Các khu định_cư Eo_biển , thuộc phạm_vi quyền_hạn của Ấn_Độ thuộc Anh , rồi trở_thành thủ_đô của lãnh_thổ vào năm 1836 .
Do không có được hòn đảo , Anh Quốc đã phá_huỷ toàn_bộ vương_quốc .
{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1824 , Anh Quốc có quyền_sở_hữu đối_với toàn_bộ đảo theo một hiệp_định khác với Quốc_vương và Temenggong ( thống_lĩnh ) .'}
Not_Enough_Information
785
Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .
Môi_trường không kéo_dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya .
{'start_id': 408, 'text': 'Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya .'}
Refutes
786
1934 : Cuộc_Vạn lý Trường_chinh của Mao_Trạch_Đông . Hoa_Kỳ trao quyền tự_trị cho Philippines . Cặp đôi tội_phạm Bonnie và Clyde bị bắn chết trong một cuộc phục_kích của cảnh_sát . Nội_chiến ở Áo dẫn đến việc những người phát_xít nắm quyền_lực tại nước này . Hitler gây ra sự_kiện Đêm những con dao dài , sát_hại các đối_thủ của ông . Paul_Hindenburg qua_đời . Hitler tự_xưng là Fuhrer của nước Đức .
Cặp đôi tội_phạm Bonnie và Clyde đã bị tiêu_diệt trong một cuộc tập_kích của cảnh_sát .
{'start_id': 96, 'text': 'Cặp đôi tội_phạm Bonnie và Clyde bị bắn chết trong một cuộc phục_kích của cảnh_sát .'}
Supports
787
Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .
Chủ_nghĩa Stalin hướng đến những mục_tiêu giống với chủ_nghĩa Marx .
{'start_id': 0, 'text': 'Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc .'}
Not_Enough_Information
788
Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc . Nhiệt_độ trung_bình năm 25,6 °C , Mùa đông nhiệt_độ vùng đồng_bằng có_thể xuống dưới 12 °C và nhiệt_độ vùng núi thậm_chí còn thấp hơn . Độ_ẩm trung_bình trong không_khí đạt 84% . Lượng mưa trung_bình 2000-2500 mm . Mùa mưa thường kéo_dài từ tháng 10 đến tháng 12 , mùa khô kéo_dài từ tháng 2 đến tháng 8 , tháng 1 và tháng 9 là các tháng chuyển_tiếp với đặc_trưng là thời_tiết hay nhiễu_loạn và khá nhiều mưa . Mưa phân_bố không đều theo không_gian , mưa ở miền núi nhiều hơn đồng_bằng . Vùng Tây_Bắc thuộc lưu_vực sông Bung ( các huyện Đông_Giang , Tây_Giang và Nam_Giang ) có lượng mưa thấp nhất trong khi vùng đồi_núi Tây_Nam thuộc lưu_vực sông Thu_Bồn ( các huyện Nam_Trà_My , Bắc_Trà_My , Tiên_Phước và Hiệp_Đức ) có lượng mưa lớn nhất . Trà_My là một trong những trung_tâm mưa lớn nhất của Việt_Nam với lượng mưa trung_bình năm vượt quá 4,000 mm . Mưa lớn lại tập_trung trong một thời_gian ngắn trong 3 tháng mùa mưa trên một địa_hình hẹp , dốc tạo điều_kiện thuận_lợi cho lũ các sông lên nhanh .
Mùa mưa và mùa khô là 2 mùa đặc_trưng của khí_hậu nhiệt_đới tại Quảng_Nam , ngoài_ra khu_vực còn có cả không_khí lạnh của miền Bắc .
{'start_id': 0, 'text': 'Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới , chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô , chịu ảnh_hưởng của mùa đông_lạnh miền Bắc .'}
Supports
789
Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत , chuyển_tự Bhārata , tiếng Anh : India ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Ấn_Độ ( tiếng Hindi : भारत गणराज्य , chuyển_tự Bhārat_Gaṇarājya , tiếng Anh : Republic of India ) , là một quốc_gia cộng_hoà có chủ_quyền tại khu_vực Nam Á. Đây là quốc_gia lớn thứ 7 về diện_tích và là một trong hai quốc_gia tỷ dân trên thế_giới , với dân_số trên 1,410 tỷ người . Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây – Nam và vịnh Bengal ở phía Đông – Nam , Ấn_Độ có đường biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal và Bhutan ở phía Đông – Bắc và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông . Trên biển Ấn_Độ_Dương , Ấn_Độ giáp với Sri_Lanka và Maldives ; thêm vào đó , Quần_đảo Andaman và Nicobar của Ấn_Độ có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan và Indonesia .
Ấn_Độ có biên_giới trên bộ chung với Pakistan ở phía Đông , về phía Đông – Bắc có biên_giới chung với Trung_Quốc , Nepal và Bhutan còn Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông .
{'start_id': 383, 'text': 'Ấn_Độ tiếp_giáp với Ấn_Độ_Dương ở phía Nam , biển Ả_Rập ở phía Tây – Nam và vịnh Bengal ở phía Đông – Nam , Ấn_Độ có đường biên_giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây ; với Trung_Quốc , Nepal và Bhutan ở phía Đông – Bắc và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông .'}
Refutes
790
Cơ_chế bao_cấp : cơ_chế này được các nước xã_hội_chủ_nghĩa theo mô_hình Liên_Xô sử_dụng như Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và các nước Đông_Âu . Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế . Cơ_chế này hoạt_động ổn_định trong giai_đoạn 1928-1970 nhưng nó thể_hiện nhược_điểm nội_tại không_thể khắc_phục từ sau cuộc Khủng_hoảng dầu_mỏ 1973 .
Mọi nguồn_lực kinh_tế trong cơ_chế này , bên cạnh nhà_nước còn có nhiều người điều_phối khác .
{'start_id': 146, 'text': 'Trong cơ_chế này nhà_nước là người điều_phối mọi nguồn_lực trong nền kinh_tế .'}
Refutes
791
Tiếng Pháp là một ngôn_ngữ Rôman ( tức_là có nguồn_gốc từ tiếng Latinh thông_tục ) phát_triển từ các phương_ngữ Gaul-Rôman được nói ở miền bắc nước Pháp . Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .
Tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại có điểm tương_đồng với tiếng Latinh và phương_ngữ Francien , từng được sử_dụng trong quá_khứ của ngôn_ngữ .
{'start_id': 155, 'text': 'Các dạng trước đó của ngôn_ngữ bao_gồm tiếng Pháp cổ và tiếng Pháp Trung_đại .'}
Not_Enough_Information
792
Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) . Khi phát_âm các âm căng ( như / p tʃ s / ) , ta cần phải căng cơ và hà_hơi mạnh hơn so với khi phát_âm các âm lơi ( như / b dʒ z / ) , và những âm căng như_vậy luôn vô_thanh . Âm lơi hữu_thanh một phần khi đứng đầu hoặc cuối ngữ lưu , và hữu_thanh hoàn_toàn khi bị kẹp giữa hai nguyên_âm . Các âm tắc căng ( như / p / ) có thêm một_số đặc_điểm cấu âm hoặc âm_học khác_biệt ở đa_phần các phương_ngữ : chúng trở_thành âm bật hơi [ pʰ ] khi đứng một_mình ở đầu một âm_tiết được nhấn , trở_thành âm không bật hơi ở đa_số trường_hợp khác , và thường trở_thành âm buông không nghe thấy [ p̚ ] hoặc âm tiền-thanh hầu hoá [ ˀp ] khi đứng cuối âm_tiết . Đối_với các từ đơn_âm tiết , nguyên_âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi : thế nên nguyên_âm của từ nip tiếng Anh ngắn hơn ( về mặt ngữ_âm , chứ không phải âm_vị ) nguyên_âm của từ nib .
/ s z / là một cặp âm căng .
{'start_id': 0, 'text': 'Ở bảng trên , đối_với các âm chặn ( tắc , tắc-xát , và xát ) đi theo cặp ( chẳng_hạn / p b / , / tʃ dʒ / , và / s z / ) , âm đứng trước trong cặp là âm căng ( hay âm mạnh ) còn âm sau là âm lơi ( hay âm yếu ) .'}
Refutes
793
^ Năm 1389 , Trận_Kosovo ( trong Chiến_tranh Serbia-Ottoman ) , quân Ottoman do Sultan_Murad_I thân_chinh thống_lĩnh giành chiến_thắng kiểu Pyrros trước quân Serbia do đích_thân vua Lazar cầm_đầu .
Trận_Kosovo có phần thắng nghiêng về đế_chế Ottoman .
{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 1389 , Trận_Kosovo ( trong Chiến_tranh Serbia-Ottoman ) , quân Ottoman do Sultan_Murad_I thân_chinh thống_lĩnh giành chiến_thắng kiểu Pyrros trước quân Serbia do đích_thân vua Lazar cầm_đầu .'}
Supports
794
^ Năm 480 TCN , Trận thuỷ_chiến Salamis ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , thuỷ_binh các thành bang Hy_Lạp do danh_tướng Themistocles chỉ_huy đánh tan_tác thuỷ_binh Ba Tư do vua Xerxes I thân_chinh thống_lĩnh .
Tướng Themistocles phải tháo_chạy sau khi bị quân Ba Tư đánh quyết_liệt trong trận Salamis .
{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 480 TCN , Trận thuỷ_chiến Salamis ( trong Chiến_tranh Hy Lạp-Ba Tư lần thứ hai ) , thuỷ_binh các thành bang Hy_Lạp do danh_tướng Themistocles chỉ_huy đánh tan_tác thuỷ_binh Ba Tư do vua Xerxes I thân_chinh thống_lĩnh .'}
Refutes
795
Một luận_thuyết cho rằng vật_chất là do các nguyên_tử chịu tác_động của sự rung_động ( vibration ) , hay chuyển_động ( motion ) , ở tần_số hay vận_tốc cao sinh_từ trường ( electro-magnetism ) gây kết_dính mà thành . Tất_cả các dạng chất_rắn , chất_lỏng , chất_khí ; hay các dạng năng_lượng như âm_thanh , ánh_sáng ; cũng đều được tạo ra bằng các sóng rung_động như_thế . Albert_Einstein đã phát_biểu rằng : " Everything in life is vibration " ( mọi thứ trên đời đều là rung_động ) .
Albert_Einstein là nhà_vật_lý tài_ba người Đức đã phát_biểu rằng mọi thứ trên đời đều là rung_động .
{'start_id': 371, 'text': 'Albert_Einstein đã phát_biểu rằng : " Everything in life is vibration " ( mọi thứ trên đời đều là rung_động ) .'}
Not_Enough_Information
796
Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .
Hơn 10 triệu người hoặc 30% trên toàn_bộ dân_số Canada không sử_dụng ngôn_ngữ đó như là ngôn_ngữ đầu_tiên .
{'start_id': 122, 'text': 'Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada .'}
Refutes
797
Cạo đầu dâng thần thánhNgười dân ở một_số vùng tại Ấn_Độ tin rằng , cạo đầu dâng tóc cho thần_thánh là để tỏ lòng biết_ơn . Kỳ_quặc hơn , người theo đạo Jain không_chỉ cạo mà_còn nhổ sạch tóc trên đầu bằng cách tự nhổ hoặc nhờ người khác nhổ cho . Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .
Mỗi năm , họ tổ_chức một hoặc hai lần để rèn_luyện khả_năng chịu_đựng đau_đớn bằng cách tự_tạo ra những trạng_thái đau .
{'start_id': 248, 'text': 'Mỗi năm họ làm từ 1-2 lần , để tự rèn_luyện sức chịu_đựng những cơn đau .'}
Supports
798
Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .
Từ Hi_Thái hậu đã đồng_tình ủng_hộ quân khởi_nghĩa đàn_áp lực_lượng nước_ngoài .
{'start_id': 963, 'text': 'Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .'}
Refutes
799
Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .
Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam đều muốn đặt một quốc_hiệu riêng trong thời_đại của mình .
{'start_id': 0, 'text': 'Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam .'}
Not_Enough_Information