Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
900
Làm đám_cưới giả để trừ tàNgười Ấn_Độ tin vào linh_hồn và bói_toán , đặc_biệt là bói_toán dựa vào ngày_tháng năm sinh . Theo đó , một_số phụ_nữ được cho là có “ mangal dosh ” ( sát phu ) và có_thể gây nguy_hiểm cho tính_mạng người chồng . Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó . Nghi_lễ này cũng được áp_dụng với những phụ_nữ có ngoại_hình bất_thường như sứt môi , có răng từ lúc mới đẻ … để trừ_tà ma .
Để vượt qua giới_hạn , những người phụ_nữ này cần tổ_chức một buổi lễ kết_hôn với một cái cây hoặc một con vật như dê hoặc chó .
{'start_id': 239, 'text': 'Để giải hạn , những người phụ_nữ này phải làm đám_cưới với một cái cây hoặc một con vật nào đó như dê hoặc chó .'}
Supports
901
Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là " thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới " Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ .
Nhiều nhà_sử_học thế_giới đã đặt tên cho giai_đoạn từ khoảng 500 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , trong thời_kỳ này , Trung_Quốc được coi là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và có dân_số đông nhất trên lục_địa Á-Âu.
{'start_id': 1026, 'text': 'Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu.'}
Refutes
902
Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .
Đường biên_giới giữa Việt_Nam và Lào có tồn_tại .
{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}
Supports
903
Ngày 20 tháng 1 năm 1974 : Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ( Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam ) đã ra bản tuyên_bố phản_đối hành_động này của phía Trung_Quốc .
Chính_phủ Việt_Nam lâm_thời không đồng_ý với việc_làm này từ Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 20 tháng 1 năm 1974 : Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ( Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam ) đã ra bản tuyên_bố phản_đối hành_động này của phía Trung_Quốc .'}
Supports
904
Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .
Năm 2001 , Dương_Lợi_Vĩ đã thực_hiện chuyến bay vũ_trụ của mình trên con tàu Thần_Châu 5 .
{'start_id': 289, 'text': 'Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian .'}
Refutes
905
Triều_Thương bị triều Chu lật_đổ vào_khoảng năm 1046 TCN . Nhà Chu đã hoàn_thiện các nền_tảng chính của Văn_hoá Trung_Quốc thông_qua các chính_sách Tỉnh Điền_Chế , Tông pháp_chế , Quốc dã chế và Lễ nhạc . Nhà_tư_tưởng , nhà_giáo_dục đầu_tiên và quan_trọng nhất trong lịch_sử Trung_Quốc – Khổng_Tử , cũng sinh ra trong thời_đại này . Ngoài_ra còn có Lão Tử , Trang_Tử , Liệt_Tử là tiểu biểu của Đạo_Giáo ; Hàn_Phi là tiêu_biểu của Pháp Gia ; Mặc_Tử là tiêu_biểu của Mặc_Gia . Họ là những người đề ra các trường_phái tư_tưởng ảnh_hưởng sâu_sắc tới văn_hoá Trung_Quốc sau_này . Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .
Việc sử_dụng đồ sắt đã xuất_hiện ở Trung_Quốc từ giai_đoạn đầu của nhà Chu .
{'start_id': 575, 'text': 'Việc sử_dụng đồ sắt cũng đã xuất_hiện ở Trung_Quốc vào đầu nhà Chu .'}
Supports
906
Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .
Người Kinh có dân_số tăng mạnh .
{'start_id': 796, 'text': 'Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .'}
Not_Enough_Information
907
Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .
Mặc_dù ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài năm 1807 và năm 1819 nhưng rất được vua Gia_Long xem trọng và giao những việc quan_trọng .
{'start_id': 496, 'text': 'Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .'}
Not_Enough_Information
908
Braj_Kachru phân_biệt các quốc_gia nơi tiếng Anh được nói bằng mô_hình ba vòng_tròn . Trong mô_hình này , " vòng trong " là quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ tiếng Anh lớn , " vòng ngoài " là các quốc_gia nơi tiếng Anh chỉ là bản_ngữ của số_ít nhưng được sử_dụng rộng_rãi trong giáo_dục , truyền_thông và các mục_đích khác , và " vòng mở_rộng " là các quốc_gia nơi nhiều người học tiếng Anh . Ba vòng_tròn này thay_đổi theo thời_gian .
Quốc_gia mà tiếng Anh sử_dụng rộng_rãi trong giáo_dục thì được đánh_dấu " vòng mở_rộng " .
{'start_id': 86, 'text': 'Trong mô_hình này , " vòng trong " là quốc_gia với các cộng_đồng bản_ngữ tiếng Anh lớn , " vòng ngoài " là các quốc_gia nơi tiếng Anh chỉ là bản_ngữ của số_ít nhưng được sử_dụng rộng_rãi trong giáo_dục , truyền_thông và các mục_đích khác , và " vòng mở_rộng " là các quốc_gia nơi nhiều người học tiếng Anh .'}
Refutes
909
Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan . Nó có nhiều ứng_dụng trong kỹ_thuật điện , điện_tử , và hoá_học . Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn . Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .
Caesi rất nguy_hiểm cho lĩnh_vực y_khoa nên bị cấm sử_dụng .
{'start_id': 174, 'text': 'Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn .'}
Refutes
910
Có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ tại Palawan , trong đó tiếng Tagalog được 50% dân_số sử_dụng , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) . Tiếng Anh cũng được sử_dụng rộng_rãi và là một ngôn_ngữ giảng_dạy chính trong trường_học như tất_cả các tỉnh khác tại Philippines .
Palawan có tất_cả 10 tôn_giáo , trong đó Tagalog chiếm 50% dân_số , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Có tất_cả 53 ngôn_ngữ và phương_ngữ tại Palawan , trong đó tiếng Tagalog được 50% dân_số sử_dụng , các ngôn_ngữ khác gồm : tiếng Cuyonon ( 26,27% ) , tiếng Palawano ( 4% ) và tiếng Hiligaynon ( Ilonggo ) ( 9,6% ) .'}
Refutes
911
Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .
Quốc gia Việt Nam có quốc hiệu là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nơi cư trú của 54 dân tộc .
{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam , quốc_hiệu là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là một quốc_gia nằm ở cực Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Campuchia , Trung_Quốc , biển_Đông và vịnh Thái_Lan .'}
Not_Enough_Information
912
Singapore là một hòn đảo có hình_dạng một viên kim_cương được nhiều đảo nhỏ khác bao quanh . Có hai con đường nối giữa Singapore và bang Johor của Malaysia — một con đường nhân_tạo có tên Đường đắp cao Johor-Singapore ở phía bắc , băng qua eo_biển Tebrau và liên_kết thứ hai Tuas , một cầu phía tây nối với Juhor . Singapore có tổng_cộng 63 hòn đảo lớn_nhỏ . Trong đó , Đảo Jurong , Pulau_Tekong , Pulau_Ubin và Sentosa là những đảo lớn nhất của Singapore , ngoài_ra còn có nhiều đảo nhỏ khác . Vị_trí cao nhất của Singapore là đồi Bukit_Timah với độ cao 166 m .
Singapore là quốc_gia có số_lượng người nói tiếng Pháp đông_đảo nhất .
{'start_id': 93, 'text': 'Có hai con đường nối giữa Singapore và bang Johor của Malaysia — một con đường nhân_tạo có tên Đường đắp cao Johor-Singapore ở phía bắc , băng qua eo_biển Tebrau và liên_kết thứ hai Tuas , một cầu phía tây nối với Juhor .'}
Not_Enough_Information
913
Trong các năm 1942 – 1943 , các nỗ_lực chiến_tranh và kinh_tế to_lớn của Liên_bang Xô_viết cộng với sự giúp_đỡ của đồng_minh Anh – Mỹ trong Liên_minh chống Phát_xít đã tạo được bước_ngoặt cơ_bản của chiến_tranh bằng các chiến_thắng lớn tại Stalingrad và Kursk . Với tiềm_lực công_nghiệp rất mạnh có được nhờ công_nghiệp_hoá thành_công , sản_lượng vũ_khí của Liên_Xô sớm bắt kịp rồi vượt xa Đức , đây là nhân_tố quyết_định cho chiến_thắng của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực với Đức . Đến cuối năm 1944 , Liên_Xô đã giải_phóng được toàn_bộ đất_đai của mình và đánh_đuổi quân Đức trên lãnh_thổ các nước Đông_Âu và Trung_Âu và đưa chiến_tranh vào chính nước Đức . Tháng 4 năm 1945 , Hồng_quân Liên_Xô chiếm được Berlin . Nước Đức Quốc xã sụp_đổ và đầu_hàng .
Công_nghiệp_hoá thành_công là điều_kiện chủ_chốt cho vinh_quang của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực chống lại Đức .
{'start_id': 262, 'text': 'Với tiềm_lực công_nghiệp rất mạnh có được nhờ công_nghiệp_hoá thành_công , sản_lượng vũ_khí của Liên_Xô sớm bắt kịp rồi vượt xa Đức , đây là nhân_tố quyết_định cho chiến_thắng của Liên_Xô trong chiến_tranh tổng_lực với Đức .'}
Supports
914
Với sự giao_lưu trên nhiều bình_diện văn_hoá , kinh_tế và chiến_tranh giữa các dân_tộc ở Trung_Quốc , Đông_Á và Đông_Nam_Á , chữ Hán được du_nhập và phổ_biến rộng_rãi , không_những trong phạm_vi người Hán mà được một_số dân_tộc lân_bang đã chấp_nhận chữ Hán làm văn_tự của chính họ , trong số đó có người Việt , người Triều_Tiên , và người Nhật . Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô .
Ba dân_tộc trên nói cùng một thứ tiếng mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán
{'start_id': 347, 'text': 'Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô .'}
Refutes
915
Các sử_gia xem thời_kỳ hiện_đại của Ấn_Độ bắt_đầu từ giai_đoạn 1848 – 1885 . Việc bổ_nhiệm James Broun-Ramsay làm Toàn_quyền của Công_ty Đông_Ấn_Anh vào năm 1848 chuẩn_bị cho những thay_đổi cốt_yếu đối_với một quốc_gia hiện_đại . Chúng bao_gồm củng_cố và phân ranh_giới chủ_quyền , sự giám_sát của người_dân , và giáo_dục cho công_dân . Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu . Tuy_nhiên , sự bất_mãn đối_với Công_ty cũng tăng lên trong thời_kỳ này , và Khởi_nghĩa Ấn_Độ 1857 bùng_nổ . Cuộc khởi_nghĩa bắt_nguồn từ những oán_giận và nhận_thức đa_dạng , bao_gồm cải_cách xã_hội kiểu Anh , thuế đất khắc_nghiệt , và đối_đãi tồi của một_số địa_chủ giàu_có và phiên vương , nó làm rung_chuyển nhiều khu_vực ở bắc_bộ và trung_bộ Ấn_Độ và làm lung_lay nền_móng của Công_ty Đông_Ấn_Anh . Mặc_dù cuộc khởi_nghĩa bị đàn_áp vào năm 1858 , song nó khiến cho Công_ty Đông_Ấn_Anh giải_thể và Chính_phủ Anh Quốc từ đó trực_tiếp quản_lý Ấn_Độ . Những người cai_trị mới công_bố một nhà_nước nhất_thể và một hệ_thống nghị_viện từng bước theo kiểu Anh song có_hạn chế , nhưng họ cũng bảo_hộ các phó vương và quý_tộc địa_chủ nhằm tạo ra một thế_lực hộ_vệ phong_kiến để chống lại bất_ổn trong tương_lai . Trong các thập_niên sau đó , hoạt_động quần_chúng dần nổi lên trên khắp Ấn_Độ , cuối_cùng dẫn đến việc thành_lập Đảng Quốc đại Ấn_Độ vào năm 1885 .
Không có sự truyền_bá các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào và điện_báo từ châu_Âu sang Ấn_Độ trong thời_gian ngắn .
{'start_id': 337, 'text': 'Các biến_đổi về công_nghệ như đường_sắt , kênh đào , và điện_báo được đưa đến Ấn_Độ không lâu sau khi chúng được giới_thiệu tại châu_Âu .'}
Refutes
916
Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng . Có một_ít giống hay gần như giống chữ Hán_Tân tự thể của Nhật ( Kanji ) và chữ Hán giản thể của Trung_Quốc . Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau . Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được .
Ryakuji dùng để tăng tốc_độ ghi_chép trong tiếng Nhật .
{'start_id': 209, 'text': 'Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau .'}
Supports
917
Lưỡng_Hà là vùng_đất thuộc vùng đồng_bằng trăng_lưỡi_liềm , nơi khai_sinh ra các nhà_nước thành bang cổ_đại . Vùng giao nhau của sông Tigris và sông Euphrates đã tạo nên một vùng_đất màu_mỡ và nguồn cung_cấp nước cho tưới_tiêu . Những nền văn_minh nổi lên xung_quanh hai con sông này là những nền văn_minh lâu_đời nhất không du_canh - du_cư được biết cho đến nay . Vùng Lưỡng_Hà này sản_sinh ra những nền văn_minh như Sumerian , Akkadian , Assyrian , and Babylonian .
Con sông Tigris cắt qua Euphrates làm_nên một vùng màu_mỡ .
{'start_id': 110, 'text': 'Vùng giao nhau của sông Tigris và sông Euphrates đã tạo nên một vùng_đất màu_mỡ và nguồn cung_cấp nước cho tưới_tiêu .'}
Supports
918
Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) . Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý . Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .
Hiệp_định Genève đã không chấp_nhận vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( cả trên đất và biển ) vào năm 1954 .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) .'}
Refutes
919
Theo lý_thuyết về Hình_thức này , có ít_nhất hai thế_giới : thế_giới biểu_kiến của các đối_tượng cụ_thể , được nắm_bắt bởi các giác_quan , liên_tục thay_đổi , và một thế_giới không thay_đổi và không_thể nhìn thấy của các Hình_thức hoặc các đối_tượng trừu_tượng , được nắm_bắt bởi lý_trí thuần_tuý ( λογική ) , mà có căn_cứ dựa trên những gì rõ_ràng .
Theo lý_thuyết về Hình_thức này có thế_giới không thay_đổi và không_thể nhìn thấy của các đối_tượng trựu tượng .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo lý_thuyết về Hình_thức này , có ít_nhất hai thế_giới : thế_giới biểu_kiến của các đối_tượng cụ_thể , được nắm_bắt bởi các giác_quan , liên_tục thay_đổi , và một thế_giới không thay_đổi và không_thể nhìn thấy của các Hình_thức hoặc các đối_tượng trừu_tượng , được nắm_bắt bởi lý_trí thuần_tuý ( λογική ) , mà có căn_cứ dựa trên những gì rõ_ràng .'}
Supports
920
Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu . Ông lo phát_triển cơ_sở , mở_mang bờ_cõi , phòng_bị quân Trịnh vào đánh_phá .
Quyết_tâm của Nguyễn_Hoàng là xây_dựng một thế_lực độc_lập càng được thể_hiện rõ hơn khi ông âm_thầm chiêu_binh và huấn_luyện quân_đội rất nghiêm_khắc .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi trở về , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , nhưng vẫn duy_trì nộp thuế hàng năm cho chính_quyền họ Trịnh vì biết rằng lực_lượng quân_sự chưa_thể trực_tiếp đối_đầu .'}
Not_Enough_Information
921
" Lần này mới được trông thấy một nơi hải_cảng là lần thứ nhất , thật là một cái cảnh_tượng to_tát . Cửa Hải_Phòng , cửa Sài_Gòn của ta kể cũng khá to , nhưng so_sánh với cửa Singapore này thì còn kém xa nhiều . Bến liền nhau với bể , chạy dài đến mấy nghìn thước , tàu đỗ không biết cơ_man nào mà kể , tàu của khắp các nước đi tự Á_Đông sang Ấn_Độ và Âu_Tây đều phải qua đấy ... Phố_xá đông_đúc , san_sát những hiệu Khách cả , có mấy dãy phố toàn những nhà tửu lâu khách_sạn , ngày_đêm tấp_nập những khách ăn_chơi , người đi_lại ...
Cửa của Singapore thì lớn hơn rất nhiều so với cửa của nước ta mặc_dù ta có cửa Sài_Gòn và Hải_Phòng khá lớn .
{'start_id': 101, 'text': 'Cửa Hải_Phòng , cửa Sài_Gòn của ta kể cũng khá to , nhưng so_sánh với cửa Singapore này thì còn kém xa nhiều .'}
Supports
922
Tuy_nhiên , đến thế_kỷ 16 thì Tây_Âu bắt_đầu thời_đại Phục_Hưng , chinh_phục thuộc địa ở châu_Mỹ và tiến_hành Cách_mạng_công_nghiệp , trong khi nền kinh_tế - xã_hội Trung_Quốc thì không có gì thay_đổi , điều này khiến Trung_Quốc dần bị tụt_hậu . Theo một nghiên_cứu do Stephen_Broadberry ( Đại_học Oxford ) , Hanhui_Guan ( Đại_học Bắc_Kinh ) và Daokui_Li ( Đại_học Thanh_Hoa ) tiến_hành thì GDP đầu người của Ý và Hà_Lan ( 2 nước giàu_có nhất ở châu_Âu trong thời_kỳ đó ) đã vượt qua khu_vực giàu_có nhất của Trung_Quốc là đồng_bằng sông Dương_Tử vào năm 1700 . Đến những năm 1500 thì GDP đầu người của tất_cả các nước Tây_Âu đã bắt_đầu vượt qua Trung_Quốc . Ước_tính GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc vào năm 1600 là 600 USD ( tính theo thời_giá năm 1990 ) , tăng không đáng_kể so với năm 1000 , trong khi của Ý là 1.100 USD , Anh là 974 USD , Tây_Ban_Nha là 853 USD , Pháp là 841 USD , Đức là 791 USD , Na_Uy là 664 USD . Thấp nhất trong các nước Tây_Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình_quân đầu người 615 USD , cao hơn Trung_Quốc thời_điểm đó . Đến thế_kỷ 19 thì Trung_Quốc đã trở_nên rất lạc_hậu so với các nước Tây_Âu , bắt_đầu xuất_hiện những trí_thức Trung_Quốc lên_tiếng yêu_cầu cải_cách xã_hội , bãi_bỏ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế . Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .
Những phong_trào cải_cách và cách_mạng đã dần phát_triển và cuối_cùng dẫn đến sự lật_đổ của nhà Thanh và chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .
{'start_id': 1249, 'text': 'Những phong_trào này dần phát_triển , cuối_cùng tạo thành cách_mạng lật_đổ nhà Thanh , chấm_dứt thời_kỳ phong_kiến tại Trung_Quốc .'}
Supports
923
Ngày 19 tháng 4 năm 1963 , chia huyện Anh_Sơn thành 2 huyện : Anh_Sơn và Đô_Lương ; chia huyện Quỳ_Châu ( cũ ) thành 3 huyện : Quỳ_Châu , Quỳ_Hợp và Quế_Phong ; thành_lập huyện Tân_Kỳ từ một phần 2 huyện Nghĩa_Đàn và Anh_Sơn ; chuyển thị_xã Vinh thành thành_phố Vinh .
Thành_phố Vinh là trung_tâm kinh_tế , văn_hoá , giáo_dục và khoa_học của tỉnh Nghệ_An và khu_vực Bắc Trung_Bộ .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 19 tháng 4 năm 1963 , chia huyện Anh_Sơn thành 2 huyện : Anh_Sơn và Đô_Lương ; chia huyện Quỳ_Châu ( cũ ) thành 3 huyện : Quỳ_Châu , Quỳ_Hợp và Quế_Phong ; thành_lập huyện Tân_Kỳ từ một phần 2 huyện Nghĩa_Đàn và Anh_Sơn ; chuyển thị_xã Vinh thành thành_phố Vinh .'}
Not_Enough_Information
924
Diện_tích Biển Ả_Rập rộng khoảng 3.862.000 km² . Chiều rộng tối_đa là khoảng 2.400 km , và chiều sâu tối_đa là 4.652 m , ở Vũng_Ả_Rập khoảng cùng vĩ_độ như mỏm cực nam của Ấn_Độ . Sông Indus - sông lớn nhất ở Pakistan , cũng gọi là sông Sindhu - là sông lớn nhất chảy trực_tiếp vào biển này , cùng với các sông Netravathi , Sharavathi , Narmada , Tapti , Mahi và nhiều sông ở bang Kerala của Ấn_Độ . Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .
Bờ biển Malabar là một trong những khu_vực lịch_sử quan_trọng của Ấn_Độ .
{'start_id': 400, 'text': 'Bờ biển Ả_Rập ở vùng Trung_Ấn được gọi là Bờ biển Konkan , còn bờ ở vùng Nam_Ấn gọi là Bờ biển Malabar .'}
Not_Enough_Information
925
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ra_đời khi Việt_Nam được tuyên_bố độc_lập năm 1945 .
{'start_id': 393, 'text': 'Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất .'}
Supports
926
1935 : Chiến_tranh Italy - Abyssinian lần thứ hai kết_thúc với việc Abyssinian trở_thành thuộc địa của Ý. William_Lyon_Mackenzie_King trở_thành Thủ_tướng Canada . Ba Tư được đổi tên thành Iran . Ban_hành Đạo_luật phân_biệt chủng_tộc Nuremberg ở Đức .
Ý từng là một thành_viên trong phe phát_xít .
{'start_id': 0, 'text': '1935 : Chiến_tranh Italy - Abyssinian lần thứ hai kết_thúc với việc Abyssinian trở_thành thuộc địa của Ý. William_Lyon_Mackenzie_King trở_thành Thủ_tướng Canada .'}
Not_Enough_Information
927
Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .
Họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak nhưng kế_hoạch bị Nhật_Bản đình_chỉ do quá tốn_kém .
{'start_id': 932, 'text': 'Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém .'}
Refutes
928
67% người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ , 1,5% là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31,5% theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 . Phật_giáo từ lâu đã là một thế_lực xã_hội quan_trọng tại Lào . Phật_giáo Thượng_toạ bộ tồn_tại hoà_bình với thuyết_đa_thần địa_phương từ khi được truyền_bá đến .
Phật_giáo Thượng_toạ bộ là tôn_giáo phổ_biến nhất ở Lào do 67% số người Lào là tín_đồ theo thống_kê năm 2005 .
{'start_id': 0, 'text': '67% người Lào là tín_đồ Phật_giáo Thượng_toạ bộ , 1,5% là tín_đồ Cơ_Đốc_giáo và 31,5% theo các tôn_giáo khác hoặc không xác_định theo điều_tra nhân_khẩu năm 2005 .'}
Supports
929
Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ " mềm " ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy .
Bằng việc chú_trọng đầu_tư công_nghệ vào lĩnh_vực đời_sống , các công_ty Nhật_Bản đã sớm có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào đầu những năm 70 .
{'start_id': 962, 'text': 'So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó .'}
Not_Enough_Information
930
Ngành công_nghiệp điện_ảnh Ấn_Độ tạo ra nghệ_thuật điện_ảnh đông người xem nhất thế_giới . Các truyền_thống điện_ảnh địa_phương tồn_tại trong các ngôn_ngữ gồm Assam , Bengal , Hindi , Kannada , Malayalam , Punjab , Gujarat , Marath , Oriya , Tamil , và Telugu . Điện_ảnh nam_bộ Ấn_Độ chiếm tới 75% doanh_thu phim toàn_quốc . Truyền_hình tại Ấn_Độ khởi_đầu từ năm 1959 như một phương_tiện truyền_thông quốc_doanh , và được mở_rộng chậm_chạp trong hai thập_niên sau . Sự độc_quyền của nhà_nước đối_với truyền_hình kết_thúc vào thập_niên 1990 , và kể từ đó các kênh_truyền_hình vệ_tinh ngày_càng góp_phần hình_thành văn_hoá đại_chúng của xã_hội Ấn_Độ . Ngày_nay , truyền_hình là phương_tiện truyền_thông đi_sâu vào xã_hội Ấn_Độ nhất ; các ước_tính cho thấy vào năm 2012 có trên 554 triệu khán_giả truyền_hình , 462 triệu có kết_nối vệ_tinh hoặc / và kết_nối cáp , lớn hơn các loại_hình truyền_thông đại_chúng khác như báo_chí ( 350 triệu ) , phát_thanh ( 156 triệu ) hay internet ( 37 triệu ) .
Phát_thanh là phương_tiện truyền_thông được ít người sử_dụng nhất tại Ấn_Độ vào năm 2012 .
{'start_id': 650, 'text': 'Ngày_nay , truyền_hình là phương_tiện truyền_thông đi_sâu vào xã_hội Ấn_Độ nhất ; các ước_tính cho thấy vào năm 2012 có trên 554 triệu khán_giả truyền_hình , 462 triệu có kết_nối vệ_tinh hoặc / và kết_nối cáp , lớn hơn các loại_hình truyền_thông đại_chúng khác như báo_chí ( 350 triệu ) , phát_thanh ( 156 triệu ) hay internet ( 37 triệu ) .'}
Refutes
931
Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .
Ấn_Độ là quốc_gia những chính_sách lãnh_đạo đất_nước khác lạ so với những quốc_gia .
{'start_id': 347, 'text': 'Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu .'}
Not_Enough_Information
932
Khoảng_cách giữa cực Bắc và cực Nam của Việt_Nam theo đường_chim_bay là 1.650 km . Nơi có chiều ngang hẹp nhất ở Quảng_Bình với chưa đầy 50 km . Đường biên_giới đất_liền dài hơn 4.600 km , trong đó , biên_giới với Lào dài nhất ( gần 2.100 km ) , tiếp đến là Trung_Quốc và Campuchia . Tổng diện_tích là 331.212 km² gồm toàn_bộ phần đất_liền và hải_đảo cùng hơn 4.000 hòn đảo , bãi đá ngầm và cả hai quần_đảo trên Biển Đông là Trường_Sa ( thuộc tỉnh Khánh_Hoà ) và Hoàng_Sa ( thuộc thành_phố Đà_Nẵng ) mà nhà_nước tuyên_bố chủ_quyền .
Với tổng diện_tích là 331.212 km² , Việt_Nam là một trong những quốc_gia rộng_lớn nhất thế_giới .
{'start_id': 284, 'text': 'Tổng diện_tích là 331.212 km² gồm toàn_bộ phần đất_liền và hải_đảo cùng hơn 4.000 hòn đảo , bãi đá ngầm và cả hai quần_đảo trên Biển Đông là Trường_Sa ( thuộc tỉnh Khánh_Hoà ) và Hoàng_Sa ( thuộc thành_phố Đà_Nẵng ) mà nhà_nước tuyên_bố chủ_quyền .'}
Not_Enough_Information
933
Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , các lực_lượng Pháp Vichy , Thái_Lan , Đế_quốc Nhật_Bản , Pháp Tự_do , Trung_Quốc lần_lượt chiếm_đóng Lào . Ngày 9 tháng 3 năm 1945 , một nhóm dân_tộc chủ_nghĩa tuyên_bố Lào độc_lập , thủ_đô là Luang_Prabang song đến ngày 7 tháng 4 năm 1945 binh_sĩ Nhật_Bản chiếm_đóng thành_phố . Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp . Sau đó ông bí_mật phái Thân_vương Kindavong đại_diện cho Lào trong Đồng_Minh và Hoàng_tử Sisavang làm đại_diện bên người Nhật . Khi Nhật_Bản đầu_hàng , một_số nhân_vật dân_tộc chủ_nghĩa tại Lào ( bao_gồm Thân_vương Phetsarath ) tuyên_bố Lào độc_lập , song đến đầu năm 1946 , người Pháp tái_chiếm đóng và trao quyền tự_trị hạn_chế cho Lào .
Người Việt_Nam ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập nhưng ông lại chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ của Pháp .
{'start_id': 317, 'text': 'Người Nhật nỗ_lực ép_buộc Sisavang_Vong tuyên_bố Lào độc_lập song đến ngày 8 tháng 4 cùng năm , ông chỉ tuyên_bố Lào chấm_dứt là lãnh_thổ bảo_hộ của Pháp .'}
Refutes
934
Vịnh Bengal nằm ở ngoài khơi phía Đông_Ấn_Độ . Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này . Biển Andama nằm giữa Vịnh Bengal và Quần_đảo Andama .
Cầu Adam ngăn_cách giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ còn vịnh Mannar nối_liền với eo_biển Palk .
{'start_id': 47, 'text': 'Vịnh Mannar và eo_biển Palk ngăn giữa Sri_Lanka và Ấn_Độ , còn cầu Adam thì ngăn_cách vịnh và eo_biển này .'}
Refutes
935
Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .
Các triều_đại sau_này có ý_định mở_rộng về phía Bắc .
{'start_id': 332, 'text': 'Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam .'}
Not_Enough_Information
936
Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy " nghẹt_thở " . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .
Singapore nhận_định quan_hệ với Hoa_Kỳ là một đối_trọng quan_trọng .
{'start_id': 340, 'text': 'Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm .'}
Not_Enough_Information
937
Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác . Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu . Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á. Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) . Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới .
Mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt ở Singapore cao hơn GDP bình_quân đầu người của nước này .
{'start_id': 270, 'text': 'Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu .'}
Not_Enough_Information
938
Tỉnh Quảng_NamNăm 1997 , theo Nghị_quyết được ban_hành tại kỳ họp thứ X của Quốc_hội , tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng được chia thành hai đơn_vị hành_chính độc_lập gồm Thành_phố Đà_Nẵng và tỉnh Quảng_Nam . Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .
Tỉnh Quảng_Nam và Thành_phố Hội_An là hai đơn_vị hành_chính riêng từ năm 1997 .
{'start_id': 0, 'text': 'Tỉnh Quảng_NamNăm 1997 , theo Nghị_quyết được ban_hành tại kỳ họp thứ X của Quốc_hội , tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng được chia thành hai đơn_vị hành_chính độc_lập gồm Thành_phố Đà_Nẵng và tỉnh Quảng_Nam .'}
Refutes
939
Chính_quyền Triều_Tiên được điều_hành hoạt_động bởi Đảng Lao_động Triều_Tiên ( Korean_Worker ' s Party – KWP ) , chiếm 80% vị_trí chính_quyền . Ý_thức_hệ của KWP được gọi là Juche_Sasang ( 주체사상 , tư_tưởng Chủ_thể ) do nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sáng_tạo nên , tư_tưởng này được coi là sự pha_trộn giữa Chủ_nghĩa Stalin với truyền_thống văn_hoá Triều_Tiên . KWP đã gia_tăng các phần có liên_quan tới Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp Triều_Tiên bằng Juche_Sasang năm 1977 . Tuy_nhiên , hiện_nay chính_quyền Triều_Tiên phủ_nhận rằng họ lãnh_đạo quốc_gia theo nguyên_tắc của Chủ_nghĩa Marx-Lenin , mà thay vào đó họ lãnh_đạo Triều_Tiên theo Tư_tưởng Chủ_thể , một hệ_tư_tưởng đặc_trưng riêng_biệt của Triều_Tiên , và chính_sách Tiên_quân chính_trị ( quân_đội trước_nhất ) .
Tư_tưởng Chủ_thể là một trong những tư_tưởng được áp_dụng rộng_rãi hiện_nay và được nhiều người biết đến .
{'start_id': 144, 'text': 'Ý_thức_hệ của KWP được gọi là Juche_Sasang ( 주체사상 , tư_tưởng Chủ_thể ) do nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sáng_tạo nên , tư_tưởng này được coi là sự pha_trộn giữa Chủ_nghĩa Stalin với truyền_thống văn_hoá Triều_Tiên .'}
Not_Enough_Information
940
Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi .
Chi_phí để điều_trị viêm gan C lên tới hàng trăm_ngàn đô_la .
{'start_id': 125, 'text': 'Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội .'}
Not_Enough_Information
941
Trong tiếng Anh , từ " philosophy " ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là " tình_yêu đối_với sự thông_thái " . Sự ra_đời của các thuật_ngữ " triết_học " và " triết_gia " được gắn với nhà_tư_tưởng Hy_Lạp Pythagoras . Một " nhà triết_học " được hiểu theo nghĩa tương_phản với một " kẻ nguỵ_biện " ( σοφιστής ) . Những " kẻ nguỵ_biện " hay " những người nghĩ mình thông_thái " có một vị_trí quan_trọng trong Hy_Lạp cổ_điển , được coi như những nhà_giáo , thường đi khắp_nơi thuyết_giảng về triết_lý , nghệ_thuật hùng_biện và các bộ_môn khác cho những người có tiền , trong khi các " triết_gia " là " những người yêu thích sự thông_thái " và do_đó không sử_dụng sự thông_thái của mình với mục_đích chính là kiếm tiền .
Từ " philosophy " nghĩa_là triết_học trong tiếng Anh xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại là philosophia do nhà_tư_tưởng phương Tây_Platon nghiên_cứu ra .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong tiếng Anh , từ " philosophy " ( triết_học ) xuất_phát từ tiếng Hy_Lạp cổ_đại φιλοσοφία ( philosophia ) , có nghĩa là " tình_yêu đối_với sự thông_thái " .'}
Not_Enough_Information
942
Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng " nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động " . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế .
Tiền vốn không có đóng_góp gì trong phần tiền_lương .
{'start_id': 62, 'text': 'Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn .'}
Refutes
943
Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là " biến_đổi xuất_huyết " . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .
Xuất_huyết là căn_bệnh thuộc nhóm tai_biến mạch_máu não có_thể gây ra bệnh đột_quỵ .
{'start_id': 95, 'text': 'Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường .'}
Not_Enough_Information
944
Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường . Tiêu_biểu nhất là các cuộc nổi_dậy của Lý_Tự_Tiên và Đinh_Kiến ( 687 ) , Mai_Thúc_Loan ( 722 ) , Phùng_Hưng ( 776-791 ) và Dương_Thanh ( 819-820 ) , song đều thất_bại .
Sự cai_trị của nhà Đường không gây ra hệ_luỵ xấu nào thành_thử người Việt vẫn sống bình_thường .
{'start_id': 0, 'text': 'Do chính_sách bóc_lột nặng_nề của nhà Đường , người Việt nhiều lần nổi_dậy chống nhà Đường .'}
Refutes
945
Công_trình lớn của Mill về dân_chủ chính_trị , Considerations on Representative_Government , bảo_vệ hai nguyên_tắc cơ_bản : sự đóng_góp rộng_rãi của người_dân và minh_bạch quyền_lực của nhà cầm_quyền . Hai giá_trị này hiển_nhiên đối_lập nhau , một_số người coi ông là nhà dân_chủ đại_diện , số khác cho rằng ông là nhà dân_chủ trực_tiếp thời_kì đầu . Ông đã có_vẻ như bảo_vệ quyền bỏ_phiếu nhiều lần , nghĩa_là một_số người có nhiều phiếu hơn người khác ( dù sau_này ông chối_bỏ ) . Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị . Ông tin rằng sự yếu_thế của số đông có_thể dần loại_bỏ nếu người_dân được trao quyền trong chính_trị nhất là ở cấp địa_phương .
Ông thấy rằng việc người_dân can_dự vào chuyện chính_trị là điều vô_giá_trị .
{'start_id': 483, 'text': 'Nhưng trong chương 3 , ông đưa ra những trường_hợp hùng_hồn nhất về giá_trị khi toàn_thể người_dân tham_gia chính_trị .'}
Refutes
946
Tháng 12 , 31 ngàyĐộ dài trung_bình của tháng trong lịch Gregory là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung_bình tổng_thể ( 365,2425 ÷ 12 ) .
Độ dài trung_bình của năm thiên_văn là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trung_bình tổng_thể .
{'start_id': 0, 'text': 'Tháng 12 , 31 ngàyĐộ dài trung_bình của tháng trong lịch Gregory là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận , hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung_bình tổng_thể ( 365,2425 ÷ 12 ) .'}
Refutes
947
Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp .
Tư_pháp là hệ_thống quy_tắc và nguyên_tắc được thiết_lập để điều_chỉnh hành_vi của các cá_nhân và tổ_chức trong một xã_hội .
{'start_id': 0, 'text': 'Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm .'}
Not_Enough_Information
948
Vùng núi Trường Bạch được cho là nơi các lãnh_đạo Triều_Tiên chào_đời . Đây là đỉnh núi cao nhất bán_đảo Triều_Tiên với 2.744 m so với mực nước_biển . Ngọn núi này cũng xuất_hiện trong bức khảm phía sau tượng hai cố lãnh_đạo của Triều_Tiên . Nhiều người Hàn_Quốc cũng thường_xuyên lên núi Trường Bạch , nhưng từ phía địa_phận Trung_Quốc . Moon Jae-in là tổng_thống Hàn_Quốc tại nhiệm đầu_tiên tới thăm núi Trường Bạch trên lãnh_thổ Triều_Tiên trong hội_nghị liên Triều lần thứ ba .
Người Hàn_Quốc rất thích cảm_giác hoà_mình vào thiên_nhiên vô_tận thế nên núi Trường bạch là địa_điểm thường_xuyên được họ đi đến .
{'start_id': 242, 'text': 'Nhiều người Hàn_Quốc cũng thường_xuyên lên núi Trường Bạch , nhưng từ phía địa_phận Trung_Quốc .'}
Not_Enough_Information
949
Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .
Lãnh_thổ Việt_Nam được khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc .
{'start_id': 0, 'text': 'Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc .'}
Supports
950
Vào tháng 4 năm 2011 , tờ The_Independent đưa tin Lào đã bắt_đầu làm_việc trên đập Xayaburi gây tranh_cãi trên sông Mekong mà không được chính_thức phê_duyệt . Các nhà môi_trường nói rằng đập sẽ ảnh_hưởng xấu đến 60 triệu người và Campuchia và Việt_Nam - quan_ngại về dòng_chảy của nước - chính_thức phản_đối dự_án . Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy " quản_lý bền_vững " dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó " cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong " . Quốc_gia láng_giềng Việt_Nam cảnh_báo rằng con đập sẽ gây hại cho đồng_bằng sông Cửu_Long , nơi có gần 20 triệu người và cung_cấp khoảng 50% sản_lượng gạo của Việt_Nam và hơn 70% sản_lượng thuỷ_sản và trái_cây .
Uỷ_ban sông Mê_Kông thành_lập năm 1957 với các nước Campuchia , Lào , Việt_Nam , Thái_Lan đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo về dự_án Xayaburi sẽ làm suy_yếu sự đa_dạng nguồn tài_nguyên cá Mekong .
{'start_id': 317, 'text': 'Uỷ_ban sông Mê_Kông , một cơ_quan liên chính_phủ khu_vực được thiết_kế để thúc_đẩy " quản_lý bền_vững " dòng sông , nổi_tiếng với cá_da_trơn khổng_lồ của nó , đã thực_hiện một nghiên_cứu cảnh_báo nếu Xayaburi và các kế_hoạch tiếp_theo đi trước , nó " cơ_bản sẽ làm suy_yếu sự phong_phú , năng_suất và sự đa_dạng của các nguồn tài_nguyên cá Mekong " .'}
Not_Enough_Information
951
Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .
Borneo được các thương_nhân Bồ_Đào_Nha giao_dịch một_cách đều_đặn khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 .
{'start_id': 0, 'text': 'Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 .'}
Supports
952
Vật_chất cùng với không_gian và thời_gian là những vấn_đề cơ_bản mà tôn_giáo , triết_học và vật_lý_học nghiên_cứu . Vật_lý_học và các ngành khoa_học_tự_nhiên nghiên_cứu cấu_tạo cũng như những thuộc_tính cụ_thể của các dạng thực_thể vật_chất khác nhau trong thế_giới tự_nhiên . Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian . Với định_nghĩa trên , các thực_thể vật_chất được hiểu khá rộng_rãi , như một vật vĩ_mô mà cũng có_thể như bức_xạ hoặc những hạt_cơ_bản cụ_thể và ngay cả sự tác_động qua_lại của chúng . Đôi_khi người ta nói đến thuật_ngữ phản vật_chất trong vật_lý . Đó thực_ra vẫn là những dạng_thức vật_chất theo định_nghĩa trên , nhưng là một dạng vật_chất đặc_biệt ít gặp trong tự_nhiên . Mọi thực_thể vật_chất đều tương_tác lẫn nhau và những tương_tác này cũng lại thông_qua những dạng vật_chất ( cụ_thể là những hạt tương_tác trong các trường lực , ví_dụ hạt photon trong trường điện từ ) .
Triết_học có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian .
{'start_id': 277, 'text': 'Các thực_thể vật_chất có_thể ở dạng từ_trường ( cấu_tạo bởi các hạt trường , thường không có khối_lượng nghỉ , nhưng vẫn có khối_lượng toàn_phần ) , hoặc dạng chất ( cấu_tạo bởi các hạt chất , thường có khối_lượng nghỉ ) và chúng đều chiếm không_gian .'}
Refutes
953
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Việc hợp_nhất hai chính_quyền thể_hiện sự thống_nhất một đất_nước một chính_quyền .
{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}
Not_Enough_Information
954
Nhiều học_giả quốc_tế đã nghiên_cứu về các các bằng_chứng mà 2 bên đưa ra . Valencia & ctg ( 1999 ) cho rằng các bằng_chứng của Việt_Nam cũng giống như Trung_Quốc - " thưa_thớt , mang tính giai_thoại và không thuyết_phục " .
Bằng_chứng của Việt_Nam được gửi đi đòi_hỏi phải chính_xác có giá_trị sử_dụng cao .
{'start_id': 76, 'text': 'Valencia & ctg ( 1999 ) cho rằng các bằng_chứng của Việt_Nam cũng giống như Trung_Quốc - " thưa_thớt , mang tính giai_thoại và không thuyết_phục " .'}
Not_Enough_Information
955
Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .
Lực_lượng giải_phóng miền Nam và quân_đội của Việt_Nam đứng về phía lực_lượng Pathet_Lào .
{'start_id': 363, 'text': 'Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .'}
Supports
956
1939 : Nội_chiến Tây_Ban_Nha chấm_dứt . Francisco_Franco trở_thành nhà độc_tài của Tây_Ban_Nha . Hiệp_ước Molotov-Ribbentrop giữa Đức và Liên_Xô . Đức Quốc xã xâm_lược Ba_Lan , Anh và Pháp tuyên_chiến với Đức , bùng_nổ Thế_Chiến II . 16 ngày sau , Liên_Xô tấn_công Ba_Lan từ phía đông .
Đức là kẻ chủ_mưu cho Thế_Chiến II .
{'start_id': 147, 'text': 'Đức Quốc xã xâm_lược Ba_Lan , Anh và Pháp tuyên_chiến với Đức , bùng_nổ Thế_Chiến II .'}
Not_Enough_Information
957
Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất . Đại_dương này được giới_hạn bởi bán_đảo Ấn_Độ , Pakistan và Iran về hướng Bắc , bởi Đông_Nam_Á ( cụ_thể là Myanma , Thái_Lan , Malaysia , Indonesia ) và châu Đại_Dương ) về hướng Đông , cũng như bởi bán_đảo Ả_Rập và châu_Phi về phía Tây . Ấn_Độ_Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam_Băng_Dương . Tên gọi của đại_dương này được đặt theo Ấn_Độ . Sử_sách tiếng Việt trước thế_kỷ XX còn gọi nó này là Tiểu_Tây_Dương .
Ấn_Độ_Dương có tổng diện_tích là 75 triệu km vuông và chỉ xếp sau hai đại_dương khác về độ lớn .
{'start_id': 0, 'text': 'Ấn_Độ_Dương là đại_dương có diện_tích lớn thứ ba trên thế_giới , bao_phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện_tích mặt_nước trên Trái_Đất .'}
Supports
958
Để khẳng_định hình_ảnh là một quốc_gia độc_lập , hiến_pháp Ấn_Độ được hoàn_thành vào năm 1950 , xác_định Ấn_Độ là một nền cộng_hoà thế_tục và dân_chủ . Trong 60 năm kể từ đó , Ấn_Độ trải qua cả những thành_công và thất_bại . Đất_nước này vẫn duy_trì một chế_độ_dân_chủ với các quyền tự_do dân_sự , một Toà_án tối_cao hoạt_động tích_cực , và một nền báo_chí độc_lập ở mức_độ lớn . Tự_do_hoá kinh_tế bắt_đầu từ thập_niên 1990 , và tạo ra một tầng_lớp trung_lưu thành_thị có quy_mô lớn , biến Ấn_Độ thành một trong những nền kinh_tế phát_triển nhanh trên thế_giới , và tăng_cường ảnh_hưởng địa_chính_trị của mình . Phim , âm_nhạc , và giảng đạo của Ấn_Độ đóng một vai_trò ngày_càng lớn trong văn_hoá toàn_cầu . Tuy_nhiên , Ấn_Độ phải đương_đầu với các vấn_đề như tình_trạng nghèo_nàn phổ_biến ở cả thành_thị lẫn nông_thôn ; , các xung_đột liên_quan đến tôn_giáo và đẳng_cấp ; từ quân nổi_dậy Naxalite được truyền_cảm hứng từ tư_tưởng Mao_Trạch_Đông ; từ chủ_nghĩa ly_khai tại Jammu và Kashmir và tại Đông_Bắc . Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 . Sự đối_đầu hạt_nhân Ấn Độ–Pakistan lên đến đỉnh vào năm 1998 .
Không có sự giải_quyết các tranh_chấp lãnh_thổ với Trung_Quốc đã dẫn đến Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát trong các năm 1947 , 1965 , 1971 và 1999 .
{'start_id': 1008, 'text': 'Có các tranh_chấp lãnh_thổ chưa được giải_quyết với Trung_Quốc , từng leo_thang thành Chiến_tranh Trung-Ấn vào năm 1962 ( Ấn_Độ thua trận và mất một_số lãnh_thổ ) ; và các cuộc chiến_tranh biên_giới với Pakistan bùng_phát vào các năm 1947 , 1965 , 1971 , và 1999 .'}
Refutes
959
Cách thành_phố Vinh 120 km về phía Tây_Nam , Vườn_Quốc_gia Pù_Mát thuộc huyện Con_Cuông , nằm trên sườn Đông của dải Trường_Sơn , dọc theo biên_giới Việt_Lào . Nơi đây có một_số loài động_vật , thực_vật quý_hiếm cần phải được bảo_tồn nghiêm_ngặt như : sao_la , thỏ vằn , niệc cổ hung và một_số loài thực_vật như pơ mu , sa_mu , sao hải nam ... Nơi đây đã được UNESCO đưa vào danh_sách các khu dự_trữ sinh_quyển thế_giới với tên gọi Khu dự_trữ sinh_quyển miền tây Nghệ_An . Đến Diễn_châu , du_khách rẽ về phía tây theo đường 7 về Đặng_Sơn thăm Di_tích lịch_sử quốc_gia Nhà_thờ họ Hoàng_Trần do gia_đình cụ Hoàng_Quýnh - Nguyễn_thị Đào xây_dựng lại năm 1884 - gắn với cơ_sở hoạt_động thời_kỳ 1930-1945 hoặc ra thăm Bãi_Dâu_Ba_Ra .
Để đến được Di_tích lịch_sử quốc_gia Nhà_thờ họ Hoàng_Trần du_khách có_thể đi về Diễn_Châu sau đỏ rẽ theo hướng tây đi theo đường 7 về tới Đặng_Sơn sẽ gặp .
{'start_id': 473, 'text': 'Đến Diễn_châu , du_khách rẽ về phía tây theo đường 7 về Đặng_Sơn thăm Di_tích lịch_sử quốc_gia Nhà_thờ họ Hoàng_Trần do gia_đình cụ Hoàng_Quýnh - Nguyễn_thị Đào xây_dựng lại năm 1884 - gắn với cơ_sở hoạt_động thời_kỳ 1930-1945 hoặc ra thăm Bãi_Dâu_Ba_Ra .'}
Supports
960
Năm 1932 : Nghị_định số 156 - SC ngày 15 tháng 6 năm 1932 của Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier về việc thiết_lập quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) thành một đơn_vị hành_chánh , sáp_nhập với tỉnh Thừa_Thiên . Pháp lần_lượt đặt một trạm khí_tượng trên đảo Phú_Lâm ( tiếng Pháp : île Boisée ) mang số_hiệu 48859 và một trạm khí_tượng trên đảo Hoàng_Sa ( tiếng Pháp : île de Pattle ) mang số_hiệu 48860 .
Năm 1932 : Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier đã ra Nghị_định số 156 - SC vào ngày 15 tháng 6 năm 1932 để tạo quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) thành một đơn_vị hành_chính , sáp_nhập với tỉnh Thừa_Thiên .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1932 : Nghị_định số 156 - SC ngày 15 tháng 6 năm 1932 của Toàn_quyền Đông_Dương_Pierre_Marie Antoine_Pasquier về việc thiết_lập quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) thành một đơn_vị hành_chánh , sáp_nhập với tỉnh Thừa_Thiên .'}
Supports
961
Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .
Năm 1910 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .
{'start_id': 603, 'text': 'Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .'}
Refutes
962
Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị " ngôn_ngữ phó chính_thức " ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 " ngôn_ngữ xác_định " ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .
Tiếng Hindi không là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ và không có số_lượng người nói lớn nhất .
{'start_id': 198, 'text': 'Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ .'}
Refutes
963
Văn_học Trung_Quốc nở_rộ kể từ triều_đại nhà Chu . Văn_học ở đây có_thể hiểu rộng là tất_cả những văn_bản cổ_điển của Trung_Quốc trình_bày một loạt các tư_tưởng và bao_trùm mọi lĩnh_vực chứ không_chỉ là những tác_phẩm nghệ_thuật . Một trong số những văn_bản lâu_đời nhất và có tầm ảnh_hưởng lớn nhất bao_gồm Kinh_Dịch và Kinh_Thư nằm trong bộ Tứ_Thư và Ngũ_Kinh được coi là nền_tảng của Nho_giáo . Thơ_Trung_Quốc đạt đến đỉnh_cao trong thời_đại nhà Đường , với những nhà_thơ kiệt_xuất như Lý_Bạch và Đỗ_Phủ .
Tất_cả văn_bản của Trung_Quốc đều được xem là tác_phẩm văn_học .
{'start_id': 51, 'text': 'Văn_học ở đây có_thể hiểu rộng là tất_cả những văn_bản cổ_điển của Trung_Quốc trình_bày một loạt các tư_tưởng và bao_trùm mọi lĩnh_vực chứ không_chỉ là những tác_phẩm nghệ_thuật .'}
Refutes
964
Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .
Nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính Âu_Lạc vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN .
{'start_id': 117, 'text': 'Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ .'}
Supports
965
Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là " biến_đổi xuất_huyết " . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .
Tai_biến mạch_máu não được xem duy_nhất chính là căn_bệnh thiếu máu cục_bộ .
{'start_id': 0, 'text': 'Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết .'}
Refutes
966
Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây " quyển tầng " thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây " quyển tích " đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , " tằng tích " [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...
Đất_trời vẫn xanh và thoáng khi lớp mây quyển tích hình_thành .
{'start_id': 482, 'text': 'Rồi đến một lớp mây " quyển tích " đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , " tằng tích " [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh .'}
Refutes
967
1979 : Bệnh đậu_mùa tận_diệt . Bùng nỏ Chiến_tranh Liên_Xô - Afganistan . Chiến_tranh giành độc_lập ở Zimbabwe kết_thúc . Cách_mạng Iran giành thắng_lợi lật_đổ triều_đại Pahlavi . Khủng_hoảng con_tin Iran . Chuyến thăm của giáo_hoàng John_Paul_II tại Ba_Lan làm dấy lên phong_trào Công_đoàn Đoàn_kết . Hình_ảnh cận_cảnh đầu_tiên của Sao Thổ . Margaret_Thatcher trở_thành Thủ_tướng Anh . Trung_Quốc thực_hiện chính_sách một con . Chiến_tranh Việt_Nam - Campuchia kết_thúc với sự sụp_đổ của Khmer_Đỏ và 1,7 triệu người chết . Chiến_tranh biên_giới Việt-Trung bùng_nổ . Cách_mạng Nicaragua .
Chiến_tranh Việt Nam-Campuchia không có tác_động tới sự sụp_đổ của Khmer_Đỏ .
{'start_id': 429, 'text': 'Chiến_tranh Việt_Nam - Campuchia kết_thúc với sự sụp_đổ của Khmer_Đỏ và 1,7 triệu người chết .'}
Refutes
968
Chùa Hōryū ( 法隆寺 Hōryū-ji , Pháp Long tự ) là một ngôi chùa ở Ikaruga , huyện Nara . Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện . Ngôi chùa được biết đến như một trong các kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới và là một nơi linh_thiêng nổi_tiếng ở Nhật_Bản . Vào năm 1993 , được ghi tên vào " Các thắng_cảnh di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận " và được chính_phủ xếp loại di_sản quốc_gia .
Pháp Long_Học_Vấn_Tự dường_như chỉ được xem một tu_viện .
{'start_id': 85, 'text': 'Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện .'}
Refutes
969
Trong tập thứ hai của Das_Kapital , Marx tiếp_tục câu_chuyện và cho thấy rằng với sự trợ_giúp của vốn tín_dụng ngân_hàng để tìm_kiếm sự tăng_trưởng có_thể ít_nhiều biến_đổi thuận_lợi từ dạng này sang dạng khác , luân_phiên lấy hình_thức tiền vốn ( tiền gửi , chứng_khoán ) , vốn hàng_hoá ( sản_phẩm có_thể giao_dịch , bất_động_sản và tương_tự ) , hoặc vốn sản_xuất ( phương_tiện sản_xuất và sức_lao_động ) .
Tập 2 của Das_Kapital , Marx đã cho biết có_thể biến_chuyển lợi_nhuận từ hình_thái này sang hình_thái khác .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong tập thứ hai của Das_Kapital , Marx tiếp_tục câu_chuyện và cho thấy rằng với sự trợ_giúp của vốn tín_dụng ngân_hàng để tìm_kiếm sự tăng_trưởng có_thể ít_nhiều biến_đổi thuận_lợi từ dạng này sang dạng khác , luân_phiên lấy hình_thức tiền vốn ( tiền gửi , chứng_khoán ) , vốn hàng_hoá ( sản_phẩm có_thể giao_dịch , bất_động_sản và tương_tự ) , hoặc vốn sản_xuất ( phương_tiện sản_xuất và sức_lao_động ) .'}
Supports
970
Các hòn đảo của Singapore có con_người định_cư lần đầu_tiên vào thế_kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một_số quốc_gia bản_địa . Năm 1819 , chính_trị_gia người Anh Stamford_Raffles đã thành_lập nên Nhà_nước Singapore hiện_đại với vai_trò là một trạm mậu_dịch của Công_ty Đông_Ấn_Anh , hành_động này được Vương_quốc Johor chấp_thuận . Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 . Trong những năm sau đó , với sự phát_triển mạnh_mẽ của thương_mại quốc_tế và vận_tải_biển , Singapore phát_triển nhanh_chóng . Đến đầu những năm 1900 , Singapore đã trở_thành một thành_phố tầm_cỡ quốc_tế hiện_đại và phồn_thịnh nhất trong khu_vực Đông_Nam_Á , sánh ngang với các thành_phố cảng lớn trên thế_giới như Rotterdam , Kobe , Thượng_Hải , Hồng_Kông , ...
Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 là do chính_sách ngu_dân của Edison .
{'start_id': 329, 'text': 'Anh Quốc sau đó giành được chủ_quyền đối_với hòn đảo vào năm 1824 và Singapore trở_thành một trong Các khu định_cư Eo_biển của Đế_quốc Anh vào năm 1826 .'}
Not_Enough_Information
971
Theo lý_thuyết của Isaac_Newton mọi vật có khối_lượng đều có quán_tính ( định_luật 1 và 2 của Newton , xem thêm trang cơ_học cổ_điển ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có quán_tính .
Tất_cả dạng vật_chất được xác_định trong môi_trường thì đều có quán_tính dựa theo lập_luận từ Newton bởi chúng đều có khối_lượng .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo lý_thuyết của Isaac_Newton mọi vật có khối_lượng đều có quán_tính ( định_luật 1 và 2 của Newton , xem thêm trang cơ_học cổ_điển ) , do_đó cũng có_thể nói mọi dạng thực_thể của vật_chất trong tự_nhiên đều có quán_tính .'}
Supports
972
Xăm làm tăng nguy_cơ mắc bệnh viêm gan siêu_vi C gấp 2 đến 3 lần . Nguy_cơ cao là do hoặc dụng_cụ không vô khuẩn hoặc màu xăm nhiễm siêu_vi gan C. Hình xăm hay xăm được thực_hiện hoặc là trước giữa thập_niên 80 , " chui , " hoặc không chuyên_nghiệp gây ra mối quan_ngại đặc_biệt , vì trong những trường_hợp như_thế có_thể thiếu kỹ_thuật vô_trùng . Nguy_cơ cũng cao hơn ở hình xăm lớn . Ước_tính có gần nửa bạn tù dùng chung dụng_cụ xăm không vô_trùng . Hiếm thấy trường_hợp xăm mình ở cơ_sở có giấy_phép bị nhiễm trực_tiếp HCV .
Bệnh viêm gan C sẽ có tỉ_lệ cao gấp đôi hoặc gấp ba nếu đi xăm mình .
{'start_id': 0, 'text': 'Xăm làm tăng nguy_cơ mắc bệnh viêm gan siêu_vi C gấp 2 đến 3 lần .'}
Supports
973
Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana . Nó có độ sâu tối_đa là 10.923 m ( 35.838 ft ) . Nó được khảo_sát chi_tiết lần đầu_tiên năm 1951 bởi tàu " Challenger II " của hải_quân Anh và điểm sâu nhất này được đặt tên theo tên tàu này là " Challenger_Deep " . Năm 1960 , tàu thăm_dò biển sâu Trieste đã xuống thành_công tới đáy của rãnh , được điều_khiển bởi một thuỷ_thủ đoàn gồm 2 người .
Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở bắc_bán_cầu .
{'start_id': 0, 'text': 'Điểm sâu nhất trong đại_dương nằm ở phía nam rãnh Mariana thuộc Thái_Bình_Dương , gần quần_đảo_Bắc_Mariana .'}
Not_Enough_Information
974
Giữa thế_kỷ XIX , với cuộc Minh_Trị_Duy_Tân do Thiên hoàng Minh_Trị đề_xướng , Nhật mở_cửa triệt_để với phương Tây . Chế_độ Mạc phủ và các phiên do đại danh đứng đầu bị bãi_bỏ , quyền_lực được tập_trung tối_cao trong tay Thiên hoàng . Năm 1868 , Thiên hoàng Minh_Trị dời đô từ Kyōto về Tōkyō . Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng . Trong thời_kỳ này , công_nghiệp_hoá diễn ra mạnh_mẽ , đất_nước phát_triển , vào đầu thế_kỷ 20 thì Nhật_Bản đã trở_thành quốc_gia có trình_độ hiện_đại_hoá cao nhất châu Á. Với sức_mạnh này , Nhật_Bản xâm_chiếm Đài_Loan , Lưu_Cầu , xâm_lược Triều_Tiên , đánh_bại nhà Thanh , đế_quốc Nga trong Chiến_tranh Thanh-Nhật và Chiến_tranh Nga-Nhật , trở_thành nước đế_quốc có thế_lực ngang_hàng với các cường_quốc ở châu_Âu .
Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản tuyên_bố Nhật_Bản là một quốc_gia quân_chủ_lập_hiến , trong đó Thiên hoàng có quyền_lực tối_cao và kiểm_soát toàn_diện các lĩnh_vực lập_pháp , hành_pháp và tư_pháp , bên cạnh đó Hiến_pháp vẫn giới_hạn một phần ảnh_hưởng của Thiên hoàng .
{'start_id': 294, 'text': 'Theo Hiến_pháp Đế_quốc Nhật_Bản được ban_hành năm 1889 , Nhật là nước theo chính_thể quân_chủ_lập_hiến với quyền_uy tuyệt_đối của Thiên hoàng , nắm toàn_bộ quyền lập_pháp , hành_pháp , tư_pháp nhưng Hiến_pháp cũng đã hạn_chế ảnh_hưởng quyền_lực của Thiên hoàng .'}
Supports
975
Hỗn_hợp cân_bằng hoá_học của caesi và vàng sẽ phản_ứng để tạo thành caesi auride vàng ( Cs + Au− ) trong điều_kiện nung . Anion auride có ứng_xử như một giả halogen . Hợp_chất phản_ứng mãnh_liệt với nước tạo caesi hydroxide , vàng kim_loại , và khí hydro ; trong amonia lỏng nó có_thể phản_ứng với một loại nhựa trao_đổi ion caesi đặc_biệt tạo ra tetramethylammonium auride . Hợp_chất với platin tương_tự như caesi platinide đỏ ( Cs 2 Pt ) chứa ion platinide có ứng_xử như một giả chalcogen .
Khí hydro sinh ra trong quá_trình nó với amonia lỏng phản_ứng với nhau .
{'start_id': 167, 'text': 'Hợp_chất phản_ứng mãnh_liệt với nước tạo caesi hydroxide , vàng kim_loại , và khí hydro ; trong amonia lỏng nó có_thể phản_ứng với một loại nhựa trao_đổi ion caesi đặc_biệt tạo ra tetramethylammonium auride .'}
Refutes
976
Đá ngầm san_hô ở Nam_Thái_Bình_Dương là những cấu_trúc tồn_tại ở vùng_biển nông hình_thành trên dòng_chảy dung_nham ba-zan dưới bề_mặt đại_dương ; tiêu_biểu nhất phải kể đến đá ngầm san_hô Great_Barrier ngoài khơi Đông_Bắc_Australia . Một dạng đảo khác hình_thành từ san_hô đó là nền san_hô nâng cao và chúng thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp . Một_vài ví_dụ bao_gồm đảo Banaba và rạn san_hô vòng Makatea .
Ngoài_ra , đảo được hình_thành từ san_hô còn có san_hô vòng Makatea .
{'start_id': 235, 'text': 'Một dạng đảo khác hình_thành từ san_hô đó là nền san_hô nâng cao và chúng thường lớn hơn một_chút so với các đảo san_hô có độ cao_thấp .'}
Not_Enough_Information
977
Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .
Trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen thì Bắc_Triều_Tiên có khí_hậu lục_địa khô nóng chiếm ưu_thế .
{'start_id': 0, 'text': 'Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen .'}
Refutes
978
Kế_hoạch " Made in China 2025 " của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong " Made in China 2025 " , từ_ngữ xuyên suốt là " tự_chủ sáng_tạo " và " tự mình bảo_đảm " , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của " tự mình bảo_đảm " : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .
Giảm bớt việc sử_dụng công_nghệ nước_ngoài , đây là kế_hoạch của Trung_Quốc vào những năm sắp tới .
{'start_id': 824, 'text': 'Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài .'}
Supports
979
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Phần phía Nam bắt_đầu từ dãy Bạch_Mã đến đất mũi Cà_Mau .
{'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'}
Not_Enough_Information
980
Trước khi Raffles đến , chỉ có xấp_xỉ 1.000 người sống trên đảo , hầu_hết là người Mã_Lai bản_địa cùng với một_số người Hoa . Rất nhanh_chóng , kể từ năm 1830 , nước Anh đổ tiền_bạc để biến đây trở_thành hải_cảng thương_mại chính ở vùng Đông_Nam_Á bởi 2 lợi_thế then_chốt so với những thành_phố cảng thuộc địa và những cảng lớn khác ở khu_vực . Thứ nhất : vị_trí địa_lý ( hầu_hết các thương_thuyền qua_lại giữa Trung_Quốc , Ấn_Độ và Châu_Âu đều phải đi qua Singapore ) . Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) . Sự phồn_vinh của Singapore bắt_nguồn từ những thuận_lợi về địa_lý và vị_trí của nó trong hệ_thống thuộc địa Anh .
Anh Quốc đứng đầu trên thế_giới về kinh_tế và số_lượng thuộc địa vì_vậy trong thế_kỷ XIX Anh Quốc là một cường_quốc .
{'start_id': 471, 'text': 'Thứ hai : sự liên_kết giữa Singapore với đế_chế Anh ( Trong thế_kỷ thứ XIX , Anh Quốc là một cường_quốc số 1 thế_giới cả về kinh_tế và số_lượng thuộc địa ) .'}
Supports
981
Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .
Năm 2018 , ngoài trung_tâm bán hàng rong thì trung_tâm bất_động_sản cũng rất lớn_mạnh .
{'start_id': 639, 'text': 'Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm .'}
Not_Enough_Information
982
Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây " quyển tầng " thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây " quyển tích " đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , " tằng tích " [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ...
Sức_mạnh của gió_bão không dưới 50 gút
{'start_id': 720, 'text': 'Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút .'}
Supports
983
Việt_Nam có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , thời_tiết có sự biến_động . Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè . Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa . Các dòng biển phần_nào đó điều_hoà khí_hậu . Độ_ẩm tương_đối trung_bình là 84% suốt năm . Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C . Nhiệt_độ trung_bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm ( 1964 – 2014 ) .
Gió_Tây_Nam và Đông_Nam có cùng đặc_điểm .
{'start_id': 68, 'text': 'Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè .'}
Refutes
984
Các ông Hoàng_Đạo Thuý , Tạ_Quang_Bửu , Trần_Duy_Hưng , Nguyễn_Xiển , Vũ_Văn_Cẩn , Nguỵ_Như_Kontum , được mời ra thành_lập Hội_đồng Thanh_niên . Tạ_Quang_Bửu được mời làm Cố_vấn đặc_vụ uỷ_viên Bộ Thanh_niên và Kỹ_sư Lê_Duy_Thước làm Chánh văn_phòng Bộ .
Lê_Duy_Thước là một kỹ_sư điện_tử và hoạt_động chính_trị có tiếng tại Việt_Nam .
{'start_id': 145, 'text': 'Tạ_Quang_Bửu được mời làm Cố_vấn đặc_vụ uỷ_viên Bộ Thanh_niên và Kỹ_sư Lê_Duy_Thước làm Chánh văn_phòng Bộ .'}
Not_Enough_Information
985
Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng " giúp_ích cho Pháp " . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .
Tổng_thống Pháp đã bỏ_qua nhiều bức thư của ông và từ_chối cho ông nhập_học .
{'start_id': 317, 'text': 'Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng " giúp_ích cho Pháp " .'}
Not_Enough_Information
986
Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .
Phần_lớn những người lao_động lại khó_khăn và nghèo_túng cả đời .
{'start_id': 177, 'text': 'Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó .'}
Supports
987
Tới năm 2005 , Triều_Tiên gồm 2 thành_phố trực_thuộc trung_ương ( 직할시 , Chikhalsi , Trực hạt thị ) , 3 đặc_khu ( 구 , Ku , Khu ) với các chức_năng khác nhau , và 9 tỉnh ( 도 , To , Đạo ) .
Năm 2005 , Triều_Tiên đã có 10 tỉnh_thành .
{'start_id': 0, 'text': 'Tới năm 2005 , Triều_Tiên gồm 2 thành_phố trực_thuộc trung_ương ( 직할시 , Chikhalsi , Trực hạt thị ) , 3 đặc_khu ( 구 , Ku , Khu ) với các chức_năng khác nhau , và 9 tỉnh ( 도 , To , Đạo ) .'}
Refutes
988
Là một quốc_gia không giáp biển , lại có cơ_sở_hạ_tầng chưa hoàn_thiện và phần_lớn lực_lượng lao_động thiếu kĩ_năng , Lào vẫn là một trong những nước nghèo nhất Đông_Nam Á. Kinh_tế Lào phụ_thuộc nhiều vào đầu_tư và thương_mại với các nước láng_giềng . Năm 2009 , dù Lào về chính_thức vẫn là nhà_nước cộng_sản , song chính_quyền Obama tuyên_bố Lào không còn là nước Marx–Lenin và bỏ lệnh cấm các công_ty Lào nhận tài_chính từ Ngân_hàng Xuất_nhập_khẩu Hoa_Kỳ ( Ex-Im Bank ) . Năm 2011 , Sở_Giao_dịch Chứng_khoán Lào bắt_đầu giao_dịch . Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..
Trung_Quốc , Thái_Lan và Việt_Nam là các nhà_đầu_tư lớn nhất vào kinh_tế Lào trong giai_đoạn 1989-2014 do tiếp_giáp với Lào lần_lượt ở phía bắc , tây và đông hơn_nữa Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất năm 2016 .
{'start_id': 534, 'text': 'Năm 2016 , Trung_Quốc là nhà_đầu_tư nước_ngoài lớn nhất vào kinh_tế Lào , tính luỹ kế họ đã đầu_tư 5,395 tỷ USD trong giai_đoạn 1989 – 2014 , xếp thứ nhì và thứ ba trong giai_đoạn này là Thái_Lan ( 4,489 tỷ USD ) và Việt_Nam ( 3,108 tỷ USD ) ..'}
Not_Enough_Information
989
Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc " toàn Âu " , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .
Nơi khác coi_trọng tạo môi_trường ổn_định hơn là phát_triển .
{'start_id': 727, 'text': 'Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển .'}
Supports
990
Gần đầu thế_kỷ XIX , chính_phủ Pháp đưa ra chính_sách xoá_bỏ dân_tộc_thiểu_số và các ngôn_ngữ địa_phương ( patois ) được nói ở Pháp . Chính_sách này bắt_đầu vào năm 1794 với " Báo_cáo về sự cần_thiết và phương_tiện tiêu_diệt patois và phổ_cập tiếng Pháp " của Henri_Grégoire . Giáo_dục công_lập bắt_buộc chỉ có tiếng Pháp được dùng để giảng_dạy và việc sử_dụng bất_kỳ patois nào khác đều bị trừng_phạt . Hệ_thống Trường Công_lập đặc_biệt cử các giáo_viên Pháp ngữ đến dạy ở các vùng như Occitania và Brittany . Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : " Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton " . Tỉnh_trưởng tỉnh Basses-Pyrénées Xứ_Basque thuộc Pháp ghi lại vào năm 1846 : " Các trường_học của chúng_tôi ở Xứ_Basque chỉ có ý_đồ là để thay_thế tiếng Basque bằng tiếng Pháp ... " Học_sinh được dạy rằng ngôn_ngữ tổ_tiên của họ thấp_kém hơn và họ nên xấu_hổ về chúng ; Quá_trình này được biết đến ở vùng nói tiếng Occitan với tên gọi Vergonha .
Chỉ_dụ cho giáo_viên là " Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton " .
{'start_id': 511, 'text': 'Chỉ_dụ của một quan_chức Pháp cho các giáo_viên ở département Finistère , phía tây Brittany , bao_gồm những điều sau : " Và hãy nhớ rằng , các quý_vị được giao cho vị_trí của mình để giết chết ngôn_ngữ Breton " .'}
Supports
991
Tổng_số dân của Việt_Nam vào thời_điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người , trong đó dân_số nam là 47.881.061 người ( chiếm 49,8% ) và dân_số nữ là 48.327.923 người ( chiếm 50,2% ) . Với kết_quả này , Việt_Nam là quốc_gia đông dân thứ 15 trên thế_giới . Năm 2021 , dân_số ước_tính vào_khoảng 98 triệu người . Năm 2022 , dân_số ước_tính vào_khoảng 99,46 triệu người . Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển . Các dân_tộc_thiểu_số , trừ người Hoa , người Chăm và người Khmer , phần_lớn tập_trung ở các vùng miền núi và cao_nguyên . Trong số này , đông dân nhất_là các dân_tộc Tày , Thái , Mường , ... người Ơ_Đu có số dân ít_nhất . Có các dân_tộc mới di_cư vào Việt_Nam vài trăm_năm trở_lại đây như người Hoa . Người Hoa và người Ngái là hai dân_tộc duy_nhất có dân_số giảm giai_đoạn 1999 – 2009 .
Người Kinh chiếm tiểu số với 14% .
{'start_id': 370, 'text': 'Việt_Nam có 54 dân_tộc trong đó người Kinh chiếm đa_số với gần 86% , tập_trung ở những miền châu_thổ và đồng_bằng ven biển .'}
Refutes
992
Lịch_sử quân_sự Liên_Xô bắt_đầu vào những ngày tiếp_theo năm 1917 vào Cách_mạng Tháng_Mười đã đưa những người Bolshevik lên nắm quyền . Chính_phủ mới đã thành_lập Hồng_quân để chiến_đấu với nhiều kẻ_thù khác nhau trong Nội_chiến Nga . Vào những năm 1930-1940 , Hồng_quân đã tham_gia một loạt cuộc_chiến trong Thế_chiến 2 : tấn_công Phần_Lan ; đã chiến_đấu trong một cuộc chiến_tranh biên_giới ngắn_ngủi ( cùng với đồng_minh Mông_Cổ ) với Nhật_Bản và quốc_gia phụ_thuộc Mãn_Châu_Quốc , tấn_công Ba_Lan , sáp_nhập các nước Baltic , Bessarabia và Bắc_Bukovina , giao_chiến với quân_đội Đức Quốc xã và các quốc_gia phụ_thuộc Đức ( Hungary , Rumani , Bulgari , Italy , Phần_Lan ) . Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Hồng_quân là lực_lượng quân_sự lớn đã đánh_bại Đức Quốc xã . Sau chiến_tranh , Hồng_quân kiểm_soát một phần của Đức và nhiều quốc_gia ở Trung và Đông_Âu , trở_thành các quốc_gia vệ_tinh trong Hiệp_ước Warszawa .
Lịch_sử quân_sự Liên_Xô ghi_nhận nhiều chiến_công vĩ_đại .
{'start_id': 0, 'text': 'Lịch_sử quân_sự Liên_Xô bắt_đầu vào những ngày tiếp_theo năm 1917 vào Cách_mạng Tháng_Mười đã đưa những người Bolshevik lên nắm quyền .'}
Not_Enough_Information
993
Lập_pháp : Cơ_quan lập_pháp của Ấn_Độ là lưỡng viện quốc_hội . Quốc_hội Ấn_Độ hoạt_động theo một hệ_thống kiểu Westminster và gồm có thượng_viện được gọi là Rajya_Sabha ( " Hội_đồng các bang " ) và hạ_viện được gọi là Lok_Sabha ( " Viện Nhân_dân " ) . Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le . Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia . 543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm . Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .
Tổng_thống không có quyền chỉ_định các thành_viên khác của Lok_Sabha từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .
{'start_id': 653, 'text': 'Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng .'}
Refutes
994
Sự triệt_tiêu gần như hoàn_toàn chủ_nghĩa_tư_bản tư_nhân chính là điều được hệ_tư_tưởng chính_thống coi là 1 tiêu_chuẩn chủ_yếu , thậm_chí là tiêu_chuẩn chủ_yếu nhất của chủ_nghĩa_xã_hội . Về tư_tưởng , chỉ có sở_hữu nhà_nước và sở_hữu hợp_tác_xã mới được công_nhận là xã_hội_chủ_nghĩa .
Chủ_nghĩa_tư_bản đối_lập hoàn_toàn với chủ_nghĩa_xã_hội .
{'start_id': 0, 'text': 'Sự triệt_tiêu gần như hoàn_toàn chủ_nghĩa_tư_bản tư_nhân chính là điều được hệ_tư_tưởng chính_thống coi là 1 tiêu_chuẩn chủ_yếu , thậm_chí là tiêu_chuẩn chủ_yếu nhất của chủ_nghĩa_xã_hội .'}
Not_Enough_Information
995
Một sự_kiện đại_chúng ở Triều_Tiên là thể_dục đồng_diễn . Màn đồng_diễn lớn nhất gần đây được gọi là " Arirang " . Nó được trình_diễn sáu tối một tuần trong hai tháng và có hơn 100.000 người tham_gia . Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động . Màn đồng_diễn được tổ_chức ở Bình_Nhưỡng tại nhiều địa_điểm ( tuỳ theo tầm_vóc của lễ_hội theo từng năm ) kể_cả ở Nhà_hát Lớn_Mùng 1 Tháng 5 . Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên . Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng " đừng đi " trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt .
Người_dân Triều_Tiên có lễ_hội Arirang với mục_đích là biểu_dương sức_mạnh đồng_lòng của họ .
{'start_id': 449, 'text': 'Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên .'}
Supports
996
Tai_biến mạch_máu não có_thể được phân thành hai loại chính : thiếu máu cục_bộ và xuất_huyết . Đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ là do nguồn cung_cấp máu lên não bị gián_đoạn , trong khi đột_quỵ do xuất_huyết là do vỡ mạch_máu hoặc cấu_trúc mạch_máu bất_thường . Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết . Chảy_máu có_thể phát_triển bên trong các khu_vực thiếu máu cục_bộ , một tình_trạng được gọi là " biến_đổi xuất_huyết " . Không biết có bao_nhiêu đột_quỵ xuất_huyết thực_sự bắt_đầu như đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ .
Thiếu máu cục_bộ có_thể bị đột_quỵ với tỷ_số là 87% trên tổng_số phần_trăm .
{'start_id': 257, 'text': 'Khoảng 87% trường_hợp đột_quỵ là do thiếu máu cục_bộ , phần còn lại là xuất_huyết .'}
Supports
997
Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam .
Mạng_lưới sông , hồ ở miền núi phía Bắc vô_cùng chằng_chịt .
{'start_id': 251, 'text': 'Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên .'}
Not_Enough_Information
998
Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development . Ngày 4 tháng 12 , chính_phủ Pháp đã gửi một thông_điệp cho công_sứ_quán Trung_Quốc tại Paris về yêu_sách các đảo .
Trung_Quốc là nước Trung_Hoa đổi tên vào năm 1966 .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1931 : Trung_Hoa cho đấu_thầu việc khai_thác phân chim tại quần_đảo Hoàng_Sa , ban quyền khai_thác cho Công_ty Anglo-Chinese Development .'}
Not_Enough_Information
999
Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .
Phà_Ngừm là vị vua sáng_lập nên Vương_quốc Lan_Xang vào thế_kỷ XIV .
{'start_id': 0, 'text': 'Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , .'}
Supports