Unnamed: 0
int64 0
17.7k
| text
stringlengths 14
2.76k
| lable
float64 1
1
|
---|---|---|
800 | Bến xe là bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng để ô tô đón, trả khách; nơi các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện quyền quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật | 1 |
801 | Bến xe khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng. | 1 |
802 | Bến xe ô tô hàng là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ôtô vận tải hàng hóa nhận, trả hàng và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng hóa. | 1 |
803 | Bến xe ô tô khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách. | 1 |
804 | Bên yêu cầu là đơn vị điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị giải quyết tranh chấp khi cho rằng quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm | 1 |
805 | Bến, bãi kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi là địa điểm cụ thể để tập kết và kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi. nếu địa điểm chưa được cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền thì địa điểm đó chỉ đơn thuần là bãi kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi | 1 |
806 | Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi là địa điểm cụ thể để tập kết và tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi. nếu địa điểm chưa được cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền thì địa điểm đó chỉ đơn thuần là bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi | 1 |
807 | Bến, nhà ga gồm bến xe, nhà chờ, trạm dừng nghỉ trên các tuyến vận tải đường bộ; ga đường sắt, ga đường sắt đô thị, bến đỗ đường sắt đô thị; nhà ga hàng không; cảng, bến thủy chở khách | 1 |
808 | Bệnh dại là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút gây bệnh ở động vật và người, gây nên những cái chết với triệu chứng rất thảm khốc. nguồn mang mầm bệnh chủ yếu là chó (90%), mèo nuôi (5%) và động vật hoang dã. khi động vật mắc bệnh dại cào, cắn, liếm vào người, vi rút từ nước bọt sẽ lây truyền qua da và niêm mạc bị tổn thương. vi rút xâm nhập vào cơ thể được nhân lên và hướng tới hệ thần kinh, phá huỷ mô thần kinh, gây nên những kích động điên dại và kết thúc bằng cái chết. động vật sau khi nhiễm vi rút dại có thời gian ủ bệnh khác nhau tuỳ thuộc loài, độc lực của vi rút và vị trí vết cắn. thời gian ủ bệnh ở con vật có thể kéo dài vài tuần đến vài tháng, có thể lâu hơn, nhưng trước 10-15 ngày phát bệnh thường thải vi rút qua nước bọt gây nhiễm cho người, gia súc khác qua vết cào, cắn, liếm. | 1 |
809 | Bệnh dại là bệnh truyền nhiễm cấp tính do một loại virut thuộc họ rhabdoviridae gây ra, gặp ở nhiều loài động vật và ở người. con vật bị bệnh lúc đầu thường điên cuồng, cắn xé đồ vật, những con vật khác hoặc người và truyền bệnh qua những vết cào, vết cắn; trước khi chết, con vật bị bệnh thường chuyển sang thời kỳ bại liệt | 1 |
810 | Bệnh dịch động vật là một bệnh truyền nhiễm của động vật có thể lây lan thành dịch | 1 |
811 | Bệnh đốm trắng đây là bệnh thường gặp và gây thiệt hại lớn nhất cho tôm nuôi . a) tên gọi khác: penaeid acute viremia (pav); b) tác nhân gây bệnh: white spot syndrome virus (wssv); c) loài cảm nhiễm: tôm sú (penaeus monodon), tôm chân trắng (litopenaeus vannamei) và các loài giáp xác khác ở mọi giai đoạn sinh trưởng; d) phân bố, mùa vụ, lan truyền: bệnh đốm trắng xuất hiện đầu tiên ở trung quốc vào năm 1992 sau đó lan nhanh sang các nước khác như thái lan, nhật bản, indonesia. ở việt nam, bệnh được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1993. bệnh đốm trắng thường xuất hiện vào giai đoạn chuyển mùa giữa mùa mưa hoặc cuối mùa mưa đầu mùa khô, khi tôm nuôi được khoảng 45-60 ngày tuổi. bệnh lan truyền theo đường truyền ngang và đường truyền dọc; đ) đặc điểm bệnh lý: tôm bị bệnh có màu hồng đến hồng đỏ, xuất hiện những đốm màu trắng có đường kính từ 0,5-3 mm ở mặt trong lớp vỏ kitin vùng đầu ngực và đốt bụng thứ 5, 6 sau đó lan ra toàn thân. tỷ lệ chết có thể lên tới 100% trong vòng 3-5 ngày | 1 |
812 | Bệnh LTQĐTD là các bệnh do vi khuẩn, vi rút, nấm, kí sinh trùng, đơn bào và các nguyên nhân khác gây nên và lây lan qua quan hệ tình dục không được bảo vệ, qua đường máu và lây từ mẹ sang con | 1 |
813 | Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động, sản xuất có hại của nghề nghiệp tác động đối với sức khỏe người lao động | 1 |
814 | Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. danh mục các loại bệnh nghề nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật. | 1 |
815 | Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. | 1 |
816 | Bệnh phẩm là mẫu được lấy từ động vật sống hoặc chết, có chứa hoặc nghi ngờ chứa tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc ký sinh trùng được gửi tới các phòng thí nghiệm để chẩn đoán bệnh | 1 |
817 | Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm | 1 |
818 | Bệnh truyền qua thực phẩm là bệnh do ăn, uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh. | 1 |
819 | Bệnh viện công lập là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do nhà nước thành lập | 1 |
820 | Bệnh viện đăng ký thời gian hoạt động là 24 giờ/ngày và 07 ngày/tuần thì người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện phải là người làm việc đầy đủ thời gian hoạt động hành chính của bệnh viện không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ và không bao gồm thời gian trực | 1 |
821 | Better Management Practices, viết tắt là BMP là quy phạm thực hành ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản tại các cơ sở nuôi có cơ sở hạ tầng còn hạn chế, nhỏ lẻ nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm đồng thời giảm thiểu dịch bệnh và ô nhiễm môi trường | 1 |
822 | Bị can là người đã bị khởi tố về hình sự. | 1 |
823 | Bị cáo là người đã bị toà án quyết định đưa ra xét xử. 2. bị cáo có quyền: a) được nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của tòa án; các quyết định tố tụng khác theo quy định của bộ luật này; b) tham gia phiên toà; c) được giải thích về quyền và nghĩa vụ; d) đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch theo quy định của bộ luật này; đ) đưa ra tài liệu, đồ vật, yêu cầu; e) tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa; g) trình bày ý kiến, tranh luận tại phiên tòa; h) nói lời sau cùng trước khi nghị án; i) kháng cáo bản án, quyết định của toà án; k) khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. 3. bị cáo phải có mặt theo giấy triệu tập của toà án; trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã. | 1 |
824 | Bị đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường đối với thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra. | 1 |
825 | Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác do bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu toà án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm. | 1 |
826 | Bí mật là những tin về vụ, việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng cần phải giữ kín, nếu để lộ sẽ gây nguy hại cho công tác quốc phòng, quân sự của nhà nước và quân đội | 1 |
827 | Bí mật cá nhân của người tiêu dùng a) là thông tin liên quan đến cá nhân người tiêu dùng; b) đã được người tiêu dùng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan khác áp dụng các biện pháp bảo mật; c) việc tiết lộ hoặc sử dụng thông tin này không có sự chấp thuận của người tiêu dùng và có khả năng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, tính mạng, tài sản hoặc các thiệt hại về vật chất và tinh thần khác đối với người tiêu dùng. | 1 |
828 | Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. | 1 |
829 | Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh | 1 |
830 | Bí mật kinh doanhz là thông tin không phải là hiểu biết thông thường, có khả năng áp dụng trong kinh doanh và khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin đó có lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó và được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được | 1 |
831 | Bí quyết là những kinh nghiệm, kiến thức, thông tin kỹ thuật quan trọng, mang tính chất bí mật được tích lũy, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, có khả năng tạo ra những dịch vụ, sản phẩm có chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế lớn, có khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường. | 1 |
832 | Bí quyết là những kinh nghiệm, kiến thức, thông tin kỹ thuật quan trọng, mang tính chất bí mật được tích lũy, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, có khả năng tạo ra những dịch vụ, sản phẩm có chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế lớn, có khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường. | 1 |
833 | Bí quyết kỹ thuật là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ | 1 |
834 | Bia hơi là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc, nấm men bia, hoa houblon, nước | 1 |
835 | Bia hộp, bia chai là đồ uống có cồn thu được từ quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc, nấm men bia, hoa houblon, nước; được xử lý và đóng hộp/đóng chai | 1 |
836 | Bìa phát hành đặc biệt là ấn phẩm được thiết kế để dán tem, blốc, phục vụ cho việc đóng dấu đặc biệt và ký phát hành đặc biệt | 1 |
837 | Biên bản ghi nhớ biên bản ký ngày 23/6/2006 giữa đại diện jbic tại hà nội, bộ tài chính, bộ giáo dục và đào tạo, trường đại học bách khoa hà nội về dự án | 1 |
838 | Biên bản kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng do cơ sở có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện là văn bản thể hiện kết quả của việc tiến hành các hoạt động kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá chất lượng của sản phẩm sau khi sản xuất chế tạo được thực hiện bởi một đơn vị có tư cách pháp nhân do pháp luật quy định | 1 |
839 | Biên bản lấy mẫu là tài liệu ghi lại đầy đủ các thao tác đã thực hiện khi lấy mẫu thuốc với một mục đích xác định. biên bản lấy mẫu ghi rõ số lô, ngày lấy mẫu, địa điểm lấy mẫu, các điều kiện bảo quản, ghi chép về bất cứ nhận xét nào khác liên quan và những bất thường của quá trình lấy mẫu, tên cũng như chữ ký của người lấy mẫu và người có mẫu được lấy | 1 |
840 | Biên bản nghiệm thu là văn bản thể hiện kết quả của việc tiến hành các hoạt động nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu khối lượng và nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nhà nước | 1 |
841 | Biển cả là tất cả những vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hay nội thủy của quốc gia cũng như không nằm trong vùng nước quần đảo của quốc gia quần đảo | 1 |
842 | Biên chế là số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước, do đơn vị quyết định hoặc được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn của nhà nước. | 1 |
843 | Biên chế biệt phái là số biên chế của mỗi bộ, ngành tại các cơ quan đại diện được thủ tướng chính phủ quyết định và được bộ trưởng bộ nội vụ giao theo quy định. | 1 |
844 | Biên chế tài sản tại đơn vị vũ trang nhân dân là số lượng và cơ cấu bố trí trang bị vũ khí, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ hợp lý trong một đơn vị vũ trang nhân dân nhằm bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó | 1 |
845 | Biển chỉ dẫn công cộng là biển báo để chỉ dẫn thông tin về: a) tên ngõ, ngách, hẻm; b) tên nhóm nhà; c) tên tầng nhà chung cư; d) tên cầu thang nhà chung cư; đ) sơ đồ khu đô thị mới, khu nhà ở, công trình xây dựng tập trung, điểm dân cư nông thôn khu nhà và sơ đồ nhóm nhà. | 1 |
846 | Biên chịu áp chất làm mát là các bộ phận chịu áp bao gồm: a) thùng áp lực, đường ống, bơm và van (các bộ phận của hệ thống làm mát vùng hoạt lò phản ứng); b) các bộ phận kết nối với hệ thống làm mát lò phản ứng như van cô lập boong-ke lò ngoài cùng tại đường ống xuyên qua boong-ke lò, van cô lập thứ hai thường được đóng trong quá trình vận hành bình thường tại đường ống không xuyên qua boong-ke lò, van xả và van an toàn hệ thống làm mát lò phản ứng. | 1 |
847 | Biển đảo là khái niệm bao hàm các yếu tố liên quan đến đường biên giới, ranh giới trên biển và các đảo, các quần đảo thuộc chủ quyền của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam. | 1 |
848 | Biên dịch là việc chuyển đổi từ ngữ trên các văn bản, giấy tờ từ tiếng nước ngoài sang từ ngữ của tiếng việt hoặc người lại do người dịch thực hiện theo đề nghị của người yêu cầu dịch thuật để chứng thực chữ ký của người dịch | 1 |
849 | Biến điện áp (VT) là thiết bị biến đổi điện áp, mở rộng phạm vi đo điện áp và điện năng cho hệ thống đo đếm. | 1 |
850 | Biên độ bán phá giá là khoảng chênh lệch có thể tính được giữa giá thông thường của hàng hóa nhập khẩu vào việt nam so với giá xuất khẩu hàng hóa đó vào việt nam. | 1 |
851 | Biên độ bán phá giá không đáng kể là biên độ bán phá giá không vượt quá 2% giá xuất khẩu hàng hóa vào việt nam. | 1 |
852 | Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu | 1 |
853 | Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu. | 1 |
854 | Biên độ giá thị trường là tập hợp các giá trị về mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời của sản phẩm được xác định từ các giao dịch độc lập được chọn để so sánh, tùy theo quy định về các phương pháp xác định giá thị trường. | 1 |
855 | Biên độ lũ là trị số chênh lệch mực nước giữa mực nước đỉnh lũ và mực nước ngay trước lúc lũ lên. | 1 |
856 | Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình theo một xu hướng nhất định hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. | 1 |
857 | Biến động bất thường là biến động về giá cả hoặc về lượng cung - cầu đối với các mặt hàng thiết yếu xảy ra không bình thường, làm giá bán lẻ trên thị trường tăng hoặc giảm bình quân 15% trở lên so với mức giá trên thị trường trước khi có biến động trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục; do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, địch họa, khủng hoảng kinh tế; các tổ chức, cá nhân lạm dụng vị thế độc quyền, liên kết độc quyền để quy định giá gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc gây thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân khác; do đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý; do tác động bởi tin đồn thất thiệt, thông tin không chính xác; hoặc do các điều kiện bất thường khác gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân trên địa bàn thành phố. | 1 |
858 | Biến động bất thường của thị trường là những biến động về giá cả hoặc về lượng cung - cầu đối với các mặt hàng thiết yếu xảy ra so với bình thường, làm giá bán lẻ trên thị trường tăng hoặc giảm từ 15% trở lên so với mức giá trên thị trường trước khi có biến động trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục; do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, địch họa, khủng hoảng kinh tế; hoặc do tổ chức, cá nhân lạm dụng vị thế độc quyền, liên kết độc quyền để quy định, nâng giá gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc gây thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân khác; hoặc do đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý; hay do tác động bởi tin đồn thất thiệt, thông tin không chính xác; hoặc do các điều kiện bất thường khác gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh. | 1 |
859 | Biến động bất thường của thị trường là biến động xảy ra không bình thường về giá cả hoặc về lượng cung - cầu đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau a) giá tăng cao hơn so với mức tăng giá của các yếu tố “đầu vào”, hoặc cao hơn so với giá vốn hàng nhập khẩu do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tính toán các yếu tố hình thành giá (chi phí sản xuất, giá thành, chi phí lưu thông, lợi nhuận, v.v.) không đúng với các chế độ chính sách, định mức kinh tế - kỹ thuật và quy chế tính giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành b) giá tăng hoặc giảm bất thường, trong khi các yếu tố hình thành giá không có biến động; hoặc các trường hợp xảy ra thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, địch hoạ, khủng hoảng kinh tế - tài chính, làm mất cân đối cung - cầu tạm thời c) giá tăng hoặc giảm bất thường do các tin đồn thất thiệt làm mất cân đối cung – cầu d) giá tăng hoặc giảm bất thường do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lạm dụng vị thế độc quyền, thống lĩnh thị trường, liên kết độc quyền về giá theo quy định của luật cạnh tranh và pháp luật có liên quan đ) do các biến động về tình hình thị trường, giá cả hàng hoá tăng cao gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh | 1 |
860 | Biến dòng điện (CT) là thiết bị biến đổi dòng điện, mở rộng phạm vi đo dòng điện và điện năng cho hệ thống đo đếm. | 1 |
861 | Biến động về tài sản phải kê khai là sự tăng, giảm tài sản, thu nhập phải kê khai so với lần kê khai gần nhất. | 1 |
862 | Biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai là sự tăng, giảm tài sản, thu nhập phải kê khai so với lần kê khai gần nhất | 1 |
863 | Biên giới chỉ đường và mặt thẳng đứng theo đường đó xác định giới hạn lãnh thổ trên đất liền (bao gồm lòng đất, vùng nước, vùng trời) của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và nước cộng hòa nhân dân trung hoa | 1 |
864 | Biên giới đất liền bao gồm các xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền | 1 |
865 | Biên giới khai trường là phạm vi không gian cuối cùng mà các công trình mỏ có thể phát triển tới đó trong những điều kiện kinh tế - kỹ thuật cụ thể | 1 |
866 | Biên giới mỏ lộ thiên là phạm vi không gian cuối cùng mà các công trình mỏ có thể phát triển tới đó trong những điều kiện kinh tế - kỹ thuật cụ thể | 1 |
867 | Biên lai gồm: biên lai thuế, biên lai phí, lệ phí, biên lai thu tiền phạt, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in, đặt in | 1 |
868 | Biện pháp kiểm dịch thực vật là mọi văn bản luật, quy định hoặc quy trình chính thức nhằm ngăn ngừa sự du nhập và/hoặc lan rộng của dịch hại kiểm địch thực vật hoặc hạn chế tác động kinh tế của các dịch hại thuộc diện điều chỉnh không phải là dịch hại kiểm dịch thực vật. | 1 |
869 | Biện pháp nghiệp vụ là các biện pháp công tác của công an nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật để bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. | 1 |
870 | Biện pháp nghiệp vụ trong bảo vệ an ninh quốc gia là biện pháp công tác của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật | 1 |
871 | Biện pháp pháp luật bảo vệ an ninh, trật tự là cách thức, phương pháp xây dựng pháp luật, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và sử dụng pháp luật, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế để bảo vệ an ninh, trật tự. | 1 |
872 | Biện pháp quản lý chất lượng là các biện pháp kỹ thuật hoặc biện pháp khác ngoài kỹ thuật nhằm kiểm soát sản phẩm, hàng hoá về chất lượng, an toàn, điều kiện sản xuất, điều kiện môi trường, điều kiện lưu hành và các nội dung khác như ghi nhãn, xuất xứ. | 1 |
873 | Biện pháp SPS là bất kỳ biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật nào được áp dụng để bảo vệ cuộc sống của con người, động vật và thực vật trong lãnh thổ việt nam khỏi nguy cơ xâm nhập, xuất hiện hay lan truyền của sâu, bệnh, vật mang bệnh hay vật gây bệnh, nguy cơ từ các chất phụ gia thực phẩm, tạp chất, độc chất hoặc vật gây bệnh trong thực phẩm, đồ uống hoặc thức ăn chăn nuôi, nguy cơ từ các bệnh do động vật, thực vật hay sản phẩm của chúng đem lại hoặc từ việc xâm nhập, xuất hiện và lan truyền của sâu hại hay bệnh dịch và ngăn chặn hay hạn chế tác hại khác do sự xâm nhập, xuất hiện hay lan truyền của sâu hại và dịch bệnh, bao gồm: các văn bản quy phạm pháp luật; các quy định, yêu cầu và thủ tục, tiêu chuẩn cuối cùng của sản phẩm; các quá trình và phương pháp sản xuất, thử nghiệm, thanh tra, chứng nhận và thủ tục chấp thuận; xử lý kiểm dịch kể cả các yêu cầu gắn với việc vận chuyển động vật hay thực vật, các nguyên liệu cần thiết cho sự tồn tại của chúng trong khi vận chuyển; các điều khoản về phương pháp thống kê có liên quan, thủ tục lấy mẫu và phương pháp đánh giá nguy cơ; các yêu cầu đóng gói và dán nhãn liên quan trực tiếp đến an toàn thực phẩm. | 1 |
874 | Biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính là biện pháp mang tính giáo dục được áp dụng để thay thế cho hình thức xử phạt vi phạm hành chính hoặc biện pháp xử lý hành chính đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính, bao gồm biện pháp nhắc nhở và biện pháp quản lý tại gia đình. | 1 |
875 | Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới là biện pháp nhằm bảo đảm bình đẳng giới thực chất, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong trường hợp có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ về vị trí, vai trò, điều kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển mà việc áp dụng các quy định như nhau giữa nam và nữ không làm giảm được sự chênh lệch này. biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được thực hiện trong một thời gian nhất định và chấm dứt khi mục đích bình đẳng giới đã đạt được. | 1 |
876 | Biện pháp vận động quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự là việc huy động và sử dụng sức mạnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia công tác bảo vệ an ninh, trật tự | 1 |
877 | Biện pháp về thuế để tự vệ là biện pháp được áp dụng đối với một loại hàng hóa nhất định được nhập khẩu quá mức vào việt nam nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước. | 1 |
878 | Biện pháp xử lý hành chính là biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không phải là tội phạm, bao gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. | 1 |
879 | Biên tập là việc rà soát, hoàn thiện nội dung và hình thức bản thảo để xuất bản. | 1 |
880 | Biên tập lại tác phẩm là người thực hiện sưu tầm, thu thập tổng hợp thông tin biên tập lại thành bài viết, bản tin có giá trị thời sự hoặc thu thập, tổng hợp thông tin từ những văn bản của cơ quan nhà nước biên tập lại thành bài viết, bản tin để tuyên truyền về đường lối, chủ trương của đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước | 1 |
881 | Biên tập lại tác phẩm là người thực hiện bài viết, bản tin từ những công việc có liên quan đến tác phẩm được xác định tại khoản 6, điều 3 quy định này | 1 |
882 | Biến thiên ngày đêm là sự thay đổi của trường địa từ trong thời gian một ngày đêm mặt trời | 1 |
883 | Biến thiên thế kỷ là sự thay đổi trường địa từ theo thời gian, các loại biến thiên từ gồm biến thiên thế kỷ, biến thiên ngày đêm và bão từ | 1 |
884 | Biến thiên thế kỷ là sự thay đổi giá trị trung bình năm của trường địa từ theo thời gian | 1 |
885 | Biến thiên từ là biến thiên theo thời gian của trường địa từ. | 1 |
886 | Biến tính là sự chuyển từ sợi adn dạng mạch kép sang dạng mạch đơn dưới tác dụng của tác nhân biến tính. trong tiêu chuẩn này, tác nhân biến tính là nhiệt | 1 |
887 | Biến tố/Chuyển điệu là thay đổi trong âm điệu hoặc độ cao của giọng nói; thay đổi trong dạng thức của một từ thể hiện các đặc điểm ngữ pháp như số, ngôi hay thời. | 1 |
888 | Biệt dược là thuốc có tên thương mại do cơ sở sản xuất thuốc đặt ra, khác với tên gốc hoặc tên chung quốc tế. | 1 |
889 | Biệt ngữ ngôn ngữ chuyên ngành của một lĩnh vực cụ thể. | 1 |
890 | Biệt phái là việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ. | 1 |
891 | Biệt phái là việc thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền ra quyết định biệt phái có thời hạn cán bộ quản lý đến đơn vị khác theo kế hoạch công tác | 1 |
892 | Biết rõ tài sản là do người khác phạm tội mà có là có căn cứ chứng minh biết được tài sản có được trực tiếp từ người thực hiện hành vi phạm tội hoặc có được từ việc mua bán, đổi chác bằng tài sản có được trực tiếp từ người thực hiện hành vi phạm tội | 1 |
893 | Biệt thự là nhà ở riêng lẻ có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, …), có tường rào và lối ra vào riêng biệt | 1 |
894 | Biệt thự a) ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh b) kết cấu chịu lực. khung bê tông cốt thép (btct) hoặc gạch chịu lực c) bao che nhà và tường ngăn bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch d) mái btct hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt đ) vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt e) công trình phải có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ngủ, sinh hoạt chung, phòng ăn, phòng phụ (vệ sinh, bếp nhà kho, để xe...) mỗi tầng phải có ít nhất 02 phòng tiếp xúc trực tiếp với không gian sân vườn g) niên hạn sử dụng từ 80-100 năm | 1 |
895 | Biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt (có cửa đi) ra sân hay vườn. trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. ngôi nhà có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. xem xét biệt thự căn cứ vào tình trạng lúc xây dựng (nguyên thủy) | 1 |
896 | Biệt thự là loại nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao | 1 |
897 | Biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. | 1 |
898 | Biệt trữ tình trạng nguyên liệu ban đầu hoặc nguyên liệu bao gói, sản phẩm trung gian, bán thành phẩm hoặc thành phẩm được tách riêng biệt một cách cơ học, hoặc bằng các biện pháp hiệu quả khác, trong khi chờ đợi quyết định cho phép xuất xưởng, loại bỏ hoặc tái chế. | 1 |
899 | Biệt trữ là tình trạng các thuốc được để riêng biệt, trong một khu vực cách ly hoặc bằng biện pháp hành chính để chờ quyết định được phép nhập kho, xuất kho cho bào chế, đóng gói, phân phối hoặc huỷ bỏ | 1 |