Unnamed: 0
int64 0
17.7k
| text
stringlengths 14
2.76k
| lable
float64 1
1
|
---|---|---|
900 | Biệt trữ là tình trạng các thuốc được để riêng biệt, trong một khu vực cách ly hoặc bằng biện pháp hành chính để chờ quyết định được phép nhập kho, xuất kho cho bào chế, đóng gói, phân phối hoặc huỷ bỏ | 1 |
901 | Biệt trữ là tình trạng thuốc, nguyên liệu được để riêng biệt, trong một khu vực cách ly hoặc bằng biện pháp hành chính để chờ quyết định xử lý huỷ bỏ hoặc cho phép nhập kho hoặc xuất kho cho bào chế, đóng gói hoặc phân phối | 1 |
902 | Biểu diễn nghệ thuật là trình diễn chương trình, tiết mục, vở diễn trực tiếp trước công chúng của người biểu diễn | 1 |
903 | Biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thời trang chuyên nghiệp là hoạt động đưa chương trình, tiết mục, vở diễn, mẫu thiết kế thời trang đến với công chúng qua sự trình diễn của diễn viên và người mẫu chuyên nghiệp thể hiện hình tượng nghệ thuật phản ánh cuộc sống thông qua tác phẩm nghệ thuật nhằm giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức, lối sống, nâng cao dân trí, thẩm mỹ đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của nhân dân, góp phần xây dựng và phát triển nền văn hóa việt nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. | 1 |
904 | Biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên sông Hương là hoạt động đưa chương trình, tiết mục ca huế, dân ca huế đến với công chúng qua sự trình diễn của nhạc công, diễn viên ca huế, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của nhân dân, khách du lịch trong và ngoài nước | 1 |
905 | Biểu đồ chạy tàu là cơ sở của việc tổ chức chạy tàu, được xây dựng hàng năm, hàng kỳ và theo mùa cho từng tuyến và toàn mạng lưới đường sắt. biểu đồ chạy tàu phải thể hiện được số lượng đôi tàu, việc vận dụng đầu máy, toa xe, ga tác nghiệp và thời gian chạy tàu trên các khu gian trong một ngày đêm trên một đoạn tuyến, một khu đoạn, một tuyến đường sắt. | 1 |
906 | Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó. | 1 |
907 | Bình ổn giá là việc nhà nước áp dụng biện pháp thích hợp về điều hòa cung cầu, tài chính, tiền tệ và biện pháp kinh tế, hành chính cần thiết khác để tác động vào sự hình thành và vận động của giá, không để giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý. | 1 |
908 | BKN (broken): năm đến bảy phần mây (chỉ lượng mây). | 1 |
909 | Blốc là tờ tem được in một hoặc nhiều con tem, phần xung quanh có in chữ, hình vẽ trang trí hoặc để trống. | 1 |
910 | Blốc là khối một hoặc nhiều tem, phần xung quanh có lề rộng để in chữ hoặc hình trang trí | 1 |
911 | Blốc tem bưu chính/khối tem bưu chính gồm một hoặc nhiều mẫu tem bưu chính được in trên cùng một tờ giấy, phần xung quanh mẫu tem bưu chính có in chữ, hình vẽ trang trí hoặc để trống | 1 |
912 | BM-CLTLG ký hiệu các biểu mẫu của quy trình chỉnh lý tài liệu giấy. | 1 |
913 | BMP better management practices - thực hành quản lý tốt hơn | 1 |
914 | Bơ là sản phẩm giàu chất béo, ở dạng nhũ tương thu được bằng cách tách lý học từ sữalà sản phẩm chất béo được chế biến từ sữa hoặc sản phẩm sữa, chủ yếu dưới dạng nhũ tương | 1 |
915 | Bộ bản đồ chuẩn về biên giới, biển đảo là bộ bản đồ thể hiện đầy đủ kết quả giải quyết đường biên giới trên đất liền, ranh giới trên biển và các yếu tố liên quan đến biển đảo giữa nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam với các nước láng giềng hoặc thể hiện theo chủ trương của nhà nước việt nam; bộ bản đồ này dùng để hướng dẫn và thẩm định việc thể hiện đường biên giới quốc gia, biển đảo trên bản đồ. | 1 |
916 | Bộ chạt lọc cải tiến bao gồm 2-3 cái nhỏ được bố trí vào giữa ruộng muối để thay thế chạt lọc hiện tại ở góc ruộng muối. một bộ chạt lọc phục vụ cho một đơn vị sản xuất muối (500 m2) | 1 |
917 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gọi chung là bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, gọi chung là ban chỉ huy quân sự cấp huyện | 1 |
918 | Bộ chỉ thị môi trường là tập hợp các chỉ thị môi trường. | 1 |
919 | Bộ chỉ thị môi trường cơ bản là tập hợp các chỉ thị môi trường cơ bản được chọn lọc từ bộ chỉ thị môi trường đầy đủ. | 1 |
920 | Bộ chỉ thị môi trường đầy đủ là toàn bộ các chỉ thị môi trường, được sử dụng khi có đầy đủ, toàn diện các cơ sở dữ liệu về môi trường để xây dựng bộ chỉ thị này. | 1 |
921 | Bộ chủ trì là bộ khoa học và công nghệ, bộ công thương, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì tổ chức thực hiện chương trình thành phần theo quy định tại tiết d, khoản 4, phần iv, điều 1 quyết định số 2457/qđ-ttg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của thủ tướng chính phủ | 1 |
922 | Bộ chủ trì Chương trình thành phần là bộ khoa học và công nghệ chủ trì chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao; bộ công thương chủ trì chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao; bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 1 |
923 | Bộ chủ trì tổ chức thực hiện chương trình thành phần là bộ khoa học và công nghệ, bộ công thương, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì tổ chức thực hiện chương trình thành phần theo quy định tại tiết d, khoản 4, phần iv, điều 1 quyết định số 2457/qđ-ttg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của thủ tướng chính phủ | 1 |
924 | Bộ chủ trì tổ chức xây dựng và triển khai Chương trình thành phần là bộ khoa học và công nghệ chủ trì chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao; bộ công thương chủ trì chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao; bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 1 |
925 | Bộ chuyển mạch điện áp là khóa chuyển mạch, mạch logic hoặc rơ le trung gian có chức năng lựa chọn điện áp. | 1 |
926 | Bộ cơ sở dữ liệu nghiên cứu phụ tải của tổng công ty điện lực là bộ dữ liệu chứa thông tin về số liệu tiêu thụ điện năng của các mẫu phụ tải, kết quả tính toán xây dựng và dự báo biểu đồ phụ tải của tổng công ty điện lực | 1 |
927 | Bộ cơ sở dữ liệu nghiên cứu phụ tải quốc gia là bộ dữ liệu chứa thông tin về số liệu tiêu thụ điện năng của các mẫu phụ tải, kết quả tính toán xây dựng và dự báo biểu đồ phụ tải của hệ thống điện quốc gia | 1 |
928 | Bộ dữ liệu là tập hợp các thông tin mô tả đặc tính của đối tượng xem xét. | 1 |
929 | Bộ giảm âm là thiết bị giảm độ ồn do khí thải | 1 |
930 | Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế là bộ luật quản lý quốc tế về khai thác tàu an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm được tổ chức hàng hải quốc tế (imo) thông qua bằng nghị quyết a.741(18) và có thể được imo bổ sung, sửa đổi. | 1 |
931 | Bộ luật STCW là bộ luật kèm theo công ước về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 và các sửa đổi | 1 |
932 | Bộ luật STCW là bộ luật kèm theo công ước về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 1995. | 1 |
933 | Bờ mỏ lộ thiên (pit slope) là tập hợp các tầng về một phía thì gọi là bờ mỏ | 1 |
934 | Bổ nhiệm là việc thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền ra quyết định cử cán bộ, công chức giữ một chức vụ quản lý có thời hạn trong hệ thống bảo hiểm xã hội (bhxh) việt nam | 1 |
935 | Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật. | 1 |
936 | Bổ nhiệm là việc công chức, viên chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo có thời hạn trong cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị | 1 |
937 | Bổ nhiệm lại là việc công chức, viên chức được quyết định tiếp tục giữ chức vụ đang đảm nhiệm khi hết thời hạn bổ nhiệm | 1 |
938 | Bổ nhiệm lại là việc thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ quản lý tiếp tục giữ chức vụ đang đảm nhiệm khi hết thời hạn bổ nhiệm trong hệ thống bảo hiểm xã hội việt nam | 1 |
939 | Bổ nhiệm lại là việc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo tiếp tục giữ chức vụ đang đảm nhiệm khi hết thời hạn bổ nhiệm | 1 |
940 | Bổ nhiệm lần đầu là việc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức lần đầu tiên giữ chức vụ lãnh đạo hoặc quyết định cử giữ chức vụ lãnh đạo mới cao hơn chức vụ đang đảm nhiệm | 1 |
941 | Bổ nhiệm lần đầu là việc công chức, viên chức được quyết định giữ chức vụ lãnh đạo lần đầu tiên hoặc được quyết định giữ chức vụ lãnh đạo mới cao hơn chức vụ đang đảm nhiệm | 1 |
942 | Bổ nhiệm ngạch là việc quyết định bổ nhiệm người có đủ tiêu chuẩn vào một ngạch viên chức nhất định. | 1 |
943 | Bổ nhiệm vào ngạch là việc quyết định bổ nhiệm người có đủ tiêu chuẩn vào một ngạch công chức nhất định. | 1 |
944 | Bộ phận “một cửa liên thông” là bộ phận cán bộ, công chức của 05 cơ quan: sở kế hoạch và đầu tư, sở tài nguyên và môi trường, sở tài chính, sở xây dựng và văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và có quy chế làm việc để giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông | 1 |
945 | Bộ phận “một cửa” là bộ phận được thành lập theo quyết định số 78/2007/qđ-btc ngày 17/9/2007 của bộ trưởng bộ tài chính thuộc cơ quan thuế các cấp, là bộ phận trực tiếp tiếp nhận các hồ sơ của nnt gửi đến cơ quan thuế và trả kết quả xử lý của cơ quan thuế cho người nộp thuế. cục trưởng các cục thuế, chi cục trưởng các chi cục thuế tuỳ theo tình hình thực tế tại đơn vị để phân công, sắp xếp cán bộ tại bộ phận “một cửa” cho phù hợp với quy định, đảm bảo giải quyết công việc thuận tiện, linh hoạt, không gây phiền hà cho người nộp thuế | 1 |
946 | Bộ phận “một cửa” là bộ phận có chức năng tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trực tiếp từ người nộp thuế theo cơ chế một cửa ban hành kèm theo quyết định số 78/2007/qđ-btc ngày 18/9/2007 của bộ trưởng bộ tài chính | 1 |
947 | Bộ phận “một cửa” là bộ phận có chức năng tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ người nộp thuế theo quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo quyết định số 78/2007/qđ-btc ngày 18/9/2007 của bộ trưởng bộ tài chính | 1 |
948 | Bộ phận “một cửa” là bộ phận có chức năng tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế trực tiếp từ người nộp thuế theo quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của nnt theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo quyết định số 78/2007/qđ-btc ngày 18/9/2007 của bộ trưởng bộ tài chính | 1 |
949 | Bộ phận cơ thể không tái sinh là bộ phận sau khi lấy ra khỏi cơ thể người thì cơ thể không thể sản sinh hoặc phát triển thêm bộ phận khác thay thế bộ phận đã lấy. | 1 |
950 | Bộ phận cơ thể người là một phần của cơ thể được hình thành từ nhiều loại mô khác nhau để thực hiện các chức năng sinh lý nhất định. | 1 |
951 | Bộ phận công trình là một phần của hạng mục công trình hoặc của công trình | 1 |
952 | Bộ phận dẫn điện ngoại lai là các bộ phận có tính dẫn điện nằm ngoài lắp đặt hệ thống trang thiết bị điện có thể là: các kết cấu bằng kim loại của toà nhà, các ống kim loại dẫn khí, dẫn nước… các tường và sàn không cách điện | 1 |
953 | Bộ phận đăng ký thuế là bộ phận chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký thuế của nnt thuộc bộ phận kê khai và kế toán thuế | 1 |
954 | Bộ phận đăng ký thuế là bộ phận chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế thuộc phòng kê khai và kế toán thuế tại cục thuế, đội kê khai - kế toán thuế và tin học tại chi cục thuế | 1 |
955 | Bộ phận giải quyết hồ sơ vụ/đơn vị thuộc tổng cục thuế, phòng thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế có liên quan, bao gồm: giải quyết hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau; giải quyết hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau | 1 |
956 | Bộ phận Hành chính văn thư phòng hành chính - quản trị - tài vụ - ấn chỉ tại cục thuế; đội hành chính - nhân sự - tài vụ - quản trị - ấn chỉ tại chi cục thuế | 1 |
957 | Bộ phận Hành chính văn thư là văn phòng cơ quan tổng cục thuế, phòng hành chính - quản trị - tài vụ - ấn chỉ tại cơ quan cục thuế và đội hành chính - nhân sự - quản trị- tài vụ - ấn chỉ tại cơ quan chi cục thuế | 1 |
958 | Bộ phận HCVT phòng hành chính thuộc văn phòng tổng cục thuế, phòng thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác hành chính, văn thư | 1 |
959 | Bộ phận HCVT là phòng hành chính thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác hành chính, văn thư | 1 |
960 | Bộ phận hỗ trợ người nộp thuế là phòng tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế tại cục thuế; đội tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại chi cục thuế | 1 |
961 | Bộ phận kê khai và kế toán thuế là vụ kê khai và kế toán thuế tại tổng cục thuế; phòng kê khai và kế toán thuế tại cục thuế; đội kê khai - kế toán thuế và tin học tại chi cục thuế | 1 |
962 | Bộ phận kê khai và kế toán thuế ban kê khai và kế toán thuế tại tổng cục thuế, phòng kê khai và kế toán thuế tại cục thuế; đội kê khai, kế toán thuế và tin học tại chi cục thuế | 1 |
963 | Bộ phận kiểm toán nội bộ là đơn vị chuyên trách thực hiện hoạt động kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng. | 1 |
964 | Bộ phận Kiểm tra là phòng kiểm tra thuế tại cục thuế; đội kiểm tra thuế tại chi cục thuế | 1 |
965 | Bộ phận Kiểm tra là phòng thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng, nhiệm vụ kiểm tra tại trụ sở nnt | 1 |
966 | Bộ phận kiểm tra hóa đơn bao gồm phòng kiểm tra thuộc cục thuế, đội kiểm tra thuộc chi cục thuế, phòng quản lý ấn chỉ hoặc bộ phận quản lý ấn chỉ thuộc cục thuế và bộ phận quản lý ấn chỉ thuộc chi cục thuế | 1 |
967 | Bộ phận Kiểm tra nội bộ tại cơ quan thuế các cấp bao gồm: ban kiểm tra nội bộ thuộc tổng cục thuế; phòng kiểm tra nội bộ thuộc cục thuế; đội kiểm tra nội bộ thuộc chi cục thuế | 1 |
968 | Bộ phận Kiểm tra nội bộ tại cơ quan thuế các cấp bao gồm: vụ kiểm tra nội bộ tổng cục thuế; phòng kiểm tra nội bộ cục thuế; đội kiểm tra nội bộ chi cục thuế. | 1 |
969 | Bộ phận Kiểm tra, Thanh tra thuế là phòng kiểm tra thuế, phòng thanh tra thuế tại cục thuế; đội kiểm tra thuế, đội thanh tra thuế tại chi cục thuế | 1 |
970 | Bộ phận KK&KTT ban kê khai và kế toán thuế tại tổng cục thuế, phòng kê khai và kế toán thuế tại cục thuế; đội kê khai, kế toán thuế và tin học tại chi cục thuế | 1 |
971 | Bộ phận KK&KTT là phòng kê khai và kế toán thuế thuộc cục thuế; đội kê khai-kế toán thuế hoặc đội kê khai-kế toán thuế và tin học thuộc chi cục thuế | 1 |
972 | Bộ phận KK&KTT vụ kê khai và kế toán thuế thuộc tổng cục thuế, phòng kê khai và kế toán thuế thuộc cục thuế; đội kê khai-kế toán thuế hoặc đội kê khai-kế toán thuế và tin học thuộc chi cục thuế | 1 |
973 | Bộ phận KTNB phòng kiểm tra nội bộ thuộc cục thuế; đội kiểm tra nội bộ thuộc chi cục thuế các bộ phận chức năng nêu trên thực hiện theo đúng quy định hiện hành của bộ tài chính, tổng cục thuế về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cqt các cấp | 1 |
974 | Bộ phận KTr phòng kiểm tra thuế thuộc cục thuế; đội kiểm tra thuế và đội thuế lp | 1 |
975 | Bộ phận mang điện, dây dẫn mang điện là dây dẫn và bộ phận dự kiến là có mang điện trong vận hành bình thường, đó là các dây dẫn pha và dây dẫn trung tính | 1 |
976 | Bộ phận một cửa bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp giấy phép xây dựng | 1 |
977 | Bộ phận một cửa là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh | 1 |
978 | Bộ phận một cửa là tên gọi chung cho bộ phận một cửa của bhxh huyện hoặc bộ phận một cửa thuộc phòng tiếp nhận và quản lý hồ sơ của bhxh tỉnh | 1 |
979 | Bộ phận một cửa là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn, trả kết quả các hồ sơ liên quan đến thủ tục đầu tư của các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh quảng ninh…; địa điểm làm việc tại tầng 1, trụ sở liên cơ quan số 2 tỉnh quảng ninh (theo quyết định số 2050/qđ-ubnd ngày 16/8/2012 của ủy ban nhân dân tỉnh) | 1 |
980 | Bộ phận một cửa liên thông là bộ phận cán bộ, công chức của 05 cơ quan: sở kế hoạch và đầu tư, sở tài nguyên và môi trường, sở tài chính, sở xây dựng và văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và có quy chế làm việc để giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông | 1 |
981 | Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh là bộ phận đầu mối thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư, trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả cho chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư; | 1 |
982 | Bộ phận phân loại hồ sơ phòng thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng, nhiệm vụ phân loại hồ sơ hoàn thuế | 1 |
983 | Bộ phận Pháp chế vụ pháp chế thuộc tổng cục thuế, phòng thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng nhiệm vụ thực hiện công tác pháp chế về thuế | 1 |
984 | Bộ phận Pháp chế phòng pháp chế hoặc phòng tổng hợp-nghiệp vụ-dự toán (đối với cục thuế chưa có phòng pháp chế) thuộc cục thuế; đội nghiệp vụ - dự toán thuộc chi cục thuế | 1 |
985 | Bộ phận QLN vụ quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc tổng cục thuế, phòng thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý nợ thuế | 1 |
986 | Bộ phận QLTN phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan cục thuế; đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại chi cục thuế; | 1 |
987 | Bộ phận quản lý các khoản thu từ đất là phòng quản lý các khoản thu từ đất hoặc bộ phận quản lý các khoản thu từ đất thuộc phòng tổng hợp - nghiệp vụ - dự toán tại cục thuế; đội trước bạ và thu khác tại chi cục thuế | 1 |
988 | Bộ phận quản lý Khoa học và Công nghệ các sở, ngành là phòng, ban được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của sở, ngành; là đầu mối trình thủ trưởng sở, ngành phê duyệt các nhiệm vụ kh&cn hàng năm | 1 |
989 | Bộ phận quản lý nợ là phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cục thuế; đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế và các bộ phận quản lý nợ thuế thuộc các đội thuế tại chi cục thuế | 1 |
990 | Bộ phận quản lý nợ ở tổng cục thuế là ban quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ở cục thuế là phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ở chi cục thuế là đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | 1 |
991 | Bộ phận quản lý thu nợ phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan cục thuế; đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại chi cục thuế | 1 |
992 | Bộ phận quản lý thuế thu nhập cá nhân là phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế; đội thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế | 1 |
993 | Bộ phận quỹ là bộ phận ngân quỹ của tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổ chức thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá; giao, nhận các tài sản khác đối với các giao dịch viên và với khách hàng (đối với các giao dịch tiền mặt vượt hạn mức của giao dịch viên). | 1 |
994 | Bộ phận thanh tra bao gồm thanh tra thuộc cơ quan tổng cục thuế và các phòng thanh tra thuộc cục thuế | 1 |
995 | Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra phòng kiểm tra thuế, phòng thanh tra thuế tại cơ quan cục thuế; đội kiểm tra thuế tại chi cục thuế | 1 |
996 | Bộ phận Thanh tra- Kiểm tra phòng kiểm tra thuế, phòng thanh tra thuế tại cục thuế; đội kiểm tra thuế tại chi cục thuế | 1 |
997 | Bộ phận thanh tra thuế thanh tra tổng cục thuế; phòng thanh tra thuộc cục thuế; đội thanh tra thuộc chi cục thuế | 1 |
998 | Bộ phận thống kê thuế là bộ phận được phân công nhiệm vụ thực hiện công tác thống kê thuế | 1 |
999 | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ là phòng hành chính thuộc văn phòng tổng cục thuế, phòng thuộc cục thuế, đội thuộc chi cục thuế có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, bao gồm: tiếp nhận trực tiếp từ người nộp thuế (bộ phận “một cửa”), tiếp nhận qua đường bưu chính và tiếp nhận qua giao dịch điện tử | 1 |